BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM

TỐNG NGUYÊN DŨNG CẤU TRÚC TÀI CHÍNH VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TRÊN SÀN HSX Ở VIỆT NAM

Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng

Mã số: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

PGS.TS. TRƯƠNG QUANG THÔNG

TP. Hồ Chí Minh - Năm 2013

1

MỤC LỤC

Trang Phụ Bìa

Mục lục

Danh mục bảng biểu

Danh mục hình

Danh mục viết tắt

CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ CẤU TRÚC TÀI CHÍNH VÀ HIỆU QUẢ

HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP .................................................................. 9

1.1. Hệ thống lý thuyết về mối quan hệ giữa cấu trúc tài chính và hiệu quả

hoạt động doanh nghiệp ..................................................................................... 9

1.2. Cấu trúc tài chính của doanh nghiệp ................................................... 16

1.2.1. Cấu trúc vốn ........................................................................................ 16

1.2.2. Cấu trúc vốn tài sản ............................................................................ 18

1.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn ........................................... 18

1.2.3.1. Các giả thuyết trong mô hình 1: Xác định các yếu tố ảnh hưởng

đến cấu trúc vốn ............................................................................................... 18

1.2.3.2. Đo lường các biến trong mô hình 1 ................................................ 21

1.3. Hiệu quả hoạt động doanh nghiệp ........................................................... 23

1.3.1. Khái niệm ................................................................................................ 23

1,3.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động doanh nghiệp ........... 24

1.3.2.1. Các giả thuyết trong mô hình 2: Xác định các yếu tố ảnh hưởng

đến hiệu quả hoạt động doanh nghiệp ............................................................ 24

2

1.3.2.2. Đo lường các biến trong mô hình 2 ................................................ 27

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CẤU TRÚC TÀI CHÍNH VÀ HIỆU QUẢ

HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TRÊN SÀN HSX ............... 30

2.1. Chọn mẫu các doanh nghiệp niêm yết trên HSX ................................... 30

2.2. Phương pháp ước lượng dữ liệu ............................................................... 30

2.3. Phân tích mô hình nghiên cứu ................................................................. 32

2.4. Các phương pháp kiểm định ........................................................................... 33

2.5. Kết quả thống kê mô tả: Đánh giá thực trạng chung của các doanh

nghiệp niêm yết trên sàn HSX ......................................................................... 35

2.6. Ước lượng mô hình nghiên cứu cấu trúc vốn ................................................ 38

2.6.1. Mô hình đòn bẩy tài chính DR .............................................................. 38

2.6.2. Mô hình đòn bẩy tài chính LDR ........................................................... 40

2.7. Ước lượng mô hình nghiên cứu hiệu quả hoạt động .............................. 42

2.7.1. Mô hình ROE .......................................................................................... 42

2.7.2. Mô hình ROA .......................................................................................... 44

2.7.3. Mô hình TOBINQ .................................................................................. 46

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG

DOANH NGHIỆP ................................................................................................... 50

3.1. Đánh gíá thực trạng cấu trúc vốn và hiệu quả hoạt động các doanh

nghiệp niêm yết trên sàn chứng khoán HSX .................................................. 50

3.2. Gợi ý chính sách nâng cao hiệu quả hoạt động doanh nghiệp Việt Nam

............................................................................................................................ 52

KẾT LUẬN .............................................................................................................. 57

3

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1: Kết quả thống kê mô tả (Trang 35)

Bảng 2.2: Thống kê bình quân các biến theo năm (Trang 35)

Bảng 2.3 Kết quả kiểm định Hausman của mô hình DR (Trang 38)

Bảng 2.4: Kết quả ước lượng mô hình FEM của DR (Trang 39)

Bảng 2.5: Kết quả kiểm định Hausman của mô hình LDR (Trang 40)

Bảng 2.6: Kết quả ước lượng mô hình FEM của LDR (Trang 41)

Bảng 2.7: Kết quả kiểm định Hausman của mô hình ROE (Trang 42)

Bảng 2.8: Kết quả ước lượng mô hình ROE (Trang 42)

Bảng 2.9: Kết quả kiểm định Hausman của mô hình ROA (Trang 44)

Bảng 2.10: Kết quả ước lượng mô hình ROA (Trang 45)

Bảng 2.11: Kết quả kiểm định Hausman của mô hình TOBINQ (Trang 46)

Bảng 2.12: Kết quả ước lượng mô hình TOBINQ (Trang 47)

4

DANH MỤC HÌNH

Hình 1.1: Mô hình các nhân tố tác động đến cấu trúc vốn của các công ty (Trang 21)

Hình 1.2: Mô hình các nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động các công ty (Trang 26)

Hình 2.1: Kiểm định Dubin Watson (Trang 34)

Hình 2.2: Biểu đồ mô tả tả bình quân các biến theo năm (Trang 36)

DANH MỤC VIẾT TẮT

DW: Chỉ số Durbin Watson

FEM: Mô hình hồi quy tác động cố định

HSX: Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh

MM: Modigliani và Miller

POOLED: Mô hình hồi quy thông thường

R2: Hệ số xác định

REM: Mô hình hồi quy tác động ngẫu nhiên

SGDCK: Sở giao dịch chứng khoán

TP.HCM: Thành phố Hồ Chí Minh

TTCK: Thị trường chứng khoán

TTLKCK: Trung tâm lưu ký chứng khoán

5

MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài

Cùng với quá trình chuyển đổi từ một nền kinh tế kế hoạch hóa sang kinh tế

thị trường, lĩnh vực tài chính ở Việt Nam đã phát triển và được tự do hóa nhanh chóng.

Bên cạnh lĩnh vực ngân hàng truyền thống, các thị trường chứng khoán và trái phiếu

đã nổi lên trong những năm gần đây, tuy nhiên quy mô còn nhỏ. Cho tới nay, hệ

thống ngân hàng đang là nguồn cung cấp tài chính đáng kể góp phần lớn vào sự phát

triển của các doanh nghiệp Việt Nam trong những năm vừa qua. Tuy nhiên từ năm

2011 đến nay, kinh tế Việt Nam đã phát triển chậm lại và gặp nhiều khó khăn, thậm

chí có rất nhiều doanh nghiệp đã phải đóng cửa. Cùng với đó là sự khủng hoảng của

thị trường tài chính, tăng trưởng tín dụng cao, nợ xấu ở các ngân hàng tăng và thị

trường chứng khoán đi xuống, thanh khoản của các CP giảm. Hoạt động của các

doanh nghiệp đã gặp rất nhiều khó khăn, nhiều doanh nghiệp làm ăn thua lỗ, thậm

chí phá sản. Có rất nhiều nguyên nhân ảnh hưởng xấu đến hiệu quả hoạt động của các

doanh nghiệp trong thời gian vừa qua. Nghiên cứu này của chỉ tập trung chủ yếu xem

xét ảnh hưởng của cấu trúc tài chính đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp,

đồng thời tìm hiểu ảnh hưởng của thanh khoản cổ phiếu đối với cấu trúc vốn của

doanh nghiệp và ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động doanh nghiệp.

Các công trình nghiên cứu trước đây về mối quan hệ giữa cấu trúc tài chính

và hiệu quả doanh nghiệp ở Việt Nam đã tìm thấy những mối tương quan giữa cấu

trúc vốn với hiệu quả hoạt động doanh nghiệp, tuy nhiên các nghiên cứu đó vẫn còn

một số hạn chế lớn. Hầu như tất cả các nghiên cứu về cấu trúc vốn và hiệu quả hoạt

động doanh nghiệp tại Việt Nam chỉ sử dụng dữ liệu dạng chéo do đó số quan sát

trong nghiên cứu ít và chưa xét đến tác động của yếu tố thời gian nên tính tổng quát

của dữ liệu không cao, các biến độc lập trong mô hình nghiên chưa nhiều, đa số

nghiên cứu chỉ tập trung vào đòn bẩy tài chính và hiệu quả hoạt động cùng một số

biến kiểm soát khác như quy mô doanh nghiệp, cơ hội phát triển. Chưa có một nghiên

6

cứu nào ở Việt Nam xem xét thêm ảnh hưởng của tính thanh khoản cổ phiếu đối với

hiệu quả hoạt động doanh nghiệp. Trong phạm vi kiến thức của mình, tôi thực hiện

đề tài “ Cấu trúc tài chính và hiệu quả hoạt động của các công ty niêm yết trên

sàn HSX ở Việt Nam”

-

2. Mục tiêu nghiên cứu

Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn doanh nghiệp, đặc biệt

là ảnh hưởng của hiệu quả hoạt động và tính thanh khoản cổ phiếu, với dữ liệu các

-

công ty niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán TP. HCM.

Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động doanh nghiệp,

đặc biệt là cấu trúc tài chính (gồm cấu trúc vốn và cơ cấu tài sản) và tính thanh khoản

cổ phiếu đối với hiệu quả hoạt động doanh nghiệp, với dữ liệu các công ty niêm yết

trên sở giao dịch chứng khoán TP. HCM.

3. Cách tiếp cận, đối tượng và phạm vi nghiên cứu

- Cách tiếp cận

+ Tiếp cận các lý thuyết cơ bản về cấu trúc tài chính

+ Tìm hiểu các nghiên cứu khoa học của các nhà khoa học trong và ngoài

nước về cấu trúc tài chính và hiệu quả hoạt động doanh nghiệp.

+ Thu thập dữ liệu thông qua các báo cáo tài chính các công ty được niêm

-

yết trên sở giao dịch chứng khoán HSX.

Đối tượng nghiên cứu: Các công ty phi tài chính đang niêm yết trên sở

-

giao dịch chứng khoán HSX.

Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu mối quan hệ giữa cấu trúc vốn và hiệu

quả hoạt động doanh nghiệp, với dữ liệu nghiên cứu thu thập từ các báo cáo tài chính

đã kiểm toán, các dữ liệu về giá trị giao dịch cổ phiếu của 80 công ty được niêm yết

-

trên sàn giao dịch chứng khoán HSX từ năm 2009 đến năm 2012.

7

4. Phương pháp nghiên cứu

Đề tài sử dụng các phương pháp chủ yếu sau:

+ Nghiên cứu định tính lập giả thuyết tương quan giữa các yếu tố liên quan

đến cấu trúc vốn và hiệu quả hoạt động doanh nghiệp, sau đó tiến hành định lượng,

lập mô hình hồi quy tuyến tính tính tác động cố định (FEM) và mô hình tác động

ngẫu nhiên (REM) để ước lượng ảnh hưởng của các yếu tố khả năng sinh lợi, quy mô

doanh nghiệp, cơ hội tăng trưởng, cơ cấu tài sản, tính thanh khoản cổ phiếu đối với

cấu trúc vốn; Nghiên cứu còn xác định ảnh hưởng của cấu trúc tài chính, tính thanh

khoản cổ phiếu, quy mô doanh nghiệp, vòng quay tài sản và cơ hội tăng trưởng đối

với hiệu quả hoạt động doanh nghiệp.

+ Nghiên cứu tiến hành thống kê mô tả, lập mô hình hồi quy với chương trình

Eview và kiểm định, phân tích kết quả thu được.

5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài

Từ kết quả nghiên cứu này, chúng ta có thể thấy tỷ lệ nợ nhiều ở các công ty

hiện nay không tạo nên hiệu quả tích cực cho hiệu quả hoạt động kinh doanh của

chúng, trái lại còn tác động xấu đến hiệu quả kinh tế. Tuy nhiên việc gia tăng vốn chủ

sở hữu của các doanh nghiệp thay thế cho nợ đang gặp trở ngại vì đa số các công ty

không xem thị trường chứng khoán là một kênh huy động vốn hiệu quả. Một nguyên

nhân khác là việc duy trì tỷ lệ nợ cao trong giai đoạn hiện nay giúp giá trị thị trường

của các doanh nghiệp cao hơn. Do đó các công ty tiếp tục duy trì cơ cấu vốn không

tối ưu và điều này tiếp tục ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của chúng. Kết quả

nghiên cứu này gợi mở cho câu hỏi, có phải chăng các chính sách kinh tế ưu đãi lãi

suất, kích thích tăng trưởng tín dụng trong thời gian vừa qua chỉ làm các công ty lún

sâu thêm vào vòng xoáy vay nợ chứ chưa thể giải quyết được tận gốc vấn đề? Liệu

vòng xoáy trên sẽ được giải quyết nếu các doanh nghiệp có nhiều cơ hội tăng trưởng

hơn, công ty có nhiều dự án mới để sử dụng đồng vốn hiệu quả hơn, gia tăng lợi

nhuận tạo ra và thanh toán bớt nợ vay.

8

Kết quả nghiên cứu này giúp các nhà quản lý công ty có căn cứ ra quyết định

tài trợ cho doanh nghiệp hợp lý hơn; Giúp các nhà quản lý kinh tế có cơ sở khoa học

để quyết định liên quan đến các chính sách nâng cao hiệu quả hoạt động các doanh

nghiệp Việt Nam.

6. Bố cục của luận văn

Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục, đề tài gồm 4

chương:

Chương 1: Tổng quan về cấu trúc tài chính và hiệu quả hoạt động của doanh

nghiệp.

Chương 2: Thực trạng cấu trúc tài chính và hiệu quả hoạt động của các công

ty niêm yết trên sàn chứng khoán HSX

Chương 3: Một số kiến nghị nâng cao hiệu quả hoạt động doanh nghiệp

9

CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ CẤU TRÚC TÀI CHÍNH VÀ HIỆU

QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP

1.1. Hệ thống lý thuyết về mối quan hệ giữa cấu trúc tài chính và hiệu quả hoạt

động doanh nghiệp

Lý thuyết hiện đại về cấu trúc vốn đã bắt đầu từ các lý thuyết nổi tiếng của

Modigliani và Miller (MM). Trong bài báo nguyên thủy của MM “ Chi phí vốn, tài

chính doanh nghiệp và lý thuyết đầu tư” đăng trên tạp chí Kinh Tế Mỹ 6/2958, hai

ông cho rằng trong điều kiện thị trường vốn hoàn hảo, giá trị một công ty được xác

định bằng các tài sản thực chứ không phải bằng các chứng khoán mà doanh nghiệp

phát hành. Như vậy cấu trúc vốn không liên quan đến gía trị doanh nghiệp khi các

quyết định đầu tư của doanh nghiệp đã được định sẵn. Trong năm 1963, Modigliani

và Miller đã chỉnh sửa lại trong bài báo “ Thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí sử

dụng vốn”, hai ông cho rằng khi có thuế doanh nghiệp, lãi vay phải trả được trừ khấu

thuế, do đó giá trị của doanh nghiệp bằng giá trị doanh nghiệp nếu được tài trợ hoàn

toàn bằng vốn cổ phần cộng hiện giá tấm chắn thuế. Hai ông cho rằng vốn vay 100%

là tối ưu. Nhưng cấu trúc vốn tối ưu tại tỷ lệ nợ 100% rõ ràng là không phù hợp với

cấu trúc vốn quan sát được, do đó phát hiện của họ đã khởi đầu cho những nghiên

cứu điều tra xác định những chi phí phát sinh do vay nợ có thể sẽ bù đắp lợi thế tấm

chắn thuế.

Trong lý thuyết đánh đổi truyền thống, mục tiêu một cấu trúc vốn tối ưu của

công ty dựa trên lợi thế về tấm chắn thuế và bất lợi của chi phí kiệt quệ tài chính.

Thêm nợ nhiều hơn làm tăng giá trị công ty thông qua nhận thức của thị trường về

hiện giá tấm chắn thuế cao hơn tuy nhiên rủi ro xảy ra tình trạng kiệt quệ tài chính

của doanh nghiệp cũng cao hơn. Kiệt quệ tài chính xảy ra khi không thể đáp ứng các

hứa hẹn với các chủ nợ hay đáp ứng một cách khó khăn, đôi khi kiệt quệ tài chính

còn đưa đến phá sản. Robichek và Myers (1966) lập luận rằng tồn tại các tác động

tiêu cực của chi phí phá sản đối với nợ để ngăn chặn các công ty từ việc mong muốn

10

có được khoản nợ lớn hơn. Leland (1994) đưa ra một mô hình đánh đổi cơ bản. Tại

cấu trúc vốn tối ưu, chi phí phá sản biên liên quan đến khoản nợ của doanh nghiệp

cân bằng với lợi ích thuế suất biên.

Do đó lý thuyết đánh đổi cho rằng doanh nghiệp nên gia tăng nợ cho đến khi

giá trị từ hiện giá tấm chắn thuế vừa đủ để được bù trừ, ở mức cận biên, bằng gia tăng

trong hiện giá các chi phí kiệt quệ tài chính. Các doanh nghiệp có tài sản hữu hình an

toàn và nhiều lợi nhuận chịu nhiều thuế nên muốn được hưởng khấu trừ thuế do đó

thường có tỷ lệ nợ mục tiêu cao. Các công ty không sinh lợi, nhiều tài sản vô hình rủi

ro nên trông cậy chủ yếu vào vốn cổ phần. Nghiên cứu của J.R.Graham (1990) đã

khám phá ra một khuynh hướng thích tài trợ nợ hơn của các doanh nghiệp thuộc dạng

chi trả thuế. Nghiên cứu thực nghiệm của M.Long và malitz (1995) xác nhận rằng

các doanh nghiệp nắm giữ phần lớn tài sản vô hình vay mượn ít hơn. Tuy nhiên lý

thuyết này không giải thích được tại sao một số công ty thành công nhất lại có rất ít

nợ.

Trong nghiên cứu “Bài toán cấu trúc vốn” của S.C. Myers được đăng trên tạp

chí Tài Chính (7/1984), ông đã đề cập đến lý thuyết trật tự phân hạng của tài trợ doanh

nghiệp như sau: Các doanh nghiệp thích tài trợ nội bộ hơn, khi dòng tiền phát sinh

nội bộ lớn hơn các chi tiêu vốn doanh nghiệp thanh toán hết nợ và đầu tư vào chứng

khoán thị trường. Nếu nhỏ hơn, doanh nghiệp bán các chứng khoán thị trường và

phần còn thiếu sẽ được tài trợ từ bên ngoài, các doanh nghiệp bắt đầu với nợ rồi đến

các chứng khoán ghép như trái phiếu chuyển đổi, và cuối cùng là cổ phần thường. Lý

thuyết này giải thích tại sao các doanh nghiệp có khả năng sinh lợi ít hơn trong một

ngành lại vay nợ nhiều hơn – không phải vì họ có tỷ lệ nợ mục tiêu cao hơn mà vì họ

cần nhiều tài trợ từ bên ngoài hơn.

Lý thuyết trật tự phân hạng nhấn mạnh đến giá trị của các thừa thải tài chính.

Khi không có thừa thải tài chính, doanh nghiệp bị buộc phải lựa chọn giữa phát hành

cổ phần dưới giá và vay nợ với rủi ro kiệt quệ tài chính để tài trợ cho các dự án đầu

tư NPV dương. Tuy nhiên thừa thải tài chính cũng khiến các giám đốc đầu tư khinh

11

suất, gây lãng phí. Điều này dẫn chúng ta đến lý thuyết ” dòng tiền tự do" của Jensen

(1986) "vấn đề là làm thế nào để tạo động lực cho các nhà quản lý tạo ra tiền mặt thay

vì đầu tư nó thấp hơn chi phí vốn, hoặc lãng phí nó vào những dự án không hiệu quả".

Jensen và Meckling (1976) nhấn mạnh tầm quan trọng của chi phí người đại diện của

nguồn vốn chủ sở hữu trong công ty phát sinh từ sự tách biệt giữa quyền sở hữu và

quyền kiểm soát công ty, theo đó các nhà quản lý có xu hướng tối đa hóa lợi ích riêng

của họ chứ không phải là giá trị của các công ty. Một mức độ cao hơn của đòn bẩy

có thể được sử dụng như một phương tiện để giảm sự lãng phí dòng tiền trong quản

lý thông qua các mối đe dọa thanh lý tài sản (Grossman và Hart, 1982) hoặc thông

qua áp lực để tạo ra dòng tiền trả nợ (Jensen, 1986).

Một nghiên cứu của Barclay và Smith (1995) cung cấp bằng chứng cho thấy

các công ty lớn và các công ty có tốc độ tăng trưởng thấp thích phát hành nợ dài hạn.

Một nghiên cứu khác Stohs và Mauer (1996) cho thấy rằng các công ty lớn và ít rủi

ro thường sử dụng nhiều nợ dài hạn hơn.

Krishnan và Moyer, (1997) tìm thấy một tác động nghịch và ảnh hưởng đáng

kể của chỉ số tổng số nợ trên vốn chủ sở hữu đối với lợi nhuận trên vốn cổ phần

(ROE). Một nghiên cứu khác của Gleason, Mathur và Mathur, (2000) cho thấy rằng

cơ cấu vốn của công ty có một tác động nghịch và có ý nghĩa đối với các chỉ số đo

lường hiệu quả hoạt động như lợi nhuận trên tài sản (ROA), tốc độ tăng trưởng trong

doanh số, và thu nhập trước thuế. Do đó, mức độ nợ cao trong cơ cấu vốn sẽ làm giảm

hiệu quả hoạt động của công ty. Dilip Ratha, và cộng sự (2003) nghiên cứu mối quan

hệ giữa hiệu quả hoạt động của công ty (được đo bằng tỷ lệ lợi nhuận hoặc thu nhập

trước lãi vay và thuế) và tỷ lệ đòn bẩy (tỷ lệ nợ / tài sản) trong các nước đang phát

triển. Đầu tiên, họ tìm ra rằng cả lợi nhuận và thu nhập trước lãi, thuế và khấu hao

giảm xuống một tỷ lệ phần trăm so với tài sản khi các công ty có vay nợ tương đối

lớn hơn so với tài sản của họ.

Hiệu quả hoạt động công ty cũng có thể ảnh hưởng đến sự lựa chọn cấu trúc

vốn. Như Berger và Bonaccorsi di Patti (2006) chỉ ra, hồi quy mô hình hiệu quả hoạt

12

động công ty theo đòn bẩy có thể xáo trộn ảnh hưởng của cấu trúc vốn đối với hiệu

quả hoạt động vì sự tác động ngược từ mối quan hệ song song hai chiều giữa hai biến.

Ảnh hưởng của tác động ngược này là rất quan trọng trong cơ sở lý thuyết khi xem

xét các yếu tố: chi phí người đại diện (Jensen và Meckling, 1976; Myers, 1977; và

Harris và Raviv, 1990), vấn đề kiểm soát doanh nghiệp (Harris và Raviv, 1988), và

đặc biệt, thông tin bất cân xứng (Myers và Majluf, 1984; Myers, 1984) và thuế

(DeAngelo và Masulis, 1980;. và Bradley và cộng sự, 1984) có thể sẽ ảnh hưởng đến

giá trị của công ty như thế nào?

Điều này cũng tương tự như phát hiện của Harvey, Lins, và Roper (2001)

rằng, trong khi một số nợ có thể nâng cao giá trị thị trường trong các doanh nghiệp,

ảnh hưởng quá mức có thể gây ra tăng rủi ro tài chính. Thứ hai, ảnh hưởng nghịch

biên của sự gia tăng đòn bẩy đối với thu nhập lớn hơn đối với các công ty tham gia

vào thị trường nợ quốc tế so với các công ty khác. Tuy nhiên, họ đã không sử dụng

các biện pháp đo lường hiệu quả thị trường để nghiên cứu các mối quan hệ cấu trúc

tài chính doanh nghiệp và hiệu quả hoạt động doanh nghiệp

Xu Wei, và cộng sự (2005) phân tích mối quan hệ giữa hiệu quả hoạt động

và cơ cấu vốn của 1.130 công ty niêm yết tại Trung Quốc. Kết quả cho thấy hiệu quả

hoạt động của công ty có mối tương quan nghịch làm giảm nợ đối với cơ cấu vốn. Nó

không phù hợp với kết quả thực nghiệm phương Tây - cho tỷ lệ nợ cao hơn. Hiệu quả

hoạt động công ty có một mối tương quan bậc hai hoặc bậc ba mạnh mẽ với cơ cấu

vốn khi họ sử dụng tỷ lệ nợ dưới 100%. Và nó có một mối tương quan đồng biến với

cơ cấu vốn khi tỷ lệ nợ nằm trong khoảng từ 24,52% đến 51,13%.

Allan N. Berger và cộng sự (2006) sử dụng một cách tiếp cận mới để kiểm

tra lý thuyết người đại diện trong ngành ngân hàng Mỹ và các phát hiện này phù hợp

với giả thuyết chi phí người đại diện – là nó đồng biến với chỉ số đòn bẩy, hoặc một

tỷ lệ vốn chủ sở hữu thấp hơn liên quan đến hiệu quả lợi nhuận cao hơn đối với hầu

hết các toàn bộ các dữ liệu quan sát. Và kết quả cho thấy ý nghĩa thống kê, kinh tế

đáng kể, và mạnh mẽ.

13

Margaritis và Psillaki (2007) sử dụng mẫu của 12.240 công ty từ cuộc khảo

sát doanh nghiệp Newzeland vào năm 2004 để điều tra mối quan hệ giữa hiệu quả

hoạt động công ty và tỷ lệ đòn bẩy cũng như các mối quan hệ nhân quả ngược lại. Họ

tìm thấy bằng chứng về dự đoán lý thuyết của mô hình chi phí người đại diện Jensen

và Meckling (1976). Chính xác hơn, họ tìm thấy sự hỗ trợ cho các yếu tố chính của

dự đoán từ các giả thuyết chi phí người đại diện trong đó tỷ lệ đòn bẩy cao hơn liên

quan đến nâng cao hiệu quả hoạt động trong toàn bộ dữ liệu quan sát. Họ sử dụng

phân tích hồi quy định lượng cho kết quả rằng tác động của biến hiệu quả hoạt động

lên biến đòn bẩy là đồng biến ở mức đòn bẩy từ thấp đến mức trung bình và là nghịch

biến ở các tỷ lệ đòn bẩy cao. Vì vậy kết quả của họ cho thấy rằng với những mức đòn

bẩy cao, hiệu ứng chi phí kinh tế từ nợ vay chi phối hiệu quả từ thay thế của các khoản

nợ cho vốn chủ sở hữu. Họ cũng cho thấy rằng các công ty hiệu quả hơn sẽ chọn tỷ

lệ nợ cao hơn vì tạng thái hiệu quả cao hơn như một vùng đệm chống lại các chi phí

dự kiến của phá sản, khủng hoảng tài chính. Ảnh hưởng của biến tài sản hữu hình và

khả năng sinh lợi đối với đòn bẩy là đồng biến. Quy mô doanh nghiệp có ảnh hưởng

nghịch biến đối với đòn bẩy ở những mức đòn bẩy thấp và tác động đồng biến ở

những mức đòn bẩy cao. Tác động của tài sản vô hình và tài sản khác ước tính là

nghịch biến.

Tian & Zeitun (2007) đã xem xét tác động của cơ cấu vốn đối với hiệu quả

hoạt động của các công ty ở Jordan, trong đó họ đưa vào các biến kiểm soát ngành

công nghiệp, nguy cơ khu vực, chẳng hạn như cuộc khủng hoảng vùng Vịnh 1990-

1991 và sự bùng nổ của Intifadah ở Bờ Tây trong Tháng Chín năm 2000. Họ đã sử

dụng một dữ liệu chéo đại diện của 167 công ty ở Jordan 1989-2003. Kết quả cho

thấy biến cấu trúc vốn công ty có tác động nghịch biến đáng kể đối với các biến đo

lường hiệu quả hoạt động, cả hiệu quả về mặt kế toán và hiệu quả về mặt thị trường.

Một phát hiện thú vị là tỷ lệ nợ ngắn hạn trên tổng mức tài sản có tác động đồng biến

đáng kể đối với hiệu quả hoạt động về mặt thị trường (Tobin Q), điều này đã củng cố

cho nghiên cứu của Myers (1977) lập luận rằng các công ty có nợ ngắn hạn cao trên

tổng tài sản có tốc độ tăng trưởng cao và hiệu quả hoạt động cao. Quy mô doanh

14

nghiệp cũng được tìm thấy có tác động thuận đối với hiệu quả hoạt động công ty giải

thích cho các công ty lớn có chi phí phá sản thấp. Mức không ý nghĩa của chỉ số thị

trường PE chỉ ra rằng thị trường chứng khoán Jordan là không hiệu quả, vì vậy

phương pháp đo lường hiệu quả hoạt động tốt nhất là đo lường bằng chỉ tiêu kế toán

ROA.

Ở Việt Nam, Trần Hùng Sơn và Trần Viết Hoàng ( 2008) kiểm định mối quan

hệ giữa cấu trúc vốn công ty và hiệu quả hoạt động bằng cách sử dụng mẫu dữ liệu

của 50 công ty phi tài chính trong thị trường chứng khoán TP Hồ Chí Minh trong giai

đoạn tháng 9 năm 2008. Kết quả cho thấy có một mối tương quan thuận giữa cấu trúc

vốn công ty và hiệu quả hoạt động. Hiệu quả hoạt động công ty có một mối tương

quan bậc hai hoặc bậc ba mạnh mẽ với cấu trúc vốn khi tỷ lệ nợ ở dưới 100%. Hiệu

quả hoạt động có mối tương quan thuận với cơ cấu vốn khi tỷ lệ nợ trong phạm vi

0,9755-2,799. Biến yếu tố nhà nước có tác động nghịch đến hiệu quả hoạt động công

ty, còn các biến tăng trưởng, quy mô (đo bằng logarit của tài sản của công ty) và tài

sản hữu hình không có tác động đáng kể đến hiệu quả hoạt động công ty. Tuy nhiên,

họ đã không sử dụng các phương pháp đo lường hiệu quả theo thị trường và không

tìm ra cấu trúc vốn tối ưu để tối đa hóa hiệu quả hoạt động của công ty. Họ đã không

kiểm tra sự tương quan giữa sự phân bố tỷ lệ nợ và hiệu suất của công ty đối với từng

loại công ty, cũng như từng ngành.

Huỳnh Anh Kiệt (2010) sử dụng mẫu dữ liệu của 162 công ty phi tài chính

niêm yết trên HOSE trong giai đoạn 2008 để kiểm tra ảnh hưởng của hiệu quả hoạt

động doanh nghiệp đối với cấu trúc vốn và kiểm tra tác động của tỷ lệ đòn bẩy lên

hiệu quả hoạt động doanh nghiệp. Kết quả của nghiên cứu ủng hộ cho lý thuyết trật

tự phân hạng của Myers và Majluf (1984). Nghiên cứu cũng cho thấy quy mô các

doanh nghiệp trên HOSE có tương quan thuận đáng kể đối với tỷ lệ đòn bẩy và là yếu

tố quan trọng để xác định cấu trúc vốn doanh nghiệp. Cấu trúc vốn cũng có tương

quan thuận đáng kể đến hiệu quả giá trị thị thị trường của doanh nghiệp được đo

lường bởi chỉ số Tobin’s Q. Tác giả cũng tìm ra là cơ hội phát triển có ảnh hưởng

đáng kể đến giá trị doanh nghiệp Tobin’s Q.

15

 Mối quan hệ giữa tính thanh khoản cổ phiếu đối với cấu trúc vốn doanh

nghiệp và hiệu quả hoạt động doanh nghiệp

Qua phân tích hệ thống lý thuyết về cấu trúc vốn doanh nghiệp, ta có thể thấy

theo lý thuyết trật tự phân hạng thì phát hành cổ phần mới nằm ở ưu tiên cuối cùng

trong lựa chọn tăng vốn của các doanh nghiệp. Doanh nghiệp chỉ phát hành thêm cổ

phần sau khi đã sử dụng hết nguồn vốn nội bộ thặng dư, rồi đến vay nợ ở mức tối đa

có thể được. Do đó tính thanh khoản của các cổ phiếu trên thị trường không đóng vai

trò quan trọng trong cơ cấu vốn của doanh nghiệp.

Tuy nhiên, Frieder và Martell (2006) kiểm định dữ liệu của NYSE từ 1988-

1998 kết luận rằng có mối quan hệ nghịch giữa tính thanh khoản cổ phiếu và tỷ lệ nợ

doanh nghiệp, khi chi phí phát hành cổ phần mới gia tăng, các doanh nghiệp có xu

hướng gia tăng nợ trong cấu trúc vốn. Một nghiên cứu khác bởi Lipson và Mortal

(2009) xác nhận lý thuyết đánh đổi khi tìm ra rằng các doanh nghiệp có cổ phiếu

thanh khoản hơn thì có tỷ lệ vốn chủ sở hữu cao hơn. Kết quả trên cũng được xác

nhận trong nghiên cứu của Bahman Khalaj, Salman Farsian và Karbalaee, khi nghiên

cứu mối quan hệ giữa tính thanh khoản chứng khoán và cấu trúc vốn từ dữ liệu 100

công ty trên thị trường chứng khoán Malaysia từ 2006 đến 2010. Điều này cho thấy

các công ty có cổ phiếu thanh khoản cao có xu hướng sử dụng nhiều vốn chủ sở hữu

hơn để giảm chi phí sử dụng vốn

Trong những năm gần đây, đã có một số nghiên cứu trên thế giới tiến hành

để kiểm tra mối quan hệ giữa tính thanh khoản của chứng khoán và hiệu quả hoạt

động của doanh nghiệp. Vivian W.Fang , Thomas H.Noe và SheriTice (2008) tìm ra

rằng tính thanh khoản chứng khoán làm gia tăng hiệu quả hoạt động doanh nghiệp đo

lường bởi giá trị thị trường trên giá trị sổ sách. Các nguyên nhân gây tác dụng có lợi

của thanh khoản được kiểm tra là do thanh khoản làm tăng nội dung thông tin giá cả

thị trường về hiệu quả hoạt động và tính nhạy cảm trong quản lý. Hiệu quả của thanh

khoản thì không có bằng chứng ảnh hưởng đến lợi nhuận kỳ vọng hoạc suất sinh lợi.

16

Shilvia Hansen, Kim Sung Suk (2013) tìm ra rằng tính thanh khoản cao hơn

làm gia tăng giá trị doanh nghiệp. Chỉ số P/E không ảnh hưởng nhiều bởi tính thanh

khoản. Tính thanh khoản cao tương quan thuận với hiệu quả hoạt động doanh nghiệp,

làm gia tăng vốn chủ sở hữu trong cấu trúc vốn (giảm đòn bẩy tài chính) và gia tăng

hiệu quả hoạt động về mặt kế toán.

Tuy nhiên trong nghiên cứu mối quan hệ giữa cấu trúc vốn và hiệu quả hoạt

động tại Việt Nam, chưa có nghiên cứu nào đưa yếu tố tính thanh khoản chứng khoán

vào mô hình để phân tích. Trong bối cảnh tái cơ cấu hệ thống tài chính nói chung và

tái cơ cấu hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam hiện nay, tôi nhận thấy việc

kiểm định tác động của yếu tố đòn bẩy tài chính cũng như tính thanh khoản chứng

khoán đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp là rất cần thiết. Nó cung cấp một

góc nhìn cơ sở và khoa học về sự phát triển của hai lĩnh vực ngân hàng và thị trường

chứng khoán Việt Nam trong thời gian qua đã đóng góp ra sao vào hiệu quả hoạt

động của doanh nghiệp. Cũng như lấp đầy khoảng trống trong nghiên cứu về mối

quan hệ giữa cấu trúc vốn và hiệu quả hoạt động doanh nghiệp.

1.2. Cấu trúc tài chính của doanh nghiệp

Cấu trúc tài chính doanh nghiệp là những mô hình tài chính của doanh nghiệp

được xây dựng trong một chu kỳ kinh doanh, gắn liền với mục tiêu chiến lược cho

một thị trường và thời gian cụ thể. Một cấu trúc tài chính hợp lý, an toàn, hiệu quả

trở thành động lực kinh tế quyết định sự thành bại của doanh nghiệp.

Cấu trúc tài chính trong doanh nghiệp có thể tiếp cận dưới 2 góc độ:

 Cấu trúc vốn (cấu trúc nguồn tài trợ)

 Cấu trúc tài sản (cấu trúc vốn tài sản)

1.2.1. Cấu trúc vốn

 Khái niệm

Tài nguyên cơ bản của một doanh nghiệp là các dòng kim lưu do tài sản của

doanh nghiệp tạo ra. Khi doanh nghiệp được tài trợ hoàn toàn bằng vốn cổ phần

thường, tất cả các dòng tiền đó thuộc về các cổ đông. Khi doanh nghiệp phát hành cả

17

chứng khoán nợ và chứng khoán vốn, doanh nghiệp phải phân chia dòng tiền thành

hai, một dòng tương đối an toàn thuộc về chủ nợ, một dòng rủi ro hơn thuộc về cổ

đông. Hỗn hợp các chứng khoán khác nhau của doanh nghiệp được gọi là cấu trúc

vốn của doanh nghiệp

Lựa chọn cấu trúc vốn là vấn đề quan trọng trong quản trị tài chính của doanh

nghiệp. Doanh nghiệp có thể phát hành nhiều loại chứng khoán khác nhau trong vô

số các kết hợp khác nhau, nhưng phải cố gắng tìm được một kết hợp đặc thù làm tối

đa hóa giá trị cho các cổ đông.

Một trong những câu hỏi quan trọng liên quan đến cấu trúc vốn mà các giám

đốc tài chính phải giải quyết đó là nên vay nợ bao nhiêu? Một trong những công cụ

mà các giám đốc tài chính thường sử dụng để theo dõi, quản lý cấu trúc vốn hiệu quả

đó là đòn bẩy tài chính

 Tỷ số đòn bẩy tài chính

Tỷ số đòn bẩy tài chính đánh giá mức độ mà một công ty tài trợ cho hoạt

động kinh doanh của mình bằng vốn vay. Khi một công ty vay tiền, công ty luôn phải

thực hiện một chuỗi thanh toán cố định, và các cổ đông sẽ nhận phần còn lại sau khi

chi trả cho chủ nợ nên nợ vay được xem như là tạo ra đòn bẩy. Tỷ số đòn bẩy tài

chính thể hiện cấu trúc vốn của công ty, giúp nhà quản trị lựa chọn được cấu trúc vốn

hợp lý nhất và các nhà đầu tư thấy được rủi ro về tài chính của công ty từ đó dẫn đến

𝑇ổ𝑛𝑔 𝑛ợ

quyết định đầu tư của họ. Các tỷ số đòn bẩy thông thường là:

𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛

𝑇ổ𝑛𝑔 𝑛ợ

Tỷ số nợ =

𝑉ố𝑛 𝑐ổ 𝑝ℎầ𝑛

𝑁ợ 𝑑à𝑖 ℎạ𝑛

Tỷ số nợ trên vốn cổ phần=

𝑉ố𝑛 𝑐ổ 𝑝ℎầ𝑛

Tỷ số nợ dài hạn trên vốn cổ phần =

18

1.2.2. Cấu trúc vốn tài sản

Vốn tài sản là những phương tiện, tài sản, các yếu tố vật chất mà doanh

nghiệp sử dụng để thực hiện các hoạt động kinh doanh. Xét theo công dụng và đặc

điểm luân chuyển giá trị, vốn tài sản kinh doanh của một doanh nghiệp bao gồm: Vốn

tài sản cố định và vốn tài sản lưu động.

Vốn tài sản cố định là sự biểu hiện bằng tiền về toàn bộ tài sản cố định phục

vụ cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Tài sản cố định là tài sản hội đủ 2

điều kiện: Có thời gian sử dụng dài và có giá trị lớn.

Vốn tài sản lưu động là biểu hiện bằng tiền về toàn bộ tài sản lưu động của

doanh nghiệp để phục vụ cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Tài sản lưu

động chỉ tham gia vào một chu kỳ kinh doanh, tài sản lưu động luôn vận hành, thay

thế và chuyển hóa lẫn nhau trong các công đoạn của quá trình kinh doanh.

Vốn cố định và vốn lưu động là hai yếu tố chính tạo nên cấu trúc tài sản của

một công ty. Tùy vào lĩnh vực kinh doanh, điều kiện kinh tế mà các doanh nghiệp sử

dụng các dạng cấu trúc tài sản khác nhau. Các doanh nghiệp sản suất thường sử dụng

mức vốn tài sản cố định lớn, trong khi các doanh nghiệp thương mại, dịch vụ thì

thường có vốn lưu động lớn. Nhìn chung, việc quản lý cơ cấu tài sản của doanh nghiệp

có thể dựa vào tỷ lệ tài sản cố định hoặc tỷ lệ tài sản lưu động.

Tỷ tài sản cố định = Tài sản cố định ròng / Tổng tài sản

Tỷ lệ tài sản lưu động = Tài sản lưu động / Tổng tài sản

1.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn

1.2.3.1. Các giả thuyết trong mô hình 1: Xác định các yếu tố ảnh hưởng

đến cấu trúc vốn

Khả năng sinh lợi: được sử dụng để đo lường hiệu quả hoạt động công ty,

kiểm tra ảnh hưởng của hiệu quả hoạt động đối với cấu trúc vốn công ty. Khả năng

sinh lợi được tính bằng thặng dư hoạt động trước thuế cộng với khấu hao chia cho

tổng tài sản. Có những dự đoán lý thuyết trái ngược nhau về tác động của lợi nhuận

19

đối với đòn bẩy. Myers và Majluf (1984) dự đoán một tương quan nghịch bởi vì họ

cho rằng các công ty sẽ thích tài trợ cho các khoản đầu tư mới bằng nguồn vốn nội

bộ chứ không phải là nợ. Theo lý thuyết trật tự phân hạng của họ, vì vấn đề thông tin

bất cân xứng, lựa chọn tài trợ của các doanh nghiệp sẽ theo một hệ thống phân cấp,

trong đó lợi nhuận giữ lại được ưa thích hơn vốn từ bên ngoài, và nợ được ưu tiên

hơn vốn cổ phần. Vì vậy, họ cho rằng, chúng ta nên mong đợi một mối tương quan

nghịch giữa lợi nhuận quá khứ và đòn bẩy. Mặt khác, sử dụng lập luận dựa trên lý

thuyết đánh đổi và lý thuyết chi phí hợp đồng chúng ta có thể dự đoán một mối tương

quan thuận giữa lợi nhuận và đòn bẩy. Ví dụ, lý thuyết lợi đánh đổi cho thấy rằng cấu

trúc vốn tối ưu cho bất kỳ công ty cụ thể sẽ phản ánh sự cân bằng giữa lợi ích biên

của lá chắn thuế và chi phí biên gia tăng từ chi phí phá sản, chi phí người đại diện

liên quan đến khủng hoảng tài chính với mức nợ cao (Jensen và Meckling, 1976;

Myers, 1977). Tương tự như vậy, Jensen (1986) cho rằng nếu yếu tố kiểm soát thị

trường là có hiệu quả sẽ buộc các doanh nghiệp đáp ứng được thu nhập lớn hơn khi

tỷ lệ đòn bẩy tăng lên, thì sẽ có một mối tương quan thuận giữa lợi nhuận và đòn bẩy.

Như vậy, giả thuyết 1 là:

H1: Lợi nhuận của công ty có tương quan thuận với đòn bẩy tài chính.

Cơ hội tăng trưởng: có thể ảnh hưởng đến lợi nhuận giữ lại và tác động đến

vay nợ của công ty. Công ty có nhiều cơ hội tăng trưởng cần nhiều vốn để đầu tư hơn

so với các công ty có ít cơ hội tăng trưởng do đó theo lý thuyết trật tự phân hạng, sau

khi sử dụng hết nguồn vốn nội bộ, các công ty này có xu hướng sử dụng nhiều nợ

vay. Mặt khác, Myers (1977) lập luận rằng các công ty có cơ hội tăng trưởng cao sẽ

có xu hướng có đòn bẩy thấp hơn. Ông lập luận rằng cơ hội tăng trưởng có thể tạo ra

hiệu ứng rủi ro đạo đức và có thể thúc đẩy các công ty mạo hiểm hơn. Điều này có

thể giải thích lý do tại sao các doanh nghiệp có cơ hội phát triển cao có thể được coi

là nguy hiểm và do đó gặp khó khăn trong việc huy động nợ với những điều khoản

ưu đãi. Như vậy, giả thuyết 2 có thể được giả định như sau:

H2: Cơ hội tăng trưởng tương quan với đòn bẩy tài chính.

20

Quy mô: được đo bằng logarit của tổng tài sản (Onaolapo và Kajola 2010)

Vì các doanh nghiệp lớn là đa dạng hơn và ít rủi ro thất bại hơn so với những doanh

nghiệp nhỏ hơn, tôi kỳ vọng quy mô sẽ tương quan đồng biến với đòn bẩy. Tuy nhiên,

Rajan và Zingales (1995) thảo luận về khả năng quy mô cũng có thể có tương quan

nghịch với đòn bẩy. Họ lập luận rằng quy mô có thể đại diện cho các thông tin bên

ngoài mà các nhà đầu tư có, và bất cân xứng thông tin thấp hơn đối với các công ty

lớn do đó các công ty lớn phải ở trong một vị trí tốt hơn để phát hành chứng khoán

nhạy cảm với thông tin như vốn chủ sở hữu hơn là nợ. Như vậy, giả thuyết 3 có thể

được giả định như sau:

H3: Quy mô doanh nghiệp có tương quan với đòn bẩy tài chính.

Cơ cấu tài sản: được đo bằng tỷ lệ giữa tài sản cố định hữu hình với tổng tài

sản (Titman và Wessels, 1988, Onaolapo và Kajola, 2010). Sự tồn tại của thông tin

bất cân xứng và chi phí người đại diện có thể làm những chủ nợ yêu cầu phải có bảo

đảm vật chất làm tài sản thế chấp (Myers, 1977; Harris và Raviv, 1990). Ví dụ, nếu

một công ty đầu tư lớn về đất đai, trang thiết bị và tài sản hữu hình khác, nó sẽ phải

đối mặt với chi phí tài trợ nhỏ hơn so với một công ty mà chủ yếu dựa vào tài sản vô

hình. Tài sản hữu hình. Onaolapo và Kajola, (2010) kết luận rằng một doanh nghiệp

có tỷ lệ giá trị nhà xưởng và trang thiết bị (tangible assets) cao trong tổng giá trị tài

sản có nhiều khả năng vay nợ hơn. Tôi kỳ vọng tài sản hữu hình tương quan thuận

với nợ. Và, giả thuyết 4 là:

H4: Tài sản hữu hình có tương quan thuận với tỷ lệ đòn bẩy.

Tính thanh khoản chứng khoán: Frieder và Martell (2006), Lipson và Mortal

(2009) và Bahman Khalaj, Salman Farsian và Karbalaee (2010) xác nhận lý thuyết

đánh đổi khi tìm ra rằng các doanh nghiệp có chứng khoán thanh khoản hơn thì có tỷ

lệ vốn chủ sở hữu cao hơn. Các công ty có chứng khoán thanh khoản cao có chi phí

phát hành cổ phần mới thấp hơn do đó chúng có xu hướng sử dụng nhiều vốn chủ sở

hữu hơn để giảm chi phí sử dụng vốn. Vì vậy tôi kỳ vọng tính thanh khoản chứng

khoán có mối tương quan nghịch với nợ. Giả thuyết 5 là:

21

H5: Thanh khoản chứng khoán tương quan nghịch với tỷ lệ đòn bẩy tài chính

Hình 1.1: Mô hình các nhân tố tác động đến cấu trúc vốn của các công ty

Lợi nhuận công ty (-)

( +/-)

Cơ hội tăng trưởng (+/-)

Cấu trúc vốn công ty

Quy mô công ty (+/-) ( Y )

TSCĐ hữu hình (+)

( - ) Thanh khoản CP

( - )

1.2.3.2. Đo lường các biến trong mô hình 1

 Biến phụ thuộc

𝑇ổ𝑛𝑔 𝑛ợ

Đòn bẩy tài chính: Được đo lường bằng chỉ số nợ và chỉ số nợ dài hạn

𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛

𝑁ợ 𝑑à𝑖 ℎạ𝑛

Tỷ số nợ (DR) =

𝑉ố𝑛 𝑐ổ 𝑝ℎầ𝑛

-

Tỷ số nợ dài hạn (LDR) =

Tổng nợ: bao gồm toàn bộ nợ ngắn hạn và nợ dài hạn tại thời điểm lập báo cáo

-

tài chính

-

Tổng tài sản: Toàn bộ tài sản công ty tại thời điểm lập báo cáo tài chính

Vốn cổ phần: Toàn bộ vốn chủ sở hữu công ty tại thời điểm lập báo cáo tài

-

chính

22

 Biến độc lập

Bao gồm: Lợi nhuận, cơ hội tăng trưởng, quy mô doanh nghiệp, tài sản hữu

hình, thanh khoản chứng khoán

Lợi nhuận:

Ký hiệu PROF, giống với nghiên cứu của Titman and Wessels (1988), Huỳnh

Anh Kiệt (2010), tôi đo lường lợi nhuận như sau:

PROF = (thu nhập hoạt động trước lãi và thuế + khấu hao)/ tổng tài san

Cơ hội tăng trưởng:

Ký hiệu GROW, giống với nghiên cứu của Onaolapo và Kajola (2010) GROW

được đo lường như sau:

GROW = ln (tổng tài sản năm t) - ln(tổng tài sản năm t-1)

Quy mô doanh nghiệp:

Ký hiệu SIZE, giống với nhiều nghiên cứu trước đây như Christopher, F Baum

, Dorothea và Oleksandr Talavera 2009, Onaolapo và Kajola (2010), Shilvia Hansen

và Kim SungSuk (2013). Quy mô được đo lường như sau:

SIZE = ln (Tổng tài sản)

Tài sản hữu hình:

Ký hiệu TANG, giống với nhiều nghiên cứu của Titman and Wessels, 1988,

Huỳnh Anh Kiệt (2010), Onaolapo và Kajola (2010), tài sản hữu hình được đo lường

như sau:

TANG = Tài sản cố định hữu hình ròng / Tổng tài sản

Thanh khoản chứng khoán:

Có rất nhiều phương pháp đo lường tính thanh khoản chứng khoán khác nhau

đã được sử dụng trong nhiều nghiên cứu khác nhau. Dựa trên nghiên cứu “Đo lường

và dự đoán tính thanh khoản trên thị trường chứng khoán” của Rico von Wyss (2004)

23

tôi quyết định sử dụng chỉ số khối lượng giao dịch bình quân (TURNOVER) để đo

lường chỉ số thanh khoản chứng khoán trong nghiên cứu của mình vì tính khả thi

𝑃𝑖𝑄𝑖

trong thu thập dữ liệu và hiệu quả khi so sánh theo thời gian của nó

𝑁𝑡 𝑖=1 𝑁𝑡

TURNOVER =

Với 𝑃𝑖𝑄𝑖 là tổng giá trị giao dịch trong phiên giao dịch thứ i

Nt là tổng số phiên giao dịch trong năm t

1.3. Hiệu quả hoạt động doanh nghiệp

1.3.1. Khái niệm

Khái niệm về hiệu quả hoạt động là một chủ đề gây tranh cãi trong tài chính

bởi ý nghĩa rộng lớn của nó. Nghiên cứu về hiệu quả hoạt động doanh nghiệp xuất

phát từ lý thuyết tổ chức và quản trị chiến lược (Murphy, 1996). Hiệu quả hoạt động

đo lường trên cả phương diện tài chính và tổ chức. Hiệu quả hoạt động tài chính

như tối đa hóa lợi nhuận, hay tối đa hóa lợi nhuận trên tài sản, và tối đa hóa lợi ích

của cổ đông là vấn đề cốt lõi của tính hiệu quả của doanh nghiệp. Hiệu quả hoạt động

được đo lường bằng tốc độ tăng trưởng doanh thu và thị phần là một định nghĩa rộng

hơn về hiệu quả hoạt động.

Việc đo lường hiệu quả hoạt động doanh nghiệp có thể bị tác động bởi mục

tiêu của công ty mà mục tiêu này có thể ảnh hưởng do sự phát triển của thị trường

chứng khoán và thị trường vốn. Ví dụ, nếu thị trường chứng khoán không phát triển

cao thì đo lường hiệu quả hoạt động theo thị trường sẽ không cho kết quả tốt. Các

biến đại diện cho hiệu quả hoạt động phổ biến là ROA và ROE hay lợi nhuận trên

đầu tư ROI. Những đo lường hiệu quả hoạt động theo kế toán này đại diện cho các

chỉ số tài chính thu được từ bảng cân đối kế toán và báo cáo thu nhập đã được nhiều

nhà nghiên cứu sử dụng (Demsetz và Lahn, 1985; Gorton và Rosen, 1995; Mehran,

1995; Ang, Cole và Line, 2000).Ngoài ra, còn có các đo lường hiệu quả hoạt động

khác được gọi là đo lường hiệu quả hoạt động thị trường, như là tỷ số giá thị trường

24

của vốn chủ sở hữu trên giá trị sổ sách của vốn chủ sở hữu (MBVR), và chỉ số Tobin’s

Q. Hiệu quả hoạt động đo lường bằng ROA và ROE thường được sử dụng nhiều nhất.

1,3.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động doanh nghiệp

1.3.2.1. Các giả thuyết trong mô hình 2: Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến

hiệu quả hoạt động doanh nghiệp

Đòn bẩy tài chính: lý thuyết chi phí vấn đề người đại diện dự đoán rằng một

sự gia tăng đòn bẩy tài chính sẽ làm giảm thấp chi phí vấn đề người đại diện, giảm

tính phi hiệu quả và làm gia tăng hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Lý thuyết trật

tự phân hạng lại cho rằng các doanh nghiệp có khả năng sinh lợi ít hơn trong một

ngành lại vay nợ nhiều hơn – không phải vì họ có tỷ lệ nợ mục tiêu cao hơn mà vì họ

cần nhiều tài trợ từ bên ngoài hơn. Từ những lý thuyết trên chúng tôi kỳ vọng có một

mối quan hệ nghịch biến giữa đòn bẩy tài chính và hiệu quả hoạt động của Công ty.

Giả thuyết sau đây được kiểm định:

H6: Đòn bẩy tài chính của một công ty có tương quan nghịch đến hiệu quả

hoạt động của nó.

Vòng quay tài sản: Hiệu quả của việc điều hành doanh nghiệp có thể đo lường

qua cách thức các nhà điều hành sử dụng tài sản của doanh nghiệp để mang lại thu

nhập cho doanh nghiệp. Tỷ số vòng quay tài sản được sử dụng trong nghiên cứu của

Onaolapo và Kajola (2010) là một chỉ số tài chính quan trọng có thể được sử dụng để

đo lường hiệu quả của hoạt động quản lý doanh nghiệp, do đó, biến “vòng quay”,

đóng vai trò là biến điều khiển trong nghiên cứu này. Với kỳ vọng rằng có một mối

quan hệ đồng biến giữa vòng quay tài sản và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp,

giả thiết được kiểm định là:

H7: Có mối quan hệ đồng biến giữa vòng quay tài sản và hiệu quả hoạt động

của doanh nghiệp

Quy mô: Quy mô doanh nghiệp được xem như một yếu tố quan trọng để xác

định khả năng sinh lời của doanh nghiệp. Do đó, biến kiểm soát Quy mô (Size) được

25

giới thiệu đảm nhiệm vai trò của quy mô doanh nghiệp. Onaolapo và Kajola (2010)

cho rằng những doanh nghiệp lớn hơn có lợi thế kinh tế theo quy mô và điều này ảnh

hưởng rất nhiều đến khả năng sinh lợi của doanh nghiệp. Theo Shepherd (1989)

những doanh nghiệp lớn hơn cũng có nhiều lợi thế về quyền lực trên thị trường, điều

này cũng ảnh hưởng đến khả năng sinh lợi. Chúng ta kỳ vọng một mối quan hệ đồng

biến giữa quy mô của doanh nghiệp và khả năng sinh lợi của doanh nghiệp. Giả thuyết

sau được kiểm định :

H8: Có mối quan đồng biến giữa quy mô doanh nghiệp và hiệu quả hoạt động

của doanh nghiệp.

Các cơ hội phát triển: Nhiều quan điểm lý thuyết hiện tại cho rằng cơ hội phát

triển của một doanh nghiệp là một yếu tố quan trọng để xác định hiệu quả hoạt động

của doanh nghiệp, do đó, Cơ hội phát triển đóng vai trò biến kiểm soát trong nghiên

cứu. Zeitun and Tian (2007) cho rằng những doanh nghiệp có nhiều cơ hội phát triển

có thể gia tăng lợi nhuận từ đầu tư. Wei Xu (2005) cho thấy rằng có một mối tương

quan chặt chẽ giữa cơ hội tăng trưởng và lợi nhuận trên vốn cổ phần (ROE). Vì vậy,

Chúng ta kỳ vọng một mối quan hệ đồng biến giữa cơ hội phát triển của doanh nghiệp

và khả năng sinh lợi của doanh nghiệp. Giả thuyết sau được kiểm định :

H9: Có mối quan hệ đồng biến giữa cơ hội phát triển của doanh nghiệp và

hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.

Tài sản hữu hình (Asset Tangibility): Đây được xem như là một trong những

yếu tố chính để xác định hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Hầu hết các nghiên

cứu định tính đều cho rằng có mối quan hệ đồng biến giữa tài sản hữu hình và hiệu

quả hoạt động của doanh nghiệp. Mackie- Mason (1990) kết luận rằng một doanh

nghiệp có tỷ lệ giá trị nhà xưởng và trang thiết bị (tangible assets) cao trong tổng giá

trị tài sản có nhiều khả năng vay nợ hơn và có hiệu quả hoạt động tốt hơn. Akintoye

(2008) cho rằng một doanh nghiệp đầu tư nhiều vào tài sản hữu hình có chi phí rủi ro

tài chính thấp hơn doanh nghiệp khác đầu tư vào tài sản vô hình. Chúng ta kỳ vọng

26

một mối quan hệ đồng biến giữa tài sản hữu hình của doanh nghiệp và khả năng sinh

lợi của doanh nghiệp. Giả thuyết sau được kiểm định :

H10: Có mối quan hệ đồng biến giữa tài sản hữu hình của doanh nghiệp và

hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp

Tính thanh khoản chứng khoán: Thomas H.Noe và SheriTice (2008) tìm ra

rằng tính thanh khoản chứng khoán làm gia tăng hiệu quả hoạt động doanh nghiệp đo

lường bởi giá trị thị trường trên giá trị sổ sách. Nhưng không tìm thấy bằng chứng

cho mối quan hệ giữa thanh khoản đến lợi nhuận kỳ vọng hoặc suất sinh lợi. Shilvia

Hansen, Kim SungSuk (2013) tìm ra rằng tính thanh khoản cao hơn làm gia tăng giá

trị doanh nghiệp ở Indonesia. Chỉ số P/E không ảnh hưởng nhiều bởi tính thanh

khoản. Tính thanh khoản cao tương quan thuận với hiệu quả hoạt động doanh nghiệp,

làm giảm đòn bẩy tài chính và gia tăng hiệu quả hoạt động về mặt kế toán. Từ những

nghiên cứu trên tôi kỳ vọng có mối tương quan thuận giữa Tín thanh khoản chứng

khoán và hiệu quả hoạt động. Giả thuyết sau được kiểm định :

H11: Có mối quan hệ đồng biến giữa tính thanh khoản chứng khoán và hiệu

quả hoạt động của doanh nghiệp.

Hình 1.2: Mô hình các nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động các công ty

Đòn bẩy tài chính (-)

Quy mô doanh nghiệp (+)

Vòng quay tài sản (+)

Hiệu quả hoạt Cơ hội phát triển (+)

động công ty ( Y )

TSCĐ hữu hình (+)

Tính thanh khoản CP (+)

27

1.3.2.2. Đo lường các biến trong mô hình 2

 Biến phụ thuộc

Hiệu quả hoạt động: Được đo lường bởi các chỉ số sau:

ROA = Lợi nhuận sau thuế / Tổng tài sản

ROE = Lợi nhuận sau thuế / Tổng vốn chủ sở hữu

Giá trị thị trường của vốn chủ sở hữu + giá trị sổ sách của nợ

𝑔𝑖á 𝑡𝑟ị 𝑠ổ 𝑠á𝑐ℎ 𝑐ủ𝑎 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛

Tobin’s Q =

P/E = Giá cổ phiếu / thu nhập mỗi cổ phần

 Biến độc lập: Bao gồm: Đòn bẩy tài chính, vòng quay tài sản, quy mô

doanh nghiệp, cơ hội phát triển, tính thanh khoản, yếu tố ngành.

𝑇ổ𝑛𝑔 𝑛ợ

Đòn bẩy tài chính:

𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛

𝑁ợ 𝑑à𝑖 ℎạ𝑛

Tỷ số nợ (DR) =

𝑉ố𝑛 𝑐ổ 𝑝ℎầ𝑛

Tỷ số nợ dài hạn (LDR) =

Vòng quay tài sản:

Ký hiệu TURN vòng quay tài sản được đo lường như sau (tương tự nghiên

cứu của Onaolapo và Kajola (2010)):

TURN = Doanh thu / Tổng tài sản

Quy mô doanh nghiệp:

Ký hiệu SIZE, Tương tự Christopher, F Baum , Dorothea và Oleksandr

Talavera 2009, Onaolapo và Kajola (2010), Shilvia Hansen và Kim SungSuk (2013)

Quy mô doanh nghiệp được đo lường như sau:.:

SIZE = ln (Tổng tài sản)

28

Cơ hội tăng trưởng:

Ký hiệu GROW, tương tự nghiên cứu của Onaolapo và Kajola (2010) cơ hội

tăng trưởng được đo lường như sau:

GROW = ln (tổng tài sản năm t) - ln(tổng tài sản năm t-1)

Tài sản hữu hình:

Ký hiệu TANG, giống với nhiều nghiên cứu của Titman and Wessels, 1988,

Huỳnh Anh Kiệt (2010), Onaolapo và Kajola (2010), tài sản hữu hình được đo lường

như sau:

TANG = Tài sản cố định hữu hình ròng / Tổng tài sản

Thanh khoản chứng khoán:

Dựa trên nghiên cứu “Đo lường và dự đoán tính thanh khoản trên thị trường

chứng khoán” của Rico von Wyss (2004) tôi sử dụng chỉ số khối lượng giao dịch bình

quân (TURNOVER) để đo lường chỉ số thanh khoản chứng khoán trong nghiên cứu

𝑃𝑖𝑄𝑖

này vì tính khả thi trong thu thập dữ liệu và hiệu quả khi so sánh dữ liệu theo năm.

𝑁𝑡 𝑖=1 𝑁𝑡

TURNOVER =

Với 𝑃𝑖𝑄𝑖 là tổng giá trị giao dịch trong phiên giao dịch thứ i

Nt là tổng số phiên giao dịch trong năm t

29

Tóm tắt chương 1

Chương 1 đã khái quát hệ thống lý thuyết nghiên cứu trước đây về đến mối

quan hệ giữa cấu trúc tài chính và hiệu quả hoạt động. Chương 1 cũng phân biệt rõ

các khái niệm cấu trúc tài chính, cấu trúc vốn, cấu trúc vốn tài sản và hiệu quả hoạt

động doanh nghiệp. Ngoài ra chương 1 đã xác định các yếu tố ảnh hưởng đến cấu

trúc vốn (một bộ phận của cấu trúc tài chính) và các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả

hoạt động doanh nghiệp để lập nên các giả thuyết nghiên cứu. Đây là cơ sở để tiến

hành lập các mô hình nghiên cứu và kiểm định giả thuyết trong chương 2

30

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CẤU TRÚC TÀI CHÍNH VÀ HIỆU QUẢ

HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TRÊN SÀN HSX

2.1. Chọn mẫu các doanh nghiệp niêm yết trên HSX

Để đánh nghiên cứu cấu trúc tài chính và hiệu quả hoạt động của các công ty

niêm yết trên sàn HSX, tôi thu thập từ số liệu từ báo cáo tài chính của 80 Doanh

nghiệp trong số 121 doanh nghiệp phi tài chính trên thị trường chứng khoán HSX từ

năm 2009 đến năm 2013. Bộ dữ liệu thu được sử dụng để kiểm định mô hình là dữ

liệu dạng bảng không cân đối (unbalanced panel data), Để khắc phục sự gián đoạn và

không đồng nhất của dữ liệu, một số doanh nghiệp đã bị loại ra vì những yếu tố sau

đây: Các doanh nghiệp dừng hoạt động tại bất cứ thời điểm nào trong khoảng thời

gian nghiên cứu sẽ bị loại trừ. Các doanh nghiệp không đủ số liệu báo cáo tài chính,

thông tin kết quả giao dịch trong khoảng thời gian nghiên cứu từ 2009 - 2013 sẽ bị

loại trừ. Chỉ có 80 doanh nghiệp trong mẫu đủ cơ sở dữ liệu trong khoảng thời gian

2009 - 2013 được sử dụng để nghiên cứu.

2.2. Phương pháp ước lượng dữ liệu

Có nhiều phương pháp ước lượng cho dữ liệu bảng như mô hình hồi quy gộp

(pooled model), mô hình những tác động ngẫu nhiên (random effects model - REM),

mô hình những tác động cố định (fixed effects model - FEM).

Tuy nhiên mô hình hồi quy gộp chỉ đơn giản là phương pháp ước lượng bình

phương nhỏ nhất (OLS), phương pháp này chỉ thích hợp nếu không có sự tồn tại các

yếu tố riêng biệt (từng DN) và yếu tố thời gian. Theo Gujarati (2004), việc sử dụng

phương pháp OLS bỏ qua bình diện không gian và thời gian của dữ liệu kết hợp, kết

quả ước lượng sẽ bị thiên lệch. Vì vậy đề tài bỏ qua phương pháp này.

Mô hình REM xem đặc điểm riêng giữa các thực thể (DN) được giả sử là ngẩu

nhiên và không tương quan đến các biến giải thích, và REM xem các phần dư của

mỗi thực thể (không tương quan với biến giải thích) là một biến giải thích mới. Mô

31

hình REM cũng không hoàn toàn phù hợp với nghiên cứu của đề tài do phần dư của

mỗi thực thể có thể ảnh hưởng đến các biến giải thích và dữ liệu được chọn là không

ngẫu nhiên.

Số lượng đơn vị chéo trong dữ liệu nhiều (80 đơn vị) và số lượng đơn vị thời

gian tương đối ít (4 năm), các dữ liệu được chọn là không ngẫu nhiên và các thực thể

đều có những đặc điểm riêng biệt đồng nên Mô hình FEM có thể là phù hợp để nghiên

cứu đối với đề tài này.

Việc ước lượng mô hình FEM còn phụ thuộc vào những giả định liên quan

đến tung độ gốc (hệ số chặn) và hệ số độ dốc (các tham số ước lượng) và cả phần dư

vì có các khả năng:

TH1: Hệ số độ dốc không thay đổi nhưng hệ số tung độ gốc biến đổi theo các

các đơn vị chéo khác nhau: Có nghĩa là mặc dù các hệ số chặn có thể khác nhau đối

với các đơn vị chéo nhưng mỗi hệ số chặn này lại không thay đổi theo thời gian.

TH2: Hệ số độ dốc không thay đổi nhưng hệ số chặn thay đổi theo cả thời gian

và các đơn vị chéo. Có nghĩa là các hệ số chặn có thể khác nhau đối với các đơn vị

chéo và khác nhau với mỗi đơn vị thời gian khác nhau.

TH3: Hệ số độ dốc và hệ số chặn đều thay đổi theo các đơn vị chéo. Đây là

trường hợp phức tạp trong xử lý dữ liệu nên nghiên cứu này không áp dụng.

Kiểm định Hausman: Để có cơ sở lựa chọn FEM hay REM người ta cũng có

thể dùng 1 kiểm định thống kê, đó là kiểm định Hausman. Giá trị của kiểm định này

được phát triển bởi Hausman có phân phối tiệm cận và dùng để kiểm định giả thuyết

H0 rằng kết quả hồi quy của FEM và REM là không có sự khác nhau rõ rệt, (hay còn

có nghĩa là giả định H0 là không có sự tương quan giữa biến độc lập và yếu tố ngẫu

nhiên ui vì tương quan là nguyên nhân tạo nên sự khác biệt giữa FEM và REM :

H0: Không có sự khác biệt đáng kể giữa 2 phương pháp FEM và REM

H1: Có sự khác biệt giữa 2 phương pháp FEM và REM

32

Nếu p-value ≤ α cho phép kết luận giả thuyết H0 bị bác bỏ. Nếu giả thuyết này

bị bác bỏ thì kết luận là kết quả từ 2 mô hình sẽ khác biệt đáng kể. Trong trường hợp

này FEM sẽ là lựa chọn tốt hơn. Ngược lại, REM là phù hơn cho mô hình nếu không

bác bỏ giả thuyết H0.

2.3. Phân tích mô hình nghiên cứu

 Mô hình 1:

Chỉ có hai biến biến giải thích chính trong mô hình là lợi nhuận PROF và tính

thanh khoản TURNOVER. Lợi nhuận đóng vai trò thay thế cho hiệu quả hoạt động

và tính thanh khoản thay thế cho sự phát triển của thị trường chứng khoóa. Tuy nhiên,

có nhiều yếu tố có thể ảnh hưởng đến cấu trúc vốn doanh nghiệp (các tỷ số nợ) do đó,

cần có các biến kiểm soát tham gia vào mô hình. Những biến kiểm soát này được

xem như những biến giải thích khác. Những biến kiểm soát sau đây được sử dụng:

Quy mô doanh nghiệp (SIZE); Cơ hội tăng trưởng (GROW).

Tôi sử dụng mô hình bình phương tối thiểu cơ bản thông thường để kiểm tra

giả thuyết rằng lợi nhuận công ty, cơ hội phát triển, quy mô, tài sản hữu hình, tính

thanh khoản chứng khoán ảnh hưởng đến cấu trúc vốn cho dữ liệu của tôi. Các mô

Y= 0 +1 Di +2 Z2i + eit (3.1)

Trong đó, y là biến phụ thuộc

Di là biến giải thích

Z2 là biến kiểm soát

i và 2 lần lượt là các hệ số của biến giải thích và biến kiểm soát.

eit là sai số. Có giá trị trung bình là 0, là biến không đổi và không tương quan

Đặc biệt, khi mô hình trên được áp dụng vào nghiên cứu ở đây, phương trình (1) có

thể được viết lại:

Mô hình 1:

hình thực nghiệm được ước tính như sau:

33

DR = 0 + 1 PROF + 2 TURNOVER + 3 SIZE + 4 GROW + 5 TANG + eit (3.2)

LDR = 0 + 1 PROF + 2 TURNOVER + 3 SIZE + 4 GROW + 5 TANG + eit

(3.3)

 Mô hình 2:

Có ba biến giải thích chính trong mô hình là tỷ số nợ DR, tỷ số nợ dài hạn

LDR và tính thanh khoản chứng khoán TURNOVER. Hai tỷ số nợ đóng vai trò thay

thế cho tỷ lệ đòn bẩy và tính thanh khoản thay thế cho sự phát triển của thị trường

chứng khóan. Tuy nhiên, có nhiều yếu tố có thể ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động

và giá trị doanh nghiệp do đó, cần có các biến kiểm soát tham gia vào mô hình. Những

biến kiểm soát này được xem như những biến giải thích khác. Những biến kiểm soát

sau đây được sử dụng:

Quy mô doanh nghiệp (SIZE); Cơ hội tăng trưởng (GROW); Vòng quay tài

sản TURN

Mô hình 2 được viết lại từ phương trình (1) như sau:

ROA = 0 + 1 DR + 2 LDR + 3 TURNOVER + 4 TURN + 5 SIZE + 6

GROW + 7 TANG + eit (3.4)

ROE = 0 + 1 DR + 2 LDR + 3 TURNOVER + 4 TURN + 5 SIZE + 6

GROW + 7 TANG + eit (3.5)

TOBINQ = 0 + 1 DR + 2 LDR + 3 TURNOVER + 4 TURN + 5 SIZE + 6

GROW + 7 TANG + eit (3.6)

2.4. Các phương pháp kiểm định

- H0: βi = 0 : hệ số không có ý nghĩa thống kê (Xi không ảnh hưởng đến Y)

- H1: βi # 0: hệ số có ý nghĩa thống kê.

 Kiểm định hệ số của các biến giải thích (βi)

Dựa vào giá trị p và mức ý nghĩa alpha xử lý để quyết định từng biến độc lập Xi

có ảnh hưởng đến Y hay không. Kết luận dựa vào:

34

+ Nếu p-value > alpha: không ảnh hưởng (chấp nhận H0);

+ Nếu p-value < alpha: có ảnh hưởng (bác bỏ H0).

 Kiểm định sự phù hợp của mô hình

Giả thuyết

H0: R2 = 0 ~ H0: β1 = β2 = …= βk-1 = 0 : Các biến độc lập (Xi) đồng thời không

ảnh hưởng đến biến phụ thuộc (Y). Điều đó có nghĩa là hàm hồi quy không giải thích

được sự thay đổi của biến phụ thuộc (hàm hồi quy không phù hợp)

Kết quả kiểm định có giá trị Significance F, giá trị này cho kết luận ngay mô

hình hồi quy có ý nghĩa khi nó nhỏ hơn mức  nào đó.

+ Nếu p-value <α: bác bỏ H0

+ Nếu p-value >α: chấp nhận H0, nghĩa là mô hình không thành công trong việc

giải thích được sự biến động của biến phụ thuộc Y.

 Kiểm tra sự tự tương quan

Hình 2.1. Kiểm định Dubin Watson

Dùng kiểm định Durbin – Watson (DW). Nếu giá trị d trong kiểm định DW là:

1

0

3

35

2.5. Kết quả thống kê mô tả: Đánh giá thực trạng chung của các doanh nghiệp

niêm yết trên sàn HSX

Kết quả thống kê mô tả, đo lường bằng các đại lượng đặc trưng đối với

các biến nghiên cứu được thể hiện trong bảng 2.1 dưới đây.

Bảng 2.1. Kết quả thống kê mô tả

Mean

Median

Maximum

Minimum

Std. Dev.

Observations

Trị số

0.43

0.43

0.89

0.04

0.20

320

DR

0.44

0.11

5.56

0.00

0.74

320

LDR

0.20

0.15

5.89

-0.25

0.40

320

GROW

0.30

0.22

1.09

-0.08

0.26

320

PROF

0.11

0.08

0.50

-0.10

0.10

320

ROA

0.18

0.17

0.95

-0.49

0.15

320

ROE

14.39

14.47

17.84

11.24

1.31

320

SIZE

0.33

0.26

0.89

0.01

0.24

320

TANG

1.39

1.21

8.20

0.08

0.90

320

TOBINQ

0.82

0.66

6.16

0.02

0.74

320

TURN

320

TURNOVER

6,740.00

2,650.00

69,100.00

6.74 10,600.00

Nguồn: Theo kết quả phân tích dữ liệu quan sát

Bảng 2.2: Thống kê bình quân các biến theo năm

2009

2010

2011

2012

Năm

0.4277

0.4155

0.4495

0.4411

DR

0.3404

0.2283

0.1675

0.0551

GROW

0.5022

0.3897

0.4356

0.4324

LDR

0.3195

0.3172

0.2883

0.2929

PROF

0.1300

0.1173

0.0946

0.0841

ROA

0.2312

0.1997

0.1576

0.1274

ROE

14.1187

14.3470

14.5145

14.5696

SIZE

0.3275

0.3202

0.3188

0.3349

TANG

TOBINQ

1.3970

1.3742

1.3509

1.4460

TURN

0.8288

0.8278

0.8531

0.7851

TURNOVER

12,800

7,840

2,830

3,500

36

Nguồn: Theo kết quả phân tích dữ liệu quan sát

0.9

14,000

0.8

12,000

0.7

10,000

0.6

8,000

0.5

0.4

6,000

0.3

4,000

0.2

2,000

0.1

0

0

2009

2010

2011

2012

TURNOVER

DR

GROW

PROF

ROA

ROE

TANG

TURN

LDR

Hình 2.2: Biểu đồ mô tả tả bình quân các biến theo năm

Nguồn: Theo kết quả phân tích dữ liệu quan sát

Qua phân tích 80 doanh nghiệp phi tài chính được trình bày trong bảng 2.1

và bảng 2.2 cho thấy:

Đòn bẩy tài chính: Tất cả các công ty trong tổng số 80 công ty phi tài chính

được phân tích đều sử dụng đòn bẩy tài chính, tỷ số đòn bẩy tài chính DR bình quân

chung là 43%, đòn bẩy tài chính của công ty cao nhất là 89% và thấp nhất là 4%.

Trong cơ cấu vốn dài hạn của các công ty thì tỷ lệ nợ dài hạn LDR bằng 44%,

mức cao nhất lên đến 556% và mức thấp nhất là 0%.

Cơ hội tăng trưởng: Trong số 80 công ty phân tích được phân làm 2 nhóm,

các công ty có cơ hội tăng trưởng tài sản GROW dương chiếm khoảng 80%, có hội

tăng trưởng tài sản âm chiếm khoảng 20% (xem phụ lục biểu đồ phân phối các biến

37

nghiên cứu). Trong đó cơ hội tăng trưởng tài sản bình quân của 80 công ty được phân

tích là 20%, cơ hội tăng trưởng cao nhất là 589%, cơ hội tăng trưởng thấp nhất là -

25%. Cơ hội tăng trưởng bình quân có xu hướng giảm mạnh qua các năm. Từ mức

34% năm 2010 xuống 5,5% vào năm 2012.

Lợi nhuận: Trong số 80 công ty phân tích được phân làm 2 nhóm, các công

ty có lợi nhuận dương chiếm khoảng 95%, số công ty có lợi nhuận âm chiếm khoảng

5% xem phụ lục biểu đồ phân phối các biến nghiên cứu). Lợi nhuận PROF bình quân

của 80 công ty được phân tích là 30%. Trong đó lợi nhuận PROF cao nhất là 109%,

tỷ lệ lợi nhuận thấp nhất là – 8%. Điều này cho thấy hoạt động kinh doanh của các

công ty phân tích khá tốt.

Hiệu quả hoạt động: Trong tổng số 80 công ty phân tích được phân làm 2

nhóm, các công ty có tỷ suất sinh lợi ROA, ROE dương chiếm khoảng 95%, số công

ty có ROA và ROE âm chiếm khoảng 5% (xem phụ lục biểu đồ phân phối các biến

nghiên cứu). Tỷ suất sinh lợi ROA bình quân khoảng 11%, mức cao nhất là 50%,

mức thấp nhất là -10%. Tỷ suất sinh lợi ROE bình quân khoảng 18%, mức cao nhất

là 95%, mức thấp nhất là -49%. Cả ROA và ROE đều có xu hướng giảm từ năm 2009

đến 2012.

Chỉ số giá trị thị trường TOBINQ giao động khá mạnh. Chỉ số TOBINQ trung

bình của 80 công ty là 1,39, mức cao nhất là 8.2, mức thấp nhất là 0.08. Hơn 70%

trường hợp chỉ số TOBINQ lớn hơn 1 (xem phụ lục biểu đồ phân phối các biến nghiên

cứu). Chỉ số TOBINQ tung bình từ năm 2009 đến 2011 đều lớn hơn 1 và có xu hướng

giảm, chỉ số này tăng mạnh trong năm 2012.

Quy mô công ty: Quy mô công ty SIZE có giá trị trung bình là 14.39, mức

cao nhất là 17.84, mức thấp nhất là 11.24. Quy mô của 80 công ty phân tích biến động

không nhiều.

Tài sản hữu hình: Tài sản cố định hữu hình TANG trung bình của 80 công ty

là 33%. Trong đó có gần 70% các quan sát có tài sản cố định thấp hơn 40% (xem phụ

38

lục biểu đồ phân phối các biến nghiên cứu). Mức TANG cao nhất là 89%, mức thấp

nhất là 1%.

Vòng quay tài sản: Vòng quay tài sản TURN của 80 công ty phân tích nhìn

chung khá thấp. Mức trung bình là 0.82 vòng/ năm, mức cao nhất là 6.16 vòng/năm,

mức thấp nhất là 0.02 vòng/năm. Gần 70% các quan sát có số vòng quay tài sản nhỏ

hơn 1 và gần 95% các quan sát có số vòng quay tài sản nhỏ hơn 2 (xem phụ lục biểu

đồ phân phối các biến nghiên cứu).Vòng quay tài sản qua các năm 2009-2011 tương

đối ổn định, tuy nhiên đã giảm nhẹ trong năm 2012 do những khó khăn chung của

nền kinh tế,

Tính thanh khoản chứng khoán: Khối lượng khớp lệnh bình quân

TURNOVER của 80 công ty là 6,74 tỷ đồng/phiên. Mức cao nhất là 69.1 tỷ đồng/

phiên, mức thấp nhất là 2.65 tỷ đồng/ phiên.

Khối lượng khớp lệnh bình quân có xu hướng giảm mạnh trong giai đoạn 2009

– 2011 từ 12.8 tỷ đồng/ phiên xuống 2.8 tỷ đồng/ phiên, và tăng nhẹ trong năm 2012

lên 3.5 tỷ đồng/ phiên.

2.6. Ước lượng mô hình nghiên cứu cấu trúc vốn

Để tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng như thế nào đến cấu trúc vốn, tôi đã tiếp cận

2 cách ước lượng mô hình tổng quát gồm mô hình tác động ngẫu nhiên (REM), mô

hình tác động cố định (FEM). Từ đó, dựa vào kiểm định Hausman, các phân tích hệ

số R2, thống kê Durbin-Watson, phân tích tương quan giữa thành phần sai số chuyên

biệt chéo hay cá nhân (ɛi) và các biến độc lập để lựa chọn mô hình phù hợp.

2.6.1. Mô hình đòn bẩy tài chính DR

 Kiểm định Hausman

Correlated Random Effects - Hausman Test

Equation: POOLED_DR

Bảng 2.3 Kết quả kiểm định Hausman của mô hình DR

Test cross-section random effects

Chi-Sq.

Chi-Sq.

Test Summary

Statistic

d.f.

Prob.

Cross-section random

14.730546

5 0.0116

Nguồn: Theo kết quả phân tích dữ liệu quan sát

39

Kết quả kiểm định Hausman: Xác suất bác bỏ giả thiết H0 là 1,16% < 5%. Điều nảy

có nghĩa là có sự khác biệt đáng kể trong kết quả ước lượng giữa mô hình FEM và

mô hình REM. Trong trường hợp này mô hình FEM cho kết quả ước lượng tin cậy

hơn.

 Ước lượng mô hình FEM

Ước lượng

FEM

Mô hình

1

3

2

Value Prob

Value Prob

Value Prob

PROF

-0.25

0.00%

-0.24

0.00%

-0.31

0.00%

TANG

0.04 58.77%

0.02 74.43%

0.15

0.01%

TURNOVER

0.00 39.81%

0.00 85.23%

0.00

0.01%

SIZE

0.07

0.00%

0.09

0.00%

0.08

0.00%

GROW

0.03

0.18%

0.03

1.02%

0.02 49.56%

C

-0.56

1.66%

-0.86

0.64%

-0.65

0.00%

Crossed-section

Fix

Fix

None

Period

None

Fix

Fix

Orbs

320

320

320

R2

0.93

0.93

0.43682

DW

1.71

1.64

0.23552

Bảng 2.4: Kết quả ước lượng mô hình FEM của DR

Nguồn: Theo kết quả phân tích dữ liệu quan sát

40

Kết quả ước lượng trong bảng 3.4 cho thấy mô hình 3 của FEM là ko đáng tin

cậy khi kiểm định R2 ở mức thấp là 0.43 và chỉ số DW chỉ đạt 0.23. Các mô hình ước

lượng 1 và 2 của FEM cho thấy mức độ giải thích rất cao khi R2 đạt 0,93 và chỉ số

DW nằm trong khoảng từ 1-3. Cả hai mô hình 1 và 2 của FEM đều cho thấy có mối

tương quan với mức ý nghĩa rất cao giữa khả năng sinh lợi, quy mô, cơ hội tăng

trưởng công ty đối với tỷ lệ nợ của công ty. Trong khi đó, mối tương quan giữa các

yếu tố cơ cấu tài sản, tính thanh khoản cổ phiếu đối với đòn bẩy tài chính DR là không

có ý nghĩa thống kê, điều này bác bỏ giả thuyết H4 và H5 của nghiên cứu này. Trong

đó, yếu tố khả năng sinh lợi có tác động âm đáng kể đến đòn bẩy tài chính, tức khi

các công ty có lợi nhuận tăng thì sẽ làm giảm tỷ lệ nợ trong cấu trúc vốn, điều này

hoàn toàn phù hợp với giả thiết H1 của nghiên cứu này và phù hợp với lý thuyết trật

tự phân hạng về cấu trúc vốn; Hai yếu tố quy mô công ty và cơ hội tăng trưởng có tác

động dương vá có ý nghĩa thống kê đối với đòn bẩy tài chính, có nghĩa là quy mô của

công ty lớn hơn thì sẽ có tỷ lệ đòn bẩy tài chính cao hơn và công ty có nhiều cơ hội

tăng trưởng hơn thì cần nhiều vốn đầu tư do đó khả năng phải sử dụng nợ cũng nhiều

hơn. Kết quả xác nhận giả thuyết H2 và H3 của nghiên cứu này đồng thời hỗ trợ cho

lý thuyết trật tự phân hạng về cấu trúc vốn.

2.6.2. Mô hình đòn bẩy tài chính LDR

Correlated Random Effects - Hausman Test

Equation: POOLED_LDR

Test cross-section random effects

Chi-Sq.

Chi-Sq.

Test Summary

Statistic

d.f.

Prob.

Cross-section random

14.046385

5 0.0153

Bảng 2.5: Kết quả kiểm định Hausman của mô hình LDR

Nguồn: Theo kết quả phân tích dữ liệu quan sát

41

Kết quả kiểm định Hausman: Xác suất bác bỏ giả thiết H0 là 1,53% < 5%.

Điều này có nghĩa là có sự khác biệt đáng kể trong kết quả ước lượng giữa mô hình

FEM và mô hình REM. Trong trường hợp này mô hình FEM cho kết quả ước lượng

tin cậy hơn.

 Ước lượng mô hình FEM

Ước lượng

FEM

Mô hình

1

3

2

Value

Prob

Value

Prob

Value

Prob

-0.43 13.14%

-0.36 21.52%

-0.47

0.04%

PROF

1.59

0.00%

1.46

0.01%

1.39

0.00%

TANG

TURNOVER

0.00 57.25%

0.00 15.59%

0.00

0.10%

-0.04 62.53%

0.12 29.20%

0.26

0.00%

SIZE

0.08 14.56%

0.05 42.68%

-0.05 56.60%

GROW

0.63 60.42%

-1.65 31.92%

-3.48

0.00%

C

Crossed-section

Fix

Fix

None

None

Fix

Fix

Period

320

320

320

Orbs

0.851759

0.855419

0.398632

R2

1.67431

1.65778

0.412119

DW

Bảng 2.6: Kết quả ước lượng mô hình FEM của LDR

Nguồn: Theo kết quả phân tích dữ liệu quan sát

Kết quả ước lượng trong bảng 3.6 cho thấy mô hình 3 – Period Fix của FEM

là ko đáng tin cậy khi kiểm định R2 ở mức thấp là 0.39 và chỉ số DW chỉ đạt 0.41.

Mô hình ước lượng FEM 1 - Crossed-section Fix và mô hình FEM 2 - Crossed-section

Fix and Period Fix của FEM cho thấy mức độ giải thích rất cao khi R2 đạt 0,93 và

chỉ số DW nằm trong khoảng từ 1-3. Kết quả từ hai mô hình 1 và 2 của FEM đều cho

thấy có mối liên hệ với mức ý nghĩa rất cao giữa cơ cấu tài sản đối với tỷ lệ nợ dài

hạn của công ty, tỷ lệ tài sản cố định có tương quan dương rất lớn đối với tỷ lệ nợ dài

hạn, điều này chứng minh các công ty có tài sản cố định lớn phải sử dụng nợ dài hạn

42

nhiều hơn để đầu tư tài sản cố định. Trong khi đó, mối tương quan giữa các yếu tố

khả năng sinh lời, quy mô doanh nghiệp, vòng quay tài sản, cơ hội tăng trưởng, tính

thanh khoản cổ phiếu đối với tỷ lệ nợ dài hạn LDR là không có ý nghĩa thống kê. Kết

quả này cho thấy quy mô doanh nghiệp, cơ hội tăng trưởng, khả năng sinh lời, vòng

quay tài sản, tính thanh khoản cổ phiếu không có chứng cứ rõ ràng là ảnh hưởng đến

tỷ lệ nợ dài hạn.

2.7. Ước lượng mô hình nghiên cứu hiệu quả hoạt động

2.7.1. Mô hình ROE

Correlated Random Effects - Hausman Test

Equation: POOL_ROE

Test cross-section random effects

Chi-Sq.

Chi-Sq.

Test Summary

Statistic

d.f.

Prob.

Cross-section random

6.101545

7 0.5279

Bảng 2.7: Kết quả kiểm định Hausman của mô hình ROE

Nguồn: Theo kết quả phân tích dữ liệu quan sát

Kết quả kiểm định Hausman: Xác suất bác bỏ giả thiết H0 là 52.79% > 5%.

Điều này có nghĩa là không có sự khác biệt đáng kể trong kết quả ước lượng giữa mô

hình FEM và mô hình REM. Trong trường hợp này mô hình REM cho kết quả ước

lượng tin cậy hơn

REM

Ước lượng

FEM

Mô hình

1

3

2

4

Value

Prob

Value

Prob

Value

Prob

Value

Prob

DR

-0.13

18.28%

-0.15 11.18%

-0.19

0.03%

-0.171

0.77%

Bảng 2.8: Kết quả ước lượng mô hình ROE

LDR

0.04

2.84%

0.03

6.28%

0.01 36.35%

0.031

4.83%

SIZE

-0.01

78.94%

0.09

0.43%

0.00 67.93%

-0.017

7.29%

TANG

-0.18

7.23%

-0.23

2.06%

-0.11

0.31%

-0.117

1.92%

TURN

0.11%

0.08

0.01%

0.07

0.00%

0.075

0.00%

0.07

TURNOVER

0.00%

0.00

0.39%

0.00 22.09%

0.00

0.00%

0.00

GROW

0.03%

0.04

2.23%

0.05

1.46%

0.061

0.01%

0.06

C

43.03%

-1.13

1.35%

0.26

1.22%

0.43

0.15%

0.27

Crossed-

section

Fix

Fix

None

Random

Period

None

Fix

Fix

None

Orbs

320

320

320

320

R2

0.733011

0.757245

0.297686

0.26111

DW

1.769398

1.785226

0.659819

1.332437

43

Nguồn: Theo kết quả phân tích dữ liệu quan sát

Kết quả từ 4 mô hình cho thấy, chỉ có yếu tố cơ hội tăng trưởng GROW và

vòng quay tài sản TURN là có tác động dương có ý nghĩa dưới 5% đến ROE trong cả

4 mô hình. Điều này có nghĩa là, công ty có nhiều cơ hội tăng trưởng lớn và có vòng

quay tài sản lớn có khả năng sinh lợi lớn. Kết quả này phù hợp với nghiên cứu trước

đây và xác nhận giả thuyết 9 của nghiên cứu này.

Mô hình FEM 3 – hồi quy các ảnh hưởng cố định theo yếu tố thời gian cho kết

quả R2 và DW không tốt. Mô hình FEM 1 và FEM2 cho kết quả R2 và DW khá tốt

tuy nhiên ước lượng hệ số dốc của SIZE trong 2 mô hình này lại trái dấu nhau. Do đó

các kết quả từ mô hình FEM là không đáng tin cậy.

Mô hình REM của ROE có chỉ số R2 chỉ đạt 0.26, tuy nhiên chỉ số DW đạt

1.33 là khá tốt. Kết quả từ mô hình REM cho thấy có mối liên hệ ở mức ý nghía 1%

của đòn bẩy tài chính DR, vòng quay tài sản TURN và tính thanh khoản cổ phiếu

TURNOVER đối với hiệu quả hoạt động ROE. Trong đó, đòn bẩy tài chính DR có

tương quan âm đáng kể đến ROE, đồng nghĩa khi tỷ lệ nợ gia tăng thì hiệu quả ROE

giảm xuống. Kết quả này xác nhận giả thuyết H6 của nghiên cứu này.

44

Vòng quay tài sản TURN có tương quan dương với ROE đồng nghĩa các công

ty có vòng quay tài sản lớn có hiệu quả ROE cao, kết quả này xác nhận giả thuyết H7

trong nghiên cứu này.

Cơ cấu tài sản TANG có tương quan âm có ý nghĩa 10% trong mô hình FEM

và ý nghĩa 5% trong mô hình REM, cho thấy công ty có cơ cấu tài sản cố định càng

tăng thì hiệu quả hoạt động ROE càng giảm. Kết quả này hoàn toàn trái ngược với

các nghiên cứu của Mackie- Mason (1990), Akintoye (2008). Kết quả này bác bỏ giả

thuyết H10 của nghiên cứu này.

Yếu tố thanh khoản cố phiếu có tương quan ý nghĩa với ROE ở mức 1%. Tuy

nhiên, hệ số tương quan thấp gần bằng 0 do đó không đáng kể. Kết luận này bác bỏ

giả thuyết H 11 của nghiên cứu này

2.7.2. Mô hình ROA

Correlated Random Effects - Hausman Test

Equation: POOLED_ROA

Test cross-section random effects

Chi-Sq.

Chi-Sq.

Test Summary

Statistic

d.f.

Prob.

Cross-section random

11.746034

7 0.1092

Nguồn: Theo kết quả phân tích dữ liệu quan sát

Bảng 2.9: Kết quả kiểm định Hausman của mô hình ROA

Kết quả kiểm định Hausman: Xác suất bác bỏ giả thiết H0 là 10.92% > 5%.

Điều này có nghĩa là không có sự khác biệt đáng kể trong kết quả ước lượng giữa mô

hình FEM và mô hình REM. Trong trường hợp này mô hình REM cho kết quả ước

lượng tin cậy hơn.

45

FEM

Ước lượng

REM

2

Mô hình

1

3

4

Value

Prob

Value

Prob

Value

Prob

Value

Prob

DR

-0.24

0.00%

-0.25

0.00%

-0.30

0.00%

-0.26

0.00%

LDR

13.34%

0.01 25.20%

0.02

2.37%

0.01

8.95%

0.01

TURNOVER

0.00%

0.00

0.08%

0.00 49.14%

0.00

0.00%

0.00

TURN

0.04

0.01%

0.05

0.00%

0.04

0.00%

0.04

0.00%

TANG

-0.14

0.78%

-0.16

0.17%

-0.07

0.13%

-0.07

1.31%

SIZE

0.01

32.36%

0.06

0.06%

0.00 34.12%

-0.01 16.47%

GROW

0.03

0.17%

0.02

5.33%

0.02

6.86%

0.03

0.06%

C

0.02

91.35%

-0.62

0.81%

0.27

0.00%

0.30

0.02%

Crossed-

section

Fix

Fix

None

Random

Period

None

Fix

Fix

None

Orbs

320

320

320

320

R2

0.84552

0.856014

0.444404

0.351625

DW

1.964735

1.986651

0.57275

1.476894

Bảng 2.10: Kết quả ước lượng mô hình ROA

Nguồn: Theo kết quả phân tích dữ liệu quan sát

Kết quả từ 4 mô hình cho thấy, các yếu tố đòn bẩy tài chính DR, vòng quay tài

sản TURN, cơ hội tăng trưởng là có tác động có ý nghĩa đến ROA trong cả 4 mô hình.

Trong đó, tỷ số đòn bẩy tài chính có tương quan âm có mức ý nghĩa 1%, điều này cho

thấy đòn bẩy tài chính tăng sẽ làm giảm hiệu quả hoạt động doanh nghiệp. Kết quả

này xác nhận giả thuyết H6 của nghiên cứu này.

Bên cạnh đó, vòng quay tài sản TURN có tương quan dương ở mức ý nghĩa

1% và cơ hội tăng trưởng có tương quan dương có ý nghĩa 5%. Điều này có nghĩa là,

công ty có nhiều cơ hội tăng trưởng lớn và có vòng quay tài sản lớn có khả năng đạt

hiệu quả kinh tế lớn. Kết quả này phù hợp với các nghiên cứu trước đây và xác nhận

giả thuyết H7 và H9 của nghiên cứu này.

46

Cơ cấu tài sản TANG có tương quan âm có ý nghĩa 1% trong mô hình FEM

và ý nghĩa 5% trong mô hình REM, cho thấy công ty có tài sản cố định càng tăng thì

hiệu quả hoạt động ROA càng giảm. Kết quả này hoàn toàn trái ngược với các nghiên

cứu của Mackie- Mason (1990), Akintoye (2008). Kết quả này bác bỏ giả thuyết H10

của nghiên cứu này.

Yếu tố quy mô công ty có kết quả trái ngược trong mô hình FEM và mô hình

REM. Mô hình FEM 3 – hồi quy các ảnh hưởng cố định theo yếu tố thời gian cho kết

quả R2 và DW không tốt. Mô hình FEM 1 và FEM2 cho kết quả R2 và DW tốt hơn

so với mô hình REM tuy nhiên kiểm định Hausman cho thấy sử dụng mô hình REM

cho kết quả tin cậy hơn. Nếu dựa vào kết quả của mô hình REM thì yếu tố quy mô

công ty không ảnh hưởng đến hiệu quả ROA của công ty.

Tính thanh khoản cổ phiếu TURNOVER có tương quan dương không đáng kể

đến ROA trong cả 4 mô hình. Kết quả này bác bỏ giả thuyết H11 của nghiên cứu này.

2.7.3. Mô hình TOBINQ

Correlated Random Effects - Hausman Test

Equation: Untitled

Test cross-section random effects

Chi-Sq.

Test Summary

Statistic Chi-Sq. d.f.

Prob.

Cross-section random

29.486513

7

0.0001

Nguồn: Theo kết quả phân tích dữ liệu quan sát Nguồn: Theo kết

Bảng 2.11: Kết quả kiểm định Hausman của mô hình TOBINQ

Kết quả kiểm định Hausman: Xác suất bác bỏ giả thiết H0 là 0.01% < 5%.

quả phân tích dữ Điều này có nghĩa là có sự khác biệt đáng kể trong kết quả ước lượng giữa mô hình liệu quan sát

FEM và mô hình REM. Trong trường hợp này mô hình FEM cho kết quả ước lượng

tin cậy hơn.

47

Ước lượng

FEM

Mô hình

1

3

2

Value Prob

Value

Prob

Value

Prob

DR

1.30

1.22%

1.38

0.90%

-1.40

0.01%

LDR

-0.01 89.34%

-0.01 95.00%

0.30

0.41%

GROW

-0.04 67.90%

-0.01 86.98%

0.01 93.40%

TURNOVER

0.00

6.88%

0.00 16.06%

0.00 20.36%

TURN

-0.11 35.53%

-0.11 36.73%

0.30

0.00%

TANG

1.52

0.54%

1.52

0.62%

-0.10 68.35%

SIZE

-0.28

2.96%

-0.37

4.39%

0.12

1.75%

C

4.57

1.30%

5.70

2.53%

-0.08 90.72%

Crossed-section

Fix

Fix

None

Period

None

Fix

Fix

Orbs

320

320

320

R2

0.783597

0.785257

0.090973

DW

1.763852

1.752076

0.478297

Bảng 2.12: Kết quả ước lượng mô hình TOBINQ

Nguồn: Theo kết quả phân tích dữ liệu quan sát

Kết quả ước lượng trong bảng 3.12 cho thấy mô hình 3 – Period Fix của FEM

là ko đáng tin cậy khi kiểm định R2 ở mức thấp là 0.09 và chỉ số DW chỉ đạt 0.47.

Mô hình ước lượng FEM 1 - Crossed-section Fix và mô hình FEM 2 - Crossed-section

Fix and Period Fix của FEM cho thấy mức độ giải thích khá cao khi R2 đạt 0,78 và

chỉ số DW nằm trong khoảng từ 1-3.

Kết quả từ hai mô hình 1 và 2 của FEM đều cho thấy có mối tương quan dương

với mức ý nghĩa 5% trong mô hình FEM 1 và mức ý nghĩa 1% trong mô hình FEM

2 giữa đòn bẩy tài chính DR với chỉ số TOBINQ của công ty, tỷ lệ đòn bẩy tài chính

có tương quan dương lớn đối với chỉ số TOBIQ, điều này cho thấy các công ty có tỷ

lệ nợ lớn hơn thì giá trị cổ phiếu của công ty được đánh gia cao hơn.

48

Cơ cấu tài sản TANG có tương quan dương ở mức ý nghĩa 1% với chỉ số

TOBINQ. Quy mô công ty có tương quan âm ở mức ý nghĩa 5% với chỉ số TOBINQ.

Điều này cho thấy công ty có tỷ lệ tài sản cố định càng lớn thì giá trị thị cổ phiếu của

công ty được đánh giá cao, tuy nhiên giá trị cổ phiếu của công ty quy mô lớn thì được

đánh gía thấp hơn so với giá trị cổ phiếu của các công ty nhỏ.

Mối tương quan giữa các yếu tố tỷ lệ nợ dài hạn LDR, cơ hội tăng trưởng

GROW, vòng quay tài sản TURN, tính thanh khoản cổ phiếu TURNOVER đối với

chỉ số TOBINQ là không có ý nghĩa thống kê. Nói cách khác, tỷ lệ nợ dài hạn, cơ hội

tăng trưởng, khả năng sinh lời, vòng quay tài sản, tính thanh khoản cổ phiếu không

có chứng cứ rõ ràng là ảnh hưởng đến giá trị cổ phiếu công ty.

49

Tóm tắt chương 2

Tóm lại, chương 2 đã xác định các yếu tố tác động đến cấu trúc vốn của các

công ty phi tài chính niêm yết trên sàn HSX của thị trường chứng khoán Việt Nam

bao gồm: Khả năng sinh lợi PROF, tài sản hữu hình TANG, quy mô doanh nghiệp

SIZE, tốc độ tặng trưởng GROW và tính thanh khoản cổ phiếu. Kết quả cũng chỉ ra

rằng khi khả năng sinh lời PROF tăng thì cơ cấu nợ của các công ty càng giảm, và

khi quy mô công ty và cơ hội tăng trưởng tăng thì tỷ lệ sử dụng nợ vay của các công

ty càng tăng. Yếu tố tài sản hửu hình không có chứng cứ tác động đến tỷ lệ nợ DR

nhưng nó là yếu tố duy nhất trong mô hình có ảnh hưởng đến tỷ lệ nợ dài hạn.

Ngoài ra chương 3 cũng xác định các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động

về mặt kế toán và giá trị thị trường của các công ty bao gồm: Đòn bẩy tài chính DR,

nợ dài hạn LDR, quy mô công ty SIZE, tài sản hữu hình TANG, vòng quay tài sản

TURN, và tính thanh khoản cổ phiếu TURNOVER. Kết quả cũng chỉ ra rằng khi đòn

bẩy tài chính, tài sản hữu hình gia tăng thì hiệu quả kế toán ROE, ROA càng giảm

nhưng giá trị công ty theo chỉ số Tobin’Q gia tăng, và khi vòng quay tài sản TURN

càng tăng thì hiệu quả kế toán ROE, ROA càng tăng. Cơ hội tăng trưởng GROW tăng

cũng làm tăng hiệu quả hoạt động ROA. Tính thanh khoản cổ phiếu dường như ảnh

hưởng không đáng kể đến hiệu quả hoạt động kế toán cũng như giá trị thị trường công

ty.

Các kết quả nghiên cứu thực nghiệm ở chương 3 là cơ sở hữu ích để đưa ra các

gợi ý về chính sách mà tác giả sẽ trình bày trong chương 4 để góp phần xây dựng cơ

cấu tài chính hợp lý của các công ty và phát triển thị trường tài chính.

50

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT

ĐỘNG DOANH NGHIỆP

3.1. Đánh gíá thực trạng cấu trúc vốn và hiệu quả hoạt động các doanh nghiệp

niêm yết trên sàn chứng khoán HSX

Kết quả ước lượng các mô hình cho thấy rằng khả năng tạo ra lợi nhuận, quy

mô công ty và cơ hội tăng trưởng là các yếu tố chính ảnh hưởng đến cấu trúc vốn

công ty. Trong khi đó, cấu trúc tài chính công ty, bao gồm cơ cấu vốn và cơ cấu tài

sản có ảnh hưởng đáng kể đến hiệu quả hoạt động của công ty.

 Về cấu trúc vốn công ty

Khả năng sinh lời có tương quan âm rất mạnh với cấu trúc vốn các công ty.

Điều này cho thấy, trong quá trình hoạt động, các công ty có khả năng sinh lợi và tạo

ra dòng tiền lớn, thích sử dụng nguồn lợi nhuận giữ lại để tái đầu tư hơn vay nợ. Các

công ty có khả năng tạo ra lợi nhuận lớn thường trả bớt nợ vay để giảm chi phí tài

chính và duy trì tỷ lệ nợ thấp trong cơ cấu vốn. Ngoài ra, các yếu tố quy mô công ty,

cơ hội tăng trưởng cũng có tương quan dương với đòn bẩy tài chính. Kết quả này cho

thấy các công ty có quy mô lớn, có nhiều cơ hội tăng trưởng có nhu cầu vốn cao

thường chọn phương thức tài trợ vốn từ nợ vay.

Tính thanh khoản cổ phiếu không có bằng chứng ảnh hưởng đến cấu trúc vốn

công ty. Kết quả này cho thấy tính sôi động của giao dịch cổ phiếu trên thị trường

chứng khoán không ảnh hưởng đáng kể đến quyết định cơ cấu vốn của các công ty ở

Việt Nam.

Cơ cấu tài sản không có bằng chứng ảnh hưởng đến đòn bẩy tài chính chung,

nhưng lại có bằng chứng tác động rất lớn đến tỷ lệ nợ dài hạn. Điều này khác với các

kết quả nghiên cứu của Onaolapo và Kajola (2010) trong nghiên cứu về thị trường

chứng khoán Nigieria. Đây có phải chăng là một đặc thù của các công ty được niêm

yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam? Khi tài sản hữu hình không có ảnh hưởng

51

rõ ràng đến tổng nợ vay, nhưng đóng vai trò rất quan trọng để các doanh nghiệp có

thể tiếp cận vốn vay dài hạn ở Việt Nam.

 Về hiệu quả hoạt động công ty

Từ những kết quả phân tích mối quan hệ giữa hiệu quả hoạt động và cấu trúc

tài chính cho thấy việc gia tăng sử dụng vốn vay làm giảm hiệu quả hoạt động kinh

tế của các công ty. Kết quả này có hàm ý rằng, việc gia tăng đòn bẩy tài chính không

mang lại hiệu quả kinh tế cho các công ty so với chi phí tài chính gia tăng và làm

giảm lợi nhuận công ty. Do đó việc điều tiết đòn bẩy tài chính hợp lý sẽ đóng vai trò

quan trọng để cải thiện hiệu quả hoạt động các doanh nghiệp.

Bên cạnh đó tài sản hữu hình cũng có tương quan nghịch với các chỉ số hiệu

quả kinh tế ROE và ROA. Kết quả này hoàn toàn trái ngược với giả thuyết của nghiên

cứu này khi cho rằng các doanh nghiệp có tỷ lệ tài sản hữu hình lớn sẽ có lợi thế khi

vay nợ nên chi phí tài chính thấp. Có phải chăng kết quả này thể hiện khó khăn trong

những năm 2009-2012 của nền kinh tế Việt Nam đã ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt

động của các doanh nghiệp sử dụng vốn vay dài hạn để đầu tư lớn trong thời gian

này. Việc đầu tư không mang lại hiệu quả trong giai đoạn kinh tế khó khăn cùng với

chi phí tài chính từ nợ cao có thể đã ảnh hưởng xấu đến hiệu quả hoạt động của các

doanh nghiệp.

Mối tương quan giữa quy mô công ty với hiệu quả kinh tế ROA là không có ý

nghĩa thông kế, tuy nhiên quy mô công ty lại có tương quan âm với mức ý nghĩa 10%

với ROE. Kết quả này chưa đủ bằng chứng để khẳng định các công ty quy mô lớn ở

Việt Nam có lợi thế quyền lực thị trường và có lợi thế kinh tế theo quy mô nên có

hiệu quả hoạt động cao.

Tính thanh khoản cổ phiếu có tương quan dương nhưng rất nhỏ đến hiệu quả

hoạt động kinh tế. Do tính thanh khoản cổ phiếu không ảnh hưởng đáng kể đến cơ

cấu vốn do đó nó không tác động nhiều đến chi phí tài chính của công ty và không có

ảnh hưởng đáng kể đến hiệu quả hoạt động. Kết quả này hàm ý có phải hay không sự

sôi động của thị trường chứng khoán không ảnh hưởng nhiều đến quyết định lựa chọn

52

cấu trúc vốn công ty của các giám đốc tài chính cũng như hiệu quả về mặt kinh tế đối

với những công ty niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán trong giai đoạn 2009 –

2012. Kết quả này ngụ ý dường như ngay cả các công ty đã niêm yết trên thị trường

chứng khoán Việt Nam cũng chưa xem cổ phiếu là một kênh huy động vốn hữu hiệu

so với phương thức vay nợ. Kết quả là thị trường chứng khoán không đóng nhiều vai

trò trong việc giảm chi phí tài chính và nâng cao hiệu quả kinh tế của các công ty.

 Về giá trị thị trường công ty

Trái ngược với tương quan âm đối với hiệu quả kinh tế, đòn bẩy tài chính có

tương quan dương đáng kể với chỉ số TOBINQ đo lường giá trị thị trường của doanh

nghiệp. Kết quả này ngụ ý các doanh nghiệp sử dụng đòn bẩy tài chính lớn được thị

trường chứng khoán đánh giá cao hơn về mặt giá trị. Đây có thể là lý do giải thích tại

sao khi tỷ lệ nợ tăng, hiệu quả hoạt động kinh tế giảm nhưng các công ty vẫn duy trì

một tỷ lệ nợ cao.

Một phát hiện khác của nghiên cứu đó là các yếu tố vòng quay tài sản, cơ hội

tăng trưởng không có ảnh hưởng đáng kể đến chỉ số TOBINQ. Trong khi tài sản cố

định hữu hình có tương quan dương rất lớn với chỉ số TOBINQ. Kết quả này ngụ ý

rằng giá trị của các công ty trên thị trường chứng khoán dường như phụ thuộc chủ

yếu vào giá trị thanh lý thay vì cơ hội tăng trưởng và hiệu quả hoạt động kinh tế mà

chúng mang lại. Yếu tố quy mô công ty có tương quan âm đối với giá trị công ty hay

quy mô công ty càng lớn thị trường định giá càng thấp cũng góp phần củng cố thêm

cho lập luận này.

3.2. Gợi ý chính sách nâng cao hiệu quả hoạt động doanh nghiệp Việt Nam

Có thể nói thị trường tài chính nước ta đã có những bước phát triển cơ bản

trong giai đoạn 2000 – 2012. Ngành ngân hàng phát triển nhanh và trở thành một

điểm tựa lớn của nên kinh tế. Bên cạnh đó thị trường chứng khoán được hình thành

và cũng có những kết quả nhất định góp phần tạo dựng nền móng cho hệ thống tài

chính hiện đại của Việt Nam. Tuy nhiên qua giai đoạn kinh tế suy thoái, khủng hoảng

hệ thống ngân hàng từ năm 2011 đến nay. Thị trường tài chính đang đứng trước thách

53

thức lớn là phải thay đổi, cải cách để loại bỏ những hoạt động yếu kém và hướng đến

phát triển bền vững. Trong đó việc tái cơ cấu hệ thống ngân hàng đã trở thành vấn đề

quan trọng, cấp thiết được đưa ra bàn luận trong nhiều hội thảo nghiên cứu. Tuy nhiên

một vấn đề quan trọng không kém, đó là hướng đi nào cho thị trường chứng khoán

Việt Nam trong những năm tới vẫn là một câu hỏi chưa có lời giải đáp. Từ kết quả

nghiên cứu này, chúng ta có thể thấy tỷ lệ nợ nhiều ở các công ty hiện nay không tạo

nên hiệu quả tích cực cho hiệu quả hoạt động kinh doanh của chúng, trái lại còn tác

động xấu đến hiệu quả kinh tế. Tuy nhiên việc gia tăng vốn chủ sở hữu của các doanh

nghiệp thay thế cho nợ đang gặp trở ngại vì đa số các công ty không xem thị trường

chứng khoán là một kênh huy động vốn hiệu quả. Một nguyên nhân khác là việc duy

trì tỷ lệ nợ cao trong giai đoạn hiện nay giúp giá trị thị trường của các doanh nghiệp

cao hơn. Do đó các công ty tiếp tục duy trì cơ cấu vốn không tối ưu và điều này tiếp

tục ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của chúng. Có thể nói các chính sách kinh tế

ưu đãi lãi suất, kích thích tăng trưởng tín dụng trong thời gian vừa qua chỉ làm các

công ty lún sâu thêm vào vòng xoáy vay nợ chứ chưa thể giải quyết được tận gốc vấn

đề. Vòng xoáy trên sẽ được giải quyết nếu các doanh nghiệp có nhiều cơ hội tăng

trưởng hơn, công ty có nhiều dự án mới để sử dụng đồng vốn hiệu quả hơn, gia tăng

lợi nhuận tạo ra và thanh toán bớt nợ vay. Tác giả gợi ý cần áp dụng các chính sách

khuyến khích đầu tư tư nhân, tạo thêm nhiều cơ hội kinh doanh cho thành phần kinh

tế tư nhân trong giai đoạn sắp tới để hỗ trợ cho các chính sách mở rộng cung tiền và

tăng trưởng tín dụng đang áp dụng hiện nay. Bên cạnh đó, cần có các chính sách hỗ

trợ để thúc đẩy sự quan tâm của các nhà đầu tư thực sự vào thị trường chứng khoán

tạo kênh huy động vốn hiệu quả cho các doanh nghiệp và giảm bớt chi phí tài chính

cũng như sự phụ thuộc quá lớn của các doanh nghiệp vào nợ vay trong huy động vốn.

Đây chính là cơ sở để thị trường chứng khoán phát triển bền vững trong dài hạn.

3.3. Một số định hướng và giải pháp phát triển cho thị trường chứng khoán

 Định hướng phát triển thị trường chứng khoán 2014 – 2020

54

 Một là, phát triển thị trường chứng khoán phải dựa trên chuẩn mực chung của thị trường và các thông lệ quốc tế tốt nhất, phù hợp với điều kiện thực tế và định hướng phát triển kinh tế – xã hội của đất nước, tích cực hội nhập với thị trường tài chính khu vực và quốc tế.

 Hai là, phát triển TTCK đồng bộ, toàn diện, hoạt động hiệu quả, vận hành an toàn, lành mạnh, vừa góp phần huy động vốn cho đầu tư phát triển của xã hội vừa tạo ra những cơ hội đầu tư sinh lợi, góp phần nâng cao mức sống và an sinh xã hội.

 Ba là, phát triển TTCK nhiều cấp độ, bảo đảm chứng khoán được tổ chức giao dịch theo nguyên tắc thị trường, có sự quản lý, giám sát của Nhà nước; bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp và có chính sách khuyến khích các chủ thể tham gia thị trường chứng khoán.

 Bốn là, đa dạng hóa các sản phẩm, nghiệp vụ của thị trường, đảm bảo cho các tổ chức kinh doanh, dịch vụ chứng khoán hoạt động an toàn, hiệu quả dựa trên nền tảng quản trị rủi ro và phù hợp với các chuẩn mực chung và thông lệ quốc tế. Từng bước tái cơ cấu hệ thống các trung gian thị trường trên nguyên tắc không gây xáo trộn lớn và bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của các thành viên thị trường.

 Năm là, phát triển TTCK trong mối tương quan với việc phát triển thị trường tiền tệ, thị trường bảo hiểm, nhằm tạo ra một hệ thống thị trường tài chính thống nhất, đồng bộ có sự quản lý, giám sát của nhà nước. Hoạt động quản lý, giám sát, điều hành và phát triển của các cơ quan quản lý nhà nước phải thống nhất về mục tiêu, mục đích, định hướng và giải pháp thực hiện.

 Sáu là, chủ động hội nhập thị trường tài chính quốc tế, nâng cao khả năng cạnh tranh, từng bước thu hẹp về khoảng cách phát triển giữa TTCK Việt Nam so với các thị trường khác trong khu vực và trên thế giới.

 Giải pháp phát triển thị trường chứng khoán

 Thứ nhất, tăng quy mô, củng cố tính thanh khoản cho thị trường chứng khoán, phấn đấu đưa tổng giá trị vốn hóa thị trường cổ phiếu đạt từ 80% đến 110% GDP vào năm 2020. Phát triển thị trường trái phiếu trở thành một kênh huy động và phân bổ vốn quan trọng cho phát triển kinh tế. Chú trọng đặc biệt phát triển thị trường trái phiếu Chính phủ để huy động vốn cho Ngân sách nhà nước và đầu tư xây dựng cơ bản. Củng cố một cách căn bản cầu đầu tư chứng khoán; phát triển và đa dạng hóa cơ sở nhà đầu tư, phát triển hệ thống nhà đầu tư tổ

55

chức, khuyến khích nhà đầu tư nước ngoài đầu tư dài hạn, tiếp tục phát triển hệ thống nhà đầu tư cá nhân. Ngoài ra, một thị trường dựa trên nền tảng vững chắc tạo ra bởi hệ thống các nhà đầu tư có tổ chức trong nước chắc chắn sẽ trở nên linh hoạt hơn trước những cú sốc kinh tế và tài chính. Do đó, việc phát triển hệ thống các nhà đầu tư có tổ chức trong nước cũng là một vấn đề then chốt cần được lưu ý để có thể giúp hệ thống tài chính phòng vệ chống lại ảnh hưởng của các cú sốc bên ngoài.

 Thứ hai, tăng tính hiệu quả của thị trường trên cơ sở tái cấu trúc TTCK, hiện đại hóa cơ sở hạ tầng, chuyên nghiệp hóa việc tổ chức và vận hành hạ tầng công nghệ thông tin. Từng bước hiện đại hóa các SGDCK với các hệ thống giao dịch, giám sát và công bố thông tin hiện đại và có khả năng kết nối với các SGDCK quốc tế; đa dạng hóa phương thức giao dịch và sản phẩm thị trường đáp ứng nhu cầu của thị trường. Việc tái cấu trúc TTCK phải có bước đi thích hợp nhằm phát huy tối đa vai trò của 2 SGDCK đối với sự phát triển của thị trường trong giai đoạn trước mắt, tiến tới thống nhất thị trường trong dài hạn.Kiện toàn và phát triển hệ thống lưu ký, đăng ký, thanh toán, bù trừ theo chuẩn mực quốc tế; hiện đại hóa hoạt động của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán, từng bước tham gia và kết nối vớiTTLKCK quốc tế và trong khu vực. Hiện đại hóa hạ tầng công nghệ thông tin tại các SGDCK, TTLKCK, cũng như các công ty chứng khoán và các tổ chức khác có liên quan, nhằm bảo đảm hạ tầng công nghệ thông tin đồng bộ, thống nhất, tương thích và an toàn.

 Thứ ba, nâng cao sức cạnh tranh của các định chế trung gian thị trường và các tổ chức phụ trợ.Hệ thống các tổ chức trung gian chứng khoán phải được củng cố chuyên nghiệp hơn, có đủ năng lực tài chính, công nghệ và nguồn nhân lực để cạnh tranh với các tổ chức kinh doanh chứng khoán trong khu vực và phù hợp với xu hướng chung trên thế giới là mô hình tổ chức các công ty chứng khoán theo mô hình đa năng và củng cố hệ thống quản trị rủi ro các định chế.  Thứ tư, tăng cường năng lực quản lý, giám sát, thanh tra và cưỡng chế thực thi của cơ quan quản lý nhà nước trong lĩnh vực chứng khoán trên cơ sở phân định rõ chức năng giám sát giữa Bộ Tài chính/UBCKNN với các bộ ngành, giữa các cấp giám sát khác nhau theo hướng chuyên biệt hóa; tăng cường vai trò giám sát của các tổ chức tự quản và tổ chức hiệp hội; thiết lập cơ chế chính thức phối kết hợp giữa các cơ quan quản lý nhà nước trong và ngoài nước trong lĩnh vực chứng khoán, ngân hàng, bảo hiểm, nhằm bảo đảm hiệu quả hoạt động giám sát,

56

cưỡng chế thực thi, bảo đảm an toàn cho hoạt động chứng khoán trên TTCK Việt Nam.

 Thứ năm, chủ động hội nhập quốc tế, có lộ trình phù hợp với trình độ phát triển của thị trường. Cơ quan quản lý cần chủ động xây dựng một chính sách hội nhập, lộ trình hội nhập có tính đến yếu tố trình độ phát triển của TTCK và nền kinh tế Việt Nam trong từng giai đoạn

57

KẾT LUẬN

Từ kết quả nghiên cứu này, chúng ta có thể thấy tỷ lệ nợ nhiều ở các công ty

trên sàn HSX hiện nay không tạo nên hiệu quả tích cực cho hoạt động kinh doanh

của chúng, trái lại còn tác động xấu đến hiệu quả kinh tế. Tuy nhiên việc gia tăng vốn

chủ sở hữu của các doanh nghiệp thay thế cho nợ đang gặp trở ngại vì dường như đa

số các công ty không xem thị trường chứng khoán là một kênh huy động vốn hiệu

quả. Một nguyên nhân khác là việc duy trì tỷ lệ nợ cao trong giai đoạn hiện nay giúp

giá trị thị trường của các doanh nghiệp cao hơn. Do đó các công ty tiếp tục duy trì cơ

cấu vốn không tối ưu và điều này tiếp tục ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của

chúng. Kết quả nghiên cứu này gợi mở một hướng đi cấp bách cho các doanh nghiệp

hiện nay đó là để cải thiện hiệu quả hoạt động kinh doanh các doanh nghiệp cần xây

dựng cấu trúc tài chính hiệu quả hơn, quản lý nợ và tài sản hiệu quả hơn để giảm bớt

nợ vay. Để làm được điều đó chính phủ cần có các chính sách hỗ trợ đầu tư, tạo thêm

nhiều dự án mới để các doanh nghiệp tham gia.Ngoài ra Cính phủ cần có các chính

sách phát triển thị trường chứng khoán bền vững để thu hút sự quan tâm của nhà đầu

tư, tạo kênh huy động vốn hiệu quả với chi phí thấp để giảm bớt sự phụ thuộc của các

doanh nghiệp vào nợ vay và hệ thống ngân hàng.

 Hạn chế của nghiên cứu và hướng mở rộng

Nghiên cứu chỉ lấy số liệu thứ cấp từ các BCTC của 80 công ty niêm yết trên

sản giao dịch chứng khoán HSX do đó số quan sát còn nhỏ có thể chưa phản ánh đúng

bức tranh kinh tế Việt Nam. Bên cạnh đó, vì khó khăn trong thu thập dữ liệu và hạn

chế về kiến thức nên tôi chỉ có thể xem xét một số biến nghiên cứu như trong mô

hình. Có thể còn nhiều yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến cấu trúc vốn và hiệu quả

hoạt động của công ty mà tôi đã bỏ qua.

Có rất nhiều phương pháp để đo lường yếu tố thanh khoản cổ phiếu, nhưng

do hạn chế về khả năng thu thập dữ liệu tôi chỉ sử dụng một yếu tố đó là giá trị giao

58

dịch bình quân 1 phiên. Nghiên cứu cũng chưa xem xét đến khả năng có quan hệ phi

tuyến của các biến độc lập đến các biến nghiên cứu.

Do dữ liệu các doanh nghiệp tương đối ít nên việc xem xét ảnh hưởng của từng

mô hình trong từng ngành kinh tế không thực hiện được do có một số ngành có quá

ít doanh nghiệp đủ dữ liệu nghiên cứu

Cuối cùng, trong phạm vi hạn hẹp của đề tài và kiến thức còn hạn chế nên đề

tài chưa xét đến cấu trúc vốn tối ưu của các doanh nghiệp.

Từ những kết quả và hạn chế nêu trên, đề tài có thể làm cơ sở để mở ra hướng

nghiên cứu sâu sát, mang tính phổ biến và toàn diện hơn, khắc phục được những hạn

chế của đề tài từ đó mang lại hiệu quả hoạt động ngày càng cao cho các doanh nghiệp.

59

Phụ lục

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tiếng Việt

.

1. Nguyễn Tấn Vinh (2011), Cấu trúc vốn và hiệu quả hoạt động của các công

ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Hà Nội, Đại học Đà Nẵng

2. Trần Hùng Sơn and Trần Viết Hoàng (2008). Cơ cấu vốn và hiệu quả hoạt

động của doanh nghiệp của các công ty niêm yết trên sở giao dịch chứng

khoán TP.HCM. Economic Development Review, Vol. 218 (Dec 2008).

3. Trường Đại Học Kinh Tế TP.HCM – Khoa Tài Chính Doanh Nghiệp (2007),

Tài chính doanh nghiệp hiện đại, NXB Thống Kê.

4. Trường Đại Học Kinh Tế TP.HCM – Khoa Tài Chính Nhà Nước (2008), Nhập

Môn Tài Chính Tiền Tệ, NXB Lai Động Xã Hội.

Tiếng Anh

1. Bahman Khalaj, Salman Farsian và Seyed Mohammadreza Karbalaee (2013),

Liquidity and Capital Structure: Case of Malaysian Top 100 Public Listed

Companies, Proceedings of 3rd Asia-Pacific Business Research Conference

25 - 26 February 2013, Kuala Lumpur, Malaysia

2. Harris, M., & Raviv, A. (1991). The theory of capital structure. Journal of

Finance, 46(1), 297-355.

3. Huỳnh Anh Kiệt (2010), Capital structure and Firm Performance, case study:

Listed companies in HCM stock exchange, University of Economic HCM City

4. Jensen, M. C., & Meckling, W. H. (1976). Theory of the firm: Managerial

behavior, agency costs and ownership structure. Journal of Financial

Economics, 3(4), 303-360

60

5. Laura Frieder và Rodolfo Martell (2006) On Capital Structure and the

Liquidity of a Firm’s Stock, Social science research network

6. Myers, S. C., (1977). Determinants of Corporate Borrowing. Journal of

Financial Economics 25, 25–43.

7. Onaolapo và Kajola (2010), Capital Structure and Firm Performance:

Evidence from Nigeria, ISSN 1450-2887 Issue 86 (2012) EuroJournals, Inc. 2012

8. R. Zeitan và G. Titan (2007), Capital structure and corporate performance:

Evidence from Jordan, Journal of Financial Economics 62, 559-571.

9. Rajan, R.G. and L. Zingales (1995). What Do We Know About Capital

Structure? Some Evidence from International Data. Journal of Finance, Vol.

L, No. 5, pp. 1421–60.

10. Rico von Wyss (2004), Measuring and Predicting liquidity in the stock

market, Dissertation Nr. 2889

11. Shilvia Hansen, Kim SungSuk (2013), Influence on stock liquidity to firm

value in Indonesian stock market, The 2013 IBEA 20 – 23 March 2013,

International Conference on Business, Economics, and Accounting

12. Wei Xu, Xiangzhen Xu, Shoufeng Zhang (2005). An Empirical Study on

Relationship between Corporation Performance and Capital Structure,

China-USA Business Review 4(4), 49-53.

61

Phụ Lục 1

BIỂU ĐỒ PHÂN PHỐI CÁC BIẾN NGHIÊN CỨU

1. Biểu đồ phân phối biến đòn bẩy tài chính DR

2. Biểu đồ phân phối biến tỷ lệ nợ dài hạn LDR

3. Biểu đồ phân phối biến cơ hội tăng trưởng PROF

62

4. Biểu đồ phân phối biến tài sản hữu hình TANG

5. Biểu đồ phân phối biến quy mô doanh nghiệp SIZE

63

6. Biểu đồ phân phối biến cơ hội tăng trưởng GROW

64

7. Biểu đồ phân phối biến vòng quay tài sản TURN

8. Biểu đồ phân phối biến giá trị giao dịch bình quân TURNOVER

65

9. Biểu đồ phân phối biến ROE

10. Biểu đồ phân phối biến ROA

66

11. Biểu đồ phân phối biến TOBINQ

67

Phụ Lục 2

DỮ LIỆU CÁC CÔNG TY NGHIÊN CỨU

1 DSN

CÔNG TY CP CÔNG VIÊN NƯỚC ĐẦM SEN

Các biến

2011

2009 0.039898974 0.005750375 1.043029942 -0.0247 11.4701954 0.253305781

0.866370268 0.26526608 0.276289758 4.900236179

2010 0.111009644 0.00654743 1.078757361 0.2012 11.67138115 0.17269779 635057898 0.919706409 0.319561321 0.359465453 4.332462064

2012 0.061701977 0.069867278 0.005581542 0.000311011 1.00903137 1.013141069 0.1050 0.2838 11.95516599 12.06013316 0.094622122 0.071683966 124890987.9 184248992 0.866237413 0.909061455 0.364537749 0.37585772 0.388509557 0.404090417 2.23343354 2.920285441

DR LDR PROF GROW SIZE TANG TURNOVER TURN ROA ROE TOBINQ

2 RIC

Các biến

2011

0.1078

CÔNG TY CP Quốc Tế Hoàng Gia 2009 0.211599633 0.072235579 0.171295604 0.1317 13.88944944 0.641777363 515708484 0.197846093 0.03321783 0.0421332 0.636968732

2010 0.198529693 0.045570758 0.185761744 0.0652 13.9546497 0.741798372 142152354.8 0.155172264 0.030775683 0.038399031 0.687322324

2012 0.190253178 0.191846423 0.032126829 0.019818268 0.185625374 0.190666224 0.0100 14.06244016 14.07247798 0.776271025 0.797898381 33709840 23681947.58 0.153187786 0.168912214 0.00682597 0.018645579 0.02302643 0.008446378 0.634497758 0.625950814

DR LDR PROF GROW SIZE TANG TURNOVER TURN ROA ROE TOBINQ

3 PAN

CTCP Xuyên Thái Bình

Các biến

2011

-0.0130

DR LDR PROF GROW SIZE TANG TURNOVER

2009 0.109585057 0.003895679 0.237639601 0.0913 12.36218283 0.102771279 6464779920

2010 0.12322436 0.004110799 0.131673377 0.2396 12.60174328 0.077683825 3659807686

2012 0.128891784 0.111316305 0.003549396 0.000723137 0.116554019 0.292776314 0.2306 12.58876713 12.81936189 0.067581484 0.048773487 318545080 517063141.1

0.67770359 0.147264009 0.165790259 0.685633108

0.678863321 0.06755847 0.07739562 1.141519342

0.821334306 0.768236578 0.046612742 0.220360738 0.053847608 0.249356531 1.114492951 0.948694175

TURN ROA ROE TOBINQ

4 APC

CTCP Chiếu Xạ An Phú

Các biến

2011

2009 0.086384796 0.009668345 0.426291694 0.1152 11.77502046 0.565590736

707462496

0.471511561 0.220974878 0.241868652 0.784221906

2010 0.113385665 0.082342589 0.362805099 0.2408 12.015856 0.547872469 2263978027 0.405525049 0.151793706 0.171206013 0.891993759

2012 0.438638126 0.383902956 0.35857904 0.438933244 0.283505192 0.289085415 -0.1034 0.5123 12.4247181 12.52816339 0.594136999 0.627982385 485377560 0.420417243 0.405668641 0.125194745 0.052049599 0.223019679 0.084482792 1.17090012 1.203797509

DR LDR PROF GROW SIZE TANG TURNOVER TURN ROA ROE TOBINQ

5 TV1

Các biến

2011

-0.0130

CTCP Tư Vấn Xây Dựng Điện 1 2009 0.109585057 0.003895679 0.237639601 0.0913 12.36218283 0.102771279

2010 0.12322436 0.004110799 0.131673377 0.2396 12.60174328 0.077683825 119166083.3 0.678863321 0.06755847 0.07739562 1.141519342

0.67770359 0.147264009 0.165790259 0.685633108

2012 0.128891784 0.111316305 0.003549396 0.000723137 0.116554019 0.292776314 0.2306 12.58876713 12.81936189 0.067581484 0.048773487 33120324 61399838.71 0.821334306 0.768236578 0.046612742 0.220360738 0.053847608 0.249356531 1.114492951 0.948694175

DR LDR PROF GROW SIZE TANG TURNOVER TURN ROA ROE TOBINQ

6 ELC

CTCP ĐT Phát Triển Công Nghệ Điện Tử - Viễn Thông

Các biến

2011

-0.0134

DR LDR PROF GROW SIZE TANG

2009 0.718610184 0.108649245 0.158653707 0.4512 13.44343187 0.101574061

2010 0.518294455 0.045826193 0.166286884 0.5170 13.96041058 0.080806351

2012 0.4812396 0.282301695 0.03694063 0.021277952 0.121807584 0.155269176 -0.1933 13.94705974 13.75373089 0.100231108 0.153765065

68

1.025525896 0.130818221 0.464962668 1.139075802

2652393966 0.651402687 0.147280444 0.305792353 0.96776231

1340646472 588735696 0.423100595 0.510498995 0.100454675 0.123609442 0.193666596 0.172245428 0.726637945 0.940845398

TURNOVER TURN ROA ROE TOBINQ

7 CMG

2011

Các biến

-0.2319

CTCP Tập Đoàn Công Nghệ CMC 2009 0.644392931 0.301373234 0.078095631 0.2610 14.58858105 0.132279792

653030121

2010 0.663446063 0.350218136 0.0566556 -0.0037 14.58492317 0.172181304 2536338698 1.682472719

1.609187651

DR LDR PROF GROW SIZE TANG TURNOVER TURN

ROA

0.056708155

0.032375754

-0.012163027

0.160794779 1.191516732

0.096879553 1.235486788

ROE TOBINQ

CTCP Công Nghệ Mạng & Truyền Thông

2012 0.591918773 0.651213625 0.218967618 0.362373928 0.01364514 0.005601092 0.0660 14.35302388 14.41904589 0.244362332 0.300581547 103418724 1.893890737 1.456759701 - 0.054379592 - -0.030086227 0.163338152 1.179024901 1.131944326

8 CMT

2011

Các biến

0.2929

2009 0.478259204 0 0.298396319 0.9910 12.1159674 0.021935032

1.465795248 0.238916216 0.457921285 0.800734159

2010 0.439219623 0 0.100709434 0.0507 12.16663511 0.099653605 1720802937 0.918482727 0.061477328 0.109628173 0.815797541

2012 0.56410336 0.474190488 0 0.015064728 0.069471985 0.078141345 -0.2262 12.45955528 12.23332296 0.063205032 0.081522929 911237149.2 44551708 1.156115033 1.031348984 0.035269557 0.020610631 0.08091266 0.039197905 0.714398314 0.886730081

DR LDR PROF GROW SIZE TANG TURNOVER TURN ROA ROE TOBINQ

CTCP FPT

9 FPT

Các biến

2011

DR LDR PROF GROW

2009 0.634069058 0.6777555 0.23659421 0.5290

2010 0.589661267 0.455989994 0.249398027 0.1686

2012 0.58336507 0.500726959 0.043798185 0.047787993 0.259676799 0.292771794 -0.0504

0.1943

69

16.32547918 16.1568754 0.162569129 0.157618719 34348052444 17829148711 1.628785187 1.772132329 0.137490426 0.135239815 0.424701656 0.455221136 1.518068823 1.39608596

16.51975934 16.469399 0.143938799 0.184223259 13433339653 6722123584 1.699632747 1.732969798 0.139137783 0.139732664 0.32118464 0.376588683 1.331203479 1.367211859

SIZE TANG TURNOVER TURN ROA ROE TOBINQ

10 BCI

Các biến

0.1088

CTCP Đầu Tư Xây Dựng Bình Chánh 2010 0.500924325 0.649594556 0.104046312 0.2417 15.16396234 0.263330926 6101128648 0.207009657 0.072995733 0.162547663 0.888032384

2009 0.545585201 0.849903298 0.090265823 0.2025 14.92229305 0.3031246 25721921201 0.145894133 0.068448472 0.174088899 0.869470176

2012 2011 0.552199036 0.47241737 0.685303334 0.647734033 0.031695819 0.084751245 -0.1845 15.27275976 15.08821844 0.246957766 0.147408996 941665415.3 432565128 0.050504514 0.055871882 0.018433532 0.048212187 0.045661584 0.095798633 0.880478379 0.766862186

DR LDR PROF GROW SIZE TANG TURNOVER TURN ROA ROE TOBINQ

11 DIG

Các biến

2011

0.0179

TCT Cổ Phần Đầu Tư Phát Triển XD 2009 2010 0.493109909 0.490686792 0.514260681 0.507747764 0.163462396 0.181772292 0.0025 0.0031 15.42747188 15.42497987 0.115066187 0.113838775 69074364579 16874000076 0.238504395 0.326568346 0.090144242 0.115571171 0.185784176 0.237355204 0.698223688 0.50701521

2012 0.498094094 0.512937727 0.521688549 0.559122336 0.072958786 0.046751894 -0.0229 15.44540716 15.42246218 0.112001202 0.114341132 3495709112 3212501081 0.151315205 0.155203201 0.022732728 0.001295617 0.04724018 0.002775557 0.891513628 0.924226209

DR LDR PROF GROW SIZE TANG TURNOVER TURN ROA ROE TOBINQ

12 HAG

CTCP Hoàng Anh Gia Lai

Các biến

2011

DR LDR PROF GROW

2009 0.579569917 0.588711451 0.153261697 0.3183

2010 0.53887372 0.391924702 0.155892453 0.4456

2012 0.605762389 0.654031202 0.927258822 1.408441357 0.079200596 0.030752128 0.2015

0.2950

70

16.76221654 16.31663589 0.231568385 0.206400906 62439435012 39161937360 0.208511819 0.358328665 0.109282764 0.105516295 0.254033487 0.273139977 0.997599721 1.310560393

17.05718499 17.25864378 0.308211964 0.417179964 16544824165 19387409504 0.123242215 0.140627819 0.051817777 0.011674605 0.141012533 0.037447672 1.325496926 1.445765825

SIZE TANG TURNOVER TURN ROA ROE TOBINQ 13

ITA Các biến

2011

0.0069

CTCP Đầu Tư Công Nghiệp Tân Tạo 2009 2010 0.35628632 0.301707138 0.279489673 0.236832915 0.091037824 0.074290454 0.1749 0.2195 16.01300677 15.79354667 0.027162496 0.027966958 31715358452 23889710248 0.298561113 0.187170066 0.075220787 0.059379268 0.117058073 0.085025777 0.854883379 0.696635977

2012 0.352445807 0.410086051 0.207521218 0.356472474 0.015387871 0.008148525 0.0989 16.01986654 16.11874274 0.027509672 0.025954999 9785253698 15202138128 0.048346324 0.056810926 0.008241682 0.003327146 0.012752033 0.005651213 0.849446018 8.198295936

DR LDR PROF GROW SIZE TANG TURNOVER TURN ROA ROE TOBINQ

14 KBC

TCT PT Đô Thị Kinh Bắc

Các biến

2011

DR LDR

2009 0.600202777 0.933489108

2010 0.542207443 0.864352414

0.011534113 0.0435

PROF GROW SIZE TANG TURNOVER TURN

0.114199618 0.078971557 0.2860 0.5864 16.25250818 15.96653865 0.029490362 0.029976275 47741840840 27777106496 0.07989888 0.103525971

0.07197782 0.188366015 0.987389909

0.097036485 0.253419209 1.033585553

2012 0.555423327 0.589558769 0.84063149 1.069775094 - 0.036089488 -0.0142 16.29601947 16.28176984 0.032428131 0.033890106 5505257900 3937310548 0.053058157 0.023894185 - 0.041085029 0.006511155 0.017625191 -0.12164764 1.113064557 1.103283749

ROA ROE TOBINQ 15

ITC Các biến

2011

DR LDR

CTCP Đầu Tư & KD Nhà Intresco 2009 0.553328482 0.151184389

2010 0.294772095 0.099058001

2012 0.346732427 0.332433274 0.099393679 0.146339961

71

-0.0055

0.10330156 0.05277592 -0.0611 -0.0687 14.83675824 14.89789387 0.021341895 0.019829601 27324752963 28499837116 0.298966347 0.232114242 0.073029906 0.037093464 0.103555043 0.083044166 0.572810797 0.82025986

-0.049532997 0.014798565 -0.0368 14.83122337 14.79446693 0.018499774 0.018530047 8507423770 5258468236 0.06052009 0.052566859 -0.049564866 0.002735869 -0.076146185 0.004114041 0.660226492 0.674643527

PROF GROW SIZE TANG TURNOVER TURN ROA ROE TOBINQ

16 NTL

Các biến

2011

-0.0409

CTCP Phát Triển Đô Thị Từ Liêm 2010 2009 0.548303075 0.523859605 0.049801108 0.08435422 0.368479477 0.61295282 0.6002 0.1929 14.57398142 13.9737409 0.012375123 0.010226764 20437967368 13177704426 0.650922315 1.177660581 0.273520627 0.452780177 0.629691532 0.950940088 0.320480265 0.370763729

2012 0.58076501 0.463817556 0.038754306 0.036057725 0.063845817 0.067221548 -0.1932 14.53303762 14.33986564 0.018499931 0.028721375 2841999411 7052959064 0.279832377 0.411507492 0.050625586 0.043413251 0.126642075 0.082622851 0.790639293 0.772448174

DR LDR PROF GROW SIZE TANG TURNOVER TURN ROA ROE TOBINQ

17 PDR

CTCP Phát Triển BĐS Phát Đạt

2011

Các biến

0.1921

2009 0.606173445 0.290348175 0.048366587 0.0966 15.13506023 0.077933879

0.131473733 0.039091213 0.09936044 1.293781068

2010 0.591684828 0.822552603 0.116800312 0.0227 15.15780026 0.081925953 1812242651 0.411177915 0.085901346 0.210566053 1.446934891

2012 0.693421722 0.725089411 1.771244225 1.921140841 0.002606759 0.002118262 0.1119 15.34986408 15.46171849 0.040159963 0.037380727 390163439.5 44178104 0.027212188 0.020133897 0.001437803 0.000951945 0.00468984 0.003462746 1.562579012 1.556216678

DR LDR PROF GROW SIZE TANG TURNOVER TURN ROA ROE TOBINQ

18 QCG

CTCP Quốc Cường Gia Lai

Các biến

2011

DR LDR

2009 0.713936088 0.296370521

2010 0.51523825 0.415215719

2012 0.538664973 0.594888982 0.771854145 0.845019817

72

0.059694286 0.2104 14.78332866 0.136557512

0.124777989 0.046596092 0.164634629 0.975969865

0.073087795 0.6670 15.4503191 0.129035409 22612292359 0.139862407 0.055192225 0.121530992 0.839719035

-0.004160431 0.006034349 0.1412 0.0695 15.51980546 15.6610351 0.136871106 0.154505308 4869374694 2372399060 0.072727316 0.035373739 -0.008053831 0.00110228 -0.019868465 0.003041297 0.945937941 0.980816477

PROF GROW SIZE TANG TURNOVER TURN ROA ROE TOBINQ

19 VIC

Tập đoàn VINGROUP

Các biến

2011

2009 2010 0.745990199 0.634616011 4.456212387 1.657375774 0.09831301 0.121957334 0.8658 0.6025 16.47670427 17.07923924 0.180304174 0.310509443 8543459432 10978831983 0.148124158 0.137944222 0.093013694 0.076972606 0.355419997 0.533027277 1.920333704 2.179230666

2012 0.767627015 0.805218896 0.866028901 1.828920173 0.06241601 0.042943082 0.4523 0.3062 17.38539911 17.83773013 0.183285273 0.192537087 17826963629 11505996880 0.065152586 0.141657565 0.030230367 0.033079661 0.165131626 0.1749307 1.714945613 1.963977777

DR LDR PROF GROW SIZE TANG TURNOVER TURN ROA ROE TOBINQ

20 HOT

CTCP Du Lịch Dịch Vụ Hội An

2011

Các biến

0.1610

2009 0.1252599 0.002530314 0.90715456 0.2928 11.55566881 0.563281497

2010 0.102144447 0.001446986 0.811348855 0.1902 11.74588468 0.565232546

0.88339226 0.279044142 0.319005838 1.105825309

0.862706265 0.231231136 0.257537123 1.516982722

2012 0.201641511 0.182307417 0.001799306 0.000563162 0.730742254 0.893680926 -0.0189 11.90684417 11.88790387 0.614757415 0.616477429 5655413.793 10783640 0.892647594 1.090229285 0.189637033 0.232480618 0.237533684 0.284312984 1.263892149 1.337950459

DR LDR PROF GROW SIZE TANG TURNOVER TURN ROA ROE TOBINQ

21 NVT

2011

Các biến

2012 0.395443245 0.354832784

DR

CTCP BĐS Du Lịch Ninh Vân Bay 2009 0.420953342

2010 0.293187347

73

0.0529

0.285957382 0.035731451 5.8887 13.94671424 0.506362042

LDR PROF GROW SIZE TANG TURNOVER TURN

0.176209437

0.358428684 0.07010019 0.2288 14.17554376 0.595510462 9633630166 0.16340851

ROA

0.007311875

0.025796423

-0.059558604

0.016325484 0.725795667

0.049968175 0.616736197

0.535090152 0.376513456 -0.008653758 0.005097968 -0.2464 14.22844834 13.98208799 0.652430338 0.549695874 2668334160 1756801153 0.116080651 0.174561801 - 0.068795476 - -0.135669863 0.136770621 0.788956652 0.775526724

ROE TOBINQ

22 VNG

CTCP Du Lịch Golf Việt Nam

Các biến

2011

0.0737

2009 0.287767247 0.193825213 0.217898911 -0.1200 12.19833781 0.75124333 1114420000 0.272701162 0.029003472 0.040721901 0.808626467

2010 0.247877643 0.128589168 0.246539693 -0.0405 12.1578798 0.713143397 757380474.5 0.385161866 0.03420956 0.045483718 0.787104255

2012 0.317972463 0.302249146 0.05528281 0.015303621 0.227074449 0.237739254 -0.0170 12.23161855 12.21464083 0.69919344 0.779393201 43187148 162451189.5 0.290396003 0.265753194 0.014485196 0.005621626 0.021238432 0.008056781 0.881340709 0.857673321

DR LDR PROF GROW SIZE TANG TURNOVER TURN ROA ROE TOBINQ

23 DVP

CTCP ĐT & PT Cảng Đình Vũ

Các biến

2011

0.3268

2009 0.350980851 0.30685859 0.515131402 0.3281 13.04121406 0.560388957 1674470696 0.573587721 0.184071249 0.283614513 3.683525513

2010 0.219704482 0.153388829 0.737701309 0.0895 13.13072829 0.452544625 394194368.4 0.649912733 0.280803253 0.359867827 3.137812654

2012 0.362303728 0.307488714 0.265474676 0.218404789 0.651062162 0.733884383 0.1213 13.45753906 13.57887768 0.252059454 0.424605432 294532665.3 134361292 0.575913362 0.602122691 0.216872433 0.238261152 0.340087347 0.344053818 2.527737969 2.282451142

DR LDR PROF GROW SIZE TANG TURNOVER TURN ROA ROE TOBINQ

24 TMS

CTCP Transimex-SaiGon

74

Các biến

0.0407

2009 0.256986756 0.238043322 0.279618314 0.7078 13.03729774 0.381635622 607385204 0.370736849 0.081582924 0.109800094 0.920605715

2010 0.332394432 0.427321639 0.257711687 0.2650 13.3023021 0.408742808 319927019.5 0.389161204 0.07654217 0.114651785 1.114608451

2012 2011 0.2378566 0.255600238 0.257602546 0.108584067 0.276650556 0.316554141 0.1924 13.34296129 13.53537064 0.394670611 0.297270795 63492770.16 42222808 0.422501367 0.508093394 0.069669929 0.109268763 0.093760591 0.143575512 1.206228315 1.101615371

DR LDR PROF GROW SIZE TANG TURNOVER TURN ROA ROE TOBINQ

25 VSC

CTCP Container Việt Nam

Các biến

2011

0.0544

2009 0.33387915 0.085312827 0.47402479 0.3902 13.3806393 0.394951402 2811216972 0.706976773 0.239514141 0.359564763 1.026716387

2010 0.33396749 0.017380928 0.477543693 0.2261 13.60673332 0.31442157 1320144672 0.675830729 0.221427198 0.332457658 0.807049001

2012 0.249731895 0.281792674 0.004666116 0.042928893 0.513889553 0.502690698 0.2075 13.66112202 13.86863323 0.247746922 0.345924695 794704416 256633790.3 0.751754792 0.739092834 0.222886343 0.216800577 0.3018635 0.297076056 1.227013125 1.131749433

DR LDR PROF GROW SIZE TANG TURNOVER TURN ROA ROE TOBINQ

26 GMD

Các biến

2011

0.0486

CTCP Đại Lý Liên Hiệp Vận Chuyển 2009 2010 0.40997097 0.366560706 0.424221738 0.345307771 0.216640776 0.15675479 0.0857 0.3718 15.32208616 15.69390771 0.306635525 0.395582516 44346873964 32126879236 0.328419386 0.033267416 0.05478949 0.908452694

0.39333813 0.074020184 0.135120295 0.870176583

2012 0.345654617 0.321133624 0.234541616 0.248533298 0.147141609 0.182335608 -0.0068 15.74251453 15.73572231 0.290648284 0.289780302 4837335141 3849874636 0.346989765 0.378640488 0.002140663 0.016783236 0.003447035 0.026061492 0.876548958 0.836084687

DR LDR PROF GROW SIZE TANG TURNOVER TURN ROA ROE TOBINQ

27 PVT

CTCP Vận Tải Dầu Khí

75

Các biến

2011

2009 0.665846538 1.876476958 0.178751123 0.0836 15.6698712 0.657577251 12938318312 0.301978063 -0.0026351 -0.011714058 1.155050999

2010 0.599382317 1.356359671 0.215597403 0.1947 15.86461312 0.646638104 8201382893 0.455635553 0.005005713 0.016586734 1.164370402

2012 0.626801618 0.582345077 1.548643891 1.167345367 0.25940752 0.216777992 0.0339 -0.0121 15.886414 15.89855759 0.590399103 0.523232391 1613549802 3095121444 0.517811166 0.562386141 0.005389533 0.000955624 0.019025276 0.002927198 1.232640682 1.116611912

DR LDR PROF GROW SIZE TANG TURNOVER TURN ROA ROE TOBINQ

28 VIP

CTCP Vận Tải Xăng Dầu Vipco

Các biến

2011

-0.0098

2009 0.627649187 1.313013276 0.314939311 0.4339 14.61919279 0.805050787 12097420120 0.543140663 0.02325774 0.06317958 1.398908929

2010 0.602049496 1.174275675 0.328885936 -0.0316 14.58762464 0.804361798 3970680452 0.654427661 0.035634469 0.090511252 1.328464199

2012 0.596947646 0.549692974 1.023975933 0.767482509 0.393507273 0.472223528 -0.0910 14.57780966 14.48683944 0.770248946 0.802304332 958374508.1 2222479836 0.800134192 0.511360686 0.025067213 0.027004307 0.062863983 0.060487674 1.293064393 1.209348259

DR LDR PROF GROW SIZE TANG TURNOVER TURN ROA ROE TOBINQ

29 VOS

CTCP Vận Tải Biển Việt Nam

Các biến

2011

0.0740

2009 0.686121351 1.64315697 0.592459954 0.0479 15.34902334 0.857813737

DR LDR PROF GROW SIZE TANG TURNOVER TURN

0.420670037

2010 0.679533925 1.644133108 0.586095307 0.0541 15.40311239 0.844092083 4590027904 0.557428113

ROA

0.011344658

0.024423738

0.001274679

ROE TOBINQ

0.036143452 1.304506306

0.076213178 1.309427693

2012 0.724617948 0.720706138 2.215110832 2.149178709 0.480714101 0.511509565 -0.0378 15.4771602 15.43936544 0.799416628 0.862848433 842845512.1 823124304 0.568078855 0.479541191 - 0.006540621 - 0.023595107 0.004660495 1.400631785 1.401654628

76

30 VTO

Các biến

2011 0.63539959

-0.0707

682405754 0.582952422

CTCP Vận Tải Xăng Dầu Vitaco 2009 0.760492185 2.360070024 0.267825104 -0.0391 15.0038953 0.894002516 8349072148 0.354997111 0.01044983 0.043630433 1.481136321

2010 0.663779354 1.534075413 0.394898317 -0.0678 14.93609143 0.869118757 5386615758 0.440904444 0.027097454 0.080594259 1.329545065

2012 0.59869819 1.285792864 0.962118143 0.504175096 0.647698351 -0.0984 14.86534568 14.76690508 0.845673006 0.835892695 832131156 0.63380589 0.023099 0.019036673 0.063354228 0.047437251 1.259158681 1.162785432

DR LDR PROF GROW SIZE TANG TURNOVER TURN ROA ROE TOBINQ

31 GTT

2011

Các biến

1.50522243 0.0751113 0.0190

CTCP Thuận Thảo 2009 0.892003312 5.555150724 0.075661421 0.3212 13.86391684 0.894813914

0.1926911 0.019397921 0.17961589 1.709013574

2010 0.674845202 1.560558068 0.104167045 0.2699 14.13386174 0.727648435 7804403573 0.304916359 0.035633472 0.109589256 1.60788926

2012 0.680151787 0.711429148 1.57723152 0.09350099 0.1054 14.15282101 14.25821621 0.70452492 0.608750387 2933184274 467697180 0.369674287 0.338223563 0.000800043 0.000745706 0.002501322 0.00258414 1.589550534 1.543459112

DR LDR PROF GROW SIZE TANG TURNOVER TURN ROA ROE TOBINQ

32 VNS

CTCP Ánh Dương Việt Nam

2011

Các biến

2009 0.456283717 0.770700181 0.290371598 0.3279 14.08524376 0.734805267 4515551664 0.815967288 0.082059995 0.150924291 1.468083154

2010 0.530040318 0.914413557 0.376035973 0.2966 14.38181762 0.87732929 6770583691 0.932991022 0.10184595 0.218819285 1.630969724

2012 0.516928648 0.472373305 0.880212837 0.709544167 0.61446804 0.443431347 -0.0032 0.0147 14.39656125 14.39332264 0.871669027 0.875529632 445698704 312664544.4 1.272055287 1.522505871 0.074321165 0.085002539 0.155257586 0.161821196 1.610896194 1.538127415

DR LDR PROF GROW SIZE TANG TURNOVER TURN ROA ROE TOBINQ

77

33 PXS

CTCP Kết Cấu Kim Loại & Lắp Máy Dầu Khí

Các biến

2011

1.0023 14.32579744

2009 0.607171398 0.03165925 0.214855882 0.8802 12.30245498 0.151864364

1.025195699 0.063445577 0.161509565 0.822462495

2010 0.576396522 0.099532014 0.259036992 1.0210 13.32346743 0.270358993 3239522735 0.800316008 0.143504161 0.338768718 1.008567167

2012 0.720454637 0.632620152 0.962279264 1.130304164 0.126076305 0.157768782 -0.2457 14.0800985 0.46470489 0.586894252 1249090250 1861108536 0.634855733 0.918627302 0.065127878 0.051754018 0.23297735 0.140873318 1.228339224 1.349149447

DR LDR PROF GROW SIZE TANG TURNOVER TURN ROA ROE TOBINQ

34 CTD

CTCP Xây Dựng Cotec

Các biến

2011

0.1982

2009 0.380511755 0.002692916 0.168992742 0.4270 14.38758555 0.088608531

1.107446076 0.128728964 0.20779907 0.546628667

2010 0.37118318 0.004708388 0.1859579 0.1297 14.51732953 0.12770773 4220474172 1.63762907 0.119125972 0.189444634 0.780590447

2012 0.415543838 0.424866312 0.005048868 0.00694129 0.154567117 0.119475305 0.3845 14.71552434 15.10006921 0.104898406 0.062814673 815141197.6 290790504 1.833454693 1.239187805 0.085811036 0.06048231 0.146822024 0.105162175 0.782234777 0.660311995

DR LDR PROF GROW SIZE TANG TURNOVER TURN ROA ROE TOBINQ

35 HBC

2011

Các biến

0.5408

0.04552054

CTCP XD & KD Địa Ốc Hòa Bình 2009 0.522645001 0.031100952 0.082566416 0.1378 14.104522 0.267915605 6563675652 1.320834959 0.036832254 0.08458076 0.813228693

2010 0.637713093 0.061174374 0.141121164 0.3596 14.46416182 0.250338873 2247421481 0.924310453 0.073064295 0.21005481 0.933492438

2012 0.778509196 0.829734897 0.118415619 0.312232829 0.09426474 0.075130294 0.3323 15.00499775 15.33730038 0.140191624 0.108825923 4112362632 1063517052 0.930162452 0.891136962 0.02857557 0.207253663 0.169702973 1.066859557 1.150544204

DR LDR PROF GROW SIZE TANG TURNOVER TURN ROA ROE TOBINQ

78

36 LCG

CTCP Licogi 17

Các biến

2011

DR LDR PROF GROW SIZE TANG TURNOVER TURN

2009 2010 0.38632467 0.419885695 0.147582227 0.190434727 0.157521215 0.185021221 0.4220 0.1803 14.35309748 14.5334123 0.129371497 0.170797332 46330020652 32206594552 0.49340553 0.297907962

ROA

0.127546994

0.114613875

0.071404492

0.207841163 0.645504597

0.198834106 0.789939843

2012 0.453976365 0.427817311 0.015473225 0.014852398 0.14169277 0.209894655 -0.1014 0.0858 14.61917489 14.51774334 0.160382431 0.146815019 9733850117 11139895868 0.34195795 0.679507331 - 0.016906197 - 0.137727157 0.031148044 0.827705397 0.800551477

ROE TOBINQ

37 REE

Các biến

2011

0.0654

CTCP Cơ Điện Lạnh 2010 2009 0.409668461 0.264298129 0.029620976 0.041704589 0.100185271 0.150600571 0.3833 0.2598 15.41730473 15.03396184 0.031945855 0.026502197 56836998780 32095445668 0.364425756 0.349505876 0.072656047 0.128269937 0.124316373 0.176100746 1.349886913 0.861953177

DR LDR PROF GROW SIZE TANG TURNOVER TURN ROA ROE TOBINQ

38 VNE

TCT Cổ Phần Xây dựng Điện Việt Nam

2012 0.270065741 0.351323318 0.047149684 0.186539936 0.125440104 0.128485501 0.2047 15.48271253 15.68744473 0.006581435 0.006489913 10806031488 12917353449 0.341794396 0.368753786 0.096805652 0.101039278 0.132631618 0.155771169 1.4253308 1.310083161

Các biến

2011

0.0547

DR LDR PROF GROW SIZE TANG TURNOVER TURN ROA

2010 2009 0.606492442 0.757306696 1.142380579 2.169420915 0.066552143 0.10008826 -0.0755 -0.0345 14.414191 14.48966756 0.300963423 0.339057853 7265061792 12312866481 0.168864262 0.259594227 0.009526761 0.047809342

2012 0.634654676 0.605306855 1.053924767 0.768912445 0.058448738 0.069874054 -0.0599 14.46888155 14.40900314 0.41887525 0.509032757 6785376436 2544630173 0.277936264 0.3509805 0.010107133 0.000273988

79

0.232099034 1.315434284

0.026798868 1.156989937

0.030397914 0.000750476 1.16551294 1.100189361

ROE TOBINQ

39 FDC

CTCP Ngoại Thương & PT ĐT Tp.HCM

Các biến

2011

-0.1665

2009 0.651506778 0.636941193 0.104868651 -0.0280 13.55524908 0.057312058

0.543183499 0.069848868 0.202050412 1.297895142

2010 0.60341949 0.498903022 0.136749476 0.0329 13.5881205 0.089090019 119046692 0.876259399 0.090141977 0.231002336 1.208038476

2012 0.431974852 0.396788492 0.24622839 0.357791701 0.065558529 0.067056168 -0.0115 13.4215861 13.41004295 0.039852907 0.055744639 8954049615 762142100.8 0.862520296 0.235038588 0.040318503 0.044464611 0.07432285 0.071603313 1.087490277 1.054896537

DR LDR PROF GROW SIZE TANG TURNOVER TURN ROA ROE TOBINQ

40 GIL

CTCP SXKD & XNK Bình Thạnh

Các biến

2011

0.03330143

0.3281

2009 0.224304016 0.003836628 0.205315509 0.1600 12.99417767 0.284081892 3551499004 1.279152883 0.127860951 0.164834327 0.95342116

2010 0.334699633 0.003584318 0.135658957 0.2215 13.21572256 0.231339994 3439364987 0.757862598 0.066955958 0.100640194 1.191084368

2012 0.566745007 0.623540198 0.12760358 0.155169495 0.109259145 0.1540 13.54377664 13.69774565 0.167784037 0.230488072 690308056 616293012.1 0.95299433 1.118539101 0.088090523 0.033278022 0.203321965 0.096587551 1.129011662 1.372961396

DR LDR PROF GROW SIZE TANG TURNOVER TURN ROA ROE TOBINQ

41 PET

Các biến

2011

-0.0638

DR LDR PROF GROW SIZE TANG TURNOVER TURN ROA

TCT Cổ Phần DV Tổng Hợp Dầu Khí 2010 2009 0.744758756 0.727204554 0.046361523 0.069545714 0.08764674 0.088088755 0.3479 0.6608 15.2927814 14.94488869 0.099999612 0.063529494 11869856536 12175217652 2.28295381 2.447655453 0.042599213 0.03674882

2012 0.687200133 0.688184026 0.070474948 0.037309441 0.134707081 0.113407293 0.0373 15.2290219 15.26633907 0.090883457 0.072372035 2648668008 4492208032 2.592330653 2.448760713 0.071236531 0.049819905

80

0.154542859 1.437024636

0.169134913 1.383985822

0.241547312 0.171254917 1.335282796 1.104473348

ROE TOBINQ

42 SGT

Các biến

2011

DR LDR PROF GROW SIZE TANG TURNOVER TURN

CTCP Công Nghệ Viễn Thông Sài Gòn 2010 0.63677816 1.106100344 0.022101829 0.1463 14.66389497 0.307378835 618967179.2 0.173785784

2009 0.623418827 0.851943481 0.048442972 0.5042 14.51763879 0.159409884 1840926100 0.18943749

0.040119561 0.10868217 0.731398196

0.013863357 0.04175596 1.132067645

2012 0.735723287 0.798505547 1.102128421 1.463706191 -0.08076379 -0.042899158 -0.1284 0.0530 14.71690367 14.58845919 0.22579847 0.157728361 77208157.26 34934416 0.022583547 0.170370022 - 0.099003113 -0.051590073 -0.192603731 -0.4931814 1.213365316 1.597540948

ROA ROE TOBINQ

43 TDC

CTCP KD & PT Bình Dương

Các biến

2011

0.4723

2009 0.721331475 0.001683556 0.115478076 0.1477 13.81304753 0.064200934

0.547225174 0.070415221 0.252684517 0.825304258

2010 0.791773325 0.428447731 0.092742557 0.5249 14.33791449 0.048559496 5439376436 0.370992767 0.055047934 0.264365426 1.311163198

2012 0.533382767 0.643274429 0.125808778 0.197304479 0.110897186 0.083783355 0.2567 14.81022607 15.06690259 0.046752257 0.070776392 3053095161 5409676336 0.669188282 0.530340567 0.0708318 0.045760406 0.153140922 0.132817924 0.888052556 0.987995797

DR LDR PROF GROW SIZE TANG TURNOVER TURN ROA ROE TOBINQ

44 PNJ

Các biến

2011

0.1725

DR LDR PROF GROW SIZE TANG TURNOVER

CTCP Vàng Bạc Đá Quý Phú Nhuận 2010 2009 0.563528094 0.487455169 0.143669893 0.11875377 0.137078064 0.174326329 0.1852 0.1960 14.71738142 14.52140366 0.134581929 0.179116385 4432566373 14112065910

2012 0.604834581 0.511700418 0.705569724 0.137534538 0.138508999 0.156426736 -0.1410 14.88986875 14.74884954 0.143292967 0.169839315 2169955844 4159272516

81

5.080086688 0.10852391 0.221730456 1.249468172

5.599485677 0.085764235 0.201875849 1.515440659

6.160300166 2.665319432 0.087942986 0.100043414 0.227791386 0.204881219 1.467276604 1.551174997

TURN ROA ROE TOBINQ

45 TDW

CTCP Cấp Nước Thủ Đức

Các biến

2011

0.1093

2009 0.61125105 1.320553541 0.443670667 0.0783 12.48071127 0.723974302

0.680161543 0.037901152 0.097495187 1.257404516

2010 0.621211462 1.235429753 0.511847913 0.1269 12.60762678 0.628476487 28508189.19 0.909459925 0.062671294 0.165451927 1.185076616

DR LDR PROF GROW SIZE TANG TURNOVER TURN ROA ROE TOBINQ

2012 0.64430551 0.613076605 1.198171452 0.873249663 0.546525826 0.622686943 -0.0286 12.71689127 12.68825803 0.695956872 0.671655522 7034784 6744552.419 1.1226252 0.94424161 0.063252443 0.062771284 0.177828009 0.162231814 1.106983899 1.062126685

46 PGD

CTCP Phân Phối Khí Thấp Áp Dầu khí Việt Nam

2011

Các biến

0.5699 14.3626847

2009 0.328569654 0.00016163 0.347412119 0.1974 13.54738925 0.096016684 16870247192 1.611032733 0.258619405 0.385176819 0.892431111

2010 0.265540879 0.000111423 0.334006774 0.2454 13.79282211 0.079670243 6949670010 2.172152906 0.221919316 0.302152973 1.047515925

2012 0.491875545 0.514096074 8.99545E-05 0 0.260944177 0.188567868 0.1703 14.5330059 0.172035141 0.173264549 3884688648 1887471931 1.933743047 2.677788058 0.175750798 0.1112671 0.345881793 0.228989917 0.80865276

0.72392471

DR LDR PROF GROW SIZE TANG TURNOVER TURN ROA ROE TOBINQ

47 PPC

CTCP Nhiệt Điện Phả Lại

2011

Các biến

0.0217

DR LDR PROF GROW SIZE TANG TURNOVER

2009 0.632167426 1.509971137 0.846539757 0.0840 16.27883966 0.379124278 19187734052

2010 0.677011296 1.854084518 0.855223657 -0.0174 16.26145252 0.31680948 8886006179

2012 0.747290811 0.652827902 2.601044812 1.560340524 0.897315037 0.996525751 0.0232 16.28319772 16.30644376 0.265194082 0.212063711 2813131316 2613184113

82

0.376448323 0.075955886 0.206495812 1.746454461

0.362440536 0.000357495 0.001106835 1.847694227

0.316924902 0.342144986 0.00066095 0.042511197 0.002640995 0.123486341 1.980128678 1.771642005

TURN ROA ROE TOBINQ

48 TBC

CTCP Thuỷ Điện Thác Bà

Các biến

2011

-0.0162

2009 0.090933404 0.040304185 0.969155513 0.0145 13.66900392 0.611085769 4498651840 0.241970778 0.150201454 0.165226019 1.027360314

2010 0.09999606 0.029300554 0.929209866 -0.0008 13.66822095 0.680735861 950581656 0.16979088 0.06229694 0.069218519 1.280042675

2012 0.04794327 0.039012049 0 0.011391494 1.032134496 1.094521182 0.0660 13.65206414 13.71804105 0.71875103 0.611354492 139255342.7 89448304 0.206894156 0.280882564 0.089245088 0.140781365 0.093739255 0.146496662 1.187930069 0.951880381

DR LDR PROF GROW SIZE TANG TURNOVER TURN ROA ROE TOBINQ

49 TMP

CTCP Thủy Điện Thác Mơ

2011

Các biến

0.0019

2009 0.428615562 0.578379837 0.760237794 -0.0660 14.21577282 0.705048063 1442512324 0.296230573 0.117182097 0.205084269 1.385440312

2010 0.408536858 0.531870771 0.821454503 -0.1220 14.09372319 0.71240726 167986904.3 0.20210302 0.017900205 0.030264239 1.512019349

DR LDR PROF GROW SIZE TANG TURNOVER TURN ROA ROE TOBINQ

2012 0.38718777 0.365006606 0.416623714 0.369136715 0.967350162 1.044826474 0.1024 14.09567318 14.19806931 0.629945328 0.624145738 49359308 145344314.5 0.282838564 0.35221288 0.056381367 0.102310933 0.092004311 0.167392823 1.408234988 1.178618358

50 VSH

CTCP Thủy Điện Vĩnh Sơn - Sông Hinh

Các biến

0.0995

2012 2011 0.299179881 0.27553178 0.110044239 0.086464492 0.672852855 0.662037327 0.0109 15.02319636 15.03409962 0.453978246 0.561319555 5923697892 2977868819

2009 0.122565334 0.11006644 0.780104225 0.0386 14.76366811 0.544825355 12235131124

2010 0.197708621 0.137869264 0.691583981 0.1600 14.92368729 0.447550226 9327230408

DR LDR PROF GROW SIZE TANG TURNOVER

83

0.200531975 0.145110521 0.165380502 1.249555032

0.140155723 0.099844792 0.124449538 1.077886564

0.137313707 0.098211276 0.098344967 0.069180809 0.140328401 0.095491809 1.232913087 1.158451156

TURN ROA ROE TOBINQ

51 HVG

Các biến

2011

0.1556

CTCP Hùng Vương 2009 0.529542615 0.04886802 0.128618414 0.3314 15.14601257 0.160503915 7282904481 0.820841028 0.085832667 0.189139094 1.342175233

2010 0.588416313 0.047505428 0.11963355 0.3537 15.49970876 0.205166023 5604757137 0.831738438 0.046570897 0.137922885 1.278759217

2012 0.600547822 0.595226118 0.029535366 0.016179033 0.15330048 0.137820953 0.0151 15.65528433 15.67037893 0.161496678 0.164153884 1572700887 1777154440 1.246273062 1.212538005 0.077045308 0.044635015 0.232012545 0.131105227 1.198758891 1.334874301

DR LDR PROF GROW SIZE TANG TURNOVER TURN ROA ROE TOBINQ

52 KDC

CTCP Kinh Đô

Các biến

2011

0.1476

2010 2009 0.233798828 0.416103113 0.035143003 0.055730285 0.248261697 0.199446699 0.1694 0.3533 15.43131218 15.26186491 0.154460129 0.254187865 12713610988 14194976709 0.386096758 0.362374667 0.115445397 0.123114907 0.155354595 0.216269007 1.3805062 1.245941102

2012 0.335967326 0.266438779 0.045839967 0.028993281 0.177408957 0.239052903 -0.0560 15.57892851 15.52292854 0.249290936 0.263283397 4689893064 5477164750 0.7335055 0.781894006 0.047774152 0.064813995 0.072606766 0.089128573 1.37021008 1.673847989

DR LDR PROF GROW SIZE TANG TURNOVER TURN ROA ROE TOBINQ

53 LSS

CTCP Mía Đường Lam Sơn

2011

Các biến

0.3465

DR LDR PROF GROW SIZE TANG TURNOVER

2009 0.290273447 0.034586758 1.09040532 0.1403 13.81343641 0.19723467 9725243760

2010 0.23185795 0.056702444 0.843378842 0.4403 14.25368807 0.150894908 5950703365

2012 0.358717221 0.523393989 0.207711069 0.279374798 0.627119665 0.375658428 0.1997 14.60017847 14.79986061 0.399376916 0.534971032 2121672540 938696681.5

84

1.101870075 0.1636581 0.233223566 0.642871871

0.863449428 0.194512478 0.256599454 0.326837387

TURN ROA ROE TOBINQ

54 MPC

0.92426035 0.706364403 0.18842951 0.013916666 0.297905815 0.02964424 0.820847396 1.116740088

Các biến

2011

0.4849

716190129

CTCP Tập Đoàn Thủy Sản Minh Phú 2010 0.639191857 0.561345683 0.137465711 0.5611 15.17515392 0.248705968 1544905105 1.32246475 0.080794053 0.235190405 1.459120002

2009 0.489544275 0.220539858 0.170323947 -0.0198 14.6140852 0.192168634 3835468200 1.40821492 0.109281484 0.223230231 1.63019836

2012 0.74426975 0.779777037 0.742563313 0.635311629 0.091587086 0.067739172 -0.0088 15.66009427 15.65127607 0.260641508 0.262467121 451548208 1.119863896 1.270455086 0.044850134 0.002532404 0.184352238 0.012120148 1.483379922 1.529345538

DR LDR PROF GROW SIZE TANG TURNOVER TURN ROA ROE TOBINQ

55 SBT

CTCP Bourbon Tây Ninh

2011

Các biến

0.1641

2009 0.106488358 0.017290163 0.583054083 0.0443 14.42853928 0.405943292 8085111372 0.418093796 0.113767826 0.12732663 1.201894103

2010 0.085482415 0.014693203 0.660461898 0.0583 14.48686295 0.347655607 8344841044 0.565081083 0.176419426 0.192909824 1.029167824

2012 0.221888039 0.356300159 0.013411275 0.028993524 0.681939674 0.570901315 0.1332 14.65093348 14.78416373 0.283155137 0.245058256 5857550748 3694422113 0.890360306 0.745048766 0.2398255 0.140500244 0.308214643 0.218269942 1.33976453 1.174573567

DR LDR PROF GROW SIZE TANG TURNOVER TURN ROA ROE TOBINQ

56 VHC

CTCP Vĩnh Hoàn

2011

Các biến

0.2787

DR LDR PROF GROW SIZE TANG TURNOVER

2009 0.547767298 0.323824194 0.242015701 0.2214 14.23175536 0.375358531 1124224556

2010 0.459348242 0.096703957 0.257760611 0.1837 14.41549256 0.323145011 1182596640

2012 0.457217086 0.542860099 0.049682995 0 0.315117834 0.209646605 0.2442 14.69414927 14.93834641 0.235003447 0.231532966 95196476 339209040.3

85

1.836940571 0.13716738 0.319416459 1.282543527

1.658349277 0.125447427 0.244204867 1.205605416

1.708766334 1.378364749 0.171527899 0.075724291 0.332228784 0.175126806 1.038197639 1.287177063

TURN ROA ROE TOBINQ

57 VNM

Các biến

2011

0.3691

CTCP Sữa Việt Nam 2010 2009 0.260706178 0.213266131 0.020539179 0.038616312 0.544358357 0.480354009 0.2391 0.3517 16.19255653 15.95346107 0.297683717 0.318255065 24396301640 14086711331 1.492752087 1.275653864 0.335605891 0.280129323 0.453954624 0.357963306 5.171860544 6.323648141

2012 0.199289698 0.213463305 0.012737548 0.003858622 0.443733462 0.474805903 0.2344 16.56167009 16.79602096 0.323741782 0.408282815 8052455444 9651531120 1.416352536 1.375868901 0.270696964 0.29543578 0.338071066 0.375615992 5.312322352 6.459908116

DR LDR PROF GROW SIZE TANG TURNOVER TURN ROA ROE TOBINQ

58 DPM

Các biến

2011

0.2255

TCT Phân Bón & Hóa Chất Dầu Khí 2010 2009 0.160186402 0.125066562 0.042671502 0.041316045 1.010771474 1.009187237 0.1553 0.2015 15.81949768 15.66415464 0.271405791 0.231717246 28542999756 17236737390 0.896215257 1.050813846 0.230080409 0.212760356 0.275578853 0.244116599 1.755449561 2.111104731

2012 0.095017807 0.133738424 0.002276628 0.002124347 0.996876332 0.898095291 0.1295 16.04500472 16.17452438 0.240599654 0.224128284 14027734060 19872575124 0.998246185 1.269679766 0.337875947 0.289933701 0.34237403 0.381740834 1.30289569 1.047907855

DR LDR PROF GROW SIZE TANG TURNOVER TURN ROA ROE TOBINQ

59 DHG

CTCP Dược Hậu Giang

2011

Các biến

0.0923

DR LDR PROF GROW SIZE TANG TURNOVER

2009 0.325996585 0.052004157 0.343870095 0.3414 14.23551808 0.155728781 5188795420

2010 0.291634221 0.016623162 0.319013483 0.1787 14.41420144 0.166749005 2710280132

2012 0.301771753 0.283734151 0.04214406 0.012598661 0.34309345 0.351343521 0.1754 14.50650893 14.68188179 0.23022117 0.217442127 690807000 1848482520

86

1.163190806 0.238072555 0.355921315 2.047518977

1.127773 0.210654299 0.29940515 1.667517281

1.25811304 1.240099821 0.210332479 0.206576223 0.303834759 0.291098814 3.899975046 3.197968729

TURN ROA ROE TOBINQ

60 TRA

CTCP Traphaco

Các biến

2011

0.3705

2009 0.349804999 0.014041306 0.328820245 0.1225 12.91448275 0.146957297 2111363704 1.855874155 0.125684473 0.193302736 2.558295244

2010 0.39686077 0.010482961 0.280081124 0.3543 13.26882975 0.148377523 391668305.5 1.502586082 0.114444053 0.189747321 2.260067511

2012 0.48113706 0.471226164 0.081432696 0.002747174 0.282303031 0.321880382 0.1442 13.63930188 13.78348724 0.220853415 0.226021287 227798709.7 453938764 1.280057201 1.454822176 0.108175511 0.132321236 0.226699326 0.283913748 1.863598837 1.649632126

DR LDR PROF GROW SIZE TANG TURNOVER TURN ROA ROE TOBINQ

61 BMP

CTCP Nhựa Bình Minh

Các biến

2011

0.1720

2009 0.178132848 0.001532277 0.640962087 0.3759 13.62222916 0.322209281 5905448732 1.402669093 0.303207765 0.368926062 3.249978162

2010 0.132019146 0.001648111 0.62024654 0.1753 13.79750238 0.270272554 2974827869 1.46785175 0.280300523 0.322933615 2.774152296

2012 0.100434896 0.104429846 0.001720145 0 0.640993856 0.644088431 0.1985 13.96950723 14.16804454 0.243904133 0.197227322 1025948131 392353362.9 1.588249162 1.352524974 0.25249317 0.253415414 0.280683865 0.282965452 2.292218739 1.727459815

DR LDR PROF GROW SIZE TANG TURNOVER TURN ROA ROE TOBINQ

62 CSM

CTCP CN Cao Su Miền Nam

Các biến

0.2540

2009 0.522607082 0.170693203 0.597942801 0.0096 13.9659604 0.291055158 35518925792

2010 0.428184683 0.074147493 0.511459959 0.0162 13.98211508 0.248908182 6616644036

2012 2011 0.47659377 0.593581262 0.246818294 0.21217616 0.345867219 0.473682102 0.1930 14.23611712 14.42910087 0.272523533 0.261044227 1177218649 10568014628

DR LDR PROF GROW SIZE TANG TURNOVER

87

2.154105838 0.250046242 0.523773567 1.664283176

2.286531554 0.119274148 0.208588585 1.914430194

1.929816762 1.666691391 0.025782643 0.137453703 0.063438617 0.262613808 2.040943834 1.909948366

TURN ROA ROE TOBINQ

63 DRC

CTCP Cao Su Đà Nẵng

Các biến

2011

0.4212

2010 2009 0.312482792 0.288594725 0.058087804 0.077614917 0.690154887 1.042308187 0.3042 0.2449 13.87772732 13.57350142 0.297331759 0.251042809 26421474032 10072033576 2.08429392 0.184350019 0.268138771 1.563059144

2.36339133 0.500955991 0.704178066 1.139415603

2012 0.458710561 0.528072023 0.215124141 0.659323802 0.480158659 0.395176527 0.4241 14.29891709 14.72299866 0.236757279 0.567403524 1859100492 9939175892 1.669199162 1.168443842 0.121889085 0.125955474 0.225182826 0.266895543 1.844145866 2.000311264

DR LDR PROF GROW SIZE TANG TURNOVER TURN ROA ROE TOBINQ

64 HT1

CTCP Xi Măng Hà Tiên 1

Các biến

0.0897

2009 0.839189321 4.071603425 0.08477837 0.2518 15.79860831 0.844752267 2225678932 0.391016562 0.022107126 0.137472996 1.656413935

2010 0.845303537 3.719028995 0.171215912 0.4861 16.28470991 0.786742894 881817606.1 0.373448794 0.005113949 0.033057955 1.685563323

2011 2012 0.85837005 0.862381701 3.669986521 3.972138081 0.185298564 0.216216647 0.0299 16.37443472 16.40436265 0.839361107 0.862046423 1034644016 342419362.9 0.436461163 0.468096799 -0.000691926 0.000693606 -0.005027861 0.004897313 1.669834853 1.733711064

DR LDR PROF GROW SIZE TANG TURNOVER TURN ROA ROE TOBINQ

65 HPG

CTCP Tập Đoàn Hòa Phát

2011

Các biến

0.1620

2009 0.4983391 0.110128326 0.222696822 0.5968 16.14212853 0.29925219

DR LDR PROF GROW SIZE TANG TURNOVER

2010 0.547896966 0.317154822 0.182029271 0.3750 16.51711724 0.308895507 63073729320 19586508377

2012 0.545576317 0.548923859 0.393116085 0.380475527 0.181089895 0.182715045 0.0817 16.6791209 16.76077882 0.337805083 0.368488501 8824465492 8142042544

88

0.804848075 0.124053229 0.259392754 1.35952654

0.972426904 0.09234753 0.215113371 1.520323869

1.032424153 0.900414777 0.074001396 0.054192146 0.174923808 0.127456746 1.412812605 1.503363522

TURN ROA ROE TOBINQ

66 POM

Các biến

2011

CTCP Thép Pomina 2009 0.630359383 0.483935917 0.226932862 1.2714 15.60802241 0.311300361

1.255924041 0.109315555 0.329899741 1.383913808

2010 0.63115748 0.27908862 0.194237921 0.2441 15.85208596 0.237399627 1693661162 1.463913353 0.086102258 0.233922326 1.333835889

2012 0.670142175 0.705841636 0.540949942 0.565695016 0.14937821 0.168308016 0.0151 0.1237 15.97577777 15.99088266 0.41567659 0.405576901 190163141.1 434842144 1.385792282 1.335262969 0.046773056 0.000584637 0.142093036 0.001991714 1.404612085 1.587115196

DR LDR PROF GROW SIZE TANG TURNOVER TURN ROA ROE TOBINQ

67 HSG

CTCP Tập Đoàn Hoa Sen

2011

Các biến

0.2566

2010 2009 0.628325327 0.656284997 0.324455321 0.463209225 0.111838323 0.234167732 0.3841 0.5244 15.36001094 14.97595834 0.476520683 0.511738016 21681524688 13529803632 1.157453533 0.019487881 0.052432601 1.970971425

1.02689322 0.144712195 0.421023795 1.878287928

2012 0.688626647 0.617465256 0.479329557 0.369445552 0.144541191 0.253560143 -0.1277 15.61665551 15.48900344 0.448674978 0.479516879 9179660096 2644853407 1.503610124 1.92835649 0.038017177 0.073886157 0.122095154 0.193148879 1.861442544 1.851613409

DR LDR PROF GROW SIZE TANG TURNOVER TURN ROA ROE TOBINQ

68 SAM

Các biến

2011

0.0082

DR LDR PROF GROW SIZE TANG TURNOVER

CTCP Đầu Tư & Phát Triển Sacom 2010 2009 0.064815625 0.072861979 0.000181985 0.00011211 0.156881242 0.192716801 -0.0195 0.1574 14.77724147 14.79669687 0.193837218 0.152975369 40400827236 16718337852

2012 0.136498217 0.133862656 0.0002861 0.013247107 0.032614028 0.153484763 0.0439 14.78546413 14.82937364 0.345108578 0.349354625 4230240185 11308358812

89

0.15984704 0.087064157 0.094340558 0.07605892

0.307165564 0.045275992 0.048660193 0.16003695

0.278097991 0.329300769 -0.06861949 0.038123842 -0.081042032 0.045011463 0.545302265 0.463163425

TURN ROA ROE TOBINQ

69 BMC

CTCP Khoáng Sản Bình Định

Các biến

2011

0.4178

892968750

2009 0.207534751 0.091093319 0.335042386 0.1436 11.93121466 0.375434393 4427293908 0.670960141 0.142283593 0.17954553 3.501949044

2010 0.286998001 0.08822143 0.378302682 0.1100 12.04118031 0.311320365 936350331.3 0.730803021 0.137148652 0.192353812 3.122513724

2012 0.269988934 0.248788011 0.045330766 0.043907686 0.646312438 0.674360431 0.0510 12.45898857 12.51002907 0.175535323 0.403476214 5983019320 1.445481548 1.482353288 0.354829066 0.318740269 0.486059845 0.424303444 2.163569762 3.198671055

DR LDR PROF GROW SIZE TANG TURNOVER TURN ROA ROE TOBINQ

70 KSH

Các biến

2011

0.1620

DR LDR PROF GROW SIZE TANG TURNOVER TURN ROA

Tập Đoàn Khoáng Sản Hamico 2009 0.32860914 0.036071913 0.193480419 0.1481 12.23783775 0.625729578 3938993784 0.364287617 0.101368337

2010 0.22161527 0 0.277013794 -0.0887 12.14908951 0.746959062 4702868156 0.409396471 0.1376494

0.150982599 0.973398222

0.1768398 0.794770328

2012 0.444573486 0.471191413 0.145070833 0.172241864 0.144298897 0.082036999 -0.0629 12.31110811 12.24817862 0.653679946 0.592202338 580409164 525627899.2 0.271249156 0.326220871 -0.06778491 0.001836597 - 0.128184208 0.003306642 1.179658699 1.273694757

ROE TOBINQ

71 DHA

CTCP Hóa An

Các biến

0.0121

DR LDR PROF GROW SIZE TANG

2009 0.081961621 0.005592628 0.327000808 0.1557 12.76235144 0.439435376

2010 0.154943883 0.005827766 0.281702168 0.0778 12.84019143 0.480672126

2012 2011 0.14758105 0.168285103 0 0.006322873 0.237713681 0.214595076 -0.0413 12.85224352 12.81091306 0.4872761 0.489399004

90

322519504

2474910796 0.552145146 0.194651324 0.212029615 0.225519359

1980442381 0.626691985 0.143129164 0.169372378 0.512158315

434099308 0.575080441 0.589851772 0.101033948 0.042879145 0.0503029 0.48379656

0.12147666 0.507582564

TURNOVER TURN ROA ROE TOBINQ

72 KSA

CTCP Công Nghiệp Khoáng Sản Bình Thuận

Các biến

2011

0.00166787

0.1194

2009 0.296199162 0.009831246 0.113287119 1.5035 11.23688207 0.296212341

2.337159651 0.085268457 0.123510996 0.787002689

2010 0.34133077 0.001103837 0.274394635 1.4373 12.67418073 0.401898595 5318782036 0.304210474 0.202859165 0.329584357 0.691172815

DR LDR PROF GROW SIZE TANG TURNOVER TURN ROA ROE TOBINQ

73 KSB

CTCP Khoáng Sản & Xây Dựng Bình Dương

2012 0.343081005 0.282872831 0 0.041573705 0.060250625 -0.0231 12.79362317 12.77047979 0.441390328 0.575663741 5027174480 2515308145 0.169803981 0.148142777 0.024252949 0.035591914 0.04256969 0.057846236 0.859285109 0.811742545

2011

Các biến

0.0960

2009 0.374456121 0.014767002 0.320154371 0.1763 13.08560603 0.348451619

0.715216151 0.191839487 0.306677325 0.524651513

2010 0.365115159 0.326468319 0.368653744 0.2124 13.29799762 0.275338464 1783947655 0.83581739 0.211253001 0.332742236 0.423622376

2012 0.353343048 0.352955057 0.352141958 0.36386132 0.381011755 0.330678306 0.0516 13.39398924 13.44555496 0.267385923 0.295391341 15810286.29 436616932 0.844497659 0.824619082 0.182919542 0.130841893 0.282869521 0.202214536 0.488462673 0.691048881

DR LDR PROF GROW SIZE TANG TURNOVER TURN ROA ROE TOBINQ

74 PVD

TCT Cổ Phần Khoan & DV Khoan Dầu Khí

2011

Các biến

0.2359

2009 0.656758604 1.329946097 0.128293317 0.3596 16.33065094

2010 0.641868754 1.034052196 0.158713182 0.1686 16.49925215

2012 0.664335976 0.632294849 1.165256539 0.911840245 0.181327769 0.253229589 0.0291 16.73519395 16.76434088

DR LDR PROF GROW SIZE

91

0.761627283 0.750166584 20954343860 12430271712 0.517221961 0.331231058 0.060488804 0.066109168 0.169419564 0.193224188 1.784929288 1.975058215

0.760954838 0.697857361 6718152384 6977742089 0.496931658 0.625114974 0.057868293 0.075851598 0.17294193 0.207021574 1.638322025 1.501204664

TANG TURNOVER TURN ROA ROE TOBINQ

75 DPR

CTCP Cao Su Đồng Phú

Các biến

2011

0.3715

2009 0.289897144 0.03659796 0.351464442 0.1761 14.03569855 0.454878437 4488707632 0.520183165 0.169107069 0.242910687 1.470712928

2010 0.251435377 0.044290112 0.402088612 0.2962 14.33194502 0.358808645 2103746592 0.613601338 0.235380877 0.321427582 0.969348942

2012 0.202074172 0.197421497 0.082832272 0.082460011 0.469264361 0.319692667 0.1492 14.70343391 14.85266296 0.262081711 0.284754705 700739471.8 377071140 0.756025938 0.490804176 0.330427254 0.190792692 0.42037513 0.246908931 0.564966622 0.609697005

DR LDR PROF GROW SIZE TANG TURNOVER TURN ROA ROE TOBINQ

76 HRC

CTCP Cao Su Hòa Bình

Các biến

2011

0.2116

2009 0.154983755 0.029239227 0.288692132 0.1192 12.98711394 0.225367431 2501316668 0.463985035 0.150134288 0.177670779 1.922766738

2010 0.182580052 0.022273712 0.327130891 0.1395 13.12658246 0.24841769 3841106303 0.820134471 0.189574479 0.231917532 1.781842271

2012 0.263717419 0.262598674 0.076926108 0.160928748 0.32829131 0.261965334 0.0570 13.33820352 13.39518812 0.279088471 0.342436076 1283413859 191488500 1.109531438 0.752817679 0.206522019 0.13528664 0.280492877 0.183464058 1.584059831 1.549916905

DR LDR PROF GROW SIZE TANG TURNOVER TURN ROA ROE TOBINQ

77 NSC

Các biến

2011

0.1795

DR LDR PROF GROW SIZE

CTCP Giống Cây Trồng Trung Ương 2009 2010 0.321863056 0.30087227 0.002730379 0.003637522 0.238624887 0.204185598 0.2045 0.1946 12.62144188 12.41690877

2012 0.397707338 0.308884051 0.002813366 0.000534248 0.248405728 0.291209043 0.0810 12.80091216 12.88195667

92

0.160770545 1795894436 1.174393177 0.135056005 0.19317675 2.602682897

0.169935245 329433349.3 1.34439215 0.142623752 0.210317035 2.365339125

0.149875327 0.171492596 167076044 209056983.9 1.416314529 1.503281157 0.171709677 0.198960204 0.290448552 0.292237341 2.139774209 2.233083931

TANG TURNOVER TURN ROA ROE TOBINQ

78 PHR

CTCP Cao Su Phước Hòa

Các biến

2011

0.2924

2009 0.377866843 0.00645453 0.506014311 0.0246 14.44093656 0.361837241 10214798698 0.571463884 0.143088812 0.230743613 1.537938527

2010 0.435843448 0.039403992 0.548964085 0.2098 14.65074437 0.365262066 4812563084 0.880628693 0.218245535 0.391722133 1.334084715

2012 0.42311284 0.339501621 0.028730999 0.040430838 0.531458283 0.452749981 0.0041 14.94314558 14.94727744 0.371373461 0.451420466 2918722016 1485409601 0.71528581 0.83657261 0.267642788 0.195172987 0.46924063 0.299018155 1.058908023 1.026175998

DR LDR PROF GROW SIZE TANG TURNOVER TURN ROA ROE TOBINQ

79 SSC

Các biến

2011

0.1933

CTCP Giống Cây Trồng Miền Nam 2009 0.250071921 0.021539853 0.35024668 0.3173 12.3583344 0.225957843 1322804064 1.210345523 0.217413147 0.289911997 1.920348744

2010 0.201118757 0.010792641 0.363638461 0.1105 12.4688599 0.217857829 464677367.9 1.301088001 0.191472838 0.241580528 2.59512068

2012 0.272605131 0.366143339 0.00598267 0.008606135 0.350093954 0.294360839 0.2954 12.66217066 12.95752883 0.223429167 0.161248252 306931475.8 402554728 1.293534782 1.161965204 0.182213124 0.159915758 0.252030382 0.253279595 2.161165913 1.888317756

DR LDR PROF GROW SIZE TANG TURNOVER TURN ROA ROE TOBINQ

80 TRC

CTCP Cao Su Tây Ninh

2011

Các biến

0.3326

DR LDR PROF GROW SIZE

2009 0.205650138 0.066861506 0.438897234 0.1798 13.58086107

2010 0.272570781 0.030961689 0.465595461 0.2881 13.86900203

2012 0.233948091 0.126456596 0.012683442 0.003830183 0.521464624 0.399267161 0.0140 14.20162838 14.21563208

93

TANG TURNOVER TURN ROA ROE TOBINQ

0.409188618 3402080712 0.55681117 0.206474569 0.259929418 1.397226041

0.317940789 1558327940 0.718501765 0.260302877 0.357839458 0.969517493

0.238408219 0.236100927 789255136 216767616.9 0.81242311 0.613610133 0.350096312 0.229653232 0.457013824 0.262898479 0.558917335 0.525303182

94