BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ CÔNG NGHIỆP LONG AN
BÙI NGUYỄN THANH LAM
NHỮNG NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CỦA CÁN BỘ, VIÊN CHỨC NGÀNH BẢO HIỂM XÃ HỘI TẠI TỈNH LONG AN
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Quản trị Kinh doanh
Mã ngành: 8.34.01.01
-
Long An, năm 2020
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ CÔNG NGHIỆP LONG AN
BÙI NGUYỄN THANH LAM
NHỮNG NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CỦA CÁN BỘ, VIÊN CHỨC NGÀNH BẢO HIỂM XÃ HỘI TẠI TỈNH LONG AN
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Quản trị Kinh doanh
Mã ngành: 8.34.01.01
Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. Lê Đình Viên
Long An, năm 2020
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam cam đoan mọi kết quả của đề tài: “Những nhân tố tác động đến
động lực làm việc của cán bộ viên chức ngành Bảo hiểm xã hội tại tỉnh Long
An” là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi. Các kết quả trong luận văn là trung
thực và chưa được công bố trong các tạp chí khoa học và công trình nào khác.
Các thông tin số liệu trong luận văn này đều được thu thập có nguồn gốc và
được ghi chú rõ ràng.
Học viên thực hiện
Bùi Nguyễn Thanh Lam
ii
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin trân trọng cảm ơn đến quý Thầy, Cô Trường Đại học Kinh tế- Công
nghiệp Long An đã tận tình giảng dạy, truyền thụ và hướng dẫn cho tôi nhiều kiến
thức quý báu trong suốt thời gian theo học tại trường. Đặc biệt tôi xin gửi lời cảm
ơn sâu sắc đến GS.TS. Lê Đình Viên, người người hướng dẫn khoa học, đã tận tình
hướng dẫn và cho tôi những ý kiến định hướng quý báu giúp tôi thực hiện luận văn.
Tôi xin gửi lời cảm ơn tới Ban Giám đốc, Cán bộ viên chức ngành Bảo hiểm
xã hội tại tỉnh Long An đã tạo điều kiện cho tôi được đi học để nâng cao trình độ,
động viên khích lệ, đồng thời cung cấp cho tôi những thông tin, số liệu quý báu để
thực hiện luận văn này.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới những người thân trong gia đình, bạn bè, đồng
nghiệp đã luôn động viên, cổ vũ và tạo điều kiện thuận lợi nhất để tôi yên tâm học
tập và nghiên cứu.
Xin trân trọng cảm ơn!
Học viên thực hiện
-
Bùi Nguyễn Thanh Lam
iii
TÓM TẮT
Đề tài phân tích những nhân tố tác động đến động lực làm việc của cán bộ viên
chức ngành Bảo hiểm xã hội tại tỉnh Long An nhằm giải quyết hai mục tiêu chính là
nghiên cứu những yếu tố khác nhau tác động đến động lực làm việc của cán bộ viên
chức ngành Bảo hiểm xã hội tại tỉnh Long An từ đó đề xuất và kiến nghị các biện
pháp làm tăng động lực làm việc của cán bộ viên chức trong ngành này. Nghiên cứu
dựa trên số liệu thu thập từ 200 cán bộ viên chức đang làm việc trong ngành Bảo
hiểm xã hội tại tỉnh Long An. Tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính và
nghiên cứu định lượng để thực hiện nghiên cứu này. Kết quả phân tích Cronbach’s
Alpha và nhân tố cho thấy thang đo sử dụng trong nghiên cứu là phù hợp. Nghiên
cứu phân tích sự khác biệt về sự tác động đến động lực làm việc của cán bộ, viên
chức ngành Bảo hiểm xã hội tại tỉnh Long An theo các đặc điểm cá nhân bằng
phương pháp Independent Sample T- test và ANOVA cho thấy: không có sự khác
biệt về giới tính và có sự khác biệt về động lực làm việc theo nhóm tuổi.
Mô hình nghiên cứu gồm 6 nhóm nhân tố là: (1) Điều kiện làm việc, (2) Đặc
điểm công việc, (3)Đào tạo và cơ hội thăng tiến, (4)Tiền lương và phúc lợi, (5)Cấp
trên, (6)Đồng nghiệp. Kết quả có 4 nhóm nhân tố tác động đến động lực làm việc
của cán bộ, viên chức ngành BHXH tại tỉnh Long An là: (1) Điều kiện làm việc, (2)
Đặc điểm công việc, (3) Tiền Lương và phúc lợi, (4) Cấp trên. Trong đó nhân tố đặc
điểm công việc có tác động mạnh nhất.
Từ kết quả nghiên cứu tác giả đã đưa ra những đề xuất, kiến nghị sao cho công
tác tạo động lực cho cán bộ viên chức ngành Bảo hiểm xã hội tại tỉnh Long An phù
hợp với quy luật khách quan để họ đóng góp ngày càng nhiều hơn vào thành tựu an
-
sinh xã hội của Bảo hiểm xã hội nói riêng và sự nghiệp an sinh xã hội nói chung.
iv
ABSTRACT
The thesis analyzes the factors affecting the working motivation of social
insurance officials in Long An province to address two main objectives: to study
different factors affecting work motivation. of social insurance officials in Long
An province from which the recommendations and recommendations for measures
to increase the motivation of officials working in this sector. The study is based on
data collected from 200 officials working in the social insurance industry in Long
An province. The author uses qualitative and quantitative research methods to
carry out this study. The results of Cronbach's Alpha analysis and factors show that
the scale used in the study is appropriate. The analysis of the difference in the
impact on the working motivation of social insurance officials and employees in
Long An province according to personal characteristics by the method of
Independent Sample Test- and ANOVA shows that: There is no gender difference
and there is a difference in motivation to work by age group.
The research model consists of 6 groups of factors: (1) Working conditions, (2)
Nature of work, (3) Training and promotion opportunities, (4) Salary and benefits,
(5) Superiors, (6) Colleagues. As a result, there are 4 groups of factors affecting the
working motivation of social insurance officials and employees in Long An
province: (1) Working conditions, (2) Nature of work, (3) Salary and benefits, (4)
Superior. In which, the nature of work has the strongest impact.
From the results of the research, the author has made suggestions and
recommendations so that the motivating work for social insurance officials in Long
An province is consistent with the objective rules for them to contribute more and
more. more on the social security achievements of Social Insurance in particular
-
and the social security career in general.
v
MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................ 1
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... ii
TÓM TẮT LUẬN VĂN ..................................................................................... iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT ................................................. viii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TIẾNG ANH ................................................. ix
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ........................................................................ x
DANH MỤC ĐỒ THỊ VÀ HÌNH VẼ ............................................................ xiii
CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ................................ 1
1.1 Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................ 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung ...................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ..................................................................................... 2
1.3 Đối tƣợng nghiên cứu ................................................................................. 2
1.4 Phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 3
1.4.1 Phạm vi về không gian địa điểm ............................................................ 3
1.4.2 Phạm vi về thời gian .............................................................................. 3
1.5 Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................... 3
1.6 Những đóng góp mới của luận văn ........................................................... 3
1.6.1 Đóng góp về phương diện khoa học ...................................................... 3
1.6.2 Đóng góp về phương diện thực tiễn ...................................................... 3
1.7 Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................... 4
1.8 Tổng quan về tình hình nghiên cứu có liên quan .................................... 4
1.8.1 Nghiên cứu nước ngoài: ......................................................................... 4
1.8.2 Nghiên cứu trong nước .......................................................................... 6
1.9 Kết cấu luận văn ......................................................................................... 6
CHƢƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU .................... 7
2.1 Cơ sở lý thuyết về động lực ......................................................................... 7
2.1.1 Các khái niệm liên quan đến động lực lao động .................................... 7
2.1.2 Vai trò của động lực............................................................................... 9
-
2.1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến động lực lao động ................................... 10
vi
2.1.4 Nội dung tạo động lực lao động .......................................................... 15
2.1.5 Một số học thuyết về động lực ............................................................ 19
2.2 Mô hình nghiên cứu trước và mô hình nghiên cứu đề xuất ....................... 23
2.2.1 Giới thiệu một số nghiên cứu trước đây về động lực làm việc ............ 23
2.2.2 Mô hình nghiên cứu đề nghị và các giả thiết ....................................... 26
CHƢƠNG 3 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................. 28
3.1 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 28
3.1.1 Nghiên cứu sơ bộ ................................................................................ 28
3.1.2 Nghiên cứu chính thức ........................................................................ 28
3.2 Mô tả dữ liệu nghiên cứu ........................................................................... 28
3.2.1 Phương pháp chọn mẫu ....................................................................... 28
3.2.2 Phương pháp xử lý số liệu ................................................................... 29
3.3 Quy trình nghiên cứu ................................................................................. 32
3.4 Xây dựng thang đo ..................................................................................... 32
3.4.1 Giả thuyết nghiên cứu .......................................................................... 32
3.4.2 Xây dựng thang đo tham khảo ............................................................. 34
3.4.3 Thiết kế bảng câu hỏi điều tra chính thức ............................................ 37
CHƢƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ......................... 43
4.1 Thống kê mô tả .......................................................................................... 43
4.2 Phân tích Cronbach’s Alpha sơ bộ ............................................................. 44
4.2.1 Điều kiện làm việc ............................................................................... 44
4.2.2 Đặc điểm công việc ............................................................................. 45
4.2.3 Đào tạo và cơ hội thăng tiến ................................................................ 46
4.2.4 Tiền lương và phúc lợi ......................................................................... 46
4.2.5 Cấp trên ................................................................................................ 48
4.2.6 Đồng nghiệp ......................................................................................... 49
4.2.7 Động lực làm việc ................................................................................ 50
4.3 Phân tích Cronbach’s Alpha chính thức .................................................... 50
4.3.1 Điều kiện làm việc ............................................................................... 51
4.3.2 Đặc điểm công việc ............................................................................. 51
-
4.3.3 Đào tạo và cơ hội thăng tiến ................................................................ 53
vii
4.3.4 Tiền lương và phúc lợi ......................................................................... 53
4.3.5 Cấp trên ................................................................................................ 54
4.3.6 Đồng nghiệp ......................................................................................... 55
4.3.7 Động lực làm việc ................................................................................ 55
4.4 Phân tích EFA ............................................................................................ 56
4.4.1 Các biến độc lập ................................................................................... 56
4.4.2 Biến phụ thuộc ..................................................................................... 60
4.4.3 Kết luận ................................................................................................ 62
4.5 Phân tích hồi quy bội và rà soát các giả định ............................................. 62
4.5.1 Phân tích hồi quy bội ........................................................................... 62
4.5.2 Rà soát các giả định ............................................................................. 64
4.6 Xem xét có sự khác biệt về sự tác động đến động lực làm việc đối với giới
tính và độ tuổi làm việc .............................................................................. 67
4.6.1 Phân biệt theo giới tính ........................................................................ 67
4.6.2 Phân biệt theo độ tuổi làm việc............................................................ 68
CHƢƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT HÀM Ý QUẢN TRỊ ..................... 71
5.1. Kết luận ..................................................................................................... 71
5.2. Đề xuất các hàm ý quản trị ........................................................................ 72
5.2.1. Vấn đề về điều kiện làm việc ............................................................. 72
5.2.2. Vấn đề về đặc điểm công việc ........................................................... 73
5.2.3. Vấn đề về tiền lương và phúc lợi ....................................................... 74
5.2.4. Vấn đề về cấp trên .............................................................................. 74
5.3. Những hạn chế của nghiên cứu và đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo .. 75
5.3.1. Những hạn chế của nghiên cứu .......................................................... 75
5.3.2. Đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo .................................................... 76
-
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 77
viii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
BHTNLĐ-BNN Bảo hiểm tai nạn lao động- bệnh nghề nghiệp
CBVC Cán bộ Viên chức
ĐLLV Động lực làm việc
NLĐ Người lao động
-
NSDLĐ Người sử dụng lao động
ix
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TIẾNG ANH
Viết tắt Tiếng Anh
ANOVA Analysis of Variance
EFA Exploratory Factor Analysis
IES Institute for Employment
JDI Jod Descriptive Index
KMO Kaiser Mayer Olkin
Sig. Observed significance level
SPSS Statistical Package for the Social Sciences
-
VIF Variance inflation factor
x
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
TRANG TÊN BẢNG BIỂU
BẢNG BIỂU Bảng 3.1 Bảng tổng kết thang đo tham khảo 33
Bảng 3.2 Danh sách người phỏng vấn thử 35
Bảng 3.3 Bảng điều chỉnh thang đo 36
Bảng 3.4 Bảng thang đo chính thức 37
Bảng 4.1 Bảng tần số theo giới tính 39
Bảng 4.2 Bảng tần số theo độ tuổi 39
Bảng 4.3 Bảng thống kê độ tin cậy biến DK 40
Bảng 4.4 Bảng tương quan biến tổng biến DK 41
Bảng 4.5 Bảng thống kê độ tin cậy biến CV 41
Bảng 4.6 Bảng tương quan biến tổng biến CV 41
Bảng 4.7 Bảng thống kê độ tin cậy biến CH 42
Bảng 4.8 Bảng tương quan biến tổng biến CH 42
Bảng 4.9 Bảng thống kê độ tin cậy biến TL 42
Bảng 4.10 Bảng tương quan biến tổng biến TL 43
Bảng 4.11 Bảng thống kê độ tin cậy biến TL loại TL5 43
Bảng 4.12 Bảng tương quan biến tổng biến CT loại TL5 43
Bảng 4.13 Bảng thống kê độ tin cậy biến CT 44
Bảng 4.14 Bảng tương quan biến tổng biến CT 44
Bảng 4.15 Bảng thống kê độ tin cậy biến ĐN 45
Bảng 4.16 Bảng tương quan biến tổng biến ĐN 44
Bảng 4.17 Bảng thống kê độ tin cậy biến ĐL 45
Bảng 4.18 Bảng tương quan biến tổng biến ĐL 45
Bảng 4.19 Bảng thống kê độ tin cậy biến DK 46
Bảng 4.20 Bảng tương quan biến tổng biến DK 46
Bảng 4.21 Bảng thống kê độ tin cậy biến CV 46
Bảng 4.22 Bảng tương quan biến tổng biến CV 47
-
Bảng 4.23 Bảng thống kê độ tin cậy biến CV loại biến CV6 47
xi
Bảng 4.24 Bảng tương quan biến tổng biến CV loại biến CV6 47
Bảng 4.25 Bảng thống kê độ tin cậy biến CH 48
Bảng 4.26 Bảng tương quan biến tổng biến CH 48
Bảng 4.27 Bảng thống kê độ tin cậy biến TL 49
Bảng 4.28 Bảng tương quan biến tổng biến TL 49
Bảng 4.29 Bảng thống kê độ tin cậy biến CT 49
Bảng 4.30 Bảng tương quan biến tổng biến CT 49
Bảng 4.31 Bảng thống kê độ tin cậy biến ĐN 50
Bảng 4.32 Bảng tương quan biến tổng biến ĐN 50
Bảng 4.33 Bảng thống kê độ tin cậy biến ĐL 50
Bảng 4.34 Bảng tương quan biến tổng biến ĐL 51
Bảng 4.35 Bảng kết quả KMO và Barlett’s Test EFA của biến độc lập 51
Bảng 4.36 Bảng kết quả phân tích EFA biến độc lập ma trận thành 52 phần xoay
Bảng 4.37 Bảng kết quả KMO và Barlett’s Test EFA của biến độc lập 53
Bảng 4.38 Bảng kết quả phân tích EFA biến độc lập ma trận thành 53 phần xoay
Bảng 4.39 Bảng tổng phương sai trích 54
Bảng 4.40 Bảng kết quả KMO và Bartlett’s 55
Bảng 4.41 Bảng ma trận nhân tố 55
Bảng 4.42 Bảng tổng phương sai trích 55
Bảng 4.43 Bảng kết quả phân tích EFA biến phụ thuộc 55
Bảng 4.44 Bảng hệ số hồi quy 56
Bảng 4.45 Bảng hệ số hồi quy loại biến CH 57
Bảng 4.46 Bảng hệ số hồi quy loại biến CH và DN 57
Bảng 4.47 Bảng kết quả sau phân tích ANOVA các biến độc lập 58
Bảng 4.48 Bảng Durbin-Watson 58
Bảng 4.49 Bảng hệ số đa cộng tuyến VIF 60
Bảng 4.50 Bảng điểm trung bình theo nhóm 60
Bảng 4.51 Bảng kiểm định T-test 1 60
Bảng 4.52 Bảng kiểm định T-test 2 61
-
Bảng 4.53 Test of Homogeneity of Variances 61
xii
Bảng 4.54 Bảng ANOVA 61
-
Bảng 4.55 Post Hoc Tests 62
xiii
DANH MỤC ĐỒ THỊ VÀ HÌNH VẼ
ĐỒ THỊ VÀ TÊN ĐỒ THỊ VÀ HÌNH VẼ TRANG HÌNH VẼ
Hình 2.1 Tháp nhu cầu của Maslow 18
Hình 2.2 Mô hình nghiên cứu của Boeve 22
Hình 2.3 Mô hình nghiên cứu được đề xuất từ thuyết hai nhân tố của 23 Herzberg của Teck-Hong và Waheed (2011)
Hình 2.4 Mô hình nghiên cứu đề xuất của tác giả 25
Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu 30
Đồ thị 4.1 Giới tính 40
Đồ thị 4.2 Độ tuổi 40
Hình 4.1 Hình đồ thị phân tán 58
-
Hình 4.2 Biểu đồ tần số của phần dư chuẩn hóa 59
1
CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Nguồn nhân lực được xem là yếu tố quan trọng và đóng vai trò quyết định sự
thành bại của bất kỳ một tổ chức nào. Để có thể đạt được mục tiêu chiến lược của tổ
chức thì cần có sự kết hợp và sử dụng nhiều nguồn lực khác nhau, trong đó phải kể
đến nguồn lực con người. Thực tế cho thấy tổ chức nào sở hữu được đội ngũ nhân
lực chất lượng và sử dụng tốt nguồn nhân lực đó thì tổ chức đó sẽ thành công. Việc
sử dụng tốt nguồn nhân lực thể hiện qua nhiều nội dung, một trong những nội dung
đó là tạo động lực làm việc cho người lao động (Nguyễn Thị Hoài Thương, 2016)
[12].
Động lực làm việc có ảnh hưởng quan trọng đến hiệu quả làm việc của tổ
chức, vì vậy tạo động lực làm việc cho người lao động luôn được quan tâm ở bất kỳ
tổ chức nào. Đây được coi là một trong những chức năng quan trọng của nhà quản
lý, là yếu tố mang tính quyết định hiệu quả làm việc và khả năng cạnh tranh của tổ
chức. Điều này càng quan trọng hơn đối với tổ chức của nhà nước, bởi vì nếu cán
bộ viên chức (CBVC) không có động lực làm việc hoặc động lực làm việc không
tích cực sẽ ảnh hưởng đến hiệu suất làm việc của cơ quan nhà nước và có tác động
không tốt đến xã hội (Lê Thị Hồng Diệu, 2017) [3].
Nếu CBVC thiếu động lực làm việc thì cơ quan nhà nước hoạt động không
những không hiệu quả mà còn giảm niềm tin của nhân dân đối với nhà nước. Động
lực xuất phát từ nhận thức của mỗi con người, khi con người ở những vị trí khác
nhau, với những đặc điểm tâm lý khác nhau sẽ có những mục tiêu mong muốn khác
nhau nên động lực làm việc của mỗi con người khác nhau. Do đó việc tạo động lực
làm việc cho CBVC có ý nghĩa rất lớn đối với hiệu quả hoạt động của tổ chức hành
chính nhà nước. Chính vì tầm quan trọng đó nhà quản lý cần tìm hiểu các nhân tố
tác động đến động lực làm việc của CBVC để có những tác động khác nhau, phù
hợp nhằm quản trị một cách có hiệu quả đội ngũ CBVC đang sở hữu.
Trong các bộ phận cấu thành của hệ thống an sinh xã hội thì Bảo hiểm xã hội
(BHXH) đóng vai trò chủ đạo và quan trọng nhất, là cơ sở để phát triển các bộ phận
an sinh xã hội khác. Kể từ khi thành lập đến nay, Bảo hiểm xã hội đã đạt được nhiều
thành tựu to lớn về công tác an sinh xã hội. Tuy nhiên do những hạn chế nhất định
2
về cơ chế, chính sách cũng như công tác quản trị các nguồn lực nên những mục tiêu
đạt được chưa xứng với tiềm năng hiện có của ngành. Trong đó, công tác tạo động
lực cho người lao động đang đặt ra nhiều vấn đề cần được nghiên cứu. Để từ đó đưa
ra những đề xuất, kiến nghị sao cho công tác này phù hợp với quy luật khách quan,
và tạo điều kiện cho người lao động đóng góp ngày càng nhiều hơn vào thành tựu
an sinh xã hội của Bảo hiểm xã hội nói riêng và sự nghiệp an sinh xã hội nói chung.
Trong thời gian qua, tác giả nhận thấy rằng chính sách tạo động lực cho đội
ngũ CBVC ngành BHXH tại tỉnh Long An đã và đang thực hiện nhưng vẫn chưa
đạt được kết quả như mong muốn, chính vì vậy vẫn chưa kích thích được đội ngũ
CBVC làm việc, cống hiến hết mình cho ngành. Bằng chứng là thời gian vừa qua có
một số cán bộ viên chức dù đã làm nhiều năm trong ngành đã xin nghỉ việc.
Với ý nghĩa và tầm quan trọng đó nên tác giả chọn đề tài “Những nhân tố tác
động đến động lực làm việc của cán bộ viên chức ngành Bảo hiểm xã hội tại
tỉnh Long An” để làm luận văn thạc sĩ kinh tế chuyên ngành quản trị kinh doanh.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Xây dựng và kiểm định mô hình những nhân tố tác động đến động lực làm
việc của đội ngũ CBVC của ngành BHXH tại tỉnh Long An.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc cho cán bộ, viên
chức ngành BHXH tại tỉnh Long An.
- Đánh giá mức độ tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc.
- Xem xét sự khác biệt về động lực làm việc đối với các nhóm giới tính, nhóm
độ tuổi.
- Đề xuất các hàm ý chính sách nhằm hoàn thiện hơn nữa chính sách tạo động
lực làm việc của cán bộ, viên chức.
1.3 Đối tƣợng nghiên cứu
- Đối tượng khảo sát: cán bộ, viên chức ngành Bảo hiểm xã hội tại tỉnh
-
Long An.
3
- Đơn vị phân tích: cán bộ, viên chức ngành Bảo hiểm xã hội tại tỉnh
Long An.
1.4 Phạm vi nghiên cứu
1.4.1 Phạm vi về không gian địa điểm: Nghiên cứu được thực hiện với cán
bộ, viên chức trong ngành BHXH tại tỉnh Long An.
1.4.2 Phạm vi về thời gian
Thực hiện từ tháng 11/2019 đến tháng 05/2020
1.5 Câu hỏi nghiên cứu
Với mục tiêu trên cần nghiên cứu trả lời những câu hỏi sau:
(1) Những nhân tố nào tác động đến động lực làm việc của cán bộ, viên chức
ngành BHXH tại tỉnh Long An ?
(2) Nhân tố nào chi phối tích cực đến việc sẵn lòng làm việc hết mình cho ngành ?
(3) Có tồn tại sự khác biệt về động lực làm việc đối với các biến giới tính và
độ tuổi?
(4) Hàm ý chính sách nào được đưa ra để tạo động lực cho cán bộ, viên chức
ngành BHXH tại tỉnh Long An ?
1.6 Những đóng góp mới của luận văn
1.6.1 Đóng góp về phương diện khoa học
Đề tài nghiên cứu khẳng định lại các nhân tố có ảnh hưởng đến động lực làm
việc của cán bộ, viên chức ngành BHXH tại tỉnh Long An.
Ngoài ra, có thể dùng làm tài liệu tham khảo cho các nghiên cứu các vấn đề
liên quan đến động lực làm việc của người lao động, góp một phần cơ sở lý luận
cho các nghiên cứu tiếp theo về lĩnh vực này.
1.6.2 Đóng góp về phương diện thực tiễn
Việc thực hiện điều tra khảo sát và nghiên cứu cũng như đánh giá sự ảnh
hưởng của các nhân tố tác động đến động lực làm việc của CBVC ngành BHXH tại
tỉnh Long An chỉ ra những thành tựu đã đạt được và những tồn tại hạn chế trong
thời gian qua. Trên cơ sở đó giúp cho ban lãnh đạo của BHXH Long An và toàn thể
CBVC đang làm việc trong ngành BHXH tại tỉnh Long An nhận ra nhu cầu mong
muốn của mình để từ đó ban lãnh đạo có căn cứ và cơ sở thực hiện nâng cao chính
-
sách tạo động lực cho CBVC ngành BHXH tại tỉnh Long An.
4
1.7 Phƣơng pháp nghiên cứu
Đề tài được thực hiện bằng phương pháp kết hợp định tính và định lượng:
Phương pháp được sử dụng trong nghiên cứu chính thức bằng cách thu thập
thông tin qua bảng câu hỏi điều tra thông qua khảo sát các cán bộ, viên chức
ngành BHXH tại tỉnh Long An. Bảng câu hỏi điều tra chính thức được hình thành
từ nghiên cứu định tính sau khi có sự tham vấn ý kiến của các chuyên gia. Các dữ
liệu thông số sẽ được tiến hành kiểm tra chạy trên phần mềm SPSS 20.0 để kiểm
định độ tin cậy của thang đo bằng phương pháp phân tích hệ số tin cậy Cronbach’s
Alpha và phân tích nhân tố; kiểm định giả thuyết nghiên cứu; phân tích hồi quy, T
Test- Anova.
* Quy trình nghiên cứu: Tác giả tiến hành khảo sát chính thức với cán bộ,
viên chức ngành BHXH tại tỉnh Long An là 200 mẫu bằng bảng câu hỏi. Mẫu
được sử dụng để đánh giá thang đo và kiểm định lại các giả thuyết. Phương pháp
hồi quy bội được sử dụng để kiểm định các giả thuyết với sự hỗ trợ của phần mềm
SPSS 20.0
* Mô tả dữ liệu nghiên cứu:
- Phương pháp chọn mẫu
- Phương pháp xử lý số liệu
- Đánh giá độ tin cậy của thang đo
- Phân tích nhân tố
- Phân tích tương quan hồi quy, T Test- Anova
1.8 Tổng quan về tình hình nghiên cứu có liên quan
Nguồn nhân lực bao giờ cũng có vai trò quan trọng trong việc phát triển của tổ
chức. Tuy nhiên, chỉ phát triển nguồn nhân lực đó không vẫn chưa đủ, vấn đề là
phải huy động và phát huy nguồn lực đó trong thực tế hoạt động của tổ chức. Liên
quan đến việc phát huy nguồn lực đó, đã có nhiều công trình nghiên cứu của các
học giả trong và ngoài nước mà tác giả đã tiến hành tham khảo nghiên cứu trong đề
tài này như sau:
1.8.1 Nghiên cứu nước ngoài:
- Boeve, 2007 (được trích trong Giao Hà Quỳnh Uyên, 2015) đã tiến hành
-
cuộc nghiên cứu các yếu tố tạo động lực của các giảng viên khoa đào tạo trợ lý bác
sỹ ở các trường Y tại Mỹ. Theo đó, nhân tố tạo động lực được chia làm hai nhóm:
5
nhóm nhân tố nội tại gồm bản chất công việc, cơ hội đào tạo và thăng tiến và nhóm
nhân tố bên ngoài gồm lương, sự hỗ trợ của cấp trên và mối quan hệ với đồng
nghiệp. Kết quả phân tích tương quan của năm nhân tố đối với việc tạo động lực
làm việc nói chung đã cho thấy nhân tố bản chất công việc, mối quan hệ với đồng
nghiệp và cơ hội phát triển là có tương quan mạnh nhất với động lực làm việc trong
khi sự hỗ trợ của cấp trên và lương bổng có tương quan yếu đối với động lực làm
việc của các giảng viên.
- Abby M.Brooks, 2007 (được trích trong Giao Hà Quỳnh Uyên, 2015) đã tiến
hành nghiên cứu bằng cách phỏng vấn thông qua bảng câu hỏi gồm 53 biến quan sát
đối với 181 người làm các công việc khác nhau trên khắp nước Mỹ Kết quả nghiên
cứu chỉ ra rằng việc kết hợp giữa hai yếu tố thiết lập mục tiêu và sự hài lòng trong
công việc là cách tốt nhất để dự đoán động lực làm việc của nhân viên; các yếu tố
ảnh hưởng mạnh mẽ đến sự hài lòng của nhân viên bao gồm: đánh giá hiệu quả
công việc, đào tạo, cấp trên, đóng góp vào tổ chức. Hạn chế của nghiên cứu là
không xem xét đến quy mô, cấu trúc phân cấp của tổ chức; phần lớn người được
phỏng vấn là người Mỹ gốc Âu; cấu trúc bảng câu hỏi và cách thức phỏng vấn còn
nhiều hạn chế.
- Teck-Hong và Waheed, 2011 (được trích trong Giao Hà Quỳnh Uyên, 2015)
dựa trên lý thuyết hai nhân tố của Herzberg, hai tác giả đã đề xuất mô hình nghiên
cứu các nhân tố tác động đến động lực làm việc để tiến hành cuộc khảo sát với nhân
viên bán hàng tại Malaysia. Kết quả các phân tích đã chứng minh rằng động lực
quan trọng nhất là điều kiện làm việc. Sự công nhận là yếu tố đáng kể thứ hai, tiếp
theo chính sách công ty và các yếu tố tài chính. Các bằng chứng kết luận rằng các
nhân tố duy trì hiệu quả hơn nhân tố động viên trong việc tạo động lực cho nhân
viên bán hàng. Hạn chế của nghiên cứu là sử dụng thang đo ngắn, ít biến quan sát
để phân tích các nhân tố; dẫn đến việc phân tích không đầy đủ các khía cạnh của
nhân tố, kết quả nghiên cứu có thể không chính xác.
- Marko Kukanja, 2012 (được trích trong Giao Hà Quỳnh Uyên, 2015) đã tiến
hành nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của các nhân viên
-
trong ngành dịch vụ du lịch tại khu vực ven biển Piran của Slovenia. Nghiên cứu đã
tiến hành đối với 191 nhân viên làm việc tại các quán bar, nhà hàng, quán cafe và
6
nhằm kiểm định xem những yếu tố như: tiền lương, phát triển nghề nghiệp, đào tạo,
phúc lợi xã hội, không khí làm việc vui vẻ và thời gian làm việc linh hoạt có ảnh
hưởng hay không và ảnh hưởng như thế nào đối với động lực của người lao động.
Kết quả nghiên cứu cho thấy rằng tiền lương là yếu tố quan trọng nhất, tiếp theo là
phúc lợi xã hội và thời gian làm việc linh hoạt; yếu tố đào tạo được đánh giá ít quan
trọng nhất.
1.8.2 Nghiên cứu trong nước
- (Lê Thị Hồng Diệu, 2017): Tạo động lực làm việc cho đội ngũ cán bộ, công
chức tại chi cục thuế Phủ Lý. Luận văn thạc sĩ, Trường đại học quốc gia Hà Nội.
- (Nguyễn Thanh Hằng, 2016): Tạo động lực lao động tại cơ quan Bảo hiểm
xã hội quận Hoàng Mai. Luận văn thạc sĩ, Trường đại học Lao động – xã hội.
- (Giao Hà Quỳnh Uyên, 2015): Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến động
lực làm việc đối với nhân viên văn phòng tại công ty phần mềm FPT Đà Nẵng.
Luận văn thạc sĩ, Trường đại học Đà Nẵng.
- (Vũ Thị Uyên, 2007): Tạo động lực cho lao động quản lý trong các Doanh
nghiệp nhà nước trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2020. Luận án Tiến sĩ
Kinh tế, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân .
Các nghiên cứu trên là cơ sở cho quá trình thực hiện nghiên cứu đề tài luận
văn này.
1.9 Kết cấu luận văn
Đề tài gồm 05 chương như sau:
Chương 1. Tổng quan về đề tài nghiên cứu
Chương 2. Cơ sở lý luận và mô hình nghiên cứu
Chương 3. Phương pháp nghiên cứu
Chương 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận
-
Chương 5. Kết luận và đề xuất hàm ý quản trị
7
CHƢƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
2.1 Cơ sở lý thuyết về động lực
2.1.1 Các khái niệm liên quan đến động lực lao động
2.1.1.1 Các khái niệm về động lực
Động lực làm việc ngày nay đã trở thành khái niệm phổ biến và đã được
nhiều nhà khoa học nghiên cứu trong nhiều năm qua. Hiện nay có rất nhiều định
nghĩa khác nhau về động lực làm việc đã được các nhà nghiên cứu công bố.
Theo Baron, 1991 (được trích trong Giao Hà Quỳnh Uyên, 2015) định nghĩa
động lực là trạng thái mà người lao động muốn hành động và lựa chọn để hành
động nhằm đạt được thành công tại nơi làm việc. Hơn nữa, động lực được giải thích
như là năng lượng, khuyến khích thực hiện các hành vi liên quan đến công việc và
ảnh hưởng đến phong cách làm việc, sự chỉ đạo, cường độ và thời gian.
Theo Crossman & Abou Zaki, 2003 (được trích trong Giao Hà Quỳnh Uyên,
2015) là những hành động khuyến khích như bản thân công việc, tiền lương, sự
thăng tiến, giám sát và mối quan hệ với đồng nghiệp có thể ảnh hưởng đến thái độ,
hành vi và xác định được mức độ đam mê, cam kết, sự tham gia, sự tập trung.
Theo Mujah, Ruziana, Sigh and D’ Cruz, 2011 (được trích trong Giao Hà
Quỳnh Uyên, 2015), động lực là khả năng của một cá nhân làm việc ham muốn làm
việc một cách tự nguyện trên những việc mang lại cho họ sự hài lòng, phấn khích,
thu hút và sai khiến.
2.1.1.2 Các khái niệm về động lực lao động
Theo giáo trình Quản trị nhân lực thì : “Động lực lao động là sự khát khao và
tự nguyện của người lao động để tăng cường nỗ lực nhằm hướng tới việc đạt mục
tiêu của tổ chức” (Nguyễn Vân Điềm và Nguyễn Ngọc Quân, 2012, trang 128)
Hay theo giáo trình Hành vi tổ chức: “Động lực lao động là những nhân tố
bên trong kích thích con người làm việc trong điều kiện cho phép tạo ra năng suất,
hiệu quả cao. Biểu hiện của động lực là sự sẵn sàng, nỗ lưc, say mê làm việc nhằm
đạt được mục tiêu của tổ chức cũng như bản thân người lao động” (Bùi Anh Tuấn
-
và Phạm Thúy Hương, 2009, trang 85)
8
Động lực lao động xuất phát từ trong nội tại suy nghĩ của người lao động.
Động lực lao động được thể hiện thông qua những công việc cụ thể mà mỗi người
lao động đang đảm nhiệm và trong thái độ của họ đối với tổ chức. Mỗi người lao
động đảm nhiệm một công việc khác nhau có thể có động lực lao động khác nhau
để làm việc tích cực hơn.
Có thể rút ra một cách hiểu chung nhất về động lực lao động: Động lực lao
động là những nhân tố bên trong kích thích con người tích cực làm việc trong điều
kiện cho phép tạo ra năng suất, hiệu quả cao. Biểu hiện của động lực là sự sẵn sàng,
nỗ lực, say mê làm việc nhằm đạt được mục tiêu của tổ chức cũng như bản thân
người lao động.
2.1.1.3 Các khái niệm về tạo động lực lao động
Vấn đề tạo động lực lao động cho nhân lực nói chung và cho người lao động
trong tổ chức nói riêng đã được nhiều nhà khoa học quan tâm nghiên cứu.
Theo giáo trình Quản trị nhân lực : “Tạo động lực lao động là tổng hợp các
biện pháp và cách hành xử của tổ chức, nhà quản lý để tạo ra sự khát khao, tự
nguyện của người lao động buộc họ phải nỗ lực, cố gắng phấn đấu nhằm đạt được
các mục tiêu mà tổ chức đề ra. Các biện pháp được đặt ra có thể là các đòn bẩy kích
thích về tài chính, phi tài chính, cách hành xử của tổ chức được thể hiện ở điểm tổ
chức đó đối xử lại với người lao động như thế nào”. (Lê Thanh Hà, 2012)
“Tạo động lực lao động được hiểu là hệ thống các chính sách, biện pháp, thủ
thuật quả lý tác động đến người lao động nhằm làm cho người lao động có động lực
trong công việc” theo giáo trình Hành vi tổ chức (Bùi Anh Tuấn và Phạm Thúy
Hương, 2009, trang 87).
Tạo động lực cho NLĐ được hiểu là tất cả các biện pháp của nhà quản trị áp
dụng cho người lao động nhằm tạo ra động cơ cho họ như: mục tiêu vừa phù hợp
với doanh nghiệp, vừa mang lại lợi ích cho NLĐ. Nhưng để đề ra những mục tiêu
phù hợp với nhu cầu, nguyện vọng của NLĐ, tạo cho NLĐ sự hăng say sáng tạo,
làm việc thì nhà quản lý phải biết được mục đích hướng tới của NLĐ sẽ là gì. Đối
với NLĐ, quá trình lao động ở tổ chức luôn có hướng bị nhàm chán, bị tác động bởi
các yếu tố trong quan hệ lao động và quan hệ xã hội. Do vậy tinh thần thái độ và
-
tính tích cực của họ có xu hướng giảm sút và tất yếu họ sẽ tìm lối thoát là đi khỏi tổ
chức. Để tác động làm cho NLĐ luôn hăng hái, tích cực, có tinh thần trách nhiệm
9
cao thì tổ chức phải sử dụng đúng đắn các biện pháp kích thích động lực lao động.
Việc dự đoán hành động của NLĐ là hoàn toàn có thể thực hiện được thông qua
nhận biết động cơ và nhu cầu trong lao động của họ.
Vậy nên, tạo động lực cho NLĐ là tất cả những hoạt động mà một tổ chức
hay doanh nghiệp có thể thực hiện được đối với NLĐ, tác động đến khả năng làm
việc, tinh thần thái độ làm việc nhằm đem lại hiệu quả cao trong lao động.
2.1.2 Vai trò của động lực
Tạo động lực lao động đóng vai trò rất quan trọng trong sự tăng năng suất lao
động. Động lực lao động là một sức mạnh tồn tại bên trong mỗi con người, thúc đẩy
con người làm việc hăng say hơn. Quá trình tạo động lực cho người lao động đòi
hỏi phải tốn nhiều thời gian và chi phí. Nhưng nếu tổ chức nào thực hiện tốt công
tác này thì đem lại rất nhiều lợi ích, không chỉ cho bản thân người lao động mà còn
cho tổ chức và cho xã hội.
2.1.2.1 Đối với người lao động
Làm tăng năng suất lao động cá nhân: Khi có động lực lao động thì người lao
động sẽ thấy yêu thích công việc và làm việc hăng say, kết quả là năng suất lao
động cá nhân được nâng cao rõ rệt. Năng suất tăng lên dẫn tới tiền lương cũng được
nâng cao hơn trước và nâng cao thu nhập cho người lao động
Phát huy được tính sáng tạo: Tính sáng tạo thường được phát huy khi con
người cảm thấy thoải mái, tự nguyện khi thực hiện một công việc nào đó.
Tăng sự gắn bó với công việc và công ty hiện tại: khi đã cảm thấy yêu thích
và cảm nhận được sự thú vị trong công việc thì sẽ hình thành bên trong họ sự gắn
bó với tổ chức hiện tại của mình.
Thêm một lợi ích nữa đối với người lao động đó là khi công việc được tiến
hành thuận lợi thì họ sẽ thấy được công sức mình bỏ ra là có ích và đạt được hiệu
quả cao. Điều đó tạo cho họ cảm thấy có ý nghĩa trong công việc, cảm thấy mình
quan trọng và có ích và từ đó không ngừng hoàn thiện bản thân mình hơn nữa.
-
2.1.2.2 Đối với tổ chức
10
Nguồn nhân lực trong tổ chức sẽ được sử dụng hiệu quả nhất và có thể
khai thác tối ưu các khả năng của người lao động và nâng cao hiệu quả sản xuất
kinh doanh.
Hình thành nên tài sản quý giá của tổ chức đó là đội ngũ lao động giỏi, có
tâm huyết, gắn bó với tổ chức đồng thời thu hút được nhiều người tài về làm việc
cho tổ chức.
Tạo ra bầu không khí làm việc hăng say, thoải mái, góp phần xây dựng văn
hoá doanh nghiệp, nâng cao uy tín, hình ảnh của công ty.
2.1.2.3 Đối với xã hội
Động lực lao động giúp các cá nhân có thể thực hiện được mục tiêu, mục đích
của mình, đời sống tinh thần của mỗi người sẽ trở nên phong phú hơn, từ đó hình
thành nên những giá trị mới cho xã hội.
Các thành viên của xã hội được phát triển toàn diện và có cuộc sống hạnh
phúc hơn khi các nhu cầu của họ được thoả mãn.
Động lực lao động gián tiếp xây dựng xã hội ngày càng phồn vinh hơn dựa
trên sự phát triển của các doanh nghiệp.
2.1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến động lực lao động Qua các học thuyết cũng như các công trình nghiên cứu về động lực làm việc
ta thấy rằng động lực thúc đẩy người lao động chịu tác động và ảnh hưởng của
nhiều nhân tố.
2.1.3.1 Tiền lương
Theo Jenica, 2007 (được trích trong Giao Hà Quỳnh Uyên, 2015) thì tiền
lương tốt là yếu tố nằm giữa trong danh sách các yếu tố quan trọng nhất trong công
việc của người lao động trong những năm 1980, đến những năm 1990 thì nó là yếu
tố quan trọng đứng đầu và vẫn duy trì vị trí này đến những năm 2000.
Tiền lương có vai trò quan trọng đối với người lao động và cả tổ chức. Tiền
lương có tác dụng bù đắp lại sức lao động cho người lao động. Đồng thời, tiền
lương cũng có tác dụng to lớn trong động viên khuyến khích người lao động yên
tâm làm việc. Người lao động chỉ có thể yên tâm dồn hết sức mình cho công việc
-
nếu công việc ấy đem lại cho họ một khoản thu đủ để trang trải cuộc sống. Tiền
lương được coi là một trong những nguyên nhân để thu hút và gìn giữ người lao
11
động giỏi, tiền lương còn có tác dụng tạo động lực cho người lao động.
2.1.3.2 Phúc lợi
Phúc lợi là phần thù lao khác ngoài phần thù lao chính, nó là những lợi ích mà
một người lao động có được từ tổ chức của mình.
Các loại phúc lợi mà người lao động được hưởng rất đa dạng và phụ thuộc
vào nhiều yếu tố khác nhau như quy định của chính phủ, tập quán, mức độ phát
triển kinh tế và khả năng tài chính, hoàn cảnh cụ thể của tổ chức. Phúc lợi thể hiện
sự quan tâm của tổ chức đến đời sống người lao động, có tác dụng kích thích nhân
viên trung thành, gắn bó với tổ chức.
Phúc lợi có ý nghĩa rất quan trọng trong việc giúp người lao động bảo đảm
đời sống ở mức độ tối thiểu, tạo động lực làm việc cho người lao động, làm người
lao động thấy phấn chấn, từ đó yên tâm làm việc nâng cao khả năng lao động.
Marko Kukanja, 2012 (được trích trong Giao Hà Quỳnh Uyên, 2015) tiến
hành nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của các nhân viên
trong ngành dịch vụ du lịch tại khu vực ven biển Piran của Slovenia đã cho thấy
rằng yếu tố phúc lợi có ảnh hưởng mạnh mẽ đến động lực làm việc. Trong mô hình
nghiên cứu gồm 6 yếu tố thì phúc lợi xếp vị trí thứ hai trong mức độ quan trọng
theo đánh giá của đối tượng nghiên cứu.
2.1.3.3 Cấp trên
Theo Swanson, 2001 (được trích trong Giao Hà Quỳnh Uyên, 2015) định
nghĩa lãnh đạo là phải có khả năng ảnh hưởng và truyền cảm hứng cho tất cả nhân
viên, tạo cảm giác quan trọng đối với tổ chức, cam kết thúc đẩy và kích thích họ
hướng tới tiềm năng cao nhất.
Cấp trên đóng một vai trò rất quan trọng trong việc tạo động lực làm việc cho
người lao động, đặc biệt đối với một tập thể nhân viên. Thường những nhân viên sẽ
không dành nhiều thời gian để quan tâm đến cấp trên của mình, họ chỉ nghĩ đến khi
nào họ cần đến hoặc khi cấp trên gây áp lực cho họ. Các nhà quản lý cần biết thiết
kế và phân công công việc sao cho phù hợp với năng lực, giao việc đúng người,
đúng việc, đồng thời phải ghi nhận đóng góp của nhân viên kịp thời và đúng lúc để
-
từ đó tạo cho họ động lực làm việc tích cực.
12
2.1.3.4 Đồng nghiệp
Đồng nghiệp là bao gồm tất cả những người cùng làm việc với nhau trong một
một tổ chức. Đối với người lao động thời gian làm việc tại công ty chiếm tỷ lệ khá
lớn và hằng ngày tiếp xúc, làm việc với đồng nghiệp. Khi được sự giúp đỡ, quan
tâm chia sẽ công việc từ đồng nghiệp, người lao động sẽ cảm thấy thoải mái, giảm
bớt áp lực. Từ đó tạo ra động lực làm việc tốt hơn.
Trong nghiên cứu của Debarshi và Palas R. Sengupta, 2013 (được trích trong
Giao Hà Quỳnh Uyên, 2015) đối với giáo viên, hiệu trưởng các trường, thành viên
quản lý trường học và phụ huynh tại Tây Bengal - Ấn Độ đã kết luận để thúc đẩy
nhân viên làm việc thì yếu tố đồng nghiệp là rất quan trọng.
2.1.3.5 Điều kiện làm việc
Điều kiện làm việc là một khái niệm rộng bao gồm tất cả những gì có liên
quan, ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động và sự phát triển, nâng cao năng lực làm
việc của người lao động. Điều kiện làm việc là tình trạng của nơi mà người lao động
làm việc.
Điều kiện làm việc là yếu tố quan trọng nhất trong việc ảnh hưởng đến động
lực tại nơi là việc (Teck-hong và Waeed, 2011).
Cải thiện điều kiện làm việc còn là việc thực hiện tốt các chính sách an toàn
lao động, đầu tư máy móc thiết bị chuyên dùng để tăng năng suất và cải thiện môi
trường xung quanh người lao động. Môi trường này bao gồm: môi trường tự nhiên,
môi trường tâm lý, môi trường văn hoá.
Cải thiện điều kiện làm việc không những để bảo vệ sức khoẻ, tránh bệnh
nghề nghiệp mà còn nâng cao năng suất lao động. Cải thiện điều kiện làm việc có
thể bằng các cách thức như: thay đổi tính chất công việc, cải thiện tình trạng vệ sinh
môi trường, bố trí không gian làm việc hợp lý, có sự luân phiên làm việc và nghỉ
ngơi, độ dài thời gian nghỉ thích hợp.
2.1.3.6 Đặc điểm công việc
Đặc điểm công việc bao gồm tất cả các khía cạnh của công việc như: thiết kế
công việc, tính chất công việc, vị trí, tầm quan trọng và khả năng phát triển nghề
nghiệp của công việc, cơ hội thăng tiến của công việc…có tác động đến thái độ,
-
nhận thức và nỗ lực của người lao động.
13
Theo Hackman & Oldman,1974 (được trích trong Giao Hà Quỳnh Uyên,
2015) bản chất công việc có ảnh hưởng đến động lực làm việc.
Người lao động sẽ cảm thấy thích thú và hăng say làm việc hơn nếu công
việc được thiết kế dễ dàng cho nhân viên hiểu và nắm bắt để thực hiện công việc đó.
-
Do vậy bản chất công việc sẽ ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động.
14
2.1.3.7 Đào tạo, thăng tiến
Đào tạo được hiểu là quá trình học hỏi những kỹ năng cần thiết để thực hiện
một công việc cụ thể. Công tác đào tạo đóng vai trò quan trọng trong việc tạo động
lực làm việc bởi vì:
- Thông qua đào tạo sẽ giúp người lao động thực hiện công việc tốt hơn,
tránh được tình trạng quản lý lỗi thời.
- Đào tạo giúp định hướng công việc mới cho người lao động, phát huy
năng lực.
Theo Wildes, 2008 (được trích trong Giao Hà Quỳnh Uyên, 2015) đã nêu bật
những yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến động lực của người lao động trong ngành
khách sạn trong đó có thăng tiến nghề nghiệp và đào tạo.
2.1.3.8 Văn hoá tổ chức
Văn hóa doanh nghiệp là những giá trị, niềm tin, hình thức mà mọi người
trong doanh nghiệp cùng công nhận và suy nghĩ, nói, hành động như một thói quen,
giống như đời sống tinh thần và tính cách của một con người, và là phần quyết định
đến sự thành bại về lâu dài của doanh nghiệp, tác động đến suy nghĩ và cách làm
việc của hầu như tất cả các thành viên. Văn hoá tổ chức bao gồm những giá trị cốt
lõi, chuẩn mực, những tập quán, những nguyên tắc bất thành văn và các nghi lễ.
Mục tiêu của văn hoá tổ chức là nhằm xây dựng một phong cách quản trị
hiệu quả và những mối quan hệ hợp tác thân thiện giữa các thành viên trong tổ
chức, làm cho công ty trở thành một cộng đồng làm việc trên tinh thần hợp tác, tin
cậy, gắn bó, thân thiện. Trên cơ sở đó sẽ khích lệ tinh thần và tạo động lực làm
việc cho nhân viên.
Văn hoá công ty có vị trí và vai trò quan trọng trong sự phát triển của mỗi
doanh nghiệp. Bầu văn hoá của doanh nghiệp được hình thành từ sự kết hợp hài hoà
hợp lý giữa quan điểm phong cách quản lý của người lãnh đạo và các thành viên
trong doanh nghiệp. Nó được bộc lộ trong suốt quá trình lao động, thời gian lao
động mà người lao động công tác làm việc tại doanh nghiệp. Nếu bầu không khí
văn hoá thoáng và dân chủ, nhân viên sẽ có trạng thái tinh thần thải mái từ đó cuốn
-
hút người lao động làm việc hăng hái với năng suất lao động cao. Ngược lại, bầu
không khí làm việc thụ động sẽ khiến người lao động có cảm giác chán chường, ỷ
15
lại và không có hứng thú với công việc.
2.1.4 Nội dung tạo động lực lao động
2.1.4.1 Xác định nhu cầu của người lao động
Trong tổ chức việc các nhà quản lý xác định nhu cầu của NLĐ là điều cần
thiết. Mỗi một NLĐ trong tổ chức ở những chức vụ khác nhau, hoàn cảnh khác
nhau thì cũng có những nhu cầu khác nhau. Trên thực tế học thuyết hệ thống nhu
cầu của Maslow đã chỉ khá rõ về các nhu cầu này của con người. Ông đặt giả thuyết
con người có những cấp độ khác nhau về nhu cầu. Khi những nhu cầu ở cấp độ thấp
được thỏa mãn, một nhu cầu ở cấp độ cao hơn sẽ trở thành động lực thúc đẩy. Kết
quả là con người luôn luôn có những nhu cầu chưa đươc đáp ứng và những nhu cầu
này thúc đẩy con người thực hiện những công việc nào đó để thỏa mãn chúng.
Do vậy, nhà quản lý phải xác định được nhu cầu chủ yếu của NLĐ trong từng
thời điểm cụ thể để có chính sách đãi ngộ, biện pháp kích thích phù hợp mang lại
lợi ích cho cả tổ chức và NLĐ, nhằm giữ chân nhân tài và giúp NLĐ phát huy tốt
nhất năng lực của mình. Có thể xác định nhu cầu, động cơ và động lực thúc đẩy
NLĐ thông qua việc theo dõi, quan sát NLĐ, qua hoạt động của các tổ chức, đoàn
thể: Đảng, công đoàn, đoàn thanh niên, các hội, nhóm… tạo môi trường để NLĐ thể
hiện bản thân, chia sẻ tâm tư, nguyện vọng, qua đó tạo mối quan hệ NSDLĐ – NLĐ
tốt hơn, hiểu biết về nhau hơn. Trên cơ sở nắm bắt được nhu cầu của NLĐ, NSDLĐ
sẽ có những biện pháp tạo động lực phù hợp hơn.
2.1.4.2 Tạo động lực lao động thông qua biện pháp kích thích vật chất
Tiền lƣơng
Tiền lương là thu nhập chủ yếu của NLĐ, tạo điều kiện cho NLĐ và gia đình
trang trải các chi tiêu, sinh hoạt, dịch vụ. Do đó tiền lương của NLĐ sẽ ảnh hưởng
đến địa vị của họ trong gia đình, với đồng nghiệp và tổ chức. Muốn nhận được một
mức lương cao NLĐ phải ra sức học tập, nâng cao trình độ lành nghề, nâng cao sự
đóng góp của họ trong tổ chức. Tiền lương phải được trả xứng đáng thì mới có động
lực lao động.
-
Tiền thƣởng
16
Tiền thưởng thực chất là khoản tiền bổ sung cho tiền lương nhằm quán triệt
hơn nguyên tắc phân phối theo lao động và nâng cao hiệu làm việc của NLĐ.
Để thưởng có tác dụng tạo động lực, công tác tiền thưởng phải đảm bảo các
nguyên tắc sau:
- Phải lựa chọn các hình thức thưởng và quyết định thưởng hợp lý.
- Thưởng phải kịp thời, thưởng phải đảm bảo công bằng, hợp lý.
Các loại phúc lợi và dịch vụ
Ngoài tiền lương và tiền thưởng là hai công cụ chủ yếu để kích thích vật chất
đối với NLĐ, các loại phúc lợi và dịch vụ khác cũng có tác dụng tạo động lực rất
quan trọng.
Tất cả các yếu tố: lương cơ bản, thưởng, phúc lợi, trợ cấp cần được sử dụng
có hiệu quả nhằm tạo ra động lực kích thích cao nhất đối với NLĐ. NLĐ thường
mong đợi những cố gắng và kết quả thực hiện công việc của họ sẽ được đánh giá
và khen thưởng xứng đáng. Những mong đợi này sẽ hình thành và xác định mục
tiêu, mức độ thực hiện công việc NLĐ cần đạt được trong tương lai. Nếu các
chính sách và quản trị trong tổ chức để cho NLĐ thấy rằng sự cố gắng vất vả và
mức độ thực hiện công việc tốt của họ không được đền bù tương xứng, họ sẽ
không cố gắng làm việc nữa, dần dần có thể hình thành tính trì trệ, thụ động trong
tất cả lao động của tổ chức.
2.1.4.3 Tạo động lực lao động thông qua biện pháp kích thích tinh thần.
Tạo động lực qua phân công công việc cho NLĐ
Nhà quản lý cần hiểu rõ bản chất của công việc thì đây cũng là một việc quan
trọng mà nhà quản lý cần phải làm để sắp xếp và bố trí lao động sao cho phù hợp.
Nếu được nhà quản lý đánh giá đúng năng lực của nhân viên, thì NLĐ được sắp xếp
vào một công việc phù hợp với mình hoặc chí ít là cao hơn năng lực của họ một
chút để có thể NLĐ cố gắng làm việc và thấy được sức hấp dẫn mà công việc đó
mang lại cho bản thân NLĐ. Sắp xếp và bố trí NLĐ phù hợp với công việc sẽ có
những tác động tích cực đến hiệu quả công việc NLĐ nói riêng và hiệu quả công
việc của toàn bộ tổ chức nói chung.
Tuy nhiên, không phải tổ chức nào cũng có biện pháp bố trí và sử dụng lao
-
động hiệu quả, đặc biệt ở Việt Nam thì vấn đề này còn nhiều bất cập. Tình trạng bố
trí lao động làm việc trái ngành, trái nghề diễn ra phổ biến không chỉ ở lao động phổ
17
thông mà cả những lao động có trình độ chuyên môn cao.
Tạo động lực qua phân tích công việc và đánh giá thực hiện công việc
* Phân tích công việc
Phân tích công việc là việc làm đầu tiên cần phải biết và thực hiện tốt của mỗi
nhà quản trị nhân sự, nó là hoạt động mang tính nền tảng của quản lý nhân sự. Phân
tích công việc là công cụ để hoàn thành các công việc khác của quản lý nhân sự
như: thiết kế công việc, kế hoạch hóa nguồn nhân lực, tuyển dụng lao động, đánh
giá thực hiện công việc, thù lao lao động, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực…
Chính vì vậy phân tích công việc được coi là công cụ quản trị nhân sự.
Đối với NLĐ, phân tích công việc rõ ràng chi tiết sẽ giúp NLĐ hiểu rõ hơn về
công việc của họ, họ biết được các nhiệm vụ mình phải làm. NLĐ phải đảm bảo đáp
ứng được các yêu cầu về kiến thức, kỹ năng cần thiết để hoàn thành công việc vì
vậy phân tích công việc đạt hiệu quả sẽ có những tác động tích cực đến hiệu quả
công việc của NLĐ nói riêng và hiệu quả công việc của toàn bộ tổ chức nói chung.
* Đánh giá thực hiện công việc
Trong tổ chức, đánh giá thực hiện công việc có ý nghĩa quan trọng vì nó
phục vụ nhiều mục tiêu của quản lý và tác động trực tiếp tới cả NLĐ và tổ chức.
Đánh giá công bằng, khách quan sẽ là biện pháp hữu hiệu để tạo động lực cho
NLĐ. Kết quả đánh giá thực hiện công việc càng chính xác càng kích thích NLĐ
làm việc hăng say, tăng lòng tin tưởng của NLĐ đối với tổ chức vì thế tạo động
cho NLĐ nâng cao năng suất, hiệu quả làm việc, góp phần tăng sự gắn bó của
NLĐ với tổ chức.
Tạo động lực qua thực hiện công tác đào tạo và thăng tiến cho NLĐ
Tạo cơ hội cho nhân viên học tập, nâng cao chuyên môn nghề nghiệp không
những tạo ra năng suất lao động cao mà con khuyến khích về tinh thần làm việc của
NLĐ, một tổ chức có đội ngũ nhân viên có trình độ cao sẽ tăng vị thế của tổ chức
trên thị trường lao động.
Đào tạo giúp NLĐ tăng tính thỏa mãn trong công việc hiện tại, việc nắm vững
kiến thức và kỹ năng chuyên môn sẽ khiến cho cá nhân thấy tự tin và lạc quan về
-
công việc. Mặt khác, khi được đào tạo cá nhân sẽ cảm thấy được tổ chức tin tưởng.
Đây là một động lực để cá nhân gắn bó với tổ chức và sẵn sàng đón nhận những thử
18
thách nghề nghiệp mới. Đào tạo còn là cơ hội để NLĐ hoàn thiện bản thân, cơ hội
phát triển nghề nghiệp. Vì thế, tổ chức phải kết hợp tạo động lực thông qua đào tạo
với các hình thức khác. Chỉ khi đó mới có thể kích thích NLĐ làm việc hiệu quả.
Việc đề bạt, tạo cơ hội cho NLĐ được thăng tiến vào những vị trí làm việc có
chức vụ cao hơn, với quyền hạn và trách nhiệm lớn hơn có tác động khuyến khích
NLĐ vì điều đó không chỉ thể hiện sự ghi nhận của tổ chức đối với những thành
tích của họ đạt được mà còn thể hiện sự tạo điều kiện của tổ chức cho các cá nhân
phát huy hết khả năng của chính mình.
Tạo động lực qua tạo môi trƣờng và điều kiện làm việc tốt
Các cơ quan, doanh nghiệp cần phải tổ chức nơi làm việc thuận lợi nhất cho
nhân viên. Điều kiện thuận lợi không những thúc đẩy nhân viên làm việc tốt mà còn
là yếu tố tạo động lực cho NLĐ phấn đấu hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình. Cách
bài trí máy móc thiết bị, màu sắc, ánh sáng, vệ sinh nơi làm việc có ảnh hưởng lớn
đến tâm trạng làm việc của NLĐ. Điều kiện làm việc gồm các yếu tố: nhiệt độ, độ
ẩm, tiếng ồn, độ rung, bụi, ánh sáng có tác động trực tiếp tới tâm sinh lý của NLĐ.
Nếu nơi làm việc quá nóng, quá ồn hoặc bụi bẩn, nắng gió, v..v. thì không những
làm cho năng suất lao động bị ảnh hưởng xấu, mà còn làm cho NLĐ mệt mỏi, bệnh
tật, không có tinh thần làm việc. Cũng tương tự như vậy, nếu NLĐ không được
cung cấp đầy đủ trang thiết bị, công cụ lao động thì tinh thần làm việc, năng suất lao
động cũng đi xuống. Môi trường và điều kiện làm việc tốt sẽ giúp NLĐ an tâm làm
việc, tăng động lực làm việc. Ngoài ra, nơi làm việc cũng cần được thiết kế và bố trí
một cách khoa học nhằm tạo điều kiện tối đa cho NLĐ làm việc.
Tạo động lực thông qua văn hóa tổ chức
Văn hóa tổ chức cũng tác động không nhỏ đến sự thỏa mãn nhu cầu về tinh
thần của NLĐ. Đối với NLĐ đã làm việc lâu năm tại tổ chức thì họ luôn coi tổ chức
là ngôi nhà thứ hai của mình. Thế nên, tạo một bầu không khí lao động tập thể nơi
làm việc có ảnh hưởng vô cùng to lớn tới tâm sinh lý, hiệu quả và năng suất làm
việc của của NLĐ. Bầu không khí làm việc tốt đẹp là biện pháp quan trọng trong hệ
thống tạo động lực lao động thông qua kích thích tinh thần. Ở tổ chức, luôn giữ bầu
-
không khí làm việc hòa đồng, thân thiện, mọi người tôn trọng lẫn nhau, thường
xuyên giúp đỡ nhau, quan hệ giữa cấp trên với cấp dưới gắn bó, phong cách làm
19
việc chuyên nghiệp… sẽ tạo tâm lý làm việc thoải mái cho nhân viên, mỗi nhân
viên sẽ phấn đấu không ngừng, sáng tạo làm việc bởi vì không khí làm việc của tổ
chức luôn vui vẻ, thân thiện trong suốt quá trình làm việc. Để biến tổ chức là ngôi
nhà thứ hai của NLĐ thì buộc nhà quản lý phải xây dựng một bầu không khí lao
động tập thể thân thiện, hợp tác thông qua các hoạt động như tổ chức các phong trào
thi đua, các phong trào thể thao, văn nghệ, tổ chức đi du lịch nghỉ mát…tạo điều
kiện cho NLĐ có cơ hội giao lưu, trao đổi, học hỏi, chia sẻ kinh nghiệm; chia sẻ
niềm vui, khó khăn trong công việc cũng như trong cuộc sống. Khi đó NLĐ sẽ cảm
thấy thoải mái, tinh thần làm việc phấn chấn, yêu thích công việc, gắn bó với đồng
nghiệp và gắn bó với tổ chức hơn.
2.1.5 Một số học thuyết về động lực
2.1.5.1 Thuyết nhu cầu của Moslow (1943)
Abraham (Harold) Maslow (1908 – 1970) là một nhà tâm lý học người Mỹ.
Ông được thế giới biết đến qua mô hình nổi tiếng Tháp nhu cầu. Khi nghiên cứu về
động lực lao động, Maslow cho rằng con người có nhiều nhu cầu khác nhau cần
được thoả mãn. Ông chia hệ thống nhu cầu thành 5 nhóm khác nhau theo thứ tự từ
nhu cầu bậc thấp đến nhu cầu bậc cao như sau:
Hình 2.1: Tháp nhu cầu của Maslow
- Nhu cầu sinh lý: Trong năm loại nhu cầu trên nhu cầu về sinh lý là nhu cầu
thấp nhất của con người. Đây là nhu cầu cơ bản để duy trì cuộc sống của con người
-
như nhu cầu ăn uống, ngủ, nhà ở, sưởi ấm... Khi những nhu cầu này chưa được thoả
mãn tới mức độ cần thiết để duy trì cuộc sống thì những nhu cầu khác của con
20
người sẽ không thể tiến thêm nữa.
- Nhu cầu về an toàn: An toàn sinh mạng là nhu cầu cơ bản nhất, là tiền đề
cho các nội dung khác như an toàn lao động, an toàn môi trường, an toàn nghề
nghiệp… Đây là những nhu cầu khá cơ bản và phổ biến của con người.
- Nhu cầu xã hội: là một trong những nhu cầu bậc cao của con người. Nhu cầu
xã hội bao gồm nhu cầu giao tiếp, nhu cầu được yêu thương, sự gần gũi; thân cận,
tán thưởng, ủng hộ, mong muốn được hòa nhập, lòng thương, tình yêu, tình bạn,
tình thân ái là nội dung cao nhất của nhu cầu này.
- Nhu cầu được tôn trọng: Nội dung của nhu cầu này gồm hai loại: Lòng tự
trọng và được người khác tôn trọng.
- Nhu cầu tự hoàn thiện: là nhu cầu bậc cao nhất, đó là nhu cầu được phát
triển, tự khẳng định mình; là nhu cầu được trưởng thành và phát triển, , hoặc là nhu
cầu đạt được các thành tích mới, nhu cầu sáng tạo.
Theo Maslow: Sự thoả mãn nhu cầu của các cá nhân bắt đầu từ nhu cầu
thấp nhất, các nhu cầu dưới được thoả mãn thì nhu cầu trên mới xuất hiện. Nhà
quản lý muốn tạo động lực cho nhân viên của họ thì trước hết nhà quản lý phải
hiểu được nhân viên đó đang ở đâu trong hệ thống thứ bậc nhu cầu, từ đó có định
hướng vào sự thoả mãn nhu cầu đó của họ để chính sách tạo động lực đạt được
kết quả cao nhất.
2.1.5.2 Thuyết ERG của Alderfer (1969)
Thuyết ERG do học giả Clayton Alderfer đưa ra, là một sự bổ sung, sửa đổi
thành công cho lý thuyết về Tháp nhu cầu của Abraham Maslow. Còn được biết đến
dưới cái tên “Thuyết nhu cầu Tồn tại/Quan hệ/Phát triển” (Existence, Relatedness
and Growth).
Mô hình này được xây dựng trên cơ sở Tháp nhu cầu của Maslow và là một
sự bổ trợ tốt cho mô hình tháp này. Ông cho rằng: hành động của con người bắt
nguồn từ nhu cầu – cũng giống như các nhà nghiên cứu khác – song ông cho rằng
con người cùng một lúc theo đuổi việc thỏa mãn ba nhu cầu cơ bản: nhu cầu tồn tại,
-
nhu cầu quan hệ và nhu cầu phát triển.
21
– Nhu cầu tồn tại (Existence needs): Ước muốn khỏe mạnh về thân xác và
tinh thần, được đáp ứng đầy đủ các nhu cầu căn bản để sinh tồn như các nhu cầu
sinh lý, ăn, mặc, ở, đi lại, học hành… và nhu cầu an toàn.
– Nhu cầu quan hệ (Relatedness needs): Ước muốn thỏa mãn trong quan hệ
với mọi người. Mỗi người đều có những ham muốn thiết lập và duy trì các mối
quan hệ cá nhân khác nhau. Ước tính một người thường bỏ ra khoảng phân nửa quỹ
thời gian để giao tiếp với các quan hệ mà họ hướng tới.
– Nhu cầu phát triển (Growth needs): Ước muốn tăng trưởng và phát triển cá
nhân trong cả cuộc sống và công việc. Các công việc, chuyên môn và cao hơn nữa
là sự nghiệp riêng sẽ đảm bảo đáp ứng đáng kể sự thoả mãn của nhu cầu phát triển.
Thuyết ERG cho rằng: tại cùng một thời điểm có thể có nhiều nhu cầu ảnh
hưởng đến sự động viên- Khi một nhu cầu cao hơn không thể được thỏa mãn
(frustration) thì một nhu cầu ở bậc thấp hơn sẵn sàng để phục hồi (regression).
2.1.5.3 Thuyết thành tựu của James L. McClelland (1988)
Lý thuyết thành tựu của McClelland tập trung tạo động lực làm việc và cải
thiện quá trình thực hiện công việc do đem lại sự thỏa mãn nhu cầu thành tựu
của con người. Ông xem xét trên 03 loại nhu cầu của con người, được định nghĩa
như sau:
- Nhu cầu thành tựu là sự cố gắng nhằm đạt được những thành tựu xuất sắc,
sự nỗ lực để thành công về công việc mà bản thân họ mong muốn theo tiêu chuẩn
nhất định, được thể hiện trong thang đo nhân tố đánh giá hiệu quả công việc, ghi
nhận thành tích công việc đạt được;
- Nhu cầu quyền lực là sự điều khiển con người khác cư xử theo cách họ mong
muốn, được thể hiện trong thang đo nhân tố địa vị và uy tính của họ;
- Nhu cầu liên minh là sự mong muốn có được mối quan hệ thân thiện và gần
gũi với người khác, được thể hiện trong thang đo nhân tố quan hệ làm việc với lãnh
đạo và đồng nghiệp.
Lý thuyết thành tựu của McClelland được ứng dụng trong thỏa mãn nhu cầu
của người lao động nhằm tạo động lực làm việc. Nhu cầu thành tựu có mật độ phân
-
phối càng lớn thì mức độ tạo động lực đem lại hiệu quả công việc của người lao
động càng cao, động viên người lao động làm việc tốt hơn so với nhu cầu quyền lực
22
và nhu cầu liên minh.
2.1.5.4 Lý thuyết hai nhân tố của Herzberg (1959)
Thuyết hai nhân tố còn được gọi là thuyết duy trì - động viên. Được đề xuất
bởi nhà tâm lý học Frederick Herzberg. Frederick Herzberg đã đề nghị các chuyên
gia làm việc trong các xí nghiệp công nghiệp liệt kê các nhân tố làm họ thỏa mãn
và các nhân tố làm cho họ được động viên cao độ. Đồng thời yêu cầu họ liệt kê các
trường hợp (nhân tố) mà họ không được động viên và bất mãn. Phát hiện của
Herzberg đã tạo ra một sự ngạc nhiên lớn vì nó làm đảo lộn nhận thức thông
thường của chúng ta. Chúng ta thường cho rằng đối ngược với sự thỏa mãn là bất
mãn và ngược lại. Tức là chỉ có hai tình trạng hoặc là thỏa mãn hoặc là bất mãn.
Từ những thông tin thu thập được, Herzberg chỉ ra rằng đối nghịch với bất
mãn không phải là thỏa mãn mà là không bất mãn và đối nghịch với sự thỏa mãn
không phải là bất mãn mà là không thỏa mãn. Các nhân tố liên quan tới sự thỏa
mãn đối với công việc - được gọi là các nhân tố động viên – và các nhân tố này là
khác biệt với các yếu tố liên quan tới sự bất mãn – còn được gọi là các nhân tố duy
trì. Đối với các nhân tố động viên nếu được giải quyết tốt sẽ tạo ra sự thỏa mãn và
từ đó sẽ động viên người lao động làm việc tích cực và chăm chỉ hơn. Nhưng nếu
không được giải quyết tốt thì tạo ra tình trạng không thỏa mãn chứ chưa chắc đã
bất mãn. Trong khi đó đối với các nhân tố duy trì, nếu giải quyết không tốt sẽ tạo
ra sự bất mãn, nhưng nếu giải quyết tốt thì tạo ra tình trạng không bất mãn chứ
chưa chắc đã có tình trạng thỏa mãn.
Herberzg cho rằng không chỉ tồn tại hai trạng thái thỏa mãn hay bất mãn
ở nhân viên mà còn có các nhân tố bên trong (nhân tố động viên) và nhân tố bên
ngoài (nhân tố duy trì), những nhân tố này liên quan đến động lực làm việc của
nhân viên trong mối quan hệ giữa công việc và thái độ của họ.
Theo ông các yếu tố duy trì chưa phải là những động lực thúc đẩy, nó không
đem lại sự hăng hái hơn, tuy nhiên nếu thiếu sự tồn tại của chúng sẽ dẫn đến sự
bất mãn. Các yếu tố thúc đẩy sẽ động viên người lao động làm việc hăng hái
-
hơn, nhưng nếu không có, họ vẫn làm việc bình thường.
23
Qua nghiên cứu cho thấy bên cạnh các lợi ích về vật chất như tiền lương, tiền
thưởng còn có một loạt các yếu tố khác tạo động lực lao động như sự thăng tiến,
bản thân công việc, thành tích, trách nhiệm…tất cả đều có tác động trực tiếp
đến động lực lao động. Khi người lao động cảm nhận được vị trí công việc của
mình, trách nhiệm của mình đối với tổ chức và cảm thấy mình được tôn trọng họ
sẽ có trách nhiệm hơn với công việc, làm việc nhiệt tình hăng say và hiệu quả hơn.
2.2 Mô hình nghiên cứu trƣớc và mô hình nghiên cứu đề xuất 2.2.1 Giới thiệu một số nghiên cứu trước đây về động lực làm việc
Từ những lý thuyết trên, các học giả trên thế giới đã có nhiều công trình
nghiên cứu về vấn đề tạo động lực và cho ra những kết quả khác nhau. Chúng ta sẽ
xem xét một ít trong số các nghiên cứu đó để có cái nhìn cụ thể hơn.
2.2.1.1 Nghiên cứu của nước ngoài
- Nghiên cứu của (Boeve, 2007)[15]: ông đã tiến hành nghiên cứu các yếu tố
tạo động lực của các giảng viên khoa đào tạo trợ lý bác sỹ ở các trường Y tại Mỹ.
Theo đó, nhân tố tạo động lực được chia làm hai nhóm: nhóm nhân tố nội tại gồm
bản chất công việc, cơ hội đào tạo và thăng tiến và nhóm nhân tố bên ngoài gồm
lương, sự hỗ trợ của cấp trên và mối quan hệ với đồng nghiệp.
Mô hình nghiên cứu này được thể hiện như sau:
Bản chất công việc
Nhân tố nội tại
Đào tạo, thăng tiến
Nhân tố bên ngoài
Cấp trên
Động lực làm việc Lương
Đồng nghiệp
Hình 2.2. Mô hình nghiên cứu của Boeve
Kết quả phân tích tương quan của năm nhân tố đối với việc tạo động lực làm
-
việc nói chung đã cho thấy nhân tố bản chất công việc, mối quan hệ với đồng
9
nghiệp và cơ hội phát triển là có tương quan mạnh nhất với động lực làm việc trong
24
khi sự hỗ trợ của cấp trên và lương bổng có tương quan yếu đối với động lực làm
việc của các giảng viên. Phân tích hồi quy đã cho thấy ngoài bốn nhân tố là bản
chất công việc, mối quan hệ với đồng nghiệp, cơ hội phát triển và sự hỗ trợ của cấp
trên, thời gian công tác tại khoa cũng ảnh hưởng đến động lực làm việc của giảng
viên (càng gắn bó lâu dài với khoa càng cảm thấy thỏa mãn công việc). Trong các
nhân tố ảnh hưởng được xét trong nghiên cứu này thì bản chất công việc là nhân tố
ảnh hưởng mạnh nhất đến tạo động lực làm việc nói chung.
- Trong nghiên cứu của (Teck-Hong và Waheed, 2011) [17] dựa trên lý thuyết
hai nhân tố của Herzberg, hai tác giả đã đề xuất mô hình nghiên cứu các nhân tố tác
động đến động lực làm việc để tiến hành cuộc khảo sát với nhân viên bán hàng tại
Malaysia.
Kết quả các phân tích đã chứng minh rằng động lực quan trọng nhất là điều
kiện làmviệc. Sự công nhận là yếu tố đáng kể thứ hai, tiếp theo chính sách công ty
và các yếu tố tài chính. Các bằng chứng kết luận rằng các nhân tố duy trì hiệu quả
hơn nhân tố động viên trong việc tạo động lực cho nhân viên bán hàng. Hạn chế
của nghiên cứu là sử dụng thang đo ngắn, ít biến quan sát để phân tích các nhân tố;
dẫn đến việc phân tích không đầy đủ các khía cạnh của nhân tố, kết quả nghiên cứu
có thể không chính xác.
Hình 2.3. Mô hình nghiên cứu được đề xuất từ thuyết hai nhân tố của
-
Herzberg của Teck-Hong và Waheed (2011)
25
- (Marko Kukanja, 2012) [16] đã tiến hành nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng
đến động lực làm việc của các nhân viên trong ngành dịch vụ du lịch tại khu vực
ven biển Piran của Slovenia. Nghiên cứu đã tiến hành đối với 191 nhân viên làm
việc tại các quán bar, nhà hàng, quán cafe và nhằm kiểm định xem những yếu tố
như: tiền lương, phát triển nghề nghiệp, đào tạo, phúc lợi xã hội, không khí làm
việc vui vẻ và thời gian làm việc linh hoạt có ảnh hưởng hay không và ảnh hưởng
như thế nào đối với động lực của người lao động. Kết quả nghiên cứu cho thấy rằng
tiền lương là yếu tố quan trọng nhất, tiếp theo là phúc lợi xã hội và thời gian làm
việc linh hoạt; yếu tố đào tạo được đánh giá ít quan trọng nhất.
2.2.1.2 Nghiên cứu trong nước
- (Lưu Thị Bích Ngọc và cộng sự, 2013)[7], Tạp chí Khoa học Đại học sư
phạm thành phố Hồ Chí Minh số 49 năm 2013, “Những nhân tố tác động đến động
lực làm việc của người lao động trong khách sạn”. Bài viết chỉ ra rằng người lao
động có đồng thời động lực bên trong và động lực bên ngoài. Với ý nghĩa đó, các
nhà quản lý nên sử dụng một hỗn hợp các phương pháp - bao gồm cả tiền thưởng,
khen ngợi công nhân hiệu quả, thúc đẩy con người, tạo sự hài lòng công việc, nhằm
khuyến khích người lao động cấp dưới làm việc hiệu quả hơn. Tuy nhiên, các giải
pháp tác giả đưa ra còn khá chung chung chưa đưa ra được một quy trình tổng thể.
- Nghiên cứu của (Giao Hà Quỳnh Uyên, 2015)[13], trong luận văn thạc sĩ
của mình tác giả nghiên cứu đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc
đối với nhân viên văn phòng tại công ty phần mềm FPT Đà Nẵng”: Từ việc khảo
sát các mô hình nghiên cứu về động lực làm việc của người lao động, tác giả đã rút
ra, đề xuất 8 yếu tố tác động đến động làm việc của người lao động và áp dụng vào
nghiên cứu này, bao gồm: tiền lương, phúc lợi, điều kiện làm việc, đặc điểm công
việc, đồng nghiệp, cấp trên, đánh giá thành tích, đào tạo thăng tiến. Theo tác giả,
nhân tố bản chất công việc ảnh hưởng nhiều nhất nhưng các yếu tố như tiền lương,
phúc lợi, đồng nghiệp cũng ảnh hưởng khá lớn. Hầu như các nhân tố đều có tầm
quan trọng như nhau.
- (Vũ Thị Uyên, 2007)[14], luận án Tiến sĩ Kinh tế với đề tài: “Tạo động lực
cho lao động quản lý trong các DN nhà nước trên địa bàn thành phố Hà Nội đến
-
năm 2020”. Luận án đã hệ thống hóa những lý luận căn bản về lao động quản lý và
vai trò của lao động quản lý trong hoạt động sản xuất kinh doanh của DN; hệ thống
26
và đề xuất về động lực lao động, các nhân tố tạo động lực, các biện pháp tạo động
lực cho người lao động và lao động quản lý trong DN. Đồng thời, tác giả cũng phân
tích và đánh giá về thực trạng động lực cho lao động quản lý trong các DN nhà
nước ở Hà Nội, rút ra một số nguyên nhân cơ bản làm hạn chế động lực của lao
động quản lý trong DN nhà nước ở Hà Nội và đề xuất những quan điểm và giải
pháp nhằm tạo động lực cho lao động quản lý trong DN nhà nước ở Hà Nội. Như
vậy, luận án tập trung chủ yếu vào đối tượng là lao động quản lý. Đây là điểm khác
biệt với đề tài mà tác giả đang nghiên cứu.
2.2.2 Mô hình nghiên cứu đề nghị và các giả thiết
Trên cơ sở lý thuyết hai nhân tố của Herzberg và mô hình nghiên cứu của
(Teck-Hong và Waheed, 2011) và các mô hình nghiên cứu đề cập ở trên, tác giả
tiến hành chọn lọc, điều chỉnh những biến cho phù hợp với ngành BHXH tại tỉnh
Long An để xây dựng mô hình nghiên cứu áp dụng cho luận văn này với biến phụ
thuộc là động lực làm việc; biến độc lập bao gồm 6 biến là: điều kiện làm việc,
đặc điểm công việc, đào tạo thăng tiến, tiền lương và phúc lợi, cấp trên, đồng
nghiệp và 2 biến kiểm soát là : độ tuổi và giới tính. Mô hình nghiên cứu được
-
thiết lập như sau:
27
Hình 2.4: Mô hình nghiên cứu đề nghị của tác giả
* Các giả thuyết nghiên cứu:
H1: Điều kiện làm việc tác động đến ĐLLV của CBVC
H2: Đặc điểm công việc tác động đến ĐLLV của CBVC
H3: Đào tạo và Cơ hội thăng tiến tác động đến ĐLLV của CBVC
H4: Tiền lương và phúc lợi tác động đến ĐLLV của CBVC
H5: Cấp trên tác động đến ĐLLV của CBVC
H6: Đồng nghiệp tác động đến ĐLLV của CBVC
H7: Có tồn tại sự khác biệt về ĐLLV đối với giới tính
H8: Có tồn tại sự khác biệt về ĐLLV đối với độ tuổi
Kết luận chƣơng 2
Chương này tác giả đã trình bày được những lý thuyết cơ bản về động lực và
nội dung của một số mô hình nghiên cứu về động lực làm việc. Trên cơ sở đó tác
giả tiến hành xây dựng và đề xuất mô hình nghiên cứu nhằm đánh những nhân tố
-
ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động.
28
CHƢƠNG 3 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 Phƣơng pháp nghiên cứu
3.1.1 Nghiên cứu sơ bộ
Trong nghiên cứu này tác giả dùng phương pháp kết hợp định tính và định
lượng được thực hiện 02 bước là nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu chính thức.
Nghiên cứu sơ bộ định tính dùng để khám phá, điều chỉnh, bổ sung các biến
quan sát để đo lường các khái niệm nghiên cứu và được thực hiện thông qua kỹ
thuật thảo luận với các chuyên gia, nhằm khám phá, bổ sung hoặc điều chỉnh thang
đo. Số chuyên gia tham gia vào nghiên cứu được thực hiện bằng nguyên tắc bảo
hòa. Thông qua kết quả thảo luận thang đo nháp 1 được điều chỉnh thành thang đo
nháp 2. Thang đo nháp 1 được thu thập thử 100 quan sát và kiểm định hệ số tin cậy
α và EFA sẽ loại bỏ biến quan sát nào không đạt yêu cầu.
3.1.2 Nghiên cứu chính thức Thông qua phần mềm SPSS 20.0, thực hiện phân tích dữ liệu bằng các công
cụ như thống kê mô tả mẫu, đồ thị, bảng tần số, kiểm tra độ tin cậy của các thang
đo, xem xét mức độ tin cậy của các biến quan sát thông qua hệ số Cronbach’s
Alpha để loại các biến hệ số Cronbach’s Alpha nhỏ không phù hợp. Phân tích dữ
liệu bằng phân tích nhân tố khám phá EFA.
Kiểm định Bartlett (Bartlett’s test of sphericity) kiểm tra sự tương quan trong
tổng thể, hệ số KMO (Kaiser-Mayer-Olkin) để xem xét sự thích hợp của EFA, hệ
số tải nhân tố (Factor loading) kiểm độ hội tụ và tính phân biệt nhằm loại bỏ các
biến có hệ số tải nhân tố không phù hợp, chỉ số Eigenvalue đại diện cho lượng biến
thiên được giải thích bởi nhân tố. Phân tích hồi quy đa bội để tìm ra mối tương
quan của các nhân tố tác động đến động lực làm việc của CBVC ngành BHXH tại
Long An. T-Test nhằm đánh giá sự khác biệt của sự tác động đến động lực làm việc
của CBVC ngành BHXH theo giới tính và Anova theo độ tuổi.
3.2 Mô tả dữ liệu nghiên cứu 3.2.1 Phương pháp chọn mẫu Kích thước mẫu phụ thuộc vào phương pháp phân tích, nghiên cứu này có sử
-
dụng phân tích nhân tố khám phá (EFA). Phân tích nhân tố cần có ít nhất 200 quan
sát (Gorsuch, 1983); Một số nhà nghiên cứu khác không đưa ra con số cụ thể về số
29
mẫu cần thiết mà đưa ra tỉ lệ giữa số mẫu cần thiết và số tham số cần ước lượng.
Đối với phân tích nhân tố, kích thước mẫu sẽ phụ thuộc vào số lượng biến được
đưa trong phân tích nhân tố. (Gorsuch, 1983) cho rằng số lượng mẫu cần gấp 5 lần
số lượng biến. Trong khi (Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2005)[10]
cho rằng tỉ lệ đó là 4 hay 5.
Công thức kinh nghiệm để xác định kích thước mẫu để chạy hồi quy tối thiểu
là: n>= 50+8*p với p là số biến độc lập trong mô hình (Green, 19910) được trích
trong (Nguyễn Đình Thọ, 2013, trang 521)[9]; đối với EFA, để sử dụng EFA chúng
ta cần kích thước mẫu lớn. Vấn đề xác định kích thước mẫu bao nhiêu vẫn chưa có
sự thống nhất. Trong EFA, kích thước mẫu thường xác định dựa vào (1) kích thước
tối thiểu, (2) số biến được đưa vào phân tích. Hair và cộng sự, 2006 được trích
trong (Nguyễn Đình Thọ , 2013, trang 415)[9] mẫu tối thiểu là 50 tốt nhất là 100 và
tỷ lệ biến quan sát (Observations)/ biến đo lượng (Items) là 5/1 và tốt nhất là 10/1.
Dựa vào tổng số biến quan sát trong mô hình là 29. Tác giả sẽ chọn mẫu thuận tiện
với kích thước là 200 > (n=29X5=145) bao gồm cả dự phòng những bảng câu hỏi
trả lời không đạt yêu cầu.
Do đó đối với đề tài này, việc xác định kích thước mẫu của nghiên cứu định
lượng được thực hiện là 200 là phù hợp và nghiên cứu sơ bộ với kích cỡ là 100.
3.2.2 Phương pháp xử lý số liệu Với tập dữ liệu thu về, sau khi hoàn tất việc chọn lọc, kiểm tra, mã hóa, nhập
liệu và làm sạch dữ liệu, sẽ tiến hành xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS 20.0 với
một số phương pháp phân tích như sau
3.2.2.1 Đánh giá độ tin cậy của thang đo
Sử dụng Cronbach’s Alpha để kiểm tra độ tin cậy các tham số ước lượng
trong tập dữ liệu theo từng nhóm yếu tố trong mô hình. Những biến không đảm bảo
độ tin cậy sẽ bị loại khỏi tập dữ liệu. Hệ số Cronbach’s Alpha cho biết mức độ
tương quan giữa các biến trong bảng câu hỏi và được dùng để tính sự thay đổi của
từng biến và mối tương quan giữa những biến.
Tiêu chuẩn đánh giá:
-
- Các biến có hệ số tương quan biến- tổng (item-total correlation) của biến
quan sát tối thiểu phải đạt 0.3. Những biến quan sát nào có hệ số tương quan biến –
30
tổng nhỏ hơn 0.3 sẽ bị loại ra khỏi mô hình. (Nunnally & Berstein, 1994) được trích
trong (Nguyễn Đình Thọ, 2013)[9].
- Thang đo sẽ được chọn khi hệ số Cronbach’s Alpha từ 0.6-0.95 mới có thể
chấp nhận được về độ tin cậy, Cronbach’s Alpha càng lớn thì độ nhất quan nội tại
sẽ càng cao.
- Theo quy ước thì một tập hợp các mục hỏi được dùng để đo lường được
đánh giá là tốt phải có hệ số Cronbach’s Alpha có giá trị lớn hơn 0.8 là thang đo tốt,
từ 0.7 - 0.8 là có thể sử dụng được, nếu chỉ có gía trị từ 0.6 trở lệ thì có thể sử dụng
nếu khái niệm được nghiên cứu là khái niệm hoàn toàn mới trong bối cảnh được
nghiên cứu (Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008)[10].
Tổng kết lại, đối với nghiên cứu của tác giả, những biến có hệ số tương quan
biến- tổng nhỏ dưới 0.3 sẽ được coi là biến rác và bị loại khỏi mô hình nghiên cứu.
Đồng thời, hệ số Cronbach’s Alpha có giá trị từ 0,6-0,95 được chấp nhận.
3.2.2.2 Phân tích nhân tố khám phá EFA
Các biến sau khi được kiểm định thang đo và loại bỏ các biến không đảm bảo
độ tin cậy, sẽ được đưa vào phân tích nhân tố để xác định lại thang đo, điều này sẽ
giúp đánh giá chính xác hơn các thang đo, loại bỏ bớt các biến đo lường không đạt
yêu cầu và làm cho thang đo đảm bảo tính đồng nhất.
Phân tích nhân tố được hiểu là nhằm nhóm các biến ít tương quan với nhau
thành các nhân tố mà các biến trong đó có sự tương quan với nhau hơn, từ đó hình
thành các nhân tố đại diện nhưng vẫn mang đầy đủ thông tin so với số lượng biến
ban đầu. Phân tích nhân tố bao gồm các bước:
Bước 1: Kiểm định sự thích hợp của phân tích nhân tố đối với các dữ liệu ban
đầu bằng chỉ số KMO (Kaiser – Meyer - Olkin) và giá trị thống kê Barlett.
Tiêu chuẩn đánh giá:
- Chỉ số KMO> 0.5
- Mức ý nghĩa của biến đo Barlett test có ý nghĩa <0,05
- Các biến quan sát trong tổng thể có mối tương quan với nhau và phân tích
-
nhân tố (EFA) là thích hợp.
31
Bước 2: Tiếp theo, phương pháp trích nhân tố và phương pháp xoay nhân tố
sẽ được tiến hành để xác định số lượng các nhân tố được trích ra và xác định các
biến thuộc từng nhân tố.
Tiêu chuẩn đánh giá:
- Chỉ những nhân tố nào có Eigenvalue > 1 sẽ được giữ lại trong mô hình
phân tích, vì những nhân tố này có tác dụng tóm tắt thông tin tốt hơn so với những
nhân tố có Eigenvalue < 1.
- Tổng phương sai trích lớn hơn 50% để chứng tỏ mô hình trên phù hợp với
dữ liệu phân tích.
- Hệ số Factor loading: là hệ số tương quan đơn giữa biến và nhân tố. Điều
kiện: hệ số factor loading > 0.4. Biến sẽ thuộc nhân tố nào mà tại đó biến có hệ số
factor loading lớn nhất. Những biến nào không thỏa các tiêu chuẩn trên sẽ bị loại và
độ phân biệt giữa các biến >0.3
3.2.2.3 Phân tích hồi quy
* Phân tích hồi quy bội
Sau khi kết luận các biến độc lập và biến phụ thuộc có mối quan hệ tuyến tính
với nhau có thể mô hình hóa quan hệ nhân quả này bằng hồi quy tuyến tính (Hoàng
Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2005)[10].
Mô hình hồi quy dự kiến:
Y = β0 + β1.X1 + β2.X2 + β3.X3 + β4.X4 + β5.X5 + β6.X6+ β7.X7
- Với Y: Động lực làm việc.
- Xi: Các yếu tố tác động đến động lực làm việc của CBVC ngành BHXH tại
tỉnh Long An, có được từ phân tích EFA.
- βi: các hệ số độ dốc của phương trình hồi quy đã chuẩn hóa. Kiểm định sự phù hợp của mô hình thông qua kiểm định F và hệ số R2 hiệu
chỉnh.
Kiểm định giả thuyết về ý nghĩa của hệ số hồi quy từng thành phần.
Kiểm định giả thuyết về phân phối chuẩn của phần dư: dựa theo biểu đồ tần số
của phần dư chuẩn hóa; xem giá trị trung bình bằng 0 và độ lệch chuẩn bằng 1.
-
3.2.2.4 Kiểm định sự khác biệt giữa các nhóm thống kê
32
Sử dụng kiểm định Anova, T- test để kiểm định có hay không sự khác
nhau trong đánh giá về sự gắn kết với tổ chức giữa các nhóm thống kê độ tuổi
và giới tính.
3.3 Quy trình nghiên cứu Nghiên cứu sẽ được tiến hành theo 2 giai đoạn là nghiên cứu sơ bộ và nghiên
cứu chính thức.
Hình 3.1. Quy trình nghiên cứu
3.4 Xây dựng thang đo 3.4.1 Giả thuyết nghiên cứu Trong tổ chức mà điều kiện làm việc của người lao động được quan tâm, đầu
tư về thiết bị an toàn, bảo hộ…sẽ khiến cho người lao động làm việc cảm thấy yên
tâm về tính mạng, sức khỏe được đảm bảo, giúp cho người lao động có tâm lý ổn
-
định, chuyên tâm, tập trung vào công việc hơn rất nhiều. Khi họ được làm việc
trong điều kiện làm việc tốt nhất, được trang bị trang thiết bị tốt nhất thì sẽ tạo ra
33
năng suất và chất lượng lao động cao, sẽ có động lực làm việc tốt hơn và tạo hiệu
quả cao. Do vậy cần phải tạo ra điều kiện làm việc thuận lợi nhất cho người lao
động để tạo ra động lực lao động cho họ. Vì vậy người quản lý cần xem xét các
vấn đề trang thiết bị nơi làm việc sao cho đầy đủ, bố trí hợp lý và khoa học,
phương tiện kỹ thuật đảm bảo về không gian diện tích, phù hợp với thị lực của
người lao động, tạo tư thế hợp lý tiết kiệm động tác, quan trọng hơn cả là phải đảm
bảo an toàn sức khỏe có như vậy mới tạo hứng thú cho người lao động.. Vì vậy
trong nghiên cứu này đặt ra giả thuyết nghiên cứu như sau:
H1: Nhân tố điều kiện làm việc tác động đến động lực làm việc của CBVC.
Mỗi ngành và mỗi lĩnh vực đều có những đặc thù, tính chất công việc khác
nhau, vì vậy mỗi ngành đều có những tác động khác nhau đến động lực của người
lao động. Nếu lĩnh vực hoạt động hành chính công hướng đến sự ổn định, lâu dài,
theo nguyên tắc theo đúng quy trình thì đây sẽ là động lực để những lao động có
mục tiêu làm việc ổn định hướng đến. Đối với lao động có mục tiêu làm việc năng
động, chuyển dịch, thu nhập cao, được sáng tạo trong công việc thường tìm đến
lĩnh vực về ngân hàng, kinh tế, tài chính, du lịch… Do vậy ngành làm việc, đặc thù
công việc cũng là một trong những động lực để người lao động tìm kiếm. Khi
người lao động cảm thấy phù hợp với ngành nghề của mình thì sẽ cảm thấy tự hào,
muốn gắn bó, tâm huyết với ngành nghề mình làm việc. Vì vậy nghiên cứu này đưa
ra giả thuyết nghiên cứu như sau:
H2: Nhân tố đặc điểm công việc tác động đến động lực làm việc của CBVC.
Nhân tố ảnh hưởng tiếp theo là đào tạo và cơ hội thăng tiến. Khi người lao
động có được cơ hội phát triển nghề nghiệp như đào tạo, thăng tiến, thì họ càng có
thêm động lực làm việc và cống hiến. Ngược lại, nếu không chú trọng đến đào tạo,
huấn luyện cán bộ nguồn; khi có cơ hội thăng tiến lại tuyển dụng từ bên ngoài hơn
là thăng tiến nhân lực hiện hữu thì sẽ làm giảm đi nhiệt tình cống hiến của người
lao động. Người lao động ở những cơ quan có khuynh hướng tự đào tạo và khi đã
nâng cao năng lực thì họ sẽ ít chuyển đổi công việc. Vì vậy nghiên cứu đặt ra giả
-
thuyết như sau:
34
H3: Nhân tố đào tạo và cơ hội thăng tiến tác động đến động lực làm việc
của CBVC.
Cả hai yếu tố: tiền lương và phúc lợi cần được sử dụng có hiệu quả nhằm
tạo ra động lực kích thích cao nhất đối với NLĐ. NLĐ thường mong đợi những
cố gắng và kết quả thực hiện công việc của họ sẽ được đánh giá và khen thưởng
xứng đáng. Những mong đợi này sẽ hình thành và xác định mục tiêu, mức độ
thực hiện công việc NLĐ cần đạt được trong tương lai. Nếu các chính sách và
quản trị trong tổ chức để cho NLĐ thấy rằng sự cố gắng vất vả và mức độ thực
hiện công việc tốt của họ không được đền bù tương xứng, họ sẽ không cố gắng
làm việc nữa, dần dần có thể hình thành tính trì trệ, thụ động trong tất cả lao
động của tổ chức. Vì vậy nghiên cứu đặt ra giả thuyết như sau:
H4: Nhân tố tiền lương và phúc lợi tác động đến động lực làm việc của CBVC.
Quan hệ với cấp trên là một nhân tố thúc đẩy động lực làm việc. Vì thế nhân
viên sẽ có động lực làm việc tốt hơn khi có sự hỗ trợ từ cấp trên và cảm thấy hài lòng
với công việc vì mối quan hệ tốt với cấp trên. Phong cách lãnh đạo của cấp trên thể
hiện mức trao quyền cao cho nhân viên, mang đến cho nhân viên cơ hội sáng tạo, nêu
sáng kiến và ra quyết định, sẽ giúp nhân viên thấy ý nghĩa hơn trong công việc, từ đó
tăng động lực nội tại. Người lao động sẽ cảm thấy phấn kích và làm việc hiệu quả
hơn khi có cấp trên thân thiện, tôn trọng cấp dưới và biết lắng nghe. Vì vậy nghiên
cứu đặt ra giả thuyết như sau:
H5: Nhân tố cấp trên tác động đến động lực làm việc của CBVC.
Quan hệ với đồng nghiệp là một nhân tố thúc đẩy động lực làm việc. Mối
quan hệ với các đồng nghiệp khác cũng là nhân tố thúc đẩy động lực làm việc của
người lao động. Người lao động sẽ cảm thấy phấn kích và làm việc hiệu quả hơn
khi có những đồng nghiệp thoải mái, dễ chịu; sẵn sàng giúp đỡ lẫn nhau. Vì vậy
nghiên cứu đặt ra giả thuyết như sau:
H6: Nhân tố đồng nghiệp tác động đến động lực làm việc của CBVC.
3.4.2 Xây dựng thang đo tham khảo Các biến quan sát (câu hỏi điều tra) sử dụng trong nghiên cứu được kế
thừa, tham khảo từ các nghiên cứu trước đây. Bộ câu hỏi được sử dụng gồm 31
-
biến quan sát đã được liệt kê trong bảng sau:
-
35
36
Bảng 3.1: Bảng tổng kết thang đo tham khảo
STT NHÂN TỐ BIẾN QUAN SÁT NGUỒN
Nơi làm việc đảm bảo sự an toàn, thoải mái
ĐIỀU KIỆN
Được trang bị đầy đủ trang thiết bị cho công việc 1
LÀM VIỆC
Giao Hà Quỳnh Uyên (2015) Thời gian làm việc phù hợp
Thời gian đi lại từ nhà đến nơi làm việc thuận tiện
Công việc phù hợp với trình độ chuyên môn, phù Trần Kim hợp với kỹ năng đào tạo Dung Nhân viên hiểu rõ về công việc đang làm (2005);
ĐẶC ĐIỂM
Cho phép sử dụng tốt các năng lực cá nhân Nguyễn
CÔNG
2 Được kích thích sáng tạo trong công việc
VIỆC
Liên Sơn Công việc có nhiều thử thách thú vị (2008) Khối lượng công việc hợp lý
ĐẶC ĐIỂM CÔNG
Thời gian làm việc phù hợp Công việc phù hợp Trần Kim Dung
VIỆC
với trình độ chuyên (2005); Nguyễn Anh\chị được tham gia đào tạo theo yêu cầu công Nhân viên hiểu rõ về
môn, phù hợp với kỹ Liên Sơn (2008) công việc đang làm ĐÀO TẠO việc. Anh\chị được huấn luyện các kỹ năng cần thiết Cho phép sử dụng tốt năng đào tạo 3 Giao Hà Quỳnh VÀ CƠ HỘI cho công việc. các năng lực cá nhân Uyên (2015) THĂNG Anh\chị biết được các điều kiện thăng tiến trong tổ Được kích thích sáng TIẾN tạo trong công việc
chức. Anh\chị có nhiều cơ hội để phát triển nghề nghiệp Công việc có nhiều thử
thách thú vị trong tổ chức. Tiền lương tương xứng với kết quả làm việc
Tiền lương đủ để đáp ứng các nhu cầu của cuộc
sống TIỀN
LƢƠNG VÀ 4 Trả lương công bằng giữa các nhân viên Giao Hà Quỳnh Uyên (2015) PHÚC LỢI Đóng đầy đủ các khoản BHXH, BHYT, BHTN,
BHTNLĐ-BNN theo quy định
-
Nhân viên được nghỉ phép khi có nhu cầu
37
Cấp trên dễ dàng giao tiếp Giao Hà
Quỳnh Uyên Cấp trên sẵn sàng giúp đỡ nhân viên 5 CẤP TRÊN (2015) Cấp trên đối xử công bằng
Cấp trên ghi nhận sự đóng góp của nhân viên
Đồng nghiệp sẵn sàng giúp đỡ, hỗ trợ khi cần
Giao Hà thiết Đồng nghiệp đáng tin cậy ĐỒNG Quỳnh Uyên 6 Đồng nghiệp thân thiện, gần gũi NGHIỆP (2015) Khối lượng công việc Đồng nghiệp có sự tận tâm, nhiệt tình với công
hợp lý
việc Nhân viên luôn cảm thấy hứng thú khi làm công
TẠO ĐỘNG
việc hiện tại và Nguyễn
LỰC LÀM
7 Nhân viên thấy được động viên trong công việc Nhân viên thấy được động viên trong công việc Ngọc Lan Vy VIỆC (2011) Thời gian làm việc phù Nhân viên thường làm việc với tâm trạng tốt nhất. Nhân viên thường làm việc với tâm trạng tốt nhất.
hợp
3.4.3 Thiết kế bảng câu hỏi điều tra chính thức 3.4.3.1 Điều chỉnh thang đo
Trên cơ sở những thang đo lường khái niệm được mô tả trên đây, tác giả tổng
Trần Kim Dung hợp các biến quan sát của từng thang đo được trình bày trong bảng 3.1. Chi tiết
bảng câu hỏi khảo sát được tổng hợp ở phụ lục 1.
Từ bộ thang đo tham khảo ở bảng 3.1 tác giả thực hiện một nghiên cứu định
tính để khám phá và điều chỉnh thang đo:
Thiết kế bảng câu hỏi khảo sát
Bảng câu hỏi được thiết kế gồm 3 phần như sau:
Phần I: Giới thiệu
Phần II: Bảng câu hỏi được thiết kế để thu thập sự đánh giá của cán bộ viên
chức đối với các nhân tố tác động đến động lực làm việc.
Phần III: Là các thông tin cá nhân riêng của người được phỏng vấn, mục đích
thu thập để kiểm định có sự khác biệt hay không về mức độ tác động đến động lực
làm việc của cán bộ, viên chức ngành BHXH tại tỉnh Long An theo đặc điểm giới
tính, độ tuổi.
Bảng câu hỏi sau khi được thiết kế xong đã được dùng để phỏng vấn thử 10
-
người để kiểm tra mức độ rõ ràng của bảng câu hỏi và thông tin thu về
38
Bảng 3.2: Danh sách người phỏng vấn thử
Họ tên Nơi làm việc Chức vụ ST T
1 Nguyễn Văn Thọ BHXH huyện Tân Trụ Giám đốc
2 Nguyễn Thị Kim Liên BHXH huyện Tân Trụ Phó Giám đốc
3 Nguyễn Thị Thu Phương BHXH huyện Tân Trụ Chuyên viên bộ phận thu
4 Lê Thị Khánh Quỳnh BHXH huyện Tân Trụ Chuyên viên bộ phận kế toán
5 Trần Hoàng Mộng Thu BHXH huyện Tân Trụ Chuyên viên bộ phận kế toán
6 Nguyễn Minh Thuận BHXH huyện Tân Trụ Nhân viên bộ phận sổ thẻ
7 Nguyễn Thị Diễm Thơ BHXH huyện Tân Trụ Nhân viên bộ phận chế độ
8 Huỳnh Thị Hoàng Điệp BHXH huyện Tân Trụ Chuyên viên bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
9 Võ Quốc Ân BHXH huyện Tân Trụ Nhân viên bảo vệ
10 Nguyễn Ngọc Trọng BHXH huyện Tân Trụ Nhân viên lái xe
Nguồn: Tổng hợp của tác giả
Kết quả nghiên cứu định tính: sau khi gửi điều tra với các quan sát từ thang đo
tham khảo, kết quả là:
- Hầu hết các đáp viên khi được hỏi đều đồng ý với các yếu tố dùng để đo
lường động lực làm việc trong mô hình nghiên cứu mà tác giả đề xuất.
- Tuy nhiên, đối với một số biến quan sát dùng để đo lường các nhân tố thì có
một số ý kiến nêu ra là cần phải thay đổi, bổ sung để các biến quan sát này phù hợp
hơn với tình hình thực tế tại đơn vị. Cụ thể như sau:
Bảng 3.3: Bảng điều chỉnh thang đo
KÝ STT BIẾN QUAN SÁT GHI CHÚ
HIỆU
I NHÂN TỐ ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC
-
01 ĐK1 Nơi làm việc đảm bảo sự an toàn, thoải mái Không điều chỉnh
39
02 ĐK2 Được trang bị đầy đủ trang thiết bị cho công việc Không điều chỉnh
03 ĐK3 Thời gian làm việc phù hợp Không điều chỉnh
04 ĐK4 Thời gian đi lại từ nhà đến nơi làm việc thuận tiện Không điều chỉnh
II NHÂN TỐ ĐẶC ĐIỂM CÔNG VIỆC
Công việc phù hợp với trình độ chuyên môn, 05 Không điều chỉnh CV1 phù hợp với kỹ năng đào tạo
06 CV2 Nhân viên hiểu rõ về công việc đang làm Không điều chỉnh
07 CV3 Cho phép sử dụng tốt các năng lực cá nhân Không điều chỉnh
08 CV4 Được kích thích sáng tạo trong công việc Không điều chỉnh
09 CV5 Công việc có nhiều thử thách thú vị Không điều chỉnh
10 CV6 Khối lượng công việc hợp lý Không điều chỉnh
ĐẶC ĐIỂM CÔNG
11 CV7 Thời gian làm việc phù hợp Bỏ Công việc phù hợp Trần Kim Dung
VIỆC
với trình độ chuyên (2005); Nguyễn III NHÂN TỐ ĐÀO TẠO VÀ CƠ HỘI THĂNG TIẾN
môn, phù hợp với kỹ Liên Sơn (2008) 12 CH1 Anh\chị được tham gia đào tạo theo yêu cầu công Không điều chỉnh Nhân viên hiểu rõ về
năng đào tạo việc. công việc đang làm 13 CH2 Anh\chị được huấn luyện các kỹ năng cần thiết Không điều chỉnh Cho phép sử dụng tốt
cho công việc. các năng lực cá nhân 14 CH3 Anh\chị biết được các điều kiện thăng tiến trong Không điều chỉnh Được kích thích sáng
tổ chức. tạo trong công việc Cơ hội thăng tiến
Công việc có nhiều thử 15 CH4 Anh\chị có nhiều cơ hội để phát triển nghề nghiệp công bằng cho
trong tổ chức. thách thú vị nhân viên
IV NHÂN TỐ TIỀN LƢƠNG VÀ PHÚC LỢI
16 TL1 Tiền lương tương xứng với kết quả làm việc Không điều chỉnh
17 TL2 Tiền lương đủ để đáp ứng các nhu cầu của cuộc Không điều chỉnh
sống 18 TL3 Trả lương công bằng giữa các nhân viên Không điều chỉnh
19 TL4 Đóng đầy đủ các khoản BHXH, BHYT, BHTN, Không điều chỉnh
BHTNLĐ-BNN theo quy định 20 TL5 Nhân viên được nghỉ phép khi có nhu cầu Không điều chỉnh
V NHÂN TỐ CẤP TRÊN
21 CT1 Cấp trên dễ dàng giao tiếp Không điều chỉnh
22 CT2 Cấp trên sẵn sàng giúp đỡ nhân viên Không điều chỉnh
23 CT3 Cấp trên đối xử công bằng Không điều chỉnh
-
24 CT4 Cấp trên ghi nhận sự đóng góp của nhân viên Không điều chỉnh
40
VI NHÂN TỐ ĐỒNG NGHIỆP
25 ĐN1 Đồng nghiệp sẵn sàng giúp đỡ, hỗ trợ khi cần Không điều chỉnh
thiết 26 ĐN2 Đồng nghiệp đáng tin cậy Không điều chỉnh
Học hỏi chuyên
27 ĐN3 Đồng nghiệp thân thiện, gần gũi môn, kinh nghiệm
từ các đồng nghiệp
Khối lượng công việc Không điều chỉnh 28 ĐN4 Đồng nghiệp có sự tận tâm, nhiệt tình với công
hợp lý việc VI NHÂN TỐ TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC
29 ĐL1 Nhân viên luôn cảm thấy hứng thú khi làm công I
việc hiện tại 30 ĐL2 Nhân viên thấy được động viên trong công việc
Thời gian làm việc phù Nhân viên thấy được động viên trong công việc
hợp 3.4.3.1 Thang do chính thức Nhân viên thường làm việc với tâm trạng tốt nhất.
Thang đo chính thức trong mô hình nghiên cứu bao gồm 6 nhân tố ảnh hưởng
và 30 biến quan sát: Không điều chỉnh Không điều chỉnh 31 ĐL3 Nhân viên thường làm việc với tâm trạng tốt nhất. Không điều chỉnh Bảng 3.4: Bảng thang đo chính thức
KÝ STT BIẾN QUAN SÁT HIỆU
I NHÂN TỐ ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC
01 ĐK1 Nơi làm việc đảm bảo sự an toàn, thoải mái
02 ĐK2 Được trang bị đầy đủ trang thiết bị cho công việc
03 ĐK3 Thời gian làm việc phù hợp
04 ĐK4 Thời gian đi lại từ nhà đến nơi làm việc thuận tiện
II NHÂN TỐ ĐẶC ĐIỂM CÔNG VIỆC
05 CV1 Công việc phù hợp với trình độ chuyên môn, phù hợp với kỹ năng
đào tạo 06 CV2 Nhân viên hiểu rõ về công việc đang làm
07 CV3 Cho phép sử dụng tốt các năng lực cá nhân
08 CV4 Được kích thích sáng tạo trong công việc
09 CV5 Công việc có nhiều thử thách thú vị
10 CV6 Khối lượng công việc hợp lý
-
III NHÂN TỐ ĐÀO TẠO VÀ CƠ HỘI THĂNG TIẾN
41
11 CH1 Anh\chị được tham gia đào tạo theo yêu cầu công việc. Nhân viên hiểu rõ về
công việc đang làm 12 CH2 Anh\chị được huấn luyện các kỹ năng cần thiết cho công việc. Cho phép sử dụng tốt
các năng lực cá nhân 13 CH3 Anh\chị biết được các điều kiện thăng tiến trong tổ chức. Được kích thích sáng
tạo trong công việc 14 CH4 Cơ hội thăng tiến công bằng cho nhân viên Công việc có nhiều thử
thách thú vị NHÂN TỐ TIỀN LƢƠNG VÀ PHÚC LỢI IV
TL1 Tiền lương tương xứng với kết quả làm việc 15
TL2 Tiền lương đủ để đáp ứng các nhu cầu của cuộc sống 16
TL3 Trả lương công bằng giữa các nhân viên 17
TL4 Đóng đầy đủ các khoản BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN 18
theo quy định 19 TL5 Nhân viên được nghỉ phép khi có nhu cầu
V NHÂN TỐ CẤP TRÊN
20 CT1 Cấp trên dễ dàng giao tiếp
21 CT2 Cấp trên sẵn sàng giúp đỡ nhân viên
22 CT3 Cấp trên đối xử công bằng
23 CT4 Cấp trên ghi nhận sự đóng góp của nhân viên
VI NHÂN TỐ ĐỒNG NGHIỆP
24 ĐN1 Đồng nghiệp sẵn sàng giúp đỡ, hỗ trợ khi cần thiết
25 ĐN2 Đồng nghiệp đáng tin cậy
26 ĐN3 Học hỏi chuyên môn, kinh nghiệm từ các đồng nghiệp
27 ĐN4 Đồng nghiệp có sự tận tâm, nhiệt tình với công việc Khối lượng công việc
hợp lý VI NHÂN TỐ TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC
28 ĐL1 Nhân viên luôn cảm thấy hứng thú khi làm công việc hiện tại I
29 ĐL2 Nhân viên thấy được động viên trong công việc
30 ĐL3 Nhân viên thường làm việc với tâm trạng tốt nhất. Thời gian làm việc phù
hợp
Kết luận chƣơng 3
Trong chương này tác giả đã trình bày phương pháp nghiên cứu để thực hiện
luận văn. Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính và nghiên cứu định
lượng. Nghiên cứu định tính được tiến hành thông qua thảo luận nhóm để hiệu
chỉnh thang đo bằng việc điều chỉnh, bổ sung các biến của mô hình nghiên cứu và
-
hoàn chỉnh bảng câu hỏi phỏng vấn. Phương pháp nghiên cứu định lượng được tiến
hành phỏng vấn 200 cán bộ viên chức ngành BHXH tại tỉnh Long An, sau đó phân
42
-
tích và xử lý dữ liệu bằng phần mềm SPSS.
43
CHƢƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
4.1 Thống kê mô tả
Việc khảo sát được tiến hành bằng bảng câu hỏi đánh giá cho điểm theo thang
điểm 5 được gởi trực tiếp cho các cán bộ, viên chức ngành BHXH tại tỉnh Long An.
Số bảng câu hỏi được gởi đi khảo sát tổng cộng là 200 bảng, thu về hợp lệ 200
bảng sạch, đạt tỷ lệ 100%. Bảng 4.1, 4.2 và đồ thị 4.1, 4.2 dưới đây sẽ mô tả những
thông tin nhân khẩu của các đối tượng trả lời liên quan đến nghiên cứu dựa trên
thống kê tần suất và phần trăm có giá trị. Biến nhân khẩu sử dụng trong nghiên cứu
là giới tính và độ tuổi.
Theo đó, có 51.5 % (103 người) đối tượng trả lời là nữ và 48.5% (97 người) là
nam. Trong 200 người trả lời các câu hỏi hợp lệ về độ tuổi, những người có độ tuổi
nhỏ (< 25 tuổi) chiếm 29% (58 người), người có độ tuổi hơi nhỏ (25 - <35 tuổi)
chiếm 19% (38 người), người có độ tuổi hơi cao (35 - <50 tuổi) chiếm 22% (44
người), người có độ tuổi cao (>=50 tuổi) chiếm 30% (60 người).
Bảng 4.1: Bảng tần số theo giới tính GIOITINH
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent 48.5 100.0 Valid
1 NAM 2 NỮ Total 97 103 200 48.5 51.5 100.0 48.5 51.5 100.0
Nguồn: Xử lý từ SPSS 20.0
Bảng 4.2: Bảng tần số theo độ tuổi
TUOI
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
29.0
58
29.0
29.0
19.0
38
19.0
48.0
Valid
22.0
44
22.0
70.0
100.0
1 <25 tuổi 2 25- < 35 tuổi 3 35-< 50 tuổi 4 >= 50 tuổi Total
30.0 100.0
60 200
30.0 100.0
-
Nguồn: Xử lý từ SPSS 20.0
44
Đồ thị 4.1: Giới tính
Nguồn: Xử lý từ SPSS 20.0
Đồ thị 4.2: Độ tuổi
Nguồn: Xử lý từ SPSS 20.0
4.2 Phân tích Cronbach’s Alpha sơ bộ
Tiến hành phân tích hệ số Cronbach’s Alpha sơ bộ cho 100 phiếu khảo sát thu
về từ 100 phiếu được phát ra nhằm xem xét sơ bộ ban đầu về độ tin cậy của các
biến. Nếu biến nào không thỏa nghiêm trọng các điều kiện thì sẽ loại. Phân tích 6
biến độc lập, 1 biến phụ thuộc được kết quả như sau:
4.2.1 Điều kiện làm việc
Sau khi phân tích biến khả năng với 4 biến quan sát ta có hệ số Cronbach’s
Alpha = 0.770 (nằm trong ngưỡng chấp nhận là 0.6 – 0.95) và hệ số tương quan
biến tổng các quan sát đều đạt yêu cầu >=0.3, nên chấp nhận (xem bảng 4.3, 4.4, chi
tiết phụ lục 3).
Bảng 4.3: Bảng thống kê độ tin cậy biến DK
Reliability Statistics
N of Items
-
Cronbach's Alpha .770 4
45
(Nguồn: Dữ liệu phân tích của tác giả trên SPSS 20.0) Bảng 4.4: Bảng tương quan biến tổng biến DK
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted
Corrected Item-Total Correlation
Cronbach's Alpha if Item Deleted
9.17
7.698
.441
.777
DK1
8.68
7.169
.456
.775
DK2
8.02
6.020
.698
.643
DK3
8.03
5.908
.709
.636
DK4
(Nguồn: Dữ liệu phân tích của tác giả trên SPSS 20.0)
4.2.2 Đặc điểm công việc
Sau khi phân tích biến khả năng với 6 biến quan sát ta có hệ số Cronbach’s
Alpha = 0.882 (nằm trong ngưỡng chấp nhận là 0.6 – 0.95) và hệ số tương quan
biến tổng các quan sát đều đạt yêu cầu >=0.3, nên chấp nhận (xem bảng 4.5, 4.6, chi
tiết phụ lục 3).
Bảng 4.5: Bảng thống kê độ tin cậy biến CV
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
N of Items
.882
6
(Nguồn: Dữ liệu phân tích của tác giả trên SPSS 20.0)
Bảng 4.6: Bảng tương quan biến tổng biến CV
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted
Corrected Item-Total Correlation
Cronbach's Alpha if Item Deleted
18.76
13.619
.816
.840
CV1
18.75
13.058
.882
.827
CV2
18.69
13.287
.915
.824
CV3
19.25
15.220
.533
.887
CV4
18.92
14.196
.739
.853
CV5
-
CV6
18.93
16.894
.323
.917
46
(Nguồn: Dữ liệu phân tích của tác giả trên SPSS 20.0)
4.2.3 Đào tạo và cơ hội thăng tiến
Sau khi phân tích biến khả năng với 4 biến quan sát ta có hệ số Cronbach’s
Alpha = 0.894 (nằm trong ngưỡng chấp nhận là 0.6 – 0.95) và hệ số tương quan
biến tổng các quan sát đều đạt yêu cầu >=0.3, nên chấp nhận (xem bảng 4.7, 4.8, chi
tiết phụ lục 3).
Bảng 4.7: Bảng thống kê độ tin cậy biến CH
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.894 4
(Nguồn: Dữ liệu phân tích của tác giả trên SPSS 20.0) Bảng 4.8: Bảng tƣơng quan biến tổng biến CH
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted
CH1 11.38 8.703 .753 .869
CH2 11.66 7.782 .877 .822
CH3 12.09 8.386 .592 .937
.884 .819 7.748 11.64
CH4 (Nguồn: Dữ liệu phân tích của tác giả trên SPSS 20.0)
4.2.4 Tiền lương và phúc lợi
Sau khi phân tích biến khả năng với 5 biến quan sát ta có hệ số Cronbach’s
Alpha = 0.836 (nằm trong ngưỡng chấp nhận là 0.6 – 0.95) và hệ số tương quan
biến tổng các quan sát đều đạt yêu cầu >=0.3 nên chấp nhận. Tuy nhiên biến TL5 có
tương quan biến tổng là 0.272 <0.3 không đạt yêu cầu nên tác giả loại bỏ biến
này(xem bảng 4.9, 4.10, chi tiết phụ lục 3).
Bảng 4.9: Bảng thống kê độ tin cậy biến TL
Reliability Statistics
-
Cronbach's Alpha N of Items
47
.836 5
-
(Nguồn: Dữ liệu phân tích của tác giả trên SPSS 20.0)
48
Bảng 4.10: Bảng tƣơng quan biến tổng biến TL
Scale Mean if Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted
Corrected Item-Total Correlation
Cronbach's Alpha if Item Deleted
TL1
14.12
9.703
.816
.749
TL2
14.08
9.125
.859
.732
TL3
14.11
9.412
.852
.736
TL4
14.41
12.446
.430
.854
TL5
13.92
13.509
.272
.888
(Nguồn: Dữ liệu phân tích của tác giả trên SPSS 20.0)
Bảng 4.11: Bảng thống kê độ tin cậy biến TL loại TL5
Cronbach's Alpha
N of Items
.888
4
Reliability Statistics
(Nguồn: Dữ liệu phân tích của tác giả trên SPSS 20.0)
Bảng 4.12: Bảng tƣơng quan biến tổng biến CT loại TL5
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted
TL1 10.38 7.531 .826 .828
TL2 10.34 6.954 .886 .802
TL3 10.37 7.165 .888 .802
TL4 10.67 9.880 .451 .954
(Nguồn: Dữ liệu phân tích của tác giả trên SPSS 20.0)
4.2.5 Cấp trên
Sau khi phân tích biến khả năng với 4 biến quan sát ta có hệ số Cronbach’s
-
Alpha = 0.894 (nằm trong ngưỡng chấp nhận là 0.6 – 0.95) và hệ số tương quan
biến tổng các quan sát đều đạt yêu cầu >=0.3,nên chấp nhận (xem bảng 4.13, 4.14,
49
chi tiết phụ lục 3).
Bảng 4.13: Bảng thống kê độ tin cậy biến CT
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.894 4
(Nguồn: Dữ liệu phân tích của tác giả trên SPSS 20.0)
Bảng 4.14: Bảng tƣơng quan biến tổng biến CT
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted
CT1 10.24 6.568 .875 .822
CT2 10.19 6.701 .858 .829
CT3 10.21 6.753 .842 .835
.519 .951 8.037 10.73
CT4 (Nguồn: Dữ liệu phân tích của tác giả trên SPSS 20.0)
4.2.6 Đồng nghiệp Sau khi phân tích biến khả năng với 4 biến quan sát ta có hệ số Cronbach’s
Alpha = 0.663 (nằm trong ngưỡng chấp nhận là 0.6 – 0.95) và hệ số tương quan
biến tổng các quan sát đều đạt yêu cầu >=0.3,nên chấp nhận (xem bảng 4.15, 4.16,
chi tiết phụ lục 3).
Bảng 4.15: Bảng thống kê độ tin cậy biến ĐN
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.663 4
(Nguồn: Dữ liệu phân tích của tác giả trên SPSS 20.0) Bảng 4.16: Bảng tƣơng quan biến tổng biến ĐN Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted
DN1 8.02 .340 .666 6.808
-
DN2 8.35 .467 .584 6.775
50
DN3 7.99 5.343 .577 .492
DN4 7.47 6.858 .408 .618
(Nguồn: Dữ liệu phân tích của tác giả trên SPSS 20.0) 4.2.7 Động lực làm việc
Sau khi phân tích biến khả năng với 4 biến quan sát ta có hệ số Cronbach’s
Alpha = 0.659 (nằm trong ngưỡng chấp nhận là 0.6 – 0.95) và hệ số tương quan
biến tổng các quan sát đều đạt yêu cầu >=0.3, nên chấp nhận (xem bảng 4.17, 4.18,
chi tiết phụ lục 3).
Bảng 4.17: Bảng thống kê độ tin cậy biến ĐL
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.659 3
(Nguồn: Dữ liệu phân tích của tác giả trên SPSS 20.0)
Bảng 4.18: Bảng tƣơng quan biến tổng biến ĐL
Item-Total Statistics
if
Scale Mean Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted
DL1 7.25 3.462 .344 .718
DL2 6.93 2.813 .624 .369
DL3 7.48 2.616 .474 .568
(Nguồn: Dữ liệu phân tích của tác giả trên SPSS 20.0)
Kết quả sau khi phân tích hệ số Cronbach’s Alpha sơ bộ thì các thang đo đều
đạt được độ tin cậy cần thiết so với yêu cầu chỉ có 01 quan sát TL5 có hệ số tương
quan biến tổng là 0.272<0.3 nên loại.
4.3 Phân tích Cronbach’s Alpha chính thức
Tiến hành phân tích hệ số Cronbach’s Alpha sơ bộ cho 200 phiếu khảo sát thu
về từ 200 phiếu được phát ra nhằm xem xét về độ tin cậy của các biến. Nếu biến
nào không thỏa các điều kiện thì sẽ loại trước phân tích EFA. Phân tích 6 biến độc
-
lập, 1 biến phụ thuộc được kết quả như sau:
51
4.3.1 Điều kiện làm việc
Sau khi phân tích biến khả năng với 4 biến quan sát ta có hệ số Cronbach’s
Alpha = 0.872 (nằm trong ngưỡng chấp nhận là 0.6 – 0.95) và hệ số tương quan
biến tổng các quan sát đều đạt yêu cầu >=0.3, nên chấp nhận(xem bảng 4.19, 4.20,
chi tiết phụ lục 4).
Bảng 4.19: Bảng thống kê độ tin cậy biến DK
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.872 4
(Nguồn: Dữ liệu phân tích của tác giả trên SPSS 20.0)
Bảng 4.20: Bảng tƣơng quan biến tổng biến DK
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted
DK1 10.52 9.678 .681 .858
DK2 10.19 9.823 .713 .842
DK3 9.93 10.342 .768 .823
.761 .824
10.072 DK4 9.91 (Nguồn: Dữ liệu phân tích của tác giả trên SPSS 20.0)
4.3.2 Đặc điểm công việc
Sau khi phân tích biến khả năng với 6 biến quan sát ta có hệ số Cronbach’s
Alpha = 0.821 (nằm trong ngưỡng chấp nhận là 0.6 – 0.95) và hệ số tương quan
biến tổng các quan sát đều đạt yêu cầu >=0.3, nên chấp nhận. Tuy nhiên biến CV6
có tương quan biến tổng là 0.192<0.3 không đạt yêu cầu nên tác giả loại bỏ (xem
bảng 4.21, 4.22, chi tiết phụ lục 4).
Bảng 4.21: Bảng thống kê độ tin cậy biến CV
Reliability Statistics
of
Cronbach's Alpha N Items
6
-
.821 (Nguồn: Dữ liệu phân tích của tác giả trên SPSS 20.0)
52
Bảng 4.22: Bảng tƣơng quan biến tổng biến CV
Item-Total Statistics
if Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Item- Corrected Total Correlation Cronbach's Alpha Item Deleted
CV1 18.58 13.190 .764 .712
CV2 18.71 12.822 .766 .697
CV3 18.36 13.428 .746 .827
CV4 18.88 14.377 .800 .547
CV5 18.65 14.089 .786 .614
CV6 18.65 17.081 .868 .192
(Nguồn: Dữ liệu phân tích của tác giả trên SPSS 20.0)
Sau khi phân tích biến khả năng với 5 biến quan sát (loại biến CV6) ta có
hệ số Cronbach’s Alpha = 0.868 (nằm trong ngưỡng chấp nhận là 0.6 – 0.95) và hệ
số tương quan biến tổng các quan sát đều đạt yêu cầu >=0.3, nên chấp nhận. (xem
bảng 4.23, 4.24, chi tiết phụ lục 4).
Bảng 4.23: Bảng thống kê độ tin cậy biến CV loại biến CV6
Reliability Statistics
N of Items 5
Cronbach's Alpha .868 (Nguồn: Dữ liệu phân tích của tác giả trên SPSS 20.0)
Bảng 4.24: Bảng tƣơng quan biến tổng biến CV loại biến CV6
Item-Total Statistics
if
Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha Item Deleted
CV1 14.87 10.827 .826 .750
CV2 14.99 10.759 .843 .687
CV3 14.65 11.183 .808 .846
CV4 15.17 12.071 .874 .554
.656 .849
-
11.619 CV5 14.93 (Nguồn: Dữ liệu phân tích của tác giả trên SPSS 20.0)
53
4.3.3 Đào tạo và cơ hội thăng tiến Sau khi phân tích biến khả năng với 4 biến quan sát ta có hệ số Cronbach’s
Alpha = 0.838 (nằm trong ngưỡng chấp nhận là 0.6 – 0.95) và hệ số tương quan
biến tổng các quan sát đều đạt yêu cầu >=0.3,nên chấp nhận (xem bảng 4.25, 4.26,
chi tiết phụ lục 4).
Bảng 4.25: Bảng thống kê độ tin cậy biến CH
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.838 4
(Nguồn: Dữ liệu phân tích của tác giả trên SPSS 20.0) Bảng 4.26: Bảng tƣơng quan biến tổng biến CH
Item-Total Statistics
Item-
Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted
CH1 10.38 8.307 .643 .809
CH2 10.45 8.339 .752 .758
CH3 10.65 9.989 .469 .875
CH4 10.38 7.875 .844 .716
(Nguồn: Dữ liệu phân tích của tác giả trên SPSS 20.0)
4.3.4 Tiền lương và phúc lợi
Sau khi phân tích biến khả năng với 5 biến quan sát ta có hệ số Cronbach’s
Alpha = 0.858 (nằm trong ngưỡng chấp nhận là 0.6 – 0.95) và hệ số tương quan
biến tổng các quan sát đều đạt yêu cầu >=0.3,nên chấp nhận (xem bảng 4.27, 4.28,
chi tiết phụ lục 4).
Bảng 4.27: Bảng thống kê độ tin cậy biến TL
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
5
-
.858 (Nguồn: Dữ liệu phân tích của tác giả trên SPSS 20.0)
54
Bảng 4.28: Bảng tƣơng quan biến tổng biến TL
Item-Total Statistics
Scale Mean Scale Corrected Cronbach's
if Item Variance if Item-Total Alpha if
Deleted Item Deleted Correlation Item Deleted
TL1 10.73 7.716 .692 .824
TL2 10.70 6.623 .824 .765
TL3 10.67 6.867 .835 .762
TL4 10.99 8.588 .485 .903
(Nguồn: Dữ liệu phân tích của tác giả trên SPSS 20.0)
4.3.5 Cấp trên Sau khi phân tích biến khả năng với 4 biến quan sát ta có hệ số Cronbach’s
Alpha = 0.891 (nằm trong ngưỡng chấp nhận là 0.6 – 0.95) và hệ số tương quan
biến tổng các quan sát đều đạt yêu cầu >=0.3,nên chấp nhận (xem bảng 4.29, 4.30,
chi tiết phụ lục 4).
Bảng 4.29: Bảng thống kê độ tin cậy biến CT
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.891 4
(Nguồn: Dữ liệu phân tích của tác giả trên SPSS 20.0)
Bảng 4.30: Bảng tƣơng quan biến tổng biến CT
Item-Total Statistics
Scale Mean if Scale Variance if Corrected Item- Cronbach's Alpha
Item Deleted Item Deleted Total Correlation if Item Deleted
CT1 10.32 6.297 .821 .864
CT2 10.24 6.374 .834 .827
CT3 10.34 6.416 .844 .802
CT4 10.79 7.192 .931 .570
-
(Nguồn: Dữ liệu phân tích của tác giả trên SPSS 20.0)
55
4.3.6 Đồng nghiệp
Sau khi phân tích biến khả năng với 4 biến quan sát ta có hệ số Cronbach’s
Alpha = 0.798 (nằm trong ngưỡng chấp nhận là 0.6 – 0.95) và hệ số tương quan
biến tổng các quan sát đều đạt yêu cầu >=0.3,nên chấp nhận (xem bảng 4.31, 4.32,
chi tiết phụ lục 4).
Bảng 4.31: Bảng thống kê độ tin cậy biến ĐN
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
4
.798 (Nguồn: Dữ liệu phân tích của tác giả trên SPSS 20.0) Bảng 4.32: Bảng tƣơng quan biến tổng biến ĐN
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted
DN1 9.46 8.651 .617 .744
DN2 9.71 8.378 .668 .718
DN3 9.35 7.786 .716 .691
10.119 .449 .819
DN4 9.47 (Nguồn: Dữ liệu phân tích của tác giả trên SPSS 20.0)
4.3.7 Động lực làm việc
Sau khi phân tích biến khả năng với 4 biến quan sát ta có hệ số Cronbach’s
Alpha = 0.770 (nằm trong ngưỡng chấp nhận là 0.6 – 0.95) và hệ số tương quan
biến tổng các quan sát đều đạt yêu cầu >=0.3,nên chấp nhận (xem bảng 4.33, 4.34,
chi tiết phụ lục 4).
Bảng 4.33: Bảng thống kê độ tin cậy biến ĐL
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
3
-
.770 (Nguồn: Dữ liệu phân tích của tác giả trên SPSS 20.0)
56
Bảng 4.34: Bảng tƣơng quan biến tổng biến ĐL
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Item- Corrected Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted
DL1 7.28 3.617 .470 .823
DL2 7.14 2.761 .723 .552
.638 .653
2.668 DL3 7.43 (Nguồn: Dữ liệu phân tích của tác giả trên SPSS 20.0)
Kết luận: sau khi phân tích Cronbach’s Alpha chính thức có 01 quan sát CV6
có hệ số tương quan biến tổng là 0.272<0.3 nên loại nào bị loại, 28 biến quan sát
còn lại được đưa vào phân tích EFA.
4.4 Phân tích EFA
4.4.1 Các biến độc lập
Sau khi phân tích Cronbach’s Alpha, thang đo động lực làm việc gồm 6
thành phần nghiên cứu với 25 biến quan sát. Phân tích nhân tố dùng để đánh giá độ
hội tụ giá trị phân biệt của các biến quan sát theo các thành phần. Với giả thuyết đặt
ra trong phân tích này là giữa 25 biến quan sát trong tổng thể không có mối tương
quan với nhau. Kiểm định KMO và Barlett’s trong Phân tích nhân tố có kết quả
sig=0.000 và hệ số KMO =0.831 >0.5, chứng tỏ phân tích nhân tố khám phá (EFA)
thích hợp được sử dụng trong nghiên cứu này (xem bảng 4.35,chi tiết xem phụ lục
5).
Kết quả phân tích (EFA) biến độc lập: Các giá trị tải nhân tố đều đạt yêu cầu
về độ hội tụ (>0,5) và tính phân biết (chênh lệch trọng số các thang đo). Tuy nhiên
tính phân biệt của quan sát CV2 và DN1 không đạt yêu cầu nên loại và phân tích
lại. (xem bảng 4.36,chi tiết xem phụ lục 5).
Bảng 4.35: Bảng kết quả KMO và Barlett’s Test EFA của biến độc lập KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .831
Approx. Chi-Square 3481.823
Bartlett's Test of Sphericity
-
300 .000 df Sig.
(Nguồn: Dữ liệu phân tích của tác giả trên SPSS 20.0)
57
Bảng 4.36: Bảng kết quả phân tích EFA biến độc lập ma trận thành phần xoay
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6
.751 DK1 -.240 .221
.775 DK2 -.212 .215
.870 DK3
.869 DK4
CH1 -.252 .783
CH2 .838
CH3 .660
CH4 .900
CV1 .709 .329 .258
CV2 .631 .301 .373 .207
CV3 .817 .316 .206
CV4 .736
CV5 .809
CT1 .235 .884
CT2 .298 .851
CT3 .870
CT4 .301 .672
TL1 .272 .685 .339
TL2 .264 .818 .272
TL3 .260 .830 .223
TL4 .684
DN1 .593 .477
.218 DN2 .341 .208 .659
DN3 .471 .705
.823
DN4 (Nguồn: Dữ liệu phân tích của tác giả trên SPSS 20.0)
* Kiểm định KMO và Barlett’s trong Phân tích nhân tố lần 02 với 23 biến
-
quan sát có kết quả KMO =0.820 >0.5, sig=0.000, qua đó bác bỏ giả thuyết trên,
chứng tỏ phân tích nhân tố khám phá (EFA) thích hợp được sử dụng trong nghiên
58
cứu này (xem bảng 4.37, xem chi tiết xem phụ lục 5).
Kết quả cho thấy giá trị hội tụ và tính phân biệt đã thỏa ( xem bảng 4.38, chi
tiết xem phụ lục 5).
Bảng 4.37: Bảng kết quả KMO và Barlett’s Test EFA của biến độc lập KMO and Bartlett's Test
.820 Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
Approx. Chi-Square 3111.640
Bartlett's Test of Sphericity
253 .000 df Sig.
(Nguồn: Dữ liệu phân tích của tác giả trên SPSS 20.0) Bảng 4.38: Bảng kết quả phân tích EFA biến độc lập ma trận thành phần xoay Rotated Component Matrixa
1 2 5 6 Component 4 3
.233 .228
.751 .772 .875 .875 -.243 -.248 -.218 .791 .844 .651 .901
.664 .797 .757 .818 .210 .279 .250 .229 .237 .267 .223 .890 .860 .874 .667 .345 .273 .227 .219
.362 .347 .304 .697 .830 .839 .685 .229 .630 .706 .870
-
DK1 DK2 DK3 DK4 CH1 CH2 CH3 CH4 CV1 CV3 CV4 CV5 CT1 CT2 CT3 CT4 TL1 TL2 TL3 TL4 .316 DN2 .458 DN3 DN4 (Nguồn: Dữ liệu phân tích của tác giả trên SPSS 20.0) Tại Eigenvalues = 1.105 trích được 6 nhân tố với phương sai trích là 73.171% > 50%.
-
59
60
Bảng 4.39: Bảng tổng phƣơng sai trích
Component Initial Eigenvalues
Total Total Extraction Sums of Squared Loadings % of Variance % of Variance
Cumulative % 29.230 46.742 54.923 62.716 68.366 73.171 29.230 17.512 8.181 7.793 5.650 4.805 6.723 4.028 1.882 1.792 1.300 1.105
Cumulative % 29.230 46.742 54.923 62.716 68.366 73.171 76.779 79.890 82.535 85.049 87.351 89.358 91.159 92.625 93.992 95.307 96.498 97.355 98.181 98.826 99.362 99.783 100.000 29.230 17.512 8.181 7.793 5.650 4.805 3.608 3.111 2.645 2.514 2.302 2.007 1.801 1.466 1.366 1.316 1.190 .857 .825 .645 .536 .421 .217 6.723 4.028 1.882 1.792 1.300 1.105 .830 .715 .608 .578 .529 .462 .414 .337 .314 .303 .274 .197 .190 .148 .123 .097 .050
4.4.2 Biến phụ thuộc
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 (Nguồn: Dữ liệu phân tích của tác giả trên SPSS 20.0)
Phân tích EFA về động lực gồm 01 thành phần nghiên cứu với 3 biến quan
sát. Kiểm định KMO và Barlett’s trong phân tích nhân tố với 3 biến quan sát có kết
quả KMO=0.629 >0.5, Sig =0.000 (xem bảng 4.40, chi tiết phụ lục 5), qua đó bác
bỏ giả thuyết trên, chứng tỏ phân tích nhân tố khám phá (EFA) thích hợp được sử
dụng trong nghiên cứu này. Kết quả phân tích EFA cho thấy tất cả các quan sát thỏa
mãn tính phân biệt và hội tụ. Tại mức giá trị Eigenvalue = 2.062 với phương pháp
-
trích Principal Component Analysis, phép quay Varimax cho phép trích được 1
nhân tố từ biến quan sát và phương sai trích được là 68.727 % (>50%). Như vậy
61
phương sai trích đạt yêu cầu (xem bảng 4.40, 4.41,4.42 chi tiết phụ lục 5)
Bảng 4.40: Bảng kết quả KMO và Bartlett’s Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square df Sig. .629 188.145 3 .000
(Nguồn: Dữ liệu phân tích của tác giả trên SPSS 20.0) Bảng 4.41: Bảng ma trận nhân tố
Communalities
Initial Extraction
DL1 1.000 .523
DL2 1.000 .806
DL3 1.000 .734
Extraction Method: Principal
Component Analysis.
(Nguồn: Dữ liệu phân tích của tác giả trên SPSS 20.0)
Bảng 4.42: Bảng tổng phƣơng sai trích
Total Variance Explained
Component Initial Eigenvalues
Total % of of
Variance
Extraction Sums of Squared Loadings Cumulative Total % 68.727 % Variance 68.727 2.062 Cumulative % 68.727 90.444 100.000
2.062 68.727 1 21.716 .651 2 3 9.556 .287 Extraction Method: Principal Component Analysis.
(Nguồn: Dữ liệu phân tích của tác giả trên SPSS 20.0)
Bảng 4.43: Bảng kết quả phân tích EFA biến phụ thuộc Component Matrixa
Component
1
DL1 .723
DL2 .898
-
DL3 .857
(Nguồn: Dữ liệu phân tích của tác giả trên SPSS 20.0)
62
4.4.3 Kết luận
Sau khi phân tích EFA cho các biến độc lập ta thấy sau tất cả các quan sát đều
đạt yêu cầu độ tin cậy cần thiết với 6 thành phần.
Với biến phụ thuộc, sau khi phân tích EFA cho các biến phụ thuộc ta thấy 3
biến quan sát đều đạt độ tin cậy cần thiết, đạt yêu cầu của phân tích EFA với 1
thành phần.
4.5 Phân tích hồi quy bội và rà soát các giả định
4.5.1 Phân tích hồi quy bội
Phân tích hồi quy với 6 biến độc lập ta thấy biến cả 4 biến độc lập có ý
nghĩa thống kê ở mức 95%, trong đó có 3 biến là biến CH không có ý nghĩa thống
kê (Sig=0.597>0.05), biến TL không có ý nghĩa thống kê (Sig=0.057>0.05) và
biến DN không có ý nghĩa thống kê (Sig=0.872>0.05) (xem bảng 4.44, chi tiết phụ
lục 6).
Tác giả chạy lại hồi quy với 05 biến độc lập ( loại biến CH). Sau khi hồi quy
lần 2 với 5 biến độc lập cho thấy biến TL có (Sig =0.054>0.05) và biến DN có (Sig
=0.843>0.05) (xem bảng 4.45, chi tiết phụ lục 6). Do vậy tiếp tục loại biến DN hồi
quy lần 3 với 4 biến độc lập và cho thấy tất cả các chỉ số đều phù hợp (xem chi tiết
bảng 4.46 phụ lục 6).
Bảng 4.44: Bảng hệ số hồi quy
Coefficientsa
Model t Sig. Collinearity
Standardized Coefficients Beta Std. Error Statistics Tolerance
1
-
Unstandardized Coefficients B -.195 .108 -.019 .562 .318 .086 .006 (Constant) DK CH CV CT TL DN .203 .037 .036 .047 .044 .045 .038 .648 .810 .636 .690 .594 .679 .339 .004 .597 .000 .000 .057 .872 -.959 2.911 .135 -.530 -.022 .560 11.956 7.208 .324 1.916 .093 .161 .007 (Nguồn: Dữ liệu phân tích của tác giả trên SPSS 20.0)
63
Bảng 4.45: Bảng hệ số hồi quy loại biến CH
Model t Sig.
Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients Collinearity Statistics
B Std. Error Beta Tolerance
(Constant) -.246 .179 -1.369 .173
.687 DK .112 .036 .141 3.136 .002
.678 .556 .045 .554 12.232 .000 1 CV 1 .716 CT .313 .043 .320 7.255 .000
.595 TL .087 .045 .094 1.938 .054
.682 DN .008 .038 .009 .199 .843
(Nguồn: Dữ liệu phân tích của tác giả trên SPSS 20.0)
Bảng 4.46: Bảng hệ số hồi quy loại biến CH và DN
Coefficientsa
Model t Sig. Collinearity
Statistics Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients
Tolerance B Beta
(Constant) -.239 Std. Error .176 -1.359 .176
.920 DK .116 .031 .146 3.752 .000
1 .681 CV .555 .045 .553 12.279 .000
.723 CT .314 .043 .321 7.329 .000
.604 .049 TL .044 .088 1.983
.095 (Nguồn: Dữ liệu phân tích của tác giả trên SPSS 20.0)
Sau khi loại biến CH và DN thì các chỉ số điều đạt yêu cầu, điều này phù
hợp với thực tế do số người tham gia trả lời bảng câu hỏi khảo sát phần lớn ở độ
tuổi trên 50 tuổi. Hơn nữa thời gian qua (từ năm 2015 đến nay) ngành thực hiện tinh
giản biên chế không tổ chức tuyển thêm CBVC nên đội ngũ CBVC của ngành đa
phần lớn tuổi. Những người ở độ tuổi này có hai nhóm, một nhóm đã là lãnh đạo,
nhóm còn lại là CBVC không là lãnh đạo. Nhóm CBVC không là lãnh đạo thì nhận
thức được họ không nằm trong CBVC được quy hoạch nên cơ hội được đi đào đạo
để thăng tiến đối với họ là rất khó. Hơn nữa phần lớn những người này thường ngán
ngẩm với công nghệ mới, thiết bị vi tính hiện đại khiến họ cảm thấy khó thích ứng.
Đối với đồng nghiệp, họ thường không thừa nhận sai sót của mình và tính tỉ mỉ của
-
họ trong công việc khiến đồng nghiệp khác khó chịu. Chính vì vậy yếu tố “ Đào tạo
và cơ hội thăng tiến” và “ Đồng nghiệp” có tạo động lực làm việc cho nhóm người
64
này nhưng chỉ ở mức độ nhỏ.
Từ kết quả trên đi đến kết luận, động lực làm việc của cán bộ, viên chức
ngành BHXH tại tỉnh Long An phụ thuộc vào 4 thành phần là (1) Điều kiện làm
việc, (2) Đặc điểm công việc, (3) Cấp trên, (4) Tiền lương. Bốn giả thuyết được
thỏa mãn là H1, H2, H4, H5 với độ tin cậy 95% và phương trình hồi quy chuẩn hóa
là:
DLLV = 0.095*TL +0.146*DK + 0.321*CT + 0.553*CV
Qua phương trình hồi quy ta nhận thấy biến đặc điểm công việc (CV) có hệ hồi quy
cao nhất (β = 0.553)
4.5.2 Rà soát các giả định
- Sự phù hợp của mô hình: Kiểm định sự phù hợp của mô hình (F= 131.884,
Sig = 0.000) và hệ số phù hơp của mô hình là 72.5% (xem bảng 4.47, 4.48 chi tiết
phụ lục 6) ta thấy giả thuyết này không bị vi phạm.
Bảng 4.47: Bảng kết quả sau phân tích ANOVA các biến độc lập
ANOVAa
Model Sum of Squares df Mean Square F
24.555 131.884 Sig. .000b
1
Regression Residual Total 98.219 4 36.306 195 134.524 199 .186
(Nguồn: Dữ liệu phân tích của tác giả trên SPSS 20.0) - Hiện tƣợng tự tƣơng quan: phần dư là độc lập không xảy ra hiện tượng tự
tương quan 1< Durbin-Watson = 1.656 < 2 (xem bảng 4.48, chi tiết phụ lục 6)
Bảng 4.48: Bảng Durbin-Watson
Model Summaryb
Mode R R Adjusted R Std. Error of Durbin-
l Square Square the Estimate Watson
1 .854a .730 .725 .43149 1.656
(Nguồn: Dữ liệu phân tích của tác giả trên SPSS 20.0)
- Hiện tƣợng phƣơng sai thay đổi: chẩn đoán bằng hình ảnh ScatterPlot
(xem hình 4.1, xem chi tiết phụ lục 6) ta không thấy có quan hệ nào rõ ràng giữa
-
giá trị dự báo và phần dư chuẩn hóa.
-
65
66
Hình 4.1: Hình đồ thị phân tán
(Nguồn: Dữ liệu phân tích của tác giả trên SPSS 20.0) - Sai số phân phối chuẩn: xem trên đồ thị hình 4.2 (Chi tiết phụ lục 6) ta thấy
Mean = -2.09E-15 (gần bằng 0), Std.Dev.=0,990. (gần bằng 1), xem như sai số có
phân phối chuẩn.
-
Hình 4.2: Biểu đồ tần số của phần dƣ chuẩn hóa
(Nguồn: Dữ liệu phân tích của tác giả trên SPSS 20.0)
67
- Hiện tƣợng đa công tuyến: Hệ số VIF đều nằm trong ngưỡng chấp nhận 0<
VIF<2 (Xem bảng 4.49, xem chi tiết xem phụ lục 6)
Bảng 4.49: Bảng hệ số đa cộng tuyến VIF
Coefficientsa
Model
Collinearity Statistics VIF
1
(Constant) DK CV CT TL 1.087 1.468 1.383 1.655
Nguồn: Dữ liệu phân tích của tác giả trên SPSS 20.0)
4.6 Xem xét có sự khác biệt về sự tác động đến động lực làm việc đối với
giới tính và độ tuổi làm việc
4.6.1 Phân biệt theo giới tính Khi xem xét có sự khác biệt về sự tác động đến động lực làm việc của cán bộ,
viên chức theo các yếu tố giới tính ta nhận thấy rằng, phương sai của 2 mẫu nam và
nữ là không có sự khác biệt t = -.13505 (sing= .247>0.05)(xem bảng 4.51, 4.52, chi
tiết xem phụ lục 6).
Bảng 4.50: Bảng điểm trung bình theo nhóm
Group Statistics
GIOITINH N Mean
Std. Deviation Std. Error Mean
1 NAM 97 3.5704 .78758 .07997 DL 2 NỮ 103 3.7055 .08396
-
.85214 (Nguồn: Dữ liệu phân tích của tác giả trên SPSS 20.0) Bảng 4.51: Bảng kiểm định T-test 1
68
Independent Samples Test
Levene's Test for Equality of Variances t-test for Equality of Means
F Sig. t df
Equal variances assumed 1.616 .205 -1.162 198
DL Equal variances not assumed -1.165 197.933
(Nguồn: Dữ liệu phân tích của tác giả trên SPSS 20.0)
Bảng 4.52: Bảng kiểm định T-test 2
Independent Samples Test
t-test for Equality of Means
Sig. (2- tailed)
Mean Difference
Std. Error Difference
95% Confidence Interval of the Difference
Upper
Lower -.36425
.09414
.247
-.13505
.11623
DL
.246
-.13505
.11595
-.36371
.09360
Equal variances ssumed Equal variances not assumed
(Nguồn: Dữ liệu phân tích của tác giả trên SPSS 20.0)
4.6.2 Phân biệt theo độ tuổi làm việc
Phân tích ANOVA về sự khác biệt hành vi theo biến độ tuổi làm việc ta thấy
kiểm định Levene Sig = 0.850>0.05, phương sai của các nhóm là không đổi (Xem
bảng 4.53, chi tiết phụ lục 6).
Bảng 4.53: Test of Homogeneity of Variances
Test of Homogeneity of Variances
DL
df1 df2 Sig.
Levene Statistic
.265 3 196 .850
(Nguồn: Dữ liệu phân tích của tác giả trên SPSS 20.0)
Khi xem xét về sự khác biệt của các nhóm cho thấy các nhóm có sự khác
biệt, nhưng chưa nói rõ nhóm nào khác với nhóm nào trong hành vi (F= 21.252;
Sig=0.000), (Xem bảng 4.54, chi tiết phụ lục 6).
Bảng 4.54: Bảng ANOVA
-
ANOVA
69
DL df F Sig.
Sum of Squares Mean Square
33.019 3 11.006 21.252 .000
101.506 134.524 196 199
Between Groups .518 Within Groups Total (Nguồn: Dữ liệu phân tích của tác giả trên SPSS 20.0)
Khi phân tích Post-Hoc để tìm rõ nhóm nào khác biệt với nhóm nào bằng
phân tích Bonferroni, ta thấy nhóm có độ tuổi làm việc dưới 25 tuổi trở lên có sự
khác biệt với các nhóm còn lại. Theo đó nhóm có độ tuổi làm việc <25 có xu hướng động lực cao hơn các nhóm còn lại (Mean Difference (I-J)>0 (Xem bảng 4.55, chi
tiết phụ lục 6).
Bảng 4.55: Post Hoc Tests
Multiple Comparisons
(J) TUOI
Std. Error
Sig.
95% Confidence Interval
Lower Bound Upper Bound
2 25- < 35 tuổi
.15019
.000
.6097
1.4103
1 <25 tuổi
3 35-< 50 tuổi
.14387
.000
.5097
1.2766
2 25- < 35 tuổi
3 35-< 50 tuổi
4 >= 50 tuổi 1 <25 tuổi 3 35-< 50 tuổi 4 >= 50 tuổi 1 <25 tuổi 2 25- < 35 tuổi 4 >= 50 tuổi 1 <25 tuổi
.13252 .15019 .15937 .14920 .14387 .15937 .14283 .13252
.000 .000 1.000 .816 .000 1.000 1.000 .000
.4334 -1.4103 -.5416 -.6210 -1.2766 -.3079 -.4873 -1.1398
1.1398 -.6097 .3079 .1743 -.5097 .5416 .2741 -.4334
Mean Difference (I- J) 1.00998* .89316* .78659* -1.00998* -.11683 -.22339 -.89316* .11683 -.10657 -.78659* .22339
.14920
.816
-.1743
.6210
4 >= 50 tuổi
2 25- < 35 tuổi
.14283
1.000
-.2741
.4873
3 35-< 50 tuổi
.10657
Dependent Variable: DL Bonferroni (I) TUOI
(Nguồn: Dữ liệu phân tích của tác giả trên SPSS 20.0)
Kết luận chƣơng 4
Sau quá trình khảo sát, dữ liệu sẽ được tập hợp, xử lý bằng chương trình
SPSS 20.0 nhằm đánh giá sự tin cậy của các thang đo bằng hê số Cronbach’s Alpha,
sau đó kiểm định giá trị khái niệm của thang đo bằng phân tích nhân tố khám phá
EFA, cuối cùng sẽ kiểm định giả thuyết nghiên cứu bằng mô hình hồi quy tuyến
-
tính.
70
Kết quả phân tích mô hình hồi quy cho thấy có 4 thành phần tác động đến
động lực làm việc của cán bộ, viên chức ngành BHXH tại tỉnh Long An. Ngoài ra
khi tìm kiếm sự khác biệt trong hành vi đối với các nhóm giới tính và độ tuổi làm
việc cho thấy không có sự khác biệt giữa nam và nữ và có sự khác biệt về động lực
-
làm việc giữa nhóm có độ tuổi làm việc dưới 25 tuổi với các nhóm còn lại.
71
CHƢƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT HÀM Ý QUẢN TRỊ
Chương này sẽ trình bày những kết luận chính từ kết quả nghiên cứu, các đề
xuất, đóng góp và ý nghĩa của nghiên cứu cũng như các hạn chế và hướng nghiên
cứu tiếp theo cho các nghiên cứu tương tự. Nội dung cụ thể như sau:
5.1 Kết luận
Với mục tiêu nghiên cứu các nhân tố tác động đến động lực làm viêc của cán
bộ viên chức ngành BHXH tỉnh Long An. Trên cơ sở lý thuyết, các nghiên cứu liên
quan tác giả đưa ra 06 nhân tố tác động đến động lực làm viêc của cán bộ viên chức
ngành BHXH tỉnh Long An gồm: (1)Điều kiện làm việc, (2) Đặc điểm công việc,
(3) Đào tạo và cơ hội thăng tiến, (4) Tiền lương và phúc lợi, (5) Cấp trên, (6) Đồng
nghiệp. Mô hình đã được kiểm tra với một mẫu gồm cán bộ viên chức ngành BHXH
tỉnh Long An. Kết quả cho thấy có 04 nhân tố tác động đến động lực làm viêc của
cán bộ viên chức ngành BHXH tỉnh Long An bao gồm: (1)Điều kiện làm việc, (2)
Đặc điểm công việc, (3) Tiền lương và phúc lợi, (4) Cấp trên. Trong đó yếu tố đặc
điểm công việc có tác động lớn nhất. Với những kết quả thu được, nghiên cứu này
có những đóng góp tích cực trong thực tiễn quản lý, cụ thể như sau:
* Về động lực làm việc của cán bộ, viên chức ngành BHXH tại tỉnh Long An
hiện nay thì nghiên cứu này đã chỉ ra rằng động lực làm việc của cán bộ, viên chức
chỉ ở mức độ trung bình. Như vậy, BHXH tỉnh Long An cần có những giải pháp để
có thể thúc đẩy động lực làm việc của của cán bộ, viên chức ngành BHXH tại tỉnh
Long An nhiều hơn nữa.
* Về phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu được tiến hành thông qua hai
phương pháp là nghiên cứu định tính được thực hiện bằng việc phỏng vấn các cán
bộ, viên chức trong ngành; nghiên cứu định lượng được thực hiện bằng bảng câu
hỏi khảo sát phát trực tiếp đến đối tượng cần điều tra.
* Về thang đo sử dụng trong nghiên cứu này. Kết quả nghiên cứu cho thấy
rằng toàn bộ thang đo được sử dụng trong nghiên cứu là đáng tin cậy (Cronbach’s
-
Alpha > 0,6) và có thể được sử dụng cho những nghiên cứu khác.
72
* Sau khi phân tích hồi quy tuyến tính cho 06 nhân tố để xây dựng phương
trình hồi quy, kết quả cho thấy có 04 nhân tố có ý nghĩa thống kê và tương quan
đến mô hình nghiên cứu. Cường độ tác động của từng nhân tố có sự khác biệt theo
hệ số thu được khi xây dựng phương trình theo thứ tự: biến CV (Đặc điểm công
việc) (βCV = 0,553) có tác động mạnh nhất, tiếp theo là biến CT (Cấp trên) (βCT =
0,321), tiếp đến là biến DK (Điều kiện làm việc) (βDK= 0,146), cuối cùng tác động
thấp nhất là biến TL (Tiền lương và phúc lợi) (βTL = 0,095).
* Nghiên cứu phân tích sự khác biệt về sự tác động đến động lực làm việc của
cán bộ, viên chức ngành BHXH tại tỉnh Long An theo các đặc điểm cá nhân bằng
phương pháp Independent Sample T- test và ANOVA cho thấy: không có sự khác
biệt về giới tính và có sự khác biệt về động lực làm việc theo nhóm tuổi.
5.2 Đề xuất các hàm ý quản trị
Như trình bày ở những phần trước, mô hình nghiên cứu và các nhân tố trong đề
tài này được đưa ra sau khi tham khảo các nghiên cứu trước đây về động lực làm việc.
Trong nghiên cứu này đã chỉ ra các nhân tố là thực sự ảnh hưởng đến động lực làm việc
của cán bộ, viên chức. Tác giả đề xuất một số kiến nghị nhằm nâng cao động lực làm
việc cho cán bộ, viên chức ngành BHXH tại tỉnh Long An như sau:
5.2.1 Vấn đề về điều kiện làm việc
Hiện tại, BHXH tỉnh Long An đã trang bị tương đối đầy đủ trang thiết bị
làm việc bao gồm: máy tính cá nhân, bàn, ghế, phòng làm việc, điện chiếu sáng,
điều hòa… tuy nhiên chất lượng của chúng cũng chỉ ở mức trung bình vì thời gian
sử dụng đã lâu năm. Hệ thống mạng máy tính hoạt động chưa ổn định khiến cho
ứng dụng các phương thức truyền tải thông tin qua mạng máy tính, đặc biệt các
chương trình chủ yếu phục vụ cho công việc như chương trình Quản lý thu và sổ
thẻ (gọi tắt là TST) bị gián đoạn vào những thời gian cao điểm.
Để đạt được hiệu quả hơn nữa trong việc xây dựng môi trường làm việc cho
người lao động, tác giả đề xuất một số giải pháp để xây dựng môi trường làm việc
thuận lợi như sau:
- Đầu tư trang thiết bị, công cụ, dụng cụ làm việc phù hợp như máy tính,
-
đường truyền internet, tuy nhiên ngay một lúc đòi hỏi thanh lý toàn bộ hệ thống
máy tính cũ, trang bị máy tính mới thì sẽ rất khó khăn, trang bị mới dần trong
73
những năm tới, ưu tiên cho lĩnh vực cấp bách nhất để thực hiện .
- Thường xuyên vệ sinh, kiểm tra sửa chữa cải thiện cơ sở vật chất như:
bàn, ghế, máy điều hòa, máy vi tính,... Cần đảm bảo vệ sinh các thiết bị làm việc
của cán bộ, viên chức nhằm đảm bảo không khí làm việc trong lành cho cán bộ,
viên chức.
- Áp dụng ứng dụng công nghệ thông tin nhiều hơn nữa vào công việc để
tiết kiệm thời gian và công sức cho cán bộ, viên chức làm nghiệp vụ cũng như
quản lý.
5.2.2 Vấn đề về đặc điểm công việc
Đặc điểm công việc là nhân tố ảnh hưởng nhiều nhất đến động lực làm việc
của cán bộ, viên chức ngành BHXH tại tỉnh Long An. Đặc điểm công việc thể hiện
sự phù hợp giữa năng lực làm việc của người cán bộ, viên chức và nội dung công
việc đó. Hầu hết nội dung công việc của ngành BHXH đòi hỏi phải có trình độ học
vấn cao.
Để cán bộ, viên chức được làm những công việc phù hợp với năng lực và thế
mạnh của họ, ngành cần thực hiện việc chọn đúng người ngay từ giai đoạn thi
tuyển. Cán bộ, viên chức không thể có sự thỏa mãn cao nếu họ chưa thực sự hiểu rõ
được đặc điểm công việc của họ và mối quan hệ giữa công viêc họ đang làm và
công việc của các đồng nghiệp.
Để tạo động lực làm việc cho cán bộ, viên chức cần phải giao cho họ những
công việc phù hợp với khả năng của họ, giúp họ hiểu rõ về công việc mà họ đang
làm, phải cho họ thấy tầm quan trọng của công việc họ đang thực hiện, cũng như
cho phép họ được quyền quyết định một số vấn đề liên quan đến công việc nằm
trong phạm vi năng lực của họ.
Căn cứ vào khả năng và trình độ của cán bộ, viên chức để tìm hiểu một cách
cặn kẽ và chính xác những khả năng, sở trường của họ nhằm tránh việc giao những
nhiệm vụ chuyên sâu, đòi hỏi kỹ năng nghiệp vụ cao cho những cán bộ, viên chức
chưa được trang bị các kỹ năng, nghiệp vụ cần thiết hoặc chưa được huấn luyện để
-
hoàn thành nhiệm vụ đó.
74
5.2.3 Vấn đề về tiền lương và phúc lợi
Thời gian vừa qua, chế độ tiền lương, thưởng đã được BHXH tỉnh Long An
thực hiện khá tốt, tuy nhiên nó vẫn còn tồn tại một số vấn đề ảnh hưởng tới động
lực làm việc của cán bộ, viên chức. Trong thời gian tới, BHXH tỉnh Long An cần
kiến nghị với BHXH Việt Nam để có chính sách điều chỉnh chế độ tiền lương,
thưởng và phúc lợi cho phù hợp. Cụ thể:
+ Tiền lương hiện tại vẫn chưa các tác động tích cực trong tạo động lực tới
cán bộ, viên chức. Tiền lương hiện tại chỉ có thể đảm bảo cơ bản các nhu cầu của
cuộc sống cho cán bộ, viên chức. Vì vậy, BHXH tỉnh Long An cần kiến nghị với
BHXH Việt Nam để điều chỉnh chế độ tiền lương xứng đáng với nỗ lực làm việc
của cán bộ, viên chức và đảm bảo việc chi trả cho cuộc sống họ. Có được mức thu
nhập cao hơn, phù hợp với tình hình lạm phát hiện tại, đủ để đảm bảo cho cuộc
sống của gia đình thì cán bộ, viên chức sẽ an tâm làm việc, vì vậy động lực làm việc
sẽ ngày càng nâng cao.
+ Tiền lương cần được tính toán và trả công bằng giữa những cán bộ, viên
chức bằng cách trả lương theo khối lượng công việc được giao và kết quả thực hiện,
có thưởng, phạt theo hệ số dựa vào kết quả hoàn thành công việc và quá trình làm
việc của cán bộ, viên chức. Làm được điều này sẽ tạo niềm tin, sự thỏa mãn cho cán
bộ, viên chức trong công việc.
+ Xây dựng các chương trình sẻ chia cuộc sống, giúp đỡ những đồng nghiệp
có hoàn cảnh khó khăn.
+ Hằng năm, cần xây dựng các chương trình dã ngoại, tham quan du lịch
phong phú hơn, ngoài các địa điểm mà BHXH thường tổ chức tham quan để tạo sự
hứng khởi cho cán bộ cán bộ, viên chức. Đồng thời, qua đó cũng tăng cường tình
đoàn kết, gắn bó với nhau trong ngành.
5.2.4 Vấn đề về cấp trên
Theo kết quả nghiên cứu trên, cấp trên cũng là một nhân tố ảnh hưởng đến
động lực của nhân viên trong công việc. Khi cấp trên biết lắng nghe quan điểm và
suy nghĩ của người cán bộ, viên chức cũng như coi trọng tài năng và sự đóng góp
của mỗi người cán bộ, viên chức thì sẽ tạo ra động lực làm việc rất lớn. Chính vì
-
vậy, lãnh đạo cần chú ý đến những yếu tố này nhằm đem lại những cảm hứng tích
cực từ phía người cán bộ, viên chức để nâng cao hiệu quả làm việc. Để nhân tố này
75
tác động tích cực đến cán bộ, viên chức thì lãnh đạo cần phải thay đổi tác phong
làm việc theo hướng cởi mở, hoà nhã để tạo cảm giác thân thiện gần gũi với người
cán bộ, viên chức.
Lãnh đạo phải luôn gương mẫu đi đầu trong việc thực hiện các chủ trương
chính sách như các phong trào của ngành. Trong chuyên môn thì lãnh đạo phải thể
hiện sự am hiểu tường tận và có khả năng ra quyết định về chuyên môn một cách
hợp lý. Để đạt được điều này thì lãnh đạo phải luôn chăm chỉ và không ngừng học
hỏi để nâng cao kiến thức, biết lắng nghe, phân tích và tổng hợp tình hình.
Chứng minh sự tin tưởng của lãnh đạo đối với cán bộ, viên chức bằng cách
như: giảm bớt sự kiểm soát, yêu cầu cán bộ, viên chức lập kế hoạch hay lịch làm
việc trao quyền cho cán bộ, viên chức. Việc làm này của người lãnh đạo sẽ khiến
cho cán bộ, viên chức cảm thấy họ thực sự được coi trọng và sẽ là đòn bẩy thúc đẩy
họ làm cống hiến cho công ty nhiều hơn.
Đối với mỗi thành tích đạt được của người cán bộ, viên chức, các nhà lãnh
đạo cần có những lời khen thưởng kịp thời, đúng lúc. Các hình thức động viên
người cán bộ, viên chức không chỉ là lời nói trước tập thể cán bộ, viên chức hay văn
bản mà cần kèm theo những phần thưởng thưởng, dù ít hay nhiều cũng có tác dụng
rất lớn đến tinh thần làm việc của người cán bộ, viên chức.
5.3 Những hạn chế của nghiên cứu và đề xuất hƣớng nghiên cứu tiếp theo
5.3.1 Những hạn chế của nghiên cứu
Để hoàn thành đề tài nghiên cứu này, tác giả đã cố gắng, nỗ lực rất nhiều. Tuy
nhiên, nghiên cứu vẫn tồn tại những hạn chế nhất định:
Một là, nghiên cứu này chỉ thực hiện đối với cán bộ viên chức ngành BHXH tại
tỉnh Long An cho nên kết quả nghiên cứu chỉ có giá trị thực tiễn đối với ngành
BHXH tại tỉnh Long An. Đối với những cơ quan, đơn vị, tổ chức khác thì kết quả sẽ
khác. Tuy nhiên nếu nghiên cứu này được thực hiện ở nơi khác nhưng đối tượng khảo
sát là giống nhau thì nghiên cứu có thể có giá trị tham khảo và thang đo sẽ áp dụng
được. Đây là hướng nghiên cứu tiếp theo.
Hai là, đối với việc tiến hành thu thập thông tin bằng việc phát phiếu khảo sát
-
trực tiếp đến với các đáp viên. Trong quá trình này, mặc dù đã cố gắng thuyết phục,
giải thích cho đáp viên hiểu nhưng vẫn không thể tránh khỏi hiện tượng đáp viên trả
76
lời thiếu chính xác, không khách quan so với đánh giá của họ.
Ba là, do hạn chế về thời gian và những hạn chế khác. Do vậy, nghiên cứu chỉ
được thực hiện với số lượng mẫu là khá ít vì vậy chưa phản ánh hoàn toàn chính xác
các nhân tố tạo động lực cho cán bộ, viên chức ngành BHXH tại tỉnh Long An.
Bốn là, do nhóm khảo sát là cán bộ, viên chức trong ngành vì vậy có thể họ
không cho ý kiến thật của họ về việc tạo động lực cho chính họ.
5.3.2 Đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo
Từ những hạn chế trên, tác giả đề xuất một số hướng nghiên cứu cho những
nghiên cứu tiếp theo như sau:
+ Một là, phương pháp lấy mẫu của nghiên cứu là thuận tiện, do không có nhiều
thời gian nên có thể không có tính đại diện cao, có thể phản ánh không đầy đủ và
chính xác các nhân tố tác động đến động lực làm việc của cán bộ, viên chức qua mẫu
nghiên cứu này. Kết quả nghiên cứu sẽ có độ tin cậy cao hơn nếu lấy mẫu theo
phương pháp toàn bộ hoặc phương pháp xác suất kết hợp với phương pháp lấy mẫu
theo tỷ lệ. Bên cạnh đó, do bản thân tác giả mới làm nghiên cứu, chưa có nhiều kinh
nghiệm nên khó tránh khỏi những sai sót nhất định trong đề tài nghiên cứu về cách
chọn mẫu và thu thập số liệu.
+ Hai là, nghiên cứu này giới hạn bởi đối tượng là người lao động làm việc tại
BHXH tỉnh Long An. Chúng ta có thể sử dụng kết quả nghiên cứu này áp dụng cho
BHXH các tỉnh khác hoặc các cơ quan, đơn vị có điều kiện tương đồng để tiến hành
nghiên cứu.
+ Ba là nên mở rộng cỡ mẫu nghiên cứu, có thể xác định cỡ mẫu thông qua lý
thuyết xác suất và lấy mẫu nhiều lần (xác định cỡ mẫu tối thiểu theo độ lệch chuẩn
của cỡ mẫu lần thứ nhất) để tăng độ chính xác cho các xử lý thống kê.
+ Bốn là, nghiên cứu này nhằm xác định các nhân tố ảnh hưởng đến động lực
làm việc của cán bộ, viên chức. Ngoài ra cần tiến hành nghiên cứu các nhân tố thuộc
cá nhân hay các nhân tố xã hội như: gia đình, bạn bè… vào mô hình để xác định mối
-
tương quan giữa những yếu tố này đến mức độ tạo động lực cho cán bộ, viên chức.
77
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
[1] Trần kim Dung (2005). Quản trị nguồn nhân lực, Thành phố Hồ Chí
Minh: Nhà xuất bản tổng hợp.
[2] Trần Kim Dung và Nguyễn Ngọc Lan Vy (2011). Thang đo động viên
nhân viên. Tạp chí Phát triển Kinh tế, số 244 năm: 2/2011.
[3] Lê Thị Hồng Diệu (2017). Tạo động lực làm việc cho đội ngũ cán bộ, công
chức tại chi cục thuế Phủ Lý. Luận văn thạc sĩ. Trường đại học quốc gia Hà Nội.
[4] Nguyễn Vân Điềm và Nguyễn Ngọc Quân (2012). Quản trị nhân lực.
Thành phố Hà Nội: Nhà xuất bản Đại học Kinh tế quốc dân.
[5] Lê Thanh Hà (2012). Quản trị nhân lực. Thành phố Hà Nội: Nhà xuất bản
Lao động - Xã hội, Hà Nội.
[6] Nguyễn Thanh Hằng (2016). Tạo động lực lao động tại cơ quan Bảo hiểm
xã hội quận Hoàng Mai. Luận văn thạc sĩ. Trường đại học Lao động – xã hội.
[7] Lưu Thị Bích Ngọc và cộng sự (2013). Những nhân tố tác động đến động
lực làm việc của nhân viên trong khách sạn. Tạp chí Khoa học ĐHSP TP HCM, số
49 năm 2013.
[8] Nguyễn Liên Sơn (2008). Đo lương thảo mãn trong công việc của người
lao động tại Công ty cổ phần Cơ khí chế tạo máy Long An. Luận văn thạc sĩ.
Trường đại học kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh.
[9] Nguyễn Đình Thọ, 2013. Phương pháp nghiên cứu khoa học. Thành phố
Hồ Chí Minh: Nhà xuất bản Tài Chính.
[10] Hoàng Trọng & Chung Nguyễn Mộng Ngọc (2008). Thống Kê Ứng Dụng
trong Kinh Tế Xã hội. Hà Nội: Nhà xuất bản Thống Kê.
[11] Bùi Anh Tuấn và Phạm Thúy Hương (2009). Hành vi tổ chức. Thành phố
Hà Nội :Nhà xuất bản Đại học Kinh tế quốc dân.
[12] Nguyễn Hoài Thương (2016). Tạo động lực lao động tại công ty cổ phần
Softech. Luận văn thạc sĩ. Trường đại học Lao động – Xã hội.
[13] Giao Hà Quỳnh Uyên (2015). Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến
động lực làm việc đối với nhân viên văn phòng tại công ty phần mềm FPT Đà Nẵng.
-
Luận văn thạc sĩ. Trường đại học Đà Nẵng.
78
[14] Vũ Thị Uyên (2007). Tạo nguồn lực cho lao động quản lý trong các
doanh nghiệp Nhà nước trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2020. Luận án
Tiến sĩ. Trường đại học Kinh tế Quốc dân.
Tiếng Anh
[15] Boeve, W. D (2007). A National Study of Job factors among
faculty in physician assistant education. Eastern Michigan University.
[16] Kukanja, M., & Planinc, S. (2012). The impact of economic crisis on the
motivation to work in food service: the case of the Municipality of Piran.
Academica Turistica, 5(2), 27-38.
[17] Tan Teck-Hong and Amna Waheed (2011). Herzberg’s Motivation –
Hygiene Theory And Job Satisfation in the Malaysian retail sector: The Mediating
effect of love of money. Asian Academy of Management Journal, Vol. 16, No. 1,
-
73–94, January 2011.
I
PHỤ LỤC 1
DÀN BÀI PHỎNG VẤN ĐỊNH TÍNH
PHẦN 1: GIỚI THIỆU
Xin chào Anh\chị tôi là tên là Bùi Nguyễn Thanh Lam là học viên cao học
quản trị kinh doanh tại Trường Đại Học Kinh tế Công nghiệp Long An. Hiện nay
tôi đang thực hiện nghiên cứu đề tài “ Những nhân tố tác động đến động lực làm
việc của cán bộ viên chức ngành Bảo hiểm xã hội tại tỉnh Long An” cho luận văn
cao học của mình. Để hoàn thành nghiên cứu này rất mong Anh\chị dành chút ít
thời gian trao đổi một số suy nghĩ của Anh\chị và góp ý giúp tôi hoàn thành nghiên
cứu của mình. Những ý kiến của Anh\chị chỉ mang ý nghĩa cung cấp thông tin và
được sử dụng cho mục đích nghiên cứu khoa học. Tôi cam kết thông tin Anh/chị
cung cấp sẽ được giữ bí mật.
Nội dung chính thảo luận:
Anh\chị đã bao giờ nghe đến các nhân tố thuộc về yếu tố tác động? Anh\chị
có nghĩ rằng nó có ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên hay không?
Thời gian thảo luận dự kiến là 90 phút, chúc cho cuộc thảo luận của chúng ta
thành công. Tôi xin giới thiệu chúng tôi là …………………………………….
PHẦN 2: DÀN BÀI THẢO LUẬN
STT Biến quan sát
Phù hợp Không phù hợp 1. Điều kiện làm việc: Những điều kiện vật chất, trang thiết bị nơi làm việc, tình
trạng của nơi mà người lao động làm việc.
01 Nơi làm việc đảm bảo sự an toàn thoải mái 02 Được trang bị đầy đủ trang thiết bị cần thiết cho công việc
03 Thời gian làm việc phù hợp 04 Thời gian đi lại từ nhà đến cơ quan thuận tiện Theo Anh/Chị cần phải bổ sung thêm những quan sát nào khác ngoài các quan sát đã được liệt kê ở trên nhằm nghiên cứu các nhân tố quyết định đến đến động
lực làm việc của nhân viên?
-
………………………………………………………………………………
II
2. Bản chất công việc: Nhấn mạnh đến các đặc điểm, tính chất công việc mà những
khía cạnh này tác động đến kết quả làm việc của người lao động
01 Công việc phù hợp với trình độ chuyên môn, phù hợp với kỹ năng đào tạo
02 Nhân viên hiểu rõ công việc đang làm
03 Cho phép sử dụng tốt các năng lực cá nhân
04 Được kích thích sáng tạo trong công việc
05 Công việc thử thách và thú vị
06 Khối lượng công việc hợp lý
07 Thời gian làm việc phù hợp
Theo Anh/Chị cần phải bổ sung thêm những quan sát nào khác ngoài các quan sát đã được liệt kê ở trên nhằm nghiên cứu các nhân tố quyết định đến đến động
lực làm việc của nhân viên?
……………………………………………………………………………………… 3. Đào tạo và cơ hội thăng tiến: Những kỹ năng cần thiết để thực hiện một công
việc cụ thể, cơ hội phát triển, gia tăng trách nhiệm và chức vụ. 01 Anh\chị được tham gia đào tạo theo yêu cầu công việc
02 Anh\chị được huấn luyện các kỹ năng cần thiết cho
công việc.
03 Anh\chị biết được các điều kiện thăng tiến trong tổ chức
Anh\chị có nhiều cơ hội để phát triển nghề nghiệp trong
04 tổ chức
05 Anh\chị được tham gia đào tạo theo yêu cầu công việc
Theo Anh/Chị cần phải bổ sung thêm những quan sát nào khác ngoài các quan
sát đã được liệt kê ở trên nhằm nghiên cứu các nhân tố quyết định đến đến động
lực làm việc của nhân viên?
……………………………………………………………………………………… 4. Tiền lƣơng và phúc lợi:các khoản thu nhập từ tổ chức mà nhân viên nhận
được, bao gồm lương cơ bản, phụ cấp, tiền thưởng
01 Tiền lương tương xứng với kết quả làm việc
Tiền lương đủ để đáp ứng các nhu cầu của cuộc sống 02
-
Trả lương công bằng giữa các nhân viên 03
III
04 Đóng đầy đủ các khoản BHXH, BHYT, BHTN,
BHTNLĐ-BNN
05 Nhân viên được nghỉ phép khi có nhu cầu
Theo Anh/Chị cần phải bổ sung thêm những quan sát nào khác ngoài các quan sát
đã được liệt kê ở trên nhằm nghiên cứu các nhân tố quyết định đến đến động lực
làm việc của nhân viên?
……………………………………………………………………………………… 5. Cấp trên: Người quản lý trực tiếp nhân viên cấp dưới ………………………………………………………………………………………
01 Cấp trên dễ dàng giao tiếp
02 Cấp trên sẵn sàng giúp đỡ nhân viên
03 Cấp trên đối xử công bằng
04 Cấp trên ghi nhận sự đóng góp của nhân viên Theo Anh/Chị cần phải bổ sung thêm những quan sát nào khác ngoài các quan sát
đã được liệt kê ở trên nhằm nghiên cứu các nhân tố quyết định đến đến động lực
làm việc của nhân viên?
6.Đồng nghiệp: Những người cùng làm việc với nhau tại tổ chức, cơ quan, công ty ……………………………………………………………………………………… 01 Đồng nghiệp sẵn sàng giúp đỡ, hỗ trợ khi cần thiết
02 Đồng nghiệp đáng tin cậy
03 Đồng nghiệp gần gũi, thân thiện
04 Đồng nghiệp có sự tận tâm, nhiệt tình với công việc
Theo Anh/Chị cần phải bổ sung thêm những quan sát nào khác ngoài các quan sát đã được liệt kê ở trên nhằm nghiên cứu các nhân tố quyết định đến đến động lực làm việc của nhân viên?
………………………………………………………………………………………… ……… 7. Tạo động lực làm việc:
…………………………………………………………………………… 01 Nhân viên luôn cảm thấy hứng thú khi làm công việc
hiện tại
02 Nhân viên thấy được sự động viên trong công việc
-
03 Nhân viên thường làm việc với tâm trạng tốt nhất
IV
Theo Anh/Chị cần phải bổ sung thêm những quan sát nào khác ngoài các quan
sát đã được liệt kê ở trên nhằm nghiên cứu các nhân tố quyết định đến đến động lực làm việc của nhân viên?
………………………………………………………………………………………
PHẦN 3: THÔNG TIN NGƢỜI THAM GIA PHỎNG VẤN
Xin Anh\chị cung cấp thông tin cá nhân như sau:
Họ và tên: …………………………………………………………………………
Cơ quan công tác: ………………………………………………………………..
Số điện thoại: …………………………………………………………………….
-
Xin chân thành cảm ơn Anh\chị đã tham gia buổi phỏng vấn.
V
PHỤ LỤC 2
PHIẾU KHẢO SÁT
Xin chào Anh/chị, tôi tên Bùi Nguyễn Thanh Lam, là chuyên viên bộ phận Thu
tại BHXH huyện Tân Trụ tỉnh Long An, tôi đang thực hiện một Luận văn Thạc sĩ. Rất
mong Anh/chị dành chút ít thời gian trả lời bảng câu hỏi đúng theo suy nghĩ của cá
nhân Anh/chị. Không có ý kiến nào là sai hay đúng hay hay dở. Những ý kiến của
Anh/chị chỉ mang ý nghĩa cung cấp thông tin và được sử dụng cho mục đích nghiên
cứu khoa học. Tôi cam kết thông tin Anh/chị cung cấp sẽ được giữ bí mật.
I. THÔNG TIN ĐÁP VIÊN
Anh/Chị vui lòng cho biết một số thông tin sau để phục vụ cho việc phân loại
và trình bày các dữ liệu thống kê.
1. Giới tính:
□ Nữ □ Nam
2. Độ tuổi:
□ Dưới 25 tuổi □ Từ 25 – dưới 35 tuổi
□ Từ 35 – dưới 50 tuổi □ Từ 50 tuổi trở lên
II. NHẬN XÉT CỦA ĐÁP VIÊN VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG
ĐẾN ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC
Xin vui lòng cho biết mức độ đồng ý của Anh/chị với các phát biểu dưới đây
bằng cách đánh dấu (x) vào ô ứng với mức độ mà Anh/chị đồng ý với phát biểu đó,
với quy ước như sau:
1 2 3 4 5
Không đồng ý Bình thường Đồng ý Hoàn toàn đồng ý Hoàn toàn không đồng ý
Lƣu ý: Mỗi hàng tương ứng, chỉ chọn duy nhất một mức độ đồng ý trong 5 mức
-
độ. Các Anh / chị có thể đánh dấu (x) vào mức độ đồng ý theo ý của mình.
Để có cơ sở thiết thực trong hoạt động rất mong quý Anh/Chị dành ít thời gian và
VI
vui lòng điền thông tin vào bảng câu hỏi dưới đây:
STT
Biến quan sát
Rất không đồng ý (1)
Không đồng ý (2)
Bình thƣờng (3)
Hoàn toàn đồng ý (5)
Điều kiện công việc (CV)
Đồng ý (4)
01 Nơi làm việc đảm bảo sự an toàn
thoải mái
02 Được trang bị đầy đủ trang thiết bị
cần thiết cho công việc 03 Thời gian làm việc phù hợp
04 Thời gian đi lại từ nhà đến nơi
làm việc thuận tiện Bản chất công việc (CV)
05
thuận tiện Công việc phù hợp với trình độ chuyên môn, phù hợp với kỹ năng đào tạo 06 Nhân viên hiểu rõ công việc đang
07
08 làm Cho phép sử dụng tốt các năng lực cá nhân Được kích thích sáng tạo trong công việc 09 Công việc thử thách và thú vị
10 Khối lượng công việc hợp lý
Đào tạo và cơ hội thăng tiến (CH)
11 Anh/chị được tham gia đào tạo theo
yêu cầu công việc
12 Anh/chị được huấn luyện các kỹ năng cần thiết cho công việc 13 Anh/chị biết được các điều kiện thăng tiến trong tổ chức
14 Cơ hội thăng tiến công bằng cho nhân viên
Tiền lƣơng và phúc lợi (TL)
15 Tiền lương tương xứng với kết
-
quả làm việc
VII
16 Tiền lương đủ để đáp ứng các nhu cầu của cuộc sống
17 Trả lương công bằng giữa các nhân viên
18 Đóng đầy đủ các khoản BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN 19 Nhân viên được nghỉ phép khi có nhu
cầu Cấp trên (CT)
20 Cấp trên dễ dàng giao tiếp
21 Cấp trên sẵn sàng giúp đỡ nhân viên
22 Cấp trên đối xử công bằng
23 Cấp trên ghi nhận sự đóng góp của nhân viên
Đồng nghiệp (ĐN)
24 Đồng nghiệp sẵn sàng giúp đỡ, hỗ trợ khi cần thiết
25 Đồng nghiệp đáng tin cậy
26 Học hỏi chuyên môn, kinh nghiệm từ các đồng nghiệp
27 Đồng nghiệp có sự tận tâm, nhiệt tình với công việc
Động lực làm việc
28 Nhân viên luôn cảm thấy hứng thú khi làm công việc hiện tại.
29 Nhân viên thấy được động viên trong công việc
30 Nhân viên thường làm việc với tâm trạng tốt nhất khi làm việc cho công ty
Xin chân thành cám ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của Anh/Chị, chúc Anh/Chị luôn
-
công ty. hạnh phúc và thành đạt!
VIII
PHỤ LỤC 3
KIỂM ĐỊNH CRONBACH’S ALPHA SƠ BỘ
BIẾN ĐỘC LẬP
BIẾN DK
Case Processing Summary
N
%
100
100.0
Valid Excludeda
0
.0
Cases
Total
100
100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
N of Items
Cronbach's Alpha
.770
4
Item Statistics
Mean
N
Std. Deviation .981
2.13
100
DK1
2.62
1.099
100
DK2
3.28
1.111
100
DK3
3.27
1.127
100
DK4
Scale Mean if
Item-Total Statistics Scale Variance
Corrected
Cronbach's
Item Deleted
if Item Deleted
Item-Total
Alpha if Item
Correlation
Deleted
DK1
.441
.777
9.17
7.698
DK2
.456
.775
8.68
7.169
DK3
.698
.643
8.02
6.020
DK4
.709
.636
8.03
5.908
cale Statistics
Mean
Variance Std. Deviation N of Items
11.30
11.061
3.326
4
BIẾN CH
-
IX
Case Processing Summary
N
100
% 100.0
Valid Excludeda
Cases
0
.0
Total
100
100.0 a. Listwise deletion based on all variables in
the procedure.
N of Items
Cronbach's Alpha
.894
4
Reliability Statistics
Item Statistics
Std. Deviation
N
Mean
4.21 3.93 3.50 3.95
.977 1.047 1.210 1.048
CH1 CH2 CH3 CH4
100 100 100 100 Item-Total Statistics
Corrected
Cronbach's
Item-Total
Scale Mean if Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted
Alpha if Item
Deleted
Correlation
.869
.822
.937
CH1 CH2 CH3 CH4
11.38 11.66 12.09 11.64
8.703 7.782 8.386 7.748
.753 .877 .592 .884
.819
Scale Statistics
Mean
Variance Std. Deviation N of Items
3.742
4
14.002
15.59 BIẾN CV
Case Processing Summary
N
100
% 100.0
0
.0
Cases
Valid Excludeda
100
100.0
Total
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.882
6
Item Statistics
-
Mean
Std. Deviation
N
CV1 CV2 CV3 CV4 CV5 CV6
3.90 3.91 3.97 3.41 3.74 3.73
.948 .975 .915 .975 .928 .930
100 100 100 100 100 100
Scale Mean if Item Deleted
X
Item-Total Statistics Scale Variance if Item Deleted
Corrected Item-Total Correlation
Cronbach's Alpha if Item Deleted
CV1 CV2 CV3 CV4 CV5 CV6
18.76 18.75 18.69 19.25 18.92 18.93
13.619 13.058 13.287 15.220 14.196 16.894
.816 .882 .915 .533 .739 .323
.840 .827 .824 .887 .853 .917
Scale Statistics
Mean
Variance Std. Deviation N of Items
22.66
20.227
4.497
6
BIẾN CT
Case Processing Summary
N
%
100
100.0
0
.0
Cases
Valid Excludeda
100
100.0
Total
Reliability Statistics
N of Items
Cronbach's Alpha
.894
4
Item Statistics
Mean
N
CT1 CT2 CT3 CT4
Std. Deviation .999 .985 .987 1.013
3.55 3.60 3.58 3.06
100 100 100 100
Item-Total Statistics
-
Scale Mean if Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted
Corrected Item-Total Correlation
Cronbach's Alpha if Item Deleted
CT1 CT2 CT3 CT4
10.24 10.19 10.21 10.73
6.568 6.701 6.753 8.037
.875 .858 .842 .519
.822 .829 .835 .951
XI
Scale Statistics
Mean
Variance Std. Deviation N of Items
13.79
12.046
3.471
4
BIẾN TL (LẦN 1)
Case Processing Summary
N
100
% 100.0
Valid Excludeda
Cases
0
.0
Total
100
100.0 a. Listwise deletion based on all variables in
the procedure.
Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items
.836
5
Item Statistics
Mean
Std. Deviation
N
3.54 3.58 3.55 3.25 3.74
1.068 1.130 1.086 .957 .939
100 100 100 100 100
TL1 TL2 TL3 TL4 TL5
Item-Total Statistics
Cronbach's Alpha if Item
Scale Mean if Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted
Corrected Item- Total Correlation
Deleted
.749
.732
.736
.854
TL1 TL2 TL3 TL4 TL5
14.12 14.08 14.11 14.41 13.92
9.703 9.125 9.412 12.446 13.509
.816 .859 .852 .430 .272
.888
Scale Statistics
Mean
Variance Std. Deviation N of Items
-
4.033
5
XII
17.66 16.267 BIẾN TL (LẦN 2)
Case Processing Summary
N
%
100
100.0
Valid Excludeda
Cases
0
.0
Total
100
100.0 a. Listwise deletion based on all variables in
the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
N of Items
.888
4
Item Statistics
Mean
Std. Deviation
N
TL1 TL2 TL3 TL4
3.54 3.58 3.55 3.25
1.068 1.130 1.086 .957
100 100 100 100
Scale Mean if Item Deleted
Item-Total Statistics Scale Variance if Item Deleted
Corrected Item-Total Correlation
Cronbach's Alpha if Item Deleted
7.531 6.954 7.165 9.880
.826 .886 .888 .451
.828 .802 .802 .954
10.38 10.34 10.37 10.67
TL1 TL2 TL3 TL4 Scale Statistics
Mean
Variance Std. Deviation N of Items
3.675
4
13.509
13.92 BIẾN ĐN
Scale: ALL VARIABLES
Case Processing Summary
N
100
% 100.0
Valid Excludeda
Cases
0
.0
Total
100
100.0 a. Listwise deletion based on all variables in
the procedure.
Reliability Statistics
-
N of Items
Cronbach's Alpha
.663
4
XIII
Item Statistics
Mean
Std. Deviation
N
DN1
2.59
1.181
100
DN2
2.26
1.021
100
DN3
2.62
1.262
100
DN4
3.14
1.073
100
Scale Mean if
Item-Total Statistics Scale Variance
Corrected
Cronbach's
Item Deleted
if Item Deleted
Item-Total
Alpha if Item
Correlation
Deleted
DN1
8.02
6.808
.340
.666
DN2
8.35
6.775
.467
.584
DN3
7.99
5.343
.577
.492
DN4
7.47
6.858
.408
.618
Scale Statistics
Mean
Variance Std. Deviation N of Items
10.61
10.301
3.210
4
BIẾN PHỤ THUỘC BIẾN DL Scale: ALL VARIABLES
Case Processing Summary
N
100
% 100.0
Valid Excludeda
Cases
0
.0
Total
100
100.0 a. Listwise deletion based on all variables in
the procedure.
Reliability Statistics
N of Items
Cronbach's Alpha
.659
3
-
XIV
Item Statistics
Mean
N
Std. Deviation .987
3.58
100
DL1
3.90
.948
100
DL2
3.35
1.149
100
DL3
Scale Mean if Item Deleted
Item-Total Statistics Scale Variance if Item Deleted
Corrected Item-Total Correlation
Cronbach's Alpha if Item Deleted
7.25
3.462
.344
.718
DL1
6.93
2.813
.624
.369
DL2
7.48
2.616
.474
.568
DL3
Scale Statistics
Mean
Variance Std. Deviation N of Items
10.83
5.698
2.387
3
-
XV
PHỤ LỤC 4
KIỂM ĐỊNH CRONBACH’S ALPHA CHÍNH THỨC
BIẾN ĐỘC LẬP
BIẾN DK
Scale: ALL VARIABLES
Case Processing Summary
N
%
200
100.0
Valid Excludeda
Cases
0
.0
Total
200
100.0 a. Listwise deletion based on all variables in
the procedure.
Reliability Statistics
N of Items
Cronbach's Alpha
.872
4
Item Statistics
Mean
Std. Deviation
N
3.00
1.320
200
DK1
3.33
1.257
200
DK2
3.59
1.104
200
DK3
3.61
1.160
200
DK4
Scale Mean if
Item-Total Statistics Scale Variance
Corrected
Cronbach's
Item Deleted
if Item Deleted
Item-Total
Alpha if Item
Correlation
Deleted
DK1
10.52
9.678
.681
.858
DK2
10.19
9.823
.713
.842
DK3
9.93
10.342
.768
.823
DK4
9.91
10.072
.761
.824
Scale Statistics
Mean
Variance Std. Deviation N of Items 4
17.015
4.125
13.52
-
XVI
BIẾN CH
Scale: ALL VARIABLES
Case Processing Summary
N
200
% 100.0
Cases
0
.0
Valid Excludeda Total
200
100.0
a. Listwise deletion based on all variables in
the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
N of Items
.838
4
Item Statistics
Mean
N
Std. Deviation 1.258 1.134 1.117 1.136
3.57 3.51 3.31 3.57
200 200 200 200
CH1 CH2 CH3 CH4
Scale Mean if Item Deleted
Item-Total Statistics Scale Variance if Item Deleted
Corrected Item-Total Correlation
Cronbach's Alpha if Item Deleted
10.38 10.45 10.65 10.38
8.307 8.339 9.989 7.875
.643 .752 .469 .844
.809 .758 .875 .716
CH1 CH2 CH3 CH4
Scale Statistics
Mean
Variance Std. Deviation N of Items
13.95
14.550
3.814
4
BIẾN CV (LẦN 1)
Scale: ALL VARIABLES
Case Processing Summary
N
Cases
200 0 200
% 100.0 .0 100.0
Valid Excludeda Total
a. Listwise deletion based on all variables in
the procedure.
Reliability Statistics
-
N of Items
Cronbach's Alpha
.821
6
XVII
Item Statistics
Mean
N
Std. Deviation 1.046 1.123 .899 1.027 .998 1.005
3.79 3.66 4.01 3.49 3.72 3.71
200 200 200 200 200 200
CV1 CV2 CV3 CV4 CV5 CV6
Scale Mean if Item Deleted
Item-Total Statistics Scale Variance if Item Deleted
Corrected Item-Total Correlation
Cronbach's Alpha if Item Deleted
18.58 18.71 18.36 18.88 18.65 18.65
13.190 12.822 13.428 14.377 14.089 17.081
.712 .697 .827 .547 .614 .192
.764 .766 .746 .800 .786 .868
CV1 CV2 CV3 CV4 CV5 CV6
Scale Statistics
Mean
Variance Std. Deviation N of Items 6
4.437
22.37 19.690 BIẾN CV (LẦN 2)
Scale: ALL VARIABLES
Case Processing Summary
N
%
200
100.0
Cases
Valid Excludeda
0
.0
Total
200
100.0
a. Listwise deletion based on all variables in
the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's
N of Items
Alpha
.868
5
-
XVIII
Item Statistics
Mean
N
Std. Deviation 1.046 1.123 .899 1.027 .998
3.79 3.66 4.01 3.49 3.72
200 200 200 200 200
CV1 CV2 CV3 CV4 CV5
Scale Mean if Item Deleted
Item-Total Statistics Scale Variance if Item Deleted
Corrected Item-Total Correlation
Cronbach's Alpha if Item Deleted
14.87 14.99 14.65 15.17 14.93
10.827 10.759 11.183 12.071 11.619
.750 .687 .846 .554 .656
.826 .843 .808 .874 .849
CV1 CV2 CV3 CV4 CV5
Scale Statistics
Mean
Variance Std. Deviation N of Items
17.081
4.133
5
18.65 BIẾN CT
Scale: ALL VARIABLES
Case Processing Summary
N
%
200
100.0
Cases
Valid Excludeda
0
.0
Total
200
100.0
a. Listwise deletion based on all variables in
the procedure.
Reliability Statistics
N of Items
Cronbach's Alpha
.891
4
-
XIX
Item Statistics
Mean
Std. Deviation
N
3.58 3.66 3.56 3.11
.942 .954 .965 1.004
200 200 200 200
CT1 CT2 CT3 CT4
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted
Corrected Item-Total Correlation
Cronbach's Alpha if Item Deleted
10.32 10.24 10.34 10.79
6.297 6.374 6.416 7.192
.864 .827 .802 .570
.821 .834 .844 .931
CT1 CT2 CT3 CT4
Scale Statistics
Mean
Variance Std. Deviation N of Items 4
11.270
3.357
13.90 BIẾN TL
Scale: ALL VARIABLES
Case Processing Summary
N
%
200
100.0
Valid Excludeda
Cases
0
.0
Total
200
100.0 a. Listwise deletion based on all variables in
the procedure.
Reliability Statistics
N of Items
Cronbach's Alpha
.858
4
Item Statistics
Mean
Std. Deviation
N
TL1
3.63
200
1.014
TL2
3.66
200
1.123
TL3
3.70
200
1.062
TL4
3.38
200
1.044
-
XX
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted
Corrected Item-Total Correlation
Cronbach's Alpha if Item Deleted
10.73 10.70 10.67 10.99
7.716 6.623 6.867 8.588
.692 .824 .835 .485
.824 .765 .762 .903
TL1 TL2 TL3 TL4
Scale Statistics
Mean
Variance Std. Deviation N of Items
14.36
12.644
3.556
4
BIẾN DN
Scale: ALL VARIABLES
Case Processing Summary
N
200
% 100.0
Valid Excludeda
Cases
0
.0
Total
200
100.0 a. Listwise deletion based on all variables in
the procedure.
Reliability Statistics
N of Items
Cronbach's Alpha
.798
4
Item Statistics
Mean
N
Std. Deviation 1.217 1.214 1.281 1.115
3.21 2.95 3.31 3.20
DN1 DN2 DN3 DN4
200 200 200 200 Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted
Cronbach's Alpha if Item Deleted
DN1 DN2 DN3 DN4
Corrected Item- Total Correlation .617 .668 .716 .449
8.651 8.378 7.786 10.119
9.46 9.71 9.35 9.47
.744 .718 .691 .819
-
XXI
Scale Statistics
Mean
Variance Std. Deviation N of Items
12.66
14.547
3.814
4
BIẾN PHỤ THUỘC
BIẾN DL
Scale: ALL VARIABLES
Case Processing Summary
N
%
Valid
200
100.0
Cases
Excludeda
0
.0
Total
200
100.0
a. Listwise deletion based on all variables in
the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's
N of Items
Alpha
.770
3
Item Statistics
Mean
Std. Deviation
N
3.65
.913
200
DL1
3.79
.982
200
DL2
3.49
1.080
200
DL3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Scale Variance
Corrected
Cronbach's
Item Deleted
if Item Deleted
Item-Total
Alpha if Item
Correlation
Deleted
DL1
.470
.823
7.28
3.617
DL2
.723
.552
7.14
2.761
DL3
.638
.653
7.43
2.668
Scale Statistics
Mean
Variance Std. Deviation N of Items
10.92
6.084
2.467
3
-
XXII
PHỤ LỤC 5
KIỂM ĐỊNH EFA CHÍNH THỨC
CÁC BIẾN ĐỘC LẬP (LẦN 1)
Factor Analysis
KMO and Bartlett's Test
.831
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
Approx. Chi-Square
3481.823
df
300
Bartlett's Test of Sphericity
Sig.
.000
Communalities
Initial
DK1 DK2 DK3 DK4 CH1 CH2 CH3 CH4 CV1 CV2 CV3 CV4 CV5 CT1 CT2 CT3 CT4 TL1 TL2 TL3 TL4 DN1 DN2 DN3 DN4
Extraction .678 .703 .802 .788 .698 .794 .495 .862 .707 .677 .834 .583 .682 .881 .864 .813 .576 .691 .826 .821 .497 .612 .662 .760 .689
1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
-
XXIII
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared Loadings
Total
% of Variance Cumulative % 29.465 47.161 54.873 62.232 67.552 71.984
29.465 17.696 7.712 7.359 5.320 4.432
7.366 4.424 1.928 1.840 1.330 1.108
Total % of Variance Cumulative % 29.465 29.465 47.161 17.696 54.873 7.712 62.232 7.359 67.552 5.320 71.984 4.432 75.419 3.434 78.520 3.101 81.216 2.697 83.575 2.359 85.794 2.219 87.789 1.995 89.579 1.789 91.129 1.550 92.579 1.450 93.802 1.223 94.940 1.138 95.935 .994 96.871 .936 97.647 .777 98.404 .757 98.955 .551 99.448 .492 99.803 .355 100.000 .197
7.366 4.424 1.928 1.840 1.330 1.108 .859 .775 .674 .590 .555 .499 .447 .388 .362 .306 .285 .249 .234 .194 .189 .138 .123 .089 .049
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25
-
XXIV
Total Variance Explained
Component
Rotation Sums of Squared Loadings
Total
% of Variance
Cumulative %
3.588 3.325 3.277 2.952 2.838 2.015
14.351 13.300 13.110 11.809 11.353 8.062
14.351 27.651 40.761 52.569 63.923 71.984
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25
-
Extraction Method: Principal Component Analysis.
XXV
Component Matrixa Component
3
4
5
6
1
.360 .370 .516 .495
-.345 -.386
.305
.323 .306 .441 .459 .586 .573
.226
.233 .219
2 .702 .699 .518 .525 -.686 -.653 -.348 -.619 -.240 -.369 -.234 -.243 -.221
-.313 -.400 -.451 -.486 .465 .401 .546 .506
-.214 -.247 -.308 -.340 -.252 .276 .378 .419 .418
.315 .722 .690 .748 .516 .527 .722 .745 .621 .520 .742 .738 .721 .469 .457 .528 .412
DK1 DK2 DK3 DK4 CH1 CH2 CH3 CH4 CV1 CV2 CV3 CV4 CV5 CT1 CT2 CT3 CT4 TL1 TL2 TL3 TL4 DN1 DN2 DN3 DN4
.566 .460 .638 .334
-.232 -.340 -.312 -.219 .251 .205 .301
.220 .237
.323 .291 .587
.222
-
Extraction Method: Principal Component Analysis.a a. 6 components extracted.
XXVI
Rotated Component Matrixa
Component
2
3
4
5
6
-.240 -.212
.221 .215
1 .751 .775 .870 .869 -.252
.258 .373 .206
.709 .631 .817 .736 .809 .235 .298
.272 .264 .260
.884 .851 .870 .672 .339 .272 .223
.783 .838 .660 .900 .207
.593 .341 .471
.208
.329 .301 .316 .301 .685 .818 .830 .684 .218
DK1 DK2 DK3 DK4 CH1 CH2 CH3 CH4 CV1 CV2 CV3 CV4 CV5 CT1 CT2 CT3 CT4 TL1 TL2 TL3 TL4 DN1 DN2 DN3 DN4
.477 .659 .705 .823
-
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.a
a. Rotation converged in 6 iterations.
XXVII
Component Transformation Matrix
2
1
3
4
5
6
.517 -.225 -.033 -.636 -.389 .354
.517 -.177 -.208 .715 -.384 -.023
.376 .663 .389 -.105 -.178 -.475
.502 -.063 -.403 -.125 .706 -.259
.162 -.572 .754 .075 .222 -.152
.217 .384 .270 .228 .349 .748
Component 1 2 3 4 5 6 Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
CÁC BIẾN ĐỘC LẬP (LẦN 2)
KMO and Bartlett's Test
.820
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
Approx. Chi-Square
3111.640
df
253
Bartlett's Test of Sphericity
.000
Sig.
-
XXVIII
Communalities
Initial
DK1 DK2 DK3 DK4 CH1 CH2 CH3 CH4 CV1 CV3 CV4 CV5 CT1 CT2 CT3 CT4 TL1 TL2 TL3 TL4 DN2 DN3 DN4
1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000
Extraction .690 .709 .812 .803 .702 .795 .488 .861 .677 .828 .618 .709 .883 .869 .821 .577 .693 .827 .826 .494 .622 .757 .769
-
Extraction Method: Principal Component Analysis.
XXIX
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared Loadings
Total % of Variance Cumulative %
Total
% of Variance Cumulative %
6.723 4.028 1.882 1.792 1.300 1.105
29.230 17.512 8.181 7.793 5.650 4.805
29.230 46.742 54.923 62.716 68.366 73.171
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23
6.723 4.028 1.882 1.792 1.300 1.105 .830 .715 .608 .578 .529 .462 .414 .337 .314 .303 .274 .197 .190 .148 .123 .097 .050
29.230 17.512 8.181 7.793 5.650 4.805 3.608 3.111 2.645 2.514 2.302 2.007 1.801 1.466 1.366 1.316 1.190 .857 .825 .645 .536 .421 .217
29.230 46.742 54.923 62.716 68.366 73.171 76.779 79.890 82.535 85.049 87.351 89.358 91.159 92.625 93.992 95.307 96.498 97.355 98.181 98.826 99.362 99.783 100.000
-
XXX
Total Variance Explained
Component
Rotation Sums of Squared Loadings
Total
% of Variance
Cumulative %
14.054 13.932 12.943 12.335 11.960 7.948
14.054 27.985 40.928 53.263 65.223 73.171
3.232 3.204 2.977 2.837 2.751 1.828
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23
-
Extraction Method: Principal Component Analysis.
XXXI
Component Matrixa Component
1
3
4
5
6
.369 .368 .510 .496
-.335 -.375
.305
.246 .392 .356 .348 .370 .515 .471
2 -.698 -.697 -.516 -.520 .716 .687 .396 .667 .211 .211
.233
.218
.252 .236
.226
.221 -.313 -.400 -.384 -.441 .373 .328 .455 .408
.261 .216 -.314 -.257 -.311 -.296 -.216 -.285 -.246
-.238 -.260 -.265
-.262 -.295 -.303 -.340 -.239 .240 .342 .375 .384
.315 .708 .737 .515 .527 .727 .749 .635 .530 .749 .745 .735 .478 .518 .412
-.427 -.610 -.319
.216
.348
.256 .318
.312 .294 .599
DK1 DK2 DK3 DK4 CH1 CH2 CH3 CH4 CV1 CV3 CV4 CV5 CT1 CT2 CT3 CT4 TL1 TL2 TL3 TL4 DN2 DN3 DN4
-
Extraction Method: Principal Component Analysis.a
a. 6 components extracted.
XXXII
Rotated Component Matrixa
1
2
5
6
.233 .228
Component 4 3 -.248 -.218 .791 .844 .651 .901
.751 .772 .875 .875 -.243
.267 .223 .890 .860 .874 .667 .345 .273 .227
.664 .797 .757 .818 .210 .279 .250 .229 .237
.219
.316 .458
.362 .347 .304 .697 .830 .839 .685 .229
.630 .706 .870
DK1 DK2 DK3 DK4 CH1 CH2 CH3 CH4 CV1 CV3 CV4 CV5 CT1 CT2 CT3 CT4 TL1 TL2 TL3 TL4 DN2 DN3 DN4
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.a
a. Rotation converged in 6 iterations.
Component Transformation Matrix
1
2
3
4
5
6
Component 1 2 3 4 5 6
.537 .176 -.452 .579 -.375 -.005
.363 -.638 .449 .107 -.150 -.475
.536 .054 -.326 -.353 .644 -.253
.163 .641 .631 .297 .234 -.147
.472 .161 .245 -.582 -.450 .387
.207 -.349 .172 .318 .407 .734
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
-
XXXIII
BIẾN PHỤ THUỘC
Factor Analysis
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
Approx. Chi-Square
.629 188.145
Bartlett's Test of Sphericity
df
3
Sig.
.000
Communalities
Initial
Extraction
.523 .806 .734
1.000 1.000 1.000
DL1 DL2 DL3
Extraction Method: Principal Component
Analysis.
Total Variance Explained
Component
Total
Cumulative %
Initial Eigenvalues % of Variance 68.727
2.062
Extraction Sums of Squared Loadings Total % of Variance Cumulative % 68.727 68.727
2.062
68.727
1
21.716
.651
90.444
2
9.556
.287
100.000
3
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Component Matrixa Component
1
DL1
.723
DL2
.898
DL3
.857
Extraction Method: Principal Component Analysis.a
-
XXXIV
PHỤ LỤC 6
KIỂM ĐỊNH HỒI QUY VÀ T-TEST
Model
Method
Variables Removed
1
. Enter
KIỂM ĐỊNH HỒI QUY (LẦN 1)
Variables Entered/Removeda Variables Entered DN, CH, TL, CT, DK, CVb
a. Dependent Variable: DL
b. All requested variables entered.
Model
R
R Square
Model Summaryb Adjusted R Square
Std. Error of the Estimate
Durbin- Watson
1
.855a
.731
.722
.43336
1.658
a. Predictors: (Constant), DN, CH, TL, CT, DK, CV b. Dependent Variable: DL
Model
Mean Square
F
Sig.
ANOVAa df
Sum of Squares
Regression
87.218
.000b
6
98.279
1
Residual
36.246
16.380 .188
Total
193 199
134.524
a. Dependent Variable: DL b. Predictors: (Constant), DN, CH, TL, CT, DK, CV
Coefficientsa
Model
t
Sig.
Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients
Collinearit y Statistics
B
Std. Error
Beta
Tolerance
(Constant)
-.195
-.959
DK
.108
2.911
.135
.339 .004
.648
.203 .037
CH
-.019
-.530
-.022
.597
.810
.036
CV
.562
11.956
.560
.000
.636
.047
1
CT
.318
7.208
.324
.000
.690
.044
TL
.086
1.916
.093
.057
.594
.045
DN
.006
.161
.007
.872
.679
.038
Coefficientsa
-
Model
Collinearity Statistics VIF
1
(Constant) DK CH CV CT TL DN
1.544 1.234 1.573 1.450 1.683 1.474
a. Dependent Variable: DL
XXXV
Collinearity Diagnosticsa
Model Dimension Eigenvalue
Variance Proportions
Condition Index
DK
CH
CV
1
1 2 3 4 5 6 7
6.720 .119 .050 .041 .030 .021 .019
1.000 7.508 11.609 12.812 14.952 17.798 19.012
(Constant) .00 .00 .01 .01 .00 .04 .94
.00 .01 .04 .03 .18 .59 .15
.00 .17 .36 .01 .00 .22 .23
.00 .14 .00 .61 .08 .10 .07
Collinearity Diagnosticsa
Model
Dimension
Variance Proportions
CT
TL
DN
1
1 2 3 4 5 6 7
.00 .01 .08 .08 .76 .05 .02
.00 .14 .18 .56 .07 .02 .04
.00 .00 .22 .02 .14 .60 .01
a. Dependent Variable: DL
Residuals Statisticsa
Minimum Maximum Mean
Std. Deviation
N
1.2109 -1.06095 -3.457 -2.448
5.1463 1.61593 2.143 3.729
3.6400 .00000 .000 .000
.70275 .42678 1.000 .985
200 200 200 200
Predicted Value Residual Std. Predicted Value Std. Residual a. Dependent Variable: DL
-
XXXVI
Charts
-
XXXVII
KIỂM ĐỊNH HỒI QUY (LẦN 2)
Variables Entered/Removeda
Model
Method
Variables Entered
Variables Removed
1
. Enter
DN, CV, CT, DK, TLb
a. Dependent Variable: DL
b. All requested variables entered.
Model Summaryb
Model
R
R Square
Adjusted R Square
Std. Error of the Estimate
Durbin- Watson
1
.855a
.730
.723
.43256
1.657
a. Predictors: (Constant), DN, CV, CT, DK, TL
b. Dependent Variable: DL
ANOVAa
-
Model
df
Mean Square
F
Sig.
Sum of Squares
104.995
.000b
1
Regression Residual Total
98.226 36.299 134.524
5 194 199
19.645 .187
a. Dependent Variable: DL b. Predictors: (Constant), DN, CV, CT, DK, TL
XXXVIII
Coefficientsa
Model
Unstandardized Coefficients
t
Sig.
Standardized Coefficients
Collinearity Statistics
B
Std. Error
Beta
Tolerance
1
(Constant) DK CV CT TL DN
-.246 .112 .556 .313 .087 .008
-1.369 3.136 12.232 7.255 1.938 .199
.141 .554 .320 .094 .009
.173 .002 .000 .000 .054 .843
.687 .678 .716 .595 .682
.179 .036 .045 .043 .045 .038 Coefficientsa
Model
Collinearity Statistics
VIF
(Constant)
1.455
DK
1.475
CV
1
1.397
CT
1.681
TL
1.467
DN
a. Dependent Variable: DL
Collinearity Diagnosticsa
Model Dimension Eigenvalue
Variance Proportions
Condition Index
DK
CV
CT
5.794
1
(Constant) .00
.00
.00
.00
1.000
.087
2
.21
.04
.05
.01
8.181
.041
3
.64
.03
.05
.00
11.869
1
.030
4
.08
.19
.79
.00
13.884
.028
5
.06
.06
.02
.46
14.302
.020
6
.00
.67
.08
.53
17.162
-
XXXIX
Collinearity Diagnosticsa
Model
Dimension
Variance Proportions
TL
DN
1
.00
.00
2
.04
.24
3
.00
.64
1
4
.15
.07
5
.54
.00
6
.27
.05
a. Dependent Variable: DL
Residuals Statisticsa
Minimum Maximum Mean
N
Predicted Value Residual Std. Predicted Value Std. Residual
1.2045 -1.05316 -3.467 -2.435
5.1315 1.61170 2.123 3.726
Std. Deviation .70257 .42709 1.000 .987
3.6400 .00000 .000 .000
200 200 200 200
a. Dependent Variable: DL Charts
-
-
XL
XLI
KIỂM ĐỊNH HỒI QUY (LẦN 3)
Model
Method
Variables Entered/Removeda Variables Entered
Variables Removed
1
. Enter
TL, DK, CT, CVb
a. Dependent Variable: DL b. All requested variables entered.
Model
R
R Square
Model Summaryb Adjusted R Square
Std. Error of the Estimate
Durbin- Watson
.725
.43149
1.656
.854a
.730
1 a. Predictors: (Constant), TL, DK, CT, CV b. Dependent Variable: DL
ANOVAa df
Model
Mean Square
F
Sig.
Sum of Squares
98.219
Regression
131.884
.000b
4
36.306
1
Residual
24.555 .186
134.524
Total
195 199
a. Dependent Variable: DL b. Predictors: (Constant), TL, DK, CT, CV
Coefficientsa
Model
t
Sig.
Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients
Collinearit y Statistics
B
Std. Error
Beta
Tolerance
(Constant)
-.239
.176
-1.359
.176
DK
.116
.031
3.752
.146
.000
.920
CV
.555
.045
12.279
.553
.000
.681
1
CT
.314
.043
7.329
.321
.000
.723
TL
.088
1.983
.095
.049
.604
.044 Coefficientsa
Model
Collinearity Statistics VIF
1
1.087 1.468 1.383 1.655
(Constant) DK CV CT TL
-
a. Dependent Variable: DL
XLII
Collinearity Diagnosticsa
Model Dimension Eigenvalue
Variance Proportions
Condition Index
DK
CV
CT
1
1 2 3 4 5
1.000 8.494 12.556 13.082 15.483
4.853 .067 .031 .028 .020
.00 .89 .01 .05 .04
.00 .02 .28 .05 .64
.00 .06 .81 .00 .12
(Constant) .00 .00 .00 .47 .53 Collinearity Diagnosticsa
Model
Dimension
Variance Proportions TL
1
1 2 3 4 5
.00 .04 .09 .60 .27
a. Dependent Variable: DL
Residuals Statisticsa
Minimum Maximum Mean
N
Predicted Value Residual Std. Predicted Value Std. Residual
1.2177 -1.05342 -3.448 -2.441
5.1255 1.61030 2.114 3.732
Std. Deviation .70254 .42713 1.000 .990
3.6400 .00000 .000 .000
200 200 200 200
a. Dependent Variable: DL Charts
-
-
XLIII