1
CÁC NHÂN T TÁC ĐNG ĐN DÒNG VN FDI
TI CÁC NƯC ĐANG PHÁT TRIN KHU VC
CHÂU Á VÀ CHÂU PHI
Tóm tt
Mc tiêu ca bài nghiên cu nhm tìm ra các nhân t ảnh hưởng đến
vic thu hút vn FDI tại các nước đang phát triển khu vc châu Á và châu Phi.
Kết qu nghiên cu cho thy: qui mô th trường, tốc độ tăng trưởng kinh tế, độ
m thương mại, tính kinh tế nh liên kết tương quan dương vi FDI. Trong
khi đó, độ biến động t giá, lm phát n nước ngoài tương quan âm với
FDI. Nhân t mới KOPEN khi đưa vào mô hình ý nghĩa thống kê, h s
KOPEN càng cao hàm ý rng quốc gia đó càng thu hút nhiu vốn FDI hơn.
Trong nhóm biến độc lp: biến chi phí lao động tương quan âm vi FDI do
mt phn ngoài giá nhân công rẻ, nhà đầu nước ngoài còn hướng đến lc
ợng lao động chất lượng cao. Ngoài ra, ngun tài nguyên di dào, h thng
pháp lut hiu qu cũng điểm thu hút nhà đầu tư. Riêng thị trường tài chính
càng phát trin, ng vn nội địa tài tr cho nn kinh tế càng dồi dào khi đó
vn FDI s không được khuyến khích nhiu quốc gia đó.
2
1. Gii thiu
1.1 Xu hướng chung ca dòng vn FDI
T khi xut hin lần đầu tiên trên thế gii vào khong thế k th 19 đến
nay, hoạt động đầu nước ngoài nhng biến đổi sâu sắc. Xu hướng chung
ngày càng tăng lên v s ng, quy mô, hình thc, th trường, lĩnh vực đầu
tư và thể hin v trí, vai trò ngày càng to ln trong các quan h kinh tế quc tế.
Tng s vốn lưu chuyn quc tế trong những năm gần đây tăng mạnh, khong
20-30% một năm, nhưng chủ yếu tập trung vào các c công nghip phát
triển. Điều đó phản ánh xu thế quc tế hóa đời sng kinh tế phát trin mnh
mẽ, các nước ngày càng ph thucln nhau tham gia tích cc hơn vào các
quá trình liên kết và hp tác quc tế.
Một đặc trưng của ngun vốn đầu trực tiếp nước ngoài (FDI) hin
nay s tham gia ngày càng nhiu ca các công ty xuyên quc gia. Các
công ty xuyên quốc gia thường da vào chiến lược phát trin cạnh tranh độc
quyn li thế ca h các ớc đang phát triển để tiến hành hoạt động
FDI. Các công ty xuyên quc gia kim soát 90% vn FDI trên thế gii. Ngoài
ra, toàn cầu hóa cũng là một nguyên nhân thúc đẩy FDI ca các công ty xuyên
quốc gia, làm tăng thêm khả năng tương tác quốc tế tính cnh tranh ca
các ch đầu tư và cũng là đối ng cnh tranh ch yếu của các nước đang
phát trin, s ảnh hưởng ca các công ty xuyên quốc gia được th hin s
gia tăng v ng vn FDI trên thế giới. Điều này đặt ra cho các nước đang
phát trin mt vấn đề khó cn chú trng vào thu hút FDI ca các công ty
xuyên quc gia.
3
Theo Hi ngh Liên hp quc v Thương mại Phát trin
(UNCTAD), World Investment Report, 2012 ngun vốn đầu trực tiếp c
ngoài tiếp tục tăng trưởng 16% trong năm 2011 bất chp ảnh hưởng ca cuc
khng hong kinh tế tài chính toàn cu giai đoạn 2008 2009 tình hình
khng hong n công. T đầu những năm 1990, s bùng n dòng vn FDI
chảy vào các nước đang phát triển cho thấy các nhà đầu nước ngoài đang
hướng đến một địa điểm đầu ha hn nhiu tiềm năng đem lại li nhun
cao. Năm 2011, ng vốn FDI vào các c phát triển tăng vọt đạt 748 t
USD, tăng 21% so với m 2010 trong khi đó ti các nước đang phát triển đạt
684 t USD, chiếm gn mt nửa lượng vn FDI toàn cu các nn kinh tế
chuyển đổi chiếm 6%. S gia tăng này tập trung ch yếu vào các nước Châu Á
(10%); Châu M Latin vùng Caribe (16%) các nn kinh tế chuyển đổi
(25%). Ngưc li, khu vc Châu Phi ghi nhn s st gim dòng vn FDI trong
3 năm liên tiếp: 2009, 2010 và 2011.
4
BNG 1.1: LƯỢNG VN FDI TOÀN CU VÀ CÁC
KHU VC
(Đơn vị tính: t USD và %)
Ngun: UNCTAD FDI-TNC-GVC Information System, FDI database
(www.unctad.org/fdistatistics)
5
BIU Đ 1.1: NG VN FDI TOÀN CU VÀ CÁC
NHÓM NN KINH T
(Đơn vị tính: triu USD)
Ngun: UNCTAD FDI-TNC-GVC Information System, FDI database
(www.unctad.org/fdistatistics)
-
500,000
1,000,000
1,500,000
2,000,000
2,500,000
1995
1996
1997
1998
1999
2000
2001
2002
2003
2004
2005
2006
2007
2008
2009
2010
2011
2012
Toàn thế giới
Nước đang phát
triển
Nền kinh tế
chuyển đổi
Nước phát triển