BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
------oOo------
NGUYỄN HẢI THIÊN
NGHIÊN CỨU HIỆU ỨNG ĐƯỜNG CONG J
ĐỐI VỚI NỀN KINH TẾ VIỆT NAM
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số:
60340201
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. NGUYỄN THỊ LIÊN HOA
TP.Hồ Chí Minh - Năm 2013
i
LỜI CẢM ƠN
Trước hết tác giả xin gửi lời cám ơn chân thành đến người hướng dẫn
khoa học, PGS. TS. Nguyễn Thị Liên Hoa, về những ý kiến đóng góp, những
chỉ dẫn có giá trị giúp tác giả hoàn thành luận văn.
Tác giả xin gửi lời cám ơn đến gia đình, đồng nghiệp và bạn bè đã hết lòng
ủng hộ và động viên tác giả trong suốt thời gian thực hiện luận văn này.
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 9 năm 2013
Tác giả Nguyễn Hải Thiên
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tác giả với sự
giúp đỡ của Cô hướng dẫn và những người mà tác giả đã cảm ơn. Số liệu thống
kê được lấy từ nguồn đáng tin cậy, nội dung và kết quả nghiên cứu của luận văn
này chưa từng được công bố trong bất cứ công trình nào cho tới thời điểm hiện
nay.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 09 năm 2013
Tác giả
Nguyễn Hải Thiên
iii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ..............................................................................................................i
LỜI CAM ĐOAN....................................................................................................... ii
MỤC LỤC................................................................................................................. iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT...................................................................................v
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ .....................................................................vi
TÓM TẮT ...................................................................................................................1
1 Giới thiệu ..............................................................................................................2
2 Tổng quan các kết quả nghiên cứu trước đây .......................................................4
3 Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................9
3.1 Phương pháp nghiên cứu. ...............................................................................9
3.2 Dữ liệu nghiên cứu..........................................................................................9
3.2.1 Tính tỷ số xuất nhập khẩu.......................................................................10
3.2.2 Tính tỷ giá thực đa phương.....................................................................10
3.2.2.1 Chọn rổ tiền tệ đặc trưng .....................................................................10
3.2.2.2 Điều chỉnh chỉ số tiêu dùng CPI về kỳ gốc..........................................10
3.2.2.3 Tính chỉ số tỷ giá danh nghĩa song phương.........................................10
3.2.2.4 Tính tỷ trọng thương mại.....................................................................11
3.2.2.5 Tính tỷ giá thực đa phương..................................................................11
3.2.3 Tính GDP nước ngoài.............................................................................12
3.3 Mô hình sử dụng ...........................................................................................12
3.3.1 Mô hình hồi quy phương trình đồng liên kết. .........................................12
3.3.2 Mô hình vector hiệu chỉnh sai số (VECM).............................................13
3.3.3 Hàm phản ứng xung (IRF)......................................................................14
3.3.4 Phân rã phương sai..................................................................................14
4 Nội dung và kết quả nghiên cứu. ........................................................................15
4.1 Kiểm định tính dừng của biến.......................................................................15
iv
4.2 Xác định độ trễ tối ưu ...................................................................................16
4.3 Kiểm định đồng liên kết................................................................................16
4.4 Mô hình hồi quy phương trình đồng liên kết ................................................17
4.5 Mô hình vector hiệu chỉnh sai số VECM......................................................20
4.6 Hàm phản ứng xung (IRF) ............................................................................24
4.7 Phân rã phương sai........................................................................................25
5 Kết luận. ..............................................................................................................26
5.1 Kết quả nghiên cứu chính .............................................................................26
5.2 Định hướng các chính sách ...........................................................................28
5.3 Các hạn chế của mô hình và hướng phát triển trong tương lai .....................29
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................30
PHỤ LỤC..............................................................................................................31
v
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Tiếng Anh
Tiếng Việt
ARDL Autoregressive distributed Phân bổ trễ tự hồi quy
lag
CPI Consumer Prices Chỉ số giá hàng tiêu dùng
e Exchange rate ratio Chỉ số tỷ giá danh nghĩa
E Giá trị xuất khẩu Export
VECM Vector Error Correction Mô hình vector hiệu chỉnh sai
Model số
GDP Gross domestic product Tổng sản phẩm quốc dân trong
nước
GDPF Foreign gross domestic Tổng sản phẩm quốc dân nước
ngoài product
Giá trị nhập khẩu Import I
Internationnal monetary Quỹ tiền tệ quốc tế IMF
Fund
Impulse Response Funtion Hàm phản ứng thúc đẩy IRF
Logarit tự nhiên Logarit LN
Ordinary least squares Phương pháp bình phương bé OLS
nhất
Phillips – Perron Kiểm định nghiệm đơn vị theo PP
phương pháp Phillips – Perron
Q Quater Quý
Real effective exchange Rate Tỷ giá thực đa phương REER
Trade balance Cán cân thương mai (Tỷ số TB
xuất khẩu trên nhập khẩu)
W weight Tỷ trọng thương mại
vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ
Danh mục bảng biểu
Bảng 2.1: Tổng hợp các nghiên cứu trước đây
Bảng 4.1: Kiểm định nghiệm đơn vị theo tiêu chuẩn PP.
Bảng 4.2: Kết quả kiểm định đồng liên kết.
Bảng 4.3: Kết quả xác định độ trễ tối ưu.
Bảng 4.4: Hồi quy phương trình 3.1 xác định mối liên hệ dài hạn giữa các biến.
Bảng 4.5: Kết quả kiểm định loại biến không có ý nghĩa.
Bảng 4.6: Hồi quy phương trình 3.3 xác định mối liên hệ dài hạn giữa các biến
sau khi loại bỏ biến.
Bảng 4.7: Kết quả kiểm định ý nghĩa giải thích của mô hình.
Bảng 4.8: Kết quả ước lượng mô hình ECM xác định mối quan hệ ngắn hạn giữa
các biến.
Bảng 4.9: Kết quả phân rã phương sai.
Danh mục hình vẽ
Hình 1.1: Hình thể hiện hiệu ứng đường cong J
Hình 4.1: Phản ứng xung của tỷ giá lên cán cân thương mại
1
TÓM TẮT
Mục tiêu chính của nghiên cứu nhằm tìm hiểu tác động của việc phá giá tiền
tệ lên cán cân thương mại trong ngắn hạn và trong dài hạn. Theo lý thuyết đường
cong J, mối quan hệ giữa tỷ giá hối đoái và cán cân thương mại thay đổi qua thời
gian, và có thể chia thành hai loại đó là quan hệ trong ngắn hạn và quan hệ trong
dài hạn. Trước tiên, một sự giảm giá của nội tệ so với ngoại tệ, tức tỷ giá tăng, sẽ
có ảnh hưởng trực tiếp ngay lên giá cả nhập khẩu. Trong khi đó, giá cả xuất khẩu
chưa chịu sự tác động này. Kết quả là cán cân thương mại, được đo bằng tỷ số
giữa kim ngạch xuất khẩu trên nhập khẩu sẽ suy giảm. Tuy nhiên, qua thời gian,
lượng nhập khẩu sẽ giảm do giá cả nhập khẩu tăng. Đồng thời, giá cả hàng hoá
xuất khẩu tính bằng ngoại tệ sẽ giảm, làm tăng tính cạnh tranh trên thị trường
quốc tế, dẫn đến lượng xuất khẩu tăng. Như vậy, trong dài hạn cán cân thương
mại sẽ chuyển biến theo chiều hướng tích cực.
Để kiểm định mối quan hệ giữa tỷ giá và cán cân thương mại tác giả sử
dụng các biến tỷ số xuất khẩu trên nhập khẩu, tỷ giá thực đa phương, tổng thu
nhập quốc dân trong nước và tổng thu nhập quốc dân nước ngoài. Nghiên cứu sử
dụng phương pháp hồi quy phương trình đồng liên kết, mô hình vector hiệu chỉnh
sai số, hàm phản ứng xung và phân rã phương sai với số liệu được thu thập và
tính toán từ năm 1999 đến năm 2012.
Kết quả nghiên cứu phát hiện ra tỷ giá thực đa phương tỷ lệ nghịch với tỷ lệ
xuất khẩu trên nhập khẩu, tức khi phá giá tiền tệ thì cán cân thương mại bị giảm
sút. Kết quả kiểm định cho thấy sau khi phá giá tiền tệ thì cán cân thương mại
giảm, sau đó có tăng lên nhưng không tăng bằng mức ban đầu trước khi giảm,
dẫn đến trong dài hạn cán cân thương mại bị giảm và sau khi giảm giá tiền tệ thì
khoảng 8 quý cán cân thương mại mới trở về trạng thái cân bằng mới.
2
1
Giới thiệu
Trong thời đại toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế sâu rộng, hoạt động ngoại
thương đã trở thành một bộ phận quan trọng không thể thiếu của mỗi quốc gia.
Tỷ giá hối đoái với tư cách là thước đo tương quan kinh tế giữa một quốc gia với
các nước khác là một công cụ chính sách vĩ mô quan trọng nhằm thực hiện các
mục tiêu như thúc đẩy kinh tế phát triển, kích thích xuất khẩu…Chính vì vậy,
việc điều chỉnh tỷ giá nhằm đạt được những thành quả kinh tế nhất định đã và
đang là vấn đề hết sức quan trọng. Đây cũng là vấn đề được các nhà kinh tế đặc
biệt quan tâm nghiên cứu nhằm tìm ra chính sách điều hành tỷ giá tối ưu nhất
của một quốc gia.
Phá giá tiền tệ là một biện pháp điều chỉnh tỷ giá trong đó nó làm giảm
giá đồng nội tệ, do đó thúc đẩy xuất khẩu, hạn chế nhập khẩu. Tuy nhiên phá giá
tiền tệ là một quyết định khó khăn và nhạy cảm vì nó ảnh hưởng đến nhiều khía
cạnh khác nhau của hoạt động kinh tế, xã hội. Đồng thời nó cũng là biện pháp
mạnh với nền kinh tế, vì vậy nếu không có những biện pháp hợp lý sẽ có thể gây
ra những hậu quả nghiêm trọng. Thực tế này đòi hỏi phải nghiên cứu vấn đề phá
giá một cách kỹ lưỡng cả mặt lý thuyết lẫn thực tiễn.
Phá giá tiền tệ ảnh hưởng trực tiếp đến xuất khẩu và nhập khẩu của một
quốc gia nên một câu hỏi thường được đặt ra cho các nhà kinh tế và hoạch định
chính sách là: “Liệu phá giá tiền tệ có giúp cải thiện tình hình cán cân thương
mại và tài khoản vãng lai”. Lý thuyết về hiệu ứng đường cong J đã trả lời cho
câu hỏi này một cách hợp lý.
Đường cong J là một đường mô tả hiện tượng cán cân vãng lai bị
xấu đi trong ngắn hạn và chỉ cải thiện trong dài hạn. Đường biểu diễn hiện
tượng này giống hình chữ J
3
Hình 1.1 Hiệu ứng đường cong J
Cán cân vãng lai Thặng dư (+)
Thời gian
Thâm hụt (-)
Nguyên nhân xuất hiện đường cong J là do trong ngắn hạn hiệu ứng giá
cả có tính trội hơn hiệu ứng số lượng nên làm xấu đi cán cân thương mại, ngược
lại trong dài hạn, hiệu ứng số lượng có tính trội hơn hiệu ứng giá cả làm cán cân
thương mại được cải thiện.
Mục tiêu của bài nghiên cứu để kiểm tra tác động của phá giá tiền tệ đến
cán cân thương mại trong ngắn hạn và trong dài hạn, để xem xét việc phá giá tiền
tệ có thúc đẩy hoạt động thương mại ở Việt Nam như lý thuyết đường cong J nêu
ra hay không, để từ đó đưa ra các khuyến nghị cho chính sách tỷ giá ở Việt Nam
trong thời gian tới. Tác giả kiểm tra hiệu ứng đường cong J ở Việt Nam bằng
cách sử dụng dữ liệu tỷ giá thực đa phương theo quý từ năm 1999 đến năm
2012.
Bài nghiên cứu tập trung giải quyết các câu hỏi sau:
2. Độ trễ thời gian tác động của việc tăng tỷ giá đến xuất nhập khẩu là bao lâu?
1. Khi tỷ giá tăng thì tác động như thế nào đến tỷ số xuất khẩu trên nhập khẩu?
4
Cấu trúc của bài nghiên cứu gồm 5 phần chính:
1. Giới thiệu
2. Tổng quan các kết quả nghiên cứu trước đây
3. Phương pháp nghiên cứu
4. Nội dung và các kết quả nghiên cứu
5. Kết luận của nghiên cứu
2
Tổng quan các kết quả nghiên cứu trước đây
a. Bài nghiên cứu về hiệu ứng đường cong J ở SERBIA của
PANOECONOMICUS, năm 2010.
Nghiên cứu sử dụng dữ liệu theo tháng từ tháng 1 năm 2002 đến tháng 9 năm
2007 và sử dụng các biến nghiên cứu là tỷ số thương mại, GDP trong nước và tỷ
giá thực đa phương. Bài nghiên cứu sử dụng mô hình hồi quy phương trình đồng
liên kết JONHASEN và mô hình phân bổ trễ tự hồi quy (ARDL) để phân tích
trong dài hạn, trong ngắn hạn sử dụng mô hình điều chỉnh sai số (ECM) và phản
ứng xung từ mô hình Var.
Kết quả bài viết đã tìm ra được giảm giá tiền tệ làm cải thiện cán cân thương mại
trong dài hạn, và trong ngắn hạn sau khi giảm giá tiền tệ thì cán cân thương mại
giảm nhưng sau đó được cải thiện giống như lý thuyết đường cong J.
Trong dài hạn khi giảm giá tiền tệ 1% thì cán cân thương mại được cải thiện
0.92- 0.95%.
Trong ngắn hạn sau khi giảm giá tiền tệ thì trong 5 tháng đầu tiên cán cân
thương mại sụt giảm, sau đó được cản thiện và đạt trạng thái cân bằng mới sau
hơn 1 năm.
b. Bài nghiên cứu thực nghiệm về hiệu ứng đường cong J ở ESTONIA,
LATVIA, LITHUANIA và định hướng chính sách của tác giả YUHSING và
BRUNO S.SERGI năm 2009.
Sử dụng dữ liệu theo quý, từ quý 4 năm 2003 đến quý 3 năm 2007 cho
ESTONIA, từ quý 1 năm 1993 đến quý 3 năm 2007 cho LATVIA, từ quý 4 năm
5
1993 đến quý 3 năm 2007 cho LITHUANIA. Bài nghiên cứu sử dụng các biến tỷ
số thương mại, tỷ giá thực song phương của nước nghiên cứu với dollar MỸ,
GDP trong nước của các nước đang nghiên cứu và GDP nước ngoài (MỸ) và sử
dụng mô hình hồi quy phương trình đồng liên kết và hàm phản ứng xung.
Kết quả nghiên cứu tìm ra hiệu ứng đường cong J đối với ESTONIA, còn không
có hiệu ứng đường cong J cho LATVIA và LITHUANIA.
Đối với ESTONIA sau khi giảm giá tiền tệ thì cán cân thương mại giảm và sau 2
quý thì cán cân thương mại được phục hồi và đạt trạng thái cân bằng sau khoảng
10 tháng.
Đối với LATVIA giảm giá tiền tệ làm ảnh hưởng xấu đến cán cân thương mại,
khi giảm giá tiền tệ sẽ làm cho cán cân thương mại giảm và sau đó phục hồi
nhưng không đáng kể.
Đối với LITHUANIA thì giảm giá tiền tệ tác động tích cực đến cán cân thương
mại, sau khi giảm giá tiền tệ thì cán cân thương mại tăng nhanh, sau 3 tháng thì
bắt đẩu giảm và cân bằng sau khoảng 8 tháng.
c. Bài nghiên cứu tác động ngắn hạn và dài hạn của việc giảm giá tiền tệ
đến thương mại song phương của PAKISTAN và các đối tác thương mại của
MOHSEN BAHMANI-OSKOOEE và JEHANZEB CHEEMA năm 2009.
Bài nghiên cứu sử dụng 13 đối tác thương mại lớn với PAKISTAN với tỷ trọng
thương mại lớn hơn 70%, sử dụng dữ liệu theo quý từ năm 1980 đến năm 2003
và sử dụng các biến tỷ số thương mại, tỷ giá thực song phương giữa PAKISTAN
và các đối tác thương mại, GDP trong nước của PAKISTAN và GDP của các
nước đối tác thương mại. Tác giả sử dụng mô hình hồi quy phương trình đồng
liên kết để kiểm tra trong dài hạn, trong ngắn hạn sử dụng mô hình vector hiệu
chỉnh sai số (VECM).
Kết quả bài nghiên cứu tìm ra hiệu ứng đường cong J cho PAKISTAN và 5 đối
tác thương mại là TRUNG QUỐC, HỒNG KÔNG, NHẬT BẢN, KUWAIT và
U.A.E (Tiểu Vương Quốc Ả RẬP).
6
Và không có hiện tượng đường cong J giữa PAKISTAN và 8 đối tác thương mại
còn lại.
d. Bài nghiên cứu về Sự tồn tại của hiệu ứng đường cong J ở
tác giả RABEYA KHATOON và MOHAMMAD BANGLADESH của
MAHBUBUR RAHMAN, năm 2009.
Trong bài nghiên cứu sử dụng mô hình hồi quy phương trình đồng liên kết của
JONHASEN và mô hình hiệu chỉnh sai số (ECM), với các biến nghiên cứu là
GDP trong nước, GDP nước ngoài, tỷ giá hối đoái thực song phương giữa
BANGLADESH và MỸ, dữ liệu nghiên cứu theo quý từ năm 1999 đến năm
2006.
Kết quả bài nghiên cứu đã không tìm thấy hiệu ứng đường cong J ở
BANGLADESH, kết quả cho thấy cán cân thương mại phản ứng tích cực khi
giảm giá tiền tệ, sau khi giảm giá tiền tệ thì cán cân thương mại tăng và đạt cực
đại sau khoảng 2 quý.
e. Bài nghiện cứu về tỷ giá hối đoái và cán cân thương mại ở khu vực
tiền tệ Tây Phi: có hay không hiệu ứng đường cong J, của OLUWATOSIN
ADENIYI, OLUSEGUN OMISAKIN và ABIMBOLA OYINLOLA năm 2011.
Bài nghiên cứu sử dụng dữ liệu theo quý từ quý 1 năm 1980 đến quý 4 năm 2007
cho các nước khu vực tiền tệ Tây Phi (WAMZ) như: The GAMBIA, GHANA,
NIGERIA và SIERRA LEONE. Sử dụng các biến nghiên cứu tỷ số thương mại,
GDP trong nước, GDP thế giới và tỷ giá thực đa phương. Tác giả sử dụng mô
hình hồi quy phương trình đồng liên kết, mô hình phân bổ trễ tự hồi quy (ARDL)
và mô hình điều chỉnh sai số (ECM) để ước lượng tác động của thay đổi tỷ giá
lên cán cân thương mại.
Kết quả nghiên cứu cho thấy hiệu ứng đường cong J cho The GAMBIA,
GHANA và không tìm thấy đường cong J cho NIGERIA và SIERRA LEONE.
7
Bảng 2.1 Tổng hợp các nghiên cứu trước đây:
Bài nghiên cứu Nước Đối tác Sự tồn
tại hiệu
ứng
đường
cong J
SERBIA Có Hiệu ứng đường cong J ở Serbia Các nước đối
của PANOECONOMICUS, năm tác thương
2010. mại
Hiệu ứng đường cong J ở ESTONIA MỸ Có
ESTONIA, LATVIA,
LITHUANIA và định hướng chính
sách của tác giả YuHsing và Bruno
S.Sergi năm 2009.
LATVIA MỸ Không
LITHUANIA MỸ Không
PAKISTAN TRUNG Tác động ngắn hạn và dài hạn của Có
QUỐC việc giảm giá tiền tệ đến thương
mại song phương của PAKISTAN
và các đối tác thương mại của
MOHSEN BAHMANI-
OSKOOEE và JEHANZEB
CHEEMA năm 2009
PAKISTAN HỒNG Có
KÔNG
PAKISTAN NHẬT BẢN Có
PAKISTAN KUWAIT Có
8
Có PAKISTAN U.A.E (Tiểu
Vương Quốc
Ả RẬP).
PHÁP PAKISTAN Không
ĐỨC PAKISTAN Không
PAKISTAN ITALY Không
PAKISTAN HÀN QUỐC Không
PAKISTAN MALAYSIA Không
PAKISTAN Ả RẬP Không
PAKISTAN ANH Không
PAKISTAN MỸ Không
Không Sự tồn tại của hiệu ứng đường BANGLADESH MỸ
cong J ở Bangladesh của tác giả
RABEYA KHATOON và
MOHAMMAD MAHBUBUR
RAHMAN, năm 2009.
Tỷ giá hối đoái và cán cân thương GAMBIA Các nước đối Có
tác thương mại ở khu vực tiền tệ tây Phi: có
mại hay không hiệu ứng đường cong J,
của Oluwatosin Adeniyi, Olusegun
Omisakin and Abimbola Oyinlola
năm 2011.
GHANA Các nước đối Có
tác thương
mại
NIGERIA Các nước đối Không
tác thương
9
mại
Không SIERRA Các nước đối
LEONE tác thương
mại
Từ bảng tóm tắt kết quả nghiên cứu ta thấy được trong 22 nghiên cứu về
thương mại của các nước với các đối tác thương mại, có 9 nước tìm thấy hiệu ứng
đường cong J, 13 nước không tìm thấy hiệu ứng đường cong J.
3
Phương pháp nghiên cứu.
3.1
Phương pháp nghiên cứu.
Trong bài nghiên cứu này, tác giả dùng phương pháp nghiên cứu định
lượng, sử dụng mô hình hồi quy phương trình đồng liên kết, mô hình vector hiệu
chỉnh sai số , hàm phản ứng xung và phương pháp phân rã phương sai để đánh
giá tác động của biến độc lập lên biến phụ thuộc như thế nào trong dài hạn và
trong ngắn hạn. Tác giả sử dụng các chương trình Microsoft Office Excel và
Eviews để hỗ trợ tính toán trong nghiên cứu. Trước tiên, tác giả sử dụng chương
trình Microsoft Office Excel để tập hợp, tính toán dữ liệu. Tiếp theo, tác giả sử
dụng chương trình Eviews để ước lượng mô hình và thực hiện các kiểm định.
3.2 Dữ liệu nghiên cứu.
Bài nghiên cứu sử dụng dữ liệu hàng quý từ Quý 1 năm 1999 đến quý 4 năm
2012 cho các biến tỷ số xuất khẩu trên nhập khẩu, tỷ giá thực đa phương của
Việt Nam, GDP trong nước và GDP nước ngoài. Dữ liệu được thống kê từ Quỹ
tiền tệ quốc tế (IMF), Tổng cục thống kê (GSO).
Tác giả thu thập tỷ giá danh nghĩa song phương của Việt Nam đồng và các
đồng tiền trong rổ tiền vào cuối quý.
Chỉ số giá tiêu dùng trong nước và các đối tác thương mại, tổng sản phẩm
trong nước của Việt Nam, tổng sản phẩm của các đối tác thương mại, giá trị xuất
10
nhập khẩu của Việt Nam và các đối tác thương mại lớn theo quý.
Sau đó tác giả tính toán tỷ số xuất nhập khẩu, GDP nước ngoài, tỷ giá đa
phương thực.
3.2.1
Tính tỷ số xuất nhập khẩu
Tỷ số xuất khẩu trên nhập khẩu được tính bằng giá trị xuất khẩu chia
cho nhập khẩu.
TB =
Trong đó : TB là ký hiệu của biến tỷ số xuất nhập khẩu.
3.2.2
Tính tỷ giá thực đa phương
3.2.2.1
Chọn rổ tiền tệ đặc trưng
Căn cứ vào tỷ trọng thương mại của Việt Nam và đối tác thương mại,
tác giả chọn ra các đồng tiền tham gia “rổ tiền” theo nguyên tắc ưu tiên chọn
đồng tiền của các đối tác có tỷ trọng thương mại lớn với Việt Nam và tổng tỷ
trọng của các nước trong rổ tiền lớn hơn 70% giá trị xuất nhập khẩu của Viêt
Nam. Tác giả đã chọn đồng tiền của 15 quốc gia: Mỹ, Trung Quốc, Nhật Bản,
Hàn Quốc, Úc, Đức, Pháp, Anh, Malaysia, Philipine, Indonesia, Thái Lan,
Singapore, Nga, Ấn độ.
3.2.2.2
Điều chỉnh chỉ số tiêu dùng CPI về kỳ gốc
Chọn kỳ gốc là quý 1 năm 1999, sau đó điều chỉnh CPI về năm gốc
bằng cách lấy CPI của thời điểm t chia cho CPI của kỳ gốc nhân với 100. CPI
của kỳ gốc là 100.
3.2.2.3
Tính chỉ số tỷ giá danh nghĩa song phương
Tính chỉ số tỷ giá danh nghĩa song phương của 15 đồng tiền trong rổ
tiền với Việt Nam đồng. Kỳ gốc là năm 1999, ta lấy tỷ giá ở thời điểm t chia cho
kỳ gốc rồi nhân lại với 100.
11
3.2.2.4
Tính tỷ trọng thương mại
Tỷ trọng thương mại của các đối tác với Việt Nam được tính bằng tổng
giá trị xuất nhập khẩu của từng đối tác với Việt Nam chia cho Tổng giá trị xuất
nhập khẩu của tất cả các đối tác tham gia trong rổ tiền. Tổng tỷ trọng thương mại
của các nước tham gia vào rổ tiền bằng 1.
wj =
Trong đó:
• Ej là xuất khẩu của Việt Nam với đối tác thương mại J • Ij là nhập khẩu của Việt Nam với đối tác thương mại J • n là số lượng các nước tham gia trong rổ tiền.
3.2.2.5
Tính tỷ giá thực đa phương
Sau khi tính các chỉ số tỷ giá song phương, chỉ số CPI, tỷ trọng thương
mại , tác giả tính REER theo công thức sau:
Trong đó:
j là chỉ số tỷ giá danh nghĩa của nước J tại thời điểm i
• n là số lượng các nước tham gia trong rổ tiền.
• ei • wj là tỷ trọng thương mại của nước j • CPIi j là chỉ số giá của nước J tại thời điểm i • CPIi là chỉ số giá trong nước tại thời điểm i
Khi REER lớn hơn 100 thì đồng tiền định giá thấp, REER nhỏ hơn 100
tiền định giá cao, REER bằng 100 đồng tiền định đúng giá hay đồng nội tệ
ngang giá sức mua với rổ tiền tệ.
12
Theo kết quả tính REER ở bảng 2, phụ lục 3 cho thấy từ năm 1999 đến 2007 tỷ
giá thực đa phương lớn hơn 100 có nghĩa tiền đồng được định giá thấp, từ năm
2008 tỷ giá đa phương giảm xuống nhỏ hơn 100, điều này phù hợp với thực tế
năm 2008 do tác động của khủng hoảng, CPI trong nước tăng cao so với các
nước trong rổ tiền đã làm cho REER giảm xuống, và tiền đồng được định giá cao
so với rổ tiền tệ.
3.2.3
Tính GDP nước ngoài
GDP nước ngoài được tính bằng tổng giá trị GDP của các nước tham gia
vào rổ tiền tại từng thời điểm nhân với tỷ trọng thương mại của từng nước tương
ứng.
j GDPj
GDPF =
Trong đó:
• wj là tỷ trọng thương mại của nước j • GDPj là tổng sản phẩm quốc dân của nước J
3.3
Mô hình sử dụng
3.3.1 Mô hình hồi quy phương trình đồng liên kết.
Dựa và các bài nghiên cứu trước đây, để phân tích mối quan hệ trong dài
hạn tác giả hồi quy phương trình đồng liên kết sau:
LnTBt = α1 + α1 lnREER t + α2 lnGDP t + α3 lnGDPF t + εt (3.1)
Trong đó :
• Ln là logarit tự nhiên.
• TB là tỷ số xuất khẩu trên nhập khẩu
• GDP là chỉ số tổng sản phẩm quốc dân trong nước
• GDPF là chỉ số tổng sản phẩm quốc dân của nước ngoài
• REER là tỷ giá thực đa phương.
Do các biến kinh tế vĩ mô đều là các biến chuỗi thời gian và để không
13
mắc phải những sai lầm do yếu tố xu thế trong biến gây ra, để mô hình hồi quy
có ý nghĩa, trước khi xác định mối quan hệ dài hạn giữa các biến ta tiến hành
kiểm định nghiệm đơn vị để xác định tính dừng của chuỗi. Nhưng nếu kiểm định
nghiệm đơn vị lại không bác bỏ được giả thuyết chuỗi có nghiệm đơn vị, tức
chuỗi số liệu là không dừng thì ta có thể dùng sai phân để có được các chuỗi
dừng trước khi sử dụng cho hồi qui.
Khi biến phụ thuộc và biến độc lập là đồng liên kết thì tổ hợp tuyến tính
của chúng sẽ dừng và có thể giải thích được mối quan hệ dài hạn giữa các biến.
Để kiểm tra tính đồng liên kết tác giả sử dụng phương pháp kiểm định var của
Johnhansen.
Kiểm định đồng liên kết dựa trên phương pháp Var của Johansen là kỹ
thuật kiểm định đồng liên kết được sử dụng phổ biến nhất trong việc áp dụng
nguyên tắc hợp lý cực đại nhằm xác định sự tồn tại của các vector đồng liên kết
giữa các dãy số thời gian không dừng. Phương pháp này sẽ cho biết được số
lượng các vector đồng liên kết và cho phép các nhà nghiên cứu có thể kiểm định
nhiều giả thiết khác nhau liên quan đến các phần tử của các vector. Nếu kiểm
định có ít nhất một vector đồng liên kết thì khi đó giữa các biến có mối quan hệ
dài hạn.
3.3.2 Mô hình vector hiệu chỉnh sai số (VECM)
Mô hình VECM được dùng để kiểm định mối quan hệ trong ngắn hạn và dài hạn
giữa các biến. Trong ngắn hạn, sự đồng liên kết có thể bị mất cân bằng, cơ chế
điều chỉnh sai số được sử dụng để sữa chữa sự mất cân bằng này.
t = a0 +
1i
t-i +
2i
t-i +
3i
t-i +
4i
t-i + βECMt-1 (3.2)
Phương trình 3.1 được biến đổi thành mô hình điều chỉnh sai số (ECM) như sau:
Trong đó:
• ∆ là toán tử vi phân.
• αji là hệ số điều chỉnh ngắn hạn.
14
• ECMt là số hạng sai số.
• β là hệ số của biến điều chỉnh sai số, chỉ tốc độ mà hệ thống tiếp cận đến
trạng thái cân bằng dài hạn. Cụ thể, mức độ trễ trung bình của quá trình
điều chỉnh đến trạng thái cân bằng dài hạn là -1/ β. Điều này có nghĩa là
giá trị tuyệt đối của β càng lớn thì quá trình điều chỉnh diễn ra càng
nhanh.
3.3.3
Hàm phản ứng xung (IRF)
Hàm phản ứng xung cho phép xác định hiệu ứng theo thời gian của cú
sốc của một biến nội sinh nào đó đối với các biến khác trong mô hình. Hiệu ứng
của từng cú sốc theo thời gian chính là đạo hàm riêng phần của từng biến trong
hệ phương trình hệ thống theo thời gian.
Trong bài nghiên cứu tác giả sử dụng hàm phản ứng xung để kiểm định cú sốc tỷ
giá đến tỷ số xuất nhập khẩu, xem xét tỷ số xuất nhập khẩu sẽ thay đổi như thế
nào sau khi giảm giá tiền tệ.
Phản ứng xung của sự thay đổi tỷ số xuất nhập khẩu với cú sốc REER được tính
theo công thức sau:
PTt,t+j = /
Trong đó:
• Pt,t+j đại diện cho phản ứng xung của sự thay đổi tỷ số thương mại với cú
sốc REER sau j quý.
• Êt,t+j là phản ứng xung tương ứng của sự thay đổi REER.
• PTt,t+j cho thấy phản ứng tích lũy của sự thay đổi tỷ số thương mại với
cú sốc REER sau j quý được tiêu chuẩn hóa bởi phản ứng tương ứng của
sự thay đổi REER.
3.3.4
Phân rã phương sai
Tác giả dùng phương pháp phân rã phương sai để xem xét tỷ lệ phần
15
trăm ảnh hưởng của các biến độc lập đến biến phụ thuộc trong mô hình, để biết
được mức độ ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá tác động đến cán cân thương mại.
4
Nội dung và kết quả nghiên cứu.
4.1
Kiểm định tính dừng của biến
Để kiểm định tính dừng của chuỗi dữ liệu tác giả sử dụng phương pháp kiểm định
nghiệm đơn vị Phillips – Perron (PP). Vấn đề dừng là một điều kiện quan trọng
khi phân tích chuỗi dữ liệu theo thời gian, nếu chuỗi không dừng sẽ tạo ra hồi quy
giả mạo và làm sai lệch kết quả mô hình.
Bảng 4.1 thể hiện kết quả kiểm định cho các biến LNTB, LNREER, LNGDP,
LNGDPF.
Nếu giá trị tuyệt đối của thống kê PP lớn hơn giá trị tuyệt đối của các giá trị tới
hạn thì chuỗi thời gian sẽ dừng. Mặt khác, nó thấp hơn giá trị tới hạn thì chuỗi
thời gian sẽ không dừng.
Dựa vào bảng 4.1 ta thấy các biến LNTB và LNGDP dừng ở chuỗi gốc còn các
biến LNREER và LNGDPF dừng ở sai phân bậc 1 ở các mức ý nghĩa 1%, 5% và
10%.
Bảng 4.1: Kiểm định nghiệm đơn vị theo tiêu chuẩn PP
Biến PP Biến PP Biến PP
LNTB -6.479 LNGDP -4.226 LNREER -0.663
Kết luận I(0) Kết luận I(0) Kết luận Không dừng
PP Biến PP Biến PP Biến
∆LNREER -6.884 LNGDPF -0.088 ∆LNGDPF -15.376
Kết luận I(1) Kết luận Không dừng Kết luận I(1)
Giá trị tới hạn ở mức với các mức ý nghĩa 1%, 5%, 10% là : - 3.55023, -2.915522, -
2.595565
(Nguồn: Tổng hợp từ bảng 1,2,3,4; phụ lục 1)
16
4.2
Xác định độ trễ tối ưu
Hiện tượng trễ trong mô hình ECM có ý nghĩa hết sức quan trọng để định dạng
mô hình. Bảng 4.2 thể hiện kết quả xác định độ trễ tối ưu. Độ trễ tối ưu của mô
hình được lựa chọn là 4, là độ trễ nhỏ nhất trong các độ trễ được chọn, dựa vào
tiêu chuẩn xác định độ trễ SC. Lý do chọn độ trễ nhỏ nhất vì số lượng quan sát có
hạn nên nếu tăng độ dài của trễ sẽ làm cho bậc tự do giảm, do vậy ảnh hưởng đến
kết quả của ước lượng.
Bảng 4.2: Xác định độ trễ tối ưu
Lag LogL LR FPE AIC SC HQ
0 124.6097 NA 7.72e-08 -5.025405 -4.869472 -4.966478
1 247.0420 219.3579 9.18e-10 -9.460085 -8.680417 -9.165447
2 267.8370 33.79179 7.63e-10 -9.659874 -8.256473 -9.129527
3 289.8319 32.07597 6.17e-10 -9.909664 -7.882529 -9.143607
4 435.7014 188.4147 2.97e-12 -15.32089 -12.67002* -14.31912
2.43e-12* -15.64594 -12.37133 -14.40846* 5 459.5025 26.77621*
6 475.2226 15.06509 3.00e-12 -15.63427 -11.73594 -14.16109
7 490.0632 11.74881 4.30e-12 -15.58597 -11.0639 -13.87707
8 517.0894 16.89136 4.39e-12 -16.04539* -10.89959 -14.10078
(Nguồn: Tính toán của tác giả, bảng 5, phụ lục 1)
4.3
Kiểm định đồng liên kết
Bảng 4.3 thể hiện kết quả kiểm định đồng liên kết Trace và Maximum
Eigenvalue.
Giả thiết:
H0: Không có đồng liên kết.
H1: Có một mối quan hệ đồng liên kết.
17
Để quyết định bác bỏ hay chấp nhận giả thiết H0, ta so sánh giá trị thống kê
Trace với giá trị tới hạn ở mức ý nghĩa xác định.
Nếu thống kê trace < Giá trị tới hạn, ta chấp nhận giả thiết H0
Nếu thống kê trace > Giá trị tới hạn, ta bác bỏ giả thiết H0
Dựa vào kết quả bảng 4.3 cho thấy 53.12796 > 47.85613 ở mức ý nghĩa 5% nên
ta bác bỏ giả thiết H0, vậy có một mối quan hệ đồng liên kết với mức ý nghĩa 5%.
Kết quả kiểm định Max – Eigen cũng cho kết quả tương tự.
Kết luận giữa các biến có mối quan hệ trong dài hạn.
Bảng 4.3: Kiểm định đồng liên kết
Kiểm định Trace Kiểm định Max-Eigen
Mối quan Trị riêng Thống kê Giá trị tới Mức ý Mức ý hệ đồng Thống kê Giá trị tới (Eigen Max- liên kết Trace hạn 5% nghĩa hạn 5% nghĩa Value) Eigen giả định
Không* 0.487628 53.12796 47.85613 0.0147 0.487628 47.85613 0.0063
0.237214 19.02405 29.79707 0.4912 0.237214 29.79707 0.3809 Tối đa 1
Tối đa 2 0.065778 5.214405 15.49471 0.7856 0.065778 15.49471 0.9106
Tối đa 3 0.033624 1.744320 3.841466 0.1866 0.033624 3.841466 0.1866
(Nguồn: Tính toán của tác giả, bảng 6, phụ lục 1)
4.4 Mô hình hồi quy phương trình đồng liên kết
Để đánh giá tác động của tỷ giá thực đa phương lên tỷ số xuất nhập khẩu ta sử
dụng hồi quy bé nhất OLS trong Eview để hồi quy phương trình (3.1)
Ln(TB)t = α0 + α1 lnREER t + α2 lnGDP t + α3lnGDPF t + εt (3.1)
Kết quả hồi quy được bảng 4.4.
18
Bảng 4.4: Kết quả ước lượng mối quan hệ dài hạn phương trình 3.1
Sai số Mức ý Biến Hệ số Thống kê t chuẩn nghĩa
C 5.102370 1.080071 4.680647 0.0000
LNREER -0.851506 0.192671 -4.419482 0.0001
LNGDP -0.376454 0.097764 -3.850651 0.0003
LNGDPF 0.134274 0.096508 1.391332 0.1700
R-squared 0.369837
Adjusted R-squared 0.333481
Durbin-Watson stat 1.199855
Prob(F-statistic) 0.000022
(Nguồn : Tính toán của tác giả, bảng 1, phụ lục 2)
Giải thích mô hình dựa vào kết quả hồi quy bảng 4.4:
Mô hình giải thích được 36.98% sự phụ thuộc của tỷ số xuất nhập khẩu vào sự
biến động của tỷ giá thực đa phương, chỉ số tổng sản phẩm quốc dân và chỉ số
tổng sản phẩm quốc dân nước ngoài.
Cả hai biến tỷ giá thực đa phương và tổng sản phẩm quốc dân trong nước đều có
quan hệ nghịch biến với tỷ số xuất nhập khẩu và có ý nghĩa thống kê.
Biến tổng sản phẩm quốc dân nước ngoài có quan hệ đồng biến với tỷ số xuất
nhập khẩu và không có ý nghĩa thống kê.
Khi tỷ giá thực đa phương REER tăng 1% thì tỷ số xuất nhập khẩu giảm
0.851506%
Khi tổng sản phẩm quốc dân tăng 1% thì tỷ số xuất nhập khẩu giảm 0.376454%
Khi tổng sản phẩm quốc dân nước ngoài tăng 1% thì tỷ số xuất nhập khẩu tăng
0.1342%
Hệ số Durbin-Watson bằng 1.199855 khá nhỏ nên mức độ giải thích của mô hình
thấp.
19
Kết quả hồi quy được cho thấy biến GDPF không có nghĩa nghĩa trong mô hình,
tác giả tiến hành kiểm định Wald cho biến GDPF.
Giả thiết: H0: α3 = 0
H1: α3 # 0
Bảng 4.5: Kết quả kiểm định biến GDPF
Mức ý Thống kê Giá trị nghĩa
Thống kê F 1.935805 0.17
Chi-square 1.935805 0.1641
(Nguồn: Tính toán của tác giả, bảng 2, phụ lục 2)
Ta có thống kê F có P = 0.17> 0.05, vì vậy ta chấp nhận giả thiết H0, tức biến
GDPF không có ý nghĩa trong mô hình và tác giả sẽ loại biến này để tiếp tục
kiểm định mô hình trong dài hạn.
Sau khi loại bỏ biến mô hình hồi quy giới hạn sẽ có dạng :
Ln(TB)t = α0 + α1 lnREER t + α2t lnGDP t + εt (3.3)
Tác giả sử dụng phương pháp hồi quy OLS để ước lượng phương trình giới hạn
và kết quả ước lượng như bảng sau:
Bảng 4.6: Kết quả ước lượng mối quan hệ dài hạn phương trình 3.3
Sai số Hệ số Thống kê t Mức ý nghĩa Biến chuẩn
C 5.201590 1.087187 4.741274 0.0000
LNREER -0.852361 0.194364 -4.385391 0.0001
LNGDP -0.261710 0.052962 -4.941458 0.0000
R-squared 0.346378
Adjusted R-squared 0.321713
Durbin-Watson stat 1.400607
Prob(F-statistic) 0.000013
20
(Nguồn: Tính toán của tác giả, bảng 3, phụ lục 2)
Từ kết quả hồi quy bảng 4.6 có được phương trình ước lượng như sau:
Ln(TB)t = 5.201590 - 0.852361lnREER t - 0.26171lnGDP t
Với R2 = 34.63%
Kiểm định Wald về khả năng giải thích của mô hình giới hạn :
Giả thiết: H0: α1 = α2 = 0
H1: Ít nhất ai # 0
Bảng 4.7: Kết quả kiểm định biến GDPF
Thống kê Giá trị Mức ý nghĩa
F-statistic 14.04329 0.00
Chi-square 28.08659 0.00
(Nguồn: Tính toán của tác giả, bảng 4, phụ lục 2)
Ta có thống kê F có P = 0.00 < 0.05, vì vậy ta bác bỏ giả thiết H0, tức mô hình
giới hạn (3.3) được chấp nhận.
Giải thích mô hình dựa vào bảng 4.6 :
Mô hình giải thích được 34.63% sự phụ thuộc của tỷ số xuất nhập khẩu vào sự
biến động của tỷ giá thực đa phương và chỉ số tổng sản phẩm quốc dân.
Cả hai biến tỷ giá thực đa phương và tổng sản phẩm quốc dân đều có quan hệ
nghịch biến với tỷ số xuất nhập khẩu.
Khi tỷ giá thực đa phương REER tăng 1% thì tỷ số xuất nhập khẩu giảm 0.852%
Khi tổng sản phẩm quốc dân tăng 1% thì tỷ số xuất nhập khẩu giảm 0.2617%
Giá trị Durbin-Watson bằng 1.4 đã tăng lên so với mô hình chuẩn và mức ý
nghĩa thống kê F rất nhỏ 0.000013 thể hiện mô hình có ý nghĩa thống kê giải
thích mối quan hệ dài hạn giữa các biến.
4.5 Mô hình vector hiệu chỉnh sai số VECM
Để ước lượng sự tác động trong ngắn hạn ngắn hạn và dài hạn tác giả sử dụng
mô hình VECM với độ trễ được lựa chọn là 4 quý. Kết quả ước lượng cho ở
21
bảng 4.8.
Từ kết quả ước lượng mô hình bảng 4.8 ta thấy:
Trong dài hạn biến tỷ giá thực đa phương và biến tổng sản phẩm quốc dân trong
nước tỷ lệ nghịch với tỷ số xuất khẩu trên nhập khẩu. Biến tổng sản phẩm quốc
dân nước ngoài tỷ lệ thuận với tỷ số xuất khẩu trên nhập khẩu.
Khi tỷ giá thực đa phương tăng 1% làm cho tỷ số xuất khẩu trên nhập khẩu giảm
1.436%, tổng sản phẩm quốc dân trong nước tăng 1% làm cho tỷ số xuất khẩu
trên nhập khẩu giảm 1.341%, tổng sản phẩm quốc dân nước ngoài tăng 1% làm
cho tỷ số xuất khẩu trên nhập khẩu tăng 6.97%.
Trong ngắn hạn sau khi phá giá tiền tệ hay tăng tỷ giá hối đoái tỷ số xuất khẩu
trên nhập khẩu 2 quý đầu giảm, đến quý thứ 3 tăng lên. Cụ thể khi tỷ giá của quý
này tăng 1% sẽ làm tỷ số xuất khẩu trên nhập khẩu của quý liền kề giảm 0.65%,
quý 2 giảm 0.94%, quý 3 tăng 0.25% và quý 4 tăng 0.17%
Hệ số điều chỉnh sai số có độ lớn là 0.12161, mang dấu âm thể hiện mức độ điều
chỉnh về mức cân bằng trong dài hạn là 12.161% trong một quý. Vậy sau khoảng
8 quý cán cân thương mại sẽ trở về trạng thái cân bằng mới.
Bảng 4.8: Kết quả mô hình VECM
Vector Error Correction Estimates
Date: 11/09/13 Time: 10:49
Sample (adjusted): 2000Q2 2012Q4
Included observations: 51 after adjustments
Standard errors in ( ) & t-statistics in [ ]
Cointegrating Eq:
CointEq1
LNTB(-1)
1.000000
LNREER(-1)
-1.43661
(0.05248)
[-5.51474]
LNGDP(-1)
-1.34154
(0.04586)
[-4.16015]
6.977885
LNGDPF(-1)
(0.92217)
[ 3.63022]
C
108.7375
Error Correction:
D(LNTB)
D(LNREER)
D(LNGDP)
D(LNGDPF)
CointEq1
-0.12161
-0.20557
-0.03330
-0.016623
(0.02358)
(0.00836)
(0.00219)
(0.01869)
[-0.51565]
[ 2.93602]
[-1.52346]
[-0.88954]
D(LNTB(-1))
-0.253356
-0.016648
-0.000136
-0.020699
(0.16917)
(0.06000)
(0.01568)
(0.13404)
[-1.49763]
[-0.27748]
[-0.00869]
[-0.15442]
D(LNTB(-2))
-0.426339
-0.035840
-0.019238
-0.003206
(0.16164)
(0.05733)
(0.01498)
(0.12808)
[-2.63759]
[-0.62520]
[-1.28425]
[-0.02503]
D(LNTB(-3))
-0.338802
0.062686
0.018991
-0.145621
(0.16586)
(0.05882)
(0.01537)
(0.13142)
[-2.04265]
[ 1.06564]
[ 1.23547]
[-1.10803]
D(LNTB(-4))
-0.278341
0.077277
-0.007178
0.041291
(0.06670)
(0.05912)
(0.01545)
(0.13208)
[-1.66974]
[ 1.30711]
[-0.46460]
[ 0.31261]
D(LNREER(-1))
-0.651917
0.195126
0.025076
-0.107232
(0.06979)
(0.16661)
(0.04354)
(0.37224)
[-1.38769]
[ 1.17113]
[ 0.57596]
[-0.28807]
D(LNREER(-2))
-0.946371
0.123081
0.007984
-0.335025
(0.03942)
(0.15584)
(0.04072)
(0.34818)
[-2.15366]
[ 0.78977]
[ 0.19605]
[-0.96221]
D(LNREER(-3))
0.252358
0.028603
0.012638
0.005077
22
(0.45199)
(0.16030)
(0.04189)
(0.35814)
[ 0.55833]
[ 0.17843]
[ 0.30171]
[ 0.01418]
D(LNREER(-4))
0.173193
0.135966
-0.031048
0.182422
(0.43940)
(0.15583)
(0.04072)
(0.34816)
[ 0.39416]
[ 0.87250]
[-0.76245]
[ 0.52396]
D(LNGDP(-1))
-2.695132
1.976038
-0.441758
-1.423127
(2.25545)
(0.79991)
(0.20903)
(1.78712)
[-1.19494]
[ 2.47033]
[-2.11341]
[-0.79632]
D(LNGDP(-2))
-2.832292
1.819990
-0.477528
-1.505195
(2.17122)
(0.77004)
(0.20122)
(1.72038)
[-1.30447]
[ 2.36352]
[-2.37315]
[-0.87492]
D(LNGDP(-3))
-2.446188
1.818560
-0.461706
-1.507542
(2.18946)
(0.77650)
(0.20291)
(1.73484)
[-1.11726]
[ 2.34198]
[-2.27541]
[-0.86898]
D(LNGDP(-4))
-2.946364
1.847562
0.569288
-1.181185
(2.14796)
(0.76179)
(0.19907)
(1.70196)
[-1.37170]
[ 2.42530]
[ 2.85980]
[-0.69402]
D(LNGDPF(-1))
-0.084622
-0.013872
-0.002287
-0.151630
(0.03551)
(0.08353)
(0.02183)
(0.18661)
[-0.35931]
[-0.16607]
[-0.10479]
[-0.81255]
D(LNGDPF(-2))
-0.036675
0.067273
-0.002658
0.064630
(0.22043)
(0.07818)
(0.02043)
(0.17466)
[-0.16638]
[ 0.86050]
[-0.13012]
[ 0.37003]
D(LNGDPF(-3))
-0.263946
0.036946
-0.005607
-0.139405
(0.21943)
(0.07782)
(0.02034)
(0.17386)
[-1.20289]
[ 0.47476]
[-0.27573]
[-0.80181]
D(LNGDPF(-4))
0.058064
-0.015061
0.024409
0.042074
(0.02549)
(0.07997)
(0.02090)
(0.17867)
[ 0.25750]
[-0.18832]
[ 1.16802]
[ 0.23548]
23
C
0.187075
-0.128442
0.029645
0.111196
(0.14699)
(0.05213)
(0.01362)
(0.11647)
[ 1.27270]
[-2.46383]
[ 2.17619]
[ 0.95473]
R-squared
0.831571
0.397588
0.999369
0.473210
Adj. R-squared
0.744805
0.087255
0.999043
0.201833
24
(Nguồn: Tính toán của tác giả, bảng 5, phụ lục 2)
4.6
Hàm phản ứng xung (IRF)
Tác giả sử dụng hàm phản ứng xung để xem xét tác động của cú sốc tỷ giá lên tỷ
Response of LNTB to Cholesky One S.D. LNREER Innovation
.00
-.01
-.02
-.03
-.04
-.05
-.06
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
số thương mại, kết quả ước lượng ở hình 4.1.
Hình 4.1: Phản ứng xung của tỷ giá lên cán cân thương mại
(Nguồn: tính toán của tác giả từ phần mềm eview sử dụng dữ liệu bảng 2, phụ lục 3)
Hình 4.1 cho thấy tác động trong ngắn hạn của hiệu ứng giá đối với tỷ lệ xuất
nhập khẩu sau khi phá giá tiền tệ, tỷ lệ xuất nhập khẩu giảm 5.24% sau 2 quý
(bảng 6, phụ lục 2) khi có cú sốc tỷ giá, sau 2 quý hiệu ứng khối lượng bắt đầu
25
phát huy tác dụng, tuy nhiên hiệu ứng khối lượng nhỏ hơn hiệu ứng giá cả nên tỷ
số thương mại không phục hồi được về mức ban đầu và sau 8 quý thì đạt trạng
thái cân bằng mới.
Từ kết quả trên tác giả kết luận không tồn tại hiệu ứng đường cong J đối với nền
kinh tế Việt Nam.
4.7
Phân rã phương sai
Kết quả phân rã phương sai ở bảng 4.9 cho thấy những thông tin quan trọng liên
quan đến nguồn gốc dẫn đến thay đổi của tỷ lệ xuất nhập khẩu.
Những thay đổi trong chính tỷ lệ xuất nhập khẩu giải thích phần lớn sự thay đổi
của nó theo thời gian. Sau 12 quý tác động của tỷ số xuất nhập khẩu lên chính nó
giảm dần nhưng vẫn chiếm 68.49%.
Những thay đổi trong trong tỷ giá thực đa phương cũng góp phần quan trọng
trong việc giải thích thay đổi của tỷ lệ xuất nhập khẩu, tỷ lệ này tăng lên theo
thời gian từ kỳ 1 đến kỳ 6, từ kỳ 7 thì bắt đầu ổn định và sau 12 kỳ đạt 20.38%.
Thay đổi của tổng sản phẩm quốc dân trong nước cũng ảnh hưởng tới tỷ số xuất
nhập khẩu nhưng ít hơn so với tỷ giá thực đa phương, sự ảnh hưởng này tăng
dần theo thời gian và sau 12 quý đạt 11.125%.
26
Bảng 4.9: Kết quả phân rã phương sai
Sai số chuẩn 0.082406 0.109272 0.131856 0.142500 0.148758 0.156183 0.166035 0.176731 0.186522 0.194151 0.201064 0.207531 LNTB 100.0000 93.06275 76.04139 70.45241 68.72199 69.45385 70.11718 70.46231 69.90955 68.98147 68.44246 68.49112 LNREER 0.000000 4.863515 19.17338 22.29460 22.25244 21.13603 20.33097 20.01776 20.12090 20.53238 20.57318 20.38300 LNGDP 0.000000 2.073738 4.785229 7.252993 9.025574 9.410119 9.551848 9.519926 9.969557 10.48616 10.98436 11.12588 Kỳ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
(Nguồn: Tính toán của tác giả, bảng 7, phụ lục 2)
5
Kết luận.
5.1
Kết quả nghiên cứu chính
Bài nghiên cứu hiệu ứng đường cong J đối với nền kinh tế Việt Nam, tác giả đã
không tìm thấy hiệu ứng đường cong J cho Việt Nam khi sử dụng tỷ giá thực đa
phương được tính toán từ 15 đối tác thương mại lớn.
Nghiên cứu trong dài hạn cho thấy cán cân thương mại bị giảm khi phá giá tiền
tệ, cụ thể khi tiền tệ giảm giá 1% đã làm cho cán cân thương mại bị giảm
0.852%.
Bài nghiên cứu cũng tìm ra mối quan hệ nghich biến giữa biến tổng sản phẩm
quốc dân trong nước và tỷ số thương mại. Khi tổng sản phẩm quốc dân tăng 1%
thì tỷ số xuất nhập khẩu giảm 0.2617%, điều này cho thấy một sự gia tăng của
GDP trong nước đã làm nhu cầu nhập khẩu tăng gây ra thâm hụt cán cân thương
mại nhiều hơn.
27
Khi nghiên cứu trong ngắn hạn cho thấy sau khi phá giá tiền tệ cán cân thương
mại ban đầu sụt giảm và sau đó được cải thiện nhưng không tăng lên được trạng
thái cân bằng ban đầu nên trong dài hạn việc giảm giá tiền tệ đã làm cho cán cân
thương mại bị giảm sút.
Cán cân thương mại được điều chỉnh về trạng thái cân bằng 12.161% một quý.
Vậy sau khi giảm giá tiền tệ khoảng 8 quý cán cân thương mại sẽ trở về trạng
thái cân bằng mới trong dài hạn.
Kết quả phân tích phản ứng xung củng cố thêm nhận định trên, thể hiện sau khi
có cú sốc tỷ giá cán cân thương mại bắt đầu giảm mạnh, sau 2 quý bắt đầu tăng
và đạt trạng thái cân bằng mới sau 8 quý nhưng trạng thái cân bằng mới này nhỏ
hơn trạng cân bằng trước khi có cúc sốc tỷ giá.
Kết quả phân rã phương sai cho thấy thay đổi tỷ giá thực đa phương là nhân tố
chính tác động đến việc thay đổi của cán cân thương mại ngoài chính bản thân
việc thay đổi trong nội tại cán cân thương mại. Tác động của phá giá lên cán cân
thương mại tăng lên theo thời gian, sau 6 quý thì gần như ổn định và đến 12 quý
sau khi phá giá tác động của tỷ giá lên cán cân thương mại là 20.383%.
Nghiên cứu của tác giả có kết quả giống với trường hợp của LATVIA trong bài
nghiên cứu thực nghiệm về hiệu ứng đường cong J ở ESTONIA, LATVIA,
LITHUANIA và định hướng chính sách của tác giả YUHSING và BRUNO
S.SERGI năm 2009.
Đối với các nước đang phát triển như Việt Nam, LATVIA và một số nước khác
khi nghiên cứu không tìm thấy hiệu ứng đường cong J là do một số nguyên nhân
sau:
- Đối với các nền kinh tế đang phát triển, có một số hàng hóa không thể sản
xuất được hay có sản xuất được thì chất lượng không tốt bằng và giá cả có
thể cao hơn hàng nhập khẩu. Vì vậy dù hàng nhập khẩu có đắt hơn trước khi
phá giá tiền tệ, người tiêu dùng cũng không thể lựa chọn hàng trong nước.
- Các nước phát triển có tỷ lệ hàng hóa đủ chuẩn tham gia thương mại quốc tế
28
cao nên hiệu ứng giá cả có thời gian tác động lên cán cân thương mại thấp.
Các nước đang phát triển có tỷ lệ hàng hóa tham gia thương mại quốc tế
nhỏ, cho nên phá giá tiền tệ làm cho khối lượng xuất khẩu tăng chậm, điều
này làm cho hiệu ứng khối lượng ít có tác động đến cán cân thương mại ở
các nước đang phát triển. Do đó, tác động của phá giá tiền tệ làm cải thiện
cán cân thương mại ở các nước phát triển thường mạnh hơn.
- Các nước đang phát triển thường có tỷ trọng hàng nhập khẩu máy móc thiết
bị sản xuất chiếm tỷ lệ lớn, khi phá giá tiền tệ làm cho giá nhập khẩu tăng
lên thì chi phí sản xuất trong nước cũng tăng lên, điều này làm cho hàng xuất
khẩu cũng tăng giá và làm triệt tiêu lợi thế giá rẻ khi phá giá và khối lượng
xuất khẩu cũng không tăng lên.
5.2
Định hướng các chính sách
Từ kết quả nghiên cứu trên, tác giả có một số kiến nghị để phục vụ cho phân tích
chính sách tỷ giá và cán cân thương mại như sau:
Tỷ giá là nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến cán cân thương mại nên khi phân
tích thay đổi của cán cân thương mại không thể thiếu tỷ giá và tỷ giá sử dụng để
phân tích là tỷ giá thực đa phương.
Tác giả đề nghị trong chính sách điều hành tỷ giá sử dụng tỷ giá thực đa phương
làm mục tiêu, tỷ giá sẽ được điều chỉnh về mức tỷ giá có ngang giá sức mua để
đảm bảo khả năng cạnh tranh quốc tế của hàng hóa trong nước. Dùng tỷ giá thực
đa phương để kiểm tra tính phù hợp của tỷ giá bình quân liên ngân hàng do ngân
hàng nhà nước công bố hàng ngày.
Theo kết quả nghiên cứu của tác giả thì việc giảm giá tiền tệ ở Việt Nam không
thúc đẩy cán cân thương mại mà làm giảm cán cân thương mại, vậy đối với Việt
Nam cần cân nhắc khi thực hiện chính sách này để kích thích xuất khẩu trong
dài hạn như lý thuyết đường cong J nêu ra.
Khi thực hiện giảm giá tiền tệ cũng cân nhắc đến động thái của các nước đối tác
thương mại, họ sẽ có những biện pháp gì để việc giảm giá tiền tệ của mình
29
không ảnh hưởng tới họ.
5.3
Các hạn chế của mô hình và hướng phát triển trong tương lai
Tỷ giá thực đa phương của Việt Nam không được công bố mà tác giả tính toán
dựa trên lựa chọn các nước có tỷ trọng thương mại lớn để chọn vào rổ tiền nên
kết quả tính tỷ giá thực đa phương phụ thuộc rất lớn vào việc chọn rổ tiền, khi
chọn rổ tiền khác thì kết quả tính tỷ giá sẽ thay đổi và kết quả của mô hình có
thể sẽ thay đổi theo.
Tỷ giá danh nghĩa song phương của nhiều nước trong rổ tiền không được công
bố mà tác giả phải tự tính toán thông qua tỷ giá chéo với USD, điều đó đã làm tỷ
giá bị ảnh hưởng bởi đồng tiền USD.
Trong mô hình chỉ xác định ảnh hưởng của biến tỷ giá thực đa phương, thu nhập
quốc dân trong nước và thu nhập quốc dân nước ngoài lên tỷ số thương mại
nhưng trong thực tế còn nhiều nhân tố khác ảnh hưởng đến hoạt động xuất nhập
khẩu.
Đối với dữ liệu nghiên cứu tác giả sử dụng theo quý và lấy số liệu 14 năm nên
số quan sát chưa nhiều.
Tác giả kỳ vọng đề tài sẽ được phát triển thêm theo các hướng nghiên cứu sau:
(cid:1) Sẽ tăng số quan sát trong nghiên cứu lên bằng cách sử dụng dữ liệu nghiên
cứu theo tháng và tăng thời gian nghiên cứu lên thêm nữa.
(cid:1) Khi tính REER để chính xác sẽ chọn tất cả đồng tiền của tất cả các đối tác có
thương mại với Việt Nam.
(cid:1) Sẽ xác định thêm các biến khác có ảnh hưởng đến cán cân thương mại để đưa
vào mô hình.
(cid:1) Trong bài nghiên cứu tác giả xét ảnh hưởng chung của cán cân thương mại
với tỷ giá thực đa phương, nhưng chưa xét riêng đối với từng đối tác thương
mại, nếu nghiên cứu thêm ảnh hưởng của tỷ giá song phương từng đối tác đối
với cán cân thương mại sẽ có được các chính sách riêng đối với từng quốc
gia khác nhau.
30
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tiếng việt
Phạm Trí Cao, Vũ Minh Châu , 2011, Giáo trình kinh tế lượng ứng 1.
dụng - Nhà xuất bản lao động xã hội.
Tài liệu giảm dạy kinh tế Fulbright niên khóa 2011 – 2013 2.
Trần Ngọc Thơ, Nguyễn Ngọc Định, 2011, Tài chính quốc tế. 3.
Ủy ban Kinh tế của Quốc hội và UNDP tại Việt Nam, tỷ giá hối đoái 4.
giai đoạn 2000-2011: các nhân tố quyết định, mức độ sai lệch và tác động đối
Tài liệu tiếng anh
với xuất khẩu - Báo cáo nghiên cứu RS – 01
EKREM ERDEM, The J-Curve Effect and Turkey-Germany Trade 1.
Balance: An Industry Level Data Analysis
HALICIOGLU, FERDA, 2007, The Bilateral J-curve: Turkey versus 2.
her 13 Trading Partners.
MOHSEN BAHMANI-OSKOOEE AND JEHANZEB CHEEMA, 3.
2009, short-run and long-run effects of currency depreciation on the bilateral
trade balance between pakistan and her major trading partners
4. OLUWATOSIN ADENIYI, OLUSEGUN OMISAKIN AND
ABIMBOLA OYINLOLA, 2011, Exchange rate and trade balance in west
African Monetary Zone: Is there a J – curve?
PANOECONOMICUS, 2010, Exchange Rate and Trade Balance: J- 5.
curve Effect
RABEYA KHATOON, MOHAMMAD MAHBUBUR RAHMAN, 6.
2009, Assessing the Existence of the J-Curve Effect in Bangladesh
YUHSING, BRUNO S.SERGI, 2009, an empirical test of the j-curve 7.
for estonia, latvia, and lithuania and policy implications
31
PHỤ LỤC
Phụ luc 1 - Kết quả kiểm định các biến.
Null Hypothesis: LNTB has a unit root
Exogenous: Constant
Bandwidth: 2 (Newey-West using Bartlett kernel)
Adj. t-Stat
Prob.*
-6.478749
0.0000
Phillips-Perron test statistic
-3.555023
Test critical values:
1% level
-2.915522
5% level
-2.595565
10% level
*MacKinnon (1996) one-sided p-values.
0.014881
Residual variance (no correction)
0.018051
HAC corrected variance (Bartlett kernel)
(Nguồn: Tính toán của tác giả bằng phần mềm Eview)
Bảng 1. Kiểm định tính dừng của TB.
Null Hypothesis: LNGDP has a unit root
Exogenous: Constant
Bandwidth: 18 (Newey-West using Bartlett kernel)
Adj. t-Stat
Prob.*
-4.226366
0.0014
Phillips-Perron test statistic
-3.555023
Test critical values:
1% level
-2.915522
5% level
-2.595565
10% level
*MacKinnon (1996) one-sided p-values.
Bảng 2. Kiểm định tính dừng của GDP.
Residual variance (no correction)
0.051442
HAC corrected variance (Bartlett kernel)
0.103752
(Nguồn: Tính toán của tác giả bằng phần mềm Eview)
32
Null Hypothesis: LNREER has a unit root Exogenous: Constant Bandwidth: 0 (Newey-West using Bartlett kernel)
Phillips-Perron test statistic Test critical values:
1% level 5% level 10% level
Adj. t-Stat -0.663287 -3.555023 -2.915522 -2.595565
Prob.* 0.8471
Null Hypothesis: D(LNREER) has a unit root Exogenous: Constant Bandwidth: 2 (Newey-West using Bartlett kernel)
Phillips-Perron test statistic Test critical values:
1% level 5% level 10% level
Adj. t-Stat -6.883932 -3.557472 -2.916566 -2.596116
*MacKinnon (1996) one-sided p-values.
Prob.* 0.0000
Bảng 3. Kiểm định tính dừng của REER
(Nguồn: Tính toán của tác giả bằng phần mềm Eview)
Null Hypothesis: LNGDPF has a unit root Exogenous: Constant Bandwidth: 54 (Newey-West using Bartlett kernel)
Phillips-Perron test statistic Test critical values:
1% level 5% level 10% level
Adj. t-Stat -1.422647 -3.555023 -2.915522 -2.595565
Prob.* 0.5647
Bảng 4. Kiểm định tính dừng của GDPF
Null Hypothesis: D(LNGDPF) has a unit root Exogenous: Constant Bandwidth: 32 (Newey-West using Bartlett kernel)
Phillips-Perron test statistic Test critical values:
1% level 5% level 10% level
Adj. t-Stat -11.20605 -3.557472 -2.916566 -2.596116
Prob.* 0.0000
33
(Nguồn: Tính toán của tác giả bằng phần mềm Eview)
34
VAR Lag Order Selection Criteria
Endogenous
variables: LNTB LNREER LNGDP
LNGDPF
Exogenous variables: C
Date: 08/28/13 Time: 23:43
Sample: 1999Q1 2912Q4
Included observations: 48
Lag
LogL
FPE
AIC
SC
HQ
LR
0
124.6097
7.72e-08
-5.025405
-4.869472
-4.966478
NA
1
247.0420
219.3579
9.18e-10
-9.460085
-8.680417
-9.165447
2
267.8370
33.79179
7.63e-10
-9.659874
-8.256473
-9.129527
3
289.8319
32.07597
6.17e-10
-9.909664
-7.882529
-9.143607
4
435.7014
188.4147
2.97e-12
-15.32089
-12.67002*
-14.31912
5
459.5025
26.77621*
2.43e-12*
-15.64594
-12.37133
-14.40846*
6
475.2226
15.06509
3.00e-12
-15.63427
-11.73594
-14.16109
7
490.0632
11.74881
4.30e-12
-15.58597
-11.06390
-13.87707
8
517.0894
16.89136
4.39e-12
-16.04539*
-10.89959
-14.10078
* indicates lag order selected by the criterion
LR: sequential modified LR test statistic (each test at 5% level)
FPE: Final prediction error
AIC: Akaike information criterion
SC: Schwarz information criterion
HQ: Hannan-Quinn information criterion
Bảng 5. Kiểm định độ trễ tối ưu.
(Nguồn: Tính toán của tác giả bằng phần mềm Eview)
Date: 08/28/13 Time: 23:21
Sample (adjusted): 2000Q2 2012Q4
Included observations: 51 after adjustments
Trend assumption: Linear deterministic trend
Series: LNTB LNREER LNGDP LNGDPF
Lags interval (in first differences): 1 to 4
Bảng 6. Kiểm định đồng liên kết.
Unrestricted Cointegration Rank Test (Trace)
Hypothesized
Trace
0.05
No. of CE(s)
Eigenvalue
Statistic
Critical Value
Prob.**
None *
0.487628
53.12796
47.85613
0.0147
At most 1
0.237214
19.02405
29.79707
0.4912
At most 2
0.065778
5.214405
15.49471
0.7856
At most 3
0.033624
1.744320
3.841466
0.1866
Trace test indicates 1 cointegrating eqn(s) at the 0.05 level
* denotes rejection of the hypothesis at the 0.05 level
**MacKinnon-Haug-Michelis (1999) p-values
Unrestricted Cointegration Rank Test (Maximum Eigenvalue)
Hypothesized
Max-Eigen
0.05
No. of CE(s)
Eigenvalue
Statistic
Critical Value
Prob.**
None *
0.487628
34.10391
27.58434
0.0063
At most 1
0.237214
13.80965
21.13162
0.3809
At most 2
0.065778
3.470085
14.26460
0.9106
At most 3
0.033624
1.744320
3.841466
0.1866
Max-eigenvalue test indicates 1 cointegrating eqn(s) at the 0.05 level
* denotes rejection of the hypothesis at the 0.05 level
**MacKinnon-Haug-Michelis (1999) p-values
35
(Nguồn: Tính toán của tác giả bằng phần mềm Eview)
36
Phụ lục 2 – Kết quả ước lượng mô hình.
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
5.102370 -0.851506 -0.376454 0.134274
1.080071 0.192671 0.097764 0.096508
4.724106 -4.419482 -3.850651 1.391332
Dependent Variable: LNTB Method: Least Squares Date: 09/28/13 Time: 09:19 Sample: 1999Q1 2012Q4 Included observations: 56 Variable C LNREER LNGDP LNGDPF
Prob. 0.0000 0.0001 0.0003 0.1700 -0.141926 0.126087 -1.640624 -1.495956 -1.584537 1.199855
R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)
0.369837 Mean dependent var 0.333481 S.D. dependent var 0.102938 Akaike info criterion 0.551007 Schwarz criterion 49.93748 Hannan-Quinn criter. 10.17277 Durbin-Watson stat 0.000022
(Nguồn: Tính toán của tác giả bằng phần mềm Eview)
Bảng 1. Hồi quy phương trình 3.1
Wald Test:
Equation: Untitled
Test Statistic
Value
df
Probability
F-statistic
1.935805
(1, 52)
0.1700
Chi-square
1.935805
1
0.1641
Null Hypothesis Summary:
Normalized Restriction (= 0)
Value
Std. Err.
C(4)
0.134274
0.096508
Restrictions are linear in coefficients.
Bảng 2. Kiểm định Wald cho biến GDPF
(Nguồn: Tính toán của tác giả bằng phần mềm Eview)
Bảng 3. Hồi quy phương trình 3.1 giới hạn
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
5.201590 -0.852361 -0.261710
1.087187 0.194364 0.052962
4.784449 -4.385391 -4.941458
Dependent Variable: LNTB Method: Least Squares Date: 09/28/13 Time: 09:21 Sample: 1999Q1 2012Q4 Included observations: 56 Variable C LNREER LNGDP
Prob. 0.0000 0.0001 0.0000 -0.141926 0.126087 -1.639788 -1.531287 -1.597722 1.400607
R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)
0.346378 Mean dependent var 0.321713 S.D. dependent var 0.103843 Akaike info criterion 0.571520 Schwarz criterion 48.91406 Hannan-Quinn criter. 14.04329 Durbin-Watson stat 0.000013
(Nguồn: Tính toán của tác giả bằng phần mềm Eview)
37
Wald Test:
Equation: Untitled
Test Statistic
df
Probability
Value
F-statistic
(2, 53)
0.0000
14.04329
Chi-square
2
0.0000
28.08659
Null Hypothesis Summary:
Normalized Restriction (= 0)
Value
Std. Err.
-0.852361
0.194364
C(2)
-0.261710
0.052962
C(3)
Restrictions are linear in coefficients.
Bảng 4. Kiểm định Wald cho mô hình 3.1 giới hạn.
(Nguồn: Tính toán của tác giả bằng phần mềm Eview)
Vector Error Correction Estimates
Date: 11/09/13 Time: 10:49
Sample (adjusted): 2000Q2 2012Q4
Included observations: 51 after adjustments
Bảng 5. Mô hình VECM.
Standard errors in ( ) & t-statistics in [ ]
Cointegrating Eq:
CointEq1
LNTB(-1)
1.000000
LNREER(-1)
-1.43661
(0.05248)
[-5.51474]
LNGDP(-1)
-1.34154
(0.04586)
[-4.16015]
LNGDPF(-1)
6.977885
(0.92217)
[ 3.63022]
C
108.7375
Error Correction:
D(LNTB)
D(LNREER)
D(LNGDP)
D(LNGDPF)
CointEq1
-0.12161
-0.20557
-0.03330
-0.016623
(0.02358)
(0.00836)
(0.00219)
(0.01869)
[-0.51565]
[ 2.93602]
[-1.52346]
[-0.88954]
D(LNTB(-1))
-0.253356
-0.016648
-0.000136
-0.020699
(0.16917)
(0.06000)
(0.01568)
(0.13404)
[-1.49763]
[-0.27748]
[-0.00869]
[-0.15442]
D(LNTB(-2))
-0.426339
-0.035840
-0.019238
-0.003206
(0.16164)
(0.05733)
(0.01498)
(0.12808)
[-2.63759]
[-0.62520]
[-1.28425]
[-0.02503]
D(LNTB(-3))
-0.338802
0.062686
0.018991
-0.145621
(0.16586)
(0.05882)
(0.01537)
(0.13142)
[-2.04265]
[ 1.06564]
[ 1.23547]
[-1.10803]
D(LNTB(-4))
-0.278341
0.077277
-0.007178
0.041291
(0.06670)
(0.05912)
(0.01545)
(0.13208)
[-1.66974]
[ 1.30711]
[-0.46460]
[ 0.31261]
38
D(LNREER(-1))
-0.651917
0.195126
0.025076
-0.107232
(0.06979)
(0.16661)
(0.04354)
(0.37224)
[-1.38769]
[ 1.17113]
[ 0.57596]
[-0.28807]
D(LNREER(-2))
-0.946371
0.123081
0.007984
-0.335025
(0.03942)
(0.15584)
(0.04072)
(0.34818)
[-2.15366]
[ 0.78977]
[ 0.19605]
[-0.96221]
D(LNREER(-3))
0.252358
0.028603
0.012638
0.005077
(0.45199)
(0.16030)
(0.04189)
(0.35814)
[ 0.55833]
[ 0.17843]
[ 0.30171]
[ 0.01418]
D(LNREER(-4))
0.173193
0.135966
-0.031048
0.182422
(0.43940)
(0.15583)
(0.04072)
(0.34816)
[ 0.39416]
[ 0.87250]
[-0.76245]
[ 0.52396]
D(LNGDP(-1))
-2.695132
1.976038
-0.441758
-1.423127
(2.25545)
(0.79991)
(0.20903)
(1.78712)
[-1.19494]
[ 2.47033]
[-2.11341]
[-0.79632]
D(LNGDP(-2))
-2.832292
1.819990
-0.477528
-1.505195
(2.17122)
(0.77004)
(0.20122)
(1.72038)
[-1.30447]
[ 2.36352]
[-2.37315]
[-0.87492]
D(LNGDP(-3))
-2.446188
1.818560
-0.461706
-1.507542
(2.18946)
(0.77650)
(0.20291)
(1.73484)
[-1.11726]
[ 2.34198]
[-2.27541]
[-0.86898]
D(LNGDP(-4))
-2.946364
1.847562
0.569288
-1.181185
(2.14796)
(0.76179)
(0.19907)
(1.70196)
[-1.37170]
[ 2.42530]
[ 2.85980]
[-0.69402]
D(LNGDPF(-1))
-0.084622
-0.013872
-0.002287
-0.151630
(0.03551)
(0.08353)
(0.02183)
(0.18661)
[-0.35931]
[-0.16607]
[-0.10479]
[-0.81255]
D(LNGDPF(-2))
-0.036675
0.067273
-0.002658
0.064630
(0.22043)
(0.07818)
(0.02043)
(0.17466)
[-0.16638]
[ 0.86050]
[-0.13012]
[ 0.37003]
39
D(LNGDPF(-3))
-0.263946
0.036946
-0.005607
-0.139405
(0.21943)
(0.07782)
(0.02034)
(0.17386)
[-1.20289]
[ 0.47476]
[-0.27573]
[-0.80181]
D(LNGDPF(-4))
0.058064
-0.015061
0.024409
0.042074
(0.02549)
(0.07997)
(0.02090)
(0.17867)
[ 0.25750]
[-0.18832]
[ 1.16802]
[ 0.23548]
C
0.187075
-0.128442
0.029645
0.111196
(0.14699)
(0.05213)
(0.01362)
(0.11647)
[ 1.27270]
[-2.46383]
[ 2.17619]
[ 0.95473]
R-squared
0.831571
0.397588
0.999369
0.473210
Adj. R-squared
0.744805
0.087255
0.999043
0.201833
Sum sq. resids
0.232202
0.029207
0.001994
0.145784
S.E. equation
0.083883
0.029750
0.007774
0.066466
F-statistic
9.584034
1.281166
3072.266
1.743739
Log likelihood
65.12941
117.9964
186.4401
76.99922
Akaike AIC
-1.848212
-3.921428
-6.605496
-2.313695
Schwarz SC
-1.166391
-3.239608
-5.923675
-1.631874
Mean dependent
-0.000257
-0.003862
0.024302
0.017270
S.D. dependent
0.166051
0.031139
0.251334
0.074396
Determinant resid covariance (dof adj.)
9.32E-13
Determinant resid covariance
1.63E-13
Log likelihood
461.3203
Akaike information criterion
-15.11060
Schwarz criterion
-12.23180
(Nguồn: Tính toán của tác giả bằng phần mềm)
40
Response of LNTB:
LNGDP
Period
LNTB
LNREER
0.082406
0.000000
0.000000
1
Bảng 6. Bảng tính phản ứng xung
0.065735
-0.024098
-0.015736
2
0.045921
-0.052467
-0.024173
3
0.032948
-0.034550
-0.025315
4
0.030020
-0.019926
-0.022901
5
0.041647
-0.015215
-0.017267
6
0.048864
-0.021190
-0.018379
7
0.051753
-0.025447
-0.018445
8
0.048104
-0.027348
-0.022250
9
0.040991
-0.027192
-0.022005
10
0.040826
-0.024031
-0.022089
11
0.042773
-0.021488
-0.018741
12
Response of LNREER:
Period
LNTB
LNREER
LNGDP
-0.005909
0.030850
0.000000
1
-0.006512
0.031533
0.006495
2
-0.009103
0.033009
0.008876
3
-0.004302
0.029908
0.010361
4
-0.000280
0.030075
0.009784
5
-0.004854
0.021714
0.008684
6
-0.008072
0.017960
0.007570
7
-0.009096
0.017139
0.007039
8
-0.008174
0.016238
0.007142
9
-0.007568
0.012894
0.006867
10
-0.007396
0.010039
0.005875
11
12
-0.007580
0.008196
0.004898
Response of LNGDP:
Period
LNTB
LNREER
LNGDP
-0.001553
0.002332
0.006829
1
-0.001962
0.003638
0.003434
2
-0.002973
0.003967
0.002086
3
-0.000383
0.005145
0.001985
4
-0.001302
0.006447
0.008743
5
-0.000765
0.007106
0.004938
6
-0.002104
0.006817
0.002844
7
-0.000376
0.007615
0.002462
8
-0.001547
0.008940
0.009564
9
-0.000857
0.009709
0.005846
10
-0.001846
0.009018
0.003460
11
2.99E-05
0.009224
0.002878
12
41
Cholesky Ordering:LNTB LNREER LNGDP
42
(Nguồn: Tính toán của tác giả bằng phần mềm Eview)
Period
S.E.
LNTB
LNREER
LNGDP
0.082406
100.0000
0.000000
0.000000
1
0.109272
93.06275
4.863515
2.073738
2
0.131856
76.04139
19.17338
4.785229
3
0.142500
70.45241
22.29460
7.252993
4
0.148758
68.72199
22.25244
9.025574
5
0.156183
69.45385
21.13603
9.410119
6
0.166035
70.11718
20.33097
9.551848
7
0.176731
70.46231
20.01776
9.519926
8
0.186522
69.90955
20.12090
9.969557
9
0.194151
68.98147
20.53238
10.48616
10
0.201064
68.44246
20.57318
10.98436
11
0.207531
68.49112
20.38300
11.12588
12
Cholesky Ordering: LNTB LNREER NGDP
Bảng 7. Bảng phân rã sai phân
(Nguồn: Tính toán của tác giả bằng phần mềm Eview)
43
Phụ lục 3 – Bảng thu thập và xử lý dữ liệu
Bảng 1: Giá trị xuất nhập khẩu của Việt Nam. (Đơn vị tính USD)
TB
1.0480585799 0.9347609543 1.0733270106 0.9007849343 0.9549870978 0.8796428615 1.0817062087 0.8106240377 0.9801351117 0.9560856394 1.0256165087 0.7669966525 0.8541383128 0.8178475372 0.9458319815 0.7821951982 0.8505603818 0.7528125083 0.8909431982 0.7152948955 0.9200342333 0.7867292592 0.8722282887 0.7599465885 0.9352430591 0.7697097027 0.9858575277 0.8563878917 1.0015722153 0.8243972691 0.9174664084 0.8312370550 0.8554114548 0.7530519684 0.8234354870 0.6987298805 0.6762660200 0.6875334680 0.9189765106 0.8601835771 1.1451162049 0.8081936062
Quý/ Năm 1999Q1 1999Q2 1999Q3 1999Q4 2000Q1 2000Q2 2000Q3 2000Q4 2001Q1 2001Q2 2001Q3 2001Q4 2002Q1 2002Q2 2002Q3 2002Q4 2003Q1 2003Q2 2003Q3 2003Q4 2004Q1 2004Q2 2004Q3 2004Q4 2005Q1 2005Q2 2005Q3 2005Q4 2006Q1 2006Q2 2006Q3 2006Q4 2007Q1 2007Q2 2007Q3 2007Q4 2008Q1 2008Q2 2008Q3 2008Q4 2009Q1 2009Q2 Nhập khẩu 2,491,202,165.13 2,863,316,950.34 2,892,802,622.29 3,495,942,262.23 3,338,540,401.80 3,795,852,021.35 3,924,143,937.37 4,578,229,639.48 3,684,343,741.54 4,165,333,394.93 3,933,279,853.05 4,435,043,010.49 3,858,266,087.20 4,904,956,324.56 4,942,272,958.80 6,040,104,629.44 5,520,698,072.69 6,655,977,457.56 6,172,767,575.09 6,911,190,894.67 6,415,440,818.50 7,819,743,161.34 8,496,069,105.39 9,237,546,914.77 7,920,842,381.87 9,774,175,158.95 9,175,491,349.34 9,890,591,109.84 9,263,736,332.75 11,831,289,093.32 11,809,817,142.96 11,984,557,430.97 12,329,454,766.78 15,204,708,998.92 15,659,629,608.95 19,570,306,625.36 21,382,961,368.14 22,934,555,511.48 19,643,975,974.78 16,752,307,145.60 12,941,033,162.38 16,645,488,688.29 Xuất khẩu 2,610,925,803.42 2,676,516,884.90 3,104,923,190.71 3,149,092,120.97 3,188,263,009.23 3,338,994,133.91 4,244,770,860.82 3,711,222,996.04 3,611,154,664.63 3,982,415,442.03 4,034,036,750.75 3,401,663,142.59 3,295,492,885.93 4,011,506,450.23 4,674,559,825.91 4,724,540,837.93 4,695,687,060.67 5,010,703,085.33 5,499,585,285.31 4,943,539,568.70 5,902,425,174.87 6,152,020,744.45 7,410,511,816.66 7,020,042,264.02 7,407,912,859.62 7,523,277,455.63 9,045,727,216.83 8,470,182,467.92 9,278,300,920.94 9,753,682,418.85 10,835,110,518.48 9,962,008,224.63 10,546,756,838.58 11,449,936,040.71 12,894,694,732.58 13,674,358,009.84 14,460,570,179.34 15,768,274,488.59 18,052,352,495.93 14,410,059,484.69 14,818,986,781.90 13,452,777,529.84
14,145,023,371.41 14,425,157,844.09 14,630,736,558.47 17,016,565,395.01 19,062,331,327.83 18,626,222,101.25 19,450,737,826.94 21,563,627,804.30 25,951,775,220.17 25,330,038,470.68 24,312,185,232.47 26,118,355,243.31 30,112,156,902.10 29,575,069,503.39
18,763,797,008.71 21,434,881,140.62 17,516,210,969.83 20,577,203,124.99 20,714,391,992.66 24,469,209,612.29 22,254,691,808.41 26,818,157,374.12 26,573,185,366.98 28,772,335,450.49 24,744,002,133.92 27,744,928,356.23 27,662,532,284.94 31,376,982,376.92
0.7538465357 0.6729758728 0.8352683456 0.8269620167 0.9202457564 0.7612106152 0.8740061644 0.8040682103 0.9766151427 0.8803608770 0.9825486233 0.9413740381 1.0885538819 0.9425721425
2009Q3 2009Q4 2010Q1 2010Q2 2010Q3 2010Q4 2011Q1 2011Q2 2011Q3 2011Q4 2012Q1 2012Q2 2012Q3 2012Q4 (Nguồn: tác giả thu thập từ quỹ tiền tệ quốc tế IMF bằng cách tạo tài khoản dùng thử)
44
Bảng 2: Kết quả tính REER.
107.3937374 109.5859281 110.7114034 110.4733135 108.5816453 107.9815072 108.3474645 107.8960944 103.5549686 99.14790866 91.37520305 91.47703999 87.08347377 90.53034981 93.01186609 96.99974746 97.36888917 95.18892142 99.98349994 98.97312178 104.2878018 98.09317115 93.55116957 92.50088438 91.60816392 90.52090489 91.56960188 87.95626874
REER Quý/Năm
Quý/Năm REER 100 2006Q1 1999Q1 103.6170732 2006Q2 1999Q2 105.7876517 2006Q3 1999Q3 111.4270638 2006Q4 1999Q4 107.1052627 2007Q1 2000Q1 107.9969259 2007Q2 2000Q2 108.3196199 2007Q3 2000Q3 107.2569328 2007Q4 2000Q4 103.4238363 2008Q1 2001Q1 107.0655525 2008Q2 2001Q2 110.4772206 2008Q3 2001Q3 107.9914268 2008Q4 2001Q4 106.0471735 2009Q1 2002Q1 113.3406576 2009Q2 2002Q2 112.7764331 2009Q3 2002Q3 114.3567321 2009Q4 2002Q4 112.813926 2010Q1 2003Q1 115.8119768 2010Q2 2003Q2 119.659236 2010Q3 2003Q3 121.7888658 2010Q4 2003Q4 120.3548261 2011Q1 2004Q1 114.7207468 2011Q2 2004Q2 113.6708001 2011Q3 2004Q3 118.2103257 2011Q4 2004Q4 114.5409709 2012Q1 2005Q1 111.0762655 2012Q2 2005Q2 110.0427164 2012Q3 2005Q3 2005Q4 108.8435648 2012Q4 (Nguồn: Tính toán của tác giả từ dữ liệu thu thập.
45
Giá trị xuất nhập khẩu, CPI, tỷ giá, GDP các nước đối tác lấy từ IMF bằng cách tạo
tài khoản dùng thử và GDP trong nước lấy từ các bài phân tích tình hình kinh tế xã
hội của Tổng Cục Thống Kê)
Bảng 3: Tỷ giá danh nghĩa song phương giữa tiền tệ của các đối tác thương mại lớn
so với VND.
Quý năm/Nước Mỹ 1999Q1 1999Q2 1999Q3 1999Q4 2000Q1 2000Q2 2000Q3 2000Q4 2001Q1 2001Q2 2001Q3 2001Q4 2002Q1 2002Q2 2002Q3 2002Q4 2003Q1 2003Q2 2003Q3 2003Q4 2004Q1 2004Q2 2004Q3 2004Q4 2005Q1 2005Q2 2005Q3 2005Q4 2006Q1 2006Q2 2006Q3 2006Q4 2007Q1 2007Q2 2007Q3 2007Q4 2008Q1 2008Q2
Nhật Bản Hàn Quốc Úc Đức Pháp Anh
11.33 8748.53 15603.97 15603.97 22403.07 12.03 9188.89 14721.37 14721.37 21939.93 11.50 9145.82 14668.37 14668.37 23039.47 12.33 9171.51 14562.24 14562.24 22674.86 12.71 8514.54 13873.78 13873.78 22430.30 12.63 8431.28 13147.13 13147.13 21299.34 12.75 7723.01 12854.52 12854.52 20897.47 11.48 8040.76 12611.40 12611.40 21657.79 10.96 7112.51 13422.07 13422.07 20733.90 11.44 7533.84 12954.62 12954.62 20843.86 11.46 7385.98 13352.70 13352.70 22057.41 11.48 7701.89 13505.72 13505.72 21877.83 11.50 8106.90 13362.97 13362.97 21703.80 12.75 8653.30 14070.64 14070.64 23548.38 12.50 8341.09 15093.88 15093.88 23998.10 12.99 8721.18 15351.42 15351.42 24826.56 9321.39 16572.65 16572.65 24395.31 12.31 12.99 10344.03 17585.52 17585.52 25574.90 13.53 10580.32 17486.26 17486.26 26036.20 13.12 11734.50 18597.85 18597.85 27923.42 13.71 11932.94 19660.65 19660.65 28844.11 13.61 10831.57 18931.59 18931.59 28485.36 13.68 11260.10 19250.66 19250.66 28340.09 15.24 12290.28 20416.43 20416.43 30471.70 15.58 12213.77 20804.22 20804.22 29788.38 15.46 12109.99 19963.07 19963.07 28439.53 15.27 12104.04 19380.99 19380.99 28075.34 15.73 11677.57 18914.67 18914.67 27405.76 16.39 11402.14 19143.41 19143.41 27631.75 16.66 11889.83 20089.25 20089.25 29343.06 16.97 12009.14 20454.49 20454.49 30026.06 17.27 12703.53 20703.62 20703.62 31514.00 17.03 12931.37 20997.09 20997.09 31376.59 17.40 13685.29 21738.74 21738.74 32329.01 17.60 14215.88 22132.49 22132.49 32714.09 17.21 14206.10 23354.64 23354.64 32282.79 16.11 14651.28 23918.35 23918.35 31736.46 15.79 15896.38 25792.42 25792.42 32890.93
Trung Quốc 13902 1678.99 115.47 13931 1682.75 115.04 13993 1690.49 130.96 14028 1694.31 137.26 14062 1698.58 132.85 14085 1701.46 133.63 14215 1716.83 131.80 14514 1753.45 126.32 14545 1757.13 116.73 14845 1793.59 119.67 15003 1812.66 125.76 15084 1822.44 114.45 15250 1842.37 114.49 15321 1851.01 128.26 15347 1854.13 126.26 15403 1860.87 128.47 15443 1865.68 128.53 15499 1872.45 129.32 15557 1879.55 139.90 15646 1890.37 146.09 15724 1899.72 150.76 15723 1899.69 145.07 15755 1903.56 141.94 15777 1906.24 151.53 15823 1911.80 147.40 15857 1915.91 143.63 15895 1964.29 140.48 15916 1972.19 134.92 15927 1986.65 135.66 15996 2000.60 139.16 16055 2030.04 136.29 16054 2055.91 134.96 16024 2071.84 136.20 16125 2117.39 130.85 16105 2144.25 139.98 16114 2206.01 141.35 15960 2273.83 159.44 16514 2407.60 155.21
16517 2422.45 158.36 16977 2483.98 187.07 16954 2480.14 172.82 16953 2481.45 176.69 16991 2488.07 189.27 17941 2627.49 194.88 18544 2716.55 198.86 18544 2730.71 209.30 18932 2825.21 227.00 18932 2858.57 232.44 20703 3157.68 249.04 20618 3185.92 255.43 20628 3246.00 269.19 20828 3305.56 267.99 20860 3314.11 253.93 20920 3307.56 263.81 20870 3291.28 269.05 20855 3315.79 240.96
13.68 13206.99 24796.58 24796.58 29727.30 13.48 11761.67 22424.81 22424.81 24749.07 12.25 11652.48 22070.72 22070.72 24312.04 13.31 13755.66 23059.84 23059.84 28074.17 14.42 14953.78 24300.48 24300.48 27377.60 15.41 16091.28 26507.47 26507.47 29055.45 16.39 16984.45 25669.51 25669.51 28094.16 15.32 15805.05 23560.06 23560.06 27862.36 16.60 18301.56 24443.97 24443.97 30128.38 16.68 19240.59 25717.04 25717.04 29638.05 18.88 21394.48 28289.30 28289.30 33315.27 19.31 22141.67 29674.40 29674.40 33005.29 17.51 20176.25 29104.39 29104.39 32169.37 18.08 21152.92 28069.22 28069.22 32202.17 18.41 21698.57 27344.08 27344.08 33394.77 18.26 21319.57 26820.23 26820.23 32641.48 18.78 21838.37 26105.78 26105.78 33790.62 19.48 21699.63 27054.35 27054.35 32909.19
2008Q3 2008Q4 2009Q1 2009Q2 2009Q3 2009Q4 2010Q1 2010Q2 2010Q3 2010Q4 2011Q1 2011Q2 2011Q3 2011Q4 2012Q1 2012Q2 2012Q3 2012Q4 (Nguồn: thu thập từ IMF bằng cách tạo tài khoản dùng thử)
46
Quý năm/Nước Malaysia Philipine Indonesia 1.60 1999Q1 2.07 1999Q2 1.67 1999Q3 1.98 1999Q4 1.85 2000Q1 1.61 2000Q2 1.62 2000Q3 1.51 2000Q4 1.40 2001Q1 1.30 2001Q2 1.55 2001Q3 1.45 2001Q4 1.58 2002Q1 1.75 2002Q2 1.70 2002Q3 1.72 2002Q4 1.73 2003Q1 1.87 2003Q2 1.85 2003Q3 1.85 2003Q4 1.83 2004Q1 1.67 2004Q2 1.72 2004Q3 1.70 2004Q4 1.67 2005Q1 1.63 2005Q2
3658.42 3666.05 3682.37 3691.58 3700.53 3706.58 3740.79 3819.47 3827.63 3906.58 3948.16 3969.47 4013.16 4031.84 4038.68 4053.42 4063.95 4078.68 4093.95 4117.37 4137.89 4137.63 4146.05 4151.84 4163.95 4172.89
358.61 366.42 340.36 347.98 342.45 326.39 307.13 290.29 294.56 283.49 292.14 293.44 298.15 303.88 292.62 290.10 288.48 288.59 283.15 281.56 279.01 279.86 279.66 280.40 288.78 283.57
Singapore Nga Ấn độ
8025.63 8188.44 8218.61 8420.17 8180.81 8144.44 8164.85 8382.33 8078.31 8153.46 8499.80 8149.11 8276.80 8682.91 8636.47 8870.14 8746.60 8822.79 9000.29 9199.20 9365.10 9160.99 9318.07 9656.63 9590.86 9420.75
574.94 575.19 557.93 519.56 494.10 501.78 512.25 515.41 506.09 509.96 510.48 500.46 490.05 487.20 485.11 484.61 492.12 510.70 508.20 531.19 552.00 541.66 539.24 568.57 568.65 553.05
327.65 321.29 320.87 322.56 322.38 315.24 308.55 310.46 311.86 315.58 313.48 313.08 312.50 313.51 317.22 320.70 324.77 333.53 339.30 343.08 361.93 341.99 341.35 361.98 361.63 364.40
Thái Lan 369.30 378.15 341.48 374.38 371.95 360.02 336.73 335.45 324.86 328.39 338.05 341.10 350.75 368.94 354.10 356.95 360.37 369.22 389.43 395.19 399.00 384.56 380.13 403.90 404.55 384.24
4217.08 4210.58 4320.94 4352.65 4357.44 4545.94 4636.57 4667.82 4713.20 4873.43 5007.06 5055.56 4777.15 4900.98 4648.75 4812.78 4890.20 5239.01 5665.75 5692.71 6131.82 6139.78 6841.93 6826.02 6464.43 6555.87 6799.22 6559.02 6806.91 6819.26
388.03 387.91 410.53 418.90 428.21 445.38 458.26 467.44 468.37 477.90 507.31 493.20 485.77 486.48 477.85 498.92 507.04 538.45 573.69 572.44 623.44 627.90 683.34 670.57 661.85 657.22 676.33 657.32 676.96 680.83
1.54 1.62 1.76 1.72 1.74 1.78 1.76 1.78 1.76 1.71 1.73 1.79 1.76 1.55 1.46 1.66 1.76 1.91 2.03 2.04 2.12 2.11 2.38 2.40 2.34 2.30 2.27 2.21 2.18 2.16
9410.34 9563.75 9841.81 10064.18 10117.21 10468.18 10561.56 10521.34 10802.20 11180.96 11566.06 12128.38 11539.05 11796.14 11158.35 11693.34 12015.42 12783.95 13219.28 13233.43 14369.64 14704.47 16408.81 16773.51 15864.03 16012.92 16592.43 16424.59 17031.17 17045.36
557.74 552.97 573.69 590.72 599.52 609.70 616.04 624.61 645.51 656.48 678.70 704.00 654.23 577.83 498.45 541.80 564.63 593.20 631.53 594.45 622.70 621.19 728.24 734.37 647.15 646.91 711.26 637.48 675.04 686.64
361.33 353.18 357.07 354.80 349.36 362.84 367.57 395.66 405.31 408.83 399.15 384.49 351.91 350.37 332.79 354.07 353.68 384.34 410.86 397.94 421.46 422.49 463.67 461.05 421.62 391.06 407.77 371.52 396.04 380.72
2005Q3 283.56 2005Q4 299.92 2006Q1 310.56 2006Q2 298.51 2006Q3 318.63 2006Q4 326.75 2007Q1 332.02 2007Q2 348.05 2007Q3 357.39 2007Q4 389.22 2008Q1 381.20 2008Q2 368.98 2008Q3 361.54 2008Q4 357.52 2009Q1 350.15 2009Q2 350.94 2009Q3 358.51 2009Q4 387.03 2010Q1 406.38 2010Q2 400.43 2010Q3 431.29 2010Q4 431.40 2011Q1 476.68 2011Q2 474.04 2011Q3 472.73 2011Q4 474.14 2012Q1 485.12 2012Q2 494.76 2012Q3 498.33 2012Q4 506.29 (Nguồn: thu thập từ IMF bằng cách tạo tài khoản dùng thử)
47
48
Bảng 4: Chỉ số giá hàng tiêu dùng CPI của Việt Nam và các nước đối tác thương
mại lớn.
81.704 82.039 82.777 83.247 83.985 84.655 87.808 88.076 89.016 89.753 90.022 90.827 91.632 92.303 92.906 93.577 94.785 94.785 95.321 95.791 96.663 97.132 97.535 98.273 98.943 99.547
82.647 82.810 82.787 83.695 83.928 84.097 85.285 85.794 87.322 88.340 88.849 88.680 89.528 90.716 91.141 91.565 93.177 93.771 94.026 94.790 96.235 96.944 98.074 98.014 99.394 99.794
89.008 89.542 89.482 89.868 90.372 90.877 91.173 91.559 91.529 92.716 92.805 92.865 93.488 94.229 94.437 94.852 95.713 96.039 96.277 96.929 97.434 98.324 98.472 98.947 99.095 99.985
90.805 91.330 91.639 91.608 92.230 92.338 92.951 93.240 93.816 94.682 94.826 94.790 95.691 95.908 95.980 95.908 96.773 96.665 96.989 97.025 97.710 98.468 98.756 98.972 99.297 99.694
Quý năm/Nước Mỹ 1999Q1 1999Q2 1999Q3 1999Q4 2000Q1 2000Q2 2000Q3 2000Q4 2001Q1 2001Q2 2001Q3 2001Q4 2002Q1 2002Q2 2002Q3 2002Q4 2003Q1 2003Q2 2003Q3 2003Q4 2004Q1 2004Q2 2004Q3 2004Q4 2005Q1 2005Q2 2005Q3 2005Q4 2006Q1 2006Q2 2006Q3 2006Q4 2007Q1 2007Q2 2007Q3 2007Q4 2008Q1 2008Q2 2008Q3 2008Q4 2009Q1 2009Q2 2009Q3
84.284 85.103 85.633 86.162 87.015 87.937 88.637 89.115 89.968 90.907 91.026 90.770 91.095 92.084 92.477 92.767 93.706 94.047 94.508 94.525 95.379 96.744 97.086 97.666 98.280 99.595 100.806 101.319 101.865 103.589 104.169 103.281 104.334 106.334 106.628 107.386 108.607 110.991 112.282 109.106 108.563 109.714 110.459
91.641 100.119 102.838 92.574 100.171 103.170 92.341 100.108 102.871 92.774 100.070 102.871 92.374 99.992 102.241 93.141 99.992 102.473 93.074 99.978 102.241 93.641 99.953 102.108 93.141 99.945 101.743 94.541 99.870 101.643 94.508 99.933 101.378 94.641 100.011 101.012 94.608 100.050 100.316 95.441 100.089 100.747 95.475 100.064 100.581 96.041 100.053 100.481 96.008 99.959 100.083 96.641 99.944 100.515 96.808 99.931 100.349 97.308 99.778 100.183 97.208 99.770 99.950 98.008 99.635 100.216 98.042 99.563 100.249 98.708 99.738 100.680 98.908 99.765 99.983 99.908 99.856 100.116 99.950 100.394 100.486 100.379 100.341 100.375 99.889 99.950 100.394 101.023 100.631 100.579 100.808 99.886 99.900 99.851 101.394 101.895 100.992 100.872 100.842 99.886 100.282 102.094 103.505 101.532 101.905 102.142 99.895 100.548 102.894 104.444 101.857 102.032 102.809 99.830 100.282 102.594 104.310 101.929 101.926 103.542 99.773 99.751 103.494 104.377 102.794 102.041 103.709 99.701 100.216 104.594 105.652 103.624 103.106 104.775 99.494 100.415 105.294 106.389 104.164 103.329 104.642 99.450 100.813 105.994 107.396 105.066 104.311 105.709 99.335 100.714 107.394 108.804 105.823 105.050 106.176 99.357 101.577 109.594 110.414 106.616 106.512 108.309 99.563 102.573 111.094 111.689 107.373 106.690 109.676 99.796 101.842 110.794 111.353 106.760 106.150 109.809 100.051 100.581 111.600 111.488 106.688 105.708 109.376 100.125 100.581 112.666 112.024 106.905 106.293 110.609 100.111 100.282 113.299 113.097 107.121 106.239 111.276
Trung Quốc (%) Nhật Bản Hàn Quốc Úc Đức Pháp Anh
99.784 113.467 113.701 107.193 106.536 112.109 99.718 114.931 114.707 107.554 107.103 112.943 99.851 115.662 115.445 108.094 108.005 114.410 99.286 116.556 116.250 108.311 107.874 114.710 99.485 117.136 116.720 108.671 108.293 115.876 99.187 119.342 118.529 109.573 109.037 117.610 99.419 120.271 119.614 110.258 110.245 119.410 99.419 121.583 120.338 110.690 110.188 120.143 99.187 121.780 120.338 111.087 110.936 121.310 99.485 122.941 120.458 111.916 111.559 121.710 99.618 123.173 121.061 112.313 112.452 122.677 99.021 123.521 122.749 112.926 112.366 123.044 98.954 123.870 122.991 113.323 112.642 124.544
110.682 111.126 111.654 111.758 112.088 113.505 115.484 115.956 115.779 116.701 117.666 117.924 117.967
99.944 99.817 99.756 99.712 99.610 99.580 99.525 99.480 99.619 99.687 99.762 99.842 99.828
2009Q4 2010Q1 2010Q2 2010Q3 2010Q4 2011Q1 2011Q2 2011Q3 2011Q4 2012Q1 2012Q2 2012Q3 2012Q4 (Nguồn: thu thập từ IMF bằng cách tạo tài khoản dùng thử)
49
Thái Lan
37.357 40.566 43.082 44.821 46.849 48.601 51.148 53.681 57.238 60.459 61.861 63.696 67.434 69.854 71.122 73.258 77.297 79.650 80.751 82.453 85.540 87.760 89.629 92.048 96.738 99.825
Quý năm/Nước Malaysia Philipine Indonesia 88.183 62.816 1999Q1 87.541 62.399 1999Q2 87.827 60.998 1999Q3 88.255 60.955 1999Q4 89.004 62.456 2000Q1 88.968 63.086 2000Q2 89.682 64.492 2000Q3 89.753 66.329 2000Q4 90.252 68.293 2001Q1 91.180 70.119 2001Q2 91.144 72.722 2001Q3 90.645 74.715 2001Q4 90.787 78.223 2002Q1 91.501 78.924 2002Q2 91.465 80.266 2002Q3 92.000 82.392 2002Q4 92.607 84.281 2003Q1 93.035 84.452 2003Q2 93.213 85.171 2003Q3 93.499 86.962 2003Q4 94.390 88.396 2004Q1 95.532 90.139 2004Q2 96.281 91.101 2004Q3 96.424 92.513 2004Q4 97.066 95.231 2005Q1 97.030 2005Q2 99.028 98.765 101.703 2005Q3 108.974 102.203 2005Q4 111.341 102.595 2006Q1 112.079 105.057 2006Q2
90.064 90.267 90.343 90.774 91.512 91.542 91.665 92.276 92.919 92.980 92.919 93.378 94.265 94.784 94.846 95.029 95.488 95.641 95.794 95.763 96.375 96.742 97.201 98.179 98.691 99.525 100.458 101.325 102.392 103.626
80.386 80.386 81.255 82.032 79.571 80.098 81.083 82.700 84.212 84.634 85.795 86.287 86.850 87.236 87.975 88.150 88.678 89.311 89.909 90.260 91.280 92.546 95.148 96.343 97.890 99.086 100.879 102.215 104.079 105.098
Ấn độ 77.674 77.985 79.540 81.219 80.535 82.090 82.836 83.644 82.898 84.328 86.692 87.313 87.127 88.122 90.174 90.796 90.423 92.289 93.221 93.843 94.030 94.776 97.139 97.761 98.010 98.570 Singapore Nga 95.353 95.513 95.705 95.705 96.407 96.311 97.142 97.621 98.036 97.940 97.940 97.429 97.206 97.525 97.525 97.557 97.876 97.717 98.004 98.196 99.104 99.535 99.867 99.801 99.336 99.582
Viêt Nam 83.001 82.263 81.257 80.318 81.570 80.318 79.423 79.937 80.452 79.669 79.624 80.116 82.504 82.876 83.046 83.689 85.719 85.854 85.381 85.854 89.408 91.980 93.672 94.349 97.496 99.391 100.332 100.993 100.746 100.745 100.930 102.445 102.674 102.369 100.697 107.234 102.760 105.584 100.797 109.237 104.775 106.734
113.447 105.378 115.570 105.520 118.671 105.092 119.124 107.019 120.753 107.126 122.879 108.624 126.410 110.443 129.872 115.045 135.200 114.938 137.013 110.978 137.234 110.122 137.202 111.834 138.939 112.370 140.560 113.119 142.245 114.264 143.199 115.462 147.484 116.072 149.438 116.361 151.969 117.704 151.636 120.198 154.368 120.870 155.592 120.982 157.630 121.694 158.452 123.225 161.293 124.416 162.448 124.884
104.026 104.393 105.093 105.160 105.893 106.693 107.794 110.261 114.795 112.995 111.795 111.695 112.161 112.795 113.344 113.534 114.295 115.017 116.499 117.335 118.134 118.704 119.160 119.350 119.730 120.262
106.118 106.646 107.314 107.876 109.107 110.056 112.869 116.842 120.323 119.831 120.781 121.941 122.785 124.121 125.492 126.617 127.567 128.551 131.118 132.876 133.615 134.564 135.232 136.779 138.326 138.537
101.096 110.505 107.363 107.986 101.494 111.740 109.669 109.239 101.228 115.511 109.954 112.487 101.760 117.914 111.396 114.585 103.884 120.334 114.565 117.259 105.677 124.472 115.713 120.880 107.968 130.363 116.862 130.931 109.363 135.453 120.031 142.673 110.657 138.306 124.927 149.780 111.355 141.577 127.518 149.374 110.745 148.269 127.803 151.265 109.640 152.290 130.679 152.243 110.634 154.126 139.607 153.408 110.966 154.610 144.495 156.240 111.739 158.965 147.379 162.609 113.066 161.302 148.528 165.120 114.315 163.655 153.994 166.583 115.387 167.159 157.742 173.180 117.487 174.068 160.617 183.419 118.352 176.671 161.769 197.109 120.655 176.921 168.101 204.121 121.797 178.340 170.980 207.513 123.234 180.793 172.131 212.635 124.593 183.446 178.176 214.005 125.739 187.584 184.508 215.607 126.623 189.954 188.250 221.957
2006Q3 2006Q4 2007Q1 2007Q2 2007Q3 2007Q4 2008Q1 2008Q2 2008Q3 2008Q4 2009Q1 2009Q2 2009Q3 2009Q4 2010Q1 2010Q2 2010Q3 2010Q4 2011Q1 2011Q2 2011Q3 2011Q4 2012Q1 2012Q2 2012Q3 2012Q4
50
(Nguồn: thu thập từ IMF bằng cách tạo tài khoản dùng thử)