BOÄ GIAÙO DUÏC VAØ ÑAØO TAÏO
TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC KINH TEÁ THAØNH PHOÁ HOÀ CHÍ MINH
----------
ÑOAØN THÒ NGOÏC AÙNH
NHAÂN TOÁ AÛNH HÖÔÛNG ÑEÁN
CAÁU TRUÙC VOÁN CUÛA CAÙC DOANH NGHIEÄP
VIEÄT NAM
LUAÄN VAÊN THAÏC SÓ KINH TEÁ
TP.HCM – Năm 2013
BOÄ GIAÙO DUÏC VAØ ÑAØO TAÏO
TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC KINH TEÁ THAØNH PHOÁ HOÀ CHÍ MINH
----------
ÑOAØN THÒ NGOÏC AÙNH
NHAÂN TOÁ AÛNH HÖÔÛNG ÑEÁN
CAÁU TRUÙC VOÁN CUÛA CAÙC DOANH NGHIEÄP
VIEÄT NAM
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60340201
LUAÄN VAÊN THAÏC SÓ KINH TEÁ
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Nguyễn Văn Sĩ
TP.HCM – Năm 2013
- i -
LÔØI CAM ÑOAN
Tác giả xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tác giả. Số
liệu thống kê được lấy từ nguồn đáng tin cậy, nội dung và kết quả nghiên cứu
của luận văn này chưa từng được công bố trong bất cứ công trình nào cho tới
thời điểm hiện nay.
TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2013
Tác giả
Đoàn Thị Ngọc Ánh
- ii -
MUÏC LUÏC
Lời cam đoan ...................................................................................................i
Mục lục .......................................................................................................... ii
Danh mục các bảng biểu và hình vẽ .............................................................. v
Danh mục các chữ viết tắt ............................................................................. vi
TÓM TẮT ...................................................................................................... 1
1. GIỚI THIỆU ............................................................................................ 2
2. TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CứU TRƢớC ĐÂY ................................ 4
2.1. Các nghiên cứu lý thuyết ..................................................................... 4
2.1.1. Lý thuyết đánh đổi ........................................................................... 4
2.1.1.1. Tấm chắn thuế nợ vay .................................................................. 4
2.1.1.2. Chi phí kiệt quệ tài chính ............................................................. 5
2.1.1.3. Cân bằng lợi ích tấm chắn thuế và chi phí kiệt quệ tài chính ....... 5
2.1.2. Lý thuyết trật tự phân hạng .............................................................. 7
2.1.2.1. Phát hành nợ và cổ phần thường ................................................. 7
2.1.2.2. Các hàm ý của trật tự phân hạng ................................................. 8
2.2. Các nghiên cứu thực nghiệm .............................................................. 8
2.3. Các nhân tố ảnh hƣởng quan trọng đến cấu trúc vốn doanh
nghiệp ................................................................................................. 11
2.3.1. Hiệu quả kinh doanh ...................................................................... 11
2.3.2. Cơ hội tăng trưởng của doanh nghiệp ............................................ 12
2.3.3. Quy mô doanh nghiệp .................................................................... 13
2.3.4. Chi phí đại diện ............................................................................. 14
- iii -
3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................... 16
3.1. Dữ liệu ................................................................................................ 16
3.2. Đo lƣờng các biến nghiên cứu ........................................................... 16
3.2.1. Biến phụ thuộc .............................................................................. 16
3.2.2. Biến độc lập ................................................................................... 17
3.2.2.1. Hiệu quả kinh doanh .................................................................. 17
3.2.2.2. Cơ hội tăng trưởng của doanh nghiệp ....................................... 17
3.2.2.3. Quy mô doanh nghiệp ................................................................ 18
3.2.2.4. Chi phí đại diện ......................................................................... 18
3.3. Mô hình nghiên cứu ........................................................................... 19
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................................................................... 21
4.1. Mô tả thống kê ................................................................................... 21
4.2. Mối tƣơng quan giữa các biến .......................................................... 22
4.3. Mô hình hồi quy ................................................................................. 24
4.3.1. Tác động của các biến độc lập đến tỷ lệ tổng nợ ............................ 24
4.3.1.1. Mô hình hồi quy ......................................................................... 24
4.3.1.2. Kiểm định sự phù hợp của mô hình hồi quy ............................... 25
4.3.2. Tác động của các biến độc lập đến tỷ lệ nợ dài hạn........................ 26
4.3.2.1. Mô hình hồi quy ......................................................................... 26
4.3.2.2. Kiểm định sự phù hợp của mô hình hồi quy ............................... 27
4.3.3. Tác động của các biến độc lập đến tỷ lệ nợ ngắn hạn ..................... 28
4.3.3.1. Mô hình hồi quy ......................................................................... 28
4.3.3.2. Kiểm định sự phù hợp của mô hình hồi quy ............................... 29
4.4. Phân tích kết quả hồi quy ................................................................. 30
5. KẾT LUẬN ............................................................................................. 33
5.1. Kết luận .............................................................................................. 33
5.2. Giới hạn đề tài ................................................................................... 34
- iv -
Tài liệu tham khảo....................................................................................... 36
Phụ lục ......................................................................................................... 38
Phụ lục 1: Danh sách 70 công ty niêm yết trên sàn giao dịch chứng
khoán Việt Nam .................................................................... 38
Phụ lục 2: Dữ liệu tài chính của 70 công ty niêm yết trên sàn giao
dịch chứng khoán Việt Nam ................................................. 40
- v -
DANH MUÏC CAÙC CHÖÕ VIEÁT TAÉT
1. TD : Tỷ lệ tổng nợ trên tổng tài sản.
2. LD : Tỷ lệ nợ dài hạn trên tổng tài sản.
3. SD : Tỷ lệ nợ ngắn hạn trên tổng tài sản.
4. ROA : Tỷ suất sinh lợi trên tài sản bình quân.
5. P/E : Hệ số giá trên thu nhập.
6. SIZE : Quy mô doanh nghiệp.
7. DIV : Tỷ lệ chi trả cổ tức.
8. ROE : Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu bình quân.
- vi -
DANH MUÏC
CAÙC BAÛNG BIEÅU VAØ HÌNH VEÕ
Danh mục Bảng biểu
1. Bảng 3.1 : Các chỉ tiêu đo lường cấu trúc vốn .................................... 19
2. Bảng 4.1 : Mô tả thống kê các biến tác động đến cấu trúc vốn ........... 21
3. Bảng 4.2 : Ma trận tương quan giữa các biến ..................................... 23
4. Bảng 4.3 : Tác động của các biến độc lập đến tỷ lệ tổng nợ ............... 24
5. Bảng 4.4 : Kiểm định sự phù hợp của mô hình hồi quy (4.1) – TD .... 25
6. Bảng 4.5 : Tác động của các biến độc lập đến tỷ lệ nợ dài hạn ........... 26
7. Bảng 4.6 : Kiểm định sự phù hợp của mô hình hồi quy (4.2) – LD .... 27
8. Bảng 4.7 : Tác động của các biến độc lập đến tỷ lệ nợ ngắn hạn ........ 28
9. Bảng 4.8 : Kiểm định sự phù hợp của mô hình hồi quy (4.3) – SD .... 29
10. Bảng 4.9 : Tóm tắt kết quả nghiên cứu theo lý thuyết và thực
nghiệm các nhân tố tác động đến cấu trúc vốn .................. 30
Danh mục Hình vẽ:
1. Hình 2.1 : Giá trị doanh nghiệp ......................................................... 6
2. Hình 5.1 : Tác động của các nhân tố đến cấu trúc vốn ..................... 34
- 1 -
Tóm tắt:
Với việc xem xét tầm quan trọng của cấu trúc vốn và tác động của các
quyết định quản lý tài chính về giá trị doanh nghiệp, luận văn này kiểm
nghiểm các lý thuyết nổi tiếng nhất của cấu trúc vốn – Lý thuyết đánh đổi cấu
trúc vốn và Lý thuyết trật tự phân hạng theo các mức nợ khác nhau cho một
mẫu của 70 các công niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam giai đoạn
2008-2012. Dựa trên các nghiên cứu trước đây của cấu trúc vốn, tác giả xác
định một số các biến phụ thuộc như quy mô doanh nghiệp, hiệu quả hoạt
động, cơ hội tăng trưởng và chi phí đại diện như các biến hiệu quả nhất trong
cấu trúc vốn, sau đó thử nghiệm mối tương quan bằng cách sử dụng nhiều kỹ
thuật hồi quy. Do tính chất khác nhau của các mức nợ khác nhau, luận văn
này chia các mức nợ thành nợ ngắn hạn, nợ dài hạn và tổng nợ.
Kết quả cho thấy trong thời gian nghiên cứu, hiệu quả kinh doanh có mối
tương quan nghịch với cấu trúc vốn, được phát hiện bởi Lý thuyết trật tự phân
hạng. Vì vậy, kết quả nghiên cứu này cho thấy rằng cấu trúc vốn ở Việt Nam
là không phù hợp với những phát hiện của Lý thuyết đánh đổi cấu trúc vốn.
Những nhân tố khác có tương quan với cấu trúc vốn nhưng không đáng kể
như cơ hội tăng trưởng, quy mô doanh nghiệp hoặc không có ý nghĩa như chi
phí đại diện.
- 2 -
1. GIỚI THIỆU
Trong nền kinh tế thị trường, có nhiều nguồn tài trợ vốn cho doanh
nghiệp lựa chọn, tuy nhiên chọn nguồn nào (phát hành cổ phiếu, trái phiếu,
huy động vốn cổ phần, đi vay ngân hàng, vay từ các nguồn khác ) để đem lại
một chi phí sử dụng thấp nhất, giá trị doanh nghiệp đạt cao nhất thì đó lại là
vấn đề phụ thuộc vào nhiều yếu tố và ít được các doanh nghiệp hiện nay quan
tâm, chính vì vậy vấn đề thiết lập cấu trúc vốn và quyết định lựa chọn nguồn
tài trợ trở thành vấn đề rất cấp thiết hiện nay.
Quản trị cấu trúc vốn năng động sẽ đạt được các lợi ích qua việc tối ưu
hóa dòng tiền. Tối ưu hóa cấu trúc vốn góp phần nâng cao tỷ suất sinh lợi của
công ty, qua đó làm gia tăng giá trị công ty bằng việc tối thiểu hóa chi phí sử
dụng vốn bình quân. Trong nền kinh tế thị trường, để tồn tại và phát triển đòi
hỏi các công ty phải không ngừng nâng cao khả năng cạnh tranh, trong đó vấn
đề nâng cao năng lực tài chính và trình độ quản trị vốn trở nên đặc biệt quan
trọng. Để thực hiện thành công sứ mệnh trên, yêu cầu cấp thiết đặt ra cho các
công ty là phải quản trị vốn và cấu trúc vốn hiệu quả, tối ưu nhằm nâng cao
khả năng cạnh tranh của công ty, trong đó, việc hoạch định cấu trúc vốn đáp
ứng nhu cầu phát triển và tiến tới tối đa hóa giá trị công ty đặc biệt quan trọng.
Đặc biệt trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng như hiện
nay, các công ty đã và đang đối mặt với sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt nên
vấn đề tối ưu hóa cấu trúc vốn nhằm đạt được sự phát triển bền vững đối với
các công ty ngày càng cấp thiết hơn.
Với tính cấp thiết trên, tác giả quyết định chọn đề tài: “Nhân tố ảnh
hƣởng cấu trúc vốn của các doanh nghiệp Việt Nam”.
- 3 -
Mục tiêu nghiên cứu:
Cấu trúc vốn là một đề tài quan trọng trong lý thuyết tài chính doanh
nghiệp, nên có rất nhiều lý thuyết và nhiều nghiên cứu nhằm bổ sung, phát
triển những lý thuyết đó. Hai lý thuyết phổ biến và nổi tiếng nhất trong việc
giải thích cấu trúc vốn của doanh nghiệp là Lý thuyết đánh đổi và Lý thuyết
trật tự phân hạng. Do đó, luận văn này sẽ xây dựng mô hình với các biến nhân
tố được nhận định dựa trên 2 lý thuyết trên và xác định ảnh hưởng của các
biến trên các mức nợ có kỳ hạn khác nhau (nợ ngắn hạn, nợ dài hạn và tổng
nợ) của các doanh nghiệp.
Luận văn này nhằm đưa ra một phương pháp để nhận diện nhân tố thực
sự có ảnh hưởng đáng kể đến việc lựa chọn cấu trúc vốn của doanh nghiệp, từ
đó giúp các nhà quản trị doanh nghiệp có cơ sở để đánh giá và đưa ra quyết
Kết cấu luận văn:
định phù hợp.
Phần còn lại của luận văn được tổ chức như sau:
Phần 2 giới thiệu tổng quan các nghiên cứu lý thuyết về cấu trúc
vốn và phát triển một vài giả thuyết có thể kiểm chứng.
Phần 3 mô tả cách thức các biến được đo lường và phương pháp
nghiên cứu.
Phần 4 trình bày các kết quả thực nghiệm.
Phần 5 tóm tắt các kết luận chính.
- 4 -
2. TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƢỚC ĐÂY:
2.1. CÁC NGHIÊN CỨU LÝ THUYẾT:
Kể từ khi Modigliani và Miller công bố bài nghiên cứu về cấu trúc vốn
vào năm 1958 đã tạo ra một sự quan tâm rất lớn của các nhà nghiên cứu tài
chính. Từ đó các nghiên cứu đã phát triển thêm nhiều nhân tố mới trong nhiều
thập kỷ qua, như thuế [Modigliani and Miller, 1963; Miller,1977], chi phí đại
diện [Jensen và Meckling, 1976; Myers, 1977] và các thông tin bất cân xứng
[Myers và Majluf, 1984]. Kết quả của việc nhận định các nhân tố này đã xác
định rằng cấu trúc vốn nên xem xét sự đánh đổi giữa lợi ích và chi phí phát
sinh từ các khoản nợ. Như vậy các nghiên cứu đã nhận định cấu trúc vốn có
ảnh hưởng đến giá trị của doanh nghiệp. Trong các nghiên cứu trên, luận văn
sẽ thảo luận lý thuyết đánh đổi và lý thuyết trật tự phân hạng.
2.1.1. Lý thuyết đánh đổi:
Theo quan điểm của thuyết đánh đổi, quyết định cấu trúc vốn của
doanh nghiệp có liên quan đến việc đánh đổi giữa lợi ích tấm chắn thuế từ nợ
vay và chi phí kiệt quệ tài chính.
2.1.1.1. Tấm chắn thuế nợ vay:
Khi doanh nghiệp vay nợ, doanh nghiệp tận dụng được lợi thế của tấm
chắn thuế từ nợ vay, bản chất của vấn đề này là lãi vay mà doanh nghiệp trả
cho chủ nợ được miễn thuế.
Nhưng tấm chắn thuế nợ vay có thể có giá trị đối với doanh nghiệp này
nhưng không có giá trị đối với doanh nghiệp khác. Các doanh nghiệp có nhiều
tấm chắn thuế nhưng không có khả năng chi trả lãi cho các chủ nợ nên vay ít
hơn các doanh nghiệp có khả năng sinh lợi vững chắc hơn với nhiều lợi nhuận
có được từ tấm chắn thuế. Vì vậy, các doanh nghiệp có lợi nhuận sẽ có khả
- 5 -
năng nâng cao tỷ lệ nợ của họ nhiều hơn một công ty ít lợi nhuận.
2.1.1.2. Chi phí kiệt quệ tài chính:
Mặt trái của vay nợ là vay càng nhiều nợ thì sẽ xuất hiện chi phí kiệt
quệ tài chính. Kiệt quệ tài chính có thể dẫn đến phá sản hoặc chỉ gây ra khó
khăn, rắc rối, nên chi phí kiệt quệ tài chính bao gồm 2 loại: chi phí phá sản và
kiệt quệ tài chính không đưa đến phá sản.
Chi phí phá sản bao gồm chi phí trực tiếp và gián tiếp. Chi phí trực
tiếp là chi phí pháp lý, hành chính, còn chi phí gián tiếp phản ánh các khó
khăn trong việc điều hành doanh nghiệp đang bị phá sản.
Kiệt quệ tài chính phát sinh khi các mâu thuẫn quyền lợi giữa trái
chủ và cổ đông cản trở các quyết định đúng đắn về hoạt động và đầu tư. Các
cổ đông thường từ bỏ mục tiêu tối đa hóa giá trị thị trường của doanh nghiệp,
thay vào đó là quyền lợi riêng của mình, với thiệt hại sẽ do các chủ nợ gánh
chịu, bằng cách thi hành “các trò chơi” làm giảm tổng giá trị của doanh
nghiệp. Chính điều này dẫn đến chi phí đại diện của việc vay nợ. Các nhà cho
vay tiềm năng nhận thức rằng các trò chơi có thể được thực hiện với rủi ro do
họ gánh chịu nên tự bảo vệ bằng cách đòi hỏi các điều kiện tốt hơn cho mình.
Kiệt quệ tài chính phụ thuộc vào khả năng kiệt quệ và chi phí phá sản.
Điều này có nghĩa rằng không có một tỷ lệ nợ tối ưu đối với bất kỳ doanh
nghiệp nào, các doanh nghiệp sẽ có tỷ lệ nợ tối ưu khác nhau.
2.1.1.3. Cân bằng lợi ích tấm chắn thuế nợ vay và chi phí kiệt quệ tài
chính:
Kiệt quệ tài chính xảy ra khi không thể đáp ứng việc thanh toán cho các
chủ nợ hay đáp ứng một cách khó khăn. Các nhà đầu tư biết rằng doanh
nghiệp có vay nợ có thể sẽ rơi vào tình trạng kiệt quệ tài chính nên giá trị của
- 6 -
doanh nghiệp được phản ánh như sau:
Giá trị doanh nghiệp nếu tài Hiện giá Hiện giá + - trợ hoàn toàn vốn cổ phần Tấm chắn thuế Chi phí kiệt quệ tài chính
Hình 2.1: Giá trị doanh nghiệp
PV (Chi phí kiệt quệ tài chính)
PV (Tấm chắn thuế)
Giá trị doanh nghiệp nếu tài trợ hoàn toàn vốn cổ phần
Với 1% tỷ lệ nợ tăng thêm, lợi ích thuế gia tăng thì chi phí kiệt quệ tài
chính cũng gia tăng. Đến 1 tỷ lệ nào đó, hiện giá lợi ích thuế không cao hơn
hiện giá chi phí kiệt quệ tài chính thì vay nợ không còn mang lại lợi ích cho
doanh nghiệp nữa. Nghĩa là doanh nghiệp nên gia tăng nợ cho đến khi giá trị
từ hiện giá của tấm chắn thuế vừa đủ để bù trừ, bằng gia tăng trong hiện giá
của chi phí kiệt quệ tài chính.
Chính vì điều này, các doanh nghiệp luôn tìm cách tối ưu hóa tổng giá
trị doanh nghiệp dựa trên nguyên tắc cân bằng lợi ích tấm chắn thuế nợ
vay và chi phí kiệt quệ tài chính để xác định nên lựa chọn bao nhiêu nợ và
bao nhiêu vốn cổ phần trong cấu trúc vốn của mình.
- 7 -
Điểm xác định cấu trúc vốn tối ưu là tại đó với mỗi lượng nợ tăng thêm
thì hiện giá lợi ích tấm chắn thuế bằng hiện giá chi phí kiệt quệ tài chính.
Lý thuyết đánh đổi giải thích được nhiều khác biệt về cấu trúc vốn
trong ngành nhưng không giải thích được tại sao các doanh nghiệp sinh lợi
nhất trong ngành thường có các cấu trúc vốn với nợ vay ít. Điều này trái
ngược với lập luận: “Doanh nghiệp có khả năng sinh lợi cao có tỷ lệ vay nợ
cao”.
Một lý thuyết cạnh tranh với lý thuyết đánh đổi cấu trúc vốn đã giải
thích được điều trái ngược trên, đó là lý thuyết trật tự phân hạng.
2.1.2. Lý thuyết trật tự phân hạng:
Lý thuyết trật tự phân hạng được nghiên cứu khởi đầu bởi Myers và
Majluf (1984), giải thích những ảnh hưởng của sự bất cân xứng thông tin giữa
trong và ngoài công ty, nghĩa là các nhà quản trị biết nhiều về các tiềm năng,
rủi ro và giá trị của công ty hơn các nhà đầu tư bên ngoài.
2.1.2.1. Phát hành nợ và cổ phần thường:
Các nhà quản trị biết về doanh nghiệp mình nhiều hơn các nhà đầu tư
từ bên ngoài, khi họ tin tưởng cổ phiếu được đánh giá cao, họ có thể phát
hành cổ phần. Nhưng phát hành cổ phần sẽ thường truyền tải thông tin không
thuận lợi cho các nhà đầu tư, chia sẻ quyền quản lý và kiểm soát công ty cho
các cổ đông mới, gây khó khăn cho việc quản lý và điều hành kinh doanh,
chia sẻ quyền phân chia thu nhập cao cho các cổ đông mới, gây bất lợi cho
các cổ đông cũ khi doanh nghiệp có triển vọng kinh doanh tốt trong tương lai
Do đó, các nhà quản trị tài chính sẽ quan tâm nợ vay hơn phát hành cổ
phần thường, và cổ phần thường chỉ được phát hành khi khả năng vay nợ đã
cạn kiệt và kiệt quệ tài chính đang đe dọa.
- 8 -
2.1.2.2. Các hàm ý của trật tự phân hạng:
Cấu trúc vốn được quyết định từ việc phân hạng tài trợ doanh nghiệp.
Trước hết, các nhà quản trị sẽ dự định sử dụng nguồn tài chính nội bộ, tiếp
đến có thể phát hành tiền cho vay, cuối cùng là phát hành vốn cổ phần.
Những quyết định về cấu trúc vốn không dựa trên tỷ lệ Nợ/Tài sản tối
ưu vì có hai loại cổ phần thường: nội bộ và từ bên ngoài, một ở đầu và một ở
cuối của trật tự phân hạng. Mỗi tỷ lệ nợ sẽ phản ánh các nhu cầu tích lũy của
doanh nghiệp đối với tài trợ từ bên ngoài.
Lý thuyết này đã giải thích được tại sao các doanh nghiệp có lợi nhuận
nhiều hơn sẽ có xu hướng có nợ ít hơn, vì họ không cần tiền tài trợ từ bên
ngoài. Ngược lại các doanh nghiệp có lợi nhuận thấp sẽ sử dụng vốn vay do
không đủ nguồn lực tạo ra trong nội bộ và vì tài trợ nợ đứng đầu trong trật tự
phân hạng của tài trợ từ bên ngoài.
2.2. CÁC NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM:
2.2.1. Dammon and Senbet, 1988. The effect of taxes and depreciation
on corporate investment and financial leverage.
Bài nghiên cứu này phân tích về ảnh hưởng của thuế thu nhập doanh
nghiệp và thuế thu nhập cá nhân đến các quyết định tài trợ và đầu tư tối ưu
của doanh nghiệp. Bài nghiên cứu mở rộng mô hình cấu trúc vốn DeAngelo
and Masulis với biến đầu tư. Kết quả của các tác giả chỉ ra rằng khi đầu tư
được phép điều chỉnh, những dự báo về mối quan hệ giữa lá chắn thuế từ đầu
tư và lá chắn thuế liên quan đến nợ phải được điều chỉnh. Cụ thể, các tác giả
cho thấygia tăng lá chắn thuế từ đầu tư dẫn đến thay đổi mã số thuế là không
nhất thiết liên quan đến giảm đòn bẩy tại các doanh nghiệp tư nhân. Các
doanh nghiệp với lá chắn thuế đầu tư cao hơn không cần phải có lá chắn thuế
- 9 -
nợ thấp trừ khi các doanh nghiệp sử dụng các công nghệ sản xuất giống nhau.
2.2.2. Jensen, 1986. Agency costs of free cash flow, corporate finance
and takeovers.
Quyền lợi và ưu đãi của các nhà quản lý và các cổ đông xung đột về
các vấn đề như quy mô tối ưu của doanh nghiệp và thanh toán tiền mặt cho
các cổ đông. Các cuộc xung đột này đặc biệt nghiêm trọng trong các công ty
có lượng tiền lưu chuyển tự do lớn nhiều hơn cơ hội đầu tư có lợi nhuận.
Các lý thuyết phát triển trong bài giải thích 1) lợi ích của nợ trong việc
giảm chi phí đại diện của dòng tiền tự do, 2) làm thế nào nợ có thể thay thế cổ
tức, 3) tại sao việc "đa dạng hóa" có nhiều khả năng tạo ra thiệt hại hơn tiếp
quản hoặc mở rộng trong cùng một dòng kinh doanh, 4) tại sao các yếu tố tạo
ra hoạt động kiểm soát các hoạt động đa dạng như phát thanh truyền hình và
thuốc lá cũng tương tự như trong ngành dầu và 5) lý do tại sao các nhà thầu
và một số mục tiêu có xu hướng thực hiện các bất thường trước khi kiểm soát.
2.2.3. Keshtkar, Valipour and Javanmard, 2012. Determinants of
corporate capital structure under different debt maturities:
Empirical evidence from Iran.
Với việc xem xét tầm quan trọng của cấu trúc vốn và tác động của các
quyết định quản lý tài chính đến giá trị của công ty, đề tài nghiên cứu các lý
thuyết nổi tiếng nhất của cấu trúc vốn là Lý thuyết đánh đổi và Lý thuyết trật
tự phân hạng theo kỳ hạn nợ khác nhau cho một mẫu của 70 công ty giao dịch
trên thị trường chứng khoán Tehran giai đoạn 2001-2010. Dựa trên tài liệu
của cấu trúc vốn, các tác giả xác định một số biến như quy mô, hiệu quả kinh
doanh, cơ hội tăng trưởng và tỷ lệ chi trả cổ tức như các biến hiệu quả nhất
trong cấu trúc vốn, sau đó mối tương quan được kiểm nghiệm bằng cách sử
- 10 -
dụng nhiều kỹ thuật hồi quy. Do tính chất biến thể của các khoản nợ theo kỳ
hạn nợ khác nhau, các khoản nợ được chia thành nợ ngắn hạn, nợ dài hạn và
tổng nợ phải trả .
Kết quả cho thấy trong thời gian nghiên cứu, lợi nhuận có tương quan
âm với cấu trúc vốn, được giải thích bởi lý thuyết trật tự phân hạng. Vì vậy,
kết quả nghiên cứu này cho thấy rằng cấu trúc vốn ở Iran là không phù hợp
với những phát hiện của Lý thuyết đánh đổi và không có sự tương quan có ý
nghĩa giữa các yếu tố khác và cấu trúc vốn.
2.2.4. Liu and Tian, 2008. Leverage Ratio and Determinants of Capital
Structure in SMEs: Evidence from China.
Có ý kiến cho rằng các doanh nghiệp nhỏ và vừa Trung Quốc, đặc biệt
là các doanh nghiệp ngoài quốc doanh, gặp khó khăn trong việc có được các
khoản vay ngân hàng , do sự "phân biệt quy mô" và "phân biệt quyền sở hữu".
Trong bài nghiên cứu này, các tác giả sử dụng các dữ liệu tài chính gần nhất
của công ty niêm yết Trung Quốc, và tiến hành một nghiên cứu thực nghiệm
về yếu tố quyết định cấu trúc vốn của các doanh nghiệp nhỏ và vừa Trung
Quốc, bằng cách so sánh với các kết quả từ các doanh nghiệp lớn trong thị
trường vốn của Trung Quốc. Kết quả cho thấy có sự khác biệt lớn giữa các
yếu tố quyết định cấu trúc vốn của các doanh nghiệp nhỏ và vừa và các doanh
nghiệp lớn. So với các doanh nghiệp lớn, "phân biệt quy mô", lý thuyết trật tự
phân hạng, hiệu ứng lá chắn thuế và các mối quan hệ tiêu cực giữa trợ cấp nhà
nước và cấu trúc vốn chỉ được tìm thấy trong các mẫu của các công ty quy mô
nhỏ. Ngoài ra, một kết quả thú vị trái với kỳ vọng chung cũng được tìm thấy,
đó là các doanh nghiệp ngoài nhà nước với quy mô trung bình và lớn có xu
hướng vay ngân hàng nhiều hơn so với mức sở hữu nhà nước của họ trong khi
không có mối quan hệ như vậy tồn tại trong các công ty có quy mô nhỏ. Các
- 11 -
tác giả cho rằng các công ty sở hữu nhà nước với quy mô trung bình và quy
mô lớn ở Trung Quốc có xu hướng có một công ty mẹ phát triển mạnh, có thể
làm chỗ dựa cho các công ty niêm yết. Mặt khác, các công ty ngoài quốc
doanh với quy mô trung bình và quy mô lớn thường không được liên kết với
một công ty mẹ mạnh mẽ, vì vậy họ có xu hướng dựa vào tài chính bên ngoài,
đặc biệt là các khoản vay ngân hàng .
2.2.5. Rajan and Zingales, 1995. What do we know about capital
structure? Some edidence from international data.
Các tác giả nghiên cứu các yếu tố quyết định sự lựa chọn cấu trúc vốn
bằng cách phân tích các quyết định tài chính của các công ty công cộng trong
các nước công nghiệp lớn. Ở mức độ tổng hợp, đòn bẩy công ty là khá tương
tự giữa các quốc gia trong nhóm G7. Các tác giả thấy rằng các yếu tố xác định
bởi các nghiên cứu trước đó quan trọng trong việc xác định tương quan chéo
của cấu trúc vốn ở Mỹ, tác động đến đòn bẩy doanh nghiệp ở các nước khác
cũng tương tự. Tuy nhiên, một cuộc kiểm tra sâu hơn về những bằng chứng
của Mỹ và nước ngoài cho thấy rằng nền tảng lý thuyết của các mối tương
quan quan sát phần lớn vẫn còn chưa được giải quyết.
2.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG QUAN TRỌNG ĐẾN CẤU TRÚC
VỐN DOANH NGHIỆP:
Từ những nghiên cứu lý thuyết và thực nghiệm trên xác định được các
nhân tố ảnh hưởng hiệu quả nhất đến cấu trúc vốn của công ty là: hiệu quả
kinh doanh, cơ hội tăng trưởng, quy mô doanh nghiệp và chi phí đại diện.
2.3.1. Hiệu quả kinh doanh:
Hiệu quả kinh doanh đo lường khả năng sinh lời từ hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp thông qua các chỉ tiêu như khả năng sinh lời trên tài
- 12 -
sản (ROA), khả năng sinh lời trên doanh thu.
Theo lý thuyết trật tự phân hạng của Myers (1984), các công ty sẽ sử
dụng lợi nhuận giữ lại đầu tiên như các quỹ đầu tư và sau đó chuyển sang nợ
và cổ phần mới chỉ khi thật sự cần thiết. Các doanh nghiệp có khả năng sinh
lợi cao sẽ có nguốn vốn nội bộ cao nên sẽ vay ít dẫn đến tỷ lệ nợ thấp.
Tuy nhiên theo lý thuyết đánh đổi, với lợi ích của tấm chắn thuế đem lại
thì các công ty đang hoạt động có lời nên vay mượn nhiều hơn để tận dụng
được tấm chắn thuế nhiều hơn.
Do vậy, giả thiết đặt ra:
H1: Hiệu quả kinh doanh có tương quan thuận (+) hoặc nghịch (-) với cấu
trúc vốn.
2.3.2. Cơ hội tăng trƣởng của doanh nghiệp:
Lý thuyết trật tự phân hạng cho thấy rằng sự tăng trưởng của một công
ty tương quan nghịch với cấu trúc vốn. Theo Myers và Majluf (1984), thông
tin bất cân xứng đòi hỏi một phí bảo hiểm trả thêm cho các công ty để huy
động vốn từ bên ngoài, không phụ thuộc vào chất lượng thực sự của dự án
đầu tư của họ. Trong trường hợp vay nợ, phí bảo hiểm trả thêm được thể hiện
qua suất sinh lợi mong đợi cao hơn. Do đó, các công ty tăng trưởng cao có thể
nhận thấy quá tốn kém khi dựa vào nợ để tài trợ cho tăng trưởng.
Đồng thời thuyết chi phí đại diện cũng cho thấy một mối quan hệ
nghịch giữa cấu trúc vốn và sự tăng trưởng của một công ty. Myers (1977) lập
luận rằng các công ty tăng trưởng cao có thể có nhiều lựa chọn để đầu tư
trong tương lai hơn các doanh nghiệp tăng trưởng thấp. Vì vậy, các công ty có
đòn bẩy cao có nhiều khả năng bỏ qua cơ hội đầu tư có lợi nhuận, bởi vì như
vậy một sự đầu tư có hiệu quả sẽ chuyển giao tài sản từ chủ sở hữu của công
- 13 -
ty cho chủ nợ. Tuy nhiên, Myers (1977) cũng chỉ ra rằng chi phí đại diện
được giảm nhẹ nếu công ty vay nợ ngắn hạn chứ không phải là nợ dài hạn.
Điều này cho thấy tỷ lệ nợ ngắn hạn có thể có tương quan thuận đến cơ hội
tăng trưởng nếu các công ty đang phát triển thay thế tài chính ngắn hạn cho
vay dài hạn.
Do vậy, giả thiết đặt ra:
H2: Sự tăng trưởng của doanh nghiệp có tương quan nghịch (-) với cấu trúc
vốn.
2.3.3. Quy mô doanh nghiệp:
Có nhiều lý thuyết giải thích tại sao quy mô của doanh nghiệp có mối
tương quan với cấu trúc vốn của doanh nghiệp. Thuyết thông tin bất cân xứng
cho thấy những thông tin bất cân xứng giữa các doanh nghiệp nhỏ với chủ nợ
thì cao hơn so với các công ty lớn. Do đó, các công ty nhỏ có ít vốn, sẽ
khuyến khích việc sử dụng các nguồn huy động vốn từ bên ngoài. Thêm nữa,
lý thuyết chi phí giao dịch cho thấy rằng chi phí giao dịch của công ty rất có
thể là một chức năng của quy mô, các doanh nghiệp nhỏ phải đối mặt với chi
phí giao dịch tương đối cao hơn khi giao dịch tài chính (Titman và Wessels,
1988).
Nhiều nghiên cứu cho rằng có một mối tương quan thuận giữa đòn bẩy
tài chính và quy mô. các công ty lớn thường chọn nợ dài hạn, trong khi các
công ty nhỏ chọn nợ ngắn hạn. Các doanh nghiệp lớn có thể tận dụng lợi thế
từ hiệu quả kinh tế của quy mô lớn trong việc sử dụng nợ dài hạn, và thậm chí
có thể có khả năng thương lượng với các chủ nợ. Vì vậy, chi phí sử dụng nợ
và vốn cổ phần tương quan nghịch với quy mô doanh nghiệp. Ngoài ra, các
doanh nghiệp lớn thường đa dạng hóa nhiều ngành và có dòng tiền ổn định
- 14 -
hơn, do đó, khả năng phá sản của các doanh nghiệp lớn thường thấp hơn so
các công ty nhỏ hơn.
Do vậy, giả thiết đặt ra:
H3: Quy mô doanh nghiệp có tương quan thuận chiều (+) với cấu trúc vốn.
2.3.4. Chi phí đại diện:
Theo Jesen (1986), các công ty có thể giảm chi phí đại diện của mình
bằng cách sử dụng một tỷ lệ nợ hoặc cổ tức cao hơn.
Đối với các công ty dồi dào tiền mặt, các nhà quản lý hay có khuynh
hướng đầu tư tiền vào những dự án “ồn ào” nhưng không hiệu quả, hoặc dùng
tiền, tăng chi phí để tạo ra tăng trưởng. Dĩ nhiên những dự án này không tạo
ra giá trị cao cho công ty và được gọi là đầu tư thái quá. Nếu công ty không
giám sát chặt chẽ thì hiệu ứng đầu tư thái quá này này sẽ xảy ra nhiều. Nhưng
nếu công ty mượn nợ để tài trợ cho những khoản đầu tư, thì việc phải trả lãi
định kỳ, cũng như trả nợ gốc theo định kỳ sẽ làm giảm việc đầu tư thái quá
này. Như vậy, chi phí đại diện cho đầu tư thái quá sẽ giảm. Trong dài hạn, lợi
nhuận của doanh nghiệp về đầu tư được tăng lên theo thời gian. Tuy nhiên,
việc vay nợ nhiều hơn lại dẫn đến chi phí đại diện của nợ tăng lên, chi phí cho
những thông tin cung cấp cho chủ nợ cùng với trách nhiệm của cổ đông đối
với các chủ nợ của công ty tăng.
Một nghiên cứu của Rozeff (1982) và Easterbrook (1984) thì cho rằng
chính sách cổ tức có thể là công cụ làm giảm chi phí đại diện và đây là biện
pháp mang tính thiết thực nhất. Việc chi trả cổ tức có thể làm tăng khả năng
công ty sẽ phải huy động vốn mới thông qua kênh huy động vốn trên thị
trường chứng khoán. Theo họ, việc chi trả cổ tức có thể làm tăng khả năng
công ty sẽ phải huy động vốn mới thông qua kênh huy động vốn trên thị
trường chứng khoán. Cổ phiếu mới được phát hành, hoạt động của công ty sẽ
- 15 -
được nhiều thành phần tham gia trên thị trường giám sát và đánh giá, ví dụ
như các ngân hàng đầu tư, các cơ quan luật định, và cả những cổ đông mới
của công ty. Trong quá trình thực hiện chức năng của mình, hoạt động của các
tổ chức này trở thành những công cụ giám sát rất tốt đối với hoạt động của các
nhà quản lý. Các nhà đầu tư mới cũng quan sát hành vi quản lý trước khi bỏ
tiền đầu tư. Do đó, những công ty thường xuyên có mặt trên thị trường chứng
khoán sẽ được giám sát kỹ hơn. Kết quả là, người quản lý của những công ty
này sẽ hành động sốt sắng hơn vì lợi ích của cổ đông và giảm chi phí đại diện
bằng những nỗ lực thu được mức giá tốt nhất cho cổ phiếu huy động vốn mới
của công ty. Do đó, chi phí đại diện cho các công ty có tỷ lệ chi trả cổ tức cao
sẽ thấp hơn so với các công ty có tỷ lệ chi trả cổ tức thấp. Các công ty với chi
phí đại diện thấp có xu hướng phụ thuộc ít hơn vào vốn vay.
Do vậy, giả thiết đặt ra:
H4: Chi phí đại diện có tương quan nghịch (-) với cấu trúc vốn.
- 16 -
3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
Trong đề tài nghiên cứu này, tác giả dựa vào mô hình nghiên cứu cụ thể
được sử dụng bởi Keshtkar, Valipour, and Javanmard (2012) nghiên cứu các
nhân tố tác động đến cấu trúc vốn của các công ty niêm yết trên thị trường
chứng khoán Tehran – Iran.
3.1. DỮ LIỆU:
Nghiên cứu này sử dụng số liệu thu thập từ các báo cáo tài chính của 70
công ty niêm yết trên 2 sàn chứng khoán ở thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội.
Các doanh nghiệp này được lựa chọn dựa trên 2 tiêu chí:
(1) Các doanh nghiệp niêm yết không thuộc nhóm có cấu trúc tài
chính đặc thù như ngân hàng, bảo hiểm, các công ty chứng khoán.
(2) Các doanh nghiệp niêm yết cung cấp thông tin đầy đủ trên báo
cáo tài chính trong 5 năm, từ năm 2008 đến năm 2012.
3.2. ĐO LƢỜNG CÁC BIẾN NGHIÊN CỨU:
3.2.1. Biến phụ thuộc:
Trong luận văn này, ba chỉ tiêu đo lường khác nhau của cấu trúc vốn
được sử dụng cho các biến phụ thuộc là: tỷ lệ tổng nợ, tỷ lệ nợ ngắn hạn, tỷ lệ
nợ dài hạn.
Tổng nợ vay
Y1: Tỷ lệ tổng nợ (TD) = Vốn chủ sở hữu
Nợ vay ngắn hạn
Y2: Tỷ lệ nợ ngắn hạn (SD) =
Vốn chủ sở hữu
- 17 -
Nợ vay dài hạn
Y3: Tỷ lệ nợ dài hạn (LD) =
Vốn chủ sở hữu
Tỷ lệ tổng nợ được sử dụng như là thước đo chính của cấu trúc vốn, và
sử dụng ba biến phụ thuộc với các thước đo khác nhau để kiểm tra ảnh hưởng
đến cấu trúc kỳ hạn nợ của các công ty trong mẫu. Vì chi phí liên quan đến
các khoản nợ ngắn hạn có thể khác với các khoản nợ dài hạn, và các công ty
có thể có chính sách nợ khác nhau liên quan đến cấu trúc kỳ hạn nợ. Bằng
cách kiểm tra cả nợ ngắn hạn và nợ dài hạn có thể xác định các nhân tố ảnh
hưởng ngắn hạn có khác biệt với dài hạn không.
3.2.2. Biến độc lập:
Các biến độc lập được lựa chọn dựa trên mô hình nghiên cứu cụ thể
được sử dụng bởi Keshtkar, Valipour, and Javanmard (2012). Cụ thể:
3.2.2.1. Hiệu quả kinh doanh:
Được đo lường thông qua chỉ tiêu Tỷ suất sinh lợi trên tài sản (ROA):
Lợi nhuận trước thuế
X1: Tỷ suất sinh lợi trên tài sản (ROA) =
Tài sản bình quân
Tỷ suất sinh lợi trên tài sản (ROA) phản ảnh cách quản lý tài sản để
tạo ra lợi nhuận hiệu quả như thế nào. ROA càng cao thì càng tốt vì công ty
đang kiếm được nhiều tiền hơn trên lượng đầu tư ít hơn.
3.2.2.2. Cơ hội tăng trưởng của doanh nghiệp:
Được đo lường thông qua chỉ tiêu hệ số giá trên thu nhập (P/E):
- 18 -
Giá thị trường (P)
X2:Hệ số giá trên thu nhập (P/E) =
Thu nhập mỗi cổ phiếu (EPS)
Hệ số P/E cho thấy giá cổ phiếu hiện tại cao hơn thu nhập từ cổ phiếu
đó bao nhiêu lần, hay nhà đầu tư phải trả giá cho một đồng thu nhập bao
nhiêu. Nếu hệ số P/E cao thì điều đó có nghĩa là người đầu tư dự kiến tốc độ
tăng cổ tức cao trong tương lai; cổ phiếu có rủi ro thấp nên người đầu tư thoả
mãn với tỷ suất vốn hoá thị trường thấp; dự đoán công ty có tốc độ tăng
trưởng trung bình và sẽ trả cổ tức cao.
3.2.2.3. Quy mô doanh nghiệp:
Được đo lường thông qua chỉ tiêu tổng tài sản. Số liệu của chỉ tiêu này
không phân phối chuẩn nên được chuyển đổi sử dụng hàm logarit.
X3: Quy mô doanh nghiệp (SIZE) = Ln(Tổng tài sản)
3.2.2.4. Chi phí đại diện:
Được đo lường thông qua chỉ tiêu Tỷ lệ chi trả cổ tức (DIV):
Cổ tức một cổ phần thường
X4: Tỷ lệ chi trả cổ tức (DIV) =
Thu nhập một cổ phần thường
Tỷ lệ chi trả cổ tức (DIV) phản ánh mối quan hệ giữa mức cổ tức cổ
đông thường nhận được so với thu nhập của một cổ phần thường. Chỉ tiêu này
cho biết một đồng thu nhập cổ phần thì công ty dành bao nhiêu để trả cổ tức
cho cổ đông. Thông qua tỷ lệ chi trả cổ tức, các nhà phân tích sẽ đánh giá và
ước lượng được tỷ lệ tái đầu tư lợi nhuận, qua đó có thể ước lượng được tỷ lệ
tăng trưởng thu nhập trong tương lai.
- 19 -
Trước khi đi vào ước lượng mô hình nghiên cứu, tác giả tổng hợp các
kỳ vọng tương quan của các biến độc lập với các biến phụ thuộc qua Bảng 3.1
sau:
Bảng 3.1: Các chỉ tiêu đo lường cấu trúc vốn
Kỳ vọng tƣơng quan Chỉ tiêu Biến Nhân tố đo lƣờng Tổng nợ Nợ dài hạn Nợ ngắn hạn
ROA + / - + / - + / - X1 Hiệu quả kinh doanh
P/E - - + X2 Cơ hội tăng trưởng
+ + + X3 Quy mô doanh nghiệp Ln(TA)
DIV - - + X4 Chi phí đại diện
3.3. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU:
Mô hình xem xét các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn của các công
ty đang niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam như sau:
(3.1) TD = β0 + β1 (ROA) + β2 (P/E) + β3 (SIZE) + β4 (DIV) + εi
(3.2) LD = β0 + β1 (ROA) + β2 (P/E) + β3 (SIZE) + β4 (DIV) + εi
(3.3) SD = β0 + β1 (ROA) + β2 (P/E) + β3 (SIZE) + β4 (DIV) + εi
Trong đó:
(1) TD là biến phụ thuộc, thể hiện tỷ lệ tổng nợ trên tổng tài sản.
(2) LD là biến phụ thuộc, thể hiện tỷ lệ nợ dài hạn trên tổng tài sản.
(3) SD là biến phụ thuộc, thể hiện tỷ lệ nợ ngắn hạn trên tổng tài sản.
- 20 -
(4) ROA là biến độc lập định lượng, thể hiện khả năng sinh lợi của tài
sản. ROA có thể biến động cùng chiều (β1>0) hoặc ngược chiều với
TD, SD, LD (β1<0).
(5) P/E là biến độc lập định lượng, thể hiện cơ hội tăng trưởng.
TD biến động ngược chiều với P/E (β2 < 0).
LD biến động ngược chiều với P/E (β2 < 0).
SD biến động cùng chiều với P/E (β2 > 0).
(6) SIZE là biến độc lập định lượng, thể hiện quy mô hoạt động của
doanh nghiệp. TD, SD, LD biến động cùng chiều với SIZE (β3 > 0).
(7) DIV là biến độc lập định lượng, thể hiện chi phí đại diện.
TD biến động ngược chiều với DIV (β4 < 0).
LD biến động ngược chiều với DIV (β4 < 0).
SD biến động cùng chiều với DIV (β4 > 0).
(8) εi là sai số của mô hình hồi quy.
- 21 -
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU:
4.1. MÔ TẢ THỐNG KÊ:
Bảng 4.1 mô tả thống kê các biến phụ thuộc và biến độc lập sử dụng
trong mô hình hồi quy như sau:
Bảng 4.1: Mô tả thống kê các biến tác động đến cấu trúc vốn
Mean Median Maximum Minimum Std. Dev. N
0.4291 0.4425 0.8591 0.0402 0.2045 TD
0.0909 0.0258 0.6930 0.0000 0.1436 LD
0.3382 0.2778 0.7772 0.0260 0.1875 SD
0.1232 0.0992 0.6674 -0,1458 0.1020 350 ROA
10.9968 6.6650 203.7200 -19.3000 20.2577 P/E
13.7321 13.5743 17.8377 11.7876 1.1579 SIZE
0.4249 0.3750 10.3734 -1.1827 0.6915 DIV
Nguồn: Tính toán từ chương trình Eviews.
Tỷ lệ tổng nợ bình quân của các doanh nghiệp là 42,91%, có nghĩa
là cứ 100 đồng tài sản thì bình quân mỗi doanh nghiệp sử dụng 42,91 đồng
nợ. Doanh nghiệp có mức độ sử dụng nợ cao nhất là 85,91% và thấp nhất là
4,02%.
Tỷ lệ nợ dài hạn bình quân của các doanh nghiệp là 9,09%, có
nghĩa là cứ 100 đồng tài sản thì bình quân mỗi doanh nghiệp sử dụng 9,09
đồng nợ dài hạn. Doanh nghiệp có mức độ sử dụng nợ dài hạn cao nhất là
69,3% và thấp nhất là 0%, tức không vay nợ dài hạn.
- 22 -
Tỷ lệ nợ ngắn hạn bình quân của các doanh nghiệp là 33,82%, có
nghĩa là cứ 100 đồng vốn chủ sở hữu thì bình quân mỗi doanh nghiệp sử dụng
33,82 đồng nợ ngắn hạn. Doanh nghiệp có mức độ sử dụng nợ ngắn hạn cao
nhất là 77,72% và thấp nhất là 2,6%.
Suất sinh lời trên tài sản bình quân của các doanh nghiệp là 12,32%,
tức là cứ 100 đồng tài sản mà không phân biệt nguồn hình thành từ nợ hay
vốn chủ sở hữu sẽ tạo ra lợi nhuận trước thuế bình quân là 12,32 đồng. Doanh
nghiệp có suất sinh lời trên tài sản đạt mức cao nhất là 66,74% và thấp nhất là
-14,58%.
Hệ số P/E của các doanh nghiệp bình quân là 10,99 điều này có
nghĩa là nhà đầu tư sẵn sàng trả 10,99 đồng cho mỗi đồng lợi nhuận của công
ty. Hệ số P/E đạt cao nhất là 203,72 và thấp nhất là -19,3.
Quy mô của doanh nghiệp bình quân là 13,73, mức cao nhất là
17,84 và thấp nhất là 11,79.
Hệ số chi trả cổ tức DIV bình quân là 42,49%. Doanh nghiệp có
mức chi trả cao nhất là 1.037,34% và thấp nhất là -118,27% tức chi trả cổ tức
dù thu nhập mỗi cổ phần âm.
4.2. MỐI TƢƠNG QUAN GIỮA CÁC BIẾN:
Nhìn vào ma trận tương quan giữa các biến trình bày ở Bảng 4.2 cho
thấy những mối quan hệ giữa biến phụ thuộc và các biến độc lập.
- 23 -
Bảng 4.2:Ma trận tương quan giữa các biến
TD LD SD ROA P/E SIZE
0.4645 LD
0.7348 -0.2593 SD
-0.4481 -0.2367 -0.3074 ROA
0.0668 0.0457 0.0378 -0.2426 P/E
0.3868 0.3672 0.1405 -0.0296 0.0988 SIZE
-0.0006 -0.0773 0.0585 -0.0616 0.1965 0.0035 DIV
Nguồn: Tính toán từ chương trình Eviews.
Theo đó, tỷ lệ tổng nợ có mối quan hệ ngược chiều với tỷ suất sinh lợi
trên tài sản và chi phí đại diện của doanh nghiệp, nhưng lại cùng chiều với sự
tăng trưởng của doanh nghiệp và quy mô hoạt động.
Điều này cũng tương tự với tỷ lệ nợ ngắn hạn và tỷ lệ nợ dài hạn. Kết
quả này có nghĩa là doanh nghiệp có quy mô càng lớn, có nhiều cơ hội tăng
trưởng thì sẽ sử dụng nợ nhiều hơn và ngược lại nếu doanh nghiệp có suất
sinh lời trên tài sản cao hoặc chi phí đại diện lớn sẽ ít sử dụng nợ hơn. Nhưng
với nợ ngắn hạn thì chi phí đại diện có tương quan thuận, nghĩa là chi phí đại
diện phát sinh nhiều khi sử dụng nợ ngắn hạn.
- 24 -
4.3. MÔ HÌNH HỒI QUY:
4.3.1. Tác động của các biến độc lập đến tỷ lệ tổng nợ:
4.3.1.1. Mô hình hồi quy:
(4.1) TD = β0 + β1 (ROA) + β2 (P/E) + β3 (SIZE) + β4 (DIV) + εi
Kết quả ước lượng mô hình hồi quy tổng thể các nhân tố ảnh hưởng
đến tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu như sau:
Bảng 4.3: Tác động của các biến độc lập đến tỷ lệ tổng nợ
Dependent Variable: TD
Method: Least Squares
Sample: 1 350
Included observations: 350
Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.
C -0.371791 0.107035 -3.473550 0.0006
ROA -0.915691 0.089912 -10.18428 0.0000
P/E -0.000796 0.000463 -1.717924 0.0867
SIZE 0.067308 0.007724 8.714163 0.0000
DIV -0.004320 0.013127 -0.329049 0.7423
R-squared 0.346844 Mean dependent var 0.429073
Adjusted R-squared 0.339271 S.D. dependent var 0.204506
S.E. of regression 0.166233 Akaike info criterion -0.736665
Sum squared resid 9.533573 Schwarz criterion -0.681552
Log likelihood 133.9164 F-statistic 45.80114
Durbin-Watson stat 2.171455 Prob(F-statistic) 0.000000
Nguồn: Tính toán từ chương trình Eviews
- 25 -
Từ Bảng 4.3 ta có phương trình hồi quy tổng thể của tổng nợ như sau:
TD = - 0.3718 – 0.9157(ROA) – 0.0007(P/E) + 0.0673(SIZE) - 0.0043(DIV) + εi
Chỉ số R2 = 0.3468 cho biết 34,68% biến thiên của tỷ lệ tổng nợ có thể
được giải thích bởi mối liên hệ tuyến tính giữa biến TD và bốn biến độc lập.
Chỉ số này tương đối thấp nên mức độ tương quan giữa biến TD với các biến
độc lập khá thấp.
4.3.1.2. Kiểm định sự phù hợp của mô hình hồi quy:
Bằng kiểm định Wald, tác giả kiểm định hệ số của mô hình hồi quy để
quyết định bác bỏ hay chấp nhận H0 dựa vào giá trị p-value.
Giả thiết: H0: β1 = β2 = β3 = β4 = 0 Không chọn mô hình (4.1).
Tính toán bằng phần mềm Eview 4.0 kết quả như sau:
Bảng 4.4: Kết quả kiểm định sự phù hợp của mô hình hồi quy (4.1) – TD
Wald Test:
Equation: TD
Null Hypothesis: C(2) = 0
C(3) = 0
C(4) = 0
C(5) = 0
F-statistic 45.8011 Probability 0.0000
Chi-square 183.2045 Probability 0.0000
Nguồn: Tính toán từ chương trình Eviews
Kết quả Bảng 4.4 cho thấy P = 0.000 > 0.05 nên bác bỏ giả thiết H0.
Do đó, mô hình (4.1) được chấp nhận.
- 26 -
4.3.2. Tác động của các biến độc lập đến tỷ lệ nợ dài hạn:
4.3.2.1. Mô hình hồi quy:
(4.2) LD = β0 + β1 (ROA) + β2 (P/E) + β3 (SIZE) + β4 (DIV) + εi
Kết quả ước lượng mô hình hồi quy tổng thể các nhân tố ảnh hưởng
đến tỷ lệ nợ dài hạn trên vốn chủ sở hữu như sau:
Bảng 4.5: Tác động của các biến độc lập đến tỷ lệ nợ dài hạn
Dependent Variable: LD
Method: Least Squares
Sample: 1 350
Included observations: 350
Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.
C -0.476801 0.083440 -5.714300 0.0000
ROA -0.336298 0.070092 -4.797968 0.0000
P/E -0.000220 0.000361 -0.609657 0.5425
SIZE 0.045094 0.006021 7.489047 0.0000
DIV -0.018118 0.010234 -1.770474 0.0775
R-squared 0.195362 Mean dependent var 0.090873
Adjusted R-squared 0.186033 S.D. dependent var 0.143636
S.E. of regression 0.129589 Akaike info criterion -1.234721
Sum squared resid 5.793658 Schwarz criterion -1.179607
Log likelihood 221.0761 F-statistic 20.94108
Durbin-Watson stat 2.130245 Prob(F-statistic) 0.000000
Nguồn: Tính toán từ chương trình Eviews
- 27 -
Từ Bảng 4.5 ta có phương trình hồi quy tổng thể của nợ dài hạn:
LD = - 0.4768 – 0.3363(ROA) – 0.0002(P/E) + 0.0451(SIZE) - 0.0181(DIV) + εi
Chỉ số R2 = 0.1954 cho biết 19,54% biến thiên của tỷ lệ nợ dài hạn có
thể được giải thích bởi mối liên hệ tuyến tính giữa biến LD và bốn biến độc
lập. Chỉ số này tương đối thấp nên mức độ tương quan giữa biến LD với các
biến độc lập khá thấp.
4.3.2.2. Kiểm định sự phù hợp của mô hình hồi quy:
Giả thiết: H0: β1 = β2 = β3 = β4 = 0 Không chọn mô hình (4.2).
Tính toán bằng phần mềm Eview 4.0 kết quả như sau:
Bảng 4.6: Kết quả kiểm định khả năng giải thích của mô hình hồi quy
giới hạn (4.4) – LD
Wald Test:
Equation: Untitled
Null Hypothesis: C(2)=0
C(3)=0
C(4)=0
C(5)=0
F-statistic 20.94108 Probability 0.000000
Chi-square 83.76432 Probability 0.000000
Nguồn: Tính toán từ chương trình Eviews
Kết quả Bảng 4.6 cho thấy P = 0.000 < 0.05 nên bác bỏ giả thiết H0.
Do đó, mô hình (4.2) được chấp nhận.
- 28 -
4.3.3. Tác động của các biến độc lập đến tỷ lệ nợ ngắn hạn:
4.3.3.1. Mô hình hồi quy:
(4.3) SD = β0 + β1 (ROA) + β2 (P/E) + β3 (SIZE) + β4 (DIV) + εi
Kết quả ước lượng mô hình hồi quy tổng thể các nhân tố ảnh hưởng
đến tỷ lệ nợ ngắn hạn trên vốn chủ sở hữu như sau:
Bảng 4.7: Kết quả hồi quy về tác động của các biến độc lập đến tỷ lệ nợ
ngắn hạn
Dependent Variable: SD
Method: Least Squares
Sample: 1 350
Included observations: 350
Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.
C 0.104986 0.114128 0.919898 0.3583
ROA -0.579424 0.095870 -6.043822 0.0000
P/E -0.000576 0.000494 -1.165692 0.2445
SIZE 0.022216 0.008236 2.697534 0.0073
DIV 0.013793 0.013997 0.985378 0.3251
R-squared 0.116800 Mean dependent var 0.338197
Adjusted R-squared 0.106560 S.D. dependent var 0.187522
S.E. of regression 0.177249 Akaike info criterion -0.608339
Sum squared resid 10.83895 Schwarz criterion -0.553225
Log likelihood 111.4593 F-statistic 11.40626
Durbin-Watson stat 2.315093 Prob(F-statistic) 0.000000
Nguồn: Tính toán từ chương trình Eviews
- 29 -
Từ Bảng 4.7 ta có phương trình hồi quy tổng thể của nợ ngắn hạn:
SD = 0.105 – 0.5794(ROA) – 0.0006(P/E) + 0.0222(SIZE) + 0.0134(DIV) + εi
Chỉ số R2 = 0.1168 cho biết 11,68% biến thiên của tỷ lệ nợ ngắn hạn có
thể được giải thích bởi mối liên hệ tuyến tính giữa biến SD và bốn biến độc
lập. Chỉ số này tương đối thấp nên mức độ tương quan giữa biến SD với các
biến độc lập khá thấp.
4.3.3.2. Kiểm định sự phù hợp của mô hình hồi quy:
Giả thiết: H0: β1 = β2 = β3 = β4 = 0 Không chọn mô hình (4.3).
Tính toán bằng phần mềm Eview 4.0 kết quả như sau:
Bảng 4.8: Kết quả kiểm định khả năng giải thích của mô hình hồi quy
giới hạn (4.6) – SD
Wald Test:
Equation: Untitled
Null Hypothesis: C(2)=0
C(3)=0
C(4)=0
C(5)=0
F-statistic 11.40626 Probability 0.000000
Chi-square 45.62505 Probability 0.000000
Nguồn: Tính toán từ chương trình Eviews
Kết quả bảng 4.8 cho thấy P = 0.000 > 0.05 nên bác bỏ giả thiết H0.
Do đó, mô hình (4.3) được chấp nhận.
- 30 -
4.4. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HỒI QUY:
Kết quả mối tương quan giữa các biến phụ thuộc với các biến độc lập
được tóm tắt qua bảng sau:
Bảng 4.9: Tóm tắt kết quả nghiên cứu theo lý thuyết và thực nghiệm các
nhân tố tác động đến cấu trúc tài chính
Tỷ lệ tổng nợ Tỷ lệ nợ dài hạn Tỷ lệ nợ ngắn hạn
Nhân tố Lý Thực Lý Thực Lý Thực
thuyết nghiệm thuyết nghiệm thuyết nghiệm
+/- - +/- - +/- - ROA
- - - + P/E
+ + + + + + SIZE
- - - + DIV
Tác động của biến hiệu quả kinh doanh (ROA)
Bảng 4.3 cho thấy hệ số hồi quy của biến hiệu quả kinh doanh
(ROA) có ý nghĩa thống kê ở mức 5%. Mối quan hệ nghịch đảo giữa ROA và
tổng nợ, phù hợp với phát hiện của Keshtkar, Valipour, and Javanmard
(2012). Tuy nhiên, kết quả này lại trái ngược với phát hiện của Dammon and
Senbet (1988). Kết quả cho thấy lý thuyết trật tự phân hạng giải thích mối
quan hệ giữa lợi nhuận và tổng mức nợ tốt hơn so với lý thuyết đánh đổi cho
các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Theo lý thuyết
trật tự phân hạng, các công ty có lợi nhuận có xu hướng sử dụng nguồn vốn
giữ lại để tài trợ cho các hoạt động của mình do vậy sẽ sử dụng ít nợ vay hơn.
Do đó, mức nợ của các công ty có lợi nhuận cao sẽ thấp hơn so với các công
ty có ít lợi nhuận. Vì vậy, giả thuyết H1 được chấp nhận cho tổng nợ.
- 31 -
Khi xem xét nợ dài hạn và nợ ngắn hạn, biến ROA cũng có tương
quan nghịch chiều với tỷ lệ nợ dài hạn và tỷ lệ nợ ngắn hạn. Chỉ số p-value
của biến thấp chứng tỏ biến ROA phản ánh dữ liệu cho mô hình hồi quy là
phù hợp. Do đó, giả thiết H1 được chấp nhận với tỷ lệ nợ dài hạn và tỷ lệ nợ
ngắn hạn. Kết quả này phù hợp với phát hiện của Keshtkar, Valipour, and
Javanmard (2012).
Tác động của biến cơ hội tăng trưởng (P/E)
Cơ hội tăng trưởng có hệ số hồi quy là -0.0009 có ý nghĩa thống kê
với mức ý nghĩa 5%, phù hợp với mối quan hệ ngược chiều dự kiến của giả
thuyết nghiên cứu thứ hai. Kết quả của tác giả phù hợp với phát hiện của
Rajan and Zingales (1995) và Keshtkar, Valipour, and Javanmard (2012),
nhưng trái ngược với phát hiện của Liu and Tian (2008). Do đó, giả thuyết H2
được chấp nhận cho tổng nợ. Kết quả này cho thấy cơ hội tăng trưởng có tác
động ngược chiều với cấu trúc vốn của các công ty niêm yết trên thị trường
chứng khoán Việt Nam, nghĩa là các doanh nghiệp có cơ hội tăng trưởng thấp
có khuynh hướng sử dụng nợ cao hơn các doanh nghiệp có cơ hội tăng trưởng
nhanh và điều này đúng với lý thuyết trật tự phân hạng.
Tuy nhiên, khi xem xét riêng biệt đối với từng mức nợ dài hạn và
ngắn hạn thì biến cơ hội tăng trưởng P/E không có ý nghĩa thống kê với mức
ý nghĩa 5%. Do đó, giả thiết H2 bị từ chối với tỷ lệ nợ dài hạn và tỷ lệ nợ
ngắn hạn. Kết quả này phù hợp với phát hiện của Keshtkar, Valipour, and
Javanmard (2012) là biến P/E không có ý nghĩa thống kê.
Tác động của biến quy mô doanh nghiệp (SIZE)
Hệ số hồi quy của biến quy mô doanh nghiệp (SIZE) phản ánh mối
tương quan dương và có ý nghĩa thống kế với mức ý nghĩa 5%, phù hợp với
- 32 -
giả thuyết nghiên cứu thứ ba. Do đó, giả thuyết H3 được chấp nhận cho tổng
nợ. Điều này đúng với các lý thuyết về cấu trúc vốn tức là các doanh nghiệp
có quy mô càng lớn thì càng dễ tiếp cận với các nguồn vốn vay hơn các doanh
nghiệp có quy mô nhỏ. Tuy nhiên, kết quả lại trái ngược với phát hiện của
Keshtkar, Valipour, and Javanmard (2012) là không có ảnh hưởng đáng kể và
không có ý nghĩa thống kê.
Khi xem xét nợ dài hạn và nợ ngắn hạn, biến SIZE cũng có tương
quan thuận chiều với tỷ lệ nợ dài hạn và tỷ lệ nợ ngắn hạn. Chỉ số p-value của
biến thấp chứng tỏ biến SIZE phản ánh dữ liệu cho mô hình hồi quy là phù
hợp. Do đó, giả thiết H3 được chấp nhận với tỷ lệ nợ dài hạn và tỷ lệ nợ ngắn
hạn. Tuy nhiên, kết quả lại trái ngược với phát hiện của Keshtkar, Valipour,
and Javanmard (2012) là không có ý nghĩa thống kê.
Tác động của biến chi phí đại diện (DIV)
Với mức ý nghĩa 10%, biến chi phí đại diện không có ý nghĩa thống
kê nên giả thuyết H4 bị từ chối với mức tổng nợ. Kết quả của tác giả về chi
trả cổ tức là phù hợp với Keshtkar, Valipour, and Javanmard (2012). Kết quả
này cũng tương tự khi xem xét tỷ lệ nợ ngắn hạn, nhưng với tỷ lệ nợ dài hạn
thì biến DIV có mối tương quan nghịch. Do đó giả thuyết H4 được chấp nhận
với tỷ lệ nợ dài hạn, điều này là phù hợp do chi phí đại diện chủ yếu được
quan tâm nhiều khi có các dự án đầu tư lâu dài nên biến chi phí đại diện chỉ
có ý nghĩa với tỷ lệ nợ dài hạn. Vì vậy, với việc vay nợ dài hạn càng nhiều thì
các nhà quản trị cần quan tâm nhiều đến việc trả lãi và nợ vay theo định kỳ
hơn là đầu tư thái quá, do đó chi phí đại diện sẽ giảm.
- 33 -
5. KẾT LUẬN
5.1. Kết luận:
Trong luận văn này, một số nhân tố quyết định cấu trúc vốn cho các
công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam đã được nghiên cứu.
Nhìn chung, những phát hiện của tác giả có thể kết luận như sau:
Đầu tiên, kết quả của tác giả phù hợp với lý thuyết trật tự phân
hạng về việc lập luận rằng hiệu quả kinh doanh có tương quan nghịch chiều
với cấu trúc vốn công ty, với cả mức nợ ngắn hạn, nợ dài hạn và tổng nợ.
Thứ hai, nghiên cứu cho thấy quy mô doanh nghiệp có tương quan
thuận chiều với cấu trúc vốn công ty, với cả mức nợ ngắn hạn, nợ dài hạn và
tổng nợ. Điều này nghĩa là các doanh nghiệp với quy mô càng lớn thì vay nợ
càng nhiều.
Ảnh hưởng của cơ hội tăng trưởng lên cấu trúc vốn thì khác nhau
giữa các mức nợ khác nhau. Cơ hội tăng trưởng không có ảnh hưởng đáng kể
với mức nợ dài hạn và ngắn hạn nhưng có một mối quan hệ có ý nghĩa và
ngược chiều giữa nhân tố này với mức tổng nợ.
Chi phí đại diện không có ảnh hưởng đáng kể đến cấu trúc vốn với
các mức nợ khác nhau.
Từ việc xem xét tác động của các nhân tố, nhân tố hiệu quả kinh doanh
là có tác động đến cấu trúc vốn mạnh mẽ nhất, điều này được thể hiện qua
hình 5.1:
- 34 -
0.1
0
ROA
PE
SIZE
DIV
-0.1
-0.2
-0.3
TD
-0.4
LD
-0.5
SD
-0.6
-0.7
-0.8
-0.9
-1
Hình 5.1: Tác động của các nhân tố đến cấu trúc vốn
Qua đó có thể thấy được, kết quả thực nghiệm của các nhân tố ảnh
hưởng đến mức nợ của các công ty tại thị trường chứng khoán Việt Nam là
phù hợp hơn với mô hình lý thuyết trật tự phân hạng. Hơn nữa, các nhân tố
ảnh hưởng đến mức nợ ngắn hạn và mức nợ dài hạn là như nhau. Kết quả
thực nghiệm cho thấy, mức độ nợ ngắn hạn và dài hạn phù hợp với mô hình
lý thuyết trật tự phân hạng vì cả hai đều có kết quả như mức tổng nợ là chịu
ảnh hưởng ngược chiều từ hiệu quả kinh doanh.
5.2. Giới hạn đề tài:
Sử dụng mô hình hồi quy kinh tế lượng trong việc phân tích các nhân tố
tác động đến cấu trúc vốn của doanh nghiệp được nhiều tác giả trên thế giới
cũng như Việt Nam sử dụng. Tuy nhiên trong quá trình nghiên cứu, tác giả
không tránh khỏi những khó khăn trong việc chọn mẫu, xác định biến cũng
như phương pháp đo lường. Cụ thể như sau:
- 35 -
Tác giả nghiên cứu số liệu các doanh nghiệp đang niêm yết trên
sản chứng khoán Việt Nam so với tổng thể các doanh nghiệp đang tồn tại và
hoạt động trên toàn bộ thị trường thì cỡ mẫu khá nhỏ.
Các nghiên cứu lý thuyết và những nghiên cứu thực nghiệm trước
đây đã xác định có nhiều nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn của doanh
nghiệp, tuy nhiên do giới hạn về khả năng thu thập nên tác giả không đưa
nhiều nhân tố vào mô hình nghiên cứu. Tác giả chỉ xét đến các yếu tố nội tại
của doanh nghiệp mà chưa xét đến yếu tố bên ngoài. Do đó kết quả nghiên
cứu chưa phản ánh đầy đủ các vấn đề doanh nghiệp cần quan tâm khi xem xét
cấu trúc vốn.
Do hạn chế về thông tin và số liệu nên các biến số được đo lường,
tính toán theo giá trị sổ sách mà không xét đến giá trị thị trường.
Những hạn chế nêu trên cũng là gợi ý cho các nghiên cứu tiếp theo.
- 36 -
TAØI LIEÄU THAM KHAÛO
Tiếng Việt
1. Hà Văn Sơn (chủ biên), 2004. Giáo trình lý thuyết thống kê ứng dụng
trong quản trị và kinh tế. TP.Hồ Chí Minh: Nhà xuất bản Thống kê.
2. Lê Ngọc Trâm, 2010. Phân tích các nhân tố tác động đến cấu trúc vốn
của doanh nghiệp Việt Nam. Luận văn thạc sỹ kinh tế, trường Đại học
kinh tế TP.Hồ Chí Minh.
3. Nguyễn Thị Ngọc Thanh (chủ biên) và các cộng sự, 2013. Bài tập Kinh tế
lượng với sự trợ giúp của Eviews. TP.Hồ Chí Minh.
4. Nguyễn Thị Ngọc Trang (chủ biên) và các cộng sự, 2011. Quản trị rủi ro
tài chính. TP.Hồ Chí Minh.
5. Trần Ngọc Thơ (chủ biên) và các cộng sự, 2005. Tài chính doanh nghiệp
hiện đại. TP.Hồ Chí Minh: Nhà xuất bản Thống kê.
6. Trần Ngọc Thơ và Nguyễn Ngọc Định, 2011. Tài chính quốc tế. TP.Hồ
Chí Minh.
Tiếng Anh
1. Dammon and Senbet, 1988. The effect of taxes and depreciation on
corporate investment and financial leverage. Journal of Finance, Vol.43,
No.3, pp. 3-29.
2. Jensen, 1986. Agency costs of free cash flow, corporate finance and
takeovers. American Economic Review, Vol.76, No.2, pp.323-339.
3. Jensen and Meckling, 1976. Theory of the firm: managerial behavior,
agency costs and ownership structure. Journal of Financial Economics,
Vol.3, No.4, pp.305-360.
4. Keshtkar, Valipour and Javanmard, 2012. Determinants of corporate
capital structure under different debt maturities: Empirical evidence from
- 37 -
Iran. International Research Journal of Finance and Economics, Vol. 90,
pp. 46-53.
5. Liu and Tian, 2008. Leverage Ratio and Determinants of Capital Structure
in SMEs: Evidence from China. Available at:
6. Miller, 1977. Debt and taxes. Journal of Finance, Vol.32, pp.261-275.
7. Modigliani and Miller, 1963. Corporate income taxes and the cost of
capital: A correction. American Economic Review, Vol.53, pp.433-443.
8. Myers, 1984. The capital structure puzzle. Journal of Finance, Vol.39,
No.3, pp.575-592.
9. Myers and Majluf, 1984. Corporate financing and investment decisions when firms have information that investors do not have. Available at:
10. Rajan and Zingales, 1995. What do we know about capital structure?
Some edidence from international data. Journal of Finance, Vol.50,
pp.1421-1460.
11. Titman and Wessels, 1988. The determinants of capital structure choice.
Journal of Finance, Vol.43, pp.1-19.
Trang web
1. http://www.cafef.vn/du-lieu.chn. Mục thông tin tài chính của từng mã
chứng khoán.
2. http://www.cophieu68.com. Chỉ số tài chính cơ bản của mục Công ty
niêm yết.
3. http://www.finance.vietstock.vn. Mục tài chính của từng mã chứng khoán.
- 38 -
PHUÏ LUÏC
{ Phụ lục 1
Danh sách 70 công ty niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán Việt Nam
STT Mã CK
Tên công ty
Công ty cổ phần Cao su Đồng Phú
Công ty cổ phần FPT Công ty Cổ phần Sản Xuất Kinh Doanh Xuất Nhập Khẩu Bình Thạnh
Công ty cổ phần Đầu tư Thương mại Thủy sản Công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm
Công ty cổ phần LILAMA 10
Công ty cổ phần Phát triển đô thị Từ Liêm Công ty cổ phần Dược phẩm OPC Công ty Cổ phần Pin Ắc quy miền Nam Tổng Công ty cổ phần Dịch vụ Tổng hợp Dầu khí Công ty Cổ Phần Gas Petrolimex Công Ty Cổ Phần Vận tải Xăng dầu Đường Thủy Petrolimex
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42
ABT Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu thủy sản Bến Tre AGF Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu thủy sản An Giang BBC Công ty Cổ phần Bibica BMC Công ty cổ phần Khoáng sản Bình Định BMP Công ty cổ phần nhựa Bình Minh Công ty cổ phần Beton 6 BT6 Công ty Cổ phần Đầu tư Hạ tầng Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh CII CLC Công ty Cổ phần Cát Lợi COM Công ty cổ phần Vật Tư - Xăng Dầu DCL Công ty cổ phần Dược phẩm Cửu Long DHA Công ty Cổ phần Hoá An DHG Công ty cổ phần Dược Hậu Giang DMC Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu Y tế Domesco DPR DQC Công ty cổ phần Bóng đèn Điện Quang DRC Công Ty Cổ Phần Cao Su Đà Nẵng DXV Công ty Cổ phần ViCem Vật liệu xây dựng Đà Nẵng FPT GIL GMC Công ty Cổ phần Sản xuất Thương mại May Sài Gòn GTA Công ty Cổ phần chế biến gỗ Thuận An HBC Công ty cổ phần Xây Dựng và Kinh Doanh Địa ốc Hòa Bình HMC Công ty Cổ phần Kim khí TP Hồ Chí Minh HPG Công ty cổ phần Tập đoàn Hòa Phát HRC Công Ty Cổ Phần Cao su Hòa Bình HTV Công ty cổ phần vận tải Hà Tiên ICF IMP KDC Công ty cổ phần Kinh Đô KHP Công ty cổ phần Điện lực Khánh Hòa KMR Công ty cổ phần Mirae L10 MCP Công Ty Cổ Phần In và Bao bì Mỹ Châu MPC Công ty Cổ phần Tập đoàn Thủy hải sản Minh Phú NAV Công ty Cổ phần Nam Việt NTL OPC PAC PET PGC PJT PVD Tổng công ty cổ phần Khoan và Dịch vụ khoan dầu khí
Ngày giao dịch đầu tiên 25/12/2006 02/05/2002 26/02/2012 19/12/2001 28/12/2006 11/07/2006 18/04/2002 18/05/2006 16/11/2006 07/08/2006 17/09/2008 14/04/2004 21/12/2006 25/12/2006 30/11/2007 21/02/2008 29/12/2006 26/02/2008 13/12/2006 02/01/2002 22/12/2006 23/07/2007 27/12/2006 21/12/2006 15/11/2007 26/12/2006 05/01/2006 18/12/2006 04/12/2006 12/12/2005 02/11/2005 30/06/2008 25/12/2007 28/12/2006 27/12/2006 22/12/2006 21/12/2007 30/10/2008 12/12/2006 12/09/2007 00/01/1900 24/11/2006
- 39 -
Danh sách 70 công ty niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán Việt Nam
STT Mã CK
Tên công ty
Công ty Cổ phần Quốc tế Hoàng Gia
Công ty cổ phần Bourbon Tây Ninh
Công Ty Cổ Phần Nhiên Liệu Sài Gòn Công ty cổ phần Đại lý Vận tải SAFI Công Ty Cổ Phần Thủy Điện Cần Đơn
Công ty cổ phần Siêu Thanh
Công ty cổ phần Thủy sản số 4 Công ty cổ phần Tập đoàn Kỹ nghệ gỗ Trường Thành Công ty cổ phần bao bì Nhựa Tân Tiến Tập Đoàn VinGroup - Công ty cổ phần Công ty Cổ phần Vận tải Xăng dầu VIPCO
43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70
RAL Công ty cổ phần Bóng đèn Phích nước Rạng Đông RIC SAV Công ty cổ phần Hợp tác kinh tế và Xuất nhập khẩu SAVIMEX SBT SCD Công ty Cổ phần Nước Giải khát Chương Dương SFC SFI SJD SMC Công ty cổ phần đầu tư thương mại SMC ST8 TAC Công ty cổ phần Dầu thực vật Tường An TDH Công ty Cổ phần Phát triển nhà Thủ Đức TMS Công ty cổ phần Kho vận Giao nhận Ngoại thương TP.HCM TNA Công ty Cổ Phần Thương Mại Xuất Nhập Khẩu Thiên Nam TNC Công ty cổ phần Cao su Thống Nhất TRA Công ty cổ phần Traphaco TS4 TTF TTP VIC VIP VNM Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam VNS Công ty cổ phần Ánh Dương Việt Nam VPK Công ty Cổ phần bao bì dầu thực vật VSC Công ty cổ phần Container Việt Nam VSH Công ty Cổ phần Thủy điện Vĩnh Sơn – Sông Hinh VTB Công ty Cổ phần Viettronics Tân Bình VTO Công ty cổ phần Vận tải xăng dầu VITACO
Ngày giao dịch đầu tiên 28/12/2006 05/12/2006 06/12/2006 31/07/2007 09/05/2002 25/02/2008 25/12/2006 21/09/2004 29/12/2006 25/12/2006 30/10/2006 18/12/2007 26/12/2006 14/12/2006 04/08/2000 20/07/2005 22/08/2007 26/11/2008 08/08/2002 18/02/2008 05/12/2006 19/09/2007 21/12/2006 19/01/2006 29/07/2008 21/12/2006 09/01/2008 02/11/2005
- 40 -
{ Phụ lục 2
Dữ liệu tài chính của 70 công ty niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán Việt Nam.
NĂM 2008
STT Mã CK
ABT 1 AGF 2 BBC 3 BMC 4 BMP 5 BT6 6 CII 7 CLC 8 COM 9 DCL 10 DHA 11 DHG 12 DMC 13 DPR 14 DQC 15 DRC 16 DXV 17 FPT 18 GIL 19 GMC 20 GTA 21 HBC 22 HMC 23 HPG 24 HRC 25 HTV 26 ICF 27 IMP 28 KDC 29 KHP 30 KMR 31 32 L10 33 MCP 34 MPC NAV 35 NTL 36 OPC 37 PAC 38 PET 39
TD 0.1115 0.5260 0.1950 0.0579 0.1372 0.4943 0.5705 0.5742 0.1193 0.5051 0.0711 0.3537 0.2237 0.3456 0.5671 0.6485 0.7207 0.5168 0.1605 0.3938 0.1917 0.4927 0.6466 0.2295 0.1693 0.0402 0.5900 0.1351 0.2802 0.7051 0.3077 0.6775 0.3969 0.5738 0.3537 0.7314 0.0716 0.3865 0.6364
SD 0.1115 0.4911 0.1778 0.0563 0.1359 0.3660 0.1146 0.5737 0.0997 0.3091 0.0654 0.3397 0.2210 0.3072 0.4501 0.4933 0.2281 0.5160 0.1570 0.3915 0.1915 0.3978 0.6457 0.2228 0.1600 0.0392 0.5616 0.1319 0.2225 0.1706 0.2991 0.6384 0.1729 0.4793 0.3537 0.7311 0.0684 0.3836 0.6298
LD 0.0000 0.0349 0.0173 0.0016 0.0013 0.1282 0.4559 0.0004 0.0196 0.1959 0.0057 0.0140 0.0027 0.0383 0.1170 0.1551 0.4926 0.0008 0.0035 0.0023 0.0001 0.0948 0.0008 0.0067 0.0093 0.0010 0.0284 0.0032 0.0577 0.5346 0.0086 0.0392 0.2240 0.0945 0.0000 0.0003 0.0032 0.0029 0.0066
P/E ROA 8.0400 0.0602 15.6000 0.0117 9.8800 0.0441 10.8900 0.4531 4.9500 0.2146 17.9700 0.0696 8.0500 0.0786 3.6500 0.1454 14.8700 0.0789 6.2400 0.1066 5.0600 0.1816 18.4700 0.1433 11.0700 0.1225 0.2148 5.2000 0.0013 203.7200 4.6200 0.0864 9.1300 0.0324 5.9900 0.2160 4.7200 0.1022 3.8700 0.1202 13.7300 0.0451 29.0700 0.0102 5.7100 0.0778 6.0800 0.1960 4.7600 0.2215 20.8500 0.0285 6.6900 0.0385 15.0100 0.1215 -17.8700 -0.0204 4.0900 0.0829 5.0000 0.0638 4.8000 0.0692 4.0900 0.0979 -19.3000 -0.0145 4.7400 0.1254 7.2900 0.0972 7.1500 0.1382 6.7600 0.1911 7.7700 0.0637
SIZE 12.8640 14.1136 13.3281 11.7876 13.2464 13.3852 14.5143 12.8249 12.7069 13.2202 12.6067 13.8941 13.3260 13.8596 14.2696 13.3286 12.8331 15.6279 12.8342 12.1333 12.1733 13.9668 13.6098 15.5453 12.8679 12.1630 12.9405 13.2987 14.9086 13.5902 12.5024 12.7810 12.2297 14.6339 11.8802 13.7809 12.4553 13.1342 14.2841
DIV 1.2937 1.0395 0.6845 0.5039 0.7859 0.1827 0.4773 0.5333 0.5122 0.4217 0.2676 0.3879 0.2192 0.3418 0.0000 0.5645 0.0000 0.4363 0.8199 0.4091 0.0000 0.0000 0.7011 0.6758 0.5849 1.4151 0.0000 0.2001 -1.1827 0.1774 0.0000 0.4839 0.2579 0.0000 0.4055 0.6624 0.4227 0.4029 0.0000
- 41 -
NĂM 2008
P/E
STT Mã CK 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70
PGC PJT PVD RAL RIC SAV SBT SCD SFC SFI SJD SMC ST8 TAC TDH TMS TNA TNC TRA TS4 TTF TTP VIC VIP VNM VNS VPK VSC VSH VTB VTO
TD 0.3162 0.5021 0.6960 0.5340 0.1821 0.4953 0.1814 0.2592 0.3717 0.5122 0.6738 0.6523 0.3246 0.5498 0.2873 0.1357 0.5240 0.1669 0.2836 0.3564 0.6053 0.1368 0.7306 0.4547 0.1935 0.4326 0.5351 0.3411 0.1373 0.2360 0.7716
SD 0.1922 0.5008 0.4508 0.4846 0.1642 0.4738 0.1635 0.2569 0.3704 0.5116 0.2219 0.6140 0.3242 0.4356 0.1402 0.1070 0.5099 0.1657 0.2735 0.1616 0.5919 0.1364 0.1830 0.0488 0.1630 0.0717 0.3664 0.2999 0.0466 0.2071 0.0786
LD 0.1240 0.0014 0.2452 0.0493 0.0178 0.0215 0.0179 0.0023 0.0013 0.0006 0.4519 0.0383 0.0004 0.1142 0.1471 0.0287 0.0140 0.0012 0.0102 0.1948 0.0134 0.0004 0.5475 0.4060 0.0305 0.3609 0.1686 0.0411 0.0906 0.0289 0.6930
ROA 0.0040 183.6400 13.4500 0.0454 11.9100 0.1433 0.0576 4.6100 0.0138 114.1600 9.8500 0.0356 14.8000 0.0485 5.3100 0.1868 9.6800 0.1610 2.6800 0.1456 11.4300 0.0301 3.1600 0.1244 3.6800 0.2976 37.8400 0.0188 3.3800 0.2219 9.2300 0.1616 3.7200 0.1034 18.8100 0.0310 7.3000 0.1541 7.5500 0.0536 10.1200 0.0150 3.7900 0.1600 72.6400 0.0341 7.9900 0.0504 11.6400 0.2407 5.4200 0.0960 16.2400 -0.1458 3.9100 0.2962 10.3800 0.1498 6.5700 0.0860 19.6000 0.0156
SIZE 13.5260 12.1050 15.9711 13.7048 13.7577 13.2635 14.3843 12.0494 11.8137 12.5792 13.9467 13.5295 12.4840 13.4400 14.1753 12.3295 12.2251 12.4914 12.7920 12.4076 14.3737 13.0906 15.6109 14.1852 15.6017 13.7574 12.1553 12.9905 14.7251 12.4798 15.0430
DIV 0.0000 0.0000 0.3480 0.4703 0.0000 0.7225 0.8711 0.3985 0.2033 0.0748 0.0000 0.2405 0.2921 3.2051 0.1767 0.3478 0.3444 0.6881 0.1043 0.8299 0.0000 0.3336 0.0000 0.6385 0.4066 0.3600 0.7648 0.4196 0.6672 0.5634 0.0000
- 42 -
NĂM 2009
STT Mã CK
ABT 1 AGF 2 BBC 3 BMC 4 BMP 5 BT6 6 CII 7 CLC 8 COM 9 DCL 10 DHA 11 DHG 12 DMC 13 DPR 14 DQC 15 DRC 16 DXV 17 FPT 18 GIL 19 GMC 20 GTA 21 HBC 22 HMC 23 HPG 24 HRC 25 HTV 26 ICF 27 IMP 28 KDC 29 KHP 30 KMR 31 L10 32 33 MCP 34 MPC NAV 35 NTL 36 OPC 37 PAC 38 PET 39 PGC 40 PJT 41 PVD 42 RAL 43 RIC 44
TD 0.1798 0.4818 0.2898 0.2075 0.1781 0.4768 0.5116 0.5910 0.2641 0.5310 0.0821 0.3260 0.2931 0.2899 0.5523 0.2886 0.7995 0.6341 0.2243 0.4206 0.2880 0.5300 0.6694 0.4983 0.1550 0.0846 0.4793 0.2573 0.4161 0.6940 0.3013 0.7429 0.3931 0.4951 0.4163 0.5239 0.2994 0.3793 0.7233 0.4421 0.3050 0.6568 0.5896 0.2116
SD 0.1798 0.4750 0.2134 0.1353 0.1769 0.4162 0.0860 0.5906 0.2526 0.3763 0.0769 0.3166 0.2717 0.2644 0.5422 0.2334 0.2212 0.4502 0.2213 0.4185 0.2877 0.5166 0.6166 0.4457 0.1303 0.0843 0.4623 0.2425 0.3844 0.3437 0.2718 0.6417 0.2137 0.3872 0.4163 0.4837 0.2606 0.3435 0.7067 0.3249 0.2106 0.2017 0.5470 0.1546
LD 0.0000 0.0068 0.0765 0.0722 0.0013 0.0606 0.4257 0.0004 0.0115 0.1546 0.0051 0.0094 0.0213 0.0255 0.0102 0.0552 0.5784 0.1839 0.0030 0.0021 0.0003 0.0133 0.0528 0.0527 0.0247 0.0003 0.0170 0.0148 0.0317 0.3502 0.0295 0.1012 0.1794 0.1080 0.0000 0.0402 0.0387 0.0358 0.0165 0.1172 0.0944 0.4550 0.0427 0.0570
ROA P/E 0.2215 4.4700 0.0141 29.5600 0.0952 7.6600 0.1814 25.8000 0.4102 4.5300 0.1418 8.7500 0.1579 7.7300 0.1301 6.5100 0.2106 7.9900 0.1016 10.1500 0.2530 6.5100 0.3146 6.6900 0.1696 11.7800 11.0100 0.1927 0.0042 149.6700 4.7700 0.5638 11.4400 0.0279 10.5600 0.2055 6.2300 0.1721 5.9400 0.2134 13.2000 0.0562 10.6100 0.0494 14.9500 0.0347 9.0300 0.1901 9.8100 0.1735 8.7700 0.1393 6.4300 0.0797 14.9400 0.1213 7.2600 0.1583 6.1300 0.0742 5.8100 0.0917 7.3500 0.0673 7.9500 0.0798 9.6900 0.1134 9.8000 0.0993 4.3700 0.6674 9.4500 0.1963 8.2000 0.3019 9.7100 0.0652 8.4600 0.0872 11.5100 0.0598 11.5800 0.0882 9.0200 0.0500 55.2700 0.0480
SIZE 13.1938 14.0061 13.5101 11.9312 13.6222 13.6303 14.7335 13.0598 13.0617 13.3703 12.7608 14.2355 13.4730 14.0357 14.2876 13.5735 13.1475 16.1569 12.9942 12.2593 12.2960 14.1200 13.7368 16.1421 12.9871 12.2943 12.8136 13.5028 15.2619 13.6514 13.1616 13.1002 12.2159 14.6141 11.9928 13.9737 12.8619 13.4149 14.9449 13.8196 11.8509 16.3307 13.8636 13.8894
DIV 0.1688 0.8905 0.4307 1.1464 0.5832 0.2541 0.2640 0.5164 0.1468 0.4301 0.1479 0.1866 0.2299 0.2847 0.0000 0.0587 0.0000 0.3334 0.3540 0.5605 0.7701 0.0000 0.8391 0.1544 0.5244 0.3995 0.0000 0.3534 0.3922 0.2076 0.0000 0.5568 0.6176 0.4097 0.8169 0.1246 0.4196 0.1653 0.5204 0.2374 0.0000 0.0000 0.6311 0.0000
- 43 -
NĂM 2009
STT Mã CK 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70
SAV SBT SCD SFC SFI SJD SMC ST8 TAC TDH TMS TNA TNC TRA TS4 TTF TTP VIC VIP VNM VNS VPK VSC VSH VTB VTO
TD 0.4909 0.1065 0.2645 0.4511 0.4666 0.5711 0.7990 0.2148 0.5432 0.2920 0.2570 0.6390 0.0921 0.3498 0.5297 0.6810 0.1463 0.7460 0.6313 0.2133 0.4563 0.5726 0.3339 0.1226 0.3294 0.7608
SD 0.4775 0.0910 0.2615 0.4474 0.4661 0.2624 0.7768 0.2148 0.4237 0.1556 0.0801 0.6325 0.0900 0.3407 0.1410 0.6758 0.1463 0.1025 0.1480 0.1830 0.0372 0.5242 0.2770 0.0260 0.3257 0.1955
LD 0.0133 0.0154 0.0030 0.0037 0.0005 0.3087 0.0222 0.0000 0.1195 0.1364 0.1769 0.0065 0.0022 0.0091 0.3888 0.0052 0.0000 0.6435 0.4833 0.0302 0.4190 0.0484 0.0568 0.0966 0.0038 0.5653
ROA 0.0341 0.1251 0.2279 0.2846 0.1276 0.1013 0.0725 0.3101 0.0499 0.2186 0.1284 0.0927 0.1287 0.1817 0.0975 0.0148 0.1905 0.1361 0.0340 0.3781 0.1277 0.0583 0.3210 0.1529 0.0990 0.0115
P/E 27.7500 7.5500 6.5600 5.9600 5.9000 5.2200 5.5100 5.0900 16.6400 5.5400 8.1900 3.5700 9.3100 10.2700 12.4600 23.6000 7.5100 15.7700 29.7400 7.2000 7.0100 6.6400 5.1300 6.5500 6.6100 23.5800
SIZE 13.2803 14.4285 12.1841 12.3991 12.6958 13.8785 14.2622 12.6925 13.3877 14.4217 13.0373 13.0502 12.5007 12.9145 12.8124 14.5931 13.1944 16.4767 14.6192 15.9535 14.0852 11.9168 13.3806 14.7637 12.6658 15.0039
DIV 0.6780 0.0000 0.4630 0.4494 0.0000 0.0000 0.2774 0.0000 0.9550 0.2378 0.2079 0.2995 0.6510 0.2568 0.5047 0.8197 0.3575 0.0000 0.6787 0.4432 0.1619 0.0000 0.2309 0.5507 0.2837 0.6957
- 44 -
NĂM 2010
STT Mã CK
ABT 1 AGF 2 BBC 3 BMC 4 BMP 5 BT6 6 CII 7 CLC 8 COM 9 DCL 10 DHA 11 DHG 12 DMC 13 DPR 14 DQC 15 DRC 16 DXV 17 FPT 18 GIL 19 GMC 20 GTA 21 HBC 22 HMC 23 HPG 24 HRC 25 HTV 26 ICF 27 IMP 28 KDC 29 KHP 30 KMR 31 L10 32 33 MCP 34 MPC NAV 35 NTL 36 OPC 37 PAC 38 PET 39 PGC 40 PJT 41 PVD 42 RAL 43 RIC 44
TD 0.2619 0.5396 0.2824 0.2870 0.1320 0.5888 0.5868 0.6656 0.2307 0.6467 0.1479 0.2916 0.2873 0.2514 0.5482 0.3125 0.8203 0.5897 0.3347 0.5668 0.2114 0.6377 0.7215 0.5479 0.1826 0.1027 0.5247 0.2154 0.2352 0.5316 0.2955 0.7788 0.4286 0.6392 0.3638 0.5561 0.2665 0.5643 0.7448 0.5368 0.3213 0.6526 0.6294 0.1985
SD 0.2619 0.5317 0.2421 0.2241 0.1306 0.5491 0.1543 0.6652 0.2184 0.5700 0.1432 0.2591 0.2544 0.2190 0.5420 0.2725 0.3322 0.4238 0.3323 0.5649 0.2107 0.6164 0.6558 0.4117 0.1644 0.1017 0.5137 0.2131 0.2052 0.2396 0.2786 0.5442 0.3158 0.4464 0.3626 0.5331 0.1466 0.5227 0.7331 0.4241 0.2499 0.2696 0.5718 0.1620
LD 0.0000 0.0079 0.0403 0.0629 0.0014 0.0397 0.4325 0.0004 0.0122 0.0767 0.0047 0.0325 0.0330 0.0324 0.0061 0.0399 0.4881 0.1659 0.0024 0.0019 0.0007 0.0213 0.0657 0.1362 0.0182 0.0010 0.0110 0.0023 0.0301 0.2920 0.0169 0.2346 0.1127 0.1928 0.0012 0.0230 0.1199 0.0416 0.0117 0.1127 0.0714 0.3830 0.0576 0.0365
ROA 0.1876 0.0401 0.0599 0.1857 0.3474 0.1310 0.1526 0.0868 0.1040 0.0163 0.1911 0.2598 0.1536 0.2966 0.0317 0.2822 0.0577 0.1783 0.1017 0.1538 0.0736 0.1134 0.0401 0.1244 0.2269 0.0946 0.0588 0.1324 0.1451 0.1112 0.0897 0.0579 0.1147 0.1219 0.0965 0.4675 0.1673 0.1681 0.0670 0.0517 0.1023 0.0745 0.0442 0.0426
P/E 5.2900 7.1600 7.9800 8.9500 5.7300 7.9800 6.9000 5.9300 10.6600 29.2600 4.3900 8.3700 6.6400 7.0600 10.5600 4.7600 5.7600 8.6200 7.5000 4.7400 7.7000 4.5800 9.1900 7.1100 10.8200 8.6700 5.9500 8.8700 8.9500 4.4400 5.9200 6.7500 4.6500 6.8300 9.0600 2.7500 6.3200 8.8000 5.3100 8.2700 7.3600 12.6000 6.7200 23.6700
SIZE 13.3079 14.1190 13.5395 12.0412 13.7975 14.0312 15.0792 13.3094 13.0483 13.5825 12.8785 14.4142 13.5500 14.3319 14.3655 13.8777 13.3489 16.3255 13.2157 12.6447 12.2030 14.4642 13.8980 16.5171 13.1266 12.4185 12.8408 13.5292 15.4329 13.8775 13.3267 13.3918 12.3375 15.1752 11.9248 14.5959 12.9017 13.9139 15.2928 14.0155 11.9139 16.5275 13.9725 13.9546
DIV 0.8046 0.6096 0.3691 0.8171 0.7145 0.0000 0.3542 0.6114 0.5562 0.8361 0.1939 0.0703 0.2114 0.3214 0.0000 0.0000 0.0000 0.2278 0.8885 0.5072 0.7450 0.0000 0.7757 0.4396 0.4508 0.0000 0.0000 0.3173 0.2313 0.5117 0.0000 0.2453 0.7086 0.0000 0.8236 0.1717 0.4084 0.2468 0.0000 0.2756 0.0000 0.4723 0.6254 0.0000
- 45 -
NĂM 2010
STT Mã CK 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70
SAV SBT SCD SFC SFI SJD SMC ST8 TAC TDH TMS TNA TNC TRA TS4 TTF TTP VIC VIP VNM VNS VPK VSC VSH VTB VTO
TD 0.4529 0.0855 0.2490 0.2917 0.4871 0.4962 0.7783 0.2529 0.6084 0.3631 0.3177 0.6304 0.1161 0.3969 0.5588 0.6946 0.2375 0.6346 0.6020 0.2607 0.5300 0.5168 0.3340 0.1977 0.2374 0.6638
SD 0.4022 0.0720 0.2482 0.2874 0.4865 0.2834 0.7499 0.2485 0.5485 0.2094 0.0530 0.6227 0.1137 0.3905 0.3304 0.6494 0.2375 0.2008 0.1397 0.2455 0.1044 0.4954 0.3224 0.0871 0.2308 0.1480
LD 0.0507 0.0134 0.0008 0.0043 0.0007 0.2128 0.0285 0.0044 0.0599 0.1537 0.2647 0.0078 0.0024 0.0063 0.2284 0.0452 0.0000 0.4338 0.4623 0.0152 0.4256 0.0214 0.0116 0.1106 0.0066 0.5158
ROA 0.0233 0.1948 0.1566 0.3084 0.1075 0.0749 0.0479 0.1981 0.1305 0.1570 0.1068 0.1754 0.2095 0.1856 0.0884 0.0245 0.1659 0.1554 0.0439 0.4416 0.1562 0.0789 0.2911 0.1158 0.0819 0.0321
P/E 34.9600 5.5200 9.0900 4.5300 5.4300 6.0600 4.3300 5.4000 5.8000 5.1300 8.0000 3.2600 6.1200 8.6800 8.6600 8.7600 5.9000 12.1300 8.2400 8.3900 4.2300 6.4800 4.2200 8.4400 6.4800 8.3500
SIZE 13.1929 14.4869 12.2228 12.3465 12.8934 13.8493 14.7176 12.7736 13.7581 14.6648 13.3069 13.2942 12.6391 13.2688 13.2164 14.7903 13.3930 17.0792 14.5876 16.1926 14.3818 11.9542 13.6067 14.9237 12.5900 14.9361
DIV 0.4912 0.7365 0.4870 0.1872 0.0000 0.0000 0.3197 0.7641 0.3464 0.1587 0.3397 0.2882 0.5566 0.3307 0.5859 0.0000 0.3514 0.0000 0.5439 0.2927 0.1429 0.0000 0.2649 0.0000 0.6935 0.0000
- 46 -
NĂM 2011
STT Mã CK
ABT 1 AGF 2 BBC 3 BMC 4 BMP 5 BT6 6 CII 7 CLC 8 COM 9 DCL 10 DHA 11 DHG 12 DMC 13 DPR 14 DQC 15 DRC 16 DXV 17 FPT 18 GIL 19 GMC 20 GTA 21 HBC 22 HMC 23 HPG 24 HRC 25 HTV 26 ICF 27 IMP 28 KDC 29 KHP 30 KMR 31 L10 32 33 MCP 34 MPC NAV 35 NTL 36 OPC 37 PAC 38 PET 39 PGC 40 PJT 41 PVD 42 RAL 43 RIC 44
TD 0.1795 0.6183 0.2695 0.2700 0.1004 0.7221 0.7492 0.6381 0.2022 0.7273 0.1683 0.3018 0.3100 0.2021 0.5648 0.4587 0.8532 0.5834 0.5667 0.5906 0.2825 0.7785 0.7123 0.5456 0.2637 0.1006 0.5706 0.1434 0.3373 0.4955 0.2899 0.7960 0.4428 0.7443 0.4278 0.5808 0.3446 0.5370 0.6872 0.4888 0.2671 0.6643 0.6733 0.1903
SD 0.1792 0.6066 0.2663 0.2369 0.0989 0.6477 0.1785 0.6375 0.1911 0.6910 0.1630 0.2726 0.2936 0.1370 0.5262 0.3423 0.3207 0.5672 0.5523 0.5861 0.2819 0.7525 0.6590 0.3793 0.2071 0.1006 0.5657 0.1409 0.3070 0.2513 0.2788 0.4863 0.3679 0.5636 0.4223 0.5653 0.2003 0.5253 0.6664 0.3533 0.2656 0.2744 0.6328 0.1642
LD 0.0002 0.0117 0.0032 0.0331 0.0015 0.0744 0.5708 0.0006 0.0112 0.0364 0.0053 0.0292 0.0165 0.0651 0.0386 0.1164 0.5325 0.0162 0.0144 0.0044 0.0006 0.0260 0.0533 0.1663 0.0566 0.0000 0.0050 0.0024 0.0303 0.2442 0.0111 0.3097 0.0749 0.1807 0.0055 0.0155 0.1443 0.0117 0.0208 0.1354 0.0015 0.3899 0.0405 0.0260
ROA 0.1978 0.0503 0.0716 0.5404 0.3577 0.0390 0.0318 0.1064 0.0939 -0.0378 0.1216 0.2573 0.1476 0.4243 0.0322 0.1963 0.0157 0.1836 0.1328 0.1487 0.0697 0.0712 0.0898 0.0918 0.2539 0.1223 0.0311 0.1400 0.0644 0.0881 0.0131 0.0420 0.1725 0.0660 0.0996 0.0573 0.1457 0.0977 0.0958 0.0416 0.1236 0.0732 0.0623 0.0269
P/E 4.3100 4.4200 3.6800 2.3200 4.1600 5.1900 10.4500 2.6400 11.0800 -5.0200 3.3200 5.7800 4.5700 2.4800 6.6200 3.3500 4.5800 5.8900 5.6900 3.0200 5.7400 2.9500 2.2500 4.4700 6.1500 2.7300 5.5900 7.0800 11.0200 3.8400 24.4200 2.1300 3.5300 3.7100 4.8800 6.1500 4.8900 3.7800 2.9300 5.0000 3.6100 6.5300 4.0600 14.8000
SIZE 13.0776 14.3561 13.5750 12.4590 13.9695 14.3967 15.4249 13.3474 13.0138 13.6433 12.8522 14.5065 13.6340 14.7034 14.4209 14.2989 13.4082 16.5198 13.5438 12.8903 12.2871 15.0050 13.9968 16.6791 13.3382 12.4530 12.8940 13.6264 15.5750 13.8105 13.3433 13.4893 12.6282 15.6601 12.0409 14.5330 13.0539 13.9870 15.2290 13.9484 11.8182 16.7352 14.1519 14.0624
DIV 0.5615 0.4130 0.3991 0.4520 0.8768 0.0000 0.8721 0.5451 0.3719 0.0000 0.3906 0.1567 0.2185 0.0804 0.9025 0.0000 0.0000 0.2544 1.0300 0.4106 0.7930 0.0000 0.5631 0.0000 0.4041 0.0000 0.0000 0.4125 5.1903 0.6764 0.0000 0.1869 0.4376 0.0000 0.8021 1.6265 0.4889 0.2013 0.4383 0.0000 0.8027 0.0000 0.5749 0.0000
- 47 -
NĂM 2011
STT Mã CK 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70
SAV SBT SCD SFC SFI SJD SMC ST8 TAC TDH TMS TNA TNC TRA TS4 TTF TTP VIC VIP VNM VNS VPK VSC VSH VTB VTO
TD 0.5460 0.2276 0.2712 0.1808 0.5018 0.4509 0.7578 0.1587 0.6584 0.3754 0.2740 0.6570 0.1022 0.4811 0.6568 0.7616 0.1935 0.7676 0.5963 0.1993 0.5169 0.3516 0.2497 0.2992 0.2172 0.6374
SD 0.4660 0.2171 0.2705 0.1804 0.5016 0.2686 0.7394 0.1500 0.6263 0.1810 0.1020 0.6501 0.1004 0.4423 0.5778 0.7245 0.1932 0.6091 0.1876 0.1891 0.0956 0.3513 0.2462 0.2221 0.2109 0.1714
LD 0.0799 0.0105 0.0007 0.0003 0.0002 0.1823 0.0184 0.0087 0.0321 0.1944 0.1720 0.0069 0.0018 0.0389 0.0790 0.0371 0.0002 0.1585 0.4088 0.0102 0.4214 0.0003 0.0035 0.0771 0.0063 0.4660
ROA 0.0139 0.2668 0.1380 0.1769 0.0860 0.0980 0.0359 0.1464 0.0289 0.0187 0.0954 0.0789 0.2528 0.1753 0.0566 0.0057 0.1165 0.0477 0.0338 0.3778 0.1003 0.1757 0.2877 0.1141 0.0580 0.0253
P/E 20.7000 3.0200 4.4700 9.2600 3.3300 3.8700 2.5800 3.8900 16.1000 9.6600 9.2300 3.9900 3.2100 5.0200 3.7500 19.2200 6.4200 46.8800 4.6400 7.5100 4.7800 2.0100 2.3300 5.1000 4.3400 5.1500
SIZE 13.3561 14.6584 12.3538 12.2662 13.0044 13.8219 14.6806 12.6940 13.8460 14.6334 13.3821 13.4297 12.7473 13.6393 13.4691 15.0206 13.3795 17.3854 14.5767 16.5617 14.3966 11.9561 13.6611 15.0232 12.5375 14.8714
DIV 0.7209 0.7450 0.5587 0.5567 0.0000 0.0000 0.3445 0.6882 1.2039 0.0000 0.2112 0.3987 0.5343 0.2782 0.7233 0.0000 0.2293 0.0000 0.5525 0.5183 0.1820 0.4635 0.3989 0.6146 0.8011 0.7194
- 48 -
NĂM 2012
STT Mã CK
ABT 1 AGF 2 BBC 3 BMC 4 BMP 5 BT6 6 CII 7 CLC 8 COM 9 DCL 10 DHA 11 DHG 12 DMC 13 DPR 14 DQC 15 DRC 16 DXV 17 FPT 18 GIL 19 GMC 20 GTA 21 HBC 22 HMC 23 HPG 24 HRC 25 HTV 26 ICF 27 IMP 28 KDC 29 KHP 30 KMR 31 L10 32 33 MCP 34 MPC NAV 35 NTL 36 OPC 37 PAC 38 PET 39 PGC 40 PJT 41 PVD 42 RAL 43 RIC 44
TD 0.2550 0.5791 0.2464 0.2488 0.1044 0.7084 0.7505 0.5892 0.4111 0.6250 0.1476 0.2837 0.3273 0.1974 0.5443 0.5281 0.8591 0.5007 0.6235 0.6199 0.2601 0.8297 0.6712 0.5489 0.2626 0.1367 0.5795 0.1711 0.2664 0.4921 0.2811 0.8029 0.4236 0.7798 0.4896 0.4638 0.3171 0.5372 0.6882 0.5895 0.2257 0.6323 0.6817 0.1918
SD 0.2550 0.5680 0.2441 0.2158 0.1044 0.6942 0.2652 0.5892 0.4052 0.5982 0.1476 0.2748 0.3218 0.1337 0.5027 0.2169 0.4074 0.4799 0.5796 0.6199 0.2601 0.7772 0.6259 0.3872 0.1439 0.1367 0.5626 0.1564 0.2454 0.2984 0.2770 0.4547 0.3660 0.6470 0.4839 0.4449 0.2680 0.5367 0.6773 0.4842 0.2257 0.2982 0.6781 0.1758
LD 0.0000 0.0111 0.0023 0.0330 0.0000 0.0142 0.4854 0.0000 0.0059 0.0269 0.0000 0.0089 0.0054 0.0637 0.0415 0.3112 0.4517 0.0208 0.0440 0.0000 0.0000 0.0526 0.0453 0.1618 0.1187 0.0000 0.0169 0.0147 0.0211 0.1937 0.0041 0.3482 0.0576 0.1327 0.0057 0.0189 0.0492 0.0005 0.0109 0.1053 0.0000 0.3341 0.0035 0.0160
P/E ROA 5.9300 0.1731 8.0900 0.0256 10.0500 0.0418 5.9400 0.4235 4.3400 0.3704 8.5900 0.0186 4.6600 0.1077 4.0300 0.0878 15.9600 0.0606 5.1800 0.0262 9.3000 0.0504 9.8100 0.2674 5.7200 0.1430 4.3000 0.2242 8.2500 0.0371 4.8600 0.2035 8.5100 0.0093 5.5600 0.1651 11.3600 0.0562 3.2400 0.1426 5.7100 0.0726 2.6300 0.0399 6.2600 0.0282 7.2400 0.0667 7.1900 0.1730 3.1000 0.1923 91.7000 0.0013 6.9200 0.1227 15.3200 0.0865 2.9700 0.1324 29.3500 0.0035 2.5700 0.0430 0.0959 6.2600 0.0055 123.8700 12.5100 0.0279 13.9500 0.0535 8.5200 0.1555 6.2300 0.0728 4.6000 0.0730 4.8400 0.0754 4.3100 0.1477 5.4700 0.0902 3.9100 0.0681 43.8700 0.0101
SIZE 13.1541 14.2634 13.5520 12.5100 14.1680 14.3419 15.7083 13.2709 13.3156 13.4089 12.8109 14.6819 13.6518 14.8527 14.3555 14.7230 13.4599 16.4694 13.6977 13.0516 12.2728 15.3373 13.8531 16.7608 13.3952 12.6006 12.9327 13.6666 15.5229 13.8926 13.3390 13.5977 12.5278 15.6513 12.1179 14.3399 13.1187 13.9513 15.2663 14.2267 11.8540 16.7643 14.2416 14.0725
DIV 0.8355 0.3764 0.0000 0.3861 1.3957 0.0000 0.2016 0.5378 0.6726 0.0000 0.6711 0.4031 0.4342 0.3187 0.6705 0.3735 0.0000 0.3530 0.3052 0.4259 0.7930 0.2741 0.7722 0.4191 0.5828 0.0000 0.0000 0.4386 0.4314 0.5816 0.0000 0.4114 0.7964 10.3734 1.7787 0.0000 0.4939 0.8302 0.5882 0.0000 0.0000 0.0000 0.4638 0.0000
- 49 -
NĂM 2012
STT Mã CK 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70
SAV SBT SCD SFC SFI SJD SMC ST8 TAC TDH TMS TNA TNC TRA TS4 TTF TTP VIC VIP VNM VNS VPK VSC VSH VTB VTO