BỘ GIÁ O DỤC VÀ ĐÀ O TẠO TRƯỜ NG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN THỊ HỒNG GẤM

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT

ĐỊNH THUÊ NGOÀI DỊCH VỤ LOGISTICS

CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NHẬT BẢN

TẠI TP. HỒ CHÍ MINH VÀ BÌNH DƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2017

BỘ GIÁ O DỤC VÀ ĐÀ O TẠO TRƯỜ NG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN THỊ HỒNG GẤM

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH THUÊ

NGOÀI DỊCH VỤ LOGISTICS CỦA CÁC DOANH NGHIỆP

NHẬT BẢN TẠI TP. HỒ CHÍ MINH VÀ BÌNH DƯƠNG

Chuyên ngành: Kinh doanh Thương mại

Mã số: 60340121

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

GS. TS. ĐOÀN THỊ HỒNG VÂN

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2017

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn nghiên cứu “Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết

định thuê ngoài dịch vụ Logistics của các doanh nghiệp Nhật Bản tại TP. Hồ Chí

Minh và Bình Dương” là công trình nghiên cứu của riêng tôi dưới sự hướng dẫn

khoa học của GS TS. Đoàn Thị Hồng Vân.

Các thông tin, số liệu trong bài nghiên cứu được thu thập và sử dụng một cách

trung thực. Nội dung của luận văn chưa được công bố trong bất kỳ công trình nghiên

cứu nào. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính pháp lý trong quá trình nghiên cứu

khoa học của luận văn này.

Người thực hiện luận văn

Nguyễn Thị Hồng Gấm

MỤC LỤC

TRANG PHỤ BÌA

LỜ I CAM ĐOAN DANH MỤC CÁ C TỪ VIẾ T TẮ T DANH MỤC BẢ NG BIỂ U, BIỂ U ĐỒ , VÀ HÌNH VẼ

Chương 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ......................................... 1

1.1 Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................... 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................................... 4 1.3 Phạm vi và đối tượng nghiên cứu................................................................................. 4 1.4 Phương pháp nghiên cứu: ............................................................................................. 5 1.5 Tầm quan trọng và ý nghĩa của nghiên cứu ................................................................. 5 1.6 Tính mới của đề tài ....................................................................................................... 6 1.7 Kết cấu của luận văn .................................................................................................... 6 Tóm tắt chương 1 ............................................................................................................... 7 Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT .......... 8

2.1 Tổng quan về thuê ngoài _Outsourcing ...................................................................... 8 2.1.1 Khái niệm thuê ngoài _ outsourcing ............................................................................. 8 2.1.2 Chức năng, vai trò của thuê ngoài ................................................................................. 9 2.1.3 Các loại hình thuê ngoài .............................................................................................. 11 2.1.4 Mức độ thuê ngoài ....................................................................................................... 13 2.1.5 Các bước trong quy trình thuê ngoài ........................................................................... 14 2.1.6. Những lợi ích, hạn chế và rủi ro của việc thuê ngoài _ Outsourcing ......................... 15 2.2 Tổng quan về dịch vụ Logistics ................................................................................. 17 2.2.1 Khái niệm dịch vụ Logistics........................................................................................ 17 2.2.2 Phân loại Logistics ...................................................................................................... 18 2.3. Lý thuyết về lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ trong tổ chức ....................................... 19 2.3.1 Chất lượng dịch vụ ...................................................................................................... 19 2.3.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua của khách hàng ............................................ 20 2.3.3 Lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ ................................................................................... 22 2.4 Tổng quan các nghiên cứ u trướ c đây ......................................................................... 24 2.4.1 Nghiên cứu của tác giả Karan Shah ............................................................................ 24 2.4.2 Nghiên cứu của tác giả Ruth và Nucharee .................................................................. 24 2.4.3 Nghiên cứu nhóm tác giả Hoàng Thanh Huyền và cộng sự ........................................ 25 2.4.4 Nghiên cứu củ a tác giả Dương Thi ̣ Thù y Ngân .......................................................... 26 2.4.5 Nghiên cứu tác giả Đặng Nguyễn Tất Thành .............................................................. 27 2.5 Mô hình nghiên cứu đề xuất: ...................................................................................... 27 2.6 Quan hệ kinh tế Việt Nam - Nhật Bản ....................................................................... 29 2.6.1 Thương mại ................................................................................................................ 30 2.6.2 Đầu tư ......................................................................................................................... 31 Tóm tắt chương 2 ............................................................................................................... 33 Chương 3: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ................................................................. 34

3.1 Quy trình nghiên cứu .................................................................................................. 34 3.2 Nghiên cứu định tính .................................................................................................. 35 3.3 Nghiên cứu sơ bộ định lượng: .................................................................................... 40 3.3.1 Kết quả kiểm định thang đo sơ bộ ............................................................................... 41 3.3.2 Phân tích EFA ............................................................................................................. 44 3.3.2.1 Phân tích EFA biến độc lập ...................................................................................... 44 3.3.2.2 Phân tích EFA biến phụ thuộc.................................................................................. 46 3.4. Thang đo sau nghiên cứu sơ bộ định lượng: ............................................................. 46 Tóm tắt chương 3 ................................................................................................................. 49 Chương 4: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................... 50

4.1 Thống kê mô tả ........................................................................................................... 50 4.1.1 Thông tin mẫu khảo sát ............................................................................................... 50 4.1.2 Thống kê mô tả thang đo ............................................................................................. 52 4.2 Kiểm định thang đo .................................................................................................... 53 4.2.1 Kiểm định thang đo Tin cậy ........................................................................................ 53 4.2.2 Kiểm định thang đo Đảm bảo ..................................................................................... 54 4.2.3 Kiểm định thang đo Hữu hình ..................................................................................... 54 4.2.4 Kiểm định thang đo Đồng cảm ................................................................................... 55 4.2.5 Kiểm định thang đo Chi phí ........................................................................................ 55 4.2.6 Kiểm định thang đo Đáp ứng ...................................................................................... 56 4.2.7 Kiểm định thang đo Quan điểm nhà quản trị .............................................................. 57 4.2.8 Kiểm định thang đo Quyết định thuê ngoài dịch vụ Logistics .................................... 57 4.3 Phân tích nhân tố ........................................................................................................ 58 4.3.1 Phân tích nhân tố nhóm biến độc lập lần 1 ................................................................. 58 4.3.2 Phân tích nhân tố nhóm biến độc lập lần 2 ................................................................. 59 4.3.3 Phân tích nhân tố nhóm biến phụ thuộc ...................................................................... 60 4.4 Hồi quy tuyến tính ...................................................................................................... 62 4.4.1 Xây dựng phương trình hồi quy tuyến tính từ dữ liệu của mẫu .................................. 62 4.4.2 Kiểm định hệ số tương quan ....................................................................................... 63 4.4.3 Phân tích hồi quy ......................................................................................................... 64 4.4.4 Phương trình hồi quy cho từng nhân tố ....................................................................... 67 4.4.5 Dò tìm sự vi phạm các giả định cần thiết trong hồi quy tuyến tính ............................ 69 4.4.6 Tóm tắt kết quả kiểm định giả thuyết thống kê ........................................................... 71 Tóm tắt chương 4: ................................................................................................................ 71 Chương 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ ................................................. 73

5.1 Kết luận ...................................................................................................................... 73 5.2 Hàm ý quản trị ............................................................................................................ 76 5.3 Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo ..................................................................... 79 Tóm tắt chương 5 ................................................................................................................. 79

TÀ I LIỆU THAM KHẢ O

PHỤ LỤC

DANH MỤC CÁ C TỪ VIẾ T TẮ T

1. 1PL (First Party Logistics): Logistics bên thứ nhất.

2. 2PL (Second Party Logistics): Logistics bên thứ hai.

3. 3PL (Third Party Logistics): Logistics bên thứ ba.

4. 4PL (Fourth Party Logistics): Logistics bên thứ tư.

5. 5PL (Fifth Party Logistics): Logistics bên thứ năm.

6. BPO (Business Process Outsourcing): Thuê ngoài quy trình kinh doanh.

7. CIO (Chief Information Officer): Giám đốc Công nghê ̣ Thông tin.

8. CLM (Council of Logistics Management): Hội đồng quản trị Logistics.

9. CNTT : Công nghê ̣ Thông tin.

10. FDI (Foreign Direct Investment): Đầu tư trực tiếp nước ngoài.

11. FMCG (Fast Moving Consumer Goods): Nhóm hàng tiêu dùng nhanh.

12. FTA (Free trade agreement): Hiệp định thương mại tự do.

13. GDP (Gross Domestic Product): Tổ ng sản phẩm quố c nô ̣i.

14. ITO (Information Technology Outsourcing): Thuê ngoài Công nghệ thông tin.

15. JBAH (The Japan Business Association of Ho Chi Minh City _ JBAH): Hiệp hội

Doanh nghiệp Nhật Bản tại TP. Hồ Chí.

16. JETRO (Japan External Trade Organization): Tổ chức Ngoại thương Nhật Bản.

17. JPA (Jetstar Pacific Airlines): Công Ty Cổ Phần Hàng Không Jetstar Pacific

Airline.

18. KPO (Knowlegde Process Outsourcing): Thuê ngoài hoạt động nghiên cứu, thiết

kế.

19. NCC: Nhà cung cấp.

20. NXB: Nhà xuất bản. 21. ODA (Official Development Assistance): Hỗ trợ phát triển chính thức.

22. VJA (VietJet Air): Công ty Cổ phần Hàng không VietJet. 23. VJEPA (Vietnam Japan Economic Partnership Agreement): Hiệp định đối tác

kinh tế giữa Việt Nam và Nhật Bản.

24. VNA (VietNamAirlines): Tổ ng Công ty Hàng Không Viê ̣t Nam. 25. WTO (World Trade Organization): Tổ chức thương mại thế giới.

DANH MỤC BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ VÀ HÌNH VẼ

Bảng biểu Trang

Bảng 2.1 Trị giá xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Nhật Bản ......................... 30

Bảng 2.2 Trị giá nhập khẩu hàng hóa của Nhật Bản vào Việt Nam ......................... 30

Bảng 2.3 Viện trợ phát triển chính thức (ODA) của Nhật Bản cho Việt Nam ......... 32

Bảng 3.1 Thang đo nghiên cứu sơ bộ các nhân tố tác động đến quyết định thuê ngoài

dịch vụ Logistics ........................................................................................................ 39

Bảng 3.2 Kết quả phân tích độ tin cậy thang đo sơ bộ .............................................. 42

Bảng 3.3 Kết quả phân tích nhân tố sơ bộ lần ba ...................................................... 45

Bảng 3.4 Kết quả phân tích nhân tố biến phụ thuộc sơ bộ ........................................ 46

Bảng 3.5 Thang đo chính thức các nhân tố tác động đến quyết định thuê ngoài dịch

vụ Logistics ................................................................................................................ 47

Bảng 4.1 Tóm tắt thông tin khảo sát .......................................................................... 50

Bảng 4.2 Thống kê mô tả thang đo ............................................................................ 52

Bảng 4.3 Tin cậy ........................................................................................................ 53

Bảng 4.4 Đảm bảo ..................................................................................................... 54

Bảng 4.5 Hữu hình ..................................................................................................... 54

Bảng 4.6 Đồng cảm ................................................................................................... 55

Bảng 4.7 Chi phí ........................................................................................................ 55

Bảng 4.8 Đáp ứng ...................................................................................................... 56

Bảng 4.9 Quan điểm nhà quản trị .............................................................................. 57

Bảng 4.10 Quyết định thuê ngoài dịch vụ Logistics ................................................. 57

Bảng 4.11 Phân tích nhân tố nhóm biến độc lập lần 1 .............................................. 58

Bảng 4.12 Phân tích nhân tố nhóm biến độc lập lần 2 .............................................. 59

Bảng 4.13 Phân tích nhân tố nhóm biến phụ thuộc ................................................... 60

Bảng 4.14 Tổng hợp các biến và thang đo phù hợp của mô hình nghiên cứu chính

thức ............................................................................................................................ 60

Bảng 4.15 Kiểm định hệ số tương quan .................................................................... 63

Bảng 4.16 Hệ số R-Square từ kết quả phân tích hồi quy .......................................... 65

Bảng 4.17 Kết quả ANOVA từ kết quả phân tích hồi quy ........................................ 66

Bảng 4.18 Kết quả phân tích hồi quy tuyến tính ....................................................... 67

Bảng 4.19 Kết quả phân tích hồi cho từng nhân tố ................................................... 67

Bảng 4.20 Tóm tắt kết quả phân tích hồi quy tuyến tính .......................................... 71

Biểu đồ

Biểu đồ 2.1 Vốn đầu tư trực tiếp (FDI) vào Việt Nam năm 2014 theo quốc gia ...... 31

Biểu đồ 4.1 Biểu đồ Histogram ................................................................................. 70

Biểu đồ 4.2 Biểu đồ P-P lot ....................................................................................... 70

Biểu đồ 4.3 Biểu đồ Scatterplot ................................................................................. 71

Hình vẽ

Hình 1.1 Quy trình sản xuất kinh doanh tại các doanh nhiệp có hoạt động xuất nhập

khẩu. ............................................................................................................................ 3

Hình 2.1 Quy trình Outsourcing ................................................................................ 14

Hình 2.2 Mô hình nghiên cứu của tác giả Ruth và Nucharee (2011) ........................ 25

Hình 2.3 Mô hình nghiên cứu của tác giả Hoàng Thanh Huyền và cộng sự (2011) . 25

Hình 2.4 Mô hình nghiên cứu của tác giả Dương Thi ̣ Thù y Ngân (2013) ................ 26

Hình 2.5 Mô hình nghiên cứu của tác giả Đặng Nguyễn Tất Thành (2014) ............. 27

Hình 2.6 Mô hình nghiên cứu đề xuất của tác ........................................................... 28

Hình 3.1 Sơ đồ quy trình nghiên cứu ........................................................................ 34

Hình 4.1 Mô hình nghiên cứu chính thức .................................................................. 62

1

Chương 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU

1.1 Tính cấp thiết của đề tài

Chúng ta đang sống trong một thế giới mới, thế giới toàn cầu hóa với những

thay đổi lớn, đa dạng, có ảnh hưởng đến bất cứ quốc gia nào và cá nhân nào. Tất cả

các quốc gia, dù lớn hay nhỏ, dù mạnh hay yếu đều tìm cách để hội nhập kinh tế

quốc tế một cách hiệu quả nhất.

Khi các quốc gia xóa nhòa dần biên giới, tạo điều kiện thuận lợi hơn cho giao

thương toàn cầu, sản xuất và dịch vụ cùng phát triển và hỗ trợ lẫn nhau, thậm chí là

phụ thuộc lẫn nhau. Nếu các nước mạnh giàu có về tài chính cũng như có trình độ

khoa học công nghệ cao có thể dễ dàng thu hút đầu tư cho phát triển sản xuất ngành

công nghệ cao, thì những ngành sản xuất hàng tiêu dùng, hàng sinh hoạt sẽ được

chuyển dần sang những nước phát triển ở mức độ thấp hơn. Những nước này có lợi

thế tương đối về nguồn lao động. Nguồn lao động có trình độ cũng như năng lực

chuyên môn chưa cao nhưng lại có giá rẻ. Chính vì thế, những công việc không đòi

hỏi hàm lượng kỹ thuật cao như dệt may, giày da…là những công việc rất phù hợp.

Bên cạnh vấn đề việc làm thì đây là cơ hội cho các quốc gia này có thể tiếp cận với

môi trường kinh doanh quốc tế. Thông qua hình thức liên doanh, liên kết với các đối

tác nước ngoài qua đó có thể học hỏi được nhiều kinh nghiệm trong sản xuất, khoa

học công nghệ cũng như trong việc tìm thị trường tiêu thụ và thị trường nguyên liệu

cho sản xuất. Từ đó sau khi tham gia gia công xuất khẩu trong một thời gian nhất

định, khi đã có đủ tiềm lực các doanh nghiệp nhận gia công thuê có thể tự đứng ra

tham gia vào quá trình kinh doanh quốc tế. Như vậy, một sản phẩm có thể kết tinh

nhiều yếu tố của nhiều quốc gia khác nhau, và trong cơ cấu giá thành của mỗi thành

phẩm khi đến tay người tiêu dùng có một tỷ trọng nhất định chí phí cho hoạt động

Logistics. Các phi phí này bao gồm các hoạt động vận tải nội địa, lưu kho, xếp dỡ,

vận tải đường biển, đường không và các chi phí quản lý. Tỷ lệ chi phí này luôn có sự

khác biệt giữa các quốc gia và trong từng nhóm ngành do đặc điểm khác nhau trong

cơ sở hạ tầng giao thông, công nghệ thông tin, chính sách, đặc tính của từng loại

hàng hóa cũng như cách lựa chọn hình thức Logistics. Vậy đâu là đặc điểm mà các

2

nhà quản trị doanh nghiệp quan tâm đối với dịch vụ Logistics? Đâu là điểm mạnh để

các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Logistics cần phát triển để thu hút khách hàng.

Với đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định thuê ngoài dịch vụ Logistics

của các doanh nghiệp Nhật Bản tại TP. Hồ Chí Minh và Bình Dương”, tác giả sẽ

kiểm nghiệm lại một số nghiên cứu đã có trước đây về đề tài này, và sẽ nghiên cứu

thêm các nhân tố mới, để đóng góp thêm cơ sở tham khảo cho các doanh nghiệp

cung cấp dịch vụ Logistics cũng như các doanh nghiệp xuất nhập khẩu có nhu cầu

thuê ngoài _ outsourcing.

3

Hình 1.1 Quy trình sản xuất kinh doanh tại các doanh nhiệp có hoạt động xuất nhập khẩu.

Nguồn: tác giả

Dò ng vâ ̣n đô ̣ng củ a quá trình kinh doanh bắt đầu bằng việc tìm kiếm, và quyết đi ̣nh lựa cho ̣n nhà cung ứ ng nguồn nguyên liệu đầu vào. Tiếp đến nhà quản tri ̣ sẽ phải cân nhắc và lựa chọn phương thức vận chuyển để đưa nguồ n nguyên liê ̣u đầu

vào đến đươ ̣c nhà máy, nơi sản xuất củ a doanh nghiê ̣p. Đố i vớ i nguồ n nguyên liê ̣u

4

đầu vào đươ ̣c nhâ ̣p khẩu từ nướ c ngoài, chắ c chắn phải trải qua thủ tu ̣c hải quan, kiểm nghiê ̣m nhâ ̣p khẩu, … Ứ ng vớ i mỗi phương thứ c vâ ̣n chuyển ( đườ ng bô ̣, đườ ng biển hay đườ ng không ) thì thủ tu ̣c thông quan sẽ ít nhiều có điểm khác biê ̣t. Sau khi chế biến, thành phẩm để đến đươ ̣c tay ngườ i tiêu dù ng có thể qua trung tâm phân phố i, hay cũng có thể phân phối trực tiếp. Đố i vớ i thành phẩm xuất khẩu, quy trình có thể đươ ̣c lă ̣p la ̣i tương tự như nguồ n nguyên liê ̣u nhâ ̣p khẩu đầu vào.

Trong chuỗi kết nối giữa nguồn cung ứng (nguyên vật liệu đầu vào), nhà sản

xuất, và người tiêu dù ng, dịch vụ Logistics được kỳ vọng sẽ đẩy nhanh tiến trình liên

kết trên phạm vi toàn cầu với mục tiêu là sử dụng các nguồn lực, nguồn tài nguyên

một cách tối ưu, hiệu quả, và đáp ứng ngày càng tốt hơn các nhu cầu của doanh

nghiệp. Nhưng khi nào, khâu nào cần và nên thuê ngoài dịch vụ Logistics? Hay tự

bản thân doanh nghiệp vận hành và thực hiện xuyên suốt? Để trả lời những câu hỏi

này, chúng ta cần biết được nguyện vọng mà các doanh nghiệp (trong bài nghiên cứu

này là các doanh nghiệp Nhật Bản có hoạt động xuất nhập khẩu) mong muốn ở các

nhà cung cấp dịch vụ Logistics. Những nhân tố nào thu hút và ảnh hưởng đến quyết

định thuê ngoài dịch vụ Logistics thay vì tự làm.

1.2 Mục tiêu nghiên cứu

Đề tài được nghiên cứu với các mục tiêu sau:

 Tổng hợp cơ sở lý thuyết, làm tài liệu tham khảo cho các nghiên cứu và tìm

hiểu về outsourcing.

 Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định thuê ngoài _ outsourcing tại

các doanh nghiệp Nhật Bản có hoạt động xuất nhập khẩu.

 Đề xuất một số hàm ý quản trị cho doanh nghiệp outsourcing và nhà cung

cấp dịch vụ Logistics

1.3 Phạm vi và đối tượng nghiên cứu

 Đối tượng nghiên cứu: Các doanh nghiệp Nhật Bản có hoạt động xuất nhập

khẩu.

5

 Phạm vi nghiên cứu: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định thuê ngoài _

Outsourcing của các doanh nghiệp Nhật Bản tại TP. Hồ Chí Minh và Bình Dương.

 Thời gian:

 Dữ liệu thứ cấp dùng để thực hiện đề tài được thu thập trong khoảng

thời gian từ năm 2010–2017, với nguồn dữ liệu từ báo cáo của Tổng cục thống

kê, Tổng cục Hải quan, Hiệp hội Logistics Việt Nam, Hiệp hội Cảng Biển Việt

Nam Trung tâm thương mại quốc tế, các trang thông tin điện tử kinh tế,

thương mại, khảo sát điều tra của công ty nghiên cứu thị trường, các bài

nghiên cứu trước đây.

 Dữ liệu sơ cấp được thu thập thông qua các bảng khảo sát các doanh

nghiệp Nhật Bản có hoạt động xuất nhập khẩu.

 Thời gian khảo sát: từ tháng 12 năm 2016 đến tháng 6 năm 2017.

1.4 Phương pháp nghiên cứu:

Luận văn được thực hiện dựa trên các phương pháp:

 Bước 1: Nghiên cứu định tính.

• Phương pháp nghiên cứu tại bàn để thu thập thông tin thứ cấp và tư

liệu để nghiên cứu lý thuyết là các nguồn sách, tài liệu học tập và tham khảo,

internet.

• Phương pháp điều tra thực tế và phỏng vấn chuyên gia nhằm xây

dựng, củng cố và hoàn thiện bảng câu hỏi khảo sát

 Bước 2: Nghiên cứu định lượng để thu thập, phân tích dữ liệu khảo sát

nhằm kiểm định mô hình lý thuyết và xác định các nhân tố ảnh hưởng đến quyết

định thuê ngoài _ outsourcing tại các doanh nghiệp Nhật Bản có hoạt động xuất

nhập khẩu.

 Công cụ phân tích dữ liệu: phần mềm SPSS.

1.5 Tầm quan trọng và ý nghĩa của nghiên cứu

Trong tình hình kinh tế hội nhập quốc tế, nền kinh tế Việt Nam đang rộng mở

cánh cửa thu hút nhiều sự hợp tác và vốn đầu tư từ các nước. Trong bối cảnh đó, các

doanh nghiệp quốc nội có nhiều cơ hội để vươn tầm nhưng trước hết cần một sự cố

6

gắng và nỗ lực hết sức để có thể cạnh tranh đứng vững trước các doanh nghiệp nước

ngoài vốn giàu có về tài chính, trình độ cũng như kinh nghiệm.

Với mong muốn đưa ra một kết quả khảo sát cụ thể về các yếu tố thu hút và

ảnh hưởng đến quyết định thuê ngoài của các doanh nghiệp Nhật Bản. Đây là cơ sở

giúp các nhà quản trị các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Logistics nhận ra được đâu

là điểm mạnh, điểm yếu của doanh nghiệp mình, để qua đó có thể tiếp thị tốt hơn

đến từng đối tượng khách hàng cụ thể.

Hiện nay Nhật Bản là đối tác kinh tế lớn của Việt Nam. Bài nghiên cứu này

cũng mong muốn tìm ra được đặc điểm riêng của đối tượng khách hàng cụ thể là các

doanh nghiệp Nhật Bản. Từ đó có thể làm tiền đề cho sự hợp tác thuận lợi với các

doanh nghiệp vốn mạnh về nguồn vốn và kỹ thuật này.

1.6 Tính mới của đề tài

Đã có nhiều bài nghiên cứu về lĩnh vực Logistics, chất lượng dịch vụ Logistics

tại TP. Hồ Chí Minh. Nhưng còn rất ít các nghiên cứu về việc vì sao doanh nghiệp

lại lựa chọn thuê ngoài dịch vụ Logistics thay vì tự làm. Gần đây, có bài nghiên cứu

của tác giả Đặng Nguyễn Tất Thành, 2014, về đề tài “Các tiêu chí cốt lõi ảnh hưởng

đến quyết định lựa chọn NCC dịch vụ Logistics tại TP.HCM” đã dựa trên nghiên

cứu thực nghiệm các tiêu chí lựa chọn một 3PL được Ruth và Nucharee (2011) thực

hiện tại Thái Lan để áp dụng nghiên cứu tại TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam.

Dựa trên những kiến thức đã học cũng như kinh nghiệm làm việc thực tế và

quá trình thăm dò, khảo sát, phỏng vấn ý kiến các nhà lãnh đạo các công ty trong

quá trình thực hiện nghiên cứu này, tác giả đưa ra yếu tố mới trong việc quyết định

thuê ngoài dịch vụ đó là Quan điểm cá nhân của nhà quản trị (sau đây gọi tắt là

Quan điểm nhà quản trị) _ là nhân tố bị tác động bởi các yếu tố xã hội, môi trường

làm việc, gia đình và đặc điểm bản thân nhà quản trị. Việc quyết định chọn cách

thuê ngoài bị tác động bởi nhiều yếu tố, trong đó có nhân tố Quan điểm nhà quản

trị. Nhân tố này sẽ được tìm hiểu và khẳng định bằng thực nghiệm ngay sau đây.

1.7 Kết cấu của luận văn

Bài nghiên cứu gồm 5 chương như sau:

7

Chương 1: Tổng quan về đề tài nghiên cứu.

Chương 2: Cơ sở lý luận và mô hình nghiên cứu đề xuất.

Chương 3: Thiết kế nghiên cứu.

Chương 4: Phân tích kết quả nghiên cứu.

Chương 5: Kết luận và hàm ý quản trị.

Tóm tắt chương 1

Chương 1 giới thiệu tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu về các nhân tố ảnh

hưởng đến quyết định thuê ngoài dịch vụ Logistics trong bối cảnh Việt Nam đã và

đang bước vào nền hội nhập kinh tế với nhiều lợi thế cũng như thách thức. Với

phạm vi nghiên cứu là các doanh nghiệp Nhật Bản tại TP. Hồ Chí Minh và Bình

Dương, mục tiêu cuối cùng của bài nghiên cứu là đề xuất một số hàm ý quản trị cho

các doanh nghiệp outsourcing và nhà cung cấp dịch vụ Logistics.

Chương tiếp theo sẽ trình bày cơ sở khoa học.

8

Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT

2.1 Tổng quan về thuê ngoài _Outsourcing

2.1.1 Khái niệm thuê ngoài _ outsourcing

“Outsourcing” là sự kết hợp của các từ “outside”, “resource” và “using”, nghĩa

là sử dụng nguồn lực bên ngoài.

Đã có rất nhiều bài nghiên cứu về “outsourcing” theo nhiều hướng tiếp cận

khác nhau. Do đó, dựa trên từng góc độ và mục đích nghiên cứu khác nhau, có nhiều

cách định nghĩa về thuật ngữ “outsourcing”. Sau đây, tác giả trích lược một số định

nghĩa outsourcing như sau:

Theo Wikipedia thì Outsourcing là một thuật ngữ trong lĩnh vực kinh tế dùng

để chỉ việc một thể nhân hay pháp nhân chuyển giao việc thực hiện một chức năng

sản xuất, kinh doanh nào đó, bao gồm cả tài sản vật chất và nhân lực cho một nhà

cung cấp dịch vụ bên ngoài chuyên môn hóa trong lĩnh vực đó.

Theo từ điển Oxford định nghĩa: “Outsourcing đạt được do ký kết với một

nguồn bên ngoài tổ chức hoặc khu vực; để gia công thực hiện”. Với định nghĩa này,

bất cứ công việc, chức năng mà tổ chức không tự thực hiện ảnh hưởng đến khả năng

cung cấp sản phẩm “phù hợp” được xem là một hạng mục “được thuê ngoài”.

Arnold (2000) đã mô tả thuê ngoài như một từ viết tắt cho "việc sử dụng nguồn

tài nguyên bên ngoài". Những hoạt động truyền thống được thực hiện trong nội bộ

trước đây được chuyển sang một nhà cung cấp bên ngoài và các nhân viên của tổ

chức ban đầu thường được chuyển sang cho các nhà cung cấp dịch vụ.

Quelin và Duhamel (2003) định nghĩa thuê ngoài như hoạt động chuyển giao

một giao dịch thực hiện trong nội bộ cho một nhà cung cấp bên ngoài thông qua một

hợp đồng dài hạn, bao gồm việc chuyển giao nhân viên cho bên cung cấp.

Trong một bài viết trên tạp chí CIO Asia và MIS Financial Review, Stephanie

Overby, một chuyên gia nghiên cứu về outsourcing, đã định nghĩa về Outsourcing

như sau: “Tùy theo từng cách tiếp cận với vấn đề thì có một cách định nghĩa khác

nhau về outsourcing, tuy nhiên xét một cách căn bản, outsourcing chính là việc

chuyển một phần các dịch vụ cho bên thứ ba.” Nói một cách khác, outsourcing về

9

bản chất là một giao dịch, thông qua đó một công ty mua các dịch vụ từ một công ty

khác trong khi vẫn giữ quyền sở hữu và chịu trách nhiệm cơ bản đối với các hoạt

động đó.

Hay mô ̣t cách tó m lươ ̣c: “Outsoucing _ Thuê ngoài, là việc chuyển một vài

hoạt động nội bộ và trách nhiệm quyết định của công ty cho các nhà cung ứng bên

ngoài”.

Từ các định nghĩa trên ta thấy được hai đặc điểm cần lưu ý của Outsourcing

 Thứ nhất, Outsourcing là việc chuyển một phần các dịch vụ, các hoạt

động và quy trình trước đây được tiến hành trong nội bộ cho một bên ngoài thực

hiện với mục đích chính là cắt giảm chi phí hoạt động, hạ giá thành và nâng cao tính

cạnh tranh cho doanh nghiệp.

 Thứ hai, bên thứ ba được nhắc đến không chỉ là các doanh nghiệp trong

nước (Inshore/Local Outsourcing) mà cả doanh nghiệp nước ngoài được thuê

outsource (Offshore Outsourcing).

Nhắc đến từ Outsourcing, rất nhiều người trong chúng ta thường nghĩ đến lĩnh

vực gia công phần mềm hoặc lập trình. Tuy nhiên, trên thực tế, thuật ngữ này hiện

diện trong nhiều lĩnh vực kinh doanh: kế toán, luật, nhân sự, công nghệ thông tin,

dọn dẹp văn phòng/nhà ở (cleaning), Logistics/vận tải…

Thuê ngoài Logistics là việc sử sụng các nhà cung cấp dịch vụ Logistics bên

ngoài thay mặt cho doanh nghiệp để tổ chức, thực hiện và phát triển các hoạt động

Logistics.

2.1.2 Chức năng, vai trò của thuê ngoài

Từ khi ra đời cho đến nay, mô hình outsourcing đã phát triển rất nhanh và

được nhiều công ty hàng đầu thế giới lựa chọn. Dự tính trong những năm tới, thị

trường outsourcing vẫn sẽ tăng trưởng mạnh cả về nguồn cung và nguồn cầu.

Trong kinh doanh hiện đại, outsourcing cho phép một doanh nghiệp sử dụng

những dịch vụ truyền thống dựa trên những điều kiện linh hoạt, với mục tiêu là: đảm

bảo sự mềm dẻo, năng động, chi phí thấp và có khả năng phát triển.

10

Trong phần này, tác giả cố gắng hệ thống lại các chức năng, vai trò chủ đạo

của outsourcing trong hoạt động của doanh nghiệp như sau:

Chuyên môn hóa:

Trong chuỗi vận hành của một doanh nghiệp có rất nhiều mắc xích với nhiều

khâu, nhiều hoạt động khác nhau. Các nhà quản trị tìm đến mô hình outsourcing khi

họ phải đối diện với yêu cầu là mọi mắc xích trong chuỗi đều phải vận hành một

cách trôi chảy để có kết quả tốt nhất cho cả chuỗi. Với thế mạnh riêng của mình, nhà

cung cấp outsourcing đem đến sự chuyên môn hóa cho một hoặc nhiều mắc xích

trong chuỗi vận hành đó. Thông qua outsourcing, doanh nghiệp có thể tập trung vào

công việc trọng yếu của mình.

Khai thác được nguồn nhân lực dồi dào, có năng lực:

Nếu doanh nghiệp nhận thấy nguồn nhân lực của mình chưa đủ về số lượng

và/hoặc chất lượng. Thì việc thuê ngoài sẽ cho phép doanh nghiệp tiếp cận với

nguồn nhân lực có trình độ chuyên môn cao bên ngoài doanh nghiệp. Thêm vào đó,

hiện nay xu thế thuê ngoài ra biên giới quốc gia _ Offshore Outsourcing ngày càng

mở rộng, cho phép doanh nghiệp tiếp cận với một thị trường nhân lực dồi dào, đa

dạng.

Tiếp cận được công nghệ hiện đại:

Để trở thành chuyên gia trong lĩnh vực kinh doanh của mình, nhà cung cấp

Outsourcing sẽ phải đầu tư một hệ thống công nghệ đắt tiền, phương pháp hiện đại

và đội ngũ nhân lực chuyên nghiệp. Đồng thời để duy trì mối quan hệ lâu dài với

khách hàng, nhà cung cấp Outsourcing cũng phải luôn luôn cập nhật và đổi mới mọi

mặt để đáp ứng nhu cầu ngày càng khắc khe của khách hàng khi nền kinh tế mỗi

ngày một phát triển.

Tiết kiệm chi phí và tái cơ cấu chi phí:

Doanh nghiệp thuê ngoài để tiết kiệm chi phí của một chức năng kinh doanh.

Vì thông qua việc thuê ngoài, doanh nghiệp không còn phải lo lắng về sự lãng phí

thời gian, nguồn lực, chi phí vào lĩnh vực mình không chuyên nữa. Với việc thuê

11

ngoài, doanh nghiệp có thể dự đoán, ước tính được chi phí một các dễ dàng hơn so

với việc quản lý công việc phải là thế mạnh của mình.

Ngoài ra, nếu đứng trên góc độ nền kinh tế toàn cầu, doanh nghiệp có thể tận

dụng được lợi thế lao động (“labour arbitrage”), lợi thế về tỷ lệ lãi suất thấp giữa các

nền kinh tế (“lower-rate economies”) thông qua việc thuê ngoài _ Offshore

Outsourcing.

Khi sử dụng outsourcing, doanh nghiệp sẽ giảm chi phí đầu tư thêm nhà

xưởng, máy móc, thiết bị, công nghệ, …. Làm chuyển dịch cơ cấu chi phí (từ định

phí sang biến phí).

Góp phần mở rộng quy mô sản xuất, tăng năng suất lao động, giảm

giá thành và nâng cao khả năng cạnh tranh:

Sự kết hợp của công nghệ tiên tiến và trình độ chuyên môn cao, nhà cung ứng

Outsourcing có thể giúp khách hàng của họ đạt được lợi thế cạnh tranh bằng cách

tránh các chi phí đầu tư công nghệ và đào tạo nhân lực.

Trong nền kinh tế cạnh tranh, yếu tố năng suất vô cùng quan trọng đối với một công

ty. “Năng suất làm giảm chi phí cho người tiêu dù ng và dẫn đến tăng trưởng kinh tế”

(“productivity means lowering the cost for consumers and that leads to economic

growth” Theo Brown and Wilson (2005, p. 86). Không còn lo lắng về vấn đề cơ sở

vật chất, công nghệ cũng như nguồn nhân lực, doanh nghiệp có thể tập trung nâng

cao năng suất trong lĩnh vực chính, mở rộng quy mô ra thị trường thế giới.

2.1.3 Các loại hình thuê ngoài

Có thể phân loại các loại hình thuê ngoài theo 3 tiêu chí: ranh giới địa lý, nội

dung hoạt động và hình thức hợp tác

Xét về ranh giới địa lý:

 Thuê ngoài nội địa (Inshore outsourcing): các nhà cung cấp đang hoạt động

trong cùng một nước.

 Thuê ngoài cận biên (Nearshore outsourcing): các nhà cung cấp ở các quốc

gia lân cận có chung biên giới.

12

 Thuê ngoài ngoại biên (Offshore outsourcing): các nhà cung cấp ở các quốc

gia khác.

Về nội dung:

 Thuê ngoài quy trình kinh doanh (BPO: Business Process Outsourcing) là

hình thức một công đoạn, quy trình nào đó được gia công thuê ngoài. BPO liên quan

đến việc thực hiện quy trình chuẩn hóa cho khách hàng. Quy trình lựa chọn nhà cung

ứng cũng là một hình thức trong BPO với các tiêu chuẩn đề ra theo quy định.

 Thuê ngoài hoạt động nghiên cứu, thiết kế (KPO: Knowlegde Process

Outsourcing) thường áp dụng cho những công việc cần sự tham gia của người lao

động ở cấp độ cao hơn. Người lao động phải có trình độ nghiên cứu, kỹ năng phân

tích và kỹ thuật và đưa ra quyết định ở bậc cao hơn so với BPO. KPO thường tập

trung vào các lĩnh vực nghiên cứu và phát triển, bằng sáng chế, nghiên cứu sở hữu

trí tuệ, hoạt hình và mô phỏng.

 Thuê ngoài Công nghệ thông tin (ITO: Information Technology

Outsourcing) ITO thường được giám sát bởi các CIO của một tổ chức. Tuy nhiên,

các CIO thường được gọi là để quản lý và hoạt động BPO KPO nơi không có kỹ

năng CNTT quan trọng có liên quan. Điều này là do chuyên môn các CIO sẽ phát

triển trong đàm phán gia công phần mềm, Call centers – Customer Service (Dịch vụ

tổng đài và chăm sóc khách hàng)

 Ngoài ra, còn có thuê ngoài Phát triển ứng dụng và bảo trì (Application

Development and Maintenance); Khôi phục dữ liệu (Disaster Recovery); Tài chính

và kế toán (Finance and Accounting); Nhân sự (Human Resources), v.v

Về hình thức hợp tác

 Thuê ngoài giao dịch (Transactional Outsourcing): là việc thõa thuận giao

dịch một mức dịch vụ nào đó.

 Đồng thuê ngoài (Co-outsourcing alliances): là sự kết hợp các dịch vụ từ

bên trong và bên ngoài doanh nghiệp để đạt hiệu quả cao.

13

 Hợp tác chiến lược (Strategic partnership): là sự hợp tác với một tổ chức

pháp nhân khác để thực hiện một hoặc nhiều khâu trong quá trình vận hành kinh

doanh.

2.1.4 Mức độ thuê ngoài

Trên thị trường hiện nay, có bốn mức độ outsourcing được khái quát như sau:

Insourcing:

Trái với Outsourcing, Insourcing được hiểu là việc ủy quyền một phần hoạt

động sản xuất cho một bộ phận chuyên biệt, nằm ngay bên trong doanh nghiệp,

nhưng lại độc lập đối với bộ máy của doanh nghiệp đó. Insourcing là quyết định

kinh doanh thường được đưa ra nhằm duy trì các hoạt động kinh doanh trọng yếu,

hoặc để đảm bảo năng lực sản xuất của doanh nghiệp.

Thuê ngoài hoàn toàn (Full Outsourcing):

Đây là việc chuyển giao hơn 80% ngân sách hoạt động kinh doanh của công ty

đến một nhà cung cấp bên ngoài (Barnatt (1996); Oshri, Kotlarsky và Willcocks

(2009); Willcocks và Kern (2001)). Mọi hoạt động từ đầu vào đến đầu ra của doanh

nghiệp đều được thực hiện bởi bên thứ ba. Doanh nghiệp hầu như chỉ thực hiện chức

năng là kết nối, hỗ trợ khách hàng và quản lý hợp đồng.

Việc thuê ngoài hoàn toàn để cung cấp nguồn lực, hàng hóa, dịch vụ, … như

vậy thường gặp rất nhiều rủi ro.

Thuê ngoài có chọn lọc (Selective outsourcing):

Thuê ngoài có chọn lọc là tìm kiếm một nhà cung ứng thứ ba phù hợp với từng

nhu cầu cụ thể. Doanh nghiệp có thể sử dụng dịch vụ của một hoặc nhiều nhà cung

ứng.

Trong các bài nghiên cứu của tác giả Kern và Willcocks (2001), Lacity và

Willcocks (2001), và Lacity và Willcocks (1998), đã chỉ ra rằng thuê ngoài có chọn

lọc là một xu thế ngày càng phổ biến và đã được áp dụng thành công bởi nhiều công

ty có quy mô lớn trên toàn cầu.

14

Thuê ngoài chuyển tiếp (Transitional outsourcing):

Công ty thực hiện một sự chuyển đổi lớn (về phương thức hoạt động hoặc hệ

thống công nghệ mới, hoặc cơ sở hạ tầng mới, …), sẽ tiến hành thuê ngoài chuyển

tiếp. Hệ thống kỹ thuật và/hay nguồn nhân lực của một bên thứ ba sẽ được thuê

trong thời gian chuyển tiếp này. Việc thuê ngoài chuyển tiếp vừa để quản lý nền tảng

cũ, vừa thực hiện chuyển đổi sang nền tảng mới, và vừa để ổn định và quản lý nền

tảng mới.

2.1.5 Các bước trong quy trình thuê ngoài

Trong bài nghiên cứu “Factors Affecting Outsourcing Decisions in Iranian

Idustries” (Doctor of Business Administration (2013)), tác giả Mohammadreza

Akbai đã dẫn trích nhiều lý thuyết về các bước trong quy trình thuê ngoài, và tóm

lược bằng bài viết của tác giả Brown and Wilson (2005, p. 26) về các giai đoạn

trong quy trình Outsourcing như sau:

Cost/ Budget Admin.

Managing Partnership

Planing Trasition

Intergrating Delivery

Negotiating Agreement

Completing Contract

Budgeting and Forecasting

g n i t r o p p u S d n a g n i n i a t n i a

M

Monitoring Performance

Launching Project

Signing of Contract

Delivering Result

Decision to Outsource

Defining the Scope of Work

Hình 2.1 Quy trình Outsourcing

Nguồn: Brown and Wilson (2005, p. 26) STRATEGY SCOPE NEGOTIATION IMPLEMENTING MANAGEMENT COMPLETION SUPPORT Giai đoạn chiến lược _ Strategy stage: Xác định mục tiêu và phạm vi thuê

ngoài. Đồng thời phải có một hoạch định rõ ràng về thời gian, tài chính và nguồn lực

cần thiết cho việc thuê ngoài.

15

Giai đoạn tiếp xúc _ Scope stage: Tìm hiểu dịch vụ của các nhà cung cấp

outsourcing. Sau đó gửi các vấn đáp và yêu cầu đến các nhà cung cấp dịch vụ này.

Thu thập và phân tích các trả lời từ họ. Giai đoạn này kết thúc bằng việc lựa chọn

một số nhà cung ứng phù hợp.

Giai đoạn đàm phán _ Negotiation stage: Tiến hành tham vấn và đàm phán

trực tiếp với các nhà cung ứng được lựa chọn cho đến khi đạt được thoã thuận và

cuối cùng là có chữ ký của hai bên.

Giai đoạn thực hiện _ Implementing stage: Nhà cung ứng bắt tay vào thực hiện

công việc của mình.

Giai đoạn quản lý _ Management stage: Việc kết nối với nhà cung ứng đã

được thực hiện một cách thành thạo và gần như là quen thuộc. Nỗ lực của hai bên

lúc này là tiến hành các sửa đổi cần thiết để chắc chắn về một kết quả thành công tốt

đẹp.

Giai đoạn hoàn thành và hỗ trợ _ Completion and support stage: Đánh giá kết

quả thực hiện. Tiến hành thương thảo các công việc tiếp theo hoặc tìm nhà cung ứng

mới.

2.1.6. Những lợi ích, hạn chế và rủi ro của việc thuê ngoài _ Outsourcing

Trong cuốn sách “Quản lý xã hội kế tiếp” (Managing in The Next

Society; NXB Truman Talley Books, 2002), cố tác giả Peter Drucker cho rằng,

trong thời gian tới, đại đa số các doanh nghiệp sẽ phải đón nhận tình huống khi 40%

nhân viên của họ sẽ làm việc theo hình thức không thường xuyên.

Nhưng điều thú vị nhất không phải là số lượng hay quy mô thương vụ mà là

tính chất của hình thức này. Mặc dù một số nhà lãnh đạo cho đến nay sử dụng

outsourcing nhằm cắt giảm chi phí nhân sự nhưng phần lớn họ lại có xu hướng nhắm

đến cách tiếp cận phức tạp khác. Nhiều công ty sử dụng outsourcing nhằm tiếp nhận

các kỹ năng cạnh tranh, nâng cao khả năng phục vụ và phản ứng đối với nhu cầu hay

thay đổi của kinh doanh.

Có rất nhiều lý do thuyết phục cho lợi ích của Outsourcing. Outsourcing ngăn

chặn các rào cản thương mại khi doanh nghiệp tham gia vào thị trường quốc tế.

16

Outsourcing hứa hẹn một tương lai tươi sáng cho doanh nghiệp về nhiều mặt như:

giảm chi phí, sự hợp lý hóa, sự đổi mới. Những nhà cung cấp Outsourcing _ những

nhà chuyên thực hiện một nhiệm vụ cụ thể, sẽ cung cấp cho doanh nghiệp một sự hỗ

trợ “tốt nhất thế giới _ best-in-the-world” (Qinn and Hilmer 1994, p.48). Có thể tóm

lược những lợi ích của Outsourcing như sau:

 Cải thiện chất lượng dịch vụ, chất lượng hoạt động và nâng cao hiệu quả

làm việc.

 Tăng khả năng tiếp cận với các nguồn lực đặc biệt bên ngoài: lao động, kỹ

thuật, khoa học – công nghệ, …

 Có triển vọng gia tăng doanh số bán hàng.

 Chuỗi vận hành mở rộng.

 Giảm và kiểm soát chi phí, chẳng hạn như chi phí đầu tư, chi phí vận hành

 Công việc kinh doanh được tập trung vào hoạt động cốt lõi.

 Hiện đại hóa hoạt động kinh doanh.

 Giải phóng nguồn nhân lực.

 Đẩy mạnh toàn cầu hóa.

 Hạn chế khiếu nại của khách hàng.

 Tiết kiệm thời gian tìm hiểu thị trường.

 Hạn chế sự bất lợi do khác biệt về văn hóa.

 Chi phí lao động thấp (do Offshore Outsourcing).

Bên cạnh những lợi ích đầy hứa hẹn trên, chúng ta cần quan tâm đến nhữn hạn

chế và rủi ro của Outsourcing trước khi đưa ra quyết định thuê dịch vụ Outsourcing

như sau:

 Bảo mật. Đây là vấn đề nhiều doanh nghiệp lo ngại nhất khi thuê ngoài.

Cần quản trị vấn đề rủi ro khi rò rỉ thông tin bằng các thõa thuận, ràng buộc hợp lý.

 Tăng đối thủ cạnh tranh. Khi hợp đồng Outsourcing chấm dứt doanh

nghiệp có thể tạo ra một nhà cạnh tranh mới với chính mình (do sự chuyển giao công

nghệ, kỹ thuật cho bên sản xuất). Đây là một nguy cơ mà doanh nghiệp cần phải cân

nhắc kỹ lưỡng trước khi thuê ngoài sản xuất.

17

 Bên cạnh đó, việc chuyển dần quá trình sản xuất ra ngoài nước sẽ gây ra

tình trạng thất nghiệp tại chính đất nước mình.

 Doanh nghiệp phải đối mặt với việc mất khả năng kiểm soát với các chức

năng được thuê ngoài.

2.2 Tổng quan về dịch vụ Logistics

2.2.1 Khái niệm dịch vụ Logistics

Theo Luật Thương 2005: “Dịch vụ Logistics là hoạt động thương mại, theo đó

thương nhân tổ chức thực hiện một hoặc nhiều công đoạn bao gồm nhận hàng, vận

chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm thủ tục hải quan, các thủ tục giấy tờ khác, tư vấn khách

hàng, đóng gói bao bì, ghi ký mã hiệu, giao hàng hoặc các dịch vụ khác có liên quan

tới hàng hóa theo thỏa thuận với khách hàng để hưởng thù lao”.

Theo Hội đồng quản trị Logistics (Council of Logistics Management – CLM,

1991): Logistics là quá trình lập kế hoạch, thực hiện, và kiểm soát một cách hiệu quả

về mặt chi phí dòng lưu chuyển và phần dự trữ nguyên vật liệu, bán thành phẩm và

thành phẩm, cùng những thông tin liên quan từ điểm khởi đầu của quá trình sản xuất

đến điểm tiêu thụ cuối cùng nhằm mục đích thõa mãn được các yêu cầu của khách

hàng”

“Logistics là một tập hợp các hoạt động chức năng được lặp đi lặp lại nhiều

lần trong suố t quy trình chuyển hó a nguyên vâ ̣t liê ̣u thành thành phẩm” (Grundey, 2016).

“Sứ mê ̣nh củ a Logistics là đưa đươ ̣c đú ng sản phẩm và di ̣ch vu ̣ tớ i đú ng đi ̣a điểm, thờ i gian và hoàn cảnh yêu cầu, đồ ng thờ i phải đem la ̣i những đó ng gó p lớ n

nhất cho doanh nghiê ̣p” (Ballou, 1992).

“Logistics là viê ̣c lên kế hoa ̣ch, thực hiê ̣n và kiểm soát sự di chuyển và sắp đă ̣t con ngườ i và / hoă ̣c hàng hó a và các hoa ̣t đô ̣ng hỗ trơ ̣ liên quan tớ i sự di chuyển và

sắp đă ̣t đó ”.

Mặc dù có nhiều quan điểm khác nhau nhưng các khái niệm về dịch vụ

Logistics có thể chia làm hai nhóm:

18

 Hiểu một cách đơn giản theo nghĩa hẹp: thì dịch vụ Logistics gần tương tự

với hoạt động giao nhận hàng hóa, hoặc bó hẹp trong phạm vi, đối tượng của một

ngành nhất định.

 Theo nghĩa rộng: dịch vụ Logistics gắn liền cả quá trình nhập nguyên, nhiên

vật liệu làm đầu vào cho quá trình sản xuất, sản xuất ra hàng hóa và đưa vào các

kênh lưu thông, sau đó là phân phối đến tay người tiêu dùng cuối cùng. Nhóm định

nghĩa này của dịch vụ Logistics góp phần phân định rõ ràng giữa các nhà cung cấp

từng dịch vụ đơn lẻ như dịch vụ vận tải, giao nhận, khai thuê hải quan, phân phối,

dịch vụ hỗ trợ sản xuất, tư vấn quản lý … với một nhà cung cấp dịch vụ Logistics

chuyên nghiệp, người sẽ đảm nhận toàn bộ các khâu trong quá trình hình thành và

đưa hàng hóa tới tay người tiêu dùng cuối cùng. Như vậy, nhà cung cấp dịch vụ

Logistics chuyên nghiệp đòi hỏi phải có chuyên môn, nghiệp vụ vững vàng để cung

cấp dịch vụ mang tính “trọn gói” cho các nhà sản xuất. Đây là một công việc mang

tính chuyên môn hóa cao.

2.2.2 Phân loại Logistics

Logistics là một khái niệm rộng lớn, bao trùm nhiều lĩnh vực và được phân

loại theo nhiều tiêu chí khác nhau. Liên quan đến đề tài nghiên cứ u, tác giả xin đươ ̣c

tó m lươ ̣c cách phân loại Logistics theo phương thứ c khai thác hoa ̣t đô ̣ng như sau:

 Logistics bên thứ nhất (1PL _ First Party Logistics): Là hình thức

công ty tự tổ chức và thực hiện các hoạt động Logistics để đáp ứng nhu cầu của

doanh nghiệp mình. Các công ty tự đầu tư mua sắ m phương tiện vận tải, kho chứa

hàng, thiết bi ̣ xếp dỡ, hệ thống thông tin, và các nguồ n lực khác bao gồ m cả nhân

công để quản lý và vận hành hoạt động Logistics.

 Logistics bên thứ hai (2PL _ Second Party Logistics): Người cung cấp

dịch vụ Logistics bên thứ hai là người cung cấp một số hoạt động đơn lẻ trong chuỗi

các hoạt động Logistics (như vận tải, kho bãi, thủ tục hải quan…). Công ty không sở hữu hoă ̣c không phương tiê ̣n, cơ sở ha ̣ tầng thì có thể thuê ngoài các di ̣ch vu ̣ củ a bên thứ hai như: các hãng vận tải đường biển, đường bộ, đường hàng không; các công ty kinh doanh kho bãi; khai thuê hải quan; trung gian thanh toán; ….

19

 Logistics bên thứ ba hay cò n đươ ̣c go ̣i là Logistics theo hơ ̣p đồ ng (3PL _ Third Party Logistics): Nhà cung cấp dịch vụ Logistics 3PL là người thay mặt cho

chủ hàng quản lý và thực hiện các dịch vụ Logistics cho từng bộ phận chức năng, ví

dụ như: thay mặt cho người gửi hàng thực hiện thủ tục xuất khẩu và vận chuyển nội

địa hoặc thay mặt cho người nhập khẩu làm thủ tục thông quan và vận chuyển hàng

tới địa điểm đến quy định... Do đó 3PL bao gồm nhiều dịch vụ khác nhau, kết hợp

chặt chẽ việc luân chuyển, tồn trữ hàng hóa, xử lý thông tin… và có tính tích hợp

vào chuỗi cung ứng của khách hàng. Đây đươ ̣c coi là mô ̣t liên minh chă ̣t chẽ giữa mô ̣t công ty và nhà cung cấp di ̣ch vu ̣ Logistics. Nó không chỉ nhằ m thực hiê ̣n các hoa ̣t đô ̣ng Logistics mà cò n chia sẻ thông tin, rủ i ro và các lơ ̣i ích theo mô ̣t hơ ̣p đồ ng dài ha ̣n.

 Logistics bên thứ tư hay cò n đươ ̣c go ̣i là Logistics chuỗi phân phố i

(4PL _ Fourth Party Logistics): Nhà cung cấp dịch vụ Logistics 4PL là người tích

hợp (integrator) _ người hợp nhất, gắn kết các nguồn lực, tiềm năng và cơ sở vật

chất khoa học kỹ thuật của mình với các tổ chức khác để thiết kế, xây dựng và vận

hành các giải pháp chuỗi Logistics. 4PL chịu trách nhiệm quản lý dòng lưu chuyển

vật tư, hàng hóa, cung cấp giải pháp chuỗi cung ứng, hoạch định, tư vấn Logistics,

quản trị vận tải… 4PL hướng đến quản trị cả quá trình Logistics, như nhận hàng từ

nơi sản xuất, làm thủ tục xuất, nhập khẩu, đưa hàng đến nơi tiêu thụ cuối cùng.

 Logistics bên thứ năm (5PL – Fifth Party Logistics): Nhà cung cấp

dịch vụ Logistics 5PL là người thiết kế và tái cấu trúc lại chuỗi cung ứng, các hoạt

động của 4PL, 3PL cũng như cung cấp hệ thống thông tin tích hợp để đảm bảo dòng

thông tin liên tục và tăng khả năng kiểm soát toàn bộ chuỗi cung ứng.

2.3. Lý thuyết về lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ trong tổ chức

2.3.1 Chất lượng dịch vụ

Đã có nhiều bài nghiên cứu đã định nghĩa và đo lường chất lượng dịch vụ theo

nhiều cách khách nhau.

Theo Zeitfhaml (1988, trang 3): “Chất lượng dịch vụ là đánh giá tổng thể của

khách hàng về sự xuất sắc và vượt trội của dịch vụ”.

20

Theo Cronin và Taylor (1992) cho rằng chất lượng dịch vụ là mức độ cảm

nhận của khách hàng khi sử dụng dịch vụ.

Nhiều nhà nghiên cứu cũng đề xuất các công cụ để đánh giá chất lượng dịch

vụ, chẳng hạn như Lehtinen và Lehtinen (1982) cho rằng chất lượng dịch vụ phải

được đánh giá trên 2 khía cạnh: (1) quá trình cung cấp dịch vụ; và (2) kết quả của

dịch vụ. Còn Gronroos (1984) thì cho rằng chất lượng dịch vụ bao gồm hai thành

phần: (1) chất lượng kỹ thuật _ là những gì mà khách hàng nhận được; và (2) chất

lượng chức năng _ diễn giải dịch vụ được cung cấp như thế nào.

Parasuraman & ctg (1988, trang 17) định nghĩa chất lượng dịch vụ là “mức độ

khác nhau giữa sự mong đợi của người tiêu dùng về dịch vụ và nhận thức của họ về

kết quả của dịch vụ”. Các tác giả này đã khởi xướng và sử dụng nghiên cứu định

tính và định lượng để xây dựng và kiểm định thang đo các thành phần của chất

lượng dịch vụ (gọi là thang đo SERVQUAL). Thang đo SERVQUAL được điều

chỉnh và kiểm định ở nhiều loại hình dịch vụ khác nhau. Cuối cùng thang đo

SERVQUAL bao gồm 22 biến để đo lường năm thành phần của chất lượng dịch vụ,

đó là: (1) độ tin cậy (reliability): thể hiện qua khả năng thực hiện dịch vụ phù hợp và

đúng thời hạn ngay lần đầu tiên, năng lực của nhân viên để thực hiện các lời hứa một

cách chính xác; (2) tính đáp ứng (responsiveness): thể hiện qua sự mong muốn và

sẵn sàng của nhân viên cung cấp dịch vụ kịp thời cho khách hàng; (3) tính đảm bảo

(assurance): thể hiện qua trình độ chuyên môn và cung cách phục vụ với khách

hàng; (4) phương tiện hữu hình (tangibles): bao gồm những tài sản vật chất, trang

thiết bị; và (5) sự đồng cảm (empathy): thể hiện sự quan tâm chăm sóc đến khách

hàng.

2.3.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua của khách hàng

Hành vi mua của khách hàng bị chi phối bởi các yếu tố như: văn hóa, xã hội,

cá nhân và tâm lý của khách hàng.

21

Văn hóa Xã hội Cá nhân Tâm lý

- Nền văn hóa - Nhóm tham - Tuổi tác, nghề nghiệp - Động cơ

- Nhánh văn hóa khảo - Thu nhập - Nhận thức

- Tầng lớp xã hội - Gia đình - Phong cách sống - Kiến thức

độ

- Vai trò - Cá tính và quan niệm - Niềm tin và thái

 Yếu tố văn hóa: là yếu tố cơ bản nhất ảnh hưởng to lớn đến ý muốn và

hành vi của người tiêu dùng. Quá trình hội nhập và giao lưu văn hóa trên toàn cầu đã

tác động không nhỏ đến nền văn hóa truyền thống ở Việt Nam. Sự giao thoa trong

văn hóa lại tác động đáng kể đến các nhà cung ứng dịch vụ, do đó họ phải cố gắng

hoàn thiện và cải tiến văn hóa của chính mình, nhằm vừa tạo ra được sự thích hợp

chung cho tất cả các khách hàng ở các nền văn hóa khác nhau vừa tạo ra được khác

biệt trong việc cung cấp sản phẩm, dịch vụ của chính mình để có thể hòa nhập vào

nền kinh tế thế giới và cũng có thể cạnh tranh với các đối thủ khác trên thị trường.

 Yếu tố xã hội: Các yếu tố thuộc về xã hội như: gia đình, tổ chức, vai

trò cá nhân trong tổ chức, … có rất nhiều ảnh hưởng đến hành vi mua của một khách

hàng.

 Yếu tố cá nhân: Bên cạnh các yếu tố văn hóa, xã hội, quyết định của

người tiêu dùng còn chịu ảnh hưởng đáng kể bởi những đặc điểm cá nhân, nhất là

tuổi tác, điều kiện kinh tế, nghề nghiệp, phong cách sống, tính cách cá nhân và quan

niệm của bản thân người tiêu dùng.

 Yếu tố tâm lý: Sự lựa chọn nhà cung cấp của khách hàng còn chịu ảnh

hưởng của bốn yếu tố tâm lý quan trọng là động cơ, nhận thức, kiến thức, niềm tin

và thái độ.

Webster và Wind đã phân loại ảnh hưởng khác nhau đến quá trình quyết định

mua của một doanh nghiệp thành bốn nhóm chính: môi trường, doanh nghiệp, trung

tâm mua hàng, cá nhân.

22

 Yếu tố môi trường: bao gồm các yếu tố vật lí, công nghệ, kinh tế,

chính trị, luật pháp, văn hóa, thể hiện cụ thể hơn là sự ảnh hưởng của nhà cung cấp,

khách hàng, chính phủ, tổ chức công đoàn, các tổ chức chính phủ và xã hội, đối thủ

cạnh tranh. Các yếu tố môi trường cung cấp thông tin về nhà cung cấp, sự có sẵn của

hàng hoá và dịch vụ, quy định các giá trị và chuẩn mực, điều kiện chung về kinh

doanh.

 Yếu tố doanh nghiệp: gồm nhóm các yếu tố công nghệ của doanh

nghiệp, cấu trúc của doanh nghiệp, nhiệm vụ và mục tiêu, nhân viên của doanh

nghiệp. Mỗi nhóm yếu tố của DN có mối tương quan và phụ thuộc lẫn nhau trong

những tình huống mua cụ thể và ảnh hưởng đặc thù đến cơ cấu và chức năng của

trung tâm mua.

 Yếu tố quan hệ (Trung tâm mua hàng): thường gồm một số người

tham gia có mức độ quan tâm, quyền hạn và sức thuyết phục khác nhau. Một trung

tâm mua gồm các thành viên sau: người sử dụng, người mua, người ảnh hưởng,

người quyết định, người gác cổng. Wesley và Thomas phát triển mô hình hành vi

mua của Webster và Yoram Wind, đã đề nghị bổ sung thành viên thứ sáu vào trung

tâm mua là người khởi đầu (Johnston và Bonoma, 1981).

 Yếu tố cá nhân: mỗi người tham gia vào quá trình mua sắm đều có

những động cơ, nhận thức và sở thích riêng của cá nhân mình. Những yếu tố này

phụ thuộc vào tuổi tác, thu nhập, trình độ nghề nghiệp, nhân cách, thái độ đối với rủi

ro, và văn hóa của người tham gia.

2.3.3 Lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ

Trong kinh tế học vi mô đã chứng minh “Sở thích và sự sẵn sàng chi trả là có

quan hệ thuận chiều”. Do đó hành vi mua hàng cũng như quyết định lựa chọn một

nhà cũng cấp dịch vụ chịu chi phối bởi nhiều nhân tố, trong đó có nhân cá nhân.

Việc lựa chọn một nhà cung cấp dịch vụ phù hợp là cả một quá trình phân tích

lâu dài. Quá trình này khởi đầu từ mối quan hệ giữa khách hàng và nhà cung cấp

dịch vụ, đây là bước quan trọng nhất trong việc có được một khách hàng mới cho

một nhà cung cấp dịch vụ. Không giống như tiếp thị hàng hoá, dịch vụ không thể

23

được đánh giá trước khi mua mà chỉ có thể được đánh giá trong hoặc sau khi đã sử

dụng dịch vụ. Do tính phi vật chất này nên trong quá trình sản xuất dịch vụ hầu như

không sử dụng các nguyên, nhiên vật liệu cơ bản, không thể kiểm tra, trưng bày hay

bao gói…. dịch vụ. Nên khách hàng thường cảm thấy rủi ro hơn khi mua dịch vụ so

với mua hàng hóa thông thường và điều này cản trở trao đổi dịch vụ. Các nhà cung

cấp dịch vụ cần vượt qua các hạn chế này để tạo ra lợi thế cạnh tranh thông qua các

cửa hàng bán lẻ, hình ảnh tượng trưng và sử dụng các biểu tượng để thay thế hàng

hóa. Khám phá những thông tin đó sẽ giúp các nhà cung cấp dịch vụ có thể xác định

các chiến lược tiếp thị thích hợp cần thiết để thu hút khách hàng mới. Vì vậy, để lựa

chọn nhà cung cấp dịch vụ nào người tiêu dùng phải nhận biết những thách thức mà

họ phải đối mặt khi họ cố gắng đưa ra quyết định và đánh giá các yếu tố của dịch vụ

mà họ muốn sử dụng (Grace và O’Cass, 2003).

Abraham Mendoza (2007) đã chỉ ra các bước lựa chọn nhà cung cấp như

 Xác định nhu cầu cho việc lựa chọn nhà cung cấp.

sau:

 Xác định các yêu cầu và tiêu chí cho nhà cung cấp.

 Quyết định chiến lược lựa chọn.

 Nhận biết nhà cung cấp tiềm năng.

 Giới hạn số nhà cung cấp cho việc lựa chọn.

 Quyết định phương pháp cho lựa chọn cuối cùng.

 Lựa chọn nhà cung cấp và tiến đến các thỏa thuận.

Bottani và Rizzi (2006) cho rằng qui trình lựa chọn công ty dịch vụ Logistics

gồm có năm bước chính:

 Xác định sự cần thiết phải thuê ngoài Logistics.

 Đánh giá các giải pháp thay thế khả thi bằng cách so sánh giữa việc tự

doanh nghiệp thực hiện và thuê ngoài dịch vụ Logistics.

 Đánh giá các ứng cử viên và lựa chọn công ty cung cấp dịch vụ Logistics.

 Thực hiện dịch vụ.

24

 Đánh giá dịch vụ sau khi sử dụng để kiểm soát việc thực hiện, để chọn

một Nhà cung cấp dịch vụ mới hoặc tăng cường mối quan hệ giữa chủ hàng và nhà

cung cấp dịch vụ Logistics sẵn có.

2.4 Tổng quan các nghiên cứ u trướ c đây

2.4.1 Nghiên cứu của tác giả Karan Shah

“Làm thế nào để phát triển thuê ngoài cho các công ty khởi nghiệp _ How to

develop best practices for outsourcing for Entrepreneurial companies” của tác giả

Karan Shah (2015)

Đây là luận văn Thạc sỹ về nghiên cứu về cách thuê ngoài hiện tại cũng như so

sánh dữ liệu thu thập được từ các công ty đã thuê ngoài để xác định cách thực hành

thuê ngoài tốt nhất cho các công ty mới, các công ty khởi nghiệp.

Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra rằng:

“Xác định đúng văn hóa làm việc đóng vai trò quan trọng để đạt hiệu

quả trong thuê ngoài _ Outsourcing _ Identifying the right work culture fit

plays a big role in effectiveness of outsourcing.”

“Thuê ngoài _ Outsourcing đã tạo được ấn tượng tốt khi đem lại sự tiết

kiệm về chi phí, sự linh hoạt, năng lực và chất lượng _ Outsourcing provides a

high scope of cost savings, flexibility, competencies and quality”

“Các công cụ và quy trình đúng đắn rất quan trọng trong hiệu quả

Outsourcing _ The right tools and processes is critical for effective

outsourcing”.

2.4.2 Nghiên cứu của tác giả Ruth và Nucharee

“ Lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ Logistics ở Thái Lan: quan điểm của chủ hàng _

Selecting Logistics providers in Thailand: a shippers’ perspective” của tác giả Ruth

Và Nucharee (2011).

Thang đó Servqual được ứng dụng vào nghiên cứu thực nghiệm tại Thái Lan.

Mô hình nghiên cứu:

25

Hình 2.2 Mô hình nghiên cứu của tác giả Ruth và Nucharee (2011)

Reliability Tin cậy

Responsivenes Đáp ứng

Assurance Đảm bảo

Empathy Đồng cảm

Shippers’ decision in choosing a 3PL (Quyết định lựa chọn nhà cung cấp 3PL)

Tangibility Hữu hình

Service Cost Chi phí DV

Kết quả nghiên cứu cho thấy Độ tin cậy, Đảm bảo, Đáp ứng và Chi phí dịch

vụ có liên quan đáng kể đến việc lựa chọn 3PL của chủ hàng. Các yếu tố Hữu hình

và Đồng cảm không có ý nghĩa thống kê.

2.4.3 Nghiên cứu nhó m tá c giả Hoàng Thanh Huyền và cộng sự “Tá c động của chất lượng di ̣ch vụ đến sự hà i lò ng và sự ủng hộ của khá ch hà ng” củ a nhó m tác giả Hoàng Thanh Huyền và cộng sự. Tình huố ng nghiên cứ u: Di ̣ch vu ̣ Logistics ta ̣i Công ty Cổ phần Thương ma ̣i Quố c tế Viê ̣t (2011).

Mô hình nghiên cứ u:

Hình 2.3 Mô hình nghiên cứu của tác giả Hoàng Thanh Huyền và cộng sự (2011)

Hữu hình

Tin câ ̣y

Đá p ứ ng

Sự hài lòng và ủ ng hô ̣ củ a khá ch hàng

Đả m bả o

Đồng cả m

26

Kết quả nghiên cứ u cho thấy rằng sự hài lò ng củ a khách hàng chi ̣u sự tác đô ̣ng củ a ba yếu tố lần lươ ̣t theo mứ c đô ̣ giảm dần là yếu tố hữu hình, mứ c đô ̣ tin câ ̣y, và mứ c đô ̣ đáp ứ ng; yếu tố đảm bảo và đồng cảm có tác động không đáng kể.

2.4.4 Nghiên cứu củ a tá c giả Dương Thi ̣ Thù y Ngân “Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hợp tác của các doanh nghiệp xuất khẩu trong quy

trình lựa chọn nhà cung ứng của công ty dịch vụ thuê ngoài tại Việt Nam, trường

hợp nghiên cứu: công ty Dragon Sourcing” củ a tác giả Dương Thi ̣ Thù y Ngân

(2013).

Tác giả nghiên cứu 5 nhân tố tác động đến sự hợp tác của các doanh nghiệp

xuất khẩu trong quy trình lựa chọn nhà cung ứng của công ty Dragon Sourcing bao

gồm: nhân tố tín nhiệm, nhân tố quyền lực, nhân tố thuần thục, nhân tố tần suất,

nhân tố văn hóa.

Mô hình nghiên cứ u: Hình 2.4 Mô hình nghiên cứu của tác giả Dương Thi ̣ Thù y Ngân (2013)

Tín nhiê ̣m

Quyền lư ̣c

HỢP TÁC

Thuần thu ̣c

Văn hó a

Tần suấ t

Kết quả bài nghiên cứu cho thấy nhân tố hợp tác chịu tác động của năm nhân

tố: tín nhiệm, quyên lực, thuần thục, văn hóa và tần suất. Trong đó, nhân tố ảnh

hưởng lớn nhất đến sự hợp tác là nhân tố quyền lực, thứ hai là nhân tố tín nhiệm, thứ

ba là nhân tố thuần thục, thứ tư là nhân tố văn hóa và cuối cùng là nhân tố tần suất.

27

2.4.5 Nghiên cứu tác giả Đặng Nguyễn Tất Thành

“Các tiêu chí cốt lõi ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ

Logistics tại TP.HCM” của tác giả Đặng Nguyễn Tất Thành (2014).

Hình 2.5 Mô hình nghiên cứu của tác giả Đặng Nguyễn Tất Thành (2014)

Tin cây

Đảm bảo

Hữu hình

Đồng cảm

Quyết định lựa chọn nhà cung cấp Logistics

Đáp ứng

Giá cả

Kết quả bài nghiên cứu cho thấy thứ tự mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến

quyết định chọn nhà cung cấp dịch vụ Logistics như sau: đáp ứng, giá cả, hữu hình,

đảm bảo, tin cậy và đồng cảm.

2.5 Mô hình nghiên cứu đề xuất:

Trong bài nghiên cứu này, tác giả ứng dụng những lý thuyết về trên và kế

thừa thang đo Servqual của Parasuraman & ctg (1988), kết hợp với các bài nghiên

cứu đã có trước đây cùng điều kiện thực tế tại Việt Nam nhằm kiểm định lại các

nhân tố tác động đến quyết định thuê ngoài dịch vụ Logistics của các doanh nghiệp

Nhật Bản có hoạt động Xuất Nhập Khẩu.

28

Hình 2.6 Mô hình nghiên cứu đề xuất của tác

Tin cây

Đảm bảo

Đáp ứng

Hữu hình

QUYẾT ĐỊNH THUÊ NGOÀI DỊCH VỤ LOGISTICS

Đồng cảm

Chi phí Quan điểm nhà quản trị

Nhân tố Tin cậy: nói lên vị trí công ty dịch vụ trong tâm trí khách hàng.

Nhân tố Đảm bảo: trình độ chuyên môn, kiến thức và kinh nghiệm làm việc

của nhân viên công ty dịch vụ là nhân tố đảm bảo cho chất lượng dịch vụ mang lại

cho khách hàng.

Nhân tố Đáp ứng: nói lên sự mong muốn, sẵn sàng và khả năng cung cấp dịch

vụ tốt nhất, đáp ứng nhu cầu của khách hàng.

Nhân tố Hữu hình: được thể hiện qua hệ thống trang thiết bị hỗ trợ dịch vụ,

cơ sở hạ tầng của nhà cung cấp dịch vụ Logistics.

Nhân tố Đồng cảm: nói lên trách nhiệm của công ty dịch vụ không chỉ đối với

khách hàng mà còn có trách nhiệm xã hội.

Nhân tố Chi phí: giá cả, chi phí là một trong những yếu tố làm nên thế mạnh cạnh tranh trong nền kinh tế. Giá cả dịch vụ Logistics phù hợp, cạnh tranh cùng với

điều kiện thanh toán linh hoạt được kỳ vọng là nhân tố sẽ ảnh hưởng đến quyết đi ̣nh

thuê ngoài dịch vụ Logistics của các chủ hàng.

Như phần lý thuyết đã trình bày: “Sự lựa chọn nhà cung cấp của khách hàng

còn chịu ảnh hưởng của bốn yếu tố tâm lý quan trọng là động cơ, nhận thức, kiến

thức, niềm tin và thái độ”. Cũng có thể nói rằng dựa trên những kỳ vọng, những hiệu

29

quả nhận được, những niềm tin mà khách hàng mong đợi thì họ sẽ có những sự lựa

chọn nhà cung cấp khác nhau. Do đó nhân tố Quan điểm nhà quản trị được coi là

nhân tố sẽ có ảnh hưởng đáng kể đến quyết định thuê ngoài dịch vụ Logistics. Sinh

ra, lớn lên, và làm việc trong những nền văn hóa khác nhau, trong những xã hội khác

nhau hay cụ thể hơn là môi trường làm việc và chiến lược kinh doanh của các doanh

nghiệp khác nhau thì các nhà quản trị sẽ có một phong cách quản trị khác nhau, và

sẽ có cách nhìn và sự lựa chọn các nhà cung cấp theo các cách khác nhau.

Ta có các giả thuyết nghiên cứu như sau:

Giả thuyết H1: Nếu doanh nghiệp cảm thấy rất Tin cậy công ty dịch vụ

Logistics thì họ sẽ không ngần ngại quyết định thuê ngoài Dịch vụ Logistics.

Giả thuyết H2: Nếu công ty dịch vụ đem đến sự Đảm bảo cho khách hàng

càng cao thì quyết định thuê ngoài Dịch vụ Logistics càng chắc chắn.

Giả thuyết H3: Nếu mức độ Đáp ứng nhu cầu khách hàng cà ng cao thì quyết

đi ̣nh thuê ngoài dịch vụ Logistics cà ng chắ c chắ n.

Giả thuyết H4: Nếu điều kiện Hữu hình của công ty dịch vụ càng tốt thì càng

dễ dàng quyết định thuê ngoài dịch vụ Logistics.

Giả thuyết H5: Nếu công ty dịch vụ có trách nhiệm với khách hàng và xã hội

càng cao thì quyết định thuê ngoài dịch vụ Logistics càng chắc chắn.

Giả thuyết H6: Nếu di ̣ch vụ Logistics đem lại nhiều tối ưu về Chi phí thì sẽ

quyết định thuê ngoài dịch vụ Logistics.

Giả thuyết H7: Nếu quan điểm nhà quản trị và chiến lược công ty đang hướng

đến thuê ngoài dịch vụ Logistics thì quyết định thuê ngoài dịch vụ Logistics là điều

hiển nhiên.

2.6 Quan hệ kinh tế Việt Nam - Nhật Bản

Trong xu thế hội nhập kinh tế toàn cầu, mở rộng tự do hóa thương mại, Việt

Nam đã và đang tích cực tham gia ký kết nhiều Hiệp định thương mại tự do (FTA)

với các nước. Trong đó, sự hợp tác Việt Nam - Nhật Bản là một trong những thành

công của nước ta trong quá trình hội nhập. Việt Nam và Nhật Bản đang hướng tới

mục tiêu xây dựng quan hệ đối tác chiến lược vì hoà bình và thịnh vượng của châu Á

30

theo chủ trương đã được lãnh đạo hai nước thống nhất từ năm 2006, và được đánh

dấu bằng bước ngoặc ký kết Hiệp định Đối tác kinh tế Việt Nam - Nhật Bản (gọi là

Hiệp định VJEPA) chính thức có hiệu lực từ ngày 01 tháng 10 năm 2009. VJEPA là

hiệp định FTA song phương đầu tiên của Việt Nam, các hiệp định FTA ký kết và

thực hiện trước đó đều trong khuôn khổ ASEAN.

Nhật Bản là đối tác kinh tế quan trọng hàng đầu của Việt Nam và là nước G7

đầu tiên công nhận quy chế kinh tế thị trường của Việt Nam (tháng 10 năm 2011).

Đến nay, Nhật Bản là nước tài trợ ODA lớn nhất cho Việt Nam, nhà đầu tư số

một tại Việt Nam (cả về tổng vốn đầu tư và vốn đã giải ngân), đối tác thương mại

lớn thứ tư của Việt Nam

2.6.1 Thương mại

Hai nước đã dành cho nhau thuế suất tối huệ quốc từ năm 1999. Năm 2014,

Nhật Bản là bạn hàng thương mại đứng thứ 4 của Việt Nam với kim ngạch thương

mại hai chiều đạt 27,619 tỷ USD, trong đó xuất khẩu của Việt Nam sang Nhật Bản

đạt 14,693 tỷ USD (tăng 8% so với năm 2013), nhập khẩu đạt 12,926 tỷ USD (tăng

12%).

Bảng 2.1 Trị giá xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Nhật Bản ĐVT: Triệu USD

Năm 2010 2011 2012 2013 2014 2015

13,544.2 14,692.9 14,140.0 Nhật Bản 7,727.7 11,091.7 13,064.5

“Nguồn: Tổng cục Hải quan”

Bảng 2.2 Trị giá nhập khẩu hàng hóa của Nhật Bản vào Việt Nam ĐVT: Triệu USD

Năm 2010 2011 2012 2013 2014 2015

12,925.8 14,370.0 Nhật Bản 9,016.1 10,400.7 11,602.1 11,558.3

“Nguồn: Tổng cục Hải quan”

Theo thống kê của Tổng cục Hải quan, trong năm 2015, kim ngạch thương mại

hai chiều của Việt Nam và Nhật Bản đạt 28.51 tỷ USD (tăng 3.2% so với năm

2014), trong đó, xuất khẩu của Việt Nam sang Nhật Bản đạt 14.14 tỷ USD (giảm

3.8% so với năm 2014), nhập khẩu đạt 14.37 tỷ USD (tăng 11.2%).

31

2.6.2 Đầu tư

Đầu tư trực tiếp

Hai bên đã cơ bản hoàn thành Giai đoạn IV Sáng kiến chung Việt Nam - Nhật

Bản về cải thiện môi trường đầu tư của Việt Nam và thỏa thuận khởi động Giai đoạn

V Sáng kiến chung trong năm 2013.

Năm 2013, FDI Nhật Bản dẫn đầu (trong tổng số 54 quốc gia và vùng lãnh thổ

đầu tư vào Việt Nam) với tổng đầu tư đăng ký cấp mới và tăng thêm là 5,747 tỷ

USD.

Biểu đồ 2.1 Vốn đầu tư trực tiếp (FDI) vào Việt Nam năm 2014 theo quốc gia ĐVT: Triệu USD

“Nguồn: Hồ sơ thị trường Nhật Bản (VCCI)”

Năm 2014, tổng vốn đầu tư trực tiếp đăng ký cấp mới và tăng thêm là 2,050 tỷ

USD chiếm 10.1% tổng số vốn đầu tư vào Việt Nam, đứng thứ 4 sau Hàn Quốc,

Hồng Kông, Singapore; số dự án cấp mới là 289 dự án với số vốn là 1.2 tỷ, số dự

án tăng vốn là 138 dự án.

Lũy kế đến ngày 31/12/2014, Nhật Bản có 2,531 dự án còn giá trị hiệu lực với

tổng số vốn đạt 37,345 tỷ USD, đứng đầu trong tổng số 101 quốc gia và vùng lãnh

thổ đầu tư vào Việt Nam.

32

Viện trợ phát triển chính thức (ODA)

Bảng 2.3 Viện trợ phát triển chính thức (ODA) của Nhật Bản cho Việt Nam

Năm 2010

ODA (Tỷ Yên) 86.50

ODA (triệu USD) 985.40 2011 145.00 1,819.30 2012 162.30 1,900.00 2013 525.00 6,500.00

Trung bình mỗi năm Việt Nam có dành 20-25 tỷ Yên trả nợ ODA cho Nhật

Bản, ODA của Nhật Bản viện trợ cho Việt Nam tập trung vào 5 lĩnh vực cơ bản, cụ

thể là:

 Phát triển nguồn nhân lực và xây dựng thể chế.

 Xây dựng và cải tạo các công trình giao thông và điện lực.

 Phát triển nông nghiệp và xây dựng hạ tầng cơ sở nông thôn.

 Phát triển giáo dục và đào tạo y tế.

 Bảo vệ môi trường.

Sơ lược về các doanh nghiệp Nhật Bản tại Việt Nam nói chung, tại TP.

Hồ Chí Minh và Bình Dương nói riêng

Kết quả khảo sát của Tổ chức Ngoại thương Nhật Bản _ JETRO trong năm

2016 cho thấy: trong 10.983 doanh nghiệp Nhật Bản đầu tư vào Châu Á và Châu Đại

Dương thì có 70% doanh nghiệp Nhật Bản mong muốn đầu tư vào Việt Nam. Với

600 doanh nghiệp Nhật Bản đang hoạt động tại Việt Nam, có hơn 60% doanh nghiệp

đang có kế hoạch mở rộng kinh doanh và tiếp tục coi Việt Nam là một điểm đầu tư

quan trọng, giúp họ tăng doanh thu. Điều này cho thấy số lượng doanh nghiệp Nhật

Bản mới vẫn đang không ngừng tăng.

Là vị trí trung tâm hạt nhân của địa bàn kinh tế trọng điểm phía Nam, TP. Hồ

Chí Minh ngày càng được hoàn thiện cơ sở hạ tầng để phục vụ đầu tư nước ngoài,

trong đó có Nhật Bản, tiêu biểu như Khu Công nghệ cao, Khu kỹ nghệ Việt - Nhật.

Đây là thị trường tiềm năng phù hợp với mục tiêu phát triển và mở rộng của các

doanh nghiệp Nhật Bản. Theo Hiệp hội Doanh nghiệp Nhật Bản tại TP. Hồ Chí

33

Minh (The Japan Business Association of Ho Chi Minh City _ JBAH), cho đến

tháng 03 năm 2017 có 893 công ty là thành viên của tổ chức này, và chắc chắn con

số này sẽ gia tăng trong thời gian tới.

Được đánh giá là Thành phố mới, Bình Dương là một trong những điểm kinh

tế trọng yếu phía nam Việt Nam với 28 Khu Công nghiệp và 10 cụm Công nghiệp,

có tổng diện tích khoảng 10.560 héc ta. Các Khu Công nghiệp đều được đầu tư cơ sở

hạ tầng hiện đại, đồng bộ. Bình Dương là điểm kinh tế đầy thu hút đối với các nhà

đầu tư nước ngoài nói chung và Nhật Bản nói riêng. Không chỉ gia tăng về tổng vốn

đầu tư, tại Bình Dương, doanh nghiệp Nhật còn tăng cường số lượng dự án lẫn quy

mô và chú trọng vào các lĩnh vực như Dịch vụ, Đô thị, Công nghiệp phụ trợ.

Tóm tắt chương 2

Chương 2 đã trình bày các khái niệm về Outsourcing, về Logistics, cũng như

cơ sở lý thuyết và các bài nghiên cứu trước đây. Để từ đó đưa ra mô hình nghiên cứu

đề xuất. Đồng thời, trong chương này cũng đã trình bày tổng quan quan hệ kinh tế

Việt Nam - Nhật Bản, về các doanh nghiệp Nhật Bản tại TP. Hồ Chí Minh và Bình

Dương. Chương tiếp theo sẽ trình bày thiết kế và xây dựng mô hình nghiên cứu.

34

Chương 3: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU

3.1 Quy trình nghiên cứu

Áp dụng kiến thức đã học và kinh nghiệm làm việc, bài nghiên cứu được thực

hiện theo tuần tự như sau:

Ý tưởng Xác định Thu thập Tham vấn nghiên cứu mục đích nghiên cứu tài liệu ý kiến chuyên gia

Quyết định lựa chọn đề tài

Lý thuyết

Cơ sở khoa học

Các bài nghiên cứu trước đây

Nghiên cứu sơ bộ định tính

Điều chỉnh các biến

Nghiên cứu sơ bộ định lượng

Thang đo chính thức

Nghiên cứu định lượng chính thức

Phân tích kết quả nghiên cứu

Một số hàm ý quản trị

Nhận diện hạn chế của bài nghiên cứu

Hình 3.1 Sơ đồ quy trình nghiên cứu

Nguồn: tác giả nghiên cứu

35

3.2 Nghiên cứu định tính

Bước 1: Dựa trên ý tưởng nghiên cứu, trong quá trình giao tiếp với khách

hàng, đối tác và bạn bè, tác giả tiến hành tham vấn ý kiến một số nhà quản trị và

nhân viên làm việc có kinh nghiệm bằng các câu hỏi mở như sau:

(Bảng câu hỏi khảo sát: Xem phụ lục 1, phụ lục 2)

Những ý kiến quan trọng được chắc lọc như là:

- Cùng với sự phát triển của thị trường, các công ty dịch vụ Logistics cũng

“mọc lên” ngày càng nhiều, nhưng quy mô lớn không nhiều, chỉ cung cấp từng khâu

lẻ, hệ thống kho bãi đạt tiêu chuẩn rất hiếm; Mong muốn tìm được sự chuyên nghiệp

trong công việc Logistics; Muốn tập trung vào công việc sản xuất chính của công ty

hơn là làm các công việc Logistics tuy rất quan trọng nhưng cần nhiều thời gian, cần

kinh nghiệm, và nhiều người vì có nhiều khâu; Các công ty dịch vụ Logistics nước

ngoài được đánh giá cao bởi làm việc có trách nhiệm, thái độ và cung cách làm việc

của nhân viên chuyên nghiệp và niềm nở; Mong muốn tìm nhà cung cấp dịch vụ

cùng quốc gia;…. (Nội dung chắc lọc từ ý kiến của các nhà quản trị làm việc tại các

doanh nghiệp có hoạt động xuất nhập khẩu)

- Các công ty khách hàng là doanh nghiệp các nước khác nhau sẽ có yêu cầu

khác nhau. Ví dụ: Các doanh nghiệp Mỹ, Châu Âu thì cần sự nhanh chóng và

chuyên nghiệp cao, các doanh nghiệp Hàn Quốc và Nhật Bản thì đòi hỏi sự đảm bảo,

các doanh nghiệp nội địa thì quan tâm nhiều hơn về chi phí,…. ; Công ty có nhiều

đại lý ở nước ngoài chiếm ưu thế đối với hàng xuất khẩu chỉ định, ngược lại hàng

nhập khẩu thì thủ tục hải quan nghiêm ngặt hơn đặc biệt là hàng thực phẩm, dược

phẩm nên công ty đang cố gắng hoàn thiện hơn để có thể cạnh tranh với các “ông

lớn nước ngoài”; Ứng với mỗi doanh nghiệp thuộc các nền văn hóa khác nhau sẽ có

cách tiếp cận và chào mời khác nhau; …. (Nội dung chắc lọc từ ý kiến các nhà quản

trị / nhân viên sale có kinh nghiệm làm việc trong các công ty dịch vụ Logistics).

Sau khảo sát ban đầu, tác giả nhận thấy áp dụng thang đo SERVQUAL trong

bài bài nghiên cứu mang tính khả thi. Tuy nhiên, tác giả của thang đo cũng khẳng

định tùy theo đặc điểm, môi trường, thị trường mà các biến quan sát trong thang đo

36

cần được điều chỉnh cho phù hợp. Sau bước 1, tác giả cũng quyết định thu hẹp phạm

vi nghiên cứu là các doanh nghiệp Nhật Bản thay vì khảo sát đại trà.

Bước 2: Dựa trên thang đo Servqual của Parasuraman & ctg (1988), lý thuyết

các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi mua của khách hàng, và đặc biệt là kế thừa

nghiên cứu của tác giả Đặng Nguyễn Tất Thành (2014), tác giả thực hiện nghiên cứu

định tính bằng cách tham vấn ý kiến của các chuyên gia là các nhà quản trị của các

doanh nghiệp nhằm điều chỉnh thang đo cho phù hợp với thời gian nghiên cứu.

Từ các 6 thành phần với 32 biến trong nghiên cứu của tác giả Đặng Nguyễn

Tất Thành:

Thành phần tin cậy

1. Chứng từ chính xác.

2. Thời gian chuyển tải ngắn.

3. Tính nhất quán của dịch vụ.

4. Không để xảy ra một sai sót nào.

Thành phần đảm bảo

5. Uy tín, thương hiệu của Công ty cung cấp dịch vụ Logistics.

6. Cung cấp dịch vụ theo dõi định vị. (track and trace)

7. Không bị hư trong quá trình vận chuyển.

8. Kiến thức và kinh nghiệm của nhân viên công ty Logistics.

9. Cung cấp dịch vụ một cửa

10. Dịch vụ có tiêu chuẩn cao

11. Thái độ phục vụ của nhân viên công ty Logistics nhã nhặn, niềm nở

Thành phần hữu hình

12. Vị trí tọa lạc của công ty Logistics.

13. Trang thiết bị hiện đại.

14. Cung cấp dịch vụ thương mại điện tử và chứng từ điện tử.

15. Sở hữu kho gom hàng lẻ (Kho CFS).

Thành phần đồng cảm

16. Bảo mật thông tin.

37

17. Quan tâm đến lợi ích và nhu cầu của khách hàng

18. Duy trì mối quan hệ với khách hàng

Thành phần đáp ứng

19. Phản hồi nhanh chóng các yêu cầu của khách hàng

20. Mạng lưới cung ứng dịch vụ toàn cầu

21. Cập nhật cước cung cấp dịch vụ

22. Dịch vụ khách hàng tốt

23. Có mạng lưới dịch vụ ở nước ngoài

24. Cung ứng dịch vụ một cách nhất quán

25. Đa dạng hoá dịch vụ

26. Cung cấp dịch vụ chuyển phát nhanh

27. Đáp ứng dịch vụ linh hoạt

28. Mức độ sẵn sàng của nhân viên

Thành phần chi phí

29. Giá cả cạnh tranh

30. Dễ thanh toán

31. Phương thức thanh toán phù hợp

32. Có chiết khấu

Để điều chỉnh các biến cho phù hợp, tác giả gặp gỡ và trao đổi trực tiếp với 12

nhà quản trị làm việc tại các công ty có hoạt động xuất nhập khẩu và các công ty

cung cấp dịch vụ Logistics tại TP. Hồ Chí Minh bằng câu các câu hỏi thăm dò (xem

phụ lục 3a, 3b).

Ý kiến của các nhà quản trị được ghi nhận và đúc kết như sau:

- Khi công ty dịch vụ đến chào mời là công ty Nhật thì họ cảm giác yên tâm,

tin tưởng hơn và muốn hợp tác hơn.

- Trong chiến lược kinh doanh của công ty, cần thuê ngoài dịch vụ làm ở một

số khâu.

38

- Giám đốc là người Nhật nên các nhà cung cấp dịch vụ là công ty Nhật sẽ

được ưu tiên lựa chọn.

Nhận xét về các yếu tố chất lượng dịch vụ của nhà cung cấp, tác giả tổng hợp

như sau:

- “Khi nhắc đến cụm từ “tin cậy” thì hoặc là bạn đã sử dụng dịch vụ của

công ty đó một thời gian và họ đã tạo được niềm tin cho bạn, hoặc là công ty

dịch vụ đã có thương hiệu, có tiếng tốt trên thị trường và được nhiều người

chia sẻ lan truyền”.

- Biến “thời gian vận chuyển ngắn” bị bác bỏ rất nhiều vì: “tùy vào khoảng

cách địa lý và đặc điểm của tuyến vận chuyển cũng như phương tiện vận

chuyển sẽ có thời gian cụ thể”; ”không phải công ty dịch vụ muốn “ngắn” là

ngắn được”. “Và từ “ngắn” này cũng khá là mơ hồ”.

- Tương tự, biến “Không bị hư trong quá trình vận chuyển”, “Duy trì mối

quan hệ với khách hàng”, và “Mức độ sẵn sàng của nhân viên” cũng bị bác bỏ

nhiều vì: “đây là điều tất yếu khi bạn kinh doanh”; “là nhiệm vụ của công ty

dịch vụ”; “là đạo đức kinh doanh bắt buộc phải có chứ không phải là điều

kiện bạn đưa ra để hấp dẫn khách hàng”

- Biến “Tính nhất quản của dịch vụ”, “Dịch vụ có tiêu chuẩn cao”, “ Dịch vụ

khách hàng tốt” và “Đáp ứng dịch vụ linh hoạt” bị nhận xét là còn chung

chung, chưa có quy ước cụ thể, chưa có thang đo chính xác như thế nào là

cao, như thế nào là tốt.

Bước 3: Tổng hợp ý kiến và điều chỉnh thang đo. Thang đo sau nghiên cứu sơ

bộ định tính:

39

Bảng 3.1 Thang đo nghiên cứu sơ bộ các nhân tố tác động đến quyết định thuê ngoài dịch vụ Logistics I. Sự tin câ ̣y mà công ty dịch vụ có được trong lòng khách hàng _ Thành phần TIN CẬY _ RELIABILITY (REL)

REL1 Nhà cung cấp DV hoàn thành chứng từ chính xác

REL2

REL3

REL4 Nhà cung cấp dịch vụ có thương hiệu hoă ̣c có sự đảm bảo bởi các cơ quan chức năng về dịch vụ như ISO…. Nhà cung cấp di ̣ch vu ̣ đưa ra các cam kết về tiến đô ̣ công viê ̣c, tính bảo mâ ̣t cũng như chế đô ̣ bảo hiểm thõa đáng. Nhà cung cấp di ̣ch vu ̣ đã chứ ng tỏ đươ ̣c sự chuẩn xác trong công viê ̣c qua những lần hơ ̣p tác đầu tiên.

II. Công ty DV luôn có sự đả m bả o cho khá ch hàng _ Thành phần ĐẢM BẢO _ ASSURANCE (ASS)

Nhà cung cấp di ̣ch vu ̣ có mô ̣t đội ngũ nhân sự có chuyên môn, kiến thức rộng lớn, am hiểu thực tế và giàu kinh nghiê ̣m

ASS1 ASS2 Nhà cung cấp DV cung cấp dịch vụ một cửa

Thái độ phục vụ của nhân viên công ty di ̣ch vu ̣ rất niềm nở, nhã nhặn, chịu được áp lực

ASS3 ASS4 Có khả năng cung cấp dịch vụ trọn gói ASS5 Chính sách bảo hiểm cho lô hàng / gó i di ̣ch vu ̣ cao.

III. Mứ c đô ̣ đá p ứ ng nhu cầu khách hàng củ a công ty DV _ Thành phần ĐÁP ỨNG _ RESPONSIVENESS (RES)

RES1 Phản hồi nhanh chóng yêu cầu của khách hàng RES2 Phạm vi, địa bàn hoạt động rộng lớn và có sự liên kết trên toàn cầu RES3 Nhà cung cấp dịch vụ thường xuyên cập nhật cước cung cấp dịch vụ Nhân viên công ty dịch vụ thường xuyên liên lạc để chăm sóc khách hàng.

RES4 RES5 Có đại lý ở nước ngoài RES6 Đa dạng hóa dịch vụ RES7 Chất lượng DV được cải tiến liên tục

IV. Công ty DV có đầu tư, trang bi ̣ cơ sở ha ̣ tầng _ Thành phần HỮU HÌNH _ TANGIBLES (TAN)

Công ty DV có hê ̣ thống công nghê ̣ thông tin hiê ̣n đa ̣i, có thể đi ̣nh vi ̣, theo dõi tình tra ̣ng hàng hó a, câ ̣p nhâ ̣t tiến đô ̣ công viê ̣c mo ̣i lú c , mo ̣i nơi.

TAN1 Cty DV có vị trí thích hơ ̣p vớ i viê ̣c đi la ̣i giao di ̣ch vớ i khách hàng

TAN2 TAN3 Cung cấp DV thương mại điện tử và truyền dữ liệu điện tử TAN4 Có trạm thu gom hàng lẻ TAN5 Có hệ thống đại lý và chi nhánh rộng rãi

40

V. Công ty DV có trá ch nhiê ̣m vớ i khá ch hàng và xã hô ̣i _ Thành phần ĐỒNG CẢM _ EMPATHY (EMP)

EMP1 Bảo mật thông tin

EMP2

EMP3

EMP4 Công ty DV luôn tìm cách hiểu rõ và quan tâm lợi ích và nhu cầu của khách hàng Khi có vấn đề gì, công ty DV sẽ trao đổi thẳng thắng với khách hàng trên quan điểm đôi bên cùng có lợi Công ty DV hoa ̣t đô ̣ng trên phương châm bảo vê ̣ lơ ̣i ích củ a khách hàng đi đôi vớ i trách nhiê ̣m xã hô ̣i

VI. Công ty DV đem đến nhiều lơ ̣i thế về chi phí _ Thành phần CHI PHÍ _ COST (COS)

COS1 Giá cả cạnh tranh COS2 Dễ thanh toán COS3 Có nhiều chính sách chiết khấu hấp dẫn COS4 Thờ i gian và phương thức thanh toán linh hoa ̣t COS5 Giá cả ổ n đi ̣nh trong thờ i gian dài

VII. Thuê ngoài dịch vụ Logistics dựa trên quan điểm quả n tri ̣ và

chiến lươ ̣c củ a công ty _ Thành phần QUAN ĐIỂM NHÀ QUẢN TRỊ _ EXPECTATION (EXP)

EXP1 Chuyển dịch cơ cấu chi phí EXP2 Thuê DV Logictics để tập trung vào công việc sản xuất chính EXP3 Mong muố n hơ ̣p tác vớ i nhà cung cấp DV là công ty Nhâ ̣t

Mong muố n tìm chất xú c tác cho sự thay đổ i trong nguồ n lực doanh nghiê ̣p .

EXP4 VIII THUÊ NGOÀI DỊCH VỤ LOGISTICS _ OUTSOURCING LOGISTICS SERVICE (OLS)

OLS1 Dich vụ Logistics đóng vai trò không thể thiếu trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp

OLS2 Tiếp tục thuê ngoài dịch vụ Logistics của công ty dịch vụ hiện tại

OLS3 Thuê ngoài thêm dịch vụ Logistics ở những khâu hiện tại đang tự làm

3.3 Nghiên cứu sơ bộ định lượng:

Nghiên cứu sơ bộ định lượng được thực hiện bằng cách phỏng vấn trực tiếp và

gửi bảng câu hỏi khảo sát đến tất cả 70 nhà quản trị và nhân viên có kinh nghiệm

đang làm việc tại các công ty có hoạt động xuất nhập khẩu tại TP. Hồ Chí Minh.

(Bảng câu hỏi khảo sát: xem phụ lục 4a, 4b).

41

Thang đo Likert 5 mức độ được sử dụng để khảo sát với, mức 1: hoàn toàn

không đồng ý; mức 2: không đồng ý; mức 3: trung lập; mức 4: đồng ý; mức 5: hoàn

toàn đồng ý.

Công cụ Cronbach’s Alpha được sử dụng để loại đi những biến quan sát

không đạt yêu cầu và loại bỏ thang đo không đạt đủ độ tin cậy (Xem Phụ lục 6a kết

quả phân tích thang đo sơ bộ).

3.3.1 Kết quả kiểm định thang đo sơ bộ

Phân tích Cronbach’s Alpha: tác giả chọn tiêu chuẩn đánh giá thang đo là 0,6

≤ Cronbach’s Alpha ≤ 0,95 và tương quan biến – tổng > 0,3 (Hoàng Trọng, 2008;

Nguyễn Đình Thọ, 2013, trang 353 và 404). Hệ số Cronbach’s Alpha của các nhân

tố trong mô hình lần lượt là:

42

Bảng 3.2 Kết quả phân tích độ tin cậy thang đo sơ bộ

Biến Quan Sát Cronbach's Alpha nếu loại biến Tương quan biến tổng Trung bình thang đo nếu loại biến Phương sai thang đo nếu loại biến

6.5000 6.9143 7.0143 2.196 1.935 1.869 0.749 0.779 0.814 0.866 0.839 0.806

11.0143 10.8857 11.1286 10.9429 1.985 2.161 2.056 2.113 0.642 0.592 0.646 0.629 0.755 0.778 0.752 0.761

19.2571 19.2143 19.2286 19.1857 19.2143 19.1143 4.571 4.837 4.73 4.53 4.837 5.552 0.807 0.718 0.633 0.763 0.77 0.604 0.855 0.87 0.887 0.863 0.862 0.888

11.2857 11.3429 11.3143 11.2286 3.569 3.533 3.523 3.773 0.8 0.785 0.805 0.743 0.869 0.874 0.867 0.889

10.3143 9.8714 10.0143 9.7 2.48 2.751 3.116 3.025 0.348 0.708 0.588 0.556 0.832 0.551 0.628 0.635

14.6286 14.7 14.5857 14.6286 14.7143 4.15 4.242 4.13 4.063 4.062 0.682 0.43 0.677 0.769 0.657 0.782 0.865 0.783 0.761 0.788

REL với Cronbach’s Alpha = 0,886 REL2 REL3 REL4 ASS với Cronbach’s Alpha = 0,810 ASS1 ASS3 ASS4 ASS5 RES với Cronbach’s Alpha = 0,890 RES1 RES2 RES4 RES5 RES6 RES7 TAN với Cronbach’s Alpha = 0,903 TAN1 TAN2 TAN4 TAN5 EMP với Cronbach’s Alpha = 0,717 EMP1 EMP2 EMP3 EMP4 COS với Cronbach’s Alpha = 0,830 COS1 COS2 COS3 COS4 COS5 EXP với Cronbach’s Alpha = 0,827 EXP1 12.0571 2.084 0.782 0.718

43

12.0429 12.1857 12.1857 2.389 2.704 2.385 0.724 0.499 0.625 0.752 0.846 0.795

EXP2 EXP3 EXP4 OLS với Cronbach’s Alpha = 0,874 OLS1 OLS2 OLS3 1.636 1.545 1.516 0.815 0.826 0.825

0.767 7.9571 0.753 7.8571 7.8143 0.755 Nguồn: Kết quả phân tích SPSS của tác giả

- Thang đo Sự tin cậy: được tạo thành bởi 4 biến quan sát. Sau khi loại biến

quan sát REL1 do có tương quan biến tổng nhỏ hơn 0.3 (chi tiết xem phụ lục 6a), hệ

số Cronbach Alpha của nhóm nhân tố bằng 0,886 > 0,6. Đồng thời, tương quan biến

tổng của các biến quan sát REL2, REL3, REL4 lớn hơn 0.3, hệ số Cronbach Alpha

của các biến quan sát lớn 0.6. Do đó, thang đo đạt độ tin cậy cần thiết để đưa vào

phân tích EFA sơ bộ.

- Thang đo Đảm bảo: được tạo thành bởi 5 biến quan sát. Sau khi loại biến

quan sát ASS2 do có tương quan biến tổng nhỏ hơn 0.3 (chi tiết xem phụ lục 6a), hệ

số Cronbach Alpha của nhóm nhân tố bằng 0,810 > 0,6. Đồng thời, tương quan biến

tổng của các biến quan sát ASS1, ASS3, ASS4, ASS5 lớn hơn 0.3, hệ số Cronbach

Alpha của các biến quan sát lớn 0.6. Do đó, thang đo đạt độ tin cậy cần thiết để đưa

vào phân tích EFA sơ bộ.

- Thang đo Đáp ứng: gồm 7 biến quan sát. Sau khi loại biến quan sát RES3

do có tương quan biến tổng nhỏ hơn 0.3 (chi tiết xem phụ lục 6a), hệ số Cronbach

Alpha của nhóm nhân tố bằng 0,890 > 0,6. Đồng thời, tương quan biến tổng của các

biến quan sát RES1, RES2, RES4, RES5, RES6, RES7 lớn hơn 0.3, hệ số Cronbach

Alpha của các biến quan sát lớn 0.6. Do đó, thang đo đạt độ tin cậy cần thiết để đưa

vào phân tích EFA sơ bộ.

- Thang đo Hữu hình: gồm 5 biến quan sát. Sau khi loại biến quan sát TAN3

do có tương quan biến tổng nhỏ hơn 0.3 (chi tiết xem phụ lục 6a), hệ số Cronbach

Alpha của nhóm nhân tố bằng 0,903 > 0,6. Đồng thời, tương quan biến tổng của các

biến quan sát TAN1, TAN2, TAN4, TAN5 lớn hơn 0.3, hệ số Cronbach Alpha của

44

các biến quan sát lớn 0.6. Do đó, thang đo đạt độ tin cậy cần thiết để đưa vào phân

tích EFA sơ bộ.

- Thang đo Đồng cảm: gồm 4 biến quan sát, hệ số Cronbach Alpha của nhóm

nhân tố bằng 0,717 > 0,6. Đồng thời, tương quan biến tổng của các biến quan sát

EMP1, EMP2, EMP3, EMP4 lớn hơn 0.3, hệ số Cronbach Alpha của các biến quan

sát lớn 0.6. Do đó, thang đo đạt độ tin cậy cần thiết để đưa vào phân tích EFA sơ bộ.

- Thang đo Chi phí: gồm 5 biến quan sát, hệ số Cronbach Alpha của nhóm

nhân tố bằng 0,830 > 0,6. Đồng thời, tương quan biến tổng của các biến quan sát

COS1, COS2, COS3, COS4, COS5 lớn hơn 0.3, hệ số Cronbach Alpha của các biến

quan sát lớn 0.6. Do đó, thang đo đạt độ tin cậy cần thiết để đưa vào phân tích EFA

sơ bộ.

- Thang đo Quan điểm nhà quản trị: gồm 4 biến quan sát, hệ số Cronbach

Alpha của nhóm nhân tố bằng 0,827 > 0,6. Đồng thời, tương quan biến tổng của các

biến quan sát EXP1, EXP2, EXP3, EXP4 lớn hơn 0.3, hệ số Cronbach Alpha của các

biến quan sát lớn 0.6. Do đó, thang đo đạt độ tin cậy cần thiết để đưa vào phân tích

EFA sơ bộ.

- Thang đo thuê ngoài dịch vụ Logistics: gồm 3 biến quan sát, hệ số

Cronbach Alpha của nhóm nhân tố bằng 0,874 > 0,6. Đồng thời, tương quan biến

tổng của các biến quan sát OLS1, OLS2, OLS3 lớn hơn 0.3, hệ số Cronbach Alpha

của các biến quan sát lớn 0.6. Do đó, thang đo đạt độ tin cậy cần thiết để đưa vào

phân tích EFA sơ bộ.

3.3.2 Phân tích EFA

Sử dụng phương pháp Principal Component Analysis với phép quay Varimax

và điểm dừng khi trích các yếu tố có Eigenvalue là 1.

3.3.2.1 Phân tích EFA biến độc lập

Sau khi tiến hành phân tích EFA 3 lần (với 30 biến quan sát) và loại những

biến quán sát chưa đạt ta có kết quả cụ thể sau:

Phân tích nhân tố lần một có hệ số KMO bằng 0.686, Sig= 0.00, phương sai

trích bằng 75.306% lớn hơn 50% nên thỏa mãn điều kiện phân tích nhân tố. Tuy

45

nhiên quan sát bảng ma trận xoay ta thấy biến quan sát EMP1 có hệ số tải nhỏ hơn

0.5 nên loại biến này và phân tích nhân tố lần hai. (Chi tiết xem phụ lục 6b)

Phân tích nhân tố lần hai (với 29 biến quan sát) có hệ số KMO bằng 0.690,

Sig= 0.00, phương sai trích bằng 73.444% lớn hơn 50% nên thỏa mãn điều kiện

phân tích nhân tố. Tuy nhiên quan sát bảng ma trận xoay ta thấy biến quan sát COS2

có hệ số tải nhỏ hơn 0.5 nên loại biến này và phân tích nhân tố lần ba. (Chi tiết xem

phụ lục 6b)

Phân tích nhân tố lần ba có hệ số KMO bằng 0.703, Sig= 0.00, mức

Eigenvalues bằng 1.272>1 và phương sai trích bằng 74.965% lớn hơn 50% nên thỏa

mãn điều kiện phân tích nhân tố. Và bảng phương sai trích rút trích được 7 nhóm

nhân tố với 28 biến quan sát. Hệ số tải của các biến quan sát đều lớn hơn 0.5 và sai

biệt cũng lớn 0.3 nên thỏa mãn điều kiện để đưa vào phân tích chính thức. (Chi tiết

xem bảng 3.3)

Bảng 3.3 Kết quả phân tích nhân tố sơ bộ lần ba

Kí hiệu Hệ số tải nhân tố RES5 RES1 RES6 RES2 RES7 RES4 TAN2 TAN4 TAN1 TAN5 COS1 COS5 COS4 COS3 REL4 REL2 REL3 EXP1 EXP2 0.872 0.843 0.824 0.727 0.400 0.724 0.684 0.877 0.850 0.350 0.798 0.780 0.814 0.813 0.765 0.375 0.737 0.336 0.884 0.843 0.332 0.804 0.899 0.859

46

0.348 0.334 0.820 0.798 0.794 0.738 0.911 0.869 0.763

EXP4 EXP3 ASS5 ASS3 ASS1 ASS4 EMP2 EMP4 EMP3 Hệ số KMO Mức Eigenvalues Phương sai trích Sig

0.798 0.665 0.703 1.272 74.965% 0.00 Nguồn: Kết quả phân tích SPSS của tác giả

3.3.2.2 Phân tích EFA biến phụ thuộc

Phân tích nhân tố biến phụ thuộc có hệ số KMO bằng 0.742, Sig= 0.00, mức

Eigenvalues bằng 2.399>1 và phương sai trích bằng 79.951% lớn hơn 50% nên thỏa

mãn điều kiện phân tích nhân tố. Và bảng phương sai trích rút trích được 1 nhóm

nhân tố với 3 biến quan sát. Hệ số tải của các biến quan sát đều lớn hơn 0.5. (Chi tiết

xem bảng 3.4)

Bảng 3.4 Kết quả phân tích nhân tố biến phụ thuộc sơ bộ

Hệ số tải nhân tố Kí hiệu 0.899 OLS1 0.892 OLS3 0.891 OLS2 0.742 Hệ số KMO Mức Eigenvalues 2.399 Phương sai trích Sig 79.951% 0.00

Nguồn: Kết quả phân tích SPSS của tác giả

3.4. Thang đo sau nghiên cứu sơ bộ định lượng:

Sau điều chỉnh ở bước nghiên cứ u sơ bộ định lượng, thang đo chính để tiến

hành khảo sát chính thức như sau:

47

Bảng 3.5 Thang đo chính thức các nhân tố tác động đến quyết định thuê ngoài dịch vụ Logistics

I. Sự tin câ ̣y mà công ty dịch vụ có được trong lòng khách hàng _ Thành

phần TIN CẬY _ RELIABILITY (REL)

REL2 Nhà cung cấp dịch vụ có thương hiệu hoă ̣c có sự đảm bảo bởi các cơ quan

chức năng về dịch vụ như ISO….

REL3 Nhà cung cấp di ̣ch vu ̣ đưa ra các cam kết về tiến đô ̣ công viê ̣c, tính bảo mâ ̣t

cũng như chế đô ̣ bảo hiểm thõa đáng.

REL4 Nhà cung cấp di ̣ch vu ̣ đã chứ ng tỏ đươ ̣c sự chuẩn xác trong công viê ̣c qua

những lần hơ ̣p tác đầu tiên.

II. Công ty DV luôn có sự đả m bả o cho khá ch hàng _ Thành phần ĐẢM

BẢO _ ASSURANCE (ASS)

ASS1 Nhà cung cấp di ̣ch vu ̣ có mô ̣t đội ngũ nhân sự có chuyên môn, kiến thức

rộng lớn, am hiểu thực tế và giàu kinh nghiê ̣m

Thái độ phục vụ của nhân viên công ty di ̣ch vu ̣ rất niềm nở, nhã nhặn, chịu

được áp lực

ASS3 ASS4 Có khả năng cung cấp dịch vụ trọn gói

ASS5 Chính sách bảo hiểm cho lô hàng / gó i di ̣ch vu ̣ cao.

III. Mứ c đô ̣ đá p ứ ng nhu cầu khách hàng củ a công ty DV _ Thành phần

ĐÁP ỨNG _ RESPONSIVENESS (RES)

RES1 Phản hồi nhanh chóng yêu cầu của khách hàng

RES2 Phạm vi, địa bàn hoạt động rộng lớn và có sự liên kết trên toàn cầu

RES4 Nhân viên công ty dịch vụ thường xuyên liên lạc để chăm sóc khách hàng

RES5 Có đại lý ở nước ngoài

RES6 Đa dạng hóa dịch vụ

RES7 Chất lượng DV được cải tiến liên tục

IV. Công ty DV có đầu tư, trang bi ̣ cơ sở ha ̣ tầng _ Thành phần HỮU

HÌNH _ TANGIBLES (TAN)

TAN1 Cty DV có vị trí thích hơ ̣p thích hơ ̣p vớ i viê ̣c đi la ̣i giao di ̣ch vớ i khách hàng

48

TAN2 Công ty DV có hê ̣ thố ng công nghê ̣ thông tin hiê ̣n đa ̣i, có thể đi ̣nh vi ̣, theo dõi tình tra ̣ng hàng hó a, câ ̣p nhâ ̣t tiến đô ̣ công viê ̣c mo ̣i lú c , mo ̣i nơi

TAN4 Có trạm thu gom hàng lẻ

TAN5 Có hệ thống đại lý và chi nhánh rộng rãi

V. Công ty DV có trá ch nhiê ̣m vớ i khá ch hàng và xã hô ̣i _ Thành phần

ĐỒNG CẢM _ EMPATHY (EMP)

EMP2 Công ty DV luôn tìm cách hiểu rõ và quan tâm lợi ích và nhu cầu của khách

hàng

EMP3 Khi có vấn đề gì, công ty DV sẽ trao đổi thẳng thắng với khách hàng trên

quan điểm đôi bên cùng có lợi

EMP4 Công ty DV hoa ̣t đô ̣ng trên phương châm bảo vê ̣ lơ ̣i ích củ a khách hàng đi

đôi vớ i trách nhiê ̣m xã hô ̣i

VII. Công ty DV đem đế n nhiều lơ ̣i thế về chi phí _ Thành phần CHI PHÍ _

COST (COS)

COS1 Giá cả cạnh tranh

COS3 Có nhiều chính sách chiết khấu hấp dẫn

COS4 Thờ i gian và phương thức thanh toán linh hoa ̣t

COS5 Giá cả ổ n đi ̣nh trong thờ i gian dài

VII. Thuê ngoài dịch vụ Logistics dựa trên quan điểm quả n tri ̣ và chiến lươ ̣c

củ a công ty _ Thành phần QUAN ĐIỂM NHÀ QUẢN TRỊ _ EXPECTATION (EXP)

EXP1 Chuyển dịch cơ cấu chi phí

EXP2 Thuê DV Logictics để tập trung vào công việc sản xuất chính

EXP3 Mong muố n hơ ̣p tác vớ i nhà cung cấp DV là công ty Nhâ ̣t

EXP4 Mong muố n tìm chất xú c tác cho sự thay đổ i trong nguồ n lực doanh nghiê ̣p

VIII THUÊ NGOÀI DỊCH VỤ LOGISTICS _ OUTSOURCING LOGISTICS SERVICE (OLS)

OLS1 Dich vụ Logistics đóng vai trò không thể thiếu trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp

OLS2 Tiếp tục thuê ngoài dịch vụ Logistics của công ty dịch vụ hiện tại

OLS3 Thuê ngoài thêm dịch vụ Logistics ở những khâu hiện tại đang tự làm

49

Tóm tắt chương 3

Chương 3 đã trình bày quy trình nghiên cứu. Để có thang đo chính thức, tác

giả tiến hành tham vấn ý kiến, điều chỉnh thang đo, sau đó khảo sát 70 mẫu và tiến

hành kiểm định bằng phân tích Cronbach’s Alpha và phân tích EFA để loại ra các

biến quan sát không phù hợp.

Chương tiếp theo trình bày kết quả nghiên cứu sau khi đã có thang đo chính

thức.

50

Chương 4: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

4.1 Thống kê mô tả

Viê ̣c khảo sát đươ ̣c thực hiê ̣n bằng cách gă ̣p trực tiếp và gử i thư điê ̣n tử cho

các nhà quản tri ̣ các cấp và các nhân viên làm viê ̣c có thâm niên ta ̣i các doanh

nghiê ̣p Nhâ ̣t Bản. Trong cuộc khảo sát từ tháng 12 năm 2016 đến tháng 06 năm 2017

có 291 phiếu thu về, tác giả đã lọc ra được 227 phiếu khảo sát hợp lệ và đầy đủ

thông tin nhất để đem vào phân tích. Theo Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng

Ngọc, (2008) cho rằng phân tích nhân tố khám phá (EFA) thì cần ít nhất 5 lần trên 1

biến quan sát. Trong nghiên cứu này có 28 biến quan sát, vậy cỡ mẫu cần thiết cho

phân tích nhân tố khám phá ít nhất là 140 (28 x 5). Phân tích nhân tố khám phá cần

có mẫu ít nhất 200 quan sát (Gorsuch, 1983, trích theo Nguyễn Đình Thọ, 2011).

Như vậy mẫu của nghiên cứu này là n = 227 là thích hợp.

4.1.1 Thông tin mẫu khảo sát

Bảng 4.1 Tóm tắt thông tin khảo sát

Thông tin Số lượng Tỷ lệ (%)

27 11.9% Chủ doanh nghiệp / Tổng Giám Đốc / Giám Đốc ( Director)

Vị trí Quản lý (Manager) 113 49.8%

Trưởng bộ phận (Leader) 82 36.1%

Nhân viên (Staff) 5 2.2%

Thuê ngoài Có 227 100.0%

Xuất khẩu 106 46.7%

Hoạt động Nhập khẩu 26 11.4%

Xuất & Nhập khẩu 95 41.9%

Sản xuất Thương mại 89 43 39.2% 19.0% Loại hình Sản xuất và Thương mại 82 36.1%

Sản xuất, Thương mại và Dịch vụ 13 5.7%

Phương thức Đường biển (đường thủy) 187 82.4%

51

xuất nhập khẩu Đường hàng không (máy bay) 25 11.0%

13 5.7% Đường biển (đường thủy) và Đường hàng không (máy bay)

Đường bộ (tàu lửa, xe tải) 2 0.9%

Tự tìm hiểu 119 52.4%

Thông tin Công ty DV chào mời 37 16.3%

Đối tác giới thiệu 71 31.3%

Dưới 1 năm 42 18.5%

Thời gian đã sử dụng dịch vụ 1 - 3 năm Trên 3 năm 73 112 32.2% 49.3%

Vị trí làm việc: trong số 227 người tham gia khảo sát có 27 người ở vị trí là

là chủ doanh nghiệp, tổng giám đốc, giám đốc, chiếm 11.9%; 113 người với cương

vị là quản lý, chiếm 49.8%; trưởng bộ phận có 82 người, chiếm 36.1%; và có 5

người là nhân viên, chiếm 2.2%.

Thuê ngoài dịch vụ Logistics: 227 công ty của người tham gia khảo sát đều

có thuê ngoài dịch vụ Logistics.

Hoạt động: Có 106 công ty hiện tại hoạt động chính là xuất khẩu, chiếm

46.7%; công ty có hoạt động nhập khẩu có 26 công ty, chiếm 11.4%; và 95 công ty

có hoạt động xuất và nhập khẩu, chiếm 41.9%.

Loại hình hoạt động: có 89 công ty sản xuất, chiếm 39.2%; 43 công ty

thương mại, chiếm 18.9%; 82 công ty sản xuất và thương mại, chiếm 36.1%; 13

công ty sản xuất, thương mại và dịch vụ chiếm 5.8%.

Phương thức xuất nhập khẩu: xuất nhập khẩu bằng đường biển: 187 công

ty, chiếm 82.4%; bằng đường không: 25 công ty, chiếm 11%; đường biển và đường

không: 13 công ty, chiếm 5.8%; đường bộ: 2 công ty , chiếm 0.8%.

Thông tin về công ty dịch vụ Logistics được biết: có 119 người trả lời do

mình hoặc nhân viên công ty mình tự tìm hiểu, chiếm 52.4%; 37 người trả lời là do

công ty dịch vụ chào mời, chiếm 16.3%; và 71 người trả lời là do được giới thiệu,

chiếm 31.3%.

52

Thời gian đã sử dụng dịch vụ Logistics: dưới 1 năm: 42 công ty, chiếm

18.5%; từ 1 đến 3 năm: 73 công ty, chiếm 32.2%; trên 3 năm: 112 công ty, chiếm

49.3%.

4.1.2 Thống kê mô tả thang đo

Bảng 4.2 Thống kê mô tả thang đo

Kí hiệu Trung bình Độ lệch chuẩn

3.6784 .77438 REL2

3.5727 .78015 REL3

3.8062 .72707 REL4

3.6960 .74080

ASS1

3.5198 .85357

3.6344 3.6211 3.6123 .81102 .82927 .74633 ASS3 ASS4 ASS5 RES1

3.5683 .75753 RES2

3.5066 .74293

Tên biến quan sát Nhà cung cấp dịch vụ có thương hiệu hoă ̣c có sự đảm bảo bởi các cơ quan chức năng về dịch vụ như ISO…. Nhà cung cấp di ̣ch vu ̣ đưa ra các cam kết về tiến đô ̣ công viê ̣c, tính bảo mâ ̣t cũng như chế đô ̣ bảo hiểm thõa đáng. Nhà cung cấp di ̣ch vu ̣ đã chứ ng tỏ đươ ̣c sự chuẩn xác trong công viê ̣c qua những lần hơ ̣p tác đầu tiên. Nhà cung cấp di ̣ch vu ̣ có mô ̣t đội ngũ nhân sự có chuyên môn, kiến thức rộng lớn, am hiểu thực tế và giàu kinh nghiê ̣m Thái độ phục vụ của công ty di ̣ch vu ̣ rất niềm nở, nhã nhặn, chịu được áp lực Có khả năng cung cấp dịch vụ trọn gói Chính sách bảo hiểm cho lô hàng / gó i di ̣ch vu ̣ cao. Phản hồi nhanh chóng yêu cầu của khách hàng Phạm vi, địa bàn hoạt động rộng lớn và có sự liên kết trên toàn cầu Nhân viên công ty dịch vụ thường xuyên liên lạc để chăm sóc khách hàng Có đa ̣i lý ở nướ c ngoài

3.5374 3.6167 3.6035 .75969 .65735 .74167 RES4 RES5 RES6 Đa dạng hóa dịch vụ RES7

3.6167 .67068 TAN1

3.6520 .72718

Chất lượng DV được cải tiến liên tục Cty DV có vị trí thích hơ ̣p vớ i viê ̣c đi la ̣i giao di ̣ch vớ i khách hàng Công ty DV có hê ̣ thố ng công nghê ̣ thông tin hiê ̣n đa ̣i, có thể đi ̣nh vi ̣, theo dõi tình tra ̣ng hàng hó a, câ ̣p nhâ ̣t tiến đô ̣ công viê ̣c mo ̣i lú c , mo ̣i nơi.

3.4405 3.5947 .72242 .77206 TAN2 TAN4 Có trạm thu gom hàng lẻ TAN5 Có hệ thống đại lý và chi nhánh rộng rãi

3.5551 .81486 EMP2 Công ty DV luôn tìm cách hiểu rõ và quan tâm lợi ích và nhu cầu của khách hàng

53

3.5419 .89332 EMP3

3.3172 1.01136 Khi có vấn đề gì, công ty DV sẽ trao đổi thẳng thắng với khách hàng trên quan điểm đôi bên cùng có lợi Công ty DV hoa ̣t đô ̣ng trên phương châm bảo vê ̣ lơ ̣i ích củ a khách hàng đi đôi vớ i trách nhiê ̣m xã hô ̣i

3.8194 3.7137 3.3833 3.7093 .70270 .74188 1.02114 .73716 EMP4 COS1 Giá cả cạnh tranh COS3 Có nhiều chính sách chiết khấu hấp dẫn COS4 Thờ i gian thanh toán linh hoa ̣t COS5 Giá cả ổ n đi ̣nh trong thờ i gian dài

3.9648 .56333 EXP1 Chuyển dịch cơ cấu chi phí

3.9163 .68939 EXP2

3.8943 .77420 EXP3

3.8414 .80455 EXP4

3.9824 .66496 OLS1 Thuê DV Logictic để tập trung vào công việc sản xuất chính Mong muố n hơ ̣p tác vớ i nhà cung cấp DV là công ty Nhâ ̣t Mong muố n tìm chất xú c tác cho sự thay đổ i trong nguồ n lực doanh nghiê ̣p. Nhà cung cấp DV Logistics đóng vai trò không thể thiếu trong quá trình hoạt động kinh doanh của công ty mình.

4.0705 .71294

3.9119 .70472 OLS2 OLS3 Sẽ tiếp tục thuê ngoài DV Logistics của công ty hiện tại Sẽ thuê ngoài thêm DV Logistics thay vì tự làm

4.2 Kiểm định thang đo

4.2.1 Kiểm định thang đo Tin cậy

Trung bình Bảng 4.3 Tin cậy Phương sai Cronbach Thang đo Tin Tương quan thang đo nếu thang đo nếu alpha nếu loại cậy biến tổng loại biến loại biến biến

α = 0.898

REL2 REL3 REL4 7.3789 7.4846 7.2511 1.953 2.012 2.100 .820 .772 .806 .835 .878 .849

(Nguồn: Kết quả phân tích số liệu SPSS)

Bảng 4.3 cho thấy thang đo Tin cậy được cấu thành bởi ba biến quan sát. Kết

quả phân tích độ tin cậy của thang đo cho thấy hệ số Cronbach Alpha của thang đo

bằng 0.898>0.6 và của tất cả các biến quan sát đều lớn hơn 0.6; biến thiên từ 0.835

54

đến 0.878. Đồng thời, tương quan biến tổng của các biến đều lớn hơn 0.3 và dao

động từ 0.772 đến 0.820. Vậy thang đo đạt độ tin cậy cần thiết.

4.2.2 Kiểm định thang đo Đảm bảo

Bảng 4.4 Đảm bảo

Trung bình Phương sai Cronbach Thang đo Đảm Tương quan thang đo nếu thang đo nếu alpha nếu loại bảo biến tổng loại biến loại biến biến

α = 0.856 ASS1 ASS3 ASS4 ASS5 10.7753 10.9515 10.8370 10.8502

.826 .677 4.617 .827 .675 4.223 .810 .714 4.270 4.154 .801 .733 (Nguồn: Kết quả phân tích số liệu SPSS)

Bảng 4.4 cho thấy thang đo Đảm bảo được cấu thành bởi bốn biến quan sát.

Kết quả phân tích độ tin cậy của thang đo cho thấy hệ số Cronbach Alpha của thang

đo bằng 0.856 >0.6 và của tất cả các biến quan sát đều lớn hơn 0.6; biến thiên từ

0.801 đến 0.827. Đồng thời, tương quan biến tổng của các biến đều lớn hơn 0.3 và

dao động từ 0.675 đến 0.733. Vậy thang đo đạt độ tin cậy cần thiết.

4.2.3 Kiểm định thang đo Hữu hình

Bảng 4.5 Hữu hình

Trung bình Phương sai Cronbach Thang đo Hữu Tương quan thang đo nếu thang đo nếu alpha nếu loại hình biến tổng loại biến loại biến biến

α = 0.800

TAN1 TAN2 TAN4 TAN5 10.6872 10.6520 10.8634 10.7093

.728 .663 3.198 .775 .559 3.246 .761 .588 3.198 2.933 .733 .647 (Nguồn: Kết quả phân tích số liệu SPSS)

Bảng 4.5 cho thấy thang đo Hữu hình được cấu thành bởi sáu biến quan sát.

Hệ số Cronbach Alpha của thang đo bằng 0.800 > 0.6. Kết quả phân tích độ tin cậy

của thang đo cho thấy hệ số Cronbach Alpha của tất cả các biến quan sát đều lớn

55

hơn 0.6; biến thiên từ 0.728 đến 0.775. Đồng thời, tương quan biến tổng của các

biến đều lớn hơn 0.3 và dao động từ 0.559 đến 0.663. Vậy thang đo đạt độ tin cậy

cần thiết.

4.2.4 Kiểm định thang đo Đồng cảm

Trung bình Bảng 4.6 Đồng cảm Phương sai Cronbach Thang đo Đồng Tương quan thang đo nếu thang đo nếu alpha nếu loại cảm biến tổng loại biến loại biến biến

α = 0.762

EMP2 EMP3 EMP4 6.9383 6.9383 7.1101

.604 .675 2.394 .753 .527 2.509 2.045 .684 .600 (Nguồn: Kết quả phân tích số liệu SPSS)

Bảng 4.6 cho thấy thang đo Đồng cảm được cấu thành bởi ba biến quan sát.

Kết quả phân tích độ tin cậy của thang đo cho thấy hệ số Cronbach Alpha của thang

đo bằng 0.762>0.6 và của tất cả các biến quan sát đều lớn hơn 0.6; biến thiên từ

0.604 đến 0.753. Đồng thời, tương quan biến tổng của các biến đều lớn hơn 0.3 và

dao động từ 0.527 đến 0.675. Vậy thang đo đạt độ tin cậy cần thiết.

4.2.5 Kiểm định thang đo Chi phí

Trung bình Bảng 4.7 Chi phí Phương sai Cronbach Tương quan Thang đo Chi phí thang đo nếu thang đo nếu alpha nếu biến tổng loại biến loại biến loại biến

α = 0.731 (lần 1)

COS1 COS5 COS3 COS4 α = 0.853 (lần 2) COS1 COS5 COS3 10.8062 10.9163 10.9119 11.2423 7.4229 7.5330 7.5286 3.537 3.493 3.559 3.680 1.785 1.728 1.755 .676 .647 .611 .280 .746 .727 .700 .594 .604 .623 .853 .774 .791 .818

(Nguồn: Kết quả phân tích số liệu SPSS)

56

Bảng 4.7 cho thấy thang đo Chi phí được cấu thành bởi bốn biến quan sát. Hệ

số Cronbach Alpha của thang đo bằng 0.731 > 0.6. Tuy nhiên, tương quan biến tổng

của biến quan sát COS4 (= 0.280) nhỏ hơn 0.3 nên ta loại biến này và tiến hành phân

tích lần 2. Kết quả phân tích lần 2 độ tin cậy của thang đo cho thấy hệ số Cronbach

Alpha của thang đo bằng 0.853 > 0.6 và của tất cả các biến quan sát đều lớn hơn 0.6;

biến thiên từ 0.774 đến 0.818. Đồng thời, tương quan biến tổng của các biến đều lớn

hơn 0.3 và dao động từ 0.700 đến 0.746. Vậy thang đo đạt độ tin cậy cần thiết.

4.2.6 Kiểm định thang đo Đáp ứng

Trung bình Bảng 4.8 Đáp ứng Phương sai Cronbach Thang đo Đáp Tương quan thang đo nếu thang đo nếu alpha nếu loại ứng biến tổng loại biến loại biến biến

α = 0.880

17.8326 17.8767 17.9383 17.9075 17.8282 17.8414 RES1 RES2 RES4 RES5 RES6 RES7

.863 .667 8.662 .852 .731 8.374 .850 .742 8.403 .854 .718 8.412 .849 .762 8.754 .886 .523 9.240 (Nguồn: Kết quả phân tích số liệu SPSS)

Bảng 4.8 cho thấy thang đo Đáp ứng được cấu thành bởi sáu biến quan sát. Hệ

số Cronbach Alpha của thang đo bằng 0.880 > 0.6. Kết quả phân tích độ tin cậy của

thang đo cho thấy hệ số Cronbach Alpha của tất cả các biến quan sát đều lớn hơn

0.6; biến thiên từ 0.849 đến 0.886. Đồng thời, tương quan biến tổng của các biến đều

lớn hơn 0.3 và dao động từ 0.523 đến 0.742. Vậy thang đo đạt độ tin cậy cần thiết.

57

4.2.7 Kiểm định thang đo Quan điểm nhà quản trị

Bảng 4.9 Quan điểm nhà quản trị

Thang đo Trung bình Phương sai Cronbach Tương quan Quan điểm thang đo nếu thang đo nếu alpha nếu biến tổng nhà quản trị loại biến loại biến loại biến

α = 0.726

EXP1 EXP2 EXP3 EXP4 11.6520 11.7004 11.7225 11.7753 .628 .630 .640 .760

.617 2.962 .576 2.697 .557 2.511 2.821 .373 (Nguồn: Kết quả phân tích số liệu SPSS)

Bảng 4.9 cho thấy thang đo Quan điểm nhà quản trị được cấu thành bởi bốn

biến quan sát. Hệ số Cronbach Alpha của thang đo bằng 0.726 > 0.6. Kết quả phân

tích độ tin cậy của thang đo cho thấy hệ số Cronbach Alpha của tất cả các biến quan

sát đều lớn hơn 0.6; biến thiên từ 0.628 đến 0.760. Đồng thời, tương quan biến tổng

của các biến đều lớn hơn 0.3 và dao động từ 0.373 đến 0.617. Vậy thang đo đạt độ

tin cậy cần thiết.

4.2.8 Kiểm định thang đo Quyết định thuê ngoài dịch vụ Logistics

Thang đo Dịch Bảng 4.10 Quyết định thuê ngoài dịch vụ Logistics Phương sai Trung bình Cronbach Tương quan vụ Logistics thang đo nếu thang đo nếu alpha nếu biến tổng thuê ngoài loại biến loại biến loại biến

α = 0.791

OLS1 OLS2 OLS3 7.9824 7.8943 8.0529 .661 .636 .601 .687 .712 .749

1.531 1.458 1.519 (Nguồn: Kết quả phân tích số liệu SPSS)

Bảng 4.10 cho thấy thang đo Dịch vụ Logistics thuê ngoài được cấu thành bởi

ba biến quan sát. Hệ số Cronbach Alpha của thang đo bằng 0.791> 0.6. Kết quả phân

tích độ tin cậy của thang đo cho thấy hệ số Cronbach Alpha của tất cả các biến quan

sát đều lớn hơn 0.6; biến thiên từ 0.687 đến 0.749. Đồng thời, tương quan biến tổng

58

của các biến đều lớn hơn 0.3 và dao động từ 0.601 đến 0.661. Vậy thang đo đạt độ

tin cậy cần thiết.

4.3 Phân tích nhân tố

4.3.1 Phân tích nhân tố nhóm biến độc lập lần 1

Bảng 4.11 Phân tích nhân tố nhóm biến độc lập lần 1

Tên biến quan sát Hệ số tải nhân tố

.805 .804 .800 .766 .765 .579

.815 .786 .767 .727

.788 .766 .727 .698

.903 .864 .861

.853 .829 .780

.325 .735 .777 .727 .498

RES6 RES2 RES4 RES5 RES1 RES7 ASS1 ASS4 ASS5 ASS3 TAN1 TAN5 TAN4 TAN2 REL2 REL4 REL3 COS5 COS1 COS3 EXP1 EXP2 EXP3 EXP4 EMP2 EMP4 EMP3 .881 .785 .731

Hệ số KMO Mức Eigenvalues Phương sai trích 0.852 1.246 69.224%

(Nguồn: Kết quả phân tích số liệu SPSS)

59

Hệ số KMO = 0.852 (>0.5) và kiểm định Barlett có Sig= 0.00 (<0.05) cho thấy

phân tích EFA là thích hợp.

Tại mức Eigenvalues = 1.246 (>1), EFA đã rút trích được 7 nhân tố từ 27 biến

quan sát với tổng phương sai trích là 69.224% (>50%) và có biến quan sát EXP4

<0.5 nên ta loại biến này và tiến hành phân tích nhân tố lần 2.

4.3.2 Phân tích nhân tố nhóm biến độc lập lần 2

Bảng 4.12 Phân tích nhân tố nhóm biến độc lập lần 2

Tên biến quan sát Hệ số tải nhân tố

.804 .804 .801 .767 .766 .576

.823 .787 .774 .738

.790 .765 .731 .692

.903 .864 .864

.855 .831 .785

.881 .785 .731

.779 .753 .741 RES6 RES2 RES4 RES5 RES1 RES7 ASS1 ASS4 ASS5 ASS3 TAN1 TAN5 TAN4 TAN2 REL2 REL4 REL3 COS5 COS1 COS3 EMP2 EMP4 EMP3 EXP2 EXP3 EXP1

Hệ số KMO 0.850

60

Mức Eigenvalues Phương sai trích 1.226 70.794%

(Nguồn: Kết quả phân tích số liệu SPSS)

Hệ số KMO = 0.850 (>0.5) và kiểm định Barlett có Sig= 0.00 (<0.05) cho thấy

phân tích EFA là thích hợp.

Tại mức Eigenvalues = 1.226 (>1), EFA đã rút trích được 7 nhân tố từ 26 biến

quan sát với tổng phương sai trích là 70.794% (>50%) và không có biến nào bị loại

nên việc phân tích nhân tố là hợp lí và có thể tính trung bình để phân tích hồi quy.

4.3.3 Phân tích nhân tố nhóm biến phụ thuộc

Bảng 4.13 Phân tích nhân tố nhóm biến phụ thuộc Sai biệt Hệ số tải

.858 .843 .819

Tên biến quan sát OLS1 OLS2 OLS3 Hệ số KMO Mức Eigenvalues Phương sai trích 0.703 2.119 70.619%

(Nguồn: Kết quả phân tích số liệu SPSS)

Hệ số KMO = 0.858 (>0.5) và kiểm đi ̣nh Barlett có Sig= 0.00 (<0.05) cho thấy

phân tích EFA là thích hợp.

Tại mức Eigenvalues = 2.119 (>1), EFA đã rút trích được từ 3 biến quan sát và

thành 1 nhóm với tổng phương sai trích là 70.619 % (>50%) và không có nhân tố

mới được hình thành so với mô hình nghiên cứu đề xuất ban đầu. Chi tiết kết quả

phân tích được trình bày ở phụ lục 8.

Bảng 4.14 Tổng hợp các biến và thang đo phù hợp của mô hình nghiên cứu chính thức Biến phù hợp Biến bị loại Thang đo Stt

Số lượng Tên biến Số lượng Tên biến

biến biến

A BIẾN ĐỘC LẬP

I Tin cậy 3 1 REL1 REL2

REL3

61

REL4

4 ASS1 II Đảm bảo 1 ASS2

ASS3

ASS4

AS5

6 RES1 III Đáp ứng 1 RES3

RES2

RES4

RES5

RES6

RES7

4 TAN1 IV 1 TAN3 Hữu hình

TAN2

TAN4

TAN5

3 EMP2 1 EMP1 V Đồng cảm

EMP3

EMP4

3 COS1 2 COS2 VI Chi phí

COS3 COS4

COS5

3 EXP1 1 EXP4 VII Quan điểm nhà

EXP2 quản trị

EXP3

B BIẾN PHỤ THUỘC

OLS1 Thuê ngoài dịch vụ 3

OLS2 Logistics

OLS3

62

TIN CẬY

ĐẢM BẢO

ĐÁP ỨNG

HỮU HÌNH

QUYẾT ĐỊNH THUÊ NGOÀI DỊCH VỤ LOGISTICS

ĐỒNG CẢM

CHI PHÍ

QUAN ĐIỂM NHÀ QUẢN TRỊ

Hình 4.1 Mô hình nghiên cứu chính thức

Nguồn: Tác giả nghiên cứu

4.4 Hồi quy tuyến tính

4.4.1 Xây dựng phương trình hồi quy tuyến tính từ dữ liệu của mẫu

Mô hình hồi quy tuyến tính được xây dựng có dạng: Y= B0 + Bi*Xi

Trong đó:

Xi là trị quan sát thứ i của biến độc lập

Y là giá trị dự đoán ( hay giá trị lý thuyết) thứ i của biến phụ thuộc

B0 và Bi: là hệ số hồi qui, phương pháp được dùng để xác định B0 và Bi là

phương pháp OLS – phương pháp bình phương nhỏ nhất.

Mối quan hệ giữa biến độc lập với quyết định thuê ngoài dịch vụ Logistics

Phương trình đường thẳng có dạng:

OLS= B0 + B1*REL + B2*ASS + B3*RES+ B4*TAN + B5*EMP + B6*COS +

B7*EXP

Tác giả kí hiệu như sau:

REL (Reliability): Tin cậy (X1)

63

ASS (Assurance): Đảm bảo(X2)

RES (Responsiveness): Đáp ứng (X3)

TAN (Tangibles): Hữu hình (X4)

EMP (Empathy): Đồng cảm (X5)

COS (Cost): Chi phí (X6)

EXP (Expectation): Quan điểm nhà quản trị (X7)

OLS (Outsoucing Logistics Service): Thuê ngoài dịch vụ Logistics

4.4.2 Kiểm định hệ số tương quan

Dữ liệu dùng trong phân tích hồi quy tương quan được tác giả lựa chọn là dữ

liệu chuẩn hóa (được xuất ra từ phần mềm SPSS sau quá trình phân tích nhân tố

khám phá). Để xác định mối quan hệ nhân quả giữa các biến trong mô hình, bước

đầu tiên ta cần phân tích tương quan giữa các biến xem thử có mối liên hệ tuyến tính

giữa biến độc lập và biến phụ thuộc hay không. Nếu kết quả của phần phân tích này

không xác định được mối quan hệ nhân quả giữa biến phụ thuộc và biến độc lập thì

nó đóng vai trò làm cơ sở cho phân tích hồi qui. Các biến phụ thuộc và biến độc lập

có tương quan cao với nhau báo hiệu sự tồn tại của mối quan hệ tiềm ẩn giữa hai

biến. Đồng thời, việc phân tích tương quan còn làm cơ sở để dò tìm sự vi phạm giả

định của phân tích hồi qui tuyến tính: các biến độc lập có tương quan cao với nhau

hay hiện tượng đa cộng tuyến xảy ra.

OLS

OLS

1

REL .507**

RES .625**

ASS .566**

TAN .591**

COS .494**

EXP .639**

EMP .389**

Pearson Correlation

Sig. (2-tailed) N

227

.000 227

.000 227

REL

1

.000 227 .297**

.000 227 .282**

.000 227 .295**

.000 227 .198**

.000 227 .339**

.117

Pearson Correlation

Sig. (2-tailed) N

.000 227

RES

1

.000 227 .441**

.000 227 .352**

.003 227 .333**

.000 227 .359**

.079 227 .194**

Pearson Correlation Sig. (2-tailed)

.000

.000

.000

.000

.003

Bảng 4.15 Kiểm định hệ số tương quan Correlations

64

ASS

227 1

227 .352**

227 .340**

227 .410**

227 .238**

N Pearson Correlation Sig. (2-tailed)

.000

.000

.000

.000

TAN

227 1

227 .367**

227 .370**

227 .237**

N Pearson Correlation Sig. (2-tailed)

.000

.000

.000

COS

227 1

227 .377**

227 .339**

N Pearson Correlation

Sig. (2-tailed) N

.000 227

EXP

1

.000 227 .161*

Pearson Correlation

Sig. (2-tailed) N

.015 227

EMP

1

Pearson Correlation

Sig. (2-tailed) N

Nguồn: Kết quả phân tích SPSS

Ta thấy rằng, các hệ số tương quan giữa biến độc lập và biến phụ thuộc đều có

ý nghĩa (sig<0.05), do vậy các biến độc lập đưa vào phân tích hồi qui là phù hợp.

Như vậy, giữa các thang đo đo lường tính khả thi của việc thuê ngoài dịch vụ

Logistics trong mô hình nghiên cứu không có mối tương quan tuyến tính với nhau.

Vì thế, sẽ không xuất hiện đa cộng tuyến trong phân tích hồi quy.

Bên cạnh đó, kết quả phân tích cũng cho thấy mức tương quan tuyến tính giữa

từng thang đo trên với thang đo thuê ngoài dịch vụ Logistics của khách hàng, trong

đó mối quan hệ tương quan cao nhất là giữa thang đo Đáp ứng và Quan điểm nhà

quản trị.

4.4.3 Phân tích hồi quy

Phân tích hồi quy tuyến tính sẽ giúp chúng ta biết được cường độ ảnh hưởng

của các biến độc lập lên biến phụ thuộc. Để tiến hành phân tích hồi quy tuyến tính

bội, các biến đưa vào mô hình theo phương pháp Enter. Tiêu chuẩn kiểm định là tiêu

65

chuẩn được xây dựng vào phương pháp kiểm định giá trị thống kê F và xác định xác

suất tương ứng của giá trị thống kê F, kiểm định mức độ phù hợp giữa mẫu và tổng

thể thông qua hệ số xác định R2. Công cụ chẩn đoán giúp phát hiện sự tồn tại của

cộng tuyến trong dữ liệu được đánh giá mức độ cộng tuyến làm thoái hóa tham số

ước lượng là: Hệ số phóng đại phương sai (Variance inflation factor - VIF). Quy tắc

khi VIF vượt quá 10, đó là dấu hiệu của đa cộng tuyến (Hoàng Tro ̣ng và Chu

Nguyễn Mô ̣ng Ngo ̣c, 2008).

Dựa vào cơ sở lý thuyết và kết quả phân tích ở trên, ta sẽ đưa tất cả các biến

độc lập trong mô hình hồi quy đã điều chỉnh bằng phương pháp đưa vào cùng một

lúc Enter để chọn lọc dựa trên tiêu chí chọn những biến có mức ý nghĩa < 0.05.

Kết quả phân tích hồi quy tuyến tính cho các biến số được thể hiện thông qua

các bảng sau:

Bảng 4.16 Hệ số R-Square từ kết quả phân tích hồi quy

Model Summaryb

R R Square Adjusted R

Durbin- Watson Square

Std. Error of the Estimate .29284 .869a .748 .756 1.981

Mode l 1 a. Predictors: (Constant), EMP, REL, RES, TAN, EXP, COS, ASS b. Dependent Variable: OLS (Nguồn: Kết quả phân tích SPSS)

So sánh hai giá trị R Square và Adjusted R Square có thể thấy Adjusted R

Square nhỏ hơn, dùng nó để đánh giá độ phù hợp của mô hình sẽ an toàn hơn vì nó

không thổi phồng mức độ phù hợp của mô hình. Vậy, nghiên cứu sẽ sử dụng R2 hiệu

chỉnh để đánh giá mức độ phù hợp của mô hình nghiên cứu. Độ phù hợp của mô

hình được kiểm định bằng trị thống kê F được tính từ R2 của mô hình tương ứng với

mức ý nghĩa sig., với giá trị sig. càng nhỏ (trừ hằng số). Mô hình hồi quy tuyến tính

bội đưa ra là phù hợp với dữ liệu và có thể sử dụng được.

Kết quả từ kiểm định hệ số tương quan cho thấy tất cả các biến độc lập đều có

tác động có ý nghĩa lên biến phụ thuộc (sig<0.05), các nhân tố đưa vào phân tích hồi

quy đều được giữ lại trong mô hình.

66

Hệ số xác định hiệu chỉnh Adjusted R-Square là 0.748, nghĩa là mô hình hồi

quy tuyến tính đã xây dựng phù hợp với tập dữ liệu đến 74.8%, điều này cho thấy

mối quan hệ giữa biến phụ thuộc và các biến độc lập là khá chặt chẽ, cả 7 biến trên

góp phần giải thích 74.8% sự khác biệt của thuê ngoài dịch vụ Logistics. Như vậy,

mức độ phù hợp của mô hình tương đối cao. Tuy nhiên sự phù hợp này chỉ đúng với

dữ liệu mẫu. Để kiểm định xem có thể suy diễn mô hình cho tổng thể thực hay

không ta phải kiểm định độ phù hợp của mô hình.

Đồng thời, để kiểm tra hiện tượng tự tương quan thông qua kiểm định Durbin-

Watson:

Nếu 1< D < 3: mô hình không xảy ra hiện tượng tự tương quan.

Nếu 0< D < 1: mô hình tự tương quan dương.

Nếu 3< D <4: mô hình tự tương quan âm.

Ta có D=1.981: mô hình không xảy ra hiện tượng tự tương quan

Kiểm định F sử dụng trong bảng phân tích phương sai vẫn là một phép giả

thuyết về độ phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính tổng thể. Kết quả phân tích cho

thấy, kiểm định F có giá trị là 96.752 với Sig. = 000 chứng tỏ mô hình hồi quy tuyến

tính bội là phù hợp với tập dữ liệu và có thể sử dụng được để suy rộng ra cho tổng

thể.

Bảng 4.17 Kết quả ANOVA từ kết quả phân tích hồi quy

Model ANOVAa df F Sig.

Sum of Squares Mean Square

96.752 .000b

1

8.297 .086 Regression Residual Total 58.078 18.780 76.858 7 219 226

a. Dependent Variable: OLS b. Predictors: (Constant), EMP, REL, RES, TAN, EXP, COS, ASS (Nguồn: Kết quả phân tích SPSS)

Kết quả thống kê theo bảng 4.17 cho thấy, các hệ số hồi quy chuẩn hóa của

phương trình hồi quy đều khác 0 và Sig <0.05, chứng tỏ các thành phần đều tham dự

vào Thuê ngoài dịch vụ Logistics. So sánh giá trị (độ lớn) của hệ số chưa chuẩn hóa

67

cho thấy: tác động theo thứ tự từ mạnh đến yếu của các thành phần: Quan điểm nhà

quản trị, Đáp ứng, Hữu hình, Tin cậy, Đồng cảm, Đảm bảo, Chi phí.

Bảng 4.18 cho thấy hệ số phóng đại phương sai VIF (Variance inflation factor

– VIF) rất nhỏ và dao động từ 1.165 tới 1.449 (nhỏ hơn 10) cho thấy các biến độc

lập này không có quan hệ chặt chẽ với nhau nên không có hiện tượng đa cộng tuyến.

Bảng 4.18 Kết quả phân tích hồi quy tuyến tính Coefficientsa

Model t Sig.

Unstandardized Coefficients

B Std. Error Standardized Coefficients Beta

Collinearity Statistics Tolerance VIF .000 .183 (Constant) -.684

.825 1.213 .716 1.397 .690 1.449 .735 1.361 .718 1.394 .697 1.434 .859 1.165 - 3.742 .194 5.272 .000 .273 6.917 .000 .133 3.312 .001 .219 5.620 .000 .079 2.005 .046 .284 7.106 .000 .157 4.360 .000 .031 .040 .035 .040 .036 .042 .029 .163 .274 .115 .223 .072 .296 .127

REL RES ASS TAN COS EXP EMP a. Dependent Variable: LS (Nguồn: Kết quả phân tích SPSS)

Phương trình biểu diễn mối quan hệ giữa các biến độc lập với quyết định thuê

ngoài dịch vụ Logistics:

OLS= -0.684 + 0.163*REL + 0.115*ASS + 0.274*RES + 0.223*TAN +

0.127*EMP + 0.072*COS + 0.296*EXP

4.4.4 Phương trình hồi quy cho từng nhân tố

Bảng 4.19 Kết quả phân tích hồi cho từng nhân tố

Component Score Coefficient Matrix

REL2 REL3 REL4 ASS1 ASS3 1 -.026 -.007 -.054 -.063 -.036 Component 4 .404 .383 .368 -.074 .034 3 -.041 -.033 -.007 -.025 -.050 5 .010 -.030 -.006 -.050 -.034 6 -.027 .002 .002 -.050 .036 7 -.057 -.084 .015 .005 -.059 2 -.030 -.002 -.033 .372 .309

68

-.024 -.052 .250 .253 .250 .228 .251 .165 -.011 -.023 -.042 -.050 .008 -.064 .019 -.031 -.037 -.016 -.030 .000 -.038 .020 -.032 -.056 .009 .017 -.048 .023 -.110 .363 .316 .331 .344 -.063 .067 -.044 -.032 -.001 -.069 -.013 -.017 -.100 -.043 .025 -.014 -.018 -.023 -.027 -.030 -.034 -.045 -.012 .003 -.052 -.008 -.036 .017 -.004 .007 -.031 -.033 -.082 -.003 .337 .323 -.080 -.027 -.055 .032 -.104 .011 -.052 -.003 -.035 -.004 -.050 .000 -.026 -.049 -.055 .009 -.042 -.069 -.022 -.033 .005 -.047 -.035 -.051 .020 -.043 .031 -.009 -.122 .048 -.058 -.087 -.092 .028 .411 .385 .440 .002 -.083 -.041 -.041 -.020 .012 -.018 -.014 -.040 -.006 .014 -.031 .054 -.084 -.001 .470 .375 .391 -.017 -.064 -.054 -.052 -.007 .049 -.074 -.051 .030 -.089 -.028 -.078 .025 .046 -.064 -.034 -.076 .003 .045 .052 -.109 -.036 -.002 -.084 .416 .477 .443

ASS4 ASS5 RES1 RES2 RES4 RES5 RES6 RES7 TAN1 TAN2 TAN4 TAN5 EMP2 EMP3 EMP4 COS1 COS3 COS5 EXP1 EXP2 EXP3 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.

Bảng 4.19 phân tích từng biến quan sát ảnh hưởng, tác động mạnh hay yếu,

cùng chiều hay ngược chiều đối với từng nhân tố. Dựa vào đó ta có thể xây dựng

REL = 0.404*REL2 + 0.383*REL3 +0.368*REL4

ASS= 0.373*ASS1 + 0.309*ASS3 + 0.337*ASS4 + 0.323*ASS5

RES = 0.250*RES1 + 0.253*RES2 + 0.250*RES4 + 0.228*RES5 + 0.251*RES6 +

0.165*RES7

TAN= 0.363*TAN1 +0.316*TAN2 + 0.331*TAN4 + 0.344*TAN5

EMP=0.470*EMP2 +0.375*EMP3 +0.391*EMP4

COS= 0.411*COS1 + 0.385*COS3 +0.440*COS5

EXP=0.416*EXP1 +0.477*EXP2 +0.443*EXP3

được các phương trình hồi quy cho từng nhân tố như sau:

69

4.4.5 Dò tìm sự vi phạm các giả định cần thiết trong hồi quy tuyến tính

Tiếp đến, luận văn trình bày các kiểm định về độ phù hợp và kiểm định ý

nghĩa của các hệ số hồi quy.

Mô hình hồi quy tuyến tính bằng phương pháp Enter với một số giả định và

mô hình chỉ thực sự có ý nghĩa khi các giả định này được đảm bảo. Do vậy, để đảm

bảo cho độ tin cậy của mô hình, đề tài còn phải chú trọng một loạt các dò tìm sự vi

phạm các giả định cần thiết trong hồi quy tuyến tính.

Giả định liên hệ tuyến tính và phương sai không đổi: nếu giả định liên hệ

tuyến tính và phương sai bằng nhau được thỏa mãn thì không nhận thấy có liên hệ gì

giữa các giá trị dự đoán và phần dư, chúng sẽ phân tán rất ngẫu nhiên. Nếu giả định

tuyến tính được thỏa mãn (đúng) thì phần dư phải phân tán ngẫu nhiên trong một

vùng xung quanh đường đi qua tung độ 0 của đồ thị phân tán của phần dư chuẩn hóa

(Standardized Residual) và giá trị dự đoán chuẩn hóa (Standardized Predicted

Value). Và nếu phương sai không đổi thì các phần dư phải phân tán ngẫu nhiên

quanh trục 0 (tức quanh giá trị trung bình của phần dư) trong một phạm vi không đổi

(Hoàng Tro ̣ng và Chu Nguyễn Mô ̣ng Ngo ̣c, 2008).

Đầu tiên là giả định liên hệ tuyến tính. Phương pháp được sử dụng là biểu đồ

Scatterplot với giá trị phần dư chuẩn hóa trên trục tung và giá trị dự đoán chuẩn hóa

trên trục hoành. Nhìn vào biểu đồ ta thấy phần dư không thay đổi theo một trật tự

nào đối với giá trị dự đoán. Vậy giả thuyết về quan hệ tuyến tính không bị vi phạm.

Để dò tìm sự vi phạm giả định phân phối chuẩn của phần dư ta sẽ dùng hai

công cụ vẽ của phần mềm SPSS là biểu đồ Histogram và đồ thị P-P plot (Biểu đồ

4.1). Nhìn vào biểu đồ Histogram ta thấy phần dư có phân phối chuẩn với giá trị

trung bình gần bằng 0 và độ lệch chuẩn của nó gần bằng 1 (= 0.984).

70

Biểu đồ 4.1 Biểu đồ Histogram

Nhìn vào đồ thị P-P plot (Biểu đồ 4.2) biểu diễn hầu hết các điểm quan sát

thực tế tập trung gần như quanh đường chéo những giá trị kỳ vọng, có nghĩa là dữ

liệu phần dư có phân phối chuẩn. Dựa vào đồ thị phân tán của phần dư chuẩn hóa và

giá trị dự đoán chuẩn hóa cho thấy các giá trị dự đoán chuẩn hóa và hầu hết phần dư

phân tán chuẩn hóa phân tán ngẫu nhiên trong một vùng xung quanh đường đi qua

tung độ 0.

Biểu đồ 4.2 Biểu đồ P-P lot

71

Theo biểu đồ Scatterplort (Biểu đồ 4.3), các giá trị kỳ vọng được phân tán

ngẫu nhiên thành một vùng nhất định. Vì vậy mà các giả thuyết tuyến tính không bị

vi phạm hay nói cách khác đảm bảo được Độ tin cậy của mô hình.

Biểu đồ 4.3 Biểu đồ Scatterplot

4.4.6 Tóm tắt kết quả kiểm định giả thuyết thống kê

Bảng 4.20 Tóm tắt kết quả phân tích hồi quy tuyến tính

Sig 0.000 0.001 0.000 0.000 0.000 0.046 B .163 .115 .274 .223 .127 .072 Kết quả Chấp nhận Chấp nhận Chấp nhận Chấp nhận Chấp nhận Chấp nhận Giả thuyết H1 H2 H3 H4 H5 H6

0.001 .296 Chấp nhận H7 Nhân tố Tin cậy Đảm bảo Đáp ứng Hữu hình Đồng cảm Chi phí Quan điểm nhà quản trị

Tóm tắt chương 4:

Quy trình phân tích kết quả nghiên cứu được thực hiện qua các bước:

Bước 1: Kiểm định chất lượng thang đo (Kiểm định Cronbach’s Alpha).

Bước 2: Sử dụng mô hình phân tích các nhân tố khám phá (Exploratory Factor

Anlysis, EFA): xác định các nhân tố.

72

Bước 3: Kiểm định chất lượng thang đo cho các nhân tố tạo thành ( Kiểm định

Cronbach’s Alpha).

Bước 4: Sử dụng mô hình hồi quy tuyến tính để xác định mức độ ảnh hưởng

của từng nhân tố đến quyết định thuê ngoài dịch vụ Logistics.

Trong chương tiếp theo, tác giả sẽ trình bày kết luận dựa trên kết quả của

chương này. Trên cơ sở đó sẽ trình bày các hàm ý quản trị cũng như hạn chế của đề

tài.

73

Chương 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ

Chương 4 là kết quả nghiên cứu bằng phân tích định lượng. Trong chương 5,

tác giả sẽ tóm tắt các kết quả nghiên cứu và đưa ra các hàm ý quản trị dựa trên kết

quả nghiên cứu trên.

Chương 5 gồm ba phần chính: trước hết là tóm tắt kết quả nghiên cứu, dựa

vào đó tác giả đưa ra một số hàm ý quản trị nhằm làm cơ sở tham khảo cho các

công ty cung cấp dịch vụ Logistics trong việc nắm bắt nhu cầu, nguyện vọng và xu

hướng thuê ngoài dịch vụ Logistics của khách hàng, và cuối cùng trong chương 5 là

các hạn chế trong bài nghiên cứu mà tác giả muốn đề cập đến.

5.1 Kết luận

Mục đích chính của nghiên cứu này là tìm ra các yếu tố có ảnh hưởng đáng kể

đến quyết định thuê ngoài dịch vụ Logistics của các nhà quản trị tại các doanh

nghiệp Nhật Bản có hoạt động xuất nhập khẩu, với phạm vi nghiên cứu là các

doanh nghiệp Nhật Bản tại TP. Hồ Chí Minh và Bình Dương.

Thang đo Servqual của tác giả Parasuranman và cộng sự được áp dụng vào

bài nghiên cứu. Bên cạnh đó, dựa trên lý thuyết về thuê ngoài, về dịch vụ Logistics

và kết quả nghiên cứu của tác giả Đặng Nguyễn Tất Thành (2014) được điều chỉnh,

bổ sung vào thang đo nghiên cứu của tác giả để phù hợp hơn trước tình hình kinh tế

và trình độ công nghệ thông tin cũng như môi trường kinh doanh quốc tế hiện nay

tại đầu tàu kinh tế TP. Hồ Chí Minh nói riêng và Việt Nam nói chung.

Nghiên cứu định tính được thực hiện đầu tiên bằng việc khảo sát sơ bộ ý kiến

của các nhà quản trị và các nhân viên có kinh nghiệm làm việc tại các công ty cung

cấp dịch vụ Logistics, hoặc trong lĩnh vực xuất nhập khẩu. Tiếp đến là kỹ thuật thảo

luận tay đôi với 12 nhà quản trị nhằm hiệu chỉnh thang đo.

Sau bước nghiên cứu sơ bộ định tính, thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến

quyết định thuê ngoài dịch vụ Logistics gồm 7 biến độc lập là : tin cậy, đảm bảo,

đáp ứng, hữu hình, đồng cảm, chi phí, và quan điểm nhà quản trị ; với tổng cộng 34

biến quan sát.

74

Nghiên cứu sơ bộ định lượng được thực hiện bằng việc khảo sát 70 mẫu để

kiểm định thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha và phân tích nhân tố khám

phá (EFA). Sau nghiên cứu sơ bộ định lượng, thang đo vẫn giữ nguyên 7 biến độc

lập nhưng số biến quan sát giảm từ 34 biến xuống còn 28 biến.

Nghiên cứu định lượng chính thức, thu về được 227 mẫu khảo sát. Thông qua

kiểm định hệ số tương quan để xác định mối liên hệ tuyến tính giữa các biến độc

lập và biến phụ thuộc, đồng thời kiểm tra hiện tượng đa cộng tuyến giữa các biến

độc lập. Kết quả phân tích cho thấy giữa các biến độc lập không xảy ra hiện tượng

đa cộng tuyến, đồng thời kết quả phân tích cũng cho thấy mức tương quan tuyến

tính của từng biến độc lập với biến phụ thuộc, điển hình mối quan hệ tương quan

cao nhất là thang đo Quan điểm nhà quản trị (EXP) _ quan điểm nhà quản trị và

chiến lược của công ty, và Đáp ứng (RES) _ mức độ đáp ứng nhu cầu khách hàng

của công ty dịch vụ.

Thông qua phân tích hồi quy để xác định cường độ ảnh hưởng của các biến

độc lập lên biến phụ thuộc. Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra rằng quyết định thuê ngoài

dịch vụ Logistics chịu sự tác động của các yếu tố theo thứ tự giảm dần như sau:

Quan điểm nhà quản trị (Expectation _ EXP), Đáp ứng (Responsiveness _ RES),

Hữu hình (Tangibles _ TAN), Tin cậy (Reliability _ REL), Đồng cảm (Empathy _

EMP), Đảm bảo (Assurance _ ASS), Chi phí (Cost _ COS). Trong đó các tiêu chí

cốt lõi thuộc 7 thành phần này có tác động mạnh đến quyết định thuê ngoài dịch vụ

Logistics là:

Thuê ngoài dịch vụ Logistics vì muốn tập trung vào công việc sản xuất

chính, và mong muốn được hợp tác với đối tác là công ty Nhật.

Thuê ngoài vì công ty dịch vụ có phạm vi, địa bàn rộng lớn và có sự liên

kết trên toàn cầu; có đại lý ở nước ngoài.

Thuê ngoài vì công ty dịch vụ có vị trí thích hợp với việc giao dịch; và có

hệ thống đại lý và chi nhánh rộng rãi.

75

Thuê ngoài vì công ty dịch vụ có thương hiệu, hoặc có sự đảm bảo của

các cơ quan chức năng; và đưa ra các cam kết về tiến đô ̣ công viê ̣c, tính bảo mâ ̣t cũng như chế đô ̣ bảo hiểm thõa đáng.

Thuê ngoài vì công ty dịch vụ luôn tìm cách hiểu rõ và quan tâm lợi ích và nhu cầu của khách hàng; và hoa ̣t đô ̣ng trên phương châm bảo vê ̣ lơ ̣i

ích củ a khách hàng đi đôi vớ i trách nhiê ̣m xã hô ̣i.

Thuê ngoài vì nhà cung cấp di ̣ch vu ̣ có mô ̣t đội ngũ nhân sự có chuyên

môn, kiến thức rộng lớn, am hiểu thực tế và giàu kinh nghiê ̣m; và có khả

năng cung cấp dịch vụ trọn gói.

Thuê ngoài vì giá cả ổn định trong thời gian dài.

Rõ ràng, so với kết quả nghiên cứu của tác giả Đặng Nguyễn Tất Thành

(2014) có rất nhiều khác biệt. Bài nghiên cứu của tác giả Đặng Nguyễn Tất Thành

mang tính khái quát chung cho các doanh nghiệp. Tuy nhiên hiện nay nền kinh tế

Việt Nam đang rộng mở cánh cửa để thu hút sự đầu tư và hợp tác trên toàn cầu.

Chính vì vậy mỗi nhà đầu tư thuộc các nền văn hóa khác nhau sẽ có nhiều đặc điểm

riêng biệt. Nắm bắt được các điểm riêng biệt này là một thành công lớn đối với nhà

cung ứng nói chung và cung ứng dịch vụ Logistics nói riêng. Cụ thể là kết quả bài

nghiên cứu này đã chỉ ra, đối với các công ty Nhật Bản, họ rất coi trọng tính cộng

đồng, nên điều đầu tiên họ nghĩ đến là muốn hợp tác với một đối tác cũng là doanh

nghiệp Nhật Bản. Tính vị chủng này là do nền văn hóa Nhật Bản quyết định. Điều

họ quan tâm tiếp theo là mức độ đáp ứng của công ty dịch vụ (thành phần Đáp

ứng), trong đó điều thu hút các nhà quản trị Nhật bản nhiều nhất đó là công ty dịch

vụ Logistics có phạm vi, địa bàn hoạt rộng lớn và có sự liên kết trên toàn cầu, có

đại lý ở nước ngoài, tiếp đến là đa dạng hóa dịch vụ, chất lượng dịch vụ được cải

tiến liên tục, và phản hồi nhanh chóng yêu cầu của khách hàng cũng như nhân viên

công ty dịch vụ thường xuyên liên lạc để chăm sóc khách hàng. Điều này cho thấy

người Nhật luôn đề cao chất lượng nói chung và chất lượng dịch vụ Logistics nói

riêng. Việt Nam có nhiều điều kiện kinh tế thu hút đầu tư, và đối với các nhà đầu tư

nước ngoài, họ còn cần sự liên kết giữa Việt Nam với các nước khác để công việc

76

kinh doanh được thuận lợi và chất lượng dịch vụ, sản phẩm cũng được nâng cao

xứng tầm quốc tế.

Nhân tố tiếp theo ảnh hưởng không nhỏ đến quyết định thuê ngoài dịch vụ

Logistics của các nhà quản trị Nhật Bản là công ty dịch vụ có đầu tư, trang bị cơ sở

hạ tầng _ nhân tố hữu hình. Kế đến các nhà quản trị quan tâm đến các công ty dịch

vụ có thương hiệu, có các cam kết về chế độ làm việc, và sự chính xác trong khi

làm việc, đó là sự tin cậy mà công ty dịch vụ đem đến cho khách hàng _ nhân tố tin

cậy. Cuối cùng là các nhân tố đồng cảm, đảm bảo và chi phí có sức thu hút giảm

dần đến quyết định thuê ngoài dịch vụ Logistics của cá nhà quản trị Nhật Bản.

Kết quả nghiên cứu sẽ giúp cho các doanh nghiệp Logistics hiểu rõ hơn về

đối tượng khách hàng cụ thể đó là các doanh nghiệp Nhật Bản. Các nhà kinh doanh

đến từ đất nước mặt trời mọc không đề cao nhân tố chí phí lên hàng đầu. Quyết

định thuê ngoài dịch vụ Logistics chịu ảnh hưởng lớn nhất từ thành phần quan điểm

nhà quản trị và chiến lược của công ty. Thành phần này lại chịu ảnh hưởng bởi nền

văn hóa của đất nước, bởi gia đình, xã hội, môi trường sinh sống và làm việc. Ngoài

ra các nhà quản trị Nhật Bản quan tâm nhiều hơn nữa là chất lượng, là sự chuyên

nghiệp cũng như tính quy củ về cơ sở hạ tầng, về sự liên kết mạng lưới làm việc

rộng khắp. Nắm bắt được điều này, các nhà cung cấp nói chung, các doanh nghiệp

dịch vụ Logistics nói riêng sẽ có chiến lược kinh doanh phù hợp với từng đối tượng

khách hàng.

5.2 Hàm ý quản trị

 Đối với yếu tố Quan điểm nhà quản trị

Đây là yếu tố có tác động mạnh nhất đến quyết định thuê ngoài dịch vụ

Logistics. Kết quả nghiên cứu cho thấy dịch vụ Logistics hết sức cần thiết đối với

các doanh nghiệp có hoạt động xuất nhập khẩu. Hầu hết các khâu thuộc về thủ tục

xuất và / hoặc nhập khẩu đều được thuê ngoài. Các nhà quản trị lựa chọn cách thuê

ngoài thay vì tự làm là vì họ muốn ‘tập trung vào công việc sản xuất chính’. Ngoài

ra, quyết định lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ Logistics thiên về ‘các các nhà cung

cấp dịch vụ là công ty Nhật’. Do đó các doanh doanh nghiệp Nhật có thể tận dụng

77

được ưu thế này của mình. Các doanh nghiệp khác cũng cần tham khảo phong cách

làm việc, phong cách chăm sóc khách hàng của các công ty Nhật. Ngoài ra, để tiếp

cận và tiếp thị dễ dàng với các doanh nhiệp Nhật Bản, nhân viên giao tiếp cũng cần

nâng cao trình độ Nhật ngữ cũng như sự hiểu biết về văn hóa và phong các làm việc

của người Nhật.

 Đối với yếu tố Đáp ứng

Bên cạnh các yếu tố thuộc về cá nhân người quản trị, thuộc về yếu tố chủ

quan của doanh nghiệp, thì các nhà quản trị Nhật Bản đánh giá rất cao các yếu tố

thuộc về thành phần đáp ứng và thành phần hữu hình (như đã đề cập trong phần 5.1).

Chính vì vậy các doanh nghiệp dịch vụ Logistics có thể khai thác các điểm mạnh

thuộc về yếu tố Đáp ứng để thể tiếp thị thành công và cạnh tranh với các doanh

nghiệp nước ngoài. Các doanh nghiệp dịch vụ Logistics nhỏ và vừa nên có sự liên

kết với nhau tạo thành một hệ thống mạng lưới để hỗ trợ và bổ sung cho nhau. Điều

này cũng sẽ đem lại sự đa dạng hóa về dịch vụ cho khách hàng, cũng có thể cung

cấp dịch vụ Logistics trọn gói khi khách hàng có nhu cầu.

 Đối với yếu tố Hữu hình

Mở văn phòng gần trung tâm, gần các khu công nghiệp để thuận tiện trong

việc đi lại liên lạc, chăm sóc khách hàng và giao dịch với khách hàng.

Kinh tế - xã hội ngày càng phát triển, đòi hỏi về trình trình độ công nghệ thông

tin là thiết yếu. Do đó để đứng vững và cạnh tranh, các doanh nghiệp dịch vụ

Logistics cần cập nhật và cải tiến hệ thống thông tin điện tử hiện đại theo xu hướng

phát triển của thế giới.

 Đối với yếu tố Tin cậy

Chữ tín là chìa khóa để thành công trong kinh doanh. Đặc biệt, người Nhật rất

đề cao chữ tín và sự trung thành. Điều này thể hiện qua việc các nhà quản trị Nhật

Bản đánh giá cao việc ’’Nhà cung cấp di ̣ch vụ đưa ra cá c cam kết về tiến độ công viê ̣c, tính bả o mật cũng như chế độ bả o hiểm thõa đá ng’’. Với đặc điểm này, khi hợp tác với các doanh nghiệp Nhật Bản cần có sự thõa thuận rõ ràng về các điều

khoản làm việc ngay từ đầu và sau đó cần quán triệt thực hiện đúng và đầy đủ để xây

78

dựng được niềm tin trong lòng khách hàng. Khi làm hài lòng khách hàng, tên tuổi

của doanh nghiệp không những sẽ đứng vững mà còn được giới thiệu với các đối tác

khác.

 Đối với yếu tố Đồng Cảm

Người Nhật đánh giá cao việc quan tâm đến lợi ích và nhu cầu của khách

hàng đi đôi với trách nhiệm xã hội. Do đó ngay từ đầu các doanh nghiệp Logistics

cần xây dựng phương châm hoạt động vì lợi ích của khách hàng và xã hội lên hàng

đầu như : vui sau niềm vui của khách hàng, xây dựng văn hóa làm việc hiện đại, tích

cực bảo vệ môi trường.

 Đối với yếu tố Đảm bảo

Nhân tố nguồn nhân lực luôn là trung tâm để phát triển mọi thứ. Nâng cao

nguồn nhân lực là bước đầu để đi đến thành công. Với một đội ngũ nhân viên

chuyên nghiệp, nhiệt tình, giàu kinh nghiệm sẽ giúp doanh nghiệp Logistics chinh

phục được nhiều đối tượng khách hàng khó tính nói chung và các doanh nghiệp Nhật

Bản nói riêng. Do đó, các doanh nghiệp dịch vụ Logistics cần thường xuyên tổ chức

đào tạo nhân viên, chia sẻ kinh nghiệm. Bên cạnh đó cũng cần đưa ra các nguyên tắc

làm việc nghiêm túc để tạo phong cách cho nhân viên khi tiếp cận và làm việc với

các đối tác Nhật Bản.

 Đối với yếu tố Chi phí

Các nhà quản trị Nhật Bản không đưa vấn đề chi phí thấp lên hàng đầu. Điều

này không có nghĩa là họ không quan tâm đến chi phí. Giá cả dịch vụ có thể cao hơn

đối thủ một chút nhưng phải đảm bảo cho họ về mặt chất lượng và các cam kết đã

đưa ra. Ngoài ra ’’giá cả ổn định trong thời gian dài’’ là điều mà các nhà quản trị

đánh giá cao hơn là giá cả thấp so với đối thủ. Điều này không riêng gì các doanh

nghiệp Nhật Bản cần mà tất cả các doanh nghiệp khác cũng cần để có thể hoạch định

nguồn tài chính rõ ràng, ổn định. Nắm bắt đặc điểm này, các nhà cung cấp dịch vụ

Logistics cần đưa ra một chính sách giá cả phù hợp và ổn định, để vừa có thể thích

nghi với sự biến động liên tục của giá cả thị trường, vừa đáp ứng được nhu cầu của

khách hàng.

79

5.3 Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo

Bài nghiên cứu chắc chắn còn nhiều hạn chế không thể tránh khỏi. Khắc phục

những hạn chế này bằng các hướng nghiên cứu tiếp theo cho các đề tài có liên quan.

Cụ thể như sau :

Bài nghiên cứu chỉ tập trung nghiên cứu một đối tượng khách hàng cụ thể

là các doanh nghiệp Nhật Bản. Cần một sự khảo sát tương tự cho từng đối tượng

khách hàng khác để biết được điểm đặc trưng của các doanh nghiệp đến từ các nền

văn hóa như Mỹ, Hàn Quốc, Trung Quốc, Châu Âu, …

Bài nghiên cứu chỉ tập trung nghiên cứu các nhân tố tác động đến quyết

định thuê ngoài dịch vụ Logistics. Hiện nay nhu cầu thuê ngoài _ outsourcing ngày

càng tăng mạnh không những trong dịch vụ Logistics mà còn trong các lĩnh vực

khác như IT, may mặc, kế toán-tài chính, luật, …. Ở những lĩnh vực khác chắc chắn

các nhà quản trị sẽ quan tâm đến các thành phần khác. Đây là hướng nghiên cứu mở

ra cho các đề tài có liên quan.

Bài nghiên cứu đã tiến hàng chọn mẫu theo phương pháp thuận tiện nên

tính đại diện chưa cao. Những bài nghiên cứu sau này nên chọn mẫu theo phương

pháp xác suất để có kết quả thống kê cao.

Phạm vi khảo sát là khu vực TP. Hồ Chí Minh và Bình Dương nên còn

hạn chế về mặt khái quát. Nếu có điều kiện, các bài nghiên cứu sau này nên khảo sát

dàn trải khắp các điểm kinh tế Việt Nam để nâng cao tính khái quát.

Tóm tắt chương 5

Chương 5 đã tóm tắt kết quả nghiên cứu. Dựa vào đó, tác giả đưa ra một số

hàm ý quản trị theo ý kiến chủ quan của tác giả thấy được qua kết quả nghiên cứu.

Chương này cũng đã trình bày các hạn chế mà đề tài không thể tránh khỏi. Hạn chế

của đề tài cũng là hướng nghiên cứu gợi ý cho các nghiên cứu tiếp theo về đề tài

Outsourcing, đề tài Logistics.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Danh mu ̣c tài liệu tham khảo tiếng Việt

1. Charles W.L.Hill, 2014. Kinh doanh quốc tế hiện đại. Dịch từ tiếng Anh.

Người dịch Giáo viên bộ môn Kinh doanh quốc tế trường Đại học Kinh tế TP.

Hồ Chí Minh, 2014. TP. Hồ Chí Minh: NXB Kinh tế TP. Hồ Chí Minh, 2015.

2. Cục Xuất Nhập khẩu Báo công thương, 2017. Báo cáo xuất nhập khẩu Việt

Nam 2016. Hà Nội: Bộ Công Thương.

3. Dương Thị Thùy Ngân, 2013. Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hợp

tác của các doanh nghiệp xuất khẩu trong quy trình lựa chọn nhà cung ứng của

công ty dịch vụ thuê ngoài tại Việt Nam, trường hợp nghiên cứu: công ty

Dragon Sourcing. Luận văn thạc sĩ. Đại học Kinh tế TP. HCM.

4. Đặng Đình Đào và cộng sự, 2011. Logistics _ những vấn đề lý luận và thực tiễn

ở Việt Nam. Hà Nội: NXB Đại học Kinh tế Quốc dân.

5. Đặng Nguyễn Tất Thành, 2014. Các tiêu chí cốt lõi ảnh hưởng đến quyết định

lựa chọn NCC dịch vụ Logistics tại TP.HCM. Luận văn thạc sĩ. Đại học Kinh tế

TP. HCM.

6. Điều 233. Luật Thương mại 2005.

7. Đoàn Thị Hồng Vân và Kim Ngọc Đạt, 2010. Logistics những vấn đề cơ bản.

TP.HCM: Nhà xuất bản Lao động -Xã hội.

8. F. Robert Jacobs và Richard B. Chase, 2014. Quản trị vận hành và chuỗi cung

ứng. Dịch từ tiếng Anh. Người dịch Nguyễn Đức Trí và cộng sự, 2015. TP. Hồ

Chí Minh: NXB Kinh tế TP. Hồ Chí Minh, 2015.

9. Fred R. David, 2014. Quản trị chiến lược. Dịch từ tiếng Anh. Người dịch Lê

Tấn Bửu và cộng sự, 2015. TP. Hồ Chí Minh: NXB Kinh tế TP. Hồ Chí Minh,

2015.

10. Hoàng Thanh Huyền và cộng sự, 2011. Tá c động của chất lượng di ̣ch vụ

đến sự hà i lò ng và sự ủng hộ của khá ch hà ng. Luận văn thạc sĩ. Đại học Kinh

tế TP. HCM.

11. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008. Phân tích dữ liệu nghiên cứu

với SPSS. TP. Hồ Chí Minh: NXB Hồng Đức

12. Lê Thị Xuân, 2015. Báo cáo ngành Logistics Việt Nam. Hà Nội: Phòng Nghiên

cứu Chiến lược và Phân tích Kinh tế, Ngân hàng Bưu điện Liên Việt

13. Nguyễn Công Bình, 2008. Quản lý chuỗi cung ứng. TP. Hồ Chí Minh: NXB

Thống Kê.

14. Nguyễn Đình Thọ, 2011. Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh.

Hà nội: NXB Lao động xã hội.

15. Nguyễn Thành Hiếu, 2015. Quản trị chuỗi cung ứng. Hà Nội: NXB Đại học

Kinh tế Quốc dân.

16. SCM, 2008. Kết quả khảo sát về Logistics của SCM năm 2008: Đánh giá tính

hiệu quả sử dụng dịch vụ Logistics và xu hướng tương lai tại Việt Nam. Công ty

suply chain management.

17. Võ Thanh Thu, 2008, Quan hệ kinh tế quốc tế. Hà Nội: Nhà xuất bản thống kê.

18. Vũ Huy Thông, 2010. Hành vi người tiêu dùng. Hà Nội: NXB Đại học Kinh tế

Quốc dân.

Danh mu ̣c cá c website tham khảo tiếng Việt 1. Bài toán hiệu quả cho kinh doanh …. Outsourcing.

http://www.doanhnhansaigon.vn/tu-van-thuong-mai/bai-toan-cho-hieu-qua-

kinh-doanh-outsourcing/1046270/ . [Ngày truy cập: 12 tháng 02 năm 2017].

2. Ngọc Thủy, 2015. Logistics: “Cuộc chiến vương quyền” 3PL.

http://cafef.vn/vi-mo-dau-tu/Logistics-cuoc-chien-vuong-quyen-3pl-

20150818092950161.chn . [Ngày truy cập: 11 tháng 09 năm 2016].

3. Outsourcing là gì? Giải đáp về hình thức thuê ngoài – outsore.

http://laginhi.com/outsourcing-la-gi-giai-dap-ve-hinh-thuc-thue-ngoai-outsoure-

a69.html . [Ngày truy cập: 12 tháng 02 năm 2017].

4. Tại sao lại Outsourcing. https://hoasao.vn/hide/tai-sao-lai-la-outsourcing-

nd461684.html . [Ngày truy cập: 12 tháng 02 năm 2017].

5. Thực trạng hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp Nhật Bản đầu tư

tại Việt Nam.

https://www.jetro.go.jp/ext_images/vietnam/topics/Vietnamese.pdf . [Ngày truy

cập: 01 tháng 10 năm 2017].

6. Tình hình xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam tháng 12 và 12 tháng

năm 2016.

https://www.customs.gov.vn/Lists/ThongKeHaiQuan/ViewDetails.aspx?ID=103

8&Category=Ph% . [Ngày truy cập: 16 tháng 05 năm 2017].

7. Trị giá xuất, nhập khẩu phân theo nước và vùng lãnh thổ chủ yếu sơ bộ các

tháng năm 2016.

http://www.gso.gov.vn/default.aspx?tabid=629&ItemID=15703 . [Ngày truy

cập: 16 tháng 05 năm 2017].

8. Tóm tắt cam kết của Việt Nam trong Hiệp định đối tác kinh tế toàn diện Việt

Nam - Nhật Bản (EPA). http://www.trungtamwto.vn/node/4353 . [Ngày truy

cập: 15 tháng 10 năm 2017].

9. VNExpress. Việt Nam - miền đất hứa của dịch vụ outsourcing.

https://kinhdoanh.vnexpress.net/tin-tuc/doanh-nghiep/viet-nam-mien-dat-hua-

cua-dich-vu-outsourcing-3178272.html . [Ngày truy cập: 11 tháng 09 năm

2016].

10. Wikipedia. https://vi.wikipedia.org/wiki/Thu%C3%AA_ngo%C3%A0i. [Ngày

truy cập: 11 tháng 09 năm 2016].

Danh mục tài liệu tham khảo tiếng Anh

1. Arnold, 2000. New Dimensions of Outsourcing: a Combination of Transaction

Cost Economics and The Core Competencies Concept. European Journal of

Purchasing & Supply Management. Germany.

2. Ballou, 1992. Business Logistics _ Importance and some research opportunities.

Department of Operations Research and Operations Management. Weatherhead

School of Management Case Western Reserve University Cleveland, Ohio

U.S.A.

3. Bottani and Rizzi, 2006. Strategic management of logistics service: A fuzzy

QFD approach. International Journal of Production Economics.

4. Cronin and Taylor, 1992. Measuring Service Quality: A Reexamination and

Extension. Journal of Marketing. Published by: American Marketing

Association.

5. Daan Schraven, 2012. The attractiveness of an outsourcing provider. The

Master Thesis. Radboud University, Netherlands.

6. Goparaju Purna Sudhakar, 2013. A Review of Critical Success Factors for

Offshore Software Development Projects. Research papers. The ICFAI

University Group, India.

7. Grace and O’Cass, 2003. An Exploratory Perspective of Service Brand

Associations. Journal of Services Marketing, Vol. 17, No. 5 2003.

8. Gronroos, 1984. A Service Quality Model and its Marketing Implications.

European Journal of Marketing.

9. Johnston and Bonoma, 1981. The Buying Center: Structure and Interaction

Patterns. Journal of Marketing. Published by: American Marketing Association.

10. Karan Shah, 2015. How to develop best practices for outsourcing for

Entrepreneurial companies. The Master Thesis. The University of Oslo,

Norway.

11. Lehtinen and Lehtinen, 1982. A Study of Quality Dimensions. Service

Management Institute, U.S.A.

12. Mark Adel, and Barbara Foxenberger Brown, 2003. Foundation of Customer

Service. Loma.

13. Mohammadreza Akbari, 2013. Factors Affecting Outsourcing Decisions in

Iranian Industries. Doctor of Business Administration. Victoria University

Melbourne, Australia.

14. Parasuraman & ctg, 1988. Servqual: A multiple-Item Scale for Measuring

Consumer Perceptions of Service Quality. The Marketing Science Institute,

Cambridge, MA.

15. Peter F. Drucker, 2002, Managing in the Next Society. Printed in The United

States of America.

16. Quelin and Duhamel, 2003. Bringing Together Strategic Outsourcing and

Corporate Strategy: Outsoucing Motives and Risks. European Management

Journal, Vol. 21, No. 5. Great Britain.

17. Quinn and Hilmer, 1994. Strategic Outsourcing. Periodicals Archive Online.

18. Ruth and Nucharee, 2011. Selecting Logistics providers in Thailand: a

shippers' perspective. European Journal of Marketing. Volume: 45 Number: 3,

pp: 419-437.

19. Webster and Wind, 1972. A General Model for Understanding Organizational

Buying Behavior. Journal of Marketing. Published by: American Marketing

Association.

20. Zeitfhaml, 1988. Consumer Perceptions of Price, Quality, and Value: A

Means-End Model and Synthesis of Evidence. Journal of Marketing. Published

by: American Marketing Association.

Danh mục cá c website tham khảo tiếng Anh

1. Asean Secretariat, 2015, Asean Investment report 2015.

http://www.asean.org/asean-investment-report-2015-infrastructure-investment-

and-connectivity/ . [Ngày truy cập: 15 tháng 10 năm 2016].

2. Encyclopaedia Britannica. https://www.britannica.com/topic/logistics-

business#ref528537. [Ngày truy cập: 20 tháng 10 năm 2016].

3. International Trade Center (ITC), Trade map.

http://www.trademap.org/Product_SelCountry_TS.aspx . [Ngày truy cập: 20

tháng 10 năm 2016].

4. Japan External Trade Organization.

https://www.jetro.go.jp/en/reports/statistics/ . [Ngày truy cập: 15 tháng 10 năm

2016].

5. Jbah. http://www.jbah.info.vn/jp/magazine_2016.php . [Ngày truy cập: 05

tháng 10 năm 2017].

6. Ministry of Foreign Affairs of Japan, Japan-Viet Nam Economic Partnership

Agreement. http://www.mofa.go.jp/policy/economy/fta/vietnam.html . [Ngày

truy cập: 20 tháng 10 năm 2016].

7. The World Bank, Japan. http://data.worldbank.org/country/japan . [Ngày truy

cập: 15 tháng 10 năm 2016].

8. Trading Economics, Japan. http://www.tradingeconomics.com/japan/gdp .

[Ngày truy cập: 20 tháng 10 năm 2016].

PHỤ LỤC 1: Bảng câu hỏi với các nhà quản trị / nhân viên sale có kinh

nghiệm làm việc trong các công ty dịch vụ Logistics

1. Khách hàng của bạn chủ yếu là các doanh nghiệp nào (trong nước / nước

ngoài, nước nào?)

Which corporations are your main customers (local/overseas, which country?)

2. Các loại hình doanh nghiệp khác nhau có yêu cầu gì đặc biệt đối với dịch vụ

(dịch vụ Logistics) của mình không?

Do different types of corporations have any special request for your service (Logistics service)?

3. Khi bạn đến giới thiệu và chào mời dịch vụ (dịch vụ Logistics) cho khách hàng mới, bạn sẽ chú trọng đến đặc điểm nào để thu hút và chinh phục được họ?

When you introduce and offer the Logistics service to new customer, what are the characters from your company that you will focus on in order to attract them?

4. Theo bạn, điểm mạnh và điểm yếu của công ty mình là gì?

What do you think are the strengths and weaknesses of your company?

PHỤ LỤC 2: Bảng câu hỏi với các nhà quản trị trong doanh nghiệp có

hoạt động xuất nhập khẩu

1. Vì sao doanh nghiệp bạn thuê ngoài dịch vụ Logistics mà không tự làm?

Why does your company outsource the Logistics service?

2. Doanh nghiệp bạn đang sử dụng nhà cung cấp dịch vụ Logistics nào?

Who is your current Logistics service provider?

3. Vì sao bạn sử dụng dịch vụ của công ty (dịch vụ Logistics) này?

Why did you choose their service?

4. Bạn có nhận định chung gì về các công ty dịch vụ Logistics (công ty nội địa

và công ty nước ngoài) hiện nay?

Do you have any general comment on Logistics service provider (both local and overseas) nowadays?

5. Một nhà cung cấp dịch vụ Logistics như thế nào thì bạn sẽ hợp tác với họ

hoàn toàn và lâu dài ?

What kind of Logistics service provider would you like to fully co-operate in long term?

PHỤ LỤC 3a: Bảng câu hỏi phỏng vấn tay đôi với 12 nhà quản trị để hiệu chỉnh thang

1. Doanh nghiệp Ông / Bà có hoạt động xuất nhập khẩu, Ông / Bà đang cần thuê ngoài dịch vụ Logistics, Ông / Bà quan tâm điều gì ở nhà cung cấp dịch vụ?

2. Theo Ông / Bà , các yếu tố bên dưới nếu thuộc về nhà cung cấp dịch vụ Logistics thì có chinh phục được Ông / Bà để Ông / Bà quyết định lựa chọn họ làm nhà cung ứng cho doanh nghiệp mình không? Xin vui lòng cho nhận xét từng yếu tố cụ thể.

Nhà cung cấp dịch vụ đáng tin cậy vì:

33. Chứng từ chính xác. 34. Thời gian chuyển tải ngắn. 35. Tính nhất quán của dịch vụ. 36. Không để xảy ra một sai sót nào.

Nhà cung cấp dịch vụ đem đến sự đảm bảo cho khách hàng vì: 37. Uy tín, thương hiệu của Công ty cung cấp dịch vụ Logistics. 38. Cung cấp dịch vụ theo dõi định vị. (track and trace) 39. Không bị hư trong quá trình vận chuyển. 40. Kiến thức và kinh nghiệm của nhân viên công ty Logistics. 41. Cung cấp dịch vụ một cửa 42. Dịch vụ có tiêu chuẩn cao 43. Thái độ phục vụ của nhân viên công ty Logistics nhã nhặn, niềm nở

Nhà cung cấp dịch vụ có các yếu tố hữu hình như:

44. Vị trí tọa lạc của công ty Logistics. 45. Trang thiết bị hiện đại. 46. Cung cấp dịch vụ thương mại điện tử và chứng từ điện tử. 47. Sở hữu kho gom hàng lẻ (Kho CFS).

Bạn tìm thấy sự đồng cảm ở nhà cung cấp dịch vụ vì:

48. Bảo mật thông tin. 49. Quan tâm đến lợi ích và nhu cầu của khách hàng 50. Duy trì mối quan hệ với khách hàng

Nhà cung cấp dịch vụ luôn đáp ứng nhu cầu của khách hàng bằng cách:

51. Phản hồi nhanh chóng các yêu cầu của khách hàng 52. Mạng lưới cung ứng dịch vụ toàn cầu 53. Cập nhật cước cung cấp dịch vụ 54. Dịch vụ khách hàng tốt 55. Có mạng lưới dịch vụ ở nước ngoài

56. Cung ứng dịch vụ một cách nhất quán 57. Đa dạng hoá dịch vụ 58. Cung cấp dịch vụ chuyển phát nhanh 59. Đáp ứng dịch vụ linh hoạt 60. Mức độ sẵn sàng của nhân viên

Nhà cung cấp dịch vụ đem đến lợi thế cho khách hàng về mặt chi phí như là:

61. Giá cả cạnh tranh 62. Dễ thanh toán 63. Phương thức thanh toán phù hợp 64. Có chiết khấu

PHỤ LỤC 3b: Bảng câu hỏi bằng tiếng anh để phỏng vấn tay đôi với 12 nhà quản trị để hiệu chỉnh thang

1. If your company has any export or import activities and you need to hire Logistics service, which criteria are you looking for in the service provider?

2. In your opinion, should the below criteria are satisfied by a Logistics service provider, would it be enough to convince you to choose such company to provide you with their service? Please comments on specific criterion.

A service provider is trustworthy because:

65. Valid documentations. 66. Quick delivery. 67. Consistency of service. 68. Don’t make any mistakes.

The service provider brings assurance to clients because:

69. Reputation, brand name of the Logistics service provider. 70. Provide the track and trace service 71. Goods are intact during transfer. 72. Knowledge and experience of Logistics company staff. 73. Provide a “one-gate” service 74. High quality service 75. Good and professional attitude from the Logistics service provider’s staffs.

Service provider has intangible factors such as:

76. Location of the Logistics company. 77. High-end equipment. 78. Provides e-commerce service and electronic invoice. 79. Owns a retail warehouse (CFS warehouse).

You have sympathy for the service provider because of:

80. Information security. 81. Attention to the benefit and demand of the clients. 82. Maintain good relationship with client.

The service provider always response to the clients demand by:

83. Quickly response to the request of the client. 84. Have a global network service. 85. Update the fee charge regularly 86. Good client service 87. Have an overseas service network 88. Provide service in a consistent manner 89. Variation of service 90. Provide express service 91. Flexible service offerings 92. Readiness of staff

The service provider brings competitive advantage to client in term of expenses such as:

93. Competitive price 94. Ease of payment 95. Suitable payment method 96. Entitle to discount

PHỤ LỤC 4a: Bảng câu hỏi khảo sát thang đo

Xin chào quý Ông/Bà, Anh/Chị,

Tôi tên là Nguyễn Thị Hồng Gấm. Hiện tôi đang làm đề tài nghiên cứu về các nhân tố tác động đến quyết định

thuê ngoài dịch vụ Logistics của các doanh nghiệp Nhật Bản tại TP. Hồ Chí

Minh và Bình Dương trong chương trình đào tạo thạc sĩ ngành Thương Mại của

trường ĐH Kinh tế TP. HCM.

Tôi rất mong quý quý Ông/Bà, Anh/Chị bớt chút thời gian để trả lời bảng câu

hỏi khảo sát dưới đây. Trong việc khảo sát này không có khái niệm đúng / sai mà

chỉ có câu trả lời phù hợp với bản thân quý Ông/Bà, Anh/Chị. Tất cả các quan điểm

của quý Ông/Bà, Anh/Chị đều có giá trị cho việc khảo sát của tôi.

Rất mong sự nhiệt tình đóng góp ý kiến của quý Ông/Bà, Anh/Chị.

Xin chân thành cảm ơn quý quý Ông/Bà, Anh/Chị rất nhiều.

Trước khi bắt đầu với các câu hỏi khảo sát chính của bài nghiên cứu, tôi rất

mong nhận được thông tin từ quý Ông/Bà, Anh/Chị như sau:

1. Quý Ông / Bà, Anh / Chị vui lòng cho biết vị trí làm việc hiện tại của

mình trong công ty :

○ Chủ doanh nghiệp / Tổng Giám Đôc / Giám Đốc ( Director)

○ Quản lý (Manager)

○ Trưởng bộ phận (Leader)

○ Nhân viên (Staff)

2. Công ty Quý Ông / Bà, Anh / Chị hiện có hoạt động liên quan đến việc

xuất nhập khẩu không (có thể chọn nhiều hơn một):

○ Xuất khẩu (Tiếp tục câu 3)

○ Nhập khẩu (Tiếp tục câu 3)

○ Không có xuất / nhập khẩu (Xin chân thành cám ơn anh/chị. Chúc

anh/chị có nhiều niềm vui trong công việc và cuộc sống!)

3. Công ty Quý Ông / Bà, Anh/Chị hiện có thuê ngoài bất cứ dịch vụ

Logistics nào không?

( DV Khai hải quan; Vận chuyển hàng; Giao và/hoặc Nhận hàng ; Thuê

kho bãi; Kiểm dịch, kiểm nghiệm sản phẩm;……… )

○ Có (Tiếp tục câu 4)

○ Không (Xin chân thành cám ơn anh/chị. Chúc anh/chị có nhiều niềm vui

trong công việc và cuộc sống!)

4. Xin vui lòng cho biết Công ty Quý Ông / Bà, Anh / Chị thuộc loại hình

doanh nghiệp nào sau đây ( có thể chọn nhiều hơn một ):

○ Sản xuất

○ Thương mại

○ Dịch vụ

5. Xin vui lòng cho biết Công ty Quý Ông / Bà, Anh / Chị xuất / nhập khẩu

hàng hóa bằng phương thức vận chuyển nào sau đây ( có thể chọn hơn

một ):

○ Đường biển (đường thủy) ( Sea way)

○ Đường hàng không (máy bay) ( Air way)

○ Đường bộ (tàu lửa, xe tải) ( Train, Truck)

6. Xin vui lòng cho biết Công ty Quý Ông / Bà, Anh / Chị đã sử dụng dịch

vụ Logistics bao lâu:

○ Dưới 1 năm

○ 1-3 năm

○ Trên 3 năm

7. Xin vui lòng cho biết vì sao công ty Quý Ông / Bà, Anh / Chị biết đến

công ty dịch vụ Logistics hiện tại :

○ Tự tìm hiểu

○ Công ty DV chào mời

○ Đối tác giới thiệu

Quý Ông/Bà, Anh/Chị có đồng ý là các nhân tố sau sẽ ảnh hưởng đến quyết

định thuê ngoài dịch vụ Logistics (sau đây gọi tắt là thuê ngoài) của quý Ông/Bà,

Anh/Chị.

Vui lòng đánh dấu vào ô thích hợp với mức độ tăng dần từ 1 đến 5 ứng với

việc hoàn toàn không đồng ý đến hoàn toàn đồng ý:

Hoàn toàn không đồng ý Không đồng ý Trung lập Đồng ý Hoàn toàn đồng ý

1 2 3 4 4

Thuê ngoài vì nhà cung cấp dịch vụ đáng tin cậy, thể hiện bằng việc:

1. Nhà cung cấp DV hoàn thành chứng từ chính xác

2. Nhà cung cấp dịch vụ có thương hiệu hoă ̣c có sự đảm bảo bởi các cơ quan

chức năng về dịch vụ như ISO

3. Nhà cung cấp di ̣ch vu ̣ đưa ra các cam kết về tiến đô ̣ công viê ̣c, tính bảo mâ ̣t

cũng như chế đô ̣ bảo hiểm thõa đáng

4. Nhà cung cấp di ̣ch vu ̣ đã chứ ng tỏ đươ ̣c sự chuẩn xác trong công viê ̣c qua

những lần hơ ̣p tác đầu tiên

Thuê ngoài vì nhà cung cấp dịch vụ luôn có sự đảm bảo cho khách hàng, cụ thể

là:

1. Nhà cung cấp di ̣ch vu ̣ có mô ̣t đội ngũ nhân sự có chuyên môn, kiến thức

rộng lớn, am hiểu thực tế và giàu kinh nghiê ̣mMạng lưới cung ứng dịch vụ

toàn cầu

2. Nhà cung cấp DV cung cấp dịch vụ một cửa

3. Thái độ phục vụ của nhân viên công ty di ̣ch vu ̣ rất niềm nở, nhã nhặn, chịu

được áp lực

4. Có khả năng cung cấp dịch vụ trọn gói

5. Chính sách bảo hiểm cho lô hàng hoặc gó i di ̣ch vu ̣ cao

Thuê ngoài vì mứ c đô ̣ đá p ứ ng nhu cầu khách hàng củ a công ty dịch vụ cao,

thể hiện qua việc:

1. Phản hồi nhanh chóng yêu cầu của khách hàng

2. Phạm vi, địa bàn hoạt động rộng lớn và có sự liên kết trên toàn cầu

3. Nhà cung cấp dịch vụ thường xuyên cập nhật cước cung cấp dịch vụ

4. Nhân viên công ty dịch vụ thường xuyên liên lạc để chăm sóc khách hàng

5. Có đại lý ở nước ngoài

6. Đa dạng hóa dịch vụ

7. Chất lượng DV được cải tiến liên tục

Thuê ngoài vì công ty dịch vụ có đầu tư, trang bị cơ sở hạ tầng, như là:

1. Cty DV có vị trí thích hơ ̣p thích hơ ̣p vớ i viê ̣c đi la ̣i giao di ̣ch vớ i khách hàng 2. Công ty DV có hê ̣ thố ng công nghê ̣ thông tin hiê ̣n đa ̣i, có thể đi ̣nh vi ̣, theo

dõi tình tra ̣ng hàng hó a, câ ̣p nhâ ̣t tiến đô ̣ công viê ̣c mo ̣i lú c, mo ̣i nơi

3. Cung cấp DV thương mại điện tử và truyền dữ liệu điện tử

4. Có trạm thu gom hàng lẻ

5. Có hệ thống đại lý và chi nhánh rộng rãi

Thuê ngoài vì công ty dịch vụ có trách nhiệm với khách hàng và xã hội, vì:

1. Bảo mật thông tin

2. Công ty DV luôn tìm cách hiểu rõ và quan tâm lợi ích và nhu cầu của khách

hàng

3. Khi có vấn đề gì, công ty DV sẽ trao đổi thẳng thắng với khách hàng trên

quan điểm đôi bên cùng có lợi

4. Công ty DV hoa ̣t đô ̣ng trên phương châm bảo vê ̣ lơ ̣i ích củ a khách hàng đi

đôi vớ i trách nhiê ̣m xã hô ̣i

Thuê ngoài vì công ty dịch vụ đem đến nhiều lợi thế về chi phí, như là:

1. Giá cả cạnh tranh

2. Dễ thanh toán

3. Có nhiều chính sách chiết khấu hấp dẫn 4. Giá cả ổ n đi ̣nh trong thờ i gian dài 5. Thờ i gian và phương thức thanh toán linh hoa ̣t

Thuê ngoài dịch vụ Logistics dựa trên quan điểm quả n tri ̣ và chiến lươ ̣c củ a công ty, cụ thể là:

1. Chuyển dịch cơ cấu chi phí

2. Thuê DV logictic để tập trung vào công việc sản xuất chính

3. Mong muố n hơ ̣p tác vớ i nhà cung cấp DV là công ty Nhâ ̣t 4. Mong muố n tìm chất xú c tác cho sự thay đổ i trong nguồ n lực doanh nghiê ̣p

Đánh giá chung của Quý Ông/Bà, Anh/Chị về việc thuê ngoài dịch vụ:

1. Dich vụ Logistics đóng vai trò không thể thiếu trong quá trình hoạt động của

doanh nghiệp

2. Tiếp tục thuê ngoài dịch vụ Logistics của công ty dịch vụ hiện tại

3. Công ty sẽ thuê ngoài thêm dịch vụ Logistics ở những khâu hiện tại đang tự

làm

Cám ơn quý Ông/Bà, Anh/Chị rất nhiều. Xin cho tôi được biết:

Danh xưng của quý Ông/Bà, Anh/Chị:

Công ty mà quý Ông/Bà, Anh/Chị đang công tác:

Địa chỉ công ty của Ông/Bà, Anh/Chị:

Mến chúc quý Ông/Bà, Anh/Chị có nhiều niềm vui trong công việc và cuộc sống.

PHỤ LỤC 4b: Bảng câu hỏi khảo sát thang đo bằng tiếng anh

Dear Sir and Madam,

My full name is Nguyễn Thị Hồng Gấm.

Currently, I am processing survey “ The factors affecting Outsourcing

Logistics service Decisions” in the Master Thesic programe of the University

Economic HCMC.

I’d appreciate if you could take a little time to complete the survey below by

ticking on the appropriate box. There is no wrong or right in this survey, only your

subjective opinion. All of your opinions are valuable to my survey.

We’d appreciate your contribution.

Thank you so much.

Your information

1. Please provide your current position in the company:

○ Owner/ General Director/ Director.

○ Manager

○ Leader

○ Staff

2. Do your company have any import/export activity (you may select more

than one):

○ Export

○ Import

○ None

3. Does your company outsource any other service than Logistics?

(E.g.: custom declaration; transfer of goods, forwarding, storage,

quarantine, product screening; …)

4. What type of Company are you (you may choose more than one):

○ Production

○ Trading

○ Service

5. How long have you been using the outsource Logistics service:

○ Less than a year

○ 1-3 years

○ Over 3 years

6. Please advise how did you know about the current Logistics service

provider:

○ Self-research

○ Approached by the provider

○ Introduced by business partners

Do you agree that the following factors will affect your decision to outsource

the Logistics service (hereafter referred to as outsourcing).

Please tick the box corresponding to the degree of increasing from 1 to 5 with

the strong disagreement to strong agreement.

1 2 3 4 5

Strongly Disagree Neither agree Agree Strongly

Disagree nor disagree Agree

Outsourcing because you trust the service provider for the following points:

1. The provider who completes valid documents

2. Well-known provider or guaranteed by the authorities of service such as ISO

3. Provider who guarantee in work progress, information security as well as

appropriate insurance policy

4. Provider who demonstrate accuracy through initial co-operations

Outsourcing because provider who always provide assurance to customers like

below characters:

1. Provider who has a highly skilled group of personnel, broad range of

knowledge, understand the industry and experienced

2. Provider who is able to provide suitable IT system

3. Good attitude from the staffs, can cope with pressure

4. Able to provide a full package service

5. Offer high insurance money for the goods

Outsourcing because of level of responsiveness of the provider, such as:

1. Quickly response to customers’ request

2. Have a large network of service with global connection

3. Good customer service

4. Have overseas branches

5. Variation of service

6. Quality of service is continuously improved

Outsourcing because provider who invest in infrastructure, such as:

1. Service companies with convenient location for customers

2. Companies with high end IT system, can locate, track the status of goods,

update working progress anytime, anywhere

3. Provie e-commerce service and electronic data transfer

4. Have warehouse for retailing goods

5. Have a wide system of agents and branches

Outsourcing because provider who with a sense of responsibility for the client

and society, such as:

1. Information security

2. Companies who always try to understand and care for the benefit and demand

of customer

3. If there is an issue, company will honestly negotiate with customer for mutual

benefit

4. The company operates with its guideline to protect the customers’ benefit

couple with social responsibility

Outsourcing because provider who brings advantage in term of cost to

customers, such as:

1. Competitive Pricing

2. Easy to make payment

3. Offer attractive discount policy

4. Service charge is stable in a long period of time

5. Flexible timing for payment

Outsourcing based on managerial view and the corporate strategy, as the

dtails:

1. Outsourcing Logistics service to change the cost structure (transfer from fixed

cost to variable cost)

2. Outsourcing Logistics service to save human resource, save time in orderto

focus on the main production business

3. To co-operate with a Japanese service provider

4. To find a catalyst for the change in human resource

Your overall assessment of outsourcing:

1. Logistics service play an integral role in the company business

2. Continueing co-operate with currently provider

3. The plan of company is will outsourcing the Logistics service instead of doing

by your staffs.

One more again, thank you very much for your opinion. May I know your

information about:

Your name: ............................................................................................................

Your company’s name: ..........................................................................................

Your company’s addess: ........................................................................................

May your life and your work be filled with the happinest things and the

brightest promise.

PHỤ LỤC 5a: DANH SÁCH 12 NHÀ QUẢN TRỊ THAM VẤN

STT

CÔNG TY

ĐỊA CHỈ CÔNG TY

CHỨC VỤ

TÊN NGƯỜI THAM VẤN

Hideki Kadokura

1 Công Ty TNHH Yamato Logistics Việt Nam

Katsuhiko Suzuki

2 CLK Cold Storage Co., Ltd

Kazushi Hakamata

Vice General Director Deputy General Director Deputy General Director

3

Mikihiro Nogawa

Sales Executive

4 Newland Vietnam Japan Join Stock Company Yasuda Logistics VietNam Co., Ltd P.11A, Tầng 9, Tòa Nhà Landmark, Tôn Đức Thắng, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM Lot B2, Tan Dong Hiep B Industrial Park, Tan Dong Hiep Ward, Di An Town, Binh Duong Lot A2, A3, Str. No. 6, Binh An Garment And Textile Industrial Zone, Di An Town, Binh Duong 7th Fl., 705, Zen Plaza, 54-56 Nguyen Trai, Dist. 1, HCMC

Ngô Quang Phú

5 Cty TNHH Yumeshin Việt Nam 02, 04 Đường Số 6, C/X Bình Thới P.08,, Quận 11, TP. HCM

Phạm Tiến Khôi

Quản lý phòng Sale Quản lý phòng Marketing

Director

6 Công ty TNHH Adway Việt Nam P. 805, 54-56 Nguyễn Trãi, P. Bến Thành, Q. 1, TP. HCM

Suzuki Madoka

7 Yamazaki Viet Nam Co., Ltd B2 Basement, 92-94 Nam Ky Khoi Nghia St., Dist. 1, HCMC

Takase Yasukazu

Sales Executive

8 SG Sagawa Vietnam Co., Ltd. 169 Điện Biên Phủ, P. 5, Q. Bình Thạnh, TP. HCM

Trần Thị Thúy

Trợ lý Kinh Doanh

9 Công Ty TNHH Fukusima International Việt Nam Tầng 9, Tòa Nhà PVC Sài Gòn, 11 Bis Nguyễn Gia Thiều, P. 6, Q. 3, TP. HCM

Vũ Trinh Tâm

Chuyên viên xuất nhập khẩu

Yokota

Manager

10 Cty TNHH Sojitz Việt Nam Số 183 Lý Chính Thắng, Q. 3, TP. HCM

11 Konoike Vinatrans Logistics Co.,Ltd

Yusuke Koike

Agent Director

12 18A Luu Trong Lu St., Tan Thuan Dong Ward, Dist. 7, HCMC Lầu 4, 39B Trường Sơn, P. 4, Q. Tân Bình, TP. HCM Công Ty TNHH Nissin Logistics (VN)

PHỤ LỤC 5b: DANH SÁCH 70 CÔNG TY TRẢ LỜI BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT LẦN 1

STT

ĐỊA CHỈ

137 Trần Bình Trọng, P. 2, Q. 5, TP. HCM

1

Số 37, Đường Thành Thái, P. 14, Q. 10, TP. HCM

2

357 Cộng Hòa, P. 13, Q. Tân Bình, TP. HCM

3

15 Trường Sơn, Phường 15, Quận 10, TP. HCM

4

TÊN CÔNG TY Chi Nhánh Công ty Cổ Phần XNK An Giang Chi Nhánh Công ty Cổ Phần XNK Y Tế Domesco Công ty Cổ Phần Đầu Tư SX TM Dịch Vụ Phong San Công ty Cổ Phần Giày Da & May Mặc Xuất Khẩu Legamex

5 Công ty Cổ Phần Lạc Hồng

30 Nguyễn Thị Minh Khai, P. Đa Kao, Q. 1, TP. HCM

6

2 Quốc Lộ 1A, Khu Phố 3, P. Hiệp Bình Phước, Q. Thủ Đức, TP.HCM

Công ty Cổ Phần SX TM DV Xuất Nhập Khẩu Indira Gandhi

7 Công ty Cổ Phần Vinacam

8

Công ty Cổ Phần XNK Đồng Tháp Mười

28 Mạc Đĩnh Chi, P. Đa Kao, Q. 1, TP. HCM 54Bis Nguyễn Đình Chiểu, P. Đa Kao, Q. 1, TP. HCM

9

Công ty Cổ Phần XNK Gia Định

285 Nơ Trang Long, P. 13, Q. Bình Thạnh, TP. HCM

10

Lầu 5 Toà Nhà PHL, 109 Cộng Hoà, P. 12, Q. Tân Bình, TP. HCM

135 Pasteur, P. 6, Q. 3,TP. HCM

11

54-56 Bùi Hữu Nghĩa, P. 5, Q. 5, TP. HCM

12

262A Nam Kỳ Khởi Nghĩa, P. 8, Q. 3, TP. HCM

13

Công ty Cổ Phần XNK Nam Phong Công ty Cổ Phần XNK Nông Sản & Thực Phẩm TP. HCM Công ty Cổ Phần XNK Petrolimex Công ty Cổ Phần XNK Tân Định

14

Công ty Cổ Phần XNK Thủy Sản Sài Gòn

87 Hàm Nghi, P. Nguyễn Thái Bình, Q. 1, TP. HCM

15 Công ty CP Da Giày Sagoda

12 Đường Phan Huy Ích, Phường 12, Q. Gò Vấp, TP. HCM

16

Công ty CP Đầu Tư XNK TM DV SG Chiến Thắng

Số 10 Trần Nhật Duật, P. Tân Định, Q. 1, TP. HCM

17 Công ty CP Sei Jin Việt Nam

123A Lê Trung Nghĩa, P. 12, Q. Tân Bình, TP.HCM

18

Công ty Liên Doanh Bohemia Sài Gòn

Đường Kênh 19/5, P. Tây Thạnh, Q. Tân Phú, TP. HCM

191 Bùi Minh Trực, Phường 6, Quận 8, TP. HCM

19

Công ty Liên Doanh Dệt Sài Gòn Joubo

20

Công ty TNHH Angel Bell Enterprise

592 Kinh Dương Vương, P. An Lạc, Q. Bình Tân, TP. HCM

21

96A Ngô Tất Tố, P. 22, Q. Bình Thạnh, TP. HCM

Công ty TNHH Cao Su Đông Nam Á

22

Công ty TNHH Hazel Wrights Việt Nam

47/24/31 Bùi Đình Túy, P. 24, Q. Bình Thạnh, TP. HCM

23 Công ty TNHH Hoàng Tây

142/14 Bàu Cát 2, P. 12, Q. Tân Bình, TP. HCM

24

151 Nguyễn Đình Chiểu, P. 6, Q. 3, TP.HCM

25

175/27 Nguyễn Thiện Thuật, P. 1, Q. 3, TP. HCM

Công ty TNHH Inter Art Sài Gòn Công ty TNHH Lương Thực Thuận Phát Kim Giang

26

Công ty TNHH MAPU

131/18, đường 3 Tháng 2, P. 11, Quận 10, TP. HCM

27

Công ty TNHH May Dung Hạnh

1/8D ấp Tiền Lân, Xã Bà Điểm, Huyện Hóc Môn, TP. HCM

28 Công ty TNHH May Effort

Lô B1-6, Đường D3, Khu công nghiệp Tây Bắc Củ Chi, Xã Tân An Hội, Huyện Củ Chi, TP. HCM

29

Công ty TNHH Minh Quang Sáng

37/13 Ngô Đức Kế, P. 12, Q. Bình Thạnh, TP. HCM

30 Công ty TNHH MTV Ly An

66 Đường số 18, P. Bình Trị Đông B, Q. Bình Tân, TP. HCM

31

146 - 148 Cộng Hòa, P.12, Q.Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh

32

Công ty TNHH MTV Thương Mại Toàn Cầu Vạn An Công ty TNHH MTV XNK Vải Sợi Thời Trang Bảo Hân

2/17/5A Đường 39, Kha Vạn Cân, Linh Đông, Thủ Đức, TP. HCM

33

Công ty TNHH Nichiden Việt Nam

Số 328-330, Đường D3, Văn Thánh Bắc, P. 25, Q. Bình Thạnh, TP. HCM

34

Công ty TNHH OYA Việt Nam

Tầng 1, Tòa Nhà WMC, 102 A-B-C Cống Quỳnh, P. Phạm Ngũ Lão, Q. 1, TP. HCM

35 Công Ty TNHH Quang Diệu

191C Hoàng Văn Thụ, P. 8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM

36

Công ty TNHH Saigon Impex

P. 1901, L.19, Tòa Nhà Sài Gòn Center, Số 37 Tôn Đức Thắng, P. Bến Nghé, Q. 1, TP. HCM

37 Công ty TNHH Segi C & F

S19-1 Hưng Vượng 2, Phú Mỹ Hưng,P. Tân Phong, Q. 7, TP. HCM

38 Công ty TNHH Semo Vina

Đường 8, Khu Chế Xuất Tân Thuận, P. Tân Thuận Đông, Q. 7, TP. HCM

39 Công ty TNHH Song Nga

Lô D3/I,Đường 1B, KCN Vĩnh Lộc, P. Bình Hưng Hòa B, Q. Bình Tân,TP. HCM

27/2F Hậu Giang, P. 4, Q. Tân Bình, TP. HCM

40

Công ty TNHH SX - TM - XNK Hoàng Vũ

41

Công ty TNHH SX TM Phương Quân

80A-82 Vành Đai Trong, P. Bình Trị Đông B, Q. Bình Tân, TP. HCM

42 Công ty TNHH Tây Hưng

126/13/25A2 Đường ĐHT 42,P. Đông Hưng Thuận, Q. 12, TP. HCM

43

Công ty TNHH Thực Phẩm Mây Đông Á

9/5/35A Bờ Tây Kinh Cây Khô, ấp 1, Xã Phước Lộc, Huyện Nhà Bè, TP. HCM

44

Tầng1, 3B Tôn Đức Thắng, P. Bến Nghé, Q. 1, TP. HCM

132 Cao Văn Lầu, P.2, Q.6, TP. HCM

45

95 Bùi Đình Túy, P. 24, Q. Bình Thạnh, TP. HCM

46

Công ty TNHH Thủy Tinh Xuất Khẩu T & L Công ty TNHH TM - SX - XNK Trần Vĩnh Phú Công ty TNHH TM DV Hải Âu Việt Nam

47

A30 Khu Quân Cảng,Ngô Tất Tố, P. 22, Q. Bình Thạnh, TP. HCM

63 Phạm Ngọc Thạch, P. 6, Q. 3, TP. HCM

48

250 Gò Dầu, P. Tân Quý, Q. Tân Phú, TP. HCM

49

Công ty TNHH TM DV N.F.C Công ty TNHH TM DV Việt Duyên Công ty TNHH TM DV XNK Khẩu Đông Nhi

50

12T3 Nguyễn Thị Minh Khai, P. Đa Kao, Q. 1, TP. HCM

466/13 Lê Văn Sỹ, P. 4, Q. 3, TP. HCM

51

18/10 Trần Quang Diệu, P. 14, Q. 3, TP. HCM

52

Công ty TNHH TM DV XNK Việt Nhật Công ty TNHH TM DV Xuất Nhập Khẩu DNT Công ty TNHH TM Nam Mai

53

18A Nam Quốc Cang, P. Phạm Ngũ Lão, Q. 1, TP. HCM

640/2 Hồng Bàng, P. 16, Q. 11, TP. HCM

54

55

Công ty TNHH TM Quốc Tế MV Công ty TNHH TM SX XNK Quang Song Thịnh Công ty TNHH TM Thiên Phú Lộc

20A Công Chúa Ngọc Hân, P. 13, Q. 11, TP. HCM

56

Công ty TNHH TM Thực Phẩm Toàn Cầu

Số 40, Đường Nguyễn Hữu Cầu, P. Tân Định, Q. 1, TP. HCM

7B/5A Quang Trung, P. 11, Q. Gò Vấp, TP. HCM

57

188/55 Võ Văn Tần, P. 5, Q. 3, TP. HCM

58

59

Công ty TNHH TM XNK Thanh Hải Công ty TNHH TM Xuất Nhập Khẩu Sao Khuê Công ty TNHH TM DV Minh Lập Thành

60 Nguyễn Đình Chiểu, P. Đakao, Q. 1, TP. Hồ Chí Minh

60

611/27 Điện Biên Phủ, P. 1, Q. 3, TP. HCM

Công ty TNHH TUTTO Việt Nam

61 Công ty TNHH VINATRAS 208 Nguyễn Trãi, Q. 1, TP. HCM

62

Công ty TNHH XNK Đại Dương Xanh

Số 52, Đường số 10, KDC Him Lam, P. Tân Hưng, Q. 7, TP. HCM

63

187/7 Điện Biên Phủ, P. Đa Kao, Q. 1, TP. HCM

Công ty TNHH XNK KCHI Thái Bình Dương

64

Công ty TNHH XNK Kiệt DG

Tầng 1, Tòa Nhà Packsimex, P. Bến Nghé, Q. 1, TP. HCM

65

Công ty TNHH XNK King Kong

66C, Phó Đức Chính, P. Nguyễn Thái Bình, Q. 1, TP. HCM

66

Công ty TNHH XNK May Young Jin

10/8B Bàu Giã, Tổ 2, Ấp Cây Da, X. Tân Phú Trung, H. Củ Chi, TP. HCM

67

195/7 Xô Viết Nghệ Tĩnh, P. 17, Q. Bình Thạnh, TP. HCM

68

1016 Trường Sa, P. 12, Q. 3, TP. HCM

69

567A Trần Hưng Đạo, P. Cầu Kho, Q. 1, TP. HCM

70

443/52 Điện Biên Phủ, Q. 3, TP. HCM

Công ty TNHH XNK Nam Phương Công ty TNHH XNK Thép Mai Khoa Công ty TNHH XNK TM Độc Lập Công ty XNK Việt Nam Jolink

PHỤ LỤC 5c: DANH SÁCH CÔNG TY TRẢ LỜI BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT CHÍNH THỨC

STT

1

ĐỊA CHỈ Lô II-3 , Đường Số 11, Kcn Tân Bình, Q. Tân Phú, TP. HCM

2

Số 33, Đường D2, Q. Bình Thạnh, TP. HCM

3

4

Lấu 7, Tòa Nhà Star, 33Bis Mạc Đĩnh Chi, Q.1, TP. HCM 709, Đường Số 7A, Phường An Phú, Quận 2, Thành Phố Hồ Chí Minh, TP. HCM

5

4 Chu Mạnh Trinh, Q. 1,TP. Hồ Chí Minh

TÊN CÔNG TY Công Ty Cổ Phần Acecook Việt Nam Công Ty Cổ Phần Gas Việt Nhật Công Ty Cổ Phần Việt Nam Sagami Công Ty Cp Thực Phẩm Takahiro Công Ty Mankichi Computer Việt Nam

6 Công Ty Quốc Tế Daon

R3-60 Nội Khu Hưng Gia 2, Phú Mỹ Hưng, P. Tân Phong, Q.7, TP. HCM

7

Số 28 Đường Số 1 Vsip II, Hòa Phú, Bình Dương

8

126 Hồng Bàng, P. 12, Q. 5, TP. Hồ Chí Minh

9

Số 30 Đường Bờ Bao Tân Thắng, Q. Tân Phú, TP. HCM

10

Số 25 Đường Số 6, KCN VSIP, Thủ Dầu Một, Bình Dương

11

10-12 Đường D8, 92 Nguyễn Hữu Cảnh, P.22, Q. Bình Thạnh, TP. HCM

12

Tầng 4, Tòa Nhà Dc Tower, Số 111D, Đường Lý Chính Thắng, P. 7, Q.3, TP. HCM

13

14

15

16

17

28 Nguyễn Văn Thủ, P. Đa Kao, Q. 1, TP. Hồ Chí Minh 52 Vsip II Đường 1, Kcn Việt Nam - Singapore 2, Hòa Phú, Thủ Dầu Một, Bình Dương Tòa Nhà Saigon Mansion, Số 3 Võ Văn Tần, Phường 6, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh P. 701, Tòa Nhà Landmark, Số 5B Tôn Đức Thắng, P. Bến Nghé, Q.1, TP. HCM 373/182 Lý Thường Kiệt, P. 8, Q. Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh

18

Đường Số 18, Tân Thuận Đông, 7, Hồ Chí Minh

19

26-28 Tân Tạo Kcn Tân Tạo, Phường Tân Tạo A, Quận Bình Tân, Thành Phố Hồ Chí Minh

20

Đường De1B, Thới Hòa, Bến Cát, Bình Dương

Công Ty TNHH Abe Industrial Việt Nam Công Ty TNHH Abeism Việt Nam Công Ty TNHH Aeon Việt Nam Công Ty TNHH Aiphone Communications Việt Nam Công Ty TNHH Alsok Việt Nam Công Ty TNHH Altech Châu Á Thái Bình Dương Việt Nam Công Ty TNHH Asatsu Dk Việt Nam Công Ty TNHH Asia Shouwa Việt Nam Công Ty TNHH Blum Việt Nam Công Ty TNHH Bột Mì Toàn Cầu Công Ty TNHH C.S.Domen Công Ty TNHH Chubu Rika Việt Nam Công Ty TNHH Công Nghệ Bao Bì Taisho & 7 Công Ty TNHH Daigaku Việt Nam

21

22

23

24

180 Nguyễn Công Trứ, P. Nguyễn Thái Bình, Q1, TP. Hồ Chí Minh 121 Nguyễn Văn Trỗi, P. 12, Q. Phú Nhuận, TP. Hồ Chí Minh 20 Vsip II, Đường Dân Chủ, Kcn Việt Nam - Singapore II, Hòa Phú, Thủ Dầu Một, Bình Dương P.1207, Tầng 12, Cao Ốc Zen Plaza, 54-56 Nguyễn Trãi, Q.1, TP. HCM

25

Số 9 Đinh Tiên Hoàng, Q.1, TP. HCM

26

151 Võ Thị Sáu, P.6, Q.3, TP. HCMC

27

34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Q. 1, TP. Hồ Chí Minh

28

29

30

31

32

Công Ty TNHH Daiki Aluminium Việt Nam Công Ty TNHH Dầu Gió Leung Kai Fook Việt Nam Công Ty TNHH DDK Việt Nam Công Ty TNHH Điện Tử Ohtori Việt Nam Công Ty TNHH Điện Tử Sharp Việt Nam Công Ty TNHH Dược Phẩm Hisamitsu Việt Nam Công Ty TNHH Eikoh Việt Nam Công Ty TNHH Fanuc Việt Nam Công Ty TNHH Forte Grow Medical Việt Nam Công Ty TNHH Fuji Xerox Việt Nam Công Ty TNHH Fujikura Fiber Optics Việt Nam Công Ty TNHH Fujitsu Việt Nam (FVL)

33

Công Ty TNHH Fukuju Việt Nam

34

35

36

37

Công Ty TNHH Furukawa Sky Aluminum Việt Nam Công Ty TNHH Glanz International Công Ty TNHH Global Fab Công Ty TNHH Global Mold

38

Công Ty TNHH GMT

39

40

41

42

Công Ty TNHH Gunze Việt Nam Công Ty TNHH Hafele Việt Nam Công Ty TNHH Hattori Việt Nam Công Ty TNHH Hóa Nông Nhật Bản

37 Tôn Đức Thắng, P. Bến Nghé, Q.1, TP. Hồ Chí Minh Số 20 Đại Lộ Tự Do Kcn Việt - Sing - Tx Thuận An - Bình Dương Tầng 12, Vincom Center, 7 Lê Thánh Tôn, Q.1, TP. Hcm Số 9, Đường Số 6 Kcn Vsip - Tx Thuận An - Bình Dương Tầng 5, Toà Nhà Sở Công Nghiệp 163 Hai Bà Trưng, Quận 3, TP. HCM Lô II-1, Đường Số 1, Nhóm Cn2, Khu Công Nghiệp Tân Bình - Phường Tây Thạnh - Quận Tân Phú - TP Hồ Chí Minh Đường Số 16, P. Tân Thuận Đông, Q. 7, TP. Hồ Chí Minh 71E Nguyễn Thượng Hiền, Phường 5, Quận Bình Thạnh, TP Hồ Chí Minh, Lô III-2B-2 Đường Số 11 ,Nhóm Cn 3,KCN Tân Bình, P. Tây Thạnh, Q. Tân Phú, TP. HCM 26 Vsip II, Đường Số 1, KCN VSIP II, P. Hoà Phú, TP. Thủ Dầu Một, Bình Dương Lô III 2B, 1 Ncn III Kcn Tân Bình, Quận Tân Phú, TP Hồ Chí Minh Đường 10, Khu Phố 4, P. Tân Thuận Đông, Q. 7, TP. Hcm Lầu 3, Tòa Nhà Ree, 9 Đoàn Văn Bơ, Phường 12, Q.4, TP. Hồ Chí Minh Số 10, Đường Tiên Phong 7, Kcn Mapletree, P. Hòa Phú, TP. Thủ Dầu Một, Bình Dương 35/6P, Ấp Đông 1, Xã Thới Tam Thôn, Huyện Hóc Môn, TP Hồ Chí Minh

43

Số 20 Đường Số 4, KCN VSIP II, P. Hòa Phú, TP. Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương

44

Tòa Nhà Central Garden, 328 Võ Văn Kiệt, Q.1

45

46

Lầu 12A Tòa Nhà Lim 2, Số 62A Cách Mạng Tháng Tám, Phường 06, Quận 3, TP.Hcm Lô IV, Đường Số 5, KCN Tân Bình, P. Tây Thạnh, Q. Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh

47

26 Hàm Nghi, Nguyễn Thái Bình, Hồ Chí Minh

48

49

50

51

26 Đại Lộ Tự Do, KCN VSIP, Xã Thuận Giao, Huyện Thuận An, Tỉnh Bình Dương 3 Vsip Đường 8, KCN VSIP, TX Thuận An, Bình Dương Lô I-3B-1, Đường N6, Khu Công Nghệ Cao, Q. 9, TP. HCM 23 Trần Não, Phường Bình An, Quận 2, TP. Hồ Chí Minh

52

2 Thi Sách, Bến Nghé, 1, Hồ Chí Minh

53

Địa Chỉ: Lô A4 Đường Số 1 KCN Bình Chiểu, P. Bình Chiểu, Q. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh

54

55

56

57

Công Ty TNHH Hoya Lens Việt Nam Công Ty TNHH Kato Sangyo Việt Nam Công Ty TNHH Keizu Việt Nam Công Ty TNHH Ki-Mô- Nô E Nhật Công Ty TNHH Koei Việt Nam Công Ty TNHH Kurabe Industrial (Việt Nam ) Công Ty TNHH Kỹ Nghệ Xanh Công Ty TNHH Kỹ thuật DAI KOU Việt Nam Công Ty TNHH Logitem Việt - Nhật Công Ty TNHH Mankichi Software Việt Nam Công Ty TNHH Marubishi Summit Việt Nam Công Ty TNHH Maruei Việt Nam Precision Công Ty TNHH Maruei Việt Nam Precision Công Ty TNHH Maruha Chemical Việt Nam Công Ty TNHH May Mặc Precious Việt Nam

58

Công Ty TNHH MGA

59

60

9 Đại Lộ Độc Lập, KCN VSIP, TX Thuận An, Bình Dương 9 Lô 111B, Đại Lộ Độc Lập, KCN VSIP, Xã Bình Hòa, Huyện Thuận An, Bình Dương 56 Vsip II, Đường Số 1, KCN VSIP II, TP. Thủ Dầu Một, Bình Dương 940, Đại Lộ Bình Dương, Phường Định Hòa,, Thị Xã Thủ Dầu Một, Bình Dương Lô III 1B, Đường Số 1, Nhóm công nghiệp III, Khu Công, P. Tây Thạnh, Q. Tân Phú, TP. HCM Số 01, Nguyễn Trường Tộ, P. Bình Thọ, Q. Thủ Đức, TP. HCM P. 1006, Lầu 10, Zen Plaza, số 54-56 Nguyễn Trãi, Q. 1, TP. HCM

61

63/2 Đường TCH 17, Khu Phố 4, Phường Tân Chánh Hiệp, Quận 12, TP Hồ Chí Minh

62

11 Ngô Quang Huy, P. Thảo Điền, Q. 2, TP. HCM

63

Công Ty TNHH MGA Việt Nam Công Ty TNHH Morrin Việt Nam Công Ty TNHH Một Thành Viên In Koshin Việt Nam Công Ty TNHH Mtv Ichioka Việt Nam Công Ty TNHH Nagai Việt Nam

Số 15 Đường Số 3, KCN VSIP, P. Bình Hòa, TX Thuận An, Tỉnh Bình Dương

64

65

66

67

T10-B, KCN An Tây Xã An Tây, Thị Xã Bến Cát, Bình Dương Số 20 Đại Lộ Tự Do KCN VSIP, TX Thuận An, Bình Dương Số 06, Đường Số 03 Vsip, TX Thuận An, Bình Dương KCN VSIP II, 50 Dân Chủ, H. Bến Cát,Bình Dương

68

Số 28 Đường Số 2, KCN VSIP II, P. Hòa Phú, TP. Thủ Dầu Một, Bình Dương

69

29/6 Nguyễn Bỉnh Khiêm, Q. 1, TP. Hcm

70

54-56 Nguyễn Trãi, P. Bến Thành, Q. 1, TP. Hcm

71

72

73

74

75

76

Số 16, Đường Số 5, KCN VSIP, TX Thuận An, Bình Dương Số 7, Vsip II, Đ.Số 7, Kcn Vsip II - Thành Phố Thủ Dầu Một - Bình Dương 205 Nguyễn Duy Trinh, Bình Trưng Tây, 2, Hồ Chí Minh 81 Cách Mạng Tháng Tám, Phường Bến Thành, Quận 1, TP. HCM 36 Bùi Thị Xuân, P. Bến Thành, Q. 1, TP. Hồ Chí Minh 85 Bạch Đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP. HCM

77

P.601, Tòa Nhà Satra Đồng Khởi, Q. 1, TP. HCM

78

79

20 Đường số 2, KCN VSIP, TX Thuận An, Bình Dương Tầng Trệt Và Tầng Lửng, 151 Trần Trọng Cung, P. Tân Thuận Đông, Quận 7, TP. HCM

80

80 Phạm Ngọc Thạch, P. 6, Q.3, TP. HCM

Công Ty TNHH Nagashima Công Ty TNHH Narusu Việt Nam Công Ty TNHH Nitto Denko Việt Nam Công Ty TNHH Ohmori Việt Nam Công Ty TNHH Omron Heathcare Manufacturing Việt Nam Công Ty TNHH Quest Việt Nam Công Ty TNHH Ricco Việt Nam Công Ty TNHH Rohto - Mentholatum Việt Nam Công Ty TNHH Sài Gòn STEC Công Ty TNHH Sản Xuất Tm Tôn Thép Việt Nhật Công Ty TNHH Sanfood Việt Nam Công Ty TNHH Sanko Soken Việt Nam Công Ty TNHH Sansei Việt Nam Công Ty TNHH Semba Việt Nam Công Ty TNHH Sensho Industry Việt Nam Công Ty TNHH Shima Seiki Việt Nam Công Ty TNHH Shimada Shoji Việt Nam

81

Công Ty TNHH Shinsei Nitto Việt Nam Việt Nam

82

83

84

Công Ty TNHH Sohwa Sài Gòn Công Ty TNHH Takako Việt Nam Công Ty TNHH Tango Candy

Lô III4-5, Đường Số 10, Nhóm Công Nghiệp III, KCN Tân Bình, P. Tây Thạnh, Q. Tân Phú, TP. HCM Số 2 Đường 2A KCN VSIP, TX Thuận An, Bình Dương 27 Đại Lộ Độc Lập, KCN VSIP, TX Thuận An, Bình Dương 3 VSIP Đường 8 - KCN VSIP, TX Thuận An, Bình Dương

85

86

87

50 Trần Quang Khải, P. Tân Định, Quận 1, TP. HCM KCX Tân Thuận, Đường Số 10, Tân Thuận Đông, Q.7 , TP. HCM Lầu 16, P.3, Cao Ốc Green Power, 35 Tôn Đức Thắng, Q.1, TP. HCM

88

122-126 Nguyễn Thị Minh Khai, Q.3, TP. HCM

89

448B, Nguyễn Tất Thành, Phường 18, Quận 4, TP. HCM

90

52 Đông Du, P. Bến Nghé, Q. 1, TP. HCM

91

92

93

94

232 Nguyễn Văn Quỳ, Phường Phú Thuận, Quận 7, TP. HCM Số 30 Vsip II, Đ.Số 3, KVSIP II, P. Hoà Phú, TP. Thủ Dầu Một, Bình Dương Số 21 Đại Lộ Độc Lập, KCN VSIP, TX Thuận An, Bình Dương Số 26, Đường Số 2, KCN VSIP II, P. Phú Hòa, TP. Thủ Dầu Một, Bình Dương

95

Tòa nhà Han Nam, 65 Nguyễn Du, P. Bến Nghé, Q.1, TP. HCM

96

97

98

99

100

3 Vsip Đường 8, KCN VSIP, TX Thuận An, Bình Dương Số 5 Đại Lộ Độc Lập, Vsip, Thuận An, Bình Dương Số 5, Đại Lộ Độc Lập, VSIP, P. Thuận Giao, TX Thuận An, Bình Dương KCN VSIP II, 23 Đường 4, H. Bến Cát, Bình Dương 25 Đường Số 6, KCN VSIP, TX Thuận An, Bình Dương

101

Đường 15, KCX Tân Thuận, P. Tân Thuận Đông, Q. 7, TP. HCM

102

103

104

Công Ty TNHH Tetsugen Việt Nam Công Ty TNHH Thực Phẩm Asuzac Công Ty TNHH Thực Phẩm House Việt Nam Công Ty TNHH Thực Phẩm Nissin Việt Nam Công Ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Xuất Nhập Khẩu Yamato Việt Nam Công Ty TNHH Thương Mại Năng Lượng Điện Gió - Điện Mặt Trời Typmar Việt Nam Công Ty TNHH TM DV XNK Yamato Việt Nam Công Ty TNHH Tokyo Rope Việt Nam Công Ty TNHH Tombow Việt Nam Công Ty TNHH TPR Việt Nam Công Ty TNHH Trung Tâm Công Nghệ Photron Việt Nam (PV-Tech) Công Ty TNHH Trung Tâm Thép Ns Sài Gòn Công Ty TNHH Tsuchiya Tsco Công Ty TNHH Tsuchiya Tsco Việt Nam Công Ty TNHH Uchihashi Việt Nam Công Ty TNHH Uchiyama Việt Nam Công Ty TNHH Văn Phòng Phẩm Tombow Việt Nam Công Ty TNHH Việt Nam Lsi Cooler Công Ty TNHH Việt Nam Onamba Công Ty TNHH Vietnam Terada

32 Đường Số 2, KCN VSIP II, P. Hòa Phú, TP. Thủ Dầu Một, Bình Dương 22 Vsip II, Đường Số 9, KCN VSIP II, P. Hoà Phú, TP. Thủ Dầu Một, Bình Dương 27F Trần Nhật Duật, P. Tân Định, Quận 1, TP. HCM

105

106

107

Lô A55/II, Đường 2D, Kcn Vĩnh Lộc, Q. Bình Tân, TP. HCM 23 Đại Lộ Hữu Nghị, KCN VSIP, TX Thuận An, Bình Dương 30 Đại Lộ Độc Lập, KCN VSIP, TX Thuận An, Bình Dươngg

108

3 Mạc Đĩnh Chi, P. Đa Kao, Q. 1, TP.HCM

109

110

111

KP Thống Nhất 1, P. Dĩ An, TX Dĩ An, Bình Dương Số 15, Vsip II, Đường Số 6, KCN VSIP II, T.P, Thủ Dầu Một, Bình Dương Đường 18, KCX Tân Thuận, P. Tân Thuận Đông, Q. 7, TP. HCM

112

Thới Hòa, TX. Bến Cát, Bình Dương

113

126 Nguyễn Thị Minh Khai, Q. 3, TP. HCM

114

Số 18 Đường Số 3, KCN VSIP, P. Bình Hòa, TX Thuận An, Tỉnh Bình Dương

115

P. An Bình, Xã Dĩ An, Tỉnh Bình Dương

116

117

Công Ty TNHH Vina Foods Kyoei Công Ty TNHH Vina Showa Công Ty TNHH Yamato Protec Việt Nam Công Ty TNHH Yamato Quốc Tế Việt Nam Công Ty TNHH Yazaki Eds Việt Nam Công Ty TNHH Yuwa Việt Nam Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Mtex Việt Nam Công Ty Washin Aluminum Công ty TNHH Calpis Việt Nam Công ty TNHH Ắc Quy Gs Việt Nam Công ty TNHH Ô Tô Mitsubishi Việt Nam Công ty TNHH Prominent Việt Nam Kurihara Viet Nam Co., Ltd

Tòa Nhà Bitexco Financial Tower, 2 Hải Triều, P. Bến Nghé, Q.1, TP. HCM Unit 1502, Centrepoint Building, 106 Nguyen Van Troi Street, Ward 8, Phu Nhuan District, HCMC

118 Amaya Viet Nam Co., Ltd

5 Nguyen Gia Thieu, Dist. 3, TP. HCM

119

Room 1005, 10Th Fl., Zen Plaza, 54-56 Nguyen Trai, Dist.1, HCMC

120

268A Nam Ky Khoi Nghia St., Ward 8, HCMC

121

202 Hoang Van Thu Street, Ward 9, Phu Nhuan District, HCMC

122

126 Nguyen Thi Minh Khai St., Dist. 3, HCMC

Anest Iwata Vietnam Co., Ltd Atc Vietnam Furniture Manufacturer Brenntag Vietnam Co., Ltd. CALPIS Viet Nam Co., Ltd.

123 Canon Vietnam Co., Ltd

10 Fl., President Place Building, 93 Nguyen Du St., Dis.T 1, HCMC

124

Cassina Vietnam

55 Dong Khoi St., Ben Nghe Ward, Dist. 1, Hcm

125 CJ-SC Global Milling Llc

126 Copal Yamada Vietnam

Off: Room 804, 8Th Floor, The CJ Building - 2Bis 4-6 Le Thanh Ton, Ben Nghe Ward, Dist. 1 Tan Thuan E.P.Z, St. 12, Tan Thuan Dong Ward, Dist. 7, HCMC

127

Daichi Jitsugyo Viet Nam Co., Ltd

128 Daiwa Plastics Vietnam

129

130

131

Denki-shoji Viet Nam Co., Ltd Eidai Kako Vietnam Co.,Ltd Elba Vietnam - Showroom TP. Hcm

132 Fabrica Vietnam Co., Ltd

133

Fagor Vietnam

134

Fanuc Vietnam Co.,Ltd

135

Furukawa Automotive Parts Vietnam

136

Gabb Vietnam

R. 909, 09th Fl., Zen Plaza, 54-56 Nguyen Trai Str., Dist. 1, HCMC Road 6 Tan Thuan Export Processing Zone Dist. 7, HCMC R. 1107, 11th Fl., Zen Plaza, 54-56 Nguyen Trai Str., Dist. 1, HCMC Lot Al19-21 And Bi. 24B-28, No. 8 St., Tan Thuan Dong Ward, Dist. 1, Ho Chi Minh City 294 Nguyen Trong Tuyen St., Tan Binh Dist., HCMC Zen Plaza, 1004, 54-56 Nguyen Trai, Dist. 1, HCMC 307/8 Nguyen Van Troi St., Dist, 1, Ho Chi Minh City 141 Nguyen Hue Blv, Ben Nghe Ward, Dist. 1, HCMC Road No. 19-20, Tan Thuan Export, Processing Zone, Tan Thuan Dong Village, Nha Be Dist., HCMC Cr3-3 Nguyen Khac Vien, 10F. Bsi Bldg. Dist. 7 HCMC

137

Gifu Kogyo Vietnam

6A, N.3 St., Quan Trung Software, HCMC

138

Glanz International

120 Cao Duc Lan, An Phu Ward, Dist., 2. HCMC

139

Goodfood

140

Gumi Viet Nam

141

Hakuhodo Vietnam

194 Ung Van Khiem Street Ward 25, Binh Thanh District, HCMC 4 Fl., Dhouse Building, 39 Nguyen Thi Dieu St., Dist. 3, HCMC 5Th Floor, Saigon Center, 65 Le Loi, District 1, Ho Chi Minh City

142

Zen Plaza, 802, 54-56 Nguyen Trai, Dist. 1, Hcm

Hasegawa Vietnam Co. Ltd

143 Hazama Ando Corporation

144

Higold Vietnam

145

Hokkaido Ramen

146

Hoshizaki Viet Nam Corporation

147 Hyundae Bidet Vietnam

148

Iconic Co., Ltd

18Th Fl., Harbour View Tower, 35 Nguyen Hue St, Dist. 1, HCMC 13 Ut Tich St., Ward 4, Tan Binh Dist., Ho Chi Minh City B2 Basement 92-94 Nam Ky Khoi Nghia St., Dist. 1, HCMC Sg 14, Lô S1-3 Khu Phố Green View, Đường Nguyễn Lương Bằng, P. Tân Phú, Q.7, TP. HCM 196 To Hien Thanhst., Ward 15, Tab Binh Dist., HCM 10F Citilight Tower, 45 Vo Thi Sau, Dist. 1, HCMC

149

150

151

Interior Design & Office Furniture International Mix Joint - Venture Co., Ishigami Kagaku Kogyosho Co., Ltd

05Th Floor, 607-609 Nguyen Kiem Street, Ward 09, Phu Nhuan District, Ho Chi Minh City Lot C30A/I, Road 2G, Vinh Loc Industrial Zone, Binh Chanh Dist., HCMC 12th Fl., Zen Plaza, 54-56 Nguyen Trai, Dist. 1, HCMC

152

Isuzu Vietnam Co.,Ltd

695 Quang Trung, P. 8, TP. HCMC

153

Itochu Corporation

154

Japan Best Food Co., Ltd

155

Japan Paper Technology

156

Japan VietNam Fertilizer Co., Ltd

157

JCEM Viet Nam Co., LtD

158

Kamioka Food

Kao Vietnam

159

20Th Fl., Vincom Center, 72 Le Thanh Ton St., Dist. 1, HCMC 212 - 214 Nguyen Dinh Chieu St., Ward 6, Dist. 3, HCMC U 33B-35 Road No.20, Tan Thuan Epz, Tan Thuan Dong Ward, Dist.7, HCMC R. 901, Zen Plaza, 54-56 Nguyen Trai, Dist. 1, HCMC 12th Fl., 1205, Zen Plaza, 54-56 Nguyen Trai, Dist. 1, HCMC 7/1A Tran Nao St., Binh An Ward, Dist. 2, Ho Chi Minh City Room 10.1-10.2, Floor 10, E. Town 2 Building, 364 Cong Hoa Street, Ward 13, Tan Binh District, HCMC

60Truong Son St., Tan Binh Dist., HCMC

160

161

Kashihara Kogyo Viet Nam Co.,Ltd Kddi Viet Nam Corporation

162 Kewpie Vietnam Co., Ltd

6Th Fl., Pjico Tower, 186 Dien Bien Phu St., Dist. 3, Hcm 11-A, Str. 14, VSIP II Industrial Park, Tan Uyen Dist., Binh Duong

Kodo Vietnam

20 No. 34B St., An Phu Ward, Dist., 2, HCMC

163

164

803, Zen Plaza, 54-56 Nguyen Trai, Dist. 1, HCMC

Rm. 103, 1St Flr, 203 Dong Khoi, Dist.1, HCMC

165

Konohana Viet Nam Co., Ltd Konoike Construction Co., Ltd

166

Kotobuki Sea Co., Ltd

180-192 Nguyen Cong Tru Str., Dist. 1, HCMC

167

Kss Viet Nam Co., Ltd

168

KTC (Katecs) Vietnam Co. Ltd.

169 Lockon Vietnam Co., Ltd

170

Marubeni Vietnam

No.45, Str.8, Vietnam-Singapore Industrial Park, Thuan An Town, Binh Duong Province Road No. 8. Tan Thuan Epz. Tan Thuan Dong Ward. Dist. 7, HCMC R. 1007, 10Th Fl., Zen Plaza, 54-56 Nguyen Trai, Dist.1, HCM 12F, Sun Wah Tower, 115 Nguyen Hue St., Dist. 1, HCMC

171

Lot A4, Binh Chieu Industrial Park, Thu Duc Dist., HCMC

172

23 Tran Nao St., Binh An Ward, Dist., 2, HCMC.

Marubishi Summit Vietnam Co. Ltd. Marumitsu Vietnam Exporting Processing Enterprise

173

Meiwa Vietnam

174

Metal One Vietnam Co., Ltd

2Th Floor, Saigon Center, 65 Le Loi Street, District 1, HCMC P.1606, 16F Sunwah Tower, 115 Nguyen Hue St., Dist. 1, HCMC

175

Metran Vietnam

84A2 Ly Chieu Hoang Street,District 6, HCMC

176

Micro Precision Calibration Viet Nam

177 Mitani Sangyo Co. Ltd

201, 2Nd Floor, Sacom Chip Sang Bldg., Hi-Tech Park, Dist. 9, HCMC Unit 1907, Floor 19, Sun Wah Tower 115 Nguyen Hue St., Ben Nghe Ward, District 1, HCMC

178 Moric Viet Nam Co., Ltd.

30 Truong Son, Ward 4, Tân Bình Dist., HCMC

179

Nec Vietnam

Suite 3.3 & 3.4 E-Town, 364 Cong Hoa Street, Tan Binh District, Ho Chi Minh City

180

New Viet Dairy

145 Ton That Dam, Ben Nghe W, Dist. 1, HCMC

181

Nh Food Viet Nam Jsc

182

183

184

185

Nidec Tosok Viet Nam Co., Ltd. Nihon Denkei Viet Nam Co., Ltd Nikken Sekkei Civil Engineering Ltd Nipponham Foods Vietnam Jsc

186 Nitta Gelatin Viet Nam

187

10Th Floor, Vimedimex Tower, 246 Cong Quynh Str., Dist.1, HCMC Road 16, Tan Thuan Export Processing Zone, Tan Thuan Dong Ward, Dist. 7, HCMC 908, Zen Plaza, 54-56 Nguyen Trai, Dist. 1, HCMC 905, Zen Plaza, 54-56 Nguyen Trai, Dist. 1, HCMC 10th Floor, 246 Cong Quynh St., Pham Ngu Lao Ward, Dist.1, HCMC 09th Floor, Zen Plaza, 54-56 Nguyen Trai, Dist. 1, HCMC No. 49 Vsip, Str. 8, VSIP, Thuan An Town, Binh Duong

188

54-56 Nguyen Trai Str., Dist. 1, HCMC

Nitto-Fuji International Vietnam Co., Ltd Ohtori Electronics Vietnam Co., Ltd

189 Okamoto Vietnam Co.,Ltd

115 Nuyen Hue Blv, Dist., 1, HCMC

190

Okamura Corporation

191 Okaya Viet Nam Co.,Ltd

192

Onward Kashiyama Vietnam

Suite 1104, 11Th Fl., Saigon Tower, 29 Le Duan St., Dist., 1, HCMC Tan Thuan Export Processing Zone, Road 18, Tan Thuan Dong Ward, District 7, Ho Chi Minh City 11Th Floor, 60 Nguyen Dinh Chieu St, Dist.1 Ho Chi Minh City

193

Organo Viet Nam Company Limited

Ebm Building, Floor 05, No.394 Ung Van Khiem Str., Ward 25, Binh Thanh Dist., HCMC

194

Plantec International

54-56 Nguyen Trai Str., Dist. 1, HCMC

195

Qick Quick Co., Ltd

196

Ricco Vietnam

197 Ricoh Vietnam Co., Ltd

198

199

Rohto Mentholatum-(Vn) Co., Ltd. Sakai Chemical VietNam Co., Ltd

No. 37, No. 7 St., Linh Trung Ward, Thu Duc Dist., HCMC Lot 74, Road C, Linh Trung Export Processing Zone No.2, Binh Chieu Ward, Thu Duc Dist., HCMC 14Th Fl., Lim Tower 2, 158 Vo Van Tan St., Ward 6, Dist. 3, HCMC R. 1808, 18Th Fl., Trade Tower, 37 Ton Duc Thang St., Ben Nghe Ward, Dist. 1, HCMC 12th Fl., Zen Plaza, 54-56 Nguyen Trai, Dist. 1, HCMC

200 Sankyu Viet Nam Co., Ltd

2nd Fl., 54-56 Nguyen Trai St., HCMC

201

Sanyo Seisakusho Vietnam Co., Ltd

Road 19, Tan Thuan Export Processing Zone, District 7, HCMC

202

Schueco Viet Nam

76 Le Lai St., Ben Nghe Ward, Dist. 1, HCMC

203

Semba-Nfc Viet Nam Co., Ltd

204

Senso Vietnam Co. Ltd

205

206

Shima Electronic Vietnam LLC. Shimadzu Vietnam Medical Hi-Tech Co., Ltd

72 Le Thanh Ton, Ben Thanh Ward, Dist. 1, HCMC 112 Hong Ha Street, Ward 2, Tan Binh Dist., HCMC Room 705, 10Th Fl., Zen Plaza, 54-56 Nguyen Trai, Dist.1, HCMC Room 8.4, Floor 8, E. Town 2 Building, 364 Cong Hoa St., Ward 13, Tan Binh Dist., HCMC

207

Shinko Sangyo Co., Ltd

99 Pasteur, Ben Nghe Ward, Dist. 1, HCMC

208

Shiraishi Calcium Kaisha Co., Ltd

209

Sim Ba Trading Co., Ltd

8th Fl., Zen Plaza, 54-56 Nguyen Trai, Dist. 1, HCMC R1-08-03, The Everrich Tower, 968 Ba Thang Hai Street, Ward 15, District 11, HCMC

210

Sushi Hokkaido Sachi

Saigon Centre, 65 Le Loi Blvd, Dist.1, HCMC

211

T.L.K Holding Co.,

7A/31 Thanh Thai, Ward 14, Dist. 10, HCMC

212 Taisho Viet Nam Co., Ltd

213

Taisho Vietnam Co. Ltd

214

Taiyo Ryutsu Vietnam

Unit 006, Hai Thanh Bluiding, 2 Thi Sach St., Ben Nghe Ward, Dist. 1, HCMC Unit 006, Hai Thanh Bldg, 2 Thi Sach, Ben Nghe Ward, Dist.1, HCMC Lot M7-Cat Lai 2 Industrial Zone, Thanh My Loi Ward, Dist. 2, HCMC

215

Takashimaya Viet Nam Ltd

216

TF Vietnam Co., Ltd

217

Toto Vietnam

218

Toyota Tsusho Vietnam

219 Tredia Vietnam Co., Ltd

Unit 6th Fl., Saigon Centre, 65 Le Le Blvd, Dist. 1, HCMC Street 3, Tan Thuan Export Processing Zone, District 7, HCMC R. 1301, Centec Tower, 72-74 Nguyen Thi Minh Khai Str., Dist. 3, HCMC 8Th Floor, Saigon Riverside Office Center, 2A-4A, Ton Duc Thang, Ben Nghe Ward, Dist. 1, HCMC Saigon Centre, 5Th Floor, 65 Le Loi Blvd, Dist.1, HCMC

220

Trend Micro Vietnam

160 Tran Binh Trong St., 3 Ward, Dist., 5, HCMC

221

Uchimura Viet Nam Co., Ltd

222

Uma Furniture

223

Vex Vietnam Co., Ltd

224

225

226

227

Vietnam Kitchmate Co., Ltd Wonderful Saigon Technology Co., Ltd World Kaihatsu Kogyo Vietnam Zuellig Pharma Vietnam Ltd

1103 Zen Plaza, 54-56 Nguyen Trai, Dist. 1, HCMC 1421 Nguyen Van Linh St., Tan Phong Ward, Dist. 7, HCMC Unit 910, Floor 9, Sun Wah Tower, 115 Nguyen Hue St., Ben Nghe Ward, Dist. 1, HCMC 9 Ly Van Phuc St., Tan Dinh Ward, Dist., 1, HCMC No. 25, Road #2, Vietnam-Singapore Industrial Park, Thuan An Town, Binh Duong Province 43 Pho Quang Streer, Ward 2, Tan Binh Dist., HCMC TNR Tower Nguyen Cong Tru, 180-192 Nguyen Cong Tru St., Dist. 1, HCMC

PHỤ LỤC 6: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH SPSS

PHỤ LỤC 6a: KIỂM ĐỊNH THANG ĐO SƠ BỘ

Bảng kết quả phân tích độ tin cậy thang đo Tin cậy lần 1

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha N of Items

.763 4

Item-Total Statistics

Scale Mean if Item Deleted Cronbach's Alpha if Item Deleted

10.2143 9.9286 10.3429 10.4429 Scale Variance if Item Deleted 4.258 3.517 3.446 3.207 Corrected Item-Total Correlation .240 .730 .643 .745 .886 .628 .663 .604 REL1 REL2 REL3 REL4

Bảng kết quả phân tích độ tin cậy thang đo Tin cậy lần 2

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha N of Items

.886 3

Item-Total Statistics

Scale Mean if Item Deleted Cronbach's Alpha if Item Deleted

REL2 REL3 REL4 6.5000 6.9143 7.0143 Scale Variance if Item Deleted 2.196 1.935 1.869 Corrected Item-Total Correlation .749 .779 .814 .866 .839 .806

Bảng kết quả phân tích độ tin cậy thang đo Đảm bảo lần 1

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha N of Items

.720 5

Item-Total Statistics

Scale Mean if Item Deleted Cronbach's Alpha if Item Deleted

14.4143 14.6571 14.2857 14.5286 14.3429 Scale Variance if Item Deleted 3.666 3.475 4.091 3.818 3.794 Corrected Item-Total Correlation .620 .289 .473 .591 .627 ASS1 ASS2 ASS3 ASS4 ASS5 .623 .810 .679 .637 .627

Bảng kết quả phân tích độ tin cậy thang đo Đảm bảo lần 2

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha N of Items

.810 4

Item-Total Statistics

Scale Mean if Item Deleted Cronbach's Alpha if Item Deleted

11.0143 10.8857 11.1286 10.9429 Scale Variance if Item Deleted 1.985 2.161 2.056 2.113 Corrected Item-Total Correlation .642 .592 .646 .629 .755 .778 .752 .761 ASS1 ASS3 ASS4 ASS5

Bảng kết quả phân tích độ tin cậy thang đo Đáp ứng lần 1

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha N of Items

.747 7

Item-Total Statistics

Scale Mean if Item Deleted Cronbach's Alpha if Item Deleted

RES1 RES2 RES3 21.7714 21.7286 23.0429 Scale Variance if Item Deleted 7.860 7.998 6.824 Corrected Item-Total Correlation .668 .655 .209 .684 .689 .890

RES4 RES5 RES6 RES7 21.7429 21.7000 21.7286 21.6286 7.759 7.633 8.172 8.846 .617 .694 .634 .548 .688 .675 .696 .720

Bảng kết quả phân tích độ tin cậy thang đo Đáp ứng lần 2

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha N of Items 6 .890

Scale Mean if Item Deleted Item-Total Statistics Scale Variance if Item Deleted

Cronbach's Alpha if Item Deleted

RES1 RES2 RES4 RES5 RES6 RES7 Corrected Item-Total Correlation .807 .718 .633 .763 .770 .604 4.571 4.837 4.730 4.530 4.837 5.552 .855 .870 .887 .863 .862 .888 19.2571 19.2143 19.2286 19.1857 19.2143 19.1143

Bảng kết quả phân tích độ tin cậy thang đo Hữu hình lần 1

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha

N of Items 5 .795

Item-Total Statistics

Scale Mean if Item Deleted Cronbach's Alpha if Item Deleted

TAN1 TAN2 TAN3 TAN4 TAN5 14.7286 14.7857 15.0571 14.7571 14.6714 Scale Variance if Item Deleted 5.157 4.982 6.200 5.027 5.325 Corrected Item-Total Correlation .712 .750 .181 .746 .684 .716 .701 .903 .704 .726

Bảng kết quả phân tích độ tin cậy thang đo Hữu hình lần 2

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha N of Items .903 4

Item-Total Statistics

Scale Mean if Item Deleted Cronbach's Alpha if Item Deleted

11.2857 11.3429 11.3143 11.2286 Scale Variance if Item Deleted 3.569 3.533 3.523 3.773 Corrected Item-Total Correlation .800 .785 .805 .743 .869 .874 .867 .889 TAN1 TAN2 TAN4 TAN5

Bảng kết quả phân tích độ tin cậy thang đo Đồng cảm

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha N of Items 4 .717

Item-Total Statistics

Scale Mean if Item Deleted Cronbach's Alpha if Item Deleted

10.3143 9.8714 10.0143 9.7000 Scale Variance if Item Deleted 2.480 2.751 3.116 3.025 Corrected Item-Total Correlation .348 .708 .588 .556 .832 .551 .628 .635 EMP1 EMP2 EMP3 EMP4

Bảng kết quả phân tích độ tin cậy thang đo Chi phí

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha N of Items .830

5 Item-Total Statistics

Scale Mean if Item Deleted Cronbach's Alpha if Item Deleted

14.6286 14.7000 14.5857 14.6286 14.7143 Scale Variance if Item Deleted 4.150 4.242 4.130 4.063 4.062 Corrected Item-Total Correlation .682 .430 .677 .769 .657 COS1 COS2 COS3 COS4 COS5 .782 .865 .783 .761 .788

Bảng kết quả phân tích độ tin cậy thang đo Quan điểm nhà quản trị

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha N of Items

.827 4

Item-Total Statistics

Scale Mean if Item Deleted Cronbach's Alpha if Item Deleted

12.0571 12.0429 12.1857 12.1857 Scale Variance if Item Deleted 2.084 2.389 2.704 2.385 Corrected Item-Total Correlation 0.782 .724 .499 .625 0.718 .752 .846 .795 EXP1 EXP2 EXP3 EXP4

Bảng kết quả phân tích độ tin cậy thang đo Thuê ngoài dịch vụ Logistics

Reliability Statistics

N of Items

Cronbach's Alpha .874 3

Item-Total Statistics

Scale Mean if Item Deleted Cronbach's Alpha if Item Deleted

Scale Variance if Item Deleted 1.636 Corrected Item-Total Correlation .767 .815 OLS1 7.9571

OLS2 OLS3 7.8571 7.8143 1.545 1.516 .753 .755 .826 .825

PHỤ LỤC 6b: PHÂN TÍCH NHÂN TỐ SƠ BỘ

Bảng kết quả phân tích nhân tố lần 1

KMO and Bartlett's Test

.686 Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.

Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square df Sig. 1348.703 435 .000

Initial Eigenvalues

Comp onent

Total Variance Explained Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings

Variance

Cumulative Cumula % tive % 21.501 3.956 13.187 13.187 34.735 3.285 10.949 24.136 44.567 3.066 10.221 34.357 9.864 44.221 53.398 2.959 9.252 53.473 61.604 2.776 8.964 62.437 67.658 2.689 8.508 70.945 71.959 2.552 4.361 75.306 75.306 1.308

Total % of Total % of Total % of

Variance 6.450 21.501 3.970 13.234 9.832 2.950 8.831 2.649 8.205 2.462 6.054 1.816 4.301 1.290 3.347 1.004 3.205 .961 2.634 .790 2.420 .726 2.043 .613 1.748 .524 1.659 .498 1.428 .428 1.270 .381 1.106 .332 1.071 .321 .920 .276 .864 .259 .732 .220 .640 .192 .579 .174 .491 .147

Cumulative % Variance 21.501 6.450 21.501 34.735 3.970 13.234 9.832 44.567 2.950 8.831 53.398 2.649 8.205 61.604 2.462 6.054 67.658 1.816 4.301 71.959 1.290 3.347 75.306 1.004 78.511 81.144 83.565 85.608 87.356 89.015 90.444 91.713 92.820 93.891 94.811 95.675 96.407 97.046 97.626 98.117

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24

.119 .109 .099 .096 .074 .068 98.514 98.878 99.207 99.527 99.775 100.000 .397 .363 .329 .320 .248 .225

25 26 27 28 29 30 Extraction Method: Principal Component Analysis.

Rotated Component Matrixa

2 3 6 7 8 Component 5 4

1 .885 .865 .806 .740 .707 .628 -.392

.330

.384 .869 .838 .812 .795

.811 .806 .752 .728

.331 .378 .344 .874 .838 .804

.899 .859 .797 .669

.830 .806 .781 .720

.900 .836 .796

RES5 RES1 RES6 RES2 RES7 RES4 TAN2 TAN4 TAN1 TAN5 COS1 COS5 COS4 COS3 REL4 REL2 REL3 EXP1 EXP2 EXP4 EXP3 ASS5 ASS3 ASS1 ASS4 EMP2 EMP4 EMP3 COS2 .308 .369 .359 .815

.425 -.459

EMP1 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 6 iterations.

Bảng kết quả phân tích nhân tố lần 2

KMO and Bartlett's Test

.690 Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.

Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square df Sig. 1308.347 406 .000

Total Variance Explained

Initial Eigenvalues

Compo nent

Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings

Cumulative %

Cumulative %

Cumulat ive %

Variance

Variance

Total % of Total % of

Total % of Varianc e

21.973 4.096 14.125 14.125 35.577 3.243 11.181 25.306 45.561 3.189 10.995 36.301 54.455 2.901 10.003 46.304 62.800 2.770 9.550 55.854 69.028 2.681 9.243 65.098 73.444 2.420 8.346 73.444 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 6.372 21.973 3.945 13.603 9.984 2.895 8.894 2.579 8.345 2.420 6.228 1.806 4.415 1.280 3.435 .996 2.847 .826 2.510 .728 2.290 .664 1.829 .530 1.761 .511 1.583 .459 1.363 .395 1.153 .334 1.121 .325 .962 .279 .899 .261 21.973 6.372 21.973 35.577 3.945 13.603 9.984 45.561 2.895 8.894 54.455 2.579 8.345 62.800 2.420 6.228 69.028 1.806 73.444 1.280 4.415 76.878 79.726 82.236 84.526 86.355 88.116 89.699 91.062 92.214 93.336 94.298 95.197

96.025 96.772 97.433 97.973 98.430 98.820 99.164 99.498 99.766 100.000 .828 .747 .661 .539 .457 .389 .345 .333 .269 .234 .240 .217 .192 .156 .133 .113 .100 .097 .078 .068

20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 Extraction Method: Principal Component Analysis.

Rotated Component Matrixa

2 3 5 6 7 Component 4

1 .864 .833 .821 .726 .719 .718

.405

.824 .787 .773 .725 .516

.310 .866 .839 .787 .767

.364 .302

.373 .342 .870 .839 .809

.899 .859 .799 .664

RES5 RES6 RES1 RES7 RES2 RES4 COS5 COS1 COS4 COS3 COS2 TAN2 TAN4 TAN1 TAN5 REL4 REL2 REL3 EXP1 EXP2 EXP4 EXP3 ASS5 ASS1 ASS3 ASS4 .319 .304 .341 -.303 .341 .820 .796 .794 .735

.908 .866 .768

EMP2 EMP4 EMP3 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 7 iterations.

Bảng kết quả phân tích nhân tố lần 3

KMO and Bartlett's Test

.703 Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.

Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square df Sig.

1258.333 378 .000 Total Variance Explained

Initial Eigenvalues

Componen t

Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings

Cumulative %

Cumulative %

Cumulative %

Variance

Variance

Variance

Total % of Total % of Total % of

1 22.301 22.301 6.244 22.301 22.301 4.030 14.393 14.393

2 13.763 36.064 3.854 13.763 36.064 3.199 11.426 25.819

3 10.272 46.336 2.876 10.272 46.336 2.995 10.698 36.516

4 9.194 55.530 2.574 9.194 55.530 2.894 10.336 46.853

5 8.639 64.170 2.419 8.639 64.170 2.768 9.885 56.737

6 6.252 70.422 1.751 6.252 70.422 2.675 9.553 66.290

7 4.544 74.965 1.272 4.544 74.965 2.429 8.675 74.965

8 9 10 11 12 13 6.24 4 3.85 4 2.87 6 2.57 4 2.41 9 1.75 1 1.27 2 .851 .741 .722 .572 .528 .472 3.040 2.646 2.577 2.042 1.887 1.685 78.006 80.652 83.229 85.272 87.158 88.844

90.403 91.605 92.767 93.765 94.706 95.564 96.362 97.092 97.755 98.238 98.692 99.086 99.443 99.731 100.000 1.559 1.202 1.162 .997 .942 .858 .797 .731 .662 .484 .454 .395 .356 .288 .269 .437 .337 .325 .279 .264 .240 .223 .205 .185 .135 .127 .111 .100 .081 .075

14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 Extraction Method: Principal Component Analysis.

Rotated Component Matrixa

2 3 5 6 7 Component 4

1 .872 .843 .824 .727 .724 .684

.350

.400 .877 .850 .798 .780

.814 .813 .765 .737

.332 .375 .336 .884 .843 .804

RES5 RES1 RES6 RES2 RES7 RES4 TAN2 TAN4 TAN1 TAN5 COS1 COS5 COS4 COS3 REL4 REL2 REL3 EXP1 EXP2 EXP4 EXP3 .899 .859 .798 .665

.820 .798 .794 .738

.348 .334 .911 .869 .763

ASS5 ASS3 ASS1 ASS4 EMP2 EMP4 EMP3 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 7 iterations.

Bảng phân kết quả tích EFA biến phụ thuộc

KMO and Bartlett's Test

.742 Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.

Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square df Sig. 102.737 3 .000

Total Variance Explained

Component Initial Eigenvalues

Total Total

% of Variance

Extraction Sums of Squared Loadings Cumulative % 79.951 79.951 2.399

% of Variance 79.951 10.402 9.647 Cumulative % 79.951 90.353 100.000 2.399 .312 .289

1 2 3 Extraction Method: Principal Component Analysis.

Component Matrixa Component 1

.899 .892 .891

OLS1 OLS3 OLS2 Extraction Method: Principal Component Analysis. a. 1 components extracted.

PHỤ LỤC 6c: THỐNG KÊ MÔ TẢ Bảng kết quả thống kê mô tả thang đo

Descriptive Statistics

N Minimu Mean

Maximu m 5.00 3.6784 5.00 3.5727 5.00 3.8062 Std. Deviation .77438 .78015 .72707 m 2.00 2.00 2.00 227 227 227

227 REL2 REL3 REL4 Valid N (listwise)

Descriptive Statistics

N Minimu Mean

227 227 227 227 Maximu m 5.00 3.6960 5.00 3.5198 5.00 3.6344 5.00 3.6211 Std. Deviation .74080 .85357 .81102 .82927 m 1.00 1.00 1.00 2.00

227 ASS1 ASS3 ASS4 ASS5 Valid N (listwise)

Descriptive Statistics

N Minimu Mean

227 227 227 227 227 227 Maximu m 5.00 3.6123 5.00 3.5683 5.00 3.5066 5.00 3.5374 5.00 3.6167 5.00 3.6035 m 1.00 1.00 1.00 1.00 2.00 1.00 Std. Deviation .74633 .75753 .74293 .75969 .65735 .74167

227 RES1 RES2 RES4 RES5 RES6 RES7 Valid N (listwise)

Descriptive Statistics

N Minimu Mean

TAN1 TAN2 TAN4 TAN5 227 227 227 227 Maximu m 5.00 3.6167 5.00 3.6520 5.00 3.4405 5.00 3.5947 Std. Deviation .67068 .72718 .72242 .77206 m 2.00 2.00 2.00 2.00

227 Valid N (listwise)

Descriptive Statistics

N Minimu Mean

227 227 227 Maximu m 5.00 3.5551 5.00 3.5419 5.00 3.3172 Std. Deviation .81486 .89332 1.01136 m 1.00 1.00 1.00

227 EMP2 EMP3 EMP4 Valid N (listwise)

Descriptive Statistics

N Minimu Mean

227 227 227 227 Maximu m 5.00 3.8194 5.00 3.7137 5.00 3.3833 5.00 3.7093 Std. Deviation .70270 .74188 1.02114 .73716 m 1.00 1.00 1.00 1.00

227 COS1 COS3 COS4 COS5 Valid N (listwise)

Descriptive Statistics

N Minimu Mean

227 227 227 227 Maximu m 5.00 3.9648 5.00 3.9163 5.00 3.8943 5.00 3.8414 Std. Deviation .56333 .68939 .77420 .80455 m 2.00 2.00 2.00 1.00

227 EXP1 EXP2 EXP3 EXP4 Valid N (listwise)

Descriptive Statistics

N Minimu Mean

227 227 227 Maximu m 5.00 3.9824 5.00 4.0705 5.00 3.9119 Std. Deviation .66496 .71294 .70472 m 2.00 2.00 2.00

227 OLS1 OLS2 OLS3 Valid N (listwise)

PHỤ LỤC 7: KIỂM ĐỊNH THANG ĐO CHÍNH THỨC

Bảng kết quả kiểm định thang đo Tin cậy

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha N of Items

.898 3

Item-Total Statistics

Scale Mean if Item Deleted Cronbach's Alpha if Item Deleted

REL2 REL3 REL4 7.3789 7.4846 7.2511 Scale Variance if Item Deleted 1.953 2.012 2.100 Corrected Item-Total Correlation .820 .772 .806 .835 .878 .849

Bảng kết quả kiểm định thang đo Đảm bảo

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha N of Items

.856 4

Item-Total Statistics

Scale Mean if Item Deleted Cronbach's Alpha if Item Deleted

10.7753 10.9515 10.8370 10.8502 Scale Variance if Item Deleted 4.617 4.223 4.270 4.154 Corrected Item-Total Correlation .677 .675 .714 .733 .826 .827 .810 .801 ASS1 ASS3 ASS4 ASS5

Bảng kết quả kiểm định thang đo Hữu hình

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha N of Items

.800 4

Item-Total Statistics

Scale Mean if Item Deleted Cronbach's Alpha if Item Deleted

10.6872 10.6520 10.8634 10.7093 Scale Variance if Item Deleted 3.198 3.246 3.198 2.933 Corrected Item-Total Correlation .663 .559 .588 .647 .728 .775 .761 .733 TAN1 TAN2 TAN4 TAN5

Bảng kết quả kiểm định thang đo Đồng cảm

Reliability Statistics N of Cronbach's Items Alpha

.762

3 Item-Total Statistics

Scale Mean if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation

Scale Variance if Item Deleted Cronbach's Alpha if Item Deleted

EMP2 EMP3 EMP4 6.9383 6.9383 7.1101 2.394 2.509 2.045 .675 .527 .600 .604 .753 .684

Bảng kết quả kiểm định thang đo Chi phí lần 1

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha N of Items

.731

Corrected Item-Total Correlation Scale Mean if Item Deleted

4 Item-Total Statistics Scale Variance if Item Deleted Cronbach's Alpha if Item Deleted

COS1 COS5 COS3 COS4 10.8062 10.9163 10.9119 11.2423 3.537 3.493 3.559 3.680 .676 .647 .611 .280 .594 .604 .623 .853

Bảng kết quả kiểm định thang đo Chi phí lần 2

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha N of Items

.853

Corrected Item-Total Correlation Scale Mean if Item Deleted

3 Item-Total Statistics Scale Variance if Item Deleted Cronbach's Alpha if Item Deleted

1.785 1.728 1.755 .746 .727 .700 .774 .791 .818

7.4229 COS1 7.5330 COS5 7.5286 COS3 Bảng kết quả kiểm định thang đo Đáp ứng

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha N of Items

.880 6

Item-Total Statistics

Scale Mean if Item Deleted Cronbach's Alpha if Item Deleted

17.8326 17.8767 17.9383 17.9075 17.8282 17.8414 Scale Variance if Item Deleted 8.662 8.374 8.403 8.412 8.754 9.240 Corrected Item-Total Correlation .667 .731 .742 .718 .762 .523 RES1 RES2 RES4 RES5 RES6 RES7 .863 .852 .850 .854 .849 .886

Bảng kết quả kiểm định thang đo Quan điểm nhà quản trị

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha N of Items

.726 4

Item-Total Statistics

Scale Mean if Item Deleted Cronbach's Alpha if Item Deleted

Corrected Item-Total Correlation .617 .576 .557 .373 11.6520 11.7004 11.7225 11.7753

Scale Variance if Item Deleted .628 2.962 EXP1 .630 2.697 EXP2 .640 2.511 EXP3 EXP4 .760 2.821 Bảng kết quả kiểm định thang đo Thuê ngoài dịch vụ Logistics

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha N of Items

.791 3

Item-Total Statistics

Scale Mean if Item Deleted Cronbach's Alpha if Item Deleted

OLS1 OLS2 OLS3 7.9824 7.8943 8.0529 Scale Variance if Item Deleted 1.531 1.458 1.519 Corrected Item-Total Correlation .661 .636 .601 .687 .712 .749

PHỤ LỤC 8: PHÂN TÍCH NHÂN TỐ

Bảng kết quả phân tích nhân tố nhóm biến độc lập lần 1

KMO and Bartlett's Test

.852 Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.

Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square df Sig. 3022.067 351 .000

Initial Eigenvalues

Total Variance Explained Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings

Co mpo nent Total

% of Variance Cumulat ive % Cumulat ive % Cumula tive %

Total % of Varianc e Total % of Varian ce

28.921 3.871 14.337 14.337 37.553 2.850 10.557 24.894 45.578 2.681 9.928 34.822 52.531 2.531 9.375 44.198 58.925 2.349 8.701 52.898 64.611 2.303 8.528 61.426 69.224 2.106 7.798 69.224 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 7.809 2.331 2.167 1.877 1.727 1.535 1.246 .821 .720 .653 .607 .515 .502 .472 .455 .440 .408 .384 .370 .316 .285 .274 .271 .257 .222 28.921 8.632 8.026 6.952 6.395 5.686 4.613 3.042 2.666 2.418 2.247 1.906 1.859 1.749 1.686 1.628 1.510 1.423 1.370 1.170 1.055 1.013 1.002 .950 .822 28.921 7.809 28.921 8.632 37.553 2.331 8.026 45.578 2.167 6.952 52.531 1.877 6.395 58.925 1.727 5.686 64.611 1.535 69.224 1.246 4.613 72.267 74.933 77.351 79.597 81.504 83.363 85.111 86.797 88.426 89.936 91.359 92.729 93.899 94.954 95.967 96.969 97.919 98.741

.205 .135 99.501 .760 .499 100.000

26 27 Extraction Method: Principal Component Analysis.

Rotated Component Matrixa

1 2 3 5 6 7 Component 4

.805 .804 .800 .766 .765 .579

.815 .786 .767 .727

.788 .766 .727 .698

.903 .864 .861

.853 .829 .780

.777 .735 .727 .498

.325 .881 .785 .731

RES6 RES2 RES4 RES5 RES1 RES7 ASS1 ASS4 ASS5 ASS3 TAN1 TAN5 TAN4 TAN2 REL2 REL4 REL3 COS5 COS1 COS3 EXP2 EXP1 EXP3 EXP4 EMP2 EMP4 EMP3 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 6 iterations.

Bảng kết quả phân tích nhân tố nhóm biến độc lập lần 2

.850 KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.

Approx. Chi-Square

Bartlett's Test of Sphericity

df Sig. 2963.03 0 325 .000

Initial Eigenvalues

Total Variance Explained Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings

Co mpo nent Total % of

Cumula tive % Variance Cumulat ive % Cumulat ive %

Total % of Varianc e Total % of Varian ce

29.484 29.484 29.484 29.484 14.852 14.852 1

8.946 38.430 8.946 38.430 10.872 25.724 2

8.325 46.754 8.325 46.754 10.218 35.942 3

6.920 53.674 6.920 53.674 9.761 45.703 4

6.641 60.315 6.641 60.315 9.115 54.818 5

5.832 66.146 5.832 66.146 8.097 62.915 6

4.716 70.862 4.716 70.862 7.948 70.862 7 7.66 6 2.32 6 2.16 4 1.79 9 1.72 7 1.51 6 1.22 6 3.86 1 2.82 7 2.65 7 2.53 8 2.37 0 2.10 5 2.06 6

8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 7.66 6 2.32 6 2.16 4 1.79 9 1.72 7 1.51 6 1.22 6 .762 .653 .607 .518 .503 .483 .458 .443 .409 .386 2.932 73.794 2.513 76.307 2.334 78.641 1.991 80.633 1.936 82.569 1.858 84.427 1.761 86.188 1.703 87.890 1.573 89.463 1.484 90.947

.370 .324 .286 .275 .271 .258 .229 .205 .136 1.423 92.370 1.248 93.618 1.099 94.717 1.058 95.775 1.044 96.819 .991 97.810 .879 98.689 .790 99.479 .521 100.000

18 19 20 21 22 23 24 25 26 Extraction Method: Principal Component Analysis.

Rotated Component Matrixa

2 3 5 6 7 Component 4

1 .804 .804 .801 .767 .766 .576

.823 .787 .774 .738

.790 .765 .731 .692

.903 .864 .864

.855 .831 .785

.881 .785 .731

RES6 RES2 RES4 RES5 RES1 RES7 ASS1 ASS4 ASS5 ASS3 TAN1 TAN5 TAN4 TAN2 REL2 REL4 REL3 COS5 COS1 COS3 EMP2 EMP4 EMP3 EXP2 EXP3 EXP1 .779 .753 .741

Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 6 iterations.

Bảng kết quả hân tích nhân tố nhóm biến phụ thuộc KMO and Bartlett's Test

.703 Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.

Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square df Sig. 201.356 3 .000

Total Variance Explained

Component Initial Eigenvalues

Extraction Sums of Squared Loadings

Total Total % of

Variance 70.619 Cumulative % 70.619

% of Variance 70.619 16.174 13.207 Cumulative % 70.619 2.119 86.793 100.000 2.119 .485 .396

1 2 3 Extraction Method: Principal Component Analysis.

Component Matrixa

Component 1

.858 .843 .819

OLS1 OLS2 OLS3 Extraction Method: Principal Component Analysis. a. 1 components extracted.

PHỤ LỤC 9: HỒI QUY

Bảng kết quả kiểm định hệ số tương quan

Correlations

OLS REL RES ASS TAN COS EXP EMP

1 .507** .625** .566** .591** .494** .639** .389**

OLS

.000 227 .000 227 .000 227 .000 227 .000 227 .000 227 .000 227 227

.507** 1 .297** .282** .295** .198** .339** .117

REL

.000 227 227 .000 227 .000 227 .000 227 .003 227 .000 227 .079 227

.625** .297** 1 .441** .352** .333** .359** .194**

RES

.000 227 .000 227 .000 227 .000 227 .000 227 .000 227 .003 227 227

.566** .282** .441** 1 .352** .340** .410** .238**

ASS

.000 227 .000 227 .000 227 .000 227 .000 227 .000 227 .000 227 227

.591** .295** .352** .352** 1 .367** .370** .237**

TAN

.000 227 .000 227 .000 227 .000 227 .000 227 .000 227 .000 227 227

.494** .198** .333** .340** .367** 1 .377** .339**

COS

.000 227 .003 227 .000 227 .000 227 .000 227 .000 227 .000 227 227

.639** .339** .359** .410** .370** .377** 1 .161*

EXP

.000 227 .000 227 .000 227 .000 227 .000 227 .000 227 227 .015 227

.389** .117 .194** .238** .237** .339** .161* 1

EMP

Pearson Correlation Sig. (2-tailed) N Pearson Correlation Sig. (2-tailed) N Pearson Correlation Sig. (2-tailed) N Pearson Correlation Sig. (2-tailed) N Pearson Correlation Sig. (2-tailed) N Pearson Correlation Sig. (2-tailed) N Pearson Correlation Sig. (2-tailed) N Pearson Correlation Sig. (2-tailed) N .079 227 .000 227 .003 227 .000 227 .000 227 .015 227 227

.000 227 **. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed). *. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed).

Descriptive Statistics Mean N

Std. Deviation

3.9883 3.6858 3.5742 3.6178 3.5760 3.7474 3.9251 3.4978 LS REL RES ASS TAN COS EXP EMP .58316 .69351 .58096 .67644 .57222 .63944 .55986 .71942 227 227 227 227 227 227 227 227

EMP

Correlations LS REL RES ASS TA N COS EX P

LS 1.000 .625 .566 .591 .494 .639 .389

REL .507 .297 .282 .295 .198 .339 .117 .507 1.00 0

RES .625 .297 .441 .352 .333 .359 .194 1.00 0

ASS .566 .282 .441 .352 .340 .410 .238 1.00 0

Pearson Correlation TAN .591 .295 .352 .352 .367 .370 .237 1.00 0

COS .494 .198 .333 .340 .367 .377 .339 1.00 0

EXP .639 .339 .359 .410 .370 .377 .161 1.00 0

EMP .389 .117 .194 .238 .237 .339 .161

Sig. (1- tailed)

LS REL RES ASS TAN COS EXP EMP OLS . .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 227 .000 . .000 .000 .000 .001 .000 .039 227 .000 .000 .000 .000 .000 .000 . .000 .000 . .000 .000 . .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .002 .000 .000 227 227 227 N 1.00 0 .000 .000 .000 .039 .001 .000 .002 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 . .000 .007 .000 . . .000 .007 227 227 227

REL RES ASS TAN COS EXP EMP 227 227 227 227 227 227 227 227 227 227 227 227 227 227 227 227 227 227 227 227 227 227 227 227 227 227 227 227 227 227 227 227 227 227 227 227 227 227 227 227 227 227 227 227 227 227 227 227 227 227 227 227 227 227 227 227

Bảng hệ số R-Square từ kết quả phân tích hồi quy

Model Summaryb

R R Square Adjusted R

Durbin- Watson Square

Std. Error of the Estimate .29284 .869a .756 .748 1.981

Mode l 1 a. Predictors: (Constant), EMP, REL, RES, TAN, EXP, COS, ASS b. Dependent Variable: OLS

Bảng kết quả ANOVA từ kết quả phân tích hồi quy

ANOVAa

Model df F Sig.

Sum of Squares Mean Square

96.752 .000b

1

8.297 .086 Regression Residual Total 58.078 18.780 76.858 7 219 226

a. Dependent Variable: OLS b. Predictors: (Constant), EMP, REL, RES, TAN, EXP, COS, ASS

Coefficientsa

Model t Sig.

Unstandardized Coefficients Collinearity Statistics

Standar dized Coeffici ents Beta B VIF

Std. Error Toleran ce

1 (Constant) REL RES ASS -.684 .163 .274 .115 .183 .031 .040 .035 -3.742 .194 5.272 .273 6.917 .133 3.312 .000 .000 .000 .001 .825 .716 .690 1.213 1.397 1.449

TAN COS EXP EMP .223 .072 .296 .127 .040 .036 .042 .029 .219 5.620 .079 2.005 .284 7.106 .157 4.360 .000 .046 .000 .000 .735 .718 .697 .859 1.361 1.394 1.434 1.165

Bảng kết quả phân tích hồi cho từng nhân tố

Component Score Coefficient Matrix

1 -.026 -.007 -.054 -.063 -.036 -.024 -.052 .250 .253 .250 .228 .251 .165 -.011 -.023 -.042 -.050 .008 -.064 .019 -.031 -.037 -.016 -.030 .000 -.038 Component 4 .404 .383 .368 -.074 .034 -.043 .025 -.014 -.018 -.023 -.027 -.030 -.034 -.045 -.012 .003 -.052 -.008 -.036 .017 -.004 .007 -.031 -.033 -.082 -.003 3 -.041 -.033 -.007 -.025 -.050 .020 -.032 -.056 .009 .017 -.048 .023 -.110 .363 .316 .331 .344 -.063 .067 -.044 -.032 -.001 -.069 -.013 -.017 -.100 2 -.030 -.002 -.033 .372 .309 .337 .323 -.080 -.027 -.055 .032 -.104 .011 -.052 -.003 -.035 -.004 -.050 .000 -.026 -.049 -.055 .009 -.042 -.069 -.022 5 .010 -.030 -.006 -.050 -.034 -.033 .005 -.047 -.035 -.051 .020 -.043 .031 -.009 -.122 .048 -.058 -.087 -.092 .028 .411 .385 .440 .002 -.083 -.041 6 -.027 .002 .002 -.050 .036 -.041 -.020 .012 -.018 -.014 -.040 -.006 .014 -.031 .054 -.084 -.001 .470 .375 .391 -.017 -.064 -.054 -.052 -.007 .049 7 -.057 -.084 .015 .005 -.059 -.074 -.051 .030 -.089 -.028 -.078 .025 .046 -.064 -.034 -.076 .003 .045 .052 -.109 -.036 -.002 -.084 .416 .477 .443

REL2 REL3 REL4 ASS1 ASS3 ASS4 ASS5 RES1 RES2 RES4 RES5 RES6 RES7 TAN1 TAN2 TAN4 TAN5 EMP2 EMP3 EMP4 COS1 COS3 COS5 EXP1 EXP2 EXP3 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.