BỘ GIÁ O DỤC VÀ ĐÀ O TẠO TRƯỜ NG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN THỊ HỒNG GẤM
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT
ĐỊNH THUÊ NGOÀI DỊCH VỤ LOGISTICS
CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NHẬT BẢN
TẠI TP. HỒ CHÍ MINH VÀ BÌNH DƯƠNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2017
BỘ GIÁ O DỤC VÀ ĐÀ O TẠO TRƯỜ NG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN THỊ HỒNG GẤM
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH THUÊ
NGOÀI DỊCH VỤ LOGISTICS CỦA CÁC DOANH NGHIỆP
NHẬT BẢN TẠI TP. HỒ CHÍ MINH VÀ BÌNH DƯƠNG
Chuyên ngành: Kinh doanh Thương mại
Mã số: 60340121
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
GS. TS. ĐOÀN THỊ HỒNG VÂN
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2017
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn nghiên cứu “Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết
định thuê ngoài dịch vụ Logistics của các doanh nghiệp Nhật Bản tại TP. Hồ Chí
Minh và Bình Dương” là công trình nghiên cứu của riêng tôi dưới sự hướng dẫn
khoa học của GS TS. Đoàn Thị Hồng Vân.
Các thông tin, số liệu trong bài nghiên cứu được thu thập và sử dụng một cách
trung thực. Nội dung của luận văn chưa được công bố trong bất kỳ công trình nghiên
cứu nào. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính pháp lý trong quá trình nghiên cứu
khoa học của luận văn này.
Người thực hiện luận văn
Nguyễn Thị Hồng Gấm
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜ I CAM ĐOAN DANH MỤC CÁ C TỪ VIẾ T TẮ T DANH MỤC BẢ NG BIỂ U, BIỂ U ĐỒ , VÀ HÌNH VẼ
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ......................................... 1
1.1 Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................... 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................................... 4 1.3 Phạm vi và đối tượng nghiên cứu................................................................................. 4 1.4 Phương pháp nghiên cứu: ............................................................................................. 5 1.5 Tầm quan trọng và ý nghĩa của nghiên cứu ................................................................. 5 1.6 Tính mới của đề tài ....................................................................................................... 6 1.7 Kết cấu của luận văn .................................................................................................... 6 Tóm tắt chương 1 ............................................................................................................... 7 Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT .......... 8
2.1 Tổng quan về thuê ngoài _Outsourcing ...................................................................... 8 2.1.1 Khái niệm thuê ngoài _ outsourcing ............................................................................. 8 2.1.2 Chức năng, vai trò của thuê ngoài ................................................................................. 9 2.1.3 Các loại hình thuê ngoài .............................................................................................. 11 2.1.4 Mức độ thuê ngoài ....................................................................................................... 13 2.1.5 Các bước trong quy trình thuê ngoài ........................................................................... 14 2.1.6. Những lợi ích, hạn chế và rủi ro của việc thuê ngoài _ Outsourcing ......................... 15 2.2 Tổng quan về dịch vụ Logistics ................................................................................. 17 2.2.1 Khái niệm dịch vụ Logistics........................................................................................ 17 2.2.2 Phân loại Logistics ...................................................................................................... 18 2.3. Lý thuyết về lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ trong tổ chức ....................................... 19 2.3.1 Chất lượng dịch vụ ...................................................................................................... 19 2.3.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua của khách hàng ............................................ 20 2.3.3 Lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ ................................................................................... 22 2.4 Tổng quan các nghiên cứ u trướ c đây ......................................................................... 24 2.4.1 Nghiên cứu của tác giả Karan Shah ............................................................................ 24 2.4.2 Nghiên cứu của tác giả Ruth và Nucharee .................................................................. 24 2.4.3 Nghiên cứu nhóm tác giả Hoàng Thanh Huyền và cộng sự ........................................ 25 2.4.4 Nghiên cứu củ a tác giả Dương Thi ̣ Thù y Ngân .......................................................... 26 2.4.5 Nghiên cứu tác giả Đặng Nguyễn Tất Thành .............................................................. 27 2.5 Mô hình nghiên cứu đề xuất: ...................................................................................... 27 2.6 Quan hệ kinh tế Việt Nam - Nhật Bản ....................................................................... 29 2.6.1 Thương mại ................................................................................................................ 30 2.6.2 Đầu tư ......................................................................................................................... 31 Tóm tắt chương 2 ............................................................................................................... 33 Chương 3: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ................................................................. 34
3.1 Quy trình nghiên cứu .................................................................................................. 34 3.2 Nghiên cứu định tính .................................................................................................. 35 3.3 Nghiên cứu sơ bộ định lượng: .................................................................................... 40 3.3.1 Kết quả kiểm định thang đo sơ bộ ............................................................................... 41 3.3.2 Phân tích EFA ............................................................................................................. 44 3.3.2.1 Phân tích EFA biến độc lập ...................................................................................... 44 3.3.2.2 Phân tích EFA biến phụ thuộc.................................................................................. 46 3.4. Thang đo sau nghiên cứu sơ bộ định lượng: ............................................................. 46 Tóm tắt chương 3 ................................................................................................................. 49 Chương 4: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................... 50
4.1 Thống kê mô tả ........................................................................................................... 50 4.1.1 Thông tin mẫu khảo sát ............................................................................................... 50 4.1.2 Thống kê mô tả thang đo ............................................................................................. 52 4.2 Kiểm định thang đo .................................................................................................... 53 4.2.1 Kiểm định thang đo Tin cậy ........................................................................................ 53 4.2.2 Kiểm định thang đo Đảm bảo ..................................................................................... 54 4.2.3 Kiểm định thang đo Hữu hình ..................................................................................... 54 4.2.4 Kiểm định thang đo Đồng cảm ................................................................................... 55 4.2.5 Kiểm định thang đo Chi phí ........................................................................................ 55 4.2.6 Kiểm định thang đo Đáp ứng ...................................................................................... 56 4.2.7 Kiểm định thang đo Quan điểm nhà quản trị .............................................................. 57 4.2.8 Kiểm định thang đo Quyết định thuê ngoài dịch vụ Logistics .................................... 57 4.3 Phân tích nhân tố ........................................................................................................ 58 4.3.1 Phân tích nhân tố nhóm biến độc lập lần 1 ................................................................. 58 4.3.2 Phân tích nhân tố nhóm biến độc lập lần 2 ................................................................. 59 4.3.3 Phân tích nhân tố nhóm biến phụ thuộc ...................................................................... 60 4.4 Hồi quy tuyến tính ...................................................................................................... 62 4.4.1 Xây dựng phương trình hồi quy tuyến tính từ dữ liệu của mẫu .................................. 62 4.4.2 Kiểm định hệ số tương quan ....................................................................................... 63 4.4.3 Phân tích hồi quy ......................................................................................................... 64 4.4.4 Phương trình hồi quy cho từng nhân tố ....................................................................... 67 4.4.5 Dò tìm sự vi phạm các giả định cần thiết trong hồi quy tuyến tính ............................ 69 4.4.6 Tóm tắt kết quả kiểm định giả thuyết thống kê ........................................................... 71 Tóm tắt chương 4: ................................................................................................................ 71 Chương 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ ................................................. 73
5.1 Kết luận ...................................................................................................................... 73 5.2 Hàm ý quản trị ............................................................................................................ 76 5.3 Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo ..................................................................... 79 Tóm tắt chương 5 ................................................................................................................. 79
TÀ I LIỆU THAM KHẢ O
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁ C TỪ VIẾ T TẮ T
1. 1PL (First Party Logistics): Logistics bên thứ nhất.
2. 2PL (Second Party Logistics): Logistics bên thứ hai.
3. 3PL (Third Party Logistics): Logistics bên thứ ba.
4. 4PL (Fourth Party Logistics): Logistics bên thứ tư.
5. 5PL (Fifth Party Logistics): Logistics bên thứ năm.
6. BPO (Business Process Outsourcing): Thuê ngoài quy trình kinh doanh.
7. CIO (Chief Information Officer): Giám đốc Công nghê ̣ Thông tin.
8. CLM (Council of Logistics Management): Hội đồng quản trị Logistics.
9. CNTT : Công nghê ̣ Thông tin.
10. FDI (Foreign Direct Investment): Đầu tư trực tiếp nước ngoài.
11. FMCG (Fast Moving Consumer Goods): Nhóm hàng tiêu dùng nhanh.
12. FTA (Free trade agreement): Hiệp định thương mại tự do.
13. GDP (Gross Domestic Product): Tổ ng sản phẩm quố c nô ̣i.
14. ITO (Information Technology Outsourcing): Thuê ngoài Công nghệ thông tin.
15. JBAH (The Japan Business Association of Ho Chi Minh City _ JBAH): Hiệp hội
Doanh nghiệp Nhật Bản tại TP. Hồ Chí.
16. JETRO (Japan External Trade Organization): Tổ chức Ngoại thương Nhật Bản.
17. JPA (Jetstar Pacific Airlines): Công Ty Cổ Phần Hàng Không Jetstar Pacific
Airline.
18. KPO (Knowlegde Process Outsourcing): Thuê ngoài hoạt động nghiên cứu, thiết
kế.
19. NCC: Nhà cung cấp.
20. NXB: Nhà xuất bản. 21. ODA (Official Development Assistance): Hỗ trợ phát triển chính thức.
22. VJA (VietJet Air): Công ty Cổ phần Hàng không VietJet. 23. VJEPA (Vietnam Japan Economic Partnership Agreement): Hiệp định đối tác
kinh tế giữa Việt Nam và Nhật Bản.
24. VNA (VietNamAirlines): Tổ ng Công ty Hàng Không Viê ̣t Nam. 25. WTO (World Trade Organization): Tổ chức thương mại thế giới.
DANH MỤC BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ VÀ HÌNH VẼ
Bảng biểu Trang
Bảng 2.1 Trị giá xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Nhật Bản ......................... 30
Bảng 2.2 Trị giá nhập khẩu hàng hóa của Nhật Bản vào Việt Nam ......................... 30
Bảng 2.3 Viện trợ phát triển chính thức (ODA) của Nhật Bản cho Việt Nam ......... 32
Bảng 3.1 Thang đo nghiên cứu sơ bộ các nhân tố tác động đến quyết định thuê ngoài
dịch vụ Logistics ........................................................................................................ 39
Bảng 3.2 Kết quả phân tích độ tin cậy thang đo sơ bộ .............................................. 42
Bảng 3.3 Kết quả phân tích nhân tố sơ bộ lần ba ...................................................... 45
Bảng 3.4 Kết quả phân tích nhân tố biến phụ thuộc sơ bộ ........................................ 46
Bảng 3.5 Thang đo chính thức các nhân tố tác động đến quyết định thuê ngoài dịch
vụ Logistics ................................................................................................................ 47
Bảng 4.1 Tóm tắt thông tin khảo sát .......................................................................... 50
Bảng 4.2 Thống kê mô tả thang đo ............................................................................ 52
Bảng 4.3 Tin cậy ........................................................................................................ 53
Bảng 4.4 Đảm bảo ..................................................................................................... 54
Bảng 4.5 Hữu hình ..................................................................................................... 54
Bảng 4.6 Đồng cảm ................................................................................................... 55
Bảng 4.7 Chi phí ........................................................................................................ 55
Bảng 4.8 Đáp ứng ...................................................................................................... 56
Bảng 4.9 Quan điểm nhà quản trị .............................................................................. 57
Bảng 4.10 Quyết định thuê ngoài dịch vụ Logistics ................................................. 57
Bảng 4.11 Phân tích nhân tố nhóm biến độc lập lần 1 .............................................. 58
Bảng 4.12 Phân tích nhân tố nhóm biến độc lập lần 2 .............................................. 59
Bảng 4.13 Phân tích nhân tố nhóm biến phụ thuộc ................................................... 60
Bảng 4.14 Tổng hợp các biến và thang đo phù hợp của mô hình nghiên cứu chính
thức ............................................................................................................................ 60
Bảng 4.15 Kiểm định hệ số tương quan .................................................................... 63
Bảng 4.16 Hệ số R-Square từ kết quả phân tích hồi quy .......................................... 65
Bảng 4.17 Kết quả ANOVA từ kết quả phân tích hồi quy ........................................ 66
Bảng 4.18 Kết quả phân tích hồi quy tuyến tính ....................................................... 67
Bảng 4.19 Kết quả phân tích hồi cho từng nhân tố ................................................... 67
Bảng 4.20 Tóm tắt kết quả phân tích hồi quy tuyến tính .......................................... 71
Biểu đồ
Biểu đồ 2.1 Vốn đầu tư trực tiếp (FDI) vào Việt Nam năm 2014 theo quốc gia ...... 31
Biểu đồ 4.1 Biểu đồ Histogram ................................................................................. 70
Biểu đồ 4.2 Biểu đồ P-P lot ....................................................................................... 70
Biểu đồ 4.3 Biểu đồ Scatterplot ................................................................................. 71
Hình vẽ
Hình 1.1 Quy trình sản xuất kinh doanh tại các doanh nhiệp có hoạt động xuất nhập
khẩu. ............................................................................................................................ 3
Hình 2.1 Quy trình Outsourcing ................................................................................ 14
Hình 2.2 Mô hình nghiên cứu của tác giả Ruth và Nucharee (2011) ........................ 25
Hình 2.3 Mô hình nghiên cứu của tác giả Hoàng Thanh Huyền và cộng sự (2011) . 25
Hình 2.4 Mô hình nghiên cứu của tác giả Dương Thi ̣ Thù y Ngân (2013) ................ 26
Hình 2.5 Mô hình nghiên cứu của tác giả Đặng Nguyễn Tất Thành (2014) ............. 27
Hình 2.6 Mô hình nghiên cứu đề xuất của tác ........................................................... 28
Hình 3.1 Sơ đồ quy trình nghiên cứu ........................................................................ 34
Hình 4.1 Mô hình nghiên cứu chính thức .................................................................. 62
1
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Chúng ta đang sống trong một thế giới mới, thế giới toàn cầu hóa với những
thay đổi lớn, đa dạng, có ảnh hưởng đến bất cứ quốc gia nào và cá nhân nào. Tất cả
các quốc gia, dù lớn hay nhỏ, dù mạnh hay yếu đều tìm cách để hội nhập kinh tế
quốc tế một cách hiệu quả nhất.
Khi các quốc gia xóa nhòa dần biên giới, tạo điều kiện thuận lợi hơn cho giao
thương toàn cầu, sản xuất và dịch vụ cùng phát triển và hỗ trợ lẫn nhau, thậm chí là
phụ thuộc lẫn nhau. Nếu các nước mạnh giàu có về tài chính cũng như có trình độ
khoa học công nghệ cao có thể dễ dàng thu hút đầu tư cho phát triển sản xuất ngành
công nghệ cao, thì những ngành sản xuất hàng tiêu dùng, hàng sinh hoạt sẽ được
chuyển dần sang những nước phát triển ở mức độ thấp hơn. Những nước này có lợi
thế tương đối về nguồn lao động. Nguồn lao động có trình độ cũng như năng lực
chuyên môn chưa cao nhưng lại có giá rẻ. Chính vì thế, những công việc không đòi
hỏi hàm lượng kỹ thuật cao như dệt may, giày da…là những công việc rất phù hợp.
Bên cạnh vấn đề việc làm thì đây là cơ hội cho các quốc gia này có thể tiếp cận với
môi trường kinh doanh quốc tế. Thông qua hình thức liên doanh, liên kết với các đối
tác nước ngoài qua đó có thể học hỏi được nhiều kinh nghiệm trong sản xuất, khoa
học công nghệ cũng như trong việc tìm thị trường tiêu thụ và thị trường nguyên liệu
cho sản xuất. Từ đó sau khi tham gia gia công xuất khẩu trong một thời gian nhất
định, khi đã có đủ tiềm lực các doanh nghiệp nhận gia công thuê có thể tự đứng ra
tham gia vào quá trình kinh doanh quốc tế. Như vậy, một sản phẩm có thể kết tinh
nhiều yếu tố của nhiều quốc gia khác nhau, và trong cơ cấu giá thành của mỗi thành
phẩm khi đến tay người tiêu dùng có một tỷ trọng nhất định chí phí cho hoạt động
Logistics. Các phi phí này bao gồm các hoạt động vận tải nội địa, lưu kho, xếp dỡ,
vận tải đường biển, đường không và các chi phí quản lý. Tỷ lệ chi phí này luôn có sự
khác biệt giữa các quốc gia và trong từng nhóm ngành do đặc điểm khác nhau trong
cơ sở hạ tầng giao thông, công nghệ thông tin, chính sách, đặc tính của từng loại
hàng hóa cũng như cách lựa chọn hình thức Logistics. Vậy đâu là đặc điểm mà các
2
nhà quản trị doanh nghiệp quan tâm đối với dịch vụ Logistics? Đâu là điểm mạnh để
các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Logistics cần phát triển để thu hút khách hàng.
Với đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định thuê ngoài dịch vụ Logistics
của các doanh nghiệp Nhật Bản tại TP. Hồ Chí Minh và Bình Dương”, tác giả sẽ
kiểm nghiệm lại một số nghiên cứu đã có trước đây về đề tài này, và sẽ nghiên cứu
thêm các nhân tố mới, để đóng góp thêm cơ sở tham khảo cho các doanh nghiệp
cung cấp dịch vụ Logistics cũng như các doanh nghiệp xuất nhập khẩu có nhu cầu
thuê ngoài _ outsourcing.
3
Hình 1.1 Quy trình sản xuất kinh doanh tại các doanh nhiệp có hoạt động xuất nhập khẩu.
Nguồn: tác giả
Dò ng vâ ̣n đô ̣ng củ a quá trình kinh doanh bắt đầu bằng việc tìm kiếm, và quyết đi ̣nh lựa cho ̣n nhà cung ứ ng nguồn nguyên liệu đầu vào. Tiếp đến nhà quản tri ̣ sẽ phải cân nhắc và lựa chọn phương thức vận chuyển để đưa nguồ n nguyên liê ̣u đầu
vào đến đươ ̣c nhà máy, nơi sản xuất củ a doanh nghiê ̣p. Đố i vớ i nguồ n nguyên liê ̣u
4
đầu vào đươ ̣c nhâ ̣p khẩu từ nướ c ngoài, chắ c chắn phải trải qua thủ tu ̣c hải quan, kiểm nghiê ̣m nhâ ̣p khẩu, … Ứ ng vớ i mỗi phương thứ c vâ ̣n chuyển ( đườ ng bô ̣, đườ ng biển hay đườ ng không ) thì thủ tu ̣c thông quan sẽ ít nhiều có điểm khác biê ̣t. Sau khi chế biến, thành phẩm để đến đươ ̣c tay ngườ i tiêu dù ng có thể qua trung tâm phân phố i, hay cũng có thể phân phối trực tiếp. Đố i vớ i thành phẩm xuất khẩu, quy trình có thể đươ ̣c lă ̣p la ̣i tương tự như nguồ n nguyên liê ̣u nhâ ̣p khẩu đầu vào.
Trong chuỗi kết nối giữa nguồn cung ứng (nguyên vật liệu đầu vào), nhà sản
xuất, và người tiêu dù ng, dịch vụ Logistics được kỳ vọng sẽ đẩy nhanh tiến trình liên
kết trên phạm vi toàn cầu với mục tiêu là sử dụng các nguồn lực, nguồn tài nguyên
một cách tối ưu, hiệu quả, và đáp ứng ngày càng tốt hơn các nhu cầu của doanh
nghiệp. Nhưng khi nào, khâu nào cần và nên thuê ngoài dịch vụ Logistics? Hay tự
bản thân doanh nghiệp vận hành và thực hiện xuyên suốt? Để trả lời những câu hỏi
này, chúng ta cần biết được nguyện vọng mà các doanh nghiệp (trong bài nghiên cứu
này là các doanh nghiệp Nhật Bản có hoạt động xuất nhập khẩu) mong muốn ở các
nhà cung cấp dịch vụ Logistics. Những nhân tố nào thu hút và ảnh hưởng đến quyết
định thuê ngoài dịch vụ Logistics thay vì tự làm.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài được nghiên cứu với các mục tiêu sau:
Tổng hợp cơ sở lý thuyết, làm tài liệu tham khảo cho các nghiên cứu và tìm
hiểu về outsourcing.
Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định thuê ngoài _ outsourcing tại
các doanh nghiệp Nhật Bản có hoạt động xuất nhập khẩu.
Đề xuất một số hàm ý quản trị cho doanh nghiệp outsourcing và nhà cung
cấp dịch vụ Logistics
1.3 Phạm vi và đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Các doanh nghiệp Nhật Bản có hoạt động xuất nhập
khẩu.
5
Phạm vi nghiên cứu: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định thuê ngoài _
Outsourcing của các doanh nghiệp Nhật Bản tại TP. Hồ Chí Minh và Bình Dương.
Thời gian:
Dữ liệu thứ cấp dùng để thực hiện đề tài được thu thập trong khoảng
thời gian từ năm 2010–2017, với nguồn dữ liệu từ báo cáo của Tổng cục thống
kê, Tổng cục Hải quan, Hiệp hội Logistics Việt Nam, Hiệp hội Cảng Biển Việt
Nam Trung tâm thương mại quốc tế, các trang thông tin điện tử kinh tế,
thương mại, khảo sát điều tra của công ty nghiên cứu thị trường, các bài
nghiên cứu trước đây.
Dữ liệu sơ cấp được thu thập thông qua các bảng khảo sát các doanh
nghiệp Nhật Bản có hoạt động xuất nhập khẩu.
Thời gian khảo sát: từ tháng 12 năm 2016 đến tháng 6 năm 2017.
1.4 Phương pháp nghiên cứu:
Luận văn được thực hiện dựa trên các phương pháp:
Bước 1: Nghiên cứu định tính.
• Phương pháp nghiên cứu tại bàn để thu thập thông tin thứ cấp và tư
liệu để nghiên cứu lý thuyết là các nguồn sách, tài liệu học tập và tham khảo,
internet.
• Phương pháp điều tra thực tế và phỏng vấn chuyên gia nhằm xây
dựng, củng cố và hoàn thiện bảng câu hỏi khảo sát
Bước 2: Nghiên cứu định lượng để thu thập, phân tích dữ liệu khảo sát
nhằm kiểm định mô hình lý thuyết và xác định các nhân tố ảnh hưởng đến quyết
định thuê ngoài _ outsourcing tại các doanh nghiệp Nhật Bản có hoạt động xuất
nhập khẩu.
Công cụ phân tích dữ liệu: phần mềm SPSS.
1.5 Tầm quan trọng và ý nghĩa của nghiên cứu
Trong tình hình kinh tế hội nhập quốc tế, nền kinh tế Việt Nam đang rộng mở
cánh cửa thu hút nhiều sự hợp tác và vốn đầu tư từ các nước. Trong bối cảnh đó, các
doanh nghiệp quốc nội có nhiều cơ hội để vươn tầm nhưng trước hết cần một sự cố
6
gắng và nỗ lực hết sức để có thể cạnh tranh đứng vững trước các doanh nghiệp nước
ngoài vốn giàu có về tài chính, trình độ cũng như kinh nghiệm.
Với mong muốn đưa ra một kết quả khảo sát cụ thể về các yếu tố thu hút và
ảnh hưởng đến quyết định thuê ngoài của các doanh nghiệp Nhật Bản. Đây là cơ sở
giúp các nhà quản trị các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Logistics nhận ra được đâu
là điểm mạnh, điểm yếu của doanh nghiệp mình, để qua đó có thể tiếp thị tốt hơn
đến từng đối tượng khách hàng cụ thể.
Hiện nay Nhật Bản là đối tác kinh tế lớn của Việt Nam. Bài nghiên cứu này
cũng mong muốn tìm ra được đặc điểm riêng của đối tượng khách hàng cụ thể là các
doanh nghiệp Nhật Bản. Từ đó có thể làm tiền đề cho sự hợp tác thuận lợi với các
doanh nghiệp vốn mạnh về nguồn vốn và kỹ thuật này.
1.6 Tính mới của đề tài
Đã có nhiều bài nghiên cứu về lĩnh vực Logistics, chất lượng dịch vụ Logistics
tại TP. Hồ Chí Minh. Nhưng còn rất ít các nghiên cứu về việc vì sao doanh nghiệp
lại lựa chọn thuê ngoài dịch vụ Logistics thay vì tự làm. Gần đây, có bài nghiên cứu
của tác giả Đặng Nguyễn Tất Thành, 2014, về đề tài “Các tiêu chí cốt lõi ảnh hưởng
đến quyết định lựa chọn NCC dịch vụ Logistics tại TP.HCM” đã dựa trên nghiên
cứu thực nghiệm các tiêu chí lựa chọn một 3PL được Ruth và Nucharee (2011) thực
hiện tại Thái Lan để áp dụng nghiên cứu tại TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam.
Dựa trên những kiến thức đã học cũng như kinh nghiệm làm việc thực tế và
quá trình thăm dò, khảo sát, phỏng vấn ý kiến các nhà lãnh đạo các công ty trong
quá trình thực hiện nghiên cứu này, tác giả đưa ra yếu tố mới trong việc quyết định
thuê ngoài dịch vụ đó là Quan điểm cá nhân của nhà quản trị (sau đây gọi tắt là
Quan điểm nhà quản trị) _ là nhân tố bị tác động bởi các yếu tố xã hội, môi trường
làm việc, gia đình và đặc điểm bản thân nhà quản trị. Việc quyết định chọn cách
thuê ngoài bị tác động bởi nhiều yếu tố, trong đó có nhân tố Quan điểm nhà quản
trị. Nhân tố này sẽ được tìm hiểu và khẳng định bằng thực nghiệm ngay sau đây.
1.7 Kết cấu của luận văn
Bài nghiên cứu gồm 5 chương như sau:
7
Chương 1: Tổng quan về đề tài nghiên cứu.
Chương 2: Cơ sở lý luận và mô hình nghiên cứu đề xuất.
Chương 3: Thiết kế nghiên cứu.
Chương 4: Phân tích kết quả nghiên cứu.
Chương 5: Kết luận và hàm ý quản trị.
Tóm tắt chương 1
Chương 1 giới thiệu tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu về các nhân tố ảnh
hưởng đến quyết định thuê ngoài dịch vụ Logistics trong bối cảnh Việt Nam đã và
đang bước vào nền hội nhập kinh tế với nhiều lợi thế cũng như thách thức. Với
phạm vi nghiên cứu là các doanh nghiệp Nhật Bản tại TP. Hồ Chí Minh và Bình
Dương, mục tiêu cuối cùng của bài nghiên cứu là đề xuất một số hàm ý quản trị cho
các doanh nghiệp outsourcing và nhà cung cấp dịch vụ Logistics.
Chương tiếp theo sẽ trình bày cơ sở khoa học.
8
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT
2.1 Tổng quan về thuê ngoài _Outsourcing
2.1.1 Khái niệm thuê ngoài _ outsourcing
“Outsourcing” là sự kết hợp của các từ “outside”, “resource” và “using”, nghĩa
là sử dụng nguồn lực bên ngoài.
Đã có rất nhiều bài nghiên cứu về “outsourcing” theo nhiều hướng tiếp cận
khác nhau. Do đó, dựa trên từng góc độ và mục đích nghiên cứu khác nhau, có nhiều
cách định nghĩa về thuật ngữ “outsourcing”. Sau đây, tác giả trích lược một số định
nghĩa outsourcing như sau:
Theo Wikipedia thì Outsourcing là một thuật ngữ trong lĩnh vực kinh tế dùng
để chỉ việc một thể nhân hay pháp nhân chuyển giao việc thực hiện một chức năng
sản xuất, kinh doanh nào đó, bao gồm cả tài sản vật chất và nhân lực cho một nhà
cung cấp dịch vụ bên ngoài chuyên môn hóa trong lĩnh vực đó.
Theo từ điển Oxford định nghĩa: “Outsourcing đạt được do ký kết với một
nguồn bên ngoài tổ chức hoặc khu vực; để gia công thực hiện”. Với định nghĩa này,
bất cứ công việc, chức năng mà tổ chức không tự thực hiện ảnh hưởng đến khả năng
cung cấp sản phẩm “phù hợp” được xem là một hạng mục “được thuê ngoài”.
Arnold (2000) đã mô tả thuê ngoài như một từ viết tắt cho "việc sử dụng nguồn
tài nguyên bên ngoài". Những hoạt động truyền thống được thực hiện trong nội bộ
trước đây được chuyển sang một nhà cung cấp bên ngoài và các nhân viên của tổ
chức ban đầu thường được chuyển sang cho các nhà cung cấp dịch vụ.
Quelin và Duhamel (2003) định nghĩa thuê ngoài như hoạt động chuyển giao
một giao dịch thực hiện trong nội bộ cho một nhà cung cấp bên ngoài thông qua một
hợp đồng dài hạn, bao gồm việc chuyển giao nhân viên cho bên cung cấp.
Trong một bài viết trên tạp chí CIO Asia và MIS Financial Review, Stephanie
Overby, một chuyên gia nghiên cứu về outsourcing, đã định nghĩa về Outsourcing
như sau: “Tùy theo từng cách tiếp cận với vấn đề thì có một cách định nghĩa khác
nhau về outsourcing, tuy nhiên xét một cách căn bản, outsourcing chính là việc
chuyển một phần các dịch vụ cho bên thứ ba.” Nói một cách khác, outsourcing về
9
bản chất là một giao dịch, thông qua đó một công ty mua các dịch vụ từ một công ty
khác trong khi vẫn giữ quyền sở hữu và chịu trách nhiệm cơ bản đối với các hoạt
động đó.
Hay mô ̣t cách tó m lươ ̣c: “Outsoucing _ Thuê ngoài, là việc chuyển một vài
hoạt động nội bộ và trách nhiệm quyết định của công ty cho các nhà cung ứng bên
ngoài”.
Từ các định nghĩa trên ta thấy được hai đặc điểm cần lưu ý của Outsourcing
Thứ nhất, Outsourcing là việc chuyển một phần các dịch vụ, các hoạt
động và quy trình trước đây được tiến hành trong nội bộ cho một bên ngoài thực
hiện với mục đích chính là cắt giảm chi phí hoạt động, hạ giá thành và nâng cao tính
cạnh tranh cho doanh nghiệp.
Thứ hai, bên thứ ba được nhắc đến không chỉ là các doanh nghiệp trong
nước (Inshore/Local Outsourcing) mà cả doanh nghiệp nước ngoài được thuê
outsource (Offshore Outsourcing).
Nhắc đến từ Outsourcing, rất nhiều người trong chúng ta thường nghĩ đến lĩnh
vực gia công phần mềm hoặc lập trình. Tuy nhiên, trên thực tế, thuật ngữ này hiện
diện trong nhiều lĩnh vực kinh doanh: kế toán, luật, nhân sự, công nghệ thông tin,
dọn dẹp văn phòng/nhà ở (cleaning), Logistics/vận tải…
Thuê ngoài Logistics là việc sử sụng các nhà cung cấp dịch vụ Logistics bên
ngoài thay mặt cho doanh nghiệp để tổ chức, thực hiện và phát triển các hoạt động
Logistics.
2.1.2 Chức năng, vai trò của thuê ngoài
Từ khi ra đời cho đến nay, mô hình outsourcing đã phát triển rất nhanh và
được nhiều công ty hàng đầu thế giới lựa chọn. Dự tính trong những năm tới, thị
trường outsourcing vẫn sẽ tăng trưởng mạnh cả về nguồn cung và nguồn cầu.
Trong kinh doanh hiện đại, outsourcing cho phép một doanh nghiệp sử dụng
những dịch vụ truyền thống dựa trên những điều kiện linh hoạt, với mục tiêu là: đảm
bảo sự mềm dẻo, năng động, chi phí thấp và có khả năng phát triển.
10
Trong phần này, tác giả cố gắng hệ thống lại các chức năng, vai trò chủ đạo
của outsourcing trong hoạt động của doanh nghiệp như sau:
Chuyên môn hóa:
Trong chuỗi vận hành của một doanh nghiệp có rất nhiều mắc xích với nhiều
khâu, nhiều hoạt động khác nhau. Các nhà quản trị tìm đến mô hình outsourcing khi
họ phải đối diện với yêu cầu là mọi mắc xích trong chuỗi đều phải vận hành một
cách trôi chảy để có kết quả tốt nhất cho cả chuỗi. Với thế mạnh riêng của mình, nhà
cung cấp outsourcing đem đến sự chuyên môn hóa cho một hoặc nhiều mắc xích
trong chuỗi vận hành đó. Thông qua outsourcing, doanh nghiệp có thể tập trung vào
công việc trọng yếu của mình.
Khai thác được nguồn nhân lực dồi dào, có năng lực:
Nếu doanh nghiệp nhận thấy nguồn nhân lực của mình chưa đủ về số lượng
và/hoặc chất lượng. Thì việc thuê ngoài sẽ cho phép doanh nghiệp tiếp cận với
nguồn nhân lực có trình độ chuyên môn cao bên ngoài doanh nghiệp. Thêm vào đó,
hiện nay xu thế thuê ngoài ra biên giới quốc gia _ Offshore Outsourcing ngày càng
mở rộng, cho phép doanh nghiệp tiếp cận với một thị trường nhân lực dồi dào, đa
dạng.
Tiếp cận được công nghệ hiện đại:
Để trở thành chuyên gia trong lĩnh vực kinh doanh của mình, nhà cung cấp
Outsourcing sẽ phải đầu tư một hệ thống công nghệ đắt tiền, phương pháp hiện đại
và đội ngũ nhân lực chuyên nghiệp. Đồng thời để duy trì mối quan hệ lâu dài với
khách hàng, nhà cung cấp Outsourcing cũng phải luôn luôn cập nhật và đổi mới mọi
mặt để đáp ứng nhu cầu ngày càng khắc khe của khách hàng khi nền kinh tế mỗi
ngày một phát triển.
Tiết kiệm chi phí và tái cơ cấu chi phí:
Doanh nghiệp thuê ngoài để tiết kiệm chi phí của một chức năng kinh doanh.
Vì thông qua việc thuê ngoài, doanh nghiệp không còn phải lo lắng về sự lãng phí
thời gian, nguồn lực, chi phí vào lĩnh vực mình không chuyên nữa. Với việc thuê
11
ngoài, doanh nghiệp có thể dự đoán, ước tính được chi phí một các dễ dàng hơn so
với việc quản lý công việc phải là thế mạnh của mình.
Ngoài ra, nếu đứng trên góc độ nền kinh tế toàn cầu, doanh nghiệp có thể tận
dụng được lợi thế lao động (“labour arbitrage”), lợi thế về tỷ lệ lãi suất thấp giữa các
nền kinh tế (“lower-rate economies”) thông qua việc thuê ngoài _ Offshore
Outsourcing.
Khi sử dụng outsourcing, doanh nghiệp sẽ giảm chi phí đầu tư thêm nhà
xưởng, máy móc, thiết bị, công nghệ, …. Làm chuyển dịch cơ cấu chi phí (từ định
phí sang biến phí).
Góp phần mở rộng quy mô sản xuất, tăng năng suất lao động, giảm
giá thành và nâng cao khả năng cạnh tranh:
Sự kết hợp của công nghệ tiên tiến và trình độ chuyên môn cao, nhà cung ứng
Outsourcing có thể giúp khách hàng của họ đạt được lợi thế cạnh tranh bằng cách
tránh các chi phí đầu tư công nghệ và đào tạo nhân lực.
Trong nền kinh tế cạnh tranh, yếu tố năng suất vô cùng quan trọng đối với một công
ty. “Năng suất làm giảm chi phí cho người tiêu dù ng và dẫn đến tăng trưởng kinh tế”
(“productivity means lowering the cost for consumers and that leads to economic
growth” Theo Brown and Wilson (2005, p. 86). Không còn lo lắng về vấn đề cơ sở
vật chất, công nghệ cũng như nguồn nhân lực, doanh nghiệp có thể tập trung nâng
cao năng suất trong lĩnh vực chính, mở rộng quy mô ra thị trường thế giới.
2.1.3 Các loại hình thuê ngoài
Có thể phân loại các loại hình thuê ngoài theo 3 tiêu chí: ranh giới địa lý, nội
dung hoạt động và hình thức hợp tác
Xét về ranh giới địa lý:
Thuê ngoài nội địa (Inshore outsourcing): các nhà cung cấp đang hoạt động
trong cùng một nước.
Thuê ngoài cận biên (Nearshore outsourcing): các nhà cung cấp ở các quốc
gia lân cận có chung biên giới.
12
Thuê ngoài ngoại biên (Offshore outsourcing): các nhà cung cấp ở các quốc
gia khác.
Về nội dung:
Thuê ngoài quy trình kinh doanh (BPO: Business Process Outsourcing) là
hình thức một công đoạn, quy trình nào đó được gia công thuê ngoài. BPO liên quan
đến việc thực hiện quy trình chuẩn hóa cho khách hàng. Quy trình lựa chọn nhà cung
ứng cũng là một hình thức trong BPO với các tiêu chuẩn đề ra theo quy định.
Thuê ngoài hoạt động nghiên cứu, thiết kế (KPO: Knowlegde Process
Outsourcing) thường áp dụng cho những công việc cần sự tham gia của người lao
động ở cấp độ cao hơn. Người lao động phải có trình độ nghiên cứu, kỹ năng phân
tích và kỹ thuật và đưa ra quyết định ở bậc cao hơn so với BPO. KPO thường tập
trung vào các lĩnh vực nghiên cứu và phát triển, bằng sáng chế, nghiên cứu sở hữu
trí tuệ, hoạt hình và mô phỏng.
Thuê ngoài Công nghệ thông tin (ITO: Information Technology
Outsourcing) ITO thường được giám sát bởi các CIO của một tổ chức. Tuy nhiên,
các CIO thường được gọi là để quản lý và hoạt động BPO KPO nơi không có kỹ
năng CNTT quan trọng có liên quan. Điều này là do chuyên môn các CIO sẽ phát
triển trong đàm phán gia công phần mềm, Call centers – Customer Service (Dịch vụ
tổng đài và chăm sóc khách hàng)
Ngoài ra, còn có thuê ngoài Phát triển ứng dụng và bảo trì (Application
Development and Maintenance); Khôi phục dữ liệu (Disaster Recovery); Tài chính
và kế toán (Finance and Accounting); Nhân sự (Human Resources), v.v
Về hình thức hợp tác
Thuê ngoài giao dịch (Transactional Outsourcing): là việc thõa thuận giao
dịch một mức dịch vụ nào đó.
Đồng thuê ngoài (Co-outsourcing alliances): là sự kết hợp các dịch vụ từ
bên trong và bên ngoài doanh nghiệp để đạt hiệu quả cao.
13
Hợp tác chiến lược (Strategic partnership): là sự hợp tác với một tổ chức
pháp nhân khác để thực hiện một hoặc nhiều khâu trong quá trình vận hành kinh
doanh.
2.1.4 Mức độ thuê ngoài
Trên thị trường hiện nay, có bốn mức độ outsourcing được khái quát như sau:
Insourcing:
Trái với Outsourcing, Insourcing được hiểu là việc ủy quyền một phần hoạt
động sản xuất cho một bộ phận chuyên biệt, nằm ngay bên trong doanh nghiệp,
nhưng lại độc lập đối với bộ máy của doanh nghiệp đó. Insourcing là quyết định
kinh doanh thường được đưa ra nhằm duy trì các hoạt động kinh doanh trọng yếu,
hoặc để đảm bảo năng lực sản xuất của doanh nghiệp.
Thuê ngoài hoàn toàn (Full Outsourcing):
Đây là việc chuyển giao hơn 80% ngân sách hoạt động kinh doanh của công ty
đến một nhà cung cấp bên ngoài (Barnatt (1996); Oshri, Kotlarsky và Willcocks
(2009); Willcocks và Kern (2001)). Mọi hoạt động từ đầu vào đến đầu ra của doanh
nghiệp đều được thực hiện bởi bên thứ ba. Doanh nghiệp hầu như chỉ thực hiện chức
năng là kết nối, hỗ trợ khách hàng và quản lý hợp đồng.
Việc thuê ngoài hoàn toàn để cung cấp nguồn lực, hàng hóa, dịch vụ, … như
vậy thường gặp rất nhiều rủi ro.
Thuê ngoài có chọn lọc (Selective outsourcing):
Thuê ngoài có chọn lọc là tìm kiếm một nhà cung ứng thứ ba phù hợp với từng
nhu cầu cụ thể. Doanh nghiệp có thể sử dụng dịch vụ của một hoặc nhiều nhà cung
ứng.
Trong các bài nghiên cứu của tác giả Kern và Willcocks (2001), Lacity và
Willcocks (2001), và Lacity và Willcocks (1998), đã chỉ ra rằng thuê ngoài có chọn
lọc là một xu thế ngày càng phổ biến và đã được áp dụng thành công bởi nhiều công
ty có quy mô lớn trên toàn cầu.
14
Thuê ngoài chuyển tiếp (Transitional outsourcing):
Công ty thực hiện một sự chuyển đổi lớn (về phương thức hoạt động hoặc hệ
thống công nghệ mới, hoặc cơ sở hạ tầng mới, …), sẽ tiến hành thuê ngoài chuyển
tiếp. Hệ thống kỹ thuật và/hay nguồn nhân lực của một bên thứ ba sẽ được thuê
trong thời gian chuyển tiếp này. Việc thuê ngoài chuyển tiếp vừa để quản lý nền tảng
cũ, vừa thực hiện chuyển đổi sang nền tảng mới, và vừa để ổn định và quản lý nền
tảng mới.
2.1.5 Các bước trong quy trình thuê ngoài
Trong bài nghiên cứu “Factors Affecting Outsourcing Decisions in Iranian
Idustries” (Doctor of Business Administration (2013)), tác giả Mohammadreza
Akbai đã dẫn trích nhiều lý thuyết về các bước trong quy trình thuê ngoài, và tóm
lược bằng bài viết của tác giả Brown and Wilson (2005, p. 26) về các giai đoạn
trong quy trình Outsourcing như sau:
Cost/ Budget Admin.
Managing Partnership
Planing Trasition
Intergrating Delivery
Negotiating Agreement
Completing Contract
Budgeting and Forecasting
g n i t r o p p u S d n a g n i n i a t n i a
M
Monitoring Performance
Launching Project
Signing of Contract
Delivering Result
Decision to Outsource
Defining the Scope of Work
Hình 2.1 Quy trình Outsourcing
Nguồn: Brown and Wilson (2005, p. 26) STRATEGY SCOPE NEGOTIATION IMPLEMENTING MANAGEMENT COMPLETION SUPPORT Giai đoạn chiến lược _ Strategy stage: Xác định mục tiêu và phạm vi thuê
ngoài. Đồng thời phải có một hoạch định rõ ràng về thời gian, tài chính và nguồn lực
cần thiết cho việc thuê ngoài.
15
Giai đoạn tiếp xúc _ Scope stage: Tìm hiểu dịch vụ của các nhà cung cấp
outsourcing. Sau đó gửi các vấn đáp và yêu cầu đến các nhà cung cấp dịch vụ này.
Thu thập và phân tích các trả lời từ họ. Giai đoạn này kết thúc bằng việc lựa chọn
một số nhà cung ứng phù hợp.
Giai đoạn đàm phán _ Negotiation stage: Tiến hành tham vấn và đàm phán
trực tiếp với các nhà cung ứng được lựa chọn cho đến khi đạt được thoã thuận và
cuối cùng là có chữ ký của hai bên.
Giai đoạn thực hiện _ Implementing stage: Nhà cung ứng bắt tay vào thực hiện
công việc của mình.
Giai đoạn quản lý _ Management stage: Việc kết nối với nhà cung ứng đã
được thực hiện một cách thành thạo và gần như là quen thuộc. Nỗ lực của hai bên
lúc này là tiến hành các sửa đổi cần thiết để chắc chắn về một kết quả thành công tốt
đẹp.
Giai đoạn hoàn thành và hỗ trợ _ Completion and support stage: Đánh giá kết
quả thực hiện. Tiến hành thương thảo các công việc tiếp theo hoặc tìm nhà cung ứng
mới.
2.1.6. Những lợi ích, hạn chế và rủi ro của việc thuê ngoài _ Outsourcing
Trong cuốn sách “Quản lý xã hội kế tiếp” (Managing in The Next
Society; NXB Truman Talley Books, 2002), cố tác giả Peter Drucker cho rằng,
trong thời gian tới, đại đa số các doanh nghiệp sẽ phải đón nhận tình huống khi 40%
nhân viên của họ sẽ làm việc theo hình thức không thường xuyên.
Nhưng điều thú vị nhất không phải là số lượng hay quy mô thương vụ mà là
tính chất của hình thức này. Mặc dù một số nhà lãnh đạo cho đến nay sử dụng
outsourcing nhằm cắt giảm chi phí nhân sự nhưng phần lớn họ lại có xu hướng nhắm
đến cách tiếp cận phức tạp khác. Nhiều công ty sử dụng outsourcing nhằm tiếp nhận
các kỹ năng cạnh tranh, nâng cao khả năng phục vụ và phản ứng đối với nhu cầu hay
thay đổi của kinh doanh.
Có rất nhiều lý do thuyết phục cho lợi ích của Outsourcing. Outsourcing ngăn
chặn các rào cản thương mại khi doanh nghiệp tham gia vào thị trường quốc tế.
16
Outsourcing hứa hẹn một tương lai tươi sáng cho doanh nghiệp về nhiều mặt như:
giảm chi phí, sự hợp lý hóa, sự đổi mới. Những nhà cung cấp Outsourcing _ những
nhà chuyên thực hiện một nhiệm vụ cụ thể, sẽ cung cấp cho doanh nghiệp một sự hỗ
trợ “tốt nhất thế giới _ best-in-the-world” (Qinn and Hilmer 1994, p.48). Có thể tóm
lược những lợi ích của Outsourcing như sau:
Cải thiện chất lượng dịch vụ, chất lượng hoạt động và nâng cao hiệu quả
làm việc.
Tăng khả năng tiếp cận với các nguồn lực đặc biệt bên ngoài: lao động, kỹ
thuật, khoa học – công nghệ, …
Có triển vọng gia tăng doanh số bán hàng.
Chuỗi vận hành mở rộng.
Giảm và kiểm soát chi phí, chẳng hạn như chi phí đầu tư, chi phí vận hành
Công việc kinh doanh được tập trung vào hoạt động cốt lõi.
Hiện đại hóa hoạt động kinh doanh.
Giải phóng nguồn nhân lực.
Đẩy mạnh toàn cầu hóa.
Hạn chế khiếu nại của khách hàng.
Tiết kiệm thời gian tìm hiểu thị trường.
Hạn chế sự bất lợi do khác biệt về văn hóa.
Chi phí lao động thấp (do Offshore Outsourcing).
Bên cạnh những lợi ích đầy hứa hẹn trên, chúng ta cần quan tâm đến nhữn hạn
chế và rủi ro của Outsourcing trước khi đưa ra quyết định thuê dịch vụ Outsourcing
như sau:
Bảo mật. Đây là vấn đề nhiều doanh nghiệp lo ngại nhất khi thuê ngoài.
Cần quản trị vấn đề rủi ro khi rò rỉ thông tin bằng các thõa thuận, ràng buộc hợp lý.
Tăng đối thủ cạnh tranh. Khi hợp đồng Outsourcing chấm dứt doanh
nghiệp có thể tạo ra một nhà cạnh tranh mới với chính mình (do sự chuyển giao công
nghệ, kỹ thuật cho bên sản xuất). Đây là một nguy cơ mà doanh nghiệp cần phải cân
nhắc kỹ lưỡng trước khi thuê ngoài sản xuất.
17
Bên cạnh đó, việc chuyển dần quá trình sản xuất ra ngoài nước sẽ gây ra
tình trạng thất nghiệp tại chính đất nước mình.
Doanh nghiệp phải đối mặt với việc mất khả năng kiểm soát với các chức
năng được thuê ngoài.
2.2 Tổng quan về dịch vụ Logistics
2.2.1 Khái niệm dịch vụ Logistics
Theo Luật Thương 2005: “Dịch vụ Logistics là hoạt động thương mại, theo đó
thương nhân tổ chức thực hiện một hoặc nhiều công đoạn bao gồm nhận hàng, vận
chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm thủ tục hải quan, các thủ tục giấy tờ khác, tư vấn khách
hàng, đóng gói bao bì, ghi ký mã hiệu, giao hàng hoặc các dịch vụ khác có liên quan
tới hàng hóa theo thỏa thuận với khách hàng để hưởng thù lao”.
Theo Hội đồng quản trị Logistics (Council of Logistics Management – CLM,
1991): Logistics là quá trình lập kế hoạch, thực hiện, và kiểm soát một cách hiệu quả
về mặt chi phí dòng lưu chuyển và phần dự trữ nguyên vật liệu, bán thành phẩm và
thành phẩm, cùng những thông tin liên quan từ điểm khởi đầu của quá trình sản xuất
đến điểm tiêu thụ cuối cùng nhằm mục đích thõa mãn được các yêu cầu của khách
hàng”
“Logistics là một tập hợp các hoạt động chức năng được lặp đi lặp lại nhiều
lần trong suố t quy trình chuyển hó a nguyên vâ ̣t liê ̣u thành thành phẩm” (Grundey, 2016).
“Sứ mê ̣nh củ a Logistics là đưa đươ ̣c đú ng sản phẩm và di ̣ch vu ̣ tớ i đú ng đi ̣a điểm, thờ i gian và hoàn cảnh yêu cầu, đồ ng thờ i phải đem la ̣i những đó ng gó p lớ n
nhất cho doanh nghiê ̣p” (Ballou, 1992).
“Logistics là viê ̣c lên kế hoa ̣ch, thực hiê ̣n và kiểm soát sự di chuyển và sắp đă ̣t con ngườ i và / hoă ̣c hàng hó a và các hoa ̣t đô ̣ng hỗ trơ ̣ liên quan tớ i sự di chuyển và
sắp đă ̣t đó ”.
Mặc dù có nhiều quan điểm khác nhau nhưng các khái niệm về dịch vụ
Logistics có thể chia làm hai nhóm:
18
Hiểu một cách đơn giản theo nghĩa hẹp: thì dịch vụ Logistics gần tương tự
với hoạt động giao nhận hàng hóa, hoặc bó hẹp trong phạm vi, đối tượng của một
ngành nhất định.
Theo nghĩa rộng: dịch vụ Logistics gắn liền cả quá trình nhập nguyên, nhiên
vật liệu làm đầu vào cho quá trình sản xuất, sản xuất ra hàng hóa và đưa vào các
kênh lưu thông, sau đó là phân phối đến tay người tiêu dùng cuối cùng. Nhóm định
nghĩa này của dịch vụ Logistics góp phần phân định rõ ràng giữa các nhà cung cấp
từng dịch vụ đơn lẻ như dịch vụ vận tải, giao nhận, khai thuê hải quan, phân phối,
dịch vụ hỗ trợ sản xuất, tư vấn quản lý … với một nhà cung cấp dịch vụ Logistics
chuyên nghiệp, người sẽ đảm nhận toàn bộ các khâu trong quá trình hình thành và
đưa hàng hóa tới tay người tiêu dùng cuối cùng. Như vậy, nhà cung cấp dịch vụ
Logistics chuyên nghiệp đòi hỏi phải có chuyên môn, nghiệp vụ vững vàng để cung
cấp dịch vụ mang tính “trọn gói” cho các nhà sản xuất. Đây là một công việc mang
tính chuyên môn hóa cao.
2.2.2 Phân loại Logistics
Logistics là một khái niệm rộng lớn, bao trùm nhiều lĩnh vực và được phân
loại theo nhiều tiêu chí khác nhau. Liên quan đến đề tài nghiên cứ u, tác giả xin đươ ̣c
tó m lươ ̣c cách phân loại Logistics theo phương thứ c khai thác hoa ̣t đô ̣ng như sau:
Logistics bên thứ nhất (1PL _ First Party Logistics): Là hình thức
công ty tự tổ chức và thực hiện các hoạt động Logistics để đáp ứng nhu cầu của
doanh nghiệp mình. Các công ty tự đầu tư mua sắ m phương tiện vận tải, kho chứa
hàng, thiết bi ̣ xếp dỡ, hệ thống thông tin, và các nguồ n lực khác bao gồ m cả nhân
công để quản lý và vận hành hoạt động Logistics.
Logistics bên thứ hai (2PL _ Second Party Logistics): Người cung cấp
dịch vụ Logistics bên thứ hai là người cung cấp một số hoạt động đơn lẻ trong chuỗi
các hoạt động Logistics (như vận tải, kho bãi, thủ tục hải quan…). Công ty không sở hữu hoă ̣c không phương tiê ̣n, cơ sở ha ̣ tầng thì có thể thuê ngoài các di ̣ch vu ̣ củ a bên thứ hai như: các hãng vận tải đường biển, đường bộ, đường hàng không; các công ty kinh doanh kho bãi; khai thuê hải quan; trung gian thanh toán; ….
19
Logistics bên thứ ba hay cò n đươ ̣c go ̣i là Logistics theo hơ ̣p đồ ng (3PL _ Third Party Logistics): Nhà cung cấp dịch vụ Logistics 3PL là người thay mặt cho
chủ hàng quản lý và thực hiện các dịch vụ Logistics cho từng bộ phận chức năng, ví
dụ như: thay mặt cho người gửi hàng thực hiện thủ tục xuất khẩu và vận chuyển nội
địa hoặc thay mặt cho người nhập khẩu làm thủ tục thông quan và vận chuyển hàng
tới địa điểm đến quy định... Do đó 3PL bao gồm nhiều dịch vụ khác nhau, kết hợp
chặt chẽ việc luân chuyển, tồn trữ hàng hóa, xử lý thông tin… và có tính tích hợp
vào chuỗi cung ứng của khách hàng. Đây đươ ̣c coi là mô ̣t liên minh chă ̣t chẽ giữa mô ̣t công ty và nhà cung cấp di ̣ch vu ̣ Logistics. Nó không chỉ nhằ m thực hiê ̣n các hoa ̣t đô ̣ng Logistics mà cò n chia sẻ thông tin, rủ i ro và các lơ ̣i ích theo mô ̣t hơ ̣p đồ ng dài ha ̣n.
Logistics bên thứ tư hay cò n đươ ̣c go ̣i là Logistics chuỗi phân phố i
(4PL _ Fourth Party Logistics): Nhà cung cấp dịch vụ Logistics 4PL là người tích
hợp (integrator) _ người hợp nhất, gắn kết các nguồn lực, tiềm năng và cơ sở vật
chất khoa học kỹ thuật của mình với các tổ chức khác để thiết kế, xây dựng và vận
hành các giải pháp chuỗi Logistics. 4PL chịu trách nhiệm quản lý dòng lưu chuyển
vật tư, hàng hóa, cung cấp giải pháp chuỗi cung ứng, hoạch định, tư vấn Logistics,
quản trị vận tải… 4PL hướng đến quản trị cả quá trình Logistics, như nhận hàng từ
nơi sản xuất, làm thủ tục xuất, nhập khẩu, đưa hàng đến nơi tiêu thụ cuối cùng.
Logistics bên thứ năm (5PL – Fifth Party Logistics): Nhà cung cấp
dịch vụ Logistics 5PL là người thiết kế và tái cấu trúc lại chuỗi cung ứng, các hoạt
động của 4PL, 3PL cũng như cung cấp hệ thống thông tin tích hợp để đảm bảo dòng
thông tin liên tục và tăng khả năng kiểm soát toàn bộ chuỗi cung ứng.
2.3. Lý thuyết về lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ trong tổ chức
2.3.1 Chất lượng dịch vụ
Đã có nhiều bài nghiên cứu đã định nghĩa và đo lường chất lượng dịch vụ theo
nhiều cách khách nhau.
Theo Zeitfhaml (1988, trang 3): “Chất lượng dịch vụ là đánh giá tổng thể của
khách hàng về sự xuất sắc và vượt trội của dịch vụ”.
20
Theo Cronin và Taylor (1992) cho rằng chất lượng dịch vụ là mức độ cảm
nhận của khách hàng khi sử dụng dịch vụ.
Nhiều nhà nghiên cứu cũng đề xuất các công cụ để đánh giá chất lượng dịch
vụ, chẳng hạn như Lehtinen và Lehtinen (1982) cho rằng chất lượng dịch vụ phải
được đánh giá trên 2 khía cạnh: (1) quá trình cung cấp dịch vụ; và (2) kết quả của
dịch vụ. Còn Gronroos (1984) thì cho rằng chất lượng dịch vụ bao gồm hai thành
phần: (1) chất lượng kỹ thuật _ là những gì mà khách hàng nhận được; và (2) chất
lượng chức năng _ diễn giải dịch vụ được cung cấp như thế nào.
Parasuraman & ctg (1988, trang 17) định nghĩa chất lượng dịch vụ là “mức độ
khác nhau giữa sự mong đợi của người tiêu dùng về dịch vụ và nhận thức của họ về
kết quả của dịch vụ”. Các tác giả này đã khởi xướng và sử dụng nghiên cứu định
tính và định lượng để xây dựng và kiểm định thang đo các thành phần của chất
lượng dịch vụ (gọi là thang đo SERVQUAL). Thang đo SERVQUAL được điều
chỉnh và kiểm định ở nhiều loại hình dịch vụ khác nhau. Cuối cùng thang đo
SERVQUAL bao gồm 22 biến để đo lường năm thành phần của chất lượng dịch vụ,
đó là: (1) độ tin cậy (reliability): thể hiện qua khả năng thực hiện dịch vụ phù hợp và
đúng thời hạn ngay lần đầu tiên, năng lực của nhân viên để thực hiện các lời hứa một
cách chính xác; (2) tính đáp ứng (responsiveness): thể hiện qua sự mong muốn và
sẵn sàng của nhân viên cung cấp dịch vụ kịp thời cho khách hàng; (3) tính đảm bảo
(assurance): thể hiện qua trình độ chuyên môn và cung cách phục vụ với khách
hàng; (4) phương tiện hữu hình (tangibles): bao gồm những tài sản vật chất, trang
thiết bị; và (5) sự đồng cảm (empathy): thể hiện sự quan tâm chăm sóc đến khách
hàng.
2.3.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua của khách hàng
Hành vi mua của khách hàng bị chi phối bởi các yếu tố như: văn hóa, xã hội,
cá nhân và tâm lý của khách hàng.
21
Văn hóa Xã hội Cá nhân Tâm lý
- Nền văn hóa - Nhóm tham - Tuổi tác, nghề nghiệp - Động cơ
- Nhánh văn hóa khảo - Thu nhập - Nhận thức
- Tầng lớp xã hội - Gia đình - Phong cách sống - Kiến thức
độ
- Vai trò - Cá tính và quan niệm - Niềm tin và thái
Yếu tố văn hóa: là yếu tố cơ bản nhất ảnh hưởng to lớn đến ý muốn và
hành vi của người tiêu dùng. Quá trình hội nhập và giao lưu văn hóa trên toàn cầu đã
tác động không nhỏ đến nền văn hóa truyền thống ở Việt Nam. Sự giao thoa trong
văn hóa lại tác động đáng kể đến các nhà cung ứng dịch vụ, do đó họ phải cố gắng
hoàn thiện và cải tiến văn hóa của chính mình, nhằm vừa tạo ra được sự thích hợp
chung cho tất cả các khách hàng ở các nền văn hóa khác nhau vừa tạo ra được khác
biệt trong việc cung cấp sản phẩm, dịch vụ của chính mình để có thể hòa nhập vào
nền kinh tế thế giới và cũng có thể cạnh tranh với các đối thủ khác trên thị trường.
Yếu tố xã hội: Các yếu tố thuộc về xã hội như: gia đình, tổ chức, vai
trò cá nhân trong tổ chức, … có rất nhiều ảnh hưởng đến hành vi mua của một khách
hàng.
Yếu tố cá nhân: Bên cạnh các yếu tố văn hóa, xã hội, quyết định của
người tiêu dùng còn chịu ảnh hưởng đáng kể bởi những đặc điểm cá nhân, nhất là
tuổi tác, điều kiện kinh tế, nghề nghiệp, phong cách sống, tính cách cá nhân và quan
niệm của bản thân người tiêu dùng.
Yếu tố tâm lý: Sự lựa chọn nhà cung cấp của khách hàng còn chịu ảnh
hưởng của bốn yếu tố tâm lý quan trọng là động cơ, nhận thức, kiến thức, niềm tin
và thái độ.
Webster và Wind đã phân loại ảnh hưởng khác nhau đến quá trình quyết định
mua của một doanh nghiệp thành bốn nhóm chính: môi trường, doanh nghiệp, trung
tâm mua hàng, cá nhân.
22
Yếu tố môi trường: bao gồm các yếu tố vật lí, công nghệ, kinh tế,
chính trị, luật pháp, văn hóa, thể hiện cụ thể hơn là sự ảnh hưởng của nhà cung cấp,
khách hàng, chính phủ, tổ chức công đoàn, các tổ chức chính phủ và xã hội, đối thủ
cạnh tranh. Các yếu tố môi trường cung cấp thông tin về nhà cung cấp, sự có sẵn của
hàng hoá và dịch vụ, quy định các giá trị và chuẩn mực, điều kiện chung về kinh
doanh.
Yếu tố doanh nghiệp: gồm nhóm các yếu tố công nghệ của doanh
nghiệp, cấu trúc của doanh nghiệp, nhiệm vụ và mục tiêu, nhân viên của doanh
nghiệp. Mỗi nhóm yếu tố của DN có mối tương quan và phụ thuộc lẫn nhau trong
những tình huống mua cụ thể và ảnh hưởng đặc thù đến cơ cấu và chức năng của
trung tâm mua.
Yếu tố quan hệ (Trung tâm mua hàng): thường gồm một số người
tham gia có mức độ quan tâm, quyền hạn và sức thuyết phục khác nhau. Một trung
tâm mua gồm các thành viên sau: người sử dụng, người mua, người ảnh hưởng,
người quyết định, người gác cổng. Wesley và Thomas phát triển mô hình hành vi
mua của Webster và Yoram Wind, đã đề nghị bổ sung thành viên thứ sáu vào trung
tâm mua là người khởi đầu (Johnston và Bonoma, 1981).
Yếu tố cá nhân: mỗi người tham gia vào quá trình mua sắm đều có
những động cơ, nhận thức và sở thích riêng của cá nhân mình. Những yếu tố này
phụ thuộc vào tuổi tác, thu nhập, trình độ nghề nghiệp, nhân cách, thái độ đối với rủi
ro, và văn hóa của người tham gia.
2.3.3 Lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ
Trong kinh tế học vi mô đã chứng minh “Sở thích và sự sẵn sàng chi trả là có
quan hệ thuận chiều”. Do đó hành vi mua hàng cũng như quyết định lựa chọn một
nhà cũng cấp dịch vụ chịu chi phối bởi nhiều nhân tố, trong đó có nhân cá nhân.
Việc lựa chọn một nhà cung cấp dịch vụ phù hợp là cả một quá trình phân tích
lâu dài. Quá trình này khởi đầu từ mối quan hệ giữa khách hàng và nhà cung cấp
dịch vụ, đây là bước quan trọng nhất trong việc có được một khách hàng mới cho
một nhà cung cấp dịch vụ. Không giống như tiếp thị hàng hoá, dịch vụ không thể
23
được đánh giá trước khi mua mà chỉ có thể được đánh giá trong hoặc sau khi đã sử
dụng dịch vụ. Do tính phi vật chất này nên trong quá trình sản xuất dịch vụ hầu như
không sử dụng các nguyên, nhiên vật liệu cơ bản, không thể kiểm tra, trưng bày hay
bao gói…. dịch vụ. Nên khách hàng thường cảm thấy rủi ro hơn khi mua dịch vụ so
với mua hàng hóa thông thường và điều này cản trở trao đổi dịch vụ. Các nhà cung
cấp dịch vụ cần vượt qua các hạn chế này để tạo ra lợi thế cạnh tranh thông qua các
cửa hàng bán lẻ, hình ảnh tượng trưng và sử dụng các biểu tượng để thay thế hàng
hóa. Khám phá những thông tin đó sẽ giúp các nhà cung cấp dịch vụ có thể xác định
các chiến lược tiếp thị thích hợp cần thiết để thu hút khách hàng mới. Vì vậy, để lựa
chọn nhà cung cấp dịch vụ nào người tiêu dùng phải nhận biết những thách thức mà
họ phải đối mặt khi họ cố gắng đưa ra quyết định và đánh giá các yếu tố của dịch vụ
mà họ muốn sử dụng (Grace và O’Cass, 2003).
Abraham Mendoza (2007) đã chỉ ra các bước lựa chọn nhà cung cấp như
Xác định nhu cầu cho việc lựa chọn nhà cung cấp.
sau:
Xác định các yêu cầu và tiêu chí cho nhà cung cấp.
Quyết định chiến lược lựa chọn.
Nhận biết nhà cung cấp tiềm năng.
Giới hạn số nhà cung cấp cho việc lựa chọn.
Quyết định phương pháp cho lựa chọn cuối cùng.
Lựa chọn nhà cung cấp và tiến đến các thỏa thuận.
Bottani và Rizzi (2006) cho rằng qui trình lựa chọn công ty dịch vụ Logistics
gồm có năm bước chính:
Xác định sự cần thiết phải thuê ngoài Logistics.
Đánh giá các giải pháp thay thế khả thi bằng cách so sánh giữa việc tự
doanh nghiệp thực hiện và thuê ngoài dịch vụ Logistics.
Đánh giá các ứng cử viên và lựa chọn công ty cung cấp dịch vụ Logistics.
Thực hiện dịch vụ.
24
Đánh giá dịch vụ sau khi sử dụng để kiểm soát việc thực hiện, để chọn
một Nhà cung cấp dịch vụ mới hoặc tăng cường mối quan hệ giữa chủ hàng và nhà
cung cấp dịch vụ Logistics sẵn có.
2.4 Tổng quan các nghiên cứ u trướ c đây
2.4.1 Nghiên cứu của tác giả Karan Shah
“Làm thế nào để phát triển thuê ngoài cho các công ty khởi nghiệp _ How to
develop best practices for outsourcing for Entrepreneurial companies” của tác giả
Karan Shah (2015)
Đây là luận văn Thạc sỹ về nghiên cứu về cách thuê ngoài hiện tại cũng như so
sánh dữ liệu thu thập được từ các công ty đã thuê ngoài để xác định cách thực hành
thuê ngoài tốt nhất cho các công ty mới, các công ty khởi nghiệp.
Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra rằng:
“Xác định đúng văn hóa làm việc đóng vai trò quan trọng để đạt hiệu
quả trong thuê ngoài _ Outsourcing _ Identifying the right work culture fit
plays a big role in effectiveness of outsourcing.”
“Thuê ngoài _ Outsourcing đã tạo được ấn tượng tốt khi đem lại sự tiết
kiệm về chi phí, sự linh hoạt, năng lực và chất lượng _ Outsourcing provides a
high scope of cost savings, flexibility, competencies and quality”
“Các công cụ và quy trình đúng đắn rất quan trọng trong hiệu quả
Outsourcing _ The right tools and processes is critical for effective
outsourcing”.
2.4.2 Nghiên cứu của tác giả Ruth và Nucharee
“ Lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ Logistics ở Thái Lan: quan điểm của chủ hàng _
Selecting Logistics providers in Thailand: a shippers’ perspective” của tác giả Ruth
Và Nucharee (2011).
Thang đó Servqual được ứng dụng vào nghiên cứu thực nghiệm tại Thái Lan.
Mô hình nghiên cứu:
25
Hình 2.2 Mô hình nghiên cứu của tác giả Ruth và Nucharee (2011)
Reliability Tin cậy
Responsivenes Đáp ứng
Assurance Đảm bảo
Empathy Đồng cảm
Shippers’ decision in choosing a 3PL (Quyết định lựa chọn nhà cung cấp 3PL)
Tangibility Hữu hình
Service Cost Chi phí DV
Kết quả nghiên cứu cho thấy Độ tin cậy, Đảm bảo, Đáp ứng và Chi phí dịch
vụ có liên quan đáng kể đến việc lựa chọn 3PL của chủ hàng. Các yếu tố Hữu hình
và Đồng cảm không có ý nghĩa thống kê.
2.4.3 Nghiên cứu nhó m tá c giả Hoàng Thanh Huyền và cộng sự “Tá c động của chất lượng di ̣ch vụ đến sự hà i lò ng và sự ủng hộ của khá ch hà ng” củ a nhó m tác giả Hoàng Thanh Huyền và cộng sự. Tình huố ng nghiên cứ u: Di ̣ch vu ̣ Logistics ta ̣i Công ty Cổ phần Thương ma ̣i Quố c tế Viê ̣t (2011).
Mô hình nghiên cứ u:
Hình 2.3 Mô hình nghiên cứu của tác giả Hoàng Thanh Huyền và cộng sự (2011)
Hữu hình
Tin câ ̣y
Đá p ứ ng
Sự hài lòng và ủ ng hô ̣ củ a khá ch hàng
Đả m bả o
Đồng cả m
26
Kết quả nghiên cứ u cho thấy rằng sự hài lò ng củ a khách hàng chi ̣u sự tác đô ̣ng củ a ba yếu tố lần lươ ̣t theo mứ c đô ̣ giảm dần là yếu tố hữu hình, mứ c đô ̣ tin câ ̣y, và mứ c đô ̣ đáp ứ ng; yếu tố đảm bảo và đồng cảm có tác động không đáng kể.
2.4.4 Nghiên cứu củ a tá c giả Dương Thi ̣ Thù y Ngân “Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hợp tác của các doanh nghiệp xuất khẩu trong quy
trình lựa chọn nhà cung ứng của công ty dịch vụ thuê ngoài tại Việt Nam, trường
hợp nghiên cứu: công ty Dragon Sourcing” củ a tác giả Dương Thi ̣ Thù y Ngân
(2013).
Tác giả nghiên cứu 5 nhân tố tác động đến sự hợp tác của các doanh nghiệp
xuất khẩu trong quy trình lựa chọn nhà cung ứng của công ty Dragon Sourcing bao
gồm: nhân tố tín nhiệm, nhân tố quyền lực, nhân tố thuần thục, nhân tố tần suất,
nhân tố văn hóa.
Mô hình nghiên cứ u: Hình 2.4 Mô hình nghiên cứu của tác giả Dương Thi ̣ Thù y Ngân (2013)
Tín nhiê ̣m
Quyền lư ̣c
HỢP TÁC
Thuần thu ̣c
Văn hó a
Tần suấ t
Kết quả bài nghiên cứu cho thấy nhân tố hợp tác chịu tác động của năm nhân
tố: tín nhiệm, quyên lực, thuần thục, văn hóa và tần suất. Trong đó, nhân tố ảnh
hưởng lớn nhất đến sự hợp tác là nhân tố quyền lực, thứ hai là nhân tố tín nhiệm, thứ
ba là nhân tố thuần thục, thứ tư là nhân tố văn hóa và cuối cùng là nhân tố tần suất.
27
2.4.5 Nghiên cứu tác giả Đặng Nguyễn Tất Thành
“Các tiêu chí cốt lõi ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ
Logistics tại TP.HCM” của tác giả Đặng Nguyễn Tất Thành (2014).
Hình 2.5 Mô hình nghiên cứu của tác giả Đặng Nguyễn Tất Thành (2014)
Tin cây
Đảm bảo
Hữu hình
Đồng cảm
Quyết định lựa chọn nhà cung cấp Logistics
Đáp ứng
Giá cả
Kết quả bài nghiên cứu cho thấy thứ tự mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến
quyết định chọn nhà cung cấp dịch vụ Logistics như sau: đáp ứng, giá cả, hữu hình,
đảm bảo, tin cậy và đồng cảm.
2.5 Mô hình nghiên cứu đề xuất:
Trong bài nghiên cứu này, tác giả ứng dụng những lý thuyết về trên và kế
thừa thang đo Servqual của Parasuraman & ctg (1988), kết hợp với các bài nghiên
cứu đã có trước đây cùng điều kiện thực tế tại Việt Nam nhằm kiểm định lại các
nhân tố tác động đến quyết định thuê ngoài dịch vụ Logistics của các doanh nghiệp
Nhật Bản có hoạt động Xuất Nhập Khẩu.
28
Hình 2.6 Mô hình nghiên cứu đề xuất của tác
Tin cây
Đảm bảo
Đáp ứng
Hữu hình
QUYẾT ĐỊNH THUÊ NGOÀI DỊCH VỤ LOGISTICS
Đồng cảm
Chi phí Quan điểm nhà quản trị
Nhân tố Tin cậy: nói lên vị trí công ty dịch vụ trong tâm trí khách hàng.
Nhân tố Đảm bảo: trình độ chuyên môn, kiến thức và kinh nghiệm làm việc
của nhân viên công ty dịch vụ là nhân tố đảm bảo cho chất lượng dịch vụ mang lại
cho khách hàng.
Nhân tố Đáp ứng: nói lên sự mong muốn, sẵn sàng và khả năng cung cấp dịch
vụ tốt nhất, đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
Nhân tố Hữu hình: được thể hiện qua hệ thống trang thiết bị hỗ trợ dịch vụ,
cơ sở hạ tầng của nhà cung cấp dịch vụ Logistics.
Nhân tố Đồng cảm: nói lên trách nhiệm của công ty dịch vụ không chỉ đối với
khách hàng mà còn có trách nhiệm xã hội.
Nhân tố Chi phí: giá cả, chi phí là một trong những yếu tố làm nên thế mạnh cạnh tranh trong nền kinh tế. Giá cả dịch vụ Logistics phù hợp, cạnh tranh cùng với
điều kiện thanh toán linh hoạt được kỳ vọng là nhân tố sẽ ảnh hưởng đến quyết đi ̣nh
thuê ngoài dịch vụ Logistics của các chủ hàng.
Như phần lý thuyết đã trình bày: “Sự lựa chọn nhà cung cấp của khách hàng
còn chịu ảnh hưởng của bốn yếu tố tâm lý quan trọng là động cơ, nhận thức, kiến
thức, niềm tin và thái độ”. Cũng có thể nói rằng dựa trên những kỳ vọng, những hiệu
29
quả nhận được, những niềm tin mà khách hàng mong đợi thì họ sẽ có những sự lựa
chọn nhà cung cấp khác nhau. Do đó nhân tố Quan điểm nhà quản trị được coi là
nhân tố sẽ có ảnh hưởng đáng kể đến quyết định thuê ngoài dịch vụ Logistics. Sinh
ra, lớn lên, và làm việc trong những nền văn hóa khác nhau, trong những xã hội khác
nhau hay cụ thể hơn là môi trường làm việc và chiến lược kinh doanh của các doanh
nghiệp khác nhau thì các nhà quản trị sẽ có một phong cách quản trị khác nhau, và
sẽ có cách nhìn và sự lựa chọn các nhà cung cấp theo các cách khác nhau.
Ta có các giả thuyết nghiên cứu như sau:
Giả thuyết H1: Nếu doanh nghiệp cảm thấy rất Tin cậy công ty dịch vụ
Logistics thì họ sẽ không ngần ngại quyết định thuê ngoài Dịch vụ Logistics.
Giả thuyết H2: Nếu công ty dịch vụ đem đến sự Đảm bảo cho khách hàng
càng cao thì quyết định thuê ngoài Dịch vụ Logistics càng chắc chắn.
Giả thuyết H3: Nếu mức độ Đáp ứng nhu cầu khách hàng cà ng cao thì quyết
đi ̣nh thuê ngoài dịch vụ Logistics cà ng chắ c chắ n.
Giả thuyết H4: Nếu điều kiện Hữu hình của công ty dịch vụ càng tốt thì càng
dễ dàng quyết định thuê ngoài dịch vụ Logistics.
Giả thuyết H5: Nếu công ty dịch vụ có trách nhiệm với khách hàng và xã hội
càng cao thì quyết định thuê ngoài dịch vụ Logistics càng chắc chắn.
Giả thuyết H6: Nếu di ̣ch vụ Logistics đem lại nhiều tối ưu về Chi phí thì sẽ
quyết định thuê ngoài dịch vụ Logistics.
Giả thuyết H7: Nếu quan điểm nhà quản trị và chiến lược công ty đang hướng
đến thuê ngoài dịch vụ Logistics thì quyết định thuê ngoài dịch vụ Logistics là điều
hiển nhiên.
2.6 Quan hệ kinh tế Việt Nam - Nhật Bản
Trong xu thế hội nhập kinh tế toàn cầu, mở rộng tự do hóa thương mại, Việt
Nam đã và đang tích cực tham gia ký kết nhiều Hiệp định thương mại tự do (FTA)
với các nước. Trong đó, sự hợp tác Việt Nam - Nhật Bản là một trong những thành
công của nước ta trong quá trình hội nhập. Việt Nam và Nhật Bản đang hướng tới
mục tiêu xây dựng quan hệ đối tác chiến lược vì hoà bình và thịnh vượng của châu Á
30
theo chủ trương đã được lãnh đạo hai nước thống nhất từ năm 2006, và được đánh
dấu bằng bước ngoặc ký kết Hiệp định Đối tác kinh tế Việt Nam - Nhật Bản (gọi là
Hiệp định VJEPA) chính thức có hiệu lực từ ngày 01 tháng 10 năm 2009. VJEPA là
hiệp định FTA song phương đầu tiên của Việt Nam, các hiệp định FTA ký kết và
thực hiện trước đó đều trong khuôn khổ ASEAN.
Nhật Bản là đối tác kinh tế quan trọng hàng đầu của Việt Nam và là nước G7
đầu tiên công nhận quy chế kinh tế thị trường của Việt Nam (tháng 10 năm 2011).
Đến nay, Nhật Bản là nước tài trợ ODA lớn nhất cho Việt Nam, nhà đầu tư số
một tại Việt Nam (cả về tổng vốn đầu tư và vốn đã giải ngân), đối tác thương mại
lớn thứ tư của Việt Nam
2.6.1 Thương mại
Hai nước đã dành cho nhau thuế suất tối huệ quốc từ năm 1999. Năm 2014,
Nhật Bản là bạn hàng thương mại đứng thứ 4 của Việt Nam với kim ngạch thương
mại hai chiều đạt 27,619 tỷ USD, trong đó xuất khẩu của Việt Nam sang Nhật Bản
đạt 14,693 tỷ USD (tăng 8% so với năm 2013), nhập khẩu đạt 12,926 tỷ USD (tăng
12%).
Bảng 2.1 Trị giá xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Nhật Bản ĐVT: Triệu USD
Năm 2010 2011 2012 2013 2014 2015
13,544.2 14,692.9 14,140.0 Nhật Bản 7,727.7 11,091.7 13,064.5
“Nguồn: Tổng cục Hải quan”
Bảng 2.2 Trị giá nhập khẩu hàng hóa của Nhật Bản vào Việt Nam ĐVT: Triệu USD
Năm 2010 2011 2012 2013 2014 2015
12,925.8 14,370.0 Nhật Bản 9,016.1 10,400.7 11,602.1 11,558.3
“Nguồn: Tổng cục Hải quan”
Theo thống kê của Tổng cục Hải quan, trong năm 2015, kim ngạch thương mại
hai chiều của Việt Nam và Nhật Bản đạt 28.51 tỷ USD (tăng 3.2% so với năm
2014), trong đó, xuất khẩu của Việt Nam sang Nhật Bản đạt 14.14 tỷ USD (giảm
3.8% so với năm 2014), nhập khẩu đạt 14.37 tỷ USD (tăng 11.2%).
31
2.6.2 Đầu tư
Đầu tư trực tiếp
Hai bên đã cơ bản hoàn thành Giai đoạn IV Sáng kiến chung Việt Nam - Nhật
Bản về cải thiện môi trường đầu tư của Việt Nam và thỏa thuận khởi động Giai đoạn
V Sáng kiến chung trong năm 2013.
Năm 2013, FDI Nhật Bản dẫn đầu (trong tổng số 54 quốc gia và vùng lãnh thổ
đầu tư vào Việt Nam) với tổng đầu tư đăng ký cấp mới và tăng thêm là 5,747 tỷ
USD.
Biểu đồ 2.1 Vốn đầu tư trực tiếp (FDI) vào Việt Nam năm 2014 theo quốc gia ĐVT: Triệu USD
“Nguồn: Hồ sơ thị trường Nhật Bản (VCCI)”
Năm 2014, tổng vốn đầu tư trực tiếp đăng ký cấp mới và tăng thêm là 2,050 tỷ
USD chiếm 10.1% tổng số vốn đầu tư vào Việt Nam, đứng thứ 4 sau Hàn Quốc,
Hồng Kông, Singapore; số dự án cấp mới là 289 dự án với số vốn là 1.2 tỷ, số dự
án tăng vốn là 138 dự án.
Lũy kế đến ngày 31/12/2014, Nhật Bản có 2,531 dự án còn giá trị hiệu lực với
tổng số vốn đạt 37,345 tỷ USD, đứng đầu trong tổng số 101 quốc gia và vùng lãnh
thổ đầu tư vào Việt Nam.
32
Viện trợ phát triển chính thức (ODA)
Bảng 2.3 Viện trợ phát triển chính thức (ODA) của Nhật Bản cho Việt Nam
Năm 2010
ODA (Tỷ Yên) 86.50
ODA (triệu USD) 985.40 2011 145.00 1,819.30 2012 162.30 1,900.00 2013 525.00 6,500.00
Trung bình mỗi năm Việt Nam có dành 20-25 tỷ Yên trả nợ ODA cho Nhật
Bản, ODA của Nhật Bản viện trợ cho Việt Nam tập trung vào 5 lĩnh vực cơ bản, cụ
thể là:
Phát triển nguồn nhân lực và xây dựng thể chế.
Xây dựng và cải tạo các công trình giao thông và điện lực.
Phát triển nông nghiệp và xây dựng hạ tầng cơ sở nông thôn.
Phát triển giáo dục và đào tạo y tế.
Bảo vệ môi trường.
Sơ lược về các doanh nghiệp Nhật Bản tại Việt Nam nói chung, tại TP.
Hồ Chí Minh và Bình Dương nói riêng
Kết quả khảo sát của Tổ chức Ngoại thương Nhật Bản _ JETRO trong năm
2016 cho thấy: trong 10.983 doanh nghiệp Nhật Bản đầu tư vào Châu Á và Châu Đại
Dương thì có 70% doanh nghiệp Nhật Bản mong muốn đầu tư vào Việt Nam. Với
600 doanh nghiệp Nhật Bản đang hoạt động tại Việt Nam, có hơn 60% doanh nghiệp
đang có kế hoạch mở rộng kinh doanh và tiếp tục coi Việt Nam là một điểm đầu tư
quan trọng, giúp họ tăng doanh thu. Điều này cho thấy số lượng doanh nghiệp Nhật
Bản mới vẫn đang không ngừng tăng.
Là vị trí trung tâm hạt nhân của địa bàn kinh tế trọng điểm phía Nam, TP. Hồ
Chí Minh ngày càng được hoàn thiện cơ sở hạ tầng để phục vụ đầu tư nước ngoài,
trong đó có Nhật Bản, tiêu biểu như Khu Công nghệ cao, Khu kỹ nghệ Việt - Nhật.
Đây là thị trường tiềm năng phù hợp với mục tiêu phát triển và mở rộng của các
doanh nghiệp Nhật Bản. Theo Hiệp hội Doanh nghiệp Nhật Bản tại TP. Hồ Chí
33
Minh (The Japan Business Association of Ho Chi Minh City _ JBAH), cho đến
tháng 03 năm 2017 có 893 công ty là thành viên của tổ chức này, và chắc chắn con
số này sẽ gia tăng trong thời gian tới.
Được đánh giá là Thành phố mới, Bình Dương là một trong những điểm kinh
tế trọng yếu phía nam Việt Nam với 28 Khu Công nghiệp và 10 cụm Công nghiệp,
có tổng diện tích khoảng 10.560 héc ta. Các Khu Công nghiệp đều được đầu tư cơ sở
hạ tầng hiện đại, đồng bộ. Bình Dương là điểm kinh tế đầy thu hút đối với các nhà
đầu tư nước ngoài nói chung và Nhật Bản nói riêng. Không chỉ gia tăng về tổng vốn
đầu tư, tại Bình Dương, doanh nghiệp Nhật còn tăng cường số lượng dự án lẫn quy
mô và chú trọng vào các lĩnh vực như Dịch vụ, Đô thị, Công nghiệp phụ trợ.
Tóm tắt chương 2
Chương 2 đã trình bày các khái niệm về Outsourcing, về Logistics, cũng như
cơ sở lý thuyết và các bài nghiên cứu trước đây. Để từ đó đưa ra mô hình nghiên cứu
đề xuất. Đồng thời, trong chương này cũng đã trình bày tổng quan quan hệ kinh tế
Việt Nam - Nhật Bản, về các doanh nghiệp Nhật Bản tại TP. Hồ Chí Minh và Bình
Dương. Chương tiếp theo sẽ trình bày thiết kế và xây dựng mô hình nghiên cứu.
34
Chương 3: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
3.1 Quy trình nghiên cứu
Áp dụng kiến thức đã học và kinh nghiệm làm việc, bài nghiên cứu được thực
hiện theo tuần tự như sau:
Ý tưởng Xác định Thu thập Tham vấn nghiên cứu mục đích nghiên cứu tài liệu ý kiến chuyên gia
Quyết định lựa chọn đề tài
Lý thuyết
Cơ sở khoa học
Các bài nghiên cứu trước đây
Nghiên cứu sơ bộ định tính
Điều chỉnh các biến
Nghiên cứu sơ bộ định lượng
Thang đo chính thức
Nghiên cứu định lượng chính thức
Phân tích kết quả nghiên cứu
Một số hàm ý quản trị
Nhận diện hạn chế của bài nghiên cứu
Hình 3.1 Sơ đồ quy trình nghiên cứu
Nguồn: tác giả nghiên cứu
35
3.2 Nghiên cứu định tính
Bước 1: Dựa trên ý tưởng nghiên cứu, trong quá trình giao tiếp với khách
hàng, đối tác và bạn bè, tác giả tiến hành tham vấn ý kiến một số nhà quản trị và
nhân viên làm việc có kinh nghiệm bằng các câu hỏi mở như sau:
(Bảng câu hỏi khảo sát: Xem phụ lục 1, phụ lục 2)
Những ý kiến quan trọng được chắc lọc như là:
- Cùng với sự phát triển của thị trường, các công ty dịch vụ Logistics cũng
“mọc lên” ngày càng nhiều, nhưng quy mô lớn không nhiều, chỉ cung cấp từng khâu
lẻ, hệ thống kho bãi đạt tiêu chuẩn rất hiếm; Mong muốn tìm được sự chuyên nghiệp
trong công việc Logistics; Muốn tập trung vào công việc sản xuất chính của công ty
hơn là làm các công việc Logistics tuy rất quan trọng nhưng cần nhiều thời gian, cần
kinh nghiệm, và nhiều người vì có nhiều khâu; Các công ty dịch vụ Logistics nước
ngoài được đánh giá cao bởi làm việc có trách nhiệm, thái độ và cung cách làm việc
của nhân viên chuyên nghiệp và niềm nở; Mong muốn tìm nhà cung cấp dịch vụ
cùng quốc gia;…. (Nội dung chắc lọc từ ý kiến của các nhà quản trị làm việc tại các
doanh nghiệp có hoạt động xuất nhập khẩu)
- Các công ty khách hàng là doanh nghiệp các nước khác nhau sẽ có yêu cầu
khác nhau. Ví dụ: Các doanh nghiệp Mỹ, Châu Âu thì cần sự nhanh chóng và
chuyên nghiệp cao, các doanh nghiệp Hàn Quốc và Nhật Bản thì đòi hỏi sự đảm bảo,
các doanh nghiệp nội địa thì quan tâm nhiều hơn về chi phí,…. ; Công ty có nhiều
đại lý ở nước ngoài chiếm ưu thế đối với hàng xuất khẩu chỉ định, ngược lại hàng
nhập khẩu thì thủ tục hải quan nghiêm ngặt hơn đặc biệt là hàng thực phẩm, dược
phẩm nên công ty đang cố gắng hoàn thiện hơn để có thể cạnh tranh với các “ông
lớn nước ngoài”; Ứng với mỗi doanh nghiệp thuộc các nền văn hóa khác nhau sẽ có
cách tiếp cận và chào mời khác nhau; …. (Nội dung chắc lọc từ ý kiến các nhà quản
trị / nhân viên sale có kinh nghiệm làm việc trong các công ty dịch vụ Logistics).
Sau khảo sát ban đầu, tác giả nhận thấy áp dụng thang đo SERVQUAL trong
bài bài nghiên cứu mang tính khả thi. Tuy nhiên, tác giả của thang đo cũng khẳng
định tùy theo đặc điểm, môi trường, thị trường mà các biến quan sát trong thang đo
36
cần được điều chỉnh cho phù hợp. Sau bước 1, tác giả cũng quyết định thu hẹp phạm
vi nghiên cứu là các doanh nghiệp Nhật Bản thay vì khảo sát đại trà.
Bước 2: Dựa trên thang đo Servqual của Parasuraman & ctg (1988), lý thuyết
các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi mua của khách hàng, và đặc biệt là kế thừa
nghiên cứu của tác giả Đặng Nguyễn Tất Thành (2014), tác giả thực hiện nghiên cứu
định tính bằng cách tham vấn ý kiến của các chuyên gia là các nhà quản trị của các
doanh nghiệp nhằm điều chỉnh thang đo cho phù hợp với thời gian nghiên cứu.
Từ các 6 thành phần với 32 biến trong nghiên cứu của tác giả Đặng Nguyễn
Tất Thành:
Thành phần tin cậy
1. Chứng từ chính xác.
2. Thời gian chuyển tải ngắn.
3. Tính nhất quán của dịch vụ.
4. Không để xảy ra một sai sót nào.
Thành phần đảm bảo
5. Uy tín, thương hiệu của Công ty cung cấp dịch vụ Logistics.
6. Cung cấp dịch vụ theo dõi định vị. (track and trace)
7. Không bị hư trong quá trình vận chuyển.
8. Kiến thức và kinh nghiệm của nhân viên công ty Logistics.
9. Cung cấp dịch vụ một cửa
10. Dịch vụ có tiêu chuẩn cao
11. Thái độ phục vụ của nhân viên công ty Logistics nhã nhặn, niềm nở
Thành phần hữu hình
12. Vị trí tọa lạc của công ty Logistics.
13. Trang thiết bị hiện đại.
14. Cung cấp dịch vụ thương mại điện tử và chứng từ điện tử.
15. Sở hữu kho gom hàng lẻ (Kho CFS).
Thành phần đồng cảm
16. Bảo mật thông tin.
37
17. Quan tâm đến lợi ích và nhu cầu của khách hàng
18. Duy trì mối quan hệ với khách hàng
Thành phần đáp ứng
19. Phản hồi nhanh chóng các yêu cầu của khách hàng
20. Mạng lưới cung ứng dịch vụ toàn cầu
21. Cập nhật cước cung cấp dịch vụ
22. Dịch vụ khách hàng tốt
23. Có mạng lưới dịch vụ ở nước ngoài
24. Cung ứng dịch vụ một cách nhất quán
25. Đa dạng hoá dịch vụ
26. Cung cấp dịch vụ chuyển phát nhanh
27. Đáp ứng dịch vụ linh hoạt
28. Mức độ sẵn sàng của nhân viên
Thành phần chi phí
29. Giá cả cạnh tranh
30. Dễ thanh toán
31. Phương thức thanh toán phù hợp
32. Có chiết khấu
Để điều chỉnh các biến cho phù hợp, tác giả gặp gỡ và trao đổi trực tiếp với 12
nhà quản trị làm việc tại các công ty có hoạt động xuất nhập khẩu và các công ty
cung cấp dịch vụ Logistics tại TP. Hồ Chí Minh bằng câu các câu hỏi thăm dò (xem
phụ lục 3a, 3b).
Ý kiến của các nhà quản trị được ghi nhận và đúc kết như sau:
- Khi công ty dịch vụ đến chào mời là công ty Nhật thì họ cảm giác yên tâm,
tin tưởng hơn và muốn hợp tác hơn.
- Trong chiến lược kinh doanh của công ty, cần thuê ngoài dịch vụ làm ở một
số khâu.
38
- Giám đốc là người Nhật nên các nhà cung cấp dịch vụ là công ty Nhật sẽ
được ưu tiên lựa chọn.
Nhận xét về các yếu tố chất lượng dịch vụ của nhà cung cấp, tác giả tổng hợp
như sau:
- “Khi nhắc đến cụm từ “tin cậy” thì hoặc là bạn đã sử dụng dịch vụ của
công ty đó một thời gian và họ đã tạo được niềm tin cho bạn, hoặc là công ty
dịch vụ đã có thương hiệu, có tiếng tốt trên thị trường và được nhiều người
chia sẻ lan truyền”.
- Biến “thời gian vận chuyển ngắn” bị bác bỏ rất nhiều vì: “tùy vào khoảng
cách địa lý và đặc điểm của tuyến vận chuyển cũng như phương tiện vận
chuyển sẽ có thời gian cụ thể”; ”không phải công ty dịch vụ muốn “ngắn” là
ngắn được”. “Và từ “ngắn” này cũng khá là mơ hồ”.
- Tương tự, biến “Không bị hư trong quá trình vận chuyển”, “Duy trì mối
quan hệ với khách hàng”, và “Mức độ sẵn sàng của nhân viên” cũng bị bác bỏ
nhiều vì: “đây là điều tất yếu khi bạn kinh doanh”; “là nhiệm vụ của công ty
dịch vụ”; “là đạo đức kinh doanh bắt buộc phải có chứ không phải là điều
kiện bạn đưa ra để hấp dẫn khách hàng”
- Biến “Tính nhất quản của dịch vụ”, “Dịch vụ có tiêu chuẩn cao”, “ Dịch vụ
khách hàng tốt” và “Đáp ứng dịch vụ linh hoạt” bị nhận xét là còn chung
chung, chưa có quy ước cụ thể, chưa có thang đo chính xác như thế nào là
cao, như thế nào là tốt.
Bước 3: Tổng hợp ý kiến và điều chỉnh thang đo. Thang đo sau nghiên cứu sơ
bộ định tính:
39
Bảng 3.1 Thang đo nghiên cứu sơ bộ các nhân tố tác động đến quyết định thuê ngoài dịch vụ Logistics I. Sự tin câ ̣y mà công ty dịch vụ có được trong lòng khách hàng _ Thành phần TIN CẬY _ RELIABILITY (REL)
REL1 Nhà cung cấp DV hoàn thành chứng từ chính xác
REL2
REL3
REL4 Nhà cung cấp dịch vụ có thương hiệu hoă ̣c có sự đảm bảo bởi các cơ quan chức năng về dịch vụ như ISO…. Nhà cung cấp di ̣ch vu ̣ đưa ra các cam kết về tiến đô ̣ công viê ̣c, tính bảo mâ ̣t cũng như chế đô ̣ bảo hiểm thõa đáng. Nhà cung cấp di ̣ch vu ̣ đã chứ ng tỏ đươ ̣c sự chuẩn xác trong công viê ̣c qua những lần hơ ̣p tác đầu tiên.
II. Công ty DV luôn có sự đả m bả o cho khá ch hàng _ Thành phần ĐẢM BẢO _ ASSURANCE (ASS)
Nhà cung cấp di ̣ch vu ̣ có mô ̣t đội ngũ nhân sự có chuyên môn, kiến thức rộng lớn, am hiểu thực tế và giàu kinh nghiê ̣m
ASS1 ASS2 Nhà cung cấp DV cung cấp dịch vụ một cửa
Thái độ phục vụ của nhân viên công ty di ̣ch vu ̣ rất niềm nở, nhã nhặn, chịu được áp lực
ASS3 ASS4 Có khả năng cung cấp dịch vụ trọn gói ASS5 Chính sách bảo hiểm cho lô hàng / gó i di ̣ch vu ̣ cao.
III. Mứ c đô ̣ đá p ứ ng nhu cầu khách hàng củ a công ty DV _ Thành phần ĐÁP ỨNG _ RESPONSIVENESS (RES)
RES1 Phản hồi nhanh chóng yêu cầu của khách hàng RES2 Phạm vi, địa bàn hoạt động rộng lớn và có sự liên kết trên toàn cầu RES3 Nhà cung cấp dịch vụ thường xuyên cập nhật cước cung cấp dịch vụ Nhân viên công ty dịch vụ thường xuyên liên lạc để chăm sóc khách hàng.
RES4 RES5 Có đại lý ở nước ngoài RES6 Đa dạng hóa dịch vụ RES7 Chất lượng DV được cải tiến liên tục
IV. Công ty DV có đầu tư, trang bi ̣ cơ sở ha ̣ tầng _ Thành phần HỮU HÌNH _ TANGIBLES (TAN)
Công ty DV có hê ̣ thống công nghê ̣ thông tin hiê ̣n đa ̣i, có thể đi ̣nh vi ̣, theo dõi tình tra ̣ng hàng hó a, câ ̣p nhâ ̣t tiến đô ̣ công viê ̣c mo ̣i lú c , mo ̣i nơi.
TAN1 Cty DV có vị trí thích hơ ̣p vớ i viê ̣c đi la ̣i giao di ̣ch vớ i khách hàng
TAN2 TAN3 Cung cấp DV thương mại điện tử và truyền dữ liệu điện tử TAN4 Có trạm thu gom hàng lẻ TAN5 Có hệ thống đại lý và chi nhánh rộng rãi
40
V. Công ty DV có trá ch nhiê ̣m vớ i khá ch hàng và xã hô ̣i _ Thành phần ĐỒNG CẢM _ EMPATHY (EMP)
EMP1 Bảo mật thông tin
EMP2
EMP3
EMP4 Công ty DV luôn tìm cách hiểu rõ và quan tâm lợi ích và nhu cầu của khách hàng Khi có vấn đề gì, công ty DV sẽ trao đổi thẳng thắng với khách hàng trên quan điểm đôi bên cùng có lợi Công ty DV hoa ̣t đô ̣ng trên phương châm bảo vê ̣ lơ ̣i ích củ a khách hàng đi đôi vớ i trách nhiê ̣m xã hô ̣i
VI. Công ty DV đem đến nhiều lơ ̣i thế về chi phí _ Thành phần CHI PHÍ _ COST (COS)
COS1 Giá cả cạnh tranh COS2 Dễ thanh toán COS3 Có nhiều chính sách chiết khấu hấp dẫn COS4 Thờ i gian và phương thức thanh toán linh hoa ̣t COS5 Giá cả ổ n đi ̣nh trong thờ i gian dài
VII. Thuê ngoài dịch vụ Logistics dựa trên quan điểm quả n tri ̣ và
chiến lươ ̣c củ a công ty _ Thành phần QUAN ĐIỂM NHÀ QUẢN TRỊ _ EXPECTATION (EXP)
EXP1 Chuyển dịch cơ cấu chi phí EXP2 Thuê DV Logictics để tập trung vào công việc sản xuất chính EXP3 Mong muố n hơ ̣p tác vớ i nhà cung cấp DV là công ty Nhâ ̣t
Mong muố n tìm chất xú c tác cho sự thay đổ i trong nguồ n lực doanh nghiê ̣p .
EXP4 VIII THUÊ NGOÀI DỊCH VỤ LOGISTICS _ OUTSOURCING LOGISTICS SERVICE (OLS)
OLS1 Dich vụ Logistics đóng vai trò không thể thiếu trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
OLS2 Tiếp tục thuê ngoài dịch vụ Logistics của công ty dịch vụ hiện tại
OLS3 Thuê ngoài thêm dịch vụ Logistics ở những khâu hiện tại đang tự làm
3.3 Nghiên cứu sơ bộ định lượng:
Nghiên cứu sơ bộ định lượng được thực hiện bằng cách phỏng vấn trực tiếp và
gửi bảng câu hỏi khảo sát đến tất cả 70 nhà quản trị và nhân viên có kinh nghiệm
đang làm việc tại các công ty có hoạt động xuất nhập khẩu tại TP. Hồ Chí Minh.
(Bảng câu hỏi khảo sát: xem phụ lục 4a, 4b).
41
Thang đo Likert 5 mức độ được sử dụng để khảo sát với, mức 1: hoàn toàn
không đồng ý; mức 2: không đồng ý; mức 3: trung lập; mức 4: đồng ý; mức 5: hoàn
toàn đồng ý.
Công cụ Cronbach’s Alpha được sử dụng để loại đi những biến quan sát
không đạt yêu cầu và loại bỏ thang đo không đạt đủ độ tin cậy (Xem Phụ lục 6a kết
quả phân tích thang đo sơ bộ).
3.3.1 Kết quả kiểm định thang đo sơ bộ
Phân tích Cronbach’s Alpha: tác giả chọn tiêu chuẩn đánh giá thang đo là 0,6
≤ Cronbach’s Alpha ≤ 0,95 và tương quan biến – tổng > 0,3 (Hoàng Trọng, 2008;
Nguyễn Đình Thọ, 2013, trang 353 và 404). Hệ số Cronbach’s Alpha của các nhân
tố trong mô hình lần lượt là:
42
Bảng 3.2 Kết quả phân tích độ tin cậy thang đo sơ bộ
Biến Quan Sát Cronbach's Alpha nếu loại biến Tương quan biến tổng Trung bình thang đo nếu loại biến Phương sai thang đo nếu loại biến
6.5000 6.9143 7.0143 2.196 1.935 1.869 0.749 0.779 0.814 0.866 0.839 0.806
11.0143 10.8857 11.1286 10.9429 1.985 2.161 2.056 2.113 0.642 0.592 0.646 0.629 0.755 0.778 0.752 0.761
19.2571 19.2143 19.2286 19.1857 19.2143 19.1143 4.571 4.837 4.73 4.53 4.837 5.552 0.807 0.718 0.633 0.763 0.77 0.604 0.855 0.87 0.887 0.863 0.862 0.888
11.2857 11.3429 11.3143 11.2286 3.569 3.533 3.523 3.773 0.8 0.785 0.805 0.743 0.869 0.874 0.867 0.889
10.3143 9.8714 10.0143 9.7 2.48 2.751 3.116 3.025 0.348 0.708 0.588 0.556 0.832 0.551 0.628 0.635
14.6286 14.7 14.5857 14.6286 14.7143 4.15 4.242 4.13 4.063 4.062 0.682 0.43 0.677 0.769 0.657 0.782 0.865 0.783 0.761 0.788
REL với Cronbach’s Alpha = 0,886 REL2 REL3 REL4 ASS với Cronbach’s Alpha = 0,810 ASS1 ASS3 ASS4 ASS5 RES với Cronbach’s Alpha = 0,890 RES1 RES2 RES4 RES5 RES6 RES7 TAN với Cronbach’s Alpha = 0,903 TAN1 TAN2 TAN4 TAN5 EMP với Cronbach’s Alpha = 0,717 EMP1 EMP2 EMP3 EMP4 COS với Cronbach’s Alpha = 0,830 COS1 COS2 COS3 COS4 COS5 EXP với Cronbach’s Alpha = 0,827 EXP1 12.0571 2.084 0.782 0.718
43
12.0429 12.1857 12.1857 2.389 2.704 2.385 0.724 0.499 0.625 0.752 0.846 0.795
EXP2 EXP3 EXP4 OLS với Cronbach’s Alpha = 0,874 OLS1 OLS2 OLS3 1.636 1.545 1.516 0.815 0.826 0.825
0.767 7.9571 0.753 7.8571 7.8143 0.755 Nguồn: Kết quả phân tích SPSS của tác giả
- Thang đo Sự tin cậy: được tạo thành bởi 4 biến quan sát. Sau khi loại biến
quan sát REL1 do có tương quan biến tổng nhỏ hơn 0.3 (chi tiết xem phụ lục 6a), hệ
số Cronbach Alpha của nhóm nhân tố bằng 0,886 > 0,6. Đồng thời, tương quan biến
tổng của các biến quan sát REL2, REL3, REL4 lớn hơn 0.3, hệ số Cronbach Alpha
của các biến quan sát lớn 0.6. Do đó, thang đo đạt độ tin cậy cần thiết để đưa vào
phân tích EFA sơ bộ.
- Thang đo Đảm bảo: được tạo thành bởi 5 biến quan sát. Sau khi loại biến
quan sát ASS2 do có tương quan biến tổng nhỏ hơn 0.3 (chi tiết xem phụ lục 6a), hệ
số Cronbach Alpha của nhóm nhân tố bằng 0,810 > 0,6. Đồng thời, tương quan biến
tổng của các biến quan sát ASS1, ASS3, ASS4, ASS5 lớn hơn 0.3, hệ số Cronbach
Alpha của các biến quan sát lớn 0.6. Do đó, thang đo đạt độ tin cậy cần thiết để đưa
vào phân tích EFA sơ bộ.
- Thang đo Đáp ứng: gồm 7 biến quan sát. Sau khi loại biến quan sát RES3
do có tương quan biến tổng nhỏ hơn 0.3 (chi tiết xem phụ lục 6a), hệ số Cronbach
Alpha của nhóm nhân tố bằng 0,890 > 0,6. Đồng thời, tương quan biến tổng của các
biến quan sát RES1, RES2, RES4, RES5, RES6, RES7 lớn hơn 0.3, hệ số Cronbach
Alpha của các biến quan sát lớn 0.6. Do đó, thang đo đạt độ tin cậy cần thiết để đưa
vào phân tích EFA sơ bộ.
- Thang đo Hữu hình: gồm 5 biến quan sát. Sau khi loại biến quan sát TAN3
do có tương quan biến tổng nhỏ hơn 0.3 (chi tiết xem phụ lục 6a), hệ số Cronbach
Alpha của nhóm nhân tố bằng 0,903 > 0,6. Đồng thời, tương quan biến tổng của các
biến quan sát TAN1, TAN2, TAN4, TAN5 lớn hơn 0.3, hệ số Cronbach Alpha của
44
các biến quan sát lớn 0.6. Do đó, thang đo đạt độ tin cậy cần thiết để đưa vào phân
tích EFA sơ bộ.
- Thang đo Đồng cảm: gồm 4 biến quan sát, hệ số Cronbach Alpha của nhóm
nhân tố bằng 0,717 > 0,6. Đồng thời, tương quan biến tổng của các biến quan sát
EMP1, EMP2, EMP3, EMP4 lớn hơn 0.3, hệ số Cronbach Alpha của các biến quan
sát lớn 0.6. Do đó, thang đo đạt độ tin cậy cần thiết để đưa vào phân tích EFA sơ bộ.
- Thang đo Chi phí: gồm 5 biến quan sát, hệ số Cronbach Alpha của nhóm
nhân tố bằng 0,830 > 0,6. Đồng thời, tương quan biến tổng của các biến quan sát
COS1, COS2, COS3, COS4, COS5 lớn hơn 0.3, hệ số Cronbach Alpha của các biến
quan sát lớn 0.6. Do đó, thang đo đạt độ tin cậy cần thiết để đưa vào phân tích EFA
sơ bộ.
- Thang đo Quan điểm nhà quản trị: gồm 4 biến quan sát, hệ số Cronbach
Alpha của nhóm nhân tố bằng 0,827 > 0,6. Đồng thời, tương quan biến tổng của các
biến quan sát EXP1, EXP2, EXP3, EXP4 lớn hơn 0.3, hệ số Cronbach Alpha của các
biến quan sát lớn 0.6. Do đó, thang đo đạt độ tin cậy cần thiết để đưa vào phân tích
EFA sơ bộ.
- Thang đo thuê ngoài dịch vụ Logistics: gồm 3 biến quan sát, hệ số
Cronbach Alpha của nhóm nhân tố bằng 0,874 > 0,6. Đồng thời, tương quan biến
tổng của các biến quan sát OLS1, OLS2, OLS3 lớn hơn 0.3, hệ số Cronbach Alpha
của các biến quan sát lớn 0.6. Do đó, thang đo đạt độ tin cậy cần thiết để đưa vào
phân tích EFA sơ bộ.
3.3.2 Phân tích EFA
Sử dụng phương pháp Principal Component Analysis với phép quay Varimax
và điểm dừng khi trích các yếu tố có Eigenvalue là 1.
3.3.2.1 Phân tích EFA biến độc lập
Sau khi tiến hành phân tích EFA 3 lần (với 30 biến quan sát) và loại những
biến quán sát chưa đạt ta có kết quả cụ thể sau:
Phân tích nhân tố lần một có hệ số KMO bằng 0.686, Sig= 0.00, phương sai
trích bằng 75.306% lớn hơn 50% nên thỏa mãn điều kiện phân tích nhân tố. Tuy
45
nhiên quan sát bảng ma trận xoay ta thấy biến quan sát EMP1 có hệ số tải nhỏ hơn
0.5 nên loại biến này và phân tích nhân tố lần hai. (Chi tiết xem phụ lục 6b)
Phân tích nhân tố lần hai (với 29 biến quan sát) có hệ số KMO bằng 0.690,
Sig= 0.00, phương sai trích bằng 73.444% lớn hơn 50% nên thỏa mãn điều kiện
phân tích nhân tố. Tuy nhiên quan sát bảng ma trận xoay ta thấy biến quan sát COS2
có hệ số tải nhỏ hơn 0.5 nên loại biến này và phân tích nhân tố lần ba. (Chi tiết xem
phụ lục 6b)
Phân tích nhân tố lần ba có hệ số KMO bằng 0.703, Sig= 0.00, mức
Eigenvalues bằng 1.272>1 và phương sai trích bằng 74.965% lớn hơn 50% nên thỏa
mãn điều kiện phân tích nhân tố. Và bảng phương sai trích rút trích được 7 nhóm
nhân tố với 28 biến quan sát. Hệ số tải của các biến quan sát đều lớn hơn 0.5 và sai
biệt cũng lớn 0.3 nên thỏa mãn điều kiện để đưa vào phân tích chính thức. (Chi tiết
xem bảng 3.3)
Bảng 3.3 Kết quả phân tích nhân tố sơ bộ lần ba
Kí hiệu Hệ số tải nhân tố RES5 RES1 RES6 RES2 RES7 RES4 TAN2 TAN4 TAN1 TAN5 COS1 COS5 COS4 COS3 REL4 REL2 REL3 EXP1 EXP2 0.872 0.843 0.824 0.727 0.400 0.724 0.684 0.877 0.850 0.350 0.798 0.780 0.814 0.813 0.765 0.375 0.737 0.336 0.884 0.843 0.332 0.804 0.899 0.859
46
0.348 0.334 0.820 0.798 0.794 0.738 0.911 0.869 0.763
EXP4 EXP3 ASS5 ASS3 ASS1 ASS4 EMP2 EMP4 EMP3 Hệ số KMO Mức Eigenvalues Phương sai trích Sig
0.798 0.665 0.703 1.272 74.965% 0.00 Nguồn: Kết quả phân tích SPSS của tác giả
3.3.2.2 Phân tích EFA biến phụ thuộc
Phân tích nhân tố biến phụ thuộc có hệ số KMO bằng 0.742, Sig= 0.00, mức
Eigenvalues bằng 2.399>1 và phương sai trích bằng 79.951% lớn hơn 50% nên thỏa
mãn điều kiện phân tích nhân tố. Và bảng phương sai trích rút trích được 1 nhóm
nhân tố với 3 biến quan sát. Hệ số tải của các biến quan sát đều lớn hơn 0.5. (Chi tiết
xem bảng 3.4)
Bảng 3.4 Kết quả phân tích nhân tố biến phụ thuộc sơ bộ
Hệ số tải nhân tố Kí hiệu 0.899 OLS1 0.892 OLS3 0.891 OLS2 0.742 Hệ số KMO Mức Eigenvalues 2.399 Phương sai trích Sig 79.951% 0.00
Nguồn: Kết quả phân tích SPSS của tác giả
3.4. Thang đo sau nghiên cứu sơ bộ định lượng:
Sau điều chỉnh ở bước nghiên cứ u sơ bộ định lượng, thang đo chính để tiến
hành khảo sát chính thức như sau:
47
Bảng 3.5 Thang đo chính thức các nhân tố tác động đến quyết định thuê ngoài dịch vụ Logistics
I. Sự tin câ ̣y mà công ty dịch vụ có được trong lòng khách hàng _ Thành
phần TIN CẬY _ RELIABILITY (REL)
REL2 Nhà cung cấp dịch vụ có thương hiệu hoă ̣c có sự đảm bảo bởi các cơ quan
chức năng về dịch vụ như ISO….
REL3 Nhà cung cấp di ̣ch vu ̣ đưa ra các cam kết về tiến đô ̣ công viê ̣c, tính bảo mâ ̣t
cũng như chế đô ̣ bảo hiểm thõa đáng.
REL4 Nhà cung cấp di ̣ch vu ̣ đã chứ ng tỏ đươ ̣c sự chuẩn xác trong công viê ̣c qua
những lần hơ ̣p tác đầu tiên.
II. Công ty DV luôn có sự đả m bả o cho khá ch hàng _ Thành phần ĐẢM
BẢO _ ASSURANCE (ASS)
ASS1 Nhà cung cấp di ̣ch vu ̣ có mô ̣t đội ngũ nhân sự có chuyên môn, kiến thức
rộng lớn, am hiểu thực tế và giàu kinh nghiê ̣m
Thái độ phục vụ của nhân viên công ty di ̣ch vu ̣ rất niềm nở, nhã nhặn, chịu
được áp lực
ASS3 ASS4 Có khả năng cung cấp dịch vụ trọn gói
ASS5 Chính sách bảo hiểm cho lô hàng / gó i di ̣ch vu ̣ cao.
III. Mứ c đô ̣ đá p ứ ng nhu cầu khách hàng củ a công ty DV _ Thành phần
ĐÁP ỨNG _ RESPONSIVENESS (RES)
RES1 Phản hồi nhanh chóng yêu cầu của khách hàng
RES2 Phạm vi, địa bàn hoạt động rộng lớn và có sự liên kết trên toàn cầu
RES4 Nhân viên công ty dịch vụ thường xuyên liên lạc để chăm sóc khách hàng
RES5 Có đại lý ở nước ngoài
RES6 Đa dạng hóa dịch vụ
RES7 Chất lượng DV được cải tiến liên tục
IV. Công ty DV có đầu tư, trang bi ̣ cơ sở ha ̣ tầng _ Thành phần HỮU
HÌNH _ TANGIBLES (TAN)
TAN1 Cty DV có vị trí thích hơ ̣p thích hơ ̣p vớ i viê ̣c đi la ̣i giao di ̣ch vớ i khách hàng
48
TAN2 Công ty DV có hê ̣ thố ng công nghê ̣ thông tin hiê ̣n đa ̣i, có thể đi ̣nh vi ̣, theo dõi tình tra ̣ng hàng hó a, câ ̣p nhâ ̣t tiến đô ̣ công viê ̣c mo ̣i lú c , mo ̣i nơi
TAN4 Có trạm thu gom hàng lẻ
TAN5 Có hệ thống đại lý và chi nhánh rộng rãi
V. Công ty DV có trá ch nhiê ̣m vớ i khá ch hàng và xã hô ̣i _ Thành phần
ĐỒNG CẢM _ EMPATHY (EMP)
EMP2 Công ty DV luôn tìm cách hiểu rõ và quan tâm lợi ích và nhu cầu của khách
hàng
EMP3 Khi có vấn đề gì, công ty DV sẽ trao đổi thẳng thắng với khách hàng trên
quan điểm đôi bên cùng có lợi
EMP4 Công ty DV hoa ̣t đô ̣ng trên phương châm bảo vê ̣ lơ ̣i ích củ a khách hàng đi
đôi vớ i trách nhiê ̣m xã hô ̣i
VII. Công ty DV đem đế n nhiều lơ ̣i thế về chi phí _ Thành phần CHI PHÍ _
COST (COS)
COS1 Giá cả cạnh tranh
COS3 Có nhiều chính sách chiết khấu hấp dẫn
COS4 Thờ i gian và phương thức thanh toán linh hoa ̣t
COS5 Giá cả ổ n đi ̣nh trong thờ i gian dài
VII. Thuê ngoài dịch vụ Logistics dựa trên quan điểm quả n tri ̣ và chiến lươ ̣c
củ a công ty _ Thành phần QUAN ĐIỂM NHÀ QUẢN TRỊ _ EXPECTATION (EXP)
EXP1 Chuyển dịch cơ cấu chi phí
EXP2 Thuê DV Logictics để tập trung vào công việc sản xuất chính
EXP3 Mong muố n hơ ̣p tác vớ i nhà cung cấp DV là công ty Nhâ ̣t
EXP4 Mong muố n tìm chất xú c tác cho sự thay đổ i trong nguồ n lực doanh nghiê ̣p
VIII THUÊ NGOÀI DỊCH VỤ LOGISTICS _ OUTSOURCING LOGISTICS SERVICE (OLS)
OLS1 Dich vụ Logistics đóng vai trò không thể thiếu trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
OLS2 Tiếp tục thuê ngoài dịch vụ Logistics của công ty dịch vụ hiện tại
OLS3 Thuê ngoài thêm dịch vụ Logistics ở những khâu hiện tại đang tự làm
49
Tóm tắt chương 3
Chương 3 đã trình bày quy trình nghiên cứu. Để có thang đo chính thức, tác
giả tiến hành tham vấn ý kiến, điều chỉnh thang đo, sau đó khảo sát 70 mẫu và tiến
hành kiểm định bằng phân tích Cronbach’s Alpha và phân tích EFA để loại ra các
biến quan sát không phù hợp.
Chương tiếp theo trình bày kết quả nghiên cứu sau khi đã có thang đo chính
thức.
50
Chương 4: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.1 Thống kê mô tả
Viê ̣c khảo sát đươ ̣c thực hiê ̣n bằng cách gă ̣p trực tiếp và gử i thư điê ̣n tử cho
các nhà quản tri ̣ các cấp và các nhân viên làm viê ̣c có thâm niên ta ̣i các doanh
nghiê ̣p Nhâ ̣t Bản. Trong cuộc khảo sát từ tháng 12 năm 2016 đến tháng 06 năm 2017
có 291 phiếu thu về, tác giả đã lọc ra được 227 phiếu khảo sát hợp lệ và đầy đủ
thông tin nhất để đem vào phân tích. Theo Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng
Ngọc, (2008) cho rằng phân tích nhân tố khám phá (EFA) thì cần ít nhất 5 lần trên 1
biến quan sát. Trong nghiên cứu này có 28 biến quan sát, vậy cỡ mẫu cần thiết cho
phân tích nhân tố khám phá ít nhất là 140 (28 x 5). Phân tích nhân tố khám phá cần
có mẫu ít nhất 200 quan sát (Gorsuch, 1983, trích theo Nguyễn Đình Thọ, 2011).
Như vậy mẫu của nghiên cứu này là n = 227 là thích hợp.
4.1.1 Thông tin mẫu khảo sát
Bảng 4.1 Tóm tắt thông tin khảo sát
Thông tin Số lượng Tỷ lệ (%)
27 11.9% Chủ doanh nghiệp / Tổng Giám Đốc / Giám Đốc ( Director)
Vị trí Quản lý (Manager) 113 49.8%
Trưởng bộ phận (Leader) 82 36.1%
Nhân viên (Staff) 5 2.2%
Thuê ngoài Có 227 100.0%
Xuất khẩu 106 46.7%
Hoạt động Nhập khẩu 26 11.4%
Xuất & Nhập khẩu 95 41.9%
Sản xuất Thương mại 89 43 39.2% 19.0% Loại hình Sản xuất và Thương mại 82 36.1%
Sản xuất, Thương mại và Dịch vụ 13 5.7%
Phương thức Đường biển (đường thủy) 187 82.4%
51
xuất nhập khẩu Đường hàng không (máy bay) 25 11.0%
13 5.7% Đường biển (đường thủy) và Đường hàng không (máy bay)
Đường bộ (tàu lửa, xe tải) 2 0.9%
Tự tìm hiểu 119 52.4%
Thông tin Công ty DV chào mời 37 16.3%
Đối tác giới thiệu 71 31.3%
Dưới 1 năm 42 18.5%
Thời gian đã sử dụng dịch vụ 1 - 3 năm Trên 3 năm 73 112 32.2% 49.3%
Vị trí làm việc: trong số 227 người tham gia khảo sát có 27 người ở vị trí là
là chủ doanh nghiệp, tổng giám đốc, giám đốc, chiếm 11.9%; 113 người với cương
vị là quản lý, chiếm 49.8%; trưởng bộ phận có 82 người, chiếm 36.1%; và có 5
người là nhân viên, chiếm 2.2%.
Thuê ngoài dịch vụ Logistics: 227 công ty của người tham gia khảo sát đều
có thuê ngoài dịch vụ Logistics.
Hoạt động: Có 106 công ty hiện tại hoạt động chính là xuất khẩu, chiếm
46.7%; công ty có hoạt động nhập khẩu có 26 công ty, chiếm 11.4%; và 95 công ty
có hoạt động xuất và nhập khẩu, chiếm 41.9%.
Loại hình hoạt động: có 89 công ty sản xuất, chiếm 39.2%; 43 công ty
thương mại, chiếm 18.9%; 82 công ty sản xuất và thương mại, chiếm 36.1%; 13
công ty sản xuất, thương mại và dịch vụ chiếm 5.8%.
Phương thức xuất nhập khẩu: xuất nhập khẩu bằng đường biển: 187 công
ty, chiếm 82.4%; bằng đường không: 25 công ty, chiếm 11%; đường biển và đường
không: 13 công ty, chiếm 5.8%; đường bộ: 2 công ty , chiếm 0.8%.
Thông tin về công ty dịch vụ Logistics được biết: có 119 người trả lời do
mình hoặc nhân viên công ty mình tự tìm hiểu, chiếm 52.4%; 37 người trả lời là do
công ty dịch vụ chào mời, chiếm 16.3%; và 71 người trả lời là do được giới thiệu,
chiếm 31.3%.
52
Thời gian đã sử dụng dịch vụ Logistics: dưới 1 năm: 42 công ty, chiếm
18.5%; từ 1 đến 3 năm: 73 công ty, chiếm 32.2%; trên 3 năm: 112 công ty, chiếm
49.3%.
4.1.2 Thống kê mô tả thang đo
Bảng 4.2 Thống kê mô tả thang đo
Kí hiệu Trung bình Độ lệch chuẩn
3.6784 .77438 REL2
3.5727 .78015 REL3
3.8062 .72707 REL4
3.6960 .74080
ASS1
3.5198 .85357
3.6344 3.6211 3.6123 .81102 .82927 .74633 ASS3 ASS4 ASS5 RES1
3.5683 .75753 RES2
3.5066 .74293
Tên biến quan sát Nhà cung cấp dịch vụ có thương hiệu hoă ̣c có sự đảm bảo bởi các cơ quan chức năng về dịch vụ như ISO…. Nhà cung cấp di ̣ch vu ̣ đưa ra các cam kết về tiến đô ̣ công viê ̣c, tính bảo mâ ̣t cũng như chế đô ̣ bảo hiểm thõa đáng. Nhà cung cấp di ̣ch vu ̣ đã chứ ng tỏ đươ ̣c sự chuẩn xác trong công viê ̣c qua những lần hơ ̣p tác đầu tiên. Nhà cung cấp di ̣ch vu ̣ có mô ̣t đội ngũ nhân sự có chuyên môn, kiến thức rộng lớn, am hiểu thực tế và giàu kinh nghiê ̣m Thái độ phục vụ của công ty di ̣ch vu ̣ rất niềm nở, nhã nhặn, chịu được áp lực Có khả năng cung cấp dịch vụ trọn gói Chính sách bảo hiểm cho lô hàng / gó i di ̣ch vu ̣ cao. Phản hồi nhanh chóng yêu cầu của khách hàng Phạm vi, địa bàn hoạt động rộng lớn và có sự liên kết trên toàn cầu Nhân viên công ty dịch vụ thường xuyên liên lạc để chăm sóc khách hàng Có đa ̣i lý ở nướ c ngoài
3.5374 3.6167 3.6035 .75969 .65735 .74167 RES4 RES5 RES6 Đa dạng hóa dịch vụ RES7
3.6167 .67068 TAN1
3.6520 .72718
Chất lượng DV được cải tiến liên tục Cty DV có vị trí thích hơ ̣p vớ i viê ̣c đi la ̣i giao di ̣ch vớ i khách hàng Công ty DV có hê ̣ thố ng công nghê ̣ thông tin hiê ̣n đa ̣i, có thể đi ̣nh vi ̣, theo dõi tình tra ̣ng hàng hó a, câ ̣p nhâ ̣t tiến đô ̣ công viê ̣c mo ̣i lú c , mo ̣i nơi.
3.4405 3.5947 .72242 .77206 TAN2 TAN4 Có trạm thu gom hàng lẻ TAN5 Có hệ thống đại lý và chi nhánh rộng rãi
3.5551 .81486 EMP2 Công ty DV luôn tìm cách hiểu rõ và quan tâm lợi ích và nhu cầu của khách hàng
53
3.5419 .89332 EMP3
3.3172 1.01136 Khi có vấn đề gì, công ty DV sẽ trao đổi thẳng thắng với khách hàng trên quan điểm đôi bên cùng có lợi Công ty DV hoa ̣t đô ̣ng trên phương châm bảo vê ̣ lơ ̣i ích củ a khách hàng đi đôi vớ i trách nhiê ̣m xã hô ̣i
3.8194 3.7137 3.3833 3.7093 .70270 .74188 1.02114 .73716 EMP4 COS1 Giá cả cạnh tranh COS3 Có nhiều chính sách chiết khấu hấp dẫn COS4 Thờ i gian thanh toán linh hoa ̣t COS5 Giá cả ổ n đi ̣nh trong thờ i gian dài
3.9648 .56333 EXP1 Chuyển dịch cơ cấu chi phí
3.9163 .68939 EXP2
3.8943 .77420 EXP3
3.8414 .80455 EXP4
3.9824 .66496 OLS1 Thuê DV Logictic để tập trung vào công việc sản xuất chính Mong muố n hơ ̣p tác vớ i nhà cung cấp DV là công ty Nhâ ̣t Mong muố n tìm chất xú c tác cho sự thay đổ i trong nguồ n lực doanh nghiê ̣p. Nhà cung cấp DV Logistics đóng vai trò không thể thiếu trong quá trình hoạt động kinh doanh của công ty mình.
4.0705 .71294
3.9119 .70472 OLS2 OLS3 Sẽ tiếp tục thuê ngoài DV Logistics của công ty hiện tại Sẽ thuê ngoài thêm DV Logistics thay vì tự làm
4.2 Kiểm định thang đo
4.2.1 Kiểm định thang đo Tin cậy
Trung bình Bảng 4.3 Tin cậy Phương sai Cronbach Thang đo Tin Tương quan thang đo nếu thang đo nếu alpha nếu loại cậy biến tổng loại biến loại biến biến
α = 0.898
REL2 REL3 REL4 7.3789 7.4846 7.2511 1.953 2.012 2.100 .820 .772 .806 .835 .878 .849
(Nguồn: Kết quả phân tích số liệu SPSS)
Bảng 4.3 cho thấy thang đo Tin cậy được cấu thành bởi ba biến quan sát. Kết
quả phân tích độ tin cậy của thang đo cho thấy hệ số Cronbach Alpha của thang đo
bằng 0.898>0.6 và của tất cả các biến quan sát đều lớn hơn 0.6; biến thiên từ 0.835
54
đến 0.878. Đồng thời, tương quan biến tổng của các biến đều lớn hơn 0.3 và dao
động từ 0.772 đến 0.820. Vậy thang đo đạt độ tin cậy cần thiết.
4.2.2 Kiểm định thang đo Đảm bảo
Bảng 4.4 Đảm bảo
Trung bình Phương sai Cronbach Thang đo Đảm Tương quan thang đo nếu thang đo nếu alpha nếu loại bảo biến tổng loại biến loại biến biến
α = 0.856 ASS1 ASS3 ASS4 ASS5 10.7753 10.9515 10.8370 10.8502
.826 .677 4.617 .827 .675 4.223 .810 .714 4.270 4.154 .801 .733 (Nguồn: Kết quả phân tích số liệu SPSS)
Bảng 4.4 cho thấy thang đo Đảm bảo được cấu thành bởi bốn biến quan sát.
Kết quả phân tích độ tin cậy của thang đo cho thấy hệ số Cronbach Alpha của thang
đo bằng 0.856 >0.6 và của tất cả các biến quan sát đều lớn hơn 0.6; biến thiên từ
0.801 đến 0.827. Đồng thời, tương quan biến tổng của các biến đều lớn hơn 0.3 và
dao động từ 0.675 đến 0.733. Vậy thang đo đạt độ tin cậy cần thiết.
4.2.3 Kiểm định thang đo Hữu hình
Bảng 4.5 Hữu hình
Trung bình Phương sai Cronbach Thang đo Hữu Tương quan thang đo nếu thang đo nếu alpha nếu loại hình biến tổng loại biến loại biến biến
α = 0.800
TAN1 TAN2 TAN4 TAN5 10.6872 10.6520 10.8634 10.7093
.728 .663 3.198 .775 .559 3.246 .761 .588 3.198 2.933 .733 .647 (Nguồn: Kết quả phân tích số liệu SPSS)
Bảng 4.5 cho thấy thang đo Hữu hình được cấu thành bởi sáu biến quan sát.
Hệ số Cronbach Alpha của thang đo bằng 0.800 > 0.6. Kết quả phân tích độ tin cậy
của thang đo cho thấy hệ số Cronbach Alpha của tất cả các biến quan sát đều lớn
55
hơn 0.6; biến thiên từ 0.728 đến 0.775. Đồng thời, tương quan biến tổng của các
biến đều lớn hơn 0.3 và dao động từ 0.559 đến 0.663. Vậy thang đo đạt độ tin cậy
cần thiết.
4.2.4 Kiểm định thang đo Đồng cảm
Trung bình Bảng 4.6 Đồng cảm Phương sai Cronbach Thang đo Đồng Tương quan thang đo nếu thang đo nếu alpha nếu loại cảm biến tổng loại biến loại biến biến
α = 0.762
EMP2 EMP3 EMP4 6.9383 6.9383 7.1101
.604 .675 2.394 .753 .527 2.509 2.045 .684 .600 (Nguồn: Kết quả phân tích số liệu SPSS)
Bảng 4.6 cho thấy thang đo Đồng cảm được cấu thành bởi ba biến quan sát.
Kết quả phân tích độ tin cậy của thang đo cho thấy hệ số Cronbach Alpha của thang
đo bằng 0.762>0.6 và của tất cả các biến quan sát đều lớn hơn 0.6; biến thiên từ
0.604 đến 0.753. Đồng thời, tương quan biến tổng của các biến đều lớn hơn 0.3 và
dao động từ 0.527 đến 0.675. Vậy thang đo đạt độ tin cậy cần thiết.
4.2.5 Kiểm định thang đo Chi phí
Trung bình Bảng 4.7 Chi phí Phương sai Cronbach Tương quan Thang đo Chi phí thang đo nếu thang đo nếu alpha nếu biến tổng loại biến loại biến loại biến
α = 0.731 (lần 1)
COS1 COS5 COS3 COS4 α = 0.853 (lần 2) COS1 COS5 COS3 10.8062 10.9163 10.9119 11.2423 7.4229 7.5330 7.5286 3.537 3.493 3.559 3.680 1.785 1.728 1.755 .676 .647 .611 .280 .746 .727 .700 .594 .604 .623 .853 .774 .791 .818
(Nguồn: Kết quả phân tích số liệu SPSS)
56
Bảng 4.7 cho thấy thang đo Chi phí được cấu thành bởi bốn biến quan sát. Hệ
số Cronbach Alpha của thang đo bằng 0.731 > 0.6. Tuy nhiên, tương quan biến tổng
của biến quan sát COS4 (= 0.280) nhỏ hơn 0.3 nên ta loại biến này và tiến hành phân
tích lần 2. Kết quả phân tích lần 2 độ tin cậy của thang đo cho thấy hệ số Cronbach
Alpha của thang đo bằng 0.853 > 0.6 và của tất cả các biến quan sát đều lớn hơn 0.6;
biến thiên từ 0.774 đến 0.818. Đồng thời, tương quan biến tổng của các biến đều lớn
hơn 0.3 và dao động từ 0.700 đến 0.746. Vậy thang đo đạt độ tin cậy cần thiết.
4.2.6 Kiểm định thang đo Đáp ứng
Trung bình Bảng 4.8 Đáp ứng Phương sai Cronbach Thang đo Đáp Tương quan thang đo nếu thang đo nếu alpha nếu loại ứng biến tổng loại biến loại biến biến
α = 0.880
17.8326 17.8767 17.9383 17.9075 17.8282 17.8414 RES1 RES2 RES4 RES5 RES6 RES7
.863 .667 8.662 .852 .731 8.374 .850 .742 8.403 .854 .718 8.412 .849 .762 8.754 .886 .523 9.240 (Nguồn: Kết quả phân tích số liệu SPSS)
Bảng 4.8 cho thấy thang đo Đáp ứng được cấu thành bởi sáu biến quan sát. Hệ
số Cronbach Alpha của thang đo bằng 0.880 > 0.6. Kết quả phân tích độ tin cậy của
thang đo cho thấy hệ số Cronbach Alpha của tất cả các biến quan sát đều lớn hơn
0.6; biến thiên từ 0.849 đến 0.886. Đồng thời, tương quan biến tổng của các biến đều
lớn hơn 0.3 và dao động từ 0.523 đến 0.742. Vậy thang đo đạt độ tin cậy cần thiết.
57
4.2.7 Kiểm định thang đo Quan điểm nhà quản trị
Bảng 4.9 Quan điểm nhà quản trị
Thang đo Trung bình Phương sai Cronbach Tương quan Quan điểm thang đo nếu thang đo nếu alpha nếu biến tổng nhà quản trị loại biến loại biến loại biến
α = 0.726
EXP1 EXP2 EXP3 EXP4 11.6520 11.7004 11.7225 11.7753 .628 .630 .640 .760
.617 2.962 .576 2.697 .557 2.511 2.821 .373 (Nguồn: Kết quả phân tích số liệu SPSS)
Bảng 4.9 cho thấy thang đo Quan điểm nhà quản trị được cấu thành bởi bốn
biến quan sát. Hệ số Cronbach Alpha của thang đo bằng 0.726 > 0.6. Kết quả phân
tích độ tin cậy của thang đo cho thấy hệ số Cronbach Alpha của tất cả các biến quan
sát đều lớn hơn 0.6; biến thiên từ 0.628 đến 0.760. Đồng thời, tương quan biến tổng
của các biến đều lớn hơn 0.3 và dao động từ 0.373 đến 0.617. Vậy thang đo đạt độ
tin cậy cần thiết.
4.2.8 Kiểm định thang đo Quyết định thuê ngoài dịch vụ Logistics
Thang đo Dịch Bảng 4.10 Quyết định thuê ngoài dịch vụ Logistics Phương sai Trung bình Cronbach Tương quan vụ Logistics thang đo nếu thang đo nếu alpha nếu biến tổng thuê ngoài loại biến loại biến loại biến
α = 0.791
OLS1 OLS2 OLS3 7.9824 7.8943 8.0529 .661 .636 .601 .687 .712 .749
1.531 1.458 1.519 (Nguồn: Kết quả phân tích số liệu SPSS)
Bảng 4.10 cho thấy thang đo Dịch vụ Logistics thuê ngoài được cấu thành bởi
ba biến quan sát. Hệ số Cronbach Alpha của thang đo bằng 0.791> 0.6. Kết quả phân
tích độ tin cậy của thang đo cho thấy hệ số Cronbach Alpha của tất cả các biến quan
sát đều lớn hơn 0.6; biến thiên từ 0.687 đến 0.749. Đồng thời, tương quan biến tổng
58
của các biến đều lớn hơn 0.3 và dao động từ 0.601 đến 0.661. Vậy thang đo đạt độ
tin cậy cần thiết.
4.3 Phân tích nhân tố
4.3.1 Phân tích nhân tố nhóm biến độc lập lần 1
Bảng 4.11 Phân tích nhân tố nhóm biến độc lập lần 1
Tên biến quan sát Hệ số tải nhân tố
.805 .804 .800 .766 .765 .579
.815 .786 .767 .727
.788 .766 .727 .698
.903 .864 .861
.853 .829 .780
.325 .735 .777 .727 .498
RES6 RES2 RES4 RES5 RES1 RES7 ASS1 ASS4 ASS5 ASS3 TAN1 TAN5 TAN4 TAN2 REL2 REL4 REL3 COS5 COS1 COS3 EXP1 EXP2 EXP3 EXP4 EMP2 EMP4 EMP3 .881 .785 .731
Hệ số KMO Mức Eigenvalues Phương sai trích 0.852 1.246 69.224%
(Nguồn: Kết quả phân tích số liệu SPSS)
59
Hệ số KMO = 0.852 (>0.5) và kiểm định Barlett có Sig= 0.00 (<0.05) cho thấy
phân tích EFA là thích hợp.
Tại mức Eigenvalues = 1.246 (>1), EFA đã rút trích được 7 nhân tố từ 27 biến
quan sát với tổng phương sai trích là 69.224% (>50%) và có biến quan sát EXP4
<0.5 nên ta loại biến này và tiến hành phân tích nhân tố lần 2.
4.3.2 Phân tích nhân tố nhóm biến độc lập lần 2
Bảng 4.12 Phân tích nhân tố nhóm biến độc lập lần 2
Tên biến quan sát Hệ số tải nhân tố
.804 .804 .801 .767 .766 .576
.823 .787 .774 .738
.790 .765 .731 .692
.903 .864 .864
.855 .831 .785
.881 .785 .731
.779 .753 .741 RES6 RES2 RES4 RES5 RES1 RES7 ASS1 ASS4 ASS5 ASS3 TAN1 TAN5 TAN4 TAN2 REL2 REL4 REL3 COS5 COS1 COS3 EMP2 EMP4 EMP3 EXP2 EXP3 EXP1
Hệ số KMO 0.850
60
Mức Eigenvalues Phương sai trích 1.226 70.794%
(Nguồn: Kết quả phân tích số liệu SPSS)
Hệ số KMO = 0.850 (>0.5) và kiểm định Barlett có Sig= 0.00 (<0.05) cho thấy
phân tích EFA là thích hợp.
Tại mức Eigenvalues = 1.226 (>1), EFA đã rút trích được 7 nhân tố từ 26 biến
quan sát với tổng phương sai trích là 70.794% (>50%) và không có biến nào bị loại
nên việc phân tích nhân tố là hợp lí và có thể tính trung bình để phân tích hồi quy.
4.3.3 Phân tích nhân tố nhóm biến phụ thuộc
Bảng 4.13 Phân tích nhân tố nhóm biến phụ thuộc Sai biệt Hệ số tải
.858 .843 .819
Tên biến quan sát OLS1 OLS2 OLS3 Hệ số KMO Mức Eigenvalues Phương sai trích 0.703 2.119 70.619%
(Nguồn: Kết quả phân tích số liệu SPSS)
Hệ số KMO = 0.858 (>0.5) và kiểm đi ̣nh Barlett có Sig= 0.00 (<0.05) cho thấy
phân tích EFA là thích hợp.
Tại mức Eigenvalues = 2.119 (>1), EFA đã rút trích được từ 3 biến quan sát và
thành 1 nhóm với tổng phương sai trích là 70.619 % (>50%) và không có nhân tố
mới được hình thành so với mô hình nghiên cứu đề xuất ban đầu. Chi tiết kết quả
phân tích được trình bày ở phụ lục 8.
Bảng 4.14 Tổng hợp các biến và thang đo phù hợp của mô hình nghiên cứu chính thức Biến phù hợp Biến bị loại Thang đo Stt
Số lượng Tên biến Số lượng Tên biến
biến biến
A BIẾN ĐỘC LẬP
I Tin cậy 3 1 REL1 REL2
REL3
61
REL4
4 ASS1 II Đảm bảo 1 ASS2
ASS3
ASS4
AS5
6 RES1 III Đáp ứng 1 RES3
RES2
RES4
RES5
RES6
RES7
4 TAN1 IV 1 TAN3 Hữu hình
TAN2
TAN4
TAN5
3 EMP2 1 EMP1 V Đồng cảm
EMP3
EMP4
3 COS1 2 COS2 VI Chi phí
COS3 COS4
COS5
3 EXP1 1 EXP4 VII Quan điểm nhà
EXP2 quản trị
EXP3
B BIẾN PHỤ THUỘC
OLS1 Thuê ngoài dịch vụ 3
OLS2 Logistics
OLS3
62
TIN CẬY
ĐẢM BẢO
ĐÁP ỨNG
HỮU HÌNH
QUYẾT ĐỊNH THUÊ NGOÀI DỊCH VỤ LOGISTICS
ĐỒNG CẢM
CHI PHÍ
QUAN ĐIỂM NHÀ QUẢN TRỊ
Hình 4.1 Mô hình nghiên cứu chính thức
Nguồn: Tác giả nghiên cứu
4.4 Hồi quy tuyến tính
4.4.1 Xây dựng phương trình hồi quy tuyến tính từ dữ liệu của mẫu
Mô hình hồi quy tuyến tính được xây dựng có dạng: Y= B0 + Bi*Xi
Trong đó:
Xi là trị quan sát thứ i của biến độc lập
Y là giá trị dự đoán ( hay giá trị lý thuyết) thứ i của biến phụ thuộc
B0 và Bi: là hệ số hồi qui, phương pháp được dùng để xác định B0 và Bi là
phương pháp OLS – phương pháp bình phương nhỏ nhất.
Mối quan hệ giữa biến độc lập với quyết định thuê ngoài dịch vụ Logistics
Phương trình đường thẳng có dạng:
OLS= B0 + B1*REL + B2*ASS + B3*RES+ B4*TAN + B5*EMP + B6*COS +
B7*EXP
Tác giả kí hiệu như sau:
REL (Reliability): Tin cậy (X1)
63
ASS (Assurance): Đảm bảo(X2)
RES (Responsiveness): Đáp ứng (X3)
TAN (Tangibles): Hữu hình (X4)
EMP (Empathy): Đồng cảm (X5)
COS (Cost): Chi phí (X6)
EXP (Expectation): Quan điểm nhà quản trị (X7)
OLS (Outsoucing Logistics Service): Thuê ngoài dịch vụ Logistics
4.4.2 Kiểm định hệ số tương quan
Dữ liệu dùng trong phân tích hồi quy tương quan được tác giả lựa chọn là dữ
liệu chuẩn hóa (được xuất ra từ phần mềm SPSS sau quá trình phân tích nhân tố
khám phá). Để xác định mối quan hệ nhân quả giữa các biến trong mô hình, bước
đầu tiên ta cần phân tích tương quan giữa các biến xem thử có mối liên hệ tuyến tính
giữa biến độc lập và biến phụ thuộc hay không. Nếu kết quả của phần phân tích này
không xác định được mối quan hệ nhân quả giữa biến phụ thuộc và biến độc lập thì
nó đóng vai trò làm cơ sở cho phân tích hồi qui. Các biến phụ thuộc và biến độc lập
có tương quan cao với nhau báo hiệu sự tồn tại của mối quan hệ tiềm ẩn giữa hai
biến. Đồng thời, việc phân tích tương quan còn làm cơ sở để dò tìm sự vi phạm giả
định của phân tích hồi qui tuyến tính: các biến độc lập có tương quan cao với nhau
hay hiện tượng đa cộng tuyến xảy ra.
OLS
OLS
1
REL .507**
RES .625**
ASS .566**
TAN .591**
COS .494**
EXP .639**
EMP .389**
Pearson Correlation
Sig. (2-tailed) N
227
.000 227
.000 227
REL
1
.000 227 .297**
.000 227 .282**
.000 227 .295**
.000 227 .198**
.000 227 .339**
.117
Pearson Correlation
Sig. (2-tailed) N
.000 227
RES
1
.000 227 .441**
.000 227 .352**
.003 227 .333**
.000 227 .359**
.079 227 .194**
Pearson Correlation Sig. (2-tailed)
.000
.000
.000
.000
.003
Bảng 4.15 Kiểm định hệ số tương quan Correlations
64
ASS
227 1
227 .352**
227 .340**
227 .410**
227 .238**
N Pearson Correlation Sig. (2-tailed)
.000
.000
.000
.000
TAN
227 1
227 .367**
227 .370**
227 .237**
N Pearson Correlation Sig. (2-tailed)
.000
.000
.000
COS
227 1
227 .377**
227 .339**
N Pearson Correlation
Sig. (2-tailed) N
.000 227
EXP
1
.000 227 .161*
Pearson Correlation
Sig. (2-tailed) N
.015 227
EMP
1
Pearson Correlation
Sig. (2-tailed) N
Nguồn: Kết quả phân tích SPSS
Ta thấy rằng, các hệ số tương quan giữa biến độc lập và biến phụ thuộc đều có
ý nghĩa (sig<0.05), do vậy các biến độc lập đưa vào phân tích hồi qui là phù hợp.
Như vậy, giữa các thang đo đo lường tính khả thi của việc thuê ngoài dịch vụ
Logistics trong mô hình nghiên cứu không có mối tương quan tuyến tính với nhau.
Vì thế, sẽ không xuất hiện đa cộng tuyến trong phân tích hồi quy.
Bên cạnh đó, kết quả phân tích cũng cho thấy mức tương quan tuyến tính giữa
từng thang đo trên với thang đo thuê ngoài dịch vụ Logistics của khách hàng, trong
đó mối quan hệ tương quan cao nhất là giữa thang đo Đáp ứng và Quan điểm nhà
quản trị.
4.4.3 Phân tích hồi quy
Phân tích hồi quy tuyến tính sẽ giúp chúng ta biết được cường độ ảnh hưởng
của các biến độc lập lên biến phụ thuộc. Để tiến hành phân tích hồi quy tuyến tính
bội, các biến đưa vào mô hình theo phương pháp Enter. Tiêu chuẩn kiểm định là tiêu
65
chuẩn được xây dựng vào phương pháp kiểm định giá trị thống kê F và xác định xác
suất tương ứng của giá trị thống kê F, kiểm định mức độ phù hợp giữa mẫu và tổng
thể thông qua hệ số xác định R2. Công cụ chẩn đoán giúp phát hiện sự tồn tại của
cộng tuyến trong dữ liệu được đánh giá mức độ cộng tuyến làm thoái hóa tham số
ước lượng là: Hệ số phóng đại phương sai (Variance inflation factor - VIF). Quy tắc
khi VIF vượt quá 10, đó là dấu hiệu của đa cộng tuyến (Hoàng Tro ̣ng và Chu
Nguyễn Mô ̣ng Ngo ̣c, 2008).
Dựa vào cơ sở lý thuyết và kết quả phân tích ở trên, ta sẽ đưa tất cả các biến
độc lập trong mô hình hồi quy đã điều chỉnh bằng phương pháp đưa vào cùng một
lúc Enter để chọn lọc dựa trên tiêu chí chọn những biến có mức ý nghĩa < 0.05.
Kết quả phân tích hồi quy tuyến tính cho các biến số được thể hiện thông qua
các bảng sau:
Bảng 4.16 Hệ số R-Square từ kết quả phân tích hồi quy
Model Summaryb
R R Square Adjusted R
Durbin- Watson Square
Std. Error of the Estimate .29284 .869a .748 .756 1.981
Mode l 1 a. Predictors: (Constant), EMP, REL, RES, TAN, EXP, COS, ASS b. Dependent Variable: OLS (Nguồn: Kết quả phân tích SPSS)
So sánh hai giá trị R Square và Adjusted R Square có thể thấy Adjusted R
Square nhỏ hơn, dùng nó để đánh giá độ phù hợp của mô hình sẽ an toàn hơn vì nó
không thổi phồng mức độ phù hợp của mô hình. Vậy, nghiên cứu sẽ sử dụng R2 hiệu
chỉnh để đánh giá mức độ phù hợp của mô hình nghiên cứu. Độ phù hợp của mô
hình được kiểm định bằng trị thống kê F được tính từ R2 của mô hình tương ứng với
mức ý nghĩa sig., với giá trị sig. càng nhỏ (trừ hằng số). Mô hình hồi quy tuyến tính
bội đưa ra là phù hợp với dữ liệu và có thể sử dụng được.
Kết quả từ kiểm định hệ số tương quan cho thấy tất cả các biến độc lập đều có
tác động có ý nghĩa lên biến phụ thuộc (sig<0.05), các nhân tố đưa vào phân tích hồi
quy đều được giữ lại trong mô hình.
66
Hệ số xác định hiệu chỉnh Adjusted R-Square là 0.748, nghĩa là mô hình hồi
quy tuyến tính đã xây dựng phù hợp với tập dữ liệu đến 74.8%, điều này cho thấy
mối quan hệ giữa biến phụ thuộc và các biến độc lập là khá chặt chẽ, cả 7 biến trên
góp phần giải thích 74.8% sự khác biệt của thuê ngoài dịch vụ Logistics. Như vậy,
mức độ phù hợp của mô hình tương đối cao. Tuy nhiên sự phù hợp này chỉ đúng với
dữ liệu mẫu. Để kiểm định xem có thể suy diễn mô hình cho tổng thể thực hay
không ta phải kiểm định độ phù hợp của mô hình.
Đồng thời, để kiểm tra hiện tượng tự tương quan thông qua kiểm định Durbin-
Watson:
Nếu 1< D < 3: mô hình không xảy ra hiện tượng tự tương quan.
Nếu 0< D < 1: mô hình tự tương quan dương.
Nếu 3< D <4: mô hình tự tương quan âm.
Ta có D=1.981: mô hình không xảy ra hiện tượng tự tương quan
Kiểm định F sử dụng trong bảng phân tích phương sai vẫn là một phép giả
thuyết về độ phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính tổng thể. Kết quả phân tích cho
thấy, kiểm định F có giá trị là 96.752 với Sig. = 000 chứng tỏ mô hình hồi quy tuyến
tính bội là phù hợp với tập dữ liệu và có thể sử dụng được để suy rộng ra cho tổng
thể.
Bảng 4.17 Kết quả ANOVA từ kết quả phân tích hồi quy
Model ANOVAa df F Sig.
Sum of Squares Mean Square
96.752 .000b
1
8.297 .086 Regression Residual Total 58.078 18.780 76.858 7 219 226
a. Dependent Variable: OLS b. Predictors: (Constant), EMP, REL, RES, TAN, EXP, COS, ASS (Nguồn: Kết quả phân tích SPSS)
Kết quả thống kê theo bảng 4.17 cho thấy, các hệ số hồi quy chuẩn hóa của
phương trình hồi quy đều khác 0 và Sig <0.05, chứng tỏ các thành phần đều tham dự
vào Thuê ngoài dịch vụ Logistics. So sánh giá trị (độ lớn) của hệ số chưa chuẩn hóa
67
cho thấy: tác động theo thứ tự từ mạnh đến yếu của các thành phần: Quan điểm nhà
quản trị, Đáp ứng, Hữu hình, Tin cậy, Đồng cảm, Đảm bảo, Chi phí.
Bảng 4.18 cho thấy hệ số phóng đại phương sai VIF (Variance inflation factor
– VIF) rất nhỏ và dao động từ 1.165 tới 1.449 (nhỏ hơn 10) cho thấy các biến độc
lập này không có quan hệ chặt chẽ với nhau nên không có hiện tượng đa cộng tuyến.
Bảng 4.18 Kết quả phân tích hồi quy tuyến tính Coefficientsa
Model t Sig.
Unstandardized Coefficients
B Std. Error Standardized Coefficients Beta
Collinearity Statistics Tolerance VIF .000 .183 (Constant) -.684
.825 1.213 .716 1.397 .690 1.449 .735 1.361 .718 1.394 .697 1.434 .859 1.165 - 3.742 .194 5.272 .000 .273 6.917 .000 .133 3.312 .001 .219 5.620 .000 .079 2.005 .046 .284 7.106 .000 .157 4.360 .000 .031 .040 .035 .040 .036 .042 .029 .163 .274 .115 .223 .072 .296 .127
REL RES ASS TAN COS EXP EMP a. Dependent Variable: LS (Nguồn: Kết quả phân tích SPSS)
Phương trình biểu diễn mối quan hệ giữa các biến độc lập với quyết định thuê
ngoài dịch vụ Logistics:
OLS= -0.684 + 0.163*REL + 0.115*ASS + 0.274*RES + 0.223*TAN +
0.127*EMP + 0.072*COS + 0.296*EXP
4.4.4 Phương trình hồi quy cho từng nhân tố
Bảng 4.19 Kết quả phân tích hồi cho từng nhân tố
Component Score Coefficient Matrix
REL2 REL3 REL4 ASS1 ASS3 1 -.026 -.007 -.054 -.063 -.036 Component 4 .404 .383 .368 -.074 .034 3 -.041 -.033 -.007 -.025 -.050 5 .010 -.030 -.006 -.050 -.034 6 -.027 .002 .002 -.050 .036 7 -.057 -.084 .015 .005 -.059 2 -.030 -.002 -.033 .372 .309
68
-.024 -.052 .250 .253 .250 .228 .251 .165 -.011 -.023 -.042 -.050 .008 -.064 .019 -.031 -.037 -.016 -.030 .000 -.038 .020 -.032 -.056 .009 .017 -.048 .023 -.110 .363 .316 .331 .344 -.063 .067 -.044 -.032 -.001 -.069 -.013 -.017 -.100 -.043 .025 -.014 -.018 -.023 -.027 -.030 -.034 -.045 -.012 .003 -.052 -.008 -.036 .017 -.004 .007 -.031 -.033 -.082 -.003 .337 .323 -.080 -.027 -.055 .032 -.104 .011 -.052 -.003 -.035 -.004 -.050 .000 -.026 -.049 -.055 .009 -.042 -.069 -.022 -.033 .005 -.047 -.035 -.051 .020 -.043 .031 -.009 -.122 .048 -.058 -.087 -.092 .028 .411 .385 .440 .002 -.083 -.041 -.041 -.020 .012 -.018 -.014 -.040 -.006 .014 -.031 .054 -.084 -.001 .470 .375 .391 -.017 -.064 -.054 -.052 -.007 .049 -.074 -.051 .030 -.089 -.028 -.078 .025 .046 -.064 -.034 -.076 .003 .045 .052 -.109 -.036 -.002 -.084 .416 .477 .443
ASS4 ASS5 RES1 RES2 RES4 RES5 RES6 RES7 TAN1 TAN2 TAN4 TAN5 EMP2 EMP3 EMP4 COS1 COS3 COS5 EXP1 EXP2 EXP3 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
Bảng 4.19 phân tích từng biến quan sát ảnh hưởng, tác động mạnh hay yếu,
cùng chiều hay ngược chiều đối với từng nhân tố. Dựa vào đó ta có thể xây dựng
REL = 0.404*REL2 + 0.383*REL3 +0.368*REL4
ASS= 0.373*ASS1 + 0.309*ASS3 + 0.337*ASS4 + 0.323*ASS5
RES = 0.250*RES1 + 0.253*RES2 + 0.250*RES4 + 0.228*RES5 + 0.251*RES6 +
0.165*RES7
TAN= 0.363*TAN1 +0.316*TAN2 + 0.331*TAN4 + 0.344*TAN5
EMP=0.470*EMP2 +0.375*EMP3 +0.391*EMP4
COS= 0.411*COS1 + 0.385*COS3 +0.440*COS5
EXP=0.416*EXP1 +0.477*EXP2 +0.443*EXP3
được các phương trình hồi quy cho từng nhân tố như sau:
69
4.4.5 Dò tìm sự vi phạm các giả định cần thiết trong hồi quy tuyến tính
Tiếp đến, luận văn trình bày các kiểm định về độ phù hợp và kiểm định ý
nghĩa của các hệ số hồi quy.
Mô hình hồi quy tuyến tính bằng phương pháp Enter với một số giả định và
mô hình chỉ thực sự có ý nghĩa khi các giả định này được đảm bảo. Do vậy, để đảm
bảo cho độ tin cậy của mô hình, đề tài còn phải chú trọng một loạt các dò tìm sự vi
phạm các giả định cần thiết trong hồi quy tuyến tính.
Giả định liên hệ tuyến tính và phương sai không đổi: nếu giả định liên hệ
tuyến tính và phương sai bằng nhau được thỏa mãn thì không nhận thấy có liên hệ gì
giữa các giá trị dự đoán và phần dư, chúng sẽ phân tán rất ngẫu nhiên. Nếu giả định
tuyến tính được thỏa mãn (đúng) thì phần dư phải phân tán ngẫu nhiên trong một
vùng xung quanh đường đi qua tung độ 0 của đồ thị phân tán của phần dư chuẩn hóa
(Standardized Residual) và giá trị dự đoán chuẩn hóa (Standardized Predicted
Value). Và nếu phương sai không đổi thì các phần dư phải phân tán ngẫu nhiên
quanh trục 0 (tức quanh giá trị trung bình của phần dư) trong một phạm vi không đổi
(Hoàng Tro ̣ng và Chu Nguyễn Mô ̣ng Ngo ̣c, 2008).
Đầu tiên là giả định liên hệ tuyến tính. Phương pháp được sử dụng là biểu đồ
Scatterplot với giá trị phần dư chuẩn hóa trên trục tung và giá trị dự đoán chuẩn hóa
trên trục hoành. Nhìn vào biểu đồ ta thấy phần dư không thay đổi theo một trật tự
nào đối với giá trị dự đoán. Vậy giả thuyết về quan hệ tuyến tính không bị vi phạm.
Để dò tìm sự vi phạm giả định phân phối chuẩn của phần dư ta sẽ dùng hai
công cụ vẽ của phần mềm SPSS là biểu đồ Histogram và đồ thị P-P plot (Biểu đồ
4.1). Nhìn vào biểu đồ Histogram ta thấy phần dư có phân phối chuẩn với giá trị
trung bình gần bằng 0 và độ lệch chuẩn của nó gần bằng 1 (= 0.984).
70
Biểu đồ 4.1 Biểu đồ Histogram
Nhìn vào đồ thị P-P plot (Biểu đồ 4.2) biểu diễn hầu hết các điểm quan sát
thực tế tập trung gần như quanh đường chéo những giá trị kỳ vọng, có nghĩa là dữ
liệu phần dư có phân phối chuẩn. Dựa vào đồ thị phân tán của phần dư chuẩn hóa và
giá trị dự đoán chuẩn hóa cho thấy các giá trị dự đoán chuẩn hóa và hầu hết phần dư
phân tán chuẩn hóa phân tán ngẫu nhiên trong một vùng xung quanh đường đi qua
tung độ 0.
Biểu đồ 4.2 Biểu đồ P-P lot
71
Theo biểu đồ Scatterplort (Biểu đồ 4.3), các giá trị kỳ vọng được phân tán
ngẫu nhiên thành một vùng nhất định. Vì vậy mà các giả thuyết tuyến tính không bị
vi phạm hay nói cách khác đảm bảo được Độ tin cậy của mô hình.
Biểu đồ 4.3 Biểu đồ Scatterplot
4.4.6 Tóm tắt kết quả kiểm định giả thuyết thống kê
Bảng 4.20 Tóm tắt kết quả phân tích hồi quy tuyến tính
Sig 0.000 0.001 0.000 0.000 0.000 0.046 B .163 .115 .274 .223 .127 .072 Kết quả Chấp nhận Chấp nhận Chấp nhận Chấp nhận Chấp nhận Chấp nhận Giả thuyết H1 H2 H3 H4 H5 H6
0.001 .296 Chấp nhận H7 Nhân tố Tin cậy Đảm bảo Đáp ứng Hữu hình Đồng cảm Chi phí Quan điểm nhà quản trị
Tóm tắt chương 4:
Quy trình phân tích kết quả nghiên cứu được thực hiện qua các bước:
Bước 1: Kiểm định chất lượng thang đo (Kiểm định Cronbach’s Alpha).
Bước 2: Sử dụng mô hình phân tích các nhân tố khám phá (Exploratory Factor
Anlysis, EFA): xác định các nhân tố.
72
Bước 3: Kiểm định chất lượng thang đo cho các nhân tố tạo thành ( Kiểm định
Cronbach’s Alpha).
Bước 4: Sử dụng mô hình hồi quy tuyến tính để xác định mức độ ảnh hưởng
của từng nhân tố đến quyết định thuê ngoài dịch vụ Logistics.
Trong chương tiếp theo, tác giả sẽ trình bày kết luận dựa trên kết quả của
chương này. Trên cơ sở đó sẽ trình bày các hàm ý quản trị cũng như hạn chế của đề
tài.
73
Chương 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ
Chương 4 là kết quả nghiên cứu bằng phân tích định lượng. Trong chương 5,
tác giả sẽ tóm tắt các kết quả nghiên cứu và đưa ra các hàm ý quản trị dựa trên kết
quả nghiên cứu trên.
Chương 5 gồm ba phần chính: trước hết là tóm tắt kết quả nghiên cứu, dựa
vào đó tác giả đưa ra một số hàm ý quản trị nhằm làm cơ sở tham khảo cho các
công ty cung cấp dịch vụ Logistics trong việc nắm bắt nhu cầu, nguyện vọng và xu
hướng thuê ngoài dịch vụ Logistics của khách hàng, và cuối cùng trong chương 5 là
các hạn chế trong bài nghiên cứu mà tác giả muốn đề cập đến.
5.1 Kết luận
Mục đích chính của nghiên cứu này là tìm ra các yếu tố có ảnh hưởng đáng kể
đến quyết định thuê ngoài dịch vụ Logistics của các nhà quản trị tại các doanh
nghiệp Nhật Bản có hoạt động xuất nhập khẩu, với phạm vi nghiên cứu là các
doanh nghiệp Nhật Bản tại TP. Hồ Chí Minh và Bình Dương.
Thang đo Servqual của tác giả Parasuranman và cộng sự được áp dụng vào
bài nghiên cứu. Bên cạnh đó, dựa trên lý thuyết về thuê ngoài, về dịch vụ Logistics
và kết quả nghiên cứu của tác giả Đặng Nguyễn Tất Thành (2014) được điều chỉnh,
bổ sung vào thang đo nghiên cứu của tác giả để phù hợp hơn trước tình hình kinh tế
và trình độ công nghệ thông tin cũng như môi trường kinh doanh quốc tế hiện nay
tại đầu tàu kinh tế TP. Hồ Chí Minh nói riêng và Việt Nam nói chung.
Nghiên cứu định tính được thực hiện đầu tiên bằng việc khảo sát sơ bộ ý kiến
của các nhà quản trị và các nhân viên có kinh nghiệm làm việc tại các công ty cung
cấp dịch vụ Logistics, hoặc trong lĩnh vực xuất nhập khẩu. Tiếp đến là kỹ thuật thảo
luận tay đôi với 12 nhà quản trị nhằm hiệu chỉnh thang đo.
Sau bước nghiên cứu sơ bộ định tính, thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến
quyết định thuê ngoài dịch vụ Logistics gồm 7 biến độc lập là : tin cậy, đảm bảo,
đáp ứng, hữu hình, đồng cảm, chi phí, và quan điểm nhà quản trị ; với tổng cộng 34
biến quan sát.
74
Nghiên cứu sơ bộ định lượng được thực hiện bằng việc khảo sát 70 mẫu để
kiểm định thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha và phân tích nhân tố khám
phá (EFA). Sau nghiên cứu sơ bộ định lượng, thang đo vẫn giữ nguyên 7 biến độc
lập nhưng số biến quan sát giảm từ 34 biến xuống còn 28 biến.
Nghiên cứu định lượng chính thức, thu về được 227 mẫu khảo sát. Thông qua
kiểm định hệ số tương quan để xác định mối liên hệ tuyến tính giữa các biến độc
lập và biến phụ thuộc, đồng thời kiểm tra hiện tượng đa cộng tuyến giữa các biến
độc lập. Kết quả phân tích cho thấy giữa các biến độc lập không xảy ra hiện tượng
đa cộng tuyến, đồng thời kết quả phân tích cũng cho thấy mức tương quan tuyến
tính của từng biến độc lập với biến phụ thuộc, điển hình mối quan hệ tương quan
cao nhất là thang đo Quan điểm nhà quản trị (EXP) _ quan điểm nhà quản trị và
chiến lược của công ty, và Đáp ứng (RES) _ mức độ đáp ứng nhu cầu khách hàng
của công ty dịch vụ.
Thông qua phân tích hồi quy để xác định cường độ ảnh hưởng của các biến
độc lập lên biến phụ thuộc. Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra rằng quyết định thuê ngoài
dịch vụ Logistics chịu sự tác động của các yếu tố theo thứ tự giảm dần như sau:
Quan điểm nhà quản trị (Expectation _ EXP), Đáp ứng (Responsiveness _ RES),
Hữu hình (Tangibles _ TAN), Tin cậy (Reliability _ REL), Đồng cảm (Empathy _
EMP), Đảm bảo (Assurance _ ASS), Chi phí (Cost _ COS). Trong đó các tiêu chí
cốt lõi thuộc 7 thành phần này có tác động mạnh đến quyết định thuê ngoài dịch vụ
Logistics là:
Thuê ngoài dịch vụ Logistics vì muốn tập trung vào công việc sản xuất
chính, và mong muốn được hợp tác với đối tác là công ty Nhật.
Thuê ngoài vì công ty dịch vụ có phạm vi, địa bàn rộng lớn và có sự liên
kết trên toàn cầu; có đại lý ở nước ngoài.
Thuê ngoài vì công ty dịch vụ có vị trí thích hợp với việc giao dịch; và có
hệ thống đại lý và chi nhánh rộng rãi.
75
Thuê ngoài vì công ty dịch vụ có thương hiệu, hoặc có sự đảm bảo của
các cơ quan chức năng; và đưa ra các cam kết về tiến đô ̣ công viê ̣c, tính bảo mâ ̣t cũng như chế đô ̣ bảo hiểm thõa đáng.
Thuê ngoài vì công ty dịch vụ luôn tìm cách hiểu rõ và quan tâm lợi ích và nhu cầu của khách hàng; và hoa ̣t đô ̣ng trên phương châm bảo vê ̣ lơ ̣i
ích củ a khách hàng đi đôi vớ i trách nhiê ̣m xã hô ̣i.
Thuê ngoài vì nhà cung cấp di ̣ch vu ̣ có mô ̣t đội ngũ nhân sự có chuyên
môn, kiến thức rộng lớn, am hiểu thực tế và giàu kinh nghiê ̣m; và có khả
năng cung cấp dịch vụ trọn gói.
Thuê ngoài vì giá cả ổn định trong thời gian dài.
Rõ ràng, so với kết quả nghiên cứu của tác giả Đặng Nguyễn Tất Thành
(2014) có rất nhiều khác biệt. Bài nghiên cứu của tác giả Đặng Nguyễn Tất Thành
mang tính khái quát chung cho các doanh nghiệp. Tuy nhiên hiện nay nền kinh tế
Việt Nam đang rộng mở cánh cửa để thu hút sự đầu tư và hợp tác trên toàn cầu.
Chính vì vậy mỗi nhà đầu tư thuộc các nền văn hóa khác nhau sẽ có nhiều đặc điểm
riêng biệt. Nắm bắt được các điểm riêng biệt này là một thành công lớn đối với nhà
cung ứng nói chung và cung ứng dịch vụ Logistics nói riêng. Cụ thể là kết quả bài
nghiên cứu này đã chỉ ra, đối với các công ty Nhật Bản, họ rất coi trọng tính cộng
đồng, nên điều đầu tiên họ nghĩ đến là muốn hợp tác với một đối tác cũng là doanh
nghiệp Nhật Bản. Tính vị chủng này là do nền văn hóa Nhật Bản quyết định. Điều
họ quan tâm tiếp theo là mức độ đáp ứng của công ty dịch vụ (thành phần Đáp
ứng), trong đó điều thu hút các nhà quản trị Nhật bản nhiều nhất đó là công ty dịch
vụ Logistics có phạm vi, địa bàn hoạt rộng lớn và có sự liên kết trên toàn cầu, có
đại lý ở nước ngoài, tiếp đến là đa dạng hóa dịch vụ, chất lượng dịch vụ được cải
tiến liên tục, và phản hồi nhanh chóng yêu cầu của khách hàng cũng như nhân viên
công ty dịch vụ thường xuyên liên lạc để chăm sóc khách hàng. Điều này cho thấy
người Nhật luôn đề cao chất lượng nói chung và chất lượng dịch vụ Logistics nói
riêng. Việt Nam có nhiều điều kiện kinh tế thu hút đầu tư, và đối với các nhà đầu tư
nước ngoài, họ còn cần sự liên kết giữa Việt Nam với các nước khác để công việc
76
kinh doanh được thuận lợi và chất lượng dịch vụ, sản phẩm cũng được nâng cao
xứng tầm quốc tế.
Nhân tố tiếp theo ảnh hưởng không nhỏ đến quyết định thuê ngoài dịch vụ
Logistics của các nhà quản trị Nhật Bản là công ty dịch vụ có đầu tư, trang bị cơ sở
hạ tầng _ nhân tố hữu hình. Kế đến các nhà quản trị quan tâm đến các công ty dịch
vụ có thương hiệu, có các cam kết về chế độ làm việc, và sự chính xác trong khi
làm việc, đó là sự tin cậy mà công ty dịch vụ đem đến cho khách hàng _ nhân tố tin
cậy. Cuối cùng là các nhân tố đồng cảm, đảm bảo và chi phí có sức thu hút giảm
dần đến quyết định thuê ngoài dịch vụ Logistics của cá nhà quản trị Nhật Bản.
Kết quả nghiên cứu sẽ giúp cho các doanh nghiệp Logistics hiểu rõ hơn về
đối tượng khách hàng cụ thể đó là các doanh nghiệp Nhật Bản. Các nhà kinh doanh
đến từ đất nước mặt trời mọc không đề cao nhân tố chí phí lên hàng đầu. Quyết
định thuê ngoài dịch vụ Logistics chịu ảnh hưởng lớn nhất từ thành phần quan điểm
nhà quản trị và chiến lược của công ty. Thành phần này lại chịu ảnh hưởng bởi nền
văn hóa của đất nước, bởi gia đình, xã hội, môi trường sinh sống và làm việc. Ngoài
ra các nhà quản trị Nhật Bản quan tâm nhiều hơn nữa là chất lượng, là sự chuyên
nghiệp cũng như tính quy củ về cơ sở hạ tầng, về sự liên kết mạng lưới làm việc
rộng khắp. Nắm bắt được điều này, các nhà cung cấp nói chung, các doanh nghiệp
dịch vụ Logistics nói riêng sẽ có chiến lược kinh doanh phù hợp với từng đối tượng
khách hàng.
5.2 Hàm ý quản trị
Đối với yếu tố Quan điểm nhà quản trị
Đây là yếu tố có tác động mạnh nhất đến quyết định thuê ngoài dịch vụ
Logistics. Kết quả nghiên cứu cho thấy dịch vụ Logistics hết sức cần thiết đối với
các doanh nghiệp có hoạt động xuất nhập khẩu. Hầu hết các khâu thuộc về thủ tục
xuất và / hoặc nhập khẩu đều được thuê ngoài. Các nhà quản trị lựa chọn cách thuê
ngoài thay vì tự làm là vì họ muốn ‘tập trung vào công việc sản xuất chính’. Ngoài
ra, quyết định lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ Logistics thiên về ‘các các nhà cung
cấp dịch vụ là công ty Nhật’. Do đó các doanh doanh nghiệp Nhật có thể tận dụng
77
được ưu thế này của mình. Các doanh nghiệp khác cũng cần tham khảo phong cách
làm việc, phong cách chăm sóc khách hàng của các công ty Nhật. Ngoài ra, để tiếp
cận và tiếp thị dễ dàng với các doanh nhiệp Nhật Bản, nhân viên giao tiếp cũng cần
nâng cao trình độ Nhật ngữ cũng như sự hiểu biết về văn hóa và phong các làm việc
của người Nhật.
Đối với yếu tố Đáp ứng
Bên cạnh các yếu tố thuộc về cá nhân người quản trị, thuộc về yếu tố chủ
quan của doanh nghiệp, thì các nhà quản trị Nhật Bản đánh giá rất cao các yếu tố
thuộc về thành phần đáp ứng và thành phần hữu hình (như đã đề cập trong phần 5.1).
Chính vì vậy các doanh nghiệp dịch vụ Logistics có thể khai thác các điểm mạnh
thuộc về yếu tố Đáp ứng để thể tiếp thị thành công và cạnh tranh với các doanh
nghiệp nước ngoài. Các doanh nghiệp dịch vụ Logistics nhỏ và vừa nên có sự liên
kết với nhau tạo thành một hệ thống mạng lưới để hỗ trợ và bổ sung cho nhau. Điều
này cũng sẽ đem lại sự đa dạng hóa về dịch vụ cho khách hàng, cũng có thể cung
cấp dịch vụ Logistics trọn gói khi khách hàng có nhu cầu.
Đối với yếu tố Hữu hình
Mở văn phòng gần trung tâm, gần các khu công nghiệp để thuận tiện trong
việc đi lại liên lạc, chăm sóc khách hàng và giao dịch với khách hàng.
Kinh tế - xã hội ngày càng phát triển, đòi hỏi về trình trình độ công nghệ thông
tin là thiết yếu. Do đó để đứng vững và cạnh tranh, các doanh nghiệp dịch vụ
Logistics cần cập nhật và cải tiến hệ thống thông tin điện tử hiện đại theo xu hướng
phát triển của thế giới.
Đối với yếu tố Tin cậy
Chữ tín là chìa khóa để thành công trong kinh doanh. Đặc biệt, người Nhật rất
đề cao chữ tín và sự trung thành. Điều này thể hiện qua việc các nhà quản trị Nhật
Bản đánh giá cao việc ’’Nhà cung cấp di ̣ch vụ đưa ra cá c cam kết về tiến độ công viê ̣c, tính bả o mật cũng như chế độ bả o hiểm thõa đá ng’’. Với đặc điểm này, khi hợp tác với các doanh nghiệp Nhật Bản cần có sự thõa thuận rõ ràng về các điều
khoản làm việc ngay từ đầu và sau đó cần quán triệt thực hiện đúng và đầy đủ để xây
78
dựng được niềm tin trong lòng khách hàng. Khi làm hài lòng khách hàng, tên tuổi
của doanh nghiệp không những sẽ đứng vững mà còn được giới thiệu với các đối tác
khác.
Đối với yếu tố Đồng Cảm
Người Nhật đánh giá cao việc quan tâm đến lợi ích và nhu cầu của khách
hàng đi đôi với trách nhiệm xã hội. Do đó ngay từ đầu các doanh nghiệp Logistics
cần xây dựng phương châm hoạt động vì lợi ích của khách hàng và xã hội lên hàng
đầu như : vui sau niềm vui của khách hàng, xây dựng văn hóa làm việc hiện đại, tích
cực bảo vệ môi trường.
Đối với yếu tố Đảm bảo
Nhân tố nguồn nhân lực luôn là trung tâm để phát triển mọi thứ. Nâng cao
nguồn nhân lực là bước đầu để đi đến thành công. Với một đội ngũ nhân viên
chuyên nghiệp, nhiệt tình, giàu kinh nghiệm sẽ giúp doanh nghiệp Logistics chinh
phục được nhiều đối tượng khách hàng khó tính nói chung và các doanh nghiệp Nhật
Bản nói riêng. Do đó, các doanh nghiệp dịch vụ Logistics cần thường xuyên tổ chức
đào tạo nhân viên, chia sẻ kinh nghiệm. Bên cạnh đó cũng cần đưa ra các nguyên tắc
làm việc nghiêm túc để tạo phong cách cho nhân viên khi tiếp cận và làm việc với
các đối tác Nhật Bản.
Đối với yếu tố Chi phí
Các nhà quản trị Nhật Bản không đưa vấn đề chi phí thấp lên hàng đầu. Điều
này không có nghĩa là họ không quan tâm đến chi phí. Giá cả dịch vụ có thể cao hơn
đối thủ một chút nhưng phải đảm bảo cho họ về mặt chất lượng và các cam kết đã
đưa ra. Ngoài ra ’’giá cả ổn định trong thời gian dài’’ là điều mà các nhà quản trị
đánh giá cao hơn là giá cả thấp so với đối thủ. Điều này không riêng gì các doanh
nghiệp Nhật Bản cần mà tất cả các doanh nghiệp khác cũng cần để có thể hoạch định
nguồn tài chính rõ ràng, ổn định. Nắm bắt đặc điểm này, các nhà cung cấp dịch vụ
Logistics cần đưa ra một chính sách giá cả phù hợp và ổn định, để vừa có thể thích
nghi với sự biến động liên tục của giá cả thị trường, vừa đáp ứng được nhu cầu của
khách hàng.
79
5.3 Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo
Bài nghiên cứu chắc chắn còn nhiều hạn chế không thể tránh khỏi. Khắc phục
những hạn chế này bằng các hướng nghiên cứu tiếp theo cho các đề tài có liên quan.
Cụ thể như sau :
Bài nghiên cứu chỉ tập trung nghiên cứu một đối tượng khách hàng cụ thể
là các doanh nghiệp Nhật Bản. Cần một sự khảo sát tương tự cho từng đối tượng
khách hàng khác để biết được điểm đặc trưng của các doanh nghiệp đến từ các nền
văn hóa như Mỹ, Hàn Quốc, Trung Quốc, Châu Âu, …
Bài nghiên cứu chỉ tập trung nghiên cứu các nhân tố tác động đến quyết
định thuê ngoài dịch vụ Logistics. Hiện nay nhu cầu thuê ngoài _ outsourcing ngày
càng tăng mạnh không những trong dịch vụ Logistics mà còn trong các lĩnh vực
khác như IT, may mặc, kế toán-tài chính, luật, …. Ở những lĩnh vực khác chắc chắn
các nhà quản trị sẽ quan tâm đến các thành phần khác. Đây là hướng nghiên cứu mở
ra cho các đề tài có liên quan.
Bài nghiên cứu đã tiến hàng chọn mẫu theo phương pháp thuận tiện nên
tính đại diện chưa cao. Những bài nghiên cứu sau này nên chọn mẫu theo phương
pháp xác suất để có kết quả thống kê cao.
Phạm vi khảo sát là khu vực TP. Hồ Chí Minh và Bình Dương nên còn
hạn chế về mặt khái quát. Nếu có điều kiện, các bài nghiên cứu sau này nên khảo sát
dàn trải khắp các điểm kinh tế Việt Nam để nâng cao tính khái quát.
Tóm tắt chương 5
Chương 5 đã tóm tắt kết quả nghiên cứu. Dựa vào đó, tác giả đưa ra một số
hàm ý quản trị theo ý kiến chủ quan của tác giả thấy được qua kết quả nghiên cứu.
Chương này cũng đã trình bày các hạn chế mà đề tài không thể tránh khỏi. Hạn chế
của đề tài cũng là hướng nghiên cứu gợi ý cho các nghiên cứu tiếp theo về đề tài
Outsourcing, đề tài Logistics.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Danh mu ̣c tài liệu tham khảo tiếng Việt
1. Charles W.L.Hill, 2014. Kinh doanh quốc tế hiện đại. Dịch từ tiếng Anh.
Người dịch Giáo viên bộ môn Kinh doanh quốc tế trường Đại học Kinh tế TP.
Hồ Chí Minh, 2014. TP. Hồ Chí Minh: NXB Kinh tế TP. Hồ Chí Minh, 2015.
2. Cục Xuất Nhập khẩu Báo công thương, 2017. Báo cáo xuất nhập khẩu Việt
Nam 2016. Hà Nội: Bộ Công Thương.
3. Dương Thị Thùy Ngân, 2013. Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hợp
tác của các doanh nghiệp xuất khẩu trong quy trình lựa chọn nhà cung ứng của
công ty dịch vụ thuê ngoài tại Việt Nam, trường hợp nghiên cứu: công ty
Dragon Sourcing. Luận văn thạc sĩ. Đại học Kinh tế TP. HCM.
4. Đặng Đình Đào và cộng sự, 2011. Logistics _ những vấn đề lý luận và thực tiễn
ở Việt Nam. Hà Nội: NXB Đại học Kinh tế Quốc dân.
5. Đặng Nguyễn Tất Thành, 2014. Các tiêu chí cốt lõi ảnh hưởng đến quyết định
lựa chọn NCC dịch vụ Logistics tại TP.HCM. Luận văn thạc sĩ. Đại học Kinh tế
TP. HCM.
6. Điều 233. Luật Thương mại 2005.
7. Đoàn Thị Hồng Vân và Kim Ngọc Đạt, 2010. Logistics những vấn đề cơ bản.
TP.HCM: Nhà xuất bản Lao động -Xã hội.
8. F. Robert Jacobs và Richard B. Chase, 2014. Quản trị vận hành và chuỗi cung
ứng. Dịch từ tiếng Anh. Người dịch Nguyễn Đức Trí và cộng sự, 2015. TP. Hồ
Chí Minh: NXB Kinh tế TP. Hồ Chí Minh, 2015.
9. Fred R. David, 2014. Quản trị chiến lược. Dịch từ tiếng Anh. Người dịch Lê
Tấn Bửu và cộng sự, 2015. TP. Hồ Chí Minh: NXB Kinh tế TP. Hồ Chí Minh,
2015.
10. Hoàng Thanh Huyền và cộng sự, 2011. Tá c động của chất lượng di ̣ch vụ
đến sự hà i lò ng và sự ủng hộ của khá ch hà ng. Luận văn thạc sĩ. Đại học Kinh
tế TP. HCM.
11. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008. Phân tích dữ liệu nghiên cứu
với SPSS. TP. Hồ Chí Minh: NXB Hồng Đức
12. Lê Thị Xuân, 2015. Báo cáo ngành Logistics Việt Nam. Hà Nội: Phòng Nghiên
cứu Chiến lược và Phân tích Kinh tế, Ngân hàng Bưu điện Liên Việt
13. Nguyễn Công Bình, 2008. Quản lý chuỗi cung ứng. TP. Hồ Chí Minh: NXB
Thống Kê.
14. Nguyễn Đình Thọ, 2011. Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh.
Hà nội: NXB Lao động xã hội.
15. Nguyễn Thành Hiếu, 2015. Quản trị chuỗi cung ứng. Hà Nội: NXB Đại học
Kinh tế Quốc dân.
16. SCM, 2008. Kết quả khảo sát về Logistics của SCM năm 2008: Đánh giá tính
hiệu quả sử dụng dịch vụ Logistics và xu hướng tương lai tại Việt Nam. Công ty
suply chain management.
17. Võ Thanh Thu, 2008, Quan hệ kinh tế quốc tế. Hà Nội: Nhà xuất bản thống kê.
18. Vũ Huy Thông, 2010. Hành vi người tiêu dùng. Hà Nội: NXB Đại học Kinh tế
Quốc dân.
Danh mu ̣c cá c website tham khảo tiếng Việt 1. Bài toán hiệu quả cho kinh doanh …. Outsourcing.
http://www.doanhnhansaigon.vn/tu-van-thuong-mai/bai-toan-cho-hieu-qua-
kinh-doanh-outsourcing/1046270/ . [Ngày truy cập: 12 tháng 02 năm 2017].
2. Ngọc Thủy, 2015. Logistics: “Cuộc chiến vương quyền” 3PL.
http://cafef.vn/vi-mo-dau-tu/Logistics-cuoc-chien-vuong-quyen-3pl-
20150818092950161.chn . [Ngày truy cập: 11 tháng 09 năm 2016].
3. Outsourcing là gì? Giải đáp về hình thức thuê ngoài – outsore.
http://laginhi.com/outsourcing-la-gi-giai-dap-ve-hinh-thuc-thue-ngoai-outsoure-
a69.html . [Ngày truy cập: 12 tháng 02 năm 2017].
4. Tại sao lại Outsourcing. https://hoasao.vn/hide/tai-sao-lai-la-outsourcing-
nd461684.html . [Ngày truy cập: 12 tháng 02 năm 2017].
5. Thực trạng hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp Nhật Bản đầu tư
tại Việt Nam.
https://www.jetro.go.jp/ext_images/vietnam/topics/Vietnamese.pdf . [Ngày truy
cập: 01 tháng 10 năm 2017].
6. Tình hình xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam tháng 12 và 12 tháng
năm 2016.
https://www.customs.gov.vn/Lists/ThongKeHaiQuan/ViewDetails.aspx?ID=103
8&Category=Ph% . [Ngày truy cập: 16 tháng 05 năm 2017].
7. Trị giá xuất, nhập khẩu phân theo nước và vùng lãnh thổ chủ yếu sơ bộ các
tháng năm 2016.
http://www.gso.gov.vn/default.aspx?tabid=629&ItemID=15703 . [Ngày truy
cập: 16 tháng 05 năm 2017].
8. Tóm tắt cam kết của Việt Nam trong Hiệp định đối tác kinh tế toàn diện Việt
Nam - Nhật Bản (EPA). http://www.trungtamwto.vn/node/4353 . [Ngày truy
cập: 15 tháng 10 năm 2017].
9. VNExpress. Việt Nam - miền đất hứa của dịch vụ outsourcing.
https://kinhdoanh.vnexpress.net/tin-tuc/doanh-nghiep/viet-nam-mien-dat-hua-
cua-dich-vu-outsourcing-3178272.html . [Ngày truy cập: 11 tháng 09 năm
2016].
10. Wikipedia. https://vi.wikipedia.org/wiki/Thu%C3%AA_ngo%C3%A0i. [Ngày
truy cập: 11 tháng 09 năm 2016].
Danh mục tài liệu tham khảo tiếng Anh
1. Arnold, 2000. New Dimensions of Outsourcing: a Combination of Transaction
Cost Economics and The Core Competencies Concept. European Journal of
Purchasing & Supply Management. Germany.
2. Ballou, 1992. Business Logistics _ Importance and some research opportunities.
Department of Operations Research and Operations Management. Weatherhead
School of Management Case Western Reserve University Cleveland, Ohio
U.S.A.
3. Bottani and Rizzi, 2006. Strategic management of logistics service: A fuzzy
QFD approach. International Journal of Production Economics.
4. Cronin and Taylor, 1992. Measuring Service Quality: A Reexamination and
Extension. Journal of Marketing. Published by: American Marketing
Association.
5. Daan Schraven, 2012. The attractiveness of an outsourcing provider. The
Master Thesis. Radboud University, Netherlands.
6. Goparaju Purna Sudhakar, 2013. A Review of Critical Success Factors for
Offshore Software Development Projects. Research papers. The ICFAI
University Group, India.
7. Grace and O’Cass, 2003. An Exploratory Perspective of Service Brand
Associations. Journal of Services Marketing, Vol. 17, No. 5 2003.
8. Gronroos, 1984. A Service Quality Model and its Marketing Implications.
European Journal of Marketing.
9. Johnston and Bonoma, 1981. The Buying Center: Structure and Interaction
Patterns. Journal of Marketing. Published by: American Marketing Association.
10. Karan Shah, 2015. How to develop best practices for outsourcing for
Entrepreneurial companies. The Master Thesis. The University of Oslo,
Norway.
11. Lehtinen and Lehtinen, 1982. A Study of Quality Dimensions. Service
Management Institute, U.S.A.
12. Mark Adel, and Barbara Foxenberger Brown, 2003. Foundation of Customer
Service. Loma.
13. Mohammadreza Akbari, 2013. Factors Affecting Outsourcing Decisions in
Iranian Industries. Doctor of Business Administration. Victoria University
Melbourne, Australia.
14. Parasuraman & ctg, 1988. Servqual: A multiple-Item Scale for Measuring
Consumer Perceptions of Service Quality. The Marketing Science Institute,
Cambridge, MA.
15. Peter F. Drucker, 2002, Managing in the Next Society. Printed in The United
States of America.
16. Quelin and Duhamel, 2003. Bringing Together Strategic Outsourcing and
Corporate Strategy: Outsoucing Motives and Risks. European Management
Journal, Vol. 21, No. 5. Great Britain.
17. Quinn and Hilmer, 1994. Strategic Outsourcing. Periodicals Archive Online.
18. Ruth and Nucharee, 2011. Selecting Logistics providers in Thailand: a
shippers' perspective. European Journal of Marketing. Volume: 45 Number: 3,
pp: 419-437.
19. Webster and Wind, 1972. A General Model for Understanding Organizational
Buying Behavior. Journal of Marketing. Published by: American Marketing
Association.
20. Zeitfhaml, 1988. Consumer Perceptions of Price, Quality, and Value: A
Means-End Model and Synthesis of Evidence. Journal of Marketing. Published
by: American Marketing Association.
Danh mục cá c website tham khảo tiếng Anh
1. Asean Secretariat, 2015, Asean Investment report 2015.
http://www.asean.org/asean-investment-report-2015-infrastructure-investment-
and-connectivity/ . [Ngày truy cập: 15 tháng 10 năm 2016].
2. Encyclopaedia Britannica. https://www.britannica.com/topic/logistics-
business#ref528537. [Ngày truy cập: 20 tháng 10 năm 2016].
3. International Trade Center (ITC), Trade map.
http://www.trademap.org/Product_SelCountry_TS.aspx . [Ngày truy cập: 20
tháng 10 năm 2016].
4. Japan External Trade Organization.
https://www.jetro.go.jp/en/reports/statistics/ . [Ngày truy cập: 15 tháng 10 năm
2016].
5. Jbah. http://www.jbah.info.vn/jp/magazine_2016.php . [Ngày truy cập: 05
tháng 10 năm 2017].
6. Ministry of Foreign Affairs of Japan, Japan-Viet Nam Economic Partnership
Agreement. http://www.mofa.go.jp/policy/economy/fta/vietnam.html . [Ngày
truy cập: 20 tháng 10 năm 2016].
7. The World Bank, Japan. http://data.worldbank.org/country/japan . [Ngày truy
cập: 15 tháng 10 năm 2016].
8. Trading Economics, Japan. http://www.tradingeconomics.com/japan/gdp .
[Ngày truy cập: 20 tháng 10 năm 2016].
PHỤ LỤC 1: Bảng câu hỏi với các nhà quản trị / nhân viên sale có kinh
nghiệm làm việc trong các công ty dịch vụ Logistics
1. Khách hàng của bạn chủ yếu là các doanh nghiệp nào (trong nước / nước
ngoài, nước nào?)
Which corporations are your main customers (local/overseas, which country?)
2. Các loại hình doanh nghiệp khác nhau có yêu cầu gì đặc biệt đối với dịch vụ
(dịch vụ Logistics) của mình không?
Do different types of corporations have any special request for your service (Logistics service)?
3. Khi bạn đến giới thiệu và chào mời dịch vụ (dịch vụ Logistics) cho khách hàng mới, bạn sẽ chú trọng đến đặc điểm nào để thu hút và chinh phục được họ?
When you introduce and offer the Logistics service to new customer, what are the characters from your company that you will focus on in order to attract them?
4. Theo bạn, điểm mạnh và điểm yếu của công ty mình là gì?
What do you think are the strengths and weaknesses of your company?
PHỤ LỤC 2: Bảng câu hỏi với các nhà quản trị trong doanh nghiệp có
hoạt động xuất nhập khẩu
1. Vì sao doanh nghiệp bạn thuê ngoài dịch vụ Logistics mà không tự làm?
Why does your company outsource the Logistics service?
2. Doanh nghiệp bạn đang sử dụng nhà cung cấp dịch vụ Logistics nào?
Who is your current Logistics service provider?
3. Vì sao bạn sử dụng dịch vụ của công ty (dịch vụ Logistics) này?
Why did you choose their service?
4. Bạn có nhận định chung gì về các công ty dịch vụ Logistics (công ty nội địa
và công ty nước ngoài) hiện nay?
Do you have any general comment on Logistics service provider (both local and overseas) nowadays?
5. Một nhà cung cấp dịch vụ Logistics như thế nào thì bạn sẽ hợp tác với họ
hoàn toàn và lâu dài ?
What kind of Logistics service provider would you like to fully co-operate in long term?
PHỤ LỤC 3a: Bảng câu hỏi phỏng vấn tay đôi với 12 nhà quản trị để hiệu chỉnh thang
1. Doanh nghiệp Ông / Bà có hoạt động xuất nhập khẩu, Ông / Bà đang cần thuê ngoài dịch vụ Logistics, Ông / Bà quan tâm điều gì ở nhà cung cấp dịch vụ?
2. Theo Ông / Bà , các yếu tố bên dưới nếu thuộc về nhà cung cấp dịch vụ Logistics thì có chinh phục được Ông / Bà để Ông / Bà quyết định lựa chọn họ làm nhà cung ứng cho doanh nghiệp mình không? Xin vui lòng cho nhận xét từng yếu tố cụ thể.
Nhà cung cấp dịch vụ đáng tin cậy vì:
33. Chứng từ chính xác. 34. Thời gian chuyển tải ngắn. 35. Tính nhất quán của dịch vụ. 36. Không để xảy ra một sai sót nào.
Nhà cung cấp dịch vụ đem đến sự đảm bảo cho khách hàng vì: 37. Uy tín, thương hiệu của Công ty cung cấp dịch vụ Logistics. 38. Cung cấp dịch vụ theo dõi định vị. (track and trace) 39. Không bị hư trong quá trình vận chuyển. 40. Kiến thức và kinh nghiệm của nhân viên công ty Logistics. 41. Cung cấp dịch vụ một cửa 42. Dịch vụ có tiêu chuẩn cao 43. Thái độ phục vụ của nhân viên công ty Logistics nhã nhặn, niềm nở
Nhà cung cấp dịch vụ có các yếu tố hữu hình như:
44. Vị trí tọa lạc của công ty Logistics. 45. Trang thiết bị hiện đại. 46. Cung cấp dịch vụ thương mại điện tử và chứng từ điện tử. 47. Sở hữu kho gom hàng lẻ (Kho CFS).
Bạn tìm thấy sự đồng cảm ở nhà cung cấp dịch vụ vì:
48. Bảo mật thông tin. 49. Quan tâm đến lợi ích và nhu cầu của khách hàng 50. Duy trì mối quan hệ với khách hàng
Nhà cung cấp dịch vụ luôn đáp ứng nhu cầu của khách hàng bằng cách:
51. Phản hồi nhanh chóng các yêu cầu của khách hàng 52. Mạng lưới cung ứng dịch vụ toàn cầu 53. Cập nhật cước cung cấp dịch vụ 54. Dịch vụ khách hàng tốt 55. Có mạng lưới dịch vụ ở nước ngoài
56. Cung ứng dịch vụ một cách nhất quán 57. Đa dạng hoá dịch vụ 58. Cung cấp dịch vụ chuyển phát nhanh 59. Đáp ứng dịch vụ linh hoạt 60. Mức độ sẵn sàng của nhân viên
Nhà cung cấp dịch vụ đem đến lợi thế cho khách hàng về mặt chi phí như là:
61. Giá cả cạnh tranh 62. Dễ thanh toán 63. Phương thức thanh toán phù hợp 64. Có chiết khấu
PHỤ LỤC 3b: Bảng câu hỏi bằng tiếng anh để phỏng vấn tay đôi với 12 nhà quản trị để hiệu chỉnh thang
1. If your company has any export or import activities and you need to hire Logistics service, which criteria are you looking for in the service provider?
2. In your opinion, should the below criteria are satisfied by a Logistics service provider, would it be enough to convince you to choose such company to provide you with their service? Please comments on specific criterion.
A service provider is trustworthy because:
65. Valid documentations. 66. Quick delivery. 67. Consistency of service. 68. Don’t make any mistakes.
The service provider brings assurance to clients because:
69. Reputation, brand name of the Logistics service provider. 70. Provide the track and trace service 71. Goods are intact during transfer. 72. Knowledge and experience of Logistics company staff. 73. Provide a “one-gate” service 74. High quality service 75. Good and professional attitude from the Logistics service provider’s staffs.
Service provider has intangible factors such as:
76. Location of the Logistics company. 77. High-end equipment. 78. Provides e-commerce service and electronic invoice. 79. Owns a retail warehouse (CFS warehouse).
You have sympathy for the service provider because of:
80. Information security. 81. Attention to the benefit and demand of the clients. 82. Maintain good relationship with client.
The service provider always response to the clients demand by:
83. Quickly response to the request of the client. 84. Have a global network service. 85. Update the fee charge regularly 86. Good client service 87. Have an overseas service network 88. Provide service in a consistent manner 89. Variation of service 90. Provide express service 91. Flexible service offerings 92. Readiness of staff
The service provider brings competitive advantage to client in term of expenses such as:
93. Competitive price 94. Ease of payment 95. Suitable payment method 96. Entitle to discount
PHỤ LỤC 4a: Bảng câu hỏi khảo sát thang đo
Xin chào quý Ông/Bà, Anh/Chị,
Tôi tên là Nguyễn Thị Hồng Gấm. Hiện tôi đang làm đề tài nghiên cứu về các nhân tố tác động đến quyết định
thuê ngoài dịch vụ Logistics của các doanh nghiệp Nhật Bản tại TP. Hồ Chí
Minh và Bình Dương trong chương trình đào tạo thạc sĩ ngành Thương Mại của
trường ĐH Kinh tế TP. HCM.
Tôi rất mong quý quý Ông/Bà, Anh/Chị bớt chút thời gian để trả lời bảng câu
hỏi khảo sát dưới đây. Trong việc khảo sát này không có khái niệm đúng / sai mà
chỉ có câu trả lời phù hợp với bản thân quý Ông/Bà, Anh/Chị. Tất cả các quan điểm
của quý Ông/Bà, Anh/Chị đều có giá trị cho việc khảo sát của tôi.
Rất mong sự nhiệt tình đóng góp ý kiến của quý Ông/Bà, Anh/Chị.
Xin chân thành cảm ơn quý quý Ông/Bà, Anh/Chị rất nhiều.
Trước khi bắt đầu với các câu hỏi khảo sát chính của bài nghiên cứu, tôi rất
mong nhận được thông tin từ quý Ông/Bà, Anh/Chị như sau:
1. Quý Ông / Bà, Anh / Chị vui lòng cho biết vị trí làm việc hiện tại của
mình trong công ty :
○ Chủ doanh nghiệp / Tổng Giám Đôc / Giám Đốc ( Director)
○ Quản lý (Manager)
○ Trưởng bộ phận (Leader)
○ Nhân viên (Staff)
2. Công ty Quý Ông / Bà, Anh / Chị hiện có hoạt động liên quan đến việc
xuất nhập khẩu không (có thể chọn nhiều hơn một):
○ Xuất khẩu (Tiếp tục câu 3)
○ Nhập khẩu (Tiếp tục câu 3)
○ Không có xuất / nhập khẩu (Xin chân thành cám ơn anh/chị. Chúc
anh/chị có nhiều niềm vui trong công việc và cuộc sống!)
3. Công ty Quý Ông / Bà, Anh/Chị hiện có thuê ngoài bất cứ dịch vụ
Logistics nào không?
( DV Khai hải quan; Vận chuyển hàng; Giao và/hoặc Nhận hàng ; Thuê
kho bãi; Kiểm dịch, kiểm nghiệm sản phẩm;……… )
○ Có (Tiếp tục câu 4)
○ Không (Xin chân thành cám ơn anh/chị. Chúc anh/chị có nhiều niềm vui
trong công việc và cuộc sống!)
4. Xin vui lòng cho biết Công ty Quý Ông / Bà, Anh / Chị thuộc loại hình
doanh nghiệp nào sau đây ( có thể chọn nhiều hơn một ):
○ Sản xuất
○ Thương mại
○ Dịch vụ
5. Xin vui lòng cho biết Công ty Quý Ông / Bà, Anh / Chị xuất / nhập khẩu
hàng hóa bằng phương thức vận chuyển nào sau đây ( có thể chọn hơn
một ):
○ Đường biển (đường thủy) ( Sea way)
○ Đường hàng không (máy bay) ( Air way)
○ Đường bộ (tàu lửa, xe tải) ( Train, Truck)
6. Xin vui lòng cho biết Công ty Quý Ông / Bà, Anh / Chị đã sử dụng dịch
vụ Logistics bao lâu:
○ Dưới 1 năm
○ 1-3 năm
○ Trên 3 năm
7. Xin vui lòng cho biết vì sao công ty Quý Ông / Bà, Anh / Chị biết đến
công ty dịch vụ Logistics hiện tại :
○ Tự tìm hiểu
○ Công ty DV chào mời
○ Đối tác giới thiệu
Quý Ông/Bà, Anh/Chị có đồng ý là các nhân tố sau sẽ ảnh hưởng đến quyết
định thuê ngoài dịch vụ Logistics (sau đây gọi tắt là thuê ngoài) của quý Ông/Bà,
Anh/Chị.
Vui lòng đánh dấu vào ô thích hợp với mức độ tăng dần từ 1 đến 5 ứng với
việc hoàn toàn không đồng ý đến hoàn toàn đồng ý:
Hoàn toàn không đồng ý Không đồng ý Trung lập Đồng ý Hoàn toàn đồng ý
1 2 3 4 4
Thuê ngoài vì nhà cung cấp dịch vụ đáng tin cậy, thể hiện bằng việc:
1. Nhà cung cấp DV hoàn thành chứng từ chính xác
2. Nhà cung cấp dịch vụ có thương hiệu hoă ̣c có sự đảm bảo bởi các cơ quan
chức năng về dịch vụ như ISO
3. Nhà cung cấp di ̣ch vu ̣ đưa ra các cam kết về tiến đô ̣ công viê ̣c, tính bảo mâ ̣t
cũng như chế đô ̣ bảo hiểm thõa đáng
4. Nhà cung cấp di ̣ch vu ̣ đã chứ ng tỏ đươ ̣c sự chuẩn xác trong công viê ̣c qua
những lần hơ ̣p tác đầu tiên
Thuê ngoài vì nhà cung cấp dịch vụ luôn có sự đảm bảo cho khách hàng, cụ thể
là:
1. Nhà cung cấp di ̣ch vu ̣ có mô ̣t đội ngũ nhân sự có chuyên môn, kiến thức
rộng lớn, am hiểu thực tế và giàu kinh nghiê ̣mMạng lưới cung ứng dịch vụ
toàn cầu
2. Nhà cung cấp DV cung cấp dịch vụ một cửa
3. Thái độ phục vụ của nhân viên công ty di ̣ch vu ̣ rất niềm nở, nhã nhặn, chịu
được áp lực
4. Có khả năng cung cấp dịch vụ trọn gói
5. Chính sách bảo hiểm cho lô hàng hoặc gó i di ̣ch vu ̣ cao
Thuê ngoài vì mứ c đô ̣ đá p ứ ng nhu cầu khách hàng củ a công ty dịch vụ cao,
thể hiện qua việc:
1. Phản hồi nhanh chóng yêu cầu của khách hàng
2. Phạm vi, địa bàn hoạt động rộng lớn và có sự liên kết trên toàn cầu
3. Nhà cung cấp dịch vụ thường xuyên cập nhật cước cung cấp dịch vụ
4. Nhân viên công ty dịch vụ thường xuyên liên lạc để chăm sóc khách hàng
5. Có đại lý ở nước ngoài
6. Đa dạng hóa dịch vụ
7. Chất lượng DV được cải tiến liên tục
Thuê ngoài vì công ty dịch vụ có đầu tư, trang bị cơ sở hạ tầng, như là:
1. Cty DV có vị trí thích hơ ̣p thích hơ ̣p vớ i viê ̣c đi la ̣i giao di ̣ch vớ i khách hàng 2. Công ty DV có hê ̣ thố ng công nghê ̣ thông tin hiê ̣n đa ̣i, có thể đi ̣nh vi ̣, theo
dõi tình tra ̣ng hàng hó a, câ ̣p nhâ ̣t tiến đô ̣ công viê ̣c mo ̣i lú c, mo ̣i nơi
3. Cung cấp DV thương mại điện tử và truyền dữ liệu điện tử
4. Có trạm thu gom hàng lẻ
5. Có hệ thống đại lý và chi nhánh rộng rãi
Thuê ngoài vì công ty dịch vụ có trách nhiệm với khách hàng và xã hội, vì:
1. Bảo mật thông tin
2. Công ty DV luôn tìm cách hiểu rõ và quan tâm lợi ích và nhu cầu của khách
hàng
3. Khi có vấn đề gì, công ty DV sẽ trao đổi thẳng thắng với khách hàng trên
quan điểm đôi bên cùng có lợi
4. Công ty DV hoa ̣t đô ̣ng trên phương châm bảo vê ̣ lơ ̣i ích củ a khách hàng đi
đôi vớ i trách nhiê ̣m xã hô ̣i
Thuê ngoài vì công ty dịch vụ đem đến nhiều lợi thế về chi phí, như là:
1. Giá cả cạnh tranh
2. Dễ thanh toán
3. Có nhiều chính sách chiết khấu hấp dẫn 4. Giá cả ổ n đi ̣nh trong thờ i gian dài 5. Thờ i gian và phương thức thanh toán linh hoa ̣t
Thuê ngoài dịch vụ Logistics dựa trên quan điểm quả n tri ̣ và chiến lươ ̣c củ a công ty, cụ thể là:
1. Chuyển dịch cơ cấu chi phí
2. Thuê DV logictic để tập trung vào công việc sản xuất chính
3. Mong muố n hơ ̣p tác vớ i nhà cung cấp DV là công ty Nhâ ̣t 4. Mong muố n tìm chất xú c tác cho sự thay đổ i trong nguồ n lực doanh nghiê ̣p
Đánh giá chung của Quý Ông/Bà, Anh/Chị về việc thuê ngoài dịch vụ:
1. Dich vụ Logistics đóng vai trò không thể thiếu trong quá trình hoạt động của
doanh nghiệp
2. Tiếp tục thuê ngoài dịch vụ Logistics của công ty dịch vụ hiện tại
3. Công ty sẽ thuê ngoài thêm dịch vụ Logistics ở những khâu hiện tại đang tự
làm
Cám ơn quý Ông/Bà, Anh/Chị rất nhiều. Xin cho tôi được biết:
Danh xưng của quý Ông/Bà, Anh/Chị:
Công ty mà quý Ông/Bà, Anh/Chị đang công tác:
Địa chỉ công ty của Ông/Bà, Anh/Chị:
Mến chúc quý Ông/Bà, Anh/Chị có nhiều niềm vui trong công việc và cuộc sống.
PHỤ LỤC 4b: Bảng câu hỏi khảo sát thang đo bằng tiếng anh
Dear Sir and Madam,
My full name is Nguyễn Thị Hồng Gấm.
Currently, I am processing survey “ The factors affecting Outsourcing
Logistics service Decisions” in the Master Thesic programe of the University
Economic HCMC.
I’d appreciate if you could take a little time to complete the survey below by
ticking on the appropriate box. There is no wrong or right in this survey, only your
subjective opinion. All of your opinions are valuable to my survey.
We’d appreciate your contribution.
Thank you so much.
Your information
1. Please provide your current position in the company:
○ Owner/ General Director/ Director.
○ Manager
○ Leader
○ Staff
2. Do your company have any import/export activity (you may select more
than one):
○ Export
○ Import
○ None
3. Does your company outsource any other service than Logistics?
(E.g.: custom declaration; transfer of goods, forwarding, storage,
quarantine, product screening; …)
4. What type of Company are you (you may choose more than one):
○ Production
○ Trading
○ Service
5. How long have you been using the outsource Logistics service:
○ Less than a year
○ 1-3 years
○ Over 3 years
6. Please advise how did you know about the current Logistics service
provider:
○ Self-research
○ Approached by the provider
○ Introduced by business partners
Do you agree that the following factors will affect your decision to outsource
the Logistics service (hereafter referred to as outsourcing).
Please tick the box corresponding to the degree of increasing from 1 to 5 with
the strong disagreement to strong agreement.
1 2 3 4 5
Strongly Disagree Neither agree Agree Strongly
Disagree nor disagree Agree
Outsourcing because you trust the service provider for the following points:
1. The provider who completes valid documents
2. Well-known provider or guaranteed by the authorities of service such as ISO
3. Provider who guarantee in work progress, information security as well as
appropriate insurance policy
4. Provider who demonstrate accuracy through initial co-operations
Outsourcing because provider who always provide assurance to customers like
below characters:
1. Provider who has a highly skilled group of personnel, broad range of
knowledge, understand the industry and experienced
2. Provider who is able to provide suitable IT system
3. Good attitude from the staffs, can cope with pressure
4. Able to provide a full package service
5. Offer high insurance money for the goods
Outsourcing because of level of responsiveness of the provider, such as:
1. Quickly response to customers’ request
2. Have a large network of service with global connection
3. Good customer service
4. Have overseas branches
5. Variation of service
6. Quality of service is continuously improved
Outsourcing because provider who invest in infrastructure, such as:
1. Service companies with convenient location for customers
2. Companies with high end IT system, can locate, track the status of goods,
update working progress anytime, anywhere
3. Provie e-commerce service and electronic data transfer
4. Have warehouse for retailing goods
5. Have a wide system of agents and branches
Outsourcing because provider who with a sense of responsibility for the client
and society, such as:
1. Information security
2. Companies who always try to understand and care for the benefit and demand
of customer
3. If there is an issue, company will honestly negotiate with customer for mutual
benefit
4. The company operates with its guideline to protect the customers’ benefit
couple with social responsibility
Outsourcing because provider who brings advantage in term of cost to
customers, such as:
1. Competitive Pricing
2. Easy to make payment
3. Offer attractive discount policy
4. Service charge is stable in a long period of time
5. Flexible timing for payment
Outsourcing based on managerial view and the corporate strategy, as the
dtails:
1. Outsourcing Logistics service to change the cost structure (transfer from fixed
cost to variable cost)
2. Outsourcing Logistics service to save human resource, save time in orderto
focus on the main production business
3. To co-operate with a Japanese service provider
4. To find a catalyst for the change in human resource
Your overall assessment of outsourcing:
1. Logistics service play an integral role in the company business
2. Continueing co-operate with currently provider
3. The plan of company is will outsourcing the Logistics service instead of doing
by your staffs.
One more again, thank you very much for your opinion. May I know your
information about:
Your name: ............................................................................................................
Your company’s name: ..........................................................................................
Your company’s addess: ........................................................................................
May your life and your work be filled with the happinest things and the
brightest promise.
PHỤ LỤC 5a: DANH SÁCH 12 NHÀ QUẢN TRỊ THAM VẤN
STT
CÔNG TY
ĐỊA CHỈ CÔNG TY
CHỨC VỤ
TÊN NGƯỜI THAM VẤN
Hideki Kadokura
1 Công Ty TNHH Yamato Logistics Việt Nam
Katsuhiko Suzuki
2 CLK Cold Storage Co., Ltd
Kazushi Hakamata
Vice General Director Deputy General Director Deputy General Director
3
Mikihiro Nogawa
Sales Executive
4 Newland Vietnam Japan Join Stock Company Yasuda Logistics VietNam Co., Ltd P.11A, Tầng 9, Tòa Nhà Landmark, Tôn Đức Thắng, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM Lot B2, Tan Dong Hiep B Industrial Park, Tan Dong Hiep Ward, Di An Town, Binh Duong Lot A2, A3, Str. No. 6, Binh An Garment And Textile Industrial Zone, Di An Town, Binh Duong 7th Fl., 705, Zen Plaza, 54-56 Nguyen Trai, Dist. 1, HCMC
Ngô Quang Phú
5 Cty TNHH Yumeshin Việt Nam 02, 04 Đường Số 6, C/X Bình Thới P.08,, Quận 11, TP. HCM
Phạm Tiến Khôi
Quản lý phòng Sale Quản lý phòng Marketing
Director
6 Công ty TNHH Adway Việt Nam P. 805, 54-56 Nguyễn Trãi, P. Bến Thành, Q. 1, TP. HCM
Suzuki Madoka
7 Yamazaki Viet Nam Co., Ltd B2 Basement, 92-94 Nam Ky Khoi Nghia St., Dist. 1, HCMC
Takase Yasukazu
Sales Executive
8 SG Sagawa Vietnam Co., Ltd. 169 Điện Biên Phủ, P. 5, Q. Bình Thạnh, TP. HCM
Trần Thị Thúy
Trợ lý Kinh Doanh
9 Công Ty TNHH Fukusima International Việt Nam Tầng 9, Tòa Nhà PVC Sài Gòn, 11 Bis Nguyễn Gia Thiều, P. 6, Q. 3, TP. HCM
Vũ Trinh Tâm
Chuyên viên xuất nhập khẩu
Yokota
Manager
10 Cty TNHH Sojitz Việt Nam Số 183 Lý Chính Thắng, Q. 3, TP. HCM
11 Konoike Vinatrans Logistics Co.,Ltd
Yusuke Koike
Agent Director
12 18A Luu Trong Lu St., Tan Thuan Dong Ward, Dist. 7, HCMC Lầu 4, 39B Trường Sơn, P. 4, Q. Tân Bình, TP. HCM Công Ty TNHH Nissin Logistics (VN)
PHỤ LỤC 5b: DANH SÁCH 70 CÔNG TY TRẢ LỜI BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT LẦN 1
STT
ĐỊA CHỈ
137 Trần Bình Trọng, P. 2, Q. 5, TP. HCM
1
Số 37, Đường Thành Thái, P. 14, Q. 10, TP. HCM
2
357 Cộng Hòa, P. 13, Q. Tân Bình, TP. HCM
3
15 Trường Sơn, Phường 15, Quận 10, TP. HCM
4
TÊN CÔNG TY Chi Nhánh Công ty Cổ Phần XNK An Giang Chi Nhánh Công ty Cổ Phần XNK Y Tế Domesco Công ty Cổ Phần Đầu Tư SX TM Dịch Vụ Phong San Công ty Cổ Phần Giày Da & May Mặc Xuất Khẩu Legamex
5 Công ty Cổ Phần Lạc Hồng
30 Nguyễn Thị Minh Khai, P. Đa Kao, Q. 1, TP. HCM
6
2 Quốc Lộ 1A, Khu Phố 3, P. Hiệp Bình Phước, Q. Thủ Đức, TP.HCM
Công ty Cổ Phần SX TM DV Xuất Nhập Khẩu Indira Gandhi
7 Công ty Cổ Phần Vinacam
8
Công ty Cổ Phần XNK Đồng Tháp Mười
28 Mạc Đĩnh Chi, P. Đa Kao, Q. 1, TP. HCM 54Bis Nguyễn Đình Chiểu, P. Đa Kao, Q. 1, TP. HCM
9
Công ty Cổ Phần XNK Gia Định
285 Nơ Trang Long, P. 13, Q. Bình Thạnh, TP. HCM
10
Lầu 5 Toà Nhà PHL, 109 Cộng Hoà, P. 12, Q. Tân Bình, TP. HCM
135 Pasteur, P. 6, Q. 3,TP. HCM
11
54-56 Bùi Hữu Nghĩa, P. 5, Q. 5, TP. HCM
12
262A Nam Kỳ Khởi Nghĩa, P. 8, Q. 3, TP. HCM
13
Công ty Cổ Phần XNK Nam Phong Công ty Cổ Phần XNK Nông Sản & Thực Phẩm TP. HCM Công ty Cổ Phần XNK Petrolimex Công ty Cổ Phần XNK Tân Định
14
Công ty Cổ Phần XNK Thủy Sản Sài Gòn
87 Hàm Nghi, P. Nguyễn Thái Bình, Q. 1, TP. HCM
15 Công ty CP Da Giày Sagoda
12 Đường Phan Huy Ích, Phường 12, Q. Gò Vấp, TP. HCM
16
Công ty CP Đầu Tư XNK TM DV SG Chiến Thắng
Số 10 Trần Nhật Duật, P. Tân Định, Q. 1, TP. HCM
17 Công ty CP Sei Jin Việt Nam
123A Lê Trung Nghĩa, P. 12, Q. Tân Bình, TP.HCM
18
Công ty Liên Doanh Bohemia Sài Gòn
Đường Kênh 19/5, P. Tây Thạnh, Q. Tân Phú, TP. HCM
191 Bùi Minh Trực, Phường 6, Quận 8, TP. HCM
19
Công ty Liên Doanh Dệt Sài Gòn Joubo
20
Công ty TNHH Angel Bell Enterprise
592 Kinh Dương Vương, P. An Lạc, Q. Bình Tân, TP. HCM
21
96A Ngô Tất Tố, P. 22, Q. Bình Thạnh, TP. HCM
Công ty TNHH Cao Su Đông Nam Á
22
Công ty TNHH Hazel Wrights Việt Nam
47/24/31 Bùi Đình Túy, P. 24, Q. Bình Thạnh, TP. HCM
23 Công ty TNHH Hoàng Tây
142/14 Bàu Cát 2, P. 12, Q. Tân Bình, TP. HCM
24
151 Nguyễn Đình Chiểu, P. 6, Q. 3, TP.HCM
25
175/27 Nguyễn Thiện Thuật, P. 1, Q. 3, TP. HCM
Công ty TNHH Inter Art Sài Gòn Công ty TNHH Lương Thực Thuận Phát Kim Giang
26
Công ty TNHH MAPU
131/18, đường 3 Tháng 2, P. 11, Quận 10, TP. HCM
27
Công ty TNHH May Dung Hạnh
1/8D ấp Tiền Lân, Xã Bà Điểm, Huyện Hóc Môn, TP. HCM
28 Công ty TNHH May Effort
Lô B1-6, Đường D3, Khu công nghiệp Tây Bắc Củ Chi, Xã Tân An Hội, Huyện Củ Chi, TP. HCM
29
Công ty TNHH Minh Quang Sáng
37/13 Ngô Đức Kế, P. 12, Q. Bình Thạnh, TP. HCM
30 Công ty TNHH MTV Ly An
66 Đường số 18, P. Bình Trị Đông B, Q. Bình Tân, TP. HCM
31
146 - 148 Cộng Hòa, P.12, Q.Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh
32
Công ty TNHH MTV Thương Mại Toàn Cầu Vạn An Công ty TNHH MTV XNK Vải Sợi Thời Trang Bảo Hân
2/17/5A Đường 39, Kha Vạn Cân, Linh Đông, Thủ Đức, TP. HCM
33
Công ty TNHH Nichiden Việt Nam
Số 328-330, Đường D3, Văn Thánh Bắc, P. 25, Q. Bình Thạnh, TP. HCM
34
Công ty TNHH OYA Việt Nam
Tầng 1, Tòa Nhà WMC, 102 A-B-C Cống Quỳnh, P. Phạm Ngũ Lão, Q. 1, TP. HCM
35 Công Ty TNHH Quang Diệu
191C Hoàng Văn Thụ, P. 8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM
36
Công ty TNHH Saigon Impex
P. 1901, L.19, Tòa Nhà Sài Gòn Center, Số 37 Tôn Đức Thắng, P. Bến Nghé, Q. 1, TP. HCM
37 Công ty TNHH Segi C & F
S19-1 Hưng Vượng 2, Phú Mỹ Hưng,P. Tân Phong, Q. 7, TP. HCM
38 Công ty TNHH Semo Vina
Đường 8, Khu Chế Xuất Tân Thuận, P. Tân Thuận Đông, Q. 7, TP. HCM
39 Công ty TNHH Song Nga
Lô D3/I,Đường 1B, KCN Vĩnh Lộc, P. Bình Hưng Hòa B, Q. Bình Tân,TP. HCM
27/2F Hậu Giang, P. 4, Q. Tân Bình, TP. HCM
40
Công ty TNHH SX - TM - XNK Hoàng Vũ
41
Công ty TNHH SX TM Phương Quân
80A-82 Vành Đai Trong, P. Bình Trị Đông B, Q. Bình Tân, TP. HCM
42 Công ty TNHH Tây Hưng
126/13/25A2 Đường ĐHT 42,P. Đông Hưng Thuận, Q. 12, TP. HCM
43
Công ty TNHH Thực Phẩm Mây Đông Á
9/5/35A Bờ Tây Kinh Cây Khô, ấp 1, Xã Phước Lộc, Huyện Nhà Bè, TP. HCM
44
Tầng1, 3B Tôn Đức Thắng, P. Bến Nghé, Q. 1, TP. HCM
132 Cao Văn Lầu, P.2, Q.6, TP. HCM
45
95 Bùi Đình Túy, P. 24, Q. Bình Thạnh, TP. HCM
46
Công ty TNHH Thủy Tinh Xuất Khẩu T & L Công ty TNHH TM - SX - XNK Trần Vĩnh Phú Công ty TNHH TM DV Hải Âu Việt Nam
47
A30 Khu Quân Cảng,Ngô Tất Tố, P. 22, Q. Bình Thạnh, TP. HCM
63 Phạm Ngọc Thạch, P. 6, Q. 3, TP. HCM
48
250 Gò Dầu, P. Tân Quý, Q. Tân Phú, TP. HCM
49
Công ty TNHH TM DV N.F.C Công ty TNHH TM DV Việt Duyên Công ty TNHH TM DV XNK Khẩu Đông Nhi
50
12T3 Nguyễn Thị Minh Khai, P. Đa Kao, Q. 1, TP. HCM
466/13 Lê Văn Sỹ, P. 4, Q. 3, TP. HCM
51
18/10 Trần Quang Diệu, P. 14, Q. 3, TP. HCM
52
Công ty TNHH TM DV XNK Việt Nhật Công ty TNHH TM DV Xuất Nhập Khẩu DNT Công ty TNHH TM Nam Mai
53
18A Nam Quốc Cang, P. Phạm Ngũ Lão, Q. 1, TP. HCM
640/2 Hồng Bàng, P. 16, Q. 11, TP. HCM
54
55
Công ty TNHH TM Quốc Tế MV Công ty TNHH TM SX XNK Quang Song Thịnh Công ty TNHH TM Thiên Phú Lộc
20A Công Chúa Ngọc Hân, P. 13, Q. 11, TP. HCM
56
Công ty TNHH TM Thực Phẩm Toàn Cầu
Số 40, Đường Nguyễn Hữu Cầu, P. Tân Định, Q. 1, TP. HCM
7B/5A Quang Trung, P. 11, Q. Gò Vấp, TP. HCM
57
188/55 Võ Văn Tần, P. 5, Q. 3, TP. HCM
58
59
Công ty TNHH TM XNK Thanh Hải Công ty TNHH TM Xuất Nhập Khẩu Sao Khuê Công ty TNHH TM DV Minh Lập Thành
60 Nguyễn Đình Chiểu, P. Đakao, Q. 1, TP. Hồ Chí Minh
60
611/27 Điện Biên Phủ, P. 1, Q. 3, TP. HCM
Công ty TNHH TUTTO Việt Nam
61 Công ty TNHH VINATRAS 208 Nguyễn Trãi, Q. 1, TP. HCM
62
Công ty TNHH XNK Đại Dương Xanh
Số 52, Đường số 10, KDC Him Lam, P. Tân Hưng, Q. 7, TP. HCM
63
187/7 Điện Biên Phủ, P. Đa Kao, Q. 1, TP. HCM
Công ty TNHH XNK KCHI Thái Bình Dương
64
Công ty TNHH XNK Kiệt DG
Tầng 1, Tòa Nhà Packsimex, P. Bến Nghé, Q. 1, TP. HCM
65
Công ty TNHH XNK King Kong
66C, Phó Đức Chính, P. Nguyễn Thái Bình, Q. 1, TP. HCM
66
Công ty TNHH XNK May Young Jin
10/8B Bàu Giã, Tổ 2, Ấp Cây Da, X. Tân Phú Trung, H. Củ Chi, TP. HCM
67
195/7 Xô Viết Nghệ Tĩnh, P. 17, Q. Bình Thạnh, TP. HCM
68
1016 Trường Sa, P. 12, Q. 3, TP. HCM
69
567A Trần Hưng Đạo, P. Cầu Kho, Q. 1, TP. HCM
70
443/52 Điện Biên Phủ, Q. 3, TP. HCM
Công ty TNHH XNK Nam Phương Công ty TNHH XNK Thép Mai Khoa Công ty TNHH XNK TM Độc Lập Công ty XNK Việt Nam Jolink
PHỤ LỤC 5c: DANH SÁCH CÔNG TY TRẢ LỜI BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT CHÍNH THỨC
STT
1
ĐỊA CHỈ Lô II-3 , Đường Số 11, Kcn Tân Bình, Q. Tân Phú, TP. HCM
2
Số 33, Đường D2, Q. Bình Thạnh, TP. HCM
3
4
Lấu 7, Tòa Nhà Star, 33Bis Mạc Đĩnh Chi, Q.1, TP. HCM 709, Đường Số 7A, Phường An Phú, Quận 2, Thành Phố Hồ Chí Minh, TP. HCM
5
4 Chu Mạnh Trinh, Q. 1,TP. Hồ Chí Minh
TÊN CÔNG TY Công Ty Cổ Phần Acecook Việt Nam Công Ty Cổ Phần Gas Việt Nhật Công Ty Cổ Phần Việt Nam Sagami Công Ty Cp Thực Phẩm Takahiro Công Ty Mankichi Computer Việt Nam
6 Công Ty Quốc Tế Daon
R3-60 Nội Khu Hưng Gia 2, Phú Mỹ Hưng, P. Tân Phong, Q.7, TP. HCM
7
Số 28 Đường Số 1 Vsip II, Hòa Phú, Bình Dương
8
126 Hồng Bàng, P. 12, Q. 5, TP. Hồ Chí Minh
9
Số 30 Đường Bờ Bao Tân Thắng, Q. Tân Phú, TP. HCM
10
Số 25 Đường Số 6, KCN VSIP, Thủ Dầu Một, Bình Dương
11
10-12 Đường D8, 92 Nguyễn Hữu Cảnh, P.22, Q. Bình Thạnh, TP. HCM
12
Tầng 4, Tòa Nhà Dc Tower, Số 111D, Đường Lý Chính Thắng, P. 7, Q.3, TP. HCM
13
14
15
16
17
28 Nguyễn Văn Thủ, P. Đa Kao, Q. 1, TP. Hồ Chí Minh 52 Vsip II Đường 1, Kcn Việt Nam - Singapore 2, Hòa Phú, Thủ Dầu Một, Bình Dương Tòa Nhà Saigon Mansion, Số 3 Võ Văn Tần, Phường 6, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh P. 701, Tòa Nhà Landmark, Số 5B Tôn Đức Thắng, P. Bến Nghé, Q.1, TP. HCM 373/182 Lý Thường Kiệt, P. 8, Q. Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh
18
Đường Số 18, Tân Thuận Đông, 7, Hồ Chí Minh
19
26-28 Tân Tạo Kcn Tân Tạo, Phường Tân Tạo A, Quận Bình Tân, Thành Phố Hồ Chí Minh
20
Đường De1B, Thới Hòa, Bến Cát, Bình Dương
Công Ty TNHH Abe Industrial Việt Nam Công Ty TNHH Abeism Việt Nam Công Ty TNHH Aeon Việt Nam Công Ty TNHH Aiphone Communications Việt Nam Công Ty TNHH Alsok Việt Nam Công Ty TNHH Altech Châu Á Thái Bình Dương Việt Nam Công Ty TNHH Asatsu Dk Việt Nam Công Ty TNHH Asia Shouwa Việt Nam Công Ty TNHH Blum Việt Nam Công Ty TNHH Bột Mì Toàn Cầu Công Ty TNHH C.S.Domen Công Ty TNHH Chubu Rika Việt Nam Công Ty TNHH Công Nghệ Bao Bì Taisho & 7 Công Ty TNHH Daigaku Việt Nam
21
22
23
24
180 Nguyễn Công Trứ, P. Nguyễn Thái Bình, Q1, TP. Hồ Chí Minh 121 Nguyễn Văn Trỗi, P. 12, Q. Phú Nhuận, TP. Hồ Chí Minh 20 Vsip II, Đường Dân Chủ, Kcn Việt Nam - Singapore II, Hòa Phú, Thủ Dầu Một, Bình Dương P.1207, Tầng 12, Cao Ốc Zen Plaza, 54-56 Nguyễn Trãi, Q.1, TP. HCM
25
Số 9 Đinh Tiên Hoàng, Q.1, TP. HCM
26
151 Võ Thị Sáu, P.6, Q.3, TP. HCMC
27
34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Q. 1, TP. Hồ Chí Minh
28
29
30
31
32
Công Ty TNHH Daiki Aluminium Việt Nam Công Ty TNHH Dầu Gió Leung Kai Fook Việt Nam Công Ty TNHH DDK Việt Nam Công Ty TNHH Điện Tử Ohtori Việt Nam Công Ty TNHH Điện Tử Sharp Việt Nam Công Ty TNHH Dược Phẩm Hisamitsu Việt Nam Công Ty TNHH Eikoh Việt Nam Công Ty TNHH Fanuc Việt Nam Công Ty TNHH Forte Grow Medical Việt Nam Công Ty TNHH Fuji Xerox Việt Nam Công Ty TNHH Fujikura Fiber Optics Việt Nam Công Ty TNHH Fujitsu Việt Nam (FVL)
33
Công Ty TNHH Fukuju Việt Nam
34
35
36
37
Công Ty TNHH Furukawa Sky Aluminum Việt Nam Công Ty TNHH Glanz International Công Ty TNHH Global Fab Công Ty TNHH Global Mold
38
Công Ty TNHH GMT
39
40
41
42
Công Ty TNHH Gunze Việt Nam Công Ty TNHH Hafele Việt Nam Công Ty TNHH Hattori Việt Nam Công Ty TNHH Hóa Nông Nhật Bản
37 Tôn Đức Thắng, P. Bến Nghé, Q.1, TP. Hồ Chí Minh Số 20 Đại Lộ Tự Do Kcn Việt - Sing - Tx Thuận An - Bình Dương Tầng 12, Vincom Center, 7 Lê Thánh Tôn, Q.1, TP. Hcm Số 9, Đường Số 6 Kcn Vsip - Tx Thuận An - Bình Dương Tầng 5, Toà Nhà Sở Công Nghiệp 163 Hai Bà Trưng, Quận 3, TP. HCM Lô II-1, Đường Số 1, Nhóm Cn2, Khu Công Nghiệp Tân Bình - Phường Tây Thạnh - Quận Tân Phú - TP Hồ Chí Minh Đường Số 16, P. Tân Thuận Đông, Q. 7, TP. Hồ Chí Minh 71E Nguyễn Thượng Hiền, Phường 5, Quận Bình Thạnh, TP Hồ Chí Minh, Lô III-2B-2 Đường Số 11 ,Nhóm Cn 3,KCN Tân Bình, P. Tây Thạnh, Q. Tân Phú, TP. HCM 26 Vsip II, Đường Số 1, KCN VSIP II, P. Hoà Phú, TP. Thủ Dầu Một, Bình Dương Lô III 2B, 1 Ncn III Kcn Tân Bình, Quận Tân Phú, TP Hồ Chí Minh Đường 10, Khu Phố 4, P. Tân Thuận Đông, Q. 7, TP. Hcm Lầu 3, Tòa Nhà Ree, 9 Đoàn Văn Bơ, Phường 12, Q.4, TP. Hồ Chí Minh Số 10, Đường Tiên Phong 7, Kcn Mapletree, P. Hòa Phú, TP. Thủ Dầu Một, Bình Dương 35/6P, Ấp Đông 1, Xã Thới Tam Thôn, Huyện Hóc Môn, TP Hồ Chí Minh
43
Số 20 Đường Số 4, KCN VSIP II, P. Hòa Phú, TP. Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương
44
Tòa Nhà Central Garden, 328 Võ Văn Kiệt, Q.1
45
46
Lầu 12A Tòa Nhà Lim 2, Số 62A Cách Mạng Tháng Tám, Phường 06, Quận 3, TP.Hcm Lô IV, Đường Số 5, KCN Tân Bình, P. Tây Thạnh, Q. Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh
47
26 Hàm Nghi, Nguyễn Thái Bình, Hồ Chí Minh
48
49
50
51
26 Đại Lộ Tự Do, KCN VSIP, Xã Thuận Giao, Huyện Thuận An, Tỉnh Bình Dương 3 Vsip Đường 8, KCN VSIP, TX Thuận An, Bình Dương Lô I-3B-1, Đường N6, Khu Công Nghệ Cao, Q. 9, TP. HCM 23 Trần Não, Phường Bình An, Quận 2, TP. Hồ Chí Minh
52
2 Thi Sách, Bến Nghé, 1, Hồ Chí Minh
53
Địa Chỉ: Lô A4 Đường Số 1 KCN Bình Chiểu, P. Bình Chiểu, Q. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh
54
55
56
57
Công Ty TNHH Hoya Lens Việt Nam Công Ty TNHH Kato Sangyo Việt Nam Công Ty TNHH Keizu Việt Nam Công Ty TNHH Ki-Mô- Nô E Nhật Công Ty TNHH Koei Việt Nam Công Ty TNHH Kurabe Industrial (Việt Nam ) Công Ty TNHH Kỹ Nghệ Xanh Công Ty TNHH Kỹ thuật DAI KOU Việt Nam Công Ty TNHH Logitem Việt - Nhật Công Ty TNHH Mankichi Software Việt Nam Công Ty TNHH Marubishi Summit Việt Nam Công Ty TNHH Maruei Việt Nam Precision Công Ty TNHH Maruei Việt Nam Precision Công Ty TNHH Maruha Chemical Việt Nam Công Ty TNHH May Mặc Precious Việt Nam
58
Công Ty TNHH MGA
59
60
9 Đại Lộ Độc Lập, KCN VSIP, TX Thuận An, Bình Dương 9 Lô 111B, Đại Lộ Độc Lập, KCN VSIP, Xã Bình Hòa, Huyện Thuận An, Bình Dương 56 Vsip II, Đường Số 1, KCN VSIP II, TP. Thủ Dầu Một, Bình Dương 940, Đại Lộ Bình Dương, Phường Định Hòa,, Thị Xã Thủ Dầu Một, Bình Dương Lô III 1B, Đường Số 1, Nhóm công nghiệp III, Khu Công, P. Tây Thạnh, Q. Tân Phú, TP. HCM Số 01, Nguyễn Trường Tộ, P. Bình Thọ, Q. Thủ Đức, TP. HCM P. 1006, Lầu 10, Zen Plaza, số 54-56 Nguyễn Trãi, Q. 1, TP. HCM
61
63/2 Đường TCH 17, Khu Phố 4, Phường Tân Chánh Hiệp, Quận 12, TP Hồ Chí Minh
62
11 Ngô Quang Huy, P. Thảo Điền, Q. 2, TP. HCM
63
Công Ty TNHH MGA Việt Nam Công Ty TNHH Morrin Việt Nam Công Ty TNHH Một Thành Viên In Koshin Việt Nam Công Ty TNHH Mtv Ichioka Việt Nam Công Ty TNHH Nagai Việt Nam
Số 15 Đường Số 3, KCN VSIP, P. Bình Hòa, TX Thuận An, Tỉnh Bình Dương
64
65
66
67
T10-B, KCN An Tây Xã An Tây, Thị Xã Bến Cát, Bình Dương Số 20 Đại Lộ Tự Do KCN VSIP, TX Thuận An, Bình Dương Số 06, Đường Số 03 Vsip, TX Thuận An, Bình Dương KCN VSIP II, 50 Dân Chủ, H. Bến Cát,Bình Dương
68
Số 28 Đường Số 2, KCN VSIP II, P. Hòa Phú, TP. Thủ Dầu Một, Bình Dương
69
29/6 Nguyễn Bỉnh Khiêm, Q. 1, TP. Hcm
70
54-56 Nguyễn Trãi, P. Bến Thành, Q. 1, TP. Hcm
71
72
73
74
75
76
Số 16, Đường Số 5, KCN VSIP, TX Thuận An, Bình Dương Số 7, Vsip II, Đ.Số 7, Kcn Vsip II - Thành Phố Thủ Dầu Một - Bình Dương 205 Nguyễn Duy Trinh, Bình Trưng Tây, 2, Hồ Chí Minh 81 Cách Mạng Tháng Tám, Phường Bến Thành, Quận 1, TP. HCM 36 Bùi Thị Xuân, P. Bến Thành, Q. 1, TP. Hồ Chí Minh 85 Bạch Đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP. HCM
77
P.601, Tòa Nhà Satra Đồng Khởi, Q. 1, TP. HCM
78
79
20 Đường số 2, KCN VSIP, TX Thuận An, Bình Dương Tầng Trệt Và Tầng Lửng, 151 Trần Trọng Cung, P. Tân Thuận Đông, Quận 7, TP. HCM
80
80 Phạm Ngọc Thạch, P. 6, Q.3, TP. HCM
Công Ty TNHH Nagashima Công Ty TNHH Narusu Việt Nam Công Ty TNHH Nitto Denko Việt Nam Công Ty TNHH Ohmori Việt Nam Công Ty TNHH Omron Heathcare Manufacturing Việt Nam Công Ty TNHH Quest Việt Nam Công Ty TNHH Ricco Việt Nam Công Ty TNHH Rohto - Mentholatum Việt Nam Công Ty TNHH Sài Gòn STEC Công Ty TNHH Sản Xuất Tm Tôn Thép Việt Nhật Công Ty TNHH Sanfood Việt Nam Công Ty TNHH Sanko Soken Việt Nam Công Ty TNHH Sansei Việt Nam Công Ty TNHH Semba Việt Nam Công Ty TNHH Sensho Industry Việt Nam Công Ty TNHH Shima Seiki Việt Nam Công Ty TNHH Shimada Shoji Việt Nam
81
Công Ty TNHH Shinsei Nitto Việt Nam Việt Nam
82
83
84
Công Ty TNHH Sohwa Sài Gòn Công Ty TNHH Takako Việt Nam Công Ty TNHH Tango Candy
Lô III4-5, Đường Số 10, Nhóm Công Nghiệp III, KCN Tân Bình, P. Tây Thạnh, Q. Tân Phú, TP. HCM Số 2 Đường 2A KCN VSIP, TX Thuận An, Bình Dương 27 Đại Lộ Độc Lập, KCN VSIP, TX Thuận An, Bình Dương 3 VSIP Đường 8 - KCN VSIP, TX Thuận An, Bình Dương
85
86
87
50 Trần Quang Khải, P. Tân Định, Quận 1, TP. HCM KCX Tân Thuận, Đường Số 10, Tân Thuận Đông, Q.7 , TP. HCM Lầu 16, P.3, Cao Ốc Green Power, 35 Tôn Đức Thắng, Q.1, TP. HCM
88
122-126 Nguyễn Thị Minh Khai, Q.3, TP. HCM
89
448B, Nguyễn Tất Thành, Phường 18, Quận 4, TP. HCM
90
52 Đông Du, P. Bến Nghé, Q. 1, TP. HCM
91
92
93
94
232 Nguyễn Văn Quỳ, Phường Phú Thuận, Quận 7, TP. HCM Số 30 Vsip II, Đ.Số 3, KVSIP II, P. Hoà Phú, TP. Thủ Dầu Một, Bình Dương Số 21 Đại Lộ Độc Lập, KCN VSIP, TX Thuận An, Bình Dương Số 26, Đường Số 2, KCN VSIP II, P. Phú Hòa, TP. Thủ Dầu Một, Bình Dương
95
Tòa nhà Han Nam, 65 Nguyễn Du, P. Bến Nghé, Q.1, TP. HCM
96
97
98
99
100
3 Vsip Đường 8, KCN VSIP, TX Thuận An, Bình Dương Số 5 Đại Lộ Độc Lập, Vsip, Thuận An, Bình Dương Số 5, Đại Lộ Độc Lập, VSIP, P. Thuận Giao, TX Thuận An, Bình Dương KCN VSIP II, 23 Đường 4, H. Bến Cát, Bình Dương 25 Đường Số 6, KCN VSIP, TX Thuận An, Bình Dương
101
Đường 15, KCX Tân Thuận, P. Tân Thuận Đông, Q. 7, TP. HCM
102
103
104
Công Ty TNHH Tetsugen Việt Nam Công Ty TNHH Thực Phẩm Asuzac Công Ty TNHH Thực Phẩm House Việt Nam Công Ty TNHH Thực Phẩm Nissin Việt Nam Công Ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Xuất Nhập Khẩu Yamato Việt Nam Công Ty TNHH Thương Mại Năng Lượng Điện Gió - Điện Mặt Trời Typmar Việt Nam Công Ty TNHH TM DV XNK Yamato Việt Nam Công Ty TNHH Tokyo Rope Việt Nam Công Ty TNHH Tombow Việt Nam Công Ty TNHH TPR Việt Nam Công Ty TNHH Trung Tâm Công Nghệ Photron Việt Nam (PV-Tech) Công Ty TNHH Trung Tâm Thép Ns Sài Gòn Công Ty TNHH Tsuchiya Tsco Công Ty TNHH Tsuchiya Tsco Việt Nam Công Ty TNHH Uchihashi Việt Nam Công Ty TNHH Uchiyama Việt Nam Công Ty TNHH Văn Phòng Phẩm Tombow Việt Nam Công Ty TNHH Việt Nam Lsi Cooler Công Ty TNHH Việt Nam Onamba Công Ty TNHH Vietnam Terada
32 Đường Số 2, KCN VSIP II, P. Hòa Phú, TP. Thủ Dầu Một, Bình Dương 22 Vsip II, Đường Số 9, KCN VSIP II, P. Hoà Phú, TP. Thủ Dầu Một, Bình Dương 27F Trần Nhật Duật, P. Tân Định, Quận 1, TP. HCM
105
106
107
Lô A55/II, Đường 2D, Kcn Vĩnh Lộc, Q. Bình Tân, TP. HCM 23 Đại Lộ Hữu Nghị, KCN VSIP, TX Thuận An, Bình Dương 30 Đại Lộ Độc Lập, KCN VSIP, TX Thuận An, Bình Dươngg
108
3 Mạc Đĩnh Chi, P. Đa Kao, Q. 1, TP.HCM
109
110
111
KP Thống Nhất 1, P. Dĩ An, TX Dĩ An, Bình Dương Số 15, Vsip II, Đường Số 6, KCN VSIP II, T.P, Thủ Dầu Một, Bình Dương Đường 18, KCX Tân Thuận, P. Tân Thuận Đông, Q. 7, TP. HCM
112
Thới Hòa, TX. Bến Cát, Bình Dương
113
126 Nguyễn Thị Minh Khai, Q. 3, TP. HCM
114
Số 18 Đường Số 3, KCN VSIP, P. Bình Hòa, TX Thuận An, Tỉnh Bình Dương
115
P. An Bình, Xã Dĩ An, Tỉnh Bình Dương
116
117
Công Ty TNHH Vina Foods Kyoei Công Ty TNHH Vina Showa Công Ty TNHH Yamato Protec Việt Nam Công Ty TNHH Yamato Quốc Tế Việt Nam Công Ty TNHH Yazaki Eds Việt Nam Công Ty TNHH Yuwa Việt Nam Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Mtex Việt Nam Công Ty Washin Aluminum Công ty TNHH Calpis Việt Nam Công ty TNHH Ắc Quy Gs Việt Nam Công ty TNHH Ô Tô Mitsubishi Việt Nam Công ty TNHH Prominent Việt Nam Kurihara Viet Nam Co., Ltd
Tòa Nhà Bitexco Financial Tower, 2 Hải Triều, P. Bến Nghé, Q.1, TP. HCM Unit 1502, Centrepoint Building, 106 Nguyen Van Troi Street, Ward 8, Phu Nhuan District, HCMC
118 Amaya Viet Nam Co., Ltd
5 Nguyen Gia Thieu, Dist. 3, TP. HCM
119
Room 1005, 10Th Fl., Zen Plaza, 54-56 Nguyen Trai, Dist.1, HCMC
120
268A Nam Ky Khoi Nghia St., Ward 8, HCMC
121
202 Hoang Van Thu Street, Ward 9, Phu Nhuan District, HCMC
122
126 Nguyen Thi Minh Khai St., Dist. 3, HCMC
Anest Iwata Vietnam Co., Ltd Atc Vietnam Furniture Manufacturer Brenntag Vietnam Co., Ltd. CALPIS Viet Nam Co., Ltd.
123 Canon Vietnam Co., Ltd
10 Fl., President Place Building, 93 Nguyen Du St., Dis.T 1, HCMC
124
Cassina Vietnam
55 Dong Khoi St., Ben Nghe Ward, Dist. 1, Hcm
125 CJ-SC Global Milling Llc
126 Copal Yamada Vietnam
Off: Room 804, 8Th Floor, The CJ Building - 2Bis 4-6 Le Thanh Ton, Ben Nghe Ward, Dist. 1 Tan Thuan E.P.Z, St. 12, Tan Thuan Dong Ward, Dist. 7, HCMC
127
Daichi Jitsugyo Viet Nam Co., Ltd
128 Daiwa Plastics Vietnam
129
130
131
Denki-shoji Viet Nam Co., Ltd Eidai Kako Vietnam Co.,Ltd Elba Vietnam - Showroom TP. Hcm
132 Fabrica Vietnam Co., Ltd
133
Fagor Vietnam
134
Fanuc Vietnam Co.,Ltd
135
Furukawa Automotive Parts Vietnam
136
Gabb Vietnam
R. 909, 09th Fl., Zen Plaza, 54-56 Nguyen Trai Str., Dist. 1, HCMC Road 6 Tan Thuan Export Processing Zone Dist. 7, HCMC R. 1107, 11th Fl., Zen Plaza, 54-56 Nguyen Trai Str., Dist. 1, HCMC Lot Al19-21 And Bi. 24B-28, No. 8 St., Tan Thuan Dong Ward, Dist. 1, Ho Chi Minh City 294 Nguyen Trong Tuyen St., Tan Binh Dist., HCMC Zen Plaza, 1004, 54-56 Nguyen Trai, Dist. 1, HCMC 307/8 Nguyen Van Troi St., Dist, 1, Ho Chi Minh City 141 Nguyen Hue Blv, Ben Nghe Ward, Dist. 1, HCMC Road No. 19-20, Tan Thuan Export, Processing Zone, Tan Thuan Dong Village, Nha Be Dist., HCMC Cr3-3 Nguyen Khac Vien, 10F. Bsi Bldg. Dist. 7 HCMC
137
Gifu Kogyo Vietnam
6A, N.3 St., Quan Trung Software, HCMC
138
Glanz International
120 Cao Duc Lan, An Phu Ward, Dist., 2. HCMC
139
Goodfood
140
Gumi Viet Nam
141
Hakuhodo Vietnam
194 Ung Van Khiem Street Ward 25, Binh Thanh District, HCMC 4 Fl., Dhouse Building, 39 Nguyen Thi Dieu St., Dist. 3, HCMC 5Th Floor, Saigon Center, 65 Le Loi, District 1, Ho Chi Minh City
142
Zen Plaza, 802, 54-56 Nguyen Trai, Dist. 1, Hcm
Hasegawa Vietnam Co. Ltd
143 Hazama Ando Corporation
144
Higold Vietnam
145
Hokkaido Ramen
146
Hoshizaki Viet Nam Corporation
147 Hyundae Bidet Vietnam
148
Iconic Co., Ltd
18Th Fl., Harbour View Tower, 35 Nguyen Hue St, Dist. 1, HCMC 13 Ut Tich St., Ward 4, Tan Binh Dist., Ho Chi Minh City B2 Basement 92-94 Nam Ky Khoi Nghia St., Dist. 1, HCMC Sg 14, Lô S1-3 Khu Phố Green View, Đường Nguyễn Lương Bằng, P. Tân Phú, Q.7, TP. HCM 196 To Hien Thanhst., Ward 15, Tab Binh Dist., HCM 10F Citilight Tower, 45 Vo Thi Sau, Dist. 1, HCMC
149
150
151
Interior Design & Office Furniture International Mix Joint - Venture Co., Ishigami Kagaku Kogyosho Co., Ltd
05Th Floor, 607-609 Nguyen Kiem Street, Ward 09, Phu Nhuan District, Ho Chi Minh City Lot C30A/I, Road 2G, Vinh Loc Industrial Zone, Binh Chanh Dist., HCMC 12th Fl., Zen Plaza, 54-56 Nguyen Trai, Dist. 1, HCMC
152
Isuzu Vietnam Co.,Ltd
695 Quang Trung, P. 8, TP. HCMC
153
Itochu Corporation
154
Japan Best Food Co., Ltd
155
Japan Paper Technology
156
Japan VietNam Fertilizer Co., Ltd
157
JCEM Viet Nam Co., LtD
158
Kamioka Food
Kao Vietnam
159
20Th Fl., Vincom Center, 72 Le Thanh Ton St., Dist. 1, HCMC 212 - 214 Nguyen Dinh Chieu St., Ward 6, Dist. 3, HCMC U 33B-35 Road No.20, Tan Thuan Epz, Tan Thuan Dong Ward, Dist.7, HCMC R. 901, Zen Plaza, 54-56 Nguyen Trai, Dist. 1, HCMC 12th Fl., 1205, Zen Plaza, 54-56 Nguyen Trai, Dist. 1, HCMC 7/1A Tran Nao St., Binh An Ward, Dist. 2, Ho Chi Minh City Room 10.1-10.2, Floor 10, E. Town 2 Building, 364 Cong Hoa Street, Ward 13, Tan Binh District, HCMC
60Truong Son St., Tan Binh Dist., HCMC
160
161
Kashihara Kogyo Viet Nam Co.,Ltd Kddi Viet Nam Corporation
162 Kewpie Vietnam Co., Ltd
6Th Fl., Pjico Tower, 186 Dien Bien Phu St., Dist. 3, Hcm 11-A, Str. 14, VSIP II Industrial Park, Tan Uyen Dist., Binh Duong
Kodo Vietnam
20 No. 34B St., An Phu Ward, Dist., 2, HCMC
163
164
803, Zen Plaza, 54-56 Nguyen Trai, Dist. 1, HCMC
Rm. 103, 1St Flr, 203 Dong Khoi, Dist.1, HCMC
165
Konohana Viet Nam Co., Ltd Konoike Construction Co., Ltd
166
Kotobuki Sea Co., Ltd
180-192 Nguyen Cong Tru Str., Dist. 1, HCMC
167
Kss Viet Nam Co., Ltd
168
KTC (Katecs) Vietnam Co. Ltd.
169 Lockon Vietnam Co., Ltd
170
Marubeni Vietnam
No.45, Str.8, Vietnam-Singapore Industrial Park, Thuan An Town, Binh Duong Province Road No. 8. Tan Thuan Epz. Tan Thuan Dong Ward. Dist. 7, HCMC R. 1007, 10Th Fl., Zen Plaza, 54-56 Nguyen Trai, Dist.1, HCM 12F, Sun Wah Tower, 115 Nguyen Hue St., Dist. 1, HCMC
171
Lot A4, Binh Chieu Industrial Park, Thu Duc Dist., HCMC
172
23 Tran Nao St., Binh An Ward, Dist., 2, HCMC.
Marubishi Summit Vietnam Co. Ltd. Marumitsu Vietnam Exporting Processing Enterprise
173
Meiwa Vietnam
174
Metal One Vietnam Co., Ltd
2Th Floor, Saigon Center, 65 Le Loi Street, District 1, HCMC P.1606, 16F Sunwah Tower, 115 Nguyen Hue St., Dist. 1, HCMC
175
Metran Vietnam
84A2 Ly Chieu Hoang Street,District 6, HCMC
176
Micro Precision Calibration Viet Nam
177 Mitani Sangyo Co. Ltd
201, 2Nd Floor, Sacom Chip Sang Bldg., Hi-Tech Park, Dist. 9, HCMC Unit 1907, Floor 19, Sun Wah Tower 115 Nguyen Hue St., Ben Nghe Ward, District 1, HCMC
178 Moric Viet Nam Co., Ltd.
30 Truong Son, Ward 4, Tân Bình Dist., HCMC
179
Nec Vietnam
Suite 3.3 & 3.4 E-Town, 364 Cong Hoa Street, Tan Binh District, Ho Chi Minh City
180
New Viet Dairy
145 Ton That Dam, Ben Nghe W, Dist. 1, HCMC
181
Nh Food Viet Nam Jsc
182
183
184
185
Nidec Tosok Viet Nam Co., Ltd. Nihon Denkei Viet Nam Co., Ltd Nikken Sekkei Civil Engineering Ltd Nipponham Foods Vietnam Jsc
186 Nitta Gelatin Viet Nam
187
10Th Floor, Vimedimex Tower, 246 Cong Quynh Str., Dist.1, HCMC Road 16, Tan Thuan Export Processing Zone, Tan Thuan Dong Ward, Dist. 7, HCMC 908, Zen Plaza, 54-56 Nguyen Trai, Dist. 1, HCMC 905, Zen Plaza, 54-56 Nguyen Trai, Dist. 1, HCMC 10th Floor, 246 Cong Quynh St., Pham Ngu Lao Ward, Dist.1, HCMC 09th Floor, Zen Plaza, 54-56 Nguyen Trai, Dist. 1, HCMC No. 49 Vsip, Str. 8, VSIP, Thuan An Town, Binh Duong
188
54-56 Nguyen Trai Str., Dist. 1, HCMC
Nitto-Fuji International Vietnam Co., Ltd Ohtori Electronics Vietnam Co., Ltd
189 Okamoto Vietnam Co.,Ltd
115 Nuyen Hue Blv, Dist., 1, HCMC
190
Okamura Corporation
191 Okaya Viet Nam Co.,Ltd
192
Onward Kashiyama Vietnam
Suite 1104, 11Th Fl., Saigon Tower, 29 Le Duan St., Dist., 1, HCMC Tan Thuan Export Processing Zone, Road 18, Tan Thuan Dong Ward, District 7, Ho Chi Minh City 11Th Floor, 60 Nguyen Dinh Chieu St, Dist.1 Ho Chi Minh City
193
Organo Viet Nam Company Limited
Ebm Building, Floor 05, No.394 Ung Van Khiem Str., Ward 25, Binh Thanh Dist., HCMC
194
Plantec International
54-56 Nguyen Trai Str., Dist. 1, HCMC
195
Qick Quick Co., Ltd
196
Ricco Vietnam
197 Ricoh Vietnam Co., Ltd
198
199
Rohto Mentholatum-(Vn) Co., Ltd. Sakai Chemical VietNam Co., Ltd
No. 37, No. 7 St., Linh Trung Ward, Thu Duc Dist., HCMC Lot 74, Road C, Linh Trung Export Processing Zone No.2, Binh Chieu Ward, Thu Duc Dist., HCMC 14Th Fl., Lim Tower 2, 158 Vo Van Tan St., Ward 6, Dist. 3, HCMC R. 1808, 18Th Fl., Trade Tower, 37 Ton Duc Thang St., Ben Nghe Ward, Dist. 1, HCMC 12th Fl., Zen Plaza, 54-56 Nguyen Trai, Dist. 1, HCMC
200 Sankyu Viet Nam Co., Ltd
2nd Fl., 54-56 Nguyen Trai St., HCMC
201
Sanyo Seisakusho Vietnam Co., Ltd
Road 19, Tan Thuan Export Processing Zone, District 7, HCMC
202
Schueco Viet Nam
76 Le Lai St., Ben Nghe Ward, Dist. 1, HCMC
203
Semba-Nfc Viet Nam Co., Ltd
204
Senso Vietnam Co. Ltd
205
206
Shima Electronic Vietnam LLC. Shimadzu Vietnam Medical Hi-Tech Co., Ltd
72 Le Thanh Ton, Ben Thanh Ward, Dist. 1, HCMC 112 Hong Ha Street, Ward 2, Tan Binh Dist., HCMC Room 705, 10Th Fl., Zen Plaza, 54-56 Nguyen Trai, Dist.1, HCMC Room 8.4, Floor 8, E. Town 2 Building, 364 Cong Hoa St., Ward 13, Tan Binh Dist., HCMC
207
Shinko Sangyo Co., Ltd
99 Pasteur, Ben Nghe Ward, Dist. 1, HCMC
208
Shiraishi Calcium Kaisha Co., Ltd
209
Sim Ba Trading Co., Ltd
8th Fl., Zen Plaza, 54-56 Nguyen Trai, Dist. 1, HCMC R1-08-03, The Everrich Tower, 968 Ba Thang Hai Street, Ward 15, District 11, HCMC
210
Sushi Hokkaido Sachi
Saigon Centre, 65 Le Loi Blvd, Dist.1, HCMC
211
T.L.K Holding Co.,
7A/31 Thanh Thai, Ward 14, Dist. 10, HCMC
212 Taisho Viet Nam Co., Ltd
213
Taisho Vietnam Co. Ltd
214
Taiyo Ryutsu Vietnam
Unit 006, Hai Thanh Bluiding, 2 Thi Sach St., Ben Nghe Ward, Dist. 1, HCMC Unit 006, Hai Thanh Bldg, 2 Thi Sach, Ben Nghe Ward, Dist.1, HCMC Lot M7-Cat Lai 2 Industrial Zone, Thanh My Loi Ward, Dist. 2, HCMC
215
Takashimaya Viet Nam Ltd
216
TF Vietnam Co., Ltd
217
Toto Vietnam
218
Toyota Tsusho Vietnam
219 Tredia Vietnam Co., Ltd
Unit 6th Fl., Saigon Centre, 65 Le Le Blvd, Dist. 1, HCMC Street 3, Tan Thuan Export Processing Zone, District 7, HCMC R. 1301, Centec Tower, 72-74 Nguyen Thi Minh Khai Str., Dist. 3, HCMC 8Th Floor, Saigon Riverside Office Center, 2A-4A, Ton Duc Thang, Ben Nghe Ward, Dist. 1, HCMC Saigon Centre, 5Th Floor, 65 Le Loi Blvd, Dist.1, HCMC
220
Trend Micro Vietnam
160 Tran Binh Trong St., 3 Ward, Dist., 5, HCMC
221
Uchimura Viet Nam Co., Ltd
222
Uma Furniture
223
Vex Vietnam Co., Ltd
224
225
226
227
Vietnam Kitchmate Co., Ltd Wonderful Saigon Technology Co., Ltd World Kaihatsu Kogyo Vietnam Zuellig Pharma Vietnam Ltd
1103 Zen Plaza, 54-56 Nguyen Trai, Dist. 1, HCMC 1421 Nguyen Van Linh St., Tan Phong Ward, Dist. 7, HCMC Unit 910, Floor 9, Sun Wah Tower, 115 Nguyen Hue St., Ben Nghe Ward, Dist. 1, HCMC 9 Ly Van Phuc St., Tan Dinh Ward, Dist., 1, HCMC No. 25, Road #2, Vietnam-Singapore Industrial Park, Thuan An Town, Binh Duong Province 43 Pho Quang Streer, Ward 2, Tan Binh Dist., HCMC TNR Tower Nguyen Cong Tru, 180-192 Nguyen Cong Tru St., Dist. 1, HCMC
PHỤ LỤC 6: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH SPSS
PHỤ LỤC 6a: KIỂM ĐỊNH THANG ĐO SƠ BỘ
Bảng kết quả phân tích độ tin cậy thang đo Tin cậy lần 1
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.763 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Cronbach's Alpha if Item Deleted
10.2143 9.9286 10.3429 10.4429 Scale Variance if Item Deleted 4.258 3.517 3.446 3.207 Corrected Item-Total Correlation .240 .730 .643 .745 .886 .628 .663 .604 REL1 REL2 REL3 REL4
Bảng kết quả phân tích độ tin cậy thang đo Tin cậy lần 2
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.886 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Cronbach's Alpha if Item Deleted
REL2 REL3 REL4 6.5000 6.9143 7.0143 Scale Variance if Item Deleted 2.196 1.935 1.869 Corrected Item-Total Correlation .749 .779 .814 .866 .839 .806
Bảng kết quả phân tích độ tin cậy thang đo Đảm bảo lần 1
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.720 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Cronbach's Alpha if Item Deleted
14.4143 14.6571 14.2857 14.5286 14.3429 Scale Variance if Item Deleted 3.666 3.475 4.091 3.818 3.794 Corrected Item-Total Correlation .620 .289 .473 .591 .627 ASS1 ASS2 ASS3 ASS4 ASS5 .623 .810 .679 .637 .627
Bảng kết quả phân tích độ tin cậy thang đo Đảm bảo lần 2
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.810 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Cronbach's Alpha if Item Deleted
11.0143 10.8857 11.1286 10.9429 Scale Variance if Item Deleted 1.985 2.161 2.056 2.113 Corrected Item-Total Correlation .642 .592 .646 .629 .755 .778 .752 .761 ASS1 ASS3 ASS4 ASS5
Bảng kết quả phân tích độ tin cậy thang đo Đáp ứng lần 1
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.747 7
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Cronbach's Alpha if Item Deleted
RES1 RES2 RES3 21.7714 21.7286 23.0429 Scale Variance if Item Deleted 7.860 7.998 6.824 Corrected Item-Total Correlation .668 .655 .209 .684 .689 .890
RES4 RES5 RES6 RES7 21.7429 21.7000 21.7286 21.6286 7.759 7.633 8.172 8.846 .617 .694 .634 .548 .688 .675 .696 .720
Bảng kết quả phân tích độ tin cậy thang đo Đáp ứng lần 2
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items 6 .890
Scale Mean if Item Deleted Item-Total Statistics Scale Variance if Item Deleted
Cronbach's Alpha if Item Deleted
RES1 RES2 RES4 RES5 RES6 RES7 Corrected Item-Total Correlation .807 .718 .633 .763 .770 .604 4.571 4.837 4.730 4.530 4.837 5.552 .855 .870 .887 .863 .862 .888 19.2571 19.2143 19.2286 19.1857 19.2143 19.1143
Bảng kết quả phân tích độ tin cậy thang đo Hữu hình lần 1
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
N of Items 5 .795
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Cronbach's Alpha if Item Deleted
TAN1 TAN2 TAN3 TAN4 TAN5 14.7286 14.7857 15.0571 14.7571 14.6714 Scale Variance if Item Deleted 5.157 4.982 6.200 5.027 5.325 Corrected Item-Total Correlation .712 .750 .181 .746 .684 .716 .701 .903 .704 .726
Bảng kết quả phân tích độ tin cậy thang đo Hữu hình lần 2
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items .903 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Cronbach's Alpha if Item Deleted
11.2857 11.3429 11.3143 11.2286 Scale Variance if Item Deleted 3.569 3.533 3.523 3.773 Corrected Item-Total Correlation .800 .785 .805 .743 .869 .874 .867 .889 TAN1 TAN2 TAN4 TAN5
Bảng kết quả phân tích độ tin cậy thang đo Đồng cảm
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items 4 .717
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Cronbach's Alpha if Item Deleted
10.3143 9.8714 10.0143 9.7000 Scale Variance if Item Deleted 2.480 2.751 3.116 3.025 Corrected Item-Total Correlation .348 .708 .588 .556 .832 .551 .628 .635 EMP1 EMP2 EMP3 EMP4
Bảng kết quả phân tích độ tin cậy thang đo Chi phí
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items .830
5 Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Cronbach's Alpha if Item Deleted
14.6286 14.7000 14.5857 14.6286 14.7143 Scale Variance if Item Deleted 4.150 4.242 4.130 4.063 4.062 Corrected Item-Total Correlation .682 .430 .677 .769 .657 COS1 COS2 COS3 COS4 COS5 .782 .865 .783 .761 .788
Bảng kết quả phân tích độ tin cậy thang đo Quan điểm nhà quản trị
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.827 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Cronbach's Alpha if Item Deleted
12.0571 12.0429 12.1857 12.1857 Scale Variance if Item Deleted 2.084 2.389 2.704 2.385 Corrected Item-Total Correlation 0.782 .724 .499 .625 0.718 .752 .846 .795 EXP1 EXP2 EXP3 EXP4
Bảng kết quả phân tích độ tin cậy thang đo Thuê ngoài dịch vụ Logistics
Reliability Statistics
N of Items
Cronbach's Alpha .874 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Cronbach's Alpha if Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted 1.636 Corrected Item-Total Correlation .767 .815 OLS1 7.9571
OLS2 OLS3 7.8571 7.8143 1.545 1.516 .753 .755 .826 .825
PHỤ LỤC 6b: PHÂN TÍCH NHÂN TỐ SƠ BỘ
Bảng kết quả phân tích nhân tố lần 1
KMO and Bartlett's Test
.686 Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square df Sig. 1348.703 435 .000
Initial Eigenvalues
Comp onent
Total Variance Explained Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings
Variance
Cumulative Cumula % tive % 21.501 3.956 13.187 13.187 34.735 3.285 10.949 24.136 44.567 3.066 10.221 34.357 9.864 44.221 53.398 2.959 9.252 53.473 61.604 2.776 8.964 62.437 67.658 2.689 8.508 70.945 71.959 2.552 4.361 75.306 75.306 1.308
Total % of Total % of Total % of
Variance 6.450 21.501 3.970 13.234 9.832 2.950 8.831 2.649 8.205 2.462 6.054 1.816 4.301 1.290 3.347 1.004 3.205 .961 2.634 .790 2.420 .726 2.043 .613 1.748 .524 1.659 .498 1.428 .428 1.270 .381 1.106 .332 1.071 .321 .920 .276 .864 .259 .732 .220 .640 .192 .579 .174 .491 .147
Cumulative % Variance 21.501 6.450 21.501 34.735 3.970 13.234 9.832 44.567 2.950 8.831 53.398 2.649 8.205 61.604 2.462 6.054 67.658 1.816 4.301 71.959 1.290 3.347 75.306 1.004 78.511 81.144 83.565 85.608 87.356 89.015 90.444 91.713 92.820 93.891 94.811 95.675 96.407 97.046 97.626 98.117
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24
.119 .109 .099 .096 .074 .068 98.514 98.878 99.207 99.527 99.775 100.000 .397 .363 .329 .320 .248 .225
25 26 27 28 29 30 Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotated Component Matrixa
2 3 6 7 8 Component 5 4
1 .885 .865 .806 .740 .707 .628 -.392
.330
.384 .869 .838 .812 .795
.811 .806 .752 .728
.331 .378 .344 .874 .838 .804
.899 .859 .797 .669
.830 .806 .781 .720
.900 .836 .796
RES5 RES1 RES6 RES2 RES7 RES4 TAN2 TAN4 TAN1 TAN5 COS1 COS5 COS4 COS3 REL4 REL2 REL3 EXP1 EXP2 EXP4 EXP3 ASS5 ASS3 ASS1 ASS4 EMP2 EMP4 EMP3 COS2 .308 .369 .359 .815
.425 -.459
EMP1 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 6 iterations.
Bảng kết quả phân tích nhân tố lần 2
KMO and Bartlett's Test
.690 Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square df Sig. 1308.347 406 .000
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues
Compo nent
Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings
Cumulative %
Cumulative %
Cumulat ive %
Variance
Variance
Total % of Total % of
Total % of Varianc e
21.973 4.096 14.125 14.125 35.577 3.243 11.181 25.306 45.561 3.189 10.995 36.301 54.455 2.901 10.003 46.304 62.800 2.770 9.550 55.854 69.028 2.681 9.243 65.098 73.444 2.420 8.346 73.444 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 6.372 21.973 3.945 13.603 9.984 2.895 8.894 2.579 8.345 2.420 6.228 1.806 4.415 1.280 3.435 .996 2.847 .826 2.510 .728 2.290 .664 1.829 .530 1.761 .511 1.583 .459 1.363 .395 1.153 .334 1.121 .325 .962 .279 .899 .261 21.973 6.372 21.973 35.577 3.945 13.603 9.984 45.561 2.895 8.894 54.455 2.579 8.345 62.800 2.420 6.228 69.028 1.806 73.444 1.280 4.415 76.878 79.726 82.236 84.526 86.355 88.116 89.699 91.062 92.214 93.336 94.298 95.197
96.025 96.772 97.433 97.973 98.430 98.820 99.164 99.498 99.766 100.000 .828 .747 .661 .539 .457 .389 .345 .333 .269 .234 .240 .217 .192 .156 .133 .113 .100 .097 .078 .068
20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotated Component Matrixa
2 3 5 6 7 Component 4
1 .864 .833 .821 .726 .719 .718
.405
.824 .787 .773 .725 .516
.310 .866 .839 .787 .767
.364 .302
.373 .342 .870 .839 .809
.899 .859 .799 .664
RES5 RES6 RES1 RES7 RES2 RES4 COS5 COS1 COS4 COS3 COS2 TAN2 TAN4 TAN1 TAN5 REL4 REL2 REL3 EXP1 EXP2 EXP4 EXP3 ASS5 ASS1 ASS3 ASS4 .319 .304 .341 -.303 .341 .820 .796 .794 .735
.908 .866 .768
EMP2 EMP4 EMP3 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 7 iterations.
Bảng kết quả phân tích nhân tố lần 3
KMO and Bartlett's Test
.703 Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square df Sig.
1258.333 378 .000 Total Variance Explained
Initial Eigenvalues
Componen t
Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings
Cumulative %
Cumulative %
Cumulative %
Variance
Variance
Variance
Total % of Total % of Total % of
1 22.301 22.301 6.244 22.301 22.301 4.030 14.393 14.393
2 13.763 36.064 3.854 13.763 36.064 3.199 11.426 25.819
3 10.272 46.336 2.876 10.272 46.336 2.995 10.698 36.516
4 9.194 55.530 2.574 9.194 55.530 2.894 10.336 46.853
5 8.639 64.170 2.419 8.639 64.170 2.768 9.885 56.737
6 6.252 70.422 1.751 6.252 70.422 2.675 9.553 66.290
7 4.544 74.965 1.272 4.544 74.965 2.429 8.675 74.965
8 9 10 11 12 13 6.24 4 3.85 4 2.87 6 2.57 4 2.41 9 1.75 1 1.27 2 .851 .741 .722 .572 .528 .472 3.040 2.646 2.577 2.042 1.887 1.685 78.006 80.652 83.229 85.272 87.158 88.844
90.403 91.605 92.767 93.765 94.706 95.564 96.362 97.092 97.755 98.238 98.692 99.086 99.443 99.731 100.000 1.559 1.202 1.162 .997 .942 .858 .797 .731 .662 .484 .454 .395 .356 .288 .269 .437 .337 .325 .279 .264 .240 .223 .205 .185 .135 .127 .111 .100 .081 .075
14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotated Component Matrixa
2 3 5 6 7 Component 4
1 .872 .843 .824 .727 .724 .684
.350
.400 .877 .850 .798 .780
.814 .813 .765 .737
.332 .375 .336 .884 .843 .804
RES5 RES1 RES6 RES2 RES7 RES4 TAN2 TAN4 TAN1 TAN5 COS1 COS5 COS4 COS3 REL4 REL2 REL3 EXP1 EXP2 EXP4 EXP3 .899 .859 .798 .665
.820 .798 .794 .738
.348 .334 .911 .869 .763
ASS5 ASS3 ASS1 ASS4 EMP2 EMP4 EMP3 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 7 iterations.
Bảng phân kết quả tích EFA biến phụ thuộc
KMO and Bartlett's Test
.742 Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square df Sig. 102.737 3 .000
Total Variance Explained
Component Initial Eigenvalues
Total Total
% of Variance
Extraction Sums of Squared Loadings Cumulative % 79.951 79.951 2.399
% of Variance 79.951 10.402 9.647 Cumulative % 79.951 90.353 100.000 2.399 .312 .289
1 2 3 Extraction Method: Principal Component Analysis.
Component Matrixa Component 1
.899 .892 .891
OLS1 OLS3 OLS2 Extraction Method: Principal Component Analysis. a. 1 components extracted.
PHỤ LỤC 6c: THỐNG KÊ MÔ TẢ Bảng kết quả thống kê mô tả thang đo
Descriptive Statistics
N Minimu Mean
Maximu m 5.00 3.6784 5.00 3.5727 5.00 3.8062 Std. Deviation .77438 .78015 .72707 m 2.00 2.00 2.00 227 227 227
227 REL2 REL3 REL4 Valid N (listwise)
Descriptive Statistics
N Minimu Mean
227 227 227 227 Maximu m 5.00 3.6960 5.00 3.5198 5.00 3.6344 5.00 3.6211 Std. Deviation .74080 .85357 .81102 .82927 m 1.00 1.00 1.00 2.00
227 ASS1 ASS3 ASS4 ASS5 Valid N (listwise)
Descriptive Statistics
N Minimu Mean
227 227 227 227 227 227 Maximu m 5.00 3.6123 5.00 3.5683 5.00 3.5066 5.00 3.5374 5.00 3.6167 5.00 3.6035 m 1.00 1.00 1.00 1.00 2.00 1.00 Std. Deviation .74633 .75753 .74293 .75969 .65735 .74167
227 RES1 RES2 RES4 RES5 RES6 RES7 Valid N (listwise)
Descriptive Statistics
N Minimu Mean
TAN1 TAN2 TAN4 TAN5 227 227 227 227 Maximu m 5.00 3.6167 5.00 3.6520 5.00 3.4405 5.00 3.5947 Std. Deviation .67068 .72718 .72242 .77206 m 2.00 2.00 2.00 2.00
227 Valid N (listwise)
Descriptive Statistics
N Minimu Mean
227 227 227 Maximu m 5.00 3.5551 5.00 3.5419 5.00 3.3172 Std. Deviation .81486 .89332 1.01136 m 1.00 1.00 1.00
227 EMP2 EMP3 EMP4 Valid N (listwise)
Descriptive Statistics
N Minimu Mean
227 227 227 227 Maximu m 5.00 3.8194 5.00 3.7137 5.00 3.3833 5.00 3.7093 Std. Deviation .70270 .74188 1.02114 .73716 m 1.00 1.00 1.00 1.00
227 COS1 COS3 COS4 COS5 Valid N (listwise)
Descriptive Statistics
N Minimu Mean
227 227 227 227 Maximu m 5.00 3.9648 5.00 3.9163 5.00 3.8943 5.00 3.8414 Std. Deviation .56333 .68939 .77420 .80455 m 2.00 2.00 2.00 1.00
227 EXP1 EXP2 EXP3 EXP4 Valid N (listwise)
Descriptive Statistics
N Minimu Mean
227 227 227 Maximu m 5.00 3.9824 5.00 4.0705 5.00 3.9119 Std. Deviation .66496 .71294 .70472 m 2.00 2.00 2.00
227 OLS1 OLS2 OLS3 Valid N (listwise)
PHỤ LỤC 7: KIỂM ĐỊNH THANG ĐO CHÍNH THỨC
Bảng kết quả kiểm định thang đo Tin cậy
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.898 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Cronbach's Alpha if Item Deleted
REL2 REL3 REL4 7.3789 7.4846 7.2511 Scale Variance if Item Deleted 1.953 2.012 2.100 Corrected Item-Total Correlation .820 .772 .806 .835 .878 .849
Bảng kết quả kiểm định thang đo Đảm bảo
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.856 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Cronbach's Alpha if Item Deleted
10.7753 10.9515 10.8370 10.8502 Scale Variance if Item Deleted 4.617 4.223 4.270 4.154 Corrected Item-Total Correlation .677 .675 .714 .733 .826 .827 .810 .801 ASS1 ASS3 ASS4 ASS5
Bảng kết quả kiểm định thang đo Hữu hình
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.800 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Cronbach's Alpha if Item Deleted
10.6872 10.6520 10.8634 10.7093 Scale Variance if Item Deleted 3.198 3.246 3.198 2.933 Corrected Item-Total Correlation .663 .559 .588 .647 .728 .775 .761 .733 TAN1 TAN2 TAN4 TAN5
Bảng kết quả kiểm định thang đo Đồng cảm
Reliability Statistics N of Cronbach's Items Alpha
.762
3 Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation
Scale Variance if Item Deleted Cronbach's Alpha if Item Deleted
EMP2 EMP3 EMP4 6.9383 6.9383 7.1101 2.394 2.509 2.045 .675 .527 .600 .604 .753 .684
Bảng kết quả kiểm định thang đo Chi phí lần 1
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.731
Corrected Item-Total Correlation Scale Mean if Item Deleted
4 Item-Total Statistics Scale Variance if Item Deleted Cronbach's Alpha if Item Deleted
COS1 COS5 COS3 COS4 10.8062 10.9163 10.9119 11.2423 3.537 3.493 3.559 3.680 .676 .647 .611 .280 .594 .604 .623 .853
Bảng kết quả kiểm định thang đo Chi phí lần 2
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.853
Corrected Item-Total Correlation Scale Mean if Item Deleted
3 Item-Total Statistics Scale Variance if Item Deleted Cronbach's Alpha if Item Deleted
1.785 1.728 1.755 .746 .727 .700 .774 .791 .818
7.4229 COS1 7.5330 COS5 7.5286 COS3 Bảng kết quả kiểm định thang đo Đáp ứng
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.880 6
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Cronbach's Alpha if Item Deleted
17.8326 17.8767 17.9383 17.9075 17.8282 17.8414 Scale Variance if Item Deleted 8.662 8.374 8.403 8.412 8.754 9.240 Corrected Item-Total Correlation .667 .731 .742 .718 .762 .523 RES1 RES2 RES4 RES5 RES6 RES7 .863 .852 .850 .854 .849 .886
Bảng kết quả kiểm định thang đo Quan điểm nhà quản trị
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.726 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Cronbach's Alpha if Item Deleted
Corrected Item-Total Correlation .617 .576 .557 .373 11.6520 11.7004 11.7225 11.7753
Scale Variance if Item Deleted .628 2.962 EXP1 .630 2.697 EXP2 .640 2.511 EXP3 EXP4 .760 2.821 Bảng kết quả kiểm định thang đo Thuê ngoài dịch vụ Logistics
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.791 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Cronbach's Alpha if Item Deleted
OLS1 OLS2 OLS3 7.9824 7.8943 8.0529 Scale Variance if Item Deleted 1.531 1.458 1.519 Corrected Item-Total Correlation .661 .636 .601 .687 .712 .749
PHỤ LỤC 8: PHÂN TÍCH NHÂN TỐ
Bảng kết quả phân tích nhân tố nhóm biến độc lập lần 1
KMO and Bartlett's Test
.852 Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square df Sig. 3022.067 351 .000
Initial Eigenvalues
Total Variance Explained Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings
Co mpo nent Total
% of Variance Cumulat ive % Cumulat ive % Cumula tive %
Total % of Varianc e Total % of Varian ce
28.921 3.871 14.337 14.337 37.553 2.850 10.557 24.894 45.578 2.681 9.928 34.822 52.531 2.531 9.375 44.198 58.925 2.349 8.701 52.898 64.611 2.303 8.528 61.426 69.224 2.106 7.798 69.224 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 7.809 2.331 2.167 1.877 1.727 1.535 1.246 .821 .720 .653 .607 .515 .502 .472 .455 .440 .408 .384 .370 .316 .285 .274 .271 .257 .222 28.921 8.632 8.026 6.952 6.395 5.686 4.613 3.042 2.666 2.418 2.247 1.906 1.859 1.749 1.686 1.628 1.510 1.423 1.370 1.170 1.055 1.013 1.002 .950 .822 28.921 7.809 28.921 8.632 37.553 2.331 8.026 45.578 2.167 6.952 52.531 1.877 6.395 58.925 1.727 5.686 64.611 1.535 69.224 1.246 4.613 72.267 74.933 77.351 79.597 81.504 83.363 85.111 86.797 88.426 89.936 91.359 92.729 93.899 94.954 95.967 96.969 97.919 98.741
.205 .135 99.501 .760 .499 100.000
26 27 Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotated Component Matrixa
1 2 3 5 6 7 Component 4
.805 .804 .800 .766 .765 .579
.815 .786 .767 .727
.788 .766 .727 .698
.903 .864 .861
.853 .829 .780
.777 .735 .727 .498
.325 .881 .785 .731
RES6 RES2 RES4 RES5 RES1 RES7 ASS1 ASS4 ASS5 ASS3 TAN1 TAN5 TAN4 TAN2 REL2 REL4 REL3 COS5 COS1 COS3 EXP2 EXP1 EXP3 EXP4 EMP2 EMP4 EMP3 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 6 iterations.
Bảng kết quả phân tích nhân tố nhóm biến độc lập lần 2
.850 KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
Approx. Chi-Square
Bartlett's Test of Sphericity
df Sig. 2963.03 0 325 .000
Initial Eigenvalues
Total Variance Explained Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings
Co mpo nent Total % of
Cumula tive % Variance Cumulat ive % Cumulat ive %
Total % of Varianc e Total % of Varian ce
29.484 29.484 29.484 29.484 14.852 14.852 1
8.946 38.430 8.946 38.430 10.872 25.724 2
8.325 46.754 8.325 46.754 10.218 35.942 3
6.920 53.674 6.920 53.674 9.761 45.703 4
6.641 60.315 6.641 60.315 9.115 54.818 5
5.832 66.146 5.832 66.146 8.097 62.915 6
4.716 70.862 4.716 70.862 7.948 70.862 7 7.66 6 2.32 6 2.16 4 1.79 9 1.72 7 1.51 6 1.22 6 3.86 1 2.82 7 2.65 7 2.53 8 2.37 0 2.10 5 2.06 6
8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 7.66 6 2.32 6 2.16 4 1.79 9 1.72 7 1.51 6 1.22 6 .762 .653 .607 .518 .503 .483 .458 .443 .409 .386 2.932 73.794 2.513 76.307 2.334 78.641 1.991 80.633 1.936 82.569 1.858 84.427 1.761 86.188 1.703 87.890 1.573 89.463 1.484 90.947
.370 .324 .286 .275 .271 .258 .229 .205 .136 1.423 92.370 1.248 93.618 1.099 94.717 1.058 95.775 1.044 96.819 .991 97.810 .879 98.689 .790 99.479 .521 100.000
18 19 20 21 22 23 24 25 26 Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotated Component Matrixa
2 3 5 6 7 Component 4
1 .804 .804 .801 .767 .766 .576
.823 .787 .774 .738
.790 .765 .731 .692
.903 .864 .864
.855 .831 .785
.881 .785 .731
RES6 RES2 RES4 RES5 RES1 RES7 ASS1 ASS4 ASS5 ASS3 TAN1 TAN5 TAN4 TAN2 REL2 REL4 REL3 COS5 COS1 COS3 EMP2 EMP4 EMP3 EXP2 EXP3 EXP1 .779 .753 .741
Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 6 iterations.
Bảng kết quả hân tích nhân tố nhóm biến phụ thuộc KMO and Bartlett's Test
.703 Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square df Sig. 201.356 3 .000
Total Variance Explained
Component Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared Loadings
Total Total % of
Variance 70.619 Cumulative % 70.619
% of Variance 70.619 16.174 13.207 Cumulative % 70.619 2.119 86.793 100.000 2.119 .485 .396
1 2 3 Extraction Method: Principal Component Analysis.
Component Matrixa
Component 1
.858 .843 .819
OLS1 OLS2 OLS3 Extraction Method: Principal Component Analysis. a. 1 components extracted.
PHỤ LỤC 9: HỒI QUY
Bảng kết quả kiểm định hệ số tương quan
Correlations
OLS REL RES ASS TAN COS EXP EMP
1 .507** .625** .566** .591** .494** .639** .389**
OLS
.000 227 .000 227 .000 227 .000 227 .000 227 .000 227 .000 227 227
.507** 1 .297** .282** .295** .198** .339** .117
REL
.000 227 227 .000 227 .000 227 .000 227 .003 227 .000 227 .079 227
.625** .297** 1 .441** .352** .333** .359** .194**
RES
.000 227 .000 227 .000 227 .000 227 .000 227 .000 227 .003 227 227
.566** .282** .441** 1 .352** .340** .410** .238**
ASS
.000 227 .000 227 .000 227 .000 227 .000 227 .000 227 .000 227 227
.591** .295** .352** .352** 1 .367** .370** .237**
TAN
.000 227 .000 227 .000 227 .000 227 .000 227 .000 227 .000 227 227
.494** .198** .333** .340** .367** 1 .377** .339**
COS
.000 227 .003 227 .000 227 .000 227 .000 227 .000 227 .000 227 227
.639** .339** .359** .410** .370** .377** 1 .161*
EXP
.000 227 .000 227 .000 227 .000 227 .000 227 .000 227 227 .015 227
.389** .117 .194** .238** .237** .339** .161* 1
EMP
Pearson Correlation Sig. (2-tailed) N Pearson Correlation Sig. (2-tailed) N Pearson Correlation Sig. (2-tailed) N Pearson Correlation Sig. (2-tailed) N Pearson Correlation Sig. (2-tailed) N Pearson Correlation Sig. (2-tailed) N Pearson Correlation Sig. (2-tailed) N Pearson Correlation Sig. (2-tailed) N .079 227 .000 227 .003 227 .000 227 .000 227 .015 227 227
.000 227 **. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed). *. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed).
Descriptive Statistics Mean N
Std. Deviation
3.9883 3.6858 3.5742 3.6178 3.5760 3.7474 3.9251 3.4978 LS REL RES ASS TAN COS EXP EMP .58316 .69351 .58096 .67644 .57222 .63944 .55986 .71942 227 227 227 227 227 227 227 227
EMP
Correlations LS REL RES ASS TA N COS EX P
LS 1.000 .625 .566 .591 .494 .639 .389
REL .507 .297 .282 .295 .198 .339 .117 .507 1.00 0
RES .625 .297 .441 .352 .333 .359 .194 1.00 0
ASS .566 .282 .441 .352 .340 .410 .238 1.00 0
Pearson Correlation TAN .591 .295 .352 .352 .367 .370 .237 1.00 0
COS .494 .198 .333 .340 .367 .377 .339 1.00 0
EXP .639 .339 .359 .410 .370 .377 .161 1.00 0
EMP .389 .117 .194 .238 .237 .339 .161
Sig. (1- tailed)
LS REL RES ASS TAN COS EXP EMP OLS . .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 227 .000 . .000 .000 .000 .001 .000 .039 227 .000 .000 .000 .000 .000 .000 . .000 .000 . .000 .000 . .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .002 .000 .000 227 227 227 N 1.00 0 .000 .000 .000 .039 .001 .000 .002 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 . .000 .007 .000 . . .000 .007 227 227 227
REL RES ASS TAN COS EXP EMP 227 227 227 227 227 227 227 227 227 227 227 227 227 227 227 227 227 227 227 227 227 227 227 227 227 227 227 227 227 227 227 227 227 227 227 227 227 227 227 227 227 227 227 227 227 227 227 227 227 227 227 227 227 227 227 227
Bảng hệ số R-Square từ kết quả phân tích hồi quy
Model Summaryb
R R Square Adjusted R
Durbin- Watson Square
Std. Error of the Estimate .29284 .869a .756 .748 1.981
Mode l 1 a. Predictors: (Constant), EMP, REL, RES, TAN, EXP, COS, ASS b. Dependent Variable: OLS
Bảng kết quả ANOVA từ kết quả phân tích hồi quy
ANOVAa
Model df F Sig.
Sum of Squares Mean Square
96.752 .000b
1
8.297 .086 Regression Residual Total 58.078 18.780 76.858 7 219 226
a. Dependent Variable: OLS b. Predictors: (Constant), EMP, REL, RES, TAN, EXP, COS, ASS
Coefficientsa
Model t Sig.
Unstandardized Coefficients Collinearity Statistics
Standar dized Coeffici ents Beta B VIF
Std. Error Toleran ce
1 (Constant) REL RES ASS -.684 .163 .274 .115 .183 .031 .040 .035 -3.742 .194 5.272 .273 6.917 .133 3.312 .000 .000 .000 .001 .825 .716 .690 1.213 1.397 1.449
TAN COS EXP EMP .223 .072 .296 .127 .040 .036 .042 .029 .219 5.620 .079 2.005 .284 7.106 .157 4.360 .000 .046 .000 .000 .735 .718 .697 .859 1.361 1.394 1.434 1.165
Bảng kết quả phân tích hồi cho từng nhân tố
Component Score Coefficient Matrix
1 -.026 -.007 -.054 -.063 -.036 -.024 -.052 .250 .253 .250 .228 .251 .165 -.011 -.023 -.042 -.050 .008 -.064 .019 -.031 -.037 -.016 -.030 .000 -.038 Component 4 .404 .383 .368 -.074 .034 -.043 .025 -.014 -.018 -.023 -.027 -.030 -.034 -.045 -.012 .003 -.052 -.008 -.036 .017 -.004 .007 -.031 -.033 -.082 -.003 3 -.041 -.033 -.007 -.025 -.050 .020 -.032 -.056 .009 .017 -.048 .023 -.110 .363 .316 .331 .344 -.063 .067 -.044 -.032 -.001 -.069 -.013 -.017 -.100 2 -.030 -.002 -.033 .372 .309 .337 .323 -.080 -.027 -.055 .032 -.104 .011 -.052 -.003 -.035 -.004 -.050 .000 -.026 -.049 -.055 .009 -.042 -.069 -.022 5 .010 -.030 -.006 -.050 -.034 -.033 .005 -.047 -.035 -.051 .020 -.043 .031 -.009 -.122 .048 -.058 -.087 -.092 .028 .411 .385 .440 .002 -.083 -.041 6 -.027 .002 .002 -.050 .036 -.041 -.020 .012 -.018 -.014 -.040 -.006 .014 -.031 .054 -.084 -.001 .470 .375 .391 -.017 -.064 -.054 -.052 -.007 .049 7 -.057 -.084 .015 .005 -.059 -.074 -.051 .030 -.089 -.028 -.078 .025 .046 -.064 -.034 -.076 .003 .045 .052 -.109 -.036 -.002 -.084 .416 .477 .443
REL2 REL3 REL4 ASS1 ASS3 ASS4 ASS5 RES1 RES2 RES4 RES5 RES6 RES7 TAN1 TAN2 TAN4 TAN5 EMP2 EMP3 EMP4 COS1 COS3 COS5 EXP1 EXP2 EXP3 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.