BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH -----------------

HỒ CHÍ LUẬN

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TIẾN ĐỘ

HOÀN THÀNH DỰ ÁN XÂY DỰNG SỬ DỤNG VỐN

NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI TỈNH CÀ MAU

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh - 2018

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH -----------------

HỒ CHÍ LUẬN

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN“TIẾN ĐỘ

HOÀN THÀNH DỰ ÁN XÂY DỰNG”SỬ DỤNG VỐN

NGÂNNSÁCH NHÀ NƯỚC TẠITTỈNH CÀ MAU

Chuyên ngành : Quản lýccông

Mãssố

: 8340403

“LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ”

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:”

TS. NGUYỄN VĂN DƯ

TP. Hồ Chí Minh - 2018

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đề tài nghiên cứu “Các nhân tố ảnh hưởng đến tiến độ

hoàn thành dự án xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước tại tỉnh Cà Mau”

là công trình nghiên cứu riêng của tôi. Những nội dung trong luận văn này là do tôi

thực hiện dưới sự hướng dẫn trực tiếp của thầy TS. Nguyễn Văn Dư.

“Tất cả tài liệu được tham khảo trong luận văn được trích dẫn”đầy đủ, rõ

ràng tên tác giả, tên công trình nghiên cứu. Đồng thời, các kết quả và số liệu được

nghiên cứu trong luận văn là tôi tự khảo sát, thực hiện, trong quá trình làm luận văn

nếu có sao chép không hợp lệ và vi phạm quy chế đào tạo thì tôi xin chịu hoàn toàn

trách nhiệm.

Học viên cam đoan

Hồ Chí Luận

MỤCiLỤC

TRANG PHỤ BÌA

LỜIiCAMiĐOAN

MỤCiLỤC

DANHtMỤCiCÁC KÝ HIỆU, CHỮtVIẾTtTẮT

DANH MỤC BẢNG

DANH MỤC HÌNH

TÓMtTẮTtLUẬNiVĂN

ABSTRACT

Chương 1. TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU .............................. 1

1.1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................... 1

1.2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................. 5

1.3. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 6

1.4. Giới hạn đối tượng, nội dung và phạm vi nghiên cứu ............................. 6

1.5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài ...................................................................... 7

1.6. Cấu trúc đề tài .......................................................................................... 7

Chương 2.tCƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUANi 10

2.1. Một số kháinniệm ................................................................................... 10

2.1.1. Dự án ................................................................................................... 10

2.1.2. Đầu tư .................................................................................................. 11

2.1.3. Dựján đầuttư ........................................................................................ 13

2.1.4. Dựján xây dựng ................................................................................... 15

2.1.5.“Dự án đầu tư xây dựng”cơ bản ........................................................... 16

2.1.6. Tiến độ dựján ...................................................................................... 16

2.1.7. Ngân sách nhà nước ............................................................................ 18

2.2. Quản trị thời gian của dự án ................................................................... 19

2.2.1. Quá trình hình thành và phát triển dự án ............................................. 19

2.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng về thời gian, chi phí và chất lượng dự án ........ 22

2.2.3. Các công cụ theo dõi dự án ................................................................. 29

2.3. Lược khảo tài liệu nghiên cứu ................................................................ 34

2.4. Đề xuất mô hình nghiên cứu .................................................................. 41

2.5. Giả thuyết nghiên cứu ............................................................................ 42

2.5.1. Nhóm nhân tố liên quan đến Nhà tư vấn -X1 ...................................... 42

2.5.2. Nhóm nhân tố liên quan đến Chủ đầu tư -X2 ...................................... 43

2.5.3. Nhóm nhân tố liên quan đến Nhà thầu -X3 ......................................... 44

2.5.4. Nhóm nhân tố liên quan đến Nguồn vốn -X4 ...................................... 44

2.5.5. Nhóm nhân tố liên quan đến Ngoại vi -X5 .......................................... 45

2.5.6. Nhóm nhân tố liên quan đến Sự thuận lợi -X6 .................................... 45

Chương 3. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU” .................................................... 47

3.1. Thiết kế nghiên cứu định tính” ................................................................ 47

3.1.1. Quy trình nghiên cứu” .......................................................................... 47

3.1.2. Phương pháp nghiên cứu” .................................................................... 48

3.2. Kết quả nghiên cứu định tính ................................................................. 53

3.2.1. Phương pháp thu thập dữ liệu, thông tin ............................................. 53

3.2.2. Kịch bản, thời gian, địa điểm và kết quả thảo luận nghiên cứu .......... 53

3.2.3. Mô hình và thang đo gốc và thang đo được điều chỉnh ...................... 54

3.2.4. Thang đo điều chỉnh ............................................................................ 56

3.2.5. Kích thước mẫu nghiên cứu ................................................................ 59

Chương 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...................................................... 60

4.1. Mô tả mẫu nghiên cứu ............................................................................ 60

4.1.1. Vị trí của cá nhân khi tham gia dự án ................................................. 60

4.1.2. Thời gian hoạt động trong lĩnh vực xây dựng ..................................... 61

4.1.3. Đặc điểm của dự án đầu tư xây dựng .................................................. 61

4.2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tiến độ hoàn thành ...................... 63

4.2.1. Kết quả phân tích ................................................................................. 63

4.2.2.“Đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố ĐL đến tiến độ HT ..... 70

4.2.3.“Kết quả phân tích nhân tố khám phá (EFA)” ...................................... 75

4.2.4. Kết quả phân tích hệ số Cronbach's Alpha sau khi phân tích EFA .... 79

4.2.5. Kết quả phân tích mô hình hồi quy đa biến ........................................ 80

4.2.6. Kiểm định sự khác biệt giữa tiến độ hoàn thanh dự án theo đặc điểm

đối tượng khảo sát và đặc điểm dự án ............................................................ 87

4.2.7. Kiểm định vi phạm hồi qui nội sinh các biến độc lập trong mô hình tác

động đến phần dư biến phụ thuộc Tiến độ hoàn thành dự án .................................. 88

4.2.8. Biện luận kết quả nghiên cứu và so sánh với các nghiên cứu ............. 89

Chương 5. KẾT LUẬN ............................................................................... 90

5.1. Mô hình lý thuyết và các hàm ý cho các bên tham gia dự án ................ 90

5.1.1. Đối với nhân tố Sự thuận lợi trong tiến trình thực hiện dự án ............ 90

5.1.2. Đối với nhân tố Ngoại vi trong tiến trình thực hiện dự án .................. 92

5.1.3. Đối với nhân tố Nguồn vốn trong tiến trình thực hiện dự án .............. 93

5.2. Đề xuất giải pháp và hạn chế đề tài ............................................................ 95

5.2.1. Đề xuất giải pháp ..................................................................................... 95

5.2.2. Hạn chế đề tài .......................................................................................... 96

5.2.3. Hướng nghiên cứu tiếp theo .................................................................... 97

5.1.4. Đối với nhân tố Năng lực nhà thầu chính trong tiến trình thực hiện DA 94

TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT”

BQLDA: Ban Quản lý dự án

CĐT: Chủ đầu tư

NSNN: Ngân sách nhà nước

XDCB: Xây dựng cơ bản

ĐTDAXD: Đầu tư dự án xây dựng

DA: Dự án

Bảng 2.1.“Tổng hợp các nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến tiến độ”DA .. 39

DANH MỤC BẢNG

Bảng 3.1. Mô hình và thang đo gốc và thang đo được điều chỉnh ................ 54

Bảng 3.2. Thang đo biến phụ thuộc và các biến độc lập trong mô hình ....... 57

Bảng 4.1. Vị trí của cá nhân khi tham gia vào dự án .................................... 60

Bảng 4.2. Thời gian làm việc trong lĩnh vực xây dựng ................................ 61

Bảng 4.3. Loại công trình dự án xây dựng .................................................... 62

Bảng 4.4. Thang đo nhân tố liên quan đến Nhà tư vấn ................................. 63

Bảng 4.5. Thang đo nhân tố liên quan đến Chủ đầu tư ................................. 64

Bảng 4.6. Thang đo nhân tố liên quan đến Nhà thầu .................................... 66

Bảng 4.7. Thang đo nhân tố liên quan đến Nguồn vốn ................................. 67

Bảng 4.8. Thang đo nhân tố liên quan đến Ngoại vi ..................................... 68

Bảng 4.9. Thang đo nhân tố liên quan đến Sự thuận lợi ............................... 69

Bảng 4.10. Thang đo nhân tố liên quan đến tiến độ hoàn thành dự án ......... 70

Bảng 4.11. Đánh giá mức độ ảnh hưởng của thanh đo nhân tố liên quan đến

Nhà tư vấn ..................................................................................................... 71

Bảng 4.12. Đánh giá mức độ ảnh hưởng của thanh đo nhân tố liên quan đến

Chủ đầu tư ..................................................................................................... 72

Bảng 4.13. Đánh giá mức độ ảnh hưởng của thanh đo nhân tố liên quan đến

Nhà thầu ........................................................................................................ 73

Bảng 4.14. Đánh giá mức độ ảnh hưởng của thanh đo nhân tố liên quan đến

Nguồn vốn ..................................................................................................... 73

Bảng 4.15. Đánh giá mức độ ảnh hưởng của thanh đo nhân tố liên quan đến

Ngoại vi ......................................................................................................... 74

Bảng 4.16. Đánh giá mức độ ảnh hưởng của thanh đo nhân tố liên quan đến

Ngoại vi ......................................................................................................... 75

Bảng 4.17. Kiểm định KMO and Bartlett's Test các nhân tố độc lập ........... 76

Bảng 4.18. Kiểm định KMO and Bartlett's Test nhân tố phụ thuộc ............. 76

Bảng 4.19. Ma trận xoay nhân tố .................................................................. 78

Bảng 4.20. Hệ số Cronbach's Alpha sau khi phân tích nhân tố (EFA) ......... 80

Bảng 4.21. Ma trận tương qua giữa biến phụ thuộc và các biến độc lập ...... 82

Bảng 4.22. Các thông số trong phương trình hồi quy ................................... 84

Bảng 4.23. Tổng hợp kết quả kiểm định giả thuyết nghiên cứu ................... 85

Bảng 4.24. Kết quả phân tích ANOVA cho kiểm định sự khác biệt của các

tiến độ hoàn thành DA theo đặt điểm đối tượng khảo sát và đặt điểm DA .. 88

DANH MỤC HÌNH

Hình 2.1. Các giai đoạn của chu kỳ dự án đầu tư ......................................... 19

Hình 2.2. Bảng tiến độ dự án theo mốc thời gian ......................................... 29

Hình 2.3. Lập tiến độ dự án theo sơ đồ Gant ................................................ 30

Hình 2.4. Lập tiến độ dự án theo sơ đồ Mạng ............................................... 31

Hình 2.5. Lập công việc nối tiếp nhau .......................................................... 31

Hình 2.6. Lập tiến độ công việc hội tụ .......................................................... 32

Hình 2.7. Lập tiến độ công việc thực hiện đồng thời .................................... 32

Hình 2.8. Lập tiến độ công việc giả .............................................................. 32

Hình 2.9. Mô hình nghiên cứu đề xuất .......................................................... 41

Hình 3.1.“Quy trình nghiên cứu” ................................................................... 47

Hình 4.1.“Biểu đồ phân phối phần dư chuẩn hóa” ........................................ 86

Hình 4.2.“Đồ thị phân tán phần dư chuẩn hóa” ............................................. 87

TÓM TẮT

“Mục tiêu của đề tài là xác định”và đoolường“các nhân tố ảnh hưởng đến

tiến độ hoàn thành dự án xây dựng”sử dụng vốn ngânnsáchhNhà nước tạiitỉnh Cà

Mau, đề xuất một số hàm ý chính sách cho“các bên tham gia dự án”nhằm nâng“cao

tiến độ hoàn thành”của các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách Nhà nước

tại tỉnh Cà Mau.

Tác giả tiến hành và thu thập ý kiến bằng việc khảo sát 210 cá nhân“đã tham

gia vào các dự án xây dựng”trên địa bànntỉnh Cà Mau. Tác giả sử dụng“phương

pháp kiểm định hệ số Cronbach's Alpha”; phương pháp“phân tích nhân tố khám phá

(EFA) và phân tích”hồi quy tuyến tính bội để phân tích“các nhân tố ảnh hưởng đến

tiến độ hoàn thành dự án xây dựng”sử dụng vốn“ngân sách Nhà”nước tạiitỉnh Cà

Mau.

Kết quả nghiên cứu cho thấy có 04 yếu“tố ảnh hưởng đến tiến độ hoàn thành

dự án xây dựng”sử dụng vốn“ngân sách Nhà”nước tạiitỉnh Cà Mau. Xét theo thứ tự

tầm quan trọng mức ảnh hưởng từ cao đến thấp“các nhân tố ảnh hưởng đến tiến độ

hoàn thành dự án xây dựng”lần lượt là: Ngoại vi; Sự thuận lợi; Nguồn vốn; và

Năng lực nhà thầu chính. Còn lại hai nhân tố là: Nhà tư vấn và Chủ đầu tư không

có ý nghĩa thống kê trong mô hình nghiên cứu.

Từ các kết quả nghiên cứu“tác giả đề xuất một số hàm ý”cho cáccbên tham

gia dự án nhằm làm tăng“tiến độ hoàn thành dự án xây dựng sử dụng vốn ngân

sách”Nhà nước, các hàm ý được đề xuất xoay quanh các vấn đề mà các bên tham

gia dự án cần quan tâm như: các vấn đề bên ngoài dự án; sự thuận lợi trong tiến

trình dự án; nguồn vốn thực hiện dự án và năng lực nhà thầu chính. Những phát

hiện từ kết quả nghiên cứu đề tài là tài liệu tham khảo cho những cá nhân và tổ chức

quan tâm đến lĩnh vực dự án xây dựng.

ABSTRACT

The objective of the topic is to identify and measure the factors affecting the

progress of the construction project using State budget capital in Ca Mau province,

suggesting some policy implications for projecter. This topic aims to improve the

completion schedule of construction investment projects using State budget capital

in Ca Mau province.

The author of the topic conducted and collected comments by surveying 210

individuals who participated in construction projects in Ca Mau province. The

author of the topic used the method of testing Cronbach's Alpha coefficient; method

of exploratory factor analysis (EFA) and multiples linear regression analysis to

analyze the factors affecting the progress completion of construction projects using

State budget capital in Ca Mau province.

Research results showed that there were 04 factors affecting the progress

completion of construction projects using State budget in Ca Mau province. In

terms of importance, the influence from high to low factors influences the progress

completion of construction projects in turn such as Peripheral; Convenience;

Capital; and Main contractor capacity. The remaining two factors are the consultant

and the Investor are not statistically significant in the research model.

From the research results, the author of the topic proposes some implications

for the project participants to increase the progress of completing construction

projects using State budget capital, the proposed implications around the issues

need to be addressed by project participants such as issues outside the project;

advantages in the project processes; capital sources for project implementation and

main contractor capacity. Findings from research results can be the references for

individuals and organizations interested in construction projects.

1

Chương 1:

TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU

“Chương này tác giả trình bày tổng quát về đề tài nghiên cứu bao gồm: Lý

do chọn đề tài; Mục tiêu nghiên cứu; Câu hỏi nghiên cứu; Phạm vi nghiên cứu; Ý

nghĩa thực tiễn của đề tài và Cấu trúc của đề tài nghiên cứu.”

1.1. Lý do chọn đề tài

Các nhân tố ảnh hưởng đến chậm tiến độ rất đa dạng, tại các nước khác

nhau thì nhóm nhân tố ảnh hưởng mạnh nhất cũng khác nhau. Có những nhân tố chỉ

tác động đến các dự án khu vực công mà không có sự ảnh hưởng đến các dự án khu

vực tư. Chậm tiến độ của các dự án đầu tư tại Việt Nam là vấn đề được các nhà

hoạch định chính sách, nhà quản lý và giới nghiên cứu thừa nhận.

Theo Aibinu, Jagora (2002), chậm tiến độ được mô tả như khoảng thời gian

khi nhà thầu và chủ đầu tư dự án không thực hiện đúng như quy định hoặc đúng

như thỏa thuận trong hợp đồng. Dự án đầu tư xây dựng khi hoàn thành đúng theo

thời gian hoạch định trước sẽ mang lại hiệu quả về kinh tế - xã hội. Dự án đầu tư

xây dựng theo quy trình phải qua nhiều giai đoạn từ chuẩn bị đầu tư đến thực hiện

đầu tư, kết thúc đầu tư đưa công trình vào khai thác vận hành sử dụng. Việt kéo dài

thời gian thi công so với hợp đồng ban đầu ảnh hưởng đến nhiều bên tham gia như:

Chủ đầu tư, nhà thầu tư vấn thiết kế, tư vấn giám sát, đơn vị thẩm tra, đơn vị thẩm

định, nhà thầu thi công ...

Theo Al Barak AA (1993), chậm tiến độ thể hiện nhà thầu thiếu kinh

nghiệm, đánh giá chi phí thực tế không đầy đủ, quản lý xây dựng lỏng lẻo do cơ

chế, ảnh hưởng của thị trường kinh tế và thiếu tài chính trong thời gian trước đó,

chậm trễ trong chi trả, khả năng sản xuất và cải tiến công việc.

Theo Chan DW, Kumaraswamy MM (1997), các nhóm nguyên nhân chính

gồm quản lý và giám sát công trình kém, địa chất phức tạp, chậm trễ trong việc ra

quyết định, sự thay đổi từ phía chủ đầu tư, sự thay đổi trong quá trình thực hiện các

hoạt động của dự án.

2

“Đầu tư xây dựng đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của nền kinh tế

- xã hội. Hiện nay, đầu tư xây dựng những năm qua đã thu hút được rất nhiều nhà

đầu tư từ nước ngoài vào đầu tư tại Việt Nam. Các dự án xây dựng ở Việt Nam

phần lớn được xác định thường gặp năm vấn đề là: Dự án bị trì hoãn, vượt chi phí,

tai nạn lao động, chất lượng kém và tranh chấp giữa các bên (Nguyễn Duy Long

and etal, 2004). Để ngành xây dựng thực hiện tốt nhiệm vụ của mình trong nền kinh

tế, việc cải thiện được các vấn đề xảy ra nêu trên trong quá trình triển khai thực hiện

dự án có vai trò rất quan trọng.”

“Vai trò của tiến độ hoàn thành dự án xây dựng (gọi tắt là dự án) cùng với

chi phí dự án và chất lượng là ba nhân tố hàng đầu đo lường sự thành công của dự

án (Chan, 2001). Hoàn thành dự án xây dựng đúng tiến độ là một trong những nhân

tố hàng đầu để đánh giá một dự án thành công. Để dự án hoàn thành tiến độ là một

quá trình phức tạp, bao gồm công tác hoạch định, theo dõi và kiểm soát tất cả các

khía cạnh của một dự án; kích thích mọi thành phần tham gia vào dự án đó nhằm

đạt được những mục tiêu của dự án đúng thời hạn với các chi phí, chất lượng và khả

năng hiện có. Tuy nhiên, ngành xây dựng là một trong những ngành có tính chất đặc

thù nên trong quá trình thi công luôn gặp nhiều khó khăn, như vướng mắc về thủ tục

hành chính, năng lực nhà thầu (bên thi công), các nhà tư vấn và một số yêu cầu

trong quá trình thi công từ chủ đầu tư. Bên cạnh đó, ngành xây dựng còn chịu ảnh

hưởng của nhiều nhân tố khách quan và chủ quan như môi trường, thời tiết, nhân

công, thiết bị, vật tư,…”

“Trong những năm gần đây, kinh tế tỉnh Cà Mau phát triển cao kéo theo nhu

cầu đầu tư xây dựng tăng cả về quy mô và số lượng. Trong đó, nhu cầu đầu tư xây

dựng sử dụng vốn ngân sách Nhà nước ngày càng cao với mục tiêu tạo ra môi

trường sống lành mạnh, môi trường kinh doanh thuận lợi nhằm phục vụ cho phát

triển kinh tế - xã hội ổn định của tỉnh nhà. Cụ thể, năm 2015 khu vực công nghiệp,

1 Báo cáo tình hình thực hiện Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về nhiệm vụ phát triển kinh tế

- xã hội tỉnh Cà Mau năm 2015.

xây dựng đạt 10.346 tỷ đồng, tăng 6,49%1; năm 2016 khu vực công nghiệp, xây

3

dựng đạt 10.685 tỷ đồng, tăng 5,7%2 ; năm 2017 khu vực công nghiệp, xây dựng đạt

10.400 tỷ đồng, tăng 4%3.”

“Tại Cà Mau, phần lớn các công trình xây dựng có sử dụng vốn ngân sách

Nhà nước đưa vào sử dụng còn chưa đáp ứng được yêu cầu về thời gian, chi phí và

chất lượng công trình, nên dẫn đến các dự án xây dựng có sử dụng vốn ngân sách

Nhà nước chưa hoàn thành tiến độ như mong đợi của các bên tham gia (chậm hoàn

thành tiến độ). Nguyên nhân là do chủ đầu tư chậm bàn giao mặt bằng, điều chỉnh

hồ sơ thiết kế thi công - dự toán, tư vấn giám sát thiếu chặc chẽ, không đảm bảo

nguồn vốn thanh toán, giải ngân vốn thiếu kịp thời, phát sinh điều chỉnh giá vật tư,

nhà thầu chính không đảm bảo năng lực thi công,... Cụ thể là Tuyến đường Hành

lang ven biển phía Nam; tuyến đường Hồ Chí Minh đoạn Năm Căn - Đất Mũi; cầu

Hòa Trung; và các công trình chào mừng Đại hội Đảng bộ tỉnh Cà Mau lần thứ XV

như Đường Phan Ngọc Hiển nối dài; Cống Bàu Chấu thuộc dự án hệ thống thủy lợi

Tiểu vùng X - Nam Cà Mau; Trường THPT Quách Phẩm huyện Đầm Dơi; Bệnh

viện điều dưỡng và phục hồi chức năng; Nâng cấp hạ tầng đô thị thành phố Cà Mau;

Tuyến đường bờ Nam Sông Đốc ... Tổng giá trị giải ngân vốn đầu tư 1.886 tỷ đồng,

bằng 66% kế hoạch vốn4. Ngoài ra, tại Ban Quản lý dự án công trình xây dựng tỉnh

còn có các dự án chưa hoàn thành tiến độ (tổng cộng 148 gói thầu) như Bệnh viện

sản nhi tỉnh, Bảo tàng tỉnh, Trụ sở Sở Giáo dục và Đào tạo, Đền thờ 10 anh hùng

liệt sĩ khởi nghĩa Hòn Khoai, Chi cục quản lý thị trường tỉnh, Trụ sở Ban Quản lý

dự án công trình xây dựng tỉnh, v.v.5. Năm 2016, tại Ban Quản lý dự án xây dựng

công trình giao thông tỉnh Cà Mau có 29 dự án chưa hoàn thành tiến độ như Dự án

2 Báo cáo tình hình thực hiện Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về nhiệm vụ phát triển kinh tế

- xã hội tỉnh Cà Mau năm 2016.

3 Báo cáo tình hình thực hiện Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về nhiệm vụ phát triển kinh tế

- xã hội tỉnh Cà Mau năm 2017.

4 Báo cáo tình hình thực hiện Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về nhiệm vụ phát triển kinh tế

- xã hội tỉnh Cà Mau năm 2015

5 Báo cáo tổng kết năm 2018 của Ban Quản lý dự án công trình xây dựng tỉnh Cà Mau.

xây dựng 05 cầu trên tuyến đường ô tô đến trung tâm xã Quách Phẩm huyện Đầm

4

Dơi, Dự án đầu tư xây dựng hạ tầng khu du lịch Đất Mũi huyện Năm Căn, Dự án

xây dựng cầu bắc qua sông Cái Tàu huyện U Minh, Dự án xây dựng cầu Cái Đôi

Vàm huyện Phú Tân, Dự án xây dựng cầu Lương Thực huyện Cái Nước, Dự án xây

dựng Cảng Cà Mau thành phố Cà Mau,.v.v.6. Năm 2017 tại Ban Quản lý dự án khu

kinh tế tỉnh Cà Mau có 27 dự án chưa hoàn thành tiến độ theo kế hoạch, có thể điển

hình như Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường trục chính Khu kinh tế Năm Căn, Dự

án đường giao thông D6 khu công nghiệp Khánh An, Dự án hàng rào khu công

nghiệp Khánh An, Xây dựng khu công nghiệp Hòa Trung, Khu công nghiệp Sông

Đốc - phía Nam, Dự án đầu tư xây dựng hệ thống thủy lợi Tiểu vùng II - Bắc Cà

Mau, Dự án đầu tư xây dựng Kè cấp bách xã Tân Thuận huyện Đầm Dơi,.v.v..7

Đồng thời, công tác kiểm tra, giám sát quản lý đầu tư xây dựng được tăng cường,

tập trung tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ thi công dự án, công

trình; tích cực giải ngân vốn còn chậm, tổng giải ngân vốn đạt 1.963 tỷ đồng, bằng

66,4% kế hoạch vốn. Vì vậy, tại Báo cáo tình hình thực hiện Nghị quyết của Hội

đồng nhân dân tỉnh về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Cà Mau (2017 –

2018) đã xác định một số nhiệm vụ chủ yếu công tác quản lý nhà nước trong lĩnh

vực quy hoạch - kiến trúc, phát triển đô thị và hạ tầng kỹ thuật, phát triển nhà, thị

trường bất động sản được tổ chức thực hiện, hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông

được tập trung thực hiện với các dự án quy mô lớn đang được triển khai đầu tư,

công tác quản lý bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông nông thôn được cơ quan chức

năng thường xuyên phối hợp thực hiện, đã khắc phục sụp lún và công tác duy tu,

sửa chữa các tuyến đường hư hỏng, xuống cấp, đáp ứng nhu cầu lưu thông, vận

chuyển hàng hóa của người dân. Tiếp tục đầu tư xây dựng hạ tầng Khu kinh tế Năm

Căn và hạ tầng các khu, cụm công nghiệp tạo điều kiện thuận lợi về mặt bằng để thu

hút đầu tư. Thực hiện tốt chức năng quản lý nhà nước về quy hoạch xây dựng, trật

6 Báo cáo tổng kết năm 2016 của Ban Quản lý dự án xây dựng công trình giao thông tỉnh Cà Mau.

7 Báo cáo tổng kết năm 2017 của Ban Quản lý các khu kinh tế tỉnh Cà Mau.

tự xây dựng và trật tự đô thị, tăng cường công tác quản lý chất lượng công trình xây

5

dựng trên địa bàn tỉnh, xử lý nghiêm các chủ đầu tư, nhà thầu vi phạm về quản lý

chất lượng công trình xây dựng.”

“Tình trạng chậm hoàn thành tiến độ của các dự án xây dựng có sử dụng vốn

NSNN trên địa bàn tỉnh Cà Mau hiện nay đã gây ra một số tiêu cực đối với cá nhân

và xã hội. Có thể điển hình như làm lãng phí nguồn nhân lực, vật lực, giảm hiệu

quả sử dụng vốn, chưa đạt được mục tiêu tạo môi trường kinh doanh thuận lợi, ổn

định nền kinh tế - xã hội, cải thiện thu nhập, nâng cao chất lượng cuộc sống của

người dân và,tạo lợiithế cạnh,tranh cho địa phương. Có rất nhiều nhân tố dẫn đến

dự án bị chậm trễ, mức độ dự án chưa hoàn thành so với kế hoạch ban đầu đề ra. Từ

đó, làm giảm hiệu quả khi đưa dự án vào hoạt động hoặc thậm chí còn làm cho dự

án bị thất bại. Vì vậy, xáciđịnh được các nhânitố ảnhhhưởng đến tiếnt độ

hoàntthànhtdự ánttừ“lúc bắt đầu cho đến khi kết thúc dựján”là rất quan trọng. Hiện

nay, tại Cà Mau chưa có nghiên cứu đánh giá các nhân,tố ảnh hưởng đến tiến,độ

hoàn,thành các dự án xây dựng để có thể giúp các bên tham gia dự án nhận định

được những nguyên nhântảnh hưởng tiến,độ hoàn thành dự ántxây dựng. Chính vì

vậy, việc nghiên cứu “Các nhân tố ảnh hưởng đến tiến độ hoàn thành dự án xây

dựng sử dụng vốn ngân sách Nhà nước tại tỉnh Cà Mau” là cần thiết và có ý

nghĩa thực tiễn cao.”

1.2. Mục tiêu nghiên cứu

1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu chung

‘Mục tiêu nghiên cứu trọng tâm của đề tài là phân tích các nhân,tố ảnh

hưởng đến tiến,độ hoàn thành dự,án xây dựng sử dụng vốn ngânisách Nhà nước

trên địa bàn tỉnh Cà Mau. Cụ thể hơn, đề tài sẽ xác định và phân tích hiệu các

nhânttố ảnh,hưởng đến tiếniđộ hoàn thành dựián xây dựng sử dụng vốn ngân,sách

Nhà nước ở địa phương.”

1.2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể

Để đạt được mục tiêu nghiên cứu chung của đề tài, đề tài đề ra các mục tiêu

cụ thể sau:

6

1.’Xác định các nhân tố tác động đến tiến,độ hoàn thành dự án xâyidựng sử

dụng vốn ngân sách Nhà nước tại tỉnh Cà Mau.”

2.’Đo lường mức độ tác động đến tiến độ hoànithành dự án xây dựng sử

dụng,vốn ngântsách Nhà nước tại tỉnh Cà Mau.”

3.’Trên cơ sở tác giả phân tích mục tiêu cụ thể 1 và mục tiêu cụ thể 2. Tác

giả đưa ra các hàm ý cho các bên thamtgia dự án có các,giảiipháp nhằm nâng cao

tiến,độ hoànithành của các dự,án đầu tư xây,dựng sử dụng vốningân sách Nhà nước

tại,tỉnh Cà Mau.”

1.3. Câu hỏi nghiêntcứu

1.’Những,nhânitố nào ảnhthưởng đến tiến,độ hoàn thành của các dự án xây

dựng sử dụng vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau?”

2.’Đánhigiá“mức độ tác,động các”nhânttố,ảnh hưởng đếnttiếntđộ hoàn,thành

của các dựtán“xây dựng sử dụng vốn ngân sách Nhà nước tại”ở địa phương

hiệnnnay như thế nào?”

3.’Các nhà quản trị dự án có những giải pháp nào để cải thiện tiếniđộ

hoàntthành của các dựtán đầuitư xâytdựng sử dụng vốningân,sách Nhàinước tại tỉnh

Cà Mau?”

1.4. Giới hạn đối tượng, nội dung và phạm vi nghiên cứu

1.4.1.’Giới hạn“đối tượng nghiên cứu””

1.“Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các nhân tố tác động đến tiến”độ

hoàntthành của các dựián đầuttư xâytdựng sửidụng vốntNSNN tại tỉnhtCà Mau.”

2.’Đối tượng khảo sát của mẫu đề tài nghiên cứu là các cá nhân đã trực tiếp

tham gia các dựtán đầuttư xâyidựng sửtdụng vốnnNSNN tạittỉnh Cà Mau bao gồm:

nhà thầu, chủ,đầuttư, các đơntvị tưivấn thiết,kế, tư,vấn giámtsát,…”

1.4.2. Giới hạn nội dung nghiên cứu

Đề tài chỉ tập trung phân tích, đánh giá các nhân tố tác động đến tiến độ hoàn

thành của các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn

tỉnh Cà Mau. Các dự án đầu tư xây dựng sử dụng nguồn vốn trong phạm vi ngân

sách tỉnh quản lý và nhóm dự án thuộc nhóm C.”

7

1.4.3. Giới hạn phạm vi nghiên cứu

1. Thời gian thực hiện đề tài từ ngày Trường có quyết định đồng ý thực hiện

theo đề cương nghiên cứu và giảng viên hướng dẫn chấp nhận.

2. Thời gian thực hiện khảo sát: Năm 2015 đến 2017 và một phần 2018.

3. Phạm vi nghiên cứu: Ban Quản lý dự án công trình xây dựng tỉnh; Ban

Quản lý dự án xây dựng công trình giao thông tỉnh; Ban Quản lý dự án công trình

nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh; Ban Quản lý dự án khu kinh tế tỉnh; Các

Ban Quản lý dự án công trình xây dựng huyện và thành phố Cà Mau; Các chuyên

gia, các nhà tư vấn trên địa bàn tỉnh Cà Mau.

1.5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài

1.’Đề tài này được áp dụng sẽ giúp cho các cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh

vực xây dựng cơ bản tại tỉnh Cà Mau nhận biết rõ các nhânitố ảnhihưởng đến

tiếntđộ hoànithành của các dự,án đầuitư xâytdựng sử dụng vốntNSNN tại tỉnh Cà

Mau; tìm ra những nguyên nhân tồn tại“ảnh hưởng đến tiến độ hoàn thành”của dựj

án bằng cách đo lường mức độ tin cậy của các biến được nghiên cứu trong đề tài.”

2.’Kết quả nghiên cứu có thể giúptcho các cơiquan quảntlý nhà,nước, cá bên

thamtgia thực hiện dự án của tỉnh xây dựng các cơ chế chính sách, khung pháp lý,

giải pháp quản lý phù hợp để nâng cao hiệu quả trong lĩnh vực quản lý đầu tư xây

dựng sử dụng vốn NSNN trong thời gian tới. Ngoài ra, kết quả nghiên cứu giúp các

bên tham gia có thể tập trung vào các nhânitố đẩy nhanh tiếntđộ hoànithành dựtán,

hạn chế những nhân tố kiềm hãm, là chậm tiến độ hoàn thành dự án.”

1.6. Cấu trúc đề tài

Chương 1. Tổng quan về đề tài nghiên cứu.

Chương này trình bày tổng quan về đề tài nghiên cứu như lý do chọn đề tài,

mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, giới hạn đối tượng, nội dung và phạm vi

nghiên cứu, ý nghĩa thực tiễn của đề tài, cấu trúc đề tài.

Chương 2. Cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu liên quan.

‘Chương này trình bày chi tiết về một số khái niệm, dự án,“dự án đầu”tư, dự

án“xây dựng, dự án đầu tư xây dựng cơ”bản, tiến độ dựján, ngân sách nhà nước;

8

quản trị thời gian của dự án, quá trình hình thành và phát triển dự án, các yếu tố ảnh

hưởng về thời gian và chi phí và chất lượng dự án, các công cụ theo dõi dự án; lược

khảo tài liệu nghiên cứu; đề xuất mô hình nghiên cứu; giả thuyết nghiên cứu, các

nhóm nhân tố liên quan đến Nhà tư vấn, Chủ đầu tư, Nhà thầu, Nguồn vốn, Ngoại

vi, Sự thuận lợi.”

Chương 3.’Thiết kế nghiêntcứu.”

‘Chương này trìnhtbày chi tiết thiết kế nghiên cứu định tính, quyitrình

nghiêntcứu, phương pháp nghiêntcứu; kết quả nghiên cứu định tính, phương pháp

thu thập dữ liệu và thông tin, kịch bản, thời gian, địa điểm và kết quả thảo luận

nghiên cứu, mô hình và thang đo gốc và thang đo được điều chỉnh, thang đo điều

chỉnh, kích thước mẫu nghiên cứu.”

Chương 4. Kết quả nghiên cứu.

‘Chươngnnàyttrình bày cụ thể kếtiquả thống kê mô tả mẫu nghiên cứu, vị trí

của các cá nhân khi tham gia dự án, thời gian hoạt động trong lĩnh vực xây dựng,

đặc điểm của dự án đầu tư xây dựng; phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến Tiến độ

hoàn thành dự án, kết quả phân tích, đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố

độc lập đến Tiến độ hoàn thành dự án, kết quả phânntích nhânitố khámtphá (EFA),

kết quả phân tích hệ số Cronbach’s Alpha sau khi phân tích nhân tố khám phá, kết

quả phân tích mô hình hồi qui đa biến, kiểm định sự khác biệt giữa Tiến độ hoàn

thành dự án theo đặc điểm đối tượng khảo sát và đặc điểm dự án, kiểm định vi

phạm hồi qui nội sinh các biến độc lập trong mô hình tác động đến phần dư biến

phụ thuộc Tiến độ hoàn thành dự án, biện luận kết quả nghiên cứu và so sánh với

các nghiên cứu trước.

Chương 5. Kết luận.

‘Chương này tác giả đưa ra kết luận sau khi có kết quả phân tích từ chương

4. Kế đến là mô hình lý thuyết và các hàm ý cho các bên tham gia dự án, đối với

nhân tố Sự thuận lợi trong tiến trình thực hiện dự án, đối với nhân tố Ngoại vi trong

tiến trình thực hiện dự án, đối với nhân tố Nguồn vốn trong tiến trình thực hiện dự

9

án, đối với nhân tố Năng lực nhà thầu chính trong tiến trình thực hiện dự án; đề xuất

giải pháp và hạn chế đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo.”

10

Chương 2:

CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN

‘Chương này trình bày chi tiết về một số khái niệm, dự án,“dự án đầu”tư, dự

án“xây dựng, dự án đầu tư xây dựng cơ”bản, tiến độ dựján, ngân sách nhà nước;

quản trị thời gian của dự án, quá trình hình thành và phát triển dự án, các yếu tố

ảnh hưởng về thời gian và chi phí và chất lượng dự án, các công cụ theo dõi dự án;

lược khảo tài liệu nghiên cứu; đề xuất mô hình nghiên cứu; giả thuyết nghiên cứu,

các nhóm nhân tố liên quan đến Nhà tư vấn, Chủ đầu tư, Nhà thầu, Nguồn vốn,

Ngoại vi, Sự thuận lợi.””

2.1. Một số khái niệm

2.1.1. Dự án

Hiện nay, trên thế giới có nhiều khái niệm khác nhau về dư án, có thể điển

hình một số khái niệm dưới đây:

Theo từ điển Anh Oxford, dự án là một phần của công việc hoặc là bất kỳ

hoạt động đã được lên kế hoạch một cách cẩn thận, được thiết kế và tổ chức nhằm

đạt được mục tiêu xác định.

Hay theo tiêu chuẩn Australia (AS 1379 - 1991), dự án là một dự kiến công

việc có thể nhận biết được, có khởi đầu, có kết thúc bao hàm một số hoạt động có

liên hệ mật thiết với nhau.

‘Theo Tunner (1996), dự“án là nỗ lực của con người, nguồn lực tài chính và

vật chất được tổ chức theo một cách mới để tiến hành một công việc”đặt thùvvới

đặt“điểm kỹ thuật cho trước, trong điều kiện ràng buộc về thời gian và chi phí để

đưa ra một thay đổi có ích được xác định bởi mục tiêu định tính và định

lượng”."Dựtán là tậpthợpccác hoạtiđộngccó liêniquan đến nhau được thựcihiện

trong một khoảng thờiigian có hạn, với những nguồntlực đã được giới,hạn; nhất là

nguồn tàitchính có giới hạn để đạt được những mụcitiêu cụ thể, rõ ràng, làm

thỏatmãn nhuicầu của đối,tượng mà dựján hướng đến.”

‘Ngoài ra, theo Tổ chức quốc tế tiêu chuẩn (ISO 9000:2005), dự án là một

quá trình đơn nhất, gồm một tập hợp các hoạt động có phối hợp và được kiểm soát,

11

có thời hạn bắt đầu và kết thúc, được tiến hành để đạt được một mục tiêu phù hợp

với các yêu cầu quy định, bao gồm cả các ràng buộc về thời gian, chi phí và nguồn

lực.”

‘Theo Luật Đấu thầu (2005), dựján là tậpihợp các đềtxuất để thựcihiện một

phần hay toànibộ côngiviệc nhằm đạt được mụcitiêu hay yêutcầu nào đó trong

thờitgian nhất định dựa trên nguồntvốn xáciđịnh.”

‘Hay nói một cách khác,"Dự án là một tập hợp các hoạt động có liêntquan

đến nhau được thựcihiện trong một khoảng thờitgian có hạn,"với những nguồn

lực đã được giới hạn;"nhất là nguồn tàitchính có giớiihạn để đạt được những mục

tiêu cụ thể,"rõ ràng, làm thỏatmãn nhuicầu của đốijtượng mà dựián hướng

đến."Thực chất, dựián là tổng thể những chínhtsách, hoạt động và chiiphí liêntquan

với nhau được thiếttkế nhằm đạt được những mụcjtiêu nhất định trong một thờitgian

nhất,định.”

2.1.2. Đầu tư

‘Theo Điều 3,iLuật Đầuttư (2005),"đầuttư là việc nhà đầu tư bỏ vốn bằng các

loại tài sản hữu hình hoặc vô hình để hình thành tàitsản tiến hành các hoạtiđộng đầu

tư theo quyiđịnh của Luật này và các quytđịnh khác của pháptluật có liên

quan."Đầuitư trựcttiếp là hình thức đầuitư do nhà đầuitư bỏ vốn đầuitư và thamtgia

quản lý hoạtiđộng đầuitư, còn đầuttư giánitiếp là hìnhtthức đầuitư thông qua việc

mua cổtphần, cổtphiếu, tráitphiếu, các giấyttờ có giá khác, quỹ đầuitư chứng khoán

và thông qua các định chế tàitchính trung gian khác mà nhà đầuitư không trực tiếp

thamtgia quảnilý hoạtiđộng đầuitư.”

‘Hoạtiđộng đầuitư (gọi tắt là đầu tư) là quájtrình sửtdụng các nguồntlực về

tàitchính, lao động, tàitnguyên thiêninhiên và các tàitsản vậtichất khác nhằm

trựcitiếp hoặc giánitiếp tái sảntxuất giảniđơn và tái sảntxuất mởjrộng các cơhsở vật

chất kỹithuật của nền kinhitế. Xuất phát từ phạmtvi phátihuy táctdụng của các

kếtiquả đầuitư,“có thể có những cách hiểu khác nhau về”đầuitư.”

‘Đầuttư“theo nghĩa rộng là sự”hytsinh cácc nguồntlực“ở hiện tại để”

tiếnihànhccác hoạttđộng“nào đó nhằm thu về cho người”đầuitư cácckếtyquả

12

nhấttđịnh trong tươngtlai lớnihơn cácinguồntlực“đã bỏ ra để”đạtiđược cácckếtjquả

iđó. Nguồntlực có thể là tiền, là tàitnguyên thiêntnhiên, là sức laotđộng“và trí tuệ.

Các”kếtiquả“đạt được có thể là sự tăng thêm các”tàitsản tàitchính, tàitsản vậtichất,

tàitsản trí tuệ và nguồntlực.”

‘Đầuitư theo nghĩa hẹp chỉ bao gồm những hoạtiđộng sửtdụng“các nguồn,lực

ở hiện tại nhằm đem lại cho nền”kinhitế - xãthội những kếtiquả trong tươngylai lớn

hơn các nguồntlực đã sửtdụng“để đạt được các”kếtiquảađó.”

‘Từdđâyccó kháitniệm vềtđầuitư nhưssau: Đầuitư làvhoạttđộng sửtdụng các

nguồntlực tàitchính, nguồntlực vậtichất, nguồntlực laotđộng và trí tuệ để sảntxuất

kinhtdoanh trong một thờitgian tương đối dài nhằm thu về lợitnhuận và lợiiích

kinhttế - xãjhội.”

‘Hoạtiđộng đầuttư có những đặctđiểm chính sau đây:”

-’Trướcihết phải cójvốn. Vốn cójthể bằng tiền,"bằng các loại tàitsản khác

như máytmóc thiếtibị,"nhà xưởng, côngitrình xâytdựng khác, giáttrị quyền sởjhữu

côngtnghiệp, bí quyết kỹithuật, quyitrình côngtnghệ, dịchtvụ kỹ,thuật, giáttrị quyền

sửydụng“đất, mặt nước, mặt biển, các nguồn”tàitnguyên“khác. Vốn có thể là”

nguồntvốn Nhàonước,“vốn tư nhân,"vốn góp,"vốn cổ phần,"vốn vay dài hạn,"trung

hạn,"ngắn hạn”.”

-’Mộttđặctđiểm khácccủa đầuitư là thờitgian“tương đối dài,"thường từ 2 năm

trở”lên,"cójthể“đến 50 năm, nhưng”tốitđa“cũng không quá 70 năm. Những”

hoạtiđộng ngắn,hạn“trong vòng một năm”tàitchính khônggđượctgọi ilà

đầuitư."Thờiihạn đầuitư được ghi rõ trong quyếttđịnh đầuitư hoặc Giấytphép đầuitư

và còn được coi là đờitsống của dựján.”

-’Lợijích do đầuitư mang lại được biểuihiện trên hai mặt:"Lợiuích tàitchính

(biểuhhiện qua lợinnhuận) và lợihích kinhttế - xã,hội (biểulhiện qua chỉitiêu kinhttế

xãlhội)."Lợiqích kinhttế xãlhội thường được gọi tắt là lợi,ích kinhitế."Lợiiích

tàitchính ảnh hưởng trựcttiếp đến quyềntlợi của chủtđầuttư, còn gọi lợihích kinhttế

ảnhahưởng đến quyềntlợi của xãhhội, của cộngtđồng.”

13

2.1.3. Dự án đầuitư”

Dự án đầu tư là tập hợp đề xuất bỏ vốn trung hạn hoặc dài hạn để tiến hành

các hoạt động đầu tư kinh doanh trên địa bàn cụ thể, trong khoản thời gian xác định

(Điều 3, Luật Đầu tư, 2014), hay nói một cách khác dự án đầu tư là tổng thể các

hoạt động và chi phí cần thiết, được bố trí theo một kế hoạch chặt chẽ với lịch thời

gian và địa điểm xác định để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất

nhất định nhằm thực hiện những mục tiêu nhất định trong tương lai.

Theo Nghị định 52/1999/NĐ-CP, ngày 08/7/1999: Dự án đầu tư là tập hợp

các đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo

những cơ sở vật chất nhất định nhằm đạt được sự tăng trưởng về số lượng hoặc duy

trì, cải tiến, nâng cao chất lượng của sản phẩm hoặc dịch vụ trong khoảng thời gian

xác định (chỉ bao gồm hoạt động đầu tư trực tiếp).

Như vậy dự án đầu tư có thể xem xét từ nhiều góc độ khác nhau như:

-’Về mặt hình thức nó là một tập hợp hồosơ tàilliệu trìnhtbày một cách

chi,tiết và có hệethống các hoạttđộng và chipphí theo một kếhhoạch để đạtdđược

những kếtqquả và thựcchiện được những mụcctiêu nhấttđịnh trong tươngtlai.”

-’Trên góctđộ quảnilý,"dựián đầuttư là một côngicụ quảntlý sửtdụng vốn,

vậtttư, laotđộng để tạoira các kếttquả tàiichính, kinhttế - xãhhội trong một thờitgian

dài.”

-’Trên góctđộ kếhhoạch,"dựián đầuttư là một côngtcụ thểhhiện kếhhoạch

chiitiết của một côngtcuộc đầuutư sảnnxuất kinhhdoanh, phátttriển kinhttế - xãhhội,

làm tiềnnđề cho các quyếtdđịnh đầuttư và tàiitrợ.”

-’Vềemặt nộiddung, dựsán đầuutư là tổng thể các hoạtdđộng và chipphí

cầntthiết,"được bốotrí theo một kếhhoạch chặtcchẽ với lịch thờiggian và địaađiểm

xácdđịnh để tạommới,"mởorộng hoặc cảittạo những cơssở vậtcchất nhấtdđịnh nhằm

thựcchiện những mụcctiêu nhấtdđịnh trong tươngllai.”

‘Vaittrò của dựaán đầuutư:"Đốivvới nền kinhhtế hiện nay, dựuán đầuutư có

một số vaiitrò nhấtdđịnh như sau:”

14

-’Đốivvới các cơoquan quảnllý nhànnước:"Dựaán đầuutư là cơosở để

thẩmdđịnh và ra quyếttđịnh đầuutư.”

-’Trênngóc độ cáccđịnh chếetài chính:"Dựaán đầuttư là cơosở để ra

quyếtdđịnh tàittrợ vốnncho dựuán.”

-’Trênggóc độ Chủuđầuutư:"Dựaán đầuutư là cănccứ để xinpphép đầuutư và

giấypphép hoạtdđộng,"xinnphép nhậpkkhẩu máymmóc vậtttư kỹothuật,"xinnhưởng

cácckhoản ưuuđãi đầuotư,"xin giahnhập các khuuchếexuất,"khuccônggnghiệp,"xin

vayvvốn của các địnhcchế tàitchínhhtrong và ngoàinnước,"là cănccứ để kêuogọi

gópvvốn hoặc phát,hành các cổophiếu,"tráiophiếu…”

‘Thêm vào đó, dự án đầu tư khi được xây dựng sẽ đem lại những hiệu quả

kinh tế - xã hội to lớn:”

-’Kếtqquả trựcctiếp:"Cônggtrình cơssở hạatầng được xâyddựng tạo

điềukkiện giaoothông thuậnnlợi, phátotriển kinh,tế,"kéo theo hànggloạt những

dựuán đầuutư khác khiến bộomặt kinhntế quanh khuvvực có cônggtrình thayyđổi.”

-’Kếtqquả giánntiếp:"Tạo côngaăn việcclàm,"nhiều ngànhnnghề mới

phátssinh trong khuvvực có côngttrình xâyydựng được tạo nên,"tạo cảnhqquan

đôothị.”

“Đặc điểm của dự án đầu tư thường có những đặt điểm cụ thể như sau:”

-’Dựuán có mụccđích,"kếtqquả xáccđịnh."Điều này có thểehiện tấtccả các

dựuán đềuuphải có kếtqquả được xácdđịnh rõ. Kếtqquả này cóothể là một

toànnhà,"một con đường,"một dây chuyền sảnnxuất…"Mỗi dựuán lại baoggồm một

tậphhợp nhiệmmvụ cần thựchhiện."Mỗi nhiệmvvụ lại có kếtoquả

riêng,"độcllập."Tậphhợp các kếttquả cụuthể của các nhiệmmvụ hìnhhthành nên

kếtqquả chung của dựuán.”

-’Dựuán có chuukỳ phátotriển riêng và thờiggian tồnntại hữu hạn."Dựuán là

một sự sánggtạo,"dựuán không kéoodài mãimmãi."Khi dựuán kết thúc,"kếtqquả

dựuánnđượccchuyển giao cho bộpphận quảnnlý vận hành,"nhóm quảnnlý dựuán

giải tán.”

15

-’Dựuán có sự thamngia của nhiều bên như: Chủ đầu tư, nhà thầu, cơ quan

cung cấp dịch vụ trong đầu tư, cơ quan quản lý Nhà nước."Dựuán“nào cũng có sự”

thammgia“của nhiều bên”hữuuquan như chủdđầu tư,"người hưởng từ dựuán,"các

nhà Tưvvấn."Nhàathầu,"các cơoquan“quản lý Nhà nước."Tuỳ theo”tínhcchấttcủa

dựuán vàayêuccầu của chủdđầuttư mà sựutham gia của các thànhpphần trên cũng

khácnnhau.”

-’Sảnnphẩm dựoán mang tínhochất đơncchiếc,"độcdđáo."Kếtqquả của dựuán

có tính khácbbiệt cao,"sảnnphẩm và dịchvvụ do dựoán đem lại là duynnhất.”

-’Môiotrường hoạtdđộng “va chạm” quannhệ giữa các dựoán“là quan hệ chia

nhau cùng một”nguồnnlực“khan hiếm của”tổochức."Dựoán “cạnh tranh” lẫnnnhau

và với các hoạtdđộng tổcchức sảnxxuất khác về tiềnnvốn, nhân lựcc,"thiếtt

bị…"Trong quảnnlý,"nhiều“trường hợp,"các thành viên ban”quảnnlý dựoán lạiicó

“hai thủ trưởng”“nên không biết phải thực hiện mệnh lệnh của cấp trên trực tiếp nào

nếu hai lệnh”lại“mâu thuẫn nhau… Do đó, môi trường quản lý dự án có nhiều quan

hệ phức tạp nhưng năng”động.”

-’Dự án có tính bất định và độ rủi ro cao, do đặc điểm mang tính dài hạn của

hoạt động đầu tư phát triển.“Hầu hết các dự án đòi hỏi quy mô tiền vốn, vật tư và

lao động rất lớn để thục hiện trong một khoảng thời gian nhất định. Mặt khác, thời

gian đầu tư và vận hành kéo dài nên các dự án đầu tư thường có độ rủi ro”cao.”

2.1.4.“Dự án xây dựng”

‘Dự án xâyydựng theo địnhhnghĩa tại khoản 2, Điều 3, Luật Xâyddựng

(2003) (là“sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động của con”người),”vậtlliệu

xâyddựng,”thiếtbbị lắp đặt vào cônggtrình,”được liênnkết địnhvvị“với đất,”có

thể”baoogồm phầnndưới mặtdđất,”phầnntrên mặtdđất,”phầnndưới mặtnnước,”phần

trên mặtnnước,”được xâyddựng theo thiếtkkế.”Cônggtrình xâyddựng bao gồm

côngctrình công cộng,”nhàjở,”cônggtrình công nghiệp,”thủy lợi,”nôngnnghiệp và

các cônggtrình khác.”

16

2.1.5.”Dự án đầu tư xây dựng cơ bản”

Theo Bùi Mạnh Cường (2008), đầu tư xây dựng cơ bản (ĐTXDCB) là

hoạt động đầu tư nhằm tạo ra các công trình xây dựng theo mục đích của người

đầu tư, là lĩnh vực sản xuất vật chất tạo ra các tài sản cố định (TSCĐ) và tạo ra cơ

sở vật chất kỹ thuật cho xã hội. ĐTXDCB là một hoạt động kinh tế.

Theo khoản 2, Điều 7, Luật Xây dựng (2003), dự án đầu tư xây dựng công

trình là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để xây dựng mới, mở rộng

hoặc cải tạo những công trình xây dựng nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng cao

chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong một thời hạn nhất định.

“2.1.6. Tiến độ dự án”

‘Tiếnnđộ dựaán là một lịchhtrình bao gồm một danh sách các mục đầu

việcccủa một dựján với dự địnhnngày bắtdđầu và ngàykkếtothúc.”Thànhccông của

dựján phụuthuộc vào mứcdđộ mà dụkán đáp ứng các yêuucầu về thờihhạn

hoànnthành,”trong ngânnsách choophép và các tiêucchuẩn chấttlượng đã đề ra.”

‘”Quản lý tiến độ dự án là các quá trình tiến hành để đảm bảo hoàn thành dự

án đúng thời hạn bao gồm lập kế hoạch tiến độ dự án theo dõi tiến độ thực hiện dự

án, so sánh tiến độ thực tế với tiến độ kế hoạch và tiến hành các hoạt động điều

chỉnh cần thiết để đảm bảo hoàn thành dự án theo đúng kế hoạch ban đầu hoặc theo

kế hoạch đã điều chỉnh”.”

“Tiến độ hoàn thành dự án xây dựng được đo lường bằng thời gian thực tế

hoàn thành một dự án đầu tư xây dựng công trình tính từ khi có chủ trương đầu tư

đến khi nghiệm thu bàn giao đưa vào sử dụng”.”

Theo Othman et al. (2006), trong nghiên cứu của mình đã đề xuất sử dụng

chỉ số Time Performance Index (TPI), đây là chỉ số để đánh giá hiệu suất thời gian

xây dựng, nó là tỉ lệ phụ thuộc giữa thời gian dự kiến và thời gian thực tế. TPI được

tính toán theo công thứcssau:

“TPI = ” Thời gian thực tế Thời gian dự kiến

“Dự án đầu tư xây dựng”thường cóocác trường hợp có thể xảy ra như sau:

- TPI > 0: Dự án trễ tiến độ.

17

- TPI < 0: Dự án vượt tiến độ.

- TP1 = 0: Dự án đúng tiến độ.

‘Theo O'Brien (1976), chậm tiến độ trong xây dựng là vượt quá thời gian

so với hợp đồng hoặc so với thời hạn mà các bên đã thỏa thuận. Trong cả hai

trường hợp thì việc chậm trễ đều là tốn kém (trích dẫn bởi Marzouk and El-Rasas,

2014). Hay theo như Zack (2003), tiến độ được định nghĩa là một hành động hoặc

một sự kiện kéo dài”thời gian cần thiết để thực hiện”hay hoàn thành”công

việc”(trích dẫn bởi Marzouk and El-Rasas, 2014)8.”

‘Hay theo Nguyễn Quốc Duy (2012), tiến độ“là các quá trình tiến hành để

đảm bảo hoàn thành dự án đúng thời hạn bao gồm lập kế hoạch tiến độ dự án theo

dõi tiến độ thực hiện dự án”,“so “sánh tiến độ thực tế với tiến độ kế hoạch và tiến

hành các hoạt động điều chỉnh cần thiết để đảm bảo hoàn thành dự án theo đúng kế

hoạch ban đầu hoặc theo kế hoạch đã điều”chỉnh”.”

‘Vai tròccủa tiếnnđộ dựuán:“Tiếntđộ dựján là”một sản phẩm của quáatrình

hoạch định dự án và là căn cứ để nhà quản trị kiểm soát hoạt động của dự án. Thông

qua bảng tiến độ nhà quản trị sẽ xác định được các nội dung và yêu cầu để“thực

hiện dự án”bao gồm:“Thời gian cần”thiết để“hoàn thành”mỗi hoạt động;“thờiigian

“bắt đầu và kết thúc cho”mỗi hoạttđộng”kiểm tra liệuccác nguồn lực có đủ để kết

thúc công việc như đã đạt theo kế hoạch chưa và xác định các mốc quan trọng cho

dự án; trình tự cần thiết cho hoạt động; các hoạt động quan trọng và dự kiến các rủi

ro; sự“cân đối giữa thời gian và chi phí”. Từ đó,“dự án”sẽ được thực hiện đạt hiệu

quả cao, bảo đảm mục tiêu với thời gian và chi phí đã định.”

‘Các yêu cầu khi lập tiến độ dự án: Trước khi“lập tiến độ”cho một dựuán,

người“quản lý dự án”thường phải“có một cấu trúc phân chia công”việc, ước tính

được hoạt động của từng công việc để đáp ứng nguồn lực sẵn có của dự án. Bên

cạnh đó, người lập tiến độ cần phải thực hiện các công việc như: làm rõ danh mục

các đầu việc một cách đầy đủ và không trùng lập; thời gian thực hiện từng đầu công

việc phải bảo đảm độ chính xác“đến thời gian chờ đợi kỹ thuật thời gian thực hiện 8 Nguyễn Duy Cường, 2014 “Các nhân tố ảnh hưởng đến tiến độ hoàn thành dự án XDCB ở các tỉnh phía Nam”, Luận văn thạc sỹ.

18

các nghiệp vụ quản lý hay thời gian dự phòng cho sự chậm trễ của công việc”;“quan

hệ trước sau của công việc được xác lập theo nguyên lý về thứ tự kỹ thuật sử dụng

mặt bằng hoặc điều kiện sử dụng nguồn lực”;“trên tiến độ cần làm rõ các tuyến

công tác then chốt”, đườngggăng, côngvviệc găng, các cônggviệc còn thờiigian dự

trữ và các mốc thời gian trọng yếu; thời gian của tổng tiến độ được xác lập tối ưu,

đảm bảo sử dụng các nguồn lực hợp lý, bảo đảm chất lượng và an toàn trong thi

công; tổng tiến độ được thiết kế rõ ràng, dễ hiểu, thuận lợi cho quản lý và giám sát

dự án.”

2.1.7.’Ngân sách nhà nước”

‘Theo Điều 4, Luật Ngân sách nhà nước (2015), Ngân sách nhà nước là toàn

bộ các khoản thu, chi của nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoảng

thời gian nhất định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực

hiện các chức năng, nhiệm vụ của nhà nước.”

‘Ngân sách nhà nước gồm 2 loại đó là“Ngân sách địa phương và Ngân sách

trung ương”.”

-’Ngânnsách địa phương là các khoản thu ngân sách nhà nước phân cấp cho

cấp địa phương hưởng, thu bổ sung từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa

phương và các khoản chi ngân sách nhà nước thuộc nhiệm vụ chi của cấp địa

phương.”

-’Ngân sách trung ương là các khoản thu ngân sách nhà nước phân cấp cho

cấp trung ương hưởng và các khoảng chi ngân sách nhà nước thuộc nhiệm vụ chi

của cấp trung ương.”

‘Theo Luật Quản lý, sử dụng tài sản công (2017), quy định dự án sử dụng

vốn nhà nước là các chương trình, dự án, đề án đầu tư phát triển, nhiệm vụ khoa học

và công nghệ sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn hỗ trợ phát triển chính thức,

vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài, vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư

nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách nhà nước, vốn từ quỹ phát triển hoạt động sự

nghiệp, vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước, vốn tín dụng do chính phủ bảo

lãnh.”

19

2.2. Quản trị thời gian của dự án

2.2.1. Quá trình hình thành và phát triển dự án

Theo Nguyễn Bạch Nguyệt,“chu kỳ của”một“dự án đầu tư là các bước hoặc

các giai đoạn mà một dự án phải trải qua bắt đầu từ khi dự án mới chỉ là ý đồ”cho

“đến khi dự án được hoàn thành chấm dứt”hợppđồng (xemhhình 2.1).”

Thực hiện đầu tư Chuẩn bị đầu tư Ý đồ về dự án mới Ý đồ về dự án đầu tư

Vận hành các kết quả đầu tư Hình 2.1:“Các giai đoạn của chu kỳ dự án đầu tư”

Giai đoạn chu kỳ dự án đầu tư gồm: Chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư và

vận hành các kết quả đầu tư (còn gọi là giai đoạn vận hành, khai thác của dự án).

Tuy nhiên, trong“mỗi giai đoạn”chu kỳ dựján đầu tư“không giống nhau, tùy thuộc

vào lĩnh vực đầu”tư, đầu tư dài hạn hay ngắn hạn, đầu tư chiều rộng hay chiều sâu.”

“Trình tự đầu tư xây dựng được hiểu như là một cơ chế để tiến hành các hoạt

động đầu tư và xây dựng”. Tronggđó,“định“rõ thứ tự nội dung các công việc cũng

như trách nhiệm và mối quan hệ giữa các bên hữu quan trong việc thực hiện các

công việc”đó”.”

“Giai đoạn chuẩn bị đầu tư:”Đểeđồng“vốn đầu tư đạt được hiệu quả cao

nhất thì chủ đầu tư biết nên đầu tư vào”những lĩnhivực”nào, với“số“vốn đầu tư là

bao”nhiêu, vào nơi nào, đầu“tư“vào thời gian nào là có lợi nhất trong mỗi giai đoạn

đầu”tư. Trong“đó“quan trọng nhất là giai đoạn chuẩn bị đầu tư và giai đoạn này là

cơ sở của việc quyết định đầu tư một cách có căn”cứ.“Trong“giai đoạn này cần giải

quyết các công việc”sau”đây:”

-“Nghiên“cứu sự cần thiết phải đầu tư và quy mô đầu”tư.”

-“Tiếnnhành tiếp”xúc,“thăm dò thịttrườngttrong”nước,“ngoài“nước để tìm

nguồn cung ứng vật”tư, thiết bị,“tiêuuthụ sản”phẩm.”

-“Xem“xét các khả năng huy động các nguồn vốn và lựa chọn hình thức

đầu”tư.”

20

-’Tiến“hành điều tra khảo sát và lựa chọn địa”điểm.”

-’Lập“dự án đầu”tư.”

-’Thẩm“định dự án đầu tư và quyết định đầu”tư.”

-’Tùy theo quy mô dự án mà thực hiện lập dự án đầu tư dưới dạng báo cáo

tiền khả thi hay báo cáo khả thi hoặc đơn thuần là báo cáo ý tưởng đầu tư. Ngoài ra,

tổng“chi phí thực hiện các công việc trong giai đoạn này”của chủ“đầu tư chỉ chiếm

từ 0,5% đến 15% tổng vốn đầu tư của dự án”nhưng đây là giai đoạn có vai trò quan

trọng,“tạo“tiền đề cho việc sử dụng”vốn còn lạii85% được tốt”hơn.”

-’Bên cạnh đó, giai đoạn này gồm bốn giai đoạn nhỏ, là một quá trình tuần tự

nhưng trùng lập dẫn đến quay trở lại các trước kia, phân tích“những vấn đề về

kỹ”thuật, kinh tế, tàicchính, xã hội, thể chế ở những mức độ chi tiết khác nhau với

độ chính xác khác nhau,“tính“toán và dự đoán”đặc biệt“quanttrọng. Tronggquáj

trình nghiên cứu”lập“dựján chủ đầu tư phảiigiành“đủ thời gian và chi phí theo”yêu

cầu“của các nghiên”cứu”trước.”

“Giai đoạn này kết thúc khi nhận được văn bản quyết định đầu tư nếu đây là

đầu tư của nhà nước hoặc văn bản giấy phép đầu tư nếu đây là đầu tư của các thành

phần kinh”tếekhác.”

“Giai đoạn thực hiện đầu”tư:“Giaiiđoạn“thực hiện đầu tư giữ vai trò quan

trọng quyết định việc thực hiện quá trình đầu tư nhằm vật chất hóa vốn đầu tư thành

tài sản cố định cho nền kinh tế quốc”dân,“ở“giai đoạn này trước hết phải làm tốt

công tác chuẩn”bị, gồm các côngvviệc sau:”

-“Xin cấppgiấy“chứng nhận về quyền sử”dụng”đất,“baoogồm cảamặt”nước,

mặtbbiển,“thềmtlục”địa.”

-“Chuẩn bị mặt bằng xâyddựng.

-“Tổ“chức tuyển chọn thầu tư vấn khảo sát thiết kế giám sát kỹ thuật và chất

lượng”công”trình.”

- Thẩm định thiết kế công trình.

- Đấu thầu mua sắm thiết bị, thi công xây lắp.

- Xin giấy phép xây dựng, giấy phép khai thác tài nguyên (nếu có).

21

- Ký các hợp đồng với nhà thầu xây lắp để thực hiện dự án.

- Thi công công trình.

- Theo dõi kiểm tra thực hiện hợp đồng.

-“Lắp đặt thiết”bị.

-“Tổng nghiệm thu công”trình.

“Trong giai đoạn này vấn đề thời gian là quan trọng, bởi chủ đầu tư đã đầu tư

vào dự án với mức vốn 85% đến 98% vốn đầu tư của dự án“trong suốt những năm

thực hiện đầu tư”dự án mà khônggsinh”lời.(Thời gian thực hiện đầu tư càng

kéo)dài,“vốn ứuđọnggcàng”nhiều,“tổnnthấtccàng”lớn.“Hiệu quả của việc triển khai

“thực hiện đầu tư phụ thuộc nhiều vào công tác chuẩn bị đầu”tư.”

“Giai đoạn kết thúc xây dựng, đưa công trình vào khai thác

sử”dụng:(Giai“đoạn này vận hành như thế nào là phụ thuộc rất nhiều vào các giai

đoạn) trước,“đặc biệt phải làm rõ tính khả thi của dự án về mặt kinh tế lẫn

kỹ”thuật.“Những“thiếu sót ở khâu lập dự án xây dựng sẽ gây nhiều khó khăn trong

việc vận hành kết quả đầu tư và việc sai sót này rất tốn kém nhiều lúc vượt

mức”khả“năng của chủ đầu tư làm cho dự án hoạt động kém”hiệu”quả. Do đó,“phải

nnghiênncứu kĩ“ở khâu lập dự án xây dựng để dự án đưa vào vận hành khai thác

vốn và tài sản được tốt trong suốt thời kỳ hoạt động của dự án để thu hồi vốn và thu

hồi”lợi”nhuận,“gồmccác cônggviệc”sau:”

-“Bàn giao công”trình.

-“Kết thúc xây”dựng.

-“Bảo hành công”trình.

-“Vận hành đưa công trình vào sử”dụng.

“Công trình chỉ được bàn giao toàn bộ cho tổ chức hoặc doanh nghiệp sử

“dụng khi đã được xây lắp xong hoàn chỉnh theo thiết kế được duyệt và nghiệm

thu”chất”lượng.“Hồ“sơ bàn giao phải đầy đủ theo quy định và phải nộp lưu trữ theo

pháp luật”Nhà”nước.“Nghĩa“vụ thực hiện hợp đồng xây dựng chỉ được chấm dứt

hoàn toàn khi hết thời hạn bảo hành công trình”(12 tháng).“Sau“khi nhận bàn giao

công trình chủ đầu tư có trách nhiệm khai thác sử dụng đầy đủ năng lực của

22

công”trình,“hoàn“thiện tổ chức và phương pháp quản lý nhằm phát huy các chỉ

tiêu”kinh”tế,“kỹ“thuật đã đề ra trong”dự”án.”

’2.2.2.“Các yếu tố ảnh hưởng về thời gian, chi phí và chất lượng dự”án”

“Yếu tố ảnh hưởng về thời”gian: Theo Nguyễn Quốc Huy (2012),“là“quá

trình xem xét tất cả các đề xuất”thay”đổi,“phê“duyệt thay đổi và thực hiện thay đổi

về sản phẩm dự án, về các nguồn lực”dự”án,“về“tài liệu dự án và kế hoạch quản lý

dự”án.“Sự“thay đổi dự án được thực hiện từ giai đoạn đề xuất ý tưởng dự án cho

đến khi dự án”hoàn”thành.“Đề“xuất thay đổi có thể bắt nguồn từ bất kỳ chủ thể nào

có liên quan đến dự án như từ”khách”hàng, chủdđầu tư, nhà quảnnlý

dựján,“thành“viên đội quản lý dự án và các sự kiện”rũi”ro.“Hệ“thống quản lý sự

thay đổi dự án liên quan đến việc”báo”cáo,“giámssát vàaghi chéo“những thay đổi

trong kế hoạch quản lý dự”án”như:”

-“Xác định các yêu cầu thaydđổi.

- “Liệt kê tác động của các thay đổi dự kiến đến chi phí, tiến độ, chất lượng

và nhân”sựi.”

-“Xem xét, đánh giá, phê chuẩn hoặc từ chối đề xuất thay đổi một cách

chính”xác nhất.

-“Đàm“phán và giải quyết các bất đồng của thay đổi về”chi”phí,“tiếndđộ và

cchất”lượng.

-“Thông tin về sự thay đổi đến tất cả các bên liên”quan.

-“Phân công trách nhiệm trong quá trình thực hiện thay”đổi.

-“Tiến hành điều chỉnh phù hợp trong kế hoạch quản lý dự án và các kếe

hoạchnbộ”phận.

-“Ghi“chép và theo dõi kết quả thực hiện của các thay đổi”tiến”hành.

‘Lập kế hoạch theo dõi“dự“án là quá trình văn bản hóa các hoạt động cần

thiết để xác định, chuẩn bị, tích hợp và phối hợp một cách thống nhất tất cả các kế

hoạch”bộ”phận.”

“Bản kế hoạch quản lý dự án sẽ cho chúng ta biết dự án sẽ được triển khai và

quản lý như thế”nàoi,“xác“định dự án sẽ được”thực”hiện,“theo“dõi giám sát và kết

23

thúc như”thế”nào.“Để“phát triển kế hoạch quản lý tổng thể dự án cần dựa trên văn

kiện”dự”án,“các“kế hoạch bộ phận đã phát”triển”nên,“căn“cứ vào bối cảnh thực

hiện dự án và các nguồn lực của”tổ”chức.“Tiếp“theo các chuyên gia sẽ tiến hành

phân tích và đánh giá nhằm cụ thể hóa quá trình thực hiện để đáp ứng nhu cầu

của”dự”án,“chi“tiết hóa các vấn đề kỹ thuật và quản lý trong bản kế hoạch quản lý”

dự”án,“xáccđịnh”nguồn”lực,“xác“định cơ cấu tổ chức dự án và xây dựng quy chế

hoạt động của”dự”án. Nộiidung cụ thể:”

-“Các giai đoạn thực hiện của chu kỳ sống áp dụng cho dự”áni.

-“Nội dung công việc và các hoạt động cụ thể trong từng giai đoạn thực hiện

dự”áni.

-“Cách thức thực hiện các hoạt động dự án để đạt được mục tiêu của dự”án.

-“Quản lý những thay đổi và điều chỉnh dự án trong quá trình thực”hiện.

-“Cơ chế quản lý dự”án.

-“Cách thức duy trì sự thống nhất của các kế hoạch bộ”phận.

-“Cách thức báo cáo và cung cấp thông tin cho các chủ thể dự án (các bên

liênnquan)”.

-“Những“cuộc họp quan trọng giữa các bên thảo luận về”nội”dung,“phạm“vi

và tiến độ để hỗ trợ cho việc giải quyết các vấn đề phát sinh và các vấn đề cần

ra”quyết”định.

Ngoài ra, còn một số nội dung lập kế hoạch theo dõi dự án gồm:

-“Kế hoạch tiến độ dự”án.

-“Kế hoạch chi phí dự”án.

-“Kế hoạch hoạt động/phạm vi công việc dự”án.

-“Kế hoạch quản lý các yêu cầu dự án là tài liệu trình bày các yêu cầu sẽ

“được phân tích, lưu trữ và quản lý như thế nào xuyên xuốt chu kỳ”dự”án.

-“Kế“hoạch quản lý phạm vi là tài liệu mô tả”phạm”vi,“sản“phẩm và các

hoạt động của dự án được xác”định, liệtkkê, xáccnhận, quảnnlý và kiểmssoát như

thếenào.

- Kế hoạch quản lý tiến độ dự án là tài liệu.

24

- Kế hoạch quản lý chi phí dự án.

- Kế hoạch quản lý chất lượng dự án.

- Kế hoạch quản lý nhân sự dự án.

-“Kế hoạch quản lý truyền thông dự”án.

-“Kế hoạch quản lý rũi ro dự”án.

‘Quảnntrị thông tin: Là một giải pháp tích hợp cho việc quản lý chuỗi cung

ứng vật liệu, quản lý hợp đồng, giúp giảm chi phí dự án, giảm thời gian biểu, cải

tiến quản lý rũi ro, xử lý các tiêu chuẩn vật liệu, hóa đơn và vật tư, chức năng mua

sắm hàng hóa thiết bị. Thu thập thiết kế kỹ thuật cơ sở, cung cấp quy trình công

việc quan trọng trong suốt vòng đời dự án.”

-“Bao“gồm các quá trình cần thiết để đảm bảo tính kịp thời từ việc phát”

thông”tin,“phổo biến thôngi”tin,“thu thậpi thông”tini,“lưu“trữ thông tin và”việc“sẵn

sàng cung cấp thông tin của”dự”án.”

-“Kế“hoạch liên quan của dự”án”gồm:“đầuuvào là“nhu cầu thị trường

đòi”hỏi,“côngnnghệ thôngttin và cáccràng”buộc, các giảađịnh;“côngccụ và kỹy

thuật là“phân tích các bên”liên”quan;“đầuura là kếehoạchiquản”lý.”

-“Tổ“chức phân phối thông tin”gồm: đầuura là kếttquả công”việc,“kế“hoạch

quản lý”thông”tin;“cônggcụ và kỹythuật là kỹtnăng thông”tin,“hệethốnggthu thập

thông”tin,“hệ“thống phân phối”thông”tin;“đầuura là hồosơ củaadự”án.”

-“Báo cáo đánh giá gồm: đầu vào là kế hoạch dự án và kết quả

công”việc,“các biên bản khác của dự”án;“công cụ và kỹ thuật là tổng quan toàn bộ

việc tổ chức dự”án, phânntích độolệch, phânntích xuuthế,“phân“tích giá trị

tăng”thêm,“công“cụ và kỹ thuật phân phối thông”tin;“đầu ra là các“báo cáo

đánh”giá, đềenghị thayyđổi.”

-“Kết thúc dự án về mặt hành chính gồm: đầu vào là các tài liệu đánh giá

dự”án,“tài liệu về sản phẩm dự”án;“công cụ và kỹ thuật là công cụ và kỹ thuật báo

cáo đánh giá thực hiện dự”án;“đầu ra là biên bản nghiệm thu thực”hiện,“bài học

kinh”nghiệm.”

25

“Quản trị rủi”ro: Là“bao gồm các quy trình liên quan đến việc xây”dựngi,

“phân tích đối phó lại rũi ro của dự”án.“Nó“bao gồm việc làm tăng lên đến tột độ

các kết quả của những sự kiện có tác động tốt đến dự án và làm giảm tối thiểu hậu

quả của những sự kiện có ảnh hưởng”không tốt đếnndự”án.”

-’Nhận diện gồm:“các“đầu ra kế hoạch khác, thông tin của dự án”

tương”tự;“kỹythuậttnảy”sinh“ý“nghĩ, phân tích nhân quả, phỏng vấn; các nguồn rũi

ro, các sự kiện sinh ra rũi ro, đầu vào của các quy”trình”khác.”

- “Định lượng rũi ro”gồm:“sự“chấp nhận rũi ro của các bên, các nguồn”rũi

ro”và“các“sự kiện sinh ra rũi ro, ước tính chi”phí”và“ướcctínhtthời”gian;“giá“trị

tiền tệ mong đợi, tổng kết thống kê, cây quyết định, đánh giá của chuyên gia; các cơ

hội đe dọa”để“chống“lại rũi ro, các cơ hội chấp”nhận”để“bỏoquaarũi”ro.”

-“Biện“pháp đối phó rũi”ro”gồm:“cácccơohộiirũi ro”để“chống“lại rũi ro, các

cơ hội chấp nhận”để“bỏoquarrũi”ro;“mua hàng hóa dịch ivụ, kế”hoạch“hạn“mức,

phòng ngừa, mua bảo hiểm; kế hoạch quản lý rũi ro, đầu vào các quyết định, kế

hoạch hạn chế rũi ro, hợp đồng”cam”kết.”

-“Kiểm“soát việc đối phó rũi”ro”gồm:“kế“hoạch quản lý rũi ro, các sự kiện

rũi ro đã có, các sự kiện rũi ro đã”xác”định;“phát“triển thêm các biện pháp chống

rũi ro; hoạt động hiệu chỉnh, cập nhật bổ sung kế hoạch”quản”lý.”

‘Yếu tố ảnh hưởng về chi phí: Theo Tạp trí Tài chính (2017),“Quá“trình

giải ngân vốn đầu tư công cho thấy một số điểm còn tồn tại”như”sau:”

-“Vướng mắc trong việc thực hiện Luật Đầu tư công, như việc quy định về

thời”gian“thanh“toán vốn (tại Điều 76, Luật Đầu tư công), thời gian giải ngân vốn

kế hoạch đầu tư công hằng năm được kéo dài sang năm sau. Trường hợp đặc biệt,

được cấp có thẩm quyền cho phép thì được kéo dài thời gian giải ngân không quá

kế hoạch đầu tư công”trung”hạn. Vấn đề này,“đã“tạo ra tâm lý của các bộ, ngành và

địa phương ỷ lại, không tích cực thanh toán hết kế hoạch vốn đầu tư được giao ngay

trong năm, làm ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn đặc biệt là nguồn vốn”trái

phiếu Chính phủ“là“nguồn phải đi vay. Đặc biệt là đối với dự án chương trình mục

tiêu quốc gia. Chương trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững, có số lượng

26

danh mục dự án lớn, mức vốn mỗi dự án nhỏ lại đã được phân cấp về tới huyện, xã

khó khăn trong công tác tổng hợp báo cáo và không mang lại hiệu quả xã”hội”. Mặc

“khác, việc cho phép kế hoạch vốn kéo dài sang năm sau năm kế hoạch, cơ quan tài

chính không chủ động kế hoạch nguồn vốn, gây khó khăn trong cân đối và đảm bảo

chủ động đủ vốn thanh toán theo kế hoạch. Việc điều chỉnh kế hoạch đầu tư hằng

năm vốn ngân sách Trung ương, vốn công trái quốc gia và vốn”trái phiếu Chính phủ

“trong nội bộ các ngành, lĩnh vực, chương trình của các bộ ngành và địa phương

được giao cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Việc điều chỉnh trong nội bộ ngành, lĩnh

vực, chương trình khi phải báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã gây khó khăn cho các

bộ, ngành và địa phương trong việc chủ động điều hành kế hoạch vốn được giao,

tăng thủ tục hành chính và làm giảm tiến độ giải ngân của các dự”án.”

-“Vướng mức trong việc thực hiện Luật Xây dựng”(2014), Nghịdđịnh 59

“(2015), của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng quy định cơ quan chuyên

môn về xây dựng thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng công trình. Tuy nhiên, do số

dự án đầu tư xây dựng hằng năm tại các địa phương lớn, trong khi lực lượng”các

“bộ thẩm định tại các Sở Xây dựng và các sở chuyên ngành tại một số địa phương

còn mỏng đã làm chậm tiến độ thẩm định thiết kế, dự toán. Bên cạnh đó, khó khăn

về tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng cũng làm ảnh hưởng lớn”đến“việc thanh

toán kế hoạch”vốn. Ngoài ra, có“một“số bộ, ngành và cơ quan thanh toán, tính chất

của mô hình tổ chức hoạt động của Ban Quản lý dự án hiện nay còn chưa phù hợp

với các quy định hiện hành nên các đơn vị còn lúng túng trong việc tổ chức quản lý

dự án, dẫn đến việc thanh” tóan“vốn cho các dự án bị chậm, tỷ lệ giải”ngân”thấp.”

-“Việc“giao kế hoạch vốn đầu tư cho các bộ, ngành Trung ương còn chậm và

giao theo”nhiều”đợt,“dẫn“đến các bộ, ngành không chủ động được trong việc thực

hiện và thanh toán kế”hoạch”vốn.”

-“Các quy định về cơ chế đặc thù, hướng dẫn cụ thể tại các Nghị định”và

“Thông tư mới đươc ban hành nên nhiều địa phương còn lúng túng trong việc cập

nhật chế độ mới và hoàn thiện thủ tục đầu tư dự án theo quy”định.”

27

-“Vấn“đề đôn đốc, chỉ đạo của người đứng đầu chịu trách nhiệm trong hoạt

động đầu tư công còn chưa quyết liệt. Công tác triển khai thực hiện của các chủ đầu

tư vẫn tồn tại một số vấn đề như việc hoàn thiện thủ tục đầu tư của các dự án còn

chậm so với quy định, công tác đấu thầu, thi công công trình, nghiệm thu khối

lượng thanh toán chưa thực hiện ngay từ đầu năm nên việc giải ngân cho dự án còn

chậm; chưa giải quyết dứt điểm vướng mắc trong công tác đền bù giải phóng mặt

bằng. Đây là công việc hiện đang là khó khăn phổ biến nhằm bàn giao mặt bằng cho

dự án triển khai đúng”tiến”độ.”

-’Qua đó, đề xuất giải pháp trong thời gian tới là:“Sửa“đổi kịp thời các quy

định bất hợp lý trong Luật Đầu tư”công”và“LuậttXây”dựng,“sớm“sửa đổi bổ sung

quy định về mô hình tổ chức, chức năng nhiệm vụ thẩm quyền của các ban quản lý”

dự án;“tập“trung triển khai giao sớm kế hoạch vốn cho các bộ, ngành và

địa”phương”, đối với số“vốn còn lại chưa phân bổ và bố trí không đúng quy định

thì kiên quyết cắt giảm để thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản và thu hồi các khoản

vốn đã ứng” trước;“thúc“đẩy việc thu hồi vốn tạm ứng còn dư tại kho bạc nhà nước,

chỉ đạo quản lý chặt chẽ việc tạm ứng và thu hồi vốn tạm ứng, yêu cầu các chủ đầu

tư có trách nhiệm sử dụng vốn”đúng mục đích,“đúng“đối tượng có hiệu quả, thu hồi

đủ số vốn tạm ứng theo chế độ quy định, trường”hợp”sử dụng“tạmiứng khôngihết

hoặc sửudụng không đúngnmụccđích đề nghị“chủ đầu tư có trách nhiệm thu hồi

hoàn trả”tạm ứng theooquy”định;“tăng“cường công tác kiểm tra, thanh tra, kiểm

toán, giám sát đầu tư đối với hoạt động đầu”tư”công,“cần“xây dựng và ban hành

một số”quy“chế phối hợp trong công tác kiểm tra, thanh tra, kiểm toán giữa các”sở,

ban, ngành địa phương“để“cùng trao đổi, nâng cao mức độ phối hợp, tránh việc

chồng chéo gây phiền hà cho đơn vị; tăng cường vai trò và trách nhiệm của người

quyết định đầu”tư, trong chế độ phải“cóochế tài mạnhhmẽ quy định tráchnnhiệm

đối“với người đúng đầu có quyền quyết định trong các giai đoạn hoạt động đầu

tư”như:“quy“hoạch đầu tư công, chuẩn bị đầu tư, phê duyệt dự án, phê duyệt thiết

kế, phê duyệt kế hoạch đầu tư dự án, quản lý cấp phát thanh toán vốn”đầu”tư.”

Yếu tố ảnh hưởng về chất lượng: còn một số vấn đề sau:

28

-“Quản lý chất lượng công trình ngay từ giai đoạn khảo sát, thiết kế là bước

rất quan trọng để tạo ra sản phẩm có chất”lượng, do“thời gian thực hiện công tác

lập dự án, công tác khảo sát thiết kế”quá nhanh“không“đủ để nghiên cứu đề ra các

giải pháp”tốt”nhất,“còn“xảy ra tình trạng sao chép bản vẽ từ công trình này sang

công trình khác không chỉnh sửa cho phù hợp với công trình”hiện”tại,“công“tác

khảo sát điều tra đánh giá”còn sơ”sài,“nhiều“dự án còn chưa phù hợp với thực tế

dẫn đến các sai sót ảnh hưởng đến quá trình”thi”công. Một số giải pháp“công“tác

quản lý chất lượng khảo sát, thiết kế trước khi lập đề cương khảo sát”nghiên“cứu kỹ

địa hình khu vực dự án để lập đề cương chi tiết, đầy đủ các yếu tố cần thiết để phục

vụ cho công tác thiết kế, tránh bổ sung, điều chỉnh ảnh hưởng đến tiến độ, chất

lượng dự án; tăng cường công tác giám sát khảo”sát,“nghiệm“thu khảo sát phải rà

soát kỹ hồ sơ khảo sát và thực tế”tại“hiện trường. Trong“trường hợp cần thiết yêu

cầu tư vấn khảo sát kiểm tra lại”để”bảo“đảm“chất lượng hồ sơ”khảo”sát;“có các

“chế tài cụ thể để xử phạt những hồ sơ thiết kế không đảm bảo chất lượng. Nâng

cao hơn nữa chất lượng công tác thẩm tra đồng thời lựa chọn các đơn vị thẩm tra có

đủ năng lực, kinh nghiệm trong lĩnh vực tư” vấn”khảo sát thiết kế dự án.”

-“Quản lý chất lượng công trình xây dựng trong quá trình thi công”chậm tiến

độ là“năng“lực tài chính một số nhà thầu yếu””kém,“kéo“dài thời hạn hợp đồng.

Nhiều nhà thầu cùng một lúc đấu thầu và nhận nhiều công trình dẫn đến công việc

thi công”dàn”trải, phục“thuộc“nhiều vào việc tạm ứng và thành toán của chủ đầu

tư; khi triển khai thi công nhà thầu”thiếu“nhân lực, máy móc, thiết bị không đúng”

trong“hồ sơ dự thầu, một số nhà thầu không đủ năng lực đã phải điều chuyển khối

lượng, bổ sung nhà thầu phụ thi công, trình độ năng lực cán bộ kỹ thuật nhà thầu

yếu”kém. Đồng thời, những“tồn tại của tư vấn giám sát”là trình“độ“chuyên môn

một số”tư vấn giámssát yếu,“chưa“nắm bắt đầy đủ quy”trình”vi“phạm“hiện hành

và các tiêu chuẩn kỹ thuật của dự án, nhiều”tư vấn giám sát chưa thật“sự“sâu sát

công việc, mức độ”tâm”quyết“cũng như tráchhnhiệm chưa cao. Một”số đề xuất gải

pháp là“đối“với nhà thầu thi công phải sử dụng”thiết”bị, máy mócdđúng theo hồosơ

dự tthầu,“khi“phát hiện nhà thầu có biểu hiện thi công chậm”không”bảo“đảmcchất

29

lượngithì”tư vấn giám sát lập biên bản ngay hiện trường dự án thi công để báo cáo

chủ đầu tư xử lý theo quy định trong hợp đồng thi công.”

2.2.3. Các công cụ theo dõi dự án

-’Lập tiến độ dự án theo mốc thời gian: là nêu các giai đoạn hoặc các hoạt

động chính của dự án với mốc thời gian bắt đầu và thời gian kết thúc. Phương pháp

này có ưu điểm là biểu đồ mốc thời gian được trình bày sơ lược, đơn giản giúp nhà

quản lý nắm được tiến độ chung công việc thực hiện các hoạt động chính.”

Thời gian Năm 1 Năm 2

Công việc T1 T2 T3 ... ... T10 T11 T12 T1 T2 T3 ... ... T10 T11 T12

A B K

B B K

C B K

D B K

E B K

Hình 2.2:“Bảng tiến độ dự án theo mốc thời gian”

-’Lập tiến độ dự án theo sơ đồ thanh ngang (Gantt): theo Henry Gantt

(1915), phương pháp lập kế hoạch theo sơ đồ thanh ngang, theo đó các công việc

của dự án và thời gian thực hiện công việc được biểu diễn bằng thanh ngang. Mục

đích“là xác định một tiến độ hợp lý nhất để thực hiện các công việc khác nhau của

dự án. Tiến độ này tùy thuộc vào độ dài công việc, những điều kiện ràng buộc và kỳ

hạn phải tuân”thủ.”

Công

việc

A

30

B

C

D

E

F

G

Thời H

gian

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16

Hình 2.3: Lập tiến độ dự án theo sơ đồ Gant

“Cột dọc trình bày công việc, thời gian thực hiện từng công việc được trình

bày trên trục”ngang;“mỗi đoạn thẳng biểu”diễn“một công việc, độ dài đoạn thẳng là

độ dài công việc. Vị trí của đoạn thẳng thể hiện quan hệ thứ tự trước sau giữa các

công”việc.”

‘Cách xâyddựng là xác định hệ trục tọa độ, trục tung thể hiện công việc, trục

hoành thể hiện thời gian,“mỗi công việc được”thể hiện“bằng một đoạn”thẳng, độ

dài đoạn thẳng thể hiện thời gian thực hiện“công việc, vị trí đoạn thẳng thể hiện”

trìnhttự thực hiện công việc.”

‘Tác dụng của biểu đồ là xác định được khối lượng các công việc cần thực

hiện trong dự án, xác định được thời gian thực hiện từng công việc và thời gian

hoàn thành toàn bộ dự án. Đây là cơ sở để“phân phối nguồn lực cho”từng dự án.”

-’Lập tiến độ dựján theo sơ đồ mạng: là kỹythuật trình“bày kế hoạch tiến độ,

mô tả dưới dạng sơ đồ mối quan hệ liên tục giữa các công việc đã được xác định cả

về thời gian và thứ tự trước sau. Mạng công việc là sự nối kết các công việc các sự”

kiện.”

4 5 6 2

D

Start A 5 B C 1 4 End

F

31

H 4 E

G

Hình 2.4: Lập tiến độ dự án theo sơ đồ Mạng

‘Phương pháp đường găng CPM là phương pháp sử dụng mô hình xác định

theo thời gian hoàn thành công việc là hằng số; phương pháp tổng quan và đánh giá

dự án PERT là sử dụng mô hình xác suất theo thời gian hoàn thành công việc được

cho dưới dạng hàm phân phối xác suất.”

‘Tác dụng của sơ đồ mạng là“phản ánh mối quan hệ tương tác giữa các

nhiệm vụ, các công việc của dự án. Xác định ngày bắt đầu, ngày kết thúc, thời”gian

hoànnthành dựján. Ngoài ra, sơođồ còn“cho phép xác định những công việc nào

phải được thực hiện kết hợp nhằm tiết kiệm thời gian và nguồn lực, công việc nào

có thể thực hiện đồng thời”để đạtdđược về mụcctiêu thời hạn hoàn thành dự án.”

‘Xây dựng sơ đồ PERT/CPM: Có hai phương pháp xây dựng sơ đồ“mạng

công việc đó là đặt công việc trên mũi”tên và đặt công việc trên nút.“Cả hai phương

pháp này đều có điểm chung là có thể bắt đầu một công việc mới thì các công việc

sắp xếp trước nó phải hoàn”thành,“các mũi tên được vẽ theo chiều từ trái qua”phải,

“phản ánh quan hệ logic trước sau giữa các công việc, nhưng độ dài mũi tên lại

không có ý nghĩa phản ánh độ dài thời”gian.”

a (5 ngày) b (3 ngày)

1

2

Hình 2.5: Lập tiến độ công việc nối tiếp nhau

‘Công việc b chỉ có thể bắt đầu khi công việc a đã hoàn thành.”

a (5 ngày) 1

3 b (2 ngày) 2

32

Hình 2.6: Lập tiến độ công việc hội tụ

‘Hai công việc a và b có thể bắt đầu không cùng thời điểm nhưng lại cùng

hoàn thành tại một thời điểm 3.”

Công việc a và b cùng bắt đầu thực hiện cùng một thời điểm.

a (4 ngày)

2 b (3 ngày)

Hình 2.7: Lập tiến độ“công việc thực hiện đồng thời”

“Công việc giả là một công việc không có thực, không đòi hỏi thời gian và

chi phí để thực hiện nhưng có tác dụng chỉ rõ mối quan hệ”trước sau“giữa các công

việc và sự kiện trong sơ đồ”PERT.”

a (4 tuần) c (2 tuần) 2

4 1

3 b (3 tuần) d (6 tuần)

Hình 2.8: Lập tiến độ công việc giả

- Lập phương pháp kiểm soát tiến độ: bao gồm 02 phương pháp

+’Phương pháp theo dõi đơn giản là“chỉ theo dõi hoàn thành các công việc”

chi tiết.“Đối với phương pháp này chỉ có hai mức độ hoàn thành công việc là 0%

đến”100%.“Phương pháp này thường được sử dụng cho những công việc có thời

gian thực hiện”ngắn, giá trị thấp và khó đánh“giá. Việc đánh giá công việc đã hoàn

thành hay chưa có thể dễ dàng đo đếm bằng mắt và không cần đến các tính toán”

khác.”

+“Phương pháp theo dõi chi tiết”là đánh giá các tình trạng trung giang trong

quá trình thực hiện công việc. Phương pháp này đòi hỏi“phải đánh giá được tỷ lệ %

33

hoàn thành của các công việc đang nằm trong quá trình thực”hiện. Phương pháp

theo dõi chi tiết cho thấy được bức tranh chính xác về tình trạng của các công việc

dự án đang được thực hiện.”

-’Lập hệ thống thông tin kiểm soát tiến độ:“Hệ thống thông tin quản lý tiến

độ là hệ thống”cung cấp thông tin cho công tác tổ chức, bao gồm, con người, thiết

bị và quy trình thu thập, phân tích, đánh giá và phân phối những thông tin cần thiết,

kịp thời, chính xác cho những người soạn thảo các quyết định trong tổ chức. Kiểm

soát tiến độ đòi hỏi phải có“hệ thống thông tin quản lý”chặt chẽ, baoggồm thông tin

đi và thông tin đến. Từ các thông tin này người kiểm soát mới có cơ sở thiết lập báo

cáo và tổ chức họp để các bên có cơ sở đưa ra các giải pháp“nhằm đạt được mục

tiêu dự án đã đề”ra.”

‘Báo cáo tiến độ dự án là công cụ quan trọng để giám sát và để các nhà quản

lý dự án, cán bộ, các ngành, các nhà tài trợ trao đổi thông tin về dự án. Báo cáo tiến

độ có thể được thực hiện thường xuyên hoặc đột xuất. Một dự án tiêu biểu, quy mô

từ trung bình đến quy mô đến cần được báo cáo tiến độ thường xuyên, bởi các

chuyên gia, nhà quản lý và nhóm dự án, nội dung báo cáo phải rõ ràng, dễ hiểu,

phải dựa trên những“sự kiện hoạt động của dự”án.”

‘Như vậy,“thời gian, chi phí và chất lượng”dự án xây dựng có mối quan hệ

chặt chẽ với, có sự ảnh hưởng trực tiếp và qua lại lẫn nhau, bởi nếu thời gian dự án

chậm kéo dài thì sẽ phát sinh chi phí và ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng của

dựján đó. Đồngtthời, thờiggian, chipphí và chấttlượng dự án là quanntrọng trong

giai đoạn thi công hoàn thành dự án.”

2.3. Lược khảo tài liệu nghiên cứu

Trên những kiến thức khoa học, tham khảo và kế thừa một số tài liệu nghiên

cứu, tác giả tổng hợp và trình bày tóm tắt một số nghiên cứu có liên quan đến đề tài

như sau:

34

1. Nguyễn Duy Cường (2014).”Tác giả sử dụng một số phương pháp phân

tích như phân tích thống kê mô tả, phân tích Cronbach’s Alpha, phân tích khám phá

EFAvà phân tích hồi quy. Bằng phương pháp chọn mẫu thuận tiện, với bảng câu hỏi

được khảo sát từ 155 cá nhân trực tiếp tham gia vào các dự án XDCB trên địa bàn

các tỉnh thành phía Nam. Kết quả phân tích nhân tố phản ánh có 07 nhân tố“tác

động đến biến động tiến độ hoàn thành dự”án.“Qua kiểm định mô hình hồi quy đa

biến khẳng định 5/7 nhân tố có mối quan hệ nghịch biến đến biến động tiến độ hoàn

thành dự án, xếp theo mức độ tác động từ mạnh đến yếu là nhân tố sự thuận”lợi;

nhân tố“năng lực nhà thầu chính; nhân tố năng lực chủ đầu”tư; nhân tố điều kiện tự

nhiên; nhân tố sự cam kết. Tuy nhiên, nghiên cứu có một số hạn chế như nghiên cứu

này chỉ thực hiện cho các dự án xây dựng cơ bản tại các tỉnh thành phía Nam nên

khả năng tổng quát hóa của nghiên cứu chưa cao; kết quả nghiên cứu ngoài các

nhân tố được xác định trong nghiên cứu có thể còn nhiều nhân tố nữa có thể tác

động đến tiến độ của dự án mà đề tài chưa nghiên cứu; và mục tiêu chính của

nghiên cứu là xác định và đo lường các nhân tố tác động đến tiếndđộ của các dựján

xâyddựng cơ bản. Doođó, có thể lặp lại nghiên cứu cho các loại dự án khác chuyên

sâu hơn như nghiên cứu riêng cho các dự án ODA, PPP, BOT,…”

2. Vũ Quang Lãm (2015).”Mục tiêu của nghiên cứu này là xác định“đâu là

nguyên nhân chính yếu dẫn đến tình trạng chậm tiến độ và vượt dự toán của các dự

án đầu tư công tại”Việt Nam.“Sau khi thảo luận với các chuyên gia hàng đầu trong

lĩnh vực đầu tư công của”Việt Nam và“nhận thấy rằng các nhân tố tác động đến dự

án có thể gồm 05 nhóm từ lúc bắt đầu đến khi hoàn thành dự”án,“bao gồm nhóm từ

lúc bắt đầu lên kế hoạch (nhóm liên quan đến tư vấn)”,“quản lý dự án (nhóm nhân

tố liên quan đến chủ đầu tư) và thực hiện dự án (nhóm liên quan đến nhà thầu) cộng

với các tác động nhóm ngoại vi và nhóm pháp”lý.“Với 214 phiếu khảo sát và 05

nhóm nhân tố nêu trên, tác giả sử dụng phương pháp định lượng được sử dụng để

kiểm định mô hình như hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá

(EFA) và phân tích hồi tuyến tính bằng phép ước lượng bình phương nhỏ

nhất”(OLS - the method of Ordinary Least Squares).“Kết quả nghiên cứu cho thấy

35

04 nguyên nhân quan trọng nhất của tình trạng chậm trễ và vượt dự toán của các dự

án đầu tư công tại Việt Nam”là “Yếu kém trong quản lý dự án của chủ đầu tư”,

“Yếu kém của nhà thầu hoặc tư vấn”, “Nhân tố ngoại vi và nhân tố khó khăn về tài

chính” đã“được tác giả nhận diện và đánh giá mức độ ảnh”hưởng. Nguyên cứu vẫn

còn một số hạn chế nhất định như nghiên cứu chỉ thực hiện với những dự án đầu tư

công; dữ liệu được thu thập theo phương pháp lấy mẫu thuận tiện;“các nhân tố gây

chậm tiến độ và vượt dự toán còn chịu ảnh hưởng từ nhiều nhân tố khác nhau mà đề

tài chưa nghiên”cứu. Vì vậy, có thể“là hướng mở cho các đề tài nghiên cứu tiếp”

theo.”

3. Châu Ngô Anh Nhân (2011).”Từ kết quả khảo sát 165 cá nhân có liên

quan,“kỹ thuật phân tích nhân tố đã rút gọn tập hợp 30”nhân tốothành 08 “nhómn

nhân tố đại diện. Qua kiểm”tra“mô hình hồi quy đa biến khẳng định 7/8 nhóm”

nhân“tố trên (trừ nguồn vốn) có quan hệ nghịch biến với biến động tiến độ hoàn

thành dự án, xếp theo mức độ ảnh hưởng từ mạnh đến yếu là nhóm”nhân“tố Môi

trường bên ngoài, Chính sách, Hệ thống thông tin quản lý, Năng lực nhà thầu chính,

Năng lực chủ đầu tư, Phân cấp thẩm quyền cho chủ đầu tư và năng lực nhà tư vấn,

các giả thuyết được ủng hộ với mức ý nghĩa 1%. Độ mạnh tác động của”07 nhóm

nhân“tố trên đến biến động tiến độ hoàn thành dự án sẽ chịu ảnh hưởng bởi”nhân“tố

đặc trưng dự án là cấp ngân sách, giả thuyết được ủng hộ với mức ý nghĩa”là 5% và

10%. Nguyên cứu vẫn còn một số hạn chế nhất định như mô hình“chỉ giải thích

được 26,7% cho tổng thể, nguyên nhân có thể do cỡ mẫu còn nhỏ so với quy mô

nghiên cứu. Ngoài ra, nghiên cứu”chưa“xét đến các nhân tố kỳ vọng có thể gây ảnh

hưởng đến tiến độ hoàn thành dự án như tổng mức đầu”tư,“vấn đề bồi thường giải

phóng mặt”bằng,“mối quan hệ giữa các cơ quan chức năng nhà nước và chủ đầu tư

cũng như bên thực hiện dự”án,“trình độ khoa học công”nghệ. Bên cạnh đó,“các

chính sách được kiến nghị trong nghiên cứu còn mang nặng tính định tính và thiếu

ước lượng về mặt chi phí và lợi ích của các bên liên quan khi chính sách được áp”

dụng.”

36

4. Trần Hoàng Tuấn (2014).“Nghiên cứu này xác định các nhân tố ảnh

hưởng đến chi phí và thời gian của dự án nhằm giúp cho người làm công tác quản lý

chủ động hơn trong công việc điều hành dự”án.“Với mẫu nghiên cứu là 138

khảo”sát,“thông qua phương pháp phân tích nhân tố cùng với các phép kiểm nghị trị

số thống”kê,“nghiên cứu đã chỉ ra 04 nhân tố ảnh hưởng đến chi phí gồm (1) Tổ

chức lao động trong thi”công:“số lượng công”nhân,“năng suất làm việc của công”

nhân,“đơn giá nhân”công,“mức độ cơ giới hóa trong thi”công,“năng suất máy thi”

công;“(2) Khối lượng công việc thực hiện và vật tư tiêu”hao:“quy mô công việc,

khối lượng công việc phát sinh, hiệu quả trong sử dụng vật tư, đơn giá vật tư sử”

dụng;“(3) Kế hoạch và phương án thi công: tiến độ thi công chi tiết và hợp lý, mức

độ phức tạp của công trình, tổ chức công”trường;“(4) Sai sót trong thiết kế và thi

công: Thi công sai dẫn đến phải thi công”lại;“điều chỉnh thiết kế trong thời gian thi

công và 03 nhân tố ảnh hưởng đến thời gian hoàn thành dự án trong giai đoạn thi

công như (1) Năng lực của nhà thầu thi”công:“Tiến độ thi công chi tiết và hợp lý,

Trình độ đội ngũ kỹ thuật thi công trực tiếp, Tai nạn lao động, Tổ chức công trường,

Thi công sai thiết kế phải thi công lại, Tầm soát khối lượng đạt được theo đường”

Găng;”(2) Năng lực của chủ đâu tư (Ban quản lý dự”án):”Khả năng kiểm soát

dự”án,”Khả năng tài”chính,”Điều chỉnh thiết kế trong thời gian thi”công;”(3) Đặc

điểm dự án và điều kiện thi”công:”Khối lượng công tác trên đường”Găng,”Mức độ

phức tạp của công”trình,“Khan hiếm nguồn lực (vật tư, nhân công, máy thi công)”.

Tuy nhiên, nghiên cứu cũng có hạn chế như phương pháp chọn mẫu thuận tiện nên

tính đại diện còn thấp khả năng tổng quát hóa cho đám đông chưa cao; nghiên cứu

chỉ tập trung vào đối tượng là các công trình xây dựng dân dụng mà chưa có sự

phân biệt các công trình dự án khác; và đối tượng chỉ là các công trình xây dựng

dân dụng trên địa bàn thành phố Cần Thơ nên khả năng tổng quát hóa chưa cao.”

5. Mai xuân Việt, Đỗ Đức Long (2013).“Phương pháp lấy mẫu thuận tiện

được sử dụng để thu thập dữ liệu. Thang đo Likert với dãy giá trị”từ 1 đến“5 được

sử dụng để đo lường sự cảm nhận của đối tượng khảo”sát. Kết quả khảo sát 200 dự

án xây dựng trong khoảng thời gian từ năm 2005 - 2010 phản ánh mức độ tác động

37

của 04 nhóm nhân“tố liên quan đến tài chính gây chậm trễ tiến độ là nhân tố về

thanh toán trễ”hạn, nhân tố về“quản lý dòng ngân lưu dự án”kém, nhân tố về“tính

không ổn định của thị trường tài”chính, nhân tố về thiếu nguồn tài chính và tổng

mức đầu tư có ảnh hưởng đến chậm trễ tiến độ.“Kết quả phân tích hồi quy đa biến

đã khẳng định mối quan hệ giữa”04 nhânntố trên với chậm trễ tiến độ“với các giả

thuyết được ủng hộ ở mức ý nghĩa”5%. Đồng thời,“kết quả nghiên cứu”cũng chỉ ra

nhóm nhân tố thanh toán trễ hạn“có ảnh hưởng mạnh nhất đến chậm trễ tiến”độ,

tiếp theo là nhóm nhân tố về“quản lý dòng ngân lưu dự án”kém, nhóm nhân tố về

“tính không ổn định của thị trường tài”chính, nhóm nhân tố về thiếu nguồn tài

chính. Ngoài những kết quả thu được,“hạn chế của nghiên cứu”là“nghiên cứu chỉ

dừng lại ở phân tích hồi quy đa biến, chưa tiến hành”phân tích“tác động giữa các

nhóm biến độc lập với”nhau. Ngoài ra, mô hình cũng chỉ giải thích được

36,90%“khi nhân rộng ra tổng thể. Nguyên nhân có thể do kích thước mẫu còn nhỏ

so với quy mô nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu”của đề tài. Bên cạnh đó, một hạn

chế của nghiên cứu nữa là chỉ đưa một biến định tính là biến tổng mức đầu tư vào

phân tích.”

6.“Phạm Quốc Việt, Cao Sơn Đặng”(2016).“Nghiên cứu này được tiến hành

theo tiếp cận của trường phái các”nhân“tố thành công chính yếu của dự án theo

khung phân tích của Belassi và Tukel (1996). Phương pháp tiếp cận hỗn hợp (định

tính trước, định lượng sau) được sử dụng để khám phá và khẳng định các”nhân“tố

thành công chính yếu của dự án đầu”tư, mẫu dữ liệu có 181 phiếu khảo sát.“Kết quả

kiểm định độ tin cậy cho thấy, các thang đo đều có hệ số Cronbach’s Alpha > 0,7

đạt yêu cầu. Sau khi thực hiện phân tích EFA, đã có”05“nhân tố được khám phá”

như“F1: Đại diện cho năng lực của chủ đầu tư; F2: Đại diện cho năng lực của tư

vấn; F3: Đại diện cho đặc điểm của dự án; F4: Đại diện năng lực của nhà thầu; F5:

Đại diện cho môi trường tác động đến dự”án.“Kết quả hồi quy cho thấy, tất cả các”

nhân“tố thành công chính yếu của dự án như năng lực của chủ đầu tư, năng lực của

tư vấn, năng lực nhà thầu, đặc điểm của dự án và môi trường của dự án đều có

tương quan dương có ý nghĩa thống kê với thành công của dự án. Trong”đó,

38

nhân“tố có hệ số hồi quy cao nhất là năng lực của nhà thầu (0,244) và thấp nhất là

năng lực của chủ đầu tư (0,164)”. Hạn chế của đề tài chỉ giới hạn trên Thành phố

Hồ Chí Minh; hạn chế khác của đề tài chỉ mới xem một số nhân tố ảnh hưởng đến

nhân“tố thành công của dự án đầu tư sử dụng vốn nhà nước”mà có thể có những

nhân tố khác mà đề tài chưa khảo sát. Thêm vào đó, mẫu nghiên cứu của đề tài nhỏ

181 phiếu khảo sát nên mang“tính đại diện cho tổng thể chưa”cao.”

7. Abdul - Rahman et al. (2009).”Trong nghiên cứu chuyên sâu về nguyên

nhân gây nên việc chậm trễ tiến độ do các vấn đề về tài chính bằng cách gửi 110

bảng câu hỏi đến khách hàng, nhà thầu, nhà tư vấn và ngân hàng. Kết quả thu được

của nghiên cứu cho thấy rằng quản lý dòng tiền kém là nhân tố quan trọng nhất dẫn

đến sự chậm trễ của dự án tiếp theo đó là thanh toán chậm, không đủ nguồn lực tài

chính và bất ổn thị trường tài chính. Kết quả nghiên cứu cũng chỉ ra rằng khách

hàng đóng vai trò quan trọng nhất trong việc giảm tác động của các vấn đề tài chính

đối với mức độ chậm trễ của dự án (khách hàng trong nghiên cứu này được hiểu là

chủ đầu tư của dự án). Hạn chế của nghiên cứu này chỉ thực hiện bảng câu hỏi cho

110 đối tượng (số lượng mẫu tương đối nhỏ); chỉ có một biến độc lập có ý nghĩa

trong mô hình nghiên cứu (Chủ đầu tư).”

8.”Toor and Ogunlana (2007), nhóm“các nhân tố tác động đến thành công dự

án”thành 4 nhóm nhân tố COMs: hiểu biết (COMprehension), cam kết

(COMmitment), năng lực (COMpetence), hệ thống liên lạc (COMmunication).

Nghiên cứu cũng chỉ ra rằng“các bên liên quan”khác nhau“trong một dự án”xây

dựng quy mô lớn sẽ có nhận thức khác nhau về các nhân tố thành công nhưng để

đạt được thành công thì họ cần phải có một sự thỏa thuận về“mục tiêu dự án”và“kế

hoạch thực hiện dự”án.”

9. Doloi et al. (2012),”là nghiên cứu đầu tiên lại Ấn Độ về vấn đề“xác định

các nhân tố quan trọng tác động đến”việc chậmmtiến độ tronggngành xây dựng Ấn

Độ và sau đó thành lập“mối quan hệ giữa các”thuộc tính quanntrọng cho việccphát

triển mô hình dự đoán“để đánh giá tác động của các”nhân tố đốivvới việc chậm tiến

độ. Các nhóm nhânntố gây“ảnh hưởng đến việc chậm tiến độ”trong dựján được chỉ

39

ra trong nghiên cứu là: (1) thiếu sự cam kết; (2) quản lý công trường kém hiệu quả;

(3) phối hợp tại công trường không hiệu quả; (4) lập kế hoạch không chính xác; (5)

quy mô dự án không rõ ràng; (6) thiếu trao đổi thông tin; (7) hợp đồng dưới chuẩn.

“Hạn chế của nghiên cứu”là“nghiên cứu chỉ dừng lại ở phân tích hồi quy đa biến,

chưa tiến hành”phân tích“tác động giữa các nhóm biến độc lập với”nhau;“kích

thước mẫu còn nhỏ so với quy mô nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu”của đề tài.

Bên cạnh đó, một hạn chế của nghiên cứu nữa là chỉ đưa một biến định tính là biến

tổng mức đầu tư vào phân tích. Vì vậy, có thể“là hướng mở cho các”đề tài“nghiên

cứu tiếp”theo.”

Bảng 2. 1:“Tổng hợp các nghiên cứu về các nhân tố ảnh”hưởng đếnntiến độ DA

Nguồn

Cỡ mẫu Phương pháp phân tích

Các nhân tố ảnh hưởng

155

Nguyễn Duy Cường (2014)

Phân tích hồi quy đa biến

214

Vũ Quang Lãm (2015)

Phân tích hồi quy tuyến tính (OLS)

165

Châu Ngô Anh Nhân (2011)

Phân tích hồi quy đa biến

200

Phân tích hồi quy đa biến

Mai xuân Việt, Đỗ Đức Long (2013)

(1)”Nhân tố sự thuận lợi; (2) Nhân tố năng lực nhà thầu chính; (3) Nhân tố năng lực chủ đầu tư; (4) Nhân tố điều kiện tự nhiên; (5) Nhân tố sự cam kết.” (1)”Yếu kém trong quản lý dự án của chủ đầu tư; (2) Yếu kém của nhà thầu hoặc tư vấn; (3) Nhân tố ngoại vi; và (4) Nhân tố khó khăn về tài chính.” (1)”Môi trường bên ngoài; (2) Chính sách; (3) Hệ thống thông tin quản lý; (4) Năng lực nhà thầu chính; (5) Năng lực chủ đầu tư; (1) (6) Phân cấp thẩm quyền cho chủ đầu tư; (7) và năng lực nhà tư vấn.” (1)”Nhân tố về thanh toán trễ hạn; (2) Nhân tố về quản lý dòng ngân lưu dự án kém; (3) Nhân tố về tính không ổn định của thị trường tài

40

Nguồn

Cỡ mẫu Phương pháp phân tích

Các nhân tố ảnh hưởng

181

Phân tích hồi quy đa biến

Phạm Quốc Việt, Cao Sơn Đặng (2016)

110

Phân tích hồi quy đa biến

Abdul - Rahman et al. (2009)

cam năng

Phân tích hồi quy đa biến

Toor and Ogunlana (2007)

Doloi et al. (2012)

Phân tích hồi quy đa biến

chính; (4) Nhân tố về thiếu nguồn tài chính và tổng mức đầu tư.” “F1:”Đại diện cho năng lực của chủ đầu tư; F2: Đại diện cho năng lực của tư vấn; F3: Đại diện cho đặc điểm của dự án; F4: Đại diện năng lực của nhà thầu; F5: Đại diện cho môi trường tác động đến dự án”.” (1)”Quản lý dòng tiền; (2) Thanh toán chậm; (3) Không đủ nguồn lực tài chính; (4) và Bất ổn thị trường tài chính.” 4”nhóm nhân tố COMs: hiểu biết kết (COMprehension), (COMmitment), lực (COMpetence), hệ thống liên lạc (COMmunication).” (1)”thiếu sự cam kết; (2) quản lý công trường kém hiệu quả; (3) phối hợp tại công trường không hiệu quả; (4) lập kế hoạch không chính xác; (5) quy mô dự án không rõ ràng; (6) thiếu trao đổi thông tin; (7) hợp đồng dưới chuẩn.”

Nguồn: Tác giả tổng hợp

2.4. Đề xuất mô hình nghiên cứu

Trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết và kế thừa từ các nghiên cứu của các tác giả

khác nhau về các nhân tố ảnh hưởng đến tiến độ dự án. Tác giả đã trao đổi, thảo

41

luận với giảng viên hướng dẫn và tham khảo ý kiến một số chuyên gia trong ngành

xây dựng cùng với nghiên cứu định tính. Tác giả đề xuất mô hình nghiên cứu bao

gồm biến phụ thuộc và 06 biến độc lập. Trong đó, biến phụ thuộc là biến động tiến

độ hoàn thành dự án; biến độc lập là các nhân tố gồm (1) Nhà tư vấn; (2) Chủ đầu

tư; (3) Nhà thầu; (4) Nguồn vốn; (5) Ngoại vi và (6) Sự thuận lợi trong tiến trình

thực hiện dự án. Theo đó, biến phụ thuộc (biến động tiến độ hoàn thành dự án) và

_

các biến độc lập được xác định:”

x 100 1) TPI = ( Thời gian thực tế Thời gian dự kiến

Các trường hợp có thể xảy ra như sau:

- TPI > 0: Dự án chậm tiến độ; - TPI < 0: Dự án vượt tiến độ.

- TPI = 0: Dự án đúng tiến độ.

H1-

“BIẾN

H2-

Nhómnnhânntố liênn quan đến Nhà tưvấn (X1) Nhómnhân tố liênquan đến Chủ đầuttư (X2)

ĐỘNG

TIẾN

H3-

“Nhóm nhân tố liên quan đến Nhà thầu”(X3)

ĐỘ

Dự án đầu tư HOÀN

công tại Cà Mau

H4-

“Nhóm nhân tố liên quan đến Nguồn vốn”(X4)

THÀNH

DỰ

ÁN

H5-

“Nhóm nhân tố liên quan đến Ngoại vi”(X5)

XÂY

DỰNG”

H6-

Nhóm’nhân tố liên quan đến’Sự thuận lợi (X6)

“Hình 2.9: Mô hình nghiên cứu đề xuất”

Trên cơ sở đó, mô hình hồi quy đa biến được tác giả xây dựng như sau:

Y = β0 + β1X1 + β2X2 + β3X3 + ...+ βkXk + ei

Với Y:“Biến phụ thuộc - Biến động tiến độ hoàn thành dự án”xây dựng.”

42

β0: Hằng số.

β1, β2, …, βk: Các hệ số hồi quy.

X1: Nhóm“nhân tố liên quan”đến Nhà tưvvấn.

X2: Nhóm nhânntố“liên quan đến Chủ đầu”tư.

X3: Nhómnnhân tố“liên quan đến”Nhà thầu.

X4: Nhómnnhân tố“liên quan đến”Nguồn vốn.

X5: Nhóm nhân tố liên quan đến Ngoại vi.

X6: Nhóm nhân tố liên quan đến Sự thuận lợi.

2.5. Giả thuyết nghiên cứu”

“Căn cứ vào các nghiên cứu đã được thực hiện trước đây, kết hợp với các

nhân tố tác động đến sự thành công của dự án. Tác giả đề xuất 06 giả thuyết với các

biến quan sát trong 06 nhóm nhân tố ảnh hưởng đến biến động tiến độ hoàn thành

dự án xây dựng sử dụng vốn NSNN. Các biến quan sát cũng là tiền đề để thành lập

bảng câu hỏi xác định các nhân tố ảnh hưởng đến biến động tiến độ hoàn thành dự

án xây dựng sử dụng vốn NSNN trên địa bàn tỉnh Cà Mau.”

“Bảng câu hỏi sẽ được gửi đến tất cả các bên liên quan trong một số dự án

đầu tư công trên địa bàn tỉnh Cà Mau. Tác giả sử dụng thang đo Likert 5 mức độ

trong bảng câu hỏi khảo sát, thang đo Likert là hình thức đo lường sử dụng phổ biến

nhất trong nghiên cứu kinh tế - xã hội và được đánh giá theo 5 mức độ cụ thể như:”

- Mức độ 1 = Không ảnh hưởng;

- Mức độ 2 = Ảnh hưởng ít;

- Mức độ 3 = Ảnh hưởng trung bình;

- Mức độ 4 = Ảnh hưởng nhiều;

- Mức độ 5 = Ảnh hưởng rất nhiều.

2.5.1. Nhóm nhân tố liên quan đến Nhà tư vấn - X1: Nhóm nhân tố này thể

hiện Năng lực của đội ngũ các nhà tư vấn trong hoạt động xây dựng như tư vấn thiết

kế, tư vấn giám sát, tư vấn quản lý dự án, tư vấn quản lý chi phí,…, tác giả kỳ vọng

năng lực của các Nhà tư vấn càng cao thì biến động tiến độ hoàn thành dự án xây

dựng càng giảm, nghĩa là dự án không xây dựng có thể vượt hay hoàn thành đúng

43

tiến độ, thời gian quy định. Do đó, tác giả đề xuất nhóm nhân tố liên quan đến năng

lực của các Nhà tư vấn bao gồm:”

-”Năng lực cá nhân của Tư vấn Thiết kế.”

-”Năng lực cá nhân của Tư vấn Giám sát.”

-”Năng lực cá nhân của Tư vấn QLDA.”

-”Năng lực trao đổi thông tin giữa Nhà tư vấn và Chủ đầu tư.”

- Năng lực phối hợp giữa Nhà tư vấn và Nhà thầu.

- Năng lực hỗ trợ của Nhà tư vấn và Chủ đầu tư.

Giả thuyết H1:”Nhóm nhân“tố liên quan đến”Nhà tưvvấn có mối tươngq

quan âm đến tiến độ dự án. Hay là năng lực của các Nhà“tư vấn càng cao thì tiến

độ dự án càng”được rút ngắn.”

2.5.2. Nhóm nhân“tố liên quan đến Chủ đầu tư”- X2:nNhóm nhânntố này

thể hiện năng lực của Chủ đầu tư. Chủ đầu tư cần có một số khả năng như cung cấp

thông tin về dự án kịp thời cho các bên tham gia dự án; am hiểu pháp luật về xây

dựng; phối hợp thực hiện hợp đồng với các bên tham gia dự án; giải quyết những

khó khăn, rắc rối của dự án,…; tác giả kỳ vọng năng lực của Chủ đầu tư có mối

tương quan âm đến tiến độ dự án, hay năng lực Chủ đầu tư“càng cao thì tiến độ dự

án càng”được rút ngắn. Cho nên, tác giả đề xuất nhóm nhân tố liên quan đến năng

lực Chủ đầu tư bao gồm:”

- Năng lực ủy quyền cho cấp dưới.

- Năng lực đàm phán.

- Năng lực phối hợp với các bên tham gia dự án.

- Năng lực đưa ra quyết định.

- Năng lực giải quyết khó khăn, vướng mắc phát sinh của dự án.

- Nhận thức về vai trò và trách nhiệm của Chủ đầu tư.

- Giả thuyết H2:”Nhóm nhân“tố liên quan đến Chủ đầu tư”có mối tươngq

quan âm đến tiến độ dự án. Hay là năng lực của Chủ đầu tư“càng cao thì tiến độ

dự án càng”được rút ngắn.”

44

2.5.3. Nhóm nhân“tố liên quan đến Nhà thầu”- X3:”Nhómnnhân tố này thể

hiện năng lực của các Nhà thầu, năng lực này thể hiện ở một số điểm như khả năng

quản lý tài chính dự án; thể hiện đầy đủ trách nhiệm trong tiến trình thi công dự án;

phối hợp chắt chẽ với các bên tham gia dự án; có đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp,

có ý thức trách nhiệm, kỹ thuật cao; có trang thiết bị, máy móc thi công hiện đại,

đầy đủ,…; tác giả kỳ vọng năng lực của Nhà thầu có mối tương quan âm đến tiến độ

dự án, hay năng lực Chủ đầu tư“càng cao thì tiến độ dự án càng”được rút ngắn. Vì

vậy, tác giả đề xuất“nhóm nhân tố liên quan đến”năng lực của Nhàhthầu bao gồm:”

-”Năng lực nhân sự của Nhà thầu chính.”

-”Năng lực tài chính của Nhà thầu chính.”

-”Năng lực máy móc, thiết bị của Nhà thầu chính.”

-”Năng lực quản lý tài chính của Nhà thầu chính.”

-”Năng lực phối hợp giữa Nhà thầu và Chủ đầu tư.”

- Năng lực trao đổi thông tin giữa Nhà thầu với Nhà tư vấn và Chủ đầu tư.

Giả thuyết H3:”Nhóm nhân tố liên quan đến Nhà thầu có mối tương quan

âm đến tiến độ dự án. Hay là năng lực của Nhà thầu“càng cao thì tiến độ dự án

càng”được rút ngắn.”

2.5.4. Nhóm nhân tố liên quan đến Nguồn vốn - X4:”Nhóm nhân tố này thể

hiện “độ sẵn sàng về nguồn vốn cung cấp cho dự án”như cung cấp kịp thời vốn cho

các bên tham gia, quản lý nguồn lực tài chính hiệu quả, tác giả kỳ vọng“độ sẵn sàng

về nguồn vốn cung cấp cho dự án”có mối tương quan âm đến tiến độ dự án, hay“độ

sẵn sàng về nguồn vốn cung cấp cho dự án càng cao thì tiến độ dự án càng”được rút

ngắn. Vì vậy, tác giả đề xuất nhóm nhân tố liên quan đến Nguồn vốn bao gồm:”

- Nguồn vốn dự án cung cấp đầy đủ, kịp thời cho các bên tham gia.

- Quản lý hiệu quả nguồn lực tài chính của Nhà nước.

- Cân đối và phân bổ nguồn vốn phù hợp với kế hoạch được duyệt.

- Giải quyết thanh toán vốn đúng quy định, kịp thời.

45

Giả thuyết H4: Nhóm nhân tố liên quan đến nguồn vốn trong tiến trình dự

án có mối tương quan âm đến tiến độ dự án. Hay là Nguồn vốn trong tiến trình dự

án càng đầy đủ, kịp thời thì tiến độ dự án càng được rút ngắn.

2.5.5. Nhóm nhân tố liên quan đến Ngoại vi - X5: Nhóm nhân tố này thể

hiện các tác nhân bên ngoài có thể ảnh hưởng đến biến động tiến độ hoàn thành dự

án, nhóm nhân tố này liên quan đến các nhân tố khách quan và chủ quan như điều

kiện tự nhiên, nhân tố kinh tế, thủ tục hành chính, chính sách pháp luật,..., tác giả kỳ

vọng các nhân tố ngoại vi có mối tương quan âm đến tiến độ dự án, mức độ ổn định

của các nhân tố này càng cao thì tiến độ dự án càng được rút ngắn. Như vậy, tác giả

đề xuất nhóm nhân tố liên quan đến nhân tố Ngoại vi bao gồm:”

- Tài chính bị lạm phát.

-’Giá cả vật liệu tăng ngoài tầm kiểm soát.”

-’Điều kiện địa chất, thời tiết không lường trước.”

-’Lỗi và không nhất quán trong hợp đồng thi công.”

-’Cơ quan quản lý chậm ra quyết định.”

- Thủ tục pháp lý phức tạp.

Giả thuyết H5:”Nhóm nhân tố liên quan đến các nhân tố Ngoại vi có mối

tương quan âm đến tiến độ dự án. Hay là mức độ ổn định của các nhân tố ngoại vi

“càng cao thì tiến độ dự án càng”được rút ngắn.”

2.5.6. Nhóm nhân tố liên quan đến Sự thuận lợi - X6: Nhóm nhân tố này

thể hiện các nhân tố khác nhau có thể ảnh hưởng đến tiến độ hoàn thành của dự án,

nhóm nhân tố này liên quan đến nguồn vốn, hợp đồng, nguồn nhân lực các bên

tham gia, thủ tục pháp lý, ...,”tác giả kỳ vọng các nhân tố về sự thuận lợi trong tiến

trình dự án có mối tương quan âm đến tiến độ dự án, mức độ ổn định của các nhân

tố này“càng cao thì tiến độ dự án càng”được rút ngắn.”Do đó, tác giả đề xuất nhóm

nhân tố liên quan đến nhân tố Sự thuận lợi trong tiến trình dự án bao gồm:

- Kinh phí đầy đủ trong suốt dự án.

- Hợp đồng đầy đủ và toàn diện.

- Sự sẵn có của các nguồn lực.

46

-“Sự tham gia”liên tục“của các bên”tham gia dựján.

- Thủ tục thanh toán được hướng dẫn rõ ràng, nhanh chóng, kịp thời.

- Ý thức tráchnnhiệm cao“của các bên tham gia dự”án.

Giả thuyết H6:”Nhóm nhân tố liên quan đến Sự tuận lợi trong tiến trình dự

án có mối tương quan âm đến tiến độ dự án. Hay là Sự thuận lợi của các nhân tố

thuận lợi trong tiến trình dựyánccàng nhiều“thì tiến độ dự án càng”được rút

ngắn.”

47

Chương 3:

THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU

“Chương này trìnhtbày chi tiết thiết kế nghiên cứu định tính, quyitrình

nghiêntcứu, phương pháp nghiêntcứu; kết quả nghiên cứu định tính, phương pháp

thu thập dữ liệu và thông tin, kịch bản, thời gian, địa điểm và kết quả thảo luận

nghiên cứu, mô hình và thang đo gốc và thang đo được điều chỉnh, thang đo điều

chỉnh, kích thước mẫu nghiên cứu.””

3.1. Thiết kế nghiên cứu định tính

3.1.1. Quy trình nghiên cứu

‘Quy trình nghiên cứu của luận văn sử dụng nghiên cứu hỗn hợp được tiến

hành 02 giai đoạn gồm: Nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu chính thức.”

“Cơ sở lý thuyết” “Bảng câu hỏi”nháp” Thảo luận, phỏng vấn

Nghiênccứu địnhhlượng

Hiệu chỉnh đã phỏng vấn chuyên

gia và thảo luận nhóm” “Bảng câu hỏi”, thang đo hoàn chỉnh

Đánh giá sơ bộ dữ liệu Cronbach's Alpha Phân tích nhân tố khám phá EFA

- Loại biến có hệ số tương quan biến tổng < 0,3 - Kiểm tra độ tin cậy Cronbach's Alpha, loại các biến làm Cronbach's Alpha < 0,6 - Loại biến có trọng số EFA < 0,5 và chênh lệch factor loading của biến bất kỳ phải > 0,3 - Kiểm tra các nhân tố trích được - Kiểm tra phương sai trích được

Hồi quy tuyến tính - Kiểm định mô hình - Kiểm định giả thuyết

Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu

Kết luận

48

Nghiên cứu sơ bộ được xây dựng và hiệu chỉnh thông qua phương pháp định

tính, phỏng vấn chuyên gia, thảo luận nhóm, những người đang hoạt động trong

lĩnh vực xây dựng. Mục tiêu của giai đoạn nghiên cứu này nhằm hiệu chỉnh các

thang đo của các thành phần trong mô hình nghiên cứu. Ngoài ra, nghiên cứu sơ bộ

được thực hiện thông qua các buổi thảo luận, phỏng vấn trực tiếp với các cá nhân.

Trong buổi thảo luận, tác giả ghi nhận các ý kiến của các chuyên gia cũng như các

ứng viên với câu hỏi “Theo các anh/chị những nhân tố nào có thể ảnh hưởng đến

chậm tiến độ hoàn thành dự án xây dựng sử dụng vốn ngân sách Nhà nước tại tỉnh

Cà Mau”. Tiếp theo, tác giả hệ thống lại các thông tin và gợi ý kết quả để cùng

những người tham gia thảo luận lại lần nữa để đi đến thống nhất các thông tin được

trao đổi trong buổi phỏng vấn. Những ý kiến ghi nhận được chủ yếu được triển khai

cụ thể trên các thông tin, các biến quan sát được các nghiên cứu trước đây đã đề

xuất với câu hỏi đặt ra “Các anh/chị có đồng ý quan điểm với các nghiên cứu trước

đây về nhân tố ảnh hưởng đến chậm tiến độ hoàn thành dự án xây dựng sử dụng

vốn ngân sách Nhà nước gồm: Nhà tư vấn, Chủ đầu tư, Nhà thầu, Nguồn vốn,

Ngoại vi, Sự thuận lợi, Tiến độ hoàn thành dự án”.

3.1.2 Phương pháp nghiên cứu

* Phương pháp phân tích

Mục tiêu cụ thể 1:”Trên cơ sở tổng hợp cơosở lýithuyết, dựa trên“mô hình

lý thuyết”tổng hợp các biến đo lường kết hợp với những nghiên cứu khám phá trong

một số lĩnh vực đã được trình bày ở lược khảo tài liệu. Tác giả sử dụng nghiên cứu

định tính nhằm xác định các nhân tố tác động đến tiến độ hoàn thành của các dự án

đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách Nhà nước. Từ đó, tiến hành xây dựng thang

đo. Sau đó, tham vấn ý kiến của các chuyên gia trong lĩnh vực xây dựng, sự hướng

dẫn của giảng viên hướng dẫn và điều chỉnh thang đo,“bổ sung các biến”quan

sátttrong các“nhóm nhân tố”ảnh hưởng để hoàn thiện bảng câu hỏi khảo sát.”

Mục tiêu cụ thể 2:”Nghiên cứu định lượng nhằm đo lường“mức độ ảnh”

hưởng“của các nhân tố”tác động“đến tiến độ hoàn thành”của các dựján đầu tư xây

dựng sử dụng vốn NSNN, đánh giá độ tin cậy của thang đo. Đồng thời, kiểm định

49

mô hình nghiên cứu. Sử dụng thang đo Likert 5 thứ bậc (từ 1: hoàn toàn không

đồng ý đến 5: hoàn toàn đồng ý) để lượng hóa. Tác giả sử dụng phần mềm SPSS để

phân tích số liệu và một số phương pháp phân tích được sử dụng trong đề tài như:

Phương pháp thống kê mô tả; Đánh giá độ tin cậy hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha;

Phương pháp phân tích nhân tố khám phá (EFA) (Exploratory Factor Analysis);

Phương pháp phân tích hồi quy đa biến và cuối cùng là kiểm“định sự phù hợp”các

giả thuyết“của mô hình nghiên cứu”.”

-”Phương pháp thống kê mô tả: Thống kê mô tả là việc mô tả dữ liệu bằng

các phép tính và các chỉ số thống kê thông thường như chỉ số trung bình (Mean); số

trung vị (Median); phương sai (Variance); độ lệch chuẩn (Standar deviation), v.v.,

cho các biến số liên tục và các tỷ số (proportion) cho các biến số không liên tục.

Trong phương pháp thống kê mô tả, các đại lượng thống kê chỉ được tính đối với

các biến định lượng.”

- Đánh giá độ tin cậy của thang đo:”Tác giả sử dụng hệ số tin cậy

Cronbach’s Alpha và phương pháp phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory

Factor Analysis) để kiểm định độ tin cậy của thang đo.”

“Hệ số Cronbach’s Alpha dùng để đánh giá độ tin cậy của các nhóm nhân tố

và từng biến quan sát nhỏ trong nhóm nhân tố đó. Các biến quan sát phải có hệ số

tương quan giữa các biến và tổng (item - total crroelation) lớn hơn 0,3. Nếu biến

nào có hệ số tương quan biến và tổng nhỏ hơn 0,3 trong phân tích Cronbach’s

Alpha thì sẽ bị loại và tiêu chuẩn chọn thang đo khi nó có độ tin cậy Cronbach’s

Alpha từ 0,6 trở lên (Nunnally & Burnstein, 1994). Sau khi phân tích hệ số tin cậy

Cronbach’s Alpha, các thang đo được đánh giá tiếp theo bằng phương pháp phân

tích nhân tố khám phá (EFA).”

-”Phương pháp phân tích nhân tố khám phá (EFA): Tiếp theo là phân tích

nhân tố khám phá EFA theo phương pháp trích Principal Component Analysis với

phép xoay Varimax. Các biến có trọng số (Factor Loading) nhỏ hơn 0,4 sẽ tiếp tục

bị loại. Thang đo được chấp nhận khi tổng phương sai trích bằng hoặc lớn hơn 50%

(Gerbing & Anderson, 1988).”

50

‘Theo Hair & ctg (1998, 111), Factor loading (hệ số tải nhân tố hay trọng số

nhân tố) là chỉ tiêu để đảm bảo mức ý nghĩa thiết thực của EFA:”

“* Factor loading > 0.3 được xem là đạt mức tối thiểu.”

“* Factor loading > 0.4 được xem là quan trọng.”

“* Factor loading > 0.5 được xem là có ý nghĩa thực tiễn.”

“Điều kiện để phân tích nhân tố khám phá là phải thỏa mãn các yêu cầu:”

“+ Hệ số tải nhân tố (Factor loading ) > 0.5.”

“+ 0.5 ≤ KMO ≤ 1: Hệ số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin) là chỉ số được dùng

để xem xét sự thích hợp của phân tích nhân tố. Trị số KMO lớn có ý nghĩa phân tích

nhân tố là thích hợp.”

“Kiểm định Bartlett có ý nghĩa thống kê (Sig. < 0.05): Đây là một đại lượng

thống kê dùng để xem xét giả thuyết các biến không có tương quan trong tổng thể.

Nếu kiểm định này có ý nghĩa thống kê (Sig. < 0.05) thì các biến quan sát có mối

tương quan với nhau trong tổng thể.”

“Phần trăm phương sai toàn bộ (Percentage of variance) > 50%: Thể hiện

phần trăm biến thiên của các biến quan sát. Nghĩa là xem biến thiên là 100% thì giá

trị này cho biết phân tích nhân tố giải thích được bao nhiêu %.”

-”Phân tích hồi quy đa biến: Quá trình phân tích hồi quy tuyến tính được

thực hiện qua các bước:”

‘Bước 1: Kiểm tra tương quan giữa biến các biến độc lập với nhau và với

biến phụ thuộc thông qua ma trận hệ số tương quan.”

“Điều kiện để phân tích hồi quy là phải có tương quan giữa các biến độc lập

với nhau và với biến phụ thuộc. Tuy nhiên, ta thấy khi hệ số tương quan < 0,85 thì

có khả năng đảm bảo giá trị phân biệt giữa các biến. Nghĩa là, nếu hệ số tương quan

> 0,85 thì cần xem xét vai trò của các biến độc lập, vì có thể xảy ra hiện tượng đa

cộng tuyến (một biến độc lập này có được giải thích bằng một biến khác).”

“Bước 2: Xây dựng và kiểm định mô hình hồi quy.”

“Y”= β0 +“β1X1 + β2X2 + β3X3 + ...+ βkXk” + ei

Trong đó: Y: Biến phụ thuộc

51

β0: Hằng số

β1, β2, …, βk: Các hệ số hồi quy

X1, X2,…., Xk: Các biến độc lập

ei: Sai số của mô hình

Được thực hiện thông qua các thủ tục:

- Lựa chọn các biến đưa vào mô hình hồi quy (tác giả sử dụng phương pháp

Enter - SPSS xử lý tất cả các biến đưa vào cùng một lượt).

-”Đánh giá độ phù hợp của mô hình bằng hệ số xác định R2 (R Square). Tuy

nhiên, R2 có đặc điểm càng tăng khi đưa thêm các biến độc lập vào mô hình, mặc

dù không phải mô hình càng có nhiều biến độc lập thì càng phù hợp với tập dữ liệu.

Vì thế, R2 điều chỉnh (Adjusted R Square) có đặc điểm không phụ thuộc vào số

lượng biến đưa thêm vào mô hình được sử dụng thay thế R2 để đánh giá mức độ

phù hợp của mô hình hồi quy bội.”

-”Kiểm định độ phù hợp của mô hình để lựa chọn mô hình tối ưu bằng cách

sử dụng phương pháp phân tích ANOVA để kiểm định giả thuyết H0: (không có

mối liên hệ tuyến tính giữa biến phụ thuộc với tập hợp các biến độc lập β1 = β2 =

β3 = ..= βk = 0).”

-”Nếu trị thống kê F có Sig. rất nhỏ (< 0,05), thì giả thuyết H0 bị bác bỏ, khi

đó chúng ta kết luận tập hợp của các biến độc lập trong mô hình có thể giải thích

cho sự biến thiên của biến phụ thuộc. Nghĩa là mô hình được xây dựng phù hợp với

tập dữ liệu, vì thế có thể sử dụng được.”

-”Xác định các hệ số của phương trình hồi quy, đó là các hệ số hồi quy riêng

phần βk đo lường sự thay đổi trung bình của biến phụ thuộc khi biến độc lập Xk

thay đổi một đơn vị, trong khi các biến độc lập khác được giữ nguyên. Tuy nhiên,

độ lớn của βk phụ thuộc vào đơn vị đo lường của các biến độc lập, vì thế việc so

sánh trực tiếp chúng với nhau là không có ý nghĩa. Do đó, để có thể so sánh các hệ

số hồi quy với nhau, từ đó xác định tầm quan trọng (mức độ giải thích) của các biến

độc lập cho biến phụ thuộc, người ta biểu diễn số đo của tất cả các biến độc lập

bằng đơn vị đo lường độ lệnh chuẩn beta.”

52

“Bước 3: Kiểm tra vi phạm các giả định hồi quy.”

“Mô hình hồi quy được xem là phù hợp với tổng thể nghiên cứu khi không vi

phạm các giả định. Vì thế, sau khi xây dựng được phương trình hồi quy, cần phải

kiểm tra các vi phạm giả định cần thiết sau đây:”

-”Có liên hệ tuyến tính giữa các biến độc lập với biến phụ thuộc.”

-”Phần dư của biến phụ thuộc có phân phối chuẩn.”

-”Phương sai của sai số không đổi.”

-”Không có tương quan giữa các phần dư (tính độc lập của các sai số).”

-”Không có tương quan giữa các biến độc lập (không có hiện tượng đa cộng tuyến).’

-”Công cụ để kiểm tra giả định liên hệ tuyến tính là đồ thị phân tán phần dư

“chuẩn hóa (Scatter) biểu thị tương quan giữa giá trị phần dư chuẩn hóa

(Standardized Residual) và giá trị dự đoán chuẩn hóa (Standardized Pridicted

Value)”.”

-”Công cụ để kiểm tra giả định phần dư có phân phối chuẩn là đồ thị tần số

Histogram, hoặc đồ thị tần số P-P plot.”

-”Công cụ để kiểm tra giả định sai số của biến phụ thuộc có phương sai

không đổi là đồ thị phân tán của phần dư và giá trị dự đoán hoặc kiểm định

Spearman’s Rho.”

-”Công cụ được sử dụng để kiểm tra giả định không có tương quan giữa các

phần dư là đại lượng thống kê (Durbin - Watson), hoặc đồ thị phân tán phần dư

chuẩn hóa (Scatter).”

-”Công cụ được sử dụng để phát hiện tồn tại hiện tượng đa cộng tuyến là độ

chấp nhận của biến (Tolerance) hoặc hệ số phóng đại phương sai (Variance

inflation factor - VIF). Theo Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), quy

tắc chung là VIF > 10 là dấu hiệu đa cộng tuyến; trong khi đó, theo Nguyễn Đình

Thọ (2013), khi VIF > 2 cần phải cẩn trọng hiện tượng đa cộng tuyến.”

“Mục tiêu cụ thể 3: Từ phân tích kết quả của 2 mục tiêu trên, đề tài đề xuất

các giải pháp nhằm cải thiện tiến độ hoàn thành của các dự án đầu tư xây dựng vốn

NSNN tại tỉnh Cà Mau.”

53

3.2. Kết quả nghiên cứu định tính

3.2.1.”Phương pháp thu thập dữ liệu, thông tin”

-”Số liệu thứ cấp của đề tài được thu thập từ năm 2015 đến năm 2017. Đây là

nguồn thông tin được thu thập và tham khảo qua các báo cáo của Ủy ban nhân dân

tỉnh, Sở Xây dựng tỉnh, Kho bạc Nhà nước Cà Mau, các BQLDA công trình xây

dựng tỉnh, BQLDA công trình giao thông tỉnh, BQLDA công trình nông nghiệp

phát triển nông thôn tỉnh, Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh, và một số cơ quan, đơn vị

có liên quan khác trên địa bàn tỉnh Cà Mau.”

- Số liệu sơ cấp của đề tài: Số liệu sơ cấp được thu thập từ khảo sát bằng

bảng câu hỏi đối với các cáhnhân có thamggia các“dự án đầu tư”xâyydựng hay các

bên tham gia vào dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn từ nguồn ngân sách do tỉnh Cà

Mau quản lý.

- Bảng câu hỏi khảo sát gồm 02 phần như sau: Phần 1: bao gồm các câu hỏi

định lượng, sử dụng thang đo Likert 5 điểm cho tất cả các biến. Đo lường sự ảnh

hưởng của 06 nhân tố ảnh hưởng đến chậm tiến độ hoàn thành dự án xây dựng sử

dụng vốn ngân sách Nhà nước; Phần 2: thông tin cá nhân, để phân nhóm đối tượng

khảo sát, giới tính, độ tuổi, học vấn, tình trạng công việc, thâm niên công tác.

3.2.2. Kịch bản, thời gian, địa điểm và kết quả thảo luận nghiên cứu

- Phương pháp thảo luận là các thành viên bày tỏ quan điểm của mình theo

các nội dung của dàn bài thảo luận do người tác giả soạn thảo; các thành viên khác

đưa ra quan điểm phản biện lại ý kiến của các thành viên trước đó, cho đến khi

thống nhất các quan điểm, ngoài ra, có thể các thành viên cho ý kiến bằng văn bản,

tác giả tổng hợp và giữ lại những ý kiến được đa số 2/3 số thành viên tán thành.

- Phương pháp thảo luận tập trung là cơ sở để tác giả hiệu chỉnh mô hình lý

thuyết được tác giả đề xuất trong chương 2 và thang đo nháp được tác giả phát triển

khảo sát trên mô hình sơ bộ.

- Phương pháp phỏng vấn chuyên sâu là kỹ thuật nghiên cứu mang tính định

tính, theo đó, số ít vấn đáp viên được mời tham dự để phát biểu cảm nhận của họ về

một ý tưởng, một chương trình hoặc một tình huống cụ thể. Ưu điểm lớn nhất của

54

phỏng vấn chuyên sâu là đáp ứng viên có thời gian suy nghĩ và đưa ra những câu trả

lời khách quan nhất mà không bị ảnh hưởng bởi những suy nghĩ của những người

khác.

3.2.3. Mô hình và thang đo gốc và thang đo được điều chỉnh

Mô hình và thang đo gốc từ các nghiên cứu trước để điều chỉnh thành thang

đo phụ thuộc các nhân tố tác động đến tiến độ các dự án xây dựng đầu tư công tại

Cà Mau.

Bảng 3.1:”Mô hình và thang đo gốc và thang đo được điều chỉnh”

Nguồn Stt Thang đo gốc Thang đo điều chỉnh (tác giả)

1 Nhân tố Sự thuận lợi (TL)

(1) Kinh phí đầy đủ trong suốt dự

án; (2) Hợp đồng đầy đủ và toàn

(1) Sự thuận lợi; (2) Năng diện; (3) Sự sẵn có của các nguồn Nguyễn lực nhà thầu chính; (3) lực; (4) Sự tham gia liên tục của Duy Năng lực chủ đầu tư; (4) các bên tham gia dự án; (5) Thủ Cường Điều kiện tự nhiên; (5) Sự tục thanh toán được hướng dẫn rõ (2014) cam kết ràng, nhanh chóng, kịp thời; (6) Ý

thức trách nhiệm của các bên tham

gia dự án

2 Nhân tố Ngoại vi (BN)

(1) Tài chính bị lạm phát; (2) Giá

cả vật liệu tăng ngoài tầm kiểm (1) Yếu kém trong quản lý soát; (3) Điều kiện địa chất, thời Vũ Quang dự án của chủ đầu tư; (2) tiết không lường trước; (4) Lỗi và Lãm Yếu kém của nhà thầu hoặc không nhất quán trong hợp đồng (2015) tư vấn; (3) Ngoại vi; (4) thi công; (5) Cơ quan quản lý Khó khăn về tài chính chậm ra quyết định; (6) Thủ tục

pháp lý phức tạp

55

3 Nhân tố Nhà thầu (NT)

(1) Năng lực nhân sự của nhà thầu

(1) Môi trường bên ngoài; chính; (2) Năng lực tài chính của

(2) Chính sách; (3) Hệ nhà thầu chính; (3) Năng lực máy

thống thông tin quản lý; (4) móc, thiết bị của nhà thầu chính; Châu Ngô Năng lực nhà thầu chính; (4) Năng lực quản lý tài chính của Anh Nhân (5) Năng lực chủ đầu tư; (6) nhà thầu chính; (5) Năng lực phối (2011) Phân cấp thẩm quyền cho hợp giữa nhà thầu chính và chủ

chủ đầu tư; (7) Năng lực đầu tư; (6) Năng lực trao đổi

nhà tư vấn thông tin giữa nhà thầu chính với

nhà tư vấn và chủ đầu tư

4

(1) Nguồn vốn dự án cung cấp đầy (1) Về thanh toán trễ hạn; đủ, kịp thời cho các bên tham gia; (2) Về quản lý dòng ngân (2) Quản lý hiệu quả nguồn lực tài Mai Xuân lưu dự án kém; (3) Về tính chính của nhà nước; (3) Cân đối Việt, Đỗ không ổn định của thị và phân bổ nguồn vốn phù hợp với Đức Long trường tài chính; (4) Về kế hoạch được duyệt; (4) Giải (2013) thiếu nguồn tài chính và quyết hồ sơ thanh toán vốn đúng tổng mức đầu tư quy định, kịp thời

5 Nhân tố Chủ đầu tư (DT)

(1) Năng lực ủy quyền cho cấp

(1) Đại diện cho năng lực

dưới; (2) Năng lực đàm phán; (3)

Năng lực phối hợp với các bên

tham gia dự án; (4) Năng lực đưa ra

quyết định; (5) Năng lực giải quyết

khó khăn, vướng mắc phát sinh của

dự án; (6) Nhận thức về vai trò và

trách nhiệm của chủ đầu tư

của chủ đầu tư; (2) Đại diện Phạm cho năng lực của tư vấn; (3) Quốc Đại diện cho đặc điểm của Việt, Cao dự án; (4) Đại diện năng Sơn Đặng lực của nhà thầu; (5) Đại (2016) diện cho môi trường tác

động đến dự án

56

6 Nhân tố Chậm thanh toán

(1) Quản lý dòng tiền; (2) Abdul - Thanh toán chậm; (3) Rahman Không đủ nguồn lực tài et al chính; (4) Bất ổn thị trường (2009) tài chính

Nhân tố Tác động đến 7 thành công dự án

Toor and (1) Hiểu biết; (2) Cam kết;

Ogunlana (3) Năng lực; (4) Hệ thống

(2007) liên lạc

8 Nhân tố Nhà tư vấn (TV)

(1) Thiếu sự cam kết; (2) (1) Năng lực cá nhân của tư vấn

Quản lý công trường kém thiết kế; (2) Năng lực cá nhân của

hiệu quả; (3) Phối hợp tại tư vấn giám sát; (3) Năng lực cá

công trường không hiệu nhân của tư vấn quản lý dự án; (4) Doloi et quả; (4) Lập kế hoạch Năng lực trao đổi thông tin giữa al (2012) không chính xác; (5) Quy nhà tư vấn và chủ đầu tư; (5) Năng

mô dự án không rõ ràng; lực phối hợp giữa nhà tư vấn và

(6) Thiếu trao đổi thông tin; nhà thầu; (6) Năng lực hỗ trợ của

(7) Hợp đồng dưới chuẩn nhà tư vấn và chủ đầu tư

Nguồn: Tác giả tổng hợp

3.2.4. Thang đo điều chỉnh

“Thang đo những nhân tố tác động đến tiến độ các dự án xây dựng đầu tư

công tại Cà Mau, được tác giả xây dựng dựa trên mô hình nghiên cứu với 06 thành

phần và 34 biến quan sát (xem bảng 3.2).”

57

Bảng 3.2:”Thang đo biến phụ thuộc và các biến độc lập trong mô hình”

Tham khảo

Stt Ký hiệu

Diễn giải

1. Thang đo nhân tố liên quan đến”Nhà tư vấn”

1

“Năng lực cá nhân”của Tưvvấn Thiết kế”

TV1

2

Năng lực cá nhân của Tư vấn Giám sát

Nguyễn Duy

TV2

3

Năng lực cá nhân của Tư vấn QLDA

Cường (2014); Vũ

TV3

Năng lực trao đổi thông tin giữa Nhà tư vấn và Chủ

4

Quang Lãm (2015)

TV4

đầu tư

5

Năng lực phối hợp giữa Nhà tư vấn và Nhà thầu

và nghiên cứu định

TV5

6

Năng lực hỗ trợ của Nhà tư vấn và Chủ đầu tư

tính của tác giả.

TV6

2. Thang đo nhân tố liên quan đến Chủ đầu tư

1

Năng lực ủy quyền cho cấp dưới

DT1

2

Năng lực đàm phán

Nguyễn Duy

DT2

3

Năng lực phối hợp’với các bên tham gia dự án”

Cường (2014);

DT3

4

Năng lực đưa ra quyết định

Phạm Quốc Việt,

DT4

Năng lực giải quyết khó khăn, vướng mắc phát sinh

Cao Sơn Đặng

5

(2016) và nghiên

DT5

của dự án

“Nhận thức về vai trò và trách nhiệm của”Chủ đầu tư

6

cứu định tính của

DT6

tác giả.

3. Thang đo’nhân tố liên quan đến Nhà thầu”

1

“Năng lực nhân sự của Nhà thầu chính”” Vũ Quang Lãm

NT1

2

(2015); Nguyễn “Năng lực tài chính của Nhà thầu chính””

NT2

3

Duy Cường “Năng lực máy móc, thiết bị của Nhà thầu chính”

NT3

4

Năng lực quản lý tài chính của Nhà thầu chính

(2014); Phạm Quốc

NT4

5

Năng lực phối hợp giữa Nhà thầu và Chủ đầu tư

NT5

Việt, Cao Sơn

Năng lực trao đổi thông tin giữa Nhà thầu với Nhà

6

Đặng (2016) và

NT6

tư vấn và CĐT

nghiên cứu định

tính của tác giả.

4. Thang đo nhân tố liên quan đến Nguồn vốn

1

Nguồn vốn dự án cung cấp đầy đủ, kịp thời cho các

NV1

Nguyễn Duy

58

Tham khảo

Stt Ký hiệu

Diễn giải

bên tham gia

2

Quản lý hiệu quả nguồn lực tài chính của Nhà nước

Cường (2014);

NV2

3

Cân đối và phân bổ nguồn vốn phù hợp với kế

Phạm Quốc Việt,

NV3

hoạch được duyệt

Cao Sơn Đặng

4

Giải quyết thanh toán vốn đúng quy định, kịp thời

(2016) và nghiên

NV4

cứu định tính của

tác giả.

5. Thang đo nhân tố liên quan đến Ngoại vi

1

Tài chính bị lạm phát

BN1

2

Nguyễn Duy “Giá cả vật liệu tăng ngoài tầm kiểm soát”

BN2

3

Điều kiện địa chất, thời tiết không lường trước

Cường (2014); Vũ

BN3

4

Lỗi và không nhất quán trong hợp đồng thi công

Quang Lãm (2015)

BN4

5

‘Cơ quan quản lý chậm ra quyết định”

và nghiên cứu định

BN5

6

Thủ tục pháp lý phức tạp

tính của tác giả.

BN6

6. Thang đo nhân tố liên quan đến Sự thuận lợi

1

Kinh phí đầy đủ trong suốt dự án

TL1

2

Hợp đồng đầy đủ và toàn diện

Nguyễn Duy

TL2

3

Sự sẵn có của các nguồn lực

Cường (2014); Vũ

TL3

4

Quang Lãm (2015)

“Sự tham gia liên tục của các bên tham gia dự án”

TL4

Thủ tục thanh toán được hướng dẫn rõ ràng, nhanh

và nghiên cứu định

5

tính của tác giả.

TL5

chóng, kịp thời

6

Ý thức trách nhiệm cao của các bên tham gia dự án

TL6

7. Thang đo nhân tố liên quan đến tiến độ hoàn thành dự án

1

Chi phí dự toán hay giá gói thầu

BD1

Nguyễn Duy Cường

Thời gian thực hiện của dự án theo kế hoạch hay

(2014); Trần Hoàng

2

BD2

tiến độ thi công hợp lý

Tuấn (2014) nghiên

3

Quy mô công việc và khối lượng phát sinh lớn

BD3

cứu định tính của

4

BD4 Mức độ phức tạp của dự án

tác giả.

Nguồn: Tác giả tổng hợp

59

3.2.5. Kích thước mẫu nghiên cứu

- Để tiến hành phân tích hồi quy một cách tốt nhất, theo Harris RJ. Aprimer

(1985) thì kích thước mẫu phải bảo đảm theo công thức: n ≥ 104 + m (với m là số

lượng biến độc lập và phụ thuộc), hoặc n ≥ 50 + m , nếu m < 5.

- Trường hợp sử dụng phương pháp phân tích nhân tố EFA, Theo Bollen

(1989) thì tỷ lệ thực nghiệm phải là ít nhất năm quan sát cho một tham số (trích dẫn

bởi Cao Hào Thi and Swierczek, 2010).

- Đề tài với 34 biến quan sát nên kích thước mẫu yêu cầu là khoảng 170

(34x5). Trong nghiên cứu này, đề tài dự kiến lấy 236 phiếu khảo sát. Lý do, tác giả

dự trù loại bỏ cho các phiếu khảo sát không hợp lệ và mang tính đại diện cao.

- Tác giả thiết kế chọn mẫu phi xác suất với hình thức chọn mẫu thuận tiện.

60

Chương 4:

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Chươngnnàyttrình bày cụ thể kếtiquả thống kê mô tả mẫu nghiên cứu, vị trí

của các cá nhân khi tham gia dự án, thời gian hoạt động trong lĩnh vực xây dựng,

đặc điểm của dự án đầu tư xây dựng; phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến Tiến độ

hoàn thành dự án, kết quả phân tích, đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố

độc lập đến Tiến độ hoàn thành dự án, kết quả phânntích nhânitố khámtphá (EFA),

kết quả phân tích hệ số Cronbach’s Alpha sau khi phân tích nhân tố khám phá, kết

quả phân tích mô hình hồi qui đa biến, kiểm định sự khác biệt giữa Tiến độ hoàn

thành dự án theo đặc điểm đối tượng khảo sát và đặc điểm dự án, kiểm định vi

phạm hồi qui nội sinh các biến độc lập trong mô hình tác động đến phần dư biến

phụ thuộc Tiến độ hoàn thành dự án, biện luận kết quả nghiên cứu và so sánh với

các nghiên cứu trước.

4.1. Mô tả mẫu nghiên cứu

Trên cơ sở xác định cỡ mẫu ban đầu (mục 3.2.6); 236 bảng câu hỏi khảo sát

được gửi đi cho các cá nhân hiện đang công tác, tham gia các dự án tại Cà Mau. Kết

quả thu được 231 phản hồi, trong đó có 21 bảng khảo sát không hợp lệ. Do đó, bộ

dữ liệu sơ cấp được sử dụng là 210 bảng khảo sát.

4.1.1. Vị trí của cá nhân khi tham gia dự án

Bảng 4.1 thể hiện đối tượng chiếm vị trí cao nhất khi tham gia vào dự án là ở

vị trí Chủ đầu tư với 66 cá nhân, chiếm tỷ lệ 31%; 2 vị trí Giám đốc/Phó Giám đốc

QLDA và Tư vấn giám sát có sự chênh lệch không nhiều, tương đương với tỷ lệ

21% lần lượt với số lượng là 43 cá nhân và 44 cá nhân; tiếp theo là vị trí chỉ huy

trưởng với 36 cá nhân, chiếm tỷ lệ 17%; vị trí Tư vấn QLDA là thấp nhất, chỉ có

10% trên tổng số, với 21 cá nhân tham gia.

Bảng 4.1: Vị trí của cá nhân khi tham gia vào dự án

Vị trí Tần số Phần trăm (%)

Chủ đầu tư 31 66

Giám đốc/Phó Giám đốc QLDA 21 43

61

17 Chỉ huy trưởng 36

21 Tư vấn giám sát 44

10 Tư vấn QLDA 21

100 Tổng số phiếu khảo sát 210

Nguồn: Kết quả điều tra trực tiếp, 2018

4.1.2. Thời gian hoạt động trong lĩnh vực xây dựng

Có 77 đối tượng tham gia khảo sát có kinh nghiệm từ 1 đến dưới 5 năm,

chiếm vị trí cao nhất 37%; kế đến là 53 đối tượng có trên 10 năm kinh nghiệm, với

tỷ lệ 28%; tỷ lệ 25% cho đối tượng có kinh nghiệm từ 5 đến dưới 10 năm với 53 cá

nhân; và cuối cùng là đối tượng có kinh nghiệm dưới 1 năm, đây là đối tượng chiếm

tỷ lệ thấp nhất trong khảo sát, chiếm tỷ lệ 10% với 21 cá nhân (bảng 4.2).

Bảng 4.2: Thời gian làm việc trong lĩnh vực xây dựng

Thời gian Tần số Phần trăm (%)

10 Dưới 1 năm 21

37 Từ 1 đến dưới 5 năm 77

25 Từ 5 đến dưới 10 năm 53

28 Trên 10 năm 59

100 Tổng số phiếu khảo sát 210

Nguồn: Kết quả điều tra trực tiếp, 2018

4.1.3. Đặc điểm của dự án đầu tư xây dựng

Vì đối tượng nghiên cứu của đề tài là tiến độ hoàn thành dự án xây dựng sử

dụng vốn NSNN nên bảng 4.3 thể hiện một số đặc trưng của dự án xây dựng mà đề

tài nghiên cứu, cụ thể như sau:

- Loại hình công trình khảo sát được thu thập nhiều nhất là các công trình

giao thông, có 78 công trình, chiếm vị trí cao nhất 37%; kế đến là công trình xây

dựng dân dụng, với 55 công trình, tương ứng với tỷ lệ 26%; tỷ lệ 19% cho công

trình công nghiệp 40 công trình; và cuối cùng là công trình thủy lợi chiếm tỷ lệ thấp

nhất trong khảo sát, chiếm tỷ lệ 18% với 37 công trình.

62

- Với hình thức QLDA là CĐT trực tiếp QLDA và thuê tư vấn QLDA, 2 hình

thức tương đối đồng đều, có sự chênh lệch không lớn. Trong 210 dự án được khảo

sát có 104 dự án sử dụng hình thức chủ đầu tư trực tiếp QLDA chiếm tỷ lệ 49,5%;

106 dự án sử dụng hình thức thuê tư vấn QLDA và có tỷ lệ 50,5%.

- Có 67 dự án có vị trí cách trung tâm thành phố Cà Mau trên 20km, với tỷ lệ

33%; dự án có vị trí tại trung tâm thành phố Cà Mau và cách trung tâm thành phố

Cà Mau dưới 10km có tỷ lệ như nhau là 27%, tương ứng với 58 dự án; cuối cùng là

27 dự án có vị trí cách trung tâm thành phố Cà Mau từ 10km đến 20km (13%).

- Khảo sát trong 210 dự án, có 182 dự án hoàn thành chậm hơn so với kế

hoạch ban đầu, chiếm tỷ lệ 87%; còn lại 13 dự án hoàn thành sớm hơn kế hoạch đề

ra với tỷ lệ tương ứng là 13%.

Bảng 4.3: Loại công trình dự án xây dựng

Loại công trình

Tần số

Phần trăm (%)

Xây dựng dân dụng

26

55

Thủy lợi

18

37

Công trình giao thông

37

78

Công nghiệp

19

40

Hình thức QLDA

Tần số

Phần trăm (%)

Chủ đầu tư tự QLDA

104

49,5

Thuê tư vấn QLDA

106

50,5

Vị trí của dự án so với trung tâm thành phố

Tần số

Phần trăm (%)

Tại Thành phố

27

58

Cách thành phố dưới 10km

27

58

Cách thành phố 10km - 20km

13

27

Cách thành phố trên 20km

33

67

Biến động tiến độ hoàn thành dự án

Tần số

Phần trăm (%)

Dự án chậm tiến độ

87

182

Dự án vượt tiến độ

13

28

Tổng số phiếu khảo sát

210

100

Nguồn: Kết quả điều tra trực tiếp, 2018

63

4.2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tiến độ hoàn thành dự án xây

dựng sử dụng vốn NSNN tại tỉnh Cà Mau

4.2.1. Kết quả phân tích

- Hệ số Cronbach’s Alpha - Thang đo nhân tố liên quan đến Nhà tư vấn:

Kết quả bảng 4.4 thể hiện, sau khi loại biến TV6 (Năng lực hỗ trợ của Nhà tư vấn

và Chủ đầu tư) thang đo nhân tố liên quan đến Nhà Tư vấn có hệ số Cronbach’s

Alpha là 0,914 > 0,6 đạt yêu cầu về độ tin cậy; các hệ số tương quan biến tổng của

các biến quan sát trong thành phần này là phù hợp, và đều đạt tiêu chuẩn cho phép

vì > 0,3. Biến có hệ số tương quan biến tổng nhỏ nhất là TV5 (0,759) và biến có

hệ số cao nhất là biến TV3 (0,805). Như vậy, các biến đo lường của nhân tố này

đều được sử dụng để phân tích nhân tố khám phá (EFA) tiếp theo.

Bảng 4.4: Thang đo nhân tố liên quan đến Nhà tư vấn

Trung

Phương

Hệ số

Cronbach’s

bình thang

sai thang

tương

Biến quan sát

hiệu

Alpha nếu

đo nếu loại

đo nếu

quan biến

biến

loại biến

biến

loại biến

- tổng

Thang đo nhân tố liên quan đến Nhà tư vấn

1. Năng lực cá nhân của Tư

TV1

15.46

9.589

.790

.893

vấn Thiết kế

2. Năng lực cá nhân của Tư

TV2

15.33

10.174

.765

.899

vấn Giám sát

3. Năng lực cá nhân của Tư

TV3

15.33

9.860

.805

.891

vấn QLDA

4. Năng lực trao đổi thông

TV4

15.38

9.671

.793

.893

tin giữa Nhà tư vấn và Chủ

đầu tư

5. Năng lực phối hợp giữa

TV5

15.34

9.574

.759

.900

Nhà tư vấn và Nhà thầu

Cronbach's Alpha = 0,914

Nguồn: Kết quả điều tra trực tiếp, 2018

64

- Hệ số Cronbach’s Alpha - Thang đo nhân tố liên quan đến Chủ đầu tư:

Khi loại 02 biến quan sát DT5 (Năng lực giải quyết khó khăn, vướng mắc phát

sinh của dự án) và DT6 (Nhận thức về vai trò và trách nhiệm của Chủ đầu tư). Kết

quả bảng 4.5 cho thấy thang đo nhân tố liên quan đến Chủ đầu tư có hệ số

Cronbach’s Alpha là 0,913 > 0,6 đạt yêu cầu về độ tin cậy; các hệ số tương quan

biến tổng của các biến quan sát trong thành phần này phù hợp, đều đạt tiêu chuẩn

cho phép và đều đạt > 0,7 trở lên. Biến có hệ số tương quan biến tổng lớn nhất là

DT3 VÀ DT4 (0,809). Do đó, các biến đo lường của nhân tố này đều được sử

dụng để phân tích nhân tố khám phá (EFA) tiếp theo.

Bảng 4.5: Thang đo nhân tố liên quan đến Chủ đầu tư

Trung

Phương

Hệ số

Cronbach’s

bình thang

sai thang

tương

Biến quan sát

hiệu

Alpha nếu

đo nếu loại

đo nếu

quan biến

biến

loại biến

biến

loại biến

- tổng

Thang đo nhân tố liên quan đến Chủ đầu tư

1. Năng lực ủy quyền cho

DT1

10.72

7.043

.808

.885

cấp dưới

2. Năng lực đàm phán với

DT2

10.58

7.394

.780

.894

các bên tham gia dự án

3. Năng lực phối hợp với

DT3

10.55

7.282

.809

.884

các bên tham gia dự án

4. Năng lực đưa ra quyết

DT4

10.52

7.294

.809

.884

định

Cronbach's Alpha = 0,913

Nguồn: Kết quả điều tra trực tiếp, 2018

- Hệ số Cronbach’s Alpha - Thang đo nhân tố liên quan đến Nhà thầu:

Kết quả bảng 4.6 cho thấy thang đo nhân tố liên quan đến Nhà thầu có hệ số

Cronbach’s Alpha là 0,710 > 0,6 đạt yêu cầu về độ tin cậy; các hệ số tương quan

biến tổng của các biến quan sát trong thành phần này là phù hợp, đều đạt tiêu

chuẩn cho phép vì > 0,3. Biến có hệ số tương quan biến tổng lớn nhất là biến NT4

65

(Năng lực quản lý tài chính của Nhà thầu chính - 0,535), biến có hệ số tương quan

biến tổng nhỏ nhất là biến NT1 (Năng lực nhân sự của Nhà thầu chính - 0,306). Vì

vậy, các biến đo lường của nhân tố này đều được sử dụng để phân tích nhân tố

khám phá (EFA) tiếp theo.

66

Bảng 4.6: Thang đo nhân tố liên quan đến Nhà thầu

Trung

Phương

Hệ số

Cronbach’s

bình thang

sai thang

tương

Biến quan sát

hiệu

Alpha nếu

đo nếu loại

đo nếu

quan biến

biến

loại biến

biến

loại biến

- tổng

Thang đo nhân tố liên quan đến Nhà thầu

1. Năng lực nhân sự của

NT1

20.55

6.784

.306

.714

Nhà thầu chính

2. Năng lực tài chính của

NT2

20.45

6.125

.529

.642

Nhà thầu chính

3. Năng lực máy móc, thiết

NT3

20.40

6.221

.514

.648

bị của Nhà thầu chính

4. Năng lực quản lý tài

NT4

20.38

6.151

.535

.641

chính của Nhà thầu chính

5. Năng lực phối hợp giữa

NT5

20.41

6.445

.438

.671

Nhà thầu và Chủ đầu tư

6. Năng lực trao đổi thông

NT6

20.40

6.844

.341

.700

tin giữa Nhà thầu với Nhà

tư vấn và CĐT

Cronbach's Alpha = 0,710

Nguồn: Kết quả điều tra trực tiếp, 2018

- Hệ số Cronbach’s Alpha - Thang đo nhân tố liên quan đến Nguồn vốn:

Thang đo nhân tố liên quan đến Nguồn vốn có hệ số Cronbach’s Alpha 0,747 > 0,6

đạt yêu cầu về độ tin cậy; các hệ số tương quan biến tổng của các biến quan sát

trong thành phần này là phù hợp (sau khi loại biến NV4), đều đạt tiêu chuẩn cho

phép vì > 0,3. Biến có hệ số tương quan biến tổng lớn nhất là biến NV3 (Cân đối

và phân bổ nguồn vốn phù hợp với kế hoạch được duyệt - 0,599). Như vậy, các

biến đo lường của nhân tố này đều được sử dụng để phân tích nhân tố tiếp theo

(xem bảng 4.7).

67

Bảng 4.7: Thang đo nhân tố liên quan đến Nguồn vốn

Trung

Phương

Hệ số

Cronbach’s

bình thang

sai thang

tương

Biến quan sát

hiệu

Alpha nếu

đo nếu loại

đo nếu

quan biến

biến

loại biến

biến

loại biến

- tổng

Thang đo nhân tố liên quan đến Nguồn vốn

1. Nguồn vốn dự án cung

NV1

7.70

1.991

.565

.674

cấp đầy đủ, kịp thời cho các

bên tham gia

2. Quản lý hiệu quả nguồn

NV2

7.70

1.897

.566

.676

lực tài chính của Nhà nước

3. Cân đối và phân bổ

NV3

7.57

2.122

.599

.642

nguồn vốn phù hợp với kế

hoạch được duyệt

Cronbach's Alpha = 0,747

Nguồn: Kết quả điều tra trực tiếp, 2018

- Hệ số Cronbach’s Alpha - Thang đo nhân tố liên quan đến Ngoại vi:

Thang đo nhân tố liên quan đến các nhân tố bên ngoài có liên quan đến tiến trình dự

án có hệ số Cronbach’s Alpha là 0,803 > 0,6 đạt yêu cầu về độ tin cậy; các hệ số

tương quan biến tổng của các biến quan sát trong thành phần này phù hợp. Sau khi

loại biến BN6 (Thủ tục pháp lý phức tạp), hệ số tương quan biến tổng của các biến

quan sát trong thành phần đều đạt tiêu chuẩn cho phép và đều > 0,3. Như vậy, các

biến đo lường của nhân tố này đều được sử dụng để phân tích nhân tố khám phá

(EFA) tiếp theo (xem bảng 4.8).

68

Bảng 4.8: Thang đo nhân tố liên quan đến Ngoại vi

Trung

Phương

Hệ số

Cronbach’s

bình thang

sai thang

tương

Biến quan sát

hiệu

Alpha nếu

đo nếu loại

đo nếu

quan biến

biến

loại biến

biến

loại biến

- tổng

Thang đo nhân tố liên quan đến Ngoại vi

1. Tài chính bị lạm phát

BN1

15.21

5.538

.557

.775

2. Giá cả vật liệu tăng ngoài

BN2

15.10

5.742

.543

.779

tầm kiểm soát

3. Điều kiện địa chất, thời

BN3

15.09

5.700

.601

.762

tiết không lường trước

4. Lỗi và không nhất quán

BN4

15.37

5.201

.624

.754

trong hợp đồng thi công

5. Cơ quan quản lý chậm ra

BN5

15.50

5.371

.615

.756

quyết định

Cronbach's Alpha = 0,803

Nguồn: Kết quả điều tra trực tiếp, 2018

- Hệ số Cronbach’s Alpha - Thang đo nhân tố liên quan đến Sự thuận lợi

trong tiến trình dự án: Bảng 4.9 trình bày sau khi loại bỏ 02 biến quan sát TL1

(Kinh phí đầy đủ trong suốt dự án) và TL6 (Ý thức trách nhiệm của các bên tham

gia dự án) vì có hệ số tương quan biến tổng < 0,3. Thang đo nhân tố liên quan đến

Sự thuận lợi trong tiến trình dự án có hệ số Cronbach’s Alpha là 0,710 > 0,6 đạt

yêu cầu về độ tin cậy; các hệ số tương quan biến tổng của các biến quan sát trong

thành phần này là phù hợp. Đều đạt tiêu chuẩn cho phép vì > 0,3. Như vậy, các

biến đo lường của nhân tố này đều được sử dụng để phân tích nhân tố khám phá

(EFA) tiếp theo.

69

Bảng 4.9: Thang đo nhân tố liên quan đến Sự thuận lợi

Trung

Phương

Hệ số

Cronbach’s

bình thang

sai thang

tương

Biến quan sát

hiệu

Alpha nếu

đo nếu loại

đo nếu

quan biến

biến

loại biến

biến

loại biến

- tổng

Thang đo nhân tố liên quan đến Sự thuận lợi

1. Hợp đồng đầy đủ và toàn

TL2

12.23

3.031

.500

.646

diện

2. Sự sẵn có của các nguồn

TL3

12.30

2.844

.593

.585

lực

3. Sự tham gia liên tục của

TL4

12.26

3.264

.511

.641

các bên tham gia dự án

4. Thủ tục thanh toán được

TL5

12.32

3.386

.392

.709

hướng dẫn rõ ràng, nhanh

chóng, kịp thời

Cronbach's Alpha = 0,710

Nguồn: Kết quả điều tra trực tiếp, 2018

- Hệ số Cronbach’s Alpha - Thang đo nhân tố liên quan đến Tiến độ hoàn

thành dự án: Bảng 4.10 trình bày thang đo nhân tố liên quan đến Tiến độ hoàn

thành dự án có hệ số Cronbach’s Alpha là 0,734 > 0,6 đạt yêu cầu về độ tin cậy;

các hệ số tương quan biến tổng của các biến quan sát trong thành phần này là phù

hợp. Đều đạt tiêu chuẩn cho phép vì > 0,3. Trong đó, biến quan sát BD4 (Mức độ

phức tạp của dự án) là có hệ số tương quan biến tổng lớn nhất (0,595). Như vậy,

các biến đo lường của nhân tố này đều được sử dụng để phân tích nhân tố khám

phá (EFA) tiếp theo.

70

Bảng 4.10: Thang đo nhân tố liên quan đến Tiến độ hoàn thành dự án

Trung

Phương

Hệ số

Cronbach’s

bình thang

sai thang

tương

Biến quan sát

hiệu

Alpha nếu

đo nếu loại

đo nếu

quan biến

biến

loại biến

biến

loại biến

- tổng

Thang đo nhân tố liên quan đến Tiến độ hoàn thành dự án

1. Chi phí dự toán hay giá

BD1

10.90

3.809

.541

.668

gói thầu

2. Thời gian thực hiện của

BD2

11.18

3.536

.539

.666

dự án theo kế hoạch hay

tiến độ thi công hợp lý

3. Quy mô công việc và

BD3

10.92

3.640

.441

.728

khối lượng phát sinh lớn

4. Mức độ phức tạp của dự

BD4

10.89

3.486

.595

.633

án

Cronbach's Alpha = 0,734

Nguồn: Kết quả điều tra trực tiếp, 2018

4.2.2. Đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố độc lập đến tiến độ

hoàn thành dự án xây dựng sử dụng vốn NSNN tỉnh Cà Mau

Để đánh giá chi tiết về kết quả theo từng nhóm nhân tố tác động đến tiến độ

hoàn thành dự án xây dựng sử dụng vốn NSNN tỉnh Cà Mau, đề tài thực hiện

thống kê mô tả đánh giá mức độ ảnh hưởng theo từng biến quan sát (giá trị trung

bình) của các thang đo nhân tố. Từ đó có thể phát hiện những hạn chế trong từng

nhóm nhân tố để có thể khắc phục và nâng cao hiệu quả tiến độ hoàn thành dự án

xây dựng sử dụng vốn NSNN tỉnh Cà Mau.

Ý nghĩa của từng giá trị trung bình đối với thang đo khoảng cách (Interval

Scale): Giá trị khoảng cách = (Maximum - Minimum) / n = (5 -1) / 5 = 0.8

Giá trị trung bình Ý nghĩa

1.00 - 1.80 Không ảnh hưởng

1.81 - 2.60 Ảnh hưởng ít

71

Giá trị trung bình Ý nghĩa

2.61 - 3.40 Ảnh hưởng trung bình

3.41 - 4.20 Ảnh hưởng nhiều

4.21 - 5.00 Ảnh hưởng rất nhiều

Nhóm nhân tố liên quan đến Nhà tư vấn: Bảng 4.11 thể hiện, đối với nhân

tố liên quan đến Nhà tư vấn, nhân tố này ảnh hưởng nhiều đến tiến độ hoàn thành

dự án. Tất cả các biến quan sát đều được đánh giá ở mức ảnh hưởng nhiều; và biến

quan sát Năng lực hỗ trợ của Nhà tư vấn và Chủ đầu tư có giá trị trung bình là cao

nhất (4,15); Năng lực cá nhân của Tư vấn Thiết kế có giá trị trung bình là thấp

nhất (3,75). Đòi hỏi cá nhân thực hiện công việc Tư vấn Thiết kế cần cập nhật

kiến thức, kỹ năng về công việc nhiều hơn nữa nhằm đạt được hiệu quả cao trong

nhiệm vụ được giao.

Bảng 4.11: Đánh giá mức độ ảnh hưởng của thang đo nhân tố liên quan đến

Nhà tư vấn

Biến quan sát

Mức độ ảnh hưởng

Ký hiệu biến TV1

Số quan sát 210

Giá trị trung bình 3.75

Độ lệch chuẩn .922 Ảnh hưởng

Năng lực cá nhân của Tư vấn Thiết kế

nhiều

TV2

210

3.88

.836 Ảnh hưởng

Năng lực cá nhân của Tư vấn Giám sát

nhiều

TV3

210

3.88

.861 Ảnh hưởng

Năng lực cá nhân của Tư vấn QLDA

nhiều

TV4

210

3.83

.905 Ảnh hưởng

nhiều

TV5

210

3.87

.952 Ảnh hưởng

nhiều

TV6

210

4.15

.828 Ảnh hưởng

Năng lực trao đổi thông tin giữa Nhà tư vấn và Chủ đầu tư Năng lực phối hợp giữa Nhà tư vấn và Nhà thầu Năng lực hỗ trợ của Nhà tư vấn và Chủ đầu tư

nhiều

Nguồn: Kết quả điều tra trực tiếp, 2018

Nhóm nhân tố liên quan đến Chủ đầu tư: Bảng 4.12 cho thấy, đối với

nhân tố liên quan đến Chủ đầu tư, nhân tố này ảnh hưởng nhiều đến tiến độ hoàn

thành dự án. Phần lớn các biến quan sát đều được đánh giá ở mức ảnh hưởng

nhiều; và biến quan sát Năng lực giải quyết khó khăn, vướng mắc phát sinh của dự

án có giá trị trung bình là cao nhất (4,27) được đánh giá ở mức ảnh hưởng rất

72

nhiều; ảnh hưởng ở mức trung bình là Năng lực ủy quyền cho cấp dưới. Điều này

đúng với thực tế, vì chủ đầu tư hầu hết là người ký tất cả các chứng từ, hồ sơ liên

quan đến dự án, rất ít trường hợp ủy quyền cho cá nhân khác; và nếu có vướng

mắc khó khăn về hồ sơ, nguồn vốn dự án thì chủ yếu chủ đầu tư là người chủ trì

chính các vấn đề này.

Bảng 4.12: Đánh giá mức độ ảnh hưởng của thang đo nhân tố liên quan

đến Chủ đầu tư

Biến quan sát

Độ lệch chuẩn

Mức độ ảnh hưởng

Ký hiệu biến DT1

Số quan sát 210

Giá trị trung bình 3.40

1.032 Ảnh hưởng

Năng lực ủy quyền cho cấp dưới

TB

DT2

210

3.55

.983 Ảnh hưởng

Năng lực đàm phán

nhiều

DT3

210

3.58

.981 Ảnh hưởng

Năng lực phối hợp với các bên tham gia dự án

nhiều

DT4

210

3.60

.979 Ảnh hưởng

Năng lực đưa ra quyết định

nhiều

DT5

210

4.27

DT6

210

3.60

.711 Ảnh hưởng rất nhiều 1.150 Ảnh hưởng

Năng lực giải quyết khó khăn, vướng mắc phát sinh của dự án Nhận thức về vai trò và trách nhiệm của Chủ đầu tư

nhiều

Nguồn: Kết quả điều tra trực tiếp, 2018

Nhóm nhân tố liên quan đến Nhà thầu: Bảng 4.13 cho thấy, đối với nhân

tố liên quan đến Nhà thầu, nhân tố này ảnh hưởng nhiều đến tiến độ hoàn thành dự

án. Phần lớn các biến quan sát đều được đánh giá ở mức ảnh hưởng nhiều; ảnh

hưởng nhiều nhất là biến Năng lực quản lý tài chính của Nhà thầu chính (4,14).

Nhà thầu quản lý tài chính một cách hiệu quả thì tiến trình dự án rất ít bị gián đoạn

do có đầy đủ nguồn lực, chế độ và phúc lợi nhân viên được đảm bảo, nhân viên sẽ

an tâm công tác và cống hiến hết mình vì công việc, điều đó có thể góp phần hoàn

thành đúng tiến độ dự án theo kế hoạch.

73

Bảng 4.13: Đánh giá mức độ ảnh hưởng của thang đo nhân tố liên quan

đến Nhà thầu

Biến quan sát

Độ lệch chuẩn

Mức độ ảnh hưởng

Ký hiệu biến NT1

Số quan sát 210

Giá trị trung bình 3.97

.815 Ảnh hưởng

nhiều

NT2

210

4.07

.774 Ảnh hưởng

nhiều

NT3

210

4.12

.760 Ảnh hưởng

nhiều

NT4

210

4.14

.761 Ảnh hưởng

nhiều

NT5

210

4.10

.769 Ảnh hưởng

nhiều

NT6

210

4.12

.751 Ảnh hưởng

Năng lực nhân sự của Nhà thầu chính Năng lực tài chính của Nhà thầu chính Năng lực máy móc, thiết bị của Nhà thầu chính Năng lực quản lý tài chính của Nhà thầu chính Năng lực phối hợp giữa Nhà thầu chính và Chủ đầu tư Năng lực trao đổi thông tin giữa Nhà thầu với Nhà tư vấn và CĐT

nhiều

Nguồn: Kết quả điều tra trực tiếp, 2018

Nhóm nhân tố liên quan đến Nguồn vốn: Bảng 4.14 cho thấy, nhân tố này

ảnh hưởng nhiều đến tiến độ hoàn thành dự án. Phần lớn các biến quan sát đều

được đánh giá ở mức ảnh hưởng nhiều; ảnh hưởng ở mức trung bình là biến Giải

quyết hồ sơ thanh toán vốn đúng quy định, kịp thời (3,30). Đúng với thực tế vì hầu

hết hồ sơ thanh toán vốn thường chậm hơn thời gian quy định, có rất nhiều lý do

cho vấn đề này, mặc dù có cải cách thủ tục hành chính nhưng do phần lớn là do hồ

sơ có nhiều vấn đề phát sinh ngoài tầm kiểm soát nên thường thanh toán là trễ hạn.

Bảng 4.14: Đánh giá mức độ ảnh hưởng của thang đo nhân tố liên quan

đến Nguồn vốn

Biến quan sát

Độ lệch chuẩn

Mức độ ảnh hưởng

Ký hiệu biến NV1

Số quan sát 210

Giá trị trung bình 3.78

.830 Ảnh hưởng

nhiều

NV2

210

3.79

.868 Ảnh hưởng

nhiều

NV3

210

3.91

.753 Ảnh hưởng

nhiều

NV4

210

3.30

1.103 Ảnh hưởng

Nguồn vốn dự án cung cấp đầy đủ, kịp thời cho các bên tham gia Quản lý hiệu quả nguồn lực tài chính của Nhà nước Cân đối và phân bổ nguồn vốn phù hợp với kế hoạch được duyệt Giải quyết hồ sơ thanh toán vốn đúng quy định, kịp thời

TB

Nguồn: Kết quả điều tra trực tiếp, 2018

74

Nhóm nhân tố liên quan đến Ngoại vi: Bảng 4.15 cho thấy, nhân tố này

ảnh được đánh giá là hưởng nhiều đến tiến độ hoàn thành dự án. Phần lớn các biến

quan sát đều được đánh giá ở mức ảnh hưởng nhiều; ảnh hưởng ở mức nhiều là

biến Điều kiện địa chất, thời tiết không lường trước (3,98). Thật đúng vì trong xây

dựng đây là yếu tố không kiểm soát được đối với các bên tham gia dự án. Nếu

điều kiện thời tiết không thuận lợi và kéo dài trong tiến trình thực hiện dự án thì

chắc rằng tiến độ dự án sẽ không hoàn thành đúng thời hạn cam kết.

Bảng 4.15: Đánh giá mức độ ảnh hưởng của thang đo nhân tố liên quan đến

Ngoại vi

Biến quan sát

Độ lệch chuẩn

Mức độ ảnh hưởng

Ký hiệu biến BN1

Số quan sát 210

Giá trị trung bình 3.85

.784 Ảnh hưởng

Tài chính bị lạm phát

nhiều

BN2

210

3.97

.738 Ảnh hưởng

nhiều

BN3

210

3.98

.702 Ảnh hưởng

nhiều

BN4

210

3.70

.820 Ảnh hưởng

Giá cả vật liệu tăng ngoài tầm kiểm soát Điều kiện địa chất, thời tiết không lường trước Lỗi và không nhất quán trong hợp đồng thi công

nhiều

BN5

3.57

.781 Ảnh hưởng

210

Cơ quan quản lý chậm ra quyết định

nhiều

BN6

3.39

1.210 Ảnh hưởng

210

Thủ tục pháp lý phức tạp

TB

Nguồn: Kết quả điều tra trực tiếp, 2018

Nhóm nhân tố liên quan đến Sự thuận lợi: Bảng 4.16 cho thấy, nhân tố

này ảnh được đánh giá là hưởng nhiều đến tiến độ hoàn thành dự án. Tất cả các

biến quan sát đều được đánh giá ở mức ảnh hưởng nhiều; ảnh hưởng nhiều nhất là

biến Hợp đồng đầy đủ và toàn diện (4,14); thật đúng vì yếu tố này đầy đủ và toàn

diện thì tốn rất ít thời gian dành cho đàm phán và thống nhất hợp đồng, chỉnh sửa,

bổ sung phụ lục hợp đồng giữa các bên tham gia dự án. Ảnh hưởng ở mức thấp

nhất là biến Ý thức trách nhiệm của các bên tham gia dự án. Thật đúng vì ý thức

trách nhiệm trong xây dựng là yếu tố rất cần đối với các bên tham gia dự án. Nếu

các bên tham gia dự án đều thể hiện hết trách nhiệm thì chắc rằng tiến độ dự án sẽ

hoàn thành đúng thời hạn cam kết, thậm chí có thể sớm hơn.

75

Bảng 4.16: Đánh giá mức độ ảnh hưởng của thang đo nhân tố liên quan

đến Sự thuận lợi

Biến quan sát

Độ lệch chuẩn

Mức độ ảnh hưởng

Ký hiệu biến TL1

Số quan sát 210

Giá trị trung bình 4.08

.788 Ảnh hưởng

Kinh phí đầy đủ trong suốt dự án

nhiều

TL2

210

4.14

.804 Ảnh hưởng

Hợp đồng đầy đủ và toàn diện

nhiều

TL3

210

4.07

.798 Ảnh hưởng

Sự sẵn có của các nguồn lực

nhiều

TL4

210

4.11

.710 Ảnh hưởng

nhiều

TL5

210

4.05

.765 Ảnh hưởng

nhiều

TL6

210

4.03

.988 Ảnh hưởng

Sự tham gia liên tục của các bên tham gia dự án Thủ tục thanh toán được hướng dẫn rõ ràng, nhanh chóng, kịp thời Ý thức trách nhiệm của các bên tham gia dự án

nhiều

Nguồn: Kết quả điều tra trực tiếp, 2018

4.2.3. Kết quả phân tích nhân tố khám phá (EFA)

Sau khi thực hiện phân tích độ tin cậy hệ số Cronbach’s Alpha, nghiên cứu

còn lại 27 biến độc lập với kỳ vọng gây ảnh hưởng trực tiếp đến biến động tiến độ

hoàn thành dự án. Phương pháp phân tích nhân tố được tiến hành để rút gọn 27

biến độc lập thành một tập hợp nhỏ hơn là các biến đại diện cho mỗi nhóm nhân tố

mà không làm mất đi ý nghĩa giải thích và thông tin nhóm nhân tố đó.

Khi phân tích nhân tố khám phá, các nhà nghiên cứu thường quan tâm đến

một số tiêu chuẩn như:

- Hệ số KMO (Kaiser – Meyer – Olkin): 0,5 ≤ KMO ≤ 1 thì phân tích nhân

tố là thích hợp; và mức ý nghĩa của kiểm định Barlett ≤ 0,05.

- Hệ số tải nhân tố (factor loading) ≥ 0,5. Nếu biến quan sát nào có hệ số tải

nhân tố ≤ 0,5 sẽ bị loại.

- Thang đo được chấp nhận khi tổng phương sai trích ≥ 50%.

- Phương pháp trích nhân tố Principal Component Analysis với phép xoay

9 Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008, tập 2, trang 27- 41.

Varimax và hệ số Eigenvalue có giá trị ≥ 19.

76

Bảng 4.17: Kiểm định KMO and Bartlett's Test các nhân tố độc lập

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square .813 2531.508

df 351

Sig. .000

Nguồn: Kết quả điều tra trực tiếp, 2018

Phân tích nhân tố EFA các nhân tố độc lập: Bảng 4.17 thể hiện kết quả

phân tích nhân tố có hệ số KMO = 0,813 cho thấy dữ liệu trong nghiên cứu là phù

hợp cho phân tích nhân tố.

Kiểm định Bartlett’s (Bartlett's Test of Sphericity) trong bảng kiểm định

KMO và Bartlett's xem xét giả thuyết về độ tương quan giữa các biến quan sát bằng

không trong tổng thể với giả thuyết:

- H0: Không có tương quan giữa các biến quan sát.

- Với mức ý nghĩa α = 5%.

- Sig. = 0,000 (0%) < α = 5%.

→ Bác bỏ giả thuyết H0, nghĩa là có sự tương quan giữa các biến quan sát

hay phân tích nhân tố có ý nghĩa thống kê với độ tin cậy 95%.

Kết quả EFA cho thấy tại mức giá trị Eigenvalue = 1,155 >1, với phương

pháp rút trích Principal Component Analysis và phép xoay Varimax có 07 nhân tố

được rút trích tại Eigenvalue 1,155 và tổng phương sai trích là 66,393% (xem chi

tiết tại phụ lục 3).

Bảng 4.18: Kiểm định KMO and Bartlett's Test nhân tố phụ thuộc

.745 177.093

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. Approx. Chi-Square Bartlett's Test of Sphericity df 6

Sig. .000

Nguồn: Kết quả điều tra trực tiếp, 2018

Phân tích nhân tố EFA nhân tố phụ thuộc: Bảng 4.18 thể hiện kết quả

phân tích nhân tố có hệ số KMO = 0,745 cho thấy dữ liệu trong nghiên cứu là phù

hợp cho phân tích nhân tố.

77

Kết quả EFA cho thấy tại mức giá trị Eigenvalue = 2,249 >1, với phương

pháp rút trích Principal Component Analysis và phép xoay Varimax chỉ có 01

nhân tố được rút trích tại Eigenvalue 2,249 và tổng phương sai trích là 56,215%

(xem chi tiết tại phụ lục 3).

78

Bảng 4.19: Ma trận xoay nhân tố

Rotated Component Matrixa

Component

1

2

3

4

5

6

7

TV3

.863

TV4

.837

TV5

.823

TV1

.810

TV2

.800

DT3

.856

DT1

.816

DT2

.811

DT4

.808

BN1

.772

BN5

.739

BN4

.718

BN2

.690

BN3

.651

TL3

.778

TL4

.725

TL2

.725

TL5

.643

NV1

.776

NV2

.747

NV3

.695

NT2

.788

NT3

.673

NT1

.664

NT4

.558

NT6

.792

NT5

.698

Nguồn: Kết quả điều tra trực tiếp, 2018

79

Bảng 4.19 thể hiện sau khi tách nhóm nhân tố, ta thấy nhóm nhân tố (1) liên

quan đến Nhà tư vấn (TV3, TV4, TV5, TV1, TV2); nhóm nhân tố (2) liên quan

đến Chủ đầu tư (DT3, DT1, DT2, DT4); nhóm nhân tố (3) liên quan đến các nhân

tố Ngoại vi (BN1, BN5, BN4, BN2, BN3); nhóm nhân tố (4) liên quan đến Sự

thuận lợi trong tiến trình thực hiện dự án (TL3, TL4, TL2, TL5); nhóm nhân tố (5)

liên quan đến Nguồn vốn thực hiện dự án (NV1, NV2, NV3). Như vậy, tên nhóm

nhân tố (1) đến nhóm nhân tố (5) được giữ như ban đầu. Tiếp đến, thang đo nhân

tố liên quan đến Nhà thầu lại tách ra thành 02 nhóm nhân tố. Các biến quan sát

bao gồm NT2, NT3, NT1, NT4 được tập hợp thành một nhóm nhân tố (6) được

đặt tên mới là Năng lực nhà thầu chính (NT); các biến quan sát còn lại là NT6,

NT5 được tập hợp thành nhân tố mới (7), được đặt tên là Sự phối hợp của nhà

thầu chính (PH).

4.2.4. Kết quả phân tích hệ số Cronbach’s Alpha sau khi phân tích nhân

tố khám phá (EFA)

Tác giả tiến hành kiểm định lại hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha của các biến

quan sát trong các thành phần thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến tiến độ hoàn

thành dự án xây dựng sử dụng vốn NSNN trên địa bàn tỉnh Cà Mau.

Tác giả chỉ tiến hành kiểm định lại hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha của

nhóm nhân tố (6) Năng lực nhà thầu chính (NT) và nhóm nhân tố (7) Sự phối

hợp của nhà thầu chính (PH). Vì nhóm nhân tố từ (1) đến nhóm nhân tố (5) cơ

bản không thay đổi. Cho nên, nhóm nhân tố này phù hợp để phân tích mô hình hồi

quy tiếp theo.

Kết quả bảng 4.20 thể hiện thang đo nhân tố (6) liên quan đến Năng lực nhà

thầu chính có hệ số Cronbach’s Alpha đạt từ 0,682 > 0,6 đạt yêu cầu về độ tin

cậy; các hệ số tương quan biến tổng của các biến quan sát trong các thành phần

này rất phù hợp, đều > 0,3. Vì vậy, nhóm nhân tố này phù hợp để phân tích mô

hình hồi quy tiếp theo.

Kết quả bảng 4.20 thể hiện thang đo nhân tố (7) liên quan đến Sự phối hợp

của nhà thầu chính có hệ số tương quan biến tổng của các biến quan sát trong các

80

thành phần này phù hợp và đều > 0,3 nhưng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha của

nhóm nhân tố này chỉ đạt 0,528 < 0,6 nên chưa phù hợp yêu cầu về độ tin cậy. Do

đó, tác giả loại bỏ nhóm nhân tố này trong phân tích mô hình hồi quy tiếp theo.

Bảng 4.20: Hệ số Cronbach’s Alpha sau khi phân tích nhân tố khám phá (EFA)

Ký Trung bình Phương sai Hệ số tương Cronbach’s

hiệu thang đo nếu thang đo nếu quan biến Alpha nếu loại

biến loại biến loại biến tổng biến

6/ Thang đo nhân tố liên quan đến Năng lực nhà thầu chính (NT)

2.828 NT2 12.23 .588 .534

3.109 NT3 12.17 .473 .612

3.255 NT1 12.33 .352 .691

3.138 NT4 12.16 .460 .620

Cronbach's Alpha = 0,682

7/ Thang đo nhân tố liên quan đến Sự phối hợp của nhà thầu chính (PH)

.592 NT6 4.10 .359 .a

.565 NT5 4.12 .359 .a

Cronbach's Alpha = 0,528

Nguồn: Kết quả điều tra trực tiếp, 2018

4.2.5. Kết quả phân tích mô hình hồi quy đa biến

Căn cứ mô hình nghiên cứu được điều chỉnh tương ứng với sự thay đổi

trong 06 nhóm nhân tố ban đầu, ta có phương trình hồi quy đa biến như sau:

Y = β0 + β1*TV+ β2*DT + β3*BN + β4*TL + β5*NV + β6*NT + ei

Trong đó:

Y: Biến phụ thuộc là Biến động tiến độ hoàn thành dự án xây dựng.

β0: Hằng số.

β1, β2, …, βk: Các hệ số hồi quy.

Các biến độc lập:

- TV: Nhà tư vấn.

- DT: Nhà đầu tư.

81

- BN: Ngoại vi.

- TL: Sự thuận lợi.

- NV: Nguồn vốn.

- NT: Năng lực nhà thầu chính.

ei : Sai số của phương trình.

Kiểm tra ma trận hệ số tương quan: Ma trận tương quan giữa biến phụ

thuộc BD và 06 biến độc lập: TV, DT, BN, TL, NV, NT. Căn cứ hệ số tương quan

đạt mức ý nghĩa 5% để xây dựng mô hình hồi quy. Kết quả phân tích hệ số tương

quan với hệ số Peason và kiểm định hai phí thể hiện qua bảng 4.21

82

Bảng 4.21: Ma trận tương quan giữa biến phụ thuộc và các biến độc lập

Correlations

TV DT NV NT

TV Pearson 1 -.046 BN -.161* TL -.169* .023 -.044 BD -.172*

Correlation

Sig. (2-tailed) .503 .019 .014 .741 .530 .013

N DT Pearson 210 1 210 .163* 210 .086 210 .089 210 .124 210 -.046 210 .207**

Correlation Sig. (2-tailed) N BN Pearson 210 .163* .018 210 1 .214 210 .312** .199 210 .052 .074 210 .116 .503 210 -.161* .003 210 .458**

Correlation Sig. (2-tailed) N TL Pearson .018 210 .086 210 .312** .000 210 1 .450 210 .113 .093 210 .151* .019 210 -.169* .000 210 .544**

Correlation Sig. (2-tailed) N NV Pearson .214 210 .089 .000 210 .052 210 .113 .104 210 1 .029 210 .008 .014 210 .023 .000 210 .254**

Correlation Sig. (2-tailed) N NT Pearson .199 210 .124 .450 210 .116 .104 210 .151* 210 .008 .911 210 1 .741 210 -.044 .000 210 .251**

.029 210

Correlation Sig. (2-tailed) N BD Pearson .530 210 -.172* .074 210 .207** .093 210 .458** .911 210 .544** .254** 210 .251** .000 210 1

Correlation

Sig. (2-tailed) .013 .003 .000 .000 .000 .000

*. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed). Nguồn: Kết quả điều tra trực tiếp, 2018 **. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).

N 210 210 210 210 210 210 210

83

Bảng 4.21 cho thấy, kết quả kiểm tra hệ số tương quan giữa biến phụ thuộc

và 06 biến độc lập bằng phương pháp Pearson, hệ số tương quan ở mức dao động từ

-0,172 đến 0,544 và có giá trị Sig. cao nhất là 0,003. Như vậy, có thể kết luận các

biến độc lập có mối quan hệ chặt chẽ với biến phụ thuộc. Đồng thời, hệ số tương

quan giữa các biến độc lập với nhau dưới mức trung bình (< 0,544), cho nên ít có

khả năng xảy ra hiện tượng đa cộng tuyến. Điều này có nghĩa là, các biến độc lập có

nhiều khả năng giải thích cho biến phụ thuộc, đồng thời các biến độc lập đạt giá trị

phân biệt.

Đánh giá độ phù hợp của mô hình: Hệ số xác định R2 và R2 hiệu chỉnh

(Adjusted R square) được dùng để đánh giá độ phù hợp của mô hình. Vì R2 sẽ tăng

khi đưa thêm biến độc lập vào mô hình nên dùng R2 hiệu chỉnh sẽ an toàn hơn khi

đánh giá độ phù hợp của mô hình. R2 hiệu chỉnh càng lớn thể hiện độ phù hợp của

mô hình càng cao.

- R2 hiệu chỉnh nó phản ánh mức độ ảnh hưởng của các biến độc lập lên biến

phụ thuộc. Cụ thể, trong trường hợp này 06 biến độc lập đưa vào ảnh hưởng 44,1%

sự thay đổi của biến phụ thuộc, còn lại 55,9% là do các biến ngoài mô hình và sai số

ngẫu nhiên (xem bảng 4.22).

- Durbin - Watson dùng để kiểm định sự tương quan của các sai số kề nhau

(hay còn gọi là tương quan chuỗi bậc nhất) có giá trị biến thiên trong khoảng từ 0

đến 4; nếu phần sai số không có tương quan chuỗi bậc nhất với nhau thì giá trị sẽ

gần bằng 2; nếu giá trị càng nhỏ, gần về 0 thì các sai số có tương quan thuận; nếu

càng lớn, gần về 4 có nghĩa là các phần sai số có tương quan nghịch. Kết quả bảng

4.14 cho thấy Durbin - Watson = 1,971 < 2. Như vậy, có thể kết luận không có sự

tương quan chuỗi bậc nhất trong mô hình.

Kiểm định độ phù hợp của mô hình: Để kiểm định độ phù hợp của mô hình

hồi quy tuyến tính đa biến ta dùng giá trị F ở bảng phân tích ANOVA. Mục đích

của kiểm định giá trị F trong bảng ANOVA chính là để kiểm tra xem mô hình hồi

quy tuyến tính này có suy rộng và áp dụng được cho tổng thể hay không.

84

Bảng 4.22: Các thông số trong phương trình hồi qui

Model Hệ số hồi quy Hệ số hồi

chưa chuẩn quy chuẩn Thống kê

hóa hóa đa cộng tuyến t Sig.

Std. Độ chấp

B Error Beta nhận VIF

1 (Constant) -.860 .460 -1.867 .063

TV -.035 .035 -.053 -.999 .319 .956 1.046

DT -.090 .053 -.090 -1.696 .091 .955 1.047

BN -.282 .055 -.285 -5.141 .000 .870 1.149

TL -.419 .059 -.395 -7.112 .000 .866 1.155

NV -.216 .061 -.187 -3.569 .000 .978 1.022

NT -.184 .067 -.144 -2.724 .007 .961 1.040

R2 hiệu chỉnh 0,541

Sig. F 0,000

Durbin - Watson 1,971

a. Dependent Variable: BD Nguồn: Kết quả điều tra trực tiếp, 2018

N 210

Kết quả bảng 4.22 cho thấy, giá trị sig. F của mô hình là 0,000 < 0,05. Như

vậy, mô hình hồi quy đa biến xây dựng được phù hợp với tổng thể (giá trị F trong

bảng ANOVA xem chi tiết tại phụ lục 5).

Kết quả bảng 4.22 bằng lệnh Enter cho thấy, 04 biến độc lập của mô hình là

các nhân tố Ngoại vi (BN); Sự thuận lợi (TL); Nguồn vốn (NV); Năng lực của Nhà

thầu chính (NT) đều có giá trị Sig. rất nhỏ (Sig. < 0,05). Còn lại 02 biến độc lập là

Nhà tư vấn (TV) và Nhà đầu tư (DT) có giá trị Sig. khá cao (Sig. > 0,05). Do đó, chỉ

có 05 hệ số hồi quy phần riêng có ý nghĩa trong mô hình hồi quy đa biến.

Ngoài ra, kết quả trên bảng 4.22 cho thấy giá trị hệ số nhân tử phóng đại

phương sai (VIF) lớn nhất là 1,155 < 2. Vì thế, cho phép kết luận không có hiện

85

tượng đa cộng tuyến giữa các biến độc lập trong mô hình hồi quy được xây dựng

(Nguyễn Đình Thọ, 2013).

Vì vậy, dựa vào kết quả tóm tắt mô hình hồi quy tại bảng 4.14 cho phép kết

luận như sau:

Thứ nhất, mô hình hồi quy dạng chuẩn hóa về các nhân tố ảnh hưởng đến tiến

độ hoàn thành dự án xây dựng sử dụng NSNN tỉnh Cà Mau được xác định như sau:

BD = - 0,285*BN - 0,395*TL - 0,187*NV - 0,144*NT

Thứ hai, giả thuyết H1 (Năng lực của Nhà tư vấn càng cao thì tiến độ dự án

càng được rút ngắn); và giả thuyết H2 (Năng lực của Nhà đầu tư càng cao thì tiến độ

dự án càng được rút ngắn) bị bác bỏ; các giả thuyết: H3, H4, H5, H6 đều được chấp

nhận và đã được thể hiện qua phương trình hồi quy dạng chuẩn hóa (bảng 4.23).

Bảng 4.23: Tổng hợp kết quả kiểm định giả thuyết nghiên cứu

Nội dung Giả thuyết Kết quả kiểm định

Bác bỏ H1

Bác bỏ H2

Chấp nhận H3

Chấp nhận H4

Chấp nhận H5

Chấp nhận H6 Nhóm nhân tố liên quan đến Nhà tư vấn (TV) có mối tương quan âm đến tiến độ dự án Nhóm nhân tố liên quan đến Chủ đầu tư (DT) có mối tương quan âm đến tiến độ dự án Nhóm nhân tố liên quan đến Nhà thầu (NT) có mối tương quan âm đến tiến độ dự án Nhóm nhân tố liên quan đến Nguồn vốn (NV) có mối tương quan âm đến tiến độ dự án Nhóm nhân tố liên quan đếncác nhân tố Ngoại vi (BN) có mối tương quan âm đến tiến độ dự án Nhóm nhân tố liên quan đến Sự thuận lợi (TL) trong tiến trình dự án có mối tương quan âm đến tiến độ dự án

Nguồn: Kết quả điều tra trực tiếp, 2018

Thứ ba, mức độ ảnh hưởng của các nhân tố (trong điều kiện các nhân tố khác

không đổi) đến tiến độ hoàn thành dự án xây dựng sử dụng vốn NSNN tỉnh Cà Mau

được xác định như sau:

- Các nhân tố liên quan đến Sự thuận lợi trong tiến trình thực hiện dự án là

nhân tố có ảnh hưởng mạnh nhất đến tiến độ hoàn thành dự án xây dựng sử dụng

86

vốn NSNN tỉnh Cà Mau. Cụ thể là, Sự thuận lợi được đánh giá tăng lên 1%, thì tiến

độ hoàn thành dự án sẽ tăng 0,395%.

- Các nhân tố Ngoại vi trong tiến trình thực hiện dự án là nhân tố có ảnh

hưởng mạnh thứ hai đến tiến độ hoàn thành dự án xây dựng sử dụng vốn NSNN

tỉnh Cà Mau. Cụ thể là, mức độ ổn định của các nhân tố Ngoại vi được đánh giá

tăng lên 1%, thì tiến độ hoàn thành dự án sẽ tăng 0,285%.

- Các nhân tố liên quan đến Nguồn vốn trong tiến trình thực hiện dự án là

nhân tố có ảnh hưởng mạnh thứ ba đến tiến độ hoàn thành dự án xây dựng sử dụng

vốn NSNN tỉnh Cà Mau. Cụ thể là, Nguồn vốn trong tiến trình thực hiện dự án được

đánh giá tăng lên 1%, thì tiến độ hoàn thành dự án sẽ tăng 0,187%.

- Các nhân tố liên quan đến Năng lực nhà thầu chính là nhân tố có ảnh hưởng

yếu nhất đến tiến độ hoàn thành dự án xây dựng sử dụng vốn NSNN tỉnh Cà Mau.

Cụ thể là, Năng lực nhà thầu chính trong tiến trình thực hiện dự án được đánh giá

tăng lên 1%, thì tiến độ hoàn thành dự án sẽ tăng 0,144%.

Kiểm định giả định về phân phối chuẩn của phần dư

Hình 4.1: Biểu đồ phân phối phần dư chuẩn hóa

Nguồn: Kết quả điều tra trực tiếp, 2018

Quan sát biểu đồ tần số phần dư chuẩn hóa Histogram cho thấy, giá trị trung

bình của các quan sát Mean = -9,82-16 (~0) và độ lệch chuẩn Std.Dev = 0,986 (~1).

87

Vì thế, có thể kết luận giả định phần dư có phân phối chuẩn không bị vi phạm (xem

hình 4.1).

Kiểm định giả định liên hệ tuyến tính

Đồ thị phân tán phần dư chuẩn hóa (Hình 4.2) cho thấy các phần dư được

phân tán ngẫu nhiên xung quanh đường thẳng đi qua tung độ 0 mà không tuân theo

một quy luật (hoặc hình dạng) nào. Vì thế, cho phép kết luận giả định liên hệ tuyến

tính không vi phạm.

Hình 4.2: Đồ thị phân tán phần dư chuẩn hóa

Nguồn: Kết quả điều tra trực tiếp, 2018

4.2.6. Kiểm định sự khác biệt giữa tiến độ hoàn thành dự án theo đặc điểm

đối tượng khảo sát và đặc điểm dự án

Phân tích phương sai ANOVA được sử dụng trong trường hợp các đặc điểm

cá nhân có ba thuộc tính trở lên. Một số giả định để thực hiện phân tích ANOVA

như: một là các nhóm so sánh phải độc lập và được chọn một cách ngẫu nhiên; hai

là các nhóm so sánh phải có phân phối chuẩn hoặc cỡ mẫu phải đủ lớn để được xem

88

như tiệm cận phân phối chuẩn; và ba là phương sai của các nhóm so sánh phải đồng

nhất. Kiểm định có giá trị Sig. có ý nghĩa thống kê ở mức 5% và 1%.

Bảng 4.24: Kết quả phân tích ANOVA cho kiểm định sự khác biệt giữa tiến độ

hoàn thành dự án theo đặc điểm đối tượng khảo sát và đặc điểm dự án

Bậc tự do

Tổng các bình phương

Trung bình các bình phương

Kiểm định F

Mức ý nghĩa Sig.

Biến kiểm định

Giữa các nhóm

.890

4

.223

.598

.664

Trong nhóm

76.283

205

.372

Vị trí tham gia DA

Total

77.173

209

Giữa các nhóm

2.296

3

.765

2.105

.101

Trong nhóm

74.877

206

.363

Thời gian công tác

Total

77.173

209

Giữa các nhóm

.235

3

.078

.210

.890

Trong nhóm

76.938

206

.373

Loại hình DA

Total

77.173

209

Giữa các nhóm

.041

1

.041

.111

.740

Trong nhóm

77.132

208

.371

Hình thức QLDA

Total

77.173

209

Giữa các nhóm

.654

3

.218

.587

.624

Trong nhóm

76.519

206

.371

Vị trí của DA

Total

77.173

209 Nguồn: Kết quả điều tra trực tiếp, 2018

Kết quả ANOVA bảng 4.24 cho thấy các giá trị kiểm định F giữa các nhóm

đều có mức ý nghĩa Sig. > 0,05 (nhỏ nhất là giữa các nhóm của biến thu nhập có giá

trị Sig. = 0,101). Điều này chứng tỏ chưa tìm thấy sự khác biệt có ý nghĩa thống kê

về tiến độ hoàn thành dự án xây dựng sử dụng vốn NSNN tỉnh Cà Mau theo đặc

điểm của đối tượng khảo sát và đặc điểm dự án.

4.2.7. Kiểm định vi phạm hồi qui nội sinh các biến độc lập trong mô hình

tác động đến phần dư biến phụ thuộc tiến độ hoàn thành dự án

Biến số mà giá trị của nó được xác định trong khuôn khổ một mô hình kinh

tế. Do đó, nếu một biến số là biến phụ thuộc trong một phương trình thì đó là biến

89

nội sinh. Vấn đề trong mô hình nội sinh được coi là một trong những nghiêm trọng

các giả định của mô hình hồi qui. Nội sinh trong mô hình thường xuất hiện dưới 3

dạng: Thiếu vắng biến độc lập trong mô hình và do đó phần giải thích biến này sẽ

nằm ở sai số phần dư. Khi đó có mối tương quan chặt giữa biến độc lập và phần dư;

sai số trong đo lường hay sai lệch do lựa chọn; vấn đề đồng thời và hệ phương trình

đồng thời.

Hồi quy tuyến tính đa biến là dạng mở rộng của hồi qui tuyến tính giản đơn

cho 2 hay nhiều biến độc lập. Nó được sử dụng khi chúng ta muốn dự báo kết quả

của biến phụ thuộc theo giá trị của 2 hay nhiều biến giải thích của biến độc lập.

Chặng hạn chúng ta muốn dự báo theo giới tính, độ tuổi, thâm niên công tác của các

cán bộ, nhân viên làm việc trong các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành...

Theo Hurlin, Venet (2001), kiểm định nhân quả với dữ liệu bảng sẽ hiệu quả

hơn so với nhân quả Granger trong dữ liệu chuỗi thời gian bởi: có thể kiểm soát tính

không đồng nhất giữa các đối tượng bảng; gia tăng độ chính xác của các ước lượng

hồi qui; giảm các vấn đề xác định mô hình; giảm khả năng thiên lệch tổng hợp như

trong dữ liệu chuỗi thời gian.

Một vấn đề thường gặp phổ biến trong các nghiên cứu thực nghiệm là hiện

tượng phương sai thay đổi. Mặc dù, tính tin cậy nhất quán của hệ số ước lượng

không bị ảnh hưởng bởi sự hiện diện của các sai số chuẩn dự báo của hệ số ước

lượng sẽ không phù hợp, cản trở việc suy diễn thống kê. Ngoài ra, các kiểm định

thống kê liên quan đến biến nội sinh, cũng như tính hợp lý của các biến công cụ như

kiểm định sẽ không có hiệu lực nếu tồn tại không loại bỏ phần dư của biến độc lập.

4.2.8. Biện luận kết quả nghiên cứu và so sánh với các nghiên cứu trước

Các kết quả đánh giá cho thấy chi số trung bình đều đạt tính ổn định cao,

điều này có nghĩa tác động hoàn thành dự án xây dựng ở mức khá. Nhìn chung, các

nhân tố độc lập được thể hiện có vai trò rất lớn trong thực các dự án đầu tư tại tỉnh

Cà Mau. Đồng thời, sau quá trình phân tích các nhân tố chứng tỏ rằng kết quả

nghiên cứu phù hợp với kết quả các nghiên cứu trước.

90

Chương 5: KẾT LUẬN

Chương này tác giả đưa ra kết luận sau khi có kết quả phân tích từ chương

4. Kế đến là mô hình lý thuyết và các hàm ý cho các bên tham gia dự án, đối với

nhân tố Sự thuận lợi trong tiến trình thực hiện dự án, đối với nhân tố Ngoại vi trong

tiến trình thực hiện dự án, đối với nhân tố Nguồn vốn trong tiến trình thực hiện dự

án, đối với nhân tố Năng lực nhà thầu chính trong tiến trình thực hiện dự án; đề

xuất giải pháp và hạn chế đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo.”

5.1. Mô hình lý thuyết và các hàm ý cho các bên tham gia dự án

Kết quả kiểm định cho thấy sự phù hợp của mô hình lý thuyết ở thời điểm

hiện tại. Kết quả đạt được sau khi xây dựng mô hình hồi quy cho thấy có 04 nhân tố

ảnh hưởng đến tiến độ hoàn thành dự án xây dựng sử dụng vốn NSNN tỉnh Cà Mau

lần lượt theo thứ tự từ của các nhóm nhân tố là Sự thuận lợi trong tiến trình thực

hiện dự án (TL); Điều kiện tự nhiên, các yếu tố Ngoại vi (BN); Nguồn vốn trong

tiến trình thực hiện dự án (NV); và Năng lực của nhà thầu chính (NT).

Kết quả nghiên cứu này cũng cho thấy để củng cố và tăng tiến độ hoàn thành

dự án xây dựng sử dụng vốn NSNN tỉnh Cà Mau trong những năm tới, các bên

tham gia dự án cần tập trung vào một số đề xuất và cách khắc phục như sau:

5.1.1. Đối với nhân tố Sự thuận lợi trong tiến trình thực hiện dự án

Kết quả nghiên cứu ở chương 4 cho thấy, Sự thuận lợi trong tiến trình thực

hiện dự án là nhân tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến tiến độ hoàn thành dự án xây

dựng sử dụng vốn NSNN tỉnh Cà Mau (Beta = 0,395). Tuy nhiên, giá trị trung bình

thang đo của yếu tố này chỉ được đánh giá ở mức trên trung bình và thấp nhất trong

các yếu tố (bảng 4.16). Chứng tỏ, các bên tham gia dự án đánh giá Sự thuận lợi

trong tiến trình thực hiện dự án ở thời điểm hiện tại là chưa cao, trong đó thấp nhất

là ở khía cạnh TL5 (Thủ tục thanh toán được hướng dẫn rõ ràng, nhanh chóng, kịp

thời). Điều này hoàn toàn có cơ sở, vì hiện tại các đơn vị, cơ quan hành chính nhà

nước, thủ tục hành chính còn rườm rà, khó khăn cục bộ tại một số khâu khi thanh

toán. Bởi thế, để củng cố và tăng tiến độ hoàn thành dự án xây dựng sử dụng vốn

91

NSNN tỉnh Cà Mau, Chính quyền tỉnh Cà Mau, các cơ quan hành chính nhà nước

cần tập trung giải quyết các vấn đề sau đây:

- Cần thực hiện nhanh chóng và hướng dẫn kịp thời các thủ tục thanh toán

trong từng giai đoạn của dự án; tập trung nâng cao việc cải cách thủ tục hành chính

tránh sự phiền hà trong giao dịch khi thanh toán; tạo mọi điều kiện thuận lợi cho các

bên tham gia dự án trong vấn đề thực hiện và hoàn tất các thủ tục liên quan như hồ

sơ, hợp đồng, chủ trương, chính sách.

- Trong các dự án xây dựng cơ bản thì vấn đề tài chính có thể xem là một

trong những vấn đề quan trọng nhất. Khi quá trình giải ngân vốn được thuận lợi sẽ

giúp cho Chủ đầu tư có thể thanh toán cho các nhà thầu, tránh tình trạng không

được thanh toán cho các hạng mục đã thi công xong, bởi nếu quá trình giải ngân

chậm chạp sẽ gây nên tình trạng thi công ỳ ạch, thậm chí có những dự án không

những chậm tiến độ mà còn phải bỏ dỡ giữa chừng. Do đó, trong tình trạng hiện nay

cần đảm bảo sự đầy đủ về vốn trong xây dựng là quan trọng.

- Các chuyên gia trong lĩnh vực xây dựng nhận định, sau khi đấu thầu, hợp

đồng là văn bản pháp lý quan trọng gắn kết, ràng buộc trách nhiệm giữa nhà thầu và

chủ đầu tư, cả về trách nhiệm thực hiện hợp đồng lẫn trách nhiệm thanh toán. Do

đó, việc giám sát, quản lý thực hiện hợp đồng là một trong những kênh khách quan

nhất để đánh giá hiệu quả đầu tư, hiệu quả của toàn bộ dự án xây dựng.

- Trong tiến trình thực hiện dự án, các bên tham gia dự án thường được lựa

chọn theo loại, cấp công trình hoặc đơn vị trực tiếp sử dụng, đưa vào khai thác công

trình mà lại gần như ít coi trọng đến vấn đề đánh giá năng lực các bên tham gia. Đặc

biệt trong tình hình hiện nay vẫn còn nhiều tình trạng xác định sai dẫn đến lựa chọn

Chủ đầu tư, Nhà thầu hay Nhà tư vấn không có kinh nghiệm, năng lực, ý thức trách

nhiệm chưa cao dẫn đến tình trạng phê duyệt thiết kế tùy tiện, thiếu sự tham gia

quản lý trong tiến trình dự án. Hệ lụy từ tình trạng này đó là tiến độ dự án trì trệ,

thậm chí không hoàn thành, thất thoát lãng phí nghiêm trọng. Do đó, cần có những

qui định chặt chẽ trong công tác lựa chọn Chủ đầu tư, Nhà thầu hay Nhà tư vấn cần

92

quy định cụ thể điều kiện rõ ràng để nâng cao ý thức trách nhiệm của các bên tham

gia vào dự án là quan trọng.

5.1.2. Đối với nhân tố Ngoại vi trong tiến trình thực hiện dự án

Kết quả nghiên cứu ở chương 4 cho thấy, các yếu tố ngoại vi là nhân tố có

mức độ quan trọng thứ hai (sau nhân tố Sự thuận lợi) ảnh hưởng đến tiến độ hoàn

thành dự án xây dựng sử dụng vốn NSNN tỉnh Cà Mau (Beta = 0,285). Tuy nhiên,

giá trị trung bình thang đo của yếu tố này chỉ được đánh giá ở mức trên trung bình

và thấp nhất trong các yếu tố (bảng 4.17). Chứng tỏ, các bên tham gia dự án đánh

giá Sự thuận lợi trong tiến trình thực hiện dự án ở thời điểm hiện tại là chưa cao,

trong đó thấp nhất là ở khía cạnh BN5 (Cơ quan quản lý chậm ra quyết định). Điều

này hoàn toàn có cơ sở, một phần là tại các đơn vị, cơ quan hành chính nhà nước,

thủ tục hành chính còn rườm rà, đôi khi cũng có một số cá nhân cố tình “làm khó”

các bên tham gia dự án. Trong nhân tố này thì vấn đề thời tiết, điều kiện tự nhiên,

giá cả, lạm phát,…gần như là yếu tố khách quan bên ngoài ảnh hưởng đến tiến độ

dự án, các bên tham gia chỉ có thể khắc phục được một phần vấn đề này trong quá

trình thi công. Bởi thế, để củng cố và tăng tiến độ hoàn thành dự án xây dựng sử

dụng vốn NSNN tỉnh Cà Mau, Chính quyền tỉnh Cà Mau cùng các cơ quan hành

chính nhà nước cần tập trung giải quyết các vấn đề sau đây:

- Yếu tố thời tiết một phần nếu khắc phục không tốt có thể gây nên những sự

cố trong thi công, đây là vấn đề mà các bên tham gia dự án cần hết sức lưu tâm, bởi

những sự cố công trường không chỉ gây chậm trễ tiến độ mà còn liên quan đến công

tác an toàn lao động.

- Ngược lại với vấn đề thời tiết sẽ ảnh hưởng đến dự án trong quá trình thi

công thì vấn đề địa chất lại ảnh hưởng đến tiến độ dự án ở giai đoạn thiết kế. Đây là

vấn đề cần được các đơn vị tư vấn thiết kế chú ý trong công tác khảo sát, quan trắc

để có báo cáo số liệu đầy đủ và toàn diện tình hình địa chất nhằm đưa ra các phương

án thiết kế hợp lý để đảm bảo chất lượng công trình, tránh những sự cố có thể xảy ra

trong quá trình thi công và quá trình khai thác đưa vào sử dụng.

93

- Tài chính bị lạm phát và giá cả vật liệu tăng ngoài tầm kiểm soát, vấn đề

này cần sự can thiệp của bộ máy nhà nước, có những chính sách vĩ mô kiểm soát

hiệu quả hơn hay những chính sách đặc thù hỗ trợ cho lĩnh vực xây dựng. Bên cạnh

đó, đòi hỏi các nhà thầu chính phải có sự linh động, chủ động nắm bắt thông tin thị

trường tài chính, giá cả nguyên vật liệu để có sự linh hoạt trong việc dự toán tổng

vốn đầu tư của dự án. Ngoài ra, nhà thầu chính phải có những chính sách về tuyển

dụng nhằm thu hút người có năng lực, xây dựng đội ngũ nhân viên nhiệt tình, có

kinh nghiệm, có uy tín trong ngành xây dựng, hạn chế thấp nhất các sai sót trong dự

toán, hợp đồng thi công.

5.1.3. Đối với nhân tố Nguồn vốn trong tiến trình thực hiện dự án

Kết quả nghiên cứu ở chương 4 cho thấy, các yếu tố Nguồn vốn là nhân tố có

mức độ quan trọng thứ ba ảnh hưởng đến tiến độ hoàn thành dự án xây dựng sử

dụng vốn NSNN tỉnh Cà Mau (Beta = 0,187). Tuy nhiên, giá trị trung bình thang đo

của yếu tố này được đánh giá cao và cao nhất trong các yếu tố (bảng 4.18). Chứng

tỏ, các bên tham gia dự án đánh giá nhân tố Nguồn vốn trong tiến trình thực hiện dự

án ở thời điểm hiện tại là quan trọng, trong đó thấp nhất là ở khía cạnh NV1 (Nguồn

vốn cung cấp đầy đủ, kịp thời cho các bên tham gia dự án). Điều này hoàn toàn có

cơ sở, vì thực tế khi giải ngân nguồn vốn đến nhà thầu, nhà tư vấn hay các bên tham

gia dự án phần lớn đều chậm so với kế hoạch. Lý do là thủ tục phải trình ký qua

nhiều khâu, nhiều bộ phận. Vì thế:

- Địa phương có những chính sách điều chỉnh cơ chế phân bổ vốn đầu tư xây

dựng như đưa chỉ tiêu số công trình hoàn thành và tiến độ thực hiện vào tiêu chí

đánh giá để phân bổ kế hoạch vốn xây dựng hàng năm.

- Cần tập trung nguồn vốn cho các dự án mang lại hiệu quả cao, ưu tiên cho

các dự án mang lại hiệu quả cao, ưu tiên cho các dự án thực hiện nhanh, ưu tiên cho

các dự án quản lý hiệu quả nguồn vốn được phân bổ, hạn chế tình trạng phân bổ vốn

tràn lan, đầu tư dàn trải, quản lý tài chính không hiệu quả. Đó là một trong những lý

do hàng đầu để củng cố và tăng tiến độ hoàn thành dự án xây dựng.

94

5.1.4. Đối với nhân tố Năng lực nhà thầu chính trong tiến trình thực hiện

dự án

Kết quả nghiên cứu ở chương 4 cho thấy, các yếu tố Năng lực nhà thầu chính

là nhân tố có mức độ ảnh hưởng đến tiến độ hoàn thành dự án xây dựng sử dụng

vốn NSNN tỉnh Cà Mau là thấp nhất (Beta = 0,144). Tuy nhiên, giá trị trung bình

thang đo của yếu tố này chỉ được đánh giá cao ở mức thứ tư, chỉ đứng sau nhân tố

Nguồn vốn (bảng 4.19). Chứng tỏ, các bên tham gia dự án đánh giá và quan tâm đến

năng lực chính của nhà thầu, trong đó thấp nhất là ở khía cạnh NT1 (Năng lực nhân

sự của nhà thầu chính). Điều này hoàn toàn có cơ sở, vì là nhân tố có thể kiểm soát

ngay từ ban đầu khi chưa thực hiện dự án. Ngay từ các công tác ban đầu khi lựa

chọn nhà thầu cần có công tác thẩm định chặt chẽ trong việc lựa chọn nhà thầu, đặc

biệt trong quá trình đấu thầu cần tránh tình trạng lựa chọn nhà thầu bỏ thầu giá rẻ

nhưng năng lực thi công còn nhiều hạn chế khiến nhiều công trình bị chậm tiến độ,

không đảm bảo chất lượng. Cho nên:

- Luật Đấu thầu (2013) với những sửa đổi cải thiện hơn, hạn chế tình trạng

bỏ thầu giá thấp, ưu tiên việc lựa chọn nhà thầu theo năng lực kỹ thuật, kinh

nghiệm, năng lực tài chính sẽ giúp cho Chủ đầu tư có thể có nhiều phương án lựa

chọn nhà thầu ưu việt hơn là việc chỉ quan tâm đến giá trị bỏ thầu.

- Thông qua thực hiện nghiêm túc, công khai công tác đấu thầu. Các tiêu chí

lựa chọn nhà thầu chính phải tương thích với quy mô, công suất và độ phức tạp của

dự án, đòi hỏi nhà thầu chính phải có đầy đủ năng lực về nhân sự, tài chính, trang

thiết bị,.. đầy đủ trong tiến trình dự án.

- Yếu tố năng lực cần phải được giữ xuyên suốt trong quá trình thực hiện dự

án, nghĩa là phải được thực hiện nghiêm túc theo hợp đồng đã ký kết. Vì vậy, việc

giám sát thực hiện hợp đồng cần được đề cao kèm theo các biện pháp chế tài, xử

phạt khi vi phạm hợp đồng. Đó là một trong những lý do để củng cố và tăng tiến độ

hoàn thành dự án xây dựng sử dụng vốn NSNN tỉnh Cà Mau.

95

5.2. Đề xuất giải pháp và hạn chế đề tài

5.2.1. Đề xuất giải pháp

Nghiên cứu nhằm xác định các nhân tố ảnh hưởng đến tiến độ hoàn thành dự

án xây dựng sử dụng vốn NSNN, kiểm định cho trường hợp dự án xây dựng sử

dụng vốn NSNN tỉnh Cà Mau, trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng

cao tiến độ hoàn thành các dự án xây dựng sử dụng vốn NSNN tỉnh Cà Mau. Quá

trình nghiên cứu gồm đã đạt được những kết quả như sau:

Tổng kết lý thuyết về dự án xây dựng, dự án đầu tư và ngân sách nhà nước,

các nghiên cứu đến tiến độ hoàn thành dự án, vượt và chậm tiến độ dự án; đồng thời

liên hệ với các đặc điểm của các dự án xây dựng trên địa bàn tỉnh Cà Mau, tác giả

đề xuất mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến tiến độ hoàn thành dự án xây dựng sử

dụng vốn NSNN tỉnh Cà Mau.

Quá trình nghiên cứu chủ yếu sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính và

phương pháp nghiên cứu định lượng. Trong đó:

Nghiên cứu định tính sử dụng kỹ thuật thảo luận nhóm, tham khảo các ý kiến

chuyên gia trong lĩnh vực xây dựng, và sự góp ý, chỉnh sửa, bổ sung của giảng viên

hướng dẫn nhằm thẩm định (vừa khám phá, vừa khẳng định) mô hình nghiên cứu

các nhân tố ảnh hưởng đến tiến độ hoàn thành dự án xây dựng sử dụng vốn NSNN

tỉnh Cà Mau và thang đo các khái niệm nghiên cứu.

Nghiên cứu định lượng nhằm kiểm định thang đo; kiểm định mô hình nghiên

cứu lý thuyết và đo lường mức độ ảnh hưởng các nhân tố ảnh hưởng đến tiến độ

hoàn thành dự án xây dựng sử dụng vốn NSNN tỉnh Cà Mau. Trong đó, mẫu nghiên

cứu được chọn theo phương pháp lấy mẫu thuận tiện các đối tượng đang thực hiện

các dự án xây dựng có sử dụng vốn NSNN trên địa bàn tỉnh Cà Mau.

Nghiên cứu đã xây dựng 06 nhóm nhân tố ảnh đến tiến độ hoàn thành dự án

xây dựng sử dụng vốn NSNN tỉnh Cà Mau bao gồm: (1) Nhà tư vấn; (2)Nhà đầu tư;

(3) Nhà thầu; (4) Nguồn vốn; (5) Ngoại vi; và (6) Sự thuận lợi.

Dữ liệu nghiên cứu được phân tích bằng: Cronbach's Alpha, phân tích nhân

tố khám phá (EFA) và phân tích hồi quy tuyến tính bội.

96

Kết quả kiểm định thang đo với hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha và phân tích

nhân tố khám phá (EFA). Với 06 thành phần và thang đo các nhân tố ảnh hưởng

đến tiến độ hoàn thành dự án xây dựng sử dụng vốn NSNN tỉnh Cà Mau đều đạt độ

tin cậy cho phép.

Kết quả phân tích mô hình hồi quy cho thấy, ở thời điểm hiện tại có 04 nhân

tố ảnh hưởng đến tiến độ hoàn thành dự án xây dựng sử dụng vốn NSNN tỉnh Cà

Mau được sắp xếp theo thứ tự từ cao xuống thấp bao gồm: TL (Sự thuận lợi); BN

(Ngoại vi); NV (Nguồn vốn); NT (Năng lực của nhà thầu chính). Kết quả này cũng

phù hợp với các nghiên cứu trước đây của Nguyễn Duy Cường (2014); Châu Ngô

Anh Nhân (2011); Vũ Quang Lãm (2015); Phạm Quốc Việt, Cao Sơn Đặng (2016).

Mô hình nghiên cứu cho thấy, 04 nhân tố này giải thích được 54,1% sự biến thiên

của của biến động tiến độ hoàn thành dự án xây dựng sử dụng vốn NSNN tỉnh Cà

Mau và chấp nhận các giả thuyết trừ giả thuyết về ảnh hưởng của nhóm nhân tố liên

quan đến Chủ đầu tư và nhóm nhân tố liên quan đến Nhà tư vấn.

Nhóm nhân tố liên quan đến Chủ đầu tư và nhóm nhân tố liên quan đến Nhà

tư vấn không có ý nghĩa thống kê trong mô hình nghiên cứu. Kết quả này chưa phù

hợp so với một số nghiên cứu trước đây như nghiên cứu của Phạm Quốc Việt, Cao

Sơn Đặng (2016), nghiên cứu này cho thấy, yếu tố năng lực Nhà tư vấn có ảnh

hưởng mạnh thứ ba; yếu tố năng lực Chủ đầu tư có ảnh hưởng thấp nhất trong mô

hình về sự thành công của dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách Nhà nước tại Thành

phố Hồ Chí Minh; nghiên cứu của Châu Ngô Anh Nhân (2011), kết quả nghiên cứu

này thể hiện yếu tố năng lực Chủ đầu tư ảnh hưởng ở mức thứ 5; yếu tố năng lực

Nhà tư vấn có ảnh hưởng mạnh thứ bảy (mức thấp nhất) trong mô hình về biến

động tiến độ hoàn thành dự án xây dựng thuộc ngân sách Nhà nước tỉnh Khánh

Hòa.

5.2.2. Hạn chế đề tài

Kết quả của nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến tiến độ hoàn thành dự án

xây dựng sử dụng vốn NSNN tỉnh Cà Mau cho thấy các mục tiêu nghiên cứu đã đạt

97

được. Tuy nhiên, cũng như nhiều nghiên cứu khác, nghiên cứu này còn một số hạn

chế sau đây:

Một là, nghiên cứu chỉ được kiểm định cho đối tượng dự án xây dựng sử dụng

vốn NSNN; mẫu nghiên cứu được chọn bằng phương pháp lấy mẫu thuận tiện, nên

tính tổng quát hóa của kết quả nghiên cứu chưa cao.

Hai là, nghiên cứu sử dụng phương pháp phân tích hồi quy tuyến tính bội để

kiểm định mô hình lý thuyết và các giả thuyết nghiên cứu. Vì thế, chưa kiểm định

sự tương tác giữa các nhân tố ảnh hưởng đến tiến độ hoàn thành dự án xây dựng sử

dụng vốn NSNN tỉnh Cà Mau.

Ba là, kết quả nghiên cứu cho thấy, ở thời điểm hiện tại có 04 nhân tố ảnh

hưởng đến tiến độ hoàn thành dự án xây dựng sử dụng NSNN tỉnh Cà Mau được

sắp xếp theo thứ tự từ cao xuống thấp bao gồm: TL (Sự thuận lợi); BN (Ngoại vi);

NV (Nguồn vốn); NT (Năng lực của nhà thầu chính). Tuy nhiên, 04 nhân tố này chỉ

giải thích được 54,1% biến thiên của tiến độ hoàn thành đối với các dự án xây dựng

sử dụng vốn NSNN trên địa bàn tỉnh Cà Mau. Nguyên nhân, có thể còn có những

nhân tố khác, các biến quan sát khác cũng tham gia giải thích tiến độ hoàn thành đối

với các dự án xây dựng nhưng chưa được cô đọng trong mô hình của nghiên cứu

này; hoặc là do cỡ mẫu nhỏ so với quy mô của tổng thể.

Vì những hạn chế nêu trên, những nghiên cứu tiếp theo lặp lại cần được kiểm

định cho cả đối tượng dự án BOT, dự án sử dụng vốn ODA; dự án sử dụng vốn

FDI;… cho nhiều khoảng thời gian khác nhau trong năm, đồng thời sử dụng các kỹ

thuật xử lý dữ liệu, phương pháp phân tích khác nhằm có thể đánh giá một cách

toàn diện hơn.

5.2.3. Hướng nghiên cứu tiếp theo

Luận văn này được nghiên cứu chỉ tập trung trong phạm vi hẹp, đối tượng

được thực hiện khảo sát các chuyên gia, tư vấn, giám sát, nhà thầu, cán bộ, công

chức, viên chức và người lao động các ban quản lý dự án huyện, thành phố, tỉnh Cà

Mau.

98

Tác giả thực hiện việc chọn mẫu khảo sát theo phương pháp thuận tiện, phi

xác suất nên khả năng đại diện còn thấp, tính khái quát chưa cao. Các biến quan sát

được khảo sát thông qua bảng câu hỏi, phần lớn thông qua nhận thức của các đối

tượng được khảo sát. Chính vì vậy có khả năng có khoảng cách giữa việc quan sát

và nhận thức của người được khảo sát.

Do hệ số R2 hiệu chỉnh 54,1% cho thấy bên cạnh các yếu tố đưa vào nghiên

cứu, có thể còn một số yếu tố khác ảnh hưởng đến Tiến độ hoàn thành dự án tại tỉnh

Cà Mau, vì vậy cần có những đề tài nghiên cứu chuyên sâu hơn để từ đó khẳng định

được tính phù hợp với những kết quả nghiên cứu ban đầu của đề tài.

Vì nghiên cứu này có nội dung rất rộng và tương đối phức tạp cho nên có thể

mở rộng nghiên cứu về Nhà tư vấn, Nhà đầu tư, chính sách giải phóng mặt bằng,

sinh kế tái định cư, hiệu quả đầu tư dự án.

1

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Tài liệu tiếng Việt

Báo cáo (2015, 2016, 2017), về tình hình thực hiện Nghị quyết của Hồi đồng

nhân dân tỉnh. Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.

Báo cáo (2016, 2017,2018), về tổng kết năm. Ban Quản lý dự án công trình

xây dựng tỉnh Cà Mau.

Báo cáo (2016, 2017, 2018), về tổng kết năm. Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh

Cà Mau.

Báo cáo (2016, 2017, 2018), về tổng kết năm. Ban Quản lý dự án công trình

nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Cà Mau.

Báo cáo (2016, 2017, 2018), về tổng kết năm. Ban Quản lý dự án công trình

giao thông tỉnh Cà Mau.

Báo cáo (2016), về kiểm toán quyết toán ngân sách nhà nước. Kiểm toán

Nhà nước.

Bài giảng môn học, Lập và phân tích dự án đầu tư. Link bài giảng

https://vohuunha.weebly.com/uploads/2/1/2/9/21295488/ptda-giaotrinh.pdf.

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia Jump to navigationJump to search.

Châu Ngô Anh Nhân (2011), Cải thiện tiến độ hoàn thành dự án xây dựng

thuộc ngân sách Nhà nước tỉnh Khánh Hòa. Luận văn Thạc sỹ.

Chương trình hành động (2015, 2016, 2017), thực hiện Nghị quyết của Chính

phủ về về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch

phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2015, 2016, 2017.

Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.

Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu

với SPSS. Thành phố Hồ Chí Minh. NXB Thống kê. Tập 1 & 2.

Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Thống kê ứng dụng. Thành

phố Hà Nội. NXB Thống kê.

2

Luật Xây dựng (2003), luật xây dựng. Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ

nghĩa Việt Nam.

Luật Đấu thầu (2013), luật đấu thầu. Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ

nghĩa Việt Nam.

Luật Đất đai (2013), luật đất đai. Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa

Việt Nam.

Luật Xây dựng (2014), luật xây dựng. Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ

nghĩa Việt Nam.

Luật Đầu tư công (2014), luật đầu tư công. Quốc hội nước Cộng hòa xã hội

chủ nghĩa Việt Nam.

Luật Đầu tư (2014), luật đầu tư. Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa

Việt Nam.

Luật Ngân sách nhà nước (2015), luật ngân sách nhà nước. Quốc hội nước

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Lê Công Hoa (2012), Giáo trình quản trị xây dựng. Thành phố Hà Nội. NXB

Đại học Kinh tế Quốc dân.

Lê Công Hoa (2013), Giáo trình quản trị dự án xây dựng. Thành phố Hà

Nội. NXB Đại học Kinh tế Quốc dân.

Mai Xuân Việt, Lương Đức Long (2011), Nghiên cứu các mức độ tác động

của các nhân tố liên quan đến tài chính gây chậm trễ tiến độ của dự án xây dựng ở

Việt Nam. Trường Đại học Bách khoa, Đại học Quốc gia TPHCM.

Nghị quyết (2016), về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 -

2020. Chính phủ Việt Nam.

Nghị quyết (2017), về yêu cầu tiếp tục cơ cấu lại đầu tư, trọng tâm là đầu tư

công. Chính phủ Việt Nam.

Nghị quyết (2015, 2016, 2017), về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ

đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách

nhà nước năm 2015. Chính phủ Việt Nam.

3

Nguyễn Bạch Nguyệt (2013), Giáo trình lập dự án đầu tư. Thành phố Hà

Nội. NXB Đại học Kinh tế Quốc dân.

Nguyễn Tấn Bình (2011), Phân tích hoạt động doanh nghiệp. Thành phố Hà

Nội. NXB Thống kê.

Nguyễn Tấn Bình (2011) Phân tích tài chính doanh nghiệp. Thành phố Hà

Nội. NXB Thống kê.

Nguyễn Năng Phúc (2010), Phân tích kinh tế doanh nghiệp. Thành phố Hà

Nội. NXB Tài Chính.

Nguyễn Đình Thọ (2013), Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh

doanh, NXB Lao động - Xã hội.

Nghị quyết (2014, 2015, 2016), về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm

2015. Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau.

Nguyễn Duy Cường (2014), Các nhân tố ảnh hưởng đến tiến độ hoàn thành

dự án XDCB ở các tỉnh phía Nam. Luận văn Thạc sỹ.

Phạm Quốc Việt, Cao Sơn Đặng (2016), Nhân tố thành công của dự án đầu

tư sử dụng vốn Nhà nước tại TP.Hồ Chí Minh. Tạp chí Nghiên cứu - Trao đổi, Pg

50 - 52. Tài Chính tháng 12/2016.

Phạm Lê Thông, Mai Văn Nam, Lê Tấn Nghiêm, Nguyễn Văn Ngân (2006),

Giáo trình kinh tế lượng. Thành phố Hồ Chí Minh. NXB Thống kê.

Quyết định (2018), về xúc tiến thương mại đầu tư. Ủy ban nhân dân tỉnh Cà

Mau.

Từ Quang Phương (2012), Giáo trình quản lý dự án. Thành phố Hà Nội.

NXB Đại học Kinh tế Quốc dân.

Trần Hoàng Tuấn (2014), Các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí và thời gian

hoàn thành dự án trong giai đoạn thi công trường hợp nghiên cứu trên địa bàn

thành phố Cần Thơ. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ, Phần D: Khoa hoc

Chính trị, Kinh tế và Pháp luật: 30 (2014): 26 - 33.

Vũ Công Tuấn (2012), Quản trị dự án đầu tư. Thành phố Hà Nội. NXB

Thống kê.

4

Vũ Quang Lãm (2015), Các nhân tố gây chậm tiến độ và vượt dự toán các

dự án đầu tư công tại Việt Nam. Tạp chí Phát triển & Hội nhập Số 23, Pg 23 - 33

Tháng 07 - 08/2015.

2. Tài liệu tiếng Anh

Abdul - Rahman H, Takim R, Min WS (2009) "Financial-related causes

contributing to project delays". Journal of Retail & Leisure Property, 8 (3), 225-

238.

Chan DWM, Kumaraswamy MM (2002) "Cpmpressing construction

duration: lessions learned from Hong Kong building projects". International journal

of project management, 23-35.

Doloi H, Sawhney A, Iyer KC, Rentala S (2012) "Analysing factors affecting

delays in Indian construction projects". International Journal of Project

Management, 30 (4), 479-489.

Marzouk MM, El-Rasas TI (2014) "Analyzing delay causes in Egyptian

construction projects". Journal of Advanced Research, 5 (1), 49-55.

Othman AA, Torrance JV, Ab Hamid Munshi (2006) "Factors influencing

the construction time of civil engineering projects in Malaysia". Engineering,

Construction and Architectural Management, 13 (5), 481-501.

O'Brien JJ (1976) Construction delay: responsibilities, risk and litigation,

US: Cahners Books International, Inc.

Toor SR, Ogunlana SO (2007) "Critical COMs of success in large-scale

construction projects: Evidence from Thailand construction industry".

International journal of project management, 420-430.

5

PHỤ LỤC 1

BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TIẾN ĐỘ HOÀN THÀNH DỰ ÁN

XÂY DỰNG SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI TỈNH CÀ MAU

Xin chào anh/chị!

Tôi là học viên cao học Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh. Tôi đang

thực hiện đề tài nghiên cứu về “Các nhân tố ảnh hưởng đến tiến độ hoàn thành dự

án xây dựng sử dụng vốn ngân sách Nhà nước tại tỉnh Cà Mau”.

Rất mong quý anh/chị vui lòng dành thời gian giúp tôi trả lời bảng câu hỏi

này. Tất cả thông tin sẽ được bảo mật tuyệt đối và chỉ sử dụng trong phạm vi nghiên

cứu của đề tài.

PHẦN I: THÔNG TIN ĐÁP VIÊN VÀ DỰ ÁN

Q1/ Vị trí của anh/chị khi tham gia vào dự án đó là:

ủ đầu tư 2- Giám đốc/Phó Giám đốc 1-

ỉ huy trưởng 4- ấn giám sát 3-

ấn QLDA 6- 5-

Q2/ Thời gian trong hoạt động lĩnh vực xây dựng:

2- ới 1 năm ừ 1 đến dưới 5 năm 1-

4- ừ 5 đến dưới 10 năm 3-

Q3/ Loại hình công trình của dự án:

2- ựng dân dụng ủy lợi 1-

Công trình giao thông 4- ệp 3-

5-

Q4/ Hình thức quản lý dự án:

ủ đầu tư tự QLDA 2- ấn QLDA 1-

Q5/ Vị trí của dự án so với trung tâm Thành phố:

1- ại Thành phố 2- ố dưới 10km

6

3- ố 10km - 20km 4- ố trên 20km

Q6/ Tiến độ dự kiến và tiến độ thực tế hoàn thành của dự án:

1- Thời gian dự kiến hoàn thành là……………………………………………ngày

x 100 là………….% 2- Thời gian thực tế hoàn thành là…………………………………………….ngày Biến động tiến độ của dự án =( Thời gian thực tế Thời gian dự kiến ) _ 1

Error! Reference source not found.Error! Reference source not found.

PHẦN II: THÔNG TIN VỀ NHỮNG NHÂN TỐ GÂY RA BIẾN ĐỘNG TIẾN ĐỘ

Anh/chị vui lòng đánh giá với mỗi phát biểu dưới đây bằng cách đánh dấu X

một trong các số từ 1 đến 5 mà anh/chị cho là phù hợp nhất ở cột “Mức độ đồng ý”.

Mức độ đồng ý

(1) (2) (3) (4) (5)

MÃ PHÁT BIỂU Không Ảnh Ảnh Ảnh Ảnh

ảnh hưởng hưởng hưởng hưởng

hưởng ít trung nhiều rất

bình nhiều

1/ Thang đo nhân tố liên quan đến Nhà tư vấn

     TV1 Năng lực cá nhân của Tư vấn Thiết kế

    TV2 Năng lực cá nhân của Tư vấn Giám sát 

     TV3 Năng lực cá nhân của Tư vấn QLDA

Năng lực trao đổi thông tin giữa Nhà      TV4 tư vấn và Chủ đầu tư

Năng lực phối hợp giữa Nhà tư vấn và  TV5     Nhà thầu

Năng lực hỗ trợ của Nhà tư vấn và  TV6     Chủ đầu tư

2/ Thang đo nhân tố liên quan đến Chủ đầu tư

     DT1 Năng lực ủy quyền cho cấp dưới

7

Mức độ đồng ý

(1) (2) (3) (4) (5)

MÃ PHÁT BIỂU Không Ảnh Ảnh Ảnh Ảnh

ảnh hưởng hưởng hưởng hưởng

hưởng ít trung nhiều rất

bình nhiều

     DT2 Năng lực đàm phán

Năng lực phối hợp với các bên tham      DT3 gia dự án

     DT4 Năng lực đưa ra quyết định

Năng lực giải quyết khó khăn, vướng      DT5 mắc phát sinh của dự án

Nhận thức về vai trò và trách nhiệm  DT6     của Chủ đầu tư

3/ Thang đo nhân tố liên quan đến Nhà thầu

     NT1 Năng lực nhân sự của Nhà thầu chính

     NT2 Năng lực tài chính của Nhà thầu chính

Năng lực máy móc, thiết bị của Nhà  NT3     thầu chính

Năng lực quản lý tài chính của Nhà  NT4     thầu chính

Năng lực phối hợp giữa Nhà thầu      NT5 chính và Chủ đầu tư

Năng lực trao đổi thông tin giữa Nhà      NT6 thầu chính với Nhà tư vấn và CĐT

4/ Thang đo nhân tố liên quan đến Nguồn vốn

NV1 Nguồn vốn dự án cung cấp đầy đủ, kịp      thời cho các bên tham gia

8

Mức độ đồng ý

(1) (2) (3) (4) (5)

MÃ PHÁT BIỂU Không Ảnh Ảnh Ảnh Ảnh

ảnh hưởng hưởng hưởng hưởng

hưởng ít trung nhiều rất

bình nhiều

NV2 Quản lý hiệu quả nguồn lực tài chính      của Nhà nước

NV3 Cân đối và phân bổ nguồn vốn phù      hợp với kế hoạch được duyệt

NV4 Giải quyết hồ sơ thanh toán vốn đúng      quy định, kịp thời

5/ Thang đo nhân tố liên quan đến Ngoại vi

     BN1 Tài chính bị lạm phát

Giá cả vật liệu tăng ngoài tầm kiểm  BN2     soát

Điều kiện địa chất, thời tiết không      BN3 lường trước

Lỗi và không nhất quán trong hợp      BN4 đồng thi công

     BN5 Cơ quan quản lý chậm ra quyết định

     BN6 Thủ tục pháp lý phức tạp

6/ Thang đo nhân tố liên quan đến Sự thuận lợi

     TL1 Kinh phí đầy đủ trong suốt dự án

     TL2 Hợp đồng đầy đủ và toàn diện

     TL3 Sự sẵn có của các nguồn lực

Sự tham gia liên tục của các bên tham      TL4 gia dự án

9

Mức độ đồng ý

(1) (2) (3) (4) (5)

MÃ PHÁT BIỂU Không Ảnh Ảnh Ảnh Ảnh

ảnh hưởng hưởng hưởng hưởng

hưởng ít trung nhiều rất

bình nhiều

Thủ tục thanh toán được hướng dẫn rõ      TL5 ràng, nhanh chóng, kịp thời

Ý thức trách nhiệm của các bên tham      TL6 gia dự án

7/ Thang đo nhân tố liên quan đến Tiến độ hoàn thành dự án

Thời gian thực hiện của dự án theo kế

     BD1 Chi phí dự toán hay giá gói thầu

hoạch hay tiến độ thi công hợp lý

Quy mô công việc và khối lượng phát

     BD2

sinh lớn

     BD3

 BD4 Mức độ phức tạp của dự án    

Q7/ Anh/chị có đề xuất gì đối với các bên tham gia dự án để nâng cao hiệu quả

các dự án xây dựng đầu tư công trong thời gian tới?

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………

Bảng câu hỏi kết thúc, xin cám ơn rất nhiều sự hợp tác của Anh/chị!

10

PHỤ LỤC 2

KIỂM ĐỊNH CRONBACH’S ALPHA

(Trước khi phân tích EFA)

1. Thang đo nhân tố liên quan đến Nhà tư vấn

Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items

.840 6

Item-Total Statistics

Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Cronbach's Alpha if Item Deleted

Corrected Item-Total Correlation .767 .725 .755 .748 .783 .002 10.267 10.940 10.662 10.451 10.021 14.951 .781 .793 .786 .786 .777 .914 19.61 19.48 19.49 19.53 19.49 19.21

TV1 TV2 TV3 TV4 TV5 TV6

Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items

.914 5

Item-Total Statistics

Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Cronbach's Alpha if Item Deleted

TV1 TV2 TV3 TV4 TV5 15.46 15.33 15.33 15.38 15.34 9.589 10.174 9.860 9.671 9.574 Corrected Item-Total Correlation .790 .765 .805 .793 .759 .893 .899 .891 .893 .900

11

2. Thang đo nhân tố liên quan đến Chủ đầu tư

Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items

.774 6

Item-Total Statistics

Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Cronbach's Alpha if Item Deleted

Corrected Item-Total Correlation .726 .734 .700 .752 .095 .196 10.387 10.612 10.799 10.536 15.246 13.312 .682 .683 .692 .678 .817 .831 DT1 DT2 DT3 DT4 DT5 DT6 18.59 18.44 18.41 18.39 17.72 18.40

Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items

.913 4

Item-Total Statistics

Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Cronbach's Alpha if Item Deleted

Corrected Item-Total Correlation .808 .780 .809 .809 7.043 7.394 7.282 7.294 .885 .894 .884 .884 10.72 10.58 10.55 10.52 DT1 DT2 DT3 DT4

12

3. Thang đo nhân tố liên quan đến Nhà thầu

Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items

.710 6

Item-Total Statistics

Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Cronbach's Alpha if Item Deleted

Corrected Item-Total Correlation .306 .529 .514 .535 .438 .341 6.784 6.125 6.221 6.151 6.445 6.844 .714 .642 .648 .641 .671 .700 20.55 20.45 20.40 20.38 20.41 20.40

NT1 NT2 NT3 NT4 NT5 NT6

4. Thang đo nhân tố liên quan đến Nguồn vốn

Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items

.606 4

Item-Total Statistics

Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Cronbach's Alpha if Item Deleted

Corrected Item-Total Correlation .470 .485 .543 .157 3.718 3.569 3.759 4.002 .476 .461 .439 .747 NV1 NV2 NV3 NV4 11.00 11.00 10.87 11.48

13

Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items

.747 3

Item-Total Statistics

Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Cronbach's Alpha if Item Deleted

7.70 7.70 7.57 1.991 1.897 2.122 Corrected Item-Total Correlation .565 .566 .599 .674 .676 .642

NV1 NV2 NV3

5. Thang đo nhân tố liên quan đến Ngoại vi

Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items

.632 6

Item-Total Statistics

Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Cronbach's Alpha if Item Deleted

Corrected Item-Total Correlation .526 .487 .524 .481 .558 -.054 6.566 6.863 6.873 6.594 6.465 8.206 .530 .548 .540 .544 .518 .803 18.60 18.49 18.48 18.76 18.89 19.07

BN1 BN2 BN3 BN4 BN5 BN6

14

Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items

.803 5

Item-Total Statistics

Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Cronbach's Alpha if Item Deleted

Corrected Item-Total Correlation .557 .543 .601 .624 .615 5.538 5.742 5.700 5.201 5.371 .775 .779 .762 .754 .756 15.21 15.10 15.09 15.37 15.50

BN1 BN2 BN3 BN4 BN5

6. Thang đo nhân tố liên quan đến Sự thuận lợi

Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items

.657 6

Item-Total Statistics

Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Cronbach's Alpha if Item Deleted

TL1 TL2 TL3 TL4 TL5 TL6 20.40 20.34 20.41 20.37 20.43 20.45 Corrected Item-Total Correlation .299 .554 .570 .451 .354 .178 6.911 5.949 5.918 6.616 6.772 6.871 .645 .552 .547 .596 .626 .706

15

Reliability Statistics ronbach's Alpha N of Items

.710 4

Item-Total Statistics

Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Cronbach's Alpha if Item Deleted

Corrected Item-Total Correlation .500 .593 .511 .392 3.031 2.844 3.264 3.386 .646 .585 .641 .709 TL2 TL3 TL4 TL5 12.23 12.30 12.26 12.32

7. Thang đo nhân tố liên quan đến Tiến độ hoàn thành dự án

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha N of Items

.734 4

Item-Total Statistics

Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted

BD1 10.90 3.809 .541 .668

BD2 11.18 3.536 .539 .666

BD3 10.92 3.640 .441 .728

BD4 10.89 3.486 .595 .633

16

PHỤ LỤC 3

PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ (EFA)

1/ Phân tích nhân tố EFA - các nhân tố độc lập

.813

KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. Bartlett's Test of Sphericity

Approx. Chi-Square df Sig. 2531.508 351 .000

17

Total Variance Explained

Component

Extraction Sums of Squared

Initial Eigenvalues

Loadings

Rotation Sums of Squared Loadings

% of

Cumulative

% of

Cumulative

% of

Cumulative

Total

Variance

%

Total

Variance

%

Total

Variance

%

5.574

20.643

20.643

5.574

20.643

20.643

3.925

14.535

14.535

1

3.940

14.594

35.237

3.940

14.594

35.237

3.117

11.544

26.080

2

2.783

10.307

45.545

2.783

10.307

45.545

2.887

10.692

36.772

3

1.872

6.935

52.480

1.872

6.935

52.480

2.204

8.162

44.934

4

1.490

5.519

57.998

1.490

5.519

57.998

2.062

7.636

52.569

5

1.211

4.487

62.485

1.211

4.487

62.485

2.024

7.496

60.066

6

1.155

3.908

7

66.393

1.155

3.908

66.393

1.708

6.328

66.393

8

.903

3.345

69.738

9

.744

2.756

72.495

10

.691

2.560

75.054

11

.649

2.405

77.460

12

.616

2.281

79.740

13

.593

2.195

81.935

14

.586

2.171

84.106

dimension0

15

.551

2.042

86.148

16

.453

1.679

87.827

17

.437

1.617

89.444

18

.417

1.544

90.988

19

.384

1.423

92.411

20

.348

1.288

93.699

21

.340

1.260

94.959

22

.324

1.200

96.159

23

.291

1.076

97.235

24

.234

.868

98.103

25

.201

.746

98.849

26

.183

.679

99.528

27

.127

.472

100.000

Extraction Method: Principal Component Analysis.

18

Component Matrixa Component

1

2

3

4

5

6

7

.799 .798 .795 .788 .788 .782 .751 .747 .746

.719 .706 .692 .665 .654 .634 .628 .592

.666 .623 .581 .513

DT4 TV1 TV4 DT1 TV2 TV3 TV5 DT2 DT3 BN4 BN3 NV3 BN5 NV1 BN2 NV2 BN1 NT2 NT4 NT3 NT5 NT1 TL2 TL3 TL4 TL5 NT6

.625 .594 .549

Extraction Method: Principal Component Analysis. a. 7 components extracted.

19

Rotated Component Matrixa

Component

1

2

3

4

5

6

7

.863 .837 .823 .810 .800

.856 .816 .811 .808

.772 .739 .718 .690 .651

.778 .725 .725 .643

.776 .747 .695

.788 .673 .664 .558

.792 .698

TV3 TV4 TV5 TV1 TV2 DT3 DT1 DT2 DT4 BN1 BN5 BN4 BN2 BN3 TL3 TL4 TL2 TL5 NV1 NV2 NV3 NT2 NT3 NT1 NT4 NT6 NT5

Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 7 iterations.

20

2/ Phân tích nhân tố EFA - nhân tố phụ thuộc

KMO and Bartlett's Test

.745

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. Bartlett's Test of Sphericity

Approx. Chi-Square df Sig. 177.093 6 .000

Total Variance Explained

Component

Initial Eigenvalues

Extraction Sums of Squared Loadings % of Variance 56.215

dimension0

Cumulative % 56.215 Total 1 2.249 .742 2 .516 3 .493 4 % of Variance 56.215 18.550 12.908 12.327 Cumulative Total % 56.215 2.249 74.765 87.673 100.000

Extraction Method: Principal Component Analysis.

Component Matrixa

Component 1

.799 .766 .763 .664

BD4 BD2 BD1 BD3 Extraction Method: Principal Component Analysis. a. 1 components extracted.

21

PHỤ LỤC 4

KIỂM ĐỊNH CRONBACH’S ALPHA

(Sau khi phân tích EFA)

Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items

.682 4

Item-Total Statistics

Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Cronbach's Alpha if Item Deleted

Corrected Item-Total Correlation .588 .473 .352 .460 2.828 3.109 3.255 3.138 .534 .612 .691 .620 12.23 12.17 12.33 12.16

NT2 NT3 NT1 NT4

Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items

.528 2

Item-Total Statistics

Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Cronbach's Alpha if Item Deleted

Corrected Item-Total Correlation .359 .359 4.10 4.12

.a .592 NT6 .a NT5 .565 a. The value is negative due to a negative average covariance among items. This violates reliability model assumptions. You may want to check item codings.

22

PHỤ LỤC 5

KẾT QUẢ PHÂN TÍCH HỒI QUY ĐA BIẾN

Correlations

TV

DT

BN

TL

NV

NT

BD

TV

Pearson Correlation

1

-.046

-.161*

-.169*

-.044

-.172*

.023

.503

.019

.741

.014

.530

.013

Sig. (2-tailed)

210

210

210

210

210

210

210

N

DT

Pearson Correlation

-.046

1

.163*

.089

.086

.124

.207**

.018

.503

.199

.214

.074

.003

Sig. (2-tailed)

210

210

210

210

210

210

210

N

BN

Pearson Correlation

-.161*

.163*

1

.312**

.052

.116

.458**

.018

.019

.450

.000

.093

.000

Sig. (2-tailed)

210

210

210

210

210

210

210

N

TL

Pearson Correlation

-.169*

.151*

.544**

.086

.312**

.113

1

.214

.000

.014

.104

.029

.000

Sig. (2-tailed)

210

210

210

210

210

210

210

N

.089

.052

.023

1

.113

.008

.254**

NV

Pearson Correlation

.199

.450

.741

.104

.911

.000

Sig. (2-tailed)

210

210

210

210

210

210

210

N

.124

.116

.008

.151*

NT

Pearson Correlation

-.044

1

.251**

.074

.093

.530

.911

.029

.000

Sig. (2-tailed)

210

210

210

210

210

210

210

N

1

BD

Pearson Correlation

-.172*

.207**

.458**

.544**

.254**

.251**

.003

.000

.013

.000

.000

.000

Sig. (2-tailed)

210

210

210

210

210

210

210

N

*. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed).

**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).

23

Model Summaryb

Mode Adjusted R Std. Error of Durbin-

l R R Square Square the Estimate Watson

1 d .676a .457 .441 11.65445 1.971

i a. Predictors: (Constant), NT, NV, TV, DT, BN, TL m b. Dependent Variable: BD e ANOVAb

Sum of Mean n Model s Squares df Square F Sig.

Regression 35.249 6 5.875 28.447 .000a i 1 o Residual 41.924 203 .207 n

Total 77.173 209

0 a. Predictors: (Constant), NT, NV, TV, DT, BN, TL

b. Dependent Variable: BD

24

Coefficientsa

Standardiz Model

Unstandardiz ed

ed Coefficien Collinearity

Coefficients ts Statistics

Std. Toleranc

e VIF B Error Beta t Sig.

1 (Constan -.860 .460 -1.867 .063

t)

TV -.035 .035 -.053 -.999 .319 .956 1.046

DT -.090 .053 -.090 -1.696 .091 .955 1.047

BN -.282 .055 -.285 -5.141 .000 .870 1.149

TL -.419 .059 -.395 -7.112 .000 .866 1.155

NV -.216 .061 -.187 -3.569 .000 .978 1.022

NT -.184 .067 -.144 -2.724 .007 .961 1.040

a. Dependent Variable: BD