BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
HUỲNH NGỌC ĐIỆP
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN MỨC ĐỘ HÀI LÕNG CỦA ĐỐI TƢỢNG SỬ DỤNG THÔNG TIN THỐNG KÊ ĐỐI VỚI CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ CUNG CẤP THÔNG TIN CỦA CỤC THỐNG KÊ TỈNH CÀ MAU
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP. Hồ Chí Minh - Năm 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
HUỲNH NGỌC ĐIỆP
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN MỨC ĐỘ HÀI LÕNG CỦA ĐỐI TƢỢNG SỬ DỤNG THÔNG TIN THỐNG KÊ ĐỐI VỚI CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ CUNG CẤP THÔNG TIN CỦA CỤC THỐNG KÊ TỈNH CÀ MAU Chuyên ngành: Thống kê kinh tế Mã số: 8310107 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THANH VÂN
TP. Hồ Chí Minh - Năm 2018
LỜI CAM ĐOAN
Để thực hiện luận văn “Các nhân tố ảnh hƣởng đến mức độ hài lòng của đối
tƣợng sử dụng thông tin thống kê đối với chất dƣợng dịch vụ cung cấp thông tin của
Cục Thống kê tỉnh Cà Mau”, tôi đã tự mình nghiên cứu, tìm hiểu vấn đề, vận dụng kiến
thức đã học và trao đổi với giảng viên, đồng nghiệp và bạn bè.
Tôı xin cam đoan đây là công trình ngh ên cứu của riêng tô . C c số l ệu s dụng
trong luận văn được thu thập thực tế, có nguồn gốc rõ ràng, đ ng tin cậy, được x lý
trung thực và kh ch quan.
Trong qu trình thực hiện và trình bày kết quả bài nghiên cứu, do hạn chế về mặt
thời gian, số liệu cũng như kiến thức và kinh nghiệm của chính mình nên không thể tránh
khỏi những sai sót. Kết quả ngh ên cứu trong luận văn chưa t ng được công bố trong bất
cứ tà l ệu nào.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 3 năm 2018
T c g ả
Huỳnh Ngọc Điệp
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU …………………………………. 1
1.1. Lý do chọn đề tài ………………………………………………………... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu …………………………………………………….. 2
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ………………………………………. 3
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu …………………………………………….. 3
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu ………………………………………………. 3
1.4. Phương ph p nghiên cứu ………………………………………………... 3
1.5. Kết cấu của luận văn ……………………………………………………. 4
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ CÁC NGHIÊN CỨU TRƢỚC ĐÂY .... 6
2.1. Tổng quan về chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của đối tượng s dụng thông tin thống kê về chất lượng dịch vụ .................................................. 6
2.1.1. Lý thuyết chung về chất lượng dịch vụ …………………………... 6
2.1.1.1. Kh i niệm, đặc điểm của dịch vụ …………………………….. 6
2.1.1.2. Chất lượng dịch vụ …………………………………………… 7
2.1.2. C c mô hình nghiên cứu chất lượng dịch vụ …………………….. 9
2.1.2.1. Mô hình năm khoảng c ch chất lượng dịch vụ ………………. 9
2.1.2.2. Mô hình chất lượng dịch vụ của Gi-Du Kang và Jeffrey James 13
2.1.2.3. Mô hình chất lượng dịch vụ SERVQUAL …………………… 14
2.1.2.4. Mô hình chất lượng dịch vụ cảm nhận SERVPERF ................. 15
2.2. Lý thuyết chung về sự hài lòng của kh ch hàng ………………………… 16
2.2.1. Kh i niệm sự hài lòng của kh ch hàng …………………………… 16
2.2.2. Sự hài lòng của kh ch hàng đối với chất lượng dịch vụ ………….. 19
2.2.3. Sự hài lòng của người dân đối với chất lượng dịch vụ hành chính công ……………………………………………………………………... 20
2.2.4. Một số mô hình chỉ số hài lòng kh ch hàng ……………………… 21
2.2.4.1 Mô hình chỉ số hài lòng kh ch hàng của Mỹ (ACSI - American Customer Satisfaction Index) …………………………………………… 21
2.2.4.2. Mô hình chỉ số hài lòng kh ch hàng của Châu âu (ECSI - European Customer Satisfaction Index) ………………………………… 22
2.2.4.3. Mô hình chỉ số hài lòng kh ch hàng của Việt Nam (VCSI – Vietnamese Sustomer Satisfaction Index) ………………………………. 23
2.3. Mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của kh ch hàng …... 25
2.3.1. Mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lòng …………….. 25
2.3.2. Sự kh c biệt giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lòng kh ch hàng ... 25
2.3.3. Tương quan giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lòng kh ch hàng … 26
2.3.4. Một số mô hình đo lường sự hài lòng của kh ch hàng đối với chất lượng dịch vụ ……………………………………………………………. 27
2.3.4.1. Mô hình tiền đề và trung gian của Dabholkar P.A., và cộng sự 27
2.3.4.2. Mô hình sự hài lòng của kh ch hàng của Gi-Du Kang và Jeffrey James ……………………………………………………………. 28
2.3.4.3. Mô hình sự hài lòng của công dân và tổ chức đối với chất lượng dịch vụ hành chính công của Lê Dân (2011) …………………….. 29
2.3.4.4. Mô hình nghiên cứu về sự hài lòng của du kh ch đối với chất lượng dịch vụ du lịch ……………………………………………………. 30
2.3.4.5. Mô hình Mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ đào tạo và MĐHL của kh ch hàng trường ĐH Công Nghệ Sài Gòn” ……………… 30
2.4. Kh i qu t về Cục Thống kê tỉnh Cà Mau ……………………………….. 31
2.4.1. Thực trạng chất lượng công t c Thống kê của Cục Thống kê tỉnh Cà Mau ………………………………………………………………….. 31
2.4.1.1. Kh i lược về bộ m y và chức năng nhiệm vụ của Cục thống kê tỉnh Cà Mau ………………………………………………………….. 31
2.4.1.2. Một số hoạt động của công t c thống kê của Cục thống kê tỉnh Cà Mau trong thời gian qua ……………………………………………... 35
2.4.1.3. Đ nh gi chất lượng công t c thống kê của Cục thống kê tỉnh Cà Mau trong thời gian qua ……………………………………………... 37
CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ……………………………… 42
3.1. Thiết kế nghiên cứu ……………………………………………………... 42
3.1.1. Nghiên cứu sơ bộ …………………………………………………. 43
3.1.2. Nghiên cứu chính thức …………………………………………… 44
3.1.2.1. Nghiên cứu định tính …………………………………………. 44
3.1.2.2. Nghiên cứu định lượng ……………………………………….. 48
3.1.2.2.1. Phương ph p chọn mẫu …………………………………… 48
3.1.2.2.2. Thu thập và x lý dữ liệu ………………………………….. 48
3.2. Phân tích dữ liệu ………………………………………………………… 49
3.2.1. Kiểm định độ tin cậy của thang đo ……………………………….. 49
3.2.2. Phân tích hồi quy và kiểm định mô hình …………………………. 50
3.2.2.1. Mô hình hồi quy ………………………………………………... 50
3.2.2.2. Kiểm định mô hình …………………………………………….. 50
CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU …………………………………….. 53
4.1. Kết quả nghiên cứu ……………………………………………………… 53
4.1.1. Thống kê mô tả c c biến ………………………………………….. 53
4.1.2. Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo …………………………… 55
4.1.3. Kết quả phân tích EFA …………………………………………… 60
4.1.3.1. Phân tích EFA cho c c biến độc lập ………………………….. 60
4.1.3.2. Kết quả kiểm định sự t c động của c c yếu tố thuộc chất lượng dịch vụ lên sự hài lòng của đối tượng s dụng dịch vụ của Cục Thống kê Cà Mau ……………………………………………………….. 65
4.1.4. Phân tích thực trạng c c yếu tố t c động đến sự hài lòng của đối tượng s dụng thông tin tại Cục Thống kê tỉnh Cà Mau ……………….. 70
4.1.4.1. Thực trạng yếu tố sự đồng cảm ………………………………. 70
4.1.4.2. Thực trạng yếu tố năng lực phục vụ ………………………….. 72
4.1.4.3. Thực trạng yếu tố khả năng đ p ứng …………………………. 74
4.1.4.4. Thực trạng yếu tố sự tin cậy ………………………………….. 76
4.1.5. Phân tích sự kh c biệt thông qua c c đặc tính nhân khẩu học ……. 77
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ HÀM Ý ……………………….. 83
5.1. Kết luận …………………………………………………………………. 83
5.1.1. Kết luận t mô hình nghiên cứu ………………………………….. 83
5.1.2. Kết luận t thống kê mô tả chi tiết c c biến ……………………… 84
5.1.3. Kết luận t ANOVA ……………………………………………… 84
5.2. Kiến nghị ……………………………………………………………….. 84
5.3. Hàm ý …………………………………………………………………… 85
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Nghĩa tiếng Anh Nghĩa tiếng Việt
Cụm từ viết tắt ANOVA Analysis Of Variance Phân tích phương sai
Exploratory Factor Analysis Phân tích nhân tố kh m ph EFA
Kaiser - Meyer - Olkin KMO
Variance Inflation Factor Hệ số kiểm định độ phù hợp của mô hình trong EFA Nhân tố phóng đại phương sai VIF
SPSS Statistical Packagefor Social Sciences Phần mềm thống kê x lý dữ liệu
SERVQUAL Service + Quality Thang đo SERVQUAL
CLDV Chất lượng dịch vụ
CBCC C n bộ, công chức
TS Tiến sĩ
HĐND Hội đồng nhân dân
UBND Ủy ban Nhân dân
SHL Sự hài lòng
MĐHL Mức độ hài lòng
TC Tin cậy
NL Năng lực
ĐC Đồng cảm
PT Phương tiện
ĐU Đ p ứng
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1: c c thành phần của bảng câu hỏi phỏng vấn ……………………… 44
Bảng 3.2. Thang đo c c thành phần chất lượng dịch vụ thông tin thống kê … 45
Bảng 4.1: Thống kê mô tả c c biến ………………………………………….. 53
Bảng 4.2: Tóm tắt kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo cho c c kh i niệm nghiên cứu của bài nghiên cứu ……………………………………………… 56
Bảng 4.3: Tóm tắt c c thông số thông qua phân tích EFA cho c c biến độc lập ……………………………………………………………………………. 61
Bảng 4.4: Ma trận xoay nhân tố lần cuối của phân tích EFA cho c c biến độc lập ……………………………………………………………………………. 63
Bảng 4.5: Tóm tắt c c thông số phân tích EFA cho biến phụ thuộc ………… 64
Bảng 4.6: Ma trận xoay nhân tố cho biến phụ thuộc ………………………… 64
Bảng 4.7: Model summary …………………………………………………. 66
Bảng 4.8: ANOVA …………………………………………………………. 66
Bảng 4.9: hệ số hồi quy …………………………………………………….. 66
Bảng 4.10: trung bình c c biến quan s t thuộc yếu tố đồng cảm ……………. 70
Bảng 4.11: tỷ lệ đồng ý về yếu tố đồng cảm ………………………………… 71
Bảng 4.12: Điểm trung bình c c biến thuộc yếu tố năng lực phục vụ ……….. 72
Bảng 4.13: Tỷ lệ đ nh gi c c biến quan s t thuộc yếu tố năng lực phục vụ . 73
Bảng 4.14: điểm trung bình c c biến quan s t thuộc yếu tố khả năng đ p ứng 74
Bảng 4.15: Tỷ lệ đ nh gi c c biến quan s t thuộc yếu tố khả năng đ p ứng .. 75
Bảng 4.16: trung bình c c nhóm …………………………………………….. 78
Bảng 4.17: bảng kiểm định T-test giữa 2 nhóm nam và nữ về sự hài lòng ….. 78
Bảng 4.18: kiểm định phương sai giữa c c nhóm …………………………. 78
Bảng 4.19: ANOVA …………………………………………………………. 79
Bảng 4.20: kiểm định sâu ANOVA …………………………………………. 79
Bảng 4.21: kiểm định phương sai đồng nhất giữa c c nhóm nghề nghiệp ….. 80
Bảng 4.22: ANOVA kiểm định sự kh c biệt về sự hài lòng giữa c c nhóm nghề nghiệp ………………………………………………………………….. 80
Bảng 4.23: kiểm định sâu ANOVA giữa c c nhóm nghề nghiệp về sự hài lòng ………………………………………………………………………….. 81
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 2.1: Mô hình chất lượng dịch vụ của Parasuraman ……………... 11
Hình 2.2: Mô hình chất lượng dịch vụ của Kang & James ……………… 14
Hình 2.3: Mô hình chất lượng dịch vụ SERVQUAL ……………………… 15
Hình 2.4: Mô hình chỉ số hài lòng kh ch hàng của Mỹ (ACSI) …………… 22
Hình 2.5: Mô hình chỉ số hài lòng kh ch hàng của Châu âu (ECSI) ……… 23
Hình 2.6: Mô hình chỉ số quốc gia về hài lòng kh ch hàng của Việt Nam 24
Hình 2.7: Mô hình tiền đề và trung gian của Dabholkar P.A., và cộng sự 28
Hình 2.9: Mô hình sự hài lòng của công dân và tổ chức đối với chất lượng dịch vụ hành chính công …………………………………………………… 29
Hình 2.10: Mô hình nghiên cứu về sự hài lòng của du kh ch đối với chất lượng dịch vụ ……………………………………………………………… 30
Hình 3.1. Quy trình nghiên cứu …………………………………………… 42
Hình 4.1. biểu đồ phân phối phần dư chuẩn hóa ………………………… 67
1
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
1.1. Lý do chọn đề tài:
Phổ biến thông tin thống kê là một trong những nhiệm vụ quan trọng hàng
đầu của Ngành thống kê. Trong những năm qua, Ngành thống kê đã có nhiều cố
gắng trong việc đổi mới, hoàn thiện phương ph p chuyên môn nghiệp vụ, trong đó
có hoạt động phổ biến thông tin thống kê, góp phần quan trọng trong việc cung cấp
thông tin thống kê kinh tế - xã hội phục vụ Đảng, Nhà nước và c c cấp, c c ngành;
đồng thời t ng bước đ p ứng nhu cầu s dụng thông tin thống kê của c c tổ chức, c
nhân trong nước và quốc tế.
Trong thời kỳ đổi mới đất nước và hội nhập kinh tế quốc tế, mọi hoạt động
của xã hội đều gắn với thông tin nói chung và đặc biệt là thông tin thống kê kinh tế
- xã hội nói riêng. Qu trình xây dựng và ph t triển đất nước, thống kê luôn đảm
nhận vai trò quan trọng trong việc thu thập và đ p ứng tương đối đầy đủ c c thông
tin kinh tế - xã hội phục vụ Đảng và Chính quyền c c cấp, c c ngành trong hoạch
định chính s ch và chỉ đạo điều hành nền kinh tế. Lẽ đó, Lê Nin đã đ nh giá
rằng,“Thống kê kinh tế - xã hội là một trong những công cụ mạnh nhất để nhận
thức xã hội” và theo Hồ Chí Minh“Thống kê là tai, mắt của Đảng và Nhà nước”
Trải qua 70 năm xây dựng và ph t triển, công t c thống kê của Ngành thống
kê luôn đảm bảo đ p ứng tương đối đầy đủ c c thông tin kinh tế - xã hội phục vụ
Đảng và chính quyền c c cấp, c c ngành trong hoạch định chính s ch và chỉ đạo
điều hành nền kinh tế. Hiện nay, nhu cầu s dụng thông tin thống kê ngày càng
nhiều, không chỉ t c c cơ quan Đảng, Nhà nước, c c Bộ, Ngành mà còn t nhiều
đối tượng kh c trong và ngoài nước, đòi hỏi ngành Thống kê phải nỗ lực hơn nữa
để đ p ứng đầy đủ hơn, kịp thời hơn. Trong thực tế, hiện nay đối tượng s dụng
thông tin còn gặp khó khăn trong việc tìm kiếm, khai th c thông tin thống kê. Phạm
vi thống kê chưa bắt kịp sự ph t triển nhanh của một số lĩnh vực, chưa phản nh s t
kết quả hoạt động kinh tế, nhất là c c hoạt động kinh tế đang được xã hội ho cao.
2
Cùng với xu hướng chung của cả nước, Cục Thống kê tỉnh Cà Mau đã nỗ lực
trong công t c thống kê. Đó là thống kê tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh, góp phần
phục vụ kịp thời, có hiệu quả hơn cho công việc xây dựng và điều hành c c chiến
lược, kế hoạch ph t triển kinh tế - xã hội, phục vụ qu trình dân chủ hóa ở địa
phương. Mặc dù vậy, công t c thống kê của Cục thống kê tỉnh vẫn còn đối diện với
nhiều vấn đề đặt ra như phương ph p hướng dẫn, gi m s t c c công chức và người
cộng t c viên điều tra thống kê nhằm nâng cao chất lượng số liệu điều tra, số liệu
phải s t và phù hợp với thực tế hơn và khi phân tích, đ nh gi trong việc xây dựng
kế hoạch thì c c cơ quan, ban ngành và đối tượng s dụng đều chấp nhận. Ngoài ra,
nhu cầu s dụng thông tin thống kê của c c Sở, Ngành trên địa bàn tỉnh cũng rất
cao. Do đó, yêu cầu nâng cao chất lượng công t c thống kê của Cục thống kê tỉnh là
cần thiết để đ p ứng nhu cầu thông tin thống kê cho lãnh đạo, quản lý ở địa phương.
Xuất phất t thực tiễn trên, tác giả chọn đề tài “Các nhân tố ảnh hƣởng đến
mức độ hài lòng của đối tƣợng sử dụng thông tin thống kê đối với chất dƣợng
dịch vụ cung cấp thông tin của Cục Thống kê tỉnh Cà Mau” làm luận văn tốt
nghiệp cao học Thống kê của mình, để t đó có những định hướng ngày càng hoàn
thiện hơn trong công t c cung cấp thông tin thống kê của Cục Thống kê tỉnh Cà
Mau.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu:
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là nhằm nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến
mức độ hài lòng của đối tượng s dụng thông tin thống kê do Cục Thống kê tỉnh Cà
Mau cung cấp trong thời gian qua. Nhằm để đ nh gi c c yếu tố ảnh hưởng đến chất
lượng dịch vụ và t đó rút ra được những c i đã đạt được để ph t huy, đồng thời tìm
ra những khó khăn, yếu kém để đề ra giải ph p cho công t c thu thập thông tin đầu
vào và x lý thông tin đầu ra đ p ứng nhu cầu s dụng thông tin của c c cơ quan,
đơn vị và c nhân trong và ngoài tỉnh trong thời gian tới.
Từ đó câu hỏi nghiên cứu của đề tài là:
3
* Yếu tố nào t c động đến mức độ hài lòng của đối tượng s dụng thông tin
thống kê đối với chất lượng dịch vụ cung cấp thông tin thống kê của Cục Thống kê
Cà Mau.
* Mức độ t c động của t ng yếu tố đến mức độ hài lòng của đối tượng s
dụng thông tin thống kê đối với chất lượng dịch vụ cung cấp thông tin thống kê của
Cục Thống kê Cà Mau.
* Hàm ý quản trị nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ đối với đối tượng s dụng
thông tin thống kê do Cục Thống kê tỉnh Cà Mau cung cấp.
1.3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
1.3.1. Đối tƣợng nghiên cứu:
- Đối tượng nghiên cứu: là người s dụng thông tin của ngành thống kê Cà
Mau, được tiến hành khảo s t trong phạm vi c c cơ quan, đơn vị trên toàn địa bàn tỉnh
Cà Mau, để xem xét, đ nh gi tình hình s dụng và mức độ hài lòng của đối tượng
s dụng thông tin thống kê như thế nào, để định hướng và phục vụ tốt hơn trong
thời gian tới.
- Kh ch thể nghiên cứu: Lãnh đạo và c n bộ Văn phòng Tỉnh ủy; Văn phòng
HĐND, UBND tỉnh; các Ban của Đảng, HĐND, UBND, Đoàn Đại biểu Quốc Hội
của tỉnh; Lãnh đạo và c n bộ Sở, Ban, Ngành trong tỉnh; Lãnh đạo HĐND, UBND
cấp huyện; c c phòng ban cấp huyện; Cơ quan thông tin đại chúng; Doanh nghiệp;
C c trường Đại học, Cao Đẳng, Trung cấp và dạy nghề; Gi o viên phổ thông, Sinh
viên, Học sinh.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu:
- Về không gian: nghiên cứu được tiến hành khảo s t trong phạm vi các cơ
quan, đơn vị trên toàn địa bàn tỉnh Cà Mau.
- Về thời gian: thu thập thông tin t 01/8/2017 đến 31/8/2017.
1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu:
Đề tài được thực hiện thông qua hai bước chính: nghiên cứu định tính và
nghiên cứu định lượng.
* Nghiên cứu định tính:
4
- Đọc, tổng hợp, phân tích t gi o trình, s ch b o nghiệp vụ, internet, c c tài
liệu có liên quan. Trong đó, trọng tâm là lý thuyết về chất lượng dịch vụ, sự hài lòng
của đối tượng s dụng thông tin, mối liên hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lòng
của đối tượng s dụng thông tin.
- S dụng phương ph p chuyên gia, mời c c chuyên viên ở cấp lãnh đạo (Cục
trưởng/Phó cục trưởng, Trưởng/Phó Phòng nghiệp vụ,…) góp ý nhằm chọn, đề xuất
mô hình c c yếu tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của kh ch hàng về chất lượng
dịch vụ, thiết kế bảng câu hỏi.
- Phỏng vấn th 20 đối tượng s dụng thông tin thống kê trên địa bàn tỉnh Cà
Mau và chạy th mô hình để điều chỉnh thang đo. Sản phẩm cuối cùng là bảng câu hỏi
chính thức.
* Nghiên cứu định lượng:
- Phương ph p phân tích số liệu: toàn bộ dữ liệu hồi đ p được x lý với
phần mềm SPSS 20.0, vận dụng mô hình hồi quy trên nền phương ph p phân tích
nhân tố kh m ph .
- Bảng câu hỏi s dụng thang đo likert 5 mức độ, quy ước là: “(1) hoàn toàn
chưa tốt, (2) chưa tốt, (3) tạm được, (4) khá tốt, (5) rất tốt”.
* Nguồn tài liệu:
- Dữ liệu sơ cấp: t kết quả của cuộc khảo s t 220 đối tượng s dụng thông
tin thống kê được g i phiếu khảo s t t c c đơn vị trong tỉnh. Đây là nguồn dữ liệu
quan trọng, phản nh trung thực c c yếu tố t c động đến mức độ hài lòng của đối
tượng s dụng thông tin thống kê đối với chất lượng dịch vụ cung cấp thông tin
thống kê trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
- Dữ liệu thứ cấp: là thông tin của Cục Thống kê Cà Mau và Tổng Cục
Thống kê.
1.5. Kết cấu của luận văn:
Luận văn có kết cấu 5 chương như sau:
Chƣơng 1: Giới thiệu tổng quan về đề tài.
5
Nội dung chương này trình bày kh i qu t về lý do chọn đề tài, tổng quan tình
hình nghiên cứu của đề tài, mục tiêu nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu,
phương ph p nghiên cứu của đề tài.
Chƣơng 2: Cơ sở lý luận và các nghiên cứu trƣớc đây.
Chương này trình bày tổng quan về cơ sở lý thuyết, mô hình nghiên cứu, c c
định nghĩa và c c kh i niệm liên quan, làm cơ sở thực hiện cho đề tài nghiên cứu.
Chƣơng 3: Phƣơng pháp nghiên cứu.
Chương này trình bày quy trình nghiên cứu, c c phương ph p nghiên cứu
được p dụng, nhằm ph t triển mô hình nghiên cứu và xây dựng thang đo chính
thức cho mô hình nghiên cứu của luận văn.
Chƣơng 4: Kết quả nghiên cứu.
T kết quả số liệu khảo s t thu được, chương này sẽ tiến hành phân tích và
kiểm định thang đo, kiểm định mô hình hồi quy và c c giả thuyết đặt ra của mô
hình nghiên cứu.
Chƣơng 5: Kết luận, kiến nghị và hàm ý.
Chương này sẽ tiến hành tóm tắt kết quả đạt được, t đó nêu lên những kiến
nghị đề xuất với Tổng cục Cục Thống kê. Sau đó, t c giả sẽ tiến hành tổng kết qu
trình thực hiện của đề tài, những hạn chế và gợi mở cho những nghiên cứu tiếp
theo.
Tóm tắt
Chương 1 đã trình bày khái quát về nghiên cứu, xác định được những mục
tiêu nghiên cứu, mục đích, đối tượng, phạm vi nghiên cứu và phương pháp nghiên
cứu của đề tài. Tại chương 2, tác giả sẽ trình bày một số khái niệm, cơ sở lý thuyết,
các nghiên cứu có liên quan trước đây về chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của con
người nói chung, tổng quan về Cục Thống kê tỉnh Cà Mau. Từ đó xây dựng mô hình
nghiên cứu ban đầu và các giả thuyết của mô hình.
6
CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ CÁC NGHIÊN CỨU TRƢỚC ĐÂY
2.1. Tổng quan về chất lƣợng dịch vụ và sự hài lòng của đối tƣợng sử dụng
thông tin thống kê về chất lƣợng dịch vụ:
2.1.1. Lý thuyết chung về chất lƣợng dịch vụ:
2.1.1.1. Khái niệm, đặc điểm của dịch vụ:
* Khái niệm về dịch vụ:
Theo lý thuyết marketing: một sản phẩm có thể là hàng hóa vật chất
(physical good) hoặc dịch vụ (servive good) hoặc sự kết hợp của cả hai. Có thể
phân biệt giữa hàng hóa và dịch vụ căn cứ vào 4 điểm kh c biệt sau: mức độ hữu
hình - vô hình (tangibility – intangibility); tính chất sản xuất đồng thời
(simultaneous production); tính chất không tồn kho (perishability); tính chất hay
thay đổi (variability).
Theo từ điển tiếng việt: dịch vụ là công việc phục vụ trực tiếp cho những
nhu cầu nhất định của số đông, có tổ chức và được trả công (T điển Tiếng việt,
2004, NXB Đà Nẵng, Trang 256).
Trong kinh tế học: dịch vụ được hiểu là những thứ tương tự như hàng hóa
nhưng phi vật chất (T điển Wikipedia).
Theo Philip Kotler (2004): dịch vụ là một hoạt động hay lợi ích cung ứng
nhằm để trao đổi, chủ yếu là vô hình và không dẫn đến việc chuyển quyền sở hữu.
Việc thực hiện dịch vụ có thể gắn liền hoặc không gắn liền với sản phẩm vật chất.
Theo Bùi Nguyên Hùng (2004): dịch vụ là một qu trình gồm c c hoạt động
hậu đài và c c hoạt động phía trước, nơi mà kh ch hàng và nhà cung cấp dịch vụ
tương t c với nhau. Mục đích của việc tương t c này là nhằm hài lòng nhu cầu và
mong muốn của kh ch hàng theo c ch kh ch hàng mong đợi, cũng như tạo ra gi trị
cho khách hàng.
Những điểm chung t c c kh i niệm trên :
+ Dịch vụ là một qu trình hoạt động, hoạt động này được thực hiện giữa
người cung cấp dịch vụ và người có nhu cầu s dụng dịch vụ.
7
+ Việc thực hiện dịch vụ có thể gắn liền hoặc không gắn liền với sản phẩm
vật chất.
Tóm lại, có nhiều khái niệm về dịch vụ được phát biểu dưới những góc độ
khác nhau, nhưng chúng ta hiểu một cách chung thì dịch vụ là một hoạt động có
chủ đích nhằm đáp ứng nhu cầu nào đó của con người. Đặc điểm của dịch vụ là
không tồn tại ở dạng sản phẩm cụ thể (hữu hình) như hàng hóa nhưng nó phục vụ
trực tiếp nhu cầu nhất định của xã hội.
* Đặc điểm của dịch vụ:
Dịch vụ có một số đặc điểm, nhưng ba đặc điểm thường được nêu trong c c tài
liệu nghiên cứu gồm: tính vô hình, dị biệt và không thể t ch rời.
Thứ nhất là tính vô hình:
Theo Shostack (1977) cho rằng không có sự vật hay việc đơn thuần là sản
phẩm hay dịch vụ và ông cho rằng có một sự diễn tiến liên tục giữa sản phẩm hữu
hình và dịch vụ vô hình.
Theo A.Parasuraman, Valarie A. Zeithaml and Leonard L. Berry (1985)
cũng bình luận rằng tính vô hình có nghĩa là “Hầu hết c c dịch vụ không thể đo,
đếm, thống kê, th nghiệm và chứng nhận trước khi cung cấp để năng lực phục vụ
chất lượng dịch vụ”.
Thứ hai là tính dị biệt:
Dịch vụ được thực hiện sẽ kh c nhau trong mỗi loại hình kh c nhau, như
dịch vụ cung cấp trong lĩnh vực du lịch kh c trong lĩnh vực thư viện.
Thứ ba là tính không thể tách rời:
Sản xuất và tiêu dùng dịch vụ diễn ra đồng thời và sự tương t c giữa bên
cung cấp và bên nhận dịch vụ có thể ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ.
2.1.1.2. Chất lượng dịch vụ:
Chất lượng hàng hóa là hữu hình và có thể đo lường bởi các tiêu chí khách
quan như: tính năng, đặc tính và độ bền. Tuy nhiên, chất lượng dịch vụ là sự vô
hình. Khách hàng nhận được dịch vụ thông qua các hoạt động giao tiếp, nhận thông
8
tin và cảm nhận. Đặc điểm nổi bật của khách hàng chỉ có thể đ nh gi được toàn bộ
chất lượng dịch vụ khi đã “mua” và “s dụng” chúng.
Theo Zeithaml (1987): chất lượng dịch vụ là sự đ nh gi của kh ch hàng về
tính siêu việt và sự tuyệt vời nói chung của một thực thể. Nó là một dạng của th i
độ và c c hệ quả t một sự so s nh giữa những gì được mong đợi và nhận thức về
những thứ ta nhận được.
Theo Peter Senge et al: chất lượng là một qu trình chuyển đổi theo phương
thức chúng ta suy nghĩ và làm việc cùng nhau, theo phương thức mà chúng ta đ nh
gi và ban tặng và theo phương thức mà chúng ta đo lường sự thành công. Tất cả,
chúng ta phối hợp với nhau thiết kế và vận hành hệ thống gi trị gia tăng đi kèm với
kiểm định chất lượng, dịch vụ kh ch hàng, cải thiện quy trình, mối quan hệ với nhà
cung ứng và mối quan hệ tốt với cộng đồng, chúng ta đang phục vụ và trong cộng
đồng mà ta vận hành với mức tối ưu vì một mục đích chung.
Theo Parasuraman, Zeithaml và Berry (1985, 1988 dẫn theo Nguyễn Đình
Thọ et al, 2003) định nghĩa: chất lượng dịch vụ được xem như khoảng cách giữa
mong đợi về dịch vụ và nhận thức của khách hàng khi s dụng dịch vụ.
Parasuraman và công sự (1985) được xem là một những người đầu tiên
nghiên cứu chất lượng dịch vụ một cách cụ thể với việc đưa ra mô hình 5 khoảng
cách trong chất lượng dịch vụ.
Một số điểm chung về chất lượng dịch vụ là:
+ Chất lượng dịch vụ là kết quả của một qu trình đ nh gi .
+ Chất lượng dịch vụ được đ nh gi dựa trên sự so s nh giữa chất lượng
mong đợi của kh ch hàng và việc cung ứng dịch vụ của nhà cung cấp.
Tóm lại, chất lượng dịch vụ có thể được hiểu là sự so sánh giữa sự mong đợi
về chất lượng dịch vụ của khách hàng và việc thực hiện dịch vụ của nhà cung cấp.
Để đánh giá chất lượng dịch vụ không thể chỉ dựa vào kết quả thực hiện dịch vụ mà
phải dựa vào cả quá trình cung ứng dịch vụ (Parasuraman, Zeithaml và Berry,
1985).
9
2.1.2. Các mô hình nghiên cứu chất lƣợng dịch vụ:
2.1.2.1. Mô hình năm khoảng cách chất lượng dịch vụ:
Parasuraman và cộng sự (1985, 1988) là những người tiên phong trong nghiên
cứu chất lượng dịch vụ trong ngành tiếp thị một c ch cụ thể và chi tiết. C c nhà
nghiên cứu này đưa ra mô hình năm khoảng c ch chất lượng dịch vụ.
Khoảng c ch thứ nhất (khoảng cách giữa nhận thức, cảm nhận của tổ chức
cung cấp dịch vụ về kỳ vọng của khách hàng với kỳ vọng của khách hàngvề chất
lượng dịch vụ): xuất hiện khi có sự kh c biệt giữa kỳ vọng của kh ch hàng về chất
lượng dịch vụ và nhà quản trị dịch vụ cảm nhận về kỳ vọng này của kh ch hàng.
Điểm cơ bản của sự kh c biệt này là do công ty dịch vụ không hiểu biết được hết
những đặc điểm nào tạo nên chất lượng của dịch vụ mình cũng như c ch thức
chuyển giao chúng cho kh ch hàng để thỏa mãn nhu cầu của họ.
Khoảng c ch thứ hai (khoảng cách giữa nhận thức của tổ chức cung cấp dịch
vụ về kỳ vọng của khách hàng với các tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ): xuất hiện khi
công ty dịch vụ gặp khó khăn trong việc chuyển đổi nhận thức của mình về kỳ vọng
của kh ch hàng thành những đặc tính chất lượng của dịch vụ. Trong nhiều trường
hợp, công ty có thể nhận thức được kỳ vọng của kh ch hàng nhưng không phải
công ty luôn có thể chuyển đổi những kỳ vọng này thành tiêu chí cụ thể về chất
lượng và chuyển giao chúng theo đúng kỳ vọng cho kh ch hàng. Nguyên nhân
chính của vấn đề này là khả năng chuyên môn của đội ngũ nhân viên dịch vụ cũng
như dao động qu nhiều của nhu cầu về dịch vụ. Có những lúc nhu cầu về dịch vụ
qu cao làm cho công ty không thể đ p ứng kịp.
Khoảng c ch thứ ba (khoảng cách giữa tiêu chuẩn dịch vụ với dịch vụ thực tế
cung cấp cho khách hàng): xuất hiện khi nhân viên dịch vụ không chuyển giao dịch
vụ cho kh ch hàng theo những tiêu chí đã được x c định. Trong dịch vụ, c c nhân
viên có thể liên hệ trực tiếp với kh ch hàng đóng vai trò rất quan trọng trong qu
trình tạo ra chất lượng. Tuy nhiên, không phải lúc nào và tất cả c c nhân viên đều
có thể hoàn thành nhiệm vụ theo những tiêu chí đã đề ra.
10
- Khoảng c ch thứ tư (khoảng cách giữa chất lượng dịch vụ thực tế cung cấp
và chất lượng dịch vụ đã thông tin tới khách hàng): phương tiện quảng c o và
thông tin cũng t c động vào kỳ vọng của kh ch hàng và chất lượng dịch vụ. Những
hứa hẹn trong c c chương trình quảng c o khuyến mại có thể làm gia tăng kỳ vọng
của kh ch hàng nhưng cũng sẽ làm giảm chất lượng mà kh ch hàng cảm nhận được
khi chúng không được thực hiện theo đúng những gì đã hứa hẹn.
- Khoảng c ch thứ năm (khoảng cách giữa dịch vụ khách hàng nhận được và
kỳ vọng của khách hàng về dịch vụ): xuất hiện khi có sự kh c biệt giữa chất lượng
kỳ vọng bởi kh ch hàng và chất lượng họ cảm nhận được. Chất lượng dịch vụ phụ
thuộc vào khoảng c ch thứ năm này. Một khi kh ch hàng nhận thấy không có sự
kh c biệt giữa chất lượng dịch vụ họ kỳ vọng và chất lượng họ cảm nhận được khi
tiêu dùng một dịch vụ thì chất lượng dịch vụ được xem là hoàn hảo.
Parasuraman cho rằng chất lượng dịch vụ là hàm số của khoảng c ch thứ
năm.Khoảng cách thứ năm này phụ thuộc vào các khoảng cách trước đó, nghĩa là
c c khoảng c ch 1, 2, 3 và 4. Vì thế, để rút ngắn khoảng cách thứ năm này hay làm
tăng chất lượng dịch vụ, nhà quản trị dịch vụ phải nỗ lực rút ngắn c c khoảng cách
này.
Mô hình chất lượng dịch vụ, theo các nhà nghiên cứu này có thể được biểu
diễn như sau:
CLDV=F{KC_5=f(KC_1,KC_2,KC_3,KC_4)}
TRong đó: CLDV là chất lượng dịch vụ và KC_1,2,3,4,5 là các khoảng cách
chất lượng 1, 2, 3, 4, 5.
11
Hình 2.1: Mô hình chất lượng dịch vụ của Parasuraman
(Nguồn:Parasuraman và cộng sự, 1985)
Thành phần chất lượng dịch vụ
Mô hình chất lượng dịch vụ của Parasuraman và cộng sự (1985) làm một bức
tranh tổng thể về chất lượng dịch vụ.Tuy nhiên, mô hình này mang tính kh i niệm
nhiều hơn.C c giả thuyết trong mô hình cần hàng loạt nghiên cứu để kiểm định.Một
trong những nghiên cứu này và cũng là quan trọng nhất là đo lường chất lượng của
dịch vụ cảm nhận bởi kh ch hàng để làm được việc này thì công việc đầu tiên là
phải kh i niệm hóa thành phần của chất lượng dịch vụ cảm nhận bởi kh ch hàng để
có thể thiết kế một thang đo lường nó. Parasuraman và cộng sự (1985) cho rằng, bất
kỳ dịch vụ nào, chất lượng của dịch vụ cảm nhận bởi kh ch hàng có thể mô hình
thành mười thành phần, đó là:
1. Tin cậy (reliability) nói lên khả năng thực hiện dịch vụ phù hợp và đúng
thời hạn ngay lần đầu.
12
2. Đáp ứng (resposiveness) nói lên sự mong muốn và sẵn sàng của nhân viên
phục vụ cung cấp dịch vụ cho kh ch hàng.
3. Năng lực phục vụ (competence) nói lên trình độ chuyên môn để thực hiện
dịch vụ. Khả năng phục vụ biểu hiện khi nhân viên tiếp xúc với kh ch hàng, nhân
viên trực tiếp thực hiện dịch vụ, khả năng nghiên cứu về nắm bắt thông tin liên quan
cần thiết cho việc phục vụ kh ch hàng.
4. Tiếp cận (access) tạo ra mọi điều kiện dễ dàng cho kh ch hàng trong việc
tiếp cận với dịch vụ như rút ngắn thời gian chờ đợi của kh ch hàng, địa điểm phục
vụ và giờ mở c a thuận lợi cho khách hàng.
5. Lịch sự (conrtesy) nói lên tính c ch phục vụ niềm nở, tôn trọng và thân
thiện với kh ch hàng.
6. Thông tin (communication) liên quan đến việc giao tiếp, thông đạt cho
kh ch hàng bằng ngôn ngữ mà họ hiểu biết dễ dàng và lắng nghe về những vấn đề
liên quan đến họ như giải thích dịch vụ, chi phí, giải quyết khiếu nại thắc mắc.
7. Tín nhiệm (credibility) nói lên khả năng tạo lòng tin cho kh ch hàng, làm
cho kh ch hàng tin cậy vào công ty. Khả năng này thể hiện qua tên tuổi và tiếng
tăm của công ty, nhân c ch của nhân viên dịch vụ giao tiếp trực tiếp với kh ch
hàng.
8. An toàn (security) liên quan đến khả năng đảm bảo sự an toàn cho kh ch
hàng, thể hiện qua sự an toàn về vật chất, tài chính, cũng như bảo mật về thông tin.
9. Hiểu biết khách hàng (understanding/knowing the customer) thể hiện qua
khả năng hiểu biết nhu cầu của kh ch hàng, quan tâm đến c nhân họ và nhận dạng
được kh ch hàng thường xuyên.
10. Phương tiện hữu hình (tangibles) thể hiện qua ngoại hình, trang phục của
nhân viên phục vụ, c c trang thiết bị phục vụ cho dịch vụ.
Mô hình mười thành phần của chất lượng dịch vụ nêu trên có ưu điểm là bao
qu t hết mọi khía cạnh của một dịch vụ. Tuy nhiên, mô hình này có nhược điểm là
phức tạp trong việc đo lường. Hơn nữa, mô hình này mang tính lý thuyết, có thể sẽ
có nhiều thành phần của mô hình chất lượng dịch vụ này không đạt gi trị phân biệt.
13
Chính vì vậy, c c nhà nghiên cứu này đã nhiều lần kiểm định mô hình này và đi đến
kết luận là chất lượng dịch vụ bao gồm năm thành phần cơ bản, đó là:
1. Tin cậy (relibility): Thể hiện qua khả năng thực hiện dịch vụ phù hợp và
đúng thời hạn ngay lần đầu tiên.
2. Đáp ứng (responsiveness): Thể hiện qua sự mong muốn và sẵn sàng của
nhân viên phục vụ cung cấp dịch vụ kịp thời cho kh ch hàng.
3. Năng lực phục vụ (assurance): Thể hiện qua trình độ chuyên môn và cung
c ch phục vụ lịch sự, niềm nở với kh ch hàng.
4. Đồng cảm (empathy): Thể hiện sự quan tâm chăm sóc đến t ng c nhân
khách hàng.
5. Phương tiện hữu hình (tangibles): Thể hiện qua ngoại hình, trang phục
của nhân viên phục vụ, c c thiết bị phục vụ cho dịch vụ.
Parasuraman và cộng sự (1988) đã xây dựng và kiểm định thang đo năm thành
phần của chất lượng dịch vụ, gọi là thang đo SERVQUAL, bao gồm 22 biến. Thang
đo này đã được c c t c giả kiểm nghiệm và điều chỉnh nhiều lần và kết luận rằng nó
là thang đo phù hợp cho mọi loại hình dịch vụ (Parasuraman và cộng sự, 1991).
2.1.2.2. Mô hình chất lượng dịch vụ của Gi-Du Kang và Jeffrey James:
Vào năm 2004, Gi-Du Kang và Feffrey James đã đưa ra mô hình về chất
lượng dịch vụ với giả định rằng chất lượng dịch vụ bao gồm khía cạnh chất lượng
kỹ thuật, khía cạnh chất lượng chức năng và hình ảnh của doanh nghiệp. Mô hình
này dựa trên mô hình chất lượng dịch vụ của Gronroos và mô hình chất lượng dịch
vụ của Parasuraman.
14
Hình 2.2: Mô hình chất lượng dịch vụ của Kang & James
(Nguồn: Gi-Du Kang và Jeffrey James, 2004)
2.1.2.3. Mô hình chất lượng dịch vụ SERVQUAL:
Parasuraman A., và cộng sự (1988) dựa trên lý thuyết khoảng c ch giữa cảm
nhận của kh ch hàng về chất lượng dịch vụ do tổ chức cung cấp dịch vụ thực hiện
và mong đợi, kỳ vọng của kh ch hàng đối với chất lượng dịch vụ đó, đã xây dựng
và kiểm định thang đo 5 thành phần của chất lượng dịch vụ, còn gọi là thang đo, mô
hình SERVQUAL (được ghép 2 t Service và Quality), để đo lường sự cảm nhận về
chất lượng dịch vụ qua 5 thành phần chất lượng dịch vụ, bao gồm:
- Tangibles (Phương tiện hữu hình): thể hiện bên ngoài (hấp dẫn, hiện đại) của
cơ sở vật chất, trang thiết bị, công cụ thông tin, vật liệu cho phục vụ; ngoại hình,
trang phục nhân viên phục vụ; giờ phục vụ thích hợp.
- Assurance (Sự đảm bảo/Năng lực phục vụ): thể hiện kiến thức, trình độ
chuyên môn, phong c ch phục vụ lịch sự, niềm nở với kh ch hàng; khả năng tạo
được niềm tin và an tâm đối với kh ch hàng của nhân viên phục vụ.
- Responsiveness (Đáp ứng/Sự phản hồi/Hiệu quả phục vụ): thể hiện mức độ
mong muốn, sẵn sàng phục vụ kh ch hàng một c ch kịp thời và đúng hạn.
15
- Reliability (Tin cậy/Tin tưởng): thể hiện khả năng, mức độ thực hiện dịch vụ
phù hợp và chính x c với những gì (chương trình dịch vụ) đã đề ra, cam kết, hứa
hẹn; đúng thời hạn; đúng ngay t đầu; khả năng làm cho kh ch hàng tin tưởng.
- Empathy (Cảm thông/Đồng cảm/Thấu hiểu): thể hiện th i độ ứng x ân cần,
quan tâm, thông cảm và chăm sóc đến t ng c nhân khách hàng.
Parasuraman A.,và cộng sự (1991) khẳng định rằng SERVQUAL (bao gồm
22 biến) là thang đo hoàn chỉnh về chất lượng dịch vụ, đạt gi trị và độ tin cậy, có
thể được ứng dụng cho mọi loại hình dịch vụ kh c nhau.
Thang đo SERVQUAL đã được ứng dụng rất phổ biến và được kiểm định
trong nhiều ngành dịch vụ kh c nhau ở châu Âu, châu Mỹ, châu Á và ngay cả Việt
Nam. Lưu ý là mỗi loại hình dịch vụ, thị trường cụ thể có những đặc thù riêng nên
Phương tiện hữu hình
Sự đ ng tin cậy
Chất lượng dịch vụ
Sự đ p ứng
Sự đảm bảo
Sự thấu hiểu
cần hiệu chỉnh, thay đổi, bổ sung c c thành phần chất lượng dịch vụ cho phù hợp.
Hình 2.3: Mô hình chất lượng dịch vụ SERVQUAL
(Nguồn: Parasuraman A., và cộng sự, 1988)
2.1.2.4. Mô hình chất lượng dịch vụ cảm nhận SERVPERF:
Cronin J. J., và Taylor S.A., (1992) đã nghiên cứu c c kh i niệm, phương ph p
đo lường chất lượng dịch vụ và mối quan hệ với sự hài lòng cũng như thiện chí mua
hàng của kh ch hàng, t đó đưa ra kết luận rằng yếu tố cảm nhận là công cụ dự b o
tốt hơn về chất lượng dịch vụ.
16
Hai ông lập luận rằng khung phân tích theo mô hình SERVQUAL dễ gây
nhầm lẫn giữa sự hài lòng và th i độ của kh ch hàng, c c t c giả này cho rằng chất
lượng dịch vụ có thể được định nghĩa “tương tự như một th i độ” và thay vì “kết
quả thực hiện theo như mong đợi” thì “kết quả thực hiện thực tế” sẽ x c định chất
lượng dịch vụ tốt hơn.
Đưa ra mô hình chất lượng cảm nhận được gọi là SERVPERF (được ghép 2 t
Service và Performance), dựa trên thang đo ngắn gọn hơn, thay thế cho mô hình
SERVQUAL.
Theo mô hình SERVPERF: Chất lượng dịch vụ = Mức độ cảm nhận
Theo đó, chất lượng dịch vụ được đ nh gi chỉ thông qua cảm nhận của kh ch
hàng mà không có đ nh gi về chất lượng dịch vụ trong sự kỳ vọng của kh ch hàng,
j=1 Pij
không có trọng số cho t ng thành phần chất lượng dịch vụ. Công thức của chất lượng dịch vụ như sau: SQi = ∑ k
Trong đó: SQ là chất lượng dịch vụ kh ch hàng nhận được; k là số lượng c c
thuộc tính; P là cảm nhận của c nhân i đối với sự thể hiện của dịch vụ đối với
thuộc tính j.
Việc đo lường chất lượng dịch vụ theo mô hình SERVPERF được xem là một
phương ph p thuận tiện và rõ ràng trong việc đo lường chất lượng dịch vụ dựa trên
đo lường thông qua kết quả thể hiện của chất lượng dịch vụ.
2.2. Lý thuyết chung về sự hài lòng của khách hàng:
2.2.1. Khái niệm sự hài lòng của khách hàng:
Theo Terrence Levesque và Gordon H.G McDougall (1996): sự hài lòng của
khách hàng chính là trạng thái/cảm nhận của kh ch hàng đối với nhà cung cấp dịch
vụ sau khi đã s dụng dịch vụ đó.
Theo Oliver (1999) và Zineldin (2000):sự hài lòng của kh ch hàng là sự
phản hồi tình cảm/toàn bộ cảm nhận của kh ch hàng đối với nhà cung cấp dịch vụ
trên cơ sở so s nh sự kh c biệt giữa những gì họ nhận được so với mong đợi trước
đó.
17
Theo Oliva, Oliver và Bearden (1995): cho rằng sự hài lòngcủa kh ch hàng
là một nhiệm vụ của doanh nghiệp, thể hiện qua mối quan hệ giữa những gi trị của
sản phẩm, dịch vụ đó so với những mong đợi trước đó của kh ch hàng về chúng.
Theo Tse và Wilton (1988): mức độ hài lòng là sự phản ứng của người tiêu
dùng đối với việc ước lượng sự khác nhau giữa mong muốn trước đó và sự thể hiện
thực sự của sản phẩm như là sự chấp nhận sau khi dùng nó.
Theo Kotler (2001): thì sự hài lòng là mức độ của trạng thái cảm giác của
một người bắt nguồn t việc so sánh kết quả thu được t sản phẩm/dịch vụ với
những kỳ vọng của người đó. Kỳ vọng ở đây được xem là ước mong hay mong đợi
của con người. Nó bắt nguồn t nhu cầu cá nhân, kinh nghiệm trước đó và thông tin
bên ngoài như quảng cáo, thông tin truyền miệng của bạn bè, gia đình,...
Mặc dù có nhiều kh i niệm kh c nhau nhưng định nghĩa về sự hài lòng của
kh ch hàng luôn gắn liền với những yếu tố sau:
- Tình cảm/th i độ đối với nhà cung cấp dịch vụ.
- Mong đợi của kh ch hàng về khả năng đ p ứng nhu cầu t phía nhà cung
cấp dịch vụ.
- Kết quả thực hiện dịch vụ/c c gi trị do dịch vụ mang lại.
- Ý định sẵn sàng tiếp tục s dụng dịch vụ.
Tóm lại, ta có thể hiểu sự hài lòng của khách hàng là sự phản hồi của người
tiêu dùng, là những nhận xét về các đặc tính của sản phẩm, dịch vụ hay chính bản
thân sản phẩm, dịch vụ này. Các phản ứng này sẽ cho thấy sự hài lòng khác nhau
khi họ tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ (Theo Bachelet (2008).
Lý thuyết thường dùng để xem xét sự hài lòng của kh ch hàng là lý thuyết
“Kỳ vọng - x c nhận”. Lý thuyết được ph t triển bởi Oliver R.L., và được dùng để
nghiên cứu sự hài lòng của kh ch hàng đối với chất lượng c c sản phẩm của một tổ
chức. Lý thuyết này bao gồm 2 qu trình nhỏ có t c động độc lập đến sự hài lòng
của kh ch hàng: Kỳ vọng về sản phẩm trước khi mua và cảm nhận về sản phẩm sau
khi đã trải nghiệm (Oliver R.L., 1980). Hài lòng là hàm số của mong đợi, cảm nhận
cùng với khoảng c ch giữa cảm nhận và mong đợi (Oliver R.L., 1980).
18
Sự hài lòng của kh ch hàng là sự phản ứng của kh ch hàng đối với việc được
đ p ứng những mong muốn của họ đối với sản phẩm (Oliver R.L., 1996).
Sự hài lòng là mức độ của trạng th i cảm gi c vui thích hoặc thất vọng của
một người bắt nguồn t sự so s nh cảm nhận với kỳ vọng, mong đợi về một sản
phẩm. Sự hài lòng của kh ch hàng được định nghĩa như là kết quả của sự cảm nhận
và nhận thức, ở đó vài tiêu chuẩn được so s nh với sự thực hiện cảm nhận được,
nếu cảm nhận về sự thực hiện một sản phẩm thấp hơn mong đợi, kh ch hàng không
hài lòng. Ngược lại, nếu cảm nhận vượt qu mong đợi, kh ch hàng sẽ hài lòng. Sự
ph n đo n hài lòng có liên quan đến tất cả kinh nghiệm về sản phẩm (trên cơ sở nhu
cầu c nhân, kinh nghiệm trước đó và thông tin bên ngoài như quảng c o, thông tin
truyền miệng của bạn bè, gia đình), qu trình b n hàng và dịch vụ hậu mãi của tổ
chức cung cấp sản phẩm (Philip Kotler, 2000).
Sự hài lòng của kh ch hàng là một kh i niệm tổng qu t nói lên sự thỏa mãn
của họ khi tiêu dùng một sản phẩm. Sự thỏa mãn là mức độ của trạng th i cảm
gi ccủa một người bắt nguồn t việc so s nh kết quả thu được t tiêu dùng sản
phẩm với những kỳ vọng của người đó (Philip Kotler và Keller K.L., 2006).
Sự hài lòng kh ch hàng là tâm trạng/cảm gi c của kh ch hàng về một tổ chức
khi sự mong đợi của họ được thỏa mãn hay được đ p ứng vượt mức trong suốt vòng
đời của sản phẩm. Kh ch hàng đạt được sự thỏa mãn sẽ có được lòng trung thành và
tiếp tục mua sản phẩm của tổ chức (Nguyễn Thái Tuyết Hân, 2009).
♦ Ý nghĩa của sự hài lòng khách hàng:
- Về mặt vĩ mô: hài lòng kh ch hàng là cơ sở quan trọng phản nh tình trạng
kinh tế quốc gia, giúp Chính phủ xây dựng hệ thống Luật kinh tế và điều chỉnh c c
hoạt động kinh tế, xây dựng c c chiến lược marketing địa phương và truyền thông
đối với quốc gia.
- Về mặt vi mô: hài lòng kh ch hàng nhận diện c c nhân tố quan trọng nhất t c
động đến sự thõa mãn của kh ch hàng cùng với những thông tin tương tự về đối thủ
cạnh tranh của tổ chức.
19
- Về quyền lợi khách hàng: hài lòng kh ch hàng là cơ sở quan trọng tư vấn
chất lượng sản phẩm và hỗ trợ kh ch hàng lựa chọn sản phẩm.
♦ Đo lƣờng sự hài lòng của khách hàng giúp đạt các mục đích cụ thể sau:
Theo Philip Kotler (2000):
- Hiểu được sự hài lòng của kh ch hàng để quyết định c c hoạt động nhằm
nâng cao sự hài lòng của kh ch hàng. Nếu kết quả không đạt được hoặc sự hài lòng
kh ch hàng thấp hơn thì nguyên nhân có thể được tìm hiểu và hành động khắc phục
có thể được thực hiện.
- Biết được ý kiến đ nh gi một c ch kh ch quan, mang tính định lượng hiện
nay của kh ch hàng về chất lượng chung của tổ chức.
- Để biết chắc ý nguyện của kh ch hàng, trong nhiều trường hợp, hành vi của
họ bị ảnh hưởng như thế nào bởi sự tiếp nhận về chất lượng nêu trên.
- Để x c định tính năng của sản phẩm có ảnh hưởng nhiều nhất đến chất lượng
được tiếp nhận.
- Để x c định xem kh ch hàng tiếp nhận một c ch thiện chí hay không thiện
chí đối với những tính năng cụ thể.
- Để dự b o những cải tiến quan trọng nhằm đạt chất lượng được đ nh gi cao
nhất.
- Để biết được xu thế kh ch hàng đ nh gi về chất lượng của tổ chức.
- Để so s nh chất lượng công việc của c c bộ phận trong tổ chức.
- Để x c định những mong đợi và yêu cầu về chất lượng mà dựa vào đó kh ch
hàng thường đ nh gi tổ chức với mỗi sản phẩm mà tổ chức cung cấp.
2.2.2. Sự hài lòng của khách hàng đối với chất lƣợng dịch vụ:
♦ Các yếu tố ảnh hƣởng đến cảm nhận của khách hàng về dịch vụ:
- Những trải nghiệm dịch vụ.
- Bằng chứng dịch vụ: bao gồm c c yếu tố mà kh ch hàng nhìn thấy được hoặc
cảm thấy được, 3 yếu tố cơ bản là: con người, m y móc thiết bị và quy trình.
- Hình ảnh của tổ chức cung cấp dịch vụ: là những cảm nhận về tổ chức cung
cấp dịch vụ được phản nh ở những điều liên tưởng của kh ch hàng. Đó có thể là
20
những liên tưởng cụ thể hoặc không cụ thể. Một tổ chức cung cấp dịch vụ có nhiều
cấp tổ chức dịch vụ thì có thể có nhiều cấp độ hình ảnh.
(Dẫn theo Nguyễn Tấn Hưng, 2012).
♦ Khái niệm sự hài lòng của khách hàng đối với chất lƣợng dịch vụ:
Có nhiều kh i niệm kh c nhau nhưng định nghĩa về sự hài lòng của kh ch
hàng đối với chất lượng dịch vụ là trạng th i/cảm nhận của kh ch hàng đối với nhà
cung cấp dịch vụ sau khi đã s dụng dịch vụ đó, luôn gắn liền với những yếu tố sau:
tình cảm/th i độ đối với nhàcung cấp dịch vụ; mong đợi của kh ch hàng về khả
năng đ p ứng nhu cầu t phía nhà cung cấp dịch vụ; kết quả thực hiện dịch vụ/các
gi trị do dịch vụ mang lại; ý định sẵn sàng tiếp tục hay không s dụng dịch vụ.
Kh ch hàng sẽ hài lòng khi kết quả thực tế đ p ứng hoặc vượt c c mong đợi của họ;
ngược lại, nếu c c mong đợi cao hơn kết quả thực tế thì sẽ dẫn đến sự không hài
lòng. Ngoài ra, sự hài lòng của kh ch hàng còn có thể hình thành t những yếu tố có
hoặc không liên quan đến chất lượng dịch vụ như nhu cầu, cảm nhận về sự công
bằng,… (Oliver R.L., (1996); Philip Kotler và Keller K.L., (2006); Nguyễn Thái
Tuyết Hân, (2009).
Nói chung, dù đề cập đến khía cạnh chất lượng dịch vụ hay sự hài lòng của
kh ch hàng thì yêu cầu đặt ra đối với nhà quản lý là làm sao rút ngắn khoảng c ch
giữa kỳ vọng, mong đợi của kh ch hàng và khả năng đ p ứng của nhà cung cấp,
doanh nghiệp. Mặt kh c, sự hài lòng của kh ch hàng là một trạng th i chủ quan,
không định lượng được nên việc đo lường sẽ không chính x c, đòi hỏi phải lấy mẫu
và phân tích thống kê.
2.2.3. Sự hài lòng của người dân đối với chất lượng dịch vụ hành chính công:
♦ Sự hài lòng của ngƣời dân đối với dịch vụ hành chính công:
Khi xem xét sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ hành chính công, nhiều
nghiên cứu đã chỉ ra rằng, có một mối quan hệ tích cực giữa niềm tin đối với Chính
phủ và sự hài lòng của công chúng với dịch vụ mà Chính phủ cung cấp. Bên cạnh
đó, chất lượng dịch vụ là một yếu tố then chốt cho việc chuyển đổi dịch vụ và là
21
một động lực t c động đến sự hài lòng của công dân (Dẫn theo Nguyễn Ngọc
Bích(2012) và Đặng Đức Đạm (2005)).
♦ Sự hài lòng của ngƣời dân đối với chất lƣợng dịch vụ hành chính công:
Tony Bovaird và Elike Loffler (1996) cho rằng: quản trị công chất lượng cao
không chỉ làm gia tăng thỏa mãn kh ch hàng với dịch vụ công mà còn xây dựng sự
trung thực trong quản trị công thông qua qu trình minh bạch, tr ch nhiệm giải trình
và thông qua đối thoại dân chủ. Đ nh gi khu vực công trong cung cấp dịch vụ hành
chính công phải được hiểu bằng kh i niệm chính trị của chất lượng, hiểu được khu
vực công là chất xúc t c của tr ch nhiệm xã hội dân sự năng động, thông qua hoạt
động của công dân và c c nhóm lợi ích kh c. Đo lường sự hài lòng của kh ch hàng
là một giải ph p nhằm làm trong sạch và nâng cao hiệu quả hoạt động cho tổ chức
công, đảm bảo cung cấp dịch vụ hành chính tốt nhất, thúc đẩy tiến trình cải c ch
hành chính, hiện đại hóa bộ m y Nhà nước, củng cố duy trì sự ổn định và ph t triển
của xã hội.
2.2.4. Một số mô hình chỉ số hài lòng khách hàng:
Theo nghiên cứu “Xây dựng mô hình lý thuyết và phương pháp đo lường về chỉ
số hài lòng khách hàng ở Việt Nam”của Lê Văn Huy và Nguyễn Thị Hà My (2008),
Tạp chí Khoa học Công nghệ, Đại học Đà Nẵng, điển hình một số mô hình chỉ số
hài lòng kh ch hàng như sau:
2.2.4.1 Mô hình chỉ số hài lòng khách hàng của Mỹ (ACSI - American
Customer Satisfaction Index):
Trong mô hình ACSI, gi trị cảm nhận chịu t c động bởi chất lượng cảm
nhận và sự mong đợi của kh ch hàng.Khi đó, sự mong đợi của kh ch hàng có tác
động trực tiếp đến chất lượng cảm nhận.Trên thực tế, khi mong đợi càng cao, có thể
tiêu chuẩn về chất lượng cảm nhận của kh ch hàng đối với sản phẩm hàng hóa/dịch
vụ càng cao hoặc ngược lại. Do vậy, yêu cầu về chất lượng sản phẩm cung cấp cho
khách hàng cần phải đảm bảo và được thỏa mãn trên cơ sở sự hài lòng của họ. Sự
hài lòng của kh ch hàng được tạo thành trên cơ sở chất lượng cảm nhận, sự mong
đợi và gi trị cảm nhận, nếu chất lượng và gi trị cảm nhận cao hơn sự mong đợi sẽ
22
tạo nên lòng trung thành đối với kh ch hàng, trường hợp ngược lại, đấy là sự phàn
nàn hay sự than phiền về sản phẩm mà họ tiêu dùng.
Hình 2.4: Mô hình chỉ số hài lòng kh ch hàng của Mỹ (ACSI)
(Nguồn: Lê Văn Huy và Nguyễn Thị Hà My, 2008)
Riêng đối với dịch vụ hành chính công, dù cho gi trị cảm nhận có cao hơn
hay thấp hơn sự mong đợi thì người dân vẫn phải thực hiện, s dụng c c dịch vụ
hành chính công vì hầu hết c c dịch vụ hành chính công đều mang tính bắt buộc, do
đó bỏ biến kết quả là lòng trung thành ra khỏi mô hình.
2.2.4.2. Mô hình chỉ số hài lòng khách hàng của Châu âu (ECSI - European
Customer Satisfaction Index):
Mô hình ECSI có một số kh c biệt nhất định so với ACSI, hình ảnh của sản
phẩm, thương hiệu có t c động trực tiếp đến sự mong đợi của kh ch hàng. Khi đó,
sự hài lòng của kh ch hàng là sự t c động tổng hòa của 4 nhân tố: hình ảnh, gi trị
cảm nhận, chất lượng cảm nhận về cả sản phẩm hữu hình và vô hình.
Thông thường, chỉ số ACSI thường p dụng trong lĩnh vực công, còn chỉ số
ECSI thường ứng dụng đo lường c c sản phẩm, c c ngành.
23
Hình 2.5: Mô hình chỉ số hài lòng kh ch hàng của Châu âu (ECSI)
(Nguồn: Lê Văn Huy và Nguyễn Thị Hà My, 2008)
Rõ ràng, điểm mạnh của c ch tiếp cận này là nó làm dịch chuyển ngay tức
khắc kinh nghiệm tiêu dùng, tạo điều kiện cho việc nghiêncứu mối quan hệ nhân
quả giữa c c yếu tố cấu thành sự hài lòng và sự trung thành của kh ch hàng. Do
vậy, mục tiêu đầu tiên của việc tiếp cận theo cấu trúc ECSI là việc giải thích chỉ số
hài lòng kh ch hàng khi chịu sự t c động trực tiếp hoặc gi n tiếp bởi hình ảnh, sự
mong đợi, chất lượng cảm nhận (về sản phẩm hàng hóa/dịch vụ) và gi trị cảm nhận
đối với sản phẩm đó.
Trong trường hợp dịch vụ công thì ECSI chỉ phân tích sự t c động của hình
ảnh, sự mong đợi, chất lượng cảm nhận về sản phẩm dịch vụ và t đó đưa ra sự hài
lòng của kh ch hàng chứ không chuyển đến nghiên cứu mối quan hệ giữa sự hài
lòng và lòng trung thành như c c sản phẩm dịch vụ thông thường kh c.
2.2.4.3. Mô hình chỉ số hài lòng khách hàng của Việt Nam (VCSI –Vietnamese
Sustomer Satisfaction Index):
Theo kinh nghiệm của c c mô hình chỉ số hài lòng kh ch hàng thành công đã
có (như ACSI, ECSI, NSCB, SWICS, CCSI, MCSI, ...) thì VCSI là một mô hình
bao gồm c c biến số nguyên nhân - kết quả: hình ảnh nhãn hiệu, chất lượng mong
đợi, chất lượng cảm nhận, gi trị cảm nhận, sự thỏa mãn của kh ch hàng và lòng
trung thành. Sự thỏa mãn của kh ch hàng được đặt trong mối tương quan giữa biến
nguyên nhân và kết quả của mô hình.
24
Thông thường, VCSI có 4 biến số khởi đầu là: hình ảnh thương hiệu, chất
lượng mong đợi, chất lượng cảm nhận, gi trị cảm nhận và khi đó sự hài lòng của
kh ch hàng tạo nên lòng trung thành (nếu kh ch hàng hài lòng) hoặc có thể là sự
phàn nàn (nếu kh ch hàng không hài lòng). Điều đó có nghĩa là: sự thỏa mãn của
khách hàng có thể dẫn đến hai th i cực cảm nhận đối với kh ch hàng là (1) thỏa
mãn với chất lượng sản phẩm hàng hóa/dịch vụ và có xu hướng trung thành với
nhãn hiệu hay thương hiệu đó hoặc (2) có nhiều điểm không hài lòng về sản phẩm
dẫn đến những hành vi “tiêu cực” với thương hiệu.
Một số trường hợp để khai th c tốt những yếu tố t c động đến mô hình, VCSI
với 7 biến số. C c biến số nguyên nhân của mô hình gồm: (1) hình ảnh thương hiệu;
(2) chất lượng mong đợi; (3) chất lượng cảm nhận; (4) gi trị cảm nhận; yếu tố
trung tâm là (5) sự thỏa mãn của kh ch hàng; biến số kết quả của mô hình sẽ là (6)
sự phàn nàn và (7) lòng trung thành của kh ch hàng. Điểm kh c biệt của VCSI với
c c mô hình chỉ số hài lòng kh ch hàng kh c chính là c c mối quan hệ kh c nhau
giữa những biến số tiềm ẩn. Với mỗi quỗc gia, t ng đặc trưng riêng về kinh tế - xã
hội sẽ quyết định c c biến số có mối liên hệ với nhau như thế nào và tất nhiên mô
hình VCSI cũng sẽ có những mối quan hệ giữa c c biến số, trên cơ sở tích lược
những kinh nghiệm thành công của một số mô hình tiêu biểu đi trước và những đặc
điểm của kinh tế - xã hội Việt Nam.
Hình 2.6: Mô hình chỉ số quốc gia về hài lòng kh ch hàng của Việt Nam
(Nguồn: Lê Văn Huyvà Nguyễn Thị Hà My, 2008)
25
Cũng như c c mô hình chỉ số hài lòng kh ch hàng kh c, mô hình chỉ số hài
lòng kh ch hàng của Việt Nam (VCSI) trong phân tích dịch vụ hành chính công
cũng sẽ bỏ biến kết quả là lòng trung thành ra khỏi mô hình.
2.3. Mối quan hệ giữa chất lƣợng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng:
2.3.1. Mối quan hệ giữa chất lƣợng dịch vụ và sự hài lòng:
Kotler (2004) cho rằng: hài lòng là hàm ý của sự khác biệt giữa kết quả nhận
được và kỳ vọng. Parasuraman và cộng sự (1993), cho rằng giữa chất lượng dịch vụ
và mức độ hài lòng khách hàng tồn tại một số khác biệt, điểm khác biệt cơ bản là
vấn đề “nhân quả”.
Còn Zeithalm & Bitner (2000) thì cho rằng: sự hài lòng của khách hàng bị tác
động bởi nhiều yếu tố như: chất lượng sản phẩm, chất lượng dịch vụ, giá cả, yếu tố
tình huống, yếu tố cá nhân (Zeithalm & Bitner, 2000, dẫn theo Nguyễn Huy Phong
và Phạm Ngọc Thúy Trường, 2007).
Cronin & Taylor (1992): đã kiểm định mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và
sự hài lòng và kết luận rằng cảm nhận chất lượng dịch vụ dẫn đến sự hài lòng của
khách hàng; chất lượng dịch vụ là tiền đề của sự hài lòng.
Theo Cronin và Taylor, 1992; Yavas et al, 1997; Ahmad và Kamal, 2002, chất
lượng dịch vụ là nhân tố t c động nhiều nhất đến mức độ hài lòng của kh ch
hàng.Nếu nhà cung cấp dịch vụ đem đến cho kh ch hàng những sản phẩm có chất
lượng hài lòng nhu cầu của họ, thì doanh nghiệp đó đã bước đầu làm cho kh ch
hàng hài lòng.
Do đó, muốn nâng cao mức độ hài lòng của kh ch hàng, nhà cung cấp dịch
vụ phải nâng cao chất lượng dịch vụ. Nói c ch kh c, chất lượng dịch vụ và mức độ
hài lòng của kh ch hàng có quan hệ tương hỗ chặt chẽ với nhau (positive
relationship), trong đó chất lượng dịch vụ là c i được tạo ra trước và sau đó quyết
định đến mức độ hài lòng của kh ch hàng.
2.3.2. Sự khác biệt giữa chất lƣợng dịch vụ và sự hài lòng khách hàng:
Chất lượng sản phẩm hàng hóa/dịch vụ và sự hài lòng của kh ch hàng là hai
kh i niệm được phân biệt:
26
- Theo Oliver R.L., (1993): chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của kh ch hàng
tồn tại sự kh c biệt nhất định được thể hiện ở c c khía cạnh sau:
+ C c tiêu chí đo lường chất lượng dịch vụ mang tính cụ thể trong khi sự hài
lòng của kh ch hàng có liên quan đến nhiều yếu tố kh c ngoài chất lượng dịch vụ
như gi cả, quan hệ kh ch hàng, thời gian s dụng dịch vụ, ...
+ C c đ nh gi chất lượng dịch vụ phụ thuộc vào việc thực hiện dịch vụ như
thế nào, nhưng sự hài lòng của kh ch hàng lại là sự so s nh giữa c c gi trị nhận
được và c c gi trị mong đợi đối với việc thực hiện dịch vụ đó.
+ Nhận thức về chất lượng dịch vụ ít phụ thuộc vào kinh nghiệm về tổ chức
cung cấp dịch vụ, môi trường kinh doanh trong khi sự hài lòng của kh ch hàng lại
phụ thuộc nhiều vào c c yếu tố này hơn.
- Theo Parasuraman A., và cộng sự (1994): sự thỏa mãn của kh ch hàng
không chỉphụ thuộc chất lượng sản phẩm mà còn phụ thuộc gi cả, chất lượng phục
vụ và mối quan hệ (dịch vụ liên hệ và chất lượng liên hệ).
- Theo Shemwell D.J., và cộng sự (1998): chất lượng dịch vụ là kh i niệm
kh ch quan mang tính lượng gi và nhận thức, trong khi đó sự hài lòng của kh ch
hàng là sự kết hợp của c c thành phần chủ quan, dựa vào cảm gi c và xúc giác.
- Theo Valarie A. Zeithaml và Mary J. Bitner (2000): sự thỏa mãn của kh ch
hàng là một kh i niệm tổng qu t, nói lên sự hài lòng của họ khi tiêu dùng một dịch
vụ, trong khi chất lượng dịch vụ chỉ tập trung vào c c thành phần cụ thể của dịch
vụ.
2.3.3. Tƣơng quan giữa chất lƣợng dịch vụ và sự hài lòng khách hàng:
Chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của kh ch hàng tuy là hai kh i niệm kh c
nhau nhưng có liên hệ chặt chẽ với nhau (positive relationship), tùy thuộc vào cơ sở
lý luận, c c nhà nghiên cứu kiểm nghiệm đưa ra 2 quan điểm về mối liên hệ chặt
chẽ này:
- Quan điểm sự hài lòng của khách hàng dẫn đến chất lượng dịch vụ:
27
Theo quan điểm này, chất lượng dịch vụ là sự đ nh gi tổng thể dài hạn, trong
khi sự hài lòng của kh ch hàng chỉ là sự đ nh gi một giao dịch cụ thể, đó là quan
điểm của Bolton R.N., và Drew J.H., (1991); ...
- Quan điểm chất lượng dịch vụ là tiền tố cho sự hài lòng của khách hàng:
+ Theo Parasuraman A., và cộng sự (1994), Valarie A. Zeithaml và Mary J.
Bitner (2000): chất lượng sản phẩm là một trong những yếu tố ảnh hưởng đến sự
thỏa mãn của kh ch hàng.
+ Theo Cronin J.J., và Taylor S.A., (1992), Valarie A. Zeithaml và Mary J.
Bitner (2000): chất lượng dịch vụ là tiền đề, nguyên nhân dẫn đến sự hài lòng (sự
thỏa mãn), việc cảm nhận chất lượng dịch vụ dẫn đến sự hài lòng của kh ch hàng,
lý do là chất lượng dịch vụ liên quan đến việc cung cấp dịch vụ, chỉ tập trung vào
c c thành phần cụ thể của dịch vụ, còn sự hài lònglà một kh i niệm tổng qu t, chỉ
đ nh gi được sau khi đã s dụng dịch vụ. Chất lượng dịch vụ là nhân tố t c động
nhiều nhất đến sự hài lòng, mối quan hệ nhân quả giữa hai yếu ttố này là vấn đề
then chốt trong hầu hết c c nghiên cứu về sự hài lòng của kh ch hàng.
+ Theo Spreng R.A., và Mackoy R.D., (1996): trong nhận định quan hệ nhân
quả giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của kh ch hàng, cho rằng chất lượng
dịch vụ được tạo ra trước và sau đó quyết định đến sự hài lòng kh ch hàng.
+ Theo Ruyter De K., và cộng sự(1997): chất lượng dịch vụ là nhân tố chủ yếu
ảnh hưởng đến sự thỏa mãn của kh ch hàng.
+ Theo Dabholkar P.A., và cộng sự (2000), Kenneth K., (2005), Gi-Du Kang
và Jeffrey James (2004): chất lượng dịch vụ dẫn đến sự hài lòng kh ch hàng.
2.3.4. Một số mô hình đo lƣờng sự hài lòng của khách hàng đối với chất
lƣợng dịch vụ:
2.3.4.1. Mô hình tiền đề và trung gian của Dabholkar P.A., và cộng sự:
Dabholkar P.A., và cộng sự (2000) đưa ra mô hình tiền đề và trung gian, đây
là mô hình có thể được xem là toàn diện về chất lượng dịch vụ. Bên cạnh việc cung
cấp sự hiểu biết sâu sắc hơn về c c kh i niệm chất lượng dịch vụ, mô hình xem xét
c c yếu tố tiền đề, trung gian và kết quả của chất lượng dịch vụ như c c yếu tố được
28
xem là tiền đề giúp chất lượng dịch vụ tốt hơn và mối quan hệ giữa chất lượng dịch
vụ với sự hài lòng của kh ch hàng và ý định hành vi của kh ch hàng.
Mô hình tiền đề chất lượng dịch vụ:
Hình 2.7: Mô hình tiền đề và trung gian của Dabholkar P.A., và cộng sự
(Nguồn: Dabholkar P.A., và cộng sự, 2000)
2.3.4.2. Mô hình sự hài lòng của khách hàng của Gi-Du Kang và Jeffrey
James:
Gi-Du Kang và Jeffrey James (2004) đã đưa ra mô hình sự hài lòng của kh ch
hàng phụ thuộc chất lượng dịch vụ, với giả định rằng chất lượng dịch vụ bao gồm
khía cạnh chất lượng kỹ thuật, khía cạnh chất lượng chức năng và hình ảnh của
doanh nghiệp. Mô hình này dựa trên mô hình chất lượng dịch vụ của Gronroos C.,
(1984) và mô hình chất lượng dịch vụ SERVQUAL của Parasuraman A., (1988).
29
Hình 2.8: Mô hình sự hài lòng của kh ch hàng của Gi-Du Kang và Jeffrey James
(Nguồn: Gi-Du Kang và Jeffrey James, 2004)
2.3.4.3. Mô hình sự hài lòng của công dân và tổ chức đối với chất lượng
dịch vụ hành chính công của Lê Dân (2011):
Đ nh gi sự hài lòng của công dân và tổ chức đối với chất lượng dịch vụ hành
chính công cấp huyện phụ thuộc 7 nhân tố:
- Cơ sở vật chất và điều kiện hỗ trợ: phòng làm việc; sơ đồ bố trí phòng, bàn
ghế.
- C n bộ công chức: th i độ, tr ch nhiệm, t c phong, năng lực.
- Công khai công vụ: đeo thẻ công chức và đặt bảng tên; nội dung công vụ
được niêm yết công khai tại nơi làm việc.
- Thời gian làm việc, giải quyết: lịch làm việc hợp lý; thời gian chờ đợi tiếp
nhận và giải quyết hồ sơ.
- Thủ tục, quy trình làm việc, giải quyết.
- Cơ chế gi m s t, góp ý: thuận tiện trong việc góp ý, tiếp nhận và phản hồi
c c kiến nghị, góp ý.
- Phí, lệ phí: mức phí phù hợp, không thu ngoài quy định.
Hình 2.9: Mô hình sự hài lòng của công dân và tổ chức đối với
chất lượng dịch vụ hành chính công
(Nguồn: Lê Dân, 2011)
30
2.3.4.4. Mô hình nghiên cứu về sự hài lòng của du khách đối với chất lượng
Sự đ p ứng của sản phẩm và dịch vụ du lịch
H1
Cơ sở vật chất, giao thông, tài nguyên du lịch
H2
Sự hài lòng
Hình ảnh du lịch
H3
H4
Sự giải quyết vấn đề
dịch vụ du lịch (Trần Thị Hoài Phương, 2013)
Hình 2.10: Mô hình nghiên cứu về sự hài lòng của du kh ch đối với chất lượng
dịch vụ
(Nguồn: Trần Thị Hoài Phương, 2013)
Theo quan điểm của nghiên cứu này, c c giả thuyết là:
dịch vụ du lịch
H1: Sự đ p ứng của sản phẩm và dịch vụ du lịch có ảnh hưởng đến chất lượng
dịch vụ du lịch
H2: Cơ sở vật chất, giao thông, tài nguyên du lịch có ảnh hưởng đến chất lượng
H3: Hình ảnh du lịch có ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ du lịch
H4: Sự giải quyết vấn đề có ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ du lịch
2.3.4.5. Mô hình Mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ đào tạo và MĐHL của
khách hàng trường ĐH Công Nghệ Sài Gòn” (Nguyễn Trần Thanh Bình, 2008)
Xây dựng thang đo gồm 3 nhân tố: độ tin cậy, sự đ p ứng và môi trường giảng
dạy; thang đo đạt độ tin cậy và đạt gi trị cho phép. Tuy nhiên, kết quả kiểm nghiệm
31
mô hình và thông qua phân tích hồi quy tuyến tính đa bội, có hai nhân tố ảnh hưởng
đến MĐHL của kh ch hàng đó là sự đ p ứng và môi trường giảng dạy. Về mức độ
ảnh hưởng, nhân tố môi trường giảng dạy ảnh hưởng đến MĐHL của kh ch hàng
nhiều hơn nhân tố sự đ p ứng và cả hai nhân tố này đều bị đ nh gi với điểm số kh
thấp. Chính vì thế cần phải tìm nguyên nhân và đưa ra giải ph p đế cải tiến hai nhân
tố này t đó làm tăng MĐHL của kh ch hàng.
Tại Việt Nam, t c giả Nguyễn Đình Thọ và đồng sự (2003) là những nhà
nghiên cứu kiểm định mô hình lý thuyết SERVQUAL (Hình 2.4) về mối quan hệ
giữa 5 thành phần chất lượng dịch vụ, cũng như khả năng giải thích của t ng thành
phần này cho sự hài lòng kh ch hàng đối với chất lượng dịch vụ vui chơi giải trí
ngoài trời ở TP.HCM. Kết quả nghiên cứu cho thấy mô hình này phù hợp với thông
tin thị trường, có thể tham khảo cho c c nghiên cứu.
2.4. Khái quát về Cục Thống kê tỉnh Cà Mau:
2.4.1. Thực trạng chất lƣợng công tác Thống kê của Cục Thống kê tỉnh Cà
Mau:
2.4.1.1. Khái lược về bộ máy và chức năng nhiệm vụ của Cục thống kê tỉnh
Cà Mau:
* Vài nét về bộ máy của Cục thống kê tỉnh:
Cục Thống kê tỉnh Cà Mau là đơn vị trực thuộc Tổng cục Thống kê (Bộ Kế
hoạch & Đầu tư), giúp Tổng cục trưởng thống nhất quản lý công t c thống kê tại
tỉnh Cà Mau theo quy định của ph p luật. Bộ m y của Cục Thống kê tỉnh Cà Mau
gồm 7 phòng tại Văn phòng Cục và 9 Chi cục Thống kê tại c c huyện, thành phố.
Tên đầy đủ: Cục Thống Kê tỉnh Cà Mau. Địa chỉ: số 99 Ngô Quyền, khóm 2,
phường 1, Thành phố Cà Mau. Lĩnh vực hoạt động: tổ chức thực hiện hoạt động
thống kê theo chương trình, kế hoạch công t c do Tổng cục trưởng Tổng cục Thống
kê giao; cung cấp thông tin kinh tế - xã hội phục vụ sự lãnh đạo, chỉ đạo và điều
hành của lãnh đạo Đảng, Chính quyền tỉnh Cà Mau và cho c c cơ quan, tổ chức, c
nhân theo quy định của ph p luật.
32
Cục Thống kê tỉnh Cà Mau vẫn duy trì mô hình tổ chức theo Quyết định số
212/QĐ-TCTK ngày 02 th ng 4 năm 2014 của Tổng cục Thống kê, với 07 phòng
chức năng tại Cục, 09 Chi cục Thống kê cấp huyện. Tổng số biên chế được giao
năm 2017 là 75 biên chế và 09 nhân viên hợp đồng theo Nghị định 68 của Chính
phủ. Tổng số biên chế hiện có 63 biên chế gồm: 44 nam, 19 nữ. Trong đó: có trình
độ thạc sỹ: 01, đại học: 57, trung cấp 05; trình độ Lý luận chính trị: c nhân 01, cao
cấp 14; trình độ Quản lý nhà nước: chương trình chuyên viên cao cấp 01, chương
trình chuyên viên chính 07, chương trình chuyên viên 27, toàn ngành có 46 Đảng
viên và 09 nhân viên hợp đồng theo chức danh l i xe, bảo vệ, tạp vụ.
Năm 2017, công t c rà so t bổ sung quy hoạch được tiến hành theo đúng kế
hoạch và thực hiện theo đúng quy trình hướng dẫn. Kết quả quy hoạch giai đoạn
2016 - 2021 chức danh Cục trưởng có 03 đồng chí, chức danh Phó cục trưởng có 07
đồng chí; giai đoạn 2021 - 2026 chức danh Cục trưởng có 04 đồng chí, chức danh
Phó cục trưởng 06 đồng chí; quy hoạch chức danh trưởng, phó phòng và tương
đương đảm bảo đủ số lượng và cơ cấu theo quy định; đã làm tờ trình xin chủ trương
bổ nhiệm mới 01 Phó Cục trưởng. Trong năm Cục Thống kê Cà Mau đã ra Quyết
định bổ nhiệm mới 03 trưởng phòng, 01 Phó trưởng phòng, 02 Phó Chi cục trưởng;
bổ nhiệm lại 01 Chi cục trưởng; 02 Phó chi cục trưởng; luân chuyển 02 trưởng
phòng tại Cục về nhận nhiệm vụ Chi cục trưởng Chi cục Thống kê cấp huyện; điều
động Chi cục trưởng Chi cục Thống kê huyện Phú Tân về nhận nhiệm vụ Trưởng
phòng Dân số - Văn xã; điều động Phó phòng Tổ chức - Hành chính nhận nhiệm vụ
Phó phòng Thanh tra; bổ nhiệm Phó trưởng phòng Thống kê Công nghiệp đối với
01 công chức Chi cục Thống kê huyện C i Nước; tuyển mới 06 công chức đang
trong qu trình tập sự; nâng ngạch 01 thống kê viên lên ngạch thống kê viên chính,
04 công chức ngạch thống kê viên trung cấp lên ngạch thống kê viên.
* Chức năng, nhiệm vụ của Cục thống kê:
- Về vị trí và chức năng:Cục Thống kê tỉnh Cà Mau là cơ quan trực thuộc
Tổng cục Thống kê, giúp Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê thống nhất quản lý
Nhà nước về hoạt động thống kê trên địa bàn tỉnh Cà Mau.Tổ chức c c hoạt động
33
thống kê theo chương trình công t c của Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê
giao.Cung cấp thông tin kinh tế - xã hội phục vụ sự lãnh đạo, chỉ đạo và điều hành
của lãnh đạo Đảng, Chính quyền tỉnh Cà Mau và cho c c cơ quan, tổ chức, c nhân
theo quy định của ph p luật. Cục Thống kê tỉnh Cà Mau có tư c ch ph p nhân, con
dấu riêng, có trụ sở làm việc và được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước theo quy
định của ph p luật.
- Nhiệm vụ và quyền hạn:
+ Thực hiện b o c o thống kê tình hình kinh tế - xã hội th ng, quý, năm và
nhiều năm; đ nh gi mức độ hoàn thành c c chỉ tiêu kế hoạch ph t triển kinh tế - xã
hội của địa phương và phân tích thống kê chuyên đề theo chương trình, kế hoạch
công t c của Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê giao; cung cấp thông tin kinh tế -
xã hội phục vụ sự lãnh đạo, chỉ đạo và điều hành của lãnh đạo Đảng, Chính quyền
tỉnh Cà Mau và cho c c cơ quan, tổ chức, c nhân theo quy định của ph p luật.
+ Tổ chức thu thập, x lý, tổng hợp thông tin t b o c o thống kê cơ sở và
các cuộc điều tra, tổng điều tra thống kê theo phương n và hướng dẫn của Tổng
cục Thống kê.
+ Tổng hợp c c b o c o thống kê và b o c o kết quả điều tra thống kê do
c c Sở, Ban, Ngành, đoàn thể cấp tỉnh và c c cơ quan, đơn vị kh c trên địa bàn tỉnh
Cà Mau cung cấp.
+ Biên soạn, xuất bản Niên gi m thống kê và c c sản phẩm thống kê kh c.
+ Quản lý và thực hiện công bố, cung cấp thông tin thống kê kinh tế - xã
hội thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê tỉnh, huyện, xã cho c c cơ quan, tổ chức,
c nhân theo quy định của ph p luật và phân cấp của Tổng cục trưởng Tổng cục
Thống kê.
+ Truy cập, khai th c, sao lưu, ghi chép c c cơ sở dữ liệu thống kê ban đầu
và hồ sơ đăng ký hành chính của c c Sở, Ban, Ngành, đoàn thể cấp tỉnh để s dụng
cho mục đích thống kê theo quy định của ph p luật. Xây dựng và quản lý cơ sở dữ
liệu thống kê kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
34
+ Tuyên truyền, phổ biến gi o dục ph p luật về thống kê; thực hiện c c văn
bản quy phạm ph p luật, chính s ch, chiến lược, kế hoạch, chương trình, dự n, đề
n sau khi được cấp có thẩm quyền ban hành, phê duyệt.
+ Thẩm định chuyên môn, nghiệp vụ thống kê theo phân cấp của Tổng cục
trưởng Tổng cục Thống kê. Hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ thống kê đối với
thống kê sở, ngành; thống kê doanh nghiệp và thống kê xã, phường, thị trấn.
+ Thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành Thống kê; giải quyết khiếu
nại, tố c o và công t c phòng chống tham nhũng.
+ Thực hiện công t c nghiên cứu, ứng dụng khoa học tiên tiến vào hoạt
động thống kê, ứng dụng công nghệ thông tin vào qu trình hoạt động thu thập, x
lý, tổng hợp, phân tích, dự b o, phổ biến, lưu trữ thông tin thống kê và hoạt động
quản lý hành chính theo chương trình, kế hoạch của Tổng cục Thống kê.
+ Quản lý tổ chức bộ m y, biên chế, cộng t c viên thống kê, thực hiện chế
độ tiền lương, chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề thống kê và c c chế độ, chính s ch
đãi ngộ kh c; thi đua, khen thưởng, kỷ luật; đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp
vụ đối với c n bộ, công chức thống kê thuộc phạm vi quản lý theo quy định của
pháp luật và phân cấp của Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê.
+ Lập dự to n, tổ chức thực hiện dự to n và quyết to n kinh phí hàng năm
theo hướng dẫn của Tổng cục Thống kê; quản lý tài chính, tài sản và c c dự n đầu
tư xây dựng được giao theo quy định của ph p luật.
+ Thực hiện cải c ch hành chính; phòng chống tham nhũng và lãng phí;
thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố c o đối với c c hành vi vi phạm ph pluật
của c n bộ, công chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý theo quy định của
ph p luật.
+ Thực hiện cung cấp dịch vụ công về thống kê theo quy định của ph p
luật.
+ Thực hiện c c nhiệm vụ kh c do Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê
giao.
35
Tóm lại: Năm 2017 ngành Thống kê tỉnh Cà Mau khắc phục mọi khó khăn,
th th ch, phấn đấu thực hiện hoàn thành nhiệm vụ công t c của Tổng cục Thống
kê và Lãnh đạo địa phương giao; đ p ứng cơ bản nhu cầu s dụng thông tin cho c c
ngành, c c cấp và đối tượng s dụng. Kết quả thi đua Cục Thống kê Cà Mau thực
hiện hoàn thành 97,91% kế hoạch, tăng 0,36% so với cùng kỳ, đạt hạng 29 cả nước
tăng 13 hạng, xếp hạng I vùng thi đua, tăng 01 hạng so với năm 2016.
2.4.1.2. Một số hoạt động của công tác thống kê của Cục thống kê tỉnh Cà
Mau trong thời gian qua:
Để đ p ứng yêu cầu bảo đảm thông tin phục vụ công t c quản lý, xây dựng
quy hoạch, kế hoạch và phục vụ cho việc đ nh gi tình hình thực hiện kế hoạch,
mục tiêu của tỉnh đề ra, Cục Thống kê t ng bước đổi mới nâng cao chất lượng công
t c b o c o và điều tra thống kê để t đó tăng cường chất lượng thông tin trong tình
hình mới. C c sản phẩm của công t c thống kê những năm gần đây cũng đa dạng
hơn, tập trung chủ yếu là:
+ Trên cơ sở thực hiện kế hoạch thông tin hàng năm do Tổng Cục Thống kê
giao, trong đó có c c cuộc điều tra thường xuyên, điều tra định kỳ và c c cuộc tổng
điều tra; sau bước thu thập thông tin, x lý và tổng hợp kết quả điều tra, số liệu
được cung cấp cho c c cấp, c c ngành trong tỉnh. Kết quả nhiều cuộc điều tra do
ngành thống kê cung cấp đã có t c dụng tích cực trong việc lãnh đạo, chỉ đạo điều
hành kịp thời trong qu trình ph t triển kinh tế - xã hội của địa phương. Cụ thể là
c c cuộc điều tra định kỳ hàng năm như: điều tra diện tích - năng suất - sản lượng
cây trồng hàng năm vụ đông xuân, hè thu và vụ mùa; điều tra doanh nghiệp 01/3;
điều tra biến động dân số 01/4 và điều tra lao động việc làm 01/7; điều tra cơ sở
kinh tế c thể 01/10,... c c cuộc điều tra định kỳ 2 năm là: điều tra mức sống dân cư
(kinh tế hộ gia đình); điều tra cơ sở kinh tế và hành chính sự nghiệp, cuộc tổng điều
tra nông thôn nông nghiệp (5 năm 1 lần); tổng điều tra dân số và nhà ở (10 năm 1
lần);…
+ Niên gi m Thống kê tỉnh Cà Mau được biên soạn bắt đầu t th ng 01 và
xuất bản vào th ng 6 hàng năm được rà so t, đối chiếu, kiểm tra trước khi xuất bản
36
và ph t hành. Đ p ứng kịp thời cho lãnh đạo, điều hành của c c cấp, sở, ban, ngành,
đoàn thể cấp tỉnh, huyện, thành phố; c c c nhân trong và ngoài tỉnh tin dùng, hoan
nghênh và đồng tình ủng hộ.
+ B o c o kinh tế - xã hội hàng th ng, quý, 6 th ng, 9 th ng và cả năm: đây là
sản phảm thông tin thống kê ngoài việc đ p ứng kế hoạch thông tin của Cục Thống
kê, còn đ p ứng thường xuyên và không thể thiếu đối với lãnh đạo Tỉnh ủy, HĐND,
UBND tỉnh, cùng với c c cơ quan ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh. Đ nh gi , dự b o
được tình hình thực hiện ph t triển kinh tế - xã hội của tỉnh hàng th ng.
+ Ngoài ra, Cục Thống kê thường xuyên biên soạn c c ấn phẩm thống kê
nhiều năm, c c ấn phẩm chuyên ngành, phân tích tình hình kinh tế - xã hội 3 năm, 5
năm phục vụ đại hội Đảng bộ của tỉnh ở c c nhiệm kỳ. C c ấn phẩm đều phản nh
được những thành tựu của tỉnh qua c c thời kỳ xây dựng và đổi mới như: ấn phẩm
Cà Mau 40 năm xây dựng và ph t triển (1976-2015) xuất bản cuối năm 2015; Nông
nghiệp Cà Mau 35 năm sau đổi mới; vị thế Cà Mau trong vùng Đồng bằng sông
C u long; Cà Mau 15 năm t i lập tỉnh;…
Trong thời kỳ đổi mới, ngành Thống kê cũng đã t ng bước đổi mới công t c,
trong đó x c định rõ vai trò điều tra thống kê là phương ph p chủ yếu để thu thập số
liệu. Những năm gần đây, do kết quả cải tiến cơ bản việc tổ chức và sắp xếp c c
cuộc điều tra, nổi bật là thay thế c c cuộc điều tra riêng lẻ, tản mạn theo t ng
chuyên ngành trước kia bằng việc tổ chức điều tra chung về doanh nghiệp, về cơ sở
sản xuất kinh doanh c thể,… Trên cơ sở thực hiện c c cuộc điều tra thường xuyên
hàng năm, định kỳ, tổng điều tra do ngành Thống kê triển khai.Kết quả c c cuộc
điều tra sau khi tổng hợp, x lý số liệu đã được ngành Thống kê thông b o kịp thời
trên địa bàn tỉnh. Ví dụ: c c cuộc điều tra trong nông nghiệp về diện tích, năng suất
và sản lượng c c loại cây trồng hàng năm ở c c vụ, điều tra chăn nuôi, điều tra thuỷ
sản; điều tra biến động dân số; điều tra cơ sở sản xuất kinh doanh c thể; điều tra
gi ; điều tra doanh nghiệp th ng, năm;... Nhìn chung, kết quả c c cuộc điều tra chất
lượng ngày càng được nâng cao, phản nh s t tình hình thực tế của địa phương.
37
2.4.1.3. Đánh giá chất lượng công tác thống kê của Cục thống kê tỉnh Cà
Mau trong thời gian qua:
* Ưu điểm
Việc chấp hành chế độ b o c o thống kê của c c cơ quan, đơn vị trong tỉnh
có nhiều tiến bộ hơn những năm trước cả về số lượng đơn vị cũng như chất lượng
b o c o. Nhìn chung, nhiều Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh và UBND cấp huyện thực
hiện chế độ b o c o nghiêm túc.
Cục Thống kê đã khai th c s dụng thông tin t c c cơ sở dữ liệu đăng ký
hành chính của một số Sở, Ngành như: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Cục
Hải quan, Cục Thuế, Kho bạc Nhà nước để cập nhật dữ liệu thông tin có liên quan,
phục vụ điều tra doanh nghiệp và c c cuộc điều tra kh c, đồng thời để đối chứng
số liệu do ngành Thống kê thu thập tổng hợp.
Về tính phù hợp của thông tin thống kê, đây là một đòi hỏi cao và khó đối
với ngành Thống kê vì yêu cầu của c c đối tượng s dụng thông tin thống kê rất đa
dạng và có tính phức tạp kh c nhau. Cơ quan quản lý Nhà nước cần nhiều thông tin
mang tính tổng hợp, ngược lại yêu cầu thông tin của nhà đầu tư lại rất cụ thể về c c
yếu tố sản xuất, kết quả sản xuất và chi tiết đến t ng ngành, nhóm ngành.
Do yêu cầu đa dạng và phức tạp của c c đối tượng s dụng, ngành Thống
kê không bao giờ đ p ứng đầy đủ mọi đòi hỏi của tất cả c c đối tượng s dụng chủ
yếu và c c đối tượng kh c. Nhìn chung, số liệu của Cục Thống kê ngày càng mở
rộng và đ p ứng được nhu cầu ngày càng tăng của c c đối tượng dùng tin, nhưng
mới đảm bảo một phần yêu cầu và còn thiếu nhiều chỉ tiêu như: chỉ tiêu phản nh về
tiến bộ kỹ thuật và p dụng công nghệ kỹ thuật mới, chỉ tiêu phản nh về năng lực
sản xuất và s dụng năng lực của một số ngành quan trọng của nền kinh tế quốc
dân,...
Về tính chính x c, công t c thống kê của Cục Thống kê tỉnh đã luôn chú
trọng về tiêu chí này. Do đó, số liệu thống kê tính chung cho toàn tỉnh đã phản nh
đúng bản chất và xu hướng của c c hiện tượng kinh tế - xã hội như: tốc độ tăng
trưởng của sản xuất, cơ cấu kinh tế,… Ngoài ra, tính chính x c của số liệu thống kê
38
còn được đ nh gi thông qua mức độ chênh lệch của số liệu ước tính, số liệu sơ bộ
và số liệu chính thức. Qua tìm hiểu một số chuyên ngành cho thấy tính chính x c
của số liệu thống kê hiện nay vẫn là chủ đề gây nhiều tranh luận. Hiện tượng chênh
lệch giữa số liệu ước, số liệu sơ bộ và số liệu chính thức, giữa số liệu tổng hợp
chung của toàn tỉnh với số liệu của c c sở, ngành là kh phổ biến. Ví dụ: c c cuộc
điều tra chọn mẫu được Cục Thống kê thực hiện hàng th ng: điều tra thủy sản, điều
tra tổng mức b n lẻ, điều tra dịch vụ lưu trú, ăn uống, điều tra giao thông vận tải,…
tỷ lệ chọn mẫu điều tra là rất nhỏ, khả năng suy rộng không mang được tính đại
diện cao, thiếu tính chính x c và chưa phản nh s t thực tế tình hình sản xuất tại địa
phương. Cục Thống kê đã nhiều lần xin bổ sung thêm mẫu nhưng chưa được Tổng
cục Thống kê giải quyết. Do đó, th ng 8/2017 Cục Thống kê có công văn xin kinh
phí của tỉnh để mở rộng mẫu c c cuộc điều tra th ng như: thủy sản, thương mại,
giao thông vận tải, xuất - nhập khẩu,… và đã được địa phương chấp nhận, hỗ trợ
kinh phí cho việc mở rộng mẫu.
Về tính kịp thời, trong thời gian qua, ngành Thống kê của tỉnh đã tổ chức thu
thập, tổng hợp và công bố số liệu vào những thời điểm, dưới c c dạng số liệu kh c
nhau: số ước tính, số sơ bộ và số chính thức. Chế độ b o c o thống kê định kỳ p
dụng đối với Cục Thống kê đã bổ sung nhiều chỉ tiêu so với trước và c c biểu b o
c o đã thay đổi về thời gian để có thông tin kịp thời, phù hợp với tình hình thực tế
của t ng địa phương. Ngành Thống kê đã tăng số kỳ b o c o của nhiều chỉ tiêu nên
đã nâng cao hơn tính kịp thời trong cung cấp thông tin thống kê. Ví dụ: trong b o
c o kinh tế - xã hội hàng th ng số liệu của th ng b o c o là số liệu ước tính, số liệu
của th ng trước là số liệu chính thức. Niên gi m thống kê cũng vậy, năm 2016 biên
soạn Niên gi m thống kê năm 2015: số liệu năm 2015 là sơ bộ hay ước tính, số liệu
năm 2014 là số chính thức.
Về khả năng tiếp cận, số liệu thống kê được biên soạn nhằm mục đích hướng
tới nhu cầu của đối tượng s dụng và phổ biến rộng rãi dưới nhiều hình thức.Trong
c c hình thức phổ biến kh c nhau, trang Website của Cục Thống kê được người
dùng tin đ nh gi cao.
39
Về khả năng giải thích, Ngành Thống kê tỉnh đã quan tâm đến khả năng
giải thích của số liệu và trên thực tế đã đ p ứng được yêu cầu của c c đối tượng s
dụng về tính công khai, minh bạch đối với phương ph p thu thập thông tin và chế
độ b o c o. Phương n của c c cuộc tổng điều tra được công khai trên trang
Website của Cục Thống kê để mọi đối tượng có thể tìm hiểu. Phổ biến thông tin
thống kê có kèm theo c c bảng giải thích về kh i niệm, nội dung, phương ph p tính.
Tuy vậy, vẫn còn những tồn tại cần khắc phục nhằm nâng cao hơn nữa khả năng
giải thích của số liệu thống kê trong thời gian tới với mục tiêu để đa số đối tượng s
dụng biết được những thông tin nào hiện có, phương ph p thu thập và tính to n c c
chỉ tiêu cũng như thời điểm cung cấp số liệu.
Về tính chặt chẽ, số liệu thống kê cơ bản đã đảm bảo tính chặt chẽ và lôgíc
cả về không gian và thời gian. Số liệu sơ cấp được thu thập, tính to n dựa trên c c
kh i niệm, định nghĩa và phân tổ theo một chuẩn mực thống nhất nên có thể dùng
để tổng hợp và liên kết giữa c c chỉ tiêu có liên quan. Số liệu tổng hợp được sắp xếp
theo trình tự khoa học, thống nhất về phạm vi và c ch phân tổ.
Qu trình thiết kế c c loại phiếu điều tra được thực hiện một c ch đồng bộ ở
c c khâu công việc t việc x c định nhu cầu, nội dung điều tra đến xây dựng
phương n, thiết kế mẫu, phiếu điều tra, tài liệu hướng dẫn cũng như c c quy trình
bắt buộc trong điều tra. Chế độ b o c o thống kê thường xuyên được nghiên cứu, bổ
sung và s a đổi cho phù hợp với nhu cầu thông tin trong t ng thời kỳ và đặc điểm
tổ chức sản xuất của c c đơn vị đề xuất những nội dung và hình thức b o c o phù
hợp.
Ví dụ: C c loại phiếu điều tra được Tổng cục Thống kê chuẩn bị kỹ cùng với
phương n, kế hoạch điều tra trước khi triển khai cuộc điều tra hàng th ng, quý,
năm,… Tổng cục Thống kê tổ chức tập huấn nghiệp vụ cho Cục Thống kê; Cục
Thống kê tập huấn lại cho Chi cục Thống kê huyện, thành phố; Chi cục Thống kê
huyện, thành phố sẽ tập huấn lại cho c c điều tra viên là cộng t c viên của Chi cục.
C c quy trình đều được thực hiện một c ch khoa học và thống nhất t trên xuống.
40
* Nguyên nhân của ưu điểm
+ Trước hết là sự tập trung lãnh đạo, chỉ đạo thống nhất về mặt nghiệp vụ
chuyên môn của Ngành t Trung ương đến địa phương, cùng sự tạo điều kiện của
chính quyền c c cấp cùng với sự phối kết hợp của c c ngành liên quan.
+ Môi trường ph p lý như Luật Thống kê, Nghị định x phạt vi phạm hành
chính trong lĩnh vực thống kê,... đã tạo điều kiện thuận lợi cho công t c thu thập
thông tin thống kê.
+ Sự nỗ lực, cố gắng của c n bộ, công chức Ngành thống kê t tỉnh đến huyện
trong qu trình thực hiện nhiệm vụ chính trị được giao.
+ Những kết quả trên bắt nguồn t sự quan tâm của c c cấp ủy Đảng và chính
quyền cấp tỉnh, nhất là sự chỉ đạo s t sao về nghiệp vụ chuyên môn của Tổng cục
Thống kê, sự nỗ lực của tập thể c n bộ, công chức ngành Thống kê, sự phối kết hợp
và giúp đỡ của c c cơ quan, ban, ngành, đơn vị cơ sở và nhân dân trong tỉnh.
* Hạn chế
Do có những cố gắng trong công t c bảo đảm thông tin thống kê, thông tin
thống kê ngày càng được c c cơ quan, đơn vị, c c cấp tin cậy và thống nhất s
dụng, nhờ đó vị thế của ngành Thống kê cũng được củng cố và khẳng định. Tuy
nhiên, công t c thống kê cũng còn một số hạn chế, thiếu sót nhất định. Những hạn
chế đó là:
- Độ tin cậy của một số chỉ tiêu chưa cao, một số chỉ tiêu có số liệu còn chênh
lệch giữa ngành thống kê với c c ngành kh c, giữa cấp tỉnh và cấp huyện, do số liệu
thu thập vào thời điểm kh c nhau, c c bên vẫn còn bảo vệ số liệu riêng cho mình
nên có sự chênh lệch xảy ra.
- Một số chỉ tiêu ngành Thống kê chưa thẩm định được khi c c ngành công bố
như: số người được giải quyết việc làm trong năm, tỷ lệ hộ đói nghèo, tỷ lệ kiên cố
ho đường giao thông nông thôn; tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng,... C c
số liệu trên do Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Sở Y tế và c c cơ quan chuyên
ngành kh c công bố số liệu, hàng năm địa phương, Cục Thống kê chỉ thống nhất và
s dụng số liệu này.
41
- Nội dung c c b o c o phân tích còn nặng về mô tả, thiếu những nhận định,
đ nh gi và dự b o ngắn hạn và dài hạn bằng c c phương ph p khoa học thống kê
qua số liệu cụ thể. Nhiều khi b o c o phân tích còn sơ sài, không đ nh gi được
nguyên nhân tăng, giảm, không nói được hết ý nghĩa, nội dung của số liệu, không
dự b o được tình hình ph t triển kinh tế - xã hội trong thời gian sắp tới,…
Tóm tắt
Trong chương 2, tác giả đã trình bày một số khái niệm, cơ sở lý thuyết, các
nghiên cứu có liên quan trước đây về chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của con
người nói chung, khái quát về Cục Thống kê tỉnh Cà Mau.
Trên cơ sở lý thuyết đã trình bày cùng với các kết quả nghiên cứu, phát hiện
trước đây, tác giả đã đề xuất sử dụng mô hình lý thuyết đánh giá mức độ hài lòng
của khách hàng về chất lượng dịch vụ của Parasuraman et và cộng sự (1988).
Tác giả sẽ điều chỉnh mô hình của Parasuraman et và cộng sự (1988) cho
phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh thực tế trong công tác cung cấp thông tin của Cục
Thống kê tỉnh Cà Mau. Kết quả sẽ được trình bày tiếp ở chương sau.
42
CHƢƠNG 3
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Thiết kế nghiên cứu:
Để đ nh gi các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của đối tượng s
dụng thông tin thống kê đối với chất lượng dịch vụ cung cấp thông tin thống kê của
Cục Thống kê tỉnh Cà Mau, t c giả thực hiện nghiên cứu thông qua khảo s t mẫu và
nghiên cứu này được tiến hành theo hai giai đoạn chính:
- Nghiên cứu định tính nhằm xây dựng bảng câu hỏi khảo s t.
- Nghiên cứu định lượng nhằm thu thập, phân tích dữ liệu khảo s t ước lượng
và kiểm định mô hình nghiên cứu.
Nghiên cứu sơ bộ
Mô hình và thang đo
Quy trình nghiên cứu được mô tả như sau:
- Thăm dò ý kiến - Thảo luận chuyên gia
Thang đo chính
Hiệu chỉnh mô hình
Nghiên cứu chính thức
thức
- Loại c c biến có tương quan biến tổng nhỏ - Kiểm tra hệ số alpha - Loại c c biến có trọng số < 0.5
Kiểm định thang đo: - Đ nh gi Cronbach’s alpha - Phân tích nhân tố
- Kiểm định sự phù hợp của mô hình
- Kiểm định c c giả thuyết
Kiểm định mô hình lý thuyết
Mô hình thực nghiệm
Kiểm định c c giả thuyết về sự kh c biệt dựa trên phân tích phương sai ANOVA
Cơ sở lý thuyết - Chất lượng dịch vụ - Mức độ hài lòng - Mô hình chất lượng dịch vụ cho lĩnh vực cung cấp thông tin
Hình 3.1. Quy trình nghiên cứu (Nguồn tác giả tự tổng hợp)
43
3.1.1. Nghiên cứu sơ bộ:
Thảo luận nhóm:
Nghiên cứu sơ bộ được thực hiện thông qua phương ph p nghiên cứu định
tính và thảo luận nhóm. Bằng c ch thảo luận nhóm với lãnh đạo Cục, c c trưởng
phòng và phó trưởng phòng tại Văn phòng Cục. Nghiên cứu này dùng để điều chỉnh
và bổ sung cho thang đo nh p SERVQUAL sao cho c c thang đo này phù hợp với
chất lượng dịch vụ của thông tin thống kê. C c câu hỏi trong dàn bài thảo luận
nhóm nằm trong phụ lục 5.
Thiết kế bảng câu hỏi khảo sát:
Sau quá trình thảo luận nhóm, bảng câu hỏi được thiết kế gồm 2 phần như
sau: phần 1 là bảng câu hỏi được thiết kế để thu thập sự đ nh gi của đối tượng s
dụng thông tin đối với chất lượng dịch vụ cung cấp thông tin thống kê và sự hài
lòng của đối tượng s dụng thông tin; phần 2 của bảng câu hỏi là c c thông tin để
phân loại đối tượng phỏng vấn.
C c câu hỏi trong bảng hỏi thảo luận nhóm được kế th a t bảng hỏi điều
tra của Tổng Cục Thống kê. Sau khi được c c chuyên gia thảo luận, đóng góp ý
kiến đã được chỉnh s a phù hợp với thực tế của tỉnh Cà Mau.
Bảng câu hỏi sau khi được thiết kế xong được dùng để phỏng vấn th 20
người để kiểm tra mức độ rõ ràng của bảng câu hỏi và thông tin thu về. Sau khi điều
chỉnh bảng câu hỏi, bảng câu hỏi chính thức (xem ở phụ lục 6) được g i đi khảo s t.
Đối tượng được khảo s t chính thức: Lãnh đạo và c n bộ Văn phòng Tỉnh ủy; Văn
phòng HĐND, UBND tỉnh; c c Ban của Đảng, HĐND, UBND, Đoàn Đại biểu
Quốc Hội của tỉnh (40 người); Lãnh đạo và c n bộ Sở, Ban, Ngành trong tỉnh (80
người); Lãnh đạo HĐND, UBND cấp huyện; c c phòng ban cấp huyện (40 người);
Cơ quan thông tin đại chúng (10 người); Doanh nghiệp (25 người); C c trường Đại
học, Cao Đẳng, Trung cấp và dạy nghề (10 người); Gi o viên phổ thông, Sinh viên,
Học sinh (15 người).
44
Phần 1 của bảng câu hỏi khảo s t chính thức được thiết kế gồm 27 biến
quan s t. Trong đó, 24 biến quan s t dùng để đo lường chất lượng dịch vụ cung cấp
thông tin thống kê theo mô hình SERVQUAL và 3 biến quan s t là đo lường sự hài
lòng của đối tưởng s dụng thông tin thống kê.
Phần 2 của bảng câu hỏi là c c thông tin phân loại đối tượng phỏng vấn bao
gồm: Họ và tên, giới tính, độ tuổi, nghề nghiệp, chức vụ/vị trí việc làm, tên cơ
quan/nơi làm việc, địa chỉ, điện thoại của đối tượng trả lời khảo s t.
Thang đo sự hài lòng của đối tượng s dụng thông tin gồm 3 biến quan s t
vẫn được giữ lại như ban đầu.
3.1.2. Nghiên cứu chính thức:
3.1.2.1. Nghiên cứu định tính:
Mục tiêu của nghiên cứu định tính nhằm kh m ph và hiệu chỉnh c c thang
đo của nước ngoài, xây dựng bảng hỏi phỏng vấn phù hợp với mục tiêu nghiên cứu.
Như đã trình bày ở chương 2, thang đo chất lượng dịch vụ cung cấp thông tin thống
kê trong nghiên cứu này được xây dựng dựa trên thang do SERVQUAL nhưng có
điều chỉnh và bổ sung dựa vào nghiên cứu định tính cho phù hợp với loại hình chất
lượng dịch vụ cung cấp thông tin thống kê.
T mục tiêu ban đầu dựa trên cơ sở lý thuyết về sự hài lòng của kh ch hàng
về chất lượng dịch vụ và c c đề tài trước đây. Bảng câu hỏi phỏng vấn gồm 5 thành
phần chính theo bảng:
Bảng 3.2: c c thành phần của bảng câu hỏi phỏng vấn
Phần Nội dung Số câu hỏi
I Độ tin cậy 5
II Năng lực phục vụ 6
III Sự đồng cảm 5
IV Khả năng đ p ứng 4
V Phương tiện hữu hình 4
VI Sự hài lòng 3
Tổng 27
45
(Nguồn: Tác giả tổng hợp)
Bảng câu hỏi được xây dựng với 24 câu hỏi tập trung vào c c yếu tố ảnh
hưởng đến mức độ hài lòng của đối tượng s dụng thông tin thống kê. Trong đó,
thành phần tin cậy gồm 5 biến quan s t, thành phần năng lực phục vụ gồm 6 biến
quan sát, thành phần đồng cảm gồm 5 biến quan sát, thành phần đ p ứng gồm 4
biến quan s t, thành phần phương tiện hữu hình gồm 4 biến quan s t.
Nghiên cứu định tính được tiến hành bằng phương ph p thảo luận nhóm với
10 người, kết hợp 6 thành phần nêu trên của thang đo SERVQUAL để đưa rat hang
đo khảo s t sơ bộ.
Sau khi tiến hành khảo s t sơ bộ 20 đối tượng s dụng thông tin, nghiên cứu
này nhằm kiểm tra xem c c câu hỏi trong bảng khảo s t đã thật sự dễ hiểu chưa, có
gây khó khăn cho đối tượng khảo s t hay không và đưa ra bảng câu hỏi nghiên cứu
chính thức với những điều chỉnh bổ sung cho phù hợp. C c câu hỏi được lựa chọn
dựa trên cơ sở mối lien quan của chúng với nhau trong việc đo lường chất lượng
dịch vụ, sự gắn bó chặt chẽ trong hoàn cảnh và điều kiện của đối tượng s dụng
thông tin. Các câu hỏi được thiết kế theo thang đo Likert 5 mức độ để đ nh gi Sự
hài lòng của kh ch hàng sắp xếp t nhỏ đến lớn với số càng lớn là càng hài lòng: 1
= hoàn toàn chưa tốt, 2 = chưa tốt, 3 = tạm được, 4 = kh tốt, 5 = rất tốt.
Bảng 3.2. Thang đo c c thành phần chất lượng dịch vụ thông tin thống kê
Mã hóa
Phát biểu
Chƣa tốt
Tạm đƣợc
Khá Tốt
Rất tốt
Hoàn toàn chƣa tốt
I. ĐỘ TIN CẬY (TC)
1. TC1
1
2
3
4 5
Tính phổ biến thông tin và số liệu thống kê mà Ngành thống kê đã phổ biến cung cấp
2. TC2
1
2
3
4 5
Ông/Bà cho biết tính tin cậy về Thông tin và số liệu thống kê mà Ngành thống kê đã phổ biến/cung cấp
3. TC3
1
2
3
4 5
Việc phổ biến/cung cấp thông tin/ số liệu thống kê của Ngành
thống kê hiện nay đã đảm bảo công bằng với tất cả đối tượng s dụng thông tin thống kê
4. TC4
1
2
3
4 5
Việc hàng năm Cục Thống kê công khai lịch phổ biến thông tin thống kê Nhà nước là quan trọng đối với Ông/Bà
5. TC5
1
2
3
4 5
Khi tiếp cận, s dụng thông tin thống kê của tổ chức Ông/Bà cảm thấy an toàn
46
II. NĂNG LỰC PHỤC VỤ (NL)
6. NL1
1
2
3
4 5
Việc cung cấp thông tin, số liệu thống kê của Cục Thống kê hiện nay Ông/Bà cảm thấy là tốt và hài lòng
7. NL2
1
2
3
4 5
C c b o c o tình hình kinh tế - xã hội hàng th ng của Cục Thống kê đã đ p ứng được mục đích s dụng của Ông/Bà
8. NL3
1
2
3
4 5
Niên gi m thống kê của Ngành thống kê đã phục vụ được mục đích s dụng của Ông/Bà
9. NL4
1
2
3
4 5
C c ấn phẩm, phân tích thống kê, tình hình kinh tế, xã hội nhiều năm (3 năm, 5 năm, 10 năm, …) của Cục Thống kê đã phục vụ được yêu cầu của Ông/Bà
10. NL5
1
2
3
4 5
Kết quả c c cuộc điều tra thống kê do Ngành thống kê tiến hành đã đ p ứng được mục đích s dụng của Ông/Bà
11. NL6
1
2
3
4 5
Website của Cục Thống kê phục vụ được yêu cẩu s dụng của Ông/Bà
III. SỰ ĐỒNG CẢM ( DC)
12. DC1
1
2
3
4 5
Cục Thống kê đã tạo điều kiện để ông/Bà tiếp cận được những thông tin, số liệu một c ch tốt nhất
13. DC2
1
2
3
4 5
C n bộ, nhân viên cục thống kê hiểu được mong muốn, nhu cầu s dụng thông tin của Ông/Bà
14. DC3
1
2
3
4 5
C n bộ, nhân viên Cục Thống kê đã tận tình giúp cho Ông/Bà có được những thông tin, số liệu cần thiết
15. DC4
1
2
3
4 5
Ông/Bà luôn nhận được sự giúp đỡ tận tình, hết mức của Cục Thống kê khi có nhu cầu
16. DC5
1
2
3
4 5
Những yêu cầu của Ông/Bà luôn được Cục Thống kê ghi nhận và quan tâm tận tình
47
IV. KHẢ NĂNG ĐÁP ỨNG (DU)
17. DU1
1
2
3
4 5
Cục Thống kê có thời gian làm việc thuận tiện cho nhu cầu của Ông/Bà
18. DU2
1
2
3
4 5
C c yêu cầu s dụng thông tin, dịch vụ của tôi luôn được đ p ứng
19. DU3
1
2
3
4 5
Thông tin, số liệu mà Cục Thống kê cung cấp, phổ biến đảm bảo được tính kịp thời đối với Ông/Bà
20. DU4
1
2
3
4 5
Khả năng tiếp cận đối với thông tin, số liệu của Ông/ Bà là tốt
V. PHƢƠNG TIỆN HỮU HÌNH (PT)
21. PT1
1
2
3
4 5
C c ấn phẩm thống kê của cơ quan được in đẹp mắt, dễ dàng s dụng
22. PT2
1
2
3
4 5
Cục Thống kê được trang bị cơ sở vật chất hiện đaị và đẩy đủ
23. PT3
1
2
3
4 5
Nhân viên, c n bộ Cục Thống kê có trang phục gọn gàng, lịch sự
24. PT4
1
2
3
4 5
Sự truyền thông của Cục Thống kê là dễ nhận biết
VI. SỰ HÀI LÒNG (HL)
25. HL1
1
2
3
4 5
Ông/Bà hài lòng về những gì Cục Thống kê cung cấp, phục vụ trong thời gian qua
26. HL2
1
2
3
4 5
Ông/Bà hài lòng về năng lực phục vụ của Cục Thống kê đối với yêu cầu s dụng của mình
27. HL3
1
2
3
4 5
Nhìn chung Ông/Bà hài lòng về những gì đã tương t c, làm việc với Cục Thống kê
48
3.1.2.2. Nghiên cứu định lượng:
3.1.2.2.1. Phương pháp chọn mẫu:
Nghiên cứu này s dụng phương ph p lấy mẫu thuận tiện, cỡ mẫu càng lớn
càng tốt. Theo Hair et al (1998), để phân tích nhân tố (EFA) tốt nhất là 5 mẫu trên
một biến quan s t. Bên cạnh đó, Tabachnick & Fidel (1996) cho rằng để phân tích
hồi quy tốt nhất thì cỡ mẫu phải bảo đảm theo công thức:
n >= 8m + 50
Trong đó:
n: Cỡ mẫu
m: Số biến độc lập của mô hình
Nghiên cứu này gồm có 27 biến quan sát và 5 biến độc lập thì:
- Cỡ mẫu cần cho nghiên cứu nhân tố là: 27 x 5 = 135 mẫu
- Cỡ mẫu cần cho nghiên cứu hồi quy là: 8 x 5 + 50 = 90 mẫu
Quy mô mẫu kế hoạch của cuộc khảo s t là 220 người được chọn để khảo s t
chính thức. Kết quả thu lại được 213 phiếu trả lời, đạt 96,81% tỷ lệ hồi đ p chung,
sau khi kiểm tra, có 202 phiếu trả lời đạt yêu cầu được dùng cho nghiên cứu này, do
đó nghiên cứu này có cỡ mẫu là 202 mẫu, thỏa c c điều kiện về cỡ mẫu nghiên cứu.
Cuộc khảo s t được tiến hành trên địa bàn tỉnh Cà Mau, đối tượng được khảo
s t là những người thường xuyên s dụng thông tin, sản phẩm của Cục Thống kê
tỉnh Cà Mau.
3.1.2.2.2. Thu thập và xử lý dữ liệu:
Thu thập dữ liệu:
Sau khi x c định xong cỡ mẫu và cách lấy mẫu, tác giả đã s dụng bảng câu
hỏi chính thức để tiến hành phỏng vấn trực tiếp hoặc gián tiếp những đối tượng nằm
trong phạm vi nghiên cứu. Tất cả quá trình thu thập dữ liệu được thực hiện bằng
cách phỏng vấn trực tiếp hoặc gián tiếp.
Thời gian tiến hành khảo s t:t 01/8/2017 đến 30/8/2017.
49
Phương ph p thu thập dữ liệu: đi trực tiếp và g i phiếu khảo s t đến Tỉnh ủy,
HĐND, UBND tỉnh, sở, ban, ngànhđoàn thể cấp tỉnh, huyện ủy, HĐND, UBND cấp
huyện, doanh nghiệp, trường học và đề nghị đối tượng s dụng tin (hoặc khách
hàng) tự ghi phiếu.
Xử lý dữ liệu:
Sau khi thu thập được dữ liệu trên mẫu nghiên cứu, t c giả tiến hành x lý
với phần mềm SPSS 20.0 bao gồm: đ nh gi độ tin cậy của thang đo (24 biến quan
s t) qua hệ số Cronbach’s Alpha; phân tích nhân tố kh m ph và x c định được cả
5 nhân tố t mô hình đề xuất đều có ý nghĩa thống kê; phân tích hồi quy đa biến,
kiểm định mô hình.
3.2. Phân tích dữ liệu:
3.2.1. Kiểm định độ tin cậy của thang đo:
Dữ liệu thu thập sẽ được kiểm tra trên phần mềm SPSS 20.0 bằng phương
ph p phân tích độ tin cậy Cronbach’s Alpha. Hệ số này dùng để đ nh gi độ tin
cậycủa thang đo hay mức độ chặt chẽ giữa c c biến trong bảng câu hỏi.
Những biến có hệ số tương quan biến tổng (item-total correlation) nhỏ hơn
0.3 sẽ bị loại.
Thang đo có hệ số Cronbach’s alpha t 0.6 trở lên là có thể s dụng được
trong trường hợp thang đo lường là mới hoặc mới với người trả lời trong bối cảnh
nghiên cứu (Nunnally, 1978; Peterson, 1994; Slater, 1995). Thông thường, thang đo
có Cronbach’s alpha t 0.7 đến 0.8 là s dụng được. Nhiều nhà nghiên cứu cho rằng
khi thang đo có độ tin cậy t 0.8 trở lên đến gần 1 là thang đo lường tốt.
Phân tích nhân tố khám phá (EFA):
Sau khi đ nh gi độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha và loại
đi c c biến không đảm bảo độ tin cậy. Kỹ thuật phân tích nhân tố kh m ph EFA
(Exploratory Factor Analysis) được dùng để thu nhỏ và tóm tắt dữ liệu. Trong
nghiên cứu, thu thập lượng biến kh lớn nhưng c c biến có liên hệ với nhau nên
gom chúng thành c c nhóm biến có liên hệ để xem xét và trình bày dưới dạng một
số ít nhân tố cơ bản có ảnh hưởng đến sự hài lòng của kh ch hàng. Phương ph p
50
trích hệ số được s dụng là Principal Component Analysis với phép xoay Varimax
và điểm d ng khi trích c c yếu tố có eigenvalue là 1. C c biến quan s t hệ số tải
(factor loading) nhỏ hơn 0.5 sẽ bị loại. Thang đo được chấp nhận khi tổng phương
sai trích bằng hoặc lớn hơn 50%.
Phân tích nhân tố kh m ph , trị số KMO (Kaiser-Meyer - Olkin) là chỉ số dùng
để xem xét sự thích hợp của phân tích nhân tố. Trị số KMO phải có gi trị trong
khoảng t 0.5 đến 1 thì phân tích này mới thích hợp, nếu gi trị này nhỏ hơn 0.5 thì
phân tích nhân tố có khả năng không thích hợp với dữ liệu.
Điều kiện thỏa mãn yêu cầu trong phân tích nhân tố:
- Thứ nhất: Hệ số KMO phải có giá trị lớn (giữa 0.5 và 1) và mức ý nghĩa của
kiểm định Bartlett ≤ 0.05
- Thứ hai: Hệ số tải nhân tố (Factor Loading) > 0.5.
- Thứ ba: Thang đo được chấp nhận khi tổng phương sai trích ≥ 50% và
Eigenvalues có giá trị lớn hơn 1.
3.2.2. Phân tích hồi quy và kiểm định mô hình:
3.2.2.1. Mô hình hồi quy:
- Phân tích hồi quy được thực hiện bằng phương ph p Enter với phần mềm
SPSS.
Mô hình hồi quy có dạng như sau:
Yi = 0 + 1X1i + 2X2i + … + pXni + i
Trong đó:
Yi : Biến phụ thuộc: mức độ hài lòng của đối tượng s dụng về chất lượng
dịch vụ thông tin thống kê.
0 : Hệ số chặn.
). i : Hệ số hồi quy thứ i (i =
i : Sai số biến độc lập thứ i.
Xi: Biến độc lập ngẫu nhiên.
3.2.2.2. Kiểm định mô hình:
Kiểm định độ phù hợp của mô hình
51
Kiểm định F trong bảng phân tích phương sai là phép kiểm định về độ phù
hợp của mô hình hồi quy tuyến tính tổng thể, xem xét biến phụ thuộc có liên hệ tuyến
tính với toàn bộ tập hợp c c biến độc lập hay không.
Cặp giả thiết nghiên cứu:
Ho: Không có mối quan hệ giữa c c biến độc lập và biến phụ thuộc
H1: Tồn tại mối quan hệ giữa c c biến độc lập và biến phụ thuộc
Mức ý nghĩa kiểm định là 5%
Nguyên tắc chấp nhận giả thiết:
Nếu Sig <= 0,05: b c bỏ giả thiết Ho
Sig > 0,05: chưa có cơ sở b c bỏ giả thiết Ho.
Kiểm định đa cộng tuyến
Cộng tuyến là trạng th i trong đó c c biến độc lập có tương quan chặt chẽ
với nhau. Vấn đề của hiện tượng cộng tuyến là chúng cung cấp cho mô hình những
thông tin rất giống nhau và rất khó t ch rời ảnh hưởng của t ng biến một đến biến
phụ thuộc. Hiệu ứng kh c của sự tương quan kh chặt giữa c c biến độc lập là nó
làm tăng độ lệch chuẩn của c c hệ số hồi quy và làm giảm trị thống kê của kiểm
định ý nghĩa của chúng.
Dấu hiệu nhận biết đa cộng tuyến:
- Hệ số phóng đại phương sai (VIF) vượt qu 10.
- Hệ số tương quan giữa c c biến độc lập cao, nếu > 0,8 thì chắc chắn có đa
cộng tuyến.
- Dấu của hệ số hồi quy khác với dấu kỳ vọng.
- Kiểm định sự tương quan, hệ số Durbin Wastion.
Sau khi thu thập dữ liệu t c giả tiến hành mã hóa, làm sạch và cuối cùng x lý
bằng phần mềm SPSS để sẵn sàng cho việc phân tích.
Tóm tắt
Chương 3, trình bày phương pháp nghiên cứu được thực hiện để xây dựng,
đánh giá các thang đo và mô hình lý thuyết về các yếu tố tác động đến chất lượng
cung cấp thông tin thống kê của Cục Thống kê qua đánh giá của người dùng tin.
52
Phương pháp nghiên cứu được thực hiện qua 2 bước gồm nghiên cứu sơ bộ và
nghiên cứu chính thức. Nghiên cứu sơ bộ sử dụng phương pháp nghiên cứu định
tính thông qua thảo luận nhóm, qua bước nghiên cứu này, các thang đo lường các
khái niệm cũng được xây dựng để phục vụ cho nghiên cứu chính thức. Nghiên cứu
chính thức sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng thông qua kỹ thuật phỏng
vấn trực tiếp và gián tiếp đối tượng sử dụng thông tin với cỡ mẫu là 220 người.
Chương tiếp theo sẽ trình bày kết quả phân tích thông tin qua phần mềm SPSS 20.0.
Trình bày phương pháp phân tích dữ liệu: đánh giá sơ bộ thang đo bằng hệ
số tin cậy Cronback’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá EFA và phân tích hồi quy
tuyến tính, kiểm định trung bình tổng thể, phân tích phương sai để kiểm định sự
khác biệt về mức độ đánh giá theo các đặc điểm cá nhân.
53
CHƢƠNG 4
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.1. Kết quả nghiên cứu:
Để phục vụ cho nghiên cứu định lượng, t c giả đã tiến hành g i 220 bảng
câu hỏi khảo s t được xây dựng thông qua qu trình nghiên cứu định tính, sau khi
g i 220 bảng câu hỏi khảo s t thu về được 213 bảng trong đó có 9 bảng lỗi do
người được phỏng vấn trả lời không đầy đủ và sai sót, cuối cùng còn được 202 bảng
câu hỏi được đưa vào phục vụ cho nghiên cứu định lượng.
4.1.1. Thống kê mô tả các biến:
Bảng 4.1: Thống kê mô tả c c biến
STT C c biến quan s t Ký hiệu biến
I TC Gi trị trung bình
1 TC1 3.19
2 TC2 3.86
3 TC3 3.69
4 TC4 3.91
5 TC5 3.49
II NL
6 NL1 2.87
7 NL2 2.93
8 NL3 2.94
9 NL4 2.66 ĐỘ TIN CẬY Tính phổ biến thông tin và số liệu thống kê mà Ngành thống kê đã phổ biến cung cấp Ông/Bà cho biết tính tin cậy về Thông tin và số liệu thống kê mà Ngành thống kê đã phổ biến/cung cấp Việc phổ biến/cung cấp thông tin/ số liệu thống kê của Ngành thống kê hiện nay đã đảm bảo công bằng với tất cả đối tượng s dụng thông tin thống kê Việc hàng năm Cục Thống kê công khai lịch phổ biến thông tin thống kê Nhà nước là quan trọng đối với Ông/Bà Khi tiếp cận, s dụng thông tin thống kê của tổ chức Ông/Bà cảm thấy an toàn NĂNG LỰC PHỤC VỤ Việc cung cấp thông tin, số liệu thống kê của Cục Thống kê hiện nay Ông/Bà cảm thấy là tốt và hài lòng C c b o c o tình hình kinh tế - xã hội hàng th ng của Cục Thống kê đã đ p ứng được mục đích s dụng của Ông/Bà Niên gi m thống kê của Ngành thống kê đã phục vụ được mục đích s dụng của Ông/Bà C c ấn phẩm, phân tích thống kê, tình hình kinh tế, xã hội nhiều năm (3 năm, 5 năm, 10 năm, …) của Cục
54
10 NL5 2.82
2.97 NL6 11
DC III
4.18 DC1 12
3.87 DC2 13
4.29 DC3 14
4.11 DC4 15
4.06 DC5 16
DU IV
3.22 DU1 17
3.36 DU2 18
3.18 DU3 19
3.10 DU4 20
PT V
3.81 PT1 21
3.49 PT2 22
3.64 PT3 23
3.78 PT4 HL 24 VI
3.43 HL1 25
3.04 HL2 26
3.86 HL3 27 Thống kê đã phục vụ được yêu cầu của Ông/Bà Kết quả c c cuộc điều tra thống kê do Ngành thống kê tiến hành đã đ p ứng được mục đích s dụng của Ông/Bà Website của Cục Thống kê phục vụ được yêu cẩu s dụng của Ông/Bà SỰ ĐỒNG CẢM Cục Thống kê đã tạo điều kiện để ông/Bà tiếp cận được những thông tin, số liệu một c ch tốt nhất C n bộ, nhân viên Cục Thống kê hiểu được mong muốn, nhu cầu s dụng thông tin của Ông/Bà C n bộ, nhân viên Cục Thống kê đã tận tình giúp cho Ông/Bà có được những thông tin, số liệu cần thiết Ông/Bà luôn nhận được sự giúp đỡ tận tình, hết mức của Cục Thống kê khi có nhu cầu Những yêu cầu của Ông/Bà luôn được Cục Thống kê ghi nhận và quan tâm tận tình KHẢ NĂNG ĐÁP ỨNG Cục Thống kê có thời gian làm việc thuận tiện cho nhu cầu của Ông/Bà C c yêu cầu s dụng thông tin, dịch vụ vụ của tôi luôn được đ p ứng Thông tin, số liệu mà Cục Thống kê cung cấp, phổ biến đảm bảo được tính kịp thời đối với Ông/Bà Khả năng tiếp cận đối với thông tin, số liệu của Ông/ Bà là tốt PHƢƠNG TIỆN HỮU HÌNH C c ấn phẩm thống kê của cơ quan được in đẹp mắt, dễ dàng s dụng Cục Thống kê được trang bị cơ sở vật chất hiện đaị và đẩy đủ Nhân viên, c n bộ Cục Thống kê có trang phục gọn gàng, lịch sự Sự truyền thông của Cục Thống kê là dễ nhận biết SỰ HÀI LÕNG Ông/Bà hài lòng về những gì Cục Thống kê cung cấp, phục vụ trong thời gian qua Ông/Bà hài lòng về năng lực phục vụ của Cục Thống kê đối với yêu cầu s dụng của mình Nhìn chung Ông/Bà hài lòng về những gì đã tương t c, làm việc với Cục Thống kê
55
(Nguồn kết quả nghiên cứu)
Nhìn chung, đối tượng s dụng thông tin chấm điểm mức độ quan trọng của
các yếu tố t c động đến sự hài lòng của đối tượng s dụng thông tin đối với chất
lượng dịch vụ chưa cao, chỉ đạt mức trên trung bình và không có sự chênh lệch
nhau nhiều.
- Đối với thành phần độ tin cậy, điểm đ nh gi của đối tượng s dụng
thông tin đối với nhân tố này trung bìnht 3.19 - 3.91.
- Đối với thành phần năng lực phục vụ, điểm đ nh gi của đối tượng s
dụng thông tin đối với nhân tố này trung bình t 2.66 - 2.97.
- Đối với thành phần sự đồng cảm, điểm đ nh gi của đối tượng s dụng
thông tin đối với nhân tố này trung bình t 3.87 - 4.29.
- Đối với thành phần khả năng đ p ứng, điểm đ nh gi của đối tượng s
dụng thông tin đối với nhân tố này trung bình t 3.10 - 3.36.
- Đối với thành phần phương tiện hữu hình, điểm đ nh gi của đối tượng
s dụng thông tin đối với nhân tố này trung bình t 3.49 - 3.81.
- Đối với thành phần sự hài lòng, điểm đ nh gi của đối tượng s dụng
thông tin đối với nhân tố này trung bình t 3.04 - 3.86.
Tóm lại: sự đ nh gi của đối tượng s dụng thông tin thống kê về các yếu tố
trong mô hình tương đối đều nhau và chỉ ở mức trung bình, điều này cho thấy chất
lượng dịch vụ mà họ nhận được trong thời gian qua vẫn chưa đ p ứng được mong
đợi của họ.
4.1.2. Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo:
Mô hình nghiên cứu đề xuất của luận văn có 5 biến độc lập và một biến phụ
thuộc, trong đó 5 biến độc lập và một biến phụ thuộc là những biến đơn hướng được
đo lường trực tiếp bằng c c biến quan s t (câu hỏi quan s t), thang đo có được t
việc tham khảo cơ sở lý thuyết và c c nghiên cứu trước đây về kh i niệm nghiên
cứu chính và dựa vào bảng câu hỏi được Cục Thống kê s dụng trong c c cuộc
khảo s t trước đây về sự hài lòng của kh ch hàng s dụng dịch vụ của Cục Thống
56
kê, sau đó thông qua qu trình nghiên cứu định tính để có được bảng câu hỏi hoàn
chỉnh phục vụ cho nghiên cứu định lượng.
Nhằm đảm bảo c c biến quan s t có thể đo lường được cho c c kh i niệm mà
nó đo lường, bên cạnh đó xem liệu c c biến quan s t này có đ ng tin cậy để s dụng
cho bối cảnh nghiên cứu hay không, việc kiểm tra độ tin cậy thang đo giúp biết
được chính x c về gi trị hội tụ của c c biến quan s t thuộc c c kh i niệm của thang
đo.
Theo Nguyễn Đình Thọ (2011) việc kiểm tra độ tin cậy thang đo được thực
hiện thông qua tính hệ số Cronbach alpha là cách phổ biến, hế số Crobach alpha cho
biết được độ tin cậy nhất qu n nội tại của c c biến quan s t thuộc một kh i niệm,
c c kh i niệm nên có tối thiểu 3 biến quan s t đo lường trực tiếp thì việc kiểm định
hệ số Cronbach alpha sẽ có ý nghĩa hơn, bên cạnh đó việc tính to n hệ số Cronbach
alpha là việc dùng cho c c kh i niệm bậc một, đơn hướng, nghĩa là những kh i
niệm được đo lường trực tiếp bằng c c biến quan s t sẽ được tính to n hệ số
Cronbach alpha trên c c kh i niệm đó, một thang đo đạt được độ tin cậy khi có hệ
số Cronbach alpha lớn hơn 0.6 (có thể 0.7), khi phân tích hệ số Cronbach alpha
cũng cần xem xét hệ số tương quan biến tổng của c c biến quan s t đối với kh i
niệm mà nó đo lường (hệ số này đạt yêu cầu thường > 0.3).
Theo Hoàng Trọng (2009) khi phân tích độ tin cậy thang đo của c c kh i
niệm thông qua hệ số Cronbach alpha cần xem xét hệ số Cronbach alpha thường
trong nghiên cứu khoa học xã hội sẽ lớn hơn 0.7, hệ số tương quan biến tổng của
c c biến quan s t > 0.3 , điều này cho thấy thang đo đạt được độ tin cậy nhất định,
tuy nhiên hệ số Cronbach alpha của c c kh i niệm nên nhỏ hơn 0.97 vì nếu vượt
qu sẽ cho thấy c c thang đo bị trùng lắp nhau về nội hàm, ngữ nghĩa.
Bảng 4.2: Tóm tắt kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo cho c c kh i niệm
nghiên cứu của bài nghiên cứu
57
Biến quan s t Tương quan biến tổng Trung bình thang đo nếu loại biến Phương sai thang đo nếu loại biến Hệ số Cronbach Alpha nếu loại biến
Độ tin cậy (TC): Cronbach Alpha = 0.855
14.95 14.27 14.45 14.22 14.65 10.937 8.478 8.636 8.492 8.746 TC1 TC2 TC3 TC4 TC5 .879 .804 .819 .819 .791
.419 .748 .694 .696 .806 Sự đồng cảm (DC): Cronbach Alpha = 0.908 .876 .619 .755 .876 .782 11.069 10.977 12.072 10.938 11.343 16.33 16.64 16.22 16.40 16.45 DC1 DC2 DC3 DC4 DC5 .865 .930 .891 .865 .884
Khả năngđ p ứng (DU): Cronbach Alpha = 0.904
9.64 9.50 9.68 9.76 4.489 3.903 4.647 4.660 .782 .727 .814 .898 DU1 DU2 DU3 DU4 .877 .917 .869 .848
Phương tiện hữu hình (PT): Cronbach Alpha = 0.892
10.91 11.23 11.08 10.94 8.619 7.324 7.530 7.847 .641 .800 .831 .781 PT1 PT2 PT3 PT4 .903 .846 .834 .853
Năng lực phục vụ (NL): Cronbach Alpha = 0.876
14.33 14.27 14.26 14.53 14.38 14.23 8.967 9.560 9.665 9.653 9.768 11.570 .870 .788 .752 .701 .710 .309 NL1 NL2 NL3 NL4 NL5 NL6 .821 .837 .843 .852 .850 .914
Sự hài Lòng (HL): Cronbach Alpha = 0.736
(Nguồn kết quả nghiên cứu)
6.91 7.29 6.48 2.354 2.805 2.629 .728 .507 .469 HL1 HL2 HL3 .450 .710 .766
58
Luận văn có 6 kh i niệm s dụng trong mô hình nghiên cứu, những kh i
niệm này là c c kh i niệm bậc 1, Kết quả nghiên cứu kiểm định độ tin cậy thang đo
được tóm tắt trình bày thông qua c c phân tích sau:
Khái niệm Độ tin cậy (ký hiệu TC), kh i niệm này được đo lường trực tiếp
bằng 5 biến quan s t, thông qua kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo cho thấy hệ
số Cronbach alpha của kh i niệm là 0.855 (> 0.6), điều này cho thấy thang đo đạt
được độ tin cậy thông qua hệ số Cronbach alpha, bên cạnh đó c c biến quan s t đều
có hệ số tương quan biến tổng trong khoảng 0.419- 0.806 (> 0.3), điều này cho thấy
c c biến quan s t của thang đo có nội dung nhất qu n và đo lường được cho kh i
niệm mà nó đo lường.
Kh i niệm Năng lực phục vụ (ký hiệu NL), khái niệm này được đo lường
trực tiếp thông qua 6 biến quan s t,kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo cho thấy
hệ số Cronbach alpha của kh i niệm này là 0.876 đạt yêu cầu (> 0.6), như vậy nội
dung c c biến quan s t thống nhất với nhau về nội hàm và cho thấy c c biến quan
s t này có thể đo lường tốt cho nội dung của kh i niệm năng lực phụ vụ, bên cạnh
hệ số tương quan biến tổng của c c biến quan s t thuộc kh i niệm Năng lực phục vụ
đều đạt yêu cầu, nhỏ nhất là biến quan s t NL6 (có hệ số tương quan biến tổng
0.309 > 0.3), điều này cho thấy thang đo cho kh i niệm Năng lực phục vụ đạt yêu
cầu về độ tin cậy, c c biến quan s t thống nhất với nhau về nội dung để đo lường
cho nội dung kh i niệm mà nó đo lường.
Kh i niệm Sự đồng cảm về thông tin (ký hiệu DC),kh i niệm này được đo
lường bằng 5 biến quan s t, qua kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo, có hệ số
Cronbach alpha là 0.908 (> 0.6) , hệ số tương quan biến tổng của c c biến quan s t
lần lượt dao động trong khoảng 0.619 - 0.876 (> 0.3), kết quả này giúp chúng ta kết
luận thang đo kh i niệm sự đồng cảm đạt được độ tin cậy và c c biến quan s t thống
nhất về nội dung cũng như ý nghĩa đo lường với nhau.
Kh i niệm tiếp theo là Khả năng đáp ứng (ký hiệu DU) kết quả kiểm định
độ tin cậy thang đo, kh i niệm này có hệ số Cronbach alpha là 0.904 kh tốt (>0.6),
ngoài ra các hệ số tương quan biến tổng đều đạt yêu cầu, thấp nhất là kh i niệm
59
DU2 có hệ số tương quan biến tổng 0.727 (> 0.3), qua c c thông số về kiểm định độ
tin cậy Cronbach alpha cho thấy thang đo kh i niệm khả năng đ p ứng này đạt yêu
cầu về độ tin cậy và c c biến quan s t đều đạt được gi trị nội dung.
Khái niệm Phương tiện hữu hình (ký hiệu PT), đây là kh i niệm cuối cùng
của 5 biến độc lập, được đo lường trực tiếp bằng 4 biến quan s t, kết quả kiểm định
độ tin cậy thang đo cho thấy được hệ số Cronbach alpha là 0.892 (>0.6), hệ số
tương quan biến tổng của c c biến quan s t lần lượt trong khoảng 0.641 - 0.831
(>0.3), điều này cho thấy thang đo của kh i niệm Phương tiện hữu hình đã đạt được
độ tin cậy và c c biến quan s t đo lường đã thống nhất với nhau về nội dung và đo
lường được cho kh i niệm của chúng.
Khái niệm Sự hài lòng (ký hiệu HL), đây là kh i niệm của biến phụ thuộc,
kh i niệm này được đo lường thông qua 3 biến quan s t, kết quả kiểm định độ tin
cậy thang đo của kh i niệm Sự hài lòng hệ số Cronbach lapha đạt được gi trị 0.736
(> 0.6), c c biến quan s t HL1, HL2 và HL3 lần lượt là 0.728, 0.507 và 0.469 (>
0.3), như vậy kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo (Cronbach alpha) cho thấy
thang đo của kh i niệm Sự hài lòng đạt được độ tin cậy nhất định, c c biến quan s t
của thang đo thống nhất về nội dung với nhau và đ ng tin cậy để s dụng.
Như vậy, thông qua kiểm định độ tin cậy thang đo cho 6 kh i niệm (trong
đó 5 kh i niệm thuộc c c biến độc lập) và 1 kh i niệm thuộc biến phụ thuộc, kết quả
có 27 biến quan s t được đưa vào kiểm định độ tin cậy thang đo (thuộc 6 kh i
niệm), không có biến quan s t nào bị loại khỏi qu trình kiểm định kiểm định độ tin
cậy thang đo, 27 biến quan s t đều đạt yêu cầu về kiểm định độ tin cậy thang đo
(Cronbach’s alpha) và những biến quan s t thuộc thang đo cho 6 kh i niệm này
được đưa vào để phân tích EFA tiếp theo, hế số Cronbach alpha của 6 kh i niệm
đều lớn hơn 0.6, kh i niệm có độ tin cậy thấp nhất là sự hài lòng 0.736 (3 biến quan
sát), kh i niệm có hệ số Cronbach alpha cao nhất là kh i niệm sự đồng cảm với hệ
số Cronbach alpha 0.908 (5 biến quan s t).
60
4.1.3. Kết quả phân tích EFA:
Sau khi kiểm định độ tin cậy thang đo thông qua hệ số Cronbach alpha, các
biến quan s t được đưa vào thực hiện phân tích nhân tố kh m ph , việc phân tích
nhân tố kh m ph nhằm một lần nữa kiểm tra lại thang đo xem c c biến quan s t
thuộc c c kh i niệm trong mô hình nghiên cứu có thực sự đo lường tốt cho những
nhân tố (kh i niệm) mà nó đo lường hay không.
Có 27 biến quan s t thuộc 6 kh i niệm (5 biến độc lập, 1 biến phụ thuộc)
được đưa vào phân tích EFA, phân tích EFA được tiến hành riêng cho c c biến
quan s t thuộc c c biến độc lập và c c biến quan s t thuộc biến phụ thuộc.
Theo Nguyễn Đình Thọ (2011), việc phân tích nhân tố kh m ph (EFA)
dùng để kiểm định c c gi trị của thang đo một lần nữa, bao gồm c c gi trị hội tụ,
gi trị phân biệt và gi trị nội dung,khi thực hiện phân tích nhân tố kh m ph
EFAcần xem xét hệ số KMO và gi trị kiểm định barlert’s test , việc phân tích EFA
thích hợp khi hệ số KMO lớn hơn 0.5 và gi trị kiểm định barlet’s b c bỏ giả thuyết
cho rằng ma trận hệ số tương quan giữa c c biến quan s t là ma trận đơn vị, một
điều rất quan trọng trong phân tích EFA là tổng phương sai trích của c c nhân tố rút
trích được trên 50%, hệ số Eigenvalue lớn hơn 1, và c c trọng số tải nhân tố của c c
biến quan s t lên nhân tố mà nó đo lường lớn hơn 0.5 (chỉ hội tụ duy nhất lên một
nhân tố nào đó trên 0.5).
Hoàng Trọng (2009) cho rằng khi phân tích nhân tố kh m ph (EFA), c c hệ
số tải nhân tố > 0.5 trên nhân tố mà nó đo lường đồng thời gi trị kiểm định KMO >
0.5, nếu hệ số KMO > 0.8 thì rất tốt, việc phân tích nhân tố kh m ph giúp kh m
ph được c c biến quan s t có thực sự hội tụ và đo lường được cho c c nhân tố
(kh i niệm) mà nó đo lường không, bên cạnh đó phân tích nhân tố kh m ph cũng
là bước kiểm định độ tin cậy thang đo thông qua c c gi trị còn lại như gi trị hội tụ,
gi trị phân biệt của thang đo.
4.1.3.1. Phân tích EFA cho các biến độc lập:
Mô hình nghiên cứu của luận văn có 24 biến quan sát thuộc 5 khái niệm
(biến độc lập), sau khi kiểm định độ tin cậy thang đo c c biến quan s t này được
61
Đưa vào phân tích nhân tố khám phá (EFA) nhằm kiểm tra xem thang đo của các
khái niệm có đạt được độ tin cậy như c c giả định ban đầu hay không.
Thông qua phân tích EFA cho các biến độc lập, kết quả có 2 lần phân tích
EFA được thực hiện ở bước phân tích cho các biến độc lập này, các biến quan sát có
hệ số tải nhân tố không đạt yêu cầu được loại bỏ và phân tích đến khi các chỉ số
phân tích EFA đều đạt được yêu cầu thì sẽ d ng lại ở bước phân tích EFA này, kết
quả trình bày tóm tắt các lần phân tích EFA cho các biến độc lập.
Bảng 4.3: Tóm tắt các thông số thông qua phân tích EFA cho các biến độc lập
Các thông số
Chỉ số KMO Hệ số Eigenvalues Gi trị sig kiểm định Bartlett Tổng phương sai trích Số biến loại
EFA lần 1 0.849 1.443 .000 72.147 % 2
EFA lần 2 0.845 1.387 .000 76.761 % 0
(Nguồn kết quả nghiên cứu)
Kết quả phân tích EFA lần 1cho thấy giá trị KMO khá tốt là 0.849 > 0.5,
kiểm định Barlert’s có gi trị là 0.000 < 0.05 nên ở độ tin cậy 95%, nên ta có thể kết
luận rằng dữ liệu đang có phù hợp để phân tích EFA, mặt khác dữ liệu rút trích
được 5 nhân tố tương ứng với các khái niệm biến độc lập thuộc mô hình nghiên cứu
của luận văn với giá trị Eigenvalue là 1.443 và tổng phương sai trích kh tốt tương
ứng là 72.147% (> 50%) , bên cạnh có 2 biến quan sát có hệ số tải nhân tố lên nhân
tố (biến tiềm ẩn) mà nó đo lường không đạt yêu cầu đó là biến quan sát TC1 và biến
quan sát NL6 (có hệ số tải nhân tố lên nhân tố mà nó đo lường lần lượt là 0.478 và
0.463), 5 nhân tố ở lần phân tích EFA đầu tiên tương ứng với các biến quan sát
(xem chi tiết phụ lục)
Nhân tố 1: tương ứng với khái niệm sự đồng cảm gồm các biến quan sát
DC1, DC2, DC3, DC4, DC5.
Nhân tố 2: tương ứng với khái niệm năng lực phục vụ bao gồm các biến quan
sát NL1, NL2, NL3, NL4, NL5, NL6.
Nhân tố 3: tương ứng với khái niệm khả năng đáp ứng bao gồm các biến
quan sát DU1, DU2, DU3, DU4.
62
Nhân tố 4 tương ứng với khái niệm phương tiện hữu hình bao gồm các biến
quan sát PT1, PT2, PT3, PT4.
Nhân tố 5 tương ứng với khái niệm sự tin cậy bao gồm các biến quan sát
TC1, TC2, TC3, TC4, TC5
Sau khi loại 2 biến quan s t TC1 và NL6 khỏi lần phân tích EFA lần 1 ta tiến
hành phân tích EFA lần 2 tiếp tục, kết quả phân tích EFA lần 2 này cho thấy hệ số
KMO cũng kh tốt 0.845 (> 0.5), gi trị kiểm định balert’s có gi trị sig là
0.000điều này cho thấy dữ liệu thích hợp phân tích EFA, hơn nữa dữ liệu rút trích
được 5 nhân tố tương ứng với 5 kh i niệm thuộc 5 biến độc lập của mô hình nghiên
cứu có điểm d ng tại hệ số Eigenvalue 1.387 và tổng phương sai trích 76.761% khá
tốt (> 50%), điều này cho thấy 76.76% biến thiên của 5 nhân tố được giải thích bởi
24 biến quan s t này, ở lần phân tích EFA này không có biến quan s t nào bị vi
phạm, tất cả c c biến quan s t đều có hệ số tải nhân tố lên nhân tố mà nó đo lường
lớn hơn 0.5, như vậy lần phân tích EFA lần 2 cũng là lần phân tích EFA lần cuối
cho c c biến độc lập, 5 nhân tố rút trích tương ứng với 5 biến độc lập được tóm tắt
như sau:
Nhân tố 1 tương ứng với khái niệm sự đồng cảm bao gồm các biến quan
sátDC1, DC2, DC3, DC4, DC5.
Nhân tố 2 tương ứng với khái niệm năng lực phục vụ bao gồm các biến quan
sát NL1, NL2, NL3, NL4, NL5.
Nhân tố 3 tương ứng với khái niệm khả năng đáp ứng bao gồm các biến
quan sát DU1, DU2, DU3, DU4
Nhân tố 4 tương ứng với khái niệm sự tin cậy bao gồm các biến quan sát
TC2, TC3, TC4, TC5
Nhân tố 5 tương ứng với khái niệm phương tiện hữu hình bao gồm các biến
quan sát PT1, PT2, PT3, PT4
63
Bảng 4.4: Ma trận xoay nhân tố lần cuối của phân tích EFA cho các biến độc lập
C c nhân tố
3 .799 .764 .862 .882 4 .807 .772 .784 .793 1 .917 .712 .853 .910 .832 2 .874 .810 .768 .783 .809 5 .688 .895 .892 .846 TC2 TC3 TC4 TC5 NL1 NL2 NL3 NL4 NL5 DC1 DC2 DC3 DC4 DC5 DU1 DU2 DU3 DU4 PT1 PT2 PT3 PT4
(Nguồn kết quả nghiên cứu)
Như vậy, thông qua phân tích EFA cho các biến độc lập có 24 biến quan sát
thuộc 5 khái niệm của 5 biến độc lập được đưa vào phân tích EFA kết quả cho thấy
có 2 biến quan s t NL6 và TC1 không đ p ứng được hệ số tải nhân tố lên nhân tố
mà nó đo lường, kết quả còn lại 22 biến quan sát thuộc 5 nhân tố tương ứng với 5
khái niệm thuộc biến độc lập trong mô hình nghiên cứu của luận văn.
64
Phân tích EFA cho biến phụ thuộc:
Khái niệm sự hài lòng được đo lường bằng 3 biến quan s t, tương ứng với
vai trò là biến phụ thuộc trong mô hình nghiên cứu, sau khi kiểm định độ tin cậy
thang đo 3 biến quan s t này được đưa vào phân tích EFA.
Kết quả phân tích EFA cho biến phụ thuộc như sau gi trị KMO đạt yêu
cầu 0.571, bên cạnh đó giá trị kiểm định balert’s có trị sig = 0.000< 0.05 nên ở độ
tin cậy 95% ta có thể nói rằng dữ liệu thích hợp phân tích EFA , kết quả cho thấy có
được 1 nhân tố rút trích tương ứng với 1 khái niệm sự hài lòng (biến phụ thuộc), với
điểm d ng tại hệ số Eigenvalue 1.99 (>1) tổng phương sai trích 66.137 (> 50%),
các hệ số tải nhân tố của 3 biến quan sát lên 1 nhân tố mà nó đo lường > 0.5.
Bảng 4.5: Tóm tắt c c thông số phân tích EFA cho biến phụ thuộc
Các thông số
Phân tích EFA cho biến phụ thuộc
KMO
0.571
Gi trị Sig Bartlett’s Test
0.000
Tổng phương sai trích
66.317
Eigenvalues
1.99
Biến quan s t bị loại
0
(Nguồn kết quả nghiên cứu)
Bảng 4.6: Ma trận xoay nhân tố cho biến phụ thuộc
HL1 HL2 HL3 Nhân tố 1 .907 .787 .740
(Nguồn kết quả nghiên cứu)
Như vậy, thông qua phân tích EFA cho các biến độc lâp và biến phụ thuộc
kết quả có 2 biến quan s t thuộc 2 kh i niệm sự tin cậy (TC1) và kh i niệm năng lực
phục vụ (NL6) bị loại khỏi thông qua qu trình phân tích EFA, kết quả có 27 biến
65
quan s t được đưa vào phân tích EFA (EFA cho biến độc lập và EFA cho biến phụ
thuộc) và có 2 biến quan s t bị loại nên còn lại 25 biến quan s t được đưa vào cho
c c phân tích sau EFA (tương quan, hồi quy, kiểm định ANOVA, T-test)
4.1.3.2. Kết quả kiểm định sự tác động của các yếu tố thuộc chất lượng dịch
vụ lên sự hài lòng của đối tượng sử dụng dịch vụ của Cục Thống kê Cà Mau:
Trước tiên kiểm định các mối tương quan giữa biến phụ thuộc và các biến
độc lập (mối tương quan giữa sự hài lòng và các yếu tố thuộc chất lượng dịch vụ có
t c động đến sự hài lòng trong mô hình).
HL TC NL DC DU PT
Hệ số
tương 1 .693** .673** .277** .437** .177* quan HL
Pearson
Gi trị sig .000 .000 .000 .000 .012
(Nguồn kết quả nghiên cứu)
Kết quả sau khi phân tích tương quan xem xét mối quan hệ giữa c c biến độc
lập với biến phụ thuộc thấy được cả 5 biến độc lập đều có mối tương quan với biến
phụ thuộc, gi trị kiểm định hệ số tương quan pearson giữa c c biến độc lập so
vớibiến phụ thuộc đều đạt yêu cầu (< 0.05), dao động trong khoảng 0.000 - 0.012.
Như vậy, ở độ tin cậy 95% ta có thể kết luận giữa c c biến độc lập và biến phụ
thuộc có mối tương quan với nhau, hệ số tương quan pearson dao động trong
khoảng 0.277- 0.693, như vậy ta có thể mô hình hóa mối quan hệ giữa c c biến độc
lập với biến phụ thuộc thông qua hồi quy tuyến tính bội.
Số lượng mẫu chính thức được phân tích định lượng là 202, như vậy so với
yêu cầu tối thiểu để phân tích hồi quy số lượng mẫu đã đ p ứng (n >= 50 + 8.5
(90)), và số lượng mẫu tối thiểu để phân tích hồi quy nhỏ hơn so với số lượng mẫu
tối thiểu phân tích EFA ( 5.27 = 135 ), nên số lượng mẫu 202 là đảm bảo về mẫu tối
thiểu cho phân tích hồi quy và EFA , việc thực hiện phân tích hồi quy cho chúng ta
66
kiểm định c c giả thuyết nghiên cứu trong mô hình nghiên cứu, đồng thời ước
lượng, lượng hóa được sự t c động của c c biến độc lập lên biến phụ thuộc.
Bảng 4.7: Model summary
Mô hình Hệ số R Hệ số R2 Hệ số R2 hiệu chỉnh Std. Error of the Estimate Gi trị Durbin- Watson
1 .824a .679 .671 .43463 2.097
(Nguồn kết quả nghiên cứu)
Bảng 4.8: ANOVA
Mô hình df Trị F Gi trị Sig. Tổng phương sai Trung bình phương sai
Hồi quy 82.806 .000b 78.210 5
Phần dư 37.024 1
15.642 .189 Tổng 115.234 196 201
(Nguồn kết quả nghiên cứu)
Bảng 4.9: hệ số hồi quy
Hệ số chưa chuẩn hóa Collinearity Statistics Hệ số chuẩn hóa Mô hình t Sig.
B Beta
3.446 .201 Std. Error .031 .031 .265 112.672 6.547 .000 .000 Trị Tolerance 1.000 Trị VIF 1.000
.393 .031 .518 12.803 .000 1.000 1.000
.135 .031 .178 4.408 .000 1.000 1.000
.417 .031 .551 13.609 .000 1.000 1.000
.050 .031 .065 1.615 .108 1.000 1.000 Hằng số Sự đồng cảm Năng lực phục vụ Khả năng đ p ứng Sự tin cậy Phương tiện hữu hình
(Nguồn kết quả nghiên cứu)
67
Kết quả hồi quy cho thấy bảng Model summary có hệ số R2 hiệu chỉnh là
0.671, biến thiên của sự hài lòng của kh ch hàng s dụng thông tin là 67.1%, số liệu
của Cục thống kê Cà Mau được giải thích tốt bởi c c yếu tố như phương tiện hữu
hình, sự tin cậy, khả năng đáp ứng, năng lực phục vụ, sự đồng cảm(điều này cho
thấy 67.1% biến thiên của biến phụ thuộc được giải thích tốt bởi 5 biến độc lập
trong mô hình), thêm vào đó gi trị kiểm định sig của bảng ANOVA = 0.00 (< 0.05)
nên ở độ tin cậy 95% ta có thể kết luận dữ liệu phù hợp với mô hình nghiên cứu hay
nói c ch kh c giả thuyết H0 cho rằng c c hệ số B0 = B1= B2 = Bk = 0 bị b c bỏ ở
độ tin cậy 95%, điều này cho thấy có ít nhất một hệ số Beta tồn tại kh c không. Như vậy thông qua hệ số R2 hiệu chỉnh và gi trị sig của kiểm định ANOVA cho mô
hình ta có thể kết luận dữ liệu phù hợp với mô hình nghiên cứu.
C c kiểm định về c c giả thuyết hồi quy cũng được đ p ứng cụ thể như: gi
trị VIF của c c hệ số beta < 10 điều này cho thấy không có hiện tượng đa cộng
tuyến giữa c c biến độc lập, gi trị Durbin Waston = 2.097 cho thấy không vi phạm
hiện tượng tự tương quan, phần dư chuẩn hóa của phương trình hồi quy ước lượng
có dạng phân phối chuẩn hình chuông, tóm lại c c giả thuyết về hồi quy đã được
đ p ứng và không vi phạm.
Hình 4.1. biểu đồ phân phối phần dư chuẩn hóa
(Nguồn kết quả nghiên cứu)
68
Sau khi kiểm định mức độ phù hợp của mô hình và c c giả thuyết hồi quy ta
tiến hành phân tích c c hệ số hồi quy và c c giả thuyết hồi quy, dựa vào bảng hệ số
hồi quy ta có thể kết luận
Yếu tố sự đồng cảm có hệ số Beta chuẩn hóa là 0.265 và gi trị kiểm định hệ
số Beta này là 0.00 (< 0.05) nên ở độ tin cậy 95% ta có thể kết luận sự đồng cảm có
ý nghĩa thống kê t c động đến sự hài lòng của kh ch hàng s dụng thông tin, số liệu
tại cục thống kê Cà Mau, như vậy ở độ tin cậy 95% ta nói rằng sự đồng cảm sẽ t c
động cùng chiều lên sự hài lòng của kh ch hàng s dụng thông tin tại Cục Thống kê
Cà Mau, khi ta tiến hành tăng sự đồng cảm lên một đơn vị thì sự hài lòng sẽ gia
tăng 0.265 đơn vị và ngược lại, tuy không phải là yếu tố t c động mạnh nhất đến sự
hài lòng nhưng đây là yếu tố t c động kh mạnh đến sự lòng cho nên cần có
nhữngbiện ph p chú trọng vào việc gia tăng sự đồng cảm của nhân viên c n bộ Cục
Thống kê để sự hài lòng của kh ch hàng s dụng thông tin tại Cục Thống kê Cà
Mau được gia tang.
Yếu tố năng lực phục vụ, dựa vào bảng hệ số hồi quy ta thấy yếu tố này có
t c động cùng chiều đến sự hài lòng của kh ch hàng s dụng thông tin, số liệu tại
Cục Thống kê Cà Mau, với hệ số Beta chuẩn hóa là 0.518 và gi trị sig của kiểm
định hệ số Beta là 0.00 (< 0.05) nên ở độ tin cậy 95% ta kết luận rằng năng lực phục
vụ t c động cùng chiều đến sự hài lòng và có ý nghĩa thống kê, khi ta tăng năng lực
phục vụ lên 1 đơn vị thì sự hài lòng cũng gia tăng lên 0.518 đơn vị trong điều kiện
c c yếu tố kh c không đổi, như vậy đây là yếu tố có t c động rất mạnh đến sự hài
lòng của kh ch hàng (hệ số Beta chuẩn hóa đứng thứ 2 sau yếu tố sự tin cậy) chính
vì vậy sẽ có những giải ph p cần thiết để tập trung vào năng lực phục vụ, để khi gia
tăng năng lực phục vụ của Cục Thống kê Cà Mau nhằm có thể gia tăng sự hài lòng
của kh ch hàng s dụng thông tin tại Cục Thống kê Cà Mau.
Yếu tố khả năng đáp ứng, thông qua kết quả phân tích hồi quy ta thấy rằng
khả năng đ p ứng có mối quan hệ cùng chiều lên sự t c động của sự hài lòng, với hệ
số Beta chuẩn hóa là 0.178 và gi trị kiểm định của hệ số Beta sig = 0.00 (< 0.05)
nên ở độ tin cậy 95% thì yếu tố khả năng đ p ứng t c động cùng chiều lên sự hài
69
lòng có ý nghĩa thống kê và khi ta gia tăng khả năng đ p ứng lên 1 đơn vị thì sự hài
lòng sẽ gia tăng lên 0.178 đơn vị trong điều kiện c c yếu tố kh c không đổi, tuy đây
là yếu tố có sự t c động lên sự hài lòng thấp nhất (hệ số Beta chuẩn hóa thấp nhất)
nhưng với hệ số Beta cũng kh tốt và t c động cùng chiều nên cũng cần tập trung
vào khả năng đ p ứng để có những giải ph p, gợi ý nhằm gia tăng sự hài lòng của
đối tượng s dụng thông tin tại Cục Thống kê Cà Mau.
Yếu tố phương tiện hữu hình, yếu tố này có hệ số beta chuẩn hóa là 0.065
tuy nhiên giá trị kiểm định của hệ số Beta có gi trị sig = 0.108 > 0.05, nên ở độ tin
cậy 95% ta kết luận rằng yếu tố phương tiện hữu hình không có ý nghĩa thống kê
t c động đến sự hài lòng của đối tượng s dụng thông tin tại Cục Thống kê Cà Mau,
nên có thể không cần tập trung nguồn lực vào phương tiện hữu hình để gia tăng sự
hài lòng của đối tượng s dụng thông tin, số liệu tại Cục Thống kê Cà Mau.
Yếu tố sự tin cậy có sự t c động cùng chiều đến sự hài lòng của đối tượng s
dụng thông tin, số liệu tại Cục Thống kê Cà Mau, với gi trị Beta chuẩn hóa là
0.051 đây là yếu tố có sự t c động mạnh nhất đến sự hài lòng của đối tượng s dụng
thông tin, số liệu tại Cục Thống kê Cà Mau, đồng thời gi trị kiểm định của hệ số
Beta này có sig = 0.00 < 0.05 nên ở độ tin cậy 95% ta nói rằng sự tin cậy có ý nghĩa
thống kê t c động đến sự hài lòng của đối tượng s dụng thông tin tại Cục Thống kê
Cà Mau, khi tăng sự tin cậy về việc cung cấp thông tin lên 1 đơn vị trong điều kiện
c c yếu tố kh c không đổi thì sự hài lòng của đối tượng s dụng thông tin tăng lên
0.551 đơn vị, do đây là yếu tố có sự t c động mạnh nhất đến sự hài lòng nên có giải
ph p cần tập trung nguồn lực vào đây để gia tăng sự hài lòng một c ch hiệu quả.
Thông qua việc phân tích hồi quy, mô hình hóa mối quan hệ của c c yếu tố
thuộc chất lượng dịch vụ t c động lên sự hài lòng của đối tượng s dụng thông tin
tại Cục Thống kê Cà Mau ta thấy có 4 yếu tố thực sự t c động đến sự hài lòng đó là
sự tin cậy, năng lực phục vụ, khả năng đáp ứng và sự đồng cảm trong đó 2 yếu tố
t c động mạnh nhất đến sự hài lòng đó là năng lực phục vụ và sự tin cậy với hệ số
Beta lần lượt là 0.518 và 0.551, yếu tố khả năng đ p ứng có sự t c động thấp nhất
đến sự hài lòng với hệ số Beta chuẩn hóa là 0.178, bên cạnh đó yếu tố phương tiện
70
hữu hình không có ý nghĩa thống kê t c động lên sự hài lòng qua đây cần có những
gợi ý, giải ph p, chính s ch thích hợp để có thể nâng cao sự hài lòng của đối tượng
s dụng thông tin tại Cục Thống kê Cà Mau một c ch thích hợp.
Phương trình thể hiện mối quan hệ giữa các biến trong mô hình nghiên cứu:
Sự hài lòng = 3.446 + 0.201 Đồng cảm + 0.393 Năng lực phục vụ + 0.135
Khả năng đáp ứng + 0.417 Tin cậy
Như vậy, mô hình có 4 yếu tố t c động đến sự hài lòng của đối tượng s
dụng thông tin tại Cục Thống kê tỉnh Cà Mau đó là đồng cảm, năng lực phục vụ,
khả năng đáp ứng (gi trị sig < 0.05), yếu tố phương tiện hữu hình không có ý
nghĩa t c động đến sự hài lòng (sig > 0.05)
4.1.4. Phân tích thực trạng các yếu tố tác động đến sự hài lòng của đối
tƣợng sử dụng thông tin tại Cục Thống kê tỉnh Cà Mau:
4.1.4.1. Thực trạng yếu tố sự đồng cảm:
Yếu tố sự đồng cảm được đo lường bằng 5 biến quan sát, dựa vào kết quả
khảo s t để xem xét có thể yếu tố nào đã thực hiện được tốt và chưa tốt.
Bảng 4.10: trung bình các biến quan sát thuộc yếu tố đồng cảm
Trung bình Độ lệch chuẩn
4.18 0.91
3.87 1.18
4.29 0.85
4.11 0.93
4.06 0.95
Các biến quan sát Cục thống kê đã tạo điều kiện để ông/Bà tiếp cận được những thông tin, số liệu một c ch tốt nhất C n bộ, nhân viên Cục Thống kê hiểu được mong muốn, nhu cầu s dụng thông tin của Ông/ Bà C n bộ, nhân viên Cục Thống kê đã tận tình giúp cho Ông/ Bà có được những thông tin, số liệu cần thiết Ông/Bà luôn nhận được sự giúp đỡ tận tình, hết mức của Cục Thống kê khi có nhu cầu Những yêu cầu của Ông/Bà luôn được Cục Thống kê ghi nhận và quan tâm tận tình
(Nguồn kết quả khảo sát)
71
Bảng 4.11: tỷ lệ đồng ý về yếu tố đồng cảm
Tỷ lệ đồng ý
Rất tốt (%)
Chƣa tốt (%)
Tạm đƣợc (%)
Khá Tốt (%)
Hoàn toàn chƣa tốt (%)
2.00
5.40
5.90
46.00
40.60
6.40
9.90
8.90
40.10
34.70
2.00
3.00
4.50
45.00
45.50
2.00
5.90
8.90
45.50
37.60
2.50
5.00
11.90
45.00
35.60
Cục Thống kê đã tạo điều kiện để ông/Bà tiếp cận được những thông tin, số liệu một c ch tốt nhất C n bộ, nhân viên Cục Thống kê hiểu được mong muốn, nhu cầu s dụng thông tin của Ông/ Bà C n bộ, nhân viên Cục Thống kê đã tận tình giúp cho Ông/ Bà có được những thông tin, số liệu cần thiết Ông/Bà luôn nhận được sự giúp đỡ tận tình, hết mức của Cục Thống kê khi có nhu cầu Những yêu cầu của Ông/Bà luôn được Cục Thống kê ghi nhận và quan tâm tận tình
(Nguồn kết quả nghiên cứu)
Nhìn chung, c c vấn đề thuộc sự đồng cảm được Cục Thống kê thực hiện
kh tốt với trung bình thấp nhất là 3.87/5 điểm.
Cán bộ, nhân viên Cục Thống kê hiểu được mong muốn cũng như nhu cầu sử
dụng thông tin của đối tượng sử dụng thông tin điều này được đ nh gi thấp nhất
với mức điểm 3.87/5 tuy nhiên với mức điểm này cũng kh tốt với tỷ lệ đ nh gi
83.7% là tốt, điều này cho thấy so với c c vấn đề kh c thuộc về sự đồng cảm c n bộ
nhân viên cần có c ch để gia tăng hơn nữa việc cảm thông, thấu hiểu nhu cầu thông
tin của người có nhu cầu thông tin, tương tự những yêu cầu của đối tượng sử dụng
thông tin được ghi nhận và quan tâm tận tình điều này được đ nh gi với mức điểm
trung bình là 4.06/5 (tỷ lệ đ nh gi tốt khoảng 92.5%) với mức đ nh gi kh tốt cần
duy trì điều này trong tương lai cho Cục Thống kê để có thể đạt được sự hài lòng tối
đa. Bên cạnh đó, việc Cục Thống kê đã tạo điều kiện để đối tượng sử dụng thông tin
tiếp cận được những số liệu, thông tin một cách tốt nhất (4.18/5, tỷ lệ đ nh gi tốt
92.5%), nhân viên cục thống kê đã tận tình giúp đối tượng sử dụng thông tin có
được những thông tin, số liệu cần thiết (4.29/5, tỷ lệ đ nh gi tốt 95%). Nhìn chung,
72
c c vấn đề về yếu tố sự đồng cảm được đối tượng s dụng thông tin đ nh gi tương
đối tốt, điều này cho thấy trong tương lai cần duy trì những việc này một c ch tốt
nhất và ph t huy thêm những gì Cục Thống kê đã làm được trong thời gian qua
nhằm hướng đến sự hài lòng tốt nhất t đối tượng s dụng thông tin.
4.1.4.2. Thực trạng yếu tố năng lực phục vụ:
Yếu tố năng lực phục vụ là một trong 2 yếu tố t c động mạnh nhất đến sự
hài lòng của đối tượng s dụng thông tin tại Cục Thống kê Cà Mau với hệ số Beta
chuẩn hóa là 0.518, cần xem xét những điểm thực hiện tốt và hạn chế về năng lực
phục vụ được đối tượng s dụng thông tin đ nh gi về Cục Thống kê thông qua các
bảng tính điểm trung bình.
Bảng 4.12: Điểm trung bình c c biến thuộc yếu tố năng lực phục vụ
Trung bình Độ lệch chuẩn
2.87 0.81
2.93 0.76
2.94 0.77
2.66 0.81
2.82 0.78
2.97 0.79 Các biến quan sát Việc cung cấp thông tin, số liệu thống kê của Cục Thống kê hiện nay Ông/Bà cảm thấy là tốt và hài lòng C c b o c o tình hình kinh tế xã hội hàng th ng của Cục Thống kê đã đ p ứng được mục đích s dụng của Ông/ Bà Niên gi m thống kê của Ngành thống kê đã phục vụ được mục đích s dụng của Ông/ Bà C c ấn phẩm, phân tích thống kê, tình hình kinh tế, xã hội nhiều năm ( 3 năm, 5 năm, 10 năm, …) của Cục Thống kê đã phục vụ được yêu cầu của Ông/ Bà Kết quả c c cuộc điều tra thống kê do Ngành thống kê tiến hành đã đ p ứng được mục đích s dụng của Ông/ Bà Website của Cục thống kê phục vụ được yêu cầu s dụng của Ông/ Bà
(Nguồn kết quả nghiên cứu)
73
Bảng 4.13: Tỷ lệ đ nh gi c c biến quan s t thuộc yếu tố năng lực phục vụ
Tỷ lệ đồng ý
Chƣa tốt (%)
Tạm đƣợc (%)
Khá Tốt (%)
Rất tốt (%)
Hoàn toàn chƣa tốt (%)
0.00
39.10
35.60
24.30
1.00
0.00
32.20
43.10
24.30
0.50
0.50
30.20
45.00
23.30
1.00
1.50
49.50
31.70
15.80
1.50
0.50
38.60
40.10
19.80
1.00
Việc cung cấp thông tin, số liệu thống kê của Cục Thống kê hiện nay Ông/Bà cảm thấy là tốt và hài lòng Các b o c o tình hình kinh tế - xã hội hằng th ng của Cục Thống kê đã đ p ứng được mục đích s dụng của Ông/ Bà Niên gi m thống kê của Ngành thống kê đã phục vụ được mục đích s dụng của Ông/ Bà C c ấn phẩm, phân tích thống kê, tình hình kinh tế, xã hội nhiều năm (3 năm, 5 năm, 10 năm, …) của cục thống kê đã phục vụ được yêu cầu của Ông/ Bà Kết quả c c cuộc điều tra thống kê do Ngành thống kê tiến hành đã đ p ứng được mục đích s dụng của Ông/ Bà
(Nguồn kết quả nghiên cứu)
Thông qua đ nh gi của đối tượng s dụng thông tin về yếu tố năng lực phục
vụ cho thấy dường như c c vấn đề về năng lực phục vụ của Cục Thống kê Cà Mau
được đ nh gi chưa cao, điểm trung bình của c c việc thuộc yếu tố năng lực phục
vụ dao động trong khoảng 2.82 - 2.97/5, qua đây cho thấy cần phải nỗ lực hơn nữa
để có thể gia tăng năng lực phục vụ t đó mới có thể gia tăng sự hài lòng của đối
tượng s dụng thông tin tại Cục Thống kê Cà Mau. Việc cung cấp thông tin, số liệu
thống kê của Cục Thống kê hiện nay là tốt và hài lòng đối tượng sử dụng thông tin
được đ nh gi với mức điểm 2.87/5 (tỷ lệ đ nh gi tốt là 60.9%), Các báo cáo tình
hình kinh tế xã hội hàng tháng của cục thống kê đã đáp ứng được mục đích sử dụng
của đối tượng sử dụng thông tin với mức điểm đ nh gi 2.93/5(tỷ lệ đ nh gi tốt là
67.9%), Các ấn phẩm, phân tích thống kê, tình hình kinh tế, xã hội nhiều năm (3
năm, 5 năm, 10 năm,…) của Cục Thống kê đã phục vụ được yêu cầu của đối tượng
sử dụng thông tin được đ nh gi với mức điểm là 2.66/5, (tỷ lệ đồng ý 49%) việc
74
này được đ nh gi thấp nhất trong c c vấn đề về năng lực phục vụ cần tập trung
xem xét vì khi gia tăng c c thành phần thuộc năng lực phục vụ sẽ giúp ảnh hưởng
rất mạnh đến sự hài lòng của đối tượng s dụng thông tin, Niên giám thống kê của
Ngành thống kê đã phục vụ được mục đích sử dụng của đối tượng sử dụng thông tin
được đ nh gi với mức điểm trung bình là 2.94/5 (tỷ lệ đ nh gi tốt 69.3%). Kếtquả
các cuộc điều tra thống kê do Ngành thống kê tiến hành đã đáp ứng được mục đích
sử dụng được đ nh gi với mức điểm 2.82 (tỷ lệ đ nh gi tốt 60.9%), cuối cùng
website của Cục Thống kê phục vụ được yêu cầu của ngươi sử dụng thông tin được
đ nh gi với mức cao nhất trong yếu tố năng lực phục vụ 2.97/5 tuy nhiên vẫn còn
tương đối thấp (tỷ lệ đồng ý 69.9%). Như vậy, qua thực trạng những vấn đề thuộc
năng lực phục vụ được đối tượng s dụng thông tin đ nh gi thấp, quan trọng hơn
hết yếu tố năng lực phục vụ là yếu tố ảnh hưởng rất mạnh đến sự hài lòng. Chính vì
vậy, cần có những gợi ý, giải ph p nhằm cải thiện năng lực phục vụ để hướng đến
việc gia tăng sự hài lòng của đối tượng s dụng thông tin tại Cục thống kê Cà Mau.
4.1.4.3. Thực trạng yếu tố khả năng đáp ứng:
Yếu tố khả năng đ p ứng là yếu tố có sự t c động thấp nhất đến sự hài lòng
của đối tượng s dụng thông tin tại Cục Thống kê Cà Mau (hệ số Beta chuẩn hóa
0.178), tuy nhiên đây vẫn là yếu tố t c động cùng chiều và có ý nghĩa đến sự hài
lòng chính vì vậy cũng cần xem xét để có những giải ph p thích hợp nhằm gia tăng
sự hài lòng.
Bảng 4.14: điểm trung bình c c biến quan s t thuộc yếu tố khả năng đ p ứng
Trung bình Độ lệch chuẩn
3.22 .77
3.36 .97
3.18 .71
3.10 .65
Các biến quan sát Cục Thống kê có thời gian làm việc thuận tiện cho nhu cầu của Ông/Bà C c yêu cầu s dụng thông tin, dịch vụ của tôi luôn được đ p ứng Thông tin, số liệu mà Cục Thống kê cung cấp, phổ biến đảm bảo được tính kịp thời đối với Ông/Bà Khả năng tiếp cận đối với thông tin, số liệu của Ông/Bà là tốt
(Nguồn kết quả nghiên cứu)
75
Bảng 4.15: Tỷ lệ đ nh gi c c biến quan s t thuộc yếu tố khả năng đ p ứng
Tỷ lệ đồng ý
Rất tốt (%)
Chƣa tốt (%)
Tạm đƣợc (%)
Khá Tốt (%)
Hoàn toàn chƣa tốt (%)
1.00 12.40 55.90 25.20 5.40
2.00 12.90 48.50 20.30 16.30
0.50 12.90 57.40 26.20 3.00 Cục Thống kê có thời gian làm việc thuận tiện cho nhu cầu của Ông/Bà C c yêu cầu s dụng thông tin, dịch vụ vụ của tôi luôn được đ p ứng Thông tin, số liệu mà Cục Thống kê cung cấp, phổ biến đảm bảo được tính kịp thời đối với Ông/Bà
1.00 12.90 62.40 22.80 1.00 Khả năng tiếp cận đối với thông tin, số liệu của Ông/Bà là tốt
(Nguồn kết quả nghiên cứu)
Dựa vào kết quả khảo s t đối với yếu tố khả năng đ p ứng, nhìn chung c c
đ nh gi về yếu tố khả năng đ p ứng đạt được mức độ trung bình dao động trong
khoảng 3.1- 3.36/5, Cục Thống kê có thời gian làm việc thuận tiện cho nhu cầu của
đối tượng sử dụng thông tin 3.22/5 (tỷ lệ đồng ý tương đối khoảng 86.5%), Các yêu
cầu sử dụng thông tin, dịch vụ vụ của đối tượng s dụng thông tin luôn được đáp
ứngvới mức điểm đ nh gi 3.36/5 cao nhất trong c c vấn đề thuộc yếu tố khả năng
đ p ứng (tỷ lệ đồng ý 85.1%), Thông tin, số liệu mà cục thống kê cung cấp, phổ
biến đảm bảo được tính kịp thời đối với đối tượng s dụng thông tin có mức điểm
đ nh gi khoảng 3.18/5 (mức độ đ nh gi 86.6% tương đối tốt) đây là 1 trong 2 vấn
đề được đ nh gi thấp nhất thuộc yếu tố khả năng đ p ứng, Khả năng tiếp cận đối
với thông tin, số liệu của đối tượng sử dụng thông tin được đ nh gi với mức điểm
là 3.1 (tỷ lệ đ nh gi tốt 86%) đây là yếu tố có mức điểm đ nh gi của đối tượng s
dụng thông tin thấp nhất, như vậynhìn chung c c vấn đề thuộc yếu tố khả năng đ p
ứng được đ nh gi với mức điểm cận trung bình, cần có những việc làm thích hợp
hơn nữa để có thể cải thiện khả năng đ p ứng nhằm nâng cao sự hài lòng tối đa.
76
4.1.4.4. Thực trạng yếu tố sự tin cậy:
Các biến quan sát Trung bình Độ lệch chuẩn
3.19 .77 Thông tin mà ngành thống kê cung cấp, phổ biến cho Ông/Bà là đầy đủ
3.86 .97
3.69 .99
3.91 1.02
3.49 .87 Ông Bà cho biết tính tin cậy về Thông tin và số liệu thống kê mà Ngành thống kê đã phổ biến/cung cấp Việc phổ biến/cung cấp thông tin/số liệu thống kê của Ngành thống kê hiện nay đã đảm bảo công bằng với tất cả đối tượng s dụng thông tin thống kê Việc hàng năm Cục thống kê công khai lịch phổ biến thông tin thống kê Nhà nước là quan trọng đối với Ông/ Bà Khi tiếp cận, s dụng thông tin thống kê của tổ chức Ông/Bà cảm thấy an toàn
(Nguồn kết quả nghiên cứu)
Tỷ lệ đồng ý
Khá tốt (%)
Rất tốt (%)
Chƣa tốt (%)
Tạm đƣợc (%)
Hoàn toàn chƣa tốt (%)
0.00 16.80 52.50 25.70 5.00
1.00 11.90 13.40 47.50 26.20
0.50 19.80 6.90 55.90 16.80
2.00 11.90 8.90 47.50 29.70
1.00 12.40 33.70 43.10 9.90 Tính phổ biến thông tin và số liệu thống kê mà Ngành thống kê đã phổ biến cung cấp Ông/Bà cho biết tính tin cậy về Thông tin và số liệu thống kê mà Ngành thống kê đã phổ biến/cung cấp Việc phổ biến/cung cấp thông tin/ số liệu thống kê của Ngành thống kê hiện nay đã đảm bảo công bằng với tất cả đối tượng s dụng thông tin thống kê Việc hàng năm cục thống kê công khai lịch phổ biến thông tin thống kê Nhà nước là quan trọng đối với Ông/Bà Khi tiếp cận, s dụng thông tin thống kê của tổ chức Ông/Bà cảm thấy an toàn
77
(Nguồn kết quả nghiên cứu) Yếu tố sự tin cậy đây là yếu tố có sự t c động mạnh nhất đến sự hài lòng của
đối tượng s dụng thông tin tại Cục Thống kê Cà Mau hệ số Beta chuẩn hóa là lớn
nhất (beta 0.551), chính vì vậy những thay đổi thuộc về yếu tố này thì sẽ dẫn tới sự
hài lòng của đối tượng s dụng thông tin sẽ thay đổi đ ng kể, yếu tố sự tin cậy được
đo lường trực tiếp thông qua 5 biến quan s t, về việc thông tin mà Ngành thống kê
cung cấp, phổ biến cho đối tượng i sử dụng thông tin là đầy đủ được đ nh gi với
mức điểm tuy không qu thấp nhưng là vấn đề được kh ch hàng đ nh gi thấp nhất
trong c c vấn đề thuộc về yếu tố sự tin cậy 3.19/5 ( tỷ lệ đ nh gi tốt 83%), Khi tiếp
cận, sử dụng thông tin thống kê của tổ chức đối tượng sử dụng thông tin cảm
thấy an toàn với mức điểm đ nh gi 3.49/5 (tỷ lệ đ nh gi tốt 86.7%) đây là một
trong 2 yếu tố được đ nh gi thấp nhất, tuy với số điểm không qu thấp so với
mức điểm đ nh gi nhưng cho thấy có thể cải thiện hơn nữa về vấn đề này để sự
tin cậy được đảm bảo là tốt nhất, 2 việc được đối tượng s dụng thông tin đ nh
gi tốt nhất là tính tin cậy về thông tin và số liệu thống kê mà ngành thống kê đã
phổ biến/cung cấp là cao (3.86/5, tỷ lệ đồng ý 87.1%), Việc hàng năm Cục
Thống kê công khai lịch phổ biến thông tin thống kê nhà Nước là quan trọng
đối với đối tượng sử dụng thông tin (3.91/5, tỷ lệ đồng ý 86.1%) như vậy có thể
duy trì tốt hơn về vấn đề này để trong tương lai sự tin cậy được thực hiện tốt và
dẫn đến sự hài lòng của kh ch hàng có thể đ p ứng tốt.
4.1.5. Phân tích sự khác biệt thông qua các đặc tính nhân khẩu học:
Xem xét sự ảnh hưởng của giới tính đến hài lòng thông qua kiểm định T-test
Thông qua thực hiện kiểm định T-test xem xét có sự kh c biệt về sự hài lòng
của 2 nhóm đối tượng được chia theo giới tính, xem xét bảng kiểm định phương sai
(Levene's Test for Equality of Variances) ta thấy gi trị kiểm định phương sai giữa
2 nhóm này có sig = 0.007 < 0.05, nên ở độ tin cậy 95% ta có thể nói rằng phương
sai giữa c c nhóm là không đồng nhất và xem kết quả kiểm định về sự kh c biệt
trung bình nhóm (bảng t-test for Equality of Means) nhìn vào dòng Equal variances
not assumed gi trị sig = 0.034 < 0.05, ở độ tin cậy 95% ta có thể nói rằng có sự
78
kh c biệt về sự hài lòng giữa 2 nhóm giới tính nam và nữ, nam giới có sự hài lòng
cao hơn nữ giới về chất lượng phục vụ của Cục Thống kê Cà Mau (trung bình Nam
3.507, trung bình Nữ 3.13), như vậy đây cũng là tín hiệu quan trọng để xem xét sự
hài lòng theo yếu tố nhân khẩu học.
Bảng 4.16: trung bình các nhóm
Group Statistics
gioi tinh N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
HL Nam Nu 168 34 3.5079 3.1373 .70258 .93606 .05421 .16053
(Nguồn kết quả nghiên cứu)
Bảng 4.17: bảng kiểm định T-test giữa 2 nhóm nam và nữ về sự hài lòng
Independent Samples Test
t-test for Equality of Means
Levene's Test for Equality of Variances
F Sig. t df
Mean Differ ence Sig. (2- taile d) Std. Error Differ ence 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper
7.352 .007 2.642 200 .009 .37068 .14032 .09399 .64737
HL
2.188 40.849 .034 .37068 .16944 .02846 .71291
Equal variances assumed Equal variances not assumed
(Nguồn kết quả nghiên cứu)
Xem xét sự khác biệt thông qua các nhóm tuổi thông qua kiểm định ANOVA :
Bảng 4.18: kiểm định phương sai giữa c c nhóm
Levene Statistic df1 df2 Sig.
1.700 3 198
.168 (Nguồn kết quả nghiên cứu)
79
df Mean Square F Sig.
Bảng 4.19: ANOVA
Sum of Squares
Between Groups 15.590 5.197 10.326 .000 3
.503 Within Groups Total 99.645 115.234 198 201
(Nguồn kết quả nghiên cứu)
95% Confidence Interval
Sig. (I) nhom tuoi (J) nhom tuoi Std. Error Lower Bound Upper Bound
18 đen 30
31 đen 40
41 đen 50
tren 50
Bảng 4.20: kiểm định sâu ANOVA Mean Difference (I-J) -.74548* -1.01709* -.93945* .74548* -.27162 -.19397 1.01709* .27162 .07764 .93945* .19397 -.07764
31 đen 40 41 đen 50 tren 50 18 đen 30 41 đen 50 tren 50 18 đen 30 31 đen 40 tren 50 18 đen 30 31 đen 40 41 đen 50 .19915 .19400 .18334 .19915 .14622 .13175 .19400 .14622 .12382 .18334 .13175 .12382 .001 .000 .000 .001 .250 .456 .000 .250 .923 .000 .456 .923 -1.2615 -1.5197 -1.4145 .2295 -.6505 -.5353 .5144 -.1072 -.2432 .4644 -.1474 -.3985 -.2295 -.5144 -.4644 1.2615 .1072 .1474 1.5197 .6505 .3985 1.4145 .5353 .2432
(Nguồn kết quả nghiên cứu)
Thực hiện kiểm định xem sự kh c biệt về hài lòng giữa c c nhóm tuổi, trước
tiên xem xét bảng kiểm định phương sai giữa c c nhóm tuổi (Levene Statistic),
kiểm định này có gi trị sig 0.168 > 0.05, nên ở độ tin cậy 95% ta nói rằng phương
sai giữa c c nhóm đồng nhất, bên cạnh đó bảng ANOVA có gi trị kiểm định Sig là
0.00 < 0.05 nên ở độ tin cậy 95% ta kết luận rằng có sự kh c biệt về sự hài lòng
giữa c c nhóm tuổi (b c bỏ giả thuyết H0, trung bình về sự hài lòng giữa c c nhóm
bằng nhau), sau khi x c định được có sự kh c biệt về hài lòng giữa c c nhóm tiến
hành phân tích sâu ANOVA ta xem xét và có thể kết luận rằng, nhóm tuổi 18-30 và
31-40 có sự kh c biệt về hài lòng (gi trị sig sâu ANOVA = 0.001), nhóm 18-30 có
80
sự kh c biệt so với nhóm 41-50 (gi trị sig sâu ANOVA = 0.00), nhóm 18-30 so với
nhóm trên 50 có sự kh c biệt về hài lòng (gi trị sig sâu ANOVA = 0.000), giữa
nhóm tuổi 31-40 so với nhóm 41-50 không có sự kh c biệt về hài lòng (gi trị sig
sâu ANOVA = 0.25), nhóm tuổi 31- 40 so với nhóm trên 50 không có sự kh c biệt
về sự hài lòng (gi trị sig sâu ANOVA = 0.456), tương tự nhóm tuổi 41-50 so với
nhóm tuổi trên 50 cũng không có sự kh c biệt về sự hài lòng (gi trị sig ANOVA =
0.923), như vậy ta có thể nói rằng yếu tố tuổi t c có liên quan và ảnh hưởng đến sự
kh c biệt về sự hài lòng của đối tượng s dụng thông tin tại Cục Thống kê Cà Mau.
Xem xét sự khác biệt giữa các nhóm thông qua yếu tố nghề nghiệp:
Levene Statistic
df1
df2
Sig.
.868
3
198
.459 (Nguồn kết quả nghiên cứu)
Bảng 4.21: kiểm định phương sai đồng nhất giữa c c nhóm nghề nghiệp
Bảng 4.22: ANOVA kiểm định sự kh c biệt về sự hài lòng giữa c c nhóm nghề nghiệp
ANOVA
HL
Sum of Squares
df
Mean Square
F
Sig.
Between Groups
23.703
3
17.091
.000
Within Groups
91.532
7.901 .462
Total
115.234
198 201
(Nguồn kết quả nghiên cứu)
81
95% Confidence Interval
(I) nghe nghiep
(J) nghe nghiep
Std. Error
Sig.
Mean Difference (I-J)
Lower Bound
Upper Bound
.61690*
.14641
.000
.2376
.9962
doanh nhan
.02357
.22175
1.000
-.5510
.5981
nha bao
cong chuc, vien chuc
1.35690*
.22175
.000
.7824
1.9314
giao vien, hoc sinh, sinh vien
-.61690*
.14641
.000
-.9962
-.2376
cong chuc, vien chuc
-.59333
.25440
.094
-1.2525
.0658
nha bao
doanh nhan
.74000*
.25440
.021
.0809
1.3991
giao vien, hoc sinh, sinh vien
-.02357
.22175
1.000
-.5981
.5510
cong chuc, vien chuc
.59333
.25440
.094
-.0658
1.2525
doanh nhan
nha bao
1.33333*
.30407
.000
.5455
2.1212
giao vien, hoc sinh, sinh vien
.22175
.000
-1.9314
-.7824
cong chuc, vien chuc
.25440
.021
-1.3991
-.0809
doanh nhan
giao vien, hoc sinh, sinh vien
-1.35690* -.74000* -1.33333*
.30407
.000
-2.1212
-.5455
nha bao
(Nguồn kết quả nghiên cứu)
Bảng 4.23: kiểm định sâu ANOVA giữa c c nhóm nghề nghiệp về sự hài lòng
Kết quả kiểm định phương sai đồng nhất giữa c c nhóm có gi trị sig = 0.459
( > 0.05) nên ở độ tin cậy 95% ta có thể kết luận rằng phương sai giữa c c nhóm
làđồng nhất, tiếp theo quan s t bảng ANOVA có gi trị sig là 0.00 (<0.05) nên ở độ
tin cậy 95% ta kết luận có sự kh c biệt giữa c c nhóm nghề nghiệp, kết quả phân
tích sâu ANOVA sẽ cho chúng ta biết cụ thể c c nhóm nghề nghiệp nào sẽ kh c biệt
cụ thể với nhau, cụ thể nhóm công chức, viên chức so với doanh nhân có sự kh c
biệt về sự hài lòng khi s dụng thông tin, nhóm công chức viên chức có sự kh c biệt
về hài lòng so với nhóm nghề nghiệp là gi o viên, học sinh, sinh viên, nhóm doanh
nhân so với nhóm gi o viên, học sinh, sinh viên có sự kh c biệt về sự hài lòng, nhà
b o có sự kh c biệt so với học sinh sinh viên.
Như vậy, thông qua kiểm định ANOVA ta kết luận rằng giữa c c nhóm chức
danh nghề nghiệp có sự kh c biệt về sự hài lòng, hay nói c ch kh c yếu tố nghề
nghiệp có sự ảnh hưởng đến sự hài lòng về việc s dụng thông tin tại Cục Thống kê
Cà Mau.
82
Tóm tắt
Trong chương 4, nghiên cứu đã trình bày đặc điểm mẫu nghiên cứu, thực
hiện việc kiểm định thang đo các yếu tố chất lượng trong việc cung cấp thông tin
tác động đến sự hài lòng của đối tượng sử dụng thông tin thống kên thông qua các
công cụ hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá (EFA) và điều
chỉnh mô hình nghiên cứu kết quả EFA. Trong chương này cũng đã thực hiện việc
kiểm định các giả thuyết nghiên cứu bằng phương pháp hồi quy và thực hiện đo
lường mức độ quan trọng các yếu tố cấu thành nên sự hài lòng của đối tượng sử
dụng thông tin thống kê. Cuối cùng là phân tích sự khác biệt thông qua các đặc tính
nhân khẩu học như: giới tính, độ tuổi, chức danh, nghề nghiệp có ảnh hưởng đến sự
hài lòng trong việc sử dụng thông tin thống kê.
83
CHƢƠNG 5
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ HÀM Ý
5.1. Kết luận:
5.1.1. Kết luận từ mô hình nghiên cứu:
Thứ nhất, mô hình nghiên cứu được xây dựng với 5 yếu tố: (1) Tin cậy; (2)
Năng lực phục vụ; (3) Đồng cảm; (4) Đáp ứng; (5) Phương tiện hữu hình, t c động
đến mức độ hài lòng của đối tượng s dụng thông tin đến chất lượng củathông tin
thống kê.
Thứ hai, kết quả phân tích cho thấy c c yếu tố Năng lực phục vụ, Tin cậy là 2
yếu tố t c động mạnh nhất đến Sự hài lòng của kh ch hàng cho nên đây là 2 yếu tố
cần được ưu tiên thực hiện trước. Đồng cảm, Khả năng đ p ứng là 2 yếu tố được
kh ch hàng đ nh gi kh cao, tuy 2 yếu tố này không t c động đến Sự hài lòng của
kh ch hàng bằng 2 yếu tố trước nhưng sự ảnh hưởng nó đến Sự hài lòng của kh ch
hàng cũng đ ng kể. Sau cùng, yếu tố phương tiện hữu hình không có ý nghĩa thống
kê t c động đến sự hài lòng của đối tượng s dụng thông tin tại Cục Thống kê Cà
Mau, nên có thể không cần tập trung nguồn lực vào phương tiện hữu hình để gia
tăng sự hài lòng của đối tượng s dụng thông tin, số liệu tại Cục Thống kê Cà Mau.
Như vậy, để nâng cao Sự hài lòng của kh ch hàng đối với chất lượng dịch vụ của
Cục Thống kê cần cải tiến c c yếu tố Đồng cảm, Đ p ứng, Năng lực phục vụ, Tin
cậy.
Thứ ba, mô hình s dụng là phù hợp và không có hiện tượng đa cộng tuyến.
Thông qua việc phân tích hồi quy, mô hình hóa mối quan hệ của c c yếu tố
thuộc chất lượng dịch vụ t c động lên sự hài lòng của đối tượng s dụng thông tin
tại Cục Thống kê Cà Mau ta thấy có 4 yếu tố thực sự t c động đến sự hài lòng đó là
sự tin cậy, năng lực phục vụ, khả năng đáp ứng và sự đồng cảm trong đó 2 yếu tố
t c động mạnh nhất đến sự hài lòng đó là năng lực phục vụ và sự tin cậy với hệ số
Beta lần lượt là 0.518 và 0.551, yếu tố khả năng đ p ứng có sự t c động thấp nhất
đến sự hài lòng với hệ số Beta chuẩn hóa là 0.178, bên cạnh đó yếu tố phương tiện
hữu hình không có ý nghĩa thống kê t c động lên sự hài lòng qua đây cần có những
84
gợi ý, giải ph p, chính s ch thích hợp để có thể nâng cao sự hài lòng của đối tượng
s dụng thông tin tại Cục Thống kê Cà Mau một c ch thích hợp.
Như vậy, mô hình có 4 yếu tố t c động đến sự hài lòng của đối tượng s dụng
thông tin tại Cục Thống kê tỉnh Cà Mau đó là tin cậy, đồng cảm, năng lực phục vụ,
khả năng đáp ứng (gi trị sig < 0.05), yếu tố phương tiện hữu hình không có ý
nghĩa t c động đến sự hài lòng (sig > 0.05).
5.1.2. Kết luận từ thống kê mô tả chi tiết các biến:
Thống kê mô tả kết quả khảo s t cho thấy đối tượng s dụng thông tin hài
lòng chưa cao đối với chất lượng dịch vụ cũng như việc cung cấp thông tin tại Cục
Thống kê (gi trị Mean của c c biến quan s t dao động t 2,66–4.29). Trong đó
nhân tố Đồng cảm được đối tượng s dụng thông tin đ nh gi cao hơn những nhân
tố kh c, nhân tố Năng lực được đối tượng s dụng thông tin đ nh gi thấp nhất. Chỉ
cần ta t c động làm tăng c c nhân tố này sẽ làm tăng mức độ hài lòng chung của đối
tượng s dụng thông tin về chất lượng dịch vụ của Cục Thống kê.
5.1.3. Kết luận từ ANOVA:
Kết quả thông qua kiểm định ANOVA ta kết luận rằng giữa c c nhóm giới
tính (Nam giới có sự hài lòng cao hơn nữ giới), độ tuổi, chức danh nghề nghiệp có
sự kh c biệt về sự hài lòng, của đối tượng s dụng thông tin Thống kê.
Như vậy, có thể khẳng định rằng chất lượng thông tin là hết sức quan trọng
trong hoạch định chính s ch, kinh tế, văn hóa -xã hội ở tất cả c c cấp, ngành, địa
phương. T đây, yêu cầu chất lượng của công t c điều tra thống kê cần phải được
thẩm tra, gi m s t chặt chẽ, tuân thủ thống nhất phương n của Tổng Cục Thống kê,
x lý nghiêm minh những vi phạm theo quy định x phạt hành chính trong lĩnh vực
thống kê đã ban hành và có sơ, tổng kết hàng năm, khen thưởng khuyến khích, động
viên tinh thần tr ch nhiệm của c nhân làm tốt nhiệm vụ đã giao.
5.2. Kiến nghị:
Kiến nghị Tổng cục Thống kê chỉ đạo nâng cao năng lực nghiên cứu khoa học
theo hướng hình thành hệ thống nghiên cứu có sự tham gia của cả hệ thống thống
kê. Đẩy mạnh nghiên cứu ứng dụng phương ph p luận thống kê và c c quy trình
85
thống kê tiên tiến, hiện đại. Tăng cường biên soạn và phổ biến tài liệu hướng dẫn
phương ph p luận thống kê. Nghiên cứu, xây dựng và chuẩn hóa c c quy trình
thống kê trên cơ sở tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin. Nghiên cứu hoàn
thiện phương ph p thống kê theo lãnh thổ nhằm giảm thiểu và tiến tới khắc phục
tình trạng chênh lệch số liệu thống kê kinh tế - xã hội giữa Trung ương và địa
phương. Hoàn thiện phương ph p điều tra chọn mẫu theo t ng lĩnh vực và thiết lập,
cập nhật dàn mẫu phục vụ c c cuộc điều tra thống kê,... Hoàn thiện c c bảng danh
mục và phân loại thống kê theo hướng tuân theo chuẩn mực, bảo đảm tương thích
với c c bảng danh mục và phân loại chuẩn quốc tế, đồng thời đ p ứng yêu cầu thực
tiễn của Việt Nam. Mở rộng việc p dụng hệ thống tài khoản quốc gia theo phương
ph p luận của Tổ chức Thống kê Liên hợp quốc.
Tăng cường tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ bổ sung kiến
thức mới về phương ph p luận thống kê cho c n bộ công chức ngành thống kê, nhất
là cán bộ không được đào tạo chuyên ngành thống kê, c n bộ thống kê xã, phường,
thị trấn.
Tiếp tục cải tiến đồng bộ chế độ b o c o Thống kê sao cho phù hợp trong
điều kiện nền kinh tế thị trường hiện nay.
Tăng cường đầu tư kinh phí, trang thiết bị công nghệ thông tin đủ điều kiện
cho hoạt động Thống kê đảm bảo thông tin Thống kê chính x c, đầy đủ, kịp thời.
Tổng cục Thống kê cần có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ nhất là
nâng cao năng lực phân tích, dự b o thống kê cho đội ngũ c n bộ Thống kê và biết
ứng dụng công nghệ thông tin trong công t c.
Trên cơ sở hệ thống chỉ tiêu Thống kê quốc gia đã được Thủ tướng Chính
phủ ban hành, ngành Thống kê nên nghiên cứu, xây dựng tiếp tục hoàn chỉnh hệ
thống chỉ tiêu thống kê ban hành cho cấp tỉnh, huyện, xã.
5.3. Hàm ý:
Dựa vào kết quả kiểm định mô hình cho thấy sự phù hợp của mô hình lý
thuyết với chất lượng dịch vụ trong việc cung cấp và s dụng thông tin thống kê
cũng như việc chấp nhận c c lý thuyết đã đề ra trong mô hình nghiên cứu có ý
86
nghĩa thiết thực phục vụ cho c c nhà lãnh đạo, c c nhà quản lý. Đây chính là những
căn cứ để xây dựng một số giải ph p nhằm nâng cao hiệu quả, chất lượng trong việc
cung cấp thông tin nhằm thỏa mãn hơn nữa sự hài lòng của đối tượng s dụng thông
tin thống kê.
Với kết quả đạt được, nghiên cứu đã ph t thảo được bức tranh tổng quan về
sự hài lòng của đối tượng s dụng thông tinthống kê đối với chất lượng thông tin
của Cục Thống kê Cà Mau, cũng như x c định được những yếu tố chủ yếu ảnh
hưởng đến sự hài lòng của đối tượng s dụng thông tin thống kê. T đó, giúp Cục
Thống kê Cà Mau có những cải tiến, giải ph p nhằm nâng cao chất lượng công tác
thống kê trong thời gian tới.
Thứ nhất, hoàn thiện khuôn khổ pháp lý, cơ chế phối hợp:
Tiếp tục duy trì công t c phổ biến, tuyên truyền Luật Thống kê, Nghị định,
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê, Nghị định
về x phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực Thống kê, đẩy mạnh công t c thanh
tra thống kê, nhằm bảo đảm c c hoạt động thống kê được thực thi theo ph p luật,...
Đưa c c nội dung truyên truyền, phổ biến về Luật Thống kê trên c c b o, đài, trên
trang website của Cục Thống kê Cà Mau để c c doanh nghiệp, c thể sản xuất kinh
doanh trên địa bàn tỉnh, tất cả mọi người dân cùng hiểu và có ý thức tr ch nhiệm
trong việc cung cấp thông tin đúng sự thật, để Luật Thống kê thực sự đi vào cuộc
sống.
Phải gắn kết chặt chẽ công cụ kế hoạch hóa với c c công cụ kh c trong toàn bộ
qu trình quản lý kinh tế - xã hội, nhất là đẩy mạnh hoạt động phân tích, dự b o
thống kê. Tập trung triển khai thực hiện c c phân tích và dự b o thống kê ngắn hạn,
đồng thời tăng cường và nâng cao chất lượng phân tích kết quả c c cuộc điều tra,
tổng điều tra thống kê và phân tích dự b o tình hình kinh tế - xã hội theo chu kỳ.
Xây dựng và ban hành c c văn bản quy định cơ chế, phối hợp, chia sẽ và kết
nối thông tin giữa c c sở, ban, ngành tỉnh. Đổi mới, hoàn thiện hoạt động x lý,
tổng hợp và phổ biến thông tin thống kê. Định kỳ tổ chức, đ nh gi mức độ hài lòng
87
và x c định nhu cầu thông tin thống kê của c c đối tượng s dụng để xây dựng kế
hoạch cung cấp phù hợp.
Nắm bắt những nội dung cơ bản của Cương lĩnh và Chiến lược ph t triển kinh
tế - xã hội của đất nước, đây là nội dung quyết định sự ph t triển của đất nước và
toàn bộ qu trình quản lý kinh tế - xã hội, trong đó có công t c kế hoạch hóa, công
t c thống kê. Bên cạnh đó, Nghị quyết Đại hội Đảng c c cấp phải được qu n triệt
một c ch sâu sắc trong lãnh đạo và đội ngũ c n bộ làm công t c thống kê, làm căn
cứ cho việc nâng cao chất lượng công t c thống kê trong thời gian tới. Đồng thời,
hình thành hệ thống thông tin cấp tỉnh, huyện, xã tập trung đồng bộ, thống nhất và
có sự phối hợp, trao đổi, chia sẽ, kết nối thông tin thường xuyên, chặt chẽ giữa c c
cơ quan có liên quan.
Thứ hai, đổi mới và nâng cao chất lượng hoạt động thống kê:
Để đổi mới và nâng cao chất lượng hoạt động thu thập thông tin thống kê thì
cần phải: trước hết, kết hợp chặt chẽ và hiệu quả ba hình thức thu thập thông tin
thống kê: b o c o thống kê; điều tra thống kê và khai th c hồ sơ đăng ký hành
chính. Bên cạnh việc tăng cường số lượng và nâng cao chất lượng thông tin thu thập
qua b o c o thống kê và điều tra thống kê, cần chú trọng khai th c nguồn thông tin
sẵn có trong c c tài liệu kế to n, b o c o quyết to n; tài liệu của hệ thống thuế; tài
liệu đăng ký kinh doanh, cấp phép đầu tư; tài liệu về đăng ký hộ tịch, hộ khẩu, đăng
ký đất đai,… nhằm bảo đảm sự thống nhất về nguồn thông tin đầu vào và tiết kiệm
chi phí thu thập thông tin thống kê. Chú trọng thu thập thông tin thống kê đầu vào
phục vụ việc tổng hợp c c chỉ tiêu chất lượng, hiệu quả và c c chỉ tiêu xã hội tổng
hợp, đồng thời cập nhật c c thông tin thống kê phản nh kịp thời diễn biến kinh tế -
xã hội của tỉnh.
Thứ ba, đổi mới và hoàn thiện hoạt động xử lý, tổng hợp và phổ biến thông
tin thống kê:
Để đổi mới và hoàn thiện hoạt động x lý, tổng hợp và phổ biến thông tin
thống kê: cần chuyển hướng mạnh mẽ t tập trung phổ biến những thông tin đã thu
thập, tổng hợp được sang tìm hiểu, nắm bắt đầy đủ nhu cầu về số lượng và chất
88
lượng thông tin thống kê của c c đối tượng s dụng để thu thập và phổ biến nhằm
nâng cao tính thiết thực, phù hợp của thông tin thống kê và hiệu quả của hoạt động
thống kê. Áp dụng c c phương ph p hiện đại trong thu thập thông tin và nhập dữ
liệu; chuẩn hóa quy trình x lý, tổng hợp thông tin cho tất cả c c lĩnh vực thống kê.
Định kỳ tổ chức, đ nh gi mức độ hài lòng và x c định nhu cầu thông tin thống kê
của c c đối tượng s dụng để xây dựng kế hoạch cung cấp phù hợp; đồng thời tăng
cường hướng dẫn người dùng tin c ch tiếp cận, khai th c và s dụng thông tin thống
kê.
Thứ tư, đẩy mạnh hoạt động phân tích và dự báo thống kê:
Để đẩy mạnh hoạt động phân tích và dự b o thống kê: cần tăng cường năng
lực phân tích và dự b o của cơ quan thống kê, xây dựng cơ chế phối hợp, cơ chế tài
chính cho hoạt động phân tích và dự b o thống kê nhằm ph t triển đa dạng c c sản
phẩm và chia sẻ s dụng kết quả phân tích và dự b o thống kê. Tập trung triển khai
thực hiện c c phân tích và dự b o thống kê ngắn hạn; đồng thời tăng cường và nâng
cao chất lượng phân tích kết quả c c cuộc điều tra, tổng điều tra thống kê và phân
tích tình hình kinh tế - xã hội theo chu kỳ 3 năm, 5 năm, 10 năm,... Để kết hợp chặt
chẽ thông tin thống kê với c c thông tin dự b o ngắn hạn, trung và dài hạn, mỗi c n
bộ, công chức phải nghiên cứu sâu c c nội dung của c c quy hoạch ph t triển kinh
tế - xã hội; c c kế hoạch ph t triển kinh tế - xã hội 5 năm và hàng năm, trên cơ sở
đó tiến hành đối chiếu, so s nh c c thông tin t nhiều nguồn nhằm t ng bước nâng
cao tính thực tiển và khoa học của số liệu thống kê.
Thứ năm, cải tiến đồng bộ hoạt động thống kê:
Cần tiếp tục nghiên cứu cải tiến đồng bộ hoạt động thống kê t khâu thu thập,
x lý, tổng hợp số liệu, nâng cao chất lượng b o c o phân tích và dự b o thống kê.
Chú ý tới việc có giải thích nội dung, phạm vi, phương ph p tính nhằm t ng bước
nâng cao tính minh bạch của số liệu thống kê, giúp cho lãnh đạo c c cấp và c c đối
tượng tin tưởng, yên tâm s dụng thông tin thống kê đã được cung cấp. Củng cố và
hoàn thiện hệ thống thu thập số liệu thống kê bao gồm cả chế độ b o c o Thống kê
và công t c điều tra Thống kê.
89
Thứ sáu, phát triển công nghệ thông tin và truyền thông:
Đẩy mạnh ứng dụng, ph t triển công nghệ thông tin và truyền thông, góp phần
nâng cao hiệu quả công t c thống kê và hình thành hệ thống thông tin thống kê cấp
tỉnh, huyện, xã theo hướng tin học hóa. Áp dụng phương ph p điều tra thống kê
điện t để thu thập và truyền đưa thông tin thống kê qua Trang thông tin điện t của
c c cơ quan thống kê. Trên cơ sở chuẩn hóa, đồng bộ hóa c c sản phẩm thống kê,
c c bảng phân loại và bảng danh mục, c c biểu mẫu b o c o và biểu mẫu điều tra,
tiến hành xây dựng và ph t triển c c phần mềm ứng dụng nhằm tự động hóa c c
khâu x lý, tổng hợp, phân tích và dự b o thống kê. Xây dựng hệ thống cơ sở dữ
liệu và kho dữ liệu thông tin thống kê và c c cơ sở dữ liệu, kho dữ liệu của địa
phương.
Thứ bảy, về tổ chức, nhân lực:
Tổ chức bộ m y thống kê đóng vị trí, vai trò quan trọng trong việc nâng cao
chất lượng thông tin thống kê. Công t c c n bộ được quan tâm trên c c mặt: quy
hoạch, đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng bổ nhiệm và tuyển dụng. Coi trọng đào tạo
c n bộ thống kê cơ sở, nhất là thống kê xã, phường, thị trấn. Sự ổn định về công t c
tổ chức, nguồn nhân lực tham gia làm công t c Thống kê, phải am hiểu về tình hình
địa phương và nghiệp vụ thống kê; nguồn số liệu phải thường xuyên thu thập, tổng
hợp theo hệ thống và sự nhiệt tình, trung thực của người tham gia công t c thống
kê. Có như vậy, chất lượng số liệu điều tra thống kê mới được nâng cao, đ p ứng
trung thực, kịp thời cho hoạch định chính s ch, kinh tế - xã hội của c c cấp c c
ngành xã, huyện, tỉnh nói riêng và cả nước nói chung.
Hạn chế của đề tài
Đây là một nghiên cứucó tính kế th a t cuộc điều tra của Tổng Cục Thống
kê trên góc độ cả nước, nhưng nghiên cứu đo lường và đ nh gi mức độ hài lòng
của đối tượng s dụng thông tin thống kê do Cục Thống kê tỉnh Cà Mau cung cấp là
nghiên cứu đầu tiên về góc độ của tỉnh. Do đó, c c hạn chế của luận văn là không
thể tr nh khỏi.
90
Do thời gian hạn chế nên số lượng đối tượng điều tra chỉ có 220 người nên
chưa thể đ nh gi chính x c c c yếu tố có thể ảnh hưởng đến hiệu quả của sự hài
lòng của đối tượng s dụng thông tin. Việc chọn mẫu ngẫu nhiên ở một số đơn vị
trong tỉnh có thể làm cho tính đại diện của kết quả không cao.
Trong nghiên cứu này cũng chưa đ nh gi , phân tích được hết các yếu tố (vĩ
mô, vi mô) mà chúng có t c động và ảnh hưởng sâu sắc đến sự hài lòng của đối
tượng s dụng thông tin thống kê.
Kết quả nghiên cứu chỉ d ng lại ở việc đo lường, tìm hiểu mối quan hệ của
sự hài lòng của đối tượng s dụng thông tin thống kê và các thành phần chất lượng
dịch vụ. Do đó, đây chỉ là một trong những nguồn thông tin hỗ trợ ra để quyết định.
Ngoài ra, các lý giải ở phần trên chỉ là các giả thuyết, gợi ý cho các nghiên cứu tiếp
theo với phương ph p lấy mẫu xác suất và cỡ mẫu lớn hơn nhằm tăng khả năng
tổng quát hóa của kết quả.
Đề xuất hƣớng nghiên cứu tiếp theo:
Để đ nh gi nội dung và hình thức của kết quả nghiên cứu về mức độ hài
lòng của đối tượng s dụng thông tin thống kê được chính x c hơn thì c c nghiên
cứu tiếp theo sẽ thực hiện theo c c hướng sau:
Thực hiện nghiên cứu với mô hình có cỡ mẫu lớn hơn để có thể khảo sát,
nghiên cứu phân tích toàn diện về sự t c động của các yếu tố đến mức độ hài lòng
của đối tượng s dụng thông tin nhằm ước lượng mô hình nghiên cứu đầy đủ, chính
x c hơn.
Mở rộng địa bàn, số lượng người điều tra ở các huyện, thành phố chưa được
chọn mẫu để việc phân tích mô hình nghiên cứu và kiến nghị những giải ph p để
nâng cao sự hài lòng của đối tượng s dụng thông tin, cũng như nâng cao chất
lượng trong công tác thống kê sẽ kh ch quan, chính x c, đầy đủ và hiệu quả hơn.
Bổ sung các biến mới (vĩ mô, vi mô) vào mô hình nghiên cứu nhằm lựa
chọn, phân tích, đ nh gi chính x c hơn c c yếu tố có t c động ảnh hưởng sâu sắc
đến chất lượng thông tin thống kê và đối tượng s dụng thông tin thống kê.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
TIẾNG VIỆT:
Đặng Đức Đạm (2005), Trung tâm Thông tin tư liệu - Viện Nghiên cứu Quản lý
Kinh tế Trung ương, Một số vấn đề về đổi mới quản lý dịch vụ công ở Việt Nam.
Đỗ Hữu Lộc, 2013. Đo lường các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của nhân
viên triển khai phần mềm tại tập đoàn FPT, luận văn thạc sĩ, Đại học Kinh tế TP. HCM.
Đỗ Thị Thanh Vinh (2014), Đại học Nha Trang, Báo cáo tổng hợp kết quả khảo
sát, đánh giá sự hài lòng của tổ chức và cá nhân đối với sự phục vụ của cơ quan hành
chính và đơn vị sự nghiệp công lập tại tỉnh Khánh Hòa.
Hoàng Phê, Từ điển tiếng Việt, 2004, Nhà xuất bản Đà Nẵng, trang 256.
Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với
SPSS, Nhà xuất bản Hồng Đức, Tp.HCM, 2008.
Lê Dân (2011), Phương án đánh giá sự hài lòng về dịch vụ hành chính công của
công dân và tổ chức, Tạp chí Khoa học và Công nghệ, Đại học Đà Nẵng số 3 (44), trang
163-168.
Nguyễn Đình Thọ, 2011. Phương ph p nghiên cứu khoa học trong kinh doanh, TP.
HCM: Nhà xuất bản Thống kê.
Nguyễn Dương Hạ Trúc, 2016. Các giải pháp tạo động lực việc làm cho nhân viên
văn phòng tại Công ty cổ phần Khải Toàn trong giai đoạn 2017 - 2022, luận văn thạc sĩ,
Đại học Kinh tế TP. HCM.
Nguyễn Hữu Hải và Lê Văn Hòa (2010), Tiêu chí đánh giá chất lượng dịch
vụ công tại các cơ quan hành chính Nhà nước.
Nguyễn Kiên Cường (2013), Nghiên cứu chất lượng dịch vụ, cảm nhận gi cả t c
động đến sự thỏa mãn của kh ch hàng tại công ty cổ phần FIDITOUR, luận văn thạc sĩ,
Đại học Kinh tế TP. HCM.
Nguyễn Minh Nhựt (2016), Nghiên cứu c c nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng
của doanh nghiệp nộp thuế đối với chất lượng dịch vụ hành chính thuế tại Cục thuế tỉnh
Bình Dương, luận văn thạc sĩ, Đại học Bình Dương.
Nguyễn Ngọc Bích (2012), Hoàn thiện pháp luật về dịch vụ công trong lĩnh vực
hành chính ở Việt Nam hiện nay, Luận n tiến sỹ luật học, Đại học Luật Hà Nội.
Nguyễn Ngọc Hiến (2006), S ch Hành chính công, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ
thuật.
Nguyễn Th i Tuyết Hân (2009), Đo lường sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ
giao nhận hàng không tại Công ty cổ phần giao nhận vận tải và thương mại VinaLink,
Luận văn thạc sĩ kinh tế, Đại học Kinh tế Tp.HCM.
Nguyễn Thị Cành (2012), Trường Đại học Kinh tế - Luật, Đại học Quốc gia
Tp.HCM, sách giáo trình Phương pháp và Phương pháp luận nghiên cứu khoa học kinh
tế, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Tp.HCM.
Nguyễn Thị Mai Trang (2006), Chất lượng dịch vụ, sự thỏa mãn và lòng trung
thành của khách hàng siêu thị tại Tp.HCM, Tạp chí Ph t triển Khoa học và Công nghệ số
9, trang 57-70.
Nguyễn Thị Phương Lan, 2015. Hoàn thiện hệ thống công cụ tạo động lực cho
cán bộ, nhân viên ở các cơ quan hành chính nhà nước. Luận n tiến sỹ quản lý công. Học
viện hành chính quốc gia.
Nguyễn Thị Phương Ngọc (2014), Nghiên cứu c c nhân tố ảnh hưởng đến mức độ
hài lòng của kh ch hàng sinh hoạt đối với chất lượng dịch vụ điện tại công ty tr ch nhiệm
hữu hạn một thành viên điện lực Đồng Nai, luận văn thạc sĩ, Đại học Lạc Hồng.
Philip Kotler (2000), sách Quản trị Marketing, Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội,
2003.
Tạ Vũ Hùng (2013), Nghiên cứu t c động của c c yếu tố chất lượng dịch vụ ngân
hàng điện t đến sự hài lòng của kh ch hàng tại ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu,
luận văn thạc sĩ, Đại học Kinh tế TP. HCM.
TIẾNG NƢỚC NGOÀI:
ArunKumar G., Manjunath S.J., và Naveen Kumar H., (2012), A study of retail
service quality in organized retailing, International Journal of Engineering and
Management Sciences, No.3, pp.370-372.
Bolton R.N., và Drew J.H., (1991), A multistage model of customers, assessments
of service quality and value, Journal of Consumer Research, Vol.17, No.4, pp.375-385.
Champitaz R., và Swaen V., (2004), La qualité perçue comme déterminant de la
satisfaction des clients en Business-To-Business. Une étude empirique dans le domaine
de la teléphonie, Recherche et Application en Marketing, Vol.19, No.2, pp.31-52.
Cronin J.J.,vàTaylor S.A., (1992), Measuring service quality: A
reexamination and extension, Journal of Marketing, Vol.56, No.3, pp.55-68.
Dabholkar P.A., Shepherd C.D., và Thorpe D.I., (2000), A comprehensive
framework for service quality: An investigation of critical conceptual and measurement
issues through a longitudinal study, Journal of Retailing, Vol.76, No.2, pp.131-139.
Gi-Du Kangvà JeffreyJames (2004), Managing Service Quality, Emerald Group
Publishing Limited, Vol.14, No.4, pp.266–277.
Gronroos C., (1984), A service quality model and its marketing implications,
European Journal of Marketing, Vol.18, No.4, pp.36-44.
Hair Jr.J.F., Anderson R.E., Tatham RL., và Black WC., (1998), Multivariate data
analysis, Prentical - Hall International, Inc., 2006.
Kenneth K., (2005), Political science and management at Brocrk University,
Canada, Phase 5 Consulting Group Inc. For The Institute For Citizen - Centred Service và
The Institute Of Public Administration Of Canada, Citizen First 4, 2005, Toronto.
Lehtinen U., và Lehtinen J.R., (1982), Service quality: A Study of quality
dimensions, Working Paper, Service Management Institute, Helsinki, Finland.
Malhotra N.K., Ulgado F.M., Agarwal J., Shainesh G.,và Wu L., (2005),
Dimensions of service quality in developed and developed economies: Multi-country
cross-cultural comparisons, International Marketing Review, Vol.22, No.3, pp.256-278.
Nunnally J.C., và Burnstein I.H., (1994), Calculating, Interpreting, And Reporting
Cronbach’s Alpha Reliability Coefficient For Likert-Type Scales.
Oliver R.L., (1980), A cognitive model of the antecedents and consequences of
satisfaction decisions, Journal of Marketing Research, 17 (September), pp.460-469.
Oliver R.L., (1980), Measurement and evaluation of satisfaction process in retail setting,
Journal of Retailing, 1981,57 (Fall), pp.25-48.
Oliver R.L., (1993), Cognitive, affective and attribute bases of the satisfaction
response, Journal of Consumer Research, Vol.20, pp.418-430.
Oliver R.L., (1996), Satisfaction: A behavioral perspective on the consumer, MA:
Irwin-McGraw-Hill, Boston, 1997.
Parasuraman A., Zeithaml V.A., và Berry L.L., (1991), Refinement and
reassessment of the SERVQUAL scale, Journal of Retailing, Vol.67, No.4, pp.420-450.
Parasuraman A., Zeithaml V.A., và Berry L.L., (1994), Reassessment of
expectation as a comparison standard in measuring service quality: Implications for
futher research, Journal of Marketing, Vol.58, No.1, pp.111-124.
Parasuraman A., Zeithaml V.A., và Berry L.L., (1985), A conceptual model of
service quality and its implications for future research, Journal of Marketing, Vol.49,
pp.41-50.
Parasuraman A., Zeithaml V. A., và Berry L.L., (1988), SERVQUAL: A multiple -
item scale for measuring consumer perceptions of service quality, Journal of Retailing,
Vol.64, No.1, pp.12-40.
Philip Kotler và Keller K.L., (2006), Marketing Management, Pearson Prentice
Hall, New Jersey, USA.
Ruyter De K., Bloemer J., vàPeetersP., (1997), Merging service quality and
service satisfaction: An empirical test of an integrative model, Journal of Economic
Psychology, Vol.18, pp.387-406.
ShemwellD. J, Yavas U., vàBilgin Z., (1998), Customer service provider
relationship: An empirical test of a model of service quality, satisfaction and
relationship-oriented outcomes, Vol.9, No.2, pp.155-168.
Shostack G. L., (1977), Journal of Marketing, Vol.41, pp.73–80.
Spreng R. A., và Mackoy R. D., (1996), An empirical examination of a model of
perceived serviced quality and satisfaction, Journal of Retailing, Vol.72, No.2, pp.201-
214.
Tabachnick B.G., và Fidell L.S., (1996), Using multivariate statistics,New York:
HarperCollins.
Tony Bovaird và Elke Loffler (1996), Public management and governance,
London and New York: Taylor and Francis Group, 2009,pp.138-144.
Tse D.K., và Wilton P.C., (1988), Models of Consumer Satisfaction: An Extension,
Journal of Marketing Research, 1998, No.25, pp.204-212.
Wisniewski M., và Donnelly M.,(1995),Using SERVQUAL to assess customer
satisfaction with public sector services, Managing service quality,2001, Vol.11, No.6,
pp.380-388.
Zeithaml V.A., và Bitner M.J., (1987), Service Marketing, Boston: McGraw-Hill,
2000.
TRANG WEBSITE:
http://www.gso.gov.vn
http://www.gdt.gov.vn
http://www.google.com.vn
http://www.mof.gov.vn
PHỤ LỤC PHỤ LỤC 01
Kiểm định độ tin cậy thang đo Kh i niệm TC
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
N of Items
.855
5
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted
Scale Variance if Item
Corrected Item-Total
Cronbach's Alpha if Item
Deleted
Correlation
Deleted
14.95
10.937
TC1
.419
.879
14.27
8.478
TC2
.748
.804
14.45
8.636
TC3
.694
.819
14.22
8.492
TC4
.696
.819
14.65
8.746
TC5
.806
.791
Kh i niệm NL
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
N of Items
.876
6
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted
Scale Variance if Item
Corrected Item-Total
Cronbach's Alpha if Item
Deleted
Correlation
Deleted
14.33
8.967
NL1
.870
.821
14.27
9.560
NL2
.788
.837
14.26
9.665
NL3
.752
.843
14.53
9.653
NL4
.701
.852
14.38
9.768
NL5
.710
.850
14.23
11.570
NL6
.309
.914
Kh i niệm DC
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
N of Items
.908
5
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted
Scale Variance if Item
Corrected Item-Total
Cronbach's Alpha if Item
Deleted
Correlation
Deleted
11.069
16.33
.876
.865
DC1
10.977
16.64
.619
.930
DC2
12.072
16.22
.755
.891
DC3
10.938
16.40
.876
.865
DC4
11.343
16.45
.782
.884
DC5
Kh i niệm DU
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
N of Items
.904
4
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted
Scale Variance if Item
Corrected Item-Total
Cronbach's Alpha if Item
Deleted
Correlation
Deleted
.782
.877
9.64
4.489
DU1
.727
.917
9.50
3.903
DU2
.814
.869
9.68
4.647
DU3
.898
.848
9.76
4.660
DU4
Kh i niệm PT
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
N of Items
.892
4
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted
Scale Variance if Item
Corrected Item-Total
Cronbach's Alpha if Item
Deleted
Correlation
Deleted
PT1
10.91
8.619
.641
.903
PT2
11.23
7.324
.800
.846
PT3
11.08
7.530
.831
.834
PT4
10.94
7.847
.781
.853
Kh i niệm HL
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
N of Items
.736
3
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted
Scale Variance if Item
Corrected Item-Total
Cronbach's Alpha if Item
Deleted
Correlation
Deleted
HL1
6.91
2.354
.728
.450
HL2
7.29
2.805
.507
.710
HL3
6.48
2.629
.469
.766
PHỤ LỤC 02: PHÂN TÍCH EFA
EFA cho c c biến độc lập
EFA lần 1
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
.849
Approx. Chi-Square
3646.785
Bartlett's Test of Sphericity
df
276
Sig.
.000
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared Loadings
Rotation Sums of Squared
Comp
Loadings
onent
Total
% of
Cumulative
Total
% of
Cumulative
Total
% of
Cumulati
Variance
%
Variance
%
Variance
ve %
7.236
30.149
30.149
3.886
16.194
16.194
1
7.236
30.149
30.149
5.102
21.259
51.408
3.858
16.074
32.268
2
5.102
21.259
51.408
1.914
7.975
59.383
3.366
14.026
46.294
3
1.914
7.975
59.383
1.620
6.752
66.134
3.213
13.387
59.682
4
1.620
6.752
66.134
1.443
6.012
72.147
2.992
12.465
72.147
5
1.443
6.012
6
.897
3.735
7
.762
3.177
8
.639
2.665
9
.526
2.193
10
.503
2.095
11
.433
1.805
12
.392
1.634
13
.352
1.467
14
.344
1.434
15
.310
1.291
16
.287
1.196
17
.242
1.010
18
.230
.959
19
.179
.748
20
.172
.718
21
.144
.600
22
.117
.488
72.147 75.882 79.059 81.723 83.916 86.011 87.816 89.450 90.917 92.352 93.642 94.838 95.848 96.807 97.555 98.273 98.873 99.361
.
23
.092
.385
99.746
24
.061
.254
100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis
Rotated Component Matrixa
Component
1
2
3
4
5
.478
TC1
.797
TC2
.758
TC3
.766
TC4
.800
TC5
NL1
.861
NL2
.794
NL3
.736
NL4
.755
NL5
.774
NL6
.463
DC1
.917
DC2
.712
DC3
.852
DC4
.910
DC5
.833
.797
DU1
.760
DU2
.865
DU3
.885
DU4
.691
PT1
.892
PT2
.890
PT3
.842
PT4
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 6 iterations.
EFA LẦN 2
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
.845
Approx. Chi-Square
3553.806
Bartlett's Test of Sphericity
df
231
Sig.
.000
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Rotation Sums of Squared
Loadings
Loadings
Total
% of
Cumulativ
Total
% of
Cumulativ
Total
% of
Cumulati
Variance
e %
Variance
e %
Variance
ve %
31.558
31.558
6.943
31.558
31.558
3.883
17.649
17.649
1
6.943
23.139
54.697
5.091
23.139
54.697
3.830
17.407
35.056
2
5.091
63.324
1.898
8.627
63.324
3.188
14.490
49.546
3
1.898
8.627
70.454
1.569
7.130
70.454
2.995
13.615
63.161
4
1.569
7.130
1.387
6.307
76.761
2.992
13.600
76.761
5
1.387
6.307
6
.652
2.962
7
.529
2.404
8
.515
2.340
9
.440
1.999
10
.397
1.805
11
.364
1.656
12
.346
1.571
13
.315
1.433
14
.289
1.315
15
.248
1.127
16
.237
1.077
17
.180
.817
18
.177
.802
19
.152
.690
20
.118
.539
21
.093
.423
22
.061
.278
76.761 79.722 82.126 84.466 86.465 88.270 89.927 91.498 92.932 94.247 95.374 96.451 97.269 98.071 98.761 99.299 99.722 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotated Component Matrixa
Component
1
2
3
4
5
.807
TC2
.772
TC3
.784
TC4
.793
TC5
NL1
.874
NL2
.810
NL3
.768
NL4
.783
NL5
.809
DC1
.917
DC2
.712
DC3
.853
DC4
.910
DC5
.832
.799
DU1
.764
DU2
.862
DU3
.882
DU4
.688
PT1
.895
PT2
.892
PT3
.846
PT4
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 6 iterations.
EFA CHO BIẾN PHỤ THUỘC
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
.571
Approx. Chi-Square
170.881
Bartlett's Test of Sphericity
df
3
Sig.
.000
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared Loadings
Total
% of Variance
Cumulative %
Total
% of Variance
Cumulative %
1.990
66.317
1.990
66.317
66.317
1
.711
23.684
2
.300
9.998
66.317 90.002 100.000
3
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Component Matrixa
Component
1
.907
HL1
.787
HL2
.740
HL3
Extraction Method: Principal Component Analysis.
a. 1 components extracted.
PHỤ LỤC 03: PHÂN TÍCH HỒI QUY, TƢƠNG QUAN
Phân tích tƣơng quan
Correlations
DC
NL
DU
TC
PT
Pearson Correlation
1
.000
.000
.000
.000
HL .265**
DC
Sig. (2-tailed)
1.000
1.000
1.000
1.000
.000
202
N
202
202
202
202
1
Pearson Correlation
202 .518**
.000
.000
.000
NL
Sig. (2-tailed)
.000 1.000
.000
1.000
1.000
1.000
202
N
202
202
202
202
Pearson Correlation
.000
202 .178*
1
.000
.000
.000 1.000
DU
Sig. (2-tailed)
1.000
.011
1.000
1.000
202
N
202
202
202
202
.000
.000
Pearson Correlation
202 .551**
1
.000
TC
Sig. (2-tailed)
1.000
1.000
.000
.000 1.000
1.000
202
N
202
202
202
202
202
.000
Pearson Correlation
.000
.065
.000
1
1.000
PT
Sig. (2-tailed)
1.000
.355
1.000
.000 1.000
N
202
202
202 .518**
Pearson Correlation
202 .265**
1
202 .178*
202 .551**
.000
HL
Sig. (2-tailed)
.000
.011
.000
.065 .355
202
N
202
202
202
202
202
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
*. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed).
Correlations
HL
TCTB
NLTB
DCTB
DUTB
PTTB
Pearson Correlation
1
.693**
.673**
.277**
.437**
.177*
HL
Sig. (2-tailed)
.000
.000
.000
.000
.012
202
202
202
N
1
202 .538**
.018
202 .557**
.038
Pearson Correlation
.000
.800
.000
.590
TCTB
Sig. (2-tailed)
202 .693** .000
202
202
202
N
1
.092
202 .526**
.138
Pearson Correlation
202 .673**
202 .538** .000
.194
.000
.050
NLTB
Sig. (2-tailed)
.000
202
202
202
202
N
.018
202 .459**
1
-.081
Pearson Correlation
202 .277**
.800
.092 .194
.254
.000
DCTB
Sig. (2-tailed)
.000
202
202
202
N
202 .557**
202 .526**
1
-.065
Pearson Correlation
202 .437**
.000
.000
-.081 .254
.356
DUTB
Sig. (2-tailed)
.000
202
202
202
202
N
.038
.138
202 .459**
1
Pearson Correlation
202 .177*
.590
.050
.000
-.065 .356
PTTB
Sig. (2-tailed)
.012
202
202
202
202
202
N
202
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
*. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed).
Phân tích hồi quy
Model Summaryb
Model
R
R Square
Adjusted R Square
Std. Error of the
Durbin-Watson
Estimate
1
.824a
.679
.671
.43463
2.097
a. Predictors: (Constant), PT, TC, DU, NL, DC
b. Dependent Variable: HL
ANOVAa
Model
Sum of Squares
df
Mean Square
F
Sig.
Regression
78.210
5
82.806
.000b
1
Residual
37.024
15.642 .189
Total
115.234
196 201
a. Dependent Variable: HL
b. Predictors: (Constant), PT, TC, DU, NL, DC
Coefficientsa
Model
Unstandardized
Standardized
t
Sig.
Collinearity Statistics
Coefficients
Coefficients
B
Std. Error
Beta
Tolerance
VIF
.031
112.672
.000
(Constant)
3.446
.031
.201
6.547
.265
.000
1.000
1.000
DC
.031
.393
12.803
.518
.000
1.000
1.000
NL
1
.031
.135
4.408
.178
.000
1.000
1.000
DU
.031
.417
13.609
.551
.000
1.000
1.000
TC
.031
.050
1.615
.065
.108
1.000
1.000
PT
a. Dependent Variable: HL
Biểu đồ phần dƣ chuẩn hóa
Mean
Standard Deviation
3.19
.77
3.86
.97
3.69
.99
3.91
1.02
3.49
.87
2.87
.81
2.93
.76
2.94
.77
2.66
.81
2.82
.78
2.97
.79
4.18
.91
3.87
1.18
4.29
.85
4.11
.93
4.06
.95
3.22 3.36
.77 .97
3.18
.71
3.10 3.81 3.49 3.64 3.78
.65 1.01 1.12 1.05 1.03
3.43
.90
3.04
.90
3.86
1.00
Tính phổ biến thông tin và số liệu thống kê mà ngành thống kê đã phổ biến cung cấp Ông Bà cho biết tính tin cậy về Thông tin và số liệu thống kê mà ngành thống kê đã phổ biến/cung cấp Việc phổ biến/ cung cấp thông tin/ số liệu thống kê của ngành thống kê hiện nay đã đảm bảo công bằng với tất cả đối tượng s dụng thông tin thống kê Việc hằng năm cục thống kê công khai lịch phổ biến thông tin thống kê nhà nước là quan trọng đối với Ông/ Bà Khi tiếp cận , s dụng thông tin thống kê của tổ chức Ông/ Bà cảm thấy an toàn Việc cung cấp thông tin, số liệu thống kê của cục thống kê hiện nay Ông/Bà cảm thấy là tốt và hài lòng C c b o c o tình hình kinh tế xã hội hằng th ng của cục thống kê đã đ p ứng được mục đích s dụng của Ông/ Bà Niên gi m thống kê của ngành thống kê đã phục vụ được mục đích s dụng của Ông/ Bà C c ấn phẩm, phân tích thống kê, tình hình kinh tế, xã hội nhiều năm ( 3 năm, 5 năm, 10 năm, …) của cục thống kê đã phục vụ được yêu cầu của Ông/ Bà Kết quả c c cuộc điều tra thống kê do ngành thống kê tiến hành đã đ p ứng được mục đích s dụng của Ông/ Bà Website của cục thống kê phục vụ được yêu cẩu s dụng của Ông/ Bà Cục thống kê đã tạo điều kiện để ông/Bà tiếp cận được những thông tin, số liệu một c ch tốt nhất C n bộ, nhân viên cục thống kê hiểu được mong muốn, nhu cầu s dụng thông tin của Ông/ Bà C n bộ, nhân viên cục thống kê đã tận tình giúp cho Ông/ Bà có được những thông tin, số liệu cần thiết Ông/Bà luôn nhận được sự giúp đỡ tận tình, hết mức của cục thống kê khi có nhu cầu Những yêu cầu của Ông/Bà luôn được cục thống kê ghi nhận và quan tâm tận tình Cục thống kê có thời gian làm việc thuận tiện cho nhu cầu của Ông/Bà C c yêu cầu s dụng thông tin, dịch vụ vụ của tôi luôn được đ p ứng Thông tin, số liệu mà cục thống kê cung cấp, phổ biến đảm bảo được tính kịp thời đối với Ông/Bà Khả năng tiếp cận đối với thông tin, số liệu của Ông/ Bà là tốt C c ấn phẩm thống kê của cơ quan được in đẹp mắt, dễ dàng s dụng Cục Thống kê được trang bị cơ sở vật chất hiện đaị và đẩy đủ Nhân viên, c n bộ cục thống kê có trang phục gọn gàng, lịch sự Sự truyền thông của cục thống kê là dễ nhận biết Ông/ Bà hài lòng về những gì cục thống kê cung cấp, phục vụ trong thời gian qua Ông/ Bà hài lòng về năng lực phục vụ của cục thống kê đối với yêu cầu s dụng của mình Nhìn chung Ông/Bà hài lòng về những gì đã tương t c, làm việc với cục thống kê
Mean
Standard Deviation
3.19
.77
TC1
3.86
.97
TC2
3.69
.99
TC3
3.91
1.02
TC4
3.49
.87
TC5
2.87
.81
NL1
2.93
.76
NL2
2.94
.77
NL3
2.66
.81
NL4
2.82
.78
NL5
2.97
.79
NL6
4.18
.91
DC1
3.87
1.18
DC2
4.29
.85
DC3
4.11
.93
DC4
4.06
.95
DC5
3.22
.77
DU1
3.36
.97
DU2
3.18
.71
DU3
3.10
.65
DU4
3.81
1.01
PT1
3.49
1.12
PT2
3.64
1.05
PT3
3.78
1.03
PT4
3.43
.90
HL1
3.04
.90
HL2
3.86
1.00
HL3
Count
Column N %
Hoàn toàn chưa tốt
0
0.0%
34
16.8%
Chưa tốt
106
52.5%
Tạm được
Tính phổ biến thông tin và số liệu thống kê mà
ngành thống kê đã phổ biến cung cấp
52
25.7%
Kh Tốt
10
5.0%
Rất tốt
202
100.0%
Total
Hoàn toàn chưa tốt
2
1.0%
Chưa tốt
24
11.9%
Tạm được
27
13.4%
Ông Bà cho biết tính tin cậy về Thông tin và số liệu
thống kê mà ngành thống kê đã phổ biến/cung cấp
Kh Tốt
96
47.5%
53
26.2%
Rất tốt
202
100.0%
Total
Hoàn toàn chưa tốt
1
0.5%
40
19.8%
Chưa tốt
Việc phổ biến/ cung cấp thông tin/ số liệu thống kê
14
6.9%
Tạm được
của ngành thống kê hiện nay đã đảm bảo công bằng
113
55.9%
Kh Tốt
với tất cả đối tượng s dụng thông tin thống kê
34
16.8%
Rất tốt
202
100.0%
Total
4
2.0%
Hoàn toàn chưa tốt
24
11.9%
Chưa tốt
Việc hằng năm cục thống kê công khai lịch phổ
18
8.9%
Tạm được
biến thông tin thống kê nhà nước là quan trọng đối
96
47.5%
Kh Tốt
với Ông/ Bà
60
29.7%
Rất tốt
202
100.0%
Total
2
1.0%
Hoàn toàn chưa tốt
25
12.4%
Chưa tốt
Tạm được
68
33.7%
Khi tiếp cận , s dụng thông tin thống kê của tổ
chức Ông/ Bà cảm thấy an toàn
87
43.1%
Kh Tốt
20
9.9%
Rất tốt
202
100.0%
Total
Hoàn toàn chưa tốt
0
0.0%
79
39.1%
Chưa tốt
Việc cung cấp thông tin, số liệu thống kê của cục
72
35.6%
Tạm được
thống kê hiện nay Ông/Bà cảm thấy là tốt và hài
49
24.3%
Kh Tốt
lòng
2
1.0%
Rất tốt
202
100.0%
Total
Các báo cáo tình hình kinh tế xã hội hằng th ng của Hoàn toàn chưa tốt
0
0.0%
cục thống kê đã đ p ứng được mục đích s dụng
Chưa tốt
65
32.2%
của Ông/ Bà
Tạm được
87
43.1%
Kh Tốt
49
24.3%
Rất tốt
1
0.5%
Total
202
100.0%
Hoàn toàn chưa tốt
1
0.5%
Chưa tốt
61
30.2%
Tạm được
91
45.0%
Niên gi m thống kê của ngành thống kê đã phục vụ
được mục đích s dụng của Ông/ Bà
Kh Tốt
47
23.3%
Rất tốt
2
1.0%
Total
202
100.0%
Hoàn toàn chưa tốt
3
1.5%
Chưa tốt
100
49.5%
C c ấn phẩm, phân tích thống kê, tình hình kinh tế,
Tạm được
64
31.7%
xã hội nhiều năm ( 3 năm, 5 năm, 10 năm, …) của
Kh Tốt
32
15.8%
cục thống kê đã phục vụ được yêu cầu của Ông/ Bà
Rất tốt
3
1.5%
Total
202
100.0%
1
0.5%
Hoàn toàn chưa tốt
Chưa tốt
78
38.6%
Kết quả c c cuộc điều tra thống kê do ngành thống
Tạm được
81
40.1%
kê tiến hành đã đ p ứng được mục đích s dụng của
Kh Tốt
40
19.8%
Ông/ Bà
Rất tốt
2
1.0%
Total
202
100.0%
Hoàn toàn chưa tốt
1
0.5%
Chưa tốt
60
29.7%
Tạm được
88
43.6%
Website của cục thống kê phục vụ được yêu cẩu s
dụng của Ông/ Bà
Kh Tốt
50
24.8%
Rất tốt
3
1.5%
Total
202
100.0%
Hoàn toàn chưa tốt
4
2.0%
Chưa tốt
11
5.4%
Tạm được
12
5.9%
Cục thống kê đã tạo điều kiện để ông/Bà tiếp cận
được những thông tin, số liệu một c ch tốt nhất
Kh Tốt
93
46.0%
Rất tốt
82
40.6%
Total
202
100.0%
Hoàn toàn chưa tốt
13
6.4%
Chưa tốt
20
9.9%
C n bộ, nhân viên cục thống kê hiểu được mong
muốn, nhu cầu s dụng thông tin của Ông/ Bà
Tạm được
18
8.9%
Kh Tốt
81
40.1%
Rất tốt
70
34.7%
Total
202
100.0%
Hoàn toàn chưa tốt
4
2.0%
Chưa tốt
6
3.0%
Tạm được
9
4.5%
C n bộ, nhân viên cục thống kê đã tận tình giúp cho
Ông/ Bà có được những thông tin, số liệu cần thiết
Kh Tốt
91
45.0%
Rất tốt
92
45.5%
Total
202
100.0%
Hoàn toàn chưa tốt
4
2.0%
Chưa tốt
12
5.9%
Tạm được
18
8.9%
Ông/Bà luôn nhận được sự giúp đỡ tận tình, hết
mức của cục thống kê khi có nhu cầu
Kh Tốt
92
45.5%
Rất tốt
76
37.6%
Total
202
100.0%
Hoàn toàn chưa tốt
5
2.5%
Chưa tốt
10
5.0%
Tạm được
24
11.9%
Những yêu cầu của Ông/Bà luôn được cục thống kê
ghi nhận và quan tâm tận tình
Kh Tốt
91
45.0%
Rất tốt
72
35.6%
Total
202
100.0%
Hoàn toàn chưa tốt
2
1.0%
Chưa tốt
25
12.4%
Tạm được
113
55.9%
Cục thống kê có thời gian làm việc thuận tiện cho
nhu cầu của Ông/Bà
Kh Tốt
51
25.2%
Rất tốt
11
5.4%
Total
202
100.0%
Hoàn toàn chưa tốt
4
2.0%
Chưa tốt
26
12.9%
Tạm được
98
48.5%
C c yêu cầu s dụng thông tin, dịch vụ vụ của tôi
luôn được đ p ứng
Kh Tốt
41
20.3%
Rất tốt
33
16.3%
Total
202
100.0%
Hoàn toàn chưa tốt
1
0.5%
Chưa tốt
26
12.9%
Tạm được
116
57.4%
Thông tin, số liệu mà cục thống kê cung cấp, phổ
biến đảm bảo được tính kịp thời đối với Ông/Bà
Kh Tốt
53
26.2%
Rất tốt
6
3.0%
Total
202
100.0%
Khả năng tiếp cận đối với thông tin, số liệu của
Hoàn toàn chưa tốt
2
1.0%
Ông/ Bà là tốt
Chưa tốt
26
12.9%
Tạm được
126
62.4%
Kh Tốt
46
22.8%
Rất tốt
2
1.0%
Total
202
100.0%
Hoàn toàn chưa tốt
9
4.5%
Chưa tốt
15
7.4%
Tạm được
26
12.9%
C c ấn phẩm thống kê của cơ quan được in đẹp
mắt, dễ dàng s dụng
Kh Tốt
107
53.0%
Rất tốt
45
22.3%
Total
202
100.0%
Hoàn toàn chưa tốt
15
7.4%
Chưa tốt
27
13.4%
Tạm được
33
16.3%
Cục Thống kê được trang bị cơ sở vật chất hiện đaị
và đẩy đủ
Kh Tốt
98
48.5%
Rất tốt
29
14.4%
Total
202
100.0%
Hoàn toàn chưa tốt
12
5.9%
Chưa tốt
21
10.4%
Tạm được
26
12.9%
Nhân viên, c n bộ cục thống kê có trang phục gọn
gàng, lịch sự
Kh Tốt
112
55.4%
Rất tốt
31
15.3%
Total
202
100.0%
Hoàn toàn chưa tốt
11
5.4%
Chưa tốt
13
6.4%
Tạm được
29
14.4%
Sự truyền thông của cục thống kê là dễ nhận biết
Kh Tốt
105
52.0%
Rất tốt
44
21.8%
Total
202
100.0%
Hoàn toàn chưa tốt
2
1.0%
Chưa tốt
32
15.8%
63
31.2%
Tạm được
Ông/ Bà hài lòng về những gì cục thống kê cung
cấp, phục vụ trong thời gian qua
Kh Tốt
87
43.1%
Rất tốt
18
8.9%
Total
202
100.0%
0
0.0%
Hoàn toàn chưa tốt
Chưa tốt
71
35.1%
Ông/ Bà hài lòng về năng lực phục vụ của cục
thống kê đối với yêu cầu s dụng của mình
Tạm được
58
28.7%
Kh Tốt
66
32.7%
Rất tốt
7
3.5%
Total
202
100.0%
Hoàn toàn chưa tốt
1
0.5%
Chưa tốt
27
13.4%
Tạm được
30
14.9%
Nhìn chung Ông/Bà hài lòng về những gì đã tương
t c, làm việc với cục thống kê
Kh Tốt
85
42.1%
Rất tốt
59
29.2%
Total
202
100.0%
Count
Column N %
Hoàn toàn chưa tốt
0.0%
0
Chưa tốt
16.8%
34
Tạm được
52.5%
106
TC1
Khá Tốt
25.7%
52
Rất tốt
5.0%
10
Total
100.0%
202
Hoàn toàn chưa tốt
1.0%
2
Chưa tốt
11.9%
24
Tạm được
13.4%
27
TC2
Khá Tốt
47.5%
96
Rất tốt
26.2%
53
Total
100.0%
202
Hoàn toàn chưa tốt
0.5%
1
Chưa tốt
19.8%
40
Tạm được
6.9%
14
TC3
Khá Tốt
55.9%
113
Rất tốt
16.8%
34
Total
100.0%
202
Hoàn toàn chưa tốt
2.0%
4
Chưa tốt
11.9%
24
Tạm được
8.9%
18
TC4
Khá Tốt
47.5%
96
Rất tốt
29.7%
60
Total
100.0%
202
Hoàn toàn chưa tốt
1.0%
2
Chưa tốt
12.4%
25
TC5
Tạm được
33.7%
68
Khá Tốt
43.1%
87
Rất tốt
9.9%
20
Total
100.0%
202
Hoàn toàn chưa tốt
0.0%
0
Chưa tốt
39.1%
79
Tạm được
35.6%
72
NL1
Khá Tốt
24.3%
49
Rất tốt
1.0%
2
Total
202
100.0%
Hoàn toàn chưa tốt
0.0%
0
Chưa tốt
32.2%
65
Tạm được
43.1%
87
NL2
Khá Tốt
24.3%
49
Rất tốt
0.5%
1
Total
202
100.0%
Hoàn toàn chưa tốt
0.5%
1
Chưa tốt
30.2%
61
Tạm được
45.0%
91
NL3
Khá Tốt
23.3%
47
Rất tốt
1.0%
2
Total
100.0%
202
Hoàn toàn chưa tốt
1.5%
3
Chưa tốt
49.5%
100
Tạm được
31.7%
64
NL4
Khá Tốt
15.8%
32
Rất tốt
1.5%
3
Total
202
100.0%
Hoàn toàn chưa tốt
0.5%
1
Chưa tốt
38.6%
78
Tạm được
40.1%
81
NL5
Khá Tốt
19.8%
40
Rất tốt
1.0%
2
Total
202
100.0%
Hoàn toàn chưa tốt
0.5%
1
Chưa tốt
29.7%
60
Tạm được
43.6%
88
NL6
Khá Tốt
24.8%
50
Rất tốt
1.5%
3
Total
100.0%
202
DC1
Hoàn toàn chưa tốt
2.0%
4
Chưa tốt
11
5.4%
Tạm được
12
5.9%
Khá Tốt
93
46.0%
Rất tốt
82
40.6%
Total
202
100.0%
Hoàn toàn chưa tốt
13
6.4%
Chưa tốt
20
9.9%
Tạm được
18
8.9%
DC2
Khá Tốt
81
40.1%
Rất tốt
70
34.7%
Total
202
100.0%
Hoàn toàn chưa tốt
4
2.0%
Chưa tốt
6
3.0%
Tạm được
9
4.5%
DC3
Khá Tốt
91
45.0%
Rất tốt
92
45.5%
Total
202
100.0%
Hoàn toàn chưa tốt
4
2.0%
Chưa tốt
12
5.9%
Tạm được
18
8.9%
DC4
Khá Tốt
92
45.5%
Rất tốt
76
37.6%
Total
202
100.0%
Hoàn toàn chưa tốt
5
2.5%
Chưa tốt
10
5.0%
Tạm được
24
11.9%
DC5
Khá Tốt
91
45.0%
Rất tốt
72
35.6%
Total
202
100.0%
Hoàn toàn chưa tốt
2
1.0%
Chưa tốt
25
12.4%
Tạm được
113
55.9%
DU1
Khá Tốt
51
25.2%
Rất tốt
11
5.4%
Total
202
100.0%
Hoàn toàn chưa tốt
4
2.0%
Chưa tốt
26
12.9%
DU2
Tạm được
98
48.5%
Khá Tốt
41
20.3%
Rất tốt
33
16.3%
Total
202
100.0%
Hoàn toàn chưa tốt
1
0.5%
Chưa tốt
26
12.9%
Tạm được
116
57.4%
DU3
Khá Tốt
53
26.2%
Rất tốt
6
3.0%
Total
202
100.0%
Hoàn toàn chưa tốt
2
1.0%
Chưa tốt
26
12.9%
Tạm được
126
62.4%
DU4
Khá Tốt
46
22.8%
Rất tốt
2
1.0%
Total
202
100.0%
Hoàn toàn chưa tốt
9
4.5%
Chưa tốt
15
7.4%
Tạm được
26
12.9%
PT1
Khá Tốt
107
53.0%
Rất tốt
45
22.3%
Total
202
100.0%
Hoàn toàn chưa tốt
15
7.4%
Chưa tốt
27
13.4%
Tạm được
33
16.3%
PT2
Khá Tốt
98
48.5%
Rất tốt
29
14.4%
Total
202
100.0%
Hoàn toàn chưa tốt
12
5.9%
Chưa tốt
21
10.4%
Tạm được
26
12.9%
PT3
Khá Tốt
112
55.4%
Rất tốt
31
15.3%
Total
202
100.0%
Hoàn toàn chưa tốt
11
5.4%
Chưa tốt
13
6.4%
Tạm được
29
14.4%
PT4
Khá Tốt
105
52.0%
Rất tốt
44
21.8%
Total
202
100.0%
HL1
Hoàn toàn chưa tốt
2
1.0%
Chưa tốt
32
15.8%
Tạm được
63
31.2%
Khá Tốt
87
43.1%
Rất tốt
18
8.9%
Total
202
100.0%
Hoàn toàn chưa tốt
0
0.0%
Chưa tốt
71
35.1%
Tạm được
58
28.7%
HL2
Khá Tốt
66
32.7%
Rất tốt
7
3.5%
Total
202
100.0%
Hoàn toàn chưa tốt
1
0.5%
Chưa tốt
27
13.4%
Tạm được
30
14.9%
HL3
Khá Tốt
85
42.1%
Rất tốt
59
29.2%
Total
202
100.0%
PHỤ LỤC 04: KIỂM ĐỊNH T-test, ANOVA
Group Statistics
gioi tinh
N
Mean
Std. Deviation
Std. Error Mean
Nam
168
3.5079
.70258
.05421
HL
Nu
34
3.1373
.93606
.16053
Independent Samples Test
Levene's Test for Equality
t-test for Equality of Means
of Variances
F
Sig.
t
df
Sig. (2-
Mean
Std. Error
95% Confidence Interval of the
tailed)
Difference
Difference
Difference
Lower
Upper
Equal variances
3.839
.051
2.276
200
.024
.24030
.10559
.03210
.44851
assumed
HL
Equal variances
2.255
185.290
.025
.24030
.10656
.03008
.45053
not assumed
Nhóm tuổi
Test of Homogeneity of Variances
HL
Levene Statistic
df1
df2
Sig.
1.700
3
198
.168
ANOVA
HL
Sum of Squares
df
Mean Square
F
Sig.
10.326
.000
Between Groups
15.590
3
Within Groups
99.645
5.197 .503
Total
115.234
198 201
Multiple Comparisons
Dependent Variable: HL
Tukey HSD
(I) nhom tuoi
(J) nhom tuoi
Mean
Std. Error
Sig.
95% Confidence Interval
Lower Bound Upper Bound
31 đen 40
.19915
.001
-1.2615
-.2295
18 đen 30
41 đen 50
.19400
.000
-1.5197
-.5144
tren 50
.18334
.000
-1.4145
-.4644
18 đen 30
.19915
.001
.2295
1.2615
31 đen 40
41 đen 50
Difference (I-J) -.74548* -1.01709* -.93945* .74548* -.27162
.14622
.250
-.6505
.1072
tren 50
.13175
.456
-.5353
.1474
18 đen 30
.19400
.000
.5144
1.5197
41 đen 50
31 đen 40
-.19397 1.01709* .27162
.14622
.250
-.1072
.6505
tren 50
.12382
.923
-.2432
.3985
18 đen 30
.07764 .93945*
.18334
.000
.4644
1.4145
31 đen 40
tren 50
.19397
.13175
.456
-.1474
.5353
41 đen 50
-.07764
.12382
.923
-.3985
.2432
*. The mean difference is significant at the 0.05 level. Nghề nghiệp
Test of Homogeneity of Variances
df1
df2
Sig.
3
198
.459
HL Levene Statistic .868
ANOVA
df
Sig.
F 17.091
.000
HL Between Groups Within Groups Total
Sum of Squares 23.703 91.532 115.234
Mean Square 7.901 .462
3 198 201
Multiple Comparisons
Dependent Variable: HL
Tukey HSD
(I) nghe nghiep
(J) nghe nghiep
Mean Difference
Std. Error
Sig.
95% Confidence Interval
(I-J)
Lower Bound
Upper Bound
doanh nhan
.61690*
.14641
.000
.2376
.9962
cong chuc, vien chuc
nha bao
.02357
.22175
1.000
-.5510
.5981
giao vien, hoc sinh, sinh vien
.22175
.000
.7824
1.9314
cong chuc, vien chuc
1.35690* -.61690*
.14641
.000
-.9962
-.2376
doanh nhan
nha bao
.25440
.094
-1.2525
.0658
giao vien, hoc sinh, sinh vien
-.59333 .74000*
.25440
.021
.0809
1.3991
cong chuc, vien chuc
-.02357
.22175
1.000
-.5981
.5510
nha bao
doanh nhan
.25440
.094
-.0658
1.2525
giao vien, hoc sinh, sinh vien
.30407
.000
.5455
2.1212
cong chuc, vien chuc
.59333 1.33333* -1.35690*
.22175
.000
-1.9314
-.7824
giao vien, hoc sinh, sinh vien
doanh nhan
-.74000*
.25440
.021
-1.3991
-.0809
nha bao
-1.33333*
.30407
.000
-2.1212
-.5455
*. The mean difference is significant at the 0.05 level.
2. X c định vai trò của người được phỏng vấn và ý nghĩa đối với câu trả lời của người
được phỏng vấn.
Nội dung cụ thể của bài thảo luận:
Kính thưa quý Ông/Bà Tôi là Huỳnh Ngọc Điệp nhân viên Cục Thống kê Cà Mau hiện tôi đang thực hiện khảo s t nhu cầu và đ nh gi về chất lượng thông tin mà Cục Thống kê Cà Mau cung cấp cho quý Ông/Bà, nhằm hoàn thiện luận văn thạc sĩ của mình, kính mong quý Ông/Bà dành chút thời gian để tham gia khảo s t. Quan điểm của Ông/Bà tại buổi thảo luận rất quan trọng đối với đề tài nghiên cứu của tôi, tất cả c c thông tin, quan điểm của Ông/Bà sẽ giúp ích cho mục tiêu của nghiên cứu.
Xin Ông /Bà vui lòng trả lời c c câu hỏi sau trong bảng khảo s t:
PHỤ LỤC 05 DÀN BÀI THẢO LUẬN NHÓM 1. Giới thiệu bản thân và mục đích buổi thảo luận, phỏng vấn.
TỔNG CỤC THỐNG KÊ CỤC THỐNG KÊ TỈNH CÀ MAU
PHIẾU ĐIỀU TRA Nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến mức độ hài lòng của đối tƣợng sử dụng thông tin thống kê đối với chất lƣợng dịch vụ cung cấp thông tin thống kê của Cục Thống kê tỉnh Cà Mau
Cục Thống kê tỉnh Cà Mau kính chào Ông/Bà! Để nghiên cứu c c nhân tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của đối tượng s dụng thông tin thống kê đối với chất lượng dịch vụ cung cấp thông tin thống kê của Cục Thống kê tỉnh Cà Mau trong thời gian qua và để có cơ sở xây dựng chiến lược, chính s ch và kế hoạch sản xuất, phổ biến thông tin thống kê trong thời gian tới. Cục Thống kê tỉnh Cà Mau đề nghị Ông/Bà cung cấp một số thông tin liên quan đến tình hình s dụng thông tin thống kê của Ông/Bà hoặc cơ quan/đơn vị Ông/Bà đang công t c.
1. Nội dung các câu hỏi:
Ông/Bà vui lòng trả lời c c câu hỏi dưới đây bằng c ch khoanh tròn vào c c ô tương ứng với mức độ hài lòng của Ông/Bà về c c ph t biểu (mức độ càng lớn thể hiện sự hài lòng càng cao). Trong đó:
1. Hoàn toàn không đồng ý 2. Không đồng ý 3. Bình thường 4. Đồng ý 5. Hoàn toàn đồng ý
Mức độ đồng ý
STT Mã
Nội dung câu hỏi điều tra
1
2
3
4
5
I
Độ tin cậy
Ông/Bà đ nh gi như thế nào về tính đầy đủ của
1
TC1
1
2
3
4
5
thông tin/số liệu thống kê mà ngành Thống kê đã
phổ biến/cung cấp
Ông/Bà đ nh gi như thế nào về độ tin cậy của
2
TC2
thông tin/số liệu thống kê mà ngành Thống kê đã
1
2
3
4
5
phổ biến/cung cấp
Ông/Bà có cho rằng việc phổ biến/cung cấp
thông tin/số liệu thống kê của ngành Thống kê
3
TC3
1
2
3
4
5
hiện nay đã bảo đảm công bằng đối với tất cả đối
tượng s dụng thông tin thống kê
Ông/Bà đ nh gi thế nào về mức độ quan trọng
4
TC4
của việc hàng năm công khai Lịch phổ biến
1
2
3
4
5
thông tin thống kê nhà nước
Ông/Bà có cảm thấy an toàn khi tiếp cận, s
5
TC5
1
2
3
4
5
dụng thông tin thống kê
II Năng lực phục vụ
Ông/Bà có hài lòng với việc phổ biến/cung cấp
6
NL1
thông tin/số liệu thống kê của ngành Thống kê
1
2
3
4
5
hiện nay không
Ông/Bà có hài lòng khi s dụng B o c o tình
7
NL2
hình kinh tế - xã hội hàng th ng của ngành
1
2
3
4
5
Thống kê không
Ông/Bà có hài lòng khi s dụng Niên gi m thống
8
NL3
1
2
3
4
5
kê của ngành Thống kê không
Ông/Bà có hài lòng khi s dụng c c ấn phẩm
phân tích thống kê tình hình kinh tế - xã hội
9
NL4
1
2
3
4
5
nhiều năm (3 năm, 5 năm, 10 năm,...) của ngành
Thống kê không
Ông/Bà có hài lòng khi s dụng Kết quả c c
10
NL5
cuộc điều tra do ngành Thống kê tiến hành
1
2
3
4
5
không
Ông/Bà có hài lòng khi truy cập Website của
11
NL6
1
2
3
4
5
Tổng cục Thống kê không
III Sự đồng cảm về thông tin
Ông/Bà vui lòng cho biết B o c o tình hình kinh
tế - xã hội hàng th ng của ngành Thống kê đã
12
DC1
1
2
3
4
5
thoả mãn được yêu cầu của người s dụng ở mức
nào
Ông/Bà vui lòng cho biết Niên gi m thống kê
13
DC2
của ngành Thống kê đã thoả mãn được yêu cầu
1
2
3
4
5
của người s dụng ở mức nào
Ông/Bà vui lòng cho biết c c ấn phẩm phân tích
thống kê tình hình kinh tế - xã hội nhiều năm (3
14
DC3
năm, 5 năm, 10 năm,...) của ngành Thống kê đã
1
2
3
4
5
thoả mãn được yêu cầu của người s dụng ở mức
nào
Ông/Bà vui lòng cho biết Kết quả c c cuộc điều
15
DC4
tra do ngành Thống kê tiến hành đã thoả mãn
1
2
3
4
5
được yêu cầu của người dùng tin ở mức nào
Ông/Bà vui lòng cho biết Website của Tổng cục
16
DC5
Thống kê đã thoả mãn được yêu cầu của người
1
2
3
4
5
truy cập ở mức nào
IV Khả năng đáp ứng
Thông tin/số liệu thống kê của ngành Thống kê
17
DU1
có t c dụng như thế nào đối với công việc của
1
2
3
4
5
Ông/Bà
Ông/Bà đ nh gi như thế nào về hoạt động phổ
18
DU2
biến/cung cấp thông tin/số liệu thống kê của
1
2
3
4
5
ngành Thống kê trong những năm gần đây
Ông/Bà đ nh gi như thế nào về khả năng tiếp
19
DU3
cận với thông tin/số liệu thống kê của ngành
1
2
3
4
5
Thống kê hiện nay
Ông/Bà đ nh gi như thế nào về tính kịp thời của
20
DU4
1
2
3
4
5
thông tin/số liệu thống kê mà ngành Thông kê đã
phổ biến/cung cấp
V
Phƣơng tiện hữu hình
Các ấn phẩm của thống kê được in đẹp mắt, dễ
21
PT1
1
2
3
4
5
dàng s dụng
Cục Thống kê được trang bị cơ sở vật chất hiện
22
PT2
1
2
3
4
5
đại và đầy đủ
Nhân viên Cục Thống kê có trang phục gọn
23
PT3
1
2
3
4
5
gàng, lịch sự
Thời gian làm việc tại Cục Thống kê thuận lợi,
24
PT4
1
2
3
4
5
thích hợp cho việc liên hệ làm việc
VI
Sự hài lòng
Ông/Bà hài lòng về tình hình cung cấp thông tin
25
HL1
1
2
3
4
5
của Cục Thống kê Cà Mau
Ông/Bà hài lòng với năng lực phục vụ của Cục
26
HL2
1
2
3
4
5
Thống kê Cà Mau
Ông/Bà hài lòng với chất lượng thông tin của
27
HL3
1
2
3
4
5
Cục Thống kê Cà Mau
2. Những thông tin khác: Xin Ông/Bà vui lòng cho biết một số thông tin c nhân: Họ và tên: ………………………………………………… 1. Nam 2. Nữ Năm sinh ………………………………………….............. Nghề nghiệp:……………………………………………………………………………... Chức vụ/vị trí làm việc: ……………………………………………….……………….… Tên cơ quan/nơi làm việc: …………………………………………………………..…… Địa chỉ: ……………………………………………………………………………..……. Điện thoại: - Cố định: ……………………………….. - Di động: ………………………………. Xin chân thành cảm ơn sự hợp t c nhiệt tình của Ông/Bà!
………….., ngày …… th ng ….. năm 2017
Người phỏng vấn (Ký và ghi rõ họ tên)
PHỤ LỤC 06 PHIẾU ĐIỀU TRA KHẢO SÁT Kính thưa quý Ông/Bà Tôi là Huỳnh Ngọc Điệp nhân viên Cục Thống kê Cà Mau hiện tôi đang thực hiện khảo s t nhu cầu và đ nh gi về chất lượng thông tin mà Cục Thống kê Cà Mau cung cấp cho quý Ông/Bà, nhằm hoàn thiện luận văn thạc sĩ của mình, kính mong quý Ông/Bà dành chút thời gian để tham gia khảo s t, xin chân thành cảm ơn.
1. Nội dung các câu hỏi:
Ông/Bà vui lòng trả lời c c câu hỏi dưới đây bằng c ch khoanh tròn vào c c ô tương ứng với mức độ hài lòng của Ông/Bà về c c ph t biểu (mức độ càng lớn thể hiện sự hài lòng càng cao). Trong đó:
1. Hoàn toàn chưa tốt
2. Chưa tốt
3. Tạm được
4. Kh tốt
5. Rất tốt
Mã hóa
Phát biểu
Chƣa tốt
Tạm đƣợc
Khá Tốt
Rất tốt
Hoàn toàn chƣa tốt
ĐỘ TIN CẬY (TC)
TC1
1
2
3
4
5
Tính phổ biến thông tin và số liệu thống kê mà Ngành thống kê đã phổ biến cung cấp
TC2
1
2
3
4
5
Ông/Bà cho biết tính tin cậy về Thông tin và số liệu thống kê mà Ngành thống kê đã phổ biến/cung cấp
TC3
1
2
3
4
5
Việc phổ biến/cung cấp thông tin/ số liệu thống kê của Ngành thống kê hiện nay đã đảm bảo công bằng với tất cả đối tượng s dụng thông tin thống kê
TC4
1
2
3
4
5
Việc hàng năm Cục Thống kê công khai lịch phổ biến thông tin thống kê Nhà nước là quan trọng đối với Ông/Bà
TC5
1
2
3
4
5
Khi tiếp cận, s dụng thông tin thống kê của tổ chức Ông/Bà cảm thấy an toàn
NĂNG LỰC PHỤC VỤ (NL)
NL1
1
2
3
4
5
Việc cung cấp thông tin, số liệu thống kê của Cục Thống kê hiện nay
Ông/Bà cảm thấy là tốt và hài lòng
NL2
1
2
3
4
5
C c b o c o tình hình kinh tế - xã hội hàng th ng của Cục Thống kê đã đ p ứng được mục đích s dụng của Ông/Bà
NL3
1
2
3
4
5
Niên gi m thống kê của Ngành thống kê đã phục vụ được mục đích s dụng của Ông/Bà
NL4
1
2
3
4
5
C c ấn phẩm, phân tích thống kê, tình hình kinh tế, xã hội nhiều năm (3 năm, 5 năm, 10 năm, …) của Cục Thống kê đã phục vụ được yêu cầu của Ông/Bà
NL5
1
2
3
4
5
Kết quả c c cuộc điều tra thống kê do Ngành thống kê tiến hành đã đ p ứng được mục đích s dụng của Ông/Bà
NL6
1
2
3
4
5
Website của Cục Thống kê phục vụ được yêu cẩu s dụng của Ông/Bà
SỰ ĐỒNG CẢM ( DC)
DC1
1
2
3
4
5
Cục Thống kê đã tạo điều kiện để ông/Bà tiếp cận được những thông tin, số liệu một c ch tốt nhất
DC2
1
2
3
4
5
C n bộ, nhân viên cục thống kê hiểu được mong muốn, nhu cầu s dụng thông tin của Ông/Bà
DC3
1
2
3
4
5
C n bộ, nhân viên Cục Thống kê đã tận tình giúp cho Ông/Bà có được những thông tin, số liệu cần thiết
DC4
1
2
3
4
5
Ông/Bà luôn nhận được sự giúp đỡ tận tình, hết mức của Cục Thống kê khi có nhu cầu
DC5
1
2
3
4
5
Những yêu cầu của Ông/Bà luôn được Cục Thống kê ghi nhận và quan tâm tận tình
KHẢ NĂNG ĐÁP ỨNG (DU)
DU1
1
2
3
4
5
Cục Thống kê có thời gian làm việc thuận tiện cho nhu cầu của Ông/Bà
DU2
1
2
3
4
5
C c yêu cầu s dụng thông tin, dịch vụ vụ của tôi luôn được đ p ứng
DU3
1
2
3
4
5
Thông tin, số liệu mà Cục Thống kê cung cấp, phổ biến đảm bảo được tính kịp thời đối với Ông/Bà
DU4
1
2
3
4
5
Khả năng tiếp cận đối với thông tin, số liệu của Ông/ Bà là tốt
PHƢƠNG TIỆN HỮU HÌNH (PT)
PT1
1
2
3
4
5
C c ấn phẩm thống kê của cơ quan được in đẹp mắt, dễ dàng s dụng
PT2
1
2
3
4
5
Cục Thống kê được trang bị cơ sở vật chất hiện đaị và đẩy đủ
PT3
1
2
3
4
5
Nhân viên, c n bộ Cục Thống kê có trang phục gọn gàng, lịch sự
PT4
1
2
3
4
5
Sự truyền thông của Cục Thống kê là dễ nhận biết
SỰ HÀI LÕNG (HL)
HL1
1
2
3
4
5
Ông/Bà hài lòng về những gì Cục Thống kê cung cấp, phục vụ trong thời gian qua
HL2
1
2
3
4
5
Ông/Bà hài lòng về năng lực phục vụ của Cục Thống kê đối với yêu cầu s dụng của mình
HL3
1
2
3
4
5
Nhìn chung Ông/Bà hài lòng về những gì đã tương t c, làm việc với Cục Thống kê
2. Những thông tin khác: Xin Ông/Bà vui lòng cho biết một số thông tin c nhân: Họ và tên: ………………………………………………… 1. Nam 2. Nữ Năm sinh ………………………………………….............. Nghề nghiệp:……………………………………………………………………………... Chức vụ/vị trí làm việc: ……………………………………………….……………….… Tên cơ quan/nơi làm việc: …………………………………………………………..…… Địa chỉ: ……………………………………………………………………………..……. Điện thoại: - Cố định: ……………………………….. - Di động: ………………………………. Xin chân thành cảm ơn sự hợp t c nhiệt tình của Ông/Bà!
………….., ngày …… th ng ….. năm 2017
Người phỏng vấn (Ký và ghi rõ họ tên)
PHỤ LỤC 07
DANH SÁCH CHUYÊN GIA
Số TT
Họ và tên
Đơn vị Công tác
Chức vụ
Trần Đăng Khoa
Cục Thống kê
Phó Cục trưởng
1
Trần Thanh Bình
Cục Thống kê
Phó Cục trưởng
2
Nguyễn Văn Trà
Cục Thống kê
Trưởng phòng TC-HC
3
Trần Thị Tùng
Cục Thống kê
4
Trưởng phòng Thống kê Dân số - Văn xã
Đào Phong Vũ
Cục Thống kê
5
Phó trưởng phòng Thống kê Dân số - Văn xã
Nguyễn Hoàng Non
Cục Thống kê
6
Trưởng phòng Thống kê Nông nghiệp
Bùi Chí Cường
Cục Thống kê
7
Phó trưởng phòng Thống kê Nông nghiệp
Lê Công Nghiệp
Cục Thống kê
8
Trưởng phòng Thống kê Thương mại
Trần Thị Bình An
Cục Thống kê
9
Trưởng phòng Thống kê Công nghiệp
10
Đặng Ngọc Liền
Cục Thống kê
Phó trưởng phòng Thống kê Công nghiệp