BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

------------------

NGUYỄN THỊ HỒNG THẾ

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN THÀNH CÔNG CỦA DỰ ÁN

NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM : TRƯỜNG HỢP CÁC

CÔNG TY SẢN XUẤT THIẾT BỊ ĐIỆN – ĐIỆN TỬ Ở KHU VỰC

TP. HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2015

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN THỊ HỒNG THẾ

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN THÀNH CÔNG CỦA DỰ ÁN

NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM :TRƯỜNG HỢP

CÁC CÔNG TY SẢN XUẤT THIẾT BỊ ĐIỆN – ĐIỆN TỬ Ở KHU

VỰC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh (Hướng nghiên cứu)

Mã số : 60340102

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: GS.TS. NGUYỄN ĐÔNG PHONG

Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2015

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn này là do bản thân tôi nghiên cứu và thực hiện dưới sự

hướng dẫn khoa học của GS.TS Nguyễn Đông Phong.

Các số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực. Nội dung của luận văn

này chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào.

Tôi xin hoàn toàn chịu trách nghiệm về nội dung nghiên cứu của toàn bộ luận văn

này.

TP. Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2015.

Người thực hiện luận văn

Nguyễn Thị Hồng Thế

MỤC LỤC

TRANG PHỤ BÌA

LỜI CAM ĐOAN

MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

DANH MỤC HÌNH VÀ ĐỒ THỊ

TÓM TẮT

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN ....................................................................................... 1

1.1 Lý do chọn đề tài ............................................................................................... 1

1.2 Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................... 2

1.3 Đối tượng, phạm vi nghiên cứu: ........................................................................ 2

1.4 Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 3

1.5 Ý nghĩa thực tiễn của đề tài ............................................................................... 4

1.6 Kết cấu của đề tài ............................................................................................... 4

Tóm tắt chương 1 ..................................................................................................... 5

CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ....................... 6

2.1 Giới thiệu ........................................................................................................... 6

2.2 Khái quát về dự án ............................................................................................ 6

2.2.1. Dự án .......................................................................................................... 6

2.2.2. Ba nhân tố ràng buộc của một dự án thành công ....................................... 7

2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến sự thành công của dự án ....................................... 7

2.3.1. Tổng quan về các nhân tố thành công của một dự án ................................ 7

2.3.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến sự thành công của dự án .............................. 10

2.3.2.1 Mục tiêu dự án ........................................................................................ 10

2.3.2.2 Hỗ trợ của quản lý cấp cao : ................................................................... 11

2.3.2.3 Kế hoạch dự án : ..................................................................................... 12

2.3.2.4 Sự trao đổi ý kiến với khách hàng : ........................................................ 12

2.3.2.5 Nhân sự :................................................................................................. 13

2.3.2.6 Chức năng kĩ thuật : ............................................................................... 13

2.3.2.7 Sự chấp nhận của khách hàng : .............................................................. 13

2.3.2.8 Giám sát và phản hồi : ............................................................................ 14

2.3.2.9 Truyền thông : ........................................................................................ 14

2.3.2.10 Xử lý sự cố : ......................................................................................... 15

2.4 Mô hình nghiên cứu của các nghiên cứu liên quan : ....................................... 16

2.5 Các giả thuyết nghiên cứu và mô hình nghiên cứu ......................................... 18

Tóm tắt chương 2 ................................................................................................... 21

CHƯƠNG 3. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ............................................................... 22

3.1 Giới thiệu ......................................................................................................... 22

3.2 Thiết kế nghiên cứu ......................................................................................... 22

3.2.1 Nghiên cứu định tính ................................................................................. 22

3.2.2 Nghiên cứu định lượng .............................................................................. 23

3.3 Xây dựng thang đo ........................................................................................... 26

3.3.1 Thang đo sự thành công của dự án ............................................................ 26

3.3.2 Thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến sự thành công của dự án nghiên cứu và phát triển sản phẩm ........................................................................................ 27

3.4 Các tiêu chí để đánh giá thang đo .................................................................... 37

3.4.1 Tiêu chí phân tích hệ số Cronbach Alpha ................................................. 37

3.4.2 Tiêu chí phân tích nhân tố EFA ................................................................ 37

Tóm tắt chương 3: .................................................................................................. 38

CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KHẢO SÁT ............................................... 39

4.1. Giới thiệu ........................................................................................................ 39

4.2. Mô tả mẫu nghiên cứu .................................................................................... 39

4.3 Đánh giá thang đo ............................................................................................ 39

4.3.1 Kiểm định các nhân tố bằng Cronbach Alpha........................................... 41

4.3.2 Phân tích nhân tố khám phá EFA .............................................................. 45

4.4 Điều chỉnh mô hình nghiên cứu ....................................................................... 47

4.5 Kiểm định mô hình nghiên cứu ....................................................................... 50

4.5.1 Phân tích tương quan hệ số Pearson .......................................................... 50

4.5.2 Đánh giá độ phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính bội ........................ 51

4.5.3 Kiểm định độ phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính bội ...................... 52

4.5.4 Phân tích hồi quy ....................................................................................... 53

4.6. Dò tìm các vi phạm giả định cần thiết ............................................................ 55

4.6.1 Dò tìm vi phạm giả định có sự liên hệ tuyến tính giữa biến phụ thuộc Yi và các biến độc lập Xk cũng như hiện tượng phương sai thay đổi (heteroskedasticity) cho mô hình hồi qui ........................................................... 55

4.6.2 Dò tìm vi phạm giả định về phân phối chuẩn của phần dư ....................... 56

4.7 Kiểm định các giả thuyết nghiên cứu .............................................................. 58

4.8 Đánh giá kết quả nghiên cứu ............................................................................ 58

Tóm tắt chương 4 ................................................................................................... 59

5.1. Tóm tắt nội dung nghiên cứu .......................................................................... 61

5.2. Các kết quả chính và đóng góp của nghiên cứu ............................................. 61

5.2.1 Về hệ thống thang đo................................................................................. 62

5.2.2 Về mặt lý thuyết ........................................................................................ 62

5.2.3 Hàm ý quản trị đối với nhà quản lý tại các công ty sản xuất thiết bị điện, điện tử ở khu vực thành phố Hồ Chí Minh ........................................................ 63

5.3 Các hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo .................................................... 64

PHỤ LỤC

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1 Tổng hợp các lý thuyết liên quan đến định nghĩa nhân tố thành công

Bảng 3.1 Thang đo của biến phụ thuộc

Bảng 3.2 Thang đo về sự chấp nhận của khách hàng

Bảng 3.3 Thang đo về sự trao đổi ý kiến với khách hàng

Bảng 3.4 Thang đo về truyền thông

Bảng 3.5 Thang đo giám sát và phản hồi

Bảng 3.6 Thang đo về nhân sự

Bảng 3.7 Thang đo về mục tiêu dự án

Bảng 3.8 Thang đo về kế hoạch dự án

Bảng 3.9 Thang đo về chức năng kỹ thuật

Bảng 3.10 Thang đo về hỗ trợ của quản lý cấp cao

Bảng 3.11 Thang đo về xử lý sự cố

Bảng 4.1. Kết quả chạy kiểm định Cronbach’s Alpha của nhân tố độc lập

Bảng 4.2. Kết quả chạy Kiểm định Cronbach’s Alpha của nhân tố sự thành công của

dự án (DA)

Bảng 4.3. Bảng tổng hợp các biến còn lại sau khi thực hiện kiểm định Cronbach Alpha

Bảng 4.4. Bảng kết quả phân tích nhân tố phụ thuộc khi chạy EFA

Bảng 4.5. Bảng đánh giá độ phù hợp mô hình hồi qui

Bảng 4.6. Kết quả phân tích kiểm định F

Bảng 4.7. Kết quả hồi phân tích hồi qui của mô hình bằng phương pháp Enter

DANH MỤC HÌNH VÀ ĐỒ THỊ

Hình 2.1 Mô hình nghiên cứu các nhân tố thiết yếu ảnh hưởng đến thành công của dự

án tại các công ty sản xuất ở Penang, Malaysia (Chan Wai Kuen, Suhaiza Zailani và

Yudi Fernando, 2008).

Hình 2.2 Mô hình và giả thiết thể hiện mối quan hệ giữa các nhân tố thiết yếu ảnh

hưởng đến sự hoàn thành dự án công nghệ thông tin ( Evetta Watson Culler, 2009).

Hình 2.3 Mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự thành công của dự án

nghiên cứu và phát triển sản phẩm tại các công ty sản xuất thiết bị điện tử ở khu vực

thành phố Hồ Chí Minh (tác giả đề xuất).

Hình 3.1 Quy Trình Nghiên Cứu (tác giả xây dựng).

Hình 4.1. Mô hình điều chỉnh các nhân tố ảnh hưởng đến sự thành công của dự án

nghiên cứu và phát triển sản phẩm tại các công ty sản xuất điện, điện tử ở khu vực

Thành phố Hồ Chí Minh (tác giả đề xuất).

Biểu đồ 4.1 – Đồ thị phân tán giữa các phần dư và giá trị dự đoán chuẩn hóa của mô

hình hồi qui

Biểu đồ 4.2 – Biểu đồ tần số phần dư chuẩn hóa của mô hình hồi qui

TÓM TẮT

Mục tiêu chính của nghiên cứu này là nhằm xác định các nhân tố ảnh hưởng đến

thành công của dự án nghiên cứu và phát triển sản phẩm tại các công ty sản xuất thiết

bị điện tử ở khu vực thành phố Hồ Chí Minh. Kết quả của nghiên cứu sẽ là cơ sở khoa

học tin cậy, giúp các nhà quản lý dự án cải thiện và nâng cao hiệu quả của qúa trình

quản trị dự án.

Nghiên cứu được tiến hành theo hai bước: nghiên cứu sơ bộ bằng phương pháp định

tính, thực hiện thông qua kỹ thuật phỏng vấn 10 nhân viên và các quản lý, trưởng

nhóm đã từng tham gia các dự án R&D tại các công ty sản xuất thiết bị điện điện tử

ở khu vực thành phố Hồ Chí Minh. Nghiên cứu chính thức bằng phương pháp định

lượng, thông qua phỏng vấn trực tiếp nhân viên thuộc các bộ phận nghiên cứu và phát

triển sản phẩm bằng bảng câu hỏi phỏng vấn, với cỡ mẫu n = 300. Mẫu được lấy

theo phương pháp lấy mẫu thuận tiện và tiến hành thu thập tại những công ty sản xuất

thiết bị điện điện tử ở khu vực thành phố Hồ Chí Minh.

Thang đo của các khái niệm nghiên cứu dựa vào những nghiên cứu của Pinto

(1986), Chan Wai Kuen, Suhaiza Zailani và Yudi Fernando (2008), Evetta Watson

Culler (2009). Thang đo này được kiểm định bằng phương pháp phân tích độ tin cậy

Cronbach Alpha và phân tích nhân tố EFA. Sau khi kiểm định độ tin cậy, độ giá trị

hội tụ của thang đo, các nhân tố rút trích được sẽ được tính theo giá trị trung bình của

các biến quan sát tương ứng và sử dụng kết quả đó để chạy mô hình hồi qui tuyến

tính bội. Kết quả thu được từ phương trình hồi qui sẽ được phân tích để đưa ra các

hàm ý quản trị cho nhà quản lý tại các công ty điện điện tử ở khu vực thành phố Hồ

Chí Minh.

1

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN

1.1 Lý do chọn đề tài

Quản trị dự án hiện đại đã được áp dụng trong những năm đầu của thập niên 50 và đã

trải qua sự phát triển bùng nổ trong suốt thập niên 90. Giai đoạn mở đầu thế kỷ 21 được

mô tả bằng những thay đổi mang tính nhảy vọt, và sự thay đổi được thực hiện thông qua

các dự án. Xu thế của sự thay đổi chưa từng có đã tạo nên những thách thức và cơ hội.

Tất cả các công ty trong rất nhiều lĩnh vực đang đối mặt với thử thách trong việc theo

kịp tốc độ phát triển và loại trừ rủi ro.

Cho dù chúng ta làm việc trong chính phủ, các tổ chức phi lợi nhuận hay trong doanh

nghiệp lớn hay nhỏ, công ty của chúng ta cũng cần phải điều chỉnh và nắm bắt được các

nguyên tắc để quản trị thành công một dự án bởi vì các công ty đều nhận thấy việc quản

trị dự án thành công như là một năng lực chiến lược – khả năng cho phép chúng ta có

những lợi thế cạnh tranh.

Phần lớn các dự án về kỹ thuật và xây dựng thường chiếm ưu thế trong các chủ đề về

quản trị và thực thi dự án. Theo như Pinto (1986), quá trình thực thi dự án khá là phức

tạp, thường đòi hỏi sự tập trung bao quát và chung chung đến những khía cạnh to lớn

thuộc về con người, ngân sách và các biến kĩ thuật khác. Ngoài ra, dự án thường sở hữu

một bộ chuyên biệt các nhân tố thành công cần thiết mà nếu như tập trung đến các yếu

tố này, chúng ta sẽ cải thiện khả năng thành công trong việc thực thi dự án. Mặt khác,

nếu các yếu tố này không được chú ý một cách nghiêm túc, khả năng dẫn đến thất bại là

rất cao. Nền kinh tế ngày nay được vận hành trong tình trạng biến đổi linh hoạt, quá trình

thực thi dự án chịu ảnh hưởng bởi rất nhiều yếu tố bên ngoài, các yếu tố ngoài mong đợi,

các yếu tố mới phát sinh, các ràng buộc và các nguồn lực bấp bênh. Điều này chỉ ra rõ,

nếu như các dự án được tiến hành và từng bước không được quản lý một cách hiệu quả

và kịp thời thì thất bại là điều không thể tránh khỏi.

2

Rất nhiều dự án được hình thành trong lĩnh vực sản xuất, do vậy, nó càng cần thiết khi

phải xác định yếu tố nào đóng góp nên thành công của một dự án. Điều này cũng được

nhắc đến trong một nghiên cứu thực hiện bởi Belassi và Tukel (1996), mà ở đó, số đáp

viên từng làm việc cho các dự án phát triển sản phẩm chiếm đến 40.7%. Theo đó, với

mong muốn góp phần gia tăng khả năng thành công của các dự án trong lĩnh vực sản

xuất thiết bị điện tử, nghiên cứu này là những nỗ lực của tác giả nhằm xác định các nhân

tố ảnh hưởng đến thành công của dự án nghiên cứu và phát triển sản phẩm tại các công

ty sản xuất thiết bị điện tử ở khu vực thành phố Hồ Chí Minh. Kết quả của nghiên cứu

sẽ là cơ sở khoa học tin cậy, giúp các nhà quản lý dự án cải thiện và nâng cao hiệu quả

của qúa trình quản trị dự án.

1.2 Mục tiêu nghiên cứu

- Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến sự thành công của dự án nghiên cứu và phát

triển sản phẩm tại các công ty sản xuất thiết bị điện tử ở khu vực thành phố Hồ

Chí Minh.

- Xác định mức độ quan trọng giữa các nhân tố ảnh hưởng đến sự thành công của

dự án nghiên cứu và phát triển sản phẩm tại các công ty sản xuất thiết bị điện tử

ở khu vực thành phố Hồ Chí Minh.

- Đề xuất hàm ý quản trị nhằm nâng cao khả năng thành công của các dự án nghiên

cứu và phát triển sản phẩm tại các công ty sản xuất thiết bị điện tử ở khu vực

thành phố Hồ Chí Minh.

1.3 Đối tượng, phạm vi nghiên cứu:

- Đối tượng nghiên cứu : các nhân tố ảnh hưởng đến sự thành công của dự án nghiên

cứu và phát triển sản phẩm tại các công ty sản xuất thiết bị điện tử ở khu vực

thành phố Hồ Chí Minh.

3

- Đối tượng khảo sát : các nhà quản lý, trưởng nhóm dự án và các nhân viên đã

từng tham gia các dự án nghiên cứu và phát triển sản phẩm tại các công ty sản

xuất thiết bị điện tử ở khu vực thành phố Hồ Chí Minh ma

- Phạm vi nghiên cứu : TP.Hồ Chí Minh.

- Thời gian nghiên cứu : từ tháng 07 đến tháng 10/2015.

1.4 Phương pháp nghiên cứu

Nghiên cứu được thực hiện thông qua 02 (hai) giai đoạn : nghiên cứu sơ bộ; nghiên cứu

chính thức.

Nghiên cứu sơ bộ được thực hiện thông qua phương pháp định tính. Tất cả các khái niệm

sử dụng trong nghiên cứu : các nhân tố ảnh hưởng đến sự thành công của dự án nghiên

cứu và phát triển sản phẩm. Kỹ thuật thảo luận nhóm được sử dụng trong nghiên cứu sơ

bộ để điều chỉnh cách đo lường các khái niệm cho phù hợp với điều kiện của Việt Nam.

Nghiên cứu chính thức được thực hiện bằng phương pháp nghiên cứu định lượng, với kỹ

thuật phỏng vấn trực tiếp.

- Mẫu điều tra trong nghiên cứu chính thức được thực hiện bằng phương pháp lấy

mẫu thuận tiện với 300 nhà quản lý, trưởng nhóm dự án và các nhân viên đã từng tham

gia các dự án nghiên cứu và phát triển sản phẩm đang làm việc toàn thời gian trong các

công ty sản xuất thiết bị điện, điện tử tại TP.HCM.

- Tất cả các nhân tố được đo bằng thang Likert 5 điểm từ 1-hoàn toàn không đồng

ý đến 5-hoàn toàn đồng ý. 10 biến độc lập được đo lường bằng cách thừa kế và phát huy

từ công cụ Hồ sơ thực hiện dự án (Project Implementation Profile (P.I.P)) ( Pinto, 1986).

- Bảng câu hỏi điều tra được hình thành theo cách : Bảng câu hỏi nguyên gốc →

Thảo luận nhóm → Điều chỉnh → Bảng câu hỏi điều tra.

4

Việc kiểm định thang đo và mô hình lý thuyết cùng với các giả thuyết đề ra bằng -

hệ số tin cậy Cronbach Alpha; phân tích nhân tố khám phá EFA, phân tích tương quan,

hồi quy … dựa trên kết quả xử̉ lý số liệu thống kê SPSS 20.0.

1.5 Ý nghĩa thực tiễn của đề tài

Nghiên cứu này giúp cho các nhà quản lý hiểu rõ hơn về các nhân tố ảnh hưởng đến sự

thành công của dự án nghiên cứu và phát triển sản phẩm tại các công ty sản xuất thiết bị

điện, điện tử.

Trên cơ sở đó, dưới hàm ý quản trị của đề tài, nhà quản lý sẽ có kế hoạch để cải tiến các

nhân tố ảnh hưởng đến sự thành công của dự án nghiên cứu và phát triển sản phẩm nhằm

nâng cao khả năng thành công của dự án nghiên cứu và phát triển sản phẩm tại các công

ty sản xuất thiết bị điện, điện tử.

1.6 Kết cấu của đề tài

Cấu trúc dự kiến của báo cáo nghiên cứu gồm có 05 chương :

Chương 1. Tổng quan

Giới thiệu về phần tổng quan của đề tài nghiên cứu. Tác giả đề cập đến tình hình thực

tiễn về cạnh tranh và cơ hội thành công của doanh nghiệp cùng với các yếu tố để tác giả

quyết định thực hiện đề tài này. Tiếp theo là sự trình bày về mục tiêu nghiên cứu của

luận văn, phạm vi nghiên cứu và phương pháp mà tác giả chọn lựa để thực hiện. Cuối

cùng trong chương này là sự trình bày về ý nghĩa của nghiên cứu đối với thực tiễn cho

các nhà quản lý trong ngành sản xuất thiết bị điện, điện tử cũng như những phân tích làm

sáng tỏ mối tương quan giữa các nhân tố ảnh hưởng đến sự thành công của dự án nghiên

cứu và phát triển sản phẩm điện, điện tử.

5

Chương 2. Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu

Chương này, tác giả trình bày về phần cơ sở lý thuyết theo quan điểm và sự tìm hiểu,

tham khảo tài liệu của tác giả về chủ đề nghiên cứu. Tiếp theo là sự đề xuất của tác giả

về mô hình nghiên cứu mà mình thực hiện.

Chương 3: Phương pháp nghiên cứu

Chương này trình bày về thiết kế nghiên cứu và qui trình nghiên cứu của tác giả,

tiếp theo là sự mô tả về quá trình xây dựng thang đo của tác giả, dựa trên các thang đo

gốc của các nghiên cứu trước.

Chương 4: Kết quả nghiên cứu

Chương này trình bày về phần phân tích kết quả khảo sát mà qua quá trình thu thập dữ

liệu tác giả ghi nhận được. Trong chương này tác giả cũng xây dựng lại mô hình cuối

cùng cho nghiên cứu, cũng như phân tích cụ thể về các giả thuyết đã đề xuất cho nghiên

cứu.

Chương 5: Kết luận và kiến nghị

Chương này trình bày kết luận của tác giả về toàn bộ nghiên cứu, thông qua việc tóm lại

nội dung nghiên cứu và các kết quả đạt được của nghiên cứu. Tác giả cũng nêu ra các

hàm ý quản trị về các đóng góp của nghiên cứu. Và cuối cùng là sự trình bày về hạn chế

của luận văn và những đề xuất cho nghiên cứu tiếp theo.

Tóm tắt chương 1

Chương này đề cập đến các vấn đề nghiên cứu sau: (1) Lý do chọn đề tài nghiên cứu, (2)

Mục tiêu nghiên cứu, (3) Phạm vi và phương pháp nghiên cứu, (4) Ý nghĩa thực tiễn

của đề tài nghiên cứu, (5) Kết cấu của đề tài. Chương tiếp theo tác giả trình bày về cơ sơ

lý thuyết và mô hình nghiên cứu đề nghị.

6

CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU

2.1 Giới thiệu

Trong Chương I, tác giả đã giới thiệu tổng quan về đề tài nghiên cứu. Với chương hai

này sẽ trình bày về phần cơ sở lý thuyết của nghiên cứu, trong đó gồm: (1) Khái quát về

dự án; (2) Nhân tố thành công và nhân tố thành công thiết yếu;(3) Các nhân tố ảnh hưởng

đến sự thành công của dự án; (4) Mô hình và các giả thuyết nghiên cứu.

2.2 Khái quát về dự án

2.2.1. Dự án

Một dự án được định nghĩa là “công việc mang tính chất tạm thời, tạo ra một sản phẩm

hay một dịch vụ độc nhất”. Công việc tạm thời sẽ có điểm bắt đầu và điểm kết thúc. Mỗi

khi công việc hoàn thành thì nhóm dự án sẽ giải tán hoặc di chuyển sang những nhóm

dự án mới (Eric Verzul, 2008).

Cách dễ dàng nhất để hiểu dự án là gì chính là xác định những gì không phải là dự án.

Nếu một dự án mang tính độc nhất và tạm thời thì những hoạt động đang diễn ra lại

không mang tính chất như thế (Evetta Watson Culler, 2009) ;ví dụ như :

Phát triển một phần mềm dự báo thời tiết có độ chính xác cao hơn là một dự án; -

sử dụng mô hình dự báo thời tiết hàng tuần là một quá trình hoạt động.

Triển khai một phần mềm để xử lý các đơn xin vay tại một tổ hợp tín dụng là một -

dự án; xử lý các đơn xin vay tiền trở thành một hoạt động mang tính chất liên tục.

Việc lắp đặt các robot để sơn phần vỏ của xe ô tô tại nhà máy lắp ráp là một dự -

án, trong khi đó quá trình sơn xe chính là một quá trình hoạt động.

Việc soạn thảo một tài liệu chuyên môn về quản lý các rủi ro dự án là một dự án; -

trong khi đó, việc thuyết trình tài liệu đó cho khách hàng một cách thường xuyên lại

chính là hoạt động mang tính chất tiếp diễn.

7

2.2.2. Ba nhân tố ràng buộc của một dự án thành công

Các chức năng của quản lý dự án cho phép nhận được sự đồng thuận về những gì sẽ

được thực hiện và xây dựng, về chi phí hay giá thành sản phẩm cũng như thời gian mà

sản phẩm được giao đến khách hàng. Trong biệt ngữ về quản lý dự án, chúng ta gọi sự

cân đối giữa chi phí – thời gian – chất lượng là bộ ba ràng buộc (Lim CS,1999). Ba tham

biến đó xác định các mục tiêu cụ thể của dự án, vì vậy một dự án nào được thực hiện đạt

được các tiêu chí “ đúng thời gian, đủ ngân sách với chất lượng cao” sẽ được xem là

thành công. Tuy nhiên, có những khó khăn tồn tại trong mối liên hệ giữa các yếu tố đó

và những yếu tố khác. Từ “cân đối” đặt ra một sự thách thức. Chất lượng một sản phẩm

mà chúng ta phát triển phụ thuộc vào thời gian và ngân sách mà chúng ta sẵn sàng bỏ ra.

Khi mối quan hệ cân bằng giữa ba yếu tố bị tác động thì một sự thay đổi với yếu tố này

sẽ ảnh hưởng đến các yếu tố còn lại (Pinto, Jeffrey Keith, 1986).

Việc đạt được sự cân đối giữa chi phí, chất lượng và thời gian nằm ngoài sự kiểm soát

của riêng người quản lý dự án. Tất cả các bên tham gia, đặc biệt là những người liên

quan đến việc chọn lựa dự án, sẽ ảnh hưởng đến các lựa chọn và sự dung hòa hình thành

nên quan hệ của bộ ba ràng buộc.

2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến sự thành công của dự án

2.3.1. Tổng quan về các nhân tố thành công của một dự án

Việc phát triển hay định hình khái niệm về nhân tố thành công đã xuất hiện nhiều trong

lĩnh vực quản lý dự án từ thập niên 80 đến những năm 2000. Rất nhiều nhà nghiên cứu

đã thử tìm đến một phạm vi nào đó để xác định nhân tố thành công trong quản trị dự án.

Trong số các nghiên cứu đó có Kerzner (1987), Pinto và Slevin (1987), Pinto và Slevin

(1989), Clarke (1999), Cooke Davis (2002) và Muller và Turner (2005). Bảng 2.1 là

tổng hợp các nhân tố thành công được liệt kê trong các nghiên cứu trên thế giới về lĩnh

vực quản lý dự án. Danh sách các nhân tố này thay đổi từ các điểm chính rộng lớn đến

các điểm cụ thể hơn.

8

Bảng 2.1 Tổng hợp các nhân tố thành công được liệt kê trong các nghiên cứu trên thế

giới về lĩnh vực quản lý dự án

) 2 0 0 2 (

Nhân tố thành công

) 6 9 9 1 ( l e k u T &

i s s a l e B

) 9 8 9 1 ( n i v e l S & o t n i P

) 7 8 9 1 ( r e n z r e K

) 6 8 9 1 ( o t n i P

) 8 9 9 1 ( t u o l e B

) 9 9 9 1 ( e k r a l C

) 5 9 9 1 ( e g d i r e t a W

w e i v a D - e k o o C

) 5 0 0 2 ( r e l l u M

X X Sự thông cảm hợp tác X

Sự thông cảm chung với

X các bên liên quan trên tiêu

chuẩn thành công

X X X Cam kết chấp hành X

X Tính phù hợp của tổ chức

X X Truyền thông X

Tiêu chuẩn lựa chọn quản X X X X X lý dự án

Khả năng lãnh đạo của

quản lý dự án / sự trao X X X X X

quyền

X Môi trường

Cam kết trong hoạch định X X X X X và kiểm soát

9

Mục tiêu dự án / Mục tiêu X X X X chung/ Định hướng

Hỗ trợ của quản lý cấp cao X X X

Sự đóng góp ý kiến của X X X khách hàng / Sự chấp nhận

X X X X Gíam sát và phản hồi

X X X X X X X Nhân sự / Nhóm

X X X Các chức năng kĩ thuật

X X Xử lý sự cố / Quản trị rủi ro X

X X Quyền sở hữu dự án

X X Tính cấp thiết của dự án

Thời lượng và quy mô của X X X dự án

Ghi chú : “X” – nhân tố thành công được định nghĩa bởi các nhà nghiên cứu dựa trên nhận thức

và nền tảng thực nghiệm.

(Nguồn : Rozenes S, Spraggett S, Vitner G (2006). Project control: Literature

review. Project Manage ).

Từ những tổng hợp lý thuyết ở trên, chúng cho thấy nghiên cứu của Pinto (1986) và

những phát hiện tiếp theo của Pinto và Slevin về các nhân tố thành công thiết yếu đã trở

thành một phần kinh điển của các công trình nghiên cứu thuộc lĩnh vực này (The Project

Management Institute). Dựa vào bảng liệt kê này, chúng ta đã có một cái nhìn khái quát

về các nhân tố đóng góp nên thành công của một dự án. Trong đó, hầu hết các nghiên

10

cứu đều nhắc đến tầm quan trong không thể thiếu của nhân tố nhân sự hay nhóm làm

việc. Bên cạnh đó, nhân tố sự lãnh đạo của nhóm trưởng - sự trao quyền cũng được đánh

giá cao cùng với nhân tố hoạch định dự án. Đây là những dẫn chứng cơ sở để tác giả tiếp

tục xây dựng mô hình nghiên cứu.

2.3.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến sự thành công của dự án

Trong các nghiên cứu về các thành viên của nhóm dự án (Pinto, từ năm 1984 đến 1986),

Pinto đã hình thành nên các nhân tố thành công thiết yếu bao gồm sự chấp nhận của

khách hàng, sự trao đổi ý kiến với khách hàng, truyền thông, giám sát và phản hồi,

nhân sự, mục tiêu dự án, kế hoạch dự án, chức năng kỹ thuật, hỗ trợ của quản lý

cấp cao và xử lý sự cố. Bằng những minh chứng cụ thể, các nhân tố thành công thiết

yếu của Pinto được chấp nhận rộng rãi như một thực tế hiển nhiên trong lĩnh vực quản

trị dự án. Đó là :

2.3.2.1 Mục tiêu dự án

Mục tiêu dự án bao hàm việc thành lập các mục tiêu súc tích và những chỉ dẫn cụ thể, rõ

ràng cho các bên tham gia dự án cũng như các mục đích tổng quan khác (Viện quản lý

dự án, 2004). Chao và Ishii (2004) lưu ý rằng các dự án thường thất bại trong việc cân

đối với các mục tiêu kinh doanh, là những yếu tố được xem xét như những rủi ro quan

trọng đối với sự thành công của dự án. Các nhà nghiên cứu tại Viện quản lý dự án(2004)

đã xác nhận mục tiêu dự án như là một nhân tố thành công thiết yếu được liệt kê trong

PMBOK Guide.

Những nhà nghiên cứu (Viện quản lý dự án, 2004) ghi nhận lại những hoạt động ban đầu

của nhóm dự án bao gồm phát triển bản thảo dự án. Bản thảo dự án dùng để tạo ra mục

tiêu dự án nhằm xác định cái nhìn tổng quan về chức năng sản phẩm sắp được đưa ra bởi

những thành viên trong đội dự án. Tổng quan mục tiêu về dự án là một thành phần của

dự án miêu tả chức năng của sản phẩm và tạo nên một cái nhìn tổng thể về mục tiêu của

11

dự án. Mục tiêu tổng quan được chia nhỏ thành nhiều mục tiêu hoặc là nhiệm vụ nhỏ

hơn nhằm hoàn thành được sản phẩm mong muốn.

2.3.2.2 Hỗ trợ của quản lý cấp cao :

Hỗ trợ của quản lý cấp cao là sự sẵn sàng của các cấp lãnh đạo trong việc ủy quyền và

giao phó các nguồn lực dự án cần thiết (Viện quản lý dự án, 2004). Các bên liên quan

đến dự án cần hiểu rõ sự hỗ trợ dự án ở cấp độ cấp cao lúc nào cũng phải có. Theo

Chulkov và Desai (2005), một người đưa ra quyết định độc đoán cùng với sự hỗ trợ

không tương xứng từ người quản lý làm kết quả dự án trở nên xấu đi.

Glaser (2004) thừa nhận rằng nếu các quản lý cấp cao tuyên bố từ bỏ trách nhiệm cho

các nhà tài trợ hay chủ dự án sẽ dẫn đến việc các dự án gặp khó khăn do thiếu sự hỗ trợ.

Những nhà tài trợ dự án được giao quyền định đoạt sự tồn tại và chi tiêu cho các nguồn

lực của dự án. Một vài nhà nghiên cứu khác thì không đồng ý, chẳng hạn như Burstow

(2007), ông đề xuất rằng các giám đốc điều hành không phải lãnh trách nhiệm cho sự

thất bại của dự án bởi vì họ là những nhà tài trợ hay những chủ dự án.

Viện quản lý dự án (2004) xác nhận sự hỗ trợ của quản lý cấp cao như là một nhân tố

thành công thiết yếu được liệt kê trong PMBOK Guide. Rất nhiều hoạt động quản lý dự

án không thể nhận được hỗ trợ từ các nhà quản trị cấp cao. Rất nhiều nhà quản trị cấp

cao không nhận thức được sự ảnh hưởng của họ đối với thành công của dự án. Để hỗ trợ,

đảm bảo cho sự thành công, cần thành lập một hệ thống hỗ trợ dự án, tham gia vào các

hoạt động như bàn thảo về thời hạn của dự án, hỗ trợ quy trình hình thành dự án, cho

phép thời gian và hỗ trợ hoạch định dự án,chọn lựa sao cho không làm xáo trộn trong

quá trình thực hiện, đòi hỏi những thay đổi có ý nghĩa về mặt quy mô, và thay đổi hệ

thống khen thưởng để thúc đẩy các công việc của dự án.

12

2.3.2.3 Kế hoạch dự án :

Các nhà nghiên cứu (Pinto, 1986; Slevin và Pinto, 1986) miêu tả rằng kế hoạch dự án là

việc hình thành các yêu cầu nhiệm vụ riêng lẻ và chi tiết để thực thi một dự án. Để xây

dựng nhân tố kế hoạch dự án thành một nhân tố được chấp nhận, các hướng dẫn về hoạch

định (xuất bản bởi Viện quản lý dự án, 2004) được dùng để tham khảo. Nhóm hoạch

định bao gồm các hoạt động của giám đốc dự án để thu thập các thông tin nhiệm vụ cụ

thể từ những nguồn khác nhau. Giám đốc dự án là cá nhân chịu trách nhiệm thu thập

những thông tin nhiệm vụ.

Giám đốc dự án sử dụng các thông tin nhiệm vụ để phát triển một kế hoạch dư án toàn

diện với những hạn chế của các nhiệm vụ phụ thuộc và tương quan. Những nhà nghiên

cứu tại Viện quản lý dự án miêu tả cấu trúc phạm vi của dự án là việc cung cấp các thông

tin chi tiết về ngân quỹ và chi tiết kế hoạch dự án. Các nhà nghiên cứu này cũng giải

thích phạm vi dự án là một quá trình lặp lại được hoàn thành trong suốt vòng đời dự án

và kích hoạt bởi những yêu cầu thay đổi ảnh hưởng đến nguồn lực và kế hoạch đã được

phân bổ (Viện quản lý dự án, 2004).

Phạm trù hoạch định bao hàm các hoạt động liên quan đến việc xây dựng các mục tiêu

ngắn gọn, xác định những nguồn lực dự án rõ ràng như trong cấu trúc phân việc (Work

Breakdown Structure – WBS) (Viện quản lý dự án, 2004). Cấu trúc này là hệ thống các

nhiệm vụ cần thiết để hoàn thành dự án. Tổng kết các dự án hoàn thành là việc cung cấp

cho các bên liên quan các lợi ích đã cam kết.

2.3.2.4 Sự trao đổi ý kiến với khách hàng :

Nhân tố thành công thứ tư là sự trao đổi ý kiến với khách hàng, nhân tố này đi đôi với

các hoạt động của dự án nhằm đảm bảo chất lượng của sản phẩm (Pinto, 1986; Slevin và

Pinto, 1986). Nhân tố sự trao đổi ý kiến với khách hàng bao gồm cả người sử dụng trong

các quá trình thực hiện, cung cấp thông tin tình trạng khách hàng, và chủ động lắng nghe

tất cả các bên liên quan (Pinto, 1986; Slevin & Pinto, 1986).

13

Kỹ năng quan hệ con người được nhìn nhận như là yếu tố cần thiết cho quá trình thực

thi dự án cũng như thành công của dự án đó. Giám đốc dự án cũng chịu trách nhiệm

trong việc quản trị các mối quan hệ giữa thành viên trong đội dự án với tất cả các bên

liên quan (Gallegos và cộng sự, 2004). Khi giám đốc dự án không xây dựng mối quan

hệ giữa các bên liên quan, có thể dẫn đến việc suy giảm năng suất của đội dự án và gia

tăng rủi ro cho thành công dự án (Gallegos và cộng sự, 2004).

2.3.2.5 Nhân sự :

Nhân sự là nhân tố thành công liên quan đến việc tuyển dụng, lựa chọn và huấn luyện

các thành viên riêng lẻ trong đội dự án để tham gia vào tiến trình dự án (Pinto, 1986;

Slevin & Pinto, 1986). Hoạch định nguồn nhân lực bao gồm việc xác định tất cả các vai

trò cần thiết để hoàn thành nhiệm vụ dự án với thông tin chi tiết về trách nhiệm các kế

hoạch nhân sự để phù hợp với mỗi vị trí (Viện quản lý dự án, 2004). Các hoạt động thực

hiện thành lập một quy trình đòi hỏi một nguồn nhân lực được phát triển năng lực và kỹ

năng của các thành viên nhóm dự án (Viện quản lý dự án, 2004).

2.3.2.6 Chức năng kĩ thuật :

Nhân tố thành công chức năng kỹ thuật bao gồm các hoạt động liên quan đến việc hoàn

thành các mục tiêu kĩ thuật bằng cách đảm bảo sự sẵn có của các công nghệ và quy trình

cần thiết. Theo Viện quản lý dự án, khâu hoạch định bao gồm các chức năng kỹ thuật,

nó như là một nhân tố đóng góp nên thành công của dự án. Các hoạt động hoạch định

bao gồm một quy trình xác định loại kỹ thuật nào có thể ứng dụng cho dự án với những

chi tiết về thời gian và cách thức để có được các công nghệ đó (Viện quản lý dự án,

2004).

2.3.2.7 Sự chấp nhận của khách hàng :

Nhân tố thành công thứ bảy là sự chấp nhận của khách hàng. Sự chấp nhận của khách

hàng là yếu tố được tách ra từ sự trao đổi ý kiến với khách hàng bởi vì sự chấp nhận là

bước cuối cùng trong việc ứng dụng các sản phẩm vào thực tế sản xuất (Pinto, 1986;

14

Slevin & Pinto, 1986). Pinto và Slevin miêu tả sự chấp nhận của khách hàng như là việc

đảm bảo sự phê duyệt của người tiêu dùng cuối cùng và sử dụng sản phẩm như đúng tính

năng dự định của nó.

Nhân tố thứ bảy này được chấp nhận như là một thực tế, các nhà nghiên cứu của Viện

quản lý dự án đã ghi nhận rằng sự chấp nhận của khách hàng liên quan đến khâu kiểm

tra và kiểm soát. Khâu kiểm tra, kiểm soát bao gồm các chi tiết về quy trình thu thập

thông tin cũng như đo lường và truyền đạt các thông tin dự án (Viện quản lý dự án,

2004). Việc thu thập các phản hồi trong suốt vòng đời dự án làm gia tăng khả năng chấp

nhận của khách hàng về sản phẩm làm ra. Để đề cập đến nhân tố thứ bảy này, khâu kiểm

soát bao hàm một quy trình xác thực phạm vi để hợp thức hóa sự thành công và sự chấp

nhận của người dùng về sản phẩm (Viện quản lý dự án).

2.3.2.8 Giám sát và phản hồi :

Nhân tố thành công thứ tám là giám sát và phản hồi, theo Pinto (1986) định nghĩa là hệ

thống các thông tin toàn diện được cung cấp tại các điểm mốc trong suốt vòng đời dự án

cho các bên liên quan.

Để chứng minh nhân tố giám sát và phản hồi là một thực tế được chấp nhận, những nhà

nghiên cứu tại Viện quản lý dự án (2004) ghi nhận nhân tố này liên quan đến hoạt động

kiểm tra và kiểm soát hoạt động dự án. Khâu kiểm tra và kiểm soát bao gồm các chi tiết

về các biện pháp cải tiến quy trình cùng với việc xác định sớm những rủi ro bằng cách

sử dụng các báo cáo dự báo cùng với báo cáo hiện trạng trên phạm vi, tiến độ, ngân sách

và các nguồn lực (Viện quản lý dự án).

2.3.2.9 Truyền thông :

Pinto (1986) xác định nhân tố thành công thứ chín là truyền thông, nhân tố này được

định nghĩa là việc hình thành các kênh truyền thông và những luồng thông tin cần thiết.

Luồng thông tin chạy xuyên suốt giữa các thành viên trong một đội dự án, giữa các đội

15

dự án với nhau, với các tổ chức liên quan và khách hàng (Pinto, 1986; Slevin và Pinto,

1986).

Rick Belluzzo – phó giám đốc điều hành của HP hình dung “ Một môi trường thông tin

mà con người là trung tâm, cho phép khả năng truy cập thông tin bất cứ khi nào, bất cứ

đâu…và nó thúc đẩy sự phát triển một dãy các dịch vụ và sản phẩm chuyên biệt, mà con

người có thể sử dụng để làm giàu cho cuộc sống cá nhân và nghề nghiệp.” Các nhà quản

lý cấp cao cần phải làm việc một cách có phối hợp để xây dựng một hệ thống thông tin

hỗ trợ cho sự thành công của dự án và cung cấp các thông tin xuyên suốt tổ chức.

Viện quản lý dự án (2004) công bố rằng nhân tố thông tin là một yếu tố quan trọng trong

khâu hoạch định. Khâu hoạch định bao gồm các chi tiết về quá trình lập kế hoạch truyền

thông, được sử dụng để xác định các yêu cầu thông tin liên lạc giữa các bên liên quan.

Các yêu cầu về thông tin liên lạc bao gồm thông tin dự án và phương thức truyền thông,

cũng như tần số thông tin liên lạc. Khâu kiểm tra, kiểm soát bao hàm các chi tiết của quy

trình quản lý các yêu cầu thông tin liên lạc giữa các bên liên quan cùng với các quy trình

giải quyết vấn đề phát sinh từ các bên liên quan (Viện quản lý dự án, 2004).

2.3.2.10 Xử lý sự cố :

Xử lý sự cố là nhân tố thành công thứ mười được đưa ra bởi Pinto (1986). Xử lý sự cố

bao gồm việc thừa nhận các vấn đề mới phát sinh của các nhân viên dự án với hầu hết

các dự án bất kể là việc hoạch định kĩ càng đến đâu. Thành viên nhóm dự án phải thực

hiện các phương án dự phòng để xử lý các sai lệch bất ngờ từ các kế hoạch (Pinto; Slevin

& Pinto, 1986).

Những dự án thành công có các phương pháp dự phòng nhằm quản lý các vấn đề và ngăn

ngừa sự cố phát sinh trong suốt vòng đời dự án (Pinto, 1986). Để chứng minh nhân tố

xử lý sự cố là một thực tế được chấp nhận, các nhà nghiên cứu tại Viện quản lý dự án

(2004) ghi nhận hoạt động xử lý sự cố liên quan đến khâu kiểm tra và kiểm soát. Khâu

16

kiểm tra và kiểm soát bao hàm các chi tiết về quy trình giám sát thực hiện dự án và xác

định các sự cố tiềm ẩn một cách kịp thời để bắt đầu can thiệp và điều chỉnh (Viện quản

lý dự án, 2004).

2.4 Mô hình nghiên cứu của các nghiên cứu liên quan

2.4.1 Các nhân tố thiết yếu ảnh hưởng đến thành công của dự án tại các công ty sản xuất

ở Penang, Malaysia (Chan Wai Kuen, Suhaiza Zailani và Yudi Fernando, 2008).

Nghiên cứu của Chan và cộng sự (2008) đã chứng minh rằng nhân tố thành công của

một dự án thực sự thay đổi theo loại hình dự án và môi trường hoạt động. Điều này

xuất phát từ thực tiễn hoạt động kinh doanh ngày một năng động và đa dạng. Trong số

các nhân tố thành công của dự án tại các công ty sản xuất ở Penang,Malaysia (Hình

2.1), nghiên cứu của Chan chỉ ra ba nhân tố đóng vai trò quan trọng nhất trong việc

đảm bảo thành công của dự án R&D tại công ty sản xuất. Đó là hỗ trợ của quản lý cấp

cao, mục tiêu dự án rõ ràng và năng lực của đội dự án.

2.4.2 Mối quan hệ giữa các nhân tố thiết yếu ảnh hưởng đến sự hoàn thành dự án công

nghệ thông tin ( Evetta Watson Culler, 2009)

Nghiên cứu của Evetta đã chỉ ra mối liên hệ giữa 10 nhân tố thành công thiết yếu đến

việc hoàn thành một dự án công nghệ thông tin ( Hình 2.2). Đặc biệt trong nghiên cứu

này, nhân tố truyền thông thể hiện vai trò liên kết tạo nên thành công của dự án công

nghệ thông tin. Điều này khẳng định thêm kết quả nghiên cứu của Delisle, 2001; Finch,

2003 và Latonio, 2007.

17

Biến độc lập

Biến phụ thuộc

Mục tiêu dự án

Chỉ đạo của quản lý

Gíam sát dự án

Thành công gián tiếp trong sản xuất

Nhân sự

Thành công trực tiếp trong sản xuất

Trao đổi thông tin

Quản trị rủi ro

Trao đổi với khách hàng

Hình 2.1. Mô hình nghiên cứu các nhân tố thiết yếu ảnh hưởng đến thành công của dự

án tại các công ty sản xuất ở Penang, Malaysia (Chan Wai Kuen, Suhaiza Zailani và

Yudi Fernando, 2008).

18

Hình 2.2. Mô hình và giả thiết thể hiện mối quan hệ giữa các nhân tố thiết yếu ảnh hưởng

đến sự hoàn thành dự án công nghệ thông tin ( Evetta Watson Culler, 2009)

2.5 Các giả thuyết nghiên cứu và mô hình nghiên cứu đề xuất

Từ những phân tích ở trên, nghiên cứu này kế thừa mô hình 10 nhân tố thành công thiết

yếu của Pinto (1986) và phát triển trong bối cảnh của ngành công nghiệp sản xuất điện

tử tại thành phố Hồ Chí Minh. Đó là : (1) sự chấp nhận của khách hàng, (2) sự trao đổi

ý kiến với khách hàng, (3) truyền thông, (4) giám sát và phản hồi, (5) nhân sự, (6) mục

tiêu dự án, (7) kế hoạch dự án, (8) chức năng kỹ thuật, (9) hỗ trợ của quản lý cấp cao và

(10) xử lý sự cố. Tuy nhiên bên cạnh 10 nhân tố thành công thiết yếu ảnh hưởng đến dự

19

án R&D, nghiên cứu này mở rộng thêm khía cạnh phong cách lãnh đạo và năng lực của

giám đốc dự án trong nhân tố nhân sự . Để nhận định các nhân tố này đều tác động lên

sự thành công của dự án R&D tại công ty sản xuất thiết bị điện,điện tử khu vực thành

phố Hồ Chí Minh và so sánh xem giữa các nhân tố thành công thiết, nhân tố nào tác động

mạnh hơn. Tác giả đề xuất mô hình nghiên cứu (Hình 2.3) cùng với các giả thuyết như

sau :

H1. Mục tiêu dự án rõ ràng sẽ ảnh hưởng tích cực đến sự thành công của dự án nghiên

cứu và phát triển sản phẩm tại công ty sản xuất thiết bị điện tử ở TP.HCM.

H2. Sự hỗ trợ tích cực của các quản lý cấp cao sẽ ảnh hưởng tích cực đến sự thành công

của dự án nghiên cứu và phát triển sản phẩm tại công ty sản xuất thiết bị điện tử ở

TP.HCM.

H3. Kế hoạch dự án rõ ràng sẽ ảnh hưởng tích cực đến sự thành công của dự án nghiên

cứu và phát triển sản phẩm tại công ty sản xuất thiết bị điện tử ở TP.HCM.

H4. Mức độ trao đổi với khách hàng thường xuyên sẽ ảnh hưởng tích cực đến sự thành

công của dự án nghiên cứu và phát triển sản phẩm tại công ty sản xuất thiết bị điện tử ở

TP.HCM.

H5. Nhân sự dự án có năng lực sẽ ảnh hưởng tích cực đến sự thành công của dự án

nghiên cứu và phát triển sản phẩm tại công ty sản xuất thiết bị điện tử ở TP.HCM.

H6. Sự sẵn có của các chức năng kỹ thuật sẽ ảnh hưởng tích cực đến sự thành công của

dự án nghiên cứu và phát triển sản phẩm tại công ty sản xuất thiết bị điện tử ở TP.HCM.

H7. Sự chấp nhận của khách hàng sẽ ảnh hưởng tích cực đến sự thành công của dự án

nghiên cứu và phát triển sản phẩm tại công ty sản xuất thiết bị điện tử ở TP.HCM.

H8. Hoạt động giám sát và phản hồi thường xuyên sẽ ảnh hưởng tích cực đến sự thành

công của dự án nghiên cứu và phát triển sản phẩm tại công ty sản xuất thiết bị điện tử ở

TP.HCM.

20

H9. Truyền thông kịp thời và hiệu quả sẽ ảnh hưởng tích cực đến sự thành công của dự

án nghiên cứu và phát triển sản phẩm tại công ty sản xuất thiết bị điện tử ở TP.HCM.

H10. Khả năng trong xử lý sự cố sẽ ảnh hưởng tích cực đến sự thành công của dự án nghiên cứu và phát triển sản phẩm tại công ty sản xuất thiết bị điện tử ở TP.HCM.

Hình 2.3. Mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự thành công của dự án

nghiên cứu và phát triển sản phẩm tại các công ty sản xuất thiết bị điện tử ở khu vực

thành phố Hồ Chí Minh. (tác giả đề xuất)

21

Tóm tắt chương 2

Chương 2 tác giả trình bày cơ sở lý thuyết về các vấn đề: dự án vàgiải thích các nhân tố

ảnh hưởng đến sự thành công của dự án. Tác giả cũng trình bày sơ lược về nhân tố thành

công, nhân tố thành công thiết yếu. Cuối cùng là đề xuất của tác giả về các giả thuyết

nghiên cứu và mô hình nghiên cứu. Chương tiếp theo sẽ trình bày về phần thiết kế nghiên

cứu và các hệ thống thang đo cho các khái niệm nghiên cứu.

22

CHƯƠNG 3. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU

3.1 Giới thiệu

Qua chương 02 đã trình bày về phần cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu của đề tài.

Trong chương này sẽ trình bày về các phần : (1) Thiết kế nghiên cứu bao gồm các bước

thực hiện nghiên cứu định tính và qui trình thực hiện nghiên cứu định lượng,

chọn mẫu cho nghiên cứu; (2) Xây dựng hệ thống thang đo cho các khái niệm :

dự án thành công, sự chấp nhận của khách hàng, sự trao đổi ý kiến với khách hàng,

truyền thông, giám sát và phản hồi, nhân sự, mục tiêu dự án, kế hoạch dự án, chức

năng kỹ thuật, hỗ trợ của quản lý cấp cao và xử lý sự cố; (3)Trình bày sơ lược về các

tiêu chí đánh giá một thang đo tốt cho nghiên cứu.

3.2 Thiết kế nghiên cứu

3.2.1 Nghiên cứu định tính

Nghiên cứu định tính dùng để khám phá, hiệu chỉnh và bổ sung các thang đo, từ ngữ

thang đo gốc bằng tiếng anh của Chan Wai Kuen & ctg (2008) cho thật dễ hiểu với đối

tượng nghiên cứu là những nhân viên thuộc các công ty sản xuất điện, điện tử trong

nước. Trong bước này tác giả sẽ xây dựng bản phỏng vấn gồm các câu hỏi mở để thu

thập thêm các biến thích hợp từ khía cạnh nhân viên và các nhà quản lý tại các công ty

sản xuất điện, điện tử ở khu vực Thành phố Hồ Chí Minh.

Nghiên cứu định tính được thực hiện qua kỹ thuật thảo luận nhóm trên một dàn bài lập

sẵn là “Dàn bài thảo luận”(tham khảo phụ lục 01) gợi ý trả lời cho những người được

mời phỏng vấn, về những vấn đề liên quan đến các khái niệm như : thế nào là dự án

nghiên cứu phát triển sản phẩm thành công, các nhân tố ảnh hưởng đến sự thành công

của dự án nghiên cứu và phát triển sản phẩm điện, điện tử. Nhóm đáp viên tham gia thảo

luận là những nhân viên và các nhà quản lý đã từng tham gia các dự ánn R&D tại các

công ty sản xuất điện, điện tử ở khu vực Thành phố Hồ Chí Minh và có quan tâm đến

23

nghiên cứu. Tất cả các nội dung phỏng vấn sẽ được ghi nhận và phân tích tổng hợp và

đây là cơ sở để hiệu chỉnh các biến quan sát của thang đo.

Sau khi tiến hành thảo luận nhóm 10 nhân viên và các nhà quản lý, qua phân tích điều

chỉnh kết hợp với thang đo gốc, cũng như loại bỏ các biến không phù hợp với văn hóa

Việt Nam, tác giả đã xây dựng bảng câu hỏi định lượng sơ bộ gồm 65 biến quan sát dựa

theo mô hình nghiên cứu đề nghị. Tác giả sử dụng bảng câu hỏi sơ bộ này tiến

hành phỏng vấn sâu 10 nhân viên và các nhà quản lý đã đề cập ở trên, để tham khảo về

bảng câu hỏi xem họ có hiểu rõ về các ý nghĩa của câu hỏi không và tiến hành điều chỉnh

từ ngữ cho phù hợp nhất theo ý kiến đóng góp của những khách hàng này. Sau đó tác

giả xây dựng bảng câu hỏi chính thức hoàn chỉnh (tham khảo phụ lục 03) và sử dụng

bảng câu hỏi này để tiến hành nghiên cứu định lượng.

3.2.2 Nghiên cứu định lượng

3.2.2.1 Chọn mẫu nghiên cứu:

Trong nghiên cứu này mẫu được chọn theo phương pháp lấy mẫu thuận tiện, đây là

phương pháp chọn mẫu phi xác suất trong đó nhà nghiên cứu tiếp cận với các đối tượng

nghiện nghiên cứu bằng phương pháp thuận tiện. Điều này đồng nghĩa với việc nhà

nghiên cứu có thể chọn các đối tượng mà họ có thể tiếp cận được (Nguyễn Đình Thọ,

2011). Phương pháp này có ưu điểm là dễ tiếp cận các đối tượng nghiên cứu và thường

được sử dụng khi bị giới hạn thời gian và chi phí. Nhưng nhược điểm của phương pháp

này là ta không xác định được sai số do lấy mẫu.

Để chọn kích cỡ cho mẫu nghiên cứu thì theo Hair & ctg (1998) để có thể phân tích nhân

tố khám phá (EFA) tốt thì cần thu thập bộ dữ liệu với ít nhất 5 mẫu nghiên cứu trên một

biến quan sát và theo như Tabachnick & Fidell (1996), để tiến hành phân tích hồi qui

tốt nhất, kích thước mẫu nghiên cứu phải đảm bảo theo công thức:

n ≥ 8m + 50, trong đó:

24

n: cỡ mẫu

m: số biến độc lập của mô hình

Dựa vào bảng nghiên cứu định lượng chính thức, có tất cả là 60 biến cần khảo sát, do

đó cần ít nhất 300 mẫu. Để đảm bảo sự thuận lợi và không bị gián đoạn trong

nghiên cứu, tác giả quyết định tiến hành thu thập 350 mẫu dữ liệu để sau khi gạn lọc và

làm sạch dữ liệu sẽ đạt được kích cỡ mẫu như mong muốn.

Đối tượng được chọn để khảo sát trong nghiên cứu này là nhân viên và các nhà quản lý

hay nhóm trưởng đã từng làm việc cho các dự án R&D tại các công ty sản xuất thiết bị

điện, điện tử ở khu vực Thành phố Hồ Chí Minh. Với phương pháp chọn mẫu thuận

tiện, dữ liệu được thu thập trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, cụ thể được thực

hiện tại 03 địa điểm chính ở TPHCM, bao gồm: Khu công nghệ cao TP.HCM ( Saigon

Hitech Park); Khu công nghiệp Tân Bình; Khu công nghiệp Việt Nam – Singapore

1(VSIP 1) và một số khu công nghiệp khác.

Bảng câu hỏi sẽ phỏng vấn viên được phát đến đối tượng quan sát khi họ vui vẻ, thoải

mãi và sẵn sàng trảlời, bảng câu hỏi sẽ được thu lại sau 30 phút khi họ điền xong tất cả

các thông tin và ngoài ra một số bảng câu hỏi cũng được gởi khảo sát online đối với một

số nhà quản lý bận rộn.

25

- Cơ sở lí thuyết - Thang đo các Bảng câu hỏi sơ bộ 1 nghiên cứu trước

Nghiên cứu định tính

- Thảo luận nhóm n=10 - Phỏng vấn sâu n=10

Điều chỉnh thang đo

Nghiên cứu định lượng N=300 Bảng câu hỏi định lượng

- Kiểm tra hệ số Cronbach Alpha - Phân tích nhân tố khám phá EFA

- Kiểm định mô hình - Kiểm định các giả - Phân tích hồi qui - Các phân tích khác thuyết

Viết báo cáo

Hình 3.1. Quy Trình Nghiên Cứu ( tác giả xây dựng )

3.2.2.2 Phương pháp phân tích dữ liệu:

26

Sau khi thu thập lại đầy đủ các bản câu hỏi phỏng vấn định lượng, các bản

phỏng vấn được xem xét, và loại đi những bản phỏng vấn không đạt yêu cầu cho nghiên

cứu. Các bản câu hỏi đạt yêu cầu sẽ được mã hóa, nhập liệu và làm sạch bằng phần mềm

SPSS 20.

Dữ liệu thu được sẽ được xử lý thông qua các công cụ phân tích của phần mềm SPSS

20.0 như: thống kê mô tả, bản tầng số, đồ thị, phân tích nhân tố khám phá EFA, kiểm tra

độ tin cậy thang đo qua hệ số cronbach alpha, phân tích hồi quy và các phân tích khác

(T-test, Anova),… và kết quả thu được sẽ được sử dụng để viết báo cáo nghiên cứu.

3.3 Xây dựng thang đo

3.3.1 Thang đo sự thành công của dự án

Thành phần sự chấp nhận của khách hàng trong nghiên cứu này được đo lường dựa theo

thang đo của Pinto (1986), bao gồm 05 biến quan sát sau: 1- Dự án hoàn thành đúng tiến

độ; 2- Dự án hoàn thành theo đúng ngân quỹ đề ra; 3- Dự án mang đến lợi ích cho khách

hàng cuối cùng; 4- Dự án mang đến lợi ích cho khách hàng cuối cùng; 5- Dự án có tác

động tích cực đến các cá nhân sử dụng nó.

Bảng 3.1 Thang đo của biến phụ thuộc

Biến quan sát

Ký hiệu

Nguồn

DA

Pinto

Dự án thành công

(1986)

Dự án hoàn thành đúng tiến độ

DA1

Dự án hoàn thành theo đúng ngân quỹ đề ra

DA2

Dự án mang đến lợi ích cho khách hàng cuối cùng

DA3

Kết quả của dự án thể hiện sự cải tiến nhất định

DA4

Dự án có tác động tích cực đến các cá nhân sử dụng nó

DA5

27

3.3.2 Thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến sự thành công của dự án nghiên cứu và phát

triển sản phẩm

Các nhân tố ảnh hưởng đến sự thành công của dự án nghiên cứu và phát triển sản phẩm

sẽ được đo lường thông qua 10 thành phần đó là : sự chấp nhận của khách hàng

(ACCEPT), sự trao đổi ý kiến với khách hàng (CUS), truyền thông (COMMU), giám sát

và phản hồi (CHECK), nhân sự (HUMAN) , mục tiêu dự án (MISSION) , kế hoạch dự

án (PLAN), chức năng kỹ thuật (TECH), hỗ trợ của quản lý cấp cao (BOSS) và xử lý sự

cố (RISK).

3.3.2.1. Thang đo sự chấp nhận của khách hàng (ACCEPT)

Thành phần sự chấp nhận của khách hàng trong nghiên cứu này được đo lường dựa theo

thang đo của Pinto (1986) nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến sự thành công của

dự án nghiên cứu và phát triển sản phẩm, bao gồm 04 biến quan sát sau : 01- Có đầy đủ

các tài liệu về dự án giúp cho khách hàng dễ dàng tiếp cận; 2- Khách hàng tiềm năng

được cung cấp đầy đủ thông tin về lợi ích của dự án; 3- Khách hàng biết họ cần phải liên

hệ với ai khi gặp vấn đề hay thắc mắc; 4- Có sự chuẩn bị tốt trước khi thuyết phục khách

hàng về tính thành công của dự án.

Nhiều đáp viên khi tham gia khảo sát định tính, họ đều cho rằng nhân tố sự chấp nhận

của khách hàng là rất quan trọng. Ngoài ra, tác giả còn ghi nhận để điều chỉnh từ ngữ

cho phù hợp hơn với ngữ cảnh nghiên cứu.

Như vậy, thang đo về sự chấp nhận của khách hàng cho nghiên cứu này có tất cả 04 biến

quan sát, được mô tả và kí hiệu như sau :

28

Bảng 3.2 Thang đo về sự chấp nhận của khách hàng

Biến quan sát Ký hiệu Nguồn

ACCEPT Pinto Sự chấp nhận của khách hàng

(1986) Có đầy đủ các tài liệu về dự án giúp cho khách ACCEPT1

(có hiệu hàng dễ dàng tiếp cận

chỉnh) Khách hàng tiềm năng được cung cấp đầy đủ ACCEPT2

thông tin về lợi ích của dự án

Khách hàng biết họ cần phải liên hệ với ai khi gặp ACCEPT3

vấn đề hay thắc mắc

Có sự chuẩn bị tốt trước khi thuyết phục khách ACCEPT4

hàng về tính thành công của dự án

3.3.2.2. Thang đo sự trao đổi ý kiến với khách hàng (CUS)

Các đáp viên khi tham gia một dự án nghiên cứu và phát triển sản cho biết rằng họ rất

quan tâm đến sự trao đổi ý kiến với khách hàng. Với họ, nếu khách hàng có thái độ hài

lòng thì khả năng thành công của dự án rất cao, ngược lại, nếu dự án có bất kì rủi ro nào

thì sự phàn nàn và đóng góp ý kiến của khách hàng cũng rất quan trọng.

Thang đo của sự trao đổi ý kiến với khách hàng trong nghiên cứu này được đo lường dựa

theo thang đo của Pinto (1986) bằng 06 biến quan sát,được lần lượt kí hiệu là : CUS1,

CUS2, CUS3, CUS4, CUS5, CUS6.

29

Bảng 3.3 Thang đo về sự trao đổi ý kiến với khách hàng

Biến quan sát Ký hiệu Nguồn

Pinto CUS Sự trao đổi ý kiến với khách hàng

(1986) Khách hàng có cơ hội đóng góp ý kiến cho việc phát CUS1

triển dự án

CUS2 Khách hàng được cập nhật tiến độ của dự án

CUS3 Giá trị của dự án được thảo luận với khách hàng

CUS4 Giới hạn của dự án được thảo luận với khách hàng

CUS5 Khách hàng được phản hồi trong trường hợp ý kiến

của họ có khả thi cho dự án hay không

Tính nhượng bộ khách hàng được đặt ra nếu có sự CUS6

thay đổi theo hướng bất lợi (nếu có)

3.3.2.3. Thang đo về truyền thông (COMMU)

Trong 10 người tham gia phỏng vấn định tính, có 8 người trả lời rằng truyền thông là

nhân tố đóng góp vào thành công của một dự án nghiên cứu và phát triển sản phẩm, 2

người còn lại không có ý kiến. Như vậy, phần lớn đáp viên nhận định truyền thông là

một trong các nhân tố thiết yếu. Nhân tố này được đo lường bởi 5 biến quan sát từ

COMMU1 đến COMMU5.

Bảng 3.4 Thang đo về truyền thông

Biến quan sát Ký hiệu Nguồn

Truyền thông COMMU

30

Kết quả của việc hoạch định ( ra quyết định, nhận và COMMU1 Pinto

phản hồi thông tin…) được phổ biến đến các cá nhân (1986)

liên quan (có điều

chỉnh) Cá nhân hay nhóm luôn được phản hồi bất kể ý kiến COMMU2

của họ được chấp nhận hay từ chối

Khi ngân sách hay lịch trình bị điều chỉnh, nó đều được COMMU3

thông tin đến tất cả các thành viên của đội dự án

Lý do của sự thay đổi các chính sách/ thủ tục phải COMMU4

được giải thích cho tất cả các thành viên của đội dự án

Sự trao đổi thông tin bên trong và bên ngoài tổ chức COMMU5

luôn được thông suốt

3.3.2.4. Thang đo giám sát và phản hồi (CHECK)

Thành phần của sự giám sát và phản hồi trong nghiên cứu này được đo lường dựa theo

thang đo của Pinto (1986) nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến sự thành công của

dự án nghiên cứu và phát triển sản phẩm, bao gồm 05 biến quan sát từ CHECK1 đến

CHECK5.

Bảng 3.5 Thang đo giám sát và phản hồi

Biến quan sát Ký hiệu Nguồn

Pinto Gíam sát và phản hồi CHECK

(1986) Tất cả các khía cạnh quan trọng của dự án đều được CHECK1

giám sát (ngân sách, tiến độ, nhân lực, trang thiết

bị…)

31

Có những buổi họp thường xuyên để giám sát tiến CHECK2

trình dự án

Có những buổi họp thường xuyên để lắng nghe và cải CHECK3

thiện phản hồi của thành viên dự án

Xây dựng môi trường chủ động trong giám sát và CHECK4

phản hồi tiến độ dự án

Kết quả của dự án thường xuyên được cập nhật cho CHECK5

thành viên dự án

3.3.2.5. Thang đo về nhân sự ( HUMAN)

Tất cả 10 đối tượng được khảo sát trong phần khảo sát định tính của nghiên cứu này đều

cho rằng nhân tố nhân sự đối với họ làrất quan trọng, họ cho rằng dự án nghiên cứu và

phát triển nào có lực lượng nhân sự tốt, họ sẽ tin tưởng vào sự thành công của dự án đó

hơn.

Đặc tính của nhân sự là việc tuyển dụng, lựa chọn và huấn luyện các thành viên riêng lẻ

để thành lập nên đội dự án. Theo giới hạn ở nghiên cứu này tác giả chỉ khảo sát những

đặc tính chung nhất của nhân sự về năng lực và sự phân chia công việc trong nhóm. Có

09 biến quan sát, lần lượt được kí hiệu từ HUMAN1 đến HUMAN9.

Bảng 3.6 Thang đo về nhân sự

Biến quan sát Ký hiệu Nguồn

Pinto Nhân sự HUMAN

(1986) Nhân sự của đội dự án hiểu rõ vai trò của mình HUMAN1

(có điều trong đội dự án

chỉnh) Có đủ nguồn nhân lực để hoàn thành dự án HUMAN2

32

Nhân sự của đội dự án hiểu rõ biểu hiện của họ sẽ HUMAN3

được đánh giá như thế nào

Bảng mô tả công việc của mỗi thành viên được liệt HUMAN4

kê rõ ràng, dễ hiểu

Có đầy đủ những buổi đào tạo kỹ năng chuyên HUMAN5

môn cho thành viên đội dự án

Có đầy đủ những buổi đào tạo về kỹ năng quản lý HUMAN6

cho thành viên đội dự án

Trưởng nhóm dự án sở hữu đầy đủ các kỹ năng HUMAN7

chuyên môn

Trưởng nhóm dự án sở hữu đầy đủ các kỹ năng cá HUMAN8

nhân

Trưởng nhóm dự án sở hữu đầy đủ các kỹ năng HUMAN9

quản lý

3.3.2.6. Thang đo về mục tiêu dự án (MISSION)

Thành phần của mục tiêu dự án trong nghiên cứu này được đo lường dựa theo thang đo của Pinto (1986) nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến sự thành công của dự án nghiên cứu và phát triển sản phẩm, bao gồm 07 biến quan sát là : 1- Mục tiêu của dự án bám sát mục tiêu chung của tổ chức; 2- Mục tiêu cơ bản của dự án được truyền đạt rõ ràng đến các thành viên trong nhóm dự án; 3- Mục tiêu của dự án bám sát nhu cầu của thị trường; 4- Kết quả của dự án mang đến lợi ích cho tổ chức mẹ; 5- Tôi tự tin với khả năng thành công của dự án; 6- Tôi nhận thức và xác định được những kết quả có lợi cho tổ chức qua sự thành công của dự án và 7- Các yêu cầu và mục tiêu được làm rõ trước khi thực thi.

33

Bảng 3.7 Thang đo về mục tiêu dự án

Biến quan sát Ký hiệu Nguồn

Pinto Mục tiêu dự án MISSION

(1986) Mục tiêu của dự án bám sát mục tiêu chung của tổ MISSION1

chức

Mục tiêu cơ bản của dự án được truyền đạt rõ MISSION2

ràng đến các thành viên trong nhóm dự án

Mục tiêu của dự án bám sát nhu cầu của thị MISSION3

trường

Kết quả của dự án mang đến lợi ích cho tổ chức MISSION4

mẹ

Tôi tự tin với khả năng thành công của dự án MISSION5

Tôi nhận thức và xác định được những kết quả có MISSION6

lợi cho tổ chức qua sự thành công của dự án

Các yêu cầu và mục tiêu được làm rõ trước khi MISSION7

thực thi

3.3.2.7. Thang đo về kế hoạch dự án ( PLAN)

Kế hoạch dự án được đo lường dựa trên thang đo của Chan (2005) , điều chỉnh từ thang

đo gốc của Pinto & ctg (1986). Thang đo kế hoạch dự án bao gồm 05 biến quan sát, phản

ánh việc hình thành các yêu cầu nhiệm vụ riêng lẻ và chi tiết để thực thi một dự án

34

Bảng 3.8 Thang đo về kế hoạch dự án

Biến quan sát Ký hiệu Nguồn

Pinto & Kế hoạch dự án PLAN

ctg Tôi biết được những khoảng thời gian nhàn rỗi để tận PLAN1

(1986) dụng cho các hoạt động khác

và Chan Có một kế hoạch chi tiết (bao gồm lịch trình, các cột PLAN2

(2005) mốc quan trọng, yêu cầu về nhân lực…) để hoàn

thành dự án

Có quỹ ngân sách cụ thể cho dự án PLAN3

Nhu cầu về nhân sự chủ chốt trong từng giai đoạn PLAN4

được quy định cụ thể trong dự án

Có các phương án dự phòng trong trường hợp dự án PLAN5

vượt khỏi lịch trình hoặc ngân sách

3.3.2.8. Thang đo về chức năng kỹ thuật (TECH)

Chức năng kỹ thuật được đo lường dựa trên thang đo của Chan (2005) , điều chỉnh từ

thang đo gốc của Pinto & ctg (1986). Thang đo chức năng kỹ thuật bao gồm 04 biến

quan sát, phản ánh các hoạt động liên quan đến việc hoàn thành các mục tiêu kĩ thuật

bằng cách đảm bảo sự sẵn có của các công nghệ và quy trình cần thiết.

Bảng 3.9 Thang đo về chức năng kỹ thuật

Biến quan sát Ký hiệu Nguồn

Pinto & Chức năng kĩ thuật TECH

ctg Kỹ sư dự án và những thành viên kỹ thuật khác đều TECH1

có năng lực

35

Công nghệ đang sử dụng hỗ trợ tốt cho dự án TECH2 (1986)

và Chan Công nghệ thích hợp ( công cụ, chương trình hướng TECH3

(2005) dẫn…) được lựa chọn cho thành công của dự án

Những người thực hiện dự án hiểu rõ về các công TECH4

nghệ

3.3.2.9. Thang đo về hỗ trợ của quản lý cấp cao (BOSS)

Hỗ trợ của quản lý cấp cao được đo lường dựa trên thang đo gốc của Pinto (1986). Thang

đo hỗ trợ quản lý cấp cao bao gồm 07 biến quan sát, phản ánh sự sẵn sàng của các cấp

lãnh đạo trong việc ủy quyền và giao phó các nguồn lực dự án cần thiết.

Bảng 3.10 Thang đo về hỗ trợ của quản lý cấp cao

Biến quan sát Ký hiệu Nguồn

Pinto Hỗ trợ của quản lý cấp cao BOSS

(1986) Quản lý cấp trên đáp ứng yêu cầu của chúng tôi BOSS1

về việc bổ sung nguồn lực khi có nhu cầu

Quản lý cấp trên chia sẻ các trách nhiệm với đội BOSS2

dự án nhằm đảm bảo sự thành công của dự án

Tôi đồng ý với cấp trên về trách nhiệm và quyền BOSS3

hạn của mình trong dự án

Quản lý cấp trên hỗ trợ tôi khi có khủng hoảng BOSS4

Quản lý cấp trên chấp nhận cho chúng tôi những BOSS5

quyền hạn cần thiết liên quan đến dự án

Quản lý cấp trên hỗ trợ những quyết định liên BOSS6

quan đến dự án của chúng tôi

Lãnh đạo có kinh nghiệm nhiều năm tham gia BOSS7

vào quá trình đánh giá thành công của dự án

36

3.3.2.10. Thang đo về xử lý sự cố (RISK)

Xử lý sự cố là việc thừa nhận các vấn đề mới phát sinh của các nhân viên dự án với hầu

hết các dự án bất kể việc hoạch định kĩ càng đến đâu. Thang đo về xử lý sự cố dựa vào

thang đo của Chan& ctg (2005), điều chỉnh từ Slevin & Pinto (1986). Thang đo này gồm

8 biến quan sát.

Bảng 3.11 Thang đo về xử lý sự cố

Nguồn Biến quan sát Ký hiệu

Chan& ctg Xử lý sự cố RISK

(2005), Lãnh đạo dự án luôn chủ động tận dụng sự nỗ RISK1

điều chỉnh lực của nhân viên để giải quyết sự cố

từ Slevin & Lãnh đạo nhấn mạnh việc phân tích và quản lý RISK2

Pinto rủi ro trong suốt quá trình thực hiện dự án

(1986) Các cuộc “brain storming” được tổ chức để RISK3

xác định sự cố thường xuất phát từ đâu

Trong trường hợp gặp khó khăn, thành viên dự RISK4

án biết phải tìm kiếm sự giúp đỡ ở đâu

Sự cố luôn được giải quyết triệt để RISK5

Linh động điều chỉnh kế hoạch cho phù hợp RISK6

với sự cố thực tế

Những giải pháp kịp thời được thực hiện khi RISK7

dự án gặp khó khăn

Rút ra các bài học kinh nghiệm sau mỗi sự cố RISK8

37

3.4 Các tiêu chí để đánh giá thang đo

Chúng ta cần đánh giá độ tin cậy và giá trị của thang đo trước khi kiểm định lý thuyết

khoa học (Nguyễn Định Thọ, 2011, trang 364). Thang đo được xem là tốt khi nó xác

định đúng giá trị cần đo. Khi đó, độ tin cậylà thông số thường sử dụng làm tiêu chuẩn để

đánh giá mức độ phù hợp của thang đo.Độ tin cậy được đánh giá bằng phương pháp

nhất quán nội tại (internal consistency) thông qua hệ số Cronbach Alpha và hệ số

tương quan biến tổng (item-total correlation). Thêm vào đó, người ta cũng sử dụng phân

tích EFA để đánh giá độ giá trị (giá trị hội tụ và giá trị phân biệt) của thang đo.

3.4.1 Tiêu chí phân tích hệ số Cronbach Alpha

Hệ số Cronbach Alpha là một phép kiểm định thống kê về mức độ chặt chẽ của các mục

hỏi trong thang đo tương quan với nhau. Hệ số Cronbach Alpha được sử dụng để loại

các biến không phù hợp ra khỏi thang đo. Các biến có hệ số tương quan biến tổng

(item-total correlation) nhỏ hơn 0,3 sẽ bị loại và tiêu chuẩn chọn thang đo khi nó

có độ tin cậy Cronbach Alpha biến thiên trong khoảng từ [0,7 – 0,8] và nếu từ 0,6 trở lên

thì chấp nhận được về mặt độ tin cậy (Nunnally & Burnstein, 1994 trích từ nghiên cứu

của Nguyễn Đình Thọ, 2011,trang 351)

3.4.2 Tiêu chí phân tích nhân tố EFA

Phân tích nhân tố là một bước để xác định số lượng các nhân tố trong thang đo. Các biến

có trọng số (factor loading) ≥ 0,5 trong EFA sẽ đạt mức ý nghĩa, nếu nhỏ hơn 0,5 sẽ bị

loại. Số lượng nhân tố được xác định dựa trên chỉ số Eigenvalue. Đại lượng

Eigenvalue cho biết lượng biến thiên được giải thích bởi nhân tố. Những nhân tố có

Eigenvalue lớn hơn 1 sẽ được giữ lại trong mô hình phân tích. Những nhân tố có

Eigenvalue nhỏ hơn 1 sẽ không có tác dụng tóm tắt thông tin tốt hơn biến gốc nên sẽ

được loại bỏ. Hệ số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin) là một chỉ số dùng để xem xét sự thích

hợp của phân tích nhân tố. Trị số KMO lớn (giữa 0,5 và 1) là đủ điều kiện để phân tích

nhân tố, còn nếu hệ sô này nhỏ hơn 0,5 thì phân tích nhân tố có khả năng không phù

38

hợp với các dữ liệu (Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008, trang 30-

31).

Ngoài ra, thang đo được chấp nhận khi tổng phương sai trích phải lớn hơn hoặc bằng

50%.(Gerbing & Anderson, 1987). Khác biệt hệ sốtải nhân tố của một biến quan sát trên

các nhân tố ≥ 0,3 để đảm bảo giá trị phân biệt giữ các nhân tố.

Tóm tắt chương 3:

Chương 3 tác giả trình bày về nội dung của thiết kế nghiên cứu bao gồm các bước thực

hiện nghiên cứu: nghiên cứu định tính, nghiên cứu định lượng bao gồm quy trình nghiên

cứu chi tiết. Tiếp đến là phần xâydựng thang đo cho các khái niệm nghiên cứu đã đề cập

ở phần cơ sở lý thuyết bao gồm: thang đo sự thành công của dự án, thang đo 10 nhân tố

ảnh hưởng đến sự thành công của dự án nghiên cứu và phát triển sản phẩm.

Cuối cùng là sự trình bày về các tiêu chí để đánh giá một thang đo phù hợp cho nghiên

cứu. Chương tiếp theo tác giả sẽ trình bày về những kết quả phân tích nghiên cứu thông

qua bộ dữ liệu thu thập được từ nghiên cứu định lượng.

39

CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KHẢO SÁT

4.1. Giới thiệu

Chương 03 đã trình bày về phần thiết kế nghiên cứu và xây dựng các thang đo cho nghiên

cứu, cũng như các tiêu chí để đánh giá các thang đo này. Trong chương này sẽ trình bày

về: (1) Mô tả mẫu dữ liệu thu thập được sau khi đã làm sạch, (2) Đánh giá các thang đo

theo tiêu chí phân tích nhân tố EFA và kiểm định Cronbach Alpha, (3) Điều chỉnh mô

hình nghiên cứu theo kết qua phân tích EFA thu được, (4) Thống kê mô tả các thang đo

nghiên cứu sau khi tiến hành phân tích nhân tố EFA, (5) Kiểm định các mô hình nghiên

cứu đã điều chỉnh qua việc phân tích tương quan Pearson và phân tích hồi qui, (6) Kiểm

định lại các giả thuyết nghiên cứu đề xuất. (7) Cuối cùng là phần tổng kết đánh giá kết

quả nghiên cứu.

4.2. Mô tả mẫu nghiên cứu

Phương pháp chọn mẫu được thực hiện theo phương pháp chọn mẫu thuận tiện, phi xác

suất. Dựa trên số lượng nhân viên và các nhà quản lý tại các công ty sản xuất điện, điện

tử ở khu vực Thành phố Hồ Chí Minh đến thời điểm thực hiện nghiên cứu, số mẫu phát

ra là 342 mẫu, số mẫu thu về qua cuộc phỏng vấn thăm dò ý kiến là 300 mẫu hợp lệ.

4.3 Đánh giá thang đo

Như đã giới thiệu, một số thang đo được sử dụng trong nghiên cứu này dựa trên các

thang đo đã sử dụng trong nhiều nghiên cứu tại các thị trường nước ngoài. Chúng được

đánh giá định tính để khẳng định ý nghĩa thuật ngữ và nội dung của thang đo. Kết quả

cho thấy các câu hỏi đều rõ ràng, đáp viên hiểu được nội dung và ý nghĩa của từng câu

hỏi của tất cả các thang đo. Vì vậy, các thang đo này được sử dụng trong nghiên cứu

định lượng để tiếp tục đánh giá thông qua hai công cụ chính (1) hệ số tin cậy Cronbach

40

alpha và (2) phương pháp phân tích nhân tố khám phá EFA(Exploratory Factor

Analysis).

Các thang đo được tiếp tục đánh giá thông qua hệ số Cronbach alpha được sử dụng để

loại các biến không phù hợp. Các biến có hệ số tương quan biến-tổng (item-total

correlation) nhỏ hơn 0.30 sẽ bị loại và tiêu chuẩn chọn thang đo khi nó có độ tin cậy

alpha từ 0.60 trở lên.

Các thang đo và các biến sẽ được đánh giá thông qua phương pháp phân tích nhân tố

khám phá EFA. Các biến có hệ số tải nhân số (factor loading) nhỏ hơn 0.50 trong EFA

sẽ bị loại. Phương pháp trích hệ số sử dụng là principal axis factoring với phép xoay

Promax và điểm dừng khi trích các y ếu tố tại eigenvalue bằng 1.Thang được chấp

nhận khi tổng phương sai trích bằng hoặc lớn hơn 50% và trọng số nhân số từ 0.5 trở

lên.

Để tránh bỏ sót các biến, trình tự đánh giá thang đo được tiến hành như sau: trước hết

đưa tất cả 10 thang đo của các nhân tố ảnh hưởng đến thành công của các dự án nghiên

cứu và phát triển sản phẩm tại các công ty sản xuất thiết bị điện tử ở khu vực thành phố

Hồ Chí Minh với 65 mục hỏi (tức là 65 biến quan sát) thực hiện việc đánh giá độ tin cậy

cho từng nhân tố bằng hệ số tin cậy Cronbach Alpha. Sau đó, đưa các biến quan sát còn

lại sau khi kiểm định Cronbach’s Alpha vào phân tích nhân tố để nhận dạng các nhân tố.

Tương tự như thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến thành công của các dự án nghiên cứu

và phát triển sản phẩm tại các công ty sản xuất thiết bị điện tử ở khu vực thành phố Hồ

Chí Minh, với 05 mục hỏi, thang đo sự thành công của dự án (DA) cũng được đưa vào

thực hiện việc đánh giá độ tin cậy với hệ số Cronbach Alpha và phân tích nhân tố

khám phá EFA.

41

4.3.1 Kiểm định các nhân tố bằng Cronbach Alpha

Các nhân tố lần lượt được thực hiện kiểm định bằng Cronbach Alpha cho từng nhân tố

nhằm đo lường một tập hợp các mục hỏi trong từng nhân tố có sự liên kết với nhau hay

không. Hệ số Cronbach Alpha từ 0,6 trở lên là sử dụng được và các biến có hệ số tương

quan biến tổng (corrected Item–Total correlation) phải lớn hơn 0,3.

4.3.1.1 Kiểm định Cronbach’s Alpha của nhân tố độc lập

Bảng 4.1. Kết quả chạy Kiểm định Cronbach’s Alpha của các nhân tố độc lập

BIẾN ĐỘC LẬP

SỒ BIẾN QUAN SÁT

Hệ số Cronbach's Alpha

7

,876

MISSION

5

,814

BOSS

3

,800

PLAN

6

.531

CUS

9

,883

HUMAN

4

.538

TECH

4

,889

ACCEPT

5

,872

CHECK

5

.554

COMMU

8

,874

RISK

42

Cronbach Alpha của nhân tố MISION ( MỤC TIÊU CỦA DỰ ÁN) (Phụ lục 04) có hệ

số là 0,876 với tất cả 07 biến quan sát đều có hệ số tương quan biến tổng (Corrected Item

– Total Correlation) lớn hơn 0,3, đạt yêu cầu kiểm định nên được tiếp tục đưa vào phân

tích nhân tố EFA.

Tiến hành chạy Cronbach Alpha của nhân tố BOSS (HỖ TRỢ CỦA QUẢN LÝ CẤP

CAO) khi loại biến BOSS5, BOSS3 do hệ số tương quan biến tổng nhỏ hơn 0,3, ta có

kết quả như Phụ lục.04 Nhân tố BOSS (HỖ TRỢ CỦA QUẢN LÝ CẤP CAO) có hệ số

Cronbach Alpha là 0,814 với 05 biến còn lại đều có hệ số tương quan biến tổng lớn hơn

0,3 nên đều đạt yêu cầu kiểm định

Tiến hành chạy Cronbach Alpha của nhân tố PLAN ( KẾ HOẠCH DỰ ÁN) khi loại biến

PLAN1, PLAN4 do hệ số tương quan biến tổng nhỏ hơn 0,3, ta có kết quả như Phụ lục

04. Nhân tố PLAN ( KẾ HOẠCH DỰ ÁN) có hệ số Cronbach Alpha là 0,800 với 03

biến còn lại đều có hệ số tương quan biến tổng lớn hơn 0,3 nên đều đạt yêu cầu kiểm

định.

Tiến hành chạy Cronbach Alpha của nhân tố CUS (SỰ TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI

KHÁCH HÀNG với kết quả của hệ số Cronbach’s Alpha là 0.531 (phụ lục 4), nên nhân

tố này không thỏa điều kiện kiểm định nên bị loại khỏi mô hình nghiên cứu.

Cronbach Alpha của nhân tố Nhân sự (HUMAN) (Phụ lục 04) có hệ số là 0,883 với tất

cả 09 biến quan sát đều có hệ số tương quan biến tổng (Corrected Item – Total

Correlation) lớn hơn 0,3, đạt yêu cầu kiểm định nên được tiếp tục đưa vào phân tích

nhân tố EFA.

Tiến hành chạy Cronbach Alpha của nhân tố Chức năng kỹ thuật (TECH) với kết quả

của hệ số Cronbach’s Alpha là 0.538 (phụ lục 4), nên nhân tố này không thỏa điều kiện

kiểm định nên bị loại khỏi mô hình nghiên cứu.

43

Cronbach Alpha của nhân tố Sự chấp nhận của khách hàng (ACCEPT) (Phụ lục 04) có

hệ số là 0,889 với tất cả 04 biến quan sát đều có hệ số tương quan biến tổng (Corrected

Item – Total Correlation) lớn hơn 0,3, đạt yêu cầu kiểm định nên được tiếp tục đưa vào

phân tích nhân tố EFA.

Cronbach Alpha của nhân tố tố Giám sát và phản hồi (CHECK) (Phụ lục 04) có hệ số là

0,872 với tất cả 05 biến quan sát đều có hệ số tương quan biến tổng (Corrected Item –

Total Correlation) lớn hơn 0,3, đạt yêu cầu kiểm định nên được tiếp tục đưa vào phân

tích nhân tố EFA.

Tiến hành chạy Cronbach Alpha của nhân tố Truyền thông (COMMU) với kết quả của

hệ số Cronbach’s Alpha là 0.554 (phụ lục 4), nên nhân tố này không thỏa điều kiện kiểm

định nên bị loại khỏi mô hình nghiên cứu.

Cronbach Alpha của nhân tố Xử lý sự cố (RISK) (Phụ lục 04) có hệ số là 0,874 với tất

cả 08 biến quan sát đều có hệ số tương quan biến tổng (Corrected Item – Total

Correlation) lớn hơn 0,3, đạt yêu cầu kiểm định nên được tiếp tục đưa vào phân tích

nhân tố EFA.

44

4.3.2. Kiểm định Cronbach’s Alpha của nhân tố sự thành công của dự án (DA)

Bảng 4.2. Kết quả chạy Kiểm định Cronbach’s Alpha của nhân tố sự thành công của dự

án (DA)

Kiểm định độ tin cậy

Hệ số

Cronbach's Số biến

Alpha quan sát

,865 5

Trung bình Phương sai Biến quan Tương quan biến Cronbach's Alpha nếu thang đo nếu thang đo nếu sát – tổng biến bị loại loại biến loại biến

DA1 12,23 12,945 ,689 ,835

DA2 12,48 13,702 ,656 ,844

DA3 12,35 12,904 ,698 ,833

DA4 12,35 12,455 ,733 ,824

DA5 12,46 13,480 ,652 ,845

45

Cronbach Alpha của nhân tố sự thành công của dự án (DA) (Phụ lục 04) có hệ số là

0,865 với tất cả 05 biến quan sát đều có hệ số tương quan biến tổng (Corrected Item –

Total Correlation) lớn hơn 0,3, đạt yêu cầu kiểm định nên được tiếp tục đưa vào phân

tích nhân tố EFA.

Sau khi kiểm định Cronbach Alpha, những biến sau sẽ được sử dụng để chạy EFA :

Bảng 4.3. Bảng tổng hợp các biến còn lại sau khi thực hiện kiểm định Cronbach Alpha

THÀNH PHẦN BIẾN QUAN SÁT

MISSION MISSION1,MISSION2,MISSION3,MISSION4,MISSION5,

MISSION6, MISSION7

BOSS BOSS1, BOSS2, BOSS4, BOSS6, BOSS7

PLAN PLAN2, PLAN3, PLAN5

HUMAN HUMAN1,HUMAN2, HUMAN3, HUMAN4, HUMAN5,

HUMAN6, HUMAN7, HUMAN8, HUMAN9

ACCEPT ACCEPT1, ACCEPT2, ACCEPT3, ACCEPT4

CHECK CHECK1, CHECK2, CHECK3, CHECK4, CHECK5

RISK RISK1, RISK2, RISK3, RISK4, RISK5, RISK6, RISK7,

RISK8

DA DA1, DA2, DA3, DA4, DA5

4.3.2 Phân tích nhân tố khám phá EFA

Các thang đo sẽ được đánh giá bằng phương pháp phân tích nhân tố khám phá EFA

(Exploring Factor Analysis) như sau:

• Sử dụng phương pháp trích Principal Axis Factoring với phép xoay Varimax1

• Quan tâm đến tiêu chuẩn : |FactorLoading| lớn nhất của mỗi Item ≥ 0.5 2

46

• Quan tâm đến tiêu chuẩn: Tại mỗi Item, chênh lệch |Factor Loading| lớn nhất và|Factor

Loading| bất kỳ phải ≥0.3 (Jabnoun & Al-Tamimi, 2003)

• Tổng phương sai trích ≥50% (Gerbing & Anderson, 1988)

• KMO ≥0.5, kiểm định Barlett có ý nghĩa thống kê (Sig<0.05)3 (trích dẫn từNguyễn

Khánh Duy, 2009)

4.3.2.1 Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA cho các nhân tố độc lập

Sau khi loại 19 biến quan sát không đạt yêu cầu trong các thang đo, những biến quan

sát còn lại đạt yêu cầu được đưa vào phân tích nhân tố khám phá ( EFA) để giảm bớt

hay tóm tắt dữ liệu.

Kết quả phân tích nhân tố ( Phụ lục 06) cho thấy 41 biến quan sát được nhóm thành 07

nhân tố. Các biến đều có hệ số tải nhân tố lớn hơn 0.4 nên các biến quan sát đều quan

trọng trong các nhân tố và có ý nghĩa trong việc hình thành nên các nhân tố.

Tổng phương sai trích (tổng biến thiên được giải thích) bằng 60.973%> 50% được

trình bày ở phụ lục 06 nên kết quả EFA phù hợp với dữ liệu.

KMO 0.836>0.5 và kiểm định Bartlett có ý nghĩa thống kê (Sig=0.000<0.05) được

trình bày ở phụ lục 06. Do vậy, các biến quan sát có tương quan với nhau xét trên

phạm vi tổng thể.

4.3.2.2 Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA cho nhân tố phụ thuộc

Tiếp tục phân tích nhân tố sự thành công của dự án với 5 mục hỏi ta có kết quả (Phụ lục

07), ta có :

KMO 0.817>0.5, sig <0.05

Tổng phương sai trích 64.906%>50%

47

Các hệ số tải lên các nhân tố đều > 0.5

Rút trích được 1 nhân tố phụ thuộc. Như vậy thỏa điều kiện của phân tích nhân

tố.

Bảng 4.4 Bảng kết quả phân tích nhân tố phụ thuộc khi chạy EFA

Biến quan sát Nhân tố

1

DA4 ,841

DA3 ,816

DA1 ,808

DA2 ,783

DA5 ,780

4.4 Điều chỉnh mô hình nghiên cứu

Trong phần cơ sở lý thuyết, các nhân tố ảnh hưởng đến sự thành công của dự án nghiên

cứu và phát triển sản phẩm sẽ được đo lường thông qua 10 thành phần đó là : sự

chấp nhận của khách hàng (ACCEPT), sự trao đổi ý kiến với khách hàng (CUS), truyền

thông (COMMU), giám sát và phản hồi (CHECK), nhân sự (HUMAN) , mục tiêu dự án

(MISSION) , kế hoạch dự án (PLAN), chức năng kỹ thuật (TECH), hỗ trợ của quản lý

cấp cao (BOSS) và xử lý sự cố (RISK). Sau khi kiểm định mức độ tin cậy Cronbach’s

Alpha của từng nhân tố và phân tích nhân tố EFA, các nhân tố ảnh hưởng đến sự thành

công của dự án nghiên cứu và phát triển sản phẩm tại các công ty sản xuất điện, điện tử

ở khu vực Thành phố Hồ Chí Minh được điều chỉnh lại gồm 07 thành phần như sau :

48

(1) Nhân sự (HUMAN)

(2) Xử lý sự cố (RISK)

(3) Mục tiêu dự án ( MISSION)

(4) Gíam sát và phản hồi (CHECK)

(5) Sự chấp nhận của khách hàng (ACCEPT)

(6) Hỗ trợ của quản lý cấp cao (BOSS)

(7) Kế hoạch dự án (PLAN)

Nhân tố sự thành công của dự án sau khi phân tích, một thành phần được rút ra và ký

hiệu là DA.

Như vậy, theo những phân tích trên mô hình nghiên cứu ban đầu qua kết quả phân tích

nhân tố sẽ được điều chỉnh lại như sau:

49

Hình 4.1. Mô hình điều chỉnh các nhân tố ảnh hưởng đến sự thành công của dự án nghiên

cứu và phát triển sản phẩm tại các công ty sản xuất điện, điện tử ở khu vực Thành phố

Hồ Chí Minh (tác giả đề xuất).

Và khi đó, các giả thuyết nghiên cứu cũng được điều chỉnh lại như sau :

H1. Nhân sự dự án có năng lực sẽ ảnh hưởng tích cực đến sự thành công của dự án

nghiên cứu và phát triển sản phẩm tại công ty sản xuất thiết bị điện tử ở TP.HCM.

H2. Khả năng trong xử lý sự cố sẽ ảnh hưởng tích cực đến sự thành công của dự án

nghiên cứu và phát triển sản phẩm tại công ty sản xuất thiết bị điện tử ở TP.HCM.

50

H3. Mục tiêu dự án rõ ràng sẽ ảnh hưởng tích cực đến sự thành công của dự án nghiên

cứu và phát triển sản phẩm tại công ty sản xuất thiết bị điện tử ở TP.HCM.

H4. Hoạt động giám sát và phản hồi thường xuyên sẽ ảnh hưởng tích cực đến sự thành

công của dự án nghiên cứu và phát triển sản phẩm tại công ty sản xuất thiết bị điện tử ở

TP.HCM.

H5. Sự chấp nhận của khách hàng sẽ ảnh hưởng tích cực đến sự thành công của dự án

nghiên cứu và phát triển sản phẩm tại công ty sản xuất thiết bị điện tử ở TP.HCM.

H6. Sự hỗ trợ tích cực của các quản lý cấp cao sẽ ảnh hưởng tích cực đến sự thành công

của dự án nghiên cứu và phát triển sản phẩm tại công ty sản xuất thiết bị điện tử ở

TP.HCM.

H7. Kế hoạch dự án rõ ràng sẽ ảnh hưởng tích cực đến sự thành công của dự án nghiên

cứu và phát triển sản phẩm tại công ty sản xuất thiết bị điện tử ở TP.HCM.

4.5 Kiểm định mô hình nghiên cứu

4.5.1 Phân tích tương quan hệ số Pearson

Phân tích hồi quy được thực hiện để xem xét mối quan hệ giữa các biến độc lập với biến

phụ thuộc Sự thành công của dự án nghiên cứu và phát triển sản phẩm tại các công

ty sản xuất thiết bị điện, điện tử ở khu vực Thành phố Hồ Chí Minh trong mô hình

nghiên cứu.

Trước khi tiến hành phân tích hồi quy tuyến tính thì việc xem xét mối tương quan tuyến

tính giữa biến độc lập với biến phụ thuộc và giữa các biến độc lập với nhau là công việc

phải làm và hệ số tương quan Pearson trong ma trận hệ số tương quan là phù hợp để xem

xét mối tương quan này.

Người ta sử dụng một thống kê có tên là Hệ số tương quan Pearson để lượng hóa mức

độ chặt chẽ của mối liên hệ tuyến tính giữa hai biến định lượng. Hệ số này luôn nằm

51

trong khoảng từ -1 đến +1, lấy giá trị tuyệt đối, nếu lớn hơn 0,6 thì có thể kết luận mối

quan hệ là chặt chẽ, và càng gần 1 thì mối quan hệ càng chặt, nếu nhỏ hơn 0,3 thì cho

biết mối quan hệ là lỏng lẻo. Nếu giữa 2 biến có sự tương quan chặt thì phải lưu ý vấn

đề đa cộng tuyến khi phân tích hồi quy. Trong phân tích tương quan Pearson, không có

sự phân biệt giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc mà tất cả đều được xem xét như

nhau. Giá trị của biến phụ thuộc và biến độc lập được tính trung bình dựa trên các biến

quan sát thành phần thuộc biến phụ thuộc và biến độc lập đó.

Xem xét ma trận tương quan giữa các biến độc lập (Phụ lục 08), các biến độc lập (1)

Nhân sự (HUMAN); (2) Xử lý sự cố (RISK); (3) Mục tiêu dự án ( MISSION); (4) Gíam

sát và phản hồi (CHECK); (5) Sự chấp nhận của khách hàng (ACCEPT); (6) Hỗ trợ của

quản lý cấp cao (BOSS); (7) Kế hoạch dự án (PLAN) có tương quan với nhau nhưng rất

thấp (với độ tin cậy 99%), do đó ta có kết luận ban đầu rằng khả năng xảy ra hiện tượng

đa cộng tuyến trong mô hình hồi quy ra rất hạn chế.

Bên cạnh đó, biến phụ thuộc – sự thành công của dự án nghiên cứu và phát triển sản

phẩm tại các công ty sản xuất điện, điện tử ở khu vực Thành phố Hồ Chí Minh có mối

tương quan tuyến tính với tất cả 07 biến độc lập. Cụ thể qua hệ số tương quan như sau:

HUMAN (0,609); RISK(0.133); MISSION (0.559); CHECK (0,155); ACCEPT( 0,127);

BOSS (0.504); PLAN (0,051).Trong đó biến Nhân sự - HUMAN là có tương quan

mạnh nhất với biến phụ thuộc sự thành công của dự án nghiên cứu và phát triển sản phẩm

tại các công ty sản xuất điện, điện tử ở khu vực Thành phố Hồ Chí Minh (DA) với hệ số

tương quan là 0,609. Như vậy, 07 biến độc lập kể trên và 01 biến phụ thuộc đã thỏa điều

kiện để đưa vào phân tích hồi quy.

4.5.2 Đánh giá độ phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính

Hệ số R2 là chỉ số dùng đề đánh giá mức độ phù hợp của mô hình hồi qui tuyến tính bội.

Hệ số R2 là phần biến thiên của biến phụ thuộc do mô hình (các biến độc lập) giải thích

52

(Nguyễn Đình Thọ, 2011, trang 493). Tuy nhiên, mô hình thường không phù hợp

với dữ liệu thực tế như giá trị R2(0,564) thể hiện. Trong tình huống này, R2 điều chỉnh

từ R2 được sử dụng để phản ánh sát hơn mức độ phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính

đa biến (0,555) vì nó không phụ thuộc vào độ lệch phóng đại của R2. So sánh hai giá trị

R2 và R2điều chỉnh ở Bảng 4.6, chúng ta sẽ thấy R2 điều chỉnh nhỏ hơn và dùng nó đánh

giá độ phù hợp của mô hình sẽ an toàn hơn vì nó không thổi phồng mức độ phù hợp của

mô hình. Như vậy, với R2 điều chỉnh là 0,555 cho thấy sự tương thích của mô hình với

biến quan sát là tương đối và 55,5%

Mô hình có thể được giải thích bởi 6 biến độc lập trong mô hình, 44,5% còn lại liên quan

tới những nhân tố chưa được xem xét tới trong nghiên cứu này.

Bảng 4.5 Bảng đánh giá độ phù hợp mô hình hồi qui

Độ lệch chuẩn của Mô hình R R2 R2 điều chỉnh ước lượng

1 ,751a ,564 ,555 ,59386

4.5.3 Kiểm định độ phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính

Kiểm định F sử dụng trong phân tích phương sai là một phép kiểm định giảthuyết

về độ phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tínhtổng thể để xem xét biến phụthuộc có liên

hệ tuyến tính với toàn bộ tập hợp củacác biến độc lập. Nhìn vào Bảng 4.7 ta thấy rằng

trị thống kê F = 63,050 được tính từ giá trị R2 của mô hình đầy đủ khác 0, giá trị sig. rất

53

nhỏ cho thấy mô hình sửdụng là phù hợp và các biến đều đạt được tiêu chuẩn chấp nhận

(Tolerance > 0,0001).

Thêm vào đó, tiêu chí Collinearity diagnostics (chuẩn đoán hiện tượng đa cộng

tuyến) với hệ số phóng đại phương sai VIF (Varianceinflation factor) của các biến độc

lập trong mô hình đều <2 (Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc,2008, trang 252)

thể hiện tính đa cộng tuyến của các biếnđộc lập là không đáng kể và các biến trong mô

hình được chấp nhận.

Bảng 4.6 Kết quả phân tích kiểm định F

Độ lệch bình Tổng độ lệch Bậc tự phương bình Mô hình F Sig. bình phương do df quân

Phần hồi 1 133,415 6 22,236 63,050 ,000a qui

Phần dư 103,332 293 ,353

Tổng cộng 236,747 299

4.5.4 Phân tích hồi quy

Phân tích hồi quy sẽ xác định mối quan hệ nhân quả giữa biến phụ thuộc (sự

thành công của dự án nghiên cứu và phát triển sản phẩm tại các công ty sản xuất điện,

điện tử ở khu vực Thành phố Hồ Chí Minh) và các biến độc lập (1- Nhân sự (HUMAN);

2-Xử lý sự cố (RISK); 3- Mục tiêu dự án ( MISSION); 4- Gíam sát và phản hồi

(CHECK); 5- Sự chấp nhận của khách hàng (ACCEPT); 6- Hỗ trợ của quản lý cấp cao

(BOSS) và 7 – Kế hoạch dự án (PLAN). Mô hình phân tích hồi quy sẽ mô tả hình thức

của mối liên hệ và qua đó giúp ta dự đoán được mức độ biến thiên của biến phụ thuộc

54

khi biết trước giá trị của biến độc lập. Phương pháp phân tích được chọn lựa là phương

pháp Enter với tiêu chuẩn vào PIN là 0,05 và tiêu chuẩn ra POUT là 0,1. Kết quả phân

tích được thể hiện như sau:

Bảng 4.7 Kết quả hồi phân tích hồi qui của mô hình bằng phương pháp Enter

Hệ số điều Thống kê tính Hệ số chưa điều chỉnh chỉnh cộng tuyến

Mô hình t Sig.

Độ lệch B Beta Dung sai VIF chuẩn

Hằng -1,116 ,270 -4,131 ,000

số MISSION ,362 ,052 ,314 7,005 ,000 ,739 1,353

BOSS ,243 ,046 ,231 5,296 ,000 ,782 1,279

HUMAN ,398 ,046 ,381 8,662 ,000 ,770 1,299

ACCEPT ,168 ,038 ,175 4,440 ,000 ,957 1,045

CHECK ,054 ,038 ,057 ,912 1,097 1,415 ,158

RISK ,054 ,035 ,061 ,960 1,042 1,556 ,121

a. Biến độc lập : DA

Qua phân tích hồi quy cho thấy mô hình xây dựng phù hợp với dữ liệu thu được và kết

quả ban đầu là sự thành công của dự án nghiên cứu và phát triển sản phẩm tại các công

ty sản xuất điện, điện tử ở khu vực Thành phố Hồ Chí Minh phụ thuộc vào 04 nhân tố

55

theo Bảng 4.7, ngoại trừ nhân tố CHECK và RISK do có giá trị sig lớn hơn 0.05 nên

không có ý nghĩa thống kê. Khi dò tìm sự vi phạm các giả định cần thiết trong hồi quy

tuyến tính thì 04 giả định về nhân sự (HUMAN), mục tiêu (MISSION), sự hỗ trợ của

quản lý cấp cao (BOSS) và sự chấp nhận của khách hàng (ACCEPT) được thoả mãn.

Điều này đồng nghĩa với việc các nhà quản lý cần chú ý nhiều đến nhân tố này khi triển

khai các chiến lược và chính sách cho các dự án nghiên cứu và phát triển sản phẩm tại

các công ty sản xuất thiết bị điện, điện tử để đạt hiệu quả cao nhất. Cũng phải nói thêm

rằng các hệ số Beta chuẩn hóa đều > 0 cho thấy các biến độc lập đều tác động thuận

chiều với sự thành công của các dự án nghiên cứu và phát triển sản phẩm tại các công ty

sản xuất thiết bị điện, điện tử ở khu vực thành phố Hồ Chí Minh. Như vậy, các nhà quản

lý tại các nhà máy cần phải nỗ lực cải tiến những nhân tố này để nâng cao sự thành công

của các dự án nghiên cứu và phát triển sản phẩm tại đây.

4.6. Dò tìm các vi phạm giả định cần thiết

4.6.1 Dò tìm vi phạm giả định có sự liên hệ tuyến tính giữa biến phụ thuộc Yi và các

biến độc lập Xk cũng như hiện tượng phương sai thay đổi (heteroskedasticity) cho mô

hình hồi qui

Tiến hành kiểm tra giả định này bằng cách vẽ đồ thị phân tán giữa các phần dư và giá trị

dự đoán mà mô hình hồi qui tuyến tính cho ra. Người ta hay vẽ biểu đồ phân tán giữa 2

giá trị này đã được chuẩn hóa (standardized) với phần dư trên trục tung và giá trị dự đoán

trên trục hoành. Nếu giả định liên hệ tuyến tính và phương sai bằng nhau được thỏa mãn,

thì ta sẽ không nhận thấy có liên hệ gì giữa các giá trị dự đoán với phần dư, chúng sẽ

phân tán ngẫu nhiên (Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008).

Tiến hành vẽ đồ thị với giá trị chuẩn hóa của giá trị dự đoán và phần dư của mô hình hồi

qui ở trên, qua đồ thị cho thấy phần dư phân tán ngẫu nhiên trong một vùng xung quanh

đường đi qua tung độ 0 chứ không tạo thành một hình dạng nào. Như vậy giá trị dự đoán

56

và phần dư độc lập nhau và phương sai của phần dư không thay đổi. Như vậy mô hình

hồi qui kể trên là phù hợp để phân tích.

Biểu đồ 4.1 – Đồ thị phân tán giữa các phần dư và giá trị dự đoán chuẩn hóa của mô hình

hồi qui

4.6.2 Dò tìm vi phạm giả định về phân phối chuẩn của phần dư

Phần dư có thể không tuân theo phân phối chuẩn vì những lý do như : sử dụng sai mô

hình, phương sai không phải là hằng số, số lượng các phần dư không đủ nhiều để phân

tích….Vì vậy chúng ta nên thử nhiều cách khảo sát khác nhau. Một cách khảo sát đơn

57

giản nhất là xây dựng biểu đồ tần số của các phần dư (Hoàng Trọng & Chu Nguyễn

Mộng Ngọc, 2008).

Biểu đồ tần số của phần dư chuẩn hóa của mô hình hồi qui cho thấy một đường cong

phân phối chuẩn được đặt chồng lên biểu đồ tần số. Ta khó có thể kỳ vọng rằng các

phần dư quan sát có phân phối hoàn toàn chuẩn vì luôn luôn có những chênh lệch do lấy

mẫu. Ngay cả khi các sai số có phân phối chuẩn trong tổng thể đi nữa thì phần dư trong

mẫu quan sát cũng chỉ xấp xỉ chuẩn mà thôi. Ở đây, ta có thể nói phân phối phần dư xấp

xỉ chuẩn (trung bình Mean = 0.00, và độ lệch chuẩn Std.Dev. = 0,99 tức là gần bằng 1).

Do đó có thể kết luận rằng giả thiết phân phối chuẩn không bị vi phạm.

58

Biểu đồ 4.2 – Biểu đồ tần số phần dư chuẩn hóa của mô hình hồi qui

4.7 Kiểm định các giả thuyết nghiên cứu

Giả thuyết của nghiên cứu Ho: βj= 0

H1: βj≥ 0

Theo kết quả hồi quy cho thấy, các giá trị t tính toán được ở mỗi nhân tố lần lượt là: t

MISSION = 7.005, t BOSS= 5.296, t HUMAN = 8.662, t ACCEPT= 4.440, lớn hơn giá

trị t nên ta bác bỏ giả thuyết Ho và kết luận rằng các nhân tố có khả năng giải thích cho

biến sự thành công của các dự án nghiên cứu và phát triển sản phẩm tại các công ty sản

xuất thiết bị điện tử ở khu vực thành phố Hồ Chí Minh hay nói cách khác là các nhân tố

nhân sự dự án, mục tiêu dự án, hỗ trợ của quản lý cấp cao và sự chấp nhận của khách

hàng có tác động cùng chiều đến sự thành công của các dự án nghiên cứu và phát triển

sản phẩm. Kết hợp với hệ số tương quan riêng (Partial) đều có giá trị tương đối lớn, điều

này có nghĩa hầu hết các biến thiên của biến phụ thuộc đều được giải thích bởi từng biến

độc lập trong mô hình. Từ đó có thể kết luận rằng có mối tương quan dương giữa sự

thành công của các dự án nghiên cứu và phát triển sản phẩm tại các công ty sản xuất

thiết bị điện tử ở khu vực thành phố Hồ Chí Minh và các nhân tố nhân sự dự án, mục

tiêu dự án, hỗ trợ của quản lý cấp cao, sự chấp nhận của khách hàng, hay chấp nhận giả

thuyết 04 nhân tố kể trên tác động dương đến lòng sự thành công của các dự án nghiên

cứu và phát triển sản phẩm tại các công ty sản xuất thiết bị điện tử ở khu vực thành phố

Hồ Chí Minh.

4.8 Đánh giá kết quả nghiên cứu

Trong phần này tác giả sẽ tóm lược lại tất cả các kết quả nghiên cứu đã phân tích ở trên,

để đánh giá toàn diện hơn về các thành phần liên quan đến nghiên cứu này.

59

Qua phân tích nhân tố khám phá EFA đối với nhân tố sự thành công của dự án thì có

một nhân tố được rút trích ra với 5 biến quan sát.

Khi xem xét đến 07 nhân tố độc lập, tác giả rút trích ra được 07 thành phần như sau:

(1) Nhân sự (HUMAN)

(2) Xử lý sự cố (RISK)

(3) Mục tiêu dự án ( MISSION)

(4) Gíam sát và phản hồi (CHECK)

(5) Sự chấp nhận của khách hàng (ACCEPT)

(6) Hỗ trợ của quản lý cấp cao (BOSS)

(7) Kế hoạch dự án (PLAN)

Tiến hành xem xét hệ số Bêta chưa chuẩn hóa của phương trình hồi qui cho thấy: nhân

tố nhân sự dự án có hệ số bêta lớn nhất (0,398), nên nhân tố này có tác động mạnh nhất

đến đến thành công của các dự án nghiên cứu và phát triển sản phẩm tại các công ty sản

xuất thiết bị điện tử. Điều này đồng nghĩa với việc các nhà quản lý cần chú ý đến nhân

tố nhân sự đầu tiên, rồi mới đến các nhân tố còn lại khi triển khai các chiến lược và chính

sách cho các dự án nghiên cứu và phát triển sản phẩm tại các công ty sản xuất thiết bị

điện, điện tử.

Tóm tắt chương 4

Trong chương 4 trình bày về phần phân tích các kết quả nghiên cứu thông qua việc xử

lý số liệu bằng phần mềm SPSS 20. Chương này gồm các phần sau: (1) Mô tả mẫu dữ

liệu thu thập được sau khi đã làm sạch, (2) Đánh giá các thang đo theo tiêu chí phân tích

nhân tố EFA và kiểm định Cronbach Alpha, (3) Điều chỉnh mô hình nghiên cứu theo kết

60

qua phân tích EFA thu được, (4) Thống kê mô tả các thang đo nghiên cứu sau khi tiến

hành phân tích nhân tố EFA, (5) Kiểm định các mô hình nghiên cứu đã điều chỉnh qua

việc phân tích tương quan Pearson và phân tích hồi qui, (6) Kiểm định lại các giả thuyết

nghiên cứu đề xuất. (7) Tổng kết đánh giá kết quả nghiên cứu Chương tiếp theo phần

tóm tắt kết quả nghiên cứu này là kết luận, nêu ý nghĩa của nghiên cứu, hạn chế và hướng

nghiên cứu tiếp theo.

61

CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN

5.1. Tóm tắt nội dung nghiên cứu

Mục tiêu chính của nghiên cứu này là xác định và đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến

thành công của dự án nghiên cứu và phát triển sản phẩm tại các công ty sản xuất thiết bị

điện tử ở khu vực thành phố Hồ Chí Minh.

Nghiên cứu được tiến hành theo hai bước: nghiên cứu sơ bộ bằng phương pháp định

tính, thực hiện thông qua kỹ thuật phỏng vấn 10 nhân viên, nhà quản lý đã từng tham

gia các dự án nghiên cứu và phát triển sản phẩm của những công ty sản xuất thiết bị điện,

điện tử ở khu vực thành phố Hồ Chí Minh và kết hợp với thang đo của các nghiên cứu

trước đây để xây dựng bảng câu hỏi sơ bộ. Bảng câu hỏi này sẽ tiếp tục được dùng để

phỏng vấn sâu với cỡ mẫu n=10 để điều chỉnh lần cuối. Nghiên cứu chính thức bằng

phương pháp định lượng, thông qua phỏng vấn trực tiếp các nhân viên và quản lý thuộc

bộ phận nghiên cứu và phát triển sản phẩm tại các công ty điện, điện tử tại 03 địa điểm

chính ở TPHCM, bao gồm : Khu công nghệ cao TP.HCM ( Saigon Hitech Park); Khu

công nghiệp Tân Bình; Khu công nghiệp Việt Nam – Singapore 1 (VSIP 1) và một số

khu công nghiệp khác bằng bảng câu hỏi phỏng vấn, với cỡ mẫu n= 300. Mẫu được

lấy theo phương pháp lấy mẫu thuận tiện.

Thang đo của các khái niệm nghiên cứu dựa vào những nghiên cứu của Pinto (1986) và

Chan Wai Kuen& ctg (2008).Thang đo này được kiểm định bằng phương pháp phân tích

độ tin cậy Cronbach Alpha và phân tích nhân tố EFA. Sau khi kiểm định độ tin cậy, giá

trị hội tụ của thang đo, các nhân tố rút trích được sẽ được đưa vào chạy mô hình hồiqui

tuyến tính bội. Chương này gồm các phần sau: (1) Tóm tắt nội dung nghiên cứu; (2) Các

kết quả chính và đóng góp của nghiên cứu; (3) Các hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp

theo.

5.2. Các kết quả chính và đóng góp của nghiên cứu

62

5.2.1 Về hệ thống thang đo

Các khái niệm nghiên cứu dựa vào thang đo của các nghiên cứu có trước. Hệ thống các

thang đo được chuyển sang tiếng Việt và hiệu chỉnh từ ngữ cho phù hợp và dễ hiểu với

bối cảnh Việt Nam. Bên cạnh đó thang đo cũng được tác giả bổ sung thêm các biến quan

sát thu thập được qua nghiên cứu định tính và kiểm tra định lượng. Kết quả phân tích

cho thấy có 07 trên 10 biến hệ thống thang đo đạt hiệu quả về độ tin cậy và độ giá trị hội

tụ cho phép.

Thêm vào đó, nghiên cứu này góp phần mở rông các biến quan sát về vai trò và năng lực

của nhóm trưởng trong nhân tố nhân sự khi đo lường tác động của nó đến thành công

của dự án nghiên cứu và phát triển sản phẩm tại các công ty sản xuất thiết bị điện tử ở

khu vực thành phố Hồ Chí Minh.

5.2.2 Về mặt lý thuyết

Mô hình nghiên cứu này đề cập đến các khái niệm về các nhân tố ảnh hưởng đến sự

thành công của dự án nghiên cứu và phát triển sản phẩm tại các công ty sản xuất nói

chung và trường hợp tại các công ty sản xuất thiết bị điện, điện tử ở khu vực thành phố

Hồ Chí Minh nói riêng. Các nhân tố đó bao gồm : sự chấp nhận của khách hàng

(ACCEPT), sự trao đổi ý kiến với khách hàng (CUS), truyền thông (COMMU), giám

sát và phản hồi (CHECK), nhân sự (HUMAN), mục tiêu dự án (MISSION), kế hoạch dự

án (PLAN), chức năng kỹ thuật (TECH), hỗ trợ của quản lý cấp cao (BOSS) và xử lý

sự cố (RISK).

Kết quả nghiên cứu cho chúng ta hiểu biết rõ hơn về ảnh hưởng của các nhân tố trên đến

sự thành công của dự án nghiên cứu và phát triển sản phẩm tại các công ty sản xuất thiết

bị điện, điện tử ở khu vực thành phố Hồ Chí Minh. Qua sự phân tích mô hình được đề

cập ở chương 4, ta nhận thấy rằng về mặt tác động thì các nhân tố liên quan đến vấn đề

con người như nhân sự, khách hàng, quản lý cấp cao đều có tác động lên sự thành công

của dự án RnD.

63

5.2.3 Hàm ý quản trị đối với nhà quản lý tại các công ty sản xuất thiết bị điện, điện tử ở

khu vực thành phố Hồ Chí Minh

Cùng với sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế thế giới, việc nâng cao khả năng

cạnh tranh của các công ty sản xuất bằng cách phát triển khoa học, công nghệ và kĩ thuật

là điều vô cùng cần thiết.

Thế mạnh của các công ty sản xuất thiết bị điện, điện tử nằm ở khả năng bắt kịp nhu cầu

của thị trường và cải tiến công nghệ liên tục bằng các dự án nghiên cứu và phát triển sản

phẩm. Thông qua những đóng góp của nghiên cứu này, một lần nữa nhắc nhở nhà quản

lý chú trọng vào nhân tố nhân sự trong việc hoạch định một dự án nghiên cứu và phát

triển sản phẩm. Nhân sự càng mạnh thì khả năng thành công càng cao. Ngoài ra, sự tương

tác với cấp quản lý cũng như việc hoạch định mục tiêu rõ ràng cũng mang đến hiệu quả

cao khi thực hiện các dự án R&D. Tuy nhiên, không thể không kể đến vai trò quan trọng

của khách hàng trong việc đánh giá thành công của dự án đó.Qua những phân tích và

kiểm định đã thực hiện ở trên, nhà quản lý có thể dựa vào đó mà phân bổ nhân lực cũng

như các nhân tố khác một cách hợp lý nhằm đạt được hiệu quả cao trong việc thực thi

dự án.

Các tiêu chí truyền thống dùng để đo lường thành công của dự án là thời gian và chi phí

và nhà quản lý thường tập trung vào 02 nhân tố này để giám sát tiến trình thực hiện bất

kì dự án nào. Tuy nhiên, bằng kết quả nghiên cứu bên trên, một lẩn nữa khẳng định tầm

quan trọng của nhà quản lý trong việc quy hoạch nhân sự, thiết lập mục tiêu rõ ràng là

yếu tố mạnh mẽ quyết định thành công của dự án R&D. Nhà quản lý cũng cần nhận thức

rõ vai trò của các trưởng nhóm dự án và xem xét năng lực cũng như phong cách lãnh đạo

của họ để chắc rằng kết quả của dự án thỏa mãn yêu cầu của khách hàng.

Nghiên cứu cũng cho thấy rằng : mặc dù các nhân tố như kế hoạch dự án, giám sát và

phản hồi, xử lý sự cố và kỹ thuật không tác động đáng kể vào sự thành công của dự án

nghiên cứu và phát triển sản phẩm tại công ty sản xuất thiết bị điện tử ở TP.HCM; nhưng

64

chắc chắn rằng 04 nhân tố quan trọng : nhân sự, mục tiêu, hỗ trợ của quản lý cấp cao và

sự chấp nhận của khách hàng không thể tồn tại mỗi mình nó, cho nên việc loại trừ các

nhân tố vừa kể là không được khuyến khích.

5.3 Các hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo

Cũng như những nghiên cứu khác, nghiên cứu này cũng có một số hạn chế nhất định :

- Trước tiên, phạm vi nghiên cứu này chỉ được thực hiện tại thành phố Hồ Chí Minh

nên khả năng tổng quát hóa của mô hình nghiên cứu không cao. Nghiên cứu tiếp theo

có thể mở rộng tại các thành phố khác như Hà Nội, Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu,

Bình Dương…là những nơi tập trung nhiều các khu công nghiệp và các nhà máy sản

xuất thiết bị điện, điện tử.

- Thứ hai là, nghiên cứu này sử dụng mẫu theo phương pháp lấy mẫu thuận tiện, phi

xác xuất nên tính đại diện của mẫu chưa cao.

- Thứ ba là nghiên cứu này tập trung vào các dự án đã hoàn thành. Thường thì đối với

các dự án đã hoàn thành quá lâu, đáp viên không có khả năng nhớ tất cả các kinh

nghiệm mà họ đã trải qua, điều này có thể khiến cho dữ liệu thu thập được có phần

chưa chính xác.

- Bốn là, nghiên cứu này tập trung sử dụng các tài liệu về đánh giá các nhân tố ảnh

hưởng đến sự thành công của dự án R&D trong lĩnh vực sản xuất. Đối với các nghiên

cứu tiếp theo, việc mở rộng phạm vi nghiên cứu và tận dụng các lí thuyết về nhân tố

thành công trong cả nền công nghiệp nói chung và trong lĩnh vực xây dựng và công

nghệ thông tin nói riêng là điều được khuyến khích hoàn toàn.

- Cuối cùng, nghiên cứu này sử dụng mô hình hồi qui bội để kiểm định mối quan giữa

các biến độc lập và biến phụ thuộc. Mô hình nghiên cứu đã bỏ qua ảnh hưởng tương

quan giữa các biến độc lập nên kết quả nghiên cứu chưa phản ánh chính xác mối quan

hệ giữa chúng. Các nghiên cứu tiếp theo có thể xem xét lại các yếu tố này bằng cách

sử dụng mô hình cấu trúc tuyến tính (SEM).

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tài liệu tiếng Việt

Eric Verzul, 2008. MBA trong tầm tay – Chủ đề quản lý dự án. Dịch từ tiếng anh. Người

dịch Trần Huỳnh Minh Triết, 2008. Nhà xuất bản tổng hợp TP. Hồ Chí Minh.

Nguyễn Đình Thọ (2011), Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh,

TP.HCM: NXB Lao Động Xã Hội.

Nguyễn Đình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang (2009), Nghiên cứu khoa học trong

Quản trị kinh doanh, TPHCM: NXB Thống Kê.

Nguyễn Đình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang (2011), Nghiên cứu thị trường,

TPHCM: NXB Lao Động.

Nguyễn Đình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang (2011), Nghiên cứu khoa học

Marketing - Ứng dụng mô hình cấu trúc tuyến tính SEM, TPHCM: NXB Lao Động.

Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với

SPSS, Trường Đại Học Kinh Tế TP. Hồ Chí Minh : NXB HồngĐức.

Tài liệu tiếng Anh

Atkinson, R , 1999. Project management: cost, time and quality, two best guesses

and a phenomenon, its time to accept other successcriteria. Int. J. Project

Manage.,17(6): 337 – 342.

Avison DR, Baskerville R, Myers M (2001). Controlling action research projects.

Information Technology and People, 14(1): 28 – 45.

Baccarini D (1999). The logical framework method for defining projectsuccess.

Project Management Journal, 30(4): 25 –32.

Baron RM, Kenny DA (1986). The moderator-mediator variable distinction in social

psychological research : Conceptual, strategic, and statistical considerations. J.

Personality and Social Psychol., 51(6):1173 – 1182.

Belassi W, Tukel OI (1996). A new framework for determining critical success/failure

factors in projects. Int. J. Project Manage., 14(3), 141– 152.

Belout A (1998). Effects of human resource management on projecteffectiveness

and success: Toward a new conceptual framework. Int. J. Project Manage, 16(1):

21 – 26.

Bin J, Heiser DR (2004). The eye diagram: A new perspective on the project life

cycle. J. Edu. for Bus., 80(1): 10 - 16

Bonnal P, Gourc D, Lacoste G (2002). The life cycle of technical projects. Project

Management Journal, 33(1): 12 – 19.

Bredillet CN (2005). Reconciling uncertainty and responsibility in the management

of project. Project Management Journal, 36(3): 3 - 4

Casso C (2004). Project Failure. Retrieved August 28, 2006, from

http://projectmanagementcourse.com/project-failure.html

Chan Wai Kuen, Suhaiza Zailani và Yudi Fernando, 2008. Critical factors influencing

the project success amongst manufacturing companies in Malaysia. African Journal of

Business Management Vol.3 (1), pp. 016-027.

Clarke A (1999). A practical use of key success factors to improve theeffectiveness

of project management. Int. J. Project Manage., 17(3): 139 – 145

Evetta Watson Culler, 2009. The Degree Of Relationship Between Critical Success

Factors And Information Technology Project Performance. PhD thesis. University of

Phoenix.

Finch P (2003). Applying the Slevin-Pinto project implementation profile to an

information systems project. Project Management Journal, 34(3): 32 – 39

Krajewski LJ, Ritzman LP. (2005) Operations management: Processesand value

chains (7th ed.). NJ: Upper Saddle River, Pearson Education.

Lim CS, Mohamed MZ (1999). Criteria of project success: An exploratory re-

examination. Int. J. Project Manage., 17(4): 243 – 248.

Mobey A, Parker D (2002). Risk evaluation and its importance to project

implementation. Int. J. Productivity and Performance Manage., 51(4): 202 – 208.

Muller R, Turner JR (2005). The project manager’s leadership style as a success

factor on projects: A literature review. Project Management Journal,36(2): 49 – 61

Muller R, Turner JR (2003). On the nature of the project as a temporaryorganization. Int.

J. Project Manage, 21(1) : 1

Pinto, Jeffrey Keith, 1986. Project Implementation : A Determination Of Its Critical

Success Factors, Moderations, and Their Relative Importance Across The Project Life

Cycle. PhD thesis. University of Pittsburgh.

Rozenes S, Spraggett S, Vitner G (2006). Project control: Literature review. Project

Manage. J., 37(4): 5 – 14.

Wateridge JF (1995). IT projects: A basis for success. Int. J. Project Manage.,

13(3), 169 – 172.

PHỤ LỤC

PHỤ LỤC 01

DÀN BÀI THẢO LUẬN

GIỚI THIỆU

Xin chào anh / chị

Tôi là Hồng Thế, học viên nghiên cứu của Khoa Quản Trị Kinh Doanh tại Trường

Đại Học Kinh Tế TP.HCM.

Hiện tôi đang nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến thành công của dự án

nghiên cứu và phát triển sản phẩm tại các công ty sản xuất thiết bị điện tử ở

khu vực thành phố Hồ Chí Minh.

Tôi rất mong nhận được ý kiến và nhận xét của các anh/ chị về vấn đề trên.

Xin chú ý rằng không có câu trả lời nào là đúng hoặc sai, mà tất cả đều sẽ có giá trị

rất hữu ích cho nghiên cứu của tôi.

Tôi đảm bảo thông tin cá nhân của các anh/chị sẽ luôn được bảo mật, và kết quả này

không phục vụ mục đích thương mại.

Xin trân trọng cảm ơn !

Khái niệm

Một dự án được định nghĩa là “công việc mang tính chất tạm thời, tạo ra một sản

phẩm hay một dịch vụ độc nhất”. Công việc tạm thời sẽ có điểm bắt đầu và điểm kết

thúc. Mỗi khi công việc hoàn thành thì nhóm dự án sẽ giải tán hoặc di chuyển sang

những nhóm dự án mới.

Dự án nghiên cứu và phát triển sản phẩm là một công cụ giúp các công ty sản xuất

xây dựng năng lực chiến lược, nhằm giành lấy lợi thế cạnh tranh. Ví dụ : dự án

nghiên cứu sản phẩm mới với các tính năng vượt trội hơn sản phẩm cũ, dự án lắp

đặt dây chuyền sản xuất mới nhằm nâng cao hiệu suất sản phẩm hiện có...

Phạm vi nghiên cứu

- Đối tượng nghiên cứu : các nhân tố ảnh hưởng đến sự thành công của dự án

nghiên cứu và phát triển sản phẩm tại các công ty sản xuất thiết bị điện tử ở

khu vực thành phố Hồ Chí Minh.

- Đối tượng khảo sát : công nhân viên tại các công ty sản xuất thiết bị điện tử ở

khu vực thành phố Hồ Chí Minh.

THẢO LUẬN

Câu 1. Đâu là một trong những nhân tố ảnh hưởng đến sự thành công của dự

án nghiên cứu và phát triển sản phẩmtại các công ty sản xuất thiết bị điện tử ở

khu vực thành phố Hồ Chí Minh ?

- Anh/ chị học viên vui lòng cho biết ý kiến của mình cho những lựa chọn sau đây

( Đồng ý – điền số 1 hoặc không đồng ý – điền số 0 )

- Nếu có những nhân tố nào không rõ, anh/chị có thể bỏ qua.

Tiếp theo, xin các bạn cho biết ý kiến về các câu hỏi sau đây, cụ thể là: (1) các

bạn có hiểu được các nhân tố không ? (2)Theo bạn từng nhân tố này muốn nói

lên cái gì ? (3) Theo bạn, cần thêm/bớt/chỉnh sửa từ ngữ gì hay không. Tại sao

?

KHÔNG

NHÂN TỐ

ĐỒNG Ý (1)

ĐỒNG Ý (0)

- Sự thấu hiểu trong hợp tác giữa các bên

- Sự thấu hiểu chung của các bên liên quan trên tiêu

chuẩn thành công

- Sự cam kết chấp hành

- Tính phù hợp của tổ chức đối việc thực thi dự án

- Truyền thông

- Tiêu chuẩn lựa chọn quản lý dự án

- Khả năng lãnh đạo của quản lý dự án / sự trao quyền

- Môi trường

- Cam kết trong hoạch định và kiểm soát

- Mục tiêu dự án / Mục tiêu chung/ Định hướng

- Hỗ trợ của quản lý cấp cao

- Sự đóng góp ý kiến của khách hàng / Sự chấp nhận của

KH

- Gíam sát và phản hồi

- Nhân sự / Nhóm làm việc chung

- Các chức năng kĩ thuật

- Xử lý sự cố / Quản trị rủi ro

- Quyền sở hữu dự án

- Tính cấp thiết của dự án

- Thời lượng và quy mô của dự án

Câu 2. Ngoài những nhân tố được đề cập ở trên, theo anh/ chị còn nhân tố

nàoảnh hưởng đến sự thành công của dự án nghiên cứu và phát triển sản phẩm

tại các công ty sản xuất thiết bị điện tử ở khu vực thành phố Hồ Chí Minh ?

1. ..............................................................................................................................

2. ..............................................................................................................................

3. ..............................................................................................................................

4. ..............................................................................................................................

5. ..............................................................................................................................

6. ..............................................................................................................................

7. ..............................................................................................................................

8. ..............................................................................................................................

9. ..............................................................................................................................

10. ............................................................................................................................

PHỤ LỤC 02

TÓM TẮT KẾT QUẢ KHẢO SÁT SƠ BỘ

Tác giả tiến hành phỏng vấn sơ bộ 10 nhân viên thuộc các bộ phận nghiên cứu và

phát triển sản phẩm của những công ty điện điện tử ở khu vực thành phố Hồ Chí

Minh, trongsố 10 khách hàng quan tâm đến vấn đề nghiên cứu được phỏng vấn thì có

02 người là quản lý tại các công ty điện, điện tử kể trên. Việckhảo sát định tính 10

đáp viên này giúp tác xây dựng bản phỏng vấn sơ bộ cho nghiên cứu.

Kết quả phỏng vấn định tính đã xác định được các vấn đề sau:

(1) Đối với chủ đề dự án nghiên cứu và phát triển sản phẩm :10 nhân viên được

khảo sát trả lời họ đều thường xuyên tham gia các dự án nghiên cứu và phát triển sản

phẩm thuộc lĩnh vực điện, điện tử. Một trong số họ là các quản lý cấp trung hoặc từng

là trưởng nhóm của một dự án. Về tổng thể các câu hỏi liên quan đến chủ đề, theo họ,

đây là chủ đề có các câu hỏi không quá nhạy cảm đối với người trả lời để có thể khiến

họ trả lời không đúng sự thật. Tuy nhiên, để đạt được hiệu quả tốt hơn cần phải điều

chỉnh một số từ ngữ cho phù hợp, đồng thời điều chỉnh trật tự câu hỏi sao cho hợp

logic suy nghĩ và trả lời của người được hỏi.

(2) Về thuật ngữ : hiện tại các nhân viên thuộc các công ty sản xuất điện, điện tử đã

quá quen thuộc với thuật ngữ RnD và các nhân tố ảnh hưởng đến dự án RnD kể trên.

Một điều đáp viên lưu ý đến người khảo sát là cần thống nhất thuật ngữ cho cả bài

nghiên cứu để người trả lời không bị phân vân trong suốt quá trình hoàn thành bảng

câu hỏi.

(3) Đối với phạm vi nghiên cứu : người được phỏng vấn hiểu rõ phạm vi của các dự

án nghiên cứu và phát triển cho nên họ cũng dễ dàng liên tưởng đến các nhân tố liên

đới. Ngoài ra, đáp viên còn mở rộng đối tượng khách hàng của các dự án nghiên cứu

và phát triển sản phẩm, họ có thể là cá nhân, tổ chức ở trong và ngoài nước.

(4) Đối với các nhân tố độc lập

Tất cả đáp viên đều cho biết sự chấp nhận của khách hàng về đầu ra của dự án R&D

là nhân tố ảnh hưởng đến thành công của dự án nhiều nhất. Họ còn giải thích thêm

việc tương tác với khách hàng trong suốt quá trình dự án diễn ra là một việc hết sức

quan trọng, vì người thực hiện dự án cần nắm rõ nhu cầu của khách hàng cũng như

am hiểu kịp thời các điều chỉnh nhằm cân đối thời gian, chi phí và nguồn lực sao cho

hợp lý.

02 (Hai) nhân tố tiếp theo được các đáp viên đánh giá cao là đội ngũ lãnh đạo của dự

án và mục tiêu, chiến lược của dự án.

Ngoài ra, theo thống kê từ các câu trả lời, đáp viên còn đánh giá cao nhân tố : sự hỗ

trợ của quản lý cấp cao, giám sát và phản hồi, khả năng xử lý sự cố và các chức năng

kĩ thuật.

Ngoài ra, trong câu hỏi mở, đáp viên còn bổ sung thêm một số đóng góp khá thú vị

cho nghiên cứu. Các nhân tố này được xem xét xếp vào các biến quan sát trong bảng

câu hỏi nghiên cứu chính thức. Chúng là :

- Nhu cầu của thị trường.

- Thị hiếu của khách hàng.

- Phân bổ thời gian – timeline của dự án theo hướng hợp lý nếu có thay đổi hay

bớt đi các yêu cầu đặt ra.

- Đánh giá tính thành công của dự án theo ý kiến người có kinh nghiệm nhiều

năm ( bổ sung thêm nhân tố Hỗ trợ của quản lý cấp cao).

- Làm rõ yêu cầu và mục đích trước khi thực thi.

- Phản hồi tích cực qua lại trong suốt quá trình giữa nhóm thực hiên dự án và

khách hàng trực tiếp, tính nhượng bộ đặt ra nếu có sự thay đổi theo hướng bất

lợi nếu có.

- Tầm quan trọng và qui mô dự án.

- Kế hoạch chi tiết và thời gian thực hiện dự án, thời gian bắt đầu và hoàn thành

dự án, chi tiết từng thời kì và giai đoạn.

- Xác định trách nhiệm và công việc của cá nhân và tổ chức có liên quan. Xác

định rõ lợi ích của các thành viên.

- Thông tin dự án đến các thành viên và những người có liên quan.

- Xử lí nhanh các sự cố, đưa tiến độ của dự án vào kế hoạch đã đề ra, điều chỉnh

kế hoạch cho phù hợp với thực tế.

- Cân bằng chi phí dự án so với yêu cầu được đề ra.

- Đánh giá đúng các bước của dự án.

- Hiểu rõ phạm vi dự án.

- Nắm rõ yêu cầu khách hàng.

- Lập kế hoạch chi tiết, rõ ràng, chỉ rõ vai trò thực hiện của từng cá nhân hoặc

tổ chức liên quan.

- Xây dựng môi trường chủ động trong việc thực hiện, theo dõi, phản hồi và

giám sát tiến độ dự án.

- Xử lý sự cố nhanh chóng, hiệu quả và rút ra bài học kinh nghiệm.

- Năng lực nghiên cứu và phát triển của đội ngũ RnD.

- Năng lực chuyển giao, xây dựng và duy trì dây chuyền sản xuất ổn định và đạt

chất lượng tại nơi đặt nhà máy sản xuất hàng loạt.

- Kinh nghiệm tích lũy từ những dự án tương tự.

- Sự hiệu quả trong việc trao đổi và nắm bắt thông tin trong nội bộ và bên ngoài.

- Cân bằng hài hòa giữa các yếu tố chi phí, chất lượng, thời gian thực hiện dự

án.

- Nhấn mạnh việc phân tích và quản lý rủi ro trong suốt quá trình thực hiện dự

án.

- Tạo cầu nối liên kết thường xuyên, định kỳ với khách hàng để nắm bắt thay

đổi và thông tin kịp thời nếu có sự chậm trễ.

- Quản lý một cách có hệ thống các thay đổi đến từ yêu cầu khách hàng để đánh

giá sự tác động tới dự án (thời gian, chi phí, chất lượng), nhằmtrao đổi cụ thể

với khách hàng.

- Thiết lập hệ thống kiểm soát chặt chẽ, định kỳ tình trạng dự án và đưa ra thay

đổi phù hợp và kịp lúc.

Sau khi thu thập toàn bộ dữ liệu định tính mà 10 đáp viên cung cấp thông qua các câu

hỏi thảo luận. Tác giả xây dựng bảng câu hỏi định lượng sơ bộ với 65 biến quan sát

liên quan đến các khái niệm về: sự thành công của dự án nghiên cứu và phát triển sản

phẩm và các nhân tố ảnh hưởng.

Bảng câu hỏi này tiếp tục được sử dụng để phỏng vấn sâu tiếp tục để xem họ có hiểu

rõ các từ ngữ đề xuất trong bảng câu hỏi không. Tất cả các khách hàng được phỏng

vấn cho biết các từ ngữ sử dụng trong bảng câu hỏi là rất đơn giản và dễ hiểu.

Sau khi điều chỉnh bảng câu hỏi định lượng lần cuối, bảng câu hỏi hoàn chỉnh này sẽ

được sử dụng để phỏng vấn trong nghiên cứu định lượng.

PHỤ LỤC 03

BẢNG CÂU HỎI NGHIÊN CỨU VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH

HƯỞNG ĐẾN THÀNH CÔNG CỦA DỰ ÁN NGHIÊN CỨU VÀ

PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM TRƯỜNG HỢP TẠI CÁC CÔNG TY

SẢN XUẤT Ở KHU VỰC TP.HỒ CHÍ MINH

Xin kính chào anh / chị.

Tôi là học viên cao học của Trường Đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh. Tôi đang

nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến sự thành công của dự án nghiên cứu

và phát triển sản phẩm - trường hợp tại công ty sản xuất ở khu vực thành phố Hồ

Chí Minh.

Rất mong anh / chị dành chút ít thời gian để trả lời bảng câu hỏi. Xin anh / chị lưu ý

không có ý kiến nào là đúng hay sai, mọi ý kiến của anh / chị đều có giá trị cho

nghiên cứu của tôi. Rất mong nhận được sự hợp tác của anh / chị.

Mọi ý kiến của anh chị đều được đảm bảo bí mật.

Bảng khảo sát bao gồm 65 câu

Hãy nghĩ về một dự án nghiên cứu và phát triển sản phẩm mà anh/chị đã tham gia

trong thời gian gần đây.Vui lòng cho biết mức độ đồng ý của anh/chị về các phát

biểu bên dưới theo thang điểm từ 1 đến 5 với quy ước từ Hoàn toàn không đồng ý

đến Hoàn toàn đồng ý

ĐỊNH NGHĨA VỀ DỰ ÁN THÀNH CÔNG

1 Dự án hoàn thành đúng tiến độ

1 2 3 4 5

2 Dự án hoàn thành theo đúng ngân quỹ đề ra

1 2 3 4 5

3 Dự án mang đến lợi ích cho khách hàng cuối cùng

1 2 3 4 5

4 Kết quả của dự án thể hiện sự cải tiến nhất định

1 2 3 4 5

5 Dự án có tác động tích cực đến các cá nhân sử dụng nó

1 2 3 4 5

MỤC TIÊU DỰ ÁN

1

1 2 3 4 5

- Mục tiêu của dự án bám sát mục tiêu chung của tổ

chức

2

1 2 3 4 5

- Mục tiêu cơ bản của dự án được truyền đạt rõ ràng

đến các thành viên trong nhóm dự án

3

1 2 3 4 5

- Mục tiêu của dự án bám sát nhu cầu của thị trường

4

1 2 3 4 5

- Kết quả của dự án mang đến lợi ích cho tổ chức mẹ

5

1 2 3 4 5

- Tôi tự tin với khả năng thành công của dự án

6

1 2 3 4 5

- Tôi nhận thức và xác định được những kết quả có lợi

cho tổ chức qua sự thành công của dự án

7

1 2 3 4 5

- Các yêu cầu và mục tiêu được làm rõ trước khi thực

thi

HỖ TRỢ CỦA QUẢN LÝ CẤP CAO

8

1 2 3 4 5

- Quản lý cấp trên đáp ứng yêu cầu của chúng tôi về

việc bổ sung nguồn lực khi có nhu cầu

9

1 2 3 4 5

- Quản lý cấp trên chia sẻ các trách nhiệm với đội dự

án nhằm đảm bảo sự thành công của dự án

10

1 2 3 4 5

- Tôi đồng ý với cấp trên về trách nhiệm và quyền hạn

của mình trong dự án

11

1 2 3 4 5

- Quản lý cấp trên hỗ trợ tôi khi có khủng hoảng

12

1 2 3 4 5

- Quản lý cấp trên chấp nhận cho chúng tôi những

quyền hạn cần thiết liên quan đến dự án

13

1 2 3 4 5

- Quản lý cấp trên hỗ trợ những quyết định liên quan

đến dự án của chúng tôi

14

1 2 3 4 5

- Lãnh đạo có kinh nghiệm nhiều năm tham gia vào

quá trình đánh giá thành công của dự án

KẾ HOẠCH DỰ ÁN

15

1 2 3 4 5

- Tôi biết được những khoảng thời gian nhàn rỗi để tận

dụng cho các hoạt động khác

16

1 2 3 4 5

- Có một kế hoạch chi tiết (bao gồm lịch trình, các cột

mốc quan trọng, yêu cầu về nhân lực…) để hoàn

thành dự án

17

1 2 3 4 5

- Có quỹ ngân sách cụ thể cho dự án

18

1 2 3 4 5

- Nhu cầu về nhân sự chủ chốt trong từng giai đoạn

được quy định cụ thể trong dự án

19

1 2 3 4 5

- Có các phương án dự phòng trong trường hợp dự án

vượt khỏi lịch trình hoặc ngân sách

SỰ TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI KHÁCH HÀNG

20

1 2 3 4 5

- Khách hàng có cơ hội đóng góp ý kiến cho việc phát

triển dự án

1 2 3 4 5

21

- Khách hàng được cập nhật tiến độ của dự án

1 2 3 4 5

22

- Giá trị của dự án được thảo luận với khách hàng

1 2 3 4 5

23

- Giới hạn của dự án được thảo luận với khách hàng

1 2 3 4 5

24

- Khách hàng được phản hồi trong trường hợp ý kiến

của họ có khả thi cho dự án hay không

25

1 2 3 4 5

- Tính nhượng bộ khách hàng được đặt ra nếu có sự

thay đổi theo hướng bất lợi (nếu có)

NHÂN SỰ

26

1 2 3 4 5

- Nhân sự của đội dự án hiểu rõ vai trò của mình trong

đội dự án

1 2 3 4 5

27

- Có đủ nguồn nhân lực để hoàn thành dự án

1 2 3 4 5

28

- Nhân sự của đội dự án hiểu rõ biểu hiện của họ sẽ

được đánh giá như thế nào

29

1 2 3 4 5

- Bảng mô tả công việc của mỗi thành viên được liệt kê

rõ ràng, dễ hiểu

30

1 2 3 4 5

- Có đầy đủ những buổi đào tạo kỹ năng chuyên môn

cho thành viên đội dự án

31

1 2 3 4 5

- Có đầy đủ những buổi đào tạo về kỹ năng quản lý

cho thành viên đội dự án

32

1 2 3 4 5

- Trưởng nhóm dự án sở hữu đầy đủ các kỹ năng

chuyên môn

33

1 2 3 4 5

- Trưởng nhóm dự án sở hữu đầy đủ các kỹ năng cá

nhân

34

1 2 3 4 5

- Trưởng nhóm dự án sở hữu đầy đủ các kỹ năng quản

CHỨC NĂNG KỸ THUẬT

35

1 2 3 4 5

- Kỹ sư dự án và những thành viên kỹ thuật khác đều

có năng lực

36

1 2 3 4 5

- Công nghệ đang sử dụng hỗ trợ tốt cho dự án

37

1 2 3 4 5

- Công nghệ thích hợp ( công cụ, chương trình hướng

dẫn…) được lựa chọn cho thành công của dự án

38

1 2 3 4 5

- Những người thực hiện dự án hiểu rõ về các công

nghệ

SỰ CHẤP NHẬN CỦA KHÁCH HÀNG

39

1 2 3 4 5

- Có đầy đủ các tài liệu về dự án giúp cho khách hàng

dễ dàng tiếp cận

40

1 2 3 4 5

- Khách hàng tiềm năng được cung cấp đầy đủ thông

tin về lợi ích của dự án

41

1 2 3 4 5

- Khách hàng biết họ cần phải liên hệ với ai khi gặp

vấn đề hay thắc mắc

42

1 2 3 4 5

- Có sự chuẩn bị tốt trước khi thuyết phục khách hàng

về tính thành công của dự án

GIÁM SÁT VÀ PHẢN HỒI

43

1 2 3 4 5

- Tất cả các khía cạnh quan trọng của dự án đều được

giám sát (ngân sách, tiến độ, nhân lực, trang thiết

bị…)

44

1 2 3 4 5

- Có những buổi họp thường xuyên để giám sát tiến

trình dự án

45

1 2 3 4 5

- Có những buổi họp thường xuyên để lắng nghe và cải

thiện phản hồi của thành viên dự án

46

1 2 3 4 5

- Xây dựng môi trường chủ động trong giám sát và

phản hồi tiến độ dự án

47

1 2 3 4 5

- Kết quả của dự án thường xuyên được cập nhật cho

thành viên dự án

TRUYỀN THÔNG

48

1 2 3 4 5

- Kết quả của việc hoạch định ( ra quyết định, nhận và

phản hồi thông tin…) được phổ biến đến các cá nhân

liên quan

49

1 2 3 4 5

- Cá nhân hay nhóm luôn được phản hồi bất kể ý kiến

của họ được chấp nhận hay từ chối

50

1 2 3 4 5

- Khi ngân sách hay lịch trình bị điều chỉnh, nó đều

được thông tin đến tất cả các thành viên của đội dự án

51

1 2 3 4 5

- Lý do của sự thay đổi các chính sách/ thủ tục phải

được giải thích cho tất cả các thành viên của đội dự

án

52

1 2 3 4 5

- Sự trao đổi thông tin bên trong và bên ngoài tổ chức

luôn được thông suốt

XỬ LÝ SỰ CỐ

53

1 2 3 4 5

- Lãnh đạo dự án luôn chủ động tận dụng sự nỗ lực của

nhân viên để giải quyết sự cố

54

1 2 3 4 5

- Lãnh đạo nhấn mạnh việc phân tích và quản lý rủi ro

trong suốt quá trình thực hiện dự án

55

1 2 3 4 5

- Các cuộc “brain storming” được tổ chức để xác định

sự cố thường xuất phát từ đâu

56

1 2 3 4 5

- Trong trường hợp gặp khó khăn, thành viên dự án

biết phải tìm kiếm sự giúp đỡ ở đâu

57

1 2 3 4 5

- Sự cố luôn được giải quyết triệt để

58

1 2 3 4 5

- Linh động điều chỉnh kế hoạch cho phù hợp với sự cố

thực tế

59

1 2 3 4 5

- Những giải pháp kịp thời được thực hiện khi dự án

gặp khó khăn

60

1 2 3 4 5

- Rút ra các bài học kinh nghiệm sau mỗi sự cố

Thông tin cá nhân

Email: ………………………………………………...

Số điện thoại liên lạc (nếu có): ………………………

Cám ơn ý kiến đóng góp của các anh/chị!

PHỤ LỤC 04

KIỂM ĐỊNH CRONBACH ALPHA CỦA NHÂN TỐ ĐỘC LẬP

NHÂN TỐ MỤC TIÊU DỰ ÁN

Reliability Statistics

Cronbach's

Alpha

N of Items

,876

7

Item-Total Statistics

Cronbach's

Scale Mean if

Scale Variance if

Corrected Item-

Alpha if Item

Item Deleted

Item Deleted

Total Correlation

Deleted

MISSION1

19,28

22,007 ,692

,853

MISSION2

18,94

22,428 ,576

,868

MISSION3

19,20

22,455 ,697

,854

MISSION4

19,45

21,760 ,646

,859

MISSION5

19,04

20,821 ,726

,848

MISSION6

19,20

22,528 ,602

,865

MISSION7

19,01

21,388 ,669

,856

NHÂN TỐ HỖ TRỢ CỦA QUẢN LÝ CẤP CAO LẦN 1

Reliability Statistics

Cronbach's

Alpha

N of Items

,743

7

Item-Total Statistics

Cronbach's

Scale Mean if

Scale Variance if

Corrected Item-

Alpha if Item

Item Deleted

Item Deleted

Total Correlation

Deleted

BOSS1

20,15

16,395 ,674

,657

BOSS2

20,09

17,982 ,528

,696

BOSS3

20,94

19,464 ,301

,752

BOSS4

20,41

18,951 ,453

,714

BOSS5

20,96

21,764 ,177

,767

BOSS6

20,60

17,237 ,601

,678

BOSS7

20,86

19,214 ,503

,705

NHÂN TỐ HỖ TRỢ CỦA QUẢN LÝ CẤP CAO LẦN 2

Reliability Statistics

Cronbach's

Alpha

N of Items

,767

6

Item-Total Statistics

Cronbach's

Scale Mean if

Scale Variance if

Corrected Item-

Alpha if Item

Item Deleted

Item Deleted

Total Correlation

Deleted

BOSS1

17,11

13,985 ,702

,677

BOSS2

17,05

15,212 ,586

,712

BOSS3

17,90

17,919 ,209

,814

BOSS4

17,37

16,072 ,516

,731

BOSS6

17,56

14,936 ,605

,706

BOSS7

17,82

16,792 ,508

,735

NHÂN TỐ HỖ TRỢ CỦA QUẢN LÝ CẤP CAO LẦN 3

Reliability Statistics

Cronbach's

Alpha

N of Items

,814

5

Item-Total Statistics

Cronbach's

Scale Mean if

Scale Variance if

Corrected Item-

Alpha if Item

Item Deleted

Item Deleted

Total Correlation

Deleted

BOSS1

14,05

10,740 ,725

,737

BOSS2

13,99

11,659 ,632

,768

BOSS4

14,30

12,640 ,529

,799

BOSS6

14,50

11,769 ,597

,779

BOSS7

14,75

13,203 ,536

,797

NHÂN TỐ KẾ HOẠCH DỰ ÁN LẦN 1

Reliability Statistics

Cronbach's

Alpha

N of Items

,672

5

Item-Total Statistics

Cronbach's

Scale Mean if

Scale Variance if

Corrected Item-

Alpha if Item

Item Deleted

Item Deleted

Total Correlation

Deleted

PLAN1

12,37

14,387 ,234

,710

PLAN2

12,30

12,960 ,461

,606

PLAN3

12,09

13,674 ,468

,607

PLAN4

12,26

13,068 ,395

,636

PLAN5

12,36

11,536 ,618

,529

NHÂN TỐ KẾ HOẠCH DỰ ÁN LẦN 2

Reliability Statistics

Cronbach's

Alpha

N of Items

,710

4

Item-Total Statistics

Cronbach's

Scale Mean if

Scale Variance if

Corrected Item-

Alpha if Item

Item Deleted

Item Deleted

Total Correlation

Deleted

PLAN2

9,32

8,300 ,588

,590

PLAN3

9,11

9,251 ,548

,623

PLAN4

9,28

10,283 ,245

,800

PLAN5

9,38

7,662 ,664

,536

NHÂN TỐ KẾ HOẠCH DỰ ÁN LẦN 3

Reliability Statistics

Cronbach's

Alpha

N of Items

,800

3

Item-Total Statistics

Cronbach's

Scale Mean if

Scale Variance if

Corrected Item-

Alpha if Item

Item Deleted

Item Deleted

Total Correlation

Deleted

PLAN2

6,24

4,743 ,681

,689

PLAN3

6,03

5,732 ,590

,785

PLAN5

6,30

4,604 ,675

,697

NHÂN TỐ SỰ TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI KHÁCH HÀNG

Reliability Statistics

Cronbach's

Alpha

N of Items

.531

6

Item-Total Statistics

Cronbach's

Scale Mean if

Scale Variance if

Corrected Item-

Alpha if Item

Item Deleted

Item Deleted

Total Correlation

Deleted

CUS1

16.50

9.482

.302

.473

CUS2

16.48

10.739

.187

.526

CUS3

15.88

8.993

.431

.406

CUS4

16.83

10.599

.206

.518

CUS5

16.22

9.756

.337

.457

CUS6

15.83

10.253

.215

.516

NHÂN TỐ NHÂN SỰ

Reliability Statistics

Cronbach's

Alpha

N of Items

,883

9

Item-Total Statistics

Cronbach's

Scale Mean if

Scale Variance if

Corrected Item-

Alpha if Item

Item Deleted

Item Deleted

Total Correlation

Deleted

HUMAN1

26,35

46,421 ,663

,868

HUMAN2

26,14

46,016 ,629

,871

HUMAN3

26,45

48,610 ,580

,874

HUMAN4

26,36

47,322 ,593

,874

HUMAN5

26,12

46,130 ,681

,866

HUMAN6

26,30

45,916 ,664

,867

HUMAN7

26,82

50,186 ,563

,876

HUMAN8

26,28

47,286 ,602

,873

HUMAN9

26,35

45,666 ,707

,864

NHÂN TỐ CHỨC NĂNG KỸ THUẬT

Reliability Statistics

Cronbach's

Alpha

N of Items

.538

4

Item-Total Statistics

Cronbach's

Scale Mean if

Scale Variance if

Corrected Item-

Alpha if Item

Item Deleted

Item Deleted

Total Correlation

Deleted

TECH1

10.78

6.157

.316

.473

TECH2

10.62

6.885

.237

.534

TECH3

10.68

5.622

.422

.378

TECH4

10.68

6.043

.327

.464

NHÂN TỐ SỰ CHẤP NHẬN CỦA KHÁCH HÀNG

Reliability Statistics

Cronbach's

Alpha

N of Items

,889

4

Item-Total Statistics

Cronbach's

Scale Mean if

Scale Variance if

Corrected Item-

Alpha if Item

Item Deleted

Item Deleted

Total Correlation

Deleted

ACCEPT1

9,35

7,806 ,806

,837

ACCEPT2

9,18

8,989 ,669

,888

ACCEPT3

9,51

7,314 ,790

,845

ACCEPT4

9,36

8,005 ,769

,851

NHÂN TỐ GIÁM SÁT VÀ PHẢN HỒI

Reliability Statistics

Cronbach's

Alpha

N of Items

,872

5

Item-Total Statistics

Cronbach's

Scale Mean if

Scale Variance if

Corrected Item-

Alpha if Item

Item Deleted

Item Deleted

Total Correlation

Deleted

CHECK1

12,76

13,957 ,728

,839

CHECK2

12,74

15,170 ,711

,843

CHECK3

13,06

15,722 ,626

,862

CHECK4

12,76

15,146 ,664

,854

CHECK5

12,82

14,083 ,772

,827

NHÂN TỐ TRUYỀN THÔNG

Reliability Statistics

Cronbach's

Alpha

N of Items

.554

5

Item-Total Statistics

Cronbach's

Scale Mean if

Scale Variance if

Corrected Item-

Alpha if Item

Item Deleted

Item Deleted

Total Correlation

Deleted

COMMU1

13.65

7.179

.522

.359

COMMU2

13.68

8.975

.289

.513

COMMU3

13.57

8.193

.389

.454

COMMU4

13.54

9.614

.148

.594

COMMU5

12.79

9.255

.253

.532

NHÂN TỐ XỬ LÝ SỰ CỐ

Reliability Statistics

Cronbach's

Alpha

N of Items

,874

8

Item-Total Statistics

Cronbach's

Scale Mean if

Scale Variance if

Corrected Item-

Alpha if Item

Item Deleted

Item Deleted

Total Correlation

Deleted

RISK1

22,40

47,646 ,730

,847

RISK2

22,49

50,344 ,657

,856

RISK3

22,35

52,008 ,612

,860

RISK4

22,52

50,357 ,615

,860

RISK5

22,41

51,353 ,604

,861

RISK6

22,48

52,919 ,500

,872

RISK7

22,53

50,250 ,635

,858

RISK8

22,53

49,280 ,700

,851

PHỤ LỤC 05

KIỂM ĐỊNH CRONBACH ALPHA CỦA NHÂN TỐ PHỤ

THUỘC

Reliability Statistics

Cronbach's

Alpha

N of Items

,865

5

Item-Total Statistics

Cronbach's

Scale Mean if

Scale Variance if

Corrected Item-

Alpha if Item

Item Deleted

Item Deleted

Total Correlation

Deleted

DA1

12,23

12,945 ,689

,835

DA2

12,48

13,702 ,656

,844

DA3

12,35

12,904 ,698

,833

DA4

12,35

12,455 ,733

,824

DA5

12,46

13,480 ,652

,845

PHỤ LỤC 06

PHÂN TÍCH NHÂN TỐ EFA CHO CÁC NHÂN TỐ ĐỘC LẬP

KMO and Bartlett's Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.

,836

Bartlett's Test of Sphericity

Approx. Chi-Square

6,198E3

df

820

Sig.

,000

Total Variance Explained

Extraction Sums of Squared

Rotation Sums of Squared

Initial Eigenvalues

Loadings

Loadings

Compon

ent

% of

Cumulati

% of

Cumulati

% of

Cumulati

Total

Total

Total

Variance

ve %

Variance

ve %

Variance

ve %

7,429

18,120

18,120

7,429

18,120

18,120

4,803

11,714

11,714

1

4,448

10,849

28,969

4,448

10,849

28,969

4,362

10,640

22,355

2

3,856

9,405

38,375

3,856

9,405

38,375

4,178

10,190

32,544

3

2,668

6,506

44,881

2,668

6,506

44,881

3,409

8,314

40,858

4

2,423

5,910

50,791

2,423

5,910

50,791

3,162

7,713

48,571

5

2,151

5,247

56,037

2,151

5,247

56,037

2,802

6,835

55,406

6

2,023

4,935

60,973

2,023

4,935

60,973

2,282

5,567

60,973

7

8

,997

2,431

63,404

9

,980

2,389

65,793

10

,853

2,081

67,874

11

,799

1,950

69,824

12

,781

1,905

71,729

13

,731

1,782

73,511

KMO and Bartlett's Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.

,836

Bartlett's Test of Sphericity

Approx. Chi-Square

6,198E3

df

820

Sig.

,000

14

,719

1,753

75,264

15

,672

1,640

76,904

16

,632

1,541

78,445

17

,618

1,508

79,953

18

,602

1,468

81,421

19

,542

1,322

82,743

20

,503

1,228

83,971

21

,477

1,163

85,134

22

,468

1,142

86,276

23

,446

1,087

87,363

24

,416

1,014

88,378

25

,412

1,004

89,381

26

,402

,980

90,361

27

,369

,900

91,262

28

,356

,868

92,130

29

,348

,848

92,978

30

,321

,782

93,760

31

,317

,773

94,532

32

,293

,715

95,247

33

,269

,655

95,903

34

,264

,643

96,545

35

,248

,604

97,150

36

,235

,572

97,722

37

,221

,538

98,261

KMO and Bartlett's Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.

,836

Bartlett's Test of Sphericity

Approx. Chi-Square

6,198E3

df

820

Sig.

,000

38

,207

,505

98,766

39

,198

,483

99,249

40

,164

,401

99,650

41

,144

,350

100,000

Extraction Method: Principal Component

Analysis.

Rotated Component Matrixa

Component

1

2

3

4

5

6

7

HUMAN9

,782

HUMAN1

,722

HUMAN6

,714

HUMAN5

,711

HUMAN2

,690

HUMAN8

,685

HUMAN4

,668

HUMAN3

,667

HUMAN7

,652

RISK1

,804

RISK8

,783

RISK2

,757

RISK7

,734

RISK4

,719

RISK5

,700

RISK3

,686

RISK6

,608

MISSION3

,783

MISSION5

,780

MISSION1

,758

MISSION7

,727

MISSION4

,715

MISSION2

,666

MISSION6

,658

CHECK1

,853

CHECK5

,847

CHECK4

,790

CHECK2

,782

CHECK3

,727

ACCEPT1

,888

ACCEPT3

,882

ACCEPT4

,860

ACCEPT2

,785

BOSS1

,815

BOSS7

,742

BOSS2

,685

BOSS6

,678

BOSS4

,649

PLAN5

,851

PLAN2

,850

PLAN3

,804

Extraction Method: Principal Component Analysis.

Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.

a. Rotation converged in 6 iterations.

PHỤ LỤC 07

PHÂN TÍCH NHÂN TỐ EFA CHO NHÂN TỐ PHỤ THUỘC

KMO and Bartlett's Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.

,817

Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square

695,266

df

10

Sig.

,000

Total Variance Explained

Initial Eigenvalues

Extraction Sums of Squared Loadings

Compo

nent

Total

% of Variance Cumulative %

Total

% of Variance Cumulative %

3,245

64,906

64,906

3,245

64,906

64,906

1

2

,662

13,231

78,137

3

,450

9,006

87,142

4

,386

7,720

94,862

5

,257

5,138

100,000

Extraction Method: Principal Component Analysis.

Component Matrixa

Component

1

DA4

,841

DA3

,816

DA1

,808

DA2

,783

DA5

,780

Extraction Method:

Principal Component

Analysis.

a. 1 components

extracted.

PHỤ LỤC 08

PHÂN TÍCH TƯƠNG QUAN

Correlations

DA

MISSION

BOSS

PLAN

HUMAN ACCEPT CHECK

RISK

Pearson

1

,559**

,504**

,051

,609**

,127*

,155**

,133*

Correlation

DA

Sig. (2-

,000

,000

,378

,000

,028

,007

,021

tailed)

N

300

300

300

300

300

300

300

300

Pearson

,559**

1

,386**

-,014

,406**

-,106

,210**

,111

Correlation

MISSION

Sig. (2-

,000

,000

,811

,000

,065

,000

,055

tailed)

N

300

300

300

300

300

300

300

300

Pearson

,504**

,386**

1

-,058

,375**

-,034

,178**

,069

Correlation

BOSS

Sig. (2-

,000

,000

,319

,000

,563

,002

,230

tailed)

N

300

300

300

300

300

300

300

300

Pearson

,051

-,014

-,058

1

-,018

,033

-,125*

,037

Correlation

PLAN

Sig. (2-

,378

,811

,319

,761

,571

,030

,522

tailed)

N

300

300

300

300

300

300

300

300

Pearson

,609**

,406**

,375**

-,018

1

,019

,056

,111

Correlation

HUMAN

Sig. (2-

,000

,000

,000

,761

,737

,331

,055

tailed)

N

300

300

300

300

300

300

300

300

Pearson

,127*

-,106

-,034

,033

,019

1

-,150**

-,095

Correlation

ACCEPT

Sig. (2-

,028

,065

,563

,571

,737

,009

,101

tailed)

N

300

300

300

300

300

300

300

300

Pearson

,155**

,210**

,178**

-,125*

,056

-,150**

1

-,082

Correlation

CHECK

Sig. (2-

,007

,000

,002

,030

,331

,009

,158

tailed)

N

300

300

300

300

300

300

300

300

Pearson

,133*

,111

,069

,037

,111

-,095

-,082

1

Correlation

RISK

Sig. (2-

,021

,055

,230

,522

,055

,101

,158

tailed)

N

300

300

300

300

300

300

300

300

**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).

*. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed).

PHỤ LỤC 09

PHÂN TÍCH HỒI QUI

Variables Entered/Removedb

Variables

Variables

Model

Entered

Removed

Method

1

RISK, BOSS,

ACCEPT,

CHECK,

. Enter

HUMAN,

MISSIONa

a. All requested variables entered.

b. Dependent Variable: DA

Model Summaryb

Adjusted R

Std. Error of the

Model

R

R Square

Square

Estimate

1

,751a

,564

,555

,59386

a. Predictors: (Constant), RISK, BOSS, ACCEPT, CHECK, HUMAN,

MISSION

b. Dependent Variable: DA

ANOVAb

Model

Sum of Squares

df

Mean Square

F

Sig.

1

Regression

133,415

6

22,236

63,050 ,000a

Residual

103,332

293 ,353

Total

236,747

299

a. Predictors: (Constant), RISK, BOSS, ACCEPT, CHECK, HUMAN, MISSION

b. Dependent Variable: DA

Coefficientsa

Standardized

Unstandardized Coefficients

Coefficients

Collinearity Statistics

Model

B

Std. Error

Beta

t

Sig.

Tolerance

VIF

1

(Constan

-1,116 ,270

-4,131 ,000

t)

MISSION ,362

,052

,314

7,005 ,000

,739

1,353

BOSS

,243

,046

,231

5,296 ,000

,782

1,279

HUMAN

,398

,046

,381

8,662 ,000

,770

1,299

ACCEPT ,168

,038

,175

4,440 ,000

,957

1,045

CHECK

,054

,038

,057

1,415 ,158

,912

1,097

RISK

,054

,035

,061

1,556 ,121

,960

1,042

a. Dependent Variable: DA