BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
------------------
NGUYỄN THỊ HỒNG THẾ
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN THÀNH CÔNG CỦA DỰ ÁN
NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM : TRƯỜNG HỢP CÁC
CÔNG TY SẢN XUẤT THIẾT BỊ ĐIỆN – ĐIỆN TỬ Ở KHU VỰC
TP. HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2015
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN THỊ HỒNG THẾ
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN THÀNH CÔNG CỦA DỰ ÁN
NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM :TRƯỜNG HỢP
CÁC CÔNG TY SẢN XUẤT THIẾT BỊ ĐIỆN – ĐIỆN TỬ Ở KHU
VỰC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh (Hướng nghiên cứu)
Mã số : 60340102
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: GS.TS. NGUYỄN ĐÔNG PHONG
Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2015
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là do bản thân tôi nghiên cứu và thực hiện dưới sự
hướng dẫn khoa học của GS.TS Nguyễn Đông Phong.
Các số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực. Nội dung của luận văn
này chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nghiệm về nội dung nghiên cứu của toàn bộ luận văn
này.
TP. Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2015.
Người thực hiện luận văn
Nguyễn Thị Hồng Thế
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC HÌNH VÀ ĐỒ THỊ
TÓM TẮT
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN ....................................................................................... 1
1.1 Lý do chọn đề tài ............................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................... 2
1.3 Đối tượng, phạm vi nghiên cứu: ........................................................................ 2
1.4 Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 3
1.5 Ý nghĩa thực tiễn của đề tài ............................................................................... 4
1.6 Kết cấu của đề tài ............................................................................................... 4
Tóm tắt chương 1 ..................................................................................................... 5
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ....................... 6
2.1 Giới thiệu ........................................................................................................... 6
2.2 Khái quát về dự án ............................................................................................ 6
2.2.1. Dự án .......................................................................................................... 6
2.2.2. Ba nhân tố ràng buộc của một dự án thành công ....................................... 7
2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến sự thành công của dự án ....................................... 7
2.3.1. Tổng quan về các nhân tố thành công của một dự án ................................ 7
2.3.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến sự thành công của dự án .............................. 10
2.3.2.1 Mục tiêu dự án ........................................................................................ 10
2.3.2.2 Hỗ trợ của quản lý cấp cao : ................................................................... 11
2.3.2.3 Kế hoạch dự án : ..................................................................................... 12
2.3.2.4 Sự trao đổi ý kiến với khách hàng : ........................................................ 12
2.3.2.5 Nhân sự :................................................................................................. 13
2.3.2.6 Chức năng kĩ thuật : ............................................................................... 13
2.3.2.7 Sự chấp nhận của khách hàng : .............................................................. 13
2.3.2.8 Giám sát và phản hồi : ............................................................................ 14
2.3.2.9 Truyền thông : ........................................................................................ 14
2.3.2.10 Xử lý sự cố : ......................................................................................... 15
2.4 Mô hình nghiên cứu của các nghiên cứu liên quan : ....................................... 16
2.5 Các giả thuyết nghiên cứu và mô hình nghiên cứu ......................................... 18
Tóm tắt chương 2 ................................................................................................... 21
CHƯƠNG 3. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ............................................................... 22
3.1 Giới thiệu ......................................................................................................... 22
3.2 Thiết kế nghiên cứu ......................................................................................... 22
3.2.1 Nghiên cứu định tính ................................................................................. 22
3.2.2 Nghiên cứu định lượng .............................................................................. 23
3.3 Xây dựng thang đo ........................................................................................... 26
3.3.1 Thang đo sự thành công của dự án ............................................................ 26
3.3.2 Thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến sự thành công của dự án nghiên cứu và phát triển sản phẩm ........................................................................................ 27
3.4 Các tiêu chí để đánh giá thang đo .................................................................... 37
3.4.1 Tiêu chí phân tích hệ số Cronbach Alpha ................................................. 37
3.4.2 Tiêu chí phân tích nhân tố EFA ................................................................ 37
Tóm tắt chương 3: .................................................................................................. 38
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KHẢO SÁT ............................................... 39
4.1. Giới thiệu ........................................................................................................ 39
4.2. Mô tả mẫu nghiên cứu .................................................................................... 39
4.3 Đánh giá thang đo ............................................................................................ 39
4.3.1 Kiểm định các nhân tố bằng Cronbach Alpha........................................... 41
4.3.2 Phân tích nhân tố khám phá EFA .............................................................. 45
4.4 Điều chỉnh mô hình nghiên cứu ....................................................................... 47
4.5 Kiểm định mô hình nghiên cứu ....................................................................... 50
4.5.1 Phân tích tương quan hệ số Pearson .......................................................... 50
4.5.2 Đánh giá độ phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính bội ........................ 51
4.5.3 Kiểm định độ phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính bội ...................... 52
4.5.4 Phân tích hồi quy ....................................................................................... 53
4.6. Dò tìm các vi phạm giả định cần thiết ............................................................ 55
4.6.1 Dò tìm vi phạm giả định có sự liên hệ tuyến tính giữa biến phụ thuộc Yi và các biến độc lập Xk cũng như hiện tượng phương sai thay đổi (heteroskedasticity) cho mô hình hồi qui ........................................................... 55
4.6.2 Dò tìm vi phạm giả định về phân phối chuẩn của phần dư ....................... 56
4.7 Kiểm định các giả thuyết nghiên cứu .............................................................. 58
4.8 Đánh giá kết quả nghiên cứu ............................................................................ 58
Tóm tắt chương 4 ................................................................................................... 59
5.1. Tóm tắt nội dung nghiên cứu .......................................................................... 61
5.2. Các kết quả chính và đóng góp của nghiên cứu ............................................. 61
5.2.1 Về hệ thống thang đo................................................................................. 62
5.2.2 Về mặt lý thuyết ........................................................................................ 62
5.2.3 Hàm ý quản trị đối với nhà quản lý tại các công ty sản xuất thiết bị điện, điện tử ở khu vực thành phố Hồ Chí Minh ........................................................ 63
5.3 Các hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo .................................................... 64
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Tổng hợp các lý thuyết liên quan đến định nghĩa nhân tố thành công
Bảng 3.1 Thang đo của biến phụ thuộc
Bảng 3.2 Thang đo về sự chấp nhận của khách hàng
Bảng 3.3 Thang đo về sự trao đổi ý kiến với khách hàng
Bảng 3.4 Thang đo về truyền thông
Bảng 3.5 Thang đo giám sát và phản hồi
Bảng 3.6 Thang đo về nhân sự
Bảng 3.7 Thang đo về mục tiêu dự án
Bảng 3.8 Thang đo về kế hoạch dự án
Bảng 3.9 Thang đo về chức năng kỹ thuật
Bảng 3.10 Thang đo về hỗ trợ của quản lý cấp cao
Bảng 3.11 Thang đo về xử lý sự cố
Bảng 4.1. Kết quả chạy kiểm định Cronbach’s Alpha của nhân tố độc lập
Bảng 4.2. Kết quả chạy Kiểm định Cronbach’s Alpha của nhân tố sự thành công của
dự án (DA)
Bảng 4.3. Bảng tổng hợp các biến còn lại sau khi thực hiện kiểm định Cronbach Alpha
Bảng 4.4. Bảng kết quả phân tích nhân tố phụ thuộc khi chạy EFA
Bảng 4.5. Bảng đánh giá độ phù hợp mô hình hồi qui
Bảng 4.6. Kết quả phân tích kiểm định F
Bảng 4.7. Kết quả hồi phân tích hồi qui của mô hình bằng phương pháp Enter
DANH MỤC HÌNH VÀ ĐỒ THỊ
Hình 2.1 Mô hình nghiên cứu các nhân tố thiết yếu ảnh hưởng đến thành công của dự
án tại các công ty sản xuất ở Penang, Malaysia (Chan Wai Kuen, Suhaiza Zailani và
Yudi Fernando, 2008).
Hình 2.2 Mô hình và giả thiết thể hiện mối quan hệ giữa các nhân tố thiết yếu ảnh
hưởng đến sự hoàn thành dự án công nghệ thông tin ( Evetta Watson Culler, 2009).
Hình 2.3 Mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự thành công của dự án
nghiên cứu và phát triển sản phẩm tại các công ty sản xuất thiết bị điện tử ở khu vực
thành phố Hồ Chí Minh (tác giả đề xuất).
Hình 3.1 Quy Trình Nghiên Cứu (tác giả xây dựng).
Hình 4.1. Mô hình điều chỉnh các nhân tố ảnh hưởng đến sự thành công của dự án
nghiên cứu và phát triển sản phẩm tại các công ty sản xuất điện, điện tử ở khu vực
Thành phố Hồ Chí Minh (tác giả đề xuất).
Biểu đồ 4.1 – Đồ thị phân tán giữa các phần dư và giá trị dự đoán chuẩn hóa của mô
hình hồi qui
Biểu đồ 4.2 – Biểu đồ tần số phần dư chuẩn hóa của mô hình hồi qui
TÓM TẮT
Mục tiêu chính của nghiên cứu này là nhằm xác định các nhân tố ảnh hưởng đến
thành công của dự án nghiên cứu và phát triển sản phẩm tại các công ty sản xuất thiết
bị điện tử ở khu vực thành phố Hồ Chí Minh. Kết quả của nghiên cứu sẽ là cơ sở khoa
học tin cậy, giúp các nhà quản lý dự án cải thiện và nâng cao hiệu quả của qúa trình
quản trị dự án.
Nghiên cứu được tiến hành theo hai bước: nghiên cứu sơ bộ bằng phương pháp định
tính, thực hiện thông qua kỹ thuật phỏng vấn 10 nhân viên và các quản lý, trưởng
nhóm đã từng tham gia các dự án R&D tại các công ty sản xuất thiết bị điện điện tử
ở khu vực thành phố Hồ Chí Minh. Nghiên cứu chính thức bằng phương pháp định
lượng, thông qua phỏng vấn trực tiếp nhân viên thuộc các bộ phận nghiên cứu và phát
triển sản phẩm bằng bảng câu hỏi phỏng vấn, với cỡ mẫu n = 300. Mẫu được lấy
theo phương pháp lấy mẫu thuận tiện và tiến hành thu thập tại những công ty sản xuất
thiết bị điện điện tử ở khu vực thành phố Hồ Chí Minh.
Thang đo của các khái niệm nghiên cứu dựa vào những nghiên cứu của Pinto
(1986), Chan Wai Kuen, Suhaiza Zailani và Yudi Fernando (2008), Evetta Watson
Culler (2009). Thang đo này được kiểm định bằng phương pháp phân tích độ tin cậy
Cronbach Alpha và phân tích nhân tố EFA. Sau khi kiểm định độ tin cậy, độ giá trị
hội tụ của thang đo, các nhân tố rút trích được sẽ được tính theo giá trị trung bình của
các biến quan sát tương ứng và sử dụng kết quả đó để chạy mô hình hồi qui tuyến
tính bội. Kết quả thu được từ phương trình hồi qui sẽ được phân tích để đưa ra các
hàm ý quản trị cho nhà quản lý tại các công ty điện điện tử ở khu vực thành phố Hồ
Chí Minh.
1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN
1.1 Lý do chọn đề tài
Quản trị dự án hiện đại đã được áp dụng trong những năm đầu của thập niên 50 và đã
trải qua sự phát triển bùng nổ trong suốt thập niên 90. Giai đoạn mở đầu thế kỷ 21 được
mô tả bằng những thay đổi mang tính nhảy vọt, và sự thay đổi được thực hiện thông qua
các dự án. Xu thế của sự thay đổi chưa từng có đã tạo nên những thách thức và cơ hội.
Tất cả các công ty trong rất nhiều lĩnh vực đang đối mặt với thử thách trong việc theo
kịp tốc độ phát triển và loại trừ rủi ro.
Cho dù chúng ta làm việc trong chính phủ, các tổ chức phi lợi nhuận hay trong doanh
nghiệp lớn hay nhỏ, công ty của chúng ta cũng cần phải điều chỉnh và nắm bắt được các
nguyên tắc để quản trị thành công một dự án bởi vì các công ty đều nhận thấy việc quản
trị dự án thành công như là một năng lực chiến lược – khả năng cho phép chúng ta có
những lợi thế cạnh tranh.
Phần lớn các dự án về kỹ thuật và xây dựng thường chiếm ưu thế trong các chủ đề về
quản trị và thực thi dự án. Theo như Pinto (1986), quá trình thực thi dự án khá là phức
tạp, thường đòi hỏi sự tập trung bao quát và chung chung đến những khía cạnh to lớn
thuộc về con người, ngân sách và các biến kĩ thuật khác. Ngoài ra, dự án thường sở hữu
một bộ chuyên biệt các nhân tố thành công cần thiết mà nếu như tập trung đến các yếu
tố này, chúng ta sẽ cải thiện khả năng thành công trong việc thực thi dự án. Mặt khác,
nếu các yếu tố này không được chú ý một cách nghiêm túc, khả năng dẫn đến thất bại là
rất cao. Nền kinh tế ngày nay được vận hành trong tình trạng biến đổi linh hoạt, quá trình
thực thi dự án chịu ảnh hưởng bởi rất nhiều yếu tố bên ngoài, các yếu tố ngoài mong đợi,
các yếu tố mới phát sinh, các ràng buộc và các nguồn lực bấp bênh. Điều này chỉ ra rõ,
nếu như các dự án được tiến hành và từng bước không được quản lý một cách hiệu quả
và kịp thời thì thất bại là điều không thể tránh khỏi.
2
Rất nhiều dự án được hình thành trong lĩnh vực sản xuất, do vậy, nó càng cần thiết khi
phải xác định yếu tố nào đóng góp nên thành công của một dự án. Điều này cũng được
nhắc đến trong một nghiên cứu thực hiện bởi Belassi và Tukel (1996), mà ở đó, số đáp
viên từng làm việc cho các dự án phát triển sản phẩm chiếm đến 40.7%. Theo đó, với
mong muốn góp phần gia tăng khả năng thành công của các dự án trong lĩnh vực sản
xuất thiết bị điện tử, nghiên cứu này là những nỗ lực của tác giả nhằm xác định các nhân
tố ảnh hưởng đến thành công của dự án nghiên cứu và phát triển sản phẩm tại các công
ty sản xuất thiết bị điện tử ở khu vực thành phố Hồ Chí Minh. Kết quả của nghiên cứu
sẽ là cơ sở khoa học tin cậy, giúp các nhà quản lý dự án cải thiện và nâng cao hiệu quả
của qúa trình quản trị dự án.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
- Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến sự thành công của dự án nghiên cứu và phát
triển sản phẩm tại các công ty sản xuất thiết bị điện tử ở khu vực thành phố Hồ
Chí Minh.
- Xác định mức độ quan trọng giữa các nhân tố ảnh hưởng đến sự thành công của
dự án nghiên cứu và phát triển sản phẩm tại các công ty sản xuất thiết bị điện tử
ở khu vực thành phố Hồ Chí Minh.
- Đề xuất hàm ý quản trị nhằm nâng cao khả năng thành công của các dự án nghiên
cứu và phát triển sản phẩm tại các công ty sản xuất thiết bị điện tử ở khu vực
thành phố Hồ Chí Minh.
1.3 Đối tượng, phạm vi nghiên cứu:
- Đối tượng nghiên cứu : các nhân tố ảnh hưởng đến sự thành công của dự án nghiên
cứu và phát triển sản phẩm tại các công ty sản xuất thiết bị điện tử ở khu vực
thành phố Hồ Chí Minh.
3
- Đối tượng khảo sát : các nhà quản lý, trưởng nhóm dự án và các nhân viên đã
từng tham gia các dự án nghiên cứu và phát triển sản phẩm tại các công ty sản
xuất thiết bị điện tử ở khu vực thành phố Hồ Chí Minh ma
- Phạm vi nghiên cứu : TP.Hồ Chí Minh.
- Thời gian nghiên cứu : từ tháng 07 đến tháng 10/2015.
1.4 Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu được thực hiện thông qua 02 (hai) giai đoạn : nghiên cứu sơ bộ; nghiên cứu
chính thức.
Nghiên cứu sơ bộ được thực hiện thông qua phương pháp định tính. Tất cả các khái niệm
sử dụng trong nghiên cứu : các nhân tố ảnh hưởng đến sự thành công của dự án nghiên
cứu và phát triển sản phẩm. Kỹ thuật thảo luận nhóm được sử dụng trong nghiên cứu sơ
bộ để điều chỉnh cách đo lường các khái niệm cho phù hợp với điều kiện của Việt Nam.
Nghiên cứu chính thức được thực hiện bằng phương pháp nghiên cứu định lượng, với kỹ
thuật phỏng vấn trực tiếp.
- Mẫu điều tra trong nghiên cứu chính thức được thực hiện bằng phương pháp lấy
mẫu thuận tiện với 300 nhà quản lý, trưởng nhóm dự án và các nhân viên đã từng tham
gia các dự án nghiên cứu và phát triển sản phẩm đang làm việc toàn thời gian trong các
công ty sản xuất thiết bị điện, điện tử tại TP.HCM.
- Tất cả các nhân tố được đo bằng thang Likert 5 điểm từ 1-hoàn toàn không đồng
ý đến 5-hoàn toàn đồng ý. 10 biến độc lập được đo lường bằng cách thừa kế và phát huy
từ công cụ Hồ sơ thực hiện dự án (Project Implementation Profile (P.I.P)) ( Pinto, 1986).
- Bảng câu hỏi điều tra được hình thành theo cách : Bảng câu hỏi nguyên gốc →
Thảo luận nhóm → Điều chỉnh → Bảng câu hỏi điều tra.
4
Việc kiểm định thang đo và mô hình lý thuyết cùng với các giả thuyết đề ra bằng -
hệ số tin cậy Cronbach Alpha; phân tích nhân tố khám phá EFA, phân tích tương quan,
hồi quy … dựa trên kết quả xử̉ lý số liệu thống kê SPSS 20.0.
1.5 Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Nghiên cứu này giúp cho các nhà quản lý hiểu rõ hơn về các nhân tố ảnh hưởng đến sự
thành công của dự án nghiên cứu và phát triển sản phẩm tại các công ty sản xuất thiết bị
điện, điện tử.
Trên cơ sở đó, dưới hàm ý quản trị của đề tài, nhà quản lý sẽ có kế hoạch để cải tiến các
nhân tố ảnh hưởng đến sự thành công của dự án nghiên cứu và phát triển sản phẩm nhằm
nâng cao khả năng thành công của dự án nghiên cứu và phát triển sản phẩm tại các công
ty sản xuất thiết bị điện, điện tử.
1.6 Kết cấu của đề tài
Cấu trúc dự kiến của báo cáo nghiên cứu gồm có 05 chương :
Chương 1. Tổng quan
Giới thiệu về phần tổng quan của đề tài nghiên cứu. Tác giả đề cập đến tình hình thực
tiễn về cạnh tranh và cơ hội thành công của doanh nghiệp cùng với các yếu tố để tác giả
quyết định thực hiện đề tài này. Tiếp theo là sự trình bày về mục tiêu nghiên cứu của
luận văn, phạm vi nghiên cứu và phương pháp mà tác giả chọn lựa để thực hiện. Cuối
cùng trong chương này là sự trình bày về ý nghĩa của nghiên cứu đối với thực tiễn cho
các nhà quản lý trong ngành sản xuất thiết bị điện, điện tử cũng như những phân tích làm
sáng tỏ mối tương quan giữa các nhân tố ảnh hưởng đến sự thành công của dự án nghiên
cứu và phát triển sản phẩm điện, điện tử.
5
Chương 2. Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu
Chương này, tác giả trình bày về phần cơ sở lý thuyết theo quan điểm và sự tìm hiểu,
tham khảo tài liệu của tác giả về chủ đề nghiên cứu. Tiếp theo là sự đề xuất của tác giả
về mô hình nghiên cứu mà mình thực hiện.
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Chương này trình bày về thiết kế nghiên cứu và qui trình nghiên cứu của tác giả,
tiếp theo là sự mô tả về quá trình xây dựng thang đo của tác giả, dựa trên các thang đo
gốc của các nghiên cứu trước.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu
Chương này trình bày về phần phân tích kết quả khảo sát mà qua quá trình thu thập dữ
liệu tác giả ghi nhận được. Trong chương này tác giả cũng xây dựng lại mô hình cuối
cùng cho nghiên cứu, cũng như phân tích cụ thể về các giả thuyết đã đề xuất cho nghiên
cứu.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị
Chương này trình bày kết luận của tác giả về toàn bộ nghiên cứu, thông qua việc tóm lại
nội dung nghiên cứu và các kết quả đạt được của nghiên cứu. Tác giả cũng nêu ra các
hàm ý quản trị về các đóng góp của nghiên cứu. Và cuối cùng là sự trình bày về hạn chế
của luận văn và những đề xuất cho nghiên cứu tiếp theo.
Tóm tắt chương 1
Chương này đề cập đến các vấn đề nghiên cứu sau: (1) Lý do chọn đề tài nghiên cứu, (2)
Mục tiêu nghiên cứu, (3) Phạm vi và phương pháp nghiên cứu, (4) Ý nghĩa thực tiễn
của đề tài nghiên cứu, (5) Kết cấu của đề tài. Chương tiếp theo tác giả trình bày về cơ sơ
lý thuyết và mô hình nghiên cứu đề nghị.
6
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
2.1 Giới thiệu
Trong Chương I, tác giả đã giới thiệu tổng quan về đề tài nghiên cứu. Với chương hai
này sẽ trình bày về phần cơ sở lý thuyết của nghiên cứu, trong đó gồm: (1) Khái quát về
dự án; (2) Nhân tố thành công và nhân tố thành công thiết yếu;(3) Các nhân tố ảnh hưởng
đến sự thành công của dự án; (4) Mô hình và các giả thuyết nghiên cứu.
2.2 Khái quát về dự án
2.2.1. Dự án
Một dự án được định nghĩa là “công việc mang tính chất tạm thời, tạo ra một sản phẩm
hay một dịch vụ độc nhất”. Công việc tạm thời sẽ có điểm bắt đầu và điểm kết thúc. Mỗi
khi công việc hoàn thành thì nhóm dự án sẽ giải tán hoặc di chuyển sang những nhóm
dự án mới (Eric Verzul, 2008).
Cách dễ dàng nhất để hiểu dự án là gì chính là xác định những gì không phải là dự án.
Nếu một dự án mang tính độc nhất và tạm thời thì những hoạt động đang diễn ra lại
không mang tính chất như thế (Evetta Watson Culler, 2009) ;ví dụ như :
Phát triển một phần mềm dự báo thời tiết có độ chính xác cao hơn là một dự án; -
sử dụng mô hình dự báo thời tiết hàng tuần là một quá trình hoạt động.
Triển khai một phần mềm để xử lý các đơn xin vay tại một tổ hợp tín dụng là một -
dự án; xử lý các đơn xin vay tiền trở thành một hoạt động mang tính chất liên tục.
Việc lắp đặt các robot để sơn phần vỏ của xe ô tô tại nhà máy lắp ráp là một dự -
án, trong khi đó quá trình sơn xe chính là một quá trình hoạt động.
Việc soạn thảo một tài liệu chuyên môn về quản lý các rủi ro dự án là một dự án; -
trong khi đó, việc thuyết trình tài liệu đó cho khách hàng một cách thường xuyên lại
chính là hoạt động mang tính chất tiếp diễn.
7
2.2.2. Ba nhân tố ràng buộc của một dự án thành công
Các chức năng của quản lý dự án cho phép nhận được sự đồng thuận về những gì sẽ
được thực hiện và xây dựng, về chi phí hay giá thành sản phẩm cũng như thời gian mà
sản phẩm được giao đến khách hàng. Trong biệt ngữ về quản lý dự án, chúng ta gọi sự
cân đối giữa chi phí – thời gian – chất lượng là bộ ba ràng buộc (Lim CS,1999). Ba tham
biến đó xác định các mục tiêu cụ thể của dự án, vì vậy một dự án nào được thực hiện đạt
được các tiêu chí “ đúng thời gian, đủ ngân sách với chất lượng cao” sẽ được xem là
thành công. Tuy nhiên, có những khó khăn tồn tại trong mối liên hệ giữa các yếu tố đó
và những yếu tố khác. Từ “cân đối” đặt ra một sự thách thức. Chất lượng một sản phẩm
mà chúng ta phát triển phụ thuộc vào thời gian và ngân sách mà chúng ta sẵn sàng bỏ ra.
Khi mối quan hệ cân bằng giữa ba yếu tố bị tác động thì một sự thay đổi với yếu tố này
sẽ ảnh hưởng đến các yếu tố còn lại (Pinto, Jeffrey Keith, 1986).
Việc đạt được sự cân đối giữa chi phí, chất lượng và thời gian nằm ngoài sự kiểm soát
của riêng người quản lý dự án. Tất cả các bên tham gia, đặc biệt là những người liên
quan đến việc chọn lựa dự án, sẽ ảnh hưởng đến các lựa chọn và sự dung hòa hình thành
nên quan hệ của bộ ba ràng buộc.
2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến sự thành công của dự án
2.3.1. Tổng quan về các nhân tố thành công của một dự án
Việc phát triển hay định hình khái niệm về nhân tố thành công đã xuất hiện nhiều trong
lĩnh vực quản lý dự án từ thập niên 80 đến những năm 2000. Rất nhiều nhà nghiên cứu
đã thử tìm đến một phạm vi nào đó để xác định nhân tố thành công trong quản trị dự án.
Trong số các nghiên cứu đó có Kerzner (1987), Pinto và Slevin (1987), Pinto và Slevin
(1989), Clarke (1999), Cooke Davis (2002) và Muller và Turner (2005). Bảng 2.1 là
tổng hợp các nhân tố thành công được liệt kê trong các nghiên cứu trên thế giới về lĩnh
vực quản lý dự án. Danh sách các nhân tố này thay đổi từ các điểm chính rộng lớn đến
các điểm cụ thể hơn.
8
Bảng 2.1 Tổng hợp các nhân tố thành công được liệt kê trong các nghiên cứu trên thế
giới về lĩnh vực quản lý dự án
) 2 0 0 2 (
Nhân tố thành công
) 6 9 9 1 ( l e k u T &
i s s a l e B
) 9 8 9 1 ( n i v e l S & o t n i P
) 7 8 9 1 ( r e n z r e K
) 6 8 9 1 ( o t n i P
) 8 9 9 1 ( t u o l e B
) 9 9 9 1 ( e k r a l C
) 5 9 9 1 ( e g d i r e t a W
w e i v a D - e k o o C
) 5 0 0 2 ( r e l l u M
X X Sự thông cảm hợp tác X
Sự thông cảm chung với
X các bên liên quan trên tiêu
chuẩn thành công
X X X Cam kết chấp hành X
X Tính phù hợp của tổ chức
X X Truyền thông X
Tiêu chuẩn lựa chọn quản X X X X X lý dự án
Khả năng lãnh đạo của
quản lý dự án / sự trao X X X X X
quyền
X Môi trường
Cam kết trong hoạch định X X X X X và kiểm soát
9
Mục tiêu dự án / Mục tiêu X X X X chung/ Định hướng
Hỗ trợ của quản lý cấp cao X X X
Sự đóng góp ý kiến của X X X khách hàng / Sự chấp nhận
X X X X Gíam sát và phản hồi
X X X X X X X Nhân sự / Nhóm
X X X Các chức năng kĩ thuật
X X Xử lý sự cố / Quản trị rủi ro X
X X Quyền sở hữu dự án
X X Tính cấp thiết của dự án
Thời lượng và quy mô của X X X dự án
Ghi chú : “X” – nhân tố thành công được định nghĩa bởi các nhà nghiên cứu dựa trên nhận thức
và nền tảng thực nghiệm.
(Nguồn : Rozenes S, Spraggett S, Vitner G (2006). Project control: Literature
review. Project Manage ).
Từ những tổng hợp lý thuyết ở trên, chúng cho thấy nghiên cứu của Pinto (1986) và
những phát hiện tiếp theo của Pinto và Slevin về các nhân tố thành công thiết yếu đã trở
thành một phần kinh điển của các công trình nghiên cứu thuộc lĩnh vực này (The Project
Management Institute). Dựa vào bảng liệt kê này, chúng ta đã có một cái nhìn khái quát
về các nhân tố đóng góp nên thành công của một dự án. Trong đó, hầu hết các nghiên
10
cứu đều nhắc đến tầm quan trong không thể thiếu của nhân tố nhân sự hay nhóm làm
việc. Bên cạnh đó, nhân tố sự lãnh đạo của nhóm trưởng - sự trao quyền cũng được đánh
giá cao cùng với nhân tố hoạch định dự án. Đây là những dẫn chứng cơ sở để tác giả tiếp
tục xây dựng mô hình nghiên cứu.
2.3.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến sự thành công của dự án
Trong các nghiên cứu về các thành viên của nhóm dự án (Pinto, từ năm 1984 đến 1986),
Pinto đã hình thành nên các nhân tố thành công thiết yếu bao gồm sự chấp nhận của
khách hàng, sự trao đổi ý kiến với khách hàng, truyền thông, giám sát và phản hồi,
nhân sự, mục tiêu dự án, kế hoạch dự án, chức năng kỹ thuật, hỗ trợ của quản lý
cấp cao và xử lý sự cố. Bằng những minh chứng cụ thể, các nhân tố thành công thiết
yếu của Pinto được chấp nhận rộng rãi như một thực tế hiển nhiên trong lĩnh vực quản
trị dự án. Đó là :
2.3.2.1 Mục tiêu dự án
Mục tiêu dự án bao hàm việc thành lập các mục tiêu súc tích và những chỉ dẫn cụ thể, rõ
ràng cho các bên tham gia dự án cũng như các mục đích tổng quan khác (Viện quản lý
dự án, 2004). Chao và Ishii (2004) lưu ý rằng các dự án thường thất bại trong việc cân
đối với các mục tiêu kinh doanh, là những yếu tố được xem xét như những rủi ro quan
trọng đối với sự thành công của dự án. Các nhà nghiên cứu tại Viện quản lý dự án(2004)
đã xác nhận mục tiêu dự án như là một nhân tố thành công thiết yếu được liệt kê trong
PMBOK Guide.
Những nhà nghiên cứu (Viện quản lý dự án, 2004) ghi nhận lại những hoạt động ban đầu
của nhóm dự án bao gồm phát triển bản thảo dự án. Bản thảo dự án dùng để tạo ra mục
tiêu dự án nhằm xác định cái nhìn tổng quan về chức năng sản phẩm sắp được đưa ra bởi
những thành viên trong đội dự án. Tổng quan mục tiêu về dự án là một thành phần của
dự án miêu tả chức năng của sản phẩm và tạo nên một cái nhìn tổng thể về mục tiêu của
11
dự án. Mục tiêu tổng quan được chia nhỏ thành nhiều mục tiêu hoặc là nhiệm vụ nhỏ
hơn nhằm hoàn thành được sản phẩm mong muốn.
2.3.2.2 Hỗ trợ của quản lý cấp cao :
Hỗ trợ của quản lý cấp cao là sự sẵn sàng của các cấp lãnh đạo trong việc ủy quyền và
giao phó các nguồn lực dự án cần thiết (Viện quản lý dự án, 2004). Các bên liên quan
đến dự án cần hiểu rõ sự hỗ trợ dự án ở cấp độ cấp cao lúc nào cũng phải có. Theo
Chulkov và Desai (2005), một người đưa ra quyết định độc đoán cùng với sự hỗ trợ
không tương xứng từ người quản lý làm kết quả dự án trở nên xấu đi.
Glaser (2004) thừa nhận rằng nếu các quản lý cấp cao tuyên bố từ bỏ trách nhiệm cho
các nhà tài trợ hay chủ dự án sẽ dẫn đến việc các dự án gặp khó khăn do thiếu sự hỗ trợ.
Những nhà tài trợ dự án được giao quyền định đoạt sự tồn tại và chi tiêu cho các nguồn
lực của dự án. Một vài nhà nghiên cứu khác thì không đồng ý, chẳng hạn như Burstow
(2007), ông đề xuất rằng các giám đốc điều hành không phải lãnh trách nhiệm cho sự
thất bại của dự án bởi vì họ là những nhà tài trợ hay những chủ dự án.
Viện quản lý dự án (2004) xác nhận sự hỗ trợ của quản lý cấp cao như là một nhân tố
thành công thiết yếu được liệt kê trong PMBOK Guide. Rất nhiều hoạt động quản lý dự
án không thể nhận được hỗ trợ từ các nhà quản trị cấp cao. Rất nhiều nhà quản trị cấp
cao không nhận thức được sự ảnh hưởng của họ đối với thành công của dự án. Để hỗ trợ,
đảm bảo cho sự thành công, cần thành lập một hệ thống hỗ trợ dự án, tham gia vào các
hoạt động như bàn thảo về thời hạn của dự án, hỗ trợ quy trình hình thành dự án, cho
phép thời gian và hỗ trợ hoạch định dự án,chọn lựa sao cho không làm xáo trộn trong
quá trình thực hiện, đòi hỏi những thay đổi có ý nghĩa về mặt quy mô, và thay đổi hệ
thống khen thưởng để thúc đẩy các công việc của dự án.
12
2.3.2.3 Kế hoạch dự án :
Các nhà nghiên cứu (Pinto, 1986; Slevin và Pinto, 1986) miêu tả rằng kế hoạch dự án là
việc hình thành các yêu cầu nhiệm vụ riêng lẻ và chi tiết để thực thi một dự án. Để xây
dựng nhân tố kế hoạch dự án thành một nhân tố được chấp nhận, các hướng dẫn về hoạch
định (xuất bản bởi Viện quản lý dự án, 2004) được dùng để tham khảo. Nhóm hoạch
định bao gồm các hoạt động của giám đốc dự án để thu thập các thông tin nhiệm vụ cụ
thể từ những nguồn khác nhau. Giám đốc dự án là cá nhân chịu trách nhiệm thu thập
những thông tin nhiệm vụ.
Giám đốc dự án sử dụng các thông tin nhiệm vụ để phát triển một kế hoạch dư án toàn
diện với những hạn chế của các nhiệm vụ phụ thuộc và tương quan. Những nhà nghiên
cứu tại Viện quản lý dự án miêu tả cấu trúc phạm vi của dự án là việc cung cấp các thông
tin chi tiết về ngân quỹ và chi tiết kế hoạch dự án. Các nhà nghiên cứu này cũng giải
thích phạm vi dự án là một quá trình lặp lại được hoàn thành trong suốt vòng đời dự án
và kích hoạt bởi những yêu cầu thay đổi ảnh hưởng đến nguồn lực và kế hoạch đã được
phân bổ (Viện quản lý dự án, 2004).
Phạm trù hoạch định bao hàm các hoạt động liên quan đến việc xây dựng các mục tiêu
ngắn gọn, xác định những nguồn lực dự án rõ ràng như trong cấu trúc phân việc (Work
Breakdown Structure – WBS) (Viện quản lý dự án, 2004). Cấu trúc này là hệ thống các
nhiệm vụ cần thiết để hoàn thành dự án. Tổng kết các dự án hoàn thành là việc cung cấp
cho các bên liên quan các lợi ích đã cam kết.
2.3.2.4 Sự trao đổi ý kiến với khách hàng :
Nhân tố thành công thứ tư là sự trao đổi ý kiến với khách hàng, nhân tố này đi đôi với
các hoạt động của dự án nhằm đảm bảo chất lượng của sản phẩm (Pinto, 1986; Slevin và
Pinto, 1986). Nhân tố sự trao đổi ý kiến với khách hàng bao gồm cả người sử dụng trong
các quá trình thực hiện, cung cấp thông tin tình trạng khách hàng, và chủ động lắng nghe
tất cả các bên liên quan (Pinto, 1986; Slevin & Pinto, 1986).
13
Kỹ năng quan hệ con người được nhìn nhận như là yếu tố cần thiết cho quá trình thực
thi dự án cũng như thành công của dự án đó. Giám đốc dự án cũng chịu trách nhiệm
trong việc quản trị các mối quan hệ giữa thành viên trong đội dự án với tất cả các bên
liên quan (Gallegos và cộng sự, 2004). Khi giám đốc dự án không xây dựng mối quan
hệ giữa các bên liên quan, có thể dẫn đến việc suy giảm năng suất của đội dự án và gia
tăng rủi ro cho thành công dự án (Gallegos và cộng sự, 2004).
2.3.2.5 Nhân sự :
Nhân sự là nhân tố thành công liên quan đến việc tuyển dụng, lựa chọn và huấn luyện
các thành viên riêng lẻ trong đội dự án để tham gia vào tiến trình dự án (Pinto, 1986;
Slevin & Pinto, 1986). Hoạch định nguồn nhân lực bao gồm việc xác định tất cả các vai
trò cần thiết để hoàn thành nhiệm vụ dự án với thông tin chi tiết về trách nhiệm các kế
hoạch nhân sự để phù hợp với mỗi vị trí (Viện quản lý dự án, 2004). Các hoạt động thực
hiện thành lập một quy trình đòi hỏi một nguồn nhân lực được phát triển năng lực và kỹ
năng của các thành viên nhóm dự án (Viện quản lý dự án, 2004).
2.3.2.6 Chức năng kĩ thuật :
Nhân tố thành công chức năng kỹ thuật bao gồm các hoạt động liên quan đến việc hoàn
thành các mục tiêu kĩ thuật bằng cách đảm bảo sự sẵn có của các công nghệ và quy trình
cần thiết. Theo Viện quản lý dự án, khâu hoạch định bao gồm các chức năng kỹ thuật,
nó như là một nhân tố đóng góp nên thành công của dự án. Các hoạt động hoạch định
bao gồm một quy trình xác định loại kỹ thuật nào có thể ứng dụng cho dự án với những
chi tiết về thời gian và cách thức để có được các công nghệ đó (Viện quản lý dự án,
2004).
2.3.2.7 Sự chấp nhận của khách hàng :
Nhân tố thành công thứ bảy là sự chấp nhận của khách hàng. Sự chấp nhận của khách
hàng là yếu tố được tách ra từ sự trao đổi ý kiến với khách hàng bởi vì sự chấp nhận là
bước cuối cùng trong việc ứng dụng các sản phẩm vào thực tế sản xuất (Pinto, 1986;
14
Slevin & Pinto, 1986). Pinto và Slevin miêu tả sự chấp nhận của khách hàng như là việc
đảm bảo sự phê duyệt của người tiêu dùng cuối cùng và sử dụng sản phẩm như đúng tính
năng dự định của nó.
Nhân tố thứ bảy này được chấp nhận như là một thực tế, các nhà nghiên cứu của Viện
quản lý dự án đã ghi nhận rằng sự chấp nhận của khách hàng liên quan đến khâu kiểm
tra và kiểm soát. Khâu kiểm tra, kiểm soát bao gồm các chi tiết về quy trình thu thập
thông tin cũng như đo lường và truyền đạt các thông tin dự án (Viện quản lý dự án,
2004). Việc thu thập các phản hồi trong suốt vòng đời dự án làm gia tăng khả năng chấp
nhận của khách hàng về sản phẩm làm ra. Để đề cập đến nhân tố thứ bảy này, khâu kiểm
soát bao hàm một quy trình xác thực phạm vi để hợp thức hóa sự thành công và sự chấp
nhận của người dùng về sản phẩm (Viện quản lý dự án).
2.3.2.8 Giám sát và phản hồi :
Nhân tố thành công thứ tám là giám sát và phản hồi, theo Pinto (1986) định nghĩa là hệ
thống các thông tin toàn diện được cung cấp tại các điểm mốc trong suốt vòng đời dự án
cho các bên liên quan.
Để chứng minh nhân tố giám sát và phản hồi là một thực tế được chấp nhận, những nhà
nghiên cứu tại Viện quản lý dự án (2004) ghi nhận nhân tố này liên quan đến hoạt động
kiểm tra và kiểm soát hoạt động dự án. Khâu kiểm tra và kiểm soát bao gồm các chi tiết
về các biện pháp cải tiến quy trình cùng với việc xác định sớm những rủi ro bằng cách
sử dụng các báo cáo dự báo cùng với báo cáo hiện trạng trên phạm vi, tiến độ, ngân sách
và các nguồn lực (Viện quản lý dự án).
2.3.2.9 Truyền thông :
Pinto (1986) xác định nhân tố thành công thứ chín là truyền thông, nhân tố này được
định nghĩa là việc hình thành các kênh truyền thông và những luồng thông tin cần thiết.
Luồng thông tin chạy xuyên suốt giữa các thành viên trong một đội dự án, giữa các đội
15
dự án với nhau, với các tổ chức liên quan và khách hàng (Pinto, 1986; Slevin và Pinto,
1986).
Rick Belluzzo – phó giám đốc điều hành của HP hình dung “ Một môi trường thông tin
mà con người là trung tâm, cho phép khả năng truy cập thông tin bất cứ khi nào, bất cứ
đâu…và nó thúc đẩy sự phát triển một dãy các dịch vụ và sản phẩm chuyên biệt, mà con
người có thể sử dụng để làm giàu cho cuộc sống cá nhân và nghề nghiệp.” Các nhà quản
lý cấp cao cần phải làm việc một cách có phối hợp để xây dựng một hệ thống thông tin
hỗ trợ cho sự thành công của dự án và cung cấp các thông tin xuyên suốt tổ chức.
Viện quản lý dự án (2004) công bố rằng nhân tố thông tin là một yếu tố quan trọng trong
khâu hoạch định. Khâu hoạch định bao gồm các chi tiết về quá trình lập kế hoạch truyền
thông, được sử dụng để xác định các yêu cầu thông tin liên lạc giữa các bên liên quan.
Các yêu cầu về thông tin liên lạc bao gồm thông tin dự án và phương thức truyền thông,
cũng như tần số thông tin liên lạc. Khâu kiểm tra, kiểm soát bao hàm các chi tiết của quy
trình quản lý các yêu cầu thông tin liên lạc giữa các bên liên quan cùng với các quy trình
giải quyết vấn đề phát sinh từ các bên liên quan (Viện quản lý dự án, 2004).
2.3.2.10 Xử lý sự cố :
Xử lý sự cố là nhân tố thành công thứ mười được đưa ra bởi Pinto (1986). Xử lý sự cố
bao gồm việc thừa nhận các vấn đề mới phát sinh của các nhân viên dự án với hầu hết
các dự án bất kể là việc hoạch định kĩ càng đến đâu. Thành viên nhóm dự án phải thực
hiện các phương án dự phòng để xử lý các sai lệch bất ngờ từ các kế hoạch (Pinto; Slevin
& Pinto, 1986).
Những dự án thành công có các phương pháp dự phòng nhằm quản lý các vấn đề và ngăn
ngừa sự cố phát sinh trong suốt vòng đời dự án (Pinto, 1986). Để chứng minh nhân tố
xử lý sự cố là một thực tế được chấp nhận, các nhà nghiên cứu tại Viện quản lý dự án
(2004) ghi nhận hoạt động xử lý sự cố liên quan đến khâu kiểm tra và kiểm soát. Khâu
16
kiểm tra và kiểm soát bao hàm các chi tiết về quy trình giám sát thực hiện dự án và xác
định các sự cố tiềm ẩn một cách kịp thời để bắt đầu can thiệp và điều chỉnh (Viện quản
lý dự án, 2004).
2.4 Mô hình nghiên cứu của các nghiên cứu liên quan
2.4.1 Các nhân tố thiết yếu ảnh hưởng đến thành công của dự án tại các công ty sản xuất
ở Penang, Malaysia (Chan Wai Kuen, Suhaiza Zailani và Yudi Fernando, 2008).
Nghiên cứu của Chan và cộng sự (2008) đã chứng minh rằng nhân tố thành công của
một dự án thực sự thay đổi theo loại hình dự án và môi trường hoạt động. Điều này
xuất phát từ thực tiễn hoạt động kinh doanh ngày một năng động và đa dạng. Trong số
các nhân tố thành công của dự án tại các công ty sản xuất ở Penang,Malaysia (Hình
2.1), nghiên cứu của Chan chỉ ra ba nhân tố đóng vai trò quan trọng nhất trong việc
đảm bảo thành công của dự án R&D tại công ty sản xuất. Đó là hỗ trợ của quản lý cấp
cao, mục tiêu dự án rõ ràng và năng lực của đội dự án.
2.4.2 Mối quan hệ giữa các nhân tố thiết yếu ảnh hưởng đến sự hoàn thành dự án công
nghệ thông tin ( Evetta Watson Culler, 2009)
Nghiên cứu của Evetta đã chỉ ra mối liên hệ giữa 10 nhân tố thành công thiết yếu đến
việc hoàn thành một dự án công nghệ thông tin ( Hình 2.2). Đặc biệt trong nghiên cứu
này, nhân tố truyền thông thể hiện vai trò liên kết tạo nên thành công của dự án công
nghệ thông tin. Điều này khẳng định thêm kết quả nghiên cứu của Delisle, 2001; Finch,
2003 và Latonio, 2007.
17
Biến độc lập
Biến phụ thuộc
Mục tiêu dự án
Chỉ đạo của quản lý
Gíam sát dự án
Thành công gián tiếp trong sản xuất
Nhân sự
Thành công trực tiếp trong sản xuất
Trao đổi thông tin
Quản trị rủi ro
Trao đổi với khách hàng
Hình 2.1. Mô hình nghiên cứu các nhân tố thiết yếu ảnh hưởng đến thành công của dự
án tại các công ty sản xuất ở Penang, Malaysia (Chan Wai Kuen, Suhaiza Zailani và
Yudi Fernando, 2008).
18
Hình 2.2. Mô hình và giả thiết thể hiện mối quan hệ giữa các nhân tố thiết yếu ảnh hưởng
đến sự hoàn thành dự án công nghệ thông tin ( Evetta Watson Culler, 2009)
2.5 Các giả thuyết nghiên cứu và mô hình nghiên cứu đề xuất
Từ những phân tích ở trên, nghiên cứu này kế thừa mô hình 10 nhân tố thành công thiết
yếu của Pinto (1986) và phát triển trong bối cảnh của ngành công nghiệp sản xuất điện
tử tại thành phố Hồ Chí Minh. Đó là : (1) sự chấp nhận của khách hàng, (2) sự trao đổi
ý kiến với khách hàng, (3) truyền thông, (4) giám sát và phản hồi, (5) nhân sự, (6) mục
tiêu dự án, (7) kế hoạch dự án, (8) chức năng kỹ thuật, (9) hỗ trợ của quản lý cấp cao và
(10) xử lý sự cố. Tuy nhiên bên cạnh 10 nhân tố thành công thiết yếu ảnh hưởng đến dự
19
án R&D, nghiên cứu này mở rộng thêm khía cạnh phong cách lãnh đạo và năng lực của
giám đốc dự án trong nhân tố nhân sự . Để nhận định các nhân tố này đều tác động lên
sự thành công của dự án R&D tại công ty sản xuất thiết bị điện,điện tử khu vực thành
phố Hồ Chí Minh và so sánh xem giữa các nhân tố thành công thiết, nhân tố nào tác động
mạnh hơn. Tác giả đề xuất mô hình nghiên cứu (Hình 2.3) cùng với các giả thuyết như
sau :
H1. Mục tiêu dự án rõ ràng sẽ ảnh hưởng tích cực đến sự thành công của dự án nghiên
cứu và phát triển sản phẩm tại công ty sản xuất thiết bị điện tử ở TP.HCM.
H2. Sự hỗ trợ tích cực của các quản lý cấp cao sẽ ảnh hưởng tích cực đến sự thành công
của dự án nghiên cứu và phát triển sản phẩm tại công ty sản xuất thiết bị điện tử ở
TP.HCM.
H3. Kế hoạch dự án rõ ràng sẽ ảnh hưởng tích cực đến sự thành công của dự án nghiên
cứu và phát triển sản phẩm tại công ty sản xuất thiết bị điện tử ở TP.HCM.
H4. Mức độ trao đổi với khách hàng thường xuyên sẽ ảnh hưởng tích cực đến sự thành
công của dự án nghiên cứu và phát triển sản phẩm tại công ty sản xuất thiết bị điện tử ở
TP.HCM.
H5. Nhân sự dự án có năng lực sẽ ảnh hưởng tích cực đến sự thành công của dự án
nghiên cứu và phát triển sản phẩm tại công ty sản xuất thiết bị điện tử ở TP.HCM.
H6. Sự sẵn có của các chức năng kỹ thuật sẽ ảnh hưởng tích cực đến sự thành công của
dự án nghiên cứu và phát triển sản phẩm tại công ty sản xuất thiết bị điện tử ở TP.HCM.
H7. Sự chấp nhận của khách hàng sẽ ảnh hưởng tích cực đến sự thành công của dự án
nghiên cứu và phát triển sản phẩm tại công ty sản xuất thiết bị điện tử ở TP.HCM.
H8. Hoạt động giám sát và phản hồi thường xuyên sẽ ảnh hưởng tích cực đến sự thành
công của dự án nghiên cứu và phát triển sản phẩm tại công ty sản xuất thiết bị điện tử ở
TP.HCM.
20
H9. Truyền thông kịp thời và hiệu quả sẽ ảnh hưởng tích cực đến sự thành công của dự
án nghiên cứu và phát triển sản phẩm tại công ty sản xuất thiết bị điện tử ở TP.HCM.
H10. Khả năng trong xử lý sự cố sẽ ảnh hưởng tích cực đến sự thành công của dự án nghiên cứu và phát triển sản phẩm tại công ty sản xuất thiết bị điện tử ở TP.HCM.
Hình 2.3. Mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự thành công của dự án
nghiên cứu và phát triển sản phẩm tại các công ty sản xuất thiết bị điện tử ở khu vực
thành phố Hồ Chí Minh. (tác giả đề xuất)
21
Tóm tắt chương 2
Chương 2 tác giả trình bày cơ sở lý thuyết về các vấn đề: dự án vàgiải thích các nhân tố
ảnh hưởng đến sự thành công của dự án. Tác giả cũng trình bày sơ lược về nhân tố thành
công, nhân tố thành công thiết yếu. Cuối cùng là đề xuất của tác giả về các giả thuyết
nghiên cứu và mô hình nghiên cứu. Chương tiếp theo sẽ trình bày về phần thiết kế nghiên
cứu và các hệ thống thang đo cho các khái niệm nghiên cứu.
22
CHƯƠNG 3. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
3.1 Giới thiệu
Qua chương 02 đã trình bày về phần cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu của đề tài.
Trong chương này sẽ trình bày về các phần : (1) Thiết kế nghiên cứu bao gồm các bước
thực hiện nghiên cứu định tính và qui trình thực hiện nghiên cứu định lượng,
chọn mẫu cho nghiên cứu; (2) Xây dựng hệ thống thang đo cho các khái niệm :
dự án thành công, sự chấp nhận của khách hàng, sự trao đổi ý kiến với khách hàng,
truyền thông, giám sát và phản hồi, nhân sự, mục tiêu dự án, kế hoạch dự án, chức
năng kỹ thuật, hỗ trợ của quản lý cấp cao và xử lý sự cố; (3)Trình bày sơ lược về các
tiêu chí đánh giá một thang đo tốt cho nghiên cứu.
3.2 Thiết kế nghiên cứu
3.2.1 Nghiên cứu định tính
Nghiên cứu định tính dùng để khám phá, hiệu chỉnh và bổ sung các thang đo, từ ngữ
thang đo gốc bằng tiếng anh của Chan Wai Kuen & ctg (2008) cho thật dễ hiểu với đối
tượng nghiên cứu là những nhân viên thuộc các công ty sản xuất điện, điện tử trong
nước. Trong bước này tác giả sẽ xây dựng bản phỏng vấn gồm các câu hỏi mở để thu
thập thêm các biến thích hợp từ khía cạnh nhân viên và các nhà quản lý tại các công ty
sản xuất điện, điện tử ở khu vực Thành phố Hồ Chí Minh.
Nghiên cứu định tính được thực hiện qua kỹ thuật thảo luận nhóm trên một dàn bài lập
sẵn là “Dàn bài thảo luận”(tham khảo phụ lục 01) gợi ý trả lời cho những người được
mời phỏng vấn, về những vấn đề liên quan đến các khái niệm như : thế nào là dự án
nghiên cứu phát triển sản phẩm thành công, các nhân tố ảnh hưởng đến sự thành công
của dự án nghiên cứu và phát triển sản phẩm điện, điện tử. Nhóm đáp viên tham gia thảo
luận là những nhân viên và các nhà quản lý đã từng tham gia các dự ánn R&D tại các
công ty sản xuất điện, điện tử ở khu vực Thành phố Hồ Chí Minh và có quan tâm đến
23
nghiên cứu. Tất cả các nội dung phỏng vấn sẽ được ghi nhận và phân tích tổng hợp và
đây là cơ sở để hiệu chỉnh các biến quan sát của thang đo.
Sau khi tiến hành thảo luận nhóm 10 nhân viên và các nhà quản lý, qua phân tích điều
chỉnh kết hợp với thang đo gốc, cũng như loại bỏ các biến không phù hợp với văn hóa
Việt Nam, tác giả đã xây dựng bảng câu hỏi định lượng sơ bộ gồm 65 biến quan sát dựa
theo mô hình nghiên cứu đề nghị. Tác giả sử dụng bảng câu hỏi sơ bộ này tiến
hành phỏng vấn sâu 10 nhân viên và các nhà quản lý đã đề cập ở trên, để tham khảo về
bảng câu hỏi xem họ có hiểu rõ về các ý nghĩa của câu hỏi không và tiến hành điều chỉnh
từ ngữ cho phù hợp nhất theo ý kiến đóng góp của những khách hàng này. Sau đó tác
giả xây dựng bảng câu hỏi chính thức hoàn chỉnh (tham khảo phụ lục 03) và sử dụng
bảng câu hỏi này để tiến hành nghiên cứu định lượng.
3.2.2 Nghiên cứu định lượng
3.2.2.1 Chọn mẫu nghiên cứu:
Trong nghiên cứu này mẫu được chọn theo phương pháp lấy mẫu thuận tiện, đây là
phương pháp chọn mẫu phi xác suất trong đó nhà nghiên cứu tiếp cận với các đối tượng
nghiện nghiên cứu bằng phương pháp thuận tiện. Điều này đồng nghĩa với việc nhà
nghiên cứu có thể chọn các đối tượng mà họ có thể tiếp cận được (Nguyễn Đình Thọ,
2011). Phương pháp này có ưu điểm là dễ tiếp cận các đối tượng nghiên cứu và thường
được sử dụng khi bị giới hạn thời gian và chi phí. Nhưng nhược điểm của phương pháp
này là ta không xác định được sai số do lấy mẫu.
Để chọn kích cỡ cho mẫu nghiên cứu thì theo Hair & ctg (1998) để có thể phân tích nhân
tố khám phá (EFA) tốt thì cần thu thập bộ dữ liệu với ít nhất 5 mẫu nghiên cứu trên một
biến quan sát và theo như Tabachnick & Fidell (1996), để tiến hành phân tích hồi qui
tốt nhất, kích thước mẫu nghiên cứu phải đảm bảo theo công thức:
n ≥ 8m + 50, trong đó:
24
n: cỡ mẫu
m: số biến độc lập của mô hình
Dựa vào bảng nghiên cứu định lượng chính thức, có tất cả là 60 biến cần khảo sát, do
đó cần ít nhất 300 mẫu. Để đảm bảo sự thuận lợi và không bị gián đoạn trong
nghiên cứu, tác giả quyết định tiến hành thu thập 350 mẫu dữ liệu để sau khi gạn lọc và
làm sạch dữ liệu sẽ đạt được kích cỡ mẫu như mong muốn.
Đối tượng được chọn để khảo sát trong nghiên cứu này là nhân viên và các nhà quản lý
hay nhóm trưởng đã từng làm việc cho các dự án R&D tại các công ty sản xuất thiết bị
điện, điện tử ở khu vực Thành phố Hồ Chí Minh. Với phương pháp chọn mẫu thuận
tiện, dữ liệu được thu thập trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, cụ thể được thực
hiện tại 03 địa điểm chính ở TPHCM, bao gồm: Khu công nghệ cao TP.HCM ( Saigon
Hitech Park); Khu công nghiệp Tân Bình; Khu công nghiệp Việt Nam – Singapore
1(VSIP 1) và một số khu công nghiệp khác.
Bảng câu hỏi sẽ phỏng vấn viên được phát đến đối tượng quan sát khi họ vui vẻ, thoải
mãi và sẵn sàng trảlời, bảng câu hỏi sẽ được thu lại sau 30 phút khi họ điền xong tất cả
các thông tin và ngoài ra một số bảng câu hỏi cũng được gởi khảo sát online đối với một
số nhà quản lý bận rộn.
25
- Cơ sở lí thuyết - Thang đo các Bảng câu hỏi sơ bộ 1 nghiên cứu trước
Nghiên cứu định tính
- Thảo luận nhóm n=10 - Phỏng vấn sâu n=10
Điều chỉnh thang đo
Nghiên cứu định lượng N=300 Bảng câu hỏi định lượng
- Kiểm tra hệ số Cronbach Alpha - Phân tích nhân tố khám phá EFA
- Kiểm định mô hình - Kiểm định các giả - Phân tích hồi qui - Các phân tích khác thuyết
Viết báo cáo
Hình 3.1. Quy Trình Nghiên Cứu ( tác giả xây dựng )
3.2.2.2 Phương pháp phân tích dữ liệu:
26
Sau khi thu thập lại đầy đủ các bản câu hỏi phỏng vấn định lượng, các bản
phỏng vấn được xem xét, và loại đi những bản phỏng vấn không đạt yêu cầu cho nghiên
cứu. Các bản câu hỏi đạt yêu cầu sẽ được mã hóa, nhập liệu và làm sạch bằng phần mềm
SPSS 20.
Dữ liệu thu được sẽ được xử lý thông qua các công cụ phân tích của phần mềm SPSS
20.0 như: thống kê mô tả, bản tầng số, đồ thị, phân tích nhân tố khám phá EFA, kiểm tra
độ tin cậy thang đo qua hệ số cronbach alpha, phân tích hồi quy và các phân tích khác
(T-test, Anova),… và kết quả thu được sẽ được sử dụng để viết báo cáo nghiên cứu.
3.3 Xây dựng thang đo
3.3.1 Thang đo sự thành công của dự án
Thành phần sự chấp nhận của khách hàng trong nghiên cứu này được đo lường dựa theo
thang đo của Pinto (1986), bao gồm 05 biến quan sát sau: 1- Dự án hoàn thành đúng tiến
độ; 2- Dự án hoàn thành theo đúng ngân quỹ đề ra; 3- Dự án mang đến lợi ích cho khách
hàng cuối cùng; 4- Dự án mang đến lợi ích cho khách hàng cuối cùng; 5- Dự án có tác
động tích cực đến các cá nhân sử dụng nó.
Bảng 3.1 Thang đo của biến phụ thuộc
Biến quan sát
Ký hiệu
Nguồn
DA
Pinto
Dự án thành công
(1986)
Dự án hoàn thành đúng tiến độ
DA1
Dự án hoàn thành theo đúng ngân quỹ đề ra
DA2
Dự án mang đến lợi ích cho khách hàng cuối cùng
DA3
Kết quả của dự án thể hiện sự cải tiến nhất định
DA4
Dự án có tác động tích cực đến các cá nhân sử dụng nó
DA5
27
3.3.2 Thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến sự thành công của dự án nghiên cứu và phát
triển sản phẩm
Các nhân tố ảnh hưởng đến sự thành công của dự án nghiên cứu và phát triển sản phẩm
sẽ được đo lường thông qua 10 thành phần đó là : sự chấp nhận của khách hàng
(ACCEPT), sự trao đổi ý kiến với khách hàng (CUS), truyền thông (COMMU), giám sát
và phản hồi (CHECK), nhân sự (HUMAN) , mục tiêu dự án (MISSION) , kế hoạch dự
án (PLAN), chức năng kỹ thuật (TECH), hỗ trợ của quản lý cấp cao (BOSS) và xử lý sự
cố (RISK).
3.3.2.1. Thang đo sự chấp nhận của khách hàng (ACCEPT)
Thành phần sự chấp nhận của khách hàng trong nghiên cứu này được đo lường dựa theo
thang đo của Pinto (1986) nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến sự thành công của
dự án nghiên cứu và phát triển sản phẩm, bao gồm 04 biến quan sát sau : 01- Có đầy đủ
các tài liệu về dự án giúp cho khách hàng dễ dàng tiếp cận; 2- Khách hàng tiềm năng
được cung cấp đầy đủ thông tin về lợi ích của dự án; 3- Khách hàng biết họ cần phải liên
hệ với ai khi gặp vấn đề hay thắc mắc; 4- Có sự chuẩn bị tốt trước khi thuyết phục khách
hàng về tính thành công của dự án.
Nhiều đáp viên khi tham gia khảo sát định tính, họ đều cho rằng nhân tố sự chấp nhận
của khách hàng là rất quan trọng. Ngoài ra, tác giả còn ghi nhận để điều chỉnh từ ngữ
cho phù hợp hơn với ngữ cảnh nghiên cứu.
Như vậy, thang đo về sự chấp nhận của khách hàng cho nghiên cứu này có tất cả 04 biến
quan sát, được mô tả và kí hiệu như sau :
28
Bảng 3.2 Thang đo về sự chấp nhận của khách hàng
Biến quan sát Ký hiệu Nguồn
ACCEPT Pinto Sự chấp nhận của khách hàng
(1986) Có đầy đủ các tài liệu về dự án giúp cho khách ACCEPT1
(có hiệu hàng dễ dàng tiếp cận
chỉnh) Khách hàng tiềm năng được cung cấp đầy đủ ACCEPT2
thông tin về lợi ích của dự án
Khách hàng biết họ cần phải liên hệ với ai khi gặp ACCEPT3
vấn đề hay thắc mắc
Có sự chuẩn bị tốt trước khi thuyết phục khách ACCEPT4
hàng về tính thành công của dự án
3.3.2.2. Thang đo sự trao đổi ý kiến với khách hàng (CUS)
Các đáp viên khi tham gia một dự án nghiên cứu và phát triển sản cho biết rằng họ rất
quan tâm đến sự trao đổi ý kiến với khách hàng. Với họ, nếu khách hàng có thái độ hài
lòng thì khả năng thành công của dự án rất cao, ngược lại, nếu dự án có bất kì rủi ro nào
thì sự phàn nàn và đóng góp ý kiến của khách hàng cũng rất quan trọng.
Thang đo của sự trao đổi ý kiến với khách hàng trong nghiên cứu này được đo lường dựa
theo thang đo của Pinto (1986) bằng 06 biến quan sát,được lần lượt kí hiệu là : CUS1,
CUS2, CUS3, CUS4, CUS5, CUS6.
29
Bảng 3.3 Thang đo về sự trao đổi ý kiến với khách hàng
Biến quan sát Ký hiệu Nguồn
Pinto CUS Sự trao đổi ý kiến với khách hàng
(1986) Khách hàng có cơ hội đóng góp ý kiến cho việc phát CUS1
triển dự án
CUS2 Khách hàng được cập nhật tiến độ của dự án
CUS3 Giá trị của dự án được thảo luận với khách hàng
CUS4 Giới hạn của dự án được thảo luận với khách hàng
CUS5 Khách hàng được phản hồi trong trường hợp ý kiến
của họ có khả thi cho dự án hay không
Tính nhượng bộ khách hàng được đặt ra nếu có sự CUS6
thay đổi theo hướng bất lợi (nếu có)
3.3.2.3. Thang đo về truyền thông (COMMU)
Trong 10 người tham gia phỏng vấn định tính, có 8 người trả lời rằng truyền thông là
nhân tố đóng góp vào thành công của một dự án nghiên cứu và phát triển sản phẩm, 2
người còn lại không có ý kiến. Như vậy, phần lớn đáp viên nhận định truyền thông là
một trong các nhân tố thiết yếu. Nhân tố này được đo lường bởi 5 biến quan sát từ
COMMU1 đến COMMU5.
Bảng 3.4 Thang đo về truyền thông
Biến quan sát Ký hiệu Nguồn
Truyền thông COMMU
30
Kết quả của việc hoạch định ( ra quyết định, nhận và COMMU1 Pinto
phản hồi thông tin…) được phổ biến đến các cá nhân (1986)
liên quan (có điều
chỉnh) Cá nhân hay nhóm luôn được phản hồi bất kể ý kiến COMMU2
của họ được chấp nhận hay từ chối
Khi ngân sách hay lịch trình bị điều chỉnh, nó đều được COMMU3
thông tin đến tất cả các thành viên của đội dự án
Lý do của sự thay đổi các chính sách/ thủ tục phải COMMU4
được giải thích cho tất cả các thành viên của đội dự án
Sự trao đổi thông tin bên trong và bên ngoài tổ chức COMMU5
luôn được thông suốt
3.3.2.4. Thang đo giám sát và phản hồi (CHECK)
Thành phần của sự giám sát và phản hồi trong nghiên cứu này được đo lường dựa theo
thang đo của Pinto (1986) nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến sự thành công của
dự án nghiên cứu và phát triển sản phẩm, bao gồm 05 biến quan sát từ CHECK1 đến
CHECK5.
Bảng 3.5 Thang đo giám sát và phản hồi
Biến quan sát Ký hiệu Nguồn
Pinto Gíam sát và phản hồi CHECK
(1986) Tất cả các khía cạnh quan trọng của dự án đều được CHECK1
giám sát (ngân sách, tiến độ, nhân lực, trang thiết
bị…)
31
Có những buổi họp thường xuyên để giám sát tiến CHECK2
trình dự án
Có những buổi họp thường xuyên để lắng nghe và cải CHECK3
thiện phản hồi của thành viên dự án
Xây dựng môi trường chủ động trong giám sát và CHECK4
phản hồi tiến độ dự án
Kết quả của dự án thường xuyên được cập nhật cho CHECK5
thành viên dự án
3.3.2.5. Thang đo về nhân sự ( HUMAN)
Tất cả 10 đối tượng được khảo sát trong phần khảo sát định tính của nghiên cứu này đều
cho rằng nhân tố nhân sự đối với họ làrất quan trọng, họ cho rằng dự án nghiên cứu và
phát triển nào có lực lượng nhân sự tốt, họ sẽ tin tưởng vào sự thành công của dự án đó
hơn.
Đặc tính của nhân sự là việc tuyển dụng, lựa chọn và huấn luyện các thành viên riêng lẻ
để thành lập nên đội dự án. Theo giới hạn ở nghiên cứu này tác giả chỉ khảo sát những
đặc tính chung nhất của nhân sự về năng lực và sự phân chia công việc trong nhóm. Có
09 biến quan sát, lần lượt được kí hiệu từ HUMAN1 đến HUMAN9.
Bảng 3.6 Thang đo về nhân sự
Biến quan sát Ký hiệu Nguồn
Pinto Nhân sự HUMAN
(1986) Nhân sự của đội dự án hiểu rõ vai trò của mình HUMAN1
(có điều trong đội dự án
chỉnh) Có đủ nguồn nhân lực để hoàn thành dự án HUMAN2
32
Nhân sự của đội dự án hiểu rõ biểu hiện của họ sẽ HUMAN3
được đánh giá như thế nào
Bảng mô tả công việc của mỗi thành viên được liệt HUMAN4
kê rõ ràng, dễ hiểu
Có đầy đủ những buổi đào tạo kỹ năng chuyên HUMAN5
môn cho thành viên đội dự án
Có đầy đủ những buổi đào tạo về kỹ năng quản lý HUMAN6
cho thành viên đội dự án
Trưởng nhóm dự án sở hữu đầy đủ các kỹ năng HUMAN7
chuyên môn
Trưởng nhóm dự án sở hữu đầy đủ các kỹ năng cá HUMAN8
nhân
Trưởng nhóm dự án sở hữu đầy đủ các kỹ năng HUMAN9
quản lý
3.3.2.6. Thang đo về mục tiêu dự án (MISSION)
Thành phần của mục tiêu dự án trong nghiên cứu này được đo lường dựa theo thang đo của Pinto (1986) nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến sự thành công của dự án nghiên cứu và phát triển sản phẩm, bao gồm 07 biến quan sát là : 1- Mục tiêu của dự án bám sát mục tiêu chung của tổ chức; 2- Mục tiêu cơ bản của dự án được truyền đạt rõ ràng đến các thành viên trong nhóm dự án; 3- Mục tiêu của dự án bám sát nhu cầu của thị trường; 4- Kết quả của dự án mang đến lợi ích cho tổ chức mẹ; 5- Tôi tự tin với khả năng thành công của dự án; 6- Tôi nhận thức và xác định được những kết quả có lợi cho tổ chức qua sự thành công của dự án và 7- Các yêu cầu và mục tiêu được làm rõ trước khi thực thi.
33
Bảng 3.7 Thang đo về mục tiêu dự án
Biến quan sát Ký hiệu Nguồn
Pinto Mục tiêu dự án MISSION
(1986) Mục tiêu của dự án bám sát mục tiêu chung của tổ MISSION1
chức
Mục tiêu cơ bản của dự án được truyền đạt rõ MISSION2
ràng đến các thành viên trong nhóm dự án
Mục tiêu của dự án bám sát nhu cầu của thị MISSION3
trường
Kết quả của dự án mang đến lợi ích cho tổ chức MISSION4
mẹ
Tôi tự tin với khả năng thành công của dự án MISSION5
Tôi nhận thức và xác định được những kết quả có MISSION6
lợi cho tổ chức qua sự thành công của dự án
Các yêu cầu và mục tiêu được làm rõ trước khi MISSION7
thực thi
3.3.2.7. Thang đo về kế hoạch dự án ( PLAN)
Kế hoạch dự án được đo lường dựa trên thang đo của Chan (2005) , điều chỉnh từ thang
đo gốc của Pinto & ctg (1986). Thang đo kế hoạch dự án bao gồm 05 biến quan sát, phản
ánh việc hình thành các yêu cầu nhiệm vụ riêng lẻ và chi tiết để thực thi một dự án
34
Bảng 3.8 Thang đo về kế hoạch dự án
Biến quan sát Ký hiệu Nguồn
Pinto & Kế hoạch dự án PLAN
ctg Tôi biết được những khoảng thời gian nhàn rỗi để tận PLAN1
(1986) dụng cho các hoạt động khác
và Chan Có một kế hoạch chi tiết (bao gồm lịch trình, các cột PLAN2
(2005) mốc quan trọng, yêu cầu về nhân lực…) để hoàn
thành dự án
Có quỹ ngân sách cụ thể cho dự án PLAN3
Nhu cầu về nhân sự chủ chốt trong từng giai đoạn PLAN4
được quy định cụ thể trong dự án
Có các phương án dự phòng trong trường hợp dự án PLAN5
vượt khỏi lịch trình hoặc ngân sách
3.3.2.8. Thang đo về chức năng kỹ thuật (TECH)
Chức năng kỹ thuật được đo lường dựa trên thang đo của Chan (2005) , điều chỉnh từ
thang đo gốc của Pinto & ctg (1986). Thang đo chức năng kỹ thuật bao gồm 04 biến
quan sát, phản ánh các hoạt động liên quan đến việc hoàn thành các mục tiêu kĩ thuật
bằng cách đảm bảo sự sẵn có của các công nghệ và quy trình cần thiết.
Bảng 3.9 Thang đo về chức năng kỹ thuật
Biến quan sát Ký hiệu Nguồn
Pinto & Chức năng kĩ thuật TECH
ctg Kỹ sư dự án và những thành viên kỹ thuật khác đều TECH1
có năng lực
35
Công nghệ đang sử dụng hỗ trợ tốt cho dự án TECH2 (1986)
và Chan Công nghệ thích hợp ( công cụ, chương trình hướng TECH3
(2005) dẫn…) được lựa chọn cho thành công của dự án
Những người thực hiện dự án hiểu rõ về các công TECH4
nghệ
3.3.2.9. Thang đo về hỗ trợ của quản lý cấp cao (BOSS)
Hỗ trợ của quản lý cấp cao được đo lường dựa trên thang đo gốc của Pinto (1986). Thang
đo hỗ trợ quản lý cấp cao bao gồm 07 biến quan sát, phản ánh sự sẵn sàng của các cấp
lãnh đạo trong việc ủy quyền và giao phó các nguồn lực dự án cần thiết.
Bảng 3.10 Thang đo về hỗ trợ của quản lý cấp cao
Biến quan sát Ký hiệu Nguồn
Pinto Hỗ trợ của quản lý cấp cao BOSS
(1986) Quản lý cấp trên đáp ứng yêu cầu của chúng tôi BOSS1
về việc bổ sung nguồn lực khi có nhu cầu
Quản lý cấp trên chia sẻ các trách nhiệm với đội BOSS2
dự án nhằm đảm bảo sự thành công của dự án
Tôi đồng ý với cấp trên về trách nhiệm và quyền BOSS3
hạn của mình trong dự án
Quản lý cấp trên hỗ trợ tôi khi có khủng hoảng BOSS4
Quản lý cấp trên chấp nhận cho chúng tôi những BOSS5
quyền hạn cần thiết liên quan đến dự án
Quản lý cấp trên hỗ trợ những quyết định liên BOSS6
quan đến dự án của chúng tôi
Lãnh đạo có kinh nghiệm nhiều năm tham gia BOSS7
vào quá trình đánh giá thành công của dự án
36
3.3.2.10. Thang đo về xử lý sự cố (RISK)
Xử lý sự cố là việc thừa nhận các vấn đề mới phát sinh của các nhân viên dự án với hầu
hết các dự án bất kể việc hoạch định kĩ càng đến đâu. Thang đo về xử lý sự cố dựa vào
thang đo của Chan& ctg (2005), điều chỉnh từ Slevin & Pinto (1986). Thang đo này gồm
8 biến quan sát.
Bảng 3.11 Thang đo về xử lý sự cố
Nguồn Biến quan sát Ký hiệu
Chan& ctg Xử lý sự cố RISK
(2005), Lãnh đạo dự án luôn chủ động tận dụng sự nỗ RISK1
điều chỉnh lực của nhân viên để giải quyết sự cố
từ Slevin & Lãnh đạo nhấn mạnh việc phân tích và quản lý RISK2
Pinto rủi ro trong suốt quá trình thực hiện dự án
(1986) Các cuộc “brain storming” được tổ chức để RISK3
xác định sự cố thường xuất phát từ đâu
Trong trường hợp gặp khó khăn, thành viên dự RISK4
án biết phải tìm kiếm sự giúp đỡ ở đâu
Sự cố luôn được giải quyết triệt để RISK5
Linh động điều chỉnh kế hoạch cho phù hợp RISK6
với sự cố thực tế
Những giải pháp kịp thời được thực hiện khi RISK7
dự án gặp khó khăn
Rút ra các bài học kinh nghiệm sau mỗi sự cố RISK8
37
3.4 Các tiêu chí để đánh giá thang đo
Chúng ta cần đánh giá độ tin cậy và giá trị của thang đo trước khi kiểm định lý thuyết
khoa học (Nguyễn Định Thọ, 2011, trang 364). Thang đo được xem là tốt khi nó xác
định đúng giá trị cần đo. Khi đó, độ tin cậylà thông số thường sử dụng làm tiêu chuẩn để
đánh giá mức độ phù hợp của thang đo.Độ tin cậy được đánh giá bằng phương pháp
nhất quán nội tại (internal consistency) thông qua hệ số Cronbach Alpha và hệ số
tương quan biến tổng (item-total correlation). Thêm vào đó, người ta cũng sử dụng phân
tích EFA để đánh giá độ giá trị (giá trị hội tụ và giá trị phân biệt) của thang đo.
3.4.1 Tiêu chí phân tích hệ số Cronbach Alpha
Hệ số Cronbach Alpha là một phép kiểm định thống kê về mức độ chặt chẽ của các mục
hỏi trong thang đo tương quan với nhau. Hệ số Cronbach Alpha được sử dụng để loại
các biến không phù hợp ra khỏi thang đo. Các biến có hệ số tương quan biến tổng
(item-total correlation) nhỏ hơn 0,3 sẽ bị loại và tiêu chuẩn chọn thang đo khi nó
có độ tin cậy Cronbach Alpha biến thiên trong khoảng từ [0,7 – 0,8] và nếu từ 0,6 trở lên
thì chấp nhận được về mặt độ tin cậy (Nunnally & Burnstein, 1994 trích từ nghiên cứu
của Nguyễn Đình Thọ, 2011,trang 351)
3.4.2 Tiêu chí phân tích nhân tố EFA
Phân tích nhân tố là một bước để xác định số lượng các nhân tố trong thang đo. Các biến
có trọng số (factor loading) ≥ 0,5 trong EFA sẽ đạt mức ý nghĩa, nếu nhỏ hơn 0,5 sẽ bị
loại. Số lượng nhân tố được xác định dựa trên chỉ số Eigenvalue. Đại lượng
Eigenvalue cho biết lượng biến thiên được giải thích bởi nhân tố. Những nhân tố có
Eigenvalue lớn hơn 1 sẽ được giữ lại trong mô hình phân tích. Những nhân tố có
Eigenvalue nhỏ hơn 1 sẽ không có tác dụng tóm tắt thông tin tốt hơn biến gốc nên sẽ
được loại bỏ. Hệ số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin) là một chỉ số dùng để xem xét sự thích
hợp của phân tích nhân tố. Trị số KMO lớn (giữa 0,5 và 1) là đủ điều kiện để phân tích
nhân tố, còn nếu hệ sô này nhỏ hơn 0,5 thì phân tích nhân tố có khả năng không phù
38
hợp với các dữ liệu (Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008, trang 30-
31).
Ngoài ra, thang đo được chấp nhận khi tổng phương sai trích phải lớn hơn hoặc bằng
50%.(Gerbing & Anderson, 1987). Khác biệt hệ sốtải nhân tố của một biến quan sát trên
các nhân tố ≥ 0,3 để đảm bảo giá trị phân biệt giữ các nhân tố.
Tóm tắt chương 3:
Chương 3 tác giả trình bày về nội dung của thiết kế nghiên cứu bao gồm các bước thực
hiện nghiên cứu: nghiên cứu định tính, nghiên cứu định lượng bao gồm quy trình nghiên
cứu chi tiết. Tiếp đến là phần xâydựng thang đo cho các khái niệm nghiên cứu đã đề cập
ở phần cơ sở lý thuyết bao gồm: thang đo sự thành công của dự án, thang đo 10 nhân tố
ảnh hưởng đến sự thành công của dự án nghiên cứu và phát triển sản phẩm.
Cuối cùng là sự trình bày về các tiêu chí để đánh giá một thang đo phù hợp cho nghiên
cứu. Chương tiếp theo tác giả sẽ trình bày về những kết quả phân tích nghiên cứu thông
qua bộ dữ liệu thu thập được từ nghiên cứu định lượng.
39
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KHẢO SÁT
4.1. Giới thiệu
Chương 03 đã trình bày về phần thiết kế nghiên cứu và xây dựng các thang đo cho nghiên
cứu, cũng như các tiêu chí để đánh giá các thang đo này. Trong chương này sẽ trình bày
về: (1) Mô tả mẫu dữ liệu thu thập được sau khi đã làm sạch, (2) Đánh giá các thang đo
theo tiêu chí phân tích nhân tố EFA và kiểm định Cronbach Alpha, (3) Điều chỉnh mô
hình nghiên cứu theo kết qua phân tích EFA thu được, (4) Thống kê mô tả các thang đo
nghiên cứu sau khi tiến hành phân tích nhân tố EFA, (5) Kiểm định các mô hình nghiên
cứu đã điều chỉnh qua việc phân tích tương quan Pearson và phân tích hồi qui, (6) Kiểm
định lại các giả thuyết nghiên cứu đề xuất. (7) Cuối cùng là phần tổng kết đánh giá kết
quả nghiên cứu.
4.2. Mô tả mẫu nghiên cứu
Phương pháp chọn mẫu được thực hiện theo phương pháp chọn mẫu thuận tiện, phi xác
suất. Dựa trên số lượng nhân viên và các nhà quản lý tại các công ty sản xuất điện, điện
tử ở khu vực Thành phố Hồ Chí Minh đến thời điểm thực hiện nghiên cứu, số mẫu phát
ra là 342 mẫu, số mẫu thu về qua cuộc phỏng vấn thăm dò ý kiến là 300 mẫu hợp lệ.
4.3 Đánh giá thang đo
Như đã giới thiệu, một số thang đo được sử dụng trong nghiên cứu này dựa trên các
thang đo đã sử dụng trong nhiều nghiên cứu tại các thị trường nước ngoài. Chúng được
đánh giá định tính để khẳng định ý nghĩa thuật ngữ và nội dung của thang đo. Kết quả
cho thấy các câu hỏi đều rõ ràng, đáp viên hiểu được nội dung và ý nghĩa của từng câu
hỏi của tất cả các thang đo. Vì vậy, các thang đo này được sử dụng trong nghiên cứu
định lượng để tiếp tục đánh giá thông qua hai công cụ chính (1) hệ số tin cậy Cronbach
40
alpha và (2) phương pháp phân tích nhân tố khám phá EFA(Exploratory Factor
Analysis).
Các thang đo được tiếp tục đánh giá thông qua hệ số Cronbach alpha được sử dụng để
loại các biến không phù hợp. Các biến có hệ số tương quan biến-tổng (item-total
correlation) nhỏ hơn 0.30 sẽ bị loại và tiêu chuẩn chọn thang đo khi nó có độ tin cậy
alpha từ 0.60 trở lên.
Các thang đo và các biến sẽ được đánh giá thông qua phương pháp phân tích nhân tố
khám phá EFA. Các biến có hệ số tải nhân số (factor loading) nhỏ hơn 0.50 trong EFA
sẽ bị loại. Phương pháp trích hệ số sử dụng là principal axis factoring với phép xoay
Promax và điểm dừng khi trích các y ếu tố tại eigenvalue bằng 1.Thang được chấp
nhận khi tổng phương sai trích bằng hoặc lớn hơn 50% và trọng số nhân số từ 0.5 trở
lên.
Để tránh bỏ sót các biến, trình tự đánh giá thang đo được tiến hành như sau: trước hết
đưa tất cả 10 thang đo của các nhân tố ảnh hưởng đến thành công của các dự án nghiên
cứu và phát triển sản phẩm tại các công ty sản xuất thiết bị điện tử ở khu vực thành phố
Hồ Chí Minh với 65 mục hỏi (tức là 65 biến quan sát) thực hiện việc đánh giá độ tin cậy
cho từng nhân tố bằng hệ số tin cậy Cronbach Alpha. Sau đó, đưa các biến quan sát còn
lại sau khi kiểm định Cronbach’s Alpha vào phân tích nhân tố để nhận dạng các nhân tố.
Tương tự như thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến thành công của các dự án nghiên cứu
và phát triển sản phẩm tại các công ty sản xuất thiết bị điện tử ở khu vực thành phố Hồ
Chí Minh, với 05 mục hỏi, thang đo sự thành công của dự án (DA) cũng được đưa vào
thực hiện việc đánh giá độ tin cậy với hệ số Cronbach Alpha và phân tích nhân tố
khám phá EFA.
41
4.3.1 Kiểm định các nhân tố bằng Cronbach Alpha
Các nhân tố lần lượt được thực hiện kiểm định bằng Cronbach Alpha cho từng nhân tố
nhằm đo lường một tập hợp các mục hỏi trong từng nhân tố có sự liên kết với nhau hay
không. Hệ số Cronbach Alpha từ 0,6 trở lên là sử dụng được và các biến có hệ số tương
quan biến tổng (corrected Item–Total correlation) phải lớn hơn 0,3.
4.3.1.1 Kiểm định Cronbach’s Alpha của nhân tố độc lập
Bảng 4.1. Kết quả chạy Kiểm định Cronbach’s Alpha của các nhân tố độc lập
BIẾN ĐỘC LẬP
SỒ BIẾN QUAN SÁT
Hệ số Cronbach's Alpha
7
,876
MISSION
5
,814
BOSS
3
,800
PLAN
6
.531
CUS
9
,883
HUMAN
4
.538
TECH
4
,889
ACCEPT
5
,872
CHECK
5
.554
COMMU
8
,874
RISK
42
Cronbach Alpha của nhân tố MISION ( MỤC TIÊU CỦA DỰ ÁN) (Phụ lục 04) có hệ
số là 0,876 với tất cả 07 biến quan sát đều có hệ số tương quan biến tổng (Corrected Item
– Total Correlation) lớn hơn 0,3, đạt yêu cầu kiểm định nên được tiếp tục đưa vào phân
tích nhân tố EFA.
Tiến hành chạy Cronbach Alpha của nhân tố BOSS (HỖ TRỢ CỦA QUẢN LÝ CẤP
CAO) khi loại biến BOSS5, BOSS3 do hệ số tương quan biến tổng nhỏ hơn 0,3, ta có
kết quả như Phụ lục.04 Nhân tố BOSS (HỖ TRỢ CỦA QUẢN LÝ CẤP CAO) có hệ số
Cronbach Alpha là 0,814 với 05 biến còn lại đều có hệ số tương quan biến tổng lớn hơn
0,3 nên đều đạt yêu cầu kiểm định
Tiến hành chạy Cronbach Alpha của nhân tố PLAN ( KẾ HOẠCH DỰ ÁN) khi loại biến
PLAN1, PLAN4 do hệ số tương quan biến tổng nhỏ hơn 0,3, ta có kết quả như Phụ lục
04. Nhân tố PLAN ( KẾ HOẠCH DỰ ÁN) có hệ số Cronbach Alpha là 0,800 với 03
biến còn lại đều có hệ số tương quan biến tổng lớn hơn 0,3 nên đều đạt yêu cầu kiểm
định.
Tiến hành chạy Cronbach Alpha của nhân tố CUS (SỰ TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI
KHÁCH HÀNG với kết quả của hệ số Cronbach’s Alpha là 0.531 (phụ lục 4), nên nhân
tố này không thỏa điều kiện kiểm định nên bị loại khỏi mô hình nghiên cứu.
Cronbach Alpha của nhân tố Nhân sự (HUMAN) (Phụ lục 04) có hệ số là 0,883 với tất
cả 09 biến quan sát đều có hệ số tương quan biến tổng (Corrected Item – Total
Correlation) lớn hơn 0,3, đạt yêu cầu kiểm định nên được tiếp tục đưa vào phân tích
nhân tố EFA.
Tiến hành chạy Cronbach Alpha của nhân tố Chức năng kỹ thuật (TECH) với kết quả
của hệ số Cronbach’s Alpha là 0.538 (phụ lục 4), nên nhân tố này không thỏa điều kiện
kiểm định nên bị loại khỏi mô hình nghiên cứu.
43
Cronbach Alpha của nhân tố Sự chấp nhận của khách hàng (ACCEPT) (Phụ lục 04) có
hệ số là 0,889 với tất cả 04 biến quan sát đều có hệ số tương quan biến tổng (Corrected
Item – Total Correlation) lớn hơn 0,3, đạt yêu cầu kiểm định nên được tiếp tục đưa vào
phân tích nhân tố EFA.
Cronbach Alpha của nhân tố tố Giám sát và phản hồi (CHECK) (Phụ lục 04) có hệ số là
0,872 với tất cả 05 biến quan sát đều có hệ số tương quan biến tổng (Corrected Item –
Total Correlation) lớn hơn 0,3, đạt yêu cầu kiểm định nên được tiếp tục đưa vào phân
tích nhân tố EFA.
Tiến hành chạy Cronbach Alpha của nhân tố Truyền thông (COMMU) với kết quả của
hệ số Cronbach’s Alpha là 0.554 (phụ lục 4), nên nhân tố này không thỏa điều kiện kiểm
định nên bị loại khỏi mô hình nghiên cứu.
Cronbach Alpha của nhân tố Xử lý sự cố (RISK) (Phụ lục 04) có hệ số là 0,874 với tất
cả 08 biến quan sát đều có hệ số tương quan biến tổng (Corrected Item – Total
Correlation) lớn hơn 0,3, đạt yêu cầu kiểm định nên được tiếp tục đưa vào phân tích
nhân tố EFA.
44
4.3.2. Kiểm định Cronbach’s Alpha của nhân tố sự thành công của dự án (DA)
Bảng 4.2. Kết quả chạy Kiểm định Cronbach’s Alpha của nhân tố sự thành công của dự
án (DA)
Kiểm định độ tin cậy
Hệ số
Cronbach's Số biến
Alpha quan sát
,865 5
Trung bình Phương sai Biến quan Tương quan biến Cronbach's Alpha nếu thang đo nếu thang đo nếu sát – tổng biến bị loại loại biến loại biến
DA1 12,23 12,945 ,689 ,835
DA2 12,48 13,702 ,656 ,844
DA3 12,35 12,904 ,698 ,833
DA4 12,35 12,455 ,733 ,824
DA5 12,46 13,480 ,652 ,845
45
Cronbach Alpha của nhân tố sự thành công của dự án (DA) (Phụ lục 04) có hệ số là
0,865 với tất cả 05 biến quan sát đều có hệ số tương quan biến tổng (Corrected Item –
Total Correlation) lớn hơn 0,3, đạt yêu cầu kiểm định nên được tiếp tục đưa vào phân
tích nhân tố EFA.
Sau khi kiểm định Cronbach Alpha, những biến sau sẽ được sử dụng để chạy EFA :
Bảng 4.3. Bảng tổng hợp các biến còn lại sau khi thực hiện kiểm định Cronbach Alpha
THÀNH PHẦN BIẾN QUAN SÁT
MISSION MISSION1,MISSION2,MISSION3,MISSION4,MISSION5,
MISSION6, MISSION7
BOSS BOSS1, BOSS2, BOSS4, BOSS6, BOSS7
PLAN PLAN2, PLAN3, PLAN5
HUMAN HUMAN1,HUMAN2, HUMAN3, HUMAN4, HUMAN5,
HUMAN6, HUMAN7, HUMAN8, HUMAN9
ACCEPT ACCEPT1, ACCEPT2, ACCEPT3, ACCEPT4
CHECK CHECK1, CHECK2, CHECK3, CHECK4, CHECK5
RISK RISK1, RISK2, RISK3, RISK4, RISK5, RISK6, RISK7,
RISK8
DA DA1, DA2, DA3, DA4, DA5
4.3.2 Phân tích nhân tố khám phá EFA
Các thang đo sẽ được đánh giá bằng phương pháp phân tích nhân tố khám phá EFA
(Exploring Factor Analysis) như sau:
• Sử dụng phương pháp trích Principal Axis Factoring với phép xoay Varimax1
• Quan tâm đến tiêu chuẩn : |FactorLoading| lớn nhất của mỗi Item ≥ 0.5 2
46
• Quan tâm đến tiêu chuẩn: Tại mỗi Item, chênh lệch |Factor Loading| lớn nhất và|Factor
Loading| bất kỳ phải ≥0.3 (Jabnoun & Al-Tamimi, 2003)
• Tổng phương sai trích ≥50% (Gerbing & Anderson, 1988)
• KMO ≥0.5, kiểm định Barlett có ý nghĩa thống kê (Sig<0.05)3 (trích dẫn từNguyễn
Khánh Duy, 2009)
4.3.2.1 Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA cho các nhân tố độc lập
Sau khi loại 19 biến quan sát không đạt yêu cầu trong các thang đo, những biến quan
sát còn lại đạt yêu cầu được đưa vào phân tích nhân tố khám phá ( EFA) để giảm bớt
hay tóm tắt dữ liệu.
Kết quả phân tích nhân tố ( Phụ lục 06) cho thấy 41 biến quan sát được nhóm thành 07
nhân tố. Các biến đều có hệ số tải nhân tố lớn hơn 0.4 nên các biến quan sát đều quan
trọng trong các nhân tố và có ý nghĩa trong việc hình thành nên các nhân tố.
Tổng phương sai trích (tổng biến thiên được giải thích) bằng 60.973%> 50% được
trình bày ở phụ lục 06 nên kết quả EFA phù hợp với dữ liệu.
KMO 0.836>0.5 và kiểm định Bartlett có ý nghĩa thống kê (Sig=0.000<0.05) được
trình bày ở phụ lục 06. Do vậy, các biến quan sát có tương quan với nhau xét trên
phạm vi tổng thể.
4.3.2.2 Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA cho nhân tố phụ thuộc
Tiếp tục phân tích nhân tố sự thành công của dự án với 5 mục hỏi ta có kết quả (Phụ lục
07), ta có :
KMO 0.817>0.5, sig <0.05
Tổng phương sai trích 64.906%>50%
47
Các hệ số tải lên các nhân tố đều > 0.5
Rút trích được 1 nhân tố phụ thuộc. Như vậy thỏa điều kiện của phân tích nhân
tố.
Bảng 4.4 Bảng kết quả phân tích nhân tố phụ thuộc khi chạy EFA
Biến quan sát Nhân tố
1
DA4 ,841
DA3 ,816
DA1 ,808
DA2 ,783
DA5 ,780
4.4 Điều chỉnh mô hình nghiên cứu
Trong phần cơ sở lý thuyết, các nhân tố ảnh hưởng đến sự thành công của dự án nghiên
cứu và phát triển sản phẩm sẽ được đo lường thông qua 10 thành phần đó là : sự
chấp nhận của khách hàng (ACCEPT), sự trao đổi ý kiến với khách hàng (CUS), truyền
thông (COMMU), giám sát và phản hồi (CHECK), nhân sự (HUMAN) , mục tiêu dự án
(MISSION) , kế hoạch dự án (PLAN), chức năng kỹ thuật (TECH), hỗ trợ của quản lý
cấp cao (BOSS) và xử lý sự cố (RISK). Sau khi kiểm định mức độ tin cậy Cronbach’s
Alpha của từng nhân tố và phân tích nhân tố EFA, các nhân tố ảnh hưởng đến sự thành
công của dự án nghiên cứu và phát triển sản phẩm tại các công ty sản xuất điện, điện tử
ở khu vực Thành phố Hồ Chí Minh được điều chỉnh lại gồm 07 thành phần như sau :
48
(1) Nhân sự (HUMAN)
(2) Xử lý sự cố (RISK)
(3) Mục tiêu dự án ( MISSION)
(4) Gíam sát và phản hồi (CHECK)
(5) Sự chấp nhận của khách hàng (ACCEPT)
(6) Hỗ trợ của quản lý cấp cao (BOSS)
(7) Kế hoạch dự án (PLAN)
Nhân tố sự thành công của dự án sau khi phân tích, một thành phần được rút ra và ký
hiệu là DA.
Như vậy, theo những phân tích trên mô hình nghiên cứu ban đầu qua kết quả phân tích
nhân tố sẽ được điều chỉnh lại như sau:
49
Hình 4.1. Mô hình điều chỉnh các nhân tố ảnh hưởng đến sự thành công của dự án nghiên
cứu và phát triển sản phẩm tại các công ty sản xuất điện, điện tử ở khu vực Thành phố
Hồ Chí Minh (tác giả đề xuất).
Và khi đó, các giả thuyết nghiên cứu cũng được điều chỉnh lại như sau :
H1. Nhân sự dự án có năng lực sẽ ảnh hưởng tích cực đến sự thành công của dự án
nghiên cứu và phát triển sản phẩm tại công ty sản xuất thiết bị điện tử ở TP.HCM.
H2. Khả năng trong xử lý sự cố sẽ ảnh hưởng tích cực đến sự thành công của dự án
nghiên cứu và phát triển sản phẩm tại công ty sản xuất thiết bị điện tử ở TP.HCM.
50
H3. Mục tiêu dự án rõ ràng sẽ ảnh hưởng tích cực đến sự thành công của dự án nghiên
cứu và phát triển sản phẩm tại công ty sản xuất thiết bị điện tử ở TP.HCM.
H4. Hoạt động giám sát và phản hồi thường xuyên sẽ ảnh hưởng tích cực đến sự thành
công của dự án nghiên cứu và phát triển sản phẩm tại công ty sản xuất thiết bị điện tử ở
TP.HCM.
H5. Sự chấp nhận của khách hàng sẽ ảnh hưởng tích cực đến sự thành công của dự án
nghiên cứu và phát triển sản phẩm tại công ty sản xuất thiết bị điện tử ở TP.HCM.
H6. Sự hỗ trợ tích cực của các quản lý cấp cao sẽ ảnh hưởng tích cực đến sự thành công
của dự án nghiên cứu và phát triển sản phẩm tại công ty sản xuất thiết bị điện tử ở
TP.HCM.
H7. Kế hoạch dự án rõ ràng sẽ ảnh hưởng tích cực đến sự thành công của dự án nghiên
cứu và phát triển sản phẩm tại công ty sản xuất thiết bị điện tử ở TP.HCM.
4.5 Kiểm định mô hình nghiên cứu
4.5.1 Phân tích tương quan hệ số Pearson
Phân tích hồi quy được thực hiện để xem xét mối quan hệ giữa các biến độc lập với biến
phụ thuộc Sự thành công của dự án nghiên cứu và phát triển sản phẩm tại các công
ty sản xuất thiết bị điện, điện tử ở khu vực Thành phố Hồ Chí Minh trong mô hình
nghiên cứu.
Trước khi tiến hành phân tích hồi quy tuyến tính thì việc xem xét mối tương quan tuyến
tính giữa biến độc lập với biến phụ thuộc và giữa các biến độc lập với nhau là công việc
phải làm và hệ số tương quan Pearson trong ma trận hệ số tương quan là phù hợp để xem
xét mối tương quan này.
Người ta sử dụng một thống kê có tên là Hệ số tương quan Pearson để lượng hóa mức
độ chặt chẽ của mối liên hệ tuyến tính giữa hai biến định lượng. Hệ số này luôn nằm
51
trong khoảng từ -1 đến +1, lấy giá trị tuyệt đối, nếu lớn hơn 0,6 thì có thể kết luận mối
quan hệ là chặt chẽ, và càng gần 1 thì mối quan hệ càng chặt, nếu nhỏ hơn 0,3 thì cho
biết mối quan hệ là lỏng lẻo. Nếu giữa 2 biến có sự tương quan chặt thì phải lưu ý vấn
đề đa cộng tuyến khi phân tích hồi quy. Trong phân tích tương quan Pearson, không có
sự phân biệt giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc mà tất cả đều được xem xét như
nhau. Giá trị của biến phụ thuộc và biến độc lập được tính trung bình dựa trên các biến
quan sát thành phần thuộc biến phụ thuộc và biến độc lập đó.
Xem xét ma trận tương quan giữa các biến độc lập (Phụ lục 08), các biến độc lập (1)
Nhân sự (HUMAN); (2) Xử lý sự cố (RISK); (3) Mục tiêu dự án ( MISSION); (4) Gíam
sát và phản hồi (CHECK); (5) Sự chấp nhận của khách hàng (ACCEPT); (6) Hỗ trợ của
quản lý cấp cao (BOSS); (7) Kế hoạch dự án (PLAN) có tương quan với nhau nhưng rất
thấp (với độ tin cậy 99%), do đó ta có kết luận ban đầu rằng khả năng xảy ra hiện tượng
đa cộng tuyến trong mô hình hồi quy ra rất hạn chế.
Bên cạnh đó, biến phụ thuộc – sự thành công của dự án nghiên cứu và phát triển sản
phẩm tại các công ty sản xuất điện, điện tử ở khu vực Thành phố Hồ Chí Minh có mối
tương quan tuyến tính với tất cả 07 biến độc lập. Cụ thể qua hệ số tương quan như sau:
HUMAN (0,609); RISK(0.133); MISSION (0.559); CHECK (0,155); ACCEPT( 0,127);
BOSS (0.504); PLAN (0,051).Trong đó biến Nhân sự - HUMAN là có tương quan
mạnh nhất với biến phụ thuộc sự thành công của dự án nghiên cứu và phát triển sản phẩm
tại các công ty sản xuất điện, điện tử ở khu vực Thành phố Hồ Chí Minh (DA) với hệ số
tương quan là 0,609. Như vậy, 07 biến độc lập kể trên và 01 biến phụ thuộc đã thỏa điều
kiện để đưa vào phân tích hồi quy.
4.5.2 Đánh giá độ phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính
Hệ số R2 là chỉ số dùng đề đánh giá mức độ phù hợp của mô hình hồi qui tuyến tính bội.
Hệ số R2 là phần biến thiên của biến phụ thuộc do mô hình (các biến độc lập) giải thích
52
(Nguyễn Đình Thọ, 2011, trang 493). Tuy nhiên, mô hình thường không phù hợp
với dữ liệu thực tế như giá trị R2(0,564) thể hiện. Trong tình huống này, R2 điều chỉnh
từ R2 được sử dụng để phản ánh sát hơn mức độ phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính
đa biến (0,555) vì nó không phụ thuộc vào độ lệch phóng đại của R2. So sánh hai giá trị
R2 và R2điều chỉnh ở Bảng 4.6, chúng ta sẽ thấy R2 điều chỉnh nhỏ hơn và dùng nó đánh
giá độ phù hợp của mô hình sẽ an toàn hơn vì nó không thổi phồng mức độ phù hợp của
mô hình. Như vậy, với R2 điều chỉnh là 0,555 cho thấy sự tương thích của mô hình với
biến quan sát là tương đối và 55,5%
Mô hình có thể được giải thích bởi 6 biến độc lập trong mô hình, 44,5% còn lại liên quan
tới những nhân tố chưa được xem xét tới trong nghiên cứu này.
Bảng 4.5 Bảng đánh giá độ phù hợp mô hình hồi qui
Độ lệch chuẩn của Mô hình R R2 R2 điều chỉnh ước lượng
1 ,751a ,564 ,555 ,59386
4.5.3 Kiểm định độ phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính
Kiểm định F sử dụng trong phân tích phương sai là một phép kiểm định giảthuyết
về độ phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tínhtổng thể để xem xét biến phụthuộc có liên
hệ tuyến tính với toàn bộ tập hợp củacác biến độc lập. Nhìn vào Bảng 4.7 ta thấy rằng
trị thống kê F = 63,050 được tính từ giá trị R2 của mô hình đầy đủ khác 0, giá trị sig. rất
53
nhỏ cho thấy mô hình sửdụng là phù hợp và các biến đều đạt được tiêu chuẩn chấp nhận
(Tolerance > 0,0001).
Thêm vào đó, tiêu chí Collinearity diagnostics (chuẩn đoán hiện tượng đa cộng
tuyến) với hệ số phóng đại phương sai VIF (Varianceinflation factor) của các biến độc
lập trong mô hình đều <2 (Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc,2008, trang 252)
thể hiện tính đa cộng tuyến của các biếnđộc lập là không đáng kể và các biến trong mô
hình được chấp nhận.
Bảng 4.6 Kết quả phân tích kiểm định F
Độ lệch bình Tổng độ lệch Bậc tự phương bình Mô hình F Sig. bình phương do df quân
Phần hồi 1 133,415 6 22,236 63,050 ,000a qui
Phần dư 103,332 293 ,353
Tổng cộng 236,747 299
4.5.4 Phân tích hồi quy
Phân tích hồi quy sẽ xác định mối quan hệ nhân quả giữa biến phụ thuộc (sự
thành công của dự án nghiên cứu và phát triển sản phẩm tại các công ty sản xuất điện,
điện tử ở khu vực Thành phố Hồ Chí Minh) và các biến độc lập (1- Nhân sự (HUMAN);
2-Xử lý sự cố (RISK); 3- Mục tiêu dự án ( MISSION); 4- Gíam sát và phản hồi
(CHECK); 5- Sự chấp nhận của khách hàng (ACCEPT); 6- Hỗ trợ của quản lý cấp cao
(BOSS) và 7 – Kế hoạch dự án (PLAN). Mô hình phân tích hồi quy sẽ mô tả hình thức
của mối liên hệ và qua đó giúp ta dự đoán được mức độ biến thiên của biến phụ thuộc
54
khi biết trước giá trị của biến độc lập. Phương pháp phân tích được chọn lựa là phương
pháp Enter với tiêu chuẩn vào PIN là 0,05 và tiêu chuẩn ra POUT là 0,1. Kết quả phân
tích được thể hiện như sau:
Bảng 4.7 Kết quả hồi phân tích hồi qui của mô hình bằng phương pháp Enter
Hệ số điều Thống kê tính Hệ số chưa điều chỉnh chỉnh cộng tuyến
Mô hình t Sig.
Độ lệch B Beta Dung sai VIF chuẩn
Hằng -1,116 ,270 -4,131 ,000
số MISSION ,362 ,052 ,314 7,005 ,000 ,739 1,353
BOSS ,243 ,046 ,231 5,296 ,000 ,782 1,279
HUMAN ,398 ,046 ,381 8,662 ,000 ,770 1,299
ACCEPT ,168 ,038 ,175 4,440 ,000 ,957 1,045
CHECK ,054 ,038 ,057 ,912 1,097 1,415 ,158
RISK ,054 ,035 ,061 ,960 1,042 1,556 ,121
a. Biến độc lập : DA
Qua phân tích hồi quy cho thấy mô hình xây dựng phù hợp với dữ liệu thu được và kết
quả ban đầu là sự thành công của dự án nghiên cứu và phát triển sản phẩm tại các công
ty sản xuất điện, điện tử ở khu vực Thành phố Hồ Chí Minh phụ thuộc vào 04 nhân tố
55
theo Bảng 4.7, ngoại trừ nhân tố CHECK và RISK do có giá trị sig lớn hơn 0.05 nên
không có ý nghĩa thống kê. Khi dò tìm sự vi phạm các giả định cần thiết trong hồi quy
tuyến tính thì 04 giả định về nhân sự (HUMAN), mục tiêu (MISSION), sự hỗ trợ của
quản lý cấp cao (BOSS) và sự chấp nhận của khách hàng (ACCEPT) được thoả mãn.
Điều này đồng nghĩa với việc các nhà quản lý cần chú ý nhiều đến nhân tố này khi triển
khai các chiến lược và chính sách cho các dự án nghiên cứu và phát triển sản phẩm tại
các công ty sản xuất thiết bị điện, điện tử để đạt hiệu quả cao nhất. Cũng phải nói thêm
rằng các hệ số Beta chuẩn hóa đều > 0 cho thấy các biến độc lập đều tác động thuận
chiều với sự thành công của các dự án nghiên cứu và phát triển sản phẩm tại các công ty
sản xuất thiết bị điện, điện tử ở khu vực thành phố Hồ Chí Minh. Như vậy, các nhà quản
lý tại các nhà máy cần phải nỗ lực cải tiến những nhân tố này để nâng cao sự thành công
của các dự án nghiên cứu và phát triển sản phẩm tại đây.
4.6. Dò tìm các vi phạm giả định cần thiết
4.6.1 Dò tìm vi phạm giả định có sự liên hệ tuyến tính giữa biến phụ thuộc Yi và các
biến độc lập Xk cũng như hiện tượng phương sai thay đổi (heteroskedasticity) cho mô
hình hồi qui
Tiến hành kiểm tra giả định này bằng cách vẽ đồ thị phân tán giữa các phần dư và giá trị
dự đoán mà mô hình hồi qui tuyến tính cho ra. Người ta hay vẽ biểu đồ phân tán giữa 2
giá trị này đã được chuẩn hóa (standardized) với phần dư trên trục tung và giá trị dự đoán
trên trục hoành. Nếu giả định liên hệ tuyến tính và phương sai bằng nhau được thỏa mãn,
thì ta sẽ không nhận thấy có liên hệ gì giữa các giá trị dự đoán với phần dư, chúng sẽ
phân tán ngẫu nhiên (Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008).
Tiến hành vẽ đồ thị với giá trị chuẩn hóa của giá trị dự đoán và phần dư của mô hình hồi
qui ở trên, qua đồ thị cho thấy phần dư phân tán ngẫu nhiên trong một vùng xung quanh
đường đi qua tung độ 0 chứ không tạo thành một hình dạng nào. Như vậy giá trị dự đoán
56
và phần dư độc lập nhau và phương sai của phần dư không thay đổi. Như vậy mô hình
hồi qui kể trên là phù hợp để phân tích.
Biểu đồ 4.1 – Đồ thị phân tán giữa các phần dư và giá trị dự đoán chuẩn hóa của mô hình
hồi qui
4.6.2 Dò tìm vi phạm giả định về phân phối chuẩn của phần dư
Phần dư có thể không tuân theo phân phối chuẩn vì những lý do như : sử dụng sai mô
hình, phương sai không phải là hằng số, số lượng các phần dư không đủ nhiều để phân
tích….Vì vậy chúng ta nên thử nhiều cách khảo sát khác nhau. Một cách khảo sát đơn
57
giản nhất là xây dựng biểu đồ tần số của các phần dư (Hoàng Trọng & Chu Nguyễn
Mộng Ngọc, 2008).
Biểu đồ tần số của phần dư chuẩn hóa của mô hình hồi qui cho thấy một đường cong
phân phối chuẩn được đặt chồng lên biểu đồ tần số. Ta khó có thể kỳ vọng rằng các
phần dư quan sát có phân phối hoàn toàn chuẩn vì luôn luôn có những chênh lệch do lấy
mẫu. Ngay cả khi các sai số có phân phối chuẩn trong tổng thể đi nữa thì phần dư trong
mẫu quan sát cũng chỉ xấp xỉ chuẩn mà thôi. Ở đây, ta có thể nói phân phối phần dư xấp
xỉ chuẩn (trung bình Mean = 0.00, và độ lệch chuẩn Std.Dev. = 0,99 tức là gần bằng 1).
Do đó có thể kết luận rằng giả thiết phân phối chuẩn không bị vi phạm.
58
Biểu đồ 4.2 – Biểu đồ tần số phần dư chuẩn hóa của mô hình hồi qui
4.7 Kiểm định các giả thuyết nghiên cứu
Giả thuyết của nghiên cứu Ho: βj= 0
H1: βj≥ 0
Theo kết quả hồi quy cho thấy, các giá trị t tính toán được ở mỗi nhân tố lần lượt là: t
MISSION = 7.005, t BOSS= 5.296, t HUMAN = 8.662, t ACCEPT= 4.440, lớn hơn giá
trị t nên ta bác bỏ giả thuyết Ho và kết luận rằng các nhân tố có khả năng giải thích cho
biến sự thành công của các dự án nghiên cứu và phát triển sản phẩm tại các công ty sản
xuất thiết bị điện tử ở khu vực thành phố Hồ Chí Minh hay nói cách khác là các nhân tố
nhân sự dự án, mục tiêu dự án, hỗ trợ của quản lý cấp cao và sự chấp nhận của khách
hàng có tác động cùng chiều đến sự thành công của các dự án nghiên cứu và phát triển
sản phẩm. Kết hợp với hệ số tương quan riêng (Partial) đều có giá trị tương đối lớn, điều
này có nghĩa hầu hết các biến thiên của biến phụ thuộc đều được giải thích bởi từng biến
độc lập trong mô hình. Từ đó có thể kết luận rằng có mối tương quan dương giữa sự
thành công của các dự án nghiên cứu và phát triển sản phẩm tại các công ty sản xuất
thiết bị điện tử ở khu vực thành phố Hồ Chí Minh và các nhân tố nhân sự dự án, mục
tiêu dự án, hỗ trợ của quản lý cấp cao, sự chấp nhận của khách hàng, hay chấp nhận giả
thuyết 04 nhân tố kể trên tác động dương đến lòng sự thành công của các dự án nghiên
cứu và phát triển sản phẩm tại các công ty sản xuất thiết bị điện tử ở khu vực thành phố
Hồ Chí Minh.
4.8 Đánh giá kết quả nghiên cứu
Trong phần này tác giả sẽ tóm lược lại tất cả các kết quả nghiên cứu đã phân tích ở trên,
để đánh giá toàn diện hơn về các thành phần liên quan đến nghiên cứu này.
59
Qua phân tích nhân tố khám phá EFA đối với nhân tố sự thành công của dự án thì có
một nhân tố được rút trích ra với 5 biến quan sát.
Khi xem xét đến 07 nhân tố độc lập, tác giả rút trích ra được 07 thành phần như sau:
(1) Nhân sự (HUMAN)
(2) Xử lý sự cố (RISK)
(3) Mục tiêu dự án ( MISSION)
(4) Gíam sát và phản hồi (CHECK)
(5) Sự chấp nhận của khách hàng (ACCEPT)
(6) Hỗ trợ của quản lý cấp cao (BOSS)
(7) Kế hoạch dự án (PLAN)
Tiến hành xem xét hệ số Bêta chưa chuẩn hóa của phương trình hồi qui cho thấy: nhân
tố nhân sự dự án có hệ số bêta lớn nhất (0,398), nên nhân tố này có tác động mạnh nhất
đến đến thành công của các dự án nghiên cứu và phát triển sản phẩm tại các công ty sản
xuất thiết bị điện tử. Điều này đồng nghĩa với việc các nhà quản lý cần chú ý đến nhân
tố nhân sự đầu tiên, rồi mới đến các nhân tố còn lại khi triển khai các chiến lược và chính
sách cho các dự án nghiên cứu và phát triển sản phẩm tại các công ty sản xuất thiết bị
điện, điện tử.
Tóm tắt chương 4
Trong chương 4 trình bày về phần phân tích các kết quả nghiên cứu thông qua việc xử
lý số liệu bằng phần mềm SPSS 20. Chương này gồm các phần sau: (1) Mô tả mẫu dữ
liệu thu thập được sau khi đã làm sạch, (2) Đánh giá các thang đo theo tiêu chí phân tích
nhân tố EFA và kiểm định Cronbach Alpha, (3) Điều chỉnh mô hình nghiên cứu theo kết
60
qua phân tích EFA thu được, (4) Thống kê mô tả các thang đo nghiên cứu sau khi tiến
hành phân tích nhân tố EFA, (5) Kiểm định các mô hình nghiên cứu đã điều chỉnh qua
việc phân tích tương quan Pearson và phân tích hồi qui, (6) Kiểm định lại các giả thuyết
nghiên cứu đề xuất. (7) Tổng kết đánh giá kết quả nghiên cứu Chương tiếp theo phần
tóm tắt kết quả nghiên cứu này là kết luận, nêu ý nghĩa của nghiên cứu, hạn chế và hướng
nghiên cứu tiếp theo.
61
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN
5.1. Tóm tắt nội dung nghiên cứu
Mục tiêu chính của nghiên cứu này là xác định và đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến
thành công của dự án nghiên cứu và phát triển sản phẩm tại các công ty sản xuất thiết bị
điện tử ở khu vực thành phố Hồ Chí Minh.
Nghiên cứu được tiến hành theo hai bước: nghiên cứu sơ bộ bằng phương pháp định
tính, thực hiện thông qua kỹ thuật phỏng vấn 10 nhân viên, nhà quản lý đã từng tham
gia các dự án nghiên cứu và phát triển sản phẩm của những công ty sản xuất thiết bị điện,
điện tử ở khu vực thành phố Hồ Chí Minh và kết hợp với thang đo của các nghiên cứu
trước đây để xây dựng bảng câu hỏi sơ bộ. Bảng câu hỏi này sẽ tiếp tục được dùng để
phỏng vấn sâu với cỡ mẫu n=10 để điều chỉnh lần cuối. Nghiên cứu chính thức bằng
phương pháp định lượng, thông qua phỏng vấn trực tiếp các nhân viên và quản lý thuộc
bộ phận nghiên cứu và phát triển sản phẩm tại các công ty điện, điện tử tại 03 địa điểm
chính ở TPHCM, bao gồm : Khu công nghệ cao TP.HCM ( Saigon Hitech Park); Khu
công nghiệp Tân Bình; Khu công nghiệp Việt Nam – Singapore 1 (VSIP 1) và một số
khu công nghiệp khác bằng bảng câu hỏi phỏng vấn, với cỡ mẫu n= 300. Mẫu được
lấy theo phương pháp lấy mẫu thuận tiện.
Thang đo của các khái niệm nghiên cứu dựa vào những nghiên cứu của Pinto (1986) và
Chan Wai Kuen& ctg (2008).Thang đo này được kiểm định bằng phương pháp phân tích
độ tin cậy Cronbach Alpha và phân tích nhân tố EFA. Sau khi kiểm định độ tin cậy, giá
trị hội tụ của thang đo, các nhân tố rút trích được sẽ được đưa vào chạy mô hình hồiqui
tuyến tính bội. Chương này gồm các phần sau: (1) Tóm tắt nội dung nghiên cứu; (2) Các
kết quả chính và đóng góp của nghiên cứu; (3) Các hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp
theo.
5.2. Các kết quả chính và đóng góp của nghiên cứu
62
5.2.1 Về hệ thống thang đo
Các khái niệm nghiên cứu dựa vào thang đo của các nghiên cứu có trước. Hệ thống các
thang đo được chuyển sang tiếng Việt và hiệu chỉnh từ ngữ cho phù hợp và dễ hiểu với
bối cảnh Việt Nam. Bên cạnh đó thang đo cũng được tác giả bổ sung thêm các biến quan
sát thu thập được qua nghiên cứu định tính và kiểm tra định lượng. Kết quả phân tích
cho thấy có 07 trên 10 biến hệ thống thang đo đạt hiệu quả về độ tin cậy và độ giá trị hội
tụ cho phép.
Thêm vào đó, nghiên cứu này góp phần mở rông các biến quan sát về vai trò và năng lực
của nhóm trưởng trong nhân tố nhân sự khi đo lường tác động của nó đến thành công
của dự án nghiên cứu và phát triển sản phẩm tại các công ty sản xuất thiết bị điện tử ở
khu vực thành phố Hồ Chí Minh.
5.2.2 Về mặt lý thuyết
Mô hình nghiên cứu này đề cập đến các khái niệm về các nhân tố ảnh hưởng đến sự
thành công của dự án nghiên cứu và phát triển sản phẩm tại các công ty sản xuất nói
chung và trường hợp tại các công ty sản xuất thiết bị điện, điện tử ở khu vực thành phố
Hồ Chí Minh nói riêng. Các nhân tố đó bao gồm : sự chấp nhận của khách hàng
(ACCEPT), sự trao đổi ý kiến với khách hàng (CUS), truyền thông (COMMU), giám
sát và phản hồi (CHECK), nhân sự (HUMAN), mục tiêu dự án (MISSION), kế hoạch dự
án (PLAN), chức năng kỹ thuật (TECH), hỗ trợ của quản lý cấp cao (BOSS) và xử lý
sự cố (RISK).
Kết quả nghiên cứu cho chúng ta hiểu biết rõ hơn về ảnh hưởng của các nhân tố trên đến
sự thành công của dự án nghiên cứu và phát triển sản phẩm tại các công ty sản xuất thiết
bị điện, điện tử ở khu vực thành phố Hồ Chí Minh. Qua sự phân tích mô hình được đề
cập ở chương 4, ta nhận thấy rằng về mặt tác động thì các nhân tố liên quan đến vấn đề
con người như nhân sự, khách hàng, quản lý cấp cao đều có tác động lên sự thành công
của dự án RnD.
63
5.2.3 Hàm ý quản trị đối với nhà quản lý tại các công ty sản xuất thiết bị điện, điện tử ở
khu vực thành phố Hồ Chí Minh
Cùng với sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế thế giới, việc nâng cao khả năng
cạnh tranh của các công ty sản xuất bằng cách phát triển khoa học, công nghệ và kĩ thuật
là điều vô cùng cần thiết.
Thế mạnh của các công ty sản xuất thiết bị điện, điện tử nằm ở khả năng bắt kịp nhu cầu
của thị trường và cải tiến công nghệ liên tục bằng các dự án nghiên cứu và phát triển sản
phẩm. Thông qua những đóng góp của nghiên cứu này, một lần nữa nhắc nhở nhà quản
lý chú trọng vào nhân tố nhân sự trong việc hoạch định một dự án nghiên cứu và phát
triển sản phẩm. Nhân sự càng mạnh thì khả năng thành công càng cao. Ngoài ra, sự tương
tác với cấp quản lý cũng như việc hoạch định mục tiêu rõ ràng cũng mang đến hiệu quả
cao khi thực hiện các dự án R&D. Tuy nhiên, không thể không kể đến vai trò quan trọng
của khách hàng trong việc đánh giá thành công của dự án đó.Qua những phân tích và
kiểm định đã thực hiện ở trên, nhà quản lý có thể dựa vào đó mà phân bổ nhân lực cũng
như các nhân tố khác một cách hợp lý nhằm đạt được hiệu quả cao trong việc thực thi
dự án.
Các tiêu chí truyền thống dùng để đo lường thành công của dự án là thời gian và chi phí
và nhà quản lý thường tập trung vào 02 nhân tố này để giám sát tiến trình thực hiện bất
kì dự án nào. Tuy nhiên, bằng kết quả nghiên cứu bên trên, một lẩn nữa khẳng định tầm
quan trọng của nhà quản lý trong việc quy hoạch nhân sự, thiết lập mục tiêu rõ ràng là
yếu tố mạnh mẽ quyết định thành công của dự án R&D. Nhà quản lý cũng cần nhận thức
rõ vai trò của các trưởng nhóm dự án và xem xét năng lực cũng như phong cách lãnh đạo
của họ để chắc rằng kết quả của dự án thỏa mãn yêu cầu của khách hàng.
Nghiên cứu cũng cho thấy rằng : mặc dù các nhân tố như kế hoạch dự án, giám sát và
phản hồi, xử lý sự cố và kỹ thuật không tác động đáng kể vào sự thành công của dự án
nghiên cứu và phát triển sản phẩm tại công ty sản xuất thiết bị điện tử ở TP.HCM; nhưng
64
chắc chắn rằng 04 nhân tố quan trọng : nhân sự, mục tiêu, hỗ trợ của quản lý cấp cao và
sự chấp nhận của khách hàng không thể tồn tại mỗi mình nó, cho nên việc loại trừ các
nhân tố vừa kể là không được khuyến khích.
5.3 Các hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo
Cũng như những nghiên cứu khác, nghiên cứu này cũng có một số hạn chế nhất định :
- Trước tiên, phạm vi nghiên cứu này chỉ được thực hiện tại thành phố Hồ Chí Minh
nên khả năng tổng quát hóa của mô hình nghiên cứu không cao. Nghiên cứu tiếp theo
có thể mở rộng tại các thành phố khác như Hà Nội, Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu,
Bình Dương…là những nơi tập trung nhiều các khu công nghiệp và các nhà máy sản
xuất thiết bị điện, điện tử.
- Thứ hai là, nghiên cứu này sử dụng mẫu theo phương pháp lấy mẫu thuận tiện, phi
xác xuất nên tính đại diện của mẫu chưa cao.
- Thứ ba là nghiên cứu này tập trung vào các dự án đã hoàn thành. Thường thì đối với
các dự án đã hoàn thành quá lâu, đáp viên không có khả năng nhớ tất cả các kinh
nghiệm mà họ đã trải qua, điều này có thể khiến cho dữ liệu thu thập được có phần
chưa chính xác.
- Bốn là, nghiên cứu này tập trung sử dụng các tài liệu về đánh giá các nhân tố ảnh
hưởng đến sự thành công của dự án R&D trong lĩnh vực sản xuất. Đối với các nghiên
cứu tiếp theo, việc mở rộng phạm vi nghiên cứu và tận dụng các lí thuyết về nhân tố
thành công trong cả nền công nghiệp nói chung và trong lĩnh vực xây dựng và công
nghệ thông tin nói riêng là điều được khuyến khích hoàn toàn.
- Cuối cùng, nghiên cứu này sử dụng mô hình hồi qui bội để kiểm định mối quan giữa
các biến độc lập và biến phụ thuộc. Mô hình nghiên cứu đã bỏ qua ảnh hưởng tương
quan giữa các biến độc lập nên kết quả nghiên cứu chưa phản ánh chính xác mối quan
hệ giữa chúng. Các nghiên cứu tiếp theo có thể xem xét lại các yếu tố này bằng cách
sử dụng mô hình cấu trúc tuyến tính (SEM).
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tiếng Việt
Eric Verzul, 2008. MBA trong tầm tay – Chủ đề quản lý dự án. Dịch từ tiếng anh. Người
dịch Trần Huỳnh Minh Triết, 2008. Nhà xuất bản tổng hợp TP. Hồ Chí Minh.
Nguyễn Đình Thọ (2011), Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh,
TP.HCM: NXB Lao Động Xã Hội.
Nguyễn Đình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang (2009), Nghiên cứu khoa học trong
Quản trị kinh doanh, TPHCM: NXB Thống Kê.
Nguyễn Đình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang (2011), Nghiên cứu thị trường,
TPHCM: NXB Lao Động.
Nguyễn Đình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang (2011), Nghiên cứu khoa học
Marketing - Ứng dụng mô hình cấu trúc tuyến tính SEM, TPHCM: NXB Lao Động.
Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với
SPSS, Trường Đại Học Kinh Tế TP. Hồ Chí Minh : NXB HồngĐức.
Tài liệu tiếng Anh
Atkinson, R , 1999. Project management: cost, time and quality, two best guesses
and a phenomenon, its time to accept other successcriteria. Int. J. Project
Manage.,17(6): 337 – 342.
Avison DR, Baskerville R, Myers M (2001). Controlling action research projects.
Information Technology and People, 14(1): 28 – 45.
Baccarini D (1999). The logical framework method for defining projectsuccess.
Project Management Journal, 30(4): 25 –32.
Baron RM, Kenny DA (1986). The moderator-mediator variable distinction in social
psychological research : Conceptual, strategic, and statistical considerations. J.
Personality and Social Psychol., 51(6):1173 – 1182.
Belassi W, Tukel OI (1996). A new framework for determining critical success/failure
factors in projects. Int. J. Project Manage., 14(3), 141– 152.
Belout A (1998). Effects of human resource management on projecteffectiveness
and success: Toward a new conceptual framework. Int. J. Project Manage, 16(1):
21 – 26.
Bin J, Heiser DR (2004). The eye diagram: A new perspective on the project life
cycle. J. Edu. for Bus., 80(1): 10 - 16
Bonnal P, Gourc D, Lacoste G (2002). The life cycle of technical projects. Project
Management Journal, 33(1): 12 – 19.
Bredillet CN (2005). Reconciling uncertainty and responsibility in the management
of project. Project Management Journal, 36(3): 3 - 4
Casso C (2004). Project Failure. Retrieved August 28, 2006, from
http://projectmanagementcourse.com/project-failure.html
Chan Wai Kuen, Suhaiza Zailani và Yudi Fernando, 2008. Critical factors influencing
the project success amongst manufacturing companies in Malaysia. African Journal of
Business Management Vol.3 (1), pp. 016-027.
Clarke A (1999). A practical use of key success factors to improve theeffectiveness
of project management. Int. J. Project Manage., 17(3): 139 – 145
Evetta Watson Culler, 2009. The Degree Of Relationship Between Critical Success
Factors And Information Technology Project Performance. PhD thesis. University of
Phoenix.
Finch P (2003). Applying the Slevin-Pinto project implementation profile to an
information systems project. Project Management Journal, 34(3): 32 – 39
Krajewski LJ, Ritzman LP. (2005) Operations management: Processesand value
chains (7th ed.). NJ: Upper Saddle River, Pearson Education.
Lim CS, Mohamed MZ (1999). Criteria of project success: An exploratory re-
examination. Int. J. Project Manage., 17(4): 243 – 248.
Mobey A, Parker D (2002). Risk evaluation and its importance to project
implementation. Int. J. Productivity and Performance Manage., 51(4): 202 – 208.
Muller R, Turner JR (2005). The project manager’s leadership style as a success
factor on projects: A literature review. Project Management Journal,36(2): 49 – 61
Muller R, Turner JR (2003). On the nature of the project as a temporaryorganization. Int.
J. Project Manage, 21(1) : 1
Pinto, Jeffrey Keith, 1986. Project Implementation : A Determination Of Its Critical
Success Factors, Moderations, and Their Relative Importance Across The Project Life
Cycle. PhD thesis. University of Pittsburgh.
Rozenes S, Spraggett S, Vitner G (2006). Project control: Literature review. Project
Manage. J., 37(4): 5 – 14.
Wateridge JF (1995). IT projects: A basis for success. Int. J. Project Manage.,
13(3), 169 – 172.
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 01
DÀN BÀI THẢO LUẬN
GIỚI THIỆU
Xin chào anh / chị
Tôi là Hồng Thế, học viên nghiên cứu của Khoa Quản Trị Kinh Doanh tại Trường
Đại Học Kinh Tế TP.HCM.
Hiện tôi đang nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến thành công của dự án
nghiên cứu và phát triển sản phẩm tại các công ty sản xuất thiết bị điện tử ở
khu vực thành phố Hồ Chí Minh.
Tôi rất mong nhận được ý kiến và nhận xét của các anh/ chị về vấn đề trên.
Xin chú ý rằng không có câu trả lời nào là đúng hoặc sai, mà tất cả đều sẽ có giá trị
rất hữu ích cho nghiên cứu của tôi.
Tôi đảm bảo thông tin cá nhân của các anh/chị sẽ luôn được bảo mật, và kết quả này
không phục vụ mục đích thương mại.
Xin trân trọng cảm ơn !
Khái niệm
Một dự án được định nghĩa là “công việc mang tính chất tạm thời, tạo ra một sản
phẩm hay một dịch vụ độc nhất”. Công việc tạm thời sẽ có điểm bắt đầu và điểm kết
thúc. Mỗi khi công việc hoàn thành thì nhóm dự án sẽ giải tán hoặc di chuyển sang
những nhóm dự án mới.
Dự án nghiên cứu và phát triển sản phẩm là một công cụ giúp các công ty sản xuất
xây dựng năng lực chiến lược, nhằm giành lấy lợi thế cạnh tranh. Ví dụ : dự án
nghiên cứu sản phẩm mới với các tính năng vượt trội hơn sản phẩm cũ, dự án lắp
đặt dây chuyền sản xuất mới nhằm nâng cao hiệu suất sản phẩm hiện có...
Phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu : các nhân tố ảnh hưởng đến sự thành công của dự án
nghiên cứu và phát triển sản phẩm tại các công ty sản xuất thiết bị điện tử ở
khu vực thành phố Hồ Chí Minh.
- Đối tượng khảo sát : công nhân viên tại các công ty sản xuất thiết bị điện tử ở
khu vực thành phố Hồ Chí Minh.
THẢO LUẬN
Câu 1. Đâu là một trong những nhân tố ảnh hưởng đến sự thành công của dự
án nghiên cứu và phát triển sản phẩmtại các công ty sản xuất thiết bị điện tử ở
khu vực thành phố Hồ Chí Minh ?
- Anh/ chị học viên vui lòng cho biết ý kiến của mình cho những lựa chọn sau đây
( Đồng ý – điền số 1 hoặc không đồng ý – điền số 0 )
- Nếu có những nhân tố nào không rõ, anh/chị có thể bỏ qua.
Tiếp theo, xin các bạn cho biết ý kiến về các câu hỏi sau đây, cụ thể là: (1) các
bạn có hiểu được các nhân tố không ? (2)Theo bạn từng nhân tố này muốn nói
lên cái gì ? (3) Theo bạn, cần thêm/bớt/chỉnh sửa từ ngữ gì hay không. Tại sao
?
KHÔNG
NHÂN TỐ
ĐỒNG Ý (1)
ĐỒNG Ý (0)
- Sự thấu hiểu trong hợp tác giữa các bên
- Sự thấu hiểu chung của các bên liên quan trên tiêu
chuẩn thành công
- Sự cam kết chấp hành
- Tính phù hợp của tổ chức đối việc thực thi dự án
- Truyền thông
- Tiêu chuẩn lựa chọn quản lý dự án
- Khả năng lãnh đạo của quản lý dự án / sự trao quyền
- Môi trường
- Cam kết trong hoạch định và kiểm soát
- Mục tiêu dự án / Mục tiêu chung/ Định hướng
- Hỗ trợ của quản lý cấp cao
- Sự đóng góp ý kiến của khách hàng / Sự chấp nhận của
KH
- Gíam sát và phản hồi
- Nhân sự / Nhóm làm việc chung
- Các chức năng kĩ thuật
- Xử lý sự cố / Quản trị rủi ro
- Quyền sở hữu dự án
- Tính cấp thiết của dự án
- Thời lượng và quy mô của dự án
Câu 2. Ngoài những nhân tố được đề cập ở trên, theo anh/ chị còn nhân tố
nàoảnh hưởng đến sự thành công của dự án nghiên cứu và phát triển sản phẩm
tại các công ty sản xuất thiết bị điện tử ở khu vực thành phố Hồ Chí Minh ?
1. ..............................................................................................................................
2. ..............................................................................................................................
3. ..............................................................................................................................
4. ..............................................................................................................................
5. ..............................................................................................................................
6. ..............................................................................................................................
7. ..............................................................................................................................
8. ..............................................................................................................................
9. ..............................................................................................................................
10. ............................................................................................................................
PHỤ LỤC 02
TÓM TẮT KẾT QUẢ KHẢO SÁT SƠ BỘ
Tác giả tiến hành phỏng vấn sơ bộ 10 nhân viên thuộc các bộ phận nghiên cứu và
phát triển sản phẩm của những công ty điện điện tử ở khu vực thành phố Hồ Chí
Minh, trongsố 10 khách hàng quan tâm đến vấn đề nghiên cứu được phỏng vấn thì có
02 người là quản lý tại các công ty điện, điện tử kể trên. Việckhảo sát định tính 10
đáp viên này giúp tác xây dựng bản phỏng vấn sơ bộ cho nghiên cứu.
Kết quả phỏng vấn định tính đã xác định được các vấn đề sau:
(1) Đối với chủ đề dự án nghiên cứu và phát triển sản phẩm :10 nhân viên được
khảo sát trả lời họ đều thường xuyên tham gia các dự án nghiên cứu và phát triển sản
phẩm thuộc lĩnh vực điện, điện tử. Một trong số họ là các quản lý cấp trung hoặc từng
là trưởng nhóm của một dự án. Về tổng thể các câu hỏi liên quan đến chủ đề, theo họ,
đây là chủ đề có các câu hỏi không quá nhạy cảm đối với người trả lời để có thể khiến
họ trả lời không đúng sự thật. Tuy nhiên, để đạt được hiệu quả tốt hơn cần phải điều
chỉnh một số từ ngữ cho phù hợp, đồng thời điều chỉnh trật tự câu hỏi sao cho hợp
logic suy nghĩ và trả lời của người được hỏi.
(2) Về thuật ngữ : hiện tại các nhân viên thuộc các công ty sản xuất điện, điện tử đã
quá quen thuộc với thuật ngữ RnD và các nhân tố ảnh hưởng đến dự án RnD kể trên.
Một điều đáp viên lưu ý đến người khảo sát là cần thống nhất thuật ngữ cho cả bài
nghiên cứu để người trả lời không bị phân vân trong suốt quá trình hoàn thành bảng
câu hỏi.
(3) Đối với phạm vi nghiên cứu : người được phỏng vấn hiểu rõ phạm vi của các dự
án nghiên cứu và phát triển cho nên họ cũng dễ dàng liên tưởng đến các nhân tố liên
đới. Ngoài ra, đáp viên còn mở rộng đối tượng khách hàng của các dự án nghiên cứu
và phát triển sản phẩm, họ có thể là cá nhân, tổ chức ở trong và ngoài nước.
(4) Đối với các nhân tố độc lập
Tất cả đáp viên đều cho biết sự chấp nhận của khách hàng về đầu ra của dự án R&D
là nhân tố ảnh hưởng đến thành công của dự án nhiều nhất. Họ còn giải thích thêm
việc tương tác với khách hàng trong suốt quá trình dự án diễn ra là một việc hết sức
quan trọng, vì người thực hiện dự án cần nắm rõ nhu cầu của khách hàng cũng như
am hiểu kịp thời các điều chỉnh nhằm cân đối thời gian, chi phí và nguồn lực sao cho
hợp lý.
02 (Hai) nhân tố tiếp theo được các đáp viên đánh giá cao là đội ngũ lãnh đạo của dự
án và mục tiêu, chiến lược của dự án.
Ngoài ra, theo thống kê từ các câu trả lời, đáp viên còn đánh giá cao nhân tố : sự hỗ
trợ của quản lý cấp cao, giám sát và phản hồi, khả năng xử lý sự cố và các chức năng
kĩ thuật.
Ngoài ra, trong câu hỏi mở, đáp viên còn bổ sung thêm một số đóng góp khá thú vị
cho nghiên cứu. Các nhân tố này được xem xét xếp vào các biến quan sát trong bảng
câu hỏi nghiên cứu chính thức. Chúng là :
- Nhu cầu của thị trường.
- Thị hiếu của khách hàng.
- Phân bổ thời gian – timeline của dự án theo hướng hợp lý nếu có thay đổi hay
bớt đi các yêu cầu đặt ra.
- Đánh giá tính thành công của dự án theo ý kiến người có kinh nghiệm nhiều
năm ( bổ sung thêm nhân tố Hỗ trợ của quản lý cấp cao).
- Làm rõ yêu cầu và mục đích trước khi thực thi.
- Phản hồi tích cực qua lại trong suốt quá trình giữa nhóm thực hiên dự án và
khách hàng trực tiếp, tính nhượng bộ đặt ra nếu có sự thay đổi theo hướng bất
lợi nếu có.
- Tầm quan trọng và qui mô dự án.
- Kế hoạch chi tiết và thời gian thực hiện dự án, thời gian bắt đầu và hoàn thành
dự án, chi tiết từng thời kì và giai đoạn.
- Xác định trách nhiệm và công việc của cá nhân và tổ chức có liên quan. Xác
định rõ lợi ích của các thành viên.
- Thông tin dự án đến các thành viên và những người có liên quan.
- Xử lí nhanh các sự cố, đưa tiến độ của dự án vào kế hoạch đã đề ra, điều chỉnh
kế hoạch cho phù hợp với thực tế.
- Cân bằng chi phí dự án so với yêu cầu được đề ra.
- Đánh giá đúng các bước của dự án.
- Hiểu rõ phạm vi dự án.
- Nắm rõ yêu cầu khách hàng.
- Lập kế hoạch chi tiết, rõ ràng, chỉ rõ vai trò thực hiện của từng cá nhân hoặc
tổ chức liên quan.
- Xây dựng môi trường chủ động trong việc thực hiện, theo dõi, phản hồi và
giám sát tiến độ dự án.
- Xử lý sự cố nhanh chóng, hiệu quả và rút ra bài học kinh nghiệm.
- Năng lực nghiên cứu và phát triển của đội ngũ RnD.
- Năng lực chuyển giao, xây dựng và duy trì dây chuyền sản xuất ổn định và đạt
chất lượng tại nơi đặt nhà máy sản xuất hàng loạt.
- Kinh nghiệm tích lũy từ những dự án tương tự.
- Sự hiệu quả trong việc trao đổi và nắm bắt thông tin trong nội bộ và bên ngoài.
- Cân bằng hài hòa giữa các yếu tố chi phí, chất lượng, thời gian thực hiện dự
án.
- Nhấn mạnh việc phân tích và quản lý rủi ro trong suốt quá trình thực hiện dự
án.
- Tạo cầu nối liên kết thường xuyên, định kỳ với khách hàng để nắm bắt thay
đổi và thông tin kịp thời nếu có sự chậm trễ.
- Quản lý một cách có hệ thống các thay đổi đến từ yêu cầu khách hàng để đánh
giá sự tác động tới dự án (thời gian, chi phí, chất lượng), nhằmtrao đổi cụ thể
với khách hàng.
- Thiết lập hệ thống kiểm soát chặt chẽ, định kỳ tình trạng dự án và đưa ra thay
đổi phù hợp và kịp lúc.
Sau khi thu thập toàn bộ dữ liệu định tính mà 10 đáp viên cung cấp thông qua các câu
hỏi thảo luận. Tác giả xây dựng bảng câu hỏi định lượng sơ bộ với 65 biến quan sát
liên quan đến các khái niệm về: sự thành công của dự án nghiên cứu và phát triển sản
phẩm và các nhân tố ảnh hưởng.
Bảng câu hỏi này tiếp tục được sử dụng để phỏng vấn sâu tiếp tục để xem họ có hiểu
rõ các từ ngữ đề xuất trong bảng câu hỏi không. Tất cả các khách hàng được phỏng
vấn cho biết các từ ngữ sử dụng trong bảng câu hỏi là rất đơn giản và dễ hiểu.
Sau khi điều chỉnh bảng câu hỏi định lượng lần cuối, bảng câu hỏi hoàn chỉnh này sẽ
được sử dụng để phỏng vấn trong nghiên cứu định lượng.
PHỤ LỤC 03
BẢNG CÂU HỎI NGHIÊN CỨU VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH
HƯỞNG ĐẾN THÀNH CÔNG CỦA DỰ ÁN NGHIÊN CỨU VÀ
PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM TRƯỜNG HỢP TẠI CÁC CÔNG TY
SẢN XUẤT Ở KHU VỰC TP.HỒ CHÍ MINH
Xin kính chào anh / chị.
Tôi là học viên cao học của Trường Đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh. Tôi đang
nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến sự thành công của dự án nghiên cứu
và phát triển sản phẩm - trường hợp tại công ty sản xuất ở khu vực thành phố Hồ
Chí Minh.
Rất mong anh / chị dành chút ít thời gian để trả lời bảng câu hỏi. Xin anh / chị lưu ý
không có ý kiến nào là đúng hay sai, mọi ý kiến của anh / chị đều có giá trị cho
nghiên cứu của tôi. Rất mong nhận được sự hợp tác của anh / chị.
Mọi ý kiến của anh chị đều được đảm bảo bí mật.
Bảng khảo sát bao gồm 65 câu
Hãy nghĩ về một dự án nghiên cứu và phát triển sản phẩm mà anh/chị đã tham gia
trong thời gian gần đây.Vui lòng cho biết mức độ đồng ý của anh/chị về các phát
biểu bên dưới theo thang điểm từ 1 đến 5 với quy ước từ Hoàn toàn không đồng ý
đến Hoàn toàn đồng ý
ĐỊNH NGHĨA VỀ DỰ ÁN THÀNH CÔNG
1 Dự án hoàn thành đúng tiến độ
1 2 3 4 5
2 Dự án hoàn thành theo đúng ngân quỹ đề ra
1 2 3 4 5
3 Dự án mang đến lợi ích cho khách hàng cuối cùng
1 2 3 4 5
4 Kết quả của dự án thể hiện sự cải tiến nhất định
1 2 3 4 5
5 Dự án có tác động tích cực đến các cá nhân sử dụng nó
1 2 3 4 5
MỤC TIÊU DỰ ÁN
1
1 2 3 4 5
- Mục tiêu của dự án bám sát mục tiêu chung của tổ
chức
2
1 2 3 4 5
- Mục tiêu cơ bản của dự án được truyền đạt rõ ràng
đến các thành viên trong nhóm dự án
3
1 2 3 4 5
- Mục tiêu của dự án bám sát nhu cầu của thị trường
4
1 2 3 4 5
- Kết quả của dự án mang đến lợi ích cho tổ chức mẹ
5
1 2 3 4 5
- Tôi tự tin với khả năng thành công của dự án
6
1 2 3 4 5
- Tôi nhận thức và xác định được những kết quả có lợi
cho tổ chức qua sự thành công của dự án
7
1 2 3 4 5
- Các yêu cầu và mục tiêu được làm rõ trước khi thực
thi
HỖ TRỢ CỦA QUẢN LÝ CẤP CAO
8
1 2 3 4 5
- Quản lý cấp trên đáp ứng yêu cầu của chúng tôi về
việc bổ sung nguồn lực khi có nhu cầu
9
1 2 3 4 5
- Quản lý cấp trên chia sẻ các trách nhiệm với đội dự
án nhằm đảm bảo sự thành công của dự án
10
1 2 3 4 5
- Tôi đồng ý với cấp trên về trách nhiệm và quyền hạn
của mình trong dự án
11
1 2 3 4 5
- Quản lý cấp trên hỗ trợ tôi khi có khủng hoảng
12
1 2 3 4 5
- Quản lý cấp trên chấp nhận cho chúng tôi những
quyền hạn cần thiết liên quan đến dự án
13
1 2 3 4 5
- Quản lý cấp trên hỗ trợ những quyết định liên quan
đến dự án của chúng tôi
14
1 2 3 4 5
- Lãnh đạo có kinh nghiệm nhiều năm tham gia vào
quá trình đánh giá thành công của dự án
KẾ HOẠCH DỰ ÁN
15
1 2 3 4 5
- Tôi biết được những khoảng thời gian nhàn rỗi để tận
dụng cho các hoạt động khác
16
1 2 3 4 5
- Có một kế hoạch chi tiết (bao gồm lịch trình, các cột
mốc quan trọng, yêu cầu về nhân lực…) để hoàn
thành dự án
17
1 2 3 4 5
- Có quỹ ngân sách cụ thể cho dự án
18
1 2 3 4 5
- Nhu cầu về nhân sự chủ chốt trong từng giai đoạn
được quy định cụ thể trong dự án
19
1 2 3 4 5
- Có các phương án dự phòng trong trường hợp dự án
vượt khỏi lịch trình hoặc ngân sách
SỰ TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI KHÁCH HÀNG
20
1 2 3 4 5
- Khách hàng có cơ hội đóng góp ý kiến cho việc phát
triển dự án
1 2 3 4 5
21
- Khách hàng được cập nhật tiến độ của dự án
1 2 3 4 5
22
- Giá trị của dự án được thảo luận với khách hàng
1 2 3 4 5
23
- Giới hạn của dự án được thảo luận với khách hàng
1 2 3 4 5
24
- Khách hàng được phản hồi trong trường hợp ý kiến
của họ có khả thi cho dự án hay không
25
1 2 3 4 5
- Tính nhượng bộ khách hàng được đặt ra nếu có sự
thay đổi theo hướng bất lợi (nếu có)
NHÂN SỰ
26
1 2 3 4 5
- Nhân sự của đội dự án hiểu rõ vai trò của mình trong
đội dự án
1 2 3 4 5
27
- Có đủ nguồn nhân lực để hoàn thành dự án
1 2 3 4 5
28
- Nhân sự của đội dự án hiểu rõ biểu hiện của họ sẽ
được đánh giá như thế nào
29
1 2 3 4 5
- Bảng mô tả công việc của mỗi thành viên được liệt kê
rõ ràng, dễ hiểu
30
1 2 3 4 5
- Có đầy đủ những buổi đào tạo kỹ năng chuyên môn
cho thành viên đội dự án
31
1 2 3 4 5
- Có đầy đủ những buổi đào tạo về kỹ năng quản lý
cho thành viên đội dự án
32
1 2 3 4 5
- Trưởng nhóm dự án sở hữu đầy đủ các kỹ năng
chuyên môn
33
1 2 3 4 5
- Trưởng nhóm dự án sở hữu đầy đủ các kỹ năng cá
nhân
34
1 2 3 4 5
- Trưởng nhóm dự án sở hữu đầy đủ các kỹ năng quản
lý
CHỨC NĂNG KỸ THUẬT
35
1 2 3 4 5
- Kỹ sư dự án và những thành viên kỹ thuật khác đều
có năng lực
36
1 2 3 4 5
- Công nghệ đang sử dụng hỗ trợ tốt cho dự án
37
1 2 3 4 5
- Công nghệ thích hợp ( công cụ, chương trình hướng
dẫn…) được lựa chọn cho thành công của dự án
38
1 2 3 4 5
- Những người thực hiện dự án hiểu rõ về các công
nghệ
SỰ CHẤP NHẬN CỦA KHÁCH HÀNG
39
1 2 3 4 5
- Có đầy đủ các tài liệu về dự án giúp cho khách hàng
dễ dàng tiếp cận
40
1 2 3 4 5
- Khách hàng tiềm năng được cung cấp đầy đủ thông
tin về lợi ích của dự án
41
1 2 3 4 5
- Khách hàng biết họ cần phải liên hệ với ai khi gặp
vấn đề hay thắc mắc
42
1 2 3 4 5
- Có sự chuẩn bị tốt trước khi thuyết phục khách hàng
về tính thành công của dự án
GIÁM SÁT VÀ PHẢN HỒI
43
1 2 3 4 5
- Tất cả các khía cạnh quan trọng của dự án đều được
giám sát (ngân sách, tiến độ, nhân lực, trang thiết
bị…)
44
1 2 3 4 5
- Có những buổi họp thường xuyên để giám sát tiến
trình dự án
45
1 2 3 4 5
- Có những buổi họp thường xuyên để lắng nghe và cải
thiện phản hồi của thành viên dự án
46
1 2 3 4 5
- Xây dựng môi trường chủ động trong giám sát và
phản hồi tiến độ dự án
47
1 2 3 4 5
- Kết quả của dự án thường xuyên được cập nhật cho
thành viên dự án
TRUYỀN THÔNG
48
1 2 3 4 5
- Kết quả của việc hoạch định ( ra quyết định, nhận và
phản hồi thông tin…) được phổ biến đến các cá nhân
liên quan
49
1 2 3 4 5
- Cá nhân hay nhóm luôn được phản hồi bất kể ý kiến
của họ được chấp nhận hay từ chối
50
1 2 3 4 5
- Khi ngân sách hay lịch trình bị điều chỉnh, nó đều
được thông tin đến tất cả các thành viên của đội dự án
51
1 2 3 4 5
- Lý do của sự thay đổi các chính sách/ thủ tục phải
được giải thích cho tất cả các thành viên của đội dự
án
52
1 2 3 4 5
- Sự trao đổi thông tin bên trong và bên ngoài tổ chức
luôn được thông suốt
XỬ LÝ SỰ CỐ
53
1 2 3 4 5
- Lãnh đạo dự án luôn chủ động tận dụng sự nỗ lực của
nhân viên để giải quyết sự cố
54
1 2 3 4 5
- Lãnh đạo nhấn mạnh việc phân tích và quản lý rủi ro
trong suốt quá trình thực hiện dự án
55
1 2 3 4 5
- Các cuộc “brain storming” được tổ chức để xác định
sự cố thường xuất phát từ đâu
56
1 2 3 4 5
- Trong trường hợp gặp khó khăn, thành viên dự án
biết phải tìm kiếm sự giúp đỡ ở đâu
57
1 2 3 4 5
- Sự cố luôn được giải quyết triệt để
58
1 2 3 4 5
- Linh động điều chỉnh kế hoạch cho phù hợp với sự cố
thực tế
59
1 2 3 4 5
- Những giải pháp kịp thời được thực hiện khi dự án
gặp khó khăn
60
1 2 3 4 5
- Rút ra các bài học kinh nghiệm sau mỗi sự cố
Thông tin cá nhân
Email: ………………………………………………...
Số điện thoại liên lạc (nếu có): ………………………
Cám ơn ý kiến đóng góp của các anh/chị!
PHỤ LỤC 04
KIỂM ĐỊNH CRONBACH ALPHA CỦA NHÂN TỐ ĐỘC LẬP
NHÂN TỐ MỤC TIÊU DỰ ÁN
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
,876
7
Item-Total Statistics
Cronbach's
Scale Mean if
Scale Variance if
Corrected Item-
Alpha if Item
Item Deleted
Item Deleted
Total Correlation
Deleted
MISSION1
19,28
22,007 ,692
,853
MISSION2
18,94
22,428 ,576
,868
MISSION3
19,20
22,455 ,697
,854
MISSION4
19,45
21,760 ,646
,859
MISSION5
19,04
20,821 ,726
,848
MISSION6
19,20
22,528 ,602
,865
MISSION7
19,01
21,388 ,669
,856
NHÂN TỐ HỖ TRỢ CỦA QUẢN LÝ CẤP CAO LẦN 1
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
,743
7
Item-Total Statistics
Cronbach's
Scale Mean if
Scale Variance if
Corrected Item-
Alpha if Item
Item Deleted
Item Deleted
Total Correlation
Deleted
BOSS1
20,15
16,395 ,674
,657
BOSS2
20,09
17,982 ,528
,696
BOSS3
20,94
19,464 ,301
,752
BOSS4
20,41
18,951 ,453
,714
BOSS5
20,96
21,764 ,177
,767
BOSS6
20,60
17,237 ,601
,678
BOSS7
20,86
19,214 ,503
,705
NHÂN TỐ HỖ TRỢ CỦA QUẢN LÝ CẤP CAO LẦN 2
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
,767
6
Item-Total Statistics
Cronbach's
Scale Mean if
Scale Variance if
Corrected Item-
Alpha if Item
Item Deleted
Item Deleted
Total Correlation
Deleted
BOSS1
17,11
13,985 ,702
,677
BOSS2
17,05
15,212 ,586
,712
BOSS3
17,90
17,919 ,209
,814
BOSS4
17,37
16,072 ,516
,731
BOSS6
17,56
14,936 ,605
,706
BOSS7
17,82
16,792 ,508
,735
NHÂN TỐ HỖ TRỢ CỦA QUẢN LÝ CẤP CAO LẦN 3
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
,814
5
Item-Total Statistics
Cronbach's
Scale Mean if
Scale Variance if
Corrected Item-
Alpha if Item
Item Deleted
Item Deleted
Total Correlation
Deleted
BOSS1
14,05
10,740 ,725
,737
BOSS2
13,99
11,659 ,632
,768
BOSS4
14,30
12,640 ,529
,799
BOSS6
14,50
11,769 ,597
,779
BOSS7
14,75
13,203 ,536
,797
NHÂN TỐ KẾ HOẠCH DỰ ÁN LẦN 1
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
,672
5
Item-Total Statistics
Cronbach's
Scale Mean if
Scale Variance if
Corrected Item-
Alpha if Item
Item Deleted
Item Deleted
Total Correlation
Deleted
PLAN1
12,37
14,387 ,234
,710
PLAN2
12,30
12,960 ,461
,606
PLAN3
12,09
13,674 ,468
,607
PLAN4
12,26
13,068 ,395
,636
PLAN5
12,36
11,536 ,618
,529
NHÂN TỐ KẾ HOẠCH DỰ ÁN LẦN 2
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
,710
4
Item-Total Statistics
Cronbach's
Scale Mean if
Scale Variance if
Corrected Item-
Alpha if Item
Item Deleted
Item Deleted
Total Correlation
Deleted
PLAN2
9,32
8,300 ,588
,590
PLAN3
9,11
9,251 ,548
,623
PLAN4
9,28
10,283 ,245
,800
PLAN5
9,38
7,662 ,664
,536
NHÂN TỐ KẾ HOẠCH DỰ ÁN LẦN 3
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
,800
3
Item-Total Statistics
Cronbach's
Scale Mean if
Scale Variance if
Corrected Item-
Alpha if Item
Item Deleted
Item Deleted
Total Correlation
Deleted
PLAN2
6,24
4,743 ,681
,689
PLAN3
6,03
5,732 ,590
,785
PLAN5
6,30
4,604 ,675
,697
NHÂN TỐ SỰ TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI KHÁCH HÀNG
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.531
6
Item-Total Statistics
Cronbach's
Scale Mean if
Scale Variance if
Corrected Item-
Alpha if Item
Item Deleted
Item Deleted
Total Correlation
Deleted
CUS1
16.50
9.482
.302
.473
CUS2
16.48
10.739
.187
.526
CUS3
15.88
8.993
.431
.406
CUS4
16.83
10.599
.206
.518
CUS5
16.22
9.756
.337
.457
CUS6
15.83
10.253
.215
.516
NHÂN TỐ NHÂN SỰ
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
,883
9
Item-Total Statistics
Cronbach's
Scale Mean if
Scale Variance if
Corrected Item-
Alpha if Item
Item Deleted
Item Deleted
Total Correlation
Deleted
HUMAN1
26,35
46,421 ,663
,868
HUMAN2
26,14
46,016 ,629
,871
HUMAN3
26,45
48,610 ,580
,874
HUMAN4
26,36
47,322 ,593
,874
HUMAN5
26,12
46,130 ,681
,866
HUMAN6
26,30
45,916 ,664
,867
HUMAN7
26,82
50,186 ,563
,876
HUMAN8
26,28
47,286 ,602
,873
HUMAN9
26,35
45,666 ,707
,864
NHÂN TỐ CHỨC NĂNG KỸ THUẬT
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.538
4
Item-Total Statistics
Cronbach's
Scale Mean if
Scale Variance if
Corrected Item-
Alpha if Item
Item Deleted
Item Deleted
Total Correlation
Deleted
TECH1
10.78
6.157
.316
.473
TECH2
10.62
6.885
.237
.534
TECH3
10.68
5.622
.422
.378
TECH4
10.68
6.043
.327
.464
NHÂN TỐ SỰ CHẤP NHẬN CỦA KHÁCH HÀNG
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
,889
4
Item-Total Statistics
Cronbach's
Scale Mean if
Scale Variance if
Corrected Item-
Alpha if Item
Item Deleted
Item Deleted
Total Correlation
Deleted
ACCEPT1
9,35
7,806 ,806
,837
ACCEPT2
9,18
8,989 ,669
,888
ACCEPT3
9,51
7,314 ,790
,845
ACCEPT4
9,36
8,005 ,769
,851
NHÂN TỐ GIÁM SÁT VÀ PHẢN HỒI
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
,872
5
Item-Total Statistics
Cronbach's
Scale Mean if
Scale Variance if
Corrected Item-
Alpha if Item
Item Deleted
Item Deleted
Total Correlation
Deleted
CHECK1
12,76
13,957 ,728
,839
CHECK2
12,74
15,170 ,711
,843
CHECK3
13,06
15,722 ,626
,862
CHECK4
12,76
15,146 ,664
,854
CHECK5
12,82
14,083 ,772
,827
NHÂN TỐ TRUYỀN THÔNG
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.554
5
Item-Total Statistics
Cronbach's
Scale Mean if
Scale Variance if
Corrected Item-
Alpha if Item
Item Deleted
Item Deleted
Total Correlation
Deleted
COMMU1
13.65
7.179
.522
.359
COMMU2
13.68
8.975
.289
.513
COMMU3
13.57
8.193
.389
.454
COMMU4
13.54
9.614
.148
.594
COMMU5
12.79
9.255
.253
.532
NHÂN TỐ XỬ LÝ SỰ CỐ
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
,874
8
Item-Total Statistics
Cronbach's
Scale Mean if
Scale Variance if
Corrected Item-
Alpha if Item
Item Deleted
Item Deleted
Total Correlation
Deleted
RISK1
22,40
47,646 ,730
,847
RISK2
22,49
50,344 ,657
,856
RISK3
22,35
52,008 ,612
,860
RISK4
22,52
50,357 ,615
,860
RISK5
22,41
51,353 ,604
,861
RISK6
22,48
52,919 ,500
,872
RISK7
22,53
50,250 ,635
,858
RISK8
22,53
49,280 ,700
,851
PHỤ LỤC 05
KIỂM ĐỊNH CRONBACH ALPHA CỦA NHÂN TỐ PHỤ
THUỘC
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
,865
5
Item-Total Statistics
Cronbach's
Scale Mean if
Scale Variance if
Corrected Item-
Alpha if Item
Item Deleted
Item Deleted
Total Correlation
Deleted
DA1
12,23
12,945 ,689
,835
DA2
12,48
13,702 ,656
,844
DA3
12,35
12,904 ,698
,833
DA4
12,35
12,455 ,733
,824
DA5
12,46
13,480 ,652
,845
PHỤ LỤC 06
PHÂN TÍCH NHÂN TỐ EFA CHO CÁC NHÂN TỐ ĐỘC LẬP
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
,836
Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square
6,198E3
df
820
Sig.
,000
Total Variance Explained
Extraction Sums of Squared
Rotation Sums of Squared
Initial Eigenvalues
Loadings
Loadings
Compon
ent
% of
Cumulati
% of
Cumulati
% of
Cumulati
Total
Total
Total
Variance
ve %
Variance
ve %
Variance
ve %
7,429
18,120
18,120
7,429
18,120
18,120
4,803
11,714
11,714
1
4,448
10,849
28,969
4,448
10,849
28,969
4,362
10,640
22,355
2
3,856
9,405
38,375
3,856
9,405
38,375
4,178
10,190
32,544
3
2,668
6,506
44,881
2,668
6,506
44,881
3,409
8,314
40,858
4
2,423
5,910
50,791
2,423
5,910
50,791
3,162
7,713
48,571
5
2,151
5,247
56,037
2,151
5,247
56,037
2,802
6,835
55,406
6
2,023
4,935
60,973
2,023
4,935
60,973
2,282
5,567
60,973
7
8
,997
2,431
63,404
9
,980
2,389
65,793
10
,853
2,081
67,874
11
,799
1,950
69,824
12
,781
1,905
71,729
13
,731
1,782
73,511
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
,836
Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square
6,198E3
df
820
Sig.
,000
14
,719
1,753
75,264
15
,672
1,640
76,904
16
,632
1,541
78,445
17
,618
1,508
79,953
18
,602
1,468
81,421
19
,542
1,322
82,743
20
,503
1,228
83,971
21
,477
1,163
85,134
22
,468
1,142
86,276
23
,446
1,087
87,363
24
,416
1,014
88,378
25
,412
1,004
89,381
26
,402
,980
90,361
27
,369
,900
91,262
28
,356
,868
92,130
29
,348
,848
92,978
30
,321
,782
93,760
31
,317
,773
94,532
32
,293
,715
95,247
33
,269
,655
95,903
34
,264
,643
96,545
35
,248
,604
97,150
36
,235
,572
97,722
37
,221
,538
98,261
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
,836
Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square
6,198E3
df
820
Sig.
,000
38
,207
,505
98,766
39
,198
,483
99,249
40
,164
,401
99,650
41
,144
,350
100,000
Extraction Method: Principal Component
Analysis.
Rotated Component Matrixa
Component
1
2
3
4
5
6
7
HUMAN9
,782
HUMAN1
,722
HUMAN6
,714
HUMAN5
,711
HUMAN2
,690
HUMAN8
,685
HUMAN4
,668
HUMAN3
,667
HUMAN7
,652
RISK1
,804
RISK8
,783
RISK2
,757
RISK7
,734
RISK4
,719
RISK5
,700
RISK3
,686
RISK6
,608
MISSION3
,783
MISSION5
,780
MISSION1
,758
MISSION7
,727
MISSION4
,715
MISSION2
,666
MISSION6
,658
CHECK1
,853
CHECK5
,847
CHECK4
,790
CHECK2
,782
CHECK3
,727
ACCEPT1
,888
ACCEPT3
,882
ACCEPT4
,860
ACCEPT2
,785
BOSS1
,815
BOSS7
,742
BOSS2
,685
BOSS6
,678
BOSS4
,649
PLAN5
,851
PLAN2
,850
PLAN3
,804
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 6 iterations.
PHỤ LỤC 07
PHÂN TÍCH NHÂN TỐ EFA CHO NHÂN TỐ PHỤ THUỘC
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
,817
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square
695,266
df
10
Sig.
,000
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared Loadings
Compo
nent
Total
% of Variance Cumulative %
Total
% of Variance Cumulative %
3,245
64,906
64,906
3,245
64,906
64,906
1
2
,662
13,231
78,137
3
,450
9,006
87,142
4
,386
7,720
94,862
5
,257
5,138
100,000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Component Matrixa
Component
1
DA4
,841
DA3
,816
DA1
,808
DA2
,783
DA5
,780
Extraction Method:
Principal Component
Analysis.
a. 1 components
extracted.
PHỤ LỤC 08
PHÂN TÍCH TƯƠNG QUAN
Correlations
DA
MISSION
BOSS
PLAN
HUMAN ACCEPT CHECK
RISK
Pearson
1
,559**
,504**
,051
,609**
,127*
,155**
,133*
Correlation
DA
Sig. (2-
,000
,000
,378
,000
,028
,007
,021
tailed)
N
300
300
300
300
300
300
300
300
Pearson
,559**
1
,386**
-,014
,406**
-,106
,210**
,111
Correlation
MISSION
Sig. (2-
,000
,000
,811
,000
,065
,000
,055
tailed)
N
300
300
300
300
300
300
300
300
Pearson
,504**
,386**
1
-,058
,375**
-,034
,178**
,069
Correlation
BOSS
Sig. (2-
,000
,000
,319
,000
,563
,002
,230
tailed)
N
300
300
300
300
300
300
300
300
Pearson
,051
-,014
-,058
1
-,018
,033
-,125*
,037
Correlation
PLAN
Sig. (2-
,378
,811
,319
,761
,571
,030
,522
tailed)
N
300
300
300
300
300
300
300
300
Pearson
,609**
,406**
,375**
-,018
1
,019
,056
,111
Correlation
HUMAN
Sig. (2-
,000
,000
,000
,761
,737
,331
,055
tailed)
N
300
300
300
300
300
300
300
300
Pearson
,127*
-,106
-,034
,033
,019
1
-,150**
-,095
Correlation
ACCEPT
Sig. (2-
,028
,065
,563
,571
,737
,009
,101
tailed)
N
300
300
300
300
300
300
300
300
Pearson
,155**
,210**
,178**
-,125*
,056
-,150**
1
-,082
Correlation
CHECK
Sig. (2-
,007
,000
,002
,030
,331
,009
,158
tailed)
N
300
300
300
300
300
300
300
300
Pearson
,133*
,111
,069
,037
,111
-,095
-,082
1
Correlation
RISK
Sig. (2-
,021
,055
,230
,522
,055
,101
,158
tailed)
N
300
300
300
300
300
300
300
300
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
*. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed).
PHỤ LỤC 09
PHÂN TÍCH HỒI QUI
Variables Entered/Removedb
Variables
Variables
Model
Entered
Removed
Method
1
RISK, BOSS,
ACCEPT,
CHECK,
. Enter
HUMAN,
MISSIONa
a. All requested variables entered.
b. Dependent Variable: DA
Model Summaryb
Adjusted R
Std. Error of the
Model
R
R Square
Square
Estimate
1
,751a
,564
,555
,59386
a. Predictors: (Constant), RISK, BOSS, ACCEPT, CHECK, HUMAN,
MISSION
b. Dependent Variable: DA
ANOVAb
Model
Sum of Squares
df
Mean Square
F
Sig.
1
Regression
133,415
6
22,236
63,050 ,000a
Residual
103,332
293 ,353
Total
236,747
299
a. Predictors: (Constant), RISK, BOSS, ACCEPT, CHECK, HUMAN, MISSION
b. Dependent Variable: DA
Coefficientsa
Standardized
Unstandardized Coefficients
Coefficients
Collinearity Statistics
Model
B
Std. Error
Beta
t
Sig.
Tolerance
VIF
1
(Constan
-1,116 ,270
-4,131 ,000
t)
MISSION ,362
,052
,314
7,005 ,000
,739
1,353
BOSS
,243
,046
,231
5,296 ,000
,782
1,279
HUMAN
,398
,046
,381
8,662 ,000
,770
1,299
ACCEPT ,168
,038
,175
4,440 ,000
,957
1,045
CHECK
,054
,038
,057
1,415 ,158
,912
1,097
RISK
,054
,035
,061
1,556 ,121
,960
1,042
a. Dependent Variable: DA