BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH

----------

NGÔ THỊ TÚ KHUYÊN

CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN VIỆC ÁP DỤNG KẾ

TOÁN QUẢN TRỊ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP

SẢN XUẤT VỪA VÀ NHỎ Ở TP HCM

CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN

MÃ SỐ: 8340301

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:

PGS.TS. HÀ XUÂN THẠCH

TP HỒ CHÍ MINH – NĂM 2019

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đề tài luận văn thạc sĩ “Các nhân tố tác động đến việc áp

dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất vừa và nhỏ ở TP HCM” là

nghiên cứu của riêng tôi, với sự hƣớng dẫn khoa học của PGS.TS Hà Xuân Thạch.

Các kết quả và số liệu nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai

công bố dƣới bất kỳ hình thức nào khác. Các tài liệu tham khảo trong bài nghiên

cứu đều đƣợc trích dẫn nguồn cụ thể và tham chiếu đầy đủ.

Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan này.

TP HCM, tháng 10 năm 2019

Ngô Thị Tú Khuyên

Mục lục

Trang phụ bìa

Lời cam đoan

Mục lục

Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt

Danh mục các bảng biểu

Danh mục các hình vẽ, sơ đồ

Tóm tắt luận văn - Abstract

LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1

1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................... 1

2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu ..................................................... 2

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu..................................................................... 2

4. Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................................. 2

5. Những đóng góp và điểm mới ở bài nghiên cứu .............................................. 3

5.1 Điểm mới của nghiên cứu: ............................................................................. 3

5.2 Đóng góp của bài nghiên cứu ......................................................................... 4

6. Cấu trúc bài nghiên cứu .................................................................................... 4

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU TRƢỚC ........... 5

1.1 Tổng quan những công trình nghiên cứu nƣớc ngoài.................................... 5

1.1.1 Tổng quan các nghiên cứu nƣớc ngoài về các nhân tố tác động đến việc áp dụng KTQT trong các DN nói chung và các doanh nghiệp sản xuất vừa và nhỏ nói riêng. ........................................................................................................ 5

1.1.2 Kết luận chung: ......................................................................................... 12

1.2 Tổng quan những công trình nghiên cứu trong nƣớc .................................. 13

1.2.1 Tổng quan các nghiên cứu trong nƣớc về các nhân tố tác động đến việc áp dụng KTQT trong các DN nói chung và các DN sản xuất vừa và nhỏ nói riêng. 13

1.2.2 Kết luận chung ...................................................................................... 15

1.3 Kết quả kế thừa phát triển và khe hổng nghiên cứu .................................... 18

1.3.1 Khe hổng nghiên cứu ............................................................................ 18

1.3.2 Kết quả kế thừa phát triển ..................................................................... 19

KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 .......................................................................................... 21

CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ......................................................................... 22

2.1 Một số vấn đề lý luận cơ bản về KTQT ...................................................... 22

2.1.1 Khái niệm về KTQT ............................................................................. 23

2.1.2 Nội dung kế toán quản trị ..................................................................... 24

2.1.2.1 Kế toán quản trị chi phí: ....................................................................... 24

2.1.2.2 Các phƣơng pháp ra quyết định ............................................................ 25

2.1.2.3 Lập và quản lý ngân sách ...................................................................... 25

2.1.2.4 Đánh giá hiệu suất và kiểm soát hoạt động .......................................... 26

2.1.3 Vai trò kế toán quản trị trong doanh nghiệp ......................................... 26

2.2 Lý thuyết nền về việc nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến việc áp dụng hệ thống kế toán quản trị ....................................................................................... 27

2.2.1 Lý thuyết dự phòng ............................................................................... 27

2.2.2 Lý thuyết bất định ................................................................................. 28

2.2.3 Lý thuyết quan hệ lợi ích – chi phí ....................................................... 29

2.2.4 Lý thuyết đại diện ................................................................................. 29

2.3 Xây dựng mô hình nghiên cứu .................................................................... 30

2.3.1 Qui mô của doanh nghiệp ..................................................................... 31

2.3.2 Cƣờng độ cạnh tranh trên thị trƣờng .................................................... 31

2.3.3 Cam kết của chủ sở hữu, nhà quản lý. .................................................. 32

2.3.4 Ứng dụng tiến bộ công nghệ. ................................................................ 32

2.3.5 Năng lực của các kế toán viên. ............................................................. 33

2.3.6 Chi phí cho việc tổ chức kế toán quản trị ............................................. 33

KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 .......................................................................................... 35

CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................... 36

3.1 Khung nghiên cứu: ...................................................................................... 36

3.2 Phƣơng pháp nghiên cứu định tính .............................................................. 37

3.2.1 Thiết kế nghiên cứu định tính: .............................................................. 37

3.2.2 Xử lý dữ liệu ......................................................................................... 38

3.3 Phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng: ......................................................... 39

3.3.1 Xây dựng các thang đo chính thức & Xây dựng bảng câu hỏi: ............ 39

3.3.2 Chọn mẫu nghiên cứu ........................................................................... 41

3.3.3 Mô hình chính thức & Xây dựng các giả thuyết nghiên cứu ................ 42

3.3.4 Phƣơng pháp đo lƣờng và kiểm định dữ liệu ........................................ 43

KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 .......................................................................................... 46

CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................. 47

4.1 Kết quả nghiên cứu định tính .......................................................................... 47

4.2 Kết quả nghiên cứu định lƣợng ....................................................................... 49

4.2.1 Kết quả phân tích thống kê mô tả ............................................................. 49

4.2.1.1 Thống kê mô tả đặc điểm mẫu ................................................................. 49

4.2.1.2 Thống kê mô tả các biến quan sát ............................................................ 50

4.2.2 Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo Cronbach's Alpha ....................... 50

4.2.3 Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA ............................................... 53

4.2.4 Phân tích hồi quy tuyến tính ..................................................................... 56

4.2.4.1 Kiểm tra tƣơng quan tuyến tính.............................................................. 56

4.2.4.2 Kiểm định mức độ giải thích của mô hình: ............................................ 57

4.1.4.3 Kiểm định mức độ phù hợp của mô hình: .............................................. 57

4.1.4.4 Kiểm định tự tƣơng quan phần dƣ.......................................................... 58

4.1.4.5 Kết quả hồi quy: ..................................................................................... 59

4.2 Bàn luận .............................................................................................................. 61

KẾT LUẬN CHƢƠNG 4 .......................................................................................... 65

CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ..................................................... 66

5.1 Kết luận ............................................................................................................... 66

5.2 Khuyến nghị ........................................................................................................ 66

KẾT LUẬN CHƢƠNG 5 .......................................................................................... 69

KẾT LUẬN CHUNG ................................................................................................ 70

TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC 01: DANH MỤC CÁC CHUYÊN GIA

PHỤ LỤC 02: PHIẾU THAM KHẢO Ý KIẾN CÁC CHUYÊN GIA

PHỤ LỤC 03: BẢNG KẾT QUẢ PHỎNG VẤN CHUYÊN GIA

PHỤ LỤC 04: BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT

PHỤ LỤC 05: DANH MỤC CÁC ĐỐI TƢỢNG KHẢO SÁT

PHỤ LỤC 06: KẾT QUẢ THỐNG KÊ MÔ TẢ

PHỤ LỤC 07: KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH ĐỘ TIN CẬY THANG ĐO CRONBACH'S ALPHA

PHỤ LỤC 08: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ EFA

PHỤ LỤC 09: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH HỒI QUY TUYẾN TÍNH

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT

Danh mục viết tắt tiếng việt:

Chữ viết tắt Nội dung

Công nghệ sản xuất CNSX

Công nghệ thông tin CNTT

Doanh nghiệp DN

Doanh nghiệp sản xuất DNSX

DNSXVVN Doanh nghiệp sản xuất vừa và nhỏ

Kế toán chi phí KTCP

Kế toán quản trị KTQT

Nhu cầu thông tin NCTT

PPNCĐL Phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng

PPNCĐT Phƣơng pháp nghiên cứu định tính

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 1.1: Bảng tổng hợp kết quả các nghiên cứu trong và ngoài nƣớc liên quan.... 15

Bảng 3.1: Bảng thang đo chính thức của mô hình nghiên cứu ................................. 39

Bảng 4.1: Thống kê đặc điểm doanh nghiệp ............................................................. 49

Bảng 4.2: Thống kê mô tả ......................................................................................... 50

Bảng 4.3: Bảng Cronbach's Alpha của biến Qui mô doanh nghiệp (QMO) ............. 50

Bảng 4.4: Bảng Cronbach's Alpha của biến Cƣờng độ cạnh tranh trên thị trƣờng

(CTR) ........................................................................................................................ 51

Bảng 4.5: Bảng Cronbach's Alpha của biến Cam kết của chủ sở hữu (CKE) .......... 51

Bảng 4.6: Bảng Cronbach's Alpha của biến Áp dụng CNSX tiên tiến (CNTT) ...... 52

Bảng 4.7: Bảng Cronbach's Alpha của biến Trình độ kế toán viên (TDNV) ........... 52

Bảng 4.8: Bảng Cronbach's Alpha của biến Chi phí tổ chức KTQT (CPH) ............. 53

Bảng 4.9: Kiểm định Barlett và Kiểm định KMO .................................................... 53

Bảng 4.10: Bảng tổng phƣơng sai trích..................................................................... 54

Bảng 4.11: Ma trận xoay nhân tố .............................................................................. 55

Bảng 4.12: Tƣơng quan Pearson ............................................................................... 56

Bảng 4.13: Tóm tắt mô hình ..................................................................................... 57

Bảng 4.14: Kiểm định ANOVA ................................................................................ 57

Bảng 4.15: Bảng thống kê phần dƣ ........................................................................... 58

Bảng 4.16: Hệ số hồi quy .......................................................................................... 60

Bảng 4.17: Bảng mức độ tác động của các nhân tố .................................................. 60

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ

Hình 2.1: Mô hình ban đầu các nhân tố ảnh hƣởng đến áp dụng kế toán quản trị

trong DNSXVVN ở TP HCM ................................................................................... 34

Hình 3.2: Mô hình chính thức các nhân tố ảnh hƣởng đến áp dụng kế toán quản trị

trong DNSXVVN ở TP HCM ................................................................................... 42

Hình 4.1: Đồ thị Histogram của phần dƣ – đã chuẩn hóa ......................................... 58

Hình 4.2: Đồ thị P – P plot của phần dƣ – đã chuẩn hóa .......................................... 59

Hình 4.3: Đồ thị phân tán giữa giá trị dự đoán và phần dƣ từ mô hình hồi qui ........ 59

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 3.1: Khung nghiên cứu .................................................................................... 37

TÓM TẮT LUẬN VĂN

1. Tiêu đề: Các nhân tố tác động đến việc áp dụng kế toán quản trị trong các

doanh nghiệp sản xuất vừa và nhỏ ở thành phố Hồ Chí Minh

2. Tóm tắt:

Lý do chọn đề tài: Các DNSXVVN có vị trí rất quan trọng trong nền kinh tế

của mỗi nƣớc, chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số các doanh nghiệp, tạo ra việc làm

chủ yếu ở Việt Nam. Do đó, việc hỗ trợ, khuyến khích phát triển các DNSXVVN là

việc cần thiết để đảm bảo cho sự phát triển bền vững của nền kinh tế. Trên thực tế,

DNSXVVN có quy mô, trình độ khoa học, công nghệ, nguồn lực, khả năng quản

lý… còn hạn chế nên lợi thế cạnh tranh thấp. Kế toán quản trị là một giải pháp quan

trọng giúp DN kiểm soát tốt hoạt động, nâng cao khả năng cạnh tranh. Nguồn thông

tin khai thác từ KTQT phục vụ nhanh chóng, kịp thời cho việc quản lý, ra quyết

định, lập kế hoạch... giúp DN đứng vững và phát triển. Thực tế, các doanh nghiệp

Việt Nam vẫn chƣa thực sự chú trọng và còn nhiều bỡ ngỡ trong việc áp dụng

KTQT, đặc biệt là các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Thêm vào đó, TP Hồ Chí Minh là

trung tâm kinh tế trọng điểm của phía nam và cả nƣớc, đóng góp khoảng 30% tổng

thu ngân sách cả nƣớc. Do đó, tác giả đã lựa chọn đề tài: “Các nhân tố tác động đến

việc áp dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất vừa và nhỏ ở TP

HCM” để thực hiện nghiên cứu.

Mục tiêu nghiên cứu: Bài nghiên cứu đƣợc thực hiện nhằm mục đích là xác

định các nhân tố ảnh hƣởng và đo lƣờng mức độ tác động của các nhân tố đến việc

áp dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất vừa và nhỏ ở TP HCM

Phƣơng pháp nghiên cứu: Luận văn sử dụng phƣơng pháp định tính kết hợp

phƣơng pháp định lƣợng. Kế thừa kết quả từ các nghiên cứu trƣớc ở trong và ngoài

nƣớc. Sử dụng phƣơng pháp định tính, phỏng vấn ý kiến chuyên gia làm cơ sở để

tiến hành xây dựng mô hình nghiên cứu. Sau đó, sử dụng nghiên cứu định lƣợng

thực hiện kiểm định mô hình, đo lƣờng mức độ tác động của từng nhân tố lên mô

hình.

Kết quả nghiên cứu: Xác định đƣợc năm nhân tố có ảnh hƣởng và mức độ

ảnh hƣởng của từng nhân tố: Cam kết của chủ sở hữu (26%); Cƣờng độ cạnh tranh

trên thị trƣờng (24%); Ứng dụng tiến bộ công nghệ (20%); Quy mô doanh nghiệp

(17%); Năng lực của các kế toán viên (14%).

Kết luận và khuyến nghị: Nghiên cứu giúp áp dụng hiệu quả hệ thống kế

toán quản trị vào doanh nghiệp sản xuất vừa và nhỏ. Tạo cơ sở dữ liệu cho các công

trình nghiên cứu phát triển về sau. Tuy nhiên, nghiên cứu vẫn có một số hạn chế

nhƣ: hạn chế về kích thƣớc mẫu, còn nhiều nhân tố có khả năng tác động nhƣng

chƣa đƣợc xem xét. Từ những hạn chế đó đề xuất định hƣớng cho các nghiên cứu

trong tƣơng lai.

3. Từ khóa: Doanh nghiệp sản xuất vừa và nhỏ, Kế toán quản trị, Kế toán quản

trị chi phí.

ABSTRACT SUMMARY

1. Title: Factors affecting the application of management accounting in small

and medium manufacturing enterprises in Ho Chi Minh City

2. Summary:

Reasons for choosing the topic: The small and medium manufacturing

enterprises have an important position in the economy of each country, accounting

for a large proportion of the total number of enterprises, creating jobs mainly in

Vietnam. Therefore, it is necessary to support and encourage the development of

them to ensure the sustainable development of the economy. In reality, because of

the limitations of size, scientific level, technology, resources, management ability,

etc., their competitive advantage is low. Management accounting is an important

solution to help them control their operations and improve their competitiveness.

Information sources exploited from Management accounting serve quickly, timely

for management, decision making, planning ... help them maintain and develop.

However, these enterprises have not really focused and used proficiently

Management accounting yet. In addition, Ho Chi Minh City is a key economic

center of the south and the country, contributing about 30% of the total national

budget revenue. Therefore, the author has chosen the topic: "Factors affecting the

application of management accounting in small and medium manufacturing

enterprises in Ho Chi Minh City" to conduct research.

Purpose of the study: This study is aimed at identifying the factors that

influence and measure the impact of these factors on the application of management

accounting in small and medium manufacturing enterprises in Ho Chi Minh City.

Research Methods: This study is used a combination of qualitative and

quantitative methods, had references and inherit results from domestic and foreign

studies. Qualitative research methodology is consultation with leading experts to

determine the official research model. Quantitative research method is the

implementation of testing models and finding out the level of impact of each factor

on the model.

Research results: Identifying five influential factors, and the level of

influence of each factor: Owner's commitment (26%); Intensity of competition in

the market (24%); Application of technological advances (20%); Business size

(17%); Capacity of accountants (14%).

Conclusions and recommendations: This study will support small and

medium manufacturing enterprises to effectively apply the management accounting

system to enterprises as well as the foundation for future development research.

However, the research still has some limitations such as: limitation of sample size,

many factors have not been considered. From these limitations gives some direction

for future research.

3. Keywords: Management accounting, Small and medium manufacturing

enterprises, cost management accounting

1

LỜI MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài

Trong xu thế toàn cầu hóa, khi Việt Nam ký kết vào các Hiệp định thƣơng mại

xuyên Thái Bình Dƣơng (TPP), Cộng đồng kinh tế ASEAN (AEC), Hiệp định tự do

thƣơng mại (FTA),… đã mở ra nhiều cơ hội phát triển cho các DN Việt Nam, đồng

thời các DN cũng phải đối mặt với không ít những khó khăn, thách thức. Đặc biệt là

đối với các DNSXVVN, bộ phận DN này chiếm tỷ lệ lớn trong tổng số các doanh

nghiệp, tạo ra phần lớn việc làm cho nền kinh tế. Do đó, việc hỗ trợ, khuyến khích

phát triển các DNSXVVN là việc cần thiết để đảm bảo cho sự phát triển bền vững

của nền kinh tế. DNSXVVN có đặc thù hạn chế về quy mô, nguồn lực, trình độ

khoa học, công nghệ, quản lý, …nên lợi thế cạnh tranh thấp. Với tốc độ phát triển

công nghệ chóng mặt hiện nay, thị trƣờng cạnh tranh ngày càng gay gắt, tiềm ẩn

nhiều rủi ro, nhiều đối thủ lớn mạnh về nguồn vốn, công nghệ, kinh nghiệm thƣơng

trƣờng, kỹ năng quản lý… đòi hỏi doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển cần phải

xây dựng cho mình nền tảng doanh nghiệp vững mạnh và có hoạch định chiến lƣợc

cụ thể, rõ ràng, quản lý tốt các nguồn lực còn hạn chế. Một trong số các giải pháp

cấp thiết cần phải làm là nâng cao hệ thống kiểm soát, nâng cao bộ phận kế toán

DN, xử lý cung cấp thông tin nhanh chóng, kịp thời và chính xác, hỗ trợ quá trình ra

quyết định của nhà quản trị, từ đó khắc phục các tồn tại hiện hữu và phát huy những

tiềm năng.

Thực trạng, tầm nhìn và chiến lƣợc của nhiều DN Việt Nam trong bối cảnh

hội nhập vẫn còn hạn chế. Hệ thống KTQT yếu kém là một phần nguồn gốc cho sự

thất bại của nhiều doanh nghiệp Việt Nam, từ việc DN thiếu cơ sở đánh giá đáng tin

cậy, thiếu các thông tin KTQT cung cấp cho việc quản lý điều hành và kiểm soát

hoạt động trong DN. Nhƣng phần lớn các DN Việt Nam chƣa chú trọng nhiều đến

KTQT, còn bỡ ngỡ và lúng túng trong việc áp dụng KTQT, đặc biệt là các doanh

nghiệp qui mô vừa và nhỏ, mặc dù trong hoạt động của doanh nghiệp, thông tin từ

KTQT sẽ giúp DN đƣa ra các quyết định quan trọng.

2

Việc áp dụng kế toán quản trị trong các DN Việt Nam chịu tác động bởi nhiều

yếu tố từ bên trong và bên ngoài DN. Để áp dụng tốt KTQT vào DN cần phải tìm ra

các nhân tố tác động, từ đó có định hƣớng khắc phục. Do đó, đề tài: “Các nhân tố

tác động đến việc áp dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất vừa và

nhỏ ở TP HCM” đƣợc tác giả thực hiện nghiên cứu.

2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu

 Mục tiêu nghiên cứu:

Mục tiêu của bài nghiên cứu là:

o Xác định các nhân tố tác động việc áp dụng KTQT trong các DNSXVVN ở

TP HCM.

o Xác định mức độ tác động của từng nhân tố đến việc áp dụng KTQT trong

các DNSXVVN ở TP.HCM.

o Từ đó đề xuất các khuyến nghị nhằm góp phần vận dụng hiệu quả KTQT vào

các DNSXVVN ở Việt Nam

 Câu hỏi nghiên cứu: o Câu hỏi thứ nhất: Việc áp dụng KTQT trong DNSXVVN ở TP.HCM chịu

tác động bởi các nhân tố nào?

o Câu hỏi thứ hai: Mức độ tác động của từng nhân tố trong việc áp dụng

KTQT tại doanh nghiệp sản xuất vừa và nhỏ ở TP.HCM?

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

Đối tƣợng nghiên cứu:

o Các nhân tố tác động đến việc áp dụng KTQT trong các DNSXVVN

Phạm vi nghiên cứu:

o Phạm vi về không gian: Tại các DNSXVVN ở TP HCM đang áp dụng kế

toán quản trị và có ý định áp dụng KTQT trong tƣơng lai.

o Phạm vi về thời gian: Thực hiện công trình nghiên cứu trong vòng 5 tháng từ

tháng 01/2019 đến tháng 05/2019.

4. Phƣơng pháp nghiên cứu

Bài nghiên cứu sử dụng PPNCĐT kết hợp với PPNCĐL

3

o Với phƣơng pháp nghiên cứu định tính:

Tác giả đã tổng hợp các nghiên cứu có liên quan đến vấn đề nghiên cứu. Tác

giả thực hiện phân tích và xác định những điểm chính của các nghiên cứu trƣớc có

liên quan, phân tích điểm mới của nghiên cứu và các hạn chế của nghiên cứu. Từ

đó, kế thừa và xây dựng mô hình nghiên cứu, thang đo phù hợp với thực trạng và

điều kiện của các DNSXVVN ở TP HCM.

Sau đó, tác giả lập phiếu phỏng vấn các chuyên gia, để thực hiện tham khảo

nhận định của các chuyên gia về mô hình và thang đo đã đề xuất. Tổng hợp kết quả

phỏng vấn và thành lập mô hình nghiên cứu chính thức.

o Với phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng:

Dữ liệu đƣợc thu thập bằng cách gởi bảng câu hỏi khảo sát đến các đối tƣợng

đƣợc chọn mẫu. Tác giả thực hiện phân tích số liệu gồm: Phân tích thống kê mô tả

nhằm mô tả các đặc tính số liệu cơ bản; Phân tích độ tin cậy thang đo Cronbach’s

Alpha nhằm phân tích đánh giá độ tin cậy của thang đo, xác định biến phù hợp, biến

không phù hợp; Phân tích nhân tố khám phá EFA nhằm kiểm định đánh giá lại mối

quan hệ của các biến ở tất cả các nhân tố; Phân tích hồi quy tuyến tính để đo lƣờng

mức độ ảnh hƣởng từng nhân tố đến việc áp dụng kế toán quản trị trong doanh

nghiệp sản xuất vừa và nhỏ ở TP HCM.

5. Những đóng góp và điểm mới ở bài nghiên cứu

5.1 Điểm mới của nghiên cứu:

Luận văn đã đạt đƣợc một số điểm mới sau:

Thứ nhất, mô hình nghiên cứu đƣợc xây dựng kế thừa từ mô hình ở các nghiên

cứu trƣớc về nhân tố tác động đến việc áp dụng KTQT trong doanh nghiệp, kết hợp

điều chỉnh theo tình hình, đặc điểm của đối tƣợng nghiên cứu và có khám phá thêm

nhân tố mới phù hợp.

Thứ hai, luận văn đề xuất các khuyến nghị cần thiết góp phần vào việc áp

dụng KTQT trong các DNSXVVN ở TP.HCM.

4

5.2 Đóng góp của bài nghiên cứu

Kết quả nghiên cứu đã đem lại những đóng góp mới về mặt khoa học và thực

tiễn. Đóng góp các bằng chứng thực nghiệm từ các đối tƣợng làm công tác kế toán,

tài chính của các doanh nghiệp về các nhân tố ảnh hƣởng đến việc áp dụng KTQT

trong DNSXVVN ở TP HCM. Đề xuất những khuyến nghị cần thiết góp phần vào

việc áp dụng kế toán quản trị trong doanh nghiệp. Kết quả bài nghiên cứu còn là tài

liệu tham khảo hữu ích cho những bài nghiên cứu đƣợc phát triển trong tƣơng lai.

6. Cấu trúc bài nghiên cứu

Phần mở đầu: Trình bày lý do lựa chọn đề tài nghiên cứu, những thách thức

doanh nghiệp phải đối mặt và nhu cầu cấp thiết cần vận dụng KTQT trong các

DNSXVVN ở TP.HCM. Mục tiêu nghiên cứu và xác định câu hỏi nghiên cứu làm

định hƣớng cho luận văn. Xác định đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu. Tóm tắt phƣơng

pháp nghiên cứu; những đóng góp và điểm mới của bài nghiên cứu.

Chƣơng 1: Tổng quan các nghiên cứu trƣớc: trình bày nội dung tổng quan

của các công trình nghiên cứu trong nƣớc và trên thế giới có liên quan đến luận văn

nghiên cứu. Phân tích điểm mới, điểm hạn chế và xác định khe hổng nghiên cứu,

kết quả kế thừa làm cơ sở để phát triển nghiên cứu mới một cách đầy đủ và có hệ

thống.

Chƣơng 2: Cơ sở lý thuyết: nêu các vấn đề lý luận cơ bản về KTQT tạo nền

tảng cho nghiên cứu. Đƣa ra các lý thuyết nền, vận dụng giải thích cho mô hình

nghiên cứu. Và xây dựng mô hình nghiên cứu dự kiến

Chƣơng 3: Phƣơng pháp nghiên cứu: trình bày khung nghiên cứu, nội dung

của các PPNCĐT, PPNCĐL: thiết kế nghiên cứu, chọn mẫu nghiên cứu, xây dựng

các giả thiết, thang đo, xây dựng bảng câu hỏi, phƣơng pháp đo lƣờng, kiểm định.

Chƣơng 4: Kết quả nghiên cứu: trình bày các kết quả của nghiên cứu định

tính, nghiên cứu định lƣợng đã thực hiện và bàn luận kết quả nghiên cứu

Chƣơng 5: Kết luận và khuyến nghị: trình bày kết luận đƣa ra từ kết quả

nghiên cứu. Dựa trên kết luận đó đề xuất các khuyến nghị góp phần tăng hiệu quả

áp dụng KTQT cho các DNSXVVN ở Việt Nam.

5

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU TRƢỚC

Chƣơng này tác giả trình bày nội dung tổng quan của các công trình nghiên

cứu trong nƣớc và trên thế giới có liên quan đến đề tài nghiên cứu. Qua đó, tác giả

thực hiện phân tích các điểm mới, điểm còn hạn chế và xác định khe hổng nghiên

cứu, kết quả kế thừa làm cơ sở để phát triển nghiên cứu mới một cách đầy đủ và có

hệ thống.

1.1 Tổng quan những công trình nghiên cứu nƣớc ngoài

1.1.1 Tổng quan các nghiên cứu nƣớc ngoài về các nhân tố tác động đến

việc áp dụng KTQT trong các DN nói chung và các doanh nghiệp sản

xuất vừa và nhỏ nói riêng.

Nghiên cứu của Magdy Abdel – Kader, Robert Luther (2008) “The

impact of firm characteristics on management accounting practices: A UK-

based empirical analysis”. Nhân tố tác động đến việc áp dụng KTQT trong

doanh nghiệp ở Anh. Bài nghiên cứu sử dụng phƣơng pháp định lƣợng, nghiên

cứu xác định 10 nhân tố đƣợc khám phá từ 3 nhóm đặc điểm: Nhóm đặc điểm bên

ngoài gồm: biến động của thị trƣờng kinh doanh, nguồn lực khách hàng; Nhóm đặc

điểm bên trong gồm: chiến lƣợc cạnh tranh, cơ cấu DN, quy mô DN; và Nhóm đặc

điểm sản xuất gồm: sự phức tạp của hệ thống sản xuất, mức độ ứng dụng tiến bộ

công nghệ (AMT), thực hiện Quản trị chất lƣợng toàn diện (TQM), thực hiện Hệ

thống quản lý sản xuất tức thời (JIT) và Tính mau hƣ hỏng của sản phẩm. Đối tƣợng

đƣợc chọn nghiên cứu là các công ty về thực phẩm và đồ uống, đây là ngành công

nghiệp lớn nhất ở Anh. Quy mô mẫu là 658 công ty.

Nghiên cứu với các giả thuyết nhƣ sau:

H1: Mức biến động của thị trƣờng kinh doanh càng lớn thì việc áp dụng các hệ

thống KTQT càng nhiều hơn.

Khi ngƣời quản lý nhận thấy thị trƣờng kinh doanh nhiều biến động, thì họ sẽ

6

cần thêm nhiều nguồn thông tin hơn cho việc đƣa ra các quyết định, các nguồn

thông tin bên ngoài, thông tin phi tài chính, thông tin quá khứ khác, do đó việc áp

dụng hệ thống KTQT trở nên cấp thiết hơn.

H2: Các doanh nghiệp có phân quyền lớn thì việc áp dụng các hệ thống KTQT càng

nhiều hơn các doanh nghiệp ít phân quyền.

Qua các nghiên cứu về Tính bất ổn của môi trƣờng và cấu trúc phân quyền với

việc áp dụng KTQT (Gul và Chia, 1994); Cấu trúc phân quyền và áp dụng KTQT

về hiệu suất quản lý (Chia, 1995; Chong, 1996), cho thấy rằng khi một tổ chức có

mức độ phân quyền cao thì cần phải có một hệ thống KTQT phức tạp hơn, để nâng

cao hiệu suất quản lý, kiểm soát hoạt động.

H3: Quy mô tổ chức càng lớn thì áp dụng các hệ thống KTQT càng phức tạp hơn.

Quy mô tổ chức là yếu tố quan trọng đƣợc cho là ảnh hƣởng đến cả cơ cấu và

các biện pháp kiểm soát khác. Các tổ chức có quy mô lớn hơn sẽ có nguồn lực để áp

dụng hệ thống kế toán quản trị hơn các tổ chức nhỏ (Otley, 1995). Nghiên cứu của

Haldma và La¨a¨ts (2002) cho rằng mức độ phức tạp của các hệ thống kế toán và

lập ngân sách chi phí có xu hƣớng tăng theo quy mô của tổ chức.

H4: Các doanh nghiệp có hệ thống quản lý sản xuất phức tạp thì việc áp dụng hệ

thống KTQT càng nhiều hơn.

H5: Các doanh nghiệp có mức độ ứng dụng tiến bộ công nghệ (AMT) cao hơn thì

việc áp dụng hệ thống KTQT càng nhiều hơn.

H6: Các doanh nghiệp có kỹ thuật Quản lý chất lƣợng toàn diện (TQM) thì việc áp

dụng hệ thống KTQT càng nhiều hơn.

H7: Các doanh nghiệp có các kỹ thuật hệ thống sản xuất tức thời (JIT) thì việc áp

dụng hệ thống KTQT càng nhiều hơn.

Môi trƣờng kinh tế phát triển, thì các biện pháp KTCP truyền thống không đủ

đáp ứng cho các nhu cầu thông tin, hiệu suất sản xuất…, đòi hỏi phải có sự đổi mới

của quy trình và công nghệ. Để cải thiện hiệu suất sản xuất, giảm thiểu chi phí, tăng

lợi thế cạnh tranh đã có những thay đổi lớn trong sản xuất ở các nƣớc phƣơng Tây.

Các kỹ thuật AMT, TQM và JIT là những đổi mới đáng chú ý nhất trong sản xuất

7

suốt vài thập kỷ qua. Do đó, việc áp dụng KTQT với sự phức tạp của hệ thống sản

xuất, và các kỹ thuật sản xuất mới có mối quan hệ với nhau.

H8: Các doanh nghiệp theo đuổi chiến lƣợc cạnh tranh áp dụng các hệ thống KTQT

phức tạp hơn.

Theo nghiên cứu của Abernethy và Guthrie (1994) cho rằng DN áp dụng hệ

thống KTQT phức tạp hơn khi áp dụng chiến lƣợc khách hàng tiềm năng so với các

chiến lƣợc bảo vệ. Sau đó, Chenhall và Lang-Smith (1998) đã xem xét cách kết hợp

các kỹ thuật quản lý và áp dụng KTQT có thể nâng cao hiệu suất của các tổ chức

với các chiến lƣợc khác nhau. Các công ty sử dụng chiến lƣợc sản phẩm khác biệt

áp dụng các biện pháp quản trị dựa trên nhân viên, đo điểm chuẩn, kỹ thuật lập kế

hoạch chiến lƣợc và kỹ thuật dựa trên hoạt động. Mặt khác, các chiến lƣợc chi phí

thấp áp dụng KTQT đơn giản hơn.

H9: Mức độ áp dụng hệ thống KTQT khác nhau giữa các DN theo tiềm năng nguồn

lực khách hàng.

Các doanh nghiệp có nguồn lực khách hàng lớn có xu hƣớng áp dụng KTQT

nhiều hơn để cải thiện các quy trình kiểm soát và hỗ trợ đƣa ra quyết định giúp DN

giữ chân đƣợc khách hàng.

H10: Mức độ áp dụng hệ thống KTQT khác nhau giữa các doanh nghiệp theo tính

mau hƣ hỏng của sản phẩm.

Nhiều sản phẩm ngành thực phẩm và đồ uống có hạn sử dụng và điều này làm

tăng thêm áp lực đối với tất cả các hoạt động. Theo một số nghiên cứu cho rằng, sản

phẩm dễ hƣ hỏng có ảnh hƣởng đối với kiểm soát thông tin và ra quyết định quản

lý, do đó có thể có mối quan hệ với việc áp dụng KTQT.

Kết quả nghiên cứu chỉ ra việc áp dụng KTQT chịu tác động bởi: Biến động

của môi trƣờng kinh doanh, Nguồn lực khách hàng, Tính phân quyền trong DN,

Quy mô tổ chức, và Các công nghệ tiến bộ đƣợc áp dụng. Những nhân tố cho kết

quả không có ảnh hƣởng theo nghiên cứu là: Hệ thống sản xuất phức tạp, Chiến

lƣợc cạnh tranh và Tính mau hỏng của sản phẩm.

8

Điểm mới của nghiên cứu: Tác giả đƣa vào nghiên cứu 10 nhân tố thuộc ba

nhóm đặc điểm bên ngoài, bên trong, đặc điểm sản xuất, tổng quát hóa đƣợc nhiều

khía cạnh có ảnh hƣởng đến việc áp dụng KTQT trong DN. Nghiên cứu sử dụng

PPNCĐL, tạo độ tin cậy cao. Hai nhân tố mới đƣợc tác giả khám phá so với các

nghiên cứu trƣớc là: Nguồn lực khách hàng và Tính mau hỏng của sản phẩm. Tuy

nhiên, chỉ có nguồn lực khách hàng là nhân tố mang lại kết quả có ảnh hƣởng đến

việc áp dụng KTQT trong DN.

Hạn chế của nghiên cứu: nghiên cứu chƣa nghiên cứu mức độ ảnh hƣởng

trong từng giai đoạn phát triển cụ thể. Mẫu nghiên cứu chỉ thực hiện ở các doanh

nghiệp trong ngành thực phẩm và đồ uống, chƣa bao gồm các doanh nghiệp ở

những lĩnh vực phức tạp khác. Nên kết quả nghiên cứu không thể đại diện cho các

doanh nghiệp nói chung.

Nghiên cứu của Junjie Wu và Agyenim Boateng (2010) “Factors

Influencing Changes in Chinese Management Accounting Practices” Các yếu

tố liên quan đến những biến đổi trong việc áp dụng KTQT ở Trung Quốc.

Nghiên cứu đề cập đến 5 nội dung của kế toán quản trị: (1) Hệ thống kế toán chi

phí, (2) Hệ thống đánh giá ngân sách và hiệu suất, (3) Hệ thống lập kế hoạch và

kiểm soát, (4) Hệ thống hỗ trợ quá trình ra quyết định, và (5) KTQT chiến lƣợc.

Nghiên cứu sử dụng PPNCĐL, các yếu tố đƣợc nghiên cứu thuộc các nhóm: (1)

Nhóm liên quan đến trình độ; (2) Nhóm liên quan đến đặc điểm ngành; (3) Nhóm

liên quan đến đối tác; (4) Nhóm liên quan đến nhà nƣớc; (5) Nhóm liên quan đến

môi trƣờng kinh doanh. Từ đó, các biến đƣợc đƣa vào nghiên cứu là: (1) Ảnh hƣởng

của chính phủ; (2) Quy mô của công ty; (3) Ảnh hƣởng của các nhà đầu tƣ nƣớc

ngoài; (4) Năng lực của nhà quản lý; (5) Năng lực của các kế toán viên. Số liệu

khảo sát từ năm 2006 đến năm 2010, bảng khảo sát với mẫu là các DN liên doanh,

và các DN nhà nƣớc.

Ảnh hƣởng của chính phủ: nghiên cứu cho rằng bản chất của loại hình sở hữu

có thể ảnh hƣởng đến cách thức quản lý và kiểm soát DN. Trong bối cảnh ở Trung

Quốc, quyền sở hữu DN của nhà nƣớc (một phần hoặc toàn phần) cho phép chính

9

phủ can thiệp vào việc quản lý DN. Một số nghiên cứu của Groves et al. (1994) và

O’Connor et al. (2004), Goodall và Warner (1999) cho thấy mức ảnh hƣởng của

chính phủ cản trở việc thực hiện các phƣơng pháp quản lý hiện đại. Ngƣợc lại,

Hassard và cộng sự (1999) cho rằng hiện đại hóa và tái cơ cấu doanh nghiệp nhà

nƣớc đã làm giảm sự can thiệp của chính phủ. Lin et al. (1998) chia sẻ quan điểm

tƣơng tự và cho rằng DNNN trong các ngành công nghiệp phi tập trung và thành

phố ven biển có khuynh hƣớng tự do hơn vì họ không có đại diện nhà nƣớc trong

ban giám đốc. Do đó, ảnh hƣởng của chính phủ là yếu tố đƣợc đƣa vào nghiên cứu

trong mối quan hệ với việc áp dụng KTQT.

Quy mô công ty: quy mô doanh nghiệp là một biến quan trọng ảnh hƣởng đến

áp dụng KTQT. Các tổ chức lớn hơn thì có khả năng tiếp cận tốt hơn với có nguồn

lực và tài chính cần thiết để thực hiện hệ thống KTQT.

Ảnh hƣởng của các nhà đầu tƣ nƣớc ngoài: Hiện đại hóa DN là nền tảng cho

cải cách kinh tế của Trung Quốc. Việc tái cơ cấu DN nhà nƣớc của Trung Quốc, tạo

ra các liên doanh giữa doanh nghiệp trong nƣớc và các công ty đa quốc gia phƣơng

Tây, tiếp nhận các kỹ năng và khả năng để tạo nên sự thay đổi. Việc liên doanh có

thể hoạt động nhƣ một cơ chế cho việc chuyển giao kiến thức chuyên môn, công

nghệ cần thiết vào các doanh nghiệp trong nƣớc. Do đó có nhiều khả năng các đối

tác nƣớc ngoài với các kinh nghiệm, và kỹ năng quản lý sẽ ảnh hƣởng đến áp dụng

KTQT trong DN.

Năng lực của kế toán viên: Con ngƣời quyết định đến việc đổi mới và quá

trình dẫn đến đổi mới. Do đó, trong doanh nghiệp, ảnh hƣởng của các nhà quản lý

cấp cao và nhân viên có thể đóng vai trò quan trọng trong việc áp dụng KTQT. Mức

độ hiểu biết của một nhân viên cao, có thể thay đổi tƣ duy, cầu tiến, và tạo ra nền

tảng cho sự thay đổi và phát triển DN.

Năng lực của nhà quản lý cấp cao: Tƣơng tự nhƣ sự quan trọng của trình độ kế

toán viên, thì năng lực của nhà quản lý cũng là một nhân tố có thể ảnh hƣởng. Nhà

quản lý cấp cao trực tiếp đƣa ra các quyết định chính trong DN, và thiết lập các quy

tắc hệ thống mới, dó đó có ảnh hƣởng mạnh đến bất kỳ một quá trình thay đổi nào.

10

Kết quả nghiên cứu chỉ ra việc áp dụng KTQT trong các DN liên doanh chịu

tác động bởi: (2) Quy mô của công ty; (3) Ảnh hƣởng của các nhà đầu tƣ nƣớc

ngoài; (4) Năng lực của nhà quản lý; (5) Năng lực của các kế toán viên. Và trong

các DN nhà nƣớc chỉ có 2 nhân tố ảnh hƣởng là: (2) Quy mô của công ty và (4)

Năng lực của nhà quản lý.

Điểm mới của nghiên cứu: Nghiên cứu đề cập đến hai nhân tố mới là: Năng

lực của các kế toán viên và nhà quản lý. Hai nhân tố mới này cũng cho kết quả có

ảnh hƣởng đến việc áp dụng KTQT trong DN.

Hạn chế của nghiên cứu: Việc khảo sát bằng bảng câu hỏi sẽ kém hiệu quả

trong việc nghiên cứu chuyên sâu liên quan đến kiến thức của nhà quản lý, và nhân

viên kế toán.

Song song với các nghiên cứu về các nhân tố tác động trong các doanh

nghiệp nói chung thì cũng có các nghiên cứu cho các doanh nghiệp sản xuất quy mô

vừa và nhỏ. Nghiên cứu của Kamilah Ahmad và Shafie Mohamed Zabri (2012)

“Factors explaining the use of management accounting practices in Malaysian

medium-sized firms”. Những nhân tố ảnh hƣởng đến việc áp dụng hệ thống

KTQT trong các doanh nghiệp vừa ở Malaysia. Bài nghiên cứu sử dụng

PPNCĐL. Dữ liệu có đƣợc bằng bảng khảo sát gởi đến 500 DNSX có quy mô vừa ở

Malaysia, thu hút đƣợc 110 câu trả lời. Bảng câu hỏi khảo sát cũng liên quan đến 5

nội dung KTQT nhƣ ở nghiên cứu trƣớc của Junjie Wu và Agyenim Boateng (2010)

Bài viết nghiên cứu 5 nhân tố: (1) Quy mô doanh nghiệp; (2) Cƣờng độ cạnh

tranh trên thị trƣờng; (3) Cam kết của chủ sở hữu, nhà quản lý doanh nghiệp; (4)

Ứng dụng tiến bộ công nghệ; (5) Năng lực của các kế toán viên.

Quy mô doanh nghiệp: Magdy Abdel – Kader, Robert Luther (2008) và Junjie

Wu và Agyenim Boateng (2010) đã chứng minh rằng DN có quy mô lớn có ảnh

hƣởng đến việc áp dụng KTQT trong DN. Một công ty lớn hơn có nguồn lực lớn

hơn, truyền thông nội bộ tốt hơn. Ngoài ra công ty lớn hơn sẽ cần kiểm soát nhiều

hơn, và đƣơng đầu với khó khăn nhiều hơn. Biến quy mô doanh nghiệp đƣợc đo

lƣờng dựa trên doanh thu hàng năm.

11

Cƣờng độ cạnh tranh trên thị trƣờng: Khi cạnh tranh tăng lên, thông tin KTQT

đáng tin cậy hơn có thể cần thiết cho doanh nghiệp để cạnh tranh hiệu quả và tránh

lập kế hoạch dựa trên thông tin sai lệch khi ra quyết định. Do đó, cạnh tranh thị

trƣờng sẽ đƣợc kiểm tra xem liệu các yếu tố bên ngoài có ảnh hƣởng tích cực tới

việc sử dụng hệ thống KTQT trong các DN vừa của Malaysia hay không. Cƣờng độ

cạnh tranh trên thị trƣờng đo lƣờng bằng thang đo Likert năm điểm, từ 1 là rất

không gay gắt đến mức 5 là rất gay gắt.

Cam kết của chủ sở hữu, ngƣời quản lý doanh nghiệp: khi chủ sở hữu, ngƣời

quản lý tham gia chặt chẽ trong công tác quản lý của công ty, thì sự cam kết của chủ

sở hữu, ngƣời quản lý của DN có thể trực tiếp ảnh hƣởng mức độ sử dụng hệ thống

KTQT. Biến này sẽ là một biến ngẫu nhiên để kiểm tra giả thuyết rằng có một tác

động tích cực giữa cam kết của chủ sở hữu, ngƣời quản lý và mức độ sử dụng

KTQT ở các doanh nghiệp vừa. Cam kết của chủ sở hữu, ngƣời quản lý DN đối với

việc áp dụng hệ thống KTQT trong công ty đƣợc đo lƣờng bằng thang đo Likert

năm điểm, từ 1 rất thấp đến 5 rất cao.

Ứng dụng tiến bộ công nghệ: trong nền kinh tế hiện đại, công nghệ đã đƣợc

phát triển rất nhanh chóng, rộng rãi. Vì lý do này, nó là điều cần thiết để đƣa biến

này vào nghiên cứu. Thang đo Likert năm điểm đƣợc sử dụng để đo lƣờng mức độ

của việc Ứng dụng tiến bộ công nghệ trong DN, từ mức 1 không sử dụng đến mức 5

sử dụng rộng rãi.

Năng lực của các kế toán viên: nhân viên kế toán có trình độ trong DN tạo cơ

sở để doanh nghiệp áp dụng hệ thống KTQT. Biến Năng lực của các kế toán đƣợc

đo lƣờng thông qua đánh giá bằng cấp mà nhân viên đó đạt đƣợc.

Kết quả nghiên cứu chỉ ra 4 nhân tố có tác động trong các doanh nghiệp vừa

là: Quy mô công ty; Cƣờng độ cạnh tranh trên thị trƣờng; Cam kết của chủ sở hữu,

ngƣời quản lý DN; Ứng dụng tiến bộ công nghệ. Biến độc lập: Năng lực của các kế

toán viên cho ra kết quả không có ảnh hƣởng. Kết quả phù hợp với nghiên cứu của

Magdy Abdel – Kader, Robert Luther (2008) khi cho ra kết quả: biến Quy mô tổ

chức; Cƣờng độ cạnh tranh; Ứng công nghệ tiên tiến có ảnh hƣởng tích cực.

12

Điểm mới của nghiên cứu: Xác định thêm nhân tố: Cam kết của chủ sở hữu,

ngƣời quản lý doanh nghiệp. Và kết quả nghiên cứu cũng cho thấy nhân tố này có

ảnh hƣởng tích cực.

Điểm còn hạn chế: Mẫu lựa chọn tƣơng đối nhỏ, mức độ phản hồi thấp.

Nghiên cứu không phân biệt trong từng lĩnh vực hoạt động kinh doanh của DN.

Nghiên cứu của Diah Agustina Prihastiwi, Mahfud Sholihin (2018):

“Factors Affecting the Use of Management Accounting Practices in Small and

Medium Enterprises: Evidence from Indonesia”. Các yếu tố ảnh hƣởng đến

việc sử dụng kế toán quản trị ở các doanh nghiệp quy mô nhỏ và vừa ở

Indonesia. Bài viết nghiên cứu 5 biến tác động là: Tính bất ổn của môi trƣờng,

Cạnh tranh trên thị trƣờng, Trình độ nhân viên kế toán nội bộ, Sự tham gia của chủ

sở hữu hoặc ngƣời quản lý, Quy mô công ty. Các biến đƣợc lựa chọn dựa trên việc

tổng hợp, phân tích các nghiên cứu trƣớc có liên quan. Kết quả nghiên cứu cho thấy

các biến tác động và mức độ tác động của các biến lần lƣợt là: Trình độ nhân viên

kế toán, Sự tham gia của chủ sở hữu hoặc ngƣời quản lý, Quy mô công ty. Biến

Cạnh tranh trên thị trƣờng và Tính bất ổn của môi trƣờng cho kết quả không ảnh

hƣởng đến việc vận dụng KTQT. Nghiên cứu cho kết quả khác so với nghiên cứu

của Kamilah Ahmad và Shafie Mohamed Zabri (2012) về biến Cạnh tranh trên thị

trƣờng cho kết quả không ảnh hƣởng, có thể do 2 yếu tố. Thứ nhất, mức độ cạnh

tranh cao buộc các doanh nghiệp vừa và nhỏ phải dành tất cả nguồn lực (thời gian,

tiền bạc và sức lao động) để vƣợt qua cạnh tranh, không thực hiện các kỹ thuật quản

lý cao hơn. Marc và cộng sự (2010) chỉ ra rằng 50% các doanh nghiệp vừa và nhỏ

không triển khai BSC vì các doanh nghiệp vừa và nhỏ không hiểu đƣợc khái niệm

của BSC và 18% do chi phí thực hiện cao. Thứ hai là mẫu nghiên cứu hẹp và điều

kiện của các DN đƣợc khảo sát tƣơng tự nhau.

1.1.2 Kết luận chung:

Từ việc tổng hợp và phân tích các công trình nghiên cứu trên thế giới có liên

quan, công nghiệp hóa và sự phát triển của khoa học đã làm thay đổi KTQT từ việc

áp dụng phƣơng pháp quản trị truyền thống cho đến áp dụng những phƣơng pháp

13

quản trị phức tạp, hiện đại, hƣớng đến phục vụ cho mục tiêu quản trị chiến lƣợc của

doanh nghiệp. Các nghiên cứu đã xác định đƣợc nhiều nhân tố khác nhau có ảnh

hƣởng đến việc áp dụng KTQT trong các doanh nghiệp nói chung và các doanh

nghiệp sản xuất vừa và nhỏ nói riêng. Các nhân tố đƣợc tổng hợp theo các nhóm

đặc điểm: liên quan đến đặc điểm bên trong, đặc điểm bên ngoài, đặc điểm văn hóa,

đặc điểm sản xuất,…

1.2 Tổng quan những công trình nghiên cứu trong nƣớc

KTQT ở các DN Việt Nam vẫn còn khá mới mẻ. Các nghiên cứu trong nƣớc

về các nhân tố ảnh hƣởng đến áp dụng KTQT vào DN vẫn còn khá hạn chế. Dƣới

đây là một số các nghiên cứu đƣợc tác giả tổng hợp:

1.2.1 Tổng quan các nghiên cứu trong nƣớc về các nhân tố tác động đến

việc áp dụng KTQT trong các DN nói chung và các DN sản xuất vừa

và nhỏ nói riêng.

Nghiên cứu của Đào Khánh Trí (2015) “Các nhân tố ảnh hƣởng đến áp

dụng KTQT cho các Doanh nghiệp vừa và nhỏ tại TP.HCM”. Bài nghiên cứu sử

dụng phƣơng pháp định tính kết hợp phƣơng pháp định lƣợng. Bài nghiên cứu thực

hiện trên 200 DN ở TP HCM thông qua bảng khảo sát gửi đến từng DN bằng thƣ

điện tử. Nghiên cứu 5 nhân tố tác động: (1) Trình độ của kế toán viên, (2) Sự hỗ trợ

của chủ doanh nghiệp, (3) Chi phí áp dụng hệ thống KTQT trong DN, (4) Áp lực

cạnh tranh trên thị trƣờng, (5) Áp dụng công nghệ thông tin trong quản trị doanh

nghiệp. Các biến đƣợc đo lƣờng dựa trên thang đo Likert. Riêng biến Trình độ của

kế toán viên đƣợc đánh giá qua số bằng cấp mà nhân viên đạt đƣợc.

Kết quả thu đƣợc: nhân tố ảnh hƣởng đến việc áp dụng KTQT là Trình độ của

kế toán viên, Sự hỗ trợ của chủ DN với việc áp dụng KTQT, Chi phí áp dụng hệ

thống KTQT trong DN. Trong đó: Sự hỗ trợ của chủ doanh nghiệp với việc áp dụng

KTQT là biến quan trọng nhất, có ảnh hƣởng nhiều nhất. Phù hợp với kết quả

nghiên cứu của Kamilah Ahmad (2012) khi cho ra kết quả Trình độ của kế toán

viên, Sự hỗ trợ của chủ doanh nghiệp là hai biến có ảnh hƣởng.

14

Điểm mới của nghiên cứu này so với các nghiên cứu trƣớc đó: Tác giả có

đƣa vào nhân tố mới để nghiên cứu: Chi phí áp dụng KTQT trong DN và mang lại

kết quả có ảnh hƣởng. Chi phí là nhân tố cần thiết đề thực hiện dự án, nên việc cân

nhắc vấn đề chi phí luôn đƣợc quan tâm

Hạn chế của nghiên cứu: Phạm vi nghiên cứu là các DN có hoạt động sản

xuất không quá phức tạp, nên mức độ áp dụng KTQT chƣa cao, gây ảnh hƣởng đến

kết quả. Số câu hỏi trong bảng khảo sát tƣơng đối ít, chỉ có 10 câu hỏi, chƣa đánh

giá đƣợc một cách tổng quát và thiếu tính tin cậy.

Nghiên cứu của Trần Ngọc Hùng (2016) “Các nhân tố tác động đến việc

áp dụng KTQT trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam”. Bài viết

nghiên cứu 8 nhân tố tác động: (1) Quy mô của công ty; (2) Chi phí thực hiện

KTQT trong DN; (3) Văn hóa trong DN; (4) Trình độ kế toán; (5) Chiến lƣợc kinh

doanh của công ty; (6) Tỷ lệ sở hữu của nhà nƣớc trong công ty; (7) Cƣờng độ cạnh

tranh trên thị trƣờng; (8) Nhận thức về KTQT của chủ doanh nghiệp hoặc quản lý.

Tác giả áp dụng kết hợp PPNCĐT và PPNCĐL. Kích thƣớc mẫu là 350 doanh

nghiệp vừa và nhỏ, lấy đƣợc 290 bảng khảo sát hợp lệ.

Và kết quả nghiên cứu có 07 biến tác động đến việc áp dụng KTQT trong các

DNVVN gồm: Tỷ lệ sở hữu của nhà nƣớc trong DN, Cƣờng độ cạnh tranh trên thị

trƣờng, Văn hóa DN, Nhận thức về KTQT của chủ DN hoặc ngƣời quản lý, Quy mô

của công ty, Chi phí thực hiện KTQT trong DN và Chiến lƣợc kinh doanh của tổ

chức với mức độ tác động giảm dần theo thứ tự.

Điểm mới của nghiên cứu này so với các nghiên cứu trƣớc đó: Nghiên cứu

kiểm định nhiểu biến độc lập. Đƣa ra thêm đƣợc nhân tố có ảnh hƣởng: là nhân tố

Chi phí đầu tƣ KTQT. Chi phí là nhân tố cần thiết cho việc tổ chức một hệ thống

KTQT tại DN. Do đó chi phí bỏ ra phải mang lại lợi ích cao hơn hoặc ít nhất là

bằng với lợi ích thu đƣợc thì dự án mới khả thi.

Hạn chế của nghiên cứu: Mô hình 7 nhân tố đƣợc xác định chỉ giải thích cho

gần 35% vấn đề nghiên cứu, do đó sẽ còn nhiều các nhân tố khác có ảnh hƣởng

nhƣng chƣa đƣợc nghiên cứu.

15

Nghiên cứu của Nguyễn Ngọc Vũ (2017) : “Các nhân tố ảnh hƣởng đến

việc áp dụng KTQT trong các Doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc lĩnh vực phi tài

chính ở TP HCM”. Nghiên cứu kế thừa mô hình của Kamilah Ahmad (2012), tiến

hành kiểm định 5 nhân tố: (1) Quy mô doanh nghiệp; (2) Cƣờng độ cạnh tranh thị

trƣờng; (3) Cam kết của chủ sở hữu, nhà quản lý DN; (4) Ứng dụng tiến bộ công

nghệ và (5) Năng lực của các kế toán viên. Thu thập dữ liệu từ bảng khảo sát gửi

trực tiếp đến đối tƣợng đƣợc khảo sát và gửi bảng câu hỏi trực tuyến. Kích thƣớc

mẫu nghiên cứu là 150 đối tƣợng.

Sử dụng Phân tích thống kê mô tả; Ma trận hệ số tƣơng quan; Phân tích

Binary Logistic. Kết quả nghiên cứu đƣa ra có 4 nhân tố tác động đến việc áp dụng

KTQT trong doanh nghiệp và mức độ ảnh hƣởng của từng nhân tố theo thứ tự sau:

(1) Quy mô doanh nghiệp; (2) Năng lực của các kế toán viên; (3) Cƣờng độ cạnh

tranh thị trƣờng và (4) Ứng dụng tiến bộ công nghệ.

Điểm mới của đề tài là vận dụng mô hình nghiên cứu của quốc gia trƣớc một

cách có chọn lọc. Sử dụng PPNCĐL với độ tin cậy cao.

Hạn chế đề tài: số lƣợng biến độc lập áp dụng mang tính chất chủ quan dựa

vào nghiên cứu trƣớc, vẫn còn nhiều các nhân tố khác có ý nghĩa giải thích chƣa

đƣợc xem xét trong mô hình. Đối với biến cam kết của chủ sở hữu, nhà quản lý, tác

giả chƣa thu thập đƣợc dữ liệu đầy đủ do đó ảnh hƣởng đến kết quả nghiên cứu khi

biến này có kết quả không có ảnh hƣởng đến biến phụ thuộc.

1.2.2 Kết luận chung

Tại Việt Nam, tuy KTQT vẫn còn khá mới mẻ đối với các doanh nghiệp,

nhƣng cũng có một số các nghiên cứu về nhân tố tác động đến việc áp dụng KTQT

trong doanh nghiệp. Các nghiên cứu vẫn còn ít, trong khi đó độ quan trọng của

KTQT trong doanh nghiệp ngày càng tăng, cạnh tranh tăng, công nghệ tăng,…

Các kết quả nghiên cứu trong và ngoài nƣớc liên quan đến vấn đề nghiên cứu

đƣợc tổng hợp ở bảng 1.1:

Bảng 1.1: Bảng tổng hợp kết quả các nghiên cứu trong và ngoài nƣớc liên quan

STT Tác giả, năm Các nhân tố nghiên cứu Kết quả nghiên cứu

16

nghiên cứu

(1) Độ biến động của thị trƣờng (1) Độ biến động của thị 1 Magdy Abdel

– Kader, kinh doanh, trƣờng kinh doanh,

Robert Luther (2) Nguồn lực khác hàng, (2) Nguồn lực khác hàng,

(2008) (3)Tính phân quyền của tổ chức (3) Tính phân quyền của tổ

(4) Quy mô tổ chức, chức,

(5) Mức độ ứng dụng tiến bộ (4) Quy mô tổ chức,

công nghệ AMT, (5) Mức độ ứng dụng tiến

(6)Thực hiện các kỹ thuật Quản bộ công nghệ AMT,

trị chất lƣợng toàn diện TQM, (6) Thực hiện các kỹ thuật

(7) Thực hiện các kỹ thuật hệ Quản trị chất lƣợng toàn

thống sản xuất tức thời JIT diện TQM,

(8) Hệ thống sản xuất phức tạp, (7) Thực hiện các kỹ thuật

(9) Chiến lƣợc cạnh tranh hệ thống sản xuất tức thời

(10) Tính mau hỏng của sản JIT

phẩm.

Junjie Wu và (1) Ảnh hƣởng của chính phủ; Đối với công ty liên doanh: 2

Agyenim (2) Quy mô của công ty; (2) Quy mô của công ty;

Boateng (3) Ảnh hƣởng của nhà đầu tƣ (3) Ảnh hƣởng của nhà đầu

(2010) nƣớc ngoài; tƣ nƣớc ngoài;

(4) Năng lực của nhà quản lý; (4) Năng lực của nhà quản

(5) Năng lực của các kế toán lý;

viên (5) Năng lực của các kế

toán viên

Đối với DN nhà nƣớc:

(2) Quy mô của công ty;

(4) Năng lực của nhà quản

lý;

(1) Quy mô doanh nghiệp; (1) Quy mô doanh nghiệp; 3 Kamilah

17

Ahmad và (2) Cƣờng độ cạnh tranh trên thị (2) Cƣờng độ cạnh tranh

Shafie trƣờng; trên thị trƣờng;

Mohamed (3) Cam kết của chủ sở hữu,nhà (3) Cam kết của chủ sở

Zabri (2012) quản lý doanh nghiệp; hữu,nhà quản lý doanh

(4) Ứng dụng tiến bộ công nghiệp;

(4) Ứng dụng tiến bộ công nghệ;

(5) Năng lực của các kế toán nghệ;

viên.

(1) Tính bất ổn của môi trƣờng, (1) Trình độ nhân viên kế 4 Diah

Agustina (2) Cạnh tranh trên thị trƣờng, toán nội bộ,

Prihastiwi, (3) Trình độ nhân viên kế toán (2) Sự tham gia của chủ sở

Mahfud nội bộ, hữu hoặc ngƣời quản

Sholihin (4) Sự tham gia của chủ sở hữu lý,

(2018) hoặc ngƣời quản lý, (3) Quy mô công ty.

(5) Quy mô công ty

(1) Trình độ của kế toán viên, (1) Trình độ của kế toán 5 Đào Khánh

Trí (2015) (2) Sự hỗ trợ của chủ doanh viên,

nghiệp trong việc áp dụng (2) Sự hỗ trợ của chủ doanh

KTQT, nghiệp trong việc áp dụng

(3) Chi phí áp dụng hệ thống KTQT,

KTQT tại doanh nghiệp, (3) Chi phí áp dụng hệ

(4) Áp lực cạnh tranh trên thị thống KTQT tại doanh

trƣờng, nghiệp,

(5) Áp dụng công nghệ thông

tin trong quản lý doanh nghiệp

Trần Ngọc (1) Quy mô của công ty; (1) Quy mô của công ty; 6

Hùng (2016) (2) Chi phí cho việc tổ chức (2) Chi phí cho việc tổ chức

KTQT; KTQT;

(3) Văn hóa công ty; (3) Văn hóa công ty;

18

(4) Trình độ kế toán viên; (5) Chiến lƣợc kinh doanh

(5) Chiến lƣợc kinh doanh của của công ty;

công ty; (6) Mức độ sở hữu của nhà

(6) Mức độ sở hữu của nhà nƣớc trong công ty;

nƣớc trong công ty; (7) Cƣờng độ cạnh tranh

(7) Cƣờng độ cạnh tranh trên thị trên thị trƣờng;

trƣờng; (8) Nhận thức về KTQT

(8) Nhận thức về KTQT của của chủ doanh nghiệp hoặc

chủ doanh nghiệp hoặc ngƣời ngƣời điều hành doanh

điều hành doanh nghiệp nghiệp

(1) Quy mô doanh nghiệp; (1) Quy mô doanh nghiệp; 7 Nguyễn Ngọc

Vũ (2017) (2) Cƣờng độ cạnh tranh thị (2) Năng lực của các kế

trƣờng; toán viên;

(3) Cam kết của chủ sở hữu, nhà (3) Cƣờng độ cạnh tranh thị

quản lý DN; trƣờng và

(4) Ứng dụng tiến bộ công nghệ (4) Ứng dụng tiến bộ công

nghệ. và

(5) Năng lực của các kế toán

viên.

Nguồn: Tác giả tự tổng hợp

1.3 Kết quả kế thừa phát triển và khe hổng nghiên cứu

1.3.1 Khe hổng nghiên cứu

Từ những nghiên cứu trong và ngoài nƣớc đã đƣợc dẫn chứng ở mục 1.1 và

mục 1.2 đã đem lại cái nhìn tổng quát về các nghiên cứu liên quan đến KTQT. Các

nghiên cứu đã xác định đƣợc nhiều nhân tố, các nhân tố phát sinh từ bên trong

doanh nghiệp, các nhân tố tác động bên ngoài doanh nghiệp, liên quan đến đặc điểm

văn hóa sản xuất,… ảnh hƣởng đến việc áp dụng hệ thống KTQT trong DN.

19

Tuy nhiên, thứ nhất, ở mỗi khu vực, mỗi loại hình doanh nghiệp, cũng nhƣ ở

mỗi thời điểm nghiên cứu sẽ khác nhau về: ngành nghề, lĩnh vực hoạt động, về cơ

cấu tổ chức, quy mô doanh nghiệp, chiến lƣợc phát triển, công nghệ,… của mỗi tổ

chức nên các mô hình nghiên cứu sẽ đều có những sự thay đổi nhất định. Do đó,

không thể vận dụng một cách máy móc rập khuôn kết quả của các mô hình này cho

nghiên cứu ở điều kiện khác. Việc lựa chọn mô hình vận dụng cần xét đến tính

tƣơng đồng về nhiều mặt giữa các môi trƣờng nghiên cứu và đối tƣợng nghiên cứu.

Thứ hai, ở Việt Nam cũng đã có một số nghiên cứu về các nhân tố ảnh hƣởng

đến việc áp dụng KTQT trong các doanh nghiệp Việt Nam, nhƣng các nghiên cứu

cho loại hình doanh nghiệp sản xuất vừa và nhỏ ở TP HCM vẫn còn hạn chế. Thêm

vào đó, trong xu hƣớng hội nhập toàn cầu, môi trƣờng cạnh tranh ngày càng gay gắt

đối với các doanh nghiệp sản xuất vừa và nhỏ, tác giả nhận thấy việc áp dụng

KTQT có ý nghĩa rất quan trọng hỗ cho sự phát triển bền vững của các doanh

nghiệp. Tác giả lựa chọn đối tƣợng ở khu vực TP Hồ Chí Minh bởi vì TP Hồ Chí

Minh là trung tâm kinh tế trọng điểm của phía nam và cả nƣớc, đóng góp khoảng

30% tổng thu ngân sách cả nƣớc, giữ vai trò dẫn dắt sự phát triển kinh tế của cả

nƣớc. Chính vì vậy, tác giả thực hiện đề tài nghiên cứu các nhân tố tác động đến

việc áp dụng KTQT trong DNSXVVN ở TP HCM.

1.3.2 Kết quả kế thừa phát triển

Từ việc xác định khe hổng nghiên cứu và kế thừa những kết quả đạt đƣợc của

các nghiên cứu trƣớc, luận văn sẽ tiếp tục thực hiện nghiên cứu một cách có hệ

thống và đầy đủ về các nhân tố tác động đến việc vận dụng KTQT trong các doanh

nghiệp sản xuất vừa và nhỏ tại TP HCM với các bƣớc sau:

Đầu tiên, xác định các nhân tố tác động đến việc vận dụng KTQT đƣợc kế thừa

từ các nghiên cứu trƣớc, kết hợp phỏng vấn tham khảo ý kiến của các chuyên gia;

tiến hành khảo sát và tổng hợp các nhân tố tác động đến việc áp dụng KTQT trong

các doanh nghiệp sản xuất vừa và nhỏ ở TP HCM,

20

Tiếp theo, tiến hành phân tích, kiểm định và xác định các nhân tố phù hợp, mức

độ ảnh hƣởng của từng nhân tố đến việc áp dụng KTQT tại các doanh nghiệp sản

xuất quy mô vừa và nhỏ ở TP HCM

Và, đƣa ra những định hƣớng, khuyến nghị cho các DN để áp dụng KTQT vào

DN một cách hiệu quả.

21

KẾT LUẬN CHƢƠNG 1

Chƣơng 1, tóm tắt các tìm hiểu về các công trình nghiên cứu trong nƣớc và

trên thế giới liên quan đến vấn đề nghiên cứu. Phân tích những điểm mới và những

hạn chế của các công trình đã nghiên cứu. Từ đó, có thể nhận thấy: tình hình áp

dụng KTQT ở các quốc gia trên thế giới, việc áp dụng KTQT chịu ảnh hƣởng hoặc

chi phối bởi nhiều nhân tố: các nhân tố liên quan đến đặc điểm bên trong, đặc điểm

bên ngoài, đặc điểm văn hóa, đặc điểm sản xuất,...Việc áp dụng KTQT ở các quốc

gia khác nhau sẽ mang những đặc thù khác nhau, không thể áp dụng máy móc, rập

khuôn kết quả của những nghiên cứu trƣớc cho mọi doanh nghiệp trong những điều

kiện khác nhau. Từ đó, tác giả xác định khe hổng nghiên cứu và giải thích cho tính

cấp thiết của việc chọn đề tài nghiên cứu.

22

CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT

Chƣơng này tác giả nêu một số các vấn đề lý luận cơ bản về KTQT tạo nền

tảng cho nghiên cứu. Tác giả đƣa ra các lý thuyết nền, vận dụng giải thích cho mô

hình nghiên cứu. Và xây dựng mô hình nghiên cứu dự kiến.

2.1 Một số vấn đề lý luận cơ bản về KTQT

KTQT đã hình thành và phát triển mạnh trên thế giới, cùng với đó cũng có

nhiều các nghiên cứu về KTQT đƣợc thực hiện. Ở mỗi thời kỳ phát triển khác nhau,

thì KTQT cũng có những bƣớc phát triển riêng. Để đi tìm hiểu về các công trình

nghiên cứu nƣớc ngoài có liên quan đến vấn đề nghiên cứu, trƣớc tiên ta cần có cái

nhìn tổng quát về hệ thống KTQT ở các nƣớc trên thế giới.

Theo Hiệp hội kế toán quốc tế IFAC (1998), KTQT phát triển thông qua bốn

giai đoạn. Ở giai đoạn đầu tiên (trƣớc năm 1950) nội dung chính là xác định chi phí

và kiểm soát tài chính, KTQT quan tâm chủ yếu đến các vấn đề bên trong doanh

nghiệp, đặc biệt là năng lực sản xuất. Suốt nửa đầu thế kỷ 20, KTQT chủ yếu bằng

hình thức áp dụng dự toán và KTCP. Tuy nhiên, thông tin về chi phí ít đƣợc phổ

biến và việc sử dụng thông tin này để đƣa ra quyết định quản lý còn hạn chế

(Ashton et al., 1995).

Trong giai đoạn thứ hai (vào những năm 1950 và 1960) chuyển sang cung

cấp thông tin cho mục đích lập kế hoạch và kiểm soát. Theo đó, KTQT đƣợc Hiệp

hội kế toán quốc tế IFAC mô tả là “hoạt động quản lý, nhƣng trong vai trò của nhân

viên” (IFAC, 1998, đoạn 7). Kiểm soát quản lý đƣợc định hƣớng theo hƣớng sản

xuất và quản trị nội bộ. KTQT là một phần của hệ thống kiểm soát quản lý, xác định

các vấn đề và hành động khi có chênh lệch giữa thực tế và kế hoạch (Ashton và

cộng sự, 1995; Lang-Smith-1997, 1997).

Trong giai đoạn phát triển thứ ba của KTQT, trọng tâm chuyển sang “giảm

lãng phí tài nguyên đƣợc sử dụng trong quá trình kinh doanh” (IFAC, 1998, đoạn

7). Do sự suy thoái nền kinh tế thế giới trong những năm 1970 sau khủng hoảng giá

23

dầu và cạnh tranh toàn cầu gia tăng vào đầu những năm 1980. Sự cạnh tranh tăng

kéo theo sự phát triển công nghệ nhanh chóng đã ảnh hƣởng đến nhiều khía cạnh

của ngành công nghiệp. Ví dụ: việc sử dụng robot và các quy trình đƣợc kiểm soát

bằng máy tính đã cải thiện chất lƣợng sản xuất và giảm chi phí. Ngoài ra, thiết bị

máy tính phát triển làm thay đổi rõ rệt về chất lƣợng và số lƣợng dữ liệu mà ngƣời

quản lý có thể nhận đƣợc. Do đó, việc xử lý các hệ thống thông tin trở nên có tầm

quan trọng trong quản trị hiệu quả (Ashton et al., 1995). Thách thức đối với KTQT

là đảm bảo thông qua việc phân tích quy trình và kỹ thuật quản lý chi phí để nhận

đƣợc thông tin phù hợp hỗ trợ ngƣời quản lý và nhân viên các cấp. Trong những

năm 1990, ngành công nghiệp trên toàn thế giới tiếp tục đối mặt với những biến

động lớn và sự tiến bộ chƣa từng có trong công nghệ chế tạo và xử lý thông tin

(Ashton và cộng sự, 1995). Ví dụ: sự phát triển của thƣơng mại điện tử trên toàn thế

giới và các công nghệ liên quan dẫn đến sự xuất hiện của thƣơng mại điện tử. Điều

này tiếp tục gia tăng và nhấn mạnh thách thức của cạnh tranh toàn cầu.

Nội dung của KTQT trong giai đoạn phát triển thứ tƣ là tạo giá trị tăng thêm

bằng cách sử dụng các nguồn lực hiệu quả “sử dụng các công cụ kỹ thuật nghiên

cứu hƣớng tới giá trị của khách hàng, giá trị cổ đông, và đổi mới tổ chức’’ (IFAC,

1998, đoạn 7).

KTQT có những thay đổi khác biệt tại từng thời điểm. Bốn giai đoạn phát

triển của KTQT không loại trừ lẫn nhau mà mỗi giai đoạn sau đều bao gồm các giai

đoạn trƣớc đó, và bổ sung những điều kiện mới, tiến bộ hơn. Tuy nhiên, sự khác

biệt quan trọng giữa giai đoạn thứ ba và giai đoạn thứ tƣ là sự thay đổi từ việc cung

cấp thông tin và quản lý tài nguyên, dƣới hình thức giảm chất thải (Giai đoạn 3) tiến

đến tạo ra giá trị tăng thêm (Giai đoạn 4). Việc sử dụng các nguồn lực (bao gồm cả

thông tin) để tạo ra giá trị đƣợc xem là một phần trọng yếu trong quá trình quản lý

trong các tổ chức hiện đại. Theo đó, KTQT của tổ chức có thể cung cấp thông tin

hữu ích có liên quan đến việc lập kế hoạch, kiểm soát và ra quyết định nhằm mục

đích tạo ra hoặc nâng cao giá trị

2.1.1 Khái niệm về KTQT

24

Theo định nghĩa của Viện KTQT Hoa Kỳ: “KTQT là quá trình nhận diện, đo

lƣờng, phân tích, diễn giải và truyền đạt thông tin trong quá trình thực hiện các mục

đích của tố chức. KTQT là một bộ phận thống nhất trong quá trình quản lý, và kế

toán viên quản trị là những đối tác chiến lƣợc quan trọng trong đội ngũ quản lý của

tổ chức.”

Theo Robert S.Kaplan và các cộng sự (2001) định nghĩa: “KTQT là một quy

trình cải tiến không ngừng việc hoạch định, thiết kế, đo lƣờng hệ thống thông tin tài

chính, thông tin phi tài chính hoạt động của doanh nghiệp để hƣớng dẫn, thúc đẩy

hành động, hành vi quản trị và điều kiện hoạt động của doanh nghiệp tạo nên giá trị

văn hóa kinh doanh cần thiết nhằm đạt chiến lƣợc, chiến thuật và mục tiêu doanh

nghiệp.

KTQT đƣợc biết đến khá muộn ở Việt Nam so với các nƣớc trên thế giới,

thuật ngữ KTQT xuất hiện chính thức lần đầu tiên trong luật kế toán Việt Nam

(2013), KTQT đƣợc định nghĩa là “việc thu thập, xử lý, phân tích và cung cấp thông

tin kinh tế, tài chính theo yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính trong nội

bộ đơn vị kế toán” (Luật kế toán, khoản 3, điều 4).

Nhƣ vậy, KTQT có thể hiểu là công việc thu thập, tổng hợp, phân tích sau đó

lập báo cáo cho đội ngũ quản lý đƣa ra quyết định kinh doanh tối ƣu, phù hợp với

bối cảnh kinh tế hoặc tình hình của doanh nghiệp. Sự phát triển của KTQT là không

ngừng qua các thời kỳ, từ KTQT truyền thống chủ yếu là quản trị chi phí, đến

KTQT hiện đại nhấn mạnh đến quản trị chiến lƣợc.

2.1.2 Nội dung kế toán quản trị

Theo giáo trình F5 – ACCA (2014), nội dung hệ thống KTQT bao gồm 4 phần

chính: KTQT chi phí, Phƣơng pháp ra quyết định, Lập và quản lý ngân sách, Đo

lƣờng và kiểm soát hiệu quả hoạt động doanh nghiệp

2.1.2.1 Kế toán quản trị chi phí:

Thông tin về chi phí đƣợc tạo ra bởi KTQT chi phí là thông tin quan trọng

đƣợc sử dụng trong quản trị DN, bao gồm các quyết định về giá cả, kiểm soát chi

phí; đánh giá các quy trình sản xuất; và chuyển giá. Hai phƣơng pháp quản lý chi

25

phí chính đƣợc áp dụng là Phƣơng pháp phân bổ chi phí (absorption costing) và

Phƣơng pháp tính chi phí trực tiếp (variable costing). Phƣơng pháp phân bổ chi phí

đƣợc sử dụng phổ biến trên thế giới. Theo nghiên cứu của Josi (2001), 50% các

công ty ở Ấn Độ sử dụng phƣơng pháp này. Phƣơng pháp tính chi phí trực tiếp

đƣợc ƣu tiên sử dụng ở các nƣớc đã phát triển. Theo Abdel-Kader và Luther (2006)

đã chỉ ra hơn 50% các công ty Anh thực hiện phƣơng pháp này. Ở các nƣớc phát

triển có trình độ quản lý cao nhƣ Mỹ, Úc thì phƣơng pháp chi phí dựa trên hoạt

động ABC đƣợc áp dụng nhiều.

2.1.2.2 Các phƣơng pháp ra quyết định

Theo nghiên cứu của Wu et al. (2010), cho rằng việc ra quyết định hiệu quả

là yếu tố quan trọng nhất trong môi trƣờng cạnh tranh và nhiều biến động hiện nay.

Các phƣơng pháp phân tích cho quá trình ra quyết định đƣợc chia thành: phân tích

ngắn hạn và phân tích dài hạn. Theo nghiên cứu của Abdel-Kader và Luther (2006)

lập luận rằng các phƣơng pháp phân tích ngắn hạn có thể sử dụng phân tích lợi

nhuận - chi phí - sản lƣợng (CVP), phân tích lợi nhuận sản phẩm, phân tích lợi

nhuận của khách hàng và kiểm soát mô hình cổ phiếu. Đối với các quyết định đầu

tƣ dài hạn, KTQT có thể phân tích thời gian hoàn vốn, sử dụng chiết khấu dòng

tiền. Sử dụng chỉ số Giá trị hiện tại ròng (NPV) và Tỷ suất sinh lợi nội tại (IRR) để

đánh giá mức độ khả thi của một dự án. Kiểm soát và báo cáo kiểm soát đƣợc xác

định bởi Anthony (1965) là quá trình đảm bảo rằng các tài nguyên đƣợc lấy và đƣợc

sử dụng hiệu quả, hoàn thành các mục tiêu của tổ chức. Nó là một chức năng so

sánh kết quả đạt đƣợc với các mục tiêu kế hoạch đề ra.

2.1.2.3 Lập và quản lý ngân sách

Ngân sách là một hệ thống kiểm soát rất quan trọng của hầu hết các tổ chức.

Nội dung chính của ngân sách là tỷ lệ phân bổ và mục đích sử dụng ngân sách. Các

nghiên cứu cho rằng việc lập và quản lý ngân sách là việc lên kế hoạch để thực hiện

trong tƣơng lai, hoạch định vị thế tài chính, lập kế hoạch dòng tiền, hoạt động và

kiểm soát chi phí hoạt động (Chenhall và Langfield-Smith, 1998; Abdel-Kader và

Luther, 2006).

26

2.1.2.4 Đánh giá hiệu suất và kiểm soát hoạt động

Đánh giá hiệu suất là một chức năng quan trọng của KTQT. Đánh giá hiệu

suất cung cấp thông tin cho ngƣời quản lý hỗ trợ quá trình đạt đƣợc các mục tiêu

chiến lƣợc của tổ chức (Jusoh và Parnell, 2008). Theo nghiên cứu của Hall (2008)

lập luận rằng trong những năm gần đây, các tổ chức đã tìm cách phát triển Hệ thống

đo lƣờng hiệu suất toàn diện (PMS) để cung cấp cho ngƣời quản lý và nhân viên các

thông tin để hỗ trợ quản lý hoạt động. Các kỹ thuật phổ biến đƣợc sử dụng là Thẻ

điểm cân bằng BSC (Kaplan và Norton, 1996) và Phân cấp hiệu suất (Lynch và

Cross, 1992). Theo nghiên cứu của CIMA (2002) đã nêu lên các khung để đo lƣờng

và quản lý hiệu suất đó là Quản lý dựa trên giá trị (VBM); Quản trị chi phí dựa trên

hoạt động (ABC); Quản trị doanh nghiệp chiến lƣợc (SEM); và Phƣơng pháp quản

trị chất lƣợng (6 Sigma). Các biện pháp tài chính và phi tài chính đều đƣợc sử dụng

để đo lƣờng hiệu suất, các biện pháp tài chính nhƣ Tỷ lệ hoàn vốn đầu tƣ (ROI) và

các biện pháp lợi nhuận đã đƣợc sử dụng rộng rãi ở các quốc gia trên thế giới.

Môi trƣờng hoạt động của các tổ chức ngày càng hiện đại và phức tạp, công

nghệ thay đổi nhanh chóng. Do đó, hệ thống kiểm soát hoạt động là cần thiết để xác

định mức độ phù hợp của hành động với kế hoạch. Vận hành theo Chu trình PDCA

(Lập kế hoạch – Thực hiện – Kiểm tra – Điều chỉnh) cho việc cải tiến liên tục.

2.1.3 Vai trò kế toán quản trị trong doanh nghiệp

KTQT đóng vai trò cung cấp những thông tin cần thiết cho các nhà quản lý để

hỗ trợ cho quá trình ra quyết định.

o Thông tin cho việc lập kế hoạch: KTQT sẽ cung cấp thông tin về kế hoạch

ngân sách, thông tin phân tích nội tại doanh nghiệp giúp các nhà quản lý lập

kế hoạch và kiểm soát việc thực hiện.

o Thông tin cho quá trình tổ chức công tác điều hành: KTQT cung cấp thông

tin về hoạt hộng doanh nghiệp, dựa trên đó các nhà quản lý hiểu đƣợc mối

quan hệ giữa các sự kiện, các nguồn lực của doanh nghiệp, xem xét và tổ

chức các công tác điều hành doanh nghiệp theo đúng mục tiêu đề ra.

27

o Thông tin cho quá trình ra quyết định: ra quyết định là việc các nhà quản lý

lựa chọn phƣơng pháp cho DN. Thông tin KTQT cung cấp phải thích hợp và

có tác động làm thay đổi hay cải thiện các quyết định theo hƣớng tích cực để

nhà quản lý có thể đƣa ra các quyết định đúng dựa trên thông tin đó.

o Thông tin cho kiểm soát: KTQT cung cấp thông tin về quá trình thực hiện kế

hoạch, những vấn đề bất thƣờng,… từ đó giúp nhà quản lý nắm đƣợc những

hoạt động đang xảy ra, điều hƣớng hoạt động.

Nhƣ vậy, thông tin KTQT cung cấp giúp các nhà quản lý hoạch định chiến

lƣợc, kiểm tra đánh giá tình hình thực hiện các mục tiêu, các quá trình hoạt động

sản xuất kinh doanh, từ đó có những quyết định hợp lý để điều hành hoạt động ngày

càng đạt hiệu quả hơn. KTQT là công cụ để đạt đƣợc mục tiêu chiến lƣợc cho tổ

chức.

2.2 Lý thuyết nền về việc nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến việc áp

dụng hệ thống kế toán quản trị

2.2.1 Lý thuyết dự phòng

 Nội dung lý thuyết:

Lý thuyết dự phòng xuất hiện vào những năm 1960, và đƣợc phát triển vào

những năm 1970. Quan điểm của lý thuyết dự phòng cho rằng các điều kiện bên

trong và bên ngoài của mỗi tổ chức là khác nhau, do đó không có nguyên tắc hoặc

phƣơng pháp quản lý chung nào có thể áp dụng cho tất cả các tổ chức. Quản lý tổ

chức thành công là hoàn toàn phụ thuộc vào sự am hiểu đối với điều kiện bên trong

và điều kiện bên ngoài tổ chức, đồng thời có chiến lƣợc ứng biến kịp thời hiệu quả.

Theo lý thuyết dự phòng, trong nghiên cứu về KTQT, các yếu tố nhƣ môi

trƣờng bên ngoài, công nghệ sản xuất, cơ cấu tổ chức đã đƣợc nghiên cứu bởi Otley

1980; Waterhouse và Tiessen 1978 trong hơn 25 năm. Các yếu tố nhƣ văn hóa và

chiến lƣợc cũng đƣợc nghiên cứu trong hai thập niên cuối thế kỉ XX. Trong đó,

Công nghệ sản xuất là yếu tố có ảnh hƣởng lớn trong nghiên cứu KTQT. Các thay

đổi về công nghệ sản xuất thƣờng sẽ dẫn đến các thay đổi trong yêu cầu của tổ chức

về KTQT. Với các tổ chức áp dụng công nghệ sản xuất phức tạp yêu cầu sự kiểm

28

soát và điều khiển linh hoạt, phản ứng kịp thời (Woodward 1965), Với các tổ chức

áp dụng công nghệ sản xuất hiện đại nhƣ Hệ thống sản xuất tức thời (JIT) và Quản

lý chất lƣợng toàn diện (TQM), đòi hỏi phƣơng tiện đo lƣờng hiệu quả, kiểm soát

chiến lƣợc, hoạt động nhƣ Thẻ điểm cân bằng (BSC).

 Vận dụng lý thuyết vào nghiên cứu:

Lý thuyết dự phòng giải thích cho việc áp dụng KTQT trong doanh nghiệp bị

ảnh hƣởng bởi các đặc điểm bên trong doanh nghiệp và môi trƣờng hoạt động bên

ngoài doanh nghiệp. Xây dựng mô hình KTQT hiệu quả phải dựa trên các phƣơng

diện: đặc thù về ngành nghề, lĩnh vực hoạt động, cơ cấu tổ chức, công nghệ sản xuất

và chiến lƣợc phát triển trong từng giai đoạn.

Trong nghiên cứu này, lý thuyết dự phòng góp phần giải thích cho sự ảnh

hƣởng của nhân tố: Ứng dụng tiến bộ công nghệ đối với việc vận dụng KTQT trong

doanh nghiệp sản xuất vừa và nhỏ ở TP HCM.

2.2.2 Lý thuyết bất định

 Nội dung lý thuyết:

Lý thuyết bất định (lý thuyết ngẫu nhiên) đƣợc nghiên cứu vào giữa những

năm 1960, và tiếp tục phát triển vào những năm 1970. Theo Mullins (2013), nghiên

cứu cho rằng hoạt động của một tổ chức phụ thuộc vào mối liên hệ giữa cơ cấu tổ

chức với các sự kiện xảy ra ngẫu nhiên. Không có một phƣơng pháp chung nào có

thể giải quyết đƣợc mọi vấn đề của tổ chức, và hiệu quả của phƣơng pháp còn phụ

thuộc vào điều kiện bên trong cũng nhƣ môi trƣờng bên ngoài của doanh nghiệp.

Các yếu tố bất định tác động đến cấu trúc tổ chức đƣợc phân tích ở nhiều

nghiên cứu, theo Mintzberg (1979) trong nghiên cứu về cấu trúc của tổ chức đã xác

định các yếu tố bất định có tác động ở các nhóm: quy mô doanh nghiệp, công cụ kỹ

thuật áp dụng, môi trƣờng bên ngoài, và các mối liên hệ. Theo nghiên cứu của

Chenhall (2003) thì các yếu tố môi trƣờng và các yếu tố bất định nội tại nhƣ quy

mô, công nghệ, cấu trúc có ảnh hƣởng đáng kể vào quy trình hoạt động và quá trình

ra quyết định của doanh nghiệp. Nhƣ vậy, việc xác định các mối liên hệ giữa những

29

yếu tố không ổn định trong và ngoài doanh nghiệp có ảnh hƣởng đến cấu trúc của

doanh nghiệp tác động đến phƣơng pháp quản trị thích hợp của hệ thống KTQT.

 Vận dụng lý thuyết vào nghiên cứu:

Trong nghiên cứu này, lý thuyết bất định góp phần giải thích các nhân tố có

tác động đến hệ thống KTQT sau: Nhóm đặc điểm bên trong: Qui mô doanh nghiệp,

Năng lực của các kế toán viên; Nhóm đặc điểm bên ngoài: Cƣờng độ cạnh tranh

trên thị trƣờng.

2.2.3 Lý thuyết quan hệ lợi ích – chi phí

 Nội dung lý thuyết:

Lý thuyết quan hệ lợi ích - chi phí cho rằng lợi ích và chi phí là hai yếu tố

quan trọng đƣợc sử dụng để hỗ trợ cho việc ra quyết định thực hiện hay không thực

hiện một dự án hay chính sách. Lợi ích mang lại phải đƣợc xem xét đánh giá để

đảm bảo chi phí bỏ ra là tƣơng xứng. Lợi ích từ thông tin KTQT mang lại phục vụ

cho: các bên có liên quan, đối tác bên ngoài, nhà quản trị; còn chi phí thì từ quá

trình thu thập thông tin, xử lý dữ liệu, lên báo cáo.

 Vận dụng lý thuyết vào nghiên cứu:

Lý thuyết quan hệ lợi ích – chi phí góp phần giải thích cho nhân tố: Chi phí

đầu tƣ cho việc tổ chức KTQT. Nhân tố này đƣợc xem xét trong mối quan hệ với lợi

ích mang lại từ thông tin KTQT cho doanh nghiệp. Đối với các doanh nghiệp nhỏ

thì việc đầu tƣ một hệ thống KTQT phức tạp sẽ làm lãng phí nguồn lực, lợi ích

mang lại không đủ để bù đắp chi phí bỏ ra. Ngƣợc lại với các doanh nghiệp lớn hơn

thì việc đầu tƣ một hệ thống KTQT tƣơng thích là điều có thể chấp nhận đƣợc.

2.2.4 Lý thuyết đại diện

 Nội dung lý thuyết:

Lý thuyết đại diện đƣợc phát triển vào năm 1976 bởi Jensen & Meckling,

nghiên cứu mối quan hệ giữa các bên có liên quan, một bên ủy quyền và một bên

đƣợc ủy quyền. Lý thuyết đại diện giúp giải quyết hai vấn đề điển hình thƣờng gặp:

(1) mục tiêu của bên ủy quyền và bên đƣợc ủy quyền không bị mâu thuẫn; (2) Bên

ủy quyền và bên đƣợc ủy quyền cùng thống nhất phƣơng pháp đối phó và giải quyết

30

rủi ro. Lý thuyết cho rằng mâu thuẫn phát sinh khi có sự bất cân xứng về thông tin

giữa 2 bên chủ thể, ngƣời ủy quyền và ngƣời đƣợc ủy quyền. Lợi ích giữa hai bên là

khác nhau và vấn đề đƣợc xử lý bằng cách hạn chế sự phân hóa lợi ích giữa các bên

thông qua các biện pháp thích hợp.

 Vận dụng lý thuyết vào nghiên cứu:

Trong nghiên cứu này, lý thuyết đại diện góp phần giải thích cho nhân tố: Cam

kết của chủ sỡ hữu, nhà quản lý. Khi chủ sở hữu muốn có cơ sở để đánh giá hiệu

quả công việc của ngƣời đƣợc ủy quyền, họ cần vận dụng hệ thống KTQT để có

đƣợc những thông tin cần thiết, kiểm soát hoạt động, đánh giá thành quả,… lúc này

việc áp dụng KTQT chắc chắn sẽ thực hiện.

2.3 Xây dựng mô hình nghiên cứu

Từ các lý thuyết nền và các công trình nghiên cứu trƣớc, đặc biệt là dựa vào

mô hình nghiên cứu của Kamilah Ahmad (2012). Mô hình ban đầu đƣợc đề xuất

nghiên cứu áp dụng cho các doanh nghiệp sản xuất vừa và nhỏ ở TP HCM, gồm 6

nhân tố nhƣ sau: (1) Quy mô của doanh nghiệp; (2) Cƣờng độ cạnh tranh trên thị

trƣờng; (3) Cam kết của chủ sở hữu; (4) Ứng dụng tiến bộ công nghệ; (5) Năng lực

của các kế toán viên; (6) Chi phí cho việc tổ chức KTQT.

Việc sử dụng các nhân tố trong mô hình nghiên cứu của Kamilah Ahmad

(2012) là bởi vì: Malaysia là quốc gia có nền kinh tế đang phát triển, có nhiều tƣơng

đồng trong đặc điểm kinh tế, xã hội, văn hóa với Việt Nam. Mô hình nghiên cứu

của Kamilah Ahmad (2012) cũng dựa trên sự phát triển kế thừa của các nghiên cứu

trƣớc. Do đó, nghiên cứu của Kamilah Ahmad (2012) là nghiên cứu có độ tin cậy

cao và phù hợp để áp dụng ở môi trƣờng Việt Nam nói chung, cũng nhƣ TP HCM

nói riêng.

Nhân tố mới so với nghiên cứu của Kamilah Ahmad (2012) đƣợc thêm vào

mô hình là: Chi phí cho việc tổ chức KTQT, dựa trên việc phân tích thực trạng vận

dụng KTQT tại các doanh nghiệp sản xuất vừa và nhỏ. Các doanh nghiệp còn ngần

ngại và nói không với việc vận dụng KTQT một phần là do yếu tố chi phí, việc đầu

tƣ cho hệ thống, máy móc, con ngƣời, các chi phí phát sinh,… là vấn đề cần đƣợc

31

cân nhắc. Do đó, nhân tố Chi phí cho việc tổ chức KTQT có thể có ảnh hƣởng đến

việc áp dụng KTQT trong doanh nghiệp.

2.3.1 Qui mô của doanh nghiệp

Nhân tố qui mô của doanh nghiệp đƣợc cho rằng có ảnh hƣởng đến việc áp

dụng KTQT trong doanh nghiệp ở nhiều nghiên cứu trƣớc đây. Đây là một nhân tố

quan trọng ảnh hƣởng đến những thay đổi đƣợc thiết kế để cải thiện hiệu suất của

công ty (Smith và cộng sự, 1989). Các công ty lớn có khả năng tiếp cận tốt hơn với

các nguồn nhân lực và tài chính cần thiết để sửa đổi, nâng cấp hoặc thay thế các hệ

thống hiện có. Để thực hiện một sự thay đổi trong thực hành kế toán quản lý đòi hỏi

một cam kết rõ ràng về cả nguồn nhân lực và tài chính (Junjie Wu và Agyenim

Boateng 2010). Có nhiều tiêu chí đƣợc lựa chọn để phân loại quy mô doanh nghiệp

nhƣ: số lƣợng lao động, tài sản, nguồn vốn, doanh thu,…

2.3.2 Cƣờng độ cạnh tranh trên thị trƣờng

Nhân tố Cƣờng độ cạnh tranh trên thị trƣờng đƣợc nhiều nhà nghiên cứu trƣớc

đề cập đến. Cạnh tranh thị trƣờng đƣợc định nghĩa là một tổ chức cạnh tranh với

một tổ chức khác về sản phẩm, dịch vụ và giá cả (Cadez & Guilding, 2008). Ahmad

(2012) đã đề cập nhà quản lý cần phải có kiến thức và kinh nghiệm về hệ thống chi

phí để tạo ƣu thế cạnh tranh trong một cuộc cạnh tranh thị trƣờng khốc liệt. Leite,

Fernandes và Leite (2015) đã kiểm tra ảnh hƣởng của cạnh tranh thị trƣờng trong

các tổ chức có sử dụng hệ thống KTQT và thấy rằng hệ thống KTQT là cần thiết

cho tổ chức do nó giúp các tổ chức xác định các nguồn lực phát sinh trong mỗi quy

trình sản xuất.

Cạnh tranh trên thị trƣờng hiểu theo hƣớng tích cực, là việc thúc đẩy sản xuất

phát triển, nó tạo cơ hội cho ngƣời tiêu dùng tiếp cận tốt hơn đối với những sản

phẩm có chất lƣợng, giá cả phù hợp, nó cũng tạo điều kiện cho các doanh nghiệp

khẳng định vị trí trên thị trƣờng. Do đó các doanh nghiệp cần phải sử dụng hiệu quả

các nguồn lực, nâng cao khả năng cạnh tranh của mình, có những chiến lƣợc cạnh

tranh phù hợp. Để thực hiện đƣợc điều đó, doanh nghiệp đòi hỏi phải có nguồn

thông tin đáng tin cậy, kịp thời và nhanh chóng. KTQT là công cụ hữu hiệu nhất

32

cho doanh nghiệp để nắm bắt thông tin, kiểm soát hoạt động, và hoạch định chiến

lƣợc.

2.3.3 Cam kết của chủ sở hữu, nhà quản lý.

Cam kết của chủ sở hữu , nhà quản lý là việc các cấp lãnh đạo trong tổ chức

ủng hộ và tham gia thực hiện chính sách kinh doanh hoặc cam kết thực hiện một hệ

thống bất kỳ nào đó hỗ trợ quá trình sản xuất kinh doanh. Các chủ sở hữu, nhà quản

lý là những ngƣời trực tiếp tiếp nhận kết quả từ các chính sách kinh doanh hoặc một

hệ thống bất kỳ nào đó, do đó sự cam kết này có vai trò quan trọng, tạo ra môi

trƣờng thuận lợi cho các hoạt động trong tổ chức, thể hiện mối quan tâm, trách

nhiệm của họ đối với hoạt động.

2.3.4 Ứng dụng tiến bộ công nghệ.

Công nghệ sản xuất tiên tiến đƣợc định nghĩa là một công nghệ tiên tiến đƣợc

sử dụng để cải thiện hiệu suất của một công ty sản xuất (Ahmad, 2012). Ahmad

(2012) đã phân tích công nghệ sản xuất tiên tiến và áp dụng hệ thống KTQT trong

các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Kết quả cho thấy có ảnh hƣởng đáng kể giữa công

nghệ sản xuất tiên tiến và các áp dụng hệ thống KTQT nhất định nhƣ đánh giá chi

phí và hiệu suất. Theo nghiên cứu của Leite et al (2015) về mối quan hệ giữa công

nghệ tiên tiến của sản xuất và áp dụng hệ thống KTQT, nó đã đƣợc tìm thấy rằng

công nghệ trong ngành công nghiệp dệt may phát triển nhanh chóng trong những

thập kỷ gần đây. Công nghệ này đƣợc phản ánh trong giai đoạn của quá trình sản

xuất là điện tử và tự động hóa. Kết quả chỉ ra rằng có sự tác động đáng kể giữa công

nghệ sản xuất tiên tiến và áp dụng hệ thống KTQT.

Ứng dụng tiến bộ công nghệ là xu hƣớng tất yếu đối với mọi doanh nghiệp.

Nền kinh tế thị trƣờng ngày càng phát triển dẫn đến nhu cầu của ngƣời tiêu dùng

ngày càng phức tạp, đòi hỏi doanh nghiệp cần phải áp dụng những công nghệ mới

để đáp ứng các nhu cầu cải tiến sản xuất và bắt kịp thị trƣờng. Việc áp dụng các

công nghệ mới tiên tiến còn giúp doanh nghiệp giảm thiểu tối đa các chi phí và

nâng cao lợi nhuận kinh doanh. Nhƣng đồng thời, hoạt động kiểm soát đánh giá

33

cũng càng trở nên phức tạp, đòi hỏi hệ thống KTQT để hỗ trợ trong việc kiểm soát

cung cấp thông tin.

2.3.5 Năng lực của các kế toán viên.

Trình độ chuyên môn của kế toán viên đƣợc định nghĩa là kiến thức của một

kế toán viên để thực hiện một số hoạt động trong doanh nghiệp. Trình độ chuyên

môn theo Abdel-Kader và Luther (2008) là rất cần thiết và quan trọng đối với kế

toán viên. Abdel-Kader và Luther (2008) đã kiểm tra mối quan hệ của trình độ

chuyên môn của kế toán viên trên hệ thống KTQT ở Anh. Kết quả chỉ ra rằng trình

độ chuyên môn của kế toán viên sẽ khác nhau giữa sự tinh tế của kế toán và tổ chức

quản lý. Ahmad (2012) đã xem xét mối quan hệ giữa trình độ chuyên môn của kế

toán viên và hệ thống KTQT trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Malaysia. Tác

giả nhận thấy rằng trình độ chuyên môn của kế toán viên có tác động đáng kể đến

hệ thống KTQT trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ của Malaysia. Hơn nữa, nghiên

cứu cho thấy mức độ giáo dục của kế toán viên ảnh hƣởng đáng kể đến việc chuẩn

bị và sử dụng thông tin kế toán.

Kế toán viên có trình độ cao sẽ dễ dàng thích nghi với những sự thay đổi, phát

triển, nhanh chóng nắm bắt đƣợc những kiến thức, công việc phức tạp. Việc sử

dụng KTQT đòi hỏi nhân viên phải có những kiến thức nhất định, nhƣng đa phần

các kế toán viên trong doanh nghiệp Việt Nam chủ yếu thực hiện các công việc của

kế toán tài chính, chƣa có bộ phận chuyên về KTQT. Do đó Năng lực của các kế

toán viên là yếu tố quan trọng giúp cho việc triển khai KTQT đƣợc dễ dàng, nhanh

chóng.

2.3.6 Chi phí cho việc tổ chức kế toán quản trị

Nhân tố Chi phí cho việc tổ chức KTQT đƣợc đề cập đến trong nghiên cứu

của Đào Khánh Trí (2015). Chi phí cho việc đầu tƣ một hệ thống KTQT chuyên biệt

cần tốn kém về hệ thống, máy móc thiết bị, con ngƣời, các chi phí phát sinh khác

trong quá trình hoạt động,… Khi đầu tƣ doanh nghiệp thƣờng sẽ cân nhắc với lợi

ích mang lại từ các thông tin kế toán đƣợc tạo ra, đặc biệt là đối với các doanh

34

nghiệp nhỏ và vừa có hạn chế về các nguồn lực. Do đó, nhân tố chi phí cho việc tổ

chức KTQT đƣợc đƣa vào để nghiên cứu.

Ứng dụng tiến bộ công nghệ Cam kết của Chủ sở hữu, Nhà quản lý

Cƣờng độ cạnh tranh Năng lực của các kế toán viên

Qui mô doanh nghiệp Chi phí cho việc tổ chức kế toán quản trị

Áp dụng kế toán quản trị

Nguồn: Tác giả kế thừa mô hình nghiên cứu của Kamilah Ahmad (2012) và phân tích thêm

nhân tố mới

Hình 2.1: Mô hình ban đầu các nhân tố ảnh hƣởng đến áp dụng KTQT trong

DNSXVVN ở TP HCM

35

KẾT LUẬN CHƢƠNG 2

Thông qua chƣơng 2, đã nêu đƣợc tổng quan lý thuyết về KTQT, định nghĩa,

bản chất, nội dung và vai trò của KTQT. Từ đó, có thể tóm tắt đƣợc KTQT là công

việc thu thập, tổng hợp, phân tích sau đó lập báo cáo cho đội ngũ quản lý đƣa ra

quyết định kinh doanh tối ƣu, phù hợp với bối cảnh kinh tế hoặc tình hình của

doanh nghiệp. Sự phát triển của KTQT là không ngừng qua các thời kỳ, từ KTQT

truyền thống chủ yếu là quản trị chi phí, đến KTQT hiện đại nhấn mạnh đến quản trị

chiến lƣợc.

Qua chƣơng này, cũng xác định đƣợc các lý thuyết nền giải thích cho các

nhân tố ảnh hƣởng đến việc áp dụng KTQT trong doanh nghiệp:

- Lý thuyết dự phòng góp phần giải thích các nhân tố: Ứng dụng tiến bộ công

nghệ;

- Lý thuyết đại diện góp phần giải thích nhân tố: Cam kết của chủ sỡ hữu, nhà

quản lý;

- Lý thuyết quan hệ lợi ích – chi phí góp phần giải thích nhân tố: Chi phí cho

việc đầu tƣ hệ thống KTQT.

- Lý thuyết bất định góp phần giải thích các nhân tố: Qui mô doanh nghiệp;

Năng lực của các kế toán viên; Cƣờng độ cạnh tranh trên thị trƣờng.

36

CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Chƣơng này tác giả trình bày khung nghiên cứu, nội dung của các phƣơng

pháp nghiên cứu định tính, phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng đƣợc sử dụng.

Trình bày thiết kế nghiên cứu, chọn mẫu nghiên cứu, xây dựng các giả thiết, thang

đo, xây dựng bảng câu hỏi, phƣơng pháp đo lƣờng, kiểm định.

3.1 Khung nghiên cứu:

Khung nghiên cứu của luận văn đƣợc xây dựng nhƣ sau:

o Xác định mục tiêu nghiên cứu: mục tiêu nghiên cứu là xác định các nhân tố

tác động đến việc áp dụng KTQT trong các doanh nghiệp sản xuất vừa và nhỏ ở TP

HCM và mức độ tác động của các nhân tố đến việc áp dụng KTQT trong các doanh

nghiệp sản xuất vừa và nhỏ ở TP HCM.

o Dựa trên các lý thuyết nền có liên quan kết hợp với tổng quan các công trình

nghiên cứu trong và ngoài nƣớc trƣớc đây, tác giả xây dựng mô hình nghiên cứu

ban đầu của luận án.

o Phƣơng pháp nghiên cứu định tính: Phỏng vấn, tham khảo ý kiến các chuyên

gia để có cơ sở xây dựng mô hình chính thức.

o Phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng: Xây dựng các thang đo. Tiến hành thu

thập dữ liệu thông qua bảng khảo sát. Bảng câu hỏi khảo sát đƣợc sử dụng để thu

thập dữ liệu, điều này tạo điều kiện để tiếp cận với một số lƣợng lớn những nhà

KTQT và giám đốc công ty. Thông tin thu thập đƣợc để kiểm tra các giả thiết bao

gồm: dữ liệu cụ thể của DN liên quan đến KTQT, dữ liệu về hoạt động, quản lý

kinh doanh của công ty,… Sau khi thu thập đƣợc dữ liệu, tác giả sử dụng phần

mềm SPSS 22 để phân tích dữ liệu thông qua các công cụ: đo lƣờng độ tin cậy,

phân tích nhân tố khám phá EFA và phân tích mô hình hồi quy đa biến. Từ đó xác

định đƣợc các nhân tố ảnh hƣởng và mức độ tác động của từng nhân tố.

37

Mục tiêu nghiên cứu

-

Xác định các nhân tố tác động đến việc áp dụng kế toán quản trị trong các DNSXVVN ở TP HCM

- Mức độ tác động của các nhân tố đến việc áp

dụng kế toán quản trị trong các DNSXVVN ở TP HCM

Lý thuyết nền và tổng quan các công trình nghiên cứu trước đây Xây dựng mô hình nghiên cứu ban đầu & các thang đo

Nghiên cứu định tính Thảo luận tham khảo ý kiến các chuyên gia để hiệu chỉnh đưa ra mô hình nghiên cứu chính thức

Nghiên cứu định lượng - Hoàn thiện bảng câu hỏi và thang đo - Khảo sát các doanh nghiệp sản xuất vừa và nhỏ thông qua bảng câu hỏi - Phân tích thống kê mô tả - Đo lường độ tin cậy Cronbach Alpha - Phân tích nhân tố khám phá EFA - Phân tích mô hình hồi quy tuyến tính

Nguồn: Tác giả tự tổng hợp

Sơ đồ 3.1: Khung nghiên cứu

3.2 Phƣơng pháp nghiên cứu định tính

3.2.1 Thiết kế nghiên cứu định tính:

Nghiên cứu sử dụng phƣơng pháp định tính để đánh giá mô hình nghiên cứu

ban đầu đƣợc tác giả xây dựng thông qua tổng hợp, phân tích. Tiến hành phỏng vấn

sâu, thảo luận và nhận ý kiến trực tiếp của các chuyên gia có kinh nghiệm trong lĩnh

vực KTQT. Số lƣợng chuyên gia tham gia phỏng vấn gồm có 5 ngƣời. Các chuyên

gia đƣợc chọn với các tiêu chí sau:

- Về kinh nghiệm: đạt một trong các tiêu chí sau:

38

o Kinh nghiệm trong các lĩnh vực liên quan quản lý doanh nghiệp, KTQT, ít

nhất là 10 năm và nắm giữ các vị trí quan trọng: Kế toán trƣởng, Giám đốc

tài chính,

o Kinh nghiệm trong việc giảng dạy và nghiên cứu về kế toán, KTQT có ít

nhất là 10 năm.

- Về trình độ, bằng cấp: đạt ít nhất một trong các tiêu chí sau:

o Có bằng cử nhân trở lên hoặc các bằng cấp chứng chỉ chuyên ngành kế toán -

kiểm toán đối với các chuyên gia làm việc ở các DN.

o Có bằng thạc sĩ trở lên đối với các chuyên gia làm công tác giảng dạy và

nghiên cứu.

Phỏng vấn thông qua bảng câu hỏi (Phụ lục 02) nhằm mục đích lấy ý kiến của

các chuyên gia về các nhân tố tác động đến việc áp dụng KTQT trong các doanh

nghiệp sản xuất vừa và nhỏ ở TP HCM.

Các câu hỏi đƣợc xây dựng với nội dung chính chia làm 2 phần là:

- Đƣa ra bảng tổng hợp các nhân tố ảnh hƣởng trong các nghiên cứu trƣớc liên

quan đến đề tài từ mô hình đề xuất ban đầu, và nhờ các chuyên gia cho ý

kiến về nhân tố sẽ phù hợp với tình hình áp dụng KTQT trong các doanh

nghiệp sản xuất vừa và nhỏ ở TP HCM và mức độ tác động của các nhân tố

theo đánh giá từ Rất ít – Ít – Bình thƣờng – Nhiều – Rất nhiều;

- Đƣa ra bảng tổng hợp các thang đo đề xuất, và lấy ý kiến của chuyên gia về

thang đo phù hợp với tình hình áp dụng KTQT trong các doanh nghiệp sản

xuất vừa và nhỏ ở TP HCM

Sau đó, tác giả sẽ tổng hợp các ý kiến của chuyên gia để thống nhất hiệu

chỉnh mô hình nghiên cứu phù hợp nhất với tình hình áp dụng KTQT trong các

doanh nghiệp sản xuất vừa và nhỏ ở TP HCM.

3.2.2 Xử lý dữ liệu

Thu thập dữ liệu thông qua: Tác giả thực hiện gửi thƣ Mẫu tham khảo ý kiến

của các chuyên gia đƣợc trích dẫn ở Phụ lục 02 đến các chuyên gia.

39

Xử lý dữ liệu: Sau khi nhận đƣợc các bảng khảo sát đã hoàn thành, tác giả

tiến hành tổng hợp lại nội dung trả lời của các chuyên gia theo 3 phần: Ý kiến của

chuyên gia về các nhân tố tác động (Đồng ý/Không đồng ý); Ý kiến của chuyên gia

về mức độ tác động của các nhân tố (Rất ít – Ít – Bình thƣờng – Nhiều – Rất nhiều);

Ý kiến của chuyên gia về các thang đo đề xuất (Đồng ý/Không đồng ý). Dựa trên

bảng tổng hợp kết quả thống nhất hiệu chỉnh mô hình nghiên cứu phù hợp với tình

hình áp dụng KTQT trong các doanh nghiệp sản xuất vừa và nhỏ ở TP HCM.

3.3 Phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng:

3.3.1 Xây dựng các thang đo chính thức & Xây dựng bảng câu hỏi:

Xây dựng các thang đo dựa vào các thang đo đƣợc kế thừa từ các nghiên cứu

trƣớc, đồng thời điều chỉnh phù hợp theo điều kiện của các DNSXVVN ở TP HCM.

Các thang đo đƣợc thể hiện ở bảng sau:

Bảng 3.2: Bảng thang đo chính thức của mô hình nghiên cứu

STT Nhân tố

Thang đo

Kế thừa từ nghiên cứu

1

Qui mô

doanh

Doanh thu của doanh nghiệp

Kamilah Ahmad và

nghiệp

Shafie Mohamed Zabri

(2012)

Số lƣợng nhân viên của doanh

Kamilah Ahmad và

nghiệp

Shafie Mohamed Zabri

(2012)

Cấu trúc tổ chức vận hành (số

Kamilah Ahmad và

lƣợng các phòng ban, chi

Shafie Mohamed Zabri

nhánh)

(2012)

2

Cƣờng độ cạnh

Cƣờng độ cạnh tranh về giá

Trần Ngọc Hùng (2016)

tranh

Cƣờng độ cạnh tranh bằng sản

Trần Ngọc Hùng (2016)

phẩm khác biệt

Cƣờng độ cạnh tranh về các

Trần Ngọc Hùng (2016)

kênh phân phối

Chiến lƣợc cạnh tranh của đối

Trần Ngọc Hùng (2016)

thủ

3

Cam kết của chủ

Mức độ hỗ trợ của Ban giám

Kamilah Ahmad và

sở hữu, nhà quản

đốc để thực hiện cam kết của họ

Shafie Mohamed Zabri

(2012)

Mức độ hiểu biết về hệ thống

Kamilah Ahmad và

KTQT chủ sở hữu, nhà quản lý

Shafie Mohamed Zabri

(2012)

Chủ sở hữu và ngƣời điều hành

Kamilah Ahmad và

có quan tâm lợi ích mang lại

Shafie Mohamed Zabri

của hệ thống KTQT

(2012)

4

Ứng dụng tiến bộ

Mức độ áp dụng kỹ thuật tiên

Kamilah Ahmad và

công nghệ

tiến tại nơi làm việc của họ

Shafie Mohamed Zabri

(2012)

Mức độ nâng cấp công nghệ sản

Kamilah Ahmad và

xuất

Shafie Mohamed Zabri

(2012)

Mức độ áp dụng máy móc hiện

Kamilah Ahmad và

đại tại nơi làm việc

Shafie Mohamed Zabri

(2012)

5

Năng lực của các

Kế toán viên có các bằng cấp do

Trần Ngọc Hùng (2016)

kế toán viên

các trƣờng đào tạo chính quy

cấp

Kế toán viên có các chứng chỉ

Trần Ngọc Hùng (2016)

liên quan đến đặc thù ngành kế

toán (ví dụ CPA, chứng chỉ kế

toán trƣởng,….)

Kế toán viên đƣợc đào tạo

Trần Ngọc Hùng (2016)

thông qua các chƣơng trình đào

tạo chuyên nghiệp, uy tín

6

Chi phí đầu

Chi phí đầu tƣ vào hệ thống kỹ

Đào Khánh Trí (2015)

KTQT

thuật phục vụ cho tổ chức

Trần Ngọc Hùng (2016)

KTQT

40

Chi phí tƣ vấn của các chuyên

Đào Khánh Trí (2015)

gia về tổ chức KTQT

Trần Ngọc Hùng (2016)

Chi phí đào tạo nhân viên đáp

Đào Khánh Trí (2015)

ứng cho việc vận hành KTQT

Nguồn: Tác giả tự tổng hợp

41

Dựa vào kết quả của nghiên cứu định tính, xác định các nhân tố, và thang đo

chính thức sử dụng để thiết kế bảng câu hỏi khảo sát. Bảng khảo sát gồm 3 phần

nhƣ sau:

Phần thông tin cá nhân ngƣời trả lời: bao gồm các câu hỏi về ngƣời trả lời

bảng khảo sát: tên, nơi làm việc, lĩnh vực làm việc, chức vụ.

Phần thông tin chung về đối tƣợng khảo sát: bao gồm các câu hỏi về loại

hình doanh nghiệp, vốn điều lệ, số lƣợng lao động, doanh nghiệp có áp dụng KTQT

không.

Phần câu hỏi đánh giá: là phần câu hỏi chính của bảng khảo sát, các câu hỏi

đánh giá về các nhân tố ảnh hƣởng đến việc áp dụng KTQT trong doanh nghiệp.

(Bảng khảo sát chi tiết ở phụ lục 04)

3.3.2 Chọn mẫu nghiên cứu

Kết cấu mẫu: Mẫu nghiên cứu đƣợc chọn từ các kế toán quản trị/ giám đốc

công ty/ kế toán viên, những ngƣời có kinh nghiệm hoặc có kiến thức về KTQT đã

hoặc đang làm việc trong các doanh nghiệp sản xuất quy mô vừa và nhỏ ở TP

HCM.

Kỹ thuật lấy mẫu: Phƣơng pháp chọn mẫu là phƣơng pháp phi ngẫu nhiên

thuận tiện. Các đối tƣợng đƣợc gửi bảng khảo sát là các đối tƣợng mà tác giả có thể

tiếp cận đƣợc. Mẫu đƣợc chọn để tiến hành khảo sát là các khách hàng và các đối

tác trên địa bàn TP HCM của doanh nghiệp nơi tác giả công tác.

Phƣơng pháp thu thập dữ liệu: Quá trình thu thập sẽ đƣợc tiến hành bằng

cách gửi Bảng câu hỏi khảo sát đến các đối tƣợng đƣợc khảo sát thông qua gửi

email, sử dụng công cụ Google Docs để hỗ trợ việc thu thập dữ liệu.

42

Kích thƣớc mẫu: Theo Nguyễn Đình Thọ (2013) thì kích thƣớc mẫu phù hợp

cho nghiên cứu đƣợc xác định:

+ Theo công thức: n>=6m với m là số lƣợng câu hỏi trong bài khảo sát, n là số

mẫu cần thu thập.

+ Theo công thức: n >= 50 + 8p với p là số biến độc lập, n là số mẫu cần thu

thập.

Với nghiên cứu này, tác giả sử dụng công thức thứ hai, số lƣợng p = 6, do đó n

>= 98. Cỡ mẫu lớn hơn hoặc bằng 98 là phù hợp. Tác giả đã chọn gửi 200 bảng

khảo sát đến các đối tƣợng đƣợc khảo sát tại các doanh nghiệp để thu đƣợc cỡ mẫu

tốt nhất và nhận đƣợc phản hồi hợp lệ là 150 bảng khảo sát.

3.3.3 Mô hình chính thức & Xây dựng các giả thuyết nghiên cứu

Mô hình nghiên cứu chính thức đƣợc tác giả xây dựng, sau khi thực hiện

phƣơng pháp nghiên cứu định tính.

Ứng dụng tiến bộ công nghệ Cam kết của Chủ sở hữu, Nhà quản lý

Năng lực của các kế toán viên

Cƣờng độ cạnh tranh

Nguồn: Tác giả tự tổng hợp

Qui mô doanh nghiệp Chi phí cho việc tổ chức kế toán quản trị Áp dụng kế toán quản trị

Hình 3.2: Mô hình chính thức các nhân tố ảnh hƣởng đến áp dụng KTQT

trong DNSXVVN ở TP HCM

Tác giả đề xuất 6 giả thuyết cần kiểm định gồm:

43

Giả thuyết H1: Các DN có qui mô doanh nghiệp càng lớn thì việc áp dụng KTQT

càng lớn.

Giả thuyết H2: Các DN có cƣờng độ cạnh tranh càng lớn thì việc áp dụng KTQT

càng lớn.

Giả thuyết H3: Các DN có cam kết của chủ sở hữu, nhà quản lý càng lớn thì việc áp

dụng KTQT càng lớn.

Giả thuyết H4: Các DN có áp dụng công nghệ tiên tiến càng lớn thì việc áp dụng

KTQT càng lớn.

Giả thuyết H5: Các DN có năng lực kế toán viên càng lớn thì việc áp dụng KTQT

càng lớn.

Giả thuyết H6: Các DN có Chi phí đầu tƣ KTQT càng lớn thì việc áp dụng KTQT

càng lớn.

3.3.4 Phƣơng pháp đo lƣờng và kiểm định dữ liệu

3.3.4.1 Phân tích thống kê mô tả

Phân tích thống kê mô tả đƣợc sử dụng nhằm mục đích mô tả những đặc tính

cơ bản của dữ liệu thu thập đƣợc từ nghiên cứu. Tính các tham số mẫu nhƣ trung

bình mẫu, phƣơng sai mẫu, trung vị,…

3.3.4.2 Kiểm định độ tin cậy thang đo Cronbach's Alpha

Kiểm định độ tin cậy thang đo Cronbach's Alpha là công cụ phản ánh mức

độ tƣơng quan giữa các biến quan sát trong cùng một nhân tố, hệ số này đánh giá độ

tin cậy của phép đo dựa trên sự tính toán phƣơng sai của từng item và tính tƣơng

quan điểm của từng item với điểm của tổng các items còn lại của phép đo.

Kết quả của kiểm định cho biết biến quan sát phù hợp để đƣa vào thang đo

- Nếu một biến đo lƣờng có hệ số tƣơng quan biến tổng Corrected Item – Total

Correlation lớn hơn hoặc bằng 0.3 thì biến đó đạt yêu cầu (Nunnally, J.

1978)

- Mức giá trị hệ số Cronbach’s Alpha (Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng

Ngọc, 2008)

o Giá trị từ 0.8 đến nhỏ hơn 1: thể hiện thang đo lƣờng rất tốt.

44

o Giá trị từ 0.7 đến nhỏ hơn 0.8: thể hiện thang đo lƣờng sử dụng tốt.

o Giá trị từ 0.6 trở lên: thể hiện thang đo lƣờng đủ điều kiện.

3.3.4.3 Phân tích nhân tố khám phá EFA

Phân tích nhân tố khám phá EFA, đánh giá giá trị của thang đo, “xem xét

mối quan hệ giữa các biến ở tất cả các nhân tố khác nhau nhằm phát hiện ra những

biến quan sát tải lên nhiều nhân tố hoặc các biến quan sát bị phân sai nhân tố từ ban

đầu.”

Các tiêu chí sử dụng trong phân tích nhân tố khám phá EFA ở nghiên cứu

này:

- Kiểm định Bartlett là chỉ số dùng để xem xét giả thuyết các biến không có

tƣơng quan trong tổng thể. Nếu kiểm định này có ý nghĩa thống kê, có p <

5%, chúng ta có thể từ chối giả thuyết H0 (ma trận tƣơng quan là ma trận

đơn vị), các biến có quan hệ với nhau.

- Kiểm định KMO là chỉ số dùng để xem xét sự thích hợp của phân tích nhân

tố. Trị số của KMO lớn hơn hoặc bằng 0.5 (0.5 ≤ KMO ≤ 1) là điều kiện đủ

để phân tích nhân tố là phù hợp. Nếu trị số này nhỏ hơn 0.5, thì phân tích

nhân tố có khả năng không thích hợp với tập dữ liệu nghiên cứu.

- Tổng phƣơng sai trích ≥ 50 % cho thấy mô hình EFA là phù hợp. Coi biến

thiên là 100% thì trị số này thể hiện các nhân tố bị thất thoát bao nhiêu phần

trăm và đƣợc trích cô đọng đƣợc bao nhiêu phần trăm của các biến quan sát.

- Hệ số tải nhân tố (Factor Loading) biểu thị mối quan hệ tƣơng quan giữa

biến quan sát với nhân tố. Hệ số tải nhân tố càng lớn, tƣơng quan giữa biến

quan sát đó với nhân tố càng lớn khi hệ số tải nhân tố càng lớn và ngƣợc lại.

3.3.4.4 Phân tích hồi quy tuyến tính

Phân tích hồi quy tuyến tính là bƣớc kiểm định mô hình nghiên cứu sau khi

chạy các phân tích Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá EFA, để chọn

lựa những biến độc lập thỏa mãn điều kiện cho yêu cầu hồi quy.

45

Thực hiện tƣơng quan Pearson trƣớc khi thực hiện phân tích hồi quy nhằm

kiểm tra mối tƣơng quan tuyến tính chặt chẽ giữa biến phụ thuộc với các biến độc

lập, vì điều kiện để hồi quy là trƣớc nhất phải tƣơng quan.

Hồi quy để xác định cụ thể trọng số của từng nhân tố độc lập tác động đến

nhân tố phụ thuộc từ đó đƣa ra đƣợc phƣơng trình hồi qui. Xác định mức độ ảnh

hƣởng của từng nhân tố độc lập lên nhân tố phụ thuộc.

- Hệ số R bình phƣơng hiệu chỉnh phản ánh mức độ ảnh hƣởng của các biến

độc lập lên biến phụ thuộc. Nghiên cứu có thể sử dụng khi giá trị này thƣờng

từ 50% trở lên.

 Mô hình hồi quy:

VD = B0 + B1 * QMO + B2 * CTR + B3 * CKE + B4*CNTT + B5*TDNV + B6 *

CPH

Trong đó:

VD: Việc áp dụng KTQT trong DN

B0 : là hằng số

B1-6 : là hệ số các biến độc lập

Các biến QMO, CTR, CKE, CNTT, TDNV, CPH lần lƣợt thay cho các nhân

tố (1) Qui mô doanh nghiệp (QMO); (2) Cƣờng độ cạnh tranh trên thị trƣờng

(CTR); (3) Cam kết của chủ sở hữu (CKE); (4) Ứng dụng tiến bộ công nghệ

(CNTT); (5) Năng lực của các kế toán viên (TDNV); (6) Chi phí đầu tƣ KTQT

(CPH)

46

KẾT LUẬN CHƢƠNG 3

Trong chƣơng 3, tác giả đã trình bày về khung nghiên cứu và mô hình nghiên

cứu của đề tài. Khung nghiên cứu thể hiện các bƣớc thực hiện quá trình nghiên cứu:

xác định mục tiêu nghiên cứu, xác định đƣợc phƣơng pháp nghiên cứu là kết hợp

phƣơng pháp định tính và định lƣợng. Từ phƣơng pháp định tính, tác giả xây dựng

đƣợc mô hình nghiên cứu chính thức gồm 6 nhân tố: (1) Qui mô doanh nghiệp; (2)

Cƣờng độ cạnh tranh trên thị trƣờng; (3) Cam kết của chủ sở hữu; (4) Ứng dụng tiến

bộ công nghệ; (5) Năng lực của các kế toán viên; (6) Chi phí đầu tƣ KTQT.

Sau đó, với phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng, tác giả sử dụng dữ liệu từ

bảng khảo sát, chạy kiểm định xác định mức độ phù hợp của mô hình, mức độ giải

thích của các biến độc lập và xác định các biến có ảnh hƣởng đến việc áp dụng KTQT.

47

CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Chƣơng này tác giả trình bày các kết quả của nghiên cứu định tính, nghiên

cứu định lƣợng đã thực hiện và bàn luận các kết quả nghiên cứu nhằm đảm bảo ý

nghĩa khoa học của luận án.

4.1 Kết quả nghiên cứu định tính

Từ kết quả khảo sát ý kiến chuyên gia (Phụ lục 03), toàn bộ các chuyên gia

đều đồng ý với các nhân tố tác động và các thang đo đƣợc đề xuất.

Dựa vào đó, tác giả đã xây dựng mô hình nghiên cứu chính thức về các nhân

tố tác động đến việc áp dụng KTQT trong các doanh nghiệp sản xuất vừa và nhỏ ở

TP HCM và tiêu chí đo lƣờng của các nhân tố:

(1) Nhân tố Qui mô doanh nghiệp: nhân tố này đƣợc đề cấp đến trong các

nghiên cứu trƣớc của Kamilah Ahmad và Shafie Mohamed Zabri (2012); Diah

Agustina Prihastiwi, Mahfud Sholihin (2018); Trần Ngọc Hùng (2016); Nguyễn

Ngọc Vũ (2017). Qui mô doanh nghiệp càng lớn thì nhu cầu đòi hỏi về thông tin

quản lý, công cụ quản lý kinh tế ngày càng lớn. Thực trạng áp dụng tại Việt Nam

cũng cho thấy đối với doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ việc áp dụng KTQT có tỷ lệ rất

thấp. Qui mô doanh nghiệp có thể đƣợc đánh giá qua số lƣợng nhân viên, doanh thu

hàng năm,…

(2) Nhân tố Cƣờng độ cạnh tranh trên thị trƣờng: nhân tố này đƣợc đề cập đến

trong các nghiên cứu của Kamilah Ahmad và Shafie Mohamed Zabri (2012); Diah

Agustina Prihastiwi, Mahfud Sholihin (2018); Trần Ngọc Hùng (2016); Nguyễn

Ngọc Vũ (2017). Cƣờng độ cạnh tranh trên thị trƣờng càng lớn thì doanh nghiệp

càng gặp nhiều khó khăn hơn trong kinh doanh, đòi hỏi doanh nghiệp phải áp dụng

các CCKT phức tạp hơn của KTQT nhằm hỗ trợ, cung cấp thông tin. Các chuyên

gia đều đồng tình với việc đƣa nhân tố này vào nghiên cứu. Cạnh tranh thị trƣờng

có thể đƣợc đánh giá qua cạnh tranh về thƣơng hiệu, giá bán, kênh phân phối, …

(3) Nhân tố Cam kết của chủ sở hữu, nhà quản lý: nhân tố này đƣợc đề cập ở

nghiên cứu của Kamilah Ahmad và Shafie Mohamed Zabri (2012). Nhân tố mới

48

đƣợc Kamilah Ahmad và Shafie Mohamed Zabri thêm vào nghiên cứu. Và kết quả

nghiên cứu cũng cho rằng nhân tố này có tác động. Thực trạng áp dụng KTQT trong

các DNSXVVN ở Việt Nam vẫn còn hạn chế, đa số các doanh nghiệp chỉ áp dụng

kế toán tài chính trong kinh doanh. Do đó, việc các chủ sở hữu, nhà quản lý tác

động vào quá trình vận dụng, tham gia và hỗ trợ, sẽ giúp việc áp dụng KTQT mang

lại nhiều hữu ích hơn.

(4) Nhân tố Ứng dụng tiến bộ công nghệ: theo các nghiên cứu trƣớc đây của

Magdy Abdel – Kader, Robert Luther (2008); Kamilah Ahmad và Shafie Mohamed

Zabri (2012) thì nhân tố này cũng là nhân tố quan trọng đối với việc áp dụng KTQT

trong doanh nghiệp. Xu hƣớng nền kinh tế Việt Nam đang bƣớc vào thời kỳ công

nghiệp hóa - hiện đại hóa. Nhu cầu của con ngƣời ngày càng tăng cao, đòi hỏi việc

vận dụng các công nghệ tiên tiến vào sản xuất kinh doanh càng lớn. Phát sinh các

yêu cầu trong công tác kiểm soát, quản lý. Ứng dụng tiến bộ công nghệ đòi hỏi vận

dụng công cụ KTQT càng lớn.

(5) Nhân tố Năng lực của các kế toán viên: Nhân sự là nguồn lực nòng cốt

trong các doanh nghiệp, tạo nên sự thành bại của doanh nghiệp. Năng lực của các kế

toán viên là phần quyết định cho hiệu quả của việc áp dụng KTQT. Kết quả nghiên

cứu của Junjie Wu và Agyenim Boateng (2010) cũng cho rằng trình độ kế toán viên

càng lớn dẫn đến việc áp dụng KTQT trong DN càng thành công. Các chuyên gia

đều đồng tình trong khía cạnh này đối với các DNSXVVN ở Việt Nam. Năng lực

của các kế toán viên đƣợc đo lƣờng thông qua các bằng cấp, chứng chỉ chuyên

ngành mà ngƣời đó đạt đƣợc.

(6) Nhân tố Chi phí cho việc tổ chức KTQT: đây là nhân tố mới theo đề xuất

của tác giả dựa vào thực trạng áp dụng KTQT ở Việt Nam. Nhân tố đƣợc đề cập đến

trong nghiên cứu của Đào Khánh Trí (2015). Chi phí cho việc đầu tƣ một hệ thống

KTQT chuyên biệt cần tốn kém về hệ thống, máy móc thiết bị, con ngƣời, các chi

phí phát sinh khác trong quá trình hoạt động,… Khi đầu tƣ doanh nghiệp thƣờng sẽ

cân nhắc với lợi ích mang lại từ các thông tin kế toán đƣợc tạo ra, đặc biệt là đối với

các DN nhỏ và vừa có hạn chế về các nguồn lực.

49

Nhƣ vậy, mô hình đã đƣợc sự thống nhất của các chuyên gia sau quá trình

thảo luận và phân tích.

4.2 Kết quả nghiên cứu định lƣợng

Tác giả đã gửi 200 bảng câu hỏi khảo sát đến các đối tƣợng khảo sát tại các

DNSXVVN ở TP HCM thông qua gửi bảng câu hỏi trực tuyến bằng thƣ điện tử cho

các đối tƣợng. Số bảng câu hỏi nhận đƣợc phản hồi là 187 bảng. Sau khi thu thập và

loại bỏ những bảng không đạt yêu cầu, do chƣa đầy đủ thông tin cần thiết, số bảng

trả lời hợp lệ là 150 bảng.

Dữ liệu nghiên cứu đƣợc tổng hợp qua file excel để tiến hành kiểm tra các

bảng trả lời hợp lệ. Qua quá trình phân tích dữ liệu, ta có đƣợc các kết quả sau:

4.2.1 Kết quả phân tích thống kê mô tả

4.2.1.1 Thống kê mô tả đặc điểm mẫu

Bảng 4.1: Thống kê đặc điểm doanh nghiệp

Lĩnh vực hoạt động DN

Tần số

Phần trăm

Phần trăm hợp lệ

Phần trăm tích lũy

Sản xuất

150

100.0

100.0

Vốn đăng ký DN

Tần số

Phần trăm

Phần trăm hợp lệ

Phần trăm tích lũy

54.0

54.0

81

54.0

Dưới 20 tỷ VND

46.0

100.0

69

46.0

Từ 20 đến < 100 tỷ VND

100.0

0

0

Từ 100 tỷ VND trở lên

0 100.0

Tổng

150

100.0

Số lượng nhân viên

Tần số

Phần trăm

Phần trăm hợp lệ

Phần trăm tích lũy

52.0

52.0

78

52.0

Dưới 100 người

48.0

100.0

72

48.0

Từ 100 đến < 200 người

100.0

0

0

Từ 200 người trở lên

0 100.0

150

100.0

Tổng

DN có áp dụng KTQT

Tần số

Phần trăm

Phần trăm hợp lệ

Phần trăm tích lũy

51.3

51.3

77

51.3

100.0

73

48.7

Không

48.7 100.0

150

100.0

Tổng

Nguồn: Phụ lục 6

Phần thông tin về đặc điểm doanh nghiệp đƣợc tổng hợp theo bảng 4.1.

50

4.2.1.2 Thống kê mô tả các biến quan sát

Bảng 44.2.2: Thống kê mô tả

QMO1 QMO2 QMO3 CTR1

CTR2

CTR3 CTR4 CKE1 CKE2

Valid

150

150

150

150

150

150

150

150

150

N

Missing

0

0

0

0

0

0

0

0

0

Trung bình

3.30

3.21

3.29

2.67

2.59

2.85

3.11

3.26

3.20

Trung vị

3.00

3.00

3.00

2.50

3.00

3.00

3.00

3.00

3.00

Mode

3

3

3

2

2

2

4

4

4

Độ lệch chuẩn

.599

.619

.597

1.091

1.171

1.083

.963

.893

.867

CKE3 CNTT1 CNTT2 CNTT3 TDNV1 TDNV3 CPH1 CPH2 CPH3

Valid

150

150

150

150

150

150

150

150

150

N

Missing

0

0

0

0

0

0

0

0

0

Trung bình

3.30

3.54

3.65

3.51

3.64

3.48

3.25

3.10

3.31

Trung vị

3.00

4.00

4.00

4.00

4.00

3.50

3.00

3.00

3.00

Mode

4

4

4

4

4

4

3

3

3

Độ lệch chuẩn

.918

.872

.733

.792

.571

.564

.841

.695

.634 Nguồn: Phụ lục 6

Kết quả cho thấy các biến quan sát đa phần có giá trị trung bình cao hơn giá

trị trung bình kỳ vọng là 3, và kết quả nhận đƣợc nhiều nhất ở mức thang đo 3 & 4

(Mode = 3; Mode = 4), điều này thể hiện mức độ ảnh hƣởng của các biến cao.

Riêng biến CTR (CTR1, CTR2, CTR3) có giá trị trung bình xấp xỉ mức 3, câu trả

lời nhiều nhất là thang 2 (Mode = 2). Tuy nhiên điều này không quyết định đến việc

loại trừ biến, ta sẽ tiếp tục ở các phân tích sau.

4.2.2 Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo Cronbach's Alpha

Cronbach's Alpha

N của biến

.685

3

Trung bình thang

Phương sai thang

Tương quan biến

Cronbach’s Alpha

đo nếu loại biến

đo nếu loại biến

tổng

nếu loại biến

QMO1

6.51

1.017

.535

.544

QMO2

6.59

1.062

.452

.652

QMO3

6.51

1.043

.511

.576

Nguồn: Phụ lục 7

Bảng 4.3: Bảng Cronbach's Alpha của biến Qui mô doanh nghiệp (QMO)

51

Kết quả bảng 4.3 cho thấy các biến quan sát QMO1, QMO2, QMO3 đều có

hệ số tƣơng quan biến tổng phù hợp >= 0,3. Hệ số Cronbach’s Alpha của biến

QMO = 0.685 > 0.6 nên đạt yêu cầu về độ tin cậy.

Bảng 4.4: Bảng Cronbach's Alpha của biến Cƣờng độ cạnh tranh trên thị

Cronbach's Alpha

N của biến

.822

4

Trung bình thang

Phương sai thang

Tương quan biến

Cronbach’s Alpha

đo nếu loại biến

đo nếu loại biến

tổng

nếu loại biến

8.55

6.961

.696

.752

CTR1

8.63

6.746

.664

.768

CTR2

8.36

7.252

.640

.778

CTR3

8.11

8.015

.589

.801

CTR4

Nguồn: Phụ lục 7

trƣờng (CTR)

Kết quả bảng 4.4 cho thấy các biến quan sát CTR1, CTR2, CTR3, CTR4 đều

có hệ số tƣơng quan biến tổng >= 0,3. Hệ số Cronbach’s Alpha của biến CTR =

0.822 > 0.6 nên đạt yêu cầu về độ tin cậy.

Cronbach's Alpha

N của biến

.818

3

Trung bình thang

Phương sai thang

Tương quan biến

Cronbach’s Alpha

đo nếu loại biến

đo nếu loại biến

tổng

nếu loại biến

CKE1

6.50

2.386

.752

.664

CKE2

6.56

2.731

.619

.799

CKE3

6.46

2.532

.645

.776

Nguồn: Phụ lục 7

Bảng 4.5: Bảng Cronbach's Alpha của biến Cam kết của chủ sở hữu (CKE)

52

Kết quả bảng 4.5 cho thấy các biến quan sát CKE1, CKE2, CKE3, đều có hệ

số tƣơng quan biến tổng >= 0,3. Hệ số Cronbach’s Alpha của biến CKE = 0.818 >

0.6 nên đạt yêu cầu về độ tin cậy.

Cronbach's Alpha

N của biến

.706

3

Trung bình thang

Phương sai thang

Tương quan biến

Cronbach’s Alpha

đo nếu loại biến

đo nếu loại biến

tổng

nếu loại biến

CNTT1

7.16

1.786

.467

.697

CNTT2

7.05

1.803

.658

.461

CNTT3

7.19

1.969

.467

.683 Nguồn: Phụ lục 7

Bảng 4.6: Bảng Cronbach's Alpha của biến Áp dụng CNSX tiên tiến (CNTT)

Kết quả bảng 4.6 cho thấy các biến quan sát CNTT1, CNTT2, CNTT3, đều có

hệ số tƣơng quan biến tổng >= 0,3. Hệ số Cronbach’s Alpha của biến CNTT =

0.706 > 0.6 nên đạt yêu cầu về độ tin cậy.

Cronbach's Alpha

N của biến

.700

3

Trung bình thang

Phương sai thang

Tương quan biến

Cronbach’s Alpha

đo nếu loại biến

đo nếu loại biến

tổng

nếu loại biến

TDNV1

6.95

1.017

.444

.697

TDNV2

7.12

.885

.566

.544

TDNV3

7.11

.942

.543

.576 Nguồn: Phụ lục 7

Bảng 4.7: Bảng Cronbach's Alpha của biến Trình độ kế toán viên (TDNV)

Kết quả bảng 4.7 cho thấy các biến quan sát TDNV1, TDNV2, TDNV3, đều

có hệ số tƣơng quan biến tổng cao và lớn hơn 0,3. Hệ số Cronbach’s Alpha của biến

TDNV = 0.700 > 0.6 nên đạt yêu cầu về độ tin cậy.

53

Cronbach's Alpha

N của biến

.726

3

Trung bình thang

Phương sai thang

Tương quan biến

Cronbach’s Alpha

đo nếu loại biến

đo nếu loại biến

tổng

nếu loại biến

CPH1

6.41

1.787

.530

.667

CPH2

6.55

1.269

.586

.606

CPH3

6.35

1.624

.554

.633

Nguồn: Phụ lục 7

Bảng 4.8: Bảng Cronbach's Alpha của biến Chi phí tổ chức KTQT (CPH)

Kết quả bảng 4.8 cho thấy các biến quan sát CPH1, CPH2, CPH3, đều có hệ

số tƣơng quan biến tổng cao và lớn hơn 0,3. Hệ số Cronbach’s Alpha của biến CPH

= 0.700 > 0.6 nên đạt yêu cầu về độ tin cậy

Kết luận, thông qua các kết quả phân tích hệ số Cronbach Alpha cho thấy tất

cả 6 thang đo và các biến quan sát đều có ý nghĩa thống kê và đạt hệ số tin cậy cần

thiết.

4.2.3 Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA

Mức độ tƣơng quan giữa các biến đo lƣờng

Hệ số KMO

.681

Giá trị Chi bình phương xấp xỉ

894.953

Kiểm định Bartlett

171

df

Sig.

.000 Nguồn: Phụ lục 8

Bảng 4.9: Kiểm định Barlett và Kiểm định KMO

Kết quả bảng 4.9 cho thấy kết quả hệ số KMO bằng 0.681, thỏa mãn điều kiện

lớn hơn hoặc bằng 0.5. Giá trị Sig = 0.000 nhỏ hơn 0.05, do đó có thể từ chối giả

thuyết H0, kết luận các biến có mối quan hệ nên thực hiện đƣợc EFA. Dữ liệu phù

hợp để chạy kiểm định EFA.

54

Nhân tố

Eigenvalues

Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings

Tổng

% của

Phần trăm

Tổng

% của

Phần trăm

Tổng

% của

Phần trăm

cộng

phương sai

tích lũy

cộng

phương sai

tích lũy

cộng

phương sai

tích lũy

3.600

18.946

18.946

2.624

13.811

13.811

1

3.600

18.946

18.946

2.662

14.008

32.954

2.349

12.361

26.173

2

2.662

14.008

32.954

1.973

10.383

43.337

1.983

10.438

36.611

3

1.973

10.383

43.337

1.753

9.226

52.563

1.951

10.271

46.882

4

1.753

9.226

52.563

1.616

8.505

61.068

1.922

10.115

56.996

5

1.616

8.505

61.068

Bảng 4.10: Bảng tổng phƣơng sai trích

1.133

5.962

67.031

1.906

10.034

67.031

1.133

5.962

6

7

.757

3.983

8

.697

3.666

9

.676

3.560

10

.605

3.183

11

.570

2.998

12

.543

2.860

13

.494

2.598

14

.412

2.169

15

.400

2.106

16

.360

1.897

17

.285

1.499

18

.254

1.338

19

.211

1.113

67.031 71.013 74.679 78.239 81.422 84.420 87.280 89.878 92.047 94.153 96.050 97.549 98.887 100.000

Nguồn: Phụ lục 8

Kiểm định phƣơng sai trích của các nhân tố, kết quả bảng 4.10 cho thấy:

- Phần trăm phƣơng sai tích lũy của các nhân tố là 67.031%, con số này có ý

nghĩa là 67.031% biến động của các nhân tố đƣợc giải thích bởi các biến

quan sát.

- Hệ số Eigenvalues cao hơn 1, cho thấy các nhân tố có tác dụng tóm tắt thông

tin tốt hơn biến gốc (biến tiềm ẩn trong các thang đo trƣớc khi thực hiện

EFA)

- Số lƣợng nhân tố trích = 6, có nghĩa là điểm dừng khi trích các nhân tố là 6.

55

Nhân tố

3

1

2

4

5

6

CTR1

.862

CTR2

.815

CTR3

.795

CTR4

.673

CKE1

.878

CKE3

.813

CKE2

.794

CPH2

.839

CPH3

.795

CPH1

.777

QMO3

.778

QMO1

.761

QMO2

.723

TDNV3

.805

TDNV2

.768

TDNV1

.736

CNTT3

.826

CNTT2

.818

CNTT1

.679 Nguồn: Phụ lục 8

Bảng 4.11: Ma trận xoay nhân tố

Kết quả ma trận xoay ở bảng 4.11, 19 biến quan sát đều có hệ số tải nhân tố

lớn hơn 0.5 đƣợc nhóm thành 6 nhóm nhân tố, không có sự gộp biến hay tách biến

qua nhóm nhân tố khác.

Nhóm 1: bao gồm các biến QMO1, QMO2, QMO3, nhân tố Qui mô doanh

nghiệp (QMO)

Nhóm 2: bao gồm các biến CTR1, CTR2, CTR3, CTR4, nhân tố Cƣờng độ

cạnh tranh trên thị trƣờng (CTR)

Nhóm 3: bao gồm các biến CKE1, CKE2, CKE3, nhân tố Cam kết của chủ sở

hữu (CKE)

Nhóm 4: bao gồm các biến CNTT1, CNTT, CNTT3, nhân tố Ứng dụng tiến

bộ công nghệ (CNTT)

56

Nhóm 5: bao gồm các biến TDNV1, TDNV2, TDNV3, nhân tố Năng lực của

các kế toán viên (TDNV)

Nhóm 6: bao gồm các biến CPH1, CPH2, CPH3, nhân tố Chi phí đầu tƣ

KTQT (CPH)

4.2.4 Phân tích hồi quy tuyến tính

4.2.4.1 Kiểm tra tƣơng quan tuyến tính

VD

CTR

CKE

CPH

QMO

TDNV

CNTT

Hệ số tương

1

.578**

.551**

-.075

.404**

.418**

.448**

quan Pearson

VD

Sig. (2-tailed)

.000

.000

.363

.000

.000

.000

N

150

150

150

150

150

150

150

Hệ số tương

.578**

1

.351**

-.029

.041

.170*

.077

quan Pearson

CTR

Sig. (2-tailed)

.000

.720

.620

.038

.347

N

.000 150

150

150

150

150

150

150

Hệ số tương

.551**

.351**

1

.009

-.066

.164*

.029

quan Pearson

CKE

Sig. (2-tailed)

.000

.911

.424

.045

.720

N

150

.000 150

150

150

150

150

150

Hệ số tương

-.075

-.029

.009

1

-.014

-.043

-.093

quan Pearson

CPH

Sig. (2-tailed)

.869

.598

.256

.363

.720

N

150

150

150

150

150

.911 150

150

Hệ số tương

.041

-.066

-.014

1

.250**

.335**

.404**

quan Pearson

QMO

Sig. (2-tailed)

.000

.620

.424

.002

.000

N

150

150

150

.869 150

150

150

150

Hệ số tương

.418**

.170*

.164*

-.043

.250**

1

.055

quan Pearson

TDNV

Sig. (2-tailed)

.000

.038

.045

.598

.501

N

150

.002 150

150

150

150

150

150

Pearson

.448**

.077

.029

-.093

.335**

1

.055

Correlation

CNTT

.501

Sig. (2-tailed)

.000

.347

.720

.256

.000

N

150

150

150

150

150

150

150

Nguồn: Phụ lục 9

Bảng 4.12: Tƣơng quan Pearson

Kết quả thực hiện Tƣơng quan Pearson ở bảng 4.12, cho thấy giá trị sig giữa biến

phụ thuộc và các biến độc lập CTR, CKE, QMO, TDNV, CNTT bằng 0.0 nhỏ hơn 0.05

nghĩa là các biến độc lập CTR, CKE, QMO, TDNV, CNTT có tƣơng quan với biến phụ

thuộc. Giá trị sig của biến CPH bằng 0.363 lớn hơn 0.05, nghĩa là biến độc lập CPH không

tƣơng quan với biến phụ thuộc và nên loại bỏ biến này trƣớc khi thực hiện chạy hồi quy.

Hệ số tƣơng quan Pearson đánh giá mức độ tƣơng quan mạnh, yếu giữa các biến,

kết quả bảng 4.12 cho thấy mức độ tƣơng quan giữa biến độc lập với biến phụ thuộc VD

sắp xếp thứ tự mạnh yếu giảm dần: CTR, CKE, CNTT, TDNV, QMO.

Nhƣ vậy, từ kết quả của kiểm định Pearson các biến độc lập đƣợc giữ lại chạy phân

tích hồi quy tuyến tính gồm 5 biến: CTR, CKE, CNTT, TDNV, QMO. Chúng ta loại bỏ

biến CPH.

57

4.2.4.2 Kiểm định mức độ giải thích của mô hình:

R

R bình

R bình phương

Sai số chuẩn

hình

phương

hiệu chỉnh

của ước lượng

1

.873a

.762

.754

.20289

Bảng 4.13: Tóm tắt mô hình

Nguồn: Phụ lục 9

Kết quả ở bảng 4.13, ta có R bình phƣơng hiệu chỉnh là 0.754, có ý nghĩa là

75.4% sự thay đổi của biến phụ thuộc đƣợc giải thích bởi 5 biến độc lập, còn lại

34.6% là do các biến ngoài mô hình và sai số ngẫu nhiên. Giá trị này lớn hơn 50%

thể hiện mức ý nghĩa và dữ liệu phù hợp với hồi quy.

4.1.4.3 Kiểm định mức độ phù hợp của mô hình:

Mô hình

Tổng các bình

df

Trung bình bình

F

Sig.

phương

phương

Hồi quy

18.961

5

92.120

.000b

1

Phần dư

3.792 .041

TỔNG

5.928 144 24.889 149

Nguồn: Phụ lục 9

Bảng 4.14: Kiểm định ANOVA

58

Kết quả ở bảng 4.14, giá trị sig bằng 0.000 có nghĩa là mô hình hồi quy có độ

tin cậy 95%. Mô hình lý thuyết phù hợp với dữ liệu thực tế và các biến độc lập có

tƣơng quan tuyến tính với biến phụ thuộc

4.1.4.4 Kiểm định tự tƣơng quan phần dƣ

Bảng 4.15: Bảng thống kê phần dƣ

Minimum Maximum

Mean

Std. Deviation

N

Predicted Value

2.0269

4.2368

3.3333

.35673

150

Residual

-.51880

.46142

.00000

.19946

150

Std. Predicted Value

-3.662

2.533

.000

1.000

150

Std. Residual

-2.557

2.274

.000

.983

150

a. Dependent Variable: VD

Nguồn: Phụ lục 9

Theo kết quả ở bảng 4.15, phần dƣ có trung bình (mean) = 0; và độ lệch

chuẩn 0.983 cho thấy phần dƣ có phân phối chuẩn.

Nguồn: Phụ lục 9

Hình 4.1: Đồ thị Histogram của phần dƣ – đã chuẩn hóa

Theo hình 4.1, đồ thị Histogram có dạng hình chuông đều 2 bên, úp xuống

dƣới, nhƣ vậy phần dƣ có phân phối chuẩn, không bị vi phạm

59

Hình 4.2: Đồ thị P–P plot của phần dƣ – đã chuẩn hóa

Nguồn: Phụ lục 9 Theo hình 4.2, đồ thị P – P plot của phần dƣ, so sánh giữa phân phối tích lũy

của phần dƣ quan sát trên trục hoành và phân phối tích lũy kỳ vọng trên trục tung.

Các điểm này nằm gần đƣờng chéo nên phần dƣ đƣợc coi nhƣ gần chuẩn

Hình 4.3: Đồ thị phân tán giữa giá trị dự đoán và phần dƣ từ mô hình hồi qui

Nguồn: Phụ lục 9

4.1.4.5 Kết quả hồi quy:

60

Mô hình

Hệ số hồi quy chưa

Hệ số hồi quy

t

Sig.

Thống kê đa cộng tuyến

chuẩn hóa

chuẩn hóa

B

Beta

Sai số

Độ chấp

Hệ số phóng

chuẩn

nhận

đại phương sai

(Constant)

.057

.177

.320

.749

CTR

.173

.021

.369

8.404

.000

.859

1.164

CKE

.212

.024

.396

8.980

.000

.852

1.174

1

QMO

.224

.039

.259

5.779

.000

.821

1.218

TDNV

.188

.039

.209

4.850

.000

.893

1.120

CNTT

.199

.028

.309

7.138

.000

.881

1.135

Bảng 4.16: Hệ số hồi quy

Nguồn: Phụ lục 9

Bảng 4.16 thế hiện hệ số hồi quy từng phần, kết quả ở bảng cho thấy tất cả

các mức ý nghĩa đều nhỏ hơn 0.05, do đó 5 biến độc lập đều có khả năng giải thích

cho biến phụ thuôc mức độ áp dụng KTQT trong doanh nghiệp. Thêm vào đó,

Thống kê đa cộng tuyến có giá trị nhỏ hơn 2 có nghĩa là không có đa cộng tuyến.

Mô hình hồi quy đƣợc xây dựng:

VD = 0.259 * QMO + 0.369 * CTR + 0.396 * CKE + 0.309 * CNTT + 0.209 *

TDNV

Ý nghĩa của hệ số hồi quy:

Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, khi biến độc lập “QMO” tăng 1

đơn vị, thì biến phụ thuộc “VD” sẽ tăng một giá trị là 0.259 đơn vị. Tƣơng tự với

các biến còn lại.

Khi biến độc lập “CTR” tăng 1 đơn vị, thì biến phụ thuộc “VD” sẽ tăng một

giá trị là 0.369 đơn vị.

Khi biến độc lập “CKE” tăng 1 đơn vị, thì biến phụ thuộc “VD” sẽ tăng một

giá trị là 0.396 đơn vị.

Khi biến độc lập “CNTT” tăng 1 đơn vị, thì biến phụ thuộc “VD” sẽ tăng

một giá trị là 0.309 đơn vị.

61

Khi biến độc lập “TDNV” tăng 1 đơn vị, thì biến phụ thuộc “VD” sẽ tăng

một giá trị là 0.209 đơn vị.

Mức độ tác động của các biến độc lập đƣợc xác định thông qua các hệ số hồi

qui chuẩn hóa nhƣ sau:

Bảng 4.17: Bảng mức độ tác động của các nhân tố

Biến độc lập Giá trị tuyệt đối %

QMO 0.259 17

CTR 0.369 24

CKE 0.396 26

CNTT 0.309 20

TDNV 0.209 14

1.542 100 Tổng

Nguồn: Phụ lục 9

4.2 Bàn luận

Qua kết quả nghiên cứu đã xác định có 5 nhân tố có ảnh hƣởng, và mức độ

ảnh hƣởng của từng nhân tố theo trình tự từ cao đến thấp, nhƣ sau: Cam kết của chủ

sở hữu (26%); Cƣờng độ cạnh tranh trên thị trƣờng (24%); Ứng dụng tiến bộ công

nghệ (20%); Quy mô doanh nghiệp (17%); Năng lực của các kế toán viên (14%).

4.2.1 Cam kết của chủ sở hữu, nhà quản lý:

Theo kết quả ở bảng 4.16, hệ số beta của biến “CKE” là 0,396 cho thấy mối

quan hệ đồng biến với biến phụ thuộc. Ý nghĩa của hệ số này là: khi Cam kết của

chủ sở hữu, nhà quản lý doanh nghiệp tăng thêm 1 đơn vị thì việc áp dụng KTQT

tăng 0.396 đơn vị trong điều kiện các yếu tố khác không đổi. Kết quả phù hợp với

nghiên cứu của Kamilah Ahmad và Shafie Mohamed Zabri (2012), khi cho rằng

nhân tố này có ảnh hƣởng đến việc vận dụng KTQT trong các DNSXVVN ở TP

HCM.

Cam kết của chủ sở hữu, nhà quản lý thể hiện qua mức độ hỗ trợ của Ban

giám đốc để thực hiện cam kết; mức độ hiểu biết về hệ thống KTQT và sự quan tâm

62

lợi ích mang lại của hệ thống KTQT của chủ sở hữu, nhà quản lý. Việc các nhà

quản lý, chủ sở hữu có quan tâm, hỗ trợ đóng vai trò quan trọng đối với hoạt động

của toàn bộ doanh nghiệp. Do đó, đây là biến đóng vai trò quan trọng nhất trong

năm biến tác động.

4.2.2 Cƣờng độ cạnh tranh trên thị trƣờng:

Theo kết quả ở bảng 4.16, hệ số beta của biến “CTR” là 0,369 cho thấy mối

quan hệ đồng biến với biến phụ thuộc. Ý nghĩa của hệ số này là: khi Cƣờng độ cạnh

tranh trên thị trƣờng tăng thêm 1 đơn vị thì việc áp dụng KTQT tăng 0.369 đơn vị

trong điều kiện các yếu tố khác không đổi. Kết quả nghiên cứu phù hợp với kết quả

nghiên cứu của Kamilah Ahmad và Shafie Mohamed Zabri (2012) và Trần Ngọc

Hùng (2016) khi nhân tố Cƣờng độ cạnh tranh có ảnh hƣởng việc áp dụng KTQT

trong các DNSXVVN ở TP HCM. Đây cũng là sự khác biệt so với nghiên cứu của

Junjie Wu và Agyenim Boateng (2010) và Đào Khánh Trí (2015) khi nhân tố cạnh

tranh không có ảnh hƣởng.

Cạnh tranh trên thị trƣờng giúp doanh nghiệp thúc đẩy sản xuất phát triển,

tạo cơ hội cho ngƣời tiêu dùng tiếp cận tốt hơn đối với những sản phẩm có chất

lƣợng, giá cả phù hợp, đồng thời là cơ hội cho DN khẳng định vị trí trên thị trƣờng.

Do đó các doanh nghiệp cần phải sử dụng hiệu quả các nguồn lực, nâng cao khả

năng cạnh tranh của mình, có những chiến lƣợc cạnh tranh phù hợp, KTQT là công

cụ hữu hiệu nhất cho doanh nghiệp để nắm bắt thông tin, kiểm soát hoạt động, và

hoạch định chiến lƣợc. Vì vậy, cƣờng độ cạnh tranh trên thị trƣờng là một trong

những nhân tố ảnh hƣởng đến việc áp dụng KTQT trong doanh nghiệp

4.2.3 Áp dụng công nghệ tiến tiến trong kinh doanh:

Theo kết quả ở bảng 4.16, hệ số beta của biến “CNTT” là 0,309 cho thấy mối

quan hệ đồng biến với biến phụ thuộc. Ý nghĩa của hệ số này là: khi Mức độ áp

dụng công nghệ tiên tiến trong hoạt động tăng thêm 1% thì việc áp dụng KTQT

tăng 3.09% trong điều kiện các yếu tố khác không đổi. Kết quả nghiên cứu phù hợp

với kết quả nghiên cứu của Kamilah Ahmad (2012); Magdy Abdel – Kader, Robert

Luther (2008) và khi cho rằng nhân tố có ảnh hƣởng đến áp dụng KTQT trong các

63

DNSXVVN ở TP HCM. Đây là sự khác biệt với nghiên cứu của Đào Khánh Trí

(2015) khi cho ra kết quả nhân tố này không có ảnh hƣởng.

Áp dụng công nghệ tiên tiến thể hiện qua mức độ sử dụng CNSXTT cao,

mức độ nâng cấp CNSX thƣờng xuyên; áp dụng máy móc thiết bị hiện đại. Áp dụng

công nghệ tiên tiến là xu hƣớng tất yếu đối với mọi doanh nghiệp trong điểu kiện

nền kinh tế thị trƣờng ngày càng phát triển. Việc áp dụng công nghệ mới sẽ đáp ứng

các nhu cầu cải tiến sản xuất và bắt kịp xu hƣớng thị trƣờng; còn giúp doanh nghiệp

giảm thiểu phí tổn và nâng cao lợi nhuận kinh doanh. Do đó, áp dụng KTQT trong

doanh nghiệp sản xuất vừa và nhỏ ở TPHCM chịu ảnh hƣởng bởi áp dụng công

nghệ tiến tiến trong kinh doanh là phù hợp.

4.2.4 Quy mô doanh nghiệp:

Theo kết quả ở bảng 4.16, hệ số beta của biến “QMO” là 0,259 cho thấy mối

quan hệ đồng biến với biến phụ thuộc. Ý nghĩa của hệ số này là: khi Qui mô DN

tăng thêm 1 đơn vị thì việc áp dụng KTQT tăng 0.259 đơn vị trong điều kiện các

yếu tố khác không đổi. Kết quả nghiên cứu phù hợp với kết quả nghiên cứu của

Kamilah Ahmad (2012); Magdy Abdel – Kader, Robert Luther (2008), Đào Khánh

Trí (2015) khi cho rằng nhân tố có ảnh hƣởng đến áp dụng KTQT trong các

DNSXVVN ở TP HCM.

Quy mô của doanh nghiệp thể hiện qua số lƣợng nhân viên, cấu trúc tổ chức

vận hành, doanh thu hàng năm của doanh nghiệp. Các DN có quy mô càng lớn,

càng dễ tiếp cận với các nguồn nhân lực và tài chính cần thiết để sửa đổi, nâng cấp

hoặc thay thế các hệ thống hiện có. DN có quy mô càng lớn thì nhu cầu về vận dụng

KTQT giúp gia tăng hiệu quả hoạt động, giám sát.

4.2.5 Năng lực kế toán viên:

Theo kết quả ở bảng 4.16, hệ số beta của biến “TDNV” là 0,209 cho thấy

mối quan hệ đồng biến với biến phụ thuộc. Ý nghĩa của hệ số này là: khi Năng lực

kế toán viên trong doanh nghiệp tăng thêm 1 đơn vị thì việc áp dụng KTQT tăng

0.209 đơn vị trong điều kiện các yếu tố khác không đổi. Kết quả nghiên cứu phù

hợp với kết quả của Junjie Wu và Agyenim Boateng (2010) và Nguyễn Ngọc Vũ

64

(2017) khi năng lực kế toán viên có ảnh hƣởng đến áp dụng KTQT trong các

DNSXVVN ở TP HCM, điều này ngƣợc lại với nghiên cứu của Kamilah Ahmad và

Shafie Mohamed Zabri (2012); Trần Ngọc Hùng (2016) thì cho kết quả không ảnh

hƣởng.

Năng lực của các kế toán viên thể hiện qua số lƣợng kế toán viên có bằng

cấp, có các chứng chỉ đặc thù và đƣợc đào tạo bởi các chƣơng trình đào tạo chuyên

nghiệp trong DN. Năng lực của các kế toán viên là yếu tố quan trọng giúp cho việc

triển khai KTQT đƣợc dễ dàng, nhanh chóng. Kế toán viên có trình độ cao sẽ dễ

dàng thích nghi, nhanh chóng nắm bắt đƣợc những kiến thức, công việc phức tạp.

65

KẾT LUẬN CHƢƠNG 4

Thông qua chƣơng 4 tác giả đã trình bày các kết quả nghiên cứu để xác định

các nhân tố ảnh hƣởng đến việc áp dụng KTQT trong các doanh nghiệp sản xuất

vừa và nhỏ ở TP HCM.

Nghiên cứu đã xác định đƣợc các nhân tố ảnh hƣởng đến việc áp dụng KTQT

với mức độ ảnh hƣởng giảm dần theo thứ tự, gồm: Cam kết của chủ sở hữu (26%);

Cƣờng độ cạnh tranh trên thị trƣờng (24%); Ứng dụng tiến bộ công nghệ (20%);

Quy mô doanh nghiệp (17%); Năng lực của các kế toán viên (14%).

Dựa trên kết quả nghiên cứu, tác giả tiến hành bàn luận, so sánh đối chiếu với

các kết quả nghiên cứu trƣớc đây, tạo cơ sở để đƣa ra các khuyến nghị giúp vận

dụng hiệu quả KTQT trong doanh nghiệp.

66

CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ

Chƣơng này tác giả trình bày kết luận đƣa ra từ kết quả nghiên cứu. Dựa trên

kết luận đó đề xuất các khuyến nghị góp phần tăng hiệu quả áp dụng KTQT cho các

DNSXVVN ở Việt Nam.

5.1 Kết luận

Qua kết quả nghiên cứu của đề tài “Các nhân tố tác động đến việc áp dụng

KTQT trong các doanh nghiệp sản xuất vừa và nhỏ ở TP HCM” cũng nhƣ căn cứ

trên các cơ sở lý thuyết, tác giả đã trả lời đƣợc hai câu hỏi nghiên cứu đã đặt ra.

Câu hỏi nghiên cứu thứ nhất: Thông qua các nghiên cứu định tính và nghiên

cứu định lƣợng, tác giả đã xác định đƣợc 5 nhân tố có ảnh hƣởng đến việc vận dụng

KTQT trong các DNSXVVN ở TP HCM, bao gồm: Quy mô doanh nghiệp; Cam kết

của chủ sở hữu; Ứng dụng tiến bộ công nghệ; Năng lực của các kế toán viên; Cƣờng

độ cạnh tranh trên thị trƣờng.

Câu hỏi nghiên cứu thứ hai: Về mức độ tác động của từng nhân tố, đƣợc thể

hiện theo trình tự: Cam kết của chủ sở hữu (26%); Cƣờng độ cạnh tranh trên thị

trƣờng (24%); Ứng dụng tiến bộ công nghệ (20%); Quy mô doanh nghiệp (17%);

Năng lực của các kế toán viên (14%).

5.2 Khuyến nghị

Tác giả xin đề xuất các khuyến nghị nhằm giúp doanh nghiệp gia tăng mức

độ áp dụng KTQT trong doanh nghiệp.

Thứ nhất, về cam kết của chủ sở hữu,nhà quản lý: đây là nhân tố có mức

ảnh hƣởng lớn nhất trong mô hình nghiên cứu. Chủ sở hữu, nhà quản lý càng có

cam kết đối với việc thực hiện KTQT thì việc áp dụng KTQT càng lớn. Chủ sở hữu,

nhà quản lý là đối tƣợng sử dụng trực tiếp kết quả từ hệ thống KTQT. Do đó, cần

nâng cao nhận thức cho các nhà quản lý doanh nghiệp về sự đa dạng của phƣơng

pháp KTQT, tính hữu ích của các công cụ này đối với doanh nghiệp không chỉ giới

hạn ở dự toán hay các mục tiêu ngắn hạn. Khi các nhà quản lý DN thấy đƣợc vai trò

và tầm quan trọng của KTQT, thì KTQT mới có khả năng phát triển.

67

Về phía doanh nghiệp, Các chủ doanh nghiệp và nhà quản lý cần chủ động

tham gia các khóa đào tạo chuyên về KTQT là một cách giúp chủ doanh nghiệp và

nhà quản lý trong các DNSXVVN hiểu về lĩnh vực này. Tham gia các buổi hội thảo,

buổi gặp gỡ với các chuyên gia trong và ngoài nƣớc có kinh nghiệm trong lĩnh vực

để tiếp thu những chia sẻ về kinh nghiệm, bài học thực tế trong việc áp dụng triển

khai KTQT trong DN giúp chủ sở hữu và nhà quản lý nâng cao kiến thức về KTQT.

Về phía nhà nƣớc, cần tổ chức các chƣơng trình kết nối doanh nghiệp, câu

lạc bộ khởi nghiệp, thƣờng xuyên mời những chuyên gia trong và ngoài nƣớc có

kinh nghiệm trong lĩnh vực tham gia, để chia sẻ kiến thức kinh nghiệm cho các nhà

quản lý, chủ sở hữu DN. Bên cạnh đó, thông các chƣơng trình, những chủ doanh

nghiệp có thể kết nối, tƣơng tác với nhau, tạo đòn bẩy kích thích sự phát triển.

Thứ hai, về cƣờng độ cạnh tranh trên thị trƣờng: Đây là nhân tố ảnh

hƣởng bên ngoài tác động đến doanh nghiệp. Mô hình KTQT áp dụng cần phù hợp

với từng cƣờng độ cạnh tranh của doanh nghiệp. Các cơ quan nhà nƣớc cần tạo điều

kiện cho doanh nghiệp thông qua việc hoàn thiện các chính sách đảm bảo tính công

bằng trong hoạt động giữa các DNSXVVN, tránh các cạnh tranh không lạnh mành.

Thứ ba, về ứng dụng tiến bộ công nghệ: kết quả cho thấy doanh nghiệp

càng ứng dụng tiến bộ công nghệ trong hoạt động thì việc áp dụng KTQT càng lớn.

Ứng dụng tiến bộ công nghệ đòi hỏi DN phải xây dựng hệ thống KTQT đáp ứng

đƣợc việc kiểm soát đánh giá hoạt động.

DN cần xây dựng các báo cáo quản trị phù hợp đặc điểm doanh nghiệp, định

hƣớng phát triển DN.

Ứng dụng phần mềm xử lý kế toán linh hoạt, phù hợp với đặc thù doanh

nghiệp, và yêu cầu quản lý. Chuỗi thông tin KTQT đồng bộ và thống nhất.

Thứ tƣ, về quy mô doanh nghiệp: Qua kết quả nghiên cứu, quy mô doanh

nghiệp là nhân tố ảnh hƣởng đến việc áp dụng KTQT trong DNSXVVN. Doanh

nghiệp có quy mô càng lớn thì việc áp dụng KTQT càng lớn. Theo đó, DN cần có

định hƣớng cho việc áp dụng, triển khai KTQT thích hợp với mô hình DN mình.

Nhƣ vậy, qua các lợi ích và sự cần thiết của việc áp dụng KTQT, các doanh nghiệp

68

sản xuất vừa và nhỏ cần cân nhắc triển khai, thực hiện KTQT phù hợp với yêu cầu

quản lý, và nguồn lực của đơn vị.

Thứ năm, về Năng lực của các kế toán viên: kết quả nghiên cứu cũng chỉ

ra rằng năng lực kế toán viên càng lớn thì việc áp dụng KTQT càng tăng. Do đó,

cần nâng cao Năng lực của các kế toán viên trong DN, đây là vấn đề cần đặt ra

không chỉ đối với các doanh nghiệp mà còn các tổ chức có liên quan.

Về phía doanh nghiệp, cần chú trọng tổ chức các buổi đào tạo chuyên môn

chuyên sâu, giúp nâng cao kiến thức về hệ thống KTQT cho nhân viên, giúp họ vận

hành hệ thống hiệu quả. Doanh nghiệp có thể áp dụng các chỉ số đo lƣờng hiệu suất

hoạt động của nhân viên (KPI) để giúp nhân viên có định hình và đƣa ra quyết định

phát triển.

Về phía các tổ chức có liên quan nhƣ các trƣờng đại học, cao đẳng, là các cơ

sở đào tạo nên đội ngũ kế toán viên, cần giảng dạy kết hợp giữa lý thuyết và ứng

dụng, giúp chuyển hóa lý thuyết thành những bài học thực tế, phát huy khả năng tƣ

duy và tính chủ động của sinh viên. Tổ chức các buổi hội thảo, trò chuyện trực tiếp

giữa sinh viên và các chuyên gia để có điều kiện học hỏi, tiếp thu những trải nghiệm

thực tế.

69

KẾT LUẬN CHƢƠNG 5

Trong chƣơng 5, kết luận nghiên cứu đƣợc đƣa ra từ các kết quả nghiên cứu

đã thực hiện và đề xuất các khuyến nghị giúp DNSXVVN triển khai vận dụng

KTQT trong DN hiệu quả và thành công. Từ đó có các định hƣớng nghiên cứu cho

những nghiên cứu trong tƣơng lai.

70

KẾT LUẬN CHUNG

Trong bối cảnh nền kinh tế hội nhập, công nghiệp hóa, hiện đại hóa, môi

trƣờng cạnh tranh gay gắt, tiềm ẩn nhiều rủi ro thì yêu cầu thông tin cung cấp phải

đảm bảo kịp thời, chính xác, giúp nhà quản trị ra quyết định. Do đó, việc áp dụng hệ

thống KTQT là yêu cầu tất yếu cho sự phát triển của mỗi doanh nghiệp.

Kế thừa các công trình nghiên cứu trong và ngoài nƣớc có liên quan vấn đề áp

dụng KTQT trong doanh nghiệp và trên cơ sở các lý thuyết nền: lý thuyết dự phòng,

lý thuyết bất định, lý thuyết quan hệ lợi ích – chi phí, lý thuyết đại diện, luận văn

xác định các nhân tố có tác động đến áp dụng KTQT trong các DNSXVVN ở TP

HCM.

Nghiên cứu sử dụng phƣơng pháp định tính kết hợp phƣơng pháp định lƣợng

xác định đƣợc 5 nhân tố tác động đến áp dụng KTQT trong các DNSXVVN ở TP

HCM: Cam kết của chủ sở hữu; Cƣờng độ cạnh tranh trên thị trƣờng; Ứng dụng tiến

bộ công nghệ; Quy mô doanh nghiệp; Năng lực của các kế toán viên. Phân tích mức

độ tác động của từng nhân tố. Từ đó đƣa ra các khuyến nghị giúp vận dụng hiệu quả

KTQT trong DN.

Nghiên cứu này dựa trên khảo sát thực tiễn nên không tránh khỏi một số hạn

chế nhất định nhƣ sau: Hạn chế về mẫu nghiên cứu, mẫu chƣa đủ lớn không đảm

bảo đƣợc tính đại diện cho đối tƣợng nghiên cứu; hạn chế về việc lựa chọn các nhân

tố, ngoài những nhân tố ở bài nghiên cứu, còn có nhiều nhân tố khác có ảnh hƣởng

vẫn chƣa đƣợc xem xét. Từ đó, tác giả có thể đƣa ra hƣớng nghiên cứu cho các đề

tài trong tƣơng lai nhằm khắc phục những hạn chế hiện tại: Thứ nhất, có thể mở

rộng mẫu nghiên cứu, để kết quả nghiên cứu chính xác hơn, tính đại diện đƣợc đảm

bảo. Thứ hai, có thể khám phá thêm các nhân tố khác chƣa có trong nghiên cứu này.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tài liệu tham khảo nƣớc ngoài

1. Akaísa Afonso Leite, Paula Odete Fernandes và Joaquim Mendes Leite

(2015) “Contingent factors that influence the use of management accounting

practices in the portuguese textile and clothing sector”. The International

Journal of Management Science and Information Technology, Special Issue:

2015: 59-78.

2. Armitage, H. M., Webb, A., & Glynn, J. (2016). The Use of Management

Accounting Techniques by Small and Medium-Sized Enterprises: A Field

Study of Canadian and Australian Practice. Accounting Perspectives, 15(1),

31-69.

3. Ashton, D., Hopper, T., Scapens, R., (1995) “The changing nature of issues

in management accounting”. In: Ashton, D., Hopper, T., Scapens, R. (Eds.),

Issues in Management Accounting. Prentice-Hall, Hertfordshire.

4. Chenhall, R. H., & Langfeld-Smith, K. (1998). Adoption and benefts of

management accounting practices: an Australian study. Management

Accounting Research, 9(1), 1-19.

5. Chenhall, R. H. (2003). Management control systems design within its

organizational context: findings from contingency-based research and

directions for the future. Accounting, Organizations and Society, 28(2), 127-

168.

6. Dan Dacian Cuzdriorean (2017) “The Use of Management Accounting

Practices by Romanian Small and Medium-Sized Enterprises: A Field

Study”. Journal of Accounting and Management Information Systems, 2017,

vol. 16, issue 2, 291-312.

7. Diah Agustina Prihastiwi, Mahfud Sholihin (2018) “Factors Affecting the

Use of Management Accounting Practices in Small and Medium Enterprises:

Evidence from Indonesia”. Jurnal Dinamika Akuntansi Vol. 10, No. 1,

March 2018, pp. 158-176.

8. Drury, C. (2004) Management and Cost Accounting (6th ed.). London:

Thomson Learning.

9. Garrison, R., Noreen, E.W., & Seal, W. (2006). Management

Accounting. McGraw-Hill.

10. Junjie Wu và Agyenim Boateng (2010) “Factors Influencing Changes in

Chinese Management Accounting Practices”. Journal of Change

Management, 10:3, 315-329.

11. Joshi, P. L. (2001). The international diffusion of new management

accounting practices: the case of India. Journal of International Accounting,

Auditing & Taxation 10 (2001) 85–109.

12. Kamilah Ahmad (2012) “The use of management accounting practices in

Malaysian medium firms”. Asean Entrepreneurship Journal, 22:101-110.

13. Kaplan, R.S. (1994), “Management accounting (1984-1994): development of

new practice and theory”, Management Accounting Research, Vol. 5 Nos

3/4, pp. 247-260.

14. Kaplan, Robert S. and Norton, David P; "The Balanced Scorecard: Measures

That Drive Performance", Harvard Business Review, Jan/Feb 1992.

15. Leite, A. A, Fernandes, P. O., & Leite, J. M. (2015). Contingent factors

that influence the use of management accounting practices in the Portuguese

textile and clothing sector. The International Journal of Management Science

and Information Technology. Special Issue: Spanish-Portuguese Scientific

Management Conference, (59-77).

16. Magdy Abdel – Kader, Robert Luther (2008) “The impact of firm characteristics on management accounting practices: A UK-based empirical analysis”. British Accounting Review, 40:2-27.

17. Marta, M. F. (2016). SMEs and their helplessness. Retrieved April 15, 2017. 18. McChlery, S., Godfrey, A. D., & Meechan, L. (2005). Barriers and catalysts to sound financial management systems in small sized enterprises. Journal of Applied Accounting Research, 7(3), 1 - 26.

19. Otley, D. (2016). The contingency theory of management accounting and

control: 1980 - 2014. Management accounting research, 31, 45 - 62.

20. Wouters, M., & Wilderom, C.

(2008). Developing performance- measurement systems as enabling formalization: A longitudinal field study of a logistics department. Accounting, Organizations and Society, 33(4), 488-516.

Tài liệu tham khảo trong nƣớc

1. Bộ Tài Chính, 2008. Chế độ kế toán doanh nghiệp. Hà Nội: NXB Tài chính.

2. Bộ Tài Chính, 2006. Thông tƣ hƣớng dẫn áp dụng KTQT trong doanh nghiệp

Hà Nội

3. Đào Khánh Trí (2015), “Các nhân tố ảnh hƣởng đến việc áp dụng KTQT

trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại TP HCM”. Luận văn thạc sỹ. Đại học

Công nghệ TP HCM.

4. Đoàn Ngọc Quế và cộng sự (2015). Kế toán quản trị. TP.HCM: Nhà xuất bản

Kinh tế TP.HCM.

5. Đinh Phi Hổ (2017), “Phƣơng pháp nghiên cứu kinh tế & Viết luận văn thạc

sỹ”. NXB Kinh tế TP.HCM

6. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008): “Phân tích dữ liệu nghiên

cứu với SPSS”. Đại học Kinh tế TP.HCM: Nhà xuất bản Hồng Đức.

7. Nguyễn Ngọc Vũ (2017), “Các nhân tố ảnh hƣởng đến việc áp dụng KTQT

trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc lĩnh vực phi tài chính ở TP HCM”.

Luận văn thạc sĩ. Đại học Kinh tế TP HCM

8. Nguyễn Đình Thọ (2013), “Phƣơng pháp nghiên cứu khoa học trong kinh

doanh”, NXB Lao động xã hội.

9. Phạm Văn Dƣợc, 2010. KTQT. TP. Hồ Chí Minh: NXB Đại học công nghiệp

10. Trần Ngọc Hùng (2016) “Các nhân tố tác động đến việc áp dụng KTQT

trong các Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam”. Luận văn tiến sĩ. Đại học

Kinh tế TP HCM

Trang Web tham khảo

1. http://www.hoiketoanhcm.org.vn/vn/trao-doi/cac-nhan-to-anh-huong-den-to-

chuc-cong-tac-ke-toan-doanh-nghiep-trong-qua-trinh-viet-nam-hoi-nhap-

kinh-te-quoc-te/

2. http://tapchicongthuong.vn/bai-viet/nhan-to-anh-huong-den-viec-van-dung-

ke-toan-quan-tri-trong-cac-doanh-nghiep-tai-tinh-binh-dinh-27201.htm

3. http://tapchitaichinh.vn/tai-chinh-kinh-doanh/mot-so-nhan-to-anh-huong-

den-ap-dung-ke-toan-quan-tri-trong-cac-doanh-nghiep-301271.html

4. http://www.hoiketoanhcm.org.vn/vn/trao-doi/ve-su-hinh-thanh-va-phat-trien-

cua-ke-toan-quan-tri-o-viet-nam/

5. http://jogjainvest.jogjaprov.go.id/id/mengapa-yogyakarta/mengapa-

berinvestasi-di-yogyakarta

6. http://www.asean.org/resources/item/thinkingglobally-prospering-regionally-

asean-economic-community-2015

PHỤ LỤC 01: DANH MỤC CÁC CHUYÊN GIA

STT Chuyên gia

Học vị

Chức vụ

Đơn vị công tác

Số năm

KN

Tạ Thị Thanh Thúy Cử nhân

Giám đốc tài

Công ty TNHH Quốc

16 năm

1

kinh tế

chính

tế Unilever Việt Nam

Trần Nam Hƣng

Thạc sỹ

Kế toán

Công ty Cổ Phần Hóa

11 năm

2

kinh tế

trƣởng

nhựa Bông Sen

Nguyễn Ra Băng

Cử nhân

Kế toán

CTCP Bánh kẹo

11 năm

3

kinh tế

trƣởng

Phạm Nguyên

Nguyễn Thị Oanh

Thạc sỹ

Giám đốc tài

Công ty Cổ Phần Hóa

16 năm

4

kinh tế

chính

nhựa Bông Sen

Nguyễn Thị Mỹ Ý Cử nhân

Giám đốc tài

Công ty CP TM và

10 năm

5

kinh tế

chính

SX Bao bì Ánh Sáng

PHỤ LỤC 02: PHIẾU THAM KHẢO Ý KIẾN CÁC CHUYÊN GIA

Kính chào Quý chuyên gia,

Tôi tên là Ngô Thị Tú Khuyên – Học viên chuyên ngành kế toán K26 -

Trƣờng Đại học Kinh Tế TP. HCM. Tôi hiện đang thực hiện luận văn cao học với

đề tài: “Các nhân tố tác động đến việc áp dụng kế toán quản trị trong các

doanh nghiệp sản xuất vừa và nhỏ ở TP. Hồ Chí Minh”.

Tôi rất mong Quý chuyên gia dành chút thời gian hỗ trợ tôi hoàn thành bảng

khảo sát này bằng việc cho ý kiến về mô hình và thang đo tôi đã đề xuất. Tôi xin

cam đoan phần trả lời khảo sát của Quý chuyên gia sẽ chỉ dùng cho việc nghiên cứu

và đƣợc giữ bí mật tuyệt đối.

Nếu Quý chuyên gia cần thêm bất kỳ thông tin nào liên quan đến bài nghiên

cứu xin vui lòng liên hệ lại tôi qua email: ngotukhuyen025@gmail.com

Xin chân thành cảm ơn sự hỗ trợ của Quý chuyên gia.

I. PHẦN THÔNG TIN CÁ NHÂN

1. Họ và tên:

2. Học hàm, học vị:

3. Chức danh:

4. Đơn vị công tác:

II. PHẦN ĐÁNH GIÁ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT

Tác giả thực hiện đề tài nghiên cứu: “Các nhân tố tác động đến việc áp dụng

kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất vừa và nhỏ ở TP. Hồ Chí Minh”.

Kế thừa từ các công trình nghiên cứu trƣớc, kết hợp với đặc điểm của doanh nghiệp

sản xuất vừa và nhỏ ở TP HCM, làm cơ sở để tác giả xây dựng mô hình nghiên cứu

ban đầu. Các nhân tố tác động và mức độ tác động đƣợc mô tả theo bảng dƣới đây.

Nhờ các chuyên gia đƣa ra ý kiến đánh giá về mức độ tác động của các nhân tố.

Nhân tố tác động Rất Ít Bình Nhiều Rất

ít thƣờng nhiều

Quy mô của doanh nghiệp

 

Cƣờng độ cạnh tranh trên thị trƣờng

 

Cam kết của chủ sở hữu

 

Ứng dụng tiến bộ công nghệ

 

Năng lực của các kế toán viên

 

Chi phí cho việc tổ chức kế toán quản trị  

Ngoài những nhân tố đƣợc đƣa ra ở trên, Quý chuyên gia có thấy cần bổ

sung thêm nhân tố khác phù hợp, có thể tác động đến việc vận dụng KTQT trong

doanh nghiệp sản xuất vừa và nhỏ ở TP HCM.

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

III. PHẦN ĐÁNH GIÁ CÁC THANG ĐO ĐỀ XUẤT

Quý chuyên gia vui lòng cho biết ý kiến đối với với các thang đo đƣợc đề xuất trong

bảng bên dƣới:

STT Nhân tố tác động Thang đo đề xuất

Ý kiến của chuyên gia

1

Qui mô doanh

Doanh thu của doanh nghiệp

Đồng ý Không đồng ý

nghiệp

Số lƣợng nhân viên của doanh

Đồng ý Không đồng ý

nghiệp

Cấu trúc tổ chức vận hành

Đồng ý Không đồng ý

2

Cƣờng độ cạnh

Cƣờng độ cạnh tranh về giá

Đồng ý Không đồng ý

tranh

Cƣờng độ cạnh tranh bằng sản

Đồng ý Không đồng ý

phẩm khác biệt

Cƣờng độ cạnh tranh về các

Đồng ý Không đồng ý

kênh phân phối

Chiến lƣợc cạnh tranh của đối Đồng ý Không đồng ý

thủ

3

Cam kết của chủ

Mức độ hỗ trợ của Ban giám đốc

Đồng ý Không đồng ý

sở hữu, nhà quản

để thực hiện cam kết của họ

Mức độ hiểu biết về hệ thống kế

Đồng ý Không đồng ý

toán quản trị chủ sở hữu, nhà

quản lý

Chủ sở hữu và ngƣời quản lý có

Đồng ý Không đồng ý

quan tâm lợi ích mang lại của hệ

thống kế toán quản trị

4

Ứng dụng tiến bộ

Mức độ áp dụng kỹ thuật tiên

Đồng ý Không đồng ý

công nghệ

tiến tại nơi làm việc của họ

Mức độ nâng cấp công nghệ sản

Đồng ý Không đồng ý

xuất

Mức độ áp dụng máy móc hiện

Đồng ý Không đồng ý

đại tại nơi làm việc

5

Năng lực của các

Kế toán viên có các bằng cấp do

Đồng ý Không đồng ý

kế toán viên

các trƣờng đào tạo chính quy cấp

Kế toán viên có các chứng chỉ

Đồng ý Không đồng ý

liên quan đến đặc thù ngành kế

toán.

Kế toán viên đƣợc đào tạo thông

Đồng ý Không đồng ý

qua các chƣơng trình đào tạo

chuyên nghiệp, uy tín

6

Chi phí đầu tƣ

Chi phí đầu tƣ vào hệ thống kỹ

Đồng ý Không đồng ý

KTQT

thuật phục vụ cho tổ chức KTQT

Chi phí tƣ vấn của các chuyên

Đồng ý Không đồng ý

gia về tổ chức KTQT

Chi phí đào tạo nhân viên đáp

Đồng ý Không đồng ý

ứng cho việc vận hành KTQT

Ngoài các thang đo đƣợc đƣa ra ở trên, Quý chuyên gia có thấy cần bổ sung

thêm thang đo khác phù hợp, có thể tác động đến việc vận dụng KTQT trong doanh

nghiệp sản xuất vừa và nhỏ ở TP HCM.

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

Chân thành cảm Quý chuyên gia đã đóng góp ý kiến

PHỤ LỤC 03: BẢNG KẾT QUẢ PHỎNG VẤN CHUYÊN GIA

Nhân tố tác động

Ý kiến chuyên

Ý kiến của

Ý kiến của

gia về các nhân

chuyên gia về

chuyên gia về

tố tác động

mức độ tác động

các thang đo

của các nhân tố

Quy mô của doanh nghiệp

Đồng ý (5/5) Nhiều: 5

Đồng ý (5/5)

Cƣờng độ cạnh tranh trên thị

Đồng ý (5/5) Nhiều: 5

Đồng ý (5/5)

trƣờng

Cam kết của chủ sở hữu, nhà

Đồng ý (5/5) Nhiều: 5

Đồng ý (5/5)

quản lý

Ứng dụng tiến bộ công nghệ

Đồng ý (5/5) Nhiều: 5

Đồng ý (5/5)

Năng lực của các kế toán viên

Đồng ý (5/5) Nhiều: 5

Đồng ý (5/5)

Chi phí cho việc tổ chức kế toán

Đồng ý (5/5) Nhiều: 4

Đồng ý (5/5)

quản trị

Ít: 1

PHỤ LỤC 04: BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT

CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN VIỆC ÁP DỤNG KẾ TOÁN QUẢN

TRỊ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT VỪA VÀ NHỎ Ở TP

HCM

Kính chào Anh/Chị

Tôi tên là Ngô Thị Tú Khuyên – Học viên chuyên ngành kế toán K26 -

Trƣờng Đại học Kinh Tế TP. HCM. Tôi hiện đang thực hiện luận văn cao học với

đề tài: “Các nhân tố tác động đến việc áp dụng kế toán quản trị trong các

doanh nghiệp sản xuất vừa và nhỏ ở TP. Hồ Chí Minh”.

Tôi rất mong Anh/ Chị dành chút thời gian hỗ trợ tôi hoàn thành bảng khảo

sát này. Tôi xin cam đoan phần trả lời khảo sát của Anh/ Chị sẽ chỉ dùng cho việc

nghiên cứu và đƣợc giữ bí mật tuyệt đối.

Nếu Anh / Chị cần thêm bất kỳ thông tin nào liên quan đến bài nghiên cứu

xin vui lòng liên hệ lại tôi qua email: ngotukhuyen025@gmail.com

Xin chân thành cảm ơn sự hỗ trợ của Anh/ Chị

I. PHẦN THÔNG TIN CÁ NHÂN

Tên Anh, Chị ………..………………………… Email:……………………

Tên công ty làm việc: .………………….…………………………….

Địa chỉ trụ sở công ty: ……………………………………………………………...

Chức vụ: ……………………………………………………………………..

Thông tin liên hệ: ……………………………………………………………

II. PHẦN THÔNG TIN CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP:

Câu 1: Lĩnh vực hoạt động chính của doanh nghiệp:

1. Nông lâm nghiệp, thủy sản

2. Sản xuất

3. Xây dựng

4. Thƣơng mại và dịch vụ

Câu 2: Vốn đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp

1. Dƣới 20 tỷ VNĐ

2. Từ 20 tỷ đến dƣới 100 tỷ VNĐ

3. Từ 100 tỷ VNĐ trở lên

Câu 3: Tổng số nhân viên của doanh nghiệp

1. Dƣới 100 lao động

2. Từ 100 đến dƣới 200 lao động

3. Từ 200 lao động trở lên

Câu 4: Doanh nghiệp Anh/ Chị có áp dụng Kế toán quản trị trong hoạt động

không?

1. Có

2. Không

III. PHẦN CÂU HỎI KHẢO SÁT ÁP DỤNG KẾ TOÁN QUẢN TRỊ

Xin vui lòng cho biết mức độ đồng ý của bạn với các phát biểu sau đây về

các nhân tố ảnh hƣởng đến việc áp dụng kế toán quản trị trong doanh nghiệp. Thứ

1

2

3

4

5

Không đồng ý

Bình thƣờng

Đồng ý

Hoàn toàn không đồng ý

Hoàn toàn đồng ý

tự từ 1 đến 5 với mức hài lòng tăng dần.

I.Nhân tố Qui mô doanh nghiệp (QMO)

QMO1 Doanh thu của doanh nghiệp càng lớn thì việc doanh

    

nghiệp áp dụng KTQT càng lớn.

QMO2 Số lƣợng nhân viên càng lớn thì việc doanh nghiệp áp

    

dụng KTQT càng lớn.

QMO3 Cấu trúc tổ chức vận hành của doanh nghiệp càng

    

phức tạp thì việc áp dụng KTQT càng lớn.

II.Nhân tố Cƣờng độ cạnh tranh trên thị trƣờng (CTR)

CTR1

Cạnh tranh về giá càng gay gắt thì việc áp dụng KTQT

    

càng lớn.

CTR2

Cạnh tranh bằng sản phẩm khác biệt càng gay gắt thì

    

việc áp dụng KTQT càng lớn.

CTR3

Cạnh tranh về các kênh phân phối càng gay gắt thì việc

    

áp dụng KTQT càng lớn.

CTR4

Chiến lƣợc cạnh tranh của đối thủ càng gay gắt thì việc

    

áp dụng KTQT càng lớn.

III.Nhân tố Cam kết của chủ sở hữu, nhà quản lý (CKE)

CKE1 Mức độ hỗ trợ của Ban giám đốc để thực hiện cam kết

    

của họ càng lớn thì việc áp dụng KTQT càng lớn.

CKE2 Mức độ hiểu biết về hệ thống kế toán quản trị của chủ

    

sở hữu nhà quản lý càng lớn thì việc áp dụng KTQT

càng lớn.

CKE3

Chủ sở hữu và ngƣời điều hành có quan tâm lợi ích

    

mang lại của hệ thống kế toán quản trị thì việc áp dụng

KTQT càng lớn.

IV.Nhân tố Ứng dụng tiến bộ công nghệ (CNTT)

CNTT1 Mức độ sử dụng công nghệ sản xuất tiên tiến càng lớn

    

thì việc áp dụng KTQT càng lớn.

CNTT2 Mức độ nâng cấp công nghệ sản xuất càng thƣờng

    

xuyên thì việc áp dụng KTQT càng lớn.

CNTT3 Mức độ áp dụng máy móc hiện đại tại nơi làm việc

    

càng lớn thì việc áp dụng KTQT càng lớn.

V.Nhân tố Năng lực của các kế toán viên (TDNV)

TDNV1 Số lƣợng kế toán viên có các bằng cấp do các trƣờng

    

đào tạo chính quy cấp càng lớn thì việc áp dụng KTQT

càng lớn.

TDNV2 Số lƣợng kế toán viên có các chứng chỉ liên quan đến

    

đặc thù ngành kế toán càng lớn thì việc áp dụng KTQT

càng lớn.

TDNV3 Số lƣợng kế toán viên đƣợc đào tạo thông qua các

    

chƣơng trình đào tạo chuyên nghiệp, uy tín càng lớn

thì việc áp dụng KTQT càng lớn.

VI.Nhân tố Chi phí đầu tƣ KTQT (CPH)

CPH1

Chi phí đầu tƣ vào hệ thống kỹ thuật phục vụ cho tổ

    

chức KTQT càng lớn thì việc áp dụng KTQT càng lớn.

CPH2

Chi phí tƣ vấn của các chuyên gia về tổ chức KTQT

    

càng lớn thì việc áp dụng KTQT càng lớn.

CPH3

Chi phí đào tạo nhân viên đáp ứng cho việc vận hành

    

KTQT càng lớn thì việc áp dụng KTQT càng lớn.

VII. Việc áp dụng KTQT trong doanh nghiệp sản xuất vừa và nhỏ tại Việt Nam

(VD)

VD1

DN có năng lực áp dụng phƣơng pháp KTQT truyền

    

thống (quản trị chi phí, lập dự toán,… )

VD2

DN có năng lực áp dụng phƣơng pháp KTQT chiến

    

lƣợc

VD3

DN có áp dụng KTQT hỗ trợ quá trình ra quyết định     

Mong nhận đƣợc thêm những ý kiến góp ý, bổ sung khác của Anh, chị để

hoàn thiện hơn bài nghiên cứu:

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

Chân thành cảm ơn anh, chị đã hoàn thành bảng khảo sát

PHỤ LỤC 05: DANH MỤC CÁC ĐỐI TƢỢNG KHẢO SÁT

STT Tên công ty 1 CTY TNHH SX XD TM VIỆT Địa chỉ LÔ 3-1A ĐƢỜNG 1 KCN TÂN BÌNH, P. TÂY THẠNH, Q.TP, TP. HCM BON

2 CTY TNHH SX TM VẠN ĐẠT LÔ 3-1A ĐƢỜNG 1 KCN TÂN BÌNH,

3 CÔNG TY TNHH TRUNG MỸ

Á

P. TÂY THẠNH, Q.TP, TP. HCM 64 Lý Thánh Tông, P. Hiệp Tân, Q. Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh Số 45 Đƣờng Huỳnh Khƣơng An, P.5, Q. Gò Vấp, Tp.HCM 4 CÔNG TY TNHH TM-SX HÓA CHẤT VÀ MÔI TRƢỜNG HOA LONG

5 CÔNG TY TNHH TM&SX THUỐC THÚ Y NAPHA

6 CÔNG TY TNHH TM SX XNK VẠN PHƢỚC THÀNH

7 CÔNG TY TNHH TM SX TÂN

HÙNG CƠ

8 CÔNG TY TNHH TM SX BAO BÌ TÂN VIỆT QUỐC

9 CÔNG TY TNHH TM DV SX

NAM TRUNG TÍN 10 CÔNG TY TNHH THIỆN KHANG

11 CÔNG TY TNHH THÁP GIẢI

NHIỆT CÔNG NGHIỆP ALPHA VIỆT NAM

12 CÔNG TY TNHH THẮNG VINH

13 CÔNG TY TNHH SX-TM-DV- XNK THỦ ĐỨC

14 CÔNG TY TNHH SX VÀ TM THIỆU TRINH

15 CÔNG TY TNHH SX TM XNK ĐẠI HỒNG PHÚC

16 CÔNG TY TNHH SX TM VIỆT

ĐỨC

17 CÔNG TY TNHH SX TM THÀNH ĐẠO 159 Bùi Công Trừng, Xã Nhị Bình, Huyện Hóc Môn, Tp HCM 60 Hồ Học Lãm, Phƣờng An Lạc, Quận Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh 7-9-11-13 Đƣờng 53A, P.Tân Tạo, Q. Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh A17 – A18 Đƣờng A1, KP. 4, P. Tân Thới Nhất, Q.12, TP.HCM 826 Quốc Lộ 13, P. Hiệp Bình Phƣớc, Q. Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh G25 Khu Dân Cƣ Jamona Home Resort, Đƣờng 12, P.Hiệp Bình Phƣớc, Q. Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh 1041/80A Trần Xuân Soạn, Khu phố 5, Phƣờng Tân Hƣng, Quận 7, TP Hồ Chí Minh 356/2 Lê Quang Sung, P.6, Q. 6, Thành phố Hồ Chí Minh Số 3/16 Đƣờng số 10, KP3, Phƣờng Linh Trung, Quận Thủ Đức, TP.HCM 87-89 Lê Văn Quới, KP. 3, P. Bình Trị Đông, Q. Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh 158/44 Bùi Minh Trực, P.5, Q. 8, Thành phố Hồ Chí Minh 297 Trần Bình Trọng, P.4, Q. 5, Thành phố Hồ Chí Minh 5/45 Lý Thƣờng Kiệt, KP. 2, Thị Trấn Hóc Môn, Huyện Hóc Môn, Tp HCM

18 CÔNG TY TNHH SX TM THÁI CƢỜNG

19 CÔNG TY TNHH SX TM THÁI AN

20 CÔNG TY TNHH SX TM QUỐC TẾ VIỆT PHÁP

21 CÔNG TY TNHH SX TM NHỰA TÍN PHÁT

22 CÔNG TY TNHH SX TM NGỌC THIÊN BẢO

23 Công Ty TNHH SX TM Hoàng Thịnh

24 CÔNG TY TNHH SX TM DV XNK THỦ ĐỨC

25 CÔNG TY TNHH SX TM DV

THIÊN HIỆP PHÚ

26 CÔNG TY TNHH SX TM DV SONG PHÁT

27 CÔNG TY TNHH SX TM DV PHƢỚC THỊNH VINA

28 CÔNG TY TNHH SX TM DV NGUYÊN PHƢƠNG

29 CÔNG TY TNHH SX TM DV

MINH TIẾN THỊNH

30 CÔNG TY TNHH SX TM DV ĐIỆN THÁI DƢƠNG

31 CÔNG TY TNHH SX TM DV CHÍ TRUNG

32 CÔNG TY TNHH SX TM DV BAO BÌ VIỆT QUỐC

33 CÔNG TY TNHH SX TM DV BAO BÌ GIẤY KIM LỢI

34 CÔNG TY TNHH SX TM DỊCH VỤ KIẾN TRUNG 676 Đƣờng Tô Ngọc Vân, KP. 3, P. Tam Bình, Q. Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh 107A/5 Điện Biên Phủ, P.17, Q. Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh 1602/21 Đƣờng TTH07, KP3, P.Tân Thới Hiệp, Q. 12, Thành phố Hồ Chí Minh 11/11 Kênh 19 tháng 5, KCN Tân Bình, P. Tây Thạnh, Q. Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh 191A đƣờng Gò Dƣa, P.Tam Bình, Q. Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh 15A KP. 5, Đƣờng Số 7, P. Hiệp Bình Phƣớc, Q. Thủ Đức, Tp. Hồ Chí Minh Số 3/16 Đƣờng số 10, KP. 3, P.Linh Trung, Q. Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh 766/10 Quốc Lộ 13, KP. 4, P.Hiệp Bình Phƣớc, Q. Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh 41/68/66 đƣờng ĐT5, ấp 5, Xã Đông Thạnh, Huyện Hóc Môn, Thành phố Hồ Chí Minh 89 đƣờng số 11, P. Phƣớc Bình, Q. 9, Thành phố Hồ Chí Minh 223 Vành Đai Trong, P. Bình Trị Đông B, Q. Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh 103/6 Đƣờng Phan Văn Hớn, Hóc Môn, Thành phố Hồ Chí Minh 678 Tỉnh Lộ 43 KP. 3, P. Tam Bình, Q. Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh 776 Quốc lộ 13, KP. 4, P.Hiệp Bình Phƣớc, Q. Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh 354/17 Lý Thƣờng Kiệt, P.14, Q. 10, TP. Hồ Chí Minh. 5 Nguyễn Đình Chi, P.9, Q. 6, Thành phố Hồ Chí Minh 83 Đƣờng số 4B, Khu dân cƣ Vĩnh Lộc, P. Bình Hƣng Hòa B, Q. Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh

35 CÔNG TY TNHH SX TM BAO BÌ HỢP TIẾN

36 CÔNG TY TNHH SX TM BA CON RỒNG

37 CÔNG TY TNHH SX TM AN CA

38 CÔNG TY TNHH SX QUÀ TẶNG THIÊN THÀNH

39 CÔNG TY TNHH SX NHỰA TRIỆU DU BỔN

40 CÔNG TY TNHH SX - DV- TM HIẾU GIANG 326 Đƣờng 406, Tổ 1, Ấp 2, Phƣớc Vĩnh An, Củ Chi, Tp. Hồ Chí Minh 60 Nguyễn Thế Truyện, P. Tân Sơn Nhì, Q. Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh 262A Nam Kỳ Khởi Nghĩa, P.8, Q. 3, Thành phố Hồ Chí Minh Số 58 Lầu 1, Đƣờng Đào Duy Anh, P.9, Q. Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh Lô 15-17 Khu Công nghiệp Tân Tạo Đƣờng Số 1, P.Tân Tạo, Q. Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh 22-24 Đƣờng Số 9, KP. 4, P. An Phú, Q. 2, Thành phố Hồ Chí Minh

41 CÔNG TY TNHH SƠN KOVA Khu B2-5 Khu Công nghiệp Tây Bắc

42 Công Ty TNHH Sản Xuất Xây

Củ Chi, Xã Tân An Hội, Huyện Củ Chi, Thành phố Hồ Chí Minh 482/98D Lê Quang Định, P.11, Q. Bình Thạnh, Hồ Chí Minh Dựng Thƣơng Mại Dịch Vụ Đất Việt

87/2C Đƣờng số 3, P.Bình Hƣng Hòa, Q. Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh 43 CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VẬT TƢ XÂY DỰNG BÁCH KHOA

D6/31 Ấp 4, Xã Tân Túc, Huyện Bình Chánh, Tp. Hồ Chí Minh 44 CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƢƠNG MẠI THÉP NGUYỄN MINH

45 CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ ĐẦU TƢ NHỰA TÂN HƢNG

217/25 Đƣờng số 6, KP. 8, P. Bình Hƣng Hòa B, Q. Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh 15 Dƣơng Đình Hội, P. Phƣớc Long B, Q. 9, Tp. Hồ Chí Minh

46 CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƢƠNG MẠI BAO BÌ QUANG KHẢI

38 Đƣờng 410, Ấp 3, X. Phƣớc Vĩnh An, H. Củ Chi, TP. Hồ Chí Minh 47 CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƢƠNG MẠI BAO BÌ HỢP PHÁT

48 CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT PHÂN BÓN NAM VIỆT THÁI 49 CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT ĐIỆN LẠNH ĐỨC TÂN 50 CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT 43/15 Ấp Tiền Lân 1, Xã Bà Điểm, Huyện Hóc Môn, Tp Hồ Chí Minh 1C11/8 ấp 1, Xã Phạm Văn Hai, Huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh F1/1, ấp 6, Xã Lê Minh Xuân, Huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh DỊCH VỤ XUẤT NHẬP KHẨU NHỰA ANZ

51 CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT CƠ KHÍ VIỆT

873 QL 13, P. Hiệp Bình Chánh, Q. Thủ Đức, Tp. Hồ Chí Minh 5/8 đƣờng số 15, KP. 3, P.Bình An, Q. 2, TP Hồ Chí Minh 52 CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT - THƢƠNG MẠI TRÙN QUẾ AN PHÚ

53 CÔNG TY TNHH PHỤ GIA NHỰA THÀNH LỘC

404/2/2 Quang Trung, P.10, Q. Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh 1/15 Đƣờng 6, KP. 4, P.Bình An, Q. 2, Thành phố Hồ Chí Minh 54 CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP PHƢƠNG NAM

55 CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN MÃN THÀNH

56 CÔNG TY TNHH MAI THANH TRÚC

57 CÔNG TY TNHH KINH

DOANH VÀ SX KIM LIÊN PHÁT

58 CÔNG TY TNHH IN & BAO BÌ BỬU CẢNH

59 CÔNG TY TNHH HOA XUÂN VINA

60 CÔNG TY TNHH HOÁ NÔNG 100J-100K - 100I Hùng Vƣơng, Phƣờng 9, Quận 5, TP.HCM Lô A5, KCN Bình Chiểu, Đƣờng Số 1, P. Bình Chiểu, Q. Thủ Đức, TP.HCM 351 Đƣờng Nguyễn Oanh, KP. 5, Tổ 40, P.17, Q. Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh 1960 Hồng Lạc, P.10, Q. Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh Số 36/3D ấp Tiền Lân, Xã Bà Điểm, Huyện Hóc Môn, Thành phố Hồ Chí Minh 132 Cộng Hòa, P.4, Q. Tân Bình, HCM ALPHA

61 CÔNG TY TNHH HÓA GIA KHANG

62 CÔNG TY TNHH HÓA DƢỢC HOÀNG AN

63 CÔNG TY TNHH HÓA CHẤT XÂY DỰNG HI-CRETE 64 CÔNG TY TNHH HÓA CHẤT VÀ PHÂN BÓN ĐẠI VIỆT 65 CÔNG TY TNHH HOÁ CHẤT THÀNH THỊNH

66 CÔNG TY TNHH HIỆP HIỆP PHƢỚC

67 CÔNG TY TNHH DV SX 362-364 Đƣờng TA32, KP. 7, P. Thới An, Q. 12, Thành phố HCM 39/3 Hồ Bá Phấn, P. Phƣớc Long A, Q. 9, TP.HCM 15 Nguyễn Văn Thủ, P. Đa Kao, Q. 1, Thành phố Hồ Chí Minh Số 81, Đƣờng Số 3, P.11, Q. Gò Vấp, TP. HCM 220/37 Nguyễn Trọng Tuyển, P.8, Q. Phú Nhuận, TP.HCM 2 Trƣờng Sơn, P. Hiệp Bình Phƣớc, Q. Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh 15/3B Lê Văn Thọ, P.12, Q. Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh THUỐC THÚ Y THỦY SẢN ÁNH VIỆT

68 CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ

HÓA NHỰA BÔNG SEN

69 CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ NHỰA VIỆT ÚC 1074/3 Tỉnh lộ 10, F, Tân Tạo, Bình Tân, Hồ Chí Minh 517 Kha Vạn Cân, P. Linh Đông, Q. Thủ Đức, TP.HCM

70 Công ty TNHH Chế Tác MICA DPP

71 CÔNG TY TNHH CHẾ BIẾN Số 35, Đƣờng Số 6, KDC T30, X. Bình Hƣng, H. Bình Chánh, Tp. Hồ Chí Minh 613 Trần Đại Nghĩa, Tân Tạo A, Bình Tân, Hồ Chí Minh THỰC PHẨM VÀ BÁNH KẸO PHẠM NGUYÊN

72 CÔNG TY TNHH CÂN ĐIỆN TỬ VIỆT NHẬT

73 CÔNG TY TNHH BAO BÌ MINH PHÚC

74 CÔNG TY TNHH BAO BÌ HỒNG TẤN PHÁT

75 CÔNG TY TNHH A.67

76 CÔNG TY TNHH 2 PHƢỚC

77 CÔNG TY CP XNK THÁI

DƢƠNG DUY

78 CÔNG TY CP SX TM DV HỒNG HẢI

79 CÔNG TY CP SX TM DV ĐỨC QUÂN

80 CÔNG TY CP SX TM BÁNH NGHỆ THUẬT

81 CÔNG TY CP SX NHỰA VẠN TÍN HƢNG

82 CÔNG TY CP KINH DOANH LONG VÂN

83 CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SEN VÀNG

84 CÔNG TY CỔ PHẦN TM-DV XNK TRÂN CHÂU

85 CÔNG TY CỔ PHẦN TM & SX BAO BÌ ÁNH SÁNG

86 CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI CÁNH BUỒM ĐỎ 65D Điện Biên Phủ, P.25, Q. Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh Số 34 Đƣờng số 9, Khu phố 5, Phƣờng Linh Xuân, Quận Thủ Đức, TP Hồ Chí Minh 27/4C Đặng Thúc Vịnh, ấp Trung Đông, Xã Thới Tam Thôn, Huyện Hóc Môn, Thành phố Hồ Chí Minh 434/10A Bình Quới, P.28, Q. Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh 228/78A Thích Quảng Đức, P.4, Q. Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh 27 Đƣờng 49, Khu dân cƣ Tân Qui Đông, P.Tân Phong, Q. 7, Thành phố Hồ Chí Minh 108B/3, KP. 4 Kha Vạn Cân, P. Hiệp Bình Chánh, Q. Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh 50/4A ấp 3, Xã Xuân Thới Sơn, Huyện Hóc Môn, Thành phố Hồ Chí Minh 183B Trần Quốc Thảo, P.9, Q. 3, Thành phố Hồ Chí Minh 1032 Phạm Văn Đồng, KP. 9, P.Hiệp Bình Chánh, Q. Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh 91C -91D -91E Lê Niệm, P. Phú Thạnh, Q. Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh 237/33/53A Phạm Văn Chiêu, P.14, Q. Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh 147 Quốc Lộ 13, P.26, Q. Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh 31A Đƣờng số 17, KP.3, P. Hiệp Bình Phƣớc, Q. Thủ Đức, Tp. Hồ Chí Minh Phòng 5, Tầng 10, Tháp R1, Cao Ốc Everrich, Số 968 đƣờng 3/2, P.15, Q.11, Tp.HCM

87 CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN

XUẤT THƢƠNG MẠI PHÂN BÓN TÂN PHÁT

88 CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT NAM LONG

89 CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN BÓN SINH HOÁ CỦ CHI 90 CÔNG TY CỔ PHẦN NÔNG DƢỢC HAI

91 CÔNG TY CỔ PHẦN HOÁ CHẤT HOA SEN

92 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ SẢN XUẤT LÊ TRẦN Lầu 1,170-170 Bis Bùi Thị Xuân, P. Phạm Ngũ Lão, Q. 1, TP.HCM, Việt Nam 18/B15 Phạm Văn Chiêu, P.9, Q. Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh. Km 23, Quốc lộ 22, Ấp Bàu Tre, Xã Tân An Hội, Huyện Củ Chi, TP.HCM 28 Mạc Đĩnh Chi, P. Đakao, Q. 1, TP.HCM 5 Đƣờng số 12, Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh 25 Trần Bình Trọng, P.1, Q. 5, Thành phố Hồ Chí Minh

PHỤ LỤC 06: KẾT QUẢ THỐNG KÊ MÔ TẢ

Lĩnh vực hoạt động DN

Tần số

Phần trăm

Phần trăm hợp lệ Phần trăm tích lũy

Sản xuất

150

100.0

100.0

Vốn đăng ký DN

Tần số

Phần trăm

Phần trăm hợp lệ Phần trăm tích lũy

Dưới 20 tỷ VND

81

54.0

54.0

54.0

Từ 20 đến < 100 tỷ VND

69

46.0

46.0

100.0

Valid

Từ 100 tỷ VND trở lên

0

0

100.0

Total

150

100.0

0 100.0

Số lượng nhân viên

Tần số

Phần trăm

Phần trăm hợp lệ

Phần trăm tích lũy

Dưới 100 người

78

52.0

52.0

52.0

Từ 100 đến < 200 người

72

48.0

48.0

100.0

Valid

Từ 200 người trở lên

0

0

100.0

0 100.0

Total

150

100.0

DN có áp dụng KTQT

Tần số

Phần trăm

Phần trăm hợp lệ

Phần trăm tích lũy

77

51.3

51.3

51.3

Valid

Không

73

48.7

100.0

Total

150

100.0

48.7 100.0

QMO1 QMO2 QMO3 CTR1

CTR2

CTR3 CTR4 CKE1 CKE2

Valid

150

150

150

150

150

150

150

150

150

N

Missing

0

0

0

0

0

0

0

0

0

Trung bình

3.30

3.21

3.29

2.67

2.59

2.85

3.11

3.26

3.20

Trung vị

3.00

3.00

3.00

2.50

3.00

3.00

3.00

3.00

3.00

Mode

3

3

3

2

2

2

4

4

4

Độ lệch chuẩn

.599

.619

.597

1.091

1.171

1.083

.963

.893

.867

CKE3 CNTT1 CNTT2 CNTT3 TDNV1 TDNV3 CPH1 CPH2 CPH3

Valid

150

150

150

150

150

150

150

150

150

N

Missing

0

0

0

0

0

0

0

0

0

Trung bình

3.30

3.54

3.65

3.51

3.64

3.48

3.25

3.10

3.31

Trung vị

3.00

4.00

4.00

4.00

4.00

3.50

3.00

3.00

3.00

Mode

4

4

4

4

4

4

3

3

3

Độ lệch chuẩn

.918

.872

.733

.792

.571

.564

.634

.841

.695

QMO1

Tần số

Phần trăm

Phần trăm hợp lệ

Phần trăm tích lũy

7.3

11

7.3

7.3

2

55.3

83

55.3

62.7

3

Valid

37.3

56

100.0

4

Total

150

100.0

37.3 100.0

QMO2

Tần số

Phần trăm

Phần trăm hợp lệ

Phần trăm tích lũy

10.7

16

10.7

10.7

2

57.3

86

57.3

68.0

3

Valid

32.0

48

100.0

4

Total

150

100.0

32.0 100.0

QMO3

Tần số

Phần trăm

Phần trăm hợp lệ

Phần trăm tích lũy

7.3

11

7.3

7.3

2

56.0

84

56.0

63.3

3

Valid

36.7

55

100.0

4

36.7 100.0

Total

150

100.0

CTR1

Tần số

Phần trăm

Phần trăm hợp lệ

Phần trăm tích lũy

1

12.7

19

12.7

12.7

2

37.3

56

37.3

50.0

3

26.7

40

26.7

76.7

Valid

4

17.3

26

17.3

94.0

5

6.0

9

100.0

Total

150

100.0

6.0 100.0

CTR2

Tần số

Phần trăm

Phần trăm hợp lệ

Phần trăm tích lũy

1

22.7

34

22.7

22.7

2

26.0

39

26.0

48.7

3

24.7

37

24.7

73.3

Valid

4

23.3

35

23.3

96.7

5

3.3

5

100.0

Total

150

100.0

3.3 100.0

CTR3

Tần số

Phần trăm

Phần trăm hợp lệ

Phần trăm tích lũy

1

9.3

14

9.3

9.3

2

32.7

49

32.7

42.0

3

27.3

41

27.3

69.3

Valid

4

24.7

37

24.7

94.0

5

6.0

9

100.0

Total

150

100.0

6.0 100.0

CTR4

Tần số

Phần trăm

Phần trăm hợp lệ

Phần trăm tích lũy

1

2.0

3

2.0

2.0

Valid

2

30.7

46

30.7

32.7

3

26.7

40

26.7

59.3

4

54

36.0

36.0

95.3

5

7

4.7

100.0

Total

150

100.0

4.7 100.0

CKE1

Tần số

Phần trăm

Phần trăm hợp lệ

Phần trăm tích lũy

25.3

25.3

25.3

38

2

28.0

53.3

28.0

42

3

42.0

95.3

42.0

63

Valid

4

100.0

4.7

7

5

Total

150

100.0

4.7 100.0

CKE2

Tần số

Phần trăm

Phần trăm hợp lệ

Phần trăm tích lũy

25.3

25.3

25.3

38

2

33.3

58.7

33.3

50

3

37.3

96.0

37.3

56

Valid

4

100.0

4.0

6

5

Total

150

100.0

4.0 100.0

CKE3

Tần số

Phần trăm

Phần trăm hợp lệ

Phần trăm tích lũy

25.3

25.3

25.3

38

2

25.3

50.7

25.3

38

3

43.3

94.0

43.3

65

Valid

4

100.0

6.0

9

5

6.0 100.0

Total

150

100.0

CNTT1

Tần số

Phần trăm

Phần trăm hợp lệ

Phần trăm tích lũy

Valid

1

5

3.3

3.3

3.3

4.7

7

4.7

8.0

2

37.3

56

37.3

45.3

3

44.0

66

44.0

89.3

4

10.7

16

100.0

5

Total

150

100.0

10.7 100.0

CNTT2

Tần số

Phần trăm

Phần trăm hợp lệ

Phần trăm tích lũy

6.0

9

6.0

6.0

2

32.0

48

32.0

38.0

3

52.7

79

52.7

90.7

Valid

4

9.3

14

100.0

5

Total

150

100.0

9.3 100.0

CNTT3

Tần số

Phần trăm

Phần trăm hợp lệ

Phần trăm tích lũy

1.3

2

1.3

1.3

1

9.3

14

9.3

10.7

2

32.0

48

32.0

42.7

3

Valid

52.0

78

52.0

94.7

4

5.3

8

100.0

5

Total

150

100.0

5.3 100.0

TDNV1

Tần số

Phần trăm

Phần trăm hợp lệ

Phần trăm tích lũy

2.7

4

2.7

2.7

2

32.7

49

32.7

35.3

3

62.7

94

62.7

98.0

Valid

4

2.0

3

100.0

5

Total

150

100.0

2.0 100.0

TDNV2

Tần số

Phần trăm

Phần trăm hợp lệ

Phần trăm tích lũy

2

2.7

4

2.7

2.7

3

50.0

75

50.0

52.7

Valid

4

45.3

68

45.3

98.0

5

2.0

3

100.0

Total

150

100.0

2.0 100.0

TDNV3

Tần số

Phần trăm

Phần trăm hợp lệ

Phần trăm tích lũy

2

2.7

4

2.7

2.7

3

47.3

71

47.3

50.0

Valid

4

49.3

74

49.3

99.3

5

.7

1

100.0

Total

150

100.0

.7 100.0

CPH1

Tần số

Phần trăm

Phần trăm hợp lệ

Phần trăm tích lũy

2

9.3

14

9.3

9.3

3

58.0

87

58.0

67.3

Valid

4

31.3

47

31.3

98.7

5

1.3

2

100.0

Total

150

100.0

1.3 100.0

CPH2

Tần số

Phần trăm

Phần trăm hợp lệ

Phần trăm tích lũy

1

2.0

3

2.0

2.0

2

20.7

31

20.7

22.7

3

46.7

70

46.7

69.3

Valid

4

26.7

40

26.7

96.0

5

4.0

6

100.0

4.0 100.0

Total

150

100.0

CPH3

Tần số

Phần trăm

Phần trăm hợp lệ

Phần trăm tích lũy

1

.7

1

.7

.7

2

10.0

15

10.0

10.7

3

48.7

73

48.7

59.3

Valid

4

39.3

59

39.3

98.7

5

1.3

2

100.0

1.3 100.0

Total

150

100.0

VD1

Tần số

Phần trăm

Phần trăm hợp lệ

Phần trăm tích lũy

2

2.7

4

2.7

2.7

3

58.0

87

58.0

60.7

Valid

4

39.3

59

100.0

39.3 100.0

Total

150

100.0

VD2

Tần số

Phần trăm

Phần trăm hợp lệ

Phần trăm tích lũy

2

6.0

9

6.0

6.0

3

57.3

86

57.3

63.3

Valid

4

36.7

55

100.0

36.7 100.0

Total

150

100.0

VD3

Tần số

Phần trăm

Phần trăm hợp lệ

Phần trăm tích lũy

2

2.7

4

2.7

2.7

3

62.0

93

62.0

64.7

Valid

4

35.3

53

100.0

35.3 100.0

Total

150

100.0

PHỤ LỤC 07: KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH ĐỘ TIN CẬY THANG ĐO CRONBACH'S ALPHA

Bảng Cronbach's Alpha của biến QMO

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha

N của biến

.685

3

Item-Total Statistics

Trung bình thang

Phương sai thang

Tương quan biến

Cronbach’s Alpha

đo nếu loại biến

đo nếu loại biến

tổng

nếu loại biến

6.51

1.017

.535

.544

QMO1

6.59

1.062

.452

.652

QMO2

6.51

1.043

.511

.576

QMO3

Bảng Cronbach's Alpha của biến CTR

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha

N của biến

.822

4

Item-Total Statistics

Trung bình thang

Phương sai thang

Tương quan biến

Cronbach’s Alpha

đo nếu loại biến

đo nếu loại biến

tổng

nếu loại biến

8.55

6.961

.696

.752

CTR1

8.63

6.746

.664

.768

CTR2

8.36

7.252

.640

.778

CTR3

8.11

8.015

.589

.801

CTR4

Bảng Cronbach's Alpha của biến CKE

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha

N của biến

.818

3

Item-Total Statistics

Trung bình thang

Phương sai thang

Tương quan biến

Cronbach’s Alpha

đo nếu loại biến

đo nếu loại biến

tổng

nếu loại biến

CKE1

6.50

2.386

.752

.664

CKE2

6.56

2.731

.619

.799

CKE3

6.46

2.532

.645

.776

Bảng Cronbach's Alpha của biến CNTT

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha

N của biến

.706

3

Item-Total Statistics

Trung bình thang

Phương sai thang

Tương quan biến

Cronbach’s Alpha

đo nếu loại biến

đo nếu loại biến

tổng

nếu loại biến

CNTT1

7.16

1.786

.467

.697

CNTT2

7.05

1.803

.658

.461

CNTT3

7.19

1.969

.467

.683

Bảng Cronbach's Alpha của biến TDNV

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha

N của biến

.700

3

Item-Total Statistics

Trung bình thang

Phương sai thang

Tương quan biến

Cronbach’s Alpha

đo nếu loại biến

đo nếu loại biến

tổng

nếu loại biến

TDNV1

6.95

1.017

.444

.697

TDNV2

7.12

.885

.566

.544

TDNV3

7.11

.942

.543

.576

Bảng Cronbach's Alpha của biến CPH

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha

N của biến

.726

3

Item-Total Statistics

Trung bình thang

Phương sai thang

Tương quan biến

Cronbach’s Alpha

đo nếu loại biến

đo nếu loại biến

tổng

nếu loại biến

CPH1

6.41

1.787

.530

.667

CPH2

6.55

1.269

.586

.606

CPH3

6.35

1.624

.554

.633

PHỤ LỤC 08: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ EFA

Hệ số KMO

.681

Giá trị Chi bình phương xấp xỉ

894.953

Kiểm định Bartlett

df

171

Sig.

.000

Kiểm định Barlett và Kiểm định KMO

Nhân tố

Eigenvalues

Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings

Tổng

% của

Phần trăm

Tổng

% của

Phần trăm

Tổng

% của

Phần trăm

cộng

phương sai

tích lũy

cộng

phương sai

tích lũy

cộng

phương sai

tích lũy

3.600

1

3.600

18.946

18.946

2.624

13.811

13.811

18.946

18.946

2.662

2

2.662

14.008

32.954

2.349

12.361

26.173

14.008

32.954

1.973

3

1.973

10.383

43.337

1.983

10.438

36.611

10.383

43.337

1.753

4

1.753

9.226

52.563

1.951

10.271

46.882

9.226

52.563

1.616

5

1.616

8.505

61.068

1.922

10.115

56.996

8.505

61.068

Bảng tổng phƣơng sai trích

1.133

1.133

5.962

67.031

1.906

10.034

67.031

5.962

6

.757

7

3.983

.697

8

3.666

.676

9

3.560

.605

10

3.183

.570

11

2.998

.543

12

2.860

.494

13

2.598

.412

14

2.169

.400

15

2.106

.360

16

1.897

.285

17

1.499

.254

18

1.338

19

1.113

67.031 71.013 74.679 78.239 81.422 84.420 87.280 89.878 92.047 94.153 96.050 97.549 98.887 100.000

.211

Nhân tố

1

2

4

5

6

3

CTR1

.862

CTR2

.815

CTR3

.795

CTR4

.673

.878

CKE1

.813

CKE3

.794

CKE2

.839

CPH2

.795

CPH3

.777

CPH1

QMO3

.778

QMO1

.761

QMO2

.723

TDNV3

.805

TDNV2

.768

TDNV1

.736

CNTT3

.826

CNTT2

.818

CNTT1

.679

Ma trận xoay nhân tố

PHỤ LỤC 09: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH HỒI QUY TUYẾN TÍNH

VD

CTR

CKE

CPH

QMO

TDNV

CNTT

Hệ số tương

1

.578**

.551**

-.075

.404**

.418**

.448**

quan Pearson

VD

.000

.000

.363

.000

.000

.000

Sig. (2-tailed)

150

150

150

150

150

150

150

N

Hệ số tương

.578**

1

.351**

-.029

.041

.170*

.077

quan Pearson

CTR

.000

.720

.620

.038

.347

Sig. (2-tailed)

.000 150

150

150

150

150

150

150

N

Hệ số tương

.551**

.351**

1

.009

-.066

.164*

.029

quan Pearson

CKE

.000

.911

.424

.045

.720

Sig. (2-tailed)

150

.000 150

150

150

150

150

150

N

Hệ số tương

-.075

-.029

.009

1

-.014

-.043

-.093

quan Pearson

CPH

.363

.720

.869

.598

.256

Sig. (2-tailed)

150

150

.911 150

150

150

150

150

N

Hệ số tương

.404**

.041

-.066

-.014

1

.250**

.335**

quan Pearson

QMO

.000

.620

.424

.002

.000

Sig. (2-tailed)

150

150

150

.869 150

150

150

150

N

Hệ số tương

.418**

.170*

.164*

-.043

.250**

1

.055

quan Pearson

TDNV

.000

.038

.045

.598

.501

Sig. (2-tailed)

150

150

150

150

.002 150

150

150

N

Pearson

.448**

.077

.029

-.093

.335**

1

.055

Correlation

CNTT

.501

Sig. (2-tailed)

.000

.347

.720

.256

.000

N

150

150

150

150

150

150

150

Tƣơng quan Pearson

R

R bình

R bình phương

Sai số chuẩn

hình

phương

hiệu chỉnh

của ước lượng

1

.873a

.762

.754

.20289

Tóm tắt mô hình

Mô hình

Tổng các bình

df

Trung bình bình

F

Sig.

phương

phương

Hồi quy

18.961

5

92.120

.000b

1

Phần dư

3.792 .041

TỔNG

5.928 144 24.889 149

Kiểm định ANOVA

Mô hình

Hệ số hồi quy chưa

Hệ số hồi quy

t

Sig.

Thống kê đa cộng

chuẩn hóa

chuẩn hóa

tuyến

B

Beta

Sai số

Độ chấp

Hệ số

chuẩn

nhận

phóng đại

phương

sai

(Constant)

.057

.177

.320

.749

CTR

.173

.021

.369

8.404

.000

.859

1.164

CKE

.212

.024

.396

8.980

.000

.852

1.174

1

QMO

.224

.039

.259

5.779

.000

.821

1.218

TDNV

.188

.039

.209

4.850

.000

.893

1.120

CNTT

.199

.028

.309

7.138

.000

.881

1.135

Hệ số hồi quy

Bảng mức độ tác động của các nhân tố

Biến độc lập Giá trị tuyệt đối %

QMO 0.259 17

CTR 0.369 24

CKE 0.396 26

CNTT 0.309 20

TDNV 0.209 14

1.542 100 Tổng

Minimum Maximum

Mean

Std. Deviation

N

Predicted Value

2.0269

4.2368

3.3333

.35673

150

Residual

-.51880

.46142

.00000

.19946

150

Std. Predicted Value

-3.662

2.533

.000

1.000

150

Std. Residual

-2.557

2.274

.000

.983

150

a. Dependent Variable: VD

Bảng thống kê phần dƣ