BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 

NGUYỄN THỊ LINH PHƢƠNG

NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG VÍ ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh - Năm 2013

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 

NGUYỄN THỊ LINH PHƢƠNG

NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG VÍ ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh

Mã số: 60340102

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:

GS.TS. ĐOÀN THỊ HỒNG VÂN

TP. Hồ Chí Minh - Năm 2013

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ kinh tế này là công trình nghiên cứu của

bản thân, đƣợc đúc kết từ quá trình học tập và nghiên cứu thực tiễn trong thời

gian qua. Các thông tin và số liệu đƣợc sử dụng trong luận văn là hoàn toàn

trung thực.

Thành phố Hồ Chí Minh năm 2013

Ngƣời cam đoan

Nguyễn Thị Linh Phƣơng

MỤC LỤC

TRANG PHỤ BÌA

LỜI CAM ĐOAN

MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÝ TỰ VIẾT TẮT

DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ

Chƣơng 1. TỔNG QUAN

1

1.1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................ 1

1.2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 2

1.3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .................................................................. 3

1.3.1. Đối tƣợng nghiên cứu ................................................................................. 3

1.3.2. Đối tƣợng khảo sát...................................................................................... 3

1.3.3. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 3

1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................... 3

1.5. Tính mới của đề tài ............................................................................................ 4

1.6. Kết cấu của đề tài .............................................................................................. 5

Chƣơng 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU

7

2.1. Ví điện tử ........................................................................................................ 7

2.1.1. Định nghĩa .................................................................................................. 7

2.1.2. Chức năng của Ví điện tử ........................................................................... 7

2.1.3. Quy trình thanh toán bằng Ví điện tử ....................................................... 10

2.1.4. Lợi ích của Ví điện tử................................................................................ 13

2.1.5. Một số quy định của Pháp luật liên quan đến lĩnh vực Ví điện tử ........... 16

2.2. Một số mô hình lý thuyết về ý định và hành vi sử dụng công nghệ mới ..... 18

2.2.1. Thuyết Hành động hợp lý (Theory of Reasoned Action) .......................... 18

2.2.2. Thuyết hành vi kế hoạch (Theory of Planned Behavior) .......................... 18

2.2.3. Mô hình chấp nhận công nghệ (Technology Acceptance Model - TAM) . 19

2.2.4. Mô hình kết hợp TAM và TPB (C-TAM-TPB) .......................................... 22

2.2.5. Mô hình động cơ thúc đẩy (Motivational model – MM) .......................... 23

2.2.6. Mô hình của việc sử dụng máy tính cá nhân (Model of PC Utilization) .. 23

2.2.7. Thuyết phổ biến sự đổi mới (Innovation Diffusion Theory) ..................... 25

2.2.8. Thuyết nhận thức xã hội (Social Cognitive Theory – SCT) ...................... 26

2.2.9. Thuyết hợp nhất về chấp nhận và sử dụng công nghệ (Unified Theory of Acceptance and Use of Technology – UTAUT) .............................................. 27

2.3. Một số nghiên cứu về Ví điện tử .................................................................. 30

2.3.1. Sự chấp nhận Ví di động (Mobile wallet) tại Sabah: Nghiên cứu thực nghiệm tại Malaysia ............................................................................................ 30

2.3.2. Sự từ chối công nghệ: trƣờng hợp Ví di động (Cell phone wallet) .......... 30

2.3.3. Sự chấp nhận và phổ biến của Ví điện tử ................................................. 31

2.4. Mô hình và giả thuyết nghiên cứu ................................................................ 31

TÓM TẮT CHƢƠNG 2 ......................................................................................... 35

Chƣơng 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

36

3.1. Quy trình nghiên cứu .................................................................................... 36

3.1.1. Giai đoạn nghiên cứu sơ bộ ...................................................................... 37

3.1.2. Giai đoạn nghiên cứu chính thức ............................................................. 37

3.2. Kết quả nghiên cứu định tính ....................................................................... 38

3.2.1. Thang đo Hữu ích mong đợi ..................................................................... 38

3.2.2. Thang đo Dễ sử dụng mong đợi ................................................................ 40

3.2.3. Thang đo Ảnh hƣởng xã hội ..................................................................... 41

3.2.4. Điều kiện thuận lợi ................................................................................... 43

3.2.5. Thang đo Tin cậy cảm nhận ...................................................................... 44

3.2.6. Thang đo Chi phí cảm nhận ...................................................................... 46

3.2.7. Thang đo Hỗ trợ Chính phủ ...................................................................... 47

3.2.8. Thang đo Cộng đồng ngƣời dùng ............................................................. 49

3.2.9. Thang đo Ý định sử dụng .......................................................................... 50

3.3. Đánh giá sơ bộ thang đo ............................................................................... 51

3.3.1. Đánh giá thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha ........................ 51

3.3.2. Đánh giá thang đo bằng phân tích nhân tố EFA ...................................... 52

3.4. Phƣơng pháp chọn mẫu và xử lý dữ liệu ...................................................... 53

3.4.1. Mẫu và thông tin mẫu ............................................................................... 53

3.4.2. Phƣơng pháp xử lý dữ liệu ........................................................................ 54

TÓM TẮT CHƢƠNG 3 ......................................................................................... 54

Chƣơng 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

55

4.1. Thống kê mô tả mẫu ..................................................................................... 55

4.2. Kiểm định thang đo ...................................................................................... 57

4.2.1. Kiểm định hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha .............................................. 57

4.2.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis) ........... 58

4.3. Kiểm định mô hình hồi quy .......................................................................... 60

4.3.1. Xem xét mối tƣơng quan giữa các biến độc lập ....................................... 60

4.3.2. Phân tích hồi quy tuyến tính bội ............................................................... 61

4.4. Phân tích sự khác biệt của các biến định tính ............................................... 68

4.4.1. Phân tích sự khác biệt về Giới tính ........................................................... 68

4.4.2. Phân tích sự khác biệt về Kinh nghiệm .................................................... 69

4.4.3. Phân tích sự khác biệt về Độ tuổi ............................................................. 71

4.4.4. Phân tích sự khác biệt về Trình độ ........................................................... 74

4.4.5. Phân tích sự khác biệt về Thu nhập .......................................................... 76

TÓM TẮT CHƢƠNG 4 ......................................................................................... 78

Chƣơng 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

80

5.1. Ý nghĩa và đóng góp của nghiên cứu ........................................................... 80

5.2. Kiến nghị đối với doanh nghiệp cung cấp Ví điện tử ................................... 81

5.2.1. Nâng cao mức độ Tin cậy cảm nhận ........................................................ 81

5.2.2. Gia tăng tính Hữu ích mong đợi ............................................................... 82

5.2.3. Gia tăng tính Dễ sử dụng mong đợi ......................................................... 82

5.2.4. Phát huy Ảnh hƣởng xã hội ...................................................................... 82

5.2.5. Xây dựng Cộng đồng ngƣời dùng ............................................................. 83

5.2.6. Xây dựng chính sách giá hợp lý ................................................................ 83

5.2.7. Lƣu ý đến các thông tin nhân khẩu học .................................................... 84

5.3. Kiến nghị đối với cơ quan quản lý ............................................................... 84

5.4. Hạn chế của đề tài và hƣớng nghiên cứu tiếp theo ....................................... 84

TÀI LIỆU THAM KHẢO

85

PHỤ LỤC

DANH MỤC CÁC KÝ TỰ VIẾT TẮT

Nghĩa tiếng Anh

Ký tự viết tắt ATM

Automated Teller Machine

Ý nghĩa Máy giao dịch tự động

BI

Behavior Intention

Ý định hành vi

C-TAM-TPB DNCƢVĐT

Combined TAM – TPB

Mô hình kết hợp TAM và TPB Doanh nghiệp cung ứng ví điện tử

Điện thoại di động

ĐTDĐ

Effort Expectancy

Dễ sử dụng mong đợi

EE

FC

Facilitating Conditions

Điều kiện thuận lợi

GS

Government Support

Hỗ trợ Chính phủ

Innovation Diffusion Theory

Thuyết phổ biến sự đổi mới

IDT

Motivation Model

Mô hình động lực thúc đẩy

MM

MPCU

Model of PC Utilization

Mô hình về việc sử dụng máy tính cá nhân

NHNN

Ngân hàng Nhà nƣớc

Perceived Cost

Chi phí cảm nhận

PCo

Perceived Credibility

Tin cậy cảm nhận

PCr

Performance Expectancy

Hữu ích mong đợi

PE

Social Cognitive Theory

Thuyết nhận thức xã hội

SCT

Social Influcences

Ảnh hƣởng xã hội

SI

Short Message Service

Tin nhắn văn bản

SMS

TAM/TAM2

Technology Acceptance Model

Mô hình chấp nhận công nghệ

Tài khoản ngân hàng

TKNH

Theory of Planned Behavior Theory of Resoned Action User’s community

Thƣơng mại điện tử Thuyết hành vi kế hoạch Thuyết hành động hợp lý Thanh toán điện tử Thanh toán trực tuyến Cộng đồng ngƣời dùng

TMĐT TPB TRA TTĐT TTTT UC

Unified Theory of Acceptance and Use of Technology

Thuyết hợp nhất về chấp nhận và sử dụng công nghệ Ví điện tử

UTAUT VĐT

DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU Bảng 2.1. So sánh chức năng của một số Ví điện tử tại Việt Nam …………………9

Bảng 2.2. Hình thức giao dịch và khả năng bảo vệ ngƣời dùng của một số VĐT...13

Bảng 3.1. Thang đo Hữu ích mong đợi ……………………………..…………….39

Bảng 3.2. Thang đo Dễ sử dụng mong đợi ……………………………….……….41

Bảng 3.3. Thang đo Ảnh hƣởng xã hội ……………………...………………….…42

Bảng 3.4. Thang đo Điều kiện thuận lợi ……..……………….………………..….44

Bảng 3.5. Thang đo Tin cậy cảm nhận ……………………………………..……..45

Bảng 3.6. Thang đo Chi phí cảm nhận ….………………………………….….….47

Bảng 3.7. Thang đo Hỗ trợ Chính phủ ………………………………......…….…..48

Bảng 3.8. Thang đo Cộng đồng ngƣời dùng ………………………………………50

Bảng 3.9. Thang đo Ý định sử dụng ……………………………….…………..….51

Bảng 4.1. Tổng hợp số liệu thống kê mô tả mẫu …………………………………55

Bảng 4.2. Tổng hợp hệ số Cronbach’s Alpha của các thang đo ……………......…57

Bảng 4.3. Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA ……………………………..59

Bảng 4.4. Ma trận tƣơng quan …………………………………………………….61

Bảng 4.5. Hệ số phƣơng trình hồi quy …………………………………………….62

Bảng 4.6. Kết quả phân tích hồi quy tuyến tính bội ………………………………63

Bảng 4.7. Kết quả kiểm định F ……………………………………………………64

Bảng 4.8. Hệ số phƣơng trình hồi quy chƣa loại biến …………………………….64

Bảng 4.9. Kết quả kiểm định giả thuyết …………………………………………..65

Bảng 4.10. Kiểm định T-Test theo Giới tính …………………..………………….68

Bảng 4.11. Giá trị trung bình theo Giới tính ………………………………………69

Bảng 4.12. Kiểm định T-Test theo Kinh nghiệm ……………………………........69

Bảng 4.13. Giá trị trung bình theo Kinh nghiệm ………………………………….70

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ

Hình 2.1. Mô hình hoạt động của Ví điện tử ………………………………...…...10

Hình 2.2. Quy trình thanh toán bằng VĐT qua mạng internet …………….…..….11

Hình 2.3. Quy trình thanh toán bằng VĐT qua điện thoại di động…………….….12

Hình 2.4. Mô hình thuyết Hành động hợp lý …………………………………..….18

Hình 2.5. Mô hình thuyết hành vi kế hoạch …………………………………..…..19

Hình 2.6. Mô hình chấp nhận công nghệ ………………………………………….20

Hình 2.7. Mô hình chấp nhận công nghệ 2 …………………………………......…21

Hình 2.8. Mô hình kết hợp TAM và TPB …………………………………………22

Hình 2.9. Mô hình động cơ thúc đẩy ………………………………...………...….23

Hình 2.10. Mô hình của việc sử dụng máy tính cá nhân ………………...…….…24

Hình 2.11. Thuyết phổ biến sử đổi mới …………………………………...…..…..25

Hình 2.12. Thuyết nhận thức xã hội ………………………………………………26

Hình 2.13. Lý thuyết nhận thức xã hội …………………………………….……...27

Hình 2.14. Thuyết hợp nhất về chấp nhận và sử dụng công nghệ ………….……..29

Hình 2.15. Mô hình nghiên cứu đề xuất …………………………………………..34

Hình 3.1. Quy trình nghiên cứu …………………………………………………...36

1

Chƣơng 1. TỔNG QUAN

1.1. Lý do chọn đề tài

Theo thống kê của eMarketer, doanh số bán lẻ trực tuyến toàn thế giới năm

2012 đã vƣợt 1 nghìn tỷ USD, tăng 21,7% so với năm 2011 và dự đoán trong các

năm 2013, 2014, 2015, 2016, 2017 sẽ tăng tƣơng ứng 17,1%, 18,3%, 14,5%, 12,4%

và 11% [48]. Điều này cho thấy vai trò ngày càng quan trọng của Thƣơng mại điện

tử (TMĐT) trong quá trình phát triển kinh tế trên toàn thế giới và việc ứng dụng

TMĐT vào hoạt động sản xuất kinh doanh là xu thế tất yếu đối với các quốc gia,

các doanh nghiệp và cá nhân trong thời đại hiện nay. Sớm nhận thức đƣợc điều này,

từ những năm 2000, Chính phủ Việt Nam đã không ngừng nâng cấp cơ sở hạ tầng,

hoàn thiện hành lang pháp lý và đề ra nhiều chính sách hỗ trợ cho quá trình phát

triển TMĐT. Theo báo cáo TMĐT năm 2012 của Cục TMĐT và CNTT, doanh thu

bán lẻ trực tuyến của Việt Nam đạt khoảng 700 triệu USD và dự đoán đạt 1,3 tỷ

USD vào năm 2015. Ngoài ra, trong hơn 3000 doanh nghiệp tham gia khảo sát thì

100% doanh nghiệp có trang bị máy tính, 99% doanh nghiệp có kết nối với internet,

42% doanh nghiệp có website (tăng 12% so với năm 2011), 38% doanh nghiệp có

chức năng đặt hàng trực tuyến trên website (tăng 6% so với 2011) [13].

Thực tiễn phát triển của TMĐT Việt Nam trong những năm qua đặt ra nhu cầu

về một hệ thống thanh toán trực tuyến (TTTT) hiện đại về công nghệ và đa dạng về

dịch vụ để hỗ trợ doanh nghiệp và ngƣời tiêu dùng tận dụng tối đa lợi ích của

phƣơng thức kinh doanh mới này. Thị trƣờng TTTT tại Việt Nam đƣợc kỳ vọng sẽ

phát triển mạnh với lợi thế hơn 31,3 triệu ngƣời sử dụng internet, chiếm 35,58%

dân số và trong đó có 79,02% ngƣời dùng internet đã tham gia mua sắm trực tuyến

[8].

Hiện nay, Ví điện tử (VĐT) đƣợc đánh giá là một trong những phƣơng thức

TTTT an toàn, tiện lợi, phù hợp với điều kiện công nghệ và nhu cầu của ngƣời tiêu

dùng Việt Nam. Đƣợc cấp phép hoạt động thí điểm từ cuối năm 2008 và số lƣợng

VĐT đã phát triển rất nhanh. Theo thống kê của Vụ Thanh toán – NHNN, cuối năm

2009 có khoảng 70.000 VĐT đƣợc mở, và đến cuối Quý II/2011 tổng số VĐT phát

hành đã lên đến hơn 546.000, tăng gần 8 lần sau một năm rƣỡi. Lƣợng giao dịch

2

qua các doanh nghiệp cung ứng VĐT (DNCƢVĐT) đạt hơn 1,5 triệu lƣợt, với tổng

giá trị giao dịch hơn 3.400 tỷ đồng, bình quân khoảng 2,3 triệu đồng/giao dịch [12]

và tính đến hết năm 2012, tổng số lƣợng VĐT đƣợc phát hành bởi các tổ chức này

là hơn 1,3 triệu ví, số lƣợng giao dịch đạt hơn 16 triệu với giá trị gần 5.832 tỷ đồng

[49]. Điều này chứng tỏ VĐT là phƣơng thức thanh toán phù hợp với nhu cầu thực

tế của ngƣời dân trong TTTT nói riêng và thanh toán điện tử (TTĐT) nói chung.

Tuy nhiên, tại Việt Nam vẫn chƣa có một nghiên cứu chính thức nào khảo sát, đánh

giá về nhu cầu, thái độ và hành vi của khách hàng trong việc sử dụng VĐT.

Từ những lý do trên, tác giả chọn đề tài “Nghiên cứu các nhân tố tác động đến

ý định sử dụng Ví điện tử tại Việt Nam” nhằm khảo sát nhu cầu sử dụng VĐT

trong TTTT tại Việt Nam, đồng thời xác định các nhân tố và mức độ tác động của

chúng đến ý định sử dụng VĐT của khách hàng cá nhân tại Việt Nam. Từ đó làm

cơ sở để các doanh nghiệp cung ứng dịch vụ ví điện tử (DNCƢVĐT), Ngân hàng

Nhà nƣớc (NHNN) và các cơ quan, tổ chức có liên quan đƣa ra giải pháp giúp phát

triển bền vững thị trƣờng VĐT tại Việt Nam.

1.2. Mục tiêu nghiên cứu

- Xây dựng mô hình nghiên cứu, xây dựng và kiểm định thang đo trong đo

lƣờng các nhân tố tác động đến ý định sử dụng VĐT của khách hàng cá nhân

tại Việt Nam.

- Xác định các nhân tố và mức độ tác động của từng nhân tố đến ý định sử

dụng VĐT của khách hàng cá nhân tại Việt Nam.

- Đề xuất một số kiến nghị nhằm gia tăng ý định sử dụng VĐT của khách hàng

cá nhân tại Việt Nam.

Từ các mục tiêu trên, đề tài tập trung nghiên cứu và trả lời các câu hỏi sau:

Câu hỏi nghiên cứu 1: Các nhân tố nào tác động đến ý định sử dụng dịch vụ ví

điện tử của các khách hàng cá nhân tại Việt Nam?

Câu hỏi nghiên cứu 2: Mức độ tác động của từng nhân tố trên đến ý định sử

dụng dịch vụ ví điện tử của các khách hàng cá nhân tại Việt Nam là nhƣ thế nào?

3

1.3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

1.3.1. Đối tƣợng nghiên cứu: ý định sử dụng VĐT trong TTTT của khách hàng

cá nhân và các nhân tố tác động đến ý định sử dụng VĐT trong TTTT của

khách hàng cá nhân.

1.3.2. Đối tƣợng khảo sát: khách hàng cá nhân có hiểu biết về VĐT và đang sinh

sống hoặc làm việc tại Thành phố Hồ Chí Minh.

1.3.3. Phạm vi nghiên cứu:

- Thông tin, dữ liệu thứ cấp đƣợc nghiên cứu, thu thập trên các bài báo, bài nghiên

cứu khoa học, sách chuyên ngành về lĩnh thƣơng mại điện tử, TTĐT và VĐT.

- Thông tin, dữ liệu sơ cấp sẽ đƣợc điều tra, thu thập thông qua khảo sát bảng câu

hỏi với hình thức phỏng vấn trực tiếp và gửi qua email đến các đối tƣợng khảo

sát.

- Thời gian và địa điểm: từ tháng 4 đến tháng 9 năm 2013 tại Tp. HCM, Việt

Nam.

1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu

Nghiên cứu này đƣợc tiến hành theo hai bƣớc chính: nghiên cứu sơ bộ và nghiên

cứu chính thức.

Nghiên cứu sơ bộ đƣợc thực hiện bằng phƣơng pháp nghiên cứu định tính và

định lƣợng. Nghiên cứu định tính đƣợc tiến hành thông qua phỏng vấn một số

chuyên gia trong lĩnh vực TTĐT, VĐT và kết hợp với phƣơng pháp thảo luận nhóm

với các cá nhân đã và đang sử dụng VĐT trong TTTT tại Việt Nam. Nội dung

phỏng vấn, thảo luận sẽ đƣợc ghi chép lại làm cơ sở cho việc xây dựng, hiệu chỉnh

và bổ sung các biến quan sát trong thang đo. Các thang đo này sẽ đƣợc kiểm định

về độ tin cậy Cronbach’s Alpha và phân tích nhân tố EFA thông qua nghiên cứu

định lƣợng sơ bộ với 50 bảng câu hỏi khảo sát. Kết quả của nghiên cứu sơ bộ này sẽ

là một bảng câu hỏi sẵn sàng cho nghiên cứu chính thức.

Nghiên cứu chính thức đƣợc thực hiện bằng phƣơng pháp nghiên cứu định

lƣợng. Mẫu đƣợc thu thập thông qua bảng câu hỏi khảo sát trực tiếp và qua email.

Sau khi thu thập đủ số lƣợng mẫu yêu cầu, dữ liệu đƣợc xử lý bằng phần mềm

4

SPSS nhằm kiểm định thang đo thông qua hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha và phân

tích nhân tố khám phá EFA. Sau đó các nhân tố đƣợc rút trích từ tập dữ liệu sẽ đƣợc

đƣa vào phân tích hồi quy nhằm đánh giá mô hình đề xuất và kiểm định các giả

thuyết.

1.5. Tính mới của đề tài

Đề tài “Nghiên cứu các nhân tố tác động đến ý định sử dụng Ví điện tử tại

Việt Nam” sẽ cung cấp những thông tin bổ ích về thị trƣờng VĐT tại Việt Nam, các

nhân tố và mức độ tác động của chúng đến ý định sử dụng VĐT của khách hàng cá

nhân.

Mặc dù đã có nhiều nghiên cứu liên quan đến ý định sử dụng của khách hàng

đối với các dịch vụ công nghệ mới, nhƣng có rất ít nghiên cứu về ý định sử dụng

của khác hàng cá nhân đối với dịch vụ VĐT – một phƣơng thức TTĐT thông minh,

ngày càng phát triển mạnh mẽ và đƣợc ƣa chuộng trên thế giới. Trên thế giới đã có

một vài nghiên cứu về lĩnh vực này, nhƣ: “Sự chấp nhận và phổ biến của Ví điện tử

” của Sahut (2009); “Sự chấp nhận Ví di động tại Sabah” của Amin (2009) và “Sự

từ chối công nghệ: trƣờng hợp ví di động” của Swilley (2010). Tuy nhiên các

nghiên cứu này đều dựa trên mô hình chấp nhận công nghệ TAM của Davis F.D

(1989).

Trong đề tài nghiên cứu này tác giả xây dựng mô hình nghiên cứu dựa trên

thuyết hợp nhất về chấp nhận và sử dụng công nghệ (UTAUT) của Venkatesh et al.

(2003). Mô hình UTAUT gồm 4 nhóm nhân tố chính tác động đến ý định và hành

vi sử dụng sản phẩm/dịch vụ công nghệ nhƣ: Hữu ích mong đợi (Performance

Expectancy), Dễ sử dụng mong đợi (Effort Expectancy), Ảnh hƣởng xã hội (Social

Influences) và Điều kiện thuận lợi (Faciliating conditions) và các biến kiểm soát Độ

tuổi, Giới tính, Kinh nghiệm và Trình độ.

Ngoài 04 nhân tố từ mô hình UTAUT, trong nghiên cứu này có bổ sung thêm 03

nhân tố (Tin cậy cảm nhận (Perceived Credibility), Chi phí cảm nhận (Perceived

Cost), Hỗ trợ Chính phủ (Government Support)) từ kết quả nghiên cứu lý thuyết và

5

khám phá thêm 01 nhân tố mới (Cộng đồng ngƣời dùng (User’s Community)) từ kết

quả phỏng vấn ý kiến các chuyên gia trong lĩnh vực VĐT tại Việt Nam.

Các thang đo cho các khái niệm nghiên cứu trong đề tài này đƣợc xây dựng lại

cho phù hợp với lĩnh vực VĐT và điều kiện nghiên cứu tại Việt Nam, thông qua

phỏng vấn xin ý kiến của các chuyên gia trong lĩnh vực TTĐT và VĐT tại Việt

Nam.

Với những đặc điểm nêu trên, tác giả hy vọng đề tài nghiên cứu này sẽ cung cấp

thêm nhiều kiến thức để ngƣời đọc hiểu sâu hơn về phƣơng thức TTTT thông qua

VĐT, cũng nhƣ mang lại một nghiên cứu có ý nghĩa, thiết thực, làm nền tảng cơ sở

cho các DNCƢVĐT đề ra những giải pháp đúng đắn để nâng cao chất lƣợng dịch

vụ, thu hút đƣợc nhiều ngƣời sử dụng và là cơ sở để các cơ quan quản lý ban hành

các quy định, chính sách phù hợp, kịp thời nhằm quản lý và hỗ trợ cho sự phát triển

của thị trƣờng VĐT. Từ đó góp phần thúc đẩy sự phát triển của TMĐT và giảm tỷ

lệ tiền mặt trong thanh toán theo chủ trƣơng chung của Nhà nƣớc về phát triển

thanh toán không dùng tiền mặt trong nền kinh tế.

1.6. Kết cấu của đề tài

Đề tài gồm có 5 chƣơng và các phần tài liệu tham khảo, phụ lục, đƣợc sắp

xếp theo bố cục sau:

Chƣơng 1: Tổng quan - Trình bày lý do chọn đề tài, mục tiêu và câu hỏi nghiên

cứu, đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu, phƣơng pháp nghiên cứu, ý nghĩa thực tiễn

của đề tài và kết cấu của đề tài.

Chƣơng 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu - Trình bày về khái niệm

VĐT, chứa năng của VĐT, lợi ích của VĐT, quy trình thanh toán bằng VĐT và một

số quy định của Pháp luật liên quan đến lĩnh vực VĐT. Trong chƣơng này cũng sẽ

trình bày một số mô hình lý thuyết về các nhân tố tác động đến ý định và hành vi sử

dụng công nghệ và kết quả của một số nghiên cứu trƣớc đây về ý định sử dụng

VĐT - Ví di động của khách hàng cá nhân.

Chƣơng 3: Phƣơng pháp nghiên cứu - Trình bày về qui trình nghiên cứu, cách

thức xây dựng thang đo, phƣơng pháp chọn mẫu, quá trình thu thập thông tin, công

6

cụ xử lý dữ liệu và các kỹ thuật phân tích thống kê đƣợc sử dụng trong nghiên cứu.

Chƣơng 4: Kết quả nghiên cứu – Trình bày và diễn giải kết quả của nghiên cứu

định lƣợng chính thức, bao gồm các kết quả phân tích thống kê mô tả mẫu, kiểm

định độ tin cậy Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá EFA, phân tích hồi

quy bội, phân tích T-test và ANOVA.

Chƣơng 5: Kết luận và kiến nghị - Trình bày những kết quả đáng chú ý thu đƣợc

từ công trình nghiên cứu này, đồng thời đề xuất một số kiến nghị cho các doanh

nghiệp cung ứng dịch vụ VĐT và các cơ quan quản lý liên quan để có thể thu hút

nhiều ngƣời sử dụng VĐT trong TTTT nói riêng và TTĐT nói chung.

Tài liệu tham khảo

Phụ lục

7

Chƣơng 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU

Trong chƣơng 2 sẽ trình bày về khái niệm VĐT, quy trình thanh toán bằng

VĐT, lợi ích của VĐT, các lý thuyết và mô hình về ý định sử dụng công nghệ mới,

kết quả của một số nghiên cứu trƣớc đây liên quan đến VĐT, và đề xuất mô hình

nghiên cứu cũng nhƣ các giả thuyết.

2.1. Ví điện tử

2.1.1. Định nghĩa

Theo NHNN, trong Dự thảo Thông tƣ hƣớng dẫn về hoạt động cung ứng

dịch vụ trung gian thanh toán [7], “Dịch vụ Ví điện tử” đƣợc định nghĩa là dịch vụ

cung cấp cho khách hàng một tài khoản điện tử định danh do các doanh nghiệp

cung ứng dịch vụ tạo lập trên một vật mang tin (nhƣ chip điện tử, sim điện thoại di

động, máy chủ…), cho phép lƣu trữ một giá trị tiền tệ đƣợc đảm bảo bằng giá trị

tiền mặt tƣơng đƣơng và đƣợc sử dụng để thanh toán thay thế cho tiền mặt.

Theo công ty chuyển mạch tài chính Quốc gia (Banknetvn), “Ví điện tử” là

một tài khoản điện tử, nó giống nhƣ “ví tiền” của ngƣời dùng trên internet và đóng

vai trò nhƣ 1 chiếc ví tiền mặt trong TTTT, giúp ngƣời dùng thực hiện công việc

thanh toán các khoản phí trên internet, gửi tiền một cách nhanh chóng, đơn giản và

tiết kiệm cả về thời gian, công sức lẫn tiền bạc.

2.1.2. Chức năng của Ví điện tử

Tính đến nay, NHNN đã cấp phép hoạt động thí điểm cho 09 DNCƢVĐT1 và

mỗi DNCƢVĐT có chiến lƣợc phát triển riêng biệt nhắm vào các đối tƣợng khách

hàng khác nhau. Do vậy sản phẩm VĐT của mỗi doanh nghiệp lại có những tiện ích

và đặc tính khác nhau.

_____________________________________________________________________________

1. 09 VĐT đƣợc NHNN cấp phép: MobiVi (Cty Việt Phú); Payoo (Cty VietUnion); VnMart (Cty VNPAY); Smartlink (Cty Smartlink); Vcash (Cty VINAPAY); Ngân lƣợng (Cty PeaceSoft); Momo (Cty M-services); Megapayment (Cty VNPT-EPAY) và Edong (Cty ECPAY).

8

Tuy nhiên, hầu hết các VĐT tại Việt Nam hiện nay đều có 04 chức năng chính là:

- Nhận và chuyển tiền: sau khi đăng ký và kích hoạt thành công thì tài khoản

VĐT đó có thể nhận tiền chuyển vào từ nhiều hình thức khác nhau nhƣ: nạp

tiền trực tiếp tại quầy giao dịch của DNCƢVĐT, nạp tiền tại quầy giao dịch

ngân hàng kết nối với DNCƢVĐT, nạp tiền trực tuyến từ tài khoản VĐT

cùng loại, nạp tiền trực tuyến từ tài khoản ngân hàng (TKNH) …Và khi có

tiền trong tài khoản VĐT, chủ tài khoản VĐT có thể chuyển tiền sang VĐT

khác cùng loại, chuyển tiền sang TKNH có liên kết hoặc chuyển cho ngƣời

thân/bạn bè theo đƣờng bƣu điện và qua các chi nhánh ngân hàng.

- Lƣu trữu tiền trên tài khoản điện tử: khách hàng có thể sử dụng VĐT làm nơi

lƣu trữ tiền dƣới dạng tiền số hóa (tiền điện tử) một cách an toàn và tiện lợi.

Và số tiền ghi nhận trên tài khoản VĐT tƣơng đƣơng với giá trị tiền thật đƣợc

chuyển vào.

- Thanh toán trực tuyến: khi đã có tiền trong tài khoản VĐT thì khách hàng

cũng có thể sử dụng số tiền này để thanh toán cho các giao dịch mua sắm trực

tuyến trên các gian hàng/website TMĐT tại Việt Nam hoặc ở nƣớc ngoài có

tích hợp chức năng thanh toán bằng VĐT đó.

- Truy vấn tài khoản: với chức năng này, chủ tài khoản VĐT có thể thực hiện

các thay đổi về thông tin cá nhân, mật khẩu, tra cứu số dƣ, xem lịch sử giao

dịch trong tài khoản VĐT của mình.

Ngoài ra các DNCƢVĐT tại Việt Nam hiện nay còn phát triển và tích hợp thêm

nhiều chức năng phụ khác [Xem bảng 2.1] nhằm đem lại nhiều tiện ích hơn cho

khách hàng khi sử dụng VĐT, nhƣ:

- Thanh toán hóa đơn: các DNCƢVĐT đã mở rộng liên kết, hợp tác với các

doanh nghiệp cung ứng các dịch vụ sinh hoạt thiết yếu nhƣ các điện thoại,

internet, điện lực, nƣớc, truyền hình … cho phép khách hàng có thể thanh

toán các loại hóa đơn sinh hoạt này thông qua tài khoản VĐT một cách chủ

động và thuận tiện.

- Nạp thẻ cào điện thoại, thẻ game online, trả phí tham gia diễn đàn: khi sở

9

hữu VĐT ngƣời dùng internet cũng có thể sử dụng tiền trong tài khoản VĐT

để chi trả những khoản phí nhỏ cho các dịch vụ nội dung số trên internet dễ

dàng, nhanh chóng với chi phí thấp hơn so với các phƣơng thức TTĐT khác.

- Mua vé điện tử: với sự gia tăng của nhu cầu mua vé điện tử nhƣ vé máy bay,

vé tàu, vé xe, vé xem phim, ca nhạc …các DNCƢVĐT đã mở rộng thêm

chức năng mua vé điện tử nhằm đáp ứng nhu cầu và gia tăng tiện ích cho

ngƣời dùng VĐT.

- Thanh toán học phí: khi sử dụng VĐT ngƣời dùng có thể thanh toán học phí

cho các khóa học online, đào tạo từ xa …một cách dễ dàng và tiện lợi.

- Thanh toán đặt phòng: hiện nay một số DNCƢVĐT tại Việt Nam đã liên kết

với các trang đặt phòng khách sạn để tích hợp chức năng thanh toán tiền đặt

phòng trực tuyến cho khách hàng có tài khoản VĐT.

- Mua bảo hiểm ôtô – xe máy …

Bảng 2.1. So sánh chức năng của một số Ví điện tử tại Việt Nam

Chuyển/ nhận tiền

Truy vấn tài khoản

Đóng học phí

Chức năng Ví điện tử

Mua sắm trực tuyến

Thanh toán hóa đơn

Mua vé điện tử

Thanh toán đặt phòng

X

X

X

Nạp thẻ điện thoại, thẻ game … X

X

X

X

-

MobiVi

X

X

X

X

-

X

-

X

Ngân lƣợng

X

X

X

X

X

X

-

-

Momo

X

X

X

X

-

X

-

-

Megapayment

X

X

X

X

X

X

-

-

Vnmart

X

X

X

X

X

X

X

-

Payoo

X

X

X

X

-

-

-

-

VCash

X

-

X

X

X

-

X

-

E-Dong

Nguồn: tác giả tổng hợp từ website của các DNCƢVĐT

10

2.1.3. Quy trình thanh toán bằng Ví điện tử

Sau khi khách hàng đăng ký và kích hoạt thành công tài khoản VĐT thì các

DNCƢVĐT sẽ có trách nhiệm quản lý tài khoản VĐT của khách hàng và xử lý các

giao dịch phát sinh trên hệ thống khi diễn ra những hoạt động nạp, rút tiền, mua bán

hàng hóa/dịch vụ của khách hàng; tính toán nghĩa vụ và thông báo tới ngân hàng để

thực hiện ghi nợ và ghi có đối với các tài khoản tiền thật tƣơng ứng của các bên có

liên quan [Xem hình 2.1].

Ngân hàng

Tài khoản A

Tài khoản B

Tài khoản DNCƢVĐT

DOANH NGHIỆP CUNG ỨNG VĐT

Ví điện tử B

Ví điện tử A

Khách hàng B

Khách hàng A

Hình 2.1. Mô hình hoạt động của Ví điện tử [12]

Để đảm bảo cho các giao dịch TTTT nói chung và TTTT qua VĐT diễn ra một

cách thuận lợi và an toàn, NHNN đã ban hành Công văn số 6251/NHNN-TT vào

ngày 11/08/2011 về việc thực hiện giao dịch thanh toán trực tuyến và ví điện tử.

Theo đó, NHNN yêu cầu các DNCƢVĐT phải bố trí một TKNH riêng biệt để theo

dõi toàn bộ lƣợng tiền đang lƣu hành trên VĐT của khách hàng và phải đảm bảo số

dƣ của tài khoản này đúng bằng tổng số tiền trên các VĐT của khách hàng.

Dựa vào môi trƣờng và phƣơng tiện xử lý giao dịch, các loại VĐT tại Việt Nam

hiện nay có thể chia làm 2 nhóm: VĐT thanh toán trên website qua mạng internet

và VĐT thanh toán dựa vào ứng dụng hoặc tin nhắn (SMS) trên điện thoại di động

(ĐTDĐ) qua mạng viễn thông.

11

a. Quy trình thanh toán bằng Ví điện tử qua mạng internet

Quy trình thanh toán bằng VĐT trên mạng internet có thể tổng quát thành 3 giai

đoạn: giai đoạn đặt hàng, giai đoạn thanh toán và giai đoạn nhận hàng. Các giai

đoạn này lại đƣợc chia ra làm các bƣớc nhỏ khi thao tác trên giao diện tại các gian

hàng/webiste TMĐT của ngƣời bán đã đƣợc tích hợp chức năng TTTT bằng VĐT.

Bƣớc 1: Chọn hàng hóa/dịch vụ trên các gian hàng hoặc website TMĐT

Giai đoạn đặt hàng

Bƣớc 2: Điền thông tin ngƣời mua và hình thức giao hàng

Bƣớc 3: Đăng nhập vào tài khoản VĐT* (nhập tên tài khoản và mật khẩu)

Giai đoạn thanh toán

Bƣớc 4: Chọn hình thức thanh toán ngay hoặc thanh toán đảm bảo (nếu có)**

Bƣớc 5: Xác nhận thanh toán bằng mật khảu OTP (nhận đƣợc qua SMS hoặc email)***

Giai đoạn nhận hàng

Bƣớc 6: Nhận thông báo kết quả giao dịch và chờ giao hàng

Hình 2.2. Quy trình thanh toán bằng Ví điện tử qua mạng internet

(**) Hiện nay chỉ có 4 VĐT triển khai hình thức thanh toán đảm bảo (thanh toán

tạm giữ): Momo, Ngân lƣợng, V-cash và Payoo. (*; *** ) Tất cả các VĐT thanh toán qua mạng internet đều áp dụng chính sách bảo

mật tài khoản bằng hai lớp mật khẩu (mật khẩu đăng nhập - AP và mật khẩu xác

nhận sử dụng một lần – OTP) [Xem bảng 2.2].

12

b. Quy trình thanh toán bằng Ví điện tử qua mạng viễn thông

Hiện nay tại Việt Nam có hai VĐT hoạt động trên ứng dụng ĐTDĐ là: VĐT

Momo (M-service) và VĐT E-dong (EC PAY) [Xem bảng 2.2]. Tuy nhiên các

VĐT này chỉ có thể dùng để thanh toán hóa đơn điện, nƣớc, chuyển tiền cho các

VĐT cùng loại, chuyển tiền vào TKNH liên kết, mua thẻ điện thoại, thẻ game …

mà chƣa đƣợc kích hoạt chức năng TTTT, mua vé điện tử, thanh toán đặt phòng …

Trên hình 2.3 trình bày quy trình thanh toán bằng VĐT trên ứng dụng ĐTDĐ.

Bƣớc 1: Bật ứng dụng VĐT trên ĐTDĐ

Bƣớc 2: Chọn loại giao dịch cần thực hiện (chuyển tiền/mua thẻ/thanh toán)

Bƣớc 3: Chọn dịch vụ cần thanh toán (Điện, nƣớc, điện thoại …)

Bƣớc 4: Nhập mã dịch vụ

Bƣớc 5: Nhập mã hóa đơn

Bƣớc 6: Nhập số tiền cần thanh toán

Bƣớc 7: Nhập số điện thoại khách hàng

Bƣớc 8: Nhập mật khẩu đăng nhập VĐT

Bƣớc 9: Kiểm tra thông tin và xác nhận thanh toán

Hình 2.3. Quy trình thanh toán bằng VĐT qua điện thoại di động

13

Bảng 2.2. Hình thức giao dịch và khả năng bảo vệ ngƣời dùng của một số VĐT

Bảo mật

Giao dịch qua mạng internet

Xác thực giao dịch

Giao dịch qua mạng viễn thông Không

Thanh toán đảm bảo Không

Dấu hiệu an toàn GlogalSign AP và OTP

MobiVi

Không

Trustwave AP và OTP

Ngân lƣợng

VerySign AP và OTP

Momo

Không

Không

VerySign AP và

Megapayment

OTP/MK2

Không

Không

VerySign AP và OTP

Vnmart

Không

GlobalSign AP và OTP

Payoo

Không

Trustvn

AP và OTP

VCash

Không

Không

-

E-Dong

Không

Không

Trustvn

AP AP và OTP*

Smartlink

Nguồn: tác giả tổng hợp từ website của các DNCƢVĐT

2.1.4. Lợi ích của Ví điện tử

VĐT đƣợc đánh giá là một phƣơng thức TTĐT thông minh và sẽ là xu hƣớng

thanh toán phổ biến trong tƣơng lai, cùng với sự phát triển mạnh mẽ của TMĐT và

quá trình hội nhập, giao thƣơng quốc tế ngày càng sâu rộng trên toàn thế giới. Với

các đặc điểm và chức năng của mình, các VĐT cho thấy rằng dịch vụ này mang lại

nhiều lợi ích cho các chủ thể liên quan, nhƣ:

2.1.4.1. Đối với nhà nƣớc

- Thúc đẩy sự phát triển của TMĐT: VĐT - đƣợc đánh giá là công cụ TTTT

phù hợp với nhu cầu và tâm lý của ngƣời tiêu dùng tại Việt Nam. Khắc phục

đƣợc tâm lý lo ngại khi tiết lộ thông tin tài khoản thẻ tín dụng, thẻ ngân hàng

trên môi trƣờng internet của ngƣời tiêu dùng. Khi thực hiện các giao dịch

thanh toán, khách hàng chỉ cần khai báo thông tin tài khoản VĐT – nơi chứa

số lƣợng tiền nhỏ mà khách hàng chuyển vào. Hơn nữa các DNCƢVĐT còn

cam kết đảm bảo cho ngƣời mua và ngƣời bán khi thực hiện giao dịch qua

VĐT, tránh đƣợc tình trạng lừa đảo khi tham gia giao dịch TMĐT. Vì vậy

14

VĐT đƣợc kỳ vọng sẽ là một công cụ TTTT an toàn, tiện lợi giúp cho thị

trƣờng TMĐT của Việt Nam phát triển tƣơng xứng với tiềm năng.

- Hạn chế tiền mặt lƣu thông trong nền kinh tế: doanh thu TMĐT của Việt

Nam năm 2012 là khoảng 700 triệu USD [13], tuy nhiên hầu hết các giao dịch

đều đƣợc thanh toán bằng tiền mặt khi giao hàng. Do đó sự ra đời của VĐT

đƣợc kỳ vọng sẽ giúp cho ngƣời tiêu dùng tin tƣởng thực hiện TTTT khi mua

sắm trên các gian hàng/website TMĐT. Từ đó sẽ góp phần làm giảm lƣu

thông tiền mặt trong nền kinh tế.

- Hạn chế nạn tiền giả: tiền lƣu giữ trong tài khoản VĐT là tiền số hóa và có

giá trị tƣơng đƣơng với tiền thật đƣợc chuyển vào TKNH đối ứng. Do đó cơ

quan quản lý có thể dễ dàng kiểm soát lƣợng tiền trong nền kinh tế và hạn chế

đƣợc nạn in và sử dụng tiền giả.

2.1.4.2. Đối với doanh nghiệp

- Tăng doanh số bán hàng: hiện nay rất nhiều doanh nghiệp đã xây dựng và

triển khai kênh bán hàng trực tuyến qua mạng internet. Theo báo cáo TMĐT,

năm 2012 có 38 % doanh nghiệp triển khai bán hàng qua website (so với 30%

trong năm 2011) và 17 % doanh nghiệp tích hợp chức năng TTTT trên

website của mình (so với 7% trong năm 2011) [13]. Nhờ tính an toàn và tiện

lợi trong TTTT, VĐT sẽ giúp ngƣời tiêu dùng và doanh nghiệp yên tâm hơn

khi tham gia giao dịch qua mạng internet. Từ đó sẽ giúp cho doanh nghiệp gia

tăng đƣợc doanh số bán hàng thông qua kênh TMĐT.

- Tránh các chi phí phát sinh do đơn hàng giả: khi các giao dịch đƣợc thực

hiện thông qua VĐT thì doanh nghiệp hoàn toàn yên tâm không bị các đơn

hàng giả vì đã đƣợc các DNCƢVĐT đảm bảo xác thực tài khoản VĐT của

ngƣời mua. Các DNCƢVĐT sẽ trừ tiền trong tài khoản VĐT của ngƣời mua

và sẽ chuyển cho ngƣời bán khi giao dịch thành công và không có khiếu nại

nào từ ngƣời mua và ngƣời bán nữa.

- Tránh thất thoát tiền vì kiểm, đếm sai hoặc nhận phải tiền giả, tiền rách trong

quá trình giao dịch: các giao dịch thanh toán sẽ đƣợc thực hiện tự động và

15

chính xác bàng máy tính điện tử do đó sẽ ngƣời bán hàng không sợ bị thất

thoát tiền do đếm sai, hoặc nhận phải tiền giả, tiền rách.

2.1.4.3. Đối với ngƣời tiêu dùng

- Hạn chế tối đa thiệt hại do mất thông tin tài khoản tài chính: So với các

phƣơng thức TTTT khác (thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ, mobile banking, internet

banking), khi bị kẻ gian lấy đƣợc thông tin chủ tài khoản thì mức thiệt hại tài

chính đối với chủ tài khoản VĐT là nhỏ nhất. Vì các phƣơng thức khác đều

liên kết trực tiếp với TKNH mà trong đó thƣờng có chứa số lƣợng tiền lớn.

Còn VĐT chỉ chứa số tiền vừa phải do chủ tài khoản nạp vào để thực hiện

một vài giao dịch nhất định.

- Tránh bị lừa đảo khi mua sắm trực tuyến: khi TTTT bằng VĐT, ngƣời tiêu

dùng sẽ đƣợc các DNCƢVĐT bảo vệ quyền lợi nhờ hình thức thanh toán tạm

giữ (thanh toán đảm bảo). Với phƣơng thức này, DNCƢVĐT sẽ trừ tiền trong

tài khoản VĐT của ngƣời mua khi đặt hàng và “tạm giữ” số tiền đó trong tài

khoản của DNCƢVĐT và chỉ chuyển cho ngƣời bán khi ngƣời mua đã nhận

đƣợc hàng hóa/dịch vụ đúng nhƣ mô tả và không có khiếu nại nào từ phía

ngƣời mua và ngƣời bán. Thời gian “tạm giữ” tiền trong tài khoản của

DNCƢVĐT do ngƣời mua chỉ định và thƣờng không quá 7 ngày làm việc.

- Tránh thất thoát tiền vì kiểm, đếm sai hoặc nhận phải tiền giả, tiền rách trong

quá trình giao dịch: các giao dịch thanh toán sẽ đƣợc thực hiện tự động và

chính xác bàng máy tính điện tử do đó ngƣời mua hàng không sợ bị thất thoát

tiền do đếm sai, hoặc nhận phải tiền giả, tiền rách trong quá trình giao dịch.

2.1.4.4. Đối với các ngân hàng:

Theo quy định hiện nay của NHNN, khách hàng muốn đăng ký sử dụng VĐT

thì yêu cầu phải có TKNH. Việc kết nối của Ngân hàng với VĐT sẽ đem lại những

lợi ích sau:

- Tăng tính năng cho TKNH, gia tăng giá trị các dịch vụ tiện ích cho khách

hàng nhất là trong TTTT, nhờ đó nâng cao khả năng giữ chân khách hàng

trung thành nhờ có nhiều tiện ích thanh toán gắn với chi tiêu hàng ngày của

họ.

16

- Tăng lƣợng tài khoản thanh toán.

- Gia tăng tính cạnh tranh với các ngân hàng khác, từ đó góp phần mở rộng &

đẩy mạnh thƣơng hiệu của ngân hàng.

- Ngân hàng có thể tận dụng đƣợc hạ tầng kỹ thuật, công nghệ của các doanh

nghiệp cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán nhƣ các DNCƢVĐT trong

việc phát triển đa dạng hóa phƣơng thức thanh toán.

- Ngân hàng sẽ thu đƣợc khoản phí nhờ việc xử lý thanh toán dịch vụ nạp tiền,

chuyển tiền và rút tiền trên các tài khoản VĐT.

2.1.5. Một số quy định của Pháp luật liên quan đến lĩnh vực Ví điện tử

- Luật giao dịch điện tử số 51/2005/QH: đƣợc Quốc hội khoá XI thông qua

ngày 29/11/2005 tại kỳ họp thứ 8, chính thức có hiệu lực từ ngày 01/03/2006.

Luật Giao dịch điện tử quy định về giao dịch điện tử trong hoạt động của các

cơ quan nhà nƣớc, lĩnh vực dân sự, kinh doanh, thƣơng mại và các lĩnh vực

khác do pháp luật quy định. Luật gồm 8 chƣơng, 54 điều bao gồm hầu hết các

yếu tố, bên liên quan đến giao dịch điện tử nhƣ: Chữ ký điện tử, tổ chức cung

cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử, giá trị pháp lý chữ ký điện tử, giá trị

pháp lý của hợp đồng ký bằng chữ ký điện tử, trách nhiệm các bên liên quan

đến bảo mật thông tin, giải quyết tranh chấp liên quan đến giao dịch điện tử.

- Nghị định 26/2007/NĐ-CP: quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử

về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số. Nghị định quy định về việc

quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số. Đây là những

quy định nền tảng để thiết lập một cơ chế đảm bảo an ninh, an toàn và độ tin

cậy của các giao dịch điện tử.

- Nghị định 27/2007/NĐ-CP: Quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử

trong hoạt động tài chính. Nghị định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá

nhân lựa chọn sử dụng giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính. Nghị định

quy định chi tiết về giá trị pháp lý của chứng từ, hóa đơn điện tử; quy định cụ

thể về quyền hạn, trách nhiệm, tố tụng, tranh chấp và xử lý vi phạm liên quan

đến các giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính.

17

- Nghị định 35/2007/NĐ-CP: Quy định chi tiết giao dịch điện tử trong lĩnh vực

ngân hàng. Nghị định áp dụng cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân đƣợc quyền

lựa chọn giao dịch bằng phƣơng tiện điện tử hoặc giao dịch theo phƣơng thức

truyền thống. Nghị định quy định về điều kiện cung ứng dịch vụ giao dịch

điện tử trong lĩnh vực ngân hàng; quy định về định dạng, tính hiệu lực pháp

lý của chứng từ điện tử; quy định về việc giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố

tụng và xử lý vi phạm liên quan đến các giao dịch điện tử trong lĩnh vực ngân

hàng.

- Thông tƣ 6251/NHNN-TT: Về việc thực hiện giao dịch TTTT và VĐT. Cụ

thể, văn bản này đề nghị các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán, các tổ chức

đã đƣợc NHNN cho phép thực hiện thí điểm cung ứng dịch vụ VĐT cần tăng

cƣờng thực hiện các biện pháp an ninh, bảo mật nhằm đảo bảo an toàn cho

khách hàng khi sử dụng các dịch vụ thanh toán thẻ, TTTT qua internet, điện

thoại di dộng do mình cung cấp. Các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán khi

cung ứng dịch vụ VĐT cho khách hàng (nếu có) cần bố trí một tài khoản

riêng biệt để theo dõi toàn bộ lƣợng tiền đang lƣu hành trên VĐT; đảm bảo số

dƣ của tài khoản bằng tổng số tiền trên các VĐT cung cấp cho khách hàng.

- Dự thảo thông tƣ hƣớng dẫn về hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh

toán (2013): hƣớng dẫn về hoạt động cung ứng các dịch vụ trung gian thanh

toán nhƣ dịch vụ chuyển mạch tài chính, dịch vụ trung gian bù trừ điện tử,

dịch vụ cổng TTĐT, dịch vụ thu hộ/chi hộ, dịch vụ hỗ trợ chuyển tiền điện tử

và dịch vụ VĐT. Đối tƣợng áp dụng của Thông tƣ này là các tổ chức, cá nhân

có liên quan đến hoạt động cung ứng và sử dụng dịch vụ trung gian thanh

toán qua tổ chức không phải là ngân hàng. Thông tƣ quy định chi tiết về điều

kiện và thủ tục cấp phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán,

trách nhiệm bảo mật thông tin, xử lý vi phạm, giải quyết tranh chấp giữa các

bên tham gia tổ chức/sử dụng dịch vụ trung gian thanh toán.

18

2.2. Một số mô hình lý thuyết về ý định và hành vi sử dụng công nghệ mới

2.2.1. Thuyết Hành động hợp lý (Theory of Reasoned Action)

Thuyết hành động hợp lý (TRA) đƣợc phát triển bởi Fishbein và Ajzen vào năm

1975 trong lĩnh vực tâm lý xã hội, dựa trên giả định rằng các cá nhân dựa vào lý trí

và sử dụng các thông tin sẵn có một cách có hệ thống để thực hiện hành động. Theo

thuyết hành động hợp lý, nhân tố quan trọng nhất quyết định hành vi của cá nhân là

Ý định hành vi, chứ không phải là thái độ của họ. Ý định hành vi của một cá nhân

là sự kết hợp của Thái độ và Chuẩn chủ quan.

Thái độ

Hành vi thực sự

Ý định hành vi

Chuẩn chủ quan

Hình 2.4. Mô hình thuyết Hành động hợp lý (TRA) [25]

Các nhân tố chính trong mô hình TRA đƣợc định nghĩa nhƣ sau:

Thái độ: Cảm xúc tích cực hay tiêu cực của một cá nhân về việc thực hiện hành

vi mục tiêu.

Chuẩn chủ quan: cảm nhận hầu hết những ngƣời quan trọng với anh ấy/cô ấy

cho rằng anh ấy/cô ấy nên/không nên thực hiện hành vi trong mục hỏi.

Ý định: là một dấu hiệu về sự sẵn sàng của cá nhân để thực hiện một hành vi

nào đó. Ý định đƣợc xem nhƣ là tiền tố ngay trƣớc hành vi.

Chính vì dựa trên giả định rằng hành vi đƣợc kiểm soát bởi lý trí, nên thuyết

hành vi hợp lý có nhƣợc điểm là chỉ áp dụng để nghiên cứu các hành vi có chủ ý và

chuẩn bị trƣớc. Những hành vi theo cảm xúc, thói quen và các hành vi không đƣợc

cân nhắc một cách lý trí thì không thể giải thích bằng lý thuyết này.

2.2.2. Thuyết hành vi kế hoạch (Theory of Planned Behavior)

Thuyết hành vi kế hoạch (TPB) đƣợc Ajzen đề xuất vào năm 1991. Ngoài các

nhân tố Thái độ và Chuẩn chủ quan, Ajzen đã thêm vào nhân tố Cảm nhận kiểm

soát hành vi (PBC) để phù hợp cho các tình huống mà cá nhân không có đƣợc sự

19

kiểm soát hoàn toàn đối với việc thực hiện hành vi. Cảm nhận kiểm soát hành vi

(PBC) và Ý định (Intention) đều là những nhân tố quan trọng để dự đoán hành vi

(Behavior), tùy vào các điều kiện cụ thể mà mức độ quan trọng của từng nhân tố sẽ

khác nhau (Ajzen, 1991).

Thái độ

Ý định hành vi

Chuẩn chủ quan

Hành vi thực sự

Cảm nhận kiểm soát hành vi

Hình 2.5. Mô hình thuyết hành vi kế hoạch (TPB) [14]

Định nghĩa các nhân tố trong mô hình TPB:

Thái độ: Cảm xúc tích cực hay tiêu cực của một cá nhân về việc thực hiện hành

vi mục tiêu.

Chuẩn chủ quan: cảm nhận hầu hết những ngƣời quan trọng với anh ta cho

rằng anh ta nên/không nên thực hiện hành vi trong mục hỏi.

Ý định: là một dấu hiệu về sự sẵn sàng của cá nhân để thực hiện một hành vi

nào đó. Ý định đƣợc xem nhƣ là tiền tố ngay trƣớc hành vi.

Cảm nhận kiểm soát hành vi: nhận thức về mức độ dễ dàng/ khó khăn khi

thực hiện hành vi.

2.2.3. Mô hình chấp nhận công nghệ (Technology Acceptance Model - TAM)

Nhằm giải thích hành vi sử dụng của cá nhân trong lĩnh vực công nghệ thông

tin, Fred Davis (1989) đã giới thiệu mô hình chấp nhận công nghệ (TAM) dựa trên

thuyết hành động hợp lý (TRA) của Ajzen & Fishbein. Trong mô hình chấp nhận

công nghệ, Davis đã thay thế hai biến thái độ và chuẩn chủ quan bằng hai biến mới

là Cảm nhận hữu ích (Perceived Usefullness) và Cảm nhận Dễ sử dụng (Perceived

Ease of Use).

20

Cảm nhận hữu ích

Hành vi thực sự

Ý định hành vi

Cảm nhận Dễ sử dụng

Hình 2.6. Mô hình chấp nhận công nghệ (TAM) [23]

Mô hình chấp nhận công nghệ (TAM) đƣợc áp dụng để nghiên cứu về hành vi

sử dụng trong nhiều lĩnh vực công nghệ và nhiều đối tƣợng khách hàng khác nhau.

Tuy nhiên, mô hình chấp nhận công nghệ (TAM) cũng có những hạn chế nhất định.

Sun & Zhang (2006) và Venkatesh et al. (2003) đã chỉ ra hai nhƣợc điểm chính

trong các nghiên cứu sử dụng mô hình TAM: (1) Độ giải thích của mô hình không

cao và (2) Mối tƣơng quan giữa các nhân tố trong mô hình bị mâu thuẫn trong các

nghiên cứu với lĩnh vực và đối tƣợng khác nhau. Sau khi thu thập kết quả nghiên

cứu từ 55 bài báo, Sun & Zhang (2006) và Venkatesh et al. (2003) thấy rằng hệ số phù hợp của mô hình (R2) đạt trung bình 40%. Hơn nữa các giả thuyết về mối

tƣơng quan giữa các nhân tố chính trong mô hình không phải lúc nào cũng đạt nhƣ

đã đề xuất trong mô hình TAM.

Lee et al. (2003) còn chỉ ra một nhƣợc điểm của mô hình TAM là chỉ đƣợc áp

dụng khi nghiên cứu một loại công nghệ, một đối tƣợng và một thời điểm nhất định.

Để hạn chế các nhƣợc điểm trên, Venkatesh và Davis (2000) đã tiến hành các

nghiên cứu theo chiều dọc với 4 hệ thống công nghệ ở 4 tổ chức tại 3 thời điểm

khác nhau, và đề xuất một mô hình mới TAM2. TAM 2 – là mô hình mở rộng của

TAM có thêm vào các biến liên quan đến các ảnh hƣởng xã hội (Chuẩn chủ quan,

Sự tự nguyện và Hình ảnh) và liên quan đến nhận thức về phƣơng tiện (Phù hợp với

công việc, Chất lƣợng đầu ra, Tính minh chứng của kết quả).

Các nhân tố chính trong TAM2 đƣợc định nghĩa nhƣ sau:

Cảm nhận hữu ích (PU): mức độ mà cá nhân tin rằng sử dụng hệ thống công

nghệ giúp anh ấy/cô ấy nâng cao hiệu quả trong công việc.

21

Cảm nhận dễ sử dụng (PEOU): Cảm nhận của cá nhân về mức độ dễ dàng khi

sử dụng hệ thống công nghệ.

Chuẩn chủ quan (SN): cảm nhận hầu hết những ngƣời quan trọng với anh ta

cho rằng anh ta nên/không nên thực hiện hành vi trong mục hỏi.

Hình ảnh (Image): mức độ cảm nhận của cá nhân rằng vị thế xã hội của anh

ấy/cô ấy đƣợc nâng cao khi anh ấy/cô ấy sử dụng công nghệ mới.

Phù hợp với công việc (Job revelance): Cảm nhận của cá nhân về mức độ phù

hợp của hệ thống công nghệ với công việc của anh ấy/cô ấy.

Chất lƣợng đầu ra (Output Quality): Mức độ mà cá nhân tin rằng hệ thống

công nghệ hoàn thành tốt các nhiệm vụ trong công việc của anh ấy/cô ấy.

Tính minh chứng của kết quả (Result demonstrability): Tính hữu hình của

các kết quả khi sử dụng công nghệ mới.

Behavioral intention: mức độ mà cá nhân xây dựng các kế hoạch để thực hiện/

không thực hiện một hành vi cụ thể trong tƣơng lai.

Sự tự nguyện: mức độ mà những ngƣời dùng tiềm năng cảm nhận rằng quyết

định sử dụng là không bắt buộc.

Kinh nghiệm

Sự tự nguyện

Chuẩn chủ quan

Hình ảnh

Phù hợp với công việc

Cảm nhận hữu ích

Ý định hành vi

Hành vi thực sự

Chất lƣợng đầu ra

Cảm nhận Dễ sử dụng

Mô hình chấp nhận công nghệ (TAM)

Tính minh chứng của kết quả

Hình 2.7. Mô hình chấp nhận công nghệ 2 (TAM 2) [44]

22

2.2.4. Mô hình kết hợp TAM và TPB (C-TAM-TPB)

Taylor và Todd (1995) đã xây dựng một mô hình lai bằng cách kết hợp các nhân

tố của Thuyết hành vi kế hoạch (TPB) với các nhân tố trong mô hình chấp nhận

công nghệ (TAM). Mô hình này còn đƣợc gọi là Thuyết hành vi kế hoạch đƣợc

phân tách (Decomposed Theory of Planned behavior), bởi vì các nhân tố niềm tin

đƣợc phân tách trong mô hình này.

Thái độ (Attitude) đƣợc phân tách thành Cảm nhận hữu ích (Perceived

Usefullness), Cảm nhận dễ sử dụng (Perceived Ease of Use) và Tính tƣơng thích

(Compatibility); Nhân tố niềm tin quy chuẩn (Normative belief) phân tách thành

Ảnh hƣởng từ bạn bè (Peer Influence) và Ảnh hƣởng từ cấp trên (Superior

influence); Nhân tố Niềm tin kiểm soát (Control belief) đƣợc phân tách thành Sự tự

tin (Self-efficacy), Nguồn lực hỗ trợ (Resource facilitating conditions) và Hỗ trợ kỹ

thuật (Technology facilitating conditions).

Cảm nhận hữu ích

Thái độ

Cảm nhận Dễ sử dụng

Ý định hành vi

Tính tƣơng thích

Hành vi thực sự

Chuẩn chủ quan

Ảnh hƣởng từ bạn bè

Nguồn lực hỗ trợ

Cảm nhận kiểm soát hành vi

Ảnh hƣởng từ cấp trên

Hỗ trợ kỹ thuật

Sự tự tin

Hình 2.8. Mô hình kết hợp TAM và TPB (C-TAM-TPB) [39]

Các nhân tố trong mô hình kết hợp C-TAM-TPB đƣợc định nghĩa giống nhƣ

trong mô hình TPB [xem 2.2.2] và TAM [Xem 2.2.3.].

23

2.2.5. Mô hình động cơ thúc đẩy (Motivational model – MM)

Trong nghiên cứu tâm lý học, Thuyết động cơ thúc đẩy đƣợc xem nhƣ là một

đóng góp quan trọng để giải thích về hành vi con ngƣời. Có nhiều nghiên cứu đã áp

dụng Thuyết động cơ thúc đẩy để tìm hiểu về hành vi con ngƣời ở các lĩnh vực khác

nhau. Davis et al. (1992) áp dụng thuyết động cơ thúc đẩy để nghiên cứu về sự chấp

nhận và sử dụng công nghệ thông tin. Thuyêt động cơ thúc đẩy cho rằng hành vi

của các cá nhân phụ thuộc vào các động lực thúc đẩy bên trong và bên ngoài họ.

Động lực bên ngoài đƣợc hiểu là cảm nhận rằng ngƣời sử dụng muốn thực hiện

một hành vi “bởi vì hành vi ấy sẽ giúp anh ấy/cô ấy đạt đƣợc những kết quả có giá

trị, ví dụ nhƣ nâng cao hiệu quả công việc, tăng lƣơng, thăng tiến …” (Davis et al.,

1992, p. 1112). Một vài ví dụ về Động lực bên ngoài nhƣ: Cảm nhận hữu ích

(Perceived usefullness), Cảm nhận dễ sử dụng (Perceived Ease of Use), Chuẩn chủ

quan (Subjective norm), …

Động lực bên trong có thể hiểu là cảm giác vui thích và hài lòng khi thực hiện

một hành vi (Vallerand, 1997). Những ngƣời sử dụng thực hiện hành vi “không vì

điều gì khác hơn chính quá trình thực hiện hành vi đó” (Davis et al., 1992, p. 1112).

Một vài ví dụ về Động lực bên trong: Sự vui thích máy tính (Computer

Playfulness), Sự thích thú (Ejoyment), …

Động lực bên trong

Hành vi

Động lực bên ngoài

Hình 2.9. Mô hình động cơ thúc đẩy (MM) [24]

2.2.6. Mô hình của việc sử dụng máy tính cá nhân (Model of PC Utilization)

Đƣợc xây dựng bởi Triandis (1977) để nghiên cứu về thái độ và hành vi của con

ngƣời. Thompson et al. (1991) đã chỉnh sửa lại mô hình của Trandis để dự đoán về

hành vi sử dụng máy tính cá nhân. “Hành vi đƣợc xác định bởi những gì mà con

ngƣời muốn làm (Thái độ), những gì mà họ nghĩ là họ nên làm (Chuẩn xã hội),

24

những gì mà họ thƣờng làm (Thói quen) và bởi những kết quả kỳ vọng từ hành vi

của họ” (Thompson et al., 1991, p. 126).

Các nhân tố chính trong mô hình và định nghĩa của chúng:

Sự thích hợp với công việc (Job-fit): mức độ mà một cá nhân tin rằng sử dụng

công nghệ giúp nâng cao hiệu quả công việc của anh ấy/cô ấy.

Tính phức tạp (Complexity): mức độ cảm nhận rằng công nghệ tƣơng đối khó

hiểu và khó sử dụng.

Kết quả lâu dài (Long-term consequences): Những kết quả thƣởng phạt trong

tƣơng lai.

Cảm xúc đối với việc sử dụng (Affect Towards Use): Các cảm giác nhƣ thích

thú, phấn chấn, vui vẻ hoặc ức chế, chán nản, buồn tẻ, hoặc căm ghét của cá nhân

đối với một hoạt động cụ thể.

Các yếu tố xã hội (Social Factors): Sự tiếp thu của cá nhân đối với văn hóa của

một nhóm tham khảo và những thỏa hiệp cụ thể giữa cá nhân đó với những cá nhân

khác trong những tình huống cụ thể.

Điều kiện thuận lợi (Facilitating Conditions): Việc cung cấp PC cho ngƣời sử

dụng là một dạng của điều kiện thuận lợi có thể ảnh hƣởng đến việc sử dụng hệ

thống.

Tính phức tạp

Sự thích hợp với công việc

Kết quả lâu dài

Việc sử dụng PC

Cảm xúc đối với việc sử dụng

Các yếu tố xã hội

Điều kiện thuận lợi

Hình 2.10. Mô hình của việc sử dụng máy tính cá nhân (MPCU) [40]

25

2.2.7. Thuyết phổ biến sự đổi mới (Innovation Diffusion Theory)

Đƣợc xây dựng bởi Everett Rogers, trình bày trong quyển sách Sự phổ biến của

đổi mới (1962) và đƣợc hiệu chỉnh bổ sung trong bản in thứ hai (1983), nhằm giải

thích cách thức, lý do và mức độ phổ biến của một ý tƣởng và công nghệ mới qua

các nền văn hóa khác nhau. Thuyết phổ biến sự đổi mới (IDT) gồm 5 nhân tố chính

là: Lợi thế tƣơng đối (Relative Advantage), Tính tƣơng thích (Compability), Tính

phức tạp/Tính đơn giản (Complexity/Simplicity), Tính thử nghiệm (Trialability) và

Tính quan sát (Observability). IDT đƣợc áp dụng để nghiên cứu rất nhiều sự đổi

mới ở nhiều lĩnh vực khác nhau từ các nông cụ cho đến sự cải tiến tổ chức

(Tornatzky and Klein, 1982). Trong lĩnh vực công nghệ thông tin, Thuyết phổ biến

sự đổi mới (IDT) của Rogers đã đƣợc Moore và Benbasat (1991) điều chỉnh các

nhân tố chính trong mô hình cho phù hợp để nghiên cứu sự chấp nhận công nghệ

của các cá nhân.

Tính tƣơng thích

Lợi thế tƣơng đối

Dễ sử dụng

Hình ảnh

Sử dụng công nghệ

Tính trực quan

Tính tự nguyện

Tính minh chứng của kết quả

Hình 2.11. Thuyết phổ biến sử đổi mới (IDT) [32]

Các nhân tố trong IDT đƣợc định nghĩa nhƣ sau:

Lợi thế tƣơng đối (Relative Advantage): mức độ cảm nhận rằng sự đổi mới là

tốt hơn so với tiền thân của nó.

Dễ sử dụng (Ease of use): mức độ cảm nhận rằng sự đổi mới là khó sử dụng.

Hình ảnh (Image): mức độ cảm nhận rằng sự đổi mới giúp nâng cao hình ảnh

và địa vị của cá nhân trong xã hội.

26

Tính trực quan (Visibility): mức độ mà một cá nhân nhìn thấy những ngƣời

khác trong tổ chức sử dụng hệ thống.

Tính tƣơng thích (Compatibility): mức độ cảm nhận rằng sự đổi mới là phù

hợp với những giá trị, nhu cầu và kinh nghiệm của các ngƣời dùng tiềm năng.

Tính minh chứng của kết quả (Result Demonstrability): tính hữu hình của

kết quả khi sử dụng cái mới, bao gồm khả năng quan sát và tƣơng tác đƣợc với

những kết quả này.

Tính tự nguyện (Voluntariness of Use): mức độ cảm nhận rằng việc sử dụng

cái mới là hoàn toàn tự nguyện .

2.2.8. Thuyết nhận thức xã hội (Social Cognitive Theory – SCT)

Dựa trên Thuyết hiểu biết xã hội (SLT) của Miller và Dollard (1941), Albert

Bandura (1986) đã xây dựng nên Thuyết nhân thức xã hội (SCT). Trong đó thể hiện

mối quan hệ qua lại lẫn nhau giũa 3 nhóm nhân tố: Các nhân tố môi trƣờng

(Environment factors); Các yếu tố cá nhân (personal factors) và Các nhân tố hành vi

(Behaviors).

Hành vi

Các nhân tố môi trƣờng

Các yếu tố cá nhân (các sự kiện nhận thức, cảm xúc, sinh học)

Hình 2.12. Thuyết nhận thức xã hội (SCT) [17]

Năm 1995, Compeau và Higgins đã áp dụng Thuyết nhận thức xã hội (SCT) khi

nghiên cứu về hành vi sử dụng máy tính của các cá nhân trong lĩnh vực công nghệ

thông tin. Compeau và Higgins (1995) đã điều chỉnh và đề nghị rằng Hành vi sử

dụng máy tính của các cá nhân chịu tác động bởi các nhân tố: kết quả hiệu suất

mong đợi (Performance-Outcome Expectancy), kết quả cá nhân mong đợi

(Personal-Outcome Expectancy), sự tự tin (Seft-Efficacy), sự xúc động (Affect) và

sự lo lắng (Anxiety).

27

Các nhân tố chính trong Thuyết nhận thức xã hội (SCT) đƣợc định nghĩa nhƣ

sau:

Kết quả hiệu suất mong đợi (Performance-Outcome Expectancy): Hiệu suất

liên quan đến kết quả hành vi. Đặc biệt là Hiệu suất mong đợi có liên quan đến kết

quả công việc.

Kết quả cá nhân mong đợi (Personal-Outcome Expectancy): Các kết quả

hành vi của cá nhân. Đặc biệt là những kỳ vọng có liên quan đến việc cá nhân coi

trọng và ý thức về những thành tựu đạt đƣợc.

Sự tự tin (Seft-Efficacy): Sự đánh giá về khả năng của một cá nhân sử dụng

công nghệ (ví dụ nhƣ máy vi tính) để thực hiện một nhiệm vụ hoặc công việc cụ

thể.

Sự xúc động (Affect): Sự yêu thích của một cá nhân đối với một hành vi cụ thể.

Sự lo lắng (Anxiety): Sự lo lắng hoặc các phản ứng cảm xúc khi thực hiện hành

vi.

Kết quả - hiệu suất mong đợi

Kết quả cá nhân mong đợi

Hành vi

Sự tự tin

Sự lo lắng

Sự xúc động

Hình 2.13. Lý thuyết nhận thức xã hội (SCT) [21]

2.2.9. Thuyết hợp nhất về chấp nhận và sử dụng công nghệ (Unified Theory

of Acceptance and Use of Technology – UTAUT)

Venkatesh et al. (2003) nhận thấy rằng các nhà nghiên cứu trong lĩnh vực công

nghệ thông tin và hệ thống máy tính gặp nhiều khó khăn khi chọn lựa mô hình

nghiên cứu phù hợp và thƣờng lựa chọn kết hợp một số khái niệm từ một vài mô

hình khác nhau. Do đó Venkatesh và các cộng sự nhận thấy cần phải tổng hợp và

28

đƣa ra một mô hình hợp nhất để nghiên cứu về sự chấp nhận công nghệ của ngƣời

dùng.

Thông qua các nghiên cứu hiện trƣờng theo chiều học tại 4 tổ chức khác nhau

đối với các cá nhân đƣợc giới thiệu một công nghệ mới tại nơi làm việc, Venkatesh et al. (2003) đã tiến hành so sánh thực nghiệm 8 mô hình2 đã và đang đƣợc sử dụng

phổ biến trong các nghiên cứu về lĩnh vực công nghệ thông tin và máy tính. Việc đo

lƣờng đƣợc tiến hành ở 3 thời điểm khác nhau: trƣớc huấn luyện, 1 tháng sau khi sử

dụng và 3 tháng sau khi sử dụng; trong đó hành vi sử dụng thực sự đƣợc đo lƣờng

sau 6 tháng. Dữ liệu đƣợc chia làm hai nhóm: Ép buộc và Tự nguyện. Các tác giả

cũng kiểm tra sự tác động của các biến kiểm soát nhƣ: kinh nghiệm, độ tuổi, giới

tính và sự tự nguyện.

Venkatesh et al. (2003) đã chọn lọc và kết hợp các yếu tố tác động mạnh nhất

trong 8 mô hình trƣớc để xây dựng nên Thuyết hợp nhất về chấp nhận và sử dụng

công nghệ (UTAUT). UTAUT [Xem hình 2.14] gồm có 4 nhân tố chính (Hữu ích

mong đợi, Dễ sử dụng mong đợi, Ảnh hƣởng xã hội, Điều kiện thuận lợi); 4 biến

kiểm soát (Độ tuổi, Giới tính, Kinh nghiệm, Sự tự nguyện) và có thể giải thịch đến

70% Ý định hành vi (Venkatesh et al., 2003).

Các khái niệm trong UTAUT đƣợc tổng hợp từ các yếu tố ảnh hƣởng mạnh nhất

trong 8 mô hình trƣớc và đƣợc định nghĩa lại nhƣ sau:

Hữu ích mong đợi (Performance expectancy) là mức độ mà cá nhân tin rằng

sử dụng công nghệ sẽ giúp anh ấy/cô ấy nâng cao hiệu quả trong công việc. Hữu

ích mong đợi (PE) đƣợc tổng hợp từ 5 khái niệm: Cảm nhận hữu ích (TAM/TAM2

và C-TAM-TPB), động lực thúc đẩy bên ngoài (MM), lợi thế tƣơng đối (IDT), Phù

hợp với công việc (MPCU) và Kết quả mong đợi (SCT).

____________________________________________

2. Venkatesh et al. đã xem xét và so sánh 8 mô hình đƣợc sử dụng phổ biến trong các nghiên cứu về hành vi chấp nhận công nghệ, gồm: Thuyết hành động hợp lý (TRA), Thuyết hành vi kế hoạch (TPB), Mô hình chấp nhận công nghệ (TAM/TAM2), Mô hình kết hợp C-TAM-TPB, Thuyết sự phổ biến của đổi mới (DOI), Mô hình động lực thúc đẩy (MM) và Mô hình của việc sử dụng máy tính cá nhân (MPCU).

29

Sự tự nguyện

Hữu ích mong đợi (PE)

Dễ sử dụng mong đợi (EE)

Ý định sử dụng (BI)

Hành vi thật sự (AU)

Ảnh hƣởng xã hội (SI)

Điều kiện thuận lợi (FC)

Độ tuổi

Giới tính

Kinh nghiệm

Hình 2.14. Thuyết hợp nhất về chấp nhận và sử dụng công nghệ (UTAUT) [44]

Kết quả nghiên cứu của Venkatesh et al. (2003) còn cho thấy tác động của Hữu

ích mong đợi có sự khác biệt theo giới tính và độ tuổi; sự tác động này mạnh hơn

đối với phái nam, trẻ tuổi.

Dễ sử dụng mong đợi (Effort Expectancy) là mức độ dễ dàng liên quan đến

việc sử dụng của hệ thống. Khái niệm đƣợc xây dựng từ 3 khái niệm của các mô

hình trƣớc: Dễ sử dụng cảm nhận (TAM/TAM2), Tính phức tạp (MPCU) và Dễ sử

dụng (IDT).

Ảnh hƣởng xã hội (Social Influences) là mức độ mà cá nhân tin rằng những

ngƣời quan trọng khuyên họ nên sử dụng hệ thống mới. Ảnh hƣởng xã hội đƣợc xây

dựng từ ba khái niệm: Chuẩn chủ quan (TRA, TAM2, TPB/DTPB và C-TAM-

TPB), nhân tố xã hội (MPCU) và hình ảnh (IDT).

Điều kiện thuận lợi (Facilitating Conditions) là mức độ mà một cá nhân tin

rằng hạ tầng kỹ thuật của tổ chức hiện có hỗ trợ họ sử dụng hệ thống. Khái niệm

này đƣợc kết hợp từ ba khái niệm của các mô hình khác nhau: Cảm nhận kiểm soát

30

hành vi (TPB, C-TAM-TPB), Điều kiện thuận lợi (MPCU) và tính tƣơng thích

(IDT).

Ý định sử dụng (BI): là một dấu hiệu về sự sẵn sàng của cá nhân để thực hiện

một hành vi nào đó. Ý định đƣợc xem nhƣ là tiền tố ngay trƣớc hành vi.

2.3. Một số nghiên cứu về Ví điện tử

2.3.1. Sự chấp nhận Ví di động (Mobile wallet) tại Sabah: Nghiên cứu thực

nghiệm tại Malaysia

Amin (2009) đã tiến hành cuộc nghiên cứu thực nghiệm tại Sabah – Malaysia về

các nhân tố tác động đến Ý định sử dụng Ví di động của khách hàng cá nhân. Tác

giả bổ sung thêm vào mô hình chấp nhận công nghệ (TAM) các nhân tố nhƣ Cảm

nhận biểu cảm, cảm nhận tin cậy, hiểu biết về ví di động. Nghiên cứu định lƣợng

chính thức đƣợc tiến hành với 150 phiếu khảo sát và thu về 117 phiếu trả lời hợp lệ.

Kết quả phân tích dữ liệu cho thấy các nhân tố Cảm nhận hữu ích, Cảm nhận dễ sử

dụng, Cảm nhận biểu cảm và hiểu biết về ví di động có tác động đến Ý định sử

dụng ví di động của khách hàng cá nhân tại Sabah – Malaysia với mức ý nghĩa

95%.

2.3.2. Sự từ chối công nghệ: trường hợp Ví di động (Cell phone wallet)

Swilley (2010) đã dựa trên mô hình chấp nhận công nghệ (TAM) để xây

dựng một mô hình 7 nhân tố gồm Cảm nhận hữu ích, Cảm nhận dễ sử dụng, Chuẩn

chủ quan, Cảm nhận rủi ro, An toàn/Bảo mật, Thái độ và Ý định sử dụng. Để kiểm

định mô hình và các giả thuyết nghiên cứu, Swilley đã tiến hành hai cuộc khảo sát

độc lập. Cuộc khảo sát thứ nhất tiến hành thông qua phỏng vấn trực tiếp bằng bảng

câu hỏi khảo sát với đối tƣợng là sinh viên đại học và thu đƣợc 226 phiếu trả lời.

Cuộc khảo sát thứ hai đƣợc tiến hành qua email và thu đƣợc 480 phản hồi. Kết quả

phân tích dữ liệu từ hai cuộc khảo sát trên đều cho thấy Cảm nhận dễ sử dụng ảnh

hƣởng dƣơng đến Cảm nhận hữu ích, Cảm nhận rủi ro ảnh hƣởng dƣơng đến Thái

độ đối với Ví di động và An toàn/Bảo mật ảnh hƣởng âm đến Thái độ đối với Ví di

động và Thái độ đối với Ví di động có ảnh hƣởng âm lên ý định sử dụng.

31

2.3.3. Sự chấp nhận và phổ biến của Ví điện tử

Đây là bài báo với mục tiêu phân tích các nhân tố tác động đến việc chấp

nhận sử dụng VĐT của Sahut (2009) đăng trên Tạp chí Quốc tế về Khoa học xã hội

và con ngƣời. Trong bài báo này, Sahut (2009) đã sử dụng mô hình chấp nhận công

nghệ (TAM) và có tính toán đến chi phí sử dụng VĐT để phân tích trƣờng hợp của

VĐT Moneo – VĐT duy nhất đang hoạt động tại Pháp. Sau quá trình phân tích và

nghiên cứu tình hình thực tế của VĐT Moneo, Sahut (2009) đƣa ra kết luận rằng:

Tính an toàn, tính bảo mật của các giao dịch, Chi phí giao dịch và Sự đa dạng chức

năng của VĐT là các nhân tố quan trọng đối với sự thành công của phƣơng thức

thanh toán này.

2.4. Đề xuất mô hình và giả thuyết nghiên cứu

Căn cứ vào kết quả phân tích các mô hình và lý thuyêt về hành vi chấp nhận sử

dụng công nghệ mới, tác giả nghiên cứu nhận thấy Thuyết hợp nhất về chấp nhận

sử dụng công nghệ (UTAUT) – là mô hình tổng hợp từ 8 lý thuyết phổ biến trong

nghiên cứu về hành vi sử dụng công nghệ mới và UTUAT đƣợc chứng minh là có mức độ giải thích cao hơn 8 mô hình tiền thân của nó với hệ số R2 điều chỉnh đạt

70% (Venkatesh et al. 2003).

Vì vậy trong đề tài nghiên cứu này, tác giả đề xuất sử dụng Thuyết hợp nhất về

chấp nhật sử dụng công nghệ (UTAUT) làm cơ sở để xây dựng mô hình nghiên cứu

về các nhân tố tác động đến ý định sử dụng VĐT tại Việt Nam.

Dựa trên mô hình UTAUT [Xem mục 2.2.9], trong đề tài nghiên cứu này tác giả

đề xuất các giả thuyết nhƣ sau:

H1: Hữu ích mong đợi (PE) có tác động DƢƠNG lên Ý định sử dụng VĐT

của khách hàng cá nhân tại Việt Nam.

H2: Dễ sử dụng mong đợi (EE) có tác động DƢƠNG lên Ý định sử dụng

VĐT của khách hàng cá nhân tại Việt Nam.

H3: Ảnh hƣởng xã hội (SI) có tác động DƢƠNG lên Ý định sử dụng VĐT

của khách hàng cá nhân tại Việt Nam.

H4: Điều kiện thuận lợi (FC) có tác động DƢƠNG lên Ý định sử dụng VĐT

của khách hàng cá nhân tại Việt Nam.

32

Trong UTAUT, Venkatesh đƣa ra giả thuyết Điều kiện thuận lợi (FC) tác động

trực tiếp đến hành vi sử dụng thực sự bởi vì trong môi trƣờng tổ chức các điều kiện

thuận lợi (đào tạo, hỗ trợ, trang thiết bị …) đƣợc cung cấp nhƣ nhau cho tất cả

ngƣời sử dụng. Vì vậy, Điều kiện thuận lợi (FC) có thể đại diện cho khả năng kiểm

soát hành vi thực sự (actual behavioral control) và tác động trực tiếp đến hành vi

thực sự (Ajzen, 1991). Tuy nhiên, trong môi trƣờng ngƣời tiêu dùng cá nhân (nhƣ

trong nghiên cứu này), thì các điều kiện thuận lợi là không nhƣ nhau đối với mỗi

ngƣời dùng khi lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ, công nghệ và sở hữu các thiết bị

không giống nhau. Trong trƣờng hợp này, điều kiện thuận lợi sẽ đƣợc hiểu gần hơn

với khái niệm cảm nhận kiểm soát hành vi (perceived behavioral control) trong

Thuyết hành vi có kế hoạch (TPB) và tác động đến cả ý định sử dụng và hành vi sử

dụng thật sự (Ajzen, 1991).

Căn cứ vào kết quả phân tích các nghiên cứu trên thế giới và tại Việt Nam về ý

định sử dụng dịch vụ tài chính điện tử (Ví điện tử, Internet banking, Mobile

banking), tác giả nghiên cứu đề xuất kiểm định sự tác động của các nhân tố: Chi phí

cảm nhận Tin cậy cảm nhận, Hỗ trợ Chính phủ đến Ý định sử dụng VĐT tại Việt

Nam. Cụ thể:

 Tin cậy cảm nhận (PCr) là sự đánh giá của một cá nhân về vấn đề bảo mật

và an toàn của hệ thống ví di động ( Amin, 2009). Tin cậy cảm nhận ám chỉ

hai thành phần quan trọng là tính an toàn và tính bảo mật (Wang et al.,

2003). Tin cậy cảm nhận (PCr) đƣợc chứng minh là có tác động đến Ý định

sử dụng của khách hàng cá nhân trong các nghiên cứu về Internet banking

của (Wang et al., 2003; Yuen et al., 2011); về Mobile banking của (Laurn &

Lin, 2005; Yu, 2012 và Amin et al., 2008).

Do đó tác giả đề tài nghiên cứu này đề xuất giả thuyết nhƣ sau:

H5: Tin cậy cảm nhận (PCr) có tác động DƢƠNG lên Ý định sử dụng VĐT

của khách hàng cá nhân tại Việt Nam.

 Chi phí cảm nhận (PCo): liên quan đến số tiền mà một cá nhân tìn rằng

anh/cô ấy sẽ phải chi trả để sử dụng dịch vụ công nghệ mới (Luarn & Lin,

2005). Chi phí có thể bao gồm phí giao dịch, phí duy trì dịch vụ của nhà

33

cung cấp; phí mạng điện thoại/internet để gửi lƣu lƣợng truy cập thông tin

liên lạc và chi phí máy tính/điện thoại di dộng. Nhân tố Chi phí cảm nhận

(PCo) đã đƣợc chứng minh là có tác động đến Ý định sử dụng dịch vụ tài

chính điện tử của khách hàng cá nhân trong các nghiên cứu về Online

banking của (Chong et al., 2010); về Mobile banking của (Laurn & Lin,

2005; Yu, 2012 và Phan Lê Thị Diệu Thảo & Nguyễn Minh Sáng, 2012);

về ATM của (Nguyễn Chí Hùng, 2012).

Do đó tác giả đề tài nghiên cứu này đề xuất giả thuyết nhƣ sau:

H6: Chi phí cảm nhận (PCo) có tác động ÂM lên Ý định sử dụng VĐT của

khách hàng cá nhân tại Việt Nam.

 Hỗ trợ Chính phủ (GS): Sự hỗ trợ của Chính phủ rất quan trọng đối với sự

phát triển của TMĐT tại Việt Nam, ngoài việc đầu tƣ cơ sở hạ tầng thì Chính

phủ cũng cần hỗ trợ và khuyến khích ngƣời dân sử dụng các dịch vụ TTTT

(Chong et al., 2010). Hỗ trợ Chính phủ đƣợc chứng minh là một trong những

nhân tố quan trọng tác động lên Ý định sử dụng dịch vụ ngân hàng trực

tuyến trong các nghiên cứu của (Tan & Teo, 2000; Jaruwachirathanakul &

Fink, 2005 và Chong et al., 2010).

Do đó tác gải đề tài nghiên cứu này đề xuất giả thuyết nhƣ sau:

H7: Hỗ trợ Chính phủ (GS) có tác động DƢƠNG lên Ý định sử dụng VĐT của

khách hàng cá nhân tại Việt Nam.

 Cộng đồng ngƣời dùng (UC):

Trong mô hình nghiên cứu đề xuất còn đƣợc bổ sung thêm nhân tố Công đồng

ngƣời dùng (UC) sau khi tham khảo ý kiến của các chuyên gia – là các lãnh đạo

trong các doanh nghiệp cung ứng VĐT tại Việt Nam. Theo đó, khi một cá nhân

nhận thấy Cộng đồng ngƣời dùng đông đảo thì anh/cô ấy sẽ có Ý định sử dụng

VĐT cao hơn so với những cá nhân có cảm nhận thấp về Cộng đồng ngƣời dùng.

Do đó tác gải đề tài nghiên cứu này đề xuất giả thuyết nhƣ sau:

H8: Cộng đồng ngƣời dùng (UC) có tác động DƢƠNG lên Ý định sử dụng

VĐT của khách hàng cá nhân tại Việt Nam.

Kết quả mô hình đề xuất cho nghiên cứu về các nhân tố tác động đến Ý định sử

dụng VĐT tại Việt Nam bao gồm 9 nhân tố nhƣ trong hình 2.15.

34

Hữu ích mong đợi (PE)

Dễ sử dụng mong đợi (EE)

Ảnh hƣởng xã hội (SI)

Điều kiện thuận lợi (FC)

UTAUT

Ý định sử dụng (BI)

Tin cậy cảm nhận (PCr)

Chi phí cảm nhận (PCo)

Hỗ trợ Chính phủ (GS)

Cộng đồng ngƣời dùng (UC)

Hình 2.15. Mô hình nghiên cứu đề xuất

Trong đề tài nghiên cứu này còn tiến hành kiểm định sự khác biệt về các yếu

tố nhân khẩu học nhƣ Giới tính, Độ tuổi, Trình độ và Thu nhập đối với các nhân tố

chính trong mô hình nghiên cứu.

35

TÓM TẮT CHƢƠNG 2

Trong chƣơng 2 đã trình bày chi tiết về khái niệm VĐT; quy trình TTTT bằng

VĐT trên website qua mạng internet, quy trình thanh toán bằng VĐT trên các ứng

dụng/sms điện thoại di động qua mạng viễn thông; những lợi ích mà VĐT mang lại

cho khách hàng cá nhân, cho nhà nƣớc, cho các ngân hàng và cho các doanh nghiệp

cung cấp hàng hóa/dịch vụ và một số quy định của pháp luật liên quan đến lĩnh vực

VĐT. Trong chƣơng này cũng đã trình bày một số lý thuyết và mô hình về ý định

sử dụng công nghệ mới (TRA; TPB; TAM/TAM2; C-TAM-TPB; MM; IDT; SCT;

MCPU; UTAUT) cũng nhƣ trình bày kết quả của một số nghiên cứu trƣớc đây

trong lĩnh vực VĐT nhƣ (Sahut, 2009; Amin, 2009 và Swilley, 2010). Dựa trên

các lý thuyết, kết quả các nghiên cứu trên trƣớc đây kết hợp với ý kiến của các

chuyên gia trong lĩnh vực VĐT tại Việt Nam, tác giả đề tài này đã xây dựng mô

hình nghiên cứu về các nhân tố tác động đến ý định sử dụng VĐT tại Việt Nam

gồm 9 nhân tố [Xem hình 2.14] và đề xuất 08 giả thuyết nghiên cứu cần đƣợc kiểm

định trong đề tài này.

36

Chƣơng 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Chƣơng 3 sẽ trình bày về quy trình nghiên cứu, xây dựng thang đo cho các

khái niệm nghiên cứu, đánh giá sơ bộ thang đo của các khái niệm nghiên cứu và

trình bày phƣơng pháp chọn mẫu cho nghiên cứu định lƣợng chính thức.

3.1. Quy trình nghiên cứu

Nghiên cứu đƣợc tiến hành qua hai giai đoạn: nghiên cứu sơ bộ và nghiên

cứu chính thức. Giai đoạn nghiên cứu sơ bộ đƣợc thực hiện bằng phƣơng pháp định

tính và phƣơng pháp định lƣợng. Giai đoạn nghiên cứu chính thức đƣợc thực hiện

bằng phƣơng pháp định lƣợng.

Mục tiêu nghiên cứu

Bản phỏng vấn sơ bộ 1

Cơ sở lý thuyết

Bản phỏng vấn sơ bộ 2

Phỏng vấn chuyên gia

Bản phỏng vấn sơ bộ 3

Thảo luận nhóm (n=10)

Điều chỉnh mô hình và thang đo

Nghiên cứu định lƣợng sơ bộ (n=50)

Bản phỏng vấn chính thức

Viết báo cáo

Nghiên cứu định lƣợng chính thức (n=265): - Thống kê, mô tả dữ liệu - Phân tích Cronbach’s Alpha - Phân tích EFA - Phân tích hồi quy, T-Test, ANOVA.

Hình 3.1. Quy trình nghiên cứu

37

3.1.1. Giai đoạn nghiên cứu sơ bộ

Phƣơng pháp nghiên cứu định tính đƣợc sử dụng để xây dựng, hiệu chỉnh các

biến quan sát đo lƣờng các khái niệm nghiên cứu và phát hiện, khám phá thêm các

nhân tố tác động đến Ý định sử dụng VĐT của khách hàng cá nhân tại Việt Nam.

Bài phỏng vấn ý kiến chuyên gia đƣợc xây dựng dựa vào cơ sở lý thuyết và kết quả

của các nghiên cứu trƣớc đây liên quan đến các khái niệm nghiên cứu: Hữu ích

mong đợi, Dễ sử dụng mong đợi, Ảnh hƣởng xã hội, Điều kiện thuận lợi, Tin cậy

cảm nhận, Chi phí cảm nhận, Hỗ trợ Chính phủ và Ý định sử dụng VĐT.

Các thang đo của các khái niệm nghiên cứu sau khi đƣợc xây dựng từ phƣơng

pháp chuyên gia đƣợc đƣa ra để thảo luận nhóm nhằm hiệu chỉnh về từ ngữ và nội

dung cho phù hợp với nhận thức của khách hàng cá nhân tại Việt Nam. Kết quả của

bƣớc nghiên cứu định tính là một bảng câu hỏi đƣợc sử dụng cho nghiên cứu định

lƣợng sơ bộ tiếp theo.

Phƣơng pháp định lƣợng sơ bộ đƣợc sử dụng để đánh giá thang đo của các

khái niệm nghiên cứu thông qua hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha và phân tích nhân

tố khám phá EFA. Nghiên cứu đƣợc tiên hành bằng cách phỏng vấn trực tiếp 50

ngƣời thông qua bảng câu hỏi đƣợc xây dựng từ nghiên cứu định tính sơ bộ trƣớc

đó. Kết quả nghiên cứu định lƣợng sơ bộ đƣợc sử dụng để hiệu chỉnh mô hình và

các giả thuyết, đồng thời xây dựng đƣợc bảng câu hỏi khảo sát để phục vụ cho

nghiên cứu định lƣợng chính thức.

3.1.2. Giai đoạn nghiên cứu chính thức

Nghiên cứu định lƣợng đƣợc sử dụng trong giai đoạn nghiên cứu chính thức

thông qua bảng câu hỏi khảo sát. Dựa trên kích thƣớc mẫu cần thiết cho nghiên cứu,

bảng câu hỏi khảo sát chính thức đƣợc gửi trực tiếp hoặc qua email đến các cá nhân

có hiểu biết về Ví điện tử và đang sinh sống/làm việc tại Thành phố Hồ Chí Minh.

Kết quả khảo sát đƣợc tập hợp và làm sạch, sau đó đƣợc mã hóa, nhập liệu

vào phần mềm xử lý dữ liệu thống kê SPSS 16.0 để tiến hành phân tích đánh giá

thang đo, kiểm định mô hình lý thuyết và các giả thuyết nghiên cứu.

38

3.2. Kết quả nghiên cứu định tính

Các khái niệm nghiên cứu trong đề tài này gồm: 05 khái niệm nghiên cứu đƣợc

lựa chọn từ thuyết hợp nhất về chấp nhận sử dụng công nghệ (UTAUT) của

Venkatesh et al. 2003; 03 khái niệm nghiên cứu từ các nghiên cứu trƣớc đây trong

lĩnh vực TTĐT (Luarn & Lin, 2004; Amin, 2009 và Chong et al., 2012) và 01 khái

niệm nghiên cứu từ ý kiến của các chuyên gia trong lĩnh vực VĐT tại Việt Nam.

Các thang đo đƣợc xây dựng, bổ sung và hiệu chỉnh sau giai đoạn nghiên cứu định

tính cho phù hợp với đối tƣợng, lĩnh vực nghiên cứu cũng nhƣ phù hợp với đối

tƣợng khách hàng cá nhân tại Việt Nam. Các thang đo đƣợc sử dụng trong nghiên

cứu này là thang đo Likert 5 điểm.

Phƣơng pháp chuyên gia đƣợc tiến hành thông qua phỏng vấn trực tiếp và qua

điện thoại với 8 chuyên gia là lãnh đạo trong các doanh nghiệp cung ứng VĐT tại

Việt Nam [Xem muc 3.1, Phụ lục 3]. Nội dung các cuộc phỏng vấn này đƣợc ghi

nhận và sử dụng để xây dựng thang đo cho các khái niệm nghiên cứu. Kết quả hình

thành một bảng câu hỏi chuẩn bị cho thảo luận nhóm [Xem Phụ lục 2].

Phƣơng pháp thảo luận nhóm đƣợc thực hiện với một nhóm 10 ngƣời, đã từng

sử dụng VĐT trong TTTT. Mục đích của phƣơng pháp thảo luận nhóm nhằm hiệu

chỉnh về mặt từ ngữ và nội dung của các biến quan sát cho dễ hiểu đối với khách

hàng cá nhân tại Việt Nam.

Các thang đo nhận đƣợc từ bƣớc nghiên cứu định tính sẽ đƣợc sử dụng trong

bƣớc nghiên cứu định lƣợng sơ bộ tiếp theo [Xem phụ lục 4].

3.2.1. Thang đo Hữu ích mong đợi

Thang đo Hữu ích mong đợi (PE) đƣợc dùng để đo lƣờng mức độ mà một cá

nhân tin rằng sử dụng VĐT sẽ giúp anh/cô ấy đạt đƣợc hiệu quả tốt hơn khi thực

hiện TTTT.

 Kết quả phƣơng pháp chuyên gia:

Khi đƣợc hỏi về việc đánh giá hiệu quả mà VĐT mang lại cho khách hàng, Ông

Trần Việt Vĩnh - Công ty CP Ngân lƣợng, trả lời: “VĐT đƣợc đánh giá là phƣơng

thức TTTT rất hữu ích và sẽ là công cụ thanh toán phổ biến trong TMĐT. Hơn nữa

39

khi TTTT bằng VĐT, ngƣời bán và ngƣời mua có thể hoàn toàn yên tâm về quá

trình giao dịch của mình nhờ có cam kết bảo đảm quyền lợi từ doanh nghiệp cung

ứng VĐT”. Đây là cơ sở để xây dựng biến quan sát PE1 và PE2.

Bà Lê Thị Lan Anh - Công ty CP giải pháp thanh toán Điện lực và Viễn thông,

cho rằng: “Với nhiều chức năng thanh toán khác nhau, VĐT giúp cho ngƣời dùng

có thể thực hiện việc thanh toán (từ hóa đơn tiện ích sinh hoạt hàng ngày đến các

dịch vụ số hóa trên mạng internet) một cách nhanh chóng, chủ động ngay tại nhà và

kể cả trong ngày nghỉ với chi phí thấp. Hơn nữa khách hàng sẽ có nhiều cơ hội nhận

đƣợc khuyến mãi, giảm giá khi mua hàng trên mạng”. Đây là cơ sở để xây dựng

biến quan sát PE3, PE4, PE5 và PE6.

 Kết quả phƣơng pháp thảo luận nhóm:

Đa số các thành viên tham gia thảo luận nhóm cho rằng biến quan sát PE3 và

PE4 có sự trùng lắp về nội dung, vì vậy nên kết hợp lại thành một biến quan sát cho

ngắn gọn hơn. Tƣơng tự, các biến quan sát PE5 và PE6 đƣợc cho là diễn đạt dài

dòng, vì vậy hai biến quan sát này nên kết hợp lại thanh một biến quan sát cho

mạch lạc và súc tích hơn.

Bảng 3.1. Thang đo Hữu ích mong đợi

Thang đo đề xuất (phƣơng pháp chuyên gia)

Biến quan sát

Biến quan sát

Tên biến PE1 Tôi thấy rằng VĐT là phƣơng thức

Không thay đổi

TTTT rất hữu ích

Thang đo hiệu chỉnh (phƣơng pháp thảo luận nhóm) Tên biến PE1 PE2

PE2 VĐT giúp tôi quản lý và kiểm soát

các giao dịch TTTT hiệu quả hơn

PE3 VĐT giúp tôi tiết kiệm thời gian khi

trực

toán

PE3

PE4

mua sắm trực tuyến Sử dụng VĐT, tôi có thể thực hiện các giao dịch TTTT bấy kỳ khi nào và bất kỳ đâu

PE5 Khi thanh toán hoặc mua hàng trực tuyến bằng VĐT, tôi nhận đƣợc

Không thay đổi tuyến Thanh bằng VĐT giúp tôi tiết kiệm thời gian và công sức

40

nhiều ƣu đãi về giá và phí giao dịch. Tôi thấy sử dụng VĐT

PE4

mang lại nhiều lợi ích

PE6 Ngoài chức năng thanh toán trực tuyến, tôi có thể dùng VĐT để thanh toán tiền điện, nƣớc, điện thoại, mua vé máy may, vé phim …

3.2.2. Thang đo Dễ sử dụng mong đợi

Thang đo Dễ sử dụng mong đợi (EE) đƣợc dùng để đo lƣờng cảm nhận của cá

nhân về mức độ dễ dàng đối với việc sử dụng VĐT.

 Kết quả phƣơng pháp chuyên gia

Khi đƣợc hỏi về các yếu tố nào tạo nên tính đơn giản và dễ sử dụng của VĐT,

Bà Lê Thị Thuột – Công ty CP DV Trực tuyến Cộng đồng Việt, cho rằng: “Để làm

cho VĐT trở nên đơn giản và dễ sử dụng cho nhiều đối tƣợng khách hàng khác

nhau thì cần phải xây dựng quy trình thanh toán đơn giản, dễ hiểu, dễ thao tác, đồng

thời cũng cần có tài liệu hƣớng dẫn chi tiết và cụ thể.”.

Ông Hà Năng Việt - Công ty CP Hỗ trợ thanh toán Việt Phú, nói: “Để VĐT trở

nên dễ sử dụng đối với khách hàng, các DNCƢVĐT cần không ngừng cải tiến công

nghệ, hạn chế tối đa việc khách hàng phải ghi nhớ cú pháp lệnh và phải điền quá

nhiều thông tin trong quá trình thanh toán. Và đây cũng là vấn đề mà Công ty CP

Hỗ trợ thanh toán Việt Phú ƣu tiên cải tiến trong thời gian tới sao cho các đơn hàng

thanh toán qua VĐT Mobivi sẽ đƣợc tự động điền thông tin và khách hàng chỉ cần

nhập mật khẩu xác nhận. Nhƣ vậy thì khách hàng sẽ cảm thấy tự tin và thích thú

hơn khi sử dụng phƣơng thức thanh toán này”.

Các ý kiến trên là cơ sở để xây dựng các biến quan sát EE1-EE5 cho khái niệm

Dễ sử dụng mong đợi.

 Kết quả phƣơng pháp thảo luận nhóm

Các thành viên trong nhóm thảo luận đều đồng ý rằng các biến quan sát trong

thang đo Dễ sử dụng mong đợi khá đầy đủ để đo lƣờng cho khái niệm nghiên cứu.

Tuy nhiên các thành viên trong nhóm thảo luận đề nghị kết hợp hai biến quan sát

EE3 và EE4 thành một biến quan sát cho ngắn gọn và súc tích hơn.

41

Bảng 3.2 Thang đo Dễ sử dụng mong đợi

Thang đo đề xuất (phƣơng pháp chuyên gia)

Biến quan sát

Biến quan sát

Tên biến EE1 Học cách sử dụng VĐT sẽ rất dễ

Không thay đổi

dàng đối với tôi

EE2 Tôi có thể dễ dàng sử dụng VĐT

Thang đo hiệu chỉnh (phƣơng pháp thảo luận nhóm) Tên biến EE1 EE2

Không thay đổi

EE3

Tôi thấy các bƣớc thanh toán bằng VĐT đều đƣợc hƣớng dẫn cụ thể và dễ hiểu

một cách thành thạo Tôi thấy qui trình thanh toán bằng VĐT rất rõ ràng và dễ hiểu EE3 EE4 Tôi thấy các tài liệu hƣớng dẫn sử

dụng VĐT rất đầy đủ và cụ thể EE5 Tôi thấy thanh toán trực tuyến bằng

Không thay đối

EE4

VĐT rất đơn giản

3.2.3. Thang đo Ảnh hưởng xã hội

Thang đo Ảnh hƣởng xã hội (SI) đƣợc dùng để đo lƣờng mức độ mà một cá

nhân cảm nhận thấy những xung quanh cho rằng anh/cô ấy nên sử dụng VĐT.

 Kết quả của phƣơng pháp chuyên gia

Khi đƣợc hỏi về việc các yếu tố xã hội nào có thể gây ảnh hƣởng đến ý định sử

dụng VĐT của một cá nhân, Ông Nguyễn Trinh Thiết – Công ty CP DV Trực tuyến

Cộng đồng Việt, cho rằng: “Những môi trƣờng xã hội có ảnh hƣởng nhiều nhất đến

tâm lý và hành vi của một cá nhân là gia đình và các mối quan hệ bạn bè, đồng

nghiệp. Nói chung, những ngƣời thân thuộc, có uy tin sẽ có thể tác động đến suy

nghĩ và hành vi của cá nhân”.

Bà Đỗ Thanh Hà – Công ty CP Ngân lƣợng, nói: “Thực tế cho thấy, con ngƣời

thƣờng bắt chƣớc các nhân vật nổi tiếng nhƣ các diễn viên, các ca sỹ nổi tiếng mà

họ yêu thích. Do đó khi các nhân vật này sử dụng sản phẩm/dịch vụ nào đó thì mọi

ngƣời thƣờng sẽ có xu hƣớng bắt chƣớc theo”.

Ông Trần Sơn Tùng – Công ty CP Giải pháp thanh toán Việt Nam: “Chính sự

giới thiệu, hƣớng dẫn một cách nhiệt tình, thậm chí là “lôi kéo” của các

42

DNCƢVĐT cũng sẽ là một yếu tố bên ngoài có tác động mạnh đến ý định sử dụng

VĐT của khách hàng, đặc biệt là trong bối cảnh bùng nổ và cạnh tranh gay gắt của

nhiều loại VĐT trên thị trƣờng nhƣ hiện nay”.

Các ý kiến trên sẽ là cơ sở để xây dựng các biến quan sát SI1 đến SI5 trong

thang đo Ảnh hƣởng xã hội.

 Kết quả của phƣơng pháp thảo luận nhóm

Các thành viên trong nhóm thảo luận đánh giá thang đo Ảnh hƣởng xã hội là

khá đầy đủ và dễ hiểu. Tuy nhiên hai biến quan sát SI2 và SI3 nên gộp thành một

biến quan sát thì sẽ phù hợp hơn về nội dung, vì theo các thanh viên nhóm thảo luận

thì ý kiến của bạn bè và đồng nghiệp sẽ có mức độ quan trọng tƣơng đƣơng nhau

đối với một cá nhân.

Bảng 3.3 Thang đo Ảnh hƣởng xã hội

Thang đo đề xuất (phƣơng pháp chuyên gia)

Thang đo hiệu chỉnh (phƣơng pháp thảo luận nhóm)

Biến quan sát

Biến quan sát

Tên biến SI1

Tên biến SI1 Những ngƣời thân trong gia đình tôi nghĩ rằng tôi nên sử dụng VĐT để thanh toán trực tuyến

SI2 Thành viên trên các diễn đàn, mạng xã hội mà tôi tham gia nghĩ rằng tôi nên sử dụng VĐT để thanh toán trực tuyến

Những ngƣời quan trọng với tôi nghĩ rằng nên sử dụng VĐT để thanh toán trực tuyến Bạn bè/ đồng nghiệp của tôi nghĩ rằng nên sử dụng VĐT để thanh toán trực tuyến

SI2

SI3 Đồng nghiệp của tôi nghĩ rằng tôi nên sử dụng VĐT để thanh toán trực tuyến

Không thay đổi

SI3

SI4 Những ngƣời có uy tín đối với tôi cho rằng nên sử dụng VĐT để thanh toán trực tuyến

Không thay đổi

SI4

SI5 Nhân viên của doanh nghiệp cung ứng VĐT rất nhiệt tình giới thiệu và thuyết phục tôi sử dụng VĐT

43

3.2.4. Điều kiện thuận lợi

Thang đo Điều kiện thuận lợi (FC) đƣợc dùng để đo lƣờng mức độ mà một cá

nhân tin rằng anh/cô ấy đƣợc hỗ trợ từ các nguồn lực sẵn có (thiết bị, công nghệ,

kiến thức… ) cho việc sử dụng VĐT.

 Kết quả của phƣơng pháp chuyên gia

Khi đƣợc hỏi về những yếu tố nào có thể xem là những nguồn lực sẵn có hỗ trợ

cho việc sử dụng VĐT của một cá nhân, Ông Nguyễn Mạnh Tƣờng – Công ty CP

DV di đọng trực tuyến M-services, cho rằng: “Nếu VĐT dễ dàng tích hợp vào các

thiết bị mà khách hàng đang sở hữu thì họ cũng dễ dàng chấp nhận sử dụng VĐT

hơn là việc họ phải bỏ thêm chi phí để sắm một thiết bị mới để có thể sử dụng đƣợc

VĐT. Đây cũng là điều mà các DNCƢVĐT đã lƣờng trƣớc và thiết kế ra các ứng

dụng VĐT có thể dễ dàng cài đặt trên điện thoại di động hoặc sử dụng trực tiếp trên

internet qua máy vi tính/điện thoại thông minh”. Đây là cơ sở để xây dựng biến

quan sát FC1.

Ông Hà Năng Việt - Công ty CP Hỗ trợ thanh toán Việt Phú, nói: “Với những

ngƣời quen sử dụng các sản phẩm công nghệ, điện tử số (nhƣ internet, điện thoại,

thẻ ngân hàng …) thì họ cũng dễ dàng chấp nhận sử dụng VĐT hơn là những ngƣời

chƣa biết sử dụng các sản phẩm công nghệ, điện tử số. Vì họ không phải mất nhiều

thời gian, công sức để làm quen và học cách sử dụng một công nghệ mới”. Đây là

cơ sở để xây dựng biến quan sát FC2 và FC3.

Bà Lê Thị Lan Anh - Công ty CP giải pháp thanh toán Điện lực và Viễn thông,

có ý kiến: “VĐT là một dịch vụ TTĐT, nó liên quan đến tiền của khách hàng. Do

đó khách hàng luôn có xu hƣớng cẩn trọng khi đƣa ra quyết định sử dụng. Nếu

khách hàng cảm nhận rằng sẽ luôn nhận đƣợc sự giúp đỡ và có thể giải quyết đƣợc

các khó khăn, vƣớng mắc trong quá trình sử dụng VĐT thì khách hàng sẽ yên tâm

và tự tin hơn khi ra quyết định sử dụng VĐT”. Đây là cơ sở để xây dựng biến quan

sát FC4.

44

 Kết quả của phƣơng pháp thảo luận nhóm

Các thành viên trong nhóm thảo luận đều cho rằng các biến quan sát trong thang

đo Điều kiện thuận lợi là dễ hiểu và đầy đủ để đo lƣờng khái niệm nghiên cứu.

Bảng 3.4 Thang đo Điều kiện thuận lợi

Thang đo đề xuất (phƣơng pháp chuyên gia)

Thang đo hiệu chỉnh (phƣơng pháp thảo luận nhóm)

Biến quan sát

Biến quan sát

Tên biến

Tên biến

Không thay đổi

FC1

FC1

Không thay đổi

FC2

FC2

Không thay đổi

FC3

FC3

Không thay đổi

FC4

FC4

Tôi có máy tính/điện thoại di động có thể sử dụng VĐT Tôi có kiến thức cần thiết để sử dụng VĐT VĐT tƣơng thích với các công nghệ khác mà tôi đang sử dụng Tôi sẽ luôn tìm đƣợc sự giúp đỡ nếu tôi gặp khó khăn, thắc mắc trong khi sử dụng VĐT

3.2.5. Thang đo Tin cậy cảm nhận

Thang đo Tin cậy cảm nhận đƣợc dùng để đo lƣờng mức độ cảm nhận của một

cá nhân về tính an toàn và bảo mật khi thanh toán trực tuyến bằng VĐT.

 Kết quả của phƣơng pháp chuyên gia

Khi đƣợc hỏi về các yếu tố tạo nên cảm nhận tin cậy của các khách hàng cá

nhân tại Việt Nam, Ông Trần Việt Vĩnh - Công ty CP Ngân lƣợng, cho rằng “Lý do

chính cản trở quyết định TTTT của khách hàng hiện nay là tâm lý không muốn tiết

lộ thông tin tài chính trên mạng. Và VĐT sẽ giúp khắc phục trở ngại này, khách

hàng sẽ yên tâm hơn vì khi TTTT qua VĐT khách hàng không cần cung cấp thông

tin TKNH, thẻ tín dụng … trên các website TMĐT nhƣ các phƣơng thức TTTT

trƣớc đây”.

Theo Bà Lê Thị Thuột - Công ty CP DV Trực tuyến Cộng đồng Việt: “Hiện

nay tại Việt Nam, ngoài các ngân hàng thƣơng mại, có 09 DNCƢVĐT đƣợc cấp

phép hoạt động của NHNN. Do đó các DNCƢVĐT và các NHTM cung cấp dịch vụ

45

VĐT đều hoạt động theo quy định Luật pháp về điều kiện công nghệ, điều kiện tài

chính và các tiêu chuẩn về bảo mật thông tin …Vì vậy, có thể nói trong các phƣơng

thức TTĐT hiện nay thì VĐT là phƣơng thức TTTT đáng tin cậy và phù hợp nhất

với nhu cầu mua sắm nhỏ lẻ trên mạng internet của khách hàng tại Việt Nam”.

Theo Ông Nguyễn Mạnh Tƣờng – Công ty CP DV di đọng trực tuyến M-

services: “Để nâng cao tính cạnh tranh cho sản phẩm VĐT của mình, một số

DNCƢVĐT tại Việt Nam đã rất thành công khi cho phép khách hàng thực hiện việc

thanh toán đảm bảo khi mua sắm trực tuyến. Nhờ tính năng này mà khách hàng có

thể yên tâm mua sắm trực tuyến mà không sợ bị lừa đảo hoặc mua hàng kém chất

lƣợng vì nếu hàng nhận đƣợc không đúng với mô tả của ngƣời bán thì ngƣời mua

có quyền khiếu nại và trả lại hàng”.

Các ý kiến trên là cơ sở để xây dựng biến quan sát PCr1- PCr5 cho thang đo

Tin cậy cảm nhận.

 Kết quả của phƣơng pháp thảo luận nhóm:

Các thành viên trong nhóm thảo luận đều nhất trí rằng các biến quan sát trong

thang đo Tin cậy cảm nhận là đầy đủ để đo lƣờng khái niệm nghiên cứu và dễ hiểu

đối với ngƣời tham gia trả lời khảo sát.

Bảng 3.5 Thang đo Tin cậy cảm nhận

Thang đo đề xuất (phƣơng pháp chuyên gia)

Biến quan sát

Biến quan sát

Thang đo hiệu chỉnh (phƣơng pháp thảo luận nhóm) Tên biến PCr1

Không thay đổi

Tên biến PCr1 Khi sử dụng VĐT, Tôi tin rằng thông tin và tiền trong TKNH của tôi sẽ an toàn

Không thay đổi

PCr2

PCr2 Khi thanh toán trực tuyến bằng VĐT, Tôi tin rằng thông tin cá nhân của tôi sẽ đƣợc giữ bí mật

Không thay đổi

PCr3

Không thay đổi

PCr4

PCr3 Khi sử dụng VĐT, Tôi không lo sợ bị lừa đảo khi mua sắm trực tuyến PCr4 Tôi tin rằng các giao dịch thanh toán trực tuyến bằng VĐT đƣợc thực hiện

46

chính xác.

PCr5 Nói chung, tôi tin tƣởng vào tính an

Không thay đổi

PCr5

toan và bảo mật của VĐT

3.2.6. Thang đo Chi phí cảm nhận

Thang đo Chi phí cảm nhận đƣợc dùng để đo lƣờng mức độ cảm nhận của

một cá nhân về các chi phí phải bỏ ra để sử dụng VĐT (bao gồm chi phí giao

dịch, chi phí thiết bị và chi phí truyền dữ liệu trên mạng internet/mạng viễn

thông…).

 Kết quả của phƣơng pháp chuyên gia

Khi đƣợc hỏi về các yếu tố tạo thành chi phí cho khách hàng khi sử dụng VĐT,

Bà Lê Thị Lan Anh - Công ty CP giải pháp thanh toán Điện lực và Viễn thông, cho

rằng: “Cũng tƣơng tự nhƣ các dịch vụ TTĐT khác (nhƣ mobile banking, internet

banking, ATM qua máy POS, thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ …), thì để sử dụng đƣợc

VĐT khách hàng cần trả phí đăng ký, phí duy trì hoạt động và phí giao dịch cho

nha cung cấp dịch vụ. Tuy nhiên, VĐT là phƣơng thức thanh toán khá mới tại Việt

Nam, nên để thu hút ngƣời sử dụng thì hầu hết các DNCƢVĐT vẫn chƣa thu phí

đăng ký, phí duy trì hoạt động và phí giao dịch”.

Theo Ông Nguyễn Trinh Thiết –Công ty CP VD trực tuyến Cộng đồng Việt:

“Các giao dịch thanh toán bằng VĐT đƣợc thực hiện thông qua máy vi tính kết nối

internet hoặc qua tin nhắn trên điện thoại di động, vì vậy ngoài các loại phí trả cho

DNCƢVĐT thì khách hàng phải tốn phí để trang bị máy vi tính/ĐTDĐ (nếu chƣa

có), phí truyền dữ liệu internet và tin nhắn điện thoại”.

Bà Đỗ Thanh Hà – Công ty CP Ngân lƣợng, lƣu ý thêm: “Đối với dịch vụ

VĐT, nếu khách hàng nạp/chuyển/rút tiền giữa tài khoản VĐT và TKNH thì sẽ phải

chịu thêm phí dịch vụ từ phía ngân hàng nữa”.

Các ý kiến trên là cơ sở để xây dựng các biến quan sát từ PCo1 đến PCo5 cho

thang đo Chi phí cảm nhận.

47

 Kết quả của phƣơng pháp thảo luận nhóm

Các thành viên trong nhóm thảo luận đều nhất trí rằng các biến quan sát trong

thang đo Tin cậy cảm nhận là đầy đủ để đo lƣờng khái niệm nghiên cứu và có nội

dung dễ hiểu đối với ngƣời tham gia trả lời khảo sát.

Bảng 3.6 Thang đo Chi phí cảm nhận

Thang đo đề xuất (phƣơng pháp chuyên gia)

Biến quan sát

Biến quan sát

Thang đo hiệu chỉnh (phƣơng pháp thảo luận nhóm) Tên biến PCo1

Không thay đổi

Tên biến PCo1 Chi phí giao dịch thanh toán bằng VĐT cao hơn các phƣơng thức thanh toán khác

PCo2 Chi phí đăng ký và duy trì hoạt động

Không thay đổi

PCo2

của VĐT là quá cao

PCo3 Chi phí cho thiết bị (máy tính/điện

Không thay đổi

PCo3

thoại) để sử dụng VĐT là quá cao

Không thay đổi

PCo4

PCo4 Chi phí đƣờng truyền internet/tin nhắn điện thoại khi thanh toán bằng VĐT là quá cao

Không thay đổi

PCo5

PCo5 Nói chung, Chi phí để sử dụng dịch vụ VĐT là quá cao đối với tôi

3.2.7. Thang đo Hỗ trợ Chính phủ

Thang đo Hỗ trợ Chính phủ đƣợc dùng để đo lƣờng mức độ cảm nhận của một

cá nhân về những hỗ trợ của Chính phủ nhƣ chủ trƣơng, chính sách, cơ sở hạ tầng

kỹ thuật/công nghệ và hành lang pháp lý nhằm khuyến khich và thúc đẩy sự phát

triển của VĐT.

 Kết quả của phƣơng pháp chuyên gia

Khi đƣợc hỏi về các yếu tố nào đƣợc xem là sự Hỗ trợ của Chính phủ đối với

dịch vụ VĐT, Ông Hà Năng Việt - Công ty CP Hỗ trợ thanh toán Việt Phú, cho

biết: “VĐT có chức năng chính là dùng để thanh toán khi mua sắm trực tuyến, và

đƣợc kỳ vọng sẽ góp phần thúc đẩy sực phát triển của TMĐT tại Việt Nam. Do đó

48

các cơ quan quản lý cũng rất quan tâm và tạo điều kiện cho hoạt động của phƣơng

thức thanh toán bằng VĐT thông qua việc đầu tƣ cơ sở hạ tầng kỹ thuật, ban hành

luật, nghị định, thông tƣ hƣớng dẫn và quản lý hoạt động của các phƣơng thức giao

dịch điện tử nói chung và của VĐT nói riêng”.

Ông Nguyễn Mạnh Tƣờng – Công ty CP DV di đọng trực tuyến M-services,

cho rằng: “Chủ trƣơng đẩy mạnh thanh toán không dùng tiền mặt trong nền kinh tế

của Chính phủ và các chính sách phát triển TMĐT đã tạo điều kiện rất thuận lợi cho

sự ra đời và phát triển của VĐT”.

Các ý kiến trên là cơ sở để xây dựng các biến quan sát từ GS1 đến GS4 cho

thang đo Hỗ trợ Chính phủ.

 Kết quả của phƣơng pháp thảo luận nhóm

Các thành viên trong nhóm thảo luận đều cho rằng các biến quan sát trong

thang đo Hỗ trợ Chính phủ là khá đầy đủ để đo lƣờng khái niệm nghiên cứu và cách

diễn đạt súc tích và dễ hiểu.

Bảng 3.7 Thang đo Hỗ trợ Chính phủ

Thang đo đề xuất (phƣơng pháp chuyên gia)

Biến quan sát

Biến quan sát

Thang đo hiệu chỉnh (phƣơng pháp thảo luận nhóm) Tên biến GS1

Không thay đổi

Tên biến GS1 Chính phủ khuyến khich và thúc đẩy phát triển thƣơng mại điện tử và thanh toán điện tử

Không thay đổi

GS2

GS2 Cơ sở hạ tầng công nghệ và đƣờng truyền internet đáp ứng tốt cho hoạt động thanh toán bằng VĐT

Không thay đổi

GS3

GS3 Chính phủ có chủ trƣơng và định hƣớng cho sự phát triển thanh toán trực tuyến bằng VĐT

Không thay đổi

GS4

GS4 Chính phủ ban hành đầy đủ luật và quy định cho hoạt động thanh toán bằng VĐT

49

3.2.8. Thang đo Cộng đồng người dùng

Thang đo Cộng đồng ngƣời dùng (UC) đƣợc dùng để đo lƣờng mức độ cảm nhận

của cá nhân về quy mô mạng lƣới phục vụ cho việc sử dụng VĐT (bao gồm số

lƣợng điểm chấp nhận thanh toán bằng VĐT, số lƣợng các địa điểm/cách thức

nạp/chuyển/rút tiền từ tài khoản VĐT và số lƣợng các địa điểm/cách thức đăng ký

sử dụng).

 Kết quả của phƣơng pháp chuyên gia

Theo Ông Nguyễn Trinh Thiết – Công ty CP DV trực tuyến Cộng đồng Việt,

cho rằng: “Để tạo đƣợc cộng đồng ngƣời dùng VĐT đông đảo, trƣớc tiên là việc

tham gia sử dụng phải thật dễ dàng, thuận tiện về cả địa điểm cũng nhƣ quy trình

đăng ký”. Đây là cơ sở để xây dựng biến quan sát UC1.

Ông Trần Sơn Tùng – Công ty CP Giải pháp thanh toán Việt Nam, cho rằng: “số

lƣợng các quầy giao dịch và các kênh nạp/chuyển/rút tiền cũng có tác động đến

quyết định sử dụng VĐT của khách hàng. Càng có nhiều địa điểm và cách thức giao

dịch, thì VĐT càng dễ dàng tiếp cận và thu hút đƣợc khách hàng sử dụng”. Đây là

cơ sở để xây dựng biến quan sát UC2.

Bà Đỗ Thanh Hà – Công ty CP Ngân lƣợng, cho biết: “Để VĐT có thể phát

triển tƣơng xứng với tiềm năng, thì điều quan trọng là tập trung phát triển mạng

lƣới các điểm chấp nhận thanh toán bằng VĐT. Khi có nhiều nhà cung cấp hàng

hóa/dịch vụ chấp nhận thanh toán qua VĐT, với đặc điểm chi phí thấp và tính an

toàn cao thì chắc chắn VĐT sẽ thu hút nhiều ngƣời tham gia sử dụng”. Đây là cớ sở

để xây dựng biến quan sát UC3.

 Kết quả của phƣơng pháp thảo luận nhóm

Các thành viên trong nhóm thảo luận đều đồng ý rằng các biến quan sát UC1,

UC2 và UC3 là đầy đủ để đo lƣờng khái niệm Cộng đồng ngƣời dùng và có nội

dung ngắn gọn, súc tích và dễ hiểu.

50

Bảng 3.8 Thang đo Cộng đồng ngƣời dùng

Thang đo đề xuất (phƣơng pháp chuyên gia)

Biến quan sát

Biến quan sát

Thang đo hiệu chỉnh (phƣơng pháp thảo luận nhóm) Tên biến UC1

Không thay đổi

Không thay đổi

UC2

Tên biến UC1 Địa điểm và cách thức đăng ký sử dụng VĐT rất thuận tiện đối với tôi UC2 Có nhiều địa điểm và cách thức để tôi có thể thực hiện các giao dịch nạp/chuyển/rút tiền qua VĐT của mình UC3 Tôi nghĩ rằng có nhiều website thƣơng

Không thay đổi

UC3

mại điện tử tại Việt Nam chấp nhận thanh toán trực tuyến bằng VĐT

3.2.9. Thang đo Ý định sử dụng

Thang đo Ý định sử dụng (BI) là đo lƣờng ý định để thực hiện một hành vi cụ

thể (Fishbein & Ajzen, 1975). Sự đo lƣờng ý định hành vi bao gồm ý định, dự báo,

kế hoạch sử dụng công nghệ (Suha A & Anne M, 2008).

 Kết quả của phƣơng pháp chuyên gia

Bà Đỗ Thanh Hà – Công ty CP Ngân lƣợng, cho rằng: “Ý định sử dụng VĐT

của một cá nhân thể hiện ở chỗ anh ấy/cô ấy có cân nhắc, suy nghĩ đến việc sử dụng

VĐT trong tƣơng lai”. Đây là cơ sở để xây dựng biến quan sát BI1 và BI2.

Còn theo ý kiến của Ông Trần Sơn Tùng – Công ty CP Giải pháp thanh toán

Việt Nam, thì: “Khi một cá nhân có kế hoạch sử dụng VĐT trong tƣơng lai thì cũng

có thể nói là anh ấy/chị ấy có Ý định sử dụng VĐT”. Đây là cơ sở để xây dựng biến

quan sát BI3.

 Kết quả của phƣơng pháp thảo luận nhóm

Các thành viên trong nhóm thảo luận đều đồng ý rằng các biến quan sát BI1,

BI2 và BI3 là đầy đủ để đo lƣờng khái niệm Cộng đồng ngƣời dùng và có nội dung

ngắn gọn và dễ hiểu.

51

Bảng 3.9 Thang đo Ý định sử dụng

Thang đo đề xuất (phƣơng pháp chuyên gia)

Biến quan sát

Biến quan sát

Tên biến BI1 Tôi có cân nhắc đến việc sử dụng VĐT

Thang đo hiệu chỉnh (phƣơng pháp thảo luận nhóm) Tên biến BI1

Không thay đổi

trong tƣơng lai

BI2 Tôi nghĩ rằng tôi sẽ sử dụng VĐT trong

Không thay đổi

BI2

tƣơng lai

BI3 Tôi có kế hoạch sử dụng VĐT trong

Không thay đổi

BI3

tƣơng lai

3.3. Đánh giá sơ bộ thang đo

Các thang đo đƣợc điều chỉnh sau bƣớc nghiên cứu định tính sẽ đƣợc sử dụng

trong nghiên cứu định lƣợng sơ bộ để chọn thang đo cho nghiên cứu định lƣợng

chính thức. Số lƣợng 50 mẫu sẽ đƣợc sử dụng trong nghiên cứu định lƣợng sơ bộ

thông qua phân tích hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha và phân tích nhân tố EFA.

3.3.1. Đánh giá thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha

Hệ số Cronbach Alpha đƣợc sử dụng để xác định độ tin cậy của thang đo và để

loại bỏ các biến không phù hợp ra khỏi thang đo. Tiêu chuẩn để lựa chọn biến quan

sát và thang đo khi nó có hệ số tƣơng quan biến tổng (item – total correlation) của

biến quan sát lớn hơn 0.3 và hệ số Cronbach Alpha của thang đo lớn hơn 0,6

(Nguyễn Đình Thọ, 2011).

Kết quả phân tích sơ bộ hệ số Cronbach’s Alpha cho thấy các biến quan sát PCo2

và GS4 có hệ số tƣơng quan biến-tổng biến lần lƣợt là 0.260 và 0.199 (nhỏ hơn 0.3)

[Xem bảng 5.12 và 5.16 , Phục lục 5] và sẽ bị loại khỏi thang đo Chi phí cảm nhận

và Hỗ trợ Chính phủ. Hai thang đo Chi phí cảm nhận và Hỗ trợ Chính phủ sau khi

loại bỏ các biến quan sát không đạt yêu cầu, đƣợc tiến hành phân tích hệ số

Cronbach’s Alpha lần thứ hai. Kết quả phân cho thấy các thang đo sơ bộ đều đạt

yêu cầu với hệ số Cronbach’s Alpha đạt từ 0.745 đến 0.881 và các hệ số tƣơng quan

biến – tổng biến đại từ 0.427 đến 0.843 [Xem mục 5.1, Phụ lục 5].

52

3.3.2. Đánh giá thang đo bằng phân tích nhân tố EFA

Phân tích nhân tố khám phá sẽ đƣợc sử dụng để thu nhỏ và gom các biến lại, xác

định số lƣợng các nhân tố trong thang đo, xem xét mức độ hội tụ của các biến quan

sát theo từng thành phần và giá trị phân biệt giữa các nhân tố. Nghiên cứu này sử

dụng phƣơng pháp phân tích nhân tố khám phá EFA để khẳng định mức độ phù hợp

của 9 thang đo với 34 biến quan sát. Theo Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng

Ngọc (2005), các tham số thống kê quan trọng trong phân tích nhân tố bao gồm:

- Chỉ số KMO (Kaiser – Meyer – Olkin Measure of Simping Adequacy): đƣợc

dùng để kiểm định sự thích hợp của phân tích nhân tố. Chỉ số KMO phải đủ

lớn (>0,5) (Hair et al., 2006) thì phân tích nhân tố là thích hợp, còn nếu nhỏ

hơn 0,5 thì phân tích nhân tố có khả năng không thích hợp với dữ liệu.

- Chỉ số Eigenvalue: đại diện cho lƣợng biến thiên đƣợc giải thích bởi nhân tố.

Chỉ những nhân tố có Eigenvalue lớn hơn 1 mới đƣợc giữ lại trong mô hình

phân tích, các nhân tố có Eigenvalue nhỏ hơn 1 sẽ bị loại khỏi mô hình (Hair

et al., 2006).

- Phƣơng sai trích (Variance Explained Criteria): tổng phƣơng sai trích phải

lớn hơn 50% (Hair et al., 2006).

- Hệ số tải nhân tố (factor loadings): là hệ số tƣơng quan đơn giữa các biến và

nhân tố. Hệ số này càng lớn cho biết các biến và nhân tố càng có quan hệ chặt

chẽ với nhau. Hệ số tải nhân tố đƣợc chấp nhận là lớn hơn 0.5 (Hair et al.,

2006), các biến có hệ số tải nhân tố nhỏ hơn 0.5 sẽ bị loại khỏi mô hình.

- Kiểm định Bartlett để kiểm tra độ tƣơng quan giữa các biến quan sát và tổng

thể, phân tích chỉ có ý nghĩa khi sig có giá trị nhỏ hơn 5% (0.05) (Hair et al.,

2006).

Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA cho các thang đo sơ bộ cho thấy: 31

biến quan sát của các biến độc lập đƣợc nhóm thành 8 nhân tố với chỉ số KMO =

0.591 > 0.5, Barlett’s sig=0.000 < 0.05, tổng phƣơng sai trích = 77.331% > 50% và

các hệ số eigenvalue đều lớn hơn 1. Và 3 biến quan sát của biến phụ thuộc đƣợc

nhóm thành 1 nhân tố với chỉ số KMO = 0.727 > 0.5, Barlett’s sig=0.000 < 0.05,

53

tổng phƣơng sai trích = 75.835% > 50% và có hệ số eigenvalue = 2.275 > 1 [Xem

mục 5.2, Phụ lục 5].

3.4. Phƣơng pháp chọn mẫu và xử lý dữ liệu

3.4.1. Mẫu và thông tin mẫu

Nhƣ đã trình bày ở phần thiết kế nghiên cứu, nghiên cứu chính thức đƣợc áp

dụng là phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng với phƣơng pháp lấy mẫu thuận tiện.

Đây là phƣơng pháp chọn mẫu phi xác suất trong đó nhà nghiên cứu tiếp cận với

các đối tƣợng nghiên cứu bằng phƣơng pháp thuận tiện. Điều này có nghĩa là nhà

nghiên cứu có thể chọn các đối tƣợng mà họ có thể tiếp cận đƣợc (Nguyễn Đình

Thọ, 2011).

Kích thƣớc mẫu thƣờng tùy thuộc vào các phƣơng pháp ƣớc lƣợng trong nghiên

cứu và có nhiều quan điểm khác nhau, Green (1991) đã tổng hợp các nghiên cứu và

cho rằng cỡ mẫu phù hợp cho phân tích hồi qui đa biến tối thiểu là N = 50 + 8m,

với m số biến độc lập. Dựa trên quan điểm này, mô hình nghiên cứu đề xuất gồm có

8 biến độc lập nên kích thƣớc mẫu tối thiểu là 114 mẫu.

Ngoài ra, theo Cattell (1978), số lƣợng mẫu cho phân tích nhân tố khám phá là

tối thiểu từ 3 đến 6 lần của tổng số biến quan sát. Số biến quan sát trong nghiên cứu

này là 34, vậy số mẫu tối thiểu cho nghiên cứu này là 34*6, tức 204 mẫu.

Dựa trên các lý thuyết về số mẫu nghiên cứu nhƣ trên, nghiên cứu này đƣa ra

kích thƣớc mẫu n trong khoảng 250 mẫu. Để đạt đƣợc kích thƣớc mẫu đề ra, các

bảng câu hỏi khảo sát đƣợc gửi đến cho các cá nhân có biết về Ví điện tử, đang sinh sống hoặc làm việc tại Tp. Hồ Chí minh thông qua phỏng vấn trực tiếp3 hoặc gửi qua email4.

________________________________________ 3. Phỏng vấn trực tiếp đƣợc tiến hành tại Trƣờng ĐH Kinh tế Tp. HCM; Học viện Hàng Không Việt Nam và Khu Phần mềm Quang Trung. 4. Bảng câu hỏi khảo sát đƣợc gửi qua email với đƣờng dẫn: https://docs.google.com/ forms/d/1OxrgAiq2TyKLfy2egxyNLhinUMAzTsGkalWcyAqdIDo/viewform

54

3.4.2. Phương pháp xử lý dữ liệu

Dữ liệu sau khi đƣợc thu thập sẽ đƣợc làm sạch, mã hóa, nhập liệu để sử dụng

cho phân tích dữ liệu thông qua phần mềm SPSS phiên bản 16.0. Các bƣớc phân

tích đƣợc tiến hành nhƣ sau:

 Thống kê mô tả dữ liệu

 Kiểm định độ tin cậy của các thang đo (Cronbach’s Alpha)

 Phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis)

 Phân tích hồi qui tuyến tính bội

 Kiểm định T-Test và ANOVA

TÓM TẮT CHƢƠNG 3

Trong chƣơng 3 đã trình bày về quy trình nghiên cứu, xây dựng thang đo cho

9 khái niệm nghiên cứu gồm Hữu ích mong đợi, Dễ sử dụng mong đợi, Ảnh hƣởng

xã hội, Điều kiện thuận lợi, Tin cậy cảm nhận, Chi phí cảm nhận, Hỗ trợ Chính phủ,

Cộng đồng ngƣời dùng và Ý định sử dụng. Và một nghiên cứu định lƣợng sơ bộ

đƣợc tiến hành với 50 mẫu khảo sát nhằm đánh giá sơ bộ các thang đo và kết quả

đƣợc sử dụng để xây dựng bảng câu hỏi chuẩn bị cho nghiên cứu định lƣợng chính

thức. Ngoài ra, trong chƣơng 3 còn trình bày phƣơng pháp chọn mẫu và phƣơng

pháp xử lý dữ liệu.

55

Chƣơng 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Chƣơng 4 sẽ đi sâu phân tích, trình bày các kết quả đạt đƣợc sau khi tổng hợp và

xử lý dữ liệu: kiểm định thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbatch Alpha, phân tích

nhân tố khám phá, phân tích hồi qui tuyến tính bội, kiểm định mô hình lý thuyết

cũng nhƣ kiểm định các giả thuyết nghiên cứu đã đề ra về các nhân tố tác động đến

ý định sử dụng VĐT của khách hàng cá nhân tại Việt Nam. 4.1. Thống kê mô tả mẫu

Để đạt đƣợc kích thƣớc 250 mẫu đề ra cho nghiên cứu, 350 bảng câu hỏi khảo

sát đƣợc gửi trực tiếp và 150 bảng câu hỏi đƣợc gửi qua email đến các cá nhân đang

sinh sống hoặc làm việc tại Tp. HCM. Trong vòng hai tháng từ tháng 6 đến tháng 7

năm 2013, thu về đƣợc 302 bảng trả lời, trong đó 92 bảng (chiếm 30.46%) thu đƣợc

qua email và 210 bảng (chiếm 69.54%) thu đƣợc từ phỏng vấn trực tiếp. Sau khi

kiểm tra, 37 bảng bị loại do có quá nhiều ô trống hoặc có cùng 1 câu trả lời từ đầu

đến cuối bảng câu hỏi. Cuối cùng, 265 bảng trả lời hợp lệ (chiếm 87.75%) đƣợc đƣa

vào phần mềm SPSS 16.0 để tiến hành phân tích dữ liệu.

Các số liệu thống kê mô tả về 265 mẫu khảo sát đƣợc trình bày trong bảng 4.1.

Bảng 4.1. Tổng hợp số liệu thống kê mô tả mẫu

Thông tin

Tần số

Tỷ lệ phần trăm

Kinh nghiệm sử dụng internet

257

96.98%

8

Không

3.02%

Tổng

100%

Kinh nghiệm sử dụng Ví điện tử

144

54.34%

121

Không

45.66%

Tổng

100%

56

Độ tuổi

5.28%

Dƣới 18 tuổi

14

111

41.89%

Từ 18-23 tuổi

90

33.96%

Từ 24-30 tuổi

41

15.47%

Từ 30-45 tuổi

9

3.4%

Trên 45 tuổi

100%

Tổng

Trình độ

27

10.19%

Phổ thông

100

37.74%

Trung cấp/Cao đẳng

117

44.15%

Đại học

21

7.92 %

Sau đại học

100%

Tổng:

Nghề nghiệp

94

35.47%

Học sinh/Sinh viên

24

9.06%

Công nhân/Lao động phổ thông/Nội trợ

108

40.75%

Nhân viên kỹ thuật/Nhân viên văn phòng

20

7.55%

Trƣởng/Phó phòng

19

7.17%

Giám đốc/Phó giám đốc/Chủ doanh nghiệp

100%

Tổng:

Thu nhập

106

40.00%

Dƣới 5 triệu

102

38.49%

Từ 5-10 triệu

57

21.51%

Trên 10 triệu

100%

Tổng:

57

4.2. Kiểm định thang đo

Các thang đo sẽ đƣợc đánh giá về độ tin cậy, độ hội tụ và tính phân biệt bằng

phƣơng pháp hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha và phƣơng pháp phân tích nhân tố

khám phá EFA với dữ liệu thu đƣợc từ nghiên cứu định lƣợng chính thức thông qua

khảo sát số lƣợng 265 mẫu.

4.2.1. Kiểm định hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha

Tiêu chuẩn để lựa chọn biến quan sát và thang đo khi các biến quan sát có hệ số

tƣơng quan biến tổng (item – total correlation) lớn hơn 0.3 và hệ số Cronbach’s

Alpha của thang đo lớn hơn 0,6 (Nguyễn Đình Thọ, 2011).

Theo kết quả trình bày trong bảng 4.2, tất cả 34 biến quan sát của các khái niệm

Hữu ích mong đợi, Dễ sử dụng mong đợi, Ảnh hƣởng xã hội, Điều kiện thuận lợi,

Tin cậy cảm nhận, Chi phí cảm nhận, Hỗ trợ Chính phủ, Cộng đồng ngƣời dùng và

Ý định sử dụng đểu đạt yêu cầu và tiếp tục đƣợc sử dụng để phân tích nhân tố khám

phá EFA. [xem phụ lục 7]

Bảng 4.2. Tổng hợp hệ số Cronbach’s Alpha của các thang đo

Tƣơng quan biến – tổng biến

0.848 0.781 0.807 0.829

0.859

0.877 0.871 0.825

0.624 0,682 0.666 0.691

Biến quan sát Hữu ích mong đợi : Hệ số Cronbach’s Alpha = 0.857 PE1 PE2 PE3 PE4 Dễ sử dụng mong đợi : Hệ số Cronbach’s Alpha = 0.890 EE1 EE2 EE3 EE4 Ảnh hƣởng xã hội : Hệ số Cronbach’s Alpha = 0.727 SI1 SI2 SI3 SI4 Điều kiện thuận lợi : Hệ số Cronbach’s Alpha = 0.839 FC1 FC2 FC3 FC4

0.821 0.807 0.785 0.772

58

0.895 0.882 0.896 0.899 0.872

0.866 0.885 0.905 0.863

0.898 0.847 0.896

0.839 0.794 0.858

Tin cậy cảm nhận : Hệ số Cronbach’s Alpha = 0.909 PCr1 PCr2 PCr3 PCr4 PCr5 Chi phí cảm nhận : Hệ số Cronbach’s Alpha = 0.908 PCo1 PCo3 PCo4 PCo5 Hỗ trợ Chính phủ : Hệ số Cronbach’s Alpha = 0.918 GS1 GS2 GS3 Cộng đồng ngƣời dùng : Hệ số Cronbach’s Alpha = 0.880 UC1 UC2 UC3 Ý định sử dụng : Hệ số Cronbach’s Alpha = 0.898 BI1 .830 BI2 .867 .865 BI3 [Xem mục 7.1, Phụ lục 7]

4.2.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis)

Nghiên cứu này sử dụng phƣơng pháp phân tích nhân tố khám phá EFA, phƣơng

thức Principal Component Analysis và phép quay Varimax với 34 biến quan sát để

xác định số lƣợng nhân tố, xem xét mức độ hội tụ của các biến quan sát theo từng

thành phần và giá trị phân biệt giữa các nhân tố.

Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA đƣợc trình bày trong bảng 4.3 cho thấy

31 biến quan sát của các biến độc lập đƣợc nhóm thành 8 nhân tố: Hữu ích mong

đợi, Dễ sử dụng mong đợi, Ảnh hƣởng xã hội, Điều kiện thuận lợi, Tin cậy cảm

nhận, Chi phí cảm nhận, Hỗ trợ Chính phủ và Cộng đồng ngƣời dùng với chỉ số

KMO = 0.812 > 0.5, Barlett’s sig=0.000 < 0.05, tổng phƣơng sai trích = 76.247% >

50% và các hệ số eigenvalue đều lớn hơn 1. Và 3 biến quan sát của biến phụ thuộc

đƣợc nhóm thành 1 nhân tố với chỉ số KMO = 0.747 > 0.5, Barlett’s sig=0.000 <

59

0.05, tổng phƣơng sai trích = 83.123% > 50% và có hệ số eigenvalue = 2.494 > 1.

Bảng 4.3. Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA

Biến quan sát

1

2

3

6

7

8

Nhân tố 5

4

Các biến độc lập PCr1 PCr2 PCr3 PCr4 PCr5 PE1 PE2 PE3 PE4 EE1 EE2 EE3 EE4 GS1 GS2 GS3 PCo1 PCo3 PCo4 PCo5 FC1 FC2 FC3 FC4 UC1 UC2 UC3 SI1 SI2 SI3

.162 5.839E-5 -.053 .160 -.148 .220 -.027 .184 -.006 .278 .132 .098 -.096 .155 -.114 .021 -.326 .080 .103 .830 .058 .754 -.246 .722 -.128 .859 .031 -.071 -.042 .103 -.077 .065 .274 -.075 .138 -.110 .150 .128 .141 .031 .121 .834 -.196 .661 -.059 .823 -.097 .753 -.079 .129 -.131 .074 -.086 .140 -.089 .098 -.060 .038 .138 -.010

.146 .008 .111 .085 .209 .051 .125 .154 .304 -.110 .158 -.005 .074 .854 .847 .811 -.171 -.144 -.255 -.153 -.037 .087 -.108 .028 .133 .107 .077 .014 .103 -.044

.795 .845 .780 .772 .798 .085 .082 .323 -.066 .209 .393 .346 .242 .139 .150 .251 -.066 -.063 .130 -.065 -.065 -.065 -.051 -.048 .211 .231 .222 -.108 .009 .044

-.134 .060 -.047 .030 -.037 -.243 -.054 -.059 .049 -.112 .040 -.023 .047 -.243 -.261 -.238 .826 .849 .773 .894 .078 .308 .158 .252 -.145 -.139 -.107 -.027 -.105 .124

.142 .044 -.031 .097 .220 .786 .855 .774 .754 .236 -.160 .238 .105 .137 .250 .174 -.095 -.012 -.179 -.047 .106 -.176 -.083 -.224 .155 .054 .051 .040 .049 -.013

.119 .190 .130 .135 .172 .048 .105 .092 .039 .047 .076 .127 .185 .147 .105 .080 -.150 -.132 -.040 -.092 -.077 -.302 .065 -.154 .815 .857 .807 -.128 -.038 -.042

-.098 -.084 -.079 .039 .003 -.066 -.023 -.073 .117 .047 .080 -.054 .094 .024 .057 .100 .022 .055 -.051 .081 .033 .073 .010 .044 -.068 -.074 -.103 .783 .751 .751

60

.120

.058

.106

-.005

-.139

-.108

-.001

.688

52.383 60.695 68.702 76.247 2.160 1.559 1.436 1.017

.926 .904 .906

SI4 KMO = 0.812 Bartlett’s sig. = .000 Phƣơng sai trích 12.929 23.814 33.662 43.150 Eigenvalue 8.368 4.067 2.759 2.271 Biến phụ thuộc BI1 BI2 BI3 KMO = 0.747 Bartlett’s sig. = .000 Phƣơng sai trích 83.123 Eigenvalue 2.494 [Xem mục 7.2, Phụ lục 7]

Các nhân tố này đạt yêu cầu và đƣợc sử dụng phân tích hồi quy ở bƣớc tiếp theo.

4.3. Kiểm định mô hình hồi quy

Theo mô hình nghiên cứu, các nhân tố tác động đến Ý định sử dụng VĐT của

khách hàng đƣợc đề nghị thể hiện qua phƣơng trình tuyến tính:

Ý định sử dụng = const + β1*Hữu ích mong đợi + β2*Dễ sử dụng mong đợi +

β3*Ảnh hƣởng xã hội + β4*Điều kiện thuận lợi + β5*Tin cậy

cảm nhận - β6*Chi phí cảm nhận + β7*Hỗ trợ Chính phủ +

β8*Cộng đồng ngƣời dùng (4.1)

Các hệ số của phƣơng trình trên sẽ đƣợc xác định bằng phƣơng pháp phân tích

hồi quy tuyến tính bội.

4.3.1. Xem xét mối tương quan giữa các biến độc lập

Mối quan hệ tuyến tính giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc cần đƣợc kiểm

tra trƣớc khi tiến hành phân tích hồi quy tuyến tính bội. Trong nghiên cứu này, ma

trận hệ số tƣơng quan Pearson đƣợc sử dụng để đánh giá mối liên hệ tuyến tính giữa

các biến độc lập Hữu ích mong đợi, Dễ sử dụng mong đợi, Ảnh hƣởng xã hội, Điều

kiện thuận lợi, Tin cậy cảm nhận, Chi phí cảm nhận, Hỗ trợ Chính phủ, Cộng đồng

ngƣời dùng và biến phụ thuộc Ý định sử dụng.

61

Bảng 4.4. Ma trận tƣơng quan

Ảnh hƣởng xã hội

Điều kiện thuận lợi

Chi phí cảm nhận

Hỗ trợ Chính phủ

Hệ số Pearson

Sig. (2-tailed)

Hữu ích mong đợi .514** .000

Dễ sử dụng mong đợi .573** .000

.123* -.204** -.356** .526** .000 .046

.001

.000

Tin Cộng cậy đồng cảm ngƣời dùng nhận .500** .624** .000

.000

N

265

265

265

265

265

265

265

265

Ý định sử dụng

[Xem bảng 8.1, Phụ lục 8]

**. Tƣơng quan có ý nghĩa ở mức 1% và *. Tƣơng quan có ý nghĩa ở mức 5%.

Theo kết quả trình bày trong bảng 4.4 cho thấy các biến độc lập trong mô hình

có mối liên hệ tuyến tính với biến phụ thuộc. Do đó các biến này đƣợc phép đƣa

vào phân tích hồi quy tuyến tính bội.

4.3.2. Phân tích hồi quy tuyến tính bội

Trong phƣơng pháp phân tích hồi quy bội, các giả định cần thiết phải đƣợc kiểm

tra trƣớc khi tiến hành phân tích hồi quy tuyến tính (Nguyễn Đình Thọ, 2011;

Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008):

- Giả định liên hệ tuyến tính

- Giả định không có hiện tƣợng đa cộng tuyến giữa các biến độc lập

- Giả định phƣơng sai phần dƣ không đổi

- Giả định phân dƣ có phân phối chuẩn

- Giả định không có hiện tƣợng tự tƣơng quan giữa các phần dƣ

4.3.2.1. Kiểm định các giả định của mô hình hồi quy

a. Giả định liên hệ tuyến tính

Đồ thị phân tán giữa các phân dƣ và giá trị dƣ đoán của mô hình hồi quy tuyến

tính sẽ đƣợc sử dụng để kiểm tra giả định liên hệ tuyến tính (Hoàng Trọng và Chu

Nguyễn Mộng Ngọc, 2008). Với phần dƣ trên trục tung và giá trị dự đoán trên trục

hoành, đồ thị phân tán giữa các phần dƣ và giá trị dự đoán của mô hình cho thấy

các phần dƣ phân tán ngẫu nhiên trong một vùng xung quanh đƣờng đi qua tung độ

0 [Xem hình 8.1, Phụ lục 8]. Vậy giả định liên hệ tuyến tính đƣợc thỏa mãn.

62

b. Giả định không có hiện tƣợng đa cộng tuyến giữa các biến độc lập

Để kiểm tra hiện tƣợng đa cộng tuyến, chỉ số thƣờng dùng là hệ số phóng đại

phƣơng sai VIF (Nguyễn Đình Thọ, 2011). Theo kết quả trình bày trong bảng 4.5,

tất cả các biến độc lập trong mô hình hồi quy có giá trị VIF từ 1.093 đến 1.920, đều

rất nhỏ hơn 10. Do đó ta có thể kết luận không có hiện tƣợng đa cộng tuyến giữa

các biến độc lập trong mô hình hồi quy.

Bảng 4.5. Hệ số phƣơng trình hồi quy

Hệ số chƣa chuẩn hóa

Hệ số chuẩn hóa

Đa cộng tuyến

Độ lệch chuẩn

B

Beta

T

Sig.

Sai số VIF

Mô hình 1 Hằng số

-1.400

.398

-3.516

.001

.290

.056

5.157

.217

.000

.756 1.323

Hữu ích mong đợi

.309

.067

4.634

.218

.000

.605 1.653

Dễ sử dụng mong đợi

.341

.069

4.974

.191

.000

.915 1.093

Ảnh hƣởng xã hội

.349

.059

5.870

.298

.000

.521 1.920

Tin cậy cảm nhận

-.155

.048

-3.257

-.139

.001

.735 1.361

Chi phí cảm nhận

.169

.054

3.155

.148

.002

.609 1.642

Hỗ trợ Chính phủ

.150

.041

3.635

.161

.000

.682 1.465

Cộng đồng ngƣời dùng

[Xem bảng 8.7, Phụ lục 8]

c. Giả định phƣơng sai phần dƣ không đổi

Để kiểm tra giả định phƣơng sai phần dƣ không đổi, ta cần sử dụng kiểm định

tƣơng quan hạng Spearman giữa giá trị tuyệt đối phần dƣ và các biến độc lập. Kết

quả tất cả các kiểm định Spearman đều có sig. > 0.05 [Xem bảng 8.8 , Phụ lục 8].

Ngoài ra đồ thị phân tán giữa phần dƣ và giá trị dự đoán cho thấy các phần dƣ phân

tán ngẫu nhiên quanh đƣờng tung độ 0 [Xem hình 8.1, Phụ lục 8]. Do đó, có thể kết

63

luận giả định phƣơng sai phần dƣ không đổi không vi phạm.

d. Giả định phần dƣ có phân phối chuẩn

Để kiểm tra giả định phần dƣ có phân phối chuẩn, ta sử dụng biểu đồ tần số

Histogram, biểu đồ Q-Q Plot, biểu đồ P-P Plot và kiểm định Kolmogorov-Smirnov

một mẫu (Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008). Biểu đồ tần số

Histogram cho thấy phân phổi của phần dƣ có giá trị trung bình bằng 5.21E-15 (xấp

xỉ bẳng 0) và độ lệch chuẩn bằng 0.987 (xấp xỉ bằng 1) [Xem hình 8.2, Phụ lục 8].

Biểu đồ P-P Plot và Q-Q Plot cho thấy các điểm quan sát tập trung sát đƣờng chéo

[Xem hình 8.3 & 8.4,, Phụ lục 8]. Kiểm định Kolmogorov-Smirnov một mẫu cho

thấy phân phối phần dƣ có giá trị trung bình bằng 0 và độ lệch chuẩn xấp xỉ bằng 1 (0.98665336) với sig. = 0.289> 0.05 [Xem bảng 8.9 , Phụ lục 8]. Do đó, ta có thể kết luận rằng giả định phần dƣ có phân phối chuẩn không vi phạm.

e. Giả định không có hiện tƣợng tự tƣơng quan giữa các phần dƣ

Hệ số Durbin-Watson (d) có thể dùng để kiểm định tƣơng quan của các sai số kề

nhau. Hệ số d có giá trị từ 1 đến 3 cho biết các phần dƣ độc lập với nhau (Hoàng

Ngọc Nhậm, 2008). Theo kết quả trình bày trong bảng 4.6, ta thấy hệ số d = 1.639,

nằm trong khoảng từ 1 đến 3. Do đó ta có thể kết luận các phần dƣ trong mô hình

hồi quy là độc lập với nhau.

Bảng 4.6. Kết quả phân tích hồi quy tuyến tính bội

Mô hình

R2

R2 hiệu chỉnh

Độ lệch chuẩn của ƣớc lƣợng

Durbin- Watson

1

R .809a

.655

.645

1.639

.53071 [Xem bảng 8.5, Phụ lục 8]

4.3.2.2. Kết quả phân tích hồi quy

a. Kiểm tra sự phù hợp của mô hình hồi quy

Kết quả phân tích hồi quy trong bảng 4.6 cho thấy hệ số R2 hiệu chỉnh bằng

0.645, nghĩa là mô hình hồi quy tuyến tính phù hợp 64,5% với tập dữ liệu. Ngoài ra, kết quả kiểm định F trong bảng 4.7 có Sig. < 0.05 cho thấy giả thuyết R2 = 0 không

thỏa mãn. Và bảng 4.5 cho thấy kết quả của kiểm định t có giá trị sig. < 0.05, có

64

nghĩa là giả thuyết các hệ số β = 0 bị bác bỏ với mức ý nghĩa 95%. Nhƣ vậy, ta có

thể khẳng định mô hình hồi quy phù hợp với tập dữ liệu và 64.5% biến thiên của Ý

định sử dụng đƣợc giải thích bởi các nhân tố Hữu ích mong đợi, Dễ sử dụng mong

đợi, Ảnh hƣởng xã hội, Tin cậy cảm nhận, Chi phí cảm nhận, Hỗ trợ Chính phủ và

Cộng đồng ngƣời dùng.

Bảng 4.7. Kết quả kiểm định F

Mô hình

Tổng các bình phƣơng

Bình phƣơng trung bình

Df

F

Sig.

1

Hồi quy

137.168

7

19.595 69.574

.000

Phần dƣ

72.384

257

.282

Tổng

209.552

264

[Xem bảng 8.6, Phụ lục 8]

b. Đánh giá tầm quan trọng của các biến trong mô hình

Phân tích hồi quy tuyến tính bội đƣợc thực hiện bằng phƣơng pháp Enter với 8

biến độc lập và 1 biến phụ thuộc. Kết quả phân tích trong bảng 4.8 cho thấy biến

Điều kiện thuận lợi (FC) không tác động đến Ý định sử dụng (BI); Các biến Hữu

ích mong đợi (PE), Dễ sử dụng mong đợi (EE), Ảnh hƣởng xã hội (SI), Điều kiện

thuận lợi (FC), Tin cậy cảm nhận (PCR), Hỗ trợ Chính phủ (GS) và Cộng đồng

ngƣời dùng (UC) tác động dƣơng đến Ý định sử dụng (BI); Còn biến Chi phí cảm

nhận (PCO) tác động âm đến Ý định sử dụng (BI).

Bảng 4.8. Hệ số phƣơng trình hồi quy chƣa loại biến

Hệ số chƣa chuẩn hóa

Hệ số chuẩn hóa

Đa cộng tuyến

Độ lệch chuẩn

B

Beta

T

Sig.

Sai số VIF

-1.634

.436

-3.752

.000

Mô hình 1 Hằng số

.303

.057

.733

.227 5.314

.000

1.364

Hữu ích mong đợi

.311

.067

.605

.220 4.673

.000

1.654

Dễ sử dụng mong đợi

.339

.068

.915

.190 4.957

.000

1.093

Ảnh hƣởng xã hội

65

.081

.062

.743

.056 1.316

.189

1.345

Điều kiện thuận lọi

.350

.059

.521

.299 5.896

.000

1.920

Tin cậy cảm nhận

-.181

.052

.626

-.163 -3.516

.001

1.599

Chi phí cảm nhận

.158

.054

.593

.138 2.907

.004

1.685

.158

.042

.668

.170 3.792

.000

1.497

Hỗ trợ Chính phủ Cộng đồng ngƣời dùng

[Xem bảng 8.4, Phụ lục 8]

Sau khi loại bỏ biến Điều kiện thuận lợi (FC) có sig. = 0.189 > 0.05, ta tiến hành

phân tích hồi quy lần 2 và thu đƣợc kết quả nhƣ trình bày trong bảng 4.5. Do đó, giả

thuyết H4 bị bác bỏ và các giả thuyết H1, H2, H3, H5, H6, H7, H8 đƣợc chấp nhận

với mức ý nghĩa 95% [Xem bảng 4.9].

Bảng 4.9. Kết quả kiểm định giả thuyết

Giả thuyết

Kết quả Chấp nhận Chấp nhận Chấp nhận

H1 H2 H3 H4 H5 H6 H7 H8

Mối quan hệ PE – BI EE – BI SI – BI FC – BI PCR – BI PCO – BI GS – BI UC – BI

Ảnh hƣởng dƣơng Ảnh hƣởng dƣơng Ảnh hƣởng dƣơng Ảnh hƣởng dƣơng Không chấp nhận Ảnh hƣởng dƣơng Ảnh hƣởng âm Ảnh hƣởng dƣơng Ảnh hƣởng dƣơng

Chấp nhận Chấp nhận Chấp nhận Chấp nhận

Từ kết quả phân tích hồi quy lần 2 trong bảng 4.5, ta có thể viết đƣợc phƣơng

trình hồi quy nhƣ sau:

Ý định sử dụng = 0.218*Hữu ích mong đợi + 0.217*Dễ sử dụng mong đợi

+ 0.191*Ảnh hƣởng xã hội + 0.298*Tin cậy cảm nhận

– 0.139*Chi phí cảm nhận + 0.148* Hỗ trợ Chính phủ

+ 0.161*Cồng đồng ngƣời dùng (4.2)

66

Kết quả phân tích dữ liệu nghiên cứu cho thấy các nhân tố Hữu ích mong đợi

(PE), Dễ sử dụng mong đợi (EE), Ảnh hƣởng xã hội (SI), Tin cậy cảm nhận (PCR),

Chi phí cảm nhận (PCO), Hỗ trợ Chính phủ (GS), Cộng đồng ngƣời dùng (UC) tác

động đến Ý định sử dụng; và nhân tố Điều kiện thuận lợi (FC) không tác động đến

Ý định sử dụng VĐT của các khách hàng cá nhân. Cụ thể nhƣ sau:

- Tin cậy cảm nhận (PCR) tác động mạnh nhất đến Ý định sử dụng VĐT của

khác hàng (β = 0.289). Điều này phù hợp với kết quả các nghiên cứu trƣơc

đây của (Wang et al., 2003; Yuen et al., 2011; Laurn & Lin, 2005; Amin et

al., 2008 và Yu, 2012). Kết quả này cho thấy đối với các dịch vụ tài chính

điện tử nói chung và dịch vụ VĐT nói riêng, khách hàng rất quan tâm đến

tính an toan và bảo mật, họ lo sợ bị đánh cắp các thông tin cá nhân, thông tin

tài khoản và nhƣ vậy có nhiều khả năng họ sẽ bị mất quyền riêng tƣ cá nhân

và mất tiền trong tài khoản điện tử. Do đó, khi khách hàng có mức độ Tin cậy

cảm nhận cao thì họ sẽ có Ý định sử dụng dịch vụ cao hơn.

- Hữu ích mong đợi (PE) là nhân tố tách động mạnh thứ hai đến Ý định sử

dụng VĐT của khách hàng (β = 0.218). Điều này phù hợp với các nghiên cứu

trƣớc đây của (Venkatesh et al., 2003; Amin, 2009; Chong et al., 2010; Yu,

2012; Lê Phan Thị Diệu Thảo & Trần Minh Sáng, 2012 và Nguyễn Chí

Hùng, 2012). Khi khách hàng có cảm nhận cao về hiệu quả và lợi ích của việc

sử dụng VĐT mang lại thì họ sẽ có ý định sử dụng dịch vụ đó cao hơn.

- Dễ sử dụng mong đợi (EE) là nhân tố tác động mạnh thƣ ba đến Ý định sử

dụng VĐT của khách hàng (β = 0.217). Điều này phù hợp với các nghiên cứu

trƣớc đây (Venkatesh et al., 2003; Amin, 2009; Chong et al., 2010; Yu, 2012;

Lê Phan Thị Diệu Thảo & Trần Minh Sáng, 2012 và Nguyễn Chí Hùng,

2012). Khi khách hàng nhận thấy công nghệ mới dễ sử dụng thì họ sẽ có ý

định sử dụng công nghệ đó cao hơn.

- Ảnh hƣởng xã hội (SI) tác động tích cực đến Ý định sử dụng VĐT của

khách hàng (β = 0.191). Kết quả này phù hợp với các nghiên cứu trƣớc đây

của (Venkatesh et al., 2003 và Yu, 2012) và phù hợp với xã hội có tính tập

67

thể cao với dân số trẻ nhƣ Việt Nam. Khi những ngƣời quan trọng, nhƣ ngƣời

thân, bạn bè, đồng nghiệp và những ngƣời nổi tiếng, có uy tín khuyên dùng

thì khách hàng sẽ có ý định sử dụng dịch vụ cao hơn.

- Cộng đồng ngƣời dùng (UC) tỷ lệ thuận với Ý định sử dụng VĐT của khách

hàng (β = 0.161). Điều này hoàn toàn phù hợp vì tại Việt Nam VĐT là một

sản phẩm công nghệ khá mới đới với ngƣời dùng, do đó số lƣợng ngƣời mua

và ngƣời bán chấp nhận thanh toán chƣa nhiều và các doanh nghiệp cung cấp

dịch vụ VĐT chƣa liên thông, liên kết với nhau. Điều này đã và đang gây cản

trở đối với ý định sử dụng của khách hàng. Vì vậy, nếu cảm nhận của khách

hàng về Cộng đồng ngƣời dùng đƣợc nâng cao thì Ý định sử dụng VĐT của

họ sẽ cao hơn.

- Hỗ trợ Chính phủ (GS) có tác động tích cực đến Ý định sử dụng VĐT của

khách hàng (β = 0.148). Điều này phù hợp với các nghiên cứu trƣớc đây (Tan

& Teo, 2000; Jaruwachirathanakul and Fink, 2005; Chong et al., 2010). Khi

khách hàng nhận thấy sự đảm bảo về chính sách, cơ sở hạ tầng thanh toán và

hành lang pháp lý từ phía cơ quan quản lý thì họ sẽ có Ý định sử dụng dịch

vụ cao hơn.

- Chi phí cảm nhận (PCo) có tác động ngƣợc chiều đến Ý định sử dụng VĐT

của khách hàng (β = -0.139). Điều này phù hợp với kết quả của các nghiên

cứu trƣơc (Tan & Teo, 2000; Sahut, 2009; Lê Phan Thị Diệu Thảo & Trần

Minh Sáng, 2012). Khi khách hàng có Chi phí cảm nhận càng cao thì Ý định

sử dụng VĐT càng thấp và ngƣợc lại.

- Kết quả nghiên cứu cho thấy Điều kiện thuận lợi (FC) không ảnh hƣởng đến

Ý định sử dụng VĐT của khách hàng cá nhân tại Việt Nam. Điều này là

hoàn toàn có thể lý giải đƣợc, vì ngày nay các thiết bị công nghệ nhƣ máy vi

tính, điện thoại thông minh, internet đã trở nên phổ biến, rất dễ dàng tiếp cận

và sử dụng đối với khách hàng. Và để quyết định sử dụng một dịch vụ tài

chính điện tử nhƣ VĐT thì khách hàng thƣờng quan tâm đến các nhân tố khác

nhƣ đã phân tích ở trên. Do đó, kết luận Điều kiện thuận lợi (FC) không ảnh

hƣởng đến ý định sử dụng VĐT là hợp lý.

68

4.4. Phân tích sự khác biệt của các biến định tính

Sau khi phân tích hồi quy, giả thuyết H4 không đƣợc chấp nhận, còn các giả

thuyết H1, H2, H3, H5, H6, H7, H8 đƣợc chấp nhận với mức ý nghĩa 95%. Các

nhân tố trong các giả thuyết H1, H2, H3, H5, H6, H7, H8 đƣợc gọi là các nhân tố

chính trong mô hình hồi quy và sẽ đƣợc phân tích để khám phá thông tin sâu hơn

theo Giới tính, Kinh nghiệm, Độ tuổi, Trình độ và Thu nhập.

4.4.1. Phân tích sự khác biệt về Giới tính

Phân tích này đƣợc thực hiện bằng phép kiểm định Independent Samples T-Test

để đánh giả sự khác biệt về giới tính đối với các nhân tố Hữu ích mong đợi, Dễ sử

dụng mong đợi, Ảnh hƣởng xã hội, Tin cậy cảm nhận, Chi phí cảm nhận, Hỗ trợ

Chính phủ, Cộng đồng ngƣời dùng và Ý định sử dụng.

Kết hợp kết quả phân tích T-Test trong bảng 4.10 và bảng 4.11, ta thấy:

- Nhóm nữ có cảm nhận chi phí sử dụng VĐT cao hơn nhóm nam.

- Không có sự khác biệt giữa nhóm nam và nhóm nữ về Hữu ích mong đợi, Dễ

sử dụng mong đợi, Ảnh hƣởng xã hội, Hỗ trợ Chính phủ, Cộng đồng ngƣời

dùng và Ý định sử dụng.

Bảng 4.10. Kiểm định T-Test theo Giới tính

Kiểm định Levene cho sự cân bằng phƣơng sai

Kiểm định T cho sự bằng nhau của các trung bình

Sig. .238

Sig. (2-tailed) .387

.410

.998

Hữu ích mong đợi Phƣơng sai bằng nhau Phƣơng sai bằng nhau Dễ sử dụng mong đợi Ảnh hƣởng xã hội

Phƣơng sai bằng nhau

.322

.482

Phƣơng sai bằng nhau

.062

.149

Tin cậy cảm nhận Chi phí cảm nhận Phƣơng sai bằng

.184

.000

Hỗ trợ Chính phủ

nhau Phƣơng sai bằng nhau Phƣơng sai khác nhau

.001

.920 .916

69

Phƣơng sai bằng nhau

.707

.064

Cộng đồng ngƣời dùng Ý định sử dụng

Phƣơng sai bằng nhau Phƣơng sai khác nhau

.003

.075 .084

[Xem bảng 9.2, Phụ lục 9]

Bảng 4.11. Giá trị trung bình theo Giới tính

Kinh nghiệm

N

Cảm nhận chi phí 0 1

114 151

Trung bình 3.9101 3.2550

[Xem bảng 9.1, Phụ lục 9]

4.4.2. Phân tích sự khác biệt về Kinh nghiệm

Trong nghiên cứu này, đối tƣợng khảo sát là những ngƣời có hiểu biết về dịch vụ

VĐT. Tuy nhiên, có ngƣời đã có kinh nghiệm sử dụng VĐT trong TTTT, cũng có

những ngƣời chƣa có kinh nghiệm. Kiểm định Independent Samples T-Test đƣợc

sử dụng để đánh giá sự khác biệt về kinh nghiệm đối với các nhân tố chính trong

mô hình.

Bảng 4.12. Kiểm định T-test theo Kinh nghiệm

Kiểm định Levene cho sự cân bằng phƣơng sai Sig. .001

Kiểm đinh T cho sự bằng nhau của các trung bình Sig. (2-tailed) .000

Phƣơng sai bằng nhau

Hữu ích mong đợi

Phƣơng sai khác nhau Phƣơng sai bằng nhau

.000

.000 .000

Dễ sử dụng mong đợi

Phƣơng sai khác nhau Phƣơng sai bằng nhau

.001

.000 .555

Ảnh hƣởng xã hội

Phƣơng sai khác nhau Phƣơng sai bằng nhau

.001

.566 .000

Tin cậy cảm nhận

Phƣơng sai khác nhau Phƣơng sai bằng nhau

.022

.000 .000

Chi phí cảm nhận

.437 .792

.000 .000 .000

Phƣơng sai khác nhau Hỗ trợ Chính phủ Phƣơng sai bằng nhau Phƣơng sai bằng nhau Cộng đồng ngƣời dùng

70

Ý định sử dụng

Phƣơng sai bằng nhau Phƣơng sai khác nhau

.000

.000 .000

[Xem bảng 9.4, Phụ lục 9]

Kết quả kiểm định T-Test trong bảng 4.12 và 4.13, cho thấy rằng:

- Không có sự khác biệt về Ảnh hƣởng xã hội giữa nhóm có kinh nghiệm và

nhóm chƣa có kinh nghiệm sử dụng VĐT.

- Nhóm có kinh nghiệm sử dụng VĐT có cảm nhận về Hữu ích mong đợi, Dễ

sử dụng mong đợi, Tin cậy cảm nhận, Hỗ trợ Chính phủ, Cộng đồng ngƣời

dùng và Ý định sử dụng cao hơn nhóm chƣa có kinh nghiệm.

- Nhóm có kinh nghiệm sử dụng VĐT có mức Chi phí cảm nhận thấp hơn

nhóm chƣa có kinh nghiệm.

Bảng 4.13. Giá trị trung bình theo Kinh nghiệm

0

Hữu ích mong đợi

1 0

Dễ sử dụng mong đợi

121 144 121

Kinh nghiệm N Trung bình 3.5434 4.0191 3.2583

1 0

Ảnh hƣởng xã hội

3.6545 3.3698 3.4062

144 121 144

1 0

Tin cậy cảm nhận

1 0

Chi phí cảm nhận

121 144 121 144

2.7864 3.5653 3.8161 3.3021

1 0

Hỗ trợ Chính phủ

121

2.7052

1 0

Cộng đồng ngƣời dùng

1 0

Ý định sử dụng

3.4097 2.6143 3.6412 2.8540

144 121 144 121 144

1

4.0498

[Xem bảng 9.3, Phụ lục 9]

71

4.4.3. Phân tích sự khác biệt về Độ tuổi

4.4.3.1. Kiểm định ANOVA với biến Hữu ích mong đợi

Kiểm định Levene giữa các nhóm có sig. = .209, nghĩa là phƣơng sai giữa

các nhóm bằng nhau và kết quả phân tích ANOVA có sig. = .000 [Xem bảng 9.6 &

9.7, Phụ lục 9]. Do đó ta có thể kết luận rằng có sự khác biệt về Hữu ích mong đợi

giữa các nhóm độ tuổi. Theo kiểm định Post Hoc (Bonferroni) và giá trị trung bình

mẫu [Xem bảng 9.5 & 9.8, Phụ lục 9], có thể nói rằng:

- Nhóm dƣới 18 tuổi và nhóm trên 45 tuổi có mức độ cảm nhận về Hữu ích

mong đợi nhỏ hơn nhóm 18 – 23 tuổi, nhóm 24 – 30 tuổi và nhóm 30 – 45

tuổi.

- Giữa nhóm dƣới 18 tuổi và nhóm trên 45 tuổi không có sự khác biệt về mức

độ cảm nhận Hữu ích mong đợi.

- Và giữa các nhóm 18 – 23 tuổi, nhóm 24 – 30 tuổi và nhóm 30 – 45 tuổi

không có sự khác biệt về mức độ cảm nhận Hữu ích mong đợi.

4.4.3.2. Kiểm định ANOVA với biến Dễ sử dụng mong đợi

Kiểm định Levene giữa các nhóm có sig. = .257, nghĩa là phƣơng sai giữa

các nhóm bằng nhau và phân tích ANOVA có sig. = .000 [Xem bảng 9.10 & 9.11,

Phụ lục 9]. Do đó ta có thể kết luận rằng có sự khác biệt về Dễ sử dụng mong đợi

giữa các nhóm độ tuổi. Theo kiểm định Post Hoc (Bonferroni) và giá trị trung bình

mẫu [Xem bảng 9.9 & 9.12, Phụ lục 9], có thể nói rằng:

- Nhóm dƣới 18 tuổi và nhóm trên 45 tuổi có mức độ cảm nhận về Dễ sử dụng

mong đợi nhỏ hơn nhóm 18 – 23 tuổi, nhóm 24 – 30 tuổi và nhóm 30 – 45

tuổi.

- Giữa nhóm dƣới 18 tuổi và nhóm trên 45 tuổi không có sự khác biệt mức độ

cảm nhận về Dễ sử dụng mong đợi.

- Và giữa các nhóm 18 – 23 tuổi, nhóm 24 – 30 tuổi và nhóm 30 – 45 tuổi

không có sự khác biệt mức độ về cảm nhận Dễ sử dụng mong đợi.

72

4.4.3.3. Kiểm định ANOVA với biến Ảnh hƣởng xã hội

Kiểm định Levene giữa các nhóm cho thấy sig. = .191, có nghĩa là phƣơng sai

giữa các nhóm bằng nhau và kết quả phân tích ANOVA cho thấy sig. = .000 [Xem

bảng 9.14 & 9.15, Phụ lục 9]. Do đó ta có thể kết luận rằng có sự khác biệt về Ảnh

hƣởng xã hội giữa các nhóm độ tuổi. Theo kiểm định Post Hoc (Bonferroni) và giá

trị trung bình mẫu [Xem bảng 9.13 & 9.16, Phụ lục 9], có thể nói rằng độ tuổi càng

lớn thì mức độ cảm nhận về Ảnh hƣởng xã hội càng thấp và ngƣợc lại.

4.4.3.4. Kiểm định ANOVA với biến Tin cậy cảm nhận

Kiểm định Levene giữa các nhóm có sig. = .000, nghĩa là phƣơng sai giữa các

nhóm không bằng nhau và kết quả phân tích ANOVA có sig. = .000 [Xem bảng

9.18 & 9.19, Phụ lục 9]. Do đó ta có thể kết luận rằng có sự khác biệt về Tin cậy

cảm nhận giữa các nhóm độ tuổi. Theo kiểm định Post Hoc (Tamhane) và giá trị

trung bình mẫu [Xem bảng 9.17 & 9.20, Phụ lục 9], có thể nói rằng:

- Nhóm dƣới 18 tuổi và nhóm trên 45 tuổi có mức độ về Tin cậy cảm nhận nhỏ

hơn nhóm 18 – 23 tuổi, nhóm 24 – 30 tuổi và nhóm 30 – 45 tuổi.

- Giữa nhóm dƣới 18 tuổi và nhóm trên 45 tuổi không có sự khác biệt về mức

độ Tin cậy cảm nhận.

- Và giữa các nhóm 18 – 23 tuổi, nhóm 24 – 30 tuổi và nhóm 30 – 45 tuổi

không có sự khác biệt về mức độ Tin cậy cảm nhận.

4.4.3.5. Kiểm định ANOVA với biến Chi phí cảm nhận

Kiểm định Levene giữa các nhóm có sig. = .051, nghĩa là phƣơng sai giữa các

nhóm bằng nhau và phân tích ANOVA có sig. = .038 [Xem bảng 9.22 & 9.23, Phụ

lục 9]. Kết quả kiểm định Post Hoc (Bonferroni) cho thấy các giá trị sig. đều lớn

hơn 0.05 [Xem bảng 9.24, Phụ lục 9]. Do đó, ta có thể kết luận rằng không có sự

khác biệt về Chi phí cảm nhận giữa các nhóm độ tuổi với mức ý nghĩa 95%.

4.4.3.6. Kiểm định ANOVA với biến Hỗ trợ Chính phủ

Kiểm định Levene giữa các nhóm có sig. = .015, nghĩa là phƣơng sai giữa các

nhóm không bằng nhau và kết quả phân tích ANOVA có sig. = .008 [Xem bảng

9.26 & 9.27, Phụ lục 9]. Do đó ta có thể kết luận rằng có sự khác biệt về Hỗ trợ

73

Chính phủ giữa các nhóm độ tuổi. Theo kiểm định Post Hoc (Tamhane) và giá trị

trung bình mẫu [Xem bảng 9.25 & 9.28, Phụ lục 9], có thể nói rằng:

- Nhóm dƣới 18 tuổi và trên 45 tuổi có mức độ cảm nhận về Hỗ trợ Chính phủ

nhỏ hơn nhóm 18 – 23 tuổi, nhóm 24 – 30 tuổi và nhóm 30 – 45 tuổi.

- Giữa nhóm dƣới 18 tuổi và nhóm trên 45 tuổi không có sự khác biệt mức độ

cảm nhận về Hỗ trợ Chính phủ.

- Và giữa các nhóm 18 – 23 tuổi, nhóm 24 – 30 tuổi, nhóm 30 – 45 tuổi không

có sự khác biệt mức độ cẩm nhận về Hỗ trợ Chính phủ.

4.4.3.7. Kiểm định ANOVA với biến Cộng đồng ngƣời dùng

Kiểm định Levene giữa các nhóm cho thấy sig. = .008, có nghĩa là phƣơng sai

giữa các nhóm bằng nhau và kết quả phân tích ANOVA cho thấy sig. = .000 [Xem

bảng 9.30 & 9.31, Phụ lục 9]. Do đó ta có thể kết luận rằng có sự khác biệt về

Cộng đồng ngƣời dùng giữa các nhóm độ tuổi. Theo kiểm định Post Hoc

(Tamhane) và giá trị trung bình mẫu [Xem bảng 92.9 & 9.32, Phụ lục 9], có thể nói

rằng:

- Nhóm dƣới 18 tuổi có mức độ cảm nhận về Cộng đồng ngƣời dùng nhỏ hơn

các nhóm 18 – 23 tuổi, 24 – 30 tuổi, 30 – 45 tuổi và trên 45 tuổi.

- Không có sự khác biệt mức độ cảm nhận về Cộng đồng ngƣời dùng giữa các

nhóm 18 – 23 tuổi, nhóm 24 – 30 tuổi, nhóm 30 – 45 tuổi và nhóm trên 45

tuổi.

4.4.3.8. Kiểm định ANOVA với biến Ý định sử dụng

Kiểm định Levene giữa các nhóm cho thấy sig. = .411, có nghĩa là phƣơng sai

giữa các nhóm không bằng nhau và kết quả phân tích ANOVA cho thấy sig. = .000

[Xem bảng 9.34 & 9.35, Phụ lục 9]. Do đó ta có thể kết luận rằng có sự khác biệt về

Ý định sử dụng giữa các nhóm độ tuổi. Theo kiểm định Post Hoc (Bonferroni) và

giá trị trung bình mẫu [Xem bảng 9.33 & 9.36, Phụ lục 9], có thể nói rằng:

- Nhóm dƣới 18 tuổi và nhóm trên 45 tuổi có Ý định sử dụng thấp hơn nhóm

18 – 23 tuổi, nhóm 24 – 30 tuổi và nhóm 30 – 45 tuổi.

74

- Giữa nhóm dƣới 18 tuổi và nhóm trên 45 tuổi không có sự khác biệt về Ý

định sử dụng.

- Và giữa các nhóm 18 – 23 tuổi, nhóm 24 – 30 tuổi và nhóm 30 – 45 tuổi

không có sự khác biệt về Ý định sử dụng.

4.4.4. Phân tích sự khác biệt về Trình độ

4.4.4.1. Kiểm định ANOVA với biến Hữu ích mong đợi

Kiểm định Levene giữa các nhóm có sig. = .665, nghĩa là phƣơng sai giữa các

nhóm bằng nhau và kết quả phân tích ANOVA có sig. = .000 [Xem bảng 9.38 &

9.39, Phụ lục 9]. Do đó ta có thể kết luận rằng có sự khác biệt về Hữu ích mong đợi

giữa các nhóm Trình độ. Theo kiểm định Post Hoc (Bonferroni) và giá trị trung

bình mẫu [Xem bảng 9.37 & 9.40, Phụ lục 9], có thể nói rằng:

- Nhóm phổ thông có mức độ cảm nhận về Hữu ích mong đợi thấp hơn các

nhóm trung cấp/cao đẳng, nhóm đại học và nhóm sau đại học.

- Và giữa các nhóm trung cấp/cao đẳng, đại học và sau đại học không có sự

khác biệt về mức độ cảm nhận Hữu ích mong đợi.

4.4.4.2. Kiểm định ANOVA với biến Dễ sử dụng mong đợi

Kiểm định Levene giữa các nhóm có Sig. = .003, nghĩa là phƣơng sai giữa các

nhóm không bằng nhau và kết quả phân tích ANOVA có sig. = .000 [Xem bảng

9.42 & 9.43, Phụ lục 9]. Do đó ta có thể kết luận rằng có sự khác biệt về Dễ sử

dụng mong đợi giữa các nhóm Trình độ. Theo kiểm định Post Hoc (Tamhane) và

giá trị trung bình mẫu [Xem bảng 9.41 & 9.44, Phụ lục 9], có thể nói rằng:

- Nhóm phổ thông có mức độ cảm nhận về Dễ sử dụng mong đợi thấp hơn

nhóm trung câp/cao đẳng, nhóm đại hoc và nhóm sau đại học.

- Và giữa các nhóm trung câp/cao đẳng, nhóm đại hoc và nhóm sau đại học

không có sự khác biệt về cảm nhận Dễ sử dụng mong đợi.

4.4.4.3. Kiểm định ANOVA với biến Ảnh hƣởng xã hội

Kiểm định Levene giữa các nhóm cho thấy sig. = .000, có nghĩa là phƣơng sai

giữa các nhóm không bằng nhau và kết quả phân tích ANOVA cho thấy sig. = .000

[Xem bảng 9.46 & 9.47, Phụ lục 9]. Do đó ta có thể kết luận rằng có sự khác biệt về

75

Ý định sử dụng giữa các nhóm độ tuổi. Theo kiểm định Post Hoc (Bonferroni) và

giá trị trung bình mẫu [Xem bảng 9.45 & 9.48, Phụ lục 9], có thể nói rằng trinh độ

học vấn càng cao thì cảm nhận về Ảnh hƣởng xã hội càng thấp và ngƣợc lại.

4.4.4.4. Kiểm định ANOVA với biến Tin cậy cảm nhận

Kiểm định Levene giữa các nhóm cho thấy sig. = .000, có nghĩa là phƣơng sai

giữa các nhóm không bằng nhau và kết quả phân tích ANOVA cho thấy sig. = .000

[Xem bảng 9.50 & 9.51, Phụ lục 9]. Do đó ta có thể kết luận rằng có sự khác biệt về

Tin cậy cảm nhận giữa các nhóm Trình độ. Theo kiểm định Post Hoc (Bonferroni)

và giá trị trung bình mẫu [Xem bảng 9.49 & 9.52, Phụ lục 9], có thể nói rằng trình

độ học vấn càng cao thì mức độ Tin cậy cảm nhận càng cao và ngƣợc lại.

4.4.4.5. Kiểm định ANOVA với biến Chi phí cảm nhận

Kiểm định Levene giữa các nhóm cho thấy sig. = .146, có nghĩa là phƣơng sai

giữa các nhóm bằng nhau [Xem bảng 9.54, Phụ lục 9]. Theo kiểm định Post Hoc

(Bonferroni) các giá trị sig. đều lớn hơn 0.05 [Xem bảng 9.56, Phụ lục 9], có thể

nói rằng Trình độ không ảnh hƣởng đến Chi phí cảm nhận với mức ý nghĩa 95%.

4.4.4.6. Kiểm định ANOVA với biến Hỗ trợ Chính phủ

Kiểm định Levene giữa các nhóm có sig. = .366, nghĩa là phƣơng sai giữa các

nhóm bằng nhau và kết quả phân tích ANOVA có sig. = .001 [Xem bảng 9.58 &

9.59, Phụ lục 9]. Do đó ta có thể kết luận rằng có sự khác biệt về cảm nhận Hỗ trợ

Chính phủ giữa các nhóm Trình độ. Theo kiểm định Post Hoc (Bonferroni) và giá

trị trung bình mẫu [Xem bảng 9.57 & 9.60, Phụ lục 9], có thể nói rằng:

- Nhóm phổ thông có mức độ cảm nhận về Hỗ trợ Chính phủ thấp hơn nhóm

trung cấp/cao đẳng, nhóm đại học và nhóm sau đại học.

- Và giữa các nhóm trung cấp/cao đẳng, nhóm đại học và nhóm sau đại học

không có sự khác biệt về mức độ cảm nhận Hỗ trợ Chính phủ.

4.4.4.7. Kiểm định ANOVA với biến Cộng đồng ngƣời dùng

Kiểm định Levene giữa các nhóm cho thấy sig. = .317, có nghĩa là phƣơng sai

giữa các nhóm bằng nhau và kết quả phân tích ANOVA cho thấy sig. = .000 [Xem

bảng 9.62 & 9.63, Phụ lục 9]. Do đó ta có thể kết luận rằng có sự khác biệt về

76

Cộng đồng ngƣời dùng giữa các nhóm Trình độ. Theo kiểm định Post Hoc

(Bonferroni) và giá trị trung bình mẫu [Xem bảng 9.61 & 9.64, Phụ lục 9], có thể

nói rằng trình độ học vấn càng cao thì mức độ cảm nhận về Cộng đồng ngƣời dùng

càng lớn và ngƣợc lại.

4.4.4.8. Kiểm định ANOVA với biến Ý định sử dụng

Kiểm định Levene giữa các nhóm cho thấy sig. = .841, có nghĩa là phƣơng sai

giữa các nhóm bằng nhau và kết quả phân tích ANOVA cho thấy sig. = .000 [Xem

bảng 9.66 & 9.67, Phụ lục 9]. Do đó ta có thể kết luận rằng có sự khác biệt về Ý

định sử dụng giữa các nhóm Trình độ. Theo kiểm định Post Hoc (Bonferroni) và

giá trị trung bình mẫu [Xem bảng 9.65 & 9.78, Phụ lục 9], có thể nói rằng:

- Nhóm phổ thông có Ý định sử dụng thấp hơn nhóm trung cấp/cao đẳng,

nhóm đại học và nhóm sau đại học.

- Và giữa các nhóm trung cấp/cao đẳng, đại học, sau đại học không có sự khác

biệt về Ý định sử dụng.

4.4.5. Phân tích sự khác biệt về Thu nhập

4.4.5.1. Kiểm định ANOVA với biến Hữu ích mong đợi

Kiểm định Levene giữa các nhóm cho thấy sig. = .126, có nghĩa là phƣơng sai

giữa các nhóm bằng nhau [Xem bảng 9.70, Phụ lục 9]. Kết quả phân tích ANOVA

cho thấy sig. = .912 và kiểm định Post Hoc (Bonfferoni) có các giá trị sig. đều lớn

hơn .005 [Xem bảng 9.71 & 9.72, Phụ lục 9], có thể nói rằng không có sự khác biệt

về cảm nhận Hữu ích mong đợi giữa các nhóm Thu nhập.

4.4.5.2. Kiểm định ANOVA với biến Dễ sử dụng mong đợi

Kiểm định Levene giữa các nhóm cho thấy sig. = .007, có nghĩa là phƣơng sai

giữa các nhóm không bằng nhau [Xem bảng 9.74, Phụ lục 9]. Kết quả phân tích

ANOVA cho thấy sig. = .248 và kiểm định Post Hoc (Tamhane) có các giá trị sig.

đều lớn hơn .005 [Xem bảng 9.75 & 9.76, Phụ lục 9], có thể nói rằng không có sự

khác biệt về cảm nhận Dễ sử dụng mong đợi giữa các nhóm Thu nhập.

77

4.4.5.3. Kiểm định ANOVA với biến Ảnh hƣởng xã hội

Kiểm định Levene giữa các nhóm có sig. = .070, nghĩa là phƣơng sai giữa các

nhóm bằng nhau và kết quả phân tích ANOVA có sig. = .001 [Xem bảng 9.78 &

9.79, Phụ lục 9]. Do đó ta có thể kết luận rằng có sự khác biệt về cảm nhận Ảnh

hƣởng xã hội giữa các nhóm Thu nhập. Theo kiểm định Post Hoc (Bonfferoni) và

giá trị trung bình [Xem bảng 9.77 & 9.80, Phụ lục 9], có thể nói rằng:

- Nhóm có thu nhập dƣới 5 triệu (nhóm 0) có mức độ Ảnh hƣởng xã hội cao

hơn các nhóm có thu nhập trên 5 triệu (nhóm 1, 2).

- Không có sự khác biệt về Ảnh hƣởng xã hội giữa nhóm có thu nhập từ 5 đến

10 triệu (nhóm 1) và nhóm có thu nhập trên 10 triệu (nhóm 2).

4.4.5.4. Kiểm định ANOVA với biến Tin cậy cảm nhận

Kiểm định Levene giữa các nhóm có sig. = .045, nghĩa là phƣơng sai giữa các

nhóm không bằng nhau [Xem bảng 9.82, Phụ lục 9]. Kết quả phân tích ANOVA có

sig. = .570 và kiểm định Post Hoc (Tamhane) có các giá trị sig. đều lớn hơn .005

[Xem bảng 9.83 & 9.84, Phụ lục 9]. Do đó ta có thể nói rằng không có sự khác biệt

về Tin cậy cảm nhận giữa các nhóm Thu nhập.

4.4.5.5. Kiểm định ANOVA với biến Chi phí cảm nhận

Kiểm định Levene giữa các nhóm có sig. = .169, nghĩa là phƣơng sai giữa các

nhóm bằng nhau và kết quả phân tích ANOVA có sig. = .000 [Xem bảng 9.86 &

9.87, Phụ lục 9]. Do đó ta có thể kết luận rằng có sự khác biệt về Chi phí cảm nhận

giữa các nhóm Thu nhập. Theo kiểm định Post Hoc (Bonferroni) và giá trị trung

bình [Xem bảng 9.85 & 9.88, Phụ lục 9], có thể nói rằng thu nhập càng cao thì mức

độ Chi phí cảm nhận càng thấp và ngƣợc lại.

4.4.5.6. Kiểm định ANOVA với biến Hỗ trợ Chính phủ

Kiểm định Levene giữa các nhóm có sig. = .078, nghĩa là phƣơng sai giữa các

nhóm bằng nhau [Xem bảng 9.90, Phụ lục 9]. Kết quả phân tích ANOVA có sig. =

.172 và kiểm định Post Hoc (Bonferroni) [Xem bảng 9.91 & 9.92, Phụ lục 9]. Do

đó ta có thể kết luận rằng không có sự khác biệt về mức độ cảm nhận Hỗ trợ Chính

phủ giữa các nhóm Thu nhập.

78

4.4.5.7. Kiểm định ANOVA với biến Cộng đồng ngƣời dùng

Kiểm định Levene giữa các nhóm có sig. = .531, nghĩa là phƣơng sai giữa các

nhóm bằng nhau [Xem bảng 9.82, Phụ lục 9]. Kết quả phân tích ANOVA có sig. =

0.470 và kiểm định Post Hoc (Bonferroni) có các giá trị sig. đều lớn hơn .005 [Xem

bảng 9.83 & 9.84, Phụ lục 9]. Do đó ta có thể nói rằng không có sự khác biệt về

Cộng đồng ngƣời dùng giữa các nhóm Thu nhập.

4.4.5.8. Kiểm định ANOVA với biến Ý định sử dụng

Kiểm định Levene giữa các nhóm có sig. = .153, nghĩa là phƣơng sai giữa các

nhóm bằng nhau [Xem bảng 9.98, Phụ lục 9]. Kết quả phân tích ANOVA có sig. =

.901 và kiểm định Post Hoc (Bonferroni) có các giá trị sig. đều lớn hơn .005 [Xem

bảng 9.99 & 9.100, Phụ lục 9]. Do đó ta có thể kết luận rằng không có sự khác biệt

về Ý định sử dụng giữa các nhóm Thu nhập.

TÓM TẮT CHƢƠNG 4

Trong chƣơng 4 đã trình bày (1) kết quả thống kê mô tả về mẫu khảo sát, (2) kết

quả kiểm định hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha cho thấy tất cả các thang đo đều đạt

yêu cầu, (3) phân tích nhân tố khám phá EFA đƣợc tiến hành với 34 biến khảo sát

bằng phƣơng pháp Principal component và phép quay varimax. Kết quả thu đƣợc 8

nhân tố độc lập là Hữu ích mong đợi (PE), Dễ sử dụng mong đợi (EE), Ảnh hƣởng

xã hội (SI), Điều kiện thuận lợi (FC), Tin cậy cảm nhận (PCR), Chi phí cảm nhận

(PCO), Hỗ trợ Chính phủ (GS) và Cộng đồng ngƣời dùng (UC) và 01 nhân tố phụ

thuộc là Ý định sử dụng (BI). (4) Phân tích hồi quy tuyến tính bội bằng phƣơng

pháp Enter cho thấy Ý định sử dụng VĐT của khách hàng cá nhân chịu sử ảnh

hƣởng của các nhân tố Hữu ích mong đợi (β = 0.218), Dễ sử dụng mong đợi (β =

0.217), Ảnh hƣởng xã hội (β = 0.191), Tin cậy cảm nhận (β = 0.298), Chi phí cảm

nhận (β = - 0.139), Hỗ trợ Chính phủ (β = 0.148) và Cộng đồng ngƣời dùng (β

=0.161). Ý định sử dụng VĐT của khách hàng cá nhân tại Việt Nam không chịu tác

động bởi nhân tố Điều kiện thuận lợi (FC).

79

(5) Kết quả kiểm định T-Test và One-Way ANOVA với mức ý nghĩa 95% cho

thấy:

- Giữa các nhóm Giới tính có sự khác biệt về Chi phí cảm nhận; mà không có

sự khác biệt về Hữu ích mong đợi, Dễ sử dụng mong đợi, Ảnh hƣởng xã hội, Tin

cậy cảm nhận, Hỗ trợ Chính phủ, Cộng đồng ngƣời dùng và Ý định sử dụng.

- Giữa nhóm có Kinh nghiệm và không có kinh nghiệm sử dụng VĐT có sự

khác biệt về mức độ cảm nhận Hữu ích mong đợi, Dễ sử dụng mong đợi, Tin cậy

cảm nhận, Chi phí cảm nhận, Hỗ trợ Chính phủ, Cộng đồng ngƣời dùng và Ý định

sử dụng; Nhƣng không có sự khác biệt về Ảnh hƣởng xã hội giữa nhóm có kinh

nghiệm và nhóm không có kinh nghiệm sử dụng VĐT.

- Giữa các nhóm Độ tuổi có sự khác biệt về mức độ cảm nhận Hữu ích mong

đợi, Dễ sử dụng mong đợi, Ảnh hƣởng xã hội, Tin cậy cảm nhận, Hỗ trợ Chính phủ,

Cộng đồng ngƣời dùng và Ý định sử dụng; Không khác biệt về Chi phí cảm nhận.

- Giữa các nhóm Trình độ có sự khác biệt về mức độ cảm nhận Hữu ích mong

đợi, Dễ sử dụng mong đợi, Ảnh hƣởng xã hội, Tin cậy cảm nhận, Hỗ trợ Chính phủ,

Cộng đồng ngƣời dùng và Ý định sử dụng; Không có sự khác biệt về Chi phí cảm

nhận.

- Giữa các nhóm Thu nhập có sự khác biệt về mức độ cảm nhận về Ảnh hƣởng

xã hội, Chi phí cảm nhận; Không khác biệt về mức độ cảm nhận Hữu ích mong đợi,

Dễ sử dụng mong đợi, Tin cậy cảm nhận, Cộng đồng ngƣời dùng, Hỗ trợ Chính và

Ý định sử dụng.

80

Chƣơng 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

Chƣơng 5 sẽ trình bày về ý nghĩa và đóng góp của nghiên cứu; đồng thời sẽ

đƣa ra một số kiến nghị cho các doanh nghiệp và cơ quan quản lý giúp cho thị

trƣờng VĐT ngày càng phát triển tạo ra kênh TTĐT an toàn, nhanh chóng, hiệu

quả. Từ đó góp phần phát triển vững mạnh thƣơng mại điện tử tại Việt Nam và làm

giảm tỷ lệ thanh toán bằng tiền mặt trong nền kinh tế. Ngoài ra, trong chƣơng 5 sẽ

trình bày các hạn chế của nghiên cứu và định hƣớng cho nghiên cứu tiếp theo.

5.1. Ý nghĩa và đóng góp của nghiên cứu

Đây là nghiên cứu chính thức đầu tiên về Ý định sử dụng VĐT của khách hàng

cá nhân tại Việt Nam dựa trên mô hình thuyết hợp nhất về chấp nhận và sử dụng

công nghệ UTAUT. Đã có một số nghiên cứu trên thế giới về Ví di động (Sahut,

2009; Amin, 2009; Swilley, 2010). Tuy nhiên, các nghiên cứu trên đều sử dụng

mô hình chấp nhận công nghệ (TAM ) – là một trong tám mô hình tiền thân của mô

hình hợp nhất UTAUT.

Nghiên cứu này đã xây dựng mô hình và các thang đo để nghiên cứu về Ý định

sử dụng VĐT của khách hàng cá nhân tại Việt Nam, dựa trên lý thuyết hợp nhất về

chấp nhận và sử dụng công nghệ (UTAUT) của Venkatesh et al. (2003). Ngoài 4

nhân tố trong mô hình UTAUT, sau quá trình nghiên cứu lý thuyết và tham khảo ý

kiến các chuyên gia trong lĩnh vực VĐT tại Việt Nam, trong nghiên cứu này có 4

nhân tố đƣợc bổ sung vào mô hình để xem xét mối tƣơng quan và mức độ tác động

đến Ý định sử dụng VĐT, gồm: Tin cậy cảm nhận (PCR), Chi phí cảm nhận (PCO),

Hỗ trợ Chính phủ (GS) và Cộng đồng ngƣời dùng (UC).

Các thang đo của các khái niệm nghiên cứu đã đƣợc xây dựng và điều chỉnh cho

phù hợp với ngôn ngữ, lĩnh vực nghiên cứu và đối tƣợng khảo sát là các khách hàng

cá nhân tại Việt Nam. Kết quả đánh giá độ tin cậy và kiểm định thang đo cho thấy

tất cả các thang đo Hữu ích mong đợi (PE), Dễ sử dụng mong đợi (EE), Ảnh hƣởng

xã hội (SI), Điều kiện thuận lợi (FC), Tin cậy cảm nhận (PCR), Chi phí cảm nhận

(PCO), Hỗ trợ Chính phủ (GS), Cộng đồng ngƣời dùng (UC) và Ý định sử dụng

81

(BI) đều đạt yêu cầu với hệ số Cronbach’s Alpha > 0.7.

Kết quả kiểm định mô hình hồi quy cho thấy các nhân tố Hữu ích mong đợi, Dễ

sử dụng mong đợi, Ảnh hƣởng xã hội, Tin cậy cảm nhận, Chi phí cảm nhận, Hỗ trợ

Chính phủ và Cộng đồng ngƣời dùng có tác động đến Ý định sử dụng VĐT của

khách hàng cá nhân tại Việt Nam với mức độ giải thích đạt 64,5%.

Các nhà nghiên cứu có thể sử dụng các thang đo và mô hình nghiên cứu này để

thực hiện những nghiên cứu trong lĩnh vực TTĐT (nhƣ mobile banking, internet

banking, ATM, thẻ tín dụng, …) hoặc các nghiên cứu lặp lại để kiểm tra và xác

nhận kết quả nghiên cứu.

Các DNCƢVĐT, các doanh nghiệp/cá nhân cung cấp hàng hóa/dịch vụ trên các

gian hàng/website TMĐT và các cơ quan quản lý có thể tham khảo kết quả của

nghiên cứu này để đƣa ra các giải pháp phù hợp để phát triển bền vững các hoạt

động kinh doanh TMĐT và quản lý tốt hơn thị trƣờng VĐT.

5.2. Kiến nghị đối với doanh nghiệp cung cấp Ví điện tử

5.2.1. Nâng cao mức độ Tin cậy cảm nhận

Theo kết quả nghiên cứu cho thấy Tin cậy cảm nhận là nhân tố chính tác động

mạnh nhất đến ý định sử dụng VĐT của khách hàng tại Việt Nam hiện nay. Vì vậy

để khách hàng tin tƣởng và sử dụng VĐT, các DNCƢVĐT cần phải gia tăng tính

bảo mật, an ninh, an toàn cho tài khoản của ngƣời dùng. Cụ thể:

- Các DNCƢVĐT cần phải không ngừng cải tiến, nâng cấp công nghệ để đáp

ứng các tiêu chuẩn cao về bảo mật thông tin, an toàn trong xử lý, lƣu trữ và

truyền phát dữ liệu điện tử.

- Đối với việc xác thực mật khẩu tài khoản trong giao dịch thanh toán, bên

cạnh các hình thức xác thực bằng mật khẩu một lần (OTP), ma trận mật khẩu

(VITOS) nhƣ hiện nay, các DNCƢVĐT nên nâng cấp ứng dụng cho phép

khách hàng nhập mật khẩu từ bàn phím ảo để hạn chế tối đa bị lộ mật khẩu và

thông tin tài khoản bởi các phần mềm gián điệp ghi lại thông tin nhập vào từ

bàn phím vật lý.

82

5.2.2. Gia tăng tính Hữu ích mong đợi

Hữu ích mong đợi là nhân tố tác động mạnh thứ hai đến Ý định sử dụng VĐT của

khách hàng cá nhân tại Việt Nam. Vì vậy các DNCƢVĐT cần phải chú trọng đến

các giải pháp nhằm gia tăng tính Hữu ích mong đợi cho ngƣời sử dụng đối với sản

phẩm VĐT của mình. Cụ thể:

- Để mang lại hiệu quả và sự tiện lợi cao nhất cho khách hàng sử dụng VĐT,

các DNCƢVĐT cần tìm hiểu và nắm bắt kịp các nhu cầu TTĐT ngày càng

mở rộng của khách hàng và tích hợp các tiện ích thanh toán đa dạng trong

nhiều lĩnh vực nhƣ thanh toán hóa đơn sinh hoạt, thanh toán vé điện tử, thanh

toán đặt phòng du lịch … và thậm chí là chuyển/nhận tiền hoặc thanh toán

quốc tế cho các sản phẩm/ dịch vụ mua ở nƣớc ngoài.

- Nhằm giúp khách hàng tiết kiệm thời gian và tiền bạc, các DNCƢVĐT nên

tích hợp cho VĐT chức năng tự động tìm kiếm và đề xuất cho khách hàng

mức giá ƣu đãi nhất đối với sản phẩm/dịch vụ mà khách hàng có nhu cầu mua

sắm.

5.2.3. Gia tăng tính Dễ sử dụng mong đợi

Nhân tố tiếp theo có tác động mạnh đến Ý định sử dùng VĐT tại Việt Nam là Dễ

sử dụng mong đợi. Do đó để gia tăng tính dễ sử dụng cho VĐT, các DNCƢVĐT

cần phải không ngừng cải tiến kỹ thuật, công nghệ để:

- Cải tiến quy trình, gia tăng tính năng tự động điền thông tin ngƣời mua trên

các đơn hàng/hóa đơn điện tử nhằm rút ngắn thời gian và giúp cho ngƣời sử

dụng cảm thấy thoái mái và dễ dàng hơn khi thực hiện các giao dịch bằng

VĐT.

- Hƣớng dẫn và chỉ dẫn rõ ràng cụ thể cho khách hàng trƣớc và trong quá trình

thực hiện giao dịch thanh toán bằng VĐT.

5.2.4. Phát huy Ảnh hưởng xã hội

Kết quả nghiên cứu cho thấy Ảnh hƣởng xã hội là một trong những nhân tố tác

động mạnh đến Ý định sử dụng VĐT của khách hàng cá nhân tại Việt Nam. Vì vậy

để tận dụng và phát huy đƣợc đặc điểm này, các DNCƢVĐT nên:

83

- Tận dụng sức lan tỏa của các phƣơng tiện thông tin, truyền hình, mạng xã hội,

các diễn đàn trực tuyến để giới thiệu, tuyên truyền, phổ biến về sản phẩm

VĐT.

- Tận dụng sức ảnh hƣởng của các nhân vật nổi tiếng, có uy tín để quảng bá

cho sản phẩm VĐT.

5.2.5. Xây dựng Cộng đồng người dùng

Để xây dựng đƣợc Cộng đồng ngƣời dùng rộng lớn thì các DNCƢVĐT cần:

- Các DNCƢVĐT cần chủ động liên kết, hợp tác và có chính sách hỗ trợ về giá

và công nghệ đối với các nhà cung cấp hàng hóa/dịch vụ để xây dựng, mở

rộng mạng lƣới điểm chấp nhận thanh toán bằng VĐT.

- Một thực tế hiện nay là khách hàng sở hữu VĐT của DNCƢVĐT nào thì chỉ

có thể thanh toán cho các sản phẩm/dịch vụ của các nhà cung cấp có hợp tác

với DNC ƢVĐT đó. Điều này đã làm hạn chế khả năng thanh toán của các

VĐT và dẫn đến hiện tƣợng một khách hàng sở hữu nhiều VĐT của nhiều

DNCƢVĐT khác nhau. Vì vậy, để tạo thuận tiện cho khách hàng cũng nhƣ

tạo ra một cộng đồng ngƣời dùng VĐT lớn mạnh thì điều tất yếu là các

DNCƢVĐT cần phải hợp tác, liên kết với nhau để khách hàng của

DNCƢVĐT này cũng có thể thanh toán cho các nhà cung cấp hàng hóa/dịch

vụ hợp tác với DNCƢVĐT khác và ngƣợc lại.

5.2.6. Xây dựng chính sách giá hợp lý

Theo kết quả nghiên cứu, nhân tố Chi phí cảm nhận có tác động âm đến Ý định sử

dụng VĐT của khách hàng cá nhân tại Việt Nam. Vì vậy để thu hút khách hàng và

nâng cao tính cạnh tranh của VĐT so với các phƣơng thức TTĐT khác nhƣ Internet

banking, Mobile banking, thẻ ATM, thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ … các DNCƢVĐT

cần xây dựng và duy trì chính sách chi phí thấp, có nhiều ƣu đãi đối với khách hàng

nhất là trong giai đoạn mới phát triển nhƣ hiện nay. Bên cạnh đó, các DNCƢVĐT

cần chủ động liên kết, hợp tác với các nhà cung cấp hàng hóa/dịch vụ để đƣa ra các

chính sách khuyến mãi, giảm giá cho khách hàng khi thanh toán bằng VĐT.

84

5.2.7. Lưu ý đến các thông tin nhân khẩu học

Tuy thuộc vào mục tiêu, chiến lƣợc kinh doanh và đối tƣợng khách hàng mục tiêu

mà các DNCƢVĐT cần xem xét đến sự ảnh hƣởng của các yếu tố Độ tuổi, Giới

tính, Trình độ, Kinh nghiệm và Thu nhập để xây dựng cho mình những chính sách

phù hợp giúp cho doanh nghiệp phát triển vững mạnh và đạt đƣợc mục tiêu, chiến

lƣợc đã đề ra.

5.3. Kiến nghị đối với cơ quan quản lý

Nhân tố Hỗ trợ Chính phủ có tác động tích cực với Ý định sử dụng VĐT của

khách hàng cá nhân tại Việt Nam. Do đó để thúc đẩy cho sự phát triển của các

phƣơng thức TTĐT nói chung và VĐT nói riêng, các cơ quan quản lý cần phải có

những chủ trƣơng, chính sách và định hƣớng cụ thể về các vấn đề:

-

Không ngừng đầu tƣ, hoàn thiện hệ thống công nghệ, kỹ thuật phục vụ cho

TTĐT.

- Không ngừng hoàn thiện hành lang pháp lý làm cơ sở để quản lý, điều hành,

xử lý các tranh chấp, khiếu nại và vi phạm trong lĩnh vực TTĐT nói chung và

VĐT nói riêng. Cụ thể, trƣớc mắt hiện nay cần nhanh chóng sửa đổi và ban

hành thông tƣ hƣớng dẫn về thanh toán trực tuyến và ví điện tử để quản lý tốt

hơn và tạo điều kiện cho thị trƣờng VĐT phát triển xứng với tiềm năng, đáp

ứng nhu cầu TTTT ngày càng tăng của ngƣời dân.

- Ban hành các chính sách ƣu đãi, miễn, giảm về thuế, phí cho các giao dịch

TTĐT

5.4. Hạn chế của đề tài và hƣớng nghiên cứu tiếp theo

Ngoài những đóng góp thiết thực về mặt lý luận và thực tiễn cho lĩnh vực VĐT

nói riêng và TTĐT nói chung, đề tài nghiên cứu này cũng tồn tại một số hạn chế

nhƣ sau:

- Dữ liệu nghiên cứu đƣợc thu thập trong thời gian ngắn (trong hai tháng từ

tháng 6 đến tháng 7 năm 2013) và với cỡ mẫu 265 vẫn còn nhỏ do đó khả

năng tổng quát của đề tài nghiên cứu chƣa cao. Nghiên cứu tiếp theo cần thực

hiện với một cỡ mẫu lớn hơn và thời gian lâu hơn để dữ liệu thu thập có hiệu

85

quả hơn.

- Nghiên cứu chỉ tiến hành với những cá nhân đang sinh sống/làm việc tại

Thành phố Hô Chí Minh do đó kết quả nghiên cứu có thể chƣa phản ánh đúng

tổng thể của toàn thị trƣờng Việt Nam. Nghiên cứu tiếp theo cần mở rộng

phạm vi nghiên cứu toàn thị trƣờng Việt Nam để khả năng bao quát cao hơn

và phản ánh đúng thực trạng hơn.

- Nghiên cứu chọn mẫu theo phƣơng pháp thuận tiện, một trong những phƣơng

pháp chọn mẫu phi xác xuất, nên tính đại diện cũng thấp, khả năng khái quát

cho đám đông chƣa cao. Nghiên cứu tiếp theo nên chọn mẫu theo phƣơng

pháp phân tầng, một trong những phƣơng pháp chọn mẫu xác suất thì hiệu

quả thống kê sẽ cao hơn.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tiếng Việt

1. Chính phủ, 2007. Nghị định số 26/2007/NĐ-CP: Quy định chi tiết thi hành

Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số.

2. Chính phủ, 2007. Nghị định số 27/2007/NĐ-CP: Quy định chi tiết thi hành

Luật Giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính.

3. Chính phủ, 2007. Nghị định số 35/2007/NĐ-CP: Quy định chi tiết giao dịch

điện tử trong lĩnh vực ngân hàng.

4. Hoàng Ngọc Nhậm, 2008. Giáo trình kinh tế lƣợng, NXB lao động – xã hội.

5. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008, Phân tích dữ liệu với

SPSS, NXB Hồng Đức.

6. Ngân hàng Nhà nƣớc, 2011. Thông tƣ số 625/NHNN-TT: Về việc thực hiện

giao dịch thanh toán trực tuyến và Ví điện tử.

7. Ngân hàng Nhà nƣớc, 2013. Dự thảo thông tƣ hƣớng dẫn về hoạt động

cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán.

8. Nguyễn Bắc Son, 2013. Báo cáo ứng dụng công nghệ thông tin năm 2012,

Bộ Thông tin và Tuyên truyền.

9. Nguyễn Chí Hùng, 2012. Nhân tố tác động đến thái độ của ngƣời dùng thẻ

ATM để thanh toán qua máy POS, Luận văn Thạc sỹ kinh tế, ĐH Kinh tế

Tp. HCM.

10. Nguyễn Đình Thọ, 2011. Phƣơng pháp nghiên cứu khoa học trong kinh

doanh, NXB Lao động xã hội.

11. Phan Lê Thị Diệu Thảo và Nguyễn Minh Sáng, 2012. Giải pháp phát triển

ứng dụng Mobile banking tại Việt Nam, Thị trƣờng tài chính tiền tệ, số 350,

trang 21-25&33.

12. Trần Hữu Linh, 2012. Báo cáo thƣoơng mại điện tử 2011, Cục Thƣơng mại

Điện tử Việt Nam.

13. Trần Hữu Linh, 2013. Báo cáo thƣơng mại điện tử năm 2012, Cục Thƣơng

mại Điện tử Việt Nam.

Tiếng Anh

14. Ajzen, I., 1991, The Theory of Planned Behavior, Organizational Behavior

and Human Decision Processes (50:2), pp. 179-211.

15. Amin et al., 2008, Factors affecting the intentions of customers in Malaysia

to use mobile phone credit cards, Management Research News, Vol. 31 Iss:

7, pp.493 – 503.

16. Amin, H., 2009, Mobile wallet acceptance in Sabah: an empirical analysis,

Labuan Bulletin of International Businesss & Finance, vol. 7, 33-52.

17. Bandura, A., 1986, Social Foundations of Thought and Action: A Social

Cognitive Theory, Prentice Hall, Englewood Cliffs, NJ.

18. Cattel R. B., 1978. The Scientific Use of Factor Analysis in Behavioral and

Life Sciences. New York: Plenum.

19. Chong A. Y. L. et al., 2010, Online banking adoption: an empirical

analysis, International Journal of Bank Marketing, vol. 28, No. 4, pp. 267-

287.

20. Compeau, D. R., and Higgins, C. A., 1995a, Application of Social Cognitive

Theory to Training for Computer Skills, Information Systems Research

(6:2), pp. 118-143.

21. Compeau, D. R., and Higgins, C. A., 1995b, Computer Self-Efficacy:

Development of a Measure and Initial Test, MIS Quarterly (19:2), pp. 189-

211.

22. Compeau, D. R., Higgins, C. A., and Huff S., 1999, Social Cognitive

Theory and Individual Reactions to Computing Technology: A Longitudinal

Study, MIS Quarterly (23:2), pp. 145-158.

23. Davis, F. D., 1989, Perceived Usefulness, Perceived Ease of Use, and User

Acceptance of Information Technology, MIS Quarterly, vol. 13, No. 3.

24. Davis, F. D. et al., 1992, Extrinsic and Intrinsic Motivation to Use

Computers in the Workplace, Journal of Applied Social Psychology (22:14),

pp. 1111-1132.

25. Fishbein, M., and Ajzen, I., 1975, Belief, Attitude, Intention and Behavior:

An Introduction to Theory and Research, Addison-Wesley, Reading, MA.

26. Green S. B., 1991. How many subjects does it take to do a regression

analysis?, Multivariate Behavioral Research, 26(3), pp. 499-510.

27. Hair et al., 2006. Multivariate Data Analysis, 6thed, Upper Saddle River NJ:

Prenctice-Hall.

28. Jaruwachirathanakul, B. and Fink, D., 2005, Internet banking adoption

strategies for development country: the case of Thailand, Internet Research,

Vol. 15 No. 3, pp. 295-311.

29. Lee et al., 2003, The Technology Acceptance Model: Past, Present, and

Future, Communications of the Association for Information Systems. Vol.

12, Article 50.

30. Luarn, P., and H. H. Lin, 2005, Toward an understanding of the behavioral

intention to use mobile banking, Computers I Human Behavior, Vol. 21:

873-891.

31. Miller, N. E., and Dollard, J., 1941, Social learning and imitation, New

Haven, CT, US: Yale University Press, xiv, 341 pp.

32. Moore, G. C., and Benbasat, I., 1991, Development of an Instrument to

Measure

the Perceptions of Adopting an Information Technology

Innovation, Information Systems Research (2:3), pp. 192-222.

33. Rogers, E., 1995, Diffusion of Innovations, Free Press, New York.

34. Sahut, J. M., 2009, The Adoption and Diffusion of Electronic Wallets,

International Journal of Human and Social Sciences, Vol. 4, No.3.

35. Sun, H., & Zhang, P., 2006. The Role of Moderating Factors in User

Technology Acceptance. International Journal of Human-Computer Studies,

64(2), 53-78.

36. Swilley, E., 2010, Technology rejection: the case of the wallet phone,

Journal of Consumer Marketing, Vol. 27 · No. 4, 304–312.

37. Tan M., and Teo T. S. H., 2000, Factors influencing the adoption of

Internet banking, Journal of the Association for Information Systems, Vol.

1, Article 5.

38. Taylor, S. and Todd, P. A., 1995a, Assessing IT Usage: The Role of Prior

Experience, MIS Quarterly (19:2), pp. 561-570.

39. Taylor, S. and Todd, P. A., 1995b, Understanding Information Technology

Usage: A Test of Competing Models, Information Systems Research (6:4),

pp. 144-176.

40. Thompson, R. L. et al., 1991, Personal Computing: Toward a Conceptual

Model of Utilization, MIS Quarterly (15:1), pp. 124-143.

41. Tornatzky, L. G., and Klein, K. J., 1982, Innovation Characteristics and

Innovation adoption -Implementation: A Meta-Analysis of Findings, IEEE

Transactions on Engineering Management, (29:1), 1982, pp. 28-45.

42. Triands, H. C., 1977, Interpersonal Behavior, Brooke/Cole, Monterey, CA.

43. Vallerand, R. J., 1997, Toward a Hierarchical Model of Instrinsic and

Extrinsic Motivation, in Advances in Experimental Social Psychology (29),

M. Zanna (ed.), Academic Press, New York, pp. 271-360.

44. Venkatesh, V. and Davis, F. D., 2000, A Theoretical Extension of the

Technology Acceptance Model: Four Logitudinal Field Studies,

Management Science, 46, pp. 186-204.

45. Venkatesh, V. et al., 2003, User acceptance of information technology:

Toward a unified view, MIS Quarterly, Vol. 27, No. 3: 425-478.

46. Wang, Y. S. et al., 2003, Determinants of user acceptance of Internet

banking: an empirical study, International Journal of Service Industry

Management, Vol. 14, No. 5: 501-519.

47. Yu C. S., 2012, Factors affecting individuals to adopt mobile banking:

empirical evidence from the UTAUT model, Journal of Electronic

Commerce Research, Vol. 13, No. 2.

48. Yuen, Y. Y. et al., 2011, Internet banking adoption: Comparing developed

and developing countries, The Journal of Computer Information Systems,

Vol. 51, No. 1: 52-61.

Website:

49. http://www.emarketer.com/Article/B2C-Ecommerce-Climbs-Worldwide-

Emerging-Markets-Drive-Sales-Higher/1010004

50. http://nif.mof.gov.vn/portal/page/portal/nif/Newdetail?p_page_id=1&pers_i

d=42972397&item_id=96254411&p_details=1

51. https://www.megapayment.net.vn

52. https://www.vnmart.vn

53. https://www.mobivi.vn

54. https://vcash.vinapay.com.vn

55. https://payoo.com.vn

56. https://www.edong.vn/

57. https://momo.vn

58. https://nganluong.vn

59. https://smartlink.com.vn

PHỤ LỤC

PHỤ LỤC 1. BẢNG PHỎNG VẤN SƠ BỘ 1

(PHƢƠNG PHÁP CHUYÊN GIA)

BẢNG CÂU HỎI Họ và tên đáp viên: ……………………………………………..…………................

Số điện thoại: ………………………..Email:…………….………….........................

Địa điểm phỏng vấn: …………………Ngày phỏng vấn:………………....................

Xin chào Anh/Chị,

Tôi hiện đang thực hiện một nghiên cứu về “Các nhân tố tác động đến Ý định

sử dụng Ví điện tử tại Việt Nam”. Mong Anh/Chị dành ít thời gian để trả lời những

câu hỏi bên dƣới và chia sẻ những kinh nghiệm quí báu của Anh/Chị về lĩnh vực

này. Xin chân thành cảm ơn!

1. Anh/Chị đã làm việc trong thị trƣờng dịch vụ ví điện tử trong bao lâu?

2. Anh/Chị có thể cho biết nhận định của mình về thƣc trạng tình hình thị trƣờng

dịch vụ VĐT tại Việt Nam hiện nay nhƣ thế nào?

3. Anh/Chị cho rằng dịch vụ VĐT tại Việt Nam cần có thêm những điều kiện nào

và phải cải tiến ra sao để có thể xứng với tiềm năng thị trƣờng và bắt kịp sự

phát triển so với các quốc gia khác?

4. Theo Anh/Chị khi nói đến Hữu ích mong đợi tác động đến Ý định sử dụng

VĐT của khách hàng cá nhân tại Việt Nam thì sẽ bao gồm những yếu tố nào?

5. Theo Anh/Chị khi nói đến Dễ sử dụng mong đợi mong đợi tác động đến Ý định

sử dụng VĐT của khách hàng cá nhân tại Việt Nam thì sẽ bao gồm những yếu

tố nào?

6. Theo Anh/Chị khi nói đến Ảnh hƣởng xã hội tác động đến Ý định sử dụng

VĐT của khách hàng cá nhân tại Việt Nam thì sẽ bao gồm những yếu tố nào?

7. Theo Anh/Chị khi nói đến Điều kiện thuận lợi tác động đến Ý định sử dụng

VĐT của khách hàng cá nhân tại Việt Nam thì sẽ bao gồm những yếu tố nào?

8. Theo Anh/Chị khi nói đến Tin cậy cảm nhận tác động đến Ý định sử dụng VĐT

của khách hàng cá nhân tại Việt Nam thì sẽ bao gồm những yếu tố nào?

9. Theo Anh/Chị khi nói đến Chi phí cảm nhận tác động đến Ý định sử dụng VĐT

của khách hàng cá nhân tại Việt Nam thì sẽ bao gồm những yếu tố nào?

10. Còn khi nói đến Hỗ trợ Chinh phủ tác động đến Ý định sử dụng VĐT của

khách hàng cá nhân tại Việt Nam thì sẽ bao gồm những yếu tố nào?

11. Ngoài những nhân tố trên, Anh/Chị thấy rằng còn nhân tố nào cũng sẽ tác động

đến ý định sử dụng VĐT của khách hàng cá nhân tại Việt Nam?

12. Anh/Chị vui lòng chia sẻ chi tiết hơn về những những nhân tố đó sẽ tác động

đến ý định sử dụng VĐT của khách hàng cá nhân tại Việt Nam nhƣ thế nào?

13. Theo kinh nghiệm của Anh/Chị thì có thể dựa vào những đặc điểm nào để biết

khách hàng có ý định sử dụng VĐT hay không?

14. Anh/Chị thấy rằng cần phải có những giải pháp cải thiện nhƣ thế nào để nâng

cao ý định sử dụng VĐT của khách hàng cá nhân tại Việt Nam?

Xin cảm ơn Anh/Chị đã giúp hoàn thành Bảng câu hỏi này!

PHỤC LỤC 2. BẢNG PHỎNG VẤN SƠ BỘ 2

(PHƢƠNG PHÁP THẢO LUẬN NHÓM)

Chào các Anh/Chị,

Tôi là Nguyễn Thị Linh Phƣơng - học viên cao học ngành Quản trị kinh

doanh của khoa Quản Trị Kinh Doanh - Trƣờng Đại Học Kinh Tế TP. HCM. Hiện

tại, tôi đang thực hiện đề tài “Nghiên cứu các nhân tố tác động đến ý định sử

dụng Ví điện tử tại Việt Nam”. Dƣới đây là các thang đo đƣợc xây dựng để đo

lƣờng mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố đến ý định sử dụng VĐT của khách hàng

cá nhân tại Việt Nam. Xin Anh/Chị cho biết các biến quan sát trong các thang đo

này đã đầy đủ chƣa hay cần điều chỉnh, bổ sung thêm và về mặt nội dung, từ ngữ có

cần điều chỉnh nhƣ thế nào cho dễ hiểu đối với ngƣời đọc không?

Thang đo Hữu ích mong đợi (PE)

Tên

Biến quan sát

biến

PE1 Tôi thấy rằng VĐT là phƣơng thức TTTT rất hữu ích

PE2 VĐT giúp tôi quản lý và kiểm soát các giao dịch TTTT hiệu quả hơn

PE3 VĐT giúp tôi tiết kiệm thời gian khi mua sắm trực tuyến

PE4 Sử dụng VĐT, tôi có thể thực hiện các giao dịch TTTT bấy kỳ khi nào và bất

kỳ đâu

PE5 Khi thanh toán hoặc mua sắm trực tuyến bằng VĐT, tôi nhận đƣợc nhiều ƣu

đãi về giá và phí giao dịch.

PE6 Ngoài chức năng thanh toán trực tuyến, tôi có thể dùng VĐT để thanh toán

tiền điện, nƣớc, điện thoại, mua vé máy may, vé phim …

Thang đo Dễ sử dụng mong đợi (EE)

Tên

Biến quan sát

biến

EE1 Học cách sử dụng VĐT sẽ rất dễ dàng đối với tôi

EE2 Tôi có thể dễ dàng sử dụng VĐT một cách thành thạo

EE3 Tôi thấy qui trình thanh toán bằng VĐT rất rõ ràng và dễ hiểu

EE4 Tôi thấy các tài liệu hƣớng dẫn sử dụng VĐT rất đầy đủ và cụ thể

EE5 Tôi thấy thanh toán trực tuyến bằng VĐT rất đơn giản

Thang đo Ảnh hƣởng xã hội (SI)

Biến quan sát

Tên

biến

SI1 Những ngƣời thân trong gia đình tôi nghĩ rằng tôi nên sử dụng VĐT để thanh

toán trực tuyến

SI2 Thành viên trên các diễn đàn, mạng xã hội mà tôi tham gia nghĩ rằng tôi nên

sử dụng VĐT để thanh toán trực tuyến

SI3 Đồng nghiệp của tôi nghĩ rằng tôi nên sử dụng VĐT để thanh toán trực tuyến

SI4 Những ngƣời có uy tín đối với tôi cho rằng nên sử dụng VĐT để thanh toán

trực tuyến

SI5 Nhân viên của doanh nghiệp cung ứng VĐT rất nhiệt tình giới thiệu và thuyết

phục tôi sử dụng VĐT

Thang đo Điều kiện thuận lợi (FC)

Tên

Biến quan sát

biến

FC1 Tôi có máy tính/điện thoại di động có thể sử dụng VĐT

FC2 Tôi có kiến thức cần thiết để sử dụng VĐT

FC3 VĐT tƣơng thích với các công nghệ khác mà tôi đang sử dụng

Tôi sẽ luôn tìm đƣợc sự giúp đỡ nếu tôi gặp khó khăn, thắc mắc trong khi sử

FC4

dụng VĐT

Thang đo Tin cậy cảm nhận (PCr)

Tên

Biến quan sát

biến

PCr1 Khi sử dụng VĐT, Tôi tin rằng thông tin và tiền trong TKNH của tôi sẽ an

toàn

PCr2 Khi thanh toán trực tuyến bằng VĐT, Tôi tin rằng thông tin cá nhân của tôi sẽ

đƣợc giữ bí mật

PCr3 Khi sử dụng VĐT, Tôi không lo sợ bị lừa đảo khi mua sắm trực tuyến

PCr4 Tôi tin rằng các giao dịch thanh toán trực tuyến bằng VĐT đƣợc thực hiện

chính xác.

PCr5 Nói chung, tôi tin tƣởng vào tính an toan và bảo mật của VĐT

Thang đo Chi phí cảm nhận (PCo)

Biến quan sát

Tên

biến

PCo1 Chi phí giao dịch thanh toán bằng VĐT cao hơn các phƣơng thức thanh toán

khác

PCo2 Chi phí đăng ký và duy trì hoạt động của VĐT là quá cao

PCo3 Chi phí cho thiết bị (máy tính/điện thoại) để sử dụng VĐT là quá cao

PCo4 Chi phí đƣờng truyền internet/tin nhắn điện thoại khi thanh toán bằng VĐT là

quá cao

PCo5 Nói chung, Chi phí để sử dụng dịch vụ VĐT là quá cao đối với tôi

Thang đo Hỗ trợ Chính phủ (GS)

Biến quan sát

Tên

biến

GS1 Chính phủ khuyến khich và thúc đẩy phát triển thƣơng mại điện tử và thanh

toán điện tử

GS2 Cơ sở hạ tầng công nghệ và đƣờng truyền internet đáp ứng tốt cho hoạt động

thanh toán bằng VĐT

GS3 Chính phủ có chủ trƣơng và định hƣớng cho sự phát triển thanh toán trực

tuyến bằng VĐT

GS4 Chính phủ ban hành đầy đủ luật và quy định cho hoạt động thanh toán bằng

VĐT

Thang đo Cộng đồng ngƣời dùng (UC)

Tên

Biến quan sát

biến

UC1 Địa điểm và cách thức đăng ký sử dụng VĐT rất thuận tiện đối với tôi

UC2 Có nhiều địa điểm và cách thức để tôi có thể thực hiện các giao dịch

nạp/chuyển/rút tiền qua VĐT của mình

UC3 Tôi nghĩ rằng có nhiều website thƣơng mại điện tử tại Việt Nam chấp nhận

thanh toán trực tuyến bằng VĐT

Thang đo Ý định sử dụng (BI)

Biến quan sát

Tên

biến

BI1 Tôi có cân nhắc đến việc sử dụng VĐT trong tƣơng lai

BI2 Tôi nghĩ rằng tôi sẽ sử dụng VĐT trong tƣơng lai

BI3 Tôi có kế hoạch sử dụng VĐT trong tƣơng lai

PHỤ LỤC 3. THÔNG TIN VỀ CÁC CHUYÊN GIA

VÀ THANH VIÊN NHÓM THẢO LUẬN

3.1. Danh sách các chuyên gia

1. Ông Nguyễn Trinh Thiết – Trƣởng phòng phát triển thị trƣờng – Công ty CP DV

Trực tuyến Cộng đồng Việt.

2. Ông Trần Sơn Tùng – Giám đốc Kinh doanh – Công ty CP Giải pháp thanh toán

Việt Nam.

3. Bà Đỗ Thanh Hà – Phó Giám đốc Vận hành & Marketing – Công ty CP Ngân

lƣợng.

4. Ông Trần Việt Vĩnh - Giám đốc Kinh doanh và Phụ trách đối tác – Công ty CP

Ngân lƣợng.

5. Bà Lê Thị Thuột - Giám đốc kinh doanh – Công ty CP DV Trực tuyến Cộng đồng

Việt.

6. Bà Lê Thị Lan Anh - Giám đốc Marketing – Công ty CP giải pháp thanh toán Điện

lực và Viễn thông.

7. Ông Hà Năng Việt - Phó Tổng Giám đốc Kinh doanh – Công ty CP Hỗ trợ thanh

toán Việt Phú.

8. Ông Nguyễn Mạnh Tƣờng – Phó tổng giám đốc – Công ty CP DV di đọng trực

tuyến M-services.

3.2. Danh sách các thành viên nhóm thảo luận

1. Đặng Thanh Sơn – học viên cao học ĐH Ngoại Thƣơng – Tp. HCM.

2. Nguyễn Thị Bích Trâm - học viên cao học ĐH Ngoại Thƣơng – Tp. HCM.

3. Nguyễn Văn Ngọc – học viên cao học ĐH Ngoại Thƣơng – Tp. HCM.

4. Phạm Thị Phƣơng Lan – học viên cao học ĐH Ngoại Thƣơng – Tp. HCM.

5. Nguyễn Việt Cƣờng – phó giám đốc chi nhánh Viettel quận Bình Thạnh –

Tp. HCM.

6. Nguyễn Thị Trúc – SV ĐH Công nghiệp – Tp. HCM.

7. Nguyễn Thị Vinh – SV ĐH Công nghiệp – Tp. HCM.

8. Trần Thị Thu Thủy – SV ĐH Công nghiệp – Tp. HCM.

9. Đoàn Thị Thanh Mai – SV ĐH Mở – Tp. HCM.

10. Nguyễn Văn Huynh – SV ĐH Công nghiệp – Tp. HCM.

PHỤ LỤC 4. BẢNG PHỎNG VẤN SƠ BỘ 3

(KHẢO SÁT ĐỊNH LƢỢNG SƠ BỘ VỚI 50 MẪU)

Chào các Anh/Chị

Tôi là Nguyễn Thị Linh Phƣơng - học viên cao học ngành Quản trị kinh

doanh của khoa Quản Trị Kinh Doanh - Trƣờng Đại Học Kinh Tế TP. HCM. Hiện

tại, tôi đang thực hiện đề tài “ Nghiên cứu các nhân tố tác động đến ý định sử

dụng Ví điện tử tại Việt Nam”. Mục đích của nghiên cứu này nhằm xác định mức

độ ảnh hƣởng và tầm quan trọng của các nhân tố bên dƣới tác động nhƣ thế nào đến

ý định sử dụng VĐT của các Anh/Chị, không có câu trả lời nào là đúng hay sai.

Mọi câu trả lời của các Anh/Chị đều hữu ích với đề tài nghiên cứu.

A. Phần câu hỏi khảo sát

 Anh/Chị có biết về phƣơng thức thanh toán bằng Ví điện tử không?

□ Có (Xin trả lời tiếp) □ Không (Xin dừng ở đây)

Anh/chi hãy đánh dấu X vào mức độ cảm nhận của các Anh/Chị cho các

phát biểu dƣới đây:

Lưu ý: ① hoàn toàn không đồng ý; ② không đồng ý; ③ bình thƣờng; ④ đồng ý; ⑤ hoàn toàn đồng ý STT 1

Mức độ đồng ý ① ② ③ ④ ⑤

Các phát biểu Tôi thấy VĐT là một phƣơng thức thanh toán trực tuyến rất hữu ích

2 VĐT giúp tôi quản lý và kiểm soát các giao dịch thanh

① ② ③ ④ ⑤

3

① ② ③ ④ ⑤

toán trực tuyến hiệu quả hơn. Thanh toán trực tuyến bằng VĐT giúp tôi tiết kiệm thời gian và công sức. Tôi thấy sử dụng VĐT mang lại nhiều lợi ích.

7

8

9 Những ngƣời quan trọng với tôi nghĩ rằng nên sử dụng

4 ① ② ③ ④ ⑤ 5 Học cách sử dụng VĐT (sẽ) rất dễ dàng đối với tôi. ① ② ③ ④ ⑤ Tôi có thể dễ dàng sử dụng VĐT một cách thành thạo. ① ② ③ ④ ⑤ 6 Tôi thấy các bƣớc thanh toán bằng VĐT đều đƣợc ① ② ③ ④ ⑤ hƣớng dẫn cụ thể và dễ hiểu. Tôi thấy thanh toán trực tuyến bằng VĐT rất đơn giản. ① ② ③ ④ ⑤ ① ② ③ ④ ⑤

VĐT để thanh toán trực tuyến.

10 Bạn bè/ đồng nghiệp của tôi nghĩ rằng nên sử dụng

① ② ③ ④ ⑤

VĐT để thanh toán trực tuyến.

11 Những ngƣời có uy tín đối với tôi cho rằng nên sử dụng

① ② ③ ④ ⑤

VĐT để thanh toán trực tuyến.

① ② ③ ④ ⑤

12 Nhân viên của doanh nghiệp cung ứng VĐT rất nhiệt tình giới thiệu và thuyết phục tôi sử dụng VĐT. 13 Tôi có máy tính/điện thoại di động có thể sử dụng

① ② ③ ④ ⑤

VĐT.

14 Tôi có kiến thức cần thiết để sử dụng VĐT.

15 VĐT tƣơng thích với các công nghệ khác mà tôi đang

① ② ③ ④ ⑤ ① ② ③ ④ ⑤

sử dụng.

16 Tôi sẽ luôn tìm đƣợc sự giúp đỡ nếu tôi gặp khó khăn,

① ② ③ ④ ⑤

thắc mắc trong khi sử dụng VĐT.

17 Khi sử dụng VĐT, Tôi tin rằng thông tin và tiền trong

① ② ③ ④ ⑤

TKNH của tôi sẽ an toàn.

18 Khi thanh toán trực tuyến bằng VĐT, Tôi tin rằng

① ② ③ ④ ⑤

thông tin cá nhân của tôi sẽ đƣợc giữ bí mật.

19 Khi sử dụng VĐT, Tôi không lo sợ bị lừa đảo khi mua

① ② ③ ④ ⑤

sắm trực tuyến.

20 Tôi tin rằng các giao dịch thanh toán trực tuyến bằng

① ② ③ ④ ⑤

VĐT đƣợc thực hiện chính xác.

21 Nói chung, tôi tin tƣởng vào tính an toan và bảo mật

① ② ③ ④ ⑤

của VĐT.

22 Chi phí giao dịch thanh toán bằng VĐT cao hơn các

① ② ③ ④ ⑤

phƣơng thức thanh toán khác.

23 Chi phí đăng ký và duy trì hoạt động của VĐT là quá

① ② ③ ④ ⑤

cao

24 Chi phí cho thiết bị (máy tính/điện thoại) để sử dụng

① ② ③ ④ ⑤

VĐT là quá cao.

25 Chi phí đƣờng truyền internet/tin nhắn điện thoại khi

① ② ③ ④ ⑤

thanh toán bằng VĐT là quá cao.

26 Nói chung, Chi phí để sử dụng dịch vụ VĐT là quá cao

① ② ③ ④ ⑤

đối với tôi.

27 Chính phủ khuyến khich, thúc đẩy phát triển thƣơng

① ② ③ ④ ⑤

mại điện tử và thanh toán điện tử.

① ② ③ ④ ⑤

28 Cơ sở hạ tầng công nghệ và đƣờng truyền internet đáp ứng tốt cho hoạt động thanh toán trực tuyến bằng VĐT. 29 Chính phủ có chủ trƣơng và định hƣớng cho sự phát

① ② ③ ④ ⑤

triển thanh toán trực tuyến bằng VĐT.

30 Luật và quy định về hoạt động thanh toán bằng VĐT

① ② ③ ④ ⑤

đƣợc Chính phủ ban hành khá đầy đủ

31 Địa điểm và cách thức đăng ký sử dụng VĐT rất thuận ① ② ③ ④ ⑤

tiện đối với tôi.

32 Có nhiều địa điểm và cách thức để tôi có thể

① ② ③ ④ ⑤

nạp/chuyển/rút tiền từ tài khỏa VĐT của mình.

33 Tôi nghĩ rằng có nhiều gian hàng/website TMĐT tại

① ② ③ ④ ⑤

Việt Nam chấp nhận thanh toán trực tuyến bằng VĐT.

36 Tôi có kế hoạch sử dụng VĐT trong tƣơng lai

34 Tôi có cân nhắc đến việc sử dụng VĐT trong tƣơng lai. ① ② ③ ④ ⑤ 35 Tôi nghĩ rằng tôi sẽ sử dụng VĐT trong tƣơng lai ① ② ③ ④ ⑤ ① ② ③ ④ ⑤

□ 5-10 triệu  □ 10-20 triệu □ Trên 20 triệu

□ Không

B. Phần thông tin thêm (Các thông tin này được mã hóa nhằm thống kê số liệu. Tôi xin cam kết giữ bí mật thông tin cá nhân của Anh/Chị) 1. Xin vui lòng cho biết giới tính của Anh/Chị □Nam □ Nữ 2. Xin vui lòng cho biết tuổi của Anh/Chị □ dƣới 18 tuổi  □ 18-23 tuổi □ 24-30 tuổi □ 31-45 tuổi □ trên 45 tuổi 3. Xin vui lòng cho biết trình độ học vấn của Anh/Chị □ Phổ thông □ Cao đẳng/trung cấp □ Đại học □ Sau đại học 4. Xin vui lòng biết thu nhập hàng tháng của Anh/Chị □ Dƣới 5 triệu 5. Xin vui lòng cho biết nghề nghiệp của Anh/Chị □ Học sinh/sinh viên  □ Nhân viên văn phong/nhân viên kỹ thuật □ Lao động phổ thông/nội nợ □ Trƣởng/phó phòng □ Giám đốc/phó giám đốc 6. Xin vui lòng cho biết Anh/Chị có đang sinh sống/làm việc tại Tp. HCM không? □ Có Trân trọng cảm ơn sự hợp tác của Anh/Chị!

PHỤ LỤC 5. KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH THANG ĐO SƠ BỘ

5.1. Kết quả kiểm định hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha

5.1.1. Thang đo Hữu ích mong đợi (PE)

Bảng 5.1. Reliability Statistics

Cronbach's Alpha N of Items

.792 4

Bảng 5.2. Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted

Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted

11.84 12.06 11.56 12.00 2.423 1.853 2.088 1.755 .689 .561 .593 .676 .740 .774 .745 .703

PE1 PE2 PE3 PE4

5.1.2. Thang đo Dễ sử dụng mong đợi (EE)

Bảng 5.3.Reliability Statistics

Cronbach's Alpha N of Items

.745 4

Bảng 5.4. Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted

Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted

10.40 10.58 10.72 10.72 1.592 1.555 1.838 1.593 .550 .629 .388 .597 .679 .634 .765 .652

EE1 EE2 EE3 EE4

5.1.3. Thang đo Ảnh hƣởng xã hội (SI)

Bảng 5.5. Reliability Statistics

Cronbach's Alpha N of Items

.761 4

Bảng 5.6. Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted

Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted

10.94 11.04 11.10 10.78 1.772 1.958 1.929 1.767 .602 .427 .551 .679 .681 .779 .710 .642

SI1 SI2 SI3 SI4

5.1.4. Thang đo Điều kiện thuận lợi (FC)

Bảng 5.7. Reliability Statistics

Cronbach's Alpha N of Items

.868 4

Bảng 5.8. Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted

Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted

10.22 10.52 10.50 10.64 4.012 4.010 3.724 4.072 .680 .745 .748 .707 .847 .821 .819 .836

FC1 FC2 FC3 FC4

5.1.5. Thang đo Tin cậy cảm nhận (PCr)

Bảng 5.9. Reliability Statistics

Cronbach's Alpha N of Items

.881 5

Bảng 5.10. Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted

Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted

13.80 13.72 13.92 13.40 13.80 6.367 5.716 6.198 6.408 5.755 .646 .772 .672 .678 .813 .871 .842 .866 .864 .832

PCr1 PCr2 PCr3 PCr4 PCr5

5.1.6. Thang đo Chi phí cảm nhận (PCo)  Thang đo trƣớc khi loại biến

Bảng 5.11. Reliability Statistics

Cronbach's Alpha N of Items

.818 5

Bảng 5.12. Item-Total Statistics

Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted

PCo1 13.10 5.235 .775 .728 PCo2 14.88 7.332 .260 .877

PCo3 13.38 6.363 .651 .775

PCo4 12.88 6.230 .708 .761

Bảng 5.12. Item-Total Statistics

Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted

PCo1 13.10 5.235 .775 .728

PCo2 14.88 7.332 .260 .877

PCo3 13.38 6.363 .651 .775

PCo4 12.88 6.230 .708 .761

 Thang đo sau khi loại biến

PCo5 13.28 5.104 .738 .741

Bảng 5.13. Reliability Statistics

Cronbach's Alpha N of Items

.877 4

Bảng 5.14. Item-Total Statistics

Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted

11.10 11.38 10.88 11.28 3.929 4.812 4.761 3.675 .776 .693 .726 .789 .826 .860 .850 .825

PCo1 PCo3 PCo4 PCo5

5.1.7. Thang đo Hỗ trợ Chính phủ (GS)  Thang đo trƣớc khi loại biến

Bảng 5.15. Reliability Statistics

Cronbach's Alpha N of Items

.760 4

Bảng 5.16. Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted

Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted

8.34 8.52 8.82 2.392 2.418 2.681 .703 .716 .691 .616 .610 .637 GS1 GS2 GS3 9.90 3.520 .199 .877

GS4

 Thang đo sau khi loại biến

Bảng 5.17. Reliability Statistics

Cronbach's Alpha N of Items

.877 3

Bảng 5.18. Item-Total Statistics

Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted

6.38 6.56 6.86 1.547 1.517 1.919 .784 .843 .677 .809 .751 .900 GS1 GS2 GS3

5.1.8. Thang đo Cộng đồng ngƣời dùng (UC)

Bảng 5.19. Reliability Statistics

Cronbach's Alpha N of Items

.839 3

Bảng 5.20. Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted

Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted

UC1 UC2 UC3 6.24 6.84 5.88 2.962 2.994 2.761 .714 .693 .702 .766 .785 .778

5.1.9. Thang đo Ý định sử dụng (BI)

Bảng 5.21. Reliability Statistics N of Items Cronbach's Alpha

.837 3

Bảng 5.22. Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted

Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted

BI1 BI2 BI3 6.42 6.78 7.28 2.289 2.175 2.573 .692 .702 .717 .782 .775 .766

5.2. Kết quả phân tích nhân tố EFA

5.2.1. Phân tích nhân tố biến độc lập

.591 1.159E3

Bảng 5.23. KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. Approx. Chi-Square Bartlett's Test of Sphericity

465 Df .000 Sig.

Bảng 5.24. Communalities

Initial Extraction

PCr1 PCr2 PCr3 PCr4 PCr5 PE1 PE2 PE3 PE4 EE1 EE2 EE3 EE4 GS1 GS2 GS3 PCo1 PCo3 PCo4 PCo5 FC1 FC2 FC3 FC4 UC1 UC2 UC3 SI1 SI2 SI3 SI4 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 .801 .781 .749 .665 .863 .783 .623 .711 .837 .668 .791 .764 .712 .857 .910 .773 .849 .811 .796 .830 .855 .787 .817 .772 .832 .794 .779 .710 .554 .696 .802

Extraction Method: Principal Component Analysis.

Bảng 5.25. Total Variance Explained

Initial Eigenvalues Rotation Sums of Squared Loadings Extraction Sums of Squared Loadings

% of Comp onent Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % Total Variance Cumulative %

1 7.072 22.813 22.813 7.072 22.813 22.813 3.722 12.005 12.005

2 4.022 12.975 35.788 4.022 12.975 35.788 3.647 11.763 23.768

3 3.211 10.357 46.145 3.211 10.357 46.145 2.993 9.656 33.424

4 2.680 8.644 54.790 2.680 8.644 54.790 2.955 9.531 42.955

5 2.204 7.110 61.900 2.204 7.110 61.900 2.778 8.963 51.918

6 2.115 6.824 68.724 2.115 6.824 68.724 2.776 8.954 60.871

7 1.498 4.831 73.555 1.498 4.831 73.555 2.580 8.324 69.195

8 1.171 3.777 77.331 1.171 3.777 77.331 2.522 8.136 77.331

9 .911 2.940 80.271 10 .791 2.552 82.823

11 .754 2.431 85.254

12 .660 2.129 87.383

13 .594 1.917 89.300 14 .504 1.626 90.925 15 .473 1.527 92.452

16 .411 1.326 93.778

17 .278 .896 94.674 18 .244 .788 95.462 19 .230 .741 96.203

20 .198 .639 96.843

21 .185 .596 97.438

22 .169 .546 97.984 23 .133 .430 98.414 24 .101 .326 98.741

25 .090 .290 99.031

26 .071 .229 99.259 27 .070 .226 99.486 28 .063 .204 99.690

29 .038 .121 99.811

30 .032 .104 99.915

31 .026 .085 100.000

Extraction Method: Principal Component Analysis. Bảng 5.26. Rotated Component Matrixa

Component

1 2 3 4 5 6 7 8

.231 -.142 -.157 -.134 .102 .807 .705 .776 .627 .112 -.122 .165 .024 .158 .253 .153 -.212 -.309 -.358 -.056 .242 -.038 -.247 -.221 .034 -.135 -.043 -.023 .021 -.227 -.021 .419 -.026 -.041 .119 -.001 .021 .082 -.187 -.153 .108 .217 -.085 -.019 .001 -.158 .132 .135 -.132 -.168 .077 -.073 .013 -.119 .260 -.124 -.071 .005 .808 .646 .620 .883 -.170 -.114 -.143 .003 .118 .109 .183 .140 .316 .018 -.276 -.059 .011 .900 .804 .784 -.341 .036 -.338 -.183 -.053 -.140 -.158 .060 .022 -.120 .136 .030 .113 -.133 -.045 .088 .053 .112 .180 .142 .074 -.194 .110 -.272 .137 -.025 -.336 .245 .080 .131 -.135 -.081 -.107 -.149 .092 .007 -.219 -.063 -.051 .867 .723 .739 -.016 -.164 -.426 .094 -.034 .120 -.093 .209 .215 .030 .021 .029 .167 .710 .726 .637 .801 .010 -.023 -.184 .017 .056 .115 .111 .296 -.050 .093 .047 .117 .170 .048 .141 -.179 .183 .070 .703 .845 .805 .718 .845 -.151 -.173 .150 -.075 .012 .182 .224 .096 -.077 -.132 -.012 .054 .280 .180 .159 .062 .225 -.088 .119 .188 .063 .407 .060 .118 -.036 .007 .201 -.070 -.045 .118 .224 -.014 -.051 -.041 -.452 .293 .301 -.386 -.015 .053 -.225 -.156 .172 -.116 .267 .097 .834 .802 .834 .746 .109 -.357 -.205 -.088 -.019 .119 .067 .007 .108 .176 .167 .095 -.298 -.120 -.128 -.092 .185 .036 .091 -.017 -.079 -.300 -.202 .794 .768 .621 .855 -.043 .147 -.038 .274 .056 -.270 -.042 -.153 .225 -.110 .048 PCr1 PCr2 PCr3 PCr4 PCr5 PE1 PE2 PE3 PE4 EE1 EE2 EE3 EE4 GS1 GS2 GS3 PCo1 PCo3 PCo4 PCo5 FC1 FC2 FC3 FC4 UC1 UC2 UC3 SI1 SI2 SI3 SI4

Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 8 iterations.

5.2.2. Phân tích nhân tố biến phụ thuộc

.727 57.078

Bảng 5.27. KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. Approx. Chi-Square Bartlett's Test of Sphericity

3 Df .000 Sig.

Bảng 5.28. Communalities

Initial Extraction

1.000 1.000 1.000 .746 .757 .771 BI1 BI2 BI3

Extraction Method: Principal Component Analysis.

Bảng 5.29. Total Variance Explained Initial Eigenvalues

Extraction Sums of Squared Loadings

Compon ent Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative %

2.275 75.835 2.275 75.835 75.835 1 2 .381 12.690

3 .344 11.475

Extraction Method: Principal Component Analysis. 75.835 88.525 100.000

Bảng 5.30

Component Matrixa

Component

1

BI1 BI2 BI3 .864 .870 .878

Extraction Method: Principal Component Analysis. a. 1 components extracted.

PHỤ LỤC 6. BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT CHÍNH THỨC

Chào các Anh/Chị

Tôi là Nguyễn Thị Linh Phƣơng - học viên cao học ngành Quản trị kinh doanh

của khoa Quản Trị Kinh Doanh - Trƣờng Đại Học Kinh Tế TP. HCM. Hiện tại, tôi

đang thực hiện đề tài “ Nghiên cứu các nhân tố tác động đến ý định sử dụng Ví

điện tử tại Việt Nam”. Mục đích của nghiên cứu này nhằm xác định mức độ ảnh

hƣởng và tầm quan trọng của các nhân tố bên dƣới tác động nhƣ thế nào đến ý định

sử dụng VĐT của các Anh/Chị, không có câu trả lời nào là đúng hay sai. Mọi câu

trả lời của các Anh/Chị đều hữu ích với đề tài nghiên cứu.

Xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của các Anh/Chị!

A. Phần câu hỏi khảo sát

 Anh/Chị có biết về phƣơng thức thanh toán bằng Ví điện tử không? □ Có (Xin trả lời tiếp) □ Không (Xin dừng ở đây)

 Anh/Chị đã từng sử dụng internet chƣa?

□ Có

□ Không

 Anh/Chị đã từng sử dụng Ví điện tử trong thanh toán trực tuyến chƣa?

□ Có

□ Không

Anh/chi hãy đánh dấu X vào mức độ cảm nhận của các Anh/Chị cho các phát

biểu dƣới đây:

Lưu ý: ① hoàn toàn không đồng ý; ② không đồng ý; ③ bình thƣờng; ④ đồng ý;⑤ hoàn toàn đồng ý STT 1

Mức độ đồng ý ① ② ③ ④ ⑤

Các phát biểu Tôi thấy VĐT là một phƣơng thức thanh toán trực tuyến rất hữu ích

2 VĐT giúp tôi quản lý và kiểm soát các giao dịch thanh

① ② ③ ④ ⑤

3

① ② ③ ④ ⑤

toán trực tuyến hiệu quả hơn. Thanh toán trực tuyến bằng VĐT giúp tôi tiết kiệm thời gian và công sức. Tôi thấy sử dụng VĐT mang lại nhiều lợi ích.

4 ① ② ③ ④ ⑤ 5 Học cách sử dụng VĐT (sẽ) rất dễ dàng đối với tôi. ① ② ③ ④ ⑤ Tôi có thể dễ dàng sử dụng VĐT một cách thành thạo. ① ② ③ ④ ⑤ 6 Tôi thấy các bƣớc thanh toán bằng VĐT đều đƣợc 7 ① ② ③ ④ ⑤ hƣớng dẫn cụ thể và dễ hiểu.

8 9 Những ngƣời quan trọng với tôi nghĩ rằng nên sử dụng

Tôi thấy thanh toán trực tuyến bằng VĐT rất đơn giản. ① ② ③ ④ ⑤ ① ② ③ ④ ⑤

VĐT để thanh toán trực tuyến.

10 Bạn bè/ đồng nghiệp của tôi nghĩ rằng nên sử dụng

① ② ③ ④ ⑤

VĐT để thanh toán trực tuyến.

11 Những ngƣời có uy tín đối với tôi cho rằng nên sử dụng

① ② ③ ④ ⑤

VĐT để thanh toán trực tuyến.

① ② ③ ④ ⑤

12 Nhân viên của doanh nghiệp cung ứng VĐT rất nhiệt tình giới thiệu và thuyết phục tôi sử dụng VĐT. 13 Tôi có máy tính/điện thoại di động có thể sử dụng

① ② ③ ④ ⑤

VĐT.

14 Tôi có kiến thức cần thiết để sử dụng VĐT. 15 VĐT tƣơng thích với các công nghệ khác mà tôi đang

① ② ③ ④ ⑤ ① ② ③ ④ ⑤

sử dụng.

16 Tôi sẽ luôn tìm đƣợc sự giúp đỡ nếu tôi gặp khó khăn,

① ② ③ ④ ⑤

thắc mắc trong khi sử dụng VĐT.

17 Khi sử dụng VĐT, Tôi tin rằng thông tin và tiền trong

① ② ③ ④ ⑤

TKNH của tôi sẽ an toàn.

18 Khi thanh toán trực tuyến bằng VĐT, Tôi tin rằng

① ② ③ ④ ⑤

thông tin cá nhân của tôi sẽ đƣợc giữ bí mật.

19 Khi sử dụng VĐT, Tôi không lo sợ bị lừa đảo khi mua

① ② ③ ④ ⑤

sắm trực tuyến.

20 Tôi tin rằng các giao dịch thanh toán trực tuyến bằng

① ② ③ ④ ⑤

VĐT đƣợc thực hiện chính xác.

21 Nói chung, tôi tin tƣởng vào tính an toan và bảo mật

① ② ③ ④ ⑤

của VĐT.

22 Chi phí giao dịch thanh toán bằng VĐT cao hơn các

① ② ③ ④ ⑤

phƣơng thức thanh toán khác.

23 Chi phí cho thiết bị (máy tính/điện thoại) để sử dụng

① ② ③ ④ ⑤

VĐT là quá cao.

24 Chi phí đƣờng truyền internet/tin nhắn điện thoại khi

① ② ③ ④ ⑤

thanh toán bằng VĐT là quá cao.

25 Nói chung, Chi phí để sử dụng dịch vụ VĐT là quá cao

① ② ③ ④ ⑤

đối với tôi.

26 Chính phủ khuyến khich, thúc đẩy phát triển thƣơng

① ② ③ ④ ⑤

mại điện tử và thanh toán điện tử.

① ② ③ ④ ⑤

27 Cơ sở hạ tầng công nghệ và đƣờng truyền internet đáp ứng tốt cho hoạt động thanh toán trực tuyến bằng VĐT. 28 Chính phủ có chủ trƣơng và định hƣớng cho sự phát

① ② ③ ④ ⑤

triển thanh toán trực tuyến bằng VĐT.

29 Địa điểm và cách thức đăng ký sử dụng VĐT rất thuận

① ② ③ ④ ⑤

tiện đối với tôi.

30 Có nhiều địa điểm và cách thức để tôi có thể

① ② ③ ④ ⑤

nạp/chuyển/rút tiền từ tài khỏa VĐT của mình.

31 Tôi nghĩ rằng có nhiều gian hàng/website TMĐT tại

① ② ③ ④ ⑤

Việt Nam chấp nhận thanh toán trực tuyến bằng VĐT.

32 Tôi có cân nhắc đến việc sử dụng VĐT trong tƣơng lai. ① ② ③ ④ ⑤ 33 Tôi nghĩ rằng tôi sẽ sử dụng VĐT trong tƣơng lai ① ② ③ ④ ⑤ 34 Tôi có kế hoạch sử dụng VĐT trong tƣơng lai ① ② ③ ④ ⑤

B. Phần thông tin thêm

(Các thông tin này được mã hóa nhằm thống kê số liệu. Tôi xin cam kết giữ bí mật thông tin cá nhân của Anh/Chị)

1. Xin vui lòng cho biết giới tính của Anh/Chị □ Nữ □Nam 2. Xin vui lòng cho biết tuổi của Anh/Chị □ dƣới 18 tuổi  □ 18-23 tuổi □ 24-30 tuổi □ 31-45 tuổi □ trên 45 tuổi

□ 5-10 triệu  □ 10-20 triệu □ Trên 20 triệu

3. Xin vui lòng cho biết trình độ học vấn của Anh/Chị □ Phổ thông □ Cao đẳng/trung cấp □ Đại học □ Sau đại học 4. Xin vui lòng biết thu nhập hàng tháng của Anh/Chị □ Dƣới 5 triệu 5. Xin vui lòng cho biết nghề nghiệp của Anh/Chị □ Học sinh/sinh viên  □ Nhân viên văn phong/nhân viên kỹ thuật □ Lao động phổ thông/nội nợ □ Trƣởng/phó phòng □ Giám đốc/phó giám đốc/Chủ doanh nghiệp

6. Xin vui lòng cho biết Anh/Chị đang sinh sống/làm việc tại đâu? □ Khác □ Tp. Hồ Chí Minh

Trân trọng cảm ơn sự hợp tác của Anh/Chị!

PHỤ LỤC 7. KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH THANG ĐO CHÍNH THỨC

7.1. Kết quả kiểm định hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha

7.1.1. Thang đo Hữu ích mong đợi (PE)

Bảng 7.1. Reliability Statistics N of Items Cronbach's Alpha

.857 4

Bảng 7.2. Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted

Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted

11.45 11.31 11.22 11.64 4.590 3.986 3.916 4.291 .624 .786 .728 .672 .848 .781 .807 .829

PE1 PE2 PE3 PE4 7.1.2. Thang đo Dễ sử dụng mong đợi (EE)

Bảng 7.3. Reliability Statistics Cronbach's Alpha

N of Items

.890 4

Bảng 7.4. Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted

Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted

10.27 10.22 10.59 10.54 3.648 3.741 3.694 3.702 .755 .709 .724 .856 .859 .877 .871 .825

EE1 EE2 EE3 EE4 7.1.3. Thang đo Ảnh hưởng xã hội (SI)

Bảng 7.5. Reliability Statistics N of Items Cronbach's Alpha

.727 4

Bảng 7.6. Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted

Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted

9.91 10.17 10.27 10.28 2.297 2.226 2.207 2.702 .590 .498 .522 .481 .624 .682 .666 .691

SI1 SI2 SI3 SI4

7.1.4. Thang đo Điều kiện thuận lợi (FC)

Bảng 7.7. Reliability Statistics N of Items Cronbach's Alpha

.839 4

Bảng 7.8. Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted

Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted

10.26 10.36 10.46 10.44 3.588 3.519 3.667 3.481 .618 .649 .701 .726 .821 .807 .785 .772

FC1 FC2 FC3 FC4 7.1.5. Thang đo Tin cậy cảm nhận (PCr) Bảng 7.9. Reliability Statistics N of Items Cronbach's Alpha

.909 5

Bảng 7.10. Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted

Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted

12.92 12.92 12.94 12.51 13.04 9.695 9.211 9.336 9.770 8.979 .741 .805 .738 .720 .852 .895 .882 .896 .899 .872 PCr1 PCr2 PCr3 PCr4 PCr5

7.1.6. Thang đo Chi phí cảm nhận (PCo) Bảng 7.11. Reliability Statistics N of Items Cronbach's Alpha

4

.908 Bảng 7.12. Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted

10.57 10.85 10.26 10.76 5.571 6.462 6.691 5.053 .836 .793 .728 .855 .866 .885 .905 .863

PCo1 PCo3 PCo4 PCo5

7.1.7. Thang đo Hỗ trợ Chính phủ (GS)

Bảng 7.13. Reliability Statistics Cronbach's Alpha

N of Items

3

.918 Bảng 7.14. Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted

5.94 6.20 6.38 2.561 2.307 2.722 .813 .877 .820 .898 .847 .896

GS1 GS2 GS3 7.1.8. Thang đo Cộng đồng người dùng (UC) Bảng 7.15. Reliability Statistics N of Items Cronbach's Alpha

.880 3

Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted

Bảng 7.16. Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted

.759 .810 .737 .839 .794 .858 6.36 6.65 6.06 3.858 3.856 3.925

UC1 UC2 UC3 7.1.9. Thang đo Ý định sử dụng (BI) Bảng 7.17. Reliability Statistics

Cronbach's Alpha N of Items

.898 3

Bảng 7.18. Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted

6.79 6.69 7.60 3.180 3.253 3.507 .826 .785 .787 .830 .867 .865

BI1 BI2 BI3 7.2. Kết quả phân tích nhân tố EFA

7.2.1. Phân tích nhân tố biến độc lập

Bảng 7.19. KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. Bartlett's Test of Sphericity

Approx. Chi-Square .812 5.800E3 Df 465 Sig. .000

Bảng 7.20. Communalities

Initial Extraction

PCr1 PCr2 PCr3 PCr4 PCr5 PE1 PE2 PE3 PE4 EE1 EE2 EE3 EE4 GS1 GS2 GS3 PCo1 PCo3 PCo4 PCo5 FC1 FC2 FC3 FC4 UC1 UC2 UC3 SI1 SI2 SI3 SI4 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 .742 .791 .718 .668 .837 .720 .801 .758 .796 .828 .791 .777 .874 .854 .897 .835 .828 .798 .756 .864 .740 .710 .731 .719 .800 .850 .759 .661 .595 .605 .533

Extraction Method: Principal Component Analysis.

Bảng 7.21. Total Variance Explained

Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings

Comp onent Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative %

1 8.368 26.993 26.993 8.368 26.993 26.993 4.008 12.929 12.929

2 4.067 13.120 40.113 4.067 13.120 40.113 3.374 10.885 23.814

3 2.759 8.900 49.012 2.759 8.900 49.012 3.053 9.849 33.662

4 2.271 7.326 56.338 2.271 7.326 56.338 2.941 9.488 43.150

5 2.160 6.969 63.307 2.160 6.969 63.307 2.862 9.233 52.383

6 68.336 1.559 5.028 68.336 2.577 8.313 60.695 1.559 5.028

7 72.968 1.436 4.632 72.968 2.482 8.007 68.702 1.436 4.632

8 76.247 1.017 3.279 76.247 2.339 7.545 76.247 1.017 3.279

9 .892 2.879 79.126

10 .766 2.472 81.598

11 .607 1.959 83.556

12 .528 1.703 85.259

13 .493 1.591 86.850

14 .431 1.389 88.239

15 .394 1.271 89.509

16 .380 1.226 90.735

17 .325 1.047 91.782

18 .298 .962 92.744

19 .290 .934 93.679

20 .260 .840 94.519

21 .243 .785 95.304

22 .210 .679 95.983

23 .204 .658 96.641

24 .171 .550 97.191

25 .157 .505 97.697

26 .151 .487 98.184

27 .144 .466 98.650

28 .131 .424 99.074

29 .126 .407 99.480

30 .086 .278 99.758

31 .075 .242 100.000

Component

Extraction Method: Principal Component Analysis. Bảng 7.22. Rotated Component Matrixa 4 5 6 7 8 1 3 2

.162 .160 .220 .184 5.839E-5 -.053 -.148 -.027 .146 .008 .111 .085 .119 .190 .130 .135 -.098 -.084 -.079 .039 .795 .845 .780 .772 -.134 .060 -.047 .030 .142 .044 -.031 .097 PCr1 PCr2 PCr3 PCr4 PCr5 .278 -.006 .209 .172 .003 .798 -.037 .220 PE1 .098 .132 .051 .048 -.066 .085 -.243 .786

PE2 .125 .105 -.023 .155 -.096 .082 -.054 .855 PE3 .154 .092 -.073 .021 -.114 .323 -.059 .774

PE4 .304 .039 .117 .080 -.326 -.066 .049 .754 EE1 -.110 .047 .047 .830 .103 .209 -.112 .236

EE2 .158 .076 .080 .754 .058 .393 .040 -.160 EE3 -.005 .127 -.054 .722 -.246 .346 -.023 .238

EE4 .074 .185 .094 .859 -.128 .242 .047 .105 GS1 .854 .147 .024 -.071 .031 .139 -.243 .137

GS2 .847 .105 .057 .103 -.042 .150 -.261 .250 GS3 .811 .080 .100 .065 -.077 .251 -.238 .174

PCo1 -.171 -.150 .022 -.075 .274 -.066 .826 -.095 PCo3 -.144 -.132 .055 -.110 .138 -.063 .849 -.012

PCo4 -.255 -.040 -.051 .128 .150 .130 .773 -.179 PCo5 -.153 -.092 .081 .031 .141 -.065 .894 -.047

FC1 -.037 -.077 .033 .121 .834 -.065 .078 .106 FC2 .087 -.302 .073 -.196 .661 -.065 .308 -.176

FC3 -.108 .065 .010 -.059 .823 -.051 .158 -.083 FC4 .028 -.154 .044 -.097 .753 -.048 .252 -.224

UC1 .133 .815 -.068 .129 -.079 .211 -.145 .155 UC2 .107 .857 -.074 .074 -.131 .231 -.139 .054

UC3 .077 .807 -.103 .140 -.086 .222 -.107 .051 SI1 .014 -.128 .783 .098 -.089 -.108 -.027 .040

SI2 .103 -.038 .751 .038 -.060 .009 -.105 .049 SI3 -.044 -.042 .751 -.010 .138 .044 .124 -.013

SI4 .058 -.001 .688 -.005 .120 -.108 .106 -.139

Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.

a. Rotation converged in 7 iterations.

7.2.2. Phân tích nhân tố biến phụ thuộc

.747 471.159

Bảng 7.23. KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. Approx. Chi-Square Bartlett's Test of Sphericity

3 Df .000 Sig.

Bảng 7.24. Communalities

Initial Extraction

.857 .816 .820 BI1 BI2 BI3 1.000 1.000 1.000

Extraction Method: Principal Component Analysis.

Bảng 7.25

Total Variance Explained

Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings

Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % Compon ent

2.494 83.123 83.123 2.494 83.123 1 2 .289 9.626

3 .218 7.251

Extraction Method: Principal Component Analysis. 83.123 92.749 100.000

Component

Bảng 7.26. Component Matrixa

1

BI1 BI2 BI3 .926 .904 .906

Extraction Method: Principal Component Analysis. a. 1 components extracted.

PHỤ LỤC 8. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH HỒI QUY

8.1. Kết quả phân tích tƣơng quan

Bảng 8.1. Correlations

PE EE SI PCR PCO GS UC FC BI

PE 1 .313** -.046 .309** -.262** .422** .287** -.267** .514** Pearson Correlation

Sig. (2-tailed) .000 .455 .000 .000 .000 .000 .000 .000

265 265 265 265 265 265 265 265 265 N EE .313** 1 .034 .593** -.099 .213** .359** -.150* .573** Pearson Correlation Sig. (2-tailed) .000 .577 .000 .106 .000 .000 .014

265 .000 265 265 265 265 265 265 265 265 N SI .123* -.046 .034 1 -.103 .095 .054 -.182** .102 Pearson Correlation Sig. (2-tailed) .046 .455 .093 .123 .378 .003 .097

265 265 .577 265 265 265 265 265 265 265 N PCR Pearson .309** .593** -.103 1 -.128* .373** .469** -.147* .624** Correlation Sig. (2-tailed) .000 .000 .037 .000 .000 .017 .000

265 265 .093 265 265 265 265 265 265 265 N PCO Pearson -.262** -.099 .095 -.128* 1 -.459** -.309** .437** -.356** Correlation Sig. (2-tailed) .000 .106 .123 .000 .000 .000 .000

265 265 265 265 265 265 .037 265 265 265 N GS .422** .213** .054 .373** -.459** 1 .332** -.149* .526** Pearson Correlation Sig. (2-tailed) .000 .000 .378 .000 .000 .016 .000

265 265 265 265 265 265 .000 265 265 265 N UC .287** .359** -.182** .469** -.309** .332** 1 -.293** .500** Pearson Correlation Sig. (2-tailed) .000 .000 .003 .000 .000 .000 .000

265 265 265 265 265 .000 265 265 265 265 N FC -.267** -.150* .102 -.147* .437** -.149* -.293** 1 -.204** Pearson Correlation Sig. (2-tailed) .000 .014 .097 .017 .000 .016 .001

265 265 265 265 265 265 .000 265 265 265 N BI .514** .573** .123* .624** -.356** .526** .500** -.204** 1 Pearson Correlation Sig. (2-tailed) .000 .000 .046 .000 .000 .000 .000

265 265 265 265 265 265 265 .001 265 265 N

**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed). *. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed).

8.2. Kết quả phân tích hồi quy chƣa loại biến Bảng 8.2. Model Summaryb

Model R R Square Adjusted R Square Durbin-Watson Std. Error of the Estimate

1 .810a .657 .646 .52995 1.664 a. Predictors: (Constant), UC, SI, PE, FC, EE, GS, PCO, PCR

b. Dependent Variable: BI

Bảng 8.3. ANOVAb Model

Sum of Squares df Mean Square F Sig.

8 1 Regression 17.207 61.267 .000a 137.654

Residual 256 71.897 .281

Total 209.552

264 a. Predictors: (Constant), UC, SI, PE, FC, EE, GS, PCO, PCR

b. Dependent Variable: BI

Bảng 8.4. Coefficientsa

Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients Collinearity Statistics

Model B Std. Error Beta t Sig. Tolerance VIF

1 (Constant) -1.634 -3.752 .436 .000

PE .303 .057 .227 5.314 .000 .733 1.364

EE .311 .067 .220 4.673 .000 .605 1.654

SI .339 .068 .190 4.957 .000 .915 1.093

FC .081 .062 .056 1.316 .189 .743 1.345

PCR .350 .059 .299 5.896 .000 .521 1.920

PCO -.181 .052 -.163 -3.516 .001 .626 1.599

GS .158 .054 .138 2.907 .004 .593 1.685

UC .158 .042 .170 3.792 .000 .668 1.497 a. Dependent Variable: BI

8.3. Kết quả phân tích hồi quy đã loại biến

Bảng 8.5. Model Summaryb

Model R R Square Adjusted R Square Durbin-Watson Std. Error of the Estimate

1 .809a .655 .645 .53071 1.639 a. Predictors: (Constant), UC, SI, PE, PCO, EE, GS, PCR

b. Dependent Variable: BI

Bảng 8.6. ANOVAb

Model Sum of Squares Df Mean Square F Sig.

1 Regression 69.574 .000a 137.168 7 19.595

Residual 72.384 257 .282

Total 209.552 264 a. Predictors: (Constant), UC, SI, PE, PCO, EE, GS, PCR

b. Dependent Variable: BI

Bảng 8.7. Coefficientsa

Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients Collinearity Statistics

Model B Std. Error Beta t Sig. Tolerance VIF

1 (Constant) -1.400 -3.516 .398 .001

PE .290 .056 5.157 .217 .000 .756 1.323

EE .309 .067 4.634 .218 .000 .605 1.653

SI .341 .069 4.974 .191 .000 .915 1.093

PCR .349 .059 5.870 .298 .000 .521 1.920

PCO -.155 .048 -.139 -3.257 .001 .735 1.361

GS .169 .054 3.155 .148 .002 .609 1.642

UC .150 .041 3.635 .161 .000 .682 1.465 a. Dependent Variable: BI

Bảng 8.8. Correlations

PE EE SI PCR PCO GS UC ABSRESID

1.000 .375** -.045 .291** -.257** .404** .273** -.030 Spearman's rho PE Correlation Coefficient

Sig. (2-tailed) . .000 .466 .000 .000 .000 .000 .629

265 265 265 265 265 265 265 N 265

.375** 1.000 -.086 .561** -.109 .195** .312** -.056 EE Correlation Coefficient

Sig. (2-tailed) .000 . .161 .000 .076 .001 .000 .364

N 265 265 265 265 265 265 265 265

SI -.045 -.086 1.000 -.178** .153* .028 -.228** -.048 Correlation Coefficient

Sig. (2-tailed) .466 .161 . .004 .013 .653 .000 .434

N 265 265 265 265 265 265 265 265

.291** .561** -.178** 1.000 -.133* .458** .446** .014 PCR Correlation Coefficient

Sig. (2-tailed) .000 .000 .004 . .030 .000 .000 .822

265 265 265 265 265 265 265 N 265

-.257** -.109 .153* -.133* 1.000 -.381** -.324** .020 PCO Correlation Coefficient

Sig. (2-tailed) .000 .076 .013 .030 . .000 .000 .741

N 265 265 265 265 265 265 265 265

.404** .195** .028 .458** -.381** 1.000 .326** .016 GS Correlation Coefficient

Sig. (2-tailed) .000 .001 .653 .000 .000 . .000 .794

N 265 265 265 265 265 265 265 265

.273** .312** -.228** .446** -.324** .326** 1.000 .011 UC Correlation Coefficient

Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 .000 . .859

N 265 265 265 265 265 265 265 265

-.030 -.056 -.048 .014 -.020 .016 .011 1.000 Correlation Coefficient ABS RESI D Sig. (2-tailed) .629 .364 .434 .822 .741 .794 .859 .

N 265 265 265 265 265 265 265

265 **. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed). *. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed).

Bảng 8.9. One-Sample Kolmogorov-Smirnov Test

Standardized Residual

N Normal Parametersa

Most Extreme Differences

Mean Std. Deviation Absolute Positive Negative

265 .0000000 .98665336 .060 .051 -.060 .983 .289 Kolmogorov-Smirnov Z Asymp. Sig. (2-tailed)

a. Test distribution is Normal.

Hình 8.1

Hình 8.2

Hình 8.3

Hình 8.4

PHỤ LỤC 9. KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH T-TEST VÀ ANOVA

9.1. Theo giới tính (Independent T-Test)

Bảng 9.1. Group Statistics

GEN N Mean Std. Deviation Std. Error Mean

.54182 .05075 114 3.7610 0 PE

.74818 .06089 151 3.8328 1 .67293 .06303 114 3.4737 0 EE .59732 .04861 151 3.4735 1 .48521 .04544 114 3.4145 0 SI .50896 .04142 151 3.3709 1 .80789 .07567 114 3.2873 0 PCR .72147 .05871 151 3.1510 1 .68010 .06370 114 3.9101 0 PCO .77054 .06271 151 3.2550 1 .61048 .05718 114 3.0936 0 GS .88796 .07226 151 3.0839 1 .94476 .08849 114 3.0468 0 UC .95918 .07806 151 3.2671 1 .98489 .09224 114 3.3918 0 BI .80595 .06559 151 3.5883 1

Bảng 9.2. Independent Samples Test

Levene's Test for Equality of Variances t-test for Equality of Means

95% Confidence Interval of the Difference

F Sig. t df Sig. (2- tailed) Mean Difference Std. Error Difference Lower Upper

PE 1.400 .238 -.867 263 -.07182 .08280 -.23486 .09123 .387 Equal variances assumed

-.906 262.582 -.07182 .07926 -.22788 .08425 .366 Equal variances not assumed EE .680 .410 .002 263 .00017 .07828 -.15396 .15431 .998 Equal variances assumed

.002 226.928 .00017 .07959 -.15666 .15701 .998 Equal variances not assumed SI .984 .322 .705 263 .04361 .06190 -.07827 .16550 .482 Equal variances assumed

.709 249.179 .04361 .06149 -.07749 .16471 .479 Equal variances not assumed

PCR 3.510 .062 1.446 263 .13629 .09427 -.04934 .32191 .149 Equal variances assumed

1.423 227.819 .13629 .09577 -.05243 .32500 .156 Equal variances not assumed PCO 1.772 .184 7.203 263 .65512 .09095 .47603 .83421 .000 Equal variances assumed

7.329 256.599 .65512 .08938 .47910 .83114 .000 Equal variances not assumed GS 10.613 .001 .100 263 .00968 .09689 -.18110 .20046 .920 Equal variances assumed

.105 260.879 .00968 .09215 -.17176 .19113 .916 Equal variances not assumed UC .142 .707 -1.863 263 -.22032 .11824 -.45315 .01250 .064 Equal variances assumed

-1.867 245.365 -.22032 .11799 -.45273 .01209 .063 Equal variances not assumed BI 9.113 .003 -1.785 263 -.19649 .11009 -.41325 .02028 .075 Equal variances assumed

-1.736 214.783 -.19649 .11318 -.41958 .02661 .084 Equal variances not assumed

9.2. Theo kinh nghiệm (Independent T-Test) Bảng 9.3. Group Statistics

EX N Mean Std. Deviation Std. Error Mean

121 3.5434 .70466 .06406 PE 0

144 4.0191 .54842 .04570 1 121 3.2583 .75203 .06837 EE 0 144 3.6545 .43048 .03587 1 121 3.3698 .58639 .05331 SI 0 144 3.4062 .41167 .03431 1 121 2.7864 .72755 .06614 PCR 0 144 3.5653 .58910 .04909 1 121 3.8161 .67990 .06181 PCO 0 144 3.3021 .82088 .06841 1 121 2.7052 .67795 .06163 GS 0 144 3.4097 .71255 .05938 1 121 2.6143 .80738 .07340 UC 0 144 3.6412 .81276 .06773 1 121 2.8540 .80265 .07297 BI 0 144 4.0498 .51703 .04309 1

Bảng 9.4. Independent Samples Test

Levene's Test for Equality of Variances t-test for Equality of Means

95% Confidence Interval of the Difference

F Sig. t df Sig. (2- tailed) Mean Difference Std. Error Difference Lower Upper

12.292 .001 -6.176 263 .000 -.47571 .07703 -.62737 -.32404 PE Equal variances assumed

-6.045 224.449 .000 -.47571 .07869 -.63078 -.32064 Equal variances not assumed

21.189 .000 -5.364 263 .000 -.39625 .07387 -.54171 -.25079 EE Equal variances assumed

-5.132 183.502 .000 -.39625 .07721 -.54858 -.24392 Equal variances not assumed SI 11.108 .001 -.592 263 .555 -.03642 .06154 -.15760 .08477 Equal variances assumed

-.574 209.782 .566 -.03642 .06339 -.16138 .08855 Equal variances not assumed

11.019 .001 -9.629 263 .000 -.77891 .08089 -.93819 -.61964 PCR Equal variances assumed

-9.456 230.047 .000 -.77891 .08237 -.94121 -.61662 Equal variances not assumed

5.303 .022 5.486 263 .000 .51403 .09370 .32953 .69853 PCO Equal variances assumed

5.576 262.951 .000 .51403 .09219 .33250 .69557 Equal variances not assumed

.605 .437 -8.196 263 .000 -.70449 .08595 -.87373 -.53524 GS Equal variances assumed

-8.232 258.944 .000 -.70449 .08558 -.87301 -.53596 Equal variances not assumed

.069 .792 -10.276 263 .000 -1.02688 .09993 -1.22365 -.83011 UC Equal variances assumed

-10.282 255.756 .000 -1.02688 .09987 -1.22356 -.83020 Equal variances not assumed

25.234 .000 -14.629 263 .000 -1.19577 .08174 -1.35672 -1.03483 BI Equal variances assumed

-14.111 198.061 .000 -1.19577 .08474 -1.36288 -1.02867 Equal variances not assumed

9.3. Theo độ tuổi (One-Way ANOVA)

9.3.1. Hữu ích mong đợi

Bảng 9.5. Descriptives

PE

95% Confidence Interval for Mean

N Mean Std. Deviation Std. Error Lower Bound Upper Bound Minimum Maximum

0 14 2.7679 .64647 .17278 2.3946 3.1411 1.25 3.25

1 111 3.9189 .63529 .06030 3.7994 4.0384 1.25 5.00

2 90 3.8389 .60697 .06398 3.7118 3.9660 2.00 5.00

3 41 3.9146 .56072 .08757 3.7376 4.0916 2.00 5.00

4 9 3.0833 .25000 .08333 2.8912 3.2755 3.00 3.75

Total 265 3.8019 .66707 .04098 3.7212 3.8826 1.25 5.00

Bảng 9.6. Test of Homogeneity of Variances

PE

Levene Statistic df1 df2 Sig.

1.477 4 260 .209

Bảng 9.7. ANOVA PE

Sum of Squares df Mean Square F Sig.

21.781 4 14.795 .000 Between Groups Within Groups 95.693 260 Total 117.474 264 5.445 .368

Bảng 9.8. Multiple Comparisons PE Bonferroni

95% Confidence Interval

(I) AGE (J) AGE Std. Error Sig. Lower Bound Upper Bound Mean Difference (I-J)

.17206 .000 -1.6382 -.6639 0 1

.17430 .000 -1.5645 -.5776 2

-1.15106* -1.07103* -1.14678* .18779 .000 -1.6785 -.6151 3

.25920 1.000 -1.0493 .4184 4 .17206 .000 .6639 1.6382 1 0 -.31548 1.15106* .08003 .08605 1.000 -.1636 .3237 2 .11087 1.000 -.3096 .3182 3 .21026 .001 .2403 1.4309 4 .00428 .83559* 1.07103* .17430 .000 .5776 1.5645 2 0

1.000 -.08003 .08605 1 -.3237 .1636 1.000 .11431 3 -.3994 .2479 .004 .21209 4 .1551 1.3560 .000 .18779 0 .6151 1.6785 3 1.000 -.07575 .75556* 1.14678* -.00428 .11087 1 -.3182 .3096 1.000 .11431 2 -.2479 .3994 .002 .07575 .83130* .22332 4 .1990 1.4636 1.000 .25920 0 -.4184 1.0493 4 .001 .21026 1 -1.4309 -.2403 .004 .21209 2 -1.3560 -.1551 .002 .31548 -.83559* -.75556* -.83130* .22332 3 -1.4636 -.1990 *. The mean difference is significant at the 0.05 level.

9.3.2. Dễ sử dụng cảm nhận Bảng 9.9. Descriptives

EE

95% Confidence Interval for Mean

N Mean Std. Deviation Std. Error Lower Bound Upper Bound Minimum Maximum

0 2.2952 2.9906 2.00 3.50 14 2.6429 .60219 .16094

1 3.4266 3.6230 2.00 4.25 111 3.5248 .52218 .04956

2 3.5508 3.7826 2.00 5.00 90 3.6667 .55334 .05833

3 3.3014 3.6620 2.00 4.25 41 3.4817 .57116 .08920

4 1.8949 2.4384 2.00 3.00 9 2.1667 .35355 .11785

Total 3.3974 3.5498 2.00 5.00 265 3.4736 .62972 .03868

Bảng 9.10. Test of Homogeneity of Variances

EE

Levene Statistic df1 df2 Sig.

1.335 4 260 .257

Bảng 9.11. ANOVA EE

Sum of Squares df Mean Square F Sig.

28.683 4 24.529 .000 Between Groups Within Groups 76.007 260

Total 104.690 264 7.171 .292

Bảng 9.12. Multiple Comparisons EE Bonferroni

95% Confidence Interval

(I) AGE (J) AGE Std. Error Sig. Lower Bound Upper Bound Mean Difference (I-J)

.000 .15335 -1.3161 -.4478 1 0

.000 .15534 -1.4636 -.5840 2

.000 -.88192* -1.02381* -.83885* .16737 -1.3127 -.3650 3

.403 .23100 -.1778 1.1302 4 .000 .47619 .88192* .15335 .4478 1.3161 0 1 .654 -.14189 .07669 -.3590 .0752 2 1.000 .09881 -.2367 .3228 3 .000 .18739 .8276 1.8886 4 .000 .15534 .5840 1.4636 0 2 .654 .04307 1.35811* 1.02381* .14189 .07669 -.0752 .3590 1 .706 .10187 -.1035 .4734 3 .000 .18902 .9648 2.0352 4 .000 .18496 1.50000* .83885* .16737 .3650 1.3127 0 3 1.000 -.04307 .09881 -.3228 .2367 1 .706 .10187 -.4734 .1035 2 .000 .19903 .7516 1.8785 4 .403 .23100 -1.1302 .1778 0 4 .000 .18739 -1.8886 -.8276 1 .000 .18902 -2.0352 -.9648 2 .000 -.18496 1.31504* -.47619 -1.35811* -1.50000* -1.31504* .19903 -1.8785 -.7516 3 *. The mean difference is significant at the 0.05 level.

9.3.3. Ảnh hưởng xã hội Bảng 9.13. Descriptives

SI

95% Confidence Interval for Mean

N Mean Std. Deviation Std. Error Lower Bound Upper Bound Minimum Maximum

0 14 4.0357 .21611 .05776 3.9109 4.1605 3.50 4.25

1 111 3.6509 .32030 .03040 3.5907 3.7111 3.00 4.50

2 90 3.2944 .35470 .03739 3.2202 3.3687 2.00 4.00

3 41 2.8780 .44060 .06881 2.7390 3.0171 1.50 4.00

4 9 2.4444 .46398 .15466 2.0878 2.8011 1.75 3.25

Total 265 3.3896 .49842 .03062 3.3293 3.4499 1.50 4.50

Bảng 9.14. Test of Homogeneity of Variances

SI

Levene Statistic df1 df2 Sig.

1.539 4 260 .191

Bảng 9.15. ANOVA SI

Sum of Squares df Mean Square F Sig.

33.007 4 65.859 .000 Between Groups Within Groups 32.577 260

Total 65.584 264 8.252 .125

Bảng 9.16. Multiple Comparisons SI Bonferroni

95% Confidence Interval

(I) AGE (J) AGE Std. Error Sig. Lower Bound Upper Bound Mean Difference (I-J)

.10039 .002 .1006 .6690 1 0

.10169 .000 .4534 1.0292 2

.10957 .000 .8475 1.4679 3

.15123 .000 1.1631 2.0194 4 .10039 .002 -.6690 -.1006 0 1 .05021 .000 .2143 .4986 2 .06469 .000 .5897 .9560 3 .12268 .000 .8591 1.5538 4 .10169 .000 -1.0292 -.4534 0 2 .05021 .000 -.4986 -.2143 1 .06669 .000 .2276 .6052 3 .12375 .000 .4996 1.2004 4 .10957 .000 -1.4679 -.8475 0 3 .06469 .000 -.9560 -.5897 1 .06669 .000 -.6052 -.2276 2 .13030 .010 .0647 .8025 4 .15123 .000 -2.0194 -1.1631 0 4 .12268 .000 -1.5538 -.8591 1 .12375 .000 -1.2004 -.4996 2 .13030 .010 .38481* .74127* 1.15767* 1.59127* -.38481* .35646* .77285* 1.20646* -.74127* -.35646* .41640* .85000* -1.15767* -.77285* -.41640* .43360* -1.59127* -1.20646* -.85000* -.43360* -.8025 -.0647 3 *. The mean difference is significant at the 0.05 level.

9.3.4. Tin cậy cảm nhận Bảng 9.17. Descriptives

PCR

95% Confidence Interval for Mean

N Mean Std. Deviation Std. Error Lower Bound Upper Bound Minimum Maximum

0 1.9904 2.1739 1.75 2.20 14 2.0821 .15885 .04245

1 3.1146 3.3971 1.60 4.60 111 3.2559 .75084 .07127

2 3.2346 3.4943 2.00 4.60 90 3.3644 .61995 .06535

3 3.2030 3.6067 2.00 4.60 41 3.4049 .63951 .09987

4 1.3971 2.5140 1.60 3.80 9 1.9556 .72648 .24216

Total 3.1175 3.3017 1.60 4.60 265 3.2096 .76137 .04677

Bảng 9.18. Test of Homogeneity of Variances

PCR

Levene Statistic df1 df2 Sig.

7.435 4 260 .000

Bảng 9.19. ANOVA PCR

Sum of Squares df Mean Square F Sig.

35.909 4 19.927 .000 Between Groups Within Groups 117.129 260 Total 153.038 264 8.977 .450

Bảng 9.20. Multiple Comparisons PCR Tamhane

95% Confidence Interval

(I) AGE (J) AGE Std. Error Sig. Lower Bound Upper Bound Mean Difference (I-J)

1 .08295 .000 -1.4113 -.9361 0

2 .07793 .000 -1.5066 -1.0580

3 -1.17371* -1.28230* -1.32274* .10852 .000 -1.6404 -1.0051

4 .24585 1.000 -.7932 1.0464 0 .12659 1.17371* .08295 .000 .9361 1.4113 1 2 -.10859 .09669 .953 -.3823 .1652 3 .12269 .925 -.5019 .2038 4 .25243 .005 .3855 2.2151 0 .07793 .000 1.0580 1.5066 2 1 -.14902 1.30030* 1.28230* .10859 .09669 .953 -.1652 .3823 3 .11935 1.000 -.3846 .3038 4 .25082 .003 .4932 2.3246 0 -.04043 1.40889* 1.32274* .10852 .000 1.0051 1.6404 3

.925 -.2038 .5019 1 .14902 .12269 1.000 -.3038 .3846 2 .11935 .002 .5346 2.3640 4 .04043 1.44932* .26195 4 1.000 -1.0464 .7932 0 .24585 .005 -2.2151 -.3855 1 .25243 .003 -2.3246 -.4932 2 .25082 .002 -2.3640 -.5346 3 -.12659 -1.30030* -1.40889* -1.44932* .26195 *. The mean difference is significant at the 0.05 level.

9.3.5. Chi phí cảm nhận Bảng 9.21. Descriptives

PCO

95% Confidence Interval for Mean

N Mean Std. Deviation Std. Error Lower Bound Upper Bound Minimum Maximum

0 3.7211 4.3146 3.00 4.75 14 4.0179 .51389 .13734

1 3.4072 3.7234 1.75 5.00 111 3.5653 .84053 .07978

2 3.3068 3.6432 2.00 4.75 90 3.4750 .80295 .08464

3 3.1083 3.5868 1.75 4.75 41 3.3476 .75804 .11839

4 3.6128 4.2205 3.25 4.75 9 3.9167 .39528 .13176

Total 3.4400 3.6336 1.75 5.00 265 3.5368 .80058 .04918

Bảng 9.22. Test of Homogeneity of Variances

PCO

Levene Statistic df1 df2 Sig.

2.397 4 260 .051

Bảng 9.23. ANOVA PCO

Sum of Squares df Mean Square F Sig.

6.441 4 2.572 .038 Between Groups Within Groups 162.763 260

Total 169.204 264 1.610 .626

Bảng 9.24. Multiple Comparisons PCO Bonferroni

95% Confidence Interval

(I) AGE (J) AGE Std. Error Sig. Lower Bound Upper Bound Mean Difference (I-J)

0 1 .45254 .22440 .448 -.1828 1.0879

2 .54286 .22731 .176 -.1007 1.1864

3 .67030 .24492 .066 -.0231 1.3637

1.000 .33804 .10119 -.8559 1.0583 4 .448 .22440 -.45254 -1.0879 .1828 0 1 1.000 .11223 .09032 -.2274 .4081 2 1.000 .14460 .21775 -.1916 .6271 3 1.000 .27422 -.35135 -1.1277 .4250 4 .176 .22731 -.54286 -1.1864 .1007 0 2 1.000 .11223 -.09032 -.4081 .2274 1 1.000 .14908 .12744 -.2946 .5495 3 1.000 .27661 -.44167 -1.2248 .3415 4 .066 .24492 -.67030 -1.3637 .0231 0 3 1.000 .14460 -.21775 -.6271 .1916 1 1.000 .14908 -.12744 -.5495 .2946 2 .518 .29125 -.56911 -1.3937 .2555 4 1.000 .33804 -.10119 -1.0583 .8559 0 4 1.000 .27422 .35135 -.4250 1.1277 1 1.000 .27661 .44167 -.3415 1.2248 2 .518 .29125 .56911 -.2555 1.3937 3

9.3.6. Hỗ trợ Chính phủ Bảng 9.25. Descriptives

GS

95% Confidence Interval for Mean

N Mean Std. Deviation Std. Error Lower Bound Upper Bound Minimum Maximum

0 2.3396 2.8032 2.00 3.00 14 2.5714 .40146 .10730

1 3.0217 3.3507 1.00 5.00 111 3.1862 .87465 .08302

2 2.9436 3.2342 2.00 5.00 90 3.0889 .69383 .07314

3 2.8938 3.3664 1.00 4.67 41 3.1301 .74862 .11691

4 2.2555 2.7074 2.33 3.00 9 2.4815 .29397 .09799

Total 2.9938 3.1823 1.00 5.00 265 3.0881 .77945 .04788

Bảng 9.26. Test of Homogeneity of Variances

GS

Levene Statistic df1 df2 Sig.

3.163 4 260 .015

Bảng 9.27. ANOVA GS

Sum of Squares df Mean Square F Sig.

8.189 4 3.497 .008 Between Groups Within Groups 152.201 260 Total 160.390 264 2.047 .585

Bảng 9.28. Multiple Comparisons GS Tamhane

95% Confidence Interval

(I) AGE (J) AGE Std. Error Sig. Lower Bound Upper Bound Mean Difference (I-J)

.001 .13566 -1.0227 -.2068 0 1

.005 .12985 -.9131 -.1218 2

.010 -.61476* -.51746* -.55865* .15869 -1.0271 -.0902 3

1.000 .14531 -.3654 .5453 4 .001 .08995 .61476* .13566 .2068 1.0227 1 0 .992 .09730 .11064 -.2159 .4105 2 1.000 .14339 -.3563 .4685 3 .000 .12843 .3069 1.1026 4 .005 .12985 .1218 .9131 2 0 .992 .05610 .70470* .51746* -.09730 .11064 -.4105 .2159 1 1.000 .13791 -.4394 .3570 3 .001 .12227 .2203 .9946 4 .010 -.04119 .60741* .55865* .15869 .0902 1.0271 3 0 1.000 -.05610 .14339 -.4685 .3563 1 1.000 .13791 -.3570 .4394 2 .002 .15255 .1915 1.1057 4 1.000 .14531 -.5453 .3654 4 0 .000 .12843 -1.1026 -.3069 1 .001 .12227 -.9946 -.2203 2 .002 .04119 .64860* -.08995 -.70470* -.60741* -.64860* .15255 -1.1057 -.1915 3 *. The mean difference is significant at the 0.05 level.

9.3.7. Cộng đồng người dùng Bảng 9.29. Descriptives

UC

95% Confidence Interval for Mean

N Mean Std. Deviation Std. Error Lower Bound Upper Bound Minimum Maximum

0 14 1.8571 .63669 .17016 1.4895 2.2248 1.00 2.67

1 111 3.1772 .93508 .08875 3.0013 3.3531 1.00 5.00

2 90 3.3296 .89595 .09444 3.1420 3.5173 2.00 5.00

3 41 3.2683 1.01165 .15799 2.9490 3.5876 1.33 4.67

4 9 3.1481 .41201 .13734 2.8314 3.4648 2.67 4.00

Total 265 3.1723 .95747 .05882 3.0565 3.2881 1.00 5.00

Bảng 9.30. Test of Homogeneity of Variances

UC

Levene Statistic df1 df2 Sig.

3.544 4 260 .008

Bảng 9.31. ANOVA UC

Sum of Squares df Mean Square F Sig.

26.828 4 8.104 .000 Between Groups Within Groups 215.191 260

Total 242.019 264 6.707 .828

Bảng 9.32. Multiple Comparisons UC Tamhane

95% Confidence Interval

(I) AGE (J) AGE Std. Error Sig. Lower Bound Upper Bound Mean Difference (I-J)

.19192 .000 1 0 -1.9203 -.7198

.19461 .000 2 -2.0777 -.8672

.23220 .000 3 -2.1031 -.7192

.21867 .000 4 -1.9745 -.6075 .19192 .000 0 1 .7198 1.9203 -1.32003* -1.47249* -1.41115* -1.29101* 1.32003* -.15245 .12960 .936 2 -.5195 .2146 -.09112 .18122 1.000 3 -.6158 .4335 .16352 1.000 4 -.5016 .5596 .19461 .000 0 2 .8672 2.0777 .02903 1.47249* .15245 .12960 .936 1 -.2146 .5195 .06134 .18407 1.000 3 -.4708 .5935 .16668 .968 4 -.3538 .7167 .18148 1.41115* .23220 .000 0 3 .7192 2.1031 .09112 .18122 1.000 1 -.4335 .6158 -.06134 .18407 1.000 2 -.5935 .4708 .20934 1.000 4 -.5091 .7494 .12014 1.29101* .21867 .000 0 4 .6075 1.9745 -.02903 .16352 1.000 1 -.5596 .5016 -.18148 .16668 .968 2 -.7167 .3538 -.12014 .20934 1.000 3 -.7494 .5091 *. The mean difference is significant at the 0.05 level.

9.3.9. Ý định sử dụng Bảng 9.33. Descriptives

BI

95% Confidence Interval for Mean

N Mean Std. Deviation Std. Error Lower Bound Upper Bound Minimum Maximum

0 14 2.1190 .53281 .14240 1.8114 2.4267 1.00 3.00

1 111 3.7673 .77208 .07328 3.6220 3.9125 1.00 5.00

2 90 3.5852 .69295 .07304 3.4400 3.7303 2.00 5.00

3 41 3.4634 .88468 .13816 3.1842 3.7427 1.00 5.00

4 9 1.7778 .72648 .24216 1.2194 2.3362 1.00 2.67

Total 3.3960 3.6115 1.00 5.00 265 3.5038 .89093 .05473

Bảng 9.34. Test of Homogeneity of Variances

BI

Levene Statistic df1 df2 Sig.

.994 4 260 .411

Bảng 9.35. ANOVA BI

Sum of Squares df Mean Square F Sig.

62.026 4 27.329 .000 Between Groups Within Groups 147.526 260

Total 209.552 264 15.506 .567

Bảng 9.36. Multiple Comparisons BI Tamhane

95% Confidence Interval

(I) AGE (J) AGE Std. Error Sig. Lower Bound Upper Bound Mean Difference (I-J)

1 .16015 .000 -2.1498 -1.1467 0

2 .16004 .000 -1.9676 -.9647

3 -1.64822* -1.46614* -1.34437* .19841 .000 -1.9339 -.7548

4 .28093 .940 -.5960 1.2786 0 .34127 1.64822* .16015 .000 1.1467 2.1498 1 2 .18208 .10347 .566 -.1109 .4750 3 .15640 .441 -.1496 .7574 4 .25301 .000 1.0749 2.9041 0 .16004 .000 .9647 1.9676 2 1 .30385 1.98949* 1.46614* -.18208 .10347 .566 -.4750 .1109 3 .12177 .15628 .997 -.3316 .5751

.000 .25294 4 .8927 2.7221 3 .000 1.80741* 1.34437* .19841 0 .7548 1.9339 .441 -.30385 .15640 1 -.7574 .1496 .997 .15628 2 -.5751 .3316 .000 -.12177 1.68564* .27880 4 .7588 2.6125 4 .940 .28093 0 -1.2786 .5960 .000 .25301 1 -2.9041 -1.0749 .000 .25294 2 -2.7221 -.8927 .000 -.34127 -1.98949* -1.80741* -1.68564* .27880 3 -2.6125 -.7588 *. The mean difference is significant at the 0.05 level.

9.4. Theo trình độ (One-Way ANOVA)

9.4.1. Hữu ích mong đợi

Bảng 9.37. Descriptives

PE

95% Confidence Interval for Mean

N Mean Std. Deviation Std. Error Lower Bound Upper Bound Minimum Maximum

0 27 2.8981 .70799 .13625 2.6181 3.1782 1.25 5.00

1 100 3.9250 .58008 .05801 3.8099 4.0401 3.00 5.00

2 117 3.8803 .61026 .05642 3.7686 3.9921 2.00 5.00

3 21 3.9405 .40237 .08781 3.7573 4.1236 3.00 4.50

Total 265 3.8019 .66707 .04098 3.7212 3.8826 1.25 5.00

Bảng 9.38 Test of Homogeneity of Variances

PE

Levene Statistic df1 df2 Sig.

.526 3 261 .665

Bảng 9.39. ANOVA PE

Sum of Squares df Mean Square F Sig.

24.691 3 23.152 .000 Between Groups Within Groups 92.783 261 Total 117.474 264 8.230 .355

Bảng 9.40. Multiple Comparisons PE Bonferroni

95% Confidence Interval

Mean Difference (I-J) (I) EDU (J) EDU Std. Error Sig. Lower Bound Upper Bound

0 1 .12931 .000 -1.3706 -.6831

2 -1.02685* -.98219* .12730 .000 -1.3206 -.6438

.000 .17348 3 -1.5035 -.5811 1 .000 .12931 0 .6831 1.3706 1.000 -1.04233* 1.02685* .04466 .08120 2 -.1712 .2605 1.000 .14312 3 -.3960 .3650 2 .000 -.01548 .98219* .12730 0 .6438 1.3206 1.000 -.04466 .08120 1 -.2605 .1712 1.000 .14130 3 -.4358 .3155 3 .000 -.06013 1.04233* .17348 0 .5811 1.5035 1.000 .01548 .14312 1 -.3650 .3960 1.000 .06013 .14130 2 -.3155 .4358 *. The mean difference is significant at the 0.05 level.

9.4.2. Dễ sử dụng mong đợi Bảng 9.41. Descriptives

EE

95% Confidence Interval for Mean

N Mean Std. Deviation Std. Error Lower Bound Upper Bound Minimum Maximum

0 27 2.4722 .59781 .11505 2.2357 2.7087 2.00 3.50

1 100 3.3350 .42227 .04223 3.2512 3.4188 2.00 4.25

2 117 3.7521 .49838 .04607 3.6609 3.8434 2.00 5.00

3 21 3.8690 .61552 .13432 3.5889 4.1492 2.00 5.00

Total 265 3.4736 .62972 .03868 3.3974 3.5498 2.00 5.00

Bảng 9.42. Test of Homogeneity of Variances

EE

Levene Statistic df1 df2 Sig.

4.651 3 261 .003

Bảng 9.43. ANOVA EE

Sum of Squares df Mean Square F Sig.

41.357 3 56.811 .000 Between Groups Within Groups 63.334 261 Total 104.690 264 13.786 .243

Bảng 9.44. Multiple Comparisons EE Tamhane

95% Confidence Interval

Mean Difference (I-J) (I) EDU (J) EDU Std. Error Sig. Lower Bound Upper Bound

0 1 .12255 .000 -1.2055 -.5201

2 -.86278* -1.27991* .12393 .000 -1.6256 -.9343

3 .000 .17685 -1.8848 -.9089 0 1 .000 .12255 .5201 1.2055 2 .000 .06250 -.5831 -.2512 3 .005 .14080 -.9374 -.1307 0 2 .000 .12393 .9343 1.6256 1 .000 -1.39683* .86278* -.41714* -.53405* 1.27991* .41714* .06250 .2512 .5831 3 .961 .14200 -.5226 .2887 0 3 .000 .17685 .9089 1.8848 1 .005 .14080 .1307 .9374 2 .961 -.11691 1.39683* .53405* .11691 .14200 -.2887 .5226 *. The mean difference is significant at the 0.05 level.

9.4.3. Ảnh hưởng xã hội Bảng 9.45. Descriptives

SI

95% Confidence Interval for Mean

N Mean Std. Error Lower Bound Upper Bound Minimum Maximum Std. Deviation

0 27 3.6944 .70142 .13499 3.4170 3.9719 1.75 4.25

1 100 3.6375 .39787 .03979 3.5586 3.7164 1.50 4.50

2 117 3.2094 .37709 .03486 3.1404 3.2784 2.00 4.00

3 21 2.8214 .26390 .05759 2.7013 2.9416 2.25 3.25

Total 265 3.3896 .49842 .03062 3.3293 3.4499 1.50 4.50

9.46. Test of Homogeneity of Variances

SI

Levene Statistic df1 df2 Sig.

6.756 3 261 .000

Bảng 9.47. ANOVA SI

Sum of Squares df Mean Square F Sig.

19.233 3 36.100 .000 Between Groups Within Groups 46.351 261

Total 65.584 264 6.411 .178

Bảng 9.48. Multiple Comparisons SI Tamhane

95% Confidence Interval

Mean Difference (I-J) (I) EDU (J) EDU Std. Error Sig. Lower Bound Upper Bound

0 1 .14073 .999 -.3388 .4527

2 .05694 .48504* .13942 .009 .0920 .8781

.000 .87302* .14676 3 .4637 1.2823 1 .999 .14073 0 -.4527 .3388 .000 .05290 2 .2876 .5686 .000 .07000 3 .6228 1.0094 2 .009 .13942 0 -.8781 -.0920 .000 .05290 1 -.5686 -.2876 .000 .06732 3 .2007 .5752 3 .000 .14676 0 -1.2823 -.4637 .000 .07000 1 -1.0094 -.6228 .000 -.05694 .42810* .81607* -.48504* -.42810* .38797* -.87302* -.81607* -.38797* .06732 2 -.5752 -.2007 *. The mean difference is significant at the 0.05 level.

9.4.4. Tin cậy cảm nhận Bảng 9.49. Descriptives

PCR

95% Confidence Interval for Mean

N Mean Std. Deviation Std. Error Lower Bound Upper Bound Minimum Maximum

0 27 1.9981 .24980 .04807 1.8993 2.0970 1.60 2.60

1 100 3.1420 .68301 .06830 3.0065 3.2775 2.00 4.60

2 117 3.4650 .59875 .05535 3.3553 3.5746 1.60 4.60

3 21 3.6667 .75982 .16581 3.3208 4.0125 1.60 4.60

Total 265 3.2096 .76137 .04677 3.1175 3.3017 1.60 4.60

Bảng 9.50. Test of Homogeneity of Variances

PCR

Levene Statistic df1 df2 Sig.

10.967 3 261 .000

Bảng 9.51. ANOVA PCR

Sum of Squares df Mean Square F Sig.

52.099 3 44.904 .000 Between Groups Within Groups 100.939 261 Total 153.038 264 17.366 .387

Bảng 9.52. Multiple Comparisons PCR Tamhane

95% Confidence Interval

Mean Difference (I-J) (I) EDU (J) EDU Std. Error Sig. Lower Bound Upper Bound

0 1 .08352 .000 -1.3675 -.9202

2 -1.14385* -1.46681* .07332 .000 -1.6636 -1.2701

.000 .17264 -2.1645 -1.1726 3 .000 .08352 .9202 1.3675 0 1 .002 .08792 -.5566 -.0893 2 .040 .17932 -1.0333 -.0160 3 .000 .07332 1.2701 1.6636 0 2 .002 -1.66852* 1.14385* -.32296* -.52467* 1.46681* .32296* .08792 .0893 .5566 1 .835 .17480 -.7015 .2981 3 .000 .17264 1.1726 2.1645 0 3 .040 .17932 .0160 1.0333 1 .835 -.20171 1.66852* .52467* .20171 .17480 -.2981 .7015 2 *. The mean difference is significant at the 0.05 level.

9.4.5. Chi phí cảm nhận Bảng 9.53. Descriptives

PCO

95% Confidence Interval for Mean

N Mean Std. Deviation Std. Error Lower Bound Upper Bound Minimum Maximum

0 3.5128 4.0243 1.75 4.75 27 3.7685 .64646 .12441

1 3.5004 3.8296 1.75 5.00 100 3.6650 .82970 .08297

2 3.2836 3.5753 1.75 4.75 117 3.4295 .79658 .07364

3 2.9025 3.5499 2.00 4.75 21 3.2262 .71109 .15517

Total 3.4400 3.6336 1.75 5.00 265 3.5368 .80058 .04918

Bảng 9.54. Test of Homogeneity of Variances

PCO

Levene Statistic df1 df2 Sig.

1.806 3 261 .146

Bảng 9.55. ANOVA PCO

Sum of Squares df Mean Square F Sig.

6.467 3 3.457 .017 Between Groups Within Groups 162.737 261

Total 169.204 264 2.156 .624

Bảng 9.56. Multiple Comparisons PCO Bonferroni

95% Confidence Interval

Mean Difference (I-J) (I) EDU (J) EDU Std. Error Sig. Lower Bound Upper Bound

0 1 .10352 .17125 1.000 -.3518 .5588

2 .33903 .16859 .272 -.1092 .7872

.114 .54233 .22975 -.0685 1.1531 3 1.000 -.10352 .17125 -.5588 .3518 0 1 .176 .23551 .10754 -.0504 .5214 2 .128 .43881 .18954 -.0651 .9427 3 .272 -.33903 .16859 -.7872 .1092 0 2 .176 -.23551 .10754 -.5214 .0504 1 1.000 .20330 .18714 -.2942 .7008 3 .114 -.54233 .22975 -1.1531 .0685 0 3 .128 -.43881 .18954 -.9427 .0651 1 1.000 -.20330 .18714 -.7008 .2942

2

9.4.6. Hỗ trợ Chính phủ

Bảng 9.57. Descriptives

GS

95% Confidence Interval for Mean

N Mean Std. Deviation Std. Error Lower Bound Upper Bound Minimum Maximum

0 2.3343 2.8015 2.00 5.00 27 2.5679 .59063 .11367

1 2.9670 3.2997 1.00 5.00 100 3.1333 .83820 .08382

2 2.9779 3.2500 1.00 5.00 117 3.1140 .74299 .06869

3 3.1065 3.6872 2.00 4.00 21 3.3968 .63787 .13919

Total 2.9938 3.1823 1.00 5.00 265 3.0881 .77945 .04788

Bảng 9.58. Test of Homogeneity of Variances

GS

Levene Statistic df1 df2 Sig.

1.062 3 261 .366

Bảng 9.59. ANOVA GS

Sum of Squares df Mean Square F Sig.

9.591 3 5.533 .001 Between Groups Within Groups 150.799 261 Total 160.390 264 3.197 .578

Bảng 9.60. Multiple Comparisons GS Bonferroni

95% Confidence Interval

(I) EDU (J) EDU Std. Error Sig. Lower Bound Upper Bound Mean Difference (I-J)

0 1 -.56543* .16485 .004 -1.0037 -.1272

2 .005 .16229 -.9775 -.1146

3 .001 .22116 -1.4169 -.2410 0 1 .004 .16485 .1272 1.0037 2 1.000 -.54606* -.82892* .56543* .01937 .10352 -.2558 .2946 3 .899 .18246 -.7486 .2216 0 2 .005 -.26349 .54606* .16229 .1146 .9775 1 1.000 -.01937 .10352 -.2946 .2558 3 .705 .18014 -.7618 .1960 0 3 .001 -.28287 .82892* .22116 .2410 1.4169 1 .899 .26349 .18246 -.2216 .7486 2 .705 .28287 .18014 -.1960 .7618 *. The mean difference is significant at the 0.05 level.

9.4.7. Cộng đồng người dùng Bảng 9.61. Descriptives

UC

95% Confidence Interval for Mean

N Mean Std. Deviation Std. Error Lower Bound Upper Bound Minimum Maximum

0 27 2.0741 .87380 .16816 1.7284 2.4197 1.00 4.00

1 100 2.9833 .79755 .07975 2.8251 3.1416 1.00 4.67

2 117 3.4729 .89618 .08285 3.3088 3.6370 2.00 5.00

3 21 3.8095 .73463 .16031 3.4751 4.1439 3.00 5.00

Total 265 3.1723 .95747 .05882 3.0565 3.2881 1.00 5.00

Bảng 9.62. Test of Homogeneity of Variances

UC

Levene Statistic df1 df2 Sig.

1.183 3 261 .317

Bảng 9.63. ANOVA UC

Sum of Squares df Mean Square F Sig.

55.237 3 25.729 .000 Between Groups Within Groups 186.782 261

Total 242.019 264 18.412 .716

Bảng 9.64. Multiple Comparisons UC Bonferroni

95% Confidence Interval

(I) EDU (J) EDU Std. Error Sig. Lower Bound Upper Bound Mean Difference (I-J)

0 1 -.90926* .18347 .000 -1.3970 -.4215

.000 .18061 -1.8790 -.9187 2

.000 .24614 -2.3898 -1.0811 3 .000 .18347 .4215 1.3970 0 1 .000 .11521 -.7959 -.1833 2 .000 .20306 -1.3660 -.2863 3 .000 .18061 .9187 1.8790 0 2 .000 -1.39886* -1.73545* .90926* -.48960* -.82619* 1.39886* .48960* .11521 .1833 .7959 1 .566 .20049 -.8696 .1964 3 .000 .24614 1.0811 2.3898 0 3 .000 .20306 .2863 1.3660 1 .566 -.33659 1.73545* .82619* .33659 .20049 -.1964 .8696 2 *. The mean difference is significant at the 0.05 level.

9.4.8. Ý định sử dụng

Bảng 9.65. Descriptives

BI

95% Confidence Interval for Mean

N Mean Std. Deviation Std. Error Lower Bound Upper Bound Minimum Maximum

0 1.7245 2.3990 1.00 4.67 27 2.0617 .85253 .16407

1 3.4229 3.7071 1.00 4.67 100 3.5650 .71613 .07161

2 3.6096 3.8775 1.67 5.00 117 3.7436 .73159 .06764

3 3.3566 4.1037 1.67 5.00 21 3.7302 .82070 .17909

Total 3.3960 3.6115 1.00 5.00 265 3.5038 .89093 .05473

Bảng 9.66. Test of Homogeneity of Variances

BI

Levene Statistic df1 df2 Sig.

.278 3 261 .841

Bảng 9.67. ANOVA BI

Sum of Squares df Mean Square F Sig.

64.326 3 38.536 .000 Between Groups Within Groups 145.225 261

Total 209.552 264 21.442 .556

Bảng 9.68. Multiple Comparisons BI Bonferroni

(I) EDU (J) EDU Mean Difference Std. Error Sig. 95% Confidence Interval

(I-J) Lower Bound Upper Bound

.000 .16178 1 -1.9334 -1.0732 0

.000 .15926 2 -2.1053 -1.2585

.000 .21704 3 -2.2454 -1.0914 .000 -1.50327* -1.68186* -1.66843* 1.50327* .16178 0 1.0732 1.9334 1 .480 -.17859 .10159 2 -.4487 .0915 1.000 .17905 3 -.6412 .3109 .000 -.16516 1.68186* .15926 0 1.2585 2.1053 2 .480 .17859 .10159 1 -.0915 .4487 1.000 .17678 3 -.4565 .4834 .000 .01343 1.66843* .21704 0 1.0914 2.2454 3 1.000 .16516 .17905 1 -.3109 .6412 1.000 -.01343 .17678 2 -.4834 .4565 *. The mean difference is significant at the 0.05 level.

9.5. Theo thu nhập (One-Way ANOVA)

9.5.1. Hữu ích mong đợi

Bảng 9.69. Descriptives

PE

95% Confidence Interval for Mean

N Mean Std. Deviation Std. Error Lower Bound Upper Bound Minimum Maximum

0 106 3.7925 .62723 .06092 3.6717 3.9133 1.25 5.00

1 102 3.8235 .61196 .06059 3.7033 3.9437 1.25 5.00

2 57 3.7807 .82655 .10948 3.5614 4.0000 2.00 5.00

Total 265 3.8019 .66707 .04098 3.7212 3.8826 1.25 5.00

Bảng 9.70. Test of Homogeneity of Variances

PE

Levene Statistic df1 df2 Sig.

2.085 2 262 .126

Bảng 9.71. ANOVA PE

Sum of Squares df Mean Square F Sig.

2 .092 .912 .083 Between Groups Within Groups 262 117.391

Total 117.474 264 .041 .448

Bảng 9.72. Multiple Comparisons PE Bonferroni

95% Confidence Interval

(I) INC (J) INC Std. Error Sig. Lower Bound Upper Bound Mean Difference (I-J)

1 -.03108 .09284 1.000 -.2548 .1926 0

2 .01175 .10994 1.000 -.2532 .2767 0 .03108 .09284 1.000 -.1926 .2548 1 2 .04283 .11070 1.000 -.2239 .3095 0 -.01175 .10994 1.000 -.2767 .2532 2 1 -.04283 .11070 1.000 -.3095 .2239

9.5.2. Dễ sử dụng mong đợi Bảng 9.73. Descriptives

EE

95% Confidence Interval for Mean

N Mean Std. Deviation Std. Error Lower Bound Upper Bound Minimum Maximum

0 3.4516 3.6522 2.00 5.00 106 3.5519 .52066 .05057

1 3.2707 3.5528 2.00 5.00 102 3.4118 .71809 .07110

2 3.2684 3.6088 2.00 5.00 57 3.4386 .64136 .08495

Total 3.3974 3.5498 2.00 5.00 265 3.4736 .62972 .03868

Bảng 9.74. Test of Homogeneity of Variances

EE

Levene Statistic df1 df2 Sig.

5.099 2 262 .007

Bảng 9.75. ANOVA EE

Sum of Squares df Mean Square F Sig.

1.110 2 1.403 .248 Between Groups Within Groups 103.581 262 Total 104.690 264 .555 .395

Bảng 9.76. Multiple Comparisons EE Tamhane

95% Confidence Interval

Mean Difference (I-J) (I) INC (J) INC Std. Error Sig. Lower Bound Upper Bound

0 1 .14012 .08725 .295 -.0701 .3504

2 .11329 .09886 .586 -.1269 .3535

1 0 -.14012 .08725 .295 -.3504 .0701 2 -.02683 .11078 .993 -.2949 .2412 2 0 -.11329 .09886 .586 -.3535 .1269 1 .02683 .11078 .993 -.2412 .2949

9.5.3. Ảnh hưởng xã hội Bảng 9.77. Descriptives

SI

95% Confidence Interval for Mean

N Mean Std. Deviation Std. Error Lower Bound Upper Bound Minimum Maximum

0 3.4443 3.6217 2.00 4.50 106 3.5330 .46043 .04472

1 3.1846 3.4037 1.50 4.25 102 3.2941 .55781 .05523

2 3.1919 3.3958 2.25 4.00 57 3.2939 .38418 .05089

Total 3.3293 3.4499 1.50 4.50 265 3.3896 .49842 .03062

Bảng 9.78. Test of Homogeneity of Variances

SI

Levene Statistic df1 df2 Sig.

2.683 2 262 .070

Bảng 9.79. ANOVA SI

Sum of Squares df Mean Square F Sig.

3.633 2 7.682 .001 Between Groups Within Groups 61.951 262 Total 65.584 264 1.816 .236

Bảng 9.80. Multiple Comparisons SI Bonferroni

95% Confidence Interval

(I) INC (J) INC Std. Error Sig. Lower Bound Upper Bound Mean Difference (I-J)

0 1 .06745 .001 .0764 .4014

2 .07987 .009 .0467 .4316 1 0 .06745 .001 -.4014 -.0764 2 .08041 1.000 -.1935 .1940 2 0 .07987 .009 -.4316 -.0467 1 .23890* .23916* -.23890* .00026 -.23916* -.00026 .08041 1.000 -.1940 .1935 *. The mean difference is significant at the 0.05 level.

9.5.4. Tin cậy cảm nhận Bảng 9.81. Descriptives

PCR

95% Confidence Interval for Mean

N Mean Std. Deviation Std. Error Lower Bound Upper Bound Minimum Maximum

0 106 3.2679 .74008 .07188 3.1254 3.4105 2.00 4.20

1 102 3.1569 .83376 .08255 2.9931 3.3206 1.60 4.60

2 57 3.1956 .66361 .08790 3.0195 3.3717 1.75 4.60

Total 265 3.2096 .76137 .04677 3.1175 3.3017 1.60 4.60

Bảng 9.82. Test of Homogeneity of Variances

PCR

Levene Statistic df1 df2 Sig.

3.143 2 262 .045

Bảng 9.83. ANOVA PCR

Sum of Squares df Mean Square F Sig.

.655 2 .563 .570 Between Groups Within Groups 152.383 262

Total 153.038 264 .328 .582

Bảng 9.84. Multiple Comparisons PCR Tamhane

95% Confidence Interval

(I) INC (J) INC Std. Error Sig. Lower Bound Upper Bound Mean Difference (I-J)

1 .11106 .10946 .674 -.1525 .3746 0

2 .07231 .11355 .893 -.2025 .3471 0 -.11106 .10946 .674 -.3746 .1525 1 2 -.03875 .12059 .984 -.3302 .2527 0 -.07231 .11355 .893 -.3471 .2025 2 1 .03875 .12059 .984 -.2527 .3302

9.5.5. Chi phí cảm nhận Bảng 9.85. Descriptives

PCO

95% Confidence Interval for Mean

N Mean Std. Deviation Std. Error Lower Bound Upper Bound Minimum Maximum

0 106 4.0377 .63037 .06123 3.9163 4.1591 2.00 5.00

1 102 3.3603 .67080 .06642 3.2285 3.4921 1.75 4.75

2 57 2.9211 .73975 .09798 2.7248 3.1173 1.75 4.75

Total 265 3.5368 .80058 .04918 3.4400 3.6336 1.75 5.00

Bảng 9.86. Test of Homogeneity of Variances

PCO

Levene Statistic df1 df2 Sig.

1.790 2 262 .169

Bảng 9.87. ANOVA PCO

Sum of Squares df Mean Square F Sig.

51.388 2 57.139 .000 Between Groups Within Groups 117.815 262

Total 169.204 264 25.694 .450

Bảng 9.88. Multiple Comparisons PCO Bonferroni

95% Confidence Interval

(I) INC (J) INC Std. Error Sig. Lower Bound Upper Bound Mean Difference (I-J)

1 .09301 .000 .4533 .9015 0

2 .11014 .000 .8513 1.3821 0 .09301 .000 -.9015 -.4533 1 2 .11089 .000 .1720 .7064 0 .11014 .000 -1.3821 -.8513 2 1 .67744* 1.11668* -.67744* .43924* -1.11668* -.43924* .11089 .000 -.7064 -.1720 *. The mean difference is significant at the 0.05 level.

9.5.6. Hỗ trợ Chính phủ Bảng 9.89. Descriptives

GS

95% Confidence Interval for Mean

N Mean Std. Deviation Std. Error Lower Bound Upper Bound Minimum Maximum

0 106 2.9843 .70730 .06870 2.8481 3.1205 1.00 5.00

1 102 3.1863 .75718 .07497 3.0376 3.3350 1.00 5.00

2 57 3.1053 .92401 .12239 2.8601 3.3504 1.00 5.00

Total 265 3.0881 .77945 .04788 2.9938 3.1823 1.00 5.00

Bảng 9.90. Test of Homogeneity of Variances

GS

Levene Statistic df1 df2 Sig.

2.578 2 262 .078

Bảng 9.91. ANOVA GS

Sum of Squares df Mean Square F Sig.

2.142 2 1.774 .172 Between Groups Within Groups 158.247 262

Total 160.390 264 1.071 .604

Bảng 9.92. Multiple Comparisons GS Bonferroni

95% Confidence Interval

(I) INC (J) INC Std. Error Sig. Lower Bound Upper Bound Mean Difference (I-J)

1 -.20200 .10779 .186 -.4617 .0577 0

2 -.12099 .12765 1.000 -.4286 .1866 0 .20200 .10779 .186 -.0577 .4617 1 2 .08101 .12852 1.000 -.2287 .3907 0 .12099 .12765 1.000 -.1866 .4286 2 1 -.08101 .12852 1.000 -.3907 .2287

9.5.7. Cộng đồng người dùng Bảng 9.93. Descriptives

UC

95% Confidence Interval for Mean

N Mean Std. Deviation Std. Error Lower Bound Upper Bound Minimum Maximum

0 2.9547 3.3094 1.00 5.00 106 3.1321 .92087 .08944

1 3.0745 3.4484 1.00 5.00 102 3.2614 .95167 .09423

2 2.8128 3.3626 1.00 5.00 57 3.0877 1.03611 .13724

Total 3.0565 3.2881 1.00 5.00 265 3.1723 .95747 .05882

Bảng 9.94. Test of Homogeneity of Variances

UC

Levene Statistic df1 df2 Sig.

.635 2 262 .531

Bảng 9.95. ANOVA UC

Sum of Squares df Mean Square F Sig.

1.390 2 .757 .470 Between Groups Within Groups 240.630 262

Total 242.019 264 .695 .918

Bảng 9.96. Multiple Comparisons UC Bonferroni

95% Confidence Interval

(I) INC (J) INC Std. Error Sig. Lower Bound Upper Bound Mean Difference (I-J)

1 -.12936 .13292 .994 -.4496 .1909 0

2 .04436 .15741 1.000 -.3349 .4236 0 .12936 .13292 .994 -.1909 .4496 1 2 .17372 .15848 .822 -.2081 .5556 0 -.04436 .15741 1.000 -.4236 .3349 2 1 -.17372 .15848 .822 -.5556 .2081

9.5.8. Ý định sử dụng Bảng 9.97. Descriptives

BI

95% Confidence Interval for Mean

N Mean Std. Deviation Std. Error Lower Bound Upper Bound Minimum Maximum

0 3.3174 3.6323 1.00 5.00 106 3.4748 .81772 .07942

1 3.3382 3.7239 1.00 5.00 102 3.5310 .98188 .09722

2 3.2795 3.7380 1.33 5.00 57 3.5088 .86397 .11444

Total 3.3960 3.6115 1.00 5.00 265 3.5038 .89093 .05473

Bảng 9.98. Test of Homogeneity of Variances

BI

Levene Statistic df1 df2 Sig.

1.894 2 262 .153

Bảng 9.99. ANOVA BI

Sum of Squares df Mean Square F Sig.

.166 2 .104 .901 Between Groups Within Groups 209.386 262

Total 209.552 264 .083 .799

Bảng 9.100. Multiple Comparisons BI Bonferroni

95% Confidence Interval

(I) INC (J) INC Std. Error Sig. Lower Bound Upper Bound Mean Difference (I-J)

1 0 -.05620 .12399 1.000 -.3550 .2426

2 -.03393 .14683 1.000 -.3877 .3199 0 1 .05620 .12399 1.000 -.2426 .3550 2 .02227 .14784 1.000 -.3339 .3785 0 2 .03393 .14683 1.000 -.3199 .3877 1 -.02227 .14784 1.000 -.3785 .3339