BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN THỊ NHƢ HƢƠNG

CÁC NHÂN TỐ THUỘC MÔI TRƢỜNG VĂN HOÁ ẢNH HƢỞNG ĐẾN ĐẶC TÍNH CỦA HỆ THỐNG KẾ TOÁN VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2015

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN THỊ NHƢ HƢƠNG

CÁC NHÂN TỐ THUỘC MÔI TRƢỜNG VĂN HOÁ ẢNH HƢỞNG ĐẾN ĐẶC TÍNH CỦA HỆ THỐNG KẾ TOÁN VIỆT NAM

Chuyên ngành: KẾ TOÁN

Mã số: 60340301

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS TS. TRẦN PHƢỚC

Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2015

LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan luận văn thạc sĩ kinh tế “Các nhân tố thuộc môi trƣờng

văn hóa ảnh hƣởng đến đặc tính của hệ thống kế toán Việt Nam” là

công trình nghiên cứu của tôi.

Những thông tin đƣợc sử dụng chỉ rõ nguồn trích dẫn trong danh mục tài

liệu tham khảo. Kết quả nghiên cứu này chƣa đƣợc công bố trong bất kỳ

công trình nghiên cứu nào từ trƣớc đến nay và hoàn toàn chịu trách nhiệm

về tính xác thực của luận văn.

Tp.HCM, ngày 15 tháng 5 năm 2015

Tác giả

Nguyễn Thị Nhƣ Hƣơng

MỤC LỤC

Trang phụ bìa

Lời cam đoan

Mục lục

Danh mục các ký hiệu, từ viết tắt

Danh mục bảng biểu, hình vẽ, sơ đồ

PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU ......................................... 6

1.1. CÁC NGHIÊN CỨU TRONG NƢỚC ................................................................... 6

1.2. CÁC NGHIÊN CỨU NƢỚC NGOÀI .................................................................... 7

1.3. NHẬN XÉT VỀ CÁC NGHIÊN CỨU TRƢỚC VÀ XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ

CẦN NGHIÊN CỨU ....................................................................................................... 12

1.3.1. Nhận xét các nghiên cứu trong nước .................................................... 12

1.3.2. Nhận xét các nghiên cứu nước ngoài .................................................... 13

1.3.3. Xác định khoảng trống nghiên cứu ....................................................... 14

KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 .............................................................................. 15

CHƢƠNG 2 : CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ TÁC ĐỘNG CỦA MÔI

TRƢỜNG VĂN HÓA ĐẾN KẾ TOÁN ...................................................... 16

2.1. VĂN HÓA VÀ ĐẶC TRƢNG MÔI TRƢỜNG VĂN HÓA VIỆT NAM ......... 16

2.1.1. Văn hóa ................................................................................................... 16

2.1.2. Cơ sở văn hoá Việt Nam ......................................................................... 19

2.2. HỆ THỐNG KẾ TOÁN VÀ GIẢ THUYẾT VỀ GIÁ TRỊ KẾ TOÁN PHẢN

ÁNH TỪ HỆ THỐNG VĂN HÓA XÃ HỘI ................................................................. 27

2.2.1. Hệ thống kế toán ..................................................................................... 27

2.2.2. Giả thuyết về giá trị kế toán phản ảnh từ hệ thống giá trị xã hội -

Thông lệ kế toán tại Việt Nam ................................................................................. 31

2.3. CÁC NHÂN TỐ THUỘC MÔI TRƢỜNG VĂN HOÁ ẢNH HƢỞNG ĐẾN

KẾ TOÁN VIỆT NAM ................................................................................................... 37

KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 .............................................................................. 43

CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................ 44

VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU .................................................................... 44

3.1. KHUNG NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN VĂN ........................................................ 44

3.1.1. Thiết kế nghiên cứu ................................................................................ 44

3.1.2 Giả thuyết nghiên cứu ............................................................................ 46

3.2. XÂY DỰNG MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ............................................................. 46

3.2.1. Nghiên cứu bằng phương pháp định tính ............................................. 46

3.2.2. Nghiên cứu bằng phương pháp định lượng .......................................... 55

KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 .............................................................................. 57

CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU, THẢO LUẬN VÀ GỢI Ý

GIẢI PHÁP .................................................................................................... 58

4.1. TỔNG HỢP KẾT QUẢ KHẢO SÁT ................................................................... 58

4.2. THỐNG KÊ MÔ TẢ.............................................................................................. 59

4.2.1. Các nhân tố thuộc môi trường văn hóa ................................................. 59

4.2.2. Đặc trưng của hệ thống kế toán Việt Nam ............................................ 63

4.3. PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ EFA ....................................................... 65

4.3.1. Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA các biến độc lập ................ 65

4.3.2. Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA các biến phụ thuộc ........... 65

4.4. ĐÁNH GIÁ ĐỘ TIN CẬY CỦA THANG ĐO THÔNG QUA HỆ SỐ

CRONBACH’S ALPHA ................................................................................................. 66

4.4.1. Kết quả Cronbach’s Alpha các nhân tố độc lập .................................... 66

4.4.2. Kết quả Cronbach’sAlpha các nhân tố phụ thuộc ................................ 66

4.5. PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHẲNG ĐỊNH (CFA) ................................................ 67

4.6. PHÂN TÍCH MÔ HÌNH CẤU TRÚC (SEM) ..................................................... 68

4.7. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG DỰA VÀO KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH .................. 70

4.8. GỢI Ý GIẢI PHÁP VẬN DỤNG MÔ HÌNH ẢNH HƢỞNG CỦA CÁC

YẾU TỐ MÔI TRƢỜNG VĂN HÓA ĐẾN KẾ TOÁN VIỆT NAM .......................... 77

4.8.1. Quan điểm vận dụng kết quả mô hình nghiên cứu .............................. 77

4.8.2. Gợi ý dự báo sự phát triển của KTVN dưới góc nhìn văn hóa ............. 77

4.8.2.1. Gợi ý giải pháp để nâng cao tính chuyên nghiệp của kế toán ....... 80

4.8.2.2. Gợi ý giải pháp để thống nhất nguyên tắc, vận dụng linh hoạt

trong thực hành kế toán ........................................................................................... 81

4.8.2.3. Gợi ý giải pháp để đo lường phù hợp theo xu hướng phát triển

của kế toán quốc tế ................................................................................................... 82

4.8.2.4. Gợi ý giải pháp để nâng cao chất lượng và minh bạch thông tin

tài chính kế toán ....................................................................................................... 82

KẾT LUẬN CHƢƠNG 4 .............................................................................. 75

CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................. 76

5.1. KẾT LUẬN ............................................................................................................. 76

5.2. KIẾN NGHỊ ............................................................................................................ 83

5.2.1. Đối với cơ quan quản lý Nhà nước ........................................................ 83

5.2.2. Đối với hội nghề nghiệp ......................................................................... 84

5.2.3. Đối với doanh nghiệp ............................................................................. 85

5.2.4. Đối với nơi đào tạo .................................................................................. 85

5.3. Các hạn chế của đề tài và hƣớng nghiên cứu tiếp theo....................................... 85

KẾT LUẬN CHƢƠNG 5 .............................................................................. 87

TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, TỪ VIẾT TẮT

PHẦN TIẾNG VIỆT

BTC: Bộ Tài chính

CMKT: Chuẩn mực kế toán

CĐKT: Chế độ kế toán

KTVN: thông lệ kế toán Việt Nam

KC: Tôn trọng thứ bậc

CD: Tính cộng đồng

DT: Lối sống dung hòa

RR: Tính thích ứng

TL: Định hƣớng dài hạn

DM: Khả năng kiềm chế đam mê

TI: Tâm lý trọng tình

KS: Kiểm soát theo Luật định

TH: Thực hành thống nhất

DL: Đo lƣờng bảo thủ

CB: Hạn chế công bố

PHẦN TIẾNG NƢỚC NGOÀI

IFRS: International Financial Reporting Standard: CM BCTC quốc tế.

IAS: International Accounting Standards: CMKT quốc tế.

IASB: International Accounting Standard Board: Hội đồng CMKT quốc tế.

VAS: Vietnamese Accounting Standard: CMKT Việt Nam.

VAA: Vietnam Association of Accountants and Auditors:

Hội kế toán Kiểm toán Việt Nam

DANH MỤC BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, HÌNH

BẢNG BIỂU Trang

Bảng 2.1: Các tổ chức kế toán ở Việt Nam ............................................................ 27

Bảng 2.2: Ma trận các mối quan hệ của các giá trị kế toán với giá trị xã hội ........ 38

Bảng 2.3: Bảng mô tả mở rộng các mối quan hệ giữa Văn hóa và kế toán của mô

hình Hofstede-Gray ................................................................................................. 40

Bảng 2.4: Bảng liên kết mối quan hệ cơ sở văn hóa Việt Nam và các yếu tố kế toán42

Bảng 4.1: Thống kê mô tả các nhân tố cơ sở văn hóa Việt Nam ........................... 59

Bảng 4.2: Thống kê mô tả các biến thuộc đặc trƣng của kế toán Việt Nam .......... 63

Bảng 4.3: Bảng chi tiết kết quả các ảnh hƣởng của văn hóa đến kế toán ............. 70

HÌNH ẢNH Trang

Hình 2.1: Cấu trúc của hệ thống văn hóa – GS Trần Ngọc Thêm ......................... 20

Hình 3.1: Mô hình ảnh hƣởng các nhân tố văn hóa đến kế toán ............................ 54

Hình 4.1: Kết quả Phân tích mô hình cấu trúc (SEM) đã hiệu chỉnh ..................... 69

SƠ ĐỒ Trang

Sơ đồ 3.1: Sơ đồ quy trình nghiên cứu của luận văn .............................................. 45

1

PHẦN MỞ ĐẦU

1. Lý do thực hiện đề tài

Quá trình hội nhập kinh tế thế giới đòi hỏi hệ thống kế toán, kiểm toán phải

đƣợc nghiên cứu, xây dựng phù hợp với thông lệ quốc tế. Khi sự chuyển dịch

vốn đầu tƣ giữa các quốc gia khác đã trở nên phổ biến, các nhà đầu tƣ cần những

nguồn thông tin đáng tin cậy để phân tích, đánh giá và ra quyết định, vì vậy, các

báo cáo tài chính cũng phải đảm bảo tính so sánh giữa các công ty với nhau hoặc

giữa công ty của quốc gia này với quốc gia khác. Điều này chỉ có thể thực hiện

đƣợc nếu các báo cáo tài chính đƣợc lập trên cùng một cơ sở, nguyên tắc chung.

Để phù hợp với xu hƣớng phát triển của kinh tế, hệ thống kế toán của Việt Nam

trong những năm gần đây đã liên tục đƣợc phát triển và hoàn thiện nhằm tiệm

cận với các hệ thống chuẩn mực kế toán quốc tế. Tuy nhiên, quá trình hội tụ kế

toán quốc tế từ chuẩn mực đến thực tiễn là cả một quá trình đầy thử thách bởi

thực trạng việc vận dụng chuẩn mực của từng quốc gia và từng khu vực khác

nhau về phƣơng pháp tiếp cận, tính pháp lý, sự can thiệp của các tổ chức thể chế

chính trị, đặc điểm kinh tế, văn hóa… Việc thay đổi cấp bách ngay các chuẩn

mực kế toán để ép mình vào “chiếc áo” hội tụ quốc tế liệu có phù hợp với thực

hành kế toán hiện tại, hay thực hành kế toán hiện nay có phải là một kết quả tất

yếu bởi sự phát triển của chính trị, văn hoá, xã hội Việt Nam?

Qua tổng quan về các nghiên cứu trƣớc đây tại Việt Nam và nƣớc ngoài, tác

giả đã tìm đƣợc rất nhiều nghiên cứu nhằm xây dựng một chiến lƣợc hội tụ kế

toán Việt Nam với kế toán quốc tế, hay sự hoà hợp với kế toán Việt Nam với kế

toán quốc tế… Tuy nhiên các nghiên cứu chỉ khảo sát, nhận định một cách tổng

quát về sự hoà hợp với kế toán quốc tế mà chƣa phân tích chuyên sâu tác động

của các yếu tố môi trƣờng đến sự thay đổi của hệ thống kế toán. Môi trƣờng văn

hoá là một nhân tố quan trọng ảnh hƣởng đến mọi mặt của xã hội, kể cả kế toán.

Văn hoá của một quốc gia cũng giống nhƣ phần hồn, quyết định suy nghĩ và

hành động của cá nhân, tổ chức hay cộng đồng đó. Dùng thƣớc đo văn hoá làm

2

công cụ để phân tích ảnh hƣởng của nó đến hệ thống kế toán sẽ là một bằng

chứng rõ ràng để mỗi quốc gia tự đánh giá mình và có những bƣớc thay đổi thích

hợp để hội nhập với kế toán quốc tế. Xác định đƣợc khe hỏng này chính là mục

tiêu cần nghiên cứu, tác giả đã chọn đề tài “Các nhân tố thuộc môi trƣờng văn

hoá ảnh hƣởng đến đặc tính của hệ thống Kế toán Việt Nam” làm luận văn Thạc

sĩ của mình.

2. Mục tiêu nghiên cứu

2.1 Mục tiêu chung

Mục tiêu nghiên cứu là tìm hiểu mức độ ảnh hƣởng của môi trƣờng văn hóa

đến kế toán tại Việt Nam. Trên cơ sở lý thuyết văn hóa ảnh hƣởng đến kế toán

của Gray (1988), kết hợp với Cơ sở văn hóa Việt Nam, luận văn tiến hành xây

dựng mô hình lý thuyết nghiên cứu để xác định các nhân tố thuộc môi trƣờng văn

hóa tác động đến kế toán Việt Nam, từ đó đƣa ra một số gợi ý về định hƣớng xây

dựng và phát triển kế toán Việt Nam trong xu thế hội nhập.

2.2 Mục tiêu cụ thể

- Hệ thống lại các nghiên cứu trƣớc đây về ảnh hƣởng của môi trƣờng văn

hóa đến kế toán.

- Xác định các nhân tố thuộc môi trƣờng văn hóa Việt Nam dựa trên lý

thuyết nền của Hofstede và Cơ sở Văn Hóa Việt Nam.

- Xác định các đặc trƣng của Hệ thống kế toán Việt Nam dựa trên lý thuyết

của Gray (1988) và Perera (1989)

- Xây dựng mô hình nghiên cứu về các nhân tố văn hóa ảnh hƣởng đến đặc

trƣng của hệ thống kế toán

- Phân tích thực trạng đặc trƣng môi trƣờng văn hóa và kế toán tại Việt

Nam thông qua khảo sát và sử dụng công cụ thống kê để đo lƣờng mức độ ảnh

hƣởng của văn hóa đến kế toán.

- Gợi ý về việc dựa vào môi trƣờng văn hóa để dự báo và phát triển hệ

thống kế toán Việt Nam trong tƣơng lai.

3

3. Câu hỏi nghiên cứu

Với mục tiêu nghiên cứu nhƣ trên, các câu hỏi nghiên cứu đặt ra cần giải

quyết đó là:

Câu hỏi 1: Kế toán Việt Nam hiện nay đƣợc đánh giá là có tính chuyên

nghiệp không?

Câu hỏi 2: Việc thực hành, áp dụng các phƣơng pháp kế toán hiện nay theo

hƣớng linh hoạt hay thống nhất?

Câu hỏi 3: Báo cáo tài chính đƣợc trình bày đã minh bạch chƣa?

Câu hỏi 4: Kế toán Việt Nam hiện nay là lạc quan hay bảo thủ?

Câu hỏi 5: Các nhân tố văn hóa có ảnh hƣởng đến đặc điểm kế toán Việt

Nam hiện nay hay không?

Câu hỏi 6: Giá trị văn hoá có thể đƣợc sử dụng nhƣ một tiêu chuẩn phù hợp

để giải thích và dự báo sự phát triển của hệ thống kế toán Việt Nam hay không?

4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

Đối tƣợng nghiên cứu: Trong phạm vi nghiên cứu của luận văn, tác giả tập

trung vào nghiên cứu ảnh hƣởng của môi trƣờng văn hóa đến kế toán. Đối tƣợng

nghiên cứu cụ thể:

- Các giá trị văn hoá đƣợc xác định dựa trên việc nghiên cứu cơ sở văn hóa

Việt Nam (Trần Ngọc Thêm, 1997) liên hệ tƣơng đồng với các giá trị văn hóa

theo Hofstede (1980), Hofstede & Michael Bond (1991) và Hofstede & Minkov

(2010)

- Các giá trị kế toán theo mô hình nghiên cứu của Gray (1988) để xác định

đặc điểm của hệ thống kế toán doanh nghiệp Việt Nam.

Phạm vi nghiên cứu: tác giả tập trung nghiên cứu các đặc điểm Hệ thống

kế toán doanh nghiệp Việt Nam

5. Phƣơng pháp nghiên cứu

Việc nghiên cứu thực hiện theo 2 giai đoạn :

- Nghiên cứu sử dụng Phương pháp định tính: Thông qua việc thống kê,

tổng hợp, phân tích tài liệu: thu thập từ các tạp chí kinh tế, các nghiên cứu trƣớc

4

đây để xác định các nhân tố thuộc môi trƣờng văn hóa Việt Nam và các đặc trƣng

của hệ thống Kế toán Việt Nam, cũng bằng phƣơng pháp này, tác giả suy luận và

đề ra mô hình nghiên cứu. Phƣơng pháp này giúp tác giả trả lời câu hỏi nghiên

cứu số 1, 2, 3, 4.

- Nghiên cứu sử dụng Phương pháp định lượng: thu thập dữ liệu, áp dụng

mô hình đã đề ra và dùng SPSS - AMOS để phân tích dữ liệu nhằm đánh giá về

sự phù hợp của sự phát triển kế toán với nền văn hoá Việt Nam. Phƣơng pháp

này giúp tác giả khẳng định từng nhân tố văn hóa sẽ ảnh hƣởng đến đặc trƣng

nào của hệ thống kế toán Việt Nam và trọng số ảnh hƣởng có lớn hay không, có

thể vận dụng mức độ ảnh hƣởng đó để lập luận, phân tích và dự báo sự phát triển

của Kế toán Việt Nam trong tƣơng lai hay không. Đây chính là phƣơng pháp

giúp tác giả trả lời câu hỏi nghiên cứu số 5 và 6.

Mẫu và thông tin mẫu: Khảo sát định lƣợng tại khu vực Thành Phố Hồ Chí

Minh. Đối tƣợng chọn mẫu là những ngƣời làm việc trong các doanh nghiệp ở

TP.Hồ Chí Minh, tiến hành phỏng vấn trực tiếp bằng bảng câu hỏi và gửi khảo

sát qua google.document. Mô hình đo lƣờng gồm 31 biến quan sát, sử dụng thang

đo Likert 5 bậc khoảng (từ 1: hoàn toàn không đồng ý đến 5: hoàn toàn đồng ý)

để lƣợng hóa và 07 giả thiết. Thu thập 393 mẫu đƣa vào phân tích.

Thu thập và phân tích dữ liệu : Sử dụng kỹ thuật xử lý dữ liệu bằng phần

mềm SPSS 20 và AMOS Graphics, tiến hành kiểm định thông qua các bƣớc: (1)

đánh giá sơ bộ thang đo, phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor

Analysis) để xác định độ hội tụ (factor loading) và tính phân biệt của các nhóm

nhân tố; đo lƣờng độ tin cậy của biến đo lƣờng bằng hệ số Cronbach Alpha, (2)

kiểm định các thang đo với dữ liệu thu thập bằng phân tích khẳng định CFA, (3)

Phân tích mô hình cấu trúc tuyến tính (SEM) nhằm xác định mức độ ảnh hƣởng

của các nhân tố văn hóa đến kế toán.

6. Những đóng góp khoa học và thực tiễn của luận văn

Hệ thống hóa cơ sở lý luận về cơ sở văn hóa và mối quan hệ giữa môi

trƣờng văn hóa với kế toán

5

Xác định mô hình các nhân tố văn hóa ảnh hƣởng đến kế toán Việt Nam.

Trên cơ sở kết quả nghiên cứu các nhân tố thuộc môi trƣờng văn hóa tác

động đến kế toán Việt Nam, luận văn đã đƣa ra một số gợi ý để các cơ quan ban

hành chế độ kế toán, chuẩn mực kế toán dùng tham khảo để giải thích và dự đoán

về sự phát triển của kế toán Việt Nam trong tƣơng lai.

7. Kết cấu của luận văn

Luận văn ngoài phần mở đầu, kết luận và các danh mục tài liệu tham khảo,

nội dung đƣợc chia làm 5 chƣơng nhƣ sau:

Chương 1: Tổng quan về nghiên cứu.

Chương 2: Cơ s l thuy t về tác động của môi trường văn hoá và k toán

Chương 3: Phương pháp nghiên cứu và mô hình nghiên cứu

Chương 4: K t quả nghiên cứu, thảo luận k t quả và gợi giải pháp

Chương 5: K t luận và ki n nghị

6

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU

Chƣơng 1 trình bày tổng quan về các công trình nghiên cứu của các tác giả

trong nƣớc và ngoài nƣớc về các vấn đề liên quan đến văn hóa ảnh hƣởng đến

đặc trƣng kế toán, sự thay đổi của kế toán. Qua đó, tác giả xác định khe hở

nghiên cứu làm cơ sở cho việc lựa chọn nội dung và mục tiêu nghiên cứu của

luận văn.

1.1. CÁC NGHIÊN CỨU TRONG NƢỚC

[1] Nghiên cứu “Phân tích các nhân tố tác động đ n hệ thống k toán tại

các quốc gia để xác định phương hướng hòa nhập với các thông lệ k toán quốc

t của Việt Nam”, Vũ Hữu Đức (1999), chuyên đề đã xác định các nhân tố ảnh

hƣởng đến hệ thống kế toán của các quốc gia gồm các nhân tố thuộc môi trƣờng

Pháp lý, môi trƣờng Kinh doanh, môi trƣờng Văn hóa. Đề tài cũng mô tả các

nhân tố này tại Việt Nam và đề xuất các phƣơng hƣớng để Việt Nam hòa nhập

với thông lệ kế toán quốc tế.

[2] Ngoài ra, cũng có nhiều công trình nghiên cứu về vấn đề hội nhập quốc

tế về kế toán nhƣ “Sự hoà hợp giữa chuẩn mực k toán Việt Nam và chuẩn mực

k toán quốc t - Thực trạng, nguyên nhân và định hướng phát triển”. Tạp chí

Kiểm toán số 12/2011 của tác giả PGS.TS Võ Văn Nhị và Ths. Lê Hoàng Phúc

(2011) bài viết góp phần làm rõ thực trạng về sự hòa hợp giữa chuẩn mực kế toán

Việt Nam với chuẩn mực kế toán quốc tế; lý giải những khác biệt giữa VAS với

IAS/IFRS, nêu ra Sự chƣa hòa hợp giữa VAS và IAS/IFRS có những nguyên

nhân trực tiếp và những nguyên nhân thuộc về yếu tố văn hóa xã hội, kinh tế và

pháp luật ảnh hƣởng đến vấn đề chƣa hòa hợp giữa VAS và IAS/IFRS và đề xuất

tiến hành một số giải pháp vừa mang tính cấp bách, vừa mang tính lâu dài, bao

gồm cả giải pháp trực tiếp đối với hệ thống chuẩn mực kế toán và giải pháp thuộc

về môi trƣờng kinh tế, pháp luật.

[3] Nghiên cứu “Mức độ hài hoà giữa chuẩn mực k toán Việt Nam và

chuẩn mực k toán quốc t ”. Tạp chí khoa học và công nghệ, Đại học Đà Nẵng -

Số 5(40).2010, của tác giả Phạm Hoài Hƣơng (2010), Bài viết xác định mức độ

7

hài hòa giữa chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS) và chuẩn mực kế toán quốc tế

(IAS/IFRS) liên quan đến 10 chuẩn mực kế toán chủ yếu có ảnh hƣởng quan

trọng đến báo cáo tài chính. Kết quả phân tích cho thấy tồn tại một khoảng cách

đáng kể giữa IAS/IFRS và VAS, đặc biệt là vấn đề khai báo thông tin. Bài viết

còn đề xuất để tiến tới vận dụng IAS/IFRS một cách đầy đủ, Việt Nam cần từng

bƣớc hoàn thiện môi trƣờng kinh tế và luật pháp phù hợp với yêu cầu của

IAS/IFRS. Chẳng hạn nhƣ thị trƣờng giao dịch tài sản cần phải “minh bạch” và

“hoạt động’” để có thể sử dụng giá trị hợp lý làm cơ sở đo lƣờng giá trị tài sản.

[4] “Tìm ki m một chi n lược cho quá trình hội nhập quốc t về k toán tại

Việt Nam”. Tạp chí phát triển kinh t , tháng 12/2008 của tác giả Vũ Hữu Đức và

Trình Quốc Việt (2008), từ việc xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến sự khác biệt

kế toán giữa các quốc gia, bài viết đề xuất việc phân biệt cách hội nhập quốc tế

cho từng loại hình doanh nghiệp, trong đó phát triển các chuẩn mực có chất

lƣợng cao dựa trên IFRS cho các công ty niêm yết và các doanh nghiệp thuộc

một số lĩnh vực nhạy cảm nhƣ ngân hàng, bảo hiểm. Bài viết nhận định các quốc

gia trên thế giới tuỳ theo đặc điểm của mình có những lựa chọn khác nhau về

chiến lƣợc hội nhập, trong quá trình hội nhập, Việt Nam cần thận trọng trong

việc thay đổi các chuẩn mực kế toán sao cho phù hợp với đặc thù của doanh

nghiệp mình.

[5] Các Luận văn thạc sĩ: “Quá trình hoà hợp - hội tụ k toán quốc t và

phương hướng, giải pháp của Việt Nam” của tác giả Tăng Thị Thanh Thuỷ

(2009), và Luận văn thạc sỹ: “Đề xuất chi n lược hội nhập k toán quốc t cho

Việt Nam” của tác giả Trình Quốc Việt (2009) cũng đề cập đến các nhân tố ảnh

hƣởng đến hệ thống kế toán và văn hoá là một nhân tố quan trọng cần lƣu ý trong

quá trình thay đổi các chuẩn mực kế toán nhằm đi đến sự hoà hợp, hội tụ kế toán

quốc tế.

1.2. CÁC NGHIÊN CỨU NƢỚC NGOÀI

[1] Gray, S.J (1988) “Towards a theory of cultural influence on the

development of accounting systems internationally”. Abacus. Vol. 24: 1-15, trong

8

bài viết này, Gray xác định đƣợc bốn khía cạnh kế toán có thể đƣợc sử dụng để

xác định văn hóa kế toán 1 quốc gia: phát triển nghề nghiệp so với kiểm soát theo

luật định; thống nhất so với linh hoạt; Bảo thủ so với sự lạc quan; bí mật so với

công khai. Gray mở rộng mô hình Hofstede (1980) bằng cách liên kết yếu tố kế

toán với các giá trị và chuẩn mực xã hội.

Gray lập luận rằng bản chất hệ thống kế toán của một quốc gia xuất phát từ

những đặc trƣng của xã hội đó. Tuy nhiên Gray chƣa nghiên cứu thực nghiệm để

kiểm tra lý thuyết của mình.

[2] Eddie, I.A (1990), “Asia Pacific cultural values and accounting

systems”. Asia Pacific International Management Forum. Vol. 16: 22-30. Eddie

thực hiện nghiên cứu thực nghiệm đầu tiên theo mô hình của Gray. Phƣơng pháp

nghiên cứu để kiểm tra lý thuyết bằng cách xây dựng một chỉ số của giá trị kế

toán cho mƣời ba nƣớc Châu Á-Thái Bình Dƣơng và sau đó kết hợp với yếu tố

văn hóa của Hofsteded. Kết quả là có mối quan hệ giữa các yếu tố văn hoá và kế

toán, tuy nhiên các phƣơng pháp đo lƣờng chƣa nghiêm ngặt và chƣa có xác

nhận độc lập, và nhƣ vậy những phát hiện này đã nhanh chóng bị bác bỏ.

[3] Salter, S.B. và F. Niswander. (1995), “Cultural influence on the

development of accounting systems internationally: a test of Gray's (1988)

theory”, Tạp chí Nghiên cứu kinh doanh quốc tế. Vol. 26: 379-397. Salter, S.B.

và F. Niswander mở rộng nghiên cứu của Eddies (1990) dựa trên dữ liệu 29 quốc

gia, sử dụng phân tích hồi quy để kiểm tra giả thuyết của Gray các giá trị kế toán

của Gray là biến phụ thuộc và giá trị văn hóa Hofstede nhƣ biến độc lập. Họ nhận

thấy rằng mô hình của Gray là giải thích tốt nhất trong việc thực hành báo cáo tài

chính thực tế nhƣng tƣơng đối yếu trong việc giải thích cấu trúc chuyên nghiệp.

Họ cũng nhận thấy rằng kết hợp trình độ phát triển của thị trƣờng tài chính và

mức thuế tăng khả năng giải thích của mô hình của Gray. Trong kết luận của họ,

họ đề nghị thử nghiệm thêm và mở rộng của mô hình theo chiều dọc của sự thay

đổi kế toán ở các nƣớc khác nhau là cần thiết để xem trong những yếu tố xác

định là quan trọng nhất để thay đổi kế toán ở các nƣớc khác nhau.

9

[4] Zarzeski, M.T. (1996), "Spontaneous harmonization effects of culture

and market forces on accounting disclosure practices”, Accounting Horizons.

Vol. 10: 18-37. Zarzeski cho rằng không chỉ văn hoá mà còn do yêu cầu chủ sở

hữu quốc tế của công ty ảnh hƣởng đến việc hành nghề kế toán, cụ thể là vấn đề

công bố thông tin kế toán trong mô hình của Gray (1988) sẽ phụ thuộc vào tính

quốc tế của công ty.

[5] Wingate, M.L. (1997). “An examination of cultural influence on audit

environments”. Research in Accounting Regulation. Supp. 1: 129-148. Wingate

chỉ xem xét một yếu tố văn hoá để kiểm tra sự ảnh hƣởng đến việc công bố thông

tin kế toán. Sử dụng dữ liệu độc lập về công khai tài chính là biến phụ thuộc, và

những giá trị văn hoá của Hofstede là biến độc lập áp dụng cho 39 quốc gia,

Wingate phát hiện ra rằng, điều này trái với giả thuyết của Gray (1988). Khoảng

cách quyền lực ảnh hƣởng không đáng kể đến việc công bố thông tin.

[6] Jaggi, B. và P.Y. Low. (2000). “Impact of culture, market forces, and

legal system on financial Disclosures”, Tạp chí Quốc tế về kế toán. Vol. 35: 495-

519. Jaggi và Low xem xét các vấn đề về văn hóa, công bố kế toán và hệ thống

pháp luật kế toán bằng dữ liệu từ 3 quốc gia sử dụng Điển chế Luật (Code Law)

và 3 quốc gia dùng Thông luật (Common Law). Kết quả là: đối với các nƣớc

dùng Common Law, không biến văn hóa nào có ý nghĩa; đối với các nƣớc dùng

Code-law thì tất cả các biến văn hóa có ý nghĩa nhƣng mà chỉ có 1 biến có chiều

hƣớng diễn ra giống nhƣ trong giả thiết của Gray. Jag và Low kết luận không chỉ

giả thiết Gray có yếu tố bí mật với công khai là không phù hợp mà các yếu tố văn

hóa của Hofstede cũng có thể đã lỗi thời. Ngoài ra bởi vì các chỉ số văn hóa (theo

lý thuyết của Hofstede) đƣợc lấy ra cũng chỉ từ 1 công ty IBM nên có thể không

phản ánh đƣợc sự đa dạng của từng nƣớc trong tổng số 39 quốc gia. Kết quả

nghiên cứu cho thấy nền văn hóa có ít hoặc không có ảnh hƣởng đến mức độ

công bố thông tin một khi hệ thống pháp luật đƣợc xem xét.

[7] Iraj Noravesh, Zahra Dianati Dilami và Mohammad S.Bazaz (2007),

“The impact of culture on accounting: does Gray’s model apply to Iran?”,

10

Review of Accounting and Finance, Vol 6:254-272. Mục đích của bài viết này là

để kiểm tra các mối quan hệ giữa các giá trị văn hoá (nhƣ định nghĩa bởi

Hofstede) và các giá trị kế toán (nhƣ mô tả của Gray) tại Iran, kết quả cho thấy là

phù hợp hơn một nửa trong số các giả thuyết của Gray về mối quan hệ giá trị văn

hoá với giá trị kế toán ở Iran. Sự không phù hợp là do nhiều vấn đề nhƣ sự phát

triển bất thƣờng trong kế toán ở Iran, tác động của kinh tế không ổn định, sử

dụng phƣơng pháp kế toán không phù hợp, tác động của quyền sở hữu của chính

phủ , và sự thiếu phát triển thị trƣờng vốn truyền thống có thể là yếu tố xác định

lý do một số các giả thuyết của Gray đã không đƣợc hỗ trợ.

[8] Davood Askarany, “Culture and accounting practices in Turkey” , Int.

J. Accounting, Auditing and Performance Evaluation, Vol. 5, No. 1, 2008. Bài

báo này nghiên cứu những ảnh hƣởng của các giá trị văn hóa đến thực hành kế

toán tại Thổ Nhĩ Kỳ, bằng cách áp dụng lý thuyết của Gray (Gray, 1988) để kiểm

tra việc thực hành kế toán hiện tại ở Thổ Nhĩ Kỳ. Lý thuyết văn hóa kế toán của

Gray dự đoán rằng thực hành kế toán ở Thổ Nhĩ Kỳ nên có xu hƣớng hƣớng tới

kiểm soát theo luật định trong cơ quan kế toán, giữ bí mật liên quan đến công bố

báo cáo tài chính, và sử dụng các phƣơng pháp kế toán thống nhất nhƣng bảo thủ

trong việc đo lƣờng các yếu tố báo cáo tài chính. Kết quả nghiên cứu cung cấp

bằng chứng thực nghiệm về mối liên hệ giữa các giá trị văn hóa xã hội và kế toán

tại Thổ Nhĩ Kỳ. Nghiên cứu đã xác nhận dự đoán đúng của tính thống nhất trong

việc áp dụng phƣơng pháp kế toán và áp dụng các phép đo bảo thủ theo lý thuyết

của Gray, tuy nhiên hai thuộc tính còn lại cho kết quả khác biệt là tính chuyên

nghiệp cho cơ quan kế toán và minh bạch trong tiết lộ thông tin tài chính. Liên

quan đến lý thuyết của Gray đã đƣợc chứng minh là sự né tránh những vấn đề

không chắc chắn cao và chủ nghĩa cá nhân thấp liên quan tích cực đến bảo thủ.

Ngoài ra, trong việc thực thi kế toán, thì khoảng cách quyền lực cao nhất và sự né

tránh những vấn đề không chắc chắn và chủ nghĩa cá nhân thấp nhất đƣợc liên

kết với sự thống nhất kế toán, nhƣng không ảnh hƣởng đến tính chuyên nghiệp

và thuyết minh thông tin tài chính ở Thổ Nhĩ Kỳ.

11

[9] David R. Borker, Ph.D., 2012, MAcc., CPA, Manhattanville College,

USA “Accounting, Culture, And Emerging Economies: IFRS In The BRIC

Countries”. David R. Borker áp dụng bốn giả thuyết của Gray vào 4 nƣớc:

Brazil, Nga, Ấn Độ và Trung Quốc. Kết quả Nga và Brazil có tƣơng đồng với giả

thuyết của Gray hơn là Ấn Độ và Trung Quốc về các vấn đề công bố thông tin.

Cụ thể, Nga và Brazil thể hiện yếu tố văn hóa gắn liền với sự phát triển của hệ

thống kế toán đặc trƣng bởi sự kiểm soát theo luật định, tính thống nhất, Bảo thủ,

và bí mật. Ngƣợc lại với những yếu tố đƣợc đề xuất để đại diện cho theo IFRS là

phát triển nghề nghiệp, tính linh hoạt, sự lạc quan và công khai. Hai nƣớc Ấn Độ

và Trung Quốc gần hơn chứ không hoàn toàn phù hợp với IFRS. Tất cả bốn nƣớc

BRIC cho thấy chỉ số khoảng cách quyền lực cao hơn tất cả các G7, trừ Pháp.

[10] David R. Borker (2013), “Accounting And Cultural Values: IFRS In

3G Economies”, International Business & Economics Research Journal – June

2013, Vol 12, No 6. Mục đích của bài viết để đánh giá hiệu quả các thuộc tính

văn hoá trong quá trình thực hiện Chuẩn mực Báo cáo tài chính quốc tế (IFRS)

đối với từng nƣớc thuộc nhóm Global Growth Generators (3Gs) gồm 11 nƣớc:

Trung Quốc, Ấn Độ, Bangladesh, Ai Cập, Idonesia, Iraq, Mông Cổ, Nigeria,

Philippines, Sri Lanka và Việt Nam. Borker thực hiện nghiên cứu bằng việc sử

dụng 6 yếu tố văn hoá đƣợc phát triển bởi Hofstede (1980) và Hofstede, Hofstede

& Minkov (2010) và các yếu tố kế toán đƣợc xây dựng bởi SJ Gray (1988). Kết

quả cho thấy các nƣớc có chỉ số 3G cao thì có các yếu tố kế toán gần với tiêu

chuẩn của IFRS, có xu hƣớng thuận lợi trong việc thực hiện IFRS

[11] Ogbodo, Okenwa C.Y., PhD, “The Influence of Cultural Values on

Accounting Practice in Nigeria”, Developing Country Studies, Vol.5, No.3,

2015. Mục đích của nghiên cứu này nhằm xem xét ảnh hƣởng của văn hóa về

thực hành kế toán tại Nigeria. Kết quả nghiên cứu đã chứng minh đƣợc 3 vấn đề:

thứ nhất, dựa vào văn hóa có thể dự đoán việc xác định các lựa chọn về kỹ thuật

và hành vi của kế toán, thứ hai, văn hóa sẽ ảnh hƣởng đến việc thi hành và áp

12

dụng chuẩn mực kế toán ở Nigieria, cuối cùng, nghiên cứu cho rằng văn hóa

cũng sẽ ảnh hƣởng đáng kể đến việc hình thành ý kiến kiểm toán.

1.3. NHẬN XÉT VỀ CÁC NGHIÊN CỨU TRƢỚC VÀ XÁC ĐỊNH VẤN

ĐỀ CẦN NGHIÊN CỨU

1.3.1. Nhận xét các nghiên cứu trong nƣớc

Qua việc tổng quan các tài liệu nghiên cứu trong nƣớc cho thấy, chƣa có

nghiên cứu chính thức về đặc trƣng của văn hóa Việt Nam ảnh hƣởng đến kế

toán. Tuy nhiên, có rất nhiều đề tài nghiên cứu khẳng định văn hóa là một nhân

tố ảnh hƣởng đến sự phát triển của hệ thống kế toán. Trong chuyên đề “Phân tích

các nhân tố tác động đến hệ thống kế toán tại các quốc gia để xác định phƣơng

hƣớng hòa nhập với các thông lệ kế toán quốc tế của Việt Nam” của Vũ Hữu

Đức (1999, tr23) có đề cập đến quan điểm để đánh giá ảnh hƣởng của văn hóa

đến kế toán có thể đƣợc xem xét ở 2 quan điểm: Quan điểm của Geert Hofstede

và quan điểm lịch sử đƣợc thể hiện nhƣ sau:

 Theo bảng đặc điểm phân biệt giữa các nền văn hóa của Hofstede: Vũ

Hữu Đức thừa nhận: Văn hóa Việt Nam có khoảng cách quyền lực trung bình,

chủ nghĩa tập thể, né tránh các vấn đề chƣa rõ ràng và định hƣớng dài hạn. Ảnh

hƣởng của môi trƣờng văn hóa này dẫn đến một hệ thống kế toán hƣớng về các

quy định chặt chẽ, thống nhất của Nhà nƣớc, các thông tin ít đƣợc công khai, và

báo cáo kế toán thƣờng bảo thủ hơn.

 Theo quan điểm lịch sử: Các đặc điểm lịch sự sẽ ảnh hƣởng đến hệ thống

kế toán Việt Nam:

- Ảnh hƣởng của Khổng Giáo trong nền văn hóa Việt Nam khá lớn. Điều

này nhấn mạnh đến vai trò của tập thể, tôn trọng quan điểm chính thức

hơn những thỏa ƣớc tự phát.

- Ảnh hƣởng của nền văn hóa Pháp khá sâu do hơn 100 năm thực dân

Pháp thống trị Việt Nam. Khi chuyển đổi sang nền kinh tế thị trƣờng, hệ

thống kế toán Việt Nam hƣớng tới là kế toán Pháp.

13

- Hệ thống kế toán Việt Nam hình thành từ nền kinh tế tập trung, đã để

dấu ấn khá lớn trong quản lý, điều hành, hệ quả là nhà nƣớc can thiệp sâu

vào hoạt động doanh nghiệp.

Những đặc điểm lịch sử đó dẫn đến hệ thống kế toán Việt Nam là do Nhà

nƣớc thiết lập, phục vụ cho doanh nghiệp và nhu cầu quản lý của Nhà nƣớc. Vì

vậy hệ thống kế toán Việt Nam đặt nặng sự tuân thủ hơn là xét đoán nghề nghiệp.

Tóm lại, quan điểm nhìn nhận văn hóa là một nhân tố ảnh hƣởng đến kế

toán chỉ mới đánh giá sơ bộ ở tiến trình lịch sử của văn hóa Việt Nam, chƣa

nghiên cứu cụ thể và tổng quát về những đặc thù của cơ sở văn hóa.

1.3.2. Nhận xét các nghiên cứu nƣớc ngoài

Tổng quan các nghiên cứu về văn hóa ảnh hƣởng đến kế toán cho thấy, việc

nghiên cứu về mối quan hệ giữa kế toán và văn hóa đã đƣợc tranh luận rộng rãi

bởi các học giả và các học viên từ năm 1980. Đặc biệt là sau mô hình nghiên cứu

mối quan hệ giữa các giá trị văn hóa với kế toán của Gray (1988), các nhà nghiên

cứu kế toán đã ủng hộ việc đƣa văn hóa nhƣ là một thành phần của hệ thống xã

hội trong việc giải thích hành vi khác nhau trong thực hành kế toán. Đa số các

nghiên cứu về văn hóa đều dựa trên cơ sở lý thuyết văn hóa của Hofstede, kiểm

tra mô hình lý thuyết văn hóa và kế toán của Gray, kết quả cũng có sự khác biệt ở

mỗi quốc gia so với giả thuyết của Gray. Sự khác biệt so với giả thuyết của Gray

chủ yếu là ở vấn đề công bố thông tin kế toán, ví dụ nhƣ theo Zarzeski, M.T.

(1996), việc công bố thông tin nhƣ thế nào là phụ thuộc vào tính quốc tế của

công ty, theo Wingate (1997), khoảng cách quyền lực ảnh hƣởng không đáng kể

đến việc công bố thông tin, còn Jaggi, B. và P.Y. Low. (2000) khẳng định, văn

hóa ảnh hƣởng không đáng kể đến mức độ công bố thông tin một khi hệ thống

pháp luật đƣợc xem xét. Nguyên nhân của sự khác biệt với giả thuyết của Gray

qua các nghiên cứu trên chủ yếu là do đặc tính riêng của các quốc gia, chẳng hạn

tác động của kinh tế không ổn định, sử dụng phƣơng pháp kế toán không phù

hợp, tác động của quyền sở hữu của chính phủ, và sự thiếu phát triển thị trƣờng

14

vốn truyền thống (Iraj Noravesh, Zahra Dianati Dilami và Mohammad S.Bazaz,

2007), hoặc do hệ thống pháp luật (Jaggi, B. và P.Y. Low, 2000).

Tuy nhiên, qua việc thu thập tài liệu nghiên cứu, tác giả nhận mô hình lý

thuyết văn hóa kế toán của Gray (1988) vẫn là nền tảng cho các nghiên cứu về

văn hóa và kế toán, nhằm xác định đặc điểm của nền văn hóa, dự đoán xu hƣớng

phát triển trong thực hành kế toán, tiến đến hội nhập với thông lệ kế toán quốc tế.

1.3.3. Xác định khoảng trống nghiên cứu

Tổng quan các nghiên cứu trong nƣớc và ngoài nƣớc, tác giả nhận thấy

chƣa có các nghiên cứu liên quan đến cơ sở văn hóa ảnh hƣởng kế toán tại Việt

Nam. Việc đề cập đến các nhân tố ảnh hƣởng đến sự phát triển hệ thống kế toán

quốc gia chỉ mới đƣợc đánh giá tổng quát về cả môi trƣờng kinh doanh, chính trị

và văn hóa. Ngoài ra, theo nghiên cứu về văn hóa Việt Nam theo các khía cạnh

văn hóa của Hofstede của Borker (2013) vẫn chỉ ở góc độ thừa nhận các điểm số

văn hóa Hofstede để áp dụng và kiểm tra mô hình văn hóa kế toán của Gray

nhằm đánh giá về sự phù hợp của kế toán Việt Nam khi hƣớng đến việc vận dụng

IFRS . Nhƣ vậy, ở góc độ văn hóa, Kế toán Việt Nam hiện nay sẽ đƣợc mô tả

nhƣ thế nào? Có thể dựa vào vốn văn hóa của quốc gia mình để định hƣớng và

phát triển kế toán Việt Nam trong xu thế hội nhập hay không? Với những nhận

định trên, điểm mới của đề tài là nghiên cứu định tính về cơ sở văn hóa Việt

Nam, nhằm mô tả các đặc trƣng văn hoá Việt Nam, lập luận dựa trên các đặc

điểm của hệ thống kế toán để xác định các đặc trƣng của hệ thống kế toán Việt

Nam ở góc độ văn hóa, áp dụng mô hình văn hóa kế toán của Gray để nghiên cứu

định lƣợng, nhằm xác định mức độ ảnh hƣởng của cơ sở văn hóa Việt Nam đến

các khía cạnh của hệ thống kế toán. Từ đó, đƣa ra gợi ý là có thể dựa vào giá trị

văn hoá để giải thích, dự báo sự phát triển của kế toán trong tƣơng lai hay không.

15

KẾT LUẬN CHƢƠNG 1

Trong chƣơng 1, tác giả đã trình bày kết quả tìm hiểu, tổng quan về tài

liệu nghiên cứu liên quan đến vấn đề văn hóa ảnh hƣởng đến kế toán. Thông qua

thu thập tài liệu nghiên cứu với tổng cộng 5 nghiên cứu trong nƣớc và 11 tài liệu

nghiên cứu nƣớc ngoài có liên quan đến vấn đề văn hóa và kế toán. Từ việc tóm

tắt các phƣơng pháp và kết quả nghiên cứu của các công trình khoa học liên

quan, tác giả đã xác định đƣợc mục tiêu nghiên cứu của luận văn.

16

CHƢƠNG 2 : CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ TÁC ĐỘNG

CỦA MÔI TRƢỜNG VĂN HÓA ĐẾN KẾ TOÁN

Trong Chƣơng 2, tác giả trình bày các khái niệm cơ bản về văn hóa và kế

toán, nghiên cứu các thành phần của cơ sở văn hóa Việt Nam nhằm xác định các

đặc trƣng của môi trƣờng văn hóa Việt Nam, đánh giá sự tƣơng đồng của cơ sở

văn hóa Việt Nam với các khía cạnh văn hóa theo lý thuyết văn hóa Hofstede, từ

đó xác định các nhân tố thuộc môi trƣờng văn hóa có ảnh hƣởng đến các khía

cạnh kế toán của hệ thống kế toán Việt Nam.

2.1. VĂN HÓA VÀ ĐẶC TRƢNG MÔI TRƢỜNG VĂN HÓA VIỆT NAM

2.1.1. Văn hóa

a. Khái niệm

Văn hoá theo quan niệm phƣơng Đông: “Văn” nghĩa là những cái đẹp,

“Hoá” nghĩa là chuyển hoá, biến hoá. “Văn hoá” nghĩa là làm cho trở thành đẹp.

Và từ lâu, ngƣời Trung Quốc quan niệm: “Văn” là những cái tốt đẹp của cuộc

sống đã đƣợc đúc kết, “Hoá” là đem cái đã đƣợc đúc kết ấy hoá thân trở lại cuộc

sống, làm cho cuộc sống tốt đẹp hơn.

Đối với phƣơng Tây: Thuật ngữ văn hóa bắt nguồn từ tiếng Latin “cultus”

có nghĩa gốc là “sự trồng trọt”, đƣợc hiểu theo 2 sắc độ ngữ nghĩa là “cultus

agri” (trồng trọt ngoài đồng) và “cultus animi” (trồng trọt tinh thần – sự giáo

dục). Vậy, “Cultus” có xem nhƣ là việc làm gia tăng, sinh sôi phát triển ở cả góc

độ vật chất và tinh thần theo chiều hƣớng tốt đẹp.

Về nghĩa gốc, dù theo quan niệm phƣơng Tây hay phƣơng Đông, văn hóa

gắn liền với giáo dục, bồi dƣỡng tâm hồn, trí tuệ, đào tạo con ngƣời, một tập thể

ngƣời để cho họ có phẩm chất tốt đẹp, cuộc sống vật chất lẫn tinh thần phong

phú hơn.

Theo định nghĩa của Trần Ngọc Thêm, Văn hóa là một hệ thống hữu cơ các

giá trị vật chất và tinh thần do con ngƣời sáng tạo và tích luỹ qua quá trình hoạt

17

động thực tiễn, trong sự tƣơng tác giữa con ngƣời với môi trƣờng tự nhiên và xã

hội. (Trần Ngọc Thêm, 1997).

Nhƣ vậy, ta có thể hiểu văn hoá là toàn bộ những nét đặc trƣng mà mỗi

dân tộc, mỗi quốc gia sáng tạo, tích luỹ trong quá trình sống, ứng xử với nhau,

ứng xử với môi trƣờng tự nhiên và xã hội, nó biểu hiện qua tri thức, tín ngƣỡng,

đạo đức, nghệ thuật, phong tục, tập quán… mục đích chung là hƣớng đến những

giá trị tốt đẹp hơn về cả vật chất và tinh thần.

b. Các đặc trưng và chức năng của văn hóa

(1) Văn hóa có tính hệ thống, thực hiện chức năng tổ chức xã hội

Nhờ có tính hệ thống mà văn hóa, với tƣ cách là một thực thể bao trùm mọi

hoạt động của xã hội, thực hiện đƣợc chức năng tổ chức xã hội.

(2) Văn hóa có tính giá trị, thực hiện chức năng điều chỉnh xã hội

Tính giá trị là những chuẩn mực đƣợc cộng đồng thừa nhận, mong muốn

đạt đƣợc, là thƣớc đo mức độ nhân bản của xã hội và con ngƣời. Xem xét các giá

trị, văn hóa thực hiện đƣợc chức năng quan trọng thứ hai là chức năng điều chỉnh

xã hội, giúp cho xã hội duy trì đƣợc trạng thái cân bằng động, không ngừng tự

hoàn thiện và thích ứng với những biến đổi của môi trƣờng, giúp định hƣớng các

chuẩn mực, làm động lực cho sự phát triển của xã hội.

(3) Văn hóa có tính nhân sinh, thực hiện chức năng giao ti p

Tính nhân sinh cho phép phân biệt văn hoá nhƣ một hiện tƣợng xã hội (do

con ngƣời sáng tạo, nhân tạo) với các giá trị tự nhiên (thiên tạo). Văn hóa là cái

tự nhiên đƣợc biến đổi bởi con ngƣời. Do mang tính nhân sinh, văn hóa trở thành

sợi dây nối liền con ngƣời với con ngƣời, nó thực hiện chức năng giao tiếp và có

tác dụng liên kết họ lại với nhau. Nếu ngôn ngữ là hình thức của giao tiếp thì văn

hóa là nội dung của nó.

(4) Văn hóa có tính lịch sử, thực hiện chức năng giáo dục

Văn hóa nhƣ sản phẩm của một quá trình và đƣợc tích luỹ qua nhiều thế

hệ. Tính lịch sử tạo cho văn hóa một bề dày, một chiều sâu; nó buộc văn hóa

thƣờng xuyên tự điều chỉnh, tiến hành phân loại và phân bố lại các giá trị. Tính

18

lịch sử đƣợc duy trì bằng truyền thống văn hóa. Truyền thống văn hóa tồn tại nhờ

giáo dục. Nhƣng văn hóa thực hiện chức năng giáo dục không chỉ bằng những

giá trị đã ổn định (truyền thống), mà còn bằng cả những giá trị đang hình thành.

Hai loại giá trị này tạo thành một hệ thống chuẩn mực mà con ngƣời hƣớng tới.

c. Giá trị văn hóa theo Hofstede

 Khoảng cách quyền lực (Power Distance -PDI): là yếu tố thể hiện mức

độ xã hội chấp nhận sự bất bình đẳng bên trong các định chế (gia đình, cộng

đồng…), điều này có thể đƣợc xác định bởi mức độ phân cấp tại nơi làm việc và

khoảng cách giữa các tầng lớp xã hội, nó là mức độ mà cấp dƣới không đƣợc dự

kiến sẽ bày tỏ sự bất đồng với giám sát viên và giám sát viên của họ không đƣợc

dự kiến sẽ tham khảo ý kiến với cấp dƣới trong quá trình ra quyết định.

 Chủ nghĩa cá nhân (Individualism – IDV): liên quan đến mối quan hệ

giữa cá nhân với nhau và với xã hội. Trong xã hội thiên về chủ nghĩa cá nhân,

mối quan hệ giữa con ngƣời tƣơng đối lỏng lẻo, mỗi ngƣời có xu hƣớng chỉ quan

tâm đến lợi ích của bản thân mình. các cá nhân chỉ quan tâm, chăm lo cho bản

thân và gia đình riêng của mình, xu hƣớng làm việc một mình hoặc một nhóm

riêng của mình, Những xã hội này ƣa thích tính cá nhân hơn sự đoàn kết tập thể,

cạnh tranh là tiêu chuẩn và ai cạnh tranh tốt nhất sẽ giành đƣợc phần thƣởng.

 Sự tránh né những vấn đề chưa rõ (Uncertainty Avoidance - UAI): thể

hiện tính chất mà xã hội phải đối phó với tƣơng lai không biết trƣớc đƣợc nhƣ thế

nào, và ta nên cố gắng để kiểm soát tƣơng lai, hay để cho nó xảy ra? Sự nhập

nhằng này mang đến cho nó sự lo lắng, có nhu cầu cần dự đoán trƣớc mọi tình

huống, mọi thứ phải đƣợc kiểm soát bởi các luật lệ rõ ràng.

 Sự Nam tính (Masculinity- MAS): Không phải là giá trị phản ánh

mối quan hệ giới tính mà là cá tính từng giới trong cách nghĩ cách làm. Các nền

văn hoá nam tính sẽ có biểu hiện: muốn chinh phục, thiên về bạo lực, với môi

trƣờng xã hội thì ƣa độc tôn, coi trọng cạnh tranh, sự quyết đoán, tham vọng,

hiệu quả, thẩm quyền, và sự tích luỹ của cải, chú trọng đến sự nghiệp, kiếm tiền

và hầu nhƣ không quan tâm đến những thứ khác.

19

Tuy vậy, nghiên cứu của Hofstede vẫn có một số hạn chế. Công trình

nghiên cứu này dựa trên các dữ liệu đã cũ, thu thập đƣợc trong khoảng thời gian

từ năm 1968 đến năm 1972. Công trình này đã không thể lý giải đƣợc sự hội tụ

các giá trị văn hóa đã xuất hiện trong suốt vài thập kỉ qua. Những phát hiện của

Hofstede đều dựa trên ý kiến của những nhân viên của một công ty đơn lẻ – công

ty IBM, do đó rất khó để khái quát hoá vấn đề. Cuối cùng, ông đã sử dụng bảng

câu hỏi để thu thập dữ liệu, phƣơng pháp này không hiệu quả khi điều tra một số

vấn đề sâu xa xung quanh phƣơng diện văn hoá. Cuối cùng, Hofstede vẫn không

nắm bắt đƣợc tất cả các khía cạnh tiềm ẩn của văn hoá.

 Định hướng dài hạn (Long-term Orientation – LTO): Để phản ứng lại

với phê phán về công trình nghiên cứu trƣớc, Hofstede đã bổ sung khía cạnh thứ

năm. Khía cạnh này thể hiện mức độ ở đó con ngƣời và các tổ chức trì hoãn sự

thoả mãn để đạt đƣợc thành công trong dài hạn, coi trọng sự kiên trì, tôn trọng

nghĩa vụ pháp lý và xã hội trong một chừng mực nào đó, có ý thức tiết kiệm, họ

coi trọng các yêu cầu đạo đức, khuynh hƣớng điều chỉnh truyền thống cho phù

hợp với tình hình hiện tại. Điều đó có nghĩa là các doanh nghiệp và con ngƣời

trong các nền văn hoá định hƣớng dài hạn có xu hƣớng nhìn về lâu dài khi lập kế

hoạch và cuộc sống.

 Sự Đam mê với kiềm ch (Indulgence vs Restraint – IVR ): Hofstede

tiếp tục mở rộng quy mô khảo sát và bổ sung chiều kích thứ sáu. Sự đam mê là

xu hƣớng cho phép sự hài lòng tự do của những ham muốn cơ bản và tự

nhiên của con ngƣời liên quan đến hƣởng thụ cuộc sống và vui vẻ. Ngƣợc lại,

kiềm chế (Restraint) phản ánh một niềm tin rằng sự hài lòng nhƣ vậy cần phải

đƣợc kiềm chế và bị điều chỉnh bởi các chuẩn mực xã hội, quy định nghiêm ngặt

Nghiên cứu của Hofstede (Hofstede ,1980) đã là chất xúc tác cho

nhiều nghiên cứu kế toán quốc tế đƣợc tiến hành từ năm 1980. Trên thực tế, giá

trị văn hóa Hofstede đã trở thành mô hình chi phối, gần nhƣ bắt buộc đối với

những ngƣời nghiên cứu kế toán quốc tế..

2.1.2. Cơ sở văn hoá Việt Nam

20

a. Xác định tọa độ nền văn hoá Việt Nam

 Chủ thể văn hoá là các dân tộc Việt Nam

Gồm 54 dân tộc có chung nguồn gốc từ chủng Indonesien (Mã lai cổ)

nhƣng lại đa dạng và sống rải rác khắp từ Bắc đến Nam, mỗi dân tộc một sắc thái

riêng, cho nên văn hoá Việt Nam là một sự thống nhất trong đa dạng.

 Lãnh thổ văn hoá Việt Nam:

Việt Nam nằm ở trung tâm khu vực Đông Nam Á, có khí hậu nóng ẩm,

mƣa nhiều, lãnh thổ bao gồm ¾ là đồi núi, ¼ còn lại là đồng bằng. Đó là nhân

tố đầu tiên và cũng là nhân tố làm nên đặc trƣng gốc của văn hoá Việt Nam, văn

hóa gốc nông nghiệp mang tính trọng tĩnh, ƣa thích ổn định, do nghề nghiệp

chính của mình phụ thuộc vào tự nhiên rất nhiều nên sống hài hòa với nhau.

 Lịch sử văn hoá Việt Nam

Gắn liền với quá trình dựng nƣớc, chống giặc ngoại xâm, ứng phó với

thiên tai, lũ lụt tạo cho ngƣời Việt tinh thần đoàn kết, giúp đỡ nhau khi hoạn nạn,

khó khăn đó là nét văn hóa mang tính cộng đồng. Trong quá trình đó, văn hoá

Việt Nam giao lƣu, tiếp biến với văn hoá với Trung Hoa, văn hoá Chiêm Thành,

Chân Lạp, văn hoá Pháp, Liên Xô, Đông Âu, và Mỹ. Trong điều kiện giao lƣu

văn hoá với nhiều nƣớc trên thế giới, ta vừa kế thừa, gìn giữ bản sắc dân tộc, vừa

tiếp nhận đƣợc những thành tựu, chọn lọc tinh hoa văn hóa thế giới, hình thành

nét văn hóa đa sắc nhƣng đặc trƣng, mang đậm tính chất Việt.

 Nội dung của nền văn hoá Việt Nam

Hình 2.1: Cấu trúc của hệ thống văn hóa – Trần Ngọc Thêm

21

Dựa trên hệ thống lý thuyết chúng ta xem văn hóa nhƣ một hệ thống gồm

4 tiểu hệ: Văn hoá nhận thức, Văn hoá tổ chức đời sống, Văn hoá ứng xử với môi

trƣờng tự nhiên, Văn hoá ứng xử với môi trƣờng xã hội. Cấu trúc của hệ thống

văn hóa đƣợc mô tả ở Hình 2.1: Cấu trúc của hệ thống văn hóa.

Ảnh hưởng của văn hóa Nho giáo đến Việt Nam

Tƣ tƣởng đạo đức Nho giáo đã trở thành cơ sở cho đạo đức thời phong

kiến Việt Nam. Đức Nhân, Nghĩa của Nho giáo đã làm cho con ngƣời có sự đối

xử nhân ái, khoan dung, độ lƣợng với nhau. Đức lễ, với hệ thống các qui định

chặt chẽ đã giúp con ngƣời có thái độ và hành vi ứng xử với nhau theo thứ bậc,

theo khuôn phép. Xét theo phƣơng diện pháp luật thì lễ của Nho giáo có tác dụng

tích cực trong việc duy trì trật tự, kỷ cƣơng của xã hội, ngày nay chúng ta có thể

kế thừa. Nho giáo quan niệm trong nƣớc cần phải có pháp lễ (luật pháp) thì nƣớc

mới nghiêm; trong gia đình phải có gia pháp thì mới có trên có dƣới. Điều này đã

tạo cho con ngƣời nếp sống trên kính dƣới nhƣờng, tôn trọng thứ bậc. Tƣ tƣởng

chính danh giúp cho con ngƣời xác định đƣợc nghĩa vụ và trách nhiệm của mình

để từ đó suy nghĩ và xử thế đúng trong các quan hệ xã hội. Nhà nƣớc Việt Nam

đã khai thác tính chất cứng rắn, trật tự này để tổ chức và quản lý đất nƣớc.

Bên cạnh ảnh hƣởng tích cực, Nho giáo cũng có một số tác động tiêu cực,

do quá “trọng đức”, “duy tình” trong khi xử lý các công việc và các mối quan hệ

xã hội, dẫn đến buông lỏng kỷ cƣơng phép nƣớc và vi phạm pháp luật. Ngoài ra,

với truyền thống “thân thân”, “thân hiền” của Nho giáo, đã hình thành thói quen

tuyển dụng, sắp xếp và bố trí cán bộ không theo năng lực, trình độ và đòi hỏi của

công việc mà dựa vào sự thân thuộc, gần gũi trong quan hệ tông tộc, dòng họ.

Đạo cƣơng – thƣờng của Nho giáo là bắt bề dƣới phải phục tùng bề trên đã tạo

nên thói gia trƣởng, biểu hiện trong gia đình là quyền quyết định của ngƣời cha,

ngƣời chồng, ở cơ quan là quyền duy nhất là của lãnh đạo. Sự giáo dục và tu

dƣỡng đạo đức của Nho giáo còn mang tính cứng nhắc đã tạo nên những con

ngƣời sống theo khuôn mẫu, hành động một cách thụ động. .

22

b. Tổng hợp đặc trưng văn hoá Việt Nam, tạo mối tương đồng với giá

trị văn hóa của Hofstede

Theo Dƣơng Thị Liễu, (2008- tr 301), văn hóa Việt Nam thể hiện ở các đặc

tính: Lối sống trọng tĩnh; Tính cộng đồng; Lối sống trọng tình; Ý thức về thể

diện; Lối sống linh hoạt; Tâm lý học làm quan; Tƣ tƣởng gia tộc; Tính địa

phƣơng cục bộ; Tôn trọng thứ bậc trong xã hội, thủ tiêu vai trò của cá nhân; Sùng

bái thế lực tự nhiên.

Dựa trên những đặc trƣng cơ sở văn hóa Việt Nam, tác giả xác định các yếu

tố văn hóa Việt Nam (tƣơng đồng với các yếu tố văn hóa của Hofstede) có thể có

ảnh hƣởng đến quan điểm, hành vi của ngƣời thực hiện công tác kế toán, từ đó

ảnh hƣởng đến đặc điểm kế toán Việt Nam gồm:

1. Tính cộng đồng (tương đồng với chiều Chủ nghĩa tập thể - Hofstede): Ngƣời

Việt có tính cộng đồng cao, tâm lí coi trọng cộng đồng, tập thể, các thành viên

hòa nhập vào cộng đồng, liên kết thành những mối quan hệ chặt chẽ, hỗ trợ

nhau, bảo vệ nhau và họ theo đuổi cái gọi là trách nhiệm cộng đồng. Ở quan

điểm văn hóa của Geert Hofstede, nền văn hóa Việt Nam đƣợc xác định là có

chủ nghĩa tập thể thấp (20), có nghĩa là mang tính cộng đồng cao, nền văn hóa

Việt Nam đo lƣờng phù hợp với lập luận.

Đo lường tính cộng đồng: Dựa vào phân tích trên và Tham khảo nhân tố phân

biệt giữa xã hội cá nhân và xã hội tập thể của G.Hofstede (1991), Xem phụ lục

2.1 tác giả xác định các thang đo tính cộng đồng gồm:

- Ý kiến đƣợc định trƣớc bởi tập thể

- Hỗ trợ tốt từ đồng nghiệp

- Hợp tác đồng nghiệp tốt

- Lợi ích của tập thể cao hơn lợi ích cá nhân

2. Lối sống dung hòa (tương đồng với chiều Nữ tính – Hofstede): Với nền văn

hóa gốc nông nghiệp lúa nƣớc (âm tính), lối sống trọng tĩnh ảnh hƣởng lên

cách thức làm việc của cá nhân và tổ chức. Theo chiều “nữ tính” này thì

Ngƣời Việt có tính ôn hòa, giải quyết các vấn đề mềm mỏng, khéo léo, chú

23

trọng đến mối quan hệ, thân thiện hợp tác, quan tâm đến nhau, ít trực tiếp bảo

vệ ý kiến của mình, coi trọng những giá trị tinh thần, khuynh hƣớng nâng cao

chất lƣợng cuộc sống, thích ổn định nên trong công việc cũng bị ảnh hƣởng là

thụ động, không muốn thực hiện các ý tƣởng mới hay cách thức mới. Tuy

nhiên, trong thời kỳ quá độ phát triển, việc mỗi cá nhân, mỗi tổ chức đang

dần thay đổi lối sống cũng nhƣ cách làm việc, biểu hiện đối với các tổ chức

luôn phải đối mặt với vấn đề cạnh tranh và họ sẵn sàng tiếp nhận phƣơng

pháp mới để cải thiện hiệu quả công việc, các cá nhân cũng không ngừng

phấn đấu lập thành tích, tìm kiếm cơ hội thăng tiến, hƣớng tới các giá trị cạnh

tranh, thành đạt. Điều này cho thấy văn hóa đang thực hiện chức năng điều

chỉnh xã hội, giúp cho xã hội duy trì đƣợc trạng thái cân bằng động, không

ngừng tự hoàn thiện và thích ứng với những biến đổi của môi trƣờng, giúp

định hƣớng các chuẩn mực, làm động lực cho sự phát triển của xã hội. Vì vậy

tác giả xác định ở chiều kích này, tính ôn hòa do lối sống trọng tĩnh của

ngƣời Việt đang chịu ảnh hƣởng của thời kỳ quá độ, tiếp nhận những ƣu điểm

của “tính Độc tôn” hay “tính Nam tính” trong văn hóa Hofstede để hoàn thiện

và hội nhập, đồng thời vẫn giữ đƣợc truyền thống, tính cách dung hòa, khéo

léo của văn hóa tĩnh. Ở quan điểm văn hóa của Geert Hofstede, nền văn hóa

Việt Nam đƣợc xác định là có Nam tính (40).

Đo lường tính dung hòa: Dựa vào phân tích trên và Tham khảo bảng khảo sát

của Anthony (2005), Xem phụ lục 2.5 tác giả xác định các thang đo gồm:

- Cơ hội thăng tiến nghề nghiệp (Bảng khảo sát Anthony (2005))

- Môi trƣờng làm việc cạnh tranh

- Khen thƣởng thỏa đáng

3. Tính thích ứng (tương đồng với chiều sự chấp nhận những vấn đề chưa rõ

Hofstede): Đặc trƣng làng xã khép kín của ngƣời Việt tạo ra 2 đặc tính trái

ngƣợc là tính cộng đồng và tính tự trị, hai tính cách đƣợc bộc lộ trong những

môi trƣờng khác nhau, là hai mặt của cùng một bản chất, biểu hiện cho cách

ứng xử linh hoạt của ngƣời Việt Nam. Ngƣời Việt với nguồn gốc nông

24

nghiệp lúa nƣớc làm việc theo mùa vụ nên có lối sống ôn hòa, họ làm việc

chăm chỉ khi cần thiết và thoải mái nghỉ ngơi mà không cảm thấy lo lắng với

các tình huống rảnh rỗi hay mơ hồi. Từ tính cách khép kín nhƣng lại linh hoạt

sẵn sàng thay đổi khi cần thiết đó, tác giả chấp nhận tính thích ứng tốt trong

văn hóa Việt, với mặt hạn chế là tùy tiện, sự né tránh vấn đề không chắc chắn

thấp là phù hợp quan điểm văn hóa của Geert Hofstede (điểm số 30)

Đo lường tính thích ứng: Tham khảo bảng khảo sát của Anthony (2005), Xem

phụ lục 2.5 tác giả xác định các thang đo tính thích ứng gồm:

- Phá vỡ quy tắc tổ chức, Định hƣớng quy tắc

- Ít khi cảm thấy lo lắng hoặc căng thẳng

- Sẵn sàng thay đổi việc làm

4. Tôn trọng thứ bậc trong tổ chức (tương đồng với chiều khoảng cách quyền

lực – Hofstede): trải qua hàng nghìn năm xã hội phong kiến, lễ giáo phong

kiến để lại tâm lý ngƣời Việt Nam kính trọng ngƣời già, đề cao vai trò “bô

lão”, từ đó phân định thứ bậc trong tổ chức, xã hội. Điều này tạo cho cấp trên

tƣ tƣởng gia trƣởng độc đoán, bảo thủ, để giải quyết các công việc chung, tác

phong quan liêu. Cấp dƣới chấp nhận vị trí của mình, thụ động trong công

việc, luôn chờ ý kiến chỉ đạo của lãnh đạo, không dám đi ngƣợc lại ý kiến

cấp trên, tập thể, họ phải cƣ xử và hành động theo chuẩn mực và quy tắc của

tập thể, sinh ra thói dựa dẫm ỷ lại vào tập thể, mỗi cá nhân có xu hƣớng che

giấu cá tính riêng, độc đáo của mình, họ thƣờng rụt rè không dám nói lên

chính kiến. Mặt tích cực của yếu tố này là cấp dƣới muốn cống hiến hết mình

cho cấp trên, cho tổ chức, cố gắng hoàn thành tốt công việc nên chất lƣợng

công việc đạt kết quả tốt hơn bắt nguồn từ sự kính trọng, tự nguyện. Ở quan

điểm văn hóa của Geert Hofstede, nền văn hóa Việt Nam đƣợc xác định là có

khoảng cách quyền lực cao (70)

Đo lường Sự tôn trọng thứ bậc: Tham khảo bảng khảo sát của Anthony (2005),

Xem phụ lục 2.5 và tham khảo nhân tố phân khoảng cách quyền lực cao và

25

khoảng cách quyền lực thấp của G.Hofstede (1991), xem phụ lục 2.2, tác giả xác

định các thang đo tôn trọng thứ bậc gồm:

- Cấp dƣới ít khi thể hiện bất đồng với cấp trên (Anthony(2005))

- Cấp dƣới chấp nhận (mong muốn) sự hƣớng dẫn của cấp trên

- Hình thành quyền lực từ uy tín, khả năng dùng sức mạnh

5. Định hướng dài hạn (Long-term Orientation – LTO): Đây là khía cạnh đặc

trƣng trong văn hoá truyền thống của các nƣớc châu Á, cùng với đặc tính linh

hoạt đã đƣợc phân tích nhƣ trên, tác giả xác định đặc điểm nền văn hóa Việt

Nam có định hƣớng dài hạn. Ở quan điểm văn hóa của Geert Hofstede, nền

văn hóa Việt Nam đƣợc xác định là có định hƣớng dài hạn (57)

Đo lường Định hướng dài hạn: Dựa vào phân tích trên và tham khảo nhân tố

phân biệt giữa xã hội định hƣớng dài hạn và định hƣớng ngắn hạn của

G.Hofstede (1991) Xem phụ lục 2.3, tác giả xác định các thang đo Định hướng

dài hạn gồm:

- Quan tâm đến đầu tƣ cho tƣơng lai

- Quan tâm lợi ích trong tƣơng lai hơn là cố gắng thể hiện thể diện.

6. Khả năng kiềm chế đam mê (Indulgence vs Restraint – IVR) Ở quan điểm

văn hóa của Geert Hofstede, nền văn hóa Việt Nam đƣợc xác định là có tính

biết Kiềm chế các ham muốn, sở thích (35), Xã hội với số điểm thấp trong

không gian này có xu hƣớng hoài nghi và bi quan.

Đo lường Khả năng kiềm ch đam mê: Dựa vào phân tích trên, tác giả xác định

các thang đo Khả năng kiềm ch đam mê gồm:

- Bỏ qua các hoạt động vui chơi tập thể vì lo lắng công việc

- Bỏ qua sở thích riêng nếu có thể làm ảnh hƣởng công việc

7. Tâm lý Trọng tình – (chiều ngược lại là Trọng lý)

Theo Lâm Bá Hòa (2012), bàn về vấn đề tình và lý trong văn hóa truyền

thống Việt Nam là đề cập đến mối quan hệ giữa ngƣời và ngƣời đƣợc hình

thành dựa trên các nguyên tắc ứng xử nhƣ thế nào sao cho quan hệ ấy trở nên

hài hòa và hợp lý trong sinh hoạt cộng đồng. Nếu đặt lợi ích dòng họ, tông tộc,

26

đặt nặng quan hệ huyết thống, lợi ích nhóm, đặt nặng sự ổn định hơn đổi mới

và phát triển thì đƣợc gọi là tình. Còn lý đƣợc hiểu là thái độ khách quan trong

đánh giá, và ứng xử với nhau của các cá nhân, lấy thực tiễn để làm tiêu chuẩn

chân lý, công khai minh bạch, lấy lợi ích cộng đồng làm thƣớc đo, phải biết

nhìn xa trông rộng, tuân thủ chuẩn tắc của xã hội hiện đại.

Tóm lại, Tâm l trọng tình là nguyên tắc hành xử dựa trên cảm tính

hơn là các số liệu cụ thể, các quy ƣớc, ràng buộc trong các quan hệ chủ yếu

dựa vào sự tin tƣởng để thực hiện, nếu thiếu niềm tin, hoặc niềm tin lệch lạc,

họ sẵn sàng thay đổi mà bất chấp đó là quy định bắt buộc. Ƣu điểm của tâm lý

trọng tình là sự hài hòa khéo léo trong giao tiếp và giải quyết công việc, các

mối quan hệ hình thành và trở nên thâm tình khó phá vỡ, tuy nhiên, biểu hiện

các tiêu cực là có thể xảy ra là bất công tồn tại, lách luật để dễ giải quyết khó

khăn,… Ngƣời Việt Nam có tâm lý trọng tình thứ nhất là bắt nguồn từ lối

sống, văn hóa gốc nông nghiệp phƣơng Đông có điều kiện thiên nhiên thuận

lợi, sống chủ yếu bằng nghề nông, lối sống ổn định lâu dài, tạo sự gắn kết

cộng đồng, chặt chẽ, trọng tình, từ đó dẫn đến trọng đức, trọng văn. Ngoài ra,

với truyền thống “thân thân”, “thân hiền” do ảnh hƣởng Nho giáo, ngƣời Việt

thƣờng bị ảnh hƣởng bởi tình cảm khi giải quyết công việc.

Đo lường tâm l trọng tình: Dựa vào phân tích trên, tác giả xác định các thang đo

tâm l trọng tình gồm:

- Giải quyết tình huống bất lợi bằng sự quen biết

- Ƣu đãi cho các đối tác thân thiết

- Có sự khác biệt khi đề bạt thăng tiến hay kỷ luật giữa các nhân viên.

27

2.2. HỆ THỐNG KẾ TOÁN VÀ GIẢ THUYẾT VỀ GIÁ TRỊ KẾ TOÁN

PHẢN ÁNH TỪ HỆ THỐNG VĂN HÓA XÃ HỘI

2.2.1. Hệ thống kế toán

a. Khái niệm

Dƣới góc độ doanh nghiệp, hệ thống kế toán là một cơ chế có có chức năng

thu thập, tổ chức, và cung cấp các thông tin về hoạt động của doanh nghiệp đến

các đối tƣợng sử dụng thông tin.

Phạm vi quốc gia, hệ thống kế toán là hệ thống các quy định về kế toán gồm

hệ thống luật lệ chi phối đến kế toán, chế độ quản lý tài chính, chế độ kế toán,

chế độ báo cáo tài chính, các hƣớng dẫn về cách hạch toán đối với các giao dịch

đặc thù, hệ thống chuẩn mực kế toán (Hugh A.Adams & Đỗ Thùy Linh; 2005).

b. Cấu trúc hệ thống kế toán quốc gia

(1) Tổ chức lập quy về k toán: Nhà nƣớc giữ vai trò chủ đạo trong quản lý

và kế toán là công cụ kiểm soát hữu hiệu hoạt động kinh tế quốc gia. Có 3 cơ

quan có thẩm quyền quy định luật và quy chế về tài chính và kế toán ở Việt Nam:

Quốc hội, Chính phủ, Bộ tài chính và Ngân hàng Nhà nƣớc.

Quốc hội ban hành Luật kế toán; Chính phủ, đại diện là Thủ tƣớng Chính

phủ ban hành các quy định về chế độ quản lý tài chính; Bộ Tài chính (các doanh

nghiệp) và Ngân hàng Nhà nƣớc (các tổ chức tín dụng), chịu sự quản lý của

Chính phủ ban hành Chuẩn mực và hƣớng dẫn thực hiện các quy định khác về kế

toán. Vụ Chế độ kế toán và kiểm toán là đơn vị thuộc bộ máy quản lý nhà nƣớc

của Bộ Tài chính có chức năng giúp Bộ trƣởng Bộ Tài chính thực hiện thống

nhất quản lý nhà nƣớc về kế toán, kiểm toán độc lập, kiểm toán nội bộ.

Các tổ chức kế toán tham gia vào việc ban hành Chuẩn mực và hƣớng dẫn

thực hiện các quy định khác về kế toán tại Việt Nam đƣợc tóm tắt ở Bảng 2.1

28

Bảng 2.1: Các tổ chức k toán Việt Nam

STT Các tổ chức kế toán ở Việt Nam Năm thành lập

1 Vụ Chế độ Kế toán và Kiểm toán (DAP)

2 Hội kế toán và Kiểm toán Việt Nam (VAA) Trực thuộc BTC (1956) 1994

3 Hội đồng kế toán quốc gia (NCA) 2000

4 1998 Ban chỉ đạo nghiên cứu, soạn thảo chuẩn mực kế toán Việt Nam (VASC)

5 1999 Tổ soạn thảo nghiên cứu chuẩn mực kế toán Việt Nam (VASG)

Nguồn: Hugh A.Adams & Đỗ Thùy Linh, 2005.

(2) Quy định pháp l :

Luật kế toán là văn bản pháp lý cao nhất cho mọi công tác kế toán của

quốc gia do Quốc hội ban hành, các chuẩn mực kế toán quốc gia, các thông tƣ

hƣớng dẫn chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán doanh nghiệp đều phải dựa trên

nền tảng các qui định của Luật Kế toán. Luật Kế toán (2003) đƣợc qui định 7

chƣơng với 64 điều bao gồm những qui định chung, nội dung công tác kế toán, tổ

chức bộ máy kế toán và ngƣời làm kế toán, hoạt động nghề nghiệp kế toán, quản

lý nhà nƣớc về kế toán, khen thƣởng, xử lý vi phạm và các điều khoản thi hành

(Quốc hội, 2003).

Chế độ quản lý tài chính áp dụng cho một số ngành nghề và khu vực kinh

tế nhất định, phục vụ công tác kiểm tra giám sát của Chính phủ. Những văn bản

pháp luật này bị ảnh hƣởng bởi quan điểm thuế.

Chế độ kế toán là những quy định và hƣớng dẫn về kế toán trong một lĩnh

vực hoặc một số công việc cụ thể do cơ quan quản lý nhà nƣớc về kế toán hoặc

tổ chức đƣợc cơ quan quản lý nhà nƣớc về kế toán ủy quyền ban hành (Quốc hội,

2003). Chế độ kế toán bao gồm: hệ thống tài khoản kế toán, biểu mẫu báo cáo tài

chính, các bƣớc hạch toán kế toán cho từng nghiệp vụ kinh tế, chứng từ kế toán.

Hiện tại, các doanh nghiệp đƣợc hƣớng dẫn thực hiện kế toán doanh nghiệp theo

chế độ kế toán do Bộ Tài chính ban hành theo Thông tƣ 200 ngày 22/12/2014, áp

29

dụng từ 01/01/2015. Đối với lĩnh vực ngân hàng, Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam

ban hành Chế độ kế toán ngân hàng.

Văn bản pháp quy song hành với chế độ kế toán là chuẩn mực kế toán.

Chuẩn mực kế toán đƣợc soạn thảo dựa trên các chuẩn mực kế toán quốc tế

(IAS) đã có từ cuối những năm 1990s và đầu những năm 2000s, đến nay đã có 26

chuẩn mực kế toán (Bộ Tài chính, 2005) đƣợc ban hành và áp dụng chính thức.

c. Lịch sử hình thành và phát triển kế toán Việt Nam

Cùng sự phát triển kinh tế, chính trị của đất nƣớc, kế toán Việt Nam đƣợc

hình thành và phát triển. Trong thời kỳ phong kiến: kế toán ở Việt Nam chỉ đơn

giản là việc ghi chép mang tính liệt kê tài sản, nhằm phục vụ cho ngƣời sở hữu

tài sản nắm đƣợc về tình hình tài sản của mình. Những năm chống thực dân

Pháp, các cơ sở kinh tế nhà nƣớc là những công xƣởng và tổ chức kinh tế nhỏ, kế

toán chủ yếu là ghi chép thu chi ngân sách sơ khai, và chịu ảnh hƣởng nhiều của

kế toán Pháp. Sau năm 1954, Việt Nam bị chia hai miền, miền Nam tạm thời vẫn

còn quân đội Pháp, miền Bắc theo mô hình kinh tế của Liên Xô, các xí nghiệp là

xí nghiệp quốc doanh, các văn bản pháp luật về kế toán chỉ nhằm phục vụ loại

hình kinh tế này.

Đến năm 1961, văn bản pháp luật về kế toán đầu tiên đƣợc ban hành là

Nghị định 175/CP ngày 28/10/1961, quy định về tổ chức kế toán Nhà nƣớc, số

liệu kế toán xem nhƣ một công cụ phân tích thống kê phục vụ cho công tác giám

sát của Chính phủ. Đƣợc sự hỗ trợ của các chuyên gia Liên Xô, miền Bắc thực

hiện cải tiến hệ thống kế toán theo hƣớng thống nhất dựa trên nền tảng hệ thống

kế toán của Liên Xô, cụ thể qua việc ban hành Quyết định 425-TC/CĐKT ngày

4/12/1970, sau đó là các nguyên tắc kế toán, văn bản sửa đổi, bổ sung đƣợc tiếp

tục ban hành để hƣớng dẫn cho Quyết định này.

Tháng 12/1986, Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI quyết định đổi mới thể

chế kinh tế, cho phép một số doanh nghiệp hoạt động một cách độc lập, đồng

thời việc thực hiện chính sách đổi mới cũng giúp thu hút đầu tƣ nƣớc ngoài (Luật

Đầu tƣ nƣớc ngoài đầu tiên đƣợc ban hành năm 1987) và chuyển đổi nền kinh tế

30

Việt Nam theo hƣớng xây dựng một nền kinh tế thị trƣờng. Sự thay đổi này chính

là bƣớc ngoặt để thay đổi trong kế toán đối với từng loại doanh nghiệp nhƣ Pháp

lệnh kế toán và thống kê 10/5/1988, Nghị định 25-HĐBT về điều lệ tổ chức kế

toán Nhà nƣớc, cùng các loại văn bản hƣớng dẫn, chỉ thị về kế toán. Sự phát

triển của kinh tế thị trƣờng đặt ra những yêu cầu về việc cung cấp thông tin kế

toán, đƣa kế toán lên vị trị quan trọng trong hệ thống tài chính doanh nghiệp. Kế

toán trở thành một công cụ quản lý, điều hành sản xuất kinh doanh của chủ

doanh nghiệp, thông tin kế toán là cơ sở cho các quyết định kinh tế, Nhà nƣớc

cũng dựa và kế toán để thực hiện chức năng quản lý kinh tế.

Năm 1994, Hội Kế toán Việt Nam (VAA) đƣợc thành lập theo Quyết định

12/TTg ngày 10/01/1994, ghi nhận sự hiện diện của ngành kế toán chuyên nghiệp

và nghề kế toán. Xu hƣớng toàn cầu hóa kéo theo việc cải cách hệ thống kế toán

để có sự hòa hợp với những tiêu chuẩn quốc tế. Chế độ kế toán cho doanh nghiệp

sản xuất kinh doanh theo Quyết định 1141-TC/QĐ/CĐKT ngày 01/11/1995 đƣợc

áp dụng cho tất cả các doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh

tế của Bộ Tài chính đã đáp ứng nhu cầu cần thiết trong giai đoạn phát triển này.

Năm 1998, Bộ Tài chính chỉ đạo tiến hành xây dựng Chuẩn mực kế toán

Việt Nam tuân thủ chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế (IFRS). Quyết định

1563/1998/QĐ-BTC ngày 30/10/1998 thành lập Ủy ban soạn thảo chuẩn mực kế

toán Việt Nam. Cho đến năm 2006, Việt Nam đã ban hành đƣợc 26 chuẩn mực

kế toán Việt Nam trên nền tảng các chuẩn mực kế toán quốc tế của IASB.

Năm 2000, Hội đồng Kế toán quốc gia đƣợc thành lập theo Quyết định

276/2000/QĐ-BTC ngày 28/3/2000 của Bộ Tài chính. Luật kế toán ra đời năm

2003 là một bƣớc tiến quan trọng trong quá trình cải cách chuyển đổi hệ thống kế

toán Việt Nam. Năm 2006, Bộ Tài chính ban hành Chế độ kế toán doanh

nghiệp mới theo Quyết định 15/2006/QĐ-BTC và Quyết định 48/2006/QĐ-BTC

Chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ, tích hợp toàn bộ những yêu cầu của 26

chuẩn mực kế toán đã ban hành.

31

Để phù hợp với Thông lệ và Chuẩn mực kế toán quốc tế cũng nhƣ thực

tiễn tại Việt Nam, ngày 22/12/2014, Bộ Trƣởng Bộ Tài chính ký Thông tƣ số

200/2014/TT-BTC thay thế Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 về

chế độ kế toán doanh nghiệp và Thông tƣ 202/2014/TT-BTC về hƣớng dẫn lập

báo cáo tài chính hợp nhất.

Tóm lại, hoạt động kế toán và kiểm toán Việt Nam ngày càng hoàn thiện

về chất lƣợng và khẳng định vai trò, vị trí quan trọng của mình trong các tổ

chức.Về phƣơng diện pháp lý, các Luật, Chuẩn mực và Chế độ kế toán đƣợc ban

hành và hƣớng dẫn khá chi tiết, tuy nhiên một số điểm khác biệt lớn so với chuẩn

mực kế toán quốc tế (IAS) và IFRS.

2.2.2. Giả thuyết về hệ thống kế toán phản ảnh từ hệ thống văn hóa xã

hội – Đặc trƣng của hệ thống kế toán tại Việt Nam

Mô hình nghiên cứu của Gray (1988) mở rộng từ khuôn khổ lý thuyết Hofstede

(1980, 1987) bằng cách giả thuyết về sự tồn tại của hệ thống kế toán đƣợc phản

ánh từ hệ thống văn hóa xã hội. Các giá trị kế toán đó bao gồm: Tính chuyên

nghiệp hay kiểm soát theo luật định, thống nhất hay linh hoạt, bảo thủ hay lạc

quan và bí mật hay công khai...

Còn theo Perera (1989) giải thích, Hệ thống kế toán đƣợc thể hiện trong

bốn khía cạnh khác nhau, bao gồm:

 Thẩm quyền (Accounting authority): Chỉ ra thẩm quyền ban hành quy

định, quản lý, kiểm soát hoạt động kế toán. Khi các định hƣớng kế toán theo

hƣớng điều khiển theo luật định, thì thực hành kế toán bị chi phối nhiều bởi các

yêu cầu pháp lý và ít áp dụng các đánh giá chuyên môn.

Biểu hiện về thẩm quyền kiểm soát tại Việt Nam là hệ thống kế toán đƣợc

kiểm soát theo Luật định. Về việc thi hành kế toán, các chuyên viên kế toán tại

Việt Nam đều có khuynh hƣớng thực hiện theo quy định thống nhất của Nhà

Nƣớc hơn là thực hiện các xét đoán chuyên môn. Nguyên nhân do nghề nghiệp

kế toán cũng mới phát triển trong những năm gần đây, vai trò của hội Nghề

Nghiệp kế toán chƣa thể hiện đầy đủ, và đặc biệt là do ảnh hƣởng của xã hội cũ ở

32

Việt Nam. Để khẳng định kế toán Việt Nam thực tế là kiểm soát theo Luật định

hơn là hƣớng tự xét đoán chuyên nghiệp, tác giả đo lƣờng bằng 2 biến:

- Sự hài lòng của ngƣời thực hiện công việc kế toán khi đƣợc quản lý

kiểm soát bởi Nhà nƣớc: thực tế là thẩm quyền quản lý và kiểm soát thuộc về nhà

nƣớc, tác giả đặt câu hỏi này để xác định mong muốn của kế toán viên rằng họ

muốn phát triển nghề nghiệp theo hƣớng linh hoạt chuyên nghiệp hay chỉ cần

tuân thủ quy định.

- Lựa chọn Luật rõ ràng hơn các xét đoán chuyên môn: tác giả đặt ra

nhằm khẳng định lại hành vi của kế toán viên khi phải lựa chọn phƣơng pháp kế

toán theo bản chất hay hình thức của một hiện tƣợng kinh tế.

 Thực thi (Accounting enforcement): Đề cập đến việc thực hành các

phƣơng pháp kế toán trong thực tế. Tại Việt Nam, hệ thống kế toán đƣợc quy

định thống nhất từ chứng từ, tài khoản, sổ kế toán, hình thức kế toán và báo cáo

kế toán, kể từ thông tƣ 200/2014/BTC đƣợc ban hành thay đổi về chế độ kế toán

đã hƣớng dẫn linh hoạt hơn, tuy nhiên thông tƣ vẫn hƣớng dẫn chi tiết trong cách

hạch toán cho từng trƣờng hợp cụ thể và việc thống nhất về mẫu biểu báo cáo

vẫn đƣợc áp dụng. Đối với việc thi hành kế toán, các kế toán viên vẫn có xu

hƣớng muốn đƣợc áp dụng thống nhất theo quy định để dễ dàng trong việc thực

hiện và đáp ứng yêu cầu thông tin có thể so sánh cho ngƣời sử dụng báo cáo.

Thực tế là kế toán tài chính Việt Nam đƣợc quy định và áp dụng thống nhất, để

khẳng định lại yếu tố này, tác giả đo lƣờng bởi 4 biến:

- Nhu cầu thay đổi phƣơng pháp kế toán: để đánh giá nhu cầu thay đổi

phƣơng pháp hiện nay của các doanh nghiệp ở mức độ nào.

- Ý thức phải thống nhất để có thể so sánh thông tin

- Thay đổi nhân viên kế toán: tham khảo các biến đo lƣờng của Iraj

Noravesh, Zahra Dianati Dilami và Mohammad S.Bazaz (2007), tác giả đƣa vào

thang đo của mình, việc hạn chế thay đổi nhân viên kế toán cũng có thể ảnh

hƣởng đến tính thống nhất trong phƣơng pháp thực hành kế toán.

33

- Nhu cầu thống nhất theo quy định trình bày thông tin phi tài chính.

Việc áp dụng thống nhất phƣơng pháp kế toán tài chính là bắt buộc, nhƣng chƣa

có các quy định đối với toàn bộ thông tin phi tài chính, vì vậy tác giả đặt ra để đo

lƣờng về nhu cầu công bố thông tin phi tài chính ở các đối tƣợng khảo sát.

 Đo lường (Accounting measurement): là nói về quan điểm và áp dụng

các phƣơng pháp đo lƣờng các đối tƣợng kế toán theo hƣớng lạc quan hay bảo

thủ. Tại Việt Nam, việc đo lƣờng tài sản đƣợc quy định trong Luật Kế toán 2003

“Giá trị của tài sản được tính theo giá gốc… trừ trường hợp pháp luật có quy

định khác”. Trong chuẩn mực cũng ƣu tiên sử dụng phƣơng pháp giá gốc vì đó là

giá mà ta có thể kiểm tra và tin cậy đƣợc, và cho đến thời điểm hiện nay, vì một

số yếu tố kinh tế thị trƣờng vẫn chƣa thực hiện hoàn chỉnh, theo đó có loại tài sản

nếu hạch toán theo giá trị hợp lý thì không có đủ cơ sở xác định giá để hạch toán

và báo cáo vì vậy việc áp dụng giá gốc để đo lƣờng là phù hợp. Đồng thời, việc

lập các ƣớc tính kế toán nhƣ dự phòng tổn thất tài sản, dự phòng nợ phải trả cũng

đƣợc các kế toán đƣa vào áp dụng, tuy nhiên, với đặc điểm kế toán ở Việt Nam

vẫn còn mang nặng tâm lý đối phó với Thuế, nên việc thực hiện những xét đoán

khác với quy định về Thuế thƣờng bị hạn chế áp dụng, đặc biệt là đối với doanh

nghiệp vừa và nhỏ. Đặc điểm kế toán Việt Nam đƣợc đánh giá là thận trọng, tác

giả đặt ra các biến nhằm khẳng định lại yếu tố này, thang đo gồm các biến:

- Tình hình thực hiện dự phòng tổn thất tài sản: nhằm đánh giá việc đo

lƣờng các tài sản tại đơn vị khảo sát, đặc biệt là các doanh nghiệp vừa và nhỏ.

- Mức độ tin cậy vào phƣơng pháp giá gốc: Việc áp dụng phƣơng pháp

giá gốc là đại diện của phƣơng pháp kế toán thận trọng, vì có đầy đủ cơ sở ghi

nhận mặc dù trong thời điểm hiện nay đã bộc lộ nhiều hạn chế. Tác giả đặt ra

nhằm đánh giá sự tin tƣởng và kỳ vọng của doanh nghiệp vào phƣơng pháp này

để dự đoán sự phát triển kế toán tƣơng lai

- Ngại áp dụng các ƣớc tính kế toán vì phức tạp: thực hiện các ƣớc tính

kế toán là thể hiện việc áp dụng phƣơng pháp kế toán một cách thận trọng, nhƣng

với tâm lý đối phó với Thuế, họ phải lựa chọn giữa tuân thủ quy định thận trọng

34

trong kế toán hay quy định của Thuế, nhiều doanh nghiệp vừa và nhỏ vì ngại

phải theo dõi, điều chỉnh do có một số khác biệt trong kế toán so với Thuế mà

phải thực hiện hai hệ thống sổ kế toán hoặc thà thực hiện theo quy định của thuế.

 Công bố (Accounting disclosure): Công bố thông tin liên quan với tính

minh bạch hay bí mật trong mô hình Gray (1988). Tại Việt Nam, việc công bố

thông tin đối với các công ty đại chúng có cổ phần niêm yết quy định khá chẽ

theo Thông tƣ số 52/2012/TT-BTC ngày 5/4/2012 của Bộ Tài chính hƣớng dẫn

về việc công bố thông tin trên thị trƣờng chứng khoán, tuy nhiên thực trạng công

bố thông tin vẫn chƣa đƣợc thực hiện nghiêm túc. Có nhiều nguyên nhân dẫn đến

tình trạng này, quan trọng nhất là ý thức tự giác công bố thông tin trong các

doanh nghiệp chƣa cao. Thứ nhất, vấn đề cơ bản trong quản trị doanh nghiệp là

hiện tƣợng bất đối xứng thông tin trong quan hệ ủy thác - đại diện giữa ngƣời chủ

sở hữu và ngƣời quản lý doanh nghiệp. Bên ủy thác - giao vốn đầu tƣ của mình

cho bên đại diện - điều hành các công việc kinh doanh hàng ngày trong doanh

nghiệp và hƣởng thù lao tƣơng ứng với mức lợi nhuận mà doanh nghiệp mang lại

cho chủ đầu tƣ. Tuy nhiên, bên đại diện thƣờng có lợi thế thông tin hơn so với

bên ủy thác nên thƣờng có xu hƣớng khai thác lợi thế thông tin này để thu lợi cho

cá nhân mình thay vì cho chủ đầu tƣ. Thứ hai, cũng có trƣờng hợp doanh nghiệp

muốn giữ lợi thế kinh doanh nên cố tình công bố chậm và chấp nhận chịu phạt.

Thứ ba, doanh nghiệp chƣa quan tâm đến vấn đề công bố thông tin nên chƣa có

đầu tƣ đúng cho bộ phận này. Từ khi có quy định bắt buộc về công bố minh bạch

thông tin tài chính đối với các công ty đại chúng, thì việc phải công khai thông

tin là đang thực hiện tuân thủ pháp luật, tuy nhiên qua phân tích trên, dù đã có bắt

buộc, vấn đề công bố vẫn còn chậm trễ, chƣa hiệu quả. Vấn đề công bố thông tin

trong các doanh nghiệp nhỏ một cách tự nguyện tại Việt Nam lại càng ít, và theo

các nghiên cứu trƣớc đã đánh giá, kế toán Việt Nam có đặc điểm là hạn chế công

bố thông tin. Để khẳng định lại điều này, tác giả đặt ra các biến quan sát:

- Ứng xử với thông tin xấu: Việc công bố thông tin minh bạch là điều có

lợi cho cả doanh nghiệp và nhà đầu tƣ, vì đây là cơ sở để họ tin tƣởng và hợp tác

35

với nhau. Tuy nhiên nếu một thông tin có thể gây xấu hình ảnh của doanh

nghiệp, doanh nghiệp sẽ lựa chọn che giấu để có lợi ích trƣớc mắt hay tạo sự tin

tƣởng lâu dài bằng việc minh bạch nó.

- Ý thức sẵn sàng công bố thông tin: quy định đã bắt buộc phải công bố

thông tin tài chính, nhƣng nếu doanh nghiệp thiếu ý thức về vấn đề này, họ sẽ tìm

nhiều lý do để chậm trễ, lách luật.

2.2.3. Các nhân tố tác động đến hệ thống kế toán quốc gia

Kế toán là quá trình thu thập và xử lý thông tin về các hoạt động trong doanh

nghiệp, và cung cấp cho ngƣời sử dụng để ra quyết định, vì vậy quá trình xử lý

thông tin của kế toán có thể xem nhƣ là sự phản ánh môi trƣờng xã hội quanh nó

nhƣ quan điểm của ngƣời làm kế toán, phƣơng pháp thu thập, xử lý, trình bày

thông tin, nhu cầu sử dụng thông tin, cơ chế quản lý kế toán… Hệ thống kế toán

quốc gia đƣợc hình thành và phát triển nhƣ thế nào phụ thuộc vào môi trƣờng đặc

thù của quốc gia đó, có thể chia làm 3 nhân tố chính: Các nhân tố thuộc về môi

trƣờng pháp lý, chính trị; các nhân tố thuộc về môi trƣờng kinh doanh, các nhân

tố thuộc về môi trƣờng văn hóa

a. Các nhân tố thuộc về môi trường pháp l và chính trị

- Hệ thống pháp luật đƣợc xem là một yếu tố tác động lớn đến hệ thống kế

toán. Các quốc gia thuộc nhóm thông luật (Common Law) nhƣ Anh, Mỹ, Ấn Độ,

… thƣờng ít ban hành những quy định chi tiết về kế toán hơn các quốc gia thuộc

hệ thống điển luật (Code Law) nhƣ Pháp, Ý Đức…(Nobes & Parker, 1995). Vì

vậy, hệ thống kế toán tại các quốc gia thuộc nhóm Thông luật ít bị ảnh hƣởng bởi

quy định của Luật do Nhà nƣớc ban hành.

- Hệ thống thuế và quan hệ giữa thuế với kế toán là một nhân tố tác động

đáng kể đến hệ thống kế toán. Mối quan hệ này chia thành 3 nhóm: nhóm quốc

gia có hệ thống kế toán độc lập với hệ thống thuế (nhƣ Hoa Kỳ, Anh); nhóm

quốc gia có kế toán và thuế chung một hệ thống, trong đó hệ thống thuế quy định

chi tiết và kế toán phải theo các quy định của thuế (nhƣ Pháp, Đức); và nhóm có

36

hệ thống thuế đơn giản đƣợc dựa trên thông tin của hệ thống kế toán nhƣ các

quốc gia đang phát triển trong khối thịnh vƣợng chung (Robert, 1998).

- Tổ chức nghề nghiệp: Tại các quốc gia có tổ chức nghề nghiệp ra đời sớm

nhƣ Anh, Mỹ… tổ chức nghề nghiệp phát triển sẽ đảm nhận việc xây dựng và

ban hành các chuẩn mực kế toán, với sự trình độ chuyên môn cao và am hiểu về

thực tế kế toán, nên các quy định về kế toán thƣờng phù hợp và đƣợc chấp nhận

rộng rãi. Ngƣợc lại, ở các quốc gia mà tổ chức nghề nghiệp chƣa phát triển, Nhà

nƣớc giữ vai trò quyết định những vấn đề về kế toán.

b. Các nhân tố thuộc về môi trường kinh t

- Kế có chức năng cung cấp thông tin, và đòi hỏi ngƣời làm kế toán phải

nắm vững kỹ thuật ghi chép cũng nhƣ hiểu đúng về các hoạt động của doanh

nghiệp để có thể phản ảnh hoạt động của doanh nghiệp trung thực. Khi kinh tế

càng phát triển, đòi hỏi kế toán càng phải cung cấp thông tin hữu ích hơn nhằm

tạo niềm tin cho giao dịch cũng nhƣ sử dụng vốn hiệu quả

- Nguồn cung cấp tài chính: Tại các quốc gia mà nguồn tài chính cho doanh

nghiệp chủ yếu từ thị trƣờng vốn, hệ thống kế toán hƣớng đến việc công bố thông

tin nhiều hơn, kiểm toán và trình bày hợp lý (Nobes & Parker, 1995). Lúc này

nhà đầu tƣ là ngƣời sử dụng thông tin kế toán chủ yếu, họ cần những thông tin

trung thực và hữu ích để ra quyết định, vì vậy đôi khi kế toán ở các quốc gia này

sẽ chú trọng đến vấn đề bản chất của nghiệp vụ hơn là việc tuân thủ quy định

pháp lý.

- Lạm phát cũng là nhân tố quan trọng tác động đến hệ thống kế toán tại

quốc gia. Khi giá trị đồng tiền bị thay đổi, yêu cầu về phƣơng pháp kế toán phải

thực hiện sao cho có thể loại trừ đƣợc các sai lệch của biến đổi giá.

c. Các nhân tố thuộc về môi trường văn hóa

Văn hóa tƣợng trƣng cho một hệ thống độc lập, bao gồm các giá trị và

cách ứng xử chung trong một cộng đồng, có khuy hƣớng đƣợc duy trì trong một

thời gian dài (Kotter và Heskett, 1992). Vì vậy quan điểm của ngƣời hành nghề

kế toán sẽ chịu ảnh hƣởng bởi văn hóa mỗi nƣớc để hình thành nhận thức, cách

37

xử lý kế toán khác nhau. Sự khác biệt văn hóa mỗi nƣớc đã tạo nên hệ thống kế

toán khác nhau. Greer Hofstede đã đƣa ra 6 yếu tố văn hóa để giải thích sự tƣơng

đồng và khác biệt văn hóa giữa các quốc gia trên thế giới, bao gồm: khoảng cách

quyền lực, chủ nghĩa cá nhân, định hƣớng tƣơng lai, sự né tránh những vấn đề

chƣa rõ, nam tính, sự đam mê (Hofstede, 1980, 2001; Hofstede & Minkov,

2010). Trên cơ sở đó, Gray (Gray, 1988) đã phát triển và hình thành các giá trị kế

toán bao gồm: phát triển nghề nghiệp - kiểm soát theo luật định, thống nhất - linh

hoạt, Bảo thủ - lạc quan và bảo mật - công khai. Các yếu tố văn hóa này ảnh

hƣởng đến sự phát triển và đặc trƣng của hệ thống kế toán nhƣ sau:

- Khoảng cách quyền lực: Xã hội có khoảng cách quyền lực cao thì kế toán

thƣờng đƣợc kiểm soát bằng luật định để đi đến sự thống nhất.

- Chủ nghĩa cá nhân: Xã hội có chủ nghĩa cá nhân cao, báo cáo tài chính có

xu hƣớng linh hoạt.

- Sự né tránh những vấn đề chƣa rõ: xã hội có xu hƣớng né tránh những vấn

đề chƣa rõ ràng yêu cầu phải có luật lệ, quy định thống nhất, vì vậy kế toán

thƣờng không chấp nhận sự linh hoạt và sự xét đoán, thông tin cũng bị giới hạn

trong việc khai báo

- Định hƣớng tƣơng lai: là văn hóa coi trọng sự kiên trì, sắp xếp các mối

quan hệ theo địa vị, có khuynh hƣớng thận trọng và thống nhất trong kế toán.

- Sự đam mê: sự tự do thỏa mãn những nhu cầu, sở thích nên đối với xã hội

có mức độ này lớn, sự đam mê là tích cực có thể gia tăng sự chuyên nghiệp trong

kế toán với sự tự do xét đoán.

2.3. CÁC NHÂN TỐ THUỘC MÔI TRƢỜNG VĂN HOÁ ẢNH HƢỞNG

ĐẾN KẾ TOÁN VIỆT NAM

Sau mô hình nghiên cứu mối quan hệ giữa các giá trị văn hóa với kế toán

của Gray (1988), các nhà nghiên cứu kế toán đã ủng hộ việc đƣa văn hóa nhƣ là

một thành phần của hệ thống xã hội trong việc giải thích hành vi khác nhau trong

thực hành kế toán. Mô hình nghiên cứu của Gray (1988) thể hiện mối quan hệ đó

theo bảng 2.2 nhƣ sau:

38

Bảng 2.2: Ma trận các mối quan hệ của các giá trị k toán với giá trị xã hội

Accounting values

Cultural societal value Professionalism Uniformity Flexibility Conservatism Optimism Secrecy Transparency Statutory control

Positive Negative Negative Positive Negative Positive Negative Positive Individualism

Negative Positive Positive Negative Positive Negative Positive Negative Collectivism

Negative Positive Positive Negative N/A Positive Negative N/A

Positive Negative Negative Positive N/A Negative Positive N/A

Negative Positive Positive Negative Positive Negative Positive Negative

Positive Negative Negative Positive Negative Positive Negative Positive

Large power distance Small power distance Strong uncertainty avoidance Weak uncertainty avoidance

Positive N/A N/A N/A Negative Positive Negative Positive Masculinity

Negative N/A N/A N/A Positive Negative Positive Negative Femininity

Source: Radebaugh and Gray (2002), P.4

39

 Tính chuyên nghiệp: Theo Gray (1988), chủ nghĩa cá nhân cao, Sự tránh né

những vấn đề chƣa rõ yếu và Khoảng cách quyền lực thấp trong một xã hội

khả năng hình thành tính chuyên nghiệp của nghề kế toán. Tính chuyên nghiệp

là sự ƣu tiên thực hiện các đánh giá chuyên môn của mỗi cá nhân trong việc

thực hiện công việc kế toán, vì vậy, sẽ đƣợc chấp nhận trong xã hội có Khoảng

cách quyền lực thấp, có niềm tin vào những quyết định cá nhân và tôn trọng

đối với nỗ lực cá nhân.

 Tính thống nhất là cơ sở cho khả năng so sánh của thông tin đƣợc công bố, là

nguyên tắc cơ bản của kế toán. Một xã hội có Chủ nghĩa cá nhân thấp, Sự

tránh né những vấn đề chƣa rõ cao sẽ liên kết tích cực với tính Thống nhất, vì

khi đó ngƣời ta có khuynh hƣớng cần đến những quy định, pháp luật, chuẩn

mực rõ ràng để tránh sai lầm. Để tạo điều kiện cho tính thống nhất, cũng nhƣ

để đảm bảo các quy định pháp luật đã áp đặt đƣợc tuân thủ, xã hội có khuynh

hƣớng khoảng cách quyền lực cao.

 Bảo thủ và lạc quan cũng là yếu tố để về quan điểm thực hành kế toán. Giả

thuyết của Gray cho rằng chỉ có Sự tránh né những vấn đề chƣa rõ đƣợc liên

kết chặt chẽ đến Tính Bảo thủ, Sự tránh né những vấn đề chƣa rõ cao liên

quan đến khuynh hƣớng cẩn thận trong đánh giá ghi nhận lợi nhuận và giá trị

của tài sản trong bảng cân đối kế toán của công ty, tạo quan điểm thận trọng

trong hành vi của kế toán, điều này phù hợp trong xã hội ít quan tâm thành

tích và năng lực cá nhân. Ngƣợc lại, sự quan tâm thành tích và năng lực cá

nhân mà có thể sẽ có cách tiếp cận ít Thận trọng hơn để đo lƣờng, nhằm củng

cố kết quả hoạt động báo cáo và điều này đƣợc coi là biểu hiện của các đặc

điểm nam tính.

 Trong các giá trị văn hóa của Hofstede, Sự tránh né những vấn đề chƣa rõ và

Chủ nghĩa cá nhân là ảnh hƣởng nhiều nhất trong mối quan hệ với các giá trị

kế toán. Theo lý luận này, các tác động tích cực của Sự tránh né những vấn đề

chƣa rõ và Khoảng cách quyền lực kết hợp để gợi lên Tính bí mật. Hệ quả là

để đạt đƣợc Công khai minh bạch trong việc trình bày thông tin tài chính, dự

40

đoán xã hội đó có Khoảng cách quyền lực nhỏ và Sự tránh né những vấn đề

chƣa rõ yếu.

Ngoài ra, để tạo mối quan hệ giữa các yếu tố môi trƣờng văn hóa Việt

Nam với yếu tố kế toán, tác giả tìm hiểu nghiên cứu của Borker (2013). Borker

tóm tắt mối quan hệ bằng cách sử dụng một dấu cộng (+) để chỉ ra “Mối quan hệ

trực tiếp”, hai dấu cộng (++) để chỉ ra “Mối quan hệ trực tiếp cao” và một dấu

trừ (-) để chỉ “Mối quan hệ nghịch đảo”, hai dấu trừ (--) để chỉ “Mối quan hệ

nghịch đảo cao”, một dấu hỏi (?) đƣợc sử dụng để chỉ ra rằng bản chất của mối

quan hệ là không xác định.

Mối quan hệ giữa các giá trị kế toán của Gray với các chiều kích văn hóa của

Hofstede đã đƣợc mở rộng bởi Borker (Borker, 2013) khi liên kết thêm 2 yếu tố

văn hóa (2001; Hofstede, Hofstede, & Minkov, 2010) là Định hƣớng tƣơng lai

(Long-term Orientation – LTO) và Sự đam mê (Indulgence vs Restraint – IVR)

để nghiên cứu về những yếu tố văn hóa ảnh hƣởng đến việc áp dụng IFRS tại các

nƣớc kinh tế 3G nhƣ bảng 2.3 sau:

Bảng 2.3: Bảng mô tả m rộng các mối quan hệ giữa Văn hóa và k toán

Định

Sự đam mê

Khoảng

Chủ nghĩa

Sự nam

Sự tránh né

hƣớng

và kiềm chế

cách quyền

cá nhân

tính

những vấn đề

tƣơng lai

(IVR)

lực (PDI)

(IDV)

(MAS)

chƣa rõ (UAI)

(LTO)

Tính Bảo thủ

của mô hình Hofstede-Gray

?

-

-

++

+

-

Thống nhất

+

--

?

++

+

-

Tính chuyên nghiệp

-

++

?

--

-

+

Bí mật

++

--

-

++

+

-

Nguồn: (Borker, 2013)

41

Phát triển giả thuyết

Theo Perera (1989), mối quan hệ của văn hóa với các yếu tố kế toán đƣợc

biểu diễn nhƣ sau: AP = f (PDI, CLV, MAS, UAI, LTO)

Liên hệ giữa các yếu tố văn hóa và kế toán, mô hình đƣợc phát triển thành:

HTKT=f(KC,CD,DT,RR,TL,DM,TI)

Trong đó:

- KC: là Tôn trọng thứ bậc (tƣơng ứng với chiều kích Khoảng cách quyền

lực của văn hóa theo Hofstede)

- CD: là tính cộng đồng (tƣơng ứng với chiều kích Chủ nghĩa tập thể của

văn hóa theo Hofstede)

- DT: là Lối sống dung hòa (tƣơng ứng với chiều kích Nữ tính của văn hóa

theo Hofstede)

- RR: là tính thích ứng (tƣơng ứng với chiều kích Chấp nhận những vấn đề

chƣa rõ của văn hóa theo Hofstede)

- TL: là định hƣớng dài hạn (theo Hofstede)

- DM: là khả năng kiềm chế đam mê (theo Hofstede)

- TI: là tâm lý trọng tình

- HTKT: Hệ thống kế toán Việt Nam, đƣợc giải thích bởi Thẩm quyền

kiểm soát theo luật định, thực thi thống nhất, đo lƣờng bảo thủ và hạn chế

công bố thông tin.

Dựa vào việc nghiên cứu cơ sở lý thuyết về Cơ sở văn hóa Việt Nam để xác

định các nhân tố độc lập thuộc môi trƣờng văn hóa, nghiên cứu quá trình phát

triển và tình hình hiện tại của kế toán Việt Nam để xác định các đặc trƣng của Hệ

thống kế toán đƣợc phản ánh từ đặc điểm văn hóa là nhân tố phụ thuộc, đồng thời

tìm hiểu cơ sở lý thuyết về ảnh hƣởng của giá trị văn hóa đến kế toán theo mô

hình lý thuyết của Gray (1988, 2002), tham khảo kết quả nghiên cứu về ảnh

hƣởng của văn hóa đến việc áp dụng IFRS trong các nƣớc 3G của Borker (2013),

tác giả đã phân tích và đề xuất mô hình ảnh hƣởng của các nhân tố thuộc môi

trƣờng văn hóa đến kế toán. Bảng 2.4 sau đây tóm tắt về mối quan hệ của các

42

nhân tố độc lập và phụ thuộc. Dấu cộng (+) để chỉ mối quan hệ thuận chiều, dấu

trừ (-) để chỉ mối quan hệ ngƣợc chiều, và dấu hỏi (?) để chỉ mối quan hệ chƣa

xác định.

Định

Sự đam

Nguyên

Tính

Tôn

Lối sống

Tính

hƣớng

mê và

tắc trọng

Cộng

trọng thứ

dung hòa

thích ứng

dài hạn

kiềm chế

tình

Đồng

bậc (KC)

(DT)

(RR)

(TL)

(DM)

(TI)

(CD)

Kiểm soát theo Luật

Bảng 2.4: Bảng liên kết mối quan hệ văn hóa Việt Nam và các yếu tố kế toán.

+

-

+

+

-

?

+

định (KS)

Thống nhất (TH)

+

-

+

+

-

+

+

Tính Bảo thủ (DL)

?

-

+

+

-

+

+

Bí mật (CB)

+

-

-

+

+

+

+

Nguồn: Tác giả tự tổng hợp

43

KẾT LUẬN CHƢƠNG 2

Trong chƣơng 2, tác giả đã hệ thống lại cơ sở lý thuyết về văn hóa, kế toán,

mối quan hệ của văn hóa với kế toán. Kết quả là đã xác định đƣợc các nhân tố

độc lập là môi trƣờng văn hóa và nhân tố phụ thuộc là các giá trị kế toán, từ đó

xây dựng mô hình nghiên cứu mối quan hệ này để làm cơ sở nghiên cứu cho

Chƣơng 3. Các kết quả cụ thể nhƣ sau:

Tác giả đã trình bày các khái niệm về Văn hóa, các thành tố, đặc trƣng của

cơ sở văn hóa Việt Nam từ đó rút ra các đặc trƣng về văn hóa dân tộc Việt Nam.

Ngoài ra tác giả còn tìm hiểu các yếu tố văn hóa theo Hofstede (1980, 2001,

2010) và xác định sự tƣơng đồng của các đặc trƣng văn hóa Việt Nam, từ đó giải

thích và khẳng định sự phù hợp các điểm số đã đƣợc đo lƣờng theo văn hóa theo

Hofstede. Bên cạnh đó, tác giả cũng đã dựa vào các thang đo từng nhân tố của

các nghiên cứu nƣớc ngoài (Anthony, 2005 và Hofstede, 1991- bản dịch tiếng

Việt trong chuyên đề của Vũ Hữu Đức, 1999) và xác định thang đo nháp cho các

biến.

Qua việc khái niệm và tổng hợp quá trình hình thành và phát triển của kế

toán Việt Nam, tổng quan các tài liệu về các nhân tố tác động đến hệ thống kế

toán của một quốc gia, tác giả xác định môi trƣờng văn hóa là một nhân tố quan

trọng tác động đến kế toán. Nghiên cứu cơ sở lý luận về giả thuyết “thái độ” kế

toán phản ánh từ môi trƣờng văn hóa, thì giá trị “thái độ” kế toán phản ảnh bởi

văn hóa Việt Nam là: Kiểm soát theo Luật định, Thực hành thống nhất, Đo lƣờng

theo hƣớng bảo thủ, và có khuynh hƣớng hạn chế công bố thông tin.

Cuối cùng, liên kết các nhân tố thuộc môi trƣờng văn hóa và nhân tố về giá

trị kế toán dựa theo mô hình nghiên cứu của Gray (1988, 2002), tác giả xác định

mô hình tác động của nhân tố thuộc môi trƣờng văn hóa đến kế toán.

44

CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU

Trong Chƣơng 3, tác giả dựa trên mục tiêu nghiên cứu để xác định khung

nghiên cứu của luận văn. Thực hiện phƣơng pháp nghiên cứu định tính để xây

dựng mô hình nghiên cứu chính thức và hoàn thiện bảng khảo khảo sát để thu

thập dữ liệu nhằm thực hiện phân tích bằng phƣơng pháp định lƣợng. Ngoài ra,

trong chƣơng này tác giả hệ thống lại phƣơng pháp nghiên cứu đƣợc sử dụng

trong luận văn nhằm nâng cao tính chất khoa học, tăng độ tin cậy, đảm bảo sự rõ

ràng về chất lƣợng của công trình nghiên cứu.

3.1. KHUNG NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN VĂN

3.1.1. Thiết kế nghiên cứu

Văn hóa là một yếu tố riêng biệt của mỗi quốc gia, có ảnh hƣởng sâu sắc

nhất đối với mỗi ngƣời qua quan điểm, hành động, vì vậy mục tiêu nghiên cứu

của đề tài là khẳng định và đánh giá mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố văn hóa

đến đặc trƣng kế toán, từ đó gợi ý giải pháp nhằm phát huy những điểm mạnh

trong văn hóa quốc gia, hòa mình cùng tiến trình hội nhập với thông lệ kế toán

cũng nhƣ kinh tế xã hội với quốc tế. Trình tự của nghiên cứu này đƣợc tiến hành

theo sơ đồ 3.1 nhƣ sau:

45

Sơ đồ 3.1: Sơ đồ quy trình nghiên cứu của luận văn

Giá trị văn hóa (Hofstede, 2010, 2001, 1980)

Tổng hợp lý thuyết nghiên cứu

h n

Giá trị văn hóa và kế toán (Gray,1988)

- Mục tiêu nghiên cứu - Mô hình nghiên cứu - Thang đo nháp

í t h n

Cơ sở văn hóa Việt Nam (Trần Ngọc Thêm, 1997)

- Mô hình nghiên cứu

Thảo luận nhóm

đ u ứ c n ê i

chính thức

Phỏng vấn chuyên gia

h g N

- Thang đo chính thức

Thu thập đƣợc mẫu =393

Thiết kế bảng câu hỏi

Thu thập dữ liệu

Xác định nhân tố (thang đo) chuẩn

Xử lý, phân tích số liệu

- Phân tích nhân tố khám phá

g n ợ ƣ

EFA

l

h n

Loại biến quan sát không phù hợp

- Đánh giá thang đo (Cronbach’s

Alpha)

đ u ứ c n ê i

Đánh giá mức phù hợp của thang đo và

- Phân tích nhân tố khẳng định

h g N

dữ liệu thu thập

Đánh giá mức độ ảnh hƣởng của các

CFA

nhân tố

- Phân tích mô hình cấu trúc

tuyến tính- SEM

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

46

3.1.2 Giả thuyết nghiên cứu

Sau khi xác định mục tiêu và đối tƣợng nghiên cứu, tác giả dựa trên cơ sở

tổng quan tài liệu và lấy ý kiến chuyên gia để đƣa ra các giả thuyết:

H1: Tôn trọng thứ bậc tác động thuận chiều với Thẩm quyền kiểm soát

theo Luật định (H1A), Thực thi thống nhất(H1B), và Hạn ch công bố (Bí mật)

thông tin (H1D)

H2: Tính cộng đồng tác động thuận chiều với Thẩm quyền kiểm soát theo

Luật định (H2A), Thực thi thống nhất (H2B), Đo lường bảo thủ (H2C), và Hạn

ch công bố (Bí mật) thông tin (H2D)

H3: Lối sống dung hòa có quan hệ thuận chiều với Thực thi thống nhất

(H3B), Đo lường bảo thủ (H3C), và Hạn ch công bố (Bí mật) thông tin (H3D)

H4: Tính thích ứng có quan hệ ngược chiều với kiểm soát theo luật định

(H4A), Thực hành thống nhất (H4B), đo lường bảo thủ (H4C) và hạn ch công

bố (Bí mật) thông tin (H4D).

H5: Định hướng dài hạn có quan hệ thuận chiều với kiểm soát theo luật

định (H5A), Thực hành thống nhất (H5B), đo lường bảo thủ (H5C) và quan hệ

ngược chiều với hạn ch công bố thông tin (H5D)

H6: Kiềm ch đam mê có quan hệ thuận chiều với kiểm soát theo luật

định (H6A), Thực hành thống nhất (H6B), đo lường bảo thủ (H6C) và hạn ch

công bố thông tin (H6D)

H7: Nguyên tắc trọng tình có quan hệ thuận chiều với với kiểm soát theo

luật định (H7A), Thực hành thống nhất (H7B), hạn ch công bố thông tin (H7C)

và ngược chiều với đo lường bảo thủ (H7D).

3.2. XÂY DỰNG MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU

3.2.1. Nghiên cứu bằng phƣơng pháp định tính

a. Thiết kế nghiên cứu định tính

Qua việc tổng hợp các nghiên cứu trƣớc đây, tác giả xác định cho đến nay

vẫn chƣa có mô hình nghiên cứu về các nhân tố thuộc trong môi trƣờng văn hóa

ảnh hƣởng đến hệ thống kế toán tại Việt Nam. Để xây dựng mô hình nghiên cứu

47

tác giả đã tham khảo các kết quả nghiên cứu của mô hình nghiên cứu tại nƣớc

ngoài và cơ sở văn hóa Việt Nam, nền tảng là lý thuyết văn hóa Hofstede, và mô

hình văn hóa kế toán Gray (1988), từ đó xác định các nhóm yếu tố văn hóa là các

biến độc lập, tác động đến biến phụ thuộc là Hệ thống kế toán doanh nghiệp Việt

Nam. Liên kết các khía cạnh mô tả hệ thống kế toán và các giá trị văn hóa, tác

giả xác định mối quan hệ của chúng bằng cách phân tích và đối chiếu bảng ma

trận về quan hệ giữa các giá trị kế toán và giá trị văn hóa của Radebaugh và Gray

(2002).

Để khẳng định đặc trƣng văn hóa Việt Nam, và ảnh hƣởng của các đặc

trƣng đó đến công việc của ngƣời làm kế toán, tác giả tiến hành phỏng vấn các

chuyên gia ở lĩnh vực văn hóa xã hội, các giảng viên nghiên cứu về văn hóa và

văn hóa kinh doanh.

Tiếp theo tác giả thực hiện cuộc thảo luận nhóm cùng với 55 giảng viên

Khoa Kế toán kiểm toán của Trƣờng Đại học Công Nghiệp TP.HCM sau buổi

họp Khoa ngày 03/01/2015. Mục đích của cuộc thảo luận nhằm khám phá các

nhân tố văn hóa có ảnh hƣởng đến các giá trị kế toán thế nào, các biến quan sát

đo lƣờng các yếu tố này theo mô hình các nhân tố ảnh hƣởng đƣợc tác giả đề

xuất trong Bảng 3.1, trên cơ sở đó hiệu chỉnh, bổ sung các biến quan sát và phát

triển thang đo các yếu tố này. Kết quả của nghiên cứu sơ bộ này sẽ là cơ sở để

thiết kế bảng câu hỏi cho nghiên cứu chính thức. Bảng câu hỏi trƣớc khi phát

hành sẽ tham khảo ý kiến của chuyên gia và tiến hành thu thập dữ liệu.

b. Kết quả nghiên cứu định tính

Qua phỏng vấn, các chuyên gia đều nhận định đây là một vấn đề nghiên cứu

mới, các yếu tố văn hóa truyền thống cũng là một trong những yếu tố có ảnh

hƣởng đến văn hóa kinh doanh, cần nghiên cứu để gìn giữ và phát huy ƣu điểm

của văn hóa truyền thống, đặc biệt ở thời kỳ hội nhập văn hóa, kinh tế với quốc

tế. Chuyên gia cũng gợi ý nhân tố “Nam tính” không phải là đặc trƣng của văn

hóa Việt, truyền thống văn hóa lúa nƣớc tạo lối sống trọng tĩnh ở ngƣời Việt, thể

hiện chiều kích ngƣợc lại là “sự Nữ tính”. Tuy nhiên qua khảo sát sơ bộ, tác giả

48

xác định các thể hiện ở câu trả lời của đối tƣợng khảo sát là mức độ trung bình

của “sự Nam tính” và “sự Nữ tính”, thể hiện ở môi trƣờng kinh doanh hiện tại

đầy cạnh tranh, quan tâm hiệu quả, mọi ngƣời phấn đấu trong công việc và lập

thành tích. Từ đó, tác giả đề xuất yếu tố văn hóa “lai” đã ảnh hƣởng thay đổi lối

sống trọng tĩnh này tích cực hơn, mà vẫn giữ đƣợc ƣu điểm khéo léo, mềm mỏng,

dung hòa của nhân tố “Nữ tính”, và nhân tố này chỉ xuất hiện tạm thời ở giai

đoạn quá độ phát triển hội nhập kinh tế, xã hội với quốc tế.

Kết quả của cuộc thảo luận giúp tác giả khẳng định những nhân tố quan

trọng với các khía cạnh nổi bật (biến quan sát) quyết định đặc điểm của hệ thống

kế toán. Thảo luận giúp cho việc loại bỏ các biến không rõ nghĩa, trùng lắp giữa

các biến quan sát gây hiểu nhầm cho ngƣời đƣợc phỏng vấn, đồng thời hiệu

chỉnh đƣợc một số câu từ cho sáng nghĩa, phản ánh chính xác bản chất vấn đề

cần nghiên cứu. Cụ thể: Các đối tƣợng đều đồng ý hệ thống kế toán Việt Nam là :

Kiểm soát theo luật định (Statutory Control), Thực hành kế toán Thống nhất

(Uniformity), Đo lƣờng Bảo thủ (Conservatism), Công bố thông tin có khuynh

hƣớng Bí mật (Secrecy), tuy nhiên, bảng khảo sát ban đầu của tác giả chƣa phù

hợp với đối tƣợng khảo sát, việc trình bày Báo cáo tài chính đã có quy định thống

nhất theo chuẩn mực kế toán Việt Nam chứ không phải theo yêu cầu của IFAC,

đồng thời đối tƣợng khảo sát là những ngƣời hành nghề thực tế, cần mô tả câu

hỏi thành các hiện tƣợng cụ thể để dễ hiểu hơn. Ngoài ra, cách tính điểm nên

thống nhất theo thang đo Likert 5 mức độ để dễ dàng cho việc tổng hợp và đánh

giá kết quả.

Tóm lại, kết quả nghiên cứu định tính giúp tác giả xác định 7 nhân tố văn

hóa tác động đến đặc điểm của Hệ thống kế toán doanh nghiệp Việt Nam gồm:

Tôn trọng thứ bậc (hay khoảng các quyền lực - Power Distance -PDI), Tính cộng

đồng (hay chủ nghĩa tập thể - Collectivism – CLV), Tính thích ứng (chấp nhận

những vấn đề chƣa rõ – Weak Uncertainty Avoidance - UAI), Lối sống dung hòa

(gần với Sự Nữ tính - FEM), định hướng dài hạn (Long-term Orientation –

LTO), Kiềm chế đam mê (Indulgence vs Restraint – IVR), Tâm lý Trọng tình.

49

Tổng hợp các biến, tác giả xác định mô hình

Ngoài việc tham chiếu ma trận các mối quan hệ của các giá trị kế toán với

văn hóa của Radebaugh và Gray (2002), tham khảo ý kiến chuyên gia, thảo luận

nhóm, tác giả đã xác định các ảnh hƣởng của nhân tố thuộc môi trƣờng văn hóa

đến thông lệ kế toán Việt Nam, các ảnh hƣởng đó đƣợc giải thích nhƣ sau:

 Thẩm quyền kiểm soát theo Luật định trong K toán Việt Nam

- Tôn trọng thứ bậc trong xã hội hƣớng kế toán về kiểm soát theo luật định,

vì quyền lực gắn liền với thẩm quyền hơn là tính chuyên nghiệp. Ngoài ra Kế

toán Việt Nam hình thành từ nền kinh tế tập trung, Nhà nƣớc giữ vai trò chủ đạo

trong việc ban hành và chỉ đạo hệ thống kế toán, Hội kế toán Việt Nam có vai trò

rất nhỏ trong lĩnh vực này.

- Tính cộng đồng: Theo Hofstede (1980) nhận xét rằng xã hội với chủ

nghĩa cá nhân cao nhấn mạnh đặc điểm nhƣ định hƣớng, sáng kiến cá nhân,

thành tích, và lãnh đạo cá nhân, những đặc điểm này phù hợp với định nghĩa về

tính chuyên nghiệp. Việt Nam lại là đất nƣớc có chủ nghĩa cá nhân thấp (theo

bảng đo lƣờng của Hofstede) hay là một xã hội mang tính cộng đồng, coi trọng

mục tiêu lợi ích của tập thể, các cá nhân liên kết chặt chẽ và trung thành với tổ

chức, từ đó hƣớng đến sự cần thiết có quy định thống nhất từ Luật định.

- Tính thích ứng: là sự thích ứng linh hoạt không ngai rủi ro hoặc trở nên

tiêu cực khi thay đổi hay vận dụng các phƣơng pháp làm việc đến mức quá tùy

tiện, tƣơng đồng với Sự tránh né những vấn đề chƣa rõ thấp. Nếu xã hội sự né

tránh những vấn đề chƣa rõ cao, xã hội thƣờng xây dựng, phát triển duy trì các

luật lệ rõ ràng, đồng thời có xu hƣớng chống lại những hành vi, thái độ, tƣ tƣởng

đối kháng với các quy định chung, do đó, nhân tố này sẽ ảnh hƣởng thuận chiều

đến Kiểm soát theo Luật định. Tuy nhiên, Việt Nam đƣợc đánh giá là điểm số

này thấp, đồng thời với đặc trƣng là thích ứng cao, vì vậy sẽ tác động ngƣợc

chiều với Kiểm soát theo Luật định.

- Định hƣớng tƣơng lai: theo phân tích của Vũ Hữu Đức (1999), đặc điểm

nền văn hóa Á Đông là coi trọng sự kiên trì, sắp xếp các mối quan hệ theo địa vị,

50

và tôn trọng sự sắp xếp này. Vì vậy, nhân tố này sẽ ảnh hƣởng thuận chiều đến

Kiểm soát theo Luật định.

- Khả năng kiềm chế đam mê: Việt Nam đƣợc là có khả năng kiềm chế đam

mê tốt, phản ánh một niềm tin rằng những ham muốn cơ bản và tự nhiên của con

ngƣời liên quan đến hƣởng thụ cuộc sống và vui vẻ thì cần đƣợc kiềm chế và

điều chỉnh bởi các quy định nghiêm ngặt. Vì vậy, khả năng kiềm chế đam mê

trong xã hội Việt Nam sẽ ảnh hƣởng thuận chiều đến Kiểm soát theo luật định.

- Tâm lý trọng tình: với truyền thống trọng tình, “thân thân”, “thân hiền”,

có thể do cảm tính mà suy nghĩ và hành động Phép vua và lệ làng , thiếu tôn

trọng quy ƣớc, mà có khuynh hƣớng xét đoán linh hoạt theo hoàn cảnh, từ đó có

thể làm ảnh hƣởng ngƣợc chiều đến việc Kiểm soát theo Luật định

 Thực hành k toán theo hướng thống nhất

- Tôn trọng thứ bậc trong xã hội hay tổ chức, cấp dƣới lệ thuộc vào cấp

trên, chấp nhận sự bất công, điều này làm cho các thành viên dễ dàng chấp nhận

các quy định và thi hành thống nhất.

- Tính cộng đồng: theo Gray (1988), Chủ nghĩa cá nhân sẽ hƣớng kế toán

đến sự linh hoạt, ngƣợc lại, Xã hội có tính cộng đồng cao coi trọng cộng đồng,

tập thể, các thành viên hòa nhập vào cộng đồng, liên kết thành những mối quan

hệ chặt chẽ, luôn đặt lợi ích của tập thể lên trƣớc lợi ích cá nhân, mọi ngƣời đều

hƣớng đến mục tiêu chung và có xu hƣớng đồng nhất, vì vậy tính cộng đồng ảnh

hƣởng thuận chiều đến tính thống nhất trong thực hành kế toán

- Lối sống dung hòa: kết quả nghiên cứu của Iraj Noravesh, Zahra Dianati

Dilami và Mohammad S.Bazaz (2007) đã cung cấp thêm bằng chứng về mối

quan hệ tiêu cực giữa sự Nam tính và thực hành Thống Nhất. Xã hội có điểm số

nam tính cao sẽ hƣớng đến các giá trị cạnh tranh, luôn phấn đấu và muốn thay

đổi để có thành tích tốt hơn, vì vậy sẽ có khuynh hƣớng linh hoạt trong việc áp

dụng các phƣơng pháp kế toán. Ngƣợc lại, lối sống dung hòa của chiều kích nữ

tính là hƣớng đến sự ổn định, nên sẽ ảnh hƣởng tích cực đến việc thực thi thống

nhất.

51

- Tính thích ứng: là khả năng vận dụng, hội nhập một cách linh hoạt, và mặt

tiêu cực là có thể tùy tiện thực hiện các thay đổi mà bất chấp các rủi ro. Với xã

hội chấp nhận các yếu tố không chắc chắn, hay thích ứng rất tốt nhƣ Việt Nam sẽ

ảnh hƣởng tiêu cực đến việc thi hành thống nhất, mà có khuynh hƣớng thay đổi

linh hoạt cho phù hợp với hiện tại.

- Định hƣớng tƣơng lai: theo Vũ Hữu Đức (1999), định hƣớng dài hạn là

văn hóa coi trọng sự kiên trì, sắp xếp các mối quan hệ theo địa vị, có khuynh

hƣớng thận trọng và thống nhất trong kế toán, phù hợp với nghiên cứu của

Borker (2013)

- Khả năng kiềm chế đam mê: sự tự do thỏa mãn những nhu cầu, sở thích

nên đối với xã hội có mức độ này lớn, sự đam mê là tích cực có thể gia tăng sự

chuyên nghiệp trong kế toán với sự tự do xét đoán, từ đó kéo theo sự linh hoạt

trong thực hành kế toán. Ngƣợc lại, khả năng kiềm chế đam mê mong muốn

đƣợc kiềm chế bởi các quy định, hƣớng đến sự thống nhất.

- Tâm lý trọng tình: Ở một xã hội trọng lý, mọi thỏa thuận cần đƣợc thống

nhất và ràng buộc bởi hợp đồng, cần phải có sự tuân thủ các quy ƣớc, ngƣợc lại,

nguyên tắc trọng tình với lối ứng xử khéo léo, có thể linh hoạt thay đổi mà đôi

khi dẫn đến cảm tính trong hành động, vì vậy, dự đoán tâm lý trọng tình sẽ ảnh

hƣởng tiêu cực đến thi hành thống nhất.

 Ảnh hư ng của môi trường Văn hóa đ n hạn ch công bố thông tin

- Tôn trọng thứ bậc: hay một trong những đặc điểm của xã hội có khoảng

cách quyền lực cao là xu hƣớng xem ngƣời khác nhƣ các mối đe dọa tiềm tàng,

không đáng tin cậy (Hofstede, 1980), ngoài ra, việc có nhiều thông tin hơn cũng

thể hiện quyền lực nhiều hơn, từ đó xã hội này có khuynh hƣớng hạn chế cung

cấp thông tin. Việt Nam có mức tôn trọng thứ bậc cao, vì vậy việc công bố kế

toán mang tính bí mật.

- Tính cộng đồng: Theo Gray (1988), Chủ nghĩa cá nhân tác động tiêu cực

đến việc hạn chế công bố thông tin (bí mật), khi xã hội có điểm số chủ nghĩa cá

nhân cao, các cá nhân hƣớng đến thành tích, sự chuyên nghiệp, cần sự rõ ràng

52

minh bạch. Vì vậy, tính cộng đồng của xã hội Việt Nam dự đoán ảnh hƣởng

thuận chiều đến hạn chế công bố thông tin.

- Lối sống dung hòa: kết quả nghiên cứu của Iraj Noravesh, Zahra Dianati

Dilami và Mohammad S.Bazaz (2007) phù hợp với giả thuyết của Gray (1988) là

có mối quan hệ tiêu cực giữa sự Nam Tính và Bí mật, với tính cách của xã hội là

nam tính, các thành viên hƣớng đến sự cạnh tranh, nên mọi thông tin cần rõ ràng

minh bạch. Vì vậy, dự đoán lối sống dung hòa sẽ ảnh hƣởng thuận chiều đến hạn

chế công khai thông tin.

- Tính thích ứng: theo giả thuyết của Gray, một xã hội có Sự tránh né những

vấn đề chƣa rõ cao, sẽ ảnh hƣởng tích cực đến tính bí mật. Ngƣợc lại, xã hội có

sự Chấp nhận những vấn đề chƣa rõ, thì họ ít nghi ngờ, giảm lo lắng và tự tin

hơn, vì vậy xã hội đó hƣớng đến sự minh bạch thông tin, sẵn sàng công bố thông

tin ra bên ngoài. Tính thích ứng tốt hay sự chấp nhận những vấn đề chƣa rõ trong

xã hội Việt Nam sẽ ảnh hƣởng tiêu cực đến tính bí mật và hƣớng đến việc công

khai minh bạch thông tin.

- Định hƣớng tƣơng lai: Định hƣớng dài hạn là khía cạnh thể hiện mức độ

mà tổ chức, xã hội có xu hƣớng nhìn về tƣơng lai lâu dài khi lập các kế hoạch, và

sẵn sàng bỏ các lợi ích nhỏ trƣớc mắt, kiên trì chờ đợi kết quả trong tƣơng lai.

Nhƣ đã phân tích ở phần Bí mật và công khai, việc hạn chế công bố thông tin chỉ

thể hiện cái nhìn ngắn của một số nhóm có quyền lực, không mang lại lợi ích lâu

dài cho doanh nghiệp, vì vậy dự đoán định hƣớng dài hạn có ảnh hƣởng tiêu cực

đến hạn chế công bố thông tin.

- Khả năng kiềm chế đam mê: nhƣ đã phân tích ở trên, khả năng kiềm chế

đam mê tốt thì xã hội có xu hƣớng hoài nghi và bi quan hơn, và có khuynh hƣớng

hạn chế công khai các thông tin mà họ hoài nghi là bất lợi, nên dự đoán khả năng

kiềm chế đam mê ảnh hƣởng thuận chiều đến Hạn chế công bố thông tin. .

- Tâm lý trọng tình : đặt lợi ích dòng họ, tông tộc lên trên, đặt nặng quan hệ

huyết thống, lợi ích nhóm, vì vậy các thành viên hay tổ chức trong xã hội có tâm

53

lý trọng tình có khuynh hƣớng vì lợi ích nhóm của mình mà hạn chế công khai

minh bạch thông tin để có đƣợc lợi thế về thông tin.

 Ảnh hư ng của môi trường Văn hóa đ n Đo lường k toán bảo thủ

- Tính cộng đồng: Việc đo lƣờng theo hƣớng lạc quan đòi hỏi khả năng xét

đoán cao, tính chuyên nghiệp và mang đặc tính cá nhân, ngƣợc lại, tính cộng

đồng hƣớng đến những điều mang tính chuẩn mực, thống nhất, và ít sự xét đoán

để tránh sai lệch, thể hiện cách hành xử thận trọng, vì vậy tính cộng đồng ảnh

hƣởng thuận chiều đến đo lƣờng bảo thủ trong thực hành kế toán,

- Lối sống dung hòa: Tính Bảo thủ, thể hiện quan điểm thận trọng trong

hành vi của kế toán, điều này phù hợp trong xã hội ít quan tâm thành tích và năng

lực cá nhân, vì vậy, lối sống dung hòa sẽ ảnh hƣởng thuận chiều với tính bảo thủ,

hƣớng kế toán đến đo lƣờng một cách thận trọng.

- Tính thích ứng: Giả thuyết của Gray cho rằng chỉ có Sự tránh né những

vấn đề chƣa rõ đƣợc liên kết chặt chẽ đến Tính Bảo thủ, Sự tránh né những vấn

đề chƣa rõ cao liên quan đến khuynh hƣớng cẩn thận trong đánh giá ghi nhận lợi

nhuận và giá trị của tài sản trong bảng cân đối kế toán của công ty, tạo quan điểm

thận trọng trong hành vi của kế toán, ngƣợc lại, tính chấp nhận những vấn đề

chƣa rõ hay tính thích ứng sẽ ảnh hƣởng ngƣợc chiều đến tính Bảo thủ trong đo

lƣờng kế toán.

- Định hƣớng tƣơng lai: theo Vũ Hữu Đức (1999), định hƣớng dài hạn là

văn hóa coi trọng sự kiên trì, sắp xếp các mối quan hệ theo địa vị, có khuynh

hƣớng thận trọng và thống nhất trong kế toán, phù hợp với nghiên cứu của

Borker (2013).

- Khả năng kiềm chế đam mê: sự tự do đam mê thể hiện xã hội lạc quan vui

vẻ, thoải mái thể hiện các nhu cầu, sở thích, vì vậy sự đam mê là tích cực có thể

gia tăng sự tự do xét đoán, lạc quan hơn về việc đo lƣờng kế toán. Ngƣợc lại là

khả năng kiềm chế đam mê tốt thì xã hội có xu hƣớng hoài nghi và bi quan hơn,

nên dự đoán khả năng kiềm chế đam mê ảnh hƣởng thuận chiều đến Đo lƣờng

Bảo thủ.

54

- Tâm lý trọng tình: Trong xã hội trọng lý, các đánh giá mang tính khách

quan hơn bằng các số liệu bằng chứng cụ thể, lấy thực tiễn làm tiêu chuẩn chân

lý. Ngƣợc lại ở xã hội có tâm lý trọng tình, ngƣời ta đánh giá bằng sự xét đoán

nhiều hơn, vì vậy dự đoán nhân tố văn hóa này ảnh hƣởng thuận chiều với kế

toán linh hoạt, nghĩa là ngƣợc chiều với đo lƣờng bảo thủ.

Tóm tắt các tác động của các nhân tố văn hóa đến đặc trƣng kế toán Việt

Nam đƣợc trình bày theo hình 3.1: Mô hình ảnh hư ng các nhân tố văn hóa đ n

k toán

Hình 3.1: Mô hình ảnh hư ng các nhân tố văn hóa đ n k toán

Nguồn: Tác giả đề xuất

55

3.2.2. Nghiên cứu bằng phƣơng pháp định lƣợng

Để kiểm định mô hình và đo lƣờng các nhân đố trong mô hình đã đề xuất,

tiếp theo là thực hiện nghiên cứu định lƣợng, tiến hành theo các bƣớc sau:

Bước 1: Xây dựng bảng câu hỏi (xem phụ lục 3.1)

Thi t k thang đo cho bảng câu hỏi: Tất cả các biến quan sát trong các

thành phần đều sử dụng thang đo Likert 5 điểm. Với lựa chọn từ 1 đến 5 nghĩa là

“hoàn toàn không đồng ý” đến “hoàn toàn đồng ý”.

Bước 2: Xác định số lượng mẫu cần thi t để khảo sát

Theo Hair (2010) cho rằng kích thƣớc mẫu phải tối thiểu để có thể phân tích

EFA là 50, tốt hơn là 100, tỷ lệ giữa quan sát trên biến đo lƣờng là 5:1, tốt hơn là

10:1. Theo quan điểm của Bollen (1989) cho rằng kích thƣớc mẫu tối thiểu là 5

quan sát cho một câu hỏi cần ƣớc lƣợng. Theo Tabachnick & Fidell (2007) khi

dùng MLR (Hồi qui bội), kích thƣớc mẫu N nên đƣợc tính bằng công thức: N >=

50+ 8p (p: số lƣợng biến độc lập). Các nghiên cứu về mô hình SEM, có khá

nhiều tranh luận quanh việc mở rộng tối đa kích thƣớc mẫu, hay tối thiểu cần có

300 quan sát để tăng tính chắc chắc của kết quả. Trong mô hình nghiên cứu tác

giả dùng 31 câu hỏi, vậy kích thƣớc mẫu tối thiểu là : 31 x 5 = 155 mẫu. Do mô

hình nghiên cứu đề xuất phức tạp cần số lƣợng mẫu lớn để tăng tính chắc chắn

của kết quả, tác giả đã gửi 450 bảng câu hỏi đến các doanh nghiệp trên địa bàn

TP.HCM.

Bước 3: Gửi phi u khảo sát

Phƣơng pháp lấy mẫu chọn ngẫu nhiên từ học viên tại các lớp học ban đêm

(liên thông, tại chức, cao học, …) ở một số trƣờng Đại học tại Thành phố Hồ Chí

Minh (Đại học Kinh Tế Thành phố Hồ Chí Minh, Đại học Công Nghiệp

TP.HCM) và các doanh nghiệp trên địa bàn TP.HCM.

Hình thức: phát phiếu khảo sát trực tiếp và gửi thƣ điện tử (qua công cụ

Google Document)

Bước 4: Thu nhận phản hồi từ doanh nghiệp

56

Có tất cả 450 bảng câu hỏi đƣợc gửi đến các đối tƣợng nghiên cứu. Kết quả

thu thập dữ liệu, có 407 đối tƣợng phản hồi, trong đó có 14 phiếu trả lời không

hợp lệ (do đối tƣợng chƣa từng làm việc trong lĩnh vực kế toán hoặc bảng câu hỏi

bị bỏ trống nhiều hàng), còn 393 phiếu đạt yêu cầu đƣa vào phân tích, đạt tỷ lệ

87,3% so với tổng số bảng câu hỏi gửi đi.

Bước 5: Xử l dữ liệu bằng công cụ phân tích SPSS 20 và Amos Graphics

Dữ liệu đƣợc thu thập tổng hợp từ phiếu khảo sát trực tiếp và công cụ

Google Document, đƣợc kiểm tra, mã hóa làm sạch dữ liệu và tiến hành các phân

tích.

 Diễn đạt và mã hóa thang đo

Bảng câu hỏi khảo sát chính thức đƣợc sử dụng gồm 20 biến quan sát đo

lƣờng mức độ ảnh hƣởng của 7 nhân tố văn hóa (biến độc lập) và 11 biến phụ

thuộc đo lƣờng 4 khía cạnh của hệ thống kế toán thể hiện ở phụ lục 3.1

 Các phân tích được ti n hành sau đó gồm:

- Đánh giá độ tin cậy các thang đo: độ tin cậy của thang đo đƣợc đánh giá

qua hệ số Cronbach’s alpha, qua đó các biến không phù hợp sẽ bị loại nếu hệ số

tƣơng quan tổng biến nhỏ (<0.3) và thang đo sẽ đƣợc chấp nhận khi hệ số

Cronbach alpha đạt yêu cầu (>0.6).

- Phân tích nhân tố khám phá (EFA) đƣợc sử dụng để kiểm định sự hội tụ

của các biến thành phần về khái niệm. Các biến có hệ số tƣơng quan đơn giữa

biến và các nhân tố (factor loading) nhỏ hơn 0.5 sẽ bị loại. Phƣơng pháp phân

tích Principal components với phép quay varimax sẽ đƣợc thực hiện và điểm

dừng khi trích các yếu tố có Eigenvalue lớn hơn 1.

- Phân tích nhân tố khẳng định (CFA) nhằm kiểm tra mức độ phù hợp của

thang đo với dữ liệu thu thập

- Phân tích Phân tích mô hình cấu trúc tuyến tính- SEM (Structural

Equation Modelling):để xác định mức ảnh hƣởng của các nhân tố.

57

KẾT LUẬN CHƢƠNG 3

Trong chƣơng này, tác giả đã trình bày chi tiết về phƣơng pháp nghiên cứu,

quy trình nghiên cứu của luận văn. Bắt đầu bằng việc Thiết kế nghiên cứu, vẽ

quy trình nghiên cứu thành sơ đồ tổng quát.

Kế tiếp, tác giả trình bày cụ thể các phƣơng pháp nghiên cứu định tính

(nghiên cứu tài liệu, khái quát hóa, so sánh đối chiếu, tham khảo ý kiến chuyên

gia, thảo luận nhóm), phối hợp phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng để kiểm định

các giả thuyết nghiên cứu (thống kê mô tả, phân tích nhân tố khám phá, phân tích

nhân tố khẳng định, phân tích mô hình cấu trúc tuyến tính).

Phƣơng pháp nghiên cứu rõ rang, khoa học sẽ là yếu tố quyết định chất

lƣợng kết quả nghiên cứu của công trình nghiên cứu khoa học, và tạo sự tin cậy

cho kết quả nghiên cứu khi công bố.

58

CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

VÀ THẢO LUẬN KẾT QUẢ

Trong chƣơng này, tác giả trình bày kết quả nghiên cứu thông qua việc thu

thập cơ sở dữ liệu thực tế của các công ty, mô tả văn hóa và tình hình thực thi kế

toán tại Việt Nam. Tiếp theo tác giả trình bày kết quả nghiên cứu phân tích nhân

tố khám phá, phân tích mô hình cấu trúc tuyến tính để xác định mức độ ảnh

hƣởng của các nhân tố văn hóa đến hệ thống kế toán Việt Nam. Sau đó thảo luận

kết quả và gợi ý một số giải pháp định hƣớng kế toán Việt Nam theo xu hƣớng

hội nhập kế toán quốc tế.

4.1. TỔNG HỢP KẾT QUẢ KHẢO SÁT

a. Kết quả khảo sát theo loại hình doanh nghiệp

Theo kết quả khảo sát, số lƣợng lớn nhất là những ngƣời làm việc cho công

ty trách nhiệm hữu hạn có 168 ngƣời chiếm 42.7%. Kế tiếp là những ngƣời làm

việc cho công ty cổ phần có 115 ngƣời chiếm khoảng 29.3%. Số ngƣời làm việc

cho công ty nhà nƣớc là 47 ngƣời chiếm tỷ lệ 12.0%. 21 nhân viên công tác tại

các doanh nghiệp tƣ nhân đƣợc khảo sát, chiếm khoảng 5.3%. Làm việc cho

doanh nghiệp liên doanh có 18 ngƣời chiếm 4.1%, cuối cùng làm việc trong các

loài hình doanh nghiệp khác có số lƣợng 26 ngƣời chiếm khoảng 6.6%. Kết quả

khảo sát đa số là doanh nghiệp vừa và nhỏ, thực hiện công tác kế toán theo chế

độ kế toán tài chính doanh nghiệp Việt Nam.

b. Kết quả khảo sát về giới tính

Kết quả khảo sát, tổng số lƣợng nhân viên nữ là 265 ngƣời chiếm khỏang

67.4% và tổng số lƣợng nhân viên nam là 128 ngƣời chiếm khỏang 32.6%.

c. Kết quả khảo sát về vị trí công tác

Theo kết quả khảo sát, số lƣợng lớn nhất là nhân viên kế toán có 180 ngƣời

chiếm 45.8% . Kế tiếp là kế toán trƣởng có 142 ngƣời chiếm 36.1%. Vị trí quản

lý doanh nghiệp có 26 ngƣời chiếm 6.7%. Còn lại là nghề nghiệp khác (nhƣ kiểm

toán viên, chuyên viên thuế, chuyên viên ngân hàng, giảng viên) chiếm 45 ngƣời

59

với tỷ lệ 11.4%. Kết quả khảo sát này phù hợp với mô hình tác giả nghiên cứu,

đó là đánh giá về quan điểm, cách thực thi công tác kế toán doanh nghiệp của các

kế toán viên, ngoài ra, tìm hiểu quan điểm của nhà quản lý cũng nhƣ các nhân

viên khác trong doanh nghiệp về mức độ sẵn sàng công bố thông tin tài chính của

doanh nghiệp mình.

d. Kết quả khảo sát về kinh nghiệm làm việc

Theo kết quả khảo sát, kinh nghiệm làm việc ít nhất trong nhóm khảo sát là

từ 2 đến 5 năm, số lƣợng nhân viên này công tác ở lĩnh vực kế toán là 132 ngƣời,

chiếm tỷ lệ 33.6%, đa số những ngƣời này là kế toán viên hoặc những ngƣời đã

từng có kinh nghiệm làm việc kế toán nhƣng hiện tại giữ vị trí khác nhƣ Quản lý

hoặc các nghành nghề khác có liên quan đến kế toán (ví dụ giảng viên dạy kế

toán, kiểm toán viên, chuyên viên thuế, chuyên viên ngân hàng). Tiếp theo là

nhóm ngƣời có kinh nghiệm làm việc từ 5-10 năm, với số lƣợng 223 phiếu,

chiếm tỷ lệ 56.7%, đây là nhóm đa số là các kế toán trƣởng hoặc nhân viên thực

hiện công tác kế toán chuyên nghiệp lâu năm. Hai nhóm còn lại có kinh nghiệm

làm việc hơn 10 năm có số lƣợng 38 ngƣời, đa số các anh, chị này đã là các kế

toán trƣởng kinh nghiệm nhiều năm, gắn bó với nghề kế toán từ khi ngành nghề

kế toán bắt đầu phát triển ở Việt Nam.

4.2. THỐNG KÊ MÔ TẢ

4.2.1. Các nhân tố thuộc môi trƣờng văn hóa

Bảng 4.1: Thống kê mô tả các nhân tố thuộc môi trƣờng văn hóa Việt Nam

Biến quan sát Nhỏ nhất Lớn nhất Trung bình Độ lệch chuẩn Số lƣợng mẫu

393 393 393 393 393 393 393 393 393 1 1 1 1 1 1 1 1 2 5 5 5 5 5 5 5 5 5 3,48 3,72 3,64 3,13 3,47 3,33 3,42 3,69 3,46 1,120 1,129 1,153 1,327 1,223 1,227 1,338 ,742 ,792 KC1 KC2 KC3 CD1 CD2 CD3 CD4 RR1 RR2

60

RR3 TI1 TI2 TI3 DT1 DT2 DT3 TL1 TL2 DM1 DM2 393 393 393 393 393 393 393 393 393 393 393 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 2,13 4,39 4,24 4,26 3,33 3,56 3,72 3,72 3,43 2,64 2,71 ,669 ,782 ,835 ,957 1,220 1,107 1,111 1,032 1,055 1,033 1,067

Kết quả khảo sát 393 đối tƣợng về cơ sở Văn hóa Việt Nam:

 Tôn trọng thứ bậc: KC1: Cấp dƣới ít khi thể hiện bất đồng với cấp trên

KC2: Cấp dƣới chấp nhận (mong muốn) sự hƣớng dẫn của cấp trên

KC3: Hình thành quyền lực của cấp trên là do uy tín của cấp trên hơn là chức vụ

Nhận xét: Kết quả thống kê 393 đối tƣợng cho thấy, cùng một phát biểu,

nhƣng có các đối tƣợng đánh giá từ mức độ rất thấp đến rất cao. Giá trị trung

bình của các biến thuộc KC ở mức trên trung bình (mean = 3.48 -3.72), cho thấy

việc Tôn trọng thứ bậc ở Việt Nam là trên trung bình, cấp dƣới ít khi phản đối

hoặc nêu ý kiến riêng, và Quyền lực của cấp trên là do tài năng hoặc uy tín, vì

vậy nhân viên tin tƣởng, trung thành.

 Tâm lý trọng tình:

TI1: Giải quyết tình huống bất lợi bằng sự quen biết

TI2: Ƣu đãi cho đối tác thân thiết

TI3: Có sự khác biệt khi khen thƣởng hoặc kỷ luật giữa nhân viên đƣợc Sếp trọng

dụng hoặc thân thiết so với những nhân viên khác

Nhận xét: Các đối tƣợng đƣợc khảo cũng trả lời tùy theo cá tính của mình

từ mức hoàn toàn không đồng ý đến hoàn toàn đồng ý. Giá trị trung bình của các

biến thuộc TI ở mức trên trung bình (mean = 4.24-4.39), cho thấy văn hóa Việt

Nam vẫn thiên về trọng tình cảm, dành nhiều ƣu đãi cho đối tác nếu thân quen,

61

có thể dựa vào tình cảm để giải quyết các tình huống bất lợi, trong khen thƣởng

kỷ luật vẫn chƣa công bằng do ảnh hƣởng cảm xúc.

 Tính Thích ứng (tích cực là linh hoạt, ngược lại là Thi u cẩn trọng): RR1: Phá vỡ quy tắc tổ chức

RR2: Ít khi cảm thấy lo lắng hoặc căng thẳng

RR3: Sẵn sàng thay đổi việc làm

Nhận xét: Kết quả thống kê 393 đối tƣợng cho thấy giá trị trung bình của

các biến thuộc RR ở mức trung bình (mean = 2.13-3.69), việc cảm nhận các vấn

đề không chắc chắn dẫn đến cần thiết lập nhiều quy trình, khi các quy định đã

ban hành thì ít khi bị phá bỏ (mean = 3.69), đây là kết quả này một phần liên

quan đến sự tôn trọng thứ bậc trong xã hội Việt Nam, khi quy định của cấp trên

đã ban hành thì ít khi nhân viên phản đối, vì thế cũng ít khi quy định bị phá vỡ.

Theo khảo sát thì nhân viên lạc quan, ít khi cảm thấy lo lắng nếu công việc quá

nhàn rỗi (mean= 3.46) phù hợp với xã hội có Sự tránh né những vấn đề chƣa rõ

thấp. Khi đặt câu hỏi về lòng trung thành (hay sẽ ổn định công việc) thì câu trả

lời cho giá trị trung bình là 2.13, có nghĩa là không đồng ý, điều này cho thấy với

tính thích ứng tốt, nhân viên sẵn sàng thay đổi công việc nếu có cơ hội.

 Tính cộng đồng: CD1: quyết định đƣợc đƣa ra sau khi thống nhất ý kiến bởi toàn thể thành viên.

CD2: Hỗ trợ đồng nghiệp tốt

CD3: Hợp tác đồng nghiệp tốt

CD4: Đặt lợi ích tập thể trên lợi ích cá nhân

Nhận xét: Kết quả thống kê 393 đối tƣợng thể hiện văn hóa Việt Nam

mang tính cộng đồng, đa số các đối tƣợng đều trả lời từ trung lập đến đồng ý

(mean = 3.13 – 3.47). Điều này cho thấy truyền thống đoàn kết, hợp tác của

ngƣời Việt vẫn đƣợc duy trì ở hiện tại, ý kiến và lợi ích của tập thể luôn đặt lên

hàng đầu.

 Lối sống dung hòa: DT1: Môi trƣờng làm việc cạnh tranh.

DT2: Có nhiều cơ hội thăng tiến

62

DT3: Khen thƣởng thỏa đáng

Nhận xét: Kết quả thống kê 393 đối tƣợng cho thấy giá trị trung bình của

nhân tố Lối sống dung hòa là khá cao (mean = 3.33– 3.72). Mặc dù Việt Nam có

nguồn gốc nông nghiệp lúa nƣớc, lối sống trọng tĩnh là nét đặc trƣng, nhƣng

trong quá trình hội nhập quốc tế, các đối tƣợng đều trả lời với khuynh hƣớng thể

hiện một xã hội năng động, ƣa cạnh tranh, và mong muốn lập thành tích, thăng

tiến trong công việc và các đơn vị cũng thể hiện quan tâm đến nhân viên qua việc

chú ý khen thƣởng thỏa đáng.

 Định hướng dài hạn: TL1: Quan tâm đến đầu tƣ cho tƣơng lai

TL2: Quan tâm lợi ích trong tƣơng lai hơn là cố gắng thể hiện thể diện

Nhận xét: Kết quả thống kê 393 đối tƣợng cho thấy giá trị trung bình của

nhóm Định hƣớng tƣơng lai là trên trung bình (mean = 3.43 – 3.72). Đa số các

đối tƣợng đều đồng ý việc sẽ chấp nhận tốn kém chi phí để nâng cao chất lƣợng

công việc, và giữ thể diện của mình dù có thể bị giảm lợi ích.

 Khả năng kiềm ch đam mê: DM1: Bỏ qua các hoạt động vui chơi tập thể vì phải hoàn thành công việc (là kết

quả của câu hỏi về Thái độ bình thản vui chơi trƣớc áp lực công việc.)

DM2: Bỏ qua sở thích riêng (Câu hỏi: Chọn sở thích riêng mà bê trễ công việc)

Nhận xét: Kết quả thống kê 393 đối tƣợng cho thấy giá trị trung bình của

nhóm Đam mê và kiềm chế là dƣới trung bình (mean = 2.64 –2.71), các đối

tƣợng cũng trả lời rải đều từ mức hoàn toàn không đồng ý đến hoàn toàn đồng ý.

Việc lạc quan trƣớc áp lực công việc có thể là điều tốt để bình tĩnh giải quyết các

khó khăn, tuy nhiên vì những sở thích riêng mà làm giảm chất lƣợng công việc là

vấn đề cần khắc phục. Câu trả lời nhận đƣợc từ khảo sát là dƣới mức trung lập,

có nghĩa là các đối tƣợng trả lời không đồng ý về việc bỏ qua công việc để vui

chơi, ngƣợc lại, họ có thể điều chỉnh sở thích để có thể hoàn thành công việc tốt,

phù hợp với khả năng kiềm chế đam mê tốt.

63

4.2.2. Đặc trƣng của hệ thống kế toán Việt Nam

Bảng 4.2 : Thống kê mô tả các biến thuộc đặc trƣng của kế toán Việt Nam

Biến quan sát Nhỏ nhất Lớn nhất Trung bình Độ lệch chuẩn Số lƣợng mẫu

393 393 393 393 393 393 393 393 393 393 393 1 1 1 1 1 1 1 1 1 2 1 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 3,49 4,11 4,07 4,15 3,31 3,25 3,61 3,69 3,98 4,26 4,17 1,335 1,156 1,111 ,916 1,427 1,372 1,040 1,150 ,996 ,795 ,977 KS1 KS2 TH1 TH2 TH3 TH4 CB1 CB2 DL1 DL2 DL3

Các thành phần đặc trƣng của hệ thống kế toán Việt Nam KS, CB, TH, DL

với giá trị trung bình khá cao, điều này cho thấy có sự tác động của văn hóa đến

đặc trƣng của hệ thống kế toán.

 Thẩm quyền:

KS1 : Muốn đƣợc kiểm soát theo Luật định

KS2: Chọn Luật rõ ràng hơn các xét đoán chuyên môn để giải quyết công việc.

Nhận xét: Kết quả thống kê 393 đối tƣợng cho thấy giá trị trung bình của

nhóm Thẩm quyền kiểm soát theo khuynh hƣớng Kiểm soát theo Luật định là

trên trung bình (mean = 3.49 - 4.11). Đa số các đối tƣợng đều mong muốn có quy

định rõ ràng khi thực hiện công việc kế toán, và thẩm quyền kiểm soát nên thuộc

về Nhà nƣớc hơn là Hội nghề nghiệp. Kết quả nghiên cứu này giúp trả lời cho

câu hỏi nghiên cứu 1: Kế toán Việt Nam hiện nay đƣợc kiểm soát theo Luật định,

chƣa thể hiện rõ tính chuyên nghiệp.

 Thực hành k toán:

TH1 : Chỉ thay đổi phƣơng pháp kế toán khi bị bắt buộc

TH2: Ý thức: thống nhất phƣơng pháp để có thể so sánh thông tin

TH3: Hạn chế thay đổi nhân viên kế toán

64

TH4: Cần có quy định thống nhất về trình bày thông tin phi tài chính

Nhận xét: Kết quả thống kê 393 đối tƣợng cho thấy giá trị trung bình của

nhóm thực hành kế toán khuynh hƣớng Thống nhất là khá cao (mean = 3.25 –

4.15), Đa số nhân viên kế toán có thói quen làm theo phƣơng pháp cũ, kinh

nghiệm nên cũng không muốn thay đổi, trừ khi bị bắt buộc theo quy định. Ngoài

ra, họ muốn thống nhất phƣơng pháp để có thể so sánh giữa các năm và giữa các

công ty. Kết quả nghiên cứu này giúp trả lời cho câu hỏi nghiên cứu 2: Thực

hành Kế toán Việt Nam hiện nay đƣợc tuân thủ theo quy định một cách thống

nhất

 Trình bày công bố:

CB1 : Không muốn công bố thông tin xấu

CB2: Ý thức sẵn sàng công bố thông tin tài chính

Nhận xét: Kết quả thống kê 393 đối tƣợng cho thấy giá trị trung bình của

nhóm Trình bày công bố theo khuynh hƣớng bí mật là trên trung bình (mean =

3.61 - 3.69). Việc công bố thông tin về lâu dài là có lợi cho công ty, tuy nhiên,

nếu đó là những thông tin bất lợi hoặc có thể ảnh hƣởng đến lợi ích của mình, thì

khuynh hƣớng công ty sẽ giới hạn việc công bố thông tin. Kết quả nghiên cứu

này giúp trả lời cho câu hỏi nghiên cứu 3: Việc trình bày báo cáo tài chính của

Kế toán Việt Nam hiện nay chƣa đạt đƣợc sự minh bạch.

 Đo lường:

DL1 : Thực hiện dự phòng tổn thất Tài sản

DL2: Tin tƣởng vào phƣơng pháp giá gốc

DL3 : Ngại áp dụng các ƣớc tính kế toán vì phức tạp

Nhận xét: Kết quả thống kê 393 đối tƣợng cho thấy giá trị trung bình của

nhóm Đo lƣờng có khuynh hƣớng Bảo thủ là khá cao (mean = 3.98 – 4.26). Thói

quen và niềm tin vào phƣơng pháp giá gốc của ngƣời làm kế toán đƣợc thể hiện

qua việc đa số đối tƣợng khảo sát đều trả lời mong muốn sử dụng giá gốc để hạch

toán(mean =4.26). Ngoài ra việc lập các ƣớc tính kế toán cũng đƣợc kế toán

mong muốn áp dụng, tuy nhiên do việc ƣớc tính phức tạp và ngại phải lập các

65

điều chỉnh với Thuế nên họ ít thực hiện. Kết quả nghiên cứu này giúp trả lời cho

câu hỏi nghiên cứu 4: Việc đo lƣờng các đối tƣợng Kế toán hiện nay vẫn mang

nặng tính bảo thủ.

Kết luận: Qua thống kê mô tả 393 đối tƣợng đƣợc khảo sát về đặc trƣng kế

toán Việt Nam, cho thấy 4 khía cạnh của kế toán thể hiện rõ: Thẩm quyền kiểm

soát theo Luật định, Thực hành kế toán Thống Nhất, Đo lƣờng các đối tƣợng kế

toán bảo thủ và chịu ảnh hƣởng bởi Thuế, Hạn chế Trình bày công bố thông tin.

4.3. PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ EFA

Phƣơng pháp phân tích nhân tố khám phá EFA nhằm xem xét mức độ hội tụ

của các biến quan sát theo từng thành phần và giá trị phân biệt giữa các nhân tố.

4.3.1. Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA các biến độc lập

Kết quả EFA cho thấy 20 biến quan sát (biến độc lập) đƣợc nhóm thành 7

nhân tố, các chỉ số phù hợp tiêu chuẩn theo Hair & cộng sự, 2010, cụ thể:

- Hệ số tải nhân tố (Factor Loading) đều > 0.5 nên các biến quan sát đều

quan trọng trong các nhân tố, chúng có ý nghĩa thiết thực, mỗi biến quan sát có

sai biệt về hệ số tải nhân tố đều ≥ 0.30, đảm bảo sự phân biệt giữa các nhân tố.

- Hệ số KMO = 0.672 là phù hợp (0.5 ≤ KMO ≤ 1), chứng tỏ phân tích nhân

tố EFA là phù hợp với dữ liệu.

- Điểm dừng khi rút trích nhân tố thứ 7 với chỉ số Eigenvalue = 1.064 nên

phù hợp (Eig>1)

- Tổng phƣơng sai trích đƣợc là 70,469% nên phù hợp (>50%) cho biết các

nhân tố rút trích ra giải thích đƣợc 70,469% biến thiên của dữ liệu, do vậy các

thang đo rút ra đƣợc chấp nhận

- Thống kê Chi-square của Kiểm định Bartlett có mức ý nghĩa Sig = 0.000

nên phù hợp (sig <5%) chứng tỏ các biến quan sát có tƣơng quan trong tổng thể.

4.3.2. Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA các biến phụ thuộc

Tổ hợp thang đo có 11 biến phụ thuộc. Quá trình phân tích nhân tố rút trích

có 4 nhân tố với 11 biến phụ thuộc, các chỉ số phù hợp tiêu chuẩn, cụ thể:

Chỉ số KMO = ,569 nên phù hợp (0.5 ≤ KMO ≤ 1)

66

Chỉ số Eigenvalue = 1,355 nên phù hợp (Eig>1)

Tổng phƣơng sai trích đƣợc là 64,473% nên phù hợp (>50%)

Kiểm định Bartlett có mức ý nghĩa 0.000 nên phù hợp (sig <5%)

K t quả phân tích Xem thêm Phụ lục 4.2

4.4. ĐÁNH GIÁ ĐỘ TIN CẬY CỦA THANG ĐO THÔNG QUA HỆ SỐ

CRONBACH’S ALPHA

Hệ số Cronbach’sAlpha là một phép kiểm định thống kê dùng để kiểm tra

sự chặt chẽ và tƣơng quan giữa các biến quan sát. Điều này liên quan đến hai

khía cạnh là tƣơng quan giữa bản thân các biến và tƣơng quan của các điểm số

của từng biến với điểm số toàn bộ các biến của mỗi ngƣời trả lời.

Phƣơng pháp này cho phép ngƣời phân tích loại bỏ những biến không phù

hợp và hạn chế biến rác trong mô hình nghiên cứu vì nếu không chúng ta không

thể biết đƣợc chính xác độ biến thiên cũng nhƣ độ lỗi của các biến. Theo đó, chỉ

những biến có hệ số tƣơng quan tổng biến phù hợp (CorrectedItem –

TotalCorrelation) lớn hơn 0.3 và có hệ số Cronbach’s Alpha từ 0.6 trở lên mới

đƣợc xem là chấp nhận đƣợc và thích hợp đƣa vào phân tích những bƣớc tiếp

theo (Nunnally&Burnstein, 1994).

4.4.1. Kết quả Cronbach’s Alpha các nhân tố độc lập

Nhận xét: Kiểm định độ tin cậy của thang đo các nhân tố độc lập cho thấy:

Các nhân tố đều có hệ số tƣơng quan biến - tổng phù hợp (Corrected Item-Total

Correlation) ≥0.3 và hệ số Cronbach’s Alpha ≥ 0.6 nên các biến đều chấp nhận

đƣợc và thích hợp đƣa vào các phân tích tiếp theo.

Xem thêm phụ lục 4.3K t quả kiểm định bằng Cronbach’s Alpha

4.4.2. Kết quả Cronbach’sAlpha các nhân tố phụ thuộc

Nhận xét: Kiểm định độ tin cậy của thang đo các nhân tố phụ thuộc cho

thấy các nhân tố còn lại đều có hệ số tƣơng quan biến - tổng phù hợp (Corrected

Item-Total Correlation) ≥0.3 và hệ số Cronbach’s Alpha ≥ 0.6 nên các biến đều

chấp nhận đƣợc và thích hợp đƣa vào các phân tích tiếp theo.

Xem thêm Phụ lục 4.3: K t quả kiểm định cronbach’s alpha

67

4.5. PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHẲNG ĐỊNH (CFA)

Từ kết quả của EFA và Cronbach’s alpha, ta có 11 khái niệm chính sử

dụng trong mô hình nghiên cứu sau này.

Tiếp theo ta cần phân tích nhân tố khẳng định (CFA) để kiểm định xem mô

hình đo lƣờng này có đạt yêu cầu không, các thang đo có đạt đƣợc yêu cầu là

thang đo tốt không. Dùng phƣơng pháp CFA cho phép ta kiểm định cấu trúc lý

thuyết của các thang đo nhƣ mối quan hệ giữa một khái niệm nghiên cứu với các

khái niệm khác mà không bị chệch do sai số đo lƣờng (Steenkamp & Van Trijp,

1991). Trong CFA, để đo lƣờng mức độ phù hợp của mô hình với thông tin các

chỉ số có thể xem xét để đánh giá nhƣ sau:

- Chi-square có P-value > 0.05.

- CMIN/df ≤ 3 (Carmines & McIver, 1981)

- RMSEA ≤ 0.08 (Steiger, 1990).

Kết quả phân tích nhân tố khẳng định CFA lần 1 các biến độc lập như sau:

Nhận xét: K t quả phân tích lần 1 không đạt yêu cầu, cụ thể:

- Mức độ phù hợp chung: Các chỉ số Chi-Square=494,467; df=149; P=0,000;

(Đạt); RMSEA=0,077 (<0.08, đạt) cho thấy mô hình phù hợp với dữ liệu thu thập

- Đánh giá mức độ hội tụ: Các trọng số chƣa chuẩn hóa đều đã đạt có ý nghĩa

thống kê (P-value <0.05), còn các trọng số chuẩn hóa phải >0.5, nhưng TI3 =

0.427 nên loại TI3.

Kết quả phân tích nhân tố khẳng định CFA lần 2 các biến độc lập như sau:

Nhận xét: Sau khi chạy lại CFA lần 2, k t quả đạt yêu cầu cụ thể:

- Mức độ phù hợp chung: Các chỉ số Chi-Square=448,270; df=131; P=0,000;

(Đạt); RMSEA=0,079 (<0.08, đạt)

- Giá trị hội tụ: Các trọng số chƣa chuẩn hóa đều có ý nghĩa thống kê (P-value

<0.05) . Các trọng số chuẩn hóa >0.5 . Vì vậy ta có thể kết luận các biến quan sát

Xem thêm Phụ lục 4.4: K t quả phân tích nhân tố khẳng định

dùng để đo lƣờng các thành phần, nhân tố của mô hình đạt đƣợc giá trị hội tụ.

68

4.6. PHÂN TÍCH MÔ HÌNH CẤU TRÚC (SEM)

Bƣớc tiếp theo tác giả sử dụng công cụ AMOS để phân tích mô hình cấu

trúc tuyến tính (SEM). Vì đặc trƣng của kế toán dƣới góc nhìn văn hóa thể hiện ở

4 khía cạnh, đòi hỏi cần một mô hình phân tích có thể cho phép kiểm tra mối

quan hệ phức hợp trong mô hình. Ngoài ra, mô hình SEM cho phép linh động

tìm kiếm mô hình phù hợp nhất trong các mô hình đề xuất.

Thực hiện phân tích mô hình cấu trúc (SEM) lần 1, kết quả có nhiều tác

động không có ý nghĩa thống kê (P>0.05), thể hiện tại phụ lục 4.5

Tác giả lần lƣợt loại các tác động có P>0,05. Thực hiện chạy mô hình cấu

trúc lần 2 cho kết quả: Chi-square/df = 3.123, GFI=0.853, TLI=0.790, CFI=0.821

(<0.9), RMSEA = ,074 (phù hợp, <0,08), các chỉ số có thể tạm chấp nhận vì mô

hình phức tạp, tác giả thực hiện hiệu chỉnh bằng Modification Indices tạo liên kết

hiệp phƣơng sai giữa các phần dƣ để các chỉ số tốt hơn.

Hình 4.4: K t quả Phân tích mô hình cấu trúc (SEM) đã hiệu chỉnh

69

Nhận xét: Mô hình sau khi đã hiệu chỉnh, các chỉ số đạt kết quả tốt, cho

thấy mô hình phù hợp với dữ liệu thu thập:

- Giá trị GFI, TLI, CFI đều ≥0.9 thì thang đo rất tốt (Bentler & Bonett, 1980)

- CMIN/df = 2.013 (≤ 3, Tốt) (Carmines & McIver, 1981)

- RMSEA = 0,051 ( ≤ 0.08, Tốt) (Steiger, 1990).

Nhận xét: 6 thành phần Tôn trọng thứ bậc, Tính cộng đồng, Tính thích

ứng, Lối sống dung hòa, Định hƣớng tƣơng lai, Kiềm chế Đam mê đều có ý

nghĩa ở độ tin cậy 95% (do P-value <0.05).

70

Bảng 4.3: Bảng chi ti t k t quả các ảnh hư ng của văn hóa đ n k toán

THÀNH PHẦN

KC -Tôn trọng Thứ bậc

CD- Tính Cộng đồng

DT- Lối sống dung hòa

RR- Tính Thích ứng

TL- Định hướng dài hạn 0,242 ? 0,317 -0,170

DM- Kiềm chế đam mê ? 0,146 -0,177 0,151

TI- Tâm lý Trọng tình ? ? ? ?

KS -Kiểm soát NN TH -Thống nhất DL -Bảo thủ CB - Bí mật

? -0,153 ? -0,207

0,401 ? ? ?

? 0,282 ? 0,155

? 0,357 ? 0,429 Nhận xét: Bảng 4.27 cho thấy có sự tác động thuận chiều của các yếu tố

văn hóa đến các khía cạnh kế toán thể hiện ở các trọng số dƣơng (+), và các tác

động theo hƣớng ngƣợc chiều ở các trọng số âm (-), Dấu hỏi (?) để chỉ các tác

động chƣa đƣợc xác nhận vì không có ý nghĩa thống kê (p>0,05) đƣợc phân tích

theo dữ liệu tác giả đã thu thập từ 393 đối tƣợng khảo sát.

Dựa vào kết quả trên bảng 4.3, ta kết luận về các giả thiết thống kê nhƣ phụ lục

4.5 Tóm tắt k t quả kiểm định các giả thi t nghiên cứu. Kết quả này khẳng định

văn hóa có ảnh hƣởng đến kế toán Việt Nam, điều này trả lời cho câu hỏi nghiên

cứu số 5.

4.7. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG DỰA VÀO KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH

Theo kết quả nghiên cứu, chúng ta có thể giải thích tình hình hiện nay của

Kế toán Việt Nam ở góc độ văn hóa Việt Nam. Các phân tích dƣới đây giúp trả

lời câu hỏi nghiên cứu số 6.

 Thẩm quyền Kiểm soát theo luật định Kết quả nghiên cứu cho thấy yếu

tố Tính cộng đồng và Định hƣớng dài hạn có ảnh hƣởng thuận chiều đến Thẩm

quyền kiểm soát theo Luật định, phù hợp với giả thuyết ban đầu.

- Tính cộng đồng: có trọng số hồi quy 0.401, ảnh hƣởng tích cực mạnh

nhất đến Kiểm soát theo Luật định, là một tác động phù hợp với giả thuyết, phù

hợp với thực trạng văn hóa xã hội và kế toán tại Việt Nam.

- Định hướng dài hạn: ảnh hƣởng đến Kiểm soát theo Luật định với

trọng số 0.242, kết quả phù hợp văn hóa Á Đông là coi trọng sự kiên trì, sắp xếp

các mối quan hệ theo địa vị, và tôn trọng sự sắp xếp này, khi tình hình thay đổi,

71

định hƣớng dài hạn thể hiện sự linh hoạt là điều chỉnh truyền thống cho phù hợp

với tình hình.

 Thực hành Thống nhất. Theo kết quả nghiên cứu, Tôn trọng thứ bậc, Lối

sống dung hòa, và Kiềm chế đam mê ảnh hƣởng thuận chiều và Tính thích ứng

ảnh hƣởng ngƣợc chiều đến Thi hành thống nhất.

- Lối sống dung hòa ảnh hƣởng mạnh nhất đến thi hành thống nhất với

trọng số 0.357, tƣơng đồng với kết quả nghiên cứu của Iraj Noravesh, Zahra

Dianati Dilami và Mohammad S.Bazaz (2007). Đặc trƣng của nhân tố văn hóa

này tác giả đã phân tích đó là lối sống dung hòa của chiều kích nữ tính là hƣớng

đến sự ổn định, nên sẽ ảnh hƣởng tích cực đến việc thực thi thống nhất. Trong

thời kỳ hội nhập quốc tế hiện nay, lối sống dung hòa cũng đang dần tiếp thu

những ƣu điểm của chiều kích ngƣợc lại, thể hiện ở sự mạnh mẽ, quyết đoán,

hƣớng đến hiệu quả công việc, ƣa thành tích, đây là những yếu tố giúp hƣớng

đến sự linh hoạt trong kế toán trong tƣơng lai.

- Tôn trọng thứ bậc: ảnh hƣởng đến Thực hành thống nhất với trọng số

hồi quy là 0.282. Với truyền thống văn hóa là tôn trọng thứ bậc, việc chấp nhận

và tuân theo quy định của cấp trên, hay quy định của Pháp Luật giúp cho việc

thực hành kế toán đƣợc áp dụng và duy trì thống nhất trong các doanh nghiệp.

- Khả năng kiềm ch đam mê ảnh hƣởng đến thực hành kế toán thống

nhất với trọng số 0.146, Khả năng kiềm chế đam mê cao sẽ giúp những ngƣời

làm kế toán ý thức việc phải bỏ qua những ham muốn riêng của cá nhân để

hƣớng đến tập trung công việc kế toán, mong muốn đƣợc kiềm chế bởi các quy

định, tuân thủ và áp dụng các phƣơng pháp kế toán thống nhất hơn.

- Tính thích ứng ảnh hƣởng ngƣợc chiều đến thi hành thống nhất với

trọng số 0.153, Tính thích ứng là khả năng vận dụng, hội nhập một cách linh

hoạt, không ngại xử lý các tình huống mới, và mặt tiêu cực là có thể tùy tiện thực

hiện các thay đổi mà bất chấp các rủi ro. Với xã hội chấp nhận các yếu tố không

chắc chắn, hay thích ứng rất tốt nhƣ Việt Nam sẽ ảnh hƣởng tiêu cực đến việc thi

hành thống nhất, khuynh hƣớng thay đổi linh hoạt cho phù hợp với hiện tại, đây

72

là 1 yếu tố văn hóa phù hợp cho một hệ thống kế toán linh hoạt phù hợp hơn với

IFRS, cơ hội gần hơn để kế toán hƣớng đến hội nhập kế toán quốc tế.

 Đo lƣờng Bảo thủ Theo kết quả nghiên cứu, Đo lƣờng bảo thủ chịu ảnh

hƣởng thuận chiều bởi định hƣớng dài hạn và chịu ản hƣởng ngƣợc chiều bới khả

năng kiềm chế đam mê

- Định hướng dài hạn: ảnh hƣởng thuận chiều với đo lƣờng bảo thủ với

trọng số 0.317, kết quả phù hợp với giả thuyết. Nhƣ đã phân tích, định hƣớng dài

hạn là một yếu tố thể hiện sự quan tâm đầu tƣ, kiên trì thực hiện và chờ đợi với

mong muốn lợi ích lâu dài, đây là những đặc điểm thể hiện tính thận trọng, vì thế

ảnh tích cực đến đo lƣờng bảo thủ.

- Khả năng kiềm ch đam mê: ảnh hƣởng ngƣợc chiều đến đo lƣờng bảo

thủ với trọng số -0.177, kết quả trái với giả thuyết ban đầu. Nhƣ đã phân tích sự

tự do đam mê thể hiện xã hội lạc quan vui vẻ, thoải mái thể hiện các nhu cầu, sở

thích, vì vậy sự đam mê là tích cực có thể gia tăng sự tự do xét đoán, lạc quan

hơn về việc đo lƣờng kế toán, ngƣợc lại là khả năng kiềm chế đam mê tốt thì xã

hội có xu hƣớng hoài nghi và bi quan hơn, nên dự đoán khả năng kiềm chế đam

mê ảnh hƣởng thuận chiều đến Đo lƣờng Bảo thủ. Tuy nhiên khi áp dụng tác

động này vào mô hình kho lƣờng 393 đối tƣợng tại Việt Nam thì cho kết quả

ngƣợc lại, với mức ý nghĩa thống kê p=0.006 (P<0.05) tức là độ tin cậy đạt

99.4%, điều này có thể giải thích dựa vào thực tế hoàn cảnh xã hội ở Việt Nam

nhƣ sau: thứ nhất, kiềm chế đam mê trong kế toán nhƣ tác giả đã khảo sát là “sự

lạc quan trƣớc áp lực công việc” và “khó kiềm chế sở thích riêng của mình” thì

các đối tƣợng đều trả lời ở dƣới mức trung lập, nghĩa là họ không đồng ý quan

điểm này, điều này chƣa chứng minh đƣợc sự bi quan khi đối mặt với các khó

khăn mà chỉ là ý thức trách nhiệm của ngƣời làm kế toán. Thứ hai, khi nhìn tổng

thể nét văn hóa Việt Nam thì tính thích ứng đã phân tích thể hiện sự linh hoạt sẵn

sàng thay đổi, đối mặt với những vấn đề chƣa chắc chắn, cho nên xu hƣớng nhìn

nhận các vấn đề không hề bi quan. Thứ ba, nếu một xã hội có tính kiềm chế đam

mê tốt để tập trung vào công việc, tiếp thu những điều mới mẻ một cách thận

73

trọng thì việc thực hiện công tác kế toán có thể xét theo hƣớng đo lƣờng linh hoạt

(hay nói cách khác là có khuynh hƣớng lạc quan hơn, sẵn sàng đối mặt với rủi ro)

giúp kế toán Việt Nam gần hơn với thông lệ kế toán quốc tế. Vì vậy, trong khảo

sát 393 đối tƣợng trên, Kiềm chế đam mê ảnh hƣởng ngƣợc chiều với đo lƣờng

bảo thủ trong kế toán.

 Công bố Bí mật: Kết quả nghiên cứu cho thấy có mối quan hệ thuận

chiều giữa Tôn trọng thứ bậc, Lối sống dung hòa và kiềm chế đam mê với Hạn

chế công bố thông tin. Ngoài ra, kết quả nghiên cứu còn cho thấy Tính thích ứng

và định hƣớng dài hạn có ảnh hƣởng nghịch chiều với công bố thông tin. Việc

thích ứng nhƣng theo hƣớng linh hoạt có thể làm tăng cƣờng công bố thông tin,

có nghĩa là ảnh hƣởng ngƣợc chiều đến việc hạn chế công bố thông tin

- Lối sống dung hòa ảnh hƣởng thuận chiều đến hạn chế công bố thông

tin là 0.429: lối sống dung hòa hình thành từ lối sống trọng tĩnh, thể hiện sự khéo

léo, nhƣng ôn hòa, ít thể hiện cá tính, không muốn thay đổi những điều đã tích

lũy thành kinh nghiệm, điều họ quan tâm là giá trị tinh thần, chất lƣợng cuộc

sống chứ không phải những điều mới lạ, thi đua thành tích, hay số liệu thực

chứng, phù hợp với đặc điểm tiếp cận mọi việc thận trọng, hạn chế công bố, đăc

biệt những thông tin chƣa chắc chắn.

- Tôn trọng thứ bậc: ảnh hƣởng thuận chiều đến hạn chế công bố thông

tin với trọng số 0.155, hay một trong những đặc điểm của xã hội có khoảng cách

quyền lực cao là xu hƣớng xem ngƣời khác nhƣ các mối đe dọa tiềm tàng, không

đáng tin cậy (Hofstede, 1980), ngoài ra, việc có nhiều thông tin hơn cũng thể

hiện quyền lực nhiều hơn, từ đó xã hội này có khuynh hƣớng hạn chế cung cấp

thông tin. Việt Nam có mức tôn trọng thứ bậc cao, vì vậy việc công bố thông tin

kế toán là hạn chế.

- Khả năng kiềm ch đam mê: ảnh hƣởng thuận chiều đến hạn chế công

bố thông tin là 0.151, khả năng kiềm chế đam mê hƣớng kế toán Việt Nam đến

việc tuân thủ và thận trọng, vì thế, khi một vấn đề còn mơ hồ (ví dụ nhƣ những

tình huống có khả năng ảnh hƣởng đến hình ảnh tốt đẹp hiện tại của doanh

74

nghiệp) mà phải lựa chọn giữa lợi ích và trách nhiệm, họ có khuynh hƣớng hạn

chế công bố (bí mật).

- Tính thích ứng: ảnh hƣởng ngƣợc chiều với hạn chế công bố thông tin

là 0.207, xã hội có sự Chấp nhận những vấn đề chƣa rõ, thì họ ít nghi ngờ, giảm

lo lắng và tự tin hơn, vì vậy xã hội đó hƣớng đến sự minh bạch thông tin, sẵn

sàng công bố thông tin ra bên ngoài. Tính thích ứng tốt hay sự chấp nhận những

vấn đề chƣa rõ trong xã hội Việt Nam sẽ ảnh hƣởng tiêu cực đến tính bí mật và

hƣớng đến việc công khai minh bạch thông tin.

- Định hướng dài hạn: ảnh hƣởng ngƣợc chiều đến hạn chế công bố

thông tin là 0.170, Định hƣớng dài hạn là khía cạnh thể hiện mức độ mà tổ chức,

xã hội có xu hƣớng nhìn về tƣơng lai lâu dài khi lập các kế hoạch, và sẵn sàng bỏ

các lợi ích nhỏ trƣớc mắt, kiên trì chờ đợi kết quả trong tƣơng lai. Nhƣ đã phân

tích ở phần Bí mật và công khai, việc hạn chế công bố thông tin chỉ thể hiện cái

nhìn ngắn của một số nhóm có quyền lực, không mang lại lợi ích lâu dài cho

doanh nghiệp.

75

KẾT LUẬN CHƢƠNG 4

Kết quả nghiên cứu thực trạng ảnh hƣởng của môi trƣờng văn hóa đến kế

toán cho thấy có mối quan hệ ảnh hƣởng của môi trƣờng văn hóa đến kế toán

Việt Nam, mô hình nghiên cứu xây dựng dựa trên giả thuyết của Gray (1988)

gồm 7 nhóm giả thuyết, trong đó chi tiết 26 giả thuyết.

Kết quả khảo sát tổng quát các thành phần kinh tế trong doanh nghiệp,

trong đó chủ yếu là các doanh nghiệp vừa và nhỏ, đối tƣợng khảo sát là những

ngƣời hành nghề kế toán hoặc từng có kinh nghiệm làm kế toán, có kinh nghiệm

làm việc từ 2 năm trở lên. Mẫu thu đƣợc gồm 393 phiếu. Kết quả kiểm định

thang đo bằng cronbach’s alpha đạt yêu cầu, phân tích tích nhân tố khám phá

đƣợc 7 nhân tố độc lập và 4 nhân tố phụ thuộc. Phân tích mô hình cấu trúc tuyến

tính đã loại 1 nhân tố Tâm lý Trọng tình vì không có ý nghĩa thống kê. Các nhân

tố còn lại đều thể hiện sự ảnh hƣởng của văn hóa đến kế toán Việt Nam, tác giả

xác nhận đƣợc 13 giả thuyết, trong đó có 1 giả thuyết cho kết quả ngƣợc lại là

nhân tố kiềm chế đam mê ảnh hƣởng ngƣợc chiều đến đo lƣờng bảo thủ, điều này

đã đƣợc tác giả giải thích dựa vào tình hình thực tế tại Việt Nam là một xã hội có

đặc trƣng văn hóa linh hoạt, sẵn sàng thay đổi, chấp nhận thách thức, hội nhập

quốc tế, khả năng kiềm chế đam mê không phải là biểu hiện của sự bi quan, mà

thể hiện một sự nghiêm túc học hỏi, thận trọng lựa chọn phƣơng pháp phù hợp,

vì vậy nếu xu hƣớng đo lƣờng bảo thủ không còn phù hợp với tình hình hiện tại

thì phƣơng pháp kế toán này có thể đƣợc thay bằng phƣơng pháp đo lƣờng thích

hợp hơn. 12 giả thuyết còn lại đều cho kết quả phù hợp với mô hình đề xuất,

trong đó yếu tố Hạn chế công bố thông tin và Thực hành thống nhất là chịu ảnh

hƣởng bởi nhiều yếu tố văn hóa nhất.

76

CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN, GỢI Ý GIẢI PHÁP VÀ

KIẾN NGHỊ

Trong chƣơng 5, tác giả kết luận về quá trình nghiên cứu và kết quả đạt

đƣợc, từ đó gợi ý vận dụng mô hình và các giải pháp để phát triển kế toán Việt

Nam trong xu hƣớng hội nhập, bên cạnh đó cũng nêu ra một số kiến nghị đối với

cơ quan quản lý nhà nƣớc, Hội nghề nghiệp, doanh nghiệp và các Cơ sở đào tạo

kế toán nhằm tạo cơ hội thuận lợi để kế toán Việt Nam phát triển theo hƣớng

chuyên nghiệp, linh hoạt, lạc quan và minh bạch thông tin, đó chính là điều kiện

để Việt Nam hội nhập với kinh tế thế giới.

5.1. KẾT LUẬN

Nghiên cứu tiến trình văn hoá Việt Nam cho thấy Việt Nam trãi qua nhiều

biến động, lịch sử gắn liền với kháng chiến chống giặc ngoại xâm, chịu ảnh

hƣởng bởi các nền văn hóa khác, trong đó, ảnh hƣởng nhiều nhất là của văn hóa

Trung Quốc và văn hóa Pháp. Trong quá trình đó, lịch sử kế toán Việt Nam cũng

dần đƣợc hình thành và thay đổi theo từng thời kỳ. Khi Việt Nam chuyển sang

nền kinh tế thị trƣờng đất nƣớc mở cửa hội nhập với kinh tế thế giới, yêu cầu cần

thiết là phải hoàn thiện hệ thống kế toán nhằm cung cấp thông tin đáng tin cậy,

tạo niềm tin hợp tác lâu dài cho các nhà đầu tƣ trong và ngoài nƣớc. Luận văn đã

tổng quan các tài liệu nghiên cứu trƣớc và nghiên cứu môi trƣờng văn hóa Việt

Nam để xác định mức độ tác động của văn hóa đến kế toán. Quá trình nghiên cứu

bằng phƣơng pháp định tính cụ thể là tổng hợp, phân tích tài liệu giúp tác giả đã

xác định 7 nhân tố độc lập thuộc môi trƣờng văn hóa đó là: Văn hóa Việt Nam có

tính cộng đồng, tôn trọng thứ bậc, tính thích ứng cao, lối sống dung hòa, định

hƣớng dài hạn, kiềm chế đam mê và mang tâm lý trọng tình; đồng thời khẳng

định 4 nhân tố kế toán để phản ánh đặc trƣng của hệ thống kế toán Việt Nam là

hệ thống kế toán đƣợc kiểm soát theo Luật định, đo lƣờng bảo thủ, thực hành

thống nhất và hạn chế công bố thông tin; sau đó, lập luận mở rộng mô hình văn

hóa kế toán của Hofstede và Gray (1988) để tìm hiểu mối quan hệ này; kế tiếp là

77

dùng phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng để kiểm định mô hình. Kết quả nghiên

cứu cho thấy văn hóa Việt Nam là văn hóa Tôn trọng thứ bậc (tƣơng ứng Khoảng

cách quyền lực), Tính cộng đồng (tƣơng ứng với Chủ nghĩa tập thể), Lối sống

dung hòa (tƣơng ứng với Nữ tính), Tính thích ứng (tƣơng ứng với chiều kích

Chấp nhận những vấn đề chƣa rõ), Định hƣớng dài hạn, Khả năng kiềm chế đam

mê và Tâm lý trọng tình, tuy nhiên kỳ vọng sự ảnh hƣởng từ yếu tố tâm lý trọng

tình không đem lại ý nghĩa thống kê. Còn lại các nhân tố đều thể hiện sự ảnh

hƣởng đến kế toán, trong đó, nhân tố Thực hành thống nhất và hạn chế công bố

thông tin là chịu ảnh hƣởng bởi nhiều yếu tố văn hóa nhất. Trên cơ sở kết quả

nghiên cứu, tác giả cũng gợi ý việc sử dụng mô hình để giải thích, dự báo sự phát

triển của hệ thống kế toán Việt Nam và đƣa ra một số gợi ý giải pháp cho từng

nhân tố, theo định hƣớng hội nhập kế toán quốc tế.

5.2. GỢI Ý GIẢI PHÁP VẬN DỤNG MÔ HÌNH ẢNH HƢỞNG CỦA CÁC

YẾU TỐ MÔI TRƢỜNG VĂN HÓA ĐẾN KẾ TOÁN VIỆT NAM

5.2.1. Quan điểm vận dụng kết quả mô hình nghiên cứu

Quan điểm gợi ý giải pháp là nâng cao vai trò, vị trí của kế toán trong nền

kinh tế, thể hiện tầm quan trọng của mình trong tổ chức, hƣớng kế toán Việt Nam

đến hội tụ chuẩn mực kế toán quốc tế ở góc nhìn của văn hóa, là một hệ thống kế

toán mang tính chuyên nghiệp, linh hoạt, lạc quan là minh bạch thông tin.

5.2.2. Gợi ý dự báo sự phát triển của KTVN dƣới góc nhìn văn hóa

Trong giai đoạn hiện nay, Việt Nam đã có nhiều đổi mới trong kinh tế, các

hoạt động giao dịch, đầu tƣ trên thị trƣờng vốn, thị trƣờng chứng khoán ngày

càng sôi động, thu hút sự tham gia của các nhà đầu tƣ trong và ngoài nƣớc, việc

cổ phần hóa hàng loạt các doanh nghiệp nhà nƣớc để nâng cao hiệu quả hoạt

động thì đòi hỏi hoạt động kế toán và kiểm toán cần phát triển tƣơng ứng. Ngoài

ra, việc cộng đồng kinh tế ASEAN sẽ đƣợc thành lập vào cuối năm 2015 cho

phép 8 ngành nghề lao động trong các nƣớc ASEAN đƣợc tự do di chuyển thông

qua các thỏa thuận công nhận tay nghề tƣơng đƣơng, trong đó có nghề nghiệp kế

toán, kiểm toán, với cơ hội và thách thức đó, tính cộng đồng cần đƣợc phát huy,

78

biểu hiện ở Hội Kế toán và Kiểm toán Việt Nam thể hiện vai trò của mình nhƣ hỗ

trợ tuyên truyền, phổ biến pháp luật, đào tạo, cập nhật kiến thức, tƣ vấn chuyên

môn đến các hội viên, những ngƣời hành nghề, nhằm chuẩn bị đầy đủ năng lực

chuyên môn để cạnh tranh với các kế toán hành nghề trong khu vực. Đặc điểm

định hƣớng dài hạn là xác định mục tiêu dài hạn và chấp nhận đầu tƣ, các cơ

quan ban hành quy định về kế toán đang ráo riết xây dựng, soạn thảo các dự thảo

về Chuẩn mực kế toán, Luật kế toán mới, và mới đây thông tƣ 200/2014/BTC-TT

đã đƣợc ban hành thay đổi chế độ kế toán theo hƣớng linh hoạt hơn. Với những

sự chuẩn bị về hành lang pháp lý nhƣ trên cùng sự phát triển sôi động nhiều

thách thức và cơ hội trong lĩnh vực của kế toán chính là bằng chứng của việc

hƣớng đến chuyên nghiệp trong ngành nghề kế toán.

Yêu cầu về chất lƣợng thông tin là phải so sánh đƣợc luôn là tiêu chí mà

kế toán cần đạt đƣợc. Tuy nhiên, việc quy định thống nhất chi tiết tỉ mỉ từng

nghiệp vụ trong giai đoạn hiện nay sẽ rất khó để có thể quy định đầy đủ tất cả các

trƣờng hợp, khi rất nhiều hoạt động kinh tế phức tạp diễn tra trong doanh nghiệp

thì đòi hỏi sự xét đoán chuyên nghiệp của kế toán để có thể hạch toán đúng bản

chất. Hƣớng đến sự phát triển năng động, thì việc thực thi kế toán theo hƣớng

thống nhất các quy định chi tiết đã không còn phù hợp, mà cần phải phát triển kế

toán theo hƣớng linh hoạt hơn, thống nhất về nguyên tắc (Principles) nhƣ thông

lệ kế toán Quốc tế. Theo góc nhìn của môi trƣờng văn hóa, với đặc trƣng là nền

văn hóa linh hoạt, sẵn sàng chấp nhận đối mặt với rủi ro, lối sống trọng tĩnh

nhƣng chịu ảnh hƣởng của thời kỳ quá độ phát triển đã thể hiện sự năng động,

quyết đoán trong hành động, sự phân tầng thứ bậc trong xã hội đang dần đƣợc

thu hẹp, sự nghiêm túc học hỏi sẽ là những thuận lợi để phát triển kế toán theo

hƣớng linh hoạt.

Về phƣơng pháp đo lƣờng trong kế toán, phƣơng pháp giá gốc chiếm một

vai trò quan trọng đƣợc quy định bắt buộc trong Luật Kế toán và Chuẩn mực kế

toán, là một thói quen, tập tục của ngƣời làm kế toán ở Việt Nam, nhƣng nhƣợc

điểm nhƣ không phản ánh đƣợc sự thay đổi giá trị tài sản, thông tin cung cấp từ

79

việc đo lƣờng này chƣa hữu ích để ra quyết định. Đặc biệt, trong giai đoạn phát

triển mạnh mẽ của thị trƣờng tài chính, việc nghiên cứu vận dụng các phƣơng

pháp đo lƣờng khác để có thể phản ánh đầy đủ, hợp lý hơn tình hình tài sản của

doanh nghiệp trở nên cần thiết, do đó Theo đề xuất 13 điều đổi mới của dự thảo

Luật Kế Toán mới, Chính phủ trình Quốc hội đã bổ sung quy định về các tài sản

sau khi hạch toán theo giá gốc có thể đƣợc điều chỉnh lại theo giá trị hợp lý (giá

trị thực tế) để đáp ứng nhu cầu này. Với những diễn biến về kinh tế xã hội, cũng

nhƣ những bƣớc đổi mới từ quy định của Nhà nƣớc, đến quan điểm, nhu cầu

phản ánh thông tin kế toán sao cho hữu ích của ngƣời hành nghề kế toán, thì việc

đo lƣờng trong kế toán có thể đƣợc phát triển theo hƣớng phù hợp hơn với Chuẩn

mực báo cáo tài chính quốc tế. Theo mô hình nghiên cứu, có 2 yếu tố văn hóa

ảnh hƣởng đến đo lƣờng kế toán bảo thủ, đó là định hƣớng dài hạn và kiềm chế

đam mê. Nhƣ đã phân tích, việc định hƣớng dài hạn sẽ tác động tích cực đến đo

lƣờng bảo thủ, do đặc tính của nền văn hóa ảnh hƣởng bởi Nho giáo, tuy nhiên

sẵn sàng thay đổi để phù hợp mục tiêu hội nhập, sẵn sàng đầu tƣ, học hỏi sẽ là

nền tảng để hoàn thiện phƣơng pháp đo lƣờng kế toán của kế toán Việt Nam.

Cuối cùng, minh bạch thông tin tài chính và tạo dựng môi trƣờng kinh

doanh phù hợp với khu vực và quốc tế, duy trì niềm tin cho các nhà đầu tƣ nƣớc

ngoài vào Việt Nam là vấn đề cấp bách cần thực hiện. Việc quản lý vấn đề công

bố thông tin đối với công ty đại chúng đã đƣợc quy định và kiểm soát chặt chẽ, ý

thức công bố thông tin tài chính ở các doanh nghiệp ngày càng đƣợc nâng cao, đa

số doanh nghiệp đều nhận thấy lợi ích của việc minh bạch thông tin. Tuy nhiên,

có thể đây là vấn đề còn mới mẻ trong thực hành kế toán ở Việt Nam, do những

khó khăn doanh nghiệp đang gặp phải mà chƣa có những phƣơng án xử lý thích

hợp nên thực trạng việc công bố thông tin vẫn còn chậm trễ, thiếu sót. Theo khảo

sát 393 đối tƣợng trong nghiên cứu này, các đối tƣợng trả lời tƣơng đƣơng hơn

mức trung lập (mean = 3.61) khi phải đối diện với lựa chọn “có nên công bố các

thông tin có thể làm ảnh hƣởng đến hình ảnh của công ty mình”. Vì vậy việc thay

đổi quan điểm, nhìn nhận các lợi ích của việc công bố thông tin minh bạch, tạo

80

tin cậy để hợp tác là cơ sở để tiến đến hội nhập kinh tế quốc tế. Ở góc độ văn

hóa, mô hình nghiên cứu cho thấy tính thích ứng và kiềm chế đam mê ảnh hƣởng

ngƣợc chiều đến việc hạn chế công bố thông tin, có nghĩa là 2 yếu tố này gần hơn

với xu hƣớng minh bạch thông tin kế toán, với tính thích ứng linh hoạt, khả năng

kiềm chế đam mê, nghiêm túc học hỏi, tiếp thu kinh nghiệm thì kế toán Việt

Nam sẽ hƣớng đến việc minh bạch các thông tin tài chính để sẵn sàng hội nhập

kinh tế quốc tế.

Với vốn văn hóa Việt Nam mang những ƣu điểm cũng nhƣ còn nhiều tồn

tại, thể hiện ở thực trạng kế toán Việt Nam nhƣ phân tích trên, kế toán Việt Nam

vẫn theo hƣớng kiểm soát theo Luật, tuy nhiên, việc thực thi kế toán sẽ linh hoạt

hơn bởi tuy nhiên tính chuyên nghiệp càng ngày càng đƣợc quan tâm và phát

huy, quy định về kế toán cho phép kế toán đƣa ra nhiều xét đoán, việc đo lƣờng

cũng mang tính lạc quan hơn khi phƣơng pháp đo lƣờng giá trị hợp lý đối với

một số loại tài sản đƣợc đề xuất áp dụng trong dự thảo Luật kế toán, ngoài ra,

doanh nghiệp cũng ý thức đƣợc rằng cần minh bạch thông tin để tạo niềm tin cho

các nhà đầu tƣ, đây chính là những biểu hiện cho thấy kế toán Việt Nam ngày

càng phát triển đúng theo xu thế hội nhập với kế toán quốc tế.

5.2.3. Gợi ý giải pháp phát triển kế toán trong xu hƣớng hội nhập

5.2.3.1. Gợi ý giải pháp để nâng cao tính chuyên nghiệp của kế toán

Theo mô hình nghiên cứu, ảnh hƣởng mạnh nhất đến việc Kiểm soát

theo Luật định là tính Cộng đồng (trọng số 0.401) và định hƣớng dài hạn (0.242).

Vì vậy, hƣớng đến tính chuyên nghiệp trong kế toán, cần phải đặt mục tiêu phát

triển hội nhập kinh tế và kế toán rõ ràng, quan tâm đầu tƣ soạn thảo, ban hành

đầy đủ quy định pháp lý kế toán sao cho phù hợp với thực tế, từ đó phát huy ƣu

điểm của tính cộng đồng là sự hợp tác, đồng lòng vì lợi ích chung của tập thể để

thực hiện mục tiêu, xóa bỏ tiêu cực trong tƣ tƣởng bình quân chủ nghĩa của mỗi

cá nhân , tạo điều kiện và cơ hội cho các ƣu điểm của chủ nghĩa cá nhân phát

triển, đó là sự phấn đấu, thể hiện năng lực cá nhân. Theo Markus & Kitayama

(1991), hai khía cạnh này có thể tồn tại độc lập, vì vậy cần khéo léo phát huy cả

81

ƣu điểm của hai khía cạnh này. Ngoài ra, Nhà nƣớc cần tạo điều kiện Hội nghề

nghiệp thể hiện đầy đủ vai trò của mình, vì đây là tổ chức có thể liên kết giữa quy

định pháp lý và việc thực thi các quy định đó trong thực tế một cách hiệu quả.

Với mục tiêu rõ ràng, quan niệm chỉ “tuân thủ” mà không “xét đoán” sẽ thay đổi

dần, sự quan tâm đầu tƣ, kiên trì thực hiện theo đặc tính của định hƣớng dài hạn

sẽ góp phần tích cực trong việc hội nhập kế toán quốc tế.

5.2.3.2. Gợi ý giải pháp để thống nhất nguyên tắc, vận dụng linh hoạt

trong thực hành kế toán

Tính thích ứng có ảnh hƣởng ngƣợc chiều đến thực hành thống nhất với

trọng số 0.153, điều này cho thấy tính linh hoạt, sẵn sàng chấp nhận đối phó với

những điều không chắc chắc sẽ là yếu tố đầu tiên để hƣớng Việt Nam đến việc

tinh thần học hỏi, áp dụng những phƣơng pháp kế toán linh hoạt mà vẫn đảm bảo

thống nhất nguyên tắc chung của thông lệ kế toán quốc tế. Tuy nhiên việc thực

hiện cần thận trọng và nghiêm túc để không đi lệch hƣớng và đảm bảo ổn định,

ảnh hƣởng của lối sống dung hòa (với trọng số 0.357) với đặc trƣng khéo léo,

trầm tĩnh nhƣ tiếp thu thận trọng những vấn đề mới mẻ sẽ giúp điều tiết vấn đề

này, hƣớng kế toán đến thống nhất trình bày thông tin, nhƣng linh hoạt trong

phƣơng pháp thực thi.

Bên cạnh đó, yếu tố tôn trọng thứ bậc đang ảnh hƣởng đến thực hành

thống nhất ở trọng số khá cao là 0.282, để hƣớng đến sự linh hoạt trong kế toán,

tính gia trƣởng trong quản lý cần đƣợc thu hẹp bằng việc quản lý hiện đại, hiệu

quả hơn, tạo điều kiện, khuyến khích ngƣời làm kế toán nâng cao kiến thức, kinh

nghiệm, chứng tỏ năng lực, tạo cho họ sự chủ động, linh hoạt trong việc mô tả

thông tin doanh nghiệp trung thực qua ngôn ngữ kế toán.

Ngoài ra, việc kiềm chế đam mê đang ảnh hƣởng tích cực đến thực hành

thống nhất ở mức 0.146, điều này cần thiết và hợp lý trong thực hành kế toán, vì

khả năng điều chỉnh, kiềm chế những sở thích riêng giúp ngƣời làm kế toán tập

trung cho mục tiêu chung của tổ chức, thực hiện tốt vai trò cung cấp thông tin

của mình.

82

5.2.3.3. Gợi ý giải pháp để đo lƣờng phù hợp theo xu hƣớng phát triển

của kế toán quốc tế

Đo lƣờng kế toán theo hƣớng bảo thủ thể hiện một hệ thống kế toán chƣa

cung cấp đầy đủ các thông tin hữu ích cho ngƣời sử dụng, vì vậy, việc quan tâm

đến định hƣớng dài hạn (ảnh hƣởng có trọng số 0.3170 và kiềm chế đam mê (ảnh

hƣởng ngƣợc chiều có trọng số 0.177) để hỗ trợ mục tiêu hƣớng kế toán phát

triển theo xu hƣớng đo lƣờng lạc quan hơn là cần thiết. Đặc tính quan tâm đầu tƣ

và sẵn sàng thay đổi nếu việc này đem lại lợi ích trong tƣơng lai, và nghiêm túc

làm việc, tích cực học hỏi kinh nghiệm sẽ là cơ sở để áp dụng đo lƣờng kế toán

theo những phƣơng pháp khác.

5.2.3.4. Gợi ý giải pháp để nâng cao chất lƣợng và minh bạch thông tin

tài chính kế toán

Sớm ban hành Luật kế toán và các chuẩn mực kế toán mới để minh bạch

thông tin tài chính trong hội nhập và vấn đề cấp thiết. Việc minh bạch thông tin

để tạo niềm tin, hợp tác lâu dài, vì vậy với khả năng thích ứng tốt, vấn đề tạo một

thói quen mới, phƣơng pháp mới trong hoạt động kế toán sẽ là yếu tố thuận lợi.

Tâm lý hạn chế công bố thông tin phần lớn là do lối sống dung hòa (trọng

số 0.429), tôn trọng thứ bậc (trọng số 0.155) và kiềm chế đam mê (trọng số

0.151). Việc công bố thông tin minh bạch một phần quan trọng là do quan điểm

của ngƣời quản lý doanh nghiệp, vì vậy, cũng bằng việc thay đổi phong cách

quản lý của nhà quản lý, tiếp thu các đặc tính năng động, quyết đoán của sự “nam

tính” vào lối sống dung hòa của ngƣời làm kế toán để trƣớc hết là giảm khoảng

cách quyền lực, kế đến là ngƣời kế toán phải tự hoàn thiện trình độ, năng lực bản

thân, rèn luyện đạo đức nghề nghiệp, thể hiện bản lĩnh ngƣời làm kế toán, không

bị chi phối bởi các yếu tố khác để thể hiện trung thực tình hình hoạt động của

doanh nghiệp thông qua báo cáo tài chính.

Bên cạnh đó, cần tăng cƣờng quản lý nghiêm ngặt tình hình công bố thông

tin của các công ty đại chúng, khuyến khích, phổ biến, làm rõ những lợi ích của

83

việc công bố thông tin cho các công ty chƣa thuộc diện bắt buộc nhằm hình thành

một thói quen, tạo điều kiện cho phát triển kinh tế xã hội.

5.3. KIẾN NGHỊ

Để các gợi ý giải pháp trên có khả năng thực hiện và phát triển kế toán thuận

lợi và đúng hƣớng, cần có sự quan tâm từ các cơ quan quản lý nhà nƣớc, sự tích

cực thể hiện vai trò của hội nghề nghiệp, sự am hiểu và hợp tác của doanh nghiệp

cũng nhƣ sự chuẩn bị kỹ lƣỡng các hành trang kiến thức cho ngƣời làm kế toán

từ những nơi đào tạo, vì vậy, tác giả đề xuất các kiến nghị dƣới đây nhằm hỗ trợ

các gợi ý giải pháp ở phần 5.2.

5.3.1. Đối với cơ quan quản lý Nhà nƣớc

Hệ thống kế toán đƣợc đánh giá chuyên nghiệp khi ngƣời hành nghề có đủ

kiến thức, kinh nghiệm, bản lĩnh nghề nghiệp để xét đoán, vận dụng linh hoạt các

phƣơng pháp kế toán, hƣớng đến việc lập báo cáo tài chính trung thực để cung

cấp thông tin hữu ích cho ngƣời sử dụng chứ không nhất thiết phải tuân theo các

hình thức, hay quy định bắt buộc có khoảng cách xa với thực tế. Theo mô hình

nghiên cứu, các tác động tích cực từ văn hóa đến phát triển hệ thống kế toán theo

xu thế hội nhập là yếu tố định hƣớng dài hạn (0.242) đến tính chuyên nghiệp,

tính thích ứng hỗ trợ vận dụng linh hoạt các phƣơng pháp kế toán (0.153) và , vì

vậy, việc định hƣớng, đầu tƣ phát triển kế toán cần đƣợc quan tâm và nên do Nhà

nƣớc chủ trì, nhƣng việc soạn thảo các quy định kế toán cần có sự đóng góp ý

kiến từ các tổ chức hành nghề thực tế, cụ thể:

 Nhà nƣớc cần quan tâm đầu tƣ, hoàn thiện hệ thống văn bản pháp luật về

kế toán, về quản lý hành nghề kế toán sao cho phù hợp với nền kinh tế thị

trƣờng, phù hợp với thông lệ kế toán và chuẩn mực kế toán quốc tế. Cơ quan

soạn thảo, thẩm tra cần nghiên cứu, tính toán để sửa đổi Luật kế toán, bổ sung

những nét mới và với tinh thần đổi mới.

 Tăng cƣờng kiểm tra, thanh tra công tác kế toán, hƣớng đến sự minh

bạch thông tin, tạo niềm tin cho nhà đầu tƣ, đồng thời ngăn chặn những sai

phạm kế toán, thay đổi tâm lý kế toán là công cụ quản lý kinh tế hữu hiệu của

84

doanh nghiệp chứ không chỉ là ngƣời ghi chép sổ sách, hoặc lệch lạc trong suy

nghĩ đối phó với thuế.

 Để phù hợp với thông lệ quốc tế, tránh sự can thiệp quá sâu của Nhà

nƣớc vào hoạt động nghề nghiệp, các cơ quan Nhà nƣớc cần tiếp tục chuyển

giao một phần chức năng quản lý cho hội nghề nghiệp. Cơ quan Nhà nƣớc chỉ

đƣa ra các chế tài bằng cách ban hành hệ thống văn bản pháp luật về kế toán,

kiểm toán, còn các vấn đề về chuyên môn, nghiệp vụ cụ thể nhƣ soạn thảo

chuẩn mực kế toán, chuẩn mực kiểm toán, quản lý hành nghề, kiểm soát chất

lƣợng hoạt động các công ty kế toán, kiểm toán…

5.3.2. Đối với hội nghề nghiệp

Bên cạnh tác động từ yếu tố định hƣớng dài hạn còn có yếu tố văn hóa

tính cộng đồng ảnh hƣởng đến kiểm soát theo Luật (0.401), vì vậy, để phát triển

kế toán theo hƣớng chuyên nghiệp cần chuẩn bị hệ thống pháp lý hoàn chỉnh và

phù hợp với tình hình thực tế của Việt Nam, nâng cao vai trò cá nhân song song

với phát huy tính đoàn kết cộng đồng thể hiện qua sự gắn kết giữa hội nghề

nghiệp, ngƣời hành nghề kế toán và các quy định pháp lý từ cơ quan Nhà nƣớc,

vì vậy tác giả kiến nghị đối với hội nghề nghiệp nhƣ sau:

 Tổ chức nghề nghiệp phải tăng cƣờng vai trò của mình, theo sát tình hình

kế toán thực tế, tƣ vấn hỗ trợ soạn thảo các văn bản pháp luật.

 Hội nghề nghiệp không có quyền lực pháp luật mà chỉ có thể làm quản lý

bằng chuyên môn và kinh nghiệm, bằng uy tín nghề nghiệp. Vì vậy, cần quan

tâm đào tạo cán bộ chuyên môn có năng lực để nâng cao uy tín, chất lƣợng

quản lý ngƣời hành nghề kế toán, kiểm toán.

 Tăng cƣờng thể hiện rõ vai trò của Hội Kế toán, quan tâm đào tạo, cập

nhật kiến thức, trao đổi kinh nghiệm để ngƣời làm kế toán nâng cao tầm hiểu

biết để xử lý nghiệp vụ.

 Xây dựng chƣơng trình hoạt động của hội chuyên nghiệp, tạo điều kiện

cho ngƣời hành nghề kế toán tham gia sinh hoạt. Tổ chức các đợt sát hạch

chuyên môn của hội viên định kỳ, nâng cao chất lƣợng hội viên.

85

5.3.3. Đối với doanh nghiệp

Truyền thống tôn trọng thứ bậc là một trong những yếu tố làm hạn chế

tính chuyên nghiệp của ngƣời làm kế toán, yếu tố này ảnh hƣởng đến sự minh

bạch thông tin là 0.155, thói quen làm việc theo quy định hình thức hơn xét đoán

bản chất với mức tác động có trọng số 0.282, vì vậy, để nâng cao tính chuyên

nghiệp của kế toán, cần có sự hỗ trợ, hợp tác từ phía doanh nghiệp, cụ thể:

 Trên cơ sở Luật, chuẩn mực, chế độ kế toán, doanh nghiệp tự xây dựng

các nguyên tắc, chính sách kế toán cho doanh nghiệp mình.

 Thay đổi phong cách quản lý hƣớng đến hiệu quả, lợi ích lâu dài bằng việc

xác định rõ mục tiêu, sứ mệnh, xây dựng chiến lƣợc có tầm nhìn xa.

 Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ của doanh nghiệp, sử dụng kế toán

là công cụ quản lý, hỗ trợ ra quyết định doanh nghiệp chứ không yêu cầu áp đặt.

 Tạo điều kiện phát triển nghề nghiệp, nâng cao trình độ, bồi dƣỡng kiến

thức cho đội ngũ nhân viên kế toán có năng lực, đầu tƣ công nghệ để xử lý, lƣu

trữ các dữ liệu liên quan giao dịch đầy đủ, chính xác, đảm bảo tuân thủ chuẩn

mực kế toán.

5.3.4. Đối với nơi đào tạo

Tính chuyên nghiệp cần đƣợc rèn luyện

Thiết kế chƣơng trình đào tạo phù hợp, cập nhật thƣờng xuyên các chuẩn

mực, quy định kế toán mới để có thể áp dụng thực tiễn. Trang bị kiến thức, kỹ

năng đầy đủ để học viên có thể áp dụng thực tiễn, vừa có sự am hiểu các nguyên

lý chung để có tƣ duy tốt dễ dàng thích ứng với các xu thế mới trong tƣơng lai.

Quan tâm, thúc đẩy các nhóm nghiên cứu khoa học cho sinh viên trong

lĩnh vực kế toán kiểm toán. Tổ chức các cuộc thi để tạo động lực cho sinh viên

nghiên cứu, thể hiện bản lĩnh cá nhân.

Tham gia tích cực vào quá trình phát triển hệ thống chuẩn mực kế toán

Việt Nam nhƣ trao đổi, là cầu nối giữa doanh nghiệp thông qua cựu sinh viên với

quy định pháp lý kế toán mới, đồng thời thu thập thông tin từ công tác kế toán

thực tế để đề xuất, kiến nghị với những cơ quan ban hành Luật.

5.4. Các hạn chế của đề tài và hƣớng nghiên cứu tiếp theo

86

Tác giả đã cố gắng mô tả đầy đủ nhất về đặc trƣng của cơ sở văn hóa Việt

Nam, từ đó kiểm tra mức độ ảnh hƣởng của nhân tố văn hóa đến kế toán. Theo

nghiên cứu tổng quan tài liệu, đây chính là mô hình nghiên cứu chính thức đầu

tiên về ảnh hƣởng của văn hóa đến toán Việt Nam, có áp dụng mô hình cấu trúc

tuyến tính, vì vậy kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích

cho các nghiên cứu tiếp theo. Tuy nhiên, đề tài chỉ mới nghiên cứu trong phạm vi

kế toán tài chính doanh nghiệp, còn hạn chế về thời gian, kiến thức cũng nhƣ tài

liệu nghiên cứu nên vẫn chƣa phân tích đƣợc sâu sắc.

Ngoài ra, dựa trên kết quả mô hình, tác giả cũng gợi ý một số giải

pháp dựa vào đặc điểm văn hóa để dự báo về hệ thống kế toán trong tƣơng lai,

đồng thời phát huy các ƣu điểm trong văn hóa, nhằm hƣớng đến việc hội tụ về

kinh tế và kế toán thế giới.

Bên cạnh đó, tác giả gợi ý những nghiên cứu tiếp theo có thể áp dụng

mở rộng mô hình ở hệ thống kế toán quốc gia, bao gồm cả kế toán công, hoặc

nghiên cứu dựa trên mô hình lý thuyết Nhận thức – hành vi (behavioral cognitive

therapy) của tác giả nhƣ Beck (1989) và Ellis (1962) để nghiên cứu về hành vi

của kế toán sau khi nhận thức về môi trƣờng văn hóa.

87

KẾT LUẬN CHƢƠNG 5

Hệ thống kế toán Việt Nam đã trãi qua nhiều giai đoạn phát triển và ngày

càng hoàn thiện để đáp ứng nhu cầu thực tiễn. Dựa trên kết quả mô hình, tác giả

đã giải thích và gợi ý một số giải pháp để vận dụng mô hình ảnh hƣởng của văn

hóa đến kế toán nhằm dự báo sự thay đổi kế toán Việt Nam trong tƣơng lai.

Cùng với việc hội nhập kinh tế quốc tế, thì việc hoàn thiện và hội tụ với kế

toán quốc tế là điều tất yếu. Vì vậy việc chủ động tiếp cận, nghiên cứu các yếu tố

tác động đến hệ thống kế toán trong giai đoạn này, đặc biệt và môi trƣờng văn

hóa sẽ giúp Việt Nam chuẩn bị đƣợc các phƣơng án để thực hiện tốt hơn để hội

nhập, tiến trình này cần có sự phối hợp nỗ lực từ Nhà nƣớc, hội nghề nghiệp,

ngƣời hành nghề kế toán và nhà trƣờng.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT

[1] Bộ Tài chính, 2005. Hệ thống chuẩn mực k toán Việt nam. NXB Tài

chính, Hà nội.

[2] Dƣơng Thị Liễu, 2008. Giáo trình Văn hóa kinh doanh - Trƣờng ĐHKT QUỐC quốc dân - Bộ môn văn hoá kinh doanh. NXB ĐHKTQD, Tr 301

[3] Huỳnh Công Bá, 2012. Cơ s Văn hóa Việt Nam. NXB Thuận Hóa,

tr.374

[4] Hugh A.Adams, BBA, MBA và Đỗ Thùy Linh, BEc, MSc, 2005. Hội nhập với các nguyên tắc k toán và kiểm toán quốc t . NXB Chính trị Quốc Gia.

[5] Lâm Bá Hòa, 2012. Quan hệ giữa Tình và L trong Văn hóa kinh doanh

của người Việt Nam, Tạp chí Sinh hoạt lý luận, Số: 6 (115), trang: 44-4

[6] Nguyễn Khánh Duy, 2009. Thực hành mô hình cấu trúc tuy n tính (SEM)

với phần mềm AMOS. Trƣờng ĐHKT TP.HCM

[7]

Phạm Hoài Hƣơng, 2010. Mức độ hài hoà giữa chuẩn mực k toán Việt Nam và chuẩn mực k toán quốc t . Tạp chí khoa học và công nghệ, Đại học Đà Nẵng - Số 5(40).2010

[8]

Phạm Vũ Lửa Hạ, 2004. Bên tình bên l , bên nào nặng hơn?. Tạp chí thời báo kinh tế Sài Gòn

[Ngày truy cập: 12 tháng 3 năm 2015]

[9]

Phan Mậu Cảnh, 2010. Đặc trưng văn hóa, cội nguồn văn hóa và sự thể hiện chúng trong ca dao người Việt

[Ngày truy cập: 10 tháng 1 năm 2015]

[10] Phan Thị Phƣớc Lan, 2013. Việt Nam không áp dụng toàn bộ IAS/IFRS.

dung-toan-bo-IASIFRS-Tai-sao.html >[Ngày truy cập: 15 tháng 3 năm 2015]

[11] Quốc hội, 2003. Luật k toán, NXB Chính trị Quốc Gia

[12] Tạp chí Ngƣời đƣa tin UNESCO, 1989. Tuyên bố về những chính sách

văn hóa, Tạp chí Ngƣời đƣa tin UNESCO, tháng 11-1989

[13] Tăng Thị Thanh Thuỷ, 2009. Quá trình hoà hợp - hội tụ k toán quốc t và phương hướng, giải pháp của Việt Nam. Luận văn Thạc sĩ. ĐHKT TP.HCM

[14] Trần Ngọc Thêm, 1997. Giáo trình Cơ s văn hóa. NXB Giáo dục

[15] Trần Ngọc Thêm, 2001. Tìm về bản sắc văn hoá Việt Nam. NXB Tp

HCM, tr.60- 61

[16] Trình Quốc Việt, 2009. Đề xuất chi n lược hội nhập k toán quốc t cho

Việt Nam. Luận văn Thạc sĩ. ĐHKT TP.HCM

[17] Trình Quốc Việt, 2008. Tìm ki m một chi n lược cho quá trình hội nhập quốc t về k toán tại Việt Nam, Tạp chí phát triển kinh tế, tháng 12/2008

[18] Võ Văn Nhị và Lê Hoàng Phúc, 2011. Sự hoà hợp giữa chuẩn mực k toán Việt Nam và chuẩn mực k toán quốc t - Thực trạng, nguyên nhân và định hướng phát triển. Tạp chí Kiểm toán số 12/2011

[19] Vũ Hữu Đức, 1999. Phân tích các nhân tố tác động đ n hệ thống k toán tại các quốc gia để xác định phương hướng hòa nhập với các thông lệ k toán quốc t của Việt Nam. Chuyên đề, Trƣờng ĐHKT TP.HCM

TÀI LIỆU NƢỚC NGOÀI

[1] Hair JF, 2010. Multivatiate data analysis. Prentice Hall.

[2]

Anthony I. Abongwa, 2005. Attitude towards the Harmonization of International Accounting Standards in United States of America and Cameroon. Luận án tiến sĩ. Nova Southeastern University

[3]

Baydoun, N. & Willet, R, 1995. Cultural Relevance of Western Accounting Systems to Developing Countries. ABACUS, 31(1), pp. 67-

92.

[4]

Belkaoui, A. R., & Picur, R. D., 1991. Cultural Determinism and the Perception of Accounting Concepts. The International Journal of Accounting, Vol 26, 118-130

[5]

Bentler, P. M. & Bonett, D. G., 1980. Significane tests and goodness of fit in the analysis of covariance structures. Psychological Bulletin, Vol 80, 600

[6]

Bollen, K.A, 1989. Structural Equation with Latent Variables. New York: John Wiley & Sons.

[7]

Carmines, E. & McIver, J, 1981. Analyzing models with unobserved variables: analysis of covariance structures. Beverly Hills, CA: Sage Publications, V65 115

[8]

Charles Hampden-Turner & Fons Trompenaars, 1997. Riding The Waves of Culture: Understanding Diversity in Global Business

[9]

David R. Borker, 2012. Accounting, Culture, And Emerging Economies: IFRS In The BRIC Countries. Manhattanville College, USA

[10] David R. Borker, 2013. Accounting And Cultural Values: IFRS In 3G Economies. International Business & Economics Research Journal , Vol 12, No 6

[11] Davood Askarany, 2008. Culture and accounting practices in Turkey.

Int. J. Accounting, Auditing and Performance Evaluation, Vol. 5, No. 1

[12] Doupnik & Tsakumis, 2004. A Critical Review of the Tests of Gray’s Theory of Cultural Relevance and Suggestions for Future. Research, Journal of Accounting Literature, Vol. 23, 1-30

[13]

Eddie, I.A, 1990. Asia Pacific cultural values and accounting systems. Asia Pacific International Management Forum, Vol. 16: 22-30

[14]

Fechner, H. H. E., & Kilgore, A. , 1994. The Influence of Cultural Factors on Accounting Practice. The International Journal of Accounting, No. 29, 265-277

[15]

Fechner, H.H.E. and Kilgore, 1994. The influence of cultural factors on accounting practice. The International Journal of Accounting, Vol. 29,

pp.265–277

[16]

Fons Trompenaars, 2003. Did the Pedestrian Die: Insights from the World's Greatest Culture , People Management

[17] Hofstede & Minkov, 2010. Cultures and Organizations: Software of the Mind: Intercultural Cooperation and its Importance for Survival. New York: McGrawHill, tr374

[18] Hofstede, 1980. Cultures Consequences: International Differences in

Work Related Values. Sage Publications, Beverly Hills, CA, London

[19] Hofstede, 2001. Culture's Consequeces: Comparing Values, Behaviors, Institutions, and Organizations across Nations, 2 ed. ed. Thousand Oaks, London, New Delhi: Sage Publications

[20]

Iraj Noravesh, Zahra Dianati Dilami và Mohammad S.Bazaz, 2007. The impact of culture on accounting: does Gray’s model apply to Iran?. Review of Accounting and Finance, Vol 6:254-272

[21]

Jaggi, B. và P.Y. Low. , 2000. Impact of culture, market forces, and legal system on financial Disclosures, Tạp chí Quốc tế về kế toán, Vol. 35: 495-519.

[22] Kotter và Heskett, 1992. Corporate Culture and Performance,

[23] Markus, H. R., & Kitayama, S. , 1991. Culture and the Self: Implications for Cognition, Emotion, and Motivation. Psychological Review, No 98, 224–253.

[24] McKinnon, J.L, 1986. The Historical Development of the Operational form of Corporate Reporting Regulation in Japan. Garland, New York, NY

[25] Nobes & Parker, 1995. Comparative International accounting. Prentice

Hall, 70-91

[26] Ogbodo, 2015. The Influence of Cultural Values on Accounting Practice

in Nigeria. Developing Country Studies, Vol.5, No.3, 2015

[27]

Perera, M.H.B. , 1989. Towards a framework to analyse the impact of culture on accounting. The International Journal of Accounting, Vol. 4,

No. 1, pp.42–56

[28] Radebaugh, L.H. and Gray, S.J. , 2002. International Accounting and

Multinational Enterprises, 5th edn., New York: John Wiley and Sons.

[29] Robert, C.et al., 1998. International Financial Accounting: A

Comparative Approach, Financial Times Pitman Publishing.

[30]

S.J Gray, 1988. Towards a theory of cultural influence on the development of accounting systems internationally, Abacus, Vol. 24: 1- 15

[31]

Salter, S.B. và F. Niswander, 1995. Cultural influence on the development of accounting systems internationally: a test of Gray's (1988) theory, Tạp chí Nghiên cứu kinh doanh quốc tế, Vol. 26: 379- 397

[32]

Steiger, J, H., 1990. Structural Modeling Evaluation and Modification: An Interval Estimation Approach, Multivariate Behavioral Research, Vol.25 , 176

[33] Wingate, M.L. , 1997. An examination of cultural influence on audit

environments, Research in Accounting Regulation, Supp. 1: 129-148

[34]

Zarzeski, M.T., 1996. Spontaneous harmonization effects of culture and market forces on accounting disclosure practices, Accounting Horizons, Vol. 10: 18-37

[35] Giá trị văn hóa Việt Nam theo Hofstede

[Ngày truy cập: ngày 15 tháng 3 năm 2015]

PHỤ LỤC 2.1: Nhân tố phân biệt giữa xã hội cá nhân và xã hội tập thể.

Chủ nghĩa cá nhân Chủ nghĩa tập thể

Mọi ngƣời trƣởng thành để tự chăm sóc cho mình và gia đình trực hệ của mình. Con ngƣời sinh ra trong một đại gia đình hoặc một cộng đồng khác và tiếp tục đƣợc bảo vệ để đổi lấy sự trung thành.

Sự đồng nhất dựa trên từng cá nhân. Sự đồng nhất dựa trên quan hệ xã hội mà họ tùy thuộc vào

Trẻ em đƣợc học suy nghĩ theo kiểu tôi. Trẻ em đƣợc học suy nghĩ theo kiểu “chúng ta”

Trình bày thẳng ý kiến mình đƣợc xem là tính chất của ngƣời trung thực Sự hòa hợp cần luôn đƣợc giữ gìn và tránh né sự đối đầu trực tiếp.

Mục đích của giáo dục là dạy cách học Mục đích của giao dục là học cách làm

Mối quan hệ chủ thợ là một hợp đồng đƣợc giả thiết dựa trên lợi ích chung

Mối quan hệ chủ - thợ đƣợc nhìn dƣới khía cạnh đạo đức, gần giống quan hệ gia đình

Quyết định tuyển dụng hay nâng cấp đƣợc giả thiết là chỉ dựa trên kỹ năng và quy định Quyết định tuyển dụng và nâng cấp dựa trên nhóm của ngƣời nhân viên

Quản trị là quản lý những nhóm ngƣời Quản trị là quản lý những cá nhân

Công việc vƣợt lên trên các mối quan hệ Các mối quan hệ vƣợt lên trên công việc.

Lợi ích cá nhân cao hơn lợi ích tập thể. Lợi ích tập thể cao hơn lợi ích cá nhân.

Mọi ngƣời có quyền có đời sống riêng của mình. Đời sống cá nhân thì chan hòa trong tập thể.

Mọi ngƣời có quyền có ý kiến riêng.

Ý kiến đƣợc định trƣớc bởi toàn thể thành viên.

Luật pháp và quyền lợi khác nhau giữa các nhóm Luật pháp và quyền lợi thì giống nhau cho tất cả mọi ngƣời

Vai trò thống trị của nhà nƣớc trong hệ thống kinh tế. Vai trò hạn chế của nhà nƣớc trong hệ thống kinh tế

Nền kinh tế dựa trên lợi ích tập thể

Nền kinh tế dựa trên lợi ích của các cá nhân.

Quyền lợi chính trị đƣợc quyết định bởi những nhóm ngƣời có cùng quyền lợi.

Quyền lực chính trị đƣợc quyết định bởi cử tri

Các lý thuyết kinh tế “nhập khẩu” thƣờng không thích hợp vì không thể đối phó với lợi ích tập thể và lợi ích cục bộ. Các lý thuyết kinh tế trong nƣớc dựa trên sự mƣu cầu lợi ích cá nhân.

Ý thức về bình đẳng cao hơn ý thức về tự Ý thức về tự do cá nhân cao hơn ý thức về

bình đẳng. do cá nhân.

Phát triển toàn diện các cá nhân là mục tiêu cuối cùng của xã hội Hòa hợp và liên kết là mục tiêu cuối cùng của xã hội.

Nguồn dữ liệu: G.Hofstede, Cultures and Organisations: Software of the

Mind, McGraw-Hill, 1991(Bản dịch ti ng Việt của Vũ Hữu Đức, 1999)

PHỤ LỤC 2.2: Những nhân tố phân biệt giữa các xã hội có

khoảng cách quyền lực cao và khoảng cách quyền lực thấp.

Khoảng cách quyền lực thấp Khoảng cách quyền lực lớn

Sự bất bình đẳng giữa con ngƣời đƣợc giảm thiểu Sự bất bình đẳng giữa con ngƣời đƣợc mong đợi tồn tại và mong muốn đạt đƣợc.

Cần có và thực sự có một số khoảng cách, sự phụ thuộc lẫn nhau giữa ngƣời ít quyền lực và ngƣời nhiều quyền lực. Ngƣời ít quyền lực nên phụ thuộc vào ngƣời nhiều quyền lực; trong thực tế, những ngƣời ít quyền lực phân cực thành ngƣời phụ thuộc và ngƣời chống lại sự phụ thuộc.

Hệ thống cấp bậc trong tổ chức phản ảnh sự bất bình đẳng sống còn giữa tầng lớp trên và tầng lớp dƣới. Hệ thống cấp bậc trong tổ chức là một sự bất bình đẳng về vai trò, đƣợc hình thành vì sự tiện lợi. Sự tập quyền thì phổ biến. Sự phân quyền thì phổ biến

Khoảng cách về tiền lƣơng giữa ngƣời đứng đầu và ngƣời đứng dƣới cùng của tổ chức khá lớn. Khoảng cách về tiền lƣơng giữa ngƣời đứng đầu và ngƣời dƣới cùng của tổ chức không lớn.

Cấp dƣới mong đƣợc cấp trên chỉ cho phải làm gì. Cấp dƣới mong đƣợc cấp trên tham khảo ý kiến.

Cấp trên lý tƣởng là một ngƣời chuyên quyền rộng lƣợng hoặc một ngƣời cha tốt. Cấp trên lý tƣởng là một ngƣời dân chủ thông minh

Các biểu hiện của đặc quyền và địa vị của cấp trên đƣợc mong đợi và rất phổ biến. Các biểu hiện của đặc quyền và địa vị không đƣợc ƣa thích. Quyền lực đi đôi với đặc quyền. Tất cả mọi ngƣời đều có quyền bình đẳng

Ngƣời có quyền lực cố tỏ ra càng oai vệ càng tốt. Ngƣời có quyền lực cố tỏ ra ít quyền lực hơn

Quyền lực hình thành trên cơ sở chức vụ Quyền lực hình thành từ gia đình hay bạn bè, uy tín cá nhân hay khả năng sử dụng

sức mạnh. chính thức, trình độ chuyên môn và khả năng ban thƣởng.

Hệ thống chính trị đƣợc thay bằng cách thay đổi tầng lớp lãnh đạo (cách mạng). Hệ thống chính trị đƣợc thay bằng sự thay đổi luật lệ (sự tiến hóa)

Mâu thuẩn chính trị trong nƣớc thƣờng dẫn đến bạo lực. Ít sử dụng bạo lực trong chính trị trong nƣớc.

Những khác biệt lớn trong thu nhập xã hội càng tăng lên do hệ thống thuế.

Những khác biệt không lớn trong thu nhập xã hội ngày càng đƣợc giảm thiểu bởi hệ thống thuế.

Hệ thống triết học và tôn giáo thống trị

nhấn mạnh đến sự bình đẳng. Hệ thống triết học và tôn giáo thống trị nhấn mạnh đến sự phân chia cấp bậc và địa vị

Các lý thuyết quản trị trong nƣớc tập trung vào vai trò ngƣời nhân viên. Các lý thuyết quản trị trong nƣớc tập trung vào vai trò ngƣời quản lý.

Nguồn dữ liệu: G.Hofstede, Cultures and Organisations: Software of the

Mind, McGraw-Hill, 1991 (Bản dịch ti ng Việt của Vũ Hữu Đức, 1999)

PHỤ LỤC 2.3: Định hướng dài hạn và định hướng ngắn hạn

Định hƣớng dài hạn Định hƣớng ngắn hạn

Tôn trọng truyền thống. Điều chỉnh truyền thống cho phù hợp với tình hình hiện tại.

Tôn trọng các nghĩa vụ pháp lý và xã hội trong một chừng mực nào đó. Tôn trọng các nghĩa vụ pháp lý và xã hội bất chấp chi phí Tiết kiệm và dự trữ các nguồn lực.

Áp lực xã hội về việc chạy theo tiêu dùng dù rằng quá sức mình. Có những ngân quỹ tiết kiệm lớn dành cho đầu tƣ. Tiết kiệm ít, dành ít tiền cho đầu tƣ.

Kiên trì với những kết quả chậm. Mong muốn kết quả nhanh chóng.

Chú ý đến thể diện. Tự nguyện hạ mình trƣớc một ngƣời nào đó cho một mục đích nhất định. Quan tâm đến việc nắm đƣợc sự thật.

Quan tâm đến sự tôn trọng các yêu cầu của đạo đức.

Nguồn dữ liệu: G.Hofstede, Cultures and Organisations: Software of the

Mind, McGraw-Hill, 1991 (Bản dịch ti ng Việt của Vũ Hữu Đức, 1999)

PHỤ LỤC 2.4: Những nhân tố khác biệt giữa nền văn hóa né tránh

những vấn đề chưa rõ và nền văn hóa chấp nhận những vấn đề chưa rõ.

Né tránh những vấn đề chƣa rõ Chấp nhận những vấn đề chƣa rõ

Xem những điều không rõ ràng trong cuộc sống là những đe dọa thƣờng xuyên cần phải đối phó. Không rõ ràng là một điều bình thƣờng trong cuộc sống, mỗi một ngày đƣợc chấp nhận khi nó đến.

Sự căng thẳng cao và một cảm giác lo âu là điều phổ biến. Căng thẳng thấp và một cảm giá khỏe mạnh là điều phổ biến

Chấp nhận những rủi ro quen thuộc và ngại những tình huống mơ hồ và các rủi ro không quen thuộc. Xã hội cảm thấy thoải mái trong những tình huống mơ hồ và các rủi ro không quen thuộc

Bất kỳ cái gì khác lạ đều nguy hiểm. Những gì khác lạ thu hút sự hiếu kỳ.

Sinh viên cảm thấy thoải mái trong những tình huống học tập theo nề nếp cũ và tập trung vào việc tìm câu trả lời đúng. Sinh viên cảm thấy thoải mái trong những tình huống học tập mở và tập trung vào việc thảo luận tốt.

Luật lệ chỉ vừa đủ cho những vấn đề thật sự cần thiết.

Một tính cách đặc thù là cảm giác cần có những luật lệ ngay cả khi các quy định này chẳng bao giờ cần đến.

Thời giờ là vàng bạc. Thời giờ là một cơ sở cho sự thích ứng.

Xã hội cảm thấy có nhu cầu phải bận rộn và có thôi thúc bên trong phải làm việc chăm chỉ. Xã hội cảm thấy thoải mái khi rảnh rỗi và chỉ làm việc chăm chỉ khi cần thiết. Sự chính xác và đúng giờ là điều tự nhiên. Sự chính xác và đúng giờ cần phải học.

Các ý tƣởng và thái độ lệch lạc chống lại sự cách tân thì bị ngăn cản. Chấp nhận các ý tƣởng và thái độ cách tân và lệch lạc.

Có rất nhiều các quy định và luật lệ và chúng rất tỉ mỉ; nếu các quy định này không đƣợc tôn trọng, các thành viên cảm thấy mình có lỗi và hối hận. Không có nhiều các quy định và luật lệ và chúng rất tổng quát; nếu các quy định này không đƣợc tôn trọng chúng cần đƣợc thay đổi.

Sự khoan dung và ôn hòa thì phổ biến. Chủ nghĩa bảo thủ, chủ nghĩa cực đoan, luật pháp và trật tự rất phổ biến.

Chủ nghĩa quốc gia, tinh thần bài ngoại, sự trấn áp các bộ phận thiểu số là phổ biến. Chủ nghĩa khu vực, chủ nghĩa quốc tế và những nổ lực để hòa hợp các bộ phận thiểu số thì phổ biến.

Tin tƣởng vào các chuyên gia và sự chuyên môn hóa. Tin tƣởng vào những ngƣời hiểu rộng và các nguyên lý chung Chỉ có một sự thực duy nhất, sự thực của Sự thực của một nhóm ngƣời này không

chúng ta. nên áp đặt lên một nhóm ngƣời khác.

Các hệ tƣ tƣởng, chính trị và tôn giáo chính thống cũng nhƣ sự không bao dung là đặc trƣng của xã hội Quyền con ngƣời đƣợc tôn trọng (không cá nhân bị ngƣợc đãi do khác biệt lòng tin).

Trong triết học và khoa học, có khuynh hƣớng nghiêng về những lý thuyết lớn lao. Trong triết học và khoa học, xu hƣớng chi phối là thuyết tƣơng đối và chủ nghĩa thực nghiệm.

Nguồn dữ liệu: G.Hofstede, Cultures and Organisations: Software of the

Mind, McGraw-Hill, 1991(Bản dịch ti ng Việt của Vũ Hữu Đức, 1999)

PHỤ LỤC 2.5: Trích bảng mô tả biến cho câu hỏi đo lƣờng giá trị văn

hóa trong Luận Án Sự Hài hòa các chuẩn mực k toán quốc t Hoa Kỳ và

Cameroon của Anthony I. Abongwa (2005)

Thứ tự Câu hỏi Mô tả biến

Khoảng cách quyền lực 2 5 23 Phong cách quản lý Ƣu tiên quản lý Cấp dƣới thể hiện sự bất đồng

Tránh vấn đề không chắc chắn 3 19 24 Cảm thấy lo lắng hoặc căng thẳng (stress) Phá vỡ các quy tắc tổ chức (định hƣớng quy tắc) Nhiệm kỳ dự kiến về việc làm (ổn định việc làm)

Đủ thời gian cho cuộc sống cá nhân Điều kiện làm việc tốt về vật chất Hợp tác giữa ngƣời lao động Sống trong một khu vực mong muốn Chủ nghĩa cá nhân 1 4 8 13

Bảo đảm việc làm Hợp tác giữa ngƣời lao động Cơ hội cho thu nhập cao Cơ hội thăng tiến nghề nghiệp Nam tính 6 8 11 14

PHỤ LỤC 3.1: Bảng tổng hợp mã hóa thang đo cho mô hình ảnh hư ng của nhân tố môi trường văn hóa đ n k toán

STT

Nhân tố

Biến quan sát

Diễn giải

Tham khảo đặc điểm của nhân tố

Nhân tố Tƣơng đồng với Hofstede CÁC NHÂN TỐTHUỘC MÔI TRƢỜNG VĂN HÓA

1

KC1

2

KC2

Khoảng cách quyền lực

Tôn trọng thứ bậc (KC)

3

KC3

G. Hofstede, (1991), Bản tiếng Việt: Vũ Hữu Đức (1999) Anthony (2005)

Cấp dƣới ít thể hiện sự bất đồng Cấp dƣới chấp nhận (mong muốn) sự hƣớng dẫn của cấp trên Sự hình thành quyền lực của cấp trên

4

RR1

Phá vỡ quy tắc tổ chức

5

RR2

Né tránh những vấn đề chƣa rõ

Anthony (2005)

Tính thích ứng (RR)

Ít khi cảm thấy lo lắng hoặc căng thẳng Ổn định việc làm

6

RR3

7

CD1

Ý kiến đƣợc quyết định bởi tập thể

8

CD2

Hỗ trợ đồng nghiệp

9

CD3

Chủ nghĩa cá nhân với Chủ nghĩa tập thể

Tính cộng đồng (CD)

G. Hofstede, (1991), Bản tiếng Việt: Vũ Hữu Đức (1999)

10

CD4

Hợp tác đồng nghiệp Đặt lợi ích tập thể trên lợi ích cá nhân

11

TL1

Quan tâm đầu tƣ

Định hƣớng tƣơng lai

12

TL2

Chú ý đến lợi ích trong tƣơng lai hơn thể diện

Định hƣớng dài hạn (TL)

G. Hofstede, (1991), Bản tiếng Việt: Vũ Hữu Đức (1999)

13

DT1

Nam tính với Nữ tính

Lối sống dung hòa (DT)

14

DT2

Môi trƣờng làm việc cạnh tranh. Cơ hội thăng tiến nghề nghiệp

Anthony (2005) và Tác giả phân tích

15

Khen thƣởng thỏa đáng

DT3

16

DM1

Tự do Đam mê với Kiềm chế

Tác giả phân tích

Kiềm chế đam mê (DM)

17

DM2

18

TI1

Thái độ bình thản vui chơi trƣớc áp lực công việc. Chọn sở thích riêng làm ảnh hƣởng công việc Giải quyết tình huống bất lợi bằng sự quen biết

19

TI2

Ƣu đãi cho đối tác thân thiết

Tác giả phân tích

20

TI3

Tâm lý trọng tình (TI)

Có sự khác biệt trong đề bạt khen thƣởng giữa các nhân viên

Muốn đƣợc kiểm soát theo

CÁC NHÂN TỐ PHẢN ẢNH CÁC KHÍA CẠNH CỦA HỆ THỐNG KẾ TOÁN

KS1

Luật định

21

KS1

Muốn đƣợc kiểm soát theo Luật định

Tác giả phân tích

22

KS2

Kiểm soát theo Luật định (KS)

Lựa chọn Luật rõ ràng hơn là các xét đoán chuyên môn

23

TH1

Tác giả phân tích

24

TH2

25

TH3

Chỉ thay đổi phƣơng pháp kế toán khi bị bắt buộc Ý thức thống nhất phƣơng pháp để có thể so sánh thông tin Hạn chế thay đổi nhân viên kế toán

Iraj (2007)

Thực hành thống nhất (TH)

26

TH4

Tác giả phân tích

Cần có quy định bắt buộc thống nhất về xử lý kế toán thông tin phi tài chính

27

CB1

Tác giả phân

Ứng xử với thông tin xấu

tích

28

CB2

Hạn chế công bố (bí mật) (CB)

Ý thức sẵn sàng công bố thông tin

29

DL1

Iraj (2007)

Thực hiện dự phòng tổn thất Tài sản

Tác giả phân

Đo lƣờng bảo thủ (DL)

30

DL2

tích

31

DL3

Tin tƣởng vào phƣơng pháp giá gốc Ngại áp dụng các ƣớc tính kế toán vì phức tạp

PHỤ LỤC 3.2: BẢNG KHẢO SÁT

PHỤ LỤC 3.3: BẢNG KHẢO SÁT CHUYÊN GIA

BẢNG KHẢO SÁT Ý KIẾN CHUYÊN GIA

VỀ ĐẶC ĐIỂM CỦA HỆ THỐNG KẾ TOÁN VIỆT NAM

A- Kiểm soát theo luật định : đo lƣờng thẩm quyền quản lý kế toán: làm thế nào

các cơ quan chuyên môn kế toán hoạt động tại VN? (thống kê trong khoảng thời gian từ

năm 2010 đến năm 2014 )

Câu hỏi khảo sát

Có/Không

1 / Các cơ quan chuyên môn kế toán và kiểm toán có tồn tại ở Việt Nam?

2 / Có các cơ quan liên quan trong việc phát triển các tiêu chuẩn kế toán và kiểm toán quốc gia?

3 / Nếu không, những báo cáo hàng năm có dựa trên các tiêu chuẩn kế toán quốc tế?

4 / Báo cáo hàng năm có nên đƣợc đi kèm với báo cáo của kiểm toán viên?

5 / Các cơ quan kế toán và kiểm toán chuyên nghiệp có độc lập của chính phủ không?

6 / Quy định Kế toán và kiểm toán không phải là đƣợc kiểm soát hoặc đƣợc phát triển chủ yếu bởi Nhà nƣớc phải không?

7 / Các cơ sở của trình bày báo cáo tài chính không bị hạn chế đối với doanh nghiệp theo luật định pháp luật?

Nguồn: Askary (2001), p.107 (2006)

B - Bí mật (SEC): Công bố thông tin tài chính

Câu hỏi khảo sát

Có/Không

1/ Sẵn sàng công bố thông tin của doanh nghiệp công khai

2/ Công khai về giả định kế toán cơ bản và thông tin tổng quát về thực thể [ yêu cầu do IFRS 1, mục 13, mục 5 7 và 9, và IFRS 14, mục 9]

3/ Công khai theo yêu cầu của IFAC cho cân đối kế toán

4/ Công khai theo yêu cầu của IFAC cho BC Lãi/ Lỗ

5/ Công khai theo yêu cầu của IFAC cho báo cáo lƣu chuyển tiền tệ

6 /Công khai theo yêu cầu của IFAC cho các chính sách kế toán

7/ Công khai thuyết minh báo cáo tài chính theo yêu cầu của IFAC

Nguồn: Askary và Jacking (2005) Nam, trang 54

C- Tính thống nhất (UNI)

Câu hỏi khảo sát

Có/Không

1/ Không có thay đổi kế toán trong các doanh nghiệp trong 2010-2014

2/ Tính đồng nhất trong việc sử dụng các chính sách kế toán giữa các doanh nghiệp

3/ Không sử dụng các báo cáo khác thay vì báo cáo dòng tiền mặt (CFS)

4/ Tính thống nhất trong việc trình bày các chỉ tiêu trên Bảng cân đối kế toán

5/ Tính đồng nhất trong việc trình bày các chỉ tiêu trên Báo cáo Thu nhập

6/ Tính đồng nhất trong việc trình bày báo cáo dòng tiền mặt CFS

7/ Tính đồng nhất trong việc trình bày các thông tin thuyết minh tài chính

Nguồn: Askary (2001), p.208

D. Bảo thủ trong đo lƣờng (CON)

Câu hỏi khảo sát

Có/Không

1 / Kế toán giá gốc đƣợc sử dụng để đo lƣờng tài sản

2 / Hàng tồn kho trình bày thấp hơn giữa giá gốc hoặc giá trị thuần có thể thực hiện đƣợc

3 / Đánh giá tài sản cố định, bất động sản, máy móc thiết bị bằng nguyên giá trừ đi khấu hao

4 / Đánh giá dự phòng nợ phải thu khó đòi

5 / Công khai trên Báo cáo thu nhập các khoản lỗ có điều kiện hoặc không chắc chắn

6 / Có Lập dự phòng khác ngoài việc dự phòng nói chung và luật định

7 / Có Tính toán khấu hao vô hình

Nguồn: Askary (2001), p.213

KHẢO SÁT Ý KIẾN CHUYÊN GIA

Để khẳng định các đặc trƣng của văn hóa Việt Nam, Kính xin Quý Thầy, Cô,

Anh, Chị dành chút ít thời gian trả lời giúp tôi một số câu hỏi sau.

VỀ ĐẶC ĐIỂM VĂN HÓA VIỆT NAM

A. Tính cộng đồng

1. Môi trƣờng làm việc hòa đồng

2. Tính hợp tác tốt với các đồng nghiệp 3. Khi xảy ra bất đồng trong công việc, tôi đƣợc phép ý kiến để bảo vệ quan điểm 4. Hỗ trợ tốt từ các đồng nghiệp 5. Lợi ích của công ty luôn đƣợc ƣu tiên

B. Tôn trọng thứ bậc

6. Cấp trên Thể hiện quyền lực 7. Cấp dƣới chấp hành mệnh lệnh 8. Sự hình thành quyền lực 9. Không dám phản đối dù phân công công việc không phù hợp

C. Tính thích ứng

10. Môi trƣờng chịu sự kiểm soát gắt gao 11. Nhiều quy định của công ty sẽ không bị phá vỡ 12. Lo sợ nếu phải công bố minh bạch thông tin ra ngoài công ty 13. Không muốn áp dụng phƣơng pháp mới 14. Không muốn thay đổi công ty

D. Định hƣớng tƣơng lai

15. Tôn trọng giá trị đạo đức, truyền thống, 16. Sẵn sàng tốn kém chi phí đầu tƣ 17. Luôn chú ý đến thể diện của mình dù điều đó có thể bất lợi với công việc mình

đang làm

18. Sẵn sàng thực hiện các nghĩa vụ pháp lý và xã hội dù có thể tốn nhiều chi phí.

E. Sự độc tôn

19. Muốn đứng đầu 20. Lãnh đạo của tổ chức có nhiều ý tƣởng mạo hiểm 21. Đề cao thành tích 22. Đấu tranh bảo vệ quan điểm 23. Quan tâm phúc lợi 24. Khen thƣởng thỏa đáng

F. Tự do đam mê

25. Hài lòng với các mong muốn đƣợc thỏa mãn 26. Không thể Kiềm chế các mong muốn sở thích 27. Biện pháp kiềm chế các mong muốn lỏng lẽo 28. Chỉ vui chơi sau khi đã hoàn thành công việc

G. Tâm lý trọng tình

29. Có chính sách tuyển dụng rõ ràng 30. Giải quyết vấn đề bằng cửa sau 31. Có thể bỏ qua lợi ích vì thân quen (thay đổi công ty, ký các hợp đồng ƣu đãi với

đối tác)

32. Khen thƣởng ƣu tiên hơn cho nhân viên đƣợc trọng dụng

PHỤ LỤC 3.4: DANH SÁCH CÁC CHUYÊN GIA ĐÓNG GÓP Ý KIẾN

1. Ông Trần Văn Tùng - Tiến Sĩ chuyên ngành kế toán, Phó Khoa Kế toán

Kiểm toán, Trƣờng ĐH Công Nghiệp TP.HCM.

2. Ông Huỳnh Tấn Dũng – Tiến Sĩ chuyên ngành kế toán, CPA Việt Nam

3. Ông Mai Thanh Hùng – Tiến sĩ kinh tế, Phó Khoa Thƣơng Mại Du Lịch,

Trƣờng ĐH Công Nghiệp TP.HCM.

4. Ông Nguyễn Minh Tuấn – P.Giáo sƣ Tiến sĩ kinh tế, Trƣởng Khoa Quản trị

kinh doanh, Trƣờng ĐHCN TP.HCM

5. Ông Phạm Đình Tịnh – Thạc sĩ kinh tế, Giảng viên bộ môn Văn hóa kinh

doanh, Trƣờng ĐHCN TP.HCM

PHỤ LỤC 3.5: DANH SÁCH CÔNG TY TRẢ LỜI KHẢO SÁT

STT

Tên công ty

Email của ngƣời trả lời

Địa chỉ của ngƣời trả lời

ACV - Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam (ACV)

1

minhquang@gmail.com

2 Amcenter

caothukt_1989@yahoo.com

3 Bệnh Viện Đa Khoa Quố tế Vũ Anh

thuypham0988@gmail.com

4 Bệnh viện giao thông Vận Tải TP.HCM

mrs.huongle@yahoo.com

5 Bệnh viện Quận Gò Vấp

maytrang983@yahoo.com

6 Bidv Bắc Sài Gòn

hoangloanpm@yahoo.com

7 CN Công ty TNHH kiểm toán KSi Việt Nam

ducvinh@gmail.com

58 Trƣờng Sơn - Phƣờng 2 - quận Tân Bình - TP. HCM C801, The Manor 2, 91 Nguyễn Hữu Cảnh, P. 22, Q. Bình Thạnh 15-16 Phan Văn Trị, Phƣờng 7, Quận Gò Vấp, Tp.Hcm 72/3 Trần Quốc Toản, Phƣờng 8, Quận 3, Tp.HCM 212 Lê Đức Thọ, P. 15 - Quận Gò Vấp - Hồ Chí Min Số 290 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Quận 3, Thành Phố HCM Số 96, Phƣờng 1, Quận Bình Thạnh, Thành phố HCM

CNMT Công ty CP Tu bổ Di tích Trung Ƣơng - Vinaremon

8

lebich@gmail.com

Số 196/1/12 đƣờng Cộng Hòa, phƣờng 12, quận Tân Bình, TP HCM

9 Công ty CP TMSX Phụ kiện Vinh Thanh

minhthanhbt@gmail.com

1489 Nguyễn Văn Linh, Quận 7, HCM

10 Công ty dệt may Phong Phú

haupv@yahoo.com

11

cong kimchoisoon

oanhtranthingoc@yahoo.com.vn

12 Cong kinh doanh nhà dat

suongtrtn@gmail.com

13 Cong tu TNHH Schneider Electric Viet Nam

duchanh@gmail.com

14 Cong ty cp Kado

Dletuyet@yahoo.com

15 Cong ty cp nuoc khoang vinh hau

thaokho12356@yahoo.com

16 Cong Ty CP Nhua Bao Van

minh.lehuynh@bavico.com.vn

17

cong ty cp thiet bi truong hoc Phat Vinh

nguyenvandung456@yahoo.com.vn

18 Cong ty frez

tnbinh@gmail.com

cong ty hachimotor

19

thangloi@gmail.com

48 Tăng Nhơn Phú, P. Tăng Nhơn Phú B, Q. 9 60 Đƣờng Lê Văn Thọ, Khu Phố 7, Phƣờng 13, Quận Gò Vấp Số 99, Nguyễn Văn Trỗi Phƣờng 12 Quận Phú Nhuận, TP. HCM ầng 8, toà nhà Vinaconex, 34 Láng Hạ, Phƣờng Láng Hạ, Quận Đống đa, Hà Nội 0/37/7 Đỗ Tấn Phong, Phƣờng 9, Quận Phú Nhuận, Thành phố HCM. Lầu 5, Tòa Nhà Master Building, 41 - 43 Trần Cao Vân, P.6, Q.3, TP.HCM. 99/2 Khu Phố Bình Đáng, Phƣờng Bình Hòa, TX.Thuận An, Tỉnh Bình Dƣơng. Số 65, đƣờng Lê Hồng Phong, Phƣờng Hƣng Bình, Thành phố Vinh 430 Trần Bá Giao, Phƣờng 5, Gò Vấp, Tp HCM. Công viên phần mềm Quang Trung, Q. 12, Tp. HCM

cong ty kinh doanh cong nghe

20

minhdp111@gmail.com

21

cong ty may nha bè

hoacuc1963@yahoo.com

22

cong ty phat trien nha tphcm

vinhnguyenhcm@gmail.com

90 đƣờng 23/10 Nha Trang, Khánh Hò số 4 Bến Nghé, Phƣờng Tân Thuận Đông, Quận 7 Lầu 12 Cao ốc HDTC 36 Bùi Thị Xuân, P. Bến Thành, Q.1

23

cong ty tmdv tu van nha dat phuong long

nguyenthivananh@gmail.com

24

cong ty tnhh du lich va thuong mai Tam Nhin Tre

nguyentaiyen@gmail.com

224 Cao Đạt, Phƣờng 01, Quận 5 Lầu 6, Tòa nhà Nam An, Số 167-169 Điện Biên Phủ, Phƣờng Đa Kao

25 Cong ty tnhh kinh doanh nhà đất vũng tàu

ductri13225@yahoo.com.vn

26 Cong ty tNHH nuoi duong nguoi gia

cuong1921988@gmail.com

27 Cong ty TNHH Ngô Gia

bich_dhcn@yahoo.com

Lot 25, Line 3/2, 8, Vũng Tàu 33/14A Đƣờng số 180, hẻm 33, Tổ 3, ấp 4B, Xã Bình Mỹ 72 Tổ 1, Khu phố 11, Phƣờng An Bình, Biên Hòa, Đồng Nai

28

cong ty tnhh tƣ van du học quoc te

giotletinh@yahoo.com

29 Cong ty tnhh tƣ van nha dat

nguyenvannguyen@gmail.com

30

cong ty thái dƣơng

ntkieuan@yahoo.com.vn

31

cong ty thiet bi y tế Sa Le

Số 4/17, Ngõ 59, Đƣờng Giảng Võ, Hà Nội Số 99, Nguyễn Văn Trỗi Phƣờng 12 Quận Phú Nhuận, TP. HCM Lô N 6 - Đƣờng D4 - KCN Nam Tân Uyên – Xã Khánh Bình – Huyện Tân Uyên – Bình Dƣơng 7 NAM QUỐC CANG, P.PHẠM NGŨ LÃO, QUẬN 1

quangpx@gmail.com

32

cong ty Vinh Phat Dat

hoaanhdao234@gmail.com

78 Dƣơng Tử Giang, Phƣờng 14, Quận 5

33 Công ty Cổ phần An Trƣờng PHát

khanangsangtao@gmail.com

34 Công ty Cổ PHần Cấp nhựa Vĩnh KHánh

viethuyduong1289@gmail.com

35 Công ty Cổ phần Công Nghệ Hoàn Cầu

ngocoanh8987@gmail.com

Quảng Phú – Lƣơng Tài – Bắc Ninh 630/1 Tổ 1, khu phố Châu Thới, phƣờng Bình An, thị xã Dĩ An Tầng 8, toà nhà HL, ngõ 82, phố Duy Tân, Q.Cầu Giấy, Hà Nội

36 Công ty Cổ phần Công nghệ Viễn thông Đông Dƣơng

tho.phan@itt.vn

37 Công ty Cổ phần Dic Đồng Tiến

yentram1992@gmail.com

111 Lý Chính Thắng, Phƣờng 7, Quận 3 Lô 17, đƣờng 25B, KCN Nhơn Trạch II, Đồng Nai

Công ty Cổ phần đầu tƣ phát triển Giải pháp Phúc Lộc 68

38

truongoanhpc@gmail.com

25 Đồng Nai, Phƣờng 15, Quận 10

39 Công ty Cổ phần ĐT Xây Lắp An THịnh

tramhuong90@gmail.com

D14–15–16, đƣờng D2, P. 25, Q. Bình Thạnh

40 Công ty cổ phần In An Nhân

thanhle@yahoo.com

41 Công ty Cổ phần Nông Nghiệp TNXP ADeCo

trancong85kt@gmail.com

42 Công ty cổ phần Pudin Việt Nam

hoanglongnguyen@yahoo.com

972/1 Nguyễn Kiệm, P3, Gò Vấp Ấp Vƣờm Ƣơm, xã Tân Định, huyện Tân Uyên, tỉnh Bình Dƣơng Số 69/26 Lý Thƣờng Kiệt, Phƣờng 4, Quận Gò Vấp

43 Công ty Cổ phần phân phối Tổng hợp Dầu Khí

vananh@gmail.com

1 Lê Duẩn, Bến Nghé, 1, HCM

44 Công ty Cổ phần TEC Việt Nam

anahynhom86@yahoo.com.vn

45 Công ty Cổ phần TMDV Nguyễn Phan

tainguyenphan@gmail.com

94e Đƣờng Láng, Đống Đa, Hà Nội. 8P CƢ XÁ PHAN ĐĂNG LƢU, PHƢỜNG 3, QUẬN BÌNH THẠNH

46 Công ty Cổ phần Tƣ vấn kiến trúc Xây dựng

namthanh@gmail.com

47 Công ty Cổ phần Thép Nam Sơn

trandangquoc@gmail.com

48 Công ty Cổ phần thời trang Hoàng Kim

phamthinam1986@gmail.com

49 Công ty Cổ phần Thực phẩm Dinh Dƣỡng Sài Gòn

hoai.ht39@gmail.com

98 Trần Quang Khải, Tân Định, Q1 số 155 đƣờng số 8, khu Nam Long Trần Trọng Cung, Phƣờng Tân Thuận Đông Số 187, phố Chùa Bộc, Phƣờng Trung Liệt, Quận Đống đa Lô K4, Đƣờng số 2, khu công nghiệp Sóng Thần 2, Phƣờng Dĩ An, Dĩ An, Bình Dƣơng

50 Công ty cổ phần Thực phẩm Gò Vấp

hoanghaanh@yahoo.com

21/6 Phan huy ích, gò vấp. Tphcm

51 Công Ty Cổ Phần Thƣơng Mại - Sản Xuất Oai Hùng

nicholas.tse25@gmail.com

52 Công ty Cổ phần VLXD Thế Giới NhÀ

vanthu98@gmail.com

53 Công ty CP Công Nghệ Viễn Thông Đông Dƣơng

thethanh@gmail.com

54 Công ty CP Dđầu tƣ thƣơng mại DV GIC

thanhtam1988@gmail.com

55 Công ty CP DV Viễn Thông Trƣờng Lợi

tranvantung74@gmail,com

56 Công ty CP Đầu tƣ &KD Khang Điền

hoanglong@gmail.com

57 Công ty CP NaTi

Trinhquochungvt@gmail.com

58 Công Ty CP Giải Pháp Hỗ Trợ Công Nghiệp

nhhoi@yahoo.com

Đƣờng CN11, Tây Thạnh, Tân Phú, HCM p Tân Cang, Xã Phƣớc Tân, Thành Phố Biên Hoà, Đồng Nai. 04 Đồng Nai, Phƣờng 2, Quận Tân Bình, Thành phố HCM 153/10/14 đƣờng số 5, Phƣờng 17, Quận Gò Vấp 749 Cách Mạng Tháng Tám, Phƣờng 6, Quận Tân Bình 151-151Bis, Võ Thị Sáu, P.6, Q.3, Saigon, Quận 3, phƣờng 6 60, Đƣờng Số 4, Khu Phố 5, Phƣờng Bình Hƣng Hòa B, Quận Bình Tân Tầng 6, 43, Kim Đồng, Quận Hoàng Mai, Tp Hà Nội

59 Công ty CP Địch Vụ Di Động Trực Tuyến

caothukt_1989@yahoo.com

60 Công ty CP FPT

locminh@gmail.com

61 Công Ty CP TBVT Sao Phƣơng Nam

thaoly@gmail.com

62 Công ty CP TD Trunhg Nguyên

hoanglam@gmail.com

63 Công ty CP XNK Thanh Lễ

thanhmai@gmail.com

64 Công ty CP TM-DV Cổng Vàng -GoldenGate

vtien_2406@yahoo.com.vn

40 Hoàng Việt, Phƣờng 4, Quận Tân Bình 68 Võ Văn Tần, Phƣờng 6, quận 3, thành phố HCM 72 - 74 Nguyễn Thị Minh Khai. P.6, Q.3, Tp. HCM 82-84 Bùi Thị Xuân, Phƣờng Bến Thành, Quận 1 36/8 KP Phú Lợi, ĐT 743, P.Phú Lợi, TP.Thủ Dầu Một, Bình Dƣơng 64, Nguyễn Đình Chiểu, Phƣờng Đa Kao, Quận 1, HCM

65 Công ty Hùng Vƣơng

thanhtung@gmail.com

66 Công ty Cổ Phần MOCAP Việt Nam

hoang@gmail.com

67 Công ty liên doanh Orana Việt Nam

panshui421989@gmail.com

68 Công ty Phƣơng Lâm

dothithom@gmail.com

69 Công ty Tâm Sơn

theloc@gmail.com

Lô 44 khu công nghiệp Mỹ Tho, Tiền Giang. Tầng 6, 77 Lê Trung Nghĩa, P12, Q. Tân Bình, HCM Lô 3 Đƣờng D4 Khu A5 KCN Tân Thới Hiệp, phƣờng Hiệp Thành, Quận 12 177 Hoàng Văn Thụ, 7, tp. Vũng Tàu, Bà Rịa - Vũng Tàu Nhà A2, 158 Nguyễn khánh Toàn, P. Quan Hoa, Q. Cầu Giấy, Hà Nội

70 Công ty TNHH 365 ngày

dochonhosuch@gmail.com

71 Công Ty TNHH Công Nghệ Và Tƣ Vấn Điểm Nhấn

longtrinh@gmail.com

37 âu Dƣơng Lân, Phƣờng 3, Quận 8 235 Nhật Tảo, Phƣờng 8, Quận 10, HCM ------- --- Chi Nhánh: 11 Bàu Cát 8, P.14, Q.Tân Bình, TP.HCM

72 Công ty TNHH Công nghệ DALASED

kimhuong@gmail.com

73 Công ty TNHH Công nghệ Vina

thuha0987@gmail.com

112/836C Nguyễn Kiệm, P.3, Quận Gò Vấp 4/27, ngõ 663, đƣờng Trƣơng Định, Phƣờng Thịnh Liệt, Quận Hoàng Mai

74 Công ty TNHH Công nghệ Thiên Mộc

hongphuc@gmail.com

572 Thống Nhất, Phƣờng 16, Quận Gò Vấp

75 Công ty TNHH DV Giáo dục Quốc tế Châu Âu

lethiquyen202@gmail.com

730F-730G-730K Lê Văn Miến, Phƣờng Thảo Điền, Quận 2

76 Công ty TNHH Đầu tƣ Du lịch Đặng Lê

hoalan111184@yahool.com.vn

82-84 Bùi Thị Xuân, P. Bến Thành, Quận 1

77 Công ty TNHH Đầu tƣ TM DV Mỹ Đức

tranthiluom1985@gmail.com

82/6 Lê Duẩn, Quận Thanh Khê, Đà Nẵng

78 Công ty TNHH Đầu tƣ VTCO

quynhdung2212@gmail.com

194/25, Bạch Đằng, Quận Bình Thạnh

79

công ty TNHH Đầu tƣ XD Điện Hƣng THịnh

minhtringuyen@gmail.com

80 Công ty TNHH Giải khát cà phê Bình Dân

tranthihoai83@gmail.com

81 Công ty TNHH ĐTTM Phụng Hoàng

thanhnha@gmail.com

82 Công ty TNHH Giày Da Huê Phong

nguyenlan715@gmail.com

27 Hoàng Việt, 4, Tân Bình, HCM 37 Lê Văn Thọ, Phƣờng 9, Quận Gò Vấp, TP HCM 0 Hoàng Minh Giám, Phƣờng 9, Quận Phú Nhuận 7/4A Phạm Văn Chiêu, Phƣờng 12, Quận Gò Vấp

83 Công ty TNHH Hoàng Linh Xanh

vothithanhtam1990@gmail.com

251 Hồng Lạc P.10, Phƣờng 10, Quận Tân Bình

84 Công ty TNHH Kiểm Toán và Tƣ Vấn Phan Dũng

nhatnq.faa@gmail.com

85 Công ty TNHH Kiến Vàng

thuylinhanh@yahoo.com.vn

86 Công ty TNHH In Bao BÌ Phúc Thành

huulam2206@yahoo.com

108 Cộng Hòa, 4, Tân Bình, HCM Tòa T04 1601 Chung cƣ Times City, Hai Bà Trƣng, Hà Nội 56 Đƣờng ĐT 743, P.Tân Đông Hiệp, TX.Dĩ An, T.Bình Dƣơng

87 Công ty TNHH KMS Đệ Nhất Phan Khang

hoanghau8824@yahoo.com

88 Công ty TNHH Kỹ thuật CN Đức TÍn

honhuquynh2204@gmail.com

431A Hoàng Văn Thụ, P.4, Quận Tân Bình 9B Đƣờng số 2, Khu phố 9, Phƣờng Bình Hƣng Hòa A, Quận Bình Thạnh

89 Công ty TNHH Kỹ thuật công nghệ An Trọng Tín

minhthu@gmail.com

62/19 đƣờng số 10, Phƣờng 9, Quận Gò Vấp

90 Công ty TNHH Kỹ thuật Hƣng Phúc

diemaccountant@gmail.com

Phạm Hùng, Bình Hƣng, HCM

91 Công ty TNHH Kỹ thuật và TM BFC

thuytrang0308@yahoo.com

41 Bàu Cát 3, phƣờng 14, Q.TB.

92 Công ty TNHH Liên PHát

nguyenvanhau0410@gmail.com

Xã An Bình, Huyện Dĩ An, Bình Dƣơng

93 Công ty TNHH May mặc Song Trúc

pham@gmail.com

295/2 Lê Văn Thọ, Phƣờng 9, Quận Gò Vấp

94 Công ty TNHH May Thêu Thuận Phƣơng

hoaTP@group.com.vn

95 Công ty TNHH May Thêu XNK Sao In

btranghp@yahoo.com

96 Công ty TNHH MTV Glory International

thanhthuy30793@gmail.com

275 Nguyễn Văn Luông, 12, 6, HCM 22/3A Khu phố 3, Phƣờng Tân Thới Hiệp, Quận 12 277/45 Xô Viết Nghệ Tĩnh, P15, Quận Bình Thạnh

97 Công ty TNHH MTV Ba Son

hoai8417c@gmail.com

02 Tôn Đức Thắng, Phƣờng Bến Nghé, Quận 1

98 Công ty TNHH MTV Lê Quang Lộc

quangloc@gmail.com

161 Lý Chính Thắng, 7, 3, HCM

99 Công ty TNHH MTV Tăng Hồng

lebichtham@gmail.com

58 Đồng Khởi, Bến Nghé, 1, HCM

100 Công ty TNHH MTV TMDV Âu Phát

volinh_songlong@yahoo.com

1016 Quang Trung, Phƣờng 8, Quận Gò Vấp

Công ty TNHH MTV TMDV Tháp giải Nhiệt Đại Dƣơng Việt Nam

101

ocean@gmail.com

6 Đƣờng Số 4 Cxbt, P8, Q 11

102 Công ty TNHH MTV Thái Thành Duyên

longdangkh@gmail.com

103 Công ty TNHH Mỹ Phẩm Văn Phúc

phucvinh@gmail.com

Số 1- Đƣờng Trần Thái Tông - TP. Thái Bình 602/47B Điện Biên Phủ, Phƣờng 22, Quận Bình Thạnh

104 Công ty TNHH Nông Sản PHƣơng PHƣơng An

ndam@yahoo.com

457/16/2 Lê Văn Thọ, Phƣờng 9, Quận Gò Vấp

105 Công ty TNHH Nhơn Hòa

lamquanthong@gmail.com

106 Công ty TNHH Nhựa Thành Kim

hoangthuy@yahoo.com

107 Công ty TNHH Phần Mềm Phú Thịnh

phavi1986@yahoo.com

516 QL13, Hiệp Bình Phƣớc, HCM 83-85 Lƣơng Nhữ Học P.10, Phƣờng 10, Quận 5 100/31/12 Đinh Tiên Hoàng P.01, Phƣờng 1, Quận Bình Thạnh

108 Công ty TNHH Phụ Tùng Xe Máy Thanh Hà

tuananh@gmail.com

231/17 Lê Văn Thọ, Phƣờng 9, Quận Gò Vấp

109 Công ty TNHH Phúc Quang Long

tuyetnhi@gmail.com

110 Công ty TNHH Phƣơng Nam

uyenthao@gmail.com

111 CÔNG TY TNHH SHYANGE PAINT

thuyetdhlt2@gmail.com

112 Công ty TNHH SXTM Tân Đạt AN

tranthanhdat82@gmail.com

113 Công ty TNHH SXTMDV Tấn Đạt AN

bichthumeo2011@gmail.com

64 Hồ Tùng Mậu, Phƣờng Bến Nghé, Quận 1 18/7 Đƣờng Tam Bình, Khu phố 8, P. Hiệp Bình Chánh, Q. Thủ Đức Khu Công Nghiệp Tam Phƣớc, Đƣờng 5, Thị Trấn Long Thành, Huyện Long Thành, Đồng Nai Khu Dân Cƣ Nam Hùng Vƣơng, 38, Đƣờng Số 6, Phƣờng An Lạc, Quận Bình Tân Khu Dân Cƣ Nam Hùng Vƣơng, 38, Đƣờng Số 6, Phƣờng An Lạc, Quận Bình Tân

114 Công ty TNHH TM Thời Trang Kim

tonhu@gmail.com

80/33 đƣờng số 3, Phƣờng 9, Quận Gò Vấp

115 Công ty TNHH TMDV Đại Đồng Lộc

shimcana.coina@gmail.com

42A đƣờng số 13, Phƣờng 11, Quận Gò Vấp

116 Công ty TNHH TMDV Không Gian Xanh

hoquat@gmail.com

7 Phan Văn Hớn, Tân Thới Nhất, HCM

117 Công ty TNHH TMDV Song Bình

thaithithutram@gmail.com

118 Công ty TNHH TMDV SX LÊ Trần

thuongnguye918@gmail.com

119 Công ty TNHH TMDV Tân Hiệp Phát

betv0906@gmail.com

23 Trƣơng Quốc Dung, 8, Phú Nhuận, HCM 39 Nguyễn Cửu Đàm, Tân Sơn Nhì, Tân Phú, HCM 219 Quốc Lộ 13,Phƣờng Vĩnh Phú, Thị xã Thuận An, Bình Dƣơng

120 Công ty TNHH TMDV TK SPOT

quanghung@gmail.com

121 Công ty TNHH TMDV Trƣờng Lê

thuhien@gmail.com

272 Nguyễn Trãi, phƣờng 8 , quận.5 39B Trƣờng Sơn, Phƣờng 4, Quận Tân Bình, TP HCM

122 Công ty TNHH TMDVXD Toàn Tâm

honglinh@yahoo.com

123 Công ty TNHH TMXD Kiến Vinh

lelan@gmail.com

124 Công ty TNHH TMXD Tân Đại Nam

linhle@gmail.com

233 Lý Thƣờng Kiệt, F. 15, Q. 11 49/3, Lƣơng Thế Vinh, Phƣờng Tân Thới Hòa, Quận Tân Phú 413/7/6 Lê Văn Quới Khu phố 5, Phƣờng Bình Trị Đông A

125 Công ty TNHH TMXD Thuận Phát

thuanphatco@gmail.com

126 Công ty TNHH Toàn Thịnh Phát

toanthinhphatco@gmail.com

127 Công ty TNHH TTBYT Minh Hoàng

tamanh@gmail.com

128 Công ty TNHH TV XD Công Trình Minh Quân

khuongdoanbt@gmail.com

129 Công ty TNHH Thái Sơn

thaisonco@gmail.com

130 Công ty TNHH Thành Tâm

thanhtam@gmail.com

131 Công ty TNHH Thiết bị Hóa Chất Bốn Sao

duytran@gmail.com

132 Công ty TNHH Thiết Bị PCCC Đại Thiên

natran1709@gmail.com

133 Công ty TNHH Trƣờng Lê Giang

mylinh@gmail.com

134 Công ty TNHH Trƣờng Sa

lehai101288@gmail.com

135 Công ty TNHH UNIQUE

phuonglinhmj@gmail.com

136 Công ty TNHH XD Đông Nam Á

trang.axit.710@gmail.com

137 Công ty TNHH XD Núi Vàng

thaolinh@gmail.com

219 Đại lộ Bình Dƣơng, Vĩnh Phú, Thuận An Tầng 20, blook B, The Pegasus Plaza, 55 Võ Thị Sáu, P. Quyết Thắng, Tp. Biên Hòa, T. Đồng Nai 9 Thăng Long, Phƣờng 4, Quận Tân Bình, TP HCM. 143/11H Ung Văn Khiêm, Phƣờng 25, Quận Bình Thạn 143/11H Ung Văn Khiêm, Phƣờng 25, Quận Bình Thạn 220/92/13 đƣờng số 10, Phƣờng 9, Quận Gò Vấp 12232/24 Đông Hƣng Thuận 2, Khu phố 4, phƣờng Đông Hƣng Thuận, Quận 140/4 Phạm Văn Chiêu, Phƣờng 9, Quận Gò Vấp 175/2B, đƣờng Phạm Hùng, P. 9, TP. Vĩnh Long Số 6, Ngõ 15, Đƣờng Ngọc Hồi, Quận Hoàng Mai KP Bình Thuận , Thuận Giao, TX Thuận An, Bình Dƣơng 801 Nguyễn Văn Linh P.Tân Phú, Phƣờng Tân Phú, Quận 7 Số 116, tổ 11, KP 2, Phƣờng Tân Hiệp, Thành phố Biên Hoà, Tỉnh Đồng Nai

138 Công ty TNHH XD Toàn Tâm

kimtuoc@gmail.com

35 Lê Văn Huân, Phƣờng 13, Quận Tân Bình

139 Công ty TNHHĐầu tƣ TM Quang Trung

yenlinh.tr@gmail.com

9B Quang Trung, Phƣờng 11, Quận Gò Vấp

140 Công ty TNHHTM Vạn Phúc Lộc

huyen84@gmail.com

141

công ty TTN

danhtech@gmiail.com

142 Công ty Thiết kế Kiến Trúc Nhiệt Đới

minhfaa@gmail.com

143 Công ty viettel cambodia

duannong@gmail.com

144 Cry TNHH Honour Lane Logistics

tdinh83@yahoo.com

145 Cty CP CN VT Đông Dƣơng

thuyle@gmail.com

146 CTy CP Hải Đăng

namnam@gmail.com

27 Lý Thƣờng Kiệt, 4, Gò Vấp, HCM 81A Đƣờng số 89, ấp Cây Da, Xã Tân Phú Trung, Huyện Củ Chi, TP HCM 88 Đặng Văn Ngữ, Phƣờng 10, Quận Phú Nhuận 130 Sƣơng Nguyệt Ánh, Phƣờng Bến Thành, Quận 1 43 Phạm Ngũ Lão, Phƣờng Phạm Ngũ Lão, Quận 1, Thành phố HCM Tổ 2, Khu phố 1, Thị trấn An Thới, Huyện Phú Quốc, Tỉnh Kiên Giang Số 370, đƣờng 30/4, khu phố 1, Phƣờng 3, Thành phố Tây Ninh, Tây Ninh

147 Cty chuyên về dịch vụ Quảng cáo

hongtham@gmail.com

49 Bàu Cát 7, P14, Q.Tân Bình

148

cty itaxa

loccam@gmail.com

149 Cty TNHH Cảng Quốc Tế Tân Cảng Cái Mép

nguyenhopthanh1985@gmail.com

150 Cty TNHH Dung Hieu

thanhtai_acc@gmail.com

151

cty tnhh mtv bio Han Viet

122-124-126 Nguyễn Thị Minh Khai, P.6, Q.3 Tầng 7, Tòa Nhà Saigon Newport, Xã Tân Phƣớc, Huyện Tân Thành, Bà Rịa - Vũng Tàu 26 Quang Trung P.Hiệp Phú, Phƣờng Hiệp Phú, Quận 9 Nhà số 39, Tổ 18, ấp Long Thới, Xã Long Thành Trung, Huyện Hoà Thành, Tỉnh Tây Ninh

tangoctoquyen@yahoo.com.vn

152 Cty TNHH MTV ITAXA

ttmanh85@gmail.com

122-124-126 Nguyễn Thị Minh Khai, P.6, Q.3

153 CTY TNHH XD Minh Phƣơng Đạt

hoangnhung.antam@gmail.com

203 Xóm Chiếu, Phƣờng 15, Quận 4

154 Cụm công tác phía Nam BVHT thao du lịch

kimchi170vh@gmail.com

170 Nguyễn Đình Chiều, phƣờng 6, Quận 3

155 DNTN Kim Ngọc

thilethi1952@gmail.com

156 DNTN kinh danh nha tro

trangtinh361925@gmail.com

157 DNTN kinh doanh đá quý Phat Tài

phamnguyen4@yahoo.com

158 DNTN kinh doanh xăng dau ngọc diep

ducxuanmai@gmail.com

159 Doanh nghiệp tƣ nhân Lộc Sơn

nguyenphuongthaoxh@yahoo.com

394/34 đƣờng TTH07 phƣờng Tân Thới Hiệp quận 12 tp.HCM Thửa đất 469, đƣờng DT 747B, tổ 6, khu phố Khánh Vân, phƣờng Khánh Bình, thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dƣơng 29 Đƣờng Tân Thới Nhất 8, khu phố 5, phƣờng Tân Thới Nhất, quận 12,TPHCM 435-437 Hoà Hảo, Phƣờng 5, Quận 10, TP.HCM 189/35A Tăng Nhơn Phú, kp.5, P.Tăng Nhơn Phú B,Q.9, Tp.HCM

160 Đại học công Nghiệp

cohuong@gmail.com

Số 12 Nguyễn Văn Bảo, Phƣờng 4, GV

161 ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM

thanhthuy78@gmail.com

162 Đông Dƣơng

vinh.tran@itt.vn

Số 12 Nguyễn Văn Bảo, Phƣờng 4, GV 04 Đồng Nai, Phƣờng 2, Quận Tân Bình, Thành phố HCM

163 Gtel mobile

dotrunganh@gmail.com

280B Lạc Long Quân, Hà Nội

164 Holcim

Phuong.yen.nguyen@holcim.com

Lầu 9 Tòa nhà Fideco, Hàm Nghi

165

ITT

d9anganhkhoa@ryahoo.com

Số 47, ngõ 874 Minh Khai

166 Khoa Ke Toan Kiem Toan

tranvu_ngoclan@yahoo.com

Số 12 Nguyễn Văn Bảo, Phƣờng 4, GV

167 Ngân hàng Á Châu ACB

duongle@gmail.com

168 Ngân hàng ACB

nguyenthuyduong85@gmail.com

169 NGân hàng TMCP Bƣu Điện Liên Việt

sontx123@gmail.com

170 Odyssey Resources VN

Linhdttfreelance@gmail.com

171 Orion Food Vina

thuynhu2010@gmail.com

172

p lđtl Công ty CS Dầu Tiếng

alexnguyenloc@gmail.com

173 Quỹ từ thiện Tình Thƣơng

hoanganhduong@gmail.com

30, Mạc Đỉnh Chi, P. Đa Kao, Q.1 3/31 - 4/31 Đại lộ Độc Lập, KP. Nhị Đồng, P.Dĩ An, TX.Dĩ An 80C Đƣờng Nguyễn Thị Thập – Phƣờng Tân Quy – Quận 7 Tầng 7, Tầng 8 Tòa Nhà BlueSky, Số 1 Bạch Đằng, Phƣờng 2, QuậnTân Bình 130 Sƣơng Nguyệt Ánh, Phƣờng Bến Thành, Quận 1 hị trấn Dầu Tiếng, Huyện Dầu Tiếng, Tỉnh Bình Dƣơng, Việt Nam 250C Chu Văn An, Phƣờng 26, Quận Bình Thạnh

174 Sao Phƣơng Nam

namphuong@gmail.com

175 Shinhan Bank Vietnam

chaumykim@gmail.com

176 Super Fresh VN

quynhquynh0711@yahoo.com.vn

384 - QL1A - KP2 - P.Tam Bình - Q.Thủ Đức 72 – 74 Nguyễn Thị Minh Khai, P6, Q3, TP.HCM Tầng 15, Tòa nhà Empress, Số 138-142 Hai Bà Trƣng

177 Tập đoàn Trung THủy

thuy.phan@trungthuygroup.vn

47A Đƣờng Trần Bình Trọng, P.1

178 Thăng Long

ngapham66@gmail.com

222 Trần Duy Hƣng - Hà Nộ

179 Trung taâm nghiên cứu công nghệ xây dựng

thuthanh@gmail.com

52 Liễu Giai, Quận Ba Đình

180 TRUNG TAM MANG LUOI MIEN NAM

minhminh@gmail.com

181 Trung tâm giải pháp CNTT và Viễn Thông Viettel

tra.phamanh@gmail.com

MM18 Trƣờng Sơn, Phƣờng 14, Quận 10 Tòa nhà N1 - N2, Km2 Đại lộ Thăng Long, Nam Từ Liêm, Hà Nội.

182 Trung tâm QLDA TP Tây Ninh

luyendt1605@gmail.com

183 Trƣờng Cao đẳng kinh tế kỹ thuật TPHCM

tl0148@yahoo.com

Số 6 hẻm 9 đƣờng Ngô Gia Tự, P.2 215-217 Nguyễn Văn Luông, Phƣờng 11, Quận 6

184 Trƣờng ĐH CN TP.HCM

thuyletran@gmail.com

Số 12 Nguyễn Văn Bảo, Phƣờng 4, GV

185 Trƣờng ĐH CN TPHCM

thanhthuyn@faa.edu.vn

Số 12 Nguyễn Văn Bảo, Phƣờng 4, GV

186 Trƣờng ĐH CN TPHCM

quachminhngoc@gmail.com

Số 12 Nguyễn Văn Bảo, Phƣờng 4, GV

187 Trƣờng ĐH CN TPHCM

doanthithuyanh@yahoo.com

Số 12 Nguyễn Văn Bảo, Phƣờng 4, GV

188 Trƣờng ĐH CN TPHCM

thuyha0909504605@gmail.com

Số 12 Nguyễn Văn Bảo, Phƣờng 4, GV

189 Trƣờng ĐH Công Nghiệp TP.HCM

thanhngandt@gmail.com

Số 12 Nguyễn Văn Bảo, Phƣờng 4, GV

190 Trƣờng ĐHCN TPHCM

thuhoandhcn@gmail.com

191

trƣờng TCKT Hùng Vƣơng

phamthienhoa99954@gmail.com

192 Trƣờng TCTT Truyền THông TP.HCM

nguyenthinhu89@gmail.com

193 Trƣơng THCS Binh Minh

Số 12 Nguyễn Văn Bảo, Phƣờng 4, GV Số 11 Hùng Vƣơng, Phƣờng 7, TP. Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang Lô 24, Tòa nhà Innovation - Khu công viên phần mềm Quang Trung, Quận 12, TP.HCM Phƣờng Phạm Ngũ Lão - Tp Hải Dƣơng-Tỉnh Hải Dƣơn

lethiuoc@yahoo.com.vn

194 Trƣơờng ĐHCNTP.HCM

tainguyen@gmail.com

195 Viet Thai International

12 Nguyễn Văn Bảo, phƣờng 4, HCM Van phong dai dien 120/2 Phƣờng Tam Bình, Quận Thủ Đức

camthoa1985@yahoo.com

196 Vieter

Nguyen.tien.ueh@gmail.com

43 Nguyễn Cƣ Trinh, Phƣờng Nguyễn Cƣ Trinh

197 VPBank

duychaucn@gmail.com

198 VPĐD Poongin

doanthuyhy@gmail.com

Hàm Nghi, Phƣờng Nguyễn Thái Bình, Quận 1 27/35 Cộng Hòa, Phƣờng 4, Quận Tân Bình, TP HCM

199

CN CÔNG TY TMCP VÀ CHUYỂN PHÁT NHANH NỘI BÀI(TP HÀ NỘI)

trungbao@gmail.com

2B Phổ Quang, P2, Q.Tân Bình, TP.HCM

200

Cong ty TNHH Đầu Tƣ Phát Triển Giải Pháp Công Nghệ Thành Đạt

haiau@gmail.com

201 Cong ty TNHH may mac Thien Ha Phat

baoanh@gmail.com

206 Nguyễn Thái Sơn,Phƣờng 4,Quận Gò Vấp 69/17 duong 48, khu pho 6, P. HBinh Chanh, Q. Thu Duc, Tp. HCM

202 Cong Ty TNHH MTV Nguyen Vat Lieu Hoang Tho

vuhoangle@gmail.com

7/1 Thanh Thai, Phuong 14, Quan 10, TP HCM

203

công ty bảo hiểm bsh sài gòn

vinhquoc@gmail.com

204 Công ty cổ phần 28 Hƣng Phú

nanly@gmail.com

205 Công ty Cổ Phần An Bảo

lienchi@gmail.com

206 Công ty cổ phần bao bì Sài Gòn

duongthuy@gmail.com

207 Công ty cổ phần bất động sản đô thành

lianmy@gmail.com

208 Công Ty Cổ Phần Ca Cao Đông Dƣơng

vuthichau@gmail.com

209 Công ty Cổ phần Công Nghệ Sài Gòn Viễn Đông

trucanh@gmail.com

210 CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ Ô TÔ THỦ ĐỨC

toecam@gmail.com

211 Công ty cổ phần cơ khí xăng dầu

languyen29@gmail.com

212

công ty cổ phần dịch vụ hàng hóa sài gòn

duyeumyh@gmail.com

213 Công Ty Cổ Phần Đ.H.C

thuyethanh@gmail.com

214 Công ty cổ phần Đại Lộc

tuyenlinh@gmail.com

134 phan xích long, phƣờng 7, quận phú nhuận 168 Quang Trung, Phƣờng 10, Quận Gò Vấp, Tp. HCM 140 Nguyễn Văn Thủ - Phƣờng Đa Kao - Quận 1 - Tp.HCM Lô III-13, đƣờng 13, khu công nghiệp Tân Bình, Quận Tân Phú, TP.HCM 65 Trƣờng chinh, phƣờng Tân Sơn Nhì, quận Tân Phú, TP.HCM 778A Nguyễn Kiệm, phƣờng 4, Phú Nhuận, HCM 102A Phó Cơ Điều, Phƣờng 4, Quận 11, Tp.HCM 01 Xa Lộ Hà Nội, phƣờng Hiệp Phú, quận 9, tp HCM 446 Nơ Trang Long, P13, Quận Bình Thạnh,TpHCM 30 Phan Thúc Duyện, phƣờng 4 quận Tân Bình, thành phố HCM 99N/6 Cộng Hòa, Phƣờng 4, Quận Tân Bình, TP. HCM 62, đƣờng số 4, phƣờng An Lạc A, quận Bình Tân

215 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠI XINH

thanhngan@gmail.com

34 Yên Thế, P 2, Q. Tân Bình

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÀO TẠO DỊCH VỤ & TƢ VẤN ĐỈNH CAO

216

languyen@gmail.com

B21 Phan Văn Trị, Phƣờng 7, Quận Gò Vấp

217 Công ty cổ phần đầu tƣ - phát triển Sông Đà

tinnghieu@gmail.com

14B- Kỳ Đồng -P.9 - Q.3- TP.HCM

Công ty cổ phần đầu tƣ thƣơng mại và nhân lực quốc tế INTIME

218

minhoang@gmail.com

27A Hoàng Việt, Phƣờng 4, Quận Tân Bình, Tp.HCM

Công ty Cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Giáo dục Phƣơng Nam

219

vânnh@gmail.com

231 Nguyễn Vẳn Cừ, Phƣờng 4, Quận 5, Tp. HCM

220

Công ty cổ phần đầu tƣ và phát triển viễn thông Sài Gòn-Comas

quocanh@gmail.com

52 đƣờng C18 phƣờng 12, Tân Bình, Tp.HCM

221

Công ty Cổ Phần Đầu Tƣ Xúc Tiến Thƣơng Mại Tri Thức Trẻ

tuiyetrinh@gmail.com

222 Công ty cổ phần giao nhận vận tải U&I

vimy@gmail.com

223 Công ty cổ phần Hà Ân

thanhthao@gmail.com

224

công ty cổ phần Hoàn Viên

nhiy@gmail.com

225 Công Ty Cổ Phần Hồng Hà Sài Gòn

11 Trần Hƣng Đạo, Phƣờng Tân Thành, Quận Tân phú, TP HCM Số9, Ngô Gia Tự, Phƣờng Chánh Nghĩa, TP. Thủ Dầu Một, Bình Dƣơng 590/E4 Cách Mạng Tháng 8, Phƣờng 11, Quận 3, Thành phố HCM 169 - 171 Phan Xích Long, P. 2, Quận Phú Nhuận, TP.HCM 005 Lô C2, đƣờng D1, Khu dân cƣ công nghệ cao, Phƣờng Hiệp Phú, Quận 9, Thành phố HCM

haiquoc@gmail.com

226 Công ty Cổ phần KASATI

phuongtram@gmail.com

270A Lý Thƣờng Kiệt - P.14 - Q.10 - Tp.HCM

227 Công ty Cổ Phần Kĩ Thuật DDA

thuynh@gmail.com

246/9 Bình Quới, P.26, Q.Bình Thạnh

Công Ty Cổ Phần Kiểm Định Công Trình Xây Dựng Sài gòn

228

tuyenbich@gmail.com

229 Công ty Cổ phần kiến trúc đô thị Ngôi Sao Việt

loctan@gmail.com

25M,đƣờng số 1,khu Miếu Nổi,p3,Bình Thạnh Phòng 505, Lầu 5, DC Tower, 111D Lý Chính Thắng, Phƣờng 7, Quận 3, Thành phố HCM

Công ty cổ phần kinh doanh va phát triển Bình Dƣơng - Chi nhánh Xí nghiệp bê tông trộn sẵn Mỹ Phƣớc

230

phihung@gmail.com

Đƣờng Vành Đai - KCN Mỹ Phƣớc 1 - Bến Cát - Bình Dƣơng

231 Công ty cổ phần kỹ thuật DDA

hongchau@gmail.com

246/9 Bình Quới, P26, Q.Bình Thanhhj, TP.HCM

Công ty Cổ phần Khoáng sản và Xây dựng Bình Dƣơng - Nhà máy gạch Bình Phú

232

baonguyen@gmail.com

233 Công ty Cổ phần May Việt Thịnh

uttu@gmail.com

234 Công ty Cổ Phần Mirae

thanhha222@gmail.com

235 Công ty Cổ phần Nam Phƣơng Sài Gòn

linhmyhuyen@gmail.com

Đƣờng Nguyễn Thị Minh Khai, khu phố Hòa Lân, BD 58 Thoại Ngọc Hầu, phƣờng Hòa Thạnh, Quận Tân Phú Khu phố 1B, Phƣờng An Phú, Thị xã Thuận An, Tỉnh Bình Dƣơng 13DC3, phƣờng Sơn Kỳ, quận Tân Phú, TP.HCM

236 CÔNG TY CỔ PHẦN NÔNG NGHIỆP GAP

thuyelam@gmail.com

237 Công ty cổ phần Ngô Long

khanhngan@gmail.com

50-52 Hồ Văn Huê Phƣờng 9 Q.Phú Nhuận 1/126 ấp Hòa Lân, X. Thuận Giao, H. Thuận An,Bình Dƣơng

238 Công ty Cổ phần Nhựa Bình Minh

quyngoc@gmail.com

239 Công ty cổ phần ô tô An Sƣơng

camhien@gmail.com

240 Công ty Cổ phần Phú An Gia

thuyehuong@gmail.com

241 Công ty cổ phần Phƣớc Đạt

daive@gmail.com

242

công ty cổ phần quảng cáo sài gòn

nguyenthitrang@gmail.com

240 Hậu Giang, Phƣờng 9, Quận 6 113 Trƣờng Chinh, phƣờng Tân Thới Nhất, quận 12, 372/6 đƣờng TTH02- phƣờng Tân Thới Hiệp, Q12, TP.HCM 363/27 Bình Lợi, Phƣờng 13, Quận Bình Thạnh, 330 bến chƣơng dƣơng, phƣờng cầu kho, quận 1

243 CÔNG TY CỔ PHẦN SÀI GÒN LƢƠNG THỰC

manquang@gmail.com

265 ĐIỆN BIÊN PHỦ, P7, Q3, TP.HCM

Công ty Cổ phần sản xuất khinh doanh xuất nhập khẩu dịch vụ và đầu tƣ Tân Bình

244

vanluan@gmail.com

89 Lý Thƣờng Kiệt, phƣờng 9, quận Tân Bình, TP. HCM

245

Công ty cổ phần sản xuất xuất nhập khẩu lâm sản và hàng tiểu thủ công nghiệp (UPEXIM)

pmduyn@gmail.com

246 Công Ty Cổ Phần Tân Cảng Bến Thành

nhiai@gmail.com

247

công ty cổ phần TM-DV-SX Hƣơng Thủy

tuantuyen@gmail.com

4-6 Hồ Tùng Mậu, Quận 1, Tp. HCM 1295B Nguyễn Thị Định, P. Cát Lái, Q2, TP HCM 606 Trần Hƣng Đạo, Phƣờng 2, Quận 5, tp.HCM

Công ty cổ phần tƣ vấn đầu tƣ và kỹ nghệ xây dựng quốc tế

248

ngocgiau@gmail.com

249

công ty cổ phần Thái Bình House

tinhvan@gmail.com

250

công ty cô phần than Miền Nam Vinacomin

ngâtn@gmail.com

60/44 Quốc lộ 13, phƣờng 26, Quận Bình Thạnh, Tp.HCM 121A Hoàng Văn Thụ, F8, Phú Nhuận, TP.HCM 49, Nam Kỳ Khởi Nghĩa, phƣờng Nguyễn Thái Bình, quận 1

251 Công Ty Cổ Phần Thể Thao Ngôi Sao GERU

quocanha@gmail.com

1/1 Tân Kỳ - Tân Quý, P. Sơn Kỳ, Q. Tân Phú

252 Công ty Cổ Phần Thiết Bị Tân Minh Giang

thuyethu@gmail.com

253 Công ty Cổ phần Thƣơng Mại Phú Nhuận

myho@gmail.com

A8 Phan Văn Trị P.10 Q.Gò Vấp Tầng 8, tòa nhà PNCo, 82 Trần Huy Liệu, phƣờng 15, PN

Công Ty Cổ phần Thƣơng Mại và chuyển phát nhanh Nội Bài (TP.Hà Nội)

254

hongyen@gmail.com

255 CTY CPTM nhập khẩu PHƣơng Nam

nguyenthithu@gmail.com

256

công ty cổ phần trang trí nội thất Đông Đô

kieutran@gmail.com

257 Công ty cổ phần Trung Nguyên Franchising

tuyenthanh@gmail.com

258 Công ty Cổ phần Vinh Nam

phuonghthai@gmail.com

259 Công ty Cổ phần Vitaly

thuyada@gmail.com

260

công ty cổ phần xây dựng thép Hải Thanh

tuyetthi@gmail.com

261 Công ty Cổ Phần Xây dựng và thƣơng mại Phúc Lộc

diemngocb@gmail.com

2B, Phổ Quang,Phƣờng 2, Quận Tân Bình, TP.HCM 18 Phan Huy Ích, P.14, Quận Gò Vấp, Tp. HCM 212 Tô Hiến Thành, phƣờng 15, quận 10, TP.HCM 87A Cách Mạng Tháng Tám, P.Bến Thành, Q.1, Tp.HCM Lô II-3, đƣờng 13, nhóm Công nghiệp 2, khu Công nghiệp Tân Bình, TP.HCM Đƣờng N1, Khu sản xuất tập trung Bình Chuẩn, Khu phố Bình Phú, Phƣờng Bình Chuẩn, Thị xã Thuận An, Tỉnh Bình Dƣơng 2E/22 ĐƢỜNG HT31, KP 6, PHƢỜNG HIỆP THÀNH QUẬN 12, T 416/47 Dƣơng Quãng Hàm,P5,Q Gò Vấp,TPHCM

262 Công Ty Cổ Phần Xúc Tiến Thƣơng Mại Trí Thức Trẻ

nguyenthitram@gmail.com

263 Công ty CP 28 Hƣng Phú

myduyenle@gmail.com

264 CÔNG TY CP ĐTPT VIỄN THÔNG SÀI GÒN

xuandiem@gmail.com

11 Trần Hƣng Đạo, Phƣờng Tân Thành,quận Tân Phú ,Tp HCM 168 Quang Trung, Phƣờng 10, Quận Gò Vấp, Tp HCM SỐ 52 ĐƢỜNG C18, PHƢỜNG 12, QUẬN TÂN BÌNH, Tp.HCM

265 Công Ty CP Hà Ân

xuanthanhnguyen@gmail.com

266 CÔNG TY CP NAM PHƢƠNG SÀI GÒN

yenhkhao@gmail.com

267 Công ty CP SX – DV & TM Phúc Thịnh

buithithao@gmail.com

590/E4 CMT8, F.4, Q.3, TP.HCM 13DC3, phƣờng Sơn Kỳ, quận Tân Phú, TP .HCM Khu công nghiệp Tân Thành-xã Tân Thành -TX Đồng Xoài -Tỉnh Bình Phƣớc

268 Công ty CP TM XNK May Phƣơng Nam

kihuong@gmail.com

18 Phan Huy Ích, P14, Quận Gò Vấp, Tp.HCM

269

Công ty CP Thức Ăn Chăn Nuôi Hùng Vƣơng Cao Lãnh

nhuytran@gmail.com

Lô CN 3-4, CN 3-5, KCN Trần Quốc Toản, TP Cao Lãnh

270

Công ty Dịch vụ tƣ vấn Tài chính Kế toán Kiểm toán Nam Việt

oanhkieubach@gmail.com

29 Hoàng Sa, Phƣờng ĐaKao, quận 1, TP. HCM

271

Công Ty Giải Pháp Khoa Học Và Công Nghệ Việt Nam

huethi@gmail.com

272 Công ty Kiểm toán-Thuế-Tƣ Vấn Sài Gòn

tinhpham@gmail.com

273 Công ty LTP Việt Nam

ngovan@gmail.com

248A, đƣờng Nơ Trang Long, Phƣờng 12, quận Bình Thạnh, TP HCM 79B Lý Thƣờng Kiệt, phƣờng 8, Q.Tân Bình, Tp.Hcm 167/2 Nguyễn Ảnh Thủ, phƣờng Trung Mỹ Tây, Q.12, TP HCM

274

công ty Quân Diệu

maithao@gmail.com

83/131 Năm Châu, P11, Q.Tân Bình

275 Công ty Rentokil Iniitial Việt Nam

hongdao@gmail.com

276 Công Ty TMDV- Cát Tƣờng

camtu@gmail.com

277 Công ty TNHH - TM - DV - KT Thanh Quang

268 Tô Hiến Thành, phƣờng 15, quận 10, HCM 114/5 Đề Thám, phƣờng Cầu Ông Lãnh, Quận 1 34/23 Trần Thái Tông, Phƣờng 15, Quận Tân Bình, TP.HCM

hongthu@gmail.com

CT TNHH 1 TV LÂM NGHIỆP SÀI GÒN (FORIMEX)

278

vuthinhuy@gmail.com

08 Hoàng Hoa Thám, P.7, Q. Bình Thạnh, tp.HCM

279 Công Ty TNHH BHNT Cathay Việt Nam

maimai@gmail.com

46-48-50 Phạm Hồng Thái, Quận 1, HCM

Công ty TNHH Công Nghệ Mổi Trƣờng Nam Trung Việt

280

longminhle@gmail.com

88-90 Đƣờng số 3, Khu dân cƣ Him Lam, Phƣờng Trƣờng Thọ, Quận Thủ Đức

281

công ty TNHH công nghệ môi trƣờng Nông lâm

thuthao@gmail.com

282 Công ty TNHH Công Nghệ NTO

ngocbaotang@gmail.com

436/1B Xô viết nghệ tĩnh, quận Bình thạnh 102/1/5 Bình Long, Phƣờng Phú Thạnh, Quận Tân Phú, TPHCM

CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ VIỄN THÔNG VIỄN TIẾN

283

nvhai@gmail.com

284 Công ty TNHH Cơ Điện Lạnh Sao vàng

thanhtruyen@gmail.com

285 Công ty TNHH Chăm Sóc Trẻ Em Việt ( VB Care)

thuthaonguyen1@gmail.com

286 Công ty TNHH Dịch vụ Bảo vệ An Ninh Toàn Cầu

thoangduung@gmail.com

119/6 Đƣờng số 11, Phƣờng 11, Quận Gò Vấp, TP. HCM 85 Nguyễn Hữu Cầu, P. Tân Định, Q.1, Tp.HCM 442, đƣờng Cộng Hòa, phƣờng 13, Quận Tân Bình, TP. HCM 113 Đƣờng D3, Phƣờng 25, Q. Bình Thạnh, TP.HCM

Công ty TNHH Dịch Vụ Cơ Điện Tự Động Minh Thành

287

thuynhi1119@yahoo.com

62A, Đƣờng số 18, Phƣờng 8, Quận Gò Vấp, TP.HCM

288 Công ty TNHH Dịch vụ- Du lịch Việt Sun

nguyenthinhung20401@yahoo.com

289

công ty TNHH Dịch Vụ Hàng Hóa Con Thoi

mydung2010@gmail.com

290 Công ty TNHH dịch vụ hàng không Véc tơ quốc tế

hanhnhu20@yahoo.com

291

công ty TNHH dịch vụ kế toán Kiến Vàng

thuyhang@gmail.com

292 Công ty TNHH dịch vụ thƣơng mại Lâm Viên

kimhang@gmail.com

293

công ty TNHH Dịch vụ Vũ Trần

thanhhoa@gmail.com

240 Lý Chính Thắng, P.9, Q.3, TP.HCM 351/31 Nơ Trang Long - P13 - Q.Bình Thạnh- TP.HCM 39b Trƣờng Sơn, lầu 11, tòa nhà Hải Âu, p.4, q.Tân Bình, TP.HCM 177E,Thích Quảng Đức,phƣờng 4 quận Phú Nhuận tp HCM 305/25/1 lê văn sỹ,phƣờng 1,quận tân bình,tphcm 382/13/6/20 Huỳnh Tấn Phát, Khu phố &, Thị trấn Nhà Bè, Tp. HCM

294 Công ty TNHH Duy Vân

thuyanhlinh@gmail.com

295 Công ty TNHH Dƣơng Cơ

ainhan@gmail.com

296 Công ty TNHH DV TM Bích Thu

hothaonhi@gmail.com

65 Ca Văn Thỉnh p11 quận Tân Bình Tp Hcm 95, Đƣờng số 19, Phƣờng 8, Q. Gò Vấp, TP. HCM 61/1 Quang Trung, Phƣờng 10, Quận Gò Vấp, TP HCM

297 Công ty TNHH DV TM Lâm Viên

vietoanh@gmail.com

305/25/1 Lê Văn Sỹ,P.1,Q.TB,TPHCM

298 Công ty TNHH DTSX Năng Lƣợng Phƣơng Nam

ddquang@gmail.com

297/3 Tô Hiến Thành P13 Q10

299 Công ty TNHH Đầu Tƣ XD- TM- DV Tân Nhật Quang

huynhnhu@gmail.com

300 Công Ty TNHH Địa ốc Thắng Đức

kimquy@gmail.com

301 Công ty TNHH ĐT TM Sáng Tạo

bichtheuyn@gmail.com

302 Công ty TNHH ĐTPT-GPCN Thành Đạt

thaouyenha@yahoo.com

303 Công ty TNHH Gas Petrolimex (Sài Gòn)

diemhuong@yahoo.com

304 Công ty TNHH giàn giáo Hùng Cƣờng

thanhhoan@yahoo.com

8/2A Nguyễn Phúc Chu, P.15, Quận Tân Bình, TP.HCM 53/20 Lê Văn Việt, Phƣờng Hiệp Phú, Quận 9, TPHCM Số 91, Đƣờng số 5, KDC Trung Sơn, ,huyện Bình Chánh,Tp.HCM số 206 Nguyễn Thái Sơn, P.4, Q. Gò Vấp, TP.HCM 322 Điện Biên Phủ,Phƣờng 22, Quận Bình Thạnh, TP.HCM 56/6T Quốc Lộ 1A, Khu phố 6, Phƣờng Tân Thới Nhất, Quận 12

Công ty TNHH Hãng Kiểm toán AASC chi nhánh TP.HCM

305

kimloan@yahoo.com

306 Công ty TNHH hạt giống Tân Lộc Phát

huyenminh07981@yahoo.com

Số 17 Sông Thƣơng, phƣờng 2, quận Tân Bình, HCM 23-25, đƣờng số 20, phƣờng Bình Hƣng Hòa, quận Bình Tân

307 Công ty TNHH Hoàng Trung Chính.

huyennhu@yahoo.com

308

công ty TNHH Hƣớng Minh

ainhi197@yahoo.com

309 Công ty TNHH In Bao Bì An Bình

hongphan111@yahoo.com

310 Công ty TNHH in bao bì Ba Tƣ & Ba Tƣ

hoanphuonc@yahoo.com

311

công ty TNHH IWK VIỆT NAM

yenthao@yahoo.com

59 Trần Quốc Tuấn, phƣờng 1, Quận Gò Vấp trụ sở chính số 3,đƣờng số 3,KP3,P.Bình An,Q2,tphcm 410, Tân Kỳ Tân Quý, Phƣờng Sơn Kỳ, Quận Tân Phú 373/18 Nguyễn Kiệm, Phƣờng 9, Quận Phú Nhuận, TP.HCM lô B-3B11-CN,khu công nghiệp mỹ phƣớc 3,huyện bến cát, BD

312 CT TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN PHƢƠNG NAM

thuthaobui2@yahoo.com

313 Công ty TNHH Kế toán-Kiểm toán & Tƣ vấn KH

trinhtrong@gmail.com

314 Công ty TNHH Kiểm Định 6

trandoanhvan@gmail.com

315 Công ty TNHH kiểm toán - tƣ vấn Đất Việt

khavy@gmail.com

316 Công ty TNHH Kiểm toán AFC Việt Nam

nguyenthivu@gmail.com

27 NGUYỄN KIM, PHƢỜNG 12,Q5,TPHCM 33 Phan Văn Khỏe, phƣờng 13, Quận 5, TP.HCM 56A Lê Khôi, P.Phú Thạnh, Q.Tân Phú, Tp.HCM Số 2, Huỳnh Khƣơng Ninh, phƣờng Đa Kao, Quận 1, Tp.HCM 04 Nguyễn Đình Chiểu, Phƣờng Đa Kao, Quận 1, TP. HCM

317 Công ty TNHH Kiểm Toán AS

vuthithanh@yahoo.com

318 Công ty TNHH Kiểm Toán Đại Tín

thanhvan@gmail.com

319 Công ty TNHH Kiểm toán HORIZON

nguyenthanhbinh2@gmail.com

63A, Võ Văn Tần, Phƣờng 6, Quận 3, T.p HCM Lầu 5, Tòa nhà GT, 403 Nguyễn Thái Bình, P12TB, TPHCM Số 74 Thích Quảng Đức, phƣờng 05, quận Phú Nhuận, HCM

320 Công ty TNHH Kiểm toán IMMANUEL

huyenthuong@gmail.com

321 Công ty TNHH Kiến Vƣơng

baotran@gmail.com

322 Công ty TNHH Kim Tân

nguyenthinphuong@yahoo.com

323 Công ty TNHH Kỹ Thuật Điện Hiệp Lực

mung89720@yahoo.com

324 Công ty TNHH Kỹ Thuật Phƣơng Nam

tranthihui@gmail.com

325 Công ty TNHH Lạc Tỷ

vinhvuvo@gmail.com

326 Công ty TNHH Logistics MLC ITL

thuyanhhang@gmail.com

327 Công ty TNHH MẠNG THÔNG TIN PHẲNG

ntlehuyen@gmail.com

301 đƣờng D1, phƣờng 25, quận Bình Thạnh Lô 22, đƣờng số 7, khu công nghiệp Tân Tạo, q. Bình Tân, tp. HCM 69/10 Nguyễn Cửu Đàm, P.Tân Sơn Nhì, Q.Tân Phú, Tp.HCM 32/1 Lê Văn Huân, P 13 , Quận Tân Bình, TP HCM 11 Trần Doãn Khanh, Phƣờng Đa Kao, Quận 1,TP HCM 3-5, phƣờng An Lạc A, quận Bình Tân, Tp.HCM 364 Cộng Hòa, phƣờng 13, quận Tân Bình, TP HCM 65 YÊN THẾ phƣờng 2, quận Tân Bình, TPHCM

328 Công ty TNHH Mạnh Thành An

thuydung@gmail.com

32-34 Ngô Đức Kế, Phƣờng Bến Nghé, Quận 1

329 Công Ty TNHH Một thành viên GIAHUNG VINA

hognphuc@yahoo.com

330 Công ty TNHH MTV Lâm Nghiệp Sài Gòn (Forimex)

khanhvi@gmail.com

331

công ty tnhh một thành viên Mạnh _Mạnh Hùng

hoanthuong@gmail.com

332 Công Ty TNHH Một Thành Viên Phúc Hƣng Xanh

anhhongn@gmail.com

333 Công ty TNHH MTV SX Thƣơng Mại Vƣơng Bách

ngochieu@gmail.com

334 Công ty TNHH MTV TM & DV An Hoàng Phát

dangkhoan20@yahoo.com

335 Công ty TNHH MTV Cơ Khí cửu Long

minhhang@gmail.com

336 Công ty TNHH MTV CHÁNH SÂM

nguyentnhung@yahoo.com

59/517 Phan Huy Ích, gò vấp TPHCM 08 Hoàng Hoa Thám, P.7, Q.Bình Thạnh, TP.HCM lô C12, ô29, khu dân cƣ Thuân Giao,phƣờng Thuận Giao BD 127 Lê Thị Riêng, Phƣờng Bến Thành, Quận 1, Tp.HCM 90/2 Phan Huy Ích , Phƣờng 14 , Quận Gò Vấp , HCM Số 15, đƣờng Tân Thới Nhất 21, phƣờng Tân Thới Nhất, Quận 12, 400/18 HT17, KP5, Hiệp Thành, Quận 12, TP.HCM D9, Lê Thị Riêng, Phƣờng Thới An, Quận 12, TP.HCM

Công ty TNHH MTV DỊCH VỤ CÔNG ÍCH QUẬN 10

337

tranthihop@yahoo.com

338 Công Ty TNHH MTV Gia Hƣng ViNa

ongminhtri@gmail.com

466 Nguyễn Chí Thanh phƣờng 6 quận 10 tphcm 59/517 Phan Huy Ích, quận Gò Vấp, thành phố HCM

339 Công ty TNHH MTV INK HÒA

quynhnhu@yahoo.com

340 Công ty TNHH MTV KIDO

dahoandung@gmail.com

355 Nguyễn Oanh, P.17, Q. Gò Vấp 138-142 Hai Bà Trƣng, Phƣờng Đa Kao, Q.1, TP.HCM

341 Công ty TNHH MTV KD Khí hóa lỏng Miền Đông

hoangdo@yahoo.com

342

công ty TNHH MTV Lâm Nghiệp Sài Gòn

hogson@yahoo.com

343 Công ty TNHH MTV Lâm Ngiệp Sài Gòn

dtdong@gmail.com

45-47 Nguyễn Kiệm, P3, Q.Gò Vấp, Tp.HCM 08 Hoàng Hoa Thám , P.7, Q.Bình Thạnh, Tp.HCM số 8, Hoàng Hoa Thám, phƣờng 7, quận Bình Thạnh

344 Công ty TNHH MTV NVL Hoàng Thơ

ngochuyen@gmail.com

345 Công Ty TNHH MTV Ngân Cầm

hanngoc@gmail.com

346 Công Ty TNHH MTV Ngọc Biển Đông

tranphu@yahoo.com

7/1 thành thái, p 11,quận 10 127 Lê Thị Riêng, Phƣờng Bến Thành, Quận 1, TPHCM 269 Kha Vạn Cân,Khu Phố 6,P Hiệp Bình Chánh,Quận Thủ Đức

Công ty TNHH MTV Sản Xuất Thƣơng Mại Vƣơng Bách

347

ngvdai@gmail.com

348

công ty TNHH MTV Sanrimjohap Vina

diemthi@gmail.com

349 Công ty TNHH MTV SX-TM Vƣơng Bách

baoan@gmail.com

90/2 Phan Huy Ích, Phƣờng 14, Quận Gò Vấp, Thành Phố HCM 31D2 Văn Thánh Bắc, phƣờng 25, quận Bình Thạnh, Tphcm 90/2 Phan Huy Ích, Phƣờng 14, Quận Gò Vấp, HCM

350

công ty TNHH MTV TM SX XD Duy Phát Thịnh

baodinh@gmail.com

351 Công Ty TNHH MTV TM-DV Lộc Thành

kimdien@gmail.com

352 Công Ty TNHH MTV Vận Tải Tân Ngọc Tân

thánhon@yahoo.com

972/12 Nguyễn Kiệm, Phƣờng 3, Gò Vấp số 561, đƣờng Nguyễn Trãi, phƣờng Lái Thiêu, thị xã Thuận An, BD 232/64 Đoàn Văn Bơ, Phƣờng 10, Q.4, TP HCM

Công ty TNHH MTV Xây Dựng và Kinh Doanh nhà Phú NHuận

353

phuonghang@gmail.com

354 Công ty TNHH MTV XDVT Hùng Vƣơng

thanhtan@gmail.com

355 Công ty TNHH Mỹ phẩm Mira

hyenhu@gmail.com

99 Nguyễn văn Trỗi, Phú NHuận, TP.HCM 16B Phan Văn Trị, phƣờng 7, quận Gò Vấp, Tp HCM số 8, đƣờng Tân Thới Nhất 7, p Tân Thới Nhất, quận 12, TPHCM

356 Công ty TNHH nội thất trung tâm

vothanhquyoc@gmail.com

357 Công ty TNHH Nƣớc uống tinh khiết Sài Gòn Sapuwa

trituyen@gmail.com

358 CÔNG TY TNHH NGỌC MEDIA

nhuypong@gmail.com

359 Công ty TNHH Nhân Kiến Văn

ntai@gmail.com

360 Công Ty TNHH Ô TÔ ĐẠI VIỆT

camthu@gmail.com

361 Công ty TNHH Phƣớc Đăng

phamthiphong@gmail.com

14 Đƣờng số 1, Phƣờng 10, Quận Tân Bình 683 Quang Trung, Phƣờng 11, Q.Gò Vấp, TP.HCM 156/3 PHÚ THỌ HÒA , P. PHÚ THỌ HÒA , Q.TÂN PHÚ.TP.HCM 207/15 Lê văn Thọ, Phƣờng 9, quận Gò Vấp, Tp. HCM 181 ĐIỆN BIÊN PHỦ, PHƢỜNG 15, BT, TP.HCM 601 quốc lộ 1- Phƣờng An Lạc- Quận Bình Tân- TPHCM

362 Công ty TNHH Quản lý Hƣớng Đỉnh

phuongmai@yahoo.com

363 Công Ty TNHH QUỐC KỲ

mydung@gmail.com

8/10 Gò Dầu, P.Tân Sơn Nhì, Q.Tân Phú 307 Tân Kỳ Tân Quý, P.Tân Sơn Nhì, Q.Tân Phú. TPHCM

364 Công ty TNHH Rentokil Initial Việt Nam

nduyen@gmail.com

365 Công ty TNHH Sài Gòn Co.op Nhiêu Lộc

dieulinh@gmail.com

366 Công ty TNHH Saigon Sports Club

plankloc@gmail.com

367 Công ty TNHH SXTM - CK - XD Minh Hiệp Thành

hathithu@gmail.com

368 Công ty TNHH SXTM xây dựng điện Trúc Hạ

quynhdo@yahoo.com

446 Võ Văn Kiệt, Phƣờng Cô Giang, Quận 1 Tầng trệt cao ốc Screc, Trƣờng Sa, P.12, Q.3, TP. HCM 514B Huỳnh Tấn Phát, Phƣờng Bình Thuận, Quận 7, TPHCM 49/2 - 49/2A Quang Trung, P.12, Gò Vấp, Tp.HCM 170/1 Đƣờng Tân Thới Nhất, Quận 12, TP HCM

369

công ty TNHH sản xuất & thƣơng mại may Kinh Bắc

linhdan@gmail.com

370 CÔNG TY TNHH SX THƢƠNG MẠI HẢI DUY

thuykieu@gmail.com

371 Công ty TNHH Sản Xuất Thƣơng Mại Va Da

tuongvy@gmail.com

372 Công ty TNHH SXTMXD Minh Phát Lộc

dangthaithao@yahoo.com

373 Công Ty TNHH SXTMXD Điện Trúc Hạ

pahuong@yahoo.com

618 Lê văn khƣơng p.Thới A. Q.12 118 Khuông Việt, Phƣờng Phú Trung, Quận Tân Phú.TP.HCM 56 Lô L, Cƣ Xá Phú Lâm D, Phƣờng 10, Quận 6, Tp.HCM 5/105/1G Nơ Trang Long, P.7, Q. Bình Thạnh, Tp.HCM 170/1 Tân Thới Nhất 5, Phƣờng Tân Thới Nhất, Quận 12, HCM

374

công ty TNHH startup coaching

thuytngan@yahoo.com

375 Công ty TNHH STD&S

tridiem@gmail.com

376 Công ty TNHH SX - TM HẠ PHONG

hoangphuc@yahoo.com

377 Công ty TNHH SX - TM Phú Phú Vinh

dai2410@gmail.com

378 Công Ty TNHH SX TM Quân Diệu

quynhinh@yahoo.com

379 Công ty TNHH SX TM VA DA

hahai@gmail.com

số 10 Phan Đăng lƣu, W. Bình Thạnh 39/5 Sƣơng Nguyệt Anh, P.Bến Thành, Q.1, TPHCM Lô I14 đƣờng B1, KDC Tân Thới Hiệp, P.Tân Thới Hiệp, Q.12 987 Kha Vạn Cân, Khu phố 1, Phƣờng Linh Tây, Quận Thủ Đức, Tp.HCM 83/131 Năm Châu phƣờng 11 quận Tân Bình TPHCM 56 Lô L, Cƣ xá Phú Lâm D, Phƣờng 10, Quận 6, TP.HCM

380 Công ty TNHH SX TM và DV cân điện tử Hƣng Thịnh

thanhhieu@gmail.com

381 Công Ty TNHH SX TM XD Minh Phát Lộc

thanhtnaha@yahoo.com

187 D1, p25, quận Bình Thạnh 5/105/1G Nơ Trang Long, P.7, Quận Bình Thạnh, TP.HCM

382 Công ty TNHH SX-TM Tân Quang Minh

thuha@gmail.com

383 Công ty TNHH Tân Trung Nghiã

minhquoc2@yahoo.com

Đƣờng 2F, Khu công nghiệp Vĩnh Lộc, xã Vĩnh Lộc, huyện Bình Chánh, TP.HCM D731A - Tổ 3 - khu phố 4,P. Long Bình,BH- ĐN

384 Công ty TNHH Tin Học Phúc Nguyên

kimngan@gmail.com

27Bis Bàn Cờ, Phƣờng 3, Quận 3, TP.HCM

CÔNG TY TNHH TM - DV VẬN TẢI LIÊN VIỆT NAM

385

hoanganh@gmail.com

60/8 ĐƢỜNG 18, P. HIỆP BÌNH CHÁNH, TP. HCM

386 Công ty TNHH TM DV Hồng Vân

hoangvu@gmail.com

421 Điện Biên Phủ, P.3, Q.3, TP.HCM

387

công ty TNHH TM DV SX Hòang phú anh

vangiang@gmail.com

381/27 Tân Hƣơng Tân Qúy Tân Phú

388 Công ty tnhh tm dv Thiên Phát

saomai@yahoo.com

126/7 quốc lộ 22, p. tân thới nhất

389 Công ty TNHH TM DV Trí Hùng Việt

namy9271@yahoo.com

411/2 kênh Tân Hóa, P. Hòa Thạnh, Q.Tân Phú

390 Công ty TNHH TM DV Viễn Thông Hai Kết Nối

thuyanh@gmail.com

391 Công Ty TNHH TM DV Viễn Thông Thiên Tú

quynhanh@gmail.com

392 Công ty TNHH TM Kỹ Thuật Y Tế Vạn Xuân

thuydiem@gmail.com

393 Công ty TNHH TM MON

dtdung@gmail.com

394

công ty TNHH TM Mỹ Phƣơng

nguyenlhdung@gmail.com

395 Công Ty TNHH TM VT XD Thiên Hoàng Phát

vutrunghieu@gmail.com

396

công ty TNHH TM&DV Đại Phát

dtduyenhong@gmail.com

397 CÔNG TY TNHH TM_DV CÁT TƢỜNG

hoanhuy@gmail.com

398 Công ty TNHH TM-DV Bách Tùng Gia

tranthanhhuy@gmail.com

399 Công ty TNHH TM-DV Cát Tƣờng

nguyendangk@gmail.com

400 Công ty TNHH TM-DV Kỹ Thuật Thanh Qiuang

nhlam@gmail.com

U8 Bạch Mã, Phƣờng 5, Quận 10, TP.HCM Số 8 Nguyễn Thị Huỳnh, P8, Quận Phú Nhuận, TP.HCM 319-C13 Khu thƣơng mại Thuận Việt Lý Thƣờng Kiệt, Phƣờng 15, Quận 11, TP HCM 350/17 Nguyễn Trọng Tuyển, Phƣờng 2, Quận Tân Bình 73-75Đƣờng số 6, KP.Hƣng phƣớc 4,P.Tân Phong, Q7, TPHCM 54/4 Ký Con, P. Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP HCM 551/258 Lê Văn Khƣơng, Khu phố 5, P. Hiệp Thành, Q.12, Tp.HCM 114/5 ĐỀ THÁM , PHƢỜNG CẦU ÔNG LÃNH, QUẬN 1 207/15 Lê Văn Thọ,Phƣờng 9,Quận Gò Vấp,Thành phố HCM 114/5 Đề Thám,phƣờng Cầu Ông Lãnh, Q.1,TP HCM 34/23 Trần Thái Tông, P.15, Q.Tân Bình, TP.HCM

401 Công ty TNHH TM-DV Sao Nam An

tramy@gmail.com

27/4-6 Kinh Dƣơng Vƣơng, Q6,TP.HCM

402 Công ty TNHH TM-DV Sơn Hữu

ngocnam@gmail.com

403

công ty TNHH TM-DV Trí Hùng Việt

kieuanh@gmail.com

404 Công ty TNHH TM-DV Vận Tải Liên Việt Nam

thanhmai2010@yahoo.com

Lầu 9, 39B, Trƣờng Sơn, Tân Bình, TP.HCM 411/2 Kênh Tân Hóa, P. Hòa Thạnh, Q. Tân Phú, TP.HCM 60/8 đƣờng 18, khu phố 3, Bình Chánh, q.Thủ Đức, TP.HCM

405 Công ty TNHH TM-DV XNK cà phê phúc an khang

diemmy976107@yahoo.com

406 Công ty TNHH TMDV XNK Song Khang

caoquangnam@yahoo.com

hognnhung@yahoo.com

12 Lý Chiêu Hoàng P10, Q6, TP.HCM 43/4A1 đƣờng TA13, khu phố 6, phƣờng Thới An, quận 12, HCM 34/23 Trần Thái Tông, Phƣờng 15, Q. Tân Bình, TP. HCM

407 Công ty TNHH TM-DV-KT Thanh Quang

PHỤ LỤC 4.1 : KẾT QUẢ THỐNG KÊ MÔ TẢ

Bảng K t quả khảo sát theo loại hình doanh nghiệp

Loại hình Doanh nghiệp Số phiếu Tỷ lệ %

Công ty TNHH Công ty Cổ phần Doanh nghiệp tƣ nhân Doanh nghiệp Nhà nƣớc Công ty liên doanh Khác 168 115 21 47 16 26 42,7 29,3 5,3 12,0 4,1 6,6

Bảng K t quả khảo sát số lượng nhân viên theo giới tính

Giới tính Số phiếu Tỷ lệ %

Nam Nữ 128 265 32,6 67,4

Bảng K t quả khảo sát số lượng nhân viên theo vị trí công tác

Vị trí công tác Số phiếu Tỷ lệ %

180 142 26 45 45,8 36,1 6,7 11,4

Kế toán viên Kế toán trƣởng Nhà quản lý Vị trí (nghề nghiệp) khác

Bảng K t quả khảo sát kinh nghiệm công tác k toán

Thời gian Số phiếu Tỷ lệ %

Từ 2 đến 5 năm Từ hơn 5 đến 10 năm Từ hơn 10 đến 15 năm Khác 132 223 34 4 33,6 56,7 8,7 1,0

PHỤ LỤC 4.2: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ

a. Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA các biến độc lập

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.

,672

Approx. Chi-Square

2898,339

190

df

Bartlett's Test of Sphericity

,000

Sig.

Bảng hệ số KMO

Bảng Kết quả phân tích EFA các biến độc lập

Biến

Nhân tố

quan

1

2

4

5

6

7

3

sát

,914

KC2

,876

KC3

,844

KC1

,798

CD2

,788

CD1

,720

CD4

,655

CD3

,873

RR2

,857

RR1

,698

RR3

,840

TI1

,826

TI2

,627

TI3

,922

DM2

,912

DM1

,788

DT2

,746

DT3

,501

DT1

,852

TL1

,787

TL2

Bảng phương sai trích

Total Variance Explained

Initial Eigenvalues

Compo nent

Extraction Sums of Squared Loadings

Rotation Sums of Squared Loadings

Total

Cumulative % Total

Cumulative % Total

Cumulative %

% of Variance

% of Variance

% of Variance

1

3,819

19,096

19,096

3,819

19,096

19,096

2,574

12,868

12,868

2

2,605

13,026

32,122

2,605

13,026

32,122

2,401

12,006

24,874

3

2,263

11,314

43,436

2,263

11,314

43,436

2,039

10,193

35,067

4

1,675

8,373

51,809

1,675

8,373

51,809

1,988

9,940

45,007

5

1,455

7,276

59,085

1,455

7,276

59,085

1,813

9,067

54,075

6

1,213

6,063

65,149

1,213

6,063

65,149

1,654

8,270

62,344

7

1,064

5,320

70,469

1,064

5,320

70,469

1,625

8,125

70,469

8

4,187

74,656

,837

9

3,513

78,168

,703

10

3,191

81,360

,638

11

3,112

84,472

,622

12

2,718

87,190

,544

13

2,487

89,677

,497

14

2,259

91,935

,452

15

1,864

93,799

,373

16

1,763

95,563

,353

17

1,577

97,140

,315

18

1,273

98,413

,255

19

,871

99,283

,174

20

,717

100,000

,143

b. Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA các biến phụ thuộc

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.

Bartlett's Test of Sphericity

Approx. Chi-Square df Sig.

,569 987,200 55 ,000

Bảng hệ số KMO

Nhân tố

Biến quan sát

3

4

1

2

,873

Bảng Kết quả phân tích EFA các biến phụ thuộc

CB1

,825

CB2

,766

TH1

,677

TH2

,598

TH3

,523

TH4

,783

DL3

,755

DL1

,688

DL2

,896

KS2

,877

KS1

Bảng phương sai trích

Total Variance Explained

Initial Eigenvalues

Extraction Sums of Squared Loadings

Rotation Sums of Squared Loadings

Com pon ent

Total

Total % of

Total % of

% of Variance

Cumulative %

Cumulativ e %

Variance

Cumulative %

Varianc e

1

2,520

22,908

22,908

2,520

22,908

22,908

1,957

17,787

17,787

2

1,701

15,467

38,375

1,701

15,467

38,375

1,805

16,407

34,195

3

1,516

13,782

52,157

1,516

13,782

52,157

1,675

15,228

49,423

4

1,355

12,316

64,473

1,355

12,316

64,473

1,655

15,049

64,473

5

,998

9,077

73,550

6

,729

6,630

80,180

7

,623

5,663

85,843

8

,536

4,876

90,719

9

,440

3,996

94,716

10

,328

2,978

97,694

11

,254

2,306

100,000

PHỤ LỤC 4.3 :

KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH THANG ĐO BẰNG CRONBACH’S ALPHA

Kết quả Cronbach’s Alpha các nhân tố độc lập:

 Tôn trọng thứ bậc (KC)

Cronbach's Alpha

N of Items

3

K t quả Cronbach’s Alpha nhân tố Tôn trọng thứ bậc

0,895

Biến quan sát

Trung bình thang đo nếu loại biến

Phƣơng sai thang đo nếu loại biến

Tương quan bi n - tổng

Cronbach's Alpha nếu loại biến

7,35

4,734

,734

,900

KC1

7,12

4,301

,852

,799

KC2

7,20

4,394

,796

,848

KC3

 Tính cộng đồng (CD)

Cronbach's Alpha

N of Items

4

K t quả Cronbach’s Alpha nhân tố Tính cộng đồng

0,747

Biến quan sát

Trung bình thang đo nếu loại biến

Phƣơng sai thang đo nếu loại biến

Tương quan bi n - tổng

Cronbach's Alpha nếu loại biến

10,22

8,486

,602

,653

CD1

9,88

9,228

,563

,678

CD2

10,03

9,780

,471

,726

CD3

9,93

8,860

,534

,694

CD4

 Tính thích ứng (RR)

Cronbach's Alpha

N of Items

3

K t quả Cronbach’s Alpha nhân tố Tính thích ứng

0,754

Biến quan sát

Trung bình thang đo nếu loại biến

Phƣơng sai thang đo nếu loại biến

Tương quan bi n - tổng

Cronbach's Alpha nếu loại biến

5,59

1,575

,614

,635

RR1

5,82

1,393

,668

,567

RR2

7,15

1,926

,482

,778

RR3

 Tâm l trọng tình (TI)

Cronbach's Alpha

N of Items

3

K t quả Cronbach’s Alpha nhân tố Tâm l trọng tình

0,689

Biến quan sát

Trung bình thang đo nếu loại biến

Phƣơng sai thang đo nếu loại biến

Tương quan bi n - tổng

Cronbach's Alpha nếu loại biến

8,49

2,128

,602

,485

TI1

8,65

2,044

,576

,505

TI2

8,63

2,167

,366

,793

TI3

 Lối sống dung hòa (DT)

Cronbach's Alpha

N of Items

3

K t quả Cronbach’s Alpha nhân tố Lối sống dung hòa

0,600

Biến quan sát

Trung bình thang đo nếu loại biến

Phƣơng sai thang đo nếu loại biến

Tương quan bi n - tổng

Cronbach's Alpha nếu loại biến

7,28

3,381

,365

,544

DT1

7,05

3,470

,439

,430

DT2

6,90

3,607

,395

,495

DT3

 Khả năng kiềm ch đam mê (DM)

Cronbach's Alpha

N of Items

2

K t quả Cronbach’s Alpha nhân tố Khả năng kiềm ch đam mê

0,858

Biến quan sát

Trung bình thang đo nếu loại biến

Phƣơng sai thang đo nếu loại biến

Tương quan bi n - tổng

Cronbach's Alpha nếu loại biến

2,71

1,139

,752

.

DM1

2,64

1,067

,752

.

DM2

 Định hướng dài hạn (TL)

Cronbach's Alpha

N of Items

2

K t quả Cronbach’s Alpha nhân tố Định hướng dài hạn

0,675

Biến quan sát

Trung bình thang đo nếu loại biến

Phƣơng sai thang đo nếu loại biến

Tương quan bi n - tổng

Cronbach's Alpha nếu loại biến

3,43

1,113

,509

.

TL1

3,72

1,064

,509

.

TL2

Kết quả Cronbach’sAlpha các nhân tố phụ thuộc

 Thẩm quyền kiểm soát theo Luật (KS)

Cronbach's Alpha

N of Items

2

K t quả Cronbach’s Alpha nhân tố Thẩm quyền kiểm soát theo Luật

0,773

Biến quan sát

Trung bình thang đo nếu loại biến

Phƣơng sai thang đo nếu loại biến

Tương quan bi n - tổng

Cronbach's Alpha nếu loại biến

4,11

1,335

,636

.

KS1

3,49

1,781

,636

.

KS2

 Thực hành k toán thống nhất (TH)

Cronbach's Alpha

N of Items

4

K t quả Cronbach’s Alpha nhân tố hạn ch công bố

0,631

Biến quan sát

Trung bình thang đo nếu loại biến

Phƣơng sai thang đo nếu loại biến

Tương quan bi n - tổng

Cronbach's Alpha nếu loại biến

10,71

8,073

,328

,616

TH1

10,63

8,781

,324

,620

TH2

11,47

5,775

,520

,472

TH3

11,53

6,117

,498

,492

TH4

 Trình bày công bố hạn ch (CB)

Cronbach's Alpha

N of Items

2

K t quả Cronbach’s Alpha nhân tố Thực hành k toán thống nhất

0,795

Biến quan sát

Trung bình thang đo nếu loại biến

Phƣơng sai thang đo nếu loại biến

Tương quan bi n - tổng

Cronbach's Alpha nếu loại biến

CB1

3,69

1,322

,663

CB2

3,61

1,081

,663

 Đo lường khuynh hướng bảo thủ (DL)

Cronbach's Alpha

N of Items

K t quả Cronbach’s Alpha nhân tố Đo lường khuynh hướng bảo thủ

0,600

3

Biến quan sát

Trung bình thang đo nếu loại biến

Phƣơng sai thang đo nếu loại biến

Tương quan bi n - tổng

Cronbach's Alpha nếu loại biến

2,026

,451

8,42

,434

DL1

2,765

,341

8,14

,592

DL2

2,084

,446

8,24

,442

DL3

PHỤ LỤC 4.4 : KẾT QUẢ PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHẲNG ĐỊNH

a. Kết quả phân tích CFA lần 1

Bảng trọng số chưa chuẩn hóa

Hình Phân tích nhân tố khẳng định CFA

Regression Weights: (Group number 1 - Default model)

Biến

Estimate

S.E.

C.R.

P

KC2 <---

KC

1,000

KC3 <---

KC

,947

,040

23,482

***

KC1 <---

KC

,823

,042

19,690

***

CD2 <---

CD

1,000

CD1 <---

CD

1,241

,117

10,579

***

CD4 <---

CD

1,057

,108

9,800

***

CD3 <---

CD

,833

,095

8,740

***

Biến

Estimate

S.E.

C.R.

P

RR2 <---

RR

1,000

RR1 <---

RR

,770

,076

10,105

***

RR3 <---

RR

,522

,059

8,890

***

TI1 <---

TI

1,000

TI2 <---

TI

1,011

,094

10,812

***

TI3 <---

TI

,629

,084

7,467

***

DM2 <---

DM

1,000

DM1 <---

DM

,992

,172

5,759

***

DT2 <---

DT

1,000

DT3 <---

DT

,857

,128

6,710

***

DT1 <---

DT

1,152

,156

7,404

***

TL1 <---

TL

1,000

TL2 <---

TL

1,207

,159

7,577

***

Bảng trọng số hồi quy chuẩn hóa

Standardized Regression Weights: (Group number 1 - Default model)

Estimate

Estimate

Tác động

Tác động KC2

<---

KC

,939 TI1

<---

TI

,830

KC3

<---

KC

,871 TI2

<---

TI

,787

KC1

<---

KC

,778 TI3

<---

TI

,427

CD2

<---

CD

,663 DM2

<---

DM

,856

CD1

<---

CD

,759 DM1

<---

DM

,878

CD4

<---

CD

,640 DT2

<---

DT

,587

CD3

<---

CD

,550 DT3

<---

DT

,501

RR2

<---

RR

,879 DT1

<---

DT

,614

RR1

<---

RR

,723 TL1

<---

TL

,657

RR3

<---

RR

,543 TL2

<---

TL

,775

b. Kết quả phân tích CFA lần 2

Bảng trọng số chưa chuẩn hóa

Hình Phân tích nhân tố khẳng định CFA lần 2

Regression Weights: (Group number 1 - Default model)

Estimate

S.E.

C.R.

P

1,000

KC2 <---

KC

***

,948

,040

23,477

KC

KC3 <---

***

,822

,042

19,676

KC

KC1 <---

1,000

CD

CD2 <---

***

1,240

,117

10,577

CD

CD1 <---

***

1,056

,108

9,800

CD

CD4 <---

***

,833

,095

8,746

CD

CD3 <---

1,000

RR

RR2 <---

,770

,076

10,109

***

RR

RR1 <---

Estimate

S.E.

C.R.

P

RR3 <---

,059

8,888

***

RR

,522

TI1 <---

TI

1,000

TI2 <---

TI

1,003

,121

8,287

***

DM2 <---

DM

1,000

DM1 <---

DM

,996

,175

5,701

***

DT2 <---

DT

1,000

DT3 <---

DT

,855

,127

6,749

***

DT1 <---

DT

1,125

,153

7,373

***

TL1 <---

TL

1,000

TL2 <---

TL

1,221

,162

7,523

***

Bảng trọng số hồi quy chuẩn hóa

Regression Weights: (Group number 1 - Default model)

Estimate

S.E.

C.R.

P

<--- KC

KC2

1,000

KC3

<--- KC

***

,948

,040

23,477

KC1

<--- KC

***

,822

,042

19,676

CD2

<--- CD

1,000

CD1

<--- CD

1,240

,117

10,577

***

CD4

<--- CD

***

1,056

,108

9,800

CD3

<--- CD

***

,833

,095

8,746

RR2

<--- RR

1,000

RR1

<--- RR

***

,770

,076

10,109

RR3

<--- RR

***

,522

,059

8,888

TI1

<--- TI

1,000

TI2

<--- TI

1,003

,121

8,287

***

DM2 <--- DM

1,000

Estimate

S.E.

C.R.

P

DM1 <--- DM

,996

,175

5,701

***

DT2

<--- DT

1,000

DT3

<--- DT

,855

,127

6,749

***

DT1

<--- DT

1,125

,153

7,373

***

TL1

<--- TL

1,000

TL2

<--- TL

1,221

,162

7,523

***

PHỤ LỤC 4.5: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH MÔ HÌNH CẤU TRÚC (SEM)

a. Kết quả phân tích mô hình cấu trúc (SEM- Lần 1)

Bảng trọng số chưa chuẩn hóa

Regression Weights: (Group number 1 - Default model)

Estimate

S.E.

C.R.

P

KS

<--- KC

,063

-,926

-,058

,354

CB

<--- KC

,043

2,282

,098

,022

TH

<--- KC

,027

3,540

,096

***

KS

<--- CD

,111

6,873

,766

***

CB

<--- CD

,064

,951

,061

,342

TH

<--- CD

,034

1,027

,035

,304

DL

<--- CD

,076

1,084

,082

,278

KS

<--- RR

,091

,446

,041

,655

CB

<--- RR

-,201

,062

-3,221

,001

TH

<--- RR

-,060

,032

-1,865

,062

DL

,069

-,657

<--- RR

-,045

,511

KS

<--- TI

,111

1,901

,211

,057

CB

<--- TI

,081

1,371

,112

,170

TH

<--- TI

,044

1,644

,072

,100

DL

,095

-,795

<--- TI

-,076

,427

CB

<--- DT

,137

3,537

,483

***

TH

<--- DT

,069

2,587

,179

,010

DL

<--- DT

,128

1,092

,140

,275

KS

<--- TL

,420

,133

3,143

,002

CB

<--- TL

-,178

,098

-1,812

,070

TH

<--- TL

-,055

,050

-1,086

,277

DL

<--- TL

,264

,114

2,310

,021

KS

<--- DM

-,083

,075

-1,117

,264

CB

<--- DM

,096

,048

2,003

,045

TH

<--- DM

,046

,026

1,768

,077

DL

<--- DM

-,159

,057

-2,783

,005

KC2

<--- KC

1,000

KC3

<--- KC

,039

23,795

,937

***

KC1

<--- KC

,041

19,746

,814

***

Estimate

S.E.

C.R.

P

<--- CD

CD2

1,000

CD1

<--- CD

1,191

,112

10,616

***

CD4

<--- CD

1,129

,110

10,236

***

CD3

<--- CD

,871

,097

9,018

***

RR2

<--- RR

1,000

RR1

<--- RR

,751

,072

10,364

***

RR3

<--- RR

,507

,057

8,901

***

TI1

<--- TI

1,000

TI2

<--- TI

1,019

,108

9,392

***

DM2

<--- DM

1,000

DM1

<--- DM

1,179

,167

7,075

***

DT2

<--- DT

1,000

DT3

<--- DT

,911

,123

7,382

***

DT1

<--- DT

1,079

,140

7,722

***

TL1

<--- TL

1,000

TL2

<--- TL

1,235

,148

8,370

***

KS1

<--- KS

1,000

KS2

<--- KS

,597

,063

9,414

***

CB1

<--- CB

1,000

CB2

<--- CB

1,484

,168

8,856

***

TH1

<--- TH

1,000

TH2

<--- TH

,808

,197

4,096

***

DL1

<--- DL

1,000

DL2

<--- DL

,484

,085

5,728

***

TH3

<--- TH

2,892

,529

5,464

***

TH4

<--- TH

2,990

,547

5,463

***

DL3

<--- DL

,764

,123

6,195

***

b. Kết quả phân tích mô hình cấu trúc (SEM- hiệu chỉnh)

Bảng trọng số chưa chuẩn hóa

Regression Weights: (Group number 1 - Default model)

Estimate

S.E. C.R.

P

<--- KC

CB

,034

2,650

,008

,090

<--- KC

TH

,024

3,323

***

,080

<--- CD

KS

,097

6,710

***

,650

CB

<--- RR

-,183

,055

-3,317

***

TH

<--- RR

-,066

,029

-2,244

,025

<--- DT

CB

,125

3,627

***

,455

<--- DT

TH

,056

3,308

***

,184

<--- TL

KS

,110

4,017

***

,441

CB

<--- TL

-,147

,068

-2,152

,031

<--- TL

DL

,075

4,231

***

,319

<--- DM

CB

,039

2,761

,006

,107

<--- DM

TH

,022

2,230

,026

,050

DL

<--- DM

-,146

,053

-2,769

,006

KC2

<--- KC

1,000

KC3

<--- KC

,039 24,077

***

,942

KC1

<--- KC

,041 19,847

***

,818

CD2

<--- CD

1,000

CD1

<--- CD

1,328

,125 10,624

***

CD4

<--- CD

,098 10,064

***

,984

CD3

<--- CD

,106

9,060

***

,961

RR2

<--- RR

1,000

RR1

<--- RR

,069 11,457

***

,795

RR3

<--- RR

,055

9,598

***

,528

DM2

<--- DM

1,000

Estimate

S.E. C.R.

P

<--- DM

DM1

1,121

,130

8,638

***

DT2

<--- DT

1,000

DT3

<--- DT

,934

,143

6,518

***

DT1

<--- DT

1,266

,169

7,508

***

TL1

<--- TL

1,000

TL2

<--- TL

1,179

,136

8,700

***

KS1

<--- KS

1,000

KS2

<--- KS

,596

,068

8,757

***

CB1

<--- CB

1,000

CB2

<--- CB

2,092

,342

6,109

***

TH1

<--- TH

1,000

TH2

<--- TH

,742

,182

4,076

***

DL1

<--- DL

1,000

DL2

<--- DL

,518

,087

5,923

***

TH3

<--- TH

3,399

,707

4,808

***

TH4

<--- TH

3,926

,825

4,759

***

DL3

<--- DL

,802

,128

6,285

***

HTKT

<--- KS

1,000

HTKT

<--- CB

1,000

HTKT

<--- TH

1,000

HTKT

<--- DL

1,000

Bảng trọng số chuẩn hóa

Standardized Regression Weights: (Group number 1 - Default model)

Tác động

Estimate

Estimate

Tác động

CB

<--- KC

,155 DM2

<--- DM

,809

TH

<--- KC

,282 DM1

<--- DM

,931

KS

<--- CD

,401 DT2

<--- DT

,520

,487

<--- RR

-,207 DT3

<--- DT

CB

,598

<--- RR

-,153 DT1

<--- DT

TH

,665

<--- DT

,429 TL1

<--- TL

CB

,794

<--- DT

,357 TL2

<--- TL

TH

,968

<--- TL

,242 KS1

<--- KS

KS

,659

<--- TL

-,170 KS2

<--- KS

CB

,590

<--- TL

,317 CB1

<--- CB

DL

1,106

<--- DM

,151 CB2

<--- CB

CB

,266

<--- DM

,146 TH1

<--- TH

TH

,240

<--- DM

-,177 TH2

<--- TH

DL

,708

<--- KC

,941 DL1

<--- DL

KC2

,461

<--- KC

,866 DL2

<--- DL

KC3

,703

<--- KC

,765 TH3

<--- TH

KC1

,836

<--- CD

,655 TH4

<--- TH

CD2

,580

<--- CD

,782 DL3

<--- DL

CD1

,720

<--- CD

,597 HTKT <--- KS

CD4

,342

<--- CD

,620 HTKT <--- CB

CD3

,166

<--- RR

,871 HTKT <--- TH

RR2

,398

<--- RR

,728 HTKT <--- DL

RR1

<--- RR

,543

RR3

PHỤ LỤC 4.5 Tóm tắt kết quả kiểm định các giả thuyết

Giả thiết nghiên cứu

Có ý nghĩa thống kê (P<0.05)

Không

H1A: thuận chiều với Thẩm quyền kiểm soát theo Luật định

Đạt

H1B: thuận chiều với Thực thi thống nhất H1 Tôn trọng thứ bậc

H1D: thuận chiều với Hạn ch công bố (Bí mật) thông tin H2A: thuận chiều với Thẩm quyền kiểm soát theo Luật định,

Đạt Đạt Không Không Không

H2 Tính cộng đồng H2B: thuận chiều với Thực thi thống nhất H2C: thuận chiều với, Đo lường bảo thủ H2D: thuận chiều với Hạn ch công bố (Bí mật) thông tin

Đạt

H3B: thuận chiều với Thực hành thống nhất

Không

H3C: thuận chiều với Đo lường bảo thủ, H3: Lối sống dung hòa

Đạt

H3D: thuận chiều với Hạn ch công bố (Bí mật) thông tin

H4A : ngược chiều với kiểm soát theo luật định

Không Đạt Không Đạt

H4: Tính thích ứng

Đạt

H4B : ngược chiều với Thực hành thống nhất H4C: ngược chiều với đo lường bảo thủ H4D : ngược chiều với hạn ch công bố (Bí mật) thông tin H5A : thuận chiều với kiểm soát theo luật định

Không

H5B : thuận chiều Thực hành thống nhất

Đạt

H5C: thuận chiều đo lường bảo thủ H5: Định hướng tương lai

Đạt

Không Đạt

H5D : ngược chiều với hạn ch công bố thông tin

Đạt

H6: Kiềm ch Đam mê

H6A : thuận chiều với kiểm soát theo luật định H6B : thuận chiều Thực hành thống nhất H6C : thuận chiều đo lường bảo thủ. Bác bỏ giả thuyết H6C,chấp nhận k t quả Kiềm ch đam mê tác động ngược chiều đ n đo lường bảo thủ.(p=0.006, Độ tin cậy 99,4%)

Đạt

Không

H6D: thuận chiều hạn ch công bố thông tin H7A : ngược chiều với với kiểm soát theo luật định

Không

H7B : ngược chiều Thực hành thống nhất

Không

H7: Tâm lý trọng tình H7C : ngược chiều hạn ch công bố thông tin

Không

H7D : thuận chiều với đo lường bảo thủ