BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN THỊ NHƢ HƢƠNG
CÁC NHÂN TỐ THUỘC MÔI TRƢỜNG VĂN HOÁ ẢNH HƢỞNG ĐẾN ĐẶC TÍNH CỦA HỆ THỐNG KẾ TOÁN VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2015
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN THỊ NHƢ HƢƠNG
CÁC NHÂN TỐ THUỘC MÔI TRƢỜNG VĂN HOÁ ẢNH HƢỞNG ĐẾN ĐẶC TÍNH CỦA HỆ THỐNG KẾ TOÁN VIỆT NAM
Chuyên ngành: KẾ TOÁN
Mã số: 60340301
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS TS. TRẦN PHƢỚC
Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2015
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan luận văn thạc sĩ kinh tế “Các nhân tố thuộc môi trƣờng
văn hóa ảnh hƣởng đến đặc tính của hệ thống kế toán Việt Nam” là
công trình nghiên cứu của tôi.
Những thông tin đƣợc sử dụng chỉ rõ nguồn trích dẫn trong danh mục tài
liệu tham khảo. Kết quả nghiên cứu này chƣa đƣợc công bố trong bất kỳ
công trình nghiên cứu nào từ trƣớc đến nay và hoàn toàn chịu trách nhiệm
về tính xác thực của luận văn.
Tp.HCM, ngày 15 tháng 5 năm 2015
Tác giả
Nguyễn Thị Nhƣ Hƣơng
MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, từ viết tắt
Danh mục bảng biểu, hình vẽ, sơ đồ
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU ......................................... 6
1.1. CÁC NGHIÊN CỨU TRONG NƢỚC ................................................................... 6
1.2. CÁC NGHIÊN CỨU NƢỚC NGOÀI .................................................................... 7
1.3. NHẬN XÉT VỀ CÁC NGHIÊN CỨU TRƢỚC VÀ XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ
CẦN NGHIÊN CỨU ....................................................................................................... 12
1.3.1. Nhận xét các nghiên cứu trong nước .................................................... 12
1.3.2. Nhận xét các nghiên cứu nước ngoài .................................................... 13
1.3.3. Xác định khoảng trống nghiên cứu ....................................................... 14
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 .............................................................................. 15
CHƢƠNG 2 : CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ TÁC ĐỘNG CỦA MÔI
TRƢỜNG VĂN HÓA ĐẾN KẾ TOÁN ...................................................... 16
2.1. VĂN HÓA VÀ ĐẶC TRƢNG MÔI TRƢỜNG VĂN HÓA VIỆT NAM ......... 16
2.1.1. Văn hóa ................................................................................................... 16
2.1.2. Cơ sở văn hoá Việt Nam ......................................................................... 19
2.2. HỆ THỐNG KẾ TOÁN VÀ GIẢ THUYẾT VỀ GIÁ TRỊ KẾ TOÁN PHẢN
ÁNH TỪ HỆ THỐNG VĂN HÓA XÃ HỘI ................................................................. 27
2.2.1. Hệ thống kế toán ..................................................................................... 27
2.2.2. Giả thuyết về giá trị kế toán phản ảnh từ hệ thống giá trị xã hội -
Thông lệ kế toán tại Việt Nam ................................................................................. 31
2.3. CÁC NHÂN TỐ THUỘC MÔI TRƢỜNG VĂN HOÁ ẢNH HƢỞNG ĐẾN
KẾ TOÁN VIỆT NAM ................................................................................................... 37
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 .............................................................................. 43
CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................ 44
VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU .................................................................... 44
3.1. KHUNG NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN VĂN ........................................................ 44
3.1.1. Thiết kế nghiên cứu ................................................................................ 44
3.1.2 Giả thuyết nghiên cứu ............................................................................ 46
3.2. XÂY DỰNG MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ............................................................. 46
3.2.1. Nghiên cứu bằng phương pháp định tính ............................................. 46
3.2.2. Nghiên cứu bằng phương pháp định lượng .......................................... 55
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 .............................................................................. 57
CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU, THẢO LUẬN VÀ GỢI Ý
GIẢI PHÁP .................................................................................................... 58
4.1. TỔNG HỢP KẾT QUẢ KHẢO SÁT ................................................................... 58
4.2. THỐNG KÊ MÔ TẢ.............................................................................................. 59
4.2.1. Các nhân tố thuộc môi trường văn hóa ................................................. 59
4.2.2. Đặc trưng của hệ thống kế toán Việt Nam ............................................ 63
4.3. PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ EFA ....................................................... 65
4.3.1. Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA các biến độc lập ................ 65
4.3.2. Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA các biến phụ thuộc ........... 65
4.4. ĐÁNH GIÁ ĐỘ TIN CẬY CỦA THANG ĐO THÔNG QUA HỆ SỐ
CRONBACH’S ALPHA ................................................................................................. 66
4.4.1. Kết quả Cronbach’s Alpha các nhân tố độc lập .................................... 66
4.4.2. Kết quả Cronbach’sAlpha các nhân tố phụ thuộc ................................ 66
4.5. PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHẲNG ĐỊNH (CFA) ................................................ 67
4.6. PHÂN TÍCH MÔ HÌNH CẤU TRÚC (SEM) ..................................................... 68
4.7. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG DỰA VÀO KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH .................. 70
4.8. GỢI Ý GIẢI PHÁP VẬN DỤNG MÔ HÌNH ẢNH HƢỞNG CỦA CÁC
YẾU TỐ MÔI TRƢỜNG VĂN HÓA ĐẾN KẾ TOÁN VIỆT NAM .......................... 77
4.8.1. Quan điểm vận dụng kết quả mô hình nghiên cứu .............................. 77
4.8.2. Gợi ý dự báo sự phát triển của KTVN dưới góc nhìn văn hóa ............. 77
4.8.2.1. Gợi ý giải pháp để nâng cao tính chuyên nghiệp của kế toán ....... 80
4.8.2.2. Gợi ý giải pháp để thống nhất nguyên tắc, vận dụng linh hoạt
trong thực hành kế toán ........................................................................................... 81
4.8.2.3. Gợi ý giải pháp để đo lường phù hợp theo xu hướng phát triển
của kế toán quốc tế ................................................................................................... 82
4.8.2.4. Gợi ý giải pháp để nâng cao chất lượng và minh bạch thông tin
tài chính kế toán ....................................................................................................... 82
KẾT LUẬN CHƢƠNG 4 .............................................................................. 75
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................. 76
5.1. KẾT LUẬN ............................................................................................................. 76
5.2. KIẾN NGHỊ ............................................................................................................ 83
5.2.1. Đối với cơ quan quản lý Nhà nước ........................................................ 83
5.2.2. Đối với hội nghề nghiệp ......................................................................... 84
5.2.3. Đối với doanh nghiệp ............................................................................. 85
5.2.4. Đối với nơi đào tạo .................................................................................. 85
5.3. Các hạn chế của đề tài và hƣớng nghiên cứu tiếp theo....................................... 85
KẾT LUẬN CHƢƠNG 5 .............................................................................. 87
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, TỪ VIẾT TẮT
PHẦN TIẾNG VIỆT
BTC: Bộ Tài chính
CMKT: Chuẩn mực kế toán
CĐKT: Chế độ kế toán
KTVN: thông lệ kế toán Việt Nam
KC: Tôn trọng thứ bậc
CD: Tính cộng đồng
DT: Lối sống dung hòa
RR: Tính thích ứng
TL: Định hƣớng dài hạn
DM: Khả năng kiềm chế đam mê
TI: Tâm lý trọng tình
KS: Kiểm soát theo Luật định
TH: Thực hành thống nhất
DL: Đo lƣờng bảo thủ
CB: Hạn chế công bố
PHẦN TIẾNG NƢỚC NGOÀI
IFRS: International Financial Reporting Standard: CM BCTC quốc tế.
IAS: International Accounting Standards: CMKT quốc tế.
IASB: International Accounting Standard Board: Hội đồng CMKT quốc tế.
VAS: Vietnamese Accounting Standard: CMKT Việt Nam.
VAA: Vietnam Association of Accountants and Auditors:
Hội kế toán Kiểm toán Việt Nam
DANH MỤC BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, HÌNH
BẢNG BIỂU Trang
Bảng 2.1: Các tổ chức kế toán ở Việt Nam ............................................................ 27
Bảng 2.2: Ma trận các mối quan hệ của các giá trị kế toán với giá trị xã hội ........ 38
Bảng 2.3: Bảng mô tả mở rộng các mối quan hệ giữa Văn hóa và kế toán của mô
hình Hofstede-Gray ................................................................................................. 40
Bảng 2.4: Bảng liên kết mối quan hệ cơ sở văn hóa Việt Nam và các yếu tố kế toán42
Bảng 4.1: Thống kê mô tả các nhân tố cơ sở văn hóa Việt Nam ........................... 59
Bảng 4.2: Thống kê mô tả các biến thuộc đặc trƣng của kế toán Việt Nam .......... 63
Bảng 4.3: Bảng chi tiết kết quả các ảnh hƣởng của văn hóa đến kế toán ............. 70
HÌNH ẢNH Trang
Hình 2.1: Cấu trúc của hệ thống văn hóa – GS Trần Ngọc Thêm ......................... 20
Hình 3.1: Mô hình ảnh hƣởng các nhân tố văn hóa đến kế toán ............................ 54
Hình 4.1: Kết quả Phân tích mô hình cấu trúc (SEM) đã hiệu chỉnh ..................... 69
SƠ ĐỒ Trang
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ quy trình nghiên cứu của luận văn .............................................. 45
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do thực hiện đề tài
Quá trình hội nhập kinh tế thế giới đòi hỏi hệ thống kế toán, kiểm toán phải
đƣợc nghiên cứu, xây dựng phù hợp với thông lệ quốc tế. Khi sự chuyển dịch
vốn đầu tƣ giữa các quốc gia khác đã trở nên phổ biến, các nhà đầu tƣ cần những
nguồn thông tin đáng tin cậy để phân tích, đánh giá và ra quyết định, vì vậy, các
báo cáo tài chính cũng phải đảm bảo tính so sánh giữa các công ty với nhau hoặc
giữa công ty của quốc gia này với quốc gia khác. Điều này chỉ có thể thực hiện
đƣợc nếu các báo cáo tài chính đƣợc lập trên cùng một cơ sở, nguyên tắc chung.
Để phù hợp với xu hƣớng phát triển của kinh tế, hệ thống kế toán của Việt Nam
trong những năm gần đây đã liên tục đƣợc phát triển và hoàn thiện nhằm tiệm
cận với các hệ thống chuẩn mực kế toán quốc tế. Tuy nhiên, quá trình hội tụ kế
toán quốc tế từ chuẩn mực đến thực tiễn là cả một quá trình đầy thử thách bởi
thực trạng việc vận dụng chuẩn mực của từng quốc gia và từng khu vực khác
nhau về phƣơng pháp tiếp cận, tính pháp lý, sự can thiệp của các tổ chức thể chế
chính trị, đặc điểm kinh tế, văn hóa… Việc thay đổi cấp bách ngay các chuẩn
mực kế toán để ép mình vào “chiếc áo” hội tụ quốc tế liệu có phù hợp với thực
hành kế toán hiện tại, hay thực hành kế toán hiện nay có phải là một kết quả tất
yếu bởi sự phát triển của chính trị, văn hoá, xã hội Việt Nam?
Qua tổng quan về các nghiên cứu trƣớc đây tại Việt Nam và nƣớc ngoài, tác
giả đã tìm đƣợc rất nhiều nghiên cứu nhằm xây dựng một chiến lƣợc hội tụ kế
toán Việt Nam với kế toán quốc tế, hay sự hoà hợp với kế toán Việt Nam với kế
toán quốc tế… Tuy nhiên các nghiên cứu chỉ khảo sát, nhận định một cách tổng
quát về sự hoà hợp với kế toán quốc tế mà chƣa phân tích chuyên sâu tác động
của các yếu tố môi trƣờng đến sự thay đổi của hệ thống kế toán. Môi trƣờng văn
hoá là một nhân tố quan trọng ảnh hƣởng đến mọi mặt của xã hội, kể cả kế toán.
Văn hoá của một quốc gia cũng giống nhƣ phần hồn, quyết định suy nghĩ và
hành động của cá nhân, tổ chức hay cộng đồng đó. Dùng thƣớc đo văn hoá làm
2
công cụ để phân tích ảnh hƣởng của nó đến hệ thống kế toán sẽ là một bằng
chứng rõ ràng để mỗi quốc gia tự đánh giá mình và có những bƣớc thay đổi thích
hợp để hội nhập với kế toán quốc tế. Xác định đƣợc khe hỏng này chính là mục
tiêu cần nghiên cứu, tác giả đã chọn đề tài “Các nhân tố thuộc môi trƣờng văn
hoá ảnh hƣởng đến đặc tính của hệ thống Kế toán Việt Nam” làm luận văn Thạc
sĩ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung
Mục tiêu nghiên cứu là tìm hiểu mức độ ảnh hƣởng của môi trƣờng văn hóa
đến kế toán tại Việt Nam. Trên cơ sở lý thuyết văn hóa ảnh hƣởng đến kế toán
của Gray (1988), kết hợp với Cơ sở văn hóa Việt Nam, luận văn tiến hành xây
dựng mô hình lý thuyết nghiên cứu để xác định các nhân tố thuộc môi trƣờng văn
hóa tác động đến kế toán Việt Nam, từ đó đƣa ra một số gợi ý về định hƣớng xây
dựng và phát triển kế toán Việt Nam trong xu thế hội nhập.
2.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống lại các nghiên cứu trƣớc đây về ảnh hƣởng của môi trƣờng văn
hóa đến kế toán.
- Xác định các nhân tố thuộc môi trƣờng văn hóa Việt Nam dựa trên lý
thuyết nền của Hofstede và Cơ sở Văn Hóa Việt Nam.
- Xác định các đặc trƣng của Hệ thống kế toán Việt Nam dựa trên lý thuyết
của Gray (1988) và Perera (1989)
- Xây dựng mô hình nghiên cứu về các nhân tố văn hóa ảnh hƣởng đến đặc
trƣng của hệ thống kế toán
- Phân tích thực trạng đặc trƣng môi trƣờng văn hóa và kế toán tại Việt
Nam thông qua khảo sát và sử dụng công cụ thống kê để đo lƣờng mức độ ảnh
hƣởng của văn hóa đến kế toán.
- Gợi ý về việc dựa vào môi trƣờng văn hóa để dự báo và phát triển hệ
thống kế toán Việt Nam trong tƣơng lai.
3
3. Câu hỏi nghiên cứu
Với mục tiêu nghiên cứu nhƣ trên, các câu hỏi nghiên cứu đặt ra cần giải
quyết đó là:
Câu hỏi 1: Kế toán Việt Nam hiện nay đƣợc đánh giá là có tính chuyên
nghiệp không?
Câu hỏi 2: Việc thực hành, áp dụng các phƣơng pháp kế toán hiện nay theo
hƣớng linh hoạt hay thống nhất?
Câu hỏi 3: Báo cáo tài chính đƣợc trình bày đã minh bạch chƣa?
Câu hỏi 4: Kế toán Việt Nam hiện nay là lạc quan hay bảo thủ?
Câu hỏi 5: Các nhân tố văn hóa có ảnh hƣởng đến đặc điểm kế toán Việt
Nam hiện nay hay không?
Câu hỏi 6: Giá trị văn hoá có thể đƣợc sử dụng nhƣ một tiêu chuẩn phù hợp
để giải thích và dự báo sự phát triển của hệ thống kế toán Việt Nam hay không?
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu: Trong phạm vi nghiên cứu của luận văn, tác giả tập
trung vào nghiên cứu ảnh hƣởng của môi trƣờng văn hóa đến kế toán. Đối tƣợng
nghiên cứu cụ thể:
- Các giá trị văn hoá đƣợc xác định dựa trên việc nghiên cứu cơ sở văn hóa
Việt Nam (Trần Ngọc Thêm, 1997) liên hệ tƣơng đồng với các giá trị văn hóa
theo Hofstede (1980), Hofstede & Michael Bond (1991) và Hofstede & Minkov
(2010)
- Các giá trị kế toán theo mô hình nghiên cứu của Gray (1988) để xác định
đặc điểm của hệ thống kế toán doanh nghiệp Việt Nam.
Phạm vi nghiên cứu: tác giả tập trung nghiên cứu các đặc điểm Hệ thống
kế toán doanh nghiệp Việt Nam
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Việc nghiên cứu thực hiện theo 2 giai đoạn :
- Nghiên cứu sử dụng Phương pháp định tính: Thông qua việc thống kê,
tổng hợp, phân tích tài liệu: thu thập từ các tạp chí kinh tế, các nghiên cứu trƣớc
4
đây để xác định các nhân tố thuộc môi trƣờng văn hóa Việt Nam và các đặc trƣng
của hệ thống Kế toán Việt Nam, cũng bằng phƣơng pháp này, tác giả suy luận và
đề ra mô hình nghiên cứu. Phƣơng pháp này giúp tác giả trả lời câu hỏi nghiên
cứu số 1, 2, 3, 4.
- Nghiên cứu sử dụng Phương pháp định lượng: thu thập dữ liệu, áp dụng
mô hình đã đề ra và dùng SPSS - AMOS để phân tích dữ liệu nhằm đánh giá về
sự phù hợp của sự phát triển kế toán với nền văn hoá Việt Nam. Phƣơng pháp
này giúp tác giả khẳng định từng nhân tố văn hóa sẽ ảnh hƣởng đến đặc trƣng
nào của hệ thống kế toán Việt Nam và trọng số ảnh hƣởng có lớn hay không, có
thể vận dụng mức độ ảnh hƣởng đó để lập luận, phân tích và dự báo sự phát triển
của Kế toán Việt Nam trong tƣơng lai hay không. Đây chính là phƣơng pháp
giúp tác giả trả lời câu hỏi nghiên cứu số 5 và 6.
Mẫu và thông tin mẫu: Khảo sát định lƣợng tại khu vực Thành Phố Hồ Chí
Minh. Đối tƣợng chọn mẫu là những ngƣời làm việc trong các doanh nghiệp ở
TP.Hồ Chí Minh, tiến hành phỏng vấn trực tiếp bằng bảng câu hỏi và gửi khảo
sát qua google.document. Mô hình đo lƣờng gồm 31 biến quan sát, sử dụng thang
đo Likert 5 bậc khoảng (từ 1: hoàn toàn không đồng ý đến 5: hoàn toàn đồng ý)
để lƣợng hóa và 07 giả thiết. Thu thập 393 mẫu đƣa vào phân tích.
Thu thập và phân tích dữ liệu : Sử dụng kỹ thuật xử lý dữ liệu bằng phần
mềm SPSS 20 và AMOS Graphics, tiến hành kiểm định thông qua các bƣớc: (1)
đánh giá sơ bộ thang đo, phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor
Analysis) để xác định độ hội tụ (factor loading) và tính phân biệt của các nhóm
nhân tố; đo lƣờng độ tin cậy của biến đo lƣờng bằng hệ số Cronbach Alpha, (2)
kiểm định các thang đo với dữ liệu thu thập bằng phân tích khẳng định CFA, (3)
Phân tích mô hình cấu trúc tuyến tính (SEM) nhằm xác định mức độ ảnh hƣởng
của các nhân tố văn hóa đến kế toán.
6. Những đóng góp khoa học và thực tiễn của luận văn
Hệ thống hóa cơ sở lý luận về cơ sở văn hóa và mối quan hệ giữa môi
trƣờng văn hóa với kế toán
5
Xác định mô hình các nhân tố văn hóa ảnh hƣởng đến kế toán Việt Nam.
Trên cơ sở kết quả nghiên cứu các nhân tố thuộc môi trƣờng văn hóa tác
động đến kế toán Việt Nam, luận văn đã đƣa ra một số gợi ý để các cơ quan ban
hành chế độ kế toán, chuẩn mực kế toán dùng tham khảo để giải thích và dự đoán
về sự phát triển của kế toán Việt Nam trong tƣơng lai.
7. Kết cấu của luận văn
Luận văn ngoài phần mở đầu, kết luận và các danh mục tài liệu tham khảo,
nội dung đƣợc chia làm 5 chƣơng nhƣ sau:
Chương 1: Tổng quan về nghiên cứu.
Chương 2: Cơ s l thuy t về tác động của môi trường văn hoá và k toán
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu và mô hình nghiên cứu
Chương 4: K t quả nghiên cứu, thảo luận k t quả và gợi giải pháp
Chương 5: K t luận và ki n nghị
6
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU
Chƣơng 1 trình bày tổng quan về các công trình nghiên cứu của các tác giả
trong nƣớc và ngoài nƣớc về các vấn đề liên quan đến văn hóa ảnh hƣởng đến
đặc trƣng kế toán, sự thay đổi của kế toán. Qua đó, tác giả xác định khe hở
nghiên cứu làm cơ sở cho việc lựa chọn nội dung và mục tiêu nghiên cứu của
luận văn.
1.1. CÁC NGHIÊN CỨU TRONG NƢỚC
[1] Nghiên cứu “Phân tích các nhân tố tác động đ n hệ thống k toán tại
các quốc gia để xác định phương hướng hòa nhập với các thông lệ k toán quốc
t của Việt Nam”, Vũ Hữu Đức (1999), chuyên đề đã xác định các nhân tố ảnh
hƣởng đến hệ thống kế toán của các quốc gia gồm các nhân tố thuộc môi trƣờng
Pháp lý, môi trƣờng Kinh doanh, môi trƣờng Văn hóa. Đề tài cũng mô tả các
nhân tố này tại Việt Nam và đề xuất các phƣơng hƣớng để Việt Nam hòa nhập
với thông lệ kế toán quốc tế.
[2] Ngoài ra, cũng có nhiều công trình nghiên cứu về vấn đề hội nhập quốc
tế về kế toán nhƣ “Sự hoà hợp giữa chuẩn mực k toán Việt Nam và chuẩn mực
k toán quốc t - Thực trạng, nguyên nhân và định hướng phát triển”. Tạp chí
Kiểm toán số 12/2011 của tác giả PGS.TS Võ Văn Nhị và Ths. Lê Hoàng Phúc
(2011) bài viết góp phần làm rõ thực trạng về sự hòa hợp giữa chuẩn mực kế toán
Việt Nam với chuẩn mực kế toán quốc tế; lý giải những khác biệt giữa VAS với
IAS/IFRS, nêu ra Sự chƣa hòa hợp giữa VAS và IAS/IFRS có những nguyên
nhân trực tiếp và những nguyên nhân thuộc về yếu tố văn hóa xã hội, kinh tế và
pháp luật ảnh hƣởng đến vấn đề chƣa hòa hợp giữa VAS và IAS/IFRS và đề xuất
tiến hành một số giải pháp vừa mang tính cấp bách, vừa mang tính lâu dài, bao
gồm cả giải pháp trực tiếp đối với hệ thống chuẩn mực kế toán và giải pháp thuộc
về môi trƣờng kinh tế, pháp luật.
[3] Nghiên cứu “Mức độ hài hoà giữa chuẩn mực k toán Việt Nam và
chuẩn mực k toán quốc t ”. Tạp chí khoa học và công nghệ, Đại học Đà Nẵng -
Số 5(40).2010, của tác giả Phạm Hoài Hƣơng (2010), Bài viết xác định mức độ
7
hài hòa giữa chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS) và chuẩn mực kế toán quốc tế
(IAS/IFRS) liên quan đến 10 chuẩn mực kế toán chủ yếu có ảnh hƣởng quan
trọng đến báo cáo tài chính. Kết quả phân tích cho thấy tồn tại một khoảng cách
đáng kể giữa IAS/IFRS và VAS, đặc biệt là vấn đề khai báo thông tin. Bài viết
còn đề xuất để tiến tới vận dụng IAS/IFRS một cách đầy đủ, Việt Nam cần từng
bƣớc hoàn thiện môi trƣờng kinh tế và luật pháp phù hợp với yêu cầu của
IAS/IFRS. Chẳng hạn nhƣ thị trƣờng giao dịch tài sản cần phải “minh bạch” và
“hoạt động’” để có thể sử dụng giá trị hợp lý làm cơ sở đo lƣờng giá trị tài sản.
[4] “Tìm ki m một chi n lược cho quá trình hội nhập quốc t về k toán tại
Việt Nam”. Tạp chí phát triển kinh t , tháng 12/2008 của tác giả Vũ Hữu Đức và
Trình Quốc Việt (2008), từ việc xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến sự khác biệt
kế toán giữa các quốc gia, bài viết đề xuất việc phân biệt cách hội nhập quốc tế
cho từng loại hình doanh nghiệp, trong đó phát triển các chuẩn mực có chất
lƣợng cao dựa trên IFRS cho các công ty niêm yết và các doanh nghiệp thuộc
một số lĩnh vực nhạy cảm nhƣ ngân hàng, bảo hiểm. Bài viết nhận định các quốc
gia trên thế giới tuỳ theo đặc điểm của mình có những lựa chọn khác nhau về
chiến lƣợc hội nhập, trong quá trình hội nhập, Việt Nam cần thận trọng trong
việc thay đổi các chuẩn mực kế toán sao cho phù hợp với đặc thù của doanh
nghiệp mình.
[5] Các Luận văn thạc sĩ: “Quá trình hoà hợp - hội tụ k toán quốc t và
phương hướng, giải pháp của Việt Nam” của tác giả Tăng Thị Thanh Thuỷ
(2009), và Luận văn thạc sỹ: “Đề xuất chi n lược hội nhập k toán quốc t cho
Việt Nam” của tác giả Trình Quốc Việt (2009) cũng đề cập đến các nhân tố ảnh
hƣởng đến hệ thống kế toán và văn hoá là một nhân tố quan trọng cần lƣu ý trong
quá trình thay đổi các chuẩn mực kế toán nhằm đi đến sự hoà hợp, hội tụ kế toán
quốc tế.
1.2. CÁC NGHIÊN CỨU NƢỚC NGOÀI
[1] Gray, S.J (1988) “Towards a theory of cultural influence on the
development of accounting systems internationally”. Abacus. Vol. 24: 1-15, trong
8
bài viết này, Gray xác định đƣợc bốn khía cạnh kế toán có thể đƣợc sử dụng để
xác định văn hóa kế toán 1 quốc gia: phát triển nghề nghiệp so với kiểm soát theo
luật định; thống nhất so với linh hoạt; Bảo thủ so với sự lạc quan; bí mật so với
công khai. Gray mở rộng mô hình Hofstede (1980) bằng cách liên kết yếu tố kế
toán với các giá trị và chuẩn mực xã hội.
Gray lập luận rằng bản chất hệ thống kế toán của một quốc gia xuất phát từ
những đặc trƣng của xã hội đó. Tuy nhiên Gray chƣa nghiên cứu thực nghiệm để
kiểm tra lý thuyết của mình.
[2] Eddie, I.A (1990), “Asia Pacific cultural values and accounting
systems”. Asia Pacific International Management Forum. Vol. 16: 22-30. Eddie
thực hiện nghiên cứu thực nghiệm đầu tiên theo mô hình của Gray. Phƣơng pháp
nghiên cứu để kiểm tra lý thuyết bằng cách xây dựng một chỉ số của giá trị kế
toán cho mƣời ba nƣớc Châu Á-Thái Bình Dƣơng và sau đó kết hợp với yếu tố
văn hóa của Hofsteded. Kết quả là có mối quan hệ giữa các yếu tố văn hoá và kế
toán, tuy nhiên các phƣơng pháp đo lƣờng chƣa nghiêm ngặt và chƣa có xác
nhận độc lập, và nhƣ vậy những phát hiện này đã nhanh chóng bị bác bỏ.
[3] Salter, S.B. và F. Niswander. (1995), “Cultural influence on the
development of accounting systems internationally: a test of Gray's (1988)
theory”, Tạp chí Nghiên cứu kinh doanh quốc tế. Vol. 26: 379-397. Salter, S.B.
và F. Niswander mở rộng nghiên cứu của Eddies (1990) dựa trên dữ liệu 29 quốc
gia, sử dụng phân tích hồi quy để kiểm tra giả thuyết của Gray các giá trị kế toán
của Gray là biến phụ thuộc và giá trị văn hóa Hofstede nhƣ biến độc lập. Họ nhận
thấy rằng mô hình của Gray là giải thích tốt nhất trong việc thực hành báo cáo tài
chính thực tế nhƣng tƣơng đối yếu trong việc giải thích cấu trúc chuyên nghiệp.
Họ cũng nhận thấy rằng kết hợp trình độ phát triển của thị trƣờng tài chính và
mức thuế tăng khả năng giải thích của mô hình của Gray. Trong kết luận của họ,
họ đề nghị thử nghiệm thêm và mở rộng của mô hình theo chiều dọc của sự thay
đổi kế toán ở các nƣớc khác nhau là cần thiết để xem trong những yếu tố xác
định là quan trọng nhất để thay đổi kế toán ở các nƣớc khác nhau.
9
[4] Zarzeski, M.T. (1996), "Spontaneous harmonization effects of culture
and market forces on accounting disclosure practices”, Accounting Horizons.
Vol. 10: 18-37. Zarzeski cho rằng không chỉ văn hoá mà còn do yêu cầu chủ sở
hữu quốc tế của công ty ảnh hƣởng đến việc hành nghề kế toán, cụ thể là vấn đề
công bố thông tin kế toán trong mô hình của Gray (1988) sẽ phụ thuộc vào tính
quốc tế của công ty.
[5] Wingate, M.L. (1997). “An examination of cultural influence on audit
environments”. Research in Accounting Regulation. Supp. 1: 129-148. Wingate
chỉ xem xét một yếu tố văn hoá để kiểm tra sự ảnh hƣởng đến việc công bố thông
tin kế toán. Sử dụng dữ liệu độc lập về công khai tài chính là biến phụ thuộc, và
những giá trị văn hoá của Hofstede là biến độc lập áp dụng cho 39 quốc gia,
Wingate phát hiện ra rằng, điều này trái với giả thuyết của Gray (1988). Khoảng
cách quyền lực ảnh hƣởng không đáng kể đến việc công bố thông tin.
[6] Jaggi, B. và P.Y. Low. (2000). “Impact of culture, market forces, and
legal system on financial Disclosures”, Tạp chí Quốc tế về kế toán. Vol. 35: 495-
519. Jaggi và Low xem xét các vấn đề về văn hóa, công bố kế toán và hệ thống
pháp luật kế toán bằng dữ liệu từ 3 quốc gia sử dụng Điển chế Luật (Code Law)
và 3 quốc gia dùng Thông luật (Common Law). Kết quả là: đối với các nƣớc
dùng Common Law, không biến văn hóa nào có ý nghĩa; đối với các nƣớc dùng
Code-law thì tất cả các biến văn hóa có ý nghĩa nhƣng mà chỉ có 1 biến có chiều
hƣớng diễn ra giống nhƣ trong giả thiết của Gray. Jag và Low kết luận không chỉ
giả thiết Gray có yếu tố bí mật với công khai là không phù hợp mà các yếu tố văn
hóa của Hofstede cũng có thể đã lỗi thời. Ngoài ra bởi vì các chỉ số văn hóa (theo
lý thuyết của Hofstede) đƣợc lấy ra cũng chỉ từ 1 công ty IBM nên có thể không
phản ánh đƣợc sự đa dạng của từng nƣớc trong tổng số 39 quốc gia. Kết quả
nghiên cứu cho thấy nền văn hóa có ít hoặc không có ảnh hƣởng đến mức độ
công bố thông tin một khi hệ thống pháp luật đƣợc xem xét.
[7] Iraj Noravesh, Zahra Dianati Dilami và Mohammad S.Bazaz (2007),
“The impact of culture on accounting: does Gray’s model apply to Iran?”,
10
Review of Accounting and Finance, Vol 6:254-272. Mục đích của bài viết này là
để kiểm tra các mối quan hệ giữa các giá trị văn hoá (nhƣ định nghĩa bởi
Hofstede) và các giá trị kế toán (nhƣ mô tả của Gray) tại Iran, kết quả cho thấy là
phù hợp hơn một nửa trong số các giả thuyết của Gray về mối quan hệ giá trị văn
hoá với giá trị kế toán ở Iran. Sự không phù hợp là do nhiều vấn đề nhƣ sự phát
triển bất thƣờng trong kế toán ở Iran, tác động của kinh tế không ổn định, sử
dụng phƣơng pháp kế toán không phù hợp, tác động của quyền sở hữu của chính
phủ , và sự thiếu phát triển thị trƣờng vốn truyền thống có thể là yếu tố xác định
lý do một số các giả thuyết của Gray đã không đƣợc hỗ trợ.
[8] Davood Askarany, “Culture and accounting practices in Turkey” , Int.
J. Accounting, Auditing and Performance Evaluation, Vol. 5, No. 1, 2008. Bài
báo này nghiên cứu những ảnh hƣởng của các giá trị văn hóa đến thực hành kế
toán tại Thổ Nhĩ Kỳ, bằng cách áp dụng lý thuyết của Gray (Gray, 1988) để kiểm
tra việc thực hành kế toán hiện tại ở Thổ Nhĩ Kỳ. Lý thuyết văn hóa kế toán của
Gray dự đoán rằng thực hành kế toán ở Thổ Nhĩ Kỳ nên có xu hƣớng hƣớng tới
kiểm soát theo luật định trong cơ quan kế toán, giữ bí mật liên quan đến công bố
báo cáo tài chính, và sử dụng các phƣơng pháp kế toán thống nhất nhƣng bảo thủ
trong việc đo lƣờng các yếu tố báo cáo tài chính. Kết quả nghiên cứu cung cấp
bằng chứng thực nghiệm về mối liên hệ giữa các giá trị văn hóa xã hội và kế toán
tại Thổ Nhĩ Kỳ. Nghiên cứu đã xác nhận dự đoán đúng của tính thống nhất trong
việc áp dụng phƣơng pháp kế toán và áp dụng các phép đo bảo thủ theo lý thuyết
của Gray, tuy nhiên hai thuộc tính còn lại cho kết quả khác biệt là tính chuyên
nghiệp cho cơ quan kế toán và minh bạch trong tiết lộ thông tin tài chính. Liên
quan đến lý thuyết của Gray đã đƣợc chứng minh là sự né tránh những vấn đề
không chắc chắn cao và chủ nghĩa cá nhân thấp liên quan tích cực đến bảo thủ.
Ngoài ra, trong việc thực thi kế toán, thì khoảng cách quyền lực cao nhất và sự né
tránh những vấn đề không chắc chắn và chủ nghĩa cá nhân thấp nhất đƣợc liên
kết với sự thống nhất kế toán, nhƣng không ảnh hƣởng đến tính chuyên nghiệp
và thuyết minh thông tin tài chính ở Thổ Nhĩ Kỳ.
11
[9] David R. Borker, Ph.D., 2012, MAcc., CPA, Manhattanville College,
USA “Accounting, Culture, And Emerging Economies: IFRS In The BRIC
Countries”. David R. Borker áp dụng bốn giả thuyết của Gray vào 4 nƣớc:
Brazil, Nga, Ấn Độ và Trung Quốc. Kết quả Nga và Brazil có tƣơng đồng với giả
thuyết của Gray hơn là Ấn Độ và Trung Quốc về các vấn đề công bố thông tin.
Cụ thể, Nga và Brazil thể hiện yếu tố văn hóa gắn liền với sự phát triển của hệ
thống kế toán đặc trƣng bởi sự kiểm soát theo luật định, tính thống nhất, Bảo thủ,
và bí mật. Ngƣợc lại với những yếu tố đƣợc đề xuất để đại diện cho theo IFRS là
phát triển nghề nghiệp, tính linh hoạt, sự lạc quan và công khai. Hai nƣớc Ấn Độ
và Trung Quốc gần hơn chứ không hoàn toàn phù hợp với IFRS. Tất cả bốn nƣớc
BRIC cho thấy chỉ số khoảng cách quyền lực cao hơn tất cả các G7, trừ Pháp.
[10] David R. Borker (2013), “Accounting And Cultural Values: IFRS In
3G Economies”, International Business & Economics Research Journal – June
2013, Vol 12, No 6. Mục đích của bài viết để đánh giá hiệu quả các thuộc tính
văn hoá trong quá trình thực hiện Chuẩn mực Báo cáo tài chính quốc tế (IFRS)
đối với từng nƣớc thuộc nhóm Global Growth Generators (3Gs) gồm 11 nƣớc:
Trung Quốc, Ấn Độ, Bangladesh, Ai Cập, Idonesia, Iraq, Mông Cổ, Nigeria,
Philippines, Sri Lanka và Việt Nam. Borker thực hiện nghiên cứu bằng việc sử
dụng 6 yếu tố văn hoá đƣợc phát triển bởi Hofstede (1980) và Hofstede, Hofstede
& Minkov (2010) và các yếu tố kế toán đƣợc xây dựng bởi SJ Gray (1988). Kết
quả cho thấy các nƣớc có chỉ số 3G cao thì có các yếu tố kế toán gần với tiêu
chuẩn của IFRS, có xu hƣớng thuận lợi trong việc thực hiện IFRS
[11] Ogbodo, Okenwa C.Y., PhD, “The Influence of Cultural Values on
Accounting Practice in Nigeria”, Developing Country Studies, Vol.5, No.3,
2015. Mục đích của nghiên cứu này nhằm xem xét ảnh hƣởng của văn hóa về
thực hành kế toán tại Nigeria. Kết quả nghiên cứu đã chứng minh đƣợc 3 vấn đề:
thứ nhất, dựa vào văn hóa có thể dự đoán việc xác định các lựa chọn về kỹ thuật
và hành vi của kế toán, thứ hai, văn hóa sẽ ảnh hƣởng đến việc thi hành và áp
12
dụng chuẩn mực kế toán ở Nigieria, cuối cùng, nghiên cứu cho rằng văn hóa
cũng sẽ ảnh hƣởng đáng kể đến việc hình thành ý kiến kiểm toán.
1.3. NHẬN XÉT VỀ CÁC NGHIÊN CỨU TRƢỚC VÀ XÁC ĐỊNH VẤN
ĐỀ CẦN NGHIÊN CỨU
1.3.1. Nhận xét các nghiên cứu trong nƣớc
Qua việc tổng quan các tài liệu nghiên cứu trong nƣớc cho thấy, chƣa có
nghiên cứu chính thức về đặc trƣng của văn hóa Việt Nam ảnh hƣởng đến kế
toán. Tuy nhiên, có rất nhiều đề tài nghiên cứu khẳng định văn hóa là một nhân
tố ảnh hƣởng đến sự phát triển của hệ thống kế toán. Trong chuyên đề “Phân tích
các nhân tố tác động đến hệ thống kế toán tại các quốc gia để xác định phƣơng
hƣớng hòa nhập với các thông lệ kế toán quốc tế của Việt Nam” của Vũ Hữu
Đức (1999, tr23) có đề cập đến quan điểm để đánh giá ảnh hƣởng của văn hóa
đến kế toán có thể đƣợc xem xét ở 2 quan điểm: Quan điểm của Geert Hofstede
và quan điểm lịch sử đƣợc thể hiện nhƣ sau:
Theo bảng đặc điểm phân biệt giữa các nền văn hóa của Hofstede: Vũ
Hữu Đức thừa nhận: Văn hóa Việt Nam có khoảng cách quyền lực trung bình,
chủ nghĩa tập thể, né tránh các vấn đề chƣa rõ ràng và định hƣớng dài hạn. Ảnh
hƣởng của môi trƣờng văn hóa này dẫn đến một hệ thống kế toán hƣớng về các
quy định chặt chẽ, thống nhất của Nhà nƣớc, các thông tin ít đƣợc công khai, và
báo cáo kế toán thƣờng bảo thủ hơn.
Theo quan điểm lịch sử: Các đặc điểm lịch sự sẽ ảnh hƣởng đến hệ thống
kế toán Việt Nam:
- Ảnh hƣởng của Khổng Giáo trong nền văn hóa Việt Nam khá lớn. Điều
này nhấn mạnh đến vai trò của tập thể, tôn trọng quan điểm chính thức
hơn những thỏa ƣớc tự phát.
- Ảnh hƣởng của nền văn hóa Pháp khá sâu do hơn 100 năm thực dân
Pháp thống trị Việt Nam. Khi chuyển đổi sang nền kinh tế thị trƣờng, hệ
thống kế toán Việt Nam hƣớng tới là kế toán Pháp.
13
- Hệ thống kế toán Việt Nam hình thành từ nền kinh tế tập trung, đã để
dấu ấn khá lớn trong quản lý, điều hành, hệ quả là nhà nƣớc can thiệp sâu
vào hoạt động doanh nghiệp.
Những đặc điểm lịch sử đó dẫn đến hệ thống kế toán Việt Nam là do Nhà
nƣớc thiết lập, phục vụ cho doanh nghiệp và nhu cầu quản lý của Nhà nƣớc. Vì
vậy hệ thống kế toán Việt Nam đặt nặng sự tuân thủ hơn là xét đoán nghề nghiệp.
Tóm lại, quan điểm nhìn nhận văn hóa là một nhân tố ảnh hƣởng đến kế
toán chỉ mới đánh giá sơ bộ ở tiến trình lịch sử của văn hóa Việt Nam, chƣa
nghiên cứu cụ thể và tổng quát về những đặc thù của cơ sở văn hóa.
1.3.2. Nhận xét các nghiên cứu nƣớc ngoài
Tổng quan các nghiên cứu về văn hóa ảnh hƣởng đến kế toán cho thấy, việc
nghiên cứu về mối quan hệ giữa kế toán và văn hóa đã đƣợc tranh luận rộng rãi
bởi các học giả và các học viên từ năm 1980. Đặc biệt là sau mô hình nghiên cứu
mối quan hệ giữa các giá trị văn hóa với kế toán của Gray (1988), các nhà nghiên
cứu kế toán đã ủng hộ việc đƣa văn hóa nhƣ là một thành phần của hệ thống xã
hội trong việc giải thích hành vi khác nhau trong thực hành kế toán. Đa số các
nghiên cứu về văn hóa đều dựa trên cơ sở lý thuyết văn hóa của Hofstede, kiểm
tra mô hình lý thuyết văn hóa và kế toán của Gray, kết quả cũng có sự khác biệt ở
mỗi quốc gia so với giả thuyết của Gray. Sự khác biệt so với giả thuyết của Gray
chủ yếu là ở vấn đề công bố thông tin kế toán, ví dụ nhƣ theo Zarzeski, M.T.
(1996), việc công bố thông tin nhƣ thế nào là phụ thuộc vào tính quốc tế của
công ty, theo Wingate (1997), khoảng cách quyền lực ảnh hƣởng không đáng kể
đến việc công bố thông tin, còn Jaggi, B. và P.Y. Low. (2000) khẳng định, văn
hóa ảnh hƣởng không đáng kể đến mức độ công bố thông tin một khi hệ thống
pháp luật đƣợc xem xét. Nguyên nhân của sự khác biệt với giả thuyết của Gray
qua các nghiên cứu trên chủ yếu là do đặc tính riêng của các quốc gia, chẳng hạn
tác động của kinh tế không ổn định, sử dụng phƣơng pháp kế toán không phù
hợp, tác động của quyền sở hữu của chính phủ, và sự thiếu phát triển thị trƣờng
14
vốn truyền thống (Iraj Noravesh, Zahra Dianati Dilami và Mohammad S.Bazaz,
2007), hoặc do hệ thống pháp luật (Jaggi, B. và P.Y. Low, 2000).
Tuy nhiên, qua việc thu thập tài liệu nghiên cứu, tác giả nhận mô hình lý
thuyết văn hóa kế toán của Gray (1988) vẫn là nền tảng cho các nghiên cứu về
văn hóa và kế toán, nhằm xác định đặc điểm của nền văn hóa, dự đoán xu hƣớng
phát triển trong thực hành kế toán, tiến đến hội nhập với thông lệ kế toán quốc tế.
1.3.3. Xác định khoảng trống nghiên cứu
Tổng quan các nghiên cứu trong nƣớc và ngoài nƣớc, tác giả nhận thấy
chƣa có các nghiên cứu liên quan đến cơ sở văn hóa ảnh hƣởng kế toán tại Việt
Nam. Việc đề cập đến các nhân tố ảnh hƣởng đến sự phát triển hệ thống kế toán
quốc gia chỉ mới đƣợc đánh giá tổng quát về cả môi trƣờng kinh doanh, chính trị
và văn hóa. Ngoài ra, theo nghiên cứu về văn hóa Việt Nam theo các khía cạnh
văn hóa của Hofstede của Borker (2013) vẫn chỉ ở góc độ thừa nhận các điểm số
văn hóa Hofstede để áp dụng và kiểm tra mô hình văn hóa kế toán của Gray
nhằm đánh giá về sự phù hợp của kế toán Việt Nam khi hƣớng đến việc vận dụng
IFRS . Nhƣ vậy, ở góc độ văn hóa, Kế toán Việt Nam hiện nay sẽ đƣợc mô tả
nhƣ thế nào? Có thể dựa vào vốn văn hóa của quốc gia mình để định hƣớng và
phát triển kế toán Việt Nam trong xu thế hội nhập hay không? Với những nhận
định trên, điểm mới của đề tài là nghiên cứu định tính về cơ sở văn hóa Việt
Nam, nhằm mô tả các đặc trƣng văn hoá Việt Nam, lập luận dựa trên các đặc
điểm của hệ thống kế toán để xác định các đặc trƣng của hệ thống kế toán Việt
Nam ở góc độ văn hóa, áp dụng mô hình văn hóa kế toán của Gray để nghiên cứu
định lƣợng, nhằm xác định mức độ ảnh hƣởng của cơ sở văn hóa Việt Nam đến
các khía cạnh của hệ thống kế toán. Từ đó, đƣa ra gợi ý là có thể dựa vào giá trị
văn hoá để giải thích, dự báo sự phát triển của kế toán trong tƣơng lai hay không.
15
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
Trong chƣơng 1, tác giả đã trình bày kết quả tìm hiểu, tổng quan về tài
liệu nghiên cứu liên quan đến vấn đề văn hóa ảnh hƣởng đến kế toán. Thông qua
thu thập tài liệu nghiên cứu với tổng cộng 5 nghiên cứu trong nƣớc và 11 tài liệu
nghiên cứu nƣớc ngoài có liên quan đến vấn đề văn hóa và kế toán. Từ việc tóm
tắt các phƣơng pháp và kết quả nghiên cứu của các công trình khoa học liên
quan, tác giả đã xác định đƣợc mục tiêu nghiên cứu của luận văn.
16
CHƢƠNG 2 : CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ TÁC ĐỘNG
CỦA MÔI TRƢỜNG VĂN HÓA ĐẾN KẾ TOÁN
Trong Chƣơng 2, tác giả trình bày các khái niệm cơ bản về văn hóa và kế
toán, nghiên cứu các thành phần của cơ sở văn hóa Việt Nam nhằm xác định các
đặc trƣng của môi trƣờng văn hóa Việt Nam, đánh giá sự tƣơng đồng của cơ sở
văn hóa Việt Nam với các khía cạnh văn hóa theo lý thuyết văn hóa Hofstede, từ
đó xác định các nhân tố thuộc môi trƣờng văn hóa có ảnh hƣởng đến các khía
cạnh kế toán của hệ thống kế toán Việt Nam.
2.1. VĂN HÓA VÀ ĐẶC TRƢNG MÔI TRƢỜNG VĂN HÓA VIỆT NAM
2.1.1. Văn hóa
a. Khái niệm
Văn hoá theo quan niệm phƣơng Đông: “Văn” nghĩa là những cái đẹp,
“Hoá” nghĩa là chuyển hoá, biến hoá. “Văn hoá” nghĩa là làm cho trở thành đẹp.
Và từ lâu, ngƣời Trung Quốc quan niệm: “Văn” là những cái tốt đẹp của cuộc
sống đã đƣợc đúc kết, “Hoá” là đem cái đã đƣợc đúc kết ấy hoá thân trở lại cuộc
sống, làm cho cuộc sống tốt đẹp hơn.
Đối với phƣơng Tây: Thuật ngữ văn hóa bắt nguồn từ tiếng Latin “cultus”
có nghĩa gốc là “sự trồng trọt”, đƣợc hiểu theo 2 sắc độ ngữ nghĩa là “cultus
agri” (trồng trọt ngoài đồng) và “cultus animi” (trồng trọt tinh thần – sự giáo
dục). Vậy, “Cultus” có xem nhƣ là việc làm gia tăng, sinh sôi phát triển ở cả góc
độ vật chất và tinh thần theo chiều hƣớng tốt đẹp.
Về nghĩa gốc, dù theo quan niệm phƣơng Tây hay phƣơng Đông, văn hóa
gắn liền với giáo dục, bồi dƣỡng tâm hồn, trí tuệ, đào tạo con ngƣời, một tập thể
ngƣời để cho họ có phẩm chất tốt đẹp, cuộc sống vật chất lẫn tinh thần phong
phú hơn.
Theo định nghĩa của Trần Ngọc Thêm, Văn hóa là một hệ thống hữu cơ các
giá trị vật chất và tinh thần do con ngƣời sáng tạo và tích luỹ qua quá trình hoạt
17
động thực tiễn, trong sự tƣơng tác giữa con ngƣời với môi trƣờng tự nhiên và xã
hội. (Trần Ngọc Thêm, 1997).
Nhƣ vậy, ta có thể hiểu văn hoá là toàn bộ những nét đặc trƣng mà mỗi
dân tộc, mỗi quốc gia sáng tạo, tích luỹ trong quá trình sống, ứng xử với nhau,
ứng xử với môi trƣờng tự nhiên và xã hội, nó biểu hiện qua tri thức, tín ngƣỡng,
đạo đức, nghệ thuật, phong tục, tập quán… mục đích chung là hƣớng đến những
giá trị tốt đẹp hơn về cả vật chất và tinh thần.
b. Các đặc trưng và chức năng của văn hóa
(1) Văn hóa có tính hệ thống, thực hiện chức năng tổ chức xã hội
Nhờ có tính hệ thống mà văn hóa, với tƣ cách là một thực thể bao trùm mọi
hoạt động của xã hội, thực hiện đƣợc chức năng tổ chức xã hội.
(2) Văn hóa có tính giá trị, thực hiện chức năng điều chỉnh xã hội
Tính giá trị là những chuẩn mực đƣợc cộng đồng thừa nhận, mong muốn
đạt đƣợc, là thƣớc đo mức độ nhân bản của xã hội và con ngƣời. Xem xét các giá
trị, văn hóa thực hiện đƣợc chức năng quan trọng thứ hai là chức năng điều chỉnh
xã hội, giúp cho xã hội duy trì đƣợc trạng thái cân bằng động, không ngừng tự
hoàn thiện và thích ứng với những biến đổi của môi trƣờng, giúp định hƣớng các
chuẩn mực, làm động lực cho sự phát triển của xã hội.
(3) Văn hóa có tính nhân sinh, thực hiện chức năng giao ti p
Tính nhân sinh cho phép phân biệt văn hoá nhƣ một hiện tƣợng xã hội (do
con ngƣời sáng tạo, nhân tạo) với các giá trị tự nhiên (thiên tạo). Văn hóa là cái
tự nhiên đƣợc biến đổi bởi con ngƣời. Do mang tính nhân sinh, văn hóa trở thành
sợi dây nối liền con ngƣời với con ngƣời, nó thực hiện chức năng giao tiếp và có
tác dụng liên kết họ lại với nhau. Nếu ngôn ngữ là hình thức của giao tiếp thì văn
hóa là nội dung của nó.
(4) Văn hóa có tính lịch sử, thực hiện chức năng giáo dục
Văn hóa nhƣ sản phẩm của một quá trình và đƣợc tích luỹ qua nhiều thế
hệ. Tính lịch sử tạo cho văn hóa một bề dày, một chiều sâu; nó buộc văn hóa
thƣờng xuyên tự điều chỉnh, tiến hành phân loại và phân bố lại các giá trị. Tính
18
lịch sử đƣợc duy trì bằng truyền thống văn hóa. Truyền thống văn hóa tồn tại nhờ
giáo dục. Nhƣng văn hóa thực hiện chức năng giáo dục không chỉ bằng những
giá trị đã ổn định (truyền thống), mà còn bằng cả những giá trị đang hình thành.
Hai loại giá trị này tạo thành một hệ thống chuẩn mực mà con ngƣời hƣớng tới.
c. Giá trị văn hóa theo Hofstede
Khoảng cách quyền lực (Power Distance -PDI): là yếu tố thể hiện mức
độ xã hội chấp nhận sự bất bình đẳng bên trong các định chế (gia đình, cộng
đồng…), điều này có thể đƣợc xác định bởi mức độ phân cấp tại nơi làm việc và
khoảng cách giữa các tầng lớp xã hội, nó là mức độ mà cấp dƣới không đƣợc dự
kiến sẽ bày tỏ sự bất đồng với giám sát viên và giám sát viên của họ không đƣợc
dự kiến sẽ tham khảo ý kiến với cấp dƣới trong quá trình ra quyết định.
Chủ nghĩa cá nhân (Individualism – IDV): liên quan đến mối quan hệ
giữa cá nhân với nhau và với xã hội. Trong xã hội thiên về chủ nghĩa cá nhân,
mối quan hệ giữa con ngƣời tƣơng đối lỏng lẻo, mỗi ngƣời có xu hƣớng chỉ quan
tâm đến lợi ích của bản thân mình. các cá nhân chỉ quan tâm, chăm lo cho bản
thân và gia đình riêng của mình, xu hƣớng làm việc một mình hoặc một nhóm
riêng của mình, Những xã hội này ƣa thích tính cá nhân hơn sự đoàn kết tập thể,
cạnh tranh là tiêu chuẩn và ai cạnh tranh tốt nhất sẽ giành đƣợc phần thƣởng.
Sự tránh né những vấn đề chưa rõ (Uncertainty Avoidance - UAI): thể
hiện tính chất mà xã hội phải đối phó với tƣơng lai không biết trƣớc đƣợc nhƣ thế
nào, và ta nên cố gắng để kiểm soát tƣơng lai, hay để cho nó xảy ra? Sự nhập
nhằng này mang đến cho nó sự lo lắng, có nhu cầu cần dự đoán trƣớc mọi tình
huống, mọi thứ phải đƣợc kiểm soát bởi các luật lệ rõ ràng.
Sự Nam tính (Masculinity- MAS): Không phải là giá trị phản ánh
mối quan hệ giới tính mà là cá tính từng giới trong cách nghĩ cách làm. Các nền
văn hoá nam tính sẽ có biểu hiện: muốn chinh phục, thiên về bạo lực, với môi
trƣờng xã hội thì ƣa độc tôn, coi trọng cạnh tranh, sự quyết đoán, tham vọng,
hiệu quả, thẩm quyền, và sự tích luỹ của cải, chú trọng đến sự nghiệp, kiếm tiền
và hầu nhƣ không quan tâm đến những thứ khác.
19
Tuy vậy, nghiên cứu của Hofstede vẫn có một số hạn chế. Công trình
nghiên cứu này dựa trên các dữ liệu đã cũ, thu thập đƣợc trong khoảng thời gian
từ năm 1968 đến năm 1972. Công trình này đã không thể lý giải đƣợc sự hội tụ
các giá trị văn hóa đã xuất hiện trong suốt vài thập kỉ qua. Những phát hiện của
Hofstede đều dựa trên ý kiến của những nhân viên của một công ty đơn lẻ – công
ty IBM, do đó rất khó để khái quát hoá vấn đề. Cuối cùng, ông đã sử dụng bảng
câu hỏi để thu thập dữ liệu, phƣơng pháp này không hiệu quả khi điều tra một số
vấn đề sâu xa xung quanh phƣơng diện văn hoá. Cuối cùng, Hofstede vẫn không
nắm bắt đƣợc tất cả các khía cạnh tiềm ẩn của văn hoá.
Định hướng dài hạn (Long-term Orientation – LTO): Để phản ứng lại
với phê phán về công trình nghiên cứu trƣớc, Hofstede đã bổ sung khía cạnh thứ
năm. Khía cạnh này thể hiện mức độ ở đó con ngƣời và các tổ chức trì hoãn sự
thoả mãn để đạt đƣợc thành công trong dài hạn, coi trọng sự kiên trì, tôn trọng
nghĩa vụ pháp lý và xã hội trong một chừng mực nào đó, có ý thức tiết kiệm, họ
coi trọng các yêu cầu đạo đức, khuynh hƣớng điều chỉnh truyền thống cho phù
hợp với tình hình hiện tại. Điều đó có nghĩa là các doanh nghiệp và con ngƣời
trong các nền văn hoá định hƣớng dài hạn có xu hƣớng nhìn về lâu dài khi lập kế
hoạch và cuộc sống.
Sự Đam mê với kiềm ch (Indulgence vs Restraint – IVR ): Hofstede
tiếp tục mở rộng quy mô khảo sát và bổ sung chiều kích thứ sáu. Sự đam mê là
xu hƣớng cho phép sự hài lòng tự do của những ham muốn cơ bản và tự
nhiên của con ngƣời liên quan đến hƣởng thụ cuộc sống và vui vẻ. Ngƣợc lại,
kiềm chế (Restraint) phản ánh một niềm tin rằng sự hài lòng nhƣ vậy cần phải
đƣợc kiềm chế và bị điều chỉnh bởi các chuẩn mực xã hội, quy định nghiêm ngặt
Nghiên cứu của Hofstede (Hofstede ,1980) đã là chất xúc tác cho
nhiều nghiên cứu kế toán quốc tế đƣợc tiến hành từ năm 1980. Trên thực tế, giá
trị văn hóa Hofstede đã trở thành mô hình chi phối, gần nhƣ bắt buộc đối với
những ngƣời nghiên cứu kế toán quốc tế..
2.1.2. Cơ sở văn hoá Việt Nam
20
a. Xác định tọa độ nền văn hoá Việt Nam
Chủ thể văn hoá là các dân tộc Việt Nam
Gồm 54 dân tộc có chung nguồn gốc từ chủng Indonesien (Mã lai cổ)
nhƣng lại đa dạng và sống rải rác khắp từ Bắc đến Nam, mỗi dân tộc một sắc thái
riêng, cho nên văn hoá Việt Nam là một sự thống nhất trong đa dạng.
Lãnh thổ văn hoá Việt Nam:
Việt Nam nằm ở trung tâm khu vực Đông Nam Á, có khí hậu nóng ẩm,
mƣa nhiều, lãnh thổ bao gồm ¾ là đồi núi, ¼ còn lại là đồng bằng. Đó là nhân
tố đầu tiên và cũng là nhân tố làm nên đặc trƣng gốc của văn hoá Việt Nam, văn
hóa gốc nông nghiệp mang tính trọng tĩnh, ƣa thích ổn định, do nghề nghiệp
chính của mình phụ thuộc vào tự nhiên rất nhiều nên sống hài hòa với nhau.
Lịch sử văn hoá Việt Nam
Gắn liền với quá trình dựng nƣớc, chống giặc ngoại xâm, ứng phó với
thiên tai, lũ lụt tạo cho ngƣời Việt tinh thần đoàn kết, giúp đỡ nhau khi hoạn nạn,
khó khăn đó là nét văn hóa mang tính cộng đồng. Trong quá trình đó, văn hoá
Việt Nam giao lƣu, tiếp biến với văn hoá với Trung Hoa, văn hoá Chiêm Thành,
Chân Lạp, văn hoá Pháp, Liên Xô, Đông Âu, và Mỹ. Trong điều kiện giao lƣu
văn hoá với nhiều nƣớc trên thế giới, ta vừa kế thừa, gìn giữ bản sắc dân tộc, vừa
tiếp nhận đƣợc những thành tựu, chọn lọc tinh hoa văn hóa thế giới, hình thành
nét văn hóa đa sắc nhƣng đặc trƣng, mang đậm tính chất Việt.
Nội dung của nền văn hoá Việt Nam
Hình 2.1: Cấu trúc của hệ thống văn hóa – Trần Ngọc Thêm
21
Dựa trên hệ thống lý thuyết chúng ta xem văn hóa nhƣ một hệ thống gồm
4 tiểu hệ: Văn hoá nhận thức, Văn hoá tổ chức đời sống, Văn hoá ứng xử với môi
trƣờng tự nhiên, Văn hoá ứng xử với môi trƣờng xã hội. Cấu trúc của hệ thống
văn hóa đƣợc mô tả ở Hình 2.1: Cấu trúc của hệ thống văn hóa.
Ảnh hưởng của văn hóa Nho giáo đến Việt Nam
Tƣ tƣởng đạo đức Nho giáo đã trở thành cơ sở cho đạo đức thời phong
kiến Việt Nam. Đức Nhân, Nghĩa của Nho giáo đã làm cho con ngƣời có sự đối
xử nhân ái, khoan dung, độ lƣợng với nhau. Đức lễ, với hệ thống các qui định
chặt chẽ đã giúp con ngƣời có thái độ và hành vi ứng xử với nhau theo thứ bậc,
theo khuôn phép. Xét theo phƣơng diện pháp luật thì lễ của Nho giáo có tác dụng
tích cực trong việc duy trì trật tự, kỷ cƣơng của xã hội, ngày nay chúng ta có thể
kế thừa. Nho giáo quan niệm trong nƣớc cần phải có pháp lễ (luật pháp) thì nƣớc
mới nghiêm; trong gia đình phải có gia pháp thì mới có trên có dƣới. Điều này đã
tạo cho con ngƣời nếp sống trên kính dƣới nhƣờng, tôn trọng thứ bậc. Tƣ tƣởng
chính danh giúp cho con ngƣời xác định đƣợc nghĩa vụ và trách nhiệm của mình
để từ đó suy nghĩ và xử thế đúng trong các quan hệ xã hội. Nhà nƣớc Việt Nam
đã khai thác tính chất cứng rắn, trật tự này để tổ chức và quản lý đất nƣớc.
Bên cạnh ảnh hƣởng tích cực, Nho giáo cũng có một số tác động tiêu cực,
do quá “trọng đức”, “duy tình” trong khi xử lý các công việc và các mối quan hệ
xã hội, dẫn đến buông lỏng kỷ cƣơng phép nƣớc và vi phạm pháp luật. Ngoài ra,
với truyền thống “thân thân”, “thân hiền” của Nho giáo, đã hình thành thói quen
tuyển dụng, sắp xếp và bố trí cán bộ không theo năng lực, trình độ và đòi hỏi của
công việc mà dựa vào sự thân thuộc, gần gũi trong quan hệ tông tộc, dòng họ.
Đạo cƣơng – thƣờng của Nho giáo là bắt bề dƣới phải phục tùng bề trên đã tạo
nên thói gia trƣởng, biểu hiện trong gia đình là quyền quyết định của ngƣời cha,
ngƣời chồng, ở cơ quan là quyền duy nhất là của lãnh đạo. Sự giáo dục và tu
dƣỡng đạo đức của Nho giáo còn mang tính cứng nhắc đã tạo nên những con
ngƣời sống theo khuôn mẫu, hành động một cách thụ động. .
22
b. Tổng hợp đặc trưng văn hoá Việt Nam, tạo mối tương đồng với giá
trị văn hóa của Hofstede
Theo Dƣơng Thị Liễu, (2008- tr 301), văn hóa Việt Nam thể hiện ở các đặc
tính: Lối sống trọng tĩnh; Tính cộng đồng; Lối sống trọng tình; Ý thức về thể
diện; Lối sống linh hoạt; Tâm lý học làm quan; Tƣ tƣởng gia tộc; Tính địa
phƣơng cục bộ; Tôn trọng thứ bậc trong xã hội, thủ tiêu vai trò của cá nhân; Sùng
bái thế lực tự nhiên.
Dựa trên những đặc trƣng cơ sở văn hóa Việt Nam, tác giả xác định các yếu
tố văn hóa Việt Nam (tƣơng đồng với các yếu tố văn hóa của Hofstede) có thể có
ảnh hƣởng đến quan điểm, hành vi của ngƣời thực hiện công tác kế toán, từ đó
ảnh hƣởng đến đặc điểm kế toán Việt Nam gồm:
1. Tính cộng đồng (tương đồng với chiều Chủ nghĩa tập thể - Hofstede): Ngƣời
Việt có tính cộng đồng cao, tâm lí coi trọng cộng đồng, tập thể, các thành viên
hòa nhập vào cộng đồng, liên kết thành những mối quan hệ chặt chẽ, hỗ trợ
nhau, bảo vệ nhau và họ theo đuổi cái gọi là trách nhiệm cộng đồng. Ở quan
điểm văn hóa của Geert Hofstede, nền văn hóa Việt Nam đƣợc xác định là có
chủ nghĩa tập thể thấp (20), có nghĩa là mang tính cộng đồng cao, nền văn hóa
Việt Nam đo lƣờng phù hợp với lập luận.
Đo lường tính cộng đồng: Dựa vào phân tích trên và Tham khảo nhân tố phân
biệt giữa xã hội cá nhân và xã hội tập thể của G.Hofstede (1991), Xem phụ lục
2.1 tác giả xác định các thang đo tính cộng đồng gồm:
- Ý kiến đƣợc định trƣớc bởi tập thể
- Hỗ trợ tốt từ đồng nghiệp
- Hợp tác đồng nghiệp tốt
- Lợi ích của tập thể cao hơn lợi ích cá nhân
2. Lối sống dung hòa (tương đồng với chiều Nữ tính – Hofstede): Với nền văn
hóa gốc nông nghiệp lúa nƣớc (âm tính), lối sống trọng tĩnh ảnh hƣởng lên
cách thức làm việc của cá nhân và tổ chức. Theo chiều “nữ tính” này thì
Ngƣời Việt có tính ôn hòa, giải quyết các vấn đề mềm mỏng, khéo léo, chú
23
trọng đến mối quan hệ, thân thiện hợp tác, quan tâm đến nhau, ít trực tiếp bảo
vệ ý kiến của mình, coi trọng những giá trị tinh thần, khuynh hƣớng nâng cao
chất lƣợng cuộc sống, thích ổn định nên trong công việc cũng bị ảnh hƣởng là
thụ động, không muốn thực hiện các ý tƣởng mới hay cách thức mới. Tuy
nhiên, trong thời kỳ quá độ phát triển, việc mỗi cá nhân, mỗi tổ chức đang
dần thay đổi lối sống cũng nhƣ cách làm việc, biểu hiện đối với các tổ chức
luôn phải đối mặt với vấn đề cạnh tranh và họ sẵn sàng tiếp nhận phƣơng
pháp mới để cải thiện hiệu quả công việc, các cá nhân cũng không ngừng
phấn đấu lập thành tích, tìm kiếm cơ hội thăng tiến, hƣớng tới các giá trị cạnh
tranh, thành đạt. Điều này cho thấy văn hóa đang thực hiện chức năng điều
chỉnh xã hội, giúp cho xã hội duy trì đƣợc trạng thái cân bằng động, không
ngừng tự hoàn thiện và thích ứng với những biến đổi của môi trƣờng, giúp
định hƣớng các chuẩn mực, làm động lực cho sự phát triển của xã hội. Vì vậy
tác giả xác định ở chiều kích này, tính ôn hòa do lối sống trọng tĩnh của
ngƣời Việt đang chịu ảnh hƣởng của thời kỳ quá độ, tiếp nhận những ƣu điểm
của “tính Độc tôn” hay “tính Nam tính” trong văn hóa Hofstede để hoàn thiện
và hội nhập, đồng thời vẫn giữ đƣợc truyền thống, tính cách dung hòa, khéo
léo của văn hóa tĩnh. Ở quan điểm văn hóa của Geert Hofstede, nền văn hóa
Việt Nam đƣợc xác định là có Nam tính (40).
Đo lường tính dung hòa: Dựa vào phân tích trên và Tham khảo bảng khảo sát
của Anthony (2005), Xem phụ lục 2.5 tác giả xác định các thang đo gồm:
- Cơ hội thăng tiến nghề nghiệp (Bảng khảo sát Anthony (2005))
- Môi trƣờng làm việc cạnh tranh
- Khen thƣởng thỏa đáng
3. Tính thích ứng (tương đồng với chiều sự chấp nhận những vấn đề chưa rõ
Hofstede): Đặc trƣng làng xã khép kín của ngƣời Việt tạo ra 2 đặc tính trái
ngƣợc là tính cộng đồng và tính tự trị, hai tính cách đƣợc bộc lộ trong những
môi trƣờng khác nhau, là hai mặt của cùng một bản chất, biểu hiện cho cách
ứng xử linh hoạt của ngƣời Việt Nam. Ngƣời Việt với nguồn gốc nông
24
nghiệp lúa nƣớc làm việc theo mùa vụ nên có lối sống ôn hòa, họ làm việc
chăm chỉ khi cần thiết và thoải mái nghỉ ngơi mà không cảm thấy lo lắng với
các tình huống rảnh rỗi hay mơ hồi. Từ tính cách khép kín nhƣng lại linh hoạt
sẵn sàng thay đổi khi cần thiết đó, tác giả chấp nhận tính thích ứng tốt trong
văn hóa Việt, với mặt hạn chế là tùy tiện, sự né tránh vấn đề không chắc chắn
thấp là phù hợp quan điểm văn hóa của Geert Hofstede (điểm số 30)
Đo lường tính thích ứng: Tham khảo bảng khảo sát của Anthony (2005), Xem
phụ lục 2.5 tác giả xác định các thang đo tính thích ứng gồm:
- Phá vỡ quy tắc tổ chức, Định hƣớng quy tắc
- Ít khi cảm thấy lo lắng hoặc căng thẳng
- Sẵn sàng thay đổi việc làm
4. Tôn trọng thứ bậc trong tổ chức (tương đồng với chiều khoảng cách quyền
lực – Hofstede): trải qua hàng nghìn năm xã hội phong kiến, lễ giáo phong
kiến để lại tâm lý ngƣời Việt Nam kính trọng ngƣời già, đề cao vai trò “bô
lão”, từ đó phân định thứ bậc trong tổ chức, xã hội. Điều này tạo cho cấp trên
tƣ tƣởng gia trƣởng độc đoán, bảo thủ, để giải quyết các công việc chung, tác
phong quan liêu. Cấp dƣới chấp nhận vị trí của mình, thụ động trong công
việc, luôn chờ ý kiến chỉ đạo của lãnh đạo, không dám đi ngƣợc lại ý kiến
cấp trên, tập thể, họ phải cƣ xử và hành động theo chuẩn mực và quy tắc của
tập thể, sinh ra thói dựa dẫm ỷ lại vào tập thể, mỗi cá nhân có xu hƣớng che
giấu cá tính riêng, độc đáo của mình, họ thƣờng rụt rè không dám nói lên
chính kiến. Mặt tích cực của yếu tố này là cấp dƣới muốn cống hiến hết mình
cho cấp trên, cho tổ chức, cố gắng hoàn thành tốt công việc nên chất lƣợng
công việc đạt kết quả tốt hơn bắt nguồn từ sự kính trọng, tự nguyện. Ở quan
điểm văn hóa của Geert Hofstede, nền văn hóa Việt Nam đƣợc xác định là có
khoảng cách quyền lực cao (70)
Đo lường Sự tôn trọng thứ bậc: Tham khảo bảng khảo sát của Anthony (2005),
Xem phụ lục 2.5 và tham khảo nhân tố phân khoảng cách quyền lực cao và
25
khoảng cách quyền lực thấp của G.Hofstede (1991), xem phụ lục 2.2, tác giả xác
định các thang đo tôn trọng thứ bậc gồm:
- Cấp dƣới ít khi thể hiện bất đồng với cấp trên (Anthony(2005))
- Cấp dƣới chấp nhận (mong muốn) sự hƣớng dẫn của cấp trên
- Hình thành quyền lực từ uy tín, khả năng dùng sức mạnh
5. Định hướng dài hạn (Long-term Orientation – LTO): Đây là khía cạnh đặc
trƣng trong văn hoá truyền thống của các nƣớc châu Á, cùng với đặc tính linh
hoạt đã đƣợc phân tích nhƣ trên, tác giả xác định đặc điểm nền văn hóa Việt
Nam có định hƣớng dài hạn. Ở quan điểm văn hóa của Geert Hofstede, nền
văn hóa Việt Nam đƣợc xác định là có định hƣớng dài hạn (57)
Đo lường Định hướng dài hạn: Dựa vào phân tích trên và tham khảo nhân tố
phân biệt giữa xã hội định hƣớng dài hạn và định hƣớng ngắn hạn của
G.Hofstede (1991) Xem phụ lục 2.3, tác giả xác định các thang đo Định hướng
dài hạn gồm:
- Quan tâm đến đầu tƣ cho tƣơng lai
- Quan tâm lợi ích trong tƣơng lai hơn là cố gắng thể hiện thể diện.
6. Khả năng kiềm chế đam mê (Indulgence vs Restraint – IVR) Ở quan điểm
văn hóa của Geert Hofstede, nền văn hóa Việt Nam đƣợc xác định là có tính
biết Kiềm chế các ham muốn, sở thích (35), Xã hội với số điểm thấp trong
không gian này có xu hƣớng hoài nghi và bi quan.
Đo lường Khả năng kiềm ch đam mê: Dựa vào phân tích trên, tác giả xác định
các thang đo Khả năng kiềm ch đam mê gồm:
- Bỏ qua các hoạt động vui chơi tập thể vì lo lắng công việc
- Bỏ qua sở thích riêng nếu có thể làm ảnh hƣởng công việc
7. Tâm lý Trọng tình – (chiều ngược lại là Trọng lý)
Theo Lâm Bá Hòa (2012), bàn về vấn đề tình và lý trong văn hóa truyền
thống Việt Nam là đề cập đến mối quan hệ giữa ngƣời và ngƣời đƣợc hình
thành dựa trên các nguyên tắc ứng xử nhƣ thế nào sao cho quan hệ ấy trở nên
hài hòa và hợp lý trong sinh hoạt cộng đồng. Nếu đặt lợi ích dòng họ, tông tộc,
26
đặt nặng quan hệ huyết thống, lợi ích nhóm, đặt nặng sự ổn định hơn đổi mới
và phát triển thì đƣợc gọi là tình. Còn lý đƣợc hiểu là thái độ khách quan trong
đánh giá, và ứng xử với nhau của các cá nhân, lấy thực tiễn để làm tiêu chuẩn
chân lý, công khai minh bạch, lấy lợi ích cộng đồng làm thƣớc đo, phải biết
nhìn xa trông rộng, tuân thủ chuẩn tắc của xã hội hiện đại.
Tóm lại, Tâm l trọng tình là nguyên tắc hành xử dựa trên cảm tính
hơn là các số liệu cụ thể, các quy ƣớc, ràng buộc trong các quan hệ chủ yếu
dựa vào sự tin tƣởng để thực hiện, nếu thiếu niềm tin, hoặc niềm tin lệch lạc,
họ sẵn sàng thay đổi mà bất chấp đó là quy định bắt buộc. Ƣu điểm của tâm lý
trọng tình là sự hài hòa khéo léo trong giao tiếp và giải quyết công việc, các
mối quan hệ hình thành và trở nên thâm tình khó phá vỡ, tuy nhiên, biểu hiện
các tiêu cực là có thể xảy ra là bất công tồn tại, lách luật để dễ giải quyết khó
khăn,… Ngƣời Việt Nam có tâm lý trọng tình thứ nhất là bắt nguồn từ lối
sống, văn hóa gốc nông nghiệp phƣơng Đông có điều kiện thiên nhiên thuận
lợi, sống chủ yếu bằng nghề nông, lối sống ổn định lâu dài, tạo sự gắn kết
cộng đồng, chặt chẽ, trọng tình, từ đó dẫn đến trọng đức, trọng văn. Ngoài ra,
với truyền thống “thân thân”, “thân hiền” do ảnh hƣởng Nho giáo, ngƣời Việt
thƣờng bị ảnh hƣởng bởi tình cảm khi giải quyết công việc.
Đo lường tâm l trọng tình: Dựa vào phân tích trên, tác giả xác định các thang đo
tâm l trọng tình gồm:
- Giải quyết tình huống bất lợi bằng sự quen biết
- Ƣu đãi cho các đối tác thân thiết
- Có sự khác biệt khi đề bạt thăng tiến hay kỷ luật giữa các nhân viên.
27
2.2. HỆ THỐNG KẾ TOÁN VÀ GIẢ THUYẾT VỀ GIÁ TRỊ KẾ TOÁN
PHẢN ÁNH TỪ HỆ THỐNG VĂN HÓA XÃ HỘI
2.2.1. Hệ thống kế toán
a. Khái niệm
Dƣới góc độ doanh nghiệp, hệ thống kế toán là một cơ chế có có chức năng
thu thập, tổ chức, và cung cấp các thông tin về hoạt động của doanh nghiệp đến
các đối tƣợng sử dụng thông tin.
Phạm vi quốc gia, hệ thống kế toán là hệ thống các quy định về kế toán gồm
hệ thống luật lệ chi phối đến kế toán, chế độ quản lý tài chính, chế độ kế toán,
chế độ báo cáo tài chính, các hƣớng dẫn về cách hạch toán đối với các giao dịch
đặc thù, hệ thống chuẩn mực kế toán (Hugh A.Adams & Đỗ Thùy Linh; 2005).
b. Cấu trúc hệ thống kế toán quốc gia
(1) Tổ chức lập quy về k toán: Nhà nƣớc giữ vai trò chủ đạo trong quản lý
và kế toán là công cụ kiểm soát hữu hiệu hoạt động kinh tế quốc gia. Có 3 cơ
quan có thẩm quyền quy định luật và quy chế về tài chính và kế toán ở Việt Nam:
Quốc hội, Chính phủ, Bộ tài chính và Ngân hàng Nhà nƣớc.
Quốc hội ban hành Luật kế toán; Chính phủ, đại diện là Thủ tƣớng Chính
phủ ban hành các quy định về chế độ quản lý tài chính; Bộ Tài chính (các doanh
nghiệp) và Ngân hàng Nhà nƣớc (các tổ chức tín dụng), chịu sự quản lý của
Chính phủ ban hành Chuẩn mực và hƣớng dẫn thực hiện các quy định khác về kế
toán. Vụ Chế độ kế toán và kiểm toán là đơn vị thuộc bộ máy quản lý nhà nƣớc
của Bộ Tài chính có chức năng giúp Bộ trƣởng Bộ Tài chính thực hiện thống
nhất quản lý nhà nƣớc về kế toán, kiểm toán độc lập, kiểm toán nội bộ.
Các tổ chức kế toán tham gia vào việc ban hành Chuẩn mực và hƣớng dẫn
thực hiện các quy định khác về kế toán tại Việt Nam đƣợc tóm tắt ở Bảng 2.1
28
Bảng 2.1: Các tổ chức k toán Việt Nam
STT Các tổ chức kế toán ở Việt Nam Năm thành lập
1 Vụ Chế độ Kế toán và Kiểm toán (DAP)
2 Hội kế toán và Kiểm toán Việt Nam (VAA) Trực thuộc BTC (1956) 1994
3 Hội đồng kế toán quốc gia (NCA) 2000
4 1998 Ban chỉ đạo nghiên cứu, soạn thảo chuẩn mực kế toán Việt Nam (VASC)
5 1999 Tổ soạn thảo nghiên cứu chuẩn mực kế toán Việt Nam (VASG)
Nguồn: Hugh A.Adams & Đỗ Thùy Linh, 2005.
(2) Quy định pháp l :
Luật kế toán là văn bản pháp lý cao nhất cho mọi công tác kế toán của
quốc gia do Quốc hội ban hành, các chuẩn mực kế toán quốc gia, các thông tƣ
hƣớng dẫn chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán doanh nghiệp đều phải dựa trên
nền tảng các qui định của Luật Kế toán. Luật Kế toán (2003) đƣợc qui định 7
chƣơng với 64 điều bao gồm những qui định chung, nội dung công tác kế toán, tổ
chức bộ máy kế toán và ngƣời làm kế toán, hoạt động nghề nghiệp kế toán, quản
lý nhà nƣớc về kế toán, khen thƣởng, xử lý vi phạm và các điều khoản thi hành
(Quốc hội, 2003).
Chế độ quản lý tài chính áp dụng cho một số ngành nghề và khu vực kinh
tế nhất định, phục vụ công tác kiểm tra giám sát của Chính phủ. Những văn bản
pháp luật này bị ảnh hƣởng bởi quan điểm thuế.
Chế độ kế toán là những quy định và hƣớng dẫn về kế toán trong một lĩnh
vực hoặc một số công việc cụ thể do cơ quan quản lý nhà nƣớc về kế toán hoặc
tổ chức đƣợc cơ quan quản lý nhà nƣớc về kế toán ủy quyền ban hành (Quốc hội,
2003). Chế độ kế toán bao gồm: hệ thống tài khoản kế toán, biểu mẫu báo cáo tài
chính, các bƣớc hạch toán kế toán cho từng nghiệp vụ kinh tế, chứng từ kế toán.
Hiện tại, các doanh nghiệp đƣợc hƣớng dẫn thực hiện kế toán doanh nghiệp theo
chế độ kế toán do Bộ Tài chính ban hành theo Thông tƣ 200 ngày 22/12/2014, áp
29
dụng từ 01/01/2015. Đối với lĩnh vực ngân hàng, Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam
ban hành Chế độ kế toán ngân hàng.
Văn bản pháp quy song hành với chế độ kế toán là chuẩn mực kế toán.
Chuẩn mực kế toán đƣợc soạn thảo dựa trên các chuẩn mực kế toán quốc tế
(IAS) đã có từ cuối những năm 1990s và đầu những năm 2000s, đến nay đã có 26
chuẩn mực kế toán (Bộ Tài chính, 2005) đƣợc ban hành và áp dụng chính thức.
c. Lịch sử hình thành và phát triển kế toán Việt Nam
Cùng sự phát triển kinh tế, chính trị của đất nƣớc, kế toán Việt Nam đƣợc
hình thành và phát triển. Trong thời kỳ phong kiến: kế toán ở Việt Nam chỉ đơn
giản là việc ghi chép mang tính liệt kê tài sản, nhằm phục vụ cho ngƣời sở hữu
tài sản nắm đƣợc về tình hình tài sản của mình. Những năm chống thực dân
Pháp, các cơ sở kinh tế nhà nƣớc là những công xƣởng và tổ chức kinh tế nhỏ, kế
toán chủ yếu là ghi chép thu chi ngân sách sơ khai, và chịu ảnh hƣởng nhiều của
kế toán Pháp. Sau năm 1954, Việt Nam bị chia hai miền, miền Nam tạm thời vẫn
còn quân đội Pháp, miền Bắc theo mô hình kinh tế của Liên Xô, các xí nghiệp là
xí nghiệp quốc doanh, các văn bản pháp luật về kế toán chỉ nhằm phục vụ loại
hình kinh tế này.
Đến năm 1961, văn bản pháp luật về kế toán đầu tiên đƣợc ban hành là
Nghị định 175/CP ngày 28/10/1961, quy định về tổ chức kế toán Nhà nƣớc, số
liệu kế toán xem nhƣ một công cụ phân tích thống kê phục vụ cho công tác giám
sát của Chính phủ. Đƣợc sự hỗ trợ của các chuyên gia Liên Xô, miền Bắc thực
hiện cải tiến hệ thống kế toán theo hƣớng thống nhất dựa trên nền tảng hệ thống
kế toán của Liên Xô, cụ thể qua việc ban hành Quyết định 425-TC/CĐKT ngày
4/12/1970, sau đó là các nguyên tắc kế toán, văn bản sửa đổi, bổ sung đƣợc tiếp
tục ban hành để hƣớng dẫn cho Quyết định này.
Tháng 12/1986, Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI quyết định đổi mới thể
chế kinh tế, cho phép một số doanh nghiệp hoạt động một cách độc lập, đồng
thời việc thực hiện chính sách đổi mới cũng giúp thu hút đầu tƣ nƣớc ngoài (Luật
Đầu tƣ nƣớc ngoài đầu tiên đƣợc ban hành năm 1987) và chuyển đổi nền kinh tế
30
Việt Nam theo hƣớng xây dựng một nền kinh tế thị trƣờng. Sự thay đổi này chính
là bƣớc ngoặt để thay đổi trong kế toán đối với từng loại doanh nghiệp nhƣ Pháp
lệnh kế toán và thống kê 10/5/1988, Nghị định 25-HĐBT về điều lệ tổ chức kế
toán Nhà nƣớc, cùng các loại văn bản hƣớng dẫn, chỉ thị về kế toán. Sự phát
triển của kinh tế thị trƣờng đặt ra những yêu cầu về việc cung cấp thông tin kế
toán, đƣa kế toán lên vị trị quan trọng trong hệ thống tài chính doanh nghiệp. Kế
toán trở thành một công cụ quản lý, điều hành sản xuất kinh doanh của chủ
doanh nghiệp, thông tin kế toán là cơ sở cho các quyết định kinh tế, Nhà nƣớc
cũng dựa và kế toán để thực hiện chức năng quản lý kinh tế.
Năm 1994, Hội Kế toán Việt Nam (VAA) đƣợc thành lập theo Quyết định
12/TTg ngày 10/01/1994, ghi nhận sự hiện diện của ngành kế toán chuyên nghiệp
và nghề kế toán. Xu hƣớng toàn cầu hóa kéo theo việc cải cách hệ thống kế toán
để có sự hòa hợp với những tiêu chuẩn quốc tế. Chế độ kế toán cho doanh nghiệp
sản xuất kinh doanh theo Quyết định 1141-TC/QĐ/CĐKT ngày 01/11/1995 đƣợc
áp dụng cho tất cả các doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh
tế của Bộ Tài chính đã đáp ứng nhu cầu cần thiết trong giai đoạn phát triển này.
Năm 1998, Bộ Tài chính chỉ đạo tiến hành xây dựng Chuẩn mực kế toán
Việt Nam tuân thủ chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế (IFRS). Quyết định
1563/1998/QĐ-BTC ngày 30/10/1998 thành lập Ủy ban soạn thảo chuẩn mực kế
toán Việt Nam. Cho đến năm 2006, Việt Nam đã ban hành đƣợc 26 chuẩn mực
kế toán Việt Nam trên nền tảng các chuẩn mực kế toán quốc tế của IASB.
Năm 2000, Hội đồng Kế toán quốc gia đƣợc thành lập theo Quyết định
276/2000/QĐ-BTC ngày 28/3/2000 của Bộ Tài chính. Luật kế toán ra đời năm
2003 là một bƣớc tiến quan trọng trong quá trình cải cách chuyển đổi hệ thống kế
toán Việt Nam. Năm 2006, Bộ Tài chính ban hành Chế độ kế toán doanh
nghiệp mới theo Quyết định 15/2006/QĐ-BTC và Quyết định 48/2006/QĐ-BTC
Chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ, tích hợp toàn bộ những yêu cầu của 26
chuẩn mực kế toán đã ban hành.
31
Để phù hợp với Thông lệ và Chuẩn mực kế toán quốc tế cũng nhƣ thực
tiễn tại Việt Nam, ngày 22/12/2014, Bộ Trƣởng Bộ Tài chính ký Thông tƣ số
200/2014/TT-BTC thay thế Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 về
chế độ kế toán doanh nghiệp và Thông tƣ 202/2014/TT-BTC về hƣớng dẫn lập
báo cáo tài chính hợp nhất.
Tóm lại, hoạt động kế toán và kiểm toán Việt Nam ngày càng hoàn thiện
về chất lƣợng và khẳng định vai trò, vị trí quan trọng của mình trong các tổ
chức.Về phƣơng diện pháp lý, các Luật, Chuẩn mực và Chế độ kế toán đƣợc ban
hành và hƣớng dẫn khá chi tiết, tuy nhiên một số điểm khác biệt lớn so với chuẩn
mực kế toán quốc tế (IAS) và IFRS.
2.2.2. Giả thuyết về hệ thống kế toán phản ảnh từ hệ thống văn hóa xã
hội – Đặc trƣng của hệ thống kế toán tại Việt Nam
Mô hình nghiên cứu của Gray (1988) mở rộng từ khuôn khổ lý thuyết Hofstede
(1980, 1987) bằng cách giả thuyết về sự tồn tại của hệ thống kế toán đƣợc phản
ánh từ hệ thống văn hóa xã hội. Các giá trị kế toán đó bao gồm: Tính chuyên
nghiệp hay kiểm soát theo luật định, thống nhất hay linh hoạt, bảo thủ hay lạc
quan và bí mật hay công khai...
Còn theo Perera (1989) giải thích, Hệ thống kế toán đƣợc thể hiện trong
bốn khía cạnh khác nhau, bao gồm:
Thẩm quyền (Accounting authority): Chỉ ra thẩm quyền ban hành quy
định, quản lý, kiểm soát hoạt động kế toán. Khi các định hƣớng kế toán theo
hƣớng điều khiển theo luật định, thì thực hành kế toán bị chi phối nhiều bởi các
yêu cầu pháp lý và ít áp dụng các đánh giá chuyên môn.
Biểu hiện về thẩm quyền kiểm soát tại Việt Nam là hệ thống kế toán đƣợc
kiểm soát theo Luật định. Về việc thi hành kế toán, các chuyên viên kế toán tại
Việt Nam đều có khuynh hƣớng thực hiện theo quy định thống nhất của Nhà
Nƣớc hơn là thực hiện các xét đoán chuyên môn. Nguyên nhân do nghề nghiệp
kế toán cũng mới phát triển trong những năm gần đây, vai trò của hội Nghề
Nghiệp kế toán chƣa thể hiện đầy đủ, và đặc biệt là do ảnh hƣởng của xã hội cũ ở
32
Việt Nam. Để khẳng định kế toán Việt Nam thực tế là kiểm soát theo Luật định
hơn là hƣớng tự xét đoán chuyên nghiệp, tác giả đo lƣờng bằng 2 biến:
- Sự hài lòng của ngƣời thực hiện công việc kế toán khi đƣợc quản lý
kiểm soát bởi Nhà nƣớc: thực tế là thẩm quyền quản lý và kiểm soát thuộc về nhà
nƣớc, tác giả đặt câu hỏi này để xác định mong muốn của kế toán viên rằng họ
muốn phát triển nghề nghiệp theo hƣớng linh hoạt chuyên nghiệp hay chỉ cần
tuân thủ quy định.
- Lựa chọn Luật rõ ràng hơn các xét đoán chuyên môn: tác giả đặt ra
nhằm khẳng định lại hành vi của kế toán viên khi phải lựa chọn phƣơng pháp kế
toán theo bản chất hay hình thức của một hiện tƣợng kinh tế.
Thực thi (Accounting enforcement): Đề cập đến việc thực hành các
phƣơng pháp kế toán trong thực tế. Tại Việt Nam, hệ thống kế toán đƣợc quy
định thống nhất từ chứng từ, tài khoản, sổ kế toán, hình thức kế toán và báo cáo
kế toán, kể từ thông tƣ 200/2014/BTC đƣợc ban hành thay đổi về chế độ kế toán
đã hƣớng dẫn linh hoạt hơn, tuy nhiên thông tƣ vẫn hƣớng dẫn chi tiết trong cách
hạch toán cho từng trƣờng hợp cụ thể và việc thống nhất về mẫu biểu báo cáo
vẫn đƣợc áp dụng. Đối với việc thi hành kế toán, các kế toán viên vẫn có xu
hƣớng muốn đƣợc áp dụng thống nhất theo quy định để dễ dàng trong việc thực
hiện và đáp ứng yêu cầu thông tin có thể so sánh cho ngƣời sử dụng báo cáo.
Thực tế là kế toán tài chính Việt Nam đƣợc quy định và áp dụng thống nhất, để
khẳng định lại yếu tố này, tác giả đo lƣờng bởi 4 biến:
- Nhu cầu thay đổi phƣơng pháp kế toán: để đánh giá nhu cầu thay đổi
phƣơng pháp hiện nay của các doanh nghiệp ở mức độ nào.
- Ý thức phải thống nhất để có thể so sánh thông tin
- Thay đổi nhân viên kế toán: tham khảo các biến đo lƣờng của Iraj
Noravesh, Zahra Dianati Dilami và Mohammad S.Bazaz (2007), tác giả đƣa vào
thang đo của mình, việc hạn chế thay đổi nhân viên kế toán cũng có thể ảnh
hƣởng đến tính thống nhất trong phƣơng pháp thực hành kế toán.
33
- Nhu cầu thống nhất theo quy định trình bày thông tin phi tài chính.
Việc áp dụng thống nhất phƣơng pháp kế toán tài chính là bắt buộc, nhƣng chƣa
có các quy định đối với toàn bộ thông tin phi tài chính, vì vậy tác giả đặt ra để đo
lƣờng về nhu cầu công bố thông tin phi tài chính ở các đối tƣợng khảo sát.
Đo lường (Accounting measurement): là nói về quan điểm và áp dụng
các phƣơng pháp đo lƣờng các đối tƣợng kế toán theo hƣớng lạc quan hay bảo
thủ. Tại Việt Nam, việc đo lƣờng tài sản đƣợc quy định trong Luật Kế toán 2003
“Giá trị của tài sản được tính theo giá gốc… trừ trường hợp pháp luật có quy
định khác”. Trong chuẩn mực cũng ƣu tiên sử dụng phƣơng pháp giá gốc vì đó là
giá mà ta có thể kiểm tra và tin cậy đƣợc, và cho đến thời điểm hiện nay, vì một
số yếu tố kinh tế thị trƣờng vẫn chƣa thực hiện hoàn chỉnh, theo đó có loại tài sản
nếu hạch toán theo giá trị hợp lý thì không có đủ cơ sở xác định giá để hạch toán
và báo cáo vì vậy việc áp dụng giá gốc để đo lƣờng là phù hợp. Đồng thời, việc
lập các ƣớc tính kế toán nhƣ dự phòng tổn thất tài sản, dự phòng nợ phải trả cũng
đƣợc các kế toán đƣa vào áp dụng, tuy nhiên, với đặc điểm kế toán ở Việt Nam
vẫn còn mang nặng tâm lý đối phó với Thuế, nên việc thực hiện những xét đoán
khác với quy định về Thuế thƣờng bị hạn chế áp dụng, đặc biệt là đối với doanh
nghiệp vừa và nhỏ. Đặc điểm kế toán Việt Nam đƣợc đánh giá là thận trọng, tác
giả đặt ra các biến nhằm khẳng định lại yếu tố này, thang đo gồm các biến:
- Tình hình thực hiện dự phòng tổn thất tài sản: nhằm đánh giá việc đo
lƣờng các tài sản tại đơn vị khảo sát, đặc biệt là các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
- Mức độ tin cậy vào phƣơng pháp giá gốc: Việc áp dụng phƣơng pháp
giá gốc là đại diện của phƣơng pháp kế toán thận trọng, vì có đầy đủ cơ sở ghi
nhận mặc dù trong thời điểm hiện nay đã bộc lộ nhiều hạn chế. Tác giả đặt ra
nhằm đánh giá sự tin tƣởng và kỳ vọng của doanh nghiệp vào phƣơng pháp này
để dự đoán sự phát triển kế toán tƣơng lai
- Ngại áp dụng các ƣớc tính kế toán vì phức tạp: thực hiện các ƣớc tính
kế toán là thể hiện việc áp dụng phƣơng pháp kế toán một cách thận trọng, nhƣng
với tâm lý đối phó với Thuế, họ phải lựa chọn giữa tuân thủ quy định thận trọng
34
trong kế toán hay quy định của Thuế, nhiều doanh nghiệp vừa và nhỏ vì ngại
phải theo dõi, điều chỉnh do có một số khác biệt trong kế toán so với Thuế mà
phải thực hiện hai hệ thống sổ kế toán hoặc thà thực hiện theo quy định của thuế.
Công bố (Accounting disclosure): Công bố thông tin liên quan với tính
minh bạch hay bí mật trong mô hình Gray (1988). Tại Việt Nam, việc công bố
thông tin đối với các công ty đại chúng có cổ phần niêm yết quy định khá chẽ
theo Thông tƣ số 52/2012/TT-BTC ngày 5/4/2012 của Bộ Tài chính hƣớng dẫn
về việc công bố thông tin trên thị trƣờng chứng khoán, tuy nhiên thực trạng công
bố thông tin vẫn chƣa đƣợc thực hiện nghiêm túc. Có nhiều nguyên nhân dẫn đến
tình trạng này, quan trọng nhất là ý thức tự giác công bố thông tin trong các
doanh nghiệp chƣa cao. Thứ nhất, vấn đề cơ bản trong quản trị doanh nghiệp là
hiện tƣợng bất đối xứng thông tin trong quan hệ ủy thác - đại diện giữa ngƣời chủ
sở hữu và ngƣời quản lý doanh nghiệp. Bên ủy thác - giao vốn đầu tƣ của mình
cho bên đại diện - điều hành các công việc kinh doanh hàng ngày trong doanh
nghiệp và hƣởng thù lao tƣơng ứng với mức lợi nhuận mà doanh nghiệp mang lại
cho chủ đầu tƣ. Tuy nhiên, bên đại diện thƣờng có lợi thế thông tin hơn so với
bên ủy thác nên thƣờng có xu hƣớng khai thác lợi thế thông tin này để thu lợi cho
cá nhân mình thay vì cho chủ đầu tƣ. Thứ hai, cũng có trƣờng hợp doanh nghiệp
muốn giữ lợi thế kinh doanh nên cố tình công bố chậm và chấp nhận chịu phạt.
Thứ ba, doanh nghiệp chƣa quan tâm đến vấn đề công bố thông tin nên chƣa có
đầu tƣ đúng cho bộ phận này. Từ khi có quy định bắt buộc về công bố minh bạch
thông tin tài chính đối với các công ty đại chúng, thì việc phải công khai thông
tin là đang thực hiện tuân thủ pháp luật, tuy nhiên qua phân tích trên, dù đã có bắt
buộc, vấn đề công bố vẫn còn chậm trễ, chƣa hiệu quả. Vấn đề công bố thông tin
trong các doanh nghiệp nhỏ một cách tự nguyện tại Việt Nam lại càng ít, và theo
các nghiên cứu trƣớc đã đánh giá, kế toán Việt Nam có đặc điểm là hạn chế công
bố thông tin. Để khẳng định lại điều này, tác giả đặt ra các biến quan sát:
- Ứng xử với thông tin xấu: Việc công bố thông tin minh bạch là điều có
lợi cho cả doanh nghiệp và nhà đầu tƣ, vì đây là cơ sở để họ tin tƣởng và hợp tác
35
với nhau. Tuy nhiên nếu một thông tin có thể gây xấu hình ảnh của doanh
nghiệp, doanh nghiệp sẽ lựa chọn che giấu để có lợi ích trƣớc mắt hay tạo sự tin
tƣởng lâu dài bằng việc minh bạch nó.
- Ý thức sẵn sàng công bố thông tin: quy định đã bắt buộc phải công bố
thông tin tài chính, nhƣng nếu doanh nghiệp thiếu ý thức về vấn đề này, họ sẽ tìm
nhiều lý do để chậm trễ, lách luật.
2.2.3. Các nhân tố tác động đến hệ thống kế toán quốc gia
Kế toán là quá trình thu thập và xử lý thông tin về các hoạt động trong doanh
nghiệp, và cung cấp cho ngƣời sử dụng để ra quyết định, vì vậy quá trình xử lý
thông tin của kế toán có thể xem nhƣ là sự phản ánh môi trƣờng xã hội quanh nó
nhƣ quan điểm của ngƣời làm kế toán, phƣơng pháp thu thập, xử lý, trình bày
thông tin, nhu cầu sử dụng thông tin, cơ chế quản lý kế toán… Hệ thống kế toán
quốc gia đƣợc hình thành và phát triển nhƣ thế nào phụ thuộc vào môi trƣờng đặc
thù của quốc gia đó, có thể chia làm 3 nhân tố chính: Các nhân tố thuộc về môi
trƣờng pháp lý, chính trị; các nhân tố thuộc về môi trƣờng kinh doanh, các nhân
tố thuộc về môi trƣờng văn hóa
a. Các nhân tố thuộc về môi trường pháp l và chính trị
- Hệ thống pháp luật đƣợc xem là một yếu tố tác động lớn đến hệ thống kế
toán. Các quốc gia thuộc nhóm thông luật (Common Law) nhƣ Anh, Mỹ, Ấn Độ,
… thƣờng ít ban hành những quy định chi tiết về kế toán hơn các quốc gia thuộc
hệ thống điển luật (Code Law) nhƣ Pháp, Ý Đức…(Nobes & Parker, 1995). Vì
vậy, hệ thống kế toán tại các quốc gia thuộc nhóm Thông luật ít bị ảnh hƣởng bởi
quy định của Luật do Nhà nƣớc ban hành.
- Hệ thống thuế và quan hệ giữa thuế với kế toán là một nhân tố tác động
đáng kể đến hệ thống kế toán. Mối quan hệ này chia thành 3 nhóm: nhóm quốc
gia có hệ thống kế toán độc lập với hệ thống thuế (nhƣ Hoa Kỳ, Anh); nhóm
quốc gia có kế toán và thuế chung một hệ thống, trong đó hệ thống thuế quy định
chi tiết và kế toán phải theo các quy định của thuế (nhƣ Pháp, Đức); và nhóm có
36
hệ thống thuế đơn giản đƣợc dựa trên thông tin của hệ thống kế toán nhƣ các
quốc gia đang phát triển trong khối thịnh vƣợng chung (Robert, 1998).
- Tổ chức nghề nghiệp: Tại các quốc gia có tổ chức nghề nghiệp ra đời sớm
nhƣ Anh, Mỹ… tổ chức nghề nghiệp phát triển sẽ đảm nhận việc xây dựng và
ban hành các chuẩn mực kế toán, với sự trình độ chuyên môn cao và am hiểu về
thực tế kế toán, nên các quy định về kế toán thƣờng phù hợp và đƣợc chấp nhận
rộng rãi. Ngƣợc lại, ở các quốc gia mà tổ chức nghề nghiệp chƣa phát triển, Nhà
nƣớc giữ vai trò quyết định những vấn đề về kế toán.
b. Các nhân tố thuộc về môi trường kinh t
- Kế có chức năng cung cấp thông tin, và đòi hỏi ngƣời làm kế toán phải
nắm vững kỹ thuật ghi chép cũng nhƣ hiểu đúng về các hoạt động của doanh
nghiệp để có thể phản ảnh hoạt động của doanh nghiệp trung thực. Khi kinh tế
càng phát triển, đòi hỏi kế toán càng phải cung cấp thông tin hữu ích hơn nhằm
tạo niềm tin cho giao dịch cũng nhƣ sử dụng vốn hiệu quả
- Nguồn cung cấp tài chính: Tại các quốc gia mà nguồn tài chính cho doanh
nghiệp chủ yếu từ thị trƣờng vốn, hệ thống kế toán hƣớng đến việc công bố thông
tin nhiều hơn, kiểm toán và trình bày hợp lý (Nobes & Parker, 1995). Lúc này
nhà đầu tƣ là ngƣời sử dụng thông tin kế toán chủ yếu, họ cần những thông tin
trung thực và hữu ích để ra quyết định, vì vậy đôi khi kế toán ở các quốc gia này
sẽ chú trọng đến vấn đề bản chất của nghiệp vụ hơn là việc tuân thủ quy định
pháp lý.
- Lạm phát cũng là nhân tố quan trọng tác động đến hệ thống kế toán tại
quốc gia. Khi giá trị đồng tiền bị thay đổi, yêu cầu về phƣơng pháp kế toán phải
thực hiện sao cho có thể loại trừ đƣợc các sai lệch của biến đổi giá.
c. Các nhân tố thuộc về môi trường văn hóa
Văn hóa tƣợng trƣng cho một hệ thống độc lập, bao gồm các giá trị và
cách ứng xử chung trong một cộng đồng, có khuy hƣớng đƣợc duy trì trong một
thời gian dài (Kotter và Heskett, 1992). Vì vậy quan điểm của ngƣời hành nghề
kế toán sẽ chịu ảnh hƣởng bởi văn hóa mỗi nƣớc để hình thành nhận thức, cách
37
xử lý kế toán khác nhau. Sự khác biệt văn hóa mỗi nƣớc đã tạo nên hệ thống kế
toán khác nhau. Greer Hofstede đã đƣa ra 6 yếu tố văn hóa để giải thích sự tƣơng
đồng và khác biệt văn hóa giữa các quốc gia trên thế giới, bao gồm: khoảng cách
quyền lực, chủ nghĩa cá nhân, định hƣớng tƣơng lai, sự né tránh những vấn đề
chƣa rõ, nam tính, sự đam mê (Hofstede, 1980, 2001; Hofstede & Minkov,
2010). Trên cơ sở đó, Gray (Gray, 1988) đã phát triển và hình thành các giá trị kế
toán bao gồm: phát triển nghề nghiệp - kiểm soát theo luật định, thống nhất - linh
hoạt, Bảo thủ - lạc quan và bảo mật - công khai. Các yếu tố văn hóa này ảnh
hƣởng đến sự phát triển và đặc trƣng của hệ thống kế toán nhƣ sau:
- Khoảng cách quyền lực: Xã hội có khoảng cách quyền lực cao thì kế toán
thƣờng đƣợc kiểm soát bằng luật định để đi đến sự thống nhất.
- Chủ nghĩa cá nhân: Xã hội có chủ nghĩa cá nhân cao, báo cáo tài chính có
xu hƣớng linh hoạt.
- Sự né tránh những vấn đề chƣa rõ: xã hội có xu hƣớng né tránh những vấn
đề chƣa rõ ràng yêu cầu phải có luật lệ, quy định thống nhất, vì vậy kế toán
thƣờng không chấp nhận sự linh hoạt và sự xét đoán, thông tin cũng bị giới hạn
trong việc khai báo
- Định hƣớng tƣơng lai: là văn hóa coi trọng sự kiên trì, sắp xếp các mối
quan hệ theo địa vị, có khuynh hƣớng thận trọng và thống nhất trong kế toán.
- Sự đam mê: sự tự do thỏa mãn những nhu cầu, sở thích nên đối với xã hội
có mức độ này lớn, sự đam mê là tích cực có thể gia tăng sự chuyên nghiệp trong
kế toán với sự tự do xét đoán.
2.3. CÁC NHÂN TỐ THUỘC MÔI TRƢỜNG VĂN HOÁ ẢNH HƢỞNG
ĐẾN KẾ TOÁN VIỆT NAM
Sau mô hình nghiên cứu mối quan hệ giữa các giá trị văn hóa với kế toán
của Gray (1988), các nhà nghiên cứu kế toán đã ủng hộ việc đƣa văn hóa nhƣ là
một thành phần của hệ thống xã hội trong việc giải thích hành vi khác nhau trong
thực hành kế toán. Mô hình nghiên cứu của Gray (1988) thể hiện mối quan hệ đó
theo bảng 2.2 nhƣ sau:
38
Bảng 2.2: Ma trận các mối quan hệ của các giá trị k toán với giá trị xã hội
Accounting values
Cultural societal value Professionalism Uniformity Flexibility Conservatism Optimism Secrecy Transparency Statutory control
Positive Negative Negative Positive Negative Positive Negative Positive Individualism
Negative Positive Positive Negative Positive Negative Positive Negative Collectivism
Negative Positive Positive Negative N/A Positive Negative N/A
Positive Negative Negative Positive N/A Negative Positive N/A
Negative Positive Positive Negative Positive Negative Positive Negative
Positive Negative Negative Positive Negative Positive Negative Positive
Large power distance Small power distance Strong uncertainty avoidance Weak uncertainty avoidance
Positive N/A N/A N/A Negative Positive Negative Positive Masculinity
Negative N/A N/A N/A Positive Negative Positive Negative Femininity
Source: Radebaugh and Gray (2002), P.4
39
Tính chuyên nghiệp: Theo Gray (1988), chủ nghĩa cá nhân cao, Sự tránh né
những vấn đề chƣa rõ yếu và Khoảng cách quyền lực thấp trong một xã hội
khả năng hình thành tính chuyên nghiệp của nghề kế toán. Tính chuyên nghiệp
là sự ƣu tiên thực hiện các đánh giá chuyên môn của mỗi cá nhân trong việc
thực hiện công việc kế toán, vì vậy, sẽ đƣợc chấp nhận trong xã hội có Khoảng
cách quyền lực thấp, có niềm tin vào những quyết định cá nhân và tôn trọng
đối với nỗ lực cá nhân.
Tính thống nhất là cơ sở cho khả năng so sánh của thông tin đƣợc công bố, là
nguyên tắc cơ bản của kế toán. Một xã hội có Chủ nghĩa cá nhân thấp, Sự
tránh né những vấn đề chƣa rõ cao sẽ liên kết tích cực với tính Thống nhất, vì
khi đó ngƣời ta có khuynh hƣớng cần đến những quy định, pháp luật, chuẩn
mực rõ ràng để tránh sai lầm. Để tạo điều kiện cho tính thống nhất, cũng nhƣ
để đảm bảo các quy định pháp luật đã áp đặt đƣợc tuân thủ, xã hội có khuynh
hƣớng khoảng cách quyền lực cao.
Bảo thủ và lạc quan cũng là yếu tố để về quan điểm thực hành kế toán. Giả
thuyết của Gray cho rằng chỉ có Sự tránh né những vấn đề chƣa rõ đƣợc liên
kết chặt chẽ đến Tính Bảo thủ, Sự tránh né những vấn đề chƣa rõ cao liên
quan đến khuynh hƣớng cẩn thận trong đánh giá ghi nhận lợi nhuận và giá trị
của tài sản trong bảng cân đối kế toán của công ty, tạo quan điểm thận trọng
trong hành vi của kế toán, điều này phù hợp trong xã hội ít quan tâm thành
tích và năng lực cá nhân. Ngƣợc lại, sự quan tâm thành tích và năng lực cá
nhân mà có thể sẽ có cách tiếp cận ít Thận trọng hơn để đo lƣờng, nhằm củng
cố kết quả hoạt động báo cáo và điều này đƣợc coi là biểu hiện của các đặc
điểm nam tính.
Trong các giá trị văn hóa của Hofstede, Sự tránh né những vấn đề chƣa rõ và
Chủ nghĩa cá nhân là ảnh hƣởng nhiều nhất trong mối quan hệ với các giá trị
kế toán. Theo lý luận này, các tác động tích cực của Sự tránh né những vấn đề
chƣa rõ và Khoảng cách quyền lực kết hợp để gợi lên Tính bí mật. Hệ quả là
để đạt đƣợc Công khai minh bạch trong việc trình bày thông tin tài chính, dự
40
đoán xã hội đó có Khoảng cách quyền lực nhỏ và Sự tránh né những vấn đề
chƣa rõ yếu.
Ngoài ra, để tạo mối quan hệ giữa các yếu tố môi trƣờng văn hóa Việt
Nam với yếu tố kế toán, tác giả tìm hiểu nghiên cứu của Borker (2013). Borker
tóm tắt mối quan hệ bằng cách sử dụng một dấu cộng (+) để chỉ ra “Mối quan hệ
trực tiếp”, hai dấu cộng (++) để chỉ ra “Mối quan hệ trực tiếp cao” và một dấu
trừ (-) để chỉ “Mối quan hệ nghịch đảo”, hai dấu trừ (--) để chỉ “Mối quan hệ
nghịch đảo cao”, một dấu hỏi (?) đƣợc sử dụng để chỉ ra rằng bản chất của mối
quan hệ là không xác định.
Mối quan hệ giữa các giá trị kế toán của Gray với các chiều kích văn hóa của
Hofstede đã đƣợc mở rộng bởi Borker (Borker, 2013) khi liên kết thêm 2 yếu tố
văn hóa (2001; Hofstede, Hofstede, & Minkov, 2010) là Định hƣớng tƣơng lai
(Long-term Orientation – LTO) và Sự đam mê (Indulgence vs Restraint – IVR)
để nghiên cứu về những yếu tố văn hóa ảnh hƣởng đến việc áp dụng IFRS tại các
nƣớc kinh tế 3G nhƣ bảng 2.3 sau:
Bảng 2.3: Bảng mô tả m rộng các mối quan hệ giữa Văn hóa và k toán
Định
Sự đam mê
Khoảng
Chủ nghĩa
Sự nam
Sự tránh né
hƣớng
và kiềm chế
cách quyền
cá nhân
tính
những vấn đề
tƣơng lai
(IVR)
lực (PDI)
(IDV)
(MAS)
chƣa rõ (UAI)
(LTO)
Tính Bảo thủ
của mô hình Hofstede-Gray
?
-
-
++
+
-
Thống nhất
+
--
?
++
+
-
Tính chuyên nghiệp
-
++
?
--
-
+
Bí mật
++
--
-
++
+
-
Nguồn: (Borker, 2013)
41
Phát triển giả thuyết
Theo Perera (1989), mối quan hệ của văn hóa với các yếu tố kế toán đƣợc
biểu diễn nhƣ sau: AP = f (PDI, CLV, MAS, UAI, LTO)
Liên hệ giữa các yếu tố văn hóa và kế toán, mô hình đƣợc phát triển thành:
HTKT=f(KC,CD,DT,RR,TL,DM,TI)
Trong đó:
- KC: là Tôn trọng thứ bậc (tƣơng ứng với chiều kích Khoảng cách quyền
lực của văn hóa theo Hofstede)
- CD: là tính cộng đồng (tƣơng ứng với chiều kích Chủ nghĩa tập thể của
văn hóa theo Hofstede)
- DT: là Lối sống dung hòa (tƣơng ứng với chiều kích Nữ tính của văn hóa
theo Hofstede)
- RR: là tính thích ứng (tƣơng ứng với chiều kích Chấp nhận những vấn đề
chƣa rõ của văn hóa theo Hofstede)
- TL: là định hƣớng dài hạn (theo Hofstede)
- DM: là khả năng kiềm chế đam mê (theo Hofstede)
- TI: là tâm lý trọng tình
- HTKT: Hệ thống kế toán Việt Nam, đƣợc giải thích bởi Thẩm quyền
kiểm soát theo luật định, thực thi thống nhất, đo lƣờng bảo thủ và hạn chế
công bố thông tin.
Dựa vào việc nghiên cứu cơ sở lý thuyết về Cơ sở văn hóa Việt Nam để xác
định các nhân tố độc lập thuộc môi trƣờng văn hóa, nghiên cứu quá trình phát
triển và tình hình hiện tại của kế toán Việt Nam để xác định các đặc trƣng của Hệ
thống kế toán đƣợc phản ánh từ đặc điểm văn hóa là nhân tố phụ thuộc, đồng thời
tìm hiểu cơ sở lý thuyết về ảnh hƣởng của giá trị văn hóa đến kế toán theo mô
hình lý thuyết của Gray (1988, 2002), tham khảo kết quả nghiên cứu về ảnh
hƣởng của văn hóa đến việc áp dụng IFRS trong các nƣớc 3G của Borker (2013),
tác giả đã phân tích và đề xuất mô hình ảnh hƣởng của các nhân tố thuộc môi
trƣờng văn hóa đến kế toán. Bảng 2.4 sau đây tóm tắt về mối quan hệ của các
42
nhân tố độc lập và phụ thuộc. Dấu cộng (+) để chỉ mối quan hệ thuận chiều, dấu
trừ (-) để chỉ mối quan hệ ngƣợc chiều, và dấu hỏi (?) để chỉ mối quan hệ chƣa
xác định.
Định
Sự đam
Nguyên
Tính
Tôn
Lối sống
Tính
hƣớng
mê và
tắc trọng
Cộng
trọng thứ
dung hòa
thích ứng
dài hạn
kiềm chế
tình
Đồng
bậc (KC)
(DT)
(RR)
(TL)
(DM)
(TI)
(CD)
Kiểm soát theo Luật
Bảng 2.4: Bảng liên kết mối quan hệ văn hóa Việt Nam và các yếu tố kế toán.
+
-
+
+
-
?
+
định (KS)
Thống nhất (TH)
+
-
+
+
-
+
+
Tính Bảo thủ (DL)
?
-
+
+
-
+
+
Bí mật (CB)
+
-
-
+
+
+
+
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp
43
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2
Trong chƣơng 2, tác giả đã hệ thống lại cơ sở lý thuyết về văn hóa, kế toán,
mối quan hệ của văn hóa với kế toán. Kết quả là đã xác định đƣợc các nhân tố
độc lập là môi trƣờng văn hóa và nhân tố phụ thuộc là các giá trị kế toán, từ đó
xây dựng mô hình nghiên cứu mối quan hệ này để làm cơ sở nghiên cứu cho
Chƣơng 3. Các kết quả cụ thể nhƣ sau:
Tác giả đã trình bày các khái niệm về Văn hóa, các thành tố, đặc trƣng của
cơ sở văn hóa Việt Nam từ đó rút ra các đặc trƣng về văn hóa dân tộc Việt Nam.
Ngoài ra tác giả còn tìm hiểu các yếu tố văn hóa theo Hofstede (1980, 2001,
2010) và xác định sự tƣơng đồng của các đặc trƣng văn hóa Việt Nam, từ đó giải
thích và khẳng định sự phù hợp các điểm số đã đƣợc đo lƣờng theo văn hóa theo
Hofstede. Bên cạnh đó, tác giả cũng đã dựa vào các thang đo từng nhân tố của
các nghiên cứu nƣớc ngoài (Anthony, 2005 và Hofstede, 1991- bản dịch tiếng
Việt trong chuyên đề của Vũ Hữu Đức, 1999) và xác định thang đo nháp cho các
biến.
Qua việc khái niệm và tổng hợp quá trình hình thành và phát triển của kế
toán Việt Nam, tổng quan các tài liệu về các nhân tố tác động đến hệ thống kế
toán của một quốc gia, tác giả xác định môi trƣờng văn hóa là một nhân tố quan
trọng tác động đến kế toán. Nghiên cứu cơ sở lý luận về giả thuyết “thái độ” kế
toán phản ánh từ môi trƣờng văn hóa, thì giá trị “thái độ” kế toán phản ảnh bởi
văn hóa Việt Nam là: Kiểm soát theo Luật định, Thực hành thống nhất, Đo lƣờng
theo hƣớng bảo thủ, và có khuynh hƣớng hạn chế công bố thông tin.
Cuối cùng, liên kết các nhân tố thuộc môi trƣờng văn hóa và nhân tố về giá
trị kế toán dựa theo mô hình nghiên cứu của Gray (1988, 2002), tác giả xác định
mô hình tác động của nhân tố thuộc môi trƣờng văn hóa đến kế toán.
44
CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
Trong Chƣơng 3, tác giả dựa trên mục tiêu nghiên cứu để xác định khung
nghiên cứu của luận văn. Thực hiện phƣơng pháp nghiên cứu định tính để xây
dựng mô hình nghiên cứu chính thức và hoàn thiện bảng khảo khảo sát để thu
thập dữ liệu nhằm thực hiện phân tích bằng phƣơng pháp định lƣợng. Ngoài ra,
trong chƣơng này tác giả hệ thống lại phƣơng pháp nghiên cứu đƣợc sử dụng
trong luận văn nhằm nâng cao tính chất khoa học, tăng độ tin cậy, đảm bảo sự rõ
ràng về chất lƣợng của công trình nghiên cứu.
3.1. KHUNG NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN VĂN
3.1.1. Thiết kế nghiên cứu
Văn hóa là một yếu tố riêng biệt của mỗi quốc gia, có ảnh hƣởng sâu sắc
nhất đối với mỗi ngƣời qua quan điểm, hành động, vì vậy mục tiêu nghiên cứu
của đề tài là khẳng định và đánh giá mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố văn hóa
đến đặc trƣng kế toán, từ đó gợi ý giải pháp nhằm phát huy những điểm mạnh
trong văn hóa quốc gia, hòa mình cùng tiến trình hội nhập với thông lệ kế toán
cũng nhƣ kinh tế xã hội với quốc tế. Trình tự của nghiên cứu này đƣợc tiến hành
theo sơ đồ 3.1 nhƣ sau:
45
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ quy trình nghiên cứu của luận văn
Giá trị văn hóa (Hofstede, 2010, 2001, 1980)
Tổng hợp lý thuyết nghiên cứu
h n
Giá trị văn hóa và kế toán (Gray,1988)
- Mục tiêu nghiên cứu - Mô hình nghiên cứu - Thang đo nháp
í t h n
ị
Cơ sở văn hóa Việt Nam (Trần Ngọc Thêm, 1997)
- Mô hình nghiên cứu
Thảo luận nhóm
đ u ứ c n ê i
chính thức
Phỏng vấn chuyên gia
h g N
- Thang đo chính thức
Thu thập đƣợc mẫu =393
Thiết kế bảng câu hỏi
Thu thập dữ liệu
Xác định nhân tố (thang đo) chuẩn
Xử lý, phân tích số liệu
- Phân tích nhân tố khám phá
g n ợ ƣ
EFA
l
h n
ị
Loại biến quan sát không phù hợp
- Đánh giá thang đo (Cronbach’s
Alpha)
đ u ứ c n ê i
Đánh giá mức phù hợp của thang đo và
- Phân tích nhân tố khẳng định
h g N
dữ liệu thu thập
Đánh giá mức độ ảnh hƣởng của các
CFA
nhân tố
- Phân tích mô hình cấu trúc
tuyến tính- SEM
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
46
3.1.2 Giả thuyết nghiên cứu
Sau khi xác định mục tiêu và đối tƣợng nghiên cứu, tác giả dựa trên cơ sở
tổng quan tài liệu và lấy ý kiến chuyên gia để đƣa ra các giả thuyết:
H1: Tôn trọng thứ bậc tác động thuận chiều với Thẩm quyền kiểm soát
theo Luật định (H1A), Thực thi thống nhất(H1B), và Hạn ch công bố (Bí mật)
thông tin (H1D)
H2: Tính cộng đồng tác động thuận chiều với Thẩm quyền kiểm soát theo
Luật định (H2A), Thực thi thống nhất (H2B), Đo lường bảo thủ (H2C), và Hạn
ch công bố (Bí mật) thông tin (H2D)
H3: Lối sống dung hòa có quan hệ thuận chiều với Thực thi thống nhất
(H3B), Đo lường bảo thủ (H3C), và Hạn ch công bố (Bí mật) thông tin (H3D)
H4: Tính thích ứng có quan hệ ngược chiều với kiểm soát theo luật định
(H4A), Thực hành thống nhất (H4B), đo lường bảo thủ (H4C) và hạn ch công
bố (Bí mật) thông tin (H4D).
H5: Định hướng dài hạn có quan hệ thuận chiều với kiểm soát theo luật
định (H5A), Thực hành thống nhất (H5B), đo lường bảo thủ (H5C) và quan hệ
ngược chiều với hạn ch công bố thông tin (H5D)
H6: Kiềm ch đam mê có quan hệ thuận chiều với kiểm soát theo luật
định (H6A), Thực hành thống nhất (H6B), đo lường bảo thủ (H6C) và hạn ch
công bố thông tin (H6D)
H7: Nguyên tắc trọng tình có quan hệ thuận chiều với với kiểm soát theo
luật định (H7A), Thực hành thống nhất (H7B), hạn ch công bố thông tin (H7C)
và ngược chiều với đo lường bảo thủ (H7D).
3.2. XÂY DỰNG MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
3.2.1. Nghiên cứu bằng phƣơng pháp định tính
a. Thiết kế nghiên cứu định tính
Qua việc tổng hợp các nghiên cứu trƣớc đây, tác giả xác định cho đến nay
vẫn chƣa có mô hình nghiên cứu về các nhân tố thuộc trong môi trƣờng văn hóa
ảnh hƣởng đến hệ thống kế toán tại Việt Nam. Để xây dựng mô hình nghiên cứu
47
tác giả đã tham khảo các kết quả nghiên cứu của mô hình nghiên cứu tại nƣớc
ngoài và cơ sở văn hóa Việt Nam, nền tảng là lý thuyết văn hóa Hofstede, và mô
hình văn hóa kế toán Gray (1988), từ đó xác định các nhóm yếu tố văn hóa là các
biến độc lập, tác động đến biến phụ thuộc là Hệ thống kế toán doanh nghiệp Việt
Nam. Liên kết các khía cạnh mô tả hệ thống kế toán và các giá trị văn hóa, tác
giả xác định mối quan hệ của chúng bằng cách phân tích và đối chiếu bảng ma
trận về quan hệ giữa các giá trị kế toán và giá trị văn hóa của Radebaugh và Gray
(2002).
Để khẳng định đặc trƣng văn hóa Việt Nam, và ảnh hƣởng của các đặc
trƣng đó đến công việc của ngƣời làm kế toán, tác giả tiến hành phỏng vấn các
chuyên gia ở lĩnh vực văn hóa xã hội, các giảng viên nghiên cứu về văn hóa và
văn hóa kinh doanh.
Tiếp theo tác giả thực hiện cuộc thảo luận nhóm cùng với 55 giảng viên
Khoa Kế toán kiểm toán của Trƣờng Đại học Công Nghiệp TP.HCM sau buổi
họp Khoa ngày 03/01/2015. Mục đích của cuộc thảo luận nhằm khám phá các
nhân tố văn hóa có ảnh hƣởng đến các giá trị kế toán thế nào, các biến quan sát
đo lƣờng các yếu tố này theo mô hình các nhân tố ảnh hƣởng đƣợc tác giả đề
xuất trong Bảng 3.1, trên cơ sở đó hiệu chỉnh, bổ sung các biến quan sát và phát
triển thang đo các yếu tố này. Kết quả của nghiên cứu sơ bộ này sẽ là cơ sở để
thiết kế bảng câu hỏi cho nghiên cứu chính thức. Bảng câu hỏi trƣớc khi phát
hành sẽ tham khảo ý kiến của chuyên gia và tiến hành thu thập dữ liệu.
b. Kết quả nghiên cứu định tính
Qua phỏng vấn, các chuyên gia đều nhận định đây là một vấn đề nghiên cứu
mới, các yếu tố văn hóa truyền thống cũng là một trong những yếu tố có ảnh
hƣởng đến văn hóa kinh doanh, cần nghiên cứu để gìn giữ và phát huy ƣu điểm
của văn hóa truyền thống, đặc biệt ở thời kỳ hội nhập văn hóa, kinh tế với quốc
tế. Chuyên gia cũng gợi ý nhân tố “Nam tính” không phải là đặc trƣng của văn
hóa Việt, truyền thống văn hóa lúa nƣớc tạo lối sống trọng tĩnh ở ngƣời Việt, thể
hiện chiều kích ngƣợc lại là “sự Nữ tính”. Tuy nhiên qua khảo sát sơ bộ, tác giả
48
xác định các thể hiện ở câu trả lời của đối tƣợng khảo sát là mức độ trung bình
của “sự Nam tính” và “sự Nữ tính”, thể hiện ở môi trƣờng kinh doanh hiện tại
đầy cạnh tranh, quan tâm hiệu quả, mọi ngƣời phấn đấu trong công việc và lập
thành tích. Từ đó, tác giả đề xuất yếu tố văn hóa “lai” đã ảnh hƣởng thay đổi lối
sống trọng tĩnh này tích cực hơn, mà vẫn giữ đƣợc ƣu điểm khéo léo, mềm mỏng,
dung hòa của nhân tố “Nữ tính”, và nhân tố này chỉ xuất hiện tạm thời ở giai
đoạn quá độ phát triển hội nhập kinh tế, xã hội với quốc tế.
Kết quả của cuộc thảo luận giúp tác giả khẳng định những nhân tố quan
trọng với các khía cạnh nổi bật (biến quan sát) quyết định đặc điểm của hệ thống
kế toán. Thảo luận giúp cho việc loại bỏ các biến không rõ nghĩa, trùng lắp giữa
các biến quan sát gây hiểu nhầm cho ngƣời đƣợc phỏng vấn, đồng thời hiệu
chỉnh đƣợc một số câu từ cho sáng nghĩa, phản ánh chính xác bản chất vấn đề
cần nghiên cứu. Cụ thể: Các đối tƣợng đều đồng ý hệ thống kế toán Việt Nam là :
Kiểm soát theo luật định (Statutory Control), Thực hành kế toán Thống nhất
(Uniformity), Đo lƣờng Bảo thủ (Conservatism), Công bố thông tin có khuynh
hƣớng Bí mật (Secrecy), tuy nhiên, bảng khảo sát ban đầu của tác giả chƣa phù
hợp với đối tƣợng khảo sát, việc trình bày Báo cáo tài chính đã có quy định thống
nhất theo chuẩn mực kế toán Việt Nam chứ không phải theo yêu cầu của IFAC,
đồng thời đối tƣợng khảo sát là những ngƣời hành nghề thực tế, cần mô tả câu
hỏi thành các hiện tƣợng cụ thể để dễ hiểu hơn. Ngoài ra, cách tính điểm nên
thống nhất theo thang đo Likert 5 mức độ để dễ dàng cho việc tổng hợp và đánh
giá kết quả.
Tóm lại, kết quả nghiên cứu định tính giúp tác giả xác định 7 nhân tố văn
hóa tác động đến đặc điểm của Hệ thống kế toán doanh nghiệp Việt Nam gồm:
Tôn trọng thứ bậc (hay khoảng các quyền lực - Power Distance -PDI), Tính cộng
đồng (hay chủ nghĩa tập thể - Collectivism – CLV), Tính thích ứng (chấp nhận
những vấn đề chƣa rõ – Weak Uncertainty Avoidance - UAI), Lối sống dung hòa
(gần với Sự Nữ tính - FEM), định hướng dài hạn (Long-term Orientation –
LTO), Kiềm chế đam mê (Indulgence vs Restraint – IVR), Tâm lý Trọng tình.
49
Tổng hợp các biến, tác giả xác định mô hình
Ngoài việc tham chiếu ma trận các mối quan hệ của các giá trị kế toán với
văn hóa của Radebaugh và Gray (2002), tham khảo ý kiến chuyên gia, thảo luận
nhóm, tác giả đã xác định các ảnh hƣởng của nhân tố thuộc môi trƣờng văn hóa
đến thông lệ kế toán Việt Nam, các ảnh hƣởng đó đƣợc giải thích nhƣ sau:
Thẩm quyền kiểm soát theo Luật định trong K toán Việt Nam
- Tôn trọng thứ bậc trong xã hội hƣớng kế toán về kiểm soát theo luật định,
vì quyền lực gắn liền với thẩm quyền hơn là tính chuyên nghiệp. Ngoài ra Kế
toán Việt Nam hình thành từ nền kinh tế tập trung, Nhà nƣớc giữ vai trò chủ đạo
trong việc ban hành và chỉ đạo hệ thống kế toán, Hội kế toán Việt Nam có vai trò
rất nhỏ trong lĩnh vực này.
- Tính cộng đồng: Theo Hofstede (1980) nhận xét rằng xã hội với chủ
nghĩa cá nhân cao nhấn mạnh đặc điểm nhƣ định hƣớng, sáng kiến cá nhân,
thành tích, và lãnh đạo cá nhân, những đặc điểm này phù hợp với định nghĩa về
tính chuyên nghiệp. Việt Nam lại là đất nƣớc có chủ nghĩa cá nhân thấp (theo
bảng đo lƣờng của Hofstede) hay là một xã hội mang tính cộng đồng, coi trọng
mục tiêu lợi ích của tập thể, các cá nhân liên kết chặt chẽ và trung thành với tổ
chức, từ đó hƣớng đến sự cần thiết có quy định thống nhất từ Luật định.
- Tính thích ứng: là sự thích ứng linh hoạt không ngai rủi ro hoặc trở nên
tiêu cực khi thay đổi hay vận dụng các phƣơng pháp làm việc đến mức quá tùy
tiện, tƣơng đồng với Sự tránh né những vấn đề chƣa rõ thấp. Nếu xã hội sự né
tránh những vấn đề chƣa rõ cao, xã hội thƣờng xây dựng, phát triển duy trì các
luật lệ rõ ràng, đồng thời có xu hƣớng chống lại những hành vi, thái độ, tƣ tƣởng
đối kháng với các quy định chung, do đó, nhân tố này sẽ ảnh hƣởng thuận chiều
đến Kiểm soát theo Luật định. Tuy nhiên, Việt Nam đƣợc đánh giá là điểm số
này thấp, đồng thời với đặc trƣng là thích ứng cao, vì vậy sẽ tác động ngƣợc
chiều với Kiểm soát theo Luật định.
- Định hƣớng tƣơng lai: theo phân tích của Vũ Hữu Đức (1999), đặc điểm
nền văn hóa Á Đông là coi trọng sự kiên trì, sắp xếp các mối quan hệ theo địa vị,
50
và tôn trọng sự sắp xếp này. Vì vậy, nhân tố này sẽ ảnh hƣởng thuận chiều đến
Kiểm soát theo Luật định.
- Khả năng kiềm chế đam mê: Việt Nam đƣợc là có khả năng kiềm chế đam
mê tốt, phản ánh một niềm tin rằng những ham muốn cơ bản và tự nhiên của con
ngƣời liên quan đến hƣởng thụ cuộc sống và vui vẻ thì cần đƣợc kiềm chế và
điều chỉnh bởi các quy định nghiêm ngặt. Vì vậy, khả năng kiềm chế đam mê
trong xã hội Việt Nam sẽ ảnh hƣởng thuận chiều đến Kiểm soát theo luật định.
- Tâm lý trọng tình: với truyền thống trọng tình, “thân thân”, “thân hiền”,
có thể do cảm tính mà suy nghĩ và hành động Phép vua và lệ làng , thiếu tôn
trọng quy ƣớc, mà có khuynh hƣớng xét đoán linh hoạt theo hoàn cảnh, từ đó có
thể làm ảnh hƣởng ngƣợc chiều đến việc Kiểm soát theo Luật định
Thực hành k toán theo hướng thống nhất
- Tôn trọng thứ bậc trong xã hội hay tổ chức, cấp dƣới lệ thuộc vào cấp
trên, chấp nhận sự bất công, điều này làm cho các thành viên dễ dàng chấp nhận
các quy định và thi hành thống nhất.
- Tính cộng đồng: theo Gray (1988), Chủ nghĩa cá nhân sẽ hƣớng kế toán
đến sự linh hoạt, ngƣợc lại, Xã hội có tính cộng đồng cao coi trọng cộng đồng,
tập thể, các thành viên hòa nhập vào cộng đồng, liên kết thành những mối quan
hệ chặt chẽ, luôn đặt lợi ích của tập thể lên trƣớc lợi ích cá nhân, mọi ngƣời đều
hƣớng đến mục tiêu chung và có xu hƣớng đồng nhất, vì vậy tính cộng đồng ảnh
hƣởng thuận chiều đến tính thống nhất trong thực hành kế toán
- Lối sống dung hòa: kết quả nghiên cứu của Iraj Noravesh, Zahra Dianati
Dilami và Mohammad S.Bazaz (2007) đã cung cấp thêm bằng chứng về mối
quan hệ tiêu cực giữa sự Nam tính và thực hành Thống Nhất. Xã hội có điểm số
nam tính cao sẽ hƣớng đến các giá trị cạnh tranh, luôn phấn đấu và muốn thay
đổi để có thành tích tốt hơn, vì vậy sẽ có khuynh hƣớng linh hoạt trong việc áp
dụng các phƣơng pháp kế toán. Ngƣợc lại, lối sống dung hòa của chiều kích nữ
tính là hƣớng đến sự ổn định, nên sẽ ảnh hƣởng tích cực đến việc thực thi thống
nhất.
51
- Tính thích ứng: là khả năng vận dụng, hội nhập một cách linh hoạt, và mặt
tiêu cực là có thể tùy tiện thực hiện các thay đổi mà bất chấp các rủi ro. Với xã
hội chấp nhận các yếu tố không chắc chắn, hay thích ứng rất tốt nhƣ Việt Nam sẽ
ảnh hƣởng tiêu cực đến việc thi hành thống nhất, mà có khuynh hƣớng thay đổi
linh hoạt cho phù hợp với hiện tại.
- Định hƣớng tƣơng lai: theo Vũ Hữu Đức (1999), định hƣớng dài hạn là
văn hóa coi trọng sự kiên trì, sắp xếp các mối quan hệ theo địa vị, có khuynh
hƣớng thận trọng và thống nhất trong kế toán, phù hợp với nghiên cứu của
Borker (2013)
- Khả năng kiềm chế đam mê: sự tự do thỏa mãn những nhu cầu, sở thích
nên đối với xã hội có mức độ này lớn, sự đam mê là tích cực có thể gia tăng sự
chuyên nghiệp trong kế toán với sự tự do xét đoán, từ đó kéo theo sự linh hoạt
trong thực hành kế toán. Ngƣợc lại, khả năng kiềm chế đam mê mong muốn
đƣợc kiềm chế bởi các quy định, hƣớng đến sự thống nhất.
- Tâm lý trọng tình: Ở một xã hội trọng lý, mọi thỏa thuận cần đƣợc thống
nhất và ràng buộc bởi hợp đồng, cần phải có sự tuân thủ các quy ƣớc, ngƣợc lại,
nguyên tắc trọng tình với lối ứng xử khéo léo, có thể linh hoạt thay đổi mà đôi
khi dẫn đến cảm tính trong hành động, vì vậy, dự đoán tâm lý trọng tình sẽ ảnh
hƣởng tiêu cực đến thi hành thống nhất.
Ảnh hư ng của môi trường Văn hóa đ n hạn ch công bố thông tin
- Tôn trọng thứ bậc: hay một trong những đặc điểm của xã hội có khoảng
cách quyền lực cao là xu hƣớng xem ngƣời khác nhƣ các mối đe dọa tiềm tàng,
không đáng tin cậy (Hofstede, 1980), ngoài ra, việc có nhiều thông tin hơn cũng
thể hiện quyền lực nhiều hơn, từ đó xã hội này có khuynh hƣớng hạn chế cung
cấp thông tin. Việt Nam có mức tôn trọng thứ bậc cao, vì vậy việc công bố kế
toán mang tính bí mật.
- Tính cộng đồng: Theo Gray (1988), Chủ nghĩa cá nhân tác động tiêu cực
đến việc hạn chế công bố thông tin (bí mật), khi xã hội có điểm số chủ nghĩa cá
nhân cao, các cá nhân hƣớng đến thành tích, sự chuyên nghiệp, cần sự rõ ràng
52
minh bạch. Vì vậy, tính cộng đồng của xã hội Việt Nam dự đoán ảnh hƣởng
thuận chiều đến hạn chế công bố thông tin.
- Lối sống dung hòa: kết quả nghiên cứu của Iraj Noravesh, Zahra Dianati
Dilami và Mohammad S.Bazaz (2007) phù hợp với giả thuyết của Gray (1988) là
có mối quan hệ tiêu cực giữa sự Nam Tính và Bí mật, với tính cách của xã hội là
nam tính, các thành viên hƣớng đến sự cạnh tranh, nên mọi thông tin cần rõ ràng
minh bạch. Vì vậy, dự đoán lối sống dung hòa sẽ ảnh hƣởng thuận chiều đến hạn
chế công khai thông tin.
- Tính thích ứng: theo giả thuyết của Gray, một xã hội có Sự tránh né những
vấn đề chƣa rõ cao, sẽ ảnh hƣởng tích cực đến tính bí mật. Ngƣợc lại, xã hội có
sự Chấp nhận những vấn đề chƣa rõ, thì họ ít nghi ngờ, giảm lo lắng và tự tin
hơn, vì vậy xã hội đó hƣớng đến sự minh bạch thông tin, sẵn sàng công bố thông
tin ra bên ngoài. Tính thích ứng tốt hay sự chấp nhận những vấn đề chƣa rõ trong
xã hội Việt Nam sẽ ảnh hƣởng tiêu cực đến tính bí mật và hƣớng đến việc công
khai minh bạch thông tin.
- Định hƣớng tƣơng lai: Định hƣớng dài hạn là khía cạnh thể hiện mức độ
mà tổ chức, xã hội có xu hƣớng nhìn về tƣơng lai lâu dài khi lập các kế hoạch, và
sẵn sàng bỏ các lợi ích nhỏ trƣớc mắt, kiên trì chờ đợi kết quả trong tƣơng lai.
Nhƣ đã phân tích ở phần Bí mật và công khai, việc hạn chế công bố thông tin chỉ
thể hiện cái nhìn ngắn của một số nhóm có quyền lực, không mang lại lợi ích lâu
dài cho doanh nghiệp, vì vậy dự đoán định hƣớng dài hạn có ảnh hƣởng tiêu cực
đến hạn chế công bố thông tin.
- Khả năng kiềm chế đam mê: nhƣ đã phân tích ở trên, khả năng kiềm chế
đam mê tốt thì xã hội có xu hƣớng hoài nghi và bi quan hơn, và có khuynh hƣớng
hạn chế công khai các thông tin mà họ hoài nghi là bất lợi, nên dự đoán khả năng
kiềm chế đam mê ảnh hƣởng thuận chiều đến Hạn chế công bố thông tin. .
- Tâm lý trọng tình : đặt lợi ích dòng họ, tông tộc lên trên, đặt nặng quan hệ
huyết thống, lợi ích nhóm, vì vậy các thành viên hay tổ chức trong xã hội có tâm
53
lý trọng tình có khuynh hƣớng vì lợi ích nhóm của mình mà hạn chế công khai
minh bạch thông tin để có đƣợc lợi thế về thông tin.
Ảnh hư ng của môi trường Văn hóa đ n Đo lường k toán bảo thủ
- Tính cộng đồng: Việc đo lƣờng theo hƣớng lạc quan đòi hỏi khả năng xét
đoán cao, tính chuyên nghiệp và mang đặc tính cá nhân, ngƣợc lại, tính cộng
đồng hƣớng đến những điều mang tính chuẩn mực, thống nhất, và ít sự xét đoán
để tránh sai lệch, thể hiện cách hành xử thận trọng, vì vậy tính cộng đồng ảnh
hƣởng thuận chiều đến đo lƣờng bảo thủ trong thực hành kế toán,
- Lối sống dung hòa: Tính Bảo thủ, thể hiện quan điểm thận trọng trong
hành vi của kế toán, điều này phù hợp trong xã hội ít quan tâm thành tích và năng
lực cá nhân, vì vậy, lối sống dung hòa sẽ ảnh hƣởng thuận chiều với tính bảo thủ,
hƣớng kế toán đến đo lƣờng một cách thận trọng.
- Tính thích ứng: Giả thuyết của Gray cho rằng chỉ có Sự tránh né những
vấn đề chƣa rõ đƣợc liên kết chặt chẽ đến Tính Bảo thủ, Sự tránh né những vấn
đề chƣa rõ cao liên quan đến khuynh hƣớng cẩn thận trong đánh giá ghi nhận lợi
nhuận và giá trị của tài sản trong bảng cân đối kế toán của công ty, tạo quan điểm
thận trọng trong hành vi của kế toán, ngƣợc lại, tính chấp nhận những vấn đề
chƣa rõ hay tính thích ứng sẽ ảnh hƣởng ngƣợc chiều đến tính Bảo thủ trong đo
lƣờng kế toán.
- Định hƣớng tƣơng lai: theo Vũ Hữu Đức (1999), định hƣớng dài hạn là
văn hóa coi trọng sự kiên trì, sắp xếp các mối quan hệ theo địa vị, có khuynh
hƣớng thận trọng và thống nhất trong kế toán, phù hợp với nghiên cứu của
Borker (2013).
- Khả năng kiềm chế đam mê: sự tự do đam mê thể hiện xã hội lạc quan vui
vẻ, thoải mái thể hiện các nhu cầu, sở thích, vì vậy sự đam mê là tích cực có thể
gia tăng sự tự do xét đoán, lạc quan hơn về việc đo lƣờng kế toán. Ngƣợc lại là
khả năng kiềm chế đam mê tốt thì xã hội có xu hƣớng hoài nghi và bi quan hơn,
nên dự đoán khả năng kiềm chế đam mê ảnh hƣởng thuận chiều đến Đo lƣờng
Bảo thủ.
54
- Tâm lý trọng tình: Trong xã hội trọng lý, các đánh giá mang tính khách
quan hơn bằng các số liệu bằng chứng cụ thể, lấy thực tiễn làm tiêu chuẩn chân
lý. Ngƣợc lại ở xã hội có tâm lý trọng tình, ngƣời ta đánh giá bằng sự xét đoán
nhiều hơn, vì vậy dự đoán nhân tố văn hóa này ảnh hƣởng thuận chiều với kế
toán linh hoạt, nghĩa là ngƣợc chiều với đo lƣờng bảo thủ.
Tóm tắt các tác động của các nhân tố văn hóa đến đặc trƣng kế toán Việt
Nam đƣợc trình bày theo hình 3.1: Mô hình ảnh hư ng các nhân tố văn hóa đ n
k toán
Hình 3.1: Mô hình ảnh hư ng các nhân tố văn hóa đ n k toán
Nguồn: Tác giả đề xuất
55
3.2.2. Nghiên cứu bằng phƣơng pháp định lƣợng
Để kiểm định mô hình và đo lƣờng các nhân đố trong mô hình đã đề xuất,
tiếp theo là thực hiện nghiên cứu định lƣợng, tiến hành theo các bƣớc sau:
Bước 1: Xây dựng bảng câu hỏi (xem phụ lục 3.1)
Thi t k thang đo cho bảng câu hỏi: Tất cả các biến quan sát trong các
thành phần đều sử dụng thang đo Likert 5 điểm. Với lựa chọn từ 1 đến 5 nghĩa là
“hoàn toàn không đồng ý” đến “hoàn toàn đồng ý”.
Bước 2: Xác định số lượng mẫu cần thi t để khảo sát
Theo Hair (2010) cho rằng kích thƣớc mẫu phải tối thiểu để có thể phân tích
EFA là 50, tốt hơn là 100, tỷ lệ giữa quan sát trên biến đo lƣờng là 5:1, tốt hơn là
10:1. Theo quan điểm của Bollen (1989) cho rằng kích thƣớc mẫu tối thiểu là 5
quan sát cho một câu hỏi cần ƣớc lƣợng. Theo Tabachnick & Fidell (2007) khi
dùng MLR (Hồi qui bội), kích thƣớc mẫu N nên đƣợc tính bằng công thức: N >=
50+ 8p (p: số lƣợng biến độc lập). Các nghiên cứu về mô hình SEM, có khá
nhiều tranh luận quanh việc mở rộng tối đa kích thƣớc mẫu, hay tối thiểu cần có
300 quan sát để tăng tính chắc chắc của kết quả. Trong mô hình nghiên cứu tác
giả dùng 31 câu hỏi, vậy kích thƣớc mẫu tối thiểu là : 31 x 5 = 155 mẫu. Do mô
hình nghiên cứu đề xuất phức tạp cần số lƣợng mẫu lớn để tăng tính chắc chắn
của kết quả, tác giả đã gửi 450 bảng câu hỏi đến các doanh nghiệp trên địa bàn
TP.HCM.
Bước 3: Gửi phi u khảo sát
Phƣơng pháp lấy mẫu chọn ngẫu nhiên từ học viên tại các lớp học ban đêm
(liên thông, tại chức, cao học, …) ở một số trƣờng Đại học tại Thành phố Hồ Chí
Minh (Đại học Kinh Tế Thành phố Hồ Chí Minh, Đại học Công Nghiệp
TP.HCM) và các doanh nghiệp trên địa bàn TP.HCM.
Hình thức: phát phiếu khảo sát trực tiếp và gửi thƣ điện tử (qua công cụ
Google Document)
Bước 4: Thu nhận phản hồi từ doanh nghiệp
56
Có tất cả 450 bảng câu hỏi đƣợc gửi đến các đối tƣợng nghiên cứu. Kết quả
thu thập dữ liệu, có 407 đối tƣợng phản hồi, trong đó có 14 phiếu trả lời không
hợp lệ (do đối tƣợng chƣa từng làm việc trong lĩnh vực kế toán hoặc bảng câu hỏi
bị bỏ trống nhiều hàng), còn 393 phiếu đạt yêu cầu đƣa vào phân tích, đạt tỷ lệ
87,3% so với tổng số bảng câu hỏi gửi đi.
Bước 5: Xử l dữ liệu bằng công cụ phân tích SPSS 20 và Amos Graphics
Dữ liệu đƣợc thu thập tổng hợp từ phiếu khảo sát trực tiếp và công cụ
Google Document, đƣợc kiểm tra, mã hóa làm sạch dữ liệu và tiến hành các phân
tích.
Diễn đạt và mã hóa thang đo
Bảng câu hỏi khảo sát chính thức đƣợc sử dụng gồm 20 biến quan sát đo
lƣờng mức độ ảnh hƣởng của 7 nhân tố văn hóa (biến độc lập) và 11 biến phụ
thuộc đo lƣờng 4 khía cạnh của hệ thống kế toán thể hiện ở phụ lục 3.1
Các phân tích được ti n hành sau đó gồm:
- Đánh giá độ tin cậy các thang đo: độ tin cậy của thang đo đƣợc đánh giá
qua hệ số Cronbach’s alpha, qua đó các biến không phù hợp sẽ bị loại nếu hệ số
tƣơng quan tổng biến nhỏ (<0.3) và thang đo sẽ đƣợc chấp nhận khi hệ số
Cronbach alpha đạt yêu cầu (>0.6).
- Phân tích nhân tố khám phá (EFA) đƣợc sử dụng để kiểm định sự hội tụ
của các biến thành phần về khái niệm. Các biến có hệ số tƣơng quan đơn giữa
biến và các nhân tố (factor loading) nhỏ hơn 0.5 sẽ bị loại. Phƣơng pháp phân
tích Principal components với phép quay varimax sẽ đƣợc thực hiện và điểm
dừng khi trích các yếu tố có Eigenvalue lớn hơn 1.
- Phân tích nhân tố khẳng định (CFA) nhằm kiểm tra mức độ phù hợp của
thang đo với dữ liệu thu thập
- Phân tích Phân tích mô hình cấu trúc tuyến tính- SEM (Structural
Equation Modelling):để xác định mức ảnh hƣởng của các nhân tố.
57
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3
Trong chƣơng này, tác giả đã trình bày chi tiết về phƣơng pháp nghiên cứu,
quy trình nghiên cứu của luận văn. Bắt đầu bằng việc Thiết kế nghiên cứu, vẽ
quy trình nghiên cứu thành sơ đồ tổng quát.
Kế tiếp, tác giả trình bày cụ thể các phƣơng pháp nghiên cứu định tính
(nghiên cứu tài liệu, khái quát hóa, so sánh đối chiếu, tham khảo ý kiến chuyên
gia, thảo luận nhóm), phối hợp phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng để kiểm định
các giả thuyết nghiên cứu (thống kê mô tả, phân tích nhân tố khám phá, phân tích
nhân tố khẳng định, phân tích mô hình cấu trúc tuyến tính).
Phƣơng pháp nghiên cứu rõ rang, khoa học sẽ là yếu tố quyết định chất
lƣợng kết quả nghiên cứu của công trình nghiên cứu khoa học, và tạo sự tin cậy
cho kết quả nghiên cứu khi công bố.
58
CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
VÀ THẢO LUẬN KẾT QUẢ
Trong chƣơng này, tác giả trình bày kết quả nghiên cứu thông qua việc thu
thập cơ sở dữ liệu thực tế của các công ty, mô tả văn hóa và tình hình thực thi kế
toán tại Việt Nam. Tiếp theo tác giả trình bày kết quả nghiên cứu phân tích nhân
tố khám phá, phân tích mô hình cấu trúc tuyến tính để xác định mức độ ảnh
hƣởng của các nhân tố văn hóa đến hệ thống kế toán Việt Nam. Sau đó thảo luận
kết quả và gợi ý một số giải pháp định hƣớng kế toán Việt Nam theo xu hƣớng
hội nhập kế toán quốc tế.
4.1. TỔNG HỢP KẾT QUẢ KHẢO SÁT
a. Kết quả khảo sát theo loại hình doanh nghiệp
Theo kết quả khảo sát, số lƣợng lớn nhất là những ngƣời làm việc cho công
ty trách nhiệm hữu hạn có 168 ngƣời chiếm 42.7%. Kế tiếp là những ngƣời làm
việc cho công ty cổ phần có 115 ngƣời chiếm khoảng 29.3%. Số ngƣời làm việc
cho công ty nhà nƣớc là 47 ngƣời chiếm tỷ lệ 12.0%. 21 nhân viên công tác tại
các doanh nghiệp tƣ nhân đƣợc khảo sát, chiếm khoảng 5.3%. Làm việc cho
doanh nghiệp liên doanh có 18 ngƣời chiếm 4.1%, cuối cùng làm việc trong các
loài hình doanh nghiệp khác có số lƣợng 26 ngƣời chiếm khoảng 6.6%. Kết quả
khảo sát đa số là doanh nghiệp vừa và nhỏ, thực hiện công tác kế toán theo chế
độ kế toán tài chính doanh nghiệp Việt Nam.
b. Kết quả khảo sát về giới tính
Kết quả khảo sát, tổng số lƣợng nhân viên nữ là 265 ngƣời chiếm khỏang
67.4% và tổng số lƣợng nhân viên nam là 128 ngƣời chiếm khỏang 32.6%.
c. Kết quả khảo sát về vị trí công tác
Theo kết quả khảo sát, số lƣợng lớn nhất là nhân viên kế toán có 180 ngƣời
chiếm 45.8% . Kế tiếp là kế toán trƣởng có 142 ngƣời chiếm 36.1%. Vị trí quản
lý doanh nghiệp có 26 ngƣời chiếm 6.7%. Còn lại là nghề nghiệp khác (nhƣ kiểm
toán viên, chuyên viên thuế, chuyên viên ngân hàng, giảng viên) chiếm 45 ngƣời
59
với tỷ lệ 11.4%. Kết quả khảo sát này phù hợp với mô hình tác giả nghiên cứu,
đó là đánh giá về quan điểm, cách thực thi công tác kế toán doanh nghiệp của các
kế toán viên, ngoài ra, tìm hiểu quan điểm của nhà quản lý cũng nhƣ các nhân
viên khác trong doanh nghiệp về mức độ sẵn sàng công bố thông tin tài chính của
doanh nghiệp mình.
d. Kết quả khảo sát về kinh nghiệm làm việc
Theo kết quả khảo sát, kinh nghiệm làm việc ít nhất trong nhóm khảo sát là
từ 2 đến 5 năm, số lƣợng nhân viên này công tác ở lĩnh vực kế toán là 132 ngƣời,
chiếm tỷ lệ 33.6%, đa số những ngƣời này là kế toán viên hoặc những ngƣời đã
từng có kinh nghiệm làm việc kế toán nhƣng hiện tại giữ vị trí khác nhƣ Quản lý
hoặc các nghành nghề khác có liên quan đến kế toán (ví dụ giảng viên dạy kế
toán, kiểm toán viên, chuyên viên thuế, chuyên viên ngân hàng). Tiếp theo là
nhóm ngƣời có kinh nghiệm làm việc từ 5-10 năm, với số lƣợng 223 phiếu,
chiếm tỷ lệ 56.7%, đây là nhóm đa số là các kế toán trƣởng hoặc nhân viên thực
hiện công tác kế toán chuyên nghiệp lâu năm. Hai nhóm còn lại có kinh nghiệm
làm việc hơn 10 năm có số lƣợng 38 ngƣời, đa số các anh, chị này đã là các kế
toán trƣởng kinh nghiệm nhiều năm, gắn bó với nghề kế toán từ khi ngành nghề
kế toán bắt đầu phát triển ở Việt Nam.
4.2. THỐNG KÊ MÔ TẢ
4.2.1. Các nhân tố thuộc môi trƣờng văn hóa
Bảng 4.1: Thống kê mô tả các nhân tố thuộc môi trƣờng văn hóa Việt Nam
Biến quan sát Nhỏ nhất Lớn nhất Trung bình Độ lệch chuẩn Số lƣợng mẫu
393 393 393 393 393 393 393 393 393 1 1 1 1 1 1 1 1 2 5 5 5 5 5 5 5 5 5 3,48 3,72 3,64 3,13 3,47 3,33 3,42 3,69 3,46 1,120 1,129 1,153 1,327 1,223 1,227 1,338 ,742 ,792 KC1 KC2 KC3 CD1 CD2 CD3 CD4 RR1 RR2
60
RR3 TI1 TI2 TI3 DT1 DT2 DT3 TL1 TL2 DM1 DM2 393 393 393 393 393 393 393 393 393 393 393 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 2,13 4,39 4,24 4,26 3,33 3,56 3,72 3,72 3,43 2,64 2,71 ,669 ,782 ,835 ,957 1,220 1,107 1,111 1,032 1,055 1,033 1,067
Kết quả khảo sát 393 đối tƣợng về cơ sở Văn hóa Việt Nam:
Tôn trọng thứ bậc: KC1: Cấp dƣới ít khi thể hiện bất đồng với cấp trên
KC2: Cấp dƣới chấp nhận (mong muốn) sự hƣớng dẫn của cấp trên
KC3: Hình thành quyền lực của cấp trên là do uy tín của cấp trên hơn là chức vụ
Nhận xét: Kết quả thống kê 393 đối tƣợng cho thấy, cùng một phát biểu,
nhƣng có các đối tƣợng đánh giá từ mức độ rất thấp đến rất cao. Giá trị trung
bình của các biến thuộc KC ở mức trên trung bình (mean = 3.48 -3.72), cho thấy
việc Tôn trọng thứ bậc ở Việt Nam là trên trung bình, cấp dƣới ít khi phản đối
hoặc nêu ý kiến riêng, và Quyền lực của cấp trên là do tài năng hoặc uy tín, vì
vậy nhân viên tin tƣởng, trung thành.
Tâm lý trọng tình:
TI1: Giải quyết tình huống bất lợi bằng sự quen biết
TI2: Ƣu đãi cho đối tác thân thiết
TI3: Có sự khác biệt khi khen thƣởng hoặc kỷ luật giữa nhân viên đƣợc Sếp trọng
dụng hoặc thân thiết so với những nhân viên khác
Nhận xét: Các đối tƣợng đƣợc khảo cũng trả lời tùy theo cá tính của mình
từ mức hoàn toàn không đồng ý đến hoàn toàn đồng ý. Giá trị trung bình của các
biến thuộc TI ở mức trên trung bình (mean = 4.24-4.39), cho thấy văn hóa Việt
Nam vẫn thiên về trọng tình cảm, dành nhiều ƣu đãi cho đối tác nếu thân quen,
61
có thể dựa vào tình cảm để giải quyết các tình huống bất lợi, trong khen thƣởng
kỷ luật vẫn chƣa công bằng do ảnh hƣởng cảm xúc.
Tính Thích ứng (tích cực là linh hoạt, ngược lại là Thi u cẩn trọng): RR1: Phá vỡ quy tắc tổ chức
RR2: Ít khi cảm thấy lo lắng hoặc căng thẳng
RR3: Sẵn sàng thay đổi việc làm
Nhận xét: Kết quả thống kê 393 đối tƣợng cho thấy giá trị trung bình của
các biến thuộc RR ở mức trung bình (mean = 2.13-3.69), việc cảm nhận các vấn
đề không chắc chắn dẫn đến cần thiết lập nhiều quy trình, khi các quy định đã
ban hành thì ít khi bị phá bỏ (mean = 3.69), đây là kết quả này một phần liên
quan đến sự tôn trọng thứ bậc trong xã hội Việt Nam, khi quy định của cấp trên
đã ban hành thì ít khi nhân viên phản đối, vì thế cũng ít khi quy định bị phá vỡ.
Theo khảo sát thì nhân viên lạc quan, ít khi cảm thấy lo lắng nếu công việc quá
nhàn rỗi (mean= 3.46) phù hợp với xã hội có Sự tránh né những vấn đề chƣa rõ
thấp. Khi đặt câu hỏi về lòng trung thành (hay sẽ ổn định công việc) thì câu trả
lời cho giá trị trung bình là 2.13, có nghĩa là không đồng ý, điều này cho thấy với
tính thích ứng tốt, nhân viên sẵn sàng thay đổi công việc nếu có cơ hội.
Tính cộng đồng: CD1: quyết định đƣợc đƣa ra sau khi thống nhất ý kiến bởi toàn thể thành viên.
CD2: Hỗ trợ đồng nghiệp tốt
CD3: Hợp tác đồng nghiệp tốt
CD4: Đặt lợi ích tập thể trên lợi ích cá nhân
Nhận xét: Kết quả thống kê 393 đối tƣợng thể hiện văn hóa Việt Nam
mang tính cộng đồng, đa số các đối tƣợng đều trả lời từ trung lập đến đồng ý
(mean = 3.13 – 3.47). Điều này cho thấy truyền thống đoàn kết, hợp tác của
ngƣời Việt vẫn đƣợc duy trì ở hiện tại, ý kiến và lợi ích của tập thể luôn đặt lên
hàng đầu.
Lối sống dung hòa: DT1: Môi trƣờng làm việc cạnh tranh.
DT2: Có nhiều cơ hội thăng tiến
62
DT3: Khen thƣởng thỏa đáng
Nhận xét: Kết quả thống kê 393 đối tƣợng cho thấy giá trị trung bình của
nhân tố Lối sống dung hòa là khá cao (mean = 3.33– 3.72). Mặc dù Việt Nam có
nguồn gốc nông nghiệp lúa nƣớc, lối sống trọng tĩnh là nét đặc trƣng, nhƣng
trong quá trình hội nhập quốc tế, các đối tƣợng đều trả lời với khuynh hƣớng thể
hiện một xã hội năng động, ƣa cạnh tranh, và mong muốn lập thành tích, thăng
tiến trong công việc và các đơn vị cũng thể hiện quan tâm đến nhân viên qua việc
chú ý khen thƣởng thỏa đáng.
Định hướng dài hạn: TL1: Quan tâm đến đầu tƣ cho tƣơng lai
TL2: Quan tâm lợi ích trong tƣơng lai hơn là cố gắng thể hiện thể diện
Nhận xét: Kết quả thống kê 393 đối tƣợng cho thấy giá trị trung bình của
nhóm Định hƣớng tƣơng lai là trên trung bình (mean = 3.43 – 3.72). Đa số các
đối tƣợng đều đồng ý việc sẽ chấp nhận tốn kém chi phí để nâng cao chất lƣợng
công việc, và giữ thể diện của mình dù có thể bị giảm lợi ích.
Khả năng kiềm ch đam mê: DM1: Bỏ qua các hoạt động vui chơi tập thể vì phải hoàn thành công việc (là kết
quả của câu hỏi về Thái độ bình thản vui chơi trƣớc áp lực công việc.)
DM2: Bỏ qua sở thích riêng (Câu hỏi: Chọn sở thích riêng mà bê trễ công việc)
Nhận xét: Kết quả thống kê 393 đối tƣợng cho thấy giá trị trung bình của
nhóm Đam mê và kiềm chế là dƣới trung bình (mean = 2.64 –2.71), các đối
tƣợng cũng trả lời rải đều từ mức hoàn toàn không đồng ý đến hoàn toàn đồng ý.
Việc lạc quan trƣớc áp lực công việc có thể là điều tốt để bình tĩnh giải quyết các
khó khăn, tuy nhiên vì những sở thích riêng mà làm giảm chất lƣợng công việc là
vấn đề cần khắc phục. Câu trả lời nhận đƣợc từ khảo sát là dƣới mức trung lập,
có nghĩa là các đối tƣợng trả lời không đồng ý về việc bỏ qua công việc để vui
chơi, ngƣợc lại, họ có thể điều chỉnh sở thích để có thể hoàn thành công việc tốt,
phù hợp với khả năng kiềm chế đam mê tốt.
63
4.2.2. Đặc trƣng của hệ thống kế toán Việt Nam
Bảng 4.2 : Thống kê mô tả các biến thuộc đặc trƣng của kế toán Việt Nam
Biến quan sát Nhỏ nhất Lớn nhất Trung bình Độ lệch chuẩn Số lƣợng mẫu
393 393 393 393 393 393 393 393 393 393 393 1 1 1 1 1 1 1 1 1 2 1 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 3,49 4,11 4,07 4,15 3,31 3,25 3,61 3,69 3,98 4,26 4,17 1,335 1,156 1,111 ,916 1,427 1,372 1,040 1,150 ,996 ,795 ,977 KS1 KS2 TH1 TH2 TH3 TH4 CB1 CB2 DL1 DL2 DL3
Các thành phần đặc trƣng của hệ thống kế toán Việt Nam KS, CB, TH, DL
với giá trị trung bình khá cao, điều này cho thấy có sự tác động của văn hóa đến
đặc trƣng của hệ thống kế toán.
Thẩm quyền:
KS1 : Muốn đƣợc kiểm soát theo Luật định
KS2: Chọn Luật rõ ràng hơn các xét đoán chuyên môn để giải quyết công việc.
Nhận xét: Kết quả thống kê 393 đối tƣợng cho thấy giá trị trung bình của
nhóm Thẩm quyền kiểm soát theo khuynh hƣớng Kiểm soát theo Luật định là
trên trung bình (mean = 3.49 - 4.11). Đa số các đối tƣợng đều mong muốn có quy
định rõ ràng khi thực hiện công việc kế toán, và thẩm quyền kiểm soát nên thuộc
về Nhà nƣớc hơn là Hội nghề nghiệp. Kết quả nghiên cứu này giúp trả lời cho
câu hỏi nghiên cứu 1: Kế toán Việt Nam hiện nay đƣợc kiểm soát theo Luật định,
chƣa thể hiện rõ tính chuyên nghiệp.
Thực hành k toán:
TH1 : Chỉ thay đổi phƣơng pháp kế toán khi bị bắt buộc
TH2: Ý thức: thống nhất phƣơng pháp để có thể so sánh thông tin
TH3: Hạn chế thay đổi nhân viên kế toán
64
TH4: Cần có quy định thống nhất về trình bày thông tin phi tài chính
Nhận xét: Kết quả thống kê 393 đối tƣợng cho thấy giá trị trung bình của
nhóm thực hành kế toán khuynh hƣớng Thống nhất là khá cao (mean = 3.25 –
4.15), Đa số nhân viên kế toán có thói quen làm theo phƣơng pháp cũ, kinh
nghiệm nên cũng không muốn thay đổi, trừ khi bị bắt buộc theo quy định. Ngoài
ra, họ muốn thống nhất phƣơng pháp để có thể so sánh giữa các năm và giữa các
công ty. Kết quả nghiên cứu này giúp trả lời cho câu hỏi nghiên cứu 2: Thực
hành Kế toán Việt Nam hiện nay đƣợc tuân thủ theo quy định một cách thống
nhất
Trình bày công bố:
CB1 : Không muốn công bố thông tin xấu
CB2: Ý thức sẵn sàng công bố thông tin tài chính
Nhận xét: Kết quả thống kê 393 đối tƣợng cho thấy giá trị trung bình của
nhóm Trình bày công bố theo khuynh hƣớng bí mật là trên trung bình (mean =
3.61 - 3.69). Việc công bố thông tin về lâu dài là có lợi cho công ty, tuy nhiên,
nếu đó là những thông tin bất lợi hoặc có thể ảnh hƣởng đến lợi ích của mình, thì
khuynh hƣớng công ty sẽ giới hạn việc công bố thông tin. Kết quả nghiên cứu
này giúp trả lời cho câu hỏi nghiên cứu 3: Việc trình bày báo cáo tài chính của
Kế toán Việt Nam hiện nay chƣa đạt đƣợc sự minh bạch.
Đo lường:
DL1 : Thực hiện dự phòng tổn thất Tài sản
DL2: Tin tƣởng vào phƣơng pháp giá gốc
DL3 : Ngại áp dụng các ƣớc tính kế toán vì phức tạp
Nhận xét: Kết quả thống kê 393 đối tƣợng cho thấy giá trị trung bình của
nhóm Đo lƣờng có khuynh hƣớng Bảo thủ là khá cao (mean = 3.98 – 4.26). Thói
quen và niềm tin vào phƣơng pháp giá gốc của ngƣời làm kế toán đƣợc thể hiện
qua việc đa số đối tƣợng khảo sát đều trả lời mong muốn sử dụng giá gốc để hạch
toán(mean =4.26). Ngoài ra việc lập các ƣớc tính kế toán cũng đƣợc kế toán
mong muốn áp dụng, tuy nhiên do việc ƣớc tính phức tạp và ngại phải lập các
65
điều chỉnh với Thuế nên họ ít thực hiện. Kết quả nghiên cứu này giúp trả lời cho
câu hỏi nghiên cứu 4: Việc đo lƣờng các đối tƣợng Kế toán hiện nay vẫn mang
nặng tính bảo thủ.
Kết luận: Qua thống kê mô tả 393 đối tƣợng đƣợc khảo sát về đặc trƣng kế
toán Việt Nam, cho thấy 4 khía cạnh của kế toán thể hiện rõ: Thẩm quyền kiểm
soát theo Luật định, Thực hành kế toán Thống Nhất, Đo lƣờng các đối tƣợng kế
toán bảo thủ và chịu ảnh hƣởng bởi Thuế, Hạn chế Trình bày công bố thông tin.
4.3. PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ EFA
Phƣơng pháp phân tích nhân tố khám phá EFA nhằm xem xét mức độ hội tụ
của các biến quan sát theo từng thành phần và giá trị phân biệt giữa các nhân tố.
4.3.1. Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA các biến độc lập
Kết quả EFA cho thấy 20 biến quan sát (biến độc lập) đƣợc nhóm thành 7
nhân tố, các chỉ số phù hợp tiêu chuẩn theo Hair & cộng sự, 2010, cụ thể:
- Hệ số tải nhân tố (Factor Loading) đều > 0.5 nên các biến quan sát đều
quan trọng trong các nhân tố, chúng có ý nghĩa thiết thực, mỗi biến quan sát có
sai biệt về hệ số tải nhân tố đều ≥ 0.30, đảm bảo sự phân biệt giữa các nhân tố.
- Hệ số KMO = 0.672 là phù hợp (0.5 ≤ KMO ≤ 1), chứng tỏ phân tích nhân
tố EFA là phù hợp với dữ liệu.
- Điểm dừng khi rút trích nhân tố thứ 7 với chỉ số Eigenvalue = 1.064 nên
phù hợp (Eig>1)
- Tổng phƣơng sai trích đƣợc là 70,469% nên phù hợp (>50%) cho biết các
nhân tố rút trích ra giải thích đƣợc 70,469% biến thiên của dữ liệu, do vậy các
thang đo rút ra đƣợc chấp nhận
- Thống kê Chi-square của Kiểm định Bartlett có mức ý nghĩa Sig = 0.000
nên phù hợp (sig <5%) chứng tỏ các biến quan sát có tƣơng quan trong tổng thể.
4.3.2. Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA các biến phụ thuộc
Tổ hợp thang đo có 11 biến phụ thuộc. Quá trình phân tích nhân tố rút trích
có 4 nhân tố với 11 biến phụ thuộc, các chỉ số phù hợp tiêu chuẩn, cụ thể:
Chỉ số KMO = ,569 nên phù hợp (0.5 ≤ KMO ≤ 1)
66
Chỉ số Eigenvalue = 1,355 nên phù hợp (Eig>1)
Tổng phƣơng sai trích đƣợc là 64,473% nên phù hợp (>50%)
Kiểm định Bartlett có mức ý nghĩa 0.000 nên phù hợp (sig <5%)
K t quả phân tích Xem thêm Phụ lục 4.2
4.4. ĐÁNH GIÁ ĐỘ TIN CẬY CỦA THANG ĐO THÔNG QUA HỆ SỐ
CRONBACH’S ALPHA
Hệ số Cronbach’sAlpha là một phép kiểm định thống kê dùng để kiểm tra
sự chặt chẽ và tƣơng quan giữa các biến quan sát. Điều này liên quan đến hai
khía cạnh là tƣơng quan giữa bản thân các biến và tƣơng quan của các điểm số
của từng biến với điểm số toàn bộ các biến của mỗi ngƣời trả lời.
Phƣơng pháp này cho phép ngƣời phân tích loại bỏ những biến không phù
hợp và hạn chế biến rác trong mô hình nghiên cứu vì nếu không chúng ta không
thể biết đƣợc chính xác độ biến thiên cũng nhƣ độ lỗi của các biến. Theo đó, chỉ
những biến có hệ số tƣơng quan tổng biến phù hợp (CorrectedItem –
TotalCorrelation) lớn hơn 0.3 và có hệ số Cronbach’s Alpha từ 0.6 trở lên mới
đƣợc xem là chấp nhận đƣợc và thích hợp đƣa vào phân tích những bƣớc tiếp
theo (Nunnally&Burnstein, 1994).
4.4.1. Kết quả Cronbach’s Alpha các nhân tố độc lập
Nhận xét: Kiểm định độ tin cậy của thang đo các nhân tố độc lập cho thấy:
Các nhân tố đều có hệ số tƣơng quan biến - tổng phù hợp (Corrected Item-Total
Correlation) ≥0.3 và hệ số Cronbach’s Alpha ≥ 0.6 nên các biến đều chấp nhận
đƣợc và thích hợp đƣa vào các phân tích tiếp theo.
Xem thêm phụ lục 4.3K t quả kiểm định bằng Cronbach’s Alpha
4.4.2. Kết quả Cronbach’sAlpha các nhân tố phụ thuộc
Nhận xét: Kiểm định độ tin cậy của thang đo các nhân tố phụ thuộc cho
thấy các nhân tố còn lại đều có hệ số tƣơng quan biến - tổng phù hợp (Corrected
Item-Total Correlation) ≥0.3 và hệ số Cronbach’s Alpha ≥ 0.6 nên các biến đều
chấp nhận đƣợc và thích hợp đƣa vào các phân tích tiếp theo.
Xem thêm Phụ lục 4.3: K t quả kiểm định cronbach’s alpha
67
4.5. PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHẲNG ĐỊNH (CFA)
Từ kết quả của EFA và Cronbach’s alpha, ta có 11 khái niệm chính sử
dụng trong mô hình nghiên cứu sau này.
Tiếp theo ta cần phân tích nhân tố khẳng định (CFA) để kiểm định xem mô
hình đo lƣờng này có đạt yêu cầu không, các thang đo có đạt đƣợc yêu cầu là
thang đo tốt không. Dùng phƣơng pháp CFA cho phép ta kiểm định cấu trúc lý
thuyết của các thang đo nhƣ mối quan hệ giữa một khái niệm nghiên cứu với các
khái niệm khác mà không bị chệch do sai số đo lƣờng (Steenkamp & Van Trijp,
1991). Trong CFA, để đo lƣờng mức độ phù hợp của mô hình với thông tin các
chỉ số có thể xem xét để đánh giá nhƣ sau:
- Chi-square có P-value > 0.05.
- CMIN/df ≤ 3 (Carmines & McIver, 1981)
- RMSEA ≤ 0.08 (Steiger, 1990).
Kết quả phân tích nhân tố khẳng định CFA lần 1 các biến độc lập như sau:
Nhận xét: K t quả phân tích lần 1 không đạt yêu cầu, cụ thể:
- Mức độ phù hợp chung: Các chỉ số Chi-Square=494,467; df=149; P=0,000;
(Đạt); RMSEA=0,077 (<0.08, đạt) cho thấy mô hình phù hợp với dữ liệu thu thập
- Đánh giá mức độ hội tụ: Các trọng số chƣa chuẩn hóa đều đã đạt có ý nghĩa
thống kê (P-value <0.05), còn các trọng số chuẩn hóa phải >0.5, nhưng TI3 =
0.427 nên loại TI3.
Kết quả phân tích nhân tố khẳng định CFA lần 2 các biến độc lập như sau:
Nhận xét: Sau khi chạy lại CFA lần 2, k t quả đạt yêu cầu cụ thể:
- Mức độ phù hợp chung: Các chỉ số Chi-Square=448,270; df=131; P=0,000;
(Đạt); RMSEA=0,079 (<0.08, đạt)
- Giá trị hội tụ: Các trọng số chƣa chuẩn hóa đều có ý nghĩa thống kê (P-value
<0.05) . Các trọng số chuẩn hóa >0.5 . Vì vậy ta có thể kết luận các biến quan sát
Xem thêm Phụ lục 4.4: K t quả phân tích nhân tố khẳng định
dùng để đo lƣờng các thành phần, nhân tố của mô hình đạt đƣợc giá trị hội tụ.
68
4.6. PHÂN TÍCH MÔ HÌNH CẤU TRÚC (SEM)
Bƣớc tiếp theo tác giả sử dụng công cụ AMOS để phân tích mô hình cấu
trúc tuyến tính (SEM). Vì đặc trƣng của kế toán dƣới góc nhìn văn hóa thể hiện ở
4 khía cạnh, đòi hỏi cần một mô hình phân tích có thể cho phép kiểm tra mối
quan hệ phức hợp trong mô hình. Ngoài ra, mô hình SEM cho phép linh động
tìm kiếm mô hình phù hợp nhất trong các mô hình đề xuất.
Thực hiện phân tích mô hình cấu trúc (SEM) lần 1, kết quả có nhiều tác
động không có ý nghĩa thống kê (P>0.05), thể hiện tại phụ lục 4.5
Tác giả lần lƣợt loại các tác động có P>0,05. Thực hiện chạy mô hình cấu
trúc lần 2 cho kết quả: Chi-square/df = 3.123, GFI=0.853, TLI=0.790, CFI=0.821
(<0.9), RMSEA = ,074 (phù hợp, <0,08), các chỉ số có thể tạm chấp nhận vì mô
hình phức tạp, tác giả thực hiện hiệu chỉnh bằng Modification Indices tạo liên kết
hiệp phƣơng sai giữa các phần dƣ để các chỉ số tốt hơn.
Hình 4.4: K t quả Phân tích mô hình cấu trúc (SEM) đã hiệu chỉnh
69
Nhận xét: Mô hình sau khi đã hiệu chỉnh, các chỉ số đạt kết quả tốt, cho
thấy mô hình phù hợp với dữ liệu thu thập:
- Giá trị GFI, TLI, CFI đều ≥0.9 thì thang đo rất tốt (Bentler & Bonett, 1980)
- CMIN/df = 2.013 (≤ 3, Tốt) (Carmines & McIver, 1981)
- RMSEA = 0,051 ( ≤ 0.08, Tốt) (Steiger, 1990).
Nhận xét: 6 thành phần Tôn trọng thứ bậc, Tính cộng đồng, Tính thích
ứng, Lối sống dung hòa, Định hƣớng tƣơng lai, Kiềm chế Đam mê đều có ý
nghĩa ở độ tin cậy 95% (do P-value <0.05).
70
Bảng 4.3: Bảng chi ti t k t quả các ảnh hư ng của văn hóa đ n k toán
THÀNH PHẦN
KC -Tôn trọng Thứ bậc
CD- Tính Cộng đồng
DT- Lối sống dung hòa
RR- Tính Thích ứng
TL- Định hướng dài hạn 0,242 ? 0,317 -0,170
DM- Kiềm chế đam mê ? 0,146 -0,177 0,151
TI- Tâm lý Trọng tình ? ? ? ?
KS -Kiểm soát NN TH -Thống nhất DL -Bảo thủ CB - Bí mật
? -0,153 ? -0,207
0,401 ? ? ?
? 0,282 ? 0,155
? 0,357 ? 0,429 Nhận xét: Bảng 4.27 cho thấy có sự tác động thuận chiều của các yếu tố
văn hóa đến các khía cạnh kế toán thể hiện ở các trọng số dƣơng (+), và các tác
động theo hƣớng ngƣợc chiều ở các trọng số âm (-), Dấu hỏi (?) để chỉ các tác
động chƣa đƣợc xác nhận vì không có ý nghĩa thống kê (p>0,05) đƣợc phân tích
theo dữ liệu tác giả đã thu thập từ 393 đối tƣợng khảo sát.
Dựa vào kết quả trên bảng 4.3, ta kết luận về các giả thiết thống kê nhƣ phụ lục
4.5 Tóm tắt k t quả kiểm định các giả thi t nghiên cứu. Kết quả này khẳng định
văn hóa có ảnh hƣởng đến kế toán Việt Nam, điều này trả lời cho câu hỏi nghiên
cứu số 5.
4.7. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG DỰA VÀO KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH
Theo kết quả nghiên cứu, chúng ta có thể giải thích tình hình hiện nay của
Kế toán Việt Nam ở góc độ văn hóa Việt Nam. Các phân tích dƣới đây giúp trả
lời câu hỏi nghiên cứu số 6.
Thẩm quyền Kiểm soát theo luật định Kết quả nghiên cứu cho thấy yếu
tố Tính cộng đồng và Định hƣớng dài hạn có ảnh hƣởng thuận chiều đến Thẩm
quyền kiểm soát theo Luật định, phù hợp với giả thuyết ban đầu.
- Tính cộng đồng: có trọng số hồi quy 0.401, ảnh hƣởng tích cực mạnh
nhất đến Kiểm soát theo Luật định, là một tác động phù hợp với giả thuyết, phù
hợp với thực trạng văn hóa xã hội và kế toán tại Việt Nam.
- Định hướng dài hạn: ảnh hƣởng đến Kiểm soát theo Luật định với
trọng số 0.242, kết quả phù hợp văn hóa Á Đông là coi trọng sự kiên trì, sắp xếp
các mối quan hệ theo địa vị, và tôn trọng sự sắp xếp này, khi tình hình thay đổi,
71
định hƣớng dài hạn thể hiện sự linh hoạt là điều chỉnh truyền thống cho phù hợp
với tình hình.
Thực hành Thống nhất. Theo kết quả nghiên cứu, Tôn trọng thứ bậc, Lối
sống dung hòa, và Kiềm chế đam mê ảnh hƣởng thuận chiều và Tính thích ứng
ảnh hƣởng ngƣợc chiều đến Thi hành thống nhất.
- Lối sống dung hòa ảnh hƣởng mạnh nhất đến thi hành thống nhất với
trọng số 0.357, tƣơng đồng với kết quả nghiên cứu của Iraj Noravesh, Zahra
Dianati Dilami và Mohammad S.Bazaz (2007). Đặc trƣng của nhân tố văn hóa
này tác giả đã phân tích đó là lối sống dung hòa của chiều kích nữ tính là hƣớng
đến sự ổn định, nên sẽ ảnh hƣởng tích cực đến việc thực thi thống nhất. Trong
thời kỳ hội nhập quốc tế hiện nay, lối sống dung hòa cũng đang dần tiếp thu
những ƣu điểm của chiều kích ngƣợc lại, thể hiện ở sự mạnh mẽ, quyết đoán,
hƣớng đến hiệu quả công việc, ƣa thành tích, đây là những yếu tố giúp hƣớng
đến sự linh hoạt trong kế toán trong tƣơng lai.
- Tôn trọng thứ bậc: ảnh hƣởng đến Thực hành thống nhất với trọng số
hồi quy là 0.282. Với truyền thống văn hóa là tôn trọng thứ bậc, việc chấp nhận
và tuân theo quy định của cấp trên, hay quy định của Pháp Luật giúp cho việc
thực hành kế toán đƣợc áp dụng và duy trì thống nhất trong các doanh nghiệp.
- Khả năng kiềm ch đam mê ảnh hƣởng đến thực hành kế toán thống
nhất với trọng số 0.146, Khả năng kiềm chế đam mê cao sẽ giúp những ngƣời
làm kế toán ý thức việc phải bỏ qua những ham muốn riêng của cá nhân để
hƣớng đến tập trung công việc kế toán, mong muốn đƣợc kiềm chế bởi các quy
định, tuân thủ và áp dụng các phƣơng pháp kế toán thống nhất hơn.
- Tính thích ứng ảnh hƣởng ngƣợc chiều đến thi hành thống nhất với
trọng số 0.153, Tính thích ứng là khả năng vận dụng, hội nhập một cách linh
hoạt, không ngại xử lý các tình huống mới, và mặt tiêu cực là có thể tùy tiện thực
hiện các thay đổi mà bất chấp các rủi ro. Với xã hội chấp nhận các yếu tố không
chắc chắn, hay thích ứng rất tốt nhƣ Việt Nam sẽ ảnh hƣởng tiêu cực đến việc thi
hành thống nhất, khuynh hƣớng thay đổi linh hoạt cho phù hợp với hiện tại, đây
72
là 1 yếu tố văn hóa phù hợp cho một hệ thống kế toán linh hoạt phù hợp hơn với
IFRS, cơ hội gần hơn để kế toán hƣớng đến hội nhập kế toán quốc tế.
Đo lƣờng Bảo thủ Theo kết quả nghiên cứu, Đo lƣờng bảo thủ chịu ảnh
hƣởng thuận chiều bởi định hƣớng dài hạn và chịu ản hƣởng ngƣợc chiều bới khả
năng kiềm chế đam mê
- Định hướng dài hạn: ảnh hƣởng thuận chiều với đo lƣờng bảo thủ với
trọng số 0.317, kết quả phù hợp với giả thuyết. Nhƣ đã phân tích, định hƣớng dài
hạn là một yếu tố thể hiện sự quan tâm đầu tƣ, kiên trì thực hiện và chờ đợi với
mong muốn lợi ích lâu dài, đây là những đặc điểm thể hiện tính thận trọng, vì thế
ảnh tích cực đến đo lƣờng bảo thủ.
- Khả năng kiềm ch đam mê: ảnh hƣởng ngƣợc chiều đến đo lƣờng bảo
thủ với trọng số -0.177, kết quả trái với giả thuyết ban đầu. Nhƣ đã phân tích sự
tự do đam mê thể hiện xã hội lạc quan vui vẻ, thoải mái thể hiện các nhu cầu, sở
thích, vì vậy sự đam mê là tích cực có thể gia tăng sự tự do xét đoán, lạc quan
hơn về việc đo lƣờng kế toán, ngƣợc lại là khả năng kiềm chế đam mê tốt thì xã
hội có xu hƣớng hoài nghi và bi quan hơn, nên dự đoán khả năng kiềm chế đam
mê ảnh hƣởng thuận chiều đến Đo lƣờng Bảo thủ. Tuy nhiên khi áp dụng tác
động này vào mô hình kho lƣờng 393 đối tƣợng tại Việt Nam thì cho kết quả
ngƣợc lại, với mức ý nghĩa thống kê p=0.006 (P<0.05) tức là độ tin cậy đạt
99.4%, điều này có thể giải thích dựa vào thực tế hoàn cảnh xã hội ở Việt Nam
nhƣ sau: thứ nhất, kiềm chế đam mê trong kế toán nhƣ tác giả đã khảo sát là “sự
lạc quan trƣớc áp lực công việc” và “khó kiềm chế sở thích riêng của mình” thì
các đối tƣợng đều trả lời ở dƣới mức trung lập, nghĩa là họ không đồng ý quan
điểm này, điều này chƣa chứng minh đƣợc sự bi quan khi đối mặt với các khó
khăn mà chỉ là ý thức trách nhiệm của ngƣời làm kế toán. Thứ hai, khi nhìn tổng
thể nét văn hóa Việt Nam thì tính thích ứng đã phân tích thể hiện sự linh hoạt sẵn
sàng thay đổi, đối mặt với những vấn đề chƣa chắc chắn, cho nên xu hƣớng nhìn
nhận các vấn đề không hề bi quan. Thứ ba, nếu một xã hội có tính kiềm chế đam
mê tốt để tập trung vào công việc, tiếp thu những điều mới mẻ một cách thận
73
trọng thì việc thực hiện công tác kế toán có thể xét theo hƣớng đo lƣờng linh hoạt
(hay nói cách khác là có khuynh hƣớng lạc quan hơn, sẵn sàng đối mặt với rủi ro)
giúp kế toán Việt Nam gần hơn với thông lệ kế toán quốc tế. Vì vậy, trong khảo
sát 393 đối tƣợng trên, Kiềm chế đam mê ảnh hƣởng ngƣợc chiều với đo lƣờng
bảo thủ trong kế toán.
Công bố Bí mật: Kết quả nghiên cứu cho thấy có mối quan hệ thuận
chiều giữa Tôn trọng thứ bậc, Lối sống dung hòa và kiềm chế đam mê với Hạn
chế công bố thông tin. Ngoài ra, kết quả nghiên cứu còn cho thấy Tính thích ứng
và định hƣớng dài hạn có ảnh hƣởng nghịch chiều với công bố thông tin. Việc
thích ứng nhƣng theo hƣớng linh hoạt có thể làm tăng cƣờng công bố thông tin,
có nghĩa là ảnh hƣởng ngƣợc chiều đến việc hạn chế công bố thông tin
- Lối sống dung hòa ảnh hƣởng thuận chiều đến hạn chế công bố thông
tin là 0.429: lối sống dung hòa hình thành từ lối sống trọng tĩnh, thể hiện sự khéo
léo, nhƣng ôn hòa, ít thể hiện cá tính, không muốn thay đổi những điều đã tích
lũy thành kinh nghiệm, điều họ quan tâm là giá trị tinh thần, chất lƣợng cuộc
sống chứ không phải những điều mới lạ, thi đua thành tích, hay số liệu thực
chứng, phù hợp với đặc điểm tiếp cận mọi việc thận trọng, hạn chế công bố, đăc
biệt những thông tin chƣa chắc chắn.
- Tôn trọng thứ bậc: ảnh hƣởng thuận chiều đến hạn chế công bố thông
tin với trọng số 0.155, hay một trong những đặc điểm của xã hội có khoảng cách
quyền lực cao là xu hƣớng xem ngƣời khác nhƣ các mối đe dọa tiềm tàng, không
đáng tin cậy (Hofstede, 1980), ngoài ra, việc có nhiều thông tin hơn cũng thể
hiện quyền lực nhiều hơn, từ đó xã hội này có khuynh hƣớng hạn chế cung cấp
thông tin. Việt Nam có mức tôn trọng thứ bậc cao, vì vậy việc công bố thông tin
kế toán là hạn chế.
- Khả năng kiềm ch đam mê: ảnh hƣởng thuận chiều đến hạn chế công
bố thông tin là 0.151, khả năng kiềm chế đam mê hƣớng kế toán Việt Nam đến
việc tuân thủ và thận trọng, vì thế, khi một vấn đề còn mơ hồ (ví dụ nhƣ những
tình huống có khả năng ảnh hƣởng đến hình ảnh tốt đẹp hiện tại của doanh
74
nghiệp) mà phải lựa chọn giữa lợi ích và trách nhiệm, họ có khuynh hƣớng hạn
chế công bố (bí mật).
- Tính thích ứng: ảnh hƣởng ngƣợc chiều với hạn chế công bố thông tin
là 0.207, xã hội có sự Chấp nhận những vấn đề chƣa rõ, thì họ ít nghi ngờ, giảm
lo lắng và tự tin hơn, vì vậy xã hội đó hƣớng đến sự minh bạch thông tin, sẵn
sàng công bố thông tin ra bên ngoài. Tính thích ứng tốt hay sự chấp nhận những
vấn đề chƣa rõ trong xã hội Việt Nam sẽ ảnh hƣởng tiêu cực đến tính bí mật và
hƣớng đến việc công khai minh bạch thông tin.
- Định hướng dài hạn: ảnh hƣởng ngƣợc chiều đến hạn chế công bố
thông tin là 0.170, Định hƣớng dài hạn là khía cạnh thể hiện mức độ mà tổ chức,
xã hội có xu hƣớng nhìn về tƣơng lai lâu dài khi lập các kế hoạch, và sẵn sàng bỏ
các lợi ích nhỏ trƣớc mắt, kiên trì chờ đợi kết quả trong tƣơng lai. Nhƣ đã phân
tích ở phần Bí mật và công khai, việc hạn chế công bố thông tin chỉ thể hiện cái
nhìn ngắn của một số nhóm có quyền lực, không mang lại lợi ích lâu dài cho
doanh nghiệp.
75
KẾT LUẬN CHƢƠNG 4
Kết quả nghiên cứu thực trạng ảnh hƣởng của môi trƣờng văn hóa đến kế
toán cho thấy có mối quan hệ ảnh hƣởng của môi trƣờng văn hóa đến kế toán
Việt Nam, mô hình nghiên cứu xây dựng dựa trên giả thuyết của Gray (1988)
gồm 7 nhóm giả thuyết, trong đó chi tiết 26 giả thuyết.
Kết quả khảo sát tổng quát các thành phần kinh tế trong doanh nghiệp,
trong đó chủ yếu là các doanh nghiệp vừa và nhỏ, đối tƣợng khảo sát là những
ngƣời hành nghề kế toán hoặc từng có kinh nghiệm làm kế toán, có kinh nghiệm
làm việc từ 2 năm trở lên. Mẫu thu đƣợc gồm 393 phiếu. Kết quả kiểm định
thang đo bằng cronbach’s alpha đạt yêu cầu, phân tích tích nhân tố khám phá
đƣợc 7 nhân tố độc lập và 4 nhân tố phụ thuộc. Phân tích mô hình cấu trúc tuyến
tính đã loại 1 nhân tố Tâm lý Trọng tình vì không có ý nghĩa thống kê. Các nhân
tố còn lại đều thể hiện sự ảnh hƣởng của văn hóa đến kế toán Việt Nam, tác giả
xác nhận đƣợc 13 giả thuyết, trong đó có 1 giả thuyết cho kết quả ngƣợc lại là
nhân tố kiềm chế đam mê ảnh hƣởng ngƣợc chiều đến đo lƣờng bảo thủ, điều này
đã đƣợc tác giả giải thích dựa vào tình hình thực tế tại Việt Nam là một xã hội có
đặc trƣng văn hóa linh hoạt, sẵn sàng thay đổi, chấp nhận thách thức, hội nhập
quốc tế, khả năng kiềm chế đam mê không phải là biểu hiện của sự bi quan, mà
thể hiện một sự nghiêm túc học hỏi, thận trọng lựa chọn phƣơng pháp phù hợp,
vì vậy nếu xu hƣớng đo lƣờng bảo thủ không còn phù hợp với tình hình hiện tại
thì phƣơng pháp kế toán này có thể đƣợc thay bằng phƣơng pháp đo lƣờng thích
hợp hơn. 12 giả thuyết còn lại đều cho kết quả phù hợp với mô hình đề xuất,
trong đó yếu tố Hạn chế công bố thông tin và Thực hành thống nhất là chịu ảnh
hƣởng bởi nhiều yếu tố văn hóa nhất.
76
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN, GỢI Ý GIẢI PHÁP VÀ
KIẾN NGHỊ
Trong chƣơng 5, tác giả kết luận về quá trình nghiên cứu và kết quả đạt
đƣợc, từ đó gợi ý vận dụng mô hình và các giải pháp để phát triển kế toán Việt
Nam trong xu hƣớng hội nhập, bên cạnh đó cũng nêu ra một số kiến nghị đối với
cơ quan quản lý nhà nƣớc, Hội nghề nghiệp, doanh nghiệp và các Cơ sở đào tạo
kế toán nhằm tạo cơ hội thuận lợi để kế toán Việt Nam phát triển theo hƣớng
chuyên nghiệp, linh hoạt, lạc quan và minh bạch thông tin, đó chính là điều kiện
để Việt Nam hội nhập với kinh tế thế giới.
5.1. KẾT LUẬN
Nghiên cứu tiến trình văn hoá Việt Nam cho thấy Việt Nam trãi qua nhiều
biến động, lịch sử gắn liền với kháng chiến chống giặc ngoại xâm, chịu ảnh
hƣởng bởi các nền văn hóa khác, trong đó, ảnh hƣởng nhiều nhất là của văn hóa
Trung Quốc và văn hóa Pháp. Trong quá trình đó, lịch sử kế toán Việt Nam cũng
dần đƣợc hình thành và thay đổi theo từng thời kỳ. Khi Việt Nam chuyển sang
nền kinh tế thị trƣờng đất nƣớc mở cửa hội nhập với kinh tế thế giới, yêu cầu cần
thiết là phải hoàn thiện hệ thống kế toán nhằm cung cấp thông tin đáng tin cậy,
tạo niềm tin hợp tác lâu dài cho các nhà đầu tƣ trong và ngoài nƣớc. Luận văn đã
tổng quan các tài liệu nghiên cứu trƣớc và nghiên cứu môi trƣờng văn hóa Việt
Nam để xác định mức độ tác động của văn hóa đến kế toán. Quá trình nghiên cứu
bằng phƣơng pháp định tính cụ thể là tổng hợp, phân tích tài liệu giúp tác giả đã
xác định 7 nhân tố độc lập thuộc môi trƣờng văn hóa đó là: Văn hóa Việt Nam có
tính cộng đồng, tôn trọng thứ bậc, tính thích ứng cao, lối sống dung hòa, định
hƣớng dài hạn, kiềm chế đam mê và mang tâm lý trọng tình; đồng thời khẳng
định 4 nhân tố kế toán để phản ánh đặc trƣng của hệ thống kế toán Việt Nam là
hệ thống kế toán đƣợc kiểm soát theo Luật định, đo lƣờng bảo thủ, thực hành
thống nhất và hạn chế công bố thông tin; sau đó, lập luận mở rộng mô hình văn
hóa kế toán của Hofstede và Gray (1988) để tìm hiểu mối quan hệ này; kế tiếp là
77
dùng phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng để kiểm định mô hình. Kết quả nghiên
cứu cho thấy văn hóa Việt Nam là văn hóa Tôn trọng thứ bậc (tƣơng ứng Khoảng
cách quyền lực), Tính cộng đồng (tƣơng ứng với Chủ nghĩa tập thể), Lối sống
dung hòa (tƣơng ứng với Nữ tính), Tính thích ứng (tƣơng ứng với chiều kích
Chấp nhận những vấn đề chƣa rõ), Định hƣớng dài hạn, Khả năng kiềm chế đam
mê và Tâm lý trọng tình, tuy nhiên kỳ vọng sự ảnh hƣởng từ yếu tố tâm lý trọng
tình không đem lại ý nghĩa thống kê. Còn lại các nhân tố đều thể hiện sự ảnh
hƣởng đến kế toán, trong đó, nhân tố Thực hành thống nhất và hạn chế công bố
thông tin là chịu ảnh hƣởng bởi nhiều yếu tố văn hóa nhất. Trên cơ sở kết quả
nghiên cứu, tác giả cũng gợi ý việc sử dụng mô hình để giải thích, dự báo sự phát
triển của hệ thống kế toán Việt Nam và đƣa ra một số gợi ý giải pháp cho từng
nhân tố, theo định hƣớng hội nhập kế toán quốc tế.
5.2. GỢI Ý GIẢI PHÁP VẬN DỤNG MÔ HÌNH ẢNH HƢỞNG CỦA CÁC
YẾU TỐ MÔI TRƢỜNG VĂN HÓA ĐẾN KẾ TOÁN VIỆT NAM
5.2.1. Quan điểm vận dụng kết quả mô hình nghiên cứu
Quan điểm gợi ý giải pháp là nâng cao vai trò, vị trí của kế toán trong nền
kinh tế, thể hiện tầm quan trọng của mình trong tổ chức, hƣớng kế toán Việt Nam
đến hội tụ chuẩn mực kế toán quốc tế ở góc nhìn của văn hóa, là một hệ thống kế
toán mang tính chuyên nghiệp, linh hoạt, lạc quan là minh bạch thông tin.
5.2.2. Gợi ý dự báo sự phát triển của KTVN dƣới góc nhìn văn hóa
Trong giai đoạn hiện nay, Việt Nam đã có nhiều đổi mới trong kinh tế, các
hoạt động giao dịch, đầu tƣ trên thị trƣờng vốn, thị trƣờng chứng khoán ngày
càng sôi động, thu hút sự tham gia của các nhà đầu tƣ trong và ngoài nƣớc, việc
cổ phần hóa hàng loạt các doanh nghiệp nhà nƣớc để nâng cao hiệu quả hoạt
động thì đòi hỏi hoạt động kế toán và kiểm toán cần phát triển tƣơng ứng. Ngoài
ra, việc cộng đồng kinh tế ASEAN sẽ đƣợc thành lập vào cuối năm 2015 cho
phép 8 ngành nghề lao động trong các nƣớc ASEAN đƣợc tự do di chuyển thông
qua các thỏa thuận công nhận tay nghề tƣơng đƣơng, trong đó có nghề nghiệp kế
toán, kiểm toán, với cơ hội và thách thức đó, tính cộng đồng cần đƣợc phát huy,
78
biểu hiện ở Hội Kế toán và Kiểm toán Việt Nam thể hiện vai trò của mình nhƣ hỗ
trợ tuyên truyền, phổ biến pháp luật, đào tạo, cập nhật kiến thức, tƣ vấn chuyên
môn đến các hội viên, những ngƣời hành nghề, nhằm chuẩn bị đầy đủ năng lực
chuyên môn để cạnh tranh với các kế toán hành nghề trong khu vực. Đặc điểm
định hƣớng dài hạn là xác định mục tiêu dài hạn và chấp nhận đầu tƣ, các cơ
quan ban hành quy định về kế toán đang ráo riết xây dựng, soạn thảo các dự thảo
về Chuẩn mực kế toán, Luật kế toán mới, và mới đây thông tƣ 200/2014/BTC-TT
đã đƣợc ban hành thay đổi chế độ kế toán theo hƣớng linh hoạt hơn. Với những
sự chuẩn bị về hành lang pháp lý nhƣ trên cùng sự phát triển sôi động nhiều
thách thức và cơ hội trong lĩnh vực của kế toán chính là bằng chứng của việc
hƣớng đến chuyên nghiệp trong ngành nghề kế toán.
Yêu cầu về chất lƣợng thông tin là phải so sánh đƣợc luôn là tiêu chí mà
kế toán cần đạt đƣợc. Tuy nhiên, việc quy định thống nhất chi tiết tỉ mỉ từng
nghiệp vụ trong giai đoạn hiện nay sẽ rất khó để có thể quy định đầy đủ tất cả các
trƣờng hợp, khi rất nhiều hoạt động kinh tế phức tạp diễn tra trong doanh nghiệp
thì đòi hỏi sự xét đoán chuyên nghiệp của kế toán để có thể hạch toán đúng bản
chất. Hƣớng đến sự phát triển năng động, thì việc thực thi kế toán theo hƣớng
thống nhất các quy định chi tiết đã không còn phù hợp, mà cần phải phát triển kế
toán theo hƣớng linh hoạt hơn, thống nhất về nguyên tắc (Principles) nhƣ thông
lệ kế toán Quốc tế. Theo góc nhìn của môi trƣờng văn hóa, với đặc trƣng là nền
văn hóa linh hoạt, sẵn sàng chấp nhận đối mặt với rủi ro, lối sống trọng tĩnh
nhƣng chịu ảnh hƣởng của thời kỳ quá độ phát triển đã thể hiện sự năng động,
quyết đoán trong hành động, sự phân tầng thứ bậc trong xã hội đang dần đƣợc
thu hẹp, sự nghiêm túc học hỏi sẽ là những thuận lợi để phát triển kế toán theo
hƣớng linh hoạt.
Về phƣơng pháp đo lƣờng trong kế toán, phƣơng pháp giá gốc chiếm một
vai trò quan trọng đƣợc quy định bắt buộc trong Luật Kế toán và Chuẩn mực kế
toán, là một thói quen, tập tục của ngƣời làm kế toán ở Việt Nam, nhƣng nhƣợc
điểm nhƣ không phản ánh đƣợc sự thay đổi giá trị tài sản, thông tin cung cấp từ
79
việc đo lƣờng này chƣa hữu ích để ra quyết định. Đặc biệt, trong giai đoạn phát
triển mạnh mẽ của thị trƣờng tài chính, việc nghiên cứu vận dụng các phƣơng
pháp đo lƣờng khác để có thể phản ánh đầy đủ, hợp lý hơn tình hình tài sản của
doanh nghiệp trở nên cần thiết, do đó Theo đề xuất 13 điều đổi mới của dự thảo
Luật Kế Toán mới, Chính phủ trình Quốc hội đã bổ sung quy định về các tài sản
sau khi hạch toán theo giá gốc có thể đƣợc điều chỉnh lại theo giá trị hợp lý (giá
trị thực tế) để đáp ứng nhu cầu này. Với những diễn biến về kinh tế xã hội, cũng
nhƣ những bƣớc đổi mới từ quy định của Nhà nƣớc, đến quan điểm, nhu cầu
phản ánh thông tin kế toán sao cho hữu ích của ngƣời hành nghề kế toán, thì việc
đo lƣờng trong kế toán có thể đƣợc phát triển theo hƣớng phù hợp hơn với Chuẩn
mực báo cáo tài chính quốc tế. Theo mô hình nghiên cứu, có 2 yếu tố văn hóa
ảnh hƣởng đến đo lƣờng kế toán bảo thủ, đó là định hƣớng dài hạn và kiềm chế
đam mê. Nhƣ đã phân tích, việc định hƣớng dài hạn sẽ tác động tích cực đến đo
lƣờng bảo thủ, do đặc tính của nền văn hóa ảnh hƣởng bởi Nho giáo, tuy nhiên
sẵn sàng thay đổi để phù hợp mục tiêu hội nhập, sẵn sàng đầu tƣ, học hỏi sẽ là
nền tảng để hoàn thiện phƣơng pháp đo lƣờng kế toán của kế toán Việt Nam.
Cuối cùng, minh bạch thông tin tài chính và tạo dựng môi trƣờng kinh
doanh phù hợp với khu vực và quốc tế, duy trì niềm tin cho các nhà đầu tƣ nƣớc
ngoài vào Việt Nam là vấn đề cấp bách cần thực hiện. Việc quản lý vấn đề công
bố thông tin đối với công ty đại chúng đã đƣợc quy định và kiểm soát chặt chẽ, ý
thức công bố thông tin tài chính ở các doanh nghiệp ngày càng đƣợc nâng cao, đa
số doanh nghiệp đều nhận thấy lợi ích của việc minh bạch thông tin. Tuy nhiên,
có thể đây là vấn đề còn mới mẻ trong thực hành kế toán ở Việt Nam, do những
khó khăn doanh nghiệp đang gặp phải mà chƣa có những phƣơng án xử lý thích
hợp nên thực trạng việc công bố thông tin vẫn còn chậm trễ, thiếu sót. Theo khảo
sát 393 đối tƣợng trong nghiên cứu này, các đối tƣợng trả lời tƣơng đƣơng hơn
mức trung lập (mean = 3.61) khi phải đối diện với lựa chọn “có nên công bố các
thông tin có thể làm ảnh hƣởng đến hình ảnh của công ty mình”. Vì vậy việc thay
đổi quan điểm, nhìn nhận các lợi ích của việc công bố thông tin minh bạch, tạo
80
tin cậy để hợp tác là cơ sở để tiến đến hội nhập kinh tế quốc tế. Ở góc độ văn
hóa, mô hình nghiên cứu cho thấy tính thích ứng và kiềm chế đam mê ảnh hƣởng
ngƣợc chiều đến việc hạn chế công bố thông tin, có nghĩa là 2 yếu tố này gần hơn
với xu hƣớng minh bạch thông tin kế toán, với tính thích ứng linh hoạt, khả năng
kiềm chế đam mê, nghiêm túc học hỏi, tiếp thu kinh nghiệm thì kế toán Việt
Nam sẽ hƣớng đến việc minh bạch các thông tin tài chính để sẵn sàng hội nhập
kinh tế quốc tế.
Với vốn văn hóa Việt Nam mang những ƣu điểm cũng nhƣ còn nhiều tồn
tại, thể hiện ở thực trạng kế toán Việt Nam nhƣ phân tích trên, kế toán Việt Nam
vẫn theo hƣớng kiểm soát theo Luật, tuy nhiên, việc thực thi kế toán sẽ linh hoạt
hơn bởi tuy nhiên tính chuyên nghiệp càng ngày càng đƣợc quan tâm và phát
huy, quy định về kế toán cho phép kế toán đƣa ra nhiều xét đoán, việc đo lƣờng
cũng mang tính lạc quan hơn khi phƣơng pháp đo lƣờng giá trị hợp lý đối với
một số loại tài sản đƣợc đề xuất áp dụng trong dự thảo Luật kế toán, ngoài ra,
doanh nghiệp cũng ý thức đƣợc rằng cần minh bạch thông tin để tạo niềm tin cho
các nhà đầu tƣ, đây chính là những biểu hiện cho thấy kế toán Việt Nam ngày
càng phát triển đúng theo xu thế hội nhập với kế toán quốc tế.
5.2.3. Gợi ý giải pháp phát triển kế toán trong xu hƣớng hội nhập
5.2.3.1. Gợi ý giải pháp để nâng cao tính chuyên nghiệp của kế toán
Theo mô hình nghiên cứu, ảnh hƣởng mạnh nhất đến việc Kiểm soát
theo Luật định là tính Cộng đồng (trọng số 0.401) và định hƣớng dài hạn (0.242).
Vì vậy, hƣớng đến tính chuyên nghiệp trong kế toán, cần phải đặt mục tiêu phát
triển hội nhập kinh tế và kế toán rõ ràng, quan tâm đầu tƣ soạn thảo, ban hành
đầy đủ quy định pháp lý kế toán sao cho phù hợp với thực tế, từ đó phát huy ƣu
điểm của tính cộng đồng là sự hợp tác, đồng lòng vì lợi ích chung của tập thể để
thực hiện mục tiêu, xóa bỏ tiêu cực trong tƣ tƣởng bình quân chủ nghĩa của mỗi
cá nhân , tạo điều kiện và cơ hội cho các ƣu điểm của chủ nghĩa cá nhân phát
triển, đó là sự phấn đấu, thể hiện năng lực cá nhân. Theo Markus & Kitayama
(1991), hai khía cạnh này có thể tồn tại độc lập, vì vậy cần khéo léo phát huy cả
81
ƣu điểm của hai khía cạnh này. Ngoài ra, Nhà nƣớc cần tạo điều kiện Hội nghề
nghiệp thể hiện đầy đủ vai trò của mình, vì đây là tổ chức có thể liên kết giữa quy
định pháp lý và việc thực thi các quy định đó trong thực tế một cách hiệu quả.
Với mục tiêu rõ ràng, quan niệm chỉ “tuân thủ” mà không “xét đoán” sẽ thay đổi
dần, sự quan tâm đầu tƣ, kiên trì thực hiện theo đặc tính của định hƣớng dài hạn
sẽ góp phần tích cực trong việc hội nhập kế toán quốc tế.
5.2.3.2. Gợi ý giải pháp để thống nhất nguyên tắc, vận dụng linh hoạt
trong thực hành kế toán
Tính thích ứng có ảnh hƣởng ngƣợc chiều đến thực hành thống nhất với
trọng số 0.153, điều này cho thấy tính linh hoạt, sẵn sàng chấp nhận đối phó với
những điều không chắc chắc sẽ là yếu tố đầu tiên để hƣớng Việt Nam đến việc
tinh thần học hỏi, áp dụng những phƣơng pháp kế toán linh hoạt mà vẫn đảm bảo
thống nhất nguyên tắc chung của thông lệ kế toán quốc tế. Tuy nhiên việc thực
hiện cần thận trọng và nghiêm túc để không đi lệch hƣớng và đảm bảo ổn định,
ảnh hƣởng của lối sống dung hòa (với trọng số 0.357) với đặc trƣng khéo léo,
trầm tĩnh nhƣ tiếp thu thận trọng những vấn đề mới mẻ sẽ giúp điều tiết vấn đề
này, hƣớng kế toán đến thống nhất trình bày thông tin, nhƣng linh hoạt trong
phƣơng pháp thực thi.
Bên cạnh đó, yếu tố tôn trọng thứ bậc đang ảnh hƣởng đến thực hành
thống nhất ở trọng số khá cao là 0.282, để hƣớng đến sự linh hoạt trong kế toán,
tính gia trƣởng trong quản lý cần đƣợc thu hẹp bằng việc quản lý hiện đại, hiệu
quả hơn, tạo điều kiện, khuyến khích ngƣời làm kế toán nâng cao kiến thức, kinh
nghiệm, chứng tỏ năng lực, tạo cho họ sự chủ động, linh hoạt trong việc mô tả
thông tin doanh nghiệp trung thực qua ngôn ngữ kế toán.
Ngoài ra, việc kiềm chế đam mê đang ảnh hƣởng tích cực đến thực hành
thống nhất ở mức 0.146, điều này cần thiết và hợp lý trong thực hành kế toán, vì
khả năng điều chỉnh, kiềm chế những sở thích riêng giúp ngƣời làm kế toán tập
trung cho mục tiêu chung của tổ chức, thực hiện tốt vai trò cung cấp thông tin
của mình.
82
5.2.3.3. Gợi ý giải pháp để đo lƣờng phù hợp theo xu hƣớng phát triển
của kế toán quốc tế
Đo lƣờng kế toán theo hƣớng bảo thủ thể hiện một hệ thống kế toán chƣa
cung cấp đầy đủ các thông tin hữu ích cho ngƣời sử dụng, vì vậy, việc quan tâm
đến định hƣớng dài hạn (ảnh hƣởng có trọng số 0.3170 và kiềm chế đam mê (ảnh
hƣởng ngƣợc chiều có trọng số 0.177) để hỗ trợ mục tiêu hƣớng kế toán phát
triển theo xu hƣớng đo lƣờng lạc quan hơn là cần thiết. Đặc tính quan tâm đầu tƣ
và sẵn sàng thay đổi nếu việc này đem lại lợi ích trong tƣơng lai, và nghiêm túc
làm việc, tích cực học hỏi kinh nghiệm sẽ là cơ sở để áp dụng đo lƣờng kế toán
theo những phƣơng pháp khác.
5.2.3.4. Gợi ý giải pháp để nâng cao chất lƣợng và minh bạch thông tin
tài chính kế toán
Sớm ban hành Luật kế toán và các chuẩn mực kế toán mới để minh bạch
thông tin tài chính trong hội nhập và vấn đề cấp thiết. Việc minh bạch thông tin
để tạo niềm tin, hợp tác lâu dài, vì vậy với khả năng thích ứng tốt, vấn đề tạo một
thói quen mới, phƣơng pháp mới trong hoạt động kế toán sẽ là yếu tố thuận lợi.
Tâm lý hạn chế công bố thông tin phần lớn là do lối sống dung hòa (trọng
số 0.429), tôn trọng thứ bậc (trọng số 0.155) và kiềm chế đam mê (trọng số
0.151). Việc công bố thông tin minh bạch một phần quan trọng là do quan điểm
của ngƣời quản lý doanh nghiệp, vì vậy, cũng bằng việc thay đổi phong cách
quản lý của nhà quản lý, tiếp thu các đặc tính năng động, quyết đoán của sự “nam
tính” vào lối sống dung hòa của ngƣời làm kế toán để trƣớc hết là giảm khoảng
cách quyền lực, kế đến là ngƣời kế toán phải tự hoàn thiện trình độ, năng lực bản
thân, rèn luyện đạo đức nghề nghiệp, thể hiện bản lĩnh ngƣời làm kế toán, không
bị chi phối bởi các yếu tố khác để thể hiện trung thực tình hình hoạt động của
doanh nghiệp thông qua báo cáo tài chính.
Bên cạnh đó, cần tăng cƣờng quản lý nghiêm ngặt tình hình công bố thông
tin của các công ty đại chúng, khuyến khích, phổ biến, làm rõ những lợi ích của
83
việc công bố thông tin cho các công ty chƣa thuộc diện bắt buộc nhằm hình thành
một thói quen, tạo điều kiện cho phát triển kinh tế xã hội.
5.3. KIẾN NGHỊ
Để các gợi ý giải pháp trên có khả năng thực hiện và phát triển kế toán thuận
lợi và đúng hƣớng, cần có sự quan tâm từ các cơ quan quản lý nhà nƣớc, sự tích
cực thể hiện vai trò của hội nghề nghiệp, sự am hiểu và hợp tác của doanh nghiệp
cũng nhƣ sự chuẩn bị kỹ lƣỡng các hành trang kiến thức cho ngƣời làm kế toán
từ những nơi đào tạo, vì vậy, tác giả đề xuất các kiến nghị dƣới đây nhằm hỗ trợ
các gợi ý giải pháp ở phần 5.2.
5.3.1. Đối với cơ quan quản lý Nhà nƣớc
Hệ thống kế toán đƣợc đánh giá chuyên nghiệp khi ngƣời hành nghề có đủ
kiến thức, kinh nghiệm, bản lĩnh nghề nghiệp để xét đoán, vận dụng linh hoạt các
phƣơng pháp kế toán, hƣớng đến việc lập báo cáo tài chính trung thực để cung
cấp thông tin hữu ích cho ngƣời sử dụng chứ không nhất thiết phải tuân theo các
hình thức, hay quy định bắt buộc có khoảng cách xa với thực tế. Theo mô hình
nghiên cứu, các tác động tích cực từ văn hóa đến phát triển hệ thống kế toán theo
xu thế hội nhập là yếu tố định hƣớng dài hạn (0.242) đến tính chuyên nghiệp,
tính thích ứng hỗ trợ vận dụng linh hoạt các phƣơng pháp kế toán (0.153) và , vì
vậy, việc định hƣớng, đầu tƣ phát triển kế toán cần đƣợc quan tâm và nên do Nhà
nƣớc chủ trì, nhƣng việc soạn thảo các quy định kế toán cần có sự đóng góp ý
kiến từ các tổ chức hành nghề thực tế, cụ thể:
Nhà nƣớc cần quan tâm đầu tƣ, hoàn thiện hệ thống văn bản pháp luật về
kế toán, về quản lý hành nghề kế toán sao cho phù hợp với nền kinh tế thị
trƣờng, phù hợp với thông lệ kế toán và chuẩn mực kế toán quốc tế. Cơ quan
soạn thảo, thẩm tra cần nghiên cứu, tính toán để sửa đổi Luật kế toán, bổ sung
những nét mới và với tinh thần đổi mới.
Tăng cƣờng kiểm tra, thanh tra công tác kế toán, hƣớng đến sự minh
bạch thông tin, tạo niềm tin cho nhà đầu tƣ, đồng thời ngăn chặn những sai
phạm kế toán, thay đổi tâm lý kế toán là công cụ quản lý kinh tế hữu hiệu của
84
doanh nghiệp chứ không chỉ là ngƣời ghi chép sổ sách, hoặc lệch lạc trong suy
nghĩ đối phó với thuế.
Để phù hợp với thông lệ quốc tế, tránh sự can thiệp quá sâu của Nhà
nƣớc vào hoạt động nghề nghiệp, các cơ quan Nhà nƣớc cần tiếp tục chuyển
giao một phần chức năng quản lý cho hội nghề nghiệp. Cơ quan Nhà nƣớc chỉ
đƣa ra các chế tài bằng cách ban hành hệ thống văn bản pháp luật về kế toán,
kiểm toán, còn các vấn đề về chuyên môn, nghiệp vụ cụ thể nhƣ soạn thảo
chuẩn mực kế toán, chuẩn mực kiểm toán, quản lý hành nghề, kiểm soát chất
lƣợng hoạt động các công ty kế toán, kiểm toán…
5.3.2. Đối với hội nghề nghiệp
Bên cạnh tác động từ yếu tố định hƣớng dài hạn còn có yếu tố văn hóa
tính cộng đồng ảnh hƣởng đến kiểm soát theo Luật (0.401), vì vậy, để phát triển
kế toán theo hƣớng chuyên nghiệp cần chuẩn bị hệ thống pháp lý hoàn chỉnh và
phù hợp với tình hình thực tế của Việt Nam, nâng cao vai trò cá nhân song song
với phát huy tính đoàn kết cộng đồng thể hiện qua sự gắn kết giữa hội nghề
nghiệp, ngƣời hành nghề kế toán và các quy định pháp lý từ cơ quan Nhà nƣớc,
vì vậy tác giả kiến nghị đối với hội nghề nghiệp nhƣ sau:
Tổ chức nghề nghiệp phải tăng cƣờng vai trò của mình, theo sát tình hình
kế toán thực tế, tƣ vấn hỗ trợ soạn thảo các văn bản pháp luật.
Hội nghề nghiệp không có quyền lực pháp luật mà chỉ có thể làm quản lý
bằng chuyên môn và kinh nghiệm, bằng uy tín nghề nghiệp. Vì vậy, cần quan
tâm đào tạo cán bộ chuyên môn có năng lực để nâng cao uy tín, chất lƣợng
quản lý ngƣời hành nghề kế toán, kiểm toán.
Tăng cƣờng thể hiện rõ vai trò của Hội Kế toán, quan tâm đào tạo, cập
nhật kiến thức, trao đổi kinh nghiệm để ngƣời làm kế toán nâng cao tầm hiểu
biết để xử lý nghiệp vụ.
Xây dựng chƣơng trình hoạt động của hội chuyên nghiệp, tạo điều kiện
cho ngƣời hành nghề kế toán tham gia sinh hoạt. Tổ chức các đợt sát hạch
chuyên môn của hội viên định kỳ, nâng cao chất lƣợng hội viên.
85
5.3.3. Đối với doanh nghiệp
Truyền thống tôn trọng thứ bậc là một trong những yếu tố làm hạn chế
tính chuyên nghiệp của ngƣời làm kế toán, yếu tố này ảnh hƣởng đến sự minh
bạch thông tin là 0.155, thói quen làm việc theo quy định hình thức hơn xét đoán
bản chất với mức tác động có trọng số 0.282, vì vậy, để nâng cao tính chuyên
nghiệp của kế toán, cần có sự hỗ trợ, hợp tác từ phía doanh nghiệp, cụ thể:
Trên cơ sở Luật, chuẩn mực, chế độ kế toán, doanh nghiệp tự xây dựng
các nguyên tắc, chính sách kế toán cho doanh nghiệp mình.
Thay đổi phong cách quản lý hƣớng đến hiệu quả, lợi ích lâu dài bằng việc
xác định rõ mục tiêu, sứ mệnh, xây dựng chiến lƣợc có tầm nhìn xa.
Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ của doanh nghiệp, sử dụng kế toán
là công cụ quản lý, hỗ trợ ra quyết định doanh nghiệp chứ không yêu cầu áp đặt.
Tạo điều kiện phát triển nghề nghiệp, nâng cao trình độ, bồi dƣỡng kiến
thức cho đội ngũ nhân viên kế toán có năng lực, đầu tƣ công nghệ để xử lý, lƣu
trữ các dữ liệu liên quan giao dịch đầy đủ, chính xác, đảm bảo tuân thủ chuẩn
mực kế toán.
5.3.4. Đối với nơi đào tạo
Tính chuyên nghiệp cần đƣợc rèn luyện
Thiết kế chƣơng trình đào tạo phù hợp, cập nhật thƣờng xuyên các chuẩn
mực, quy định kế toán mới để có thể áp dụng thực tiễn. Trang bị kiến thức, kỹ
năng đầy đủ để học viên có thể áp dụng thực tiễn, vừa có sự am hiểu các nguyên
lý chung để có tƣ duy tốt dễ dàng thích ứng với các xu thế mới trong tƣơng lai.
Quan tâm, thúc đẩy các nhóm nghiên cứu khoa học cho sinh viên trong
lĩnh vực kế toán kiểm toán. Tổ chức các cuộc thi để tạo động lực cho sinh viên
nghiên cứu, thể hiện bản lĩnh cá nhân.
Tham gia tích cực vào quá trình phát triển hệ thống chuẩn mực kế toán
Việt Nam nhƣ trao đổi, là cầu nối giữa doanh nghiệp thông qua cựu sinh viên với
quy định pháp lý kế toán mới, đồng thời thu thập thông tin từ công tác kế toán
thực tế để đề xuất, kiến nghị với những cơ quan ban hành Luật.
5.4. Các hạn chế của đề tài và hƣớng nghiên cứu tiếp theo
86
Tác giả đã cố gắng mô tả đầy đủ nhất về đặc trƣng của cơ sở văn hóa Việt
Nam, từ đó kiểm tra mức độ ảnh hƣởng của nhân tố văn hóa đến kế toán. Theo
nghiên cứu tổng quan tài liệu, đây chính là mô hình nghiên cứu chính thức đầu
tiên về ảnh hƣởng của văn hóa đến toán Việt Nam, có áp dụng mô hình cấu trúc
tuyến tính, vì vậy kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích
cho các nghiên cứu tiếp theo. Tuy nhiên, đề tài chỉ mới nghiên cứu trong phạm vi
kế toán tài chính doanh nghiệp, còn hạn chế về thời gian, kiến thức cũng nhƣ tài
liệu nghiên cứu nên vẫn chƣa phân tích đƣợc sâu sắc.
Ngoài ra, dựa trên kết quả mô hình, tác giả cũng gợi ý một số giải
pháp dựa vào đặc điểm văn hóa để dự báo về hệ thống kế toán trong tƣơng lai,
đồng thời phát huy các ƣu điểm trong văn hóa, nhằm hƣớng đến việc hội tụ về
kinh tế và kế toán thế giới.
Bên cạnh đó, tác giả gợi ý những nghiên cứu tiếp theo có thể áp dụng
mở rộng mô hình ở hệ thống kế toán quốc gia, bao gồm cả kế toán công, hoặc
nghiên cứu dựa trên mô hình lý thuyết Nhận thức – hành vi (behavioral cognitive
therapy) của tác giả nhƣ Beck (1989) và Ellis (1962) để nghiên cứu về hành vi
của kế toán sau khi nhận thức về môi trƣờng văn hóa.
87
KẾT LUẬN CHƢƠNG 5
Hệ thống kế toán Việt Nam đã trãi qua nhiều giai đoạn phát triển và ngày
càng hoàn thiện để đáp ứng nhu cầu thực tiễn. Dựa trên kết quả mô hình, tác giả
đã giải thích và gợi ý một số giải pháp để vận dụng mô hình ảnh hƣởng của văn
hóa đến kế toán nhằm dự báo sự thay đổi kế toán Việt Nam trong tƣơng lai.
Cùng với việc hội nhập kinh tế quốc tế, thì việc hoàn thiện và hội tụ với kế
toán quốc tế là điều tất yếu. Vì vậy việc chủ động tiếp cận, nghiên cứu các yếu tố
tác động đến hệ thống kế toán trong giai đoạn này, đặc biệt và môi trƣờng văn
hóa sẽ giúp Việt Nam chuẩn bị đƣợc các phƣơng án để thực hiện tốt hơn để hội
nhập, tiến trình này cần có sự phối hợp nỗ lực từ Nhà nƣớc, hội nghề nghiệp,
ngƣời hành nghề kế toán và nhà trƣờng.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT
[1] Bộ Tài chính, 2005. Hệ thống chuẩn mực k toán Việt nam. NXB Tài
chính, Hà nội.
[2] Dƣơng Thị Liễu, 2008. Giáo trình Văn hóa kinh doanh - Trƣờng ĐHKT QUỐC quốc dân - Bộ môn văn hoá kinh doanh. NXB ĐHKTQD, Tr 301
[3] Huỳnh Công Bá, 2012. Cơ s Văn hóa Việt Nam. NXB Thuận Hóa,
tr.374
[4] Hugh A.Adams, BBA, MBA và Đỗ Thùy Linh, BEc, MSc, 2005. Hội nhập với các nguyên tắc k toán và kiểm toán quốc t . NXB Chính trị Quốc Gia.
[5] Lâm Bá Hòa, 2012. Quan hệ giữa Tình và L trong Văn hóa kinh doanh
của người Việt Nam, Tạp chí Sinh hoạt lý luận, Số: 6 (115), trang: 44-4
[6] Nguyễn Khánh Duy, 2009. Thực hành mô hình cấu trúc tuy n tính (SEM)
với phần mềm AMOS. Trƣờng ĐHKT TP.HCM
[7]
Phạm Hoài Hƣơng, 2010. Mức độ hài hoà giữa chuẩn mực k toán Việt Nam và chuẩn mực k toán quốc t . Tạp chí khoa học và công nghệ, Đại học Đà Nẵng - Số 5(40).2010
[8]
Phạm Vũ Lửa Hạ, 2004. Bên tình bên l , bên nào nặng hơn?. Tạp chí thời báo kinh tế Sài Gòn
[9]
Phan Mậu Cảnh, 2010. Đặc trưng văn hóa, cội nguồn văn hóa và sự thể hiện chúng trong ca dao người Việt
[10] Phan Thị Phƣớc Lan, 2013. Việt Nam không áp dụng toàn bộ IAS/IFRS.
dung-toan-bo-IASIFRS-Tai-sao.html >[Ngày truy cập: 15 tháng 3 năm
2015] [11] Quốc hội, 2003. Luật k toán, NXB Chính trị Quốc Gia [12] Tạp chí Ngƣời đƣa tin UNESCO, 1989. Tuyên bố về những chính sách văn hóa, Tạp chí Ngƣời đƣa tin UNESCO, tháng 11-1989 [13] Tăng Thị Thanh Thuỷ, 2009. Quá trình hoà hợp - hội tụ k toán quốc t
và phương hướng, giải pháp của Việt Nam. Luận văn Thạc sĩ. ĐHKT
TP.HCM [14] Trần Ngọc Thêm, 1997. Giáo trình Cơ s văn hóa. NXB Giáo dục [15] Trần Ngọc Thêm, 2001. Tìm về bản sắc văn hoá Việt Nam. NXB Tp HCM, tr.60- 61 [16] Trình Quốc Việt, 2009. Đề xuất chi n lược hội nhập k toán quốc t cho Việt Nam. Luận văn Thạc sĩ. ĐHKT TP.HCM [17] Trình Quốc Việt, 2008. Tìm ki m một chi n lược cho quá trình hội nhập
quốc t về k toán tại Việt Nam, Tạp chí phát triển kinh tế, tháng 12/2008 [18] Võ Văn Nhị và Lê Hoàng Phúc, 2011. Sự hoà hợp giữa chuẩn mực k
toán Việt Nam và chuẩn mực k toán quốc t - Thực trạng, nguyên nhân
và định hướng phát triển. Tạp chí Kiểm toán số 12/2011 [19] Vũ Hữu Đức, 1999. Phân tích các nhân tố tác động đ n hệ thống k toán
tại các quốc gia để xác định phương hướng hòa nhập với các thông lệ k
toán quốc t của Việt Nam. Chuyên đề, Trƣờng ĐHKT TP.HCM TÀI LIỆU NƢỚC NGOÀI [1] Hair JF, 2010. Multivatiate data analysis. Prentice Hall. [2] Anthony I. Abongwa, 2005. Attitude towards the Harmonization of
International Accounting Standards in United States of America and
Cameroon. Luận án tiến sĩ. Nova Southeastern University [3] Baydoun, N. & Willet, R, 1995. Cultural Relevance of Western
Accounting Systems to Developing Countries. ABACUS, 31(1), pp. 67- 92. [4] Belkaoui, A. R., & Picur, R. D., 1991. Cultural Determinism and the
Perception of Accounting Concepts. The International Journal of
Accounting, Vol 26, 118-130 [5] Bentler, P. M. & Bonett, D. G., 1980. Significane tests and goodness of
fit in the analysis of covariance structures. Psychological Bulletin, Vol
80, 600 [6] Bollen, K.A, 1989. Structural Equation with Latent Variables. New
York: John Wiley & Sons. [7] Carmines, E. & McIver, J, 1981. Analyzing models with unobserved
variables: analysis of covariance structures. Beverly Hills, CA: Sage
Publications, V65 115 [8] Charles Hampden-Turner & Fons Trompenaars, 1997. Riding The
Waves of Culture: Understanding Diversity in Global Business [9] David R. Borker, 2012. Accounting, Culture, And Emerging Economies:
IFRS In The BRIC Countries. Manhattanville College, USA [10] David R. Borker, 2013. Accounting And Cultural Values: IFRS In 3G
Economies. International Business & Economics Research Journal , Vol
12, No 6 [11] Davood Askarany, 2008. Culture and accounting practices in Turkey. Int. J. Accounting, Auditing and Performance Evaluation, Vol. 5, No. 1 [12] Doupnik & Tsakumis, 2004. A Critical Review of the Tests of
Gray’s Theory of Cultural Relevance and Suggestions for Future.
Research, Journal of Accounting Literature, Vol. 23, 1-30 [13] Eddie, I.A, 1990. Asia Pacific cultural values and accounting systems.
Asia Pacific International Management Forum, Vol. 16: 22-30 [14] Fechner, H. H. E., & Kilgore, A. , 1994. The Influence of Cultural
Factors on Accounting Practice. The International Journal of
Accounting, No. 29, 265-277 [15] Fechner, H.H.E. and Kilgore, 1994. The influence of cultural factors on
accounting practice. The International Journal of Accounting, Vol. 29, pp.265–277 [16] Fons Trompenaars, 2003. Did the Pedestrian Die: Insights from the
World's Greatest Culture , People Management [17] Hofstede & Minkov, 2010. Cultures and Organizations: Software of the
Mind: Intercultural Cooperation and its Importance for Survival. New
York: McGrawHill, tr374 [18] Hofstede, 1980. Cultures Consequences: International Differences in Work Related Values. Sage Publications, Beverly Hills, CA, London [19] Hofstede, 2001. Culture's Consequeces: Comparing Values, Behaviors,
Institutions, and Organizations across Nations, 2 ed. ed. Thousand
Oaks, London, New Delhi: Sage Publications [20] Iraj Noravesh, Zahra Dianati Dilami và Mohammad S.Bazaz, 2007. The
impact of culture on accounting: does Gray’s model apply to Iran?.
Review of Accounting and Finance, Vol 6:254-272 [21] Jaggi, B. và P.Y. Low. , 2000. Impact of culture, market forces, and
legal system on financial Disclosures, Tạp chí Quốc tế về kế toán, Vol.
35: 495-519. [22] Kotter và Heskett, 1992. Corporate Culture and Performance, [23] Markus, H. R., & Kitayama, S. , 1991. Culture and the Self:
Implications for Cognition, Emotion, and Motivation. Psychological
Review, No 98, 224–253. [24] McKinnon, J.L, 1986. The Historical Development of the Operational
form of Corporate Reporting Regulation in Japan. Garland, New York,
NY [25] Nobes & Parker, 1995. Comparative International accounting. Prentice Hall, 70-91 [26] Ogbodo, 2015. The Influence of Cultural Values on Accounting Practice in Nigeria. Developing Country Studies, Vol.5, No.3, 2015 [27] Perera, M.H.B. , 1989. Towards a framework to analyse the impact of
culture on accounting. The International Journal of Accounting, Vol. 4, No. 1, pp.42–56 [28] Radebaugh, L.H. and Gray, S.J. , 2002. International Accounting and Multinational Enterprises, 5th edn., New York: John Wiley and Sons. [29] Robert, C.et al., 1998. International Financial Accounting: A Comparative Approach, Financial Times Pitman Publishing. [30] S.J Gray, 1988. Towards a theory of cultural influence on the
development of accounting systems internationally, Abacus, Vol. 24: 1-
15 [31] Salter, S.B. và F. Niswander, 1995. Cultural influence on the
development of accounting systems internationally: a test of Gray's
(1988) theory, Tạp chí Nghiên cứu kinh doanh quốc tế, Vol. 26: 379-
397 [32] Steiger, J, H., 1990. Structural Modeling Evaluation and Modification:
An Interval Estimation Approach, Multivariate Behavioral Research,
Vol.25 , 176 [33] Wingate, M.L. , 1997. An examination of cultural influence on audit environments, Research in Accounting Regulation, Supp. 1: 129-148 [34] Zarzeski, M.T., 1996. Spontaneous harmonization effects of culture and
market forces on accounting disclosure practices, Accounting Horizons,
Vol. 10: 18-37 [35] Giá trị văn hóa Việt Nam theo Hofstede PHỤ LỤC 2.1: Nhân tố phân biệt giữa xã hội cá nhân và xã hội tập thể. Chủ nghĩa cá nhân Chủ nghĩa tập thể Mọi ngƣời trƣởng thành để tự chăm sóc
cho mình và gia đình trực hệ của mình. Con ngƣời sinh ra trong một đại gia đình
hoặc một cộng đồng khác và tiếp tục đƣợc
bảo vệ để đổi lấy sự trung thành. Sự đồng nhất dựa trên từng cá nhân. Sự đồng nhất dựa trên quan hệ xã hội mà
họ tùy thuộc vào Trẻ em đƣợc học suy nghĩ theo kiểu tôi. Trẻ em đƣợc học suy nghĩ theo kiểu
“chúng ta” Trình bày thẳng ý kiến mình đƣợc xem là
tính chất của ngƣời trung thực Sự hòa hợp cần luôn đƣợc giữ gìn và
tránh né sự đối đầu trực tiếp. Mục đích của giáo dục là dạy cách học Mục đích của giao dục là học cách làm Mối quan hệ chủ thợ là một hợp đồng
đƣợc giả thiết dựa trên lợi ích chung Mối quan hệ chủ - thợ đƣợc nhìn dƣới
khía cạnh đạo đức, gần giống quan hệ gia
đình Quyết định tuyển dụng hay nâng cấp đƣợc
giả thiết là chỉ dựa trên kỹ năng và quy
định Quyết định tuyển dụng và nâng cấp dựa
trên nhóm của ngƣời nhân viên Quản trị là quản lý những nhóm ngƣời Quản trị là quản lý những cá nhân Công việc vƣợt lên trên các mối quan hệ Các mối quan hệ vƣợt lên trên công việc. Lợi ích cá nhân cao hơn lợi ích tập thể. Lợi ích tập thể cao hơn lợi ích cá nhân. Mọi ngƣời có quyền có đời sống riêng của
mình. Đời sống cá nhân thì chan hòa trong tập
thể. Mọi ngƣời có quyền có ý kiến riêng. Ý kiến đƣợc định trƣớc bởi toàn thể thành
viên. Luật pháp và quyền lợi khác nhau giữa
các nhóm Luật pháp và quyền lợi thì giống nhau cho
tất cả mọi ngƣời Vai trò thống trị của nhà nƣớc trong hệ
thống kinh tế. Vai trò hạn chế của nhà nƣớc trong hệ
thống kinh tế Nền kinh tế dựa trên lợi ích tập thể Nền kinh tế dựa trên lợi ích của các cá
nhân. Quyền lợi chính trị đƣợc quyết định bởi
những nhóm ngƣời có cùng quyền lợi. Quyền lực chính trị đƣợc quyết định bởi
cử tri Các lý thuyết kinh tế “nhập khẩu” thƣờng
không thích hợp vì không thể đối phó với
lợi ích tập thể và lợi ích cục bộ. Các lý thuyết kinh tế trong nƣớc dựa trên
sự mƣu cầu lợi ích cá nhân. Ý thức về bình đẳng cao hơn ý thức về tự Ý thức về tự do cá nhân cao hơn ý thức về bình đẳng. do cá nhân. Phát triển toàn diện các cá nhân là mục
tiêu cuối cùng của xã hội Hòa hợp và liên kết là mục tiêu cuối cùng
của xã hội. Nguồn dữ liệu: G.Hofstede, Cultures and Organisations: Software of the Mind, McGraw-Hill, 1991(Bản dịch ti ng Việt của Vũ Hữu Đức, 1999) PHỤ LỤC 2.2: Những nhân tố phân biệt giữa các xã hội có khoảng cách quyền lực cao và khoảng cách quyền lực thấp. Khoảng cách quyền lực thấp Khoảng cách quyền lực lớn Sự bất bình đẳng giữa con ngƣời đƣợc
giảm thiểu Sự bất bình đẳng giữa con ngƣời đƣợc
mong đợi tồn tại và mong muốn đạt đƣợc. Cần có và thực sự có một số khoảng cách,
sự phụ thuộc lẫn nhau giữa ngƣời ít quyền
lực và ngƣời nhiều quyền lực. Ngƣời ít quyền lực nên phụ thuộc vào
ngƣời nhiều quyền lực; trong thực tế,
những ngƣời ít quyền lực phân cực thành
ngƣời phụ thuộc và ngƣời chống lại sự
phụ thuộc. Hệ thống cấp bậc trong tổ chức phản ảnh
sự bất bình đẳng sống còn giữa tầng lớp
trên và tầng lớp dƣới. Hệ thống cấp bậc trong tổ chức là một sự
bất bình đẳng về vai trò, đƣợc hình thành
vì sự tiện lợi. Sự tập quyền thì phổ biến. Sự phân quyền thì phổ biến Khoảng cách về tiền lƣơng giữa ngƣời
đứng đầu và ngƣời đứng dƣới cùng của tổ
chức khá lớn. Khoảng cách về tiền lƣơng giữa ngƣời
đứng đầu và ngƣời dƣới cùng của tổ chức
không lớn. Cấp dƣới mong đƣợc cấp trên chỉ cho
phải làm gì. Cấp dƣới mong đƣợc cấp trên tham khảo
ý kiến. Cấp trên lý tƣởng là một ngƣời chuyên
quyền rộng lƣợng hoặc một ngƣời cha tốt. Cấp trên lý tƣởng là một ngƣời dân chủ
thông minh Các biểu hiện của đặc quyền và địa vị của
cấp trên đƣợc mong đợi và rất phổ biến. Các biểu hiện của đặc quyền và địa vị
không đƣợc ƣa thích. Quyền lực đi đôi với đặc quyền. Tất cả mọi ngƣời đều có quyền bình đẳng Ngƣời có quyền lực cố tỏ ra càng oai vệ
càng tốt. Ngƣời có quyền lực cố tỏ ra ít quyền lực
hơn Quyền lực hình thành trên cơ sở chức vụ Quyền lực hình thành từ gia đình hay bạn
bè, uy tín cá nhân hay khả năng sử dụng sức mạnh. chính thức, trình độ chuyên môn và khả
năng ban thƣởng. Hệ thống chính trị đƣợc thay bằng cách
thay đổi tầng lớp lãnh đạo (cách mạng). Hệ thống chính trị đƣợc thay bằng sự thay
đổi luật lệ (sự tiến hóa) Mâu thuẩn chính trị trong nƣớc thƣờng
dẫn đến bạo lực. Ít sử dụng bạo lực trong chính trị trong
nƣớc. Những khác biệt lớn trong thu nhập xã hội
càng tăng lên do hệ thống thuế. Những khác biệt không lớn trong thu
nhập xã hội ngày càng đƣợc giảm thiểu
bởi hệ thống thuế. Hệ thống triết học và tôn giáo thống trị nhấn mạnh đến sự bình đẳng. Hệ thống triết học và tôn giáo thống trị
nhấn mạnh đến sự phân chia cấp bậc và
địa vị Các lý thuyết quản trị trong nƣớc tập
trung vào vai trò ngƣời nhân viên. Các lý thuyết quản trị trong nƣớc tập
trung vào vai trò ngƣời quản lý. Nguồn dữ liệu: G.Hofstede, Cultures and Organisations: Software of the Mind, McGraw-Hill, 1991 (Bản dịch ti ng Việt của Vũ Hữu Đức, 1999) PHỤ LỤC 2.3: Định hướng dài hạn và định hướng ngắn hạn Định hƣớng dài hạn Định hƣớng ngắn hạn Tôn trọng truyền thống. Điều chỉnh truyền thống cho phù hợp với
tình hình hiện tại. Tôn trọng các nghĩa vụ pháp lý và xã hội
trong một chừng mực nào đó. Tôn trọng các nghĩa vụ pháp lý và xã hội
bất chấp chi phí Tiết kiệm và dự trữ các nguồn lực. Áp lực xã hội về việc chạy theo tiêu
dùng dù rằng quá sức mình. Có những ngân quỹ tiết kiệm lớn dành
cho đầu tƣ. Tiết kiệm ít, dành ít tiền cho đầu tƣ. Kiên trì với những kết quả chậm. Mong muốn kết quả nhanh chóng. Chú ý đến thể diện. Tự nguyện hạ mình trƣớc một ngƣời nào
đó cho một mục đích nhất định. Quan tâm đến việc nắm đƣợc sự thật. Quan tâm đến sự tôn trọng các yêu cầu
của đạo đức. Nguồn dữ liệu: G.Hofstede, Cultures and Organisations: Software of the Mind, McGraw-Hill, 1991 (Bản dịch ti ng Việt của Vũ Hữu Đức, 1999) PHỤ LỤC 2.4: Những nhân tố khác biệt giữa nền văn hóa né tránh những vấn đề chưa rõ và nền văn hóa chấp nhận những vấn đề chưa rõ. Né tránh những vấn đề chƣa rõ Chấp nhận những vấn đề chƣa rõ Xem những điều không rõ ràng trong cuộc
sống là những đe dọa thƣờng xuyên cần phải
đối phó. Không rõ ràng là một điều bình thƣờng
trong cuộc sống, mỗi một ngày đƣợc
chấp nhận khi nó đến. Sự căng thẳng cao và một cảm giác lo âu là
điều phổ biến. Căng thẳng thấp và một cảm giá khỏe
mạnh là điều phổ biến Chấp nhận những rủi ro quen thuộc và ngại
những tình huống mơ hồ và các rủi ro không
quen thuộc. Xã hội cảm thấy thoải mái trong những
tình huống mơ hồ và các rủi ro không
quen thuộc Bất kỳ cái gì khác lạ đều nguy hiểm. Những gì khác lạ thu hút sự hiếu kỳ. Sinh viên cảm thấy thoải mái trong những tình
huống học tập theo nề nếp cũ và tập trung vào
việc tìm câu trả lời đúng. Sinh viên cảm thấy thoải mái trong
những tình huống học tập mở và tập
trung vào việc thảo luận tốt. Luật lệ chỉ vừa đủ cho những vấn đề thật
sự cần thiết. Một tính cách đặc thù là cảm giác cần có
những luật lệ ngay cả khi các quy định này
chẳng bao giờ cần đến. Thời giờ là vàng bạc. Thời giờ là một cơ sở cho sự thích ứng. Xã hội cảm thấy có nhu cầu phải bận rộn và
có thôi thúc bên trong phải làm việc chăm chỉ. Xã hội cảm thấy thoải mái khi rảnh rỗi
và chỉ làm việc chăm chỉ khi cần thiết. Sự chính xác và đúng giờ là điều tự nhiên. Sự chính xác và đúng giờ cần phải học. Các ý tƣởng và thái độ lệch lạc chống lại sự
cách tân thì bị ngăn cản. Chấp nhận các ý tƣởng và thái độ cách
tân và lệch lạc. Có rất nhiều các quy định và luật lệ và chúng
rất tỉ mỉ; nếu các quy định này không đƣợc
tôn trọng, các thành viên cảm thấy mình có lỗi
và hối hận. Không có nhiều các quy định và luật lệ
và chúng rất tổng quát; nếu các quy định
này không đƣợc tôn trọng chúng cần
đƣợc thay đổi. Sự khoan dung và ôn hòa thì phổ biến. Chủ nghĩa bảo thủ, chủ nghĩa cực đoan, luật
pháp và trật tự rất phổ biến. Chủ nghĩa quốc gia, tinh thần bài ngoại, sự
trấn áp các bộ phận thiểu số là phổ biến. Chủ nghĩa khu vực, chủ nghĩa quốc tế và
những nổ lực để hòa hợp các bộ phận
thiểu số thì phổ biến. Tin tƣởng vào các chuyên gia và sự chuyên
môn hóa. Tin tƣởng vào những ngƣời hiểu rộng và
các nguyên lý chung Chỉ có một sự thực duy nhất, sự thực của Sự thực của một nhóm ngƣời này không chúng ta. nên áp đặt lên một nhóm ngƣời khác. Các hệ tƣ tƣởng, chính trị và tôn giáo chính
thống cũng nhƣ sự không bao dung là đặc
trƣng của xã hội Quyền con ngƣời đƣợc tôn trọng (không
cá nhân bị ngƣợc đãi do khác biệt lòng
tin). Trong triết học và khoa học, có khuynh hƣớng
nghiêng về những lý thuyết lớn lao. Trong triết học và khoa học, xu hƣớng
chi phối là thuyết tƣơng đối và chủ nghĩa
thực nghiệm. Nguồn dữ liệu: G.Hofstede, Cultures and Organisations: Software of the Mind, McGraw-Hill, 1991(Bản dịch ti ng Việt của Vũ Hữu Đức, 1999) PHỤ LỤC 2.5: Trích bảng mô tả biến cho câu hỏi đo lƣờng giá trị văn hóa trong Luận Án Sự Hài hòa các chuẩn mực k toán quốc t Hoa Kỳ và Cameroon của Anthony I. Abongwa (2005) Thứ tự Câu hỏi Mô tả biến Khoảng cách quyền lực
2
5
23 Phong cách quản lý
Ƣu tiên quản lý
Cấp dƣới thể hiện sự bất đồng Tránh vấn đề không chắc chắn
3
19
24 Cảm thấy lo lắng hoặc căng thẳng (stress)
Phá vỡ các quy tắc tổ chức (định hƣớng quy tắc)
Nhiệm kỳ dự kiến về việc làm (ổn định việc làm) Đủ thời gian cho cuộc sống cá nhân
Điều kiện làm việc tốt về vật chất
Hợp tác giữa ngƣời lao động
Sống trong một khu vực mong muốn Chủ nghĩa cá nhân
1
4
8
13 Bảo đảm việc làm
Hợp tác giữa ngƣời lao động
Cơ hội cho thu nhập cao
Cơ hội thăng tiến nghề nghiệp Nam tính
6
8
11
14 PHỤ LỤC 3.1: Bảng tổng hợp mã hóa thang đo cho mô hình ảnh hư ng của
nhân tố môi trường văn hóa đ n k toán 1 KC1 2 KC2 Khoảng cách
quyền lực Tôn
trọng thứ
bậc
(KC) 3 KC3 G. Hofstede,
(1991), Bản
tiếng Việt: Vũ
Hữu Đức
(1999)
Anthony
(2005) Cấp dƣới ít thể hiện sự bất
đồng
Cấp dƣới chấp nhận (mong
muốn) sự hƣớng dẫn của cấp
trên
Sự hình thành quyền lực của
cấp trên 4 RR1 Phá vỡ quy tắc tổ chức 5 RR2 Né tránh những
vấn đề chƣa rõ Anthony
(2005) Tính
thích ứng
(RR) Ít khi cảm thấy lo lắng hoặc
căng thẳng
Ổn định việc làm 6 RR3 7 CD1 Ý kiến đƣợc quyết định bởi
tập thể 8 CD2 Hỗ trợ đồng nghiệp 9 CD3 Chủ nghĩa cá
nhân với Chủ
nghĩa tập thể Tính
cộng
đồng
(CD) G. Hofstede,
(1991), Bản
tiếng Việt: Vũ
Hữu Đức
(1999) 10 CD4 Hợp tác đồng nghiệp
Đặt lợi ích tập thể trên lợi ích
cá nhân 11 TL1 Quan tâm đầu tƣ Định hƣớng
tƣơng lai 12 TL2 Chú ý đến lợi ích trong tƣơng
lai hơn thể diện Định
hƣớng
dài hạn
(TL) G. Hofstede,
(1991), Bản
tiếng Việt: Vũ
Hữu Đức
(1999) 13 DT1 Nam tính với
Nữ tính Lối sống
dung hòa
(DT) 14 DT2 Môi trƣờng làm việc cạnh
tranh.
Cơ hội thăng tiến nghề nghiệp Anthony
(2005) và
Tác giả phân
tích 15 Khen thƣởng thỏa đáng DT3 16 DM1 Tự do Đam mê
với Kiềm chế Tác giả phân
tích Kiềm chế
đam mê
(DM) 17 DM2 18 TI1 Thái độ bình thản vui chơi
trƣớc áp lực công việc.
Chọn sở thích riêng làm ảnh
hƣởng công việc
Giải quyết tình huống bất lợi
bằng sự quen biết 19 TI2 Ƣu đãi cho đối tác thân thiết Tác giả phân
tích 20 TI3 Tâm lý
trọng
tình
(TI) Có sự khác biệt trong đề bạt
khen thƣởng giữa các nhân
viên Muốn đƣợc kiểm soát theo KS1 Luật định 21 KS1 Muốn đƣợc kiểm soát theo
Luật định Tác giả phân
tích 22 KS2 Kiểm
soát theo
Luật định
(KS) Lựa chọn Luật rõ ràng hơn là
các xét đoán chuyên môn 23 TH1 Tác giả phân
tích 24 TH2 25 TH3 Chỉ thay đổi phƣơng pháp kế
toán khi bị bắt buộc
Ý thức thống nhất phƣơng pháp
để có thể so sánh thông tin
Hạn chế thay đổi nhân viên kế
toán Iraj (2007) Thực
hành
thống
nhất
(TH) 26 TH4 Tác giả phân
tích Cần có quy định bắt buộc
thống nhất về xử lý kế toán
thông tin phi tài chính 27 CB1 Tác giả phân Ứng xử với thông tin xấu tích 28 CB2 Hạn chế
công bố
(bí mật)
(CB) Ý thức sẵn sàng công bố thông
tin 29 DL1 Iraj (2007) Thực hiện dự phòng tổn thất
Tài sản Tác giả phân Đo lƣờng
bảo thủ
(DL) 30 DL2 tích 31 DL3 Tin tƣởng vào phƣơng pháp
giá gốc
Ngại áp dụng các ƣớc tính kế
toán vì phức tạp PHỤ LỤC 3.2: BẢNG KHẢO SÁT PHỤ LỤC 3.3: BẢNG KHẢO SÁT CHUYÊN GIA BẢNG KHẢO SÁT Ý KIẾN CHUYÊN GIA VỀ ĐẶC ĐIỂM CỦA HỆ THỐNG KẾ TOÁN VIỆT NAM các cơ quan chuyên môn kế toán hoạt động tại VN? (thống kê trong khoảng thời gian từ năm 2010 đến năm 2014 ) 1 / Các cơ quan chuyên môn kế toán và kiểm toán có tồn tại ở Việt Nam? 2 / Có các cơ quan liên quan trong việc phát triển các tiêu chuẩn kế toán và
kiểm toán quốc gia? 3 / Nếu không, những báo cáo hàng năm có dựa trên các tiêu chuẩn kế toán
quốc tế? 4 / Báo cáo hàng năm có nên đƣợc đi kèm với báo cáo của kiểm toán viên? 5 / Các cơ quan kế toán và kiểm toán chuyên nghiệp có độc lập của chính
phủ không? 6 / Quy định Kế toán và kiểm toán không phải là đƣợc kiểm soát hoặc
đƣợc phát triển chủ yếu bởi Nhà nƣớc phải không? 7 / Các cơ sở của trình bày báo cáo tài chính không bị hạn chế đối với
doanh nghiệp theo luật định pháp luật? 1/ Sẵn sàng công bố thông tin của doanh nghiệp công khai 2/ Công khai về giả định kế toán cơ bản và thông tin tổng quát về thực thể [ yêu
cầu do IFRS 1, mục 13, mục 5 7 và 9, và IFRS 14, mục 9] 3/ Công khai theo yêu cầu của IFAC cho cân đối kế toán 4/ Công khai theo yêu cầu của IFAC cho BC Lãi/ Lỗ 5/ Công khai theo yêu cầu của IFAC cho báo cáo lƣu chuyển tiền tệ 6 /Công khai theo yêu cầu của IFAC cho các chính sách kế toán 7/ Công khai thuyết minh báo cáo tài chính theo yêu cầu của IFAC 1/ Không có thay đổi kế toán trong các doanh nghiệp trong 2010-2014 2/ Tính đồng nhất trong việc sử dụng các chính sách kế toán giữa các doanh nghiệp 3/ Không sử dụng các báo cáo khác thay vì báo cáo dòng tiền mặt (CFS) 4/ Tính thống nhất trong việc trình bày các chỉ tiêu trên Bảng cân đối kế toán 5/ Tính đồng nhất trong việc trình bày các chỉ tiêu trên Báo cáo Thu nhập 6/ Tính đồng nhất trong việc trình bày báo cáo dòng tiền mặt CFS 7/ Tính đồng nhất trong việc trình bày các thông tin thuyết minh tài chính 1 / Kế toán giá gốc đƣợc sử dụng để đo lƣờng tài sản 2 / Hàng tồn kho trình bày thấp hơn giữa giá gốc hoặc giá trị thuần có thể thực
hiện đƣợc 3 / Đánh giá tài sản cố định, bất động sản, máy móc thiết bị bằng nguyên giá trừ đi
khấu hao 4 / Đánh giá dự phòng nợ phải thu khó đòi 5 / Công khai trên Báo cáo thu nhập các khoản lỗ có điều kiện hoặc không chắc
chắn 6 / Có Lập dự phòng khác ngoài việc dự phòng nói chung và luật định 7 / Có Tính toán khấu hao vô hình KHẢO SÁT Ý KIẾN CHUYÊN GIA Để khẳng định các đặc trƣng của văn hóa Việt Nam, Kính xin Quý Thầy, Cô, Anh, Chị dành chút ít thời gian trả lời giúp tôi một số câu hỏi sau. VỀ ĐẶC ĐIỂM VĂN HÓA VIỆT NAM 1. Môi trƣờng làm việc hòa đồng 2. Tính hợp tác tốt với các đồng nghiệp
3. Khi xảy ra bất đồng trong công việc, tôi đƣợc phép ý kiến để bảo vệ quan điểm
4. Hỗ trợ tốt từ các đồng nghiệp
5. Lợi ích của công ty luôn đƣợc ƣu tiên 6. Cấp trên Thể hiện quyền lực
7. Cấp dƣới chấp hành mệnh lệnh
8. Sự hình thành quyền lực
9. Không dám phản đối dù phân công công việc không phù hợp 10. Môi trƣờng chịu sự kiểm soát gắt gao
11. Nhiều quy định của công ty sẽ không bị phá vỡ
12. Lo sợ nếu phải công bố minh bạch thông tin ra ngoài công ty
13. Không muốn áp dụng phƣơng pháp mới
14. Không muốn thay đổi công ty 15. Tôn trọng giá trị đạo đức, truyền thống,
16. Sẵn sàng tốn kém chi phí đầu tƣ
17. Luôn chú ý đến thể diện của mình dù điều đó có thể bất lợi với công việc mình đang làm 18. Sẵn sàng thực hiện các nghĩa vụ pháp lý và xã hội dù có thể tốn nhiều chi phí. 19. Muốn đứng đầu
20. Lãnh đạo của tổ chức có nhiều ý tƣởng mạo hiểm
21. Đề cao thành tích
22. Đấu tranh bảo vệ quan điểm
23. Quan tâm phúc lợi
24. Khen thƣởng thỏa đáng 25. Hài lòng với các mong muốn đƣợc thỏa mãn
26. Không thể Kiềm chế các mong muốn sở thích
27. Biện pháp kiềm chế các mong muốn lỏng lẽo
28. Chỉ vui chơi sau khi đã hoàn thành công việc 29. Có chính sách tuyển dụng rõ ràng
30. Giải quyết vấn đề bằng cửa sau
31. Có thể bỏ qua lợi ích vì thân quen (thay đổi công ty, ký các hợp đồng ƣu đãi với đối tác) 32. Khen thƣởng ƣu tiên hơn cho nhân viên đƣợc trọng dụng PHỤ LỤC 3.4: DANH SÁCH CÁC CHUYÊN GIA ĐÓNG GÓP Ý KIẾN 1. Ông Trần Văn Tùng - Tiến Sĩ chuyên ngành kế toán, Phó Khoa Kế toán Kiểm toán, Trƣờng ĐH Công Nghiệp TP.HCM. 2. Ông Huỳnh Tấn Dũng – Tiến Sĩ chuyên ngành kế toán, CPA Việt Nam 3. Ông Mai Thanh Hùng – Tiến sĩ kinh tế, Phó Khoa Thƣơng Mại Du Lịch, Trƣờng ĐH Công Nghiệp TP.HCM. 4. Ông Nguyễn Minh Tuấn – P.Giáo sƣ Tiến sĩ kinh tế, Trƣởng Khoa Quản trị kinh doanh, Trƣờng ĐHCN TP.HCM 5. Ông Phạm Đình Tịnh – Thạc sĩ kinh tế, Giảng viên bộ môn Văn hóa kinh doanh, Trƣờng ĐHCN TP.HCM PHỤ LỤC 3.5: DANH SÁCH CÔNG TY TRẢ LỜI KHẢO SÁT ACV - Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam
(ACV) 1 minhquang@gmail.com 2 Amcenter caothukt_1989@yahoo.com 3 Bệnh Viện Đa Khoa Quố tế Vũ Anh thuypham0988@gmail.com 4 Bệnh viện giao thông Vận Tải TP.HCM mrs.huongle@yahoo.com 5 Bệnh viện Quận Gò Vấp maytrang983@yahoo.com 6 Bidv Bắc Sài Gòn hoangloanpm@yahoo.com 7 CN Công ty TNHH kiểm toán KSi Việt Nam ducvinh@gmail.com 58 Trƣờng Sơn - Phƣờng 2 - quận Tân Bình -
TP. HCM
C801, The Manor 2, 91 Nguyễn Hữu Cảnh, P.
22, Q. Bình Thạnh
15-16 Phan Văn Trị, Phƣờng 7, Quận Gò Vấp,
Tp.Hcm
72/3 Trần Quốc Toản, Phƣờng 8, Quận
3, Tp.HCM
212 Lê Đức Thọ, P. 15 - Quận Gò Vấp - Hồ Chí
Min
Số 290 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Quận 3, Thành
Phố HCM
Số 96, Phƣờng 1, Quận Bình Thạnh, Thành phố
HCM CNMT Công ty CP Tu bổ Di tích Trung Ƣơng -
Vinaremon 8 lebich@gmail.com Số 196/1/12 đƣờng Cộng Hòa, phƣờng 12, quận
Tân Bình, TP HCM 9 Công ty CP TMSX Phụ kiện Vinh Thanh minhthanhbt@gmail.com 1489 Nguyễn Văn Linh, Quận 7, HCM 10 Công ty dệt may Phong Phú haupv@yahoo.com 11 cong kimchoisoon oanhtranthingoc@yahoo.com.vn 12 Cong kinh doanh nhà dat suongtrtn@gmail.com 13 Cong tu TNHH Schneider Electric Viet Nam duchanh@gmail.com 14 Cong ty cp Kado Dletuyet@yahoo.com 15 Cong ty cp nuoc khoang vinh hau thaokho12356@yahoo.com 16 Cong Ty CP Nhua Bao Van minh.lehuynh@bavico.com.vn 17 cong ty cp thiet bi truong hoc Phat Vinh nguyenvandung456@yahoo.com.vn 18 Cong ty frez tnbinh@gmail.com cong ty hachimotor 19 thangloi@gmail.com 48 Tăng Nhơn Phú, P. Tăng Nhơn Phú B, Q. 9
60 Đƣờng Lê Văn Thọ, Khu Phố 7, Phƣờng 13,
Quận Gò Vấp
Số 99, Nguyễn Văn Trỗi Phƣờng 12 Quận Phú
Nhuận, TP. HCM
ầng 8, toà nhà Vinaconex, 34 Láng Hạ, Phƣờng
Láng Hạ, Quận Đống đa, Hà Nội
0/37/7 Đỗ Tấn Phong, Phƣờng 9, Quận Phú
Nhuận, Thành phố HCM.
Lầu 5, Tòa Nhà Master Building, 41 - 43 Trần
Cao Vân, P.6, Q.3, TP.HCM.
99/2 Khu Phố Bình Đáng, Phƣờng Bình Hòa,
TX.Thuận An, Tỉnh Bình Dƣơng.
Số 65, đƣờng Lê Hồng Phong, Phƣờng Hƣng
Bình, Thành phố Vinh
430 Trần Bá Giao, Phƣờng 5, Gò Vấp, Tp
HCM.
Công viên phần mềm Quang Trung, Q. 12, Tp.
HCM cong ty kinh doanh cong nghe 20 minhdp111@gmail.com 21 cong ty may nha bè hoacuc1963@yahoo.com 22 cong ty phat trien nha tphcm vinhnguyenhcm@gmail.com 90 đƣờng 23/10 Nha Trang, Khánh Hò
số 4 Bến Nghé, Phƣờng Tân Thuận Đông, Quận
7
Lầu 12 Cao ốc HDTC 36 Bùi Thị Xuân, P. Bến
Thành, Q.1 23 cong ty tmdv tu van nha dat phuong long nguyenthivananh@gmail.com 24 cong ty tnhh du lich va thuong mai Tam Nhin Tre nguyentaiyen@gmail.com 224 Cao Đạt, Phƣờng 01, Quận 5
Lầu 6, Tòa nhà Nam An, Số 167-169 Điện Biên
Phủ, Phƣờng Đa Kao 25 Cong ty tnhh kinh doanh nhà đất vũng tàu ductri13225@yahoo.com.vn 26 Cong ty tNHH nuoi duong nguoi gia cuong1921988@gmail.com 27 Cong ty TNHH Ngô Gia bich_dhcn@yahoo.com Lot 25, Line 3/2, 8, Vũng Tàu
33/14A Đƣờng số 180, hẻm 33, Tổ 3, ấp 4B, Xã
Bình Mỹ
72 Tổ 1, Khu phố 11, Phƣờng An Bình, Biên
Hòa, Đồng Nai 28 cong ty tnhh tƣ van du học quoc te giotletinh@yahoo.com 29 Cong ty tnhh tƣ van nha dat nguyenvannguyen@gmail.com 30 cong ty thái dƣơng ntkieuan@yahoo.com.vn 31 cong ty thiet bi y tế Sa Le Số 4/17, Ngõ 59, Đƣờng Giảng Võ, Hà Nội
Số 99, Nguyễn Văn Trỗi Phƣờng 12 Quận Phú
Nhuận, TP. HCM
Lô N 6 - Đƣờng D4 - KCN Nam Tân Uyên –
Xã Khánh Bình – Huyện Tân Uyên – Bình
Dƣơng
7 NAM QUỐC CANG, P.PHẠM NGŨ LÃO,
QUẬN 1 quangpx@gmail.com 32 cong ty Vinh Phat Dat hoaanhdao234@gmail.com 78 Dƣơng Tử Giang, Phƣờng 14, Quận 5 33 Công ty Cổ phần An Trƣờng PHát khanangsangtao@gmail.com 34 Công ty Cổ PHần Cấp nhựa Vĩnh KHánh viethuyduong1289@gmail.com 35 Công ty Cổ phần Công Nghệ Hoàn Cầu ngocoanh8987@gmail.com Quảng Phú – Lƣơng Tài – Bắc Ninh
630/1 Tổ 1, khu phố Châu Thới, phƣờng Bình
An, thị xã Dĩ An
Tầng 8, toà nhà HL, ngõ 82, phố Duy Tân,
Q.Cầu Giấy, Hà Nội 36 Công ty Cổ phần Công nghệ Viễn thông Đông Dƣơng tho.phan@itt.vn 37 Công ty Cổ phần Dic Đồng Tiến yentram1992@gmail.com 111 Lý Chính Thắng, Phƣờng 7, Quận 3
Lô 17, đƣờng 25B, KCN Nhơn Trạch II, Đồng
Nai Công ty Cổ phần đầu tƣ phát triển Giải pháp Phúc Lộc
68 38 truongoanhpc@gmail.com 25 Đồng Nai, Phƣờng 15, Quận 10 39 Công ty Cổ phần ĐT Xây Lắp An THịnh tramhuong90@gmail.com D14–15–16, đƣờng D2, P. 25, Q. Bình Thạnh 40 Công ty cổ phần In An Nhân thanhle@yahoo.com 41 Công ty Cổ phần Nông Nghiệp TNXP ADeCo trancong85kt@gmail.com 42 Công ty cổ phần Pudin Việt Nam hoanglongnguyen@yahoo.com 972/1 Nguyễn Kiệm, P3, Gò Vấp
Ấp Vƣờm Ƣơm, xã Tân Định, huyện Tân Uyên,
tỉnh Bình Dƣơng
Số 69/26 Lý Thƣờng Kiệt, Phƣờng 4, Quận Gò
Vấp 43 Công ty Cổ phần phân phối Tổng hợp Dầu Khí vananh@gmail.com 1 Lê Duẩn, Bến Nghé, 1, HCM 44 Công ty Cổ phần TEC Việt Nam anahynhom86@yahoo.com.vn 45 Công ty Cổ phần TMDV Nguyễn Phan tainguyenphan@gmail.com 94e Đƣờng Láng, Đống Đa, Hà Nội.
8P CƢ XÁ PHAN ĐĂNG LƢU, PHƢỜNG 3,
QUẬN BÌNH THẠNH 46 Công ty Cổ phần Tƣ vấn kiến trúc Xây dựng namthanh@gmail.com 47 Công ty Cổ phần Thép Nam Sơn trandangquoc@gmail.com 48 Công ty Cổ phần thời trang Hoàng Kim phamthinam1986@gmail.com 49 Công ty Cổ phần Thực phẩm Dinh Dƣỡng Sài Gòn hoai.ht39@gmail.com 98 Trần Quang Khải, Tân Định, Q1
số 155 đƣờng số 8, khu Nam Long Trần Trọng
Cung, Phƣờng Tân Thuận Đông
Số 187, phố Chùa Bộc, Phƣờng Trung Liệt,
Quận Đống đa
Lô K4, Đƣờng số 2, khu công nghiệp Sóng
Thần 2, Phƣờng Dĩ An, Dĩ An, Bình Dƣơng 50 Công ty cổ phần Thực phẩm Gò Vấp hoanghaanh@yahoo.com 21/6 Phan huy ích, gò vấp. Tphcm 51 Công Ty Cổ Phần Thƣơng Mại - Sản Xuất Oai Hùng nicholas.tse25@gmail.com 52 Công ty Cổ phần VLXD Thế Giới NhÀ vanthu98@gmail.com 53 Công ty CP Công Nghệ Viễn Thông Đông Dƣơng thethanh@gmail.com 54 Công ty CP Dđầu tƣ thƣơng mại DV GIC thanhtam1988@gmail.com 55 Công ty CP DV Viễn Thông Trƣờng Lợi tranvantung74@gmail,com 56 Công ty CP Đầu tƣ &KD Khang Điền hoanglong@gmail.com 57 Công ty CP NaTi Trinhquochungvt@gmail.com 58 Công Ty CP Giải Pháp Hỗ Trợ Công Nghiệp nhhoi@yahoo.com Đƣờng CN11, Tây Thạnh, Tân Phú, HCM
p Tân Cang, Xã Phƣớc Tân, Thành Phố Biên
Hoà, Đồng Nai.
04 Đồng Nai, Phƣờng 2, Quận Tân Bình, Thành
phố HCM
153/10/14 đƣờng số 5, Phƣờng 17, Quận Gò
Vấp
749 Cách Mạng Tháng Tám, Phƣờng 6, Quận
Tân Bình
151-151Bis, Võ Thị Sáu, P.6, Q.3, Saigon,
Quận 3, phƣờng 6
60, Đƣờng Số 4, Khu Phố 5, Phƣờng Bình
Hƣng Hòa B, Quận Bình Tân
Tầng 6, 43, Kim Đồng, Quận Hoàng Mai, Tp
Hà Nội 59 Công ty CP Địch Vụ Di Động Trực Tuyến caothukt_1989@yahoo.com 60 Công ty CP FPT locminh@gmail.com 61 Công Ty CP TBVT Sao Phƣơng Nam thaoly@gmail.com 62 Công ty CP TD Trunhg Nguyên hoanglam@gmail.com 63 Công ty CP XNK Thanh Lễ thanhmai@gmail.com 64 Công ty CP TM-DV Cổng Vàng -GoldenGate vtien_2406@yahoo.com.vn 40 Hoàng Việt, Phƣờng 4, Quận Tân Bình
68 Võ Văn Tần, Phƣờng 6, quận 3, thành
phố HCM
72 - 74 Nguyễn Thị Minh Khai. P.6, Q.3, Tp.
HCM
82-84 Bùi Thị Xuân, Phƣờng Bến Thành, Quận
1
36/8 KP Phú Lợi, ĐT 743, P.Phú Lợi, TP.Thủ
Dầu Một, Bình Dƣơng
64, Nguyễn Đình Chiểu, Phƣờng Đa Kao, Quận
1, HCM 65 Công ty Hùng Vƣơng thanhtung@gmail.com 66 Công ty Cổ Phần MOCAP Việt Nam hoang@gmail.com 67 Công ty liên doanh Orana Việt Nam panshui421989@gmail.com 68 Công ty Phƣơng Lâm dothithom@gmail.com 69 Công ty Tâm Sơn theloc@gmail.com Lô 44 khu công nghiệp Mỹ Tho, Tiền Giang.
Tầng 6, 77 Lê Trung Nghĩa, P12, Q. Tân Bình,
HCM
Lô 3 Đƣờng D4 Khu A5 KCN Tân Thới Hiệp,
phƣờng Hiệp Thành, Quận 12
177 Hoàng Văn Thụ, 7, tp. Vũng Tàu, Bà Rịa -
Vũng Tàu
Nhà A2, 158 Nguyễn khánh Toàn, P. Quan
Hoa, Q. Cầu Giấy, Hà Nội 70 Công ty TNHH 365 ngày dochonhosuch@gmail.com 71 Công Ty TNHH Công Nghệ Và Tƣ Vấn Điểm Nhấn longtrinh@gmail.com 37 âu Dƣơng Lân, Phƣờng 3, Quận 8
235 Nhật Tảo, Phƣờng 8, Quận 10, HCM -------
--- Chi Nhánh: 11 Bàu Cát 8, P.14, Q.Tân Bình,
TP.HCM 72 Công ty TNHH Công nghệ DALASED kimhuong@gmail.com 73 Công ty TNHH Công nghệ Vina thuha0987@gmail.com 112/836C Nguyễn Kiệm, P.3, Quận Gò Vấp
4/27, ngõ 663, đƣờng Trƣơng Định, Phƣờng
Thịnh Liệt, Quận Hoàng Mai 74 Công ty TNHH Công nghệ Thiên Mộc hongphuc@gmail.com 572 Thống Nhất, Phƣờng 16, Quận Gò Vấp 75 Công ty TNHH DV Giáo dục Quốc tế Châu Âu lethiquyen202@gmail.com 730F-730G-730K Lê Văn Miến, Phƣờng Thảo
Điền, Quận 2 76 Công ty TNHH Đầu tƣ Du lịch Đặng Lê hoalan111184@yahool.com.vn 82-84 Bùi Thị Xuân, P. Bến Thành, Quận 1 77 Công ty TNHH Đầu tƣ TM DV Mỹ Đức tranthiluom1985@gmail.com 82/6 Lê Duẩn, Quận Thanh Khê, Đà Nẵng 78 Công ty TNHH Đầu tƣ VTCO quynhdung2212@gmail.com 194/25, Bạch Đằng, Quận Bình Thạnh 79 công ty TNHH Đầu tƣ XD Điện Hƣng THịnh minhtringuyen@gmail.com 80 Công ty TNHH Giải khát cà phê Bình Dân tranthihoai83@gmail.com 81 Công ty TNHH ĐTTM Phụng Hoàng thanhnha@gmail.com 82 Công ty TNHH Giày Da Huê Phong nguyenlan715@gmail.com 27 Hoàng Việt, 4, Tân Bình, HCM
37 Lê Văn Thọ, Phƣờng 9, Quận Gò Vấp, TP
HCM
0 Hoàng Minh Giám, Phƣờng 9, Quận Phú
Nhuận
7/4A Phạm Văn Chiêu, Phƣờng 12, Quận Gò
Vấp 83 Công ty TNHH Hoàng Linh Xanh vothithanhtam1990@gmail.com 251 Hồng Lạc P.10, Phƣờng 10, Quận Tân Bình 84 Công ty TNHH Kiểm Toán và Tƣ Vấn Phan Dũng nhatnq.faa@gmail.com 85 Công ty TNHH Kiến Vàng thuylinhanh@yahoo.com.vn 86 Công ty TNHH In Bao BÌ Phúc Thành huulam2206@yahoo.com 108 Cộng Hòa, 4, Tân Bình, HCM
Tòa T04 1601 Chung cƣ Times City, Hai Bà
Trƣng, Hà Nội
56 Đƣờng ĐT 743, P.Tân Đông Hiệp, TX.Dĩ
An, T.Bình Dƣơng 87 Công ty TNHH KMS Đệ Nhất Phan Khang hoanghau8824@yahoo.com 88 Công ty TNHH Kỹ thuật CN Đức TÍn honhuquynh2204@gmail.com 431A Hoàng Văn Thụ, P.4, Quận Tân Bình
9B Đƣờng số 2, Khu phố 9, Phƣờng Bình Hƣng
Hòa A, Quận Bình Thạnh 89 Công ty TNHH Kỹ thuật công nghệ An Trọng Tín minhthu@gmail.com 62/19 đƣờng số 10, Phƣờng 9, Quận Gò Vấp 90 Công ty TNHH Kỹ thuật Hƣng Phúc diemaccountant@gmail.com Phạm Hùng, Bình Hƣng, HCM 91 Công ty TNHH Kỹ thuật và TM BFC thuytrang0308@yahoo.com 41 Bàu Cát 3, phƣờng 14, Q.TB. 92 Công ty TNHH Liên PHát nguyenvanhau0410@gmail.com Xã An Bình, Huyện Dĩ An, Bình Dƣơng 93 Công ty TNHH May mặc Song Trúc pham@gmail.com 295/2 Lê Văn Thọ, Phƣờng 9, Quận Gò Vấp 94 Công ty TNHH May Thêu Thuận Phƣơng hoaTP@group.com.vn 95 Công ty TNHH May Thêu XNK Sao In btranghp@yahoo.com 96 Công ty TNHH MTV Glory International thanhthuy30793@gmail.com 275 Nguyễn Văn Luông, 12, 6, HCM
22/3A Khu phố 3, Phƣờng Tân Thới Hiệp,
Quận 12
277/45 Xô Viết Nghệ Tĩnh, P15, Quận Bình
Thạnh 97 Công ty TNHH MTV Ba Son hoai8417c@gmail.com 02 Tôn Đức Thắng, Phƣờng Bến Nghé, Quận 1 98 Công ty TNHH MTV Lê Quang Lộc quangloc@gmail.com 161 Lý Chính Thắng, 7, 3, HCM 99 Công ty TNHH MTV Tăng Hồng lebichtham@gmail.com 58 Đồng Khởi, Bến Nghé, 1, HCM 100 Công ty TNHH MTV TMDV Âu Phát volinh_songlong@yahoo.com 1016 Quang Trung, Phƣờng 8, Quận Gò Vấp Công ty TNHH MTV TMDV Tháp giải Nhiệt Đại
Dƣơng Việt Nam 101 ocean@gmail.com 6 Đƣờng Số 4 Cxbt, P8, Q 11 102 Công ty TNHH MTV Thái Thành Duyên longdangkh@gmail.com 103 Công ty TNHH Mỹ Phẩm Văn Phúc phucvinh@gmail.com Số 1- Đƣờng Trần Thái Tông - TP. Thái Bình
602/47B Điện Biên Phủ, Phƣờng 22, Quận Bình
Thạnh 104 Công ty TNHH Nông Sản PHƣơng PHƣơng An ndam@yahoo.com 457/16/2 Lê Văn Thọ, Phƣờng 9, Quận Gò Vấp 105 Công ty TNHH Nhơn Hòa lamquanthong@gmail.com 106 Công ty TNHH Nhựa Thành Kim hoangthuy@yahoo.com 107 Công ty TNHH Phần Mềm Phú Thịnh phavi1986@yahoo.com 516 QL13, Hiệp Bình Phƣớc, HCM
83-85 Lƣơng Nhữ Học P.10, Phƣờng 10, Quận
5
100/31/12 Đinh Tiên Hoàng P.01, Phƣờng 1,
Quận Bình Thạnh 108 Công ty TNHH Phụ Tùng Xe Máy Thanh Hà tuananh@gmail.com 231/17 Lê Văn Thọ, Phƣờng 9, Quận Gò Vấp 109 Công ty TNHH Phúc Quang Long tuyetnhi@gmail.com 110 Công ty TNHH Phƣơng Nam uyenthao@gmail.com 111 CÔNG TY TNHH SHYANGE PAINT thuyetdhlt2@gmail.com 112 Công ty TNHH SXTM Tân Đạt AN tranthanhdat82@gmail.com 113 Công ty TNHH SXTMDV Tấn Đạt AN bichthumeo2011@gmail.com 64 Hồ Tùng Mậu, Phƣờng Bến Nghé, Quận 1
18/7 Đƣờng Tam Bình, Khu phố 8, P. Hiệp
Bình Chánh, Q. Thủ Đức
Khu Công Nghiệp Tam Phƣớc, Đƣờng 5, Thị
Trấn Long Thành, Huyện Long Thành, Đồng
Nai
Khu Dân Cƣ Nam Hùng Vƣơng, 38, Đƣờng Số
6, Phƣờng An Lạc, Quận Bình Tân
Khu Dân Cƣ Nam Hùng Vƣơng, 38, Đƣờng Số
6, Phƣờng An Lạc, Quận Bình Tân 114 Công ty TNHH TM Thời Trang Kim tonhu@gmail.com 80/33 đƣờng số 3, Phƣờng 9, Quận Gò Vấp 115 Công ty TNHH TMDV Đại Đồng Lộc shimcana.coina@gmail.com 42A đƣờng số 13, Phƣờng 11, Quận Gò Vấp 116 Công ty TNHH TMDV Không Gian Xanh hoquat@gmail.com 7 Phan Văn Hớn, Tân Thới Nhất, HCM 117 Công ty TNHH TMDV Song Bình thaithithutram@gmail.com 118 Công ty TNHH TMDV SX LÊ Trần thuongnguye918@gmail.com 119 Công ty TNHH TMDV Tân Hiệp Phát betv0906@gmail.com 23 Trƣơng Quốc Dung, 8, Phú Nhuận, HCM
39 Nguyễn Cửu Đàm, Tân Sơn Nhì, Tân Phú,
HCM
219 Quốc Lộ 13,Phƣờng Vĩnh Phú, Thị xã
Thuận An, Bình Dƣơng 120 Công ty TNHH TMDV TK SPOT quanghung@gmail.com 121 Công ty TNHH TMDV Trƣờng Lê thuhien@gmail.com 272 Nguyễn Trãi, phƣờng 8 , quận.5
39B Trƣờng Sơn, Phƣờng 4, Quận Tân Bình,
TP HCM 122 Công ty TNHH TMDVXD Toàn Tâm honglinh@yahoo.com 123 Công ty TNHH TMXD Kiến Vinh lelan@gmail.com 124 Công ty TNHH TMXD Tân Đại Nam linhle@gmail.com 233 Lý Thƣờng Kiệt, F. 15, Q. 11
49/3, Lƣơng Thế Vinh, Phƣờng Tân Thới Hòa,
Quận Tân Phú
413/7/6 Lê Văn Quới Khu phố 5, Phƣờng Bình
Trị Đông A 125 Công ty TNHH TMXD Thuận Phát thuanphatco@gmail.com 126 Công ty TNHH Toàn Thịnh Phát toanthinhphatco@gmail.com 127 Công ty TNHH TTBYT Minh Hoàng tamanh@gmail.com 128 Công ty TNHH TV XD Công Trình Minh Quân khuongdoanbt@gmail.com 129 Công ty TNHH Thái Sơn thaisonco@gmail.com 130 Công ty TNHH Thành Tâm thanhtam@gmail.com 131 Công ty TNHH Thiết bị Hóa Chất Bốn Sao duytran@gmail.com 132 Công ty TNHH Thiết Bị PCCC Đại Thiên natran1709@gmail.com 133 Công ty TNHH Trƣờng Lê Giang mylinh@gmail.com 134 Công ty TNHH Trƣờng Sa lehai101288@gmail.com 135 Công ty TNHH UNIQUE phuonglinhmj@gmail.com 136 Công ty TNHH XD Đông Nam Á trang.axit.710@gmail.com 137 Công ty TNHH XD Núi Vàng thaolinh@gmail.com 219 Đại lộ Bình Dƣơng, Vĩnh Phú, Thuận An
Tầng 20, blook B, The Pegasus Plaza, 55 Võ
Thị Sáu, P. Quyết Thắng, Tp. Biên Hòa, T.
Đồng Nai
9 Thăng Long, Phƣờng 4, Quận Tân Bình, TP
HCM.
143/11H Ung Văn Khiêm, Phƣờng 25, Quận
Bình Thạn
143/11H Ung Văn Khiêm, Phƣờng 25, Quận
Bình Thạn
220/92/13 đƣờng số 10, Phƣờng 9, Quận Gò
Vấp
12232/24 Đông Hƣng Thuận 2, Khu phố 4,
phƣờng Đông Hƣng Thuận, Quận
140/4 Phạm Văn Chiêu, Phƣờng 9, Quận Gò
Vấp
175/2B, đƣờng Phạm Hùng, P. 9, TP. Vĩnh
Long
Số 6, Ngõ 15, Đƣờng Ngọc Hồi, Quận Hoàng
Mai
KP Bình Thuận , Thuận Giao, TX Thuận An,
Bình Dƣơng
801 Nguyễn Văn Linh P.Tân Phú, Phƣờng Tân
Phú, Quận 7
Số 116, tổ 11, KP 2, Phƣờng Tân Hiệp, Thành
phố Biên Hoà, Tỉnh Đồng Nai 138 Công ty TNHH XD Toàn Tâm kimtuoc@gmail.com 35 Lê Văn Huân, Phƣờng 13, Quận Tân Bình 139 Công ty TNHHĐầu tƣ TM Quang Trung yenlinh.tr@gmail.com 9B Quang Trung, Phƣờng 11, Quận Gò Vấp 140 Công ty TNHHTM Vạn Phúc Lộc huyen84@gmail.com 141 công ty TTN danhtech@gmiail.com 142 Công ty Thiết kế Kiến Trúc Nhiệt Đới minhfaa@gmail.com 143 Công ty viettel cambodia duannong@gmail.com 144 Cry TNHH Honour Lane Logistics tdinh83@yahoo.com 145 Cty CP CN VT Đông Dƣơng thuyle@gmail.com 146 CTy CP Hải Đăng namnam@gmail.com 27 Lý Thƣờng Kiệt, 4, Gò Vấp, HCM
81A Đƣờng số 89, ấp Cây Da, Xã Tân Phú
Trung, Huyện Củ Chi, TP HCM
88 Đặng Văn Ngữ, Phƣờng 10, Quận Phú
Nhuận
130 Sƣơng Nguyệt Ánh, Phƣờng Bến Thành,
Quận 1
43 Phạm Ngũ Lão, Phƣờng Phạm Ngũ Lão,
Quận 1, Thành phố HCM
Tổ 2, Khu phố 1, Thị trấn An Thới, Huyện Phú
Quốc, Tỉnh Kiên Giang
Số 370, đƣờng 30/4, khu phố 1, Phƣờng 3,
Thành phố Tây Ninh, Tây Ninh 147 Cty chuyên về dịch vụ Quảng cáo hongtham@gmail.com 49 Bàu Cát 7, P14, Q.Tân Bình 148 cty itaxa loccam@gmail.com 149 Cty TNHH Cảng Quốc Tế Tân Cảng Cái Mép nguyenhopthanh1985@gmail.com 150 Cty TNHH Dung Hieu thanhtai_acc@gmail.com 151 cty tnhh mtv bio Han Viet 122-124-126 Nguyễn Thị Minh Khai, P.6, Q.3
Tầng 7, Tòa Nhà Saigon Newport, Xã Tân
Phƣớc, Huyện Tân Thành, Bà Rịa - Vũng Tàu
26 Quang Trung P.Hiệp Phú, Phƣờng Hiệp Phú,
Quận 9
Nhà số 39, Tổ 18, ấp Long Thới, Xã Long
Thành Trung, Huyện Hoà Thành, Tỉnh Tây
Ninh tangoctoquyen@yahoo.com.vn 152 Cty TNHH MTV ITAXA ttmanh85@gmail.com 122-124-126 Nguyễn Thị Minh Khai, P.6, Q.3 153 CTY TNHH XD Minh Phƣơng Đạt hoangnhung.antam@gmail.com 203 Xóm Chiếu, Phƣờng 15, Quận 4 154 Cụm công tác phía Nam BVHT thao du lịch kimchi170vh@gmail.com 170 Nguyễn Đình Chiều, phƣờng 6, Quận 3 155 DNTN Kim Ngọc thilethi1952@gmail.com 156 DNTN kinh danh nha tro trangtinh361925@gmail.com 157 DNTN kinh doanh đá quý Phat Tài phamnguyen4@yahoo.com 158 DNTN kinh doanh xăng dau ngọc diep ducxuanmai@gmail.com 159 Doanh nghiệp tƣ nhân Lộc Sơn nguyenphuongthaoxh@yahoo.com 394/34 đƣờng TTH07 phƣờng Tân Thới Hiệp
quận 12 tp.HCM
Thửa đất 469, đƣờng DT 747B, tổ 6, khu phố
Khánh Vân, phƣờng Khánh Bình, thị xã Tân
Uyên, tỉnh Bình Dƣơng
29 Đƣờng Tân Thới Nhất 8, khu phố 5, phƣờng
Tân Thới Nhất, quận 12,TPHCM
435-437 Hoà Hảo, Phƣờng 5, Quận 10,
TP.HCM
189/35A Tăng Nhơn Phú, kp.5, P.Tăng Nhơn
Phú B,Q.9, Tp.HCM 160 Đại học công Nghiệp cohuong@gmail.com Số 12 Nguyễn Văn Bảo, Phƣờng 4, GV 161 ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM thanhthuy78@gmail.com 162 Đông Dƣơng vinh.tran@itt.vn Số 12 Nguyễn Văn Bảo, Phƣờng 4, GV
04 Đồng Nai, Phƣờng 2, Quận Tân Bình, Thành
phố HCM 163 Gtel mobile dotrunganh@gmail.com 280B Lạc Long Quân, Hà Nội 164 Holcim Phuong.yen.nguyen@holcim.com Lầu 9 Tòa nhà Fideco, Hàm Nghi 165 ITT d9anganhkhoa@ryahoo.com Số 47, ngõ 874 Minh Khai 166 Khoa Ke Toan Kiem Toan tranvu_ngoclan@yahoo.com Số 12 Nguyễn Văn Bảo, Phƣờng 4, GV 167 Ngân hàng Á Châu ACB duongle@gmail.com 168 Ngân hàng ACB nguyenthuyduong85@gmail.com 169 NGân hàng TMCP Bƣu Điện Liên Việt sontx123@gmail.com 170 Odyssey Resources VN Linhdttfreelance@gmail.com 171 Orion Food Vina thuynhu2010@gmail.com 172 p lđtl Công ty CS Dầu Tiếng alexnguyenloc@gmail.com 173 Quỹ từ thiện Tình Thƣơng hoanganhduong@gmail.com 30, Mạc Đỉnh Chi, P. Đa Kao, Q.1
3/31 - 4/31 Đại lộ Độc Lập, KP. Nhị Đồng,
P.Dĩ An, TX.Dĩ An
80C Đƣờng Nguyễn Thị Thập – Phƣờng Tân
Quy – Quận 7
Tầng 7, Tầng 8 Tòa Nhà BlueSky, Số 1 Bạch
Đằng, Phƣờng 2, QuậnTân Bình
130 Sƣơng Nguyệt Ánh, Phƣờng Bến Thành,
Quận 1
hị trấn Dầu Tiếng, Huyện Dầu Tiếng, Tỉnh Bình
Dƣơng, Việt Nam
250C Chu Văn An, Phƣờng 26, Quận Bình
Thạnh 174 Sao Phƣơng Nam namphuong@gmail.com 175 Shinhan Bank Vietnam chaumykim@gmail.com 176 Super Fresh VN quynhquynh0711@yahoo.com.vn 384 - QL1A - KP2 - P.Tam Bình - Q.Thủ Đức
72 – 74 Nguyễn Thị Minh Khai, P6, Q3,
TP.HCM
Tầng 15, Tòa nhà Empress, Số 138-142 Hai Bà
Trƣng 177 Tập đoàn Trung THủy thuy.phan@trungthuygroup.vn 47A Đƣờng Trần Bình Trọng, P.1 178 Thăng Long ngapham66@gmail.com 222 Trần Duy Hƣng - Hà Nộ 179 Trung taâm nghiên cứu công nghệ xây dựng thuthanh@gmail.com 52 Liễu Giai, Quận Ba Đình 180 TRUNG TAM MANG LUOI MIEN NAM minhminh@gmail.com 181 Trung tâm giải pháp CNTT và Viễn Thông Viettel tra.phamanh@gmail.com MM18 Trƣờng Sơn, Phƣờng 14, Quận 10
Tòa nhà N1 - N2, Km2 Đại lộ Thăng Long,
Nam Từ Liêm, Hà Nội. 182 Trung tâm QLDA TP Tây Ninh luyendt1605@gmail.com 183 Trƣờng Cao đẳng kinh tế kỹ thuật TPHCM tl0148@yahoo.com Số 6 hẻm 9 đƣờng Ngô Gia Tự, P.2
215-217 Nguyễn Văn Luông, Phƣờng 11, Quận
6 184 Trƣờng ĐH CN TP.HCM thuyletran@gmail.com Số 12 Nguyễn Văn Bảo, Phƣờng 4, GV 185 Trƣờng ĐH CN TPHCM thanhthuyn@faa.edu.vn Số 12 Nguyễn Văn Bảo, Phƣờng 4, GV 186 Trƣờng ĐH CN TPHCM quachminhngoc@gmail.com Số 12 Nguyễn Văn Bảo, Phƣờng 4, GV 187 Trƣờng ĐH CN TPHCM doanthithuyanh@yahoo.com Số 12 Nguyễn Văn Bảo, Phƣờng 4, GV 188 Trƣờng ĐH CN TPHCM thuyha0909504605@gmail.com Số 12 Nguyễn Văn Bảo, Phƣờng 4, GV 189 Trƣờng ĐH Công Nghiệp TP.HCM thanhngandt@gmail.com Số 12 Nguyễn Văn Bảo, Phƣờng 4, GV 190 Trƣờng ĐHCN TPHCM thuhoandhcn@gmail.com 191 trƣờng TCKT Hùng Vƣơng phamthienhoa99954@gmail.com 192 Trƣờng TCTT Truyền THông TP.HCM nguyenthinhu89@gmail.com 193 Trƣơng THCS Binh Minh Số 12 Nguyễn Văn Bảo, Phƣờng 4, GV
Số 11 Hùng Vƣơng, Phƣờng 7, TP. Mỹ Tho,
tỉnh Tiền Giang
Lô 24, Tòa nhà Innovation - Khu công viên
phần mềm Quang Trung, Quận 12, TP.HCM
Phƣờng Phạm Ngũ Lão - Tp Hải Dƣơng-Tỉnh
Hải Dƣơn lethiuoc@yahoo.com.vn 194 Trƣơờng ĐHCNTP.HCM tainguyen@gmail.com 195 Viet Thai International 12 Nguyễn Văn Bảo, phƣờng 4, HCM
Van phong dai dien 120/2 Phƣờng Tam Bình,
Quận Thủ Đức camthoa1985@yahoo.com 196 Vieter Nguyen.tien.ueh@gmail.com 43 Nguyễn Cƣ Trinh, Phƣờng Nguyễn Cƣ Trinh 197 VPBank duychaucn@gmail.com 198 VPĐD Poongin doanthuyhy@gmail.com Hàm Nghi, Phƣờng Nguyễn Thái Bình, Quận 1
27/35 Cộng Hòa, Phƣờng 4, Quận Tân Bình, TP
HCM 199 CN CÔNG TY TMCP VÀ CHUYỂN PHÁT NHANH
NỘI BÀI(TP HÀ NỘI) trungbao@gmail.com 2B Phổ Quang, P2, Q.Tân Bình, TP.HCM 200 Cong ty TNHH Đầu Tƣ Phát Triển Giải Pháp Công
Nghệ Thành Đạt haiau@gmail.com 201 Cong ty TNHH may mac Thien Ha Phat baoanh@gmail.com 206 Nguyễn Thái Sơn,Phƣờng 4,Quận Gò Vấp
69/17 duong 48, khu pho 6, P. HBinh Chanh, Q.
Thu Duc, Tp. HCM 202 Cong Ty TNHH MTV Nguyen Vat Lieu Hoang Tho vuhoangle@gmail.com 7/1 Thanh Thai, Phuong 14, Quan 10, TP HCM 203 công ty bảo hiểm bsh sài gòn vinhquoc@gmail.com 204 Công ty cổ phần 28 Hƣng Phú nanly@gmail.com 205 Công ty Cổ Phần An Bảo lienchi@gmail.com 206 Công ty cổ phần bao bì Sài Gòn duongthuy@gmail.com 207 Công ty cổ phần bất động sản đô thành lianmy@gmail.com 208 Công Ty Cổ Phần Ca Cao Đông Dƣơng vuthichau@gmail.com 209 Công ty Cổ phần Công Nghệ Sài Gòn Viễn Đông trucanh@gmail.com 210 CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ Ô TÔ THỦ ĐỨC toecam@gmail.com 211 Công ty cổ phần cơ khí xăng dầu languyen29@gmail.com 212 công ty cổ phần dịch vụ hàng hóa sài gòn duyeumyh@gmail.com 213 Công Ty Cổ Phần Đ.H.C thuyethanh@gmail.com 214 Công ty cổ phần Đại Lộc tuyenlinh@gmail.com 134 phan xích long, phƣờng 7, quận phú nhuận
168 Quang Trung, Phƣờng 10, Quận Gò Vấp,
Tp. HCM
140 Nguyễn Văn Thủ - Phƣờng Đa Kao - Quận
1 - Tp.HCM
Lô III-13, đƣờng 13, khu công nghiệp Tân
Bình, Quận Tân Phú, TP.HCM
65 Trƣờng chinh, phƣờng Tân Sơn Nhì, quận
Tân Phú, TP.HCM
778A Nguyễn Kiệm, phƣờng 4, Phú Nhuận,
HCM
102A Phó Cơ Điều, Phƣờng 4, Quận 11,
Tp.HCM
01 Xa Lộ Hà Nội, phƣờng Hiệp Phú, quận 9, tp
HCM
446 Nơ Trang Long, P13, Quận Bình
Thạnh,TpHCM
30 Phan Thúc Duyện, phƣờng 4 quận Tân Bình,
thành phố HCM
99N/6 Cộng Hòa, Phƣờng 4, Quận Tân Bình,
TP. HCM
62, đƣờng số 4, phƣờng An Lạc A, quận Bình
Tân 215 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠI XINH thanhngan@gmail.com 34 Yên Thế, P 2, Q. Tân Bình CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÀO TẠO DỊCH VỤ & TƢ
VẤN ĐỈNH CAO 216 languyen@gmail.com B21 Phan Văn Trị, Phƣờng 7, Quận Gò Vấp 217 Công ty cổ phần đầu tƣ - phát triển Sông Đà tinnghieu@gmail.com 14B- Kỳ Đồng -P.9 - Q.3- TP.HCM Công ty cổ phần đầu tƣ thƣơng mại và nhân lực quốc tế
INTIME 218 minhoang@gmail.com 27A Hoàng Việt, Phƣờng 4, Quận Tân Bình,
Tp.HCM Công ty Cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Giáo dục Phƣơng
Nam 219 vânnh@gmail.com 231 Nguyễn Vẳn Cừ, Phƣờng 4, Quận 5, Tp.
HCM 220 Công ty cổ phần đầu tƣ và phát triển viễn thông Sài
Gòn-Comas quocanh@gmail.com 52 đƣờng C18 phƣờng 12, Tân Bình, Tp.HCM 221 Công ty Cổ Phần Đầu Tƣ Xúc Tiến Thƣơng Mại Tri
Thức Trẻ tuiyetrinh@gmail.com 222 Công ty cổ phần giao nhận vận tải U&I vimy@gmail.com 223 Công ty cổ phần Hà Ân thanhthao@gmail.com 224 công ty cổ phần Hoàn Viên nhiy@gmail.com 225 Công Ty Cổ Phần Hồng Hà Sài Gòn 11 Trần Hƣng Đạo, Phƣờng Tân Thành, Quận
Tân phú, TP HCM
Số9, Ngô Gia Tự, Phƣờng Chánh Nghĩa, TP.
Thủ Dầu Một, Bình Dƣơng
590/E4 Cách Mạng Tháng 8, Phƣờng 11, Quận
3, Thành phố HCM
169 - 171 Phan Xích Long, P. 2, Quận Phú
Nhuận, TP.HCM
005 Lô C2, đƣờng D1, Khu dân cƣ công nghệ
cao, Phƣờng Hiệp Phú, Quận 9, Thành phố
HCM haiquoc@gmail.com 226 Công ty Cổ phần KASATI phuongtram@gmail.com 270A Lý Thƣờng Kiệt - P.14 - Q.10 - Tp.HCM 227 Công ty Cổ Phần Kĩ Thuật DDA thuynh@gmail.com 246/9 Bình Quới, P.26, Q.Bình Thạnh Công Ty Cổ Phần Kiểm Định Công Trình Xây Dựng
Sài gòn 228 tuyenbich@gmail.com 229 Công ty Cổ phần kiến trúc đô thị Ngôi Sao Việt loctan@gmail.com 25M,đƣờng số 1,khu Miếu Nổi,p3,Bình Thạnh
Phòng 505, Lầu 5, DC Tower, 111D Lý Chính
Thắng, Phƣờng 7, Quận 3, Thành phố HCM Công ty cổ phần kinh doanh va phát triển Bình Dƣơng -
Chi nhánh Xí nghiệp bê tông trộn sẵn Mỹ Phƣớc 230 phihung@gmail.com Đƣờng Vành Đai - KCN Mỹ Phƣớc 1 - Bến Cát
- Bình Dƣơng 231 Công ty cổ phần kỹ thuật DDA hongchau@gmail.com 246/9 Bình Quới, P26, Q.Bình Thanhhj,
TP.HCM Công ty Cổ phần Khoáng sản và Xây dựng Bình
Dƣơng - Nhà máy gạch Bình Phú 232 baonguyen@gmail.com 233 Công ty Cổ phần May Việt Thịnh uttu@gmail.com 234 Công ty Cổ Phần Mirae thanhha222@gmail.com 235 Công ty Cổ phần Nam Phƣơng Sài Gòn linhmyhuyen@gmail.com Đƣờng Nguyễn Thị Minh Khai, khu phố Hòa
Lân, BD
58 Thoại Ngọc Hầu, phƣờng Hòa Thạnh, Quận
Tân Phú
Khu phố 1B, Phƣờng An Phú, Thị xã Thuận
An, Tỉnh Bình Dƣơng
13DC3, phƣờng Sơn Kỳ, quận Tân Phú,
TP.HCM 236 CÔNG TY CỔ PHẦN NÔNG NGHIỆP GAP thuyelam@gmail.com 237 Công ty cổ phần Ngô Long khanhngan@gmail.com 50-52 Hồ Văn Huê Phƣờng 9 Q.Phú Nhuận
1/126 ấp Hòa Lân, X. Thuận Giao, H. Thuận
An,Bình Dƣơng 238 Công ty Cổ phần Nhựa Bình Minh quyngoc@gmail.com 239 Công ty cổ phần ô tô An Sƣơng camhien@gmail.com 240 Công ty Cổ phần Phú An Gia thuyehuong@gmail.com 241 Công ty cổ phần Phƣớc Đạt daive@gmail.com 242 công ty cổ phần quảng cáo sài gòn nguyenthitrang@gmail.com 240 Hậu Giang, Phƣờng 9, Quận 6
113 Trƣờng Chinh, phƣờng Tân Thới Nhất,
quận 12,
372/6 đƣờng TTH02- phƣờng Tân Thới Hiệp,
Q12, TP.HCM
363/27 Bình Lợi, Phƣờng 13, Quận Bình
Thạnh,
330 bến chƣơng dƣơng, phƣờng cầu kho, quận
1 243 CÔNG TY CỔ PHẦN SÀI GÒN LƢƠNG THỰC manquang@gmail.com 265 ĐIỆN BIÊN PHỦ, P7, Q3, TP.HCM Công ty Cổ phần sản xuất khinh doanh xuất nhập khẩu
dịch vụ và đầu tƣ Tân Bình 244 vanluan@gmail.com 89 Lý Thƣờng Kiệt, phƣờng 9, quận Tân Bình,
TP. HCM 245 Công ty cổ phần sản xuất xuất nhập khẩu lâm sản và
hàng tiểu thủ công nghiệp (UPEXIM) pmduyn@gmail.com 246 Công Ty Cổ Phần Tân Cảng Bến Thành nhiai@gmail.com 247 công ty cổ phần TM-DV-SX Hƣơng Thủy tuantuyen@gmail.com 4-6 Hồ Tùng Mậu, Quận 1, Tp. HCM
1295B Nguyễn Thị Định, P. Cát Lái, Q2, TP
HCM
606 Trần Hƣng Đạo, Phƣờng 2, Quận 5,
tp.HCM Công ty cổ phần tƣ vấn đầu tƣ và kỹ nghệ xây dựng
quốc tế 248 ngocgiau@gmail.com 249 công ty cổ phần Thái Bình House tinhvan@gmail.com 250 công ty cô phần than Miền Nam Vinacomin ngâtn@gmail.com 60/44 Quốc lộ 13, phƣờng 26, Quận Bình
Thạnh, Tp.HCM
121A Hoàng Văn Thụ, F8, Phú Nhuận,
TP.HCM
49, Nam Kỳ Khởi Nghĩa, phƣờng Nguyễn Thái
Bình, quận 1 251 Công Ty Cổ Phần Thể Thao Ngôi Sao GERU quocanha@gmail.com 1/1 Tân Kỳ - Tân Quý, P. Sơn Kỳ, Q. Tân Phú 252 Công ty Cổ Phần Thiết Bị Tân Minh Giang thuyethu@gmail.com 253 Công ty Cổ phần Thƣơng Mại Phú Nhuận myho@gmail.com A8 Phan Văn Trị P.10 Q.Gò Vấp
Tầng 8, tòa nhà PNCo, 82 Trần Huy Liệu,
phƣờng 15, PN Công Ty Cổ phần Thƣơng Mại và chuyển phát nhanh
Nội Bài (TP.Hà Nội) 254 hongyen@gmail.com 255 CTY CPTM nhập khẩu PHƣơng Nam nguyenthithu@gmail.com 256 công ty cổ phần trang trí nội thất Đông Đô kieutran@gmail.com 257 Công ty cổ phần Trung Nguyên Franchising tuyenthanh@gmail.com 258 Công ty Cổ phần Vinh Nam phuonghthai@gmail.com 259 Công ty Cổ phần Vitaly thuyada@gmail.com 260 công ty cổ phần xây dựng thép Hải Thanh tuyetthi@gmail.com 261 Công ty Cổ Phần Xây dựng và thƣơng mại Phúc Lộc diemngocb@gmail.com 2B, Phổ Quang,Phƣờng 2, Quận Tân Bình,
TP.HCM
18 Phan Huy Ích, P.14, Quận Gò Vấp, Tp.
HCM
212 Tô Hiến Thành, phƣờng 15, quận 10,
TP.HCM
87A Cách Mạng Tháng Tám, P.Bến Thành,
Q.1, Tp.HCM
Lô II-3, đƣờng 13, nhóm Công nghiệp 2, khu
Công nghiệp Tân Bình, TP.HCM
Đƣờng N1, Khu sản xuất tập trung Bình Chuẩn,
Khu phố Bình Phú, Phƣờng Bình Chuẩn, Thị xã
Thuận An, Tỉnh Bình Dƣơng
2E/22 ĐƢỜNG HT31, KP 6, PHƢỜNG HIỆP
THÀNH QUẬN 12, T
416/47 Dƣơng Quãng Hàm,P5,Q Gò
Vấp,TPHCM 262 Công Ty Cổ Phần Xúc Tiến Thƣơng Mại Trí Thức Trẻ nguyenthitram@gmail.com 263 Công ty CP 28 Hƣng Phú myduyenle@gmail.com 264 CÔNG TY CP ĐTPT VIỄN THÔNG SÀI GÒN xuandiem@gmail.com 11 Trần Hƣng Đạo, Phƣờng Tân Thành,quận
Tân Phú ,Tp HCM
168 Quang Trung, Phƣờng 10, Quận Gò Vấp,
Tp HCM
SỐ 52 ĐƢỜNG C18, PHƢỜNG 12, QUẬN
TÂN BÌNH, Tp.HCM 265 Công Ty CP Hà Ân xuanthanhnguyen@gmail.com 266 CÔNG TY CP NAM PHƢƠNG SÀI GÒN yenhkhao@gmail.com 267 Công ty CP SX – DV & TM Phúc Thịnh buithithao@gmail.com 590/E4 CMT8, F.4, Q.3, TP.HCM
13DC3, phƣờng Sơn Kỳ, quận Tân Phú, TP
.HCM
Khu công nghiệp Tân Thành-xã Tân Thành -TX
Đồng Xoài -Tỉnh Bình Phƣớc 268 Công ty CP TM XNK May Phƣơng Nam kihuong@gmail.com 18 Phan Huy Ích, P14, Quận Gò Vấp, Tp.HCM 269 Công ty CP Thức Ăn Chăn Nuôi Hùng Vƣơng Cao
Lãnh nhuytran@gmail.com Lô CN 3-4, CN 3-5, KCN Trần Quốc Toản, TP
Cao Lãnh 270 Công ty Dịch vụ tƣ vấn Tài chính Kế toán Kiểm toán
Nam Việt oanhkieubach@gmail.com 29 Hoàng Sa, Phƣờng ĐaKao, quận 1, TP.
HCM 271 Công Ty Giải Pháp Khoa Học Và Công Nghệ Việt
Nam huethi@gmail.com 272 Công ty Kiểm toán-Thuế-Tƣ Vấn Sài Gòn tinhpham@gmail.com 273 Công ty LTP Việt Nam ngovan@gmail.com 248A, đƣờng Nơ Trang Long, Phƣờng 12, quận
Bình Thạnh, TP HCM
79B Lý Thƣờng Kiệt, phƣờng 8, Q.Tân Bình,
Tp.Hcm
167/2 Nguyễn Ảnh Thủ, phƣờng Trung Mỹ
Tây, Q.12, TP HCM 274 công ty Quân Diệu maithao@gmail.com 83/131 Năm Châu, P11, Q.Tân Bình 275 Công ty Rentokil Iniitial Việt Nam hongdao@gmail.com 276 Công Ty TMDV- Cát Tƣờng camtu@gmail.com 277 Công ty TNHH - TM - DV - KT Thanh Quang 268 Tô Hiến Thành, phƣờng 15, quận 10, HCM
114/5 Đề Thám, phƣờng Cầu Ông Lãnh, Quận
1
34/23 Trần Thái Tông, Phƣờng 15, Quận Tân
Bình, TP.HCM hongthu@gmail.com CT TNHH 1 TV LÂM NGHIỆP SÀI GÒN
(FORIMEX) 278 vuthinhuy@gmail.com 08 Hoàng Hoa Thám, P.7, Q. Bình Thạnh,
tp.HCM 279 Công Ty TNHH BHNT Cathay Việt Nam maimai@gmail.com 46-48-50 Phạm Hồng Thái, Quận 1, HCM Công ty TNHH Công Nghệ Mổi Trƣờng Nam Trung
Việt 280 longminhle@gmail.com 88-90 Đƣờng số 3, Khu dân cƣ Him Lam,
Phƣờng Trƣờng Thọ, Quận Thủ Đức 281 công ty TNHH công nghệ môi trƣờng Nông lâm thuthao@gmail.com 282 Công ty TNHH Công Nghệ NTO ngocbaotang@gmail.com 436/1B Xô viết nghệ tĩnh, quận Bình thạnh
102/1/5 Bình Long, Phƣờng Phú Thạnh, Quận
Tân Phú, TPHCM CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ VIỄN THÔNG
VIỄN TIẾN 283 nvhai@gmail.com 284 Công ty TNHH Cơ Điện Lạnh Sao vàng thanhtruyen@gmail.com 285 Công ty TNHH Chăm Sóc Trẻ Em Việt ( VB Care) thuthaonguyen1@gmail.com 286 Công ty TNHH Dịch vụ Bảo vệ An Ninh Toàn Cầu thoangduung@gmail.com 119/6 Đƣờng số 11, Phƣờng 11, Quận Gò Vấp,
TP. HCM
85 Nguyễn Hữu Cầu, P. Tân Định, Q.1,
Tp.HCM
442, đƣờng Cộng Hòa, phƣờng 13, Quận Tân
Bình, TP. HCM
113 Đƣờng D3, Phƣờng 25, Q. Bình Thạnh,
TP.HCM Công ty TNHH Dịch Vụ Cơ Điện Tự Động Minh
Thành 287 thuynhi1119@yahoo.com 62A, Đƣờng số 18, Phƣờng 8, Quận Gò Vấp,
TP.HCM 288 Công ty TNHH Dịch vụ- Du lịch Việt Sun nguyenthinhung20401@yahoo.com 289 công ty TNHH Dịch Vụ Hàng Hóa Con Thoi mydung2010@gmail.com 290 Công ty TNHH dịch vụ hàng không Véc tơ quốc tế hanhnhu20@yahoo.com 291 công ty TNHH dịch vụ kế toán Kiến Vàng thuyhang@gmail.com 292 Công ty TNHH dịch vụ thƣơng mại Lâm Viên kimhang@gmail.com 293 công ty TNHH Dịch vụ Vũ Trần thanhhoa@gmail.com 240 Lý Chính Thắng, P.9, Q.3, TP.HCM
351/31 Nơ Trang Long - P13 - Q.Bình Thạnh-
TP.HCM
39b Trƣờng Sơn, lầu 11, tòa nhà Hải Âu, p.4,
q.Tân Bình, TP.HCM
177E,Thích Quảng Đức,phƣờng 4 quận Phú
Nhuận tp HCM
305/25/1 lê văn sỹ,phƣờng 1,quận tân
bình,tphcm
382/13/6/20 Huỳnh Tấn Phát, Khu phố &, Thị
trấn Nhà Bè, Tp. HCM 294 Công ty TNHH Duy Vân thuyanhlinh@gmail.com 295 Công ty TNHH Dƣơng Cơ ainhan@gmail.com 296 Công ty TNHH DV TM Bích Thu hothaonhi@gmail.com 65 Ca Văn Thỉnh p11 quận Tân Bình Tp Hcm
95, Đƣờng số 19, Phƣờng 8, Q. Gò Vấp, TP.
HCM
61/1 Quang Trung, Phƣờng 10, Quận Gò Vấp,
TP HCM 297 Công ty TNHH DV TM Lâm Viên vietoanh@gmail.com 305/25/1 Lê Văn Sỹ,P.1,Q.TB,TPHCM 298 Công ty TNHH DTSX Năng Lƣợng Phƣơng Nam ddquang@gmail.com 297/3 Tô Hiến Thành P13 Q10 299 Công ty TNHH Đầu Tƣ XD- TM- DV Tân Nhật Quang huynhnhu@gmail.com 300 Công Ty TNHH Địa ốc Thắng Đức kimquy@gmail.com 301 Công ty TNHH ĐT TM Sáng Tạo bichtheuyn@gmail.com 302 Công ty TNHH ĐTPT-GPCN Thành Đạt thaouyenha@yahoo.com 303 Công ty TNHH Gas Petrolimex (Sài Gòn) diemhuong@yahoo.com 304 Công ty TNHH giàn giáo Hùng Cƣờng thanhhoan@yahoo.com 8/2A Nguyễn Phúc Chu, P.15, Quận Tân Bình,
TP.HCM
53/20 Lê Văn Việt, Phƣờng Hiệp Phú, Quận 9,
TPHCM
Số 91, Đƣờng số 5, KDC Trung Sơn, ,huyện
Bình Chánh,Tp.HCM
số 206 Nguyễn Thái Sơn, P.4, Q. Gò Vấp,
TP.HCM
322 Điện Biên Phủ,Phƣờng 22, Quận Bình
Thạnh, TP.HCM
56/6T Quốc Lộ 1A, Khu phố 6, Phƣờng Tân
Thới Nhất, Quận 12 Công ty TNHH Hãng Kiểm toán AASC chi nhánh
TP.HCM 305 kimloan@yahoo.com 306 Công ty TNHH hạt giống Tân Lộc Phát huyenminh07981@yahoo.com Số 17 Sông Thƣơng, phƣờng 2, quận Tân Bình,
HCM
23-25, đƣờng số 20, phƣờng Bình Hƣng Hòa,
quận Bình Tân 307 Công ty TNHH Hoàng Trung Chính. huyennhu@yahoo.com 308 công ty TNHH Hƣớng Minh ainhi197@yahoo.com 309 Công ty TNHH In Bao Bì An Bình hongphan111@yahoo.com 310 Công ty TNHH in bao bì Ba Tƣ & Ba Tƣ hoanphuonc@yahoo.com 311 công ty TNHH IWK VIỆT NAM yenthao@yahoo.com 59 Trần Quốc Tuấn, phƣờng 1, Quận Gò Vấp
trụ sở chính số 3,đƣờng số 3,KP3,P.Bình
An,Q2,tphcm
410, Tân Kỳ Tân Quý, Phƣờng Sơn Kỳ, Quận
Tân Phú
373/18 Nguyễn Kiệm, Phƣờng 9, Quận Phú
Nhuận, TP.HCM
lô B-3B11-CN,khu công nghiệp mỹ phƣớc
3,huyện bến cát, BD 312 CT TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN PHƢƠNG NAM thuthaobui2@yahoo.com 313 Công ty TNHH Kế toán-Kiểm toán & Tƣ vấn KH trinhtrong@gmail.com 314 Công ty TNHH Kiểm Định 6 trandoanhvan@gmail.com 315 Công ty TNHH kiểm toán - tƣ vấn Đất Việt khavy@gmail.com 316 Công ty TNHH Kiểm toán AFC Việt Nam nguyenthivu@gmail.com 27 NGUYỄN KIM, PHƢỜNG 12,Q5,TPHCM
33 Phan Văn Khỏe, phƣờng 13, Quận 5,
TP.HCM
56A Lê Khôi, P.Phú Thạnh, Q.Tân Phú,
Tp.HCM
Số 2, Huỳnh Khƣơng Ninh, phƣờng Đa Kao,
Quận 1, Tp.HCM
04 Nguyễn Đình Chiểu, Phƣờng Đa Kao, Quận
1, TP. HCM 317 Công ty TNHH Kiểm Toán AS vuthithanh@yahoo.com 318 Công ty TNHH Kiểm Toán Đại Tín thanhvan@gmail.com 319 Công ty TNHH Kiểm toán HORIZON nguyenthanhbinh2@gmail.com 63A, Võ Văn Tần, Phƣờng 6, Quận 3, T.p HCM
Lầu 5, Tòa nhà GT, 403 Nguyễn Thái Bình,
P12TB, TPHCM
Số 74 Thích Quảng Đức, phƣờng 05, quận Phú
Nhuận, HCM 320 Công ty TNHH Kiểm toán IMMANUEL huyenthuong@gmail.com 321 Công ty TNHH Kiến Vƣơng baotran@gmail.com 322 Công ty TNHH Kim Tân nguyenthinphuong@yahoo.com 323 Công ty TNHH Kỹ Thuật Điện Hiệp Lực mung89720@yahoo.com 324 Công ty TNHH Kỹ Thuật Phƣơng Nam tranthihui@gmail.com 325 Công ty TNHH Lạc Tỷ vinhvuvo@gmail.com 326 Công ty TNHH Logistics MLC ITL thuyanhhang@gmail.com 327 Công ty TNHH MẠNG THÔNG TIN PHẲNG ntlehuyen@gmail.com 301 đƣờng D1, phƣờng 25, quận Bình Thạnh
Lô 22, đƣờng số 7, khu công nghiệp Tân Tạo, q.
Bình Tân, tp. HCM
69/10 Nguyễn Cửu Đàm, P.Tân Sơn Nhì, Q.Tân
Phú, Tp.HCM
32/1 Lê Văn Huân, P 13 , Quận Tân Bình, TP
HCM
11 Trần Doãn Khanh, Phƣờng Đa Kao, Quận
1,TP HCM
3-5, phƣờng An Lạc A, quận Bình Tân,
Tp.HCM
364 Cộng Hòa, phƣờng 13, quận Tân Bình, TP
HCM
65 YÊN THẾ phƣờng 2, quận Tân Bình,
TPHCM 328 Công ty TNHH Mạnh Thành An thuydung@gmail.com 32-34 Ngô Đức Kế, Phƣờng Bến Nghé, Quận 1 329 Công Ty TNHH Một thành viên GIAHUNG VINA hognphuc@yahoo.com 330 Công ty TNHH MTV Lâm Nghiệp Sài Gòn (Forimex) khanhvi@gmail.com 331 công ty tnhh một thành viên Mạnh _Mạnh Hùng hoanthuong@gmail.com 332 Công Ty TNHH Một Thành Viên Phúc Hƣng Xanh anhhongn@gmail.com 333 Công ty TNHH MTV SX Thƣơng Mại Vƣơng Bách ngochieu@gmail.com 334 Công ty TNHH MTV TM & DV An Hoàng Phát dangkhoan20@yahoo.com 335 Công ty TNHH MTV Cơ Khí cửu Long minhhang@gmail.com 336 Công ty TNHH MTV CHÁNH SÂM nguyentnhung@yahoo.com 59/517 Phan Huy Ích, gò vấp TPHCM
08 Hoàng Hoa Thám, P.7, Q.Bình Thạnh,
TP.HCM
lô C12, ô29, khu dân cƣ Thuân Giao,phƣờng
Thuận Giao BD
127 Lê Thị Riêng, Phƣờng Bến Thành, Quận 1,
Tp.HCM
90/2 Phan Huy Ích , Phƣờng 14 , Quận Gò Vấp
, HCM
Số 15, đƣờng Tân Thới Nhất 21, phƣờng Tân
Thới Nhất, Quận 12,
400/18 HT17, KP5, Hiệp Thành, Quận 12,
TP.HCM
D9, Lê Thị Riêng, Phƣờng Thới An, Quận 12,
TP.HCM Công ty TNHH MTV DỊCH VỤ CÔNG ÍCH QUẬN
10 337 tranthihop@yahoo.com 338 Công Ty TNHH MTV Gia Hƣng ViNa ongminhtri@gmail.com 466 Nguyễn Chí Thanh phƣờng 6 quận 10
tphcm
59/517 Phan Huy Ích, quận Gò Vấp, thành phố
HCM 339 Công ty TNHH MTV INK HÒA quynhnhu@yahoo.com 340 Công ty TNHH MTV KIDO dahoandung@gmail.com 355 Nguyễn Oanh, P.17, Q. Gò Vấp
138-142 Hai Bà Trƣng, Phƣờng Đa Kao, Q.1,
TP.HCM 341 Công ty TNHH MTV KD Khí hóa lỏng Miền Đông hoangdo@yahoo.com 342 công ty TNHH MTV Lâm Nghiệp Sài Gòn hogson@yahoo.com 343 Công ty TNHH MTV Lâm Ngiệp Sài Gòn dtdong@gmail.com 45-47 Nguyễn Kiệm, P3, Q.Gò Vấp, Tp.HCM
08 Hoàng Hoa Thám , P.7, Q.Bình Thạnh,
Tp.HCM
số 8, Hoàng Hoa Thám, phƣờng 7, quận Bình
Thạnh 344 Công ty TNHH MTV NVL Hoàng Thơ ngochuyen@gmail.com 345 Công Ty TNHH MTV Ngân Cầm hanngoc@gmail.com 346 Công Ty TNHH MTV Ngọc Biển Đông tranphu@yahoo.com 7/1 thành thái, p 11,quận 10
127 Lê Thị Riêng, Phƣờng Bến Thành, Quận 1,
TPHCM
269 Kha Vạn Cân,Khu Phố 6,P Hiệp Bình
Chánh,Quận Thủ Đức Công ty TNHH MTV Sản Xuất Thƣơng Mại Vƣơng
Bách 347 ngvdai@gmail.com 348 công ty TNHH MTV Sanrimjohap Vina diemthi@gmail.com 349 Công ty TNHH MTV SX-TM Vƣơng Bách baoan@gmail.com 90/2 Phan Huy Ích, Phƣờng 14, Quận Gò Vấp,
Thành Phố HCM
31D2 Văn Thánh Bắc, phƣờng 25, quận Bình
Thạnh, Tphcm
90/2 Phan Huy Ích, Phƣờng 14, Quận Gò Vấp,
HCM 350 công ty TNHH MTV TM SX XD Duy Phát Thịnh baodinh@gmail.com 351 Công Ty TNHH MTV TM-DV Lộc Thành kimdien@gmail.com 352 Công Ty TNHH MTV Vận Tải Tân Ngọc Tân thánhon@yahoo.com 972/12 Nguyễn Kiệm, Phƣờng 3, Gò Vấp
số 561, đƣờng Nguyễn Trãi, phƣờng Lái Thiêu,
thị xã Thuận An, BD
232/64 Đoàn Văn Bơ, Phƣờng 10, Q.4, TP
HCM Công ty TNHH MTV Xây Dựng và Kinh Doanh nhà
Phú NHuận 353 phuonghang@gmail.com 354 Công ty TNHH MTV XDVT Hùng Vƣơng thanhtan@gmail.com 355 Công ty TNHH Mỹ phẩm Mira hyenhu@gmail.com 99 Nguyễn văn Trỗi, Phú NHuận, TP.HCM
16B Phan Văn Trị, phƣờng 7, quận Gò Vấp, Tp
HCM
số 8, đƣờng Tân Thới Nhất 7, p Tân Thới Nhất,
quận 12, TPHCM 356 Công ty TNHH nội thất trung tâm vothanhquyoc@gmail.com 357 Công ty TNHH Nƣớc uống tinh khiết Sài Gòn Sapuwa trituyen@gmail.com 358 CÔNG TY TNHH NGỌC MEDIA nhuypong@gmail.com 359 Công ty TNHH Nhân Kiến Văn ntai@gmail.com 360 Công Ty TNHH Ô TÔ ĐẠI VIỆT camthu@gmail.com 361 Công ty TNHH Phƣớc Đăng phamthiphong@gmail.com 14 Đƣờng số 1, Phƣờng 10, Quận Tân Bình
683 Quang Trung, Phƣờng 11, Q.Gò Vấp,
TP.HCM
156/3 PHÚ THỌ HÒA , P. PHÚ THỌ HÒA ,
Q.TÂN PHÚ.TP.HCM
207/15 Lê văn Thọ, Phƣờng 9, quận Gò Vấp,
Tp. HCM
181 ĐIỆN BIÊN PHỦ, PHƢỜNG 15, BT,
TP.HCM
601 quốc lộ 1- Phƣờng An Lạc- Quận Bình
Tân- TPHCM 362 Công ty TNHH Quản lý Hƣớng Đỉnh phuongmai@yahoo.com 363 Công Ty TNHH QUỐC KỲ mydung@gmail.com 8/10 Gò Dầu, P.Tân Sơn Nhì, Q.Tân Phú
307 Tân Kỳ Tân Quý, P.Tân Sơn Nhì, Q.Tân
Phú. TPHCM 364 Công ty TNHH Rentokil Initial Việt Nam nduyen@gmail.com 365 Công ty TNHH Sài Gòn Co.op Nhiêu Lộc dieulinh@gmail.com 366 Công ty TNHH Saigon Sports Club plankloc@gmail.com 367 Công ty TNHH SXTM - CK - XD Minh Hiệp Thành hathithu@gmail.com 368 Công ty TNHH SXTM xây dựng điện Trúc Hạ quynhdo@yahoo.com 446 Võ Văn Kiệt, Phƣờng Cô Giang, Quận 1
Tầng trệt cao ốc Screc, Trƣờng Sa, P.12, Q.3,
TP. HCM
514B Huỳnh Tấn Phát, Phƣờng Bình Thuận,
Quận 7, TPHCM
49/2 - 49/2A Quang Trung, P.12, Gò Vấp,
Tp.HCM
170/1 Đƣờng Tân Thới Nhất, Quận 12, TP
HCM 369 công ty TNHH sản xuất & thƣơng mại may Kinh Bắc linhdan@gmail.com 370 CÔNG TY TNHH SX THƢƠNG MẠI HẢI DUY thuykieu@gmail.com 371 Công ty TNHH Sản Xuất Thƣơng Mại Va Da tuongvy@gmail.com 372 Công ty TNHH SXTMXD Minh Phát Lộc dangthaithao@yahoo.com 373 Công Ty TNHH SXTMXD Điện Trúc Hạ pahuong@yahoo.com 618 Lê văn khƣơng p.Thới A. Q.12
118 Khuông Việt, Phƣờng Phú Trung, Quận
Tân Phú.TP.HCM
56 Lô L, Cƣ Xá Phú Lâm D, Phƣờng 10, Quận
6, Tp.HCM
5/105/1G Nơ Trang Long, P.7, Q. Bình Thạnh,
Tp.HCM
170/1 Tân Thới Nhất 5, Phƣờng Tân Thới Nhất,
Quận 12, HCM 374 công ty TNHH startup coaching thuytngan@yahoo.com 375 Công ty TNHH STD&S tridiem@gmail.com 376 Công ty TNHH SX - TM HẠ PHONG hoangphuc@yahoo.com 377 Công ty TNHH SX - TM Phú Phú Vinh dai2410@gmail.com 378 Công Ty TNHH SX TM Quân Diệu quynhinh@yahoo.com 379 Công ty TNHH SX TM VA DA hahai@gmail.com số 10 Phan Đăng lƣu, W. Bình Thạnh
39/5 Sƣơng Nguyệt Anh, P.Bến Thành, Q.1,
TPHCM
Lô I14 đƣờng B1, KDC Tân Thới Hiệp, P.Tân
Thới Hiệp, Q.12
987 Kha Vạn Cân, Khu phố 1, Phƣờng Linh
Tây, Quận Thủ Đức, Tp.HCM
83/131 Năm Châu phƣờng 11 quận Tân Bình
TPHCM
56 Lô L, Cƣ xá Phú Lâm D, Phƣờng 10, Quận
6, TP.HCM 380 Công ty TNHH SX TM và DV cân điện tử Hƣng Thịnh thanhhieu@gmail.com 381 Công Ty TNHH SX TM XD Minh Phát Lộc thanhtnaha@yahoo.com 187 D1, p25, quận Bình Thạnh
5/105/1G Nơ Trang Long, P.7, Quận Bình
Thạnh, TP.HCM 382 Công ty TNHH SX-TM Tân Quang Minh thuha@gmail.com 383 Công ty TNHH Tân Trung Nghiã minhquoc2@yahoo.com Đƣờng 2F, Khu công nghiệp Vĩnh Lộc, xã Vĩnh
Lộc, huyện Bình Chánh, TP.HCM
D731A - Tổ 3 - khu phố 4,P. Long Bình,BH-
ĐN 384 Công ty TNHH Tin Học Phúc Nguyên kimngan@gmail.com 27Bis Bàn Cờ, Phƣờng 3, Quận 3, TP.HCM CÔNG TY TNHH TM - DV VẬN TẢI LIÊN VIỆT
NAM 385 hoanganh@gmail.com 60/8 ĐƢỜNG 18, P. HIỆP BÌNH CHÁNH, TP.
HCM 386 Công ty TNHH TM DV Hồng Vân hoangvu@gmail.com 421 Điện Biên Phủ, P.3, Q.3, TP.HCM 387 công ty TNHH TM DV SX Hòang phú anh vangiang@gmail.com 381/27 Tân Hƣơng Tân Qúy Tân Phú 388 Công ty tnhh tm dv Thiên Phát saomai@yahoo.com 126/7 quốc lộ 22, p. tân thới nhất 389 Công ty TNHH TM DV Trí Hùng Việt namy9271@yahoo.com 411/2 kênh Tân Hóa, P. Hòa Thạnh, Q.Tân Phú 390 Công ty TNHH TM DV Viễn Thông Hai Kết Nối thuyanh@gmail.com 391 Công Ty TNHH TM DV Viễn Thông Thiên Tú quynhanh@gmail.com 392 Công ty TNHH TM Kỹ Thuật Y Tế Vạn Xuân thuydiem@gmail.com 393 Công ty TNHH TM MON dtdung@gmail.com 394 công ty TNHH TM Mỹ Phƣơng nguyenlhdung@gmail.com 395 Công Ty TNHH TM VT XD Thiên Hoàng Phát vutrunghieu@gmail.com 396 công ty TNHH TM&DV Đại Phát dtduyenhong@gmail.com 397 CÔNG TY TNHH TM_DV CÁT TƢỜNG hoanhuy@gmail.com 398 Công ty TNHH TM-DV Bách Tùng Gia tranthanhhuy@gmail.com 399 Công ty TNHH TM-DV Cát Tƣờng nguyendangk@gmail.com 400 Công ty TNHH TM-DV Kỹ Thuật Thanh Qiuang nhlam@gmail.com U8 Bạch Mã, Phƣờng 5, Quận 10, TP.HCM
Số 8 Nguyễn Thị Huỳnh, P8, Quận Phú Nhuận,
TP.HCM
319-C13 Khu thƣơng mại Thuận Việt Lý
Thƣờng Kiệt, Phƣờng 15, Quận 11, TP HCM
350/17 Nguyễn Trọng Tuyển, Phƣờng 2, Quận
Tân Bình
73-75Đƣờng số 6, KP.Hƣng phƣớc 4,P.Tân
Phong, Q7, TPHCM
54/4 Ký Con, P. Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP
HCM
551/258 Lê Văn Khƣơng, Khu phố 5, P. Hiệp
Thành, Q.12, Tp.HCM
114/5 ĐỀ THÁM , PHƢỜNG CẦU ÔNG
LÃNH, QUẬN 1
207/15 Lê Văn Thọ,Phƣờng 9,Quận Gò
Vấp,Thành phố HCM
114/5 Đề Thám,phƣờng Cầu Ông Lãnh, Q.1,TP
HCM
34/23 Trần Thái Tông, P.15, Q.Tân Bình,
TP.HCM 401 Công ty TNHH TM-DV Sao Nam An tramy@gmail.com 27/4-6 Kinh Dƣơng Vƣơng, Q6,TP.HCM 402 Công ty TNHH TM-DV Sơn Hữu ngocnam@gmail.com 403 công ty TNHH TM-DV Trí Hùng Việt kieuanh@gmail.com 404 Công ty TNHH TM-DV Vận Tải Liên Việt Nam thanhmai2010@yahoo.com Lầu 9, 39B, Trƣờng Sơn, Tân Bình, TP.HCM
411/2 Kênh Tân Hóa, P. Hòa Thạnh, Q. Tân
Phú, TP.HCM
60/8 đƣờng 18, khu phố 3, Bình Chánh, q.Thủ
Đức, TP.HCM 405 Công ty TNHH TM-DV XNK cà phê phúc an khang diemmy976107@yahoo.com 406 Công ty TNHH TMDV XNK Song Khang caoquangnam@yahoo.com hognnhung@yahoo.com 12 Lý Chiêu Hoàng P10, Q6, TP.HCM
43/4A1 đƣờng TA13, khu phố 6, phƣờng Thới
An, quận 12, HCM
34/23 Trần Thái Tông, Phƣờng 15, Q. Tân
Bình, TP. HCM PHỤ LỤC 4.1 : KẾT QUẢ THỐNG KÊ MÔ TẢ Bảng K t quả khảo sát theo loại hình doanh nghiệp Loại hình Doanh nghiệp Số phiếu Tỷ lệ % Công ty TNHH
Công ty Cổ phần
Doanh nghiệp tƣ nhân
Doanh nghiệp Nhà nƣớc
Công ty liên doanh
Khác 168
115
21
47
16
26 42,7
29,3
5,3
12,0
4,1
6,6 Bảng K t quả khảo sát số lượng nhân viên theo giới tính Giới tính Số phiếu Tỷ lệ % Nam
Nữ 128
265 32,6
67,4 Bảng K t quả khảo sát số lượng nhân viên theo vị trí công tác Vị trí công tác Số phiếu Tỷ lệ % 180
142
26
45 45,8
36,1
6,7
11,4 Kế toán viên
Kế toán trƣởng
Nhà quản lý
Vị trí (nghề nghiệp) khác Bảng K t quả khảo sát kinh nghiệm công tác k toán Thời gian Số phiếu Tỷ lệ % Từ 2 đến 5 năm
Từ hơn 5 đến 10 năm
Từ hơn 10 đến 15 năm
Khác 132
223
34
4 33,6
56,7
8,7
1,0 PHỤ LỤC 4.2: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ a. Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA các biến độc lập Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. ,672 Approx. Chi-Square 2898,339 190 df Bartlett's Test of
Sphericity ,000 Sig. Bảng hệ số KMO Bảng Kết quả phân tích EFA các biến độc lập ,914 ,876 ,844 ,798 ,788 ,720 ,655 ,873 ,857 ,698 ,840 ,826 ,627 ,922 ,912 ,788 ,746 ,501 ,852 ,787 Bảng phương sai trích Initial Eigenvalues Compo
nent Extraction Sums of Squared
Loadings Rotation Sums of Squared
Loadings Total Cumulative % Total Cumulative % Total Cumulative % % of
Variance % of
Variance % of
Variance 1 3,819 19,096 19,096 3,819 19,096 19,096 2,574 12,868 12,868 2 2,605 13,026 32,122 2,605 13,026 32,122 2,401 12,006 24,874 3 2,263 11,314 43,436 2,263 11,314 43,436 2,039 10,193 35,067 4 1,675 8,373 51,809 1,675 8,373 51,809 1,988 9,940 45,007 5 1,455 7,276 59,085 1,455 7,276 59,085 1,813 9,067 54,075 6 1,213 6,063 65,149 1,213 6,063 65,149 1,654 8,270 62,344 7 1,064 5,320 70,469 1,064 5,320 70,469 1,625 8,125 70,469 8 4,187 74,656 ,837 9 3,513 78,168 ,703 10 3,191 81,360 ,638 11 3,112 84,472 ,622 12 2,718 87,190 ,544 13 2,487 89,677 ,497 14 2,259 91,935 ,452 15 1,864 93,799 ,373 16 1,763 95,563 ,353 17 1,577 97,140 ,315 18 1,273 98,413 ,255 19 ,871 99,283 ,174 20 ,717 100,000 ,143 b. Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA các biến phụ thuộc Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. Bartlett's Test of
Sphericity Approx. Chi-Square
df
Sig. ,569
987,200
55
,000 Bảng hệ số KMO Nhân tố Biến
quan sát 3 4 1 2 ,873 Bảng Kết quả phân tích EFA các biến phụ thuộc ,825 ,766 ,677 ,598 ,523 ,783 ,755 ,688 ,896 ,877 Bảng phương sai trích 1 2,520 22,908 22,908 2,520 22,908 22,908 1,957 17,787 17,787 2 1,701 15,467 38,375 1,701 15,467 38,375 1,805 16,407 34,195 3 1,516 13,782 52,157 1,516 13,782 52,157 1,675 15,228 49,423 4 1,355 12,316 64,473 1,355 12,316 64,473 1,655 15,049 64,473 5 ,998 9,077 73,550 6 ,729 6,630 80,180 7 ,623 5,663 85,843 8 ,536 4,876 90,719 9 ,440 3,996 94,716 10 ,328 2,978 97,694 11 ,254 2,306 100,000 PHỤ LỤC 4.3 : KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH THANG ĐO BẰNG CRONBACH’S ALPHA Kết quả Cronbach’s Alpha các nhân tố độc lập: Tôn trọng thứ bậc (KC) Cronbach's Alpha N of Items 3 K t quả Cronbach’s Alpha nhân tố Tôn trọng thứ bậc Biến quan
sát Trung bình thang
đo nếu loại biến Phƣơng sai thang đo nếu loại
biến Tương
quan bi n
- tổng Cronbach's
Alpha nếu loại
biến 7,35 4,734 ,734 ,900 7,12 4,301 ,852 ,799 7,20 4,394 ,796 ,848 Tính cộng đồng (CD) Cronbach's Alpha N of Items 4 K t quả Cronbach’s Alpha nhân tố Tính cộng đồng Biến quan
sát Trung bình thang
đo nếu loại biến Phƣơng sai thang đo
nếu loại biến Tương quan
bi n - tổng Cronbach's Alpha nếu
loại biến 10,22 8,486 ,602 ,653 9,88 9,228 ,563 ,678 10,03 9,780 ,471 ,726 9,93 8,860 ,534 ,694 Tính thích ứng (RR) Cronbach's Alpha N of Items 3 K t quả Cronbach’s Alpha nhân tố Tính thích ứng Biến quan
sát Trung bình thang
đo nếu loại biến Phƣơng sai thang đo
nếu loại biến Tương quan
bi n - tổng Cronbach's Alpha nếu
loại biến 5,59 1,575 ,614 ,635 5,82 1,393 ,668 ,567 7,15 1,926 ,482 ,778 Tâm l trọng tình (TI) Cronbach's Alpha N of Items 3 K t quả Cronbach’s Alpha nhân tố Tâm l trọng tình Biến quan
sát Trung bình thang
đo nếu loại biến Phƣơng sai thang đo
nếu loại biến Tương quan
bi n - tổng Cronbach's Alpha nếu
loại biến 8,49 2,128 ,602 ,485 8,65 2,044 ,576 ,505 8,63 2,167 ,366 ,793 Lối sống dung hòa (DT) Cronbach's Alpha N of Items 3 K t quả Cronbach’s Alpha nhân tố Lối sống dung hòa Biến quan
sát Trung bình thang
đo nếu loại biến Phƣơng sai thang đo
nếu loại biến Tương quan
bi n - tổng Cronbach's Alpha
nếu loại biến 7,28 3,381 ,365 ,544 7,05 3,470 ,439 ,430 6,90 3,607 ,395 ,495 Khả năng kiềm ch đam mê (DM) Cronbach's Alpha N of Items 2 K t quả Cronbach’s Alpha nhân tố Khả năng kiềm ch đam mê Biến quan
sát Trung bình thang
đo nếu loại biến Phƣơng sai thang đo
nếu loại biến Tương quan
bi n - tổng Cronbach's Alpha nếu
loại biến 2,71 1,139 ,752 . 2,64 1,067 ,752 . Định hướng dài hạn (TL) Cronbach's Alpha N of Items 2 K t quả Cronbach’s Alpha nhân tố Định hướng dài hạn Biến quan
sát Trung bình thang
đo nếu loại biến Phƣơng sai thang đo
nếu loại biến Tương quan
bi n - tổng Cronbach's Alpha nếu
loại biến 3,43 1,113 ,509 . 3,72 1,064 ,509 . Kết quả Cronbach’sAlpha các nhân tố phụ thuộc Thẩm quyền kiểm soát theo Luật (KS) Cronbach's Alpha N of Items 2 K t quả Cronbach’s Alpha nhân tố Thẩm quyền kiểm soát theo Luật Biến quan
sát Trung bình thang
đo nếu loại biến Phƣơng sai thang đo
nếu loại biến Tương quan
bi n - tổng Cronbach's Alpha nếu
loại biến 4,11 1,335 ,636 3,49 1,781 ,636 Thực hành k toán thống nhất (TH) Cronbach's Alpha N of Items 4 K t quả Cronbach’s Alpha nhân tố hạn ch công bố Biến quan
sát Trung bình thang
đo nếu loại biến Phƣơng sai thang đo
nếu loại biến Tương quan
bi n - tổng Cronbach's Alpha nếu
loại biến 10,71 8,073 ,328 ,616 10,63 8,781 ,324 ,620 11,47 5,775 ,520 ,472 11,53 6,117 ,498 ,492 Trình bày công bố hạn ch (CB) Cronbach's Alpha N of Items 2 K t quả Cronbach’s Alpha nhân tố Thực hành k toán thống nhất Biến quan
sát Trung bình thang
đo nếu loại biến Phƣơng sai thang đo
nếu loại biến Tương quan
bi n - tổng Cronbach's Alpha nếu
loại biến CB1 3,69 1,322 ,663 CB2 3,61 1,081 ,663 Đo lường khuynh hướng bảo thủ (DL) Cronbach's Alpha N of Items K t quả Cronbach’s Alpha nhân tố Đo lường khuynh hướng bảo thủ Biến quan
sát Trung bình thang
đo nếu loại biến Phƣơng sai thang đo
nếu loại biến Tương quan
bi n - tổng Cronbach's Alpha nếu
loại biến 2,026 ,451 8,42 ,434 2,765 ,341 8,14 ,592 2,084 ,446 8,24 ,442 PHỤ LỤC 4.4 : KẾT QUẢ PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHẲNG ĐỊNH a. Kết quả phân tích CFA lần 1 Bảng trọng số chưa chuẩn hóa Hình Phân tích nhân tố khẳng định CFA Biến Estimate S.E. C.R. P KC2 <--- KC 1,000 KC3 <--- KC ,947 ,040 23,482 *** KC1 <--- KC ,823 ,042 19,690 *** CD2 <--- CD 1,000 CD1 <--- CD 1,241 ,117 10,579 *** CD4 <--- CD 1,057 ,108 9,800 *** CD3 <--- CD ,833 ,095 8,740 *** Biến Estimate S.E. C.R. P RR2 <--- RR 1,000 RR1 <--- RR ,770 ,076 10,105 *** RR3 <--- RR ,522 ,059 8,890 *** TI1 <--- TI 1,000 TI2 <--- TI 1,011 ,094 10,812 *** TI3 <--- TI ,629 ,084 7,467 *** DM2 <--- DM 1,000 DM1 <--- DM ,992 ,172 5,759 *** DT2 <--- DT 1,000 DT3 <--- DT ,857 ,128 6,710 *** DT1 <--- DT 1,152 ,156 7,404 *** TL1 <--- TL 1,000 TL2 <--- TL 1,207 ,159 7,577 *** Bảng trọng số hồi quy chuẩn hóa Estimate Estimate Tác động Tác động
KC2 <--- KC ,939 TI1 <--- TI ,830 KC3 <--- KC ,871 TI2 <--- TI ,787 KC1 <--- KC ,778 TI3 <--- TI ,427 CD2 <--- CD ,663 DM2 <--- DM ,856 CD1 <--- CD ,759 DM1 <--- DM ,878 CD4 <--- CD ,640 DT2 <--- DT ,587 CD3 <--- CD ,550 DT3 <--- DT ,501 RR2 <--- RR ,879 DT1 <--- DT ,614 RR1 <--- RR ,723 TL1 <--- TL ,657 RR3 <--- RR ,543 TL2 <--- TL ,775 b. Kết quả phân tích CFA lần 2 Bảng trọng số chưa chuẩn hóa Hình Phân tích nhân tố khẳng định CFA lần 2 Estimate S.E. C.R. P 1,000 KC2 <--- KC *** ,948 ,040 23,477 KC KC3 <--- *** ,822 ,042 19,676 KC KC1 <--- 1,000 CD CD2 <--- *** 1,240 ,117 10,577 CD CD1 <--- *** 1,056 ,108 9,800 CD CD4 <--- *** ,833 ,095 8,746 CD CD3 <--- 1,000 RR RR2 <--- ,770 ,076 10,109 *** RR RR1 <--- Estimate S.E. C.R. P RR3 <--- ,059 8,888 *** RR ,522 TI1 <--- TI 1,000 TI2 <--- TI 1,003 ,121 8,287 *** DM2 <--- DM 1,000 DM1 <--- DM ,996 ,175 5,701 *** DT2 <--- DT 1,000 DT3 <--- DT ,855 ,127 6,749 *** DT1 <--- DT 1,125 ,153 7,373 *** TL1 <--- TL 1,000 TL2 <--- TL 1,221 ,162 7,523 *** Bảng trọng số hồi quy chuẩn hóa Estimate S.E. C.R. P <--- KC KC2 1,000 KC3 <--- KC *** ,948 ,040 23,477 KC1 <--- KC *** ,822 ,042 19,676 CD2 <--- CD 1,000 CD1 <--- CD 1,240 ,117 10,577 *** CD4 <--- CD *** 1,056 ,108 9,800 CD3 <--- CD *** ,833 ,095 8,746 RR2 <--- RR 1,000 RR1 <--- RR *** ,770 ,076 10,109 RR3 <--- RR *** ,522 ,059 8,888 TI1 <--- TI 1,000 TI2 <--- TI 1,003 ,121 8,287 *** DM2 <--- DM 1,000 Estimate S.E. C.R. P DM1 <--- DM ,996 ,175 5,701 *** DT2 <--- DT 1,000 DT3 <--- DT ,855 ,127 6,749 *** DT1 <--- DT 1,125 ,153 7,373 *** TL1 <--- TL 1,000 TL2 <--- TL 1,221 ,162 7,523 *** PHỤ LỤC 4.5: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH MÔ HÌNH CẤU TRÚC (SEM) a. Kết quả phân tích mô hình cấu trúc (SEM- Lần 1) Estimate S.E. C.R. P KS <--- KC ,063 -,926 -,058 ,354 CB <--- KC ,043 2,282 ,098 ,022 TH <--- KC ,027 3,540 ,096 *** KS <--- CD ,111 6,873 ,766 *** CB <--- CD ,064 ,951 ,061 ,342 TH <--- CD ,034 1,027 ,035 ,304 DL <--- CD ,076 1,084 ,082 ,278 KS <--- RR ,091 ,446 ,041 ,655 CB <--- RR -,201 ,062 -3,221 ,001 TH <--- RR -,060 ,032 -1,865 ,062 DL ,069 -,657 <--- RR -,045 ,511 KS <--- TI ,111 1,901 ,211 ,057 CB <--- TI ,081 1,371 ,112 ,170 TH <--- TI ,044 1,644 ,072 ,100 DL ,095 -,795 <--- TI -,076 ,427 CB <--- DT ,137 3,537 ,483 *** TH <--- DT ,069 2,587 ,179 ,010 DL <--- DT ,128 1,092 ,140 ,275 KS <--- TL ,420 ,133 3,143 ,002 CB <--- TL -,178 ,098 -1,812 ,070 TH <--- TL -,055 ,050 -1,086 ,277 DL <--- TL ,264 ,114 2,310 ,021 KS <--- DM -,083 ,075 -1,117 ,264 CB <--- DM ,096 ,048 2,003 ,045 TH <--- DM ,046 ,026 1,768 ,077 DL <--- DM -,159 ,057 -2,783 ,005 KC2 <--- KC 1,000 KC3 <--- KC ,039 23,795 ,937 *** KC1 <--- KC ,041 19,746 ,814 *** Estimate S.E. C.R. P <--- CD CD2 1,000 CD1 <--- CD 1,191 ,112 10,616 *** CD4 <--- CD 1,129 ,110 10,236 *** CD3 <--- CD ,871 ,097 9,018 *** RR2 <--- RR 1,000 RR1 <--- RR ,751 ,072 10,364 *** RR3 <--- RR ,507 ,057 8,901 *** TI1 <--- TI 1,000 TI2 <--- TI 1,019 ,108 9,392 *** DM2 <--- DM 1,000 DM1 <--- DM 1,179 ,167 7,075 *** DT2 <--- DT 1,000 DT3 <--- DT ,911 ,123 7,382 *** DT1 <--- DT 1,079 ,140 7,722 *** TL1 <--- TL 1,000 TL2 <--- TL 1,235 ,148 8,370 *** KS1 <--- KS 1,000 KS2 <--- KS ,597 ,063 9,414 *** CB1 <--- CB 1,000 CB2 <--- CB 1,484 ,168 8,856 *** TH1 <--- TH 1,000 TH2 <--- TH ,808 ,197 4,096 *** DL1 <--- DL 1,000 DL2 <--- DL ,484 ,085 5,728 *** TH3 <--- TH 2,892 ,529 5,464 *** TH4 <--- TH 2,990 ,547 5,463 *** DL3 <--- DL ,764 ,123 6,195 *** b. Kết quả phân tích mô hình cấu trúc (SEM- hiệu chỉnh) Estimate S.E. C.R. P <--- KC CB ,034 2,650 ,008 ,090 <--- KC TH ,024 3,323 *** ,080 <--- CD KS ,097 6,710 *** ,650 CB <--- RR -,183 ,055 -3,317 *** TH <--- RR -,066 ,029 -2,244 ,025 <--- DT CB ,125 3,627 *** ,455 <--- DT TH ,056 3,308 *** ,184 <--- TL KS ,110 4,017 *** ,441 CB <--- TL -,147 ,068 -2,152 ,031 <--- TL DL ,075 4,231 *** ,319 <--- DM CB ,039 2,761 ,006 ,107 <--- DM TH ,022 2,230 ,026 ,050 DL <--- DM -,146 ,053 -2,769 ,006 KC2 <--- KC 1,000 KC3 <--- KC ,039 24,077 *** ,942 KC1 <--- KC ,041 19,847 *** ,818 CD2 <--- CD 1,000 CD1 <--- CD 1,328 ,125 10,624 *** CD4 <--- CD ,098 10,064 *** ,984 CD3 <--- CD ,106 9,060 *** ,961 RR2 <--- RR 1,000 RR1 <--- RR ,069 11,457 *** ,795 RR3 <--- RR ,055 9,598 *** ,528 DM2 <--- DM 1,000 Estimate S.E. C.R. P <--- DM DM1 1,121 ,130 8,638 *** DT2 <--- DT 1,000 DT3 <--- DT ,934 ,143 6,518 *** DT1 <--- DT 1,266 ,169 7,508 *** TL1 <--- TL 1,000 TL2 <--- TL 1,179 ,136 8,700 *** KS1 <--- KS 1,000 KS2 <--- KS ,596 ,068 8,757 *** CB1 <--- CB 1,000 CB2 <--- CB 2,092 ,342 6,109 *** TH1 <--- TH 1,000 TH2 <--- TH ,742 ,182 4,076 *** DL1 <--- DL 1,000 DL2 <--- DL ,518 ,087 5,923 *** TH3 <--- TH 3,399 ,707 4,808 *** TH4 <--- TH 3,926 ,825 4,759 *** DL3 <--- DL ,802 ,128 6,285 *** HTKT <--- KS 1,000 HTKT <--- CB 1,000 HTKT <--- TH 1,000 HTKT <--- DL 1,000 Tác động Estimate Estimate Tác động CB <--- KC ,155 DM2 <--- DM ,809 TH <--- KC ,282 DM1 <--- DM ,931 KS <--- CD ,401 DT2 <--- DT ,520 ,487 <--- RR -,207 DT3 <--- DT CB ,598 <--- RR -,153 DT1 <--- DT TH ,665 <--- DT ,429 TL1 <--- TL CB ,794 <--- DT ,357 TL2 <--- TL TH ,968 <--- TL ,242 KS1 <--- KS KS ,659 <--- TL -,170 KS2 <--- KS CB ,590 <--- TL ,317 CB1 <--- CB DL 1,106 <--- DM ,151 CB2 <--- CB CB ,266 <--- DM ,146 TH1 <--- TH TH ,240 <--- DM -,177 TH2 <--- TH DL ,708 <--- KC ,941 DL1 <--- DL KC2 ,461 <--- KC ,866 DL2 <--- DL KC3 ,703 <--- KC ,765 TH3 <--- TH KC1 ,836 <--- CD ,655 TH4 <--- TH CD2 ,580 <--- CD ,782 DL3 <--- DL CD1 ,720 <--- CD ,597 HTKT <--- KS CD4 ,342 <--- CD ,620 HTKT <--- CB CD3 ,166 <--- RR ,871 HTKT <--- TH RR2 ,398 <--- RR ,728 HTKT <--- DL RR1 <--- RR ,543 RR3 PHỤ LỤC 4.5 Tóm tắt kết quả kiểm định các giả thuyết Không H1A: thuận chiều với Thẩm quyền kiểm soát theo Luật định Đạt H1B: thuận chiều với Thực thi thống nhất H1
Tôn
trọng
thứ bậc H1D: thuận chiều với Hạn ch công bố (Bí mật) thông tin
H2A: thuận chiều với Thẩm quyền kiểm soát theo Luật định, Đạt
Đạt
Không
Không
Không H2
Tính
cộng
đồng H2B: thuận chiều với Thực thi thống nhất
H2C: thuận chiều với, Đo lường bảo thủ
H2D: thuận chiều với Hạn ch công bố (Bí mật) thông tin Đạt H3B: thuận chiều với Thực hành thống nhất Không H3C: thuận chiều với Đo lường bảo thủ, H3:
Lối
sống
dung
hòa Đạt H3D: thuận chiều với Hạn ch công bố (Bí mật) thông tin H4A : ngược chiều với kiểm soát theo luật định Không
Đạt
Không
Đạt H4:
Tính
thích
ứng Đạt H4B : ngược chiều với Thực hành thống nhất
H4C: ngược chiều với đo lường bảo thủ
H4D : ngược chiều với hạn ch công bố (Bí mật) thông tin
H5A : thuận chiều với kiểm soát theo luật định Không H5B : thuận chiều Thực hành thống nhất Đạt H5C: thuận chiều đo lường bảo thủ H5:
Định
hướng
tương
lai Đạt Không
Đạt H5D : ngược chiều với hạn ch công bố thông tin Đạt H6:
Kiềm
ch
Đam
mê H6A : thuận chiều với kiểm soát theo luật định
H6B : thuận chiều Thực hành thống nhất
H6C : thuận chiều đo lường bảo thủ.
Bác bỏ giả thuyết H6C,chấp nhận k t quả Kiềm ch đam mê
tác động ngược chiều đ n đo lường bảo thủ.(p=0.006, Độ
tin cậy 99,4%) Đạt Không H6D: thuận chiều hạn ch công bố thông tin
H7A : ngược chiều với với kiểm soát theo luật định Không H7B : ngược chiều Thực hành thống nhất Không H7:
Tâm lý
trọng
tình H7C : ngược chiều hạn ch công bố thông tin Không H7D : thuận chiều với đo lường bảo thủSTT
Nhân tố
Biến quan sát
Diễn giải
Tham khảo đặc
điểm của nhân
tố
Nhân tố Tƣơng
đồng với
Hofstede
CÁC NHÂN TỐTHUỘC MÔI TRƢỜNG VĂN HÓA
CÁC NHÂN TỐ PHẢN ẢNH CÁC KHÍA CẠNH CỦA HỆ THỐNG KẾ TOÁN
A- Kiểm soát theo luật định : đo lƣờng thẩm quyền quản lý kế toán: làm thế nào
Câu hỏi khảo sát
Có/Không
Nguồn: Askary (2001), p.107 (2006)
B - Bí mật (SEC): Công bố thông tin tài chính
Câu hỏi khảo sát
Có/Không
Nguồn: Askary và Jacking (2005) Nam, trang 54
C- Tính thống nhất (UNI)
Câu hỏi khảo sát
Có/Không
Nguồn: Askary (2001), p.208
D. Bảo thủ trong đo lƣờng (CON)
Câu hỏi khảo sát
Có/Không
Nguồn: Askary (2001), p.213
A. Tính cộng đồng
B. Tôn trọng thứ bậc
C. Tính thích ứng
D. Định hƣớng tƣơng lai
E. Sự độc tôn
F. Tự do đam mê
G. Tâm lý trọng tình
STT
Tên công ty
Email của ngƣời trả lời
Địa chỉ của ngƣời trả lời
407 Công ty TNHH TM-DV-KT Thanh Quang
Biến
Nhân tố
quan
1
2
4
5
6
7
3
sát
KC2
KC3
KC1
CD2
CD1
CD4
CD3
RR2
RR1
RR3
TI1
TI2
TI3
DM2
DM1
DT2
DT3
DT1
TL1
TL2
Total Variance Explained
CB1
CB2
TH1
TH2
TH3
TH4
DL3
DL1
DL2
KS2
KS1
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Com
pon
ent
Total
Total % of
Total % of
% of
Variance
Cumulative
%
Cumulativ
e %
Variance
Cumulative
%
Varianc
e
0,895
KC1
KC2
KC3
0,747
CD1
CD2
CD3
CD4
0,754
RR1
RR2
RR3
0,689
TI1
TI2
TI3
0,600
DT1
DT2
DT3
0,858
DM1
DM2
0,675
TL1
TL2
0,773
.
KS1
.
KS2
0,631
TH1
TH2
TH3
TH4
0,795
0,600
3
DL1
DL2
DL3
Regression Weights: (Group number 1 - Default model)
Standardized Regression Weights: (Group number 1 - Default model)
Regression Weights: (Group number 1 - Default model)
Regression Weights: (Group number 1 - Default model)
Bảng trọng số chưa chuẩn hóa
Regression Weights: (Group number 1 - Default model)
Bảng trọng số chưa chuẩn hóa
Regression Weights: (Group number 1 - Default model)
Bảng trọng số chuẩn hóa
Standardized Regression Weights: (Group number 1 - Default model)
Giả thiết nghiên cứu
Có ý nghĩa
thống kê
(P<0.05)