BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
------------------------
NGUYỄN VĂN THỊNH
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN NGHÈO TẠI CÁC
XÃ VEN ĐẦM PHÁ TAM GIANG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHÚ
VANG, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Chuyên ngành: Kinh tế phát triển
Mã số: 60.31.05
LUẬN VĂN THẠC S KINH TẾ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS. TS NGUYỄN TRỌNG HOÀI
Tp. Hồ Chí Minh, Năm 2010
Luận văn thạc sĩ Cao học Kinh tế phát triển Fulbright khóa 4
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này hoàn toàn do tôi thực hiện. Các số liệu đi u tra
là trung thực c c đoạn trích dẫn và số liệu sử dụng trong luận văn đ u được dẫn
nguồn và có độ chính xác cao nhất trong phạm vi hiểu biết của tôi. Các kết quả
nghiên cứu là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kì nghiên cứu nào
trước đây.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2010
Tác giả
N u ễn Văn T ịn
2
Luận văn thạc sĩ Cao học Kinh tế phát triển Fulbright khóa 4
LỜI CẢM ƠN
ể hoàn thành luận văn này, tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn chân thành và
sự cảm kích sâu sắc đến Quý Thầy Cô đã tham gia giảng dạy, hỗ trợ nghiên cứu
thuộc Trường ại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh và Chương trình Giảng dạy
Kinh tế Fulbright.
ặc biệt cảm ơn Giảng viên Nguyễn Trọng Hoài người đã hướng dẫn khoa
học cho tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn này.
Cuối cùng xin được gửi lời cảm ơn đến gia đình ạn và đồng nghiệp của
tôi, nh ng người đã luôn động viên và gi p đ tôi trong suốt qu trình thực hiện.
3
Luận văn thạc sĩ Cao học Kinh tế phát triển Fulbright khóa 4
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................ 2
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... 3
DANH MỤC BẢNG BIỂU ................................................................................. 7
DANH MỤC ĐỒ THỊ ......................................................................................... 8
DANH MỤC VIẾT TẮT ..................................................................................... 9
PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................ 10
1. Sự cần thiết của luận văn.............................................................................. 10
2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 12
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................... 12
3.1 ối tượng nghiên cứu ......................................................................................... 12
3.2 Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 12
4. P ƣơn p áp n iên cứu ............................................................................. 12
5. Cấu trúc luận văn ......................................................................................... 13
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ NGHÈO .......................................... 14
1.1 Khái niệm n èo đói ................................................................................... 14
1.2 Đo lƣờng nghèo ........................................................................................... 15
1.3 Những nhân tố ản ƣởn đến nghèo ở Việt Nam ................................. 17
1.3.1. Dân tộc ............................................................................................................. 19
1.3 .2. Giới tính chủ hộ .............................................................................................. 20
1.3.3. Ngh nghiệp của chủ hộ .................................................................................. 21
1.3.4. Trình độ học vấn .............................................................................................. 23
4
Luận văn thạc sĩ Cao học Kinh tế phát triển Fulbright khóa 4
1.3.5. Quy mô hộ và số người sống phụ thuộc .......................................................... 24
1.3.6. Diện tích đất đai ............................................................................................... 25
1.3.7. Khả năng tiếp cận tín dụng .............................................................................. 26
1.3.8. Khả năng tiếp cận các hạ tầng cơ sở thiết yếu ................................................. 26
1.4 Mô hình nghiên cứu đề nghị ....................................................................... 27
1.4.1. Nhóm các nhân tố thuộc đặc tính của hộ gia đình ........................................... 27
1.4.2. Nhóm nhân tố liên quan đến khả năng tiếp cận các nguồn lực xã hội ............ 29
CHƢƠNG 2: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ...................................................... 32
2.1 Sơ lƣợc vùng nghiên cứu ........................................................................... 32
2.2 Xác định nghèo ............................................................................................ 34
2.2.1 Sử dụng chi tiêu ình quân đầu người làm chỉ tiêu phân tích nghèo ............... 34
2.2.2 Chỉ tiêu x c định nghèo .................................................................................... 35
2.3 P ƣơn p áp n iên cứu ............................................................................ 35
2.4 Nguồn số liệu ................................................................................................ 39
2.5 P ƣơn p áp lấy mẫu, khảo sát ............................................................... 40
2.6 Các phần mềm sử dụng trong phân tích dữ liệu ...................................... 40
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ....................................................... 41
3.1 Tổng quan về tình hình nghèo của huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế ...................................................................................................................... 41
3.1.1 ặc điểm chung v kinh tế ............................................................................... 41
3.1.2. Tình hình hộ nghèo của huyện Phú Vang theo chuẩn quốc gia ...................... 46
3.2 Kết quả nghiên cứu ..................................................................................... 49
3.2.1 Kết quả khảo sát ................................................................................................ 49
3.2.2 Thống kê mô tả v hiện trạng nghèo của hộ dân thuộc vùng nghiên cứu ....... 50
5
Luận văn thạc sĩ Cao học Kinh tế phát triển Fulbright khóa 4
3.2.2.1. Tình trạng ngh o phân theo địa phương ............................................................... 50
3.2.2.2 Tình trạng nghèo phân theo quy mô hộ ................................................................. 51
3.2.2.3 Tình trạng nghèo phân theo quy mô người phụ thuộc........................................... 53
3.2.2.4 Tình trạng học vấn của nhân khẩu của vùng nghiên cứu ...................................... 54
3.2.2.5 Tình trạng nghèo phân theo ngh nghiệp của chủ hộ ............................................ 56
3.2.2.6 Tình trạng nghèo phân theo khả năng hộ có được vay ti n .................................. 57
3.2.2.7 Tình trạng nghèo phân theo quy mô sở h u đất/mặt nước của hộ ........................ 58
3.2.2.8 Một số nguyên nhân ngh o đói và nguyện vọng thoát nghèo .............................. 60
3.2.3 Kết quả phân tích của mô hình kinh tế lượng ................................................... 63
C ƣơn 4: GỢI Ý CHÍNH SÁCH NHẰM GIẢM NGHÈO CHO VÙNG NGHIÊN CỨU ................................................................................................... 68
4.1 Các kết luận từ nghiên cứu ....................................................................... 68
4.2 Các gợi ý chính sách từ kết quả nghiên cứu ............................................ 69
4.3 Hạn chế củ n iên cứu v đề xuất ƣớng nghiên cứu ........................... 75
KẾT UẬN ........................................................................................................ 77
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 78
PHỤ LỤC 1 ........................................................................................................ 81
6
PHỤ LỤC 2 ........................................................................................................ 88
Luận văn thạc sĩ Cao học Kinh tế phát triển Fulbright khóa 4
DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 3.1: Giá trị sản lượng nông nghiệp của huyện Ph Vang giai đoạn 2005 – 2009 ................................................................................................................ ..42
Bảng 3.2: Tình hình hoạt động Thương mại – Dịch vụ – Du lịch của huyện Ph Vang giai đoạn 2005 – 2009 ........................................................................ 46
Bảng 3.3: Tình hình hộ ngh o năm 2009 – 2010 trên địa bàn nghiên cứu ......... 47
Bảng 3.4: Tỷ lệ hộ ngh o trung ình giàu theo chi tiêu ình quân đầu người chia theo xã .......................................................................................................... 51
Bảng 3.5: Quy mô hộ gia đình trung ình của vùng nghiên cứu ........................ 52
Bảng 3.6: Quy mô hộ gia đình phân chia theo nhóm chi tiêu ình quân của vùng nghiên cứu .................................................................................................. 52
Bảng 3.7: Tỷ lệ người sống phụ thuộc của các xã phân theo chi tiêu bình quân đầu người ............................................................................................................. 54
Bảng 3.8: Tình trạng học vấn của nhân khẩu trong vùng nghiên cứu phân chia theo xã ................................................................................................................. 55
Bảng 3.9: Tình trạng việc làm tại vùng nghiên cứu ............................................ 57
Bảng 3.10: Tỷ lệ vay nợ của hộ dân phân chia theo nguồn vốn vay và theo nhóm chi tiêu ....................................................................................................... 58
Bảng 3.11: Tình trạng sở h u đất/mặt nước của hộ dân phân chia theo xã ........ 59
Bảng 3.12: Tỷ lệ sở h u đất, mặt nước nhóm chi tiêu ........................................ 59
Bảng 3.13: Diện tích đất hoặc/và mặt nước trung bình của hộ phân theo địa phương và nhóm chi tiêu ..................................................................................... 60
Bảng 3.14: Kết quả hồi quy Binary Logistic v nghèo ...................................... 63
7
Bảng 3.15: Ước lượng xác suất ngh o theo t c động biên của từng yếu tố ....... 64
Luận văn thạc sĩ Cao học Kinh tế phát triển Fulbright khóa 4
DANH MỤC ĐỒ THỊ
Hình 3.1: Cơ cấu kinh tế huyện Ph Vang năm 2006 – 2010 ............................ 42
Hình 3.2: Giá trị sản lượng nông nghiệp của huyện Ph Vang giai đoạn 2005 – 2009 .................................................................................................................. 43
Hình 3.3: Phân phối chi tiêu ình quân đầu người của vùng nghiên cứu ........... 50
Hình 3.4: Nguyên nhân đói ngh o theo đ nh gi của người dân tại vùng nghiên cứu ........................................................................................................... 61
Hình 3.5: Nguyện vọng của người dân trong vấn đ thoát nghèo ...................... 62
8
Hình 3.6: Tỷ trọng các thu nhập các hộ gia đình có chủ hộ không có việc làm . 65
Luận văn thạc sĩ Cao học Kinh tế phát triển Fulbright khóa 4
DANH MỤC VIẾT TẮT
ADB Ngân hàng phát triển Châu Á (Asian Development Bank)
BL TBXH Bộ Lao động Thương inh và Xã hội.
BCPTVN Báo cáo phát triển Việt Nam
CIEM Viện Nghiên cứu Quản lý Kinh tế Trung ương (Central
Insititue for Economic Management)
GSO Tổng cục thống kê Việt Nam (General Statistic Office)
MDPA Dự n phân tích hiện trạng ngh o đói ở ồng ng sông
Cửu Long
NGOs Các tổ chức phi chính phủ
PPA nh gi đói ngh o có sự tham gia của người dân
(Participatory Poverty Assessment)
VLHSS i u tra mức sống hộ gia đinh Việt Nam (Vietnam Living
Household Standard Survey)
VLSS i u tra mức sống dân cư của Việt Nam (Vietnam Living
Standard Survey)
UNDP Chương trình ph t triển của Liên Hiệp Quốc (United
Nations Development Programme)
UBND Ủy ban Nhân dân
USD ơn vị đô la Mỹ
WB Ngân hàng thế giới (World Bank)
WHO Tổ chức Y tế thế giới (World Health Organization)
X GN Xóa đói giảm nghèo
9
XH Xã hội
Luận văn thạc sĩ Cao học Kinh tế phát triển Fulbright khóa 4
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của luận văn
Ngh o là một trạng th i kinh tế xã hội phức tạp mà tất cả c c quốc gia
trên thế giới đ u nỗ lực tìm kiếm giải ph p để giảm ngh o. Việt Nam cũng
luôn coi xóa đói giảm ngh o là vấn đ quốc s ch hàng đầu trong nh ng thập
kỷ qua. Từ năm 1993 đến năm 2004 Việt Nam đã giảm tỷ lệ ngh o từ 58 1%
xuống còn 19 5% tương đương với 24 triệu người đã tho t ngh o sau 11 năm
và đã sớm hoàn thành Chương trình mục tiêu Thiên niên kỷ v xo đói giảm
ngh o trước thời hạn năm 2015. ến năm 2008 tỷ lệ hộ ngh o toàn quốc đạt 13 4% giảm so với năm 2006 (15 5%) 1. Do đó cộng đồng thế giới đã đ nh
giá cao việc thực hiện c c cam kết của Chính phủ Việt Nam trong việc cải
thiện đời sống vật chất và tinh thần cho người ngh o.
Thừa Thiên Huế là tỉnh ven biển Bắc Trung ộ – vùng ngh o chỉ sau
vùng Trung du mi n n i phía Bắc và Tây nguyên – có ờ iển dài 126 km đi
qua c c huyện Ph Vang Ph Lộc Phong i n Quảng i n Hương Trà. Bờ
iển Thừa Thiên - Huế còn ôm trọn vùng đầm ph Tam Giang - Cầu Hai
(được hợp thành ởi Ph Tam Giang và c c đầm Sam Chuồn Thủy T Hà
Trung Cầu Hai).
Ph Vang là một huyện n m ven iển thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế. Toàn
huyện có 20 xã trong đó có 13 xã n m ven iển và đầm ph Tam Giang. Ngư
dân ở đây chủ yếu dựa vào ngh đ nh ắt nuôi trồng thủy hải sản. ời sống
ấp ênh phụ thuộc hoàn toàn vào yếu tố thời tiết. Do đó cuộc sống còn
nhi u khó khăn khả năng rơi vào ngư ng ngh o và t i ngh o rất cao.
Nh ng năm gần đây, ngoài sự iến đổi khắc nghiệt của khí hậu sức ép
1 Kết quả khảo sát mức sống hộ gia đình 2008 do Tổng cục thống kê ban hành
10
của gia tăng dân số hoạt động đ nh ắt thủy hải sản với quy mô và tính chất
Luận văn thạc sĩ Cao học Kinh tế phát triển Fulbright khóa 4
ph hủy ngày càng tăng; diện tích mặt nước nuôi trồng thuỷ sản mặc dù được
mở rộng nhưng luôn đi k m với nh ng t c động tiêu cực lên môi trường, gia
tăng sự rủi ro trong khai thác và nuôi trồng thuỷ sản. Ch ng hạn, thời gian gần
đây, với sự xuất hiện của ngư cụ mới mang tính chất hủy diệt và cạn kiệt nguồn thủy sản như lừ xếp2 có nguồn gốc Trung Quốc. Theo thống kê của
ngành thủy sản nếu năm 2005 có 30 hộ tham gia khai th c ng ngh lừ xếp
với 100 chiếc thì đến cuối năm 2008 có 2.399 hộ tham gia với 133.988 chiếc
thậm chí lừ xếp có mắt lưới rộng từ 1 8 - 2cm nhưng gần đây nhi u ngư dân
. Ngoài ra, theo kết quả nghiên cứu của Sở Tài
đã cải tiến mắt lưới xuống còn 0 8 - 1,2cm ( ng với mắt lưới mùng mang tính hủy diệt từ lâu đã ị cấm)3
nguyên và Môi trường Thừa Thiên - Huế: " ộ mặn đầm ph Tam Giang trong
khoảng 0 1-330/00 độ pH 6 8-8 0 và thay đổi liên tục là yếu tố ất lợi cho
sinh vật. Việc sản xuất nông nghiệp ven ờ đã thải ra một dư lượng thuốc trừ
sâu gây ô nhiễm". C c hồ nuôi tôm ngày càng nhi u gây ra nh ng cản trở của
sự lưu thông dòng chảy đầm ph , c c chất thải công nghiệp c c hóa chất và
thức ăn cho nuôi trồng gây ô nhiễm nghiêm trọng. ầm ph đang ngày càng
ị c c hồ nuôi tôm lấn dần. Diện tích c c hồ nuôi trồng thủy sản trên vùng đầm ph hiện nay trên 5.000 ha và vẫn đang còn tiếp tục gia tăng.4
Do vậy dân cư đầm ph nói chung và người dân ven đầm ph của
huyện Ph Vang nói riêng đặc iệt là ộ phận ngư dân ngh o đang đối mặt
với nhi u khó khăn v kinh tế.
Thực tế đã có nhi u nghiên cứu v xóa đói giảm ngh o ở c c cấp độ
quốc gia và vùng kh c nhau nhưng thiết nghĩ cần có nh ng nghiên cứu chi tiết
nh m có c i nhìn cụ thể hơn thực trạng đời sống của c c hộ dân ở c c địa
2 o i ng cụ c t nh h di t cao gồm nhi u i ếp i n tục nhau 3 http://www3.thuathienhue.gov.vn/Default.aspx?sel=detail&NewsId=7915 4 http://www.monre.gov.vn/v35/default.aspx?tabid=428&cateID=24&id=63402&code=ZXNCH63402
11
phương. Xuất ph t từ ý tưởng đó, tác giả mong muốn sau khi thực hiện đ tài:
Luận văn thạc sĩ Cao học Kinh tế phát triển Fulbright khóa 4
“Phân tích các nhân tố ản ƣởn đến nghèo tại các xã ven đầm phá
Tam Gi n trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế”
nh m giúp các nhà làm chính sách địa phương thấy được thực trạng và
nguyên nhân làm cho đời sống của người dân ở đây khó khăn như thế nào. Từ
đó có nh ng chính s ch giảm ngh o phù hợp cho địa phương mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở tìm hiểu và hệ thống hóa lý thuyết v ngh o đói của các
Phân tích hiện trạng nghèo của hộ dân ven đầm phá Tam Giang trên
nghiên cứu đi trước, tác giả muốn đi sâu giải quyết các vấn đ sau:
X c định các nhân tố t c động đến nghèo tại khu vực ven đầm phá
địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
Gợi ý chính sách cải thiện tình trạng nghèo của người dân tại địa
Tam Giang trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
bàn nghiên cứu.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tƣợng nghiên cứu
Thực trạng nghèo, nguyên nhân và các nhân tố t c động đến xác suất rơi
vào ngư ng nghèo đói của các hộ dân khu vực đầm phá Tam Giang thuộc
huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
tài tập trung nghiên cứu các hộ ngư dân ven đầm phá Tam Giang
thuộc huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế.
4. P ƣơn p áp n iên cứu
i u tra, phỏng vấn và tìm hiểu thực tế tình hình hộ nghèo tại các xã
12
ven đầm phá Tam Giang, huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế có tham
Luận văn thạc sĩ Cao học Kinh tế phát triển Fulbright khóa 4
khảo mẫu nghiên cứu của các cuộc đi u tra mức sống hộ dân cư Việt Nam
(VHLSS) do Tổng cục thống kê ban hành. Trên cơ sở số liệu đi u tra, tác giả
sử dụng c c phương ph p sau:
- Thống kê mô tả thực trạng nghèo của ngư dân c c xã khu vực
đầm phá Tam Giang, huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
- Mô hình hồi quy logistic phân tích nh ng yếu tố t c động đến
xác suất rơi vào ngư ng nghèo của hộ ngư dân tại các xã thuộc khu vực đầm
ph trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế.
5. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu kết luận phụ lục và tài liệu tham khảo, luận văn
được cấu trúc thành c c chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết v nghèo – Trình ày tổng quan lý thuyết v
ngh o ao gồm c c kh i niệm phương ph p đo lường ngh o và c c nhân tố
t c động tới ngh o. Từ đó đưa r t ra khung lý thuyết để làm cơ sở cho mô hình
nghiên cứu.
Chương 2: Thiết kế nghiên cứu – Trình ày tổng quan v vùng nghiên
cứu phương ph p nghiên cứu và nguồn số liệu của nghiên cứu.
Chương 3: Kết quả nghiên cứu – Trình ày kết quả phân tích thống kê
mô tả và hồi quy phân tích c c nhân tố ảnh hưởng đến x c suất rơi vào ngư ng
ngh o của hộ dân thuộc vùng nghiên cứu.
Chương 4: Gợi ý chính s ch nh m giảm ngh o cho vùng nghiên cứu -
13
ưa ra nh ng gợi ý chính s ch giảm ngh o cho vùng nghiên cứu.
Luận văn thạc sĩ Cao học Kinh tế phát triển Fulbright khóa 4
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ NGHÈO
1.1 Khái niệm nghèo đói
Nghèo và ói là hai vấn đ xã hội khác nhau. ói là tình trạng một
người hoặc hộ dân không đủ nhu cầu v lương thực. Ngh o là nói đến tình
trạng không có khả năng đ p ứng các nhu cầu cơ ản, chủ yếu là các nhu cầu
v phi lương thực thực phẩm như nhà ở, mặc, y tế, giáo dục văn hóa đi lại và
giao tiếp xã hội. Các nghiên cứu quốc tế thường sử dụng thuật ng tình trạng
Nghèo (Poverty) hơn là tình trạng Ngh o đói.
WB qua thời gian cũng có nh ng cách tiếp cận khác nhau v nghèo trong
các báo cáo của mình. Năm 1990 định nghĩa Nghèo của tổ chức này bao gồm
tình trạng thiếu thốn các sản phẩm và dịch vụ thiết yếu như gi o dục, y tế,
dinh dư ng. ến năm 2000 và 2001 WB đã thêm vào khái niệm tình trạng bị
gạt ra bên l xã hội hay tình trạng dễ bị tổn thương.
Như vậy, Nghèo là trạng th i khó khăn cả v vật chất lẫn tinh thần của
con người. Do đó rất khó để x c định thế nào được gọi là nghèo. Có 2 dạng
nghèo: Ngh o tương đối và nghèo tuyệt đối.
Nghèo tuyệt đối: Là tình trạng người dân hoặc hộ dân không có khả
năng thoả mãn nh ng nhu cầu tối thiểu của cuộc sống như: ăn mặc, ở đi lại...
mà nh ng nhu cầu đó đã được thừa nhận trong đi u kiện kinh tế xã hội hiện tại.
Khi nghiên cứu v các vấn đ của c c nước đang ph t triển, Robert
McNamara (1973) khi còn là gi m đốc của Ngân hàng thế giới đã cho r ng
nghèo tuyệt đối là sống ở ranh giới ngoài cùng của tồn tại. Nh ng người nghèo
tuyệt đối là nh ng người phải đấu tranh để sinh tồn trong các thiếu thốn tồi tệ
và trong tình trạng ị bỏ bê và mất phẩm c ch vượt quá sức tưởng tượng mang
14
dấu ấn của cảnh ngộ may mắn của giới trí thức chúng ta .
Luận văn thạc sĩ Cao học Kinh tế phát triển Fulbright khóa 4
N èo tƣơn đối: là tình trạng người dân hoặc hộ dân có mức sống
dưới mức sống trung bình của địa phương hoặc quốc gia đang xem xét.
Theo định nghĩa trên trong bất kỳ xã hội nào luôn có người nghèo vì
nghèo là một khái niệm tương đối và được đ nh gi thay đổi vào nh ng thời kỳ
khác nhau. ây là nh ng người có mức sống dưới mức trung bình và có cơ hội
cải thiện mức sống của mình.
1.2 Đo lƣờng nghèo
Khi đ cập đến vấn đ nghèo, mỗi tổ chức, mỗi quốc gia đ u đưa ra
nh ng nhận định, tiêu chuẩn khác nhau v nó. Chính vì vậy ngư ng nghèo của
mỗi quốc gia, mỗi vùng lãnh thổ đ u được quy định riêng. Tuy nhiên, chúng ta
có thể nhận thấy c c quan điểm thường dựa trên hai tiêu chuẩn. ó là tiêu
chuẩn ti n tệ và tiêu chuẩn đi u kiện sống.
Theo tiêu chuẩn tiền tệ:
Hội nghị Thượng đỉnh thế giới v phát triển xã hội tổ chức tại
Copenhangen an Mạch tháng 3-1995, Ngân hàng thế giới (WB) đã đưa ra
khái niệm v nghèo cụ thể hơn như sau: "Ng ời nghèo là tất cả những ai mà
thu nhập thấp hơn 1USD/mỗi ngày cho một ng ời, số ti n đ ợc coi nh đ để
mua những sản phẩm thiết yếu để tồn t i”.
Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) cũng định nghĩa ngh o theo mức thu nhập.
Theo đó một người là nghèo khi thu nhập hàng năm ít hơn một nửa mức thu
nhập ình quân trên đầu người hàng năm của quốc gia.
Ngày 28/8/2008, Ngân hàng Phát triển châu Á (ADB) đã đưa ra mức
5 http://www.sggp.org.vn/thegioi/2008/8/163496/
15
chuẩn thu nhập mới để phân định người nghèo tại châu Á. Theo tiêu chuẩn mới của ADB, thu nhập dưới 1 35 USD/ngày được xem là nghèo.5
Luận văn thạc sĩ Cao học Kinh tế phát triển Fulbright khóa 4
Tại Việt Nam để quy định v hộ nghèo, Chính phủ ban hành một mức
thu nhập nhất định và đi u chỉnh chỉ tiêu này theo thời gian. Hiện nay, theo
quyết định số 170/2005/Q -TTg ngày 08/07/2005 của Thủ tướng Chính phủ
được ban hành v việc chuẩn nghèo áp dụng cho giai đoạn 2006 – 2010 như
sau:
1. Khu vực nông thôn: nh ng hộ có mức thu nhập bình quân từ 200.000
đồng/người/th ng (2.400.000 đồng/người/năm) trở xuống là hộ nghèo.
2. Khu vực thành thị: nh ng hộ có mức thu nhập bình quân từ 260.000
đồng/người/th ng (dưới 3.120.000 đồng/người/năm) trở xuống là hộ nghèo.
Khi phân tích hộ ngh o trong i u tra mức sống dân cư ở Việt Nam giai
đoạn 1993 – 1998 Tổng cục thống kê đã sử dụng phương ph p “ngũ phân vị”
để x c định hộ ngh o. Theo đó, chi tiêu hộ gia đình được chia thành năm nhóm
từ thấp nhất đến cao nhất. Nh ng hộ có chi tiêu n m trong khoảng thấp nhất
được xem là hộ ngh o tương đối. Nh ng hộ có chi tiêu cao nhất được xem như
là hộ giàu.
Theo tiêu chuẩn điều kiện sống:
Hội nghị chống đói ngh o khu vực châu Á – Th i Bình Dương tổ chức
tại Bankok, Thái Lan (tháng 9/1993) x c định: "Nghèo là tình trạng một bộ
phận dân cư không được hưởng và thỏa mãn các nhu cầu cơ ản của con người
được xã hội thừa nhận tùy theo trình độ phát triển kinh tế - xã hội và phong tục
tập quán của địa phương”. Vì vậy, theo khái niệm này, không có chuẩn nghèo
chung cho mọi quốc gia, chuẩn nghèo cao hay thấp phụ thuộc vào đi u kiện cụ
thể của mỗi nước và thay đổi theo thời gian, không gian.
Theo nhà kinh tế học người Mỹ Gal raith: “Con người bị coi là nghèo
khổ khi mà thu nhập của họ ngay dù khi thích đ ng để họ tồn tại rơi xuống
16
rõ rệt dưới mức thu nhập của cộng đồng. Khi đó họ không thể có nh ng gì
Luận văn thạc sĩ Cao học Kinh tế phát triển Fulbright khóa 4
mà đa số trong cộng đồng coi như là c i cần thiết tối thiểu để sống một cách
đ ng mức.” (Bộ L TBXH 2003).
Theo WB (2006), ngh o là đói thiếu nhà ệnh không được đến c sĩ
không được đến trường không iết đọc, iết viết không có việc làm lo sợ cho
cuộc sống tương lai mất con do ệnh hoạn ít được ảo vệ quy n lợi và tự do.
Cũng theo WB ngh o đói không chỉ đơn thuần là vấn đ túng thiếu vật chất mà
còn liên quan đến rủi ro, tính dễ bị tổn thương vấn đ xã hội và c c cơ hội.
Tổ chức Phát triển Quốc tế của Úc (AusAID) nhận định ngh o đói theo
nghĩa sự thiếu hụt hoặc hạn chế v nhu cầu cơ ản, v khả năng tiếp cận các
dịch vụ y tế và giáo dục; v trách nhiệm giải trình của c c cơ quan nhà nước và
xã hội dân sự; v khả năng ứng phó với các cú sốc và bất định (AusAID, 2001)6
ối với nghiên cứu này t c giả kiến nghị sử dụng đo lường ngh o theo
tiêu chuẩn ti n tệ. Trong đó lấy chỉ tiêu chi tiêu ình quân đầu người làm tiêu
chí x c định hộ ngh o và thông qua sử dụng phương ph p ngũ vị phân để x c định hộ ngh o tương đối trong địa àn nghiên cứu.7
1.3 Những nhân tố ản ƣởn đến nghèo ở Việt Nam
ói ngh o là một hiện tượng kinh tế xã hội phức tạp chịu t c động bởi
nhi u nguyên nhân. Nghiên cứu của WB (2007) đã chỉ ra nh ng nhân tố t c
động đến ngh o:
a. Cấp độ vùng
Sự c ch iệt v địa lý/xã hội do thiếu hạ tầng cơ sở; hạn
chế trong việc tiếp cận c c loại thị trường và c c dịch vụ xã hội.
Nguồn lực cơ ản như đất đai và chất lượng đất đai
6 ộ T i ngu n m i tr ờng v h ơng trình ph t triển i n hi p quốc 2007 - ng nghe tiếng n i c a ng ời ngh o
7 Xem thêm ở mục 2.2 - X c định nghèo c a nghiên cứu này
17
i u kiện tự nhiên (thời tiết…)
Luận văn thạc sĩ Cao học Kinh tế phát triển Fulbright khóa 4
Quản lý Nhà nước
Bất ình đ ng
b. Cấp độ cộng đồng
Hạ tầng cơ sở (điện nước đường giao thông…)
Phân ổ đất đai
Khả năng tiếp cận c c hàng hóa và dịch vụ công (y tế gi o
dục)
c. Cấp độ hộ gia đình
Quy mô hộ
Tỷ lệ phụ thuộc (phần trăm số người trưởng thành không
có hoạt động taọ thu nhập)
Giới tính của chủ hộ
Tài sản của hộ gia đình: đất đai phương tiện sản xuất nhà
cửa…
Tỷ lệ có việc làm của nh ng thành viên trưởng thành trong
hộ loại việc làm chính tự làm hay làm thuê…và theo nguồn thu
nhập chính của hộ…
Trình độ học vấn trung ình của hộ
d. ặc điểm c nhân (Individual characteristics)
Tuổi
Gi o dục (số năm đi học ng cấp cao nhất)
Việc làm (tình trạng việc làm loại công việc)
Dân tộc (có hay không có thuộc nhóm dân tộc thiểu số)
Theo CIEM và ADB (2008), dự án RETA 6171 - Tổng quan t c động
của hội nhập kinh tế tiểu vùng sông Mê Kông đến đói ngh o (Chương 5 –
18
X c định người nghèo ở khu vực biên giới) cho r ng tại c c địa bàn khảo sát
Luận văn thạc sĩ Cao học Kinh tế phát triển Fulbright khóa 4
cho thấy có 3 cấp độ nguyên nhân dẫn đến nghèo của nh ng người nghèo ở
các tỉnh biên giới:
Thứ nhất nh ng người ngh o do hạn chế v phong tục
tập qu n trình độ năng lực.
Thứ hai nh ng người ngh o do không có vốn không có
nh ng nguồn lực cần thiết (đất đai đủ rộng sức khỏe đủ tốt vốn
đủ để đầu tư trình độ đủ để tiếp nhận sự thay đổi) để có thể
tho t ra tình trạng ngh o.
Thứ a nh ng người hội tụ cả hai nguyên nhân trên trở
thành người ngh o nhất trên địa àn nghiên cứu.
Ngoài ra, nhi u nghiên cứu đi trước cũng đã chỉ ra nh ng nhân tố ảnh
hưởng đến đói ngh o của người dân. Cụ thể t c động của các nhân tố đó như sau:
1.3.1. Dân tộc
Thông thường dân tộc nào định cư ở nh ng địa àn có khả năng tiếp cận
hệ thống cơ sở hạ tầng xã hội tốt thì mức sống của người dân càng được nâng
cao. Ở Việt Nam dân tộc Kinh và Hoa là nh ng dân tộc sống phân ố nhi u ở
khu vực đồng ng nơi có hệ thống cơ sở hạ tầng ph t triển so với trung du
và mi n n i. Do đó nh ng dân tộc này có khả năng tho t ngh o cao hơn.
Nhi u nghiên cứu đã chỉ ra đi u đó:
ỗ Thiên Kính và các tác giả (2001) cho r ng yếu tố dân tộc ảnh hưởng
chính đến ngh o đói khi nghiên cứu Mức sống dân cư Việt Nam 1993 – 1998.
Các tác giả cho r ng năm 1993 với đi u kiện các biến kh c như học vấn nơi
cư tr không thay đổi, các hộ thuộc nhóm dân tộc thiểu số (không phải người
Kinh, hoặc Hoa) có xác suất trở thành hộ nghèo là 32% và xác suất trở thành
hộ giàu chỉ là 8%.
Theo B o c o cập nhật nghèo (Viện Khoa học xã hội Việt Nam, 2006),
19
nhóm đồng ào c c dân tộc thiểu số ị tụt hậu kh nhi u so với nhóm đồng
Luận văn thạc sĩ Cao học Kinh tế phát triển Fulbright khóa 4
bào Kinh và Hoa v c c chỉ số xã hội. Năm 2004 chỉ có 4% đồng ào dân tộc
thiểu số được tiếp cận đi u kiện vệ sinh so với 36% người Kinh – Hoa và
19% đồng ào dân tộc thiểu số được tiếp cận nước sạch so với 63% người
Kinh – Hoa.
Vũ Hoàng ạt và c c t c giả (2006) cho r ng hộ gia đình thuộc nhóm
Kinh và Hoa có khả năng tho t ngh o hơn hộ gia đình có đặc điểm tương tự
thuộc nhóm dân tộc thiểu số và nhóm dân tộc thiểu số có tốc độ giảm ngh o
chậm hơn so với nhóm người Kinh – Hoa ở tại tất cả c c vùng nơi có người
dân tộc thiểu số sinh sống.
Hoàng Thanh Hương và c c t c giả (2006) cho r ng ngay cả khi c c dân
tộc thiểu số sống cùng với người Kinh và Hoa trong cùng một địa àn nhỏ
tức là ở cùng xã họ vẫn khó theo kịp so với nhóm Kinh và Hoa. i u này
chứng minh r ng khả năng tho t ngh o của người dân tộc Kinh và Hoa là cao
hơn so với c c dân tộc kh c.
Hoàng Thanh Hương và c c t c giả (2006) và Nguyễn Thị Minh Hòa
(2006) cho thấy có sự kh c iệt đ ng kể v c c đặc tính ở cấp hộ gi a hai
nhóm hộ và sự kh c iệt dường như có chi u hướng gia tăng. Năm 2004 sự
kh c iệt v đặc tính cấp hộ giải thích 18% chênh lệch chi tiêu dùng gi a hai
nhóm ở trong toàn ộ vùng nông thôn Việt Nam song tạo ra 51% chênh lệch
chi tiêu dùng ở nh ng xã có cả đồng ào dân tộc thiểu số và đồng ào Kinh –
Hoa sinh sống.
Vậy giả thuyết ảnh hưởng của iến dân tộc đến x c suất rơi vào ngư ng
ngh o của hộ dân là: H1 : Dân tộc thiểu số được giả thuyết là khả năng ngh o
cao hơn dân tộc Kinh.
1.3 .2. Giới tính chủ hộ
Giới tính của chủ hộ cũng ảnh hưởng đến x c suất rơi vào ngư ng ngh o
20
của hộ gia đình ở Việt Nam. i u này cũng được dẫn chứng ởi nh ng
Luận văn thạc sĩ Cao học Kinh tế phát triển Fulbright khóa 4
nghiên cứu sau:
Theo BCPTVN (2000) phần lớn nh ng hộ có chủ hộ là n là nh ng hộ
ngh o. Hộ gia đình có chủ hộ là n thường ị c c c n ộ nhà nước phân iệt
đối xử (Oxfam 1999). i u đó chứng tỏ hộ có chủ hộ là n thường gặp
nhi u khó khăn hơn so với hộ có chủ hộ là nam.
ỗ Thiên Kính và các tác giả (2001) khi nghiên cứu mức sống dân cư
Việt Nam 1993 – 1998 cho r ng nh ng hộ có chủ hộ là n dường như thuộc
nhóm giàu nhi u hơn là nh ng hộ có chủ hộ là nam. Phát hiện này cũng tương
tự như ở cuộc khảo sát VLSS 93 (Haughton và các tác giả, 1999 chương 8)
VHLSS (2002) cho thấy phụ n ở vùng nông thôn Việt Nam phải chịu
đựng nhi u thiệt hòi. Phụ n chủ yếu làm ngh nông. Ti n công của n chỉ
ng 62% của nam giới. Dù chiếm 50% lực lượng lao động nhưng phụ n chỉ
kiếm được 40% tổng ti n công. Phụ n ít có tiếng nói hay cơ hội tham gia
trong việc ra quyết định tại địa phương (WB 2003).
Theo Nguyễn Trọng Hoài (2005) tại Ninh Thuận nh ng hộ có chủ hộ là
n có khả năng ngh o lớn hơn so với nh ng hộ có chủ hộ là nam (35,6% so
với 27 1%) nhóm hộ này cũng có x c suất được xếp vào nhóm chi tiêu trung
ình trở lên thấp hơn. Tương tự ở Bình Phước tỷ lệ hộ có chủ hộ là n sống
trong cảnh ngh o là 42 9% cao hơn nhi u khi so với tỷ lệ ngh o của hộ có
chủ hộ là nam giới chỉ có 20 2%.
Vậy giả thuyết ảnh hưởng của iến giới tính của chủ hộ đến x c suất rơi
vào ngư ng ngh o của hộ dân là: H2: Hộ có chủ hộ là n thì khả năng ngh o
cao hơn hộ có chủ hộ là nam.
1.3.3. Nghề nghiệp của chủ hộ
Theo BCPTVN (2000) ngh o đói là một hiện tượng mang tính đặc thù của
nông thôn c c tính to n v tỷ lệ ngh o theo ngh nghiệp và theo loại chủ lao
21
động cũng chỉ ra r ng nh ng người sống ở dưới ngư ng ngh o thường là thành
Luận văn thạc sĩ Cao học Kinh tế phát triển Fulbright khóa 4
viên của nh ng hộ có chủ hộ là nông dân tự do. Trong năm 1998 gần 80%
người ngh o làm việc trong nông nghiệp và là nh ng người lao động tự do.
Theo Sarah Bales (2001) tỷ lệ người ngh o năm 1998 trong ngành nông
nghiệp ở mức cao 47% đối với lao động tự làm trong nông nghiệp và 55 4%
đối với lao động làm thuê trong nông nghiệp. C c ngành có tỷ lệ ngh o đói
thấp nhất là dịch vụ đặc iệt là ngành thương mại kh ch sạn – nhà hàng và
công việc nhà nước. C c chỉ số v khoảng c ch ngh o đói P1 ( i u hiện mức
độ thiếu hụt) và chỉ số ình phương khoảng c ch ngh o P2 (mức độ nghiêm
trọng của vấn đ ngh o đói) cho thấy ngh o đói của nh ng người làm thuê
trong nông nghiệp là lớn nhất kế đến là nh ng người tự làm nông nghiệp.
Như vậy với tỷ trọng lao động trong nông nghiệp chiếm nhi u nhất và có tỷ
lệ ngh o cao nhất người ngh o là nông dân vẫn chiếm phần lớn người ngh o
ở Việt Nam.
Vũ Hoàng ạt và c c t c giả (2006) ph t hiện thấy việc chuyển đổi trong
ngh nghiệp của chủ hộ gia đình từ nông nghiệp sang sản xuất phi nông
nghiệp hoặc kinh doanh thương mại làm giảm nguy cơ hộ gia đình rơi vào
ngh o đói.
Theo MDPA (2004) ngh o đói có gắn chặt với nông nghiệp và lưu ý
r ng phần lớn c c hộ ngh o sống ở nông thôn và chỉ trồng l a. Một vài nghiên
cứu cũng cho thấy r ng tỷ lệ ngh o đói cấp tỉnh thường có tương quan tỷ lệ
thuận với số dân hoạt động nông nghiệp của tỉnh đó.
Theo CIEM và ADB (2008) tại Quảng Trị có tới 44 4% người ngh o
làm nông nghiệp và chỉ có 3% làm việc kh c; trong khi đó khoảng 23% người
không ngh o làm nông nghiệp và 25 5% thực hiện c c công việc kh c. Cũng
theo nghiên cứu này người ngh o iên giới Quảng Trị chủ yếu là nh ng
người tự làm nông nghiệp trong khi người ngh o iên giới Tây Ninh ngoài tự
22
làm nông nghiệp còn làm thuê nông nghiệp cho gia đình kh c.
Luận văn thạc sĩ Cao học Kinh tế phát triển Fulbright khóa 4
Vậy giả thuyết ảnh hưởng của iến ngh nghiệp của chủ hộ đến x c suất
rơi vào ngư ng ngh o của hộ dân là: H3: Hộ có chủ hộ lao động trong lĩnh
vực nông nghiệp có khả năng ngh o cao hơn hộ có chủ hộ lao động ở lĩnh vực
phi nông nghiệp.
1.3.4. Trìn độ học vấn
Trình độ học vấn của c c thành viên trong hộ nói chung và của chủ hộ
nói riêng có ảnh hưởng đến khả năng tho t ngh o của hộ gia đình. Nhi u kết
quả nghiên cứu đã chỉ ra đi u đó:
Theo BCPTVN (2000), người ngh o thường có học vấn tương đối thấp
gần 90% người ngh o chỉ có trình độ phổ thông cơ sở hoặc thấp hơn. Trong
số người ngh o tỷ lệ người chưa ao giờ đi học chiếm 12% tốt nghiệp tiểu
học chiếm 39%, phổ thông cơ sở chiếm 37%. Chi phí cho gi o dục đối với
người ngh o còn lớn gây không ít khó khăn cho họ trong việc tiếp cận với
gi o dục nhi u hơn. Học vấn thấp uộc chặt người ngh o với nh ng công việc
có thu nhập thấp trong nông nghiệp và hạn chế khả năng tìm được việc trong
c c ngành phi nông nghiệp nh ng công việc mang lại thu nhập cao hơn hay ít
ra là ổn định hơn.
Cũng theo BCPTVN (2000) các nghiên cứu đói ngh o có sự tham gia
của người dân (PPA) cho thấy ản thân c c hộ ngh o cũng hiểu được r ng
trình độ học vấn là chìa khóa quan trọng để tho t khỏi ngh o đói. Các PPA
cũng cho thấy nh ng hộ thuộc nhóm kh giả là nh ng hộ thường xuyên tiếp
x c với c n ộ khuyến nông quan hệ với nh ng người ở ngoài cộng đồng
tiếp cận với thông tin và với c c phương tiện truy n thông đại ch ng.
ỗ Thiên Kính và các tác giả (2001) khi nghiên cứu Mức sống dân cư
Việt Nam 1993 – 1998 cho r ng hộ ở nhóm giàu có trình độ giáo dục cao hơn
hộ nghèo. Số năm đi học trung bình của nh ng thành viên (trên 5 tuổi) của hộ
23
thuộc nhóm giàu là 8 2 năm so với 4 4 năm của nhóm ngh o. ối với nh ng
Luận văn thạc sĩ Cao học Kinh tế phát triển Fulbright khóa 4
hộ mà chủ hộ có trình độ đại học hoặc cao đ ng trở lên thì có tới ¾ số hộ
thuộc nhóm giàu và có dưới 1% số hộ thuộc nhóm nghèo.
Vũ Hoàng ạt và c c t c giả kh c (2006) ph t hiện thấy c c hộ gia đình
có chủ hộ đạt trình độ gi o dục cấp phổ thông cơ sở có nhi u cơ hội tho t
ngh o hơn so với hộ gia đình có đặc điểm tương tự song chủ hộ không có
trình độ học vấn.
Vậy giả thuyết ảnh hưởng của iến trình độ học vấn cùa c c thành viên
trong hộ đến x c suất rơi vào ngư ng ngh o của hộ dân là: H4: Hộ có số năm
đi học trung ình cao hơn thì có khả năng tho t ngh o cao hơn.
1.3.5. Quy mô hộ và số n ƣời sống phụ thuộc
Quy mô hộ và số người phụ thuộc là iến số ảnh hưởng đến đói ngh o
của hộ gia đình. Thông thường hộ gia đình có số lượng nhân khẩu càng cao
thì càng dễ rơi vào vòng luẩn quẩn của đói ngh o “ ông con – ói ngh o –
ông con”. Một số nghiên cứu đã chỉ ra đi u đó:
ỗ Thiên Kính và các tác giả (2001) khi nghiên cứu Mức sống dân cư
Việt Nam 1993 – 1998 cho r ng quy mô hộ gia đình ngh o thường có xu
hướng lớn hơn do vậy mỗi lao động phải nuôi dư ng số trẻ em và người già
nhi u hơn so với hộ giàu.
Theo Nguyễn Trọng Hoài (2005), ở Ninh Thuận, nhóm nghèo có quy mô
trung bình lên tới 5 72 người thì nhóm giàu chỉ có 3 88 người, tức quy mô hộ
ngh o cao hơn khoảng 1 8 người. Ở Bình Phước, quy mô hộ nghèo còn cao
hơn nhi u so với nhóm giàu, trung bình nhi u hơn khoảng 2 7 người.
Vậy giả thuyết ảnh hưởng của iến quy mô hộ đến x c suất rơi vào
ngư ng ngh o của hộ dân là: H5: Hộ có quy mô hộ càng cao thì khả năng
24
tho t ngh o càng khó.
Luận văn thạc sĩ Cao học Kinh tế phát triển Fulbright khóa 4
1.3.6. Diện tíc đất đ i
Theo BCPTVN (2000) c c hộ ngh o coi diện tích đất và chất lượng đất
là yếu tố quan trọng đến mức sống. Không có đất đai hoặc hầu như không có
đất đai đồng nghĩa với ngh o đói. C c hộ này được mô tả như nh ng hộ đặc
iệt dễ ị tổn thương. Trong năm 1998 10% hộ ở nông thôn được đ nh gi là
không có đất.
Theo BCPTVN (2000), diện tích đất trồng cây hàng năm của c c hộ thuộc
nhóm giàu nhất lớn hơn của c c hộ ở nhóm thấp nhất tới 1 4 lần. Sự kh c iệt
còn lớn hơn nhi u ở diện tích trồng cây lâu năm tính trên đầu người: 6 lần.
Theo MDPA (2004) một khi nông dân không còn sở h u đất họ dễ
rơi vào cảnh ngh o khó. Hầu hết c c nông hộ ngh o n đất hay cầm cố đất
do gặp rủi ro trắc trở trong thu hoạch trong kinh doanh và trong cuộc sống
hàng ngày. Nh ng rủi ro thất t này dẫn đến việc thu nhập của gia đình kém
đi chi phí cuộc sống tăng lên; vì vậy khiến họ dễ ị lâm nợ uộc họ phải
dùng đất đai như cứu c nh cuối cùng để thanh to n nợ nần và tiếp tục sống.
Theo Nguyễn Trọng Hoài (2005) khi nghiên cứu ở c c tỉnh ông Nam
ộ ở c c tỉnh Ninh Thuận Bình Phước tỷ lệ sở h u đất thấp cho thấy nhi u
hơn sự phụ thuộc vào nông nghiệp của c c hộ dân ở đây. Chênh lệch diện tích
đất sử dụng gi a c c nhóm chi tiêu là kh cao. Ở Bình Phước hộ ngh o trung
ình chỉ có 1 75 ha đất c c loại thì hộ giàu có đến 4 96 ha.
Theo CIEM và ADB (2008), khi nghiên cứu Tổng quan v đói ngh o
c c tỉnh hành lang iên giới ở c c tỉnh Quảng Trị và Tây Ninh c c hộ giàu
có sử dụng hàng chục hecta đất trong khi nhi u hộ chỉ có vài hecta còn hộ
ngh o thì gần như không có đất.
Vậy giả thuyết ảnh hưởng của iến sở h u đất đai đến x c suất rơi vào
ngư ng ngh o của hộ dân là: H6: Hộ sở h u diện tích đất đai càng nhi u thì
25
khả năng tho t ngh o càng cao.
Luận văn thạc sĩ Cao học Kinh tế phát triển Fulbright khóa 4
1.3.7. Khả năn tiếp cận tín dụng
Một hạn chế lớn nhất của nông dân là khả năng tiếp cận c c nguồn vốn
tín dụng do khả năng chi trả thấp tài sản đảm ảo không có gi trị lớn. Do đó
nông dân khó có cơ hội tiếp cận nguồn tín dụng đủ lớn để cải thiện đời sống.
Phạm Vũ Lửa Hạ (2003) ở Việt Nam người ngh o thường ị hạn chế
trong việc tiếp cận được với c c nguồn tín dụng chính thức của Chính phủ
trong l c c c nguồn phi chính thức có ít khả năng gi p hộ gia đình tho t
ngh o. Mặc dù hiện nay có rất nhi u nguồn nhi u dự n cung cấp tín dụng
cho người ngh o thông qua c c chương trình quốc gia v xóa đói giảm ngh o
nhưng vẫn còn rất nhi u người rất ngh o không thể tiếp cận được c c nguồn
tín dụng này. Có nhi u nguyên nhân loại trừ sự nhũng nhiễu của người có
quy n quyết định thì nguyên nhân còn lại là do người ngh o thiếu hiểu iết
không có khả năng thế chấp không iết c ch làm ăn dẫn đến không có khả
năng trả nợ. Và rồi họ tiếp tục ngh o hơn.
Theo Nguyễn Trọng Hoài (2005) không có sự kh c iệt lớn trong khả
năng được vay hay không gi a nhóm giàu và nhóm ngh o nhưng nơi vay và
số ti n được vay là rất kh c nhau gi a c c nhóm chi tiêu. Ch ng hạn ở Ninh
Thuận nhóm hộ giàu và kh giàu cũng được vay nhi u hơn (trung ình 15
triệu) trong khi hộ ngh o được vay rất ít (trung ình chỉ có 2 8 triệu). Ở Bình
Phước trung ình một hộ ngh o chỉ được vay 8 8 triệu đồng ở ngân hàng
trong khi một hộ giàu trung ình có thể vay 28 7 triệu đồng.
Vậy giả thuyết ảnh hưởng của iến khả năng tiếp cận tín dụng đến x c
suất rơi vào ngư ng ngh o của hộ dân là: H7: Hộ có khả năng vay ti n càng
nhi u thì khả năng tho t ngh o càng cao.
1.3.8. Khả năn tiếp cận các hạ tần cơ sở thiết yếu
Theo tập qu n sinh sống của người dân Việt Nam khu dân cư thường tập
26
trung quanh c c trục đường giao thông chính chợ và trung tâm hành chính.
Luận văn thạc sĩ Cao học Kinh tế phát triển Fulbright khóa 4
Do đó nh ng hộ dân có đi u kiện sống gần c c cơ sở hạ tầng thiết yếu nêu
trên thì khả năng tìm kiếm việc làm càng lớn qua đó làm tăng khả năng tho t
nghèo. C c nghiên cứu cũng đã chỉ ra di u đó:
Wan de Walle và Cratty (2002) cho r ng có t c động tích cực của việc
cải tạo đường giao thông nông thôn đối với người ngh o là rất tích cực.
Larsen Phạm Lan Hương và Rama (2004) cho thấy tăng thêm 1 điểm
phần trăm GDP chi vào cơ sở hạ tầng đã dẫn đến việc giảm tương ứng tỷ lệ
ngh o khoảng 0 5%. T c động này ở c c tỉnh ngh o sẽ lớn hơn. ầu tư vào
giao thông nước sạch và hạ tầng vệ sinh có t c động giảm ngh o lớn hơn.
Theo Lê Th c Dục và c c t c giả (2006) có đường ôtô đến c c xã là một
trong nh ng yếu tố quan trọng quyết định mức chi tiêu dùng ình quân đầu
người của năm 2004.
Vũ Hoàng ạt và c c t c giả (2006) cho thấy r ng tiếp cận đường giao
thông trường phổ thông cơ sở trạm x và đường giao thông thường xuyên ở
cấp thôn tăng khả năng tho t ngh o của hộ gia đình.
Vậy giả thuyết ảnh hưởng của iến khả năng tiếp cận cơ sở hạ tầng thiết yếu
đến x c suất rơi vào ngư ng ngh o của hộ dân là: H8: Hộ sống ở nơi có khoảng
c ch đến đường giao thông chính càng ngắn thì khả năng tho t ngh o càng cao.
1.4 Mô hình nghiên cứu đề nghị
Qua phân tích các lý thuyết và nghiên cứu đi trước v ngh o đói t c
giả kiến nghị mô hình nghiên cứu v ngh o đói cho c c xã thị trấn ven đầm
phá huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế như sau:
1.4.1. Nhóm các nhân tố thuộc đặc tính của hộ i đìn
1. Giới tính của chủ hộ: Nam giới thường là trụ cột của gia đình và là
người tạo ra thu nhập cao hơn n giới. Nếu hộ có chủ hộ là n thường
27
gặp khó khăn v kinh tế hơn so với chủ hộ là nam do tư tưởng phong
Luận văn thạc sĩ Cao học Kinh tế phát triển Fulbright khóa 4
kiến “trọng nam khinh n ”, cơ hội để phụ n tìm kiếm việc làm và thu
nhập thường thấp hơn nam giới.
ối với c c hộ dân trên địa àn nghiên cứu, theo t c giả nhân tố này
cũng có t c động tương tự. Bởi vì địa àn nghiên cứu là c c xã ở nông
thôn nên tư tưởng phong kiến “trọng nam khinh n ” vẫn còn in sâu
trong suy nghĩ của mỗi người dân.
Nghiên cứu này giả định hộ có chủ hộ là n sẽ có khả năng rơi vào
ngư ng ngh o cao hơn so với hộ có chủ hộ là nam.
2. Số người sống phụ thuộc: Là số người chưa trưởng thành và người
trưởng thành không có hoạt động tạo thu nhập của hộ. Khi số thành
viên trong hộ không có việc làm càng tăng lên thì g nh nặng chi tiêu
càng lớn càng làm giảm khả năng tích luỹ của gia đình và dễ rơi vào
hoàn cảnh ngh o.
ối với c c hộ dân trên địa àn nghiên cứu theo t c giả, iến này cũng
sẽ có t c động đến khả năng rơi vào ngư ng ngh o của hộ dân do đây
là khu vực nông thôn và một số lượng lớn hộ dân trước đây là dân vạn
đò sinh sống lênh đênh trên sông đầm với kiến thức kế hoạch hóa gia
đình thấp. Vì vậy con đông không có việc làm là g nh nặng thực sự
của c c hộ dân.
Nghiên cứu này giả định tỉ lệ phụ thuộc của hộ sẽ có mối quan hệ đồng
iến với x c suất rơi vào ngư ng ngh o.
3. Dân tộc: Nhi u nghiên cứu đã chỉ ra r ng nh ng hộ gia đình dân tộc
Kinh Hoa thường có khả năng tho t ngh o tốt hơn so với c c dân tộc
kh c. i u này xuất ph t từ sự kh c iệt c c đi u kiện tự nhiên xã hội
dẫn đến sự kh c iệt thấp v kinh tế của c c hộ gia đình dân tộc.
ối với c c hộ dân trên địa àn nghiên cứu theo t c giả, iến này ít ảnh
28
hưởng do c c hộ dân chủ yếu sinh sống ở đồng ng ven iển nên
Luận văn thạc sĩ Cao học Kinh tế phát triển Fulbright khóa 4
thành phần dân tộc chủ yếu là người Kinh.
Nghiên cứu này giả định hộ dân tộc thiểu số có nguy cơ ngh o nhi u
hơn c c hộ kh c.
4. Tình trạng việc làm của chủ hộ: Chủ hộ là người tạo ra thu nhập
chính của hộ gia đình. Lĩnh vực ngh nghiệp của chủ hộ sẽ ảnh hưởng
đến x c suất rơi vào ngư ng ngh o của hộ. Thông thường, hộ có việc
làm phi nông nghiệp sẽ có công việc ổn định hơn thu nhập kh hơn so
với hộ làm việc trong ngành nông nghiệp đặc iệt so với hộ đi làm
thuê trong ngành nông nghiệp.
ối với c c hộ dân trên địa àn nghiên cứu theo t c giả, iến này có
ảnh hưởng đến hộ dân trên địa àn nghiên cứu. Phần lớn người dân ở
đây sinh sống chủ yếu ng đ nh ắt và nuôi trồng thủy hải sản. Tuy
nhiên vẫn có nhi u hộ dân sinh kế ng nông nghiệp.
Nghiên cứu này giả định chủ hộ có việc làm và làm việc trong khu vực
phi nông nghiệp sẽ có x c suất ngh o thấp hơn so với c c chủ hộ không
có việc làm hay làm việc trong ngành nông nghiệp.
5. Số năm đi học của chủ hộ: Thông thường trong gia đình chủ hộ có
học vấn càng cao thì khả năng nhận thức tầm quan trọng của việc học
để tho t ngh o càng cao. ồng thời, trình độ học vấn của chủ hộ càng
cao thì khả năng tìm kiếm công việc và nâng cao thu nhập càng cao.
ối với c c hộ dân trên địa àn nghiên cứu theo t c giả, iến này cũng
có ảnh hưởng đến khả năng tho t ngh o của hộ dân.
Nghiên cứu này giả định số năm đi học của chủ hộ có mối quan hệ
nghịch iến với x c suất rơi vào ngư ng ngh o.
1.4.2. Nhóm nhân tố liên quan đến khả năng tiếp cận các nguồn lực xã hội
6. Diện tích đất đai sản xuất của hộ gia đình: ặc trưng của hoạt động
29
kinh tế ở nông thôn là sản xuất nông nghiệp. Nông dân ở nông thôn
Luận văn thạc sĩ Cao học Kinh tế phát triển Fulbright khóa 4
sinh kế chủ yếu dựa vào đất đai là chính. Do đó hộ có nhi u đất canh
t c thì có nhi u thu nhập từ nông nghiệp hơn và ít nguy cơ rơi vào
ngư ng nghèo so với hộ ít đất đai.
ối với c c hộ dân trên địa àn nghiên cứu theo t c giả, iến này ít ảnh
hưởng đến hộ dân trên địa àn nghiên cứu do người dân chủ yếu sinh
kế ng nuôi trồng đ nh ắt thủy hải sản nên người dân ít sở h u đất
đai sản xuất.
Nghiên cứu này giả định r ng hộ có nhi u đất sẽ có khả năng làm giảm
x c suất ngh o.
7. Khả năng tiếp cận nguồn tín dụng chính thức: Một trong nh ng
nguồn lực quan trọng để người dân ở nông thôn làm chủ được cuộc
sống là vốn sản xuất. Do đó c c nguồn tín dụng trợ cấp có vai trò quan
trọng trong việc hỗ trợ nông dân trong cải thiện đời sống vật chất.
ối với c c hộ dân trên địa àn nghiên cứu theo t c giả, iến này cũng
có ảnh hưởng đến khả năng tho t ngh o của hộ dân.
Nghiên cứu này giả định hộ tiếp cận được với tín dụng chính thức và
nhận được gi trị khoản vay càng lớn thì khả năng giảm x c suất rơi
vào ngư ng ngh o càng cao.
8. Khả năng tiếp cận hạ tầng cơ sở thiết yếu ao gồm đường giao
thông điện trạm y tế trường học… Hộ gia đình có vị trí sinh sống gần
c c cơ sở hạ tầng thiết yếu nói trên thì càng có đi u kiện được hưởng
c c ph c lợi xã hội qua đó làm giảm ớt nh ng đi u kiện khó khăn
trong cuộc sống.
ối với c c hộ dân trên địa àn nghiên cứu theo t c giả, iến này ít ảnh
hưởng đến hộ dân. Bởi vì c c hộ dân chủ yếu sinh sống tập trung ở c c
khu dân cư đông đ c được hình thành từ trước hoặc được quy hoạch
30
t i định cư với cơ sở hạ tầng được xây dựng đi k m. Do đó ít có sự
Luận văn thạc sĩ Cao học Kinh tế phát triển Fulbright khóa 4
kh c iệt v khả năng tiếp cận cơ sở hạ tầng thiết yếu gi a c c hộ dân
trong vùng nghiên cứu.
Nghiên cứu này giả định khoảng c ch từ hộ dân đến đường ô tô càng
lớn thì khả năng giảm ngh o càng lớn. Bởi vì theo thói quen định cư
của người Việt Nam người dân thường tụ tập xây nhà sinh sống hai
ên c c đường lớn để thuận tiện việc đi lại giao thương với xã hội.
31
Hình 2.1: Mô ìn n iên cứu đề n ị:
Luận văn thạc sĩ Cao học Kinh tế phát triển Fulbright khóa 4
CHƢƠNG 2: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
2.1 Sơ lƣợc vùng nghiên cứu
Ph Vang là một huyện đồng ng ven iển thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế
c ch thành phố Huế 17 km v hướng ông với chi u dài ờ iển hơn 40 km.
Phía ắc gi p huyện Hương Trà phía tây gi p Thành phố Huế và huyện
Hương Thủy phía nam gi p huyện Ph Lộc phía đông gi p Biển ông. Diện
tích đất tự nhiên là 28.031 8 ha trong đó có 6.975 ha diện tích mặt nước đầm
ph thuộc hệ đầm ph Tam Giang. Dân số năm 2009 khoảng 177.200 người mật độ dân số 632 người/km2 8. Toàn huyện có 20 xã thị trấn trong đó có 13
xã thị trấn ven đầm ph Tam Giang người dân sống chủ yếu ng ngh khai
th c và nuôi trồng thủy sản.
ầm ph Tam Giang thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế là một hệ thống thủy
vực nước lợ đặc iệt lớn nhất ông Nam Á có diện tích mặt nước gần
22.000 ha kéo dài gần 70 km dọc ven iển. Dân cư vùng đầm ph ven iển
chiếm khoảng 30 vạn người (khoảng 30% dân số toàn tỉnh Thừa Thiên Huế)
ình quân 6 người/hộ. Tỷ lệ ph t triển dân số vùng ven iển và đầm ph
khoảng 8% cao hơn so với tỷ lệ chung của toàn tỉnh Thừa Thiên Huế (1 6%). Mật độ dân cư cao 320 người /km2 9
Hệ đầm ph Tam Giang có nguồn lợi thuỷ sản đa dạng phong ph với
hơn 600 loài trong đó 12 loài tôm 18 loài cua và nhi u loài thân m m có gi
trị kh c; hơn 200 loài c trong đó có đến 23 loài có gi trị thương phẩm cao.
ây là nguồn lợi đã tạo sinh kế cho nhi u người dân sống ven iển và đầm
8 Niên giám thống kê huy n Phú Vang năm 2009 9 o c o tổng hợp qu ho ch tổng thể quản ý khai th c th sản đầm ph Thừa Thi n Huế c a Sở TN-MT Mật độ bình quân to n tỉnh năm 2009 215 ng ời/km2
32
phá.
Luận văn thạc sĩ Cao học Kinh tế phát triển Fulbright khóa 4
Phá Tam Giang
Bản đồ đị lý u ện P ú V n , tỉn T ừ T iên Huế
Nguồn: Ủy ban nhân dân huyện Phú Vang
Bản đồ đầm p á T m i n n ìn từ Goo le E rt
33
Nguồn: Goog e Earth
Luận văn thạc sĩ Cao học Kinh tế phát triển Fulbright khóa 4
Phạm vi nghiên cứu của đ tài là c c hộ dân ven đầm ph Tam Giang
thuộc 13 xã thị trấn của huyện Ph Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế ao gồm c c
xã thị trấn sau:
- Thị trấn Thuận An - Ph a
- Phú Thuận - Vinh Xuân
- Phú An - Vinh Phú
- Phú Mỹ - Vinh Thanh
- Phú Xuân - Vinh An
- Phú Hải - Vinh Hà
- Phú Diên
Do chưa có nhi u nghiên cứu đi trước v vùng nghiên cứu này và hạn
chế v thời gian và ngân sách t c giả đã dùng d liệu đi u tra sơ cấp do chính
t c giả phỏng vấn đi u tra với số mẫu đi u tra 308 hộ phân ố cho 13 xã
thuộc địa àn nghiên cứu.
2.2 Xác định nghèo
2.2.1 Sử dụn c i tiêu bìn quân đầu n ƣời làm chỉ tiêu phân tích nghèo
Như đã đ cập ở phần 1.2 mặc dù ảng hỏi phỏng vấn của nghiên cứu
này ao gồm cả chỉ tiêu thu nhập và chi tiêu của hộ gia đình. Tuy nhiên, khi
phân tích v ngh o tại địa àn nghiên cứu, t c giả kiến nghị dùng chỉ tiêu chi
tiêu ình quân đầu người làm chỉ tiêu phân tích ngh o ởi lý do sau:
Trong thực tế việc x c định đ ng mức thu nhập của hộ gia đình thường
không chính xác do nhi u nguyên nhân kh c nhau như: tâm lý người dân
muốn khai thấp thu nhập thực của mình đối tượng đi u tra dễ khai sót c c
khoản thu không thường xuyên ... Ngược lại đối với c c khoản chi tiêu đối
tượng đi u tra thường không có tâm lý giấu diếm và c c khoản chi tiêu phản
34
nh được khả năng chi trả cho c c nhu cầu thiết yếu của hộ dân. Do đó trong
Luận văn thạc sĩ Cao học Kinh tế phát triển Fulbright khóa 4
nghiên cứu này t c giả sử dụng chi tiêu ình quân đầu người làm chỉ tiêu
phân tích đói ngh o.
2.2.2 Chỉ tiêu xác định nghèo
Việc sử dụng một chỉ tiêu ngh o tuyệt đối sẽ không có ý nghĩa nhi u
trong phân tích và đ nh gi c c hộ ngh o. Do đó t c giả chọn phương ph p
“ngũ vị phân”, đã được sử dụng để phân tích hộ ngh o trong i u tra mức
sống dân cư ở Việt Nam giai đoạn 1993 – 1998 để x c định hộ ngh o. Theo
đó, chi tiêu của hộ gia được chia thành 5 nhóm nh m x c định rõ hơn c c
nhân tố làm t ch iệt c c hộ có thu nhập cao với c c hộ có thu nhập gần ng
hoặc thấp hơn gi trị trung vị. Nh ng hộ có chi tiêu n m trong nhóm thấp nhất
là nh ng hộ ngh o tương đối so với c c hộ còn lại.
2.3 P ƣơn p áp n iên cứu
ể giải quyết hai mục tiêu nghiên cứu:
- Phân tích hiện trạng ngh o của hộ dân ven đầm ph Tam Giang trên địa
àn huyện Ph Vang tỉnh Thừa Thiên Huế
- Và x c định c c nhân tố t c động đến ngh o tại khu vực ven đầm ph
Tam Giang trên địa àn huyện Ph Vang tỉnh Thừa Thiên Huế
T c giả kiến nghị sử dụng c c phương ph p nghiên cứu sau:
- Thống kê mô tả kết hợp phân tích so s nh để đ nh gi hiện trạng
ngh o của hộ dân ven đầm ph Tam Giang trên địa àn huyện Ph Vang tỉnh
Thừa Thiên Huế.
- Sử dụng mô hình hồi quy logistic để x c định c c nhân tố t c động
đến ngh o trên địa àn nghiên cứu. Cụ thể phương ph p này như sau:
Mô ìn tổn quát: 10
10 Gujarati (1995, tr.554)
35
Nếu đặt biến Y = 1 là hộ nghèo và Y = 0 là hộ không nghèo thì:
Luận văn thạc sĩ Cao học Kinh tế phát triển Fulbright khóa 4
(*)
Trong đó: Pi là kì vọng x c suất Y = 1 (hộ ngh o) với đi u kiện Xi xảy
ra
1 , 2 là hệ số hồi quy của mô hình
Xi là iến độc lập là nhân tố ảnh hưởng đến ngh o
B ng phương pháp tuyến tính hóa, mô hình (*) trở thành:
Phƣơng pháp ƣớc lƣợn : Phương pháp ước lượng thích hợp
cực đại (Maximum Likelihood Method)
Ý n ĩ củ các ệ số ồi qu :
Hệ số odds
là hệ số Gọi hệ số Odds
chênh lệch ngh o an đầu trong đó P0 là xác suất ngh o an đầu.
Từ phương trình suy ra:
Giả định r ng các yếu tố kh c không thay đổi khi tăng Xk lên 1 đơn vị,
36
hệ số chênh lệch nghèo mới (O1) sẽ là:
Luận văn thạc sĩ Cao học Kinh tế phát triển Fulbright khóa 4
Suy ra:
Công thức trên có thể được viết lại như sau:
Suy ra:
Thế hệ số Odds vào ta được:
Khi yếu tố Xk tăng lên một đơn vị thì xác suất nghèo của một hộ gia
đình sẽ chuyển dịch từ P0 sang P1
Tuy nhiên, qua kết quả đi u tra, phỏng vấn tác giả nhận thấy một số vấn
đ sau:
- Tất cả các hộ dân thuộc diện đi u tra đ u là dân tộc Kinh.
- Các hộ dân trên địa bàn các xã thuộc vùng nghiên cứu đ u sống tập
trung, quy tụ tạo thành các làng xóm, cụm dân cư đông đ c. Do đó khoảng
cách từ hộ dân đến đường ô tô gi a các hộ dân không có sự khác biệt v
khoảng cách.
Vì vậy, trong mô hình kinh tế lượng logistic phân tích các nhân tố ảnh
hưởng đến nghèo của hộ dân của vùng nghiên cứu, tác giả kiến nghị bỏ hai
biến Dân tộc và Khoảng cách từ hộ dân đến đường ô tô ra khỏi mô hình do hai
biến này chắc chắn không có ý nghĩa.
T c giả đ nghị sử dụng mô hình kinh tế lượng sau để tìm ra c c nhân
37
tố t c động đến ngh o của hộ gia đình:
Luận văn thạc sĩ Cao học Kinh tế phát triển Fulbright khóa 4
Mô hình logistic p ân tíc n ữn n ân tố tác độn đến k ả năn
n èo củ ộ i đìn :
Tình trạng ngh o xuất ph t từ nh ng nguyên nhân kh c nhau. i u đó
có nghĩa là x c suất rơi vào ngh o của hộ sẽ là một hàm số phụ thuộc vào
nh ng nhân tố ảnh hưởng đến nó. Do đó để định lượng ảnh hưởng của một số
iến số kinh tế xã hội lên x c suất ngh o của hộ đ tài thiết lập một mô hình
hồi quy logistic mà iến phụ thuộc có gi trị ng 1 nếu hộ gia đình là hộ
ngh o và ng 0 nếu hộ không là hộ ngh o. Cụ thể như sau:
Pr = f(GIOI, TUOI, TUOI2, PHU_THUOC, CO_VIEC, HOC_CH,
DTICH_SX, VAY, TIEN_VAY)
1. Giới tính của chủ hộ (GIOI) – Biến dummy nhận gi trị 1 nếu chủ
hộ là n nhận gi trị 0 nếu chủ hộ là nam.
2. Tuổi của chủ hộ (TUOI) – Biến định lượng chủ hộ có tuổi đời càng
lớn thì kinh nghiệm làm ăn càng nhi u làm tăng khả năng tho t
ngh o của hộ. Tuy nhiên nếu chủ hộ có tuổi đời qu già cũng làm
giảm khả năng tạo ra thu nhập cho hộ. Do đó t c giả kiến nghị đưa
vào mô hình iến ình phương Tuổi của chủ hộ (TUOI2)
3. Quy mô hộ gia đình (QUYMO_HO) – Biến định lượng hộ gia đình
có quy mô càng lớn thì khả năng rơi vào ngư ng ngh o càng lớn. Vì
có nhi u con c i nên việc đầu tư cho gi o dục học ngh của con c i
càng khó khăn làm cho vấn đ ngh o đói càng trở thành nghiêm
trọng và khó có cơ hội thoát nghèo.
4. Số người sống phụ thuộc (PHU_THUOC) – Biến định lượng là
11 Theo nghiên cứu n Ng ời phụ thuộc con c i đang đi học, không có vi c làm, già yếu ngoài tuổi ao động
38
iến iểu hiện số người không có hoạt động tạo thu nhập của hộ. Hộ có số người sống phụ thuộc 11 càng đông thì khả năng rơi vào
Luận văn thạc sĩ Cao học Kinh tế phát triển Fulbright khóa 4
ngư ng ngh o hoặc t i ngh o càng cao.
5. Tình trạng việc làm (CO_VIEC) - Biến dummy, nhận gi trị 0 nếu
chủ hộ không có việc làm và nhận gi trị 1 nếu chủ hộ có việc làm.
6. Số năm đi học của chủ hộ (HOC_CH) – Biến định lượng, trình độ
học vấn của chủ hộ càng cao càng thì khả năng tho t ngh o của hộ
càng cao.
7. Diện tích đất đai hoặc mặt nước canh tác của hộ gia đình
(DTICH_SX) – Biến định lượng thể hiện diện tích đất hoặc mặt
nước do hộ sở h u và sử dụng. ối với hộ nông dân việc có nhi u
đất đai sẽ gi p họ tạo ra nhi u thu nhập từ trồng trọt hoặc chăn nuôi.
8. Khả năng đi vay của hộ dân (VAY) – Biến dummy, thể hiện hộ gia
đình có vay ti n hay không. Biến này nhận gi trị 1 nếu có đi vay và
nhận gi trị 0 nếu hộ không có vay ti n. Hộ được vay ti n thì khả
năng tho t ngh o cao hơn hộ dân không có vay ti n.
9. Số ti n vay (TIEN_VAY) – Biến định lượng, thể hiện số ti n vay
của hộ dân. Số ti n vay càng lớn thể hiện khả năng vay của hộ dân
càng lớn và càng làm giảm khả năng tái nghèo.
2.4 Nguồn số liệu
tài sử dụng số liệu đi u tra sơ cấp từ 308 hộ gia đình của 13 xã thị
trấn ven đầm ph Tam Giang thuộc huyện Ph Vang tỉnh Thừa Thiên Huế.
Ngoài ra t c giả còn tham khảo thêm số liệu của Niên gi m thống kê
của huyện Ph Vang và tỉnh Thừa Thiên Huế qua c c năm để phân tích so
39
sánh và đ nh gi .
Luận văn thạc sĩ Cao học Kinh tế phát triển Fulbright khóa 4
2.5 P ƣơn p áp lấy mẫu, khảo sát
* Qu trìn điều tr :
Tiếp cận chính quy n địa phương c c cấp thuộc vùng nghiên cứu
(UBND huyện c c xã). Tiếp cận c c thôn trưởng sau khi có giới thiệu của
chính quy n địa phương trình ày mục đích đi u tra của nghiên cứu. Sau đó
trên cơ sở giới thiệu của c c thôn trưởng đi u tra viên tiếp cận c c hộ dân
ngẫu nhiên trên địa àn của thôn.
* P ƣơn p áp c ọn mẫu:
Nghiên cứu này sử dụng phương ph p chọn mẫu phi xác suất, thuận
tiện. Do quy mô và tính chất của cuộc đi u tra cho nghiên cứu nhỏ và không
có tính ph p lý cao nên trong qu trình phỏng vấn đi u tra viên tiếp cận một
c ch ngẫn nhiên c c hộ dân. Ngoài ra do thông tin đi u tra kh chi tiết thể
hiện đời sống của hộ gia đình nên đi u tra viên chỉ phỏng vấn hộ nào có chủ
hộ hoặc vợ/chồng của hộ có mặt tại thời điểm phỏng vấn.
2.6 Các phần mềm sử dụng trong phân tích dữ liệu
Trong quá trình xử lý và phân tích số liệu t c giả dùng phần m m
Excel để nhập thông tin d liệu thô, kiểm tra làm sạch d liệu và thống kê mô
tả. Sau đó xuất sang phần m m SPSS 16.0 nh m phục vụ chạy mô hình hồi
40
quy để tìm ra nhân tố t c động tới đói ngh o của hộ dân.
Luận văn thạc sĩ Cao học Kinh tế phát triển Fulbright khóa 4
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1 Tổng quan về tình hình nghèo của huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
3.1.1 Đặc điểm chung về kinh tế
Phú Vang là một huyện đồng b ng ven biển thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế;
có nhi u ti m năng để phát triển kinh tế - xã hội như: nguồn lao động dồi dào,
rẻ, có nh ng ngành ngh truy n thống lâu đời là nơi có hệ thống đầm phá, ao
hồ nuôi trồng thuỷ hải sản và nh ng đội tàu đ nh ắt cá xa bờ cung cấp một
nguồn nguyên liệu lớn cho ngành sản xuất chế biến thuỷ hải sản. Trong nh ng
năm gần đây n n kinh tế đã có sự chuyển biến tích cực. Giá trị sản xuất bình
quân h ng năm giai đoạn năm 2006 – 2010 ước đạt 2.388,927 tỷ đồng. Tốc độ
tăng trưởng bình quân v giá trị sản xuất ình quân giai đoạn này là khoảng
15,73%. Thu nhập ình quân đầu người là năm 2010 ước tính là 15,20 triệu đồng12 (thu nhập ình quân đầu người năm 2010 ước tính của tỉnh Thừa Thiên Huế là 1.150 USD/năm13 và của c c xã ven đầm phá thuộc vùng nghiên cứu là 6,94 triệu đồng14)
Tuy nhiên, n n kinh tế chủ yếu còn dựa nông lâm ngư nghiệp với tỷ
trọng ngành nông lâm ngư nghiệp năm 2010 ước đạt 43,82% so với năm 2006
là 51,73% (tỷ trọng nông lâm ngư nghiệp chung của tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2009 chỉ là 14,4%15); tốc độ tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu
kinh tế còn chậm so với mức bình quân chung của tỉnh; đi u kiện khí hậu thời
12 Văn ki n đ i hội Đảng bộ huy n Phú Vang lần thứ XIII năm 2010 13 Văn ki n đ i hội Đảng bộ lần thứ X tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2010 14 Tính toán c a tác giả dựa trên kết quả đi u tra c a nghiên cứu này 15 Niên giám thống k năm 2009 c a tỉnh Thừa Thiên Huế
41
tíết khắc nghiệt, việc sản xuất kinh doanh gặp nhi u khó khăn.
Luận văn thạc sĩ Cao học Kinh tế phát triển Fulbright khóa 4
Hìn 3.1: Cơ cấu kinh tế huyện Phú Vang năm 2006 – 2010
Nguồn: Văn ki n đ i hội Đảng bộ huy n Phú Vang lần thứ XIII năm 2010
- Về nông, lâm, n ƣ nghiệp:
Người dân trên địa bàn huyện chủ yếu sinh kế trong lĩnh vực nông, lâm,
ngư nghiệp. ây là lĩnh vực kinh tế chịu nhi u t c động bởi yếu tố thời tiết.
Do đó trong nh ng năm qua tốc độ tăng trưởng của ngành này trên địa bàn
huyện không cao. Giá trị sản xuất toàn ngành nông, lâm ngư nghiệp tăng ình
quân h ng năm giai đoạn 2006 – 2010 khoảng 5,84%.
Năm
Giá trị sản lƣợn nôn n iệp (triệu đồn ) Trong đó
Trồng trọt Bảng 3.1: Giá trị sản lƣợng nông nghiệp của huyện P ú V n i i đoạn 2005 – 2009 2006 2005 340.89 284.61 5 7 248.85 214.03 3 2
Chăn nuôi 70.585 92.042 2007 424.92 6 303.82 2 121.10 4 2008 644.34 4 442.66 5 201.67 9 2009 678.18 3 461.16 5 217.01 8
42
Nguồn: Niên giám thống kê huy n Phú Vang năm 2009
Luận văn thạc sĩ Cao học Kinh tế phát triển Fulbright khóa 4
Hìn 3.2: Giá trị sản lƣợng nông nghiệp của huyện P ú V n i i đoạn 2005 – 2009
Khai thác thủy hải sản là hoạt động kinh tế mũi nhọn trong ngành nông
lâm ngư nghiệp của huyện. Thực tế cho thấy đây thực sự là thế mạnh của địa
phương ven iển đầm phá này. Theo báo cáo tổng kết hoạt động kinh tế 5
năm (2005 – 2009) của UBND huyện, sản lượng khai thác bình quân h ng
năm giai đoạn 2005 – 2009 đạt 15.511 tấn. Trong năm 2009 sản lượng đ nh
bắt được 16.611 tấn. Tổng giá trị sản phẩm khai thác thuỷ sản đạt trên 136 tỷ
đồng, bình quân lãi 30% giá trị, giải quyết công ăn việc làm cho 3.710 lao
động trên biển, thu nhập bình quân từ 15 – 20 triệu đồng cho mỗi lao động.
Tuy nhiên, hoạt động đầu tư cho đ nh ắt xa bờ ngày càng giảm, thể
hiện qua số lượng tàu thuy n cơ giới khai thác biển ngày càng có xu hướng
giảm đi (năm 2006 và 2009 lần lượt là 3.732 và 929) trong khi số lượng tàu
thuy n khai th c sông đầm ngày càng tăng (năm 2006 và 2009 lần lượt là 174
và 883). i u này chứng tỏ khả năng người dân đang gặp khó khăn trong việc
đầu tư thêm tàu thuy n hiện đại cho hoạt động đ nh ắt xa bờ. ồng thời,
người dân có xu hướng tập trung vào hoạt động đ nh ắt gần bờ và chuyển
43
sang các loại hình hoạt động kinh doanh lĩnh vực khác như nuôi trồng và chế
Luận văn thạc sĩ Cao học Kinh tế phát triển Fulbright khóa 4
biến thủy hải sản (nh ng ngành ngh kinh doanh có giá trị gia tăng không cao
b ng hoạt động đánh bắt xa bờ).
Năm 2009 diện tích nuôi trồng thủy sản nước lợ 2.043 ha tăng 105 61
ha so với năm 2005. Khai th c sông đầm, sản lượng khai th c được 609 tấn,
tăng 45 tấn so với năm 200816.
Nhìn chung, hoạt động đ nh ắt, khai thác và chế biến thủy hải sản của
người dân trên địa bàn nghiên cứu chưa ph t triển. Trình độ ứng dụng khoa
học kỹ thuật của ngư dân ở đây còn hạn chế; chưa mạnh dạn đầu tư ngh mới,
trang thiết bị mới; chủ yếu là ngh truy n thống nên sản lượng khai thác chủ
yếu tiêu thụ nội địa giá trị thấp hiệu quả kinh tế chưa cao. Chế biến thủy sản
phát triển chưa mạnh c c cơ sở sản xuất có quy mô nhỏ, công nghệ lạc hậu,
chất lượng sản phẩm chưa đ p ứng với yêu cầu thị trường, chủ yếu tiêu thụ
nội địa, hiệu quả kinh tế thấp. Dịch vụ hậu cần ngh cá phát triển chưa mạnh;
c c cơ sở sửa ch a cơ khí đóng mới và sửa ch a tàu thuy n quy mô nhỏ chưa
đ p ứng được nhu cầu sửa ch a c c phương tiện đ nh ắt xa bờ ở địa phương.
Công tác vệ sinh an toàn thực phẩm của c c cơ sở sản xuất chế biến cơ sở thu
gom sản phẩm chưa được quan tâm ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm.
Công tác bảo quản sản phẩm đối với các chủ phương tiện khai th c chưa đảm
bảo, hầm chứa truy n thống trước đây chủ yếu làm b ng gỗ và sắt ảnh hưởng
đến chất lượng.
- Công nghiệp và xây dựng kết cấu hạ tầng:
Trong nh ng năm qua huyện Ph Vang đã ch trọng đầu tư và kêu gọi
đầu tư trong lĩnh vực công nghiệp và xây dựng kết cấu hạ tầng. Tổng giá trị
sản xuất công nghiệp năm 2009 đạt 128,910 tỷ đồng tăng 21 390 tỷ đồng so
16 Những số li u tr n đâ đ ợc trích dẫn từ Niên giám thống kê huy n Phú Vang năm 2009 v Văn ki n đ i hội Đảng bộ huy n Phú Vang lần thứ XIII năm 2010
44
với năm 2008 tương đương tăng 19 89% (tính theo gi so s nh). iện lưới
Luận văn thạc sĩ Cao học Kinh tế phát triển Fulbright khóa 4
quốc gia v đến 100% xã, thị trấn. Tỷ lệ sử dụng điện đạt 99,9%. Toàn huyện
hệ thống nước m y đã đầu tư lắp đặt được gần 70% số xã, thị trấn. Tỷ lệ hộ sử
dụng nước hợp vệ sinh đạt 88%.
Tuy nhiên công nghiệp và cơ sở hạ tầng của huyện Ph Vang chưa
thực sự ph t triển và chưa đ p ứng nhu cầu ph t triển. Toàn huyện chỉ có 1
khu công nghiệp Ph a và chưa thu h t được nhi u doanh nghiệp đặt trụ sở
sản xuất tại đây. Công nghiệp trong nh ng năm qua vẫn chiếm tỷ trọng không
lớn trong n n kinh tế (23 75% năm 2006 và 25 3% năm 2010).
Cơ sở hạ tầng của huyện chưa thực sự phát triển và chưa đồng đ u gi a c c địa phương. Ngoài thị trấn Thuận An xã Ph Thượng17 và trung tâm hành
chính đặt tại xã Ph a nh ng xã còn lại của huyện có cơ sở hạ tầng chưa
phát triển. ây là một trở ngại lớn trong việc phát triển kinh tế.
- T ƣơn mại - Dịch vụ - Du lịch:
Hoạt động thương mại, dịch vụ đã có nhi u tăng trưởng đ ng kể. Giá trị
sản xuất ngành dịch vụ tăng ình quân h ng năm đạt 404 tỷ đồng tương ứng
tăng ình quân 24 42%/năm. Hệ thống siêu thị và chợ được xây dựng mới và
phát triển hơn. Tổng mức bán lẻ hàng hóa cũng tăng nhanh.
Bên cạnh đó hoạt động du lịch được được mở rộng với nhi u hình thức
như du lịch sinh thái, lễ hội. Chính vì vậy, doanh thu du lịch của toàn huyện
trong nh ng năm qua cũng được tăng lên đ ng kể. Bình quân từ năm 2005
17 X gi p ranh v i Th nh phố Huế trung tâm kinh tế h nh ch nh c a tỉnh Thừa Thi n Huế)
45
đến 2009 doanh thu du lịch tăng 7.592 triệu đồng.
Luận văn thạc sĩ Cao học Kinh tế phát triển Fulbright khóa 4
Bảng 3.2: Tình hình hoạt độn T ƣơn mại – Dịch vụ – Du lịch của huyện P ú V n i i đoạn 2005 – 2009
2005 2006 2007 2008 2009
329.480 393.063 499.347 639.170 814.945
16.560 21.100 28.242 37.093 46.926
Dịc vụ Tổng mức n lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng (triệu đồng) Doanh thu du lịch (triệu đồng) Số điện thoại /100 dân 14,14 10,11 11,29 15,49
16,83 Nguồn: Niên giám thống kê huy n Phú Vang năm 2009 Tóm lại, Phú Vang cần đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành
theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá, giảm bớt tỷ trọng nông lâm ngư
nghiệp và tăng dần tỷ trọng dịch vụ, công nghiệp để phù hợp với ti m năng
đặc điểm của địa phương mình nh m đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế
của huyện.
3.1.2. Tình hình hộ nghèo của huyện Phú Vang theo chuẩn quốc gia
Theo quy định của chuẩn quốc gia, tình hình hộ nghèo của huyện Phú
Vang thể hiện qua bảng 3.3. Số hộ ngh o theo quy định trong nh ng năm qua
không có nhi u biến động. Tỷ lệ hộ nghèo bình quân toàn huyện năm 2010 là
7,79% tương đương với tỷ lệ hộ nghèo của toàn tỉnh năm 2009 và chỉ nhỏ
hơn 1% so với tỷ lệ hộ nghèo năm 2010 của huyện nghèo mi n núi Nam ông (9%)18. Ngoài ra, bảng 3.3 cũng cho thấy, các xã ven biển đầm phá
thuộc vùng nghiên cứu có tỷ lệ hộ ngh o cao hơn mức trung bình chung của
toàn huyện (7,91% so với 7,79% của toàn huyện Phú Vang). i u này cho
thấy đây thực sự vẫn là địa bàn mà người dân còn nhi u khó khăn v cuộc
sống. Do đó vấn đ giảm tỷ lệ ngh o và không để tình trạng tái nghèo là yêu
18 Website UBND huy n Nam Đ ng: http://namdong.hue.gov.vn/portal/
46
cầu cấp thiết đối với chính quy n địa phương.
Luận văn thạc sĩ Cao học Kinh tế phát triển Fulbright khóa 4
Hộ cận n èo năm 2010 STT Tên xã, t ị trấn Tổn số ộ Bảng 3.3: Tình hình hộ n èo năm 2009 – 2010 của huyện Phú Vang19 Số ộ n èo đầu năm 2009 Hộ Hộ n èo năm 2010 % Hộ Hộ % %
2.190 2.214 2.484 1.579 2.275 1.897 1.987 2.017 2.180 923 2.086 1.644 4.473 2.365 1.088 1.304 2.058 944 1.329 3.101 116 209 146 64 119 87 277 280 275 160 197 187 121 173 87 90 95 125 184 66 5,30% 9,44% 5,88% 4,05% 5,23% 4,59% 13,94% 13,88% 12,61% 17,33% 9,44% 11,37% 2,71% 7,32% 8,00% 6,90% 4,62% 13,24% 13,84% 2,13% 5,16% 113 9,35% 207 5,23% 130 4,05% 64 5,27% 120 86 4,53% 277 13,94% 280 13,88% 271 12,43% 155 16,79% 200 9,59% 187 11,37% 2,73% 122 7,32% 173 8,00% 87 6,90% 90 9,91% 204 126 13,35% 170 12,79% 2,13% 66 5,62% 123 6,28% 139 4,51% 112 3,29% 52 9,93% 226 5,54% 105 9,26% 184 7,34% 148 182 8,35% 105 11,38% 8,01% 167 5,72% 94 3,15% 141 3,13% 74 4,60% 50 3,76% 49 4,28% 88 2,97% 28 6,92% 92 3,58% 111
27.949 2.238 8,01% 2.212 7,91% 1.778 6,36%
170 8,79%
1 Phú An 2 Ph a 3 Phú Diên 4 Ph Hải 5 Ph Mỹ 6 Ph Thuận 7 Phú Xuân 8 Vinh An 9 Vinh Hà 10 Vinh Phú 11 Vinh Thanh 12 Vinh Xuân 13 Thuận An 14 Ph Dương 15 Ph Hồ 16 Ph Lương 17 Ph Mậu 18 Phú Thanh 19 Vinh Thái 20 Ph Thượng Tổn các xã t uộc vùn n iên cứu Bình quân các xã t uộc vùn n iên cứu Tổn to n u ện Bình quân to n u ện 2.150 172 40.138 3.058 153 2.007 8,91% 137 6,80% 7,62% 3.128 7,79% 2.270 5,66% 114 5,88% 8,59% 156 8,74%
19 13 đầu tiên trong bảng 3.3 là các xã nằm trong di n đi u tra c a nghiên cứu này
47
Nguồn: Phòng ao động – Th ong binh – Xã hội c a UBND huy n Phú Vang
Luận văn thạc sĩ Cao học Kinh tế phát triển Fulbright khóa 4
Trước đây trong đi u kiện sinh tồn và phát triển kh đặc biệt cư dân đầm phá Thừa Thiên Huế đã tạo lập cho mình nh ng mối quan hệ xã hội cần thiết để cố kết lại với nhau. Họ quy tụ thành từng nhóm nhỏ có cùng quan hệ huyết thống tạo nên nh ng nhóm cư tr nhỏ trên đầm phá. Nhi u nhóm cư tr cùng sinh sống trên một thủy vực, cùng hành ngh đ nh ắt trong đi u kiện thiên nhiên khắc nghiệt và áp lực xã hội nặng n như nhau đã dần cấu kết lại thành một tổ chức xã hội đặc thù gọi là “Vạn”. Tổ chức vạn là một mô hình xã hội truy n thống khá phổ biến ở cư dân thủy diện từ bắc chí nam, từ thượng nguồn đến hạ lưu c c con sông và vùng đầm phá Việt Nam.
Tổ chức Vạn chài trên đầm phá mang nh ng nét đặc trưng riêng khác h n với làng của c c ngư dân chài lưới ven biển; khác với làng, xã của cư dân nông nghiệp và cũng không giống với Vạn đò của cư dân sông nước nội địa khác. Nhìn chung, Vạn chỉ là một tập hợp các hộ gia đình cư dân riêng lẻ trên mặt nước đầm phá, (khoảng từ 40 đến 70 hộ), quan hệ gi a các thành viên chủ yếu dựa trên cơ sở liên hệ thân tộc và láng gi ng. ây là nơi ảo lưu nh ng truy n thống tốt đẹp, nh ng kinh nghiệm đ nh ắt được lưu truy n từ đời này sang đời khác. Vạn cũng là nơi duy trì tổ chức mọi sinh hoạt tín ngư ng, lễ hội chung của cả cộng đồng; là nơi tổ chức hoạt động văn hóa và ảo lưu nh ng di sản tinh thần của cả cộng đồng Vạn qua nhi u thế hệ. Mỗi vạn chài trên đầm ph đ u có một Vạn trưởng đứng đầu. Vạn trưởng đại diện cho toàn Vạn khi cần tiếng nói của cộng đồng, là người thay mặt toàn thể thành viên của vạn khi đối mặt với một cộng đồng khác ngoài xã hội.
Cư dân đầm phá vốn là nh ng người bị xếp vào loại cùng đinh của xã hội, bị xã hội phong kiến coi rẻ, nên họ có xu hướng cố kết với nhau thành một khối thống nhất để đấu tranh chống lại tôn ti trật tự nghiệt ngã của chế độ phong kiến, mà trực tiếp là bộ máy quản lý làng xã chủ quản trên bộ. Tất cả nh ng ràng buộc gi a làng với vạn mang tính chất đ đầu cư i cổ như vậy đã khiến dân chài đầm ph hoàn toàn không có tí gì lưu luyến với làng chủ quản.
Sau ngày mi n Nam hoàn toàn giải phóng đất nước thống nhất nhà nước chủ trương xoá bỏ mọi hình thức phân biệt, miệt thị gi a làng nông nghiệp và vạn chài. Chính s ch định canh định cư dân đầm ph đã đưa phần lớn bộ phận dân thuỷ diện lên định cư trở thành c c thôn ngư nghiệp ình đ ng như c c thôn nông nghiệp trong vùng.
Tổ chức công đoàn cũng đã ph t triển các tổ chức nghiệp đoàn theo ngành ngh và theo khu vực cư tr trong đó có c c nghiệp đoàn ngh c . ến nay, công đoàn ngành thủy sản Thừa Thiên Huế đã có 6 nghiệp đoàn ngh c trong đó 3 nghiệp đoàn đ nh c iển và
20 Tài li u t i hộp 3.1 đ ợc tổng hợp từ Báo cáo phát triển ngành th y sản Thừa Thiên Huế c a Sở Th y sản Thừa Thiên Huế (2006)
48
Hộp 3.1: TỔ CHỨC NGƢ DÂN TRUYỀN THỐNG VÀ HIỆN ĐẠI TRÊN ĐẦM PHÁ CỦA THỪA THIÊN HUẾ20
Luận văn thạc sĩ Cao học Kinh tế phát triển Fulbright khóa 4
3 nghiệp đoàn nuôi trồng thuỷ sản. Nhìn chung, tổ chức công đoàn có tính quy tụ, thống nhất được lực lượng ngư dân nhưng tính chuyên ngành không cao, nên việc phát huy hợp tác sản xuất, phát triển kinh tế khó đạt được chi u sâu.
Tổ chức cộng đồng ngh cá chính thống hiện nay là Hội Ngh cá. Hội Ngh cá Thừa Thiên Huế có trọng trách tập hợp lực lượng ngư dân trong khối đoàn kết chung nh m phát triển sản xuất trong mối quan tâm đến việc bảo vệ ngư trường, nguồn lợi thuỷ sản, nhất là đối với vùng ven bờ và đầm ph đã cạn kiệt; bảo vệ môi trường nuôi trồng thuỷ sản chung.
Nhìn chung, tính hội đoàn ngư dân đầm phá Thừa Thiên Huế hiện nay đang ở giai đoạn khó khăn nhất trong suốt quá trình lịch sử lâu dài. Tư tưởng cá nhân chủ nghĩa trong sản xuất, sinh hoạt vẫn đang thắng thế khiến xã hội ngư dân đầm phá vốn đã ngh o càng nghèo thêm, không tận dụng được sự hợp tác kinh tế trong sản xuất và bảo vệ ngư trường khai thác, nguồn lợi thuỷ sản, bảo vệ môi trường chung nên sức sản xuất manh mún, sức cạnh tranh thấp... c c nguy cơ nguồn lợi thuỷ sản cạn kiệt, ô nhiễm môi trường nuôi trồng thuỷ sản, ảnh hưởng lớn đến kế sinh nhai cộng đồng ngư dân đầm phá .
Tóm lại Vạn là tổ chức ngư dân truy n thống của c c hộ dân sinh sống lênh đênh trên đầm ph trước đây. ến nay với chính s ch định cư cho c c hộ dân trên đầm ph đã phần nào xóa ỏ đi hình thức tổ chức này. Tuy nhiên c c nhà làm chính s ch cần nhận thức rõ vấn đ này nh m tr nh hiện tượng phân iệt đối xử gi a c c nhóm hộ dân đặc iệt đối với c c hộ dân thuộc c c thôn t i định cư của ngư dân (là các hộ dân trước đây sinh sống lênh đênh trên đầm phá).
3.2 Kết quả nghiên cứu
3.2.1 Kết quả khảo sát
Do hạn chế v thời gian và ngân sách, tác giả đã tổ chức đi u tra, tiếp
cận và thu thập thông tin tại 400 hộ với 400 phiếu đi u tra được phát ra.
Kết quả thu v có 340 phiếu tương ứng với 340 hộ được đi u tra. Trong
đó ao gồm 312 phiếu đi u tra hợp lệ, phân bố cho 13 xã, thị trấn ven đầm
phá thuộc huyện Phú Vang, Thừa Thiên Huế.
Ngoài ra, trong quá trình xử lý, tác giả cũng đã loại một số hộ (4 hộ) có
chỉ tiêu chi tiêu bình quân đầu người vượt trội so với mẫu nghiên cứu. Do đó
49
số hộ được dùng để phân tích cho nghiên cứu này là 308 hộ.
Luận văn thạc sĩ Cao học Kinh tế phát triển Fulbright khóa 4
Nguồn: Tính toán c a tác giả từ số li u đi u tra c a nghiên cứu
n 3.3: Phân phối c i tiêu b n quân đầu người của vùng nghiên cứu
3.2.2 Thống kê mô tả về hiện trạng nghèo của hộ dân thuộc vùng nghiên cứu
Nhìn chung đi u kiện kinh tế của các hộ dân trên địa bàn nghiên cứu
vẫn còn nhi u khó khăn. ể tìm hiểu rõ hơn v vấn đ này, chúng ta sẽ tiến
hành phân tích kết quả đi u tra thực tế ở phần tiếp theo của nghiên cứu.
3.2.2.1. Tình trạn n èo p ân t eo đị p ƣơn
Theo Bảng 3.4, tỷ lệ hộ Nghèo, Khá nghèo, Trung bình, Khá Giàu và
Giàu lần lượt chiếm 22% 43% 25% 6% và 3%. Trong đó 3 xã Vinh Hà
Thuận An, Phú Mỹ là nh ng xã có tỷ lệ hộ nghèo và cận nghèo (khá nghèo)
cao nhất. Ngoài ra, tỷ lệ cận nghèo (khá nghèo) của vùng nghiên cứu khá lớn
khoảng 43%. i u này đặt ra một vấn đ khá nghiêm trọng cho chính quy n
50
các cấp khi khả năng t i ngh o của các hộ dân là rất lớn.
Luận văn thạc sĩ Cao học Kinh tế phát triển Fulbright khóa 4
Bảng 3.4: Tỷ lệ hộ nghèo, trung bình, giàu theo chi tiêu bình quân đầu n ƣời chia theo xã
STT Xã Nghèo Giàu Khá nghèo Trung bình Khá giàu
1 Phú An 1.3% 2.6% 1.3% 0.3% 0.0%
2 Ph a 0.3% 0.6% 1.9% 0.6% 0.0%
3 Phú Diên 1.3% 0.6% 1.0% 0.0% 0.0%
4 Ph Hải 1.0% 2.9% 1.6% 0.3% 0.3%
5 Ph Mỹ 3.2% 4.5% 1.6% 0.3% 0.0%
6 Ph Thuận 1.9% 5.8% 5.2% 1.0% 0.6%
7 Phú Xuân 0.6% 3.2% 1.6% 1.0% 0.0%
8 Vinh An 1.0% 3.6% 3.2% 0.3% 0.3%
9 Vinh Hà 3.9% 6.5% 1.0% 0.6% 0.0%
10 Vinh Phú 1.9% 2.9% 1.3% 0.3% 0.0%
11 Vinh Thanh 1.3% 2.6% 1.9% 0.0% 0.0%
12 Vinh Xuân 0.6% 1.6% 1.0% 0.6% 1.0%
13 3.9% 5.5% 2.6% 0.3% 1.0%
Thị trấn Thuận An Tổn 25.32% 22.40% 43.18% 5.84%
3.25% Nguồn: Tính toán c a tác giả dựa trên số li u đi u tra c a nghiên cứu
3.2.2.2 Tình trạng nghèo phân theo quy mô hộ
Bảng 3.5 cho thấy quy mô hộ trung bình của vùng nghiên cứu là 5,47
người/hộ. Theo kết quả khảo sát mức sống hộ gia đình năm 2008 (VHLSS
2008) do Tổng cục thống kê công bố, nhân khẩu bình quân chung toàn quốc
theo kết quả VHLSS 2008 là 4 12 người. Trong đó khu vực nông thôn là 4,14
người, cao gấp 1,2 lần so với khu vực thành thị. Nhóm hộ ngh o nhất (nhóm
1) có số nhân khẩu ình quân 1 hộ là 4 4 người cao gấp 1 2 lần so với nhóm
hộ giàu nhất (nhóm 5). Như vậy quy mô hộ của vùng nghiên cứu cao hơn so
51
với các vùng khác và của toàn quốc.
Luận văn thạc sĩ Cao học Kinh tế phát triển Fulbright khóa 4
Bảng 3.5: Quy mô hộ i đìn trun bìn của các xã t uộc vùng nghiên cứu
Xã
Qu mô ộ i đìn trun bìn (n ƣời/ ộ) 5,35 7,36 5,56 5,37 5,80 4,73 4,25 5,88 6,78 4,40 5,83 5,47 5,12 5,47
Phú An Ph a Phú Diên Ph Hải Ph Mỹ Ph Thuận Phú Xuân Vinh An Vinh Hà Vinh Phú Vinh Thanh Vinh Xuân Thị trấn Thuận An Vùn n iên cứu Nguồn: Tính toán c a tác giả dựa trên số li u đi u tra c a nghiên cứu
Bảng 3.6: Quy mô hộ i đìn p ân c i t eo nhóm chi tiêu bình quân của vùng nghiên cứu
Nghèo Khá nghèo Trung bình Khá giàu Giàu
6,01 5,78 4,73 4,61 4,90 C ỉ tiêu Quy mô hộ ình quân (người /hộ)
Nguồn: Tính toán c a tác giả dựa trên số li u đi u tra c a nghiên cứu
Thông thường có hai quan điểm v ảnh hưởng của quy mô hộ đối với
ngh o khó của hộ dân. Có quan điểm cho r ng quy mô gia đình càng lớn thì
khả năng tho t ngh o càng lớn do lực lượng lao động của gia đình dồi dào.
Tuy nhiên nhi u nghiên cứu đã chỉ ra đông con là g nh nặng của gia đình và
làm cho hộ gia đình tho t ngh o càng khó do phải trang trải nhi u chi phí cho
c c con c i trong việc nuôi dạy ăn học. Kết quả thống kê mô tả ở Bảng 3.6 đã
52
chứng tỏ r ng quy mô hộ gia đình càng lớn thì khả năng nghèo càng cao.
Luận văn thạc sĩ Cao học Kinh tế phát triển Fulbright khóa 4
Ngoài ra, nh ng xã có tỷ lệ hộ ngh o và cận ngh o cao thì quy mô hộ lớn hơn
quy mô hộ trung ình của vùng nghiên cứu và lớn hơn nhi u so với quy mô
hộ trung ình ở vùng nông thôn của cả nước. Ví dụ như nh ng xã có tỷ lệ
ngh o cao là Vinh Hà thì quy mô hộ trung ình là 6 78 người Ph Mỹ là 5 80
người.
3.2.2.3 Tìn trạn n èo p ân t eo qu mô n ƣời p ụ t uộc
Bảng 3.7 cho thấy tỷ lệ người sống phụ thuộc của c c hộ dân trên địa
àn nghiên cứu phân theo chi tiêu ình quân đầu người khá cao. ây thực sự
là một ất lợi cho hộ dân của vùng nghiên cứu trong vấn đ tho t ngh o. Tỷ lệ
người phụ thuộc kh cao trong khi thu nhập của hộ dân chưa cao và kéo theo
nhi u hệ quả kh c như đông con thì khả năng đ p ứng việc học hành của con
cái sẽ gặp khó khăn dẫn đến tình trạng không học ỏ học ở trẻ em. ây cũng
là một vấn đ nổi cộm của vùng nghiên cứu ch ng ta sẽ phân tích thêm ở
phần học vấn của người dân trong vùng nghiên cứu.
Ngoài ra ảng 3.7 cho thấy sự kh c iệt v tỷ lệ số người sống phụ
thuộc trong hộ gi a c c hộ ngh o cận ngh o trung ình là không lớn. Tại
nh ng hộ giàu tỷ lệ số người phụ thuộc là 43% tập trung tại 5/13 xã là Ph
Thuận Ph Hải Vinh An Vinh Xuân thị trấn Thuận An. Tỷ lệ này đã phản
nh đ ng thực trạng tại địa phương do đây là nh ng hộ có quy mô hộ trung
ình thấp hơn trung ình vùng nghiên cứu đa số là gia đình 1 thế hệ có công
việc làm ổn định nh ng người phụ thuộc là nh ng em nhỏ đang trong độ tuổi
53
đi học.
Luận văn thạc sĩ Cao học Kinh tế phát triển Fulbright khóa 4
Bảng 3.7: Tỷ lệ n ƣời sống phụ thuộc của các xã phân theo chi tiêu bình quân đầu n ƣời
Tỷ lệ số n ƣời sốn p ụ t uộc, % STT Xã Nghèo Khá nghèo Trung bình Khá giàu Giàu
1 Phú An 29% 35% 33% - 47%
2 Ph a 60% 41% 24% - 50%
3 Phú Diên 75% 58% - - 64%
4 Ph Hải 36% 42% 50% 50% 38%
5 Ph Mỹ 41% 50% 0% - 52%
6 Ph Thuận 48% 66% 30% 75% 54%
7 Phú Xuân 17% 33% 43% - 40%
8 Vinh An 77% 65% 43% 50% 55%
9 Vinh Hà 52% 54% 18% - 62%
10 Vinh Phú 39% 63% 50% - 36%
11 Vinh Thanh 61% 52% - - 39%
12 Vinh Xuân 33% 38% 29% 30% 42%
13 TT. Thuận An 48% 45% 50% 38% 57%
Trung bình 49% 52% 52% 31% 43%
Nguồn: Tính toán c a tác giả dựa trên số li u đi u tra c a nghiên cứu
3.2.2.4 T n trạng ọc vấn của n ân k ẩu của vùng ng iên cứu Theo kết quả thống kê ở ảng 3.8 trên phương diện cả vùng nghiên
cứu số lượng nhân khẩu học đến cấp 1 chiếm phần lớn nhất là 37 98% học
đến cấp 2 là 29 20% kế đến là không đi học chiếm 18 52%. ặc iệt, trong
vùng chỉ có hơn 4% nhân khẩu có trình độ học vấn từ trung học chuyên
54
nghiệp đến đại học.
Luận văn thạc sĩ Cao học Kinh tế phát triển Fulbright khóa 4
Bảng 3.8: Tình trạng học vấn của nhân khẩu trong vùng nghiên cứu phân chia theo xã
Xã Không đi ọc Cấp 1 Cấp 2 Cấp 3 TCCN/ Học n ề ĐH/CĐ Tổn
Phú An 2,14% 1,54% 1,60% 0,00% 0,00% 0,12% 5,40%
Ph a 0,06% 2,20% 1,31% 0,77% 0,12% 0,36% 4,81%
Phú Diên 0,30% 1,42% 1,13% 0,06% 0,06% 0,00% 2,97%
Ph Hải 1,48% 2,20% 1,72% 0,47% 0,00% 0,18% 6,05%
Ph Mỹ 2,73% 4,45% 2,43% 0,65% 0,00% 0,06% 10,33%
Ph Thuận 1,66% 5,34% 3,68% 1,31% 0,36% 0,30% 12,64%
Phú Xuân 0,47% 1,48% 1,66% 0,89% 0,18% 0,36% 5,04%
Vinh An 0,89% 3,26% 3,20% 1,31% 0,00% 0,42% 9,08%
Vinh Hà 4,09% 6,11% 3,56% 0,89% 0,12% 0,12% 14,90%
Vinh Phú 1,36% 2,02% 1,07% 0,53% 0,06% 0,18% 5,22%
Vinh Thanh 0,65% 1,84% 2,67% 1,01% 0,00% 0,06% 6,23%
Vinh Xuân 0,18% 1,54% 1,78% 0,77% 0,30% 0,30% 4,87%
Thuận An 2,49% 4,57% 3,38% 1,48% 0,12% 0,42% 12,46%
Tổn 18,52% 37,98% 29,20% 10,15% 1,31% 2,85% 100%
Nguồn: Tính toán c a tác giả dựa trên số li u đi u tra c a nghiên cứu
Xét riêng từng xã thì nh ng xã có tỷ lệ ngh o và cận ngh o lớn hầu như
tỷ lệ không đi học cao hơn so với c c cấp học kh c. Ví dụ như xã Vinh Hà (xã
có 10% số hộ được đi u tra thuộc diện ngh o và cận ngh o) thì số tỷ lệ không
đi học chiếm 4 09% học đến cấp 1 là 6 11%; xã Ph Mỹ (8% số hộ thuộc
diện ngh o và cận ngh o) thì số chủ hộ không đi học là 2 73% và học đến cấp
1 là 4,45%; thị trấn Thuận An có số chủ hộ không đi học và học đến cấp 1 lần
lượt là 2,49% và 4,57%.
Tóm lại trình độ học vấn của người dân trên địa àn nghiên cứu rất
thấp tạo ra g nh nặng cho công t c xóa đói giảm ngh o ở vùng nghiên cứu
55
đặc iệt là tại c c xã có tỷ lệ hộ ngh o cao.
Luận văn thạc sĩ Cao học Kinh tế phát triển Fulbright khóa 4
3.2.2.5 Tìn trạn n èo p ân t eo n ề n iệp củ c ủ ộ
Theo nhi u nghiên cứu đi trước đây hộ sẽ rơi vào ngư ng nghèo khi các
thành viên trong hộ không có tay ngh , việc làm không ổn định hoặc không có
việc làm đồng thời loại hình công việc mà các thành viên của hộ đang làm cũng
có thể nói lên được hoàn cảnh của họ.
Qua bảng 3.9, cho thấy ngh nghiệp chủ hộ chủ yếu tập trung ở lĩnh vực
nông lâm thủy sản, chiếm tới 75,3% các hộ được đi u tra. Kế đến là lĩnh vực
thương mại – dịch vụ (như uôn n mở cửa hàng kinh doanh nhỏ, sửa ch a
điện tử, chụp ảnh... chiếm 10,7% số hộ được đi u tra), ngành công nghiệp – xây
dựng chiếm 7,47% số hộ được đi u tra. ây là một đặc thù của vùng nghiên cứu.
Hầu hết người dân sinh kế dựa vào việc đ nh ắt, nuôi trồng thủy hải sản ở biển,
đầm phá, sông.
Ngoài ra, tỷ lệ không có việc làm của vùng nghiên cứu khá cao khoảng 6,49%21. Một đặc thù của người dân ở vùng nghiên cứu là ngh nghiệp không ổn
định phụ thuộc vào đi u kiện thời tiết nên tỷ lệ hộ dân có chủ hộ không có việc
làm khá cao. Ngoài ra, một số xã trên địa bàn nghiên cứu người dân nhận được
sự viện trợ từ người thân định cư nước ngoài nên dẫn đến tâm lý ỷ lại, thiếu ý chí
lao động thoát nghèo (thậm chí có thôn có đến gần 80% hộ dân sống dựa vào
ti n tài trợ của người thân ở nước ngoài). ây thực sự là một trở ngại đáng kể
đối với nỗ lực gi p người dân thoát nghèo của chính quy n các cấp trong việc
21 Theo t nh to n c a t c giả t i bảng 3.9 c a nghi n cứu n Theo ni n gi m thống k năm 2009 t thất nghi p c a tỉnh Thừa Thi n Huế 5%
56
giảm tỷ lệ đói ngh o của địa phương.
Luận văn thạc sĩ Cao học Kinh tế phát triển Fulbright khóa 4
Bảng 3.9: Tình trạng việc làm tại vùng nghiên cứu
Stt Xã
Nông lâm – T ủ sản ĩn vực oạt độn kin tế Côn n iệp – Xâ dựn Dịc vụ - T ƣơn mại Không việc l m
Số ộ
%
Số ộ
%
Số ộ
%
Số ộ
%
1 Phú An 14 4,5% 1 0,3% 2 0,6% 0 0,0%
2 Ph a 6 1,9% 4 1,3% 1 0,3% 0 0,0%
3 Phú Diên 9 2,9% 0 0,0% 0 0,0% 0 0,0%
4 Ph Hải 17 5,5% 1 0,3% 0 0,0% 1 0,3%
5 Ph Mỹ 28 9,1% 0 0,0% 0 0,0% 2 0,6%
6 Ph Thuận 37 12,0% 1 0,3% 5 1,6% 2 0,6%
7 Phú Xuân 20 6,5% 0 0,0% 0 0,0% 0 0,0%
8 Vinh An 5 1,6% 2 0,6% 10 3,2% 9 2,9%
9 Vinh Hà 33 10,7% 3 1,0% 0 0,0% 1 0,3%
10 Vinh Phú 14 4,5% 2 0,6% 3 1,0% 1 0,3%
11 Vinh Thanh 14 4,5% 1 0,3% 2 0,6% 1 0,3%
12 Vinh Xuân 11 3,6% 2 0,6% 1 0,3% 1 0,3%
13 Thuận An 24 7,8% 6 1,9% 9 2,9% 2 0,6%
Tổn 232 75,3% 23 7,47% 33 10,7%
20 6,49% Nguồn: Tính toán của tác giả dựa trên số liệu đi u tra của nghiên cứu
3.2.2.6 Tìn trạn n èo p ân t eo k ả năn ộ có đƣợc v tiền
a số người dân sống ở khu vực nghiên cứu phụ thuộc vào nguồn thu
theo mùa vụ từ nông nghiệp, hoặc từ nh ng chuyến đi iển của người thân.
Nên thường họ không phải l c nào cũng đủ ti n chi tiêu cho các nhu cầu đột
xuất hoặc để đầu tư thiết bị sản xuất. Do vậy, vay vốn là một nhu cầu không thể
thiếu của người dân. Kết quả khảo sát cho thấy 20% số hộ gia đình được đi u
22 Tính toán c a tác giả từ số li u đi u tra c a nghiên cứu này
57
tra là có vay vốn trong đó chỉ có 1% là vay vốn không chính thức, còn lại là vay chính thức từ các tổ chức tín dụng, hội nông dân, ...22
Luận văn thạc sĩ Cao học Kinh tế phát triển Fulbright khóa 4
ối với các hộ nghèo có thể nói vay vốn là một “con dao hai lư i” việc
vay vốn làm tăng thêm g nh nặng tài chính cho gia đình và đặc biệt là làm họ
càng ngh o hơn nếu làm ăn thua lỗ. Thực tế, đi u tra cho thấy nhi u hộ gia
đình (10% số hộ được phỏng vấn) đã cho r ng nguyên nhân nghèo của họ là do
nợ nần kéo dài, mặc dù họ đã vay ng nguồn vốn chính thức – có lãi suất ưu
đãi (trong đó có khoản vay dành cho các hộ t i định cư)
Bảng 3.10 cho thấy nh ng hộ khá giàu và giàu rất ít sử dụng vốn vay, lần
lượt là 5,10% và 3,82%. Trong khi, hộ khá nghèo có tỷ lệ hộ vay cao nhất đến
46,5%. Và số hộ ngh o và trung ình đ u có tỷ lệ vay vốn là 22,29%. Nguyên
nhân là do các khoản vay của người dân tại vùng nghiên cứu chủ yếu là các
khoản vay của các chính sách hỗ trợ, khuyến khích sản xuất của nhà nước. Do
đó đối tượng vay là nh ng hộ thực sự có nhu cầu và khó khăn v vốn.
Bảng 3.10: Tỷ lệ vay nợ của hộ dân phân chia theo nguồn vốn vay và theo nhóm chi tiêu
N uồn vốn Chính thức Không chính thức Tổn 22,29% 0,00% 22,29% 44,59% 1,91% 46,50%
Nghèo Khá nghèo Trung bình Khá giàu Giàu 5,10% 3,82% 21,66% 0,00% 0,00% 0,64% 5,10% 3,82% 22,29% Nguồn: Tính toán c a tác giả dựa trên số li u đi u tra c a nghiên cứu
3.2.2.7 Tìn trạn n èo p ân t eo qu mô sở ữu đất/mặt nƣớc củ ộ
Qua số liệu thống kê cho thấy, gần 50% hộ dân không sở h u đất đai
hoặc mặt nước để canh tác, nuôi trồng thủy sản. Thực tế, sinh kế của người dân
chủ yếu là đ nh ắt xa bờ hoặc trên sông đầm do đó nhu cầu của người dân v
sử dụng đất đai mặt nước không lớn. Trong các hộ có sở h u, phần lớn là sở
h u diện tích mặt nước nuôi trồng thủy hải sản. Diện tích đất trồng trọt tại vùng
58
nghiên cứu là không lớn, chủ yếu tập trung ở xã Vinh Hà.
Luận văn thạc sĩ Cao học Kinh tế phát triển Fulbright khóa 4
Bảng 3.11: Tình trạng sở hữu đất/mặt nƣớc của hộ dân phân chia theo xã
STT Xã
K ôn có đất 52.9% 46.2% 77.8% 84.2% 30.0% 97.8% 5.0% 88.5% 5.4% 55.0% 38.9% 13.3% 85.4% 50.3% Có đất 47.1% 53.8% 22.2% 15.8% 70.0% 2.2% 95.0% 11.5% 94.6% 45.0% 61.1% 86.7% 14.6% 49.7%
Phú An 1 Ph a 2 Phú Diên 3 Ph Hải 4 Ph Mỹ 5 Ph Thuận 6 7 Phú Xuân 8 Vinh An 9 Vinh Hà 10 Vinh Phú 11 Vinh Thanh 12 Vinh Xuân 13 TT. Thuận An Bình quân Nguồn: Tính toán của tác giả dựa trên số liệu đi u tra của nghiên cứu
Bảng 3.12: Tỷ lệ sở hữu đất, mặt nƣớc nhóm chi tiêu
C ỉ tiêu Tình trạn Nghèo Giàu Khá giàu
Tỷ lệ ộ sở ữu đất p ân theo nhóm chi tiêu Trung bình 64,10% Khá nghèo 51,13% 27,78% 60,00% Không 59,42%
Có 40,58% 48,87% 35,90% 72,22% 40,00% Sở h u đất mặt nước
Nguồn: Tính toán của tác giả dựa trên số liệu đi u tra của nghiên cứu
Trong số các hộ dân có sở h u đất, mặt nước, nhóm khá giàu sở h u
nhi u hơn so với các nhóm khác. Nguyên nhân là do nuôi trồng thủy hải sản
là hoạt động kinh doanh mặc dù nhi u rủi ro nhưng hiệu quả kinh tế rất cao.
Nh ng hộ nuôi trồng thủy hải sản là nh ng hộ phần lớn thuộc nhóm hộ giàu
và khá giàu. Nhóm hộ nghèo chủ yếu sở h u diện tích đất đai phục vụ trổng
trọt lúa, hoa màu với năng suất thấp do đi u kiện thổ như ng ở vùng nghiên
59
cứu không thuận lợi đất đai chủ yếu là loại đất cát ven biển, ít màu m .
Luận văn thạc sĩ Cao học Kinh tế phát triển Fulbright khóa 4
Bảng 3.13: Diện tíc đất hoặc/và mặt nƣớc trung bình của hộ phân theo đị p ƣơn v n óm c i tiêu
Stt Xã
1 Phú An 2 Ph a 3 Phú Diên 4 Ph Hải 5 Ph Mỹ 6 Ph Thuận 7 Phú Xuân 8 Vinh An 9 Vinh Hà 10 Vinh Phú 11 Vinh Thanh 12 Vinh Xuân 13 TT. Thuận An Tổn Diện tíc đất oặc/v mặt nƣớc trun bìn củ ộ p ân t eo đị p ƣơn v n óm c i tiêu (m2) Nghèo Khá nghèo Trung bình Khá giàu Giàu - - - 5.911 - - - - - - - 8.333 - 3.091 30.000 3.500 - - 9.000 - 11.333 2.000 5.500 3.000 - 1.500 100 5.506 5.363 7.500 900 7.778 11.643 - 6.750 482 4.928 722 2.300 6.700 32 3.932 - 500 - - 4.680 - 4.500 - 19.408 833 1.000 2.250 17 4.390 2.500 4.000 607 - 9.200 50 9.420 - 383 1.625 1.250 5.000 1.875 2.242
Nguồn: Tính toán của tác giả dựa trên số liệu đi u tra của nghiên cứu
3.2.2.8 Một số n u ên n ân n èo đói v n u ện vọn t oát n èo
Theo kết quả ở hình 3.4, phần lớn hộ dân cho r ng thiếu vốn sản xuất là
nguyên nhân chủ yếu (24% số hộ được đi u tra đã cho r ng đây là nguyên nhân
làm hộ nghèo). Thực tế, thu nhập của phần đông hộ dân không ổn định, gần
như kiếm ăn qua ngày. Khi có nhu cầu kinh doanh, mở rộng công việc làm ăn
sẽ gặp cản trở v vốn sản xuất. Hơn n a, việc tiếp cận tín dụng vay là đi u
không dễ đối với người dân tại vùng nghiên cứu. Bởi lẽ cơ chế xét duyệt đối
tượng cho vay ưu đãi của chính quy n địa phương còn chưa rõ ràng. Ngoài ra
đối với các khoản vay tín dụng thuần túy của c c ngân hàng thương mại, người
dân gặp hạn chế do bản thân không sở h u tài sản có giá trị cao để thế chấp
60
khoản vay.
Luận văn thạc sĩ Cao học Kinh tế phát triển Fulbright khóa 4
Ngoài ra, còn có nguyên nhân lớn là thiếu phương tiện sản xuất (13%),
do ngành ngh chính của người dân tại khu vực này là đ nh c và nông nghiệp
nên phương tiện sản xuất rất quan trọng. Nếu có đi u kiện nh ng hộ đ nh c có
thể đ nh ắt xa bờ - giá trị sản phẩm thu được cao hơn nh ng hộ nuôi trồng thì
có thể tăng năng suất, sản lượng. ây cũng là vấn d có liên quan với nguyên
nhân thỉếu vốn. Khi người dân không có vốn hỗ trợ thì việc mua sắm phương
tiện sản xuất sẽ gặp nhi u khó khăn.
Một nguyên nhân theo đ nh gi của phần lớn người dân (13%) là gia
đình có đông người phụ thuộc. i u này cũng phù hợp với xu hướng đã phân
tích ở trên. Gia đình càng nhi u người phụ thuộc thì càng có xu hướng nghèo.
Và nguyên nhân khác (7%) theo người dân chủ yếu là do yếu tố thời tiết
ảnh hưởng đến hoạt động đ nh ắt, nuôi trồng thủy hải sản ở sông đầm, biển
(thông thường ở mi n Trung mùa mưa ão ắt đầu từ tháng 7 âm lịch đến hết
th ng 02 năm sau).
Hình 3.4: N u ên n ân n èo t eo đán iá củ n ƣời dân
61
Nguồn: Tính toán c a tác giả dựa trên số li u đi u tra c a nghiên cứu
Luận văn thạc sĩ Cao học Kinh tế phát triển Fulbright khóa 4
Hình 3.5 cho thấy với c c nguyên nhân ngh o như đã liệt kê ở trên thì
nguyện vọng hàng đầu của nh ng người dân nơi đây để tho t ngh o và vươn
lên hộ kh là được vay ti n ngân hàng (22,9%), kế đến là nh ng dự định v
chăn nuôi đ nh ắt thủy hải sản (19,3%), dự định v trồng trọt (6 4%) được
tham gia câu lạc bộ khuyến nông, khuyến ngư cơ sở (7%) được tiếp xúc với
cán bộ khuyến nông (7%). Ngoài ra là các mong muốn để cải thiện đi u kiện
sống như: được sử dụng nước m y (13%) nơi mua hàng tiêu dùng gần hơn
(siêu thị, trung tâm mua sắm, cửa hàng phân phối sản phẩm ...) (6 7%) đường
giao thông thuận tiện hơn (5 3%) ...
Hìn 3.5 : Nguyện vọng củ n ƣời dân trong vấn đề thoát nghèo
62
Nguồn: Tính toán c a tác giả dựa trên số li u đi u tra c a nghiên cứu
Luận văn thạc sĩ Cao học Kinh tế phát triển Fulbright khóa 4
3.2.3 Kết quả phân tích của mô hình kinh tế lƣợng
Với kết quả hồi quy logistic, hệ số của các biến mang dấu âm có nghĩa
nếu các nhân tố khác không thay đổi, việc tăng thêm một đơn vị của nhân tố
này sẽ làm giảm xác suất nghèo của hộ gia đình. Nh ng nhân tố có hệ số mang
giá trị dương là nh ng nhân tố làm tăng x c suất nghèo của một hộ nếu tăng
thêm một đơn vị của nhân tố này trong đi u kiện cố định tất cả nhân tố còn lại.
Bảng 3.14 cho thấy với độ tin cậy 90%, có 4 nhân tố t c động đến xác suất
rơi vào ngư ng nghèo của các hộ dân bao gồm: Giới tính của chủ hộ; Tình trạng
việc làm của chủ hộ; Học vấn của chủ hộ và Quy mô của hộ gia đ n .
Bảng 3.14: Kết quả hồi quy Binary Logistic về nghèo
Biến phụ thuộc: Có phải hộ gia đình ngh o (nhóm chi tiêu thứ nhất)? (Có=1)
Các biến số độc lập: B S.E. Wald df Sig. Exp(B)
1.130 .551 4.209 1 .040 3.095 GIOI
-.148 .098 2.288 1 .130 .862 TUOI
2.552 .988 6.678 1 .010 12.836 CO_VIEC
-.144 .056 6.713 1 .010 HOC_CH .866
.178 .107 2.764 1 .096 QUYMO_HO 1.195
.091 .118 .598 1 .439 Step 1a PHU_THUOC 1.095
.000 .000 .006 1 .939 DTICH_SX 1.000
.163 .352 .214 1 .644 VAY 1.177
TIEN_VAY -.014 .012 1.431 1 .232 .986
TUOI2 .002 .001 3.267 1 .071 1.002
Constant -1.459 2.279 .410 1 .522 .232
a. Variable(s) entered on step 1: GIOI, TUOI, CO_VIEC, HOC_CH, QUYMO_HO, PHU_THUOC, DTICH_SX, VAY, TIEN_VAY, TUOI2.
63
Nguồn: Số li u đi u tra c a nghiên cứu đ ợc xử lý bằng phần m m SPSS
Luận văn thạc sĩ Cao học Kinh tế phát triển Fulbright khóa 4
Bảng 3.15: Ƣớc lƣợng xác suất n èo t eo tác động biên của từng yếu tố
Hệ số tác động biên Exp(B)
Biến phụ thuộc: Có phải hộ i đìn n èo (n óm c i tiêu thứ nhất) (có=1)
Xác suất n èo đói đƣợc ƣớc tín k i biến số độc lập t đổi một đơn vị v xác suất b n đầu l : (%) 20% 30% 40%
10%
Các biến độc lập:
GIOI (N = 1) 3,095 26% 44% 57% 67%
CO_VIEC (Có = 1) 12,836 59% 76% 85% 90%
HOC_CH 0,866 09% 18% 27% 37%
QUYMO_HO 1,195 23% 12% 34%
44% Nguồn: Tính toán từ bảng 3.14 bằng Excel
Bảng 3.14 và 3.15 cho thấy kết quả t c động của các nhân tố tới xác
suất rơi vào ngư ng nghèo của hộ dân như sau:
- Giới tính ảnh hưởng đến khả năng ngh o đói của hộ dân theo hướng hộ dân có chủ hộ là nam thì khả năng tho t ngh o cao hơn hộ có chủ hộ là n giới. Nếu một hộ có chủ hộ là nam thì xác suất rơi vào ngh o đói là 20% so với 44% của hộ có chủ hộ là n . Có thể thấy, trong các hộ dân đàn ông là người lao động chính tạo ra thu nhập cho cả gia đình. Phụ n ở nông thôn phần lớn không có công việc ổn định, chủ yếu ở nhà nội trợ, buôn bán nhỏ nhặt và cùng với định kiến phong kiến trọng nam khinh n người đàn ông trong gia đình đã được xem là người trụ cột, tạo ra thu nhập cho cả gia đình. Kết quả này đ ng với kỳ vọng an đầu của nghiên cứu đồng thời cũng đồng thuận với kết luận của các tác giả Nguyễn Trọng Hoài (2005), WB (2003) khi nghiên cứu v VHLSS 2002.
- Trình độ học vấn của chủ hộ cũng có ảnh hưởng đến khả năng đói nghèo của hộ dân. Giả sử xác suất đói ngh o an đầu của hộ dân là 20% nếu chủ hộ tăng thêm 1 năm đi học sẽ giảm 2% khả năng rơi vào nghèo. Kết quả này đ ng với kỳ vọng ban đầu của nghiên cứu. Và cũng giống với kết luận của các nghiên cứu của tác giả ỗ Thiên Kính (2001) và Vũ Hoàng ạt (2006).
64
- Biến quy mô hộ gia đình cũng ảnh hưởng đến khả năng đói ngh o. Với xác suất đói ngh o an đầu của hộ dân là 20% nếu quy mô hộ tăng thêm
Luận văn thạc sĩ Cao học Kinh tế phát triển Fulbright khóa 4
1 người thì xác suất nghèo là 23%. Kết quả này đ ng với kỳ vọng an đầu của nghiên cứu và cũng đồng thuận với ý kiến của ỗ Thiên Kính (2001) và Nguyễn Trọng Hoài (2005).
- ối với biến tình trạng việc làm của chủ hộ, kết quả hồi quy cho thấy nh ng hộ có chủ hộ có việc làm thì xác suất rơi vào ngh o cao hơn hộ có chủ hộ không có việc làm. Kết quả này trái với kỳ vọng an đầu của nghiên cứu và trái với tất cả các nghiên cứu trước đây. Qua đi u tra, tìm hiểu trên địa bàn nghiên cứu, tác giả nhận thấy một bộ phận lớn hộ dân sống dựa chủ yếu vào ti n hỗ trợ của người thân ở nước ngoài khá nhi u.
Thống kê mô tả ở hình 3.6 cũng cho thấy đi u đó. Trong số các hộ có chủ hộ không có việc làm đa số các hộ dân có thu nhập khác chiếm tỷ trọng lớn (trong đó hầu hết thu nhập từ viện trợ nước ngoài) .23
Hìn 3.6: Tỷ trọng các thu nhập các hộ i đìn có c ủ hộ không có việc làm
23 Qua đi u tra, tìm hiểu thực tế, tác giả nhận thấy vùng nghiên cứu nằm ở ven biển đầm phá,một bộ phận l n hộ dân có ng ời thân định c ở n c ngo i. Tr c đâ do cuộc sống kh khăn ng ời dân v ợt bi n đ ờng biển rất nhi u. Sau khi ổn định cuộc sống ở n c ngoài, những ng ời đ qua trở l i giúp đỡ rất nhi u cho ng ời thân t i Vi t Nam. Các hộ dân có thu nhập từ hỗ trợ n c ngo i th ờng không chịu tập trung m ăn th ờng có tâm lý l i, sống phụ thuộc vào ti n hỗ trợ c a ng ời thân.
65
Nguồn: Tính toán c a tác giả dựa trên số li u đi u tra c a nghiên cứu
Luận văn thạc sĩ Cao học Kinh tế phát triển Fulbright khóa 4
Tóm lại, theo trên kết quả thống kê mô tả và phân tích hồi quy Binary
Logistic v số liệu đi u tra của nghiên cứu này, có 4 nhân tố ảnh hưởng có ý
nghĩa tới x c suất rơi vào ngư ng ngh o của hộ dân (với mức ý nghĩa = 90%)
ao gồm: Giới tính của chủ hộ; Tình trạng việc làm của chủ hộ; Học vấn của
chủ hộ và Quy mô của hộ gia đình.
ặc iệt, một kết quả kh c iệt của nghiên cứu này so với c c nghiên
cứu kh c là nếu chủ hộ có việc làm thì x c suất rơi vào ngư ng ngh o của hộ
cao hơn so với chủ hộ không có việc làm. Mặc dù kết quả hồi quy tr i với kỳ
vọng nhưng qua đó có thể nhận ra một ộ phận không nhỏ hộ dân trên địa àn
nghiên cứu sống phụ thuộc vào ti n trợ cấp của người thân ở nước ngoài. ây
là ph t hiện có ý nghĩa trong thực thi chính s ch hỗ trợ việc làm nh m khuyến
khích người dân tạo ra thu nhập ổn định nâng cao đời sống vật chất.
Ngoài ra, cũng như c c nghiên cứu kh c v ngh o, qua phỏng vấn đi u
tra ý kiến hộ dân v nguyên nhân ngh o đói và nguyện vọng tho t ngh o cho
thấy thiếu vốn sản xuất vẫn là nguyên nhân hàng đầu gây ra tình trạng ngh o
của người dân.
Do vậy c c chính s ch X GN tại địa àn nghiên cứu cần tập trung ưu
tiên nh ng vấn đ nêu trên để thực thi chính s ch hỗ trợ người ngh o một
66
c ch kh ch quan và hiệu quả.
Luận văn thạc sĩ Cao học Kinh tế phát triển Fulbright khóa 4
Hộp 3.2 : Một vài hình ảnh về thực trạng nghèo của hộ dân tại
vùng nghiên cứu
Hình 1: Hộ dân Hồ Thị Cấy – Thôn T i định cư xã Phú Mỹ, huyện Phú Vang
Hình 2: i u tra viên tiếp cận hộ dân được đi u tra. Phần lớn hộ dân thuộc các thôn t i định cư sở h u nh ng căn nhà tạm bợ và thiếu thốn v các tiện nghi cuộc sống
67
Luận văn thạc sĩ Cao học Kinh tế phát triển Fulbright khóa 4
C ƣơn 4: GỢI Ý CHÍNH SÁCH NHẰM GIẢM NGHÈO CHO VÙNG NGHIÊN CỨU
4.1 Các kết luận từ nghiên cứu
Trên cơ sở áp dụng lý thuyết v ngh o đói của các nghiên cứu đi trước,
với mục đích phân tích c c nhân tố ảnh hưởng tới nghèo của các hộ dân ven
biển đầm phá Tam Giang thuộc huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế, tác giả
đã tổ chức đi u tra, phỏng vấn b ng bảng hỏi khảo sát v thu nhập, chi tiêu
của hơn 300 hộ gia đình thuộc vùng nghiên cứu. Từ kết quả đi u tra, tác giả
sử dụng thống kê mô tả để phản ánh hiện trạng nghèo và mô hình hồi quy
logistic để tìm ra các nhân tố t c động tới nghèo của hộ dân.
Kết quả đi u tra thực địa và thống kê mô tả cho thấy đời sống của người
dân trên địa bàn nghiên cứu vẫn còn gặp nhi u khó khăn. Thu nhập bình quân
của các hộ dân là 6,94 triệu đồng/năm và chi tiêu bình quân của các hộ dân là 6,1triệu đồng/năm.24 i u kiện sống chỉ ở mức thấp, thiếu c c phương tiện sinh
hoạt chủ yếu, vẫn còn nhi u hộ dân chưa được tiếp cận với tiện ích xã hội như
nước sạch điện thoại, Internet,...
Nhà cửa người dân ở các khu vực ven đầm ph trên địa bàn nghiên cứu
chủ yếu là nhà cấp 4. ặc biệt, tại c c khu t i định cư cho người dân trước đây
sống lênh đênh trên mặt nước, nhà cửa được xây cất tạm bợ, mong manh trong
đi u kiện mưa ão ở mi n trung. Qua kết quả đi u tra, vẫn còn một số không
nhỏ hộ gia đình không có nhà vệ sinh mặc dù số nhân khẩu của hộ nhi u. Phần
lớn các hộ dân được sử dụng điện lưới quốc gia. Tuy nhiên nước sạch là vấn
đ đối với các hộ dân. a số hộ dân được đi u tra sử dụng nước ơm trực tiếp
24 Tính toán c a tác giả dựa trên kết quả đi u tra
68
từ lòng đất, không qua xử lý cần thiết.
Luận văn thạc sĩ Cao học Kinh tế phát triển Fulbright khóa 4
V phương tiện sản xuất, bên cạnh nh ng hộ dân sinh kế b ng đ nh ắt
xa bờ được trang bị phương tiện hiện đại, phần lớn người dân sinh sống b ng
ngh đ nh ắt gần bờ ở sông đầm phá với phương tiện thô sơ lạc hậu và giá trị
sản lượng đ nh ắt không cao. Một xu hướng không tốt là số lượng phương
tiện đ nh ắt xa bờ ngày càng giảm. ây là hoạt động đem lại giá trị gia tăng
lớn tuy nhiên năng lực đầu tư của hộ dân cho hoạt động này không lớn do đó
nguy cơ c c hộ dân quay lại với c c phương tiện đ nh ắt thô sơ lạc hậu,
mang tính phá hủy môi trường rất cao.
Vẫn còn nhi u hộ dân không được sở h u diện tích mặt nước hoặc đất
đai để canh tác hoặc nuôi trồng do thiếu kỹ thuật canh tác, nuôi trồng; quy
hoạch đầm ph không đ p ứng nhu cầu sản xuất, nuôi trồng của người dân, ....
Ngoài ra, tác giả sử dụng mô hình hồi quy logistic để tìm ra các nhân tố
t c động đến xác suất rơi vào ngư ng nghèo của hộ dân với biến phụ thuộc là
xác suất rơi vào ngư ng nghèo của hộ dân (Y) và các biến độc lập (Xi) của
mô hình như: Gi i tính c a ch hộ; Tình tr ng vi c làm c a ch hộ; Học vấn
c a ch hộ; Tuổi c a ch hộ; ình ph ơng tuổi c a ch hộ; Quy mô hộ gia
đình; Số ng ời phụ thuộc; Di n t ch đất/mặt n c sản xuất; Hộ có vay ti n;
Số ti n vay. Kết quả hồi quy logistic cho thấy bốn biến độc lập t c động (với
độ tin cậy 90%) tới xác suất rơi vào ngư ng nghèo của hộ dân thuộc vùng
nghiên cứu là: Tình trạng việc làm của chủ hộ; Giới tính của chủ hộ; Học vấn
của chủ hộ và Quy mô của hộ gia đình.
4.2 Các gợi ý chính sách từ kết quả nghiên cứu
Trên cơ sở đó t c giả đ xuất các nhóm giải pháp sau nh m giảm nghèo
cho vùng nghiên cứu:
Việc làm:
Mặc dù kết quả hồi quy cho thấy hộ có chủ hộ không có việc làm có
69
xác suất rơi vào ngư ng nghèo thấp hơn hộ có chủ hộ có việc làm. Tuy nhiên,
Luận văn thạc sĩ Cao học Kinh tế phát triển Fulbright khóa 4
đi u đó không có nghĩa là nh ng giải pháp góp phần tạo công ăn việc làm
không có ý nghĩa với vùng nghiên cứu. Như kết quả phân tích cho thấy,
nh ng hộ dân không có việc làm nhưng thu nhập không thấp là do một bộ
phận dân cư trong địa bàn nghiên cứu nhận được sự trợ cấp của nước ngoài.
Do đó t c giả cho r ng nh ng giải pháp v phát triển việc làm nh m nâng cao
thu nhập cho các hộ dân ở vùng nghiên cứu là cần thiết:
- Theo kết quả thống kê mô tả có đến 58%25 hộ dân được đi u tra có
làm ngh đ nh ắt và nuôi trông thủy hải sản. Do đó cần hướng tới
việc chuyển dịch mạnh cơ cấu ngành ngh của hộ dân trong vùng
nghiên cứu theo hướng đa dạng hóa:
Xây dựng c c trường ngh hoặc c c chương trình phổ cập
ngh phổ thông (thợ xây, thợ mộc, thợ công nghiệp ...) để đa
dạng hóa ngành ngh của vùng nghiên cứu do người dân quá
phụ thuộc vào ngh đ nh ắt, nuôi trồng chế biến thủy hải sản.
Ngoài ra, cần có c c chương trình hỗ trợ người nghèo tham
gia học ngh và tạo công ăn việc làm sau khi thành ngh .
ẩy mạnh công tác quy hoạch và phát triển các làng ngh
truy n thống như ngh chế biển nước mắm, ngh mộc dân
dụng và mộc mỹ nghệ, ngh sản xuất nấm ăn, nấm dược liệu
và ngh ch m nón. ây là nh ng ngh truy n thống của vùng
nghiên cứu. Việc phát triển các làng ngh vừa bảo toàn truy n
thống đồng thời tạo ra nhi u công ăn việc làm tại địa phương.
- ời sống của người dân ở ven biển đầm ph thường chịu ảnh
hưởng bởi đi u kiện thời tiết do ngành ngh chủ yếu là đ nh ắt và
25 Tính toán c a tác giả từ số li u đi u tra
70
nuôi trồng thủy hải sản. ể giảm thiểu yếu tố rủi ro do thời tiết,
Luận văn thạc sĩ Cao học Kinh tế phát triển Fulbright khóa 4
người dân cần được tiếp cận c c phương ph p kỹ thuật đ nh ắt và
nuôi trồng hiện đại:
Đối v i ho t động đ nh b t: Khoảng 42% hộ dân thuộc đối
tượng đi u tra làm ngh đ nh ắt và trong số đó khoảng 50 – 65%26 là đ nh ắt gần bờ hoặc sông đầm. Trong đó duy nhất
Phú Thuận là xã có hộ dân đ nh ắt xa bờ với quy mô lớn và
phương tiện hiện đại. Do đó chính quy n các cấp cần tiếp tục
có c c chương trình hỗ trợ, tập huấn cho người dân ở các xã
còn lại v nâng cao kỹ thuật đ nh ắt xa bờ đồng thời thông
qua đó thực hiện nh ng chương trình tín dụng ưu đãi để
người dân có đi u kiện trang bị c c phương tiện đ nh ắt hiện
đại.
Đối v i ho t động nuôi trồng th y hải sản: Hiện nay, mô hình
nuôi trồng chủ yếu là nuôi tôm trên cát với rủi ro mất mát rất
lớn do đi u kiện thời tiết và kỹ thuật nuôi trồng. Do đó chính
quy n các cấp cần hỗ trợ người dân trong việc nghiên cứu tìm
ra giống mới và cải tiến kỹ thuật nuôi tôm có hiệu quả. Cụ thể
như đẩy mạnh vai trò của hoạt động khuyến nông – khuyến
ngư c c chương trình khuyến nông – khuyến ngư cần mang
tính chủ động, xuất phát từ nhu cầu thực tiễn của người dân,
tr nh p đặt. Ngoài ra chương trình khuyến nông – khuyến
ngư phải gắn với chương trình tín dụng nh m thực hiện mục
tiêu nâng cao kỹ thuật nuôi trồng đi k m với hoạt động cho
vay vốn để tạo đi u kiện người dân làm giàu.
- Tiếp tục phát triển Dịch vụ hậu cần ngh cá: Củng cố mở rộng các
26 Tính toán c a tác giả từ số li u đi u tra
71
cơ sở cơ khí sửa ch a m y móc đóng mới, sửa ch a tàu thuy n,
Luận văn thạc sĩ Cao học Kinh tế phát triển Fulbright khóa 4
cung cấp vật tư thiết bị... Mở rộng cơ sở thu mua, chế biến. Chuyển
giao ứng dụng công nghệ trong sản xuất.
- Một bộ phận không nhỏ các hộ gia đình của vùng nghiên cứu sống
phụ thuộc vào ti n trợ cấp nước ngoài. Có thể nói đây là một nguy
cơ ti m ẩn v khả năng t i ngh o do người dân dễ có tâm lý sống ỷ
lại, dựa dẫm vào khoản viện trợ của người thân. Vấn đ đặt ra là
chính quy n các cấp cần có c c chương trình đào tạo ngh và vận
động người dân tham gia học ngh , tạo thu nhập ổn định.
- Hiện nay, khu công nghiệp Phú Thứ là khu công nghiệp duy nhất
đặt trên địa bàn huyện Phú Vang. Chính quy n địa phương cần thực
hiện cải cách thủ tục, mở rộng đi u kiện ưu đãi hơn n a để thu hút
doanh nghiệp đặt trụ sở sản xuất nh m tạo việc làm trên địa bàn
huyện. Trong đó cần ưu tiên thu h t c c doanh nghiệp trong lĩnh
vực tiểu thủ công nghiệp. ây là ngành cần lực lượng lao động lớn,
không đòi hỏi chất lượng lao động quá cao.
- Gắn hoạt động khai thác du lịch đầm phá với cuộc sống của người
dân ven đầm phá:
Tập trung cải thiện môi trường du lịch, nâng cao chất lượng
dịch vụ du lịch, hình thành các tuyến du lịch đầm phá, du lịch
sinh thái kết hợp với văn hóa đi đôi với việc phát triển nguồn
nhân lực ngành du lịch.
Nghiên cứu, phát triển đa dạng hóa các loại hình du lịch như
du lịch nghỉ dư ng biển và đầm phá, du lịch sinh thái, du lịch
nhà thuyển,...
Khuyến khích các trung tâm dạy ngh lồng ghép c c chương
72
trình dạy ngh đào tạo bồi dư ng kiến thức v du lịch.
Luận văn thạc sĩ Cao học Kinh tế phát triển Fulbright khóa 4
Chính sách dân số kế hoạc ó i đìn và vấn đề giới tính:
- Người dân trong địa bàn nghiên cứu trước đây chủ yếu sinh sống trên
sông đầm đời sống bấp bênh, thiếu kiến thức v giới tính, dân số và kế hoạch
hóa gia đình. Kết quả hồi quy cho thấy, biến Quy mô hộ tác động có ý nghĩa
tới xác suất rơi vào ngư ng nghèo của hộ dân. Do đó giảm sinh là vấn đ bức
thiết cần được thực hiện. ể làm được đi u đó chính s ch tuyên truy n kế
hoạch hóa gia đình cần được triển khai sâu rộng đến từng hộ gia đình. Cụ thể
như: tuyên truy n chống lại tư tưởng coi trọng việc sinh con trai, phổ biến các
biện pháp tránh thai, giãn cách gi a hai lần sinh, ....
- Ngoài ra, cần mở rộng c c chương trình hỗ trợ việc làm và ưu tiên cho
phụ n nh m tránh tình trạng phụ n chỉ làm công việc nội trợ, nhà rỗi thì khả
năng lựa chọn việc sinh con là rất cao.
Chính sách tín dụng nông thôn:
- Kết quả thống kê cho thấy khoảng hơn 50% hộ dân trong vùng nghiên
cứu có vay ti n từ các tổ chức. Tuy nhiên, phần lớn khoảng vay có giá trị nhỏ.
Ngoài ra có đến 24% số hộ được hỏi cho r ng họ đang thiếu vốn sản xuất. Do
đó chính quy n các cấp cần thực hiện chính sách tín dụng ưu đãi cho c c hộ
dân nh m tạo đi u kiện cho các hộ dân mở rộng quy mô sản xuất.
- Qua đi u tra, tìm hiểu thực tế, việc xét duyệt các khoản vay cho các
hộ dân hiện nay thường thông qua các tổ, nhóm phụ n tại địa phương. Và
vẫn tồn tại nh ng ý kiến không đồng ý với việc cơ chế xét duyệt việc cho vay
như thế này. Do đó c c tổ chức tín dụng cần tiếp cận hộ dân sâu s t hơn
nh m đ nh gi nhu cầu vay vốn và cung cấp vốn đ ng đối tượng.
Giáo dục:
Theo kết quả phân tích trình độ học vấn của nhân khẩu trong vùng
nghiên cứu rất thấp. Do cuộc sống của các hộ dân xuất phát gắn li n với đời
73
sống sông nước nên việc học hành gặp nhi u hạn chế. Do đó chính quy n cần
Luận văn thạc sĩ Cao học Kinh tế phát triển Fulbright khóa 4
hỗ trợ gi p đ người dân trong việc đi học b ng chính sách miễn giảm học
phí; hỗ trợ học sinh vùng nghiên cứu các tài liệu, dụng cụ học tập. ặc biệt,
đối với c c vùng t i định cư cùng với việc xây dựng các cụm dân cư t i định
cư là hệ thống trường học thuận tiện.
Vấn đề nƣớc sạch:
Khoảng 50% hộ dân dùng nước sinh hoạt có nguồn từ nước giếng hoặc
ơm trực tiếp từ lòng đất không qua xử lý. Tại c c thôn t i định cư hầu hết
người dân dùng nước ơm trực tiếp từ lòng đất. Chính quy n các cấp cần
hoàn thiện hệ thống cấp nước sinh hoạt cho vùng ven biển đầm phá cho các
cụm dân cư t i định cư.
Vai trò của các NGOs:
Tại vùng nghiên cứu, NGOs cần tập trung vào một số vấn đ sau:
- Thiết kế các dự án v bảo vệ môi trường đầm phá nh m bảo
tồn hệ sinh th i đầm phá và duy trì giá trị lợi ích kinh tế của
hệ đầm ph đối với người dân ở đây.
- Thiết kế các dự n tăng cường năng lực cho người nghèo
thông qua c c chương trình đào tạo ngh hoặc nâng cao khả
năng tiếp cận các dịch vụ tài chính cho các hộ gia đình để
tăng thu nhập cho người nghèo.
- Thiết kế các dự án nh m phá v vòng luẩn quẩn đói ngh o từ
thế hệ này sang thế hệ khác b ng cách cung cấp các khoản
vay chi phí thấp cho phụ huynh đầu tư vào việc học hành của
con cái, bao gồm giáo dục không bắt buộc để có thể giúp các
thế hệ sau tìm được nh ng công việc lương cao hơn
- Vai trò của các NGOs trong việc thực thi pháp luật v bình
74
đ ng giới: tuyên truy n pháp luật v ình đ ng giới; thực hiện
Luận văn thạc sĩ Cao học Kinh tế phát triển Fulbright khóa 4
nh ng dự án can thiệp góp phần tạo quy n và năng lực cho
phụ n để thực hiện quy n ình đ ng của mình.
4.3 Hạn chế của n iên cứu v đề xuất ƣớng nghiên cứu
* Hạn c ế về số liệu điều tr :
- Do chưa có nhi u nghiên cứu đi trước v mức sống của người dân
trên địa àn nghiên cứu và hạn chế v ngân s ch thời gian nghiên cứu này đã
sử dụng số liệu đi u tra sơ cấp với số mẫu là 308 hộ đại diện cho c c hộ dân
trên toàn 13 xã ven đầm ph thuộc huyện Ph Vang tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Trong qu trình đi u tra, thu thập thông tin đi u tra viên gặp phải
nhi u khó khăn v việc khai thác thông tin do tâm lý dấu giếm một số thông
tin như: thu nhập, tài sản của hộ dân,.... i u này làm cho thông tin của đi u
tra có phần giảm độ tin cậy.
* Hạn chế của mô hình kinh tế lƣợng:
Ưu điểm của mô hình kinh tế lượng là giúp chúng ta thấy được các
nhân tố có t c động có ý nghĩa đến ngh o đói của hộ dân. Tuy nhiên phương
pháp hồi quy của kinh tế lượng vẫn bộc lộ một số hạn chế nhất định. Một số
nhân tố không được thể hiện trong mô hình và khó định lượng sự t c động
của ch ng như: ý chí tho t nghèo, tâm lý ỷ lại của người dân, yếu tố đặc thù
của vùng nghiên cứu (đi u kiện tự nhiên văn hóa xã hội). Nh ng nhân tố này
có ảnh hưởng đến khả năng tho t ngh o của người dân. Tuy nhiên để định
lượng nh ng nhân tố này sẽ là đi u khó khăn.
* Đề xuất ƣớn n iên cứu
Trong quá trình nghiên cứu, tác giả nhận thấy vẫn còn nhi u hộ dân khi
được hỏi v nguyện vọng để thoát nghèo thì vẫn còn mang tâm lý chấp nhận
số phận, cam phận ngh o. Do đó t c giả mạnh dạn đ xuất hướng nghiên cứu
75
tiếp theo: Lý do người nghèo không có ý chí thoát nghèo. Từ đó tìm ra nh ng
Luận văn thạc sĩ Cao học Kinh tế phát triển Fulbright khóa 4
nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến ý chí thoát nghèo của người dân làm cơ sở gợi
ý chính s ch xóa đói giảm nghèo của vùng nghiên cứu nói riêng và của cả
Việt Nam nói chung. ể thực hiện nghiên cứu này người nghiên cứu cần tiến
hành c c phương ph p tiếp cận các hộ ngh o đi u tra, phỏng vấn kỹ để tìm ra
đâu là nguyên nhân chính làm cho người ngh o không có động lực thoát
76
nghèo.
Luận văn thạc sĩ Cao học Kinh tế phát triển Fulbright khóa 4
KẾT UẬN
Nghiên cứu này đã sử dụng thống kê mô tả để phản nh thực trạng đời
sống của hộ dân trên địa àn nghiên cứu và mô hình hồi quy logistic để tìm
c c nhân tố t c động tới x c suất rơi vào ngư ng ngh o của hộ dân ven đầm
ph Tam Giang thuộc huyện Ph Vang tỉnh Thừa Thiên Huế.
Kết quả nghiên cứu cho thấy đời sống của hộ dân trên địa àn nghiên
cứu vẫn còn nhi u khó khăn. Hộ dân sinh kế chủ yếu trong lĩnh vực nông lâm
ngư nghiệp chịu nhi u t c động ởi yếu tố thời tiết. Do đó thu nhập không
ổn định cuộc sống ấp ênh. Mặc dù, nhà nước đã có nhi u chính s ch quan
tâm cải thiện đời sống của hộ ngư dân với c c chương trình gi p đ người
ngh o như hỗ trợ vay vốn chương trình t i định cư v.v.... nhưng khả năng
ngh o vẫn t i diễn nếu c c chương trình này không được thực hiện hiệu quả
và có c c chính s ch ảo tồn tốt tài nguyên iển và đầm ph . Kết quả đi u tra
phỏng vấn ý kiến của người dân cũng cho thấy nguyên nhân hàng đầu làm
cho hộ dân ngh o khó chủ yếu là thiếu vốn sản xuất và khả năng tiếp cận vốn
vay khó.
Nh ng khuyến nghị chính sách ở chương 4 được đưa ra dựa trên kết
quả phân tích của nghiên cứu này. Do đó t c giả hi vọng r ng kết quả của
nghiên cứu này sẽ giúp ích cho nh ng nhà làm chính sách cấp chính quy n
77
địa phương trong việc thực hiện tốt công tác X GN ở vùng nghiên cứu.
Luận văn thạc sĩ Cao học Kinh tế phát triển Fulbright khóa 4
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn Trọng Hoài Võ Tất Thắng Lương Vinh Quốc Duy (2005)
Nghi n cứu ứng dụng c c m hình kinh tế ợng trong phân t ch c c
nhân tố t c động ngh o đ i v đ uất giải ph p o đ i giảm
ngh o ở c c tỉnh Đ ng Nam ộ tài nghiên cứu khoa học cấp ộ
Trường ại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh Thành phố Hồ
Chí Minh.
2. Nguyễn Trọng Hoài (2007) Kinh tế ph t triển Nhà xuất ản Lao
động.
3. Dominique Haughton Jonathan Haughton Sarah Bales Trương Thị
Kim Chuyên Nguyễn Nguyệt Nga Hoàng Văn Kình (1999), Hộ gia
đình Vi t nam nhìn qua phân t ch định ợng Nh uất bản ch nh
trị quốc gia Hà Nội Việt Nam
4. Dominique Haughton, Jonathan Haughton, Nguyen Phong (2001),
Living Standards During an Economic Boom The Case of Vietnam,
Statistical Publishing House, Hanoi, VietNam
5. Ngân hàng thế giới (1999) B o c o ph t triển của Việt Nam năm
2000, Tấn c ng ngh o đ i.
6. Bộ Tài nguyên và Môi trường Việt nam (MONRE) và Chương trình
ph t triển Liên hiệp quốc (UNDP) (2007), ng nghe tiếng n i c a
ng ời ngh o
7. Bộ Tài nguyên và Môi trường Việt Nam (MONRE) và Chương trình
Ph t triển Liên hợp quốc (UNDP) c chiến ợc th ch ứng cho
sinh kế ven biển chịu nhi u r i ro nhất do t c động c a biến đổi kh
hậu ở mi n Trung Vi t Nam Hà Nội 2009
78
8. Viện Khoa học xã hội Việt nam (2006), o c o cập nhật ngh o
Luận văn thạc sĩ Cao học Kinh tế phát triển Fulbright khóa 4
năm 2006 giai đo n 1993 – 2004 NXB Chính trị quốc gia.
9. Chương trình phân tích Hiện trạng ngh o đói vùng ồng ng Sông
Cửu Long – MDPA (2003).
10. Chương trình ph t triển Liên hiệp quốc (UNDP) và Chương trình
môi trường Liên hiệp quốc ((UNEP) (2009), ồng ghép c c mối i n
h giữa đ i ngh o – m i tr ờng v i qu ho ch ph t triển: S ch
h ng dẫn ng ời thực hi n
11. Daniel Muller, Micheal Epprecth và William D.Sunderlin (2006),
Ng ời ngh o ở đâu? â cối ở đâu? Đặt mục ti u a đ i giảm
ngh o v bảo to n rừng t i Vi t Nam Trung tâm nghiên cứu lâm
nghiệp (CIFOR) Jakarta, 2006
12. Trương Thanh Vũ (2007) c nhân tố t c động đến ngh o đ i ở
vùng ven biển Đồng bằng s ng ửu ong giai đo n 2003-2004,
Luận văn thạc sĩ kinh tế Trường ại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí
Minh Thành phố Hồ Chí Minh.
13. ào Công Thiên (2006), Nghiên cứu c c ếu tố t c động đến sự
ngh o đ i c a c c hộ ng dân ven đầm Nha Phu hu n Ninh Ho
tỉnh Kh nh Ho giai đo n 2005 – 2006 Luận văn thạc sĩ kinh tế
Trường ại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh Thành phố Hồ
Chí Minh.
14. Sở Thủy sản Thừa Thiên Huế (2006), o c o ph t triển ng nh
th sản Thừa Thi n Huế.
15. Cục Thống kê tỉnh Thừa Thiên Huế (2009), Ni n gi m thống k
tỉnh Thừa Thi n Huế năm 2009
16. Phòng Thống kê huyện Ph Vang (2009), Ni n gi m thống k hu n
Phú Vang tỉnh Thừa Thi n Huế năm 2009
79
17. UBND huyện Ph Vang tỉnh Thừa Thiên Huế (2010), Văn ki n đ i
Luận văn thạc sĩ Cao học Kinh tế phát triển Fulbright khóa 4
hội Đảng bộ hu n Phú Vang ần thứ XIII
18. Bộ Khoa học Công nghệ và UBND tỉnh Thừa Thiên Huế (Th ng 12
năm 2005) K ếu Hội thảo quốc gia v đầm ph Thừa Thi n Huế,
Huế Vi t Nam
19. Nguyễn Trọng Hoài Cao Hào Thi i giảng c ph ơng ph p
phân tích tại Chương trình giảng dạy kinh tế Ful right
20. Nguyễn Kh nh Duy i giảng h ng dẫn sử dụng SPSS tại
Chương trình giảng dạy kinh tế Ful right.
21. Hoàng Trọng (2002). Xử ý dữ i u nghi n cứu v i SPSS for
80
Windows NXB Thống kê Hà Nội.
Luận văn thạc sĩ Cao học Kinh tế phát triển Fulbright khóa 4
PHỤ LỤC 1 BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT THU NHẬP VÀ CHI TIÊU
TẠI CÁC XÃ THUỘC KHU VỰC ĐẦM PHÁ TAM GIANG,
HUYỆN PHÚ VANG, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Xã: .............................................................................................................. Ngày phỏng vấn: ..................................................................................... Người phỏng vấn: ..................................................................................... Xin chào Ông/Bà, Chúng tôi mong Ông/Bà dành chút thời gian trả lời những câu hỏi d i đâ . Những thông tin do Ông/Bà cung cấp sẽ giúp ích rất nhi u cho cuộc đi u tra. Chúng tôi cam kết những th ng tin đi u tra chỉ nhằm mục đ ch nghi n cứu v đ ợc đảm bảo bí mật.
Xin chân thành cảm ơn !
Thông tin về chủ hộ:
I. 1. Họ và tên chủ hộ: ................................................................................................. 2. ịa chỉ: .................................................................................................................. 3. Dân tộc: ................................................................................................................ 4. Giới tính: ............................................................................................................. 5. Tuổi: ..................................................................................................................... 6. Ngh nghiệp: ........................................................................................................ 7. Học vấn cao nhất: ............................................................................................... 8. Hiện nay, hộ gia đình Ông/Bà có thuộc diện hộ đói ngh o theo quy định của Không
pháp luật không? Có
81
Luận văn thạc sĩ Cao học Kinh tế phát triển Fulbright khóa 4
II.
Tình trạng nhân khẩu, l o động của hộ:
Stt
Họ và tên
Năm sinh
Trìn độ văn ó
Nghề nghiệp
Tình trạng đi ọc
Tình trạng lao động
Quan hệ với chủ hộ
Ghi rõ họ và tên
1: h a từng đi học 2:Đang đi học 3:Thôi học, bỏ học
Tình trạng sức khỏe 1: Bình th ờng 2: B nh nan y 3: Mất sức lao động 4: Ngoài tuổi lao động
0: Không đi học 1: Cấp 1 2: Cấp 2 3: Cấp 3 4: Trung cấp 5: Đ i học/Cao đẳng 6: Trên đ i học
1:Có VL thu nhập ổn đinh 2:Có VL nh ng thu nhập không ổn định 3:Không làm vi c do không tìm đ ợc vi c làm 4:Đang đi học 5:Vừa học, vừa làm 6:Nội trợ 7:Không có khả năng ao động 8: Khác
1 2
82
Luận văn thạc sĩ Cao học Kinh tế phát triển Fulbright khóa 4
III. Điều kiện sống và sinh hoạt của hộ:
a. Nhà cửa:
Tình trạng nhà cửa
Nhà vệ sinh (Có/Không)
Điện sinh hoạt
Loại nhà
Nƣớc sinh hoạt
Tình trạng nhà
Sở hữu nhà
Diện tích (m2)
1: Tốt 2: Bình th ờng 3: H hỏng, không ở đ ợc
1: Nhà sở hữu 2: Nhà thuê 3: Nhà ở nhờ 4: Khác
1: ng tơ riêng 2: Sử dụng nhờ hộ khác 3: Sử dụng nguồn đi n tự ch y máy 4: Không có đi n
1: Nhà kiên cố 2:Nhà bán kiên cố 3: Nhà chung c 4: Nhà vách gỗ, tồn 5: Khác
1. Sử dụng n c máy 2. Sử dụng n c giếng, đ o sông, suối 3. Khác
b. Tiện nghi sinh hoạt: oại t i sản
Số lƣợn
Giá trị iện tại ƣớc tín (1.000 đồn )
1. Máy thu thanh, radio cát sét 2. Ti vi 3. ầu đĩa đầu video 4. Tủ lạnh 5. Quạt điện 6. M y lạnh 7. Xe đạp 8. Xe máy 9. iện thoại 10. Giường tủ c c loại
83
IV. Điều kiện sản xuất:
a. Đất canh tác:
Tìn ìn sử dụn đất ( m2)
oại đất
Diện tích (m2)
Tự sản xuất
N uồn ốc ( m2) ât ất thuê mượn sở h u
Cho thuê
Chưa sử dụng
ã cầm cố
1. ất trồng cây lâu năm 2. ất trồng cây hàng năm 3. ất lâm nghiệp 4.Ao hồ (nuôi trồng thủy sản) 5.Ruộng muối
b. P ƣơn tiện sản xuất:
Stt
oại p ƣơn tiện
Số lƣợn
Giá trị iện tại ƣớc tính (1.000đ)
1 Xe thô sơ (xe xích lô a g c…) 2 Xe gắn m y (dùng để tạo thu nhập) 3 Xe ô tô (xe công nông xe tải xe chở
kh ch…)
4 M y móc phục vụ sản xuất nông nghiệp
5
(m y cày m y tuốt l a ...) Phương tiện đ nh ắt thủy hải sản: Số thu n đ nh c : Số ph ơng ti n đ nh b t th sơ nò s o i chu m r ...):
6 M y thủ công nghiệp (may thêu vắt sổ
dệt len…)
7 M y công cụ ( cưa mài tiện khoan…) 8
Phương tiện sản xuất kh c (*)
*): Ghi rõ t n ph ơng ti n sản xuất
c. Vốn sản xuất
Luận văn thạc sĩ Cao học Kinh tế phát triển Fulbright khóa 4
- Hiện nay gia đình Ông/Bà có vay ti n không? : Có Không - Số ti n vay: ................................................................................. triệu đồng - Vay ti n từ tổ chức tín dụng nào: .............................................................. - Theo Ông/Bà, khả năng vay ti n từ các tổ chức tín dụng:
Rất dễ
Dễ
Khó
Rất khó Không thể vay
- Các khoản vay tín dụng có tác dụng giúp cải thiện đời sống như thế nào:
Rất lớn
Lớn
Vừa phải
Ít tác dụng Không có tác dụng
V.
Thu nhập và chi tiêu của hộ i đìn :
a. Thu nhập: - Thu nhập bình quân một tháng của hộ là: ....................................... đồng
Trong đó:
Tính chất
Nguồn thu nhập
Số tiền (1.000 đồng)
Ổn định
Không ổn định
1. Ti n công, ti n ơng từ làm thuê 2. Trồng trọt 3. hăn nu i 4. Đ nh b t, nuôi trồng chế biến th y hải sản 5. Dịch vụ 6. Khác
b. Chi tiêu: - Tổng mức chi tiêu của hộ bình quân một tháng là: .........................đồng
Trong đó
Tính chất
Nguồn thu nhập
Số tiền (1.000 đồng)
Ổn định
1. Ăn uống 2. Mặc 3. i lại 4. Dịch vụ (điện nước điện thoại, thuê nhà,...) 5. Học tập của con cái 6. Khám ch a bệnh 7. Mua sắm tài sản phục vụ sản xuất 8. Khác: .......................................................
Không ổn định
85
Luận văn thạc sĩ Cao học Kinh tế phát triển Fulbright khóa 4
VI. Nguyện vọng của hộ i đìn n ƣ t ế nào về các vấn đề dƣới đâ
(nếu có) để cải thiện đời sống vật chất hiện nay:
Dự định v trồng trọt: ..................................................................................
............................................................................................................................
Dự định v chăn nuôi đ nh ắt thủy hải sản: ..............................................
............................................................................................................................
ược vay ti n từ ngân hàng: ........................................................................
............................................................................................................................
ược tiếp xúc với cán bộ khuyến nông cơ sở: .............................................
............................................................................................................................
Mức độ áp dụng các khuyến cáo trong nông nghiệp: ...................................
............................................................................................................................
Tham gia câu lạc bộ khuyến nông, khuyến ngư cơ sở: ................................
............................................................................................................................
ọc s ch o nông ngư nghiệp: ..................................................................
............................................................................................................................
Tham gia hội thảo khuyến nông, khuyến ngư tại cơ sở: ..............................
............................................................................................................................
Theo dõi trên truy n hình, phát thanh v chương trình nông ngư nghiệp
nghiệp ..........................................................................................................................
............................................................................................................................
ường giao thông: .......................................................................................
............................................................................................................................
Nguồn nước sinh hoạt: ................................................................................
............................................................................................................................
Nơi mua hàng tiêu dùng: ..............................................................................
............................................................................................................................
VII. T eo Ôn /B , n u ên n ân n o s u đâ l m c o cuộc sốn i đìn
gặp k ó k ăn: (Chọn c c câu theo ý Ông/ cho Đúng)
86
Luận văn thạc sĩ Cao học Kinh tế phát triển Fulbright khóa 4
- Thiếu vốn làm ăn
- ông con
- Có người lao động nhưng thiếu việc làm
- Thiếu lao động
- Có người bệnh kinh niên
- Thiếu đất canh tác
- Thiếu phương tiện sản xuất
- Nợ nần kéo dài
- Không biết c ch làm ăn không có tay ngh
- Nguyên nhân khác: ....................................................................
---------------***-------------------
Xin chân thành cảm ơn !
87
Luận văn thạc sĩ Cao học Kinh tế phát triển Fulbright khóa 4
PHỤ LỤC 2 KẾT QUẢ CHẠY MÔ HÌNH HỒI QUY BINARY LOGISTIC
Case Processing Summary
Unweighted Casesa
N
Percent
Selected Cases Included in
304
85.6
Analysis
Missing Cases
51
14.4
Total
355
100.0
0
.0
Unselected Cases
355
100.0
Total
a. If weight is in effect, see classification table for the
total number of cases.
Dependent Variable Encoding
Original Value Internal Value
0
0
1
1
Block 0: Beginning Block
Classification Tablea,b
Predicted
NGHEO
Percentage
Observed
0
1
Correct
Step 0 NGHE
0
237
0
100.0
O
1
67
0
.0
Overall Percentage
78.0
88
Luận văn thạc sĩ Cao học Kinh tế phát triển Fulbright khóa 4
Classification Tablea,b
Predicted
NGHEO
Percentage
Observed
0
1
Correct
Step 0 NGHE
0
100.0
237
0
O
1
.0
67
0
Overall Percentage
78.0
a. Constant is included in the model.
b. The cut value is ,500
Variables in the Equation
B
S.E. Wald
df
Sig.
Exp(B)
Step 0 Constant
-1.263
.138 83.370
1
.000
.283
Variables not in the Equationa
Score
df
Sig.
Step 0 Variables GIOI
1.510
1
.219
2.501
TUOI
1
.114
CO_VIEC
1.806
1
.179
HOC_CH
10.937
1
.001
QUYMO_HO 5.646
1
.017
PHU_THUO
1.568
1
.211
C
DTICH_SX
.460
1
.498
VAY
.012
1
.912
TIEN_VAY
1.660
1
.198
89
Luận văn thạc sĩ Cao học Kinh tế phát triển Fulbright khóa 4
TUOI2
2.527
1
.112
a. Residual Chi-Squares are not computed because of
redundancies.
Block 1: Method = Enter
Omnibus Tests of Model Coefficients
Chi-square
df
Sig.
Step 1 Step
31.029
10
.001
Block
31.029
10
.001
Model
31.029
10
.001
Model Summary
Cox &
-2 Log
Snell R
Nagelkerke R
Step
likelihood
Square
Square
1
289.635a
.097
.149
a. Estimation terminated at iteration number 5
because parameter estimates changed by less
than ,001.
Classification Tablea
Predicted
NGHEO
Percentage
Observed
0
1
Correct
Step 1 NGHE
0
232
5
97.9
O
1
58
9
13.4
Overall Percentage
79.3
90
Luận văn thạc sĩ Cao học Kinh tế phát triển Fulbright khóa 4
Model Summary
Cox &
-2 Log
Snell R
Nagelkerke R
Step
likelihood
Square
Square
1
289.635a
.097
.149
a. The cut value is ,500
Variables in the Equation
B
S.E. Wald
df
Sig. Exp(B)
Step 1a GIOI
1.130
.551
4.209
.040
3.095
1
TUOI
-.148
.098
2.288
.130
.862
1
CO_VIEC
2.552
.988
6.678
.010 12.836
1
HOC_CH
-.144
.056
6.713
.010
.866
1
QUYMO_H
.178
.107
2.764
.096
1.195
1
O
91
Luận văn thạc sĩ Cao học Kinh tế phát triển Fulbright khóa 4
PHU_THU
.091
.118
.598
.439
1.095
1
OC
DTICH_SX
.000
.000
.006
.939
1.000
1
VAY
.163
.352
.214
.644
1.177
1
TIEN_VAY
-.014
.012
1.431
.232
.986
1
TUOI2
.002
.001
3.267
.071
1.002
1
Constant
-1.459
2.279
.410
.522
.232
1
a. Variable(s) entered on step 1: GIOI, TUOI, CO_VIEC,
HOC_CH, QUYMO_HO, PHU_THUOC, DTICH_SX, VAY,
TIEN_VAY, TUOI2.
92