BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH NGÔ THỊ QUỲNH KIỂM ĐỊNH CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH VAY VỐN CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH CẦN THƠ LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
NGÔ THỊ QUỲNH KIỂM ĐỊNH CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH VAY VỐN CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH CẦN THƠ
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 8340201
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN QUỐC ANH
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2019
LỜI CAM ĐOAN
Tác giả luận văn cam đoan danh dự về công trình khoa học này của mình. Cụ
thể:
Tôi tên là: Ngô Thị Quỳnh
Sinh ngày 03 tháng 12 năm 1983 – tại: Cần Thơ
Quê quán: Đầm Dơi – Cà Mau
Hiện công tác tại: Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Cần
Thơ, số 03 – 05 – 07 Hòa Bình, Phường Tân An, Quận Ninh Kiều, TP.Cần Thơ.
Là học viên cao học khóa 27 của Trường Đại học Kinh Tế - Tài Chính TP. Hồ
Chí Minh. Mã số học viên: 7701271383A
Cam đoan đề tài: Kiểm định các nhân tố tác động đến quyết định vay vốn của
khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Cần
Thơ.
Chuyên ngành Tài chính Ngân hàng - Mã số chuyên ngành 8340201
Người hướng dẫn khoa học: GVC.TS Nguyễn Quốc Anh
Luận văn được thực hiện tại Trường Đại học Kinh Tế - Tài Chính TP. Hồ Chí
Minh.
Đề tài này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu có tính
độc lập riêng, không sao chép bất kỳ tài liệu nào và chưa được công bố toàn bộ nội
dung này bất kỳ ở đâu, các số liệu, các nguồn trích dẫn trong luận văn được chú thích
nguồn gốc rõ ràng, minh bạch.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan danh dự của tôi.
TP.HCM, ngày 03 tháng 6 năm 2019
Tác giả
NGÔ THỊ QUỲNH
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH
TÓM TẮT
ABSTRACT
CHƯƠNG1 ............................................................................................................... 1
GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU .................................................................... 1
1.1 SỰ CẦN THIẾT CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................................. 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ............................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung ................................................................................................................. 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ................................................................................................................. 2
1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ................................................................................. 2
1.4 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ................................................... 2
1.4.1 Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................................... 2
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................................... 3
1.5 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................................... 3
1.5.1 Nghiên cứu định tính ...................................................................................................... 3
1.5.2 Nghiên cứu định lượng ................................................................................................... 3
1.6 ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI ................................................................................ 3
1.7 KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN ........................................................................... 4
CHƯƠNG 2 .............................................................................................................. 5
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ QUYẾT ĐỊNH VAY VỐN CỦA KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ................................................................... 5
2.1 TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG .......................................................................... 5
2.1.1 Khái niệm về tín dụng .................................................................................................... 5
2.1.2 Tín dụng cá nhân .............................................................................................................. 6
2.1.3 Phân loại tín dụng cá nhân ............................................................................................ 6
2.1.4 Đặc điểm tín dụng cá nhân ............................................................................................ 8
2.1.5 Vai trò của tín dụng cá nhân trong nền kinh tế ........................................................ 9
2.2 TỔNG QUAN HỌC THUẬT ............................................................................ 11
2.2.1 Nghiên cứu ngoài nước ................................................................................................... 11
2.2.2 Nghiên cứu trong nước ................................................................................................... 12
2.3 MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT .............................................................. 13
2.3.1 Cơ sở hình thành mô hình nghiên cứu ........................................................................ 13
2.3.2 Mô hình hóa ....................................................................................................................... 16
CHƯƠNG 3 ............................................................................................................. 18
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................................ 18
3.1 QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU ............................................................................ 18
3.2 NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH ............................................................................. 18
3.2.1 Xây dựng thang đo sơ bộ ............................................................................................... 19
3.2.2 Thang đo chính thức của nghiên cứu .......................................................................... 23
3.3 NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG ........................................................................ 25
3.3.1 Phương pháp chọn mẫu nghiên cứu ............................................................................ 26
3.3.2 Phương pháp thu thập số liệu ........................................................................................ 26
CHƯƠNG 4 ............................................................................................................. 31
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...................................................................................... 31
4.1 THỰC TRẠNG VAY VỐN CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN
HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH CẦN THƠ ............ 31
4.1.1 Tổng quan Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Cần Thơ ... 31
4.1.2 Thực trạng dư nợ khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt
Nam chi nhán Cần Thơ ............................................................................................................. 35
4.2 KIỂM ĐỊNH CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH VAY VỐN CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH CẦN THƠ .................................................................... 37
4.2.1 Thông tin mẫu ................................................................................................................... 37
4.2.2 Mô tả các nhân tố tác động đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân tại
ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Cần Thơ .................................... 41
4.2.3 Kiểm định độ tin cậy của thang đo .............................................................................. 51
4.2.4 Phân tích nhân tố EFA ................................................................................................... 53
4.2.5 Phân tích hồi qui tuyến tính .......................................................................................... 58
4.2.6 Kiểm định sự khác biệt .................................................................................................. 60
CHƯƠNG 5 .............................................................................................................. 63
KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý GIẢI PHÁP THU HÚT KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN VAY
VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH
CẦN THƠ ................................................................................................................ 63
5.1 KẾT LUẬN ........................................................................................................ 63
5.2 HÀM Ý GIẢI PHÁP .......................................................................................... 64
5.2.1 Nâng cao năng lực nhân viên ngân hàng ................................................................... 64
5.2.2 Phát triển sản phẩm vay vốn ........................................................................... 65
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Cơ sở hình thành mô hình nghiên cứu ..................................................... 16
Bảng 3.1: Thang đo sơ bộ ......................................................................................... 19
Bảng 3.2: Kết quả phỏng chuyên gia về mức độ quan trọng của thang đo .............. 21
Bảng 3.3: Thang đo chính thức của nghiên cứu ........................................................ 24
Bảng 4.1: Tình hình hoạt động kinh doanh Vietcombank Cần Thơ ......................... 34
Bảng 4.2: Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân .................................................. 35
Bảng 4.3: Thông tin về mẫu nghiên cứu ................................................................... 38
Bảng 4.4: Thống kê mô tả các nhân tố tác động đến quyết định vay vốn của khách cá
nhân tại Vietcombank Cần Thơ ................................................................................ 41
Bảng 4.5: Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha ...................................................... 52
Bảng 4.6 Ma trận điểm nhân tố ................................................................................. 56
Bảng 4.7: Kết quả phân tích nhân tố cho biến phụ thuộc ......................................... 57
Bảng 4.8: Kết quả phân tích hồi qui tuyến tính bội .................................................. 58
Bảng 4.9: Kết quả kiểm định T-Test ......................................................................... 61
Bảng 4.10: Kết quả kiểm định One – Way Anova .................................................... 61
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Mô hình nghiên cứu đề xuất ..................................................................... 17
Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu ............................................................................... 19
Hình 4.1: Doanh số cho vay khách hàng cá nhân .................................................... 38
Hình 4.2: Tỷ trọng dư nợ cho vay khách hàng cá nhân ........................................... 39
Hình 4.3: Số lượng khách hàng thống kê theo thời gian .......................................... 42
Hình 4.4: Biểu đồ mô tả mức độ đánh giá của khách hàng đối với chính sách vay vốn
của Vietcombank Cần Thơ ....................................................................................... 47
Hình 4.5: Biểu đồ mô tả mức độ đánh giá của khách hàng đối với Lãi suất của
Vietcombank Cần Thơ ............................................................................................. 48
Hình 4.6: Biểu đồ mô tả mức độ đánh giá của khách hàng đối với nhân viên của
Vietcombank Cần Thơ ............................................................................................. 49
Hình 4.7: Biểu đồ mô tả mức độ đánh giá của khách hàng đối với sản phẩm tín dụng
của Vietcombank Cần Thơ ....................................................................................... 50
Hình 4.8: Biểu đồ mô tả mức độ đánh giá của khách hàng đối với Cơ sở vật chất của
Vietcombank Cần Thơ ............................................................................................. 51
Hình 4.9: Biểu đồ mô tả mức độ đánh giá của khách hàng đối với sự thuận tiện của
Vietcombank Cần Thơ ............................................................................................. 52
Hình 4.10: Biểu đồ mô tả mức độ quyết định của khách hàng đối với sản phẩm tín
dụng của Vietcombank Cần Thơ .............................................................................. 53
Hình 4.11: Mô hình nghiên cứu điều chỉnh ............................................................. 62
DANH MỤC PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
PHỤ LỤC 2: THANG ĐO SƠ BỘ
PHỤ LỤC 3: CRONBACH ALPHA
PHỤ LỤC 4: PHÂN TÍCH EFA
PHỤ LỤC 5: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH HỒI QUY
PHỤ LỤC 6: KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH
TÓM TẮT LUẬN VĂN
- Tên đề tài: Kiểm định các nhân tố tác động đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Cần Thơ
- Tóm tắt:
Lý do lựa chọn đề tài nghiên cứu: hiện nay các ngân hàng hầu như đều có sản phẩm tín dụng khá giống nhau về hình thức và nội dung. Vì vậy, cần có sự đột phá thì Vietcombank Cần Thơ mới có ưu thế mở rộng thị phần của mình. Do đó, Vietcombank Cần Thơ cần phải có một nghiên cứu cụ thể xác định được các yếu tố nào khiến khách hàng cá nhân quyết định vay vốn tại ngân hàng để từ đó xây dựng các hàm ý chính sách phù hợp giúp phát triển mảng dịch vụ này.
Mục tiêu nghiên cứu: phân tích các nhân tố tác động đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân từ đó đề xuất giải pháp để thu hút khách hàng, tăng thị phần của ngân hàng.
Phương pháp nghiên cứu: hồi quy tuyến tính kết hợp với kiểm định Cronbach’s alpha, phân tích nhân tố khám phá (EFA), kiểm định ANOVA và kiểm định t-test.
Kết quả nghiên cứu: Kết quả nghiên cứu trong 6 nhân tố (chính sách vay vốn, lãi suất, nhân viên, sản phẩm, cơ sở vật chất và thuận tiện) chỉ có 2 nhân tố “nhân viên” và “sản phẩm” tác động đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam Chi nhánh Cần Thơ.
Kết luận và hàm ý: Dựa vào kết quả phân tích, đề tài đã đưa ra một số giải pháp nâng cao năng lực nhân viên và phát triển sản phẩm vay vốn nhằm phát triển dịch vụ tín dụng khách hàng cá nhân của Vietcombank Cần Thơ.
- Từ khóa: VCB Cần Thơ, tín dụng cá nhân, Cronbach’s alpha, EFA.
ABSTRACT
- Title: Verifying factors affect the decision to borrow capital from
individual customers at Vietcombank Can Tho
- Abstract:
Reason for writting: Currently, credit products of banks have almost the same terms of form and content. Therefore, Vietcombank Can Tho needs to study the factors that make individual customers decide to borrow capital to develop policy.
Problem: The objectives of the thesis are to analyze factors affecting the decision to borrow capital from individual customers to propose the solutions to attact customers, increasing the market share for the bank.
Methods: linear regression to verify factors combine with Cronbach’s alpha, exploratory factor analysis (EFA), analysis of variance (ANOVA) and Independent Samples t Test.
Results: The study results show two verify factors (staffs, products) are the most
significant predictors of taking individual customer loans.
Conlusion: Based on the reults of the analysis, the thesis proposed solutions such as improve qualities staff and develop credit products to attact customers, increasing the market share for Vietcombank Can Tho.
- Keywords: Vietcombank Can Tho, Cronbach’s alpha, exploratory factor analysis
(EFA), individual customers.
1 CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1 SỰ CẦN THIẾT CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Những năm gần đây, ngành ngân hàng tại Việt Nam có sự tăng trưởng mạnh cả
về số lượng lẫn qui mô dẫn đến áp lực cạnh tranh giữa các ngân hàng ngày càng gay
gắt, nhất là trong hoạt động bán lẻ. Ngân hàng nào nắm bắt được cơ hội mở rộng việc
cung cấp dịch vụ ngân hàng bán lẻ cho một số lượng khổng lồ dân cư tại các nước có
nền kinh tế mới nổi, sẽ trở thành những gã khổng lồ toàn cầu trong tương lai. Việt
Nam với dân số gần 100 triệu người và mức thu nhập ngày càng tăng là thị trường
đầy tiềm năng của các ngân hàng thương mại (NHTM) về dịch vụ ngân hàng bán lẻ,
tăng cường tiếp cận với khách hàng là cá nhân.
Trong mảng dịch vụ bán lẻ thì cho vay khách hàng cá nhân đóng vai trò quan
trọng. Không chỉ giúp cho ngân hàng tăng trưởng thị phần trong cho vay mà nó còn
giúp cho ngân hàng có thể mở rộng các dịch vụ sản phẩm bán lẻ đi kèm với nó. Mặt
khác, việc phát triển hoạt động cho vay cá nhân giúp cho ngân hàng phân tán rủi ro
trong hoạt động cho vay của mình.
Không đứng ngoài xu thế phát triển của thị trường, Ngân Hàng TMCP Ngoại
thương Việt Nam chi nhánh Cần Thơ (Vietcombank Cần Thơ) rất chú trọng đến việc
phát triển hoạt động dịch vụ bán lẻ nhất là đối với cho vay khách hàng cá nhân. Vì
đây là một trong những nguồn đóng góp quan trọng trong tổng lợi nhuận của ngân
hàng. Tuy nhiên, hiện nay các ngân hàng hầu như đều có sản phẩm tín dụng khá giống
nhau về hình thức và nội dung. Vì vậy, cần có sự đột phá thì ngân hàng mới có ưu
thế mở rộng thị phần của mình. Do đó, ngân hàng cần phải có một nghiên cứu cụ thể
xác định được các yếu tố nào khiến khách hàng cá nhân quyết định vay vốn tại ngân
hàng để từ đó xây dựng các hàm ý chính sách phù hợp giúp phát triển mảng dịch vụ
này.
Xuất phát từ thực tế trên, tác giả quyết định chọn đề tài “Kiểm định các nhân
tố tác động đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP
Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Cần Thơ” là thực sự cần thiết nhằm đẩy mạnh
2 thu hút khách hàng cá nhân vay vốn tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam
chi nhánh Cần Thơ.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Cần Thơ. Từ đó làm
cơ sở đưa ra các hàm ý chính sách nhằm thu hút khách hàng cá nhân vay vốn tại Ngân
hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Cần Thơ.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
(i) Thực trạng vay vốn của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương
Việt Nam chi nhánh Cần Thơ;
(ii) Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Cần Thơ;
(iii) Đề xuất giải pháp nhằm thu hút khách hàng cá nhân vay vốn tại Ngân hàng
TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Cần Thơ.
1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
(i) Thực trạng vay vốn của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Ngoại
thương Việt Nam chi nhánh Cần Thơ như thế nào?
(ii) Nhân tố nào ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Cần Thơ?
(iii) Chính sách nào nhằm đẩy mạnh thu hút khách hàng cá nhân vay vốn tại Ngân
hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Cần Thơ?
1.4 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách
hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Cần Thơ.
Đối tượng khảo sát là khách hàng cá nhân đang vay vốn tại Ngân hàng TMCP
Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Cần Thơ.
3
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nội dung: Nghiên cứu này tập trung vào việc xác định và phân tích các
nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Cần Thơ. Bên cạnh đó nghiên cứu cũng
giới thiệu và phân tích sơ lược về dịch vụ cho vay vốn của Ngân hàng TMCP Ngoại
thương Việt Nam chi nhánh Cần Thơ. Từ đó làm cơ sở hàm ý các chính sách nhằm
đẩy mạnh thu hút khách hàng cá nhân vay vốn tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương
Việt Nam chi nhánh Cần Thơ.
Phạm vi không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại Ngân hàng TMCP Ngoại
thương Việt Nam chi nhánh Cần Thơ.
Khu vực khảo sát: quận Ninh Kiều, quận Cái Răng thành phố Cần Thơ.
Phạm vi thời gian: Các số liệu sử dụng trong đề tài này dựa trên số liệu thứ cấp
của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Cần Thơ giai đoạn 2014 –
2018, và số liệu sơ cấp được thu thập thông qua phiếu khảo sát điều tra khách hàng
cá nhân của ngân hàng từ tháng 12/2018 đến tháng 04/2019.
1.5 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.5.1 Nghiên cứu định tính
Nghiên cứu định tính được sử dụng trong giai đoạn nghiên cứu sơ bộ với mục
đích xây dựng mô hình nghiên cứu cũng như các thang đo cho mô hình. Một số
phương pháp được sử dụng trong giai đoạn này là: tổng hợp tài liệu thứ cấp và thảo
luận nhóm.
1.5.2 Nghiên cứu định lượng
Tìm ra các nhân tố tác động đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân
thông qua các phương pháp xử lý số liệu như: Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố,
phân tích hồi qui tuyến tính bội.
1.6 ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI
Từ kết quả nghiên cứu của đề tài, ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam
chi nhánh Cần Thơ và các chi nhánh khác có thể áp dụng để giúp định hướng và gia
tăng hiệu quả của hoạt động cho vay khách hàng cá nhân. Ngoài ra, kết quả của đề
tài cũng có thể áp dụng đối với các ngân hàng thương mại có hoạt động tương tự.
4
1.7 KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN
Đề tài gồm 5 chương như sau:
Chương 1: Giới thiệu về vấn đề nghiên cứu
Chương 2: Cơ sơ lý thuyết và mô hình nghiên cứu
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Chương 4: Kết quả nghiên cứu
Chương 5: Kết luận và hàm ý chính sách
TÓM TẮT CHƯƠNG 1
Trong chương này, tác giả trình bày: xác định vấn đề nghiên cứu; mục tiêu
nghiên cứu bao gồm mục tiêu chung và mục tiêu cụ thể; câu hỏi nghiên cứu; phạm vi
nghiên cứu và đối tượng nghiên cứu bao gồm: phạm vi về nội dung nghiên cứu, phạm
vi không gian, phạm vi thời gian, đối tượng khảo sát; giới thiệu phương pháp nghiên
cứu định tính và phương pháp nghiên cứu định lượng; đóng góp khoa học của đề tài
và kết cấu của đề tài.
5 CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ QUYẾT ĐỊNH VAY VỐN CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
Chương này tác giả sẽ trình bày các nội dung bao gồm các lý thuyết, nghiên cứu
liên quan và thực tiễn về các quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân trên thế giới
và trong nước từ đó đưa ra khung phân tích của luận văn.
2.1 TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG
2.1.1 Khái niệm về tín dụng
Khái niệm tín dụng đã xuất hiện từ rất lâu, tín dụng xuất phát từ gốc la tinh
CREDITUM có nghĩa là sự tin tưởng, tín nhiệm hay chính là lòng tin. Theo cách biểu
hiện này thì tín dụng là quan hệ vay vốn lẫn nhau dựa trên sự tin tưởng số vốn đó sẽ
được hoàn trả vào một thời điểm xác định trong tương lai.
Tín dụng là quan hệ chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị (dưới hình thái
tiền tệ hay hiện vật) từ người sở hữu sang người sử dụng sau một thời gian nhất định
thu hồi về một lượng giá trị lớn hơn lượng giá trị ban đầu.
Mối quan hệ tín dụng bao gồm 2 mặt cơ bản là quan hệ cho vay và quan hệ hoàn
trả được thể hiện như sau :
(1)- Người vay chuyển giao cho người đi vay một lượng giá trị nhất định. Giá
trị này có thể dưới hình thái tiền tệ hay hiện vật, hàng hóa, máy móc, thiết bị, bất
động sản…
(2)- Người đi vay chỉ được sử dụng tạm thời trong một khoảng thời gian nhất
định, khi hết thời gian sử dụng theo thỏa thuận người đi vay phải trả cho người cho
vay. Thông thường, giá trị khi hoàn trả lớn hơn giá trị cho vay, nói cách khác người
đi vay phải trả thêm một phần lợi tức.
Theo Luật các tổ chức tín dụng năm 2010 đã được Quốc hội nước CHXHCN
Việt Nam thông qua thì “Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng
một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có
hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo
lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác”.
Có nhiều cách định nghĩa nhưng tập trung lại thì tín dụng ngân hàng chứa đựng
ba nội dung:
6
- Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang người sử dụng.
- Sự chuyển nhượng này có thời hạn.
- Sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí và rủi ro.
2.1.2 Tín dụng cá nhân
Tín dụng cá nhân là hình thức tín dụng mà trong đó ngân hàng thương mại
đóng vai trò là người chuyển nhượng quyền sử dụng vốn của mình cho khách hàng
cá nhân hoặc hộ gia đình sử dụng trong một thời hạn nhất định phải hoàn trả cả gốc
và lãi với mục đích phục vụ đời sống hoặc phục vụ sản xuất kinh doanh dưới hình
thức hộ kinh doanh cá thể.
Tín dụng cá nhân đóng góp lớn đến sự lưu thông các nguồn vốn trong xã hội,
điều chuyển vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu, từ nơi hiệu quả thấp đến nơi hiệu quả cao
để đáp ứng nhu cầu vốn cho kinh doanh hoặc tiêu dùng của cá nhân và hộ gia đình.
2.1.3 Phân loại tín dụng cá nhân
Hiện nay cùng với xu thế phát triển và cạnh tranh, các ngân hàng đều nghiên
cứu đưa ra nhiều hình thức tín dụng nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng,
từ đó đa dạng hóa các danh mục đầu tư, thu hút khách hàng, tăng trưởng lợi nhuận,
phân tán rủi ro và đứng vững trong cạnh tranh. Đối với khách hàng cá nhân, ngân
hàng cũng cung cấp rất nhiều loại hình tín dụng, đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách
hàng. Về cơ bản, các tiêu chí để phân loại tín dụng cá nhân cũng giống các tiêu chí
để phân loại tín dụng chung. Có thể phân loại tín dụng cá nhân theo một số tiêu chí
sau:
2.1.3.1 Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay
Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay, các khoản vay khách hàng cá nhân bao
gồm: Vay tiêu dùng và vay sản xuất kinh doanh.
a. Vay tiêu dùng
Là khoản vay đáp ứng nhu cầu chi tiêu của các cá nhân, hộ gia đình như: xây
nhà, sửa nhà, mua xe ô tô, du học, chữa bệnh, cưới hỏi,…
b. Vay sản xuất kinh doanh
Là các khoản vay phục vụ mục đích bổ sung vốn sản xuất kinh doanh, đầu tư
của cá nhân, hộ gia đình như: bổ sung vốn lưu động, mua sắm tài sản cố định, đầu tư
7 cơ sở vật chất cho hoạt động sản xuất kinh doanh, đầu tư kinh doanh chứng khoán,
vàng.
2.1.3.2 Căn cứ vào phương thức cho vay
Theo tiêu thức này, cho vay khách hàng cá nhân chủ yếu bao gồm: Cho vay
từng lần, cho vay trả góp, cho vay theo hạn mức thấu chi, cho vay theo hạn mức tín
dụng.
a. Cho vay từng lần
Là phương pháp cho vay mà mỗi lần vay khách hàng và Ngân hàng đều phải
làm các thủ tục cần thiết và ký hợp đồng tín dụng. Đây là hình thức cho vay theo món
khi khách hàng có nhu cầu.
b. Cho vay trả góp
Đây là hình thức cho vay mà Ngân hàng và khách hàng xác định và thỏa thuận
số lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ hạn
trong thời hạn vay.
c. Cho vay theo hạn mức thấu chi
Là phương thức cho vay mà Ngân hàng thỏa thuận bằng văn bản chấp nhận
cho khách hàng chi vượt số tiền có trên số dư tài khoản thanh toán của khách hàng
tới một hạn mức nhất định, trong thời gian nhất định. Hiện nay, phương thức cho vay
này đang được các NHTM thực hiện ngày càng rộng rãi bởi tính ưu việt của nó.
d. Cho vay theo hạn mức tín dụng
Cho vay theo hạn mức tín dụng là phương pháp cho vay mà Ngân hàng và
khách xác định và thỏa thuận một hạn mức tín dụng, duy trì hạn mức cho vay được
tính từ thời điểm hạn mức cho vay bắt đầu có hiệu lực, cho đến thời điểm hạn mức
tín dụng đó hết hiệu lực hoặc hạn mức cho vay khác thay thế.
2.1.3.3 Căn cứ biện pháp đảm bảo khoản vay
Theo tiêu thức này, cho vay khách hàng cá nhân chủ yếu bao gồm: 1/ Cho vay
có tài sản đảm bảo và 2/ cho vay không có tài sản đảm bảo (tín chấp). Trong cả hai
hình thức cho vay đều có kì hạn linh hoạt: ngắn hạn hoặc trung và dài hạn.
a. Cho vay có tài sản đảm bảo
Là loại cho vay mà Ngân hàng đưa ra điều kiện khách hàng vay phải thế chấp
tài sản, cầm cố hoặc có bảo lãnh của bên thứ ba.
b. Cho vay không có tài sản đảm bảo (tín chấp)
8
Là loại cho vay mà Ngân hàng không yêu cầu tài sản đảm bảo, cầm cố hoặc
bảo lãnh của bên thứ ba mà chỉ dựa trên uy tín của bên thứ ba. Đây là phương thức
cho vay chủ yếu áp dụng đối với các khách hàng truyền thống, lâu năm và có uy tín.
Ngoài các cách phân loại trên còn có một số cách phân loại khác về hoạt động
cho vay khách hàng cá nhân.
2.1.4 Đặc điểm tín dụng cá nhân
2.1.4.1 Quy mô mỗi khoản vay nhỏ, số lượng các khoản vay lớn
Khách hàng cá nhân thường có hai mục đích vay:
Thứ nhất là cá nhân, hộ gia đình vay để bổ sung vốn kinh doanh. Quyền hoạt
động sản xuất kinh doanh của cá nhân, hộ gia đình được pháp luật thừa nhận, nhưng
do năng lực hạn chế nên hoạt động kinh doanh thường không có quy mô lớn.
Thứ hai là cá nhân vay đáp ứng nhu cầu vốn để tiêu dùng. Khoản vay cá nhân
cho mục đích này trực tiếp phục vụ cho nhu cầu chi tiêu cho cuộc sống như mua nhà
đất, mua sắm vật dụng gia đình, xây dựng, sửa chữa nhà, du học…
Số tiền cho vay hai mục đích này đều bị giới hạn bởi những điều kiện từ ngân
hàng đó là: tính hợp lý của nhu cầu vốn, khả năng trả nợ và tài sản đảm bảo. Tuy
nhiên, số lượng các khoản tín dụng cá nhân là rất lớn do hai nguyên nhân:
- Số lượng khách hàng cá nhân đông do đối tượng của loại hình cho vay này
là mọi cá nhân trong xã hội, từ những người có thu nhập cao đến những người có thu
nhập trung bình và thấp.
- Nhu cầu tín dụng phong phú và đa dạng của khách hàng cá nhân, vì khi chất
lượng cuộc sống và trình độ dân trí được nâng cao, người dân càng có nhu cầu vay
ngân hàng để cải thiện và nâng cao mức sống.
2.1.4.2 Tín dụng cá nhân thường có các rủi ro
a. Rủi ro do thông tin bất cân xứng
Khi thẩm định cho vay thì thông tin về bản thân khách hàng là một trong
những yếu tố quan trọng để ngân hàng đưa đến quyết định cho vay, bên cạnh tính hợp
lý và hợp pháp của nhu cầu vốn, khả năng trả nợ và tài sản đảm bảo. Đối với khách
hàng là tổ chức, việc nắm bắt thông tin khách hàng là tương đối thuận lợi do có rất
nhiều nguồn thông tin được công khai như: báo cáo tài chính, thông tin xếp hạng tín
dụng, tình hình nộp thuế, uy tín quan hệ với các đối tác… Ngược lại, đối với khách
hàng cá nhân, việc đánh giá nhân thân, nguồn trả nợ, mục đích sử dụng vốn vay
9 thường khó đầy đủ và rõ ràng dẫn đến rủi ro thông tin bất cân xứng, khiến cho việc
thẩm định khách hàng thiếu chính xác. Nguồn trả nợ chủ yếu của khách hàng cá nhân
là từ thu nhập ổn định ở thời điểm hiện tại. Do vậy, nếu người vay gặp vấn đề về sức
khoẻ, mất việc làm hay gặp các biến cố bất ngờ ảnh hưởng đến thu nhập thì sẽ không
trả được nợ vay cho ngân hàng.
b. Rủi ro tác nghiệp
Do đặc điểm của tín dụng cá nhân là quy mô mỗi khoản vay nhỏ nhưng số
lượng khoản vay lớn, vì vậy để có thể đáp ứng tối đa nhu cầu khách hàng nhằm nâng
cao kết quả công việc đòi hỏi sự phục vụ nhanh chóng của cán bộ tín dụng. Do đó,
trong quá trình thẩm định hồ sơ tín dụng các cán bộ thường hay chủ quan, thậm chí
lợi dụng sự lỏng lẻo của công tác quản lý và sơ hở của các quy định để lừa đảo chiếm
đoạt tài sản của khách hàng, hoặc thông đồng với khách hàng gây ra những tổn thất
cho ngân hàng.
Rủi ro này còn tăng lên đối với cho vay tín chấp, do ngân hàng cấp tín dụng
trên cơ sở thẩm định uy tín của khách hàng tốt hay xấu mà không có biện pháp đảm
bảo bằng tài sản. Trong trường hợp đó, nếu khách hàng thực sự không có khả năng
trả nợ vay hoặc có khả năng, nhưng không có ý chí trả nợ vay trong khi việc quản lý
thông tin về sự thay đổi nơi cư trú, công việc của khách hàng là một điều không dễ
dàng thì sẽ rất khó khăn cho ngân hàng khi xử lý khoản vay để thu hồi nợ.
2.1.4.3 Tín dụng cá nhân gây tốn kém nhiều chi phí
Do đặc điểm của khách hàng cá nhân là số lượng nhiều và phân tán rộng nên
để duy trì và phát triển tín dụng cá nhân sẽ tốn kém nhiều chi phí cho các công tác:
- Mở rộng hệ thống mạng lưới, quảng cáo, tiếp thị tạo thuận lợi trong việc tiếp
cận đối tượng khách hàng cá nhân ở từng địa bàn, khu vực.
- Phát triển nhân sự đầy đủ nhằm phục vụ khách hàng nhanh chóng, chính xác
từ khâu tiếp nhận hồ sơ, thẩm định đến quyết định cho vay, giải ngân và thu nợ.
- Các chi phí liên quan như: chi phí quản lý, văn phòng phẩm, điện, nước, điện
thoại, công tác phí hỗ trợ cán bộ tín dụng…
2.1.5 Vai trò của tín dụng cá nhân trong nền kinh tế
2.1.5.1 Đối với nền kinh tế xã hội
- Góp phần tạo sự năng động cho các thành phần kinh tế: Tín dụng khách
hàng cá nhân là kênh hỗ trợ vốn để người dân trang trải các chi phí phát sinh trong
10 cuộc sống từ thỏa mãn nhu cầu thiết yếu cho đến nhu cầu xa xỉ với chi phí đắt đỏ,
nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống. Để có thể đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của
khách hàng, buộc các thành phần kinh tế phải đẩy mạnh sản xuất, do đó tạo nhiều
công ăn việc làm, tạo ra những khác biệt tích cực giúp tăng khả năng cạnh tranh trước
các đối thủ trong và ngoài nước trong thời kỳ hội nhập.
- Góp phần tạo sự ổn định về mặt xã hội: Là một phần của tín dụng nói chung,
tín dụng khách hàng cá nhân cũng có vai trò tích cực đối với xã hội. Tín dụng khách
hàng cá nhân góp phần khai thác triệt để các nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội rồi lưu
thông các nguồn vốn này một cách trôi chảy và hiệu quả, từ nơi thừa vốn đến nơi
thiếu vốn, từ nơi hiệu quả thấp đến nơi hiệu quả cao.
2.1.5.2 Đối với ngân hàng
- Góp phần nâng cao thương hiệu cho ngân hàng: Do có đối tượng khách hàng
rất rộng nên việc phát triển tín dụng khách hàng cá nhân sẽ giúp hình ảnh thương hiệu
của ngân hàng được phổ biến rộng khắp. Thông qua tín dụng cá nhân, ngoài việc cấp
tín dụng cho khách hàng còn giúp ngân hàng thuận lợi trong bán chéo sản phẩm dịch
vụ ngân hàng bán lẻ như: tiền gửi tiết kiệm, giao dịch thanh toán, chuyển lương qua
tài khoản, phát hành - thanh toán thẻ, dịch vụ ngân hàng điện tử… Khả năng cung
cấp gói sản phẩm dịch vụ tài chính cá nhân đồng bộ thỏa mãn tối đa nhu cầu khách
hàng sẽ tạo nên nét khác biệt cho ngân hàng trong cạnh tranh với đối thủ, do đó góp
phần nâng cao thương hiệu cho ngân hàng.
- Góp phần phân tán rủi ro cho ngân hàng: Nếu một ngân hàng chỉ tập trung
cho vay các doanh nghiệp có nhu cầu vốn lớn, vì lý do nào đó mà hoạt động kinh
doanh của các khách hàng này gặp khó khăn gây ảnh hưởng đến khả năng trả nợ sẽ
ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
2.1.5.3 Đối với khách hàng cá nhân
Tín dụng khách hàng cá nhân giúp cho các khách hàng linh hoạt hơn trong
việc giải quyết vấn đề thỏa mãn nhu cầu của bản thân. Thay vì phải tích lũy đủ vốn ở
hiện tại thực hiện kế hoạch của bản thân, người tiêu dùng sẽ khéo léo phối hợp giữa
thỏa mãn nhu cầu ở hiện tại với khả năng thanh toán ở hiện tại và tương lai. Nghĩa là
họ sẽ tiêu dùng trước bằng cách lựa chọn phương án vay vốn ngân hàng rồi tích lũy
và hoàn trả sau cho ngân hàng.
11
Vai trò này hết sức có ý nghĩa đối với những trường hợp mua sắm các hàng
hóa thiết yếu có giá trị cao như nhà cửa, xe hơi… hay chi tiêu cấp bách như ốm đau,
bệnh tật, ma chay, cưới hỏi… Trong những trường hợp này, thay vì bế tắc hoặc phải
tìm đến những khoản vay nóng ngoài ngân hàng với lãi suất cao ngất ngưỡng thì
khách hàng có thể an tâm vay vốn từ ngân hàng với lãi suất và thời hạn vay hợp lý.
Ngoài ra, tín dụng khách hàng cá nhân còn là kênh các ngân hàng thương mại
tài trợ vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của các hộ gia đình giúp họ có điều
kiện để mở rộng quy mô sản xuất, nâng cao khả năng cạnh tranh trong ngành. Với
điều kiện cấp tín dụng đơn giản hơn đối với khách hàng doanh nghiệp, tín dụng khách
hàng cá nhân phù hợp với hình thức kinh doanh nhỏ lẻ, phù hợp với đặc tính và tập
quán kinh doanh của đối tượng này.
2.2 TỔNG QUAN HỌC THUẬT
Nghiên cứu các nhân tố tác động đến quyết định vay vốn của khách hàng cá
nhân là yêu cầu tất yếu để có thể giúp cho lãnh đạo ngân hàng biết và từ đó xây dựng
có giải pháp chiến lược quan trọng phát triển hoạt động dịch vụ bán lẻ nhất là mảng
hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng. Trước khi thực hiện đề tài, tác
giả đã nghiên cứu một số đề tài khoa học trong và ngoài nước về lĩnh vực này để xây
dựng cơ sở lý luận cho nghiên cứu của mình.
2.2.1 Nghiên cứu ngoài nước
Rehman et al. (2008) nghiên cứu các yếu tố quyết định lựa chọn ngân hàng tại
Pakistan. Kết quả nghiên cứu cho thấy các yếu tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn ngân
hàng của khách hàng là: dịch vụ khách hàng; sự thuận tiện; hệ thống giao dịch trực
tuyến và môi trường giao dịch nói chung.
Mokhlis (2009) nghiên cứu lựa chọn ngân hàng giữa khách hàng sử dụng một
dịch vụ ngân hàng và khách hàng sử dụng nhiều dịch vụ ngân hàng. Kết quả nghiên
cứu cho thấy có 9 nhân tố tác động đến lựa chọn ngân hàng của khách hàng là: cảm
giác an toàn; dịch vụ ATM; cung cấp dịch vụ; sự thuận tiện; lợi ích tài chính; vị trí
ngân hàng; hình thức chiêu thị; sức hấp dẫn; ảnh hưởng của người thân.
Hedayatnia (2011) nghiên cứu yếu tố ảnh hưởng đến lựa chọn dịch vụ ngân
hàng bán lẻ tại Iran. Kết quả nghiên cứu cho thấy có 8 nhân tố ảnh hưởng đến quyết
định lựa chọn ngân hàng của khách hàng: chất lượng dịch vụ; sự đổi mới – đáp ứng;
12 sự thân thiện của nhân viên và sự tự tin trong quản lý; giá cả và chi phí; thái độ nhân
viên và sự thuận lợi; các dịch vụ ngân hàng.
Krisnanto (2011) nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định của khách
hàng về ngân hàng tại Indonesia. Kết quả nghiên cứu cho thấy có 4 yếu tố ảnh hưởng
đến lựa chọn ngân hàng, đó là: sự thuận tiện, khả năng đáp ứng của nhân viên ngân
hàng, sự khuyến nghị của người khác và phí dịch vụ hợp lý.
Frangos et al. (2012) nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn
của khách hàng tại Hy Lạp. Kết quả nghiên cứu cho thấy có 5 nhân tố quan trọng ảnh
hưởng đến quyết định vay vốn: Nhân khẩu học; chất lượng dịch vụ; chính sách cho
vay của ngân hàng; sự hài lòng từ dịch vụ của ngân hàng.
2.2.2 Nghiên cứu trong nước
Phạm Hồng Mạnh và Hạ Thị Thiều Dao (2010) nghiên cứu các yếu tố ảnh
hưởng tới ý định sử dụng dịch vụ tín dụng chính thức trong cộng đồng ngư dân ven
biển tại tỉnh Khánh Hòa. Kết quả nghiên cứu cho thấy có 4 nhân tố tác động đến ý
định sử dụng dịch vụ tín dụng: yếu tố nhân khẩu học; đặc điểm dịch vụ tín dụng;
chính sách tín dụng; trách nhiệm.
Phạm Thị Tâm và Phạm Ngọc Thúy (2010) nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng
lựa chọn ngân hàng của khách hàng cá nhân tại thành phố Đà Lạt. Kết quả nghiên
cứu cho thấy có 5 yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn ngân hàng của khách
hàng: thương hiệu, thuận tiện về vị trí, xử lý xự cố, ảnh hưởng của người thân và cuối
cùng là thái độ đối với chiêu thị.
Nguyễn Quốc Nghi (2011) nghiên cứu quyết định vay vốn ngân hàng của
doanh nghiệp tư nhân ở Đồng Bằng Sông Cửu Long. Kết quả nghiên cứu cho thấy
các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của doanh nghiệp tư nhân ở học vấn
của chủ doanh nghiệp; lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp; quy mô hoạt động; tốc
độ tăng doanh thu; lợi nhuận; mối quan hệ của chủ doanh nghiệp với các chủ doanh
nghiệp, hiệp hội, tổ chức tín dụng khác; nguồn vốn vay từ các ngân hàng khác; sự
hiểu biết về chính sách hỗ trợ tín dụng của Nhà Nước; số lượng vốn tính trên mỗi lao
động.
Phạm Hồng Mạnh và Đồng Trung Chính (2013) nghiên cứu các yếu tố ảnh
hưởng đến ý định vay của các hộ kinh doanh cá thể. Kết quả nghiên cứu chỉ ra 4 nhân
13 tố tác động đến ý định vay vốn của hộ kinh doanh cá thể bao gồm: thái độ, sở thích;
sự thuận tiện trong vay vốn; điều kiện vay vốn và trách nhiệm của gia đình.
Trần Quang Tính (2013) nghiên cứu các yếu tố tác động đến sự lựa chọn ngân
hàng của khách hàng cá nhân tại thị trường Quãng Ngãi. Kết quả nghiên cứu cho thấy
các yếu tố có tác động đến lựa chọn ngân hàng của khách hàng cá nhân bao gồm: sự
hợp lý của giá cả dịch vụ, sự sẵn có của dịch vụ, danh tiếng, qui mô ngân hàng, sự
khuyến nghị từ người khác và nhân viên ngân hàng.
Nguyễn Kim Nam và Trần Thị Tuyết Vân (2015) nghiên cứu các nhân tố ảnh
hưởng đến sự lựa chọn ngân hàng của khách hàng cá nhân tại thành phố Hồ Chí Minh.
Nghiên cứu dựa trên dữ liệu khảo sát 265 đối tượng dân cư sống trên địa bàn Thành
phố Hồ Chí Minh. Kết quả phân tích hồi quy Binary Logistic cho thấy, yếu tố Lợi ích
sản phẩm – dịch vụ có tác động mạnh nhất đến xu hướng chọn lựa ngân hàng, kế đến
là Nhân viên ngân hàng, Danh tiếng ngân hàng, Thuận tiện, Hữu hình, Ảnh hưởng
của những người xung quanh và cuối cùng là Marketing. Bên cạnh đó nghiên cứu
cũng xem xét sự khác biệt trong đánh giá các nhân tố giữa các khách hàng có giới
tính, độ tuổi, thu nhập, nghề nghiệp khác nhau. Từ đó, nghiên cứu đưa ra một số giải
pháp nhằm nâng cao khả năng thu hút khách hàng của các ngân hàng thương mại tại
Thành phố Hồ Chí Minh.
2.3 MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT
2.3.1 Cơ sở hình thành mô hình nghiên cứu
Từ cơ sở lý thuyết, các nghiên cứu đi trước tác giả đề xuất mô hình nghiên
cứu, các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân tại Ngân
hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Cần Thơ như sau:
Bảng 2.1: Cơ sở hình thành mô hình nghiên cứu
STT Nhân tố Nguồn
1 Chính sách vay vốn
Christos C. Frangos (2012) Phạm Hồng Mạnh & Hà Thị Thiều Giao (2010) Nguyễn Quốc Nghi (2011)
2 Lãi suất Umbas Krisnanto (2011)
3 Nhân viên Apena Hedayatnia (2011) Trần Quang Tính (2013)
14
STT Nhân tố Nguồn
Nguyễn Kim Nam & Trần Thị Tuyết Vân (2015)
4 Sản phẩm
Apena Hedayatnia (2011) Trần Quang Tính (2013) Nguyễn Kim Nam & Trần Thị Tuyết Vân (2015)
5 Cơ sở vật chất Safiek Molhlis (2009) Hafeez Ur Rehman (2008) Nguyễn Kim Nam & Trần Thị Tuyết Vân (2015)
6 Thuận tiện
Hafeez Ur Rehman (2008) Safiek Molhlis (2009) Umbas Krisnanto (2011) Phạm Thị Tâm & Phạm Ngọc Thúy (2010) Phạm Hồng Mạnh - Đồng Trung Chính (2013) Nguyễn Kim Nam & Trần Thị Tuyết Vân (2015)
(Nguồn tác giả tổng hợp)
Từ bảng trên tác giả tổng hợp 6 nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn
của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Cần
Thơ.
Một là, chính sách vay vốn của ngân hàng càng được tối ưu thì sẽ làm cho
khách hàng đến với Vietcombank Cần Thơ cảm thấy hài lòng hơn. Nhân tố nghiên
cứu này chủ yếu đo lường một số vấn đề như: thủ tục vay vốn đơn giản, thời gian giải
quyết vay vốn nhanh, số tiền cho vay đáp ứng nhu cầu vốn của khách hàng, kiểm tra
định kỳ việc trả nợ của khách hàng, mọi đối tượng khách hàng được phục vụ công
bằng và duy trì tốt mối quan hệ với khách hàng. Trên cơ sở đó tác giả đặt giả thuyết
cho nhân tố này là:
H1: Chính sách vay vốn của ngân hàng càng tối ưu (+) thì quyết định vay vốn
của khách hàng cá nhân tại Vietcombank Cần Thơ nhiều hơn (+).
Hai là, lãi suất là một phần không thể thiếu trong dịch vụ vay vốn, vì đây chính
là nguồn thu chính từ dịch vụ cho vay của ngân hàng. Để ngày càng có nhiều khách
hàng vay vốn tại Vietcombank Cần Thơ thì lãi suất của ngân hàng phải phù hợp, phải
linh hoạt với từng đối tượng khách hàng, đây cũng chính là nội dung của nhân tố này
mà tác giả muốn đo lường và một số nội dung đo lường trong nghiên cứu bởi nhân tố
này như sau: lãi suất vay hấp dẫn hơn so với các ngân hàng khác, lãi suất của ngân
hàng linh hoạt, lãi suất của từng loại sản phẩm phù hợp, lãi suất của ngân hàng phù
15 hợp cho từng đối tượng khách hàng và phí vay vốn cạnh tranh với các ngân hàng
khác. Trên cơ sở đó tác giả đặt giả thuyết cho nhân tố này là:
H2: Lãi suất của ngân hàng càng phù hợp (+) thì quyết định vay vốn của khách
hàng cá nhân tại Vietcombank Cần Thơ nhiều hơn (+).
Ba là, nhân viên cũng là một phần quan trọng trong việc quyết định chọn ngân
hàng để vay vốn của khách hàng. Ngân hàng có nhân viên chuyên nghiệp, kiến thức
sâu rộng, am hiểu, thái độ phục vụ ân cần, chu đáo... tất cả sẽ giúp khách hàng thoải
mái và sẽ hài lòng hơn khi giao dịch với ngân hàng. Trong nghiên cứu này tác giả
muốn đo lường nhân tố nhân viên của Vietcombank Cần Thơ trong lòng khách hàng
như thế nào với các nội dung chính cần đo lường như: trang phục lịch thiệp, có đạo
đức và phẩm chất tốt, có trình độ chuyên môn giỏi, khả năng giao tiếp và giải đáp
thắc mắc của khách hàng tốt. Giả thuyết cho nhân tố này như sau:
H3: nhân viên của ngân hàng càng tốt (+) thì quyết định vay vốn của khách
hàng cá nhân tại Vietcombank Cần Thơ nhiều hơn (+).
Bốn là, sản phẩm. Như ta đã biết trong thị hiếu của con người có tính chất
thích nhiều hơn ít, có nghĩa khách hàng sẽ thích những ngân hàng nào có nhiều sản
phẩm vay cho họ lựa chọn. Nhân tố sản phẩm được đưa vào nghiên cứu nhằm mục
đích đo lường sự đa dạng của sản phẩm cho vay của Vietcombank Cần Thơ như thế
nào trong mắt khách hàng, nội dung cần đo lường bao gồm: sản phẩm vay vốn khách
hàng cá nhân đa dạng, sản phẩm vay vốn có nhiều chương trình khuyến mãi, sản
phẩm vay vốn phù hợp với nhu cầu khách hàng, sản phẩm vay vốn linh hoạt về thời
hạn vay và đa dạng về thời hạn trả nợ.
H4: Sản phẩm của ngân hàng càng đa dạng (+) thì quyết định vay vốn của
khách hàng cá nhân tại Vietcombank Cần Thơ nhiều hơn (+).
Năm là, cơ sở vật chất. Nhân tố cơ sở vật chất của Vietcombank Cần Thơ
được tác giả đưa vào nghiên cứu nhằm mục đích đánh giá những trang thiết bị liên
quan đến dịch vụ như: nơi làm việc khang trang, hiện đại; máy móc hiện đại, nhanh
chóng, quầy giao dịch thuận tiện, ngân hàng có nhiều máy ATM, ngân hàng có cách
bày trí nơi làm việc rất chuyên nghiệp.
H5: Cơ sở vật chất của ngân hàng càng tốt (+) thì quyết định vay vốn của
khách hàng cá nhân tại Vietcombank Cần Thơ nhiều hơn (+).
16
Sáu là, thuận tiện là điều mà khách hàng luôn mong muốn trong dịch vụ vay
vốn, đây cũng chính là tiêu chí mà các ngân hàng dùng để cạnh tranh với nhau. Nhân
tố này được đưa vào nghiên cứu nhằm giúp tác giả đo lường sự thuận tiện mà
Vietcombank Cần Thơ đã tạo ra cho khách hàng.
H6: Sự thuận tiện của ngân hàng càng cao (+) thì quyết định vay vốn của khách
hàng cá nhân tại Vietcombank Cần Thơ nhiều hơn (+).
Trên đây là 6 nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng cá
nhân tại Vietcombank Cần Thơ.
2.3.2 Mô hình hóa
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn tại Vietcombank Cần Thơ
được tác giả thể hiện dưới dạng mô hình như sau:
Sản phẩm Chính sách vay vốn
Cơ sở vật chất Lãi suất Quyết định vay vốn
Thuận tiện Nhân viên
Hình 2.1: Mô hình nghiên cứu đề xuất (Nguồn: Tác giả)
Qua hình trên cho thấy mô hình nghiên cứu các nhân tố tác động đến quyết
định vay vốn của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam
– chi nhánh Cần Thơ bao gồm 6 nhân tố: (i) Chính sách vay vốn, (ii) Lãi suất, (iii)
Nhân viên, (iv) Sản phẩm, (v) Cơ sở vật chất và (vi) Thuận tiện.
Tóm tắt chương 2
Tác giả đã trình bày các cơ sở lý thuyết liên quan đến nội dung của nghiên
cứu: tổng quan về tín dụng cá nhân và các nghiên cứu trong ngoài nước liên quan đến
lĩnh vực nghiên cứu. Qua đó, tác giả đưa ra 6 nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay
17 vốn của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh
Cần Thơ làm mô hình nghiên cứu đề xuất.
18 CHƯƠNG 3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU
Để làm rõ hơn những bước cũng như các giai đoạn nghiên cứu, tác giả tiến
hành xây dựng quy trình nghiên cứu, tất cả đều được thể hiện trong mô hình:
Xây dựng mô hình nghiên cứu
Nghiên cứu định tính
Xây dựng thang đo sơ bộ
Chỉnh sửa thang đo
Thang đo chính thức
Nghiên cứu định lượng
Cronbach Alpha
Phân tích EFA
Hồi qui tuyến tính
Kết luận – kiến nghị
Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu
Quy trình nghiên cứu cho thấy nghiên cứu được thực hiện thông qua hai bước
nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng.
3.2 NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH
Nghiên cứu định tính nhằm mục đích xây dựng mô hình nghiên cứu, xây dựng
thang đo, phương pháp xử lý số liệu. Một số phương pháp được sử dụng trong nghiên
19 cứu định tính để áp dụng vào nghiên cứu cụ thể như sau: thảo luận nhóm, phỏng vấn
chuyên gia và tổng hợp tài liệu để xây dựng mô hình nghiên cứu và thang đo sơ bộ
cho mô hình nghiên cứu.
3.2.1 Xây dựng thang đo sơ bộ
Từ các cơ sở lý thuyết, các nghiên cứu trước, tác giả sử dụng thang đo Likert
5 mức độ (1: Rất không đồng ý, 2: Không đồng ý; 3: Không ý kiến; 4: Đồng ý; 5: Rất
đồng ý).
Bảng 3.1: Thang đo sơ bộ
STT Ký hiệu Nội dung
Chính sách vay vốn I CS
Thủ tục vay vốn đơn giản 1 CS1
Thời gian giải quyết vay vốn nhanh 2 CS2
Số tiền cho vay đáp ứng yêu cầu của khách hàng 3 CS3
Kiểm tra định kỳ việc trả nợ của khách hàng 4 CS4
5 CS5 Mọi đối tượng khách hàng được phục vụ công bằng
Lãi suất II LS
Lãi suất vay hấp dẫn hơn so với các ngân hàng khác 6 LS1
Lãi suất của ngân hàng linh hoạt 7 LS2
Lãi suất của từng loại sản phẩm phù hợp 8 LS3
Lãi suất của ngân hàng phù hợp cho từng đối tượng khách hàng 9 LS4
Phí vay vốn cạnh tranh với các ngân hàng khác 10 LS5
Nhân viên III NV
Có đạo đức và phẩm chất tốt 11 NV1
Có trình độ chuyên môn giỏi 12 NV2
Trang phục lịch thiệp, ưa nhìn 13 NV3
Khả năng giao tiếp với khách hàng tốt. 14 NV4
Khả năng giải đáp thắc mắc của khách hàng tốt 15 NV5
Sản phẩm IV SP
Sản phẩm vay vốn khách hàng cá nhân đa dạng 16 SP1
Sản phẩm vay vốn có nhiều chương trình khuyến mãi. 17 SP2
Sản phẩm vay vốn phù hợp với nhu cầu khách hàng 18 SP3
Sản phẩm vay vốn linh hoạt về thời hạn vay 19 SP4
20
20 Sản phẩm vay vốn đa dạng về thời hạn trả nợ SP5
V VC Cơ sở vật chất
21 Nơi làm việc khang trang, hiện đại VC1
22 VC2 Máy móc hiện đại, nhanh chóng
23 Quầy giao dịch thuận tiện VC3
24 Ngân hàng có nhiều máy ATM VC4
25 Ngân hàng có cách bày trí nơi làm việc rất chuyên nghiệp VC5
VI TT Thuận tiện
26 Địa bàn hoạt động rộng khắp trong tỉnh TT1
27 Có thể giao dịch tại nơi thuận tiện với khách hàng TT2
28 TT3 Ngân hàng đặt tại trung tâm thành phố, thị xã, thị trấn, giao thông thuận tiện
29 Khách hàng có thể trả nợ tại nhà thông qua IB. TT4
30 Khách hàng có thể quản nợ của mình tại nhà. TT5
VII Quyết định QĐ
1 QD1 Khách hàng sẽ tiếp tục vay vốn tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - chi nhánh Cần Thơ khi có nhu cầu
2 QD2 Khách hàng mặc định sẽ vay vốn tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - chi nhánh Cần Thơ khi có nhu cầu
3 QD3 Khách hàng sẽ giới thiệu bạn bè người thân vay vốn tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - chi nhánh Cần Thơ khi có nhu cầu
4 QD4 Khách hàng hài lòng với dịch vụ vay vốn tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - chi nhánh Cần Thơ
5 QD5 Nhu cầu vay vốn của khách hàng hoàn toàn được đáp ứng bởi dịch vụ vay vốn tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - chi nhánh Cần Thơ
(Nguồn: tác giả tổng hợp)
Nhằm mục đích xây dựng thang đo có độ tin cậy thì tác giả đã phỏng vấn 12
chuyên gia về mức độ quan trọng của các biến quan sát trên đo lường cho các nhân
tố. Khoảng cách = (max – min)/max = (5 – 1)/5 =0,8. Ta có thang đo cho giá trị trung
bình như sau:
Từ 1,00 đến 1,80: Rất không quan trọng;
Từ 1,81 đến 2,60: Không quan trọng;
Từ 2,61 đến 3,40: Trung hòa;
21
Từ 3,41 đến 4,20: Quan trọng;
Từ 4,21 đến 5,00: Rất quan trọng.
Kết quả phỏng vấn được thể hiện bảng sau:
Bảng 3.2: Kết quả phỏng vấn chuyên gia về mức độ quan trọng của thang đo
Diễn giải Thấp nhất Cao nhât Mức độ ST T Trung bình Độ lệch chuẩn Ký hiệ u
Thủ tục vay vốn đơn giản 3,08 1,240 Trung hòa 1 5 2 CS 1
3,75 0,754 Quan trọng 2 5 3 Thời gian giải quyết vay vốn nhanh CS 2
3,75 0,452 Quan trọng 3 4 3 Số tiền cho vay đáp ứng yêu cầu của khách hàng CS 3
4,17 0,577 Quan trọng 4 5 3 Kiểm tra định kỳ việc trả nợ của khách hàng CS 4
3,92 0,996 Quan trọng 5 5 2 Mọi đối tượng khách hàng được phục vụ công bằng CS 5
4,33 0,492 Rất quan trọng 6 5 4 Lãi suất vay hấp dẫn hơn so với các ngân hàng khác LS 1
4,25 0,452 Rất quan trọng 7 5 4 Lãi suất của ngân hàng linh hoạt LS 2
4,42 0,515 Rất quan trọng 8 5 4 Lãi suất của từng loại sản phẩm phù hợp LS 3
4,25 0,622 Rất quan trọng 9 5 3 LS 4 Lãi suất của ngân hàng phù hợp cho từng đối tượng khách hàng
5 3 10 4,42 0,669 Rất quan trọng LS 5 Phí vay vốn cạnh tranh với các ngân hàng khác
5 11 Có đạo đức và phẩm chất tốt 3 4,08 0,515 Quan trọng NV 1
5 4 12 Có trình độ chuyên môn giỏi 4,25 0,452 Rất quan trọng NV 2
5 4 13 4,25 0,452 Rất quan trọng NV 3 Trang phục lịch thiệp, ưa nhìn
22
14 4 5 4,17 0,389 Quan trọng Khả năng giao tiếp với khách hàng tốt. NV 4
15 4 5 4,08 0,289 Quan trọng Khả năng giải đáp thắc mắc của khách hàng tốt NV 5
16 3 5 4,08 0,515 Quan trọng Sản phẩm vay vốn khách hàng cá nhân đa dạng SP 1
17 3 5 4,00 0,739 Quan trọng Sản phẩm vay vốn có nhiều chương trình khuyến mãi. SP 2
18 4 5 4,08 0,289 Quan trọng Sản phẩm vay vốn phù hợp với nhu cầu khách hàng SP 3
19 3 5 3,92 0,669 Quan trọng Sản phẩm vay vốn linh hoạt về thời hạn vay SP 4
20 3 5 3,92 0,515 Quan trọng Sản phẩm vay vốn đa dạng về thời hạn trả nợ SP 5
21 4 5 4,42 0,515 Rất quan trọng Nơi làm việc khang trang, hiện đại VC 1
22 4 5 4,08 0,289 Quan trọng Máy móc hiện đại, nhanh chóng VC 2
4 4 23 Quầy giao dịch thuận tiện 4,00 0,000 Quan trọng VC 3
24 4 5 4,67 0,492 Rất quan trọng Ngân hàng có nhiều máy ATM VC 4
25 4 5 4,50 0,522 Rất quan trọng VC 5 Ngân hàng có cách bày trí nơi làm việc rất chuyên nghiệp
26 3 5 4,08 0,515 Quan trọng Địa bàn hoạt động rộng khắp trong tỉnh TT 1
27 4 5 4,25 0,452 Rất quan trọng Có thể giao dịch tại nơi thuận tiện với khách hàng TT 2
28 4 5 4,33 0,492 Rất quan trọng TT 3 Ngân hàng đặt tại trung tâm thành phố, thị xã, thị trấn, giao thông thuận tiện
29 2 5 3,83 0,835 Quan trọng Khách hàng có thể trả nợ tại nhà thông qua IB. TT 4
23
30 5 4,17 0,577 Quan trọng 3 TT 5 Khách hàng có thể quản nợ của mình tại nhà.
4 5 4,17 0,389 Quan trọng 31 QD 1
Khách hàng sẽ tiếp tục vay vốn tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Cần Thơ khi có nhu cầu.
4 5 4,08 0,289 Quan trọng 32 QD 2
Khách hàng mặc định sẽ vay vốn tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Cần Thơ khi có nhu cầu.
4 5 4,17 0,389 Quan trọng 33 QD 3
Khách hàng sẽ giới thiệu bạn bè người thân vay vốn tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Cần Thơ khi có nhu cầu.
3 5 4,08 0,515 Quan trọng 34 QD 4
Khách hàng hài lòng với dịch vụ vay vốn tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Cần Thơ.
3 5 4,08 0,515 Quan trọng 35 QD 5
Nhu cầu vay vốn của khách hàng hoàn toàn được đáp ứng bởi dịch vụ vay vốn tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Cần Thơ.
(Nguồn: Xử lý số liệu phỏng vấn 12 chuyên gia)
Kết quả phỏng vấn 12 chuyên gia cho thấy các biến quan sát đều được 12
chuyên gia đánh giá mức quan trọng và rất quan trọng đối với nghiên cứu, duy chỉ có
biến số “Thủ tục cho vay đơn giản” là được đánh giá trung hòa.
3.2.2 Thang đo chính thức của nghiên cứu
Qua việc phỏng vấn chuyên gia về mức độ quan trọng của các nhân tố đề tài
xây dựng thang đo chính thức của nghiên cứu như sau:
Thang đo Likert 5 mức độ (1: Rất không đồng ý, 2: Không đồng ý; 3: Không
ý kiến; 4: Đồng ý; 5: Rất đồng ý)
24 Bảng 3.3: Thang đo chính thức của nghiên cứu
STT Phát biểu 1 2 3 4 5 Mã hóa
I CS Chính sách vay vốn
1 CS1 Thủ tục vay vốn đơn giản
2 CS2 Thời gian giải quyết vay vốn nhanh
3 CS3 Số tiền cho vay đáp ứng yêu cầu của khách hàng
4 CS4 Kiểm tra định kỳ việc trả nợ của khách hàng
5 CS5 Mọi đối tượng khách hàng được phục vụ công bằng
II LS Lãi suất 1 2 3 4 5
6 LS1 Lãi suất vay thấp hơn so với các ngân hàng khác
7 LS2 Lãi suất của ngân hàng linh hoạt
8 LS3 Lãi suất của từng loại sản phẩm phù hợp
9 LS4 Lãi suất của ngân hàng phù hợp cho từng đối tượng khách hàng
10 LS5 Phí vay vốn cạnh tranh với các ngân hàng khác
III NV Nhân viên 1 2 3 4 5
11 NV1 Có đạo đức và phẩm chất tốt
12 NV2 Có trình độ chuyên môn giỏi
13 NV3 Trang phục lịch thiệp, ưa nhìn
14 NV4 Khả năng giao tiếp với khách hàng tốt.
15 NV5 Khả năng giải đáp thắc mắc của khách hàng tốt
IV SP Sản phẩm 1 2 3 4 5
16 SP1 Sản phẩm vay vốn khách hàng cá nhân đa dạng
17 SP2 Sản phẩm vay vốn có nhiều chương trình khuyến mãi.
18 SP3 Sản phẩm vay vốn phù hợp với nhu cầu khách hàng
19 SP4 Sản phẩm vay vốn linh hoạt về thời hạn vay
20 SP5 Sản phẩm vay vốn đa dạng về thời hạn trả nợ
V VC Cơ sở vật chất 1 2 3 4 5
21 VC1 Nơi làm việc khang trang, hiện đại
22 VC2 Máy móc hiện đại, nhanh chóng
25
23 VC3 Quầy giao dịch thuận tiện
24 VC4 Ngân hàng có nhiều máy ATM
25 VC5 Ngân hàng có cách bày trí nơi làm việc rất chuyên nghiệp
VI TT Thuận tiện 1 2 3 4 5
26 TT1 Địa bàn hoạt động rộng khắp trong tỉnh
27 TT2 Có thể giao dịch tại nơi thuận tiện với khách hàng
28 TT3 Ngân hàng đặt tại trung tâm thành phố, thị xã, thị trấn, giao thông thuận tiện
29 TT4 Khách hàng có thể trả nợ tại nhà thông qua IB.
30 TT5 Khách hàng có thể quản nợ của mình tại nhà.
VII QD Quyết định 1 2 3 4 5
1 QD1 Khách hàng sẽ tiếp tục vay vốn tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Cần Thơ khi có nhu cầu.
2 QD2 Khách hàng mặc định sẽ vay vốn tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Cần Thơ khi có nhu cầu.
3 QD3
Khách hàng sẽ giới thiệu bạn bè người thân vay vốn tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Cần Thơ khi có nhu cầu.
4 QD4
Khách hàng hài lòng với dịch vụ vay vốn tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Cần Thơ.
5 QD5
Nhu cầu vay vốn của khách hàng hoàn toàn được đáp ứng bởi dịch vụ vay vốn tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Cần Thơ.
(Nguồn: Tác giả)
Như vậy qua bảng 3.6 cho thấy mô hình nghiên cứu gồm có 6 nhân tố và 30
biến quan sát và 5 biến quan sát đo lường cho quyết định vay vốn tại ngân hàng
TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Cần Thơ. Những biến quan sát này được
xây dựng thành bảng câu hỏi phỏng vấn chính thức cho nghiên cứu.
3.3 NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG
26
3.3.1 Phương pháp chọn mẫu nghiên cứu
- Mẫu nghiên cứu: Hiện nay, theo nhiều nhà nghiên cứu, vấn đề kích thước
mẫu là bao nhiêu, như thế nào là đủ lớn vẫn chưa được xác định rõ ràng. Theo Bollen
(1989) thì kích thước mẫu tối thiểu là 5 quan sát cho một tham số cần ước lượng. Mô
hình khảo sát trong đề tài bao gồm 5 nhân tố độc lập với 30 biến quan sát. Do đó, số
lượng khảo sát cần thiết là từ 30x5=150 khảo sát trở lên. Vậy số lượng khảo sát của
đề tài là n=350 nên tính đại diện của mẫu được đảm bảo cho việc nghiên cứu.
- Phương pháp chọn mẫu: Tác giả áp dụng phương pháp chọn mẫu thuận
tiện, tác giả sẽ phỏng vấn trực tiếp khách hàng cá nhân đang vay vốn tại Hội sở chính
và các phòng giao dịch ở hai địa phương quận Ninh Kiều và quận Cái Răng.
3.3.2 Phương pháp thu thập số liệu
- Số liệu thứ cấp: được thu thập từ các báo cáo của Ngân hàng TMCP Ngoại
thương Việt Nam chi nhánh Cần Thơ như: các tài liệu được chọn lọc từ Niên giám
thống kê, các báo cáo liên quan đến dịch vụ cho vay,… Các bài viết được đăng trên
tạp chí và các công trình nghiên cứu khoa học.
- Thu thập số liệu sơ cấp: các thông tin thu thập từ phiếu phỏng vấn trực tiếp
350 khách hàng cá nhân đang vay vốn tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam
chi nhánh Cần Thơ từ tháng 12/2018 đến tháng 04 năm 2019.
3.3.3 Phương pháp kỹ thuật phân tích
- Phương pháp thống kê mô tả: Đây là phương pháp không thể thiếu trong
quá trình nghiên cứu những vấn đề kinh tế – xã hội cần phân tích định lượng mối
quan hệ chặt chẽ về mặt định tính của các hiện tượng và quá trình.
- So sánh bằng số tuyệt đối: là kết quả hiệu số giữa trị số của kỳ phân tích
so với kỳ gốc của các chỉ tiêu nghiên cứu, kết quả so sánh khối lượng quy mô thay
đổi của các hiện tượng nghiên cứu.
- So sánh bằng số tương đối: là kết quả của phép chia giữa trị số của kỳ phân
tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu nghiên cứu, kết quả so sánh thể hiện tỷ lệ thay đổi
tương đối của các hiện tượng nghiên cứu.
T = ((T2 – T1)/T1)* 100%
Trong đó:
T1: số liệu năm trước
27
T2: số liệu năm sau
T: tốc độ tăng trưởng của năm sau so với năm trước (%)
- Phân tích hệ số tin cậy Cronbach Alpha
Sử dụng phương pháp hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha trước khi phân tích nhân
tố EFA để loại các biến không phù hợp vì các biến rác này có thể tạo ra các yếu tố
giả. Theo đó, chỉ những biến có hệ số tương quan biến tổng (Corrected Item-Total
Correlation) lớn hơn 0,3 và có hệ số Cronbach’s Alpha lớn hơn 0,6 mới được xem là
chấp nhận được và thích hợp đưa vào những bước phân tích tiếp theo. Cũng theo
nhiều nhà nghiên cứu, nếu Cronbach’s Alpha đạt từ 0,7 trở lên thì thang đo lường là
tốt và mức độ tương quan sẽ càng cao hơn.
- Phân tích nhân tố - EFA
Do khối lượng thu thập số liệu lớn nên chúng có rất nhiều biến và các biến này
có mối liên hệ với nhau và số lượng của chúng phải được giảm bớt xuống đến một số
lượng mà chúng ta có thể sử dụng được và loại bỏ những biến rác. Vì vậy, phân tích
nhân tố được sử dụng chủ yếu để thu nhỏ và tóm tắt các dữ liệu. Các nhân tố chung
có thể được diễn tả như những kết hợp tuyến tính của các biến quan sát:
Fi=Wi1X1+Wi2X2+……..+Wik Xk
Trong đó:
Fi: Ước lượng trị số của nhân tố thứ i.
Wi: Quyền số hay trọng số nhân tố thứ i
k: Số biến
Điều kiện để áp dụng phân tích nhân tố là các biến có tương quan với nhau.
Để xác định các biến có tương quan như thế nào, ta sử dụng kiểm định Barlett’s để
kiểm định giả thuyết:
H0: Các biến không có liên quan lẫn nhau
H1: Có sự tương quan giữa các biến.
Chúng ta mong đợi bác bỏ giả thuyết H0, nghĩa là chấp nhận H1 các biến có
liên hệ với nhau. Nếu kiểm định này có ý nghĩa thống kê (Sig ≤ 0,01) thì các biến
quan sát có tương quan với nhau trong tổng thể. Phương sai trích phải đạt từ 50% trở
lên. Đồng thời, phân tích nhân tố được xem là thích hợp khi giá trị hệ số KMO (Kaiser
– Mayser - Olkin) phải đạt trong khoảng từ 0,5≤KMO≤1, khi đó các tương quan đủ
lớn để có thể áp dụng phân tích nhân tố.
28
Sau khi rút gọn được các nhân tố và lưu lại thành các biến mới, các biến này
sẽ được thay cho tập hợp biến gốc để đưa vào phân tích hồi qui.
- Phương pháp phân tích hồi qui tuyến tính
Đây là phương pháp xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố còn lại sau
khi phân tích nhân tố với quyết định vay vốn của khách hàng tại Vietcombank Cần
Thơ các chỉ tiêu được áp dụng như sau:
Phương trình hồi qui tuyến tính bội:
Y = β0 + β1X1 + β2X2 + …. + βnXn
Trong đó:
Y: biến phụ thuộc, thể hiện quyết định vay vốn của khách hàng, được
đo lường bằng 6 biến quan sát.
β0: hằng số, còn gọi là hệ số chặn trong phương trình hồi qui.
βi: hệ số hồi qui của các biến độc lập.
Xi: các biến độc lập, là các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của
khách hàng cá nhân sau khi phân tích nhân tố khám phá EFA.
Điều kiện để mô hình hồi qui đạt yêu cầu trong nghiên cứu: Giá trị Sig. của
kiểm định Anova phải nhỏ hơn 0,05 thể hiện sự phù hợp của mô hình. Giá trị VIF <
10 thể hiện mô hình không bị đa cộng tuyến. (Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng
Ngọc, 2005).
Giá trị Durbin-Watson phải nằm trong khoảng 0 ≤ D ≤ 4. Tuy nhiên, trong
thực tế khi tiến hành kiểm định Durbin - Watson có thể áp dụng quy tắc như sau
Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008)
+ Nếu 1 < D < 3 thì kết luận mô hình không có sự tự tương quan
+ Nếu 0 < D < 1 thì kết luận mô hình có sự tự tương quan dương
+ Nếu 3 < D < 4 thì kết luận mô hình có sự tự tương quan âm
- Phương pháp kiểm định Anova
Dùng để kiểm định giả thuyết trung bình bằng nhau của các nhóm mẫu với
khả năng phạm sai lầm chỉ là 5%.
Một số giả định khi phân tích ANOVA:
Các nhóm so sánh phải độc lập và được chọn một cách ngẫu nhiên.
Các nhóm so sánh phải có phân phối chuẩn hoặc cỡ mẫu phải đủ lớn để được
xem như tiệm cận phân phối chuẩn.
29
Phương sai của các nhóm so sánh phải đồng nhất.
Lưu ý: nếu giả định tổng thể có phân phối chuẩn với phương sai bằng nhau
không đáp ứng được thì bạn có thể dùng kiểm định phi tham số Kruskal-Wallis sẽ để
thay thế cho ANOVA.
Kiểm định ANOVA thực hiện thông qua hai bước:
Bước 1: Kiểm định Phương sai bằng nhau (Levene test)
Levene test: H0: “Phương sai bằng nhau”
Sig < 0,05: bác bỏ H0
Sig >=0,05: chấp nhận H0 -> đủ điều kiện để phân tích tiếp anova
Bước 2: Kiểm định ANOVA
Ho: “Trung bình bằng nhau”
Sig >0,05: chấp nhận H0 -> chưa đủ điều kiện để khẳng định có sự khác biệt…
Sig <=0,.05: bác bỏ H0 -> đủ điều kiện để khẳng định có sự khác biệt…
- Kiểm định in Independent-samples T-test
Trong kiểm định Independent-samples T-test, ta cần dựa vào kết quả kiểm
định sự bằng nhau của 2 phương sai tổng thể (kiểm định Levene). Phương sai diễn tả
mức độ đồng đều hoặc không đồng đều (độ phân tán) của dữ liệu quan sát.
Nếu giá trị Sig. trong kiểm định Levene (kiểm định F) < 0,05 thì phương sai
của 2 tổng thể khác nhau, ta sử dụng kết quả kiểm định t ở dòng Equal variances not
assumed.
Nếu Sig. ≥ 0,05 thì phương sai của 2 tổng thể không khác nhau, ta sử dụng kết
quả kiểm định t ở dòng Equal variances assumed.
Nếu Sig. của kiểm định t ≤ α (mức ý nghĩa) -> có sự khác biệt có ý nghĩa về
trung bình của 2 tổng thể.
Nếu Sig. > α (mức ý nghĩa) -> không có sự khác biệt có ý nghĩa về trung bình
của 2 tổng thể. (Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2005).
Tóm tắt chương 3
Tác giả trình bày các phương pháp cũng như cách thức để thực hiện nghiên
cứu bao gồm các nội dung, quy trình nghiên cứu. Nội dung này cho thấy các nghiên
cứu được thực hiện thông qua hai bước chính là nghiên cứu định tính và nghiên cứu
định lượng. Thang đo cho mô hình, từ mô hình nghiên cứu và kết quả thảo luận với
30 những chuyên gia thì tác giả xây dựng thang đo cho nghiên cứu bao gồm 30 biến
quan sát cho 6 nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân và
5 biến quan sát đo lường cho quyết định vay vốn. Bên cạnh đó, tác giả trình bày các
phương pháp xử lý số liệu như: Phương pháp thống kê mô tả; So sánh bằng số tuyệt
đối; So sánh bằng số tương đối; Phân tích hệ số tin cậy Cronbach Alpha; Phân tích
nhân tố (EFA); Phương pháp phân tích hồi qui tuyến tính bội; Phương pháp kiểm
định Anova và Kiểm định in Independent-samples T-test.
31 CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.1 THỰC TRẠNG VAY VỐN CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN
HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH CẦN THƠ
4.1.1 Tổng quan Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Cần
Thơ
4.1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển
Tên đăng ký tiếng việt: NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI
THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH CẦN THƠ.
Tên đăng ký tiếng Anh: BANK OF FOREIGN TRADE OF VIETNAM,
CANTHO BRANCH.
Tên giao dịch: VIETCOMBANK CAN THO.
Trụ sở chính: số 03-05-07 Hòa Bình, phường Tân An, Quận Ninh Kiều, thành
phố Cần Thơ.
Vietcombank Cần Thơ là một trong những ngân hàng thương mại trên địa bàn
thành phố Cần Thơ có uy tín trong lĩnh vực tài trợ, thanh toán xuất nhập khẩu, kinh
doanh ngoại hối, bảo lãnh ngân hàng và các dịch vụ tài chính ngân hàng quốc tế, kể
cả nghiệp vụ thẻ. Trãi qua 29 năm xây dựng và phát triển, với sự nỗ lực không ngừng
của tập thể Ban Giám đốc và toàn thể cán bộ nhân viên trong đơn vị qua các thời kỳ,
Vietcombank Cần Thơ đã không ngừng đổi mới, phát triển vươn lên trở thành đơn vị
dẫn đầu về huy động vốn, hiệu quả hoạt động kinh doanh, cho vay và có tỷ lệ nợ xấu
thấp nhất trong tổng số tổ chức tín dụng trên địa bàn thành phố Cần Thơ hiện nay, trở
thành ngân hàng đối ngoại hàng đầu trong những trung tâm thanh toán lớn trong nước
và 26 khu vực Đồng bằng sông Cửu Long với uy tín và hệ thống công nghệ hiện đại
cùng đội ngũ cán bộ lành nghề, nhiệt tình, năng động.
Cho đến nay nhân sự của Vietcombank Cần Thơ có 194 cán bộ nhân viên
(trong đó có 95,9 % có trình độ đại học và trên Đại học, 4,1% có trình độ cao đẳng
và dưới cao đẳng, độ tuổi bình quân của chi nhánh là 28). Trong đó, Ban Giám đốc
gồm 04 người gồm: Giám đốc và 03 Phó Giám đốc; 29 Lãnh đạo cấp phòng. Chi
nhánh hiện có 13 phòng, trong đó có 7 phòng nghiệp vụ tại Chi nhánh và 6 phòng
32 giao dịch (PGD) tại Quận Ninh Kiều (3 PGD), Quận Cái Răng (2 PGD) và Huyện
Phong Điền (1 PGD)
Với tỷ lệ nhân viên trình độ cao ngày càng tăng đây là điều đáng mừng đối với
ngân hàng trong bối cảnh các ngân hàng phải cạnh tranh gay gắt, cũng như những ưu
thế về kinh nghiệm, công nghệ của các ngân hàng ngoại. Với đội ngũ nhân sự chất
lượng sẽ là nhân tố quan trọng giúp chi nhánh dành lợi thế cạnh tranh trên thương
trường, chính vì vậy chi nhánh cần có những chính sách hỗ trợ cũng như khuyến
khích nhân viên nâng cao trình độ chuyên môn. Số lượng nhân viên có trình độ dưới
đại học chiếm tỷ lệ rất nhỏ, từ đó cho thấy, việc tuyển dụng và đào tạo nguồn nhân
lực luôn được các cấp lãnh đạo coi trọng, luôn quan tâm đầu tư cho công tác đào tạo
về chuyên môn nghiệp vụ cho các cán bộ nhân viên ngân hàng.
Chức năng nhiệm vụ cơ cấu tổ chức:
- Giám đốc: Điều hành, lãnh đạo, chịu mọi trách nhiệm chung đối với mọi hoạt
động của ngân hàng.
- Phó giám đốc: Chịu sự ủy quyền của Giám đốc, chịu trách nhiệm và có quyền
ra các quyết định trong phạm vi theo quy định của Ngân hàng Trung
ương, trực tiếp quản lí các bộ phận.
- Phòng hành chính nhân sự: Có nhiệm vụ quản lí hành chính và chức năng
tham mưu cho giám đốc trong công tác quản lí tổ chức, nhân sự, quy hoạch đào tạo
và đề bạt cán bộ.
- Phòng quản lí nợ: Quản lý hồ sơ tín dụng, phối hợp với cán bộ quản lý
rủi ro để nâng cao chất lượng quản lý rủi ro tín dụng và hỗ trợ cán bộ quan hệ
khách hàng trong việc theo dõi tình hình khoản vay, cung cấp thông tin chính
xác cho quản lý góp phần giảm thiểu rủi ro tác nghiệp.
- Phòng ngân quỹ: Quản lí trực tiếp và bảo quản các loại tiền VND, ngân phiếu
thanh toán, các hồ sơ thế chấp, cầm cố, kí gửi theo chế độ quản lí kho quỹ của hệ
thống ngân hàng TMCP Ngoại thương hiện hành.
- Phòng kế toán: Thực hiện các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong khi giao dịch
với khách hàng, kiểm tra các hoạt động kinh doanh và tài chính của chi nhánh, giúp
giám đốc điều hành trong công tác tổ chức, hạch toán công tác kế toán, hạch toán
kinh doanh đạt hiệu quả cao, hỗ trợ công tác thanh toán quốc tế trong giao dịch với
các ngân hàng nước ngoài, thiết lập các quan hệ đại lý với các ngân hàng nước ngoài.
33
- Phòng dịch vụ khách hàng: Nhận và chuyển tiền, thực hiện các sản phẩm
dịch vụ, thiết lập quan hệ với các ngân hàng nước ngoài. Cung cấp các loại hình dịch
vụ thanh toán thẻ: Connect 24, Marter card, Visa card...
- Phòng bán lẻ: trực tiếp giao dịch với khách hàng là cá nhân để khai thác vốn,
thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến tín dụng, quản lí các sản phẩm tín dụng phù
hợp. Trực tiếp quảng cáo, giới thiệu và bán các sản phẩm dịch vụ cho khách hàng cá
nhân.
- Phòng khách hàng doanh nghiệp: trực tiếp giao dịch với khách hàng là
doanh nghiệp, thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến tín dụng, quản lí các sản
phẩm tín dụng phù hợp. Trực tiếp quảng cáo, giới thiệu và bán các sản phẩm
dịch vụ cho khách hàng doanh nghiệp.
- Bộ phận vi tính: Thực hiện việc quản lý toàn bộ hệ thống vi tính của ngân
hàng, đảm bảo cho hoạt động của ngân hàng được thực hiện một cách thông suốt
thông qua hệ thống máy vi tính.
- Bộ phận kiểm tra nội bộ: Thực hiện chức năng kiểm tra, giám sát hoạt
động của các phòng ban trong việc thực hiện các quy định của Ngân hàng Trung
ương, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về tiền tệ tín dụng Ngân hàng, thanh toán
ngoại hối,…
- Bộ phận quản lí rủi ro: có nhiệm vụ định kỳ soạn thảo chính sách rủi ro tín
dụng, theo dõi quá trình thực hiện và các thông tin liên quan để thường xuyên cập
nhật chính sách rủi ro, đánh giá mức độ thực hiện chính sách và điều chỉnh, trực tiếp
tham gia vào quy trình tín dụng đến khách hàng.
4.1.1.2 Tình hình hoạt động kinh doanh trong thời gian qua
Thu nhập của ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Cần Thơ
chủ yếu là từ hoạt động tín dụng, sau đó là khoản thu nhập khác từ các hoạt động kinh
doanh dịch vụ như ngoại tệ, các dịch vụ bán lẻ khác và một phần nhỏ từ tài khoản
tiền gửi tại các tổ chức tín dụng khác. Chi phí của ngân hàng phần lớn cũng dành để
thanh toán cho các hoạt động như: vay vốn từ ngân hàng trung ương và vốn huy động.
Sau đó, ngân hàng chi cho các hoạt động ngân hàng như: chi trả lương cho nhân viên
và trả lãi tiền gửi cho người dân.
Bảng 4.1: Tình hình hoạt động kinh doanh Vietcombank Cần Thơ
ĐVT: tỷ đồng
34
Năm Tăng trưởng 2018/2014 2014 2015 2016 2017 2018 Chỉ tiêu
+/- %
1.Thu nhập 563 582 608 791 910 347 161,63
- Thu nhập từ lãi 495 511 532 690 783 288 158,05
- Thu nhập phi lãi 68 71 76 101 127 59 187,13
2.Chi phí 444 472 508 651 729 285 164,89
- Chi phí lãi 294 309 329 454 522 228 177,67
- Chi phí phi lãi 150 163 179 197 207 57 138,13
3. Lợi nhuận 120 110 100 181 61 150,83
140 (Nguồn: Vietcombank Cần Thơ)
a. Thu nhập
Từ bảng số liệu trên ta thấy thu nhập của ngân hàng tăng đều qua các năm,
tăng nhanh nhất là năm 2017 với tốc độ tăng 30,0% so với năm 2016. Năm 2018, tốc
độ tăng trưởng của thu nhập có giảm nhưng vẫn đạt 13,5% so với năm 2017.
Sự biến động trong tổng thu nhập đến từ 2 khoản mục là thu nhập từ lãi cho
vay và thu nhập ngoài lãi. Thu nhập từ lãi cho vay năm 2017 tăng mạnh so với các
năm trước. Nguyên nhân là do trong năm 2017, lãi suất cho vay của chi nhánh bình
quân 7,5%/năm lãi suất cho vay ngắn hạn và đưa lãi suất cho vay trung và dài hạn
10%/năm (cả lãi suất ngắn hạn và trung, dài hạn đều tăng 0,5%/năm so với năm 2016).
Cộng với đó là thu nhập ngoài lãi tăng mạnh lên 101 tỷ đồng, tăng 25 tỷ đồng tương
ứng mức tăng 33,0%. Trong năm 2018, tình hình kinh doanh của ngân hàng tiếp tục
tăng trưởng. Tuy nhiên tốc độ tăng trưởng chậm lại so với tốc độ tăng trưởng năm
2017. Thu nhập từ lãi cho vay tăng 93 tỷ đồng, tăng tương ứng 13,5% do hoạt động
tín dụng bị siết chặt lại. Thu nhập ngoài lãi như các khoản thu dịch vụ ngân quỹ, kinh
doanh ngoại hối, dịch vụ thanh toán và các hoạt động khác cũng có tốc độ tăng trưởng
chậm lại, tăng 25 tỷ đồng, tương ứng 25%. Có thể thấy thu nhập của ngân hàng vẫn
còn phụ thuộc nhiều vào hoạt động tín dụng, thu nhập từ các mảng ngoài lãi mang lại
mặc dù đang có xu hướng tăng lên nhưng vẫn còn chiếm tỷ trọng thấp trong tổng thu
nhập.
b. Chi phí
35
Cùng với sự tăng trưởng của thu nhập thì chi phí hoạt động của Chi nhánh
cũng gia tăng tương ứng. Trong khoảng thời gian 2 năm 2017 và 2018 thu nhập của
Chi nhánh tăng cao thì tổng chi phí của Chi nhánh cũng tăng với tốc độ lần lượt là
28% và 15%. Sự gia tăng chi phí chủ yếu ở chi phí trả lãi. Điều này khá phù hợp với
hoạt động đặc thù của Chi nhánh.
c. Lợi nhuận
Mặc dù, lợi nhuận của Chi nhánh trong năm năm trở lại đây khá cao nhưng
tăng trưởng không đồng đều. Lợi nhuận giảm từ năm 2014 đến năm 2016 (giảm từ
120 tỷ đồng xuống còn 100 tỷ đồng) và tăng trở lại từ năm 2017 đến năm 2018 (lợi
nhuận lần lượt đạt 140 tỷ đồng và 181 tỷ đồng). Cho thấy Chi nhánh đã cải thiện rất
tốt trong khả năng quản lý tài chính của mình trong những năm gần đây.
4.1.2 Thực trạng dư nợ khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Ngoại
thương Việt Nam chi nhán Cần Thơ
Bảng 4.2: Thực trạng dư nợ khách hàng cá nhân
(ĐVT: tỷ đồng)
Tiêu chí Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
1.618 1.904 2.115 3.617 4.909 Dư nợ khách hàng cá nhân
38 36 41 59 64
Tỷ trọng dư nợ cho vay khách hàng cá nhân so với tổng dư nợ (%)
(Nguồn: Vietcombank Cần Thơ)
Từ bảng 4.2 cho chúng ta thấy thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại
Vietcombank Cần Thơ trong giai đoạn 2014 đến 2018 đang trên đà phát triển mạnh.
Tín dụng bán lẻ không ngừng tăng mạnh qua các năm. Năm 2014 đạt 1.618 tỷ
đồng thì đến năm 2018 đã đạt 4.909 tỷ đồng, tương ứng tăng 303% so với năm 2014.
36
Dư nợ khách hàng cá nhân
6000
5000
4000
3000
2000
1000
0
2014
2015
2016
2017
2018
Hình 4.1: Dư nợ cho vay khách hàng cá nhân (Nguồn: Vietcombank Cần Thơ)
Bên cạnh đó, tỷ trọng dư nợ cho vay khách hàng cá nhân của Vietcombank
Cần Thơ ngày tăng cho thấy Vietcombank Cần Thơ đang dịch chuyển chiến lược hoạt
động kinh doanh, tập trung vào bán lẻ nhiều hơn so với khách hàng doanh nghiệp.
Hình 4.2: Tỷ trọng dư nợ cho vay khách hàng cá nhân (Nguồn: Vietcombank Cần Thơ)
Việc phát triển hoạt động cho vay bán lẻ giúp cho Vietcombank Cần Thơ giảm
thiểu được rủi ro trong hoạt động cho vay của mình. Mặt khác, thu nhập người dân
có xu hướng tăng dẫn đến tiêu dùng tăng, tình hình kinh tế, xã hội thời gian gần đây
dần dần ổn định và có xu hướng phát triển tốt, nhu cầu tín dụng tăng cao phục vụ sản
xuất kinh doanh. Bên cạnh đó Chính Phủ cũng có nhiều chính sách ưu đãi đối với
người dân như các chương trình cho vay nhà đối với người có thu nhập thấp, cho vay
37 ưu đãi hộ sản xuất kinh doanh,…. từ đó kích thích tăng trưởng hoạt động cho vay
khách hàng cá nhân tại Vietcombank Cần Thơ.
Các sản phẩm tín dụng bán lẻ Vietcombank Cần Thơ đang cung cấp tương đối
phong phú, đa dạng, bao gồm:
- Cho vay bất động sản
- Cho vay cá nhân
- Cho vay cán bộ công nhân viên
- Cho vay cán bộ quản lý điều hành
- Cho vay mua ôtô
- Thấu chi tài khoản cá nhân
- Kinh doanh tài lộc
- Cho vay cầm cố chứng khoán niêm yết
- Cho vay cầm cố giấy tờ có giá
4.2 KIỂM ĐỊNH CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH VAY VỐN
CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG
VIỆT NAM CHI NHÁNH CẦN THƠ
Với 350 bảng câu hỏi được phát ra phỏng vấn khách hàng cá nhân đang vay
vốn tại Vietcombank Cần Thơ, thì số bảng câu hỏi thu về và sử dụng được là 327
bảng, còn lại 23 bảng phỏng vấn bị lỗi không sử dụng được nên tác giả phỏng vấn bổ
sung đủ số lượng là 350 bảng và kết quả phân tích số liệu việc phỏng vấn 350 khách
hàng cá nhân đang vay vốn tại Vietcombank Cần Thơ được thể hiện qua các bước
sau:
4.2.1 Thông tin mẫu
Thông tin cá nhân của 350 khách hàng cá nhân đang vay vốn tại Vietcombank
Cần Thơ được phỏng vấn thể hiện trong bảng sau:
38 Bảng 4.3: Thông tin về mẫu nghiên cứu
STT Tiêu chí Tần suất Phần trăm
189 161 54,0 46,0
63 247 30 10 18,0 70,6 8,6 2,8
41 309 11,7 88,3
3 60 241 46 0,9 17,1 68,9 13,1
I Giới tính 1 Nam 2 Nữ II Nhóm tuổi 1 Từ 18 – 30 tuổi 2 Từ 31 – 40 tuổi 3 Từ 41 – 50 tuổi 4 Lớn hơn 50 tuổi III Hôn nhân 1 Chưa kết hôn 2 Đã kết hôn IV Học vấn 1 Phổ thông trở xuống 2 Trung cấp 3 Cao Đẳng/Đại học 4 Trên Đại học V Nghề nghiệp 1 Buôn bán 2 Cán bộ CNV 3 Nông dân 4 Khác VI Vay ngân hàng 1 1 ngân hàng 2 2 – 4 ngân hàng 3 Trên 4 ngân hàng Tổng 79 244 2 25 28 227 95 350 22,6 69,7 0,6 7,1 8 64,86 27,14 100,0
(Nguồn: Xử lý số liệu phỏng vấn năm 2019)
Qua kết quả khảo sát 350 khách hàng cá nhân đang vay vốn tại ngân hàng
TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Cần Thơ ta thấy:
Thứ nhất, Không có sự chênh lệch đáng kể về giới tính khách hàng cá nhân
trong dữ liệu nghiên cứu. Trong 350 khách hàng thì nam giới chiếm tỷ lệ 54% và
khách hàng là nữ giới chiếm tỷ lệ 46%. Điều này giúp cho dữ liệu có những nhận
định bao quát hơn và không có nhận định lệch về nam hay nữ.
39
Thứ hai, nhóm tuổi khách hàng cá nhân đang vay vốn tại Vietcombank Cần
Thơ được phỏng vấn, chủ yếu tập trung vào các khách hàng từ 40 tuổi trở xuống,
chiếm tỷ lệ 88,6%. Cụ thể, nhóm tuổi từ 31 – 40 tuổi có 247 khách hàng chiếm tỷ lệ
70,6% cao nhất trong bốn nhóm. Thứ hai là nhóm tuổi từ 18 – 30 tuổi có 63 khách
hàng được phỏng vấn chiếm tỷ lệ 18,0%. Thứ ba là nhóm tuổi từ 41 – 50 tuổi có 30
khách hàng được phỏng vấn chiếm tỷ lệ 8,6% và cuối cùng là nhóm tuổi lớn hơn 50
tuổi có 10 khách hàng được phỏng vấn chiếm tỷ lệ 2,9%. Nhìn chung tuổi của khách
hàng cá nhân đang vay vốn tại Vietcombank Cần Thơ tập trung ở những khách hàng
trẻ. Điều này cho thấy bộ số liệu phù hợp với thực tế việc vay vốn đa số là khách
hàng trẻ có nhu cầu hỗ trợ tài chính nhiều hơn so với khách hàng trung niên.
Thứ ba: xét về tình trạng hôn nhân của khách hàng được phỏng vấn trong đó
có 309 khách hàng đã kết hôn chiếm tỷ lệ 88,3%, còn lại 11,7% chưa kết hôn. Thống
kê dữ liệu về tình trạng hôn nhân của khách hàng vay vốn cá nhân tại Vietcombank
Cần Thơ là phù hợp với đặc điểm nhóm tuổi khách hàng khảo sát (82% đối tượng
phỏng vấn có độ tuổi từ 30 trở lên)..
Thứ tư, về trình độ học vấn đại đa số khách hàng cá nhân của Vietcombank
Cần Thơ có trình độ Cao Đẳng/Đại học, do những khách hàng thường có trình độ cao
thì họ có nhiều hiểu biết về lợi ích về vốn vay. Trong bộ số liệu, điều này cũng được
thể hiện cụ thể số lượng khách hàng có trình độ Cao Đẳng/Đại học được phỏng vấn
nhiều nhất với 241 người chiếm tỷ lệ 68,9% trong mẫu. Thứ hai là số lượng khách
hàng có trình độ học vấn cao đẳng có 60 người chiếm tỷ lệ 17,1%. Thứ ba là số lượng
khách hàng có trình độ học vấn học sau đại học có 46 người và chiếm tỷ lệ 13,1%.
Qua đây cho thấy bộ số liệu phù hợp với thực trạng về trình độ học vấn của khách hàng,
từ đó làm cho độ tin cậy của bộ số liệu càng tăng thêm.
Thứ năm: xét về nghề nghiệp của khách hàng được phỏng vấn, số lượng khách
hàng là cán bộ công nhân viên chức nhiều nhất, chiếm tỷ lệ 69,7% mẫu. Thứ hai là
buôn bán có 79 người được phỏng vấn chiếm tỷ lệ 22,6%. Nhóm khách hàng có ngành
nghề khác và nông đân chỉ chiếm 7,7% tỷ lệ mẫu quan sát. Qua đây thấy được khách
hàng của Vietcombank Cần Thơ là những người có kinh nghiệm nhất định về xã hội
và đưa ra được những nhận định chính xác về quyết định vay vốn của mình. Từ đó
làm tăng độ tin cậy của bộ số liệu phù hợp hơn cho việc nghiên cứu.
40
Thứ sáu, chúng ta đã biết việc khách hàng sử dụng dịch vụ tín dụng bán lẻ của
nhiều ngân hàng thì họ sẽ càng hiểu rõ về dịch vụ tín dụng bán lẻ và những nhận định
họ đưa ra đối với dịch vụ là đáng tin cậy. Trong nghiên cứu này cũng vậy để tăng độ
tin cậy của bộ số liệu thì tác giả đã thống kê về số lượng mà khách hàng cá nhân đã
từng vay vốn tại các ngân hàng như sau:
8%
27%
65%
1 Ngân hàng 2 - 4 Ngân hàng Trên 4 ngân hàng
Hình 4.3: Số lượng khách hàng thống kê theo thời gian (Nguồn: Xử lý số liệu phỏng vấn năm 2018)
Qua hình 4.3 cho thấy khách hàng cá nhân từng vay vốn ít nhất từ 2 ngân hàng
trở lên khá nhiều, cụ thể: 65% tương ứng với 229 khách hàng đã hay đang vay từ 2
đến 4 ngân hàng và 8% tương ứng với 26 khách hàng đã thực hiện vay vốn từ 5 ngân
hàng trở lên. Số lượng khách hàng vay vốn duy nhất ở Vietcombank Cần Thơ là 95
khách hàng, tương ứng với tỷ lệ 27%. Qua đó cho thấy đa số khách hàng cá nhân
được phỏng vấn đều có kinh nghiệm vay vốn ở nhiều ngân hàng, nên từ đó những
nhận định của khách hàng trong bộ dữ liệu là đáng tin cậy.
Qua việc thống kê thông tin mẫu cho thấy khách hàng được phỏng vấn phù
hợp với mục tiêu của nghiên cứu và nói chung bộ số liệu có độ tin cậy cao cho việc
phân tích để phục vụ cho nghiên cứu.
41
4.2.2 Mô tả các nhân tố tác động đến quyết định vay vốn của khách hàng
cá nhân tại ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Cần Thơ
Bảng 4.4: Thống kê mô tả các nhân tố tác động đến quyết định vay vốn của khách cá nhân tại Vietcombank Cần Thơ
STT Diễn giải Mức độ1 Thấp nhất Cao nhât Trung bình Độ lệch chuẩn
Chính sách vay vốn I
Thủ tục vay vốn đơn giản 3,03 0,859 Bình thường 1 5 1
Bình thường 2 5 3,02 0,790 2 Thời gian giải quyết vay vốn nhanh
Bình thường 1 5 3,02 0,841 3 Số tiền cho vay đáp ứng yêu cầu của khách hàng
Bình thường 2 5 3,05 0,791 4 Kiểm tra định kỳ việc trả nợ của khách hàng
2 5 3,10 0,792 Bình thường 5 Mọi đối tượng khách hàng được phục vụ công bằng
II Lãi suất
2 5 3,36 0,635 Bình thường 6 Lãi suất vay hấp dẫn hơn so với các ngân hàng khác
2 5 3,46 0,645 Đồng ý 7 Lãi suất của ngân hàng linh hoạt
2 5 3,36 0,703 Bình thường 8 Lãi suất của từng loại sản phẩm phù hợp
2 5 3,41 0,657 Đồng ý 9 Lãi suất của ngân hàng phù hợp cho từng đối tượng khách hàng
1 Ý nghĩa của từng giá trị trung bình đối với thang đo khoảng – Tính theo giá trị khoảng cách: (Maximum – Minimum)/n = (5 -1)/5 = 0,8. 1,00 – 1,80: Hoàn toàn không đồng ý 1,81 – 2,60: Không đồng ý 2,61 – 3,40: Bình thường 3,41 – 4,20: Đồng ý 4,21 – 5,00: Rất đồng ý
10 2 5 3,53 0,654 Đồng ý Phí vay vốn cạnh tranh với các ngân hàng khác
42
STT Diễn giải Mức độ1 Thấp nhất Cao nhât Trung bình Độ lệch chuẩn
III Nhân viên
2 5 11 3,72 0,572 Đồng ý Có đạo đức và phẩm chất tốt
3 5 12 3,79 0,474 Đồng ý Có trình độ chuyên môn giỏi
3 5 13 3,84 0,620 Đồng ý Trang phục lịch thiệp, ưa nhìn
3 5 14 3,83 0,488 Đồng ý Khả năng giao tiếp với khách hàng tốt.
3 5 15 3,83 0,464 Đồng ý Khả năng giải đáp thắc mắc của khách hàng tốt
IV Sản phẩm
3 5 16 3,49 0,632 Đồng ý Sản phẩm vay vốn khách hàng cá nhân đa dạng
2 5 17 3,32 0,635 Bình thường Sản phẩm vay vốn có nhiều chương trình khuyến mãi.
2 5 18 3,44 0,592 Đồng ý Sản phẩm vay vốn phù hợp với nhu cầu khách hàng
2 5 19 3,49 0,580 Đồng ý Sản phẩm vay vốn linh hoạt về thời hạn vay
2 5 20 3,48 0,595 Đồng ý Sản phẩm vay vốn đa dạng về thời hạn trả nợ
V Cơ sở vật chất
3 5 21 3,86 0,744 Đồng ý Nơi làm việc khang trang, hiện đại
2 5 22 3,72 0,776 Đồng ý Máy móc hiện đại, nhanh chóng
3 5 23 Quầy giao dịch thuận tiện 3,77 0,746 Đồng ý
3 5 24 3,92 0,795 Đồng ý Ngân hàng có nhiều máy ATM
43
STT Diễn giải Mức độ1 Thấp nhất Cao nhât Trung bình Độ lệch chuẩn
3 25 3,95 0,696 Đồng ý 5 Ngân hàng có cách bày trí nơi làm việc rất chuyên nghiệp
VI Thuận tiện
1 26 3,65 0,767 Đồng ý 5 Địa bàn hoạt động rộng khắp trong tỉnh
1 27 3,67 0,770 Đồng ý 5 Có thể giao dịch tại nơi thuận tiện với khách hàng
1 28 3,55 0,739 Đồng ý 5 Ngân hàng đặt tại trung tâm thành phố, thị xã, thị trấn, giao thông thuận tiện
1 29 3,59 0,791 Đồng ý 5 Khách hàng có thể trả nợ tại nhà thông qua IB.
1 30 3,64 0,747 Đồng ý 5 Khách hàng có thể quản nợ của mình tại nhà.
VII Quyết định
2 31 5 3,78 0,616 Đồng ý
Khách hàng sẽ tiếp tục vay vốn tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Cần Thơ khi có nhu cầu.
32 2 5 3,80 0,710 Đồng ý
Khách hàng mặc định sẽ vay vốn tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Cần Thơ khi có nhu cầu.
33 3 5 3,88 0,640 Đồng ý
Khách hàng sẽ giới thiệu bạn bè người thân vay vốn tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Cần Thơ khi có nhu cầu.
44
STT Diễn giải Mức độ1 Thấp nhất Cao nhât Trung bình Độ lệch chuẩn
34 3 5 3,81 0,641 Đồng ý
Khách hàng hài lòng với dịch vụ vay vốn tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Cần Thơ.
35 3 5 3,79 0,687 Đồng ý
Nhu cầu vay vốn của khách hàng hoàn toàn được đáp ứng bởi dịch vụ vay vốn tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Cần Thơ.
(Nguồn: Xử lý số liệu phỏng vấn năm 2019)
- Nhóm nhân tố 1 (Chính sách vay vốn): Qua khảo sát, khách hàng đều trung
lập – không có ý kiến đối với chính sách vay vốn của ngân hàng. Cho thấy chính sách
vay vốn của Vietcombank Cần Thơ khách hàng đánh giá không cao. Trong đó, nhân
tố “thời gian giải quyết vay vốn nhanh” và “số tiền cho vay đáp ứng được yêu cầu
của khách hàng” khách hàng đánh giá thấp nhất, trung bình là 3,03. Kế đó là “thủ tục
vay vốn đơn giản” với điểm số trung bình là 3,03. Nguyên nhân do quy trình thủ tục
cho vay của Vietcombank Cần Thơ rất chặt chẽ và yêu cầu tiêu chuẩn cao. Vì thế, so
với các ngân hàng thương mại khác trên địa bàn thì thủ tục vay vốn của Vietcombank
Cần Thơ tốn nhiều thời gian và hồ sơ yêu cầu nhiều hơn..
45
Hình 4.4: Biểu đồ mô tả mức độ đánh giá của khách hàng đối với chính sách vay vốn của Vietcombank Cần Thơ
- Nhóm nhân tố 2 (Lãi suất): Nhìn chung, so với nhóm nhân tố “chính sách
vay vốn” của Vietcombank Cần Thơ thì nhóm nhân tố “lãi suất” được khách hàng
đánh giá cao hơn, tuy nhiên vẫn chưa cao. Khách hàng đánh giá tốt nhân tố “phí vay
vốn cạnh tranh với các ngân hàng khác” với điểm số trung bình là 3,53. Nhân tố “lãi
suất của ngân hàng linh hoạt” được đánh giá cao thứ hai. Tuy nhiên, khách hàng cho
rằng lãi suất cho vay của Vietcombank so với các ngân hàng khác vẫn chưa nổi trội
và chưa phù hợp với từng loại sản phẩm. Điều này đúng với tình hình thực tế giữa
các ngân hàng thương mại trên địa bàn, lãi suất cho vay gần như là tương đương nhau.
Ngân hàng TMCP Ngoại thương VN Chi nhánh Cần Thơ chỉ có thể cạnh tranh với
ngân hàng khác bằng biện pháp giảm thiểu chi phí tiếp cận vốn vay ngân hàng (chi
phí thủ tục vay vốn như: công chứng hồ sơ, thẩm định giá, bảo hiểm tín dụng,...).
46
Hình 4.5: Biểu đồ mô tả mức độ đánh giá của khách hàng đối với Lãi suất của Vietcombank Cần Thơ
- Nhóm nhân tố 3 (Nhân viên): Các nhân tố trong nhóm “nhân viên” của
Vietcombank Cần Thơ được khách hàng đánh giá khá cao. Trong đó, khách hàng
đánh giá cao đối với với trang phục, kỹ năng giao tiếp và giải đáp của nhân viên ngân
hàng. Cụ thể, nhân tố “trang phục lịch thiệp, ưa nhìn” được khách hàng đánh giá cao
nhất, với điểm số trung bình là 3,84. Hai nhân tố “khả năng giao tiếp với khách hàng
tốt” và “khả năng giải đáp thắc mắc của khách hàng tốt” được khách hàng đánh giá
điểm bình quân 3,83. Có được điều này là do Vietcombank Cần Thơ rất chú trọng
đến phẩm chất và kỹ năng giao tiếp của nhân viên. Hằng năm, ngân hàng đều mở các
khóa tập huấn ngắn hạn về kỹ năng giao tiếp của nhân viên và đưa hạng mục này nằm
trong thang điểm đánh giá KPIs của ngân hàng..
47
Hình 4.6: Biểu đồ mô tả mức độ đánh giá của khách hàng đối với nhân viên của Vietcombank Cần Thơ
- Nhóm nhân tố 4 (Sản phẩm): Kết quả khảo sát cho thấy khách hàng đánh
giá cao với nhóm yếu tố “sản phẩm” của Vietcombank Cần Thơ. Trong đó, khách
hàng đánh giá cao yếu tố “sản phẩm vay vốn khách hàng cá nhân đa dạng” và “sản
phẩm vay vốn phù hợp với nhu cầu khách hàng”, kế đến là “sản phẩm vay vốn đa
dạng về thời hạn trả nợ”. Nhân tố “sản phẩm vay vốn có nhiều chương trình khuyến
mãi” khách hàng đánh giá không cao. Nguyên nhân do Vietcombank Cần Thơ chủ
yếu tập trung phát triển về chất lượng cũng như sự đa dạng của sản phẩm tín dụng.
Do đó, so với các ngân hàng thương mại khác trên địa bàn thì các gói tín dụng bán lẻ
của Vietcombank Cần Thơ ít có hình thức khuyến mãi (quà tặng đi kèm sản phẩm,
các chương trình trúng thưởng).
48
Hình 4.7: Biểu đồ mô tả mức độ đánh giá của khách hàng đối với sản phẩm tín dụng của Vietcombank Cần Thơ
- Nhóm nhân tố 5 (Cơ sở vật chất): Kết quả khảo sát cho thấy khách hàng
đánh giá khá cao “cơ sở vật chất” của Vietcombank Cần Thơ. Trong đó, nhân tố
“ngân hàng có cách bày trí nơi làm việc rất chuyên nghiệp” được khách hàng đánh
giá cao nhất, với mức điểm bình quân là 3,95 điểm. Nhân tố “ngân hàng có nhiều
máy ATM” được đánh giá cao thứ hai, với điểm bình quân 3,92. Kế đến là “Nơi làm
việc khang trang, hiện đại” đứng thứ ba với điểm bình quân 3,86. Có được điều này
là do trong thời gian qua Vietcombank Cần Thơ không ngừng cải tạo, nâng cấp và
trang bị máy móc hiện đại, đầy đủ đáp ứng nhu cầu ngày càng cao trên thị trường,
như: mở rộng mạng lưới phòng giao dịch và trang bị thêm ATM. Không ngừng tiếp
thị và mở rộng các điểm giao dịch sử dụng thẻ thanh toán trên khắp địa bàn thành phố
Cần Thơ.
49
Hình 4.8: Biểu đồ mô tả mức độ đánh giá của khách hàng đối với Cơ sở vật chất của Vietcombank Cần Thơ
- Nhóm nhân tố 6 (Thuận tiện): Kết quả khảo sát cho thấy khách hàng cũng
đánh giá khá cao sự “thuận tiện” của Vietcombank Cần Thơ. Trong đó, nhân tố “có
thể giao dịch tại nợi thuận tiện với khách hàng” được khách hàng đánh giá cao nhất,
với mức điểm bình quân là 3,67 điểm. Nhân tố “địa bàn hoạt động rộng khắp” được
đánh giá cao thứ hai, với điểm bình quân 3,65. Kế đến là “khách hàng có thể quản nợ
của mình tại nhà” đứng thứ ba với điểm bình quân 3,64. Bên cạnh việc mở rộng mạng
lưới phòng giao dịch, Vietcombank Cần Thơ còn chú trọng các điểm giao dịch phải
nằm ở vị trí giao thông thuận tiện cho khách hàng. Bên cạnh đó, Vietcombank Cần
Thơ cũng không ngừng đổi mới cải thiện chất lượng website của mình; tạo điều kiện
cho khách hàng có thể quản lý nguồn vốn của mình tại nhà mà không phải đến nơi
giao dịch.
50
Hình 4.9: Biểu đồ mô tả mức độ đánh giá của khách hàng đối với sự thuận tiện của Vietcombank Cần Thơ
- Nhóm nhân tố Quyết định: Kết quả khảo sát cho thấy khách hàng điều đánh
giá cao tín dụng bán lẻ của ngân hàng và quyết định tiếp tục vay vốn cho mình. Tuy
nhiên, nhân tố “khách hàng sẽ tiếp tục vay vốn tại ngân hàng TMCP Ngoại thương
Việt nam chi nhánh Cần Thơ khi có nhu cầu” và “khách hàng mặc định sẽ vay vốn
tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Cần Thơ khi có nhu cầu”
đều có 05 khách hàng, chiếm tỷ lệ 1,4% trong tổng số 350 khách hàng đánh giá không
cao, không tiếp tục vay vốn tại ngân hàng. Mặc dù, đây là số lượng nhỏ tuy nhiên
Ban lãnh đạo ngân hàng cũng phải có các chính sách chiến lượng phù hợp để phục
vụ tốt hơn nữa sản phẩm của mình.
51
Hình 4.10: Biểu đồ mô tả mức độ quyết định của khách hàng đối với sản phẩm tín dụng của Vietcombank Cần Thơ
4.2.3 Kiểm định độ tin cậy của thang đo
Đề tài sử dụng phương pháp phân tích hệ số tin cậy Cronbach Alpha để kiểm
định độ tin cậy của thang đo sơ bộ. Sử dụng phương pháp hệ số tin cậy Cronbach’s
Alpha trước khi phân tích nhân tố EFA để loại các biến không phù hợp vì các biến
rác này có thể tạo ra các yếu tố giả. Theo đó, chỉ những biến có hệ số tương quan biến
tổng (Corrected Item-Total Correlation) lớn hơn 0,3 và có hệ số Cronbach’s Alpha
lớn hơn 0,6 mới được xem là chấp nhận được và thích hợp đưa vào những bước phân
tích tiếp theo. Cũng theo nhiều nhà nghiên cứu, nếu Cronbach’s Alpha đạt từ 0,7 trở
lên thì thang đo lường là tốt và mức độ tương quan sẽ càng cao hơn.
52
Kết quả phân tích hệ số tin cậy Cronbach Alpha của số liệu trong các thành
phần thang đo chất lượng dịch vụ của Vietcombank Cần Thơ cho thấy hệ số tương
quan tổng biến của tất cả các biến quan sát đều lớn hơn 0,3 và hệ số Cronbach Alpha
của các biến quan sát đều lớn hơn 0,6 đạt yêu cầu của nghiên cứu. Cụ thể hệ số
Cronbach’s Alpha nhỏ nhất là 0,887 thuộc về nhân tố “nhân viên”, hệ số Cronbach’s
Alpha cao nhất là 0,989 thuộc về nhân tố “chính sách vay vốn”; chứng tỏ thang đo
lường là tốt và mức độ tương quan cao. Do đó, các biến đều đạt yêu cầu theo kiểm định
độ tin cậy của số liệu thu thập được sử dụng trong thang đo cho nên các biến đo lường
của các thành phần đều được sử dụng trong các phân tích tiếp theo
Bảng 4.5: Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha
Biến Phương sai sau khi loại biến Tương quan biến tổng Trung bình sau khi loại biến Cronbach's Alpha sau khi loại biến
Chính sách vay vốn (hệ số Cronbach’s Alpha = 0,989)
12,19 9,896 CS1 0,979 0,985
12,20 10,470 CS2 0,945 0,990
12,20 9,996 CS3 0,982 0,985
12,17 10,299 CS4 0,986 0,984
12,13 10,443 CS5 0,950 0,989
Lãi suất (hệ số Cronbach’s Alpha = 0,915)
13,76 5,219 LS1 0,857 0,881
13,66 5,388 LS2 0,770 0,899
13,76 5,368 LS3 0,689 0,917
13,71 5,133 LS4 0,855 0,881
13,59 5,388 LS5 0,755 0,902
Nhân viên (hệ số Cronbach’s Alpha = 0,887)
15,29 3,079 NV1 0,684 0,873
15,23 3,105 NV2 0,868 0,833
15,17 2,861 NV3 0,731 0,865
15,19 3,309 NV4 0,694 0,869
15,19 3,372 NV5 0,700 0,869
Sản phẩm (hệ số Cronbach’s Alpha = 0,944)
13,73 4,958 SP1 0,774 0,945
53
Biến Phương sai sau khi loại biến Tương quan biến tổng Trung bình sau khi loại biến Cronbach's Alpha sau khi loại biến
4,860 SP2 13,90 0,812 0,938
4,778 SP3 13,78 0,931 0,917
4,966 SP4 13,73 0,864 0,929
4,888 SP5 13,74 0,873 0,927
Cơ sở vật chất (hệ số Cronbach’s Alpha = 0,943)
7,859 VC1 15,36 0,749 0,947
7,231 VC2 15,50 0,888 0,923
7,280 VC3 15,46 0,920 0,917
7,160 VC4 15,31 0,881 0,924
7,918 VC5 15,27 0,800 0,938
Thuận tiện (hệ số Cronbach’s Alpha = 0,985)
8,828 TT1 14,46 0,950 0,982
8,883 TT2 14,44 0,930 0,985
8,969 TT3 14,56 0,955 0,982
8,543 TT4 14,52 0,989 0,977
8,921 TT5 14,47 0,955 0,982
Quyết định (hệ số Cronbach’s Alpha = 0,943)
5,966 QD1 15,28 0,839 0,932
5,525 QD2 15,25 0,851 0,929
5,755 QD3 15,17 0,881 0,924
5,904 QD4 15,24 0,820 0,934
5,641 QD5 15,27 0,844 0,930
(Nguồn: Xử lý số liệu phỏng vấn năm 2019)
4.2.4 Phân tích nhân tố EFA
Mục đích của việc phân tích nhân tố khám phá EFA nhằm biến đổi một số
lượng biến khá lớn thành một tập hợp các biến (nhân tố) có số lượng ít hơn. Hơn thế
nữa thì phương pháp này còn giúp tác giả loại những biến rác trong thang đo sơ bộ.
Một tiêu chuẩn quan trọng trong phân tích nhân tố khám phá EFA thì hệ số tải nhân
54 tố (Factor loading) phải lớn hơn hoặc bằng 0,52. Ngoài ra khi phân tích nhân tố, cần
phải quan tâm đến kết quả của KMO và kiểm định Bartlett; Phương sai trích (% biến
thiên được giải thích bởi các nhân tố). KMO là một chỉ tiêu dùng để xem xét sự thích
hợp của EFA, 0,5≤KMO≤1 thì phân tích nhân tố là thích hợp. Kiểm định Bartlett xem
xét giả thuyết Ho: độ tương quan giữa các biến quan sát bằng không trong tổng thể.
Nếu kiểm định này có ý nghĩa thống kê (Sig ≤ 0,01) thì các biến quan sát có tương
quan với nhau trong tổng thể. Phương sai trích phải đạt từ 50% trở lên. Kết quả thể
hiện cụ thể như sau:
4.2.4.1 Nhân tố độc lập
Trước hết nghiên cứu xin trình bày kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA
cho các nhân tố độc lập. Kết quả phân tích 6 nhóm nhân tố từ 30 biến quan sát, thì
các biến đều có hệ số tải nhân tố lớn hơn 0,5; đều thỏa các yêu cầu về phân tích nhân
tố khám phá. Kết quả được trình bày trong bảng 4.7 như sau:
Bảng 4.6: Kết quả phân tích nhân tố nhân tố độc lập
Nhân tố 1 2 3 4 5 6
Biến
CS1 0,978
CS2 0,952
CS3 0,975
CS4 0,973
CS5 0,952
LS1 0,871
LS2 0,840
LS3 0,634
LS4 0,809
LS5 0,799
NV1 0,776
NV2 0,833
NV3 0,500
NV4 0,508
2 Theo Hair & ctg (1998,111), Multivariate Data Analysis, Prentice-Hall International, Inc, Factor loading là chỉ tiêu để đảm bảo mức ý nghĩa thiết thực của EFA (ensuring practical significance). Factor loading > 0.3 được xem là đạt được mức tối thiểu, Factor loading > 0.4 được xem là quan trọng, > 0.5 được xem là có ý nghĩa thực tiễn.
55
NV5 0,670
SP1 0,727
SP2 0,754
SP3 0,903
SP4 0,862
SP5 0,877
VC1 0,800
VC2 0,924
VC3 0,924
VC4 0,910
VC5 0,860
TT1 0,933
TT2 0,934
TT3 0,959
TT4 0,969
TT5 0,943
10,594 4,933 4,137 3,016 1,800 1,246 Giá trị Eigen
KMO: 0,838 Mức ý nghĩa (Sig.): 0,000 Phương sai trích: 85,757
(Nguồn: Xử lý số liệu phỏng vấn năm 2019)
Bảng 4.6 cho thấy, giá trị KMO = 0,838 thỏa điều kiện 0,5 < KMO < 1. Điều
này có nghĩa phân tích nhân tố khám phá là thích hợp cho dữ liệu thực tế. Kiểm định
Bartlett có giá trị Sig. = 0,000 < 0,05 nghĩa là các biến quan sát có tương quan tuyến
tính với nhân tố đại diện. Phương sai trích có giá trị 85,757% điều này có nghĩa là
85,757% sự thay đổi của nhân tố được giải thích bởi các biến quan sát tạo nên nhân
tố. Giá trị Eigen của các nhân tố đều lớn hơn 1 thỏa điều kiện và tất cả hệ số tải của
các biến quan sát đều lớn hơn 0,5 thỏa điều kiện của nghiên cứu. Tiếp theo nghiên cứu
trình bày các nhân tố thông qua ma trận điểm nhân tố
Bảng 4.6 Ma trận điểm nhân tố
Nhân tố 1 2 4 5 6 3
Biến
56
0,212 CS1
0,205 CS2
0,210 CS3
0,209 CS4
0,206 CS5
0,310 LS1
0,307 LS2
0,168 LS3
0,265 LS4
0,284 LS5
0,411 NV1
0,434 NV2
0,152 NV3
0,176 NV4
0,333 NV5
0,221 SP1
0,224 SP2
0,280 SP3
0,266 SP4
0,277 SP5
0,190 VC1
0,236 VC2
0,228 VC3
0,230 VC4
0,221 VC5
TT1 0,205
TT2 0,214
TT3 0,218
TT4 0,217
TT5 0,210
(Nguồn: Xử lý số liệu phỏng vấn năm 2019)
Dựa vào bảng 4.7, các phương trình phân tích nhân tố được viết lại như sau:
CS = 0,212CS1 + 0,205CS2 + 0,210CS3 + 0,209CS4 + 0,206CS5 (1)
57
LS = 0,310LS1 + 0,307LS2 + 0,168LS3 + 0,265LS4 + 0,284LS5 (2)
NV = 0,411NV1 + 0,434NV2 + 0,152NV3 + 0,176NV4 + 0,333NV5 (3)
SP = 0,221SP1 + 0,280SP2 + 0,280SP3 + 0,266SP4 + 0,277SP5 (4)
VC = 0,190VC1 + 0,236VC2 + 0,228VC3 + 0,230VC4 + 0,221VC5 (5)
TT = 0,205TT1 + 0,214TT2 + 0,218TT3 + 0,217TT4 + 0,210TT5 (6)
4.2.4.2 Phân tích nhân tố biến phụ thuộc
Tiếp theo nghiên cứu trình bày kết quả phân tích nhân tố cho các biến phụ
thuộc được thể hiện cụ thể như sau:
Bảng 4.7: Kết quả phân tích nhân tố cho biến phụ thuộc
Biến Diển giải Hệ số tải Trọng số
0,897 0,220 QD1 Khách hàng sẽ tiếp tục vay vốn tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Cần Thơ
QD2 0,908 0,222 Khách hàng mặc định sẽ vay vốn tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Cần Thơ khi có nhu cầu
QD3 0,926 0,227 Khách hàng sẽ giới thiệu bạn bè người thân vay vốn tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Cần Thơ khi có nhu cầu
QD4 0,885 0,217 Khách hàng hài lòng với dịch vụ vay vốn tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Cần Thơ
QD5 0,902 0,221 Nhu cầu vay vốn của khách hàng hoàn toàn được đáp ứng bởi dịch vụ vay vốn tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Cần Thơ
4,084 Giá trị Eigen
0,886 KMO
0,000 Mức ý nghĩa (Sig.)
81,679% Phương sai trích
(Nguồn: Xử lý số liệu phỏng vấn năm 2019)
Bảng 4.8 cho thấy, giá trị KMO = 0,886 thỏa điều kiện 0,5 < KMO < 1. Điều
này có nghĩa phân tích nhân tố khám phá là thích hợp cho dữ liệu thực tế. Kiểm định
Bartlett có giá trị Sig. = 0,000 < 0,05 nghĩa là các biến quan sát có tương quan tuyến
tính với nhân tố đại diện. Phương sai trích có giá 81,679% điều này có nghĩa 81,679%
sự thay đổi của nhân tố được giải thích bởi các biến quan sát tạo nên nhân tố. Giá trị
Eigen của nhân tố lớn hơn 1 thỏa điều kiện
58
Dựa vào bảng 4.8, các phương trình phân tích nhân tố được viết lại như sau:
QD= 0,220*QD1 + 0,222*QD2 + 0,227*QD3 + 0,217*QD4 + 0,221*QD5
Như vậy qua bước phân tích nhân tố cho thấy 30 biến quan sát đo lường cho
6 nhân tố tác động đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân tại Vietcombank
Cần Thơ và 5 biến quan sát đo lường cho nhân tố quyết định vay vốn của khách hàng
cá nhân tại Vietcombank Cần Thơ. Kết quả phân tích cho thấy, số lượng các nhân tố
không bị thay đổi vì vậy mô hình nghiên cứu vẫn không thay đổi so với mô hình
nghiên cứu đề xuất ban đầu nên nghiên cứu không vẽ lại mô hình nghiên cứu sau khi
phân tích nhân tố.
4.2.5 Phân tích hồi qui tuyến tính
Nhằm mục đích kiểm tra sự tác động đến quyết định vay vốn của khách hàng
cá nhân tại Vietcombank Cần Thơ, nghiên cứu tiến hành phân tích hồi qui tuyến tính
bội.
Bảng 4.8: Kết quả phân tích hồi qui tuyến tính bội
Biến Diễn giải B Sai số Beta t Sig. VIF
(Constant) Hằng số 2.815E-016 0,051 0,000 0,000 1,000
CSns Chính sách vay vốn 0,033 0,051 0,033 0,642 0,521 1,000
LSns Lãi suất 0,055 0,051 0,055 1,072 0,285 1,000
NV*** Nhân viên 0,269 0,051 0,269 5,258 0,000 1,000
SP* Sản phẩm 0,132 0,051 0,132 2,574 0,010 1,000
CSVCns Cơ sở vật chất 0,074 0,051 0,074 1,451 0,148 1,000
TTns Thuận tiện 0,012 0,051 0,012 0,240 0,811 1,000
Giá trị Sig. F 0,000
Giá trị Durbin-Watson 1,146
(Nguồn: Xử lý số liệu phỏng vấn năm 2019)
Kết quả phân tích tuyến tính cho ta thấy hai nhân tố “nhân viên” và “sản phẩm”
có ý nghĩa thống kê ở mức ý nghĩa lần lượt là 1% và 10%. Các nhân tố còn lại là
“chính sách vay vốn”, “lãi suất”, “cơ sở vật chất” và “thuận tiện” không có ý nghĩa
thống kê nên không có ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng tại ngân
hàng. Điều này đúng với tình hình thực tế hiện nay là sự chênh lệch về lãi suất cho
vay và khác biệt về chính sách giữa các ngân hàng là không đáng kể. Các ngân hàng
đều cung cấp tiện nghi phục vụ và mở rộng mạng lưới gần như nhau trên khắp địa
59 bàn. Vì thế, sự cạnh tranh giữa các ngân hàng hiện tại nổi bậc ở sản phẩm tín dụng
của mình cũng như thái độ, trình độ và kinh nghiệm của nhân viên ngân hàng. Cụ thể:
Giá trị Sig. của thống kê F rất nhỏ nên có thể nói mô hình hồi qui có ý nghĩa. Bên
cạnh đó giá trị VIF của mô hình đều nhỏ hơn 10 nên mô hình không bị đa cộng tuyến
theo Chu Nguyễn Mộng Ngọc và Hoàng Trọng (2008).
Giá trị Durbin-Watson của mô hình bằng 1,146 cho thấy mô hình không có sự
tự tương quan..
Phương trình hồi qui được viết như sau:
QD = 0,269NV + 0,132SP
Từ phương trình trên cho thấy chúng ta thấy mức độ tác động của từng nhân tố đối
với quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân tại Vietcombank Cần Thơ như sau:
Biến độc lập NV (nhân viên) có hệ số hồi qui là 0,269 và giá trị Sig là 0,00.
Điều này cho thấy “nhân viên” sẽ tác động đến quyết định vay vốn của khách hàng
cá nhân tại Vietcombank Cần Thơ với độ tin cậy lớn hơn 99%. Ngoài ra hệ số này
còn cho ta biết, khi các biến khác cố định thì biến NV thay đổi 1% thì khách hàng cá
nhân thay đổi khả năng quyết định vay vốn tăng thêm 0,269% với độ tin cậy lớn hơn
99%.
Biến độc lập SP (Sản phẩm) có hệ số hồi qui là 0,132 và giá trị Sig là 0,010.
Điều này cho thấy “sản phẩm” có tác động đến quyết định vay vốn của khách hàng
cá nhân tại Vietcombank Cần Thơ với độ tin cậy lớn hơn 90%. Ngoài ra hệ số này
còn cho ta biết, khi các biến khác cố định thì biến SP thay đổi 1% thì khách hàng cá
nhân thay đổi khả năng quyết định vay vốn tăng thêm 0,269% với độ tin cậy lớn hơn
99%.
Mô hình nghiên cứu hiệu chỉnh sau khi phân tích hồi qui như sau:
Biến kiểm soát: độ tuổi, giới tính, hôn nhân,…
H1: NHÂN VIÊN (0,269)
Quyết định vay vốn
H2: SẢN PHẨM (0,132)
60
Hình 4.11: Mô hình nghiên cứu điều chỉnh
Kết luận các giả thuyết của nghiên cứu
QD = 0,033CS + 0,055LS + 0,269NV + 0,132SP + 0,074CS + 0,012TT
H1: Chính sách vay vốn của ngân hàng càng được tối ưu (+) thì quyết định
vay vốn của khách hàng tại Vietcombank Cần Thơ nhiều hơn (+).Bị loại vì theo kết
quả hồi qui thì biến này có hệ số Sig. của thống kê t lớn hơn 0,05;
H2: Lãi suất của ngân hàng càng phù hợp (+) thì quyết định vay vốn của khách
hàng tại Vietcombank Cần Thơ nhiều hơn (+).Bị loại vì theo kết quả hồi qui thì biến
này có hệ số Sig. của thống kê t lớn hơn 0,05;
H3: nhân viên của ngân hàng càng tốt (+) thì quyết định vay vốn của khách
hàng tại Vietcombank Cần Thơ nhiều hơn (+).Chấp nhận vì theo kết quả hồi qui thì
biến này có hệ số Sig. của thống kê t nhỏ hơn 0,05;
H4: Sản phẩm của ngân hàng càng đa dạng (+) thì quyết định vay vốn của
khách hàng tại Vietcombank Cần Thơ nhiều hơn (+). Được chấp nhận vì có hệ số Sig.
của thống kê t nhỏ hơn 0,05;
H5: Cơ sở vật chất của ngân hàng càng tốt (+) thì quyết định vay vốn của
khách hàng tại Vietcombank Cần Thơ nhiều hơn (+).Bị loại vì theo kết quả hồi qui
thì biến này có hệ số Sig. của thống kê t lớn hơn 0,05;
H6: Sự thuận tiện của ngân hàng càng cao (+) thì quyết định vay vốn của khách
hàng tại Vietcombank Cần Thơ nhiều hơn (+).Bị loại vì theo kết quả hồi qui thì biến
này có hệ số Sig. của thống kê t lớn hơn 0,05.
4.2.6 Kiểm định sự khác biệt
Thứ nhất, kiểm định T-Test: Nhằm mục đích kiểm định có tồn tại sự khác biệt
về quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân có giới tính là nam và khách hàng cá
nhân có giới tính là nữ ; giữa khách hàng cá nhân đã kết hôn và chưa kết hôn tác giả
tiến hành kiểm định sự khác biệt bằng phương pháp T- Test và kết quả thể hiện trong
bảng sau:
Bảng 4.9: Kết quả kiểm định T-Test
STT Biến Kiểm định Levene Phương sai giả định Phương sai không giả định
61 0,765 0,432
1 2 Giới tính Hôn nhân 0,535 0,342 0,536 0,372
(Nguồn: Xử lý số liệu phỏng vấn năm 2018)
Vậy với kết quả kiểm định ở bảng số liệu 4.10 ta thấy, giá trị sig trong kiểm
định Levene của giới tính và tình trạng hôn nhân > 0,05 vì vậy phương sai giữa giới
tính và tình trạng hôn nhân không khác nhau,.ta sử dụng kết quả kiểm định t ở phần
phương sai giả định. Trong hàng phương sai giả định ta thấy, giá trị sig. trong kiểm
định t > 0,05 thì ta kết luận không có sự khác biệt giữa hai giới tính nam và nữ; giữa
hai tình trạng hôn nhân đã kết hôn và độc thân của khách hàng đối với sự quyết định
vay vốn.
Thứ hai, kiểm định One – Way Anova: tiếp theo tác giả tiến hành kiểm định có
sự khác biệt về quyết định vay vốn với các đặc điểm riêng của khách hàng cá nhân
như: độ tuổi; học vấn; nghề nghiệp và kết quả được thể hiện trong bảng sau:
Bảng 4.10: Kết quả kiểm định One – Way Anova
STT Biến Sig. kiểm định Anova Sig. Kiểm định Levene
1 Độ tuổi 0,001 0,093
2 Học vấn 0,056 0,692
3 Nghề nghiệp 0,067 0,215
(Nguồn: Xử lý số liệu phỏng vấn năm 2018)
Kết quả kiểm định One-Way Anova cho thấy, đối với biến độ tuổi thì không
đủ điều kiện kiểm định sự khác biệt vì giá Sig. Kiểm định Levene là 0,012 < 0,05 nên
ta kết luận không có sự khác biệt về quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân có
độ tuổi khác nhau. Ngoài ra, khách hàng có trình độ học vấn và nghề nghiệp khác
nhau thì không có sự khác biệt về quyết định vay vốn thể hiện ở hệ số Sig. của kiểm
định Levene lần lượt là 0,056; 0,067 đều lớn hơn 0,05 điều này cho biết đủ điều kiện
để thực hiện kiểm định Anova. Kết quả kiểm định Anova có giá trị Sig. lần lượt là
0,692; 0,215 lớn hơn 0,05 nên ta có thể kết luận không có sự khác biệt về quyết định
vay vốn của khách hàng cá nhân tại Vietcombank Cần Thơ
Tóm tắt chương 4
62
Trong chương này nghiên cứu đã phân tích sơ lược về tình hình hoạt động kinh
doanh của dịch vụ cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Vietcombank Cần Thơ, từ
đó đưa ra những thuận lợi và khó khăn mà Vietcombank Cần Thơ đang gặp phải.
Ngoài ra trong chương này, nghiên cứu tiến hành xử lý các số liệu phỏng vấn từ 350
khách hàng cá nhân đang sử dụng dịch vụ vay vốn của Vietcombank Cần Thơ bằng
các phương pháp thống kê mô tả, kiểm định thang đo bằng Cronbach’s Alpha, phân
tích nhân tố EFA, hồi qui tuyến tính bội. Kết quả tìm ra được 2 nhân tố tác động đến
quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân tại Vietcombank Cần Thơ là “nhân viên”
có hệ số hồi qui là 0,269 và sản phẩm có hệ số hồi qui là 0,132. Kết quả kiểm định sự
khác biệt cho thấy không có sự khác biệt về quyết định vay vốn của khách hàng cá
nhân tại Vietcombank Cần Thơ theo các đặc điểm cá nhân như giới tính, độ tuổi, học vấn,
tình trạng hôn nhân và nghề nghiệp.
63 CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý GIẢI PHÁP THU HÚT KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN VAY VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH CẦN THƠ
5.1 KẾT LUẬN
Mục đích của nghiên cứu nhằm kiểm định các nhân tố tác động đến quyết định
vay vốn của khách hàng cá nhân tại Vietcombank Cần Thơ.
Từ một số cơ sở lý thuyết về quản trị nhân sự và các nghiên cứu tương tự được
thực hiện trước đó. Tác giả đã xây dựng được 6 nhân tố ảnh hưởng đến quyết định
vay vốn của khách hàng cá nhân tại Vietcombank Cần Thơ bao gồm: (i) Chính sách
vay vốn (CSVV), (ii) Lãi suất (LS), (iii) Nhân viên (NV), (iv) Sản phẩm (SP), (v)
Cơ sở vật chất (CSVC), (vi) Thuận tiện (TT) được đo lường bằng 30 biến quan sát và
5 biến quan sát đo lường cho nhân tố quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân tại
Vietcombank Cần Thơ. Từ các nhân tố vừa xác định trên tác giả tiến hành phỏng vấn
350 khách hàng cá nhân đang vay vốn tại Vietcombank Cần Thơ. Kết hợp phương
pháp thống kê mô tả, kiểm định thang đo bằng Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố
EFA, hồi qui tuyến tính bội và cuối cùng là kiểm định sự khác biệt bằng hai phương
pháp T - Test và One - Way Anova. Kết quả tìm ra được 2 nhân tố tác động đến quyết
định vay vốn của khách hàng cá nhân tại Vietcombank Cần Thơ là “nhân viên” và
“sản phẩm”. Kết quả kiểm định sự khác biệt cho thấy không có sự khác biệt về quyết
định vay vốn của khách hàng cá nhân tại Vietcombank Cần Thơ theo các đặc điểm
cá nhân như giới tính, độ tuổi, học vấn, tình trạng hôn nhân và nghề nghiệp.
Ngoài ra nghiên cứu còn phân tích thực trạng kinh doanh về hoạt động cho
vay đối với khách hàng cá nhân tại Vietcombank Cần Thơ cho thấy hoạt động này
đang phát triển tốt. Tuy nhiên vẫn còn một số vấn đề đang tồn tại trong trong hoạt
động cho vay khách hàng cá nhân như: chính sách vay vốn của ngân hàng còn nhiều
bất cập về thủ tục, thời gian vay vốn còn nhiều. Lãi suất của Vietcombank Cần Thơ
vẫn chưa có sự khác biệt so với các ngân hàng khác trên địa bàn. Các hoạt động
khuyến mãi của Vietcombank Cần Thơ chưa phong phú. Trong khi các ngân hàng
trên địa bàn luôn có những chiến lược khuyến mãi như rút thăm trúng thưởng, tặng
kèm các gói bảo hiểm tín dụng. Để phát triển mạnh và lâu dài các dịch vụ tín dụng
64 khách hàng cá nhân Vietcombank Cần Thơ cần có những giải pháp trong tương lai
để cải thiện những vấn đề nêu trên trong thời gian tới.
Trên cơ sở đó tác giả đề xuất một số hàm ý chính sách nhằm thu hút khách
hàng cá nhân đến vay vốn tại Vietcombank Cần Thơ như: nâng cao năng lực phục vụ
khách hàng của nhân viên ngân hàng và phát triển sản phẩm vay vốn khách hàng cá nhân
ngày càng đa dạng hơn nữa.
5.2 HÀM Ý GIẢI PHÁP
Từ kết quả nghiên cứu được phân tích ở chương 4, tác giả đề xuất một số hàm
ý chính sách nhằm thu hút nhiều hơn khách hàng cá nhân đến vay vốn tại
Vietcombank Cần Thơ.
5.2.1 Nâng cao năng lực nhân viên ngân hàng
Nhân viên ngân hàng phải có phẩm chất đạo đức và phẩm chất tốt, trình độ
chuyên môn giỏi, chuyên nghiệp trong giao tiếp và giải đáp thắc mắc cho khách hàng.
Bên cạnh đó nhân viên ngân hàng cần chú ý trang phục lịch thiệp, gọn gàng. Giải
quyết được vấn đề này sẽ góp phần phát triển được khách hàng cá nhân đến giao dịch
với Vietcombank Cần Thơ từ đó góp phần phát triển cho vay khách hàng cá nhân,
việc làm cụ thể nên làm.
Không ngừng nâng cao năng lực phục vụ của nhân viên ngân hàng là một trong
những yếu tố quan trọng tạo ấn tượng đẹp, sự tin tưởng của khách hàng với ngân hàng, quyết
định đến việc thu hút khách hàng cho Ngân hàng. Vì vậy, nhân viên ngân hàng cần phải
không ngừng trao dồi, nâng cao năng lực bản thân mình như sau:
Một là, phải luôn luôn tôn trọng khách hàng, cầu thị lắng nghe ý kiến phản
hồi, nhận xét, đánh giá dịch vụ ngân hàng từ phía khách hàng, nhanh chóng khắc phục
những yếu điểm do khách hàng góp ý, ứng xử khéo léo, linh hoạt, thân thiện với
khách hàng.
Hai là, thái độ phục vụ khách hàng phải thân thiện, lịch thiệp. Nhân viên ngân
hàng cần phải xử lý công việc nhanh, gọn mang tính chuyên nghiệp từ đó sẽ làm cho
khách hàng cảm thấy hài lòng, nhu cầu được đáp ứng tốt, nhanh chóng và nhận thấy
sự khác biệt hình ảnh giữa Vietcombank Cần Thơ so với các ngân hàng khác.
Ba là, không ngừng nâng cao trình độ chuyên môn, hiểu biết về sản phẩm ngân
hàng, để hướng dẫn, giới thiệu cho khách hàng một cách ân cần, tỉ mỉ, chính xác, hiệu
quả nhiệt tình và trung thực với khách hàng. Trung thực biểu hiện ở chỗ thẩm định
65 đúng, khách quan thực trạng hồ sơ vay vốn của khách hàng, tuyệt đối không vụ lợi,
không nhũng nhiễu, gây khó khăn cho khách hàng, mọi biểu hiện tiêu cực cần được
xử lý nghiêm khắc nhằm răng đe và nâng cao uy tín chung cho ngân hàng.
5.2.2 Phát triển sản phẩm vay vốn
Vietcombank Cần Thơ nên tăng cường nghiên cứu đa dạng hóa sản phẩm vay
vốn của khách hàng cá nhân, sản phẩm tín dụng phù hợp với nhu cầu từng phân khúc
khách hàng sẽ góp phần phát triển cho vay khách hàng cá nhân. Hiện tại, so với một
số ngân hàng thương mại trên địa bàn, số lượng sản phẩm tín dụng cá nhân của
Vietcombank Cần Thơ còn khá ít. Chẳng hạn, ngoài các sản phẩm tín dụng cá nhân
thông thường, các ngân hàng thương mại cổ phần khác có thêm cho vay du học, cho
vay kinh doanh tại chợ… Để phát triển sản phẩm vay vốn, Vietcombank Cần Thơ
nên:
Xác định nhu cầu của khách hàng: tạo nhiều sản phẩm vay vốn khách hàng cá
nhân đáp ứng được nhu cầu đa dạng của từng phân khúc khách hàng với chi phí hợp
lý sẽ tăng cường mối quan hệ giữa khách hàng và ngân hàng từ đó nâng cao khả năng
cạnh tranh của Vietcombank Cần Thơ với các đối thủ. Việc xác định đúng nhu cầu
của khách hàng từ đó đánh giá được thị trường tiềm năng đó là điều quan trọng góp
phần định hướng cho ngân hàng trong việc tạo lập các sản phẩm cho vay khách hàng
cá nhân mới.
Tiếp tục hoàn thiện các sản phẩm hiện có: hiện tại đối với các sản phẩm đã
được triển khai, dựa vào phân tích nhu cầu khách hàng để biết được những yếu điểm,
những khiếm khuyết mà sản phẩm hiện tại chưa thể đáp ứng được cho khách hàng từ
đó hoàn thiện các điểm yếu hiện tại đồng thời tích cực quảng bá các gói cho vay
khách hàng cá nhân bằng quảng cáo hoặc trực tiếp tiếp thị tại các khu vực đông người,
thị trường tiềm ẩn như khu công nghiệp, hội chợ, siêu thị,...
Nghiên cứu, xây dựng và phát triển các sản phẩm mới: Bên cạnh việc Hội sở
Chính Vietcombnka có bộ phận chuyên trách nghiên cứu phát triển sản phẩm,
Vietcombank Cần Thơ cần phải có những phong trào hội thi về nghiên cứu và phát
triển sản phẩm riêng phù hợp với địa bàn hoạt động của mình. Đồng thời,
Vietcombank Cần Thơ cũng cần mạnh dạng đề xuất Hội Sở Chính Vietcombank cho
phép ứng dụng, thử nghiệm các sản phẩm mới được đề ra.
.
66
Tóm tắt chương 5
Trong chương này tác giả đã trình bày hai nội dung chính đó là kết luận cho
nghiên cứu bao gồm kết quả phân tích thực trạng và phân tích số liệu phỏng vấn 350
khách hàng. Nội dung thứ hai được trình bày trong chương này là các hàm ý chính
sách nâng cao nâng cao năng lực nhân viên ngân hàng và phát triển sản phẩm vay vốn
cho Vietcombank Cần Thơ.
67 KẾT LUẬN
Đề tài “Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Ngoại
thương Việt Nam chi nhánh Cần Thơ” nhằm phân tích, đánh giá ba vấn đề liên
quan đến phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ là đối thủ cạnh tranh, khách hàng và
bản thân Vietcombank Cần Thơ thông qua thang đo SERQUAL, ma trận hình ảnh
cạnh tranh và phương pháp marketing 9P. Kết hợp các điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội
và đe dọa trong ma trận SWOT để đề ra các giải pháp tăng thị phần khách hàng cá
nhân.
Qua phân tích và đánh giá môi trường nội bộ cho thấy Vietcombank Cần Thơ
có những điểm mạnh như: nguồn vốn hoạt động tương đối lớn, tình hình tài chính
lành mạnh; qui mô dịch vụ ngân hàng bán lẻ tương đối lớn; thương hiệu lớn và lâu
đời; khoa học công nghệ được quan tâm đầu tư và áp dụng; mạng lưới bao phủ toàn
địa bàn. Tuy nhiên, Vietcombank Cần Thơ cũng có những điểm yếu cần phải khắc
phục như: thiếu nguồn nhân lực trong việc kinh doanh dịch vụ ngân hàng bán lẻ; sản
phẩm chưa nổi bật, khác biệt tạo sự thu hút khách hàng; thủ tục giao dịch còn nhiều
và phức tạp; lãi suất và phí chưa hấp dẫn so với các ngân hàng thương mại khác; hoạt
động marketing chưa được quan tâm.
Bên cạnh đó, kết quả phân tích môi trường bên ngoài cho thấy Vietcombank
Cần Thơ có nhiều cơ hội như: thị trường dịch vụ ngân hàng bán lẻ đang tăng trưởng
mạnh, dân số thành phố Cần Thơ đông, lực lượng dân cư trong độ tuổi tạo thu nhập
nhiều, trình độ và tính sáng tạo của lực lượng lao động trên thị trường phát triển
nhanh, hội nhập kinh tế quốc tế, môi trường kinh doanh ngày càng hoàn thiện và minh
bạch. Ngoài ra, Vietcombank Cần Thơ cũng phải đối mặt với những đe dọa nghiêm
trọng như: nền kinh tế chưa thật sự ổn định; cạnh tranh dịch vụ ngân hàng bán lẻ ngày
càng gay gắt giữa các ngân hàng thương mại; nền khoa học công nghệ còn thấp, chưa
đáp ứng được nhu cầu phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ; chính sách của Chính phủ
và Ngân hàng Nhà nước chưa thật sự hoàn thiện, thường thay đổi; hội nhập quốc tế
phải tuân theo các chuẩn mực quốc tế.
Kết quả khảo sát sự hài lòng của khách hàng cá nhân tại Vietcombank Cần
Thơ cũng cho thấy khách hàng hài lòng cao đối với các yếu tố hình ảnh, mức độ an
toàn bảo mật thông tin, thái độ nhiệt tình và tác phong làm việc của nhân viên
68 Vietcombank Cần Thơ. Một số yếu tố khách hàng hài lòng nhưng chưa cao như là lãi
suất, sản phẩm dịch vụ và các chương trình khuyến mãi. Ngoài ra yếu tố chưa đáp
ứng nhu cầu cũng như quan tâm đến khó khăn khách hàng cũng chưa được đánh giá
cao.
Đề tài sử dụng ma trận SWOT để đề ra một số giải pháp phát triển dịch vụ
ngân hàng bán lẻ cho Vietcombank Cần Thơ như phát triển sản phẩm, phát triển
nguồn nhân lực, đẩy mạnh hoạt động marketing, nâng cao trình độ công nghệ, tập
trung vào phân khúc thị trường, phát triển thị trường,...
Do tính chất phong phú của lĩnh vực nghiên cứu, liên quan đến nhiều vấn đề
được đề cập trong luận văn như: xây dựng thương hiệu, phát triển công nghệ thông
tin và thương mại điện tử, marketing ngân hàng…nên luận văn chỉ đề cập đến các
vấn đề này ở khía cạnh bao quát, gợi mở mà không nghiên cứu sâu. Vì vậy, luận văn
không tránh khỏi những hạn chế về mặt phân tích và đề xuất giải pháp. Hướng nghiên
cứu tiếp theo cần phải có quy mô mẫu lớn hơn để gia tăng tính tổng quát hóa của
nghiên cứu và phân tích từng khía cạnh vấn đề sâu sắc hơn. Đồng thời, tìm hiểu thêm
các nhân tố tiềm ẩn nhằm điều chỉnh và bổ sung cho nghiên cứu chặt chẽ hơn.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu trong nước 1. Đinh Phi Hổ (2014), Phương pháp nghiên cứu và viết luận văn thạc sĩ. Nhà
xuất bản Phương Đông.
2. Hoàng Trọng và Chu Mộng Ngọc (2008). Phân tích dữ liệu nghiên cứu với
SPSS. NXB Hồng Đức.
3. Nguyễn Đình Thọ (2013). Giáo trình Phương pháp nghiên cứu khoa học trong
kinh doanh. Nhà Xuất Bản Tài Chính.
4. Nguyễn Quốc Nghi (2011), “Quyết định vay vốn ngân hàng của doanh nghiệp
tư nhân ở Đồng Bằng Sông Cửu Long”, Tạp chí Khoa học và đào tạo Ngân
hàng. Số 104.
5. Phạm Hồng Mạnh và Hạ Thị Thiều Dao (2010). Các yếu tố ảnh hưởng tới ý
định sử dụng dịch vụ tín dụng vốn vay chính thức tại ngân hàng đối với hộ ngư
dân ven biển tại tỉnh Khánh Hòa. Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.
Số 18
6. Phạm Hồng Mạnh và Đồng Trung Chính (2013). Điều gì ảnh hưởng đến ý
định vay của các hộ kinh doanh cá thể. Tạp chí Kinh tế và dự báo. Số 8: 59 –
61.
7. Phạm Thị Tâm và Phạm Ngọc Thúy (2010). Yếu tố ảnh hưởng đến xu hướng
lựa chọn ngân hàng của khách hàng cá nhân. Tạp chí Khoa học và đào tạo ngân
hàng. Số 103.
8. Trần Quang Tính (2013). Các yếu tố tác động đến sự lựa chọn ngân hàng của
khách hàng cá nhân tại thị trường Quãng Ngãi. Đại học Nha Trang
9. Võ Thị Thanh Lộc, (2010), Giáo trình Phương pháp nghiên cứu khoa học và
viết đề cương nghiên cứu, NXB Đại Học Cần Thơ.
Tài liệu ngoài nước 1. Apena Hedayatnia (2011). Bank Selection Criteria in the Iranian Retail
Banking Industry. International Journal of Business and Management. Vol 6.
No.12.
2. Christos Frangos, Konstantinos C.Fragkos Loannis Sotiropoulos, Giannis
Manolopoulos and Aikaterini C.Valvi (2012). Factors Affecting Customers’
Decision for Taking out Bank Loans: A Case of Greek Customers. IBIMA
Publishing. Vol 2012
3. Hafeez Ur Rehman and Saima Ahmed (2008). An empirical analysis of the
determinants of bank selectinon in Pakistan: A Customer View. Pakistan
Economic and Social Review. Vol 46. No.2
4. Safiek Mokhlis, Hayatul Safrah Salleh and Nik Hazimah Nik Mat (2009).
Commercial Bank Selectinon: Comparision between Single and Multiple Bank
Users in Malaysia. International Journal of Economics and Finance. Vol.1.
No.2.
5. Umbas Krisnanto (2011). The customers' Determinant Factors of the Bank
Selection. International Researchi Journal of Business Studies. Vol 4. No.1.
PHỤ LỤC 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu học Năm STT Tác giả Kết quả nghiên cứu thuật
I Các nghiên cứu nước ngoài
An empirical Các yếu tố ảnh hưởng gồm: analysis of the Hafeez Ur - Dịch vụ khách hàng determinants of 1 2008 Rehman and - Sự thuận tiện bank selectinon in et al. - Hệ thống giao dịch trực tuyến Pakistan - Môi trường giao dịch
Yếu tố ảnh hưởng: Commercial Bank - Cảm giác an toàn Selectinon: - Dịch vụ ATM Comparision Safiek - Cung cấp dịch vụ between Single 2 2009 Molhlis and - Sự thuận tiện and Multiple Bank et al. - Lợi ích tài chính Users in Malaysia - Hình thức chiêu thị
- Sức hấp dẫn
- Ảnh hưởng từ người thân
Biến quan trọng: Bank Selection - Chất lượng dịch vụ Criteria in the Apena - Sự đổi mới – đáp ứng Iranian Retail 3 Hedayatnia - Sự thân thiện của nhân viên Banking Industry 2011 and et al. - Giá cả và chi phí
- Thái độ nhân viên và sự thuận lợi
- Các dịch vụ ngân hàng
The customers' Umbas Yếu tố ảnh hưởng: 4 2011 Determinant Krisnanto - Sự thuận tiện
- Khả năng đáp ứng Factors of the
Bank Selection - Sự khuyến nghị từ người khác
- Giá cả hợp lý
Factors Affecting Các yếu tố ảnh hưởng gồm:
Customers’ - Yếu tố nhân khẩu học Christos Decision for - Chất lượng dịch vụ 5 2012 Frangos and Taking out Bank - Chính sách cho vay của ngân hàng et al. Loans: A Case of - Sự hài lòng từ dịch vụ của ngân
Greek Customers hàng
II Các nghiên cứu trong nước
Các yếu tố ảnh
hưởng tới ý định Các yếu tố ảnh hưởng: sử dụng dịch vụ Phạm Hồng - Yếu tố nhân khẩu học tín dụng chính Mạnh – Hà 1 - Đặc điểm dịch vụ tín dụng thức trong cộng Thị Thiều - Chính sách tín dụng đồng ngư dân ven 2010 Giao - Trách nhiệm biển tại tỉnh Khánh
Hòa
Yếu tố ảnh hưởng
- Nhận biết thương hiệu Yếu tố ảnh hưởng Phạm Thị - Thuận tiện về vị trí lựa chọn ngân 2 2010 Tâm - Phạm - Xử lý sự cố hàng của khách Ngọc Thúy - Ảnh hưởng của người thân hàng cá nhân - Vẻ bên ngoài
- Thái độ đối với chiêu thị.
Các yếu tố ảnh hưởng: Quyết định vay - Số năm hoạt động của doanh vốn ngân hàng của Nguyễn Quốc nghiệp 3 doanh nghiệp tư 2011 Nghi - Lĩnh vực kinh doanh của doanh nhân ở Đồng Bằng nghiệp Sông Cửu Long - Quy mô hoạt động
- Chính sách hỗ trợ tín dụng của Nhà
Nước
Các biến quan trọng: Điều gì ảnh hưởng
- Thái độ, sở thích đến ý định vay của Phạm Hồng - Sự thuận tiện trong vay vốn các hộ kinh doanh 2013 Mạnh - Đồng 4 - Điều kiện vay vốn cá thể Trung Chính - Trách nhiệm của gia đình đến việc
vay vốn ngân hàng
Yếu tố ảnh hưởng Các yếu tố tác
- Sự hợp lý của giá cả dịch vụ động đến sự lựa
Trần Quang - Sự sẵn có của dịch vụ chọn ngân hàng 2013 5 của khách hàng cá Tính - Danh tiếng ngân hàng
- Sự khuyến nghị từ người khác nhân tại thị trường
- Nhân viên ngân hàng. Quãng Ngãi
Yếu tố ảnh hưởng
- Lợi ích sản phẩm – dịch vụ Các nhân tố ảnh - Nhân viên ngân hàng hưởng đến sự lựa Nguyễn Kim - Danh tiếng ngân hàng chọn ngân hàng Nam - Trần - Thuận tiện 6 2015 của khách hàng tại Thị Tuyết - Hữu hình Thành phố Hồ Chí Vân - Ảnh hưởng của những người xung Minh quanh
- Marketing
PHỤ LỤC 2 THANG ĐO SƠ BỘ
N
Minimum Maximum
Mean
Std. Deviation
12
2,00
5,00
3,0833
1,24011
CS1
12
3,00
5,00
3,7500
,75378
CS2
12
3,00
4,00
3,7500
,45227
CS3
12
3,00
5,00
4,1667
,57735
CS4
12
2,00
5,00
3,9167
,99620
CS5
12
4,00
5,00
4,3333
,49237
LS1
12
4,00
5,00
4,2500
,45227
LS2
12
4,00
5,00
4,4167
,51493
LS3
12
3,00
5,00
4,2500
,62158
LS4
12
3,00
5,00
4,4167
,66856
LS5
12
3,00
5,00
4,0833
,51493
NV1
12
4,00
5,00
4,2500
,45227
NV2
12
4,00
5,00
4,2500
,45227
NV3
12
4,00
5,00
4,1667
,38925
NV4
12
4,00
5,00
4,0833
,28868
NV5
12
3,00
5,00
4,0833
,51493
SP1
12
3,00
5,00
4,0000
,73855
SP2
12
4,00
5,00
4,0833
,28868
SP3
12
3,00
5,00
3,9167
,66856
SP4
12
3,00
5,00
3,9167
,51493
SP5
12
4,00
5,00
4,4167
,51493
VC1
12
4,00
5,00
4,0833
,28868
VC2
12
4,00
4,00
4,0000
,00000
VC3
12
4,00
5,00
4,6667
,49237
VC4
12
4,00
5,00
4,5000
,52223
VC5
12
3,00
5,00
4,0833
,51493
TT1
12
4,00
5,00
4,2500
,45227
TT2
12
4,00
5,00
4,3333
,49237
TT3
12
2,00
5,00
3,8333
,83485
TT4
12
3,00
5,00
4,1667
,57735
TT5
12
4,00
5,00
4,1667
,38925
QD1
12
4,00
5,00
4,0833
,28868
QD2
12
4,00
5,00
4,1667
,38925
QD3
12
3,00
5,00
4,0833
,51493
QD4
3,00
5,00
4,0833
,51493
QD5
Valid N (listwise)
12 12
PHỤ LỤC 3 CRONBACH ALPHA
1. Chính sách
Case Processing Summary
N
%
Valid
350
100,0
Cases
Excludeda
0
,0
Total
350
100,0
a. Listwise deletion based on all variables in the
procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's
N of Items
Alpha
,989
5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Scale Variance
Corrected Item-
Cronbach's
Item Deleted
if Item Deleted
Total
Alpha if Item
Correlation
Deleted
CS1
12,19
9,896
,979
,985
CS2
12,20
10,470
,945
,990
CS3
12,20
9,996
,982
,985
CS4
12,17
10,299
,986
,984
CS5
12,13
10,443
,950
,989
2. Lãi suất
Case Processing Summary
N
%
Valid
350
100,0
Cases
Excludeda
0
,0
Total
350
100,0
a. Listwise deletion based on all variables in the
procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's
N of Items
Alpha
,915
5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Scale Variance
Corrected Item-
Cronbach's
Item Deleted
if Item Deleted
Total
Alpha if Item
Correlation
Deleted
LS1
13,76
5,219
,857
,881
LS2
13,66
5,388
,770
,899
LS3
13,76
5,368
,689
,917
LS4
13,71
5,133
,855
,881
LS5
13,59
5,388
,755
,902
3. Nhân viên
Case Processing Summary
N
%
Valid
350
100,0
Cases
Excludeda
0
,0
Total
350
100,0
a. Listwise deletion based on all variables in the
procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's
N of Items
Alpha
,887
5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Scale Variance
Corrected Item-
Cronbach's
Item Deleted
if Item Deleted
Total
Alpha if Item
Correlation
Deleted
NV1
15,29
3,079
,684
,873
NV2
15,23
3,105
,868
,833
NV3
15,17
2,861
,731
,865
NV4
15,19
3,309
,694
,869
NV5
15,19
3,372
,700
,869
4. Sản phẩm
Case Processing Summary
N
%
Valid
350
100,0
Cases
Excludeda
0
,0
Total
350
100,0
a. Listwise deletion based on all variables in the
procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's
N of Items
Alpha
,944
5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Scale Variance
Corrected Item-
Cronbach's
Item Deleted
if Item Deleted
Total
Alpha if Item
Correlation
Deleted
SP1
13,73
4,958
,774
,945
SP2
13,90
4,860
,812
,938
SP3
13,78
4,778
,931
,917
SP4
13,73
4,966
,864
,929
SP5
13,74
4,888
,873
,927
5. Cơ sở vật chất
Case Processing Summary
N
%
Valid
350
100,0
Cases
Excludeda
0
,0
Total
350
100,0
a. Listwise deletion based on all variables in the
procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's
N of Items
Alpha
,943
5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Scale Variance
Corrected Item-
Cronbach's
Item Deleted
if Item Deleted
Total
Alpha if Item
Correlation
Deleted
VC1
15,36
7,859
,749
,947
VC2
15,50
7,231
,888
,923
VC3
15,46
7,280
,920
,917
VC4
15,31
7,160
,881
,924
VC5
15,27
7,918
,800
,938
6. Thuận tiện
Case Processing Summary
N
%
Valid
350
100,0
Cases
Excludeda
0
,0
Total
350
100,0
a. Listwise deletion based on all variables in the
procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's
N of Items
Alpha
,985
5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Scale Variance
Corrected Item-
Cronbach's
Item Deleted
if Item Deleted
Total
Alpha if Item
Correlation
Deleted
TT1
14,46
8,828
,950
,982
TT2
14,44
8,883
,930
,985
TT3
14,56
8,969
,955
,982
TT4
14,52
8,543
,989
,977
TT5
14,47
8,921
,955
,982
7. Quyết định
Case Processing Summary
N
%
Valid
350
100,0
Cases
Excludeda
0
,0
Total
350
100,0
a. Listwise deletion based on all variables in the
procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's
N of Items
Alpha
,943
5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Scale Variance
Corrected Item-
Cronbach's
Item Deleted
if Item Deleted
Total
Alpha if Item
Correlation
Deleted
QD1
15,28
5,966
,839
,932
QD2
15,25
5,525
,851
,929
DQ3
15,17
5,755
,881
,924
DQ4
15,24
5,904
,820
,934
DQ5
15,27
5,641
,844
,930
PHỤ LỤC 4 PHÂN TÍCH EFA
1. Biến độc lập
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
,838
Approx. Chi-Square
16739,909
Bartlett's Test of Sphericity
df
435
Sig.
,000
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Rotation Sums of Squared
Loadings
Loadings
Total
% of
Cumulative
Total
% of
Cumulative
Total
% of
Cumulative
Variance
%
Variance
%
Variance
%
10,594
35,315
35,315 10,594
35,315
35,315
4,998
16,658
16,658
1
4,933
16,444
51,759
4,933
16,444
51,759
4,959
16,530
33,188
2
4,137
13,791
65,550
4,137
13,791
65,550
4,648
15,494
48,681
3
3,016
10,053
75,603
3,016
10,053
75,603
4,555
15,182
63,864
4
1,800
6,000
81,603
1,800
6,000
81,603
3,842
12,806
76,670
5
1,246
4,154
1,246
4,154
85,757
2,726
9,087
85,757
6
,692
2,306
7
,557
1,857
8
,486
1,620
9
,457
1,523
10
,353
1,178
11
,331
1,102
12
,215
,716
13
,166
,554
14
,139
,463
15
,138
,459
16
,109
,364
17
,103
,342
18
,092
,308
19
,078
,259
20
,067
,223
21
,056
,187
22
,053
,178
23
,044
,146
24
,041
,136
25
,035
,116
85,757 88,063 89,920 91,540 93,063 94,240 95,342 96,058 96,612 97,075 97,534 97,897 98,240 98,548 98,807 99,029 99,216 99,394 99,540 99,676 99,792
26
,027
,090
27
,018
,061
28
,011
,038
29
,006
,019
99,883 99,943 99,981 100,000
30
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotated Component Matrixa
Component
1
2
3
4
5
6
,040
,978
,012
,090
,076
CS1
,064
,032
,952
,014
,139
,049
CS2
,053
,075
,975
-,010
,100
,083
CS3
,066
,082
,973
,022
,118
,075
CS4
,063
,088
,952
,028
,097
,070
CS5
,042
,122
,037
,108
,871
,173
LS1
,245
,082
,017
,062
,840
,138
LS2
,211
,203
,187
,161
,634
,006
LS3
,427
,226
,221
-,047
,809
,194
LS4
,236
,150
,246
-,086
,799
,029
LS5
,140
,243
,165
,067
,040
,776
NV1
,301
,068
,103
,335
,178
,833
NV2
,227
,170
,132
,496
,166
,500
NV3
,404
,103
,172
,295
,135
,508
NV4
,478
,180
,017
,316
,256
,670
NV5
,194
,236
,069
,306
,389
-,035
SP1
,727
,307
,041
,132
,297
,121
SP2
,754
,070
,060
,089
,197
,273
SP3
,903
,069
,031
,032
,221
,248
SP4
,862
,020
,076
,091
,183
,253
SP5
,877
-,144
-,074
,800
-,054
,092
VC1
,308
-,029
,097
,924
,092
,153
VC2
-,028
-,077
,003
,924
-,043
,149
VC3
,089
,034
,004
,910
,092
,125
VC4
,121
,151
-,014
,860
,017
,130
VC5
,042
,933
,105
,030
,183
,127
TT1
,085
,934
,038
,023
,132
,047
TT2
,134
,959
,016
-,033
,077
,130
TT3
,074
,969
,065
,005
,141
,104
TT4
,111
,943
,110
-,016
,137
,100
TT5
,126
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 6 iterations.
Component Score Coefficient Matrix
Component
1
2
3
4
5
6
-,014
,212
,001
-,037
-,020
CS1
,003
-,017
,205
,006
-,011
-,035
CS2
-,005
-,007
,210
-,005
-,035
-,015
CS3
,001
-,006
,209
,005
-,027
-,025
CS4
-,003
-,001
,206
,009
-,031
-,024
CS5
-,008
-,045
-,051
,005
,310
,020
LS1
-,090
-,050
-,052
-,003
,307
,014
LS2
-,089
-,002
,007
,038
,168
-,139
LS3
,055
-,022
-,010
-,037
,265
,043
LS4
-,080
-,028
,005
-,021
,284
-,037
LS5
-,083
-,002
-,005
-,102
-,079
,411
NV1
-,037
-,050
-,026
-,037
,009
,434
NV2
-,111
-,001
,001
,052
-,027
,152
NV3
,018
-,023
,011
-,009
-,052
,176
NV4
,063
-,016
-,043
-,014
,048
,333
NV5
-,110
,026
,001
,069
,021
-,236
SP1
,221
,034
-,011
-,004
-,031
-,115
SP2
,224
-,032
-,005
-,051
-,087
-,020
SP3
,280
-,032
-,012
-,062
-,068
-,019
SP4
,266
-,041
,001
-,048
-,086
-,026
SP5
,277
-,023
-,005
,190
-,056
-,103
VC1
,086
-,002
,018
,236
,045
-,038
VC2
-,096
-,005
,007
,228
-,023
-,051
VC3
-,023
,013
-,001
,230
,021
-,082
VC4
-,030
,047
-,003
,221
-,005
-,061
VC5
-,051
,205
-,004
,012
-,011
-,011
TT1
-,040
,214
-,012
,018
-,036
-,067
TT2
,004
,218
-,019
-,007
-,051
,007
TT3
-,025
,217
-,010
,007
-,034
-,026
TT4
-,018
,210
,001
,001
-,039
-,030
TT5
-,008
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
Component Scores.
2. Biến phụ thuộc
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
,886
Approx. Chi-Square
1632,401
Bartlett's Test of Sphericity
df
10
Sig.
,000
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared Loadings
Total
% of Variance Cumulative %
Total
% of Variance Cumulative %
4,084
81,679
4,084
81,679
81,679
1
,346
6,921
2
,252
5,034
3
,166
3,317
4
,152
3,050
81,679 88,599 93,634 96,950 100,000
5
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Component Matrixa
Component
1
QD1
,897
QD2
,908
DQ3
,926
DQ4
,885
DQ5
,902
Extraction Method: Principal
Component Analysis.
a. 1 components extracted.
Component Score
Coefficient Matrix
Component
1
QD1
,220
QD2
,222
QD3
,227
QD4
,217
QD5
,221
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
Component Scores.
PHỤ LỤC 5 KẾT QUẢ PHÂN TÍCH HỒI QUY
R
R
Adjusted
Std. Error
Change Statistics
Durbin-
Square
R
of the
Watson
R
F
df1 df2
Sig. F
Square
Estimate
Square
Change
Change
Change
,316a
,100
,084 ,95709365
,100
6,332
6
343
,000
1,146
ANOVAa
Model
Sum of Squares
df
Mean Square
F
Sig.
Regression
34,802
6
6,332
,000b
1
Residual
314,198
5,800 ,916
Total
349,000
343 349
a. Dependent Variable: QD
b. Predictors: (Constant), TT, VC, SP, NV, LS, CS
Coefficientsa
Model
Unstandardized
Standardized
t
Sig.
Collinearity Statistics
Coefficients
Coefficients
B
Beta
Tolerance
VIF
Std.
Error
,051
(Constant)
2,815E-016
,000
1,000
,051
,033
CS
,033
,642
,521
1,000
1,000
,051
,055
LS
,055
1,072
,285
1,000
1,000
,051
,269
1
NV
,269
5,258
,000
1,000
1,000
,051
,132
SP
,132
2,574
,010
1,000
1,000
,051
,074
VC
,074
1,451
,148
1,000
1,000
,051
,012
TT
,012
,240
,811
1,000
1,000
a. Dependent Variable: QD
PHỤ LỤC 6 KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH
1. Kiểm định T-test: Giới tính
Independent Samples Test
t-test for Equality of Means
Levene's Test
for Equality of
Variances
F
Sig.
t
df
Sig. (2-
Mean
Std. Error
95% Confidence Interval of
tailed)
Difference
Difference
the Difference
Lower
Upper
Equal
variances
,089
,765
-,622
348
,535
-,06672801
,10734264
-,27784997
,14439395
assumed
QD
Equal
variances
-,619 333,718
,536
-,06672801
,10774134
-,27866578
,14520976
not
assumed
2. Kiểm định T-test: Tình trạng hôn nhân
Independent Samples Test
t-test for Equality of Means
Levene's Test
for Equality of
Variances
F
Sig.
t
df
Sig.
Mean
Std. Error
95% Confidence Interval
(2-
Difference
Difference
of the Difference
tailed)
Lower
Upper
Equal
variances
,618
,432 -,952
348
,342
-,15830110 ,16623437
-,48525157
,16864937
assumed
QD
Equal
49,6
variances
-,902
,372
-,15830110 ,17558468
-,51103522
,19443302
48
not
assumed
3. Kiểm định One – way Anova: Độ tuổi
Test of Homogeneity of Variances
QD
Levene Statistic
df1
df2
Sig.
6,018
3
346
,001
ANOVA
QD
Sum of Squares
df
Mean Square
F
Sig.
Between Groups
6,408
3
2,157
,093
Within Groups
342,592
2,136 ,990
Total
349,000
346 349
4. Kiểm định One – way Anova: Trình độ
Test of Homogeneity of Variances
QD
Levene Statistic
df1
df2
Sig.
2,550
3
346
,056
ANOVA
QD
Sum of Squares
df
Mean Square
F
Sig.
Between Groups
3
,486
,692
1,464
Within Groups
347,536
,488 1,004
Total
346 349
349,000
5. Kiểm định One – way Anova: Nghề nghiệp
Test of Homogeneity of Variances
QD
Levene Statistic
df1
df2
Sig.
2,404
3
346
,067
ANOVA
QD
Sum of Squares
df
Mean Square
F
Sig.
Between Groups
4,475
3
1,498
,215
Within Groups
344,525
1,492 ,996
Total
349,000
346 349
PHỤ LỤC 7 PHIẾU THU THẬP Ý KIẾN KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN ĐỐI VỚI SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CỦA VCB CẦN THƠ
Mẫu phỏng vấn số:…………………….. .............................................................
Họ tên phỏng vấn viên:………………………….……………………… .......... .
Hiện tôi đang theo học lớp cao học Tài chính Ngân hàng khóa K27 – Cần
Thơ tại Khoa Ngân hàng trường Đại học Kinh tế Tp.Hồ Chí Minh. Tôi đang
thực hiện đề tài nghiên cứu “Kiểm định các nhân tố tác động đến quyết định vay
vốn của khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Ngoại thương CN Cần Thơ”.
Tôi rất trân trọng sự cộng tác và cam đoan những thông tin của (Ông/Bà)
sẽ chỉ được phục vụ cho công tác nghiên cứu.
Phần I: Nội dung
Q1: Ông/Bà biết đến dịch vụ tín dụng của VCB Cần Thơ thông qua nguồn tin
nào?
Lựa chọn STT
Đơn vị 1 Bạn bè, đồng nghiệp, người thân giới thiệu 2 Xem báo chí, tạp chí 3 Qua nhân viên ngân hàng 4 Xem truyền hình 5 Xem trên mạng internet 6 Tự tìm đến dịch vụ 7 Khác (ghi rõ)
Q2: Ông/Bà đã sử dụng dịch vụ tín dụng của VCB Cần Thơ được bao lâu?
STT Đơn vị
Lựa chọn 1 Dưới 1 năm 2 3 4 Từ 1 năm đến dưới 2 năm Từ 2 năm đến dưới 4 năm Trên 3 năm
Q3: Ông/Bà sử dụng dịch vụ tín dụng của VCB Cần Thơ bao nhiêu lần trong
năm qua?
STT Đơn vị
Lựa chọn 1 Dưới 4 lần 2 3 4 Từ 4 đến dưới 8 lần Từ 8 đến dưới 12 lần Trên 12 lần
Q4: Khoảng cách từ nhà Ông/Bà đến địa điểm giao dịch VCB Cần Thơ gần
nhất là bao xa?
STT Đơn vị
Lựa chọn 1 Dưới 1km 2 3 4 Từ 1km đến dưới 5km Từ 5km đến dưới 10km Trên 10km
Q5: Khi sử dụng dịch vụ tín dụng tại các điểm giao dịch VCB Cần Thơ, Ông/Bà
đã mất bao nhiêu thời gian nhân viên hoàn tất giao dịch?
STT Đơn vị
Lựa chọn 1 Dưới 5 ngày 2 3 4 Từ 5 ngày đến dưới 10 ngày Từ 10 ngày đến dưới 15 ngày Trên 15 ngày
Q6: Ông/Bà vui lòng cho biết mức độ đồng ý của mình về các phát biểu liên
quan đến các nhân tố tác động đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân
dưới đây bằng cách đánh dấu (X) vào một con số. Quy ước như sau
2 3 4 5 1
Rất không đồng Không đồng Không ý Đồng ý Rất đồng ý ý kiến ý
STT Phát biểu 1 2 3 4 5 Mã hóa
I CSVV Chính sách vay vốn
1 CSVV1 Thủ tục vay vốn đơn giản
2 CSVV2 Thời gian giải quyết vay vốn nhanh
3 CSVV3 Số tiền cho vay đáp ứng yêu cầu của khách hàng
4 CSVV4 Kiểm tra định kỳ việc trả nợ của khách hàng
5 CSVV5 Mọi đối tượng khách hàng được phục vụ công bằng
II LS Lãi suất 1 2 3 4 5
7 LS1 Lãi suất vay thấp hơn so với các ngân hàng khác
8 LS2 Lãi suất của ngân hàng linh hoạt
9 LS3 Lãi suất của từng loại sản phẩm phù hợp
10 LS4 Lãi suất của ngần hàng phù hợp cho từng đối tượng khách hàng
11 LS5 Phí vay vốn cạnh tranh với các ngân hàng khác
III NV Nhân viên 1 2 3 4 5
12 NV1 Có đạo đức và phẩm chất tốt
13 NV2 Có trình độ chuyên môn giỏi
14 NV3 Trang phục lịch thiệp, ưa nhìn
15 NV4 Khả năng giao tiếp với khách hàng tốt.
16 NV5 Khả năng giải đáp thắc mắc của khách hàng tốt
IV SP Sản phẩm 1 2 3 4 5
17 SP1 Sản phẩm vay vốn khách hàng cá nhân đa dạng
18 SP2 Sản phẩm vay vốn có nhiều chương trình khuyến mãi.
19 SP3 Sản phẩm vay vốn phù hợp với nhu cầu khách hàng
20 SP4 Sản phẩm vay vốn linh hoạt về thời hạn vay
21 SP5 Sản phẩm vay vốn đa dạng về thời hạn trả nợ
V CSVC Cơ sở vật chất 1 2 3 4 5
22 CSVC1 Nơi làm việc khang trang, hiện đại
23 CSVC2 Máy móc hiện đại, nhanh chóng
24 CSVC3 Quầy giao dịch thuận tiện
25 CSVC4 Ngân hàng có nhiều máy ATM
26 CSVC5 Ngân hàng có cách bày trí nơi làm việc rất chuyên nghiệp
VI TT Thuận tiện 1 2 3 4 5
27 TT1 Địa bàn hoạt động rộng khắp trong tỉnh
28 TT2 Có thể giao dịch tại nơi thuận tiện với khách hàng
29 TT3 Ngân hàng đặt tại trung tâm thành phố, quận, huyện, giao thông thuận tiện
30 TT4 Khách hàng có thể trả nợ tại nhà thông qua IB.
31 TT5 Khách hàng có thể quản nợ của mình tại nhà.
VII QD Quyết định 1 2 3 4 5
1 QD1 Ông/Bà sẽ tiếp tục vay vốn tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - chi nhánh Cần Thơ khi có nhu cầu?
2 QD2 Ông/Bà mặc định sẽ vay vốn tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - chi nhánh Cần Thơ khi có nhu cầu?
3 QD3
Ông/Bà sẽ giới thiệu bạn bè người thân vay vốn tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - chi nhánh Cần Thơ khi có nhu cầu?
4 QD4 Ông/Bà hài lòng với dịch vụ vay vốn tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - chi nhánh Cần Thơ?
5 QD5
Nhu cầu vay vốn của Ông/Bà hoàn toàn được đáp ứng bởi dịch vụ vay vốn tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - chi nhánh Cần Thơ?
Q7: Ông/Bà có hài lòng về dịch vụ tín dụng của VCB Cần Thơ không?
STT Đánh giá
Lựa chọn 1 Rất không hài lòng 2 Không hài lòng 3 Bình thường 4 Hài lòng 5 Rất hài lòng
Q8: Trong tương lai, Ông/Bà có tiếp tục vay vốn VCB Cần Thơ không?
Lựa chọn STT Đơn vị
1 Có 2 Không 3
Tại sao ……………………………………………………………… …….………………………………………………………… ………….…………………………………………………… ……………….
Q9: Ông/bà có những đề xuất nào có thể nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng
của VCB Cần Thơ?
…………………………………………………………………………………
………….………………………………………………………………………
…………………….……………………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
………………………………………….
Q10: Ngoài VCB Cần Thơ Ông/Bà từng sử dụng dịch vụ tín dụng tại ngân hàng
nào?
STT Đơn vị
Techcombank
Lựa chọn 1 BIDV 2 Vietinbank 3 4 ACB Sacombank 5 Eximbank 6 7 Agribank 8 Dong A bank 9 Military bank 10 Khác (ghi rõ)
Q11: Xin cho biết trong các ngân hàng Ông/Bà sử dụng dịch vụ tín dụng, ngân
hàng nào Ông/Bà hài lòng nhất?
STT Đơn vị
Techcombank
Lựa chọn 1 VCB 2 BIDV 3 Vietinbank 4 5 ACB Sacombank 6 Eximbank 7 8 Agribank 9 Dong A bank 10 Military bank 11 Khác (ghi rõ)
Phần II: Thông tin đáp viên Ông/Bà vui lòng cho biết những thông tin dưới đây:
Q1. Năm sinh của Ông/Bà: ……………..
Q2. Trình độ học vấn:
Trung cấp Cao Đẳng/Đại học Trên Đại học
Q3. Hôn nhân: Chưa kết hôn Đã kết hôn
Q4. Nghề nghiệp:
Buôn bán Cán bộ CNV Nông dân Khác
Q5. Số tiền Anh/Chị đang vay?
Dưới 500 triệu Từ 500 triệu – 1 tỷ
Từ 1 tỷ – 1,5 tỷ Trên 1,5 tỷ
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN SỰ GIÚP ĐỠ CỦA ÔNG/BÀ!