i
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
----------------------------
HUỲNH KIM PHỤNG
NGHIÊN CỨU SỰ THỎA MÃN CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI
CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ INTERNET
BANKING TẠI NGÂN HÀNG HDBANK
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP.Hồ Chí Minh – Năm 2011
ii
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
----------------------------
HUỲNH KIM PHỤNG
NGHIÊN CỨU SỰ THỎA MÃN CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI
CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ INTERNET
BANKING TẠI NGÂN HÀNG HDBANK
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh
Mã số: 60.34.05
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS.NGUYỄN THỊ BÍCH CHÂM
TP.Hồ Chí Minh – Năm 2011
iii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn tới:
Quý Thầy, Cô Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh đã hết lòng truyền đạt
kiến thức quý báu trong suốt thời gian tôi học tại Trường, đặc biệt là Tiến sĩ Nguyễn
Thị Bích Châm – Giảng viên Khoa Quản Trị Kinh Doanh đã hướng dẫn tận tình về
phương pháp khoa học và nội dung đề tài.
Các bạn sinh viên trường Đại học kinh tế TPHCM cùng với diễn đàn caohockinhte.vn
đã giúp tôi điều tra một phần dữ liệu sơ cấp.
Cuối cùng, xin chân thành cảm ơn gia đình và bè bạn của Đại học Kinh Tế Thành phố
Hồ Chí Minh đã hỗ trợ tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Trong quá trình thực hiện, mặc dù đã hết sức cố gắng để hoàn thiện luận văn, trao đổi
và tiếp thu các ý kiến đóng góp cua Quý Thầy cô và bạn bè, tham khảo nhiều tài liệu
song cũng không thể tránh khỏi sai sót. Rất mong nhận được thông tin đóng góp, phản
hồi quý báu từ Quý Thầy cô và bạn đọc.
Xin chân thành cảm ơn.
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 09 năm 2011
Tác giả: Huỳnh Kim Phụng
iv
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ĐỀ TÀI .............................................................................vii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ TRONG ĐỀ TÀI ......................................... viii
CHƯƠNG 1 .....................................................................................................................1
TỔNG QUAN ..................................................................................................................1
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ............................................................................................1
U 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU......................................................................................3
U 1.3. PHẠM VI VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................3
1.4. Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ....................................................................4
U 1.5. KẾT CẤU CỦA BÁO CÁO NGHIÊN CỨU ...........................................................5
CHƯƠNG 2 .....................................................................................................................6
U CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ...................................................6
2.1. DỊCH VỤ ..................................................................................................................6
2.1.1 Định nghĩa...............................................................................................................6
2.1.2 Tính chất của dịch vụ ..............................................................................................7
2.2. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ VÀ DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN
TỬ ..................................................................................................................8
2.2.1 Định nghĩa...............................................................................................................8
2.2.2 Các h́nh thái phát triển ngân hàng điện tử ..............................................................9
2.2.3 Phương tiện giao dịch thanh toán điện tử .............................................................10
2.3.DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ INTERNET BANKING TẠI NGÂN HÀNG
HDBANK THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ....................................................................11
2.3.1 Khái niệm .............................................................................................................11
2.3.2 Đặc điểm dịch vụ ngân hàng điện tử Internet Banking........................................12
2.4. CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ .....................................................................................13
v
2.5. MÔ HÌNH CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ SERVQUAL ............................................14
2.5.1. Mô hình năm khoảng cách chất lượng dịch vụ ....................................................14
2.5.1 Thang đo SERVQUAL .........................................................................................16
2.6. MỐI QUAN HỆ GIỮA CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VÀ SỰ THỎA MÃN CỦA
KHÁCH HÀNG .............................................................................................................19
2.6.1 Khái niệm sự thỏa mãn của khách hàng................................................................19
2.6.2 Mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự thỏa mãn của khách hàng ................19
U 2.7. GIẢ THIẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU..........................................................21
2.7.1 Giả thiết nghiên cứu ..............................................................................................21
2.7.2 Mô hình nghiên cứu ..............................................................................................21
2.8. TÓM TẮT CHƯƠNG 2..........................................................................................23
CHƯƠNG 3 ...................................................................................................................24
U PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..................................................................................24
3.1. QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU.................................................................................24
3.1.1 Nghiên cứu sơ bộ ..................................................................................................25
3.1.2 Nghiên cứu chính thức (nghiên cứu định lượng) ..................................................28
U 3.2. PHÂN TÍCH DỮ LIỆU...........................................................................................28
3.2.1 Phương pháp thu thập thông tin và cỡ mẫu...........................................................28
3.2.2 Kế hoạch phân tích dữ liệu....................................................................................29
3.3. TÓM TẮT CHƯƠNG 3..........................................................................................30
CHƯƠNG 4 ...................................................................................................................31
U KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................................................31
U 4.1. MÔ TẢ MẪU..........................................................................................................31
4.2. ĐÁNH GIÁ THANG ĐO BẰNG HỆ SỐ TIN CẬY CRONBACH ALPHA........33
4.2.1 Thang đo chất lượng dịch vụ.................................................................................33
4.2.2 Kết quả thang đo chất lượng dịch vụ ....................................................................33
vi
4.2.3 Kết quả phân tích thang đo sự thỏa mãn ...............................................................36
4.3. ĐÁNH GIÁ THANG ĐO BẰNG PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ (EFA -
EXPLORATORY FACTOR ANALYSIS) ...................................................................37
4.3.1 Thang đo chất lượng dịch vụ.................................................................................37
4.3.2 Thang đo sự thỏa mãn/ sự hài lòng .......................................................................39
4.3.3 Mô hình hiệu chỉnh ...............................................................................................40
4.4. KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU BẰNG PHÂN TÍCH HỒI QUY BỘI...43
4.4.1 Xem xét ma trận tương quan giữa các biến...........................................................43
4.4.2 Phân tích hồi quy...................................................................................................44
4.5. PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI MỘT YẾU TỐ (ONE-WAY ANOVA) ..................48
4.6. KIỂM ĐỊNH PHÂN PHỐI CHUẨN ......................................................................49
4.7. TÓM TẮT CHƯƠNG 4..........................................................................................51
CHƯƠNG 5 ...................................................................................................................52
THẢO LUẬN KẾT QUẢ VÀ GIẢI PHÁP...................................................................52
5.1. THẢO LUẬN KẾT QUẢ .......................................................................................52
5.2. Đề xuất giải pháp.....................................................................................................55
5.2.1 Nâng cao mức độ tin cậy.......................................Error! Bookmark not defined.
5.2.2 Nâng cao năng lực phục vụ ...................................Error! Bookmark not defined.
5.2.3 Nâng cao phương tiện hữu hình ............................................................................58
5.2.4 Nâng cao mức độ đồng cảm..................................................................................59
5.3. KẾT LUẬN .............................................................................................................59
5.4. HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI........................................................................................60
TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................................................62
MỤC LỤC PHỤ LỤC....................................................................................................64
vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ĐỀ TÀI
Trang
Bảng 3.1: Mã hóa các thang đo chất lượng dịch vụ ngân hàng Internet Banking tại ngân
hàng HDBank TP.HCM .................................................................................................26
Bảng 4.1. Mẫu phân bổ theo phân loại đối tượng phỏng vấn .......................................31
Bảng 4.2 Hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha của các thành phần thang đo chất
lượng dịch vụ..................................................................................................................34
Bảng 4.3 Hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha của các thành phần thang đo sự thỏa
mãn khách hàng..............................................................................................................36
Bảng 4.4. Kết quả phân tích nhân tố khám phá thang đo chất lượng dịch vụ ngân hàng
điện tử Internet Banking lần 03......................................................................................39
Bảng 4.5 Kết quả phân tích nhân tố khám phá thang đo sự thỏa mãn/ sự hài lòng của
khách hàng .....................................................................................................................40
Bảng 4.6 Ma trận tương quan giữa các biến ..................................................................43
Bảng 4.7 Các kết quả của phân tích hồi quy..................................................................45
Bảng 4.8 Kết quả kiểm định mô hình lý thuyết .............................................................48
viii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ TRONG ĐỀ TÀI
Trang
Hình 2.1. Mô hình chất lượng dịch vụ ...........................................................................16
Hình 2.2 Mô hình nhận thức của khách hàng về chất lượng và sự thỏa mãn ...............20
Hình 2.3 Mối quan hệ chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử Internet Banking và sự
thỏa mãn của khách hàng theo mô hình SERQUAL .....................................................22
Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu ......................................................................................24
Hình 4.1 Mô hình mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử Internet
Banking và sự thỏa mãn của khách hàng – đã hiệu chỉnh ............................................42
Hình 4.2 Kết quả kiểm định phân phối chuẩn................................................................49
1
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
1.1.1 Giới về ngân hàng TMCP Phát Triển Nhà TP.HCM (HDBank)
HDBank được thành lập ngày 04/01/1990, là một trong những ngân hàng TMCP
đầu tiên của cả nước với vốn điều lệ ban đầu là 3 tỷ đồng. Đến thời điểm cuối năm
2010, HDBank đã đạt được mức vốn điều lệ là 3.000 tỷ đồng.
Chiến lược phát triển: Trong xu thế hội nhập của ngành tài chính ngân hàng
Việt Nam để phát triển và hội nhập kinh tế toàn cầu, HDBank đã thực hiện thành công
giai đoạn 1 (2009 – 2010) của dự án Tái cấu trúc (2009 – 2012) nhằm mục tiêu xây
dựng HDBank thành một ngân hàng bán lẻ, đa năng, tiếp cận các chuẩn mực quốc tế
trong quản lý; Tăng cường năng lực tài chính; Phát triển công nghệ hiện đại; Xây dựng
và phát triển nguồn nhân lực vững mạnh, chuyên nghiệp; Cung cấp các sản phẩm đa
dạng, trọn gói với chất lượng cao đáp ứng thỏa mãn yêu cầu của mọi đối tượng khách
hàng. Song song với việc xây dựng ngân hàng bán lẻ, HDBank bước đầu xây dựng mô
hình ngân hàng đầu tư để tối đa hóa hiệu quả kinh doanh vốn.
Mạng lưới hoạt động: Đến tháng 9/2011 HDBank có 115 điểm giao dịch trên
toàn quốc, có mặt tại hầu hết các trung tâm kinh tế lớn của cả nước như TP.HCM, Hà
Nội, Đà Nẵng, Nha Trang, Bình Dương, Cần Thơ, Long An, Vũng Tàu, Đồng Nai,
Nghệ An, An Giang, Hải Phòng, Đăk Lăk, Bắc Ninh…
Sản phẩm dịch vụ: Đa đạng nhằm đáp ứng tối đa nhu cầu của khách hàng hiện
nay. Trong đó, sản phẩm dịch vụ Internet Banking là một trong những sản phẩm chiếm
tỷ lệ 30% doanh thu cho hệ thống ngân hàng.
Ngoài ra, HDBank đã đạt được rất nhiều giải thưởng tiêu biểu như: Top 500
doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam, Giải thưởng Thương hiệu mạnh Việt Nam, Top 200
2
doanh nghiệp tăng trưởng nhanh nhất…đặc biệt là giải Giải chất lượng quốc gia do
Thủ tướng chính phủ trao tặng.
1.1.2 Lý do chọn đề tài
Sự kiện Việt Nam trở thành thành viên chính thức của WTO vào ngày
11/01/2007 đã mở ra một trang mới cho ngành ngân hàng Việt Nam, đó là ngân hàng
thương mại Việt Nam hiện nay phải làm thế nào để nâng cao tính cạnh tranh và khai
thác tối đa các cơ hội từ thị trường mở mang lại. Đứng trước thách thức lớn đó là việc
gia tăng áp lưc cạnh tranh ngay trên thị trường nội địa khi Việt Nam mở cửa hội nhập
và nhu cầu thay thay đổi của khách hàng, các ngân hàng thương mại Việt Nam buộc
phải ứng dụng công nghệ ngân hàng nhằm mục đáp ứng nhu cầu ngày càng đa dạng
của khách hàng tại thị trường Việt Nam và để ngân hàng ngày càng hội nhập hơn với
sự phát triển của ngành ngân hàng trong khu vực và trên thế giới.
Bằng cách ứng dụng công nghệ ngân hàng hiện đại, các ngân hàng thương mại
Việt Nam đã cho ra đời một phương thức cung ứng sản phẩm và dịch vụ mới, đó là
phương thức cung ứng sản phẩm và dịch vụ thông qua kênh phân phối điện tử thường
được gọi chung là khái niệm là “ngân hàng điện tử”. Sự ra đời của dịch vụ ngân hàng
điện tử đã làm thay đổi hoàn toàn mối quan hệ giữa khách hàng và ngân hàng. Đó là,
trước đây khách hàng muốn thực hiện giao dịch với ngân hàng thì phải đến gặp nhân
viên ngân hàng để thực hiện giao dịch thì nay với sự ra đời của các sản phẩm và dịch
vụ ngân hàng điện tử, khách hàng có thể thực hiện giao dịch ngân hàng từ xa.
Do vậy, đầu tư và phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử là một trong những biện
pháp gia tăng vị thế cạnh tranh của một ngân hàng trên thị trường hiện nay. Thật vậy,
dịch vụ ngân hàng điện tử ngày càng trở nên một phương tiện rất thiết yếu để ngân
hàng cung cấp sản phẩm và dịch vụ ngân hàng (Amato-McCoy, 2005 trích từ Gonzalez
& ctg,2008). Bên cạnh việc chạy đua trong việc cung cấp dịch vụ ngân hàng điện tử,
các ngân hàng thương mại Việt Nam cũng tìm cách để cung cấp dịch vụ ngân hàng
điện tử sao cho đạt chất lượng và sao cho khách hàng thỏa mãn về chất lượng dịch vụ.
3
Ngân hàng HDBank là một trong những ngân hàng TMCP đã và đang cung cấp
chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử Internet Banking, song dịch vụ này vẫn chưa
được khách hàng sử dụng phổ biến. Vì vậy, nhằm cải thiện hơn chất lượng dịch vụ
ngân hàng điện tử Internet Baking cũng như thúc đẩy dịch vụ này được phổ biến hơn,
tác giả lựa chọn đề tài: “Nghiên cứu sự thỏa mãn của khách hàng đối với chất lượng
dịch vụ ngân hàng điện tử Inernet Banking tại ngân hàng HDBank TP.HCM”.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
• Xác định các nhân tố chất lượng dịch vụ trong dịch vụ ngân hàng điện tử
(Internet banking).
• Xác định mức độ tác động của các nhân tố chất lượng dịch vụ trong dịch vụ
ngân hàng điện tử đến sự thỏa mãn của khách hàng.
• So sánh sự khác nhau của các nhân tố mang tính dịch vụ giữa những khách
hàng có đặc điểm khác nhau (độ tuổi, giới tính, nghề nghiệp, mức thu nhập, cơ quan
công tác).
Từ kết quả phân tích, tác giả đưa ra các chính sách cải cách cho ngân hàng •
nhằm nâng cao sự thỏa mãn của khách hàng đối với dịch vụ ngân hàng điện tử (Internet
banking).
1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Đối tượng nghiên cứu là các nhân tố chất lượng dịch vụ trong dịch vụ ngân hàng
điện tử Internet Banking.
- Phạm vi nghiên cứu là ngân hàng HDBank Thành phố HCM
- Đối tượng khảo sát là các khách hàng đang sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử
(Internet Banking) tại ngân hàng HDBank TPHCM, cỡ mẫu: 214
1.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Nghiên cứu được tiến hành thông qua hai giai đoạn chính, đó là:
- Nghiên cứu sơ bộ được thực hiện bằng phương pháp: từ cơ sở lý thuyết xây dựng các
thang đo sơ bộ 1. Nghiên cứu định tính với kỹ thuật liệt kê 20 nội dung quan trọng và
4
thảo luận nhóm, mục đích của nghiên cứu này dùng để điều chỉnh và bổ sung thang đo
chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử Internet Banking.
- Nghiên cứu chính thức được thực hiện bằng phương pháp nghiên cứu định lượng. Kỹ
thuật phỏng vấn trực diện và phỏng vấn thông qua mạng Internet được sử dụng để thu
thập thông tin từ khách hàng sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử Internet Banking của
các ngân hàng HDBank Thành phố Hồ Chí Minh. Thông tin thu thập được sẽ được xử
lý bằng phần mềm SPSS16. Thang đo sau khi được đánh giá bằng phương pháp hệ số
tin cậy Cronbach Alpha và phân tích nhân tố khám phá EFA, phân tích hồi quy bội,
phân tích Anova được sử dụng để kiểm định mô hình nghiên cứu.
1.5. Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
- Đề tài cho thấy mối quan hệ giữa các nhân tố chất lượng dịch vụ và sự thỏa mãn của
khách hàng, đồng thời chỉ ra cảm nhận về các nhân tố chất lượng dịch vụ của các đối
tượng khách hàng khác nhau (về giới tính, độ tuổi, mức thu nhập bình quân…) sẽ khác
nhau với độ tin cậy 95%, từ đó giúp các ngân hàng tập trung tốt hơn trong việc hoạch
định cải thiện chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử và phân phối các nguồn lực, cũng
như kích thích nhân viên để cải thiện chất lượng dịch vụ tốt hơn.
- Đề tài cung cấp thông tin và những luận cứ khoa học để các nhà quản lý ngân hàng
thương mại Phát Triển Nhà HDBank thành phố Hồ Chí Minh đã và sẽ kinh doanh dịch
vụ ngân hàng điện tử Internet Banking nắm bắt được các nhân tố chất lượng dịch vụ
nhằm tác động lớn đến sự thỏa mãn cũng như ảnh hưởng đến lòng trung thành của
khách hàng đối với dịch vụ ngân hàng điện tử Internet Banking.
5
1.6. KẾT CẤU CỦA BÁO CÁO NGHIÊN CỨU
Kết cấu báo cáo gồm 5 chương
Chương 1. Tổng quan
Chương 2. Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu
Chương 3. Phương pháp nghiên cứu
Chương 4. Kết quả nghiên cứu
Chương 5. Hàm ý và kết luận
6
CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
Chương 2 trình bày những nội dung cơ bản của các lý thuyết có liên quan để
làm cơ sở nền tảng cho nghiên cứu này. Nhiều thuật ngữ, khái niệm, mô hình ở chương
này được sử dụng cho các chương khác. Chương này cũng trình bày mô hình nghiên
cứu của đề tài.
2.1. DỊCH VỤ
2.1.1 Định nghĩa
Có nhiều định nghĩa khác nhau về dịch vụ. Hầu hết các định nghĩa nhấn
mạnh đến các đặc điểm then chốt của dịch vụ đó là sự vô hình, tính không thể tách
rời (sản xuất và tiêu thụ đồng thời), tính không đồng nhất và tính không thể tồn trữ.
Chính những đặc điểm này khiến cho việc đo lường, đánh giá chất lượng dịch vụ trở
nên khó khăn.
Theo Zeithaml và Bitner (2000), dịch vụ là những công việc, những quy trình và
những sự thực hiện.
Gronroos (1990) cho rằng dịch vụ là một hoạt động hoặc chuỗi các hoạt
động ít nhiều có tính chất vô hình trong đó diễn ra sự tương tác giữa khách hàng và các
nhân viên tiếp xúc với khách hàng, các nguồn lực vật chất, hàng hóa hay hệ thống cung
cấp dịch vụ - nơi giải quyết những vấn đề của khách hàng.
Theo Quinn & ctg (1987), hầu hết các nghiên cứu đều xem lĩnh vực dịch vụ
bao gồm tất cả những hoạt động kinh tế tạo ra sản phẩm không mang tính vật chất,
được sản xuất và tiêu thụ đồng thời và mang lại những giá trị gia tăng dưới các hình
thức (như sự tiện lợi, sự thích thú, sự kịp thời, sự tiện nghi và sự lành mạnh) mà các lợi
ích vô hình này về bản chất dành cho khách hàng đầu tiên.
Tóm lại, dịch vụ là một quá trình bao gồm các hoạt động phía sau và các hoạt
động phía trước nơi mà khách hàng và nhà cung cấp dịch vụ tương tác với nhau nhằm
7
thỏa mãn nhu cầu của khách hàng theo cách mà khách hàng mong muốn cũng như tạo
ra giá trị cho khách hàng.
Hầu hết các dịch vụ đều được tính theo gói. Gói sản phẩm dịch vụ thường
bao gồm 3 yếu tố: hàng hóa mang tính vật chất (hàng hóa tiện ích), dịch vụ nổi (lợi
ích trực tiếp), dịch vụ ẩn (những lợi ích mang tính tâm lư do khách hàng cảm nhận).
Khi cung cấp dịch vụ cần chú ý phối hợp cả 3 yếu tố này để dịch vụ được thực hiện
với hiệu quả cao.
2.1.2 Tính chất của dịch vụ
Dịch vụ có 04 tính chất dưới đây:
a. Tính vô hình (intangibility)
Một dịch vụ thuần túy không thể được đánh giá bằng cách sử dụng bất kỳ giác
quan cơ thể nào trước khi nó được mua. Vì vậy, để giảm sự không chắc chắn, người
mua sẽ tìm kiếm các bằng chứng của chất lượng dịch vụ từ những đối tượng họ tiếp
xúc, trang thiết bị… mà họ thấy được.
b. Tính không thể tách rời (inseparability)
Đặc thù của dịch vụ là được sản xuất và tiêu thụ đồng thời cùng một lúc. Nếu
một người nào đó thuê dịch vụ thì bên cung cấp dịch vụ sẽ là một phần của dịch vụ,
cho dù bên cung cấp dịch vụ là con người thật hay máy móc. Bởi vì khách hàng cũng
sẽ có mặt lúc dịch vụ được cung cấp nên sự tương tác giữa bên cung cấp dịch vụ và
khách hàng là một đặc tính đặc biệt của marketing dịch vụ.
c. Tính hay thay đổi (variability):
Thể hiện ở đặc điểm chất lượng dịch vụ phụ thuộc vào người cung cấp dịch vụ,
thời gian, địa điểm và cách thức dịch vụ được cung cấp.
d. Tính dễ bị phá vỡ (perishability):
Dịch vụ khác với các hàng hóa thông thường ở chỗ nó không thể được cất giữ.
Nói cách khác, dịch vụ nhạy cảm hơn các hàng hóa thông thường trước những thay đổi
và sự đa dạng của nhu cầu.
8
Khi nhu cầu thay đổi thì các công ty dịch vụ thường gặp khó khăn chính vì vậy
các công ty dịch vụ luôn phải tìm cách để làm cung và cầu phù hợp nhau, chẳng hạn
như các nhà hàng thuê thêm nhân viên bán thời gian để phục vụ vào các giờ cao điểm.
2.2. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ VÀ DỊCH VỤ NGÂN HÀNG
ĐIỆN TỬ
2.2.1 Định nghĩa
Dịch vụ ngân hàng điện tử được giải thích như là khả năng của một khách hàng
có thể truy cập từ xa vào một ngân hàng nhằm: thu thập thông tin, thực hiện các giao
dịch thanh toán, tài chính dựa trên các khoản lưu ký tại ngân hàng đó, đăng ký sử dụng
dịch vụ mới (Trương Đức Bảo, 2003).
Dịch vụ ngân hàng điện tử là hệ thống phần mềm vi tính cho phép khách hàng
tìm hiểu hay mua dịch vụ ngân hàng thông qua việc nối mạng máy vi tính của mình với
ngân hàng.
Các khái niệm trên đều định nghĩa ngân hàng điện tử thông qua các dịch vụ
cung cấp hoặc qua kênh phân phối điện tử. Khái niệm này có thể đúng ở từng thời
điểm nhưng không thể khái quát hết được cả quá trình lịch sử phát triển cũng như
tương lai phát triển của ngân hàng điện tử. Một định nghĩa tổng quát nhất về ngân hàng
điện tử có thể được diễn đạt như sau: “Ngân hàng điện tử bao gồm tất cả các dạng của
giao dịch giữa ngân hàng và khách hàng (cá nhân hoặc tổ chức) dựa trên quá trình xử
lý và chuyển giao dữ liệu số hoá nhằm cung cấp sản phẩm dịch vụ ngân hàng” (trích từ
Huỳnh Thị Như Trân, 2007).
Dịch vụ này giúp khách hàng chuyển tiền trên mạng thông qua các tài khoản
cũng như kiểm soát các tài khoản này. Để tham gia khách hàng truy cập vào website
của ngân hàng và thực hiện giao dịch tài chính, truy vấn thông tin cần thiết. Thông tin
rất phong phú, từ chi tiết giao dịch của khách hàng đến những thông tin khác về ngân
hàng. Khách hàng cũng có thể truy cập cào các website khác mua hàng và thực hiện
9
thanh toán với ngân hàng. Tuy nhiên khi kết nối Internet thì ngân hàng phải có hệ
thống bảo mật đủ mạnh để đối phó với rủi ro trên phạm vi toàn cầu.
2.2.2 Các hình thái phát triển ngân hàng điện tử
Kể từ việc ngân hàng Wellfargo - ngân hàng đầu tiên cung cấp dịch vụ ngân
hàng qua mạng đầu tiên tại Mỹ vào năm 1989 thì đến nay có rất nhiều tìm tòi, thử
nghiệm, thành công cũng như thất bại trên con đường xây dựng một hệ thống ngân
hàng điện tử hoàn hảo, phục vụ tốt nhất cho khách hàng. Tổng kết những mô hình đó,
nhìn chung hệ thống ngân hàng điện tử được phát triển qua các giai đoạn sau đây:
2.2.2.1. Website quảng cáo (Brochure-Ware)
Là hình thái đơn giản nhất của ngân hàng điện tử. Hầu hết các ngân hàng khi
mới bắt đầu xây dựng ngân hàng điện tử là thực hiện theo mô hình này. Việc đầu tiên
chính là xây dựng một website chứa những thông tin về ngân hàng, về sản phẩm lên
trên mạng nhằm quảng cáo, giới thiệu, chỉ dẫn, liên lạc…, thực chất ở đây chỉ là một
kênh quảng cáo mới ngoài những kênh thông tin truyền thống như báo chí, truyền
hình…mọi giao dịch của ngân hàng vẫn thực hiện qua hệ thống phân phối truyền
thống, đó là các chi nhánh ngân hàng.
2.2.2.2. Thương mại điện tử (E-commerce)
Trong hình thái thương mại điện tử, ngân hàng sử dụng Internet như một kênh
phân phối mới cho những dịch vụ truyền thống như xem thông tin tài khoản, nhận
thông tin giao dịch chứng khoán… Internet ở đây chỉ đóng vai trò như một dịch vụ
cộng thêm vào để tạo sự thuận lợi thêm cho khách hàng. Hầu hết các ngân hàng vừa và
nhỏ đang ở hình thái này.
2.2.2.3. Quản lý điện tử (E-business)
Trong hình thái này, các xử lý cơ bản của ngân hàng cả ở phía khách hàng
(front-end) và phía người quản lý (back-end) đều được tích hợp với Internet và các
kênh phân phối khác. Giai đoạn này được phân biệt bởi sự gia tăng về sản phẩm và
10
chức năng của ngân hàng với sự phân biệt sản phẩm theo nhu cầu và quan hệ của
khách hàng đối với ngân hàng. Hơn thế nữa, sự phối hợp, chia sẽ dữ liệu giữa hội sở
ngân hàng và các kênh phân phối như chi nhánh, mạng Internet, mạng không dây…
giúp cho việc xử lý theo yêu cầu và phục vụ khách hàng được nhanh chóng và chính
xác hơn. Internet và khoa học cộng nghệ đã tăng sự liên kết, chia sẽ thông tin với ngân
hàng, đối tác, khách hàng, cơ quan quản lý… Một vài ngân hàng tiên tiến trên thế giới
đã xây dựng được mộ hình này và hướng tới xây dựng được một ngân hàng điện tử
hoàn chỉnh.
2.2.2.4. Ngân hàng điện tử (E-bank)
Chính là mô hình lý tưởng của một ngân hàng trực tuyến trong nền kinh tế điện
tử, một sự thay đổi hoàn toàn trong mô hình kinh doanh và phong cách quản lý. Những
ngân hàng này sẽ tận dụng sức mạnh thực sự của mạng toàn cầu nhằm cung cấp toàn
bộ các giải pháp tài chính cho khách hàng với chất lượng tốt nhất. Từ những bước ban
đầu là cung cấp các sản phẩm và dịch vụ hiện hữu thông qua nhiều kênh riêng biệt,
ngân hàng có thể sử dụng nhiều kênh liên lạc này nhằm cung cấp các giải pháp khác
nhau cho từng đối tượng khách hàng chuyên biệt.
2.2.3 Phương tiện giao dịch thanh toán điện tử
2.2.3.1. Tiền điện tử (Digital cash)
Tiền điện tử là phương tiện thanh toán trên Internet. Người muốn sử dụng tiền
điện tử gởi yêu cầu tới ngân hàng. Ngân hàng phát hành tiền điện tử sẽ phát hành một
bức điện được ký phát bởi mã cá nhân (private key) của ngân hàng và được mã hóa bởi
khoá công khai (public key) của khách hàng. Nội dung bức điện bao gồm thông tin xác
định người phát hành, địa chỉ Internet, số lượng tiền, số seri, ngày hết hạn (nhằm tránh
việc phát hành hoặc sử dụng hai lần). Ngân hàng sẽ phát hành tiền với từng khách hàng
cụ thể. Khách hàng cất tiền điện tử trong máy tính cá nhân.
Khi thực hiện giao dịch mua bán, khách hàng gửi tới nhà cung cấp một thông
điệp điện tử được mã hóa bởi khóa công khai của nhà cung cấp hàng hóa dịch vụ. Nhà
11
cung cấp dùng khóa riêng của mình để giải mã thông điệp, đồng thời kiểm tra tính xác
thực của thông điệp thanh toán này với ngân hàng phát hành cũng bằng mã khóa công
khai của ngân hàng phát hành và kiêm tra số seri tiền điện tử.
2.2.3.2. Séc điện tử (Digital cheque)
Cũng sử dụng kỹ thuật tương tự như trên để chuyển Séc và hối phiếu điện tử
trên mạng Internet. Séc điện tử có nội dung giống như séc thường, chỉ khác biệt duy
nhất là séc này được ký điện tử (tức là việc mã hóa thông điệp bằng mật mã cá nhân
của người ký sec). Khi ngân hàng của người thụ hưởng thực hiện nghiệp vụ nhờ thu
séc, họ sẽ đánh dấu lên thông điệp điện tử và việc thông điệp này được mã hóa bởi mã
hóa công khai của ngân hàng phát hành séc sẽ là cơ sở cho việc thanh toán séc điện tử
này.
2.2.3.3. Thẻ thông minh – Ví điện tử (Stored value smart card)
Là loại thẻ nhựa gắn với một bộ vi xử lý (micro – processor chip). Người sử
dụng thẻ nạp tiền vào thẻ và sử dụng trong việc mua hàng. Số tiền ghi trong thẻ sẽ
được trừ lùi cho tới khi bằng 0. Lúc đó, chủ sở hữu có thể nạp tiền hoặc vứt bỏ thẻ. Ví
điện tử được sử dụng rất nhiều trong giao dịch như ATM (Automated Teller machine),
Internet banking, Home banking, Telephone banking hoặc mua hàng trên Internet với
một đầu đọc thẻ thông minh kết nối vào máy tính cá nhân.
2.3. DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ INTERNET BANKING TẠI NGÂN
HÀNG HDBANK THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
2.3.1 Khái niệm
Dịch vụ này giúp khách hàng chuyển tiền trên mạng thông qua các tài khoản
cũng như kiểm soát các tài khoản này. Để tham gia khách hàng truy cập vào website
của ngân hàng và thực hiện giao dịch tài chính, truy vấn thông tin cần thiết. Thông tin
rất phong phú, từ chi tiết giao dịch của khách hàng đến những thông tin khác về ngân
hàng. Khách hàng cũng có thể truy cập cào các website khác mua hàng và thực hiện
12
thanh toán với ngân hàng. Tuy nhiên khi kết nối Internet thì ngân hàng phải có hệ
thống bảo mật đủ mạnh để đối phó với rủi ro trên phạm vi toàn cầu.
2.3.2 Đặc điểm dịch vụ ngân hàng điện tử Internet Banking
2.3.2.1. Tính bảo mật và an toàn
Hiện nay, Ngân hàng TMCP Phát triển Nhà (HDBank) triển khai 2 hình thức
xác thực là:
+ Xác thực bằng SMS: Trong quá trình giao dịch thanh toán và chuyển tiền,
Ngân hàng sẽ gửi một tin nhắn có mã xác thực đến số di động mà khách hàng đã cung
cấp để hoàn tất giao dịch.
+ Xác thực bằng thiết bị Token: Token là thiết bị bảo mật điện tử, thiết lập mật
khẩu ngẫu nhiên, dùng để thay thế chữ ký của khách hàng. Mỗi mã số của Token chỉ
có hiệu lực duy nhất với một lần giao dịch trong một khoảng thời gian nhất định.
Token sẽ tự động thay đổi mật khẩu sau đó.
2.3.2.2. Đặc tính của dịch vụ
- Tra cứu số dư tài khoản, lịch sử giao dịch hay thông tin của chính chủ tài khoản
- Chuyển tiền trong nội bộ HDBank, chuyển tiền trong nước dưới nhiều hình thức: theo
món, theo lô, định kỳ
- Xem thông tin các giao dịch: chuyển tiền định kỳ, chuyển tiền tương lai.
- Quản lý tài khoản hưởng lợi
- Gán cảnh báo cho tài khoản về: số dư tối thiểu, lịch chuyển tiền, công việc cá nhân
- Cài đặt lịch nhắc sự kiện
- Nạp tiền điện thoại di động trả trước của các mạng di động: Vinaphone, Mobifone,
Viettel, EVNtelecome, Sfone, Vietnammobile, Beeline.
- Thanh toán hoá đơn cho:
+ Cước điện thoại di động trả sau Viettel, Sfone, Mobifone;
+ Cước dịch vụ Viettel- Internet ADSL;
+ Cước dịch vụ Viettel- Homephone (điện thoại cố định không dây);
13
+ Cước dịch vụ Viettel- PSTN (điện thoại cố định có dây);
+ Cước dịch vụ viễn thông Hà Nội trả sau;
+ Cước vé máy bay Jetstar/ Air Mekong.
Tóm lại, dịch vụ ngân hàng điện tử Internet Banking chiếm một phần rất quan
trọng trong sự lôi cuốn và phát triển của các ngân hàng. Vì vậy, các ngân hàng đều đã
có website riêng để quảng bá hình ảnh của mình, giới thiệu các sản phẩm dịch vụ ngân
hàng cũng như các chương tình chính gửi tiết kiệm hấp dẫn, công bố lãi suất, tỉ giá…
Các ngân hàng thương mại trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh nhìn chung
đang cung cấp dịch vụ ngân hàng điện tử Internet Banking. Cho nên, trong giai đoạn
cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng thương mại với nhau thì các ngân hàng luôn có
những cách thức cải tiến dịch vụ ngân hàng điện tử sao cho tốt nhất.
2.4. CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ
Chất lượng hàng hóa là hữu hình và có thể đo lường bởi các tiêu chí khách quan
như: tính năng, đặc tính và độ bền. Tuy nhiên chất lượng dịch vụ là vô hình. Khách
hàng nhận được sản phẩm này thông qua các hoạt động giao tiếp, nhận thông tin và
cảm nhận. Đặc điểm nổi bật là khách hàng chỉ có thể đánh giá được toàn bộ chất
lượng của những dịch vụ sau khi đã “mua” và “sử dụng” chúng. Do đó, tài liệu xác
định chất lượng dịch vụ dựa theo: chủ quan, thái độ, và khả năng nhận biết.
Zeithaml (1987) giải thích: Chất lượng dịch vụ là sự đánh giá của khách hàng về
tính siêu việt và sự tuyệt vời nói chung của một thực thể. Nó là một dạng của thái độ và
các hệ quả từ một sự so sánh giữa những gì được mong đợi và nhận thức về những thứ
ta nhận được.
Lewis và Booms phát biểu: Dịch vụ là một sự đo lường mức độ dịch vụ được
đưa đến khách hàng tương xứng với mong đợi của khách hàng tốt đến đâu. Việc tạo ra
một dịch vụ chất lượng nghĩa là đáp ứng mong đợi của khách hàng một cách đồng
nhất.
Trong nhiều phân tích về chất lượng dịch vụ thì chúng ta thấy rõ gợi ý ở dưới
14
đây về chất lượng dịch vụ:
1) Nó khó đánh giá hơn chất lượng sản phẩm hữu hình.
2) Nhận thức về chất lượng dịch vụ là kết quả của quá trình so sánh giữa mong
đợi của khách hàng với những hoạt động cụ thể của tổ chức nhằm đáp ứng
những mong đợi đó.
3) Những đánh giá của chất lượng không chỉ được tạo ra từ dịch vụ nó còn bao
gồm những đánh giá về quá trình thực thi dịch vụ.
Parasuraman, Zeithaml and Berry (1985, 1988) định nghĩa: Chất lượng dịch vụ
được xem như khoảng cách giữa mong đợi về dịch vụ và nhận thức của khách hàng khi
sử dụng dịch vụ.
Nhận định này chứng tỏ rõ rằng chất lượng dịch vụ liên quan đến những mong
đợi của khách hàng và nhận thức của họ về dịch vụ. Parasuraman (1991) giải thích
rằng để biết được sự dự đoán của khách hàng thì tốt nhất là nhận dạng và thấu hiểu
những mong đợi của họ. Việc phát triển một hệ thống xác định được những mong đợi
của khách hàng là cần thiết. Và ngay sau đó ta mới có một chiến lược chất lượng cho
dịch vụ có hiệu quả.
2.5. MÔ HÌNH CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ SERVQUAL
2.5.1. Mô hình năm khoảng cách chất lượng dịch vụ
Chất lượng dịch vụ thường được đo lường dựa trên sự so sánh giữa dịch vụ
mong đợi và dịch vụ nhận được (Zeithaml & Bitner, 2000). Bên cạnh đó còn phải
kể đến chất lượng dịch vụ mà nhà quản lý mong muốn cung cấp. Chất lượng dịch
vụ còn bị ảnh hưởng bởi sự không đồng nhất giữa mong muốn của nhà quản lý và
những mong muốn của khách hàng. Mô hình nãm khoảng cách của chất lýợng dịch vụ
cũng đề cập đến điều này.
Khoảng cách 1: Sự khác biệt giữa mong đợi của khách hàng về chất lượng dịch
vụ và mức độ nhà quản trị dịch vụ nhận thức về kỳ vọng này của khách hàng: do sự
thiếu định hướng nghiên cứu marketing, thiếu sự truyền đạt lên cấp trên và quá nhiều
15
tầng lớp quản trị.
Khoảng cách 2: Sự khác biệt giữa nhận thức của nhà quản trị về dịch vụ và các
đặc tính của dịch vụ: do sự cam kết không đầy đủ về chất lượng dịch vụ, do nhận biết
khả năng không thể thực hiện, hay do tiêu chuẩn hóa công việc không đầy đủ và do
thiếu việc thiết lập mục tiêu.
Khoảng cách 3: Sự khác biệt giữa đặc tính của dịch vụ và dịch vụ được chuyển
giao: do sự mơ hồ và mâu thuẩn về vai trò, do nhân viên và công nghệ thiếu sự phù
hợp với công việc, do hệ thống giám sát không thích hợp, do thiếu sự kiểm soát được
nhận thức và thiếu tinh thần đồng đội.
Khoảng cách 4: Sự khác biệt giữa dịch vụ được chuyển giao và thông tin bên
ngoài: do thông tin theo chiều ngang không đầy đủ và do sự thất hứa.
Khoảng cách 5: Sự khác biệt giữa sự mong đợi của khách hàng và nhận thức
của khách hàng về dịch vụ được chuyển giao: do những ảnh hưởng từ phía khách hàng
và những thiếu sót ở phía người cung cấp dịch vụ. Trong trường hợp này, mong đợi
của khách hàng bị ảnh hưởng bới mức độ nhu cầu của cá nhân, những đề nghị bằng
miệng và các kinh nghiệm dịch vụ trong quá khứ.
16
Hình 2.1. Mô hình chất lượng dịch vụ
Nguồn: Parasuraman & ctg (1985:44)
2.5.1 Thang đo SERVQUAL
Mô hình chất lượng dịch vụ của Parasuraman & ctg (1985) cho chúng ta một
bức tranh tổng thể về chất lượng dịch vụ. Tuy nhiên, mô hình này mang tính khái niệm
nhiều hơn. Các giả thuyết trong mô hình cần hàng loạt các nghiên cứu để kiểm định.
Một trong những nghiên cứu này, và cũng là quan trọng nhất, là đo lường chất lượng
của dịch vụ cảm nhận bởi khách hàng để có thể thiết kế một thang đo lường. Một cách
đo lường chất lượng dịch vụ được sử dụng rộng rãi là mô hình SERVQUAL được phát
17
triển bởi Parasuraman và các tác giả khác (1985, 1986, 1988, 1991, 1993, 1994).
SERVQUAL là cách tiếp cận được sử dụng nhiều nhất để đo lường chất lượng dịch vụ,
so sánh sự mong đợi của khách hàng trước một dịch vụ và nhận thức của khách hàng
về dịch vụ thực sự được chuyển giao (Parasuraman et al., 1985).
SERVQUAL là thang đo đa mục được xây dựng để đánh giá sự nhận thức của
khách hàng về chất lượng dịch vụ trong ngành dịch vụ và bán lẻ. Thang đo phân tích
khái niệm chất lượng dịch vụ thành 05 yếu tố sau:
- Độ hữu hình (Tangibility): cơ sở vật chất, trang thiết bị, diện mạo của nhân
viên…
- Độ tin cậy (Reliability): khả năng thực hiện dịch vụ phù hợp và đúng thời hạn
ngay từ lần đầu.
- Độ đáp ứng (Responsiveness): sự sẳn sàng giúp đỡ và đáp ứng lại nhu cầu của
khách hàng.
- Sự đảm bảo (Assurance): khả năng của nhân viên tạo được lòng tin với khách
hàng.
- Độ thấu cảm (Empathy): thể hiện sự quan tâm chăm sóc đến từng cá nhân
khách hàng.
SERVQUAL thể hiện chất lượng dịch vụ như là sự khác nhau giữa mong đợi
của khách hàng về một dịch vụ và nhận thức của khách hàng về dịch vụ thực sự được
chuyển giao. Như vậy, nếu nhận thức của khách hàng nhỏ hơn mong đợi của khách
hàng thì chất lượng cảm nhận nhỏ hơn 0 và cần phải cải tiến. Thang đo SERVQUAL
cuối cùng bao gồm 21 biến quan sát như sau:
Thành phần độ tin cậy
1. Khi công ty X hứa sẽ thực hiện một điều gì đó vào khoảng thời gian cụ thể,
cty sẽ thực hiện.
2. Khi bạn có vấn đề, cty X thể hiện sự quan tâm chân thành trong giải quyết
vấn đề.
18
3. Công ty X thực hiện dịch vụ đúng ngay từ lần đầu tiên.
4. Cty X cung cấp dịch vụ đúng vào thời điểm mà cty hứa sẽ thực hiện.
5. Cty X thông báo cho khách hàng khi nào dịch vụ sẽ được thực hiện.
Thành phần đáp ứng
6. Nhân viên cty X phục vụ bạn nhanh chóng đúng hạn.
7. Nhân viên cty X luôn luôn sẵn sàng giúp đỡ bạn.
8. Nhân viên cty X không bao giờ tỏ ra quá bận rộn để không đáp ứng yêu
cầu của bạn.
Thành phần năng lực phục vụ
9. Hành vi của cty X ngày càng tạo sự tin tưởng đối với bạn.
10. Bạn cảm thấy an toàn khi thực hiện giao dịch với cty X.
11. Nhân viên cty X bao giờ cũng tỏ ra lịch sự, nhã nhặn với bạn.
12. Nhân viên cty X có kiến thức để trả lời các câu hỏi của bạn.
Thành phần đồng cảm
13. Cty X thể hiện sự quan tâm đến cá nhân bạn.
14. Cty X có những nhận viên thể hiện sự quan tâm đến cá nhân bạn.
15. Cty X thể hiện sự chú ý đặc biệt đến những quan tâm nhiều nhất của bạn.
16. Nhân viên trong cty X hiểu được nhu cầu đặc biệt của bạn.
Thành phần phương tiện hữu hình
17. Cty X có trang thiết bị hiện đại.
18. Cơ sở vật chất của cty X trông rất hấp dẫn.
19. Nhân viên của cty X có trang phục gọn gàng, cẩn thận.
20. Các phườn tiện vật chất trong hoạt động dịch vụ rất hấp dẫn tại cty X.
21. Cty X bố trí thời gian làm việc thuận tiện.
19
2.6. MỐI QUAN HỆ GIỮA CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VÀ SỰ THỎA MÃN
CỦA KHÁCH HÀNG
2.6.1 Khái niệm sự thỏa mãn của khách hàng
Sự thỏa mãn của khách hàng được xem là nền tảng trong khái niệm của
marketing về việc thõa mãn nhu cầu và mong ước của khách hàng (Spreng,
MacKenzie, & Olshavsky,1996). Khách hàng được thỏa mãn là một yếu tố quan trọng
để duy trì được thành công lâu dài trong kinh doanh và các chiến lược kinh doanh phù
hợp nhằm thu hút và duy trì khách hàng (Zeithaml & ctg, 1996). Có nhiều quan điểm
đánh giá khác nhau về sự thỏa mãn của khách hàng. Sự thỏa mãn của khách hàng là
phản ứng của họ về sự khác biệt cảm nhận giữa kinh nghiệm đã biết và sự mong đợi
(Parasuraman & ctg, 1988; Spreng & ctg, 1996; Terry, 2002). Nghĩa là , kinh nghiệm
đã biết của khách hàng khi sử dụng một dịch vụ và kết quả sau khi dịch vụ được cung
cấp.
Theo Kotler & Keller (2006), sự thỏa mãn là mức độ của trạng thái cảm giác
của một người bắt nguồn từ việc so sánh nhận thức về một sản phẩm so với mong đợi
người đó.
Theo đó, sự thỏa mãn có ba cấp độ sau:
- Nếu nhận thức của khách hàng nhỏ hơn kỳ vọng thì khách hàng cảm nhận không thỏa
mãn.
- Nếu nhận thức bằng kỳ vọng thì khách hàng cảm nhận thỏa mãn.
- Nếu nhận thức lớn hơn kỳ vọng thì khách hàng cảm nhận là thỏa mãn hoặc thích thú.
2.6.2 Mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự thỏa mãn của khách hàng
Mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự thõa mãn của khách hàng là chủ đề
được các nhà nghiên cứu đưa ra bàn luận liên tục trong các thập kỷ qua. Nhiều nghiên
cứu về sự thỏa mãn của khách hàng trong các ngành dịch vụ đã được thực hiện (ví dụ:
Fornell 1992) và nhìn chung đều kết luận rằng chất lượng dịch vụ và sự thỏa mãn là hai
20
khái niệm được phân biệt (Bitner, 1990; Boulding &ctg, 1993) trích từ Lassar & ctg,
2000).
Sụ thỏa mãn của khách hàng là một khái niệm tổng quát nói lên sự hài lòng của
họ khi tiêu dùng một dịch vụ, còn nói đến chất lượng dịch vụ là quan tâm đến các
thành phần cụ thể của dịch vụ (Zeithaml & Bitner, 2000).
Oliver (1993) cho rằng chất lượng dịch vụ ảnh hưởng đến mức độ thỏa mãn
khách hàng, nghĩa là, chất lượng dịch vụ - được xác định bởi nhiều yếu tố khác nhau -
là một phần nhân tố quyết định của sự thỏa mãn (Parasuraman, 1985, 1988)
Nhiều công trình nghiên cứu thực tiễn về mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ
và sự thỏa mãn của khách hàng. Cronin & Taylor (1992) đã kiểm định mối quan hệ này
và kết luận rằng cảm nhận chất lượng dịch vụ dẫn đến sự thỏa mãn của khách hàng.
Các nghiên cứu đã kết luận rằng chất lượng dịch vụ là tiền đề của sự thỏa mãn (Cronin
& Taylor, 1992; Spreng & Mackoy, 1996) và là nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến sự thỏa
mãn (Ruyter, Bloemer, Peeters, 1997)
Hình 2.2 Mối quan hệ chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử Internet Banking và
Ñoä tin caäy
Caùc nhaân toá tình huoáng
Söï ñaùp öùng
(Situational Factor)
Chaát löôïng dòch vuï
Söï ñaûm baûo
(Service quality)
Söï ñoàng caûm
Söï thoaõ maõn cuûa KH
Chaát löôïng saûn phaåm
Söï höõu hình
(Customer Satisfaction)
(Service quality)
Giaù
(Price)
Caùc nhaân toá caù nhaân
(Personal Factor)
sự thỏa mãn của khách hàng
Nguồn: Zeithaml. &Bitner (2000), Service Marketing, MacGraw – Hill
21
2.7. GIẢ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
2.7.1 Giả thiết nghiên cứu
Tác giả đưa ra các giả thiết nghiên cứu như sau:
- H1: Khi độ tin cậy được khách hàng đánh giá tăng hoặc giảm thì sự hài lòng
của khách hàng cũng sẽ tăng hoặc giảm tương ứng.
- H2: Khi sự đáp ứng được khách hàng đánh giá tăng hoặc giảm thì sự hài lòng
của khách hàng cũng sẽ tăng hoặc giảm tương ứng.
- H3: Khi sự đảm bảo được khách hàng đánh giá tăng hoặc giảm thì sự hài lòng
của khách hàng cũng sẽ tăng hoặc giảm tương ứng.
- H4: Khi mức độ đồng cảm được khách hàng đánh giá tăng hoặc giảm thì sự
hài lòng của khách hàng cũng sẽ tăng hoặc giảm tương ứng.
- H5: Khi phương tiện hữu hình được khách hàng đánh giá tăng hoặc giảm thì
mức độ hài lòng của khách hàng cũng sẽ tăng hoặc giảm tương ứng.
2.7.2 Mô hình nghiên cứu
Thang đo SERVQUAL là thang đo chất lượng dịch vụ được phổ biến nhất. Mô
hình và thang đo SERQUAL không chỉ đươc sử dụng để nghiên cứu trong lĩnh vực
marketing mà còn được sử dụng rộng rãi trong lĩnh vực khác (Brown & ctg, 1993) như
dịch vụ chăm sóc sức khỏe (Babakus & Mangold, 1992, Bebko & Garg, 1995), dịch vụ
ngân hàng và giặt khô (Cronin & Taylor, 1992), dịch vụ bán lẻ (Teas, 1993) (trích từ
Asubonteng & ctg, 1996), dịch vụ tín dụng (Hồ Tiến Đat, 2004), dịch vụ siêu thị
(Nguyễn Thị Mai Trang & Nguyễn Đình Thọ, 2003), v.v…
Tuy nhiên, kết quả kiểm định cho thấy chất lượng dịch vụ không thống nhất với
nhau ở từng ngành dịch vụ và từng thị trường khác nhau, chẳng hạn như Mels & ctg
(1997) đã kết luận rằng chất lượng dịch vụ chỉ bao gồm 2 thành phần, Nguyễn Đình
Thọ & ctg (2003) kiểm định SERVQUAL cho thị trường khu vui chơi giải trí ngoài
trời tại Thành phố Hồ Chí Minh cho thấy chất lượng dịch vụ dịch vụ gồm bốn thành
22
phần (trích từ Nguyễn Đình Thọ & ctg, 2003), Nguyễn Thị Mai Trang & ctg (2003)
kiểm định SERVQUAL cho chất lượng dịch vụ siêu thị gồm năm thành phần, v.v…
Theo nghiên cứu này, chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử Inernet Banking
theo mô hình SERVQUAL gồm 5 thành phần: tin cậy, đáp ứng, năng lực phục vụ,
đồng cảm và phương tiện hữu hình. Ngoài ra, theo phân tích mối quan hệ giữa chất
lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng ở phần 2.5.2, mô hình nghiên cứu mối
quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự thỏa mãn của khách hàng về dịch vụ ngân hàng
điện tử Internet Banking theo mô hình SERVQUAL như sau:
Hình 2.3 Ảnh hưởng của chất lượng dịch vụ đến sự thỏa mãn của khách hàng sử
dụng dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng HDBank tại TP.HCM
Mức độ
Tin cậy
Mức độ
Đáp ứng
Năng lực
Sự hài lòng (HL) phục vụ
Mức độ
Cảm thông
Phương
tiện hữu
23
2.8. TÓM TẮT CHƯƠNG 2
Chương này đã trình bày cơ sở lý thuyết về dịch vụ tổng quan về ngân hàng
điện tử, dịch vụ ngân hàng điện tử Internet Banking và vai trò của dịch vụ ngân hàng
điện tử Iternet Banking hiện nay.
Chương này đã trình bày cơ sở lý thuyết chất lượng dịch vụ. Chất lượng dịch vụ
phụ thuộc vào khoảng cách giữa các mức độ kỳ vọng của khách hàng đối với dịch vụ
và mức độ cảm nhận của họ đối với dịch vụ đó. Có nhiều mô hình đo lường chất lượng
dịch vụ. Chất lượng dịch vụ theo mô hình SERVQUAL gồm 5 thành phần chính đó là
thành phần tin cậy, thành phần đáp ứng, thành phần năng lượng phục vụ, thành phần
đồng cảm, thành phần phương tiện hữu hình.
Chương này cũng đã đưa ra lý thuyết và các giả thuyết về mối quan hệ giữa chất
lượng dịch vụ ngân hàng điện tử Internet Banking và sự thỏa mãn của khách hàng.
Đồng thời thang đo nháp cũng được xây dựng. Chương tiếp theo sẽ trình bày về quy
trình nghiên cứu.
24
CHƯƠNG 3
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Chương 2 đã trình bày về cơ sở lý luận và mô hình nghiên cứu lý thuyết được xây
dựng trên các giả thuyết. Chương 3 sẽ giới thiệu phương pháp nghiên cứu để kiểm định
mô hình lý thuyết cùng các giả thuyết đề ra
3.1. QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU
Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu
Kỹ thuật liệt kê 20 nội dung quan trọng và thảo luận
Mục tiêu nghiên cứu
Mô hình & thang đo (1) Cơ sở lý thuyết về Chất lượng dịch vụ Thang đoSERVQUAL
Thang đo (2) Bảng câu hỏi khảo sát chính thức Điều chỉnh mô hình & thang đo
Nghiên cứu định lượng (n=214) và kiểm định thang đo Kiểm tra hệ số tương quan biến tổng và hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha Phân tích nhân tố khám phá (EFA), kiểm tra phương sai trích, R2
Hiệu chỉnh mô hình & thang đo
Phân tích R2, sig, VIF, Kiểm định giả thuyết
Phân tích hồi quy Xác định chất lượng dịch vụ, các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng
Kết luận và đề xuất nâng cao chất lượng dịch vụ ngân hang điện tử tại HDBank
25
Nghiên cứu được tiến hành thông qua 2 giai đoạn chính: (1) nghiên cứu sơ bộ
(2) nghiên cứu định lượng nhằm thu thập, phân tích dữ liệu khảo sát, cũng như ước
lượng và kiểm định mô hình. Toàn bộ quy trình nghiên cứu được trình bày tại hình 3.1
3.1.1 Nghiên cứu sơ bộ
Nghiên cứu sơ bộ nhằm xác định các yếu tố chính tác động đến sự thỏa mãn của
khách hàng cũng như phát hiện thêm các thành phần nghiên cứu mà mô hình đề xuất
ban đầu chưa có. Đây là bước quan trọng điều chỉnh từ thang đo chất lượng dịch vụ của
Parasuraman sang thang đo chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử Internet Banking
ngân hàng HDBank Thành phố Hồ Chí Minh. Do đó, ở giai đoạn này tác giả thực hiện
các nghiên cứu sau:
3.1.1.1. Kỹ thuật liệt kê 20 nội dung quan trọng (Phụ lục 1)
Tác giả đề nghị 20 khách hàng đang sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử Internet
Banking tại HDBank Thành phố Hồ Chí Minh liệt kê ra 20 yếu tố mà khách hàng cho
rằng phản ánh chất lượng dịch vụ Internet Banking tại HDBank Thành phố Hồ Chí
Minh. Kết quả cuộc khảo sát này đã bổ sung thêm được 03 yếu tố quan trọng để đánh
giá chất lượng. Cụ thể đó là các yếu tố:
- Dịch vụ Internet Banking ngân hàng HD Bank luôn an toàn và được bảo mật
- Dịch vụ Internet Banking có nhiều mục giao dịch để lựa chọn.
- Giao diện dịch vụ Internet Banking ngày càng đẹp và bắt mắt.
3.1.1.2. Thảo luận nhóm
Trên cơ sở kết quả bổ sung một số yếu tố trên, tác giả thực hiện thỏa luận nhóm
(Phụ lục 02) với 15 người để loại bỏ các biến không được nhất trí bổ sung thêm một số
biến và thống nhất được thành phần trong thang đo sơ bộ. Cơ sở để loại bỏ là đa số
khách hàng tham gia thảo luận các yếu tố: thủ tục đăng ký, điều kiện đăng ký dịch
vụ…cho rằng không quan trọng hoặc có sự trùng lắp các yếu tố khác. Kết quả của lần
khảo sát thứ hai này cho thấy thang đo chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử Internet
Banking sau khi hiệu chỉnh gồm 28 biến quan sát. Trong đó, (1) thành phần tin cậy
26
gồm 5 biến quan sát, (2) thành phần đáp ứng gồm 4 biến quan sát, (3) thành phần năng
lực phục vụ gồm 7 biến quan sát, (4) thành phần đồng cảm gồm 4 biến quan sát, (5)
thành phần phương tiện hữu hình gồm 8 biến quan sát
Thang đo sự thỏa mãn của khách hàng gồm 3 biến quan sát vẫn được giữ lại như
ban đầu.
Bảng 3.1: Mã hóa các thang đo chất lượng dịch vụ ngân hàng Internet
Banking tại ngân hàng HDBank TP.HCM
STT Mã hóa Diễn giải
Thành phần tin cậy (TC)
1 v1 TC1 Nhân viên ngân hàng hoàn tất đăng ký sử dụng dịch vụ nhanh
chóng, đơn giản.
2 3 v2 TC2 Dịch vụ Internet Banking được phục vụ 24/24. v3 TC3 Khi anh/chị gặp khó khăn và cần sự giúp đỡ khi sử dụng bất kỳ lúc
nào tổng đài ngân hàng luôn nhiệt tình chia sẻ và hướng dẫn.
4
5 v4 TC4 Khi bạn có vấn đề trong việc thực hiện dịch vụ Internet Banking ngân hàng luôn có biện pháp, tra soát xử lý kịp thời. v5 TC5 Thông báo tự động qua điện thoại hay email ngay khi giao dịch
thực hiện thành công bằng dịch vụ ngân hàng điện tử Internet Banking.
Thành phần đáp ứng (DU)
6 v6 DU1 Nhân viên ngân hàng phục vụ Anh/Chị chu đáo, nhanh chóng dù
vào bất cứ thời điểm nào.
7 v7 DU2 Nhân viên ngân hàng luôn sẵn sàng giúp đỡ anh/chị khi anh chị cần
giải đáp thắc mắc về dịch vụ ngân hàng điện tử Internet Banking.
8 v8 DU3 Nhân viên ngân hàng không bao giờ qúa bận đến nỗi không đáp
ứng yêu cầu của Anh/Chị.
9 v9 DU4 Dịch vụ Internet Banking giúp bạn chuyển tiền trong ngoài hệ
thống và địa bàn nhanh chóng và thuận tiện.
Thành phần năng lực phục vụ (NLPV)
10 v10 NLPV1 Nhân viên ngân hàng có phong cách phục vụ chuyên nghiệp.
27
11 v11 NLPV2 Anh/Chị luôn được tốc độ sử dụng dịch vụ Internet Banking mạnh
và nhanh.
12 v12 NLPV3 Dịch vụ Internet Banking giúp bạn tiết kiệm thời gian và công sức. 13 v13 NLPV4 Dịch vụ Internet Banking ngân hàng HD Bank đa dạng nhiều loại
giao dịch.
14 v14 NLPV5 Ngân hàng được trang trí rất bắt mắt và đẹp. 15 v15 NLPV6 Chất lượng dịch vụ Internet Banking ngân hàng HD Bank luôn
được đảm bảo.
16 v16 NLPV7 Dịch vụ Internet Banking ngân hàng HD Bank luôn an toàn và
được bảo mật.
Thành phần đồng cảm/cảm thông (CT)
17 v17 CT1 Dịch vụ Internet Banking ngân hàng HD Bank thể hiện sự quan
tâm đến nhu cầu và mong muốn của Anh/Chị
18 v18 CT2 Nhân viên ngân hàng quan tâm và hiểu được những nhu cầu đặc
biệt của Anh/Chị
19 v19 CT3 Dịch vụ Internet Banking ngân hàng HD Bank lấy lợi ích của
Anh/Chị là điều tâm niệm của ngân hàng.
20 v20 CT4 Dịch vụ Internet Banking ngân hàng HD Bank có thời gian hoạt
động thuận tiện cho Anh/Chị bất kỳ lúc nào.
Thành phần phương tiện hữu hình (PTHH)
21 v21 PTHH1 Giao diện dịch vụ Internet Banking ngày càng đẹp và bắt mắt. 22 v22 PTHH2 Giao diện phục vụ Internet Banking ngày càng dễ sử dụng. 23 v23 PTHH3 Dịch vụ Internet Banking có nhiều mục giao dịch để lựa chọn. 24 v24 PTHH4 Cách sắp xếp các mục luôn làm Anh/Chị hài lòng. 25 v25 PTHH5 Công nghệ của dịch vụ Internet Banking đáp ứng và thỏa mãn nhu
cầu của Anh/Chị.
26 v26 PTHH6 Khu vực giao dịch tại ngân hàng làm Anh/Chị hài lòng. 27 v27 PTHH7 Ngân hàng có chỗ giữ xe thuận tiện và miễn phí. 28 v28 PTHH8 Địa bàn ngân hàng rộng và thuận tiện cho đi lại của Anh/Chị.
Thành phần sự thõa mãn/hài lòng (HL)
29 v29 HL1 Chất lượng dịch vụ của dịch vụ ngân hàng điện tử Internet Banking
đáp ứng được yêu cầu mong đợi của Anh/Chị.
28
30 v30 HL2 Anh/Chị hoàn toàn hài lòng với chất lượng dịch vụ ngân hàng điện
tử Internet Banking tại ngân hàng HDBank Thành phố Hồ Chí Minh.
31 v31 HL3 Trong thời gian tới, Anh/Chị vẫn tiếp tục sử dụng dịch vụ ngân
hàng điện tử Internet Banking tại ngân hàng HDBank Thành phố Hồ Chí Minh.
32 v32 HL4 Anh/Chị sẽ giới thiệu với người quen , bạn bè sử dụng dịch vụ
ngân hàng điện tử Internet Banking tại ngân hàng HDBank Thành phố Hồ Chí Minh.
3.1.2 Nghiên cứu chính thức (nghiên cứu định lượng)
Nghiên cứu chính thức được thực hiện bằng phương pháp nghiên cứu định
lượng. Nghiên cứu định lượng nhằm kiểm định lại các thang đo trong mô hình nghiên
cứu thông qua bảng câu hỏi khảo sát.
3.2. PHÂN TÍCH DỮ LIỆU
Trước hết, thang đo sẽ được mã hóa theo như Bảng 3.1.
Các dữ liệu sau khi thu thập sẽ được làm sạch và xử lý bằng phần mềm SPSS
16. Một số phương pháp được sử dụng trong nghiên cứu như sau:
3.2.1 Phương pháp thu thập thông tin và cỡ mẫu
Thông tin dữ liệu được thu thập thông tin qua điều tra các khách hàng cá nhân
đang sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử Internet Banking tại ngân hàng HDBank
Thành phố Hồ Chí Minh. Kỹ thuật phỏng vấn trực diện và phỏng vấn thông qua mạng
Inter được sử dụng để thu thập dữ liệu.
Mẫu được chọn theo phương pháp thuận tiện. Phương pháp phân tích dữ liệu
chủ yếu được sử dụng trong nghiên cứu này là phương pháp phân tích nhân tố khám
phá EFA và phân tích hồi quy bội. Theo Hair & ctg (1998), để có thể phân tích nhân tố
khám phá cần thu thập dữ liệu với kích cỡ mẫu là ít nhất 5 mẫu trên một biến quan sát.
Mô hình nghiên cứu có số biến quan sát là 28. Nếu theo tiêu chuẩn năm mẫu
cho một biến quan sát thì kích cỡ mẫu cần thiết là n=140 (28x5). Để đạt kích thước
mẫu đề ra, 250 bảng câu hỏi được gửi đi phỏng vấn.
29
3.2.2 Kế hoạch phân tích dữ liệu
3.2.2.1. Lập bảng tần số để mô tả mẫu thu thập theo các thuộc tính như giới tính,
tuổi, nghề nghiệp, thu nhập, trình độ học vấn.
3.2.2.2. Phân tích hệ số tin cậy Cronbach Alpha
Phương pháp này cho phép người phân tích loại bỏ các biến không phù hợp và
hạn chế các biến rác trong quá trình nghiên cứu và đánh giá độ tin cậy của thang đo
bằng hệ số thông qua hệ số Cronbach Alpha. Những biến có hệ số tương quan biến
tổng (item-total correlation) nhỏ hơn 0.3 sẽ bị loại. Thang đo có hệ số Cronbach Alpha
từ 0.6 trở lên là có thể sử dụng được trường hợp khái niệm nghiên cứu mới (Nunnally,
1978; Peterson, 1994; Slater, 1995). Thông thường, thang đo có hệ số Cronbach Alpha
từ 0.7 đến 0.8 trở lên đến gần 1 là thang đo tốt.
3.2.2.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA (exploratory factor analysis)
Sau khi đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach Alpha và loại đi
các biến không đảm bảo độ tin cậy. Phân tích nhân tố khám phá là kỹ thuật sử dụng
nhằm thu nhỏ và tóm tắt dữ liệu. Phương pháp này rất có ích trong việc sử dụng nhằm
thu nhỏ và tóm tắt các dữ liệu. Phương pháp này rất có ích cho việc xác định các tập
hợp biến cần thiết cho vấn đề nghiên cứu và được sử dụng để tìm mối quan hệ giữa các
biến với nhau.
Trong phân tích nhân tố khám phá, trị số KMO (Kaiser – Meyer – Olkin) là chỉ
dùng để xem xét sự thích hợp của phân tích nhân tố. Trị số KMO phải có giá trị trong
khoảng từ 0.5 đến 1 thì phân tích này mới thích hợp, còn nếu như trị số này nhỏ hơn
0.5 thì phân tích nhân tố có khả năng không thích hợp với các dữ liệu.
Kiểm định Barlett xem xét giả thuyết Ho: độ tương quan giữa các biến quan sát
bằng 0 trong tổng thể. Nếu kiểm định này cho ý nghĩa thống kê (sig<0.05) thì các biến
quan sát có tương quan nhau trong tổng thể.
30
Ngoài ra, phân tích nhân tố còn dựa vào Eigen value để xác định số lượng nhân
tố. Chỉ những nhân tố Eigen value lớn hơn 1 thì mới giữ lại mô hình. Đại lượng
Eigenvalue nhỏ hơn 1 sẽ không có tác dụng tóm tắt thông tin tốt hơn một biến gốc.
Một phần quan trọng trong bảng kết quả phân tích nhân tố là ma trận nhân tố
(Component matrix) hay ma trận nhân tố khi các nhân tố được xoay (rotated componet
matrix). Ma trận nhân tố chứa các hệ số biểu diễn các biến chuẩn hóa bằng các nhân tố
(mỗi biến là một đa thức của các nhân tố). Những hệ số tải nhân tố (factor loading)
biểu diễn tương quan giữa các biến và các nhân tố. Hệ số này cho biết nhân tố và biến
có liên quan chặt chẽ với nhau. Nghiên cứu sử dụng phương pháp trích nhân tố
principal compnents nên các hệ số tải nhân tố phải có trọng số lớn hơn 0.5 thì mới đạt
yêu cầu.
3.2.2.4. Phân tích và xây dựng phương trình hồi quy
Sau khi rút trích được các nhân tố từ phân tích nhân tố khám phá EFA, dò tìm vi
phạm giả định cần thiết trong mô hình hồi quy tuyến tính như kiểm tra phần dư chuẩn
hóa, kiểm tra hệ số phóng đại phương sai VIF (Variance inflation factor – VIF). Nếu các giả định không bị vi phạm, mô hình hồi quy tuyến tính được xây dựng. Và hệ số R2
đã được hiệu chỉnh (Adjusted R square) cho biết mô hình hồi quy được xây dựng phù
hợp đến mức nào
3.3. TÓM TẮT CHƯƠNG 3
Chương này trình bày quy trình nghiên cứu gồm 2 bước chính: nghiên cứu sơ bộ và
nghiên cứu chính thức. Nghiên cứu sơ bộ được thực hiện bằng nghiên cứu định tính
thông qua thảo luận nhóm và phỏng vấn thử. Nghiên cứu chính thức được thực hiện
bằng nghiên cứu định lượng. Chương này cũng trình bày kế hoạch phân tích dữ liệu thu
thập được. Chương tiếp theo trình bày cụ thể kết quả kiểm định.
31
CHƯƠNG 4
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chương 4 trình bày kết quả nghiên cứu định lượng của mô hình với thang đo
SERQUAL. Chương 4 bao gồm 5 phần chính là: (1) Mô tả mẫu khảo sát, (2) Đánh giá
sơ bộ thang đo, (3) Kiểm định thang đo bằng phương pháp phân tích nhân tố khám phá
EFA, (4) Phân tích hồi quy và kiểm định các giả thuyết đã được đề ra tại Chương 1, (5)
Phân tích One-way Anova.
4.1. MÔ TẢ MẪU
Nghiên cứu được chúng tôi khảo sát bằng bảng câu hỏi (Phụ lục 3), trong đó bao
gồm 28 biến quan sát và một số câu hỏi đặc trưng.
Nghiên cứu này được thực hiện tại TP HCM. Có 250 bảng câu hỏi được phát ra, số
bảng câu hỏi thu về là 250 bảng câu hỏi. Trong số 250 bảng thu về có 36 bảng không
hợp lệ do bị thiếu nhiều thông tin. Kết quả là 214 bảng câu hỏi hợp lệ được sử dụng
làm dữ liệu cho nghiên cứu.
Bảng 4.1. Mẫu phân bổ theo phân loại đối tượng phỏng vấn
Tần số Phần trăm Phần trăm hợp lệ Phần trăm tích lũy
Giới tính
Tuổi
Nghề nghiệp
Nam Nữ Total Dưới 22 Từ 22 đến 35 Từ 35 trở lên Total Học sinh, sinh viên Nhân viên VP Công nhân viên chức 99 115 214 37 163 14 214 53 113 32 46.3 53.7 100.0 17.3 76.2 6.5 100.0 24.8 52.8 15.0 46.3 53.7 100.0 17.3 76.2 6.5 100.0 24.8 52.8 15.0 46.3 100.0 .685 17.3 93.5 100.0 24.8 77.6 92.5
32
100.0
Thu nhập hàng tháng 15.9 32.7 65.4 100.0
16 214 34 36 70 74 214 10 7.5 100.0 15.9 16.8 32.7 34.6 100.0 4.7 7.5 100.0 15.9 16.8 32.7 34.6 100.0 4.7 4.7
171 79.9 79.9 84.6
Trình độ học vấn
Khác Total Dưới 1tr VND Từ 1tr đến 3tr VND Từ 3tr đến 5tr VND Từ 5tr VND Total PTTH Trung cấp, Cao đẳng, Đại học Trên Đại học Total 33 214 15.4 100.0 15.4 100.0 100.0
Bảng 4.1 cho thấy tỷ lệ khảo sát mẫu theo giới tính có sự chênh lệch rõ ràng do
lấy mẫu theo phương pháp thuận tiện. Mẫu thu về chiếm 53.7% là Nữ và 46.3% là
Nam.
Mẫu khảo sát có tỷ lệ cao nhất là 76.2% cho độ tuổi từ 22 tuổi đến 35 tuổi và kế
tiếp là 17.3% cho độ tuổi dưới 22 tuổi cho thấy tỷ lệ mẫu khảo sát tương đối trẻ. Nhóm
tuổi từ 22 tuổi đến 35 tuổi là nhóm có sự thích ứng khá cao đối với những đổi mới
trong xã hội và đây là ưu điểm lớn trong quá trình lấy mẫu cho nghiên cứu này.
Theo tiêu chí nghề nghiệp, tỷ lệ mẫu khảo sát có nghề nghiệp là nhân viên văn
phòng chiếm tỉ lệ cao nhất là 52.8%, kế tiếp là học sinh, sinh viên.
Theo tiêu chí thu nhập hàng tháng, tỉ lệ mẫu có mức thu nhập từ 5tr VND trở lên
chiếm tỉ lệ cao nhất là 34.6%, kế tiếp là thu nhập từ 3tr đến 5tr VND cho thấy mẫu
khảo sát thu nhập tương đối đồng đều.
Theo tiêu chí trình độ học vấn, tỉ lệ mẫu có trình độ Trung cấp, Cao đẳng, Đại
học chiếm tỉ lệ cao nhất là 79.9%, tiếp theo là mẫu có trình độ trên Đại học chiếm
15.4%
33
4.2. ĐÁNH GIÁ THANG ĐO BẰNG HỆ SỐ TIN CẬY CRONBACH ALPHA
4.2.1 Thang đo chất lượng dịch vụ
Thang đo chất lượng dịch vụ của dịch vụ ngân hàng điện tử Internet Banking
bao gồm 5 thành phần với 28 biến quan sát được khảo sát bằng thang đo 5 bậc (bậc 1:
Hoàn toàn phản đối, Bậc 2: Nói chung là phản đối, Bậc 3: Trung hòa, Bậc 4: Nói chung
là đồng ý, Bậc 5: Hoàn toàn đồng ý), được phân loại như sau:
(1) Tin cậy (TC) được đo lường bằng 5 biến quan sát từ v1 – v5.
(2) Đáp ứng (DU) được đo lường bằng 4 biến quan sát từ v6 – v9.
(3) Năng lực phục vụ (NV) được đo lường bằng 7 biến quan sát từ v10 –
v16.
(4) Cảm thông (CT) được đo lường bằng 4 biến quan sát từ v17 – v20.
(5) Phương tiện vật chất hữu hình (PTHH) được đo lường bằng 8 biến quan
sát từ v21– v28.
Thang đo được đánh giá sơ bộ bằng việc phân tích hệ số tin cậy Cronbach’s
Alpha để loại bỏ các biến không phù hợp với nghiên cứu. Đối với kiểm định
Cronbach’s Alpha trong nghiên cứu này, các biến quan sát có hệ số tương quan biến-
tổng (Corrected item-total correlation) nhỏ hơn 0.4 sẽ bị loại và khi Cronbach’s Alpha
có giá trị lớn 0.6 thang đo được xem là có đảm bảo độ tin cậy (Nunnally & Burnstein,
1994), trong đó Cronbach’s Alpha nằm trong khoảng từ 0.7 – 0.95 được xem là tốt, tạo
ra sự khác biệt trong đo lường.
4.2.2 Kết quả thang đo chất lượng dịch vụ
Tiến hành kiểm định hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha của 28 biến quan sát thuộc
5 thành phần chất lượng dịch vụ của dịch vụ ngân hàng điện tử Internet Baning, kết
quả chạy hệ số tương quan biến tổng và Cronbach’s Alpha thể hiện Bảng 4.2
34
Bảng 4.2 Hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha của các thành phần thang
đo chất lượng dịch vụ
Biến quan sát Trung bình thang đo nếu loại biến Phương sai thang đo nếu loại biến Tương quan biến tổng Alpha nếu loại biến này
Tin cậy : Cronbach’s Alpha = 0.728
v1 TC1 v2 TC2 v3 TC3 v4 TC4 v4 TC5 10.44 10.45 10.59 10.84 10.90 3.985 3.516 3.746 4.087 4.095 .487 .579 .502 .530 .623 .692 .637 .685 .671 .683
Khả năng đáp ứng : Cronbach’s Alpha = 0.711
v6 DU1 v7 DU2 v8 DU3 v9 DU4 10.21 10.01 10.29 10.40 3.634 4.004 3.972 3.716 .558 .478 .424 .532 .609 .660 .693 .626
Năng lực phục vụ : Cronbach’s Alpha = 0.881
v10 NLPV1 v11 NLPV2 v12 NLPV3 v13 NLPV4 v14 NLPV5 v15 NLPV6 v16 NLPV7 21.96 21.68 21.93 22.00 21.77 21.86 21.70 14.322 14.755 14.188 15.146 14.835 14.622 14.954 .692 .661 .749 .556 .664 .724 .624 .860 .864 .853 .878 .864 .856 .869
Cảm thông : Cronbach’s Alpha = 0.728
v17 CT1 v18 CT2 v19 CT3 v20 CT4 10.14 10.41 10.40 9.82 3.695 3.567 3.396 3.877 .494 .627 .567 .401 .681 .609 .637 .736
35
Phương tiện vật chất hữu hình : Cronbach’s Alpha = 0.871
v21 PTHH1 v22 PTHH2 v23 PTHH3 v24 PTHH4 v25 PTHH5 v26 PTHH6 v27 PTHH7 v28 PTHH8 24.87 24.88 25.14 25.14 25.40 25.30 25.30 25.20 18.696 18.367 17.808 18.566 18.918 18.654 19.168 18.497 .654 .627 .702 .650 .632 .599 .532 .613 .852 .855 .846 .852 .854 .858 .865 .856
Thành phần tin cậy gồm 5 biến quan sát là TC1, TC2, TC3, TC4, TC5. cả 5 biến
này đều có hệ số tương quan biến tổng lớn hơn 0.3 nên chấp nhận. Ngoài ra, hệ số
Cronbach Alpha 0.728 (lớn hơn 0.6) nên thang đo thành phần tin cậy đạt yêu cầu. các
biến này được đưa vào phân tích nhân tố tiếp theo.
Thành phần khả năng đáp ứng gồm 4 biến quan sát (DU1, DU2, DU3, DU4). Cả
4 biến này đều có hệ số tương quan biến tổng lớn hơn 0.3 nên được chấp nhận. Ngoài
ra, hệ số Cronbach Alpha 0.711 (lớn hơn 0.6) nên thang đo thành phần đáp ứng đạt yêu
cầu. Các biến này được đưa vào phân tích nhân tố tiếp theo.
Thành phần năng lực phục vụ gồm 7 biến quan sát (NLPV1, NLPV2, NLPV3,
NLPV4, NLPV5, NLPV6, NLPV7). Cả 7 biến này đều có hệ số tương quan biến tổng
lớn hơn 0.3 nên được chấp nhận. Ngoài ra, hệ số Cronbach Alpha khá cao 0.881 (lớn
hơn 0.6) nên thang đo thành phần đáp ứng đạt yêu cầu. Các biến này được đưa vào
phân tích nhân tố tiếp theo.
Thành phần cảm thông gồm 4 biến quan sát (CT1, CT2, CT3, CT4). Cả 4 biến
này đều có hệ số tương quan biến tổng lớn hơn 0.3 nên được chấp nhận. Ngoài ra, hệ
số Cronbach Alpha 0.728 (lớn hơn 0.6) nên thang đo thành phần đáp ứng đạt yêu cầu.
Các biến này được đưa vào phân tích nhân tố tiếp theo.
36
Thành phần phương tiện vật chất hữu hình gồm 8 biến quan sát (PTHH1,
PTHH2, PTHH3, PTHH4, PTHH5, PTHH6, PTHH7, PTHH8). Cả 8 biến này đều có
hệ số tương quan biến tổng lớn hơn 0.3 nên được chấp nhận. Ngoài ra, hệ số Cronbach
Alpha khá cao 0.871 (lớn hơn 0.6) nên thang đo thành phần đáp ứng đạt yêu cầu. Các
biến này được đưa vào phân tích nhân tố tiếp theo.
Nhìn chung, hệ số Cronbach alpha của các thành phần chất lượng dịch vụ theo
mô hình SERQUAL đều lớn hơn 0.7, đặc biệt thành phần năng lực phục vụ và thành
phần phương tiện hữu hình đều lớn hơn 0.8, cho thấy đây là một thang đo lường tốt.
4.2.3 Kết quả phân tích thang đo sự thỏa mãn
Thang đo sự thỏa mãn gồm 4 biến quan sát (HL1, HL2, HL3, HL4). Cả 4 biến
này đều có hệ số tương quan biến tổng lớn hơn 0.3 nên được chấp nhận. Ngoài ra, hệ
số Cronbach Alpha khá cao 0.846 (lớn hơn 0.6) nên thang đo thành phần đáp ứng đạt
yêu cầu. Các biến này được đưa vào phân tích nhân tố tiếp theo.
Bảng 4.3 Hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha của các thành phần thang
đo sự thỏa mãn khách hàng
Biến quan sát Trung bình thang đo nếu loại biến Phương sai thang đo nếu loại biến Tương quan biến tổng Alpha nếu loại biến này
Hài lòng: Cronbach’s Alpha = 0.846
v29 HL1 v30 HL2 v31 HL3 v32 HL4 10.60 10.66 10.50 10.53 3.968 3.907 3.876 3.630 .661 .665 .739 .676 .814 .812 .783 .810
37
4.3. ĐÁNH GIÁ THANG ĐO BẰNG PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ
(EFA - EXPLORATORY FACTOR ANALYSIS)
Sau khi kiểm tra mức độ tin cậy của các thang đo, phân tích nhân tố khám phá được
tiến hành. Phương pháp rút trích được chọn để phân tích nhân tố là phương pháp
Principal components với phép quay varimax
4.3.1 Thang đo chất lượng dịch vụ
4.3.1.1. Phân tích nhân tố lần 1
Thang đo chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử Internet Banking tại Chi nhánh
Nguyễn Đình Chiểu TP.HCM gồm 5 phần chính và được đo bằng 28 biến quan sát.
Sau khi kiểm tra mức độ tin cậy bằng Cronbach Alpha, 28 biến quan sát đều đảm bảo
độ tin cậy. Phân tích nhân tố khám phá EFA được sử dụng để đánh giá lại mức độ hội
tụ của các biến quan sát theo các thành phần.
Kiểm định KMO và Bartlett's trong phân tích nhân tố cho thấy hệ số KMO khá
cao (bằng 0.908> 0.5) với mức ý nghĩa bằng 0 (sig = 0.000) cho thấy phân tích nhân tố
EFA rất thích hợp.
Tại các mức giá trị Eigenvalues lớn hơn 1 và với phương pháp rút trích
Principal components và phép quay Varimax, phân tích nhân tố đã trích được 4 nhân tố
từ 17 biến quan sát và với phương sai trích là 57.082% (lớn hơn 50%) đạt yêu cầu.
(Xem phụ lục 5.1).
Dựa trên phân tích của bảng Rotated Compoment Matrix (a) (Phụ lục 4.1), biến:
v4,v6, v8, v9, v17, v20, v10, v11, v12 có hệ số tải nhân tố nhỏ hơn 0.5. Các biến này sẽ
bị loại để tiếp tục phân tích nhân tố nữa.
4.3.1.2. Phân tích nhân tố lần 2
Sau khi loại các biến không phù hợp khi có hệ số tải nhân tố nhỏ hơn 0.5 thì còn
lại 17 biến tiếp tục đưa vào phân tích nhân tố.
Sử dụng phần mềm SPSS để rút trích nhân tố, ta kiểm định KMO và Bartlett's
trong phân tích nhân tố cho thấy hệ số KMO khá cao (bằng 0.901 > 0.5) với mức ý
38
nghĩa bằng 0 (sig = 0.000) cho thấy phân tích nhân tố EFA rất thích hợp.(xem phụ lục
5.2)
4.3.1.3. Phân tích nhân tố lần 3
Sau khi loại các biến không đạt yêu cầu trong phân tích nhân tố khám phá, thang
đo chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử Internet Banking tại ngân hàng HDBank
Thành phố Hồ Chí Minh được đo lường bằng 17 biến quan sát. Kết quả phân tích nhân
tố lần 03 cho thấy tổng phương sai rút trích dựa trên 4 nhân tố Eigenvaliues lớn hơn 1
là bằng 61.326% cho thấy phương sai rút trích đạt chuẩn (>50%)
Kiểm định KMO và Bartlett's trong phân tích nhân tố cho thấy hệ số KMO khá
cao (bằng 0.888 > 0.5) với mức ý nghĩa bằng 0 (sig = 0.000) cho thấy phân tích nhân tố
EFA rất thích hợp.(Phụ lục 5.3)
Bảng 4.4 cho thấy, thang đo thành phần phương tiện hữu hình và một yếu tố của
thang đo năng lực phục vụ, thang đo đáp ứng và thang đo cảm thông gộp lại chung
thành một yếu tố do 2 thành phần này không đạt giá trị phân biệt. Thêm đó, sao khi tiến
hành phân tích EFA, tác giả tiến hành kiểm định lại các nhân tố trên. Sau cùng, 5 thành
phần chất lượng dịch vụ trở thành 4 thành phần khi đánh giá chất lượng dịch vụ ngân
hàng điện tử như sau: phương tiện hữu hình, năng lượng phục vụ, tin cậy, đáp ứng và
cảm thông. Với tổng phương sai rút trích là 61.326% cho biết 4 nhân tố này giải thích
được 61.326% biến thiên của dữ liệu.
Tiếp tục sử dụng phương pháp trích Principal components với phép quay
varimax, có 4 nhân tố được rút ra với các biến quan sát đều có hệ số lớn hơn 0.5. Trong
đó:
+ Nhân tố 1 – Tin cậy bao gồm: v2, v3, v4, v1.
+ Nhân tố 2 – Năng lực phục vụ bao gồm: v14, v16, v15.
+ Nhân tố 3 – Cảm thông bao gồm: v19, v18.
+ Nhân tố 4 – Phương tiện hữu hình bao gồm: v25, v23, v24, v27, v26, v28,
v13.
39
Kết quả tổng hợp phân tích nhân tố của thang đo Chất lượng dịch vụ như sau:
Bảng 4.4. Kết quả phân tích nhân tố khám phá thang đo chất lượng dịch vụ
ngân hàng điện tử Internet Banking lần 03
Biến quan sát
Yếu tố
2
1
3
4
v25 PTHH5
.098
.120
.281
.748
v23 PTHH3
.392
.114
-.091
.719
v24 PTHH4
.368
-.026
.177
.708
v27 PTHH7
-.180
.340
.183
.665
v26 PTHH6
.206
.100
.185
.660
v28 PTHH8
.276
.297
-.099
.571
v13 NLPV4
.337
.230
.159
.545
v14 NLPV5
.190
.234
.165
.760
v16 NLPV7
.207
.195
.247
.712
v15 NLPV6
.353
.287
.180
.685
v2 TC2
.224
.047
.057
.784
v3 TC3
.126
.065
.208
.715
v4 TC4
.088
.318
.132
.638
v1 TC1
.346
.312
-.069
.561
v19 CT3
.199
.341
.096
.703
v18 CT2
.346
.247
.047
.678
1.055 11.371 0.742
Eigenvalues Phương sai rút trích (%) Cronbanch Alpha
6.528 21.568 0.851
1.448 14.533 0.813
1.395 13.854 0.732
4.3.2
40
Thang đo sự thỏa mãn/ sự hài lòng
Thang đo sự thỏa mãn/sự hài lòng gồm 4 biến quan sát. Sau khi đạt độ tin cậy
khi kiểm tra bằng Cronbach Alpha. Phân tích nhân tố khám phá EFA được sử dụng để
kiểm định lại mức độ hội tụ của các biên quan sát.
Kiểm định KMO và Bartlett’s trong phân tích nhân tố cho thấy hệ số KMO
0.741 (>0.5) với mức ý nghĩa bằng 0 (sig = 0.000) cho thấy phân tích nhân tố EFA rất
thích hợp.
Bảng 4.5 Kết quả phân tích nhân tố khám phá thang đo sự thỏa mãn/ sự
hài lòng của khách hàng
Yếu tố
Biến quan sát
1
.864 .824 .816 .811
2.748 68.702 68.702
v31 HL3 v32 HL4 v29 HL1 v30 HL2 Eigenvalues Phương sai rút trích (%) Cronbach Alpha
Với phương pháp rút trích nhân tố Principal Components và phép quay Varimax
đã trích được 1 nhân tố duy nhất với hệ số tải nhân tố của các biến kháo cao (đều lớn
hơn 0.8)
4.3.3 Mô hình hiệu chỉnh
Theo mô hình EFA phần trên, hai thành phần phương tiện hữu hình và năng lực
phục vụ của mô hình SERVQUAL gộp lại thành phần do chúng không đạt được giá trị
phân biệt. Do vậy, mô hình lý thuyết được hiệu chỉnh lại cho phù hợp với chất lượng
dịch vụ ngân hàng điện tử Internet Baking và để thực hiện kiểm nghiệm tiếp theo.
Như vậy, thang đo chất lượng dịch vụ sau khi phân tích và kiểm định còn lại 16
biến với 4 thành phần như sau:
41
a. Phương tiện vật chất hữu hình (7 biến)
PTHH3. Dịch vụ Internet Banking có nhiều mục giao dịch để lựa chọn
PTHH4. Cách sắp xếp các mục luôn làm Anh/Chị hài lòng.
PTHH5. Công nghệ của dịch vụ Internet Banking đáp ứng và thỏa mãn nhu cầu của
Anh/Chị.
PTHH6. Khu vực giao dịch tại ngân hàng làm Anh/Chị hài lòng.
PTHH7. Ngân hàng có chỗ giữ xe thuận tiện và miễn phí.
PTHH8. Địa bàn ngân hàng rộng và thuận tiện cho đi lại của Anh Chị
NLPV4. Dịch vụ Internet Banking ngân hàng HD Bank đa dạng nhiều loại giao dịch.
b. Năng lực phục vụ (3 biến)
NLPV5. Ngân hàng được trang trí rất bắt mắt và đẹp.
NLPV6. Chất lượng dịch vụ Internet Banking ngân hàng HD Bank luôn được đảm
bảo.
NLPV7. Dịch vụ Internet Banking ngân hàng HD Bank luôn an toàn và được bảo mật.
c. Mức độ tin cậy (4 biến)
TC1. Nhân viên ngân hàng hoàn tất đăng ký sử dụng dịch vụ nhanh chóng, đơn giản.
TC2. Dịch vụ Internet Banking được phục vụ 24/24.
TC3. Khi anh/chị gặp khó khăn và cần sự giúp đỡ khi sử dụng bất kỳ lúc nào tổng đài
ngân hàng luôn nhiệt tình chia sẻ và hướng dẫn.
TC4. Khi bạn có vấn đề trong việc thực hiện dịch vụ Internet Banking, ngân hàng luôn
có biện pháp, tra soát xử lý kịp thời.
d. Mức độ cảm thông/đồng cảm (2 biến)
CT2. Nhân viên ngân hàng quan tâm và hiểu được những nhu cầu đặc biệt của
Anh/Chị.
CT3. Dịch vụ Internet Banking ngân hàng HD Bank lấy lợi ích của Anh/Chị là điều
tâm niệm của ngân hàng.
Do đó, mô hình lý thuyết của Parasuraman phải được điều chỉnh lại cho phù hợp
42
với tình hình thực tế của dịch vụ ngân hàng điện tử Internet Banking tại ngân hàng
HDBank Thành Phố Hồ Chí Minh và để thực hiện các kiểm nghiệm tiếp theo. Mô hình
lý thuyết sau khi điều chỉnh được biểu diễn ở Hình 4.1.
Hình 4.1 Mô hình mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử
Internet Banking và sự thỏa mãn của khách hàng – đã hiệu chỉnh
Mức độ Tin cậy (TC)
Năng lực phục vụ (NVPV)
Sự hài lòng
(HL)
Mức độ Cảm thông (CT)
Phương tiện hữu hình
Các giả thuyết về quan hệ các thành phần chất lượng cảm nhận của dịch vụ đối với sự
hài lòng của khách hàng được điều chỉnh lại như sau:
H1: Thành phần tin cậy có tương quan dương với sự hài lòng.
H2: Thành phần năng lực phục vụ có tương quan dương với sự hài lòng.
H3: Thành phần cảm thông có tương quan dương với sự hài lòng.
43
H4: Thành phần phương tiện vật chất hữu hình tương quan dương với sự hài lòng.
Phương trình hồi quy được điều chỉnh lại như sau:
Y= β0 + β1X1 + β2X2 + β3X3 + β4X4
X1- Mức độ tin cậy
X2- Năng lực phục vụ
X3- Mức độ cảm thông/đồng cảm
X4- Phương tiện vật chất hữu hình
4.4. KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU BẰNG PHÂN TÍCH HỒI QUY
BỘI
4.4.1 Xem xét ma trận tương quan giữa các biến
Trước khi tiến hành phân tích hồi quy tuyến tính bội, mối tương quan tuyến tính giữa
các biến cần phải được xem xét.
Bảng 4.6 Ma trận tương quan giữa các biến
Correlations
HL
HL Pearson Correlation CT .527** PTHH NLPV .627** .663** TC .561** 1
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000
Covariance .406 .242 .260 .275 .224
N 214
CT Pearson Correlation
1 Sig. (2-tailed) 214 .527** .000 214 .500** .000 214 .499** .000 214 .345** .000
Covariance .221 .242 .518 .247 .155
N 214
PTHH Pearson Correlation
1 Sig. (2-tailed) 214 .663** .000 214 .500** .000 214 .612** .000 214 .512** .000
Covariance .260 .378 .221 .259 .197
N 214 214 214 214 214
44
NLPV Pearson Correlation
1 Sig. (2-tailed) .627** .000 .499** .000 .612** .000 .540** .000
Covariance .275 .247 .259 .472 .232
N 214
TC Pearson Correlation
1 Sig. (2-tailed) 214 .561** .000 214 .345** .000 214 .512** .000 214 .540** .000
Covariance .224 .155 .197 .232 .391
N 214 214 214 214 214
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
Đối với mối quan hệ tương quan giữa các biến PTHH, NLPV, TC, CT và biến
HL, ta thấy hệ số tương quan tuyến tính của các biến PTHH, NLPV, TC, CT khá cao,
nằm trong khoảng từ 0.527 đến 0.663. Tương quan này có thể xem là khá chặt chẽ.
Kiểm định bằng hệ số tương quan Pearson với tất các các giá trị sig đều < 0.05 cho
thấy các tương quan chặt chẽ này phản ánh một hiệp biến thiên thật sự trong tổng thể
chứ không phải là sự tình cờ ngẫu nhiên trong mẫu. Nhìn sơ bộ, ta có thể kết luận các
biến độc lập (mức độ tin cậy, năng lực phục vụ mức độ cảm thông/đồng cảm, và biến
phương tiện vật chất hữu hình) có thể đưa vào mô hình để giải thích cho biến sự thỏa
mãn.
4.4.2 Phân tích hồi quy
Trên cơ sở quan hệ tương quan khá chặt chẽ đó, nhóm nghiên cứu sẽ xem xét
tác động của các biến PTHH, NLPV, TC, CT đối với biến HL thông qua phân tích mô
hình hồi quy tuyến tính như sau.
45
Bảng 4.7 Các kết quả của phân tích hồi quy
Change Statistics
Model R R Square
Adjusted R Square
Std. Error of the Estimate
Durbi Watso
F Change
df1 df2
Sig. F Change
R Square Change
1
.755a
.570
.562
.42185
.570
69.352
4 209
.000
1.94
Model Summaryb
a. Predictors: (Constant), ct, tc, pthh, nlpv b. Dependent Variable: hl
Mô hình
Tổng bình phương
df
Trung bình bình phương
F
Sig.
1
Regression
49.366
4
12.342
69.352
.000a
Residual
37.193
209
.178
Total
86.559
213
ANOVAb
a. Predictors: (Constant), ct, tc, pthh, nlpv b. Dependent Variable: hl
t
Sig.
Unstandardized Coefficients
Standardized Coefficients
Collinearity Statistics
Model
B
Std. Error
Beta
Tolerance
VIF
1
(Constant)
.304
.198
1.539
.125
PTHH
.341
.064
5.325
.329
.000
.537
1.861
NLPV
.207
.058
3.543
.223
.000
.518
1.930
TC
.214
.057
3.748
.210
.000
.655
1.526
CT
.158
.048
.001
.690
1.450
.179
3.276 a. Dependent Variable: hl
Coefficientsa
46
Giá trị hệ số R2 hiệu chỉnh là 0.562 nghĩa là mô hình hồi quy tuyến tính đã xây
dựng phù hợp với dữ liệu 56.2%. Nói cách khác, khoảng 56.2% khác biệt của mức độ
hài lòng quan sát có thể được giải thích bởi sự khác biệt của 4 thành phần: mức độ tin
cậy, mức độ cảm thông, năng lực phục vụ và phương tiện vật chất hữu hình. Ta có 0.5 ≤ R2 = 0.562 ≤ 0.8 nghĩa là tương quan chặt chẽ.
Giá trị sig. của trị thống kê F của mô hình rất nhỏ, cho thấy sẽ an toàn khi bác
bỏ giả thuyết Ho cho rằng tất cả các hệ số hồi quy trong mô hình hồi quy tổng thể bằng
0. Như vậy, mô hình hồi quy tuyến tính đã xây dựng phù hợp với tổng thể.
Giá trị sig của hệ số hồi quy của các biến PTHH, NLPV, TC, CT đều nhỏ hơn
0.05 cho thấy an toàn khi bác bỏ giả thuyết cho rằng hệ số hồi quy của các biến này
bằng 0. Như vậy, hệ số hồi quy của các biến PTHH, NLPV, TC, CT là có ý nghĩa
thống kê.
Hệ số phóng đại phương sai VIF (Variance inflation factor – VIF) rất khỏ (nhỏ
hơn 2 rất tốt) cho thấy các biến độc lập này không có quan hệ chặc chẽ với nhau nên
không có hiện tượng đa cộng tuyến xảy ra. Do đó, mối quan hệ giữa các biến độc lập
không ảnh hưởng đáng kể đến kết quả giải thích của mô hình hồi quy.
Như vậy, phân tích hồi quy cho ta phương trình hồi quy tuyến tính sau:
HL = 0.304 + 0.214 TC + 0.207 NLPV + 0.158 CT + 0.341 PTHH
Các kiểm định về ý nghĩa các hệ số hồi quy và sự phù hợp của mô hình và kiểm
định các giả định của mô hình hồi quy cho ta thấy các giả định của hàm hồi quy tuyến
tính không bị vi phạm và mô hình hồi quy xây dựng được là phù hợp với tổng thể. Ta
thấy, các hệ số của phương trình hồi quy có ý nghĩa thống kê và các hệ số hồi quy đều
có giá trị dương như vậy, các giả thuyết H1, H2, H3, H4 đều được chấp nhận. Tức là,
các thành phần Phương tiện vật chất hữu hình, Mức độ Tin cậy, Năng lực phục vụ,
Mức độ Cảm thông đều có tác động dương đến sự hài lòng của khách hàng.
Theo phương trình trên, cả 4 nhân tố đều có ảnh hưởng quan trọng đến sự hài
lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử Internet Banking. Thứ tự
47
tầm quan trọng của từng yếu tố phụ thuộc vào giá trị tuyệt đối của hệ số β. Nhân tố
nào có hệ số β càng lớn thì mức độ tác động đến sự hài lòng càng nhiều. Từ kết quả
của phương trình trên cho thấy sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ dịch
vụ ngân hàng điện tử Internet Banking chịu tác động nhiều nhất bởi nhân tố phương
tiện vật chất hữu hình (β4 = 0.341), kế đến lần lượt là 3 nhân tố mức độ tin cậy, năng
lực phục vụ, và cảm thông (β1 = 0.214, β2 = 0.207, β3 = 0.158) cũng tác động không
nhỏ đến sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ của dịch vụ ngân hàng điện
tử Internet Banking.
*Kiểm định giả thuyết
Dựa trên kết quả hồi quy sẽ giải thích, kiểm định các giả thuyết đã đưa ra.
Phương tiện vật chất hữu hình là một yếu tố có ảnh hưởng lớn nhất đến mức độ
thỏa mãn của khách hàng đối với dịch vụ ngân hàng điện tử Internet Banking (có hệ số
hồi quy lớn nhất). Dấu dương của hệ số β có ý nghĩa là mối quan hệ giữa yếu tố
“Phương tiện vật chất hữu hình” và “mức độ hài lòng” là mối quan hệ cùng chiều.
Nghĩa là khi khách hàng cảm nhận rằng mình thích thú với những yếu tố vật chất hữu
hình của dịch vụ ngân hàng điện tử có nghĩa là mức độ hài lòng trong khi sử dụng dịch
vụ càng tăng. Kết quả hồi quy (Bảng 4.13) có β4 = 0.341, mức ý nghĩa < 0. Nghĩa là
khi tăng phương tiện vật chất hữu hình lên 1 đơn vị độ lệch chuẩn thì mức độ hài lòng
chung tăng thêm 0.341 đơn vị lệch chuẩn, Vậy giả thuyết H4 được chấp nhận.
Sau yếu tố “Phương tiện vật chất hữu hình”, yếu tố thứ hai có ảnh hưởng lớn
đến mức độ hài lòng của thực khách đối với dịch vụ điện tử Internet Banking, đó là
“Mức độ tin cậy” Kết quả hồi quy (Bảng 3.13) có β1 = 0.214, mức ý nghĩa < 0 và dấu
dương của hệ số β có ý nghĩa là mối quan hệ giữa yếu tố “Mức độ tin cậy” và “mức độ
hài lòng” là mối quan hệ cùng chiều. Điều đó có nghĩa là khi Mức độ tin cậy của dịch
vụ ngân hàng điện tử Internet Banking tại HDBank Thành phố Hồ Chí Minh càng cao
sẽ càng làm tăng mức độ hài lòng của khách hàng. Vậy giả thuyết H1 được chấp nhận.
Yếu tố “Năng lực phục vụ” có β2 = 0.207, mức ý nghĩa < 0 và dấu dương của hệ
48
số β có nghĩa là mối quan hệ giữa yếu tố “Năng lực phục vụ và “mức độ hài lòng” là
mối quan hệ cùng chiều. Nghĩa là khi Năng lực phục vụ của ngân hàng điện tử Internet
Banking tại HDBank Thành phố Hồ Chí Minh tăng thì mức độ hài lòng của khách
hàng cũng sẽ tăng theo và ngược lại. Vậy giả thuyết H2 được chấp nhận.
Yếu tố “Cảm thông/Đồng cảm” có β3 = 0.158, mức ý nghĩa < 0 và dấu dương
của hệ số β có nghĩa là mối quan hệ giữa yếu tố “Cảm thông/Đồng cảm” và “Mức độ
hài lòng” là mối quan hệ cùng chiều. Nghĩa là khi Cảm thông/Đồng cảm của ngân hàng
điện tử Internet Banking tại HDBank Thành phố Hồ Chí Minh tăng thì mức độ hài lòng
của khách hàng cũng sẽ tăng theo và ngược lại. Vậy giả thuyết H3 được chấp nhận.
Sau khi sử dụng phân tích hồi quy, ta có kết luận về kiểm định các giả thuyết
của mô hình nghiên cứu (đã được điều chỉnh) như sau:
Bảng 4.8 Kết quả kiểm định mô hình lý thuyết
Giả thiết Kết quả kiểm định
Chấp nhận H1 Gia tăng Mức độ tin cậy sẽ làm tăng sự hài lòng
H2 Gia tăng Năng lực phục vụ sẽ làm tăng sự hài lòng
Chấp nhận H3 Gia tăng Mức độ cảm thông/Đồng cảm sẽ làm tăng sự hài lòng Chấp nhận H4 Gia tăng Phương tiện vật chất hữu hình sẽ làm tăng sự hài lòng Chấp nhận
4.5. PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI MỘT YẾU TỐ (ONE-WAY ANOVA)
Tác giả nghiên cứu thực hiện phân tích phương sai một yếu tố để kiểm định có sự
khác biệt của một số yếu tố như: giới tính, nghề nghiệp, độ tuổi, trình độ văn hóa và
thu nhập đến mức độ hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ của dịch vụ ngân
hàng điện tử hay không. Kết quả phân tích cho thấy:
49
Về giới tính : Kết quả cho thấy giá trị sig = 0.969 > 0.05, do đó không có sự khác biệt
về mức độ hài lòng giữa khách hàng nam và khách hàng nữ đối với chất lượng dịch vụ
ngân hàng điện tử Internet Banking
Về độ tuổi : Kết quả cho thấy giá trị sig = 0.619 > 0.05, do đó không có sự khác biệt
về mức độ hài lòng giữa các nhóm khách hàng có độ tuổi khác nhau đối với chất lượng
dịch vụ ngân hàng điện tử Internet Banking.
Về nghề nghiệp : Kết quả cho thấy giá trị sig = 0.744 > 0.05, do đó không có sự khác
biệt về mức độ hài lòng giữa các nhóm khách hàng có nghề nghiệp khác nhau đối với
chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử Internet Banking.
Về thu nhập : Kết quả cho thấy giá trị sig = 0.460 > 0.05, do đó không có sự khác biệt
về mức độ hài lòng giữa các nhóm khách hàng có thu nhập khác nhau đối với chất
lượng chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử Internet Banking.
Về trình độ văn hóa : Kết quả cho thấy giá trị sig = 0.360 > 0.05, do đó không có sự
khác biệt về mức độ hài lòng giữa các nhóm khách hàng có trình độ văn hóa khác nhau
đối với chất lượng chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử Internet Banking.
4.6. KIỂM ĐỊNH PHÂN PHỐI CHUẨN
Tác giả tiến hành kiểm định phân phối chuẩn nhằm xác định biến chuẩn và kiểm
định lại việc phân phối các biến.
Hình 4.2 Kết quả kiểm định phân phối chuẩn
50
51
Hình vẽ cho thấy phân phối biến hài lòng là chuẩn và các điểm phân phối xung
quanh 1 đường thẳng nên phân phối của biến phù hợp với phân phối đã chọn.
4.7. TÓM TẮT CHƯƠNG 4
Chương này trình bày kết quả nghiên cứu qua các phương pháp bao gồm: phân
tích hệ số tin cậy Cronbach Alpha, phân tích nhân tố khám phá (EFA – Exploratory
Factor Analysis), phân tích hồi quy bội, phân tích Anova. Kết quả cho thấy nhân tố
phương tiện hữu hình là nhân tố tác động mạnh nhất đến sự thỏa mãn của khách hàng
về chất lượng dịch vụ, kế đến là 2 nhân tố: mức độ tin cậy và năng lực phục vụ và cuối
cùng là nhân tố cảm thông.
Chương tiếp theo sẽ trình bày cụ thể kết quả phân tích trên, đồng thời đề ra các
giải pháp phù hợp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử Internet
Banking tại ngân hàng HDBank thành phố Hồ Chí Minh.
52
CHƯƠNG 5
THẢO LUẬN KẾT QUẢ VÀ HÀM Ý
5.1. THẢO LUẬN KẾT QUẢ
Dựa vào thang đo SERVQUAL và thông qua kết quả nghiên cứu định tính cho
thấy có 5 nhân tố (mức độ tin cậy, mức độ đáp ứng, năng lực phục vụ, mức độ đồng
cảm, và phương tiện vật chất hữu hình) tác động đến mức độ hài lòng hay sự thỏa mãn
của khách hàng khi sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử Internet Banking.
Trong quá trình đo lường sự thỏa mãn của khách hàng về chất lượng dịch vụ
ngân hàng điện tử Internet Banking, đề tài đã tiến hành các phương pháp sau:
- Phân tích nhân tố khám phá (EFA)
Kết quả kiểm định cho thấy thang đo chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử
Internet Banking tại ngân hàng HDBank Thành phố Hồ Chí Minh có 4 nhân tố tác
động, đó là: Mức độ tin cậy, Năng lực phục vụ, Mức độ đồng cảm, Phương tiện vật
chất hữu hình (Bảng 4.4) cho thấy:
Thứ nhất, một yếu tố của thang đo năng lực phục vụ (NLPV4- Dịch vụ Internet
Banking ngân hàng HDBank nhiều loại giao dịch) được gộp chung với thang đo
phương tiện hữu hình, yếu tố này phù hợp và lồng với các yếu tố khảo sát của thang đo
mức độ tin cậy vì vậy khi mô hình được điều chỉnh, tác giả đã không đổi tên, vẫn giữ
nguyên là thang phương tiện hữu hình. Điều này rất phù hợp so với thực tế hiện nay:
yếu tố dịch vụ ngân hàng điện tử Internet Banking có nhiều loại giao dịch để thực hiện
(chuyển khoản, thanh toán vé máy bay, thanh toán tiền điện…) đó chính là yếu tố để
khách hàng nhìn thấy được và lựa chọn cho mình dịch vụ phù hợp.
Thứ hai, thang đo chất lượng dịch vụ có sự thay đổi, so với lý thuyết thang đo
SERVQUAL chỉ còn cấu thành từ 4 nhân tố, thang đo đáp ứng gồm 4 yếu tố khảo sát
đã bị loại bỏ vì các yếu tố khảo sát của thang đo này không còn phù hợp với khách
hàng sử dụng dịch vụ Internet Banking hiện nay khi khách hàng tự mình thực hiện giao
dịch ngay trên máy tính. Bao gồm các yếu tố:
53
+ DU1 - Nhân viên ngân hàng phục vụ anh/chị chu đáo, nhanh chóng dù vào bất
cứ thời điểm nào.
+ DU2 - Nhân viên ngân hàng luôn sẵn sàng giúp đỡ anh/chị khi anh chị cần
giải đáp thắc mắc về dịch vụ ngân hàng điện tử Internet Banking.
+ DU3 - Nhân viên ngân hàng không bao giờ qúa bận đến nỗi không đáp ứng
yêu cầu của anh/chị.
+ DU4 - Dịch vụ Internet Banking giúp bạn chuyển tiền trong ngoài hệ thống và
địa bàn nhanh chóng và thuận tiện.
- Phân tích hồi quy
Sau nghiên cứu cho kết quả: thể hiện rõ cả 4 nhân tố đều có ảnh hưởng tỷ lệ thuận
với sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử Internet
Banking. Trong đó nhân tố phương tiện vật chất hữu hình có tác động nhiều nhất đến
mức độ hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ (β4 = 0.341). Kế đến là 2 nhân
tố mức độ tin cậy, năng lực phục vụ (β1 = 0.214, β2 = 0.207). Cuối cùng là nhân tố
mức độ đồng cảm có tác động thấp nhất đến sự hài lòng của khách hàng (β3 = 0.158).
Điều này cho thấy, nhân tố phương tiện vật chất hữu hình là yếu tố có tác động lớn
nhất đến mức độ hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ trong 3 nhân tố còn
lại, đó là: mức độ tin cậy, năng lực phục vụ và mức độ đồng cảm. kế tiếp 02 nhân tố
mức độ tin cậy và năng lực phục vụ có sự tác động đến mức độ hài lòng của khách
hàng gần như nhau (β1 = 0.214, β2 = 0.207), tuy nhiên đối với nhân tố mức độ đồng
cảm ảnh hưởng thấp nhất so với 3 yếu tố còn lại.
Như vậy, tác giả đặc biệt chú ý đề ra giải pháp cải thiện không những cho nhân
tố phương tiện vật chất hữu hình mà bên cạnh đó phải chú trọng cải thiện mức độ tin
cậy và năng lực phục vụ tại ngân hàng. Điều này làm cơ sỏ để tác giả đưa ra các giải
pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử Internet Banking ngân hàng
HDBank hiện nay.
54
- Phân tích Anova
Thực hiện phân tích phương sai một yếu tố để kiểm định sự khác biệt của các yếu
tố như: Giới tính, nghề nghiệp, độ tuổi, nghề nghiệp, thu nhập đến mức độ hài lòng và
trình độ văn hóa của khách hàng về chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử Internet
Banking. Kết quả cho thấy cả 5 yếu tố trên không có sự khác biệt về mức độ hài lòng
đối với dịch vụ ngân hàng điện tử Internet Bankng tại ngân hàng HDBank thành phố
Hồ Chí Minh. Cụ thể:
- Không có sự khác biệt về mức độ hài lòng giữa nhóm khách hàng nam và nữ đối với
dịch vụ ngân hàng điện tử Internet Banking tại ngân hàng HDBank Thành phố Hồ Chí
Minh
- Không có sự khác biệt về mức độ hài lòng giữa nhóm khách hàng có độ tuổi khác
nhau đối với dịch vụ ngân hàng điện tử Internet Banking tại ngân hàng HDBank Thành
phố Hồ Chí Minh
- Không có sự khác biệt về mức độ hài lòng giữa các nhóm có độ tuổi khác nhau dối
với dịch vụ ngân hàng điện tử Internet Banking tại ngân hàng HDBank Thành phố Hồ
Chí Minh
- Không có sự khác biệt về mức độ hài lòng giữa các nhóm khách hàng có thu nhập
khác nhau đối với dịch vụ ngân hàng điện tử Internet Banking tại ngân hàng HDBank
Thành phố Hồ Chí Minh
- Không có sự khác biệt về mức độ hài lòng giữa các nhóm khách hàng có trình độ văn
hóa khác nhau đối với dịch vụ ngân hàng điện tử Internet Banking tại ngân hàng
HDBank Thành phố Hồ Chí Minh
55
5.2. Đề xuất hàm ý
Dựa vào kết quả thảo luận trên, tác giả xin được gợi mở cho dịch vụ ngân hàng điện
tử Internet Banking những giải pháp hàng đầu trong việc đảm bảo chất lượng dịch vụ :
Xuất phát từ thực tế trên, chúng tôi xin đề xuất một số giải pháp để:
5.2.1
Ngân hàng cần phải xác định rằng, trình độ nguồn nhân lực rất quan trọng đối
với việc phát triển ngành dịch vụ, do đó phải đặt “thái độ phục vụ” của nhân viên lên
hàng đầu. Như ta đã biết, nhân viên là chìa khóa của sự thành công trong ngành kinh
doanh dịch vụ vì tất cả những dịch vụ này là do con người làm ra. Do đó, cần phải chú
ý đến khâu tuyển dụng nhân sự vào ngành. Tuyển dụng là một tiến trình thực hiện chức
năng thu hút nhân lực, đây là việc rất quan trọng góp phần vào sự thành bại của doanh
nghiệp. Do đó, để tìm được nguồn nhân lực đúng với chuyên ngành dịch vụ, nhà tuyển
dụng của doanh nghiệp cần phải:
- Liệt kê sẵn những kỹ năng cần có của nhân viên trong vị trí công việc đang
tuyển, thiết lập những yêu cầu riêng ứng với từng công việc để dễ dàng sàng lọc và
đánh giá ứng viên hơn. Ví dụ cần tuyển người quản lý mảng dịch vụ ngân hàng thì ứng
viên không thể là một người khép kín, rụt rè, không có tầm quan sát, và kỹ năng bố trí
nhân viên; còn tuyển nhân viên phục vụ trong ngành dịch vụ thì cần người lanh lợi,
họat bát, và nhanh nhẹn.
- Khi phỏng vấn ứng viên, nhà tuyển dụng nên chú ý những câu hỏi chủ yếu
dựa trên kinh nghiệm, kiến thức quan điểm vì nó sẽ thể hiện tính cách, chuyên môn,
kiến thức của ứng viên hơn. Phải có chiến lược phỏng vấn để qua đó ứng viên bộc lộ
hết những điểm mạnh và yếu. Từ đó, sẽ giúp nhà tuyển dụng biết được cách làm việc
suy nghĩ của ứng viên có phù hợp với tính chất kỹ năng của công việc, để bố trí đúng
người đúng việc. Hãy dành thời gian tìm càng nhiều các ứng viên phù hợp với công
việc càng tốt và chủ động lựa chọn một ứng viên giỏi nhất cho vị trí cần tuyển dụng.
56
5.2.2 Nâng cao năng lực phục vụ
Ngân hàng cũng cần phải thường xuyên tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng
và nâng cao trình độ cho đội ngũ nhân viên. Đây là điều rất quan trọng, vì nó là một
giải pháp tự đáp ứng nhu cầu về chất lượng nguồn nhân lực cũng như quyết định nhiều
đến mức độ thành công của ngân hàng. Song mỗi ngân hàng tại mỗi thời điểm có
những đặc thù và nhu cầu nhân lực khác nhau, nên khó có thể đề xuất một hình thức
đào tạo cụ thể. Sau đây, chúng tôi nêu lên một số hình thức đào tạo nguồn nhân lực:
- Hình thức đào tạo để nhân viên tự học
•.Việc giao các nhiệm vụ vượt quá khả năng là cách huấn luyện cho nhân viên
tự nâng cao năng lực. Đặc điểm của phương pháp này là nó đòi hỏi người nhân viên
phải vượt ra khỏi những gì đã biết, tự học hỏi thêm những kỹ năng mới để hoàn thành
nhiệm vụ được giao. Vì thế, đối tượng áp dụng của phương pháp phải là những nhân
viên có nhiều triển vọng phát triển.
• Lựa chọn những nhân viên có khả năng hoàn thành một nhiệm vụ vượt quá
năng lực.
• Khuyến khích đúng cách để nhân viên sẵn sàng đảm nhận nhiệm vụ. Nhà
quản lý có thể dựa vào các nhu cầu khác nhau của từng nhân viên để tạo động lực thực
thi cho họ: lương bổng, vị trí công tác, tương lai nghề nghiệp.
• Sẵn sàng hỗ trợ khi cần thiết. Để không cảm thấy mình bị cô lập với những
thử thách khó khăn, những người được lựa chọn này cần có sự trợ giúp của đồng
nghiệp và những người cố vấn. Ban giám đốc cũng cần trợ giúp và cung cấp các công
cụ cần thiết để những nhân viên đang nhận những nhiệm vụ vượt quá năng lực có
nhiều cơ may thành công hơn.
- Hình thức ngân hàng tự đào tạo nhân viên
* Huấn luyện nhân viên mới
57
• Sau quá trình tuyển dụng, nếu tiến hành định hướng và huấn luyện cho các
nhân viên mới một cách bài bản sẽ quyết định đến hiệu quả làm việc về sau của đội
ngũ nhân viên, giữ họ ở lại lâu dài với ngân hàng, giảm chi phí đào tạo lại .
• Mục đích của công tác đào tạo nhập môn ("on boarding") là giúp nhân viên
mới cảm thấy tự tin khi hòa nhập với môi trường mới, nhanh chóng thích nghi với công
việc chung và giúp doanh nghiệp có chính sách hỗ trợ hợp lý đối với sự phát triển trong
tương lai của họ.
*Việc tiến hành đào tạo nhân viên mới cần chú ý tới các vấn đề sau
• Lựa chọn người đào tạo từ những nhân viên cũ có kinh nghiệm chuyên môn và
hiểu biết hoạt động ngân hàng.
• Xây dựng quan hệ tương tác cá nhân từ buổi đầu nhân viên làm quen với môi
trường mới. Có thể giới thiệu họ với người giám sát trực tiếp và các đồng nghiệp khác
dưới hình thức một cuộc trò chuyện thân mật, thoải mái, một buổi đi ăn trưa hoặc một
bữa tiệc thân mật. Đồng thời, nên thông báo trước về tên tuổi, hình ảnh, chức vụ của họ
để nhân viên cũ biết và chào đón.
• Giúp nhân viên mới có một bức tranh tổng quan về ngân hàng, bao gồm: lịch
sử thành lập và hoạt động của ngân hàng, các quy định, nguyên tắc, chính sách đối với
nhân viên, chức năng của các phòng ban.
• Tiến hành đào tạo nghiệp vụ chuyên môn và những kỹ năng cơ bản như giao
tiếp, làm việc nhóm..., tạo điều kiện cho nhân viên tiếp xúc và trau dồi thêm kinh
nghiệm ở những công việc liên quan đến phạm vi mà họ đảm trách hoặc tìm hiểu công
việc của các phòng ban khác để họ nắm bắt được tình hình hoạt động chung của ngân
hàng.
* Kèm cặp trong quá trình làm việc
• Các nhà quản lý cũng cần đào tạo các nhân viên đương nhiệm để chia sẻ gánh
nặng công tác của họ. Nhiều ngân hàng đã lựa chọn phương án trực tiếp huấn luyện
58
nhân viên dưới hai hình thức: nhà quản lý trực tiếp kèm cặp hoặc cử nhân viên có kinh
nghiệm hướng dẫn những người chưa vững vàng.
• Ưu điểm của phương án này là công tác huấn luyện được tiến hành thường
xuyên, duy trì liên tục, không gián đoạn; ngân hàng tận dụng được nguồn lực nội bộ;
điều kiện huấn luyện linh hoạt theo từng tình huống kinh doanh; việc dạy - học diễn ra
theo một chu trình tuần hoàn "lý luận - thực tiễn".
• Một số ngân hàng bố trí một nhân sự có trình độ cao hướng dẫn một nhân viên
còn yếu kém giúp người này, một mặt, học được nhiều kỹ năng và kỹ xảo nghiệp vụ từ
đồng nghiệp, mặt khác, anh ta có thể làm việc tự tin vì được sẵn sàng cố vấn nếu có
vấn đề. Đối với nhân viên giàu kinh nghiệm, kèm cặp người khác chính là một sự
khẳng định đối với công việc của họ, cho họ một cảm giác về vai trò quản lý.
5.2.3 Nâng cao phương tiện hữu hình
Kết quả phân tích cho thấy phương tiện vật chất hữu hình hoặc cơ sở vật chất
ảnh hưởng nhiều nhất trong biến thiên của sự hài lòng khách hàng. Điều này một lần
nữa khẳng định cho tính chất quan trọng của phương tiện vật chất hữu hình trong
ngành dịch vụ. Do đó, để tăng sự hài lòng của khách hàng khi đến giao dịch, ngân hàng
cần phải:
- Không ngừng đầu tư cơ sở vật chất và trang thiết bị.
- Cần phải bố trí sao cho khang trang, lịch sự, sạch sẽ và có phong cách, ngoài
ra luôn sạch sẽ và đẹp mắt.
- Bên cạnh đó, nội thất của ngân hàng cần được trang trí phù hợp và mang nét
đặc trưng riêng.
- Thiết kế thiết bị sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử Internet Banking gọn và
thời trang.
- Giao diện giao dịch dịch vụ Internet Banking thường xuyên được cải thiện sao
cho phù hợp với giai đoạn thời gian và dễ sử dụng nhất.
59
5.2.4 Nâng cao mức độ đồng cảm
Tuy mức độ đồng cảm ảnh hưởng ít nhất đến sự hài lòng của khách hàng khi sử
dụng dịch vụ ngân hàng điện tử Internet Baning nhưng nếu các ngân hàng có được đội
ngũ nhân viên có khả năng đoán hiểu và đồng cảm được nhu cầu của khách thì đây là
một trong những điểm mạnh của ngân hàng, góp phần tăng mức độ hài lòng của khách
hàng.
Tóm lại, tác giả gợi mở cho dịch vụ ngân hàng điện tử Internet Banking những
giải pháp hàng đầu trong việc đảm bảo chất lượng dịch vụ :
a) Sự nhiệt tình giúp đỡ khách, sự thông báo kịp thời và giải quyết linh hoạt, hiệu quả
khi khách gặp khó khăn… sẽ tăng sự tín nhiệm và tăng độ tin cậy trong lòng khách
hàng. Mức độ tin cậy càng được nâng cao thì số lượng khách hàng sẽ càng nhiều thông
qua việc giới thiệu cho bạn bè và người quen về chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử
Internet Banking.
b) Khi nói đến sự hài lòng khách hàng khi sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử Internet
Banking, yếu tố không thể không kể đến đó là năng lực phục vụ của nhân viên ngân
hàng. Yếu tố về khả năng phục vụ chu đáo, phong cách phục vụ chuyên nghiệp, sẽ
được khách hàng rất quan tâm. Do đó, nếu yếu tố này được phát huy tốt thì sẽ góp phần
rất nhiều cho sự hài lòng cho khách hàng.
c) Một yếu tố mà tác giả cho là quan trọng trong ngành dịch vụ đó là mức độ đồng
cảm. Tuy trong phương trình hồi quy, yếu tố này có mức độ ảnh hưởng ít nhất đến sự
hài lòng của khách hàng, nhưng nếu ngân hàng có được đội ngũ nhân viên có khả năng
đoán hiểu và đồng cảm được nhu cầu của khách thì đây là một trong những điểm mạnh
của của hàng, góp phần tăng mức độ hài lòng của khách.
5.3. KẾT LUẬN
Mục đích của đề tài nghiên cứu là hệ thống hóa lý thuyết, điều chỉnh thang đo,
đo lường và đánh giá ảnh hưởng của các yếu tố chất lượng dịch vụ đến sự hài ḷng của
khách hàng đối với dịch vụ ngân hàng điện tử Internet Banking tại ngân hàng HDBank
60
TP Hồ Chí Minh. Từ kết quả nghiên cứu, rút ra được yếu tố phương tiện vật chất hữu
hình là yếu tố quan trọng nhất trong dịch vụ ngân hàng điện tử Internet Banking tại
ngân hàng HDBank TP Hồ Chí Minh.
Đề tài nghiên cứu đă tŕnh bày tổng quát về cơ sở lư thuyết về mô h́nh chất lượng
dịch vụ, căn cứ vào cơ sở lư thuyết của thang đo SERQUAL về chất lượng dịch vụ để
điều chỉnh và bổ sung thang đo cho phù hợp với dịch vụ ngân hàng điện tử Internet
Banking tại ngân hàng HDBank TP.HCM
Qua kết quả phân tích các yếu tố chất lượng dịch vụ tác động đến mức độ hài
lòng của khách hàng, tôi đă đưa ra yếu tố chất lượng quan trọng nhất để từ đó ngân
hàng có cơ sở để lựa chọn những giải pháp cần thiết nhằm hoàn thiện chất lượng dịch
vụ, đồng thời nâng cao vị thế cạnh tranh trong ngành ngân hàng hiện nay.
Kết quả của nghiên cứu cũng gợi ý cho các ngân hàng trong ngành kinh doanh
dịch vụ nói chung và HDBank nói riêng là không thể đánh giá chất lượng dịch vụ một
cách chung chung, mà chất lượng dịch vụ phải được đo bằng một tập nhiều thang đo để
đo lường các thành phần có mối liên hệ và tác động đến chất lượng dịch vụ. Nếu không
đánh giá chất lượng dịch vụ một cách có khoa học và nghiêm túc th́ kết quả thu được
có thể bị sai lệch và sẽ không đạt được hiệu quả cho việc tập trung nguồn lực để “chữa
trị” các nguyên nhân trong việc phân tích đánh giá sự hài ḷòng của khách hàng về dịch
vụ do cửa hàng cung cấp.
5.4. HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI
Thứ nhất, hạn chế đầu tiên là hạn chế về mặt thời gian và chi phí. Đề tài này chỉ
thực hiện trong phạm vi ngân hàng HDBank Thành phố Hồ Chí Minh với phương pháp
chọn mẫu thuận tiện. Dù rằng, theo kinh nghiệm của các nhà nghiên cứu kỹ thuật chọn
mẫu thuận tiện cũng đạt được mức đại diện cần thiết, tuy nhiên, giá trị ngoại của
nghiên cứu sẽ được nâng cao hơn nữa nếu nghiên cứu được thực hiện tại các thành phố
lớn khác ở Việt Nam như Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng … với một phương pháp chọn
mẫu có tính đại diện cao hơn. Đây chính là gợi ý cho những nghiên cứu tiếp theo.
61
Thứ hai, hạn chế của đề tài nằm ở chỗ kỹ thuật phân tích dữ liệu chỉ nằm trong
khuôn khổ cho phép của phần mềm xử lư dữ liệu SPSS 16.0. Cụ thể phần mềm SPSS
16.0 chỉ có thể kiểm định thang đo bằng phân tích nhân tố khám phá (EFA) chứ chưa
thực hiện được phân tích nhân tố khẳng định (CFA) cũng như chưa thể kiểm định mức
độ phù hợp của mô h́nh nghiên cứu trên cơ sở phân tích đồng thời sự tương tác giữa
các biến thành phần nhằm đưa ra những kết luận chặt chẽ hơn. Việc sử dụng các phần
mềm xử lư dữ liệu mạnh hơn như AMOS, LISREL… sẽ khắc phục được điểm hạn chế
này.
Cuối cùng, do mục tiêu chính của nghiên cứu là phân tích ảnh hưởng của các
yếu tố chất lượng dịch vụ đến sự thỏa măn của khách hàng đối với dịch vụ ngân hàng
điện tử Internet Banking tại ngân hàng HDBank TPHCM, nên mô hình nghiên cứu chỉ
xem xét sự tác động của các yếu tố chất lượng dịch vụ là chủ yếu. Có thể có nhiều yếu
tố khác tác động đến sự thỏa măn của khách hàng như hình ảnh ngân hàng, giá trị
khách hàng, v.v… Vấn đề này đưa ra một hướng nữa cho nghiên cứu tiếp theo.
62
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Hà Thị Hớn Tươi (2008), Đánh giá chất lượng dịch vụ tiệc cưới của
công ty dịch vụ du lịch Phú Thọ, Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh.
2. Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005), Phân tích dữ liệu
nghiên cứu với SPSS, NXB Thống Kê.
3. Lê Văn Huy (2007), Hướng dẫn sử dụng SPSS ứng dụng trong nghiên
cứu Marketing.
4. Lưu Thiên Tú (2008), Mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ đào tạo
được cảm nhận và sự hài lòng của sinh viên Trường Đại học Công nghệ Sài
Gòn, Luận văn thạc sỹ kinh tế.
5. Nguyễn Đình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang (2007), Nghiên cứu khoa
học Marketing, NXB Đại học quốc gia TP.HCM.
6. Nguyễn Duy Tâm, Xử lý data với SPSS.
7. Nguyễn Hải Tuất & Nguyễn Trọng Bình, Khai thác và sử dụng SPSS để
xử lý số liệu nghiên cứu trong lâm nghiệp.
8. Nguyễn Ngọc Thanh (2008), Một số yếu tố chính ảnh hưởng tới hành vi
tiêu dùng quần áo thời trang nữ - Khu vực TP.HCM, Luận văn thạc sỹ kinh tế.
9. Nguyễn Thành Long (2006), Sử dụng thang đo SERVPERF để đánh giá
chất lượng đào tạo ĐH tại trường ĐHAG, Đề tài Nghiên cứu khoa học.
10. Nguyễn Thị Phương Trâm (2008), Chất lượng dịch vụ Ngân hàng điện
tử: so sánh giữa mô hình Servqual và Gronross, Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh
doanh.
63
11. Nguyễn Thị Tuyết Hân (năm 2008), Đo lường mức độ hài lòng khách
hàng về dịch vụ giao nhận hàng không tại công ty Cổ phần giao nhận vận tải và
thương mại VINAMILK, Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh.
12. Nguyễn Trần Thanh Bình, Đo lường sự thỏa mãn trong công việc của
người lao động tại Công ty cổ phần Cơ khí Chế tạo máy Long An, Luận văn
thạc sỹ Quản trị kinh doanh.
13. Nguyễn Xuân Quế (1995), Nghiên cứu Marketing – Marketing
Research, Nhà xuất bản trẻ.
14. Trần Quang Trung & Đào Hoài Nam, Phân tích và xử lý số liệu bằng
SPSS.
15. Nhiều tác giả, Đánh giá chất lượng dịch vụ đào tạo tại trường Cao
Đẳng khách sạn du lịch, Chuyên đề Phương pháp nghiên cứu.
16. Các website tham khảo về các sản phẩm và dịch vụ ngân hàng điện tử:
- www.acb.com.vn
- www.techcombank.com.vn
- www.hdbank.com.vn
Tiếng Anh
17. Cronin, J.J., & Taylor, S. A. (1992), Measuring service quality: A
reexamination and extension, Journal of Marketing, Vol 56 (July):55-68
64
MỤC LỤC PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1................................................................................................................. - 1 -
DÀN BÀI NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH..................................................................... - 1 -
PHỤ LỤC 2................................................................................................................. - 3 -
THẢO LUÂN NHÓM ................................................................................................ - 3 -
PHỤ LỤC 3................................................................................................................. - 6 -
BẢNG CÂU HỎI PHỎNG VẤN ............................................................................... - 6 -
PHỤ LỤC 4............................................................................................................. - 11 -
PHÂN TÍCH ĐỘ TIN CẬY...................................................................................... - 11 -
PHỤ LỤC 5............................................................................................................... - 13 -
PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ .................................................................... - 13 -
PHỤ LỤC 6............................................................................................................... - 21 -
HỆ SỐ TIN CẬY CRONBACH’S ALPHA CỦA CÁC THÀNH PHẦN SAU KHI
PHÂN TÍCH EFA ..................................................................................................... - 21 -
PHỤ LỤC 7............................................................................................................... - 23 -
PHÂN TÍCH ANOVA .............................................................................................. - 23 -
- 1 -
PHỤ LỤC 1
DÀN BÀI NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH
Xin chào Anh/chị!
Chúng tôi là nhóm nghiên cứu của Trường Đại học Kinh tế TP.HCM. Hiện
chúng tôi đang tiến hành mộ chương trình nghiên cứu khoa học về chất lượng dịch vụ
ngân hàng điện tử Internet banking tại Ngân hàng HDBank Thành phố Hồ Chí Minh,
chúng tôi rất hân hạnh được thảo luận với các Anh/Chị về chủ đề này.
Và cũng xin Anh/Chị lưu ý là không có quan điểm nào là đúng hay sai, tất cả
các quan điểm của anh/chị đều có giá trị cho chương trình nghiên cứu của chúng tôi và
nó cũng sẽ giúp cho HDBank hoàn thiện hơn nữa về chất lượng dịch vụ của mình.
Xin chân thành cảm ơn.
NỘI DUNG
Theo anh/chị thế nào là một dịch vụ Ngân hàng điện tử Internet banking có chất
lượng tốt?
1.....................................................................................................................
2.....................................................................................................................
3.....................................................................................................................
4.....................................................................................................................
5.....................................................................................................................
6.....................................................................................................................
7.....................................................................................................................
8.....................................................................................................................
9.....................................................................................................................
10...................................................................................................................
11...................................................................................................................
- 2 -
12...................................................................................................................
13...................................................................................................................
14...................................................................................................................
15...................................................................................................................
16...................................................................................................................
17...................................................................................................................
18...................................................................................................................
19...................................................................................................................
20...................................................................................................................
Xin chân thành cám ơn.
- 3 -
PHỤ LỤC 2
THẢO LUẬN NHÓM
Phụ lục 2.1: Dàn bài thảo luận nhóm
Xin chào anh/chị. Tôi là Huỳnh Kim Phụng, thành viên nhóm nghiên cứu chất lượng
dịch vụ trong dịch vụ ngân hàng điện tử (Internet Banking), rất mong anh/chị dành
chút thời gian trao đổi một số suy nghĩ của anh/chị và góp ý cho nhóm nghiên cứu về
vấn đề này. Những ý kiến của anh/chị chỉ sử dụng cho mục đích nghiên cứu khoa học
và được giữ bí mật.
Phần I: Khám phá yếu tố chất lượng
- Anh/chị cảm thấy dịch vụ Internet Banking mình đang sử dụng chất lượng dịch vụ
có tốt không?
- Theo anh/chị có cảm thấy dịch vụ Internet Banking tại ngân hàng HDBank với
ngân hàng khác không? (Lần lượt giới thiệu cho người được phỏng vấn một số
thang đo của chất lượng dịch vụ SERVQUAL)
- Với những nhân tố về chất lượng dịch vụ như: thời gian,tiện ích,chất lượng phục
vụ…theo Anh/Chị yếu tố nào quyết định theo thứ tự giảm dần: quan trọng nhất,
nhì, ba, tư và không quan trọng tí nào?
- Theo anh/chị, khi sử dụng dịch vụ Internet Banking với chất lượng dịch vụ tốt,
anh/chị có muốn giới thiệu cho người khác (bạn bè, người thân…)không?
- Nếu được lựa chọn lại một lần nữa, Anh/Chị có chọn sự dụng dịch vụ này vì chất
lượng dịch vụ của nó không? Vì sao?
Trân trọng cảm ơn các anh/chị đã dành thời gian để tham gia chương trình nghiên
cứu này và cung cấp những ý kiến quý báu.
Phần II: Khẳng định lại các yếu tố chất lượng
Các anh chị vui lòng xem các yếu tố trong cùng một nhóm (đưa ra các yếu tố
thuộc từng thành phần của chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử theo mô hình
- 4 -
SERVQUAL) và sắp xếp thứ tự theo tầm quan trọng của chúng trong từng nhóm: 1:
Hoàn toàn không đồng ý, 2:không đồng ý… Vì sao?
Phụ lục 2.2: Kết quả thảo luận nhóm
Kết quả thảo luận nhóm cho thấy khách hàng quan tâm đến các yếu tố chất lượng
sau:
a. Thang đo độ tin cậy
1. Nhân viên ngân hàng hoàn tất đăng ký sử dụng dịch vụ nhanh chóng, đơn giản.
2. Dịch vụ Internet Banking được phục vụ 24/24.
3. Khi anh/chị gặp khó khăn và cần sự giúp đỡ khi sử dụng bất kỳ lúc nào tổng đài
ngân hàng luôn nhiệt tình chia sẻ và hướng dẫn.
4. Khi bạn có vấn đề trong việc thực hiện dịch vụ Internet Banking,ngân hàng luôn có
biện pháp, tra soát xử lý kịp thời.
5. Thông báo tự động qua điện thoại hay email ngay khi giao dịch thực hiện thành
công bằng dịch vụ ngân hàng điện tử Internet Banking.
b. Thang đo độ đáp ứng
1. Nhân viên ngân hàng phục vụ anh/chị chu đáo, nhanh chóng dù vào bất cứ thời
điểm nào.
2. Nhân viên ngân hàng luôn sẵn sàng giúp đỡ anh/chị khi anh chị cần giải đáp thắc
mắc về dịch vụ ngân hàng điện tử Internet Banking.
3. Nhân viên ngân hàng không bao giờ qúa bận đến nỗi không đáp ứng yêu cầu của
anh/chị.
4. Dịch vụ Internet Banking giúp bạn chuyển tiền trong ngoài hệ thống và địa bàn
nhanh chóng và thuận tiện.
c. Thang đo năng lực phục vụ
1. Nhân viên ngân hàng có phong cách phục vụ chuyên nghiệp.
2. Anh/chị luôn được tốc độ sử dụng dịch vụ Internet Banking mạnh và nhanh.
3. Dịch vụ Internet Banking giúp bạn tiết kiệm thời gian và công sức.
- 5 -
4. Dịch vụ Internet Banking ngân hàng HD Bank đa dạng nhiều loại giao dịch.
5. Ngân hàng được trang trí rất bắt mắt và đẹp.
6. Chất lượng dịch vụ Internet Banking ngân hàng HD Bank luôn được đảm bảo.
7. Dịch vụ Internet Banking ngân hàng HD Bank luôn an toàn và được bảo mật.
d. Thang đo sự đồng cảm
1. Dịch vụ Internet Banking ngân hàng HD Bank thể hiện sự quan tâm đến nhu cầu và
mong muốn của Anh/Chị.
2. Nhân viên ngân hàng quan tâm và hiểu được những nhu cầu đặc biệt của Anh/Chị
3. Dịch vụ Internet Banking ngân hàng HD Bank lấy lợi ích của Anh/Chị là điều tâm
niệm của ngân hàng.
4. Dịch vụ Internet Banking ngân hàng HD Bank có thời gian hoạt động thuận tiện cho
Anh/Chị bất kỳ lúc nào.
e. Thang đo phương tiện hữu hình
1. Giao diện dịch vụ Internet Banking ngày càng đẹp và bắt mắt.
2. Giao diện phục vụ Internet Banking ngày càng dễ sử dụng.
3. Dịch vụ Internet Banking có nhiều mục giao dịch để lựa chọn.
4. Cách sắp xếp các mục luôn làm Anh/Chị hài lòng.
5. Công nghệ của dịch vụ Internet Banking đáp ứng và thỏa mãn nhu cầu của Anh/Chị.
6. Khu vực giao dịch tại ngân hàng làm Anh/Chị hài lòng.
7. Ngân hàng có chỗ giữ xe thuận tiện và miễn phí.
8. Địa bàn ngân hàng rộng và thuận tiện cho đi lại của Anh/Chị.
- 6 -
PHỤ LỤC 3
BẢNG CÂU HỎI PHỎNG VẤN
BẢNG CÂU HỎI NGHIÊN CỨU CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ ĐỐI VỚI
DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ INTERNET BANKING
Xin chào anh/chị
Chúng tôi là nhóm học viên Cao học của trường ĐH Kinh tế TPHCM. Hiện nay
chúng tôi đang thực hiện một nghiên cứu về đánh giá của khách hàng đối với chất lượng
dịch vụ ngân hàng điện tử TP.HCM.
Nếu đã từng dùng dịch vụ ngân hàng điện tử, xin anh/ chị vui lòng dành ít thời gian trả lời
giúp chúng tôi một số câu hỏi sau. Sự trả lời khách quan của anh/chị sẽ góp phần quyết
định sự thành công của cuộc nghiên cứu này. Mỗi phát biểu chỉ có duy nhất một câu trả
lời. Tất cả các câu trả lời của từng cá nhân sẽ được giữ kín, chúng tôi chỉ công bố kết quả
tổng hợp.
Xin chân thành cám ơn sự hợp tác của Anh/Chị.
Hướng dẫn trả lời: Xin anh/chị vui lòng cho biết mức độ đồng ý của mình với các câu phát
biểu sau đây. Từ trái sang phải, mức độ đồng ý của Anh/Chị sẽ tăng dần theo quy ước bên
Hoàn toàn không đồng ý Không đồng ý Trung lập Đồng ý Rất đồng ý
1 2 3 4 5
dưới.
Mức độ đồng ý
1. Nhân viên ngân hàng hoàn tất đăng ký sử dụng dịch vụ
1 2 3 4 5
nhanh chóng, đơn giản.
1 2 3 4 5
2. Dịch vụ Internet Banking được phục vụ 24/24
1 2 3 4 5
3. Khi anh/chị gặp khó khăn và cần sự giúp đỡ khi sử dụng bất kỳ
- 7 -
lúc nào tổng đài ngân hàng luôn nhiệt tình chia sẻ và hướng dẫn.
4. Khi bạn có vấn đề trong việc thực hiện dịch vụ Internet
1 2 3 4 5
Banking,ngân hàng luôn có biện pháp, tra soát xử lý kịp thời.
5. Thông báo tự động qua điện thoại hay email ngay khi giao dịch
1 2 3 4 5
thực hiện thành công bằng dịch vụ ngân hàng điện tử Internet
banking.
6. Nhân viên ngân hàng phục vụ anh/chị chu đáo, nhanh chóng dù
1 2 3 4 5
vào bất cứ thời điểm nào
7. Nhân viên ngân hàng luôn sẵn sàng giúp đỡ anh/chị khi anh chị
1 2 3 4 5
cần giải đáp thắc mắc về dịch vụ ngân hàng điện tử Internet
Banking.
8. Nhân viên ngân hàng không bao giờ qúa bận đến nỗi không đáp
1 2 3 4 5
ứng yêu cầu của anh/chị
9. Dịch vụ Internet Banking giúp bạn chuyển tiền trong ngoài hệ
1 2 3 4 5
thống và địa bàn nhanh chóng và thuận tiện.
1 2 3 4 5
10. Nhân viên ngân hàng có phong cách phục vụ chuyên nghiệp
11. Anh/chị luôn được tốc độ sử dụng dịch vụ Internet Banking
1 2 3 4 5
mạnh và nhanh.
12. Dịch vụ Internet Banking giúp bạn tiết kiệm thời gian và công
1 2 3 4 5
sức
13. Dịch vụ Internet Banking ngân hàng HD Bank đa dạng nhiều
1 2 3 4 5
loại giao dịch
1 2 3 4 5
14. Ngân hàng được trang trí rất bắt mắt và đẹp
15. Chất lượng dịch vụ Internet Banking ngân hàng HD Bank
1 2 3 4 5
luôn được đảm bảo
- 8 -
16. Dịch vụ Internet Banking ngân hàng HD Bank luôn an toàn và
1 2 3 4 5
được bảo mật.
17. Dịch vụ Internet Banking ngân hàng HD Bank thể hiện sự
1 2 3 4 5
quan tâm đến nhu cầu và mong muốn của anh/chị
18. Nhân viên ngân hàng quan tâm và hiểu được những nhu cầu
1 2 3 4 5
đặc biệt của anh/chị
19. Dịch vụ Internet Banking ngân hàng HD Bank lấy lợi ích của
1 2 3 4 5
anh/chị là điều tâm niệm của họ
20. Dịch vụ Internet Banking ngân hàng HD Bank có thời gian
1 2 3 4 5
hoạt động thuận tiện cho anh/chị bất kỳ lúc nào
1 2 3 4 5
21. Giao diện dịch vụ Internet Banking ngày càng đẹp và bắt mắt
1 2 3 4 5
22. Giao diện phục vụ Internet Banking ngày càng dễ sử dụng
1 2 3 4 5
23. Dịch vụ Internet Banking có nhiều mục giao dịch để lựa chọn
1 2 3 4 5
24. Cách sắp xếp các mục luôn làm anh/chị hài lòng
25. Công nghệ của dịch vụ Internet Banking đáp ứng và thỏa mãn
1 2 3 4 5
nhu cầu của anh/chị
1 2 3 4 5
26. Khu vực giao dịch tại ngân hàng làm anh/chị hài lòng
1 2 3 4 5
27. Ngân hàng có chỗ giữ xe thuận tiện và miễn phí
28. Địa bàn ngân hàng rộng và thuận tiện cho đi lại của Anh
1 2 3 4 5
/Chị
29. Chất lượng dịch vụ của dịch vụ ngân hàng điện tử Internet
1 2 3 4 5
Banking đáp ứng được yêu cầu mong đợi của anh/chị
30. Anh/chị hoàn toàn hài lòng với chất lượng dịch vụ ngân hàng
1 2 3 4 5
điện tử Internet Banking tại ngân hàng HDBank
1 2 3 4 5
31. Trong thời gian tới, anh/chị vẫn tiếp tục sử dụng dịch vụ ngân
- 9 -
hàng điện tử Internet Banking
32. Anh/chị sẽ giới thiệu với người quen , bạn bè sủ dụng dịch vụ
1 2 3 4 5
ngân hàng điện tử Internet Banking ngân hàng HDBank
Vui lòng cho biết đôi nét về bản thân anh/chị (Đánh dấu vào con
số phù hợp)
Giới tính
1 - Nam
Độ tuổi:
1 - Dưới 22 tuổi
2 - Nữ
2 - Từ 22- 35 tuổi
3 - Trên 35 tuổi
1 - Học sinh, sinh viên
Nghề nghiệp:
2 - Nhân viên văn phòng
3 - Công nhân viên chức
4 - Khác
Xin vui lòng cho biết mức thu nhập của anh chị trong tháng:
1 - Dưới 1 triệu
2 - Từ 1 triệu đến dưới 3 triệu
3 - Từ 3 triệu đến dưới 5 triệu
4 - Trên 5 triệu
Học vấn
1 - Phổ thông trung học hoặc thấp hơn
2 - Trung cấp, cao đẳng, đại học
3 - Trên đại học
- 10 -
Họ và tên của Anh/Chị:
Trân trọng cám ơn sự đóng góp của anh/chị
- 11 -
PHỤ LỤC 4
PHÂN TÍCH ĐỘ TIN CẬY
Phân tích độ tin cậy Crobach Alpha sau khi loại biến rác của mô hình SERVQUAL
Phụ lục 3.1: Hệ số tin cậy Cronbach Alpha của các thành phần thang đo chất
lượng dịch vụ sau khi phân tích EFA
Biến quan sát Trung bình thang đo nếu loại biến Phương sai thang đo nếu loại biến Tương quan biến tổng Alpha nếu loại biến này
Phương tiện vật chất hữu hình : Cronbach’s Alpha = 0.851
v23 PTHH3 v24 PTHH4 v25 PTHH5 v26 PTHH6 v27 PTHH7 v28 PTHH8 v13 NLPV4 .685 .673 .672 .594 .531 .547 .586 20.87 20.88 21.14 21.04 21.04 20.93 21.00 13.322 13.766 13.990 13.984 14.402 14.193 14.023 .819 .821 .822 .833 .842 .840 .834
Năng lực phục vụ : Cronbach’s Alpha = 0.813
v14 NLPV5 v15 NLPV6 v16 NLPV7 .658 .709 .627 7.41 7.50 7.34 2.074 2.035 2.083 .750 .698 .783
Tin cậy : Cronbach’s Alpha = 0.732
v1 TC1 v2 TC2 v3 TC3 v4 TC4 .487 .579 .502 .530 10.44 10.45 10.59 10.84 3.985 3.516 3.746 4.087 .692 .637 .685 .671
Cảm thông : Cronbach’s Alpha = 0.742
.594 3.19 .735 .a v18 CT2
v19 CT3 .594 3.18 .569 .a
Hài lòng: Cronbach’s Alpha = 0.846
- 12 -
v29 HL1 v30 HL2 v31 HL3 v32 HL4 .661 .665 .739 .676 10.60 10.66 10.50 10.53 3.968 3.907 3.876 3.630 .814 .812 .783 .810
- 13 -
PHỤ LỤC 5
PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ
Phụ lục5.1: Phân tích nhân tố khám phá EFA cho thang đo chất lượng dịch vụ
Lần 1 :
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
.908
Approx. Chi-Square
3045.994
Bartlett's Test of Sphericity
df
351
Sig.
.000
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared Loadings
Rotation Sums of Squared Loadings
Cumulat
Com pone nt
% of Variance
Cumulati ve %
% of Variance
Total
Total
ive % Total
% of Variance
Cumulative %
1 10.633 39.380
39.380 10.633
39.380
39.380 5.010
18.557
18.557
2
2.088
7.734
47.115 2.088
7.734
47.115 3.685
13.648
32.205
3
1.543
5.714
52.829 1.543
5.714
52.829 3.545
13.131
45.336
4
1.148
4.253
57.082 1.148
57.082 3.171
4.253
11.746
57.082
5
.984
3.644
60.726
6
.922
3.415
64.140
7
.881
3.263
67.404
8
.791
2.928
70.332
9
.739
2.736
73.068
10
.672
2.488
75.556
11
.641
2.375
77.931
12
.604
2.238
80.169
13
.553
2.049
82.218
ngân hàng điện tử lần 1
14
.540
1.999
84.218
15
.508
1.881
86.099
16
.468
1.733
87.832
17
.442
1.636
89.468
18
.429
1.590
91.058
19
.389
1.443
92.500
20
.343
1.269
93.769
21
.339
1.254
95.023
22
.305
1.131
96.154
23
.260
.964
97.118
24
.241
.891
98.009
25
.216
.800
98.808
26
.175
.647
99.455
27
.147
.545
100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotated Component Matrixa
Component
1
2
3
4
v25 PTHH5
.713
.078
.092
.351
v23 PTHH3
.683
.123
.377
.027
v26 PTHH6
.677
.064
.167
.210
v24 PTHH4
.666
-.083
.378
.243
v27 PTHH7
.640
.259
-.161
.235
v22 PTHH2
.603
.294
.378
-.171
v28 PTHH8
.588
.317
.244
-.046
v21 PTHH1
.550
.412
.347
.049
- 14 -
v13 NLPV4 v5 TC5 v20 CT4
.540 357 .398
.208 .467 .414
.307 .278 .251
.209 .170 -.005
v2 TC2
.055
.782
.174
.143
v4 TC4
.383
.578
.068
.109
v1 TC1
.350
.562
.268
-.009
v7 DU2
.207
.506
.229
.324
v14 NLPV5
.201
.181
.752
.168
v16 NLPV7
.265
.185
.679
.182
v15 NLPV6
.391
.305
.612
.185
v11 NLPV2
.191
.326
.464
.343
v12 NLPV3
.278
.469
.326
.332
v10 NLPV1
.351
.385
.416
.375
v8 DU3
-.047
.123
.038
.320
v19 CT3
.358
.023
.179
.664
v18 CT2
.229
.022
.375
.659
v9 DU4
.035
.467
.005
.276
v6 DU1
.120
.310
.304
.422
v17 CT1
.206
.391
.309
.426
Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
- 15 -
a. Rotation converged in 9 iterations. Phụ lục 5.2: Phân tích nhân tố khám phá EFA cho thang đo chất lượng dịch vụ ngân
hàng điện tử lần 2
1.
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
.901
Approx. Chi-Square
2873.143
Bartlett's Test of Sphericity
df
325
Sig.
.000
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared Loadings
Rotation Sums of Squared Loadings
Cumulat
Com pone nt
% of Variance
Cumulati ve %
% of Variance
% of Variance
Cumulative %
Total
Total
ive % Total
1 10.093 38.818
38.818 10.093
38.818
38.818 4.937
18.990
18.990
2
2.074
7.977
46.795 2.074
7.977
46.795 3.551
13.658
32.648
3
1.543
5.934
52.728 1.543
5.934
52.728 3.341
12.849
45.497
4
1.147
4.412
57.140 1.147
57.140 3.027
4.412
11.644
57.140
5
.974
3.747
60.888
6
.919
3.535
64.423
7
.881
3.388
67.811
8
.787
3.028
70.839
9
.739
2.841
73.680
10
.671
2.579
76.259
11
.618
2.375
78.634
12
.567
2.179
80.813
13
.553
2.127
82.940
14
.537
2.064
85.004
15
.499
1.919
86.923
16
.455
1.750
88.673
17
.440
1.692
90.365
18
.427
1.642
92.008
19
.382
1.471
93.479
20
.340
1.306
94.785
21
.305
1.175
95.960
- 16 -
22
.264
1.014
96.973
23
.241
.928
97.902
24
.216
.830
98.732
25
.183
.702
99.434
26
.147
.566
100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotated Component Matrixa
Component
1
2
3
4
v25 PTHH5
.714
.076
.089
.350
v23 PTHH3
.686
.124
.373
.026
v26 PTHH6
.680
.062
.160
.206
v24 PTHH4
.668
-.080
.378
.245
v27 PTHH7
.637
.256
-.157
.236
v28 PTHH8
.589
.316
.241
-.048
v21 PTHH1
.553
.412
.346
.049
v13 NLPV4 v22 PTHH2
.544 .407
.206 .293
.300 .371
.204 -.173
v2 TC2
.058
.785
.173
.145
v3 TC3
.085
.617
.176
.180
v4 TC4
.388
.576
.059
.106
v1 TC1
.354
.563
.261
-.010
v7 DU2
.212
.506
.222
.321
v14 NLPV5
.205
.185
.750
.167
v16 NLPV7
.266
.190
.685
.184
v15 NLPV6
.395
.308
.613
.186
v11 NLPV2
.197
.328
.258
.339
v12 NLPV3
.285
.470
.317
.327
v19 CT3
.360
.024
.178
.663
v18 CT2
.230
.025
.380
.661
- 17 -
Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
- 18 -
a. Rotation converged in 9 iterations. Phụ lục 5.3: Phân tích nhân tố khám phá EFA cho thang đo chất lượng dịch vụ
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
.888
Approx. Chi-Square
1476.431
Bartlett's Test of Sphericity
df
136
Sig.
.000
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared Loadings
Rotation Sums of Squared Loadings
Com pone nt
% of Variance
Cumulative %
% of Variance
Cumulative %
% of Variance
Cumulative %
Total
Total
Total
1 6.528
38.397
38.397
6.528
38.397
38.397
3.666 21.568
21.568
2 1.448
8.516
46.913
1.448
8.516
46.913
2.471 14.533
36.101
3 1.395
8.203
55.117
1.395
8.203
55.117
2.355 13.854
49.955
4 1.055
6.209
61.325
1.933 11.371
1.055
6.209
61.325
61.325
5
.810
4.767
66.093
6
.758
4.461
70.553
7
.692
4.074
74.627
8
.645
3.791
78.418
9
.550
3.237
81.655
10
.538
3.163
84.818
11
.510
3.001
87.819
12
.459
2.701
90.520
13
.448
2.637
93.157
ngân hàng điện tử lần 3
14
.373
2.194
95.351
15
.305
1.797
97.148
16
.268
1.575
98.724
17
.217
1.276
100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotated Component Matrixa
Component
1
2
3
4
v25 PTHH5
.748
.098
.120
.281
v23 PTHH3
.719
.392
.114
-.091
v24 PTHH4
.708
.368
-.026
.177
v27 PTHH7
.665
-.180
.340
.183
v26 PTHH6
.660
.206
.100
.185
v28 PTHH8
.571
.276
.297
-.099
v13 NLPV4
.545
.337
.230
.159
v14 NLPV5
.190
.760
.234
.165
v16 NLPV7
.207
.712
.195
.247
v15 NLPV6
.353
.685
.287
.180
v2 TC2
.047
.224
.784
.057
v3 TC3
.065
.126
.715
.208
v4 TC4
.318
.088
.638
.132
v1 TC1
.312
.346
.561
-.069
v8 DU3
-.034
.032
.155
.753
v19 CT3
.341
.199
.096
.703
v18 CT2
.247
.346
.047
.678
Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
- 19 -
a. Rotation converged in 6 iterations.
- 20 -
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
.741
Approx. Chi-Square
371.075
Bartlett's Test of Sphericity
df
6
Sig.
.000
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared Loadings Comp onent Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative %
1
2.748
68.702
68.702
2.748
68.702
68.702
2
.525
13.125
81.827
3
.477
11.922
93.749
4
.250
6.251
100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Phụ lục 5.4: Phân tích nhân tố khám phá EFA cho thang đo sự thỏa mãn
- 21 -
PHỤ LỤC 6
HỆ SỐ TIN CẬY CRONBACH’S ALPHA CỦA CÁC THÀNH PHẦN SAU
KHI PHÂN TÍCH EFA
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
Cronbach's Alpha Based on Standardized Items
N of Items
.851
.852
7
Item-Total Statistics
Scale Variance if Item Deleted
Corrected Item-Total Correlation
Squared Multiple Correlation
Cronbach's Alpha if Item Deleted
Scale Mean if Item Deleted
v23 PTHH3
20.87
13.322
.685
.566
.819
v24 PTHH4
20.88
13.766
.673
.589
.821
v25 PTHH5
21.14
13.990
.672
.488
.822
v26 PTHH6
21.04
13.984
.594
.364
.833
v27 PTHH7
21.04
14.402
.531
.319
.842
v28 PTHH8
20.93
14.193
.547
.336
.840
21.00
14.023
.586
.360
.834
v13 NLPV4
Hệ số Cronbach’s Alpha của thành phần Phương tiện vật chất hữu hình:
Hệ số Cronbach’s Alpha của thành phần Năng lực phục vụ:
Cronbach's Alpha
Cronbach's Alpha Based on Standardized Items
N of Items
.813
.814
3
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted
Corrected Item-Total Correlation
Squared Multiple Correlation
Cronbach's Alpha if Item Deleted
Reliability Statistics
v14 NLPV5
7.41
2.074
.658
.449
.750
v15 NLPV6
7.50
2.035
.709
.505
.698
v16 NLPV7
7.34
2.083
.627
.399
.783
- 22 -
Hệ số Cronbach’s Alpha của thành phần Tin cậy:
Cronbach's Alpha
Cronbach's Alpha Based on Standardized Items
N of Items
.732
.733
4
Item-Total Statistics
Scale Variance if Item Deleted
Corrected Item-Total Correlation
Squared Multiple Correlation
Cronbach's Alpha if Item Deleted
Scale Mean if Item Deleted
v1 TC1
10.44
3.985
.487
.262
.692
v2 TC2
10.45
3.516
.579
.340
.637
v3 TC3
10.59
3.746
.502
.275
.685
v4 TC4
10.84
4.087
.530
.284
.671
Reliability Statistics
Hệ số Cronbach’s Alpha của thành phần Cảm thông:
Cronbach's Alpha
Cronbach's Alpha Based on Standardized Items
N of Items
.742
.746
2
Item-Total Statistics
Scale Variance if Item Deleted
Corrected Item-Total Correlation
Squared Multiple Correlation
Cronbach's Alpha if Item Deleted
Scale Mean if Item Deleted
v18 CT2
3.19
.735
.594
.353
.a
v19 CT3
3.18
.569
.594
.353
.a
a. The value is negative due to a negative average covariance among items. This violates reliability model assumptions. You may want to check item codings.
Reliability Statistics
- 23 -
PHỤ LỤC 7
PHÂN TÍCH ANOVA
Descriptives
Hl
95% Confidence Interval for Mean
Std.
N Mean
Deviation Std. Error
Lower Bound
Upper Bound Minimum Maximum
.71079
Nam
99
3.5227
.07144
3.3810
3.6645
1.00
5.00
.57006
Nu
115 3.5261
.05316
3.4208
3.6314
1.50
5.00
.63748
.04358
3.4386
3.6104
1.00
5.00
Total 214 3.5245
ANOVA
Sum of Squares
Mean Square
F
df
Sig.
1
.001
Between Groups
.001
.001
.969
212
.408
Within Groups
86.558
213
Total
86.559
Phụ lục 7.1. Kiểm định sự khác biệt giới tính
Descriptives
hl
95% Confidence Interval for Mean
N Mean
Std. Deviation
Std. Error
Lower Bound
Upper Bound Minimum Maximum
duoi 22
37 3.4527
.78359
.12882
3.1914
3.7140
1.00
5.00
Phụ lục 7.2. Kiểm định sự khác biệt độ tuổi
tu 22 den 35
163 3.5307
.60907
.04771
3.4365
3.6249
1.50
5.00
tu 35 tro len
14 3.6429
.55222
.14759
3.3240
3.9617
2.50
4.50
214 3.5245
.63748
.04358
3.4386
3.6104
1.00
5.00
Total
ANOVA
df
Sum of Squares
Mean Square
F
Sig.
2
Between Groups
.393
.197
.481
.619
211
Within Groups
86.166
.408
213
Total
86.559
- 24 -
Descriptives
95% Confidence Interval for Mean
N Mean
Std. Deviation
Std. Error
Lower Bound
Upper Bound Minimum Maximum
HSSV
53 3.4811
.74332
.10210 3.2762
3.6860
1.00
5.00
nhan vien van phong
113 3.5133
.62753
.05903 3.3963
3.6302
1.50
4.75
CNVC
32 3.5625
.58888
.10410 3.3502
3.7748
2.75
5.00
khac
16 3.6719
.40537
.10134 3.4559
3.8879
3.00
4.50
Total
214 3.5245
.63748
.04358 3.4386
3.6104
1.00
5.00
Phụ lục 7.3. Kiểm định sự khác biệt nghề nghiệp
Sum of Squares
Mean Square
F
df
Sig.
Between Groups
.508
.169
3
.413
.744
Within Groups
86.051
.410
210
ANOVA
df
Sum of Squares
Mean Square
F
Sig.
3
.169
Between Groups
.508
.413
.744
210
.410
Within Groups
86.051
213
Total
86.559
- 25 -
Descriptives
95% Confidence Interval for Mean
N Mean
Std. Deviation
Std. Error
Lower Bound
Upper Bound Minimum Maximum
<1 tr dong
34
3.4485
.69571
.11931
3.2058
3.6913
1.00
5.00
1-<3tr dong
36
3.4583
.70076
.11679
3.2212
3.6954
1.75
5.00
3-<5 tr dong
70
3.6214
.58474
.06989
3.4820
3.7609
2.50
5.00
>=5 tr dong
74
3.5000
.62756
.07295
3.3546
3.6454
1.50
4.75
Total
214
3.5245
.63748
.04358
3.4386
3.6104
1.00
5.00
ANOVA
Sum of Squares
Mean Square
F
df
Sig.
3
.352
Between Groups
1.056
.864
.460
210
.407
Within Groups
85.503
213
Total
86.559
Phụ lục 7.4. Kiểm định sự khác biệt thu nhập
- 26 -
Descriptives
hl
95% Confidence Interval for Mean
N Mean
Std. Deviation
Std. Error
Lower Bound
Upper Bound Minimum Maximum
PTTH
10
3.5750
.66719
.21098
3.0977
4.0523
2.75
5.00
171
3.5497
.65844
.05035
3.4503
3.6491
1.00
5.00
trung cap,cao dang,dai hoc
tren dai hoc
33
3.3788
.50047
.08712
3.2013
3.5562
2.50
4.50
Total
214
3.5245
.63748
.04358
3.4386
3.6104
1.00
5.00
ANOVA
Sum of Squares
Mean Square
F
Sig.
df
Between Groups
.835
.417
2
1.027
.360
Within Groups
85.724
.406
211
Total
86.559
213
Phụ lục 7.5. Kiểm định sự khác biệt học vấn