BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
HỌC VIÊN: TRƯƠNG THÀNH TIẾN
TÁC ĐỘNG CỦA CÁC NHÂN TỐ KINH TẾ VĨ MÔ ĐẾN
GIÁ CHỨNG KHOÁN: BẰNG CHỨNG Ở VIỆT NAM
CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
MÃ SỐ: 60340201
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS NGUYỄN NGỌC ĐỊNH
TP.HỒ CHÍ MINH-NĂM 2012
Tóm tắt
Bài nghiên cứu này điều tra thực nghiệm ảnh hưởng của các biến kinh tế vĩ mô
đến giá cổ phiếu trong thị trường chứng khoán Việt Nam bằng việc sử dụng dữ
liệu theo tháng. Phương pháp đồng liên kết, hồi quy hiệu chỉnh sai số (VECM)
được sử dụng đối với năm biến kinh tế vĩ mô. Các biến nghiên cứu gồm: chỉ số
giá chứng khoán Việt Nam (VNI), lạm phát (CPI), chỉ số sản xuất công nghiệp
(IP), tỷ giá hối đoái (ER), cung tiền (M2), lãi suất trái phiếu (TBR). Mục tiêu của
nghiên cứu này là tìm hiểu xem có mối quan hệ trong dài hạn và ngắn hạn giữa
các biến số kinh tế vĩ mô với giá cổ phiếu hay không; ước lượng thời gian điều
chỉnh giá cổ phiếu về trạng thái cân bằng sau cú sốc. Kết quả nghiên cứu cho
thấy: trong dài hạn chỉ số sản xuất công nghiệp, tỷ giá hối đoái, lãi suất trái
phiếu có tương quan dương với chỉ số VNI, còn lạm phát và cung tiền có tương
quan âm. Trong ngắn hạn: chỉ số sản xuất công nghiệp, tỷ giá hối đoái, cung
tiền có tương quan dương với chỉ số VNI, còn lạm phát và lãi suất trái phiếu có
tương quan âm. Khi phân tích phân rã phương sai cho thấy VNI chịu tác động
mạnh nhất bởi chính nó cả trong ngắn và dài hạn. Trong ngắn hạn thì lãi suất
trái phiếu là biến mạnh nhất giải thích mạnh nhất cho sự thay đổi của chỉ số
VNI. Tuy nhiên, trong dài hạn cung tiền là biến giải thích mạnh nhất cho sự thay
đổi của giá cổ phiếu. Nghiên cứu cũng cho thấy phải mất khoảng thời gian là
năm tháng giá cổ phiếu sẽ được điều chỉnh về trạng thái cân bằng và 19% sự
mất cân bằng đã được điều chỉnh trong ngắn hạn.
MỤC LỤC
i
TÓM TẮT
ii
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
iv
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
v
1
GIỚI THIỆU
3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY
1.1. Những nghiên cứu tác động của lạm phát lên giá chứng khoán
3
1.2. Những nghiên cứu tác động của cung tiền lên giá chứng khoán
4
1.3. Những nghiên cứu tác động của tỷ giá hối đoái lên giá chứng khoán
6
1.4. Những nghiên cứu tác động của lãi suất lên giá chứng khoán
8
9
1.5. Những nghiên cứu tác động của chỉ số sản xuất công nghiệp lên giá chứng khoán
1.6. Những nghiên cứu tác động của các biến kinh tế vĩ mô lên giá chứng khoán 11
17
1.7. Những nghiên cứu tác động của các nhân tố kinh tế vĩ mô lên giá chứng khoán bằng phương pháp đồng liên kết và cơ chế hiệu chỉnh sai số
18
CHƯƠNG 2: MÔ HÌNH, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Mô hình
18
2.2. Dữ liệu
20
2.3. Phương pháp nghiên cứu
21
28
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. Kiểm định tính dừng
28
3.2. Xác định biến trễ tối ưu
29
3.3. Phân tích đồng liên kết
30
3.4. Mô hình véc tơ tự hồi quy hiệu chỉnh sai số
33
3.5. Phân rã phương sai
36
38
KẾT LUẬN VÀ MỘT SỐ ĐỀ XUẤT
40
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ARIMA Mô hình trung bình trượt kết hợp tự hồi quy
ARDL
Mô hình tự hồi quy phân phối trễ
ECM
Cơ chế hiệu chỉnh sai số
EVIEWS
Phần mềm tích hợp xử lý dữ liệu thống kê và kinh tế lượng
EGARCH Mô hình phương sai có điều kiện của sai số thay đổi tự hồi quy
GSO
Tổng Cục Thống kê Việt Nam
IFS-IMF
Tổ chức Thống kê Tài chính Quốc tế-Quỹ Tiền tệ Quốc tế
Phương pháp bình phương tối thiểu
OLS
Phần mềm tích hợp xử lý dữ liệu thống kê và kinh tế lượng
SAS
SVAR
Mô hình véc tơ tự hồi quy có cấu trúc
UBCK
Ủy ban chứng khoán Nhà nước
VAR
Mô hình véc tơ tự hồi quy
VECM
Mô hình véc tơ tự hồi quy hiệu chỉnh sai số
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
Bảng 2.1 Dữ liệu nghiên cứu
20
Bảng 2.2 Giải thích biến nghiên cứu
20
Bảng 3.1 Kết quả kiểm định nghiệm đơn vị
28
Bảng 3.2 Xác định biến trễ tối ưu
29
Bảng 3.3 Kiểm định Trace
30
Bảng 3.4 Kiểm định Maximum Eigenvalue
31
Bảng 3.5 Phương trình đồng liên kết 1
31
Bảng 3.6 Kết quả chạy mô hình VECM
34
Bảng 3.7 Kết quả chạy phân rã phương sai
36
1
GIỚI THIỆU
Tác động của biến số kinh tế vĩ mô lên giá chứng khoán đã được nghiên
cứu từ những năm 1970, tuy nhiên những nghiên cứu này chỉ thực hiện ở các
nước phát triển. Mãi đến năm 1980, nghiên cứu mới được thực hiện tại các
nước đang phát triển và mới nổi bằng mô hình hồi quy đa biến. Ở Việt Nam
cho đến nay có rất ít đề tài nghiên cứu tác động các yếu tố kinh tế vĩ mô lên
giá chứng khoán bằng mô hình đồng liên kết và véc tơ hồi quy hiệu chỉnh sai
số. Đây là mô hình được nhiều nhà nghiên cứu trên thế giới sử dụng làm công
cụ để phân tích, dự báo tác động của chính kinh tế vĩ mô của Chính phủ bằng
dữ liệu lịch sử. Dựa trên cơ sở đó các nhà quản lý điều hành thị trường chứng
khoán hiệu quả hơn.
Thị trường chứng khoán của Việt Nam được xem là thị trường mới nổi,
theo kinh nghiệm thế giới ở thị trường này thường rất nhạy cảm với các biến
động của các biến số kinh tế vĩ mô.
Để trả lời cho câu hỏi thị trường chứng khoán chịu tác động của biến số
kinh tế vĩ mô nào, tác giả thực hiện đề tài nghiên cứu: Tác động các nhân tố
kinh tế vĩ mô lên giá chứng khoán bằng chứng ở Việt Nam.
Mục tiêu của bài nghiên cứu này là:
Kiểm định xem có sự tồn tại mối quan hệ trong dài hạn và ngắn hạn giữa
các biến: chỉ số giá chứng khoán, lạm phát, chỉ số sản xuất công nghiệp, tỷ
giá hối đoái, cung tiền, lãi suất trái phiếu hay không.
Ước lượng khoảng thời gian điều chỉnh giá cổ phiếu về cân bằng trong
dài hạn.
Đề xuất một số khuyến nghị để cải thiện thị trường chứng khoán Việt
Nam hiệu quả hơn.
2
Bài luận văn này có các cấu thành như sau:
Giới thiệu.
Chương 1: Tổng quan các kết quả nghiên cứu trước đây.
Chương 2: Mô hình, phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Kết quả nghiên cứu.
Kết luận và một số đề xuất.
3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC KẾT QUẢ
NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY
1.1. NHỮNG NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA LẠM PHÁT LÊN
GIÁ CHỨNG KHOÁN:
Fama và Schwert (1977) nghiên cứu mối liên hệ giữa tỷ suất sinh lợi
của cổ phiếu, trái phiếu Chính phủ Mỹ và các biến khác với lạm phát kỳ vọng,
không kỳ vọng. Dữ liệu được lấy từ 1953 đến 1971. Kết quả tác giả tìm thấy
mối quan hệ nghịch biến giữa cổ phiếu, trái phiếu Chính phủ với lạm phát kỳ
vọng và không kỳ vọng.
David S.John (1980) nghiên cứu tác động của lạm phát kỳ vọng lên chỉ
số giá của 500 cổ phiếu tại Mỹ. Kết quả tác giả tìm thấy mối quan hệ nghịch
biến giữa lạm phát kỳ vọng và giá cổ phiếu.
Samarakoon (1996) nghiên cứu mối quan hệ giữa tỷ suất sinh lợi của cổ
phiếu với lạm phát kỳ vọng ở Sri Lanka, dữ liệu được lấy hàng tháng và hàng
quý từ tháng 1 năm 1985 đến tháng 8 năm 1996, mô hình được sử dụng trung
bình trượt kết hợp tự hồi quy-ARIMA. Kết quả tác giả phát hiện ra rằng lợi
nhuận cổ phiếu danh nghĩa tác động nghịch biến đến lạm phát kỳ vọng nhưng
chỉ có ý nghĩa thống kê ở dữ liệu quý.
Bahram Adrangi, Arjun Chatrath và Todd M.Shank (1999) nghiên cứu
mối quan hệ giữa lạm phát, chỉ số sản xuất công nghiệp với giá cổ phiếu ở hai
nước Mỹ Latin là Pê ru và Chi Lê, sử dụng mô hình ARIMA và kiểm định
đồng liên kết. Kết quả chỉ ra rằng có quan hệ nghịch biến giữa giá cổ phiếu và
lạm phát ở cả hai nước và mối quan hệ đồng biến giữa giá cổ phiếu với chỉ số
sản xuất công nghiệp.
4
Tanggaard (2002) phân tích mối quan hệ giữa tỷ suất sinh lợi mong đợi
với lạm phát kỳ vọng tại Mỹ và Đan Mạch bằng mô hình VAR. Kết quả tác
giả phát hiện một mối quan hệ đồng biến giữa tỷ suất sinh lợi mong đợi của
cổ phiếu với lạm phát kỳ vọng ở Mỹ và một mối quan hệ đồng biến mạnh mẽ
ở Đan Mạch.
Floros, Christos (2003) kiểm tra mối quan hệ giữa lạm phát với chỉ số
giá chứng khoán tại Athen, Hy Lạp. Dữ liệu được lấy hàng tháng từ 1988 đến
2002. Khi chạy hồi quy OLS tác giả tìm thấy mối quan hệ đồng biến giữa giá
cổ phiếu với lạm phát, nhưng không có ý nghĩa thống kê. Sau đó tác giả tiến
hành kiểm định đồng liên kết, kết quả không có mối quan hệ trong dài hạn
giữa hai biến. Cuối cùng, tác giả kiểm định nhân quả Granger, nhưng lại
không có bằng chứng nào thể hiện mối quan hệ giữa hai biến.
Paritosh Kumar (2010) nghiên cứu mối quan hệ giữa giá chứng khoán
Ấn Độ với lạm phát và tỷ giá hối đoái. Mô hình được sử dụng là ARIMA và
kiểm định đồng liên kết bằng phần mềm SAS. Kết quả tác giả tìm thấy mối
quan hệ đồng biến giữa giá chứng khoán với lạm phát, ngược lại có mối quan
hệ nghịch biến với tỷ giá hối đoái.
1.2. NHỮNG NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA CUNG TIỀN LÊN
GIÁ CHỨNG KHOÁN:
Homa và Jaffee (1971) ước lượng mối quan hệ cung tiền với giá chứng
khoán tại Mỹ từ năm 1954 đến 1969, phương pháp tác giả sử dụng là hồi quy
OLS. Kết quả tác giả cho rằng sự gia tăng cung tiền trong quá khứ dẫn đến
tăng tỷ suất sinh lợi cổ phiếu.
Asprem (1989) nghiên cứu các mối quan hệ giữa các biến số kinh tế vĩ
mô với giá cổ phiếu ở các nước Châu Âu và tìm thấy một mối quan hệ đồng
biến giữa biến sản xuất công nghiệp, cung tiền với giá cổ phiếu và mối quan
hệ nghịch biến giữa biến lãi suất, lạm phát với giá cổ phiếu.
5
Muzafar Shah Habibullah (1998) nghiên cứu tác động của cung tiền, sản
lượng quốc gia lên giá chứng khoán tại Malaysia, dữ liệu được tác giả lấy
theo tháng từ tháng 1 năm 1978 đến tháng 9 năm 1992. Mô hình được tác giả
sử dụng là kiểm định đồng liên kết. Kết quả cho thấy có ít nhất một mối quan
hệ đồng liên kết giữa giá chứng khoán với cung tiền, sản lượng quốc gia.
Bilson và các cộng sự (2001) đã kiểm tra liệu các biến kinh tế vĩ mô
(cung tiền, giá cả…) có khả năng giải thích về lợi nhuận cổ phiếu trong 20 thị
trường mới nổi trong giai đoạn 1985-1997 hay không. Kết quả chỉ ra rằng
biến tỷ giá hối đoái rõ ràng là biến kinh tế vĩ mô có ảnh hưởng nhất, và cung
tiền có tầm quan trọng lớn.
Biniv Maskay (2006) nghiên cứu tác động của cung tiền lên giá chứng
khoán S&P 500 tại Mỹ, mô hình được sử dụng là hồi quy hai bước. Kết quả
hồi quy bước một và bước hai đều cho thấy có mối quan hệ đồng biến giữa
cung tiền với giá chứng khoán.
Nawaz Ahmad và Dr. Fazal Husain (2007) nghiên cứu mối quan hệ cung
tiền với giá chứng khoán tại Pakistan, dữ liệu được lấy theo tháng từ tháng 12
năm 2001 đến tháng 3 năm 2006. Mô hình được tác giả sử dụng là hồi quy đa
biến. Kết quả cho thấy giá chứng khoán tương quan dương với cung tiền và
giữa hai biến có mối quan hệ cân bằng trong dài hạn.
Sara Alatiqi và Shokoofeh Fazel (2008) nghiên cứu có phải sự thay đổi
cung tiền có tác động đến sự thay đổi giá cổ phiếu. Dữ liệu được thu thập từ
1965 đến 2005. Các biến nghiên cứu gồm: chỉ số giá chứng khoán S&P 500,
cung tiền, lãi suất trái phiếu kho bạc. Mô hình đồng liên kết và nhân quả
Granger được sử dụng. Kết quả cho thấy cung tiền có tương quan âm với giá
cổ phiếu.
Lumir Kulhanek (2011) nghiên cứu mối liên hệ giữa cung tiền, sản
lượng quốc gia với giá chứng khoán ở Cộng hòa Séc, Phần Lan, Slovakia, Áo,
6
Đức và Anh. Tác giả kiểm định mối quan hệ cân bằng trong dài hạn và ngắn
hạn bằng mô hình VAR, VECM và đồng liên kết. Dữ liệu được thu thập theo
quý từ quý 1 năm 1995 đến quý 2 năm 2011. Kết quả tác giả tìm thấy một
mối quan hệ đồng liên kết giữa cung tiền, giá chứng khoán và sản lượng quốc
gia. Cung tiền tác động đồng biến lên giá chứng khoán.
Qurat-Ul-Ain Zafar, Mahira Rafique, Dr. Zaheer Abbas (2011) nghiên
cứu mối quan hệ cung tiền với giá chứng khoán ở Pakistan, dữ liệu được tác
giả lấy hàng tháng từ tháng 06 năm 2004 đến tháng 12 năm 2009. Tác giả
kiểm định đồng liên kết và nhân quả Granger. Kết quả cho thấy cung tiền
không tác động lên giá chứng khoán, ngược lại, giá chứng khoán lại tác động
lên cung tiền.
1.3. NHỮNG NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
LÊN GIÁ CHỨNG KHOÁN:
Aggarwal (1981) nghiên cứu mối quan hệ giữa chỉ số thị trường chứng
khoán với tỷ giá đô la Mỹ cho giai đoạn 1974-1978 và thấy rằng giá cổ phiếu
và tỷ giá hối đoái đang quan hệ đồng biến.
Phylakits và Ravazzolo (2000) kiểm định mối quan hệ cân bằng trong
dài hạn giữa giá chứng khoán và tỷ giá hối đoái bằng mô hình đồng liên kết
và nhân quả Granger tại sáu nước Châu Á: Hồng Công, Indonesia, Malaysia,
Philipin, Singapore và Thái Lan. Dữ liệu được lấy hàng tháng từ tháng 1 năm
1990 đến tháng 12 năm 1998. Kết quả cho thấy rằng tỷ giá hối đoái và giá cổ
phiếu có mối quan hệ đồng biến.
Yutaka Kurihara (2006) điều tra thực nghiệm mối quan hệ giá chứng
khoán với tỷ giá hối đoái tại Nhật, giá chứng khoán Mỹ. Dữ liệu được lấy
theo ngày từ 19 tháng 03 năm 2001 đến 30 tháng 09 năm 2005. Tác giả sử
dụng kiểm định đồng liên kết và OLS, kết quả tác giả tìm thấy tỷ giá hối đoái
7
tương quan dương với giá chứng khoán và mối quan hệ cân bằng trong dài
hạn giữa giá chứng khoán Nhật và Mỹ.
Charles Adjasi, Simon K. Harvey, Daniel Agyapong (2008) kiểm định
xem có phải tỷ giá hối đoái là nhân tố tác động lên sự thay đổi giá chứng
khoán tại Ghana hay không, mô hình được tác giả sử dụng là EGARCH. Kết
quả có mối quan hệ nghịch biến giữa tỷ giá hối đoái và giá chứng khoán.
Shehu Usman Rano Aliyu (2009) nghiên cứu mối quan hệ trong ngắn và
dài hạn giữa giá chứng khoán với tỷ giá hối đoái tại Nigeria, dữ liệu nghiên
cứu được lấy từ ngày 1 tháng 2 năm 2001 đến 31 tháng 12 năm 2008. Tác giả
kiểm định nhân quả Granger, đồng liên kết. Kết quả tìm thấy mối quan hệ cân
bằng trong dài hạn giữa hai biến, và hai biến này có tương quan âm.
Noel Dilrukshan Richards và John Simpson (2009) nghiên cứu mối quan
hệ giữa giá chứng khoán với tỷ giá hối đoái ở Úc, dữ liệu được lấy từ ngày 2
tháng 1 năm 2003 đến 30 tháng 6 năm 2006, mô hình được tác giả sử dụng là
VAR, đồng liên kết, kiểm định nhân quả Granger. Kết quả có mối quan hệ
đồng liên kết và tương quan đồng biến giữa giá chứng khoán với tỷ giá đoái.
Ahmed Alhayky và Ndambendia Houdou (2009) sử dụng cơ chế hiệu
chỉnh sai số, đồng liên kết và nhân quả Granger để kiểm định mối quan hệ
giữa giá chứng khoán với tỷ giá hối đoái tại Cô Oét trong giai đoạn từ tháng 6
năm 2001 đến tháng 12 năm 2008. Kết quả tác giả tìm thấy mối quan hệ cân
bằng trong dài hạn giữa giá chứng khoán với tỷ giá hối đoái với các đồng tiền
USD, YEN, GBP và không có mối quan hệ với EUR.
Charles K.D. Adjasi, Nicholas B. Biekpe, Kofi A. Osei (2011) nghiên
cứu mối quan hệ giữa giá chứng khoán với tỷ giá hối đoái tại bảy nước Châu
Phi. Mô hình tác giả sử dụng là VAR, đồng liên kết, phản ứng đẩy để xác
định mối quan hệ trong ngắn và dài hạn giữa các biến. Kết quả có mối quan
8
hệ trong dài hạn giữa các biến và khi tỷ giá hối đoái bị định giá thấp làm cho
giá cổ phiếu giảm.
1.4. NHỮNG NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA LÃI SUẤT LÊN
GIÁ CHỨNG KHOÁN:
Hasan và Samarakoon (2000) nghiên cứu tác động của lãi suất trái phiếu
ở các kỳ hạn 3, 6, 12 tháng lên giá chứng khoán tại Sri Lanka, dữ liệu được
tác giả lấy từ năm 1990 đến 1997. Mô hình tác giả sử dụng là hồi quy đa biến.
Kết quả tác giả tìm thấy mối quan hệ đồng biến giữa giá chứng khoán với lãi
suất trái phiếu ở tất cả các kỳ hạn.
Banerjee P.K, Adhikary B.K (2009) nghiên cứu mối quan hệ giữa lãi
suất huy động và tỷ giá hối đoái với giá chứng khoán tại Bangladesh , dữ liệu
được tác giả lấy từ tháng 1 năm 1983 đến tháng 12 năm 2006. Mô hình sử
dụng kiểm định đồng liên kết và VECM. Kết quả cho thấy có mối quan hệ dài
hạn giữa các biến nghiên cứu và hoàn toàn không có mối quan hệ trong ngắn
hạn.
Zhang Chutang, Emil Sudath Kumara (2010) nghiên cứu tác động của lãi
suất trái phiếu với kỳ hạn 91 ngày, 182 ngày và 364 ngày lên giá chứng khoán
ở Sri Lanka. Dữ liệu được lấy theo tháng từ tháng 1 năm 2002 đến tháng 12
năm 2009. Mô hình nghiên cứu là hồi quy đa biến. Kết quả có mối quan hệ
nghịch biến giữa lãi suất trái phiếu với giá cổ phiếu.
Lala Rukh, Khursheed Ahmad, Hazrat Bilal, Sangeen Khan, Zohaib
Khan (2010) nghiên cứu tác động của lãi suất chiết khấu, lãi suất trái phiếu và
lạm phát đến giá chứng khoán tại Pakistan từ 1995 đến 2010. Kết quả cho
thấy mối quan hệ nghịch biến giữa lãi suất chiết khấu, lãi suất trái phiếu và
lạm phát với giá chứng khoán.
Amir Hussain và Muhammad Junaid Khan (2011) nghiên cứu mối quan
hệ trong ngắn hạn giữa giá cổ phiếu với lãi suất và lạm phát tại Pakistan, dữ
9
liệu được lấy từ tháng 7 năm 2005 đến tháng 4 năm 2009. Tác giả sử dụng mô
hình hồi quy đa biến. Kết quả chỉ ra rằng lạm phát có tương quan âm với giá
cổ phiếu còn lãi suất thì có tương quan dương.
Emma M. Iglesias, Andre Yone Haughton (2011) nghiên cứu sự phản
ứng của thị trường chứng khoán với chính sách tiền tệ giữa các nước vùng
Caribe (Barbados, Jamaica, Trinidad và Tobago) với Mỹ. Dữ liệu được lấy
hàng tháng và hàng năm. Mô hình được tác giả sử dụng là SVAR. Kết quả lãi
suất trái phiếu tương quan dương với giá chứng khoán tại các nước vùng
Caribe.
Muhammad Akbar, Shahid Ali và Muhammad Faisal Khan (2012)
nghiên cứu mối quan hệ giữa cung tiền, lãi suất, tỷ giá hối đoái, lạm phát đến
giá chứng khoán tại Pakistan trong giai đoạn từ tháng 1 năm 1999 đến tháng 6
năm 2008. Mô hình đồng liên kết, nhân quả Granger và cơ chế hiệu chỉnh sai
số được sử dụng. Kết quả có mối quan hệ đồng biến giữa cung tiền, lãi suất
với giá chứng khoán và nghịch biến của lạm phát, tỷ giá hối đoái với giá cổ
phiếu.
Dr. Ghazi F. Momani, Dr. Majed A. Alsharari (2012) nghiên cứu tác
động các biến kinh tế vĩ mô: lãi suất, sản lượng quốc gia, cung tiền, và chỉ số
sản xuất công nghiệp lên giá chứng khoán. Kết quả lãi suất có mối quan hệ
nghịch biến đến giá cổ phiếu là có ý nghĩa thống kê.
1.5. NHỮNG NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA CHỈ SỐ SẢN
XUẤT CÔNG NGHIỆP LÊN GIÁ CHỨNG KHOÁN:
Adrangi, Bahram, Chatrath, Arjun, Raffiee, Kambiz (1999) nghiên cứu
mối quan hệ giữa sản lượng quốc gia, lạm phát với giá chứng khoán tại Hàn
Quốc và Mê hi cô, dữ liệu được lấy tháng 1 năm 1978 đến tháng 3 năm 1996.
Kết quả cho thấy mối quan hệ đồng biến giữa giá chứng khoán với sản lượng
quốc gia, nghịch biến giữa lạm phát với giá chứng khoán ở cả hai quốc gia.
10
Adrangi, Bahram, Chatrath, Arjun, Shank, Todd M (1999) nghiên cứu
mối quan hệ giữa sản lượng quốc gia, lạm phát với giá chứng khoán tại các
nước Châu Mỹ Latin. Kết quả cho thấy có mối quan hệ đồng biến giữa giá
chứng khoán với sản lượng quốc gia và nghịch biến giữa giá chứng khoán với
lạm phát.
Bahram Adrangi (1999) nghiên cứu mối quan hệ giữa sản lượng thực,
lạm phát với giá chứng khoán tại Brazin, dữ liệu được từ lấy tháng 1 năm
1986 đến 7 năm 1997. Tác giả kiểm định đồng liên kết và nhân quả Granger.
Kết quả có mối quan hệ nghịch biến giữa giá chứng khoán với lạm phát và
mối quan hệ cân bằng trong dài hạn giữa giá chứng khoán với hoạt động sản
xuất thực.
Peter Young (2006) nghiên cứu mối quan hệ giữa chỉ số sản xuất công
nghiệp với giá chứng khoán tại Mỹ. Kết quả cho thấy mối quan hệ đồng biến
giữa giá chứng khoán với chỉ số sản xuất công nghiệp.
Raman K. Agrawalla và S. K. Tuteja (2008) nghiên cứu mối liên hệ giữa
giá cổ phiếu ở Ấn Độ với chỉ số sản xuất công nghiệp, cung tiền, tỷ giá đoái.
Dữ liệu hàng tháng được lấy từ tháng 11 năm 1965 đến tháng 10 năm 2000.
Mô hình tác giả sử dụng là đồng liên kết và VECM. Kết quả có mối quan hệ
đồng biến giữa giá chứng khoán với chỉ số sản xuất công nghiệp, cung tiền, tỷ
giá hối đoái và nghịch biến với lạm phát.
George Filis (2009) nghiên cứu mối quan hệ giữa giá chứng khoán với
lạm phát, chỉ số sản xuất công nghiệp và giá dầu tại Hy Lạp, dữ liệu được lấy
từ tháng 1 năm 1996 đến tháng 6 năm 2008, tác giả sử dụng mô hình VAR để
phân tích. Kết quả chỉ số sản xuất công nghiệp tác động đồng biến lên giá cổ
phiếu còn lạm phát thì tác động nghịch biến.
Khaled Hussainey, Le Khanh Ngoc (2010) nghiên cứu mối quan hệ giữa
giá chứng khoán với các biến lãi suất, chỉ số sản xuất công nghiệp tại Việt
11
Nam và Mỹ. Kết quả, tác giả tìm thấy mối tương quan dương giữa chỉ số sản
xuất công nghiệp với giá chứng khoán. Lãi suất trong ngắn và dài hạn tác
động không cùng chiều. Hoạt động sản xuất thực ở Mỹ tác động lên giá
chứng khoán mạnh hơn ở Việt Nam.
R. Ratneswary V. Rasiah (2010) nghiên cứu mối quan hệ trong ngắn và
dài hạn giữa giá chứng khoán với các biến số kinh tế vĩ mô tại Malaysia, dữ
liệu được lấy từ tháng 1 năm 1980 đến tháng 12 năm 2006. Tác giả sử dụng
mô hình đồng liên kết và cơ chế hiệu chỉnh sai số. Kết quả cho thấy mối quan
hệ đồng biến giữa giá chứng khoán với chỉ số sản xuất công nghiệp và các
biến vĩ mô khác.
T Sampath (2011) nghiên cứu mối quan hệ giữa chỉ số sản xuất công
nghiệp, tỷ giá hối đoái thực, lạm phát với giá chứng khoán tại Ấn Độ, dữ liệu
từ tháng 4 năm 1993 đến tháng 3 năm 2010. Mô hình tác giả sử dụng là
ARDL, kết quả tác giả tìm thấy mối quan hệ đồng biến giữa chỉ số sản xuất
công nghiệp, tỷ giá hối đoái thực, lạm phát với giá chứng khoán.
1.6. NHỮNG NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA CÁC BIẾN KINH
TẾ VĨ MÔ TÁC ĐỘNG LÊN GIÁ CHỨNG KHOÁN:
Christopher Gan, Minsoo Lee, Hua Hwa Au Yong, Jun Zhang (2006) đã
kiểm định tác động của các biến như lạm phát , tỷ giá hối đoái, lãi suất ngắn
hạn, lãi suất dài hạn, tăng trưởng kinh tế, cung tiền đến chỉ số giá chứng
khoán trên thị trường chứng khoán NewZealand. Kết quả cho thấy có mối
quan hệ đồng biến giữa các biến kinh tế vĩ mô như lãi suất ngắn hạn, cung
tiền và tăng trưởng kinh tế với chỉ số giá chứng khoán trong giai đoạn 1990-
2003.
LMCS Menike (2006) nghiên cứu tác động các biến kinh tế vĩ mô lên
giá chứng khoán, các biến nghiên cứu gồm: tỷ giá hối đoái, lạm phát, cung
tiền, lãi suất trái phiếu kho bạc kỳ hạn 03 tháng, dữ liệu nghiên cứu tại thị
12
trường chứng khoán Colombo, SriLanka từ năm 1991 đến 2002, kết quả
nghiên cứu cho thấy tỷ giá hối đoái và lạm phát có mối quan hệ đồng biến
với giá cổ phiếu, trong khi đó lãi suất tác động nghịch biến lên giá cổ phiếu.
G. B. Wickremasinghe (2006) nghiên cứu sức ép kinh tế vĩ mô lên giá
chứng khoán ở thị trường mới nổi, các biến nghiên cứu: tỷ giá hối đoái, lãi
suất huy động kỳ hạn 03 tháng, lạm phát, cung tiền, tổng sản phẩm quốc dân,
dữ liệu thu thập tại Sri Lanka giai đoạn 1985 đến 2004. Kết quả cho thấy giá
chứng khoán có thể tiên đoán được và vì vậy đã không đúng với lý thuyết thị
trường bán hiệu quả.
Md. Mohiuddin, Md. Didarul Alam và Abdullah Ibneyy Shahid (2008)
kiểm định mối quan hệ giữa các yếu tố vĩ mô là tỷ lệ lạm phát, tỷ giá, lãi suất,
cung tiền và chỉ số sản lượng công nghiệp với chỉ số giá chứng khoán
Bangladesh. Kết quả nghiên cứu không tìm mấy mối tương quan nào giữa chỉ
số giá chứng khoán Bangladesh với các yếu tố vĩ mô trong mức ý nghĩa thống
kê.
Gagan Deep Sharma và Mandeep Mahendru (2008) nghiên cứu tác động
các biến kinh tế vĩ mô lên giá chứng khoán, các biến nghiên cứu gồm: tỷ lệ
lạm phát, tỷ giá hối đoái, dự trữ ngoại hối, giá vàng, dữ liệu theo tuần được
thu thập tại Ấn Độ từ năm 2008 đến 2009. Kết quả cho thấy có sự tương quan
mạnh mẽ giữa tỷ giá hối đoái, giá vàng lên giá cổ phiếu, trong khi đó sự tác
động của lạm phát và dự trữ ngoại hối lên giá cổ phiếu chỉ ở mức hạn chế.
Lena Shiblee (2009) nghiên cứu sự tác động của các biến kinh tế vĩ mô:
lạm phát, GDP, thất nghiệp, cung tiền lên giá cổ phiếu dữ liệu nghiên cứu tại
sàn chứng khoán New York trong giai đoạn 1997-2007. Kết quả nghiên cứu
cho thấy cung tiền tác động mạnh nhất lên giá chứng khoán, kế đến là lạm
phát trong khi đó tỷ lệ thất nghiệp lại tác động rất yếu lên giá chứng khoán ở
hầu hết các công ty được nghiên cứu.
13
Wan Masor Wan Mahood và Nazihad Mohd Dinniah (2009) nghiên cứu
tác động của các biến kinh tế vĩ mô ở sáu nước Châu Á Thái Bình Dương
gồm: Malaysia, Hàn Quốc, Thái Lan, Hồng Công, Nhật Bản và Úc dữ liệu từ
1993-2002, các biến nghiên cứu gồm: tỷ giá hối đoái, tỷ lệ lạm phát, sản
lượng công nghiệp. Kết quả cho thấy có mối quan hệ cân bằng dài hạn giữa
các biến trong bốn quốc gia: Nhật Bản, Hàn Quốc, Hồng Công và Úc. Cân
bằng ngắn hạn ở tất cả các quốc gia ngoại trừ Hồng Kông và Thái Lan. Chỉ
duy Hồng Công cho thấy mối quan hệ giữa tỷ giá và giá cổ phiếu, trong khi ở
Thái Lan có mối quan hệ mạnh mẽ giữa sản lượng công nghiệp và giá cổ
phiếu.
Mohammad, Adnan Hussain, Adnan Ali (2009) nghiên cứu tác động các
yếu tố vĩ mô đến thị trường chứng khoán Karachi. Trong nghiên cứu này tác
giả sử dụng số liệu hằng quý để quan sát các yếu tố vĩ mô bao gồm tỷ giá hối
đoái, dự trữ ngoại hối, chỉ số sản xuất công nghiệp, chi tiêu tổng tài sản cố
định, cung tiền và chỉ số giá bán buôn tác động đến chỉ số giá chứng khoán
Karachi, Pakistan giai đoạn năm 1986-2007. Kết quả nghiên cứu cho thấy chỉ
số sản xuất công nghiệp, dự trữ ngoại hối, chỉ số giá bán buôn có tác động
cùng chiều lên chỉ số giá chứng khoán trong khi tỷ giá hối đoái, chỉ tiêu tổng
tài sản cố định, lãi suất và cung tiền có tác động nghịch chiều. Tất cả các hệ
số tương quan đều có ý nghĩa thống kê ngoại trừ biến chi tiêu tổng tài sản cố
định.
1.7. NHỮNG NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA CÁC NHÂN TỐ
KINH TẾ VĨ MÔ LÊN GIÁ CHỨNG KHOÁN BẰNG SỬ DỤNG MÔ
HÌNH ĐỒNG LIÊN KẾT VÀ CƠ CHẾ HIỆU CHỈNH SAI SỐ:
Anokye M.Adam (2007) phân tích mối quan hệ ngắn hạn và dài hạn giữa
các yếu tố kinh tế vĩ mô lên sự thay đổi chỉ số chứng khoán tại Ghana bằng
các biến số như: FDI, lãi suất trái phiếu, lạm phát, tỷ giá hối đoái. Mô hình sử
14
dụng là kiểm định đồng liên kết. Kết quả cho thấy có mối quan hệ trong dài
hạn giữa các biến. Khi kiểm định phản ứng đẩy và phân rã phương sai đã dự
báo được lãi suất và FDI là biến ảnh hưởng mạnh nhất lên sự thay đổi giá cổ
phiếu.
Andreas Humpe, Peter Macmillan (2007) nghiên cứu mối quan hệ dài
hạn của các biến kinh tế vĩ mô với giá chứng khoán tại Mỹ và Nhật. Các biến
được sử dụng gồm: chỉ số sản xuất công nghiệp, lạm phát, cung tiền, lãi suất.
Kết quả tác giả tìm thấy có một véc tơ đồng liên kết và mối quan hệ đồng biến
giữa cung tiền với giá chứng khoán Mỹ. Còn tại thị trường chứng khoán Nhật
tác giả tìm thấy hai véc rơ đồng liên kết và mối tương quan dương giữa chỉ số
sản xuất công nghiệp với giá chứng khoán, và tương quan âm giữa giá chứng
khoán đối với cung tiền.
Joseph Magnus Frimpong (2009) điều tra tác động kinh tế vĩ mô lên giá
chứng khoán tại Ghana bằng cách sử dụng mô hình đồng liên kết qua các biến
số: tỷ giá hối đoái, lạm phát, cung tiền, lãi suất cho vay. Kết quả là tỷ giá hối
đoái tác động âm, các biến số còn lại tác động dương lên giá cổ phiếu.
J.K.M Kuwornu (2012) sử dụng mô hình đồng liên kết và hiệu chỉnh sai
số ECM phân tích tác động của các nhân tố kinh tế vĩ mô lên tỷ suất sinh lợi
của cổ phiếu, các số kinh tế vĩ mô gồm: lạm phát, giá dầu, tỷ giá hối đoái và
lãi suất trái phiếu tại Ghana, dữ liệu được lấy hàng tháng từ tháng 1 năm 1992
đến tháng 12 năm 2008. Tác giả tìm thấy mối quan hệ cân bằng trong dài hạn
giữa các biến. Trong ngắn hạn biến lãi suất trái phiếu có mối quan hệ đồng
biến, lạm phát có mối quan hệ nghịch biến và cả hai biến này đều có ý nghĩa
thống kê. Kết quả cũng cho thấy 79% mất cân bằng trong ngắn hạn đã được
điều chỉnh.
Semra Karacaer, Ayhan Kapasuzoghe (2010) kiểm tra mối quan hệ trong
dài hạn và ngắn hạn giữa giá chứng khoán tại Thổ Nhị Kỳ với lạm phát, chỉ
15
số sản xuất công nghiệp và tỷ giá hối đoái. Tác giả đã kiểm định nghiệm đơn
vị, nhân quả Granger, đồng liên kết. Kết quả tồn tại mối quan hệ cân bằng dài
hạn giữa các biến.
Nadeem Sohail, Hussain Zakir (2010) nghiên cứu tác động của các biến
lạm phát, tỷ giá hối đoái thực, cung tiền, chỉ số sản xuất công nghiệp, lãi suất
trái phiếu lên giá chứng khoán tại Karachi, Pakistan bằng kiểm định đồng liên
kết, VECM và phân rã phương sai. Kết quả bài nghiên cứu cho thấy: trong
dài hạn, lạm phát, tỷ giá hối đoái thực, chỉ số sản xuất công nghiệp có tác
động cùng chiều lên giá chứng khoán, trong khi đó cung tiền, lãi suất trái
phiếu lại tác động ngược chiều. Mô hình VECM chỉ ra sẽ phải mất tám tháng
để đều chỉnh về cân bằng trong dài hạn. Phân rã phương sai cho thấy lạm phát
và cung tiền có tác động mạnh hơn các biến còn lại.
Seyed Mehdi Hosseini, Zamri Ahmad, Yew Wah Lai (2011) nghiên cứu
vai trò của biến kinh tế vĩ mô đối với chỉ số chứng khoán Trung Quốc và Ấn
Độ, các tác giả sử dụng kiểm định đồng liên kết và mô hình véc tơ hồi quy
hiệu chỉnh sai số. Kết quả cho thấy có mối quan hệ ngắn hạn và dài hạn giữa
các biến kinh tế vĩ mô ở cả hai nước. Trong dài hạn, giá dầu, cung tiền tương
quan đồng biến với chỉ số giá chứng khoán Trung Quốc, nhưng nghịch biến ở
Ấn Độ. Chỉ số sản xuất công nghiệp tác động nghịch biến ở Trung Quốc. Lạm
phát tác động dương đối với chỉ số chứng khoán ở cả hai quốc gia. Trong
ngắn hạn, giá dầu có tác động cùng chiều với chỉ số giá chứng khoán ở Ấn
Độ, ngược chiều ở Trung Quốc nhưng lại không có ý nghĩa thống kê. Cung
tiền tác động đồng biến ở Trung Quốc còn ở Ấn Độ thì ngược lại, tuy nhiên
cũng không có ý nghĩa thống kê.
Mofleh Ali Mofleh Alshogeathri (2011) phát hiện mối quan hệ cân bằng
trong dài hạn và nghịch biến giữa cung tiền, tín dụng ngân hàng, giá dầu ở A
16
rập Saudi với cung tiền, lãi suất dài hạn, giá cổ phiếu ở Mỹ. Tác giả chạy mô
hình VECM kết quả cho thấy tốc độ điều chỉnh về cân bằng khoảng nửa năm.
Drama Bedi Guy Herve, Bouphanuvong Chanmalai, Yao Shen (2011)
nghiên cứu mối quan hệ trong ngắn và dài hạn các biến: chỉ số sản xuất công
nghiệp, lạm phát, lãi suất, tỷ giá hối đoái thực, cung tiền với giá chứng khoán
tại Bờ Biển Ngà. Kết quả cho thấy lạm phát có mối quan hệ đồng biến và khi
phân tích phân rã phương sai cho thấy lạm phát có tác động mạnh nhất trong
các biến như: chỉ số sản xuất công nghiệp, lãi suất, tỷ giá hối đoái thực, cung
tiền.
Aima Khan, Hira Ahmad, Zaheer Abbas (2011) nghiên cứu tác động các
biến kinh tế vĩ mô lên giá chứng khoán bằng mô hình đồng liên kết, hồi quy
véc tơ hiệu chỉnh sai số (VECM) cho các biến: tỷ giá hối đoái, lạm phát, lãi
suất trái phiếu, cung tiền và lãi suất cho vay tại thị trường chứng khoán
Pakistan. Kết quả tìm thấy có hai mối quan hệ dài hạn giữa các biến và giá
chứng khoán, tỷ giá hối đoái, lãi suất trái phiếu có quan hệ đồng biến, trong
khi lạm phát và lãi suất trái phiếu có mối quan hệ nghịch biến. Khi kiểm định
VECM cho thấy tốc độ điều chỉnh về trạng thái cân bằng trong dài hạn là một
tháng rưỡi.
Ahmet Ozcan (2012) nghiên cứu tác động của lãi suất, lạm phát, cung
tiền, tỷ giá hối đoái, giá vàng, giá dầu, giá trị xuất khẩu lên chỉ số chứng
khoán ngành công nghiệp. Do dữ liệu dừng ở sai phân bậc một tác giả đã
kiểm định đồng liên kết. Kết quả đã tìm thấy mối quan hệ cân bằng trong dài
hạn giữa các biến số kinh tế.
Joel Hinaunye Eita (2012) nghiên cứu các biến kinh tế vĩ mô tại Namibia
bằng mô hình VECM, các biến gồm: hoạt động sản xuất thực, lãi suất, lạm
phát, cung tiền, và tỷ giá hối đoái. Kết quả: hoạt động sản xuất thực, cung
17
tiền có mối quan hệ đồng biến, trong khi đó lãi suất và lạm phát có mối quan
hệ nghịch biến.
Tất cả các nghiên cứu được trích dẫn ở trên đại diện cho mối quan
hệ mạnh mẽ giữa các biến số kinh tế vĩ mô và giá chứng khoán tại nhiều
nước. Trong nghiên cứu này tác giả quan tâm đến ảnh hưởng của các
biến số kinh tế vĩ mô đến giá cổ phiếu trong thị trường chứng khoán Việt
Nam.
18
CHƯƠNG 2: MÔ HÌNH,
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. MÔ HÌNH:
Có nhiều nghiên cứu về tác động ảnh hưởng của các biến kinh tế vĩ mô
lên thị trường chứng khoán như đã nêu trong phần tổng quan về các nghiên
cứu trước đây, tuy nhiên nghiên cứu của Nadeem Sohail, Hussain Zakir 2010
tại thị trường chứng khoán Karachi, Pakistan có những điểm tương đồng với
nền kinh tế Việt Nam, cũng là nước đang phát triển và là thị trường mới nổi,
trong đó các biến nghiên cứu đã được sử dụng bởi nhiều tác giả và mô hình có
tính phù hợp cao ở nhiều quốc gia. Khi áp dụng mô hình tại Việt Nam tác giả
thay biến tỷ giá hối đoái thực bằng tỷ giá hối đoái, tương tự như nghiên cứu
của: Wan Masor Wan Mahood và Nazihad Mohd Dinniah (2009) nghiên cứu
tác động của các biến kinh tế vĩ mô ở sáu nước Châu Á Thái Bình Dương
gồm: Malaysia, Hàn Quốc, Thái Lan, Hồng Kong, Nhật Bản và Úc dữ liệu từ
1993-2002, các biến nghiên cứu gồm: tỷ giá hối đoái, tỷ lệ lạm phát, sản
lượng công nghiệp. Semra Karacaer, Ayhan Kapasuzoghe (2010) cũng dùng
các biến lạm phát, chỉ số sản xuất công nghiệp và tỷ giá hối đoái để kiểm định
nhân quả Granger, đồng liên kết Johansen. Aima Khan, Hira Ahmad, Zaheer
Abbas(2011) nghiên cứu tác động các biến kinh tế vĩ mô lên giá chứng khoán
bằng mô hình đồng liên kết, hồi quy véc tơ hiệu chỉnh sai số (VECM) cho các
biến: tỷ giá hối đoái, lạm phát, lãi suất trái phiếu, cung tiền và lãi suất cho vay
tại thị trường chứng khoán Pakistan. Nên tác giả chọn mô hình nghiên cứu
sau đây:
Mô hình ước lượng mối quan hệ cân bằng trong dài hạn giữa chỉ số
VNI và các biến số kinh tế vĩ mô: như đã nói phần trên các biến kinh tế vĩ mô
19
lạm phát, chỉ số sản xuất công nghiệp, tỷ giá hối đoái, cung tiền, lãi suất trái
phiếu được các nhà nghiên cứu trên thế giới sử dụng khi nghiên cứu tác động
các biến kinh tế vĩ mô lên giá chứng khoán. Theo nghiên cứu của Johansen
(1991, 1995) và Johansen và Juselius (1990) khi tìm mối quan hệ đồng liên
kết thì phương trình ước lượng phải có dạng như sau:
LVNI =α1 LCPI+ α2 LIP+ α3 LER+ α4 LM2+ α5TBR+εt (2.1)
Trong đó:
α1, α2, α3, α4, α5: là hệ số hồi quy thể hiện mối cân bằng trong dài hạn;
LVNI: Logarit cơ số e chỉ số chứng khoán Việt Nam được lấy giá đóng
cửa ngày giao dịch cuối cùng của tháng;
LCPI: Logarit cơ số e lạm phát;
LIP: Logarit cơ số e chỉ số sản xuất công nghiệp;
LER: Logarit cơ số e tỷ giá hối đoái USD/VND;
LM2: Logarit cơ số e cung tiền mở rộng;
TBR: Lãi suất trái phiếu Chính phủ;
εt: phần dư.
Mô hình ước lượng mối quan hệ cả trong ngắn và dài hạn: theo Engle,
Granger (1987) và Johansen, Juselius (1990) khi ước lượng mô hình véc tơ
hồi quy hiệu chỉnh sai số VECM với biến trễ p thì phương trình ước lượng
i=1γ1Ut-1 + Σp
i=1θ1iΔLCPIt-1 + Σp
i=1β1iΔLIP t-1 +
phải có dạng như sau:
ΔLVNIt Σp
= α1+ Σp i=1μ1iΔLER t-1 + Σp
i=1η1iΔLM2 t-1 + Σp
i=1λ1iΔTBR t-1 +εt (2.2)
Trong đó
α1: hệ số chặn;
θ1i; β1i; μ1i; η1i; λ1i: là hệ số co giản trong ngắn hạn tương ứng với từng
biến số được nghiên cứu;
20
γ1: hệ số điều chỉnh đến cân bằng trong dài hạn, thông thường tốc độ này
phải mang dấu âm và phải có ý nghĩa thống kê;
p: Biến trễ tối ưu, trước khi chạy mô hình VECM chúng ta phải xác định
biến trễ tối ưu cho phương trình (2.2). Các tiêu chuẩn ước lượng biến trễ tối
ưu là Akaike information criterion (AIC), Schwarz information criterion
(SIC), Hannan-uinn information criterion (HQ) và Final prediction error
information criterion (FPE);
-εt: phần dư.
2.2. DỮ LIỆU:
Bảng 2.1: Dữ liệu nghiên cứu
Biến Nguồn
LVNI UBCK Nhà nước
LCPI IFS-IMF
LIP GSO
LER IFS-IMF
LM2 IFS-IMF
TBR IFS-IMF
Dữ liệu đươc lấy hàng tháng từ [2001M01-2011M12] có 132 quan sát,
các biến được lấy logarit tự nhiên ngoại trừ lãi suất trái phiếu.
Bảng 2.2: Giải thích biến nghiên cứu
Kỳ vọng về tương quan
Biến Khái niệm với giá chứng khoán VNI
Dài hạn Ngắn hạn
LCPI Logarit cơ số e lạm phát. - -
21
Logarit cơ số e chỉ số sản xuất công LIP + + nghiệp.
Logarit cơ số e tỷ giá hối đoái LER - - USD/VND.
LM2 Logarit cơ số e cung tiền mở rộng. -/+ +
TBR Lãi suất trái phiếu Chính phủ. - -
2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
2.3.1 Kiểm định tính dừng:
Trong các nghiên cứu trước đây chúng ta thường giả định rằng một biến
ngẫu nhiên Yt có phương sai xác định và rằng đồng phương sai giữa Yt và Yt-s
(với s>0) hoặc bằng không hay phụ thuộc vào s mà không phụ thuộc vào t.
Như vậy, sự tương quan giữa một chuỗi và các giá trị trễ của nó được giả định
là chỉ phụ thuộc vào độ dài của sự trễ và không phụ thuộc vào khi nào chuỗi
bắt đầu. Tính chất này được gọi là tính dừng và bất kỳ chuỗi nào tuân theo
quy tắc này được gọi là chuỗi thời gian dừng. Nó cũng được gọi là chuỗi tích
hợp bậc không hoặc là I(0). Quá trình chuỗi dừng được gọi bất biến theo thời
gian. Trong một chuỗi dừng, Var(ut) và Var(ut-s) bằng nhau với s>0. Hầu hết
các chuỗi thời gian về kinh tế là không dừng và chúng thường có xu hướng
tuyến tính hoặc mũ theo thời gian. Tuy nhiên có thể biến chúng thành chuỗi
dừng thông qua quá trình sai phân, ví dụ, bằng cách tính xt- xt-1. Nếu chuỗi sai
phân có tính dừng, chúng ta nói chuỗi ban đầu là tích hợp bậc nhất I(1), tương
tự vậy nếu chuỗi ban đầu lấy sai phân hai lần để trở thành dừng, thì chuỗi ban
đầu đó được gọi là chuỗi kết hợp bậc hai I(2). Tóm lại, nếu chuỗi thời gian lấy
d lần thì chuỗi đó kết hợp bậc d, hay I(d). Do vậy, bất kỳ lúc nào nếu chúng ta
22
hay không, ta tiến hành kiểm định nghiệm đơn vị. Và muốn biết chuỗi
thời gian có dừng
có chuỗi thời gian kết hợp bậc một hoặc lớn hơn, thì có nghĩa là chuỗi thời
gian không dừng. Theo quy ước, nếu d=0 thì quá trình I(0) là chuỗi thời gian
dừng.
2.3.2. Kiểm nghiệm đơn vị đối với tính dừng:
23
R
2
UR
2
Sử dụng OLS để tìm hàm hồi quy không có điều kiện ràng buộc:
Yt - Yt-1 = α + βt + (ρ-1) Yt-1 + λ1 ΔYt-1 (2.6)
Và tìm hàm hồi quy có điều kiện ràng buộc:
Yt - Yt-1 = α + λ1 ΔYt-1 (2.7)
Sau đó tính giá trị F theo công thức:
F=(n-k)(R2
UR- R2
R)/[m(1- R2
UR)] (2.8)
24
2.3.4. Đồng liên kết
Trong nghiên cứu kinh tế, chúng ta thường giả lập mô hình mà ở đó các
biến số kinh tế có quan hệ với nhau và thường được mô tả dưới dạng các cân
bằng, chẳng hạn như:
Yt = α0 + α1Xt + ut (2.9)
Trong đó: Yt và Xt là các biến chuỗi, α là tham số ước lượng,và ut là sai
số. Điều đáng quan tâm ở đây là nếu phương trình cân bằng trên là tồn tại thì
đặc tính của sai số cân bằng ut sẽ là như thế nào. Một đặc trưng quan trọng
của ut sẽ là một biến chuỗi có giá trị trung bình nhỏ và không có xu hướng lớn
dần hay nhỏ dần theo thời gian. Vì vậy, nếu biến chuỗi sai số này là biến ngẫu
nhiên thì giá trị trung bình ước tính sẽ bằng 0 và có cùng phương sai. Một
biến chuỗi sai số với đặc tính này được gọi là biến chuỗi dừng như đã nêu ở
trên (Stationary Time Series). Biến chuỗi dừng là khái niệm cơ bản và quan
trọng trong lý thuyết Đồng liên kết. Vì thế, trong khi ước lượng các tham số
hoặc kiểm định giả thiết của các mô hình, nếu không kiểm định thuộc tính
này của biến chuỗi thì các kỹ thuật phân tích thông thường (chẳng hạn như kỹ
thuật OLS) sẽ không còn chính xác và hợp lý. Do đó, nếu sử dụng phương
pháp phân tích hồi quy tương quan như trên sẽ dẫn đến tương quan giả. Kết quả của loại hồi quy này sẽ dẫn đến các kiểm định thống kê như t, F, R2 sẽ bị
lệch. Nói một cách khác, hồi quy lệch sẽ cho kết quả các kiểm định thống kê t và R2 rất tốt nhưng mô hình có thể hoàn toàn không có ý nghĩa. Vì vậy, trước
khi xây dựng và phân tích mô hình, cần phải có kiểm định thuộc tính dừng
của các biến chuỗi trước khi đưa vào sử dụng.
Hai biến chuỗi yt và xt được coi là đồng liên kết (cointegrated) nếu tồn
tại một tham số để:
ut = Yt + α1Xt (2.10)
cũng là một biến chuỗi dừng (stationary variable).
25
Dựa vào lý thuyết về Đồng liên kết của Johansen, chúng ta có phương
pháp kiểm định và phân tích mô hình sử dụng như sau:
Bước 1: Kiểm tra nghiệm đơn vị của tất cả các biến, phải chắc rằng các
biến phải có nghiệm đồng tích hợp cùng bậc một I(1).
Bước 2: Chọn biến trễ tối ưu cho mô hình, phương pháp thông thường
nhất là ước lượng mô hình véc tơ hồi quy (VAR) ở mức ban đầu (at level),
sau đó chọn chức năng kiểm định biến trễ. Có nhiều tiêu chuẩn để chọn biến
trể tối ưu, nhưng thông thường tiêu chuẩn Akaike Information Criterion (AIC)
thường được nhiều bài nghiên cứu trên thế giới sử dụng cho chuỗi thời gian.
Bước 3: Chọn mô hình kiểm định phù hợp, các mô hình này đã được
tích hợp sẵn trong chương trình EVIEWS cho người sử dụng và lựa chọn mô
hình tối ưu nhất cho mình. Mặc dù mô hình một và mô hình năm thường
không xảy ra trong thực tế nghiên cứu, tuy nhiên, tác giả vẫn đưa vào để đảm
bảo tính đầy đủ của mô hình:
Mô hình 1: Không có hệ số chặn hay xu hướng trong đồng liên kết (CE)
hay véc tơ hồi quy (VAR).
Mô hình 2: Có hệ số chặn không xu hướng trong CE, không hệ số chặn
hay xu hướng trong VAR.
Mô hình 3: Có hệ số chặn trong CE và VAR, không xu hướng trong CE
và VAR.
Mô hình 4: Có hệ số chặn trong trong CE và VAR, xu hướng tuyến tính
trong CE, không xu hướng trong VAR.
Mô hình 5: Có hệ số chặn và xu hướng trong CE, hệ số chặn và xu
hướng tuyến tính trong VAR.
Bước 4: Xác định số véc tơ đồng liên kết bằng kiểm định Maximum
Eigenvalue hay kiểm định Trace do Johansen (1990) đề xuất.
2.3.5. Mô hình Véc tơ hồi quy hiệu chỉnh sai số (VECM)
26
2.3.5.1. Cơ chế hiệu chỉnh sai số ECM:
Nguyên lý nằm sau mô hình này là thường có sự tồn tại mối quan hệ dài
hạn giữa các biến số kinh tế. Tuy nhiên, trong ngắn hạn có sự không cân
bằng. Với kỹ thuật điều chỉnh sai số, một phần sự không cân bằng trong một
thời đoạn được điều chỉnh trong thời đoạn kế tiếp. Như vậy, quá trình điều
chỉnh sai số là cách thức hòa hợp hành vi dài hạn và ngắn hạn. Những đóng
góp trong lĩnh vực này được thực hiện bởi Sargan (1964), Davidson, Hendry,
Srba và Yeo (1978), Curri (1981), Dawson (1981), Salmon(1982), Hendry
(1984), và Engle và Granger (1987).
Giả sử ta ước lượng mối quan hệ trong dài hạn giữa hai biến Yt và Xt với
ECM như sau:
ΔYt = a0 + a1 ΔXt –πut +εt (2.11)
ΔYt= a0 + b1 ΔXt – π[Yt – β1-β2Xt] + εt (2.12)
b1 là sự tác động tức thời trong ngắn hạn, cho biết sự thay đổi Xt sẽ dẫn
đến sự thay đổi Yt, π là tác động điều chỉnh, nó nói lên bao nhiêu sự mất cân
bằng được điều chỉnh trong thời đoạn trước. Theo Asteriou anh Hall (2007),
có thể giải thích giá trị này như sau:
Nếu π =1, thì 100% sự mất cân bằng đã được điều chỉnh.
Nếu π =0.5, thì 50% sự mất cân bằng đã được điều chỉnh trong mỗi thời
đoạn.
Nếu π =0, thì không có sự điều chỉnh.
2.3.5.2 Phương pháp ước lượng ECM:
Theo Ibrahim (1999) đề xuất ba bước ước lượng ECM như sau:
Bước 1: Kiểm tra tính dừng của chuỗi thời gian bằng phương pháp kiểm
định nghiệm đơn vị như đã đề cập ở phần trên.
Bước 2: Kiểm định đồng liên kết của chuỗi thời gian.
27
Bước 3: Kiểm tra mối quan hệ giữa biến độc lập X và biến phụ thuộc
bằng phương trình:
ΔYt
= α0+ Σr
i=1α1ΔYt-1 + Σs
j=1βjΔX t-j + πECM t-1 + εt (2.13)
Trong đó ECM là phần dư có được từ hồi quy đồng liên kết hay là mối
quan hệ dài hạn giữa các biến. Lưu ý rằng hệ số này phải âm.
2.3.5.3. Cơ chế hiệu chỉnh sai số hồi quy véc tơ (VECM):
Mô hình này được phát triển bởi Perasan, Shin and Smith (2001) và
được áp dụng không quan tâm đến chuỗi thời gian có dừng cùng bậc hay
không. Nghĩa là được áp dụng cho chuỗi thời gian cùng dừng ở I(0), hay I(1)
j=1γiΔXt-j + εyt (2.14)
hay cả hai dạng trên trong cùng một phương trình ước lượng.
i=1βiΔY t-i + Σm i=1θiΔXt-i + Σm
j=1δiΔYt-j + εxt (2.15)
ΔYt = α0y+ α1yYt-1 + α2yXt-1 +Σn ΔXt = α0x+ α1xYt-1 + α2xXt-1 +Σn
2.3.5. Phân rã phương sai
Để tìm ra mối quan hệ trong ngắn hạn giữa giá chứng khoán và các biến
kinh tế vĩ mô Sims đã sử dụng mô hình véc tơ hồi quy (VAR) và kỹ thuật
j=1α 12(j)ΔYt-j+ εxt (2.16)
phân rã phương sai, phương trình sau thể hiện ở dưới dạng sai phân bậc một:
i=1α 11(i)ΔXt-i + Σk i=1α 21(i)Xt-i + Σk
j=1α 22(j)Yt-j+ εyt (2.17)
ΔYt = α1 +Σk ΔYt = α2 +Σk
28
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. KIỂM ĐỊNH TÍNH DỪNG
Bởi vì hầu hết các chuỗi thời gian trong kinh tế là không dừng, nên khi ta
tiến hành hồi quy thông thường (hồi quy OLS chẳng hạn) thì dễ dẫn đến hồi quy giả mạo hay hồi quy không xác thực. Giá trị R2 thu được từ hồi quy này
thường rất cao là do sự hiện diện tính xu hướng mạnh như: lên liên tục hoặc xuống liên tục, vì vậy giá trị R2 cao là do tính xu hướng này chứ không phải
mối quan hệ thực của các chuỗi thời gian đó. Cho nên, đều quan trọng đầu
tiên khi tiến hành nghiên cứu chuỗi thời gian phải biết chuỗi thời gian có
dừng hay không. Cách đơn giản để kiểm định tính dừng là kiểm định nghiệm
đơn vị như trình bày ở bảng 3.1.
Bảng 3.1 Kết quả kiểm định nghiệm đơn vị: Philips Perron unit root test
Augmented Dickey-Fuller unit root test
Variables
Kết luận 1%
Level
Level
LVNI LCPI LIP LER LM2 TBR
Sai phân bậc 1 -7.328632* -6.055772* -105.5232* -13.00336* -9.534462* -7.257834*
-1.938610 1.647264 -0.352577 1.034435 -0.415234 -1.919766
I(1) I(1) I(1) I(1) I(1) I(1)
Sai phân bậc 1 -7.549060* -1.625045 -5.983366* 2.007964 -14.59081* -1.235580 -12.94761* 1.959261 -9.386815* -0.385595 -7.508909* -1.129164 *: dừng ở 1%,**: dừng ở 5%, ***:dừng ở 10% Bài nghiên cứu này tiến hành kiểm định dựa trên hai tiêu chuẩn của
Augmented Dickey-Fuller và Philips Perron. Kết quả cho thấy các biến chuỗi
thời gian VNI, CPI, IP, ER, M2, TBR đều không dừng ở mức (at level). Tuy
nhiên, tất cả đều dừng ở sai phân bậc một I(1). Như vậy, qua kết quả trên thì
tất cả chuỗi thời gian đều không dừng, để đưa các chuỗi thời gian trên về
dừng chúng ta có thể lấy sai phân cho đến khi chuỗi dừng, nhưng làm như vậy
ta có thể đánh mất mối quan hệ dài hạn quý giá giữa các biến số ở dạng mức
29
(at level). Để khắc phục nhược điểm này Granger đã nêu lên khái niệm chuỗi
thời gian đồng tích hợp hay đồng liên kết là một tiền đề loại bỏ hồi quy không
xác thực. Do chuỗi thời gian không dừng nên trong bài nghiên cứu này tác giả
sẽ tiến hành kiểm định đồng liên kết giữa các biến số.
3.2. XÁC ĐỊNH BIẾN TRỄ TỐI ƯU
Akaike (1970, 1974) xây dựng hai phương pháp, một được gọi là sai số
hoàn toàn xác định trước (FPE) và phương pháp thứ hai gọi là tiêu chuẩn
thông tin Akaike (AIC). Hannan và Quinn (1979) đề nghị một phương pháp
khác (được gọi là tiêu chuẩn HQ). Các tiêu chuẩn khác gồm của Schwarz
(1978), Shibata (1981), và Rice (1984). Mỗi một trị thống kê này đều dựa trên
vài tính chất tối ưu, tuy nhiên, tiêu chuẩn AIC là tiêu chuẩn được sử dụng phổ
biến nhất trong phân tích chuỗi thời gian. Cho nên, trong bài nghiên cứu này
tác giả sử dụng tiêu chuẩn AIC để xác định biến trễ tối ưu.
Bảng 3.2 Xác định biến trễ tối ưu LogL LR FPE 117.2986 NA 6.30E-09 1231.47 2098.356 9.90E-17 1278.852 84.49887 8.23e-17* 1314.505 60.01517 8.37E-17 1339.472 39.53034 1.03E-16 1.10E-16 50.27834 1373.367 1426.019 72.83564* 8.79E-17 9.99E-17 42.17461 1458.883 1.23E-16 34.98515 1488.448 1.66E-16 28.70764 1514.947 2.04E-16 34.20026 1549.727 2.05E-16 44.17526 1599.737 1.86E-16 47.42378 1660.278
SC -1.715603 -18.84888* -18.20234 -17.3603 -16.34016 -15.46884 -14.91013 -14.0216 -13.0781 -12.08351 -11.22693 -10.62418 -10.19695
HQ -1.79838 -19.42829* -19.2784 18.933 -18.4095 -18.0348 -17.9728 -17.5809 -17.134 -16.6361 -16.2761 -16.17 -16.2394
Lag 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
AIC -1.854977 -19.8245 -20.01421 -20.00842 -19.82453 -19.78945 -20.06699 -20.01471 -19.90746 -19.74912 -19.72878 -19.96228 -20.37129*
* indicates lag order selected by the criterion LR: sequential modified LR test statistic (each test at 5%
level)
FPE: Final prediction
error
30
AIC: Akaike information criterion SC: Schwarz information criterion HQ: Hannan-Quinn information criterion
Qua bảng 3.2 kết quả xác định biến trễ tối ưu theo tiêu chuẩn LR là 6,
tiêu chuẩn FPE là 2, tiêu chuẩn AIC là 12, tiêu chuẩn SC là 2 và tiêu chuẩn
HQ là 2. Theo lý thuyết kinh tế lượng và thực tiễn các nghiên cứu về chuỗi
thời gian trên thế giới, khi nghiên cứu về chuỗi thời gian các nhà nghiên cứu
chọn tiêu chuẩn AIC. Vì vậy, biến trễ tối ưu trong bài nghiên cứu này là 12.
3.3. PHÂN TÍCH ĐỒNG LIÊN KẾT
Để xác định mối quan hệ cân bằng trong dài hạn cũng như xác định số
véc tơ đồng liên kết bài nghiên cứu tiến hành phân tích đồng liên kết bằng hai
kiểm định do Johansen (1990) đề xuất, kết quả kiểm định được trình bài ở
bảng 3.3 và 3.4:
Bảng 3.3 Unrestricted Cointegration Rank Test (Trace)
Trace Statistic Prob.** Eigenvalue Giá trị tới hạn 5% Hypothesized No. of CE(s)
226.009
None * At most 1 * At most 2 * At most 3 At most 4 At most 5 0.530827 0.446935 0.263674 0.175434 0.041329 0.008942 95.75366 69.81889 47.85613 29.79707 15.49471 3.841466 0.00000 0.00000 0.00050 0.06080 0.68470 0.30120 135.9516 65.47024 29.04636 6.091545 1.068915
Trace test indicates 3 cointegrating eqn(s) at the 0.05 level * denotes rejection of the hypothesis at the 0.05 level **MacKinnon-Haug-Michelis (1999) p-values
Với sự hỗ trợ của phần mềm EVIEWS bài nghiên cứu tiến hành phân tích đồng liên kết với biến trễ là 12. Bảng 3.3 kết quả kiểm định Trace cho thấy tồn tại mối quan hệ trong dài hạn giữa các biến số kinh tế thể hiện có 3
31
véc tơ đồng liên kết với mức ý nghĩa 5%. Tiếp theo chúng ta tiến hành kiểm định Maximum Eigenvalue kết quả như bảng 3.4
Bảng 3.4 Unrestricted Cointegration Rank Test (Maximum Eigenvalue)
Eigenvalue Prob.** Hypothesized No. of CE(s) Max-Eigen statistic
None * At most 1 * At most 2 * At most 3 * At most 4 At most 5 0.530827 0.446935 0.263674 0.175434 0.041329 0.008942 Giá trị tới hạn 5% 40.07757 33.87687 27.58434 21.13162 14.2646 3.841466 0.00000 0.00000 0.00280 0.02740 0.73900 0.30120 90.05737 70.48135 36.42387 22.95482 5.022631 1.068915
Max-eigenvalue test indicates 4 cointegrating eqn(s) at the 0.05 level
* denotes rejection of the hypothesis at the 0.05 level
**MacKinnon-Haug-Michelis (1999) p-values
Qua kết quả kiểm định Maximum Eigenvalue bảng 3.4 cho thấy có 4 véc
tơ đồng liên kết với mức ý nghĩa 5%. Theo Cheung and Lai (1993) thì kiểm
định Trace mạnh hơn kiểm định Maximum Eigenvalue. Nên trong bài nghiên
cứu này số véc tơ đồng liên kết là 3.
Kết quả cho thấy cả hai kiểm định mà Johansen và Juselius (1990) đưa
ra là kiểm định Trace và kiểm định Maximal eigenvalue đều khẳng định có
tồn tại mối quan hệ dài hạn giữa các biến và mối liên hệ này được thể hiện
qua phương trình:
Bảng 3.5 Phương trình đồng liên kết 1:
L_VNI 1 SE t-value L_CPI -2.59600 -3.02069 0.85940 L_IP 5.51009 -1.91061 -2.88394 L_ER 4.32292 -1.57059 -2.75241 L_M2 -3.89637 -1.66107 2.34570 TBR 0.35608 -0.05454 -6.52882
Kết quả trên có thể viết lại qua phương trình sau:
32
LVNI = -2.595996 LCPI + 5.510091 LIP + 4.322915 LER -3.8964 LM2 + 0.356082TBR
Giá chứng khoán tương quan âm với lạm phát: kết quả nghiên cứu
trên cho thấy trong dài hạn khi lạm phát gia tăng 1 % thì giá chứng khoán
giảm 2,59%. Kết quả này hợp lý tại nền kinh tế của Việt Nam, bởi vì trong
thời kỳ lạm phát cao kỳ vọng về tăng trưởng kinh tế xấu đi. Lạm phát còn làm
giảm lượng tiền thực lưu thông trong nền kinh tế khiến cầu về hàng hóa giảm
đi, góp phần giảm cầu chứng khoán và chỉ số giá giảm. Mặc dù các doanh
nghiệp kinh doanh vẫn có lãi, chia cổ tức ở mức cao nhưng tỉ lệ cổ tức không
thể cao hơn tỉ lệ lạm phát. Điều này khiến đầu tư chứng khoán không còn là
kênh sinh lợi. Kết quả nghiên cứu này phù hợp với nghiên cứu của: Fama và
Schwert (1977); David S.John (1980); Samarakoon (1996); Bahram Adrangi,
Arjun Chatrath và Todd M.Shank (1999).
Giá chứng khoán tương quan dương với chỉ số sản xuất công
nghiệp: khi giá trị sản lượng công nghiệp tăng 1% thì giá chứng khoán tăng
5,51%. Bởi vì khi giá trị sản lượng công nghiệp tăng có nghĩa là kết quả sản
xuất, kinh doanh của các công ty trong lĩnh vực công nghiệp của nền kinh tế
có hiệu quả, làm cho giá trị cổ tức cũng tăng theo, giá chứng khoán tương
quan dương với chỉ số sản xuất công nghiệp là phù hợp với thực tế và các lý
thuyết về kinh tế. Kết quả trên cũng giống kết quả nghiên cứu của các tác giả:
Adrangi, Bahram; Chatrath, Arjun; Raffiee, Kambiz (1999); Adrangi,
Bahram; Chatrath, Arjun; Shank, Todd M (1999); Peter Young (2006);
Raman K. Agrawalla và S. K. Tuteja (2008); George Filis (2009); Khaled
Hussainey, Le Khanh Ngoc (2010); R. Ratneswary V. Rasiah (2010); T
Sampath (2011).
33
Giá chứng khoán tương quan dương với tỷ giá hối đoái: kết quả cho
thấy khi tỷ giá hối đoái tăng 1% thì giá chứng khoán tăng 4,32%. Kết quả
này phù hợp với nghiên cứu của Aggarwal (1981); Phylakits và Ravazzolo
(2000); LMCS Menike (2006). Tuy nhiên, kết quả này không phù hợp với lý
thuyết kinh tế học và kỳ vọng của bài nghiên cứu. Bởi vì khi tỷ giá hối đoái
tăng làm cho giá nguyên liệu nhập khẩu tăng, từ đó ảnh hưởng đến đầu vào
cho các ngành sản xuất và lợi nhuận của doanh nghiệp, kết quả là làm cho giá
trị cổ phiếu sẽ giảm.
Giá chứng khoán tương quan âm với cung tiền: khi cung tiền tăng 1%
thì giá chứng khoán giảm 3,89%. Trong dài hạn, sự gia tăng cung tiền làm
tăng lạm phát kỳ vọng trong tương lai, do đó làm tăng lãi suất chiết khấu và
làm giảm giá cổ phiếu (Fama, 1981) vì vậy có tương quan âm với thị trường
chứng khoán. Tương tự nghiên cứu của Sara Alatiqi và Shokoofeh Fazel
(2008); Mohammad, Adnan Hussain, Adnan Ali (2009); Nadeem Sohail,
Hussain Zakir (2010).
Giá chứng khoán tương quan dương với lãi suất trái phiếu: Khi tăng
1% lãi suất trái phiếu thì giá chứng khoán tăng 0,35%, kết quả này cho thấy
trong dài hạn thì trái phiếu Chính phủ không hẳn là chi phí cơ hội khi nắm giữ
cổ phiếu. Kết quả nghiên cứu này phù hợp với nghiên cứu của Hasan và
Samarakoon (2000); Amir Hussain và Muhammad Junaid Khan (2011);
Emma M. Iglesias, Andre Yone Haughton (2011).
3.4. MÔ HÌNH VÉC TƠ HỒI QUY HIỆU CHỈNH SAI SỐ
Ở phần 3.3 bài nghiên cứu đã tìm ra mối quan hệ trong ngắn hạn giữa
các biến số kinh tế, để thực hiện tiếp mục tiêu nghiên cứu chúng ta tiến hàng
chạy mô hình véc tơ hồi quy hiệu chỉnh sai số, để xác định mối quan hệ trong
ngắn hạn và hệ số điều chỉnh mất cân bằng. Kết quả được trình bài ở bảng
3.6:
34
Bảng 3.6 Kết quả chạy mô hình VECM
Error Correction:
-0.0316
VECM1(-1) SE t VECM2(-1) SE t VECM3(-1) SE t
D(L_VNI(-1)) SE t
-1.405664 0.003672 -0.43013 -0.01088 [ 0.33753] [-3.26796] -0.074568 0.912634 -2.29959 -0.05816 [-1.28222] [ 0.39687] -7.922945 -3.78533 [-2.09307] 1.706307 -0.91624 [ 1.86229] -0.243368 0.176212 -12.8726 -0.32554
D(L_CPI(-1)) SE t
-0.30093 -0.16429
-0.051221 -0.07808
SE t D(L_ER(-1)) SE t D(L_M2(-1)) SE t D(TBR(-1)) SE t C SE t R-squared
Adj. R-squared
D(L_VNI) D(L_CPI) D(L_IP) D(L_ER) D(L_M2) D(TBR) -0.002214 0.000711 -0.196142 0.006304 -0.00591 -0.08105 -0.00381 -0.06196 [-0.02732] [ 0.12031] [ 1.65510] [-3.16558] -0.084116 0.149932 -0.019845 -0.278867 -0.43333 -0.02036 -0.33125 [-0.19412] [ 4.74463] [-0.97455] [-0.84185] -0.156372 0.086402 -0.904074 0.011166 -0.43808 -0.09573 -0.05202 -0.71329 -0.03352 -0.54527 [-1.26746] [-3.00618] [ 0.90257] [ 0.33312] [-0.80341] -0.007816 0.013914 0.165344 -0.00403 0.454548 -0.01259 -0.17265 -0.00811 -0.13198 -0.02317 [-0.62079] [ 0.60047] [ 0.95766] [-0.49665] [ 3.44395] -0.249955 -1.350855 -1.317776 0.24388 -2.42567 -0.11399 -1.85429 -0.17689 [-0.55690] [-1.41303] [-0.74758] [ 0.01369] [ 2.13952] [-0.71066] -0.096088 7.453226 -0.516104 0.144348 -0.011186 D(L_IP(-1)) 0.568673 -0.09433 -0.70284 -0.03303 -0.53728 -3.72985 -0.05125 [-1.01869] [ 1.99827] [-0.73431] [ 2.81629] [-0.33868] [ 1.05842] -4.716203 -0.140903 -1.938895 -0.009739 0.958686 -2.2528 -0.10586 -1.72214 -11.9552 -0.30234 [-0.86066] [-1.83175] [-0.46604] [-0.39449] [-0.09199] [ 0.55668] -0.004115 6.536479 -1.155244 0.152614 1.496278 -1.07065 -0.05031 -0.81845 -5.68172 -0.14369 [-1.07902] [-0.65603] [-0.02864] [ 1.15044] [ 1.82819] [ 3.03334] 0.501292 -0.004374 0.002378 0.083816 -0.010633 0.00154 -0.16272 -0.00224 -0.03066 -0.00144 -0.02344 -0.00412 [ 3.08073] [-1.95615] [ 0.57790] [ 2.73352] [ 1.06903] [-0.45363] -1.173065 0.015468 0.005200 0.210423 -0.01004 -0.170816 (0.54650) (0.01382) (0.00751) (0.10298) (0.00484) (0.07872) [-2.14649] [ 1.11920] [ 0.69244] [ 2.04331] [-2.07471] [-2.16981] 0.783419 0.763986 0.705338 0.866944 0.893567 0.792398 0.405661 0.352333 0.191393 0.634869 0.707927 0.430301 2.073865 1.855897 1.372399 3.735618 4.813447 2.18836
F-statistic Kết quả mô hình VECM có thể viết lại qua phương trình sau:
DVNI = - 0.196142 VECM1(-1) - 0.278867 VECM2(-1) - 0.43808
VECM3(-1) + 0.454548 D(L_VNI(-1)) -1.317776D(L_CPI(-1)) +0.568673
35
D(L_IP(-1)) + 0.958686 D(L_ER(-1)) + 1.496278 D(L_M2(-1)) -0.010633 D(TBR(-1)) -0.170816
Trong ngắn hạn, lạm phát tương quan âm , chỉ số sản xuất công
nghiệp tương quan dương và tỷ giá hối đoái tương quan dương với giá
chứng khoán (như trong dài hạn): Khi tăng 1% lạm phát thì giá chứng
khoán giảm 1,31%. Chỉ số sản xuất công nghiệp tăng 1% thì giá chứng khoán
tăng 0,56%. Tỷ giá hối đoái tăng 1% thì giá chứng khoán tăng 0,95%.
Cung tiền có quan hệ đồng biến với giá cổ phiếu trong ngắn hạn: Khi
cung tiền tăng 1% thì giá cổ phiếu tăng 1,49%. Trong ngắn hạn, sự gia tăng
cung tiền thể hiện sự mở rộng về chính sách tiền tệ nên nguồn cung tiền trên
thị trường cũng gia tăng. Cả doanh nghiệp và nhà đầu tư có nhiều cơ hội tiếp
cận nguồn vốn. Doanh nghiệp dễ dàng vay vốn để mở rộng kinh doanh nên
khả năng tăng thu nhập cũng tăng lên. Nhà đầu tư có thêm nguồn vốn để kinh
doanh đầu tư nên cầu về chứng khoán sẽ tăng. Mặt khác khi cung tiền tăng
hàm ý lãi suất trên thị trường tiền tệ sẽ giảm và theo nguyên tắc bình thông
nhau giữa thị trường tiền tệ và thị trường vốn lượng tiền nhàn rỗi sẽ dịch
chuyển từ thị trường tiền tệ sang thị trường chứng khoán để hưởng mức sinh
lời cao hơn. Kết quả ngiên cứu phù hợp với nghiên cứu của: Homa và Jaffee
(1971); Asprem (1989); Biniv Maskay (2006); Nawaz Ahmad và Dr. Fazal
Husain (2007); Lumir Kulhanek (2011).
Lãi suất trái phiếu có quan hệ nghịch biến giá chứng khoán: Khi lãi
suất trái phiếu tăng 1% thì giá chứng khoán giảm 0,01%. Lãi suất trái phiếu
đại diện cho chi phí cơ hội nắm giữ cổ phiếu, lãi suất trái phiếu tăng thì nhà
đầu tư có xu hướng bán cổ phiếu và đầu tư vào trái phiếu vì trái phiếu không
rủi ro nhưng lãi suất cao, kết quả là giá cổ phiếu bị giảm. Tương tự kết quả
nghiên cứu của: LMCS Menike (2006); Zhang Chutang, Emil Sudath Kumara
(2010); Lala Rukh, Khursheed Ahmad, Hazrat Bilal, Sangeen Khan, Zohaib
36
Khan(2010); Nadeem Sohail, Hussain Zakir (2010); Aima Khan, Hira
Ahmad, Zaheer Abbas(2011); Dr. Ghazi F. Momani, Dr. Majed A. Alsharari
(2012).
-Hệ số điều chỉnh mất cân bằng -0.19 cho thấy trong ngắn hạn giá cổ
phiếu đã điều chỉnh 19%, và phải mất khoảng thời gian 1/0.19 =5 tháng điều
chỉnh về cân bằng.
3.5. PHÂN RÃ PHƯƠNG SAI
Phân rã phương sai được áp dụng để hỗ trợ cho việc xác định sự thay đổi
của các biến số kinh tế vĩ mô sẽ làm ảnh hưởng như thế nào đến giá chứng
khoán trong các thời gian khác nhau, qua đó bài nghiên cứu cũng xác định
được biến nào là có ảnh hưởng mạnh nhất đến giá chứng khoán.
Bảng 3.7 Kết quả chạy phân rã phương sai
Period S.E.
L_VNI
L_IP
L_ER
L_M2
TBR
L_CPI 0
0
0
0
0
100
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 60
0.080851 0.156522 89.75617 0.415472 0.011166 0.638474 2.678977 6.499743 0.21436 11.29614 83.63268 0.789457 0.006159 2.399335 1.87623 0.253414 77.80863 0.947922 0.006885 4.390814 1.514733 15.33102 0.293637 74.56538 0.868617 0.054991 5.345496 1.156546 18.00897 0.331597 72.07847 1.181578 0.046713 4.859207 1.318669 20.51536 0.363999 70.22406 1.331143 0.203837 4.283649 1.768504 22.18881 23.99415 0.391087 68.29152 1.159389 0.445328 3.791614 2.318 0.417863 67.52039 1.153319 0.403558 3.45359 2.539401 24.92975 3.036242 3.301819 24.0943 0.456651 67.24736 1.575236 0.74504 23.41822 2.594473 3.44917 0.497827 67.23237 2.199284 1.10648 22.21674 2.491843 1.74155 0.5453 2.209626 4.09534 67.2449 19.72476 4.417839 0.862551 20.4882 0.89446 1.473554 53.6122
Trong ngắn hạn (thời gian dưới 12 tháng): chỉ số VNI chịu tác động
mạnh nhất bởi chính nó, trọng số của nó lớn nhất 67.24%, là nguyên nhân
tăng chỉ số VNI. Kế đến là lãi suất trái phiếu 22,21%, cung tiền 4,09% cũng
tác động mạnh đến sự thay đổi chỉ số VNI.
37
Trong dài hạn ( 60 tháng): chỉ số VNI tiếp tục chịu tác động mạnh
nhất từ chính nó, tỷ trọng 53,61%. Tuy nhiên cung tiền có tác động mạnh hơn
lãi suất trái phiếu 20,48% so với 19,72%.
38
KẾT LUẬN VÀ MỘT SỐ ĐỀ XUẤT
Trong dài hạn: chỉ số sản xuất công nghiệp, tỷ giá hối đoái, lãi suất trái
phiếu có tương quan dương với chỉ số VNI, còn lạm phát và cung tiền có
tương quan âm.
Trong ngắn hạn: chỉ số sản xuất công nghiệp, tỷ giá hối đoái, cung tiền
có tương quan dương với chỉ số VNI, còn lạm phát và lãi suất trái phiếu có
tương quan âm. Nghiên cứu cũng cho thấy phải mất khoảng thời gian là năm
tháng giá cổ phiếu sẽ được điều chỉnh về trạng thái cân bằng.
Khi phân tích phân rã phương sai cho thấy VNI chịu tác động mạnh nhất
bởi chính nó cả trong ngắn và dài hạn. Trong ngắn hạn thì lãi suất trái phiếu là
biến mạnh nhất giải thích mạnh nhất cho sự thay đổi của chỉ số VNI. Tuy
nhiên, trong dài hạn cung tiền là biến giải thích mạnh nhất cho sự thay đổi của
giá cổ phiếu.
Qua kết quả nghiên cứu trên tác giả đề xuất một số khuyến nghị
nhằm hoàn thiện thị trường chứng khoán Việt Nam:
Kết quả nghiên cứu cho thấy lạm phát là nhân tố ảnh rất mạnh đến giá
chứng khoán cả trong ngắn và dài hạn. Lạm phát cao cho thấy nền kinh tế
đang tăng trưởng nóng và kém bền vững. Vì vậy muốn phát triển thị trường
chứng khoán Chính phủ cần thiết phải kiềm chế lạm phát, đảm bảo an sinh xã
hội.
Tăng trưởng cung tiền ở mức đủ để nền kinh tế hấp thụ: mặc dù trong
ngắn hạn cung tiền tăng sẽ làm cho thị trường chứng khoán sôi động hơn do
dòng tiền chảy mạnh vào thị trường chứng khoán, tuy nhiên, trong dài hạn
cung tiền sẽ ảnh tiêu cực đến lạm phát vì vậy sẽ ảnh hưởng xấu đến thị trường
chứng khoán.
39
Nghiên cứu cũng cho thấy chỉ số sản xuất công nghiệp là nhân tố ảnh
hưởng mạnh nhất đến giá chứng khoán trong dài hạn. Đảm bảo tăng trưởng
kinh tế bền vững là nhân tố then chốt (chỉ số sản xuất công nghiệp) thúc đẩy
thị trường chứng khoán phát triển.
Mặc dù trong dài hạn lãi suất trái phiếu Chính phủ không phải là chi phí
cơ hội của cổ phiếu, tuy nhiên trong ngắn hạn nhà đầu tư sẽ mua trái phiếu
nếu lãi suất trái phiếu tăng.
Kết quả phân rã phương sai cho thấy tác động mạnh nhất gây ra sự thay
đổi giá chứng khoán đó là cung tiền và lãi suất trái phiếu Chính phủ cả trong
ngắn và dài hạn. Kết quả này cũng là cơ sở để các nhà nghiên cứu có thể dự
báo được sự tác động của cung tiền và lãi suất lên giá chứng khoán.
40
TÀI LIỆU THAM KHẢO
TIẾNG VIỆT
1. Danodar N. Gujarati, niên khóa 2003-2004, Chuỗi thời gian trong kinh
tế lượng, Chương trình giảng dạy kinh tế Fullright.
2. Ramu Ramanathan, niên khóa 2003-2004, Các mô hình độ trễ phân
phối, Chương trình giảng dạy kinh tế Fullright.
TIẾNG ANH
3. Adrangi, Bahram;Chatrath, Arjun;Raffiee, Kambiz, 1999, Inflation,
output, and stock prices: Evidence from two major emerging markets,
Journal of Economics and Finance; Fall 1999; 23, 3; ProQuest Central.
4. Adrangi, Bahram;Chatrath, Arjun;Shank, Todd M, 199, Inflation,
output and stock prices: Evidence from Latin America, Managerial and
Decision Economics; Mar 1999; 20, 2; ProQuest Central.
5. Adrangi, Bahram;Chatrath, Arjun;Raffiee, Kambiz, 1999, Inflation,
output, and stock prices: Evidence from two major emerging markets,
Journal of Economics and Finance; Fall 1999; 23, 3; ProQuest Central.
6. Ahmet Ozcan, 2012, The Relationship Between Macroeconomic
Variables and ISE Industry Index, International Journal of Economics
and Financial Issues.
7. Aima khan, Hira Ahmad, Zaheer Abbas, 2011, impact of macro-
economic factors on stock prices, interdisciplinary journal of
contemporary research in business.
8. Amir Hussaina and Muhammad Junaid Khan, 2011, Impact of
Inflation and Interest Rate on Stock Return, Journal of Humanities &
Social Sciences.
41
, 2007, Can macroeconomic 9. Andreas Humpe, Peter Macmillan
variables explain long term stock market movements? A comparison of
the US and Japan.
10. Anokye M. Adam, George Tweneboah, 2007, Macroeconomic Factors
and Stock Market Movement: Evidence from Ghana, SSRN.
11. Aggarwal, R. 1981. Exchange rate and stock prices. A Study of US
Capital Markets Under Floating Exchange Rates, Akron Business and
Economic Review 12(2), 7-12.
12. Ahmed Alhayky and Ndambendia Houdou, 2009, Stock Prices and
Exchange Rates:Empirical Evidence fromKuwait’s Financial Markets,
Shanghai University of Finance and Economics.
13. Asmy, Mohamed; Rohilina, Wisam; Hassama, Aris and Fouad, Md.
Effects of Macroeconomic Variables on Stock Prices in Malaysia: An
Approach of Error Correction Model, MPRA Paper No. 20970, (2009).
14. Asprem, M., 1989. Stock prices, asset portfolios and macroeconomic
variables in ten European countries. Journal of Banking and Finance
13 (4/5), 589–612.
15. Banerjee P.K, Adhikary B.K (2009). Dynamic Effects of Interest Rate
and Exchange Rate Changes on Stock Market Returns in
Bangladesh[J]. Ritsumeikan Journal of Asia Pacific Studies.
16. Barrows, CW, Naka, A., 1994. Use of macroeconomic variables to
evaluate selected hospitality stock returns in the US. International
Journal of Hospitality Management 13 (2), 119–128.
17. Bahram Adrangi, Arjun Chatrath và Todd M.Shank (1999), inflation,
output and stock prices: Evidence from Latin America, Proquest
Central.
42
18. Bahram Adrangi, 1999, Inflation, Output, And Stock Prices:Evidence
From Brazil, The Journal of Applied Business Research.
19. Bilson, CM, Brailsford, TJ, & Hooper, VJ 2001. Selecting
macroeconomic variables as explanatory factors of emerging stock
market returns. Pacific-Basin Finance Journal, 9(4), 401–426.
20. Biniv Maskay,2006, Analyzing the Effect of Change in Money Supply
on Stock Prices, The Park Place Economist, Volume XV.
21. Bulmash, SB, Trivoli, GW, 1991. Time-lagged interactions between
stock prices and selected economic variables. Journal of Portfolio
Management 17 (4), 61–67.
22. Booth, JR, Booth, LC, 1997. Economic factors, monetary policy and
expected returns on stocks and bonds. Economic Review—Federal
Reserve Bank of San Francisco 2, 32–42.
23. Carsten Tanggaard, 2002, The relation between asset returns and
inflation at short and long horizons Tom Engsted, SSRN.
24. Chatrath, A., Ramchander, S., & Song, F. 1997. Stock prices, inflation
and output: Evidence from India. Applied Financial Economics, 7,
439–445.
25. Charles K.D. Adjasi, Nicholas B. Biekpe, Kofi A. Osei (2011) Stock
prices and exchange rate dynamics in selected African countries: a
bivariate analysis, www.emeraldinsight.com/2040-0705.htm
26. Charles Adjasi, Simon K. Harvey, Daniel Agyapong, 2008 , effect of
exchange rate volatility on the ghana stock exchange, African Journal
of Accounting, Economics, Finance and Banking Research Vol. 3. No.
3. 2008.
43
27. Chen, MH, Kim, WG, Kim, HJ, 2005. The impact of macroeconomic
and non-macroeconomic forces on hotel stock returns. Hospitality
Management 24 (2005) 243-258.
28. Chen, N., Roll, R., Ross, SA, 1986. Economic forces and the stock
market. Journal of Business 59 (3), 383–403.
29. Cheung, Y-W. and Lai, K, 1993, A fractional cointegration analysis of
purchasing power parity, Journal of Business & Economic Statistics,
11, 103 -112.
30. Christopher Gan, Minsoo Lee, Hua Hwa Au Yong (2006), Jun Zhang,
Macroeconomic Variables And Stock Market Interactions: New
Zealand Evidence, Investment Management and Financial Innovations,
Volume 3, Issue 4, (2006).
31. Crosby, M. 2000. Stock returns and inflation. Australian Economic
Papers. 40, 156-165.
32. David S.John (1980), expected inflation and equity prices: a structural
econometric approach, nber working paper series.
33. Drama Bedi Guy Herve, Bouphanuvong Chanmalai,2011, The Study of
Causal Relationship between Stock Market Indices and
Macroeconomic Variables in Cote d’Ivoire: Evidence from Error-
Correction Models and Granger Causality Test, SSRN.
34. Dr. Ghazi F. Momani, Dr. Majed A. Alsharari, 2012, Impact of
Economic Factors on the Stock Prices at Amman Stock Market (1992-
2010), International Journal of Economics and Finance.
35. Emma M. Iglesias, Andre Yone Haughton, 2011, Interaction between
Monetary policy and stock prices: A comparison between the
Caribbean and the US.
44
36. Engsted, T., Tanggaard, C., 2002. The relation between asset returns
and inflation at short and long horizons. Journal of International
Financial Markets, Institutions & Money 12, 101–118.
37. Eita, Joel Hinaunye, 2012, Modelling Macroeconomic Determinants Of
Stock Market Prices: Evidence From Namibia, Journal of Applied
Business Research; Sep/Oct 2012; 28, 5; ProQuest Central.
38. Eugene F. Fama; Inflation, Output, and Money, 1982, Journal of
Business, 55(2), pp. 201-31.
39. Eugene F. Fama and G. William Schwert , 1977, Asset Returns and
Inflation, Journal of Financial Economics.
40. Fama, EF, French, KR, 1988. Dividend yields and expected stock
returns. Journal of Financial Economics 22 (1), 3–25.
41. Fama, EF, 1981. Stock returns, real activity, inflation and money.
American Economic Review 71 (4), 545–565.
42. FLOROS, Christos, 2003, stock returns and inflation in greece Stock
Returns and Inflation in Greece.
43. Gagan Deep Sharma, Mandeep Mahendru, impact of macro-economic
variables on stock prices in india, Global Journal of Management and
Business Research, Vol. 10, No. 7, (2010).
44. Gallagher, LA, & Taylor, MP 2002. The stock return–inflation puzzle
revisited. Economics Letters, 75, 147–156.
45. G. B. Wickremasinghe, Macroeconomic forces and stock prices: Some
empirical evidence from an emerging stock market, Working Papers
Series,University of Wollongong School of Accounting & Finance,
(2006).
46. Geske, R., & Roll, R. 1983. The monetary and fiscal linkage between
stock returns and inflation. Journal of Finance, 38, 1–33. RESS .
45
47. George Filis, 2009,The relationship between stock market, CPI and
industrial production in Greece and the impact of oil prices: Are any
new findings emerging from the examination of their cyclical
components, using recent data?, International Conference on Applied
Economics – ICOAE 2009.
48. Hasan, T., Samarakoon, LP, and Hasan, S., 2000. Stock prices
behaviour in a less developed market; evidence from Sri Lanka. Journal
of Applied Business Research, Vol. 16, No.02, 15-23.
49. Hasan T, Samarakoon L.P, 2009, Short-term Interest Rates and
Expected Stock Returns: Evidence from Sri Lanka, Social Science
Research Network, Social Science Electronic Publishing Inc.
50. Homa, KE, & Jaffee, DM, 1971. The supply of money and common
stock prices. Journal of Finance 26, 1045-1066.
51. J. K. M. Kuwornu, 2012, Effect of Macroeconomic Variables on the
Ghanaian Stock Market Returns: A Co-integration Analysis, Agris on-
line Papers in Economics and Informatics.
52. Johansen, S. and Juselius, K, 1990, Maximum likelihood estimation
and inference on cointegration with applications to the demand of
money, Oxford Bulletin of Economics and Statistics, 52, 169 – 210.
53. Joseph Magnus Frimpong, 2009, Economic Forces and the Stock
Market in a Developing Economy: Cointegration Evidence from
Ghana, European Journal of Economics, Finance and Administrative
Sciences.
54. Kaul, G. 1990. Monetary regimes and the relation between stock
returns an inflationary expectations. Journal of Financial and
Qualitative Analysis, 25, 307–321.
46
impact of 55. Khaled Hussainey, Le Khanh Ngoc, 2010, The
macroeconomic indicators on Vietnamese stock prices,
www.emeraldinsight.com.
56. Lala Rukh, Khursheed Ahmad, Hazrat Bilal, Sangeen Khan, Zohaib
Khan(2010), effect of discount rate, t bills and cpi on trading volume of
kse 30 and 100 indexes, Asian Journal of Business and Management
Sciences.
57. Lena Shiblee, The Impact of Inflation, GDP, Unemployment, and
Money Supply on Stock Prices, Working Paper Series, (2009).
58. L.M.C.S. Menike, The Effect of Macroeconomic Variables on Stock
Prices in Emerging Sri Lankan Stock Market, Sabaragamuwa
University Journal, vol 6, (2006).
59. Lumir Kulhanek(2011) money, stock prices and economic activity in
selected european countries, Journal of Advanced Studies in Finance.
60. Mandeep Mahendru, 2008, impact of macro-economic variables on
stock prices in india, Investment Management and Financial
Innovations.
61. Md. Mohiuddin, Md. Didarul Alam and Abdullah Ibneyy Shahid, An
Empirical Study of the Relationship between Macroeconomic Variables
and Stock Price: A Study on Dhaka, (2008).
62. -Mofleh ali Mofleh Alshogeathri, 2011, macroeconomic determinants
of the stock market movements: empirical evidence from the saudi
stock market, kansas state university.
63. Muzafar Shah Habibullah(1998) Money, output and stock prices in
Malaysia: Further evidence, Borneo Review; Dec 1998; 9, 2; ProQuest
Central.
47
64. Muhammad Akbar, Shahid Ali and Muhammad Faisal Khan, 2012, The
relationship of stock prices and macroeconomic variables revisited:
Evidence from Karachi stock exchange, African Journal of Business
Management.
65. Nawaz Ahmad and Dr. Fazal Husain, 2007, The Relation between
Stock Prices and Money Supply in Pakistan: AnInvestigation,Journal of
Independent Studies and Researh.
66. Noel Dilrukshan Richards & John Simpson(2009), The Interaction
between Exchange Rates and Stock Prices:An Australian Context,
International Journal of Economics and Finance.
67. Omran, M., & Pointon, J. 2001. Does the inflation rate affect the
performance of the stock market? The case of Egypt. Emerging
Markets Review, 2, 263–279.
68. Paritosh Kumar , 2010, Is Indian stock market related with exchange
rate and inflation? An empirical test using time series, SSRN.
69. Peter Young , 2006, industrial production and stock returns, Simon
fraser university library.
70. Premawardhana, V., 1997. The relationship between stock returns and
interest rates in Sri Lanka. Sri Lankan Journal of Management 3, 251 -
263.
71. Phylaktis K and Ravazzolo F, 2000, “Stock Prices and Exchange Rate
Dynamics”, Paper Presented at the EFMA 2000 Meeting in Athens,
May.
72. Qurat-Ul-Ain Zafar, Mahira Rafique, Dr. Zaheer Abbas (2011) money
supply & stock market prices: a study on karachi stock exchange,
ijcrb.webs.com.
48
73. Raman K. Agrawalla and S. K. Tuteja, 2008, Share Prices and
MacroeconomicVariables in India, Journal of Management Research.
74. R. Ratneswary V. Rasiah, 2010, macroeconomic activity and the
malaysian stock market: empirical evidence of dynamic relations, The
International Journal of Business and Finance Research.
75. Samarakoon, LP, 1996b. Stock market returns and inflation: Sri Lankan
Evidence. Sri Lankan Journal of Management 1, 293 - 311.
76. Shahid Ahmed, Aggregate Economic Variables and Stock Markets in
India, 2008, International Research Journal of Finance and Economics,
ISSN 1450-2887 Issue 14.
77. Sara Alatiqi and Shokoofeh Fazel, 2008, can money supply predict
stock prices?, journal for economic educators.
78. Semra KARACAER, Ayhan KAPUSUZOGLU,2010, Investigating
Causal Relations among Stock Market and Macroeconomic Variables:
Evidence from Turkey, International Journal of Economic Perspectives.
79. Seyed Mehdi Hosseini, Zamri Ahmad, Yew Wah Lai, 2011, The Role
of Macroeconomic Variables on Stock Market Index in China and
India, International Journal of Economics and Finance
80. Shehu Usman Rano Aliyu (2009) Stock Prices and Exchange Rate
Interactions in Nigeria: A Maiden Intra-Global Financial Crisis
Investigation.
81. Solnik, B., Solnik, V., 1997. A multi-country test of the fisher model
for stock returns. Journal of International Financial Markets,
Institutions & Money 7, 289–301.
82. Steven A. Sharpe, 1999, Stock Prices, Expected Return, and Iflation,
SSRN.
49
83. Federal Reserve Board - Research & Statistics, 1999, FEDS Working
Paper No. 99-2.
84. Suliaman D. Mohammad, Adnan Hussain, Adnan Ali (2009), Impact of
Macroeconomics Variables on Stock Prices: Emperical Evidance in
Case of KSE (Karachi Stock Exchange), European Journal of Scientific
Research, ISSN 1450-216X Vol.38 No.1), pp.96-103, (2009.
85. T Sampath, 2011, Macroeconomic Variables and Stock Prices in India:
An Empirical Analysis, ProQuest Central.
86. Wan Mansor Wan Mahmood, Nazihah Mohd Dinniah (2009) Stock
Returns and macroeconomics Variables: Evidence from the Six Asian-
Pacific Countries, International Research Journal of Finance and
Economics, ISSN 1450-2887 Issue 30 (2009).
87. Yutaka Kurihara, 2006, The Relationship between Exchange Rate and
the Quantitative Easing Policy in Japan, 88. Stock Prices during
international journal of business.
89. Zhao, X. 1999. Stock prices, inflation and output: Evidence from
China. Applied Economics Letters, 6, 509–511.
90. Zhang Chutang, Emil Sudath Kumara , 2010, Impact of Short-Term
Interest Rates on Stock Prices: Evidence from Sri Lanka, Proceedings
of the 7th International Conference on Innovation & Management.
PHỤ LỤC 1: KIỂM ĐỊNH TÍNH DỪNG
1/-VNI a/- Augmented Dickey-Fuller test statistic Null Hypothesis: L_VNI has a unit root Exogenous: Constant Lag Length: 1 (Automatic based on SIC, MAXLAG=12)
Augmented Dickey-Fuller test statistic Test critical values:
1% level 5% level 10% level
t-Statistic -1.938610 -3.481217 -2.883753 -2.578694
*MacKinnon (1996) one-sided p-values.
Augmented Dickey-Fuller Test Equation Dependent Variable: D(L_VNI) Method: Least Squares Date: 10/21/12 Time: 18:41 Sample (adjusted): 2001M03 2011M12 Included observations: 130 after adjustments
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
-0.034598 0.398116 0.204536
Variable L_VNI(-1) D(L_VNI(-1)) C
0.017847 0.081401 0.105282
-1.938610 4.890769 1.942748
Prob.* 0.3138 Prob. 0.0548 0.0000 0.0543
0.002549 0.117545 -1.591959 -1.525785 -1.565071 1.888185
R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)
0.170056 Mean dependent var 0.156986 S.D. dependent var 0.107925 Akaike info criterion 1.479263 Schwarz criterion 106.4774 Hannan-Quinn criter. 13.01119 Durbin-Watson stat 0.000007
Null Hypothesis: D(L_VNI) has a unit root Exogenous: Constant Lag Length: 0 (Automatic based on SIC, MAXLAG=12)
Augmented Dickey-Fuller test statistic Test critical values:
t-Statistic -7.549060 -3.481217 -2.883753 -2.578694
1% level 5% level 10% level
*MacKinnon (1996) one-sided p-values.
Prob.* 0.0000
Augmented Dickey-Fuller Test Equation Dependent Variable: D(L_VNI,2) Method: Least Squares
Date: 10/21/12 Time: 18:42 Sample (adjusted): 2001M03 2011M12 Included observations: 130 after adjustments
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
-0.617888 0.001263
Variable D(L_VNI(-1)) C
0.081850 0.009571
-7.549060 0.131949
Prob. 0.0000 0.8952
-0.000816 0.130625 -1.578181 -1.534065 -1.560255 1.875176
R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)
0.308064 Mean dependent var 0.302659 S.D. dependent var 0.109081 Akaike info criterion 1.523038 Schwarz criterion 104.5818 Hannan-Quinn criter. 56.98831 Durbin-Watson stat 0.000000
b/- Phillips-Perron test statistic
Null Hypothesis: L_VNI has a unit root Exogenous: Constant Bandwidth: 2 (Newey-West using Bartlett kernel)
Phillips-Perron test statistic Test critical values:
Adj. t-Stat -1.625045 -3.480818 -2.883579 -2.578601
1% level 5% level 10% level
*MacKinnon (1996) one-sided p-values.
Residual variance (no correction) HAC corrected variance (Bartlett kernel)
Phillips-Perron Test Equation Dependent Variable: D(L_VNI) Method: Least Squares Date: 10/21/12 Time: 18:43 Sample (adjusted): 2001M02 2011M12 Included observations: 131 after adjustments
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
-0.025889 0.154805
Prob.* 0.4670 0.013420 0.020514 Prob. 0.1792 0.1733
Variable L_VNI(-1) C
0.019169 0.113063
-1.350537 1.369190
0.002732 0.117111 -1.442565 -1.398669 -1.424728 1.220404
R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic
0.013942 Mean dependent var 0.006298 S.D. dependent var 0.116741 Akaike info criterion 1.758077 Schwarz criterion 96.48804 Hannan-Quinn criter. 1.823951 Durbin-Watson stat
Prob(F-statistic)
0.179208
Null Hypothesis: D(L_VNI) has a unit root Exogenous: Constant Bandwidth: 5 (Newey-West using Bartlett kernel)
Phillips-Perron test statistic Test critical values:
1% level 5% level 10% level
Adj. t-Stat -7.328632 -3.481217 -2.883753 -2.578694
*MacKinnon (1996) one-sided p-values.
Residual variance (no correction) HAC corrected variance (Bartlett kernel)
Phillips-Perron Test Equation Dependent Variable: D(L_VNI,2) Method: Least Squares Date: 10/21/12 Time: 18:44 Sample (adjusted): 2001M03 2011M12 Included observations: 130 after adjustments
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
-0.617888 0.001263
Prob.* 0.0000 0.011716 0.009954 Prob. 0.0000 0.8952
Variable D(L_VNI(-1)) C
0.081850 0.009571
-7.549060 0.131949
-0.000816 0.130625 -1.578181 -1.534065 -1.560255 1.875176
R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)
0.308064 Mean dependent var 0.302659 S.D. dependent var 0.109081 Akaike info criterion 1.523038 Schwarz criterion 104.5818 Hannan-Quinn criter. 56.98831 Durbin-Watson stat 0.000000
2/-CPI
a/- Augmented Dickey-Fuller test statistic
Null Hypothesis: L_CPI has a unit root Exogenous: Constant Lag Length: 1 (Automatic based on SIC, MAXLAG=12)
Augmented Dickey-Fuller test statistic Test critical values:
1% level
t-Statistic 1.647264 -3.481217
Prob.* 0.9996
5% level 10% level
-2.883753 -2.578694
*MacKinnon (1996) one-sided p-values.
Augmented Dickey-Fuller Test Equation Dependent Variable: D(L_CPI) Method: Least Squares Date: 10/21/12 Time: 18:51 Sample (adjusted): 2001M03 2011M12 Included observations: 130 after adjustments
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
0.003961 0.519448 -0.015282
1.647264 6.726316 -1.358783
Variable L_CPI(-1) D(L_CPI(-1)) C
0.002404 0.077226 0.011247
Prob. 0.1020 0.0000 0.1766
0.007296 0.009143 -6.916004 -6.849830 -6.889115 2.119131
R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)
0.331570 Mean dependent var 0.321043 S.D. dependent var 0.007534 Akaike info criterion 0.007208 Schwarz criterion 452.5403 Hannan-Quinn criter. 31.49871 Durbin-Watson stat 0.000000
Null Hypothesis: D(L_CPI) has a unit root Exogenous: Constant Lag Length: 0 (Automatic based on SIC, MAXLAG=12)
Augmented Dickey-Fuller test statistic Test critical values:
1% level 5% level 10% level
t-Statistic -5.983366 -3.481217 -2.883753 -2.578694
*MacKinnon (1996) one-sided p-values.
Augmented Dickey-Fuller Test Equation Dependent Variable: D(L_CPI,2) Method: Least Squares Date: 10/21/12 Time: 18:52 Sample (adjusted): 2001M03 2011M12 Included observations: 130 after adjustments
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
-0.436864 0.003192
Variable D(L_CPI(-1)) C
0.073013 0.000852
-5.983366 3.747322
Prob.* 0.0000 Prob. 0.0000 0.0003
R-squared Adjusted R-squared
0.218562 Mean dependent var 0.212457 S.D. dependent var
8.38E-06 0.008546
-6.910248 -6.866132 -6.892322 2.166380
S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)
0.007584 Akaike info criterion 0.007362 Schwarz criterion 451.1661 Hannan-Quinn criter. 35.80067 Durbin-Watson stat 0.000000
b/- Phillips-Perron test statistic
Null Hypothesis: L_CPI has a unit root Exogenous: Constant Bandwidth: 7 (Newey-West using Bartlett kernel)
Phillips-Perron test statistic Test critical values:
1% level 5% level 10% level
Adj. t-Stat 2.007964 -3.480818 -2.883579 -2.578601
*MacKinnon (1996) one-sided p-values.
Residual variance (no correction) HAC corrected variance (Bartlett kernel)
Phillips-Perron Test Equation Dependent Variable: D(L_CPI) Method: Least Squares Date: 10/21/12 Time: 18:52 Sample (adjusted): 2001M02 2011M12 Included observations: 131 after adjustments
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
0.009506 -0.037808
3.663929 -3.067042
Variable L_CPI(-1) C
0.002595 0.012327
Prob.* 0.9999 7.46E-05 0.000209 Prob. 0.0004 0.0026
0.007272 0.009112 -6.634558 -6.590662 -6.616721 0.973024
R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)
0.094256 Mean dependent var 0.087235 S.D. dependent var 0.008706 Akaike info criterion 0.009777 Schwarz criterion 436.5636 Hannan-Quinn criter. 13.42437 Durbin-Watson stat 0.000361
Null Hypothesis: D(L_CPI) has a unit root Exogenous: Constant Bandwidth: 4 (Newey-West using Bartlett kernel)
Adj. t-Stat
Prob.*
Phillips-Perron test statistic Test critical values:
1% level 5% level 10% level
-6.055772 -3.481217 -2.883753 -2.578694
*MacKinnon (1996) one-sided p-values.
Residual variance (no correction) HAC corrected variance (Bartlett kernel)
Phillips-Perron Test Equation Dependent Variable: D(L_CPI,2) Method: Least Squares Date: 10/21/12 Time: 18:52 Sample (adjusted): 2001M03 2011M12 Included observations: 130 after adjustments
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
-0.436864 0.003192
Variable D(L_CPI(-1)) C
0.073013 0.000852
-5.983366 3.747322
0.0000 5.66E-05 5.90E-05 Prob. 0.0000 0.0003
8.38E-06 0.008546 -6.910248 -6.866132 -6.892322 2.166380
R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)
0.218562 Mean dependent var 0.212457 S.D. dependent var 0.007584 Akaike info criterion 0.007362 Schwarz criterion 451.1661 Hannan-Quinn criter. 35.80067 Durbin-Watson stat 0.000000
3/-IP
a/- Augmented Dickey-Fuller test statistic
Null Hypothesis: L_IP has a unit root Exogenous: Constant Lag Length: 2 (Automatic based on SIC, MAXLAG=12)
Augmented Dickey-Fuller test statistic Test critical values:
t-Statistic -0.352577 -3.481623 -2.883930 -2.578788
1% level 5% level 10% level
*MacKinnon (1996) one-sided p-values.
Prob.* 0.9125
Augmented Dickey-Fuller Test Equation Dependent Variable: D(L_IP) Method: Least Squares Date: 10/21/12 Time: 19:55
Sample (adjusted): 2001M04 2011M12 Included observations: 129 after adjustments
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
-0.009351 -0.813143 -0.353159 0.127119
0.026521 0.085903 0.084116 0.280445
-0.352577 -9.465807 -4.198481 0.453274
Variable L_IP(-1) D(L_IP(-1)) D(L_IP(-2)) C
Prob. 0.7250 0.0000 0.0001 0.6511
0.013145 0.178349 -1.147421 -1.058745 -1.111390 2.104851
R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)
0.446506 Mean dependent var 0.433222 S.D. dependent var 0.134269 Akaike info criterion 2.253532 Schwarz criterion 78.00865 Hannan-Quinn criter. 33.61265 Durbin-Watson stat 0.000000
Null Hypothesis: D(L_IP) has a unit root Exogenous: Constant Lag Length: 1 (Automatic based on SIC, MAXLAG=12)
Augmented Dickey-Fuller test statistic Test critical values:
t-Statistic -14.59081 -3.481623 -2.883930 -2.578788
1% level 5% level 10% level
*MacKinnon (1996) one-sided p-values.
Augmented Dickey-Fuller Test Equation Dependent Variable: D(L_IP,2) Method: Least Squares Date: 10/21/12 Time: 19:56 Sample (adjusted): 2001M04 2011M12 Included observations: 129 after adjustments
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
-2.176720 0.356560 0.028330
0.149184 0.083270 0.011937
-14.59081 4.281962 2.373311
Variable D(L_IP(-1)) D(L_IP(-1),2) C
Prob.* 0.0000 Prob. 0.0000 0.0000 0.0191
0.000255 0.319459 -1.161931 -1.095423 -1.134908 2.108446
R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)
0.827314 Mean dependent var 0.824573 S.D. dependent var 0.133802 Akaike info criterion 2.255774 Schwarz criterion 77.94453 Hannan-Quinn criter. 301.8250 Durbin-Watson stat 0.000000
b/- Phillips-Perron test statistic
Null Hypothesis: L_IP has a unit root Exogenous: Constant Bandwidth: 9 (Newey-West using Bartlett kernel)
Phillips-Perron test statistic Test critical values:
1% level 5% level 10% level
Adj. t-Stat -1.235580 -3.480818 -2.883579 -2.578601
*MacKinnon (1996) one-sided p-values.
Residual variance (no correction) HAC corrected variance (Bartlett kernel)
Phillips-Perron Test Equation Dependent Variable: D(L_IP) Method: Least Squares Date: 10/21/12 Time: 19:56 Sample (adjusted): 2001M02 2011M12 Included observations: 131 after adjustments
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
-0.067510 0.726860
0.032838 0.347347
-2.055813 2.092605
Variable L_IP(-1) C
Prob.* 0.6577 0.030107 0.012206 Prob. 0.0418 0.0383
0.013470 0.177009 -0.634595 -0.590699 -0.616759 3.093627
R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)
0.031723 Mean dependent var 0.024217 S.D. dependent var 0.174853 Akaike info criterion 3.943980 Schwarz criterion 43.56600 Hannan-Quinn criter. 4.226369 Durbin-Watson stat 0.041818
Null Hypothesis: D(L_IP) has a unit root Exogenous: Constant Bandwidth: 129 (Newey-West using Bartlett kernel)
Phillips-Perron test statistic Test critical values:
1% level 5% level 10% level
Adj. t-Stat -105.5232 -3.481217 -2.883753 -2.578694
*MacKinnon (1996) one-sided p-values.
Prob.* 0.0001
Residual variance (no correction) HAC corrected variance (Bartlett kernel)
Phillips-Perron Test Equation Dependent Variable: D(L_IP,2) Method: Least Squares Date: 10/21/12 Time: 19:56 Sample (adjusted): 2001M03 2011M12 Included observations: 130 after adjustments
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
-1.604244 0.021136
0.070420 0.012498
-22.78122 1.691157
Variable D(L_IP(-1)) C
0.019882 0.000603 Prob. 0.0000 0.0932
-6.16E-05 0.318239 -1.049275 -1.005159 -1.031349 2.429522
R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)
0.802159 Mean dependent var 0.800613 S.D. dependent var 0.142102 Akaike info criterion 2.584710 Schwarz criterion 70.20286 Hannan-Quinn criter. 518.9841 Durbin-Watson stat 0.000000
4/-ER
a/- Augmented Dickey-Fuller test statistic
Null Hypothesis: L_ER has a unit root Exogenous: Constant Lag Length: 0 (Automatic based on SIC, MAXLAG=12)
Augmented Dickey-Fuller test statistic Test critical values:
1% level 5% level 10% level
t-Statistic 1.034435 -3.480818 -2.883579 -2.578601
*MacKinnon (1996) one-sided p-values.
Augmented Dickey-Fuller Test Equation Dependent Variable: D(L_ER) Method: Least Squares Date: 10/21/12 Time: 18:58 Sample (adjusted): 2001M02 2011M12 Included observations: 131 after adjustments
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
Variable L_ER(-1)
0.011338
0.010960
1.034435
Prob.* 0.9968 Prob. 0.3029
-0.107305
-1.008625
C
0.106387
0.3150
0.002741 0.011268 -6.119165 -6.075269 -6.101328 2.312799
R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)
0.008227 Mean dependent var 0.000539 S.D. dependent var 0.011265 Akaike info criterion 0.016369 Schwarz criterion 402.8053 Hannan-Quinn criter. 1.070055 Durbin-Watson stat 0.302868
Null Hypothesis: D(L_ER) has a unit root Exogenous: Constant Lag Length: 0 (Automatic based on SIC, MAXLAG=12)
Augmented Dickey-Fuller test statistic Test critical values:
t-Statistic -12.94761 -3.481217 -2.883753 -2.578694
1% level 5% level 10% level
*MacKinnon (1996) one-sided p-values.
Augmented Dickey-Fuller Test Equation Dependent Variable: D(L_ER,2) Method: Least Squares Date: 10/21/12 Time: 19:59 Sample (adjusted): 2001M03 2011M12 Included observations: 130 after adjustments
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
-1.134199 0.003120
0.087599 0.001016
-12.94761 3.071011
Variable D(L_ER(-1)) C
Prob.* 0.0000 Prob. 0.0000 0.0026
-8.47E-06 0.017034 -6.121258 -6.077142 -6.103332 2.009719
R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)
0.567042 Mean dependent var 0.563660 S.D. dependent var 0.011252 Akaike info criterion 0.016206 Schwarz criterion 399.8818 Hannan-Quinn criter. 167.6407 Durbin-Watson stat 0.000000
b/- Phillips-Perron test statistic
Null Hypothesis: L_ER has a unit root Exogenous: Constant Bandwidth: 10 (Newey-West using Bartlett kernel)
Adj. t-Stat
Prob.*
Phillips-Perron test statistic Test critical values:
1% level 5% level 10% level
1.959261 -3.480818 -2.883579 -2.578601
*MacKinnon (1996) one-sided p-values.
Residual variance (no correction) HAC corrected variance (Bartlett kernel)
Phillips-Perron Test Equation Dependent Variable: D(L_ER) Method: Least Squares Date: 10/21/12 Time: 18:58 Sample (adjusted): 2001M02 2011M12 Included observations: 131 after adjustments
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
0.011338 -0.107305
1.034435 -1.008625
Variable L_ER(-1) C
0.010960 0.106387
0.9999 0.000125 6.28E-05 Prob. 0.3029 0.3150
0.002741 0.011268 -6.119165 -6.075269 -6.101328 2.312799
R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)
0.008227 Mean dependent var 0.000539 S.D. dependent var 0.011265 Akaike info criterion 0.016369 Schwarz criterion 402.8053 Hannan-Quinn criter. 1.070055 Durbin-Watson stat 0.302868
Null Hypothesis: D(L_ER) has a unit root Exogenous: Constant Bandwidth: 3 (Newey-West using Bartlett kernel)
Phillips-Perron test statistic Test critical values:
Adj. t-Stat -13.00336 -3.481217 -2.883753 -2.578694
1% level 5% level 10% level
*MacKinnon (1996) one-sided p-values.
Residual variance (no correction) HAC corrected variance (Bartlett kernel)
Prob.* 0.0000 0.000125 0.000117
Phillips-Perron Test Equation Dependent Variable: D(L_ER,2)
Method: Least Squares Date: 10/21/12 Time: 18:59 Sample (adjusted): 2001M03 2011M12 Included observations: 130 after adjustments
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
-1.134199 0.003120
Variable D(L_ER(-1)) C
0.087599 0.001016
-12.94761 3.071011
Prob. 0.0000 0.0026
-8.47E-06 0.017034 -6.121258 -6.077142 -6.103332 2.009719
R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)
0.567042 Mean dependent var 0.563660 S.D. dependent var 0.011252 Akaike info criterion 0.016206 Schwarz criterion 399.8818 Hannan-Quinn criter. 167.6407 Durbin-Watson stat 0.000000
5/-M2
a/- Augmented Dickey-Fuller test statistic
Null Hypothesis: L_M2 has a unit root Exogenous: Constant Lag Length: 0 (Automatic based on SIC, MAXLAG=12)
Augmented Dickey-Fuller test statistic Test critical values:
t-Statistic -0.415234 -3.480818 -2.883579 -2.578601
1% level 5% level 10% level
*MacKinnon (1996) one-sided p-values.
Augmented Dickey-Fuller Test Equation Dependent Variable: D(L_M2) Method: Least Squares Date: 10/21/12 Time: 18:55 Sample (adjusted): 2001M02 2011M12 Included observations: 131 after adjustments
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
-0.000758 0.029674
Variable L_M2(-1) C
0.001826 0.024743
-0.415234 1.199300
Prob.* 0.9021 Prob. 0.6787 0.2326
0.019419 0.017039 -5.285051 -5.241155 -5.267214 1.627257
R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)
0.001335 Mean dependent var -0.006407 S.D. dependent var 0.017094 Akaike info criterion 0.037694 Schwarz criterion 348.1708 Hannan-Quinn criter. 0.172419 Durbin-Watson stat 0.678661
Null Hypothesis: D(L_M2) has a unit root Exogenous: Constant Lag Length: 0 (Automatic based on SIC, MAXLAG=12)
Augmented Dickey-Fuller test statistic Test critical values:
1% level 5% level 10% level
t-Statistic -9.386815 -3.481217 -2.883753 -2.578694
*MacKinnon (1996) one-sided p-values.
Augmented Dickey-Fuller Test Equation Dependent Variable: D(L_M2,2) Method: Least Squares Date: 10/21/12 Time: 18:55 Sample (adjusted): 2001M03 2011M12 Included observations: 130 after adjustments
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
-0.818420 0.015961
Variable D(L_M2(-1)) C
0.087188 0.002257
-9.386815 7.070719
Prob.* 0.0000 Prob. 0.0000 0.0000
-5.38E-05 0.021814 -5.313273 -5.269157 -5.295347 2.001593
R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)
0.407715 Mean dependent var 0.403088 S.D. dependent var 0.016853 Akaike info criterion 0.036356 Schwarz criterion 347.3627 Hannan-Quinn criter. 88.11230 Durbin-Watson stat 0.000000
b/- Phillips-Perron test statistic
Null Hypothesis: L_M2 has a unit root Exogenous: Constant Bandwidth: 5 (Newey-West using Bartlett kernel)
Phillips-Perron test statistic Test critical values:
Adj. t-Stat -0.385595 -3.480818 -2.883579 -2.578601
1% level 5% level 10% level
*MacKinnon (1996) one-sided p-values.
Residual variance (no correction) HAC corrected variance (Bartlett kernel)
Prob.* 0.9072 0.000288 0.000449
Phillips-Perron Test Equation Dependent Variable: D(L_M2) Method: Least Squares Date: 10/21/12 Time: 18:56 Sample (adjusted): 2001M02 2011M12 Included observations: 131 after adjustments
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
-0.000758 0.029674
Variable L_M2(-1) C
0.001826 0.024743
-0.415234 1.199300
Prob. 0.6787 0.2326
0.019419 0.017039 -5.285051 -5.241155 -5.267214 1.627257
R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)
0.001335 Mean dependent var -0.006407 S.D. dependent var 0.017094 Akaike info criterion 0.037694 Schwarz criterion 348.1708 Hannan-Quinn criter. 0.172419 Durbin-Watson stat 0.678661
Null Hypothesis: D(L_M2) has a unit root Exogenous: Constant Bandwidth: 4 (Newey-West using Bartlett kernel)
Phillips-Perron test statistic Test critical values:
1% level 5% level 10% level
Adj. t-Stat -9.534462 -3.481217 -2.883753 -2.578694
*MacKinnon (1996) one-sided p-values.
Residual variance (no correction) HAC corrected variance (Bartlett kernel)
Phillips-Perron Test Equation Dependent Variable: D(L_M2,2) Method: Least Squares Date: 10/21/12 Time: 18:56 Sample (adjusted): 2001M03 2011M12 Included observations: 130 after adjustments
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
-0.818420 0.015961
Variable D(L_M2(-1)) C
0.087188 0.002257
-9.386815 7.070719
Prob.* 0.0000 0.000280 0.000320 Prob. 0.0000 0.0000
R-squared Adjusted R-squared
0.407715 Mean dependent var 0.403088 S.D. dependent var
-5.38E-05 0.021814
-5.313273 -5.269157 -5.295347 2.001593
S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)
0.016853 Akaike info criterion 0.036356 Schwarz criterion 347.3627 Hannan-Quinn criter. 88.11230 Durbin-Watson stat 0.000000
6/-TBR
a/- Augmented Dickey-Fuller test statistic Null Hypothesis: TBR has a unit root Exogenous: Constant Lag Length: 1 (Automatic based on SIC, MAXLAG=12)
Augmented Dickey-Fuller test statistic Test critical values:
1% level 5% level 10% level
t-Statistic -1.919766 -3.481217 -2.883753 -2.578694
*MacKinnon (1996) one-sided p-values.
Augmented Dickey-Fuller Test Equation Dependent Variable: D(TBR) Method: Least Squares Date: 10/21/12 Time: 19:00 Sample (adjusted): 2001M03 2011M12 Included observations: 130 after adjustments
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
-0.036300 0.408398 0.297390
Prob.* 0.3224 Prob. 0.0571 0.0000 0.0528
Variable TBR(-1) D(TBR(-1)) C
0.018909 0.081666 0.152144
-1.919766 5.000810 1.954666
0.044615 0.698484 1.968935 2.035109 1.995824 1.998168
R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)
0.172783 Mean dependent var 0.159756 S.D. dependent var 0.640264 Akaike info criterion 52.06216 Schwarz criterion -124.9808 Hannan-Quinn criter. 13.26342 Durbin-Watson stat 0.000006
Null Hypothesis: D(TBR) has a unit root Exogenous: Constant Lag Length: 0 (Automatic based on SIC, MAXLAG=12)
Augmented Dickey-Fuller test statistic Test critical values:
1% level 5% level 10% level
t-Statistic -7.508909 -3.481217 -2.883753 -2.578694
Prob.* 0.0000
*MacKinnon (1996) one-sided p-values.
Augmented Dickey-Fuller Test Equation Dependent Variable: D(TBR,2) Method: Least Squares Date: 10/21/12 Time: 19:00 Sample (adjusted): 2001M03 2011M12 Included observations: 130 after adjustments
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
-0.613533 0.026035
Variable D(TBR(-1)) C
0.081707 0.056877
-7.508909 0.457748
Prob. 0.0000 0.6479
-0.003462 0.773454 1.982157 2.026273 2.000083 1.970755
R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)
0.305796 Mean dependent var 0.300372 S.D. dependent var 0.646946 Akaike info criterion 53.57299 Schwarz criterion -126.8402 Hannan-Quinn criter. 56.38372 Durbin-Watson stat 0.000000
b/- Phillips-Perron test statistic
Null Hypothesis: TBR has a unit root Exogenous: Constant Bandwidth: 0 (Newey-West using Bartlett kernel)
Phillips-Perron test statistic Test critical values:
1% level 5% level 10% level
Adj. t-Stat -1.129164 -3.480818 -2.883579 -2.578601
*MacKinnon (1996) one-sided p-values.
Residual variance (no correction) HAC corrected variance (Bartlett kernel)
Phillips-Perron Test Equation Dependent Variable: D(TBR) Method: Least Squares Date: 10/21/12 Time: 19:00 Sample (adjusted): 2001M02 2011M12 Included observations: 131 after adjustments
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
Prob.* 0.7030 0.475744 0.475744 Prob. 0.2609 0.1895
Variable TBR(-1) C
-0.022907 0.215814
0.020287 0.163605
-1.129164 1.319113
0.044275 0.695803 2.125537 2.169433 2.143374 1.210528
R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)
0.009787 Mean dependent var 0.002111 S.D. dependent var 0.695069 Akaike info criterion 62.32252 Schwarz criterion -137.2227 Hannan-Quinn criter. 1.275011 Durbin-Watson stat 0.260924
Null Hypothesis: D(TBR) has a unit root Exogenous: Constant Bandwidth: 10 (Newey-West using Bartlett kernel)
Phillips-Perron test statistic Test critical values:
1% level 5% level 10% level
Adj. t-Stat -7.257834 -3.481217 -2.883753 -2.578694
*MacKinnon (1996) one-sided p-values.
Residual variance (no correction) HAC corrected variance (Bartlett kernel)
Phillips-Perron Test Equation Dependent Variable: D(TBR,2) Method: Least Squares Date: 10/21/12 Time: 19:00 Sample (adjusted): 2001M03 2011M12 Included observations: 130 after adjustments
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
-0.613533 0.026035
Variable D(TBR(-1)) C
0.081707 0.056877
-7.508909 0.457748
Prob.* 0.0000 0.412100 0.341782 Prob. 0.0000 0.6479
-0.003462 0.773454 1.982157 2.026273 2.000083 1.970755
R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)
0.305796 Mean dependent var 0.300372 S.D. dependent var 0.646946 Akaike info criterion 53.57299 Schwarz criterion -126.8402 Hannan-Quinn criter. 56.38372 Durbin-Watson stat 0.000000
PHỤ LỤC 2: XÁC ĐỊNH BIẾN TRỄ TỐI ƯU
VAR Lag Order Selection Criteria Endogenous variables: L_VNI L_CPI L_IP L_ER L_M2 TBR Exogenous variables: C
Date: 10/21/12 Time: 19:08 Sample: 2001M01 2011M12 Included observations: 120
LR NA 2098.356 84.49887 60.01517 39.53034 50.27834 72.83564* 42.17461 34.98515 28.70764 34.20026 44.17526 47.42378
Lag 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
LogL 117.2986 1231.470 1278.852 1314.505 1339.472 1373.367 1426.019 1458.883 1488.448 1514.947 1549.727 1599.737 1660.278
FPE 6.30e-09 9.90e-17 8.23e-17* 8.37e-17 1.03e-16 1.10e-16 8.79e-17 9.99e-17 1.23e-16 1.66e-16 2.04e-16 2.05e-16 1.86e-16
AIC -1.854977 -19.82450 -20.01421 -20.00842 -19.82453 -19.78945 -20.06699 -20.01471 -19.90746 -19.74912 -19.72878 -19.96228 -20.37129*
* indicates lag order selected by the criterion LR: sequential modified LR test statistic (each test at 5% level) FPE: Final prediction error AIC: Akaike information criterion SC: Schwarz information criterion HQ: Hannan-Quinn information criterion
SC -1.715603 -18.84888* -18.20234 -17.36030 -16.34016 -15.46884 -14.91013 -14.02160 -13.07810 -12.08351 -11.22693 -10.62418 -10.19695
HQ -1.798377 -19.42829* -19.27840 -18.93300 -18.40951 -18.03483 -17.97276 -17.58088 -17.13403 -16.63608 -16.27614 -16.17003 -16.23944
PHỤ LỤC 3: KIỂM ĐỊNH ĐỒNG LIÊN KẾT
Date: 10/21/12 Time: 19:12 Sample (adjusted): 2002M02 2011M12 Included observations: 119 after adjustments Trend assumption: Linear deterministic trend Series: L_VNI L_CPI L_IP L_ER L_M2 TBR Lags interval (in first differences): 1 to 12
Unrestricted Cointegration Rank Test (Trace)
Hypothesized No. of CE(s)
Eigenvalue
Trace Statistic
0.05 Critical Value
Prob.**
None * At most 1 * At most 2 * At most 3 At most 4 At most 5
0.530827 0.446935 0.263674 0.175434 0.041329 0.008942
226.0090 135.9516 65.47024 29.04636 6.091545 1.068915
95.75366 69.81889 47.85613 29.79707 15.49471 3.841466
0.0000 0.0000 0.0005 0.0608 0.6847 0.3012
Trace test indicates 3 cointegrating eqn(s) at the 0.05 level * denotes rejection of the hypothesis at the 0.05 level **MacKinnon-Haug-Michelis (1999) p-values
Unrestricted Cointegration Rank Test (Maximum Eigenvalue)
Hypothesized
Max-Eigen
0.05
No. of CE(s)
Eigenvalue
Statistic
Critical Value
Prob.**
None * At most 1 * At most 2 * At most 3 * At most 4 At most 5
0.530827 0.446935 0.263674 0.175434 0.041329 0.008942
90.05737 70.48135 36.42387 22.95482 5.022631 1.068915
40.07757 33.87687 27.58434 21.13162 14.26460 3.841466
0.0000 0.0000 0.0028 0.0274 0.7390 0.3012
Max-eigenvalue test indicates 4 cointegrating eqn(s) at the 0.05 level * denotes rejection of the hypothesis at the 0.05 level **MacKinnon-Haug-Michelis (1999) p-values
Unrestricted Cointegrating Coefficients (normalized by b'*S11*b=I):
L_VNI 7.137717 -4.029408 1.644971 0.288357 4.063281 0.780337
L_CPI -18.52949 -33.44037 -23.15078 70.81366 46.27698 -120.7703
L_IP 39.32947 13.56903 60.67693 2.739841 20.67191 -71.19812
L_ER 30.85575 -9.971257 -60.60898 -38.84172 -8.642354 16.62756
L_M2 -27.81118 7.863239 -26.79693 -25.07437 -26.51689 74.37266
TBR 2.541616 -1.570941 1.980139 -0.577370 -0.542335 1.527506
Unrestricted Adjustment Coefficients (alpha):
D(L_VNI) D(L_CPI) D(L_IP) D(L_ER) D(L_M2) D(TBR)
-0.017353 0.001273 0.013452 -0.001374 0.001179 -0.130300
0.017944 0.000393 0.013504 -0.003023 0.001325 0.090911
1.53E-05 -0.000729 -0.026639 -0.001011 0.000364 -0.066449
-0.009318 -0.000251 0.008424 -0.000959 -0.002654 0.060349
-0.006988 4.96E-05 -0.002780 6.98E-05 0.000988 0.047085
-0.0004 0.0002 -0.0031 5.25E- -0.0002 0.0040
Log likelihood
1675.761
1 Cointegrating Equation(s): Normalized cointegrating coefficients (standard error in parentheses)
L_IP 5.510091 (1.91061)
L_ER 4.322915 (1.57059)
L_VNI 1.000000
L_CPI -2.595996 (3.02069)
Adjustment coefficients (standard error in parentheses)
D(L_VNI) D(L_CPI) D(L_IP) D(L_ER) D(L_M2) D(TBR)
-0.123862 (0.05513) 0.009085 (0.00330) 0.096018 (0.07474) -0.009806 (0.00599) 0.008412 (0.00920) -0.930042 (0.37846)
L_M2 -3.896369 (1.66107)
TBR 0.356082 (0.05454)
2 Cointegrating Equation(s):
Log likelihood
1711.002
Normalized cointegrating coefficients (standard error in parentheses)
L_VNI 1.000000 0.000000
L_CPI 0.000000 1.000000
L_IP 3.394806 (1.54792) -0.814826 (0.36224)
L_ER 3.882518 (1.34849) -0.169645 (0.31557)
Adjustment coefficients (standard error in parentheses)
D(L_VNI) D(L_CPI) D(L_IP) D(L_ER) D(L_M2) D(TBR)
-0.196167 (0.05938) 0.007503 (0.00376) 0.041606 (0.08423) 0.002374 (0.00580) 0.003073 (0.01043) -1.296358 (0.42017)
-0.278513 (0.27698) -0.036718 (0.01753) -0.700830 (0.39285) 0.126532 (0.02704) -0.066146 (0.04867) -0.625705 (1.95977)
L_M2 -3.432952 (0.84206) 0.178512 (0.19706)
TBR 0.364133 (0.03359) 0.003101 (0.00786)
Log likelihood
1729.214
3 Cointegrating Equation(s): Normalized cointegrating coefficients (standard error in parentheses)
L_VNI 1.000000 0.000000 0.000000
L_CPI 0.000000 1.000000 0.000000
L_IP 0.000000 0.000000 1.000000
L_ER 10.52835 (2.03815) -1.764787 (0.54307) -1.957647 (0.47516)
Adjustment coefficients (standard error in parentheses)
D(L_VNI) D(L_CPI) D(L_IP) D(L_ER) D(L_M2) D(TBR)
-0.196142 (0.06057) 0.006304 (0.00372) -0.002214 (0.07923) 0.000711 (0.00578) 0.003672 (0.01063) -1.405664 (0.42047)
-0.278867 (0.32381) -0.019845 (0.01991) -0.084116 (0.42359) 0.149932 (0.03089) -0.074568 (0.05685) 0.912634 (2.24790)
-0.438080 (0.53302) 0.011166 (0.03277) -0.904074 (0.69726) -0.156372 (0.05085) 0.086402 (0.09358) -7.922945 (3.70025)
L_M2 -1.838365 (0.16856) -0.204223 (0.04491) -0.469714 (0.03930)
TBR 0.227985 (0.05528) 0.035779 (0.01473) 0.040105 (0.01289)
Log likelihood
1740.691
4 Cointegrating Equation(s): Normalized cointegrating coefficients (standard error in parentheses)
L_VNI 1.000000 0.000000
L_CPI 0.000000 1.000000
L_IP 0.000000 0.000000
L_ER 0.000000 0.000000
L_M2 -0.791496 (0.34377) -0.379701 (0.03778)
TBR 0.619172 (0.11059) -0.029792 (0.01215)
0.000000 0.000000
0.000000 0.000000
1.000000 0.000000
0.000000 1.000000
Adjustment coefficients (standard error in parentheses)
D(L_VNI) D(L_CPI) D(L_IP) D(L_ER) D(L_M2) D(TBR)
-0.198828 (0.05948) 0.006232 (0.00371) 0.000215 (0.07858) 0.000435 (0.00566) 0.002906 (0.01011) -1.388262 (0.41393)
-0.938702 (0.59543) -0.037637 (0.03716) 0.512424 (0.78663) 0.082019 (0.05662) -0.262483 (0.10123) 5.186154 (4.14373)
-0.463610 (0.52349) 0.010478 (0.03267) -0.880993 (0.69159) -0.159000 (0.04978) 0.079132 (0.08900) -7.757599 (3.64310)
-0.664369 (0.05335) -0.099433 (0.03958) -0.353376 (0.56141) 0.089293 (0.03504) 1.567787 (0.74168) 0.086262 (0.05339) 0.104179 (0.09544) -3.243650 (3.90694)
-0.032633 (0.01716) -0.037156 (0.01273)
Log likelihood
1743.202
5 Cointegrating Equation(s): Normalized cointegrating coefficients (standard error in parentheses)
L_VNI 1.000000 0.000000 0.000000 0.000000 0.000000
L_CPI 0.000000 1.000000 0.000000 0.000000 0.000000
L_IP 0.000000 0.000000 1.000000 0.000000 0.000000
L_ER 0.000000 0.000000 0.000000 1.000000 0.000000
Adjustment coefficients (standard error in parentheses)
D(L_VNI) D(L_CPI) D(L_IP) D(L_ER) D(L_M2) D(TBR)
-0.227222 (0.06541) 0.006433 (0.00413) -0.011080 (0.08727) 0.000718 (0.00629) 0.006920 (0.01116) -1.196944 (0.45553)
-1.262082 (0.67297) -0.035342 (0.04245) 0.383787 (0.89789) 0.085247 (0.06469) -0.216771 (0.11480) 7.365091 (4.68653)
-0.608064 (0.53787) 0.011503 (0.03393) -0.938455 (0.71764) -0.157558 (0.05170) 0.099551 (0.09175) -6.784269 (3.74573)
L_M2 0.000000 0.000000 0.000000 0.000000 1.000000 -0.292984 (0.55867) 0.088865 (0.03524) 1.591811 (0.74539) 0.085659 (0.05370) 0.095642 (0.09530) -3.650572 (3.89054)
TBR 0.472278 (0.15494) -0.100261 (0.05053) -0.155933 (0.08963) -0.055609 (0.01527) -0.185589 (0.13907) 1.042242 (0.37782) -0.007796 (0.02383) 0.308386 (0.50410) 0.063721 (0.03632) 0.008240 (0.06445) 3.357512 (2.63114)
PHỤ LỤC 4: MÔ HÌNH HỒI QUY VÉC TƠ HIỆU CHỈNH SAI SỐ (VECM)
Vector Error Correction Estimates Date: 11/10/12 Time: 07:56 Sample (adjusted): 2002M02 2011M12 Included observations: 119 after adjustments
Standard errors in ( ) & t-statistics in [ ]
D(
-1.4 (0.4 [-3.2
0.9 (2.2 [ 0.3
-7.9 (3.7 [-2.0
1.7 (0.9 [ 1.8
1.6 (1.0 [ 1.5
-2.4 (0.9 [-2.5
0.8 (1.0 [ 0.8
Cointegrating Eq: L_VNI(-1) L_CPI(-1) L_IP(-1) L_ER(-1) L_M2(-1) TBR(-1) C Error Correction: CointEq1 CointEq2 CointEq3 D(L_VNI(-1)) D(L_VNI(-2)) D(L_VNI(-3)) D(L_VNI(-4)) D(L_VNI(-5))
CointEq1 1.000000 0.000000 0.000000 10.52835 (2.08501) [ 5.04954] -1.838365 (0.17244) [-10.6610] 0.227985 (0.05655) [ 4.03165] -84.85814 D(L_VNI) -0.196142 (0.06196) [-3.16558] -0.278867 (0.33125) [-0.84185] -0.438080 (0.54527) [-0.80341] 0.454548 (0.13198) [ 3.44395] 0.010859 (0.14949) [ 0.07264] -0.045939 (0.13898) [-0.33054] 0.068020 (0.14753) [ 0.46105] -0.205290 (0.14440) [-1.42167]
CointEq2 0.000000 1.000000 0.000000 -1.764787 (0.55556) [-3.17661] -0.204223 (0.04595) [-4.44479] 0.035779 (0.01507) [ 2.37460] 14.88235 D(L_CPI) 0.006304 (0.00381) [ 1.65510] -0.019845 (0.02036) [-0.97455] 0.011166 (0.03352) [ 0.33312] -0.004030 (0.00811) [-0.49665] -0.011559 (0.00919) [-1.25793] -0.007891 (0.00854) [-0.92356] 0.002878 (0.00907) [ 0.31730] -0.011221 (0.00888) [-1.26404]
CointEq3 0.000000 0.000000 1.000000 -1.957647 (0.48609) [-4.02736] -0.469714 (0.04020) [-11.6841] 0.040105 (0.01318) [ 3.04205] 14.48502 D(L_IP) -0.002214 (0.08105) [-0.02732] -0.084116 (0.43333) [-0.19412] -0.904074 (0.71329) [-1.26746] 0.165344 (0.17265) [ 0.95766] -0.010451 (0.19555) [-0.05345] 0.096515 (0.18181) [ 0.53086] 0.410418 (0.19299) [ 2.12659] 0.039537 (0.18890) [ 0.20931]
D(L_ER) 0.000711 (0.00591) [ 0.12031] 0.149932 (0.03160) [ 4.74463] -0.156372 (0.05202) [-3.00618] -0.007816 (0.01259) [-0.62079] 0.007301 (0.01426) [ 0.51197] 0.014681 (0.01326) [ 1.10730] -0.009738 (0.01407) [-0.69190] -0.004775 (0.01378) [-0.34664]
D(L_M2) 0.003672 (0.01088) [ 0.33753] -0.074568 (0.05816) [-1.28222] 0.086402 (0.09573) [ 0.90257] 0.013914 (0.02317) [ 0.60047] 0.017892 (0.02624) [ 0.68178] 0.011906 (0.02440) [ 0.48795] 0.012926 (0.02590) [ 0.49905] -0.026674 (0.02535) [-1.05218]
-0.4 (1.0 [-0.4
-1.0 (0.8 [-1.2
-1.5 (0.8 [-1.7
0.2 (0.9 [ 0.2
-0.3 (0.9 [-0.3
-1.3 (0.9 [-1.5
-0.8 (0.9 [-0.8
0.9 (0.8 [ 1.0
0.1 (12 [ 0.0
9.2 (12 [ 0.7
21. (12 [ 1.6
9.7 (14 [ 0.6
4.2 (14 [ 0.2
14. (15 [ 0.9
12. (14 [ 0.8
D(L_VNI(-6)) D(L_VNI(-7)) D(L_VNI(-8)) D(L_VNI(-9)) D(L_VNI(-10)) D(L_VNI(-11)) D(L_VNI(-12)) D(L_CPI(-1)) D(L_CPI(-2)) D(L_CPI(-3)) D(L_CPI(-4)) D(L_CPI(-5)) D(L_CPI(-6)) D(L_CPI(-7))
0.052961 (0.12825) [ 0.41295] -0.318530 (0.12695) [-2.50915] 0.036542 (0.14099) [ 0.25918] 0.186971 (0.14266) [ 1.31056] -0.242434 (0.13075) [-1.85415] 0.167305 (0.14171) [ 1.18060] -0.389306 (0.12933) [-3.01013] -1.317776 (1.85429) [-0.71066] 0.785065 (1.77784) [ 0.44158] 1.856185 (1.86749) [ 0.99395] 3.409366 (2.08854) [ 1.63242] -1.194475 (2.05047) [-0.58254] 3.039526 (2.24966) [ 1.35110] 3.951880 (2.11824) [ 1.86564]
0.010457 (0.00788) [ 1.32634] 0.009800 (0.00780) [ 1.25580] -0.005404 (0.00867) [-0.62345] -0.013433 (0.00877) [-1.53168] 0.002613 (0.00804) [ 0.32505] -0.005385 (0.00871) [-0.61816] -0.006121 (0.00795) [-0.76988] 0.243880 (0.11399) [ 2.13952] 0.141127 (0.10929) [ 1.29133] 0.176375 (0.11480) [ 1.53638] 0.001453 (0.12839) [ 0.01131] -0.018281 (0.12605) [-0.14503] -0.158367 (0.13829) [-1.14516] -0.219379 (0.13021) [-1.68476]
0.122248 (0.16777) [ 0.72867] 0.107938 (0.16606) [ 0.64998] -0.136838 (0.18444) [-0.74192] 0.006416 (0.18662) [ 0.03438] -0.059084 (0.17104) [-0.34544] 0.116584 (0.18538) [ 0.62890] -0.134731 (0.16918) [-0.79636] -1.350855 (2.42567) [-0.55690] 2.921409 (2.32565) [ 1.25617] -2.969075 (2.44293) [-1.21537] -2.339422 (2.73209) [-0.85627] 5.745085 (2.68229) [ 2.14186] 0.604838 (2.94286) [ 0.20553] -1.731141 (2.77095) [-0.62475]
-0.002639 (0.01223) [-0.21567] 0.018102 (0.01211) [ 1.49476] -0.007392 (0.01345) [-0.54962] 0.003178 (0.01361) [ 0.23354] 0.016986 (0.01247) [ 1.36176] -0.009163 (0.01352) [-0.67778] -0.001800 (0.01234) [-0.14591] -0.249955 (0.17689) [-1.41303] -0.083191 (0.16960) [-0.49051] 0.020748 (0.17815) [ 0.11646] -0.126888 (0.19924) [-0.63687] 0.107638 (0.19561) [ 0.55028] 0.001033 (0.21461) [ 0.00482] -0.018734 (0.20207) [-0.09271]
0.042311 (0.02252) [ 1.87920] -0.025873 (0.02229) [-1.16090] 0.039933 (0.02475) [ 1.61325] -0.012359 (0.02505) [-0.49343] 0.006638 (0.02295) [ 0.28916] 0.027352 (0.02488) [ 1.09938] -0.032836 (0.02271) [-1.44616] -0.243368 (0.32554) [-0.74758] -0.279013 (0.31212) [-0.89394] -0.114710 (0.32786) [-0.34988] 0.351477 (0.36666) [ 0.95858] -0.649285 (0.35998) [-1.80367] 0.075105 (0.39495) [ 0.19016] -0.012370 (0.37188) [-0.03326]
-8.7 (13 [-0.6
-22. (14 [-1.6
0.3 (13 [ 0.0
-15. (13 [-1.1
7.3 (12 [ 0.5
7.4 (3.7 [ 1.9
6.9 (3.5 [ 1.9
6.4 (3.1 [ 2.0
5.9 (2.9 [ 2.0
5.1 (2.7 [ 1.8
4.7 (2.4 [ 1.9
4.4 (2.1 [ 2.0
4.4 (2.0 [ 2.2
3.6 (1.8 [ 2.0
D(L_CPI(-8)) D(L_CPI(-9)) D(L_CPI(-10)) D(L_CPI(-11)) D(L_CPI(-12)) D(L_IP(-1)) D(L_IP(-2)) D(L_IP(-3)) D(L_IP(-4)) D(L_IP(-5)) D(L_IP(-6)) D(L_IP(-7)) D(L_IP(-8)) D(L_IP(-9)) D(L_IP(-10))
-3.207784 (1.96902) [-1.62913] -1.875703 (2.06786) [-0.90707] -1.397508 (1.93033) [-0.72397] 0.142706 (1.88898) [ 0.07555] -0.098927 (1.83098) [-0.05403] 0.568673 (0.53728) [ 1.05842] 0.643285 (0.50525) [ 1.27319] 0.687441 (0.45759) [ 1.50230] 0.756187 (0.42223) [ 1.79095] 0.651994 (0.40173) [ 1.62295] 0.402347 (0.35078) [ 1.14702] 0.225881 (0.30893) [ 0.73118] 0.326208 (0.29036) [ 1.12345] 0.437040 (0.26208) [ 1.66761] 0.386828
-0.013446 (0.12104) [-0.11109] -0.059995 (0.12712) [-0.47196] -0.115683 (0.11866) [-0.97490] -0.240274 (0.11612) [-2.06918] 0.669405 (0.11256) [ 5.94735] -0.011186 (0.03303) [-0.33868] -0.015837 (0.03106) [-0.50989] -0.026705 (0.02813) [-0.94937] -0.032533 (0.02596) [-1.25344] -0.026104 (0.02470) [-1.05703] -0.017749 (0.02156) [-0.82310] -0.013878 (0.01899) [-0.73078] -0.009882 (0.01785) [-0.55363] -0.017654 (0.01611) [-1.09578] -0.016759
-1.285237 (2.57575) [-0.49898] 1.694215 (2.70505) [ 0.62632] 0.456131 (2.52514) [ 0.18064] 4.591186 (2.47105) [ 1.85799] 1.283666 (2.39518) [ 0.53594] -0.516104 (0.70284) [-0.73431] -0.499499 (0.66094) [-0.75574] -0.661983 (0.59859) [-1.10590] -0.989810 (0.55233) [-1.79206] -0.939702 (0.52552) [-1.78813] -0.912799 (0.45886) [-1.98926] -1.165583 (0.40412) [-2.88426] -1.149867 (0.37984) [-3.02727] -0.977768 (0.34283) [-2.85204] -0.824860
-0.187470 (0.18784) [-0.99805] -0.197113 (0.19727) [-0.99923] -0.512125 (0.18415) [-2.78108] -0.180221 (0.18020) [-1.00011] -0.069984 (0.17467) [-0.40067] 0.144348 (0.05125) [ 2.81629] 0.134524 (0.04820) [ 2.79100] 0.123525 (0.04365) [ 2.82973] 0.113314 (0.04028) [ 2.81326] 0.098550 (0.03832) [ 2.57150] 0.089006 (0.03346) [ 2.65985] 0.079417 (0.02947) [ 2.69480] 0.061720 (0.02770) [ 2.22820] 0.055896 (0.02500) [ 2.23575] 0.053552
0.111848 (0.34568) [ 0.32356] 0.149386 (0.36304) [ 0.41149] 0.299615 (0.33889) [ 0.88411] 0.339247 (0.33163) [ 1.02297] -0.134412 (0.32145) [-0.41814] -0.096088 (0.09433) [-1.01869] -0.109341 (0.08870) [-1.23267] -0.117328 (0.08034) [-1.46048] -0.128318 (0.07413) [-1.73107] -0.132689 (0.07053) [-1.88135] -0.104945 (0.06158) [-1.70414] -0.117317 (0.05424) [-2.16311] -0.093399 (0.05098) [-1.83219] -0.070093 (0.04601) [-1.52342] -0.057612
2.6
(1.6 [ 1.6
1.2 (1.3 [ 0.9
0.4 (0.7 [ 0.5
-4.7 (11 [-0.3
4.9 (11 [ 0.4
-2.0 (12 [-0.1
-2.2 (12 [-0.1
-7.2 (11 [-0.6
4.1 (11 [ 0.3
1.1 (11 [ 0.0
5.5 (10 [ 0.5
12. (11 [ 1.0
17. (11 [ 1.5
13. (11 [ 1.1
D(L_IP(-11)) D(L_IP(-12)) D(L_ER(-1)) D(L_ER(-2)) D(L_ER(-3)) D(L_ER(-4)) D(L_ER(-5)) D(L_ER(-6)) D(L_ER(-7)) D(L_ER(-8)) D(L_ER(-9)) D(L_ER(-10)) D(L_ER(-11)) D(L_ER(-12))
(0.23383) [ 1.65433] 0.379647 (0.19150) [ 1.98249] 0.228969 (0.11249) [ 2.03553] 0.958686 (1.72214) [ 0.55668] 2.879060 (1.63281) [ 1.76326] 2.547277 (1.79387) [ 1.41999] 2.030142 (1.74236) [ 1.16517] 0.377883 (1.64117) [ 0.23025] 0.225886 (1.64783) [ 0.13708] 0.952834 (1.61069) [ 0.59157] 1.921306 (1.53617) [ 1.25071] 1.629559 (1.62298) [ 1.00406] 2.385377 (1.62507) [ 1.46786] 5.285419 (1.64659) [ 3.20992] 3.164768 (1.37274)
(0.01437) [-1.16592] -0.013411 (0.01177) [-1.13919] -0.005482 (0.00691) [-0.79286] -0.009739 (0.10586) [-0.09199] 0.155883 (0.10037) [ 1.55304] -0.134959 (0.11027) [-1.22385] -0.036529 (0.10711) [-0.34105] -0.127153 (0.10089) [-1.26035] 0.002059 (0.10130) [ 0.02033] -0.000807 (0.09901) [-0.00815] 0.135862 (0.09443) [ 1.43872] 0.117951 (0.09977) [ 1.18224] 0.085039 (0.09990) [ 0.85126] 0.057796 (0.10122) [ 0.57100] 0.116851 (0.08439)
(0.30588) [-2.69670] -0.579509 (0.25051) [-2.31334] -0.227692 (0.14715) [-1.54737] -1.938895 (2.25280) [-0.86066] -3.665786 (2.13594) [-1.71624] -4.103314 (2.34663) [-1.74860] -3.275086 (2.27925) [-1.43692] -0.890541 (2.14688) [-0.41481] -2.117183 (2.15559) [-0.98218] -2.869673 (2.10701) [-1.36196] -0.992492 (2.00952) [-0.49389] -0.290525 (2.12308) [-0.13684] 0.241804 (2.12582) [ 0.11375] 0.312472 (2.15397) [ 0.14507] -0.159606 (1.79574)
(0.02231) [ 2.40077] 0.035445 (0.01827) [ 1.94023] 0.008045 (0.01073) [ 0.74976] -0.300930 (0.16429) [-1.83175] -0.446384 (0.15576) [-2.86578] -0.432830 (0.17113) [-2.52927] -0.539180 (0.16621) [-3.24388] -0.398948 (0.15656) [-2.54819] -0.447947 (0.15720) [-2.84960] -0.400495 (0.15365) [-2.60648] -0.433957 (0.14654) [-2.96126] -0.307927 (0.15483) [-1.98887] -0.225300 (0.15503) [-1.45331] -0.202380 (0.15708) [-1.28841] -0.049684 (0.13095)
(0.04105) [-1.40344] -0.056415 (0.03362) [-1.67803] -0.024953 (0.01975) [-1.26357] -0.140903 (0.30234) [-0.46604] 0.142792 (0.28666) [ 0.49813] 0.269371 (0.31493) [ 0.85533] 0.234098 (0.30589) [ 0.76530] 0.336430 (0.28812) [ 1.16765] 0.418489 (0.28929) [ 1.44659] -0.228194 (0.28277) [-0.80698] 0.005078 (0.26969) [ 0.01883] 0.189662 (0.28493) [ 0.66564] -0.192570 (0.28530) [-0.67497] 0.079212 (0.28908) [ 0.27402] 0.437516 (0.24100)
6.3 (9.5
[ 0.6
6.5 (5.6 [ 1.1
-3.2 (6.4 [-0.5
0.2 (6.1 [ 0.0
-8.0 (5.8 [-1.3
2.2 (6.1 [ 0.3
2.4 (5.8 [ 0.4
-5.1 (6.0 [-0.8
-4.8 (6.3 [-0.7
-2.6 (5.9 [-0.4
8.9 (5.9 [ 1.5
2.8 (6.3 [ 0.4
0.0 (6.3 [ 0.0
0.5 (0.1 [ 3.0
D(L_M2(-1)) D(L_M2(-2)) D(L_M2(-3)) D(L_M2(-4)) D(L_M2(-5)) D(L_M2(-6)) D(L_M2(-7)) D(L_M2(-8)) D(L_M2(-9)) D(L_M2(-10)) D(L_M2(-11)) D(L_M2(-12)) D(TBR(-1)) D(TBR(-2))
[ 2.30544] 1.496278 (0.81845) [ 1.82819] -0.419367 (0.92579) [-0.45298] 0.651616 (0.87903) [ 0.74129] -0.934959 (0.84157) [-1.11096] -1.896310 (0.88947) [-2.13194] 0.632189 (0.84718) [ 0.74623] -0.624147 (0.86523) [-0.72136] -0.174787 (0.90965) [-0.19215] -1.548442 (0.85486) [-1.81133] 1.824303 (0.85234) [ 2.14034] -0.008631 (0.90840) [-0.00950] 0.684905 (0.91897) [ 0.74530] -0.010633 (0.02344) [-0.45363] 0.034652 (0.02497) [ 1.38751]
[ 1.38472] 0.152614 (0.05031) [ 3.03334] 0.037405 (0.05691) [ 0.65726] 0.066131 (0.05404) [ 1.22383] -0.047572 (0.05173) [-0.91956] 0.033974 (0.05468) [ 0.62134] 0.010709 (0.05208) [ 0.20563] 0.040095 (0.05319) [ 0.75383] 0.127247 (0.05592) [ 2.27558] 0.042602 (0.05255) [ 0.81068] 0.101453 (0.05240) [ 1.93628] 0.098621 (0.05584) [ 1.76607] 0.149034 (0.05649) [ 2.63818] 0.001540 (0.00144) [ 1.06903] -0.002851 (0.00154) [-1.85720]
[-0.08888] -1.155244 (1.07065) [-1.07902] -3.326132 (1.21106) [-2.74647] -0.746358 (1.14990) [-0.64907] 0.698913 (1.10089) [ 0.63486] -0.306161 (1.16356) [-0.26313] -1.005828 (1.10823) [-0.90760] -0.330307 (1.13184) [-0.29183] 1.263882 (1.18995) [ 1.06213] 0.897771 (1.11828) [ 0.80281] -0.863503 (1.11498) [-0.77445] -0.369979 (1.18832) [-0.31135] -0.184002 (1.20214) [-0.15306] 0.083816 (0.03066) [ 2.73352] 0.033249 (0.03267) [ 1.01771]
[-0.37940] -0.051221 (0.07808) [-0.65603] 0.161541 (0.08832) [ 1.82911] 0.014646 (0.08386) [ 0.17466] -0.010815 (0.08028) [-0.13471] -0.010378 (0.08485) [-0.12231] 0.062465 (0.08082) [ 0.77291] -0.066661 (0.08254) [-0.80762] -0.004133 (0.08678) [-0.04762] 0.004814 (0.08155) [ 0.05903] -0.052865 (0.08131) [-0.65016] 0.076124 (0.08666) [ 0.87844] 0.222761 (0.08767) [ 2.54102] -0.004374 (0.00224) [-1.95615] -0.001919 (0.00238) [-0.80545]
[ 1.81543] -0.004115 (0.14369) [-0.02864] 0.025975 (0.16253) [ 0.15982] 0.203381 (0.15432) [ 1.31789] 0.058575 (0.14775) [ 0.39645] -0.071119 (0.15616) [-0.45544] 0.066510 (0.14873) [ 0.44718] 0.025163 (0.15190) [ 0.16565] 0.220319 (0.15970) [ 1.37960] -0.193610 (0.15008) [-1.29004] 0.061483 (0.14964) [ 0.41088] -0.030029 (0.15948) [-0.18830] 0.348272 (0.16133) [ 2.15869] 0.002378 (0.00412) [ 0.57790] -0.005837 (0.00438) [-1.33139]
0.4 (0.1 [ 2.6
0.3 (0.1 [ 1.8
-0.1 (0.1 [-0.5
0.3 (0.1 [ 1.9
0.5 (0.1 [ 3.4
0.3 (0.1 [ 1.7
0.1 (0.1 [ 0.5
0.1 (0.1 [ 0.7
0.2 (0.1 [ 1.8
0.1 (0.1 [ 1.3
-0.0 (0.1 [-0.3
-1.1 (0.5 [-2.1
D(TBR(-3)) D(TBR(-4)) D(TBR(-5)) D(TBR(-6)) D(TBR(-7)) D(TBR(-8)) D(TBR(-9)) D(TBR(-10)) D(TBR(-11)) D(TBR(-12)) C
0.7 0.4 13. 0.5 2.0 -39. 1.9 3.7 0.0 0.7
R-squared Adj. R-squared Sum sq. resids S.E. equation F-statistic Log likelihood Akaike AIC Schwarz SC Mean dependent S.D. dependent
0.063671 (0.02639) [ 2.41240] 0.011987 (0.02609) [ 0.45949] 0.000137 (0.02468) [ 0.00555] 0.031798 (0.02305) [ 1.37934] 0.007932 (0.02680) [ 0.29599] 0.017428 (0.02649) [ 0.65792] 0.011290 (0.02350) [ 0.48041] 0.017116 (0.02089) [ 0.81937] -0.002655 (0.02060) [-0.12889] 0.055480 (0.02435) [ 2.27877] -0.170816 (0.07872) [-2.16981] 0.792398 0.430301 0.281086 0.080851 2.188360 191.0154 -1.933031 -0.158129 0.004428 0.107118
0.003037 (0.00162) [ 1.87210] -0.000387 (0.00160) [-0.24104] 0.001461 (0.00152) [ 0.96270] -0.001200 (0.00142) [-0.84670] -0.000446 (0.00165) [-0.27060] 0.003342 (0.00163) [ 2.05219] -0.000807 (0.00144) [-0.55837] -0.001846 (0.00128) [-1.43777] 0.003698 (0.00127) [ 2.92072] -0.000824 (0.00150) [-0.55034] -0.010040 (0.00484) [-2.07471] 0.893567 0.707927 0.001062 0.004970 4.813447 522.9260 -7.511361 -5.736459 0.007892 0.009196 4.32E-18
0.011801 (0.03453) [ 0.34179] 0.054589 (0.03413) [ 1.59958] 0.037674 (0.03229) [ 1.16680] 0.055671 (0.03016) [ 1.84605] 0.022418 (0.03506) [ 0.63944] 0.032277 (0.03465) [ 0.93145] 0.031651 (0.03074) [ 1.02961] 0.029287 (0.02733) [ 1.07172] -0.027248 (0.02694) [-1.01129] 0.035796 (0.03185) [ 1.12394] 0.210423 (0.10298) [ 2.04331] 0.866944 0.634869 0.481001 0.105764 3.735618 159.0514 -1.395822 0.379080 0.013172 0.175031
-0.002126 (0.00252) [-0.84449] 0.002056 (0.00249) [ 0.82605] 0.000367 (0.00235) [ 0.15590] -0.001567 (0.00220) [-0.71269] 0.003264 (0.00256) [ 1.27650] 0.005740 (0.00253) [ 2.27153] 0.002664 (0.00224) [ 1.18827] -0.000540 (0.00199) [-0.27121] 0.005712 (0.00196) [ 2.90715] 0.000972 (0.00232) [ 0.41840] 0.005200 (0.00751) [ 0.69244] 0.705338 0.191393 0.002558 0.007713 1.372399 470.6318 -6.632467 -4.857565 0.002696 0.008577
0.001613 (0.00463) [ 0.34816] 0.003962 (0.00458) [ 0.86495] 0.002498 (0.00433) [ 0.57638] -0.001019 (0.00405) [-0.25185] -0.001550 (0.00471) [-0.32950] 0.004808 (0.00465) [ 1.03395] -0.003808 (0.00413) [-0.92311] 0.001469 (0.00367) [ 0.40054] -0.003502 (0.00362) [-0.96836] 0.002784 (0.00427) [ 0.65125] 0.015468 (0.01382) [ 1.11920] 0.763986 0.352333 0.008663 0.014194 1.855897 398.0482 -5.412575 -3.637672 0.019611 0.017637
Determinant resid covariance (dof adj.)
Determinant resid covariance Log likelihood Akaike information criterion Schwarz criterion
9.63E-21 1729.214 -21.09603 -10.02624
PHỤ LỤC 5: PHÂN RÃ PHƯƠNG SAI
S.E. 0.080851 0.156522 0.214360 0.253414 0.293637 0.331597 0.363999 0.391087 0.417863 0.456651 0.497827 0.545300 0.587502 0.627619 0.668204 0.702206 0.730740 0.753939 0.774772 0.797338 0.820434 0.840370 0.862346 0.882769 0.900988 0.918142 0.932455 0.944471 0.955599 0.967497 0.978892 0.991268 1.002766 1.015906 1.029652 1.044112 1.060175 1.079014
Varian ce Decom position of L_VNI: Period 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38
L_VNI 100.0000 89.75617 83.63268 77.80863 74.56538 72.07847 70.22406 68.29152 67.52039 67.24736 67.23237 67.24490 66.66007 65.36619 64.00918 63.17234 61.93258 60.51685 59.30182 58.09618 56.87241 55.57300 54.15363 52.90529 51.98097 51.23280 50.79756 50.50598 50.50441 50.68506 50.85682 50.88253 50.87996 50.82045 50.77261 50.77977 50.91824 51.19131
L_CPI 0.000000 0.415472 0.789457 0.947922 0.868617 1.181578 1.331143 1.159389 1.153319 1.575236 2.199284 2.491843 2.583224 2.804088 2.787118 2.597126 2.401342 2.256003 2.148104 2.079033 1.993856 1.908647 1.812653 1.729906 1.664476 1.606550 1.557694 1.520060 1.489424 1.479624 1.469639 1.438936 1.406385 1.370520 1.338023 1.310469 1.274252 1.250940
L_IP 0.000000 0.011166 0.006159 0.006885 0.054991 0.046713 0.203837 0.445328 0.403558 0.745040 1.106480 1.741550 2.362499 2.895159 3.417457 3.622060 3.742334 3.781724 4.034805 4.348876 4.930340 5.304523 5.756967 6.164220 6.486678 6.631625 6.806919 6.905921 6.902723 6.844577 6.751289 6.665927 6.593900 6.483357 6.369149 6.243139 6.154822 6.052096
L_ER 0.000000 0.638474 2.399335 4.390814 5.345496 4.859207 4.283649 3.791614 3.453590 3.036242 2.594473 2.209626 2.103236 1.917509 1.711667 1.720578 1.737193 1.755912 1.733538 1.682755 1.596536 1.521894 1.445847 1.394308 1.381104 1.401115 1.373501 1.343923 1.325571 1.299933 1.279446 1.267317 1.271917 1.272136 1.265065 1.256850 1.246760 1.215496
L_M2 0.000000 2.678977 1.876230 1.514733 1.156546 1.318669 1.768504 2.318000 2.539401 3.301819 3.449170 4.095340 4.477465 5.426554 6.464319 7.585925 8.904968 10.54412 12.03903 13.46062 14.83394 16.05224 17.41257 18.59666 19.52532 20.30099 20.86480 21.30743 21.48019 21.48843 21.35394 21.31811 21.20853 21.18298 21.20950 21.26064 21.18859 21.09171
TBR 0.000000 6.499743 11.29614 15.33102 18.00897 20.51536 22.18881 23.99415 24.92975 24.09430 23.41822 22.21674 21.81350 21.59050 21.61026 21.30197 21.28159 21.14539 20.74270 20.33253 19.77292 19.63970 19.41833 19.20962 18.96144 18.82692 18.59953 18.41669 18.29768 18.20237 18.28887 18.42718 18.63931 18.87055 19.04566 19.14913 19.21733 19.19845
1.100295 1.122763 1.146753 1.169390 1.191116 1.211833 1.230722 1.249303 1.268197 1.287992 1.307690 1.327297 1.346156 1.364992 1.382228 1.398820 1.414093 1.428150 1.440406 1.452058 1.463102 1.473554
51.66603 52.19058 52.71080 52.99297 53.17803 53.27703 53.37041 53.30250 53.24613 53.20652 53.23191 53.24090 53.31378 53.37548 53.46638 53.53908 53.61972 53.64774 53.68511 53.68598 53.67635 53.61220
1.237206 1.234149 1.220859 1.222059 1.216007 1.196950 1.172635 1.150308 1.128905 1.105462 1.081322 1.060846 1.041034 1.026326 1.009440 0.990560 0.970314 0.951324 0.935955 0.921009 0.907283 0.894460
5.950519 5.798667 5.672437 5.545978 5.442930 5.331559 5.255436 5.154123 5.053646 4.953247 4.888363 4.838923 4.806402 4.769048 4.736409 4.687046 4.647753 4.603665 4.570975 4.521085 4.473741 4.417839
1.178687 1.135019 1.098072 1.072416 1.046606 1.013070 0.994034 0.980919 0.974060 0.972404 0.976354 0.967331 0.960710 0.938060 0.914862 0.894489 0.875777 0.858634 0.846651 0.836586 0.841559 0.862551
20.82511 20.48942 20.15747 19.93018 19.79833 19.75325 19.70981 19.77294 19.85725 19.91036 19.92135 19.98705 19.97921 20.03843 20.06895 20.12930 20.17655 20.27744 20.32530 20.39894 20.44547 20.48820
19.14244 19.15217 19.14037 19.23640 19.31810 19.42814 19.49767 19.63921 19.74001 19.85200 19.90070 19.90495 19.89886 19.85266 19.80396 19.75952 19.70989 19.66120 19.63601 19.63640 19.65560 19.72476
39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 Varian ce Decom position of L_CPI: Period 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27
S.E. 0.004970 0.008465 0.011962 0.015788 0.019804 0.023720 0.027490 0.030854 0.034683 0.038671 0.042728 0.047079 0.051752 0.056971 0.063047 0.068897 0.074745 0.080192 0.084882 0.088907 0.092311 0.094977 0.097058 0.098656 0.099915 0.101035 0.102164
L_VNI 1.295452 2.573632 2.339296 3.020563 2.940644 2.553377 2.357033 1.880610 1.550194 1.321795 1.083708 0.911524 0.756076 0.624803 0.515343 0.438596 0.425339 0.457672 0.509001 0.625587 0.764888 0.869575 0.972600 1.014769 1.033532 1.030577 1.011847
L_CPI 98.70455 88.66510 79.66546 71.83002 64.27036 58.29086 51.37333 45.19587 38.12200 31.58910 26.01762 21.44668 17.77755 14.69312 11.99810 10.04756 8.536810 7.417139 6.620071 6.036635 5.603903 5.297734 5.082273 4.943932 4.821734 4.715447 4.613109
L_IP 0.000000 0.059351 2.107338 5.442546 8.687575 9.949707 10.41087 10.89563 11.31387 12.34742 13.49030 13.93514 14.51959 14.67009 15.05867 15.92760 16.53225 16.86054 17.04437 17.01355 16.90125 16.80367 16.70887 16.59005 16.42888 16.22856 16.03731
L_ER 0.000000 0.535077 4.302274 4.235113 4.086519 3.906470 4.392595 6.017518 7.655967 9.370274 11.16396 12.16564 12.77574 12.91658 13.09300 13.09602 12.91251 12.71582 12.44827 12.16754 11.86951 11.60875 11.47821 11.39373 11.32177 11.23745 11.16391
L_M2 0.000000 5.782332 10.08388 13.43746 17.73867 22.38172 27.66858 32.01308 37.30496 41.57336 45.07689 48.71614 51.79743 55.02513 57.59004 59.01180 60.32324 61.43744 62.37662 63.23408 63.99691 64.60323 64.97372 65.29713 65.65225 66.06053 66.46198
TBR 0.000000 2.384509 1.501761 2.034297 2.276228 2.917869 3.797581 3.997293 4.053018 3.798051 3.167518 2.824880 2.373619 2.070274 1.744843 1.478427 1.269851 1.111395 1.001666 0.922608 0.863541 0.817035 0.784322 0.760383 0.741837 0.727435 0.711841
0.103151 0.104166 0.105122 0.105985 0.106741 0.107421 0.107977 0.108431 0.108818 0.109209 0.109657 0.110140 0.110613 0.111137 0.111701 0.112294 0.112828 0.113307 0.113721 0.114088 0.114412 0.114731 0.115033 0.115328 0.115555 0.115772 0.115963 0.116151 0.116349 0.116591 0.116881 0.117296 0.117838
0.992927 0.974080 0.962629 0.962486 0.965566 0.979255 1.014134 1.052264 1.118878 1.222776 1.375488 1.586889 1.870684 2.193672 2.554802 2.917394 3.198568 3.379737 3.492116 3.527071 3.524449 3.505478 3.492518 3.494536 3.514711 3.554892 3.606511 3.669453 3.769427 3.923033 4.125480 4.432967 4.842171
4.528171 4.442246 4.362011 4.291315 4.230722 4.177435 4.134559 4.101121 4.074238 4.080324 4.135710 4.209819 4.299700 4.404029 4.502757 4.585315 4.627591 4.623071 4.594487 4.565495 4.554645 4.542335 4.526734 4.511547 4.496939 4.480098 4.466514 4.459200 4.451981 4.436823 4.414803 4.386510 4.363968
15.91408 15.79681 15.65599 15.51328 15.36339 15.19925 15.05284 14.92699 14.82619 14.74118 14.65625 14.55925 14.44766 14.31534 14.17203 14.02361 13.89124 13.77443 13.67502 13.59309 13.52853 13.47514 13.43089 13.38548 13.34320 13.30080 13.26521 13.24036 13.22072 13.21567 13.22179 13.25225 13.30915
11.10587 11.06059 11.00602 10.92742 10.83917 10.72768 10.61877 10.53033 10.46123 10.39685 10.32421 10.24050 10.15889 10.06366 9.964266 9.871890 9.804952 9.753374 9.709274 9.679692 9.646077 9.608114 9.568540 9.531135 9.503356 9.485071 9.476402 9.481836 9.496184 9.510933 9.511099 9.489069 9.429265
66.76066 67.04152 67.34028 67.63515 67.92075 68.20505 68.41385 68.56981 68.62495 68.57535 68.41937 68.20815 67.93468 67.64961 67.35511 67.07026 66.88800 66.83151 66.85686 66.94605 67.05003 67.17313 67.29273 67.39723 67.46057 67.48288 67.45769 67.37580 67.20976 66.95511 66.62353 66.15859 65.58244
0.698297 0.684753 0.673066 0.670348 0.680399 0.711341 0.765852 0.819485 0.894512 0.983520 1.088975 1.195396 1.288385 1.373686 1.451037 1.531527 1.589648 1.637882 1.672246 1.688606 1.696274 1.695794 1.688596 1.680071 1.681224 1.696252 1.727669 1.773353 1.851932 1.958429 2.103290 2.280609 2.473013
28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 Varian ce Decom position of L_IP: Period 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17
S.E. 0.105764 0.114556 0.124267 0.127137 0.127948 0.133896 0.135758 0.140287 0.142209 0.144801 0.147337 0.153826 0.158991 0.162280 0.168399 0.173193 0.174533
L_VNI 0.740122 0.635606 1.202770 1.365576 1.401072 1.586684 1.549769 1.455824 3.023612 3.554722 3.573834 6.575533 6.485193 8.575317 13.00044 15.98763 16.26303
L_CPI 0.559009 0.538842 1.065728 1.688601 1.724135 4.562201 4.947945 5.560908 5.757530 6.170363 5.960394 6.123417 7.049884 7.158352 6.867234 6.991054 6.905877
L_IP 98.70087 94.72685 84.19688 83.44757 83.33986 78.39531 76.90063 74.02941 72.21792 69.84582 68.45366 62.80062 62.03900 59.62608 55.41059 52.73581 52.30116
L_ER 0.000000 0.199496 1.602066 1.534399 1.519097 2.063703 2.149847 2.061216 2.168498 3.729203 3.772168 3.623390 3.399275 3.271785 3.922959 3.790325 3.742780
L_M2 0.000000 0.473867 5.320596 5.629617 5.745314 5.484504 5.361961 5.493807 5.559352 5.704963 7.201261 6.805446 6.374775 6.129452 6.607200 6.590315 6.495206
TBR 0.000000 3.425344 6.611956 6.334232 6.270525 7.907598 9.089849 11.39884 11.27308 10.99493 11.03869 14.07159 14.65187 15.23902 14.19158 13.90487 14.29195
0.177461 0.178424 0.180642 0.181872 0.183743 0.185470 0.188097 0.190351 0.192157 0.197592 0.200326 0.201074 0.202608 0.202919 0.204261 0.205045 0.207043 0.208238 0.209702 0.211041 0.211975 0.213959 0.216517 0.217296 0.219329 0.220690 0.221839 0.222994 0.224952 0.226015 0.227961 0.229179 0.230095 0.230931 0.232939 0.233647 0.236047 0.237435 0.238959 0.239802 0.241349 0.242311 0.245242
17.13526 17.60306 17.17332 17.03478 16.89320 16.63249 17.19970 18.55746 19.33540 21.53964 23.02966 23.24692 24.13393 24.09132 23.84291 23.67214 23.27247 23.00617 22.91422 22.92417 23.20690 23.95972 24.87759 25.17141 25.92369 26.18962 26.22630 26.06375 25.62087 25.39102 24.96167 24.69710 24.60270 24.56216 24.78623 24.92428 25.21174 25.44451 25.38069 25.23556 24.92740 24.91937 24.46154
7.457484 7.458738 8.049775 7.969167 7.881647 7.905050 7.823072 7.932801 8.024689 7.977128 7.906570 7.914809 7.924876 7.959274 8.146552 8.119897 7.964087 7.986415 8.166541 8.094644 8.092827 8.128616 7.971257 8.050313 7.904973 7.921861 7.847137 7.767888 7.655786 7.618502 7.884255 7.802073 7.740097 7.713321 7.582621 7.640661 7.488624 7.571329 7.483695 7.431470 7.358671 7.331041 7.616430
50.87792 50.33150 50.01816 49.34634 48.34678 47.60868 47.04228 45.94824 45.32507 42.92585 41.86363 41.55290 40.95243 40.89775 40.69019 40.82182 40.04402 39.80603 39.33091 38.91300 38.57453 37.95639 37.06738 36.80791 36.13781 35.89987 35.56570 35.83134 35.27304 35.39235 34.82649 34.87058 34.64362 34.73003 34.15174 34.02260 33.39640 33.16676 32.74604 32.95001 32.58317 32.79368 32.12828
3.784505 3.855248 3.789996 3.805036 5.183054 5.160502 5.624257 5.577451 5.632823 5.357304 5.212053 5.253864 5.201783 5.195939 5.321017 5.304452 6.654747 6.736984 7.275376 7.710680 7.826104 7.684561 7.667805 7.695869 7.601294 7.537347 7.509812 7.478583 8.184611 8.313216 8.920261 9.153083 9.485051 9.494099 9.683970 9.655221 9.552209 9.482544 9.362831 9.320062 9.395630 9.336179 9.731786
6.284696 6.264435 6.170753 6.767012 6.655552 7.598568 7.459599 7.285218 7.148988 7.545311 7.685300 7.628702 7.570694 7.682976 7.677085 7.682740 7.776424 7.921189 7.969352 7.880765 7.883728 7.858952 8.262266 8.215073 8.627513 8.789611 9.311162 9.216914 9.802990 9.727441 10.07645 10.08152 10.21976 10.15553 10.67879 10.71946 11.53528 11.65053 12.44721 12.52161 13.34732 13.32229 14.04651
14.46013 14.48701 14.79800 15.07766 15.03977 15.09471 14.85109 14.69883 14.53303 14.65477 14.30279 14.40280 14.21629 14.17274 14.32224 14.39895 14.28825 14.54321 14.34360 14.47675 14.41591 14.41176 14.15371 14.05943 13.80472 13.66169 13.53989 13.64152 13.46271 13.55747 13.33087 13.39565 13.30877 13.34487 13.11665 13.03778 12.81575 12.68434 12.57952 12.54129 12.38781 12.29743 12.01545
18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 Varian ce Decom position of L_ER: Period 1 2 3 4 5 6
S.E. 0.007713 0.010488 0.012085 0.013127 0.013654 0.014123
L_VNI 0.177518 0.255474 0.948424 3.947655 7.858833 8.581102
L_CPI 1.571162 0.876287 0.752813 0.784563 0.850375 0.804417
L_IP 3.769092 9.754444 13.19844 15.54439 15.67333 15.95614
L_ER 94.48223 83.48333 73.65233 64.94240 60.36301 57.65688
L_M2 0.000000 0.110857 1.172055 2.664708 3.656826 5.858307
TBR 0.000000 5.519607 10.27594 12.11628 11.59763 11.14315
7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 Varian ce
0.014904 0.015639 0.016528 0.017383 0.018121 0.018818 0.020259 0.021740 0.024071 0.026305 0.028037 0.029875 0.031579 0.033234 0.034937 0.036385 0.037973 0.039803 0.041737 0.043892 0.046453 0.049009 0.051683 0.054282 0.056758 0.059002 0.061340 0.063673 0.066112 0.068518 0.070992 0.073681 0.076581 0.079493 0.082507 0.085338 0.087961 0.090388 0.092646 0.094664 0.096642 0.098482 0.100346 0.102139 0.103985 0.105894 0.107877 0.109773 0.111658 0.113309 0.114700 0.115848 0.116860 0.117751
8.857438 11.37898 13.16867 13.56993 13.43513 12.83437 11.79088 11.04132 10.86673 11.14732 11.00118 10.00497 8.954511 8.086279 7.319745 6.754501 6.472229 6.718639 7.238862 8.651539 10.28959 11.76699 12.84854 13.83143 14.45946 14.59288 14.37958 14.18211 13.99301 13.92950 14.11342 14.74292 15.55928 16.75332 18.04598 19.16947 20.02000 20.76953 21.21939 21.45038 21.47008 21.47847 21.51314 21.69868 22.03505 22.67191 23.44751 24.36215 25.30079 26.14151 26.73108 27.22171 27.53331 27.71516
0.948898 0.955669 0.905048 0.823586 0.778931 0.739841 1.169712 1.483740 1.825546 1.747597 1.561648 1.386498 1.315830 1.227266 1.113675 1.028163 0.947101 0.897023 1.010688 1.183877 1.495435 1.735990 1.922814 1.924326 1.816727 1.690120 1.564166 1.470572 1.367902 1.273749 1.198209 1.152389 1.144640 1.135169 1.182961 1.243323 1.292295 1.296262 1.251969 1.199519 1.158194 1.133988 1.097812 1.059629 1.024995 0.995005 0.989086 0.989430 1.002787 1.015828 1.014403 0.997781 0.980578 0.972466
15.74771 15.46593 16.17125 18.53317 20.08050 21.55960 24.72432 27.34214 26.94879 27.20732 28.24170 28.88920 28.22127 27.58516 26.60578 26.56696 26.37745 26.56059 26.31833 25.95046 25.34233 25.09871 24.65987 24.13305 23.36122 22.69608 21.78794 21.23255 20.62044 20.10291 19.47631 18.94090 18.30782 17.86417 17.39363 17.08709 16.66689 16.23665 15.74335 15.31859 14.83895 14.41751 13.98205 13.60905 13.23823 12.92454 12.58772 12.27982 11.94724 11.67162 11.41522 11.19990 11.00790 10.85262
53.62379 50.86399 47.52693 44.07517 41.46871 39.66735 35.85206 33.27960 33.38907 34.16836 32.71108 29.89510 27.35973 25.01989 23.16027 21.75301 20.14107 18.43081 16.89953 15.47319 14.28780 13.30527 12.86748 12.72036 12.24433 11.55394 10.78881 10.02376 9.307796 8.682625 8.104770 7.534784 7.023330 6.580734 6.226966 5.933689 5.720620 5.532841 5.325005 5.102039 4.895887 4.729474 4.579560 4.443121 4.298037 4.158613 4.007443 3.870983 3.749269 3.645990 3.561382 3.491592 3.439320 3.443851
10.42593 11.58449 13.47268 14.99232 16.76214 18.11365 20.34403 21.52103 22.60255 22.06287 23.01915 26.48092 30.50294 34.24935 37.70966 39.80622 41.42251 42.42941 43.17847 43.10421 42.96509 42.44133 42.04327 41.68722 42.08958 43.02086 44.50821 45.63620 46.84524 47.81608 48.46957 48.70126 48.79864 48.37331 47.83901 47.31661 46.99860 46.75254 46.77459 46.92152 47.26912 47.56367 47.86643 48.03605 48.07658 47.80682 47.45937 46.94620 46.40872 45.92303 45.60834 45.32827 45.13333 44.93199
10.39622 9.750947 8.755422 8.005821 7.474591 7.085191 6.118988 5.332166 4.367327 3.666532 3.465231 3.343311 3.645720 3.832050 4.090862 4.091149 4.639636 4.963525 5.354129 5.636713 5.619753 5.651708 5.658018 5.703612 6.028682 6.446128 6.971301 7.454803 7.865608 8.195132 8.637718 8.927744 9.166292 9.293291 9.311452 9.249827 9.301594 9.412183 9.685697 10.00795 10.36777 10.67688 10.96101 11.15347 11.32710 11.44311 11.50887 11.55143 11.59119 11.60202 11.66957 11.76076 11.90556 12.08392
Decom position of L_M2: Period 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51
S.E. 0.014194 0.019909 0.025399 0.031270 0.036530 0.041596 0.047045 0.051266 0.054487 0.057224 0.058966 0.060239 0.061957 0.063145 0.064269 0.065233 0.066067 0.066604 0.067093 0.067768 0.068685 0.070089 0.071755 0.073230 0.074741 0.076188 0.077619 0.079101 0.080770 0.082433 0.084497 0.086943 0.089485 0.092954 0.096670 0.100633 0.104424 0.108429 0.112454 0.116820 0.120966 0.125396 0.129967 0.134671 0.139565 0.145130 0.150761 0.156814 0.162841 0.168927 0.175069
L_VNI 0.010131 0.047930 2.882191 5.225400 5.738168 6.011750 8.218250 8.807323 9.981361 11.40346 13.12401 14.65606 15.83681 17.09396 18.22935 19.04983 19.60346 19.69518 19.50681 19.13682 18.63071 17.89260 17.08700 16.54210 16.17898 15.87556 15.88140 15.85382 15.57021 15.16068 14.85147 14.21265 13.62506 12.91234 12.29793 11.92253 11.98194 12.32274 13.24389 14.33049 15.50831 16.57803 17.53203 18.05376 18.62599 18.89066 19.11332 19.38194 19.86213 20.26336 20.98284
L_CPI 0.111170 0.337664 1.657653 3.200009 3.581145 6.352667 8.616776 11.15994 12.53819 13.99014 14.67422 14.38838 13.82886 13.70041 13.63854 13.61955 13.45163 13.53428 13.63853 14.00903 14.40963 15.66455 16.56945 16.77193 16.81883 16.98356 16.87484 16.81107 16.40011 15.97784 15.35951 14.64309 13.89334 13.12291 12.38933 11.65046 11.16552 10.88629 10.66131 10.57568 10.31214 10.05121 9.778491 9.477819 9.058325 8.655492 8.158639 7.618920 7.137686 6.749986 6.422763
L_IP 3.963443 4.431727 6.431489 7.274160 8.037568 8.050588 7.068162 7.496492 6.809533 6.195443 5.895619 5.826352 6.038669 6.245704 6.454152 6.501840 6.707042 7.160257 7.846073 8.474274 9.837925 11.06022 12.79257 14.57731 16.67869 17.83779 19.12271 19.77207 20.99887 21.96261 23.33038 24.23303 25.47135 26.14847 27.37169 28.29301 29.43789 29.63836 29.63230 28.92967 28.60788 28.12031 27.93079 27.45612 27.15888 26.45486 26.03872 25.38336 25.06817 24.47831 23.96327
L_ER 2.252868 1.271185 1.669025 3.437398 5.017378 7.390406 10.12224 9.279237 8.447889 7.836335 7.380253 7.085708 6.864267 6.608430 6.420127 6.621784 6.947874 6.979772 6.878532 6.802324 6.622221 6.438762 6.448927 6.527549 6.462948 6.717093 6.833047 7.278713 7.878142 8.490127 8.709872 8.935216 8.640015 8.239746 7.751391 7.287216 6.904327 6.605643 6.236820 5.999469 5.757409 5.504793 5.234921 5.046346 4.768195 4.491938 4.186691 3.900062 3.632004 3.400749 3.179410
L_M2 93.66239 92.97035 86.50244 80.08562 76.94291 71.40335 64.49174 60.75655 59.15995 56.79840 54.85715 53.69579 53.24725 51.99693 50.81240 49.63417 48.57224 47.79644 47.11488 46.41575 45.23968 43.70925 41.98621 40.48393 38.86479 37.54314 36.26943 35.25028 34.26604 33.58956 32.95645 33.06787 33.18133 33.94157 34.39715 34.78529 34.32480 34.02895 33.27830 32.73930 31.98907 31.51774 31.04769 31.12932 31.12323 31.72549 32.28161 32.98548 33.32664 33.81493 33.95661
TBR 0.000000 0.941146 0.857198 0.777416 0.682836 0.791238 1.482834 2.500464 3.063077 3.776224 4.068748 4.347712 4.184140 4.354560 4.445427 4.572821 4.717760 4.834062 5.015175 5.161807 5.259831 5.234612 5.115838 5.097181 4.995765 5.042851 5.018575 5.034047 4.886619 4.819194 4.792309 4.908142 5.188899 5.634976 5.792508 6.061485 6.185522 6.518012 6.947385 7.425394 7.825187 8.227920 8.476075 8.836625 9.265380 9.781554 10.22102 10.73024 10.97338 11.29267 11.49511
0.181354 0.187317 0.193434 0.199313 0.205134 0.210677 0.216271 0.221471 0.226818
21.69655 22.51920 23.26483 24.07666 24.68184 25.28220 25.66001 26.07061 26.43659
6.197841 5.969982 5.792194 5.640976 5.513539 5.394989 5.311310 5.182015 5.032414
23.22543 22.74542 22.09741 21.60037 20.99197 20.51845 19.93752 19.51076 18.98208
3.002916 2.826780 2.673864 2.530498 2.405810 2.282579 2.170114 2.071521 1.976512
34.14583 34.02745 34.02686 33.83867 33.84077 33.74447 33.88366 33.88665 34.01615
11.73144 11.91116 12.14484 12.31283 12.56608 12.77732 13.03738 13.27845 13.55625
52 53 54 55 56 57 58 59 60 Varian ce Decom position of TBR: Period 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41
S.E. 0.561272 0.772357 0.913789 1.083961 1.225069 1.448654 1.769684 2.133851 2.441952 2.644032 2.813858 2.984444 3.140039 3.272724 3.402126 3.500914 3.596756 3.685878 3.750113 3.788606 3.806940 3.822085 3.839974 3.863905 3.898559 3.939758 3.987782 4.041236 4.096375 4.149809 4.203325 4.264676 4.335339 4.409523 4.482363 4.553262 4.620167 4.678270 4.730706 4.776817 4.812146
L_VNI 20.09290 17.71929 15.46988 23.21180 30.07970 37.16744 43.96845 47.21961 46.92932 45.63530 43.85120 41.94995 39.48297 37.34959 35.66277 34.50327 33.80480 33.41077 33.17066 32.83999 32.70669 32.83124 33.10607 33.46378 33.73341 33.99007 33.99147 33.94857 34.11188 34.59191 35.35076 36.35437 37.59355 38.78272 39.98816 41.08185 41.96934 42.47555 42.75976 42.96553 43.11373
L_CPI 0.268470 0.355432 0.932704 2.612217 5.112518 7.313791 7.450397 6.547244 5.492216 4.684841 4.601849 5.040013 5.296678 5.620829 5.920830 6.087248 6.086574 6.104580 6.041191 5.925824 5.899159 5.876387 5.822158 5.752812 5.651247 5.536688 5.409380 5.268381 5.128396 5.000697 4.876498 4.739554 4.609442 4.495727 4.372755 4.249484 4.159078 4.099480 4.027748 3.950537 3.895022
L_IP 3.759957 2.057960 1.606052 2.642059 5.194411 8.000770 8.049130 7.842837 7.386527 7.396955 7.891230 8.529837 9.662512 9.735696 9.539846 9.434543 9.329264 9.612716 9.893910 10.04321 9.981541 9.912741 9.886223 9.894921 9.996168 10.08600 10.31577 10.54331 10.61002 10.54432 10.41684 10.30623 10.08246 9.797575 9.492202 9.207355 8.980841 8.896686 8.936486 8.951553 8.932713
L_ER 1.756473 2.048412 1.626686 1.188298 1.234005 0.984575 0.689694 0.474411 0.374385 0.576657 1.132066 1.501929 1.558573 1.461291 1.353058 1.301564 1.238637 1.183203 1.154685 1.208511 1.300653 1.412536 1.514515 1.630730 1.789702 2.150819 2.735739 3.417461 3.986929 4.337944 4.421200 4.376394 4.360478 4.444651 4.522208 4.575095 4.633322 4.672638 4.702137 4.776098 4.904241
L_M2 0.565191 7.807708 12.40554 17.74449 16.53194 15.69114 14.41878 13.42636 14.88328 17.07572 19.63024 21.80603 24.59220 27.30160 29.74285 31.31691 32.57566 33.14043 33.52159 33.95509 34.14044 34.02931 33.71777 33.32039 32.88212 32.38547 31.80418 31.10741 30.33502 29.56401 28.81667 27.99402 27.09675 26.20013 25.37029 24.58915 23.88740 23.30092 22.78836 22.35095 22.02679
TBR 73.55701 70.01120 67.95913 52.60113 41.84743 30.84228 25.42355 24.48953 24.93427 24.63053 22.89341 21.17224 19.40707 18.53099 17.78065 17.35646 16.96506 16.54830 16.21796 16.02738 15.97152 15.93778 15.95327 15.93737 15.94735 15.85095 15.74347 15.71488 15.82775 15.96112 16.11804 16.22944 16.25733 16.27920 16.25439 16.29707 16.37002 16.55473 16.78551 17.00533 17.12750
4.839992 4.863450 4.884547 4.903023 4.919397 4.932996 4.943074 4.951349 4.961146 4.973826 4.992008 5.015897 5.047132 5.082623 5.123288 5.165073 5.207842 5.252365 5.301199
43.26275 43.44259 43.66521 43.87408 44.11674 44.30077 44.36328 44.30478 44.15383 43.92908 43.62966 43.26585 42.78758 42.23665 41.60996 40.95512 40.28742 39.60742 38.88922
3.863800 3.839124 3.808386 3.780149 3.763930 3.801489 3.912962 4.048817 4.171819 4.285185 4.379236 4.459063 4.510755 4.508197 4.458389 4.390853 4.319106 4.246603 4.168852
8.899220 8.868813 8.830630 8.813834 8.784789 8.754572 8.737420 8.775950 8.905058 9.084928 9.297711 9.522711 9.774088 10.06156 10.38966 10.69941 10.91438 11.06365 11.19574
5.035601 5.142137 5.223113 5.249101 5.232930 5.207470 5.188692 5.172879 5.158348 5.166348 5.218425 5.303302 5.435093 5.601608 5.770768 5.931637 6.056642 6.096753 6.049359
21.77813 21.56950 21.38638 21.22728 21.08633 20.97380 20.90001 20.85625 20.83014 20.82809 20.87442 20.98917 21.22347 21.53808 21.96250 22.45914 23.09137 23.86494 24.79385
17.16050 17.13784 17.08628 17.05556 17.01528 16.96190 16.89764 16.84132 16.78080 16.70637 16.60055 16.45990 16.26901 16.05390 15.80872 15.56385 15.33108 15.12064 14.90297
42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 Choles ky Orderin g: L_VNI L_CPI L_IP L_ER L_M2 TBR
PHỤ LỤC 6: KIỂM ĐỊNH TÍNH DỪNG CÁC PHẦN DƯ CỦA MÔ HÌNH VECM
Null Hypothesis: RESID01 has a unit root Exogenous: Constant Bandwidth: 2 (Newey-West using Bartlett kernel)
Phillips-Perron test statistic Test critical values:
Adj. t-Stat -10.26537 -3.486551 -2.886074 -2.579931
1% level 5% level 10% level
*MacKinnon (1996) one-sided p-values.
Residual variance (no correction) HAC corrected variance (Bartlett kernel)
Prob.* 0.0000 0.002279 0.001960
Phillips-Perron Test Equation
Dependent Variable: D(RESID01) Method: Least Squares Date: 10/21/12 Time: 19:27 Sample (adjusted): 2002M03 2011M12 Included observations: 118 after adjustments
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
-0.951336 0.000293
0.092562 0.004433
-10.27778 0.066007
Variable RESID01(-1) C
Prob. 0.0000 0.9475
0.000389 0.066272 -3.212136 -3.165175 -3.193069 1.956593
R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)
0.476612 Mean dependent var 0.472100 S.D. dependent var 0.048151 Akaike info criterion 0.268951 Schwarz criterion 191.5160 Hannan-Quinn criter. 105.6327 Durbin-Watson stat 0.000000
Null Hypothesis: RESID02 has a unit root Exogenous: None Bandwidth: 15 (Newey-West using Bartlett kernel)
Phillips-Perron test statistic Test critical values:
1% level 5% level 10% level
Adj. t-Stat -15.63861 -2.584707 -1.943563 -1.614927
*MacKinnon (1996) one-sided p-values.
Residual variance (no correction) HAC corrected variance (Bartlett kernel)
Phillips-Perron Test Equation Dependent Variable: D(RESID02) Method: Least Squares Date: 10/21/12 Time: 19:28 Sample (adjusted): 2002M03 2011M12 Included observations: 118 after adjustments
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
-1.103700
0.091107
-12.11437
Variable RESID02(-1)
Prob.* 0.0000 8.68E-06 2.42E-06 Prob. 0.0000
R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood Durbin-Watson stat
0.556379 Mean dependent var 0.556379 S.D. dependent var 0.002959 Akaike info criterion 0.001024 Schwarz criterion 520.1804 Hannan-Quinn criter. 2.026012
-3.79E-05 0.004442 -8.799667 -8.776187 -8.790134
Null Hypothesis: RESID03 has a unit root Exogenous: Constant Bandwidth: 6 (Newey-West using Bartlett kernel)
Phillips-Perron test statistic Test critical values:
1% level 5% level 10% level
Adj. t-Stat -11.47274 -3.486551 -2.886074 -2.579931
*MacKinnon (1996) one-sided p-values.
Residual variance (no correction) HAC corrected variance (Bartlett kernel)
Phillips-Perron Test Equation Dependent Variable: D(RESID03) Method: Least Squares Date: 10/21/12 Time: 19:29 Sample (adjusted): 2002M03 2011M12 Included observations: 118 after adjustments
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
-1.051499 0.000631
0.092179 0.005833
-11.40718 0.108133
Prob.* 0.0000 0.003947 0.005601 Prob. 0.0000 0.9141
Variable RESID03(-1) C
0.000591 0.091903 -2.663015 -2.616054 -2.643947 1.998095
R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)
0.528693 Mean dependent var 0.524630 S.D. dependent var 0.063365 Akaike info criterion 0.465750 Schwarz criterion 159.1179 Hannan-Quinn criter. 130.1238 Durbin-Watson stat 0.000000
Null Hypothesis: RESID04 has a unit root Exogenous: Constant Bandwidth: 0 (Newey-West using Bartlett kernel)
Phillips-Perron test statistic Test critical values:
1% level 5% level 10% level
Adj. t-Stat -10.64864 -3.486551 -2.886074 -2.579931
*MacKinnon (1996) one-sided p-values.
Prob.* 0.0000
Residual variance (no correction) HAC corrected variance (Bartlett kernel)
Phillips-Perron Test Equation Dependent Variable: D(RESID04) Method: Least Squares Date: 10/21/12 Time: 19:29 Sample (adjusted): 2002M03 2011M12 Included observations: 118 after adjustments
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
-0.987242 -2.54E-05
0.092711 0.000422
-10.64864 -0.060099
Variable RESID04(-1) C
2.07E-05 2.07E-05 Prob. 0.0000 0.9522
-3.75E-05 0.006421 -7.914986 -7.868025 -7.895919 1.997149
R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)
0.494319 Mean dependent var 0.489959 S.D. dependent var 0.004586 Akaike info criterion 0.002439 Schwarz criterion 468.9842 Hannan-Quinn criter. 113.3935 Durbin-Watson stat 0.000000
Null Hypothesis: RESID05 has a unit root Exogenous: Constant Bandwidth: 6 (Newey-West using Bartlett kernel)
Phillips-Perron test statistic Test critical values:
1% level 5% level 10% level
Adj. t-Stat -10.53394 -3.486551 -2.886074 -2.579931
*MacKinnon (1996) one-sided p-values.
Residual variance (no correction) HAC corrected variance (Bartlett kernel)
Phillips-Perron Test Equation Dependent Variable: D(RESID05) Method: Least Squares Date: 10/21/12 Time: 19:30 Sample (adjusted): 2002M03 2011M12 Included observations: 118 after adjustments
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
Variable RESID05(-1) C
-0.979011 1.20E-05
0.092992 0.000756
-10.52796 0.015811
Prob.* 0.0000 6.63E-05 5.64E-05 Prob. 0.0000 0.9874
-3.33E-05 0.011432 -6.750017 -6.703056 -6.730950 1.992632
R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)
0.488622 Mean dependent var 0.484213 S.D. dependent var 0.008210 Akaike info criterion 0.007820 Schwarz criterion 400.2510 Hannan-Quinn criter. 110.8379 Durbin-Watson stat 0.000000
Null Hypothesis: RESID06 has a unit root Exogenous: Constant Bandwidth: 2 (Newey-West using Bartlett kernel)
Phillips-Perron test statistic Test critical values:
*MacKinnon (1996) one-sided p-values.
Adj. t-Stat -10.39252 -3.486551 -2.886074 -2.579931
1% level 5% level 10% level Residual variance (no correction) HAC corrected variance (Bartlett kernel)
Phillips-Perron Test Equation Dependent Variable: D(RESID06) Method: Least Squares Date: 10/21/12 Time: 19:31 Sample (adjusted): 2002M03 2011M12 Included observations: 118 after adjustments
Std. Error
t-Statistic
Coefficient
-0.969618 4.51E-05
0.093289 0.030938
-10.39366 0.001459
Variable RESID06(-1) C
0.482208 Mean dependent var 0.477744 S.D. dependent var 0.336058 Akaike info criterion 13.10047 Schwarz criterion -37.75059 Hannan-Quinn criter. 108.0281 Durbin-Watson stat 0.000000
R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)
Prob.* 0.0000 0.111021 0.110524 Prob. 0.0000 0.9988 -0.002973 0.465021 0.673739 0.720700 0.692806 1.983781