BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
----------------------------------------
ĐỒNG NGÔ QUỐC TRUNG
NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
LÒNG TRUNG THÀNH CỦA KHÁCH HÀNG TẠI
CÁC CỬA HÀNG TIỆN LỢI KHU VỰC THÀNH PHỐ
HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2017
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
----------------------------------------
ĐỒNG NGÔ QUỐC TRUNG
NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
LÒNG TRUNG THÀNH CỦA KHÁCH HÀNG TẠI
CÁC CỬA HÀNG TIỆN LỢI KHU VỰC THÀNH PHỐ
HỒ CHÍ MINH
Chuyên ngành: Kinh Doanh Thương Mại
Mã số: 60340121
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS TS. Lê Tấn Bửu
TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2017
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến lòng trung
thành của khách hàng tại các cửa hàng tiện lợi khu vực thành phố Hồ Chí Minh” là
công trình nghiên cứu riêng của tôi dưới sự hướng dẫn của PGS TS. Lê Tấn Bửu.
Các số liệu sử dụng trong luận văn được sử dụng trung thực, trích dẫn từ các
tài liệu đã được công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng. Kết quả nghiên
cứu trong đề tài luận văn này chưa từng được công bố tại bất kỳ các công trình nào
khác.
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 09 năm 2017
Người cam đoan
Đồng Ngô Quốc Trung
MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các hình vẽ, đồ thị
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ............................................. 10
1.1 Nền tảng nghiên cứu ................................................................................. 10
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................. 11
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 11
1.4 Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 12
1.5 Ý nghĩa và đóng góp ................................................................................. 13
1.6 Kết cấu đề tài ............................................................................................ 13
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
LÒNG TRUNG THÀNH CỦA KHÁCH HÀNG CHTL ..................................... 15
2.1 Cơ sở lý thuyết về lòng trung thành và các khái niệm liên quan.............. 15
2.1.1 Lòng trung thành................................................................................ 15
2.1.2 Hình ảnh CHTL ................................................................................. 18
2.1.3 Niềm tin ............................................................................................. 23
2.1.4 Sự thỏa mãn ....................................................................................... 24
2.2 Xây dựng giả thuyết .................................................................................. 25
2.2.1 Hình ảnh CHTL và lòng trung thành của khách hàng ....................... 25
2.2.2 Niềm tin và lòng trung thành của khách hàng ................................... 26
2.2.3 Sự thỏa mãn và lòng trung thành của khách hàng ............................. 27
2.3 Tóm tắt chương 2 ...................................................................................... 28
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU .................................................... 30
3.1 Quy trình nghiên cứu ................................................................................ 30
3.2 Nghiên cứu định tính ................................................................................ 32
3.2.1 Thiết kế nghiên cứu định tính ............................................................ 32
3.2.2 Kết quả nghiên cứu định tính............................................................. 34
3.3 Nghiên cứu định lượng ............................................................................. 39
3.3.1 Thiết kế bảng câu hỏi và thang đo ..................................................... 39
3.3.2 Mẫu nghiên cứu và phương pháp thu thập thông tin ......................... 39
3.3.3 Phương pháp phân tích dữ liệu .......................................................... 40
3.4 Tóm tắt chương 3 ...................................................................................... 42
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................................................... 44
4.1 Thông tin chung về mẫu nghiên cứu ......................................................... 44
4.2 Đánh giá sơ bộ thang đo bằng hệ số tin cậy Crombach’s Alpha ............. 46
4.3 Đánh giá thang đo bằng phân tích nhân tố khám phá (EFA) .................. 50
4.3.1 Kết quả phân tích nhân tố các biến độc lập ....................................... 50
4.3.2 Kết quả phân tích nhân tố khám phá (EFA) thang đo lòng trung thành
........................................................................................................................... 54
4.4 Mô hình nghiên cứu sau khi đánh giá thang đo ....................................... 55
4.5 Phân tích tương quan ............................................................................... 56
4.6 Phân tích hồi quy tuyến tính ..................................................................... 57
4.6.1 Xây dựng phương trình hồi quy tuyến tính bội ................................. 57
4.6.2 Đánh giá và kiểm định độ phù hợp của mô hình ............................... 60
4.6.3 Kiểm định các giả thuyết về lòng trung thành ................................... 60
4.6.4 Dò tìm sự vi phạm các giả định cần thiết trong phân tích hồi quy .... 62
4.7 Tóm tắt chương 4 ...................................................................................... 65
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ ................................... 66
5.1 Kết luận ..................................................................................................... 66
5.2 Hàm ý quản trị .......................................................................................... 67
5.2.1 Hình ảnh CHTL ................................................................................. 67
5.2.2 Duy trì, nâng cao sự thỏa mãn và tạo dựng niềm tin cho khách hàng
........................................................................................................................... 70
5.3 Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo .................................. 71
Tài liệu tham khảo
Phụ lục 1: Dàn bài thảo luận
Phụ lục 2: Bảng khảo sát ý kiến
Phụ lục 3: Kết quả thống kê
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CHTL Cửa hàng tiện lợi
Tp. HCM Thành phố Hồ Chí Minh
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Bảng tổng hợp kết quả các nhân tố có ảnh hưởng đến lòng trung thành
của khách hàng .......................................................................................................... 17
Bảng 3.1 Bảng thang đo hình ảnh của hàng của (Nguyễn Văn Cường, 2011) ... 32
Bảng 3.2 Thang đo về lòng trung thành của Nguyễn Tố Như (2011) ................ 33
Bảng 3.3 Thang đo nhân tố “dịch vụ cửa hàng” của Sung Jin Yoo & Young Jae
Chang, 2005 .............................................................................................................. 35
Bảng 3.4 Thang đo .............................................................................................. 36
Bảng 4.1 Đặc điểm mẫu nghiêm cứu .................................................................. 44
Bảng 4.2 Thói quen mua sắm ............................................................................. 45
Bảng 4.3 Hệ số Crombach’s Alpha của các khái niệm nghiên cứu.................... 46
Bảng 4.4 Kết quả Crombach’s Alpha thang đo cơ sở vật chất (lần 2) ............... 48
Bảng 4.5 Kết quả Crombach’s Alpha thang đo niềm tin (lần 2) ........................ 50
Bảng 4.6 Kết quả ma trận xoay nhân tố ............................................................ 51
Bảng 4.7 Kết quả Cronbach Alpha thang đo cơ sở vật chất và không gian ....... 53
Bảng 4.8 Kết quả phân tích EFA thang đo lòng trung thành ............................. 54
Bảng 4.9 Ma trận hệ số tương quan giữa các biến ............................................. 56
Bảng 4.10 Bảng tóm tắt kết quả phân tích hồi quy............................................. 58
Bảng 4.11 ANOVA ............................................................................................ 58
Bảng 4.12 Hệ số hồi quy ..................................................................................... 59
Bảng 4.13 Kiểm tra hiện tượng đa cộng tuyến ................................................... 59
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 2.1 Mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của
khách hàng CHTL tại TP. HCM ............................................................................... 28
Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu ........................................................................... 31
Hình 4.1 Mô hình nghiên cứu hiệu chỉnh ........................................................... 55
Hình 4.2 Đồ thị phân tán Scatter ........................................................................ 62
Hình 4.3 Đồ thị tần số Histogram ....................................................................... 63
Hình 4.4 Đồ thì tần sô P-P Plot........................................................................... 64
Hình 5.1 Tóm tắt kết quả nghiên cứu về lòng trung thành của khách hàng ....... 66
10
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
1.1 Nền tảng nghiên cứu
Để duy trì và phát triển trong dài hạn, mỗi doanh nghiệp đều xây dựng cho
mình một lượng khách hàng trung thành. Họ là nhân tố then chốt mang lại lợi nhuận
bền vững cho doanh nghiệp. Theo một báo cáo của Manta and BIA/Kelsey, một khách
hàng cũ thường chi tiêu 67% hơn một khách hàng mới. Như vậy, khách hàng thân
quen hoàn toàn xứng đáng đươc ưu tiên chăm sóc tốt hơn vì chi phí mà doanh nghiệp
phải bỏ ra để giữ chân họ thấp hơn nhiều lần so với việc tìm kiếm một khách hàng
mới. Ngoài việc thường xuyên sử dụng các sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh nghiệp,
khách hàng trung thành thường có xu hướng sử dụng thêm các sản phẩm, dịch vụ mới
của doanh nghiệp. Ngoài ra họ còn có thể chia sẻ các thông tin về sản phẩm, dịch vụ
mà họ sử dụng cảm thấy hài lòng tới những người quen như bạn bè, gia đình hoặc
đồng nghiệp, ...
Theo kết quả điều tra khảo sát của công ty nghiên cứu thị trường Nielsen, trong
ba năm gần đây, tốc độ tăng trưởng và mở rộng của các CHTL tại Việt Nam đã lên
đến 200%, từ 1.000 cửa hàng vào năm 2012 tăng lên 2.000 cửa hàng vào cuối năm
2015. Trong khi đó, số lượng cửa hàng tạp hóa đã giảm từ 62% xuống còn 52% ở giai
đoạn này. Với diện tích linh hoạt từ 100-300m², các cửa hàng tiện lợi dễ dàng tiếp
cận khách hàng ở những khu dân cư đông đúc, các quận nội thành. Theo các chuyên
gia trong lĩnh vực thương mại, hàng hóa có nguồn gốc có xuất sứ rõ ràng, giá cả được
niêm yết rõ ràng trong các CHTL đã và đang giúp tạo dựng thói quen mua sắm của
người tiêu dùng. Đặc biệt, nếu như trước đây người tiêu dùng thường chọn chợ truyền
thống hay các cửa hàng tạp hóa không phải mất công gửi xe, lấy vé… thì đến nay,
các cửa hàng tiện lợi cũng tận dụng được những ưu thế tương tự như chợ truyền thống
để “hút” khách hàng đến mua sắm. (Tuấn Anh, 2017)
Hiện tại, kênh bán lẻ hiện đại đang nắm giữ 25% thị phần (theo thống kê của
Bộ Công Thương), tuy nhiên con số này sẽ tiếp tục gia tăng khi mà kênh bán lẻ hiện
đại đã và tiếp tục đáp ứng hơn nữa sự hài lòng của khách hàng. Cụ thể, theo một khảo
11
sát mới nhấy từ Neilsen cho thấy một số yếu tố cạnh tranh mà kênh phân phối bán lẻ
hiện đại sẽ chiếm ưu thế trước hệ thống kinh doanh cửa hiệu tạp hoá truyền thống của
Việt Nam: “Vấn đề về vệ sinh an toàn thực phẩm là mối quan tâm hàng đầu hiện nay
của người tiêu dùng, do đó việc đảm bảo chất lượng thực phẩm sẽ tạo một lợi thế
cạnh tranh cho các kênh bán lẻ hiện đại”, ông Roberto Butragueno, Phó Giám đốc,
bộ phận dịch vụ bán lẻ Nielsen Việt Nam. Ngày càng có nhiều nhà cung cấp thực
phẩm, người tiêu dùng muốn tìm một trung gian để giúp họ kiểm tra vấn đề vệ sinh
an toàn thực phẩm. Những hệ thống CHTL, siêu thị mini có vẻ sẻ làm việc này tốt
hơn các quầy nhỏ lẻ.
Từ những lý do đã trình bày ở trên, tác giả đã chọn đề tài “Nghiên cứu các
nhân tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của khách hàng tại các cửa hàng tiện lợi khu
vực thành phố Hồ Chí Minh” với mục đích xác định các nhân tố cũng như cường độ
tác động của nó đến lòng trung thành của khách hàng mua hàng tại các CHTL, từ đó
đưa ra các giải pháp và kiến nghị cho các nhà quản lý để đưa ra các chiến lược kinh
doanh phù hợp.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
Hai mục tiêu cụ thể mà đề tài nghiên cứu hướng đến:
➢ Xác định các nhân tố có thể ảnh hưởng đến lòng trung thành của khách
hàng khi mua hàng tại các CHTL khu vực Tp. HCM.
➢ Xác định mức độ tác động của từng nhân tố đến lòng trung thành của
khách hàng khi mua hàng tại các CHTL khu vực Tp. HCM.
➢ Đề suất các hàm ý quản trị nhằm hỗ trợ hoạt động xây dựng lượng
khách hàng trung thành cho các CHTL khu vực Tp. HCM.
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Lòng trung thành và các nhân tố ảnh hưởng đến lòng
trung thành của khách hàng.
Đối tượng khảo sát: Các khách hàng mua hàng tại các CHTL khu vực Tp.
HCM.
Phạm vi nghiên cứu:
12
➢ Không gian: Các CHTL khu vực Tp. HCM
➢ Thời gian: Thời gian từ tháng 3 đến tháng 4 năm 2017
1.4 Phương pháp nghiên cứu
➢ Phương pháp thực hiện nghiên cứu
Nghiên cứu định tính: tác giả đã tổng hợp, phân tích các dữ liệu thứ cấp từ các
nghiên cứu trước đây để chọn lọc ra các nhân tố làm thang đo về lòng trung thành
của khách hàng khi mua hàng tại các CHTL. Sau đó nghiên cứu định tính sẽ thực hiên
dưới hình thức một cuộc thảo luận nhóm với các thành viên là các khách hàng thường
xuyên mua sắm tại các CHTL khu vực Tp. HCM để xây dựng thang đo chính thức.
Từ đó hình thành nên bảng câu hỏi phỏng vấn trực tiếp cho nghiên cứu định lượng.
Nghiên cứu định lượng: các bảng câu hỏi phỏng vấn trực tiếp các khách hàng
mua hàng tại CHTL dùng để thu thập dữ liệu định lượng. Bảng câu hỏi được thiết kế
dựa trên thang đo Likert 5 bậc.
➢ Phương pháp thu thập dữ liệu
Dữ liệu thứ cấp: thu thập từ các website uy tín, các bài báo khoa học, các
nghiên cứu đã được công bố.
Dữ liệu sơ cấp: thu thập từ dữ liệu của các bảng câu hỏi phỏng vấn trực tiếp
các khách hàng mua hàng tại CHTL.
➢ Phương pháp phân tích số liệu
Dùng phân tích mô tả để thống kê các đặc điểm của mẫu nghiên cứu như giới
tính, trình độ học vấn, nghề nghiệp, thu nhập, ...
Tác giả chọn mẫu nghiên cứu theo phương pháp thuận tiện, ngẫu nhiên, phi
xác suất.
Đánh giá sơ bộ thang đo bằng hệ số tin cậy Crombach’s Alpha, phân tích nhân
tố khám phá (EFA). Ma trận tương quan, phân tích hồi quy tuyến tính để kiểm định
mô hình và các giả thuyết nghiên cứu, xác định mức độ tác động của từng nhân tố
cũng như mối quan hệ giữa các nhân tố.
13
1.5 Ý nghĩa và đóng góp
Cuộc đua giành thị phần của các hệ thống siêu thị và chuỗi cửa hàng tiện lợi,
và các loại hình bán lẻ khác tại Việt Nam đang trở nên vô cùng gay gắt, các doanh
nghiệp liên tục mở rộng mạng lưới kinh doanh, nâng cấp tính tiện ích cũng như chất
lượng dịch vụ cho khách hàng. Dưới áp lực từ sự cạnh tranh ngày càng tăng trên thị
trường đòi hỏi các doanh nghiệp không ngừng học hỏi, nghiên cứu, sáng tạo để đáp
ứng được thị hiếu của người tiêu dùng.
Hiện tại, các đề tài nghiên cứu tại Việt Nam về ngành bán lẻ hiện chỉ tập trung
vào phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của khách hàng ở các mảng
như siêu thị ( Nguyễn Mai Trang, 2006) (Nguyễn Bích Hồng, 2011) mà chưa chú ý
đến loại hình CHTL, một loại hình mới thâm nhập vào Việt Nam và hiện đang gia
tăng một cách nhanh chóng. Hiện tại chỉ có một vài đề tài nghiên cứu về quyết định
mua hàng, sự hài lòng của khách hàng tại CHTL.
Thông qua bài nghiên cứu này, với mục đích xác định các nhân tố ảnh hưởng
đến lòng trung thành của khách hàng, tác giả đặc biệt tập trung đến nhân tố hình ảnh
CHTL để từ đó có góc nhìn đúng đắn hơn và xây dựng các biện pháp tốt hơn để hoạt
động kinh doanh của các CHTL đem đến hiệu quả cao và phát triển dài hạn trong
tương lai.
1.6 Kết cấu đề tài
Đề tài nghiên cứu được chia làm 5 chương như sau:
Chương 1: Tổng quan nghiên cứu – giới thiệu đề tài nghiên cứu bao gồm lý
do chọn đề tài, mục tiêu, đối tượng, phạm vi và phương pháp nghiên cứu cũng như
tính mới của đề tài. Trình bày bố cục bài luận một cách cụ thể.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu – trình bày cơ sở lý
thuyết về lòng trung thành và các khái niệm có liên quan. Từ đó xây dựng các giả
thuyết nghiên cứu
Chương 3: Thiết kế nghiên cứu – trình bày quy trình nghiên cứu, nghiên cứu
định tính, nghiên cứu định lượng và các phương pháp phân tích dữ liệu, kiểm định
kết quả nghiên cứu.
14
Chương 4: Kết quả nghiên cứu - mô tả dữ liệu thu thập được, tiến hành kiểm
định thang đo, kiểm định sự phù hợp của mô hình nghiên cứu và các giả thuyết đề ra.
Chương 5: Kết luận và hàm ý quản trị – trình bày tóm tắt kết quả nghiên
cứu, đưa ra các giải pháp cho các nhà quản lý CHTL. Nêu ra các mặt hạn chế của
nghiên cứu và đề xuất các gợi ý cho các nghiên cứu sau này.
15
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN
CỨU LÒNG TRUNG THÀNH CỦA KHÁCH HÀNG CHTL
2.1 Cơ sở lý thuyết về lòng trung thành và các khái niệm liên quan
2.1.1 Lòng trung thành
Rất nhiều nhà nghiên cứu đã đưa ra các định nghĩa khác nhau về lòng trung
thành của khách hàng. Mỗi nghiên cứu được tiến hành trong những giai đoạn khác
nhau và điều kiện kinh tế khác nhau dẫn đến sự khác biệt trong định nghĩa lòng trung
thành của khách hàng.
Một trong những khái niệm đầu tiên về lòng trung thành được đưa ra bởi
Brown (1952) “Lòng trung thành của khách hàng là việc lặp đi lặp lại hành vi mua
sắm của cùng một thương hiệu”.
Trong nghiên cứu của mình, Dick và Basu (1994) cho rằng lòng trung thành
của khách hàng thể hiện qua độ lớn của mối quan hệ giữa thái độ tương đối và sự lui
tới thường xuyên. Nó bao gồm hai nhân tố là thái độ và hành vi, có thể chia làm 4
cấp độ: Trung thành, trung thành tiềm ẩn, trung thành giả mạo và không trung thành.
Theo Oliver (1999) “Lòng trung thành của khách hàng là một cam kết chắc
chắn để lui tới hay thực hiện tiếp tục việc mua một sản phẩm hay một dịch vụ yêu
thích nào đó trong tương lai mặc cho những tác động hoặc những nỗ lực marketing
mang tính chất tình thế của các đối thủ khác nhằm lôi kéo khách hàng”
Tuy nhiên lòng trung thành không phải là tồn tại mãi mãi vì khách hàng chỉ
tiếp tục mua hàng khi mà họ cảm thấy giá trị họ nhận được từ doanh nghiệp này tốt
hơn từ các doanh nghiệp khác (Mcllroy và Barnett, 2000).
Có ba cách khác nhau để đo lường lòng trung thành của khách hàng:
➢ Đo lường thông qua hành vi (Brown, 1952)
➢ Đo lường thông qua thái độ (Oliver,1999)
➢ Đo lường kết hợp cả hành vi và thái độ (Jacoby & Chesnut,1978)
16
Có hai yếu tố cần xem xét để đo lường lòng trung thành của khách hàng là
hành vi và thái độ.
➢ Về hành vi của các khách hàng trung thành bao gồm việc tiếp tục mua
lặp lại các hàng hóa, dịch vụ mà họ yêu thích hoặc có thể mua thêm các
loại sản phẩm khác bán tại cửa hàng. Nếu yêu thích sản phẩm hoặc dịch
vụ đó thì khách hàng còn có thể chi trả cao hơn.
➢ Về thái độ, khách hàng trung thành có xu hướng nói tốt về sản phẩm
của doanh nghiệp, quảng bá truyền miệng tích cực đến các khách hàng
khác.
Theo Anton (1996) cho rằng: “Khi một doanh nghiệp có thể làm gia tăng lòng
trung thành của khách hàng thì đó sẽ là một “bánh đà” hiệu quả nhờ vào việc:
➢ Khách hàng sẽ tiếp tục mua sản phẩm hoặc dịch vụ mà họ yêu thích tại
doanh nghiệp đó.
➢ Khách hàng có thể mua các loại sản phẩm khác bán tại doanh nghiệp
khi tham quan, mua sắm sản phẩm mình thích tại doanh nghiệp đó.
➢ Giảm chi phí điều hành nhờ vào việc khách hàng đã quen thuộc với hệ
thống dịch vụ của doanh nghiệp đó.
➢ Ngân sách cho các hoạt động marketing được giảm bớt do việc giữ chân
các khách hàng hiên tại ít tốn kém hơn rất nhiều so với việc tìm kiếm
các khách hàng mới.
➢ Gia tăng thêm lượng khách hàng mới từ việc các khách hàng hiện tại
đang sử dụng các sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp giới thiệu với
người quen, bạn bè hoặc gia đình cùng sử dụng các sản phẩm hoặc dịch
vụ đó.
Tuy nhiên, lòng trung thành không phải là tồn tại mãi mãi vì khách hàng chỉ
tiếp tục mua hàng khi mà họ cảm thấy giá trị mà họ nhận được từ doanh nghiệp này
tốt hơn doanh nghiệp khác. Nhiều nghiên cứu trước đây đã được thực hiên nhằm tìm
ra mối quan hệ giữa lòng trung thành của khách hàng và các nhân tố ảnh hưởng đến
lòng trung thành.
17
Bảng 2.1 Bảng tổng hợp kết quả các nhân tố có ảnh hưởng đến lòng trung
thành của khách hàng
Tác giả Các yếu tố ảnh hưởng
Vũ Thị Kim Dung (2012) - Việt Nam Hình ảnh cửa hàng
Sự thỏa mãn
Chương trình khách hàng thân thiết
Đặng Thị Kim Hoa, Nguyễn Thị Quỳnh Niềm tin
Trang, Nguyễn Văn Hướng, Trần Hữu Sự hài lòng
Cường (2016) - Việt Nam Chương trình khuyến mãi và dịch vụ hỗ
trợ
Sung Jin Yoo & Young Jae Chang Hình ảnh cửa hàng
(2005) - Hàn Quốc
Kang’arua Joh (2015) - Kenya Giá cả
Sự thay đổi sở thích khách hàng
Hình ảnh siêu thị
Cạnh tranh
Kwek Choon Ling1*, Yeong Wai Hình ảnh cửa hàng
Mun2 and Hiew Mee Ling3 (2011) - Niềm tin
Malaysia Chi phí chuyển đổi
Dựa vào bảng tổng hợp các kết quả trên và thông qua phỏng vấn nhóm tham
khảo các ý kiến chuyên gia để lựa chọn các nhân tố phù hợp với thị trường bán lẻ tại
Việt Nam và mô hình bán lẻ CHTL, có 3 nhân tố ảnh hưởng đển lòng trung thành bao
gồm:
➢ Sự thỏa mãn
➢ Hình ảnh CHTL
➢ Niểm tin
Sau đây là khái niệm hóa 3 yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành.
18
2.1.2 Hình ảnh CHTL
2.1.2.1 Định nghĩa hình ảnh cửa hàng
Theo Doyle và Fewick (1974), người tiêu dùng thích các cửa hàng có hình ảnh
thu hút, và có nhiều khả năng lựa chọn các cửa hàng như vậy. Hình ảnh cửa hàng là
cách mà cửa hàng được tạo được ấn tượng trong tâm trí mỗi người và là một trong
những nhân tố để chọn lựa cửa hàng.
Nói cách khác, hình ảnh cửa hàng là một nhân tố quan trọng vì quyết định mua
sắm ở đâu của khách hàng còn phụ thuộc vào cảm nhận của họ vào các nơi mua sắm
mà họ có thể lựa chọn (Oppewal and Timmermans, 1997).
Houston và Nevin (1981, trích dẫn từ Thompson và Chen, 1998) mô tả các
hình ảnh cửa hàng là "sự hiểu biết phức tạp của người tiêu dùng về một cửa hàng với
các thuộc tính khác nhau".
Ngoài ra, Lewis và Hawksley (1990, trích dẫn từ Thompson và Chen, 1998)
và Osman (1993) xác định hình ảnh cửa hàng là thành phần quan trọng trong lựa chọn
cửa hàng và tạo dựng lòng trung thành của người tiêu dùng.
Ghosh (1990) xác định rằng hình ảnh cửa hàng là thành phần của các yếu tố
marketing khác nhau như vị trí, hàng hóa, không gian mua sắm, dịch vụ khách hàng,
giá, quảng cáo, bán hàng cá nhân và các chương trình khuyến khích bán hàng.
Hình ảnh cửa hàng chứa các thuộc tính chức năng của các cửa hàng như chất
lượng hàng hoá, giá cả, dịch vụ và phân loại hàng hóa của các nhà bán lẻ. Mặt khác,
hình ảnh cửa hàng có các đặc điểm đã được xây dựng như tính độc quyền, hiện đại
và thanh lịch (Baker, Grewal và Parasuraman 1994).
Theo James et al (1976) cho rằng hình ảnh cửa hàng là thái độ dựa trên đánh
giá của khách hàng về những thuộc tính được xem là quan trọng của cửa hàng. Hình
ảnh cửa hàng được tạo dựng bởi 5 yếu tố sau: sản phẩm, giá cả, kiểu cách, sự đa dạng
của các chủng loại hàng hóa và vị trí cửa hàng.
Còn Bearden (1977) lại cho rằng hình ảnh cửa hàng bao gồm 07 thuộc tính:
giá cả, chất lượng của hàng hoá, sự đa dạng, không khí mua sắm, vị trí, khu giữ xe,
và sự thân thiện của nhân viên bán hàng.
19
Các thuộc tính hình ảnh CHTL trong bài nghiên cứu được lựa chọn dựa trên
mô hình nghiên cứu: tác động của hình ảnh cửa hàng đến lòng trung thành của khách
hàng - Nguyễn Văn Cường (2011) bao gồm 8 thuộc tính:
➢ Hàng hóa,
➢ Sự thuận tiện
➢ Cơ sở vật chất
➢ Không gian mua sắm
➢ Giá cả cảm nhận
➢ Nhân viên bán hàng
➢ Quảng cáo/khuyến mãi.
➢ Dịch vụ sau bán hàng
Dựa vào nghiên cứu định tính thông qua phỏng vấn nhóm, hai thuộc tính nhân
viên bán hàng và dịch vụ sau bán hàng được loại bỏ và thêm vào một thuộc tính mới
“dịch vụ cửa hàng”. Nhân tố “hình ảnh CHTL” được xác định bao gồm 7 thuộc tính
như sau: sự thuận tiện, cơ sở vật chất, không gian mua sắm, hàng hóa, giá cả cảm
nhận, quảng cáo/khuyến mãi và dịch vụ cửa hàng.
2.1.2.2 Sự thuận tiện
Nhiều nghiên cứu ban đầu đã được phát triển để đánh giá vai trò của sự thuận
tiện trong cửa hàng (Rich và Portis, 1964, Kelly và Stephenson, 1967, Fisk 1962 và
Weale, 1961, trích từ 10 Lindquist, 1975). Trong các nghiên cứu trước đây, sự thuận
tiện của cửa hàng bao gồm 2 thành phần là địa điểm và bãi đỗ xe.
Sau đó, Kunkel và Berry (1968) và Lindquist (1975) đã phân chia sự thuận
tiện của cửa hàng thành ba loại: thuận tiện nói chung, địa điểm và các yếu tố tiện lợi
khác. Sự tiện lợi của địa điểm cửa hàng tập trung vào nỗ lực giảm thời gian đến và đi
từ cửa hàng. Yếu tố này bao gồm khả năng tiếp cận, vị trí tốt hay xấu. Các yếu tố
khác về sự tiện lợi trong cửa hàng nên được xem xét là bãi đậu xe, giờ mở cửa, cách
bố trí cửa hàng.
Quyết định vị trí cửa hàng cũng được coi là chìa khóa thành công của nhiều
nhà bán lẻ (Kotler, 2006). Các khu mua sắm cộng đồng, các trung tâm mua sắm, các
20
trung tâm thương mại, các tuyến phố mua sắm thương mại thường tập trung lại với
nhau. Cho nên vị trí của các cửa hàng đặc biệt quan trọng trong ngành bán lẻ hiện đại
ngày nay.
2.1.2.3 Cơ sở vật chất
Rich (1963) và May (1971) mô tả cơ sở vật chất của một cửa hàng như là một
bố trí cửa hàng. Ông cũng nhận thấy rằng các yếu tố như thang máy, thang cuốn và
vị trí quầy thu ngân là một phần quan trọng trong việc xác định cách bố trí và kiến
trúc cửa hàng. Ngoài ra, ông còn thêm các biểu tượng và màu sắc như là yếu tố thứ
hai của các cơ sở vật chất và mô tả chúng như là kiểu dáng và màu sắc đặc trựng của
công ty hoặc logos.
Tuy nhiên, Aron (1963) và Fisk (1962) thấy rằng việc dễ dàng mua sắm cũng
sẽ tạo ra chất lượng của cơ sở vật chất. (Trích dẫn từ Lindquist, 1975).
Lindquist (1975) củng cố kết quả của 26 tác giả trước đây về hình ảnh cửa
hàng và đưa ra 9 yếu tố xây dựng hình ảnh hoặc thái độ tiêu dùng thuận lợi / không
thuận lợi đối với nhà bán lẻ. Lindquist định nghĩa cơ sở vật chất là các thuộc tính bao
gồm các tiện nghi sẵn có trong cửa hàng như thang máy, ánh sáng, điều hòa không
khí và phòng vệ sinh (phòng nghỉ ngơi). Nó cũng có thể bao cách gồm bố trí cửa
hàng, sắp đặt lối đi và lót thảm và kiến trúc.
2.1.2.4 Không gian mua sắm
Kunkel và Berry (1968) thêm hai khía cạnh vào các định nghĩa của Martineau
về không gian mua sắm: trong các nghiên cứu của ông về hình ảnh cửa hàng có thêm
sự quá tải của cửa hàng và các loại khách hàng. Như vậy, không gian mua sắm được
định nghĩa là những gì người tiêu dùng chú ý đến bao gồm việc trưng bày sản phẩm,
kích thước của một cửa hàng, trang trí bên trong cửa hàng và không khí mua sắm tại
đây.
Novak (1977) đã xác định không gian mua sắm là "đặc điểm tác động ngay
lập tức đến nhận thức của người tiêu dùng và thiết kế đặc trưng đại diện cho cửa
hàng."
21
Theo McGoldrick (2003), không gian mua sắm nên chứa bốn yếu tố: trực quan
(màu sắc, độ sáng, kích thước và hình dạng), âm thanh (âm lượng), khứu giác (mùi
và sự mát mẻ) và xúc giác (nhiệt độ).
Kotler (2006) định nghĩa không gian mua sắm là thiết kế để tạo ra hiệu ứng
nhất định cho người mua hàng. Cụ thể, để tăng khả năng mua hàng của khách hàng
chủ doanh nghiệp cố gắng tạo ra các yếu tố ảnh hưởng đến cảm xúc của người tiêu
dung bằng cách tạo ra bầu không khí thuận tiện cho việc mua sắm.
Levy và Weitz (2008) lập luận rằng các nhà quản lý cửa hàng nên xem xét
tổng thể của không gian mua sắm. Ngoài ra, không gian mua sắm phải được thiết lập
để thu hút những khách hàng tiềm năng và bán hàng cho khách hàng trong cửa hàng.
2.1.2.5 Giá cả cảm nhận
Giá cả thường được đánh giá dựa vào nhận thức của khách hàng và được gọi
là giá cả cảm nhận. Chính khách hàng là người kiểm tra số tiền họ phải chi trả cho
một sản phẩm hay một dịch vụ nào đó có tương xứng hay không. Số người tiêu dùng
sẵn sàng trả bao nhiêu tùy theo nhu cầu và mong muốn khác nhau của họ (Regina và
cộng sự, 2009). Như vậy, cảm nhận về giá khác nhau đối với các dịch vụ cơ sở tương
tự dựa trên nhận thức cá nhân.
Khi khách hàng nghĩ rằng họ phải trả giá cao cho hơn một sản phẩm hoặc một
dịch vụ mà họ đã sử dụng thì điều này sẽ ảnh hưởng tiêu cực đến quyết định mua
hàng tiếp theo của họ (Peng và Wang, 2006).
Cảm nhận về giá hoặc giá bán hàng là một phần của đánh giá hàng hóa (Kunkel
và Berry, 1968). Giá tại một cửa hàng có thể được nhìn nhận là rẻ hơn, cao hơn, cạnh
tranh hơn, hợp lý, hoặc tương xứng với chất lượng.
Chowdhury et al. (1998) thấy rằng giá hoặc các giá trị phải được đo lường
dưới sự công bằng, tương xúng, chiết khấu hoặc chỉ là một nhận thức rẻ / mắc trong
tâm trí người tiêu dùng.
Giá là chủ đề đã được thảo luận kéo dài trong bất kỳ đề tài về quản lý bán lẻ
nào. Kotler (2006) nhấn mạnh giá là yếu tố định vị chính và phải được mô tả liên
quan đến thị trường mục tiêu, sản phẩm và marketing mix và cạnh tranh.
22
2.1.2.6 Hàng hóa
Có năm yếu tố được xem xét khi chúng tôi đánh giá việc bán hàng tại một cửa
hàng (Lindquist, 1975). Đó là chất lượng, chủng loại, kiểu dáng hoặc thời trang, bảo
hành, và giá cả; và cũng được hiểu là những hàng hóa và dịch vụ được cung cấp bởi
các nhà bán lẻ.
Kunkel và Berry (1968) xác định việc bán hàng theo ba loại chính: giá hàng
hóa, chất lượng hàng hóa và phân loại hàng hóa.
Thang and Tan (2003) sử dụng ba tiêu chuẩn để đánh giá chất lượng hàng hóa
của một cửa hàng: chất lượng, tương xứng với số tiền và sự sẵn có của hàng hóa.
2.1.2.7 Quảng cáo / Khuyến mãi
Quảng cáo của nhà bán lẻ là một yếu tố đặc biệt quan trọng trong việc thể hiện
các đặc trưng của cửa hàng. Trong khi các nhà bán lẻ tập trung về nội dung của quảng
cáo như mặt hàng, giá cả, thời gian, chất lượng của hàng hóa, thì người mua sắm có
thể bị ấn tượng bởi cách xuất hiện, giọng nói, từ ngữ và phong cách quảng cáo. Ý
nghĩa tượng trưng của quảng cáo phải phù hợp với đặc điểm của cửa hàng (Jinfeng,
W. and Zhilong, T. 2009)
2.1.2.8 Dịch vụ cửa hàng
Lindquist (1975) kết hợp hầu hết các nghiên cứu trước đây của mình để cung
cấp một định nghĩa về dịch vụ cửa hàng. Theo ông, nhân viên chỉ là một phần quan
trọng của dịch vụ cửa hàng với nhiều thang đo bao gồm dịch vụ nói chung: dịch vụ
nhân viên bán hàng, dịch vụ tự phục vụ, dễ dàng mua hàng và chính sách tín dụng
của cửa hàng.
Dịch vụ nhân viên được mô tả là nhân viên bán hàng. Ngày càng có nhiều
thành công của mô hình bán lẻ hiện đại đến từ việc bố trí nhân viên bán hàng tại một
số siêu thị. Tuy nhiên, người mua sắm đã có nhiều đánh giá khác nhau về nhân viên
bán hàng trong việc mua hàng thường xuyên của họ tại một số nhà bán lẻ. (Jinfeng,
W. and Zhilong, T. 2009).
23
Kunkel và Berry (1968) làm rõ mô tả nhân viên bán hàng bằng cách thêm thái
độ của nhân viên bán hàng, khả năng hiểu biết của nhân viên bán hàng, số lượng nhân
viên bán hàng và chất lượng dịch vụ họ mang đến cho khách hàng.
2.1.3 Niềm tin
Một trong những nhân tố quan trọng trong kinh doanh đó là niềm tin vì nó liên
quan đến sự cộng tác lâu dài cũng như sự ổn định trong các mối quan hệ. Những nhà
nghiên cứu đã chứng minh rằng niềm tin rất cần thiết trong việc xây dựng và duy trì
những quan hệ lâu dài (Singh, Jagdip and Deepak Sirdeshmukh, 2000). Niềm tin được
tạo dựng từ một quá trình lâu dài. Nếu niềm tin đã tồn tại giữa khách hàng và doanh
nghiệp, thì nỗ lực thúc đẩy các mối quan hệ hợp tác sẽ dễ dàng hơn.
Moorman và cộng sự (1993) định nghĩa niềm tin là sự sẵn sàng phụ thuộc vào
đối tác giao dịch mà công ty đã tin tưởng.
Dưới góc độ marketing, Moorman, Deshphande and Zaltman (1993) mang đến
định nghĩa niềm tin là sự sẵn lòng dựa vào đối tượng mà người tiêu dùng cảm thấy tự
tin khi thực hiện giao dịch.
Theo Costabile (2002), niềm tin của khách hàng được định nghĩa là nhận thức
về độ tin cậy của quan điểm của khách hàng dựa trên kinh nghiệm hoặc nhiều hơn
trong các trình tự giao dịch hoặc tương tác được đặc trưng bởi việc thực hiện mong
đợi về hiệu suất và sự hài lòng của sản phẩm.
Theo Barnes (2004), niềm tin liên quan đến sự sẵn sàng của một người để hành
xử đặc biệt vì tin rằng các đối tác của họ sẽ đem lại cho họ đúng những gì mà họ đã
kỳ vọng.
Cazier (2007) giải thích rằng lòng tin của khách hàng sẽ tự động giảm nếu họ
luôn cảm thấy bị lừa dối, do đó doanh nghiệp nên tuân theo những cam kết mà họ
đưa ra trong khi quảng bá.
Niềm tin thực sự là một nền tảng kinh doanh vững chắc. Nếu không niềm tin,
sẽ không có giao dịch kinh doanh nào diễn ra. Vì vậy, nó rõ ràng rằng có sự tin tưởng
là động lực của kinh doanh.
24
Trong những khái niệm đã đề cập ở trên, niềm tin có thể được hiểu là "một hy
vọng dựa vào một người hoặc một tổ chức từ những lời hứa, tuyên bố, hoặc các luận
cứ bằng văn bản của cá nhân hoặc các nhóm khác có thể được biện minh. Quá trình
đó đủ lâu để cả hai bên tin tưởng lẫn nhau. Nếu sự tin tưởng đã được thiết lập giữa
khách hàng và công ty, công ty sẽ không quá khó để giữ chân khách hàng.
2.1.4 Sự thỏa mãn
Sự thỏa mãn của khách hàng hay còn được gọi sự hài lòng của khách hàng là
một trong những khái niệm quan trọng. Hiện nay đã có rất nhiều nghiên cứu liên quan
đến nội dung này trong khoảng bốn thập kỷ qua.
Theo Bachelet (1995), định nghĩa sự thỏa mãn là một biểu hiện thể hiện cảm
xúc của khách hàng sau khi sử dụng một sản phẩm hay một dịch vụ nào đó trong một
thời gian.
Oliver (1999) định nghĩa sự thỏa mãn là cảm xúc có được khi so sánh kỳ vọng
của khách hàng trước khi mua hàng và những gì họ nhận được sau khi mua hàng. Nếu
sự khác biệt là tích cực, tức là những gì khách hàng nhận được bằng hoặc cao hơn kỳ
vọng của họ thì khách hàng sẽ cảm thấy hài lòng với sản phẩm hoặc dịch vụ đó và
ngược lại.
Theo Kotler (2000) sự thỏa mãn của khách hàng là kết quả của việc so sánh
những gì có được từ việc sử dụng sản phẩm hoặc dịch vụ với những gì kỳ vọng có
được được biểu thị dựa trên các mức độ trạng thái cảm xúc.
Zeithaml và Bitner (2003) định nghĩa sự thỏa mãn của khách hàng là sự đánh
giá của khách hàng về một sản phẩm hay một dịch vụ đã đáp ứng được mong đợi và
nhu cầu của họ hay chưa.
Ở hầu hết các nghiên cứu, sự thỏa mãn của khách hàng được định nghĩa như
là sự đánh giá và so sánh những gì khách hàng nhận được so với những gì họ kỳ vọng.
Dựa vào kinh nghiệm từ các lần mua sắm, từ các thông tin, quảng cáo của người bán
cũng như các đối thủ cạnh trạnh, qua sự tư vấn, góp ý của bạn bè và người thân đã
hình thành nên kỳ vọng của khách hàng.
25
2.2 Xây dựng giả thuyết
2.2.1 Hình ảnh CHTL và lòng trung thành của khách hàng
Lessig (1973) không chỉ kiểm tra mối quan hệ giữa hình ảnh cửa hàng và lòng
trung thành của khách hàng mà còn có thể dự đoán sự trung thành của khách hàng từ
các thông tin của hình ảnh cửa hàng bằng cách quan sát và điều tra các nhóm trung
thành từ các hộ gia đình. Hơn nữa, bằng cách sử dụng đa dạng các thang đo về lòng
trung thành, Lessig đã có được cái nhìn sâu sắc về những yếu tố làm nền tảng cho
lòng trung thành của khách hàng và nhấn mạnh giá trị của sự lui tới của các khách
hàng quen trên các cửa hàng bán lẻ khác nhau.
Osman (1993) đề xuất một mô hình hình ảnh bán lẻ ảnh hưởng đến hành vi sự
trung thành. Ông định nghĩa hành vi trung thành đó gắn liền với hình ảnh cửa hàng
của khách hàng và trải nghiệm mua hàng trước đây. Ông cho rằng hành vi trung thành
đó là kết quả của những trải nghiệm mua sắm trong quá khứ và hình ảnh của người
tiêu dùng về cửa hàng. Nếu khách hàng hài lòng với việc mua hàng tại cửa hàng, họ
sẽ trở lại cửa hàng để mua hàng tiếp theo. Kinh nghiệm trong quá khứ này sẽ giúp
khách hàng hình thành nhận thức của họ về cửa hàng.
Orth và Green (2009) tìm thấy những ảnh hưởng trực tiếp và gián tiếp của hình
ảnh cửa hàng (giá cả/giá trị, dịch vụ, không khí, chất lượng sản phẩm, sự lựa chọn,
tiện lợi) về sự hài lòng cửa hàng và sự trung thành của người tiêu dùng thông qua vai
trò trung gian của lòng tin của khách hàng bao gồm thực tiễn quản lý, các chính sách
và nhân viên.
Gần đây, Jinfeng và Zhilong (2009) đã xác định mối quan hệ giữa 5 yếu tố của
hình ảnh cửa hàng (sự thuận tiện, các yếu tố về chính sách, cơ sở vật chất, giá cả và
nhân viên) với lòng trung thành của khách hàng. Nghiên cứu về chính sách của nhà
bán lẻ này không chỉ cho thấy mối quan hệ giữa các khía cạnh của các chính sách của
nhà bán lẻ (hiệp hội bán lẻ, nhận thức, cảm nhận chất lượng và lòng trung thành) mà
còn kiểm tra hiệu quả của hình ảnh cửa hàng đã chọn trên mỗi khía cạnh chính sách
của nhà bán lẻ. Tuy nhiên, các chức năng của hình ảnh cửa hàng như bán hàng, quảng
cáo và khuyến mãi, dịch vụ hậu mãi và không khí cửa hàng không được bao gồm
26
trong nghiên cứu. Nghiên cứu cũng giới hạn trong siêu thị. Các loại bán lẻ khác cần
được nghiên cứu sâu hơn như cửa hàng bách hóa, cửa hàng tiện lợi và cửa hàng tạp
hóa.
H1: Hình ảnh CHTL tác động thuận đến lòng trung thành của khách
hàng
2.2.2 Niềm tin và lòng trung thành của khách hàng
Có nhiều yếu tố xác định lòng trung thành của khách hàng nhưng vai trò của
niềm tin là điều quyết định quyết định sự trung thành của khách hàng. Khi khách hàng
tin tưởng vào dịch vụ và sản phẩm của một công ty thì điều đó dẫn nó tới sự trung
thành (Ribbink, Liljander, & Streukens, 2004).
Aydin và Ozer (2005) cho rằng niềm tin là một trong nhữn yếu tố quan trọng
ảnh hưởng đến sự cam kết giữa các mối quan hệ và lòng trung thành của khách hàng
bên cạnh giá trị cảm nhận và sự hài lòng. Niềm tin được coi là một thành phần của
lòng trung thành của khách hàng có ảnh hưởng đến việc xây dựng lòng trung thành
của khách hàng (Aydin và Ozer, 2005; Chen and Xie, 2007; Du Plessis, 2010).
Sự phát triển của lòng tin được coi là một kết quả quan trọng của việc đầu tư
vào quan hệ tình cảm giữa các bên trong mối quan hệ. Một khách hàng sẽ tiếp tục
duy trì một mối quan hệ kinh doanh tốt với một nhà cung cấp dịch vụ hoặc kinh doanh
cụ thể nếu thấy rằng những lợi ích mà họ nhận được nhiều hơn nỗ lực để có được lợi
ích đó.
Do đó, cả hai bên trong mối quan hệ này đều có chi phí hoặc nỗ lực nhất định,
nhưng cũng mong đợi lợi ích (Rootman, 2006). Lợi ích mà khách hàng tìm kiếm
thông qua mối quan hệ là sự hài lòng, giá trị và chất lượng nhưng những gì doanh
nghiệp cuối cùng mong đợi là tạo ra và duy trì một sự trung thành lâu dài của khách
hàng và lợi nhuận cao của tổ chức (Wetsch, 2005).
H2: Niềm tin tác động thuận đến lòng trung thành của khách hàng
27
2.2.3 Sự thỏa mãn và lòng trung thành của khách hàng
Các nghiên cứu trước đây cho thấy để giải thích về lòng trung thành của người
tiêu dùng thì sự thỏa mãn là một trong những yếu tố quan trọng không thể thiếu (Jones
& Suh, 2000).
Theo Selnes (1993) một doanh nghiệp có thể gia tăng lòng trung thành của
khách hàng bằng cách tạo sự hài lòng cho khách hàng từ đó có thể tăng doanh số bán
bán hàng. Do đó sự hài lòng của khách hàng đã trở thành một trong những yếu tố
quan trọng cho hoạt động kinh doanh đặc biệt là những doanh nghiệp trong ngành
dịch vụ.
Anderson & Sullivan (1993) khách hàng một khi họ đã hài lòng về các sản
phẩm hoặc dịch vụ thì có xu hướng sử dụng nhiều hơn những khách hàng không hài
lòng. Nhưng khách hàng chỉ hài lòng thôi vẫn chưa đủ, mà cần phải là rất hài lòng vì
lòng trung thành của khách hàng sẽ bắt nguồn từ đây (Bowen và Chen, 2001)
H3: Sự thỏa mãn tác động thuận đến lòng trung thành của khách hàng
Mô hình nghiên cứu giả định
Từ các giả thuyết đã được tác giả trình bày, mô hình nghiên cứu giả định được
đưa ra như như sau:
28
Hình 2.1 Mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến lòng trung thành
của khách hàng CHTL tại TP. HCM
Sự thuận tiện
Niềm tin
H1_1(+)
Cơ sở vật chất H1_2(+)
H2(+)
H1_3(+) Không gian mua sắm
H1_4(+) Giá cả cảm nhận Lòng trung thành của khách hàng
Hàng hóa
H1_5(+) H3(+)
H1_6(+)
Quảngcáo /Khuyến mãi Sự thỏa mãn H1_7(+)
Dịch vụ cửa hàng
2.3 Tóm tắt chương 2
Chương này trình bày cơ sở lý luận về lòng trung thành của khách hàng và
khái niệm về ba nhân tố tác động đến lòng trung thành của khách hàng đã được trình
bày: sự thoả mãn, hình ảnh CHTL và niềm tin.
Theo mô hình tác giả đề xuất thì có ba yếu tố chính tác động đến lòng trung
thành của khách hàng đó là: hình ảnh CHTL, niềm tin và sự thỏa mãn. Bên cạnh đó,
nhân tố hình ảnh cửa hàng bao gồm các yếu tố: Sự thuận tiện, Cơ sở vật chất, Không
29
gian mua sắm, Giá cả cảm nhận, Hàng hóa, Quảng cáo/Khuyến mãi, Dịch vụ cửa
hàng.
Chương sau tác giả sẽ trình bày về phương pháp nghiên cứu gồm các phần như
sau: mô tả quy trình nghiên cứu, nội dung nghiên cứu định tính và định lượng, mô tả
phương pháp chọn mẫu nghiên cứu và các phương pháp phân tích dữ liệu.
30
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
3.1 Quy trình nghiên cứu
Hai phương pháp chính được sử dụng trong quy trình nghiên cứu là nghiên
cứu định tính và nghiên cứu định lượng.
➢ Nghiên cứu định tính: được thực hiên thông qua việc thảo luận nhóm
với khách hàng nhằm thiết lập các thang đo và giả thiết nghiên cứu.
➢ Nghiên cứu định lượng: được thực hiện dưới dạng nghiên cứu mô tả
thông qua kỹ thuật phỏng vấn bằng câu hỏi trực tiếp nhằm đo lường các
khái niệm nghiên cứu, kiểm định giá trị và độ tin cậy của thang đo,
kiểm định mô hình lý thuyết và các giả thuyết trong mô hình.
Các bước của quy trình nghiên cứu được thể hiện trong hình 3.1
31
Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu
Cơ sở lý thuyết Mục tiêu nghiên cứu Nghiên cứu định tính
Đặt giả thuyết xây dựng thang đo
Khảo sát thử
Thang đo chính thức Phát triển thang đo
Nghiên cứu định lượng Cronbach’s Alpha (N=250
Phân tích EFA
Phân tích hồi quy
Báo cáo nghiên cứu
32
3.2 Nghiên cứu định tính
3.2.1 Thiết kế nghiên cứu định tính
Nghiên cứu định tính được thực hiện thông qua kỹ thuật thảo luận nhóm tập
trung nhằm vừa để khám phá, vừa để khẳng định, điểu chỉnh, bổ sung các nhân tố tác
động đến lòng trung thành của khách hàng khi mua sắm tại các CHTL khu vực TP.
HCM, đồng thời phát triển thang đo cho những nhân tố này và thang đo lòng trung
thành của khách hàng.
Phương pháp lấy mẫu tác giả lựa chọn ở đây là phương pháp lấy mẫu thuận
tiện, phi xác xuất: Tác giả chọn ra một nhóm gồm người 10 người độ tuổi từ 15 đến
50 tuổi thường xuyên mua hàng tại các CHTL. Trong đó, có 3 người là học sinh/sinh
viên, 5 người là nhân viên văn phòng và 2 người là các chuyên gia trong lĩnh vực bán
lẻ. Chương trình thảo luận do chính tác giả điều khiển. (Phụ lục 1 - Dàn bài thảo luận)
Đầu tiên, tác giả đưa ra các các câu hỏi mở để các thành viên thảo luận. Từ đó
để các thành viên bắt đầu xem xét các những khía cạnh, những nhân tố nào ảnh hưởng
đến lòng trung thành của khách hàng khi mua sắm tại các CHTL. Sau đó, dựa vào mô
hình 2.1 tác giả lần lượt giới thiệu các nhân tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của
khách hàng khi mua sắm tại các CHTL để các thành viên trong nhóm thảo luận và
đưa ra ý kiến.
Tiếp theo, tác giả đưa ra thang đo hình ảnh cửa hàng (Nguyễn Văn Cường,
2011) để xây dựng thang đo về hình ảnh CHTL.
Bảng 3.1 Bảng thang đo hình ảnh của hàng của (Nguyễn Văn Cường, 2011)
Nhân tố Biến
Sự thuận tiện Nằm ở vị trí dễ đi đến
Có bãi đậu xe thuận tiện
Giờ mở cửa linh hoạt
Cơ sở vật chất Có nơi cho khách hàng nghĩ ngơi rất thoải mái
Có nhà vệ sinh và ánh sáng rất thuận tiện
Bố trị lối đi phù hợp
Nhân viên bán hàng rất thân thiện
33
Nhân viên bán Nhân viên bán hàng rất tận tình tư vấn khách hàng
hàng Nhân viên bán hàng trung thực với khách hàng
Giá cả cảm Cung cấp sản phẩm đáng giá tiền
nhận Tôi có thể mua ở đây với giá rẽ hơn
Giá ở đây rất cạnh tranh
Hàng hóa Chủng loại hàng hóa và nhãn hiệu rất đa dạng
Thường xuyên có sản phẩm mới
Luôn có sản phẩm tôi cần không bị hết hàng
Cung cấp sản phẩm uy tín và chất lượng cao
Quảng cáo/ Có nhiều chương trình khuyến mãi hấp dẫn
Khuyến mãi Thường xuyên tổ chức những sự kiện cho khách hàng thân thiết
Có nhiều chương trình quảng cáo
Dich vụ sau Giao hàng tận nơi và lắp ráp miễn phí
bán hàng Dịch vụ bảo hành chu đáo
Nhân viên dịch vụ sau bán hàng thân thiện và giúp đỡ khách
hàng
Không gian Nội thất được trang trí đẹp mắt
mua sắm Hàng hó được bố trí và trưng bày hợp lý
Không gian bên trong trung tâm/siêu thị dễ di chuyển
Mô hình của Nguyễn tố như (2011) để xây dựng thang đo về lòng trung thành
khách hàng.
Bảng 3.2 Thang đo về lòng trung thành của Nguyễn Tố Như (2011)
Nhân tố Thành phần Biến
Lòng trung Đo lường theo Cho rằng mình là khách hàng trung thành của siêu
thành thái độ thị này
Siêu thị này là lựa chọn đầu tiên
34
Sẽ không mua hàng ở siêu thị khác nếu siêu thị này
mở cửa
Không có ý định mua hàng ở siêu thị khác
Đo lường theo Sẽ nói tốt về siêu thị này cho người khác
hành vi Sẽ giới thiều cho người khác về siêu thị này
Sẽ tiếp tục mua hàng hóa ở siêu thị này
Các thành viên được yêu cầu nhận xét về các phát biểu trong mỗi nhân tố, có
cần bổ xung, thay đổi hay lượt bỏ để tránh trùng lặp ý. Xem xét các câu phát biểu có
dễ hiểu, đáp ứng được yêu cầu khi phỏng vấn trực tiếp. (Phụ lục 1 – Dàn bài thảo
luận)
3.2.2 Kết quả nghiên cứu định tính
3.2.2.1 Kết quả thảo luân nhóm tập trung
Trong phần đầu tiên của buổi thảo luận, tác giả đặt ra những câu hỏi mang tính
chất khám phá để tìm ra những yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của khách
hàng khi họ mua sắm ở CHTL, kết quả bao gồm: hình ảnh CHTL, niềm tin và sự thỏa
mãn.
Thang đo “Hình ảnh CHTL”: Nhìn chung, sau khi thảo luận nhóm, những
người tham gia thảo luận đều thống nhất cao và chọn ra 7 nhân tố về hình ảnh cửa
CHTL mà họ cho rằng quan trọng bao gồm: hàng hóa, sự thuận tiện, cơ sở vật chất,
không gian mua sắm, giá cả cảm nhận, dịch vụ cửa hàng, quảng cáo/khuyến mãi.
Nhân tố “Yếu tố dịch vụ sau bán hàng” được đưa ra cân nhắc song bị loại bỏ vì theo
đa số ý kiến đáp viên thì dịch vụ sau bán hàng chỉ có tính nhất thời, không tác động
nhiều đến việc tiếp tục mua sắm – lòng trung thành của đáp viên tại CHTL.
Đồng thời theo một nghiên cứu cứu khảo sát về các thuộc tính ảnh cửa hàng
ảnh hưởng đến sự trung thành của cửa hàng bách hóa tại Hàn Quốc của Sung Jin Yoo
& Young Jae Chang, 2005 một quốc gia có nhiều nét tương đồng với Việt Nam về
kinh tế, văn hóa và hành vi của người tiêu dung, đã đưa nhân tố “dịch vụ cửa hàng”
vào mô hình của mình và chứng minh nhân tố đó có tác dụng mạnh đến lòng trung
35
thành của khách hàng. Vì vậy trong bài luận văn này, tác giả sẽ đưa nhân tố “dịch vụ
cửa hàng” vào nghiên cứu và xem xét tác động của nó đến lòng trung thành của khách
hàng.
Bảng 3.3 Thang đo nhân tố “dịch vụ cửa hàng” của Sung Jin Yoo & Young
Jae Chang, 2005
Nhân tố Thành phần Biến
Dịc vụ Nhân viên bán Nhân viên tại cửa hàng luôn có thái độ thân thiện và
cửa hàng lịch sự
hàng Nhân viên tại cửa hàng hiểu rõ về hàng hóa và nhiệt
tình tư vấn cho khách hàng
Nhân viên tại cửa hàng trung thực với khách hàng
Dịch vụ thanh CHTL chấp nhận tát cả các lại thẻ thanh toán
toán CHTL luôn sẳn sang đổi trả hàng hóa cho khách hàng
theo các quy định đã cam kết
6 nhân tố bao gồm hàng hóa, sự thuận tiện, cơ sở vật chất, không gian mua
sắm, giá cả cảm nhận, quảng cáo/khuyến mãi sẽ được sử dung thang đo của Nguyễn
Văn Cường (2011), nhân tố “dịch vụ cửa hàng” sử dụng thang đo của Sung Jin Yoo
& Young Jae Chang (2005), sau đó dùng phương thức thảo luận nhóm để hiệu chỉnh
và kiểm tra các phát biểu trong thang đo có gây hiểu nhầm cho người đọc hay không.
Kết quả nghiên cứu định đính là cơ sở để xây dựng các thang đo các nhân tố
còn lại: sự thỏa mãn, niềm tin và lòng trung thành.
Thang đo “Sự thỏa mãn” sẽ được đo lường thông qua ba biến. Các biến này
sẽ đánh giá chung sự thõa mãn của khách hàng khi tham quan mua sắm tại CHTL.
Thang đo “Niềm tin” sẽ được đo lường thông qua năm biến. Các biến này sẽ
thể hiện sự tin tưởng của khách hàng vào các sản phẩm bán tại CHTL cũng như các
cam kết mà CHTL đã đưa ra.
36
Thang đo “Lòng trung thành”: dựa vào kết quả nghiên cứu định tính cho
thấy lòng trung thành của khách hàng ở đây là việc họ có tiếp tục mua hàng ở CHTL
nữa hay không, có nói tốt và giới thiệu hàng cho người quen hay không và được đo
lường thông qua 3 biến.
Từ kết quả nghiên cứu định tính, tác giả đã điều chỉnh, chọn lọc, bổ sung và
hoàn thiện bảng câu hỏi nghiên cứu chính thức để đưa ra thang đo về các nhân tố tác
động đến lòng trung thành của khách hàng tại CHTL. Tổng cộng có 35 biến; trong
đó có 24 biến cho hình ảnh CHTL, 5 biến cho niềm tin của khách hàng, 3 biến cho
sự thỏa mãn của khác hàng và 3 biến cho lòng trung thành của khách hàng. Các phát
biểu đã được chỉnh sửa câu chữ cho phù hợp với suy nghĩ của khách hàng.
3.2.2.2 Kết quả xác định thang đo
Dưa vào kết quả thảo luận nhóm ở trên, tác giả đưa ra thang đo các yếu tố tác
động đến lòng trung thành của khách hàng được xây dựng trên hình thức thang đo
Likert 5 bậc
1: Hoàn toàn không đồng ý
2: Không đồng ý
3: Trung lập
4: Đồng ý
5: Hoàn toàn đồng ý
Bảng 3.4 Thang đo
37
Các biến Ký hiệu STT
Thang đo Sự thuận tiện
STT_1 Có bãi giữ xe rộng rãi, an toàn 1
STT_2 Có vị trí giao thông thuận tiện 2
STT_3 Giờ mở cửa linh hoạt 3
Thang đo Cơ sở vật chất
CSVC_1 CHTL có đồ dùng và trang thiết bị hiện đại 4
CSVC_2 Những vật dụng (túi, đồng phục nhân viên, catalog, …) có vẻ 5
ngoài thu hút
CSVC_3 6 CHTL có các khu vực công cộng (khu vực ăn uống, nhà vệ
sinh, ...)
Thang đo Không gian mua sắm
KG_1 Có thiết kế nội thất và màu sắc trang trí bắt mắt, thu hút 7
KG_2 Hàng hóa được bố trí và trưng bày hợp lý 8
KG_3 Lối đi giữa các kệ hàng hóa tạo thuận lợi cho khách hàng di 9
chuyển
Thang đo Giá cả cảm nhận
GC_1 10 Hài lòng với mức giá chung của hàng hóa tại cửa hàng
GC_2 11 Giá cả hàng hóa tương xứng với chất lượng và số tiền chi trả
GC_3 12 Giá cả hàng hóa tại cửa hàng tiện lợi cạnh tranh hơn so với
các loại hình mua sắm khác
Thang đo Hàng hóa
HH_1 Chủng loại hàng hóa và nhãn hiệu rất đa dạng 13
HH_2 Cung cấp sản phẩm uy tín và chất lượng cao 14
HH_3 Thường xuyên có sản phẩm mới 15
HH_4 Luôn luôn có những sản phẩm tôi cần (không bị hết hàng) 16
38
Thang đo Quảng cáo / Khuyến mãi
QC_1 CHTL có nhiều chương chình khuyến mãi hấp dẫn 17
QC_2 CHTL có chính sách ưu đãi cho các khách hàng thân thiết 18
QC_3 CHTL có các chiến dịch quảng bá hình ảnh, thương hiệu trên 19
các phương tiện truyền thông
Thang đo Dịch vụ cửa hàng
DV_1 20 Nhân viên tại cửa hàng luôn có thái độ thân thiện và lịch sự
DV_2 21 Nhân viên tại cửa hàng hiểu rõ về hàng hóa và nhiệt tình tư
vấn cho khách hàng
DV_3 22 Nhân viên tại cửa hàng trung thực với khách hàng
DV_4 CHTL chấp nhận tát cả các lại thẻ thanh toán 23
DV_5 CHTL luôn sẳn sang đổi trả hàng hóa cho khách hàng theo 24
các quy định đã cam kết
Thang đo Sự thỏa mãn
Tôi hài lòng về các hàng hóa tôi mua tại cửa hàng TM_1 25
Tôi hài lòng về các dịch vụ của cửa hàng TM_2 26
27 Nhìn chung tôi hài lòng khi đến mua sắm tại cửa hàng TM_3
Thang đo Niềm tin
28 Đặt niềm tin vào cửa hàng khi có nhu cầu mua sắm NT_1
Cửa hàng luôn thực hiện đúng những gì họ đã cam kết NT_2 29
Luôn tin tưởng rằng mua sắm tại cửa hàng là lựa chọn đúng NT_3 30
Tin tưởng vào các thông tin liên quan đến sản phẩm do cửa NT_4 31
hàng cung cấp
32 Cửa hàng sẽ tiếp tục phát triển vững mạnh và lâu dài NT_5
Thang đo Lòng trung thành
33 Tôi sẽ tiếp tục mua sắm tại CHTL trong thời gian tới LTT_1
39
Tôi sẽ nghĩ ngay đến CHTL khi có nhu cầu mua sắm LTT_2 34
Tôi sẽ giới thiệu bạn bè / người thân đi mua sắm tại cửa hàng LTT_3 35
3.3 Nghiên cứu định lượng
Phương pháp nghiên cứu định lượng được sử dụng thông qua thang đo đạt yêu
cầu ở nghiên cứu định tính để phỏng vấn trực tiếp các khách hàng mua sắm tại các
CHTL khu vực TP. HCM. Thang đo này sẽ giúp hình thành nên bảng khảo sát ý kiến
(phụ lục 2). Tiếp theo sẽ là bước chọn mẫu nghiên cứu và thu thập thông tin. Sau đó
tác giả sẽ sử dụng phần mềm SPSS 20 để xử lý và phân tích dữ liệu.
3.3.1 Thiết kế bảng câu hỏi và thang đo
Thang đo được sử dụng trong bài nghiên cứu là thang đo Likert bậc 5 như sau:
➢ Bậc 1 - hoàn toàn không đồng ý
➢ Bậc 2 - không đồng ý
➢ Bậc 3 – trung lập
➢ Bậc 4 - đồng ý
➢ Bậc 5 - hoàn toàn đồng ý
“Thang đo Likert là loại thang đo trong đó có một chuỗi các phát biểu liên
quan đến thái độ trong câu hỏi được nêu ra và người trả lời sẽ chọn một trong các câu
trả lời đó” (Nguyễn, 2007). Do đó thang đo Likert sẽ phù hợp với nghiên cứu này. Để
lầy một số thông tin về trình độ học vấn, độ tuổi, thu nhập, nghề nghiệp, … của khách
hàng mua sắm tại CHTL, tác giả còn sử dụng thêm các thang đo định danh và thang
đo thứ bậc.
3.3.2 Mẫu nghiên cứu và phương pháp thu thập thông tin
Phương pháp chọn mẫu trong bài nghiên cứu là thuận tiện và phi xác xuất,
khảo sát được thực hiện tại Tp. HCM.
Đối tượng được khảo sát là các khách hàng đã mua sắm tại các CHTL khu vực
Tp. HCM.
Kích thước mẫu và cách chọn mẫu: Theo Nguyễn Đình Thọ (2011), phân tích
nhân tố khám phá (EFA) được thực hiện dựa trên dữ liệu với ít nhất 5 mẫu trên một
40
biến quan sát. Trong bài nghiên cứu hiện có 35 biến quan sát, chúng ta tính được cỡ
mẫu tối thiểu: n=5*35=175.
Cũng dựa trên nghiên cứu của Nguyễn Đình Thọ (2011), để kích thước mẫu
đạt yêu cầu thực hiện được phân tích hồi quy cần phải đáp ứng theo công thức sau:
n ≥ 50+8p
Trong đó: n: kích thước mẫu nghiên cứu
p: số biến độc lập của mô hình
Mô hình nghiên cứu trong luận văn gồm 9 biến độc lập với 32 biến quan sát.
Từ đó, ta có kích cỡ mẫu tối thiểu là n = 50 + 8 x 9= 122.
Sau khi tính kích cỡ mẫu theo hai phương pháp nêu trên, để đảm bảo kích cỡ
mẫu phù hợp cho phân tích nhân tố khám phá (EFA) và phân tích hồi quy thì cỡ mẫu
tối thiểu phải là 175. Tác giả đã phát hành ra 300 bảng câu hỏi để đảm bảo khả năng
dự phòng những người không trả lời hoặc trả lời không đáp ứng được yêu cầu của
bảng câu hỏi đặt ra. Tác giả lựa chọn quy mô mẫu là 250 người.
Khảo sát được tiến hành bằng cách phát trực tiếp các bảng câu hỏi chi tiết cho
các khách hàng đang mua sắm tại các CHTL khu vực Tp. HCM. Người khảo sát sẽ
hướng dẫn cũng như giải đáp các thắc mắc của người được phỏng vấn về nội dung
của bảng câu hỏi. Thời gian phỏng vấn được tiến hành trong khoảng thời gian từ
tháng 3 đến tháng 4 năm 2017.
3.3.3 Phương pháp phân tích dữ liệu
Các bảng câu hỏi sau khi thu thập xong được xem xét giữ lại các bảng câu hỏi
đạt yêu cầu. Dữ liệu của bảng câu hỏi được tiến hành nhập liệu vào phần mềm SPSS
và làm sạch dữ liệu. Tiếp theo tác giả sử dụng các công cụ phân tích dữ liệu như:
thống kê mô tả, kiểm định độ tin cậy thang đo (Crombach’s Alpha), phân tích nhân
tố khám phá (EFA), tương quan Pearson và phân tích tương quan hồi quy để kiểm
định các giả thiết nghiên cứu cũng như mô hình nghiên cứu. Quá trình nghiên cứu
được tiến hành theo các bước sau:
41
3.3.3.1 Phân tích mô tả
Phân tích mô tả dùng để mô tả các thuộc tính của mẫu, xác định đặc điểm của
mẫu nghiên cứu.
3.3.3.2 Đánh giá sơ bộ thang đo bằng hệ số tin cậy Crombach’s
Alpha
Theo Nguyễn Đình thọ (2011) điều kiện đầu tiên để thang đo đạt điều kiện là
phải có độ tin cậy.
➢ Hệ số Crombach’s Alpha trở lên gần bằng 1 thì thang đo đo lường tốt.
➢ Hệ số Crombach’s Alpha từ 0,7 đến gần 0,8 thì thang đo đạt yêu cầu.
➢ Hệ số Crombach ‘s Alpha dưới 0,7 thì thang đo không đạt yêu cầu.
Tuy nhiên có nhiều nhà nghiên cứu cho rằng hệ số Crombach’s Alpha từ 0,6
trở lên thì thang đo có thể chấp nhận được trong trường hợp thang đo đang đo lường
các khái niệm tương đối mới.
Trong bài nghiên cứu này tác giả quyết định chọn hệ số Crombach’s Alpha từ
0,6 trở lên và các biến quan sát có hệ số tương quan biến tổng (Corrected item – total
correlation) nhỏ hơn 0,3 sẽ bị loại bỏ.
3.3.3.3 Đánh giá thang đo bằng phân tích nhân tố khám phá
(EFA – Exploratory Factor Analysis)
Phân tích nhân tố khám phá cho biết sự tác động của các biến quan sát đến
nhân tố lòng trung thành của khách hàng có độ kết dính cao hay không và có thế gom
lại thành một nhân tố khác để phân tích không. Các biến không đảm bảo độ tin cậy
sẽ bị loại bỏ khỏi thang đo. Các hệ số trong phân tích nhân tố khám phá (EFA) như
sau:
➢ Đánh giá chỉ số Kaiser - Mayer - Olkin (KMO): chỉ số KMO phải lớn
hơn 0,5 mới đạt yêu cầu phân tích (Nguyễn Đình Thọ, 2011).
➢ Kiểm định Bratlett dùng để xem xét giả thuyết các biến không có tương
quan trong tổng thể. Để đạt yêu cầu các biến quan sát có tương quan
trong tổng thể thì Sig ≤ 0.05 thì kiểm định Bratlett mới có ý nghĩa thống
kê (Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mọng Ngọc, 2008).
42
➢ Các trọng số nhân tố (factor loading) nhỏ hơn 0.5 khi phân tích nhân tố
khám phá (EFA) sẽ tiếp tục bị loại để đảm bảo giá trị hội tụ giữa các
biến. Phương pháp trích hệ số sử dụng là principal components. Giá trị
eigenvalue phải lớn hơn 1 (Nguyễn Đình Thọ, 2011).
3.3.3.4 Phân tích tương quan và hồi quy
Mối tương quan tuyến tính giũa các nhân tố trong mô hình nghiên cứu được
kiểm định mối quan hệ bằng phân tích tương quan (Pearson Correlation Coefficient)
và hồi quy tuyến tính bội. Phân tích hồi quy tuyến tính được thực hiện theo các trình
tự sau:
➢ Phương pháp đưa các biến vào cùng một lượt (Phương pháp Enter)
được sử dụng để đưa các biến vào phân tích.
➢ Sử dụng hệ số R2 hiệu chỉnh (Adjusted R Square) để đánh giá độ phù
hợp của của mô hình với tập dữ liệu.
➢ Kiểm định F để đánh giá độ phù hợp của mô hình tuyến tính tổng thể
➢ Sử dụng hệ số β (Beta) để đánh giá mức độ tác động mạnh hay yếu giữa
các biến.
➢ Sau cùng thực hiện các dò tìm vi phạm của các giả định trong hồi quy
tuyến tính. Các giả định cần kiểm định trong phần này gồm phân phối
chuẩn của phần dư, tính độc lập của phần dư, giả định liên hệ tuyến tính
và hiện tượng đa cộng tuyến.
3.4 Tóm tắt chương 3
Chương 3 tác giả đã trình bày một các chi tiết về các bước trong quy trình
nghiên cứu. Thông qua thảo luận nhóm trong nghiên cứu định tính để xây dựng thang
đo nghiên cứu. Thang đo chính thức gồm 35 biến thuộc 9 nhân tố thành phần tác động
lòng trung thành của khách hàng.
Từ đó hình thành được bảng câu hỏi phỏng vấn trực tiếp dùng trong nghiên
cứu định lượng. Đồng thời trong bài nghiên cứu tác giả cũng xác định được kích cở
mẫu là 250 và đối tượng thực hiên khảo sát là các khách hàng mua sắm tại các CHTL
khu vực TP. HCM.
43
Cuối cùng tác giả trình bày các phương pháp phân tích dữ liệu như thống kê
mô tả, hệ số tin cậy Crombach’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá, phân tích tương
quan và hồi quy được sử dụng để phân tích dữ liệu nghiên cứu trong chương tiếp
theo.
44
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.1 Thông tin chung về mẫu nghiên cứu
Bảng 4.1 đã trình bày về kết quả thống kê mẫu nghiên cứu theo giới tính, độ
tuổi, tình trạng gia đình, trình độ học vấn, nghề nghiệp và thu nhập.
Trong 250 khách hàng tham gia trả lời câu hỏi có 99 người được khảo sát là
nam (chiếm 39,6% kích thước mẫu) và 151 người được khảo sát là nữ (chiếm 60,4%
kích thước mẫu). Kết quả cho thấy nữ giới chiếm nhiều hơn vì đại bộ phận họ là
những người sẽ đảm nhận nhiệm vụ mua sắm chính cho gia đình. Về độ tuổi được
khảo sát thì đối tượng chủ yếu có tuổi từ 22 đến 30 tuổi, chiếm 46,8% kích thước
mẫu. Kế đó là nhóm tuổi từ 21 đến 35 tuổi, chiếm 32,7%. Thấp nhất là độ tuổi dưới
18, chỉ với 7,6% kích thước mẫu.
Về trình độ học vấn, tỷ lệ mẫu có trình độ cao đẳng, đại học có tỷ lệ cao nhất
là 66,4%, tiếp theo là mẫu có trình độ trên đại học chiếm 20,4%. Nhóm mẫu có trình
độ trung học phổ thông có tỷ lệ thấp nhất với 13,2%. Về thu nhập, nhóm đối tượng
khảo sát chiếm tỷ lệ mẫu cao nhất là có thu nhập từ 5 đến 10 triệu với 35,2%. Sau đó
là nhóm có thu nhập từ 10 đến 15 triệu đồng với 25,6%. Thấp nhất là hai nhóm thu
nhập có tỷ lệ phần trăm giống nhau là nhóm có thu nhập dưới 5 triệu đồng và nhóm
trên 15 triệu đồng chiếm tỷ lệ là 19,6%.
Bảng 4.1 Đặc điểm mẫu nghiêm cứu
Chỉ tiêu Tần số Phần trăm Đặc điểm
của mẫu
Giới tính Nam 99 39,6
Nữ 151 60,4
Tuổi Dưới 18 tuổi 19 7,6
Từ 18 đến 22 tuổi 47 18,8
Từ 22 đến 30 tuổi 117 46,8
Trên 30 tuổi 67 26,8
45
Tình trạng Độc thân 180 72
gia đình Đã có gia đình 70 28
Trình độ Trung học phổ thông 33 13,2
học vấn Cao đẳng/đại học 166 66,4
Trên đại học 51 20,4
Nghề Học sinh/sinh viên 65 26
nghiệp CBCC/Nhân viên văn 120 48
phòng
Nghề chuyên môn (kỹ 31 12,4
sư, bác sĩ,...)
Kinh doanh / buôn bán 21 8,4
Lao động phổ thông 10 4
Nội trợ 3 1,2
Thu nhập Dưới 5 triệu đồng 49 19,6
Từ 5 đến 10 triệu đồng 88 35,2
Từ 10 đến 15 triều đồng 64 25,6
Trên 15 triệu đồng 49 19,6
Bảng 4.2 Thói quen mua sắm
Đặc điểm của Chỉ tiêu Tần số Phần trăm
mẫu
Mức độ thương Không quá 1 97 38,8
xuyên lần/tháng
2-4 lần/tháng 100 40
5-8 lần/tháng 44 17,6
Trên 8 lần/tháng 9 3,6
46
Thói quen đi Đi một mình 193 77,2
mua sắm Bạn bè 56 22,4
Gia đình 1 0,4
4.2 Đánh giá sơ bộ thang đo bằng hệ số tin cậy Crombach’s Alpha
Theo Nguyễn Đình Thọ (2011), hệ số Crombach’s Alpha lớn hơn 0,6 là đạt
yêu cầu và thang đo có độ tin cậy tốt phải trên 0,7. Biến đo lường tương quan với
biến tổng phải lớn hơn 0,3.
Bảng 4.3 Hệ số Crombach’s Alpha của các khái niệm nghiên cứu
Trung bình Phương sai Crombach’s Biến quang Tương quan thang đo nếu thang đo nếu Alpha nếu sát biến tổng loại biến loại biến loại biến này
Sự thuận tiện (STT) (Crombach’s Alpha = 0,847)
STT_1 6,78 3,947 0,738 0,781
STT_2 6,36 3,534 0,711 0,791
STT_3 6,14 3,039 0,725 0,790
Cơ sở vật chất (CSVC) (Crombach’s Alpha = 0,535)
CSVC_1 6,38 2,855 0,201 0,686
CSVC_2 6,94 2,751 0,428 0,323
CSVC_3 6,60 2,417 0,449 0,263
Không gian mua sắm (KG) (Crombach’s Alpha = 0,814)
KG_1 6,09 3,538 0,630 0,783
KG_2 6,36 2,995 0,673 0,737
KG_3 5,93 2,894 0,701 0,707
Giá cả cảm nhận (GCCN) (Crombach’s Alpha = 0,831)
GCCN_1 7,84 4,239 0,714 0,780
GCCN_2 6,81 3,128 0,707 0,754
47
GCCN_3 6,88 3,094 0,704 0,759
Hàng hóa (HH) (Crombach’s Alpha = 0,841)
HH_1 9,19 7,454 0,686 0,794
HH_2 9,32 7,642 0,601 0,834
HH_3 8,71 7,702 0,704 0,787
HH_4 8,70 7,618 0,720 0,780
Quảng cáo / Khuyến mãi (QC) (Crombach’s Alpha = 0,868)
QC_1 6,57 2,961 0,768 0,795
QC_2 6,62 3,296 0,693 0,862
QC_3 6,64 3,148 0,785 0,780
Dịch vụ cửa hàng (DV) (Crombach’s Alpha = 0,885)
DV_1 10,31 12,784 0,721 0,861
DV_2 10,33 11,813 0,758 0,852
DV_3 10,34 12,312 0,687 0,869
DV_4 10,79 12,077 0,764 0,851
DV_5 10,47 12,676 0,688 0,868
Sự thỏa mãn (TM) (Crombach’s Alpha = 0,818)
TM_1 6,04 5,071 0,720 0,697
TM_2 6,12 6,058 0,684 0,749
TM_3 6,12 5,019 0,630 0,802
Niềm tin (NT) (Crombach’s Alpha = 0,807)
NT_1 15,01 14,534 0,222 0,874
NT_2 14,11 11,631 0,632 0,757
NT_3 13,82 11,187 0,746 0,723
NT_4 14,00 10,867 0,655 0,750
NT_5 13,67 11,121 0,780 0,714
Lòng trung thành (LTT) (Crombach’s Alpha = 0,849)
LTT_1 5,78 3,841 0,758 0,749
48
6,04 4,472 0,666 0,836 LTT_2
6,16 3,990 0,731 0,775 LTT_3
Nhận xét
Thang đo nhân tố sự thuận tiện có hệ số Crombach’s Alpha = 0,847 > 0,7 và
các hệ số tương quan của biến tổng của các biến quan sát đều lớn hơn 0,3 nên đạt yêu
cầu, tiếp tục đưa vào phân tích nhân tố khám phá (EFA). Bên cạnh đó, nhìn vào cột
cuối cùng, hệ số Crombach’s Alpha nếu loại biến này nhỏ hơn 0,847 nên tác giả sẽ
không loại bỏ biến quan sát nào.
Thang đo nhân tố cơ sở vật chất có hệ số Crombach’s Alpha = 0,535 < 0,7 và
hệ số tương quan của biến tổng của biến CSVC_1 < 0,3, do đó ta phải loại bỏ biến
CSVC_1 và tiếp tục cho 2 biến còn lại. Hệ số Crombach’s Alpha của cơ sở vật được
tính lại là 0,686 > 0,6 và các hệ số tương quan của biến tổng của các biến quan sát
đều lớn hơn 0,3 nên đạt yêu cầu, tiếp tục đưa vào phân tích nhân tố khám phá (EFA).
Bảng 4.4 Kết quả Crombach’s Alpha thang đo cơ sở vật chất (lần 2)
Trung bình Phương sai Tương Biến Crombach’s Alpha thang đo nếu thang đo nếu quan biến quang sát nếu loại biến này loại biến loại biến tổng
Cơ sở vật chất (CSVC) (Crombach’s Alpha = 0,686)
CSVC_2 3,36 1,041 0,525 .
CSVC_3 3,02 0,835 0,525 .
Thang đo nhân tố không gian mua sắm có hệ số Crombach’s Alpha = 0,814 >
0,7 và các hệ số tương quan của biến tổng của các biến quan sát đều lớn hơn 0,3 nên
đạt yêu cầu, tiếp tục đưa vào phân tích nhân tố khám phá (EFA). Bên cạnh đó, nhìn
vào cột cuối cùng, hệ số Crombach’s Alpha nếu loại biến này nhỏ hơn 0,814 nên tác
giả sẽ không loại bỏ biến quan sát nào.
Thang đo nhân tố giá cả cảm nhận có hệ số Crombach’s Alpha = 0,831 > 0,7
và các hệ số tương quan của biến tổng của các biến quan sát đều lớn hơn 0,3 nên đạt
49
yêu cầu, tiếp tục đưa vào phân tích nhân tố khám phá (EFA). Bên cạnh đó, nhìn vào
cột cuối cùng, hệ số Crombach’s Alpha nếu loại biến này nhỏ hơn 0,831 nên tác giả
sẽ không loại bỏ biến quan sát nào.
Thang đo nhân tố hàng hóa có hệ số Crombach’s Alpha = 0,841 > 0,7 và các
hệ số tương quan của biến tổng của các biến quan sát đều lớn hơn 0,3 nên đạt yêu
cầu, tiếp tục đưa vào phân tích nhân tố khám phá (EFA). Bên cạnh đó, nhìn vào cột
cuối cùng, hệ số Crombach’s Alpha nếu loại biến này nhỏ hơn 0,841 nên tác giả sẽ
không loại bỏ biến quan sát nào.
Thang đo nhân tố quảng cáo/khuyến mãi có hệ số Crombach’s Alpha = 0,868
> 0,7 và các hệ số tương quan của biến tổng của các biến quan sát đều lớn hơn 0,3
nên đạt yêu cầu, tiếp tục đưa vào phân tích nhân tố khám phá (EFA). Bên cạnh đó,
nhìn vào cột cuối cùng, hệ số Crombach’s Alpha nếu loại biến này nhỏ hơn 0,868 nên
tác giả sẽ không loại bỏ biến quan sát nào.
Thang đo nhân tố dịch vụ cửa hàng có hệ số Crombach’s Alpha = 0,885 > 0,7
và các hệ số tương quan của biến tổng của các biến quan sát đều lớn hơn 0,3 nên đạt
yêu cầu, tiếp tục đưa vào phân tích nhân tố khám phá (EFA). Bên cạnh đó, nhìn vào
cột cuối cùng, hệ số Crombach’s Alpha nếu loại biến này nhỏ hơn 0,885 nên tác giả
sẽ không loại bỏ biến quan sát nào.
Thang đo nhân tố sự thỏa mãn có hệ số Crombach’s Alpha = 0,818 > 0,7 và
các hệ số tương quan của biến tổng của các biến quan sát đều lớn hơn 0,3 nên đạt yêu
cầu, tiếp tục đưa và phân tích nhân tố khám phá (EFA). Bên cạnh đó, nhìn vào cột
cuối cùng, hệ số Crombach’s Alpha nếu loại biến này nhỏ hơn 0,818 nên tác giả sẽ
không loại bỏ biến quan sát nào.
Thang đo nhân tố niềm tin có hệ số Crombach’s Alpha = 0,807 > 0,7 và hệ số
tương quan của biến tổng của biến NT_1 = 0,222 < 0,3, do đó ta phải loại biến NT_1
và tiếp tục cho 4 biến còn lại. Hệ số Crombach’s Alpha của cơ sở vật được tính lại là
0,874 > 0,7 và các hệ số tương quan của biến tổng của các biến quan sát đều lớn hơn
0,3 nên đạt yêu cầu, tiếp tục đưa vào phân tích nhân tố khám phá (EFA). Bên cạnh
50
đó, nhìn vào cột cuối cùng, hệ số Crombach’s Alpha nếu loại biến này nhỏ hơn 0,874
nên tác giả sẽ không loại bỏ biến quan sát nào.
Bảng 4.5 Kết quả Crombach’s Alpha thang đo niềm tin (lần 2)
Trung bình Phương sai Crombach’s Biến quang Tương quan thang đo nếu thang đo nếu Alpha nếu sát biến tổng loại biến loại biến loại biến này
Niềm tin (NT) (Crombach’s Alpha = 0,874)
NT_2 11,47 8,941 0,652 0,868
NT_3 11,18 8,515 0,778 0,820
NT_4 11,36 8,223 0,680 0,862
NT_5 11,03 8,401 0,826 0,802
Thang đo nhân tố lòng trung thành có hệ số Crombach’s Alpha = 0,849 > 0,7
và các hệ số tương quan của biến tổng của các biến quan sát đều lớn hơn 0,3 nên đạt
yêu cầu, tiếp tục đưa vào phân tích nhân tố khám phá (EFA). Bên cạnh đó, nhìn vào
cột cuối cùng, hệ số Crombach’s Alpha nếu loại biến này nhỏ hơn 0,849 nên tác giả
sẽ không loại bỏ biến quan sát nào.
4.3 Đánh giá thang đo bằng phân tích nhân tố khám phá (EFA)
4.3.1 Kết quả phân tích nhân tố các biến độc lập
Chín nhân tố thành phần với 30 biến quan sát được đưa vào phân tích nhân tố
sau khi phân tích Crombach’s Alpha đạt yêu cầu. Kết quả EFA được trình bày trong
bảng 4.6 dưới đây.
51
Bảng 4.6 Kết quả ma trận xoay nhân tố
Nhân tố Biến
quan sát 1 2 3 4 5 6 7 8
DV_4 0,867
DV_2 0,831
DV_5 0,804
DV_1 0,784
DV_3 0,764
0,820 KG_1
0,729 KG_2
0,695 0,334 KG_3
0,667 CSVC_2
0,611 CSVC_3
0,849 NT_5
0,820 NT_3
0,767 NT_2
0,687 NT_4 0,300
HH_4 0,788
HH_1 0,788
HH_3 0,778 0,329
HH_2 0,719 0,345
QC_3 0,869
QC_2 0,864
QC_1 0,859
STT_1 0,849
STT_2 0,792
STT_3 0,300 0,738
52
GCCN_ 0,811 1
GCCN_ 0,301 0,746 2
GCCN_ 0,732 3
TM_1 0,321 0,758
0,727 TM_2
0,721 TM_3
Giá trị 9,069 3,278 2,690 1,736 1,683 1,321 1,238 1,062 Eigen
Tổng
41,15 50,12 55,90 61,51 65,92 70,04 73,58 hương 30,228 7 sai trích 4 1 7 7 0 8
(%)
0,868 KMO
Kiểm
định Sig.=0,000 Bartlett’
s test
Crombac
h’s 0,885 0,833 0,874 0,841 0,868 0,847 0,831 0,818
Alpha
53
Nhận xét
Theo Nguyễn Đình Thọ (2011), các điều kiện để phân tích nhân tố khám phá
(EFA) như sau:
➢ Kết quả cho tám nhân tố được rút trích tại điểm Eigenvalue = 1,062 >1
➢ Tổng phương sai trích bằng 73,587 % cho biết 8 nhân tố này giải thích
được 73,587 % sự biến thiên của tập dữ liệu.
➢ Ta thấy hệ số KMO = 0,868 > 0,5
➢ Kiểm định Bartlett có Sig.= 0,000 < 0,05 nên có ý nghĩa thống kê, cho
thấy các biến quan sát có tương quan tổng thể.
➢ Trọng số các nhân tố phải lớn hơn 0,5
➢ Giá trị chênh lệch của cùng một biến quan sát phải lớn hơn 0,3 (KG_3,
NT_4, HH_3, HH_2, STT_3, GCCN_2, TM_1 tải lên 2 nhân tố có hiệu
số > 0,3)
Thành phần “không gian” gộp chung với “cơ sở vật chất” tạo thành nhân tố
mới tác giả đặt tên “Cơ sở vật chất và không gian” (CSVCKG)
Bảng 4.7 Kết quả Cronbach Alpha thang đo cơ sở vật chất và không gian
Trung bình Phương sai Crombach’s Biến quang Tương quan thang đo nếu thang đo nếu Alpha nếu sát biến tổng loại biến loại biến loại biến này
Cơ sở vật chất và không gian (CSVCKG) (Crombach’s Alpha = 0,833)
CSVC_2 12,55 10,096 ,614 ,805
CSVC_3 12,22 9,889 ,555 ,822
KG_1 12,47 9,744 ,704 ,782
KG_2 12,74 9,549 ,608 ,807
KG_3 12,31 9,041 ,697 ,781
54
4.3.2 Kết quả phân tích nhân tố khám phá (EFA) thang đo lòng
trung thành
Bảng 4.8 Kết quả phân tích EFA thang đo lòng trung thành
Biến Tên Nhân tố
LTT_1 Ý định mua hàng trong tương lai 0,899
LTT_3 Nghĩ đến khi có nhu cầu 0,884
LTT_2 Giới thiệu người quen đến mua sắm 0,845
2,303 Giá trị Eigen
76,766 Tổng hương sai trích (%)
0,717 KMO
Sig.=0,000 Kiểm định Bartlett’s test
0,849 Crombach’s Alpha
Nhận xét
Theo Nguyễn Đình Thọ (2011), các điều kiện để phân tích nhân tố khám phá
(EFA) như sau:
➢ Kết quả cho tám nhân tố được rút trích tại điểm Eigenvalue = 2,303 >1
➢ Tổng phương sai trích bằng 76,766 % cho biết nhân tố lòng trung thành
này giải thích được 76,766 % sự biến thiên của tập dữ liệu.
➢ Ta thấy hệ số KMO = 0,717 > 0,5
➢ Kiểm định Bartlett có Sig.= 0,000 < 0,05 nên có ý nghĩa thống kê, cho
thấy các biến quan sát có tương quan tổng thể.
➢ Trọng số các nhân tố phải lớn hơn 0,5
Do đó biến phụ thuộc lòng trung thành vẫn giữ lại 3 biến quan sát và đưa vào
phân tích hồi quy ở bước tiếp theo.
55
4.4 Mô hình nghiên cứu sau khi đánh giá thang đo
Hình 4.1 Mô hình nghiên cứu hiệu chỉnh
Sự thuận tiện
Niềm tin H1_1
H1_2 Cơ sở vật chất & không gian CHTL H2
Giá cả cảm nhận H1_3
Lòng trung thành của khách hàng Hàng hóa
H1_4
H1_5 H3 Quảng cáo/ Khuyến mãi H1_6
Dịch vụ cửa hàng
Sự thỏa mãn
Các giả thuyết nghiên cứu:
H1: Hình ảnh CHTL tác động thuận đến lòng trung thành của khách hàng
H1-1: Sự thuận tiện tác động thuận đến lòng trung thành của khách hàng
H1-2: Cơ sở vật chất & không gian tác động thuận đến lòng trung thành của
khách hàng
H1-3: Giá cả cảm nhận tác động thuận đến lòng trung thành của khách hàng
H1-4: Hàng hóa tác động thuận đến lòng trung thành của khách hàng
56
H1-5: Quảng cáo/ Khuyến mãi tác động thuận đến lòng trung thành của khách
hàng
H1-6: Dịch vụ cửa hàng tác động thuận đến lòng trung thành của khách hàng
H2: Niềm tin tác động thuận đến lòng trung thành của khách hàng
H3: Sự thỏa mãn tác động thuận đến lòng trung thành của khách hàng
4.5 Phân tích tương quan
Trước khi tiến hành phân tích mô hình hồi quy tuyến tính bội thì cần phải thực
hiên phân tích tương quan giữa các biến để kiểm tra mối quan hệ giứa các biến độc
lập (sự thỏa mãn, niềm tin, sự thuận tiện, cơ sở vật chất và không gian, giá cả cảm
nhận, quảng cáo và dịch vụ cửa hàng) và biến phụ thuộc lòng trung thành. Sự tương
quan giữa các biến độc lập sẽ lưu ý cho kiểm định đa cộng tuyến khi phân tích hồi
quy.
Theo John và Benet-Martinez (2000), giá trị phân biệt có khả năng tồn tại giữa
hai biến khi có hệ số tương quan nhỏ hơn 0,85. Tất cả hệ số tương quan giữa các biến
trong bài nghiên cứu dao động từ 0,255 cho đến 0,794 thỏa mãn yêu cầu đặt ra. Điều
này cho thấy các giá trị phân biệt đã đạt được.
Bảng 4.9 Ma trận hệ số tương quan giữa các biến
LTT TM NT STT CSVCKG GCCN QC DV
Hệ số tương 1 ,654 ** ,583 ** ,605 ** ,635 ** ,592 ** ,280 ** ,404 ** quan LTT
Sig. (2-tailed) ,000 ,000 ,000 ,000 ,000 ,000 ,000
Hệ số tương ,654 ** 1 ,451 ** ,448 ** ,443 ** ,369 ** ,019 ,417 ** TM quan
Sig. (2-tailed) ,000 ,000 ,000 ,000 ,000 ,769 ,000
Hệ số tương ,583 ** ,451 ** 1 ,412 ** ,504 ** ,522 ** ,252 ** ,211 ** NT quan
Sig. (2-tailed) ,000 ,000 ,000 ,000 ,000 ,000 ,001
57
Hệ số tương ,605 ** ,448 ** ,412 ** 1 ,502 ** ,371 ** ,121 ,217 ** STT quan
Sig. (2-tailed) ,000 ,000 ,000 ,000 ,000 ,056 ,001
Hệ số tương ,635 ** ,443 ** ,504 ** ,502 ** ,507 ** ,303 ** ,173 ** 1 CSVCKG quan
Sig. (2-tailed) ,000 ,000 ,000 ,000 ,000 ,000 ,006
Hệ số tương ,592 ** ,369 ** ,522 ** ,371 ** ,507 ** 1 ,348 ** ,248 ** GCCN quan
Sig. (2-tailed) ,000 ,000 ,000 ,000 ,000 ,000 ,000
Hệ số tương ,280 ** ,019 ,252 ** ,121 ,303 ** ,348 ** 1 ,123 QC quan
Sig. (2-tailed) ,000 ,769 ,000 ,056 ,000 ,000 ,053
Hệ số tương ,404 ** ,417 ** ,211 ** ,217 ** ,173 ** ,248 ** ,123 1 quan DV
Sig. (2-tailed) ,000 ,000 ,001 ,001 ,006 ,000 ,053
4.6 Phân tích hồi quy tuyến tính
4.6.1 Xây dựng phương trình hồi quy tuyến tính bội
Phương pháp hồi quy được sử dụng là là phương pháp bình phương nhỏ nhất
OLS với:
➢ Biến phụ thuộc: lòng trung thành của khách hàng
➢ Biến độc lâp: sự thỏa mãn, niềm tin, sự thuận tiện, cơ sở vật chất và
không gian, giá cả cảm nhận, quảng cáo và dịch vụ cửa hàng
Phương trình hồi quy tuyến tính bội có dạng như sau:
LTT= β0 + β1STT +β2CSVCKG +β3GCCN +β4HH + β5QC + β6DV + β7TM
+β8NT +ei
Trong đó:
STT: sự thuận tiện
CSVCKG: cơ sở vật chất & không gian
58
GCCN: giá cả cảm nhận
HH: hàng hóa
QC: quảng cáo/khuyến mãi
DV: dịch vụ cửa hàng
TM: sự thỏa mãn
NT: niềm tin
LTT: lòng trung thành
Với β0 là hằng số tự do, Bi với i: 1÷8
ei là biến độc lập ngẫu nhiên có phân phối chuẩn có trung bình là 0 và
phương sai không đổi σ2
Sử dụng phương pháp Enter để đưa các biến vào thực hiện phân tích hồi quy.
Các kết quả hồi quy được thể hiện qua các bảng 4.10 ; 4.11; 4.12
Bảng 4.10 Bảng tóm tắt kết quả phân tích hồi quy
Mô R2 hiệu Std. Error ước Hệ số Durbin- R R2 hình chỉnh tính Watson
1 0,858a 0,735 0,727 0,51038 1,798
a. Biến độc lập: (Hằng số), HH, QC, DV, STT, NT, GCCN, TM, CSVCKG
b. Biến phụ thuộc: LTT
Bảng 4.11 ANOVA
Bình Tổng độ lệch Bậc tự Mô hình phương F Sig. bình phương do trung bình
Hồi quy 174,554 21,819 83,762 0,000b 8
1 Phần dư 62,778 0,260 241
Tổng cộng 237,332 249
a. Biến phụ thuộc: LTT
b. Biến độc lập: (Hằng số), HH, QC, DV, STT, NT, GCCN, TM, CSVCKG
59
Bảng 4.12 Hệ số hồi quy
Hệ số chuẩn Hệ số chưa chuẩn hóa Đa cộng tuyến hóa
Mô hình t Sig. Độ chấp Sai số B nhận của VIF Beta chuẩn biến
(Constant) -1,396 0,194 -7,202 0,000
0,220 0,039 0,250 5,645 0,000 0,560 1,785 TM
0,100 0,044 0,098 2,268 0,024 0,593 1,686 NT
STT 0,198 0,045 0,183 4,435 0,000 0,647 1,546
1 CSVCKG 0,216 0,057 0,168 3,750 0,000 0,546 1,832
GCCN 0,161 0,047 0,148 3,425 0,001 0,589 1,698
0,115 0,042 0,101 2,725 0,007 0,801 1,249 QC
0,132 0,042 0,117 3,171 0,002 0,801 1,248 DV
0,247 0,043 0,227 5,742 0,000 0,705 1,419 HH
a. Biến phụ thuộc: LTT
Bảng 4.13 Kiểm tra hiện tượng đa cộng tuyến
Nhân tố Eigenvalue Chỉ số Tỷ lệ phương sai điều kiện
1.000 9.220 10.125 12.930 14.040 15.655 17.464 18.433 19.543 ST N Hằng số T T T M .00 .00 .00 .27 .00 .00 .01 .01 .04 .29 .04 .00 .09 .03 .77 .27 .29 .00 .00 .54 .00 .04 .00 .17 .03 .08 .02 .00 .01 .00 .01 .00 .01 .08 .02 .87 CSVCK G .00 .00 .01 .02 .01 .00 .08 .84 .03 GCC N .00 .01 .00 .01 .04 .21 .51 .16 .05 H D Q H V C .00 .00 .00 .17 .08 .01 .03 .62 .09 .02 .08 .66 .02 .02 .12 .41 .07 .04 .00 .00 .00 .10 .03 .00 .24 .10 .07 8.608 .101 .084 .051 .044 .035 .028 .025 .023 1 2 3 4 5 6 7 8 9
60
4.6.2 Đánh giá và kiểm định độ phù hợp của mô hình
Theo Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), để xác định độ phù
hợp của mô hình hồi quy tuyến tính đã xây dựng thì căn cứ vào các hệ số sau:
➢ Để đánh giá mức độ phù hợp của mô hình hồi quy với dữ liệu, chúng
ta sử dụng hệ số R2 hiệu chỉnh. Căn cứ vào kết quả của bảng 4.10 hệ số
R2 hiệu chỉnh là 0,727 nhỏ hơn R2 là 0,735 chứng tỏ mô hình này phù
hợp với tập dữ liệu ở mức 0,727. Điều này cho thấy rằng các biến trong
mô hình giải thích được 72,7% sự biến thiên của lòng trung thành.
➢ Hệ số Sig. của kiểm định F trong bảng 4.11 có giá trị 0,000 < 0,05 nên
có thể bác bỏ giả thuyết Ho: Hệ số hồi quy phần riêng bằng 0.
➢ Hệ số Beta chuẩn hóa của các biến độc lập dao động trong khoản 0,098
đến 0,250 với mức thống kê có ý nghĩa (Sig.<0,05)
Tất cả 8 biến độc lập này đều là chỉ số dự báo tốt cho lòng trung thành của
khách hàng khi mua hàng tại các CHTL khu vực Tp. HCM.
Trong bảng 4.12 ta thấy hệ số độ chấp nhận của biến (giá trị dung sai) có giá
trì từ 0,546 đến 0,801; hệ số VIF có giá trị từ 1,248 đến 6,832. Trong bảng 4.13 cho
thấy chỉ số điều kiện từ 1,000 đến 19,543 (thấp hơn 30). Từ đây chúng ta có thể khẳng
định được rằng hiện tượng đa cộng tuyến thấp.
4.6.3 Kiểm định các giả thuyết về lòng trung thành
Căn cứ vào các kết quả phân tích hệ số hồi quy ở bảng 4.12, phương trình hồi
quy tuyến tính bội (theo hệ số đã chuẩn hóa) thể hiện lòng trung thành của khách
hàng tại các CHTL khu vực Tp. HCM như sau:
LTT= 0,183*STT +0,168*CSVCKG +0,148*GCCN +0,227*HH +
0,101*QC + 0,117*DV + 0,250*TM +0,098*NT
Phương trình hồi quy trên chỉ ra thành phần sự thỏa mãn có tác động mạnh
nhất đến lòng trung thành của khách hàng, tiếp theo là các thành phần hàng hóa, sự
thuận tiện, cơ sở vật chất & không gian, giá cả cảm nhận, dịch vụ cửa hàng, quảng
cáo/khuyến mãi và cuối cùng là thành phần niềm tin.
61
4.6.3.1 Giả thuyết H1: Hình ảnh CHTL tác động thuận đến lòng
trung thành của khách hàng
Giả thuyết H1 giả định “Hình ảnh CHTL tác động thuận đến lòng trung thành
của khách hàng”. Từ kết quả của bảng 4.12 hệ số hồi quy, các thành phần của hình
ảnh CHTL bao gồm:
➢ Sự thuận tiện (β = 0,183; p < 0,01)
➢ Cơ sở vật chất và không gian (β = 0,168; p < 0,01)
➢ Giá cả cảm nhận (β = 0,148; p < 0,01)
➢ Hàng hóa (β = 0,227; p < 0,01)
➢ Quảng cáo/khuyến mãi (β = 0,101; p < 0,01)
➢ Dich vụ cửa hàng (β = 0,117; p < 0,01)
Các biến trên đều dự báo tốt cho lòng trung thành với mức ý nghĩa thống kê
đáng kể. Như vậy nếu khách hàng có cảm nhận tốt về hình ảnh CHTL thì sẽ ảnh
hưởng tốt đến lòng trung thành của khách hàng.
Giả thuyết H1 được ủng hộ
4.6.3.2 Giả thuyết H2: Niềm tin tác động thuận đến lòng trung
thành của khách hàng
Giả thuyết H2 giả định “Niềm tin tác động thuận đến lòng trung thành của
khách hàng”. Theo kết quả từ bảng 4.12 hệ số hồi quy, niềm tin (β = 0,098; p < 0,01)
là biến dự báo tốt cho lòng trung thành của khách hàng. Nếu khách hàng có niềm tin
về cửa hàng thì sẽ ảnh hưởng tốt đến lòng trung thành của khách hàng.
Giả thuyết H2 được ủng hộ
4.6.3.3 Giả thuyết H3: Sự thỏa mãn tác động thuận đến lòng
trung thành của khách hàng
Giả thuyết H3 giả định “Sự thỏa mãn tác động thuận đến lòng trung thành của
khách hàng. Theo kết quả từ bảng 4,12 hệ số hồi quy, sự thỏa mãn (β = 0,250; p <
0,01) là biến dự báo tốt nhất cho lòng trung thành của khách hàng. Khi sự thỏa mãn
của khách hàng càng cao thì khách hàng có xu hướng trung thành hơn trong việc mua
hàng tại CHTL.
62
Giả thuyết H3 được ủng hộ
4.6.4 Dò tìm sự vi phạm các giả định cần thiết trong phân tích hồi
quy
❖ Giả định thứ nhất cần kiểm tra là giả định liên hệ tuyến tính:
Để thực hiện kiểm tra này tác giả sử dụng phương pháp biểu đồ phân tán
Scatter với:
➢ Trục tung là phần dư chuẩn hóa
➢ Trục hoành là dự đoán chuẩn hóa
Nhìn vào đồ thị ở hình 4.2, ta có thể nhận xét được rằng phần dư không thay
đổi theo một trật tự nào đối với giá trị dự đoán.
Từ đó ta có thể kết luận giả định về liên hệ tuyến tính không bị vi phạm.
Hình 4.2 Đồ thị phân tán Scatter
❖ Giả định thứ hai cần kiểm tra là giả định phân phối chuẩn của phần dư
Để thực hiện kiểm tra này tác giả sử dụng: Đồ thị tần số Histogram và đồ thị
P-P plot
63
Nhìn vào biểu đồ tần số Histogram ở hình 4.3, giá trị trung bình (Mean) gần
bằng 0 và độ lệch chuẩn (Std.Dev) = 0,986 gần bằng 1. Phần dư có dạng gần với phân
phối chuẩn.
Đồ thị P-P plot ở hình 4.4 biểu diễn các điểm quan sát thực tế tập trung khá
sát đường chéo những giá trị kỳ vọng, có nghĩa là phần dư có phân phối chuẩn.
Từ đó ta có thể kết luận giả định phân phối chuẩn của phần dư không bị vi
phạm.
Hình 4.3 Đồ thị tần số Histogram
64
Hình 4.4 Đồ thì tần sô P-P Plot
❖ Giả định thứ ba cần kiểm tra là giả định không có mối tương quan giữa
các biến độc lập
Tác giả sử dụng hệ số phóng đại phương sai (VIF) để kiểm tra giả định này.
Theo Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008) các hệ số phóng đại phương
sai (VIF) của các biến không được lớn hơn 10. Theo kết quả ở bảng 4.12 hệ số hồi
quy, các giá trị hệ số VIF nằm trong khoản 1,248 đến 1,832 nhỏ hơn 10.
Từ đó ta có thể kết luận không có mối tương quan giữa các biến độc lập, hiện
tượng đa cộng tuyến trong mô hình này nhỏ không ảnh hưởng đến kết quả hồi quy.
❖ Giả định thứ tư cần kiểm tra là giả định về không có mối tương quan
giữa các phần dư
Tác giả sử dụng đại lượng thống kê Durbin Watson để kiểm tra giả định này.
Theo kết quả phân tích ở bảng 4.10, hệ số Durbin Watson = 1,798 nằm trong khoản
từ 1 đến 3 thỏa mãn yêu cầu đặt ra.
Từ đó ta có thể kết luận không có mối tương quan giữa các phần dư trong mô
hình hồi quy
65
Sau khi kiểm tra bốn giả định trên, có thể kết luận mô hình hồi quy được xây
dựng trong bài nghiên cứu không vi phạm các giả định cần thiết trong hồi quy tuyến
tính.
4.7 Tóm tắt chương 4
Thông tin về đặc điểm của mẫu nghiên cứu như giới tính, độ tuổi, trình độ học
vấn, thu nhập, … và thói quen mua sắm như tần suất, người cùng mua đã được trình
bày chi tiết trong chương này.
Kết quả kiểm định Crombach’s Alpha đã loại bỏ một biến quan sát trong thành
phần cơ sở vật chất và một biến quan sát trong thành phần niềm tin.
Kết đã phân tích nhân tố khám phá (EFA) đã gộp hai thành phần “cơ sở vật
chất” và “không gian” thành nhân tố mới tác giả đặt tên là “Cơ sở vật chất và không
gian”.
Sau khi phân tích tương quan Pearson và chạy mô hình nghiên cứu, các giả
thuyết H1, H2, H3 được chấp nhận và mô hình nghiên cứu giải thích được 72,7 % sự
biến thiên lòng trung thành của khách hàng. Các thành phần của biến hình ảnh CHTL
(HA) bao gồm hàng hóa, sự thuận tiện, cơ sở vật chất & không gian, giá cả cảm nhận,
dịch vụ cửa hàng, quảng cáo/khuyến mãi với biến sự thỏa mãn (TM) và Niềm tin
(NT) đã giải thích tốt cho biến phụ thuộc lòng trung thành của khách hàng. Sự thỏa
mãn có tác động mạnh nhất lên lòng trung thành của khách hàng, kế đó là hình ảnh
CHTL và cuối cùng là niềm tin.
66
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ
5.1 Kết luận
Mục tiêu của đề tài nghiên cứu nhằm xác định các nhân tố ảnh hưởng đến lòng
trung thành và mức độ tác động của từng nhân tố đến lòng trung thành của khách
hàng khi mua hàng tại các CHTL khu vực Tp. HCM.
Hai phương pháp chính trong quy trình nghiên cứu là:
Nghiên cứu định định tính thông qua thảo luận nhóm tập chung (n=10 người)
để xác định các yếu tố tác động đến lòng trung thành của khách hàng và xây dựng
thang đo nháp.
Nghiên cứu định lượng dựa vào viêc thu thập dữ liệu từ các bảng câu hỏi trực
tiếp từ đó có thể kiểm định lại thang đo, mô hình và các giả thuyết nghiên cứu có liên
quan.
Ba giả thuyết H1, H2 và H3 được ủng hộ, đáp ứng được các mục tiêu nghiên
cứu. Kết quả nghiên cứu cho thấy rằng 3 thành phần của lòng trung thành khách hàng
CHTL khu vực Tp. HCM như sau:
(1) Sự thỏa mãn
(2) Hình ảnh CHTL
(3) Niềm tin
Mô hình nghiên cứu giải thích được 72,7% sự biến thiên lòng trung thành của
khách hàng còn lại 27,3 % do các tác động của các nhân tố khác chưa được nghiên
cứu trong mô hình này. Mức độ tác động của từng nhân tố đến lòng trung thành của
khách hàng được xếp theo thứ tự giảm dần như sau: sự thỏa mãn, hàng hóa, sự thuận
tiện, cơ sở vật chất & không gian, giá cả cảm nhận, dịch vụ cửa hàng, quảng
cáo/khuyến mãi, niềm tin.
Hình 5.1 Tóm tắt kết quả nghiên cứu về lòng trung thành của khách hàng
67
Sự thuận tiện
Niềm tin 0.183
0.168 Cơ sở vật chất & không gian CHTL 0.098
Giá cả cảm nhận
0.148
0.227 Lòng trung thành của khách hàng Hàng hóa 0.101
0.117 0.25 Quảng cáo/ Khuyến mãi
Dịch vụ cửa hàng
Sự thỏa mãn
5.2 Hàm ý quản trị
5.2.1 Hình ảnh CHTL
5.2.1.1 Hàng hóa
Đảm bảo nguồn hàng đầy đủ: hiện nay các CHTL tại khu vực Tp. HCM đã
đảm bảo khá đầy đủ nguồn hàng đáp ứng được nhu cầu của người tiêu dùngvới biến
quan sát (HH_4) có đánh giá trung bình (Mean) = 3.28/5 (Phụ lục 3). Tuy nhiên, để
đáp ứng tốt hơn nguồn hàng theo mong muốn khách hàng, cửa hàng cần xây dựng
danh mục hàng hóa đa dạng. Vì không thể có một danh mục đa dạng cho một chủng
loại hàng hóa vì hạn chế về mặt không gian, nên cửa hàng cần tập trung cho các loại
hàng hóa thiết yếu.
Chủng loại hàng hóa đa dạng (HH_1), sản phẩm uy tín và chất lượng cao
(HH_2) với Mean là 2,78 và 2,65 trên mức cao nhất là 5. Các CHTL cần phải quan
68
tâm và ưu tiên vấn đề này. Đa số chuỗi CHTL đang là cánh tay nối dài hệ thống phân
phối của các tập đoàn lớn như Aeon, Central Group, Saigon Co.op, Vingroup,
SATRA...; việc liên kết với các siêu thị sẽ giúp cho nguồn hàng luôn được đảm bảo.
Nếu là các chuỗi cửa hàng riêng lẻ, cần có danh mục nhà cung ứng được lựa chọn về
chất lượng và số lượng để luôn đảm bảo nhu cầu nhập hàng cho cửa hàng. Bên cạnh
việc đảm bảo sự đa dạng của các loại hàng hóa thì một vấn đề hết sức quan trọng mà
các CHTL cần phải chú ý đó là vấn đề đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm nói riêng
và chất lượng của hàng hóa nói chung.
5.2.1.2 Sự thuận tiện
Tạo cho khách hàng nơi đậu xe thuận tiện khi mua sắm: với biến (STT_1) cho
thấy các bãi đậu xe tại các CHTL khu vực Tp. HCM hiện đang không được khách
hàng đánh giá cao, với mức đồng ý Mean = 2,86/5 (Phụ lục 3). Mặt bằng cung ứng
cho việc xây dựng các cơ sở bán lẻ ở các thành phố lớn như TP. HCM không hiếm.
Tuy nhiên, giá thuê các mặt bằng bán lẻ hiện nay có xu hướng tăng cao, vượt hơn giá
thuê tại các nước trong khu vực. Nên để có được một mặt bằng thuận lợi, vừa đảm
bảo gần vị trí khu dân cư, trường học, … vừa phải đảm bảo đủ diện tích tạo sự thuận
lợi khi để xe cho khách hiện là một vấn đề nan giải. Các nhà quản lý cần tập trung
hơn vào vấn đề này và cố gắng tạo không gian để xe cho khách hàng bằng việc tìm
một mặt bằng đủ lớn và thuê người xắp xếp và trông coi xe cho khách hàng để ra vào
cửa hàng một cách thuận tiện.
5.2.1.3 Cơ sở vật chất và không gian mua sắm
Cần xây dựng các khu vực tiện ích như nhà vệ sinh, khu vực ăn uống, … trong
cửa hàng và phải luôn đảm bảo các khu vực này phải luôn sachh sẽ: biến quan sát
CSVC_3 với mean = 3,36/5 cho thấy nhưng người được phỏng vấn đánh giá cao vấn
đề này. Nếu trước đây lợi thế vị trí, hàng hóa đa dạng và dịch vụ hiện đại là khác biệt
lớn nhất của các chuỗi CHTL so với các cửa hàng tạp hóa gia đình thì nay nhiều chuỗi
hướng tới các cửa hàng rộng, tích hợp với khu thức ăn nhanh và chỗ ngồi tiện lợi làm
điểm dừng chân cho giới trẻ, nhân viên văn phòng...
69
Thiết kế kệ hàng, cách bài trí trong cửa hàng thuận tiện cho việc chọn lựa hàng
hóa: không gian trưng bày của CHTL tương đối nhỏ do giới hạn về diện tích mặt
bằng, việc trưng bày các chủng loại hàng hóa không được đa dạng như siêu thị nên
các nhà quản lý cửa hàng cần phải chú ý đến viếc xắp xếp hàng hóa một cách khoa
học, tập trung vào các mặt hàng thiết yếu tạo điều kiện thuận lợi cho người tiêu dùng
dễ dàng mua sắm.
5.2.1.4 Giá cả cảm nhận
Hài lòng với mức giá chung của hàng hóa tại cửa hàng (GCCN_1) chỉ ở mức
mean = 2,92/5. Đây là điểm trừ lớn nhất của CHTL, giá cả cao hơn siêu thị cũng như
chợ truyền thống hay các cửa hàng tạp hóa. Do đó, để tận dụng được dư địa của thị
trường và cạnh tranh được, phân khúc CHTL buộc phải giảm giá sản phẩm thông qua
tiết giảm chi phí, tinh gọn các khâu phân phối và lựa chọn sản phẩm nội địa có chất
lượng ổn định. Cái khó nhất cần vượt qua là sự kết nối giữa đơn vị sản xuất và nhà
phân phối để giảm khâu trung gian, hạ giá thành sản phẩm. Có như thế mới cạnh tranh
được với các loại hình bán hàng truyền thống như chợ, cửa hàng tạp hóa.
5.2.1.5 Dịch vụ cửa hàng
Tuyển dụng và đào tạo nhân viên là vấn đề cần phải quan tâm hàng đầu: làm
một cách bài bản từ trang phục, tác phong, cách ứng xử với khách hàng để tạo một
phong cách chuyên nghiệp, cách thức xử lý tình huống, cách quản lý hàng hóa và
cách giải đáp thắc mắc một cách đúng đắn và nhanh chóng cho khách hàng khi có
yêu cầu.
Áp dụng các hệ thống thanh toán hiện đại tại các CHTL: Để tạo sự tiện lợi
cho khách hàng, hầu hết các CHTL khu vực TP. HCM đã áp dụng việc thanh toán
bằng tất cả các loại thẻ. Các cửa hàng cần phải liên kết với hệ thống các ngân hàng
để có được sự tiện lợi và linh hoạt trong thanh toán cho khách hàng.
Cửa hàng sẵn sàng đổi trả hoặc nhận lại hàng hóa theo các cam kết đã đặt
ra: với thực tế, mức độ hài lòng trung bình về việc này ở các CHTL tại Tp. HCM có
biến quan sát (DV_5) Mean = 2,59/5 (Phụ lục 3), cho thấy các cửa hàng cũng chưa
quan tâm tới vấn đề này. Các cửa hàng cần làm tốt hơn công tác này bằng cách có
70
những quy định cụ thể về việc đổi trả hàng, như là quy định loại hàng, thời hạn, cách
thức đổi trả cụ thể. Nếu khách hàng tuân thủ đúng những quy định đó thì thực hiện
việc đổi trả hàng đúng như cam kết. Cửa hàng cần kiểm tra, rà soát một cách chặt chẽ
các chủng loại hàng hóa đầu vào đảm bảo đúng quy cách, chất lượng để tránh việc
đổi trả gây mất uy tín của cửa hàng.
5.2.1.6 Quảng cáo / khuyến mãi
Các biến quang sát QC_1, QC_2, QC_3 với Mean lần lượt là 3,34; 3,29; 3,28
trên mức cao nhất là 5 cho thấy các chương trình khuyến mãi/ưu đãi đã có áp dụng ở
các CHTL tại TP. HCM và được các khách hàng đón nhận.
Cấp thẻ khách hàng thân thiết cho khách hàng mua sắm thường xuyên để tham
gia các chương trinh ưu đãi: Với tâm lý được kích thích mua sắm nếu có khuyến mãi
của người tiêu dùng Việt Nam, các nhà quản lý cửa hàng cần quản quan tâm đến tâm
lý cũng như thị hiếu của người tiêu dung để xây dựng các chương trình phù hợp. Để
làm được điều này, các nhà quản lý cũng cần nâng cao năng lượng thỏa thuận với nhà
cung ứng và nhạy bén nắm bắt tâm lý khách hàng và thuyết phục nhà cung ứng để họ
đồng ý xây dựng chương trình với cửa hàng. Hoăc cửa hàng tự xây dựng các chương
trình khuyến mãi cho khách hàng.
5.2.2 Duy trì, nâng cao sự thỏa mãn và tạo dựng niềm tin cho khách
hàng
Kết quả của bài nghiên cứu cho thấy sự thỏa mãn của khách hàng là nhân tố
quan trọng nhất tác động đến lòng trung thành của khách hàng. Do đó, việc duy trì và
nâng cao sự thỏa mãn của khách hàng là vấn đề ưu tiên hàng đầu mà các nhà quản lý
CHTL cần phải quan tâm.
Cần phải biết quan tâm, lắng nghe khách hàng: CHTL nên thực hiện các
chương trình đánh giá sự hài lòng của khách hàng, lắng nghe ý kiến, góp ý từ khách
hàng từ đó nâng cao khả năng phục vụ đáp ứng nhu cầu của khách hàng tốt hơn. Hiện
nay các CHTL chỉ có đường dây nóng cũng như hộp thư góp ý của khách trên website
của doanh nghiệp, tuy nhiên CHTL nên đặt thùng thư góp ý ở cửa hàng tại vị trí dễ
quan sát, đồng thời nên để sẵn giấy viết hỗ trợ tạo điều kiện cho khách hàng sẵn lòng
71
đóng góp ý kiến của mình cho hoạt động của CHTL được tốt hơn. Điều đó thể hiện
CHTL chú trọng đến ý kiến của khách hàng và làm cho họ nhiệt tình đóng góp.
Luôn giữ chữ tín: Đảm bảo cửa hàng cung cấp dịch vụ đúng thời điểm và giữ
lời hứa với khách hàng: Cửa hàng luôn thực hiện đúng những gì họ đã cam kết (NT_2)
với Mean = 3.54/5 theo kết quả có thể thấy nhìn chung các cửa hàng đã đáp ứng được
việc giữ lời hứa của mình với khách hàng. Tuy nhiên để thực hiện và giữ đúng các
cam kết mà cửa hàng đã đưa ra thì các nhà quản lý phải xây dựng một quy trình cụ
thể để nhân viên có thể nắm bắt và tuân theo. Bên cạnh đó cần phải đào tạo nhân viên
để họ có đủ kiến thức khi giải đáp thắc mắc cho các khách hàng và nắm bắt được quy
trình thực hiện dịch vụ. Một khi đã đưa ra các cam kết, lời hứa thì luôn phải cố gắng
hết sức để hoàn thành. Từ đó tạo dựng niềm tin với khách hàng bằng việc giữ chữ tín.
Nếu có sự cố bất ngờ xảy ra, phải báo cho khách hàng biết tình hình thực tế để được
thông cảm và nhanh chóng giải quyết.
Cửa hàng sẽ tiếp tục phát triển vững mạnh và lâu dài (NT_5) với Mean =
3.98/5 điều này cho thấy khách hàng luôn đánh giá cao lợi ích mà các CHTL đem lại
và sẽ tiếp tục gắn bó lâu dài nếu các CHTL tiếp tục giữ vững và phát huy các thế
mạnh hiện có của mình để đáp ứng các nhu cầu của khách hàng.
5.3 Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo
❖ Hạn chế của đề tài:
Thứ nhất, nghiên cứu này chỉ thực hiện tại khu vực Tp. HCM. Do mỗi thì
trường đều có đặc điểm riêng nên khả năng tổng quát hóa kết quả không cao.
Thứ hai, phương pháp chọn mẫu được sử dụng là phương pháp phi xác suất,
ngẫu nhiên. Ưu điểm của phương pháp này là dễ thực hiện, ít tốn kém nhưng cũng có
mặt hạn chế là tính đại diện không cao. Muốn cải thiện điều này thì cần phải có số
lượng mẫu lớn hơn. Các dữ liệu về độ tuổi, giới tính, thu nhập, nghề nghiệp, tình
trạng gia đình có thể mất sự cân đối, không phản ánh được thực tế của thị trường khảo
sát.
72
Thứ ba, tác giả xây dựng mô hình nghiên cứu này tập chung vào nhân tố chính
là hình ảnh CHTL và bỏ qua một số nhân tố khác như chương trình khách hàng thân
thiết cũng tác động đến lòng trung thành của khách hàng.
Thứ tư, trong bài nghiên cứu này để kiểm tra các giả thuyết và mô hình nghiên
cứu, tác giả đã sử dụng phần mềm SPSS 20 và dùng công cụ phân tích hồi quy tuyến
tính bội thay vì phần mềm AMOS với cấu trúc tuyến tính SEM.
❖ Hướng nghiên cứu tiếp theo
Dựa trên bài nghiên cứu này, các nhà nghiên cứu tiếp theo và các nhà nhà quản
trị doanh nghiệp có thể tiếp tục thực hiện khảo sát ở quy mô lớn hơn hoặc sử dụng
mô hình có cấu trúc tuyến tính SEM với phần mềm AMOS thay cho phần mềm SPSS
để đưa ra các đánh giá cụ thể và chính xác hơn về sự tác động của các nhân tố đến
lòng trung thành của khách hàng khi mua hàng tại các CHTL khu vực Tp. HCM.
Tài liệu tham khảo
Tiếng Việt
Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008. Phân tích dữ liệu nghiên cứu
với SPSS, tập 1 –tập 2. TP.HCM: NXB Hồng Đức
Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2011. Thống kê ứng dụng trong
kinh tế - xã hội. Tái bản lần 3. Hà Nội: NXB Lao Động – Xã Hội.
Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang, 2007. Nghiên cứu thị trường.
Tp. HCM: Nxb. ĐHQG Tp. HCM.
Nguyễn Thị Mai Trang, 2006. Chất lượng dịch vụ, sự thỏa mãn và lòng trung
thành của khách hàng siêu thị tại Tp. Hồ Chí Minh. Tạp chí phát triển khoa học và
Công nghệ, Tập 9.
Tiếng Anh
Anderson, E. & Sullivan, M. (1993). “The antecedents and consequences of
customer satisfaction for firms”. Marketing Science, 12 (1), 125-143.
Anton, J. (1996), Customer Relationship Management: Making Hard
Decisions with Soft Numbers, Upper Saddle River, Prentice-Hall.
Aydin, S. and Ozer, G. (2005). How switching costs affect subscriber loyalty
on the Turkish mobile phone market: an exploratory study. Journal of Targeting
Measurement and Analysis for Marketing, 14 (2):141-155.
Bachelet, D., 1995. Measuring Satisfaction, of the Chain, the Tree and the
Nest, Amsterdam: European Society for Opinion and Marketing Research.
Barnes, J. (2004), A Multidimensional Loyalty Concept.
(www.CRMguru.com)
Bearden W.O. (1977), "Determinant attributes of store patronage: downtown
versus outying shopping areas", Journal of Retailing, Vol. 53, pp. 15-22.
Bitner, Mary Jo (1995). Building Service Relationships: It’s All About
Promises. Journal of the Academy of Marketing Science, 23 (Fall): 246–51.
Bowen, Shiang‐Lih Chen, (2001) "The relationship between customer loyalty
and customer satisfaction", International Journal of Contemporary Hospitality
Management, Vol. 13 Issue: 5, pp.213-217
Brown, G.H (1952), “Brand loyalty - fact or fiction?” Advertising Age, Vol.
23 pp.53-55
Byron Sharp & Anne Sharp (1997), Loyalty Programs and their impact on
repeat-purchase loyalty patterns. International Research of marketing, 14: 473-486.
Cazier, J. A. (2007). A framework and guide for understanding the creation of
consumer trust. Journal of International Technology and Information
Management,16(2), 45-111.
Costabile, M., Raimondo, M.A. Miceli, G. 2002. A dynamic models of
customer loyalty. Proceedings of the 31st Annual Conference of the European
Marketing Academy. Braga, Portugal, 28-31 May
Dick, A. and Basu, k (1994) Customer Loyalty. Toward an Intergrated
Conceptual framework, Journal of the Academy of Marketing Science, Vol. 22 No2:
pp.99-113
Doyle, Peter and Ian Fenwick (1974), “How Store Image Affects Shopping
Habits in Grocery Chains,” Journal of Retailing, 50(4), 39-52.
Du Plessis, L. (2010). Customer relationship management and its influence on
customer loyalty. LibertyLife in South Africa. University of Johannesburg.
Duffy, Dennis L. (1998). Customer loyalty strategies, The Journal of
Consumer Marketing, 15.5: 435-448
Jacoby, J. and Chestnut, R.W. (1978) Brand Loyalty: Measurement and
Management, New York: John Wiley
Jinfeng, W. and Zhilong, T. (2009), "The Impact of selected store image
dimensions on retailer equity: Evidence from 10 Chinese hypermarkets", Journal of
Retailing and Consumer Service, Vol. 16, pp. 486-494
Johnson, K. (1999). Making Loyalty Program More Rewarding. Direct
Marketing, 11(61): 24-27
Kang’arua Joh (2015), Factors Affecting Customer Loyalty of Supermarkets
in Nyeri Town, Kenya, Journal of Marketing and Consumer Research, pp. 31-36.
Kotler, P. (2000), Marketing Management 10th, New Jersey, Prentice Hall.
Kunkel, J.H. and Berry, L.L. (1968), "A behavioral Conception of Retail
Image", Journal of Marketing, Vol. 32 No. 10, pp. 21-27.
Kwek Choon Ling, Yeong Wai Mun and Hiew Mee Ling3(2011), Exploring
factors that influence customer loyalty among Generation Y for the fast food industry
in Malaysia, pp. 32-34.
Lessig, V.P. (1973), "Consumer store images and store loyalties", Journal of
Marketing, Vol. 37 No. 4, pp. 72-74.
Levy, Michael and Barton Weitz (2008), Retailing Management, 7th ed. Irwin:
McGraw-Hill.
Lindquist, J.D. (1974-1975), "Meaning of Image", Journal of Retailing, Vol.
50 No. 4, pp. 29-38.
McIlroy, A. and Barnett, S (2000), Building Customer Relationships: Do
Discount Cards Word?, Managing Service Quality, 10(6), pp. 347-355.
Moonman, C., Deshpanda, R. and Zaltman, G. (1993), Factors Affecting Trust
in Market Research Relationships. Journal of Marketing, 57(1), p.81
Novak, Adolph (1977), Store Planning and Design. New York: Lebhar-
Friedman Books.
Oliver, RL (1999). Whence consumer loyalty?, Journal of Marketing, Vol.63,
pp.33-34
Orth, U.R. and Green, M.T. (2009), "Consumer loyalty to family versus non-
family business: the role of store image, trust and satisfaction", Journal of Retailing
and Consumer Service, Vol. 16, pp. 248-259.
Osman, M.Z. (1993), "A conceptual model of retail image influences on
loyalty patronage behavior", The International Review of Retail, Distribution and
Consumer Research, Vol. 3 No. 2, pp. 133-148
Peng, Leong Yow & Wang, Qing (2006). Impact of Relationship Marketing
Tactics (RMTs) on Switchers and Stayers in a Competitive Service Industry, Journal
of Marketing Management, 22, 25-59.
Regina Virvilaite, Violeta Saladiene, Dalius Skindaras, (2009), “The
relationship between Price and Loyalty in services industry”, ISSN 1392-2785, 96-
104
Ribbink, D., Liljander, A. C. R. V. V., & Streukens, S. (2004). Comfort your
online customer: quality, trust and loyalty on the internet. Managing Service Quality,
14(6), 446-456.
Rootman, C. (2006). The influence of customer relationship management on
the service quality of banks. Nelson Mandela Metropolitan University.
Ruth N. Bolton, P. K. Kannan and Matthew D. Bramlett, 2000. Implications
of Loyalty Program Membership and Service Experiences for Customer Retention
and Value. Journal of the Academy of Marketing Science 28(95): 95-108
Sheth, Jagdish N. and Atul Parvatiyar (1995). Relationship Marketing in
Consumer Markets: Antecedents and Consequences. Journal of the Academy of
Marketing Science, 23 (Fall): 255–71.
Singh, Jagdip and Deepak Sirdeshmukh (2000), “Agency and Trust
Mechanisms in Relational Exchanges”, Journal of the Academy of Marketing
Science, 28 (Winter), 150-167.
Sung Jin Yoo & Young Jae Chang (2005), “An Exploratory Research on the
Store Image Attributes Affecting Its Store Loyalty” Seoul Journal of Business Volume
11, Number 1, 28-29
Van Osselaer, Stijn M. J., Joseph W. Alba, and Pune et Manchanda, (2004).
Irrelevant Information and Mediated Intertemporal Choice. Journal of Consumer
Psychology, 14 (3): 257-270.
Wetsch, L.R. (2005). Trust, satisfaction and loyalty in customer relationship
management: an application of justice theory. Journal of Relationship Marketing,
4(3):29.
Yi, Y. and Joen, H. (2003), “The effect of loyalty programs on value
perception, program loyalty, and brand loyalty”, Journal of Marketing Science, Vol.
31. No.3, pp. 220-240
Zeithaml, V.A. and Bitner, M.J. (2003). Services Marketing: Integrating
Customer Focus Across the Firm. McGraw-Hill, New York, NY.
INTERNET REFERENCES
Đặng Thị Kim Hoa, Nguyễn Thị Quỳnh Trang, Nguyễn Văn Hướng, Trần Hữu
Cường (2016) “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của khách
hàng đối với dịch vụ bán lẻ của hệ thống siêu thị hapro mart Hà Nội”,
http://www.vnua.edu.vn/tapchi/Upload/25102016-so7%201295-1303.pdf
Nguyen Van Cuong (2011) “The impact of store images on consumer loyalty”,
http://digital.lib.ueh.edu.vn/handle/UEH/51512
Nguyễn Tố Như (2011) “Nghiên cứu các nhân tố chất lượng dich vụ ảnh hưởng
đến lòng trung thành của khách hàng tại siêu thị Vinatex _ Kom Tum”
http://digital.lib.ueh.edu.vn/handle/UEH/49204
Tuấn Anh (2017) “Cửa hàng tiện lợi: “Mỏ vàng mới” của thị trường bán
lẻ”,http://tapchibanle.org/2017/02/cua-hang-tien-loi-mo-vang-moi-cua-thi-truong-
ban-le/
Vũ Thị Kim Dung (2012), “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng lòng trung
thành của khách hàng Trung tâm thương mại tại thành phố Hồ Chí Minh”,
http://digital.lib.ueh.edu.vn/handle/UEH/48897
Phụ lục 1: Dàn bài thảo luận
Phần I: Giới thiệu
Xin chào các anh/chị, tôi là Đồng Ngô Quốc Trung là học viên chương trình
đào tạo thạc sĩ ngành Kinh doanh thương mại trường ĐH Kinh Tế TP. HCM. Hiện
nay tôi đang thực hiện đề tài “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến lòng trung thành
của khách hàng tại các cửa hàng tiện lợi khu vực thành phố Hồ Chí Minh”.
Kính mong anh/chị vui lòng dành một ít thời gian để trao đổi một số suy nghĩ
của anh/chị. Tất cả ý kiến trung thực của các anh/chị đều đóng góp vào sự thành công
của nghiên cứu này.
❖ Mục đích cuộc thảo luận
Khám phá, điều chỉnh, bổ sung và khẳng định các nhân tố tác động đến lòng
trung thành của khách hàng tại các cửa hàng tiện lợi (CHTL) khu vực thành phố Hồ
Chí Minh.
Phần II: Nội dung thảo luận
1. Phân tích và khám phá các yếu tố tác động đến lòng trung thành của
khách hàng
1. Tại sao các anh/chị lại đi mua sắm tại CHTL?
2. Hãy cho biết yếu tố nào kích thích các anh/chị mua sắm tại CHTL?
3. Theo các anh/chị những yếu tố nào quyết định đến lòng trung thành của các
anh/chị?
2. Phát triển các thang đo
HÌNH ẢNH CỬA HÀNG TIỆN LỢI
1. Hình ảnh nào về CHTL mà anh/chị nghĩ đến đầu tiên trong tâm trí? (gợi ý)
2. Anh/chị vui lòng cho biết những yếu tố nào sau đây là quan trọng ảnh hưởng
đến quyết định chọn CHTL (anh/chị có thể chọn nhiều câu trả lời)?
Sự thuận tiện của CHTL (gồm vị trí địa lý, giờ mở cửa...)
Cơ sở vật chất (gồm tất cả những phương tiện phục vụ cho việc mua sắm
như đèn, máy lạnh, nhà vệ sinh, bao bì, ...)
Giá cả
Nhân viên bán hàng
Quảng cáo và khuyến mãi
Dịch vụ sau bán hàng
Không khí/ Không gian mua sắm
Sự đa dạng về chủng loại hàng hóa và nhãn hiệu
3. Sau đây chúng tôi đưa ra 1 số câu phát biểu xin anh/chị vui lòng cho biết:
Anh/chị có hiểu phát biểu đó không? Nếu không, vì sao? Anh/chị có muốn thay đổi,
bổ sung phát biểu cho rõ ràng, dễ hiểu hơn không?
❖ Sự thuận tiện
Có bãi giữ xe rộng rãi, an toàn
Có vị trí giao thông thuận tiện
Giờ mở cửa linh hoạt
❖ Cơ sở vật chất
Cửa hàng được trang bị thiết bị và đồ dùng hiện đại
Những vật dụng liên quan đến các dịch vụ của cửa hàng có vẻ ngoài thu
hút (túi, catolog, đồng phục nhân viên ....)
Cửa hàng có những khu vực công cộng sạch sẽ (phòng vệ sinh, khu vực ăn
uống....)
❖ Không gian mua sắm
Có thiết kế nội thất và màu sắc trang trí bắt mắt, thu hút
Hàng hóa được bố trí và trưng bày hợp lý
Lối đi giữa các kệ hàng tạo sự thuận tiện cho khách hàng di chuyển
❖ Giá cả cảm nhận
Hài lòng với mức giá chung của hàng hóa tại cửa hàng
Giá cả hàng hóa tương xứng với chất lượng và số tiền chi trả
Giá cả hàng hóa tại cửa hàng tiện lợi cạnh tranh hơn so với các loại hình
mua sắm khác
❖ Hàng hóa
Chủng loại hàng hóa và nhãn hiệu rất đa dạng
Cung cấp sản phẩm uy tín và chất lượng cao
Thường xuyên có sản phẩm mới
Luôn luôn có những sản phẩm tôi cần (không bị hết hàng)
❖ Quảng cáo / Khuyến mãi
Có nhiều chương trình khuyến mãi hấp dẫn
Có những chính sách ưu đãi dành cho khách hàng thân thiết
Có các chiến dịch quảng bá hình ảnh thương hiệu trên các phương tiện
truyền thông
❖ Nhân viên bán hàng
Nhân viên tại cửa hàng luôn có thái độ thân thiện và lịch sự
Nhân viên tại cửa hàng hiểu rõ về hàng hóa và nhiệt tình tư vấn cho khách
hàng
Nhân viên tại cửa hàng trung thực với khách hàng
❖ Dịch vụ sau bán hàng
Cửa hàng chấp nhận tất cả loại thẻ thanh toán
Cửa hàng luôn sẵn sàng nhận lại hoặc đổi trả hàng hóa cho khách hàng
trong thời gian quy định
Cửa hàng có dịch vụ giao hàng tận nhà với bất kỳ hóa đơn mua hàng nào
NIỀM TIN
1.Anh/chị có cảm thấy tin tưởng khi mua sắm tại CHTL không?
2.Anh/chị có thể nêu 3 lý do khiến anh/chị đặt niềm tin khi đến mua sắm tại
CHTL.
3.Sau đây chúng tôi đưa ra 1 số câu phát biểu xin anh/chị vui lòng cho biết:
Anh/chị có hiểu phát biểu đó không? Nếu không, vì sao? Anh/chị có muốn thay đổi,
bổ sung phát biểu cho rõ ràng, dễ hiểu hơn không?
(1) Đặt niềm tin vào cửa hàng khi có nhu cầu mua sắm.
(2) Cửa hàng luôn thực hiện đúng những gì họ đã cam kết
(3) Luôn tin tưởng rằng mua sắm tại cửa hàng là lựa chọn đúng
(4) Tin tưởng vào các thông tin liên quan đến sản phẩm do cửa hàng cung cấp
(5) Cửa hàng sẽ tiếp tục phát triển vững mạnh và lâu dài
SỰ THOẢ MÃN
1.Anh/chị có cảm thấy hài lòng khi mua sắm tại CHTL không?
2.Anh/chị có thể nêu 3 lý do khiến anh/chị hài lòng và/hoặc cảm thấy chưa hài
lòng khi đến mua sắm tại CHTL.
3.Sau dây chúng tôi đưa ra 1 số câu phát biểu xin anh/chị vui lòng cho biết:
Anh/chị có hiểu phát biểu đó không? Nếu không, vì sao? Anh/chị có muốn thay đổi,
bổ sung phát biểu cho rõ ràng, dễ hiểu hơn không?
(1) Tôi thấy hài lòng về chất lượng của sản phẩm tại CHTL.
(2) Tôi thấy hài lòng về tính đa dạng của sản phẩm bày bán tại CHTL.
(3) Tôi thấy hài lòng về dịch vụ của CHTL.
(4) Nhìn chung, tôi hài lòng khi đến mua sắm tại đây.
LÒNG TRUNG THÀNH
1.Anh/chị có thường xuyên mua sắm tại CHTL không? Bao lâu một lần?
2.Anh/chị có tiếp tục đến CHTL để mua sắm không? Tại sao?
3.Anh/chị có giới thiệu người quen đến CHTL mua sắm không? Tại sao?
4.Hiện tại bạn có địa điểm mua sắm ưa thích nào khác không? Lý do bạn đến đó?
5.Sau dây chúng tôi đưa ra 1 số câu phát biểu xin anh/chị vui lòng cho biết:
Anh/chị có hiểu phát biểu đó không? Nếu không, vì sao? Anh/chị có muốn thay đổi,
bổ sung phát biểu cho rõ ràng, dễ hiểu hơn không?
(1)Tôi sẽ tiếp tục mua sắm tại CHTL.
(2)Tôi nghĩ ngay đến CHTL khi có nhu cầu mua sắm.
(3)Tôi sẽ giới thiệu CHTL đến nguời quen của tôi.
Phụ lục 2: Bảng khảo sát ý kiến
PHIẾU KHẢO SÁT Ý KIẾN KHÁCH HÀNG MUA SẮM TẠI CÁC
CỬA HÀNG TIỆN LỢI KHU VỰC TP. HỒ CHÍ MINH
Xin chào Anh/Chị!
Tôi là Đồng Ngô Quốc Trung, học viên Cao học Kinh Doanh Thương
Mại- Trường Đại học Kinh tế TP. HCM. Hiện tại, tôi đang thực hiện đề tài nghiên
cứu:
“Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của khách hàng tại các
cửa hàng tiện lợi khu vực thành phố Hồ Chí Minh”
Rất mong Anh/Chị sẽ dành chút thời gian để trả lời một số câu hỏi sau đây. Tôi
xin cam kết các thông tin này là bảo mật và chỉ nhằm mục đích để phục vụ cho nghiên
cứu của luận văn này.
Anh/chị có thường xuyên mua sắm tại cửa hàng tiện lợi không?
<3 lần [Dừng] >3 lần [Tiếp tục trả lời]
Phần 1: Ý kiến đánh giá của khách hàng về cửa hàng tiện lợi
Xin Anh/Chị cho biết mức độ đồng ý của mình về các phát biểu sau bằng cách
đánh dấu (X) vào số thích hợp theo quy ước sau:
Hoàn toàn Không đồng ý Trung hòa Đồng ý Hoàn toàn
đồng ý không đồng ý
2 3 4 5 1
STT Các phát biểu Mức độ đồng ý
Sự thuận tiện
1 1 2 3 4 5 Có bãi giữ xe rộng rãi, an toàn
2 1 2 3 4 5 Có vị trí giao thông thuận tiện
1 2 3 4 5 3 Giờ mở cửa linh hoạt
Cơ sở vật chất
4 Cửa hàng được trang bị thiết bị và đồ dùng 1 2 3 4 5
hiện đại
5 Những vật dụng liên quan đến các dịch vụ 1 2 3 4 5
của cửa hàng có vẻ ngoài thu hút (túi,
catolog, đồng phục nhân viên ....)
6 1 2 3 4 5 Cửa hàng có những khu vực công cộng
sạch sẽ (phòng vệ sinh, khu vực ăn
uống....)
Không gian mua sắm
7 1 2 3 4 5 Có thiết kế nội thất và màu sắc trang trí
bắt mắt, thu hút
8 1 2 3 4 5 Sản phẩm được trưng bày hợp lý, bắt mắt
9 1 2 3 4 5 Lối đi giữa các kệ hàng tạo sự thuận tiện
cho khách hàng di chuyển
Cảm nhận giá cả
10 Hài lòng với mức giá chung của hàng hóa 1 2 3 4 5
tại cửa hàng
11 Giá cả hàng hóa tương xứng với chất 1 2 3 4 5
lượng và số tiền chi trả
12 Giá cả hàng hóa tại cửa hàng tiện lợi cạnh 1 2 3 4 5
tranh hơn so với các loại hình mua sắm
khác
Hàng hóa
13 Chủng loại hàng hóa và nhãn hiệu rất đa 1 2 3 4 5
dạng
1 2 3 4 5 14 Cung cấp sản phẩm uy tín và chất lượng
cao
1 2 3 4 5 15 Thường xuyên có sản phẩm mới
16 Luôn luôn có những sản phẩm tôi cần 1 2 3 4 5
(không bị hết hàng)
Quảng cáo / Khuyến mãi
17 Có nhiều chương trình khuyến mãi hấp dẫn 1 2 3 4 5
18 Có những chính sách ưu đãi dành cho 1 2 3 4 5
khách hàng thân thiết
19 Có các chiến dịch quảng bá hình ảnh 1 2 3 4 5
thương hiệu trên các phương tiện truyền
thông
Dịch vụ
1 2 3 4 5 20 Nhân viên tại cửa hàng luôn có thái độ
thân thiện và lịch sự
1 2 3 4 5 21 Nhân viên tại cửa hàng hiểu rõ về hàng
hóa và nhiệt tình tư vấn cho khách hàng
1 2 3 4 5 22 Nhân viên tại cửa hàng trung thực với
khách hàng
23 Cửa hàng chấp nhận tất cả thẻ thanh toán 1 2 3 4 5
1 2 3 4 5 24 Cửa hàng luôn sẵn sàng nhận lại hoặc đổi
trả hàng hóa cho khách hàng trong thời
gian quy định
Sự hài lòng
25 Tôi hài lòng về các hàng hóa tôi mua tại 1 2 3 4 5
cửa hàng
26 Tôi hài lòng về các dịch vụ của cửa hàng 1 2 3 4 5
27 Nhìn chung tôi hài lòng khi đến mua sắm 1 2 3 4 5
tại cửa hàng
Niềm tin
28 Đặt niềm tin vào cửa hàng khi có nhu cầu 1 2 3 4 5
mua sắm
29 Cửa hàng luôn thực hiện đúng những gì họ 1 2 3 4 5
đã cam kết
30 Luôn tin tưởng rằng mua sắm tại cửa hàng 1 2 3 4 5
là lựa chọn đúng
31 Tin tưởng vào các thông tin liên quan đến 1 2 3 4 5
sản phẩm do cửa hàng cung cấp
32 Cửa hàng sẽ tiếp tục phát triển vững mạnh 1 2 3 4 5
và lâu dài
Dự định mua sắm của anh/chị
1 2 3 4 5 33 Tôi sẽ tiếp tục mua sắm tại cửa hàng trong
thời gian tới
1 2 3 4 5 34 Tôi sẽ nghĩ ngay đến cửa hàng khi có nhu
cầu mua sắm
1 2 3 4 5 35 Tôi sẽ giới thiệu bạn bè / người thân đi
mua sắm tại cửa hàng
Phần 2: Thông tin cá nhân
Anh/chị vui lòng cho biết:
1. Tên đáp viên: ____________________________________
2. Giới tính của anh/chị: Nam Nữ
3. Độ tuổi của anh/chị:
Dưới 18 tuổi Từ 22 đến 30 tuổi
Từ 18 đến 22 tuổi Trên 30 tuổi
4. Tình trạng hôn nhân của anh/chị:
Độc thân Khác
Đã có gia đình
5. Trình độ học vấn của anh/chị:
Trung học phổ thông
Cao đẳng, đại học
Trên đại học
6. Nghề nghiệp của anh/chi:
Học sinh/sinh viên Kinh doanh/buôn bán
CBCC/Nhân viên văn phòng Lao động phổ thông
Nghề chuyên môn (kỹ sư, Nội trợ
bác sĩ, ...) Khác (Ghi rõ: …………)
7. Mức thu nhập hàng tháng của anh/chị:
Dưới 5 triệu đồng Từ 10 đến 15 triệu đồng
Từ 5 đến 10 triệu đồng Trên 15 triệu
đồng
8. Mức độ thường xuyên mua sắm của anh/chị tại các cửa hàng tiện lợi:
Không quá 1 lần/tháng 5-8 lần/tháng
2-4 lần/tháng Trên 8 lần/tháng
9. Anh chị thường đi mua sắm với ai:
Đi một mình Gia đình
Bạn bè Khác (Ghi rõ: ……………..)
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN SỰ HỢP TÁC CỦA ANH/CHỊ!
Phụ lục 3: Kết quả thống kê
❖ Thống kê mẫu nghiên cứu
GIOITINH
Frequency Percent
Valid
Cumulative Percent 39.6 100.0 Nam Nữ Total 99 151 250 39.6 60.4 100.0 Valid Percent 39.6 60.4 100.0
DOTUOI
Frequency Percent
19 Valid Percent 7.6 Cumulative Percent 7.6 7.6
47 18.8 26.4 18.8
Valid 117 46.8 46.8 73.2
100.0 Dưới 18 tuổi Từ 18 đến 22 tuổi Từ 22 đến 30 tuổi Trên 30 tuổi Total 67 250 26.8 100.0 26.8 100.0
HONNHAN Frequency Percent
180 72.0 Valid Percent 72.0 Cumulative Percent 72.0
70 28.0 28.0 100.0 Valid
Độc thân Đã có gia đình Total 250 100.0 100.0
HOCVAN Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
33 13.2 13.2 13.2
Valid
79.6 100.0 Trung học phổ thông Cao đẳng, đại học Trên đại học Total 166 51 250 66.4 20.4 100.0 66.4 20.4 100.0
NGHENGHIEP Frequency Percent
Valid Percent 26.0 Cumulative Percent 26.0 65 26.0
48.0 74.0 120 48.0
31 12.4 12.4 86.4 Valid
94.8 98.8 100.0 Học sinh/sinh viên CBCC/Nhân viên văn phòng Nghề chuyên môn (kỹ sư, bác sĩ, ...) Kinh doanh/buôn bán Lao động phổ thông Nội trợ Total 21 10 3 250 8.4 4.0 1.2 100.0 8.4 4.0 1.2 100.0
THUNHAP Frequency Percent
49 Valid Percent 19.6 Cumulative Percent 19.6 19.6
88 35.2 54.8 35.2
Valid 64 25.6 25.6 80.4
100.0 Dưới 5 triệu đồng Từ 5 đến 10 triệu đồng Từ 10 đến 15 triệu đồng Trên 15 triệu đồng Total 49 250 19.6 100.0 19.6 100.0
TANSUAT Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
38.8 38.8 38.8 97
Valid
78.8 96.4 100.0 Không quá 1 lần/tháng 2-4 lần/tháng 5-8 lần/tháng Trên 8 lần/tháng Total 40.0 17.6 3.6 100.0 40.0 17.6 3.6 100.0 100 44 9 250
NGUOI CUNG MUA
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
193 77.2 77.2 77.2
Valid
❖ Phân tích độ tin cậy Cronback’s Alpha
Đi một mình Bạn bè Gia đình Total 56 1 250 22.4 .4 100.0 22.4 .4 100.0 99.6 100.0
Hệ Số Cronbach Alpha – Sự thuận tiện Case Processing Summary
Cases
Valid Excludeda Total N 250 0 250
% 100.0 .0 100.0 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
N of Items
Reliability Statistics Cronbach's Alpha .847
Mean N
250 250 250 STT_1 STT_2 STT_3 2.86 3.28 3.50
3 Item Statistics Std. Deviation .886 1.027 1.162 Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted 6.78 6.36 6.14 Scale Variance if Item Deleted 3.947 3.534 3.039 Corrected Item-Total Correlation .738 .711 .725 Cronbach's Alpha if Item Deleted .781 .791 .790 STT_1 STT_2 STT_3
Hệ Số Cronbach Alpha – Cơ sở vật chất Case Processing Summary
Cases
Valid Excludeda Total N 250 0 250
% 100.0 .0 100.0 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
N of Items
Reliability Statistics Cronbach's Alpha .535
Mean N
250 250 250 CSVC_1 3.58 CSVC_2 3.02 CSVC_3 3.36
3 Item Statistics Std. Deviation 1.125 .914 1.021 Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted 6.38 6.94 6.60 Scale Variance if Item Deleted 2.855 2.751 2.417 Corrected Item-Total Correlation .201 .428 .449 Cronbach's Alpha if Item Deleted .686 .323 .263 CSVC_1 CSVC_2 CSVC_3
Hệ Số Cronbach Alpha – Không gian mua sắm Case Processing Summary
Cases
Valid Excludeda Total N 250 0 250
% 100.0 .0 100.0 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
N of Items
Reliability Statistics Cronbach's Alpha .814 3
item Statistics
Mean N
KG_1 KG_2 KG_3 3.10 2.83 3.26 250 250 250
Std. Deviation .897 1.033 1.042 Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted 6.09 6.36 5.93 Scale Variance if Item Deleted 3.538 2.995 2.894 Corrected Item-Total Correlation .630 .673 .701 Cronbach's Alpha if Item Deleted .783 .737 .707 KG_1 KG_2 KG_3
Hệ Số Cronbach Alpha – Giá cả cảm nhận Case Processing Summary
Cases
Valid Excludeda Total N 250 0 250
% 100.0 .0 100.0 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
N of Items
Reliability Statistics Cronbach's Alpha .831 3
Mean N
250 250 250 GCCN_1 2.92 GCCN_2 3.96 GCCN_3 3.88
Item Statistics Std. Deviation .800 1.131 1.144 Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted 7.84 6.81 6.88 Scale Variance if Item Deleted 4.239 3.128 3.094 Corrected Item-Total Correlation .714 .707 .704 Cronbach's Alpha if Item Deleted .780 .754 .759 GCCN_1 GCCN_2 GCCN_3
Hệ Số Cronbach Alpha – Hàng hóa Case Processing Summary
Cases
Valid Excludeda Total N 250 0 250
% 100.0 .0 100.0 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
N of Items
Reliability Statistics Cronbach's Alpha .841
4 Item Statistics
Mean N
HH_1 HH_2 HH_3 HH_4 2.78 2.65 3.26 3.28 250 250 250 250
Std. Deviation 1.109 1.160 1.039 1.041 Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted 9.19 9.32 8.71 8.70 Scale Variance if Item Deleted 7.454 7.642 7.702 7.618 Corrected Item-Total Correlation .686 .601 .704 .720 Cronbach's Alpha if Item Deleted .794 .834 .787 .780 HH_1 HH_2 HH_3 HH_4
Hệ Số Cronbach Alpha – Quảng cáo / Khuyến mãi Case Processing Summary
Cases
Valid Excludeda Total N 250 0 250
% 100.0 .0 100.0 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
N of Items
Cronbach's Alpha .868
3 Item Statistics
Mean N
QC_1 QC_2 QC_3 3.34 3.29 3.28 250 250 250
Std. Deviation 1.003 .956 .932 Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted 6.57 6.62 6.64 Scale Variance if Item Deleted 2.961 3.296 3.148 Corrected Item-Total Correlation .768 .693 .785 Cronbach's Alpha if Item Deleted .795 .862 .780 QC_1 QC_2 QC_3
Hệ Số Cronbach Alpha – Dịch vụ cửa hàng Case Processing Summary
Cases
Valid Excludeda Total N 250 0 250
% 100.0 .0 100.0 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
N of Items
Reliability Statistics Cronbach's Alpha .885
5 Item Statistics
Mean N
DV_1 DV_2 DV_3 DV_4 DV_5 2.75 2.73 2.72 2.27 2.59 Std. Deviation .971 1.097 1.087 1.047 1.023 250 250 250 250 250
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted 10.31 10.33 10.34 10.79 10.47 Scale Variance if Item Deleted 12.784 11.813 12.312 12.077 12.676 Corrected Item-Total Correlation .721 .758 .687 .764 .688 Cronbach's Alpha if Item Deleted .861 .852 .869 .851 .868 DV_1 DV_2 DV_3 DV_4 DV_5
Hệ Số Cronbach Alpha – Sự thỏa mãn Case Processing Summary
Cases
Valid Excludeda Total N 250 0 250
% 100.0 .0 100.0 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
N of Items
Reliability Statistics Cronbach's Alpha .818
3 Item Statistics
Mean N
TM_1 TM_2 TM_3 3.10 3.02 3.02 Std. Deviation 1.321 1.123 1.430 250 250 250
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted 6.04 6.12 6.12 Scale Variance if Item Deleted 5.071 6.058 5.019 Corrected Item-Total Correlation .720 .684 .630 Cronbach's Alpha if Item Deleted .697 .749 .802 TM_1 TM_2 TM_3
Hệ Số Cronbach Alpha – Niềm tin Case Processing Summary
Cases
Valid Excludeda Total N 250 0 250
% 100.0 .0 100.0 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
N of Items
Reliability Statistics Cronbach's Alpha .807
5 Item Statistics
Mean N
NT_1 NT_2 NT_3 NT_4 NT_5 2.64 3.54 3.84 3.65 3.98 250 250 250 250 250
Std. Deviation 1.122 1.116 1.072 1.230 1.051 Item-Total Statistics
NT_1 NT_2 NT_3 NT_4 NT_5 Scale Mean if Item Deleted 15.01 14.11 13.82 14.00 13.67 Scale Variance if Item Deleted 14.534 11.631 11.187 10.867 11.121 Corrected Item-Total Correlation .222 .632 .746 .655 .780 Cronbach's Alpha if Item Deleted .874 .757 .723 .750 .714
Hệ Số Cronbach Alpha – Lòng trung thành Case Processing Summary
Cases
Valid Excludeda Total N 250 0 250
% 100.0 .0 100.0 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
N of Items
Reliability Statistics Cronbach's Alpha .849
3 Item Statistics
Mean N
LTT_1 3.21 LTT_2 2.95 LTT_3 2.83 250 250 250
Std. Deviation 1.150 1.059 1.132 Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted 5.78 6.04 6.16 Scale Variance if Item Deleted 3.841 4.472 3.990 Corrected Item-Total Correlation .758 .666 .731 Cronbach's Alpha if Item Deleted .749 .836 .775 LTT_1 LTT_2 LTT_3
Hệ Số Cronbach Alpha – Cơ sở vật chất lần 2 Case Processing Summary
Cases
Valid Excludeda Total N 250 0 250
% 100.0 .0 100.0 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
N of Items
Reliability Statistics Cronbach's Alpha .686
Mean N
2 Item Statistics Std. Deviation .914 1.021 250 250
CSVC_2 3.02 CSVC_3 3.36 Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted 3.36 3.02 Scale Variance if Item Deleted 1.041 .835 Corrected Item-Total Correlation .525 .525 Cronbach's Alpha if Item Deleted . . CSVC_2 CSVC_3
Hệ Số Cronbach Alpha – Niềm tin lần 2 Case Processing Summary
Cases
Valid Excludeda Total N 250 0 250
% 100.0 .0 100.0 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
N of Items
Reliability Statistics Cronbach's Alpha .874
4 Item Statistics
Mean N
NT_2 NT_3 NT_4 NT_5 3.54 3.84 3.65 3.98 250 250 250 250
Std. Deviation 1.116 1.072 1.230 1.051 Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted 11.47 11.18 11.36 11.03 Scale Variance if Item Deleted 8.941 8.515 8.223 8.401 Corrected Item-Total Correlation .652 .778 .680 .826 Cronbach's Alpha if Item Deleted .868 .820 .862 .802 NT_2 NT_3 NT_4 NT_5
❖ PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ EFA
Phân tích nhân tố các biến độc lập
KMO and Bartlett's Test
.868 Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. Approx. Chi-Square 4569.624
Bartlett's Test of Sphericity df Sig. 435 .000
Communalities
TM_1 TM_2 TM_3 NT_2 NT_3 NT_4 NT_5 STT_1 STT_2 STT_3 CSVC_2 CSVC_3 KG_1 KG_2 KG_3
Initial Extraction 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 GCCN_1 1.000 GCCN_2 1.000 GCCN_3 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 .792 .724 .755 .694 .805 .702 .837 .798 .751 .764 .587 .509 .750 .629 .703 .763 .788 .797 .702 .673 .773 .789 .807 .775 .830 .719 .749 .650 .782 .681 HH_1 HH_2 HH_3 HH_4 QC_1 QC_2 QC_3 DV_1 DV_2 DV_3 DV_4 DV_5
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues Compone nt Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings
Tota l Cumulativ e % Tota l Cumulativ e % Tota l Cumulativ e % % of Varianc e % of Varianc e % of Varianc e
1 30.228 30.228 30.228 30.228 12.248 12.248
2 10.925 41.154 10.925 41.154 10.757 23.005
3 8.967 50.121 8.967 50.121 10.206 33.211
4 5.786 55.907 5.786 55.907 9.400 42.610
5 5.610 61.517 5.610 61.517 8.253 50.864
6 4.402 65.920 4.402 65.920 8.064 58.927
7 4.128 70.048 4.128 70.048 7.723 66.650
8 3.539 73.587 3.539 73.587 6.937 73.587 9.06 9 3.27 8 2.69 0 1.73 6 1.68 3 1.32 1 1.23 8 1.06 2
9.06 9 3.27 8 2.69 0 1.73 6 1.68 3 1.32 1 1.23 8 1.06 2 3.67 5 3.22 7 3.06 2 2.82 0 2.47 6 2.41 9 2.31 7 2.08 1 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 .856 2.852 .727 2.425 .656 2.185 .534 1.781 .463 1.543 .430 1.434 .419 1.396 .402 1.342 .371 1.237 .342 1.141 .313 1.042 .304 1.013 .917 .275 .892 .268 .868 .260 .765 .229 .718 .215 .664 .199 76.439 78.864 81.049 82.831 84.374 85.808 87.205 88.546 89.784 90.925 91.967 92.980 93.897 94.789 95.657 96.421 97.139 97.804
27 28 29 30 .195 .180 .166 .118 .650 .600 .554 .392 98.454 99.054 99.608 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotated Component Matrixa
DV_4 DV_2 DV_5 DV_1 DV_3 KG_1 KG_2 KG_3 CSVC_2 CSVC_3 NT_5 NT_3 NT_2 NT_4 HH_4 HH_1 HH_3 HH_2 QC_3 QC_2 QC_1 STT_1 STT_2 STT_3 GCCN_1 GCCN_2 GCCN_3 TM_1 TM_2 TM_3 1 .867 .831 .804 .784 .764 3 .849 .820 .767 .687 2 .820 .729 .695 .667 .611 6 .849 .792 .738 7 .811 .746 .732 8 .758 .727 .721
Component 5 4 .788 .788 .778 .719 .869 .864 .859 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 6 iterations.
Hệ Số Cronbach Alpha – Cơ Sở Vật Chất & Không Gian Case Processing Summary
Cases
Valid Excludeda Total N 250 0 250
% 100.0 .0 100.0 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
N of Items
Reliability Statistics Cronbach's Alpha .833
Mean N
250 250 250 250 250 CSVC_2 3.02 CSVC_3 3.36 3.10 2.83 3.26 KG_1 KG_2 KG_3
5 Item Statistics Std. Deviation .914 1.021 .897 1.033 1.042 Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted 12.55 12.22 12.47 12.74 12.31 Scale Variance if Item Deleted 10.096 9.889 9.744 9.549 9.041 Corrected Item-Total Correlation .614 .555 .704 .608 .697 Cronbach's Alpha if Item Deleted .805 .822 .782 .807 .781 CSVC_2 CSVC_3 KG_1 KG_2 KG_3
Phân tích EFA thang đo lòng trung thành
KMO and Bartlett's Test
.717 Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. Approx. Chi-Square 325.059
Bartlett's Test of Sphericity df Sig. 3 .000
Communalities
Initial Extractio
LTT_1 1.000 LTT_2 1.000 LTT_3 1.000
n .808 .713 .782 Extraction Method: Principal Component Analysis. Total Variance Explained
Component Initial Eigenvalues
Total Total
Extraction Sums of Squared Loadings Cumulative % 76.766 % of Variance 76.766 2.303 2.303 .418 .279 % of Variance 76.766 13.950 9.284 Cumulative % 76.766 90.716 100.000 1 2 3
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Component Matrixa Component 1 .899 .884 .845
LTT_1 LTT_3 LTT_2 Extraction Method: Principal Component Analysis. a. 1 components extracted.
❖ PHÂN TÍCH TƯƠNG QUAN
Ma trận tương quan giữa các biến Correlations
LTT TM NT STT CSVCKG GCCN QC DV HH
.654** .583** .605** .635** .592** .280** .404** .595** 1
LTT .000 .000 .000 .000
.000 250 250 250 250 .000 250 .000 .000 250 250 250 250
.654** 1 .451** .448** .443** .369** .019 .417** .433**
TM Pearson Correlation Sig. (2-tailed) N Pearson Correlation Sig. (2-tailed) .000 .000 .769 .000 .000 250 250 250 250 .000 250 .000 .000 250 250 250 250
.583** .451** 1 .412** .504** .522** .252** .211** .376** NT N Pearson Correlation Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .001 .000 250 250 250 250 .000 250 .000 .000 250 250 250 250
.605** .448** .412** 1 .502** .371** .121 .217** .413** STT N Pearson Correlation Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .056 .001 250 250 250 250 .000 250 .000 .000 250 250 250 250
250
.635** .443** .504** .502** 1 .507** .303** .173** .394** CSVCKG N Pearson Correlation Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .006 .000 250 250 250 250 .000 .000 250 250 250 250
.592** .369** .522** .371** .507** 1 .348** .248** .368** GCCN N Pearson Correlation Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 .000 250 250 250 250 .000 250 .000 250 250 250 250
.280** .019 .252** .121 .303** .348** 1 .123 .047 QC N Pearson Correlation Sig. (2-tailed) .000 .769 .000 .053 .056 250 250 250 250 .000 250 .000 .461 250 250 250 250
.404** .417** .211** .217** .173** .248** .123 1 .193** DV N Pearson Correlation Sig. (2-tailed) .000 .000 .001 .053 .001 250 250 250 250 .006 250 .002 .000 250 250 250 250
.595** .433** .376** .413** .394** .368** .047 .193** 1
HH N Pearson Correlation Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .461 .002
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
.000 250 250 250 250 .000 250 .000 250 250 250 250 N
❖ PHÂN TÍCH HỒI QUY
Model Summaryb
Model R R Square Adjusted R
.858a Std. Error of the Estimate .51038 .735
Durbin- Watson Square 1 1.798 .727 a. Predictors: (Constant), HH, QC, DV, STT, NT, GCCN, TM, CSVCKG b. Dependent Variable: LTT
ANOVAa
Model df Mean Square F Sig.
1
83.762 21.819 .260 .000b Regression Residual Total Sum of Squares 174.554 62.778 237.332
Coefficientsa
8 241 249 a. Dependent Variable: LTT b. Predictors: (Constant), HH, QC, DV, STT, NT, GCCN, TM, CSVCKG
Model t Sig. Unstandardized Coefficients Collinearity Statistics
Standardize d Coefficient s Beta B Std. Error VIF
Toleranc e -1.396 .194 -7.202 .000
.220 .100 .198 .039 .044 .045 .560 1.785 .593 1.686 .647 1.546 5.645 2.268 4.435 .000 .024 .000 .250 .098 .183
1 .216 .057 3.750 .000 .546 1.832 .168
(Constant ) TM NT STT CSVCK G GCCN QC DV HH .161 .115 .132 .247 .047 .042 .042 .043 3.425 2.725 3.171 5.742 .001 .007 .002 .000 .589 1.698 .801 1.249 .801 1.248 .705 1.419 .148 .101 .117 .227
a. Dependent Variable: LTT
Collinearity Diagnosticsa
Mode l Dimensio n Eigenvalu e Conditio n Index
1
1 2 3 4 5 6 7 8 9 8.608 .101 .084 .051 .044 .035 .028 .025 .023 1.000 9.220 10.125 12.930 14.040 15.655 17.464 18.433 19.543 Variance Proportions GCC NT ST T N T M .00 .00 .00 .00 .01 .27 .00 .00 .00 .01 .01 .04 .01 .29 .04 .00 .04 .09 .03 .77 .21 .27 .29 .00 .51 .00 .54 .00 .16 .04 .00 .17 .05 .03 .08 .02 CSVCK G .00 .00 .01 .02 .01 .00 .08 .84 .03 (Constan t) .00 .01 .00 .01 .00 .01 .08 .02 .87 H QC D H V .00 .00 .00 .17 .08 .01 .03 .62 .09 .02 .08 .66 .02 .02 .12 .41 .07 .04 .00 .00 .00 .10 .03 .00 .24 .10 .07