BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
NGÔ THỊ THANH HUYỀN
CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG LÊN
HÀNH VI CÔNG DÂN TỔ CHỨC ĐỊNH HƯỚNG DỊCH VỤ
CỦA NHÂN VIÊN TẠI CÁC DOANH NGHIỆP
NGÀNH HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP. HỒ CHÍ MINH – Năm 2017
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
NGÔ THỊ THANH HUYỀN
CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG LÊN
HÀNH VI CÔNG DÂN TỔ CHỨC ĐỊNH HƯỚNG DỊCH VỤ
CỦA NHÂN VIÊN TẠI CÁC DOANH NGHIỆP
NGÀNH HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh (hướng nghiên cứu).
Mã số: 60340102
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. HOÀNG LÂM TỊNH
Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2017
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Các yếu tố tác động lên hành vi công dân tổ chức định
hướng dịch vụ của nhân viên tại các doanh nghiệp ngành hàng không Việt Nam” là
do tôi nghiên cứu dưới sự hướng dẫn của TS. Hoàng Lâm Tịnh.
Các dữ liệu được thu thập và kết quả xử lý là hoàn toàn trung thực. Nội dung của luận
văn chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào.
Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung nghiên cứu của toàn bộ luận văn này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2017
Người thực hiện
Ngô Thị Thanh Huyền
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG, BIỂU
DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU. ............................................. 1
1.1 Cơ sở hình thành đề tài ................................................................................ 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu. .................................................................................... 3
1.3 Câu hỏi nghiên cứu. ...................................................................................... 3
1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. .............................................................. 3
1.5 Ý nghĩa nghiên cứu ....................................................................................... 4
1.6 Phương pháp nghiên cứu. ............................................................................ 4
1.7 Cấu trúc của nghiên cứu. ............................................................................. 5
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU. ................ 6
2.1 Cơ sở lý thuyết. ............................................................................................. 6
2.1.1 Sự ra đời của thuật ngữ hành vi công dân tổ chức định hướng dịch vụ 6
2.1.2 Khái niệm hành vi công dân tổ chức định hướng dịch vụ. .................... 7
2.1.3 Các yếu tố tác động lên hành vi công dân tổ chức định hướng dịch vụ . 9
2.2 Các giả thuyết và mô hình nghiên cứu. ..................................................... 18
2.2.1Vốn tâm lý tác động lên hành vi công dân tổ chức định hướng dịch vụ18
2.2.2 Sự gắn kết công việc tác động lên hành vi công dân tổ chức định hướng dịch vụ .................................................................................................................. 20
2.2.3 Sự hài lòng công việc tác động lên hành vi công dân tổ chức định hướng dịch vụ. ................................................................................................................. 22
2.2.4 Nhận thức được sự hỗ trợ tổ chức tác động lên hành vi công dân tổ chức định hướng dịch vụ ............................................................................................. 24
2.2.5 Mô hình nghiên cứu đề xuất. .................................................................. 26
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................. 28
3.1 Thiết kế nghiên cứu .................................................................................... 28
3.2 Thực hiện nghiên cứu ................................................................................. 29
3.2.1 Nghiên cứu sơ bộ ...................................................................................... 29
3.2.2 Nghiên cứu chính thức. ........................................................................... 49
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................ 54
4.1 Mô tả mẫu nghiên cứu. ............................................................................... 54
4.1.1 Phương pháp thu thập dữ liệu và xử lý hồi đáp ................................... 54
4.1.2 Mô tả thông tin mẫu ................................................................................ 54
4.2 Kiểm định và đánh giá thang đo ............................................................... 55
4.2.1 Đánh giá độ tin cậy của thang đo. .......................................................... 55
4.2.2 Đánh giá giá trị thông qua phân tích nhân tố khám phá (EFA) ......... 58
4.3 Phân tích hồi quy ........................................................................................ 64
4.4 Kiểm định giả thuyết .................................................................................. 69
4.4.1 Giả thuyết H1 .......................................................................................... 69
4.4.2 Giả thuyết H2 .......................................................................................... 69
4.4.3 Giả thuyết H3 .......................................................................................... 70
4.4.4 Giả thuyết H4 .......................................................................................... 70
4.5 Phân tích ảnh hưởng của các biến định tính ............................................ 70
4.5.1 Phân tích ảnh hưởng của giới tính ........................................................ 70
4.5.2 Phân tích ảnh hưởng của trình độ học vấn .......................................... 70
4.5.3 Phân tích ảnh hưởng của kinh nghiệm làm việc .................................. 71
4.5.4 Phân tích ảnh hưởng của thu nhập ....................................................... 71
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ. ......................................... 73
5.1 Kết luận ........................................................................................................ 73
5.2 Ý nghĩa và hàm ý quản trị của đề tài ........................................................ 74
5.2.1 Ý nghĩa của đề tài..................................................................................... 74
5.2.2 Hàm ý quản trị ......................................................................................... 75
5.3 Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo ................................................... 78
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Diễn giải
Phân tích phương sai
STT 1 2 3 4 5 Kí hiệu ANOVA EFA EQ JS KMO
Tiếng Anh Analysis of Variance Exploratory Factor Analysis Phân tích nhân tố khám phá Chỉ số thông minh cảm xúc Emotional Quotient Sự hài lòng công việc Job Satisfaction Chỉ số được dùng để xem Kaizer Meyer Olkin xét sự thích hợp của phân tích nhân tố. Kích thước mẫu khảo sát. 6
7 N OCB Hành vi công dân tổ chức
8 OP
9 10 PC SOCB Nhận thức được sự hỗ trợ của tổ chức Vốn tâm lý Hành vi công dân tổ chức định hướng dịch vụ
11 Organizational Citizenship Behavior Peceived Oganizational Support Psychological Capital Service – oriented Organizational Citizenship Behavior Mức ý nghĩa quan sát. Sig.
12 SPSS Phần mềm thống kê cho khoa học xã hội.
13 Tiến Sỹ.
14 TS. WE Work Engagement Sự gắn bó với công việc
DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Bảng 2.1: Các yếu tố tác động lên hành vi công dân tổ chức ................................... 11
Bảng 3.1: Thang đo định tính Vốn tâm lý ................................................................ 30
Bảng 3.2: Thang đo định tính Sự gắn kết công việc ................................................. 31
Bảng 3.3: Thang đo định tính Sự hài lòng công việc ................................................ 32
Bảng 3.4: Thang đo định tính Nhận thức được sự hỗ trợ của tổ chức ...................... 33
Bảng 3.5: Thang đo định tính hành vi công dân tổ chức định hướng dịch vụ .......... 33
Bảng 3.6: Thang đo “Vốn tâm lý” ............................................................................ 37
Bảng 3.7: Thang đo “Sự hài lòng của nhân viên” ..................................................... 37
Bảng 3.8: Thang đo “Sự gắn bó với công việc” ....................................................... 38
Bảng 3.9: Thang đo “Nhận thức được sự hỗ trợ của tổ chức” .................................. 38
Bảng 3.10: Thang đo “Hành vi công dân tổ chức định hướng dịch vụ” ................... 39
Bảng 3.11: Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha sơ bộ........................................... 40
Bảng 3.12: Kết quả kiểm định KMO sơ bộ trong EFA cho các biến độc lập ........... 44
Bảng 3.13: Kết quả kiểm định EFA sơ bộ cho các biến độc lập (1) ......................... 44
Bảng 3.14: Kết quả kiểm định EFA sơ bộ cho các biến độc lập (2) ......................... 45
Bảng 3.15: Kết quả KMO sơ bộ trong EFA cho biến phụ thuộc ............................. 47
Bảng 3.16: Kết quả phân tích EFA sơ bộ cho biến phụ thuộc (1) ............................ 47
Bảng 3.17: Kết quả phân tích EFA sơ bộ cho biến phụ thuộc (2) ............................ 47
Bảng 4.1: Phân tích độ tin cậy cho các thang đo ...................................................... 55
Bảng 4.2: Kiểm định KMO trong EFA cho các biến độc lập ................................... 59
Bảng 4.3: Kết quả phân tích EFA cho các biến độc lập (1) ...................................... 59
Bảng 4.4: Kết quả phân tích EFA cho các biến độc lập (2) ...................................... 60
Bảng 4.5: Kiểm định KMO trong EFA cho biến phụ thuộc .................................... 62
Bảng 4.6 : Kết quả phân tích EFA cho biến phụ thuộc (1) ....................................... 62
Bảng 4.7: Kết quả phân tích EFA cho biến phụ thuộc (2) ........................................ 63
Bảng 4.8 : Ma trận hệ số tương quan ........................................................................ 65
Bảng 4.9: Kiểm định tính phù hợp của mô hình ...................................................... 66
Bảng 4.10: Tóm tắt mô hình hồi quy ........................................................................ 66
Bảng 4.11: Hệ số hồi quy mô hình ............................................................................ 67
DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 2.1: Mô hình nghiên cứu của Chantel Harris (2012) ....................................... 19
Hình 2.2: Mô hình nghiên cứu của Lalatendu Kesari và các cộng sự (2016) ........... 19
Hình 2.3: Nghiên cứu của Hee Jung Kang (2014) .................................................... 21
Hình 2.4: Nghiên cứu của Ling Suan Choo (2016) .................................................. 21
Hình 2.5 : Nghiên cứu của Chen-Tsang (Simon) (2011) .......................................... 23
Hình 2.6 : Nghiên cứu của Mohamad và cộng sự (2011) ......................................... 23
Hình 2.7 : Nghiên cứu của Chao-Chan Wu cùng các cộng sự (2014) ...................... 25
Hình 2.8: Mô hình nghiên cứu đề xuất ..................................................................... 27
Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu ................................................................................ 28
1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU
Chương 1, giới thiệu về đề tài nghiên cứu, mục tiêu, đối tượng, phạm vi,
phương pháp, ý nghĩa và kết cấu của đề tài các yếu tố tác động lên hành vi công dân
tổ chức định hướng dịch vụ của nhân viên trong các doanh nghiệp hàng không Việt
Nam.
1.1 Cơ sở hình thành đề tài
Trong sự phát triển của ngành dịch vụ trên toàn thế giới, các doanh nghiệp
không chỉ phải đối mặt với những vấn đề sử dụng nguồn tài nguyên môi trường và
phát triển sản phẩm mới mà còn phải quan tâm đến các nguồn lực gắn với vốn con
người, công nghệ hoặc tài sản hữu hình; Hơn nữa, làm cho chúng trở thành nguồn tài
nguyên có giá trị trong sự đổi mới và cạnh tranh. Trong ngành công nghiệp dịch vụ,
đội ngũ nhân viên chính là một trong số các nguồn lực đó, họ trực tiếp tiếp xúc với
khách hàng có thể được coi là đại diện của công ty. Ngoài việc cung cấp cho khách
hàng các dịch vụ vượt trội, họ phải thực hiện các nhiệm vụ trong vai trò của mình
trong tổ chức và phải sẵn sàng nỗ lực để tăng cường hoạt động và duy trì hình ảnh tổ
chức (Podsakoff và MacKenzie, 1997; Podsakoff et al. , 2000, Schneider and Bowen,
1993, Stamper và Van Dyne, 2003). Cũng theo Ma & Qu, (2011), đối mặt với cạnh
tranh trong ngành dịch vụ hiện nay sẽ rất khó khăn để đáp ứng nhu cầu đa dạng và
nhanh chóng của khách hàng nếu nhân viên phục vụ không cung cấp một dịch vụ tốt
và có chất lượng. Để cung cấp dịch vụ tốt đòi hỏi rằng nhân viên phải vượt ra khỏi
bản mô tả công việc của họ để cung cấp dịch vụ tốt hơn nhằm đáp ứng hoặc vượt quá
mong đợi của khách hàng và tạo được sự hài lòng cho khách hàng.
Từ đó cho thấy tầm quan trọng của các hành vi ngoài vai trò của các nhân viên
được gọi là các hành vi công dân tổ chức (OCB) (Bateman and Organ, 1983; Hui và
cộng sự, 1999, Organ, 1988, Smith và cộng sự, 1983; Tjosvold và cộng sự, 2003).
Các nghiên cứu gần đây của hành vi công dân tổ chức đã dần được chuyển sang ngành
dịch vụ và nhân viên. Hành vi công dân tổ chức theo định hướng dịch vụ đã được
nghiên cứu kỹ lưỡng trong những năm gần đây. Các hành vi công dân tổ chức định
2
hướng dịch vụ có một tầm quan trọng rất lớn trong doanh nghiệp và được thể hiện
qua lòng trung thành, sự tham gia vào công việc và quá trình cung cấp dịch vụ
(Bettencourt et al., 2001; Podsakoff and MacKenzie, 1997). Hành vi công dân tổ chức
theo định hướng dịch vụ trong ngành dịch vụ không chỉ mang lại dịch vụ tốt, cung
cấp dịch vụ chất lượng cao hơn, tạo môi trường thân thiện khuyến khích sự tương tác
của khách hàng mà còn cung cấp một cách nhìn đổi mới dịch vụ nhằm đáp ứng nhu
cầu khách hàng tốt hơn và tạo sự hài lòng cao hơn (Podsakoff, Whiting, Podsakoff,
& Blume, 2009; Raub, 2008).
Theo ông Lê Trọng Sành, nguyên trưởng phòng quản lý bay sân bay quốc tế
Tân Sơn Nhất, ngành hàng không là lĩnh vực đặc biệt, đòi hỏi tính trách nhiệm và
chuyên nghiệp cao. Vì vậy, phải luôn biết đặt đạo đức đi trước chuyên môn. Cán bộ,
nhân viên phải có đạo đức trước đi cùng với đó mới là tài năng. Cũng theo kết quả
của một cuộc khảo sát về: “Mức độ hài lòng của hành khách về chất lượng dịch vụ
tại cảng hàng không Qúy I/2017”, hành khách đánh giá về Thái độ phục vụ của nhân
viên ở mức điểm 3.5 và Chất lượng phục vụ của nhân viên làm thủ tục với mức điểm
là 4.0. Kết quả này cho thấy, mức độ hài lòng của hành khách về chất lượng và thái
độ phục vụ tại các cảng hàng không chỉ dừng ở mức trung bình đến khá. Từ đó cho
thấy vai trò của hành vi công dân tổ chức đối với nhân viên trong ngành dịch vụ là
vô cùng quan trọng.
Mặc dù hành vi công dân tổ chức ngày càng được áp dụng nhiều cho ngành
dịch vụ, nhưng có rất ít nghiên cứu ứng dụng trong trường hợp nhân viên của ngành
hàng không. Do vậy, tác giả thực hiện nghiên cứu: “Các yếu tố tác động lên hành vi
công dân tổ chức định hướng dịch vụ của nhân viên tại các doanh nghiệp ngành
hàng không Việt Nam”.
Khác với các nghiên cứu khác về trao đổi xã hội, nghiên cứu này tập trung vào
thực tế ngành hàng không dựa vào sự hợp tác và hỗ trợ giữa các đồng nghiệp để cung
cấp dịch vụ có chất lượng cao. Mục đích của nghiên cứu này là từ quan điểm trao đổi
xã hội và dịch vụ nội bộ, thảo luận về các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi công dân tổ
3
chức định hướng dịch vụ của nhân viên ngành hàng không. Nghiên cứu cung cấp lý
thuyết và hướng dẫn thực tiễn cho ngành hàng không trong nước đang phát triển
nhanh chóng cũng như những gợi ý cụ thể cho các doanh nghiệp trong ngành hàng
không để phát triển hành vi tổ chức của nhân viên và để quản lý nhân viên một cách
chiến lược.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
- Tìm ra các yếu tố tác động lên hành vi công dân tổ chức định hướng dịch vụ
của nhân viên tại các doanh nghiệp trong ngành hàng không,
- Tìm ra mức độ tác động của các yếu tố đó lên hành vi công dân tổ chức định
hướng dịch vụ của nhân viên.
- Đưa ra hàm ý quản trị cho các nhà quản trị để nâng cao hành vi công dân tổ
chức cho nhân viên ngành hàng không Việt Nam.
1.3 Câu hỏi nghiên cứu
- Các yếu tố nào tác động lên hành vi công dân tổ chức định hướng dịch vụ của
nhân viên tại các doanh nghiệp trong ngành hàng không?
- Mức độ tác động của các yếu tố lên hành vi công dân tổ chức định hướng dịch
vụ của nhân viên như thế nào?
- Người quản trị cần làm gì để nâng cao hành vi công dân tổ chức định hướng
dịch vụ cho nhân viên ngành hàng không Việt Nam?
1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.4.1 Đối tượng nghiên cứu
Các yếu tố tác động lên hành vi công dân tổ chức định hướng dịch vụ của nhân
viên tại các doanh nghiệp ngành hàng không Việt Nam.
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu
- Không gian: Tại các doanh nghiệp hàng không của Việt Nam
- Thời gian: Từ tháng 5/2017 đến 10/2017
4
1.5 Ý nghĩa nghiên cứu
Nghiên cứu được thực hiện nhằm khám phá, kiểm định thang đo của các khái
niệm nghiên cứu cho các doanh nghiệp ngành hàng không, từ đó cho thấy cái nhìn
tổng quát về các yếu tố tác động lên hành vi công dân tổ chức định hướng dịch vụ
của nhân viên trong các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ tại Việt Nam.
Nghiên cứu cũng đóng góp vào kho tàng nghiên cứu về hành vi công dân tổ
chức của nhân viên một khái niệm khá mới và chưa được biết đến nhiều tại Việt Nam.
Đồng thời, nghiên cứu giúp cho các nhà quản trị nhìn nhận đúng tầm quan
trọng của hành vi công dân tổ chức định hướng dịch vụ để từ đó có phương hướng,
chiến lược nhằm thúc đẩy hành vi của nhân viên trong tổ chức của mình làm việc tốt
hơn.
1.6 Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu này được thực hiện cho ngành hàng không Việt Nam thông qua
hai bước: (1) Nghiên cứu sơ bộ định tính và định lượng, (2) Nghiên cứu chính thức
bằng phương pháp định lượng. Nghiên cứu sơ bộ định tính được thực hiện bằng
phương pháp tham vấn 20 ý kiến, phỏng vấn tay đôi và phỏng vấn nhóm, tất cả đều
là nhân viên có kinh nghiệm quản lý và trực tiếp cung cấp dịch vụ của ngành hàng
không. Mục đích là để điều chỉnh thang đo cho phù hợp với ngữ cảnh của ngành hàng
không tại Việt Nam. Nghiên cứu sơ bộ định lượng (n=151) và nghiên cứu chính thức
(n=298) được thực hiện bằng phương pháp lấy mẫu thuận tiện với kỹ thuật phỏng vấn
thông qua mạng internet và trực tiếp bằng bảng câu hỏi chi tiết.
Công cụ hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha, phân tích yếu tố khám phá EFA,
phân tích tương quan, phân tích hồi quy để kiểm định giả thuyết của mô hình lý thuyết
và phân tích phương sai (T- test, Anova). Phần mềm xử lý dữ liệu thống kê SPSS
20.0 được dùng trong nghiên cứu xử lý dữ liệu này.
1.7 Cấu trúc của nghiên cứu
5
Đề tài nghiên cứu gồm có 5 chương với thứ tự và nội dung của từng chương
như sau:
Chương 1: Tổng quan về nghiên cứu. Chương này trình bày cơ sở hình thành
đề tài nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, đối tượng và phạm vi
nghiên cứu, phương pháp và ý nghĩa lý thuyết cũng như ý nghĩa thực tiễn của đề tài.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu. Chương này trình bày cơ
sở lý thuyết, các khái niệm dùng trong nghiên cứu, tổng kết nghiên cứu có liên quan
tới đề tài, mô hình nghiên cứu lý thuyết và các giả thuyết liên quan đến mô hình.
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu. Trình bày quy trình nghiên cứu, xây
dựng và đánh giá thang đo sơ bộ - thang đo đo lường các khái niệm nghiên cứu, thực
hiện nghiên cứu chính thức bằng cách chọn mẫu và phương pháp xử lý số liệu.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu. Trình bày các kết quả kiểm định, thảo luận
độ tin cậy thang đo và giá trị của thang đo cũng như kiểm định mô hình nghiên cứu
thông qua phần mềm SPSS 20.0.
Chương 5: Kết luận và hàm ý quản trị. Tổng kết về mối quan hệ của các nhân
tố trong mô hình nghiên cứu. Nêu lên hàm ý quản trị và trình bày hạn chế của nghiên
cứu cũng như đưa ra hướng nghiên cứu tiếp theo cho đề tài.
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
Chương 1, giới thiệu tổng quan về nghiên cứu của đề tài. Chương 2 nhằm
mục đích giới thiệu các lý thuyết về hành vi công dân tổ chức và các yếu tố tác
6
động. Chương này bao gồm các phần chính sau đây: (1) Cơ sở lý thuyết về hành vi
công dân tổ chức định hướng dịch vụ, (2) Các yếu tố tác động lên hành vi công dân
tổ chức định hướng dịch vụ, (3) Mô hình nghiên cứu đề xuất.
2.1 Cơ sở lý thuyết
2.1.1 Sự ra đời của thuật ngữ hành vi công dân tổ chức định hướng dịch vụ
(Service-oriented organizational citizenship behavior – SOCB)
Nguồn gốc của hành vi công dân tổ chức theo truyền thống bắt nguồn từ
Barnard (1938), người đầu tiên phân tích bản chất của các tổ chức như một "hệ
thống hợp tác". Barnard (1938) đã phân tích sự sẵn sàng hợp tác của nhân viên tạo
ra sự đóng góp cho tổ chức. Barnard cũng gợi ý rằng niềm tin vào lý tưởng của tổ
chức là không thể thiếu cho sự hợp tác và những đóng góp tự phát mà họ đã làm
cho các nhân viên khác và cho chính tổ chức. Ông tin rằng bồi thường vật chất và
tiền bạc không đủ để khuyến khích nhân viên đóng góp cho sự thành công bền vững
của một tổ chức. Barnard (1938) đã viết rằng "sẵn sàng hợp tác" là tiền đề của sự
đóng góp tự phát của các hành vi công dân tổ chức và rằng "sẵn sàng hợp tác, dù là
tích cực hay tiêu cực cũng là biểu hiện của sự hài lòng hoặc bất mãn của nhân viên
trong việc thực hiện nhiệm vụ của mình".
Katz (1964) đã đóng góp đáng kể cho sự phát triển của hành vi công dân tổ
chức, khi ông đề xuất một khung phân tích để hiểu các vấn đề động lực của nhân
viên trong một tổ chức. Katz (1964) đã tạo ra các thuật ngữ "những hành vi trong
vai trò", được công nhận một cách rõ ràng bởi hệ thống khen thưởng chính thức,
và "những hành vi phi hành vi", được tùy ý và thúc đẩy hiệu quả tổ chức. Các hành
vi ngoài vai trò của Katz bao gồm cử chỉ của nhân viên "bôi trơn mối quan hệ xã
hội" của tổ chức, nhưng không trực tiếp tuân thủ các khái niệm thông thường về
thực hiện nhiệm vụ. Katz và Kahn (1966) gợi ý rằng các tổ chức phải gợi lên cả hai
loại hành vi vai trò; Tuy nhiên, các hành vi ngoài vai trò khó xác định hơn bởi vì
chúng tự phát, sáng tạo và "bản chất hợp tác, tương quan với nhau và nó có xu
hướng giống với hành vi thường xuyên mà chúng ta không hề hay biết". Katz và
7
Kahn (1966) nhận ra rằng mặc dù những phần thưởng có thể thúc đẩy những người
có tiềm năng đạt được cao, nhưng sự khác biệt về phần thưởng có thể vi phạm ý
thức công bằng và do đó làm giảm ý thức công dân.
Smith, Organ, và Near (1983) chính thức bắt đầu sử dụng từ "hành vi công
dân tổ chức (OCB)" trong nghiên cứu chính thức đầu tiên về bản chất và tiền đề
của hành vi công dân tổ chức. Nghiên cứu của họ nhằm đánh giá mức độ "hành vi
công dân tốt có thể được giải thích bởi đặc trưng trạng thái tâm trạng tâm lý, và
mức độ mà một số môi trường nhất định gây ra các biến thể khác nhau có thể dự
đoán hành vi của công dân một cách độc lập" (Smith et al., 1983, p. 656).
Một thực tế là gần đây đó là sự tăng trưởng mạnh mẽ của ngành dịch vụ, do
vậy khái niệm hành vi công dân tổ chức đã được áp dụng cho ngành dịch vụ và
nhân viên của ngành. Theo đó, khái niệm hành vi công dân tổ chức đã ra đời áp
dụng cho các ngành dịch vụ nói chung và được gọi dưới cái tên: “Hành vi công dân
tổ chức định hướng dịch vụ”. (Podsakoff và MacKenzie, 1997; Van Dyne cùng các
cộng sự, 1994).
2.1.2 Khái niệm hành vi công dân tổ chức định hướng dịch vụ
Batman và Organ (1983) đã sử dụng thuật ngữ hành vi công dân tổ chức cho
những nghiên cứu đầu tiên của mình. Họ định nghĩa khái niệm này như một phần
các biện pháp cho người lao động nhằm nâng cao năng suất, tinh thần đoàn kết và
sự gắn kết ở nơi làm việc. Các biện pháp đó vượt lên trên yêu cầu của tổ chức
(Hodson, 2006, p 70). Nghiên cứu ban đầu của lĩnh vực này, chủ yếu là xác định
trách nhiệm và hành vi của nhân viên, mà hầu như là không được đánh giá trong
hiệu quả công việc, nhưng chúng có đóng góp trong việc cải thiện hiệu quả của tổ
chức (Bienstock et al., 2003, p.360).
Năm 1988, Organ đã làm rõ bản chất của hành vi công dân tổ chức hơn
thông qua định nghĩa sau: “OCB là những hành vi mang tính cá nhân, tự nguyện
vượt lên khỏi vai trò nhiệm vụ được mô tả trong công việc, với mục đích không
phải để kiếm phần thưởng của tổ chức mà góp phần nâng cao hiệu quả công việc
của tổ chức, nó không được thể hiện rõ ràng trong quy định của tổ chức”.
8
Theo Schnake và Dumbler (2003), định nghĩa: “OCB như là một hành vi cá
nhân nằm ngoài những quy định mang tính truyền thống của một nhân viên được
quy định trong bản mô tả công việc và nó không theo sau những phần thưởng khi
họ hoàn thành công việc hay sự trừng phạt khi không hoàn thành”.
Theo Greenberg (2011), tổng kết lại định nghĩa của hành vi công dân tổ
chức: “Là các hoạt động hay một quá trình được thực hiện bởi nhân viên trong tổ
chức, nó vượt lên cả những tiêu chuẩn chính thống của yêu cầu trong việc, nơi mà
những hành vi được dựa trên nền văn hóa thúc đẩy của tổ chức”.
Với đặc điểm khác biệt độc đáo của các tổ chức dịch vụ so với các tổ chức
sản xuất, Wang (2009) có ý kiến rằng việc thực hiện hành vi công dân tổ chức là
bắt buộc đối với các tổ chức dịch vụ. Cụ thể, các tổ chức dịch vụ cung cấp sản phẩm
phi vật thể đến khách hàng, thường bao gồm sự tương tác giữa nhân viên và khách
hàng trong quá trình cung cấp dịch vụ và cuối cùng là các sản phẩm dịch vụ thường
được sản xuất và tiêu thụ cùng lúc bởi khách hàng (Bowen & Ford, 2002; Sun và
cộng sự, 2007) .
Bên cạnh đó, các tổ chức dịch vụ thường bị thách thức bởi nhu cầu độc đáo
và nhất thời của khách hàng, cũng như phải đối phó với nhiều đối tượng khách hàng
khác nhau (Prentice & King, 2011). Nên nhờ môi trường riêng biệt của các tổ chức
dịch vụ, Bettencourt cùng các cộng sự (2001) đã thực hiện một nghiên cứu trong
ngành hàng không tập trung vào đối tượng nhân viên những người trực tiếp cung
cấp dịch vụ và đưa ra được khái niệm hành vi công dân tổ chức trong ngành hàng
không đó là: “Hành vi công dân tổ chức định hướng dịch vụ là những hành vi định
hướng vào việc cung cấp một dịch vụ có chất lượng. Theo đó, những nhân viên
được coi là những người đại diện cho tổ chức với bên ngoài, họ có thể làm tăng
hoặc giảm hình ảnh của tổ chức”. Do vậy, nó thật sự quan trọng để khuyến khích
các nhân viên phải tham gia vào công việc và phát huy lòng trung thành của mình
không chỉ đối với các sản phẩm và dịch vụ mà còn về hình ảnh của tổ chức. Nhân
viên chính là người có thể làm hài lòng khách hàng và đề xuất những cải tiến trong
quá trình cung cấp dịch vụ. Do đó, sự tham gia và lòng tận tụy của họ có thể giúp
9
các tổ chức hiểu được nhu cầu của khách hàng và cung cấp một dịch vụ có chất
lượng. Do đó, nhân viên có hành vi công dân tổ chức định hướng dịch vụ là nhân
viên "trung thành" với các tổ chức, "tích cực tham gia" vào các hoạt động và "cung
cấp dịch vụ" hoàn hảo. Những hành vi này có thể góp phần nâng cao chất lượng
dịch vụ và nâng cao hiệu quả hoạt động của tổ chức.
Trong nghiên cứu này tác giả sử dụng định nghĩa của Bettencourt cùng các
cộng sự (2001) kết hợp với Organ (1988): “Những hành vi mang tính cá nhân,
tự nguyện, vượt lên khỏi vai trò nhiệm vụ được mô tả trong công việc, với mục
đích không phải là để nhận phần thưởng của tổ chức mà góp phần nâng cao
hiệu quả công việc của tổ chức. Bên cạnh đó nó còn hành vi hướng đến việc
cung cấp dịch vụ có chất lượng. Theo đó, nhân viên là những người đại diện của
tổ chức đối với bên ngoài và nhân viên vừa có thể nâng cao cũng như giảm bớt
hình ảnh của tổ chức” làm nền tảng cho nghiên cứu của mình.
2.1.3 Các yếu tố tác động lên hành vi công dân tổ chức định hướng dịch vụ
Khi nhận thức được tầm ảnh hưởng của những hành vi công dân tổ chức đối
với hoạt động của tổ chức, các nhà nghiên cứu đã tìm hiểu những yếu tố nào tác
động đến nó. Thông thường, môi trường hoạt động của một tổ chức sẽ tạo ra nhiều
yếu tố tác động đến hành vi của nhân viên. Tuy nhiên các nghiên cứu của LePine
và cộng sự (2002); Podsakoff, Mackenzie và cộng sự (2002) đã gợi ý rằng thái độ
của nhân viên là cơ sở vững chắc để hình thành nên hành vi công dân tổ chức. Còn
Organ (1997) cũng cho rằng: “OCB được hình thành dựa trên thái độ, tinh thần làm
việc của các nhân trong tổ chức”.
Đã có rất nhiều nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng dến OCB như: Sự hài
lòng công việc (Job satisfaction), Cam kết tổ chức (Organizational commitment),
Nhận diện tổ chức (Organizational identity), Sự công bằng trong tổ chức
(Organizational justice), Phong cách lãnh đạo (Leadership style) (Mostabseri và
Nejabi, 2008; Rezaei, Kelidbari, Salimi, 2008; Eslami, 2008).
Nghiên cứu của Tabarsa và IsmaeiliGivi (2010) cũng đã nghiên cứu các yếu
tố ảnh hưởng đến OCB tập trung vào 3 yếu tố cá nhân, quản lý và tổ chức.
10
Các yếu tố cá nhân bao gồm: Đặc điểm cá nhân (Personal characteristics),
Sự hài lòng công việc (Job satisfaction), Cam kết của tổ chức (Organizational
commitment).
Các yếu tố quản lý bao gồm: Phong cách lãnh đạo chuyển dạng
(Transactional leadership), Hệ thống kiểm soát quản lý (Management control
system), Phong cách hoặc hành vi lãnh đạo (Leadership style or behaviors).
Các yếu tố thuộc về tổ chức bao gồm: Văn hóa tổ chức (Organizational
culture), Tính công bằng trong tổ chức (Organizational equity), Nhận thức được sự
hỗ trợ của tổ chức (Perceived Organization support) (Tabarsa et al.,1398,104).
Lý thuyết trao đổi xã hội (Socical Exchange theory) cho rằng một loạt các
tương tác giữa các bên, trong đó các tương tác thường phụ thuộc lẫn nhau về hành
động (Blau, 1964) tạo ra nghĩa vụ giữa các bên (Emerson, 1967). Một mối quan hệ
trao đổi xã hội phát triển giữa các bên liên quan thông qua một chuỗi các chia sẻ,
mặc dù không nhất thiết phải đồng thời nhưng những trao đổi đó tạo ra một mô
hình của trách nhiệm đối ứng của mỗi bên (Blau, 1964). Các nghiên cứu trước đây
đã khẳng định rằng một nhân viên tham gia vào ít nhất hai mối quan hệ xã hội trao
đổi tại nơi làm việc: một với người giám sát trực tiếp của mình, một với đồng nghiệp
trong tổ chức (Masterson, Lewis, Goldman và Taylor, 2000).
Theo Blau (1964), lý thuyết trao đổi xã hội là nền tảng khung lý thuyết và
nhấn mạnh vai trò quan trọng trong sự tương tác giữa vốn tâm lý của nhân viên, sự
gắn kết của nhân viên, sự hài lòng và sự hỗ trợ của tổ chức đối với nhân viên để
nhân viên có được hành vi tích cực trong tổ chức. Theo Saks (2006), một lý do
mạnh mẽ có thể giải thích tại sao các cá nhân có mức độ gắn kết khác nhau và có
sự khác biệt về kết quả làm việc của từng cá nhân đó chính là sự gắn kết liên quan
đến mối quan hệ hai chiều giữa người sử dụng lao động và người lao động. Lý
thuyết này đã cung cấp một cơ sở để hiểu rõ vai trò và mối quan hệ giữa nhân viên
và nhà quản trị với tổ chức. Các mối quan hệ trao đổi xã hội có vai trò làm tăng
mức độ cam kết của nhân viên đối với tổ chức và nghĩa vụ của tổ chức đối với nhân
viên (Kottke và Sharafinski, 1988). Khi nhân viên nhận ra rằng họ sẽ được khen
11
thưởng và được hỗ trợ bởi tổ chức, họ sẽ gắn bó hơn, có hành vi tốt hơn để đáp ứng
kì vọng của tổ chức. Vì vậy, nhân viên và nhà quản lý cần tham gia vào mối quan
hệ tương tác trao đổi để cùng có lợi.
Bảng 2.1: Các yếu tố tác động lên hành vi công dân tổ chức
Tác giả Yếu tố tác động
- Vốn tâm lý (Psychological capital) Blau (1964)
- Sự hài lòng công việc (Job satisfaction)
- Sự gắn kết công việc (Job engagement)
- Nhận thức được sự hỗ trợ của tổ chức (Perceived
organizational support)
- Đặc điểm cá nhân (Individual characteristic) Podsakoff và các
- Đặc điểm tổ chức (Organizational characteristic) cộng sự (2000)
- Hành vi lãnh đạo (Leadership behaviors)
- Đặc điểm công việc (Task characteristic)
- Lý thuyết trao đổi lãnh đạo (Leader – Member Ali Asgari và
Exchange) cộng sự (2008)
- Nhận thức được sự hỗ trợ của tổ chức (Perceived
organizational support)
- Công bằng tương tác (Interactional justice)
- Organizational inflexibility
- Vốn tâm lý (Psychological capital) C.Harris (2012)
- Sự gắn kết công việc (Work engagement)
- Lý thuyết trao đổi lãnh đạo (Leader – Member Teoh Wee Jim và
Exchange) các cộng sự
- Trao quyền (Empowerment) (2013)
- Năng lực (Competency)
- Phong cách lãnh đạo đạo đức (Ethical leadership) Laurie A. Yates
- Sự hài lòng công việc (Job satisfaction) (2014)
- Cam kết tổ chức (Organizational commitment)
12
- Đặc điểm công việc (Job Characteristics) Kandhicha
- Phong cách lãnh đạo chuyển dạng (Transformational Thongpull
leadership) (2014)
- Nhận thức được sự hỗ trợ của tổ chức (Perceived
organizational support)
- Sự công bằng tổ chức (Organizational Justice) Kamile Demir
- Nhận thức được sự hỗ trợ của tổ chức (Perceived (2015)
organizational support)
- Nhận diện tổ chức (Organizational Identification)
(Nguồn: Tổng hợp của tác giả)
Trong nghiên cứu này, tác giả tiếp cận lý thuyết trao đổi xã hội (Blau, 1964)
làm lý thuyết nền và nghiên cứu sự ảnh hưởng của vốn tâm lý, sự gắn kết công
việc, sự hài lòng công việc và nhận thức được sự hỗ trợ của tổ chức lên hành vi
tích cực của nhân viên trong ngành dịch vụ – đó là hành vi công dân tổ chức định
hướng dịch vụ.
2.1.3.1 Vốn tâm lý (Capital Psychologycal - PC)
Môi trường kinh doanh ngày nay đòi hỏi sự linh hoạt, đổi mới và quản lý vốn
con người như là một thành phần quan trọng để tổ chức tiếp tục hoạt động. Các tổ
chức đã chuyển trọng tâm của họ từ vốn kinh tế truyền thống sang vốn con người,
sau đó là vốn xã hội và hiện đang sử dụng vốn tâm lý làm phương tiện để nâng cao
hiệu quả hoạt động thông qua năng suất lao động cao hơn, dịch vụ khách hàng tốt
hơn và duy trì nhân viên tốt hơn. (Luthans, Luthans & Luthans, 2004).
Vốn tâm lý được lý thuyết chứng minh bằng cách phát triển từ các khái niệm
về vốn tài chính thông thường, cũng như vốn con người và xã hội (Luthans &
Youssef, 2004). Luthans và Youssef (2007) giải thích rằng vốn tâm lý dự định xây
dựng và bổ sung giá trị cho những gì mà một cá nhân sở hữu (ví dụ như vốn tài chính),
những gì mà một cá nhân có kiến thức về (vốn con người), một cá nhân được làm
quen (vốn xã hội) và khuyến khích sự phát triển của cá nhân trong trạng thái hiện tại
13
(thực tế bản thân) vào những gì cá nhân đó có thể trở thành trong tương lai (tiềm năng
tự thân).
Vốn tâm lý và nội hàm của nó được tìm hiểu từ đầu những năm 1990 trở lại
đây với những đại diện tiêu biểu như Law và các cộng sự (1998), Hobfoll (2002),
Luthans (2004) và Youssef (2004) hay Luthans và các cộng sự (2007).
Có nhiều cách hiểu về vốn tâm lý. Theo Avey và các cộng sự (2009): “Vốn
tâm lý được định nghĩa như là bản chất con người và là trạng thái tâm lý tích cực
trong sự phát triển của cá nhân”. Nó trả lời cho câu hỏi bạn là ai và bạn có thể đạt
được cái gì xét về mặt phát triển tích cực (Avolio và Lusthans, 2006). Nó ảnh hưởng
tích cực tới bản chất con người và giúp cá nhân có được hiệu quả cao trong công việc
(Lusthans và Youssef, 2004). Nói chung vốn tâm lý thường được nghiên cứu dưới cái
ô lý thuyết của nó là hành vi tổ chức (Avey và các cộng sự, 2009).
Theo Luthans và các cộng sự (2007): “Vốn tâm lý là trạng thái phát triển tâm
lý tích cực của một cá nhân và được mô tả bởi sự tự tin để đảm nhận và thực hiện
nhiệm vụ mang tính thử thách và nỗ lực cần thiết để đạt được thành công; thái độ lạc
quan về sự thành công ở hiện tại và tương lai; kiên trì hướng tới mục tiêu và khi cần
thiết có thể xoay chuyển mục tiêu để đạt đến thành công và khi đối mặt với những
vấn đề bất lợi, họ duy trì, thích nghi và vượt qua những trở ngại để đạt được thành
công.
Vốn tâm lý có bốn thành phần (1) Niềm hy vọng (Snyder và các cộng sự,
1996), (2) Tính kiên trì (Wagnild và Young, 1993), (3) Sự lạc quan (Scheier và
Carver, 1985), (4) Niềm tin vào bản thân (Parker và các cộng sự, 1998). Tập hợp ý
kiến của các tác giả trên, Luthans và các cộng sự (2007) đề xuất bốn thành phần
cấu thành vốn tâm lý bao gồm: Hy vọng (Hope), tính kiên trì (resiliency), lạc quan
(optimism) và sự tự tin (seft – efficacy) và đây cũng là 4 thành phần mà tác giả sử
dụng trong nghiên cứu này.
2.1.3.2 Sự gắn kết công việc (Work engagement - WE)
14
Trong hai thập kỷ qua, đã có một sự quan tâm đáng kể về sự gắn kết công việc
của các nhà nghiên cứu trên toàn cầu (Albrecht, 2010, Saks, 2011). Nó đang nổi lên
như là một trong những yếu tố chính để nâng cao hiệu quả hoạt động của nhân viên
và tăng trưởng tổ chức (Harter, 2002, Saks, 2006). Nhân viên khi có sự gắn kết với
công việc họ có ít hành vi tiêu cực hơn trong tổ chức (ví dụ như nghỉ việc, dự định
nghỉ việc). Mặt khác, họ có liên quan về thể chất và cảm xúc với công việc của họ,
có động lực mạnh mẽ và sẵn sàng cải thiện kỹ năng và kiến thức liên quan đến công
việc (Bakker, 2011, Schaufeli, 2012). Sự gắn kết công việc được khái niệm hóa khác
nhau như sự hiện diện tâm lý và thể chất tại nơi làm việc (Kahn, 1990).
Kahn (1990) được coi là người đi tiên phong trong lĩnh vực nghiên cứu sự
tương tác. Ông đã xác định sự gắn kết công việc như là sự hiện diện hoặc sự kết nối
thuộc về tâm lý đối với hiệu suất của một người về vai trò của họ tại nơi làm việc.
Như vậy, các hành vi công việc của người lao động được xác định bởi những kinh
nghiệm thuộc về tâm lý của họ đối với công việc và chịu ảnh hưởng bởi các nhân tố
thuộc về cá nhân, giữa các cá nhân, nhóm, và tổ chức (Kahn, 1990, 2007).
Mặt khác, theo Maslach và Leiter (1997), đã xác định sự gắn kết như là đối
lập với sự kiệt quệ. Họ tin rằng sự kiệt quệ bao gồm ba yếu tố chính: suy kiệt tinh
thần, hoài nghi, và hạn chế hiệu quả công việc. Theo đó, nhân viên bị kiệt quệ có thể
được mô tả là năng lượng cạn kiệt, không có tinh thần làm việc, và làm việc không
hiệu quả. Ngược lại, nhân viên có sự gắn kết với công việc thì họ có đầy đủ năng
lượng trong công việc. Vì vậy, nhân viên gắn kết được đặc trưng bởi năng lượng cao
hơn thay vì họ kiệt quệ. Tóm lại, sự gắn kết của công việc là khía cạnh tích cực của
sự đóng góp của nhân viên trong công việc.
Schaufeli và các cộng sự (2002, trang 74) đã xác định sự gắn kết công việc là
"Một trạng thái tinh thần tích cực liên quan đến hoàn thành công việc của nhân viên
được đặc trưng bởi sự hăng hái, sự cống hiến, sự say mê".
Sự hăng hái (Vigor): Được đặc trưng bởi những cảm nhận về năng lượng
cao, sự kiên cường thuộc về tinh thần trong khi làm việc, và sự kiên trì bền
15
bỉ khi đối mặt với khó khăn (Schaufeli, Salanova, Gozalez – Roma &
Bakker, 2002)
Sự cống hiến (Dedication): Được định nghĩa như là một sự gắn kết cảm xúc
để làm việc và dẫn đến kết quả là niềm tự hào, sự nhiệt tình, sự truyền cảm
hứng và sự thử thách.
Sự say mê (Absorption): Được đặc trưng bởi việc tập trung hoàn toàn vào
các nhiệm vụ và mải mê một cách hạnh phúc trong công việc của người đó.
Mỗi khái niệm trong ba khái niệm về sự gắn kết công việc đều có chiều hướng
hành vi, tình cảm và nhận thức (Schaufeli và Bakker, 2010).
Harter và cộng sự (2002, 2003) đã định nghĩa sự gắn kết công việc như là sự
dính kết, sự hài lòng và sự nhiệt huyết của mỗi cá nhân đối với công việc. Họ đã xem
nó như là một kết quả của những thực tiễn thuộc về quản lý để thúc đẩy sự hài lòng
công việc giữa các nhân viên và đưa tới sự thành công của họ.
Schaufeli và các cộng sự (2002) khái niệm sự gắn kết thường được sử dụng
nhiều nhất trong các tài liệu học thuật (Bakker et al., 2008, Christian và cộng sự,
2011). Khác với các nghiên cứu trước đây (ví dụ, Kahn, 1990, Maslach and Leiter,
1997), thang đo của ông coi sự gắn kết như là một cấu trúc độc lập và đáng tin cậy
để đánh giá sự gắn kết (Work Engagement Scale). Cuối cùng, thang đo cho phép các
nhà nghiên cứu điều tra sự hăng hái, sự cống hiến và sự say mê một cách độc lập, có
thể làm tăng các kết quả từ mỗi khía cạnh của sự gắn kết. Vì vậy, định nghĩa của
Schaufeli và cộng sự (2002) sẽ được sử dụng trong nghiên cứu này.“Sự gắn kết công
việc là một trạng thái tinh thần tích cực liên quan đến hoàn thành công việc của
nhân viên được đặc trưng bởi sự hăng hái, sự cống hiến, sự say mê”.
2.1.3.3 Sự hài lòng công việc (Job satisfaction - JS)
Khái niệm về sự hài lòng công việc lần đầu tiên được phát triển từ những
nghiên cứu của Hawthorne vào cuối những năm 1920 và đầu những năm 1930 của
Elton Mayo tại nhà máy Hawthorne của Công ty Western Electric ở Chicago. Kết quả
16
là cảm xúc của nhân viên có thể ảnh hưởng đến hành vi làm việc của họ. Các mối
quan hệ xã hội và các yếu tố tâm lý là những nguyên nhân chính dẫn đến sự hài lòng
và năng suất trong nhân viên (Robbins, 2002).
Theo Hoppock (1935) đã xác định sự hài lòng công việc như là cảm xúc tích
cực của nhân viên về các yếu tố tâm lý và thể chất liên quan đến công việc của họ.
Cụ thể, nó có thể được định nghĩa là phản ứng chủ quan của nhân viên đối với bối
cảnh làm việc, bao gồm sự phối hợp của tâm lý cá nhân, sinh lý học và môi trường
làm việc (Wright, 2006).
Theo Locke (1976): “Sự hài lòng công việc là một trạng thái cảm xúc tích cực
hay thú vị với sự đánh giá của cá nhân trong công việc của họ hoặc đúc ra từ kinh
nghiệm làm việc của họ”. Sự hài lòng đại diện cho nhận thức của cá nhân về công
việc của họ và các khía cạnh khác nhau của công việc. Đó là các mức độ: hài lòng,
không hài lòng công việc của họ (Spector, 1997).
Carnny và cộng sự (1992) đã đưa ra định nghĩa tổng quát chung về sự hài lòng
công việc, đó là sự kết hợp của những hành động phản ứng lại thuộc về tình cảm nhận
thức của người lao động đối với công việc dựa trên việc so sánh kết quả công việc
thực tế với kết quả công việc được mong đợi.
Theo Hugnes và các cộng sự (2006) đã định nghĩa sự hài lòng công việc như
một người yêu thích công việc của họ hoặc nhiệm vụ của họ rất nhiều, sự hài lòng
công việc không liên quan đến việc công việc đó được thực hiện tốt như thế nào, hoặc
người lao động đã phải nỗ lực nhiều như thế nào khi thực hiện công việc.
Trên cơ sở kế thừa, tác giả cho rằng định nghĩa của Cranny và cộng sự (1992)
là tương đối phù hợp với nghiên cứu này: “Sự hài lòng công việc là sự kết hợp của
những hành động phản ứng lại thuộc về tình cảm nhận thức của người lao động
đối với công việc của họ dựa trên việc so sánh kết quả công việc thực tế với kết quả
công việc được mong đợi”.
17
2.1.3.4 Nhận thức được sự hỗ trợ của tổ chức (Perceived Organizational
support - OP)
Nhận thức được sự hỗ trợ của tổ chức (OP) dựa trên quan điểm của lý thuyết
trao đổi xã hội và đã thu hút được sự quan tâm nghiên cứu đáng kể trong lĩnh vực
hành vi tổ chức. Theo Eisenberger và các cộng sự (1986) đã chỉ ra rằng nhận thức sự
hỗ trợ của tổ chức là có chất lượng khi đánh giá mối quan hệ giữa nhân viên và tổ
chức khi mà nhân viên tin rằng các tổ chức của họ đánh giá cao đóng góp của họ, sẵn
sàng khen thưởng những nỗ lực của họ và quan tâm đến sự phát triển của họ. Cụ thể,
sự hỗ trợ của tổ chức có thể phản ánh nhận thức của nhân viên về tổ chức của họ, tổ
chức có khuynh hướng cung cấp viện trợ khi cần thiết để thực hiện công việc của họ
một cách hiệu quả và đáp ứng các nhu cầu về tình cảm xã hội của họ (Eisenberger et
al, 1986; Leveson và cộng sự, 2009).
Các nhân viên có mức độ nhận thức về sự hỗ trợ của tổ chức cao tin rằng tổ
chức đánh giá cao sự đóng góp của họ và quan tâm đến họ. Bên cạnh đó, so với các
nhân viên có nhận thức về sự hỗ trợ của tố chức thấp họ tin tưởng rằng những nỗ lực
trong công việc của họ sẽ mang lại cho họ nhiều phần thưởng hơn.
Theo Eisenberger, Huntington & Sowa (1986); Rhoades & Eisenberger
(2002): “Nhận thức được sự hỗ trợ tổ chức là mức độ mà nhân viên tin rằng tổ chức
của họ đánh giá cao đóng góp của họ và quan tâm đến đời sống tinh thần của họ”.
Theo Rhoades & Eisenberger (2002): “Nhận thức được sự hỗ trợ tổ chức
thường được coi là sự đóng góp của tổ chức đối với hoạt động trao đổi qua lại tích
cực với nhân viên, vì nhân viên có xu hướng làm việc tốt hơn để trả lại sự hỗ trợ đó”.
Trên cơ sở kế thừa, tác giả sử dụng định nghĩa của Rhoades và Eisenberger
(2002): “Nhận thức được sự hỗ trợ của tổ chức thường được coi là sự đóng góp
của tổ chức đối với hoạt động trao đổi qua lại tích cực với nhân viên, vì nhân viên
có xu hướng làm việc tốt hơn để trả lại sự hỗ trợ đó”, để sử dụng trong nghiên cứu
này.
18
2.2 Các giả thuyết và mô hình nghiên cứu
Qua phân tích cơ sở lý thuyết, tác giả thực hiện nghiên cứu dựa trên cơ sở kế
thừa và kết hợp có chọn lọc các biến trong mô hình nghiên cứu trước có liên quan.
2.2.1 Vốn tâm lý tác động lên hành vi công dân tổ chức định hướng dịch vụ
Theo Luthans và các cộng sự (2005) có một mối quan hệ tích cực giữa vốn
tâm lý đến kết quả thực hiện của tổ chức. Trong nghiên cứu Avey và cộng sự (2011)
cho thấy có một mối quan hệ tích cực đáng kể giữa vốn tâm lý và hành vi công dân
tổ chức, theo đó các cá nhân có vốn tâm lý tích cực sẽ có khuynh hướng đi xa hơn và
biểu hiện các hành vi nhằm vào các tổ chức, cá nhân hoặc cả hai. Điều này cũng được
nhấn mạnh trong nghiên cứu của Walumbwa và các cộng sự (2009) nghiên cứu về
lãnh đạo đích thực, vốn tâm lý và hành vi công dân tổ chức. Các nghiên cứu tiếp theo
tập trung vào việc xác định tổ chức như một người điều tiết mối quan hệ giữa vốn
tâm lý trong mối quan hệ với nhân viên và hành vi công dân tổ chức. Rõ ràng là các
nhân viên có vốn tâm lý tích cực và có sự nhận diện với tổ chức một cách mạnh mẽ
thì sẽ có những hành vi công dân tổ chức tốt hơn (Norman, Avey, Nimnicht & Pigeon,
2010).
Nghiên cứu của Chantel Harris (2012) về: “Mối quan hệ giữa vốn tâm lý, gắn
kết công việc và hành vi công dân tổ chức của ngành phân phối máy tự động tại phía
nam châu phi” với 276 mẫu khảo sát là những nhân viên bán hàng từ các công ty
trong vùng. Kết quả nghiên cứu cho thấy vốn tâm lý tác động tích cực đến sự gắn kết
công việc của nhân viên từ đó thúc đẩy những hành vi công dân tổ chức. Bên cạnh
đó, vốn tâm lý cũng khiến nhân viên phát huy những hành vi ngoài vai trò
19
Sự gắn kết công việc (Work Engagement) Vốn tâm lý (Psychological Capital)
Hành vi công dân tổ chức (Organisational citizenship behavior)
Hình 2.1: Mô hình nghiên cứu của Chantel Harris (2012)
(Nguồn: Nghiên cứu của Chantel Harris, 2012)
Gần đây trong một nghiên cứu của Lalatendu Kesari và các cộng sự (2016) đã
nghiên cứu mối quan hệ của vốn tâm lý lên hành vi công dân tổ chức với biến kiểm
soát là trí tuệ cảm xúc. Tác giả lấy ý kiến từ 212 nhân viên trong ngành sản xuất và
dịch vụ của Ấn Độ sau đó thiết lập các thuộc tính tâm lý, kết quả cho thấy vốn tâm lý
có mối quan hệ tích cực đến hành vi công dân tổ chức với vai trò điều khiển biến trí
tuệ cảm xúc. Nghiên cứu đã tiếp tục củng cố và chứng minh vốn tâm lý có ý nghĩa
tích cực đôi với hành vi công dân tổ chức.
Cảm xúc trí tuệ (Emotional Intelligence)
Vốn tâm lý (Psychological Capital) Hành vi công dân tổ chức (Organisational citizenship behavior)
Hình 2.2: Mô hình nghiên cứu của Lalatendu Kesari và các cộng sự (2016)
(Nguồn: Nghiên cứu của Lalatendu Kesari và các cộng sự, 2016)
20
Hầu hết các nghiên cứu đều chứng minh về mối quan hệ giữa vốn tâm lý và
hành vi công dân tổ chức nhưng chưa có nghiên cứu nào chứng minh mối quan hệ
của vốn tâm lý lên hành vi công dân tổ chức định hướng dịch vụ. Do vậy, trong nghiên
cứu này tác giả sẽ chứng minh đều đó tại bối cảnh ngành hàng không Việt Nam, tác
giả đưa ra giả thuyết sau:
H1: Vốn tâm lý có tác động tích cực lên hành vi công dân tổ chức định hướng dịch
vụ
2.2.2 Sự gắn kết công việc tác động lên hành vi công dân tổ chức định hướng
dịch vụ
Sự gắn kết công việc là một khía cạnh quan trọng đối với các tổ chức vì nó
mang lại nhiều kết quả tích cực, có ảnh hưởng đáng kể đến cả nhân viên và tổ chức
(Saks, 2006). Các nhân viên có sự gắn kết công việc sẽ gắn liền về thể chất và tình
cảm với tổ chức của họ, dẫn đến hiệu quả công việc tốt hơn và kết quả làm việc tích
cực hơn (Kumar và Pansari, 2015, Menguc và cộng sự, 2013, Schaufeli và Bakker,
2004).
Trong nghiên cứu của mình, Kahn (1990) đã xác định được bốn vấn đề chính
sau: sự hài lòng công việc, cam kết tổ chức, hành vi công dân tổ chức, và ý định bỏ
việc. Saks (2006) nhận thấy rằng công việc và cam kết của tổ chức có liên quan đến
sự hài lòng công việc, cam kết tổ chức và hành vi công dân tổ chức. Mặt khác, nghiên
cứu cho thấy một mối quan hệ tiêu cực giữa cam kết và ý định bỏ việc.
Nghiên cứu của Hee Jung Kang (2014) kiểm tra mối quan hệ giữa các yếu tố
vốn tâm lý, môi trường dịch vụ, sự gắn kết công việc, sự hài lòng của nhân viên, hành
vi công dân tổ chức và ý định nghỉ việc. Nghiên cứu được thực hiện trong ngành
khách sạn ở phía Nam nước Mỹ với 506 nhân viên được khảo sát. Kết quả nghiên
cứu cho thấy Vốn tâm lý có tác động tích cực đến sự gắn kết công việc và từ đó có
ảnh hưởng đến hành vi công dân tổ chức.
21
Hình 2.3: Nghiên cứu của Hee Jung Kang (2014)
(Nguồn: Nghiên cứu của Hee Jung Kang, 2014)
Nghiên cứu của Ling Suan Choo (2016) đã thực hiện nghiên cứu: “Vai trò của
sự gắn kết công việc trong việc nâng cao hành vi công dân tổ chức định hướng dịch
vụ tại các khách sạn ở Malysia”, với 438 mẫu khảo sát là các nhân viên của 32 khách
sạn bốn sao và 5 sao ở Malaysia. Mục đích của nghiên cứu là xác định mối quan hệ
giữa 4 thuộc tính của quản trị nguồn nhân lực đến sự gắn kết công việc của nhân viên
trong việc theo đó làm nâng cao hành vi công dân tổ chức định hướng dịch vụ. Kết
quả nghiên cứu cho thấy đào tạo, đặc biệt là các chương trình đánh giá làm nâng cao
hành vi công dân tổ chức định hướng dịch vụ thông qua vai trò của sự gắn kết công
việc. Như vậy, nghiên cứu đã tiếp tục củng cố và chứng minh Sự gắn kết công việc
có ý nghĩa tích cực đến hành vi công dân tổ chức.
Sự gắn kết công việc (Work Engagement)
Quản trị nguồn nhân lực (Human Resources Management)
Hành vi công dân tổ chức định hướng dịch vụ (Service – oriented Organisational citizenship behavior) Hình 2.4: Nghiên cứu của Ling Suan Choo (2016)
(Nguồn: Nghiên cứu của Ling Suan Choo, 2016)
22
Mặc dù các nghiên cứu trước đây đã cho thấy mối quan hệ tích cực giữa sự
gắn kết công việc và OCBs, rất ít nghiên cứu đã xem xét ảnh hưởng của sự gắn kết
công việc trên bối cảnh dịch vụ. Vì vậy, trong nghiên cứu này tác giả làm rõ mối quan
hệ giữa sự gắn kết công việc với hành vi công dân tổ chức định hướng dịch vụ tại bối
cảnh Việt nam, ta có được giả thuyết sau:
H2: Sự gắn kết công việc có tác động tích cực lên hành vi công dân tổ chức định
hướng dịch vụ
2.2.3 Sự hài lòng công việc tác động lên hành vi công dân tổ chức định hướng
dịch vụ
Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra rằng khi người lao động thỏa mãn với công việc
của mình thì họ có xu hướng tích cực thực hiện các hành vi công dân tổ chức. Nghiên
cứu của Podsakoff (1990) kết luận mối quan hệ giữa hành vi công dân tổ chức và thái
độ thỏa mãn của người lao động về điều kiện làm việc, phương châm hoạt động của
tổ chức và cách đối xử của cấp trên và cấp dưới...được tìm thấy ở hành vi tận tâm,
cao thượng, lịch thiệp, lương tâm. Ngoài ra còn có các nghiên cứu khác như Bateman
và Organ, 1983; Organ và Konosky, 1989; Farh, Podsakoff, và Organ (1990),
Williams và Anderson (1991), Smith và các cộng sự (1983), Tanaka (2004).
Nghiên cứu của Chen-Tsang (Simon) (2011) về “Sự ảnh hưởng của phong
cách lãnh đạo, sự hài lòng công việc đến hành vi công dân tổ chức theo định hướng
dịch vụ trong tiếp viên hàng không”. Nghiên cứu này đã điều tra mối quan hệ giữa
lãnh đạo, sự hài lòng công việc và các hành vi công dân tổ chức định hướng dịch vụ
cho các tiếp viên hàng không. Mẫu nghiên cứu bao gồm 228 nhân viên tiếp viên làm
việc tại các hãng hàng không quốc tế hoạt động tại Đài Loan. Kết quả cho thấy sự
lãnh đạo và sự hài lòng trong công việc có liên quan một cách tích cực đến hành vi
công dân tổ chức định hướng dịch vụ.
23
Sự hài lòng công việc (Job satisfaction) Phong cách lãnh đạo (Leadership style)
Hành vi công dân tổ chức định hướng dịch vụ (Service – oriented Organisational citizenship behavior) Hình 2.5: Nghiên cứu của Chen-Tsang (Simon) (2011)
(Nguồn: Nghiên cứu của Chen-Tsang (Simon), 2011)
Nghiên cứu của Mohamad và cộng sự (2011) đã tiến hành nghiên cứu về mối
quan hệ giữa sự hài lòng công việc đến hành vi công dân tổ chức và khảo sát 100
nhân viên tại trường đại học University Kebangsaan Malaysia (UKM). Kết quả
nghiên cứu phát hiện ra rằng sự hài lòng công việc có mối quan hệ tích cực và quan
trọng tới hành vi công dân tổ chức hướng tới tổ chức, còn hành vi công dân tổ chức
định hướng cá nhân thì không, điều này là phù hợp với nghiên cứu của Lee và Allen
(2002).
Hành vi công dân tổ chức định hướng tổ chức (Organisational citizenship Behavior – Organizational)
Sự hài lòng công việc (Job satisfaction)
Hành vi công dân tổ chức định hướng cá nhân (Organisational citizenship Behavior – Individual)
Hình 2.6: Nghiên cứu của Mohamad và cộng sự (2011)
(Nguồn: Nghiên cứu của Mohamad và cộng sự, 2011)
24
Tuy nhiên trong các nghiên cứu trước thì sự hài lòng công việc tác động đến
cả 2 khía cạnh của hành vi công dân tổ chức (Hee Jung Kang, 2014; Chen-Tsang,
2011…). Các nghiên cứu trước đây đã cho thấy mối quan hệ tích cực giữa sự hài lòng
công việc của nhân viên và hành vi công dân tổ chức, rất ít nghiên cứu đã xem xét
ảnh hưởng của sự hài lòng công việc đến hành vi công dân tổ chức trong bối cảnh
dịch vụ. Vì vậy, trong nghiên cứu này tác giả làm rõ mối quan hệ giữa sự hài lòng
công việc với hành vi công dân tổ chức định hướng dịch vụ tại bối cảnh Việt nam, ta
có được giả thuyết sau:
H3: Sự hài lòng công việc có tác động tích cực lên hành vi công dân tổ chức định
hướng dịch vụ
2.2.4 Nhận thức được sự hỗ trợ của tổ chức tác động lên hành vi công dân tổ
chức định hướng dịch vụ
Nhận thức về sự hỗ trợ của tổ chức đã được chấp nhận như là một yếu tố quan
trọng ảnh hưởng đến thái độ và hành vi công việc của cá nhân. Các nghiên cứu trước
đây cho thấy rằng nhận thức được sự hỗ trợ của tổ chức tích cực ảnh hưởng đến sự
hài lòng công việc (Eisenberger et al, 1997), cam kết tổ chức (Eisenberger et al.,
1990), và hành vi trong vai trò và hành vi ngoài vai trò (Rhoades và Eisenberger,
2002). Ngoài ra, một số nghiên cứu cho thấy rằng nhận thức được sự hỗ trợ của tổ
chức có liên quan tiêu cực đến các hành vi tiêu cực của nhân viên như vắng mặt, trễ
hẹn… (Cropanzano và cộng sự, 1997; Rhoades và Eisenberger, 2002). Tóm lại, mức
nhận thức được sự hỗ trợ của tổ chức cao giúp ích cho việc tăng kết quả làm việc tích
cực và giảm các kết quả tiêu cực. Trong bối cảnh ngành dịch vụ, nhận thức sự hỗ trợ
của tổ chức giữ vị trí tiên phong vì nó có thể ảnh hưởng đến các đại diện dịch vụ
khách hàng để kết hợp tư cách thành viên tổ chức và vai trò vào bản thân họ, do đó
tăng các hành vi ủng hộ xã hội được thực hiện thay mặt cho tổ chức.
Trong một bài đánh giá của các nghiên cứu trước đây, có rất nhiều bằng chứng
rằng OP có một ảnh hưởng đáng kể đến OCBs. Theo lý thuyết hỗ trợ tổ chức, nếu
nhân viên cảm thấy họ được hỗ trợ tốt bởi tổ chức của họ, họ có thể đáp ứng với sự
25
tham gia và nỗ lực hơn, từ đó cải thiện hiệu suất công việc (Eisenberger et al., 1986).
Eisenberger cùng các cộng sự (2001) đã tiếp tục phát hiện ra rằng những nhân viên
cảm nhận được sự hỗ trợ nhiều hơn từ các tổ chức của họ có khuynh hướng đáp lại
bằng cách tham gia vào nhiều hành vi công dân tổ chức hơn những người có nhận
thức được sự hỗ trợ của tổ chức thấp hơn. Sau đó, một số nghiên cứu thực nghiệm về
vấn đề này đã xác nhận rằng nhận thức được sự hỗ trợ của tổ chức có liên quan chặt
chẽ với hành vi công dân tổ chức (Asgari và cộng sự., 2008; Huang và cộng sự, 2004;
Piercy và cộng sự, 2006).
Gần đây, một nghiên cứu của Chao-Chan Wu cùng các cộng sự (2014) đã
nghiên cứu thực nghiệm khảo sát mối quan hệ giữa nhận thức được hỗ trợ của tổ chức
(OP), cam kết tổ chức và hành vi công dân tổ chức theo định hướng dịch vụ (SOCB),
dựa trên cuộc khảo sát 255 đại diện dịch vụ khách hàng trung tâm cuộc gọi tại 5 trung
tâm gọi điện thoại lớn ở Đài Loan. Kết quả cho thấy OP tích cực liên quan đến ba
thành phần của SOCB đó là: lòng trung thành, cung cấp dịch vụ và sự tham gia vào
công việc - và cam kết tổ chức đóng vai trò trung gian trong mối quan hệ giữa OP và
SOCB. Nghiên cứu cho thấy các nhà quản lý trung tâm cuộc gọi nên tìm cách nâng
cao nhận thức được sự hỗ trợ của tổ chức cho các đại diện dịch vụ khách hàng nhằm
tăng cam kết của họ đối với công ty.
Cam kết tổ chức (Organizational commitment) Nhận thức được sự hỗ trợ tổ chức (Perceived organizational support)
Hành vi công dân tổ chức định hướng dịch vụ (Service – oriented Organisational citizenship behavior)
Hình 2.7: Nghiên cứu của Chao-Chan Wu cùng các cộng sự (2014)
(Nguồn: Nghiên cứu của Chao-Chan Wu cùng các cộng sự, 2014)
Mặc dù các nghiên cứu trước đây đã cho thấy mối quan hệ tích cực giữa nhận
thức được sự hỗ trợ tổ chức và hành vi công dân tổ chức, rất ít nghiên cứu đã xem xét
ảnh hưởng của nhận thức được sự hỗ trợ của tổ chức trên bối cảnh dịch vụ. Vì vậy,
trong bối cảnh dịch vụ, hãy đặt các nhân viên dịch vụ khách hàng với sự hỗ trợ của
26
tổ chức là cao để họ có nhiều khả năng thực hiện các hành vi công dân tổ chức định
hướng dịch vụ, chẳng hạn như sự trung thành, cung cấp dịch vụ và sự tham gia vào
công việc, hơn là với sự hỗ trợ của tổ chức thấp. Ta có được giả thuyết sau:
H4: Nhận thức được sự hỗ trợ của tổ chức có tác động tích cực lên hành vi công
dân tổ chức định hướng dịch vụ
2.2.5 Mô hình nghiên cứu đề xuất
Từ lý thuyết trao đổi xã hội của Blau (1964), có 4 yếu tố tác động lên hành vi
công dân tổ chức định hướng dịch vụ đó là Vốn tâm lý, Sự hài lòng công việc, Sự gắn
kết công việc và Nhận thức được sự hỗ trợ của tổ chức. Từ các nghiên cứu của Chantel
Harris (2012), Lalatendu Kesari và các cộng sự (2016), Hee Jung Kang (2014), Chao-
Chan Wu cùng các cộng sự (2014)…đã chứng minh được 4 yếu tố trên có tác động
tích cực lên hành vi công dân tổ chức định hướng dich vụ, từ đó ta có được 4 giả
thuyết trong mô hình nghiên cứu.
27
Vốn tâm lý
(Psychological Capital)
Sự gắn kết công việc
(Work Engagement)
Hành vi công dân tổ chức định hướng dịch vụ
Sự hài lòng công việc
(Service – oriented Organizational citizenship behavior) (Job Satisfaction)
Nhận thức được sự hỗ trợ của tổ chức
(Perceived Organizational support)
Hình 2.8: Mô hình nghiên cứu đề xuất các yếu tố tác động lên hành vi công dân tổ
chức định hướng dịch vụ của nhân viên tại các doanh nghiệp ngành hàng không
Việt Nam.
(Nguồn: Tác giả tự thống kê)
TÓM TẮT CHƯƠNG 2:
Trong chương 2, tác giả trình bày về lý thuyết hành vi công dân tổ chức định
hướng dịch vụ và các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi công dân tổ chức dịch vụ theo
quan điểm lý thuyết nền – lý thuyết trao đổi xã hội. Các yếu tố bao gồm: Vốn tâm lý,
sự gắn kết công việc, sự hài lòng công việc và nhận thức được sự hỗ trợ của tổ chức.
Trên cơ sở kế thừa các nghiên cứu trước có liên quan, tác giả đưa ra các giả thuyết từ
đó đề xuất mô hình nghiên cứu. Mô hình nghiên cứu gồm có 4 giả thuyết, gồm 1 biến
phụ thuộc và 4 biến độc lập.
28
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Chương 2, giới thiệu cơ sở lý thuyết và đề xuất mô hình nghiên cứu, giả thuyết
nghiên cứu. Chương 3, sẽ trình bày quy trình nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu
và kiểm định cần thiết được thực hiện trong mô hình nghiên cứu đã đề xuất.
Mục tiêu nghiên cứu
Cơ sở lý thuyết
Đề xuất mô hình nghiên cứu và thang đo đã được kiểm định
3.1 Thiết kế nghiên cứu
Nghiên cứu định tính sơ bộ
Khảo sát 20 ý kiến
Phỏng vấn tay đôi
Phỏng vấn nhóm
Nghiên cứu định lượng sơ bộ (n=151)
Kiểm định Cronbach’s Alpha
Phân tích EFA
Nghiên cứu định lượng chính thức (n=298)
Phân tích EFA
Kiểm định Cronbach’s Alpha
Phân tích hồi quy và kiểm định giả thuyết
Thảo luận kết quả và đưa ra hàm ý quản trị
Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu
(Nguồn: Tác giả thống kê)
29
3.2 Thực hiện nghiên cứu
Nghiên cứu được thực hiện thông qua 2 giai đoạn: Nghiên cứu sơ bộ và nghiên
cứu chính thức
Phương pháp Kỹ thuật nghiên cứu
Định tính sơ bộ: Xây dựng và hiệu chỉnh thang đo thông qua
khảo sát 20 ý kiến, phỏng vấn tay đôi, phỏng vấn nhóm. Nghiên cứu sơ
bộ Định lượng sơ bộ: Khảo sát 151 mẫu, xử lý số liệu bằng phần
mềm SPSS 20.0 để kiểm định.
Thu thập dữ liệu sơ cấp với số mẫu n = 298 Nghiên cứu
chính thức Xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS 20.0
3.2.1 Nghiên cứu sơ bộ
Nghiên cứu sơ bộ là một dạng nghiên cứu khám phá, trong đó thông tin được
thu thập ở dạng định tính thông qua kỹ thuật thảo luận và diễn dịch (Nguyễn Đình
Thọ, 2011). Kết quả của nghiên cứu sơ bộ là cơ sở để xây dựng bảng câu hỏi cho
nghiên cứu định lượng. Thông tin trong quá trinh thảo luận với đối tượng nghiên cứu
sẽ được tổng hợp và là cơ sở cho việc hiệu chỉnh, bổ sung các biến trong thang đo.
Các thang đo được thừa kế từ các nghiên cứu trước, tuy nhiên sẽ có những điểm khác
nhau tùy thuộc vào đặc điểm của ngành.
Trong nghiên cứu này, nghiên cứu sơ bộ được thực hiện qua 2 giai đoạn:
Nghiên cứu định tính và định lượng để khám phá, điều chỉnh và bổ sung những biến
quan sát mới sao cho phù hợp với các khái niệm nghiên cứu.
30
3.2.1.1 Nghiên cứu định tính sơ bộ
Thiết kế thang đo
Các thang đo khái niệm trong mô hình nghiên cứu được thừa kế và hiệu chỉnh
cho phù hợp từ các nghiên cứu của đề tài.
Thang đo vốn tâm lý (Psychological capital – PC):
Thang đo Vốn tâm lý được phát triển bởi Luthans và các cộng sự (2007), thang
đo này gồm 13 biến quan sát
Bảng 3.1: Thang đo định tính Vốn tâm lý
STT Kí hiệu
Biến quan sát
Nguồn
PC1
Tôi cảm thấy tự tin khi phân tích một vấn đề rắc rối để tìm
1
ra hướng giải quyết
2
PC2
Tôi cảm thấy tự tin khi trình bày công việc trong cuộc họp
với sếp
3
PC3
Tôi cảm thấy tự tin khi tiếp xúc với khách hàng
4
PC4
Tôi cảm thấy tự tin khi trao đổi thông tin với đồng nghiệp
5
PC5
Khi gặp khó khăn, tôi luôn suy nghĩ theo hướng tích cực
6
PC6
Tôi luôn nghĩ rằng mọi vấn đề đều có cách giải quyết
Luthans
và các
7
PC7
Nhìn chung, Tôi luôn mong đợi mọi thứ tốt đẹp sẽ đến vớI
cộng sự
tôi
(2007)
8
PC8
Tôi luôn nỗ lực theo đuổi mục tiêu
9
PC9
Tôi nghĩ rằng mình có nhiều cách để giải quyết vấn đề
10
PC10
Tôi có thể nghĩ ra nhiều cách để đạt được mục tiêu
11
PC11
Tôi nhanh chóng lấy lại tinh thần để vượt qua những khó
khăn trong công việc
12
PC12
Tôi luôn nhiệt tình giúp đỡ đồng nghiệp trong công việc
13
PC13
Tôi vượt qua sự tức giận một cách nhanh chóng
31
(Nguồn: Kết quả nghiên cứu định tính, 2017)
Thang đo sự gắn kết công việc (Work engagement – WE)
Thang đo sự gắn kết công việc được phát triển bởi Schaufeli và cộng sự (2002),
thang đo này gồm 14 biến quan sát:
Bảng 3.2: Thang đo định tính Sự gắn kết công việc
STT Ký hiệu
Biến quan sát
Nguồn
1
WE1
Tôi cảm thấy tràn đầy năng lượng khi làm việc
2
WE2
Tôi cảm thấy mạnh khỏe và đầy sinh lực với công việc của
mình
3
WE3 Mỗi sáng khi thức dậy, tôi mong muốn đến nơi làm việc
4
WE4
Tôi có thể làm việc liên tục mà không nghỉ ngơi khi cần thiết
5
WE5
Tôi luôn hoàn thành tốt công việc ngay cả khi mọi việc không
suôn sẻ
6
WE6
Tôi nhận thấy công việc tôi đang làm rất có ý nghĩa và có chủ
đích
7
WE7
Tôi nhiệt tình với công việc của tôi
8
WE8
Công việc truyền cảm hứng cho tôi
Schaufeli
9
WE9
Tôi tự hào về những việc tôi làm
và cộng sự
(2002)
10 WE10 Tôi sẵn sàng làm những công việc mang tính thử thách
11 WE11 Tôi làm việc quên cả thời gian
12 WE12 Khi tôi làm việc tôi quên hết mọi thứ xung quanh
13 WE13 Tôi cảm thấy vui khi làm việc hết mình
14 WE14 Nhìn chung, công việc là một phần quan trọng trong cuộc
sống của tôi
(Nguồn: Kết quả nghiên cứu định tính, 2017)
32
Thang đo sự hài lòng công việc (Job satisfaction – JS)
Thang đo sự hài lòng của nhân viên được phát triển bởi Schriesheim và Tsui
(1980), thang đo này gồm 6 biến quan sát:
Bảng 3.3: Thang đo định tính Sự hài lòng công việc
Ký
STT
Biến quan sát
Nguồn
hiệu
JS 1
Tôi hài lòng với tính chất công việc tôi đang làm
1
JS 2
Tôi hài lòng với người quản lý của tôi
2
JS 3
Tôi hài lòng về các mối quan hệ với các đồng nghiệp
3
Schriesheim
và Tsui
JS 4
Tôi hài lòng về mức tiền lương được nhận được từ công việc
4
(1980)
JS 5
Tôi hài lòng với các cơ hội nhận được, sự thăng tiến và phần
5
thưởng
6
JS 6 Xét về mọi mặt, tôi hài lòng về tình trạng công việc hiện tại
(Nguồn: Kết quả nghiên cứu định tính, 2017)
Nhận thức được sự hỗ trợ của tổ chức (Perceived Organizational support – OP)
Thang đo nhận thức được sự hỗ trợ của tổ chức được phát triển bởi Rhoades và
Eisenberger (2002), thang đo này gồm 6 biến quan sát:
33
Bảng 3.4: Thang đo định tính Nhận thức được sự hỗ trợ của tổ chức
Ký
STT
Biến quan sát
Nguồn
hiệu
1
OP 1 Tổ chức rất quan tâm đến việc tôi hoàn thành các công việc
được giao
2
OP 2 Tổ chức thực sự quan tâm đến đời sống và sức khỏe của tôi
Rhoades và
3
OP 3 Tổ chức coi trọng những đóng góp của tôi đối với tổ chức
Eisenberger
4
OP 4 Tổ chức rất lưu tâm đến các mục tiêu và quan điểm của tôi
(2002)
5
OP 5 Tổ chức rất quan tâm đến tôi
6
OP 6 Tổ chức sẵn sàng giúp đỡ tôi nếu tôi cần được ưu đãi đặc
biệt
(Nguồn: Kết quả nghiên cứu định tính, 2017)
Hành vi công dân tổ chức định hướng dịch vụ (Service – oriented organizational
citizenship behavior – SO-OCB): Được phát triển bởi Bettncourt và các cộng sự
(2001), thang đo này gồm 16 biến quan sát
Bảng 3.5: Thang đo định tính hành vi công dân tổ chức định hướng dịch vụ
STT Kí hiệu
Biến quan sát
Nguồn
1
SOCB1 Tôi nói với bên ngoài rằng tổ chức là một nơi rất tốt để
làm việc
2
SOCB2 Tôi nói tốt về tổ chức với những người khác
3
SOCB3 Tôi có thiện chí tốt đẹp với công ty
4
SOCB4 Tôi luôn chủ động cải tiến dịch vụ của tổ chức
5
SOCB5 Tôi khuyến khích bạn bè, gia đình sử dụng dịch vụ của tổ
chức
6
SOCB6 Tôi hướng dẫn khách hàng sử dụng dịch vụ một cách cẩn
Bettnc
thận
ourt và
các
7
SOCB7 Tôi tận tâm thực hiện theo hướng dẫn của khách hàng
cộng
8
SOCB8 Tôi kịp thời đáp ứng các yêu cầu của khách hàng
sự
9
SOCB9 Tôi cố gắng xảy ra ít sai sót khi thực hiện nhiệm vụ
(2001)
10
SOCB10 Tôi luôn có thái độ tích cực trong công việc
11
SOCB11 Tôi có thái độ lịch sự và tôn trọng khách hàng trong mọi
hoàn cảnh.
12
SOCB12 Tôi đóng góp nhiều ý tưởng cho việc quảng bá và truyền
thông đến khách hàng
13
SOCB13 Tôi đưa ra những gợi ý xây dựng để cải tiến dịch vụ
14
SOCB14 Tôi thường xuyên trình bày các giải pháp sáng tạo cho các
vấn đề của khách hàng
15
SOCB15 Tôi khuyến khích đồng nghiệp xây dựng ý tưởng trong
việc cải tiến dịch vụ
16
SOCB16 Tôi mang thông tin của sản phẩm và dịch vụ của tổ chức
về nhà đọc
34
(Nguồn: Kết quả nghiên cứu định tính, 2017)
Tiến trình thực hiện
Nghiên cứu định tính sơ bộ được thực hiện nhằm làm rõ các khái niệm trong
mô hình để hiệu chỉnh, phát triển các mục đo và thiết kế bảng hỏi sao cho phù hợp
với các doanh nghiệp trong ngành hàng không của Việt Nam. Bằng kĩ thuật tham vấn
35
ý kiến, phỏng vấn tay đôi và thảo luận nhóm, tất cả đáp viên đều là những nhân viên
của các công ty trong ngành hàng không, thông qua dàn bài lập sẵn kèm theo bảng
thang đo sơ bộ nhằm khám phá ra các yếu tố mới ảnh hưởng đến hành vi công dân tổ
chức định hướng dịch vụ cũng như điều chỉnh, bổ sung các thang đo.
Kết quả của nghiên cứu định tính sơ bộ sẽ giúp cho tác giả hiểu được rõ hơn
các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi công dân tổ chức định hướng dịch vụ, đồng thời có
thể hiệu chỉnh và bổ sung một số câu hỏi (biến quan sát) cho phù hợp, loại bỏ các
thang đo không phù hợp với mục tiêu nghiên cứu, đặc tính dịch vụ và thị trường.
Trình tự tiến hành nghiên cứu:
Tham vấn ý kiến – 20 ý kiến ( phụ lục 1): Tác giả tiến hành dịch sơ lược bảng
câu hỏi khảo sát và tham vấn ý kiến của 20 đáp viên, đây là những nhân viên
có kinh nghiệm làm việc trong ngành hàng không và đều ở vị trí trực tiếp cung
cấp dịch vụ cho khách hàng. Dựa trên những ý kiến thu thập được, tác giả sẽ
điều chỉnh lại bảng câu hỏi với ngữ nghĩa rõ ràng, dễ hiểu.
Phỏng vấn tay đôi: Tác giả tiến hành thảo luận trực tiếp với những nhà quản trị
cấp cao trong các doanh nghiệp hàng không để khám phá, điều chỉnh, bổ sung
tập biến quan sát cho các khái niệm trong mô hình nghiên cứu. Thảo luận tay
đôi thường được các nhà nghiên cứu sử dụng trong trường hợp muốn làm rõ,
đào sâu dữ liệu, tính chuyên môn cao của vấn đề nghiên cứu (Nguyễn Đình
Thọ, 2011). Tuy nhiên, thảo luận tay đôi cũng có nhược điểm, do sự vắng mặt
sự tương tác giữa các đối tượng thảo luận nên trường hợp dữ liệu thu thập không
sâu và khó khăn khi diễn giải ý nghĩa (Nguyễn Đình Thọ, 2011). Vì vậy, tác
giả tiến tới thảo luận nhóm.
Thảo luận nhóm (phụ lục 3): Mục đích của thảo luận nhóm là nhằm khám phá,
điều chỉnh, bổ sung tập biến quan sát cho các khái niệm trong mô hình nghiên
cứu đề xuất. Tiến hành thảo luận nhóm tập trung, 1 nhóm nam và 1 nhóm nữ
(mỗi nhóm 9 nhân viên). Cơ sở để loại biến là đa số đáp viên được phỏng vấn
36
cho rằng các yếu tố đó không quan trọng với họ, có sự trùng lắp, yếu tố này đã
bao hàm cả yếu tố khác…
Kết quả nghiên cứu định tính sơ bộ
Kết quả tham vấn 20 ý kiến (Phụ lục 1B):
- Với nội dung 1: Các ý kiến của các đáp viên đều thể hiện các ý giống với
thang đo gốc về hành vi công dân tổ chức định hướng dịch vụ.
- Với nội dung 2: Các ý kiến cũng tập trung vào 4 yếu tố đó là Vốn tâm lý,
Sự hài lòng công việc, Sự gắn kết công việc và Nhận thức được sự hỗ trợ
của tổ chức.
Kết quả phỏng vấn tay đôi
Từ kết quả phỏng vấn tay đôi (Phụ lục 2B), các đáp viên có điều chỉnh và thêm
vào các biến quan sát cho phù hợp với ngành hàng không.
Kết quả phỏng vấn nhóm
Từ kết quả phỏng vấn nhóm (Phụ lục 3B), nhìn chung hầu hết ý kiến đáp viên
đều đồng tình với các nội dung cơ bản của các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi công
dân tổ chức. Trong đó, hầu hết các đáp viên ở 2 nhóm số đưa ra ý kiến loại bỏ 4
biến quan sát trong thang đo Sự gắn kết công việc. (WE9, WE 10, WE11, WE12).
Lý do loại bỏ được đưa ra là do các biến quan sát này rất khó đo lường và không
phù hợp với loại hình dịch vụ của ngành hàng không. Bên cạnh đó, tại Việt Nam
cũng có một nghiên cứu của Trác Văn Ngọc Quan và Nguyễn Văn Phương (2015)
về: “Ảnh hưởng của phong cách lãnh đạo chuyển đổi đến cam kết tổ chức thông
qua sự hài lòng công việc và sự gắn kết công việc của nhân viên văn phòng tại
TP.HCM” cũng loại bỏ các biến quan sát này. Vì vậy, tác giả cũng đồng tình loại
bỏ 4 biến quan sát trong thang đo Sự gắn kết công việc.
Thang đo các khái niệm trong mô hình nghiên cứu
37
Bảng 3.6: Thang đo “Vốn tâm lý”
Mã hóa
Nội dung thang đo
Tôi cảm thấy tự tin khi giải quyết vấn đề rắc rối trong công việc.
PC1
Tôi cảm thấy tự tin khi giao tiếp trong công việc.
PC2
Khi gặp khó khăn, tôi luôn suy nghĩ theo hướng tích cực
PC3
Nhìn chung, Tôi luôn mong đợi mọi thứ tốt đẹp sẽ đến với tôi
PC4
PC5
Tôi luôn nỗ lực theo đuổi để đạt được mục tiêu
Tôi nhanh chóng lấy lại tinh thần để vượt qua những khó khăn trong công việc
PC6
Tôi luôn nhiệt tình giúp đỡ đồng nghiệp trong công việc
PC7
Tôi vượt qua sự tức giận một cách nhanh chóng
PC8
Tôi luôn cố gắng làm việc dưới áp lực cao của công việc
PC9
(Nguồn: Kết quả nghiên cứu định tính, 2017)
Bảng 3.7: Thang đo “Sự hài lòng công việc”
Mã hóa Nội dung thang đo
Tôi hài lòng với tính chất công việc tôi đang làm JS1
Tôi hài lòng với người quản lý của tôi JS2
Tôi hài lòng về các mối quan hệ với các đồng nghiệp JS3
Tôi hài lòng về mức tiền lương được nhận được từ công việc JS4
Tôi hài lòng với các cơ hội nhận được, sự thăng tiến và phần thưởng JS5
Xét về mọi mặt, tôi hài lòng về tình trạng công việc hiện tại JS6
(Nguồn: Kết quả nghiên cứu định tính, 2017)
38
Bảng 3.8: Thang đo “Sự gắn bó với công việc”
Mã hóa Nội dung thang đo
WE1 Tôi cảm thấy tràn đầy năng lượng khi làm việc
WE2 Mỗi sáng khi thức dậy, tôi mong muốn đến nơi làm việc
WE3 Tôi có thể làm việc liên tục mà không nghỉ ngơi khi cần thiết
WE4 Tôi luôn hoàn thành tốt công việc ngay cả khi mọi việc không suôn sẻ
WE5 Tôi tự hào về những việc tôi làm
WE6 Tôi nhiệt tình với công việc của tôi
WE7 Công việc truyền cảm hứng cho tôi
WE8 Tôi sẵn sàng làm những công việc mang tính thử thách
(Nguồn: Kết quả nghiên cứu định tính, 2017)
Bảng 3.9: Thang đo “Nhận thức được sự hỗ trợ của tổ chức”
Mã hóa Nội dung thang đo
Tổ chức rất quan tâm đến việc tôi hoàn thành các công việc được OP1 giao
OP2 Tổ chức rất quan tâm đến tôi
OP3 Tổ chức coi trọng những đóng góp của tôi đối với tổ chức
Tổ chức rất lưu tâm đến các mục tiêu và quan điểm của tôi OP4
Tổ chức sẵn sàng giúp đỡ tôi nếu tôi cần được ưu đãi đặc biệt OP5
OP6 Tổ chức tạo điều kiện cho tôi học tập để nâng cao trình độ
(Nguồn: Kết quả nghiên cứu định tính, 2017)
39
Bảng 3.10: Thang đo “Hành vi công dân tổ chức định hướng dịch vụ”
Mã hóa Nội dung thang đo
SOCB1 Tôi nói tốt về tổ chức với những người khác
SOCB2 Tôi luôn chủ động cải tiến dịch vụ của tổ chức
SOCB3 Tôi khuyến khích bạn bè, gia đình sử dụng dịch vụ của tổ chức
SOCB4 Tôi tận tâm khi phục vụ khách hàng
SOCB5 Tôi kịp thời đáp ứng các yêu cầu của khách hàng
SOCB6 Tôi luôn có thái độ tích cực trong công việc
SOCB7 Tôi cố gắng làm việc một cách tỉ mỉ và cẩn trọng
SOCB8 Tôi luôn có nhiều ý tưởng sáng tạo trong công việc
Tôi khuyến khích đồng nghiệp xây dựng ý tưởng trong việc cải tiến SOCB9 dịch vụ
(Nguồn: Kết quả nghiên cứu định tính, 2017)
3.2.1.2 Nghiên cứu định lượng sơ bộ
Tiến trình thực hiện
Tại bước này, tác giả tiến hành thu thập một số bảng câu hỏi. Mục đích của
bước thực hiện này là loại bỏ biến quan sát không phù hợp và xây dựng bộ câu hỏi
hoàn chỉnh.
Tác giả xây dựng bảng câu hỏi theo thang đo Likert 5 mức độ (Phụ lục 4), đối
tượng khảo sát là nhân viên trực tiếp cung cấp dịch vụ của ngành hàng không, mẫu
thu về sẽ được đánh giá sơ bộ thang đo các khái niệm nghiên cứu trước khi tiến hành
nghiên cứu chính thức.
40
Đánh giá sơ bộ thang đo nháp, 151 mẫu này sẽ được phân tích với phần mềm
SPSS 20.0 để xem xét hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha và phân tích nhân tố khám
pháp EFA để xem xét giá trị hội tụ và giá trị phân biệt.
Đánh giá hệ số tin cậy Crobach’s Alpha để đánh giá độ tin cậy của thang đo.
Bên cạnh đó, quan sát cột hệ số tương quan biến – tổng (Corrected Item – Total
Correlation) của bảng thống kê biến – tổng (Item – Total Statistics), các biến rác sẽ
bị loại nếu hệ số tương quan biến – tổng nhỏ, tức là giá trị trong cột nhỏ hơn 0.3,
ngược lại đạt yêu cầu nếu hệ số lớn hơn 0.6.
Phương pháp EFA được sử dụng để kiểm định sự hội tụ của các biến thành
phần về khái niệm. Phân tích nhân tố là một nhóm các thủ tục thống kê dùng để rút
gọn một tập biến quan sát có quan hệ chặt chẽ với nhau thành một số nhân tố, do đó
sẽ giúp ích cho việc thu nhỏ và tóm tắt các dữ liệu. Các biến có trọng số nhân tố nhỏ
sẽ bị loại (Factor loading <0.5), từ đó rút gọn một tập các biến quan sát thành một tập
các nhân tố. Ngoài ra tổng phương sai trích (Total Variance Cumulative) cũng sẽ
được kiểm tra nếu đạt ≥50%. Phương pháp này có thể giúp đánh giá sơ bộ các thang
đo nháp. Sau khi loại các biến không đạt yêu cầu, các biến còn lại sẽ được đưa vào
thang đo hoàn chỉnh trong bảng câu hỏi chính thức dùng cho nghiên cứu định lượng
chính thức.
Kết quả nghiên cứu định lượng sơ bộ
Đánh giá độ tin cậy thang đo
Bảng 3.11: Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha sơ bộ
Biến quan sát
Trung bình
Phương sai
Tương quan
Cronbach’s
thang đo nếu
thang đo nếu
biến tổng
Alpha nếu loại
loại biến
loại biến
biến
Vốn tâm lý (PC) (Cronbach’s Alpha = 0.816)
PC1
23.85
16.925
.761
.771
PC2
23.78
17.225
.713
.777
16.320
.695
.773
PC3
23.25
17.132
.779
.771
PC4
23.73
17.932
.496
.800
PC5
23.88
16.662
.531
.797
PC6
23.63
17.009
.643
.782
PC7
23.45
20.556
.088
.847
PC 8
23.19
19.877
.158
.843
PC 9
23.05
41
Sự hài lòng công việc (JS) (Cronbach’s Alpha = 0.809)
7.307
.480
.801
JS1
19.30
7.389
.607
.771
JS2
19.31
7.373
.571
.778
JS3
19.30
7.116
.522
.792
JS4
19.46
7.126
.567
.779
JS5
19.42
7.421
.734
.753
JS6
19.32
Sự gắn bó với công việc (WE) (Cronbach’s Alpha = 0.833)
18.130
.632
.803
WE1
24.38
18.545
.635
.803
WE2
24.22
17.717
.713
.792
WE3
24.38
17.925
.718
.792
WE4
24.42
19.125
.492
.822
WE5
24.19
18.498
.665
.800
WE6
24.55
19.100
.445
.830
WE7
24.43
21.854
.206
.853
WE 8
23.82
Nhận thức được sự hỗ trợ của tổ chức (OP) (Cronbach’s Alpha = 0.853)
12.572
.484
.857
OP1
14.51
11.190
.744
.808
OP2
14.25
11.909
.558
.844
OP3
13.23
11.983
.645
.828
OP4
14.62
11.408
.734
.811
OP5
14.44
11.292
.686
.819
OP6
14.51
Hành vi công dân tổ chức định hướng dịch vụ (SOCB) (Cronbach’s Alpha = 0.822)
26.18
SOCB1
42
25.58
SOCB2
15.774 .221 .846
25.90
SOCB3
14.111 .770 .780
26.26
SOCB4
14.157 .772 .780
25.68
SOCB5
13.649 .478 .816
25.79
SOCB6
15.605 .398 .818
25.75
SOCB7
14.524 .590 .797
25.77
SOCB8
14.186 .627 .792
25.71
SOCB9
14.513 .584 .798
14.955 .499 .807
(Nguồn: Kết quả xử lý dữ liệu điều tra của tác giả)
Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha lần 1 (phụ lục 5) cho thang đo “Vốn tâm
lý (PC)” có hệ số Cronbach’s Alpha là 0.819 trong đó có 2 biến quan sát PC8, PC9
có hệ số Cronbach’s Alpha khi loại biến lớn hơn 0.816. Tác giả tiếp tục phân tích
Cronbach’s Alpha lần 2 sau khi loại biến PC8 thì hệ số Cronbach’s Alpha tăng lên
0.847 nhưng biến quan sát PC9 với hệ số Cronbach’s Alpha khi loại biến vẫn lớn hơn.
Tiếp tục phân tích lần 3 sau khi loại biến PC9 thì hệ số Cronbach’s Alpha của thang
đo Vốn tâm lý là 0.888 > 0.6, các hệ số tương quan biến tổng đều đạt tiêu chuẩn
(>0.3);
Thang đo “Sự hài lòng công việc (JS)” có hệ số Cronbach’s Alpha là 0.809 >
0.6, các hệ số tương quan biến tổng đều đạt tieu chuẩn (>0.3);
Thang đo“Sự gắn bó công việc (WE)” có hệ số Crobach’s Alpha lần 1 là 0.833
trong đó có biến quan sát WE8 có hệ số Cronbach’s Alpha khi loại biến lớn hơn 0.833
nên tác giả loại biến quan sát này và tiếp tục phân tích Cronbach’s Alpha lần 2 thì hệ
số Cronbach’s Alpha tăng lên là 0.853 > 0.6, các hệ số tương quan biến tổng đều đạt
tiêu chuẩn (>0.3);
Thang đo “Nhận thức được sự hỗ trợ của tổ chức (OP)” có hệ số Cronbach’s
Alpha là 0.853, các hệ số tương quan biến tổng đều đạt tiêu chuẩn (>0.3);
43
Thang đo “Hành vi công dân tổ chức định hướng dịch vụ (SOCB)” có hệ số
Cronbach’s Alpha ban đầu là 0.822 trong đó có 1 biến quan sát SOCB1 có hệ số
Cronbach’s Alpha khi loại biến lớn hơn 8.822. Tác giả loại biến quan sát này và tiếp
tục phân tích Cronbach’s Alpha lần 2 thì hệ số có tăng lên là 0.846 > 0.6, các hệ số
tương quan biến tổng đều đạt tiêu chuẩn (>0.3).
Do đó, thang đo “Vốn tâm lý”, “Sự hài lòng công việc”, “Sự gắn kết công
việc”, “Nhận thức được sự hỗ trợ tổ chức” và “Hành vi công dân tổ chức định hướng
dịch vụ” đều đạt yêu cầu và các biến quan sát của thang đo này được sử dụng cho
phân tích EFA.
Phân tích nhân tố khám phá EFA cho các biến độc lập
Bảng 3.12: Kết quả kiểm định KMO sơ bộ trong EFA cho các biến độc lập
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling .823
Adequacy.
Approx. Chi-Square 2009.601 Bartlett's Test of df 325 Sphericity Sig. .000
(Nguồn: Kết quả xử lý dữ liệu điều tra của tác giả)
Bảng 3.13: Kết quả kiểm định EFA sơ bộ cho các biến độc lập (1)
Total Variance Explained
Comp Initial Eigenvalues Extraction Sums of Rotation Sums of
onent Squared Loadings Squared Loadings
Total % of Cumula Total % of Cumula Total % of Cumula
Varian tive % Varian tive % Varian tive %
ce ce ce
1 5.839 22.458 22.458 5.839 22.458 22.458 4.448 17.109 17.109
44
4.285 16.479 38.937 4.285 16.479 38.937 3.913 15.049 32.159 2
2.837 10.911 49.848 2.837 10.911 49.848 3.563 13.704 45.863 3
4 2.281 8.773 58.621 2.281 8.773 58.621 3.317 12.758 58.621
.994 3.822 62.443 5
.940 3.616 66.059 6
.916 3.522 69.581 7
.834 3.209 72.790 8
.726 2.791 75.581 9
.710 2.730 78.312 10
.649 2.497 80.809 11
.609 2.342 83.151 12
.557 2.141 85.292 13
.480 1.846 87.138 14
.421 1.617 88.756 15
.390 1.501 90.257 16
.380 1.461 91.718 17
.353 1.358 93.076 18
.309 1.188 94.263 19
.301 1.159 95.422 20
Extraction Method: Principal Component Analysis.
(Nguồn: Kết quả xử lý dữ liệu điều tra của tác giả)
Bảng 3.14: Kết quả kiểm định EFA sơ bộ cho các biến độc lập (2)
Rotated Component Matrixa
Component
1
2
3
4
.894
PC4
.874
PC1
.838
PC2
.811
PC3
.783
PC7
.659
PC6
.625
PC5
.823
WE6
.823
WE4
.817
WE3
.768
WE2
.734
WE1
.506
WE5
.505
WE7
.824
OP2
.811
OP5
.778
OP6
.757
OP4
.658
OP3
.594
OP1
.844
JS6
.731
JS3
.708
JS2
.697
JS5
.671
JS4
.618
JS1
45
(Nguồn: Kết quả xử lý dữ liệu điều tra của tác giả)
Kết quả phân tích EFA sơ bộ cho các biến độc lập cho thấy:
- Kiểm định Bartlett: Các biến quan sát có tương quan với nhau trong tổng thể
(Sig=0.000 < 0.5)
- Hệ số KMO = 0.823 > 0.5: Phân tích nhân tố thích hợp với dữ liệu nghiên
cứu
- Có 4 nhân tố được trích ra từ phân tích EFA
46
- Giá trị Eigenvalues = 2.281 >1: đạt yêu cầu
- Giá trị tổng phương sai trích: 58.621 (đạt yêu cầu)
- Các biến quan sát đều có hệ số tải nhân tố > 0.5.
- Như vậy, các thang đo Vốn tâm lý, Sự hài lòng của nhân viên, Sự gắn kết
công việc và Nhận thức được sự hỗ trợ tổ chức đạt giá trị hội tụ.
Phân tích nhân tố khám phá EFA cho biến phụ thuộc
Bảng 3.15: Kết quả KMO sơ bộ trong EFA cho biến phụ thuộc
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling .736
Adequacy.
Approx. Chi-Square 592.870 Bartlett's Test of df 28 Sphericity Sig. .000
(Nguồn: Kết quả xử lý dữ liệu điều tra của tác giả)
Bảng 3.16: Kết quả phân tích EFA sơ bộ cho biến phụ thuộc (1)
Total Variance Explained
Compon
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared Loadings
ent
Total
% of
Cumulative
Total
% of Variance Cumulative %
Variance
%
4.097
51.218
4.097
51.218
51.218
1
51.218
.929
11.607
62.826
2
.919
11.489
74.314
3
.606
7.580
81.895
4
.591
7.382
89.276
5
.525
6.567
95.843
6
.199
2.490
98.333
7
.133
1.667
100.000
8
Extraction Method: Principal Component Analysis.
47
(Nguồn: Kết quả xử lý dữ liệu điều tra của tác giả)
Bảng 3.17: Kết quả phân tích EFA sơ bộ cho biến phụ thuộc (2)
Component Matrixa
Component
1
SOCB3 .866
SOCB2 .860
SOCB7 .761
SOCB6 .714
SOCB8 .708
SOCB4 .628
SOCB9 .606
SOCB5 .505
(Nguồn: Kết quả xử lý dữ liệu điều tra của tác giả)
Kết quả phân tích EFA sơ bộ cho biến phụ thuộc cho thấy:
- Kiểm định Bartlett: Các biến quan sát có tương quan với nhau trong tổng thể
(Sig=0.000 < 0.5)
- Hệ số KMO = 0.736 > 0.5: Phân tích nhân tố thích hợp với dữ liệu nghiên
cứu
- Có 1 nhân tố được trích ra từ phân tích EFA
- Giá trị Eigenvalues = 4.097 >1: đạt yêu cầu
- Giá trị tổng phương sai trích: 51.218 (đạt yêu cầu)
- Các biến quan sát đều có hệ số tải nhân tố > 0.5.
48
- Như vậy, các thang đo Hành vi công dân tổ chức định hướng dịch vụ đạt giá
trị hội tụ.
3.2.2 Nghiên cứu chính thức
3.2.2.1 Phương thức lấy mẫu
Dữ liệu khảo sát được thu thập theo phương pháp lấy mẫu thuận tiện từ các
nhân viên trực tiếp cung cấp dịch vụ của ngành hàng không. Phương pháp thu thập
này có ưu điểm là dễ tiếp cận đối tượng khảo sát, ít tốn kém về mặt thời gian và chi
phí. Tuy có nhược điểm là khó đại diện để ước lượng toàn bộ tổng thể nhưng có thể
chấp nhận trong kiểm định giả thuyết. Vì vậy, phương pháp chọn mẫu này là phù hợp
cho nghiên cứu do những giới hạn về thời gian và chi phí.
3.2.2.2 Cỡ mẫu
Theo Nguyễn Đình Thọ (2011) trong phân tích nhân tố EFA cỡ mẫu ít nhất
bằng 5 lần số biến quan sát và tối thiếu phải là 50. Như vậy, trong nghiên cứu này với
38 biến quan sát thì mẫu tối thiểu là 190. Vì vậy, tác giả thu thập được 298 mẫu cho
nghiên cứu chính thức là phù hợp.
3.2.2.3 Phương pháp xử lý và phân tích dữ liệu
Dữ liệu sau khi được thu thập sẽ được mã hóa và thực hiện quá trình phân tích như
sau:
Phân tích mô tả
Trong bước đầu tiên, tác giả sử dụng phân tích mô tả để phân tích các thuộc
tính của mẫu nghiên cứu (các thông tin cá nhân của người được phỏng vấn) như: giới
tính, độ tuổi, trình độ học vấn, về thu nhập và kinh nghiệm làm việc.
Kiểm định và đánh giá thang đo
Để đánh giá thang đo của các khái niệm trong nghiên cứu cần kiểm tra độ tin
cậy độ giá trị của thang đo, dựa trên hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha, hệ số tương
49
quan biến tổng (Item total correnlation) giúp loại ra những biến quan sát không đóng
góp vào việc mô tả khái niệm cần đo, hệ số Cronbach’s Alpha if Item Deleted để giúp
đánh giá loại bỏ bớt biến quan sát nhằm nâng cao hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha cho
khái niệm cần đo, và phương pháp phân tích nhân tố khám phá (EFA) nhằm kiểm tra
độ giá trị của thang đo các khái niệm nghiên cứu.
Phân tích Cronbach’s Alpha
Phân tích Cronbach’s Alpha nhằm kiểm định độ tin cậy của thang đo thông qua
hệ số Cronbach’s Alpha và loại bỏ những biến có tương quan biến tổng (Item-Total
correlation) nhỏ.
Hệ số Cronbach’s Alpha có giá trị biến thiên trong khoảng [0,1]. Một thang đo
có độ tin cậy tốt khi nó biến thiên trong khoảng [0.70, 0.80]. Nếu Cronbach’s Alpha
>=0.60 là thang đo có thể chấp nhận được về mặt độ tin cậy. Về lý thuyết hệ số
Cronbach’s Alpha càng cao càng tốt (thang đo càng có độ tin cậy cao). Tuy nhiên,
điều này không thực sự như vậy. Hệ số Cronbach’s Alpha quá lớn (α > 0.95) cho thấy
có nhiều biến trong thang đo không có khác biệt gì nhau (nghĩa là chúng cùng đo
lường một nội dung nào đó của khái niệm nghiên cứu). Hiện tượng này được gọi là
hiện tượng trùng lắp trong đo lường (redundancy). Do đó, khi kiểm tra từng biến đo
lường ta sử dụng thêm hệ số tương quan biến - tổng. Nếu một biến đo lường có hệ số
tương quan biến - tổng hiệu chỉnh (Corrected item - total correlation) lớn hơn hoặc
bằng 0.3 thì biến đó đạt yêu cầu (Nguyễn Đình Thọ, 2011).
Như vậy, trong phân tích Cronbach’s Alpha thì ta sẽ loại bỏ những thang đo có
hệ số nhỏ (α <0.6) và cũng loại những biến quan sát có hệ số tương quan biến tổng
hiệu chỉnh nhỏ (<0.3) ra khỏi mô hình vì những biến quan sát này không phù hợp
hoặc không có ý nghĩa đối với thang đo. Tuy nhiên, các biến không đạt yêu cầu nên
loại hay không chỉ đơn thuần nhìn vào con số thống kê mà còn phải xem xét giá trị
nội dung của khái niệm (Nguyễn Đình Thọ, 2011, trang 354).
Phân tích nhân tố khám phá (EFA)
50
Sau khi loại bỏ các biến không đảm bảo độ tin cậy thông qua phân tích
Cronbach’s Alpha, phương pháp phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory
Factor Analysis) được sử dụng để xác định độ giá trị hội tụ (convergent validity), độ
giá trị phân biệt (discriminant validity) và đồng thời thu gọn các tham số ước lượng
theo từng nhóm biến.
Các biến quan sát có trọng số λi (factor loading) nhỏ hơn 0.50 trong EFA sẽ
tiếp tục bị loại bỏ để thang đo đạt được giá trị hội tụ. Để đạt độ giá trị phân biệt, khác
biệt giữa các nhân tố phải lớn hơn hoặc bằng 0.3 (λiA – λiB ≥0.3). Vấn đề loại bỏ
biến có trọng số nhân tố thấp cần chú ý đến giá trị nội dung của biến đó đóng góp vào
giá trị nội dung của khái niệm nó đo lường. Nếu λi không quá nhỏ, ví dụ λi =0.40
chúng ta không nên loại nó (Nguyễn Đình Thọ, 2011, trang 401-402)
Số lượng nhân tố được xác định dựa trên chỉ số Eigenvalue - đại điện cho phần
biến thiên được giải thích bởi mỗi nhân tố. Số lượng nhân tố được xác định ở nhân tố
(dừng ở nhân tố) có Eigenvalue tối thiểu bằng 1 (≥ 1) và những nhân tố có Eigenvalue
nhỏ hơn 1 sẽ bị loại ra khỏi mô hình. Tiêu chuẩn phương sai trích (Variance explained
criteria): Tổng phương sai trích phải đạt từ 50% trở lên, nghĩa là phần chung phải lớn
hơn phần riêng và phương sai từ 60% trở lên được coi là tốt (Nguyễn Đình Thọ, 2011,
trang 393, 403).
Để xác định sự phù hợp khi sử dụng EFA thì người ta thường tiến hành dùng
kiểm định Barlett và KMO:
Kiểm định Bartlett: Dùng để xem xét ma trận tương quan có phải là ma trận
đơn vị hay không. Kiểm định Barlett có ý nghĩa thống kê khi Sig< 0.05. Điều này
chứng tỏ các biến quan sát có tương quan với nhau trong tổng thể.
Kiểm định KMO: KMO là chỉ số dùng để so sánh độ lớn của hệ số tương quan
giữa các biến đo lường với độ lớn của hệ số tương quan riêng phần của chúng (Nguyễn
Đình Thọ, 2011, trích từ Norusis, 1994). Hệ số KMO càng lớn càng tốt vì phần chung
giữa các biến càng lớn. Hệ số KMO phải đạt giá trị từ 0.5 trở lên (KMO ≥ 0.5) thể
51
hiện phân tích là phù hợp. Hệ số KMO<0.5 thì không thể chấp nhận được (Nguyễn
Đình Thọ, 2011, trích từ Kaiser, 1974).
Trong nghiên cứu này, tác giả sử dụng phương pháp trích nhân tố Principal
Axis Factoring với phép xoay Promax và điểm dừng khi trích các yếu tố có
Eigenvalues lớn hơn hoặc bằng 1 cho biến độc lập và phương pháp trích nhân tố
Principal Components với phép xoay Varimax và điểm dừng khi trích các yếu tố có
Eigenvalues lớn hơn hoặc bằng 1 cho các biến phụ thuộc.
Phân tích hồi quy và kiểm định giả thiết
Sau khi hoàn tất việc phân tích đánh giá độ tin cậy thang đo (sử dụng hệ số
tin cậy Cronbach’s Alpha) và kiểm định giá trị khái niệm của thang đo (phân tích
nhân tố khám phá EFA), các biến không đảm bảo độ giá trị hội tụ tiếp tục bị loại
khỏi mô hình cho đến khi các tham số được nhóm theo các nhóm biến. Các biến
còn lại đưa vào phân tích hồi quy đa biến bằng phương pháp đồng thời (phương
pháp ENTER). Phương pháp này dùng để kiểm định lý thuyết khoa học.
Phân tích tương quan
Kiểm định mối tương quan tuyến tính giữa các biến trong mô hình: giữa biến
trung gian với các biến độc lập, giữa biến trung gian và biến phụ thuộc, giữa các
biến độc lập và biến phụ thộc và giữa các biến độc lập với nhau. Sử dụng hệ số
tương quan Pearson để lượng hóa mức độ chặt chẽ mối liên hệ tuyến tính giữa hai
biến định lượng. Giá trị tuyệt đối của hệ số Pearson càng gần đến 1 thì hai biến này
mối tương quan tuyến tính càng chặt chẽ (Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng
Ngọc, 2008). Trong mô hình nghiên cứu, kỳ vọng có mối tương quan tuyến tính
chặt chẽ giữa biến trung gian và các biến độc lập, đồng thời có mối tương quan chặt
chẽ giữa biến trung gian và phụ thuộc.
Kiểm định sự phù hợp của mô hình
Để kiểm định mức độ phù hợp của mô hình chính là kiểm định giả thuyết
H0: R2=0 so với giả thuyết thay thế Ha: R2 ≠0. Phép kiểm định F được sử dụng để
kiểm định giả thuyết này, nghĩa là chúng ta so sánh biến thiên hồi quy SSr với biến
52
thiên phần dư SSe .
Trong mô hình hồi quy bội, có nhiều biến độc lập nên chúng ta phải dùng
adj (adjusted coefficient of determination – điều chỉnh
hệ số xác định điều chỉnh R2
theo bậc tự do) để thay thế R2 khi so sánh các mô hình với nhau. Hệ số điều chỉnh
này giúp chúng ta điều chỉnh mức độ phù hợp của mô hình. Hệ số càng cao thì độ
chính xác của mô hình càng lớn và khả năng dự báo của các biến độc lập càng chính
xác (Nguyễn Đình Thọ, 2011)
Kiểm định mức ý nghĩa của hệ số Beta: Sử dụng trị số thống kê t để kiểm
tra mức ý nghĩa của hệ số Beta. Nếu mức ý nghĩa của kiểm định nhỏ hơn 0.05, ta
có thể kết luận hệ số Beta có ý nghĩa về mặt thống kê.
Kiểm tra các giả định khi xây dựng hàm tương quan
Kiểm tra giả định các biến độc lập có mối tương quan cao với nhau (hiện
tượng đa cộng tuyến). Dựa vào hệ số phóng đại phương sai VIF, 1 Nguyễn Đình Thọ, 2013), khi VIF vượt quá 10 thì xảy ra hiện tượng đa cộng tuyến trầm trọng. Kiểm tra giả định phương sai của các sai lệch ngẫu nhiên không thay đổi dựa vào biểu đồ tần số của phần dư chuẩn hóa. Nếu phần phân tán ngẫu nhiên trong một vùng xung quanh theo tung độ 0, chứ không tạo một dạng nào thì có thể kết luận phương sai của phần dư là không đổi. TÓM TẮT CHƯƠNG 3 Trong chương 3, tác giả trình bày quy trình thực hiện nghiên cứu gồm: nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu chính thức. Trong nghiên cứu sơ bộ gồm nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng. Nghiên cứu chính thức được thực hiện bằng nghiên cứu định lượng thông qua việc sử dụng chương trình SPSS 20.0 thực hiện phân tích Cronbach’s Alpha, EFA. 53 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Chương 3, trình bày phương pháp nghiên cứu phục vụ cho việc phân tích dữ liệu của đề tài. Chương 4, tác giả tiếp tục trình bày các kết quả nghiên cứu bao gồm: (1) Thống kê mô tả mẫu, (2) Kiểm định thang đo, (3) Phân tích nhân tố, (4) Hồi quy để kiểm định các giả thuyết. 4.1 Mô tả mẫu 4.1.1 Phương pháp thu thập dữ liệu và tỷ lệ hồi đáp Đối tượng phỏng vấn trong nghiên cứu là những người đang làm việc tại các doanh nghiệp ngành hàng không Việt Nam. Mẫu được chọn theo phương pháp lấy mẫu thuận tiện với kích cỡ mẫu là 298. Dữ liệu được thu thập thông qua hình thức gửi bảng khảo sát, phỏng vấn trực tiếp trong vòng 6 tuần. Để đạt kích cỡ mẫu là 298, 320 bảng câu hỏi đã được phát ra để phỏng vấn trực tiếp. Kết quả thu về được 298 bảng trả lời, có 22 câu hỏi bị loại do chọn cùng 1 phương án và bị bỏ trống. 4.1.2 Mô tả thông tin mẫu Dữ liệu sau khi thu thập được xử lý và có nội dung mô tả thống kê như sau: Về giới tính: Kết quả nghiên cứu cho thấy có 90 nam (chiến 30,2%) và 208 nữ (chiếm 69,8%). Về độ tuổi: Trong số 298 mẫu thì có số lượng mẫu dưới 25 tuổi là 72 người (chiếm 24,16%), 90 người trong độ tuổi từ 25 đến dưới 35 tuổi (chiếm 30,20%), 85 người trong độ tuổi từ 35 đến 45 tuổi (chiếm 28,52%) và 51 người trong độ tuổi trên 45 tuổi (chiếm 17,12%). Về trình độ học vấn: Trong số 298 mẫu thì số lượng người có trình độ học vấn phổ thông là 11 người (chiếm 3,69%), 22 người có trình độ trung cấp (chiếm 7,38%), 54 135 người có trình độ cao đẳng (chiếm 45,30%), 118 người có trình độ đại học (chiếm 39,60%) và 12 người có trình độ sau đại học (chiếm 4,03%). Về thu nhập: Trong số 298 mẫu thì số lượng người có thu nhập dưới 5 triệu là 31 người (chiếm 10,40%), 43 người có thu nhập trong khoảng từ 5 đến 10 triệu (chiếm 14,43%), 104 người có thu nhập từ 11 đến 15 triệu (chiếm 34,90%) và 120 người có thu nhập trên 15 triệu (chiếm 40,27%) Về kinh nghiệm làm việc: Trong số 298 mẫu thì có 180 người có kinh nghiệm làm việc dưới 3 năm (chiếm 60,40%), 70 người có kinh nghiệm làm việc từ 3 đến 10 năm (chiếm 23,50%), và 48 người có kinh nghiệm làm việc trên 10 năm (chiếm 16,10%). 4.2 Kiểm định và đánh giá thang đo 4.2.1 Đánh giá độ tin cậy của thang đo Sau khi sử dụng phần mềm SPSS để tính hệ số Cronbach’s Alpha, kết quả cho các thành phần như sau: Bảng 4.1: Phân tích độ tin cậy cho các thang đo Biến quan sát Trung bình Phương sai Tương quan Cronbach’s thang đo nếu thang đo nếu biến tổng Alpha nếu loại loại biến loại biến biến Vốn tâm lý (PC) (Cronbach’s Alpha = 0.825) PC 1 .755 .785 24.47 17.597 PC2 .670 .795 24.42 18.291 PC3 .636 .794 23.85 17.383 PC4 .779 .786 24.35 17.871 PC5 .551 .805 24.45 17.763 PC6 .518 .810 24.30 17.482 PC7 .646 .794 24.09 17.628 55 PC8 .273 .844 23.42 19.174 PC9 .183 .847 23.52 20.405 Sự hài lòng công việc (JS) (Cronbach’s Alpha = 0.813) .482 .805 19.18 8.867 JS1 .624 .773 19.20 8.550 JS2 .536 .792 19.19 8.882 JS3 .565 .787 19.36 8.352 JS4 .547 .790 19.24 8.617 JS5 .747 .755 19.18 8.741 JS6 Sự gắn bó với công việc (WE) (Cronbach’s Alpha = 0.842) WE1 .610 .787 24.29 17.423 WE2 .635 .785 24.08 17.505 WE3 .644 .783 24.26 17.243 WE4 .711 .773 24.31 16.861 WE5 .426 .814 24.06 18.640 WE6 .692 .776 24.54 17.010 WE7 .434 .814 24.25 18.234 WE8 .184 .842 23.71 20.753 Nhận thức được sự hỗ trợ của tổ chức (OP) (Cronbach’s Alpha = 0.847) .572 .832 14.29 11.935 OP1 .692 .809 14.05 11.361 OP2 .564 .835 13.93 11.638 OP3 .573 .831 14.42 12.171 OP4 .745 .800 14.22 11.419 OP5 .638 .819 14.28 11.441 OP6 Hành vi công dân tổ chức định hướng dịch vụ (SOCB) (Cronbach’s Alpha = 0.839) 56 SOCB1 15.733 26.66 .273 .839 SOCB2 14.231 26.03 .791 .779 SOCB3 14.313 26.30 .786 .781 SOCB4 13.857 26.67 .461 .821 SOCB5 15.695 26.09 .420 .817 SOCB6 14.693 26.20 .594 .798 SOCB7 14.474 26.22 .586 .798 SOCB8 14.812 26.23 .561 .802 SOCB9 15.294 26.15 .473 .811 (Nguồn: Kết quả xử lý dữ liệu điều tra của tác giả) Kết quả phân tích độ tin cậy cho thấy: Biến PC8, PC9 trong thang đo “Vốn tâm lý” có hệ số tương quan biến tổng nhỏ 0.273 và 0.183 nhỏ hơn mức cho phép (0.3). Hệ số Cronbach’s Alpha cũng sẽ được nâng lên (từ 0.825 lên 0.882) (Phụ lục 7B) và cho thấy độ tin cậy của thang đo cao hơn nếu xét loại biến này khỏi thang đo. Ở nghiên cứu sơ bộ định lượng, 2 biến này cũng bị loại nhưng tác giả giữ lại để nghiên cứu chính thức vì số lượng mẫu sơ bộ nhỏ. Nhưng 2 biến này vẫn bị loại trong nghiên cứu định lượng chính thức. Do vậy, tác giả sẽ loại 2 biến quan sát này khỏi thang đo “Vốn tâm lý”. Biến WE8 trong thang đo “Sự gắn kết công việc” có hệ số tương quan biến tổng (0.184) nhỏ hơn mức cho phép (0.3). Hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo cũng tăng lên (từ 0.819 lên 0.842) khi loại biến này. Ở nghiên cứu sơ bộ định lượng, biến này cũng bị loại nhưng tác giả giữ lại để nghiên cứu chính thức vì số lượng mẫu sơ bộ nhỏ. Nhưng biến này vẫn bị loại trong nghiên cứu định lượng chính thức. Do vậy, tác giả sẽ loại biến quan sát này khỏi thang đo “Sự gắn kết công việc”. Biến SOCB 1 trong thang đo “Hành vi công dân tổ chức định hướng dịch vụ” có hệ số tương quan biến tổng (0.273) nhỏ hơn mức cho phép (0.3). Hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo cũng tăng lên (từ 0.823 lên 0.839) khi loại biến này. Ở nghiên 57 cứu sơ bộ định lượng, biến này cũng bị loại nhưng tác giả giữ lại để nghiên cứu chính thức vì số lượng mẫu sơ bộ nhỏ. Nhưng biến này vẫn bị loại trong nghiên cứu định lượng chính thức. Do vậy, tác giả sẽ loại biến quan sát này khỏi thang đo “Hành vi công dân tổ chức định hướng dịch vụ”. Các biến còn lại đều đạt yêu cầu và tiếp tục được đưa vào phân tích EFA để kiểm định giá trị thang đo. 4.2.2 Đánh giá giá trị thang đo thông qua phân tích nhân tố khám phá (EFA) Các biến đã đạt yêu cầu sau khi kiểm tra độ tin cậy Cronbach’s Alpha được đưa vào phân tích nhân tố. 4.2.2.1 Phân tích nhân tố khám phá EFA cho các biến độc lập Khi phân tích EFA, để đánh giá độ tin cậy của thang đo thì chiến lược tốt nhất là ta sử dụng phân tích EFA cho tất cả các thang đo cùng một lúc (Nguyễn Đình Thọ, 2011). Trong nghiên cứu này, tác giả phân tích EFA cho các biến độc lập cùng một lúc, riêng biến phụ thuộc được phân tích riêng. Bảng 4.2: Kiểm định KMO trong EFA cho các biến độc lập KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling .902 Adequacy. Approx. Chi-Square 3760.247 Bartlett's Test of df 325 Sphericity Sig. .000 (Nguồn: Kết quả xử lý dữ liệu điều tra của tác giả) 58 Bảng 4.3: Kết quả phân tích EFA cho các biến độc lập (1) Total Variance Explained Initial Eigenvalues Extraction Sums of Rotation Sums of Squared Com Squared Loadings Loadings pone nt Total % of Cumul Total % of Cumula Total % of Cumula Varianc ative Variance tive % Variance tive % e % 8.219 31.611 31.611 8.219 31.611 31.611 4.224 16.248 16.248 1 2.835 10.904 42.515 2.835 10.904 42.515 3.749 14.417 30.665 2 2.083 8.012 50.527 2.083 8.012 50.527 3.585 13.788 44.453 3 1.737 6.682 57.209 1.737 6.682 57.209 3.317 4 12.756 57.209 .915 3.520 60.729 5 .885 3.403 64.131 6 .834 3.207 67.339 7 .788 3.029 70.368 8 .725 2.788 73.155 9 .720 2.768 75.923 10 .645 2.482 78.405 11 .642 2.469 80.874 12 .544 2.092 82.966 13 .507 1.951 84.917 14 .479 1.842 86.759 15 .437 1.679 88.438 16 .428 1.644 90.083 17 .420 1.616 91.698 18 .379 1.459 93.158 19 (Nguồn: Kết quả xử lý dữ liệu điều tra của tác giả) 59 Bảng 4.4: Kết quả phân tích EFA cho các biến độc lập (2) Component 1 2 3 4 .836 PC1 .789 PC4 .759 PC7 .690 PC3 .687 PC5 .687 PC2 .607 PC6 .814 WE6 .802 WE4 .733 WE2 .718 WE3 .683 WE1 .430 WE5 .426 WE7 .784 OP5 .739 OP2 .730 OP6 .679 OP3 .677 OP1 .676 OP4 JS6 .857 JS2 .730 JS4 .709 JS3 .698 JS5 .644 JS1 .613 (Nguồn: Kết quả xử lý dữ liệu điều tra của tác giả) 60 Kết quả phân tích EFA cho các biến độc lập cho thấy: - Kiểm định Bartlett: Các biến quan sát có tương quan với nhau trong tổng thể (Sig=0.000 < 0.5) - Hệ số KMO = 0.902 > 0.5: Phân tích nhân tố thích hợp với dữ liệu nghiên cứu - Có 4 nhân tố được trích ra từ phân tích EFA - Giá trị Eigenvalues = 1.737 >1: đạt yêu cầu - Giá trị tổng phương sai trích: 57.209 (đạt yêu cầu) Hầu hết các biến quan sát đều có hệ số tải nhân tố > 0.5. Tuy nhiên có 2 biến quan sát là WE5 và WE7 có hệ số tải nhân tố thấp hơn 0.5. Do mẫu khảo sát khá lớn (298 mẫu) nên hệ số tải nhân tố lớn hơn 0.4 là có thể chấp nhận (Theo Nguyễn Định Thọ, 2013). Bên cạnh đó, xét theo ý nghĩa quản trị và trong ngành hàng không thì tác giả giữ lại 2 biến quan sát này. W5 là “Tôi tự hào về những việc tôi làm” và W7: “Công việc truyền cảm hứng cho tôi”. Theo nghiên cứu định tính của tác giả khi phỏng vấn nhóm thì cả nhóm nam và nữ đều nhận định rằng bản thân nhân viên tự hào với công việc cũng như công việc truyền được cảm hứng cho họ đóng vai trò quan trọng để học có được những hành vi tốt trong công việc. Nên tác giả sẽ giữ lại 2 biến quan sát này vì lý do nêu trên. Như vậy, các thang đo Vốn tâm lý, Sự hài lòng công việc, Sự gắn kết công việc và Nhận thức được sự hỗ trợ tổ chức đạt giá trị hội tụ. 4.2.2.2 Phân tích nhân tố cho biến phụ thuộc Bảng 4.5: Kiểm định KMO trong EFA cho biến phụ thuộc KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of .730 Sampling Adequacy. Approx. Chi-Square 1178.812 Bartlett's Test of df 28 Sphericity Sig. .000 (Nguồn: Kết quả xử lý dữ liệu điều tra của tác giả) 61 Bảng 4.6 : Kết quả phân tích EFA cho biến phụ thuộc (1) Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Total % of Cumulative % Total % of Cumulative % Variance Variance 4.038 50.479 50.479 4.038 50.479 50.479 1 .966 12.074 62.554 2 .899 11.238 73.792 3 .624 7.800 81.592 4 .610 7.624 89.216 5 .545 6.814 96.031 6 .180 2.250 98.280 7 .138 1.720 100.000 8 Extraction Method: Principal Component Analysis. (Nguồn: Kết quả xử lý dữ liệu điều tra của tác giả) Bảng 4.7: Kết quả phân tích EFA cho biến phụ thuộc (2) Component 1 .878 SOCB2 .868 SOCB3 .726 SOCB7 .718 SOCB6 .684 SOCB8 .604 SOCB4 .593 SOCB9 .537 SOCB5 (Nguồn: Kết quả xử lý dữ liệu điều tra của tác giả) 62 Kết quả phân tích EFA cho biến phụ thuộc “Hành vi công dân tổ chức định hướng dịch vụ” cho thấy: - Kiểm định Bartlett: Các biến quan sát có tương quan với nhau trong tổng thể (Sig=0.000 < 0.5) - Hệ số KMO = 0.730 > 0.5: Phân tích nhân tố thích hợp với dữ liệu nghiên cứu - Có 1 nhân tố được trích ra từ phân tích EFA - Giá trị Eigenvalues = 4.038 >1: đạt yêu cầu - Giá trị tổng phương sai trích: 50.479 (đạt yêu cầu) - Tất cả các biến quan sát đều có hệ số tải nhân tố > 0.5: đạt yêu cầu - Như vậy, thang đo “ Hành vi công dân tổ chức định hướng dịch vụ” đạt giá trị hội tụ 4.2.2.3 Tóm tắt kết quả phân tích nhân tố Kết quả phân tích nhân tố cho thấy các biến độc lập và biến phụ thuộc trong mô hình đều đạt giá trị hội tụ và giá trị phân biệt chấp nhận được: phân tích EFA là thích hợp với dữ liệu nghiên cứu. Có 5 nhân tố được trích ra từ kết quả phân tích bao gồm 34 biến quan sát. Từng nhóm nhân tố được rút trích như sau: 1. Nhân tố thứ nhất “Vốn tâm lý _PC” bao gồm 7 biến quan sát là PC1, PC2, PC3, PC4, PC5, PC6, PC7. 2. Nhân tố thứ hai “Sự hài lòng công việc _JS” bao gồm 6 biến quan sát là JS1, JS2, JS3, JS4, JS5, JS6. 3. Nhân tố thứ ba “ Sự gắn kết công việc_WE” bao gồm 7 biến quan sát là WE1, WE2, WE3, WE4, WE5, WE6, WE7. 4. Nhân tố thứ tư “Nhận thức đước sự hỗ trợ của tổ chức_OP” bao gồm 6 biến quan sát là OP1, OP2, OP3,OP4, OP5, OP6. 5. Nhân tố thứ năm “Hành vi công dân tổ chức định hướng dịch vụ_SOCB” bao gồm 8 biến quan sát là SOCB2, SOCB3, SOCB4, SOCB5, SOCB6, SOCB7, SOCB8, SOCB9. 63 4.2.2.4 Điều chỉnh mô hình nghiên cứu Quá trình kiểm định thang đo, xác định độ tin cậy và phân tích nhân tố thông qua nghiên cứu định tính và chạy sơ bộ thì mô hình nghiên cứu vẫn giữ nguyên như cũ không cần hiệu chỉnh. 4.3 Phân tích hồi quy Dựa trên các nguyên tắc phân tích hồi quy tuyến tính bội và kiểm định các giả định của mô hình ta sẽ xem xét tác động của 4 biến Vốn tâm lý (PC), Sự hài lòng công việc (JS), Sự gắn bó với công việc (WE) và Nhận thức được sự hỗ trợ của tổ chức (OP) lên biến Hành vi công dân tổ chức định hướng dịch vụ (SOCB) thông qua mô hình hồi quy tuyến tính sau: SOCB = β0 + β1*PC + β2*JS + β3*WE + β4 *OP Trước khi đi vào phân tích hồi quy cần xem xét sự tương quan giữa các biến độc lập và các biến phụ thuộc. Ma trận tương quan thể hiện như sau: Bảng 4.8 : Ma trận hệ số tương quan PC JS WE OP SOCB Pearson Correlation 1 .242** .564** .473** .480** PC Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 298 298 298 298 298 N Pearson Correlation 1 .313** .272** .536** .242** .000 .000 .000 .000 JS Sig. (2-tailed) 298 298 298 298 298 N Pearson Correlation .564** .313** 1 .437** .561** .000 .000 .000 .000 WE Sig. (2-tailed) 298 298 298 298 298 N Pearson Correlation .473** .272** .437** 1 .507** OP .000 Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 N 298 298 298 298 298 Pearson Correlation .480** .536** .561** .507** 1 SOCB Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 N 298 298 298 298 298 **. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed). 64 (Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu khảo sát của tác giả) Kết quả phân tích hệ số tương quan cho thấy tương quan giữa biến phụ thuộc (Hành vi công dân tổ chức định hướng dịch vụ - SOCB) với các biến độc lập khá cao. Lần lượt là Vốn tâm lý (PC) là 0.480; Sự hài lòng công việc (JS) là 0.536; Sự gắn kết công việc (WE) là 0.561; Nhận thức được sự hỗ trợ của tổ chức (OP) là 0.507. Như vậy biến phụ thuộc có mối quan hệ tuyến tính với các biến độc lập. Vì vậy, các biến độc lập này có thể đưa vào mô hình để giải thích cho biến hành vi công dân tổ chức định hướng dịch vụ. Phương pháp phân tích hồi quy tuyến tính bội với toàn bộ các biến được đưa vào cùng một lúc. Bảng 4.9: Kiểm định tính phù hợp của mô hình ANOVAa Trung bình Tổng bình Df bình F Sig. Mô hình phương phương 4 9.562 80.593 .000b Hồi quy 38.249 294 .119 Phần dư 34.763 298 Tổng 73.012 Biến độc lập: OP, JS, WE, PC Biến phụ thuộc: SOCB (Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu khảo sát của tác giả) 65 R bình phương Sai số chuẩn Mô hình R R bình phương điều chỉnh của dự báo 1 .724a .524 .517 .34445 Biến độc lập: OP, JS, WE, PC Biến phụ thuộc: SOCB Bảng 4.10: Tóm tắt mô hình hồi quy (Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu khảo sát của tác giả) Bảng 4.11: Hệ số hồi quy mô hình Hệ số Hệ số chưa chuẩn Thống kê đa cộng chuẩn hóa tuyến hóa Mô hình t Sig. Sai số Dung Beta B VIF chuẩn sai .155 (Hằng số) .664 4.296 .000 .107 .042 PC .618 1.619 .130 2.533 .012 .305 .037 JS .878 1.139 .356 8.277 .000 .211 .039 WE .622 1.607 .277 5.411 .000 .168 .035 OP .720 1.389 .228 4.798 .000 Biến phụ thuộc: SOCB (Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu khảo sát của tác giả) Kiểm định F về tính phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính tổng thể. Điều này cho chúng ta biết biến phụ thuộc có tương quan tuyến tính với toàn bộ biến độc lập hay không. Đặt giả thuyết H0 là β0 = β1 = β2 = β3 = β4. Trong bảng thống kê Anova (bảng 4.9 ) ta thấy giá trị sig = 0.000 (<5%), nên cho phép ta có thể bác bỏ giả thuyết H0. Điều này có ý nghĩa là các biến độc lập trong mô hình có tương quan tuyến tính với biến phụ thuộc tức là kết hợp của các biến độc lập có thể giải thích được sự thay đổi của biến phụ thuộc. 66 Trong bảng tóm tắt mô hình (bảng 4.10 ) ta thấy hệ số R2 đã hiệu chỉnh bằng 0.517 (51.7%) nghĩa là mô hình hồi quy tuyến tính đã xây dựng phù hợp với dữ liệu 51.7%, hay nói cách khác hơn là bốn biến độc lập giả thích được 51.7% phương sai của biến phụ thuộc là hành vi công dân tổ chức định hướng dịch vụ. Các hệ số phóng đại của phương sai VIF (bảng 4.11) đều nằm trong khoảng từ 1 đến 2 (hệ số lớn nhất là 1.619) chứng tỏ mô hình hồi quy không xảy ra hiện tượng đa cộng tuyến (Theo Trọng 2008, khi VIF vượt quá 10 đó là dấu hiệu của đa cộng tuyến; theo Nguyễn Đình Thọ, 2013, khi VIF>2 cần cận trọng trong diễn giải các trọng số hồi quy). Quan sát biểu đồ tần số của phần dư chuẩn hóa (phụ lục 7C) ta thấy giả thuyết phân phối chuẩn không bị vi phạm. Biểu đồ tần số P-P (phụ lục 7C ) cũng cho thấy kết luận tương tự, với các chấm phân tán sát với đường chéo. Quan sát đồ thị phân tán (phụ lục ) ta thấy phân dư phân tán ngẫu nhiên xung quanh đường đi qua tung độ 0 chứ không tạo nên hình dạng nào. Như vậy, giả định phương sai không đổi của mô hình hồi quy không bị vi phạm. Các kiểm định ở trên cho thấy các giả định của hàm hồi quy tuyến tính không bị vi phạm và mô hình hồi quy đã xây dựng là phù hợp với tổng thể. Từ bảng hệ số hồi quy (bảng 4.11), chúng ta nhận thấy rằng 4 biến độc lập tác động cùng chiều với biến phụ thuộc (vì có hệ số Beta dương). Tiếp theo, để so sánh tác động của từng biến độc lập (PC, JS, WE, OP) lên biến phụ thuộc (SOCB) chúng ta xem xét hệ số Beta đã chuẩn hóa. Nếu giá trị tuyệt đối beta của nhân tố nào càng lớn thì nhân tố đó tác động càng mạnh mẽ lên hành vi công dân tổ chức định hướng dịch vụ. Nhìn vào bảng 4.11, ta thấy yếu tố Sự hài lòng công việc (JS) có ảnh hưởng tới hành vi công dân tổ chức định hướng dịch vụ một cách mạnh nhất trong nhóm với Beta chuẩn hóa 0.356, và thấp nhất là yếu tố Vốn tâm lý (PC) với Beta chuẩn hóa 0.130. Phân tích hồi quy cho ta phương trình hồi quy tuyến tính đã chuẩn hóa như sau: 67 Trong đó: JS: Sự hài lòng công việc WE: Sự gắn bó công việc SOCB: Hành vi công dân tổ chức định
hướng dịch vụ
PC: Vốn tâm lý OP: Nhận thức được sự hỗ trợ của tổ chức 4.4 Kiểm định các giả thuyết 4.4.1 Giả thuyết H1 Giả thuyết H1 là Vốn tâm lý có tác động tích cực đến hành vi công dân tổ chức định hướng dịch vụ, từ kết quả hồi quy (bảng 4.11) ta thấy trọng số hồi quy Beta = 0.130 và mang dấu dương, p = 0.012 < 0.05. Vì vậy, giả thuyết H1 được chấp nhận. Điều này có nghĩa là một nhân viên có vốn tâm lý tích cực thì họ sẽ có những hành vi công dân tổ chức định hướng dịch vụ tốt. Và ngược lại, nếu nhân viên có vốn tâm lý thấp thì họ sẽ có ít những hành vi công dân tổ chức tốt cho doanh nghiệp. 4.4.2 Giả thuyết H2 Giả thuyết H2 là Sự gắn kết công việc có tác động tích cực đến hành vi công dân tổ chức định hướng dịch vụ, từ kết quả hồi quy (bảng 4.11) ta thấy trọng số hồi quy Beta = 0.277, p = 0.00<0.05. Vì vậy, giả thuyết H2 được chấp nhận. Điều này có nghĩa là một nhân viên có Sự gắn kết với công việc cao thì sẽ có những hành vi công dân tổ chức định hướng dịch vụ tốt. Và ngược lại, nếu nhân viên có sự gắn kết với công việc thấp thì họ sẽ có ít những hành vi công dân tổ chức tốt cho doanh nghiệp. 4.4.3 Giả thuyết H3 68 Giả thuyết H3 là Sự hài lòng công việc có tác động tích cực đến hành vi công dân tổ chức định hướng dịch vụ, từ kết quả hồi quy (bảng 4.11) ta thấy trọng số hồi quy Beta= 0.356, p=0.00<0.05. Vì vậy, giả thuyết H3 được chấp nhận. Điều này có nghĩa là một nhân viên có sự hài lòng càng cao thì họ sẽ có những hành vi công dân tổ chức tốt trong công việc. Và ngược lại, nhân viên có sự hài lòng thấp thì họ sẽ có ít những hành vi công dân tổ chức tốt cho doanh nghiệp. 4.4.4 Giả thuyết H4 Giả thuyết H4 là Nhận thức được sự hỗ trợ của tổ chức có tác động tích cực đến hành vi công dân tổ chức định hướng dịch vụ, từ kết quả hồi quy (bảng 4.11) ta thấy trọng số hồi quy Beta= 0.228, p=0.00<0.05. Vì vậy, giả thuyết H4 được chấp nhận. Điều này có nghĩa là một nhân viên nhận thức được sự hỗ trợ của tổ chức là cao thì họ sẽ có những hành vi công dân tổ chức tốt. Và ngược lại, nếu họ nhận thức được sự hỗ trợ của tổ chức là thấp thì họ sẽ có ít hành vi công dân tổ chức tốt cho doanh nghiệp. 4.5 Phân tích ảnh hưởng của các biến định tính 4.5.1 Phân tích ảnh hưởng giới tính Sử dụng kiểm định Independent T_test với mức độ tin cậy 95% (phụ lục 7D), kết quả cho thấy giá trị Sig=0.961 > 0.05, giá trị mean giữa nhân viên nam và nữ sấp xỉ bằng nhau (3.3). Vậy kết luận, không có sự khác biệt trong nhận định của họ về hành vi công dân tổ chức định hướng dịch vụ giữa nhân viên nam và nữ. 4.5.2 Phân tích ảnh hưởng của nhóm trình độ học vấn Kết quả phân tích Anova (phụ lục 7D), cho thấy kết quả kiểm định sự bằng nhau của phương sai các nhóm với mức ý nghĩa = 0.313 > 0.05, phương sai của sự đánh giá hành vi công dân tổ chức định hướng dịch vụ giữa 5 nhóm trình độ học vấn không khác nhau một cách có ý nghĩa thông kế. Như vậy, kết quả phân tích Anova có thể sử dụng tốt. 69 Với mức ý nghĩa quan sát Sig=0.00 <0.05 cho thấy có sự khác biệt có ý nghĩa thống kế về sự đánh giá hành vi công dân tổ chức định hướng dịch vụ giữa 5 nhóm trình độ học vấn khác nhau. Nhân viên có trình độ học vấn càng cao thì mức độ đồng ý của họ về các hành vi công dân tổ chức định hướng dịch vụ trong doanh nghiệp càng cao. 4.5.3 Phân tích ảnh hưởng của kinh nghiệm làm việc Kết quả phân tích Anova (phụ lục 7D), cho thấy kết quả kiểm định sự bằng nhau của phương sai các nhóm với mức ý nghĩa = 0.357> 0.05, phương sai của sự đánh giá hành vi công dân tổ chức định hướng dịch vụ giữa 3 nhóm kinh nghiệm làm việc không khác nhau một cách có ý nghĩa thông kế. Như vậy, kết quả phân tích Anova có thể sử dụng tốt. Với mức ý nghĩa quan sát Sig=0.569 >0.05, mức mean giữa các nhóm cũng sấp xỉ bằng nhau. Vì vậy, không có sự khác biệt về đánh giá hành vi công dân tổ chức định hướng dịch vụ giữa các nhóm nhân viên có kinh nghiệm làm việc khác nhau. 4.5.4 Phân tích ảnh hưởng của nhóm thu nhập Kết quả phân tích Anova (phụ lục 7D), cho thấy kết quả kiểm định sự bằng nhau của phương sai các nhóm với mức ý nghĩa = 0.329 > 0.05, phương sai của sự đánh giá hành vi công dân tổ chức định hướng dịch vụ giữa 4 nhóm thu nhập không khác nhau một cách có ý nghĩa thông kế. Như vậy, kết quả phân tích Anova có thể sử dụng tốt. Với mức ý nghĩa quan sát Sig=0.687 >0.05, mức mean giữa các nhóm cũng sấp xỉ bằng nhau. Vì vậy, không có sự khác biệt về đánh giá hành vi công dân tổ chức định hướng dịch vụ giữa các nhóm nhân viên có thu nhập khác nhau. TÓM TẮT CHƯƠNG 4 Chương này trình bày toàn bộ kết quả nghiên cứu chính thức với 5 nội dung chính. Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha cho thấy tất cả các thang đo đều đạt yêu 70 cầu về độ tin cậy. Kiểm định EFA chỉ ra rằng các biến quan sát thuộc các thang đo nghiên cứu đều đảm bảo giá trị phân biệt và hội tụ cần thiết đối với thang đo (Loại biến PC8,PC9, SOCB1). Kết quả phân tích hồi quy cho thấy 4 yếu tố “Vốn tâm lý”, “Sự hài lòng công việc”, “Sự gắn kết với tổ chức” và “Nhận thức được sự hỗ trợ của tổ chức” đều tác động tích cực đến hành vi công dân tổ chức định hướng dịch vụ. Do vậy, các giả thuyết H1, H2, H3 và H4 đều được chấp nhận. Bên cạnh đó, tác giả xem xét sự khác biệt mức độ đồng ý về hành vi công dân tổ chức định hướng dịch vụ giữa các biến nhân khẩu học (giới tính, trình độ học vấn, thu nhập và kinh nghiệm làm việc). 71 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ Chương 4, trình bày về kết quả nghiên cứu mà đề tài đạt được thông qua các phép phân tích, kiểm định cần thiết cho một đề tài nghiên cứu khoa học. Chương 5, sẽ thảo luận kết quả nghiên cứu này đồng thời đưa ra một vài hàm ý cho nhà quản trị, cuối cùng là nêu hạn chế của nghiên cứu và hướng nghiên cứu tiếp theo. Mục đích của nghiên cứu này là tìm hiểu các yếu tố tác động đến hành vi công dân tổ chức định hướng dịch vụ trong các doanh nghiệp của ngành hàng không Việt Nam, từ đó đề xuất các hàm ý cho các doanh nghiệp của ngành hàng không. Hoàn thành nghiên cứu này, tác giả giải quyết được mục tiêu đề ra ban đầu như sau: - Tìm ra các yếu tố tác động lên hành vi công dân định hướng dịch vụ của nhân viên tại các doanh nghiệp trong ngành hàng không. - Tìm ra mức độ tác động của các yếu tố đó lên hành vi công dân tổ chức định hướng dịch vụ của nhân viên. - Đưa ra hàm ý quản trị để nâng cao hành vi công dân tổ chức cho nhân viên tại các doanh nghiệp trong ngành hàng không. 5.1 Kết luận Dựa trên lý thuyết kết hợp với nghiên cứu định tính, tác giả đã xác định có 4 yếu tố tác động lên hành vi công dân tổ chức định hướng dịch vụ đối với nhân viên trong ngành hàng không đó là “Vốn tâm lý”, “Sự hài lòng công việc”, “Sự gắn kết công việc” và “Nhận thức được sự hỗ trợ của tổ chức”. Dựa trên việc lược khảo các công trình nghiên cứu có liên quan kết hợp với kinh nghiệm nghề nghiệp, tác giả đề xuất mô hình nghiên cứu cùng các giả thuyết về sự ảnh hưởng của “Vốn tâm lý” lên “Hành vi công dân tổ chức định hướng dịch vụ” (H1), “Sự hài lòng công việc” lên “Hành vi công dân tổ chức định hướng dịch vụ” (H2), “Sự gắn kết công việc” lên “Hành vi công dân tổ chức định hướng dịch vụ” (H3), “Nhận thức được sự hỗ trợ của tổ chức” lên “Hành vi công dân tổ chức định hướng dịch vụ” (H4). 72 Kết quả định lượng sơ bộ với với mẫu khảo sát n=151 cho thấy các kết quả phân tích Cronbach’s Alpha, EFA đều đạt yêu cầu, có thể sử dụng ở các bước phân tích tiếp theo trong nghiên cứu định lượng chính thức. Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha cho thấy tất cả các thang đo đều đạt yêu cầu về độ tin cậy. Kiểm định EFA chỉ ra rằng các biến quan sát thuộc các thang đo nghiên cứu đề đảm bảo giá trị phân biệt và hội tụ cần thiết đối với thang đo (Sau khi loại các biến PC8, PC9, SOCB1). Phân tích nhân tố khám phá EFA cho các biến độc lập và biến phụ thuộc cho thấy các thang đo đều đạt giá trị hội tụ. 5.2 Ý nghĩa và hàm ý quản trị của đề tài 5.2.1 Ý nghĩa của đề tài Sau khi hoàn thành nghiên cứu, tác giả đã tiếp thu được thêm nhiều kiến thức nền tảng về “Vốn tâm lý”, “Sự hài lòng công việc”, “Sự gắn kết công việc”, “Nhận thức được sự hỗ trợ của tổ chức” và “Hành vi công dân tổ chức định hướng dịch vụ”. Khi thực hiện đề tài nghiên cứu, tác giả kế thừa thành quả của các nghiên cứu trước để hình thành thang đo nghiên cứu cho các nghiên cứu đi trước để hình thành thang đo cho các khái niệm nêu trên. Đề tài cũng sẽ là cơ sở, nguồn tài liệu cần thiết cho các nghiên cứu sau có thể tham khảo, ứng dụng và đào sâu hơn nữa dựa trên nghiên cứu này. Kết quả chính của nghiên cứu cũng là một gợi ý chính sách nhằm giúp các nhà quản trị xây dựng nên kế hoạch quản trị một cách hiệu quả, đặc biệt là về Hành vi công dân tổ chức định hướng dịch vụ một khái niệm nghiên cứu khá mới mẻ nhưng đối với các doanh nghiệp trong ngành dịch vụ thì khái niệm này đóng vai trò quan trọng, giúp doanh nghiệp hình thành nên những người công dân tốt có ý thức trong công việc và hết mình phục vụ khách hàng giúp doanh nghiệp nâng cao năng lực cạnh tranh trong điều kiện cạnh tranh gay gắt như hiện nay. 73 5.2.2 Hàm ý quản trị Kết quả nghiên cứu ngụ ý rằng các doanh nghiệp trong ngành hàng không muốn nâng cao hiệu suất làm việc của nhân viên, muốn nhân viên làm việc một cách tự nguyện thì cần xem xét đến các yếu tố nổi bật như “Vốn tâm lý”, “Sự hài lòng công việc”, “Sự gắn kết công việc” và “Nhận thức được sự hỗ trợ của tổ chức”. Hàm ý quản trị liên quan đến Sự hài lòng công việc (JS) Điều đầu tiên tác giả muốn nhắc đến đó là để nâng cao hay phát triển những hành vi công dân tổ chức tốt trong các doanh nghiệp thì các doanh nghiệp trong ngành hàng không cần làm tốt công tác về “Nâng cao sự hài lòng công việc của nhân viên”. Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng Sự hài lòng công việc của nhân viên gây cảm hứng cho nhân viên nhiều hơn các yếu tố khác để thực hiện thêm nhiều hành vi công dân tổ chức tốt. Cụ thể hơn, nhân viên đang hài lòng nhiều nhất đó là biến quan sát “Tôi hài lòng với tính chất công việc tôi đang làm (3.89)” và “Tôi hài lòng về các mối quan hệ với đồng nghiệp (3.88)”. Tuy nhiên điều họ hài lòng ít hơn cả đó là “Tôi hài lòng về mức tiền lương nhận được từ công việc (3.71)”. Điều này cũng khá đúng với thực tế khi hiện nay các nhân viên trực tiếp cung cấp dịch vụ tại nhà ga họ phải chịu áp lực rất cao từ công việc và từ phía hành khách rồi thời gian của chuyến bay (chậm, hủy, thay đổi chuyến bay). Một ca làm việc kéo dài đến 12 – 13h. Do vậy, các doanh nghiệp trong ngành hàng không nên có chính sách tiền lương hợp lý để thúc đẩy nhân viên của mình làm việc tốt hơn, gắn bó hơn với doanh nghiệp. Bên cạnh đó, doanh nghiệp cũng phải thường xuyên khảo sát sự hài lòng trong công việc của nhân viên để hiểu những mối quan tâm của họ, những áp lực trong công việc mà họ gặp phải đồng thời áp dụng hệ thống quản lý thích hợp (như chế độ lương, thưởng, phụ cấp, phúc lợi, cơ hội thăng tiến). Có như vậy, nhân viên sẽ có tinh thần vui vẻ, hứng khởi để tự nguyện tạo ra những hành vi thật tốt trong công việc giúp nâng cao chất lượng dịch vụ và đẩy mạnh hoạt động của tổ chức giúp mang lại lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp. 74 Hàm ý quản trị liên quan đến Nhận thức được sự hỗ trợ của tổ chức (OP) Nhận thức được sự hỗ trợ của tổ chức cũng là một yếu tố quan trọng giúp nhân viên có những hành vi ngoài vai trò trong khi thực hiện công việc. Hiện nay, nhân viên đánh giá sự hỗ trợ của các doanh nghiệp trong ngành đang rất kém chủ yếu là dưới mức trung bình. Nhận viên đánh giá cao nhất và đạt trên mức trung bình đó là “Tổ chức coi trọng những đóng góp của tôi đối với tổ chức (3.11)”. Biến quan sát “Tổ chức rất lưu tâm đến các mục tiêu và quan điểm của tôi (2.61)” đang được các nhân viên đánh giá thấp nhất. Điều này cho thấy, các doanh nghiệp trong ngành hàng không chưa thực sự quan tâm đến suy nghĩ, những mong muốn của nhân viên trong công việc và những đóng góp của họ vẫn chưa được nhà quản trị lưu tâm. Doanh nghiệp cũng chưa thực sự giúp đỡ nhân viên trong trường hợp họ cần sự trợ giúp đặc biệt hay chưa tạo điều kiện cho nhân viên của mình học tập để nâng cao trình độ. Theo Eisenberger (1995): “Nhận thức được sự hỗ trợ tổ chức sẽ làm gia tăng trách nhiệm của nhân viên trong việc giúp tổ chức đạt được mục tiêu, cam kết mang tính tình cảm với tổ chức và mong muốn cải thiện thành tích sẽ được khen thưởng. Kết quả hành vi của việc nhận thức được sự hỗ trợ tổ chức sẽ bao gồm tăng hành vi trong vai trò và hành vi ngoài vai trò, làm tăng kết quả làm và giảm hành vi bất hợp tác của nhân viên”. Do vậy, tổ chức nên quan tâm hơn đến những khó khăn, thấu hiểu những mong muốn cũng như tạo điều kiện cho họ có thể phát triển. Đặc biệt là các nhà quản trị cấp cơ sở (trưởng ca, kíp trưởng, đội trưởng) cần phải động viên nhân viên của mình, quan tâm đến đời sống vật chất, tinh thần và gia đình của họ. Tạo dựng một số quỹ tích cực hỗ trợ nhân viên có hoàn cảnh khó khăn, nhân viên xuất sắc,… Hàm ý quản trị liên quan đến Sự gắn kết công việc (WE) Khi muốn cải thiện các hành vi công dân tốt cho nhân viên thì Nâng cao sự gắn kết công việc của nhân viên cũng đóng một vai trò quan trọng. Cụ thể hơn đó là các doanh nghiệp phải làm sao để nhân viên của mình có được trạng thái làm việc tốt nhất để họ có thể làm việc một cách hăng hái và cống hiến hết mình cho công việc. Thực tế hiện nay, nhân viên trong ngành có sự gắn kết với công việc khá cao (thấp 75 nhất 3.10). Họ nhiệt tình và sẵn sàng làm những công việc mang tính thử thách. “Tôi cảm thấy mạnh khỏe và đầy sinh lực với công việc của mình (3. 56), “Tôi luôn hoàn thành tốt công việc ngay cả khi mọi việc không suôn sẻ (3.58)” là 2 biến quan sát được nhân viên đánh giá cao hơn cả. Điều này cho thấy nhân viên có một sự hăng hái cao trong công việc, họ cũng rất lạc quan và luôn cố gắng hết mình cho công việc. Do vậy, để nhân viên có được tinh thần làm việc này kéo dài thì các doanh nghiệp trong ngành nên tạo một môi trường làm việc tốt, nên có những chương trình giúp kết nối doanh nghiệp với nhân viên, cụ thể như: tổ chức các chương trình team building, các cuộc thi ca hát, thể thao. Cần phải có những hành động cụ thể công nhận những đóng góp của nhân viên đối với tổ chức: trao quà, tăng lương, tặng tiền, tuyên dương trên bảng tin những cá nhân xuất sắc… Hàm ý quản trị liên quan đến Vốn tâm lý (OP) Vốn tâm lý là yếu tố liên quan trực tiếp đến bản thân của nhân viên. Đối với ngành hàng không thì yếu tố này có ảnh hưởng thấp nhất so với 3 yếu tố còn lại đến hành vi tích cực trong công việc. Điều này có thể lý giải một cách dễ hiểu đó là vì tính chất công việc của ngành hàng không nó khá là đơn giản không mang tính phức tạp nhiều. Bản thân nhân viên chỉ cần có một khóa đào tạo ngắn hạn khoảng 3 tháng là có thể làm tốt công việc. Do vậy, bản thân họ khi đi làm việc sẽ tự tin, có kỹ năng xử lý vấn đề và vượt qua khủng hoảng cũng rất tốt. Nhưng không phải vì vậy mà các doanh nghiệp bỏ qua yếu tố này. Đây là yếu tố thuộc về tâm lý mà tâm lý có tốt có ổn định thì hành vi của cá nhân đó mới tích cực được. Theo kết quả thì các yếu tố liên quan đến vốn tâm lý đang được nhân viên đánh giá khá thấp (thấp nhất là 2.63). Để có thể nâng cao vốn tâm lý của nhân viên đầu tiên các doanh nghiệp cần chú trọng đến việc tuyển dụng các ứng viên đặc biệt là cần có bài kiểm tra về chỉ số EQ (Emotional Quotient). Nếu nhân viên có chỉ số EQ cao thì họ có khả năng nhận biết, đánh giá và điều tiết cảm xúc của bản thân và mọi người rất tốt. Bên cạnh đó trong quá trình làm việc, các doanh nghiệp nên đăng ký các khóa học nhằm tăng vốn tâm lý cho nhân viên của mình. Các khóa học này giúp nhân viên có kỹ năng giải 76 quyết vấn đề một cách hiệu quả, giúp họ vượt qua thất bại và đưa ra các kế hoạch dự phòng cũng như tăng sự lạc quan cho nhân viên. 5.3 Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo Cũng như nhiều nghiên cứu khác, nghiên cứu này cũng không tránh khỏi những hạn chế nhất định. Tuy vậy, xét trên khía cạnh tích cực, một số hạn chế của nghiên cứu này cũng mở ra những hướng nghiên cứu cho các đề tài tương tự được thực hiện một cách hoàn thiện hơn. Dưới đây là một số hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo của đề tài này: Thứ nhất, sự giới hạn về nguồn tài liệu tham khảo đối với mảng đề tài “Hành vi công dân tổ chức định hướng dịch vụ” làm hạn chế việc lựa chọn các yếu tố ảnh hưởng đến khái niệm nghiên cứu cũng như xây dựng thang đo cho khái niệm. Cần có những nghiên cứu tiếp theo chuyên sâu hơn hoặc tiến hành nghiên cứu khám phá các yếu tố tác động khác mà đề tài còn chưa đề cập đến ví dụ như: Phong cách lãnh đạo, cam kết tổ chức, sự công bằng trong tổ chức... Thứ hai, phạm vi nghiên cứu chỉ giới hạn trong các doanh nghiệp của ngành hàng không, cần thiết phải có các nghiên cứu tương tự để kiểm chứng và so sánh đối chiếu kết quả nghiên cứu từ đó tìm ra đặc thù của từng ngành kinh tế khác nhau. Nghiên cứu chỉ tiến hành thu thập khảo sát trong năm 2017, khoảng thời gian quá ngắn vì sự giới hạn về nguồn lực, cần thiết phải có các nghiên cứu khác trong tương lai để đối chiếu kết quả. Thứ ba, nghiên cứu chưa xem xét sự tác động quan lại giữa các biến độc lập với nhau vì theo như ma trận hệ số tương quan thì các biến độc lập đều có tương quan với nhau và với biến phụ thuộc. Vì vậy, các nghiên cứu tiếp theo cần sử dụng mô hình cấu trúc tuyến tính SEM để kiểm định sâu hơn về mối quan hệ này. 77 TÀI LIỆU THAM KHẢO Danh mục tài liệu tham khảo tiếng Việt 1. Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008. Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS. NXB Hồng Đức. 2. Nguyễn Đình Thọ, 2011. Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh. Hà Nội: Nhà xuất bản Lao Động – Xã Hội. 3. Nguyễn Đình Thọ- Nguyễn Thị Mai Trang , 2009. Nghiên cứu khoa học trong quản trị kinh doanh. NXB Thống kê. 4. Nguyễn Đình Thọ, Nguyễn Thị Mai Trang, 2011. Nghiên cứu thị trường. NXB Đại học Quốc Gia TP.HCM. 5. Trác Văn Ngọc Quan, 2015. Ảnh hưởng của phong cách lãnh đạo chuyển đổi đến cam kết tổ chức thông qua sự hài lòng công việc và sự gắn kết công việc của nhân viên văn phòng tại TP.HCM. Trường Đại học Mở TP.HCM. Danh mục tài liệu tham khảo tiếng Anh 1. Avey, J.B., Luthans, F. & Jensen, S.M. (2009). Psychological Capital: A Positive Resource for Combating Employee Stress and Turnover. Human Resource Management, 48(5), 677-693. 2. Bateman TS, Organ DW (1983). Job satisfaction and the good soldier: The relationship between affect and employee “citizenship”. Acad. Manage. J., 26(4): 587-595. 3. Barnard, C. I. (1938). The functions of the executive. Cambridge, MA: Harvard University Press. 4. Bateman TS, Organ DW (1983). Job satisfaction and the good soldier: The relationship between affect and employee “citizenship”. Acad. Manage. J., 26(4): 587-595. 5. Bettencourt LA, Gwinner KP, Meuter ML (2001). A comparison of attitude, personality, and knowledge predictors of service-oriented organizational citizenship behaviors. J. Appl. Psychol., 86(1): 29-41. 6. Bettencourt, L. A, Gwinner, K. P., & Meuter, M. L. (2001). A comparison of attitude, personality, and knowledge predictors of service – oriented organizational citizenship behavior and service quality. The Jounal of Applied Psychology. Vol 86(1), pp. 29 – 41. 7. Bettencourt LA, Gwinner KP, Meuter ML (2001). A comparison of attitude, personality, and knowledge predictors of service-oriented organizational citizenship behaviors. J. Appl. Psychol., 86(1): 29-41. 8. Borman WC, White LA, Dorsey DW (2004). Effects of rated task performance and interpersonal factors on supervisor and peer performance ratings. J. Appl. Psychol., 80(1): 168–177. 9. Bienstock,C.C,.C.W. DeMoranville and R.K.Smith, 2003. Organaizational citizenship behavior and service quality. Theo Journal of Services Marketing, 17 (4/5): 357 – 378. 10. Bowen, J., & Ford, R, C. (2002). Managing service organizations: Does having a “thing” make a difference? Jounal of Management. Vol. 28 (3), pp. 447- 469 11. Blau, P.M. (1964). Exchange and power in social life. New York, NY: John Wiley. 12. Chantel Harris, 2012. Relationships betweens psychological capital, work engagement and organization citizenship behavior in south African automotive dealerships. Factlty of Business and Economic Sciences at the Nelson Mandela Metropolitan University. 13. Chen-Tsang (Simon) Tsai and Ching-Shu Su, 2011. Leadership, job satisfaction and service-oriented organizational citizenship behaviors in flight attendants. African Journal of Business Management Vol. 5(5), pp. 1915-1926. 14. Chao – Chan Wu, 2014. Perceived Organizational Support, Organizational Commitment and Service–oriented Organizational Citizenship Behaviors. International Journal of Business & Information, 9 (1), 61-88. 15. Cranny, C.J., Smith, P.C.& Stone, E.F. (1992). Job satisfaction: How people feel about their jobs and how it affects their performance. New York: Macmillan. 16. Cropanzano, R., Howes, J.C., Grandey, A. A., & Toth, P. (1997). The relationship of organizational politics and support to work behaviors, attitudes and stress. Journal of Organizational behavior, 22, 159-180. 17. Eisenberger, R; Huntington, R.; Hutchison, S; and Sowa, D. 1986. Perceived organizational support. Journal of Applied Psychology 71(3), 500-507. 18. Eumenma, M, C,. Wendi, H., & Emmerik, H. V. (2007). Leadership styles and group organizational citizenship behaviors across cultures. Journal of Organizational Behavior, 28, 1035 – 1057 19. Eslami, H. (2008), “OCB”, Tadbir, No. 187, December. (in Persian). 20. Greenberg J. 2011, Behaviour in Organizations, 10th edn, Pearson Education Limited, Essex, England. 21. Hater, J.K., Schmidt, F.L and Keyes,C.L (20020. Well-being in the workplace and its relationship to business outcomes: A review of the Gallup studies, in Keyes, C.L. and Haidt, J. (Eds) Flourishing: The Possitive Person and the Good Life, pp205-224. American Psychological Association, Washington D.C. 22. Hee Jung Kang, 2014. A model of Hospitality Work Engagement. UNLV Theses, Dissertations, Professional Papers, and Capstones, 2102. 23. Hoppock, R. (1935). Job Satisfaction. Harper and Brothers, New York, p.47. 24. Hugnes, R. L., Gonnett, R. C., & Curphy, G. J, 2006. Leadership, Enhancing the Lessons of Experience (5th ed). United States: McGraw Hill. 25. Hui C, Law KS, Chen ZX (1999). A structural equation model of the effects of negative affectivity, leader-member exchange, and perceived job mobility on in-role and extra-role performance: A Chinese Case. Org. Behav. Hum. Decis. Process, 77(1): 3-21. 26. Hodson, R, (2006), “Management citizenship behavior and its consequences”, work and occupations, Vol.29, No.1, pp64-96. 27. Kamdar, D., & Van Dyne, L. (2007). Theo joint effects of personality and workplace social exchange relationship in predicting task performance and citizenship performance. Journal of Applied Psychology, 92(5), 1286 – 1298. 28. Kahn, W. A (1990). Psychological conditions of personal engagement and disengagement at work. Acedemy of Management Journal, Vol 33, pp 692- 724. 29. Katz, D. 1964. Motivational basis of organizational behavior. Behavioral Science, 9, 131–146. 30. Katz, D., & Kahn, R. L. (1966). The social psychology of organizations. New York, NY: Wiley. 31. Kottke, J. L. & Sharafinski, C. E. 1988. Measuring perceived supervisory and organizational support. Educational & Psychological Measurement, 48: 1075-1079. 32. Kumar and A.Pansari, 2015. The Construct, measurement and impact of employee Engagement: A maketing Perspective. Customer Needs and Solutions 1, No.1: 52-67. 33. Latatendu Kesari, Rabindra Kumar Pradhan & Pratishtha Bhattacharya, 2016. Impact of psychological capital on organizational citizenship behavior: Moderating role of emotional intelligence. Cogent Business & Management, Volume 3. 34. Lepine, J. A., Erez, A., & Johnson, D. E (2002). Theo nature and dimensionality of organizational citizenship behavior: A critical review and meta – analysis. Journal of Applied Psychology. Vol 87 (1), pp. 52- 65. 35. Ling Suan Choo, 2016. A Study of the Role of Work Engagement in Promoting Service-Oriented Organizational Citizenship Behavior in the Malaysian Hotel Sector. Global Business and Organizational Excellence, Volume 35, Issue 4. 36. Locke, E.A., 1976. The nature and causes of job satisfaction. In M. Dunette (Ed), Handbook of industrial and organizational psychology. Chicago: Rand – McNally, pp1297-1349. 37. Luthans, F., Luthans, K.W., & Luthans, B.C (2004). Possitive psychological capital: beyond human and social capital. Business Horizons, 47, 45-50. 38. Luthans, F. & Youssef, C.M.. (2004). Human, Social, and Now Positive Psychological Capital Management: Investing in People for Competitive Advantage. Organizational Dynamics, 33(2), 143-160. 39. Luthans, F. Youssef, C.M., & Avoilio, B.J. (2007). Psychological capital developing the human competitive adge. New York: Oford University Press. 40. Luthans, F., Avey, J.B., & Norman, S.M. (2007). Possitive psychological capital: measurement and relationship with performance and satisfaction. Personnel Psychology, 60, 541-572. 41. Luthans, F., Avey, J. B., & Patera, J.L (2008). Experimental analysis of a web – based training intervention to develop positive psychological capital. Academy of Management Learning & Education, 7(2), 209. 42. Ma, E., & Qu, H. (2011). Social exchanges as motivators of hotel employee’s organizational citizenship behavior: the proposition and application of new three – dimentional framework. International Jounal of Hospitality Management, 30, 680 – 688. 43. Maslach, C. & Leiter, M. P. (1997). The truth about burnout. San Francisco: Jossey Bass. 44. Masterson, S. S, Lewis, K., Goldman, B. m, & Taylor, M. S. 2000. Intergrating justice and social exchange: Theo differing effects of fair procedures and treatment on work relationship. Academy of Management Journal, 43: 738 – 748. 45. Mohmad Aduan Alias & Jehad Mohammad, Farzana Quoquab Habib, 2011. Job satisfaction and organization citizenship behavior: an empirical study at higher learning institutions. Asian Acedemy of Management Journal, Vol.16, No.2, 149-165. 46. Mostabseri M, Nejabi A, 2008. Job burnout as a moderator factor of OCB in the organization. Site link: http://shamimekhedmat.blogfa.com. 47. Norman, Avey, Nimnicht & Pigeon, N.G. (2010). The Interactive Effects of Psychological Capital and Organizational Identity on Employee Organizational Citizenship and Deviance Behaviors. Journal of Leadership & Organizational Studies, 17(4), 380-391. 48. Organ DW (1988). Organizational citizenship behavior: The good soldier syndrome. Lexington, MA: Heath. 49. Organ DW (1988). Organizational citizenship behavior: The good soldier syndrome. Lexington, MA: Heath. 50. Organ, D. W., & Konovsky, M. (1989). Cognitive vs affective determinants of organizational citizenship behavior. Journal of applied Psychology, 74, 157-164. 51. Organ, D. W. (1997). Organizational citizenship behavior: It's construct clean-up time. Human Performance, 10(2), 85-97. doi: 10.1207/s15327043hup1002_2. 52. Organ, D, W., Podsakoff, P. M., & Mackenzie, S. B. (2006). Organizational citizenship Behavior: Its nature, antecedents, and consequences. Thousand Oaks, CA: Sage. 53. Organ, D. W., Podsakoff, P. M., & MacKenzie, S. B. (2006). Organizational citizenship behavior: Its nature, antecedents, and consequences. USA: Sage Publications, Inc. 54. Piercy, Nigel, David Cravens, Nikala Lane and Douglas Vorhies, 2006. Driving organizational citizenship behaviors and Salesperson in-role behavior performance: The role of management control and Perceived organizational support. Journal of the Academy of Marketing science, 34 (2), 224-262. 55. Prentice, C., & King, B. (2011). The influence of emotional intelligence on the service performance of casino fronline employees. Tourism and Hospitalitality Research. Vol. 11(1), pp. 49 – 66. 56. Podsakoff PM, MacKenzie SB (1997). Impact of organizational citizenship behavior on organizational performance: A review and suggestions for future research. Hum. Perform., 10(2): 133-151. 57. Podsakoff PM, MacKenzie SB, Paine JB, Bacharch DG (2000). Organizational citizenship behaviors: A critical review of the theoretical and empirical literature and suggestions for future research. J. Manage., 26(3): 513-563. 58. Podsakoff PM, MacKenzie SB, Paine JB, Bacharch DG (2002). Organizational citizenship behaviors: A critical review of the theoretical and empirical literature and suggestions for future research. J. Manage., 26(3): 513-563. 59. Rezai – kelidbari, HR, Baqir – salami, S, 2008. Theo role of organizational justice in strengthening organizational citizenship behavior. http://shamimekhedmat.blogfa.com. 60. Rhoades, L., and Eisenberger, R. 2002. Perceived organizational support: A review of the literature. Journal of Applied Psychology 87(4), 698-714. 61. Saks, A. M. (2006). Antecedents and consequences of employee engagement. Journal of Managerial Psychology, 21, 600-619. 62. Schaufeli, W.B., Salanova, M., Gonzalez- Roma, V. & Bakker, A.B. (2002). The measurement of burnout and engagement: A confirmatory factor analytic approach. Journal of Happiness studies, 3, 71-92. 63. Schriesheim, C., & Tsui, A.S. (1980). Development and validation of a short satisfaction instrument for use in survey feedback interventions. Paper presented at the Western Academy of Management Meeting. 64. Schneider B, Bowen DE (1993). The service organization: Human resources management is crucial. Organ. Dynam., 21(3): 39-52. 65. Stamper CL, Van Dyne L (2003). Organizational citizenship: A comparison between part-time and full-time service employees. Cornell Hotel Restaur. Adm. Q., 44(1): 33-42. 66. Smith CA, Organ DW, Near JP (1983). Organizational citizenship behavior: Its nature and antecedents. J. Appl. Psychol., 68(4): 653- 663. 67. Smith, C. A., Organ, D. W., & Near, J. P. 1983. Organizational citizenship behavior: Its nature and antecedents. Journal of Applied Psychology, 68, 655–663. 68. Schnake, M.E. and M.P. Dumler, 2003. Levels of measurement and analysis issues in organizational citizenship behavior research. J. Occup. Organ. Psych., 76(3): 283-301. 69. Sun, L – Y., Aryee, S., & Law, K, S. (2007). High – performance human resource practices, citizenship behavior, and organizational performance: A relational perspective. Acedemy of Management Jounal. Vol. 50(3), pp. 558 – 577. 70. Tabarasa. Gholam - Ali, IsmaeiliGivi.M.R, IsmaeiliGivi.H.R, (2010), “factors influencing OCB atmilitary hospital, Journal of Military Medicine, period12, No.2, Summer 2010, pp. 93-99. (in Persian). 71. Tjosvold D, Hui C, Yu Z (2003). Conflict management and task reflexivity for team in-role and extra-role performance in China. Int. J. Confl. Manage., 14(2): 141-163. 72. Van Dyne L, Graham JW, Dienesch RM (1994). Organizational citizenship behavior: Construct redefinition, measurement, and validation. Acad. Manage. J., 37(4): 765-802. 73. Van Dyne L, Graham JW, Dienesch RM (1994). Organizational citizenship behavior: Construct redefinition, measurement, and validation. Acad. Manage. J., 37(4): 765-802. 74. Wang, M – L (2009). Does organizational support promote citizenship in service settings? The moderating role of service climate. Joumal of social Psychology. Vol. 149(6), pp. 648-676. 75. Walumbwa, F.O., Luthans, F., Avey, J.B. & Oke, A. (2009). Authentically leading groups: The mediating role of collective psychological capital and trust. Journal of Organizational Behavior, 32(1), 4-24. 76. Williams, L. J. and S. E. Anderson (1991). Job Satisfaction and Organizational Commitment as Predictors of Organizational Citizenship and In-Role Behaviors. Journal of Management 17(3): 601-617. Danh mục tài liệu tham khảo trang web 1. http://www.sciencedirect.com/ 2. http://www.proquest.com/ 3. http://www.emeraldinsight.com/ 4. http://luanvan.net.vn/ PHỤ LỤC 1A: BẢNG CÂU HỎI THU THẬP 20 Ý KIẾN Xin chào anh/chị: Tôi là Ngô Thị Thanh Huyền, Tôi đang thực hiện đề tài: “Các yếu tố tác động đến hành vi công dân tổ chức định hướng dịch vụ của nhân viên tại các doanh nghiệp ngành hàng không Việt Nam”. Rất mong anh/chị dành chút thời gian thảo luận cùng tôi vấn đề này. Sau đây tôi xin giới thiệu sơ về một số vấn đề liên quan: Mỗi một người trong chúng ta là một công dân của xã hội và mỗi công dân đều có những hành vi khác nhau. Trong bất kì môi trường nào cũng cần những hành vi tốt của mỗi cá nhân để phát triển. Như Organ (1998) đã định nghĩa: Hành vi công dân tổ chức định hướng dịch vụ (Service – oriented Organizational citizenship behavior) là: Những hành vi mang tính cá nhân, tự nguyện, vượt lên khỏi vai trò nhiệm vụ được mô tả trong công việc, với mục đích không phải là để nhận phần thưởng của tổ chức mà góp phần nâng cao hiệu quả công việc của tổ chức. Bên cạnh đó nó còn hành vi hướng đến việc cung cấp dịch vụ có chất lượng. Theo đó, nhân viên là những người đại diện của tổ chức đối với bên ngoài và nhân viên vừa có thể nâng cao cũng như giảm bớt hình ảnh của tổ chức. Các câu trả lời của anh/chị đều là thông tin quý giá và có ý nghĩa vô cùng quan trọng trong nghiên cứu này. Đồng thời nó cũng giúp cho các nhà quản lý có thể nắm bắt được những yếu tố phát triển, thúc đẩy hành vi công dân tổ chức tốt làm cải thiện năng suất của tổ chức. Tôi cam kết những ý kiến của các anh/chị chỉ được sử dụng cho mục đích nghiên cứu này. Sau đây là 2 nội dung tôi muốn thảo luận cùng anh/chị. NỘI DUNG 1: Theo anh (chị) nhân viên có hành vi công dân tổ chức tốt định hướng dịch vụ là nhân viên như thế nào? STT Hành vi công dân tổ chức định hướng dịch vụ là: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 STT Các yếu tố ảnh hưởng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Xin chân thành cảm ơn! Chúc anh/chị sức khỏe và thành công! PHỤ LỤC 1B: TỔNG HỢP KẾT QUẢ THU THẬP 20 Ý KIẾN NỘI DUNG 1: Theo anh (chị) nhân viên có hành vi công dân tổ chức tốt định hướng dịch vụ là nhân viên như thế nào? Tôi nói với bên ngoài rằng tổ chức là một nơi rất tốt để làm việc Tôi nói tốt về tổ chức với những người khác Tôi có thiện chí tốt đẹp với công ty Tôi luôn chủ động cải tiến dịch vụ của tổ chức Tôi khuyến khích bạn bè, gia đình sử dụng dịch vụ của tổ chức Tôi hướng dẫn khách hàng sử dụng dịch vụ một cách cẩn thận Tôi tận tâm thực hiện theo hướng dẫn của khách hàng Tôi kịp thời đáp ứng các yêu cầu của khách hàng Tôi cố gắng xảy ra ít sai sót khi thực hiện nhiệm vụ Tôi luôn có thái độ tích cực trong công việc Tôi có thái độ lịch sự và tôn trọng khách hàng trong mọi hoàn cảnh Tôi đóng góp nhiều ý tưởng cho việc quảng bá và truyền thông đến khách hàng Tôi đưa ra những gợi ý xây dựng để cải tiến dịch vụ Tôi thường xuyên trình bày các giải pháp sáng tạo cho các vấn đề của khách hàng Tôi khuyến khích đồng nghiệp xây dựng ý tưởng trong việc cải tiến dịch vụ Tôi mang thông tin của sản phẩm và dịch vụ của tổ chức về nhà đọc 1. Vốn tâm lý Tôi cảm thấy tự tin khi phân tích một vấn đề rắc rối để tìm ra hướng giải quyết Tôi cảm thấy tự tin khi trình bày công việc trong cuộc họp với sếp Tôi cảm thấy tự tin khi tiếp xúc với khách hàng Tôi cảm thấy tự tin khi trao đổi thông tin với đồng nghiệp Khi gặp khó khăn, tôi luôn suy nghĩ theo hướng tích cực Tôi luôn nghĩ rằng mọi vấn đề đều có cách giải quyết Nhìn chung, Tôi luôn mong đợi mọi thứ tốt đẹp sẽ đến với tôi Tôi luôn nỗ lực theo đuổi mục tiêu Tôi nghĩ rằng mình có nhiều cách để giải quyết vấn đề Tôi có thể nghĩ ra nhiều cách để đạt được mục tiêu Tôi nhanh chóng lấy lại tinh thần để vượt qua những khó khăn trong công việc Tôi luôn nhiệt tình giúp đỡ đồng nghiệp trong công việc Tôi vượt qua sự tức giận một cách nhanh chóng 2. Sự hài lòng Tôi hài lòng với tính chất công việc tôi đang làm Tôi hài lòng với người quản lý của tôi Tôi hài lòng về các mối quan hệ với các đồng nghiệp Tôi hài lòng về mức tiền lương được nhận được từ công việc Tôi hài lòng với các cơ hội nhận được, sự thăng tiến và phần thưởng Xét về mọi mặt, tôi hài lòng về tình trạng công việc hiện tại 3. Sự gắn kết công việc Tôi cảm thấy tràn đầy năng lượng khi làm việc Tôi cảm thấy mạnh khỏe và đầy sinh lực với công việc của mình Mỗi sáng khi thức dậy, tôi mong muốn đến nơi làm việc Tôi có thể làm việc liên tục mà không nghỉ ngơi khi cần thiết Tôi luôn hoàn thành tốt công việc ngay cả khi mọi việc không suôn sẻ Tôi cảm thấy tràn đầy năng lượng khi làm việc Tôi nhận thấy công việc tôi đang làm rất có ý nghĩa và có chủ đích Tôi nhiệt tình với công việc của tôi Công việc truyền cảm hứng cho tôi Tôi tự hào về những việc tôi làm Tôi sẵn sàng làm những công việc mang tính thử thách Tôi làm việc quên cả thời gian Khi tôi làm việc tôi quên hết mọi thứ xung quanh Tôi cảm thấy vui khi làm việc hết mình Nhìn chung, công việc là một phần quan trọng trong cuộc sống của tôi 4. Nhận thức được sự hỗ trợ của tổ chức Tổ chức rất quan tâm đến việc tôi hoàn thành các công việc được giao Tổ chức thực sự quan tâm đến đời sống và sức khỏe của tôi Tổ chức coi trọng những đóng góp của tôi đối với tổ chức Tổ chức rất lưu tâm đến các mục tiêu và quan điểm của tôi Tổ chức rất quan tâm đến tôi Tổ chức sẵn sàng giúp đỡ tôi nếu tôi cần được ưu đãi đặc biệt PHỤ LỤC 2A: BẢNG CÂU HỎI PHỎNG VẤN TAY ĐÔI PHẦN A: GIỚI THIỆU Trước tiên tôi xin cảm ơn anh (chị) đã tham gia buổi thảo luận này. Tôi tên là Ngô Thị Thanh Huyền, hiện tôi đang thực hiện đề tài: “Các yếu tố tác động lên hành vi công dân tổ chức định hướng dịch vụ của nhân viên tại các doanh nghiệp ngành hàng không Việt Nam” để phục vụ cho luận văn tốt nghiệp. Ý kiến của anh (chị) giúp ích cho tôi rất nhiều trong quá trình nghiên cứu. Rất mong nhận được ý kiến chân thành của anh (chị). Xin anh (chị) lưu ý là không có quan điểm nào là đúng hay sai, tất cả các quan điểm của anh (chị) đều có giá trị cho đề tài nghiên cứu. Xin anh (chị) cho biết tên và công việc hiện tại của mình. Họ và tên:…………………………………………………………. Công việc hiện tại:……………………………………………….. PHẦN B: KHÁM PHÁ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HÀNH VI CÔNG DÂN TỔ CHỨC ĐỊNH HƯỚNG DỊCH VỤ (Gợi ý có 4 yếu tố tác động đến hành vi theo lý thuyết trao đổi xã hội) Hành vi công dân tổ chức định hướng dịch vụ (Service – oriented Organizational citizenship behavior) là: Những hành vi mang tính cá nhân, tự nguyện, vượt lên khỏi vai trò nhiệm vụ được mô tả trong công việc, với mục đích không phải là để nhận phần thưởng của tổ chức mà góp phần nâng cao hiệu quả công việc của tổ chức. Bên cạnh đó nó còn hành vi hướng đến việc cung cấp dịch vụ có chất lượng. Theo đó, nhân viên là những người đại diện của tổ chức đối với bên ngoài và nhân viên vừa có thể nâng cao cũng như giảm bớt hình ảnh của tổ chức. Sau đây, tôi sẽ đưa ra những phát biểu dùng để đo lường từng khái niệm mà Anh/ Chị đã khám phá ở trên bao gồm hành vi công dân tổ chức định hướng dịch vụ, vốn tâm lý, sự hài lòng, nhận thức được sự hỗ trợ của tổ chức và sự gắn kết công việc. Anh/ Chị vui lòng cho ý kiến đánh giá theo các nội dung sau: Anh/Chị có hiểu những phát biểu đó không? Phát biểu nào Anh/ Chị chưa hiểu? Phát biểu đó có tương thích với khái niệm đo lường được nêu hay không? Cần hiểu chỉnh, bổ sung những phát biểu nào? Anh chị có thể vui lòng cho biết lý do? Rất mong nhận được ý kiến của anh (chị)! Anh (chị) nếu có ý kiến vui lòng viết thêm vào ô để trống dưới mỗi yếu tố tác động. BIẾN QUAN SÁT 5. Vốn tâm lý
PC1 Tôi cảm thấy tự tin khi phân tích một vấn đề rắc rối để tìm ra hướng giải
quyết
Tôi cảm thấy tự tin khi trình bày công việc trong cuộc họp với sếp
Tôi cảm thấy tự tin khi tiếp xúc với khách hàng
Tôi cảm thấy tự tin khi trao đổi thông tin với đồng nghiệp
Khi gặp khó khăn, tôi luôn suy nghĩ theo hướng tích cực
Tôi luôn nghĩ rằng mọi vấn đề đều có cách giải quyết
Nhìn chung, Tôi luôn mong đợi mọi thứ tốt đẹp sẽ đến với tôi
Tôi luôn nỗ lực theo đuổi mục tiêu
Tôi nghĩ rằng mình có nhiều cách để giải quyết vấn đề
Tôi có thể nghĩ ra nhiều cách để đạt được mục tiêu
Tôi nhanh chóng lấy lại tinh thần để vượt qua những khó khăn trong công việc
Tôi luôn nhiệt tình giúp đỡ đồng nghiệp trong công việc
Tôi vượt qua sự tức giận một cách nhanh chóng Tôi hài lòng với tính chất công việc tôi đang làm
Tôi hài lòng với người quản lý của tôi
Tôi hài lòng về các mối quan hệ với các đồng nghiệp
Tôi hài lòng về mức tiền lương được nhận được từ công việc
Tôi hài lòng với các cơ hội nhận được, sự thăng tiến và phần thưởng
Xét về mọi mặt, tôi hài lòng về tình trạng công việc hiện tại PC2
PC3
PC4
PC5
PC6
PC7
PC8
PC9
PC10
PC11
PC12
PC13
6. Sự hài lòng
JS 1
JS 2
JS 3
JS 4
JS 5
JS 6 Tôi cảm thấy tràn đầy năng lượng khi làm việc
Tôi cảm thấy mạnh khỏe và đầy sinh lực với công việc của mình
Mỗi sáng khi thức dậy, tôi mong muốn đến nơi làm việc
Tôi có thể làm việc liên tục mà không nghỉ ngơi khi cần thiết
Tôi luôn hoàn thành tốt công việc ngay cả khi mọi việc không suôn sẻ
Tôi cảm thấy tràn đầy năng lượng khi làm việc
Tôi nhận thấy công việc tôi đang làm rất có ý nghĩa và có chủ đích
Tôi nhiệt tình với công việc của tôi
Công việc truyền cảm hứng cho tôi
Tôi tự hào về những việc tôi làm
Tôi sẵn sàng làm những công việc mang tính thử thách
Tôi làm việc quên cả thời gian
Khi tôi làm việc tôi quên hết mọi thứ xung quanh
Tôi cảm thấy vui khi làm việc hết mình
Nhìn chung, công việc là một phần quan trọng trong cuộc sống của tôi Tổ chức rất quan tâm đến việc tôi hoàn thành các công việc được giao
Tổ chức thực sự quan tâm đến đời sống và sức khỏe của tôi
Tổ chức coi trọng những đóng góp của tôi đối với tổ chức
Tổ chức rất lưu tâm đến các mục tiêu và quan điểm của tôi
Tổ chức rất quan tâm đến tôi
Tổ chức sẵn sàng giúp đỡ tôi nếu tôi cần được ưu đãi đặc biệt 7. Sự gắn kết công việc
WE1
WE2
WE3
WE4
WE5
WE6
WE7
WE8
WE9
WE10
WE11
WE12
WE13
WE14
WE15
8. Nhận thức được sự hỗ trợ của tổ chức
OP 1
OP 2
OP 3
OP 4
OP 5
OP 6
9. Hành vi công dân tổ chức định hướng dịch vụ
SOCB1 Tôi nói với bên ngoài rằng tổ chức là một nơi rất tốt để làm việc
SOCB2 Tôi nói tốt về tổ chức với những người khác
SOCB3 Tôi có thiện chí tốt đẹp với công ty
SOCB4 Tôi luôn chủ động cải tiến dịch vụ của tổ chức
SOCB5 Tôi khuyến khích bạn bè, gia đình sử dụng dịch vụ của tổ chức
SOCB6 Tôi hướng dẫn khách hàng sử dụng dịch vụ một cách cẩn thận
SOCB7 Tôi tận tâm thực hiện theo hướng dẫn của khách hàng
SOCB8 Tôi kịp thời đáp ứng các yêu cầu của khách hàng
SOCB9 Tôi cố gắng xảy ra ít sai sót khi thực hiện nhiệm vụ
SOCB10 Tôi luôn có thái độ tích cực trong công việc SOCB11 Tôi có thái độ lịch sự và tôn trọng khách hàng trong mọi hoàn cảnh
SOCB12 Tôi đóng góp nhiều ý tưởng cho việc quảng bá và truyền thông đến khách hàng SOCB13 Tôi đưa ra những gợi ý xây dựng để cải tiến dịch vụ
SOCB14 Tôi thường xuyên trình bày các giải pháp sáng tạo cho các vấn đề của khách hàng SOCB15 Tôi khuyến khích đồng nghiệp xây dựng ý tưởng trong việc cải tiến dịch vụ
SOCB16 Tôi mang thông tin của sản phẩm và dịch vụ của tổ chức về nhà đọc PHỤ LỤC 2B: BẢNG KẾT QUẢ PHỎNG VẤN TAY ĐÔI STT Biến quan sát Giải thích Biến quan sát điều
chỉnh Vốn tâm lý
PC1 Dễ hiểu Tôi cảm thấy tự tin khi phân
tích một vấn đề rắc rối để tìm
ra hướng giải quyết PC2 Chỉnh sửa cho
ngắn gọn lại Tôi cảm thấy tự tin
khi giải quyết vấn đề
rắc rồi trong công
việc
Tôi cảm thấy tự tin
khi giao tiếp trong
công việc PC3 PC4 PC5 Loại bỏ PC6 Trùng ý với
PC5 PC7 PC8 Tôi luôn nỗ lực theo
đuổi để đạt mục tiêu Chỉnh sửa
ngắn gọn PC9 Loại bỏ PC10 Trùng ý với
câu PC5 PC11 PC12 PC13 Tôi cảm thấy tự tin khi trình
bày công việc trong cuộc họp
với sếp
Tôi cảm thấy tự tin khi tiếp
xúc với khách hàng
Tôi cảm thấy tự tin khi trao
đổi thông tin với đồng nghiệp
Khi gặp khó khăn, tôi luôn
suy nghĩ theo hướng tích cực
Tôi luôn nghĩ rằng mọi vấn
đề đều có cách giải quyết
Nhìn chung, Tôi luôn mong
đợi mọi thứ tốt đẹp sẽ đến
với tôi
Tôi luôn nỗ lực theo đuổi
mục tiêu
Tôi có thể nghĩ ra nhiều cách
để đạt được mục tiêu
Tôi nghĩ rằng mình có nhiều
cách để giải quyết vấn đề
Tôi nhanh chóng lấy lại tinh
thần để vượt qua những khó
khăn trong công việc
Tôi luôn nhiệt tình giúp đỡ
đồng nghiệp trong công việc
Tôi vượt qua sự tức giận một
cách nhanh chóng Bổ sung PC14 Tôi luôn cố gắng làm
việc dưới áp lực cao
của công việc Sự hài lòng của nhân viên JS1 JS2 JS3 JS4 JS5 JS6 Tôi hài lòng với tính chất
công việc tôi đang làm
Tôi hài lòng với người quản
lý của tôi
Tôi hài lòng về các mối quan
hệ với các đồng nghiệp
Tôi hài lòng về mức tiền
lương được nhận được từ
công việc
Tôi hài lòng với các cơ hội
nhận được, sự thăng tiến và
phần thưởng
Xét về mọi mặt, tôi hài lòng
về tình trạng công việc hiện
tại Sự gắn kết công việc
WE1 WE2 Loại bỏ Trùng ý với
WE1 WE3 WE4 WE5 WE6 Loại bỏ Trùng ý vói
câu WE7 WE7 WE8 WE9 WE10 Tôi cảm thấy tràn đầy năng
lượng khi làm việc
Tôi cảm thấy mạnh khỏe và
đầy sinh lực với công việc
của mình
Mỗi sáng khi thức dậy, tôi
mong muốn đến nơi làm việc
Tôi có thể làm việc liên tục
mà không nghỉ ngơi khi cần
thiết
Tôi luôn hoàn thành tốt công
việc ngay cả khi mọi việc
không suôn sẻ
Tôi nhận thấy công việc tôi
đang làm rất có ý nghĩa và có
chủ đích
Tôi tự hào về những việc tôi
làm
Tôi nhiệt tình với công việc
của tôi
Công việc truyền cảm hứng
cho tôi
Tôi sẵn sàng làm những công
việc mang tính thử thách WE11 WE12 WE13 WE14 Tôi làm việc quên cả thời
gian
Khi tôi làm việc tôi quên hết
mọi thứ xung quanh
Tôi cảm thấy vui khi làm
việc hết mình
Nhìn chung, công việc là một
phần quan trọng trong cuộc
sống của tôi
Sự hỗ trợ của tổ chức
OP1 Loại bỏ OP2 Trùng ý với
OP3 OP3
OP4 OP5 OP6 Tổ chức rất quan tâm đến
việc tôi hoàn thành các công
việc được giao
Tổ chức thực sự quan tâm
đến đời sống và sức khỏe của
tôi
Tổ chức rất quan tâm đến tôi
Tổ chức coi trọng những
đóng góp của tôi đối với tổ
chức
Tổ chức rất lưu tâm đến các
mục tiêu và quan điểm của
tôi
Tổ chức sẵn sàng giúp đỡ tôi
nếu tôi cần được ưu đãi đặc
biệt OP7 Bổ sung Tổ chức tạo điều
kiện cho tôi học tập
để nâng cao trình độ Loại bỏ Trùng ý với
SOCB2 Hành vi công dân tổ chức định hướng dịch vụ
SOCB1 Tôi nói với bên ngoài rằng tổ
chức là một nơi rất tốt để làm
việc SOCB2 Tôi nói tốt về tổ chức với những người khác
SOCB3 Tôi có thiện chí tốt đẹp với Loại bỏ công ty SOCB4 Tôi luôn chủ động cải tiến Trùng ý với
SOCB2 dịch vụ của tổ chức SOCB5 Tôi khuyến khích bạn bè, gia đình sử dụng dịch vụ của tổ
chức SOCB6 Tôi hướng dẫn khách hàng sử Tôi tận tâm khi phục
vụ khách hàng dụng dịch vụ một cách cẩn
thận Ngắn gọn, rõ ý,
phù hợp với
tiêu chí đánh
giá của ngành SOCB7 Tôi tận tâm thực hiện theo
hướng dẫn của khách hàng SOCB8 Tôi có thái độ lịch sự và tôn
trọng khách hàng trong mọi
hoàn cảnh SOCB9 Tôi kịp thời đáp ứng các yêu
cầu của khách hàng SOCB10 Tôi cố gắng xảy ra ít sai sót Loại bỏ khi thực hiện nhiệm vụ Trùng ý với
SOCB12 SOCB11 Tôi luôn có thái độ tích cực
trong công việc
SOCB12 Tôi cố gắng làm việc một cách tỉ mỉ và cẩn trọng Ngắn gọn, rõ ý SOCB13 Tôi đóng góp nhiều ý tưởng
cho việc quảng bá và truyền
thông đến khách hàng Tôi luôn có nhiều ý
tưởng sáng tạo trong
công việc SOCB14 Tôi đưa ra những gợi ý xây dựng để cải tiến dịch vụ SOCB15 Tôi thường xuyên trình bày
các giải pháp sáng tạo cho
các vấn đề của khách hàng SOCB16 Tôi khuyến khích đồng nghiệp xây dựng ý tưởng
trong việc cải tiến dịch vụ SOCB17 Tôi mang thông tin của sản Loại bỏ phẩm và dịch vụ của tổ chức
về nhà đọc Không phù hợp
với đặc điểm
của ngành PHỤ LỤC 3A: DÀN BÀI THẢO LUẬN NHÓM PHẦN A: GIỚI THIỆU Trước tiên tôi xin cảm ơn anh (chị) đã tham gia buổi thảo luận này. Tôi tên là Ngô Thị Thanh Huyền, hiện tôi đang thực hiện đề tài: “Các yếu tố tác động lên hành vi công dân tổ chức định hướng dịch vụ của nhân viên tại các doanh nghiệp ngành hàng không Việt Nam” để phục vụ cho luận văn tốt nghiệp. Ý kiến của anh (chị) giúp ích cho tôi rất nhiều trong quá trình nghiên cứu. Rất mong nhận được ý kiến chân thành của anh (chị). Xin anh (chị) lưu ý là không có quan điểm nào là đúng hay sai, tất cả các quan điểm của anh (chị) đều có giá trị cho đề tài nghiên cứu. I. Thành phần tham dự gồm có: - Ngô Thị Thanh Huyền – người thực hiện đề tài, chủ trì buổi thảo luận
- Hoàng Thị Kim Quy – thư ký
- Và 18 thành viên là nhân viên của các công ty trong ngành hàng không chia thành 2 nhóm, 9 nam và 9 nữ bao gồm:
1. Hoàng Thị Kim Thoa - Đại diện hãng Vietjet Air
2. Nguyễn Thị Ngọc Huyền – Tiếp viên hãng hàng không Vietnam Airlines
3. Lê Thị Thu Trang – Tiếp viên hãng hàng không Vietjet Air
4. Nguyễn Tố Uyên – Nhân viên mặt đất SAGS
5. Nguyễn Thị Trang – Nhân viên mặt đất Vietjet Air
6. Trần Ngọc Mai – Nhân viên Vietjet Air
7. Nguyễn Trần Mai Khanh – Tiếp viên Vietjet Air
8. Nguyễn Thị Hà – Nhân viên VIAGS
9. Nguyễn Thùy Lê – Nhân viên không lưu
10. Hoàng Việt Hùng – Đại diện hãng hàng không Vietnam Airlines
11. Phạm Hoàng Minh Sơn – Phi công của HHK Vietnam Airlines
12. Nguyễn Minh Hoàng – Nhân viên mặt đất VIAGS
13. Nguyễn Duy Trường – Tiếp viên VJA
14. Ngô Quang Duy – Nhân viên VIAGS
15. Nhan Trần Thanh Tùng – Nhân viên VIAGS
16. Nguyễn Hoàng Phúc – Nhân viên không lưu
17. Ngô Thanh Tuấn – Nhân viên VIAGS
18. Nguyễn Duy Nam – Nhân viên SAGS II. Thời gian và địa điểm
Thời gian: 9h ngày 15/07/2017
Địa điểm: số nhà 84/12/2 Tân Sơn Nhì, P.Tân Sơn Nhì, Q. Tân Phú III. Mục đích - Thông qua buổi thảo luận với số đông để tìm ra thêm các ý kiến mới nhằm đưa vào bảng câu hỏi khảo sát chính thức - Tham khảo ý kiến của các nhân viên làm việc trong ngành hàng không nhằm
loại bỏ các biến không ảnh hưởng hoặc ít ảnh hưởng đến hành vi công dân tổ
chức định hướng dịch vụ của nhân viên. PHẦN B: NỘI DUNG I. Tìm thêm các biến mới Theo anh/chị để tác động đến hành vi công dân tổ chức định hướng dịch vụ
của nhân viên trong ngành hàng không, anh/chị cho ý kiến về các yếu tố cụ thể
sau: 1. Yếu tố sự gắn kết công việc
2. Yếu tố sự hỗ trợ của tổ chức
3. Vốn tâm lý
4. Sự hài lòng công việc II. Loại bỏ những ý kiến không ảnh hưởng hoặc ít ảnh hưởng - Qua 2 vòng lấy ý kiến từ việc phỏng vấn bảng câu hỏi 20 ý kiến và phỏng vấn tay đôi kết hợp kế thừa từ thang đo lý thuyết, tác giả đã thu được ý kiên về vốn tâm lý, sự gắn kết công việc, sự hài lòng công việc, sự hỗ trợ tổ chức và hành vi công dân tổ chức định hướng dịch vụ. - Để xác định lại tầm quan trọng của các ý kiến này tôi nhờ các anh/chị góp ý thông qua việc xếp thứ tự ý kiến ảnh hưởng của từng câu phát biểu từ 1 đến 3 và loại bỏ (nếu không ảnh hưởng hoặc ít ảnh hưởng). - Tôi đã điền tất cả những phát biểu theo từng nhóm, mỗi phát biểu trên một mẩu giấy. Tôi sẽ đọc và các chị nghe sau đó thảo luận cho ý kiến. - Thư kí sẽ ghi nhận lại các thảo luận của các anh/chị, đánh số biểu quyết của các anh/chị về câu phát biểu theo thứ tự từ 1 đến 3 vào từng tờ giấy và dấu X vào ý kiến bị loại bỏ. Xin chân thành cảm ơn các anh/chị. Chúc các anh/chị sức khỏe và thành công! PHỤ LỤC 3B: BẢNG KẾT QUẢ THẢO LUẬN NHÓM STT BIẾN QUAN SÁT NAM NỮ Giải
thích Vốn tâm lý PC1 Tôi cảm thấy tự tin khi giải quyết vấn đề rắc rối trong
công việc. 1 1 PC2 Tôi cảm thấy tự tin khi giao tiếp trong công việc. 1 2 PC3 1 1 PC4 Khi gặp khó khăn, tôi luôn suy nghĩ theo hướng tích
cực
Nhìn chung, Tôi luôn mong đợi mọi thứ tốt đẹp sẽ đến
với tôi 1 2 PC5 Tôi luôn nỗ lực theo đuổi để đạt được mục tiêu PC6 1 1 PC7 Tôi nhanh chóng lấy lại tinh thần để vượt qua những
khó khăn trong công việc
Tôi luôn cố gắng làm việc dưới áp lực cao của công
việc
Tôi vượt qua sự tức giận một cách nhanh chóng 2 2 PC8 Tôi luôn nhiệt tình giúp đỡ đồng nghiệp trong công việc 1 2 PC9 1 2 Sự hài lòng JS1 Tôi hài lòng với tính chất công việc tôi đang làm 2 1 JS2 Tôi hài lòng với người lãnh đạo của tôi 3 3 3 2 JS3 2 3 JS4 2 2 JS5 Tôi hài lòng về các mối quan hệ với các đồng
nghiệp
Tôi hài lòng về mức tiền lương được nhận được từ
công việc
Tôi hài lòng với các cơ hội nhận được, sự thăng
tiến và phần thưởng JS6 Xét về mọi mặt, tôi hài lòng về tình trạng công 1 1 WE1 Tôi cảm thấy tràn đầy năng lượng khi làm việc
Mỗi sáng khi thức dậy, tôi mong muốn đến nơi làm việc việc hiện tại
Sự gắn kết công việc WE2 1
1 1
1 WE3 1 1 WE4 Tôi có thể làm việc liên tục mà không nghỉ ngơi khi cần
thiết
Tôi luôn hoàn thành tốt công việc ngay cả khi mọi việc
không suôn sẻ
Tôi tự hào về những việc tôi làm
WE5
Tôi nhiệt tình với công việc của tôi
WE6
WE7 Công việc truyền cảm hứng cho tôi
WE8 1 2 Tôi sẵn sàng làm những công việc mang tính thử thách
Tôi làm việc quên cả thời gian 1
3
1
1 WE9 1
2
1
1
Loại WE10 Khi tôi làm việc tôi quên hết mọi thứ xung quanh Loại Loại WE11 Tôi cảm thấy vui khi làm việc hết mình Loại Loại Loại Không
phù hợp
và rất
khó đo
lường WE12 Loại Loại Nhìn chung, công việc là một phần quan trọng
trong cuộc sống của tôi Tổ chức rất quan tâm đến việc tôi hoàn thành các công Sự hỗ trợ của tổ chức OP1 việc được giao OP2
OP3
OP4 1 1 OP5 Tổ chức rất quan tâm đến tôi
Tổ chức coi trọng những đóng góp của tôi đối với tổ chức
Tổ chức rất lưu tâm đến các mục tiêu và quan điểm của tôi
Tổ chức sẵn sàng giúp đỡ tôi nếu tôi cần được ưu đãi đặc
biệt
Tổ chức tạo điều kiện cho tôi học tập để nâng cao trình độ OP6 1
1
1
2 2
1
2
3 2 2 Hành vi công dân tổ chức định hướng dịch vụ SOCB1 Tôi nói tốt về tổ chức với những người khác
SOCB2 Tôi luôn chủ động cải tiến dịch vụ của tổ chức 2 2 SOCB3 Tôi khuyến khích bạn bè, gia đình sử dụng dịch vụ của tổ
chức 2
2 3
2 SOCB4 Tôi tận tâm khi phục vụ khách hàng SOCB5 Tôi kịp thời đáp ứng các yêu cầu của khách hàng
SOCB6 Tôi luôn có thái độ tích cực trong công việc
SOCB7 Tôi cố gắng làm việc một cách tỉ mỉ và cẩn trọng
SOCB8 Tôi luôn có nhiều ý tưởng sáng tạo trong công việc 1 1 SOCB9 Tôi khuyến khích đồng nghiệp xây dựng ý tưởng trong việc
cải tiến dịch vụ 1
3
1
2
3 2
3
2
2
3 Xin chào anh/chị! Tôi là Ngô Thị Thanh Huyền, Tôi đang thực hiện đề tài: “Các yếu tố tác động
đến hành vi công dân tổ chức của nhân viên tại các doanh nghiệp trong ngành hàng
không Việt Nam”. Xin các anh/chị chú ý rằng không có trả lời nào là đúng hay sai.
Các trả lời của anh/chị đều có giá trị đối với nghiên cứu này. Tôi xin cam đoan cả các
thông tin cá nhân của Anh/chị sẽ đƣợc bảo mật hoàn toàn. Cuộc phỏng vấn này rất
quan trọng cho bài nghiên cứu. Do đó, tôi rất mong các Anh/Chị sẽ dành một phần
thời gian quý báu của mình để trả lời một cách chân thành và trách nhiệm bảng câu
hỏi sau. Xin anh/chị vui lòng lưu ý: Hành vi công dân tổ chức định hướng dịch vụ (Service – oriented
Organizational citizenship behavior) là: Những hành vi mang tính cá nhân, tự nguyện,
vượt lên khỏi vai trò nhiệm vụ được mô tả trong công việc, với mục đích không phải
là để nhận phần thưởng của tổ chức mà góp phần nâng cao hiệu quả công việc của tổ
chức. Bên cạnh đó nó còn hành vi hướng đến việc cung cấp dịch vụ có chất lượng.
Theo đó, nhân viên là những người đại diện của tổ chức đối với bên ngoài và nhân
viên vừa có thể nâng cao cũng như giảm bớt hình ảnh của tổ chức. 1. Rất không đồng ý
2. Không đồng ý
3. Bình thường
4. Đồng ý
5. Rất đồng ý 1 Tôi cảm thấy tự tin khi giải quyết vấn đề rắc rối trong công việc. 1 2 3 4 5 2 Tôi cảm thấy tự tin khi giao tiếp trong công việc.
3 Khi gặp khó khăn, tôi luôn suy nghĩ theo hướng tích cực
4 Nhìn chung, Tôi luôn mong đợi mọi thứ tốt đẹp sẽ đến với tôi
5 Tôi luôn nỗ lực theo đuổi để đạt được mục tiêu
6 Tôi nhanh chóng lấy lại tinh thần để vượt qua những khó khăn trong 1
1
1
1
1 2
2
2
2
2 3
3
3
3
3 4
4
4
4
4 5
5
5
5
5 công việc 7 Tôi luôn cố gắng làm việc dưới áp lực cao của công việc
8 Tôi vượt qua sự tức giận một cách nhanh chóng
9 Tôi luôn nhiệt tình giúp đỡ đồng nghiệp trong công việc 1
1
1 2
2
2 3
3
3 4
4
4 5
5
5 1
1
1 2
2
2 3
3
3 4
4
4 5
5
5 10 Tôi hài lòng với tính chất công việc tôi đang làm
11 Tôi hài lòng với người lãnh đạo của tôi
12 Tôi hài lòng về các mối quan hệ với các đồng nghiệp
13 Tôi hài lòng về mức tiền lương được nhận được từ công việc 1 2 3 4 5 14 Tôi hài lòng với các cơ hội nhận được, sự thăng tiến và phần thưởng 15 Xét về mọi mặt, tôi hài lòng về tình trạng công việc hiện tại 1
1 2
2 3
3 4
4 5
5 1 16 Tôi cảm thấy tràn đầy năng lượng khi làm việc
17 Mỗi sáng khi thức dậy, tôi mong muốn đến nơi làm việc
18 Tôi có thể làm việc liên tục mà không nghỉ ngơi khi cần thiết 1
1 2
2
2 3
3
3 4
4
4 5
5
5 1 2 3 4 5 suôn sẻ 19 Tôi luôn hoàn thành tốt công việc ngay cả khi mọi việc không
20 Tôi tự hào về những việc tôi làm 1 2 3 4 5 21 Tôi nhiệt tình với công việc của tôi 1 2 3 4 5 22 Công việc truyền cảm hứng cho tôi 23 Tôi sẵn sàng làm những công việc mang tính thử thách 1 2 3 4 5 24 Tổ chức rất quan tâm đến việc tôi hoàn thành các công việc được 1 2 3 4 5 giao 1
1
1
1
1 25 Tổ chức rất quan tâm đến tôi
26 Tổ chức coi trọng những đóng góp của tôi đối với tổ chức
27 Tổ chức rất lưu tâm đến các mục tiêu và quan điểm của tôi
28 Tổ chức sẵn sàng giúp đỡ tôi nếu tôi cần được ưu đãi đặc biệt
29 Tổ chức tạo điều kiện cho tôi học tập để nâng cao trình độ
30 Tôi nói tốt về tổ chức với những người khác
31 Tôi luôn chủ động cải tiến dịch vụ của tổ chức
32 Tôi khuyến khích bạn bè, gia đình sử dụng dịch vụ của tổ chức
33 Tôi tận tâm khi phục vụ khách hàng
34 Tôi kịp thời đáp ứng các yêu cầu của khách hàng
35 Tôi luôn có thái độ tích cực trong công việc
36 Tôi cố gắng làm việc một cách tỉ mỉ và cẩn trọng
37 Tôi luôn có nhiều ý tưởng sáng tạo trong công việc
38 Tôi khuyến khích đồng nghiệp xây dựng ý tưởng trong việc cải 1
1
1
1
1
1
1
1 2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2 3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3 4
4
4
4
4
4
4
4
4
4
4
4
4 5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5 tiến dịch vụ 1. Độ tuổi : Dưới 25 tuổ Từ 25 – dưới 35 tuổi 35 - 45tuổi Trên 45 tuổi Nam Nữ 2. Giới tính: Phổ thông Trung cấp Cao đẳng Đại học Trên đại học 3. Trình độ học vấn: Dưới 5 triệu. 5-10triệu 10 - 15 triệu Trên15 triệu 4. Thu nhập trung bình hàng tháng: Dưới 3 năm 3- 10 năm Trên 10 năm Nếu anh/chị quan tâm đến kết quả của nghiên cứu này, anh/chị hãy để lại email của mình: ................................................ khi nghiên cứu hoàn thành, tôi sẽ gởi kết quả đến cho các anh/chị. 5. Kinh nghiệm làm việc: PHỤ LỤC 5: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH SƠ BỘ 1. Kiểm định độ tin cậy các thang đo
1.1 Thang đo Vốn tâm lý (PC) Case Processing Summary N % Cases Valid
Excludeda
Total 151
0
151 100.0
.0
100.0 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items 9 .816 Item-Total Statistics
Scale Variance
if Item Deleted Corrected Item-
Total Correlation Scale Mean
if Item
Deleted Cronbach's
Alpha if Item
Deleted 23.85
23.78
23.25
23.73
23.88
23.63
23.45
23.19
23.05 16.925
17.225
16.320
17.132
17.932
16.662
17.009
20.556
19.877 .761
.713
.695
.779
.496
.531
.643
.088
.158 .771
.777
.773
.771
.800
.797
.782
.847
.843 PC1
PC2
PC3
PC4
PC5
PC6
PC7
PC8
PC9 Case Processing Summary
N % Cases Valid
Excludeda
Total 151
0
151 100.0
.0
100.0 a. Listwise deletion based on all variables in the
procedure. Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .847 8 Item-Total Statistics Scale Mean if
Item Deleted Corrected
Item-Total
Correlation Cronbach's
Alpha if
Item Deleted Scale
Variance if
Item
Deleted 20.57
20.50
19.96
20.44
20.60
20.34
20.17
19.77 15.567
15.892
15.025
15.835
16.536
15.267
15.632
18.899 .789
.733
.711
.793
.518
.556
.669
.109 .807
.814
.812
.809
.837
.836
.819
.888 PC1
PC2
PC3
PC4
PC5
PC6
PC7
PC9 Case Processing Summary N Cases %
100.0
.0
100.0 151
0
151 Valid
Excludeda
Total
Reliability Statistics N of Items Cronbach's Alpha
.888 7 Item-Total Statistics Cronbach's Alpha
if Item Deleted Corrected Item-
Total
Correlation Scale Mean
if Item
Deleted .805
.747
.718
.823
.542
.560
.684 .859
.865
.867
.859
.889
.893
.872 Scale
Variance if
Item Deleted
14.045
14.361
13.557
14.246
14.903
13.794
14.100 17.15
17.07
16.54
17.02
17.17
16.92
16.74 PC1
PC2
PC3
PC4
PC5
PC6
PC7 1.2 Thang đo Sự hài lòng công việc (JS) Case Processing Summary N % Cases 151
0
151 100.0
.0
100.0 Valid
Excludeda
Total a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items
6 .809 Item-Total Statistics Corrected
Item-Total
Correlatio
n Scale
Mean if
Item
Deleted
19.30
19.31
19.30
19.46
19.42
19.32 Scale
Variance
if Item
Deleted
7.307
7.389
7.373
7.116
7.126
7.421 Cronbach
's Alpha
if Item
Deleted
.801
.771
.778
.792
.779
.753 .480
JS1
.607
JS2
.571
JS3
.522
JS4
.567
JS5
.734
JS6
1.3 Thang đo sự gắn kết công việc (WE) Case Processing Summary N % Cases Valid
Excludeda
Total 151
0
151 100.0
.0
100.0 a. Listwise deletion based on all variables in the
procedure. Reliability Statistics N of Items Cronbach's
Alpha .833 8 Item-Total Statistics Scale Mean
if Item
Deleted Corrected Item-
Total
Correlation Cronbach's
Alpha if Item
Deleted Scale
Variance if
Item Deleted
18.130
18.545
17.717
17.925
19.125
18.489
19.100
21.854 24.38
24.22
24.38
24.42
24.19
24.55
24.43
23.82 .632
.635
.713
.718
.492
.665
.445
.206 .803
.803
.792
.792
.822
.800
.830
.853 WE1
WE2
WE3
WE4
WE5
WE6
WE7
WE8 Reliability Statistics N of Items Cronbach's
Alpha .853 7 Item-Total Statistics
Scale
Variance
if Item
Deleted Scale
Mean if
Item
Deleted Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted Correcte
d Item-
Total
Correlati
on 20.43
20.27
20.43
20.47
20.24
20.60
20.48 16.153
16.466
15.740
15.837
17.369
16.428
17.158 .640
.657
.725
.748
.459
.685
.438 .829
.827
.816
.813
.855
.823
.860 WE1
WE2
WE3
WE4
WE5
WE6
WE7 1.4 Thang đo nhận thức được sự hỗ trợ của tổ chức (OP) Case Processing Summary % Cases Valid
Excludeda
Total N
151
0
151 100.0
.0
100.0 a. Listwise deletion based on all variables
in the procedure. Reliability Statistics N of Items Cronbach's
Alpha .853 6 Corrected
Item-Total
Correlation Cronbach's
Alpha if Item
Deleted Scale
Mean if
Item
Deleted 14.51
14.25
14.23
14.62
14.44
14.51 Scale
Variance
if Item
Deleted
12.572
11.190
11.909
11.983
11.408
11.292 .484
.744
.558
.645
.734
.686 .857
.808
.844
.828
.811
.819 OP1
OP2
OP3
OP4
OP5
OP6 1.5 Thang đo Hành vi công dân tổ chức định hướng dịch vụ (SOCB) % Cases Case Processing Summary
N
151
0
151 100.0
.0
100.0 Valid
Excludeda
Total Reliability Statistics N of Items Cronbach's
Alpha .846 8 Item-Total Statistics Corrected
Item-Total
Correlation Cronbach's
Alpha if Item
Deleted Scale
Mean if
Item
Deleted Scale
Variance if
Item
Deleted 22.68
23.00
23.36
22.78
22.89 12.072
11.933
11.460
13.439
12.469 SOCB2
SOCB3
SOCB4
SOCB5
SOCB6 .770
.820
.503
.398
.584 .808
.803
.848
.848
.828 12.045
12.436
12.890 .646
.583
.487 .820
.828
.839 22.85
SOCB7
22.87
SOCB8
22.81
SOCB9
2. Phân tích nhân tố khám phá EFA
2.1 Phân tích nhân tố khám phá cho các biến độc lập KMO and Bartlett's Test .823 Kaiser-Meyer-Olkin Measure of
Sampling Adequacy. Bartlett's Test of
Sphericity Approx. Chi-Square
df
Sig. 2009.601
325
.000 Communalities
Initial Extraction .774
.710
.668
.805
.434
.458
.624
.406
.552
.543
.467
.525
.716
.599
.619
.692
.712
.345
.679
.326
.406
.735
.478
.600
.717
.649 1.000
1.000
1.000
1.000
1.000
1.000
1.000
1.000
1.000
1.000
1.000
1.000
1.000
1.000
1.000
1.000
1.000
1.000
1.000
1.000
1.000
1.000
1.000
1.000
1.000
1.000 PC1
PC2
PC3
PC4
PC5
PC6
PC7
JS1
JS2
JS3
JS4
JS5
JS6
WE1
WE2
WE3
WE4
WE5
WE6
WE7
OP1
OP2
OP3
OP4
OP5
OP6 Initial Eigenvalues Comp
onent Extraction Sums of Squared
Loadings Rotation Sums of Squared
Loadings Total Total Total % of
Variance Cumulati
ve % % of
Variance Cumulativ
e % % of
Variance Cumulativ
e % 5.839
4.285
2.837
2.281 22.458
16.479
10.911
8.773 22.458
38.937
49.848
58.621 4.448
3.913
3.563
3.317 17.109
15.049
13.704
12.758 17.109
32.159
45.863
58.621 5.839
4.285
2.837
2.281
.994
.940
.916
.834
.726
.710
.649
.609
.557
.480
.421
.390
.380
.353
.309
.301
.278
.249
.213
.172
.162
.116 22.458
22.458
16.479
38.937
10.911
49.848
8.773
58.621
62.443
3.822
66.059
3.616
69.581
3.522
72.790
3.209
75.581
2.791
78.312
2.730
80.809
2.497
83.151
2.342
85.292
2.141
87.138
1.846
88.756
1.617
90.257
1.501
91.718
1.461
93.076
1.358
94.263
1.188
95.422
1.159
96.492
1.070
97.452
.959
98.270
.818
98.929
.660
99.554
.625
.446 100.000 1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotated Component Matrixa Component 1 2 3 4 .894
.874
.838
.811
.783
.659
.625 .823
.823
.817
.768
.734
.506
.505 .824
.811
.778
.757
.658
.594 .844
.731
.708
.697
.671
.618 PC4
PC1
PC2
PC3
PC7
PC6
PC5
WE6
WE4
WE3
WE2
WE1
WE5
WE7
OP2
OP5
OP6
OP4
OP3
OP1
JS6
JS3
JS2
JS5
JS4
JS1
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.a
a. Rotation converged in 5 iterations. 2.2 Phân tích nhân tố khám phá EFA cho biến phụ thuộc KMO and Bartlett's Test .736 Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
Adequacy. Bartlett's Test of
Sphericity Approx. Chi-Square
df
Sig. 592.870
28
.000 Communalities Extraction Initial 1.000
1.000
1.000
1.000
1.000
1.000
1.000
1.000 .740
.750
.395
.255
.509
.579
.502
.367 SOCB2
SOCB3
SOCB4
SOCB5
SOCB6
SOCB7
SOCB8
SOCB9
Extraction Method: Principal Component Analysis. Total Variance Explained Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared
Loadings Total % of Total % of Variance
51.218 4.097 Variance
51.218 Cumulative
%
51.218 1 Cumulative
%
51.218 4.09
7 62.826
74.314
81.895
89.276
95.843
98.333
100.000 11.607
11.489
7.580
7.382
6.567
2.490
1.667 .929
.919
.606
.591
.525
.199
.133 2
3
4
5
6
7
8
Extraction Method: Principal Component Analysis. Component Matrixa Component
1 .866
.860
.761
.714
.708
.628
.606
.505 SOCB3
SOCB2
SOCB7
SOCB6
SOCB8
SOCB4
SOCB9
SOCB5
Extraction Method: Principal Component Analysis.
a. 1 components extracted. Xin chào anh/chị! Tôi là Ngô Thị Thanh Huyền, Tôi đang thực hiện đề tài: “Các yếu tố tác động
đến hành vi công dân tổ chức của nhân viên tại các doanh nghiệp trong ngành hàng
không Việt Nam”. Xin các anh/chị chú ý rằng không có trả lời nào là đúng hay sai.
Các trả lời của anh/chị đều có giá trị đối với nghiên cứu này. Tôi xin cam đoan cả các
thông tin cá nhân của Anh/chị sẽ đƣợc bảo mật hoàn toàn. Cuộc phỏng vấn này rất
quan trọng cho bài nghiên cứu. Do đó, tôi rất mong các Anh/Chị sẽ dành một phần
thời gian quý báu của mình để trả lời một cách chân thành và trách nhiệm bảng câu
hỏi sau. Xin anh/chị vui lòng lưu ý: Hành vi công dân tổ chức định hướng dịch vụ (Service – oriented
Organizational citizenship behavior) là: Những hành vi mang tính cá nhân, tự nguyện,
vượt lên khỏi vai trò nhiệm vụ được mô tả trong công việc, với mục đích không phải
là để nhận phần thưởng của tổ chức mà góp phần nâng cao hiệu quả công việc của tổ
chức. Bên cạnh đó nó còn hành vi hướng đến việc cung cấp dịch vụ có chất lượng.
Theo đó, nhân viên là những người đại diện của tổ chức đối với bên ngoài và nhân
viên vừa có thể nâng cao cũng như giảm bớt hình ảnh của tổ chức. 1. Rất không đồng ý
2. Không đồng ý
3. Bình thường
4. Đồng ý
5. Rất đồng ý 1 Tôi cảm thấy tự tin khi giải quyết vấn đề rắc rối trong công việc. 1 2 3 4 5 2 Tôi cảm thấy tự tin khi giao tiếp trong công việc.
3 Khi gặp khó khăn, tôi luôn suy nghĩ theo hướng tích cực
4 Nhìn chung, Tôi luôn mong đợi mọi thứ tốt đẹp sẽ đến với tôi
5 Tôi luôn nỗ lực theo đuổi để đạt được mục tiêu
6 Tôi nhanh chóng lấy lại tinh thần để vượt qua những khó khăn trong 1
1
1
1
1 2
2
2
2
2 3
3
3
3
3 4
4
4
4
4 5
5
5
5
5 công việc 7 Tôi luôn cố gắng làm việc dưới áp lực cao của công việc
8 Tôi vượt qua sự tức giận một cách nhanh chóng
9 Tôi luôn nhiệt tình giúp đỡ đồng nghiệp trong công việc 1
1
1 2
2
2 3
3
3 4
4
4 5
5
5 1
1
1 2
2
2 3
3
3 4
4
4 5
5
5 10 Tôi hài lòng với tính chất công việc tôi đang làm
11 Tôi hài lòng với người lãnh đạo của tôi
12 Tôi hài lòng về các mối quan hệ với các đồng nghiệp
13 Tôi hài lòng về mức tiền lương được nhận được từ công việc 1 2 3 4 5 14 Tôi hài lòng với các cơ hội nhận được, sự thăng tiến và phần thưởng 15 Xét về mọi mặt, tôi hài lòng về tình trạng công việc hiện tại 1
1 2
2 3
3 4
4 5
5 1 16 Tôi cảm thấy tràn đầy năng lượng khi làm việc
17 Mỗi sáng khi thức dậy, tôi mong muốn đến nơi làm việc
18 Tôi có thể làm việc liên tục mà không nghỉ ngơi khi cần thiết 1
1 2
2
2 3
3
3 4
4
4 5
5
5 1 2 3 4 5 suôn sẻ 19 Tôi luôn hoàn thành tốt công việc ngay cả khi mọi việc không
20 Tôi tự hào về những việc tôi làm 1 2 3 4 5 21 Tôi nhiệt tình với công việc của tôi 1 2 3 4 5 22 Công việc truyền cảm hứng cho tôi 23 Tôi sẵn sàng làm những công việc mang tính thử thách 1 2 3 4 5 24 Tổ chức rất quan tâm đến việc tôi hoàn thành các công việc được 1 2 3 4 5 giao 1
1
1
1
1 25 Tổ chức rất quan tâm đến tôi
26 Tổ chức coi trọng những đóng góp của tôi đối với tổ chức
27 Tổ chức rất lưu tâm đến các mục tiêu và quan điểm của tôi
28 Tổ chức sẵn sàng giúp đỡ tôi nếu tôi cần được ưu đãi đặc biệt
29 Tổ chức tạo điều kiện cho tôi học tập để nâng cao trình độ
30 Tôi nói tốt về tổ chức với những người khác
31 Tôi luôn chủ động cải tiến dịch vụ của tổ chức
32 Tôi khuyến khích bạn bè, gia đình sử dụng dịch vụ của tổ chức
33 Tôi tận tâm khi phục vụ khách hàng
34 Tôi kịp thời đáp ứng các yêu cầu của khách hàng
35 Tôi luôn có thái độ tích cực trong công việc
36 Tôi cố gắng làm việc một cách tỉ mỉ và cẩn trọng
37 Tôi luôn có nhiều ý tưởng sáng tạo trong công việc
38 Tôi khuyến khích đồng nghiệp xây dựng ý tưởng trong việc cải 1
1
1
1
1
1
1
1 2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2 3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3 4
4
4
4
4
4
4
4
4
4
4
4
4 5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5 tiến dịch vụ Nữ Nam 1. Độ tuổi : Dưới 25 tuổ Từ 25 – dưới 35 tuổi 35 - 45tuổi Trên 45 tuổi
2. Giới tính: 3. Trình độ học vấn: Phổ thông Trung cấp Cao đẳng Đại học Trên đại học 4.Thu nhập trung bình hàng tháng: Dưới 5 triệu. 5-10triệu 10 - 15 triệu Trên15 triệu 5.Kinh nghiệm làm việc: Dưới 3 năm 3- 10 năm Trên 10 năm Nếu anh/chị quan tâm đến kết quả của nghiên cứu này, anh/chị hãy để lại email của mình: ................................................ khi nghiên cứu hoàn thành, tôi sẽ gởi kết quả đến cho các anh/chị. PHỤ LỤC 7: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHÍNH THỨC PHỤ LỤC 7A: THỐNG KÊ MÔ TẢ 1. Mẫu quan sát Statistics Giới tính Tuổi Trình độ Thu nhập Kinh nghiệm làm việc N Valid
Missing Mean
Sum 298
0
1.698
506.0 298
0
2.664
794.0 298
0
3.329
992.0 298
0
3.050
909.0 298
0
1.557
464.0 Frequency GENDER
Percent Valid Percent Cumulative Percent 30.2
100.0 Vali
d 90
208
298 30.2
69.8
100.0 30.2
69.8
100.0 1.0
2.0
Total AGE Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Vali
d 21.8
42.3
69.5
100.0 65
61
81
91
298 21.8
20.5
27.2
30.5
100.0 21.8
20.5
27.2
30.5
100.0 1.0
2.0
3.0
4.0
Total EDU Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Vali
d 3.7
11.1
56.4
96.0
100.0 3.7
7.4
45.3
39.6
4.0
100.0 3.7
7.4
45.3
39.6
4.0
100.0 11
22
135
118
12
298 1.0
2.0
3.0
4.0
5.0
Total Frequency INCOM
Percent Valid Percent Cumulative Percent Vali
d 10.4
24.8
59.7
100.0 10.4
14.4
34.9
40.3
100.0 10.4
14.4
34.9
40.3
100.0 31
43
104
120
298 1.0
2.0
3.0
4.0
Total EXPER Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent Vali
d 60.4
83.9
100.0 60.4
23.5
16.1
100.0 60.4
23.5
16.1
100.0 180
70
48
298 1.0
2.0
3.0
Total 2. Biến quan sát Descriptive Statistics N
Statistic Minimum Maximum
Statistic
Statistic Mean
Statistic Std. Deviation
Statistic 1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
2
2
1
2
1
2
1
2 5
4
5
4
4
5
4
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
4
5
5
5
5
5
5
5
5
5 2.63
2.69
3.26
2.76
2.66
2.81
3.01
3.89
3.87
3.88
3.71
3.83
3.89
3.36
3.56
3.38
3.33
3.58
3.10
3.39
2.75
2.99
3.11
2.61
2.82
2.76
3.54
3.27
2.90
3.48
3.37
3.35
3.34
3.42 .699
.661
.836
.643
.862
.953
.787
.850
.785
.791
.886
.843
.650
.907
.868
.900
.892
.918
.887
.987
.898
.888
.966
.850
.830
.926
.620
.610
1.005
.657
.690
.739
.698
.688 298
298
298
298
298
298
298
298
298
298
298
298
298
298
298
298
298
298
298
298
298
298
298
298
298
298
298
298
298
298
298
298
298
298
298 PC1
PC2
PC3
PC4
PC5
PC6
PC7
JS1
JS2
JS3
JS4
JS5
JS6
WE1
WE2
WE3
WE4
WE5
WE6
WE7
OP1
OP2
OP3
OP4
OP5
OP6
SOCB2
SOCB3
SOCB4
SOCB5
SOCB6
SOCB7
SOCB8
SOCB9
Valid N
(listwise) 1. Thang đo Vốn tâm lý (PC) % 100.0 298 .0 Cases 0 100.0 Valid
Excludeda
Total 298 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. N of Items Cronbach's
Alpha .825 9 Corrected
Item-Total
Correlation Scale
Mean if
Item
Deleted Scale
Variance
if Item
Deleted Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted 17.597
18.291
17.383
17.871
17.763
17.482
17.628
19.174
20.405 24.47
24.42
23.85
24.35
24.45
24.30
24.09
23.42
23.52 .755
.670
.636
.779
.551
.518
.646
.273
.183 .785
.795
.794
.786
.805
.810
.794
.844
.847 PC1
PC2
PC3
PC4
PC5
PC6
PC7
PC8
PC9
Độ tin cậy sau khi loại biến PC9 % 100.0 298 Cases .0 0 Valid
Excludeda
Total 100.0 298 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Cronbach's Alpha N of Items .847 8 Corrected
Item-Total
Correlation Scale
Mean if
Item
Deleted Scale
Variance
if Item
Deleted Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted 15.579
16.286
15.396
15.854
15.767
15.576
15.611
17.649 20.88
20.83
20.26
20.76
20.86
20.70
20.50
19.83 .786
.691
.657
.809
.569
.522
.671
.214 .808
.819
.819
.808
.831
.839
.818
.882 PC1
PC2
PC3
PC4
PC5
PC6
PC7
PC8
Độ tin cậy sau khi loại PC8 N % 298 100.0 Cases 0 .0 Valid
Excludeda
Total 298 100.0 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Cronbach's Alpha N of Items .882 7 Cronbach's Alpha
if Item Deleted Scale Mean
if Item
Deleted Scale
Variance
if Item
Deleted PC1
PC2
PC3
PC4 17.20
17.14
16.57
17.07 13.082
13.785
12.886
13.382 .850
.863
.864
.851 .806
.699
.677
.820 .572
.543
.690 .879
.886
.862 PC5
PC6
PC7 17.17
17.02
16.82 13.307
13.010
13.098 % 298 100.0 Cases 0 .0 Valid
Excludeda
Total 298 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. 6 Corrected
Item-Total
Correlation Scale
Mean if
Item
Deleted Scale
Variance
if Item
Deleted Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted JS1
JS2
JS3
JS4
JS5
JS6 19.18
19.20
19.19
19.36
19.24
19.18 8.867
8.550
8.882
8.352
8.617
8.741 .482
.624
.536
.565
.547
.747 .805
.773
.792
.787
.790
.755 3. Thang đo sự gắn kết công việc (WE) N % 298 100.0 Cases 0 .0 Valid
Excludeda
Total 298 100.0 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Cronbach's Alpha N of Items .819 8 Scale Mean if
Item Deleted Corrected Item-
Total Correlation Cronbach's Alpha
if Item Deleted .787
.785
.783
.773
.814
.776
.814
.842 WE1
WE2
WE3
WE4
WE5
WE6
WE7
WE8 24.29
24.08
24.26
24.31
24.06
24.54
24.25
23.71 17.423
17.505
17.243
16.861
18.640
17.010
18.234
20.753 .610
.635
.644
.711
.426
.692
.434
.184 Độ tin cậy của thang đo sau khi loại biến WE8 % 298 100.0 Cases 0 .0 Valid
Excludeda
Total 298 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. N of Items Cronbach's
Alpha .842 7 Scale Mean if
Item Deleted Scale Variance if
Item Deleted Corrected Item-
Total Correlation Cronbach's Alpha
if Item Deleted WE1
WE2
WE3
WE4
WE5
WE6
WE7 20.35
20.15
20.33
20.38
20.12
20.60
20.32 15.448
15.583
15.325
14.909
16.796
15.115
16.372 .629
.645
.656
.733
.414
.703
.427 .815
.813
.811
.799
.847
.803
.847 4.Thang đo Nhận thức được sự hỗ trợ của tổ chức (OP) N % 298 100.0 0 .0 Cases Valid
Excludeda
Total 298 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in
the procedure. N of Items Cronbach's
Alpha .847 6 Corrected
Item-Total
Correlation Scale
Mean if
Item
Deleted Scale
Variance
if Item
Deleted Cronbach'
s Alpha if
Item
Deleted OP1
OP2
OP3
OP4
OP5
OP6 14.29
14.05
13.93
14.42
14.22
14.28 11.935
11.361
11.638
12.171
11.419
11.441 .832
.809
.835
.831
.800
.819 .572
.692
.564
.573
.745
.638 3. Thang đo Hành vi công dân tổ chức định hướng dịch vụ (SOCB) N % 100.0 298 Cases .0 0 Valid
Excludeda
Total 100.0 298 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Cronbach's Alpha N of Items .823 9 Corrected
Item-Total
Correlation Scale
Mean if
Item
Deleted Scale
Variance
if Item
Deleted Cronbac
h's Alpha
if Item
Deleted SOCB1
SOCB2
SOCB3
SOCB4
SOCB5
SOCB6
SOCB7
SOCB8
SOCB9 26.66
26.03
26.30
26.67
26.09
26.20
26.22
26.23
26.15 15.733
14.231
14.313
13.857
15.695
14.693
14.474
14.812
15.294 .273
.791
.786
.461
.420
.594
.586
.561
.473 .839
.779
.781
.821
.817
.798
.798
.802
.811 Độ tin cậy của thang đo sau khi loại SOCB1 N % 298 100.0 Cases 0 .0 Valid
Excludeda
Total 298 100.0 a. Listwise deletion based on all variables in
the procedure. Cronbach's Alpha N of Items .839 8 Scale Mean if
Item Deleted Scale Variance
if Item Deleted Corrected Item-
Total Correlation Cronbach's Alpha
if Item Deleted SOCB2
SOCB3
SOCB4
SOCB5
SOCB6
SOCB7
SOCB8
SOCB9 23.12
23.39
23.77
23.18
23.29
23.31
23.32
23.24 11.958
11.903
11.480
13.269
12.396
12.113
12.529
12.931 .791
.822
.476
.424
.589
.598
.550
.471 .796
.793
.844
.837
.818
.817
.823
.832 1. Phân tích nhân tố khám phá cho các biến độc lập .902 Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
Adequacy. Approx. Chi-Square 3760.247 df 325 Bartlett's Test of
Sphericity Sig. .000 Extraction .784
.648
.599
.798
.498
.420
.645
.396
.585
.509
.528
.467
.743
.574
.605
.600
.721
.290
.706
.306
.508
.662
.492
.498
.706
.585 1.000
1.000
1.000
1.000
1.000
1.000
1.000
1.000
1.000
1.000
1.000
1.000
1.000
1.000
1.000
1.000
1.000
1.000
1.000
1.000
1.000
1.000
1.000
1.000
1.000
1.000 PC1
PC2
PC3
PC4
PC5
PC6
PC7
JS1
JS2
JS3
JS4
JS5
JS6
WE1
WE2
WE3
WE4
WE5
WE6
WE7
OP1
OP2
OP3
OP4
OP5
OP6 Initial Eigenvalues Comp
onent Extraction Sums of Squared
Loadings Rotation Sums of Squared
Loadings Total Total Cumula
tive % % of
Variance Cumulat
ive % % of
Variance Cumul
ative % Total % of
Varianc
e 8.219 31.611 31.611 8.219 31.611 31.611 4.224 16.248 16.248 1 2.835 10.904 42.515 2.835 10.904 42.515 3.749 14.417 30.665 2 2.083 8.012 50.527 2.083 8.012 50.527 3.585 13.788 44.453 3 1.737 6.682 57.209 1.737 6.682 57.209 3.317 12.756 57.209 4 5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25 .915
.885
.834
.788
.725
.720
.645
.642
.544
.507
.479
.437
.428
.420
.379
.322
.306
.293
.283
.227
.201
.147 26 3.520 60.729
3.403 64.131
3.207 67.339
3.029 70.368
2.788 73.155
2.768 75.923
2.482 78.405
2.469 80.874
2.092 82.966
1.951 84.917
1.842 86.759
1.679 88.438
1.644 90.083
1.616 91.698
1.459 93.158
1.240 94.397
1.178 95.575
1.125 96.701
1.088 97.789
.871 98.660
.773 99.433
.567 100.00
0 Component 1 2 3 4 .836
.789
.759
.690
.687
.687
.607 .316
.306
.814
.802
.733
.718
.683
.430
.426 .784
.739
.730
.679
.677
.676 .857
.730
.709
.698
.644
.613 PC1
PC4
PC7
PC3
PC5
PC2
PC6
WE6
WE4
WE2
WE3
WE1
WE5
WE7
OP5
OP2
OP6
OP3
OP1
OP4
JS6
JS2
JS4
JS3
JS5
JS1
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.a
a. Rotation converged in 5 iterations. .730 Approx. Chi-Square 1178.812 df 28 Bartlett's Test of
Sphericity Sig. .000 2. Phân tích nhân tố khám phá cho biến phụ thuộc
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
Adequacy. Initial Extraction 1.000
1.000
1.000
1.000
1.000
1.000
1.000
1.000 .771
.753
.364
.288
.516
.527
.468
.352 SOCB2
SOCB3
SOCB4
SOCB5
SOCB6
SOCB7
SOCB8
SOCB9
Extraction Method: Principal Component Analysis. Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Total % of Variance Cumulative Total % of Variance Cumulative % % 4.038 50.479 50.479 50.479
12.074
11.238
7.800
7.624
6.814
2.250
1.720 50.479
62.554
73.792
81.592
89.216
96.031
98.280
100.000 4.038
.966
.899
.624
.610
.545
.180
.138 1
2
3
4
5
6
7
8
Extraction Method: Principal Component Analysis. Component 1 .878
.868
.726
.718
.684
.604
.593
.537 SOCB2
SOCB3
SOCB7
SOCB6
SOCB8
SOCB4
SOCB9
SOCB5
Extraction Method: Principal Component Analysis.
a. 1 components extracted. PC WE OP SOCB 1 .242** .564** .473** .480** Pearson
Correlation PC Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 298
.242** 298
1 298
.313** 298
.272** 298
.536** JS .000
298
.564** 298
.313** .000
298
1 .000
298
.437** .000
298
.561** WE .000
298
.473** .000
298
.272** 298
.437** .000
298
1 .000
298
.507** OP .000
298
.480** .000
298
.536** .000
298
.561** 298
.507** .000
298
1 N
Pearson
Correlation
Sig. (2-tailed)
N
Pearson
Correlation
Sig. (2-tailed)
N
Pearson
Correlation
Sig. (2-tailed)
N
Pearson
Correlation SOCB Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 N 298 298 298 .000
298 298 **. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed). Model Method Variables
Removed Variables
Entered
OP, JS, WE, PCb . Enter 1
a. Dependent Variable: SOCB
b. All requested variables entered. R Change Statistics Mod
el Adjusted R
Square Durbin-
Watson F Change df1 R
Squar
e
.524 .724a .517 Std. Error
of the
Estimate
.34445 R Square
Change
.524 df2 Sig. F
Change
.000 4 293 1.688 80.593 1
a. Predictors: (Constant), OP, JS, WE, PC
b. Dependent Variable: SOCB Model F Sig. Sum of
Squares Mean
Square Regression 38.249 4 .000b 1 Residual 34.763 9.562 80.593
.119 293
297 Total 73.012
a. Dependent Variable: SOCB
b. Predictors: (Constant), OP, JS, WE, PC Correlations t Model Collinearity
Statistics Unstandardiz
ed
Coefficients Standar
dized
Coeffic
ients Beta B Partial Part Toleran VIF Zero-
order ce .664 Std.
Error
.155 4.296 .000 (Co
nsta
nt) .107 .042 .130 2.533 .012 .480 .146 .102 .618 1.619 PC 1 .305 .037 .356 8.277 .000 .536 .435 .334 .878 1.139 JS .211
.168 .039
.035 .277 5.411
.228 4.798 .000
.000 .561
.507 .301
.270 .218
.193 .622
.720 1.607
1.389 WE
OP a. Dependent Variable: SOCB Model Dimension Eigenval Variance Proportions ue Condition
Index (Constant) PC JS WE OP 1 4.913 1.000 .00 .00 .00 .00 .00 2 .034 12.048 .09 .04 .15 .00 .56 3 1 .026 13.626 .02 .41 .07 .13 .43 4 .016 17.333 .02 .52 .02 .87 .00 21.291 .87 .02 .76 .00 .00 5 .011
a. Dependent Variable: SOCB Mean N Minimu
m Std.
Deviation 2.2139
-.85247
-3.117 4.1919 3.3326
.00000
1.08766
.000
2.394 .35886
.34212
1.000 298
298
298 -2.475 3.158 .000 .993 298 Predicted Value
Residual
Std. Predicted
Value
Std. Residual
a. Dependent Variable: SOCB PHỤ LỤC 7D: PHÂN TÍCH SỰ KHÁC BIỆT GIỮA CÁC BIẾN NHÂN KHẨU
HỌC 1. Giới tính GENDE
R Std.
Deviation Std. Error
Mean 1.0 90 3.3458 .50699 .05344 SOCB 2.0 208 3.3269 .49203 .03412 t-test for Equality of Means Levene's Test
for Equality of
Variances F Sig. t df Std. Error
Difference Sig.
(2-
tailed) Mean
Differenc
e 95% Confidence
Interval of the
Difference Lower Upper .002 .961 .302 296 .763 .01891 .06265 -.10439 .14221 SOCB .298 164.570 .766 .01891 .06340 -.10628 .14410 2. Trình độ học vấn SOCB N Mean Minimum Maximum Std.
Deviation Std.
Error 95% Confidence
Interval for Mean Lower
Bound Upper
Bound 1.0
2.0
3.0
4.0
5.0
Total 11 3.2727
22 2.5511
135 3.2259
118 3.5169
12 4.2083
298 3.3326 .38250
.33332
.41891
.36650
.40005
.49581 .11533
.07106
.03605
.03374
.11548
.02872 3.0158
2.4034
3.1546
3.4501
3.9542
3.2761 3.5297
2.6989
3.2972
3.5838
4.4625
3.3892 2.75
1.88
2.00
2.50
3.63
1.88 4.00
3.25
4.00
4.75
4.75
4.75 SOCB Levene Statistic df1 df2 Sig. 1.194 4 293 .313 SOCB Sum of Squares df Mean Square F Sig. 28.224 4 7.056 46.159 .000 .153 Between
Groups
Within Groups
Total 44.788
73.012 293
297 Dependent Variable: SOCB
LSD (J) EDU Mean Difference Std. Error Sig. 95% Confidence Interval (I)
EDU (I-J) Lower Bound Upper Bound .14438 .000 .4374 1.0057 2.0 .12259 .703 -.1945 .2881 3.0 1.0 .12326 .048 -.4868 -.0016 4.0 2.0 3.0 4.0 .16320
.14438
.08989
.09079
.14031
.12259
.08989
.04927
.11777
.12326
.09079
.04927
.11846
.16320 .000
.000
.000
.000
.000
.703
.000
.000
.000
.048
.000
.000
.000
.000 -1.2568
-1.0057
-.8517
-1.1445
-1.9333
-.2881
.4979
-.3880
-1.2142
.0016
.7871
.1941
-.9245
.6144 -.6144
-.4374
-.4979
-.7871
-1.3811
.1945
.8517
-.1941
-.7506
.4868
1.1445
.3880
-.4582
1.2568 5.0
1.0
3.0
4.0
5.0
1.0
2.0
4.0
5.0
1.0
2.0
3.0
5.0
1.0 .14031 .000 1.3811 1.9333 2.0 5.0 .72159*
.04680
-.24422*
-.93561*
-.72159*
-.67479*
-.96581*
-1.65720*
-.04680
.67479*
-.29102*
-.98241*
.24422*
.96581*
.29102*
-.69138*
.93561*
1.65720*
.98241*
.69138* .11777
.11846 .000
.000 .7506
.4582 1.2142
.9245 3.0
4.0 *. The mean difference is significant at the 0.05 level. 3. Thu nhập bình quân SOCB N Mean Minimum Maximum Std.
Deviation Std.
Error 95% Confidence
Interval for Mean Lower
Bound Upper
Bound 31 3.4073
43 3.2151
104 3.3606
120 3.3313
298 3.3326 .40693
.53126
.47934
.51594
.49581 .07309
.08102
.04700
.04710
.02872 3.2580
3.0516
3.2674
3.2380
3.2761 3.5565
3.3786
3.4538
3.4245
3.3892 2.63
2.13
2.00
1.88
1.88 4.25
4.50
4.75
4.75
4.75 1.0
2.0
3.0
4.0
Total SOCB Levene Statistic df1 df2 Sig. .494 3 294 .687 SOCB df F Sig. Sum of
Squares Mean
Square .848 3 .283 1.151 .329 .245 72.164
73.012 294
297 Between
Groups
Within Groups
Total Dependent Variable: SOCB
LSD Sig. 95% Confidence Interval (I)
INCOM (J)
INCOM Std.
Error Upper Bound Mean
Difference
(I-J) Lower
Bound .19214 .11673 .101 -.0376 .4219 2.0 .04668 .10138 .646 -.1528 .2462 1.0 3.0 2.0 3.0 .07601
-.19214
-.14546
-.11613
-.04668
.14546
.02933
-.07601 .09982
.11673
.08982
.08806
.10138
.08982
.06637
.09982 .447
.101
.106
.188
.646
.106
.659
.447 -.1204
-.4219
-.3222
-.2894
-.2462
-.0313
-.1013
-.2725 .2725
.0376
.0313
.0572
.1528
.3222
.1600
.1204 4.0
1.0
3.0
4.0
1.0
2.0
4.0
1.0 .11613 .08806 .188 -.0572 .2894 4.0 2.0 -.02933 .06637 .659 -.1600 .1013 3.0 4. Kinh nghiệm làm việc SOCB N Mean Std.
Deviation Std.
Error 95% Confidence
Interval for Mean Minimu
m Maximu
m Lower
Bound Upper
Bound 1.0
2.0
3.0
Total 180 3.3472
70 3.3429
48 3.2630
298 3.3326 .47960
.50437
.54592
.49581 .03575
.06028
.07880
.02872 3.2767
3.2226
3.1045
3.2761 3.4178
3.4631
3.4215
3.3892 2.00
1.88
2.13
1.88 4.75
4.75
4.50
4.75 SOCB df1 df2 Sig. Levene
Statistic 1.035 2 295 .357 SOCB df F Sig. Sum of
Squares Mean
Square .278 2 .139 .564 .569 .247 Between
Groups
Within Groups
Total 72.734
73.012 Dependent Variable: SOCB
LSD Sig. 95% Confidence Interval (I)
EXPER (J)
EXPER Std.
Error Upper Bound Mean
Difference
(I-J) Lower
Bound 2.0 .00437 .06994 .950 -.1333 .1420 1.0 2.0 3.0
1.0
3.0
1.0 .08420
-.00437
.07984
-.08420 .08066
.06994
.09305
.08066 .297
.950
.392
.297 -.0745
-.1420
-.1033
-.2429 .2429
.1333
.2630
.0745 3.0 2.0 -.07984 .09305 .392 -.2630 .1033Rotated Component Matrixa
Total Variance Explained
Component Matrixa
Correlations
SOCB = 0.305*JS + 0.211*WE + 0.168*OP + 0.107*PC + 0.664
NỘI DUNG 2: Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi công dân tổ chức định
hướng dịch vụ đối với nhân viên trong ngành hàng không?
NỘI DUNG 2: Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi công dân tổ chức định
hướng dịch vụ đối với nhân viên trong ngành hàng không?
PHỤ LỤC 4: BẢNG KHẢO SÁT SƠ BỘ
A. Xin anh/chị vui lòng cho biết mức độ đồng ý của anh/chị về các phát
biểu dưới đây theo quy ước:
B. Xin anh/chị cho biết đôi nét về doanh nghiệp và bản thân
Chân thành cảm ơn Anh/Chị đã dành thời gian để trả lời bảng câu hỏi này!!
Total Variance Explained
PHỤ LỤC 6: BẢNG KHẢO SÁT CHÍNH THỨC
A. Xin anh/chị vui lòng cho biết mức độ đồng ý của anh/chị về các phát
biểu dưới đây theo quy ước:
B. Xin anh/chị cho biết đôi nét về doanh nghiệp và bản thân
Chân thành cảm ơn Anh/Chị đã dành thời gian để trả lời bảng câu hỏi này!!!
PHỤ LỤC 7B: KIỂM ĐỊNH ĐỘ TIN CẬY CỦA THANG ĐO
Case Processing Summary
N
Reliability Statistics
Item-Total Statistics
Case Processing Summary
N
Reliability Statistics
Item-Total Statistics
Case Processing Summary
Reliability Statistics
Item-Total Statistics
Corrected
Item-Total
Correlation
2. Thang đo Sự hài lòng công việc (JS)
Case Processing Summary
N
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.813
Item-Total Statistics
Case Processing Summary
Reliability Statistics
Item-Total Statistics
Scale
Variance if
Item Deleted
Case Processing Summary
N
Reliability Statistics
Item-Total Statistics
Case Processing Summary
Reliability Statistics
Item-Total Statistics
Case Processing Summary
Reliability Statistics
Item-Total Statistics
Case Processing Summary
Reliability Statistics
Item-Total Statistics
PHỤ LỤC 7C: PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ EFA
KMO and Bartlett's Test
Communalities
Initial
Total Variance Explained
Rotated Component Matrixa
Communalities
Total Variance Explained
Component Matrixa
PHỤ LỤC 7C: PHÂN TÍCH TƯƠNG QUAN VÀ HỒI QUY
Correlations
JS
Variables Entered/Removeda
Model Summaryb
ANOVAa
df
Coefficientsa
Sig.
Residuals Statisticsa
Maximu
m
Group Statistics
N Mean
Independent Samples Test
Descriptives
Test of Homogeneity of Variances
ANOVA
Multiple Comparisons
Descriptives
Test of Homogeneity of Variances
ANOVA
Multiple Comparisons
Descriptives
Test of Homogeneity of
Variances
ANOVA
295
297
Multiple Comparisons