BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

HUỲNH MINH THỊNH

NGHIÊN CỨU MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC YẾU TỐ

TÁC ĐỘNG ĐẾN LÒNG TRUNG THÀNH THƯƠNG HIỆU

WEBSITE NGHE NHẠC TRỰC TUYẾN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2017

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

HUỲNH MINH THỊNH

NGHIÊN CỨU MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC YẾU TỐ

TÁC ĐỘNG ĐẾN LÒNG TRUNG THÀNH THƯƠNG HIỆU

WEBSITE NGHE NHẠC TRỰC TUYẾN

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh (Hướng nghiên cứu)

Mã số : 60340102

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học:

TS. HUỲNH THANH TÚ

Thành phố Hồ Chí Minh – 2017

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn Thạc sĩ kinh tế “Nghiên cứu mối quan hệ giữa các yếu

tố tác động đến lòng trung thành thương hiệu website nghe nhạc trực tuyến” là công trình

nghiên cứu của riêng tôi.

Các số liệu trong luận văn được thu thập từ thực tế và có nguồn gốc rõ ràng, đáng

tin cậy, được xử lý trung thực khách quan và không sao chép của bất kỳ công trình

nghiên cứu nào trước đây.

TP. Hồ Chí Minh, ngày 3 tháng 4 năm 2017

Người thực hiện luận văn

Huỳnh Minh Thịnh

MỤC LỤC

Trang

Lời cam đoan

Mục lục

Danh mục các từ viết tắt

Danh mục các bảng biểu

Danh mục các hình vẽ, đồ thị

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ĐỀ TÀI ...................................................................... 1

1.1 Lý do chọn đề tài .............................................................................................. 1

1.2 Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................ 3

1.3 Đối tượng nghiên cứu ...................................................................................... 3

1.4 Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 3

1.5 Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 4

1.6 Tổng quan về tình hình nghiên cứu ............................................................... 5

1.7 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ....................................................... 6

1.8 Kết cấu của luận văn ....................................................................................... 7

Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN .................................................................................. 9

2.1 Lý thuyết về thương hiệu ................................................................................ 9

2.1.1 Thương hiệu và sản phẩm ......................................................................... 9

2.1.2 Thành phần của thương hiệu .................................................................. 11

2.1.3 Chức năng thương hiệu ........................................................................... 11

2.1.4 Lòng trung thành thương hiệu ................................................................ 12

2.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành thương hiệu ......................... 14

2.2.1 Sự thỏa mãn và chất lượng cảm nhận .................................................... 14

2.2.2 Sự cam kết và ham muốn thương hiệu ................................................... 15

2.3 Mối liên hệ giữa các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành thương hiệu website nghe nhạc trực tuyến ............................................................................. 16

2.4 Tổng quan về tình hình nghiên cứu ............................................................. 16

2.4.1 Mô hình nghiên cứu về mối quan hệ các yếu tố tác động đến lòng trung thành thương hiệu tại Việt Nam ....................................................................... 16

2.4.2 Mô hình nghiên cứu về mối quan hệ các yếu tố tác động đến lòng trung thành thương hiệu trên Thế giới ...................................................................... 18

2.5 Mô hình đề nghị ............................................................................................. 22

2.5.1 Mô hình nghiên cứu đề xuất.................................................................... 22

2.5.2 Giải thích sự lựa chọn mô hình ............................................................... 23

2.5.3 Biện luận sự phù hợp của mô hình ......................................................... 24

Chương 3: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ................................................................ 28

3.1 Quy trình nghiên cứu .................................................................................... 28

3.2 Nghiên cứu định tính ..................................................................................... 29

3.2.1 Mục tiêu của nghiên cứu định tính ......................................................... 29

3.2.2 Thiết kế nghiên cứu định tính ................................................................. 29

3.2.3 Kết quả nghiên cứu định tính .................................................................. 29

3.3 Nghiên cứu định lượng .................................................................................. 37

3.3.1 Thiết kế mẫu nghiên cứu định lượng ...................................................... 37

3.3.2 Thiết kế bảng câu hỏi ............................................................................... 38

3.3.3 Phương pháp thu thập dữ liệu ................................................................. 39

3.3.4 Phương pháp phân tích dữ liệu ............................................................... 39

3.3.5 Nghiên cứu sơ bộ định lượng .................................................................. 41

Chương 4: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ......................................... 48

4.1 Làm sạch dữ liệu ............................................................................................ 48

4.2 Phân tích thống kê mô tả ............................................................................... 49

4.3 Phân tích độ tin cậy của thang đo ................................................................ 50

4.4 Phân tích nhân tố khám phá EFA ................................................................ 56

4.5 Phân tích nhân tố khẳng định CFA ............................................................. 63

4.6 Kiểm định mô hình lý thuyết bằng mô hình hóa cấu trúc tuyến tính SEM ............................................................................................................................... 70

4.6.1 Kiểm định mô hình lý thuyết .................................................................... 70

4.6.2 Ước lượng mô hình lý thuyết bằng Bootstrap ......................................... 71

4.6.3 Kiểm định giả thuyết ................................................................................ 72

4.7 Kiểm định sự khác biệt về lòng trung thành thương hiệu website nghe nhạc trực tuyến theo các đặc điểm cá nhân ...................................................... 73

4.7.1 Kiểm định sự khác biệt theo giới tính ...................................................... 74

4.7.2 Kiểm định sự khác biệt theo độ tuổi ........................................................ 75

4.7.3 Kiểm định sự khác biệt theo trình độ học vấn ........................................ 76

Chương 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ ................................................ 79

5.1 Tóm tắt và thảo luận kết quả nghiên cứu .................................................... 79

5.2 Hàm ý quản trị ............................................................................................... 82

5.2.1 Chất lượng cảm nhận............................................................................... 83

5.2.2 Ham muốn thương hiệu ........................................................................... 84

5.2.3 Sự thỏa mãn .............................................................................................. 84

5.2.4 Lòng tin ..................................................................................................... 85

5.2.5 Sự cam kết ................................................................................................. 86

5.2.6 Sự khác biệt về lòng trung thành website nghe nhạc trực tuyến theo giới tính ..................................................................................................................... 86

5.3 Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu kế tiếp ........................................ 86

Tài liệu tham khảo

Phụ lục

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

ANOVA: Phân tích phương sai (Analysis of Variance).

CFA: Phân tích nhân tố khẳng định (Confirmatory Factor Analysis).

CFI: Comparative fit index

EFA: Phân tích nhân tố khám phá (Exploratory Factor Analysis).

GFI: Goodness of fit index

GTPB: Giá trị phân biệt

ML: Maximum likelihood

RMSEA: Root mean square error approximation

SEM: Kiểm định mô hình cấu trúc phương trình tuyến tính (Structural Equation

Modeling).

THPT: Trung học phổ thông

TP. HCM: Thành phố Hồ Chí Minh.

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 3.1. Kết quả phỏng vấn nhóm cho thang đo chất lượng cảm nhận ................. 31

Bảng 3.2. Kết quả phỏng vấn nhóm cho thang đo sự thỏa mãn................................ 32

Bảng 3.3. Kết quả phỏng vấn nhóm cho thang đo sự cam kết .................................. 33

Bảng 3.4. Kết quả phỏng vấn nhóm cho thang đo ham muốn thương hiệu .............. 34

Bảng 3.5. Kết quả phỏng vấn nhóm cho thang đo lòng tin ....................................... 35

Bảng 3.6. Kết quả phỏng vấn nhóm cho thang đo lòng trung thành thương hiệu website nghe nhạc trực tuyến .................................................................................... 36

Bảng 3.7. Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha cho nghiên cứu sơ bộ định lượng .. 42

Bảng 3.8. Kết quả kiểm định KMO và Barlertt cho nghiên cứu sơ bộ định lượng .. 43

Bảng 3.9. Kết quả phân tích EFA cho nghiên cứu sơ bộ định lượng ....................... 44

Bảng 3.10. Kết quả phân tích EFA cho biến “Chất lượng cảm nhận” – PQ ............ 45

Bảng 3.11. Kết quả phân tích EFA cho biến phụ thuộc “Lòng trung thành thương hiệu website nghe nhạc trực tuyến” – BL ................................................................. 46

Bảng 4.1. Thông tin mẫu khảo sát............................................................................. 49

Bảng 4.2. Phân tích Cronbach’s Alpha cho biến chất lượng cảm nhận - PQ ........... 51

Bảng 4.3. Phân tích Cronbach’s Alpha cho biến sự thỏa mãn - CS.......................... 52

Bảng 4.4. Phân tích Cronbach’s Alpha cho biến sự cam kết - BM .......................... 53

Bảng 4.5. Phân tích Cronbach’s Alpha cho biến ham muốn thương hiệu - BI ......... 54

Bảng 4.6. Phân tích Cronbach’s Alpha cho biến lòng tin - BT ................................ 55

Bảng 4.7. Phân tích Cronbach’s Alpha cho biến lòng trung thành thương hiệu website nghe nhạc trực tuyến - BL ........................................................................... 56

Bảng 4.8. Kết quả kiểm định KMO và Barlertt lần 1 ............................................... 57

Bảng 4.9. Kết quả phân tích EFA lần 1 .................................................................... 58

Bảng 4.10. Phân tích độ tin cậy cho thang đo yếu tố sự thỏa mãn khi loại biến CS1 ................................................................................................................................... 60

Bảng 4.11. Kết quả kiểm định KMO và Barlertt lần 2 ............................................. 60

Bảng 4.12. Kết quả phân tích EFA lần 2 .................................................................. 61

Bảng 4.13. Kết quả kiểm định KMO và Barlertt cho biến phụ thuộc ....................... 62

Bảng 4.14. Kết quả phân tích EFA cho biến phụ thuộc ............................................ 62

Bảng 4.15. Kết quả kiểm định giá trị hội tụ giữa các biến ........................................ 66

Bảng 4.16. Kết quả kiểm định giá trị phân biệt giữa các biến .................................. 68

Bảng 4.17. Kết quả ước lượng Bootstrap với N = 500 ............................................. 71

Bảng 4.18. Kết quả kiểm định mối quan hệ nhân quả giữa các khái niệm nghiên cứu trong mô hình ............................................................................................................ 72

Bảng 4.19. Hệ số ước lượng đã chuẩn hóa ............................................................... 72

Bảng 4.20. Kiểm định sự khác biệt về giới tính ........................................................ 74

Bảng 4.21. Kiểm định sự đồng nhất phương sai giữa các nhóm tuổi ....................... 75

Bảng 4.22. Kết quả kiểm định ANOVA giữa các nhóm tuổi ................................... 75

Bảng 4.23. Kiểm định sự đồng nhất phương sai giữa các nhóm trình độ học vấn ... 76

Bảng 4.24. Kết quả kiểm định ANOVA giữa các nhóm có trình độ học vấn khác nhau ........................................................................................................................... 77

Bảng 5.1. Giá trị trung bình cho các biến quan sát ................................................... 82

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ

Trang

Hình 2.1. Hai quan điểm về sản phẩm và thương hiệu ............................................. 10

Hình 2.2. Mô hình thành phần giá trị thương hiệu của Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang (2002) ................................................................................................ 17

Hình 2.3. Mô hình của Afsar (2010) về lòng trung thành ngân hàng ở Pakistan ..... 19

Hình 2.4. Mô hình của Pratminingsih và cộng sự (2013) về các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của khách hàng mua hàng trực tuyến ...................................... 21

Hình 2.5. Mô hình nghiên cứu đề xuất ...................................................................... 22

Hình 4.1. Kết quả CFA cho mô hình tới hạn ............................................................ 65

Hình 4.2. Kết quả SEM cho mô hình lý thuyết (chuẩn hóa) ..................................... 70

1

Chương 1: TỔNG QUAN ĐỀ TÀI

Chương 1 sẽ giới thiệu về đề tài nghiên cứu, mục tiêu, đối tượng, phạm vi,

phương pháp, ý nghĩa và kết cấu của đề tài “Nghiên cứu mối quan hệ giữa các yếu tố tác

động đến lòng trung thành thương hiệu website nghe nhạc trực tuyến”.

1.1 Lý do chọn đề tài

Ngày nay, xu thế toàn cầu hóa và sự phát triển vượt bậc của ngành công nghệ

thông tin cùng Internet đã biến cuộc sống trở nên “phẳng hơn” nhờ những ứng dụng của

nó trong hầu hết mọi lĩnh vực của cuộc sống trên phạm vi toàn Thế giới nói chung và

Việt Nam nói riêng. Việc cung cấp những trải nghiệm trực tuyến thông qua các trang

web đã nổi lên như một vấn đề quan trọng trong việc nghiên cứu phát triển các phản ứng

về hành vi người tiêu dùng trong môi trường kinh doanh hiện đại (O'Cass và Carlson,

2010). Vì vậy thương mại điện tử đã trở thành một xu hướng tất yếu có tác động sâu sắc

làm thay đổi cách thức kinh doanh, giao dịch truyền thống, giúp các doanh nghiệp gặt hái

được nhiều thành công.

Bên cạnh đó, Internet cũng đã trở thành yếu tố không thể thiếu trong dời sống vật

chất, tinh thần của đông đảo người tiêu dùng để xoa dịu những mệt mỏi của cuộc sống

bận rộn và xô bồ. Những bộn bề lo toan đang dần lấy đi năng lượng của mọi người, nhất

là những người đang sống và làm việc ở Thành phố Hồ Chí Minh, một trong những đô

thị phồn hoa nhất nước, với áp lực công việc, kinh tế cao ngất ngưởng. Vì vậy bên cạnh

việc mưu sinh, mọi người cũng luôn tích cực tìm kiếm những phương thức giải trí để thư

giãn. Số người sử dụng Internet như một kênh thông tin, giải trí quan trọng nhất, tiện lợi

nhất đang ngày càng gia tăng với tốc độ chóng mặt. Việt Nam là một trong những quốc

gia có sự tăng trưởng lượng truy cập website mạnh nhất so với các quốc gia trong cùng

khu vực. Trong số các lượt truy cập đó, hình thức giải trí được quan tâm nhiều nhất là

nhu cầu giải trí về lĩnh vực nhạc số, bởi vì âm nhạc luôn là liều thuốc tinh thần tốt nhất để

giúp mọi người xoa dịu những vất vả, nhọc nhằn. Chính vì thế, các website nghe nhạc

trực tuyến ra đời đều được đón nhận nhiệt tình và phát triển không ngừng.

2

Nắm bắt xu hướng phát triển của thị trường, để đứng vững trong môi trường cạnh

tranh gay gắt như hiện nay, việc xây dựng thương hiệu là yếu tố cốt lõi để giúp bất cứ

doanh nghiệp nào tồn tại và phát triển lâu bền. Thương hiệu giúp cho người tiêu dùng

phân biệt được giữa một số lượng lớn sản phẩm hàng hóa cung cấp trên thị trường và dễ

dàng lựa chọn thông qua sự nhận biết. Trong lĩnh vực kinh doanh trực tuyến, một môi

trường không có nhân viên phục vụ trực tiếp thì việc tương tác giữa khách hàng với trang

web luôn được xem là điều kiện tiên quyết (O'Cass và Carlson, 2010). Vì vậy, với sự phổ

biến của rất nhiều thương hiệu website, điều quan trọng là nhà quản trị phải biết khách

hàng phản hồi như thế nào với trang web của mình và các yếu tố nào ảnh hưởng đến sự

phản hồi đó (Voorveld và cộng sự, 2009).

Thị trường âm nhạc phát triển kéo theo hàng loạt các website nghe nhạc trực

tuyến ra đời. Điều này giúp cho người nghe nhạc có nhiều lựa chọn hơn nhưng đồng thời

cũng tạo áp lực cho những người làm công tác quản lý website. Phải làm thế nào để xây

dựng và duy trì lòng trung thành của người nghe nhạc đối với website luôn là vấn đề cấp

thiết được đặt ra. Trong triết lý kinh doanh, khách hàng trung thành là tài sản vô giá của

doanh nghiệp, là nơi giữ gìn và tạo ra những giá trị mới cho thương hiệu, luôn bên cạnh

doanh nghiệp ngay cả những lúc khó khăn. Có thể khẳng định, 80% lợi nhuận của công

ty đến từ 20% khách hàng trung thành, cùng với đó chi phí bỏ ra để tìm kiếm một khách

hàng mới nhiều gấp năm lần chi phí để giữ chân khách hàng cũ. Thực tế kinh doanh cho

thấy rằng, khách hàng trung thành là một biện pháp quảng cáo, giới thiệu sản phẩm hữu

hiệu nhất để tìm kiếm khách hàng mới. Nghiên cứu của O'Cass và Carlson (2010) cũng

cho thấy, trong lĩnh vực kinh doanh trực tuyến, khi một khách hàng hài lòng trong quá

trình tiêu thụ sản phẩm của một website nào đó thì họ có xu hướng tiếp tục trải nghiệm

và khuyến khích người thân trải nghiệm các sản phẩm của website đó.Vì vậy, việc biết

được các yếu tố tác động đến lòng trung thành thương hiệu website nghe nhạc trực tuyến

và mối quan hệ giữa các yếu tố đó sẽ giúp nhà quản trị có những chính sách cũng như

chiến lược thích hợp hơn trong công tác quản lý và điều hành. Vì những lý do trên tác giả

quyết định nghiên cứu đề tài “Nghiên cứu mối quan hệ giữa các yếu tố tác động đến lòng

trung thành thương hiệu website nghe nhạc trực tuyến”.

3

1.2 Mục tiêu nghiên cứu

- Xác định và đo lường các yếu tố tác động đến lòng trung thành thương hiệu

Website nghe nhạc trực tuyến.

- Xem xét mối quan hệ giữa các yếu tố.

- Đề xuất một số hàm ý quản trị giúp các nhà lãnh đạo, quản lý của các website

nghe nhạc trực tuyến có những chính sách thích hợp để nâng cao lòng trung thành của

khách hàng.

Để thực hiện các mục tiêu đề ra, đề tài cần giải quyết các câu hỏi nghiên cứu

sau:

- Yếu tố nào ảnh hưởng đến lòng trung thành của khách hàng đối với thương hiệu

website nghe nhạc trực tuyến?

- Mối quan hệ giữa các yếu tố tác động đến lòng trung thành với thương hiệu

website nghe nhạc trực tuyến?

- Làm gì để nâng cao lòng trung thành của khách hàng với thương hiệu website

nghe nhạc trực tuyến?

1.3 Đối tượng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu: Lòng trung thành, các yếu tố tác động đến lòng trung

thành thương hiệu website nghe nhạc trực tuyến.

Đối tượng khảo sát: các cá nhân có nghe nhạc trực tuyến trên địa bànTp. HCM.

1.4 Phạm vi nghiên cứu

- Về không gian: đề tài chỉ tập trung nghiên cứu lòng trung thành đối với thương hiệu

website nghe nhạc trực tuyến trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.

- Về thời gian:

+ Nghiên cứu: từ tháng 01/2016 đến tháng 10/2016.

+ Khảo sát: từ tháng 07/2016 đến tháng 08/2016.

+ Ứng dụng: từ tháng 10/2016.

4

1.5 Phương pháp nghiên cứu

Nghiên cứu sử dụng chủ yếu hai phương pháp nghiên cứu định tính và nghiên

cứu định lượng.

Nghiên cứu định tính:

Mục tiêu của nghiên cứu định tính là nhằm khám phá, điều chỉnh và bổ sung

thang đo về các yếu tố tác động lòng trung thành với thương hiệu.

Phương pháp thực hiện:

Dựa vào nghiên cứu cơ sở lý thuyết và tham khảo các đề tài tương tự liên quan

đến thương hiệu, tác giả hình thành mô hình và thang đo. Sau đó tác giả tiến hành thảo

luận nhóm với các chuyên gia để điều chỉnh, bổ sung mô hình và thang đo.

Thang đo sau khi được hiệu chỉnh sẽ được mang đi phỏng vấn ngẫu nhiên thử 10

đáp viên để kiểm tra mức độ hiểu bảng câu hỏi và các thuật ngữ trong bảng câu hỏi. Sau

đó tác giả xây dựng mô hình nghiên cứu đề xuất và thang đo chính thức cho nghiên cứu

định lượng.

Nghiên cứu định lượng:

Dữ liệu được thu thập bằng phương pháp phát bảng câu hỏi đã được điều chỉnh

trong bước nghiên cứu định tính.

Mẫu khảo sát được chọn theo phương pháp lấy mẫu thuận tiện, phi xác suất.

Cỡ mẫu: Một số nghiên cứu về kích thước mẫu được các nhà nghiên cứu đưa ra,

theo Hair và cộng sự (1998), để có thể tiến hành phân tích nhân tố khám phá EFA, kích

thước mẫu cần tỉ lệ với biến quan sát là 5:1, cho nên cỡ mẫu trong nghiên cứu này sẽ áp

dụng theo công thức N ≥ 5*x với x là số biến quan sát.

Dữ liệu sau khi thu thập sẽ được xử lý bằng phần mềm SPSS 23.0 và Amos 20.0:

Thống kê mô tả, độ tin cậy (Cronbach’s Alpha), phân tích nhân tố khám phá (EFA),

phân tích yếu tố khẳng định (CFA), kiểm định mô hình cấu trúc phương trình tuyến tính

(SEM) được dùng để phân tích và kiểm định mô hình. Cụ thể như sau:

5

- Tác giả sử dụng phép phân tích mô tả (descriptives) trong phần mềm

SPSS 23.0 để phân tích các thuộc tính của mẫu nghiên cứu (các thông tin

của đối tượng được khảo sát) gồm giới tính, độ tuổi và trình độ học vấn.

- Phân tích Cronbach’s Alpha nhằm kiểm định độ tin cậy của thang đo

thông qua hệ số Cronbach’s Alpha và loại bỏ những biến có tương quan

biến tổng (Item-Total correlation) nhỏ. Hệ số Cronbach’s Alpha có giá trị

biến thiên trong khoảng [0,1]. Một thang đo có độ tin cậy tốt khi nó biến

thiên trong khoảng [0.70, 0.80]. Nếu Cronbach’s Alpha >=0.60 là thang

đo có thể chấp nhận được về mặt độ tin cậy. Hệ số Cronbach’s Alpha quá

lớn (α> 0.95) cho thấy có nhiều biến trong thang đo không có khác biệt gì

nhau (nghĩa là chúng cùng đo lường một nội dung nào đó của khái niệm

nghiên cứu). Vì vậy hệ số Cronbach’s Alpha nằm trong khoảng [0.6, 0.95]

sẽ được chấp nhận.

- Phương pháp phân tích nhân tố khám phá EFA, nhân tố khẳng định CFA

được sử dụng để xác định độ giá trị hội tụ, độ giá trị phân biệt và đồng

thời thu gọn các tham số ước lượng theo từng nhóm biến.

- Kiểm định mô hình lý thuyết bằng mô hình hóa cấu trúc tuyến tính SEM.

- Kiểm định sự khác biệt về lòng trung thành webstie nghe nhạc trực tuyến

theo một vài đặc điểm cá nhân.

1.6 Tổng quan về tình hình nghiên cứu

 Nghiên cứu của Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang năm 2002

với đề tài: Nghiên cứu các thành phần của giá trị thương hiệu và đo

lường chúng trong thị trường hàng tiêu dùng tại Việt Nam.

Theo Nguyễn Đình Thọ và và Nguyễn Thị Mai Trang (2002), giá trị thương hiệu

gồm các thành phần: Nhận thức thương hiệu (brand awareness), Chất lượng cảm nhận

(perceived quality), Đam mê thương hiệu (brand passion) và lòng trung thành thương

hiệu (brand loyalty).

6

 Nghiên cứu của Afsar và cộng sự năm (2010) về các thành phần của lòng

trung thành đối với ngân hàng tại Pakisan

Afsar và cộng sự (2010) đã chứng minh được rằng các yếu tố: Sự thỏa mãn, Sự

cam kết, Giá trị hoán đổi có tác động đến lòng trung thành thương hiệu tại ngân hàng ở

Pakistan.

Kết quả nghiên cứu cũng cho thấy có sự ảnh hưởng trực tiếp và tích cực của sự

thỏa mãn và lòng tin đến sự cam kết thương hiệu, với sự thỏa mãn và lòng tin càng lớn

thì sự cam kết càng cao. Chất lượng cảm nhận có ảnh hưởng đến lòng trung thành ngân

hàng nhưng mức tác động không cao. Và sự thỏa mãn, sự hoán chuyển giá trị, và sự cam

kết cũng có ảnh hưởng đến lòng trung thành.

 Nghiên cứu của Pratminingsih và cộng sự (2013) về các yếu tố ảnh hưởng

đến lòng trung thành của khách hàng mua hàng trực tuyến tại Indonesia

Mục tiêu của nghiên cứu này là để kiểm tra thực nghiệm sự ảnh hưởng của các

yếu tố sự thỏa mãn, niềm tin và sự cam kết đến lòng trung thành trong mua sắm trực

tuyến. Dữ liệu sơ cấp được thu thập từ bảng trả lời của 300 sinh viên đại học ở Bandung,

Indonesia. Kết quả khảo sát cho thấy sự thỏa mãn, niềm tin và sự cam kết có ảnh hưởng

đến lòng trung thành của sinh viên trong lĩnh vực mua sắm trực tuyến.

1.7 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài

Về mặt khoa học: Nghiên cứu nhằm bổ sung vào hệ thống thang đo các yếu tố

tác động đến lòng trung thành thương hiệu.

Về mặt thực tiễn: Kết quả nghiên cứu sẽ cho thấy các yếu tố nào tác động đến

lòng trung thành thương hiệu website nghe nhạc trực tuyến trên địa bàn TP. HCM, từ đó

có thể giúp nhà quản trị của các website này có những chính sách hiệu quả hơn để nâng

cao lòng trung thành của khách hàng.

7

1.8 Kết cấu của luận văn

Kết cấu của luận văn này được chia thành 5 chương như sau:

Chương 1: Giới thiệu tổng quan về đề tài nghiên cứu

Giới thiệu về lý do tiến hành nghiên cứu của đề tài, mục tiêu nghiên cứu, cũng như

đối tượng, phạm vi và phương pháp nghiên cứu.

Chương 2: Cơ sở lý luận

Giới thiệu cơ sở lý thuyết của đề tài, các mô hình nghiên cứu trước đó và đưa ra mô

hình nghiên cứu đề xuất.

Chương 3: Phương pháp nghiên cứu

Giới thiệu phương pháp nghiên cứu được sử dụng để điều chỉnh và đánh giá các

thang đo đo lường, các khái niệm nghiên cứu và kiểm định mô hình lý thuyết cùng các

giả thuyết đề ra.

Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận

Tổng kết kết quả kiểm định thang đo, mô hình nghiên cứu và các giả thuyết được đưa

ra từ mô hình.

Chương 5: Kết luận và gợi ý chính sách

Trình bày tóm tắt kết quả nghiên cứu đã đạt được, đưa ra hàm ý cũng như các hạn

chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo.

8

Tóm tắt chương 1

Chương 1 đã trình bày tổng quan về đề tài nghiên cứu, lý do nghiên cứu được

thực hiện cũng như mục tiêu mà nghiên cứu cần đạt được. Bên cạnh đó, chương này

cũng nêu lên được đối tượng, phạm vi, phương pháp và ý nghĩa của nghiên cứu, kết cấu

của luận văn. Cơ sở lý thuyết, một số nghiên cứu trước đây và mô hình nghiên cứu sẽ

được trình bày trong chương 2.

9

Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN

Chương 1 đã giới thiệu về tổng quan đề tài nghiên cứu. Nội dung chương 2 bao

gồm các cơ sở lý thuyết phục vụ cho đề tài cụ thể là:

- Lý thuyết về thương hiệu

- Các thành phần của thương hiệu

- Lòng trung thành thương hiệu

Ngoài ra, chương 2 còn đưa ra các mô hình đã được nghiên cứu và sử dụng trên

Thế giới cũng như tại Việt Nam, từ đó đề xuất mô hình nghiên cứu của đề tài.

2.1 Lý thuyết về thương hiệu

2.1.1 Thương hiệu và sản phẩm

Trong marketing, thương hiệu là trung tâm của các công cụ Marketing bởi thương

hiệu chính là những gì mà một doanh nghiệp hay một công ty xây dựng và nuôi dưỡng

để hướng đến lợi ích cho khách hàng mục tiêu của mình. Khái niệm thương hiệu đã xuất

hiện từ rất lâu, trước cả khi ngành Marketing được hình thành, và đã thay đổi nhiều lần

cho phù hợp với sự phát triển của xã hội nói chung và ngành Marketing nói riêng. Do đó,

có rất nhiều khái niệm chính thống hay không chính thống về thương hiệu nhưng ta có

thể chia ra thành hai quan điểm chính: quan điểm truyền thống và quan điểm tổng

hợp.

Theo quan điểm truyền thống:

Hiệp hội Marketing Hoa Kỳ đưa ra một khái niệm: Thương hiệu là tên gọi, thuật

ngữ, biểu tượng, kiểu dáng hay là sự kết hợp các yếu tố trên nhằm xác định sản phẩm

hay dịch vụ của một hay một nhóm người bán và phân biệt chúng với các đối thủ cạnh

tranh (Bennett, 1989). Quan niệm truyền thống cho rằng thương hiệu là một thành phần

của sản phẩm, được dùng như một cái tên, biểu tượng để thị trường hay khách hàng nhận

biết và phân biệt để so sánh với những hàng hóa tương tự của các đối thủ cạnh tranh.

10

Theo quan điểm tổng hợp

Ambler và Styles (1996) đã đưa ra một định nghĩa về thương hiệu rằng thương

hiệu là một tập hợp các thuộc tính cung cấp cho khách hàng mục tiêu các giá trị mà họ

đòi hỏi. Thương hiệu theo quan điểm này cho rằng, sản phẩm chỉ là một thành phần của

thương hiệu, chủ yếu cung cấp lợi ích chức năng cho khách hàng. Như vậy, các thành

phần Marketing hỗn hợp (sản phẩm, giá cả, phân phối và chiêu thị) cũng chỉ là các thành

phần của một thương hiệu.

Khái niệm về sản phẩm cho rằng sản phẩm chỉ cung cấp cho người dùng chức

năng và thương hiệu mới cung cấp cho người tiêu dùng cả lợi ích chức năng và lợi ích về

mặt tâm lý (Hankinson và Cowking, 1996). Khi xã hội ngày càng phát triển, con người

không chỉ cần những nhu cầu về chức năng đơn thuần mà điều quan trọng hơn chính là

sự thỏa mãn những nhu cầu về tâm lý vì những đặc tính chức năng sẽ hiển nhiên ở bất kỳ

sản phẩm hay dịch vụ nào. Do đó cũng cần lưu ý rằng một thương hiệu bao giờ cũng là

một sự kết hợp giữa các thuộc tính hữu hình và vô hình (Levitt, 1981). Từ đó, quan điểm

Thương hiệu là một thành phần của sản phẩm

Sản phẩm là một thành phần của thương hiệu

SẢN PHẨM

THƯƠNG HIỆU

Thương hiệu

Sản phẩm

về sản phẩm và thương hiệu ta có thể minh họa như hình 2.1.

Hình 2.1. Hai quan điểm về sản phẩm và thương hiệu

(Nguồn: Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang, 2002)

11

2.1.2 Thành phần của thương hiệu

Theo Aaker (1996), thương hiệu có thể bao gồm những thành phần sau:

Thành phần chức năng: Thành phần chức năng của thương hiệu có mục đích

cung cấp lợi ích chức năng của thương hiệu cho khách hàng mục tiêu và chính nó là sản

phẩm. Thành phần này bao gồm các thuộc tính mang tính chức năng như công dụng sản

phẩm, các đặc trưng bổ sung, chất lượng.

Thành phần cảm xúc: Thành phần cảm xúc của thương hiệu bao gồm các yếu tố

giá trị mang tính biểu tượng nhằm tạo cho khách hàng mục tiêu những lợi ích tâm lý.

Các yếu tố này có thể là nhân cách thương hiệu, biểu tượng, luận cứ giá trị hay còn gọi là

luận cứ bán hàng độc đáo (USP: Unique selling proposition), vị trí thương hiệu đồng

hành với công ty ví dụ như quốc gia xuất xứ, công ty nội địa hay quốc tế.

Theo quan điểm của tác giả, yếu tố quan trọng nhất của thương hiệu tạo nên lợi

ích tâm lý cho khách hàng mục tiêu là nhân cách thương hiệu. Theo Aaker (1997), định

nghĩa nhân cách thương hiệu “là một thuộc tính của con người gắn liền với một thương

hiệu”. Như vậy, nhân cách thương hiệu sẽ có những đặc tính của con người như giới

tính, tuổi tác, tầng lớp xã hội, cũng như các cảm xúc của họ như âu lo, đa cảm, năng

động, nhiệt tình …

Aaker (1997) cũng đưa ra năm thành phần của nhân cách thương hiệu được gọi là

“The big five” dựa trên thành phần nhân cách con người; đó là chân thật, hứng khởi,

năng lực, tinh tế và phong trần hay mạnh mẽ.

2.1.3 Chức năng thương hiệu

Chức năng cơ bản thương hiệu bao gồm:

Chức năng nhận biết và phân biệt: là chức năng đặc trưng và quan trọng của

thương hiệu. Khả năng nhận biết về thương hiệu đóng vai trò quan trọng cho cả người

tiêu dùng và doanh nghiệp. Mục tiêu của thương hiệu là nhằm đưa sản phẩm, dịch vụ

khắc sâu vào tâm trí khách hàng, giúp họ nhớ, nhận diện và trung thành với sản phẩm,

dịch vụ lâu dài. Do vậy, việc xây dựng thương hiệu sao cho khách hàng dễ nhận diện,

khó quên là quan trọng nhất.

12

Chức năng thông tin và chỉ dẫn: thể hiện qua hình ảnh, ngôn ngữ hoặc các dấu

hiệu khác cũng như khẩu hiệu của thương hiệu, người tiêu dùng có thể nhận biết được

phần nào về giá trị hàng hóa, những công dụng thực sự mà hàng hóa đó mang lại cho

người tiêu dùng hiện tại và tương lai. Điều này đòi hỏi sự nhất quán lâu dài. Mỗi sản

phẩm và thương hiệu đều hỗ trợ qua lại trong suốt quá trình xây dựng và phát triển

thương hiệu. Sự nhất quán này thể hiện qua thiết kế thương hiệu, những cam kết chung,

các chương trình Marketing, sự hợp tác của các nhân viên.

Chức năng tạo cảm nhận và độ tin cậy: đó là sự cảm nhận về sự khác biệt, sang

trọng, sự yên tâm, thoải mái và tin tưởng khi tiêu dùng hàng hóa và dịch vụ đó. Đó là khả

năng tạo ra một ấn tượng đặc biệt trong tâm trí của người tiêu dùng.

2.1.4 Lòng trung thành thương hiệu

Có nhiều cách tiếp cận khác nhau để xác định các khái niệm về lòng trung thành

thương hiệu. Những phạm vi tiếp cận này từ sở thích, đến sự mua hàng lặp lại, đến mức

độ khác nhau của sự cam kết.

Lòng trung thành thương hiệu dùng để chỉ mức độ trung thành của người tiêu

dùng với một thương hiệu cụ thể. Lòng trung thành thương hiệu thường được thể hiện

thông qua việc mua lại, bất chấp áp lực tiếp thị được tạo ra bởi các thương hiệu cạnh

tranh.

Có rất nhiều cách định nghĩa về lòng trung thành thương hiệu:

Khái niệm về lòng trung thành đã xuất hiện lần đầu tiên vào những năm 1940.

Lòng trung thành được xem xét như là cấu trúc một chiều. Hai khái niệm riêng biệt về

lòng trung thành đã được đưa ra: sự ưa thích thương hiệu (Guest, 1944) mà sau này được

gọi là trung thành về thái độ, và thị phần của thị trường (Cunningham, 1956) với tên gọi

sau này là trung thành về hành vi.

Gần 30 năm sau khi khái niệm đầu tiên về lòng trung thành xuất hiện trong

nghiên cứu hàn lâm, các nhà nghiên cứu đề xuất rằng lòng trung thành có thể phức tạp

hơn và có thể bao gồm cả trung thành về hành vi và thái độ (Day, 1969). Khái niệm hai

13

chiều được kết hợp lại với nhau và gọi là lòng trung thành hỗn hợp (Jacoby, 1971) đã

được rất nhiều nhà nghiên cứu đã sử dụng làm nền tảng cho nghiên cứu.

Các nhà nghiên cứu đồng ý rằng lòng trung thành là một cấu trúc rất phức tạp

(Javalgi và Moberg, 1997) và một trong những khái niệm phức tạp nhất về lòng trung

thành đề xuất bởi Jacoby và Chestnut (1978): lòng trung thành thương hiệu được định

nghĩa là thành kiến, phản ứng hành vi, được thể hiện qua thời gian, liên quan đến một

hoặc nhiều thương hiệu thay thế trong một tập các thương hiệu.

Lòng trung thành của người tiêu dùng đối với một thương hiệu nói lên xu hướng

của người tiêu dùng mua và sử dụng một thương hiệu nào trong một họ sản phẩm và lặp

đi lặp lại hành vi này (Chaudhuri, 1999).

Kumar và cộng sự (2006) cho rằng lòng trung thành thương hiệu được thể hiện

khi người tiêu dùng cố tình chọn một thương hiệu từ một tập hợp của các thương hiệu

thay thế. Người tiêu dùng không đi qua một quá trình quyết định lựa chọn một thương

hiệu khi họ trung thành với thương hiệu. Mặc dù có rất nhiều điểm giống nhau giữa thói

quen và lòng trung thành, việc mua lặp lại được thực hiện dựa trên sự tiện lợi có thể được

phân loại như là thói quen, trong khi đó mua hàng được thực hiện dựa trên sự cam kết là

lòng trung thành.

Keller cho rằng sự trung thành là một khái niệm khác biệt mà thường được đo

lường bằng một cảm giác hành vi thông qua các số lần mua hàng lặp lại (Keller, 1998).

Một định nghĩa kết hợp các kết cấu nhiều chiều và tổng quát đã được Oliver

(1999) đưa ra: Lòng trung thành cũng được định nghĩa như là một lời cam kết chắc chắn

cho việc tiếp tục mua hàng hoặc tiếp tục ghé thăm cửa hàng mỗi khi có nhu cầu mua một

sản phẩm hoặc dịch vụ trong tương lai của khách hàng, hoặc sự tiêu dùng lặp lại tiêu

dùng đúng nhãn hiệu đó cho sản phẩm/dịch vụ hiện tại hoặc các sản phẩm/dịch vụ khác

cũng của thương hiệu đó, cho dù có những yếu tố tác động của hoàn cảnh (tới khách

hàng) và những nỗ lực Marketing (của đối thủ) nhằm lôi kéo khách hàng hoặc làm thay

đổi thành vi mua sắm của khách hàng. Theo Olive (1997) thì mô hình lòng trung thành

của khách hàng là sự kết hợp một cách hiệu quả của các yếu tố nhận thức, cảm xúc, ý

14

muốn (mục đích hay nhu cầu mua sắm) và hành động (sự lặp lại của việc mua hàng của

khách hàng).

Khái niệm lòng trung thành thương hiệu của Oliver (1999) là khái niệm được

nhiều nhà nghiên cứu sử dụng làm nền tảng cho nghiên cứu của mình (Chaudhuri và

Holbrook, 2001).

Do đó, tác giả sử dụng khái niệm lòng trung thành thương hiệu của Oliver (1999)

làm nền tảng cho nghiên cứu của mình.

Lòng trung thành của người tiêu dùng đối với một thương hiệu nói lên xu hướng

của người tiêu dùng mua và sử dụng một thương hiệu nào trong một họ sản phẩm và lặp

đi lặp lại hành vi này (Chaudhuri, 1999). Lòng trung thành của thương hiệu đóng vai trò

quan trọng trong sự thành công của thương hiệu. Ngành tiếp thị đã cho thấy các công ty

thường có ảo tưởng là luôn tìm cách đi tìm thị trường mới mà quên việc nuôi dưỡng thị

trường hiện có, trong khi đó lợi nhuận đem lại cho thương hiệu của thị trường hiện có

thường cao hơn rất nhiều so với thị trường mới do chi phí tiếp thị ít tốn kém hơn (Kotler

và Keller, 2006). Thương hiệu nào tạo được lòng trung thành của người tiêu dùng càng

cao thì lợi nhuận đem lại cho công ty càng cao, nghĩa là thương hiệu này có giá trị cao.

Vậy nên lòng trung thành đối với thương hiệu là một thành phần của giá trị thương hiệu.

2.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành thương hiệu

2.2.1 Sự thỏa mãn và chất lượng cảm nhận

Sự thỏa mãn và thích thú của người tiêu dùng đối với thương hiệu là sự đánh giá

của người tiêu dùng đối với thương hiệu đó. Những cảm xúc như thích thú, cảm mến hay

thất vọng là kết quả của sự đánh giá mức độ thích thú của người tiêu dùng với thương

hiệu. Khi ra quyết định tiêu dùng, khách hàng thường có xu hướng nhận biết nhiều

thương hiệu khác nhau và so sánh các thương hiệu này. Khi đó, người tiêu dùng có xu

hướng tiêu thụ hay sử dụng những thương hiệu mà họ thấy thích thú. Nhận biết được

một thương hiệu là điều kiện cần nhưng chưa đủ. Người tiêu dùng có thể nhận biết được

nhiều thương hiệu khác nhau trong một tập hợp các thương hiệu cạnh tranh. Trong quá

15

trình đánh giá, thương hiệu nào nhận được cảm xúc tích cực từ người tiêu dùng sẽ có lợi

thế trong cạnh tranh.

Xu hướng tiêu dùng thương hiệu được thể hiện qua hành vi tiêu dùng bằng việc

họ có thể có xu hướng tiêu dùng hay không tiêu dùng một thương hiệu nào đó. Theo

Ajzen và Fishbein (1980), xu hướng tiêu dùng thương hiệu là một yếu tố quyết định hành

vi tiêu dùng thương hiệu.

Khi người tiêu dùng thể hiện sự thích thú và xu hướng hành vi về một đối tượng

nào đó, thì họ thường có biểu hiện hành vi đối với chủ thể đó (Azjen và Fishbein, 1980).

Do đó, khi người tiêu dùng thể hiện sự ham muốn của họ về một thương hiệu nào đó thì

họ thường có hành vi tiêu dùng thương hiệu đó. Vì vậy, lòng ham muốn thương hiệu sẽ

có tác động đến sự thỏa mãn của khách hàng.

2.2.2 Sự cam kết và ham muốn thương hiệu

Sự cam kết được định nghĩa là sự mong muốn được duy trì một mối quan hệ

(Morgan và Hunt, 1994). Trong một nghiên cứu về sự cam kết của nhân viên đối với tổ

chức, Allen và Meyer (1990) đã đưa ra 3 dạng của sự cam kết: Tình cảm, sự tiếp tục và

quy chuẩn. Trong đó sự cam kết về mặt tình cảm là mạnh nhất.

Trong lý thuyết Marketing, Morgan và Hunt (1994) đưa ra kết luận rằng lòng tin

dẫn đến lòng trung thành và sự cam kết bởi vì lòng tin tạo ra các mối quan hệ có giá trị

cao.

Lòng tin trong một mối quan hệ là yếu tố chủ yếu đối với lòng trung thành

(Chaudhuri và Holbrook, 2002) và là một nhân tố hàng đầu tạo ra sự cam kết (Berry,

1980).

Khi có lòng tin vào một thương hiệu nào đó, người ta thường có khuynh hướng

mong muốn sử dụng lại thương hiệu đó. Lòng ham muốn thương hiệu được xem như là

sự thích thú và xu hướng lựa chọn thương hiệu của khách hàng.

16

2.3 Mối liên hệ giữa các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành thương hiệu website nghe nhạc trực tuyến

Sự thỏa mãn của khách hàng về một thương hiệu phụ thuộc vào nhiều yếu tố

khác nhau, ví dụ như: chất lượng dịch vụ của thương hiệu đó, giá, chất lượng sản

phẩm… Nhưng cộng tất cả các yếu tố đó lại là chất lượng cảm nhận chung của khách

hàng về thương hiệu đó. Vì vậy chất lượng cảm nhận là tiền đề cho sự thỏa mãn của

khách hàng. Cảm nhận chất lượng càng cao thì khách hàng càng thỏa mãn và có lý do để

lựa chọn thương hiệu, điều này giúp thương hiệu phân biệt chính nó từ đối thủ cạnh

tranh.

Chất lượng cảm nhận cũng là cơ sở cho sự cam kết của khách hàng và mong

muốn sử dụng thương hiệu. Đây sẽ là tiền đề tạo nên lòng trung thành của khách hàng

với thương hiệu.

2.4 Tổng quan về tình hình nghiên cứu

2.4.1 Mô hình nghiên cứu về mối quan hệ các yếu tố tác động đến lòng trung thành thương hiệu tại Việt Nam

Vấn đề thương hiệu tại thị trường Việt Nam đang trong giai đoạn phát triển trong

những năm gần đây. Trước đây, vấn đề thương hiệu chưa được chú trọng lắm; người tiêu

dùng thường sắm các sản phẩm không có tên hay có tên để phân biệt giữa nhà sản xuất

này với các nhà sản xuất khác. Vì vậy, khái niệm thương hiệu chỉ được xem như một

phần con của sản phẩm để thuận tiện trong trao đổi và giao dịch.

Tuy nhiên, với sự định vị và quảng bá các thương hiệu quốc tế một cách rất bài

bản trên quy mô lớn, trật tự về vị trí các thương hiệu trên thị trường Việt Nam đã dần dần

được hình thành, từ đó, người tiêu dùng cũng dần dần chuyển việc mua sắm từ sản phẩm

sang thương hiệu. Khi đó, giá trị thương hiệu dần dần hình thành trong tâm trí của họ.

Bên cạnh đó, các mô hình về giá trị thương hiệu và các thang đo lường được xây dựng ở

các nước phát triển không phù hợp với thị trường Việt Nam. Ví dụ như các mô hình của

Aaker (1991, 1996), Keller (1993,1998) hay Lassar và cộng sự (1995). Sau đó một vài

nhà nghiên cứu tại Việt Nam đã hiệu chỉnh, bổ sung và hoàn thiện các thang đo này.

17

Trong đó điển hình là nghiên cứu của Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang

(2002). Theo đó giá trị thương hiệu gồm các thành phần: Nhận thức thương hiệu (brand

awareness), Chất lượng cảm nhận (perceived quality), Đam mê thương hiệu (brand

passion) và lòng trung thành thương hiệu (brand loyalty).

Ham muốn thương hiệu

Lòng trung thành thương hiệu Nhận biết thương hiệu

Chất lượng cảm nhận

Hình 2.2. Mô hình thành phần giá trị thương hiệu của Nguyễn Đình Thọ

và Nguyễn Thị Mai Trang (2002)

Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang (2002) đã nghiên cứu tác động của

các thành phần giá trị thương hiệu của ngành hàng tiêu dùng. Theo đó lòng trung thành

thương hiệu được tạo thành từ lòng ham muốn và chất lượng cảm nhận thương hiệu.

Chất lượng cảm nhận của người tiêu dùng vừa là yếu tố nguyên nhân của lòng trung

thành thương hiệu vừa là nguyên nhân của lòng ham muốn thương hiệu. Vì vậy, chất

lượng cảm nhận của người tiêu dùng về thương hiệu đóng vai trò then chốt tạo nên giá trị

thương hiệu và chất lượng cảm nhận ở đây là chất lượng cảm nhận mà người tiêu dùng

có được chứ không phải là chất lượng của sản phẩm.

Đối với lĩnh vực kinh doanh website nghe nhạc trực tuyến, lòng ham muốn

thương hiệu cũng nói lên thái độ của người nghe mong muốn truy cập vào website. Và

chất lượng cảm nhận cũng nói lên sự cảm nhận, sự hài lòng, sự bất mãn của người nghe

khi nghe nhạc tại website. Khi người nghe cảm thấy hài lòng và họ luôn muốn chọn một

18

website nghe nhạc trực tuyến cụ thể để nghe nhạc thì điều đó cho thấy khách hàng này

trung thành với thương hiệu website đó. Vì vậy tác giả cho rằng trong lĩnh vực nghe nhạc

trực tuyến, chất lượng cảm nhận có ảnh hưởng đến ham muốn thương hiệu; cả chất

lượng cảm nhận và ham muốn thương hiệu đều có ảnh hưởng đến lòng trung thành

thương hiệu.

2.4.2 Mô hình nghiên cứu về mối quan hệ các yếu tố tác động đến lòng trung thành thương hiệu trên Thế giới

 Mô hình lòng trung thành ngân hàng Pakistan của Afsar (2010)

Mô hình nghiên cứu các thành phần của lòng trung thành đối với ngân hàng tại

Pakisan của Afsar năm 2010 được thực hiện với số lượng câu hỏi khảo sát là 42 câu hỏi,

số phiếu khảo sát được thu lại là 350 và sau đó 325 phiếu trả lời chiếm tỉ lệ khoảng 93%.

Mục tiêu của nghiên cứu là tìm ra được các yếu tố của lòng trung thành thương hiệu tại

ngân hàng ở Pakistan.

Trong mô hình của mình thì Afsar đã chứng minh được rằng các yếu tố: Sự thỏa

mãn, Sự cam kết, Giá trị hoán đổi có tác động đến lòng trung thành thương hiệu với hệ

số Beta lần lượt là: 0.393, 0.378 và 0.321. với R square hiệu chỉnh của mô hình là 79.9%.

Sau đó, tác giả Afsar đưa ra các ý chính sau:

- Có sự ảnh hưởng trực tiếp và tích cực của sự thỏa mãn và lòng tin đến sự cam

kết thương hiệu, với sự thỏa mãn và lòng tin càng lớn thì sự cam kết càng cao.

Điều này đúng với các nghiên cứu trước đây của Lin (2003); Shergill và Li

(2006); Aydin và Ozer (2005).

- Sự tác động của chất lượng cảm nhận là trực tiếp và tích cực nhưng ở một

mức độ thấp hơn ở mức 0.196.

- Có sự tác động và ảnh hưởng của sự thỏa mãn, chi phí chuyển đổi và cam kết

đến lòng trung thành.

19

Giá trị cảm nhận Sự thỏa mãn Sự cam kết

Chi phí chuyển đổi

Lòng trung thành

Lòng tin

Hình 2.3. Mô hình của Afsar (2010) về lòng trung thành ngân hàng ở

Pakistan

Tương tự với lĩnh vực ngân hàng, trong lĩnh vực kinh doanh website nghe nhạc

trực tuyến, một khi người nghe có chất lượng cảm nhận tốt thì họ sẽ thỏa mãn với

website nghe nhạc trực tuyến mà họ hay truy cập, khi đã thỏa mãn thì người nghe sẽ có

xu hướng cam kết quay lại website đó. Và vì vậy chất lượng cảm nhận cũng sẽ ảnh

hưởng đến sự thỏa mãn, sự thỏa mãn sẽ ảnh hưởng đến sự cam kết và chất lượng cảm

nhận; sự thỏa mãn, sự cam kết sẽ ảnh hưởng đến lòng trung thành của người nghe với

website nghe nhạc trực tuyến.

Trong nghiên cứu của Afsar (2010), lòng tin được xem là sự tin tưởng của khách

hàng khi giao dịch với ngân hàng. Còn sự cam kết được hiểu là mong muốn duy trì sự

giao dịch đó. Như vậy có thể hiều rằng lòng tin sẽ tác động đến sự cam kết và từ đó tạo

nên lòng trung thành của khách hàng. Đối với các khách hàng là người nghe nhạc cũng

vậy, một khi tin tưởng website mà mình hay truy cập có thể đáp ứng đầy đủ nhu cầu và

thích website đó thì họ sẽ có hướng chọn website đó để truy cập. Và vì vậy lòng tin cũng

ảnh hưởng đến sự cam kết và sự cam kết cũng có ảnh hưởng đến lòng trung thành của

khách hàng đối với thương hiệu website nghe nhạc trực tuyến.

 Nghiên cứu của Pratminingsih và cộng sự (2013) về các yếu tố ảnh hưởng

đến lòng trung thành của khách hàng mua hàng trực tuyến tại Indonesia

Mục tiêu của nghiên cứu này là để kiểm tra thực nghiệm sự ảnh hưởng của các

yếu tố sự hài lòng, niềm tin, sự cam kết đến lòng trung thành trong mua sắm trực tuyến.

Dữ liệu sơ cấp được thu thập từ bảng trả lời của 300 sinh viên.

20

Có 6 giả thuyết được đưa ra:

H1: Sự thỏa mãn ảnh hưởng trực tiếp đến lòng tin trong mua sắm trực tuyến.

H2: Sự thỏa mãn ảnh hưởng trực tiếp đến lòng trung thành trong mua sắm trực

tuyến.

H3: Sự thỏa mãn ảnh hưởng trực tiếp đến sự cam kết trong mua sắm trực tuyến.

H4: Niềm tin có ảnh hưởng trực tiếp đến lòng trung thành trong mua sắm trực

tuyến.

H5: Niềm tin có ảnh hưởng trực tiếp đến sự cam kết trong mua sắm trực tuyến.

H6: Sự cam kết có ảnh hưởng trực tiếp đến lòng trung thành trong mua sắm trực

tuyến.

Kết quả khảo sát cho thấy cả 6 giả thuyết đều được chấp nhận. Sự thỏa mãn có

ảnh hưởng tích cực đến niềm tin, sự cam kết và lòng trung thành. Niềm tin cũng có ảnh

hưởng tích cực đến sự cam kết và lòng trong thành. Sự cam kết cũng có ảnh hưởng tích

cực đến lòng trung thành. Kết quả nghiên cứu cũng chỉ ra rằng lòng trung thành của

khách hàng bị ảnh hưởng nhiều bởi kinh nghiệm. Do vậy kinh nghiệm từ lần mua hàng

trực tuyến đầu tiên có ý nghĩa rất quan trọng vì nó làm nên cảm nhận của khách hàng và

tạo tiền đề cho việc mua sắm ở những lần tiếp theo.

21

Sự thỏa mãn Lòng trung thành

Lòng tin Sự cam kết

Hình 2.4. Mô hình của Pratminingsih và cộng sự (2013) về các yếu tố

ảnh hưởng đến lòng trung thành của khách hàng mua hàng trực tuyến

Nghiên cứu của Pratminingsih và cộng sự (2013) một lần nữa khẳng định sự cam

kết, sự thỏa mãn có ảnh hưởng đến lòng trung thành của khách hàng, nhưng không phải

trong lĩnh vực ngân hàng như nghiên cứu của Afsar (2010) mà là trong lĩnh vực mua

hàng trực tuyến. Vì vậy tác giả có cơ sở để giả định rằng sự thỏa mãn, sự cam kết có ảnh

hưởng đến lòng trung thành của khách hàng đối với thương hiệu website nghe nhạc trực

tuyến.

22

2.5 Mô hình đề nghị

2.5.1 Mô hình nghiên cứu đề xuất

H4 + H1 + Sự cam kết Sự thỏa mãn

Chất lượng cảm nhận

H3 + H6 + H7 + H5 +

H2 +

H8 + H9 + Lòng tin

Ham muốn thương hiệu

Lòng trung thành thương hiệu website nghe nhạc trực tuyến

Hình 2.5. Mô hình nghiên cứu đề xuất

Giả thuyết nghiên cứu

H1: Chất lượng cảm nhận có tác động tích cực đến sự thỏa mãn của khách hàng.

H2: Chất lượng cảm nhận có tác động tích cực đến ham muốn thương hiệu.

H3: Chất lượng cảm nhận có tác động tích cực đến lòng trung thành thương hiệu

website nghe nhạc trực tuyến.

H4: Sự thỏa mãn có tác động tích cực đến sự cam kết của khách hàng.

H5: Sự thỏa mãn có tác động tích cực đến lòng trung thành thương hiệu website

nghe nhạc trực tuyến.

H6: Sự cam kết của khách hàng có tác động tích cực đến lòng trung thành thương

hiệu website nghe nhạc trực tuyến.

H7: Lòng tin vào thương hiệu có tác động tích cực đến sự cam kết của khách

hàng.

23

H8: Lòng tin vào thương hiệu có tác động tích cực đến lòng trung thành thương

hiệu website nghe nhạc trực tuyến.

H9: Ham muốn thương hiệu có tác động tích cực đến lòng trung thành thương

hiệu website nghe nhạc trực tuyến.

2.5.2 Giải thích sự lựa chọn mô hình

Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang là hai tác giả có nhiều công trình

nghiên cứu quan trọng trong lĩnh vực quản trị Marketing. Các công trình nghiên cứu của

họ không những giúp ích cho những nhà làm công tác quản trị mà còn là nguồn tài liệu

tham khảo quý báu cho các nghiên cứu sau này. Mô hình nghiên cứu tác động của các

thành phần giá trị thương hiệu của ngành hàng tiêu dùng được xem là một trong những

công trình nghiên cứu quan trọng trong lĩnh vực này. Mô hình này nghiên cứu trên thị

trường Việt Nam nói chung, vì vậy khi nghiên cứu tại một lĩnh vực cụ thể là thị trường

nghe nhạc trực tuyến tác giả lấy nghiên cứu của Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai

Trang (2002) làm nghiên cứu có liên quan.

Nghiên cứu của Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang (2002) chỉ có 2 yếu

tố tác động đến lòng trung thành thương hiệu là ham muốn thương hiệu và chất lượng

cảm nhận. Nghiên cứu của Afsar thì có 3 yếu tố sự thỏa mãn, sự cam kết và chi phí

chuyển đổi. Xét thấy các khái niệm ham muốn thương hiệu, chất lượng cảm nhận, sự

thỏa mãn và sự cam kết không trùng lắp nhau nên tác giả lựa chọn nghiên cứu của Afsar

(2010) làm nghiên cứu có liên quan để làm cơ sở cho việc bổ sung thêm các yếu tố ảnh

hưởng đến lòng trung thành thương hiệu website nghe nhạc trực tuyến trong nghiên cứu

của mình. Riêng yếu tố “Chi phí chuyển đổi” sẽ không được đưa vào mô hình vì yếu tố

này có tác động quan trọng trong lĩnh vực ngân hàng mà Afsar nghiên cứu nhưng sẽ

không phù hợp với lĩnh vực nghe nhạc trực tuyến.

Bên cạnh đó nghiên cứu của Pratminingsih và cộng sự (2013) còn bổ sung thêm

yếu tố “Lòng tin” tác động đến sự thỏa mãn và nghiên cứu được thực hiện trong lĩnh vực

mua hàng trực tuyến. Trong lĩnh vực kinh doanh trực tuyến, vì người tiêu dùng không

thể tận mắt tiếp xúc với sản phẩm trước khi quyết định lựa chọn vì vậy yếu tố lòng tin rất

24

quan trọng. Đó là lý do tác giả lựa chọn nghiên cứu của Pratminingsih và cộng sự (2013)

làm nghiên cứu liên quan để làm cơ sở cho việc bổ sung thêm yếu tố “Lòng tin” vào mô

hình.

Vì vậy mô hình đưa ra các yếu tố tác động đến lòng trung thành thương hiệu là

phù hợp với thực tế và đã được kiểm chứng bằng các công trình nghiên cứu trước.

2.5.3 Biện luận sự phù hợp của mô hình

 Chất lượng cảm nhận

Chất lượng cảm nhận của người tiêu dùng về thương hiệu đóng vai trò then chốt

tạo nên sự hài lòng, sự thỏa mãn của khách hàng về sản phẩm. Chất lượng cảm nhận

được định nghĩa như “sự đánh giá của người tiêu dùng về tính ưu việt hay sự tuyệt vời

tổng thể của một sản phẩm” (Zeithaml, 1988, p.3). Chất lượng cảm nhận đề cập ở đây là

chất lượng cảm nhận của người tiêu dùng chứ không hoàn toàn là chất lượng của sản

phẩm, dịch vụ. Thành phần này đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra giá trị thương

hiệu vì tạo niềm tin, cơ sở để khách hàng chọn mua thương hiệu sản phẩm. Chất lượng

cảm nhận được hình thành khi lợi ích cảm nhận cao hơn hoặc ngang bằng với lợi ích tìm

kiếm. Khi khách hàng cảm nhận họ nhận được nhiều hơn những gì họ mong đợi thì họ sẽ

cảm thấy thỏa mãn nhiều hơn và ngược lại. Và khi được thỏa mãn người tiêu dùng sẽ có

khuynh hướng lựa chọn sản phẩm, dịch vụ đó lần nữa. Do đó, tác giả đưa ra các giả

thuyết sau:

H1: Chất lượng cảm nhận có tác động tích cực đến sự thỏa mãn của khách hàng.

Bên cạnh đó, theo phát hiện của Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang

(2011), Nguyen và cộng sự (2011) trong ngành dầu gội cũng như của Pouromid và

Iranzadeh (2012) trong ngành thực phẩm thì để khách hàng cảm nhận về chất lượng của

thương hiệu thì đầu tiên khách hàng phải biết đến thương hiệu. Điều này cũng được cho

là đúng đối với việc trải nghiệm các giá trị trên website nghe nhạc trực tuyến. Nguyễn

Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang (2011) và Nguyen và cộng sự (2011) cũng cho thấy

rằng việc cảm nhận tốt về thương hiệu sẽ làm khách hàng muốn sử dụng các sản phẩm

25

của thương hiệu đó nhiều hơn và dần hình thành lòng trung thành của họ với thương hiệu

đó. Do đó, tác giả đưa ra các giả thuyết sau:

H2: Chất lượng cảm nhận có tác động tích cực đến ham muốn thương hiệu.

H3: Chất lượng cảm nhận có tác động tích cực đến lòng trung thành thương hiệu

website nghe nhạc trực tuyến.

 Sự thỏa mãn

Sự thỏa mãn được hiểu như là sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng một sản

phẩm, dịch vụ nào đó. Sự thỏa mãn là một khía cạnh quan trọng hình thành nên sự trung

thành của khách hàng đối với thương hiệu mà họ sử dụng. Afsar (2010) cũng cho rằng sự

thỏa mãn là một trong những yếu tố quan trọng tác động đến sự cam kết và lòng trung

thành của khách hàng trong lĩnh vực dịch vụ. Trong các ngành hàng, khách hàng luôn

đặt câu hỏi với chính bản thân họ về mức độ phục vụ và đưa ra quyết định liệu họ có tiếp

tục sử dụng mặt hàng đó nữa hay không. Trong lĩnh vực nghe nhạc trực tuyến, sự thỏa

mãn của người nghe có thể được xem như là sự hài lòng của họ khi truy cập vào website.

Mức độ thỏa mãn luôn ở trạng thái cao khi chi phí bỏ ra là thấp nhất và lợi ích nhận được

là nhiều nhất (Jamal và cộng sự, 2004). Sự thất vọng thường xảy ra khi mà giá của hàng

hóa không phù hợp hoặc đáp ứng được nhu cầu của khách hàng. Nếu như khách hàng

được thỏa mãn, lòng trung thành thương hiệu sẽ xuất hiện và kéo dài theo thời gian

(Giese và Cote, 2000). Vì vậy, tác giả đề xuất hai giả thuyết sau:

H4: Sự thỏa mãn có tác động tích cực đến sự cam kết của khách hàng.

H5: Sự thỏa mãn có tác động tích cực đến lòng trung thành của khách hàng.

 Sự cam kết

Trung thành thương hiệu được định nghĩa như “sự gắn bó mà một khách hàng có

với một thương hiệu” (Aaker, 1991, p.39); hay theo Oliver (1997, p.392) cho rằng “trung

thành thương hiệu là một sự cam kết sâu sắc về việc mua lại hay lui tới với một sản phẩm

hay dịch vụ ưa thích nhất quán trong tương lai, do đó tạo ra một sự lặp lại với cùng một

thương hiệu trong việc mua sắm mặc cho có tác động tiềm tàng tạo sự chuyển dịch về

hành vi do sự ảnh hưởng của hoàn cảnh và các nỗ lực Marketing”. Như vậy, lòng trung

thành thương hiệu làm cho khách hàng mua thường xuyên và ngăn chặn việc chuyển qua

26

mua thương hiệu khác nên lòng trung thành thương hiệu là một thành phần của giá trị

thương hiệu (Aaker, 1991, 1996).

Theo nghiên cứu của Afsar (2010) về các yếu tố của lòng trung thành tại ngân

hàng của Pakistan thì sự cam kết có tác động đến lòng trung thành với hệ số 0.38 cao thứ

hai trong mô hình được đề xuất.

Vì vậy, tác giả đề xuất giả thuyết sau:

H6: Sự cam kết của khách hàng có tác động tích cực đến lòng trung thành

thương hiệu website nghe nhạc trực tuyến.

 Lòng tin

Theo Lassar và cộng sự (1995), lòng tin vào sản phẩm là một thuộc tính quan

trọng trong việc đánh giá điểm mạnh của một thương hiệu. Người tiêu dùng sẽ đặt giá trị

cao vào sản phẩm mà mình tin tưởng, vì thế lòng tin sẽ làm tăng sự cam kết quay lại của

khách hàng đối với thương hiệu đó. Kết quả nghiên cứu của Pratminingsih và cộng sự

(2013) cũng cho thấy, lòng tin không những có ảnh hưởng đến sự cam kết mà còn ảnh

hưởng đến lòng tin của khách hàng. Do đó, tác giả đề xuất giả thuyết tiếp theo:

H7: Lòng tin có tác động tích cực đến sự cam kết của khách hàng.

H8: Lòng tin có tác động tích cực đến lòng trung thành của khách hàng.

 Ham muốn thương hiệu

Lòng ham muốn thương hiệu nói lên mức độ thích thú và xu hướng tiêu dùng của

người tiêu dùng đó. Từ đó, khi người tiêu dùng ham muốn sở hữu một thương hiệu đồng

nghĩa với việc họ thích thú và muốn tiêu dùng sản phẩm đó. Echtner và Ritchie (1991)

trong nghiên cứu về ý nghĩa và cách đo lường hình ảnh thương hiệu chứng minh rằng

những điểm đến có được sự ưa thích thương hiệu thì sẽ được chọn đến tham quan nhiều

hơn. Trong các nghiên cứu kiểm chứng chỉ ra rằng lòng ham muốn thương hiệu có tác

động đến lòng trung thành thương hiệu (Aaker, 1991; Bloemer và de Ruyter, 1998;

Lessig, 1973). Vì vậy, nghiên cứu đưa ra giả thuyết như sau:

H9: Ham muốn thương hiệu có tác động tích cực đến lòng trung thành thương

hiệu.

27

Tóm tắt chương 2

Chương 2 trình bày các khái niệm về thương hiệu, sản phẩm, các thành phần của

thương hiệu, chức năng thương hiệu, lòng trung thành thương hiệu và mối quan hệ giữa

các yếu tố tác động đến lòng trung thành thương hiệu.

Trên cơ sở các kết quả của nhiều nghiên cứu trước, tác giả lập luận và đề xuất

mô hình nghiên cứu gồm chất lượng cảm nhận, sự thỏa mãn, sự cam kết tác và ham

muốn thương hiệu tác động đến lòng trung thành thương hiệu. Đồng thời tác giả đưa ra

9 giả thuyết ban đầu, các giả thuyết này sẽ được kiểm định trong chương sau.

28

Chương 3: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU

3.1 Quy trình nghiên cứu

Xác định vấn đề nghiên cứu

Mục tiêu nghiên cứu Thảo luận nhóm

(n = 8)

Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu

Phát triển, điều chỉnh thang đo, hình thành bảng câu hỏi

Phỏng vấn thử (n=10) Nghiên cứu định tính

Thang đo chính thức Phân tích Cronbach’s Alpha.

Phân tích nhân tố khám phá EFA. Nghiên cứu định lượng

(n = 350) Phân tích nhân tố khẳng định CFA.

Phân tích SEM, kiểm định các giả thuyết. Thảo luận kết quả nghiên cứu và kiến nghị

Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu

Bước 1: Xác định vấn đề nghiên cứu, mục tiêu cũng như phương pháp nghiên

cứu chủ yếu.

Bước 2: Xây dựng thang đo. Thang đo được xây dựng trên cơ sở nghiên cứu và

tổng hợp từ các mô hình nghiên cứu trong và ngoài nước về các yếu tố liên quan đến

lòng trung thành thương hiệu. Sau khi hình thành thang đo nháp, tác giả tiến hành nghiên

29

cứu định tính để hoàn thiện thang đo và xây dựng bảng câu hỏi. Sau đó tác giả tiến hành

nghiên cứu định lượng sơ bộ để đánh giá sơ bộ độ tin cậy của thang đo trước khi đưa vào

nghiên cứu định lượng chính thức.

Bước 3: Nghiên cứu định lượng chính thức. Số liệu được thu thập bằng cách phát

bảng câu hỏi. Độ tin cậy của thang đo được kiểm định bằng hệ số Cronbach’s Alpha,

phân tích nhân tố khám phá EFA để kiểm tra giá trị hội tụ và giá trị phân biệt, phương

pháp phân tích khẳng định CFA để kiểm định thang đo và phân tích cấu trúc tuyến tính

SEM để kiểm định độ tương thích của mô hình lý thuyết với các giả thuyết.

Bước 4: Đưa ra kết luận và đề xuất hàm ý cho nhà quản trị.

3.2 Nghiên cứu định tính

3.2.1 Mục tiêu của nghiên cứu định tính

Nghiên cứu định tính được thực hiện nhằm mục tiêu khám phá và hiệu chỉnh

thang đo các yếu tố tác động đến lòng trung thành thương hiệu website nghe nhạc trực

tuyến. Thang đo được hình thành trong nghiên cứu định tính sẽ là cơ sở để thu thập dữ

liệu cho nghiên cứu định lượng tiếp theo.

3.2.2 Thiết kế nghiên cứu định tính

Ba công cụ phổ biến cho nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực kinh doanh là thảo

luận nhóm, thảo luận tay đôi và quan sát (Theo Nguyễn Đình Thọ, 2011). Trong đó

nghiên cứu định tính chỉ sử dụng hai công cụ là thảo luận nhóm và thảo luận tay đôi.

Trong bài nghiên cứu này tác giả chọn công cụ thảo luận nhóm cho nghiên cứu

định tính. Các câu hỏi trong dàn ý thảo luận được tác giả xây dựng trên thang đo của các

nhà nghiên cứu trước. Chi tiết dàn bài thảo luận được trình bày trong phụ lục 1.

Tác giả đã tổ chức thảo luận nhóm tập trung với số thành viên tham dự là 8 đáp

viên, là những cá nhân có sở thích nghe nhạc trực tuyến hiện đang sinh sống và làm việc

tại Thành phố Hồ Chí Minh. Danh sách đáp viên được liệt kê trong phụ lục 2.

Tác giả là người bố trí địa điểm thảo luận nhóm và điều khiển buổi thảo luận.

Quá trình thảo luận tiến hành như sau:

30

- Trước khi tiến hành thảo luận nhóm, tác giả điều tra và lựa chọn những cá

nhân đang làm việc, sinh sống tại Tp. HCM và có sở thích nghe nhạc trực

tuyến.

- Liên lạc với các đáp viên để lựa chọn thời gian, địa điểm thích hợp và tiến

hành phỏng vấn nhóm.

- Trong buổi thảo luận, tác giả ghi nhận ý kiến của các đáp viên về các yếu

tố tác động đến lòng trung thành thương hiệu Website nghe nhạc trực

tuyến.

- Thảo luận với các đáp viên về thang đo cho từng yếu tố.

- Tổng hợp tất cả dữ liệu thu thập được trong buổi thảo luận nhóm, từ dữ

liệu này thực hiện hiệu chỉnh bảng câu hỏi dự kiến.

- Sau khi có bảng câu hỏi dự kiến, tiến hành phỏng vấn thử 10 người (theo

phương pháp chọn mẫu thuận tiện) để kiểm tra lại mức độ hiểu nội dung

các câu hỏi của họ. Ghi nhận các ý kiến trong quá trình phỏng vấn này để

hoàn thiện bảng câu hỏi chính thức và tiến hành nghiên cứu định lượng sơ

bộ.

3.2.3 Kết quả nghiên cứu định tính

Theo kết quả thảo luận nhóm, 8 đáp viên đều đồng ý với những yếu tố được đề

xuất trong mô hình nghiên cứu ở chương 2, nghĩa là có 5 yếu tố tác động đến lòng trung

thành thương hiệu website nghe nhạc trực tuyến: (1) Ham muốn thương hiệu, (2) Chất

lượng cảm nhận, (3) Sự thỏa mãn, (4) Sự cam kết và (5) Lòng tin. Trong đó yếu tố “Chất

lượng cảm nhận” cũng có tác động đến “Ham muốn thương hiệu” và “Sự thỏa mãn” của

người tiêu dùng; yếu tố “Sự thỏa mãn” ngoài tác động đến lòng trung thành thương hiệu

còn tác động đến “Sự cam kết” và yếu tố “Lòng tin” ngoài tác động đến “Lòng trung

thành thương hiệu” còn tác động đến “Sự cam kết” của người tiêu dùng.

Tuy nhiên, các đáp viên lại có một số chỉnh sửa cho cho thang đo của các yếu tố

trong mô hình.

31

Thang đo chất lượng cảm nhận

Bảng 3.1. Kết quả phỏng vấn nhóm cho thang đo chất lượng cảm nhận

Nguồn Thang đo Hiệu chỉnh Mã hóa

Liu và cộng Tôi cảm nhận Website nghe nhạc Không hiệu chỉnh PQ1 sự (2014) trực tuyến X có chất lượng tốt.

Liu và cộng Tôi nhận thấy rằng Website nghe

sự (2014) nhạc trực tuyến X tốt hơn các Không hiệu chỉnh PQ2

website nghe nhạc trực tuyến khác.

Liu và cộng Tôi không phàn nàn gì Đánh giá tổng quát về chất lượng, sự (2014) về chất lượng của tôi xếp Website nghe nhạc X vào PQ3 Website nghe nhạc loại tốt. trực tuyến X.

Liu và cộng Đánh giá tổng quát về chất lượng,

sự (2014) tôi muốn xếp Website nghe nhạc Không hiệu chỉnh PQ4

trực tuyến X là số một.

(Nguồn: tác giả)

32

Thang đo sự thỏa mãn

Bảng 3.2. Kết quả phỏng vấn nhóm cho thang đo sự thỏa mãn

Nguồn Thang đo Hiệu chỉnh Mã hóa

Lau và Lee Tôi thích website nghe nhạc Không hiệu chỉnh CS1 (1999) trực tuyến X.

Tôi cảm thấy thoải mái và Zboja và Tôi thỏa mãn với những trải hứng thú khi nghe nhạc tại Voorhees nghiệm mà thương hiệu X CS2 website nghe nhạc trực (2006) đem lại. tuyến X.

Ahmed và Tôi hài lòng với cách thiết kế

Moosavi của website nghe nhạc trực Không hiệu chỉnh CS3

tuyến X. (2013)

Shehzad Tôi hài lòng với danh mục Tôi hài lòng với danh mục Ahmed & bài hát tại website nghe nhạc hiện có của website CS4 Zahra nhạc trực tuyến X. nghe nhạc trực tuyến X. Moosavi

Zboja và Tôi nghĩ quyết định lựa chọn

Voorhees website nghe nhạc trực tuyến Không hiệu chỉnh CS5

(2006) X là rất đúng đắn.

Nghiên cứu Website này có rất nhiều ý CS6 định tính nghĩa với tôi.

(Nguồn: tác giả)

33

Thang đo sự cam kết

Bảng 3.3. Kết quả phỏng vấn nhóm cho thang đo sự cam kết

Mã Nguồn Thang đo Hiệu chỉnh hóa

Nghiên cứu Tôi sẽ tiếp tục nghe nhạc tại BM1 định tính website nghe nhạc trực tuyến X.

Tôi sẽ giới thiệu website nghe Nghiên cứu nhạc trực tuyến X với người BM2 định tính khác..

Louis và Tôi sẽ rất khó khăn để đổi sang

Lombart nghe nhạc tại website nghe nhạc Không hiệu chỉnh BM3

(2010) trực tuyến khác

Những vấn đề xảy ra với

Louis và website X đều không ảnh Cuộc sống sẽ rất phiền nếu tôi Lombart hưởng đến sự cam kết của BM4 không nghe nhạc tại Website X. (2010) tôi.

(Nguồn: tác giả)

34

Thang đo ham muốn thương hiệu

Bảng 3.4. Kết quả phỏng vấn nhóm cho thang đo ham muốn thương hiệu

Mã Nguồn Thang đo Hiệu chỉnh hóa

Tôi tin rằng nghe nhạc tại Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn website nghe nhạc trực tuyến Không hiệu BI1 Thị Mai Trang (2002), Dodds X tốt hơn nghe tại các website chỉnh và cộng sự (1991). nghe nhạc trực tuyến khác.

Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Khả năng nghe nhạc tại Không hiệu

Thị Mai Trang (2002), Dodds website nghe nhạc trực tuyến chỉnh BI2

và cộng sự (1991). X của tôi rất cao.

Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Tôi thường xuyên nghe nhạc Không hiệu

Thị Mai Trang (2002), Dodds tại website nghe nhạc trực chỉnh BI3

và cộng sự (1991). tuyến X.

Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Tôi tin rằng, tôi muốn nghe Không hiệu

Thị Mai Trang (2002), Dodds nhạc tại website nghe nhạc chỉnh BI4

và cộng sự (1991). trực tuyến X.

(Nguồn: tác giả)

35

Thang đo lòng tin

Bảng 3.5. Kết quả phỏng vấn nhóm cho thang đo lòng tin

Nguồn Thang đo Hiệu chỉnh Mã hóa

Louis và Tôi tin tưởng vào website nghe nhạc Không hiệu BT1 Lombart (2010) trực tuyến X. chỉnh

Tôi thấy an toàn khi nghe nhạc tại Louis và Website X. BT2 Lombart (2010)

Louis và BT3 Lombart (2010) Website nghe nhạc trực tuyến X luôn hướng tới khách hàng. Tôi rất yên tâm khi khi nghe nhạc tại website nghe nhạc trực tuyến X. Website nghe nhạc trực tuyến X chưa từng làm tôi thất vọng.

Louis và Không hiệu BT4 Lombart (2010) Website nghe nhạc trực tuyến X rất có uy tín. chỉnh

Louis và Không hiệu BT5 Lombart (2010) Các bài hát tại website nghe nhạc trực tuyến X có chất lượng đảm bảo. chỉnh

Nghiên cứu Tôi tin website nghe nhạc trực tuyến BT6 định tính X đã khẳng định được thương hiệu.

Tôi tin rằng website nghe nhạc trực Nghiên cứu tuyến X thỏa mãn được nhu cầu BT7 định tính nghe nhạc của tôi.

(Nguồn: tác giả)

36

Thang đo lòng trung thành thương hiệu website nghe nhạc trực tuyến

Bảng 3.6. Kết quả phỏng vấn nhóm cho thang đo lòng trung thành

thương hiệu website nghe nhạc trực tuyến

Nguồn Thang đo Hiệu chỉnh Mã hóa

Kumar và Website nghe nhạc

Advani trực tuyến X là sự lựa Không hiệu chỉnh BL1

(2003) chọn đầu tiên của tôi.

Tôi sẽ chọn nghe nhạc

Kumar & tại website nghe nhạc

Jai trực tuyến X chứ BL2 Không hiệu chỉnh Yashwant không phải là website

Advani hay các phương thức

nghe nhạc khác.

Dù các website hay các phương Kumar & Tôi sẽ thường xuyên

thức nghe nhạc khác có hấp dẫn Jai nghe nhạc tại website BL3 hơn tôi vẫn lựa chọn nghe nhạc tại Yashwant nghe nhạc trực tuyến website nghe nhạc trực tuyến X. Advani X.

Kumar & Tôi là thính giả trung Tôi là người dùng trung thành của Jai thành của website website nghe nhạc trực tuyến X. BL4 Yashwant nghe nhạc trực tuyến

Advani X.

(Nguồn: tác giả)

Dựa vào kết quả phỏng vấn nhóm, tác giả tổng hợp và hình thành thang đo nháp

sau đó tiến hành phỏng vấn thử 10 người để điều chỉnh từ ngữ trong bảng câu hỏi chính

thức cho phù hợp (người trả lời bảng câu hỏi được chọn theo phương pháp ngẫu nhiên

thuận tiện). Kết quả phỏng vấn thử cho thấy không có ý kiến góp ý cho thang đo nháp và

mọi người đều hiểu câu hỏi cũng như đồng ý với bảng câu hỏi.

37

Tổng hợp kết quả nghiên cứu định tính:

- Thang đo cho biến “Chất lượng cảm nhận” - PQ: 4 biến quan sát.

- Thang đo cho biến “Sự thỏa mãn” - CS: 6 biến quan sát.

- Thang đo cho biến “Sự cam kết” - BM: 4 biến quan sát.

- Thang đo cho biến “Ham muốn thương hiệu” - BI: 4 biến quan sát.

- Thang đo cho biến “Lòng tin” - BT: 7 biến quan sát.

- Thang đo cho biến “Lòng trung thành thương hiệu website nghe nhạc trực tuyến”

- BL: 4 biến quan sát.

Dựa vào kết quả nghiên cứu định tính, tác giả bổ sung thêm các biến nhân khẩu

học (độ tuổi, giới tính và trình độ học vấn) để hình thành bảng câu hỏi chính thức (xem

phụ lục 3) cho nghiên cứu định lượng.

3.3 Nghiên cứu định lượng

3.3.1 Thiết kế mẫu nghiên cứu định lượng

Phương pháp chọn mẫu: Đề tài nghiên cứu này chọn mẫu theo phương pháp

thuận tiện, phi xác suất. Phương pháp này giúp người trả lời dễ tiếp cận, họ sẵn sàng trả

lời bảng câu hỏi đồng thời có thể tiếp kiệm thời gian và chi phí cho người nghiên cứu.

Kích thước mẫu: Theo Hair và cộng sự (1998) để có thể tiến hành phân tích nhân

tố khám phá EFA, tỉ lệ quan sát/biến đo lường là 5:1.

Theo Tabachnick và Fidell (2007), thì kích thước mẫu phải đảm bảo công thức: n

≥ 50 + 8p. Với n: là kích thước mẫu tối thiểu cần thiết và p: là số khái niệm trong mô

hình.

Trong nghiên cứu này, tác giả áp dụng công thức N ≥ 5*x để tính cỡ mẫu tối

thiểu. Theo đó, với 29 biến quan sát thì cỡ mẫu tối thiểu trong nghiên cứu này là 29 x 5 =

145 mẫu. Nhằm giảm sai số do chọn mẫu, trong điều kiện cho phép thì việc thu thập

càng nhiều dữ liệu nghiên cứu càng tốt để giúp tăng tính đại diện cho tổng thể nên tác giả

lựa chọn kích thước mẫu là 350 mẫu.

38

3.3.2 Thiết kế bảng câu hỏi

Để xem xét, đánh giá thái độ của người trả lời thì người nghiên cứu có thể lựa

chọn hai dạng câu hỏi sau: dạng câu hỏi mở, nghĩa là người trả lời có thể tùy ý cho ý kiến

về cảm nhận của họ và dạng câu hỏi thứ hai là câu hỏi đóng, nghĩa là người trả lời sẽ

chọn mức độ đồng ý với các tuyên bố về thái độ trong bảng câu hỏi.

Thay vì hỏi một câu hỏi mở “Anh, chị cảm thấy chất lượng website này như thế

nào?” thì người nghiên cứu có thể hỏi câu hỏi dưới dạng đóng “Anh, chị hài lòng với

chất lượng của website nghe nhạc trực tuyến X”. Và người trả lời lựa chọn mức độ đồng

ý của mình về nhận định trên theo 7 lựa chọn trả lời với mức độ là 1: hoàn toàn không

đồng ý và 7: hoàn toàn đồng ý.

Dạng câu hỏi mở sẽ gây khó khăn cho người nghiên cứu vì họ sẽ nhận lại rất

nhiều câu trả lời khác nhau và vì thế rất khó để lượng hóa các câu trả lời. Vì vậy tác giả

lựa chọn dạng câu hỏi đóng cho bài nghiên cứu này để thuận tiện cho cho việc lượng hóa

và xem xét mức độ đánh giá của người trả lời. Các biến trong mô hình sẽ được đo lường

bằng thang đo Likert (7 bậc) với mức độ đánh giá như sau:

1: Hoàn toàn không đồng ý;

2: Rất không đồng ý;

3: Không đồng ý;

4: Bình thường;

5: Đồng ý;

6: Rất đồng ý;

7: Hoàn toàn đồng ý.

39

3.3.3 Phương pháp thu thập dữ liệu

Dữ liệu được thu thập bằng cách phát bảng câu hỏi trực tiếp cho những cá nhân

có nghe nhạc trực tuyến đang sinh sống và làm việc tại Tp. HCM.

3.3.4 Phương pháp phân tích dữ liệu

Phân tích thống kê mô tả

Các phép thống kê đơn giản như tần số, phần trăm, giá trị trung bình, độ lệch

chuẩn trong trong phần mềm SPSS 23.0 dùng để mô tả đặc điểm của mẫu nghiên cứu

gồm: tuổi, giới tính và trình độ học vấn.

Kiểm định độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha

Hệ số Cronbach’s Alpha là phép kiểm định thống kê về mức độ chặt chẽ của

thang đo. Nhiều nhà nghiên cứu cho rằng hệ số Cronbach’s Alpha càng cao sẽ càng tốt.

Nhưng điều này không thật sự đúng. Nếu Cronbach’s Alpha quá lớn (>0.95) thì dễ xảy

ra hiện tượng trùng lắp trong thang đo nghĩa là có nhiều biến trong thang đo không có sự

khác biệt, chúng cùng đo một nội dung nào đó của khái niệm nghiên cứu. Theo Nguyễn

Đình Thọ (2011), một thang đo có độ tin cậy tốt khi nó biến thiên từ 0.7 đến gần 0.8,

nhưng hệ số Cronbach’s Alpha từ 0.6 trở lên là có thể chấp nhận được.

Trong phân tích Cronbach’s Alpha, các biến quan sát có hệ số tương quan biến

tổng (Corrected item – total correlation) nhỏ hơn 0.3 sẽ bị loại (theo Nguyễn Đình Thọ,

2011).

Phân tích nhân tố khám phá EFA

Kiểm định giá trị hội tụ và giá trị phân biệt bằng phân tích nhân tố khám phá

EFA. Đánh giá chỉ số Kaiser – Mayer – Olkin (KMO) để xem xét sự thích hợp của phân

tích nhân tố khám phá (EFA), chỉ số KMO thỏa điều kiện 0.5 ≤ KMO ≤ 1. Kiểm định

Bartlett để xem xét giả thuyết H0: Các biến không có tương quan với nhau trong tổng

thể. Nếu kiểm định này có ý nghĩa thống kê (0.5≤ KMO ≤ 1 và sig ≤ 0.5) thì các biến có

tương quan với nhau trong tổng thể (theo Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc,

2005, trang 262). Các hệ số tải nhân tố (Factor loading) < 0.4 trong EFA sẽ tiếp tục bị

40

loại để đảm bảo giá trị hội tụ cho các biến (Gerbing và Aderson, 1988). Cuối cùng, khi

đánh giá kết quả EFA, chỉ có những nhân tố nào có Eigenvalue >1 mới được giữ lại

trong mô hình phân tích và xem xét phần tổng phương sai trích, tổng phương sai trích ≥

50% (Hair và cộng sự, 2009).

Phân tích nhân tố khẳng định CFA

CFA là phương pháp xác định sự phù hợp của số liệu nghiên cứu với mô hình lý

thuyết.

Để đo lường mức độ phù hợp của mô hình với thông tin thị trường, nghiên cứu sử

dụng các chỉ tiêu Chi – bình phương, Chi – bình phương điều chỉnh theo bậc tự do, chỉ

số thích hợp so sánh CFI, chỉ số TLI và chỉ số RMSEA. Mô hình được gọi là thích hợp

khi phép kiểm định Chi – bình phương có giá trị P > 0.05, giá trị TLI và CFI từ 0.9 đến

1, CMIN/df ≤ 2, RMSEA ≤ 0.08 (Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang, 2007).

Theo nghiên cứu của Kettinger và Lee (1995), mô hình có thể phù hợp với dữ liệu thị

trường khi CMIN/df < 5 nếu N > 200, hoặc CMIN/df < 3 nếu N < 200.

Nghiên cứu này áp dụng CMIN/df < 5 với N > 200.

Các chỉ tiêu đánh giá là:

- Hệ số tin cậy tổng hợp ≥ 0.5

- Tổng phương sai trích được ≥ 0.5

- Tính đơn hướng

- Giá trị hội tụ, trọng số đã chuẩn hóa ≥ 0.5

- Giá trị phân biệt, các hệ số tương quan và sai lệch chuẩn cho thấy chúng

đều khác với 1

- Giá trị liên hệ lý thuyết

Phân tích mô hình cấu trúc SEM

Phương pháp SEM được dùng để đánh giá mối quan hệ nhân quả giữa các thành

phần, cụ thể hơn là dùng để ước lượng mức độ tác động của các biến độc lập lên biến

phụ thuộc. Trong kiểm định giả thuyết và mô hình nghiên cứu, mô hình cấu trúc tuyến

tính cũng có lợi thế hơn phương pháp hồi qui đa biến vì nó có thể tính được sai số đo

lường.

41

Kiểm định Bootstrap

Phương pháp kiểm định này dùng để đánh giá độ tin cậy của các ước lượng, nếu

độ lệch chuẩn xuất hiện không có ý nghĩa thống kê (>0.05) thì có thể kết luận được rằng

mô hình là có thể tin cậy được.

Kiểm định sự khác biệt về lòng trung thành thương hiệu theo các biến nhân khẩu

học

Nhằm kiểm định sự khác biệt về lòng trung thành thương hiệu website nghe nhạc

trực tuyến theo các đặc điểm cá nhân, tác giả sử dụng phương pháp kiểm định

Independent Samples T-test và One – Way ANOVA trong SPSS 23.0. Trong phân tích

ANOVA, nếu giá trị Sig ≤ 0.05 là có sự khác biệt về lòng trung thành của người tiêu

dùng, tiếp tục sử dụng phương pháp phân tích sâu là kiểm định sâu (Post Hoc) để tìm ra

sự khác biệt là giữa các nhóm nào.

3.3.5 Nghiên cứu sơ bộ định lượng

Sau khi thiết kế bảng câu hỏi từ kết quả của nghiên cứu định tính, tác giả tiến

hành nghiên cứu sơ bộ định lượng để kiểm định độ tin cậy và giá trị của các thang đo.

Dữ liệu trong nghiên cứu sơ bộ định lượng được thu thập bằng cách phát bảng

câu hỏi cho các cá nhân đang sống và làm việc tại Thành phố Hồ Chí Minh.

Mẫu trong nghiên cứu sơ bộ định lượng là 100 mẫu.

Phần mềm SPSS 23.0 được sử dụng để xử lý số liệu và tiến hành các kiểm định

cần thiết.

42

Bảng 3.7. Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha cho nghiên cứu sơ bộ

định lượng

Biến quan sát Tương quan biến tổng Trung bình thang đo nếu loại biến Phương sai thang đo nếu loại biến Hệ số Cronbach’s Alpha nếu loại biến

Chất lượngcảm nhận - PQ, α = 0.843

PQ1 13.94 .648 .813 16.037

PQ2 13.51 .669 .804 15.525

PQ3 13.88 .615 .828 16.066

PQ4 13.90 .782 .754 14.515

Sự thỏa mãn - CS, α = 0.904

CS1 19.85 .615 .904 38.109

CS2 19.96 .524 .918 37.473

CS3 19.74 .809 .879 35.467

CS4 19.76 .879 .866 33.154

CS5 19.79 .842 .871 30.814

CS6 20.20 .799 .878 32.081

Sự cam kết - BM, α = 0.919

BM1 10.46 .799 .900 7.362

BM2 11.57 .846 .884 6.631

BM3 11.84 .798 .900 7.126

BM4 11.16 .815 .895 7.146

Ham muốn thương hiệu - BI, α = 0.890

BI1 10.31 .845 .825 9.691

BI2 9.91 .761 .858 10.568

BI3 9.47 .782 .852 10.514

BI4 9.49 .668 .899 10.071

43

Lòng tin, α = 0.885

50.878 .588 .879 BT1 19.47

48.300 .637 .873 BT2 19.23

47.909 .615 .875 BT3 19.36

43.444 .761 .857 BT4 19.03

43.695 .724 .862 BT5 17.96

43.886 .704 .865 BT6 19.15

44.687 .709 .864 BT7 18.40

Lòng trung thành thương hiệu website nghe nhạc trực tuyến, α = 0.930

6.114 .806 .918 BL1 8.74

5.507 .897 .887 BL2 8.74

5.474 .815 .918 BL3 9.02

5.889 .834 .909 BL4 8.51

(Nguồn: Tác giả)

Hệ số Cronbach’s Alpha của các biến đều nằm trong khoảng [0.75-0.95] nên

chấp nhận được. Tất cả các biến quan sát đều có tương quan biến tổng lớn hơn 0.3 nên

tất cả các biến quan sát đều được giữ lại và đưa vào phân tích EFA tiếp theo.

Bảng 3.8. Kết quả kiểm định KMO và Barlertt cho nghiên cứu sơ bộ định

lượng

Hệ số KMO .849

Approx. Chi-Square 1806.312

Kiểm định Bartlett Df 300

Sig. .000

(Nguồn: Tác giả)

44

Bảng 3.9. Kết quả phân tích EFA cho nghiên cứu sơ bộ định lượng

Biến quan sát

Nhân tố 1

Nhân tố 2

Nhân tố 3

Nhân tố 4

Nhân tố 5

BT4 .822

BT6 .801

BT5 .758

BT7 .721

BT2 .694

BT1 .673

BT3 .673

CS4 .882

CS5 .859

CS6 .818 .306

CS3 .727 .381 .322

CS2 .669

CS1 .649

BM2 .837

BM4 .805

BM3 .795

BM1 .767

BI1 .833

BI4 .820

BI3 .365 .769

BI2 .383 .738

PQ4 .862

PQ2 .777

PQ3 .751

PQ1 .663 .417

1.424

71.508

Eigenvalue Phương sai trích (%)

Extraction Method: Principal Axis Factoring. Rotation Method: Promax.

(Nguồn: Tác giả)

45

Kết quả phân tích EFA định lượng sơ bộ cho các biến độc lập cho kết quả

phương sai trích đạt 71,508 % (lớn hơn 50%). Hệ số KMO đạt 0.905 (lớn hơn 0.5 và nhỏ

hơn 1). Kiểm định Bartlett’s Test có sig bằng 0.000 (nhỏ hơn 0.05). Hệ số Eigenvalue đạt

1.424 (lớn hơn 1). Kết quả phân tích EFA cho thấy có 5 nhân tố được trích, 5 nhân tố này

phù hợp với 5 biến độc lập được đề xuất. Biến PQ1 có hệ số tải giữa nhân tố thứ 2 và thứ

5 bé hơn 0.3, nên tác giả sẽ tiến hành phân tích EFA riêng biệt cho biến này.

Bảng 3.10. Kết quả phân tích EFA cho biến “Chất lượng cảm nhận” –

PQ

Ma trận nhân tố “Chất lượng cảm nhận” - PQ

Số nhân tố được trích: 1

PQ4 .893

PQ2 .821

PQ1 .804

PQ3 .778

.796 KMO:

161.667 Approx. Chi-Square

6 Bartlett's Test: df

.000 Sig.

2.725 Eigenvalue:

68.113 Phương sai trích%

(Nguồn: Tác giả)

Theo kết quả phân tích định lượng sơ bộ EFA, 4 biến quan sát trong thang đo

“Chất lượng cảm nhận” trích được 1 nhân tố, các chỉ số KMO, Bartlett's Test,

Eigenvalue, phương sai trích đều đạt yêu cầu nên tác giả giữ lại biến PQ1 cho phân tích

định lượng tiếp theo.

46

Phân tích sơ bộ EFA cho biến phụ thuộc sẽ được thực hiện sau khi phân tích định

lượng sơ bộ EFA cho các biến độc lập.

Bảng 3.11. Kết quả phân tích EFA cho biến phụ thuộc “Lòng trung

thành thương hiệu website nghe nhạc trực tuyến” – BL

Ma trận nhân tố “Lòng trung thành thương hiệu website nghe nhạc trực tuyến” - BL

Số nhân tố được trích: 1

.946 BL2

.908 BL4

.895 BL3

.891 BL1

.845 KMO:

327.413 Approx. Chi-Square

6 df Bartlett's Test:

.000 Sig.

2.725 Eigenvalue:

68.113 Phương sai trích%

(Nguồn: Tác giả)

Kết quả phân tích cho thấy các chỉ số đều đạt yêu cầu nên tất cả các biến từ BL1

đến BL4 sẽ được đưa vào phân tích định lượng chính thức trong chương sau.

Nhận xét: Kết quả nghiên cứu định lượng sơ bộ cho thấy các chỉ số đều đạt yêu

cầu, các biến thành phần và biến quan sát đều được giữ lại cho phân tích tiếp theo.

47

Tóm tắt chương 3

Chương 3 trình bày phương pháp nghiên cứu.

Đầu tiên là quy trình nghiên cứu. Nghiên cứu được thực hiện qua 2 bước: nghiên

cứu định tính và nghiên cứu định lượng.

Phương pháp thảo luận nhóm được sử dụng trong nghiên cứu định tính để điều

chỉnh và bổ sung thang đo cho phù hợp. Nghiên cứu chính thức sử dụng phương pháp

nghiên cứu định lượng. Đối tượng khảo sát là các cá nhân có nghe nhạc trực tuyến và

đang sinh sống, làm việc tại Tp. HCM.

Số lượng mẫu dự kiến là 350 người và được khảo sát thông qua hình thức trả lời

vào bảng câu hỏi. Dữ liệu sau khi thu thập sẽ được xử lý bằng phần mềm SPSS 23.0 và

Amos 20.0 theo quy trình: mô tả mẫu, đánh giá độ tin cậy của thang đo, phân tích nhân

tố khám phá, phân tích nhân tố khẳng định, kiểm định mô hình, kiểm định giả thuyết,

kiểm định sự khác nhau về lòng trung thành thương hiệu website nghe nhạc trực tuyến

theo đặc điểm cá nhân.

48

Chương 4: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Chương 3 đã trình bày về phương pháp nghiên cứu, chương 4 sẽ trình bày kết

quả kiểm định mô hình nghiên cứu đề xuất, thang đo, các giả thuyết đưa ra từ mô hình

và kiểm định sự khác biệt về lòng trung thành thương hiệu website nghe nhạc trực tuyến

theo một số đặc điểm cá nhân.

Dữ liệu sau khi làm sạch sẽ được đưa vào phân tích bằng phần mềm SPSS 23.0

và Amos 20.0.

4.1 Làm sạch dữ liệu

Dữ liệu được thu thập bằng cách phát bảng câu hỏi khảo sát cho những cá nhân

đang sống và làm việc tại Tp. HCM.

Trong quá trình thực hiện thường có những mẫu điều tra bị sai lệch, người trả lời

không điền đầy đủ thông tin hoặc thông tin không nhất quán; quá trình nhập liệu có sai

sót; do vậy cần tiến hành làm sạch dữ liệu để số liệu được phân tích được chính xác và có

độ tin cậy cao.

Trước khi nhập liệu thô vào máy, tác giả tiến hành kiểm tra và loại bỏ những

phiếu khảo sát không hợp lệ. Trong 350 bảng khảo được phát ra thì chỉ thu về được 326

bảng. Tác giả tiến hành loại bỏ những phiếu người trả lời không điền đầy đủ thông tin,

không trả lời hết các câu hỏi hoặc đánh cùng một sự lựa chọn, có 8 bảng trả lời bị loại.

Kết quả chỉ có 318 phiếu trả lời hợp lệ và được nhập liệu thô vào máy.

Sau khi nhập liệu, tác giả sử dụng bảng tần số trong chương trình SPSS để rà soát

lại tất cả các biến quan sát, tác giả không tìm thấy biến nào có thông tin bị sai lệch. Dữ

liệu đã được làm sạch và tiếp tục đưa vào các bước kiểm định tiếp theo.

49

4.2 Phân tích thống kê mô tả Bảng 4.1. Thông tin mẫu khảo sát

Thông tin mẫu Tần số Tỷ lệ (%)

Nữ 178 56.0 Giới tính Nam 140 44.0

Dưới 25 tuổi 115 36.2

Từ 25 đến 35 tuổi 181 56.9 Tuổi

Từ 36 tuổi trở lên 22 6.9

THPT 33 10.4

Cao đẳng 84 26.4 Học vấn Đại học 169 53.1

(Nguồn: Tác giả)

Sau đại học 32 10.1

Về giới tính: Kết quả thống kê cho thấy trong 318 người trả lời khảo sát có 178

người tham gia trả lời là nữ (chiếm 56%) và 140 người tham gia trả lời là nam (chiếm

44%).

Về độ tuổi: Đối tượng có độ tuổi từ 25 đến 35 tuổi chiếm đa số trong mẫu khảo

sát (181 người, chiếm 56.9%), kế đến là đối tượng dưới 25 tuổi (115 người, chiếm

36.2%) và cuối cùng là đối tượng trên 36 tuổi (22 người, chiếm 6.9%).

Học vấn: Đối tượng trong mẫu khảo sát có trình độ đại học chiếm tỷ lệ cao, 169

người chiếm 53.1%. Tiếp theo là đối tượng có trình độ cao đẳng 84 người, chiếm 26.4%.

Những người tham gia khảo sát có trình độ THPT và sau đại học tỷ lệ gần bằng nhau là

33 người chiếm 10.4% và 32 người chiếm 10.1%.

50

Tóm lại, đối tượng tham gia khảo sát đa phần là nữ, trong độ tuổi từ 25 đến 35 và

có trình độ đại học. Tác giả cho rằng đây là những đối tượng tương đối trẻ, có kiến thức

và nhiệt tình nên sẽ mang lại kết quả khảo sát rất tốt.

4.3 Phân tích độ tin cậy của thang đo

Độ tin cậy của thang đo được đánh giá bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha.

Theo Nguyễn Đình Thọ (2011, tr. 364-365):

- Để tính Cronbach’s Alpha thì thang đo phải có tối thiểu 3 biến đo lường.

- Cronbach’s Alpha biến thiên trong khoảng [0-1], tốt nhất là biến thiên

trong khoảng [0.75-0.95], Cronbach’s Alpha lớn hơn hoặc bằng 0.60 là

thang đo có thể chấp nhận được.

- Hệ số tương quan biến tổng (hiệu chỉnh) lớn hơn hoặc bằng 0.30.

Tất cả các biến thành phần trong mô hình nghiên cứu đều có từ 4 biến quan sát

trở lên, nên các thành phần chất lượng cảm nhận, sự thỏa mãn, sự cam kết, lòng tin, ham

muốn thương hiệu và lòng trung thành thương hiệu website nghe nhạc trực tuyến đều đủ

điều kiển để được đưa vào phân tích Cronbach’s Alpha.

51

Bảng 4.2. Phân tích Cronbach’s Alpha cho biến chất lượng cảm nhận -

PQ

Biến quan sát Trung bình thang đo nếu loại biến Tương quan biến tổng

Phương sai thang đo nếu loại biến Cronbach’s Alpha nếu loại biến

PQ1 13.85 15.361 .609 .831

PQ2 13.51 14.762 .681 .801

PQ3 13.87 14.245 .663 .810

PQ4 13.96 13.819 .769 .762

Cronbach’s Alpha=0.844

(Nguồn: Tác giả)

Thang đo “Chất lượng cảm nhận” - PQ có hệ số Cronbach’s Alpha là 0.844 nằm

trong khoảng [0.75-0.95], hệ số tương quan biến tổng của các biến đo lường thành phần

này đều lớn hơn 0.3 nên các biến quan sát từ PQ1 đến PQ4 đều được sử dụng trong phân

tích EFA tiếp theo.

52

Bảng 4.3. Phân tích Cronbach’s Alpha cho biến sự thỏa mãn - CS

Biến quan sát Trung bình thang đo nếu loại biến Tương quan biến tổng

Phương sai thang đo nếu loại biến Cronbach’s Alpha nếu loại biến

CS1 35.649 20.54 .371 .904

CS2 32.831 20.50 .556 .876

CS3 32.293 20.45 .773 .845

CS4 29.338 20.35 .865 .824

CS5 28.095 20.40 .812 .831

CS6 28.752 20.76 .775 .838

Cronbach’s Alpha=0.876

(Nguồn: Tác giả)

Thang đo “Sự thỏa mãn” - CS có hệ số Cronbach’s Alpha là 0.876 nằm trong

khoảng [0.75-0.95], hệ số tương quan biến tổng của các biến đo lường thành phần này

đều lớn hơn 0.3 nên thang đo “Sự thỏa mãn” đạt yêu cầu. Tuy nhiên khi loại biến CS1 thì

Cronbach’s Alpha tăng từ 0.876 lên 0.904. Theo Nguyễn Đình Thọ (2011), một thang đo

tốt khi hệ số Cronbach’s Alpha biến thiên trong khoảng [0.70, 0.80]. Vì vậy tác giả quyết

định giữ lại biến CS1 cho thang đo này và các biến quan sát từ CS1 đến CS6 đều được

sử dụng trong phân tích EFA tiếp theo.

53

Bảng 4.4. Phân tích Cronbach’s Alpha cho biến sự cam kết - BM

Biến quan sát Trung bình thang đo nếu loại biến Tương quan biến tổng

Phương sai thang đo nếu loại biến Cronbach’s Alpha nếu loại biến

BM1 7.978 10.25 .792 .898

BM2 7.099 11.40 .836 .881

BM3 7.283 11.65 .806 .892

BM4 7.539 11.03 .805 .892

Cronbach’s Alpha=0.916

(Nguồn: Tác giả)

Thang đo “Sự cam kết” - BM có hệ số Cronbach’s Alpha là 0.916 nằm trong

khoảng [0.75-0.95], hệ số tương quan biến tổng của các biến đo lường thành phần này

đều lớn hơn 0.3 nên các biến quan sát từ BM1 đến BM4 đều được sử dụng trong phân

tích EFA tiếp theo.

54

Bảng 4.5. Phân tích Cronbach’s Alpha cho biến ham muốn thương hiệu -

BI

Biến quan sát Trung bình thang đo nếu loại biến Tương quan biến tổng

Phương sai thang đo nếu loại biến Cronbach’s Alpha nếu loại biến

BI1 10.74 10.118 .848 .781

BI2 10.33 11.131 .650 .859

BI3 9.88 10.604 .739 .824

BI4 9.87 10.456 .657 .860

Cronbach’s Alpha=0.868

(Nguồn: Tác giả)

Thang đo “Ham muốn thương hiệu” - BI có hệ số Cronbach’s Alpha là 0.868

nằm trong khoảng [0.75-0.95], hệ số tương quan biến tổng của các biến đo lường thành

phần này đều lớn hơn 0.3 nên các biến quan sát từ BI1 đến BI4 đều được sử dụng trong

phân tích EFA tiếp theo.

55

Bảng 4.6. Phân tích Cronbach’s Alpha cho biến lòng tin - BT

Biến quan sát Trung bình thang đo nếu loại biến Tương quan biến tổng

Phương sai thang đo nếu loại biến Cronbach’s Alpha nếu loại biến

BT1 55.924 .595 .889 20.57

BT2 53.175 .674 .881 20.44

BT3 54.804 .584 .890 20.55

BT4 47.520 .774 .868 20.06

BT5 47.443 .764 .869 19.12

BT6 46.493 .777 .868 20.09

BT7 50.627 .696 .878 19.45

Cronbach’s Alpha=0.894

(Nguồn: Tác giả)

Thang đo “Lòng tin” - BT có hệ số Cronbach’s Alpha là 0.894 nằm trong khoảng

[0.75-0.95], hệ số tương quan biến tổng của các biến đo lường thành phần này đều lớn

hơn 0.3 nên các biến quan sát từ BT1 đến BT7 đều được sử dụng trong phân tích EFA

tiếp theo.

56

Bảng 4.7. Phân tích Cronbach’s Alpha cho biến lòng trung thành thương

hiệu website nghe nhạc trực tuyến - BL

Biến quan sát Trung bình thang đo nếu loại biến Tương quan biến tổng

Phương sai thang đo nếu loại biến Cronbach’s Alpha nếu loại biến

BL1 9.06 5.327 .726 .904

BL2 8.88 4.922 .864 .856

BL3 9.12 4.949 .794 .881

BL4 8.71 5.116 .790 .882

Cronbach’s Alpha=0.908

(Nguồn: Tác giả)

Thang đo “Lòng trung thành website nghe nhạc trực tuyến” - BL có hệ số

Cronbach’s Alpha là 0.908 nằm trong khoảng [0.75-0.95], hệ số tương quan biến tổng

của các biến đo lường thành phần này đều lớn hơn 0.3 nên các biến quan sát từ BL1 đến

BL4 đều được sử dụng trong phân tích EFA tiếp theo.

Nhận xét: Thang đo của các biến trong mô hình nghiên cứu đều có hệ số

Cronbach’s Alpha lớn hơn 0.6 và nhỏ hơn 0.95 nên đạt yêu cầu về độ tin cậy. Các hệ số

tương quan biến tổng (hiệu chỉnh) của tất cả các biến quan sát đo lường các nhân tố này

đều đạt chuẩn (lớn hơn 0.3). Vì vậy tất cả các biến quan sát đều được giữ lại sau phân

tích Cronbach’s Alpha.

4.4 Phân tích nhân tố khám phá EFA

Phân tích nhân tố khám phá (EFA) dùng để kiểm định giá tri hội tụ và giá trị phân

biệt của thang đo. Trong đề tài này, tác giả tiến hành phân tích EFA cho các biến độc lập

và biến trung gian cùng lúc. Riêng biến phụ thuộc (lòng trung thành thương hiệu website

nghe nhạc trực tuyến) được phân tích riêng.

57

Các tiêu chí đánh giá trong phân tích EFA:

- Theo Gerbing và Anderson (1988), phương pháp trích Principal Axis

Factoring với phép xoay Promax sẽ phản ánh cấu trúc dữ liệu chính xác

hơn phương pháp trích Principal Components với phép xoay Varimax. Vì

vậy để đảm bảo kết quả trong phân tích cấu trúc tuyến tính SEM tiếp theo,

trong phân tích EFA tác giả chọn phương pháp trích Principal Axis

Factoring với phép xoay Promax.

- Theo Hair và cộng sự (1998), Factor loading là chỉ tiêu để đảm bảo mức ý

nghĩa thiết thực của EFA. Factor loading > 0.3 được xem là mức tối thiểu

và 0.3 được chọn khi mẫu phải lớn hơn 350, Factor loading > 4 được xem

là quan trọng và >= 0.5 được xem là có ý nghĩa thực tiễn. Vì vậy trong

nghiên cứu này tác giả lựa chọn tiêu chí Factor loading >= 0.5.

- Tại mỗi Item, chênh lệch giữa Factor loading lớn nhất và nhỏ nhất >= 0.3.

- Tổng phương sai trích >= 50%.

- KMO >= 0.5, kiểm định Bartlett có ý nghĩa thống kê khi giá trị sig < 0.5.

Kết quả phân tích nhân tố khám phá cho các biến chất lượng cảm nhận, sự

thỏa mãn, sự cam kết, ham luốn thương hiệu và lòng tin.

Bảng 4.8. Kết quả kiểm định KMO và Barlertt lần 1

Hệ số KMO .905

Approx. Chi-Square 5204.791

Kiểm định Bartlett Df 300

Sig. .000

(Nguồn: Tác giả)

58

Bảng 4.9. Kết quả phân tích EFA lần 1

Biến quan sát

Nhân tố 1

Nhân tố 2

Nhân tố 3

Nhân tố 4

Nhân tố 5

BT6

-.047

-.018

-.091

.007

.894

BT4

-.024

.001

-.061

-.049

.871

BT5

-.028

.068

-.014

-.065

.829

BT7

.030

.013

.024

.029

.705

BT2

.160

-.131

.149

-.002

.639

BT1

.046

.055

-.023

.053

.584

BT3

-.045

-.048

.104

.101

.582

-.002

CS4

-.003

-.033

-.020

.961

CS5

.026

.001

-.060

-.091

.955

CS6

.028

.033

-.023

-.056

.850

.006

CS3

.073

.023

.182

.680

CS2

-.013

-.066

.115

.079

.547

CS1

-.022

.280

.051

.084

.090

-.062

BM2

-.017

.020

.029

.896

BM3

.024

-.005

-.046

-.019

.874

BM4

-.039

.106

-.015

-.032

.821

.062

BM1

-.018

.100

.047

.764

BI1

-.059

-.016

-.021

.009

.975

BI4

-.064

.080

-.072

-.015

.767

.096

BI3

.005

.059

-.047

.753

BI2

.093

-.067

.102

-.012

.649

PQ4

.000

-.074

-.061

.013

.948

.008

PQ2

.078

-.001

-.054

.717

PQ3

.092

-.047

.086

-.047

.711

PQ1

-.084

.219

.018

.024

.564

Eigenvalue

1.300

Phương sai

62.347

trích (%)

Extraction Method: Principal Axis Factoring.

Rotation Method: Promax.

(Nguồn: Tác giả)

59

Khi phân tích nhân tố khám phá EFA lần 1, phương sai trích đạt 62.347 % (lớn

hơn 50%). Hệ số KMO đạt 0.905 (lớn hơn 0.5 và nhỏ hơn 1). Kiểm định Bartlett’s Test

có sig bằng 0.000 (nhỏ hơn 0.05). Hệ số Eigenvalue đạt 1.300 (lớn hơn 1). Kết quả phân

tích EFA lần 1 cho thấy có 5 nhân tố được trích.

Nhân tố thứ nhất: gồm các biến từ BT1 đến BT7, nên tác giả tác giả vẫn giữ lại

tên cho nhân tố này là “Lòng tin”.

Nhân tố thứ hai: gồm các biến từ CS1 đến CS6 nên tác giả vẫn giữ lại tên cho

nhân tố này là “Sự thỏa mãn”. Tuy nhiên biến CS1 sẽ bị loại ra khỏi thang đo CS vì hệ số

Factor Loading của biến này bé hơn 0.5.

Nhân tố thứ ba: gồm các biến từ BM1 đến BM4 nên tác giả vẫn giữ lại tên cho

nhân tố này là “Sự cam kết”.

Nhân tố thứ tư: gồm các biến từ BI1 đến BI4 nên tác giả vẫn giữ lại tên cho nhân

tố này là “Ham muốn thương hiệu”.

Và cuối cùng là nhân tố thứ năm: gồm các biến PQ1, PQ2, PQ3và PQ4 nên tác

giả vẫn giữ lại tên cho nhân tố này là “Chất lượng cảm nhận”.

Kết quả phân tích EFA lần 1 có loại biến CS1 trong thang đo “Sự thỏa mãn” – CS

nên tiếp tục phân tích EFA lần 2. Trước khi tiến hành phân tích EFA lần 2 cho các biến

chất lượng dịch vụ, sự thỏa mãn, sự cam kết, ham muốn thương hiệu và lòng tin thì phải

tiến hành phân tích độ tin cậy của thang đo sự thỏa mãn khi loại biến CS1 để đảm bảo

rằng tất cả các biến đưa vào phân tích EFA là đáng tin cậy.

60

Bảng 4.10. Phân tích độ tin cậy cho thang đo yếu tố sự thỏa mãn khi loại

biến CS1

Biến quan sát Trung bình thang đo nếu loại biến Tương quan biến tổng

Phương sai thang đo nếu loại biến Cronbach’s Alpha nếu loại biến

CS2 25.806 16.45 .550 .926

CS3 25.287 16.40 .776 .884

CS4 22.536 16.29 .883 .857

CS5 21.140 16.34 .852 .862

CS6 22.040 16.70 .786 .878

Cronbach’s Alpha = 0.904

(Nguồn: Tác giả)

Khi loại biến CS1, Cronbach’s Alpha của thang đo “Sự thỏa mãn” – CS tăng từ

0.876 lên 0.904. Tuy độ tin cậy của thang đo không nằm trong khoảng tốt nhất (Theo

Nguyễn Đình Thọ (2011), Cronbach’s Alpha nằm trong khoảng [0.7-0.8] là tốt nhất)

nhưng vẫn chấp nhận được vì không vượt quá 0.95 hay dưới 0.6, hệ số tương quan biến

tổng của các biến đo lường đều lớn hơn 0.3 (biến CS2 có hệ số đo lường nhỏ nhất bằng

0.550) nên các biến quan sát CS2, CS3, CS4, CS5 và CS6 sẽ được đưa vào phân tích

EFA tiếp theo.

Bảng 4.11. Kết quả kiểm định KMO và Barlertt lần 2

Hệ số KMO .904

Approx. Chi-Square 5134.436

Kiểm định Bartlett Df 276

Sig. .000

(Nguồn: Tác giả)

61

Bảng 4.12. Kết quả phân tích EFA lần 2

Biến quan sát

Nhân tố 1

Nhân tố 2

Nhân tố 3

Nhân tố 4

Nhân tố 5

-.045

-.019

-.091

.006

BT6

.894

BT4

-.022

.001

-.062

-.050

.872

BT5

-.026

.067

-.015

-.066

.829

BT7

.027

.015

.023

.029

.707

BT2

.167

-.134

.153

-.001

.636

BT1

.045

.055

-.023

.053

.584

BT3

-.046

-.048

.104

.101

.582

CS5

.020

.000

-.051

-.087

.963

CS4

-.003

.002

-.027

-.012

.950

CS6

.028

.038

-.019

-.048

.839

CS3

.006

.078

.027

.189

.669

CS2

-.011

-.060

.116

.084

.533

BM2

-.064

-.018

.022

.030

.897

BM3

.024

-.009

-.046

-.019

.876

BM4

-.037

.098

-.014

-.030

.823

BM1

.060

-.019

.102

.048

.765

BI1

-.062

-.019

-.022

.011

.980

BI4

-.068

.080

-.074

-.013

.771

BI3

.099

-.006

.064

-.046

.748

.095

-.075

.106

-.012

BI2

.646

PQ4

-.001

-.084

-.060

.015

.953

PQ2

.007

.069

.000

-.051

.722

PQ3

.092

-.056

.087

-.045

.714

-.085

.210

.020

.027

PQ1

.569

1.294

Eigenvalue:

Phương sai trích

64.286 (%)

(%)

Extraction Method: Principal Axis Factoring.

Rotation Method: Promax.

(Nguồn: Tác giả)

62

Theo phân tích nhân tố khám phá EFA lần 2, phương sai trích đạt 64.286 % (>

50%). Hệ số KMO đạt 0.904 (lớn hơn 0.5 và nhỏ hơn 1). Kiểm định Bartlett’s Test có

sig bằng 0.000 (nhỏ hơn 0.05). Hệ số Eigenvalue đạt 1.294 (lớn hơn 1). Các chỉ số đều

đạt yêu cầu.

Dựa vào ma trận xoay nhân tố khi thực hiện EFA lần 2 thì có 5 nhân tố được rút

trích và hệ số tải nhân tố của các biến được trích đều lớn hơn 0.5, hiệu giữa hai hệ số tải

nhân tố của bất kỳ một biến quan sát nào cũng lớn hơn 0.3 nên chấp nhận tất cả các biến

quan sát sau phân tích EFA lần 2. 5 nhân tố được trích phù hợp với giả thuyết ban đầu

nên không đặt lại tên cho các nhân tố và không đặt lại giả thuyết.

Kết quả phân tích nhân tố khám phá cho các biến phụ thuộc lòng trung thành

thương hiệu website nghe nhạc trực tuyến.

Bảng 4.13. Kết quả kiểm định KMO và Barlertt cho biến phụ thuộc

Hệ số KMO .839

Approx. Chi-Square 864.989

Kiểm định Bartlett Df 6

Sig. .000

(Nguồn: Tác giả)

Bảng 4.14. Kết quả phân tích EFA cho biến phụ thuộc

Ma trận nhân tố Nhân tố khám phá

Nhân tố: 1

BL1 .929

BL2 .888 Lòng trung thành thương hiệu

BL3 .885 website nghe nhạc trực tuyến

BL4 .840

3.141 Eigenvalue:

78.531 Phương sai trích%

(Nguồn: Tác giả)

63

Kết quả phân tích có 1 nhân tố được rút trích ra là phù hợp với giả thuyết ban đầu,

tất cả các biến đều có hệ số tải nhân tố lớn hơn 0.5, Eigenvalue đạt 3.141 > 1, phương sai

trích đạt 78.531 % (lớn hơn 50%). Hệ số KMO đạt 0.839 (lớn hơn 0.5 và nhỏ hơn 1).

Kiểm định Bartlett’s Test có sig bằng 0.000 (nhỏ hơn 0.05, hệ số tải nhân tố của các biến

quan sát đều lớn hơn 0.5, hiệu của hệ số tải nhân tố giữa hai item của các biến đều lớn

hơn 0.3. Các chỉ số này đều đạt yêu cầu nên giữ lại tất cả các biến quan sát trong thang

đo biến phụ thuộc.

4.5 Phân tích nhân tố khẳng định CFA

Sau khi thực hiện EFA thì cần thực hiện CFA để đo lường mức độ phù hợp cuả

mô hình với thị trường. Trong phân tích CFA cần xem xét các chỉ số sau: kiểm định Chi

– bình phương có giá trị P > 0.05, giá trị TLI và CFI từ 0.9 đến 1, CMIN/df ≤ 2, RMSEA

≤ 0.08 (Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang, 2007). Theo nghiên cứu của

Kettinger và Lee (1995), mô hình có thể phù hợp với dữ liệu thị trường khi CMIN/df < 5

nếu N > 200, hoặc CMIN/df < 3 nếu N < 200.

Nghiên cứu này áp dụng CMIN/df < 5 với N > 200.

Bên cạnh đó cần xem xét các đánh giá sau:

- Đánh giá độ tin cậy của thang đo: độ tin cậy của thang đo được đánh giá

thông qua hệ số tin cậy tổng hợp và tổng phương sai trích, hay dễ nhất là được

đánh giá thông qua hệ số Cronbach’s Alpha.

- Tính đơn hướng.

- Giá trị hội tụ: Gerbring và Anderson (1988) cho rằng thang đo đạt giá trị hội

tụ khi các trọng số đã chuẩn hóa của thang đo đều ≥ 0.5, và có ý nghĩa thống

kê (P < 0.05).

- Giá trị phân biệt: Các hệ số tương quan và sai lệch chuẩn cho thấy chúng đều

khác với 1 thì thang đo đạt giá trị phân biệt.

- Giá trị liên hệ lý thuyết

Phương pháp ước lượng ML được dùng để ước lượng các tham số trong mô hình.

64

Phương pháp Bootstrap sẽ được sử dụng để ước lượng lại các tham số trong mô

hình để kiểm tra độ tin cậy của các ước lượng.

Để kiểm định giá trị phân biệt của tất cả các khái niệm nghiên cứu trong nghiên

cứu này, mô hình tới hạn được thiết lập. Trong mô hình tới hạn, tất cả các khái niệm

nghiên cứu được tự do quan hệ với nhau.

65

Hình 4.1. Kết quả CFA cho mô hình tới hạn

(Nguồn: Tác giả)

66

Kết quả phân tích nhân tố khẳng định CFA cho thấy mô hình có giá trị thống kê

Chi – bình phương là 806.242 với 332 bậc tự do, giá trị P = 0.000. Giá trị CMIN/df =

2.428 < 5, đạt yêu cầu cho độ tương thích. Các chỉ tiêu khác như TLI = 0.920 > 0.9, CFI

= 0.929 > 0.9 và RMSEA = 0.067 < 0.08 đều đạt yêu cầu. Vì vậy có thể kết luận: Mô

hình tới hạn đạt được độ tương thích với dữ liệu thị trường.

Hệ số Cronbach’s Alpha dùng để đánh giá độ tin cậy của thang đo. Các thang đo

đều có hệ số Cronbach’s Alpha lớn hơn 0.6 và nhỏ hơn 1 nên đạt độ tin cậy.

Bảng 4.15. Kết quả kiểm định giá trị hội tụ giữa các biến

Mối quan hệ Ước lượng

BT6 <--- BT .822

BT4 <--- BT .816

BT5 <--- BT .805

BT7 <--- BT .743

BT2 <--- BT .735

BT1 <--- BT .639

BT3 <--- BT .628

CS5 <--- CS .900

CS4 <--- CS .928

CS6 <--- CS .845

CS3 <--- CS .835

CS2 <--- CS .586

BM2 <--- BM .859

BM3 <--- BM .823

BM4 <--- BM .906

BM1 <--- BM .912

BI1 <--- BI .858

BI4 <--- BI .637

67

BI .842 BI3 <---

BI .764 BI2 <---

PQ .816 PQ4 <---

PQ .771 PQ2 <---

PQ .763 PQ3 <---

PQ .702 PQ1 <---

B.L. .945 BL4 <---

B.L. .766 BL3 <---

B.L. .847 BL2 <---

B.L. .687 BL1 <---

(Nguồn: Tác giả)

Các trọng số đã chuẩn hóa đều > 0.5 nên không loại bỏ bất kỳ biến quan sát nào

và thang đo đạt được giá trị hội tụ.

68

Bảng 4.16. Kết quả kiểm định giá trị phân biệt giữa các biến

Mối quan hệ R SE CR P-value

2.17144E- BT <--> CS 0.398 0.051607 11.66509 GTPB 26

2.0251E- BT <--> BM 0.338 0.052944 12.50387 GTPB 29

1.24306E- BT <--> BI 0.434 0.05068 11.16805 GTPB 24

1.76865E- BT <--> PQ 0.28 0.054004 13.33229 GTPB 32

1.72733E- CS <--> BM 0.567 0.046338 9.344434 GTPB 18

2.90356E- CS <--> BI 0.284 0.053938 13.27448 GTPB 32

1.96063E- CS <--> PQ 0.591 0.045379 9.013015 GTPB 17

5.20184E- BM <--> BI 0.533 0.047598 9.811398 GTPB 20

1.80594E- BM <--> PQ 0.545 0.047166 9.646838 GTPB 19

8.80892E- BI <--> PQ 0.293 0.053786 13.1448 GTPB 32

7.0374E- PQ <--> B.L. 0.773 0.035688 6.360659 GTPB 10

3.00069E- BI <--> B.L. 0.714 0.039386 7.261413 GTPB 12

1.87562E- BM <--> B.L. 0.709 0.039671 7.335319 GTPB 12

69

1.17096E- CS <--> B.L. 0.704 0.039952 7.408915 GTPB 12

2.34526E- BT <--> B.L. 0.663 0.042113 8.002255 GTPB 14

e15 <--> e16 -1.047 #NUM! #NUM! #NUM! GTPB

4.91057E- e26 <--> e27 0.385 0.051918 11.84558 GTPB 27

5.19516E- e17 <--> e18 0.468 0.049714 10.70129 GTPB 23

(Nguồn: Tác giả)

Các hệ số tương quan và sai lệch chuẩn cho thấy chúng đều khác với 1, các khái

niệm nghiên cứu đạt được giá trị phân biệt.

Theo Nguyễn Khánh Duy (2009), một cách khác để xét giá trị phân biệt là hệ số

tương quan giữa các khái niệm thành phần của một khái niệm lớn phải < 0.9. Kết quả

trong bảng 4.16 cho thấy không có hệ số tương quan nào >= 0.9, nên có thể suy ra các

khái niệm nghiên cứu đạt giá trị phân biệt.

70

4.6 Kiểm định mô hình lý thuyết bằng mô hình hóa cấu trúc tuyến tính SEM 4.6.1 Kiểm định mô hình lý thuyết

Hình 4.2. Kết quả SEM cho mô hình lý thuyết (chuẩn hóa)

Kết quả phân tích cấu trúc tuyến tính cho thấy mô hình này có giá trị thống kê

Chi – bình phương là 970.485 với 338 bậc tự do, giá trị P = 0.000. Nếu điều chỉnh theo

bậc tự do có CMIN/df = 2.871 < 5, đạt yêu cầu cho độ tương thích. Các chỉ tiêu khác như

CFI = 0.906 > 0.9, RMSEA = 0.062 < 0.08 đạt yêu cầu. Tuy giá trị TLI bằng 0.895

71

không lớn hơn 0.9 nhưng cũng gần bằng 0.9. Vì vậy có thể kết luận mô hình phù hợp với

dữ liệu thị trường.

4.6.2 Ước lượng mô hình lý thuyết bằng Bootstrap

Bootstrap là phương pháp lấy mẫu lặp lại có thay thế trong đó mẫu ban đầu đóng

vai trò là đám đông (Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang, 2007). Nghiên cứu

này sử dụng phương pháp Bootstrap với số lượng mẫu lặp lại N = 500. Kết quả ước

lượng được tính trung bình kèm theo độ lệch (Bias).

Bảng 4.17. Kết quả ước lượng Bootstrap với N = 500

Mối quan hệ

SE

SE-SE Mean Bias SE-Bias

CR

CS

<--- PQ

.043

.001

.607

-.003

.002

-1.5 TIN CẬY

BM

<--- CS

.050

.002

.541

-.001

.002

-0.5 TIN CẬY

BM

<--- BT

.061

.002

.137

-.002

.003

-0.6667 TIN CẬY

BI

<--- PQ

.062

.002

.311

.001

.003

0.3333 TIN CẬY

KHÔNG TIN

B.L. <--- CS

.047

.001

.217

.005

.002

2.5

CẬY

B.L. <--- PQ

.048

.002

.477

-.005

.002

-2.5 TIN CẬY

B.L. <--- BM

.040

.001

.143

-.002

.002

-1 TIN CẬY

B.L. <--- BT

.045

.001

.353

.004

.002

2 TIN CẬY

B.L. <--- BI

.039

.001

.397

.001

.002

0.5 TIN CẬY

(Nguồn: Tác giả)

Ngoại trừ mối quan hệ giữa CS và BL thì các mối quan hệ khác đều có CR ≤ 2,

có nghĩa độ chệch là rất nhỏ, không có ý nghĩa thống kê ở độ tin cậy 95%. Như vậy, ước

lượng trong mô hình có thể tin cậy được.

Còn đối với mối quan hệ giữa CS và BL thì không có ý nghĩa trên thị trường, mối

quan hệ này chỉ có ý nghĩa thống kê.

72

4.6.3 Kiểm định giả thuyết

Bảng 4.18. Kết quả kiểm định mối quan hệ nhân quả giữa các khái niệm

nghiên cứu trong mô hình

CS

Giả Ước Mối quan hệ S.E. C.R. P-value thuyết lượng

.694

<--- PQ

.068

10.202

*** Chấp nhận

BI

H1

.266

<--- PQ

.055

4.846

*** Chấp nhận

.193

.022

8.599

BL

H2

<--- PQ

*** Chấp nhận

.345

.035

9.859

H3

BM

<--- CS

*** Chấp nhận

.074

.016

4.710

BL

H4

<--- CS

*** Chấp nhận

.080

.019

4.253

H5

BL

<--- BM

*** Chấp nhận

.085

.030

2.793

H6

BM

<--- BT

.005 Chấp nhận

.118

.013

8.911

H7

BL

<--- BT

*** Chấp nhận

.185

.020

9.240

H8

BL

<--- BI

*** Chấp nhận

H9

(Nguồn: Tác giả)

Kết quả cho thấy các mối quan hệ đều có ý nghĩa về mặt thống kê (P < 0.05).

Bảng 4.19. Hệ số ước lượng đã chuẩn hóa

Mối quan hệ

<--- <--- <--- <--- <--- <--- <--- <--- <--- PQ CS BT PQ CS PQ BM BT BI Ước lượng .610 .542 .139 .311 .212 .482 .145 .349 .397 CS BM BM BI B.L. B.L. B.L. B.L. B.L.

(Nguồn: Tác giả)

73

Đồng thời, các mối quan hệ này đều là quan hệ đồng biến (Hệ số chuẩn hóa > 0).

Vì vậy tất cả các giả thuyết H1, H2, H3, H4, H5, H6, H7, H8 và H9 đều được chấp nhận.

Trong 5 yếu tố tác động đến lòng trung thành thương hiệu website nghe nhạc trực

tuyến thì mức độ tác động yếu dần của các yếu tố như sau: “Chất lượng cảm nhận”,

“Ham muốn thương hiệu”, “Lòng tin”, “Sự thỏa mãn” và “Sự cam kết” tương ứng với

trọng số chuẩn hóa 0.482, 0.397, 0.349, 0.212 và 0.145.

4.7 Kiểm định sự khác biệt về lòng trung thành thương hiệu website nghe nhạc trực tuyến theo các đặc điểm cá nhân

Để phát hiện sự khác biệt về lòng trung thành của người sử dụng website nghe

nhạc trực tuyến theo từng đặc điểm cá nhân, tác giả tiến hành kiểm định sự khác biệt về

lòng trung thành theo giới tính, độ tuổi và trình độ học vấn của những người tham gia trả

lời bảng khảo sát.

Kiểm định T-test được dùng để so sánh trung bình hai đám đông vì vậy T-test

được dùng để kiểm định sự khác biệt về lòng trung thành theo giới tính; mô hình

ANOVA được dùng để so sánh ba trung bình trở lên nên mô hình này sẽ dùng để kiểm

định lòng trung thành theo độ tuổi và trình độ học vấn.

Trước khi thực hiện kiểm đinh T-test và ANOVA thì kiểm định Lenene được

thực hiện để kiểm định phương sai đồng nhất giữa các nhóm. Nếu kiểm định Levene cho

kết quả phương sai của các nhóm không khác nhau thì kiểm định T-test sẽ được dùng để

kiểm định lòng trung thành có bị ảnh hưởng bởi giới tính của người tiêu dùng hay không,

và kiểm định ANOVA sẽ được dùng để kiểm định xem lòng trung thành website nghe

nhạc trực tuyến có bị ảnh hưởng bởi tuổi tác và trình độ học vấn hay không. Nếu kiểm

định ANOVA cho thấy có sự khác biệt thì kiểm định hậu ANOVA sẽ cho thấy sự khác

biệt đó là giữa các nhóm nào. Nếu kiểm định Levene cho kết quả phương sai của các

nhóm trong cùng một biến nhân khẩu học khác nhau thì không có cơ sở để kết luận lòng

trung thành với website nghe nhạc trực tuyến của người dùng bị ảnh hưởng bởi yếu tố

nhân khẩu học đó.

74

4.7.1 Kiểm định sự khác biệt theo giới tính

Bảng 4.20. Kiểm định sự khác biệt về giới tính

Kiểm định mẫu độc lập - Independent Samples Test

Kiểm định

Kiểm định sự đồng nhất của giá trị trung bình (t-test)

phương sai

đồng nhất -

Levene

F

Sig.

t

df

Sig.

Độ lệch

Độ lệch

Độ tin cậy 95%

trung

chuẩn

Thấp

Cao

(2-

bình

hơn

hơn

tailed)

Phương sai

.066

.798

-1.453

316

.147

-.12125

.08344

-.28542

.04292

đồng nhất I Phương sai

N

không

-1.450

296.519

.148

-.12125

.08359

-.28575

.04326

đồng nhất

(Nguồn: Tác giả)

Kết quả kiểm định Levene có sig. = 0.798 > 0.05 cho thấy phương sai của hai

nhóm giới tính là bằng nhau. Vì phương sai của hai nhóm giới tính đồng nhất nên kết

quả kiểm định T-test sẽ được xem xét để đánh giá sự khác biệt giữa lòng trung thành

website nghe nhạc trực tuyến theo giới tính.

Kết quả kiểm định t-test có sig. = 0.147 > 0.05 chứng tỏ người nghe nhạc có giới

tính khác nhau thì lòng trung thành của họ đối với website nghe nhạc trực tuyến mà họ

đang nghe khác nhau.

75

4.7.2 Kiểm định sự khác biệt theo độ tuổi

Để biết được lòng trung thành có bị ảnh hưởng bởi tuổi tác của người tham gia

đánh bảng câu hỏi hay không thì đầu tiên phải kiểm định phương sai đồng nhất giữa các

nhóm tuổi bằng kiểm định Levene. Nếu phương sai giữa các nhóm đồng nhất thì kết quả

kiểm định ANOVA sẽ được dùng để xem có sự khác biệt hay không, nếu kết quả cho

thấy có sự khác biệt thì kiểm định hậu ANOVA sẽ cho biết sự khác biệt đó là giữa các

nhóm nào. Nếu kiểm định Levene cho kết quả phương sai giữa các nhóm tuổi không

đồng nhất thì sẽ không có cơ sở để kết luận lòng trung thành đối với website nghe nhạc

trực tuyến khác nhau theo độ tuổi .

Bảng 4.21. Kiểm định sự đồng nhất phương sai giữa các nhóm tuổi

Kiểm định Levene df1 df1 Sig.

1.494 2 315 .226

(Nguồn: Tác giả)

Kiểm định Levene có giá trị Sig. = 0.226 > 0.05 nên chấp nhận giả thuyết H0,

phương sai giữa các nhóm tuổi của những người trả lời khảo sát đồng nhất. Vì vậy kết

quả phân tích ANOVA sẽ được sử dụng.

Bảng 4.22. Kết quả kiểm định ANOVA giữa các nhóm tuổi

ANOVA

IN

Tổng df Trung bình bình F Sig.

phương bình phương

Giữa các nhóm .139 2 .069 .126 .882

Trong cùng nhóm 173.426 315 .551

Tổng cộng 173.565 317

(Nguồn: Tác giả)

76

Dựa vào kết quả phân tích phương sai ANOVA, ta thấy giá trị Sig. = 0.882 >

0.05, nên không sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về lòng trung thành thương hiệu

website nghe nhạc trực tuyến theo độ tuổi.

4.7.3 Kiểm định sự khác biệt theo trình độ học vấn

Tương tự như kiểm định sự khác biệt theo độ tuổi, trước khi kiểm định ANOVA

thì kiểm định Leneve sẽ được thực hiện để kiểm định phương sai đồng nhất giữa các

nhóm có trình độ học vấn khác nhau.

Bảng 4.23. Kiểm định sự đồng nhất phương sai giữa các nhóm trình độ

học vấn

Kiểm định Levene df1 df1 Sig.

1.670 3 314 .173

(Nguồn: Tác giả)

Kiểm định Levene có giá trị Sig. = 0.173 > 0.05 nên chấp nhận giả thuyết H0,

phương sai giữa các nhóm có trình độ học vấn khác nhau đồng nhất. Vì vậy kiểm định

ANOVA sẽ được dùng để kiểm định xem lòng trung thành với website nghe nhạc trực

tuyến giữa các nhóm này có khác nhau hay không.

77

Bảng 4.24. Kết quả kiểm định ANOVA giữa các nhóm có trình độ

học vấn khác nhau

ANOVA

IN

Tổng df Trung bình bình F Sig.

bình phương phương

Giữa các nhóm .364 3 .121 .220 .883

Trong cùng nhóm 173.201 314 .552

Tổng cộng 173.565 317

(Nguồn: Tác giả)

Dựa vào kết quả phân tích phương sai ANOVA, ta thấy giá trị Sig. = 0.883 <

0.05, nên không sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về lòng trung thành thương hiệu

website nghe nhạc trực tuyến theo trình độ học vấn.

78

Tóm tắt chương 4

Chương 4 đã trình bày kết quả kiểm định thang đo các yếu tố ảnh hưởng đến

lòng trung thành thương hiệu website nghe nhạc trực tuyến. Sau khi phân tích EFA và

CFA, mô hình vẫn giữ nguyên 5 yếu tố tác động tích cực đến lòng trung thành thương

hiệu website nghe nhạc trực tuyến là chất lượng cảm nhận, sự thỏa mãn, sự cam kết,

ham muốn thương hiệu và lòng tin. Ngoài ra chất lượng cảm nhận cũng có tác động tích

cực lên ham muốn thương hiệu và sự thỏa mãn, sự thỏa mãn và lòng tin của người nghe

nhạc cũng có tác động tích cực lên sự cam kết của họ.

79

Chương 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ

Trong chương 5, tác giả sẽ tóm tắt kết quả phân tích mối quan hệ giữa các yếu tố

tác động đến lòng trung thành thương hiệu website nghe nhạc trực tuyến, từ đó đưa ra

một số kiến nghị nhằm góp phần giúp các website nghe nhạc trực tuyến hoạt động hiệu

quả hơn và đáp ứng nhiều hơn nhu cầu của người nghe nhạc. Ngoài ra, chương này

cũng sẽ trình bày hạn chế của đề tài và đề xuất một số hướng nghiên cứu tiếp theo.

5.1 Tóm tắt và thảo luận kết quả nghiên cứu

Từ nghiên cứu lý thuyết, tác giả xây dựng mô hình đề xuất ban đầu bao gồm 5

yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành thương hiệu website nghe nhạc trực tuyến: (1)

Chất lượng cảm nhận, (2) Sự thỏa mãn, (3) Sự cam kết, (4) Ham muốn thương hiệu và

(5) Lòng tin. Bên cạnh đó mô hình nghiên cứu đề xuất còn xem xét sự tác động của yếu

tố “Chất lượng cảm nhận” lên 2 yếu tố “Ham muốn thương hiệu” và “Sự thỏa mãn”, của

“Sự thỏa mãn” lên “Sự cam kết” và cuối cùng là sự tác động của biến “Lòng tin” lên “Sự

cam kết”.

Hệ số Cronbach’s Alpha được sử dụng để kiểm định độ tin cậy của thang đo và

phân tích nhân tố EFA được dùng để kiểm định giá trị hội tụ và giá trị phân biệt của

thang đo. Sau khi phân tích Cronbach’s Alpha, mô hình ban đầu vẫn giữ nguyên 29 biến

quan sát cho 6 yếu tố thành phần, và các hệ số Cronbach’s Alpha đều đạt yêu cầu nên tất

cả thang đo được lựa chọn là phù hợp. Kết quả phân tích nhân tố EFA cũng cho thấy tất

cả các nhân tố được trích phù hợp với giả thuyết ban đầu nên không đặt lại giả thuyết.

Nhưng biến quan sát CS1 bị loại ra khỏi thang đo “Sự thỏa mãn” – CS vì hệ số Factor

Loading nhỏ hơn 0.5. CS1 không làm cho hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo sự thỏa

mãn thấp dưới mức chấp nhận nhưng nếu bỏ CS1 thì Cronbach’s Alpha của yếu tố này

tăng từ 0.876 lên 0.904 (xem bảng 4.3, trang 51) điều này cho thấy rằng thang đo cho

yếu tố sự thỏa mãn – CS sẽ đáng tin cậy hơn khi bỏ biến CS1. Mặt khác, biến CS1 –

“Tôi thích website nghe nhạc trực tuyến X” có thể được xem là biến tổng kết của các

biến còn lại; CS2 – thỏa mãn với những trải nghiệm mà website X mang lại, CS3 – hài

80

lòng với thiết kế của website X, CS4 - hài lòng với danh mục bài hát tại X, CS5 – quyết

định lựa chọn X, CS6 – X có nhiều ý nghĩa; vì vậy nếu loại CS1 ra khỏi thang đo sự thỏa

mãn thì cũng không làm ảnh hưởng đến ý nghĩa của thang đo.

Kết quả phân tích CFA cho thấy thang đo đạt giá trị phân biệt và giá trị hội tụ, mô

hình tới hạn tương thích với dữ liệu thị trường. Kết quả kiểm định mô hình lý thuyết

cũng cho thấy 9 giả thuyết đặt ra đều được chấp nhận; nghĩa là chất lượng cảm nhận, sự

cam kết, sự thỏa mãn, ham muốn thương hiệu và lòng tin đều có tác động tích cực đến

lòng trung thành website nghe nhạc trực tuyến. Bên cạnh đó chất lượng cảm nhận còn

tác động tích cực đến sự thỏa mãn và ham muốn thương hiệu; sự thỏa mãn và lòng tin

cũng có tác động trực tiếp đến sự cam kết. Mô hình nghiên cứu của đề tài là sự tổng hợp

từ nghiên cứu của Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang (2002), của

Pratminingsih và cộng sự (2013), của Afsar (2010) về mối quan hệ giữa các yếu tố tác

động đến lòng trung thành, nhưng kết quả nghiên cứu cũng có sự khác biệt.

Nghiên cứu của Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang (2002) chỉ sử dụng

4 khái niệm “Nhận biết thương hiệu”, “Ham muốn thương hiệu”, “Chất lượng cảm

nhận” và “Lòng trung thành”. Trong đó, lòng trung thành bị tác động bởi ham muốn

thương hiệu và chất lượng cảm nhận. Còn trong đề tài nghiên cứu này, ngoài 2 yếu tố

ham muốn thương hiệu và chất lượng cảm nhận thì lòng trung thành thương hiệu còn bị

tác động bởi sự thỏa mãn, sự cam kết và lòng tin. Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai

Trang nghiên cứu các yếu tố tác động đến lòng trung thành tại thị trường Việt Nam nói

chung, còn đề tài này chỉ nghiên cứu lòng trung thành đối với thương hiệu website nghe

nhạc trực tuyến trên địa bàn Tp. HCM. Trong lĩnh vực nghe nhạc trực tuyến, sản phẩm

mà người dùng nhận được là vô hình, vì vậy yếu tố lòng tin và sự thỏa mãn đóng vai trò

rất quan trọng. Hai yếu tố “Ham muốn thương hiệu” và “Chất lượng cảm nhận” trong

mô hình của Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang cũng là hai yếu tố có tác động

mạnh nhất đến lòng trung thành trong mô hình nghiên cứu của tác giả; vì vậy nghiên cứu

này có thể được xem là nghiên cứu bổ sung cho nghiên cứu trước đó.

Trong nghiên cứu của Afsar (2010) tại Pakistan, lòng trung thành bị tác động bởi

3 yếu tố: Chi phí chuyển đổi, sự cam kết và sự thỏa mãn; trong đó “Sự thỏa mãn” là yếu

81

tố tác động mạnh nhất đến lòng trung thành. Do thị trường và lĩnh vực nghiên cứu khác

nhau nên kết quả nghiên cứu trong đề tài này và kết quả nghiên cứu của Afsar có sự khác

biệt. Afsar nghiên cứu lòng trung thành với ngân hàng tại Pakistan nên yếu tố “Chi phí

chuyển đổi” là rất quan trọng và được đưa vào mô hình, còn tác giả thì nghiên cứu lòng

trung thành website nghe nhạc trực tuyến nên không có chi phí chuyển đổi; vì vậy yếu tố

này không được đưa vào mô hình. Kết quả cho thấy ở Pakistan, khách hàng trong lĩnh

vực ngân hàng rất coi trọng yếu tố thỏa mãn nhưng ở Việt Nam người nghe nhạc trực

tuyến lại chú trọng nhất đến yếu tố chất lượng cảm nhận. Hai yếu tố này luôn có mối

quan hệ mật thiết với nhau và cùng tác động đến lòng trung thành. Khi người tiêu dùng/

khách hàng cảm nhận được sản phẩm có chất lượng tốt, vượt trội thì họ sẽ cảm thấy thỏa

mãn với những gì mình bỏ ra và từ đó trung thành hơn với thương hiệu.

Mô hình của Pratminingsih và cộng sự (2013) nghiên cứu lòng trung thành của

khách hàng mua hàng trực tuyến dưới tác động của 3 yếu tố “Sự thỏa mãn”, “Lòng tin”

và “Sự cam kết”; tác giả bổ sung thêm yếu tố “Ham muốn thương hiệu” và “Chất lượng

cảm nhận” trong mô hình của Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang (2002) để

đưa ra mô hình nghiên cứu đề xuất. Giống như kết quả của Afsar (2010), nghiên cứu của

Pratminingsih và cộng sự (2013) cũng cho thấy sự thỏa mãn có ảnh hưởng mạnh nhất

đến lòng trung thành.

Kết quả nghiên cứu của đề tài có sự khác biệt so với các kết quả nghiên cứu trước

đây về mức độ tác động của các yếu tố nhưng nhìn chung đều giống nhau về các yếu tố

tác động, không có yếu tố nào có ý nghĩa trong mô hình nghiên cứu trước đây mà bị loại

trong kết quả nghiên cứu của đề tài. Mỗi nghiên cứu sẽ khác nhau về đối tượng khảo sát,

về không gian và thời gian thực hiện do vậy sẽ có sự khác biệt trong kết quả nghiên cứu.

Ở thị trường nước ngoài lòng trung thành bị ảnh hưởng mạnh nhất bởi yếu tố sự thỏa

mãn, nhưng ở thị trường Việt Nam thì khách hàng nói chung chú trọng nhất đến chất

lượng cảm nhận.

Khi phân tích các yếu tố nhân khẩu học, với mức ý nghĩa 10%, lòng trung thành

thương hiệu website nghe nhạc trực tuyến không bị ảnh hưởng bởi nghề nghiệp hay tuổi

tác của người nghe nhạc nhưng bị ảnh hưởng bởi giới tính của họ.

82

5.2 Hàm ý quản trị

Theo kết quả nghiên cứu, 5 yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành thương hiệu

website nghe nhạc trực tuyến gồm (1) Chất lượng cảm nhận, (2) Sự thỏa mãn, (3) Sự

cam kết, (4) Ham muốn thương hiệu và (5) Lòng tin; ngoài ra lòng trung thành thương

hiệu website nghe nhạc trực tuyến còn bị ảnh hưởng bởi giới tính của người nghe nhạc.

Dựa vào kết quả nghiên cứu này tác giả xin đưa ra một số hàm ý nhằm giúp nhà quản trị

các website nghe nhạc trực tuyến hoàn thiện hơn các trang web của mình và ngày càng

nâng cao lòng trung thành của người nghe nhạc.

Bảng 5.1. Giá trị trung bình cho các biến quan sát

Biến Giá trị trung bình Biến Giá trị trung bình

Chất lượng cảm nhận Sự thỏa mãn

PQ1 4.55 CS2 4.10

PQ2 4.88 CS3 4.15

PQ3 4.53 CS4 4.25

PQ4 4.44 CS5 4.20

CS6 3.84 Sự cam kết

BM1 4.53 Lòng tin

BM2 3.37 BT1 2.81

BM3 3.13 BT2 2.94

BM4 3.75 BT3 2.83

BT4 3.32 Ham muốn thương hiệu

BI1 2.87 BT5 4.26

BI2 3.27 BT6 3.29

BI3 3.73 BT7 3.93

BI4 3.74

(Nguồn: Tác giả)

83

5.2.1 Chất lượng cảm nhận

Chất lượng cảm nhận vừa có ảnh hưởng đến sự thỏa mãn, đến ham muốn thương

hiệu và đến lòng trung thành thương hiệu website nghe nhạc trực tuyến. Nghĩa là khi một

cá nhân đánh giá rằng website nghe nhạc trực tuyến mà mình đang nghe có sự ưu việt

hay tuyệt vời hơn những website nghe nhạc khác thì họ sẽ có khuynh hướng cảm thấy

thỏa mãn, hài lòng và muốn được tiếp tục nghe nhạc tại website đó.

Các thang đo của biến “Chất lượng cảm nhận” đều đạt trên giá trị trung bình

(theo thang đo Likert 7 điểm) nhưng nhìn chung là không quá cao. Trong đó biến PQ4

“Đánh giá tổng quát về chất lượng, tôi muốn xếp website nghe nhạc trực tuyến X là số

một.” có giá trị thấp nhất (xem bảng 5.1) trong thang đo chất lượng cảm nhận. Điều đó

cho thấy người nghe nhạc không cảm thấy website mà mình đang nghe có điểm vượt trội

hơn so với các website khác. Do vậy những nhà quản trị các website nghe nhạc trực

tuyến cần cải thiện hơn nữa nội dung lẫn hình thức của website để đáp ứng nhiều hơn

nhu cầu của người nghe nhạc; đặc biệt là phải cải thiện chất lượng bài hát để người nghe

có thể cảm nhận tốt nhất những thông điệp mà âm nhạc truyền tải.

Thực tế cho thấy phần lớn các website nói chung và website nghe nhạc trực tuyến

nói riêng đều có quá nhiều mẫu quảng cáo. Điều này ít nhiều gây khó chịu cho người

nghe nhạc khi các mẫu quảng cáo liên tục ẩn hiện và chiếm quá nhiều không gian trên

màn hình làm cho những thông tin về bài hát, về ca sĩ bị che mất thậm chí làm cho việc

tìm bài hát gặp khó khăn. Vì vậy việc chọn lọc và thiết kế lại trang web là một yêu cầu

cấp thiết cho các nhà quản trị.

Một vấn đề nữa cần được quan tâm là nội dung của website. Đây là một trong

những yếu tố quan trọng quyết định đến sự cảm nhận của khách hàng. Website có nhiều

danh mục bài hát, chất lượng bài hát tốt, chú thích đầy đủ tên tác giả, ca sĩ thể hiện, lời

bài hát, tiểu sử ca sĩ, thông tin album… sẽ giúp người nghe cảm nhận tốt hơn. Có rất

nhiều website chỉ thể hiện danh mục bài hát mà không để thông tin của bài hát, nên

người nghe phải tìm đến website khác.

Bên cạnh đó việc phát triển các tính năng mới để cho người dùng website dễ dàng

tương tác và gần gũi hơn với website là yếu tố cũng quan trọng không kém. Ngoài những

84

tính năng cơ bản thì website nghe nhạc trực tuyến cần có thêm các chức năng gợi ý nghe

nhạc dựa theo hành vi và thói quen nghe nhạc của người dùng. Trong thời điểm hiện tại,

môi trường di động đang phát triển vì thế các nhà quản trị website nghe nhạc trực tuyến

cần xây dựng thêm các ứng dụng cho website tương thích với các phiên bản trên nền

tảng di động, người dùng sẽ dễ dàng theo dõi website trên mọi thiết bị, ở mọi nơi do đó

càng làm tăng chất lượng cảm nhận của người dùng.

5.2.2 Ham muốn thương hiệu

Ham muốn thương hiệu và lòng tin là 2 thang đo có giá trị trung bình tương đối

thấp. Trong 4 biến quan sát của thang đo “Ham muốn thương hiệu” thì có đến 2 biến BI1

“Tôi sẽ tiếp tục nghe nhạc tại website nghe nhạc trực tuyến X.” và BI2 “Tôi sẽ giới thiệu

website nghe nhạc trực tuyến X với người khác.” có giá trị trung bình nhỏ hơn 3.5 (giá trị

trung bình tính theo thang đo Likert 7 bậc) chứng tỏ người nghe nhạc không có ý định

chắc chắn tiếp tục nghe nhạc tại website mà họ đang nghe hay giới thiệu website với

người khác.

Ham muốn thương hiệu còn bị ảnh hưởng bởi chất lượng cảm nhận, do người

nghe nhạc đánh giá yếu tố chất lượng cảm nhận của website mình đang nghe nhạc không

cao nên họ không có ý định giới thiệu website với người khác.

5.2.3 Sự thỏa mãn

Sự thỏa mãn của người nghe nhạc trên website có tác động trực tiếp đến sự cam

kết và lòng trung thành của họ. Kết quả phân tích giá trị trung bình của thang đo sự thỏa

mãn và sự cam kết cho thấy người nghe nhạc không đánh giá cao sự thoải mái, hứng thú

khi nghe nhạc, cũng như không hài lòng với cách thiết kế hay danh mục bài hát tại

website mà họ đang nghe (xem bảng 5.1). Vì vậy để nâng cao sự hài lòng của khách

hàng để từ đó giữ được sự cam kết và lòng trung thành của họ thì nhà quản trị của các

website nên có một nghiên cứu cụ thể về nhu cầu của người nghe để có thể đưa ra nhiều

chính sách thích hợp.

85

Danh mục bài hát phải được thiết kế sao cho người nghe nhạc có thể dễ dàng tìm

thấy thể loại bài hát mình yêu thích. Đối với danh mục những bài hát nằm trong top hit,

ngoài việc cập nhật liên tục và đầy đủ những bài hát mới cần có những danh mục đề xuất

các bài hát được like nhiều nhất hay được dánh giá cao từ nhà phê bình, từ người nghe

nhạc nhằm giúp những người nghe nhạc muốn tìm kiếm bài hát mới có thể dễ dàng tiếp

cận và cảm nhận.

Ngoài ra, bên cạnh những bài hát tiếng Anh, tiếng Hàn, tiếng Nhật... thì các

website nghe nhạc trực tuyến cần bổ sung thêm nhiều bài hát của các quốc gia khác. Ở

một thành phố hiện đại như Hồ Chí Minh thì người yêu nhạc có thể dễ dàng đến các tụ

điểm như nhà hát, phòng trà, quán café... để thưởng thức những bài nhạc Việt hiện đại

lẫn cổ điển nhưng những bài nhạc nước ngoài thì website nghe nhạc trực tuyến là

phương tiện rất hữu ích để họ thỏa mãn nhu cầu âm nhạc của mình. Vì vậy việc đa dạng

hóa danh mục bài hát là vấn đề rất quan trọng quyết định đến lòng trung thành của khách

hàng với website. Nhà quản trị các website nghe nhạc trực tuyến cần sưu tầm và bổ sung

nhiều hơn những bài hát nước ngoài, nhất là bài hát tiếng Anh, ngôn ngữ của những bản

nhạc bất hủ; hay nhạc Hàn, trào lưu của giới trẻ hiện nay; và đặt biệt là những bản nhạc

hiếm và khó tìm như nhạc tiếng Pháp, tiếng Nga,…Việc bổ sung thêm nhiều bài hát

hiếm sẽ là nét ưu việt giúp các website nghe nhạc trực tuyến phân biệt mình với đối thủ

cạnh tranh thông qua việc có được lòng trung thành của khách hàng.

5.2.4 Lòng tin

Trong 7 biến quan sát của thang đo “Lòng tin” thì có đến 5 biến có giá trị trung

bình dưới 3.5 là BT1, BT2, BT3, BT4 và BT6. Trong đó BT1 “Tôi tin tưởng vào website

nghe nhạc trực tuyến X.” và BT3 “Website nghe nhạc trực tuyến X chưa từng làm tôi

thất vọng.” có giá trị thấp nhất. Vì vậy những thông tin được cập nhật trên webstie nghe

nhạc trực tuyến phải được kiểm chứng kỹ lưỡng, nhất là thông tin về bài hát và tác giả vì

có nhiều website sao chép thông tin từ các trang web khác mà không tìm hiểu kỹ làm ảnh

hưởng đến người nghe nhạc lẫn hình ảnh của website. Bên cạnh đó, các website nghe

86

nhạc trực tuyến cần có chứng thực giấy phép hoạt động cũng như đảm bảo đủ độ tin cậy

với người nghe về mặt bản quyền nhạc của website.

5.2.5 Sự cam kết

Sự cam kết là một trong những yếu tố tác động trực tiếp đến lòng trung thành của

khách hàng. Sự cam kết không chỉ đơn giản là cam kết trung thành của chính người nghe

nhạc mà còn là cam kết đưa ra những nhận xét tích cực và giới thiệu website với người

khác. Mặc dù không có mức độ tác động cao đến lòng trung thành so với 4 yếu tố còn lại

nhưng sự cam kết là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến sự trung thành lâu dài của người

nghe nhạc. Sự cam kết bị ảnh hưởng trực tiếp của lòng tin và sự thỏa mãn. Vì vậy để

tăng sự cam kết của người nghe thì trước tiên phải làm họ thỏa mãn với hoạt động nghe

nhạc và tạo lòng tin với họ về chất lượng cũng như các thông tin được cung cấp trong

website.

5.2.6 Sự khác biệt về lòng trung thành website nghe nhạc trực tuyến theo giới

tính

Ngoài 5 yếu tố trong mô hình, lòng trung thành website nghe nhạc trực tuyến còn

bị ảnh hưởng bởi giới tính của người nghe nhạc. Thông thường giới nữ sẽ thích đọc

những thông tin cá nhân liên quan đến ca sĩ, album hay bài hát. Vì vậy, để thu hút nữ giới

ghé thăm website thường xuyên hơn thì nhà quản trị website cần thiết kế để mỗi bài hát

liên kết với những trang web liên quan đến ca sĩ, nhạc sĩ hay hoàn cảnh sáng tác.

Còn đối với phái nam thì cũng cần quan tâm đến sở thích của họ. Ví dụ như bài

“The cup of life” sẽ bổ sung thêm thông tin của World Cup 1998 và thêm một số đường

link liên kết với các trang web khác nói về sự kiện này.

5.3 Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu kế tiếp

Nghiên cứu này chỉ được thực hiện tại TP. HCM nên khả năng tổng quát hóa

chưa cao. Người nghe nhạc tại TP.HCM có thể khác biệt với người nghe nhạc tại các

87

khu vực khác của Việt Nam. Chính vì vậy cần thực hiện thêm ở các thành phố khác của

Việt Nam.

Kết quả nghiên cứu này chỉ là một phần nhỏ trong các vấn đề về mối quan hệ

phức tạp giữa các yếu tố tác động đến lòng trung thành nói chung và lòng trung thành với

website nghe nhạc trực tuyến nói riêng. Những nghiên cứu sau cần làm rõ thêm các mối

quan hệ này để thấy rõ mức độ tác động của từng yếu tố với nhau.

Trong quá trình thu thập số liệu, sẽ có nhiều không nhiệt tình trong việc trả lời

bảng câu hỏi nên kết quả nghiên cứu cũng sẽ bị ảnh hưởng.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Danh mục tài liệu tiếng Việt

Bùi Văn Quang, 2015, Quản trị thương hiệu – Lý thuyết và thực tiễn. NXB Lao

động - xã hội.

Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008. Phân tích dữ liệu nghiên cứu với

SPSS. NXB Hồng Đức.

Nguyễn Đình Thọ, 2011. Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh.

NXB Lao động - xã hội.

Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang, 2002, Nghiên cứu các thành phần

của giá trị thương hiệu và đo lường chúng trong thị trường hàng tiêu dùng tại Việt Nam,

ĐHKT - TP.HCM.

Nguyễn Đình Thọ, Nguyễn Thị Mai Trang, 2011. Nghiên cứu khoa học

marketing - Ứng dụng mô hình cấu trúc tuyến tính SEM. NXB Lao động.

Nguyễn Đình Thọ, Nguyễn Thị Mai Trang, 2011. Nghiên cứu thị trường. NXB

Đại học Quốc Gia TP. HCM.

Nguyễn Khánh Duy (2009). Giáo trình thực hành mô hình cấu trúc tuyến tính

SEM với phần mềm AMOS. Đại học Kinh Tế Thành phố Hồ Chí Minh.

Phạm Thị Lan Hương, 2010, “Quản trị thương hiệu”. NXB Tài chính – Đà

Nẵng.

Trần Thị Ngọc Oanh, 2013. Đo lường các thành phần của giá trị thương hiệu trà

Thảo mộc Dr Thanh. Luận văn thạc sĩ. Đại học Kinh tế TP.HCM.

Danh mục tài liệu tiếng Anh

Aaker, D. A., 1991. Managing Brand Equity – Capitalizing on the value of a

Brand Name. The Free Press, A Division of Macmillan, Inc, New York.

Aaker, D.A, 1996. Measuring Brand Equity Across Products and Markets.

California Management Review, 38 (3): 102 – 120.

Aaker, J, 1997. Dimensions of Brand Personality. Journal of Marketing

Reasearch. 34 (8): 347-357.

Afsar, B. et al. Determinants of customer loyalty and proposing a customer

loyalty model for the banking sector of pakistan. African Journal of Business

Management Vol.4 (6), pp. 1040-1047, June, 2010.

Ahmed, S. & Moosavi, Z. (2013). Factors Influencing the Cell Phone Brand

Loyalty of Swedish Generation Y. Master Thesis . Mälardalen University, The School of

Business, Society and Engineering , Västerås, Sweden.

Ajzen, I., & Fishbein, M. (1980). Understanding attitudes and predicting social

behavior. Englewood Cliffs, NJ: Prentice-Hall.

Allen, N.J. and Meyer, J.P., (1990), “The Measurement and Antecedent of

Affective Continuance and Normative Commitment to the Organization”, Journal of

occupational Psychology, Vol. 63, pp. 1-18.

Ambler, T. and Styles, C. (1996), ``Brand development versus new product

development: towards a process model of extension decisions'', Marketing Intelligence

and Planning, Vol. 14 No. 7, pp. 10-19.

Bennet D. B., 1989. Dictionary of Marketing Terms. American Marketing

Asociation. p. 40.

Berry, L.L. (1980), “Services marketing is different,” Business, Vol. 30 No. 3,

May-June, pp. 24-9.

Chaudhuri (1999). The effects of brand attitudes and brand loyalty on brand

performance. European Advances in consumer research.

Chaudhuri, A. and Holbrook, M. B. (2001). “The chain of effects from brand trust

and brand affect to brand perfomance: the role of brand loyalty”, Journal of Marketing,

Vol. 65, Iss. 2, pp. 81–94.

Chen. Y, Hsich, T, (2005). Correlation of service quality of Hot Spring Hotels,

customer satisfaction, customer loyalty and life style. Fourth Annual Asia Pacific forum

for graduate students research in Tourism. Hawaii: United States.

Chi, C, G, Q & Qu, H, 2008. Examining the structural relationships of destination

image, tourist satisfaction and destination loyalty: An integrated approach. Tourism

Management, 624 – 636.

Cunningham, R. M., (1956), “Brand Loyalty - What, Where, How Much?”,

Harvard Business Review, Vol. 34, January-February, pp. 116-128.

Day, G. S. (1969) A two-dimensional concept of brand loyalty. Journal of

Advertising Research, 9, 29-35.

Dodds WB, Monroe KB & Grewal D, 1991. The effects of price, brand and store

information on buyers' product evaluations. Journal of Marketing Research, 28(August),

307-319.

Echtner, C.M., & Ritchie, B. J.R. (1991). The measurement of tourism destination

image. Calgary: University of Calgary.

Giese, J. L., & Cote, J. A. (2000). Defining consumer satisfaction. Academy of

Marketing Science Review (on line).

Hair, J.F. Jr. , Anderson, R.E., Tatham, R.L., & Black, W.C., (1998). Multivariate

Data Analysis, (5th Edition). Upper Saddle River, NJ: Prentice Hall.

Hankinson, G. and Cowking, (1996). The Reality of Global Brands, McGraw

Hill, Maidenhead, UK.

Jacoby, J.,( 1971). "Brand loyalty: a conceptual definition," Proceedings in 79th

Annual Convention of the American Psychological Association, 6, 655-656.

Jacoby, J., and Chestnut, R., (1978), Brand Loyalty: Measurement and

Management, Wiley, New York.

Jamal N. A. et al., (2004). ”Data Aggregation in Wireless Sensor Networks -

Exact and Approximate Algorithms’”, Proceedings of IEEE Workshop on High

Performance Switching and Routing (HPSR), , Phoenix, Arizona, USA.

Javalgi, R. G. and Moberg, C. M. (1997),"Service loyalty: implications for

service providers", Journal of Services Marketing, Vol. 11 Iss 3 pp. 165 - 179

Keller, K. L., 1993. Conceptualizing, measuring, and managing customer-based

brand equity. Journal of Marketing, 57, 1-22.

Keller, K.L, 1998. Strategic Brand Management. Upper saddle River. NJ:

Prentice Hall.

Kotler P. and Keller K.L., 2006, Marketing Management, Pearson Prentice Hall,

Upper Saddle River, New Jersey, 12th Edition.

Kumar, N., Luthra, A., Datta, G., (2006), “Linkages between Brand Personality

and Brand Loyalty: A Qualitative Study in an Emerging Market in the Indian Context”,

South Asian Journal of Management, Vol.13, No. 2, pp. 11-36.

Lassar, W., Mittal, B., & Sharma, A., 1995. Measuring customer-based brand

equity. Journal of consumer marketing, 12(4), 11-19.

Lau, G.T. and Lee, S.H., 1999. Consumers’ trust in a brand and the link to brand

loyalty. Journal of Market-Focused Management, 4: 341-370.

Levitt, T. (1981). Marketing Intangible Products and Product Intangibles,

Harvard Business Review, 59(3): 94–102.

Liu et al., (2014),"The impact of corporate social responsibility (CSR)

performance and perceived brand quality on customer-based brand preference", Journal

of Services Marketing, Vol. 28 Iss 3 pp. 181 – 194.

Louis, D. and Lombart C., (2010), Impact of brand personality on three major

relational consequences (trust, attachment, and commitment to the brand)", Journal of

Product & Brand Management, Vol. 19 Iss 2 pp. 114 – 130.

Morgan, R.M. and Hunt, S.D., (1994), “The Commitment-Trust Theory of

Relationship Marketing”, Journal of Marketing, Vol. 58, pp. 20-38.

Nguyen T.T.M., Nguyen, T. D., 2010. Learning to build quality business

relationships in export markets: evidence from Vietnamese exporters. Asia Pacific

Business Review, 16 (1–2): 203–220.

O'Cass A. and Carlson J., (2010), Examining the effects of website-induced flow

in professional sporting team websites, Internet Research, Vol. 20 Iss 2 pp. 115 – 134.

Oliver, R.L. (1999). “Whence Customer Loyalty?”, Journal of Marketing, Vol.

63, pp. 33-44.

Oliver R.L. (1997). Satisfaction: A Behavioral Perspective on the Consumer.

Boston: McGraw-Hill.

Pratminingsih S. A. et al., 2013. Factors Influencing Customer Loyalty Toward

Online Shopping, International Journal of Trade, Economics and Finance, Vol. 4, No. 3,

June 2013.

Philip Kotler & Kevin Lane Keller, Marketing Management, Printice Hall.

Pouromid, B., & Iranzadeh, S. (2012). The Evaluation of the Factors Effects on

the Brand Equity of Pars Khazar Household Appliances Based on the Vision of Female

Consumers. Middle-East Journal of Scientific Research, 12(8), 1050-1055.

Schiffman, Leon G., and Kanuk, L. L., 2000. Consumer Behavior (Seventh

Edition), Upper Saddle River, New Jersey: Prentice-Hall, Inc.

Voorveld H. A. M, Neijens P. C, and Smit E. G. , (2009), Consumers' responses

to brand websites: an interdisciplinary review, Internet Research, Vol. 19 Iss 5 pp. 535 –

565.

Yoo, B. and Donthu, N., 2001. Developing and Validating a Multidimensional

Consumer-Based Brand Equity Scale, Journal of Business Research, 52, 1, pp. 1-14.

Zboja, J. J., and Voorhees, C. M., 2006. The impact of brand trust and satisfaction

on retailer repurchase intentions. Journal of Services Marketing, 20(6): 381-390.

Zeithaml, V. A. (1988). "Consumer Perceptions of Price, Quality, and Value: A

Means-End Model and Synthesis of Evidence," Journal of Marketing, 52, 2-22.

PHỤ LỤC

Phụ lục 1: Dàn bài thảo luận nhóm

Kính chào quý anh/chị,

Tôi tên là Huỳnh Minh Thịnh. Hiện nay tôi đang thực hiện đề tài “Nghiên cứu

mối quan hệ giữa các yếu tố tác động đến lòng trung thành thương hiệu website nghe

nhạc trực tuyến”. Rất mong quý anh chị dành thời gian tham gia thảo luận một số vấn

đề liên quan đến đề tài trên. Tôi xin cam đoan kết quả thảo luận chỉ để sử dụng vào mục

đích nghiên cứu đề tài này.

Chân thành cảm ơn sự hỗ trợ của quý anh, chị.

Phần 1: Câu hỏi thảo luận

Câu hỏi dẫn nhập:

1. Anh, chị có nghe nhạc trực tuyến không?

2. Anh, chị thường nghe nhạc trực tuyến trên website nào?

Câu hỏi thảo luận:

Dưới đây là 5 yếu tố tác động đến lòng trung thành thương hiệu website nghe

1. Ham muốn thương hiệu,

2. Chất lượng cảm nhận,

3. Sự thỏa mãn,

4. Sự cam kết,

5. Lòng tin.

nhạc trực tuyến. Anh, chị có ý kiến gì các yếu tố này hay không?

Bên cạnh tác động đến lòng trung thành thương hiệu, các yếu tố trong mô hình

còn tác động lẫn nhau. Anh, chị có ý kiến như thế nào về sự tác động này?

Chất lượng cảm nhận có tác động tích cực đến sự thỏa mãn và ham muốn thương

hiệu.

Sự thỏa mãn có tác động tích cực đến sự cam kết.

Lòng tin có tác động tích cực đến sự cam kết.

Có 20 câu hỏi đo lường cho 5 yếu tố tác động đến lòng trung thành website nghe

nhạc trực tuyến và 4 câu hỏi đo lường cho lòng trung thành. Theo anh, chị thì các câu

hỏi cho từng thành phần có rõ nghĩa không? Anh chị có bổ sung, chỉnh sửa gì không?

Tại sao?

Chất lượng cảm nhận - PQ

Câu 1: Tôi cảm nhận Website nghe nhạc trực tuyến X có chất lượng tốt.

Câu 2: Tôi nhận thấy rằng Website nghe nhạc trực tuyến X tốt hơn các website

nghe nhạc trực tuyến khác.

Câu 3: Đánh giá tổng quát về chất lượng, tôi xếp Website nghe nhạc X vào loại

tốt.

Câu 4: Đánh giá tổng quát về chất lượng, tôi muốn xếp Website nghe nhạc trực

tuyến X là số một.

Sự thỏa mãn - CS

Câu 1: Tôi thích website nghe nhạc trực tuyến X.

Câu 2: Tôi thỏa mãn với những trải nghiệm mà thương hiệu X đem lại.

Câu 3: Tôi hài lòng với cách thiết kế của website nghe nhạc trực tuyến X.

Câu 4: Tôi hài lòng với danh mục bài hát tại website nghe nhạc trực tuyến X.

Câu 5: Tôi nghĩ quyết định lựa chọn website nghe nhạc trực tuyến X là rất đúng

đắn.

Sự cam kết - BM

Câu 1: Tôi sẽ rất khó khăn để đổi sang nghe nhạc tại website nghe nhạc trực

tuyến khác.

Câu 2: Cuộc sống sẽ rất phiền nếu tôi không nghe nhạc tại Website X.

Ham muốn thương hiệu - BI

Câu 1: Tôi tin rằng nghe nhạc tại website nghe nhạc trực tuyến X tốt hơn nghe tại

các website nghe nhạc trực tuyến khác.

Câu 2: Khả năng nghe nhạc tại website nghe nhạc trực tuyến X của tôi rất cao.

Câu 3: Tôi thường xuyên nghe nhạc tại website nghe nhạc trực tuyến X.

Câu 4: Tôi tin rằng, tôi muốn nghe nhạc tại website nghe nhạc trực tuyến X.

Lòng tin – BT

Câu 1: Tôi tin tưởng vào website nghe nhạc trực tuyến X.

Câu 2: Tôi thấy an toàn khi nghe nhạc tại Website X.

Câu 3: Website nghe nhạc trực tuyến X luôn hướng tới khách hàng.

Câu 4: Website nghe nhạc trực tuyến X rất có uy tín.

Câu 5: Các bài hát tại website nghe nhạc trực tuyến X có chất lượng đảm bảo.

Lòng trung thành thương hiệu website nghe nhạc trực tuyến – BL

Câu 1: Website nghe nhạc trực tuyến X là sự lựa chọn đầu tiên của tôi.

Câu 2: Tôi sẽ chọn nghe nhạc tại website nghe nhạc trực tuyến X chứ không phải

là website hay các phương thức nghe nhạc khác.

Câu 3: Tôi sẽ thường xuyên nghe nhạc tại website nghe nhạc trực tuyến X.

Câu 4: Tôi là thính giả trung thành của website nghe nhạc trực tuyến X.

Phần 2: Thông tin cá nhân

Xin anh, chị vui lòng cho biết thông tin cá nhân của mình (họ tên, độ tuổi, số điện

thoại, nghề nghiệp)

Phụ luc 2: Danh sách các đáp viên tham gia phỏng vấn

Độ STT Họ và tên Nghề nghiệp Thông tin liên lạc tuổi

43 Công nhân viên 0903757149 1 Trương Thị Xuân Đào

Mai Trường An Nhân viên 0938928073 27 2

Trần Quang Đại Nhân viên 0909020097 25 3

Mai Lưu Huy Công nhân viên 0914750180 29 4

Phạm Thị Minh Châu Nhân viên 0937066641 25 5

Nguyễn Trung Tín Sinh viên 01652421690 20 6

Nhân viên 0908632284 25 7 Nguyễn Vương Thạch

Lê Thị Sơn Ca Nhân viên 0973072496 27 8

Phụ lục 3: Bảng câu hỏi khảo sát

Thân gửi quý anh/chị,

Tôi tên là Huỳnh Minh Thịnh. Hiện nay tôi đang thực hiện đề tài “Nghiên cứu mối

quan hệ giữa các yếu tố tác động đến lòng trung thành thương hiệu website nghe

nhạc trực tuyến”. Rất mong quý anh chị dành ít phút hỗ trợ tôi qua việc hoàn thành

phiếu khảo sát này. Xin chân thành cảm ơn quý anh, chị. Chúc anh, chị nhiều sức

khoẻ, thành công trong công việc và cuộc sống.

Anh/chị có đang nghe nhạc tại website nghe nhạc trực tuyến X hay không?

(X có thể là: mp3.zing.vn, nhaccuatui.com, nhac.vn, chiasenhac.vn…)

Có (Mời anh/chị trả lời các câu hỏi tiếp theo)

Không (Mời anh/chị dừng trả lời khảo sát tại đây, xin chân thành cảm ơn

anh/chị)

* Phần thông tin cá nhân:

1. Vui lòng cho biết giới tính của anh/chị?

a. Nam b. Nữ

2. Vui lòng cho biết độ tuổi của anh/chị?

a. Dưới 25 (< 25) b. Từ 25 đến 35 (25– 35 ) c. Từ 36 trở lên

(> 35)

3. Vui lòng cho biết trình độ học vấn cao nhất của anh/chị?

a. THPT b. Trung cấp, Cao đẳng

c. Đại học d. Sau đại học

Anh/chị vui lòng đánh giá mức độ đồng ý của mình bằng dấu “X” vào số

điểm đối với mỗi phát biểu bên dưới. Với quy ước về điểm của thang đo như sau:

1: Hoàn toàn không đồng ý; 2: Rất không đồng ý; 3: Không đồng ý; 4: Bình

thường; 5: Đồng ý; 6: Rất đồng ý; 7: Hoàn toàn đồng ý.

I. Chất lượng cảm nhận

Tôi cảm nhận Website nghe nhạc trực tuyến X PQ1 1 2 3 4 5 6 7 có chất lượng tốt.

PQ2 Tôi nhận thấy rằng Website nghe nhạc trực 1 2 3 4 5 6 7

tuyến X tốt hơn các website nghe nhạc trực

tuyến khác.

Tôi không phàn nàn gì về chất lượng của PQ3 1 2 3 4 5 6 7 Website nghe nhạc trực tuyến X

Đánh giá tổng quát về chất lượng, tôi muốn xếp PQ4 1 2 3 4 5 6 7 Website nghe nhạc trực tuyến X là số một.

II. Sự thỏa mãn

CS1 Tôi thích website nghe nhạc trực tuyến X. 1 2 3 4 5 6 7

Tôi cảm thấy thoải mái và hứng thú khi nghe CS2 1 2 3 4 5 6 7 nhạc tại website nghe nhạc trực tuyến X.

Tôi hài lòng với cách thiết kế của website nghe CS3 1 2 3 4 5 6 7 nhạc trực tuyến X.

Tôi hài lòng với danh mục nhạc hiện có của CS4 1 2 3 4 5 6 7 website nghe nhạc trực tuyến X.

Tôi nghĩ quyết định lựa chọn website nghe nhạc CS5 1 2 3 4 5 6 7 trực tuyến X là rất đúng đắn.

CS6 Website này có rất nhiều ý nghĩa với tôi. 1 2 3 4 5 6 7

III. Sự cam kết

Tôi sẽ tiếp tục nghe nhạc tại website nghe nhạc BM1 1 2 3 4 5 6 7 trực tuyến X.

Tôi sẽ giới thiệu website nghe nhạc trực tuyến BM2 1 2 3 4 5 6 7 X với người khác.

Tôi sẽ rất khó khăn để đổi sang nghe nhạc tại BM3 1 2 3 4 5 6 7 website nghe nhạc trực tuyến khác.

Những vấn đề xảy ra với website X đều không BM4 1 2 3 4 5 6 7 ảnh hưởng đến sự cam kết của tôi.

IV. Ham muốn thương hiệu

BI1 Tôi tin rằng nghe nhạc tại website nghe nhạc 1 2 3 4 5 6 7

trực tuyến X tốt hơn nghe tại các website nghe

nhạc trực tuyến khác.

Khả năng nghe nhạc tại website nghe nhạc trực BI2 1 2 3 4 5 6 7 tuyến X của tôi rất cao.

Tôi thường xuyên nghe nhạc tại website nghe BI3 1 2 3 4 5 6 7 nhạc trực tuyến X.

Tôi tin rằng, tôi muốn nghe nhạc tại website BI4 1 2 3 4 5 6 7 nghe nhạc trực tuyến X.

V. Lòng tin

BT1 Tôi tin tưởng vào website nghe nhạc trực tuyến X. 1 2 3 4 5 6 7

Tôi rất yên tâm khi khi nghe nhạc tại website nghe BT2 1 2 3 4 5 6 7 nhạc trực tuyến X.

Website nghe nhạc trực tuyến X chưa từng làm tôi BT3 1 2 3 4 5 6 7 thất vọng.

BT4 Website nghe nhạc trực tuyến X rất có uy tín. 1 2 3 4 5 6 7

Các bài hát tại website nghe nhạc trực tuyến X có BT5 1 2 3 4 5 6 7 chất lượng đảm bảo.

Tôi tin website nghe nhạc trực tuyến X đã khẳng BT6 1 2 3 4 5 6 7 định được thương hiệu.

Tôi tin rằng website nghe nhạc trực tuyến X BT7 1 2 3 4 5 6 7 thỏa mãn được nhu cầu nghe nhạc của tôi.

VI. Lòng trung thành thương hiệu website nghe nhạc trực tuyến

Website nghe nhạc trực tuyến X là sự lựa chọn BL1 1 2 3 4 5 6 7 đầu tiên của tôi.

Tôi sẽ chọn nghe nhạc tại website nghe nhạc

BL2 trực tuyến X chứ không phải là website hay các 1 2 3 4 5 6 7

phương thức nghe nhạc khác.

BL3 Dù các website hay các phương thức nghe nhạc 1 2 3 4 5 6 7

khác có hấp dẫn hơn tôi vẫn lựa chọn nghe nhạc

tại website nghe nhạc trực tuyến X.

Tôi là người dùng trung thành của website nghe BL4 1 2 3 4 5 6 7 nhạc trực tuyến X.

Xin anh, chị vui lòng cho biết thông tin liên lạc của anh chị (số điện thoại,

email…)………......................................................................................................

Phụ lục 4: Kết quả phân tích sơ bộ định lượng

Phân tích Cronbach’s alpha

Reliability Statistics

Cronbach's

Alpha

N of Items

.843

4

Item-Total Statistics

Corrected Item-

Cronbach's

Scale Mean if

Scale Variance

Total

Alpha if Item

Item Deleted

if Item Deleted

Correlation

Deleted

PQ1

13.94

16.037

.648

.813

PQ2

13.51

15.525

.669

.804

PQ3

13.88

16.066

.615

.828

PQ4

13.90

14.515

.782

.754

Reliability Statistics

Cronbach's

Alpha

N of Items

.904

6

Item-Total Statistics

Corrected Item-

Cronbach's

Scale Mean if

Scale Variance

Total

Alpha if Item

Item Deleted

if Item Deleted

Correlation

Deleted

19.85

38.109

.615

.904

CS1

19.96

37.473

.524

.918

CS2

19.74

35.467

.809

.879

CS3

19.76

33.154

.879

.866

CS4

19.79

30.814

.842

.871

CS5

20.20

32.081

.799

.878

CS6

Reliability Statistics

Cronbach's

Alpha

N of Items

.919

4

Item-Total Statistics

Corrected Item-

Cronbach's

Scale Mean if

Scale Variance

Total

Alpha if Item

Item Deleted

if Item Deleted

Correlation

Deleted

BM1

10.46

7.362

.799

.900

BM2

11.57

6.631

.846

.884

BM3

11.84

7.126

.798

.900

BM4

11.16

7.146

.815

.895

Reliability Statistics

Cronbach's

Alpha

N of Items

.890

4

Item-Total Statistics

Corrected Item-

Cronbach's

Scale Mean if

Scale Variance

Total

Alpha if Item

Item Deleted

if Item Deleted

Correlation

Deleted

BI1

10.31

9.691

.845

.825

BI2

9.91

10.568

.761

.858

BI3

9.47

10.514

.782

.852

BI4

9.49

10.071

.668

.899

Reliability Statistics

Cronbach's

Alpha

N of Items

.885

7

Item-Total Statistics

Corrected Item-

Cronbach's

Scale Mean if

Scale Variance

Total

Alpha if Item

Item Deleted

if Item Deleted

Correlation

Deleted

19.47

50.878

.588

.879

BT1

19.23

48.300

.637

.873

BT2

19.36

47.909

.615

.875

BT3

19.03

43.444

.761

.857

BT4

17.96

43.695

.724

.862

BT5

19.15

43.886

.704

.865

BT6

18.40

44.687

.709

.864

BT7

Reliability Statistics

Cronbach's

Alpha

N of Items

.930

4

Item-Total Statistics

Corrected Item-

Cronbach's

Scale Mean if

Scale Variance

Total

Alpha if Item

Item Deleted

if Item Deleted

Correlation

Deleted

BL1

8.74

6.114

.806

.918

BL2

8.74

5.507

.897

.887

BL3

9.02

5.474

.815

.918

BL4

8.51

5.889

.834

.909

Phân tích nhân tố khám phá – EFA cho biến độc lập

KMO and Bartlett's Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.

.849

Bartlett's Test of Sphericity

Approx. Chi-Square

1806.312

df

300

Sig.

.000

Total Variance Explained

Extraction Sums of Squared

Rotation Sums of Squared

Initial Eigenvalues

Loadings

Loadings

Comp

% of

Cumulative

% of

Cumulativ

% of

Cumula

onent

Total

Variance

%

Total

Variance

e %

Total

Variance

tive %

1

9.238

36.952

36.952

4.406

17.623 17.623

9.238

36.952

36.952

2

3.452

13.807

50.759

4.222

16.889 34.512

3.452

13.807

50.759

3

2.056

8.224

58.983

3.347

13.389 47.902

2.056

8.224

58.983

4

1.708

65.814

3.108

12.432 60.334

6.831

1.708

6.831

65.814

5

1.424

5.694

71.508

2.794

1.424

5.694

6

.919

3.675

7

.806

3.223

8

.643

2.572

9

.638

2.551

10

.588

2.351

11

.412

1.647

12

.375

1.502

13

.363

1.452

14

.333

1.331

15

.307

1.230

16

.290

1.159

17

.254

1.016

18

.223

.893

19

.213

.852

20

.190

.761

21

.146

.585

22

.136

.545

23

.109

.437

24

.095

.379

11.175 71.508

25

.083

.330

71.508 75.183 78.406 80.978 83.529 85.881 87.528 89.029 90.482 91.813 93.043 94.202 95.218 96.111 96.963 97.724 98.309 98.854 99.291 99.670 100.000

Extraction Method: Principal Component Analysis.

Rotated Component Matrixa

Component

1

2

3

4

5

BT4

BT6

BT5

BT7

BT2

BT1

.822 .801 .758 .721 .694 .673 .673

BT3

CS4

.882 .859

CS5

.818

CS6

.322

CS3

CS2

.727 .669 .649

CS1

BM2

BM4

BM3

.306 .381 .837 .805 .795 .767

BM1

BI1

BI4

BI3

.833 .820 .769 .738

BI2

.862

PQ4

.777

PQ2

.365 .383

.751

PQ3

.663

.417

PQ1

Extraction Method: Principal Component Analysis.

Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.

a. Rotation converged in 6 iterations.

Phân tích EFA cho biến “Chất lượng cảm nhận” - PQ

KMO and Bartlett's Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.

.796

Bartlett's Test of Sphericity

Approx. Chi-Square

161.667

df

6

Sig.

.000

Total Variance Explained

Initial Eigenvalues

Extraction Sums of Squared Loadings

Component

Total % of Variance Cumulative %

Total % of Variance Cumulative %

2.725

68.113

2.725

68.113

68.113

1

.531

13.274

2

.464

11.596

3

.281

7.017

68.113 81.387 92.983 100.000

4

Extraction Method: Principal Component Analysis.

Component Matrixa

Component

1

PQ4

.893

PQ2

.821

PQ1

.804

PQ3

.778

Extraction Method:

Principal Component

Analysis.

a. 1 components

extracted.

Phân tích EFA cho biến phụ thuộc “Lòng trung thành thương hiệu website

nghe nhạc trực tuyến” - BL

KMO and Bartlett's Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.

.845

Bartlett's Test of Sphericity

Approx. Chi-Square

327.413

df

6

Sig.

.000

Total Variance Explained

Initial Eigenvalues

Extraction Sums of Squared Loadings

Component

Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance

Cumulative %

3.314

82.855

82.855

82.855

1

.305

7.619

2

.242

6.044

3

.139

3.482

82.855 3.314 90.474 96.518 100.000

4

Extraction Method: Principal Component Analysis.

Component Matrixa

Component

1

BL2

.946

BL4

.908

BL3

.895

BL1

.891

Extraction Method:

Principal Component

Analysis.

a. 1 components

extracted.

Phụ lục 5: Phân tích thống kê mô tả

Gioi tinh

Cumulative

Frequency

Percent

Valid Percent

Percent

Valid

Nu

178

56.0

56.0

56.0

Nam

140

44.0

100.0

Total

318

100.0

44.0 100.0

Tuoi

Cumulative

Frequency

Percent

Valid Percent

Percent

Valid

Duoi 25 tuoi

36.2

115

36.2

36.2

Tu 25 den 35 tuoi

56.9

181

93.1

56.9

Tu 36 tuoi tro len

6.9

22

100.0

Total

100.0

318

6.9 100.0

Hoc van

Cumulative

Frequency

Percent

Valid Percent

Percent

Valid

THPT

33

10.4

10.4

10.4

Cao dang

84

26.4

26.4

36.8

Dai hoc

169

53.1

53.1

89.9

Sau dai hoc

32

10.1

100.0

Total

318

100.0

10.1 100.0

Descriptive Statistics

N

Minimum Maximum

Mean

Std. Deviation

PQ1

318

7

4.55

1.476

1

PQ2

318

7

4.88

1.465

1

PQ3

318

7

4.53

1.572

1

PQ4

7

4.44

1.493

1

Valid N (listwise)

318 318

Descriptive Statistics

N

Minimum Maximum

Mean

Std. Deviation

CS1

7

1

318

4.06

1.397

CS2

7

1

318

4.10

1.407

CS3

6

1

318

4.15

1.157

CS4

7

1

318

4.25

1.348

CS5

7

1

318

4.20

1.546

CS6

7

0

3.84

1.528

318 318

Valid N (listwise)

Descriptive Statistics

N

Minimum Maximum

Sum

Mean

Std. Deviation

BM1

7

2

318

1440

4.53

.918

BM2

6

0

318

1072

3.37

1.057

BM3

6

1

318

994

3.13

1.046

BM4

6

1

1192

3.75

.995

Valid N (listwise)

318 318

Descriptive Statistics

N

Minimum Maximum

Sum

Mean

Std. Deviation

BI1

6

0

318

912

2.87

1.197

BI2

7

1

318

1041

3.27

1.235

BI3

7

1

318

1185

3.73

1.227

BI4

7

1

1189

3.74

1.350

Valid N (listwise)

318 318

Descriptive Statistics

N

Minimum Maximum

Sum

Mean

Std. Deviation

BT1

6

1

318

894

2.81

1.198

BT2

6

1

318

934

2.94

1.330

BT3

6

1

318

901

2.83

1.325

BT4

7

1

318

1056

3.32

1.662

BT5

7

1

318

1355

4.26

1.684

BT6

7

1

318

1046

3.29

1.743

BT7

7

1

1249

3.93

1.521

318 318

Valid N (listwise)

Phụ lục 6: Phân tích Cronbach’s Alpha

Reliability Statistics

Cronbach's

Alpha

N of Items

.844

4

Item-Total Statistics

Corrected Item-

Cronbach's

Scale Mean if

Scale Variance

Total

Alpha if Item

Item Deleted

if Item Deleted

Correlation

Deleted

.609

13.85

15.361

.831

PQ1

.681

13.51

14.762

.801

PQ2

.663

13.87

14.245

.810

PQ3

.769

13.96

13.819

.762

PQ4

Reliability Statistics

Cronbach's

Alpha

N of Items

.876

6

Item-Total Statistics

Corrected Item-

Cronbach's

Scale Mean if

Scale Variance

Total

Alpha if Item

Item Deleted

if Item Deleted

Correlation

Deleted

.371

.904

CS1

20.54

35.649

.556

.876

CS2

20.50

32.831

.773

.845

CS3

20.45

32.293

.865

.824

CS4

20.35

29.338

.812

.831

CS5

20.40

28.095

.775

.838

CS6

20.76

28.752

Reliability Statistics

Cronbach's

Alpha

N of Items

.916

4

Item-Total Statistics

Corrected Item-

Cronbach's

Scale Mean if

Scale Variance

Total

Alpha if Item

Item Deleted

if Item Deleted

Correlation

Deleted

10.25

7.978

.792

.898

BM1

11.40

7.099

.836

.881

BM2

11.65

7.283

.806

.892

BM3

11.03

7.539

.805

.892

BM4

Reliability Statistics

Cronbach's

Alpha

N of Items

.868

4

Item-Total Statistics

Corrected Item-

Cronbach's

Scale Mean if

Scale Variance

Total

Alpha if Item

Item Deleted

if Item Deleted

Correlation

Deleted

10.74

10.118

.781

.848

BI1

10.33

11.131

.859

.650

BI2

9.88

10.604

.824

.739

BI3

9.87

10.456

.860

.657

BI4

Reliability Statistics

Cronbach's

Alpha

N of Items

.894

7

Item-Total Statistics

Corrected Item-

Cronbach's

Scale Mean if

Scale Variance

Total

Alpha if Item

Item Deleted

if Item Deleted

Correlation

Deleted

20.57

55.924

.889

.595

BT1

20.44

53.175

.881

.674

BT2

20.55

54.804

.890

.584

BT3

20.06

47.520

.868

.774

BT4

19.12

47.443

.869

.764

BT5

20.09

46.493

.868

.777

BT6

19.45

50.627

.878

.696

BT7

Reliability Statistics

Cronbach's

Alpha

N of Items

.908

4

Item-Total Statistics

Corrected Item-

Cronbach's

Scale Mean if

Scale Variance

Total

Alpha if Item

Item Deleted

if Item Deleted

Correlation

Deleted

BL1

9.06

5.327

.726

.904

BL2

8.88

4.922

.864

.856

BL3

9.12

4.949

.794

.881

BL4

8.71

5.116

.790

.882

Phụ lục 7: Phân tích nhân tố khám phá EFA

KMO and Bartlett's Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.

.905

Bartlett's Test of Sphericity

Approx. Chi-Square

5204.791

300

df

.000

Sig.

Total Variance Explained

Rotation

Sums of

Extraction Sums of Squared

Squared

Initial Eigenvalues

Loadings

Loadingsa

% of

Cumulative

Factor

Total % of Variance Cumulative % Total

Variance

%

Total

35.730

8.595

34.380

34.380

5.466

1

8.933

35.730

48.637

2.857

11.430

45.810

6.332

2

3.227

12.907

57.971

2.031

8.124

53.934

6.072

3

2.333

9.334

63.709

1.110

4.440

58.374

4.630

4

1.434

5.738

.993

3.973

62.347

5.113

5

1.300

5.198

6

.854

3.417

7

.771

3.083

8

.619

2.477

9

.576

2.304

10

.536

2.145

11

.497

1.990

12

.479

1.918

13

.455

1.819

14

.409

1.634

15

.345

1.380

16

.315

1.261

17

.296

1.185

18

.275

1.098

19

.271

1.082

20

.248

.990

21

.206

.825

22

.197

.787

23

.177

.707

24

.129

.517

25

.118

.472

68.907 72.325 75.408 77.885 80.188 82.334 84.324 86.241 88.060 89.694 91.074 92.336 93.521 94.619 95.701 96.692 97.516 98.304 99.011 99.528 100.000

Extraction Method: Principal Axis Factoring.

a. When factors are correlated, sums of squared loadings cannot be added to obtain a total variance.

Pattern Matrixa

Factor

1

2

3

4

5

-.091

.007

BT6

.894

-.047

-.018

-.061

-.049

BT4

.871

-.024

.001

-.014

-.065

BT5

.829

-.028

.068

.024

.029

BT7

.705

.030

.013

.149

-.002

BT2

.639

.160

-.131

-.023

.053

BT1

.584

.046

.055

.104

.101

BT3

.582

-.045

-.048

-.033

-.020

CS4

-.002

.961

-.003

-.060

-.091

CS5

.026

.955

.001

-.023

-.056

CS6

.028

.850

.033

.023

.182

CS3

.006

.680

.073

.115

.079

CS2

-.013

.547

-.066

.084

.090

CS1

-.022

.280

.051

.020

.029

BM2

-.062

-.017

.896

-.046

-.019

BM3

.024

-.005

.874

-.015

-.032

BM4

-.039

.106

.821

.100

.047

BM1

.062

-.018

.764

.975

.009

BI1

-.059

-.016

-.021

.767

-.015

BI4

-.064

.080

-.072

.753

-.047

BI3

.096

.005

.059

.649

-.012

BI2

.093

-.067

.102

.013

.948

PQ4

.000

-.074

-.061

-.054

.717

PQ2

.008

.078

-.001

-.047

.711

PQ3

.092

-.047

.086

.024

.564

PQ1

-.084

.219

.018

Extraction Method: Principal Axis Factoring.

Rotation Method: Promax with Kaiser Normalization.

a. Rotation converged in 6 iterations.

Reliability Statistics

Cronbach's

Alpha

N of Items

.904

5

Item-Total Statistics

Corrected Item-

Cronbach's

Scale Mean if

Scale Variance

Total

Alpha if Item

Item Deleted

if Item Deleted

Correlation

Deleted

16.45

25.806

.550

.926

CS2

16.40

25.287

.776

.884

CS3

16.29

22.536

.883

.857

CS4

16.34

21.140

.852

.862

CS5

16.70

22.040

.786

.878

CS6

KMO and Bartlett's Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.

.904

Bartlett's Test of Sphericity

Approx. Chi-Square

5134.436

276

df

.000

Sig.

Total Variance Explained

Rotation

Sums of

Squared

Initial Eigenvalues

Extraction Sums of Squared Loadings

Loadingsa

Facto

% of

Cumulative

Cumulative

Total

Variance

%

Total % of Variance

%

Total

r

1

8.787

36.614

36.614

8.458

35.243

35.243

5.440

2

3.205

13.354

49.968

2.841

11.836

47.079

6.130

3

2.333

9.719

59.687

2.032

8.466

55.544

5.997

4

1.425

5.938

65.625

1.107

4.613

60.158

4.605

5

1.294

5.391

.991

4.128

64.286

5.067

6

.771

3.212

7

.619

2.580

8

.577

2.403

9

.544

2.269

10

.498

2.073

11

.480

1.999

12

.455

1.895

13

.410

1.707

14

.351

1.462

71.016 74.228 76.809 79.212 81.481 83.554 85.553 87.448 89.154 90.616

15

.318

1.325

16

.298

1.242

17

.275

1.147

18

.271

1.129

19

.259

1.078

20

.207

.862

21

.199

.828

22

.177

.738

23

.129

.538

24

.119

.496

91.942 93.184 94.330 95.459 96.537 97.399 98.227 98.965 99.504 100.000

Extraction Method: Principal Axis Factoring.

a. When factors are correlated, sums of squared loadings cannot be added to obtain a total variance.

Pattern Matrixa

Factor

1

2

3

4

5

BT6

-.091

.894

-.045

-.019

.006

BT4

-.062

.872

-.022

.001

-.050

BT5

-.015

.829

-.026

.067

-.066

BT7

.023

.707

.027

.015

.029

BT2

.153

.636

.167

-.134

-.001

BT1

-.023

.584

.045

.055

.053

BT3

.104

.582

-.046

-.048

.101

CS5

-.051

.020

.963

.000

-.087

CS4

-.027

-.003

.950

.002

-.012

CS6

-.019

.028

.839

.038

-.048

CS3

.027

.006

.669

.078

.189

CS2

.116

-.011

.533

-.060

.084

BM2

.022

-.064

-.018

.897

.030

BM3

-.046

.024

-.009

.876

-.019

BM4

-.014

-.037

.098

.823

-.030

BM1

.102

.060

-.019

.765

.048

BI1

.980

-.062

-.019

-.022

.011

BI4

.771

-.068

.080

-.074

-.013

BI3

.748

.099

-.006

.064

-.046

BI2

.646

.095

-.075

.106

-.012

PQ4

.015

-.001

-.084

-.060

.953

PQ2

-.051

.007

.069

.000

.722

PQ3

-.045

.092

-.056

.087

.714

PQ1

.027

-.085

.210

.020

.569

Extraction Method: Principal Axis Factoring.

Rotation Method: Promax with Kaiser Normalization.

a. Rotation converged in 6 iterations.

KMO and Bartlett's Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.

.839

Bartlett's Test of Sphericity

Approx. Chi-Square

864.989

df

6

Sig.

.000

Total Variance Explained

Initial Eigenvalues

Extraction Sums of Squared Loadings

Componen

% of

Cumulative

% of

Cumulative

Total

Variance

%

Total

Variance

%

t

1

3.141

78.531

3.141

78.531

78.531

2

.387

9.674

3

.290

7.248

4

.182

4.547

78.531 88.206 95.453 100.000

Extraction Method: Principal Component Analysis.

Component Matrixa

Component

1

BL2

.929

BL3

.888

BL4

.885

BL1

.840

Extraction Method:

Principal Component

Analysis.

a. 1 components

extracted.

Phụ lục 8: Phân tích nhân tố khẳng định CFA

Standardized Regression Weights: (Group number 1 - Default model)

Estimate

BT6 <--- BT

.822

BT4 <--- BT

.816

BT5 <--- BT

.805

BT7 <--- BT

.743

BT2 <--- BT

.735

BT1 <--- BT

.639

BT3 <--- BT

.628

CS5 <--- CS

.900

CS4 <--- CS

.928

CS6 <--- CS

.845

CS3 <--- CS

.835

CS2 <--- CS

.586

BM2 <--- BM

.859

BM3 <--- BM

.823

BM4 <--- BM

.906

BM1 <--- BM

.912

BI1 <--- BI

.858

BI4 <--- BI

.637

BI3 <--- BI

.842

BI2 <--- BI

.764

Estimate

PQ4 <--- PQ

.816

PQ2 <--- PQ

.771

PQ3 <--- PQ

.763

PQ1 <--- PQ

.702

BL4 <--- B.L.

.945

BL3 <--- B.L.

.766

BL2 <--- B.L.

.847

BL1 <--- B.L.

.687

Correlations: (Group number 1 - Default model)

Estimate

B.T <--> C.S

.398

B.T <--> BM

.338

B.T <--> B.I

.434

B.T <--> P.Q

.280

C.S <--> BM

.567

C.S <--> B.I

.284

C.S <--> P.Q

.591

BM <--> B.I

.533

BM <--> P.Q

.545

B.I <--> P.Q

.293

B.T <--> B.L

.663

C.S <--> B.L

.704

Estimate

BM <--> B.L

.709

B.I <--> B.L

.714

P.Q <--> B.L

.773

e26 <--> e27

.385

e17 <--> e18

.468

e15 <--> e16

-1.047

Variances: (Group number 1 - Default model)

Estimate

S.E.

C.R.

P

Label

B.T

2.048

.235

8.713

***

C.S

1.931

.189

10.227

***

BM

.822

.086

9.505

***

B.I

1.051

.115

9.119

***

P.Q

1.479

.175

8.468

***

B.L

.319

.046

6.894

***

e1

.982

.097

10.075

***

e2

.921

.090

10.192

***

e3

.995

.096

10.372

***

e4

1.032

.093

11.110

***

e5

.812

.073

11.185

***

e6

.845

.072

11.765

***

e7

1.060

.090

11.815

***

e8

.452

.049

9.230

***

Estimate

S.E.

C.R.

P

Label

.250

.032

7.752

***

e9

.665

.062

10.673

***

e10

.404

.037

10.828

***

e11

1.297

.106

12.200

***

e12

.292

.027

10.881

***

e13

.352

.030

11.556

***

e14

.177

.026

6.749

***

e15

.142

.022

6.509

***

e16

.378

.047

8.046

***

e17

1.078

.097

11.137

***

e18

.436

.051

8.590

***

e19

.632

.061

10.348

***

e20

.742

.080

9.317

***

e21

.867

.085

10.195

***

e22

1.030

.100

10.324

***

e23

1.100

.100

11.018

***

e24

.356

.029

12.102

***

e25

.191

.017

11.128

***

e26

.309

.026

11.749

***

e27

.073

.010

6.938

***

e28

Covariances: (Group number 1 - Default model) P

Estimate

C.R.

S.E.

Label

BT <--> CS

.791

.134

5.924

***

BT <--> BM

.438

.083

5.252

***

BT <--> BI

.637

.104

6.129

***

BT <--> PQ

.488

.117

4.161

***

CS <--> BM

.714

.089

8.011

***

CS <--> BI

.404

.093

4.360

***

CS <--> PQ

1.000

.128

7.839

***

BM <--> BI

.496

.067

7.424

***

BM <--> PQ

.601

.081

7.403

***

BI <--> PQ

.366

.086

4.273

***

PQ <--> B.L.

.735

.078

9.431

***

BI <--> B.L.

.572

.062

9.182

***

BM <--> B.L.

.502

.054

9.337

***

CS <--> B.L.

.765

.081

9.447

***

BT <--> B.L.

.742

.085

8.704

***

e15 <--> e16

-.166

.018

-9.260

***

e26 <--> e27

.094

.016

5.700

***

e17 <--> e18

.299

.054

5.494

***

Covariances: (Group number 1 - Default model)

M.I. Par Change

e28 <--> B.L.

13.633

.040

e28 <--> PQ

6.892

-.080

e28 <--> BI

9.463

-.082

e28 <--> BM

5.613

-.056

e27 <--> B.L.

5.365

.017

e27 <--> PQ

31.940

-.123

e27 <--> BM

11.570

-.058

e27 <--> CS

5.786

.057

e27 <--> e28

26.162

.073

e26 <--> B.L.

4.421

.020

e26 <--> PQ

9.383

-.085

e26 <--> BM

4.170

-.044

e26 <--> e28

13.138

.065

e26 <--> e27

27.961

.068

e25 <--> B.L.

19.948

-.027

e25 <--> PQ

55.853

.136

e25 <--> BM

25.874

.074

e25 <--> e28

4.768

-.026

e25 <--> e27

8.249

-.024

e25 <--> e26

12.391

-.038

e24 <--> PQ

4.335

-.118

e24 <--> CS

9.288

.192

M.I. Par Change

e24 <--> e25

12.025

.080

e23 <--> e25

12.339

.080

e23 <--> e24

5.319

-.160

e22 <--> e25

5.638

.050

e21 <--> B.L.

4.588

-.038

e21 <--> PQ

7.513

.129

e21 <--> e27

9.794

-.073

e21 <--> e23

5.313

.136

e20 <--> B.L.

5.533

.038

e20 <--> BI

6.147

-.098

e20 <--> e28

7.312

.079

e20 <--> e27

8.965

.064

e19 <--> BI

4.784

-.075

e18 <--> e28

5.036

-.072

e18 <--> e20

14.673

-.181

e17 <--> e28

9.832

-.067

e17 <--> e21

5.343

.082

e17 <--> e18

26.487

.173

e16 <--> BM

4.411

-.044

e16 <--> e20

20.940

.122

e16 <--> e18

8.081

-.082

e15 <--> e20

11.264

-.097

e15 <--> e16

38.015

-.106

M.I. Par Change

e14 <--> BI

6.462

-.072

e14 <--> e25

4.901

.028

e14 <--> e15

11.173

.067

e13 <--> B.L.

9.492

-.033

e13 <--> PQ

4.256

.061

e13 <--> e27

6.344

-.035

e13 <--> e16

4.692

.036

e13 <--> e15

6.456

.046

e13 <--> e14

14.576

-.074

e12 <--> BI

4.040

.105

e12 <--> e18

8.952

.187

e12 <--> e16

4.020

-.070

e11 <--> B.L.

5.557

.030

e11 <--> PQ

7.092

.094

e11 <--> CS

18.840

-.164

e11 <--> e25

8.907

.042

e11 <--> e24

23.998

.210

e11 <--> e16

14.015

.077

e10 <--> e12

7.675

-.158

e9 <--> e19

5.208

-.062

e9 <--> e16

7.687

-.052

e9 <--> e12

5.014

.089

e8 <--> PQ

5.478

-.093

M.I. Par Change

e8 <--> e25

4.522

-.034

e8 <--> e24

4.495

-.103

e8 <--> e11

4.869

-.063

e7 <--> B.L.

14.299

.074

e7 <--> CS

4.539

-.127

e7 <--> BT

8.508

-.189

e7 <--> e26

31.593

.179

e7 <--> e11

8.083

.115

e6 <--> B.L.

10.857

.058

e6 <--> BI

4.631

-.092

e6 <--> BT

7.580

-.160

e6 <--> e28

7.425

.086

e6 <--> e24

6.217

.149

e6 <--> e21

4.613

-.111

e5 <--> B.L.

10.786

.058

e5 <--> BM

7.485

-.104

e5 <--> BT

12.207

-.203

e5 <--> e27

6.983

.061

e5 <--> e25

8.005

.055

e5 <--> e13

9.564

-.094

e4 <--> e28

11.642

.121

e3 <--> B.L.

12.906

-.072

e3 <--> BI

4.169

.101

M.I. Par Change

e3 <--> BT

5.518

.155

e3 <--> e28

4.575

-.077

e2 <--> B.L.

5.750

-.047

e2 <--> BT

6.401

.162

e2 <--> e3

4.604

.136

e1 <--> BT

5.474

.155

e1 <--> e28

6.537

-.093

e1 <--> e24

6.517

-.176

e1 <--> e11

8.839

-.124

e1 <--> e3

6.597

.169

e1 <--> e2

5.097

.144

Phụ lục 9: Kiểm định mô hình lý thuyết

Regression Weights: (Group number 1 - Default model)

Estimate

S.E.

C.R.

P

Label

C.S <--- P.Q

.694

.068

10.202

***

BM <--- C.S

.345

.035

9.859

***

BM <--- B.T

.085

.030

2.793

.005

B.I

<--- P.Q

.266

.055

4.846

***

B.L <--- P.Q

.193

.022

8.599

***

B.L <--- C.S

.074

.016

4.710

***

B.L <--- BM

.080

.019

4.253

***

B.L <--- B.T

.118

.013

8.911

***

B.L <--- B.I

.185

.020

9.240

***

BT6 <--- B.T

1.000

BT4 <--- B.T

.946

17.129

***

.055

BT5 <--- B.T

.940

.056

16.657

***

BT7 <--- B.T

.778

.053

14.741

***

BT2 <--- B.T

.665

.046

14.303

***

BT1 <--- B.T

.525

.044

12.055

***

BT3 <--- B.T

.570

.048

11.798

***

CS5 <--- C.S

1.000

CS4 <--- C.S

.901

25.991

***

.035

CS6 <--- C.S

.930

.044

21.142

***

CS3 <--- C.S

.700

.033

20.911

***

Regression Weights: (Group number 1 - Default model)

Estimate

S.E.

C.R.

P

Label

CS2 <--- C.S

.595

.051

11.737

***

BM2 <--- BM

1.000

.050

BM3 <--- BM

.948

18.986

***

BM4 <--- BM

1.006

.049

20.555

***

BM1 <--- BM

.919

.046

20.150

***

BI1 <--- B.I

1.000

.055

BI4 <--- B.I

.841

15.402

***

BI3 <--- B.I

.981

.057

17.140

***

BI2 <--- B.I

.898

.059

15.227

***

PQ4 <--- P.Q

1.000

.063

PQ2 <--- P.Q

.927

14.786

***

PQ3 <--- P.Q

.978

.068

14.484

***

PQ1 <--- P.Q

.852

.065

13.192

***

BL1 <--- B.L

1.000

BL2 <--- B.L

1.236

12.084

***

.102

BL3 <--- B.L

1.174

.107

11.007

***

BL4 <--- B.L

1.387

.104

13.303

***

Standardized Regression Weights: (Group number 1 - Default model)

Estimate

CS

<--- PQ

.610

BM <--- CS

.542

BM <--- BT

.139

Estimate

BI

<--- PQ

.311

B.L. <--- CS

.212

B.L. <--- PQ

.482

B.L. <--- BM

.145

B.L. <--- BT

.349

B.L. <--- BI

.397

BT6 <--- BT

.830

BT4 <--- BT

.823

BT5 <--- BT

.807

BT7 <--- BT

.740

BT2 <--- BT

.723

BT1 <--- BT

.634

BT3 <--- BT

.623

CS5 <--- CS

.897

CS4 <--- CS

.927

CS6 <--- CS

.844

CS3 <--- CS

.840

CS2 <--- CS

.586

BM2 <--- BM

.851

BM3 <--- BM

.814

BM4 <--- BM

.912

BM1 <--- BM

.902

BI1 <--- BI

.871

Estimate

BI4 <--- BI

.650

BI3 <--- BI

.834

BI2 <--- BI

.758

PQ4 <--- PQ

.817

PQ2 <--- PQ

.771

PQ3 <--- PQ

.758

PQ1 <--- PQ

.703

BL4 <--- B.L.

.929

BL3 <--- B.L.

.717

BL2 <--- B.L.

.809

BL1 <--- B.L.

.632

Standardized Regression Weights: (Group number 1 - Default model) Parameter

SE-SE Mean

SE-Bias

Bias

SE

CS

<--- PQ

.043

.001

.607

-.003

.002

BM <--- CS

.050

.002

.541

-.001

.002

BM <--- BT

.061

.002

.137

-.002

.003

BI

<--- PQ

.062

.002

.311

.001

.003

B.L. <--- CS

.047

.001

.217

.005

.002

B.L. <--- PQ

.048

.002

.477

-.005

.002

B.L. <--- BM

.040

.001

.143

-.002

.002

B.L. <--- BT

.045

.001

.353

.004

.002

B.L. <--- BI

.039

.001

.397

.001

.002

Kiểm định Bootstrap

Parameter

SE

SE-SE Mean

Bias

SE-Bias

BT6 <--- BT

.022

.001

.828

-.002

.001

BT4 <--- BT

.021

.001

.823

.000

.001

BT5 <--- BT

.022

.001

.804

-.003

.001

BT7 <--- BT

.028

.001

.738

-.002

.001

BT2 <--- BT

.034

.001

.723

.000

.002

BT1 <--- BT

.034

.001

.635

.001

.002

BT3 <--- BT

.037

.001

.623

.000

.002

CS5 <--- CS

.012

.000

.896

-.001

.001

CS4 <--- CS

.010

.000

.926

.000

.000

CS6 <--- CS

.016

.001

.845

.000

.001

CS3 <--- CS

.018

.001

.840

.001

.001

CS2 <--- CS

.056

.002

.586

-.001

.003

BM2 <--- BM

.017

.001

.851

.000

.001

BM3 <--- BM

.018

.001

.814

.000

.001

BM4 <--- BM

.017

.001

.912

.000

.001

BM1 <--- BM

.017

.001

.902

-.001

.001

BI1 <--- BI

.022

.001

.869

-.002

.001

BI4 <--- BI

.036

.001

.649

-.001

.002

BI3 <--- BI

.028

.001

.835

.001

.001

BI2 <--- BI

.037

.001

.760

.002

.002

PQ4 <--- PQ

.028

.001

.816

-.001

.001

PQ2 <--- PQ

.033

.001

.772

.001

.001

PQ3 <--- PQ

.031

.001

.757

-.001

.001

Parameter

SE

SE-SE Mean

Bias

SE-Bias

PQ1 <--- PQ

.035

.001

.701

-.003

.002

BL4 <--- B.L.

.014

.000

.928

-.001

.001

BL3 <--- B.L.

.024

.001

.718

.002

.001

BL2 <--- B.L.

.023

.001

.810

.001

.001

BL1 <--- B.L.

.034

.001

.633

.001

.002

Phụ lục 10: Kiểm định sự khác biệt theo các biến nhân khẩu học

Group Statistics

Gioi tinh

N

Mean

Std. Deviation Std. Error Mean

bl

Nam

140

3.0482

.74482

.06295

Nu

178

2.9270

.73377

.05500

Independent Samples Test

Levene's Test for

Equality of

Variances

t-test for Equality of Means

95% Confidence

Std.

Interval of the

Mean

Error

Difference

Sig. (2-

Differen

Differen

F

Sig.

t

df

tailed)

ce

ce

Lower Upper

bl Equal

1.45

.066

.798

316

.147

.12125

.08344

-.04292

.28542

variances

3

assumed

Equal

1.45

296.

variances not

.148

.12125

.08359

-.04326

.28575

0

519

assumed

Descriptives

bl

95% Confidence Interval

for Mean

Std.

Std.

Lower

Upper

Minimu

Maximu

N

Mean

Deviation

Error

Bound

Bound

m

m

Duoi 25 tuoi

115 2.9957

.75218

.07014

2.8567

3.1346

1.00

4.75

Tu 25 den 35

181 2.9793

.74994

.05574

2.8693

3.0893

1.25

4.75

tuoi

Tu 36 tuoi tro

22 2.9091

.60526

.12904

2.6407

3.1774

1.50

4.00

len

Total

318 2.9803

.73995

.04149

2.8987

3.0620

1.00

4.75

Test of Homogeneity of Variances

bl

Levene Statistic

df1

df2

Sig.

1.494

2

315

.226

Descriptives

bl

95% Confidence Interval

for Mean

Std.

Std.

Upper

Minimu

Maximu

Lower

N

Mean

Deviation

Error

Bound

m

m

Bound

THPT

33

3.0303

.65179

.11346

3.2614

2.00

4.50

2.7992

Cao dang

84

2.9970

.80985

.08836

3.1728

1.25

4.75

2.8213

Dai hoc

169

2.9793

.74123

.05702

3.0919

1.00

4.75

2.8667

Sau dai

32

2.8906

.64426

.11389

2.6583

3.1229

1.50

4.00

hoc

Total

318

2.9803

.73995

.04149

2.8987

3.0620

1.00

4.75

Test of Homogeneity of Variances

bl

Levene Statistic

df1

df2

Sig.

1.670

3

314

.173

ANOVA

bl

Sum of Squares

df

Mean Square

F

Sig.

Between Groups

.364

3

.220

.883

Within Groups

173.201

.121 .552

Total

173.565

314 317