BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH

-----------------

NGUYỄN XUÂN KIM LONG

NGHIÊN CỨU NHỮNG YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN

QUYẾT ĐỊNH MUA CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG

ĐỐI VỚI THUỐC KHÔNG KÊ ĐƠN

TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – Năm 2013

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH

-----------------

NGUYỄN XUÂN KIM LONG

NGHIÊN CỨU NHỮNG YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN

QUYẾT ĐỊNH MUA CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG

ĐỐI VỚI THUỐC KHÔNG KÊ ĐƠN

TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Chuyên ngành: Kinh Doanh Thương Mại

Mã số:

60340121

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: GS.TS. NGUYỄN ĐÔNG PHONG

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – Năm 2013

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ kinh tế này là công trình nghiên cứu riêng của tôi. Các số

liệu có nguồn trích dẫn và các kết quả nghiên cứu trong luận văn là hoàn toàn trung thực.

Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2013

Người cam đoan

Nguyễn Xuân Kim Long

MỤC LỤC

TRANG PHỤ BÌA

LỜI CAM ĐOAN

MỤC LỤC

DANH MỤC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT

DANH MỤC BẢNG

DANH MỤC BIỂU ĐỒ

DANH MỤC SƠ ĐỒ

TÓM TẮT

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐỀ TÀI

1.1. Lý do chọn đề tài ....................................................................................... 1

1.2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................. 2

1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................. 2

1.4. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 3

1.5. Tính mới của nghiên cứu ........................................................................... 3

1.6. Kết cấu và nội dung nghiên cứu ................................................................ 4

1.7. Tóm tắt ....................................................................................................... 5

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ HÀNH VI MUA CỦA

NGƯỜI TIÊU DÙNG VÀ THUỐC KHÔNG KÊ ĐƠN

2.1 Hành vi mua của người tiêu dùng ............................................................. 6

2.1.1 Khái niệm hành vi mua ........................................................................ 6

2.1.2 Phân loại hành vi mua .......................................................................... 6

2.1.2.1 Hành vi mua phức tạp ............................................................... 6

2.1.2.2 Hành vi mua thỏa hiệp .............................................................. 7

2.1.2.3 Hành vi mua theo thói quen ...................................................... 7

2.1.2.4 Hành vi mua nhiều sự lựa chọn ................................................ 7

2.1.3 Quy trình ra quyết định mua ................................................................ 8

2.1.3.1 Nhận thức vấn đề ...................................................................... 8

2.1.3.2 Tìm kiếm thông tin ................................................................... 8

2.1.3.3 Đo lường các lựa chọn .............................................................. 9

2.1.3.4 Quyết định mua ......................................................................... 9

2.1.3.5 Hành vi sau mua ....................................................................... 9

2.1.4 Các yếu tố tác động đến hành vi mua .................................................. 10

2.1.4.1 Nhóm yếu tố văn hóa ................................................................ 10

2.1.4.2 Nhóm yếu tố xã hội ................................................................... 11

2.1.4.3 Nhóm yếu tố cá nhân ................................................................ 11

2.1.4.4 Nhóm yếu tố tâm lý .................................................................. 12

2.2

Thuốc không kê đơn .................................................................................. 13

2.2.1 Khái niệm thuốc không kê đơn ............................................................ 13

2.2.2 Đặc điểm thuốc không kê đơn ............................................................. 13

2.2.3 Thị trường thuốc không kê đơn tại Việt Nam ...................................... 14

2.3 Một số kết quả nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua của

người tiêu dùng đối với sản phẩm thuốc không kê đơn ............................ 17

2.3.1 Nghiên cứu của Lưu Thị Minh Hằng ................................................... 17

2.3.2 Nghiên cứu của Mohammad Shohel và cộng sự ................................. 18

2.3.3 Nghiên cứu của George N. Lodorfos và cộng sự ................................. 19

2.3.4 Nghiên cứu của M. M. Babu và cộng sự ............................................. 20

2.4

Tóm tắt ....................................................................................................... 21

CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU

3.1

Thiết kế nghiên cứu ................................................................................... 22

3.2 Quy trình nghiên cứu ................................................................................. 22

3.3 Nghiên cứu sơ bộ ....................................................................................... 25

3.3.1 Đối tượng tham gia nghiên cứu ........................................................... 25

3.3.2 Thu thập dữ liệu ................................................................................... 25

3.3.3 Phân tích dữ liệu .................................................................................. 26

3.3.4 Kết quả thu được .................................................................................. 26

3.3.5 Mô hình nghiên cứu ............................................................................. 28

3.4 Nghiên cứu chính thức .............................................................................. 30

3.4.1 Chọn mẫu nghiên cứu .......................................................................... 30

3.4.2 Phương pháp phân tích dữ liệu ............................................................ 30

3.5

Thang đo .................................................................................................... 31

3.5.1 Thang đo các yếu tố tác động đến quyết định mua của người tiêu dùng

thuốc không kê đơn và mã hóa thang đo ............................................. 31

3.5.2 Thang đo quyết định mua của người tiêu dùng thuốc không kê đơn .. 33

3.5.3 Đánh giá thang đo ................................................................................ 34

3.6

Tóm tắt ....................................................................................................... 35

CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

4.1 Đặc điểm mẫu phân tích ............................................................................ 36

4.1.1 Kết cấu giới tính và độ tuổi của đối tượng nghiên cứu ........................ 36

4.1.2 Mức thu nhập hàng tháng của đối tượng nghiên cứu .......................... 37

4.1.3 Trình độ học vấn của đối tượng nghiên cứu ........................................ 38

4.2 Kết quả kiểm định thang đo....................................................................... 39

4.2.1 Tâm lý .................................................................................................. 40

4.2.2 Nhu cầu ................................................................................................ 40

4.2.3 Nguồn thông tin ................................................................................... 40

4.2.4 Độ tin cậy ............................................................................................. 41

4.2.5 Ra quyết định mua ............................................................................... 42

4.2.6 Hành vi sau mua ................................................................................... 42

4.3

Phân tích nhân tố khám phá (EFA) ........................................................... 43

4.3.1 Phân tích EFA với thang đo các yếu tố tác động đến quyết định mua của

người tiêu dùng đối với sản phẩm thuốc không kê đơn ....................... 44

4.3.2 Kiểm định độ tin cậy của thang đo mới ............................................... 46

4.3.3 Diễn giải và đặt tên nhân tố ................................................................. 47

4.3.4 Điều chỉnh mô hình nghiên cứu và các giả thiết nghiên cứu ............... 48

4.4

Phân tích hồi quy tuyến tính ...................................................................... 49

4.4.1 Mô hình hồi quy ................................................................................... 49

4.4.2 Đánh giá sự phù hợp của mô hình ....................................................... 50

4.4.3 Ý nghĩa hệ số hồi quy .......................................................................... 51

4.5 Dò tìm các vi phạm giả định cần thiết ....................................................... 51

4.6 Kết quả kiểm định giả thiết nghiên cứu ..................................................... 51

4.7 Kiểm định sự tác động đến các nhóm xã hội ............................................ 53

4.7.1. Kiểm định về sự khác biệt của giới tính đến việc ra quyết định mua thuốc

không kê đơn ........................................................................................ 53

4.7.2. Kiểm định về sự khác biệt của độ tuổi đến việc ra quyết định mua thuốc

không kê đơn ........................................................................................ 54

4.7.3. Kiểm định về sự khác biệt của trình độ học vấn đến việc ra quyết định

mua thuốc không kê đơn ...................................................................... 55

4.7.4. Kiểm định về sự khác biệt của thu nhập đến việc ra quyết định mua thuốc

không kê đơn ........................................................................................ 55

4.8

Tóm tắt ....................................................................................................... 56

CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

5.1 Kết luận...................................................................................................... 58

5.2 Kiến nghị ................................................................................................... 59

5.2.1 Đối với các doanh nghiệp kinh doanh thuốc không kê đơn ................ 60

5.2.1.1 Chiến lược đối với yếu tố người bán ........................................ 60

5.2.1.2 Chiến lược đối với yếu tố người quen ...................................... 62

5.2.1.3 Chiến lược đối với yếu tố nhu cầu ............................................ 62

5.2.1.4 Chiến lược đối với yếu tố thương hiệu ..................................... 63

5.2.2 Đối với các điểm bán lẻ thuốc ............................................................. 64

5.2.2.1 Nhân viên bán hàng .................................................................. 64

5.2.2.2 Xây dựng thương hiệu .............................................................. 65

5.3 Hạn chế của nghiên cứu và hướng nghiên cứu trong tương lai ................. 66

5.3.1 Hạn chế của nghiên cứu ....................................................................... 66

5.3.2 Hướng nghiên cứu trong tương lai ....................................................... 67

5.4

Tóm tắt ....................................................................................................... 67

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................ i

PHỤ LỤC

Phụ lục 1: Bảng phỏng vấn chuyên gia ...................................................................... iii

Phụ lục 2: Bảng khảo sát người tiêu dùng ................................................................. iv

Phụ lục 3: Danh sách người tiêu dùng được khảo sát ................................................ vii

Phụ lục 4: Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha ....................................................... xiii

Phụ lục 5: Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA ................................................ xxi

Phụ lục 6: Kết quả phân tích mô hình hồi quy tuyến tính .......................................... xxix

DANH MỤC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT

 BMI: Business Monitor International

 DB: dự báo

 TP.HCM: thành phố Hồ Chí Minh

 VNĐ: Việt Nam Đồng

DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1: Các dạng hành vi mua của người tiêu dùng .............................................. 6

Bảng 2.2: Doanh số thuốc không kê đơn tại Việt Nam (2008 – 2011) ...................... 15

Bảng 2.3: Doanh số dự báo thuốc không kê đơn tại Việt Nam (2012 – 2016) .......... 15

Bảng 4.1: Đặc điểm mẫu phân tích ............................................................................ 39

Bảng 4.2: Tâm lý mua thuốc không kê đơn ............................................................... 40

Bảng 4.3: Nhu cầu mua thuốc không kê đơn ............................................................. 40

Bảng 4.4: Nguồn thông tin về thuốc không kê đơn ................................................... 41

Bảng 4.5: Độ tin cậy về thuốc không kê đơn ............................................................. 41

Bảng 4.6: Kinh nghiệm mua thuốc không kê đơn ..................................................... 42

Bảng 4.7: Trung thành khi mua thuốc không kê đơn ................................................. 43

Bảng 4.8: Các biến quan sát ....................................................................................... 43

Bảng 4.9: Kết phân tích EFA lần 4 của mô hình ....................................................... 46

Bảng 4.10: Đặt tên các nhân tố .................................................................................. 47

Bảng 4.11: Mô hình tóm tắt ....................................................................................... 50

Bảng 4.12: Kết quả hồi quy........................................................................................ 50

Bảng 4.13: Kết luận về kiểm định các giả thiết của mô hình nghiên cứu (đã được điều

chỉnh) .......................................................................................................................... 52

Bảng 4.14: Kết quả Independent T-test thống kê theo nhóm giới tính ...................... 53

Bảng 4.15: Kết quả One–way Anova đối với nhóm độ tuổi ...................................... 54

Bảng 4.16: Kết quả kiểm định One-way Anova đối với nhóm trình độ học vấn ...... 55

Bảng 4.17: Kết quả kiểm định One-way Anova đối với nhóm thu nhập ................... 56

DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 4.1: Độ tuổi ................................................................................................... 36

Biểu đồ 4.2: Giới tính ................................................................................................. 37

Biểu đồ 4.3: Thu nhập trung bình một tháng ............................................................. 38

Biểu đồ 4.4: Trình độ học vấn .................................................................................... 38

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 2.1: Quy trình ra quyết định mua ..................................................................... 8

Sơ đồ 3.1: Quy trình nghiên cứu ................................................................................ 24

Sơ đồ 3.2: Mô hình nghiên cứu .................................................................................. 29

Sơ đồ 4.1: Mô hình nghiên cứu điều chỉnh ................................................................ 48

TÓM TẮT

Mục tiêu của nghiên cứu này là xác định các yếu tố và đánh giá mức độ tác động cuả

các yếu tố đến quyết định mua thuốc không kê đơn của người tiêu dùng tại Thành phố

Hồ Chí Minh, đồng thời đưa ra các kiến nghị phù hợp nhất dựa trên kết quả hồi quy thu

được sau quá trình phân tích. Để thực hiện được điều này, trước hết đề tài đã trình bày

cơ sở lý luận về hành vi mua, quá trình ra quyết định mua hàng và các yếu tố tác động

đến quyết định mua của người tiêu dùng theo Philip Kotler. Bên cạnh đó, để tài còn

thực hiện nghiên cứu kết quả của các đề tài liên quan từ trong và ngoài nước nhằm có

những lựa chọn đúng đắn trong việc thiết kế mô hình nghiên cứu và thang đo. Các đề

tài liên quan được trình bày trong Chương 2: nghiên cứu của Lưu Thị Minh Hằng,

nghiên cứu của Mohammad Shohel và cộng sự, nghiên cứu của George N. Lodorfos và

cộng sự và nghiên cứu của M. M. Babu và cộng sự.

Mô hình gồm 6 thành phần: tâm lý, nhu cầu, nguồn thông tin, độ tin cậy, kinh nghiệm,

trung thành và 6 giả thiết tương ứng với từng thành phần được phát triển dựa trên cơ sở

lý thuyết và kết quả thu được của các nghiên cứu liên quan. Phương pháp nghiên cứu

được trình bày ở Chương 3. Nghiên cứu được thực hiện thông qua 2 bước là nghiên

cứu sơ bộ và nghiên cứu chính thức. Nghiên cứu sơ bộ được thực hiện thông qua

phương pháp định tính với việc thực hiện phỏng vấn ý kiến chuyên gia nhằm điều

chỉnh, bổ sung biến quan sát cho các thang đo. Nghiên cứu chính thức được thực hiện

bằng phương pháp định lượng thông qua thực hiện khảo sát trực tiếp 250 đối tượng tại

các quận nội thành của thành phố Hồ Chí Minh có độ tuổi từ 15 đến trên 65.

Kết quả nghiên cứu chính thức được đánh giá và chọn lọc lại sau đó đưa vào quá trình

phân tích, đánh giá thang đo và kiểm định mô hình nghiên cứu. Thang đo được phân

tích thông qua phương pháp đánh giá độ tin cậy bằng hệ số Cronbach’s Alpha và phân

tích nhân tố khám phá EFA. Sau đó, các biến quan sát còn lại được sử dụng cho quá

trình phân tích hồi quy tuyến tính. Kết quả thu được mô hình với các biến độc lập:

“Người bán”, “Bác sĩ”, “Người quen”, “Nhu cầu” và “Thương hiệu”. Trong đó, người

bán có tác động cùng chiều và mạnh nhất đến quyết định mua của người tiêu dùng

được thể hiện thông qua số tiền chi tiêu mua thuốc không kê đơn của người tiêu dùng

tại thành phố Hồ Chí Minh. Bên cạnh đó, yếu tố bác sĩ lại có tác động ngược chiều với

beta khá lớn.

Ngoài ra, mô hình còn được kiểm định sự khác biệt của các nhóm chịu tác động của

các yếu tố “Người bán”, “Bác sĩ”, “Người quen”, “Nhu cầu” và “Thương hiệu” đến

việc ra quyết định mua thuốc không kê đơn của người tiêu dùng. Kết quả cho thấy các

nhóm thu nhập khác nhau cùng chịu mức tác động của các yếu tố đến quyết định mua

tương tự nhau. Ngược lại, các yếu tố có sự tác động đến quyết định mua khác nhau ở

các nhóm có độ tuổi và trình độ học vấn khác nhau. Hai nhóm giới tính có sự khác biệt

nhỏ, với nam chịu tác động nhiều hơn nữ.

Trên cơ sở phân tích kết quả được trích ra từ kết quả hồi quy, đề tài đã đưa ra các kiến

nghị giúp cho các công ty kinh doanh thuốc nói chung và điểm bán nói riêng đẩy mạnh

hoạt động quảng cáo, kinh doanh, thỏa mãn một cách tối đa nhất nhu cầu của người

tiêu dùng thuốc không kê đơn.

CHƯƠNG 1:

GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐỀ TÀI

1

 Giới thiệu

Chương 1 trình bày một cái nhìn tổng quan nhất về đề tài bao gồm: lý do chọn đề

tài, mục tiêu nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên

cứu và tính mới của đề tài.

1.1. Lý do chọn đề tài

Ngày nay, với sự phát triển của kinh tế đã kéo theo sự phát triển chất lượng cuộc

sống của người dân Việt Nam. Ngày càng có nhiều sản phẩm chăm sóc sức khỏe

con người xuất hiện, thu ngắn khoảng cách giữa Việt Nam và các nước trên thế

giới, trong đó có thuốc không kê đơn.

Với đặc điểm là có thể được tìm mua một cách dễ dàng, không cần đơn thuốc bác sĩ

và sự tiếp cận liên tục qua các phương tiện truyền thông, thuốc không kê đơn ngày

càng quen thuộc với người tiêu dùng Việt Nam. Người dân có xu hướng chuyển

sang sử dụng các loại thuốc không kê đơn như là biện pháp tự chữa trị cho các nhu

cầu chăm sóc sức khỏe.

Bên cạnh đó, với sự chuyển hướng đầu tư của các công ty dược quốc tế vào các thị

trường mới nổi như Việt Nam và sự phát triển của các công ty dược trong nước,

thuốc không kê đơn sẽ trở thành một thị trường sôi động.

Theo báo cáo của Business Monitor International (BMI), doanh số của nhóm thuốc

không kê đơn tại Việt Nam đã tăng trưởng 111%, từ 6.377 tỷ VNĐ trong năm 2008

lên 13.478 tỷ VNĐ trong năm 2011 và được dự báo sẽ có mức tăng trưởng là 105%

vào năm 2016 so với năm 2011 (Business Monitor International, Q1/2013, Vietnam

Pharmaceuticals & Healthcare Report).

Là một thị trường đầy tiềm năng nhưng thuốc không kê đơn lại chưa được chú trọng

nhiều về mặt thương mại. Vì vậy, những kiến thức về thị trường này vẫn còn là một

đề tài mới mẻ. Những thông tin như chân dung khách hàng, cách thức người tiêu

dùng phát sinh nhu cầu và quan trọng nhất là họ chịu sự tác động của những yếu tố

nào khi đi đến quyết định mua… vẫn còn là một tiềm năng cần khám phá.

2

Từ đó, câu hỏi nghiên cứu được đặt ra là “Những yếu tố nào có tác động đến quyết

định mua thuốc không kê đơn của người tiêu dùng?” và “Các yếu tố đó có tác động

như thế nào?”.

Đề tài “Nghiên cứu những yếu tố tác động đến quyết định mua của người tiêu

dùng đối với thuốc không kê đơn tại thành phố Hồ Chí Minh” sẽ giúp khái quát

được hành vi tiêu dùng thuốc không kê đơn hiện nay ở Việt Nam, đi sâu vào phân

tích các yếu tố có tác động đến quyết định mua của người tiêu dùng và đề xuất một

số kiến nghị xây dựng chiến lược tiếp cận người tiêu dùng hiệu quả.

1.2. Mục tiêu nghiên cứu

Đề tài “Nghiên cứu những yếu tố tác động đến quyết định mua của người tiêu

dùng đối với thuốc không kê đơn tại thành phố Hồ Chí Minh” sẽ được triển

khai nghiên cứu các vấn đề sau:

 Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua của người tiêu dùng sản

phẩm thuốc không kê đơn tại thành phố Hồ Chí Minh.

 Xây dựng mô hình và đánh giá mức độ tác động của từng yếu tố đến quyết

định mua của người tiêu dùng.

 Đưa ra một số kiến nghị đối với các doanh nghiệp kinh doanh và các điểm

bán lẻ thuốc không kê đơn.

1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu:

 Nghiên cứu hành vi mua của người tiêu dùng thuốc không kê đơn tại thành

phố Hồ Chí Minh.

 Nghiên cứu các yếu tố tác động đến quyết định mua của người tiêu dùng.

Phạm vi nghiên cứu:

 Phạm vi không gian: Do giới hạn về nguồn lực, đề tài chỉ nghiên cứu đối

tượng người tiêu dùng thuốc không kê đơn tại các quận nội thành ở thành

3

phố Hồ Chí Minh, bao gồm Quận 1, Quận 3, Quận 4, Quận 5, Quận 10,

Quận Bình Thạnh, Quận Phú Nhuận, Quận Gò Vấp.

 Phạm vi thời gian: Đề tài chủ yếu sử dụng các nguồn số liệu từ năm 2008

đến nay. Các số liệu được sử dụng có nguồn từ Cục Quản Lý Dược, các công

ty nghiên cứu thị trường uy tín, các nghiên cứu liên quan trong và ngoài

nước.

1.4. Phương pháp nghiên cứu

Đề tài “Nghiên cứu những yếu tố tác động đến quyết định mua của người tiêu

dùng đối với thuốc không kê đơn tại thành phố Hồ Chí Minh” được thực hiện

thông qua 2 bước: nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu chính thức.

 Nghiên cứu sơ bộ được thực hiện thông qua phương pháp nghiên cứu định

tính các yếu tố tác động đến quyết định mua của người tiêu dùng đối với sản

phẩm thuốc không kê đơn của người tiêu dùng tại thành phố Hồ Chí Minh:

theo phương pháp phỏng vấn lấy ý kiến chuyên gia nhằm mục đích xem xét,

điều chỉnh thang đo dựa trên ý kiến chuyên gia và xây dựng, hoàn thiện bảng

câu hỏi khảo sát, phục vụ cho quá trình nghiên cứu chính thức.

 Nghiên cứu chính thức được thực hiện thông qua phương pháp nghiên cứu

định lượng mức độ tác động của các yếu tố đến quyết định mua thuốc không

kê đơn của người tiêu dùng tại thành phố Hồ Chí Minh: bằng phương pháp

điều tra xã hội học với bảng câu hỏi khảo sát ý kiến của người tiêu dùng tại

thành phố Hồ Chí Minh và xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS 16.0, với mục

tiêu là xác nhận thống kê mối liên hệ giữa quyết định mua thuốc không kê

đơn của người tiêu dùng và các yếu tố đã được rút ra từ nghiên cứu định tính

thông qua kiểm định mô hình xây dựng từ các dữ liệu thu được.

1.5. Tính mới của nghiên cứu

Tính đến thời điểm hiện tại, ở Việt Nam chưa có nhiều công trình nghiên cứu về

hoạt động thương mại của thị trường thuốc không kê đơn. Các bài nghiên cứu liên

4

quan trong ngành dược chỉ chủ yếu tập trung vào hoạt động bào chế sản xuất và tác

dụng của thuốc. Do đó, đề tài “Nghiên cứu những yếu tố tác động đến quyết

định mua của người tiêu dùng đối với thuốc không kê đơn tại thành phố Hồ

Chí Minh” gợi mở một hướng nghiên cứu mới và sẽ cung cấp những thông tin

quan trọng về thị trường của nhóm ngành đặc biệt này.

Gợi mở hướng nghiên cứu trong tương lai:

 Đề tài chỉ tập trung vào nghiên cứu các yếu tố có tác động đến quyết định

mua sản phẩm thuốc không kê đơn chứ chưa đi sâu vào phân tích ảnh hưởng

của từng yếu tố đến kết quả mua hàng.

 Đề tài chỉ nghiên cứu trong phạm vi người tiêu dùng tại các quận nội thành

của thành phố Hồ Chí Minh, các nghiên cứu tiếp theo có thể tiến hành mở

rộng toàn địa bàn thành phố hoặc ở những khu vực trọng điểm khác trên cả

nước.

1.6. Kết cấu và nội dung nghiên cứu

Đề tài “Nghiên cứu những yếu tố ảnh hưởng quyết định mua sản phẩm thuốc

không kê đơn tại thành phố Hồ Chí Minh” bao gồm 5 chương như sau:

 Chương 1: Giới thiệu chung về đề tài

o Cung cấp một cái nhìn toàn diện về đề tài thông qua các mục lý do

chọn đề tài, mục tiêu và các phương pháp tiếp cận, giải quyết vấn đề

mà đề tài nhắm đến.

 Chương 2: Cơ sở khoa học về hành vi mua của người tiêu dùng và thuốc

không kê đơn

o Cung cấp những nội dung về cơ sở lý luận liên quan đến đề tài nghiên

cứu như hành vi mua của người tiêu dùng, quy trình ra quyết định

mua, thuốc không kê đơn và thị trường thuốc không kê đơn tại Việt

Nam.

5

 Chương 3: Thiết kế nghiên cứu

o Trình bày thiết kế nghiên cứu và các bước của quy trình nghiên cứu

theo phương pháp nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu chính thức thông

qua phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng, xác định các

biến quan sát, xây dựng thang đo và xác định phương pháp phân tích

dữ liệu.

 Chương 4: Phân tích kết quả nghiên cứu

o Trình bày các kết quả thu được qua quá trình xử lý số liệu dựa trên

các phương pháp nghiên cứu đã trình bày ở Chương 3, bao gồm kiểm

định thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám

phá EFA, phân tích hồi quy tuyến tính và kiểm định sự khác biệt giữa

các nhóm.

 Chương 5: Kết luận và kiến nghị

o Đưa ra nhận định về các yếu tố tác động đến quyết định mua của

người tiêu dùng đối với sản phẩm thuốc không kê đơn dựa trên kết

quả thu được từ Chương 4 và một số kiến nghị trong việc áp dụng kết

quả của đề tài vào chiến lược của các doanh nghiệp kinh doanh và các

điểm bán lẻ thuốc.

1.7. Tóm tắt

Chương 1 đã trình bày tổng quan về lý do chọn đề tài, xem xét thuốc không kê đơn

như một sản phẩm tiêu dùng và các tác động của các yếu tố đến quyết định mua của

người tiêu dùng trong thị trường đang phát triển này. Đồng thời, xác định đây là

một hướng nghiên cứu mới và có khả năng đóng góp những dữ liệu cần thiết, gợi

mở cho các hướng nghiên cứu trong tương lai. Chương 1 cũng giới thiệu về các

phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong đề tài nghiên cứu, kết hợp nghiên cứu

định tính và nghiên cứu định lượng.

CHƯƠNG 2:

CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ HÀNH VI

MUA CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG VÀ

THUỐC KHÔNG KÊ ĐƠN

6

 Giới thiệu

Chương 2 trình bày cơ sở khoa học của đề tài dựa trên các lý thuyết liên quan đến

hành vi mua thuốc không kê đơn của người tiêu dùng, các bài nghiên cứu và mô

hình đã được sử dụng trước đây.

2.1 Hành vi mua của người tiêu dùng

2.1.1 Khái niệm hành vi mua

Hành vi mua của người tiêu dùng là hành vi mua một sản phẩm cụ thể hoặc một

dịch vụ nào đó, nhằm mục đích thỏa mãn nhu cầu của cá nhân hoặc của gia đình họ.

(Đại học Kinh Tế TP. HCM, 2007, Marketing Căn Bản).

2.1.2 Phân loại hành vi mua

Việc thông qua quyết định mua của người tiêu dùng thay đổi tùy theo mức độ của

nhu cầu và đặc điểm, giá trị của sản phẩm. Đối với những sản phẩm sử dụng hàng

ngày, tần suất mua nhiều, người tiêu dùng thường đưa ra quyết định khá nhanh

chóng và thường mua lặp lại những sản phẩm đó. Còn đối với những sản phẩm,

hàng hóa có giá trị cao, tần suất mua thấp thì việc đưa ra quyết định mua đòi hỏi

nhiều cân nhắc. Do đó, hành vi mua của người tiêu dùng được chia ra thành 4 loại:

Bảng 2.1: Các dạng hành vi mua của người tiêu dùng

Nhiều cân nhắc

Ít cân nhắc

Các nhãn hiệu

Hành vi mua phức tạp

Hành vi mua nhiều lựa chọn

có nhiều khác biệt

Các nhãn hiệu

Hành vi mua thỏa hiệp

Hành vi mua theo thói quen

có ít khác biệt

Nguồn: Đại học Kinh Tế TP. HCM, 2007, Marketing Căn Bản.

2.1.2.1 Hành vi mua phức tạp

Hành vi mua phức tạp thường được nhận thấy ở người tiêu dùng khi mua các sản

phẩm có giá trị cao và có nhiều thương hiệu để lựa chọn như máy vi tính cá nhân.

(Philip Kotler, 2000, Marketing Management Millenium Edition).

7

Thật vậy, để đưa ra quyết định mua cho những sản phẩm này, người tiêu dùng cần

phải nhận biết được sự khác biệt rõ ràng giữa các nhãn hiệu, tìm kiếm đủ lượng

thông tin cần thiết và tham khảo nhiều người.

2.1.2.2 Hành vi mua thỏa hiệp

Hành vi mua thỏa hiệp cũng thường được nhận thấy ở người tiêu dùng khi mua các

sản phẩm có giá trị cao, nhưng thường bị ảnh hưởng bởi những nhãn hàng khác sau

khi mua (Philip Kotler, 2000, Marketing Management Millenium Edition).

Người tiêu dùng nhận thấy các sản phẩm trong cùng khoảng giá có chất lượng

tương đương nhau, nên thường ra quyết định nhanh chóng hơn. Sự quyết định này

có thể là do giá tốt, có các dịch vụ hỗ trợ, chương trình khuyến mãi hoặc sự tiện lợi

trong quá trình mua sản phẩm.

2.1.2.3 Hành vi mua theo thói quen

Các sản phẩm mà người tiêu dùng thuộc nhóm hành vi mua theo thói quen quan

tâm thường có giá trị thấp, sự khác biệt giữa các nhãn hiệu không nhiều và được

mua theo thói quen (Philip Kotler, 2000, Marketing Management Millenium

Edition).

Người tiêu dùng ít trung thành với một nhãn hàng vì họ thường bị chi phối bởi rất

nhiều thông tin quảng cáo từ các nhãn hàng khác.

2.1.2.4 Hành vi mua nhiều sự lựa chọn

Cũng với sản phẩm có giá trị thấp, nhưng có nhiều sự khác biệt giữa các nhãn hàng,

người tiêu dùng thường chuyển đổi giữa các nhãn hàng để đạt được những giá trị lợi

ích mới. Hành vi này được gọi là hành vi mua nhiều sự lựa chọn (Philip Kotler,

2000, Marketing Management Millenium Edition).

Người tiêu dùng thường được khuyến khích bởi các tác nhân marketing như giảm

giá, dùng thử, quà tặng kèm theo…

8

2.1.3 Quy trình ra quyết định mua

Quy trình ra quyết định mua của người tiêu dùng là một chuỗi các hành động liên

quan đến việc mua sản phẩm, bắt đầu từ trước khi mua cho đến sau khi mua. Đó là

quá trình 5 giai đoạn: nhận thức vấn đề, tìm kiếm thông tin, đo lường các lựa chọn,

quyết định mua và hành vi sau khi mua.

Sơ đồ 2.1: Quy trình ra quyết định mua

Nhận thức vấn đề

Tìm kiếm thông tin

Đo lường các lựa chọn

Quyết định mua

Hành vi sau khi mua

Nguồn: Philip Kotler, 2000, Marketing Management Millenium Edition.

Đôi khi người tiêu dùng cũng sẽ bỏ qua một vài giai đoạn như tìm kiếm thông tin

đối với các sản phẩm đã mua nhiều lần trước đó.

2.1.3.1 Nhận thức vấn đề

Quy trình ra quyết định mua bắt đầu khi người tiêu dùng nhận thấy có mong muốn

thỏa mãn một nhu cầu nào đó. Nhu cầu này có thể được tác động từ các nhân tố bên

trong như cảm thấy đói, khát, hoặc từ những tác nhân bên ngoài như một đoạn

quảng cáo (Philip Kotler, 2000, Marketing Management Millenium Edition).

2.1.3.2 Tìm kiếm thông tin

Sau khi nhận biết nhu cầu về một loại sản phẩm nào đó, người tiêu dùng sẽ mong

muốn có được các thông tin liên quan. Các nguồn thông tin mà người tiêu dùng có

thể tiếp cận bao gồm: nguồn cá nhân như gia đình, bạn bè, người quen… hoặc

nguồn thương mại như quảng cáo, trang mạng, nhân viên bán hàng, trưng bày sản

9

phẩm… hoặc nguồn công cộng như truyền thông, các tổ chức người tiêu dùng…

hoặc nguồn về kinh nghiệm sử dụng sản phẩm (Philip Kotler, 2000, Marketing

Management Millenium Edition).

Thông qua việc tìm kiếm thông tin sản phẩm, người tiêu dùng sẽ có được nhiều sự

lựa chọn từ những nhãn hàng khác nhau.

2.1.3.3 Đo lường các lựa chọn

Để chọn được một nhãn hàng thỏa mãn nhu cầu, người tiêu dùng thường so sánh

các nhãn hàng với nhau. Họ xem mỗi sản phẩm của từng nhãn hàng là một tập hợp

những thuộc tính có thể thỏa mãn nhu cầu theo mức độ khác nhau (Philip Kotler,

2000, Marketing Management Millenium Edition).

Từ đó, người tiêu dùng đánh giá mức độ thỏa mãn đối với các thuộc tính từ cần

thiết nhất cho đến ít cần thiết nhất. Trong mỗi thuộc tính, người tiêu dùng sẽ chọn ra

sản phẩm của nhãn hàng nào là tốt nhất. Cuối cùng, sản phẩm được lựa chọn sẽ là

sản phẩm đứng đầu ở những thuộc tính quan trọng nhất đối với nhu cầu của người

tiêu dùng.

2.1.3.4 Quyết định mua

Sau khi đã xác định được sản phẩm có thể tối đa hóa sự thỏa mãn nhu cầu, người

tiêu dùng sẽ nảy sinh ý định mua. Tuy nhiên, từ lúc có ý định mua đến lúc ra quyết

định mua, có hai yếu tố sẽ tác động thúc đẩy hoặc ngăn cản là thái độ của những

người xung quanh như đồng tình, không đồng tình… và các sự kiện bất ngờ như

mất việc, có nhu cầu quan trọng hơn... Khi đã ra quyết định mua, người tiêu dùng sẽ

quan tâm đến nơi mua, hình thức thanh toán và tính sẵn có của sản phẩm (Philip

Kotler, 2000, Marketing Management Millenium Edition).

2.1.3.5 Hành vi sau mua

Sự hài lòng của người tiêu dùng là nơi giao nhau của sự mong đợi khi mua sản

phẩm và tính năng, công dụng sản phẩm được trải nghiệm thực tế. Do đó, sau khi

10

mua hàng, qua quá trình sử dụng người tiêu dùng sẽ có những biểu hiện cảm xúc

dựa trên việc có được thỏa mãn sự mong đợi ban đầu hay không (Philip Kotler,

2000, Marketing Management Millenium Edition).

Nếu sản phẩm không đáp ứng được, người tiêu dùng sẽ thất vọng và kéo theo đó là

từ bỏ, chuyển sang nhãn hiệu khác hay lan truyền thông tin bất lợi liên quan đến sản

phẩm và doanh nghiệp đó.

Nếu sản phẩm đáp ứng được, người tiêu dùng cảm thấy được thỏa mãn. Tốt hơn

nữa là nếu sản phẩm vượt mức mong đợi, người tiêu dùng sẽ hài lòng và thích thú.

Do đó sẽ có xu hướng chia sẻ những nhận xét tốt về sản phẩm và duy trì việc tiêu

dùng sản phẩm.

2.1.4 Các yếu tố tác động đến hành vi mua

Hành vi mua của người tiêu dùng chịu sự tác động của 4 nhóm yếu tố: nhóm yếu tố

văn hóa, nhóm yếu tố xã hội, nhóm yếu tố cá nhân và nhóm yếu tố tâm lý.

2.1.4.1 Nhóm yếu tố văn hóa

Nhóm yếu tố văn hóa đóng vai trò rất quan trọng trong việc tác động đến quyết định

mua của người tiêu dùng, bao gồm văn hóa, tiểu văn hóa và tầng lớp xã hội (Philip

Kotler, 2000, Marketing Management Millenium Edition).

 Văn hóa là yếu tố nền tảng nhất, giúp định hình nhu cầu và hành vi người

tiêu dùng thông qua sự cảm thụ, ưa thích, tác phong và cách ứng xử đối với

các loại sản phẩm trên thị trường.

 Tiểu văn hóa là một nhóm nhỏ hơn của văn hóa có những đặc điểm đặc thù

và tính chất xã hội hóa cao. Tiểu văn hóa bao gồm quốc tịch, tôn giáo, chủng

tộc, khu vực địa lý…

 Tầng lớp xã hội là một nhóm bền vững và có sự đồng nhất tương đối về các

giá trị, sở thích và thái độ trong xã hội. Các thành viên có sự tương đồng

trong thu nhập, nghề nghiệp, học vấn… dẫn đến sự giống nhau trong hành vi

tiêu dùng, ứng xử, phân biệt với tầng lớp xã hội khác.

11

2.1.4.2 Nhóm yếu tố xã hội

Nhóm yếu tố xã hội bao gồm các yếu tố như nhóm tham khảo, gia đình, vai trò và

địa vị xã hội (Philip Kotler, 2000, Marketing Management Millenium Edition).

 Nhóm tham khảo bao gồm tất cả các nhóm ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián

tiếp đến hành vi tiêu dùng và thái độ của một cá nhân như gia đình, bạn bè,

hàng xóm, đồng nghiệp… Nhóm tham khảo có thể tác động thúc đẩy hoặc

cản trở hành vi tiêu dùng của cá nhân đối với một nhãn hàng nào đó, thể hiện

qua nhóm thân thuộc, nhóm ngưỡng mộ và nhóm bất ưng.

 Gia đình là một tổ chức xã hội đặc biệt, bao gồm cha mẹ và các anh chị em.

Từ đó, cá nhân sẽ được hướng theo những giá trị riêng biệt về tôn giáo, chính

trị, kinh tế, danh dự, lòng tự trọng… và các hành vi tiêu dùng hàng ngày.

Các ảnh hưởng này rất sâu sắc và mang tính chất lâu dài, kể cả khi các mối

quan hệ này không còn vững chắc.

 Vai trò và địa vị xã hội: mỗi cá nhân trong xã hội đều có một vai trò và vị trí

nhất định, điều này có tác động lớn đến việc lựa chọn và mua sắm các sản

phẩm phù hợp. Sự mong đợi của những người có địa vị cao sẽ rất khác với

những người có địa vị trung bình trong xã hội.

2.1.4.3 Nhóm yếu tố cá nhân

Nhóm yếu tố thứ ba tác động đến hành vi mua của người tiêu dùng là nhóm yếu tố

cá nhân, bao gồm độ tuổi, nghề nghiệp, tình hình tài chính, lối sống, cá tính, quan

niệm cá nhân (Philip Kotler, 2000, Marketing Management Millenium Edition).

 Độ tuổi: người tiêu dùng luôn có các nhu cầu khác nhau về sản phẩm hoặc

dịch vụ ứng với từng giai đoạn khác nhau trong cuộc đời, từ lúc sinh ra cho

đến khi trưởng thành và nghỉ hưu.

 Nghề nghiệp và tình hình tài chính có vai trò phản ánh cách thức tiêu dùng.

Việc lựa chọn sản phẩm phụ thuộc vào khả năng chi tiêu, kế hoạch tiết kiệm,

các khoản nợ (nếu có)…

12

 Lối sống thể hiện sự tác động qua lại của con người với môi trường sống

thông qua các hoạt động, sở thích và quan điểm.

 Cá tính là những đặc tính tâm lý nổi bật của mỗi con người, tạo ra thế ứng xử

có tính ổn định và nhất quán với môi trường xung quanh. Mỗi người thường

có những cá tính như: tự tin, thận trọng, khiêm nhường, hiếu thắng, ngăn

nắp, dễ dãi, năng động, bảo thủ, cởi mở…

2.1.4.4 Nhóm yếu tố tâm lý

Nhóm yếu tố tâm lý có tác động đến hành vi mua của người tiêu dùng thông qua

các yếu tố: động cơ, nhận thức, sự tiếp thu, niềm tin và thái độ (Philip Kotler, 2000,

Marketing Management Millenium Edition).

 Động cơ: trong mỗi con người luôn tồn tại rất nhiều nhu cầu khác biệt tại

những thời điểm cụ thể, như đói và khát… Tuy nhiên, có thể dẫn đến hành

động thỏa mãn nhu cầu đòi hỏi phải có sự thôi thúc đủ mạnh để người tiêu

dùng ra quyết định mua hàng.

 Nhận thức: là quá trình lựa chọn, sắp xếp và làm sáng tỏ thông tin được tiếp

nhận để tạo thành một quan điểm riêng của cá nhân. Do đó, mỗi người sẽ có

những nhận thức khác biệt dẫn đến những hành vi khác nhau trong việc tiêu

dùng sản phẩm.

 Sự tiếp thu: thể hiện sự thay đổi trong hành vi của một cá nhân từ những

kinh nghiệm đã trải qua. Quá trình tiếp nhận thông, tin tiêu dùng và ghi nhận,

đánh giá từ nhiều sản phẩm làm cho người tiêu dùng có những kiến thức và

cảm nhận về sản phẩm mà họ sẽ có những hành vi tiêu dùng khác biệt.

 Niềm tin và thái độ: niềm tin thể hiện ý nghĩa cụ thể mà người ta có được về

một sự vật nào đó; thái độ thể hiện những đánh giá có ý thức, những suy

nghĩ, những xu hướng hành động tương đối kiên định của con người. Niềm

tin và thái độ đối với một sản phẩm nhất định được hình thành theo nhiều

cách khác nhau, tích cực hoặc tiêu cực, và rất khó thay đổi.

13

2.2 Thuốc không kê đơn

2.2.1 Khái niệm thuốc không kê đơn

Theo Điều 2 Luật Dược Việt Nam 2005:

 Thuốc là chất hoặc hỗn hợp các chất dùng cho người nhằm mục đích phòng

bệnh, chữa bệnh, chuẩn đoán bệnh hoặc điều chỉnh chức năng sinh lý cơ thể

bao gồm thuốc thành phẩm, nguyên liệu làm thuốc, vắc xin, sinh phẩm y tế,

trừ thực phẩm chức năng.

Trong đó, thuốc được phân loại thành 2 nhóm là thuốc kê đơn và thuốc không kê

đơn.

 Thuốc kê đơn là thuốc nếu sử dụng không theo đúng chỉ định của người kê

đơn thì có thể nguy hiểm đến tính mạng, sức khỏe; khi cấp phát, bán lẻ, sử

dụng phải theo đơn thuốc và được quy định trong danh mục nhóm thuốc kê

đơn.

 Thuốc không kê đơn là thuốc khi cấp phát, bán và sử dụng không cần đơn

thuốc. Thuốc không kê đơn còn được gọi là thuốc OTC (Over The Counter).

2.2.2 Đặc điểm thuốc không kê đơn

Thuốc không kê đơn có một số đặc điểm như sau:

 Thuốc có độc tính thấp, không tạo ra các sản phẩm phân huỷ có độc tính,

không có những tác dụng có hại nghiêm trọng (là những tác dụng có hại gây

hậu quả tử vong, nguy hiểm đến tính mạng, cần phải nhập viện để điều trị

hay kéo dài thời gian điều trị, gây tàn tật vĩnh viễn hay nặng nề, sinh con dị

dạng, dị tật bẩm sinh và các hậu quả tương đương...) đã được biết hoặc

khuyến cáo có tác dụng này.

 Thuốc có phạm vi liều dùng rộng, an toàn cho các nhóm tuổi, ít có ảnh

hưởng đến việc chẩn đoán và điều trị các bệnh cần theo dõi lâm sàng.

 Thuốc thường được sử dụng trong điều trị các bệnh thông thường và bệnh

nhân có thể tự điều trị, không nhất thiết phải có sự thăm khám, tư vấn và

theo dõi của bác sĩ.

14

o Bệnh thông thường: cảm sốt, chóng mặt, ho…

o Triệu chứng đau: đau bụng, đau răng…

o Triệu chứng dị ứng: dị ứng do tiếp xúc, dị ứng do côn trùng cắn…

o Bổ sung các vitamin và khoáng chất cần thiết…

 Đường dùng, dạng dùng đơn giản, chủ yếu là đường uống, dùng ngoài da với

hàm lượng, nồng độ thích hợp cho việc tự điều trị.

 Thuốc ít tương tác với các thuốc khác và thức ăn, đồ uống thông dụng.

 Thuốc không gây tình trạng lệ thuộc.

Vì những đặc điểm trên, nên thuốc không kê đơn được xem như một sản phẩm tiêu

dùng đặc biệt:

 Thuốc có thể được mua ở cửa hàng thuốc, siêu thị hoặc các điểm bán lẻ mà

không cần đơn thuốc của bác sĩ.

 Thuốc được quảng cáo rộng rãi trên các phương tiện truyền thông đại chúng,

nhưng phải được cơ quan quản lý dược phẩm cấp phép.

Ví dụ một số loại thuốc không kê đơn tại thị trường Việt Nam:

 Fugacar: của Janssen Cilag, dùng trong điều trị tẩy giun.

 Imodium: của Janssen Cilag, dùng trong điều trị tiêu chảy.

 Surbex: của Abbott Laboratories, dùng trong trường hợp cần bổ sung chất

kẽm.

 Brufen: của Abbott Laboratories, dùng trong điều trị cảm sốt ở trẻ em.

 Rhinathiol: của Sanofi Aventis, dùng trong điều trị ho.

2.2.3 Thị trường thuốc không kê đơn tại Việt Nam

Tuy rằng vẫn chưa được quan tâm đúng mức và chưa tách biệt rõ so với thuốc kê

đơn, nhưng rõ ràng là thuốc không kê đơn đã đạt được những bước phát triển mạnh

mẽ trong thị trường chăm sóc sức khỏe tại Việt Nam.

15

Bảng 2.2: Doanh số thuốc không kê đơn tại Việt Nam (2008 – 2011)

Đơn vị tính:Tỷ VNĐ

2008

2009

2010

2011

6.377,434

8.344,691 10.693,939 13.478,335

26,672%

30,847%

28,153%

26,037%

27,700%

27,400%

27,200%

26,913%

Năm Doanh số Mức độ tăng trưởng Tỷ trọng trong ngành dược

Nguồn: Business Monitor International, Q1/2013, Vietnam Pharmaceuticals &

Healthcare Report.

Tổng doanh số bán hàng của thuốc không kê đơn đã tăng trưởng 111% từ 6.377 tỷ

VNĐ trong năm 2008 lên 13.478 tỷ VNĐ trong năm 2011.

Về tốc độ tăng trưởng, ngành thuốc không kê đơn liên tục tăng trưởng mạnh mẽ

trong giai đoạn 2008 – 2011, đặc biệt là giai đoạn 2008 – 2009 tăng trưởng hơn

30%. Điều này cho thấy thuốc không kê đơn đã theo kịp tốc độ tăng trưởng của

tổng ngành dược tại Việt Nam, thể hiện qua tỷ trọng đóng góp của thuốc không kê

đơn trong doanh số toàn ngành dược cùng giai đoạn luôn giữ vững ở mức 27%.

Bảng 2.3: Doanh số dự báo thuốc không kê đơn tại Việt Nam (2012 – 2016)

Đơn vị tính:Tỷ VNĐ

2015 DB

2012 DB

2014 DB

2013 DB

2016 DB

16.499,863 19.524,843 22.527,094 25.295,061 27.582,063

18,333%

15,377%

12,287%

22,418%

9,041%

26,387%

25,577%

26,120%

25,850%

26,651%

Năm Doanh số Mức độ tăng trưởng Tỷ trọng trong ngành dược Nguồn: Business Monitor International, Q1/2013, Vietnam Pharmaceuticals &

Healthcare Report.

16

Theo dự báo của BMI, doanh số của thị trường thuốc không kê đơn tại Việt Nam sẽ

tăng đến mốc 27.582 tỷ VNĐ vào năm 2016, tăng trưởng 105% so với năm 2011.

Tuy nhiên, tốc độ tăng trưởng theo từng giai đoạn sẽ có xu hướng chậm dần do thị

trường tiến vào giai đoạn ổn định.

Mặc khác, tỷ trọng đóng góp của thuốc không kê đơn trong tổng ngành dược cũng

được dự báo giảm dần xuống mức 25,577% vào năm 2016. Nguyên nhân của xu

hướng này là do khu vực thuốc kê đơn được dự báo sẽ có mức tăng giá nhập khẩu

và giá bán trong thời gian sắp đến.

Theo nhận định của BMI, một nhân tố chính thúc đẩy sự tăng trưởng của thuốc

không kê đơn chính là mức độ tiêu dùng thuốc ngày càng tăng trong xã hội. Mức

chi tiêu dùng của người dân ngày càng nhiều và thuốc không kê đơn là một sản

phẩm đặc biệt trong đó. Những người có học vấn cao, thường chú ý tìm hiểu kiến

thức chăm sóc sức khỏe của bản thân và có xu hướng tự tin tiêu dùng thuốc không

kê đơn. Bên cạnh đó, những người có thu nhập thấp cũng thường tìm đến thuốc

không kê đơn như biện pháp chữa trị ban đầu, thay cho việc tốn nhiều tiền khi khám

bác sĩ. Thật vậy, theo một cuộc nghiên cứu giữa công ty AC Nielsen và Hiệp hội

ngành Công Nghiệp Dược Phẩm Tự Điều Trị Châu Âu (AESGP), có khoảng 45%

tổng số người tiêu dùng Việt Nam thường sẽ chọn mua thuốc không kê đơn để chữa

trị cho một căn bệnh nhỏ hoặc ngay sau khi triệu chứng xuất hiện.

Trong các nhóm thuốc không kê đơn tại Việt Nam, thuốc giảm đau có doanh số bán

cao nhất. Vitamin và thuốc bổ lại là nhóm thuốc có mức độ tăng trưởng tốt nhất.

Việc bổ sung vitamin cho cơ thể đã trở thành một nhu cầu phổ biến trong các gia

đình trên cả nước. Và nhờ việc gia tăng khối lượng tiêu thụ mà vitamin có giá cả

phải chăng, giúp đại đa số người dân có thể tiếp cận và tiêu dùng được.

Ngày nay, với sự phát triển của truyền thông, các công ty sản xuất và phân phối

thuốc không kê đơn đang tập trung vào việc xây dựng hình ảnh thương hiệu và

quảng bá sản phẩm. Điều này giúp người tiêu dùng có thể tiếp cận nhiều thông tin

về những loại thuốc có thể mua ngay không cần toa của bác sĩ cho một số bệnh

thông thường, vốn còn chưa phổ biến với người tiêu dùng Việt Nam. Bên cạnh đó,

17

việc Nhà nước đang áp dụng tiêu chuẩn Nhà Thuốc Thực Hành Tốt (GPP) vào phần

lớn các nhà thuốc trên toàn quốc đã giúp phân tách thuốc không kê đơn và cần kê

đơn trong điểm bán. Nhờ vậy, người tiêu dùng có được nhiều khả năng để nhận

diện và tiếp cận nhóm sản phẩm đặc biệt này hơn.

Tuy nhiên, có một thực tế là hiện nay đa phần người tiêu dùng thuốc không kê đơn

vẫn chưa thực sự nghiêm túc đối với loại sản phẩm này. Họ thường chỉ hỏi ý kiến

và nghe lời tư vấn từ người thân, bạn bè hoặc người bán ở quầy thuốc. Điều này là

một xu hướng có phần nguy hại, bởi vì một số loại thuốc không kê đơn tuy rằng an

toàn nhưng sẽ dẫn đến việc miễn nhiễm kháng sinh khi dùng quá liều. Vì vậy, ngoài

việc tìm hiểu thông tin trên bao bì sản phẩm thì việc hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ ở

những nơi có giấy phép hoạt động theo quy định về một loại thuốc không kê đơn

trước khi tiêu dùng là điều cần thiết.

2.3 Một số kết quả nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định

mua của người tiêu dùng đối với sản phẩm thuốc không kê đơn

2.3.1 Nghiên cứu của Lưu Thị Minh Hằng

 Tên đề tài: “Consumer behavior toward local over-the-counter (OTC) drugs

in Vietnam”.

 Cơ sở khoa học: Mô hình ra quyết định mua thuốc của Schaffner:

o Quy trình ra quyết định mua.

o Sự tác động của các yếu tố cá nhân.

o Sự tác động của các yếu tố sản phẩm (4P): giá, sản phẩm, phân phối,

khuyến mãi.

 Mô hình đề nghị:

o Yếu tố: bác sĩ, người bán, người quen, kinh nghiệm, quảng cáo, giá,

thông tin sản phẩm, điểm bán, nhà sản xuất.

o Thang đo: đa nhân tố

o Biến quan sát: 55

18

 Kết quả:

o Yếu tố:

 Thương hiệu (+): người tiêu dùng có sự tín nhiệm thương hiệu,

nhãn hàng, nhà sản xuất thuốc thì sẽ mua thuốc không kê đơn.

 Người bán (+): người tiêu dùng mua thuốc không kê đơn để tự

chữa trị vì tin tưởng người bán.

 Bác sĩ (-): người tiêu dùng chịu tác động của bác sĩ sẽ ít mua

thuốc không kê đơn.

 Giá (+): người tiêu dùng mua thuốc không kê đơn để tiết kiệm

tiền khám bác sĩ.

 Kinh nghiệm (+): người tiêu dùng dựa vào kinh nghiệm những

lần trước để mua thuốc không kê đơn.

o (Y): Có mua thuốc không kê đơn o R2 = 0.267

2.3.2 Nghiên cứu của Mohammad Shohel và cộng sự

 Tên đề tài: “Investigation of Consumer Attitudes, Intentionsand Brand Loyal

Behavior on the OTC Drugs in Bangladesh”.

 Cơ sở khoa học: hành vi mua có dự kiến.

 Mô hình đề nghị:

o Yếu tố: truyền miệng, thu nhập, uy tín công ty, nhãn hiệu, giá, kinh

nghiệm.

o Thang đo: đa nhân tố

o Biến quan sát: 45

 Kết quả:

o Yếu tố:

 Thu nhập (-): người có thu nhập cao thương đi khám bác sĩ hơn

là tự chữa trị với thuốc không kê đơn.

19

 Uy tín công ty (-): công ty có uy tín tốt trên thị trường sẽ được

người tiêu dùng tin tưởng khi mua thuốc không kê đơn.

 Loại thuốc không kê đơn (+): các loại thuốc càng phổ biến thì

càng khuyến khích người tiêu dùng mua.

 Bác sĩ (-): người phụ thuộc vào bác sĩ nhiều thì ít khi mua

thuốc không kê đơn.

 Giá (+): giá thuốc càng phù hợp thì người tiêu dùng sẽ mua

thường xuyên hơn

 Kinh nghiệm (+): người càng có kinh nghiệm sử dụng thuốc

không kê đơn thì sẽ lặp lại nhiều lần mua tiếp theo.

o (Y): tần suất mua thuốc không kê đơn o R2 = 0.935

2.3.3 Nghiên cứu của George N. Lodorfos và cộng sự

 Tên đề tài: “Consumer behaviour: Experience, price, trust and subjective

norms in the OTC pharmaceutical market”.

 Cơ sở khoa học: sự trung thành với nhãn hàng, hành vi mua có dự kiến.

 Mô hình đề nghị:

o Yếu tố: kinh nghiệm, sự tín nhiệm, giá, cá nhân.

o Thang đo: đa nhân tố.

o Biến quan sát: 39

 Kết quả:

o Yếu tố:

 Kinh nghiệm (+): có tác động cùng chiều đến hành vi mua lặp

lại.

 Giá (+): có tác động cùng chiều đến hành vi mua lặp lại.

 Tín nhiệm (+): có tác động cùng chiều đến hành vi mua lặp lại.

 Thái độ tiêu dùng tích cực (+): có tác động cùng chiều đến

hành vi mua lặp lại.

20

o (Y): hành vi mua lặp lại thuốc không kê đơn. o R2 = 0.67

2.3.4 Nghiên cứu của M. M. Babu và cộng sự

 Tên đề tài: “Factors contributing to the purchase of Over The Counter (OTC)

drugs in Bangladesh: An Empirical study”.

 Cơ sở khoa học: hành vi mua theo dự kiến.

 Mô hình đề nghị:

o Yếu tố: hoạt động quảng cáo, kinh nghiệm, thương hiệu của công ty

hoặc nhãn hàng, an toàn, trình độ học vấn, tên nhãn hàng, người bán,

tự chuẩn đoán, thông tin trên bao bì, tác dụng phụ, độ nhận diện của

thuốc

o Thang đo: đa nhân tố.

o Biến quan sát: 25

 Kết quả:

o Yếu tố:

 Quảng cáo (+): có tác động cùng chiều đến hành vi mua thuốc

không kê đơn.

 Kinh nghiệm (+): có tác động cùng chiều đến hành vi mua

thuốc không kê đơn.

 Người bán (+): có tác động cùng chiều đến hành vi mua thuốc

không kê đơn.

 Học vấn (+): có tác động cùng chiều đến hành vi mua thuốc

không kê đơn.

 Thương hiệu (+): có tác động cùng chiều đến hành vi mua

thuốc không kê đơn.

o (Y): có mua thuốc không kê đơn. o R2 = 0.54

21

2.4 Tóm tắt

Chương 2 cung cấp cơ sở khoa học của đề tài, bao gồm các lý thuyết về hành vi

mua của người tiêu dùng, quy trình ra quyết định mua và các yếu tố có tác động đến

quyết định mua. Đồng thời, trình bày các nghiên cứu liên quan bao gồm nghiên cứu

của Lưu Thị Minh Hằng, M. M. Babu, Mohammad Shohel, George N. Lodorfos. Từ

đó, tổng hợp sơ bộ các yếu tố có tác động đến quyết định mua thuốc không kê đơn

của người tiêu dùng.

CHƯƠNG 3:

THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU

22

 Giới thiệu

Dựa trên mục tiêu của nghiên cứu, nguồn dữ liệu thứ cấp và các nguồn thông tin từ

các nghiên cứu khác liên quan đến quyết định mua của người tiêu dùng đối với sản

phẩm thuốc không kê đơn, Chương 3 trình bày phương pháp nghiên cứu được thực

hiện để xây dựng và đánh giá thang đo đo lường các khái niệm nghiên cứu và kiểm

định mô hình lý thuyết đã đề ra bao gồm nội dung chính là thiết kế quy trình nghiên

cứu, xây dựng thang đo và phương pháp xử lý số liệu.

3.1 Thiết kế nghiên cứu

Nghiên cứu được thực hiện thông qua 2 bước: nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu

chính thức.

Nghiên cứu sơ bộ được thực hiện thông qua phương pháp nghiên cứu định tính với

kỹ thuật phỏng vấn nhằm mục đích xem xét, điều chỉnh thang đo dựa trên ý kiến

chuyên gia và xây dựng, hoàn thiện bảng câu hỏi khảo sát, phục vụ cho quá trình

nghiên cứu chính thức.

Nghiên cứu chính thức được thực hiện bằng phương pháp nghiên cứu định lượng

với kỹ thuật khảo sát trực tiếp bằng bảng câu hỏi với mục tiêu là xác nhận thống kê

mối liên hệ giữa quyết định mua thuốc không kê đơn của người tiêu dùng và các

yếu tố đã được rút ra từ nghiên cứu định tính thông qua kiểm định mô hình từ các

dữ liệu thu được.

3.2 Quy trình nghiên cứu

Quy trình nghiên cứu được chia làm 6 giai đoạn:

Giai đoạn 1: Nhận biết vấn đề

 Bắt nguồn từ việc nhận thức được tiềm năng của thị trường thuốc không kê

đơn tại Việt Nam nói chung và thành phố Hồ Chí Minh nói riêng. Từ đó thực

hiện nghiên cứu cơ sở lý thuyết về hành vi mua, đặc biệt tìm hiểu sâu hơn về

quá trình ra quyết định mua của người tiêu dùng theo Philip Kotler. Đồng

thời nghiên cứu kết quả của các đề tài, các bài nghiên cứu xoay quanh thị

23

trường thuốc không kê đơn của Lưu Thị Minh Hằng, M. M. Babu,

Mohammad Shohel, George N. Lodorfos và các tổ chức nghiên cứu thị

trường BMI, Nielsen và các quy định của Luật Dược 2005.

Giai đoạn 2: Nghiên cứu sơ bộ

 Nhằm tổng hợp một cách đầy đủ các yếu tố tác động đến quyết định mua của

người tiêu dùng thuốc không kê đơn tại thành phố Hồ Chí Minh để xây dựng

mô hình nghiên cứu, đề tài thực hiện phỏng vấn ý kiến chuyên gia dựa trên

các thông tin tổng hợp được từ giai đoạn 1.

Giai đoạn 3: Xây dựng thang đo và thiết kế bảng khảo sát

 Dựa trên kết quả nghiên cứu sơ bộ thông qua phương pháp nghiên cứu định

tính, phỏng vấn trực tiếp ý kiến chuyên gia, tác giả đưa vào quá trình xây

dựng thang đo, thiết kế bảng khảo sát với tiêu chí tạo điều kiện thuận lợi nhất

cho người được khảo sát có thể dễ dàng hiểu được ý chính của câu hỏi và

không chiếm thời gian cho từng người được khảo sát quá lâu.

Giai đoạn 4: Thực hiện khảo sát và xử lý mẫu

 Bảng khảo sát hoàn thiện với 14 câu hỏi được đưa vào khảo sát trong thời

gian khoảng một tháng dành cho các đối tượng đã tiêu dùng thuốc không kê

đơn tại các quận nội thành của thành phố Hồ Chí Minh. Số lượng bản đưa

vào khảo sát là 250. Tiến hành chọn lọc và loại bỏ các bản không đạt yêu

cầu.

Giai đoạn 5: Xử lý số liệu và tiến hành phân tích

 Số liệu được thu thập sẽ được mã hóa và đưa vào xử lý, phân tích bằng phần

mềm SPSS. Để đáp ứng mục tiêu đề tài, các phương pháp phân tích dữ liệu

được lựa chọn là đánh giá độ tin cậy thông qua hệ số Cronbach’s Alpha,

phân tích nhân tố khám phá EFA, chạy mô hình hồi quy tuyến tính để đánh

24

giá mức độ tác động của các yếu tố và kiểm định sự khác biệt của các nhóm

giới tính, độ tuổi, thu nhập, trình độ học vấn đối với việc ra quyết định mua.

Giai đoạn 6: Kết luận và kiến nghị

 Đưa ra kết luận về các yếu tố tác động đến quyết định mua của người tiêu

dùng thuốc không kê đơn và đánh giá mức độ tác động của từng yếu tố. Từ

đó, đưa ra một số kiến nghị cụ thể áp dụng kết quả thu được từ nghiên cứu.

Bài nghiên cứu được thực hiện theo quy trình như sơ đồ 3.1.

Sơ đồ 3.1: Quy trình nghiên cứu

Nguồn: Bài nghiên cứu

25

3.3 Nghiên cứu sơ bộ

Nghiên cứu định tính được sử dụng trong giai đoạn nghiên cứu sơ bộ để đánh giá,

điều chỉnh và bổ sung các biến quan sát từ nhóm các biến đã được dùng từ các mô

hình nghiên cứu trước đây.

3.3.1 Đối tượng tham gia nghiên cứu

Đối tượng tham gia phỏng vấn là các chuyên gia đang công tác tại các công ty kinh

doanh sản phẩm dược tại thành phố Hồ Chí Minh.

Số lượng tham gia được thiết kế gồm 7 chuyên gia, là những giám đốc kinh doanh

và giám đốc nhãn hàng chịu trách nhiệm về phân phối và marketing các sản phẩm

thuốc không kê đơn và có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực hàng tiêu dùng nói

chung và thuốc không kê đơn nói riêng.

3.3.2 Thu thập dữ liệu

Dựa trên nền tảng cơ sở lý luận và các mô hình nghiên cứu liên quan từ Chương 2,

câu hỏi được đưa ra nhằm thu thập đánh giá của chuyên gia về cách thức và mức độ

tác động của các nhân tố tiềm năng đến quyết định mua của người tiêu dùng đối với

thuốc không kê đơn:

 Đối tượng, nhu cầu, cách thức mua và sử dụng thuốc không kê đơn.

 Các yếu tố có tác động đến quyết định mua của người tiêu dùng đã được các

nghiên cứu trước đây xác định.

Đồng thời, thu thập thêm ý kiến của các chuyên gia về các nhân tố phát sinh (nếu

có) tác động đến quyết định mua của người tiêu dùng tại Việt Nam nói chung, thành

phố Hồ Chí Minh nói riêng.

Hình thức tiến hành là phỏng vấn riêng lẻ, thực hiện trong thời gian một tiếng rưỡi,

từ 01/07/2013 – 15/07/2013.

26

3.3.3 Phân tích dữ liệu

Các ý kiến của từng chuyên gia được ghi nhận, chọn lọc và tổng hợp thành các

nhóm yếu tố có tác động đến quyết định mua của người tiêu dùng đối với thuốc

không kê đơn tương ứng trong từng giai đoạn của quy trình ra quyết định mua hàng

của người tiêu dùng. Các nhóm yếu tố này được trình bày trong bảng câu hỏi khảo

sát người tiêu dùng để xác nhận và định lượng.

3.3.4 Kết quả thu được

Qua cuộc phỏng vấn chuyên gia, đề tài ghi nhận được những ý kiến như sau:

 Về đối tượng mua và sử dụng thuốc không kê đơn, các chuyên gia đều đồng

ý rằng hầu hết các loại thuốc được xác định thuộc nhóm không kê đơn sẽ có

đặc điểm như sản phẩm tiêu dùng như dễ sử dụng, an toàn, ít gây lệ thuộc, ít

tác dụng phụ… Vì vậy, sản phẩm sẽ hướng đến thị trường toàn dân, có đa

dạng các nhóm người tiêu dùng về giới tính, độ tuổi, thu nhập và trình độ.

 Trao đổi sâu hơn về đặc điểm từng nhóm, các chuyên gia cho rằng ít có sự

khác biệt về giới tính khi chọn mua thuốc. Ngược lại, các yếu tố độ tuổi, thu

nhập và trình độ học vấn khác nhau sẽ có hành vi mua thuốc khác nhau. Độ

tuổi, trình độ học vấn và thu nhập càng thấp thì càng lựa chọn tiêu dùng

thuốc không kê đơn nhiều với mục đích tiết kiệm chi phí và dễ ảnh hưởng

bởi các hoạt động quảng cáo của nhà sản xuất thông qua các phương tiện

truyền thông. Ngược lại, nhóm tuổi, trình độ học vấn và thu nhập cao thường

có khuynh hướng cân nhắc nhiều hơn khi chọn mua thuốc không qua chỉ

định của bác sĩ và thường lựa chọn các dịch vụ y tế tiêu chuẩn hơn.

 Về cách thức tìm mua thuốc không kê đơn, các chuyên gia cho biết hầu hết

người tiêu dùng chỉ mua thuốc tại các nhà thuốc, đặc biệt là các nhà thuốc

quen hoặc nổi tiếng. Người tiêu dùng chưa có thói quen mua thuốc ở các cửa

hàng tiện lợi hoặc nơi khác vì khá cẩn trọng đối với sản phẩm đặc biệt này,

có ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe.

27

 Người tiêu dùng có ít kiến thức chuyên môn về thành phần và cách thức tác

dụng của thuốc nên việc chọn mua và sử dụng các loại thuốc đa phần theo

kinh nghiệm và tác động của các yếu tố bên ngoài như sự tư vấn của người

bán, nhãn hàng phổ biến, người quen giới thiệu… Người tiêu dùng có quan

tâm đến giá thuốc nhưng thường không mặc cả về giá. Trong trường hợp

cảm thấy giá cao, người tiêu dùng sẽ tìm mua ở nhà thuốc khác hoặc chuyển

sản phẩm có công dụng tương đương có giá thấp hơn.

 Về các yếu tố có tác động đến quyết định mua thuốc không kê đơn, các

chuyên gia đều tán thành rằng sẽ có rất nhiều yếu tố ảnh hưởng đến người

tiêu dùng trong suốt quá trình ra quyết định mua, như kinh nghiệm, thói

quen, kiến thức sản phẩm, chất lượng sản phẩm, sự an toàn, công dụng, giá,

sự tư vấn dược sĩ, người bán, người quen, quảng cáo…

 Trong đó, sau khi thảo luận và thống nhất với các chuyên gia, đã tổng hợp

thành 6 nhóm yếu tố có tác động đến quyết định mua thuốc không kê đơn

của người tiêu dùng là tâm lý, nhu cầu, nguồn thông tin, độ tin cậy, kinh

nghiệm, trung thành.

o Tâm lý tiêu dùng là yếu tố quan trọng thúc đẩy người tiêu dùng lựa

chọn thuốc không kê đơn. Người tiêu dùng mong muốn lựa chọn biện

pháp nhanh chóng, đơn giản và tiết kiệm chi phí cho các triệu chứng

bệnh thường gặp và không nghiêm trọng. Họ tin tưởng vào khả năng

phán đoán của bản thân về tình trạng bệnh và cách thức chữa trị.

o Thuốc không kê đơn thường được dùng để chữa trị một số bệnh đơn

giản và bổ sung vitamin, khoáng chất cho cơ thể. Đây là những nhu

cầu ngày càng phổ biến trong xã hội phát triển hiện nay. Người tiêu

dùng có các nhu cầu này thường tìm mua thuốc không kê đơn hơn là

đi khám bác sĩ.

o Người tiêu dùng thường quan tâm đến uy tín và thương hiệu của công

ty sản xuất để đánh giá lựa chọn loại thuốc sẽ mua. Thuốc không kê

đơn do công ty có hình ảnh tốt trên thị trường, nhãn hiệu được phổ

28

biến rộng rãi, nhiều người sử dụng và xác nhận chất lượng thì sẽ

khuyến khích người tiêu dùng ra quyết định mua.

o Nguồn thông tin là một yếu tố quan trọng giúp củng cố niềm tin của

người tiêu dùng khi chọn mua thuốc không kê đơn. Các thông tin về

thuốc như công dụng, sử dụng, thành phần, chứng nhận… kể cả tác

dụng phụ khi được tuyên truyền, quảng cáo rộng rãi, có thể dễ dàng

tìm thấy ở nhiều nguồn sẽ có tác động tích cực đến quyết định mua

của người tiêu dùng.

o Kinh nghiệm được tích lũy từ những lần sử dụng thuốc trước đây tạo

thành kiến thức để người tiêu dùng tự chữa trị và có tác động khuyến

khích sự mua lặp lại khi gặp trường hợp tương tự. Người có kinh

nghiệm mua và sử dụng thuốc không kê đơn càng nhiều thì càng có

xu hướng tự tin khi ra quyết định mua lặp lại.

o Trung thành với nhãn hiệu thể hiện niềm tin của người tiêu dùng vào

sự an toàn và hiệu quả sản phẩm. Người tiêu dùng có độ trung thành

với một nhãn hiệu thuốc thì sẽ thường ra quyết định mua nhanh chóng

và lặp lại.

3.3.5 Mô hình nghiên cứu

Mô hình nghiên cứu được xây dựng gồm 6 yếu tố tác động đến quyết định mua

thuốc không kê đơn của người tiêu dùng, bao gồm: tâm lý, nhu cầu, nguồn thông

tin, độ tin cậy, kinh nghiệm, trung thành.

Từ đây, mô hình nghiên cứu được đề nghị như sau:

 Biến phụ thuộc: quyết định mua thuốc không kê đơn của người tiêu dùng.

 Biến độc lập: tâm lý, nhu cầu, nguồn thông tin, độ tin cậy, kinh nghiệm,

trung thành.

29

Sơ đồ 3.2: Mô hình nghiên cứu

H1 (+)

H2 (+)

H3 (+)

H4 (+)

H5 (+)

H6 (+)

Nguồn: Bài nghiên cứu

 Giả thiết cho mô hình nghiên cứu

Các giả thiết cho mô hình nghiên cứu được đề xuất như sau:

 H1: yếu tố tâm lý tương quan cùng chiều, thúc đẩy quyết định mua thuốc

không kê đơn của người tiêu dùng.

 H2: yếu tố nhu cầu tương quan cùng chiều, thúc đẩy quyết định mua thuốc

không kê đơn của người tiêu dùng.

 H3: yếu tố nguồn thông tin tương quan cùng chiều, thúc đẩy quyết định mua

thuốc không kê đơn của người tiêu dùng.

 H4: yếu tố độ tin cậy tương quan cùng chiều, thúc đẩy quyết định mua thuốc

không kê đơn của người tiêu dùng.

 H5: yếu tố kinh nghiệm tương quan cùng chiều, thúc đẩy quyết định mua

thuốc không kê đơn của người tiêu dùng.

 H6: yếu tố trung thành tương quan cùng chiều, thúc đẩy quyết định mua

thuốc không kê đơn của người tiêu dùng.

30

3.4 Nghiên cứu chính thức

Nghiên cứu định lượng được sử dụng trong giai đoạn nghiên cứu chính thức, thiết

kế bảng câu hỏi thông qua các kết quả thu được của quá trình nghiên cứu sơ bộ,

thực hiện chọn mẫu, thiết lập quy trình nghiên cứu gồm các bước khảo sát, thu thập,

xử lý dữ liệu và lựa chọn phương pháp phân tích dữ liệu.

3.4.1 Chọn mẫu nghiên cứu

Phương pháp: chọn mẫu thuận tiện

Kích cỡ:

 Có 250 bản được thực hiện khảo sát với 250 người tiêu dùng được chọn ngẫu

nhiên tại các Quận 1, Quận 3, Quận 4, Quận 5, Quận 10, Quận Bình Thạnh,

Quận Phú Nhuận, Quận Gò Vấp.

 Trong đó, Quận 1, Quận 3, Quận 5 là các quận trung tâm, người dân có mức

thu nhập khá cao và có mật độ nhà thuốc cao, Quận Gò vấp thì ngược lại và

Quận 4, Quận Bình Thạnh, Quận Phú Nhuận thì đạt mức trung bình giữa 2

khu vực trên.

 Mỗi quận có từ 50 – 70 bản khảo sát.

 Khảo sát được tiến hành trong khoảng thời gian từ 25/07/2013 – 21/08/2013.

Đối tượng:

 Người tiêu dùng thuốc không kê đơn gồm cả nam và nữ đang sinh sống tại

thành phố Hồ Chí Minh, trong độ tuổi từ 15 đến 70 và có khả năng đọc, hiểu

và trả lời các câu hỏi khảo sát.

 Những người tham gia khảo sát phải không có quan hệ họ hàng, để tránh

trường hợp có hành vi tiêu dùng tương tự nhau.

3.4.2 Phương pháp phân tích dữ liệu

Số liệu thu thập được sau giai đoạn khảo sát được tiến hành chọn lọc và loại bỏ các

bản không đạt yêu cầu. Toàn bộ dữ liệu thu được sẽ được mã hóa, nhập liệu và xử

lý, phân tích bằng công cụ SPSS 16.0.

31

Các bản khảo sát đạt chất lượng phải đảm bảo các tiêu chí:

 Không có câu hỏi nào bị bỏ qua.

 Không trả lời toàn bộ các câu hỏi là “1” hoặc “5”.

 Đã xác nhận việc thỏa mãn đủ điều kiện của bảng khảo sát.

3.5 Thang đo

3.5.1 Thang đo các yếu tố tác động đến quyết định mua của người tiêu

dùng thuốc không kê đơn và mã hóa thang đo

Dựa trên cơ sở lý thuyết về hành vi người tiêu dùng cụ thể là quy trình ra quyết định

mua của người tiêu dùng, các kết quả nghiên cứu của một số tác giả trong và ngoài

nước và kết quả thu được từ nghiên cứu sơ bộ, tác giả chắt lọc và xây dựng các

thang đo theo các bước của quy trình ra quyết mua của người tiêu dùng gồm các

biến quan sát như sau:

 Thành phần Tâm lý gồm có 4 biến quan sát:

#

Tâm lý

Mã hóa

1 Tình trạng bệnh đơn giản

V_1

2 Tiết kiệm tiền đi khám bác sĩ

V_2

3 Tiết kiệm thời gian

V_3

4 Có thể tự chữa trị được

V_4

Nguồn Nghiên cứu của Lưu Thị Minh Hằng Nghiên cứu của Mohammad Shohel và cộng sự Nghiên cứu của Mohammad Shohel và cộng sự Nghiên cứu của Lưu Thị Minh Hằng

 Thành phần Nhu cầu mua thuốc không kê đơn gồm có 5 biến quan sát:

#

Nhu cầu

Mã hóa

1 Bệnh thông thường (cảm, sốt, ho,…)

V_5

2 Bị đau (đau bụng, đau răng,..)

V_6

3 Bị dị ứng

V_7

4 Cần bổ sung vitamin, khoáng chất

V_8

5

V_9

Thấy quảng cáo trên các phương tiện truyền thông

Nguồn Nghiên cứu của Lưu Thị Minh Hằng Nghiên cứu của Lưu Thị Minh Hằng Nghiên cứu của Lưu Thị Minh Hằng Nghiên cứu của Lưu Thị Minh Hằng Nghiên cứu của M. M. Babu và cộng sự

32

 Thành phần Nguồn thông tin của sản phẩm gồm 8 biến quan sát

#

Nguồn thông tin

Mã hóa

1 Tham khảo ý kiến bác sĩ

V_10

2 Hỏi trực tiếp người bán

V_11

3 Hỏi kinh nghiệm của người quen

V_12

4 Tìm kiếm thông tin trên mạng

V_13

5

V_14

6

V_15

Tìm kiếm thông tin từ quảng cáo trên phương tiện truyền thông Xem thông tin trên các vật dụng trưng bày tại nhà thuốc

7 Xem thông tin trên vỏ hộp thuốc

V_16

8

V_17

Kinh nghiệm bản thân từ những lần mua trước

Nguồn Nghiên cứu của Mohammad Shohel và cộng sự Nghiên cứu của M. M. Babu và cộng sự Nghiên cứu của Lưu Thị Minh Hằng Nghiên cứu của M. M. Babu và cộng sự Nghiên cứu của M. M. Babu và cộng sự Nghiên cứu của M. M. Babu và cộng sự Nghiên cứu của M. M. Babu và cộng sự Nghiên cứu của M. M. Babu và cộng sự

 Thành phần Độ tin cậy gồm có 11 biến quan sát:

#

Độ tin cậy

Mã hóa

1 Có tác dụng nhanh

V_18

2 Không hoặc ít có tác dụng phụ

V_19

3 Liều lượng dùng ít

V_20

4 Cách dùng đơn giản

V_21

5 Thương hiệu phổ biến

V_22

6 Công ty sản xuất uy tín

V_23

7 Được bác sĩ khuyên dùng

V_24

8 Được người bán khuyên dùng

V_25

9 Được người quen khuyên dùng

V_26

10 Giá rẻ

V_27

11 Thuốc được bán ở nhiều nơi

V_28

Nguồn Nghiên cứu của Lưu Thị Minh Hằng Nghiên cứu của M. M. Babu và cộng sự Nghiên cứu của Lưu Thị Minh Hằng Nghiên cứu của Lưu Thị Minh Hằng Nghiên cứu của M. M. Babu và cộng sự Nghiên cứu của M. M. Babu và cộng sự Nghiên cứu của Mohammad Shohel và cộng sự Nghiên cứu của M. M. Babu và cộng sự Nghiên cứu của Lưu Thị Minh Hằng Nghiên cứu của Mohammad Shohel và cộng sự Nghiên cứu của M. M. Babu và cộng sự

33

 Thành phần Kinh nghiệm gồm có 10 biến quan sát:

#

Kinh nghiệm

Mã hóa

1 Mua theo liều lượng trên vỏ hộp

V_29

2 Mua theo liều lượng người bán đề nghị

V_30

3 Mua liều lượng theo nhu cầu bản thân

V_31

4 Mua ở nhà thuốc quen thuộc

V_32

5

V_33

Mua ở nhà thuốc được giới thiệu (bởi bác sĩ, người quen,…)

6 Mua ở nhà thuốc lớn, nổi tiếng

V_34

7 Mua ở nhà thuốc bất kỳ

V_35

V_36

8

V_37

9

V_38

10

Nếu sản phẩm không có/hết hàng, sẽ chuyển sang sản phẩm khác Nếu sản phẩm không có/hết hàng, sẽ chuyển sang nhà thuốc khác Sẽ chuyển sang sản phẩm khác có giá rẻ hơn

Nguồn Nghiên cứu của Lưu Thị Minh Hằng Nghiên cứu của M. M. Babu và cộng sự Nghiên cứu của Mohammad Shohel và cộng sự Nghiên cứu của Lưu Thị Minh Hằng Nghiên cứu của Lưu Thị Minh Hằng Nghiên cứu của Lưu Thị Minh Hằng Nghiên cứu của Lưu Thị Minh Hằng Nghiên cứu của Lưu Thị Minh Hằng Nghiên cứu của Lưu Thị Minh Hằng Nghiên cứu của Lưu Thị Minh Hằng

 Thành phần Trung thành sau mua gồm có 3 biến quan sát

Trung thành

Mã hóa

#

1 Mua lặp lại vào lần sau

V_39

2 Giới thiệu cho người khác

V_40

V_41

3

Khuyến cáo người khác khi không hài lòng về thuốc

Nguồn Nghiên cứu của George N. Lodorfos và cộng sự Nghiên cứu của Mohammad Shohel và cộng sự Nghiên cứu của George N. Lodorfos và cộng sự

3.5.2 Thang đo quyết định mua của người tiêu dùng thuốc không kê

đơn

Với các đề tài nghiên cứu liên quan đến sản phẩm thuốc không kê đơn trước đây,

các nhà nghiên cứu đã sử dụng thang đo đo lường quyết định mua người tiêu dùng

tương tự nhau. Mô hình nghiên cứu của Lưu Thị Minh Hằng (2000) sử dụng

“Người tiêu dùng sẽ lựa chọn thuốc OTC” trong trường hợp bị các bệnh thông

thường, còn đối với mô hình của tác giả Mohammad Shohel và các cộng sự thì sử

34

dụng “Số lần người tiêu dùng mua thuốc không kê đơn”. Tham khảo và nắm được

cơ sở của việc chọn thang đo của các nhà nghiên cứu đó, đề tài lựa chọn thang đo

tần suất theo như mô hình nghiên cứu Mohammad và cộng sự và có điều chỉnh để

phù hợp hơn với mục tiêu của đề tài. Do đó, thang đo được lựa chọn cho việc đo

lường quyết định mua của người tiêu dùng là “Số tiền chi tiêu mua thuốc thông kê

đơn của người tiêu dùng trong trung bình một tháng”.

3.5.3 Đánh giá thang đo

Một thang đo được xem là có giá trị khi nó đo lường đúng cái cần đo. Do đó, điều

kiện cần để một thang đo đạt giá trị là thang đó đó phải đạt độ tin cậy, nghĩa là cho

cùng một kết quả khi đo lặp đi lặp lại.

Độ tin cậy của thang đo được đánh giá thông qua hệ số Cronbach’s Alpha và hệ số

tương quan tổng biến (item – total correlation).

Nhiều nhà nghiên cứu đồng ý rằng khi Cronbach’s Alpha từ 0.7 trở lên là sử dụng

được. Cũng có nhà nghiên cứu đề nghị rằng Cronbach’s Alpha lớn hơn 0.6 là có thể

sử dụng được trong trường hợp khái niệm đang nghiên cứu là mới hoặc mới đối với

người trả lời trong bối cảnh nghiên cứu (Hoàng Trọng và cộng sự, 2005). Do đó,

đối với bài nghiên cứu này, số liệu đáng tin cậy khi hệ số Cronbach’s Alpha từ 0.6

trở lên.

Thêm vào đó, tổng giá trị tương quan của từng yếu tố nếu nhỏ hơn 0.3 được xem

như là chưa đạt yêu cầu và được loại bỏ để cải thiện độ tin cậy của biến, cụ thể là

cải thiện hệ số Cronbach’s Alpha (Hair và cộng sự, 1992).

Bên cạnh việc đánh giá độ tin cậy của thang đo, đề tài còn thực hiện đánh giá độ giá

trị hội tụ và độ phân biệt của thang đo thông qua phương pháp phân tích nhân tố

khám phá (EFA). Từ đó, xây dựng mô hình hồi quy tuyến tính.

Vì đề tài thực hiện nghiên cứu liên quan đến hành vi người tiêu dùng nên phương

pháp trích yếu tố phù hợp nhất là phương pháp Principal Axis Factoring với phép

quay Promax sẽ được sử dụng cho phân tích EFA. Phương pháp này sẽ giúp kiểm

định hiện tượng đa công tuyến giữa các yếu tố của mô hình (nếu có).

35

Kết quả của mô hình sẽ xác định được mức độ ảnh hưởng của các yếu tố tác động

đến quyết định mua của người tiêu dùng đối với sản phẩm thuốc không kê đơn tại

thị trường thành phố Hồ Chí Minh. Kết quả đo lường được trình bày trong chương

sau.

3.6 Tóm tắt

Trong Chương 3 đã trình bày cụ thể phương pháp nghiên cứu và quy trình nghiên

cứu, kết quả của nghiên cứu định tính để bổ sung, điều chỉnh thang đo cho phù hợp

với mục tiêu của đề tài. Từ đó xác định cụ thể các biến quan sát của từng thang đo

và các phương pháp phân tích dữ liệu thu được sau nghiên cứu chính thức.

CHƯƠNG 4:

PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

36

 Giới thiệu

Chương 4 trình bày các kết quả đo lường và phân tích thang đo thông qua phân tích

mô tả về mẫu nghiên cứu, kết quả kiểm định thang đo với phân tích hệ số

Cronbach’s Alpha đối với biến quan sát, kết quả phân tích EFA và kết quả chạy mô

hình hồi quy tuyến tính đối với các yếu tố tác động đến quyết định mua thuốc không

kê đơn của người tiêu dùng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.

4.1 Đặc điểm mẫu phân tích

Kết quả cuộc khảo sát, tổng cộng có 250 bản được phát ra, thu lại được 233 bản, tỷ

lệ là 93%. Tiến hành chọn lọc và loại bỏ các bản khảo sát không đạt yêu cầu, kết

quả có 197 bản được đưa vào quá trình phân tích số liệu.

4.1.1 Kết cấu giới tính và độ tuổi của đối tượng nghiên cứu

Đa số người tiêu dùng được phỏng vấn có độ tuổi từ 25 đến 44. Trong đó có đến

47,7% đối tượng được phỏng vấn rơi vào độ tuổi từ 25 – 34 tuổi. Nhóm tiếp theo có

độ tuổi từ 35 – 44 chiếm đến 27,4%, số đối tượng còn lại nằm trong độ tuổi 15 – 24

và 45 – 65+. Với tỷ trọng như trên cũng phù hợp với thị trường tại thành phố Hồ

Chí Minh có dân số trẻ và số lượng gia đình hạt nhân cao.

Tổng số đối tượng nữ trả lời khảo sát là 114 người tiêu dùng, số đối tượng nam là

83 người. Sự cân bằng về giới tính trong tổng số mẫu nghiên cứu sẽ mang lại những

kết quả khách quan.

Biểu đồ 4.1: Độ tuổi

3%

1%

15 - 24

6%

25 - 34

15%

35 - 44

27%

45 - 54

55 - 64

48%

65+

Nguồn: Bài nghiên cứu.

37

Biểu đồ 4.2: Giới tính

42%

Nam

Nữ

58%

Nguồn: Bài nghiên cứu.

4.1.2 Mức thu nhập hàng tháng của đối tượng nghiên cứu

Thu nhập của các đối tượng được khảo sát phổ biến ở mức 5 – 10 triệu đồng. Nhóm

người tiêu dùng này chiếm 36%. Kế đến là nhóm có thu nhập từ 11 – 20 triệu đồng

(chiếm 31%) và nhóm có thu nhập dưới 5 triệu đồng (chiếm 21%). Còn lại là những

người tiêu dùng có thu nhập trên 20 triệu đồng. Nhóm này tương đối ít so với tổng

số mẫu nghiên cứu, chỉ đạt 10,7%.

Đối với những đối tượng có các đăc điểm kể trên, đa số họ thường tiêu dùng thuốc

không kê đơn trung bình 3 tháng trong khoảng 1 – 2 lần và 3 – 4 lần, lần lượt chiếm

39,6% và 36,5% tổng số mẫu nghiên cứu. Trong đó, rất ít người tiêu dùng sử dụng

thuốc không kê đơn trên 7 lần trong trung bình 3 tháng, cụ thể chỉ có 3 người được

khảo sát chọn trường hợp này.

Từ đó, mức tiêu dùng tính trên trung bình một tháng của các đối tượng cũng khác

nhau được phân thành 5 nhóm với mức chi tiêu tăng dần. Theo như khảo sát, thì

mức chi tiêu dùng dành cho thuốc không kê đơn đạt phổ biến ở mức 50.000 –

99.000 đồng trên trung bình một tháng, chiếm 46,2%. Tiếp đến là 20.000 – 49.000

đồng và thấp nhất là trên 200.000 đồng trên trung bình một tháng. Điều này phù

hợp hoàn toàn với thống kê về tần suất tiêu dùng và thu nhập đã được đề cập ở trên.

38

Biểu đồ 4.3: Thu nhập trung bình một tháng

11%

22%

Dưới 5 triệu đồng

31%

5 - 10 triệu đồng

11 - 20 triệu đồng

36%

Trên 20 triệu đồng

Nguồn: Bài nghiên cứu

4.1.3 Trình độ học vấn của đối tượng nghiên cứu

Người tiêu dùng thuốc không kê đơn được khảo sát có trình độ đại học/cao đẳng

chiếm đa số, tương ứng 80,2% tổng số mẫu nghiên cứu. Có đến 23 người tiêu dùng

là trên đại học, chiếm 11,7%. Số đối tượng còn lại gồm trình độ phổ thông và các

trình độ khác chỉ chiếm 8,1%.

Biểu đồ 4.4: Trình độ học vấn

0%

8%

12%

Sau đại học

Đại học/Cao đẳng

Phổ thông

Khác

80%

Nguồn: Bài nghiên cứu.

39

Bảng 4.1: Đặc điểm mẫu phân tích

Yếu tố

Đáp án

Tỷ lệ (n=197)

Nam

42,1%

Giới tính

Nữ

57,9%

15 – 24

15,2%

25 – 34

47,7%

35 – 44

27,4%

Độ tuổi

45 – 54

6,1%

55 – 64

3,0%

65+

0,5%

Dưới 5 triệu đồng

21,8%

5 - 10 triệu đồng

36,0%

Thu nhập

11 - 20 triệu đồng

31,5%

Trên 20 triệu đồng

10,7%

Sau đại học

11,7%

Đại học/Cao đẳng

80,2%

Trình độ

Phổ thông

7,6%

Khác

0,5%

Nguồn: Bài nghiên cứu

4.2 Kết quả kiểm định thang đo

Như đã trình bày ở Chương 3, đánh giá độ tin cậy của thang đo được thực hiện

thông qua công cụ là hệ số Cronbach’s Alpha. Theo đó, các biến được giữ lại qua

quá trình kiểm định là các biến làm cho thang đó có hệ số Cronbach’s Alpha lớn

hơn 0.6 và tương ứng mỗi biến có hệ số tổng tương quan lớn hơn 0.3. Để hiểu hơn

nội dung kiểm định hệ số Cronbach’s Alpha của từng thang đo, tác giả trình bày rõ

nội dung của các biến thay vì các ký tự mã hóa. Sau đây là kết quả kiểm định sau

khi loại biến.

40

4.2.1 Tâm lý

Sau khi loại biến “Tiết kiệm tiền đi khám bác sĩ”, “Tiết kiệm thời gian” khỏi quy

trình. Hệ số Cronbach’s Alpha đạt 0.693 và các biến có hệ số tương quan tổng biến

lớn 0.3, đạt yêu cầu.

Bảng 4.2: Tâm lý mua thuốc không kê đơn Item-Total Statistics

Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted

Tình trạng bệnh đơn giản 3.6327 .880 .539 .a

Có thể tự chữa trị được 4.0102 .605 .539 .a

Nguồn: Bài nghiên cứu.

Cronbach’s Alpha = 0.693

4.2.2 Nhu cầu

Đối với thang đo này, các biến không thỏa mãn điều kiện và bị loại ra khỏi quy

trình là biến “Bị đau” và “Bị dị ứng”. Kết quả sau khi loại biến hệ số alpha đạt

0.677 và tổng tương quan của từng biến đều lớn hơn 0.3, do đó đạt yêu cầu.

Bảng 4.3: Nhu cầu mua thuốc không kê đơn

Item-Total Statistics

Scale Mean if Item Scale Variance if Corrected Item- Cronbach's Alpha

Deleted Item Deleted Total Correlation if Item Deleted

Bệnh thông thường 7.7005 2.935 .379 .723

Bổ sung vitamin/khoáng chất 7.2893 2.778 .453 .630

Thấy quảng cáo trên phương 7.1929 2.381 .659 .354 tiện truyền thông

Nguồn: Bài nghiên cứu.

Cronbach’s Alpha = 0.677

4.2.3 Nguồn thông tin

Thang đo “Nguồn thông tin” có hệ số Cronbach’s Alpha ban đầu là 0.547, và hệ số

tương quan tổng biến của từng biến “Tìm kiếm thông tin trên mạng” và biến “Xem

thông tin trên vỏ thuốc” đều nhỏ hơn 0.3 (Phụ lục 4). Do đó thang đo đạt yêu cầu

khi loại 2 biến này và alpha đạt 0.635.

41

Bảng 4.4: Nguồn thông tin về thuốc không kê đơn

Item-Total Statistics

Scale Mean if Item Scale Variance if Corrected Item- Cronbach's Alpha

Deleted Item Deleted Total Correlation if Item Deleted

Tham khảo ý kiến bác sĩ 15.9492 7.722 .346 .604

Hỏi trực tiếp người bán 15.3198 8.688 .325 .606

Hỏi kinh nghiệm người quen 15.7208 8.508 .378 .588

Tìm kiếm thông tin trên mạng 15.5482 7.933 .407 .575

Xem thông tin trên vật dụng 15.9746 8.055 .375 .588 trưng bày

Kinh nghiệm bản thân từ những 15.5736 8.623 .379 .589 lần mua trước

Nguồn: Bài nghiên cứu.

Cronbach’s Alpha = 0.635

4.2.4 Độ tin cậy

Thang đo “Độ tin cậy” có hệ số Cronbach’s Alpha là 0.612 lớn hơn 0.6. Tuy nhiên,

các biến “Liều lượng dùng ít”, “Cách dùng đơn giản”, “Giá rẻ” và “Thuốc được bán

nhiều nơi” lần lượt có hệ số tổng tương quan nhỏ hơn 0.3 (Phụ lục 4). Xét về mặt

nội dung, tiến hành loại biến và kết quả đạt được như sau:

Bảng 4.5: Độ tin cậy về thuốc không kê đơn

Item-Total Statistics

Scale Mean if Item Scale Variance if Corrected Item- Cronbach's Alpha

Deleted Item Deleted Total Correlation if Item Deleted

Có tác dụng nhanh 21.5482 10.075 .528 .599

Không hoặc ít có tác dụng phụ 21.0102 11.388 .316 .660

Thương hiệu phổ biến 21.2589 10.550 .416 .632

Công ty sản xuất uy tín 21.3706 10.347 .466 .617

Được bác sĩ khuyên dùng 21.7970 10.948 .321 .661

Được người bán khuyên dùng 21.2030 11.693 .305 .662

Được người quen khuyên dùng 21.7208 11.406 .346 .652

Nguồn: Bài nghiên cứu.

Cronbach’s Alpha = 0.676

42

4.2.5 Kinh nghiệm

Thang đo “Kinh nghiệm” do không đạt yêu cầu cả về hệ số Cronbach’s Alpha và

tổng tương quan từng biến nên các biến “rác” sẽ bị loại khỏi quy trình (Phụ lục 4).

Các biến còn lại thỏa mãn cả 2 điều kiện đưa ra được trình bày trong bảng 4.6.

Bảng 4.6: Kinh nghiệm mua thuốc không kê đơn

Item-Total Statistics

Scale Mean if Item Scale Variance if Corrected Item- Cronbach's Alpha

Deleted Item Deleted Total Correlation if Item Deleted

Mua theo liều lượng hướng dẫn 19.7462 9.833 .530 .675 trên vỏ hộp

Mua theo liều lượng người bán 19.1320 9.829 .500 .682 đề nghị

Mua liều lượng theo nhu cầu 19.4518 10.065 .442 .695 bản thân

Mua ở nhà thuốc quen thuộc 19.1777 10.412 .405 .704

Mua ở nhà thuốc được giới 19.6091 10.158 .419 .701 thiệu (bởi bác sĩ, người quen)

Mua ở nhà thuốc lớn, nổi tiếng 19.6447 10.179 .368 .715

Nếu sản phẩm không có/hết

hàng sẽ chuyển sang nhà thuốc 20.0203 10.122 .422 .700

khác

Nguồn: Bài nghiên cứu.

Cronbach’s Alpha = 0.728

4.2.6 Trung thành

Thang đo “Trung thành” có hệ số Cronbach’s Alpha là 0.492 nhỏ hơn 0.6 (Phụ lục

4). Do đó, biến “Khuyến cáo người khác khi không hài lòng về thuốc” bị loại khỏi

quy trình.

43

Bảng 4.7: Trung thành khi mua thuốc không kê đơn

Item-Total Statistics

Scale Mean if Item Scale Variance if Corrected Item- Cronbach's Alpha

Deleted Item Deleted Total Correlation if Item Deleted

Mua lặp lại vào lần sau 3.4873 .618 .477 .a

Giới thiệu cho người khác 3.8782 .750 .477 .a

Nguồn: Bài nghiên cứu.

Cronbach’s Alpha = 0.644

4.3

Phân tích nhân tố khám phá (EFA)

Từ kết quả phân tích hệ số Cronbach’s Alpha với các thang đo gồm các yếu tố tác

động đến quyết định mua của người tiêu dùng, xác định có 27 biến quan sát được

đưa vào nghiên cứu nhân tố khám phá. Tổng hợp tất cả các thành phần nghiên cứu

và các biến quan sát như sau:

Bảng 4.8: Các biến quan sát

Số biến

Biến quan sát

V_1, V_4

Tâm lý

2

V_5, V_8, V_9

Nhu cầu

3

6

Nguồn thông tin

V_10, V_11, V_12, V_13, V_15, V_17

Độ tin cậy

7

V_18, V_19, V_22, V_23, V_24, V_25, V_26

Kinh nghiệm

7

V_29, V_30, V_31, V_32, V_33, V_34, V_37

Trung thành

2

V_39, V_40

Nguồn: Bài nghiên cứu.

Việc phân tích nhân tố khám phá EFA được thực hiện thông qua phần mềm SPSS

16.0 với phương pháp trích yếu tố principal Axis Factoring, phép xoay nhân tố

44

Promax, điểm dừng trích nhân tố Eigenvalue và hệ số KMO, mức ý nghĩa kiểm

định Barlett. Theo đó, kết quả phân tích phải đạt các tiêu chí sau:

 Hệ số KMO >= 0.5 (Othman và Owen, 2000)

 Mức ý nghĩa của kiểm định Barlett <=0.05.

 Hệ số Eigenvalue >= 1, nếu nhỏ hơn sẽ bị loại khỏi mô hình (Garson, 2003).

 Tổng phương sai trích >= 50% (Gerbing và Anderson, 1988).

 Hệ số tương quan đơn giữa các biến và các nhân tố (factor loading) >= 0.5

trong một nhân tố (Hair và các cộng sự, 2006), nếu nhỏ hơn sẽ bị loại khỏi

mô hình.

 Khác biệt giữa các factor loading >= 0.3 (Jabnoun và cộng sự, 2003).

4.3.1 Phân tích EFA với thang đo các yếu tố tác động đến quyết định

mua của người tiêu dùng đối với sản phẩm thuốc không kê đơn

Do trong quá trình phân tích nhân tố khám phá EFA, các biến quán sát nếu không

thỏa điều kiện sẽ bị loại, nên việc phân tích EFA sẽ được tiến hành nhiều lần tương

ứng với các bước loại biến có hệ số tải nhân tố <=0.5 kết hợp với việc xem xét sự

khác biệt giữa các hệ số tải nhân tố và giá trị nội dung của biến đó.

 Lần 1:

27 biến quan sát được đưa vào phân tích nhân tố khám phá EFA theo các tiêu chuẩn

đã được đưa ra. Eigenvalue = 1.072 lớn hơn 1 có 9 nhân tố được tạo ra. Tổng

phương sai trích 68.55%, hệ số KMO = 0.707 và sig. của kiểm định Barlett < 0.05.

Do đó đã đạt yêu cầu. Tuy nhiên, có 6 biến quan sát có hệ số tải nhân tố nhỏ hơn

0.5 (Phụ lục 5) nên các biến này sẽ bị loại khỏi quá trình phân tích từng bước tương

ứng sẽ loại các biến có hệ số thấp nhất trước và thực hiện song song với việc xem

xét giá trị nội dung của biến quan sát đó.

45

 Lần 2:

Sau khi loại biến V_19 và V_34, 25 biến còn lại được tiếp tục đưa vào phân tích

nhân tố và xem xét vẫn theo tiêu chí như trên. Kết quả đạt yêu cầu với hệ số KMO

= 0.703, sig < 0.05, tổng phương sai trích 71.77% và tại Eigenvalue = 1.064 có 9

nhân tố được trích. Tuy nhiên có 5 biến không đạt điều kiện của hệ số tải biến (Phụ

lục 5), xem xét về mặt nội dung, tiến hành loại 2 biến V_13 và V_18 trước.

 Lần 3:

Kết quả thu được 8 nhân tố tại Eigenvalue = 1.053 với tổng phương sai trích

70,21%. Hệ số KMO = 0.694 và sig. < 0.05, đạt yêu cầu (Phụ lục 5). Hệ số tải nhân

tố của các biến đều đạt trên 0.5 ngoại trừ V_15, V_37, V_5 và V_10. Thực hiện loại

2 biến V_15 và V_37 do có hệ số truyền tải thấp nhất.

 Lần 4:

Sau khi thực hiện loại 2 biến còn lại 21 biến với các hệ số tải nhân tố tương ứng hầu

hết đều trên 0.5 ngoại trừ biến V_10 có hệ số tải nhân tố 0.483 và khác biệt hệ số tải

bé nhất là 0.164 (Phụ lục 5). Tuy không đảm bảo về mặt thống kê nhưng xét về mặt

nội dung vì V_10 là đại diện cho yếu tác động của bác sĩ đến quyết định mua của

người tiêu dùng nên tác giả quyết định giữ lại.

Các điều kiện khác được thỏa mãn, KMO = 0.685 > 0.5, sig. < 0.05, tổng phương

sai trích 72.08% và Eigenvalue = 1.026 > 1. Kết quả phân tích nhân tố khám phá

được trình bày như sau:

46

Bảng 4.9: Kết phân tích EFA lần 4 của mô hình

Pattern Matrixa

Factor

2 3 4 5 6 7 8 1

V_29 .914

V_17 .897

V-31 .819

V_4 .642

V_1 .607

V_11 .758

V_25 .744

V_30 .651

V_9 .852

V_8 .694

V_5 .501

V_12 .860

V_26 .548

V_24 .676

V_10 .483

V_33 .918

V_32 .501

V_39 .825

V_40 .553

V_22 .669

V_23 .418

Extraction Method: Principal Axis Factoring.

Rotation Method: Promax with Kaiser Normalization.

a. Rotation converged in 8 iterations. Nguồn: Bài nghiên cứu.

4.3.2 Kiểm định độ tin cậy của thang đo mới

Thang đo mới ứng với 21 biến quan sát còn lại sau khi tiến hành loại biến trong

phân tích EAF được kiểm định độ tin cậy một lần nữa cũng với các tiêu chỉ đã đưa

ra để xác định các thang đo đang sử dụng đo lường đúng cái nó cần đo. Kết quả

47

kiểm định cho thấy thang đo mới đạt yêu cầu với các hệ số Cronbach’s Alpha đều

lớn hơn 0.6. Do đó, những biến quan sát được giữ lại này sẽ được đưa vào quá trình

chạy hồi quy tuyến tính để xác định mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến quyết

định mua thuốc không kê đơn của người tiêu dùng.

4.3.3 Diễn giải và đặt tên nhân tố

Việc giải thích nhân tố được thực hiện trên cơ sở nhận ra các biến quan sát có hệ số

truyền tải lớn nằm trong cùng một nhân tố. Như vậy nhân tố này có thể giái thích

bằng các biến có hệ số lớn nằm trong nó. Dựa vào ma trận nhân tố sau khi xoay

thực hiện đặt tên từng nhân tố với các biến quan sát thành phần như sau:

Bảng 4.10: Đặt tên các nhân tố

Diễn giải

Đặt tên

Nhân tố

KINH NGHIỆM

1

NGƯỜI BÁN

2

Biến quan sát V_1, V_4, V_17, V_29 và V_31 V_11, V_25 và V_30

NHU CẦU

3

V_5, V_8 và V_9

NGƯỜI QUEN

4

BÁC SĨ

5

ĐIỂM BÁN

6

TRUNG THÀNH

7

THƯƠNG HIỆU

8

“Tình trạng bệnh đơn giản”, “Có thể tự chữa trị được”, “Kinh nghiệm bản thân từ những lần mua trước”, “Mua theo liều lượng trên vỏ hộp” và “Mua liều lượng theo nhu cầu bản thân” “Hỏi trực tiếp ý kiến người bán”, “Được người bán khuyên dùng” và “Mua theo liều lượng người bán đề nghị” “Bệnh thông thường”, “Bổ sung vitamin, khoáng chất” và “Thấy quảng cáo trên các phương tiện truyền thông” “Hỏi kinh nghiệm người quen” và “Được người quen khuyên dùng” “Tham khảo ý kiến bác sĩ” và “Được bác sĩ khuyên dùng” “Mua ở nhà thuốc quen thuộc” và “Mua ở nhà thuốc được giới thiệu” “Mua lặp lại lần sau” và “ Giới thiệu cho người khác” “Thương hiệu phổ biến” và “Công ty sản xuất uy tín”

V_12 và V_26 V_10 và V_24 V_32 và V_33 V_39 và V_40 V_22 và V-23 Nguồn: Bài nghiên cứu.

48

4.3.4 Điều chỉnh mô hình nghiên cứu và các giả thiết nghiên cứu

Mô hình mới được đưa ra với biến phụ thuộc là “Sự chi tiêu mua thuốc không kê

đơn trong trung bình một tháng” và 8 biến độc lập lần lượt là: kinh nghiệm, người

bán, nhu cầu, người quen, bác sĩ, điểm bán, trung thành, thương hiệu (Sơ đồ 4.1).

Sơ đồ 4.1: Mô hình nghiên cứu điều chỉnh

H1 (+)

H2 (+)

H3 (+)

H4 (+)

H5 (-)

H6 (+)

H7 (+)

H8 (+)

Nguồn: Bài nghiên cứu.

Theo đó, các giả thiết nghiên cứu sẽ được điều chỉnh như sau:

 H1: Yếu tố kinh nghiệm có tác động cùng chiều đến quyết định mua

thuốc không kê đơn của người tiêu dùng.

 H2: Yếu tố người bán có tác động cùng chiều đến quyết định mua

thuốc không kê đơn của người tiêu dùng.

 H3: Yếu tố nhu cầu có tác động cùng chiều đến quyết định mua thuốc

không kê đơn của người tiêu dùng.

49

 H4: Yếu tố người quen có tác động cùng chiều đến quyết định mua

thuốc không kê đơn của người tiêu dùng.

 H5: Yếu tố bác sĩ có tác động ngược chiều đến quyết định mua thuốc

không kê đơn của người tiêu dùng.

 H6: Yếu tố điểm bán có tác động cùng chiều đến quyết định mua

thuốc không kê đơn của người tiêu dùng.

 H7: Yếu tố trung thành có tác động cùng chiều đến quyết định mua

thuốc không kê đơn của người tiêu dùng.

 H8: Yếu tố thương hiệu có tác động cùng chiều đến quyết định mua

thuốc không kê đơn của người tiêu dùng.

4.4

Phân tích hồi quy tuyến tính

4.4.1 Mô hình hồi quy

Sau khi thang đo được kiểm định, xác định các biến quan sát được giữ lại, bước tiếp

theo là tiến hành chạy hồi quy tuyến tính và kiểm định với mức ý nghĩa 5% theo mô

hình:

Y = B0 + B1*X1 + B2*X2 + B3*X3 + B4*X4 + B5*X5 + B6*X6 + B7*X7 + B8*X8

Trong đó:

 B0 : hằng số

 Biến độc lập Y: số tiền chi tiêu hàng tháng của người tiêu dùng dành cho sản

phẩm thuốc không kê đơn

 Biến phụ thuộc: Xi (i=1-8) lần lượt là các biến Kinh nghiệm (KN), Người

bán (NB), Nhu cầu (NC), Người quen (NQ), Bác sĩ (BS), Điểm bán (DB),

Trung thành (TT), Thương hiệu (TH).

 Bi: các hệ số hồi quy (i=1-8)

Phân tích hồi quy này được thực hiện bằng phương pháp hồi quy tổng thể các biến

(phương pháp Enter) với phần mềm SPSS 16.0. Các biến được đưa vào cùng một

lúc, kết quả phân tích hồi quy được trình bày ở bảng 4.11 và bảng 4.12.

50

Bảng 4.11: Mô hình tóm tắt

Model Summaryb

Std. Error of the Model R R Square Adjusted R Square Durbin-Watson Estimate

1 .631a .498 .472 .83549 1.824

a. Predictors: (Constant), TH, NC, KN, TT, DB, NQ, BS, NB

Nguồn: Bài nghiên cứu.

b. Dependent Variable: So tien chi tieu cho thuoc trong 1 thang

Bảng 4.12: Kết quả hồi quy

Coefficientsa

Unstandardized Standardized

Coefficients Coefficients Collinearity Statistics

Model B Std. Error Beta t Sig. Tolerance VIF

1 (Constant) 1.143 1.929 .055 .592

-.094 -1.581 .116 KN -.135 .086 .916 1.091

NB .640 .075 .533 8.524 .000 .821 1.331

NC .125 .080 .090 3.572 .018 .969 1.032

NQ .182 .088 .127 2.071 .040 .848 1.179

BS -.495 .100 -.324 -4.956 .000 .751 1.219

DB .093 .093 .062 1.005 .316 .832 1.202

TT .073 .088 .049 .835 .405 .912 1.096

TH .094 .082 .073 2.153 .038 .809 1.235

a. Dependent Variable: Số tiền chi tiêu cho thuốc trong 1 tháng Nguồn: Bài nghiên cứu.

4.4.2 Đánh giá sự phù hợp của mô hình

Kết quả phân tích hồi quy bội cho thấy R2 = 0.49 va2 R2 hiệu chỉnh = 0.47 (bảng

4.11), và kết quả thống kê F có sig. = 0.000 (Phụ lục 6), do đó mô hình hồi quy

được cho là phù hợp với các biến quan sát (độ tin cậy 95%) trong mô hình và có thể

giải thích được 49% sự thay đổi trong chi tiêu mua thuốc không kê đơn của người

tiêu dùng.

51

4.4.3 Ý nghĩa hệ số hồi quy

Kết quả hồi quy cho thấy chỉ có 5 trong 8 nhân tố của mô hình có ảnh hưởng đến

mức quyết định mua thuốc không kê đơn của người tiêu dùng tại thành phố Hồ Chí

Minh là: bác sĩ, người bán, người quen, nhu cầu và thương hiệu. Trong đó nhân tố

người bán có ý nghĩa quan trọng nhất đối với số tiền chi tiêu dùng mua thuốc không

kê đơn của người tiêu dùng vì có hệ số lớn nhất là 0.533.

Phương trình hồi quy thể hiện mối quan hệ giữa quyết định mua của người tiêu

dùng và các nhân tố như sau:

Y = 0.533*Người bán + 0.09*Nhu cầu + 0.127*Người quen

– 0.324*Bác sĩ + 0.073*Thương hiệu

4.5 Dò tìm các vi phạm giả định cần thiết

Đa công tuyến là trạng thái các biến độc lập trong mô hình có tương quan chặt chẽ

với nhau. Để kiểm tra hiện tượng đa công tuyến có thể sử dụng bảng ma trận tương

quan hoặc kiểm tra bằng lựa chọn Collinearity Diagnostic.

Từ bảng 4.12 có thể tại tất cả các biến của mô hình đều có sig. tương ứng từng biến

bé hơn tolerance và hệ số VIF của từng biến đều nhỏ hơn 2, do đó kết luận rằng các

biến của mô hình không có hiện tượng đa cộng tuyến.

Thêm vào đó, kiểm định Durbin Watson thu được giá trị d = 1.824 (bảng 4.11), kết

quả này nằm trong [dn; 4 – dn]. Do đó không có hiện tượng tự tương quan trong mô

hình nghiên cứu.

4.6 Kết quả kiểm định giả thiết nghiên cứu

Kiểm định giả thiết đã đưa ra được thực hiên dựa trên kết quả phân tích hồi quy

tuyến tính trình bày trong bảng 4.12.

Người bán là yếu tố có tác động mạnh nhất đến số tiền chi tiêu dùng mua thuốc

không kê đơn hay quyết định mua của người tiêu dùng. Dấu dương của hệ số beta

52

biểu thị mối quan hệ cùng chiều. Beta = 0.533 với sig. = 0.000 < 0.05, do đó giả

thiết H2 được chấp nhận.

Sau yếu tố “người bán”, các yếu tố “nhu cầu”, “người quen” và “thương hiệu” cũng

có kết quả tương tự với dấu dương của hệ số beta, biểu thị mối quan hệ cùng chiều

và sig. tương ứng mỗi yếu tố đều nhỏ hơn 0.05. Chỉ riêng độ lớn của beta là có sự

khác nhau. Theo đó “nhu cầu” có tác động ít nhất, đến “thương hiệu” và “người

quen”. Do đó, các giả thiết H3, H4 và H8 đều được chấp nhận.

Yếu tố “bác sĩ” có sig. thỏa mãn điều kiện đặc ra và dấu của beta tương ứng là âm,

biểu thị mối quan hệ ngược chiều. Do đó H5 được chấp nhận.

Kết quả mô hình đã loại 3 biến độc lập “kinh nghiệm”, “điểm bán” và “trung

thành”. Điều này cho thấy các yếu tố này không có tác động có ý nghĩa thống kê

đến quyết định mua của người tiêu dùng thuốc không kê đơn tại thành phố Hồ Chí

Minh.

Bảng 4.13: Kết luận về kiểm định các giả thiết

của mô hình nghiên cứu (đã được điều chỉnh)

Giả thiết

Kết quả

H1

Bác bỏ

H2

Chấp nhận

H3

Chấp nhận

H4

Chấp nhận

H5

Chấp nhận

H6

Bác bỏ

H7

Bác bỏ

H8

Chấp nhận

Nội dung Yếu tố kinh nghiệm có tác động cùng chiều đến quyết định mua thuốc không kê đơn của người tiêu dùng. Yếu tố người bán có tác động cùng chiều đến quyết định mua thuốc không kê đơn của người tiêu dùng. Yếu tố nhu cầu có tác động cùng chiều đến quyết định mua thuốc không kê đơn của người tiêu dùng. Yếu tố người quen có tác động cùng chiều đến quyết định mua thuốc không kê đơn của người tiêu dùng. Yếu tố bác sĩ có tác động ngược chiều đến quyết định mua thuốc không kê đơn của người tiêu dùng. Yếu tố điểm bán có tác động cùng chiều đến quyết định mua thuốc không kê đơn của người tiêu dùng. Yếu tố trung thành có tác động cùng chiều đến quyết định mua thuốc không kê đơn của người tiêu dùng. Yếu tố thương hiệu có tác động cùng chiều đến quyết định mua thuốc không kê đơn của người tiêu dùng.

Nguồn: Bài nghiên cứu.

53

4.7 Kiểm định sự tác động đến các nhóm xã hội

Sau khi thực hiện kiểm định giả thiết mô hình, đề tài tiến hành kiểm định sự khác

nhau giữa nhóm giới tính, độ tuổi, thu nhập, trình độ về quyết định mua thuốc

không kê đơn. Những người được hỏi với đặc điểm kinh tế xã hội khác nhau sẽ xem

xét tầm quan trọng của các yếu tố có ảnh hưởng đến việc ra quyết định mua thuốc

không kê đơn.

4.7.1. Kiểm định về sự khác biệt của giới tính đến việc ra quyết định

mua thuốc không kê đơn

Nhóm giới tính có 2 trạng thái thể hiện là nam và nữ nên đề tài sử dụng phép kiểm

định Independent T – test để tìm sự khác biệt định lượng.

Bảng 4.14: Kết quả Independent T-test thống kê theo nhóm giới tính

Group Statistics

Giới tính N Mean Std. Deviation Std. Error Mean

So tien chi tieu cho thuoc trong 1 Nam 91 2.9780 1.23808 .12979

thang Nữ 106 2.6415 .84164 .08175

Independent Samples Test

Levene's Test

for Equality of

Variances t-test for Equality of Means

95% Confidence

Interval of the

Difference Sig. Mean Std. Error

F Sig. t df (2-tailed) Difference Difference Lower Upper

So tien chi Equal variances 6.450 .012 2.257 195 .025 .33651 .14913 .04241 .63062 tieu cho assumed

Nguồn: Bài nghiên cứu.

thuoc trong Equal variances 2.194 154.705 .030 .33651 .15339 .03351 .63951 1 thang not assumed

54

Mức ý nghĩa trong kiểm định sự bằng nhau của phương sai (Equal variances

assumed) = 0.12 (<0.05) cho thấy có sự khác biệt về phương sai đối với mức độ tác

động của các yếu tố đến quyết định mua thuốc không kê đơn của người tiêu dùng

nam và nữ.

Xét tiếp kiểm định sự bằng nhau của trung bình (Equality of Means), mức ý nghĩa

của không giả định phương sai bằng nhau (Equal variances not assumed) = 0.03

(<0.05) cho ra một kết quả tương tự như trên.

Như vậy, đối với nhóm giới tính, sự tác động của các yếu tố “người bán”, “nhu

cầu”, “người quen”, “bác sĩ”, “thương hiệu” đến quyết định mua thuốc không kê

đơn là khác nhau giữa nam và nữ. Tuy nhiên, kết quả từ bảng 4.14 cho thấy sự khác

biệt này không quá lớn và nam có phần trội hơn trong việc chịu tác động của các

yếu tố trên khi ra quyết định mua thuốc không kê đơn.

4.7.2. Kiểm định về sự khác biệt của độ tuổi đến việc ra quyết định mua

thuốc không kê đơn

Đề tài ghi nhận mẫu có 6 nhóm độ tuổi tương ứng sẽ có 6 biến được đưa vào kiểm

định. Do đó, kiểm định One-way Anova được sử dụng đối với nhóm này.

Bảng 4.15: Kết quả One-way Anova đối với nhóm độ tuổi

So tien chi tieu cho thuoc trong 1 thang

Sum of Squares df Mean Square F Sig.

7.203 7.564 .000 5 Between Groups 36.013

Within Groups 191 .952 181.865

Nguồn: Bài nghiên cứu.

Bảng 4.15 cho thấy giữa các nhóm có mức ý nghĩa (Between Groups) = 0.00

(<0.05) nên có thể kết luận có sự khác biệt giữa các nhóm tuổi đối với mức độ tác

Total 196 217.878

55

động của các yếu tố “người bán”, “nhu cầu”, “người quen”, “bác sĩ”, “thương hiệu”

đến quyết định mua thuốc không kê đơn của người tiêu dùng.

4.7.3. Kiểm định về sự khác biệt của trình độ học vấn đến việc ra quyết

định mua thuốc không kê đơn

Đối với nhóm trình độ học vấn có 4 cách thể hiện, do đó để kiểm định sự khác biệt

đề tài sử dụng kiểm định One-way Anova.

Bảng 4.16: Kết quả kiểm định One-way Anova

đối với nhóm trình độ học vấn

So tien chi tieu cho thuoc trong 1 thang

Sum of Squares df Mean Square F Sig.

3 9.238 9.376 .000 Between Groups 27.715

Within Groups 193 .985 190.164

Nguồn: Bài nghiên cứu.

Bảng 4.16 cho thấy giữa các nhóm có mức ý nghĩa (Between Groups) = 0.00

(<0.05) cho thấy có sự khác biệt giữa các nhóm có trình độ học vấn khác nhau đối

với mức độ tác động của các yếu tố “người bán”, “nhu cầu”, “người quen”, “bác sĩ”,

“thương hiệu” đến quyết định mua thuốc không kê đơn của người tiêu dùng.

Total 196 217.878

4.7.4. Kiểm định về sự khác biệt của thu nhập đến việc ra quyết định

mua thuốc không kê đơn

Đối với nhóm thu nhập có 4 cách thể hiện, do đó để kiểm định sự khác biệt đề tài sử

dụng kiểm định One-way Anova.

56

Bảng 4.17: Kết quả kiểm định One-way Anova

đối với nhóm thu nhập

So tien chi tieu cho thuoc trong 1 thang

Sum of Squares df Mean Square F Sig.

3 .754 2.316 .215 Between Groups 6.261

Within Groups 193 .993 91.618

Nguồn: Bài nghiên cứu.

Bảng 4.17 cho thấy giữa các nhóm có mức ý nghĩa (Between Groups)= 0.215

(>0.05) cho thấy không có sự khác biệt giữa các nhóm có thu nhập khác nhau đối

với mức độ tác động của các yếu tố “người bán”, “nhu cầu”, “người quen”, “bác sĩ”,

“thương hiệu” đến quyết định mua thuốc không kê đơn của người tiêu dùng.

Total 196 95.878

4.8 Tóm tắt

Chương 4 đã trình bày chi tiết về các phương pháp phân tích số liệu đã trình bày ở

Chương 3. Thực hiện kiểm định độ tin cậy của thang đo với 41 biến quan sát thông

qua hệ số Cronbach’s Alpha và giữ lại 27 biến quan sát đưa vào phân tích nhân tố

khám phá.

Thực hiện song song việc đánh giá các kết quả phân tích nhân tố EFA thu được và

giá trị nội dung của từng biến không thỏa điều kiện của kiểm định. Kết quả, sau 4

lần thực hiện phân tích EFA, rút ra được 8 nhân tố với 21 biến quan sát thỏa mãn

hết các điều kiện đã đưa ra. Riêng chỉ có biến V_10, tác động của bác sĩ đến quyết

định mua đạt giá trị nội dung và mức hệ số tải nhân tố xấp xỉ 0.5 nên được xem xét

giữ lại.

Tiếp đến, đề tài đánh giá mức độ tác động của các nhân tố được rút ra thông qua

phân tích hồi quy tuyến tính với độ tin cậy 95%. Kết quả thu được phương trình với

5 biến độc lập: người bán, bác sĩ, người quen, nhu cầu và thương hiệu. Trong đó,

người bán có tác động cùng chiều và mạnh nhất đến quyết định mua của người tiêu

57

dùng được thể hiện thông qua số tiền chi tiêu mua thuốc không kê đơn của người

tiêu dùng tại thành phố Hồ Chí Minh. Bên cạnh đó, yếu tố bác sĩ lại có tác động

ngược chiều với beta khá lớn.

Từ đây, đề tài thực hiện đánh giá các giả thiết của mô hình nghiên cứu đã điều

chỉnh với 5 giả thiết được chấp nhận và bác bỏ 3 giả thiết.

Qua kiểm định sự khác nhau trong việc chịu tác động của các yếu tố đến quyết định

mua thuốc không kê đơn, đề tài nhận thấy có sự khác biệt giữa các nhóm độ tuổi và

trình độ học vấn, ở hai nhóm giới tính có sự khác biệt nhỏ và các nhóm thu nhập

không có sự khác biệt.

CHƯƠNG 5:

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

58

 Giới thiệu

Từ những kết quả phân tích dữ liệu được trình bày trong Chương 4, Chương 5 sẽ

đưa ra kết luận về kết quả nghiên cứu, đồng thời đề xuất một số kiến nghị chiến

lược kinh doanh cho các công ty kinh doanh thuốc không kê đơn và các điểm bán lẻ

thuốc.

5.1 Kết luận

Từ nghiên cứu cơ sở lý luận về các yếu tố tác động đến quyết định mua hàng, kết

quả thu được của các đề tài liên quan và thực hiện nghiên cứu sơ bộ với phương

pháp định tính tham khảo ý kiến chuyên gia, đề tài đã nhận diện được hành vi và

thái độ của người tiêu dùng đối với thuốc không kê đơn. Một cách khái quát, các

yếu tố có tác động đến người tiêu dùng trong suốt quá trình ra quyết định mua từ lúc

nhận định nhu cầu cho đến sau khi mua. Người tiêu dùng chịu tác động của 3 nhóm

yếu tố là cá nhân, chất lượng sản phẩm và sự tác động bên ngoài. Người tiêu dùng

nảy sinh nhu cầu sử dụng thuốc không kê đơn trong các trường hợp bệnh nhẹ hoặc

phổ biến vì họ có xu hướng tin vào khả năng tự chữa trị của mình, cũng như là để

tiết kiệm thời gian và tiền khám bác sĩ. Để có được thông tin về loại thuốc cần mua,

người tiêu dùng có thể tìm kiếm ở rất nhiều nguồn khác nhau như bác sĩ, người bán,

người quen, quảng cáo hoặc theo kinh nghiệm bản thân. Và từ những nguồn thông

tin này, cũng sẽ giúp cho người tiêu dùng lựa chọn được sản phẩm thích hợp với

nhu cầu. Ở giai đoạn này, chất lượng sản phẩm, mức độ uy tín của thương hiệu

cùng với giá sẽ được người tiêu dùng cân nhắc để lựa chọn. Tuy nhiên, người tiêu

dùng thường không thể tự đánh giá đúng đắn về chất lượng cũng như giá cả tương

ứng của sản phẩm. Ngoài ra, người tiêu dùng sẽ quan tâm đến yếu tố điểm bán

thuốc và từ đó hình thành nên các hành vi sau khi mua.

Kết quả từ nghiên cứu chính thức với phương pháp định lượng khảo sát người tiêu

dùng xác định những yếu tố ghi nhận được từ nghiên cứu giải thích trước đó có tác

động đến quyết định mua thuốc không kê đơn của người tiêu dùng tại thành phố Hồ

Chí Minh, bao gồm 5 nhân tố: “Bác sĩ”, “Người bán”, “Người quen”, “Nhu cầu”,

59

“Thương hiệu”. Trong đó, yếu tố người bán có tác động mạnh nhất đến quyết định

mua của người tiêu dùng, thể hiện qua số tiền chi tiêu hàng tháng dành cho sản

phẩm. Kế đến là yếu tố người quen, cũng đóng một vai trò quan trọng trong việc

cung cấp thông tin và đưa ra lời khuyên, thúc đẩy việc ra quyết định. Yếu tố nhu

cầu phát sinh khi người tiêu dùng nhận định được các nhu cầu sử dụng thuốc hoặc

tác động bởi quảng cáo cũng có tác động đến quyết định mua nhưng lại không

mạnh. Một yếu tố khác có tác động đến việc ra quyết định mua thuốc không kê đơn

là thương hiệu. Ngược lại, yếu tố bác sĩ lại có tác động ngược chiều, làm giảm kết

quả quyết định mua của người tiêu dùng.

Bên cạnh đó, đối với độ tuổi và trình độ học vấn khác nhau sẽ chịu sự tác động của

các yếu tố “người bán”, “nhu cầu”, “người quen”, “bác sĩ”, “thương hiệu” đến quyết

định mua thuốc không kê đơn là khác nhau. Đối với giới tính có sự khác biệt nhỏ

giữa 2 nhóm và nam chịu tác động nhiều hơn nữ. Đối với nhóm thu nhập cho một

kết quả ngược lại, không có sự khác biệt giữa các nhóm.

Tóm lại, mục tiêu ban đầu của đề tài nghiên cứu đã được đáp ứng. Các yếu tố tác

động đến quyết định mua thuốc không kê đơn của người tiêu dùng đã được giải

thích và định lượng. Từ đó, có thể đề ra các kiến nghị cho các đối tượng là công ty

kinh doanh thuốc không kê đơn hoặc các điểm bán lẻ thuốc để có chiến lược phát

triển hiệu quả và bền vững.

5.2 Kiến nghị

Qua việc thấu hiểu những yếu tố tác động đến quyết định mua thuốc không kê đơn

của người tiêu dùng, đề tài xin đưa ra một số kiến nghị đến hai đối tượng kinh

doanh trong thị trường này là các công ty kinh doanh thuốc không kê đơn và các

điểm bán lẻ thuốc. Mục đích là để các đối tượng có những chiến lược kinh doanh

tiếp cận khách hàng hiệu quả.

60

5.2.1 Đối với các doanh nghiệp kinh doanh thuốc không kê đơn

Các kiến nghị tập trung vào mục tiêu phát triển kinh doanh dài hạn, xây dựng độ

nhận biết và tiếp cận người tiêu dùng hiệu quả.

5.2.1.1 Chiến lược đối với yếu tố người bán

Trong các yếu tố có tác động đến quyết định mua thuốc không kê đơn của người

tiêu dùng tại thành phố Hồ Chí Minh, yếu tố người bán có tác động nhiều nhất

thông qua việc cung cấp thông tin và đưa ra các lời khuyên về sản phẩm cho người

tiêu dùng. Vì vậy, đây là yếu tố mà các doanh nghiệp kinh doanh cần tập trung

nhắm đến trước tiên.

Doanh nghiệp có thể tiếp cận người bán thông qua chiến lược mở rộng kênh phân

phối và chiến lược giáo dục kiến thức sản phẩm.

Chiến lược mở rộng kênh phân phối.

 Người bán luôn mong muốn bán được sản phẩm đang có tại cửa hàng, nên sẽ

cung cấp nhiều thông tin hoặc chủ động đưa ra lời khuyên về sản phẩm cho

người tiêu dùng để người tiêu dùng có thể ra quyết định mua nhanh chóng.

 Các công ty cần xây dựng chiến lược phân phối đến các điểm bán theo chiều

rộng và chiều sâu.

o Về chiều rộng, mục tiêu là phát triển độ phủ của sản phẩm, đưa sản

phẩm vào càng nhiều điểm bán càng tốt, từ cửa hàng lớn cho đến cửa

hàng nhỏ, ở mọi khu vực.

o Về chiều sâu, mục tiêu là phát triển nhiều điểm bán chiến lược của

sản phẩm, nơi sản phẩm thường xuyên được tư vấn khuyên dùng, có

doanh số bán nhiều và có hình ảnh sản phẩm tốt.

o Tùy vào chiến lược cụ thể, các công ty có thể sử dụng các công cụ

như chiết khấu, quà tặng, ưu tiên dành cho khách hàng trung thành…

o Việc tăng bao phủ về chiều sâu hoặc chiều rộng cũng đồng nghĩa với

việc tăng đầu tư và nguồn nhân lực nên có thể làm tăng chi phí kinh

61

doanh. Điều này cần được lên kế hoạch chi tiết cụ thể, theo lộ trình và

có phân loại theo ưu tiên. Các tiêu chí cần được tính đến là quy mô

kinh doanh, cự ly tiếp cận, thời gian tiếp cận, khả năng thanh toán…

o Ngoài ra, cần đảm bảo hệ thống phân phối sản phẩm tốt, thể hiện qua

tính sẵn có, hiện diện trên quầy kệ và trưng bày sản phẩm…

 Mức độ cơ bản nhất là tính sẵn có: sản phẩm có bán ở điểm

bán.

 Mức độ cao hơn là hiện diện trên quầy kệ: sản phẩm có thể

được nhìn thấy trên quầy kệ trong không gian bán lẻ.

 Mức độ tốt nhất là trưng bày: sản phẩm được trưng bày theo

các quy cách hợp lý trong không gian bán lẻ, có sử dụng các

công cụ hỗ trợ trưng bày, tạo sự thu hút với người tiêu dùng và

truyền đạt thông điệp của nhãn hàng.

Chiến lược giáo dục kiến thức sản phẩm

 Đối với người tiêu dùng, người bán luôn có thể cung cấp những thông tin cần

thiết về sản phẩm và các lời khuyên đáng tin cậy. Vì vậy, người bán cần nắm

rõ kiến thức về sản phẩm để giới thiệu cho khách hàng.

 Trong một nhà thuốc sẽ có rất nhiều loại thuốc có chức năng tương tự nhau,

nên sản phẩm nào bán chạy sẽ thường xuyên được người bán ưu tiên nhớ đến

và đưa ra lời mời.

 Công ty cần xây dựng chiến lược giáo dục kiến thức sản phẩm về chất lượng

và số lượng.

o Về chất lượng, cần cung cấp cho người bán thông tin đầy đủ về sản

phẩm như tác dụng, thành phần, xuất xứ, các chứng nhận hoặc kiểm

nghiệm lâm sàn, cách thức sử dụng hiệu quả, tác dụng phụ hoặc cảnh

báo (nếu có).

o Về số lượng, cần xây dựng kế hoạch viếng thăm khách hàng với tần

suất hợp lý để tăng độ nhận biết và gợi nhớ sản phẩm của người bán.

62

o Người bán thường phải tiếp xúc với rất nhiều nhân viên của các công

ty khác nhau nên cần chuẩn bị bài trình bày ngắn gọn và hấp dẫn để

tạo ấn tượng và ghi nhớ.

o Các công cụ có thể được sử dụng như tờ rơi, tài liệu in ấn, tạp chí

chuyên ngành, hình ảnh, phim tài liệu…

5.2.1.2 Chiến lược đối với yếu tố người quen

Yếu tố tiếp theo có tác động đến việc ra quyết định mua thuốc không kê đơn của

người tiêu dùng là người quen.

Người quen đóng vai trò như một nguồn tư vấn và khuyến khích người tiêu dùng

mua sản phẩm. Đây được xem là một nguồn đáng tin cậy vì được dựa trên kinh

nghiệm bản thân họ đã sử dụng.

Người quen là yếu tố mà nếu tiếp cận hiệu quả, sẽ trở thành những người quảng cáo

rất hiệu quả cho thương hiệu và sản phẩm.

Các công ty muốn tiếp cận yếu tố này, cần xây dựng chiến lược về chất lượng sản

phẩm tốt.

 Tác dụng của sản phẩm phải thỏa mãn được đúng nhu cầu chữa trị vấn đề

sức khỏe như thông tin nhà sản xuất đưa ra.

 Thuốc an toàn khi sử dụng theo hướng dẫn của nhà sản xuất mà không cần

toa của bác sĩ.

 Sản phẩm dễ bảo quản và cách thức sử dụng dễ dàng.

Kinh nghiệm và những trải nghiệm tốt về thuốc sẽ trở thành động lực thúc đẩy

khách hàng đưa ra lời khuyên sử dụng cho những người khác. Kết quả là công ty sẽ

mỡ rộng được thị trường.

5.2.1.3 Chiến lược đối với yếu tố nhu cầu

Ngoài các yếu tố trên, yếu tố nhu cầu cũng có tác dụng đến quyết định mua thuốc

không kê đơn của người tiêu dùng. Vì vậy, doanh nghiệp cần tập trung xây dựng

63

chiến lược tiếp cận người tiêu dùng hiệu quả, làm cho người tiêu dùng nhận diện

được nhu cầu.

 Cũng như các sản phẩm tiêu dùng khác, truyền thông là công cụ hiệu quả

nhất để truyền đạt thông điệp sản phẩm đến đại đa số người tiêu dùng. Sản

phẩm nào thường xuyên được người tiêu dùng nhìn thấy sẽ tăng độ nhận biết

và trở thành sản phẩm ưu tiên khi chọn mua.

 Các công cụ có thể được sử dụng là quảng cáo trên truyền hình, truyền

thanh, hình ảnh trên các bảng quảng cáo trên đường, trạm xe buýt, quảng cáo

trên báo chí, tạp chí…

 Thông điệp về sản phẩm cần được nghiên cứu cẩn trọng để đạt được mục

tiêu thể hiện việc đáp ứng nhu cầu khách hàng, nhưng cũng cần đơn giản và

dễ nhớ để người tiêu dùng có thể ghi nhớ và dễ dàng liên tưởng khi có nhu

cầu phát sinh.

 Đây là những công cụ hiệu quả nên sẽ có chi phí khá cao. Vì vậy, doanh

nghiệp cần có chiến lược chi tiết với mục tiêu cụ thể, công cụ đo lường để

mang lại hiệu quả đầu tư như mong muốn.

 Bên cạnh đó, khi phát triển các sản phẩm mới, thông thường là các loại thuốc

bổ như vitamin và bổ sung khoáng chất, tăng cường sức khỏe cơ thể, các

công ty cũng cần tập trung vào việc truyền đạt thông điệp đến người tiêu

dùng. Thuốc là sản phẩm tiêu dùng đặc biệt, khách hàng sẽ không mong

muốn dùng thử sản phẩm cho đến khi họ nhận thấy có nhu cầu. Vì vậy, việc

tạo và gợi nhớ nhu cầu đối với người tiêu dùng là một điều kiện phát triển

quan trọng đối với mọi công ty.

5.2.1.4 Chiến lược đối với yếu tố thương hiệu

Yếu tố thương hiệu cũng có tác động đến quyết định mua thuốc không kê đơn của

người tiêu dùng. Khách hàng sẽ tin dùng những sản phẩm được sản xuất từ những

công ty có thương hiệu và uy tín tốt. Vì vậy, các doanh nghiệp cần xây dựng chiến

lược phát triển thương hiệu dài hạn.

64

Thương hiệu cần được phát triển cả hình ảnh thông qua nhà sản xuất và độ phổ biến

thương hiệu trên thị trường.

 Công cụ hiệu quả có thể được sử dụng là các hội thảo chuyên ngành. Đây là

các buổi hội nghị với sự tham gia của các bác sĩ, dược sĩ, người bán lẻ… để

trình bày các vấn đề khoa học về triệu chứng, các ảnh hưởng đến sức khỏe

con người và cách thức chữa trị.

 Qua đó, các công ty có thể nhắc đến sản phẩm của mình như một phương

pháp điều trị hiệu quả và tiện dụng. Sự nhìn nhận và đánh giá của các chuyên

gia trong lĩnh vực sẽ làm tăng mức độ uy tín của công ty cũng như sản phẩm

đến những người khác trong xã hội.

 Ngoài ra, với sự phát triển của truyền thông ngày nay, các công ty cần tiếp

cận những công cụ có khả năng lan truyền sản phẩm cao như các diễn đàn,

mạng xã hội… với các bài viết chuyên ngành do các chuyên gia thực hiện.

5.2.2 Đối với các điểm bán lẻ thuốc

Các kiến nghị tập trung vào việc xây dựng một điểm bán thuốc có hình ảnh tốt và

phục vụ được nhiều nhu cầu người tiêu dùng.

Các kiến nghị sẽ đề cập đến 2 yếu tố của nhà thuốc là nhân viên bán hàng và thương

hiệu.

5.2.2.1 Nhân viên bán hàng

Theo kết quả nghiên cứu, sự tư vấn của người bán thường được người tiêu dùng

quan tâm và có tác động đến quyết định mua của họ. Vì vậy, đối với điểm bán lẻ

thuốc, việc quan trọng nhất là cần trang bị kiến thức cần thiết liên quan đến sản

phẩm cho các nhân viên đứng quầy. Để các nhân viên có thể nắm bắt, tư vấn và đáp

ứng nhu cầu cho khách hàng một cách chính xác và nhanh chóng.

Kiến thức về sản phẩm có thể được tiếp cận thông qua rất nhiều nguồn. Nguồn

thường xuyên và dễ tiếp cận nhất là nhân viên của các công ty kinh doanh dược

phẩm. Nhiệm vụ của các nhân viên này là phải thường xuyên viếng thăm các điểm

65

bán trong khu vực phụ trách để giới thiệu về sản phẩm. Tùy vào độ lớn và vị trí của

nhà thuốc mà tần suất sẽ khác nhau, nhưng ít nhất cũng là một lần trong một tháng.

Đây là nguồn thông tin nhanh chóng, ngắn gọn và cập nhật mới nhất cho nhà thuốc.

Bên cạnh đó, một nguồn kiến thức về sản phẩm khác là các hội thảo chuyên ngành

do các công ty tổ chức. Đây là các hội thảo khoa học về một triệu chứng bệnh và

thường do các bác sĩ có uy tín trình bày. Do đó có thể cung cấp những thông tin đầy

đủ nhất và đáng tin cậy nhất về triệu chứng, các tác động đến sức khỏe và phương

pháp chữa trị.

Và nguồn kiến thức này cần được cập nhật thường xuyên, vì ngày càng sẽ có nhiều

loại thuốc khác nhau được đưa ra thị trường, dành cho nhiều nhu cầu khác nhau. Do

đó, cần cập nhật để hiểu rõ, loại thuốc nào phù hợp nhất với từng trường hợp, đối

tượng cụ thể để đạt hiệu quả sử dụng cao nhất.

Từ đó, thông qua việc đáp ứng nhu cầu khách hàng của các nhân viên sẽ tạo được

lòng tin và xây dựng độ uy tín của điểm bán cho khách hàng và tạo các khách hàng

thân thiết.

5.2.2.2 Xây dựng thương hiệu

Cũng như thương hiệu của công ty sản xuất, thương hiệu của nhà thuốc là một yếu

tố rất quan trọng thể hiện sự uy tín và khả năng đáp ứng nhu cầu của khách hàng.

Đây là một tiêu chí mà tất cả các điểm bán cần quan tâm xây dựng và giữ vững.

Theo quy định của Nhà nước, nhà thuốc phải đạt tiêu chuẩn GPP mới được bán

thuốc kê đơn và không kê đơn. Nếu không chỉ được bán thuốc không kê đơn.

Nhưng với xu hướng tiêu dùng của người Việt Nam, thường chỉ mua các sản phẩm

dược ở nhà thuốc. Vì vậy, để bán thuốc không kê đơn hiệu quả, nhà thuốc vẫn cần

đạt được chứng nhận này.

Tiếp theo, đó là khả năng đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng. Với sự đa dạng của

nguồn cung và cầu các loại thuốc, nhà thuốc cần có sự đánh giá lựa chọn cẩn trọng.

Để các sản phẩm cần thiết luôn có mặt với mức tồn kho hợp lý.

66

Một yếu tố khác là giá thuốc. Tuy người tiêu dùng không có xu hướng mặc cả giá

thuốc nhưng để tạo uy tín với khách hàng, nhà thuốc cần niêm yết giá thuốc rõ ràng.

Tránh trường hợp người tiêu dùng có suy nghĩ thuốc được bán với giá không thống

nhất.

Ngoài ra, đối với nhà thuốc, không gian bán lẻ là yếu tố người tiêu dùng rất quan

tâm khi đến tìm mua thuốc. Đối với người tiêu dùng, đó là nơi cung cấp các sản

phẩm chữa trị cho các vấn đề liên quan đến sức khỏe. Vì vậy, nhà thuốc cần thiết kế

một không gian bán lẻ chuyên nghiệp với các tiêu chí là:

 Về không gian chung, nhà thuốc cần có một không gian thoáng mát, sạch sẽ.

 Thuốc cần được lưu trữ trong các tủ kính và thường xuyên được lau dọn.

 Thuốc cần được phân loại theo nhóm chức năng và đặc điểm. Như vậy,

khách hàng dễ có điều kiện nhận thấy những sản phẩm phù hợp với nhu cầu,

tăng cơ hội bán được sản phẩm.

 Nhà thuốc cần ưu tiên những vị trí đẹp trong không gian cho thuốc không kê

đơn, như trực diện, ngang tầm mắt, phía ngoài.

Ngoài ra, các công ty dược luôn muốn nâng cao độ nhận biết sản phẩm đối với

người tiêu dùng nên thường xuyên triển khai các chương trình trưng bày tại điểm

bán. Các công cụ trưng bày này vừa có tác dụng truyền đạt thông điệp của sản phẩm

vừa có tác dụng trang trí cho nhà thuốc. Tuy nhiên, với số lượng rất nhiều như hiện

nay, vì vậy nhà thuốc cần có sự chọn lọc và sắp xếp vị trí hợp lý để có được một

không gian gọn gàng và đẹp trong mắt người tiêu dùng.

5.3 Hạn chế của nghiên cứu và hướng nghiên cứu trong tương lai

5.3.1 Hạn chế của nghiên cứu

Do giới hạn nguồn lực, đề tài nghiên cứu có một số hạn chế nhất định:

 Thứ nhất, phạm vi nghiên cứu khá hẹp, chỉ nghiên cứu tại một số quận nội

thành của Thành phố Hồ Chí Minh với phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên

và số mẫu điều tra chưa thật sự lớn sẽ có giới hạn nhất định về kết quả điều

67

tra. Kết quả nghiên cứu có được chỉ mang tính đại diện cho khu vực điển

hình chứ chưa phải là kết quả giải thích cho tổng thể.

 Thứ hai, nghiên cứu thực hiện khảo sát với sản phẩm khá mới. Do đó thái độ,

cách thức trả lời bảng khảo sát của người tiêu dùng sẽ ít nhiều có còn bỡ

ngỡ, phần nào sẽ ảnh hưởng đến độ tin cậy của các phương án trả lời.

5.3.2 Hướng nghiên cứu trong tương lai

Như đã đề cập ở Chương 1, thị trường thuốc không kê đơn hiện đang rất tiềm năng

tuy nhiên chưa nhận được nhiều sự quan tâm cũng như chưa có nhiều chiến lược

phát triển xét về mặt thương mại. Trong thời gian tới, rất cần có những đề tài nghiên

cứu về thị trường tiềm năng này và không những cần phải định hướng khắc phục

những hạn chế trên mà còn cần phải khám phá ra những hướng nghiên cứu mới:

 Tiến hành nghiên cứu trên một quy mô lớn hơn, địa bàn rộng hơn, phương

pháp lấy mẫu tốt hơn và số lượng mẫu nhiều hơn.

 Cần phân tích sâu hơn và đa dạng hơn các yếu tố tâm lý, xã hội hay cách

thức mua lặp lại như thế nào đối với sản phẩm đặc biệt này.

5.4 Tóm tắt

Chương 5 đã trình bày kết luận về những kết quả nghiên cứu thu được. Đề tài

nghiên cứu đã xác định mô hình các yếu tố tác động đến quyết định mua của người

tiêu dùng tại thành phố Hồ Chí Minh, bao gồm: “Bác sĩ”, “Người bán”, “Người

quen”, “Nhu cầu”, “Thương hiệu”.

Từ đó, đưa ra các kiến nghị đối với các doanh nghiệp kinh doanh thuốc không kê

đơn và các điểm bán lẻ thuốc hiện nay thông qua các chiến lược cụ thể, nhằm mục

tiêu phát triển bền vững và tiếp cận người tiêu dùng hiệu quả.

PHỤ LỤC

i

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tài liệu tiếng Việt

1. Bộ Y Tế, 2009, Thông tư số 08/2009/TT-BYT – Ban hành Danh mục thuốc

không kê đơn.

2. Cao Minh Quang và cộng sự, 2010, Quy hoạch chi tiết phát triển công nghiệp

dược Việt Nam giai đoạn đến năm 2020 – Tầm nhìn đến năm 2030, Bộ Y Tế.

3. Công ty cổ phần chứng khoán MHB, 03/2010, Báo cáo phân tích ngành dược.

4. Đại học Kinh Tế TP. HCM, 2007, Marketing Căn Bản, Nhà Xuất Bản Lao

Động.

5. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008, Phân tích dữ liệu thống kê với

SPSS, Trường Đại học Kinh Tế TP. Hồ Chí Minh, Nhà Xuất Bản Hồng Đức.

6. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008, Thống Kê Ứng Dụng, Nhà

Xuất Bản Thống Kê.

7. Nielsen, 2009, HCM và Hà Nội – Những khác biệt của người tiêu dùng hai

miền.

8. Quốc hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam, 2005, Luật Dược số

34/2005/QH11.

Tài liệu tiếng Anh

9. Business Monitor International, Q1/2013, Vietnam Pharmaceuticals &

Healthcare Report.

10. Deloitte, 2009, Taking a fresh look – The progression of the pharmaceutical

marketing and sales model.

11. Deloitte, 2011, The next phase: Opportunities in China’s pharmaceuticals

market.

ii

12. George N. Lodorfos et al., 2006, Consumer behavior: Experience, price, trust

and subjective norms in the OTC pharmaceutical market, Innovative Marketing,

Volume 2, Issue 3, 2006, 41 – 66.

13. Hamacher Research Group, 05/2012, Growth Drivers: The Factors Behind

Independent Pharmacy OTC Sales.

14. IMS Health, 2010, The Rising Tide of OTC in Europe.

15. Lưu Thị Minh Hằng, 2004, Consumer behavior towards local over-the-counter

(OTC) drugs in Vietnam, MBA thesis, Maastricht School of Management.

16. Mohammad Shohel et al., 2013, Investigation of Consumer Attitudes, Intentions

and Brand Loyal Behavior on the OTC Drugs in Bangladesh, British Journal of

Pharmaceutical Research, 05/2013, 454 – 464.

17. Mujahid Mohiuddin Babu, 2008, Factors contributing to the purchase of Over

The Counter (OTC) drugs in Bangladesh: An Empirical study, The Internet

Journal of Third World Medicine, Volume 6, 2008.

18. Nielsen, 2008, Insights into OTC and Pharmacy.

19. Philip Kotler, 2000, Marketing Management Millenium Edition, Tenth Edition.

20. PriceWaterHouseCoopers, 2009, Pharma 2020: Marketing the Future – Which

path will you take?

21. Roger Jeffery et al., 2007, Pharmaceuticals Distribution Systems in India.

22. Ya-Ning (Helen) Lo, 2006, Consumer’s expectations Over-The-Counter (OTC)

medicines: Location of sales, MOS thesis, University of Saskatchewan.

iii

PHỤ LỤC 1: BẢNG PHỎNG VẤN CHUYÊN GIA

Xin chào anh/chị,

Tôi đang thực hiện nghiên cứu về các yếu tố tác động đến quyết định mua của người

tiêu dùng đối với sản phẩm thuốc không kê đơn tại thành phố Hồ Chí Minh. Là các

chuyên gia trên thị trường kinh doanh thuốc không kê đơn, ý kiến của anh/chị sẽ là

nguồn thông tin rất quý giá cho đề tài. Rất mong anh/chị sẽ chia sẽ những kinh nghiệm

cho đề tài nghiên cứu

Câu hỏi phỏng vấn:

1. Xin anh/chị cho biết, đối tượng mua và sử dụng thuốc không kê đơn hiện nay có

đặc điểm như thế nào?

2. Người tiêu dùng tìm mua thuốc không kê đơn để phục vụ nhu cầu nào và mức

độ quan tâm của họ đến thuốc không kê đơn trong tiêu dùng?

3. Theo anh/chị, cách thức người tiêu dùng thực hiện việc lựa chọn và mua thuốc

không kê đơn hiện nay như thế nào?

4. Trong khi thực hiện hành vi mua thuốc không kê đơn, những yếu tố nào sẽ có

tác động đến người tiêu dùng và cách thức như thế nảo?

5. Ngoài những yếu tố đã được đề cập trên đây, theo anh/chị còn yếu tố nào khác

có tác động đến người tiêu dùng không?



Xin cám ơn anh/chị đã dành thời gian chia sẽ.

Chúc anh/chị một ngày vui vẻ!

iv

PHỤ LỤC 2: BẢNG KHẢO SÁT NGƯỜI TIÊU DÙNG

Xin chào anh/chị,

Tôi đang thực hiện nghiên cứu về các yếu tố tác động đến quyết định mua của người tiêu dùng đối với

sản phẩm thuốc không kê đơn tại thành phố Hồ Chí Minh.

Rất mong anh/chị vui lòng dành chút thời gian giúp hoàn thành bảng câu hỏi khảo sát sau. Những ý

kiến của anh/chị sẽ rất có ích với đề tài nghiên cứu.

Xin cám ơn!



Chú thích:

Thuốc không kê đơn là thuốc khi cấp phát, bán và sử dụng không cần đơn thuốc. Thuốc được dùng để

chữa một số bệnh thông thường, các triệu chứng đâu, dị ứng hoặc bổ sung vitamin, khoáng chất…

Anh/chị có thể phân biệt được thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn

Không

Anh/chị đã từng mua thuốc không kê đơn

Không

Nếu cả 2 câu là có, vui lòng trả lời tiếp bảng khảo sát. Ngược lại, vui lòng dừng trả lời.



Từ câu 1 – 6, vui lòng cho biết mức độ đồng ý của anh/chị theo bảng sau:

Hoàn toàn không đồng ý

Không đồng ý

Bình thường

Đồng ý

Hoàn toàn đồng ý

1 2 3 4 5

1. Anh/chị có nhu cầu mua thuốc không kê đơn là vì:

Tình trạng bệnh đơn giản

1

2

3

4

5

Tiết kiệm tiền đi khám bác sĩ

1

2

3

4

5

Tiết kiệm thời gian

1

2

3

4

5

Có thể tự chữa trị được

1

2

3

4

5

2. Anh/chị sẽ mua thuốc không kê đơn trong những trường hợp sau:

Khi bị bệnh thông thường (cảm, sốt, ho…)

1

2

3

4

5

Khi bị đau (đau bụng, đau răng…)

1

2

3

4

5

Khi bị dị ứng

1

2

3

4

5

Khi cần bổ sung vitamin, khoáng chất

1

2

3

4

5

Khi thấy quảng cáo trên các phương tiện truyền thông

1

2

3

4

5

v

3. Để thỏa mãn nhu cầu, anh/chị sẽ tìm kiếm thông tin về thuốc như thế nào?

Tham khảo ý kiến bác sĩ

1

2

3

4

5

Hỏi trực tiếp ý kiến người bán

1

2

3

4

5

Hỏi kinh nghiệm của người quen

1

2

3

4

5

Tìm kiếm thông tin trên mạng

1

2

3

4

5

Tìm kiếm thông tin từ quảng cáo trên phương tiện truyền thông

1

2

3

4

5

Xem thông tin trên các vật dụng trưng bày tại nhà thuốc

1

2

3

4

5

Xem thông tin trên vỏ hộp thuốc

1

2

3

4

5

Kinh nghiệm bản thân từ những lần mua trước

1

2

3

4

5

4. Anh/chị đã từng lựa chọn loại thuốc không kê đơn như thế nào?

Có tác dụng nhanh

1

2

3

4

5

Không hoặc ít có tác dụng phụ

1

2

3

4

5

Liều lượng dùng ít

1

2

3

4

5

Cách dùng đơn giản

1

2

3

4

5

Thương hiệu phổ biến

1

2

3

4

5

Công ty sản xuất uy tín

1

2

3

4

5

Được bác sĩ khuyên dùng

1

2

3

4

5

Được người bán khuyên dùng

1

2

3

4

5

Được người quen khuyên dùng

1

2

3

4

5

Giá rẻ

1

2

3

4

5

Thuốc được bán ở nhiều nơi

1

2

3

4

5

5. Anh/chị đã từng mua thuốc như thế nào?

Mua theo liều lượng hướng dẫn trên vỏ hộp

1

2

3

4

5

Mua theo liều lượng người bán đề nghị

1

2

3

4

5

Mua liều lượng theo nhu cầu bản thân

1

2

3

4

5

Mua ở nhà thuốc quen thuộc

1

2

3

4

5

Mua ở nhà thuốc được giới thiệu (bởi bác sĩ, người quen)

1

2

3

4

5

Mua ở nhà thuốc lớn, nổi tiếng

1

2

3

4

5

Mua ở nhà thuốc bất kỳ

1

2

3

4

5

vi

Nếu sản phẩm không có/hết hàng, sẽ chuyển sang sản phẩm khác

1

2

3

4

5

Nếu sản phẩm không có/hết hàng, sẽ chuyển sang nhà thuốc khác

1

2

3

4

5

Sẽ chuyển sang sản phẩm khác có giá rẻ hơn

1

2

3

4

5

6. Sau khi mua và sử dụng, anh chị sẽ:

Mua lặp lại vào lần sau

1

2

3

4

5

Giới thiệu cho người khác

1

2

3

4

5

Khuyến cáo người khác khi không hài lòng về thuốc

1

2

3

4

5

7. Trung bình 3 tháng, anh/chị đã mua thuốc không kê đơn bao nhiêu lần?

 1 – 2 lần

 3 – 4 lần

 5 – 6 lần

 Từ 7 lần trở lên

8. Trong 3 tháng, trung bình anh/chị đã chi tiêu bao nhiêu cho thuốc không kê đơn?

 Ít hơn 20.000 đồng/tháng

 20.000 – 49.000 đồng/tháng

 50.000 – 99.000 đồng/tháng

 100.000 – 199.000 đồng/tháng

 Từ 200.000 đồng/tháng trở lên

Thông tin cá nhân:

9. Họ và tên: ..........................................................................................................................................

10. Địa chỉ: ..............................................................................................................................................

11. Giới tính:

 Nam

 Nữ

12. Độ tuổi:

 15 – 24

 25 – 34

 35 – 44

 45 – 54

 55 – 64

 65+

13. Trình độ:

 Sau đại học

 Đại học/Cao đẳng

 Phổ thông

 Khác

14. Thu nhập trung bình một tháng:

 Dưới 5 triệu đồng  5 – 10 triệu đồng  11 – 20 triệu đồng  Trên 20 triệu đồng



Xin cám ơn anh/chị đã giúp hoàn thành bảng khảo sát này.

Chúc anh/chị một ngày vui vẻ!

vii

PHỤ LỤC 3: DANH SÁCH NGƯỜI TIÊU DÙNG

ĐƯỢC KHẢO SÁT

Họ và tên

Đường

Quận

Bùi Minh Chánh Bùi Minh Thảo Bùi Minh Thông Bùi Minh Thương Bùi Quang Huy Bùi Thị Phi Bùi Vũ Thanh Đặng Trần Tú Đặng Trường Giang

STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đào Tuấn Hùng 11 Đinh Xuân Phú 12 Đỗ Hữu Chí 13 Đỗ Mai Hoa 14 Đỗ Minh Trí 15 Đỗ Thanh Dũng 16 Doãn Thị Ngọc Bích 17 Dương Long Minh 18 Dương Trần Anh 19 Hồ Thị Vân 20 Hoàng Anh Tuấn 21 Hoàng Mạnh Hùng 22 Hoàng Minh Nhật 23 Hoàng Thị Nhung 24 Hoàng Thị Thùy 25 Hứa Thị Bích Thảo 26 Huỳnh Đăng Huy 27 Huỳnh Nghĩa Toàn 28 Huỳnh Tấn Tài 29 Huỳnh Thị Hoàng Yến

Nguyễn Thời Trung Nguyễn Kiệm Tân Khai Nguyễn Thông Kỳ Đồng Vĩnh Khánh Trần Hưng Đạo Tôn Đản Lý Thường Kiệt Trần Hưng Đạo Kỳ Đồng Nguyễn Thái Sơn Chu Văn An Hai Bà Trưng Ngô Quyền Tân Vĩnh Bùi Đình Túy Thích Quảng Đức Nguyễn Hữu Cảnh Kỳ Đồng Nguyễn Cư Trinh Điện Biên Phủ Nguyễn Trãi Nam Kỳ Khởi Nghĩa Hồ Bá Kiện Trần Quang Khải Hồ Hảo Hớn Xô Viết Nghệ Tĩnh Điện Biên Phủ

Quận 5 Quận Gò Vấp Quận 5 Quận 3 Quận 3 Quận 4 Quận 5 Quận 4 Quận 10 Quận 5 Quận 3 Quận Gò Vấp Quận Bình Thạnh Quận 1 Quận 5 Quận 4 Quận Bình Thạnh Quận Phú Nhuận Quận Bình Thạnh Quận 3 Quận 1 Quận 1 Quận 1 Quận 3 Quận 10 Quận 1 Quận 1 Quận Bình Thạnh Quận 1

viii

30 Huỳnh Thị Mai Phương 31 Huỳnh Thị Mỹ Dung 32 Kỳ Thị Xuân Lan 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64

Lâm Anh Quốc Lâm Minh Khánh Lâm Mỹ Phụng Lâm Thành Đạt Lâm Thanh Thu Nguyệt Lâm Thị Đi Lâm Thị Hoa Lê Hoàng Quân Lê Hồng Phúc Lê Kim Trang Lê Minh Duy Lê Minh Tú Lê Na Lê Ngọc Hà Lê Quang Huy Lê Quang Lâm Đồng Lê Quốc Anh Lê Quốc Hưng Lê Quỳnh Trang Lê Song Phú Lê Thanh Hiền Lê Thảo Loan Lê Thị Ái Thuyên Lê Thị Dung Lê Thị Hiếu Lê Thị Kim Thơm Lê Thị Mai Lê Thị Mỹ Hoa Lê Thị Thanh Hương Lê Thị Thanh Tâm Lê Thị Thanh Trúc Lê Thị Thúy An

Trần Nhật Duật Nguyễn Phi Khanh Đồng Nai Sư Vạn Hạnh Vĩnh Khánh Ngô Gia Tự Lý Thường Kiệt Nguyễn Thái Sơn Ngô Gia Tự Thành Thái Nguyễn Đình Chiểu Nguyễn Thông Tân Vĩnh Hồ Xuân Hương Xóm Chiếu Hòa Hỏa Phan Xích Long Nguyễn Bỉnh Khiêm Nguyễn Chí Thanh Ngô Quyền Nguyễn Oanh Thành Thái Lê Đại Hành Lê Quang Định Phan Đình Phùng Nam Kỳ Khởi Nghĩa Võ Văn Tần Hoàng Diệu Sư Vạn Hạnh Nguyễn Văn Nguyễn Hồ Văn Huê Sư Vạn Hạnh Bà Lê Chân Lý Chính Thắng Nguyễn Thông

Quận 1 Quận 1 Quận 10 Quận 10 Quận 4 Quận 5 Quận 10 Quận Gò Vấp Quận 5 Quận 10 Quận 3 Quận 3 Quận 4 Quận 3 Quận 4 Quận 5 Quận Phú Nhuận Quận 1 Quận 5 Quận 5 Quận Gò Vấp Quận 10 Quận 5 Quận Bình Thạnh Quận Phú Nhuận Quận 3 Quận 3 Quận 4 Quận 10 Quận 1 Quận Phú Nhuận Quận 10 Quận 1 Quận 3 Quận 3

ix

Lê Thị Thùy Vân Lê Thị Tố Uyên Lê Thiên Phúc Lê Trần Thanh Quyên Lê Tuấn Phong Lê Văn Tùng Lê Văn Tường Lê Xuân Tuấn Lộc Kim Phượng Lý Hoàng Anh Thư

Thích Quảng Đức Nguyễn Kiệm Nguyễn Cảnh Chân Ung Văn Khiêm Thích Quảng Đức Phan Văn Trị Nguyễn Trọng Tuyển Điện Biên Phủ Ngô Gia Tự Hồ Xuân Hương Kỳ Đồng Nguyễn Trọng Tuyển Nguyễn Chí Thanh Trần Quang Khải Thành Thái Lê Quang Định Lý Thường Kiệt Nguyễn Kiệm Bùi Hữu Nghĩa Nguyễn Chí Thanh Cô Giang Nguyễn Chí Thanh

65 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75 Mã Quế Anh 76 Mai Thiên Kim 77 Ngô Đình Chiến 78 Ngô Minh Tuấn 79 Ngô Nhật Tiến 80 Ngô Tấn Đạt 81 Nguyễn Bảo Ngọc 82 Nguyễn Bảo Thụy 83 Nguyễn Cung Tạo 84 Nguyễn Duy Tiên 85 Nguyễn Hà Đại 86 Nguyễn Hoàng Anh Tuấn 87 Nguyễn Hoàng Thị Nữ Trà My Bùi Hữu Nghĩa 88 Nguyễn Hồng Nhung 89 Nguyễn Hữu Lộc 90 Nguyễn Hữu Thành 91 Nguyễn Hữu Vân 92 Nguyễn Khoa Liên 93 Nguyễn Kim Hoàng 94 Nguyễn Long Vương 95 Nguyễn Lương Tuấn 96 Nguyễn Minh Chánh 97 Nguyễn Minh Hoàng 98 Nguyễn Minh Nhật 99 Nguyễn Minh Tú

Võ Văn Tần Phan Văn Trị Nguyễn Trọng Tuyển Nguyễn Đình Chiểu Tô Hiến Thành Cô Giang Thành Thái Hoàng Hoa Thám Hồ Văn Huê Đinh Tiên Hoàng Ngô Tất Tố Trương Định

Quận Phú Nhuận Quận Phú Nhuận Quận 1 Quận Bình Thạnh Quận Phú Nhuận Quận Gò Vấp Quận Phú Nhuận Quận 1 Quận 5 Quận 3 Quận 3 Quận Phú Nhuận Quận 5 Quận 1 Quận 10 Quận Bình Thạnh Quận 10 Quận Gò Vấp Quận Bình Thạnh Quận 5 Quận 1 Quận 5 Quận Bình Thạnh Quận 3 Quận Gò Vấp Quận Phú Nhuận Quận 3 Quận 10 Quận 1 Quận 10 Quận Bình Thạnh Quận Phú Nhuận Quận 1 Quận Bình Thạnh Quận 3

x

100 Nguyễn Ngọc Diệp 101 Nguyễn Ngọc Hiệp 102 Nguyễn Như Ý 103 Nguyễn Phước Huyền Trang 104 Nguyễn Quốc Hưng 105 Nguyễn Thanh Liên 106 Nguyễn Thành Nhân 107 Nguyễn Thanh Tú 108 Nguyễn Thị Ánh 109 Nguyễn Thị Ánh 110 Nguyễn Thị Bích Thủy 111 Nguyễn Thị Cẩm Tú 112 Nguyễn Thị Hằng 113 Nguyễn Thị Hoàng Oanh 114 Nguyễn Thị Hồng 115 Nguyễn Thị Kiều Tiên 116 Nguyễn Thị Lam 117 Nguyễn Thị Minh Nguyên 118 Nguyễn Thị Minh Thủy 119 Nguyễn Thị Phúc 120 Nguyễn Thị Phương Oanh 121 Nguyễn Thị Thanh Thúy 122 Nguyễn Thị Thảo Linh 123 Nguyễn Thị Thùy An 124 Nguyễn Thị Thúy Hằng 125 Nguyễn Thị Thùy Trang 126 Nguyễn Thu Hiền 127 Nguyễn Thu Huyền 128 Nguyễn Thùy Nhung 129 Nguyễn Trung Tín 130 Nguyễn Văn Chương 131 Nguyễn Văn Hải 132 Nguyễn Văn Hòa 133 Nguyễn Văn Lắm 134 Nguyễn Văn Thạch

Điện Biên Phủ Trần Phú Phan Văn Trị Nguyễn Trọng Tuyển Phan Văn Trị Hòa Hưng Sư Vạn Hạnh Bà Lê Chân Lý Thường Kiệt Trần Phú Nguyễn Đình Chiểu Nguyễn Đình Chiểu Nguyễn Thời Trung Nguyễn Oanh Trần Phú Xóm Chiếu Đinh Bộ Lĩnh Hoàng Diệu Hồ Văn Huê Huỳnh Văn Bánh Bùi Đình Túy Xóm Chiếu Nguyễn Trọng Tuyển Phan Xích Long Tô Hiến Thành Nguyễn Thái Sơn Phạm Hữu Chí Phan Đình Phùng Tô Hiến Thành Ngô Thời Nhiệm Phan Đăng Lưu Nguyễn Tất Thành Cống Quỳnh Bà Hạt Thích Quảng Đức

Quận 1 Quận 5 Quận Gò Vấp Quận Phú Nhuận Quận Gò Vấp Quận 10 Quận 10 Quận 1 Quận 10 Quận 5 Quận 3 Quận 3 Quận 5 Quận Gò Vấp Quận 5 Quận 4 Quận Bình Thạnh Quận 4 Quận Phú Nhuận Quận Phú Nhuận Quận Bình Thạnh Quận 4 Quận Phú Nhuận Quận Phú Nhuận Quận 10 Quận Gò Vấp Quận 5 Quận Phú Nhuận Quận 10 Quận 3 Quận Phú Nhuận Quận 4 Quận 1 Quận 5 Quận Phú Nhuận

xi

Quận Gò Vấp Quận Bình Thạnh Quận Gò Vấp Quận 5 Quận 4 Quận 1 Quận 1 Quận Bình Thạnh

135 Phạm Anh Thư 136 Phạm Hữu Quốc 137 Phạm Lan Ngọc 138 Phạm Minh Khoa 139 Phạm Minh Thành 140 Phạm Phan Đình Hiền 141 Phạm Thanh Hải 142 Phạm Thị Như 143 Phạm Thu Thảo 144 Phạm Tuấn Anh 145 Phạm Văn Lộc 146 Phạm Văn Nghi 147 Phan Hồng Nhung 148 Phan Quốc Bình 149 Phan Thành Trung 150 Phan Thị Kim Dung 151 Phan Thị Thanh Loan 152 Quách Hữu Hồng 153 Sú Xuân Mai 154 Tăng Văn Hòa 155 Tô Ngọc Quyên 156 Trần Anh Tâm 157 Trần Chí Long 158 Trần Đình Tấn 159 Trần Hạnh Chương 160 Trần Hoàng Sơn 161 Trần Hữu Thọ 162 Trần Huỳnh Nhật Vy 163 Trần Kim Nhung 164 Trần Kim Trang 165 Trần Lê Thảo Nguyên 166 Trần Minh Khánh 167 Trần Minh Nguyệt 168 Trần Ngọc Ái Quỳnh 169 Trần Ngọc Bích

Nguyễn Kiệm Ung Văn Khiêm Nguyễn Thái Sơn Lý Nam Đế Tân Vĩnh Nguyễn Bỉnh Khiêm Trần Nhật Duật Xô Viết Nghệ Tĩnh Nguyễn Thị Minh Khai Quận 3 Quận 4 Bến Vân Đồn Quận 1 Cống Quỳnh Quận Phú Nhuận Phan Đăng Lưu Quận 4 Đoàn Văn Bơ Quận 4 Khánh Hội Quận 4 Hoàng Diệu Quận 5 Trần Hưng Đạo Quận Bình Thạnh Nguyễn Hữu Cảnh Quận 10 Bắc Hải Quận Phú Nhuận Phan Xích Long Quận 4 Xóm Chiếu Quận Phú Nhuận Phan Đăng Lưu Quận Phú Nhuận Trần Huy Liệu Quận Gò Vấp Nguyễn Oanh Quận 1 Nguyễn Đình Chiểu Quận 10 Lê Hồng Phong Quận Bình Thạnh Đinh Tiên Hoàng Quận 10 Lý Thường Kiệt Quận 1 Đinh Công Tráng Quận 4 Khánh Hội Quận 3 Võ Văn Tần Quận 4 Nguyễn Tất Thành Quận 10 Thành Thái Quận 5 Trần Phú Quận Bình Thạnh Nguyễn Văn Đậu Quận 4 Khánh Hội

xii

Xóm Chiếu Đồng Nai Nguyễn Tất Thành Tô Hiến Thành Tô Hiến Thành Nguyễn Văn Thủ Hồ Văn Huê Lý Chính Thắng Nguyễn Trọng Tuyển Trần Quốc Thảo Nguyễn Thái Sơn Điện Biên Phủ Huỳnh Văn Bánh Trần Hưng Đạo Hồ Văn Huê Đặng Dung Thạch Thị Thanh Lý Chính Thắng Lý Chính Thắng Nguyễn Thông Tôn Đản Xô Viết Nghệ Tĩnh Trần Quốc Thảo Hai Bà Trưng Xóm Chiếu Phan Văn Trị Nguyễn Oanh Trương Quốc Dung

Quận 4 Quận 10 Quận 4 Quận 10 Quận 10 Quận 1 Quận Phú Nhuận Quận 3 Quận Phú Nhuận Quận 3 Quận Gò Vấp Quận 1 Quận Phú Nhuận Quận 1 Quận Phú Nhuận Quận 1 Quận 1 Quận 3 Quận 3 Quận 3 Quận 4 Quận Bình Thạnh Quận 3 Quận 1 Quận 4 Quận Bình Thạnh Quận Gò Vấp Quận Phú Nhuận

170 Trần Ngọc Bích 171 Trần Ngọc Diễm 172 Trần Nguyễn Thu Thủy 173 Trần Nhã Trúc 174 Trần Thanh Trúc 175 Trần Thảo Diễm 176 Trần Thị Hồng Hạnh 177 Trần Thị Kim Oanh 178 Trần Thị Lan 179 Trần Thị Ngọc Linh 180 Trần Thị Thanh Tâm 181 Trần Thị Thùy Trang 182 Trần Thủy Tiên 183 Trần Trung Nam 184 Trần Văn Lực 185 Trịnh Quang Long 186 Trịnh Thu Huyền 187 Trương Hoàng Phương 188 Trương Thị Ngọc Bích 189 Trương Văn Chiến 190 Từ Đình Liên 191 Vi Minh Hồng 192 Võ Ngọc Thành 193 Võ Thị Liễu 194 Võ Thị Nguyệt Hằng 195 Võ Thị Thu Hằng 196 Vũ Minh Châu 197 Vũ Thị Thanh Hòa

xiii

PHỤ LỤC 4: KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH

CRONBACH’S ALPHA

Reliability Tâm lý

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha N of Items

.487 4

Item Statistics

Mean Std. Deviation N

3.6853 1.05096 197 V_1

2.8426 1.05008 197 V_2

3.5431 .91161 197 V_3

3.4213 .98982 197 V_4

Item-Total Statistics

Scale Mean if Item Scale Variance if Corrected Item-Total Cronbach's Alpha if

Deleted Item Deleted Correlation Item Deleted

9.8071 3.585 .413 .281 V_1

10.6497 4.739 .107 .577 V_2

9.9492 4.834 .167 .511 V_3

10.0711 3.526 .492 .207 V_4

Scale Statistics

Mean Variance Std. Deviation N of Items

13.4924 6.333 2.51652 4

xiv

Reliability

Xác định nhu cầu

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha N of Items

.551 5

Item Statistics

Mean Std. Deviation N

3.3909 .99720 197 V_5

3.0660 .92621 197 V_6

2.8782 .93970 197 V_7

3.8020 .98271 197 V_8

3.8985 .95289 197 V_9

Item-Total Statistics

Scale Mean if Item Scale Variance if Corrected Item-Total Cronbach's Alpha if

Deleted Item Deleted Correlation Item Deleted

V_5 13.6447 5.465 .382 .451

V_6 13.9695 6.448 .198 .558

V_7 14.1574 6.980 .076 .622

V_8 13.2335 5.415 .406 .436

V_9 13.1371 5.017 .542 .350

Scale Statistics

Mean Variance Std. Deviation N of Items

17.0355 8.239 2.87028 5

xv

Reliability

Nguồn thông tin

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha N of Items

.547 8

Item Statistics

Mean Std. Deviation N

2.8680 1.10788 197 V_10

3.4975 .86085 197 V_11

3.0964 .84264 197 V_12

3.2690 .96558 197 V_13

3.0051 .86601 197 V_14

2.8426 .97447 197 V_15

3.3299 .91905 197 V_16

3.2437 .80908 197 V_17

Item-Total Statistics

Scale Mean if Item Scale Variance if Corrected Item-Total Cronbach's Alpha if

Deleted Item Deleted Correlation Item Deleted

V_10 22.2843 9.827 .289 .504

V_11 21.6548 10.248 .376 .476

V_12 22.0558 10.339 .371 .478

V_13 21.8832 9.910 .365 .475

V_14 22.1472 12.585 -.045 .605

V_15 22.3096 10.521 .251 .517

V_16 21.8223 11.453 .122 .559

V_17 21.9086 10.277 .410 .468

Scale Statistics

Mean Variance Std. Deviation N of Items

25.1523 13.058 3.61363 8

xvi

Reliability

Độ tin cậy

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha N of Items

.612 11

Item Statistics

Mean Std. Deviation N

3.4365 .93802 197 V_18

3.9746 .89464 197 V_19

3.1472 .93877 197 V_20

3.4416 .84085 197 V_21

3.7259 .96679 197 V_22

3.6142 .94944 197 V_23

3.1878 1.00522 197 V_24

3.7817 .82565 197 V_25

3.2640 .84598 197 V_26

2.8579 1.07860 197 V_27

3.0609 .99813 197 V_28

xvii

Item-Total Statistics

Scale Mean if Item Scale Variance if Corrected Item-Total Cronbach's Alpha if

Deleted Item Deleted Correlation Item Deleted

34.0558 17.022 .503 .537 V_18

33.5178 18.435 .333 .576 V_19

34.3452 19.105 .220 .600 V_20

34.0508 20.120 .128 .616 V_21

33.7665 17.751 .381 .564 V_22

33.8782 17.546 .420 .556 V_23

34.3046 18.458 .269 .590 V_24

33.7107 18.758 .329 .579 V_25

34.2284 19.116 .265 .591 V_26

34.6345 20.488 .014 .650 V_27

34.4315 19.002 .206 .604 V_28

Scale Statistics

Mean Variance Std. Deviation N of Items

37.4924 21.792 4.66819 11

xviii

Reliability

Kinh nghiệm

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha N of Items

.611 10

Item Statistics

Mean Std. Deviation N

V_29 3.0508 .80017 197

V_30 3.6650 .83265 197

V_31 3.3452 .84070 197

V_32 3.6193 .79683 197

V_33 3.1878 .84531 197

V_34 3.1523 .90754 197

V_35 2.6599 .89275 197

V_36 2.7208 .88538 197

V_37 2.7766 .85169 197

V_38 2.2437 .99567 197

xix

Item-Total Statistics

Scale Mean if Item Scale Variance if Corrected Item-Total Cronbach's Alpha if

Deleted Item Deleted Correlation Item Deleted

27.3706 13.336 .463 .545 V_29

26.7563 13.451 .416 .555 V_30

27.0761 13.560 .390 .561 V_31

26.8020 13.813 .378 .565 V_32

27.2335 13.833 .340 .572 V_33

27.2690 13.861 .296 .582 V_34

27.7614 15.376 .073 .634 V_35

27.7005 14.425 .219 .600 V_36

27.6447 13.016 .479 .538 V_37

28.1777 16.310 -.077 .675 V_38

Scale Statistics

Mean Variance Std. Deviation N of Items

30.4213 16.684 4.08458 10

xx

Reliability

Trung thành

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha N of Items

.428 3

Item Statistics

Mean Std. Deviation N

V_39 3.8782 .86625 197

V_40 3.4873 .78642 197

V_41 3.5381 1.00246 197

Item-Total Statistics

Scale Mean if Item Scale Variance if Corrected Item-Total Cronbach's Alpha if

Deleted Item Deleted Correlation Item Deleted

V_39 7.0254 2.035 .217 .405

V_40 7.4162 1.642 .527 -.138a

V_41 7.3655 2.019 .105 .644

a. The value is negative due to a negative average covariance among items. This violates

reliability model assumptions. You may want to check item codings.

Scale Statistics

Mean Variance Std. Deviation N of Items

10.9036 3.322 1.82271 3

xxi

PHỤ LỤC 5: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH

NHÂN TỐ KHÁM PHÁ EFA

Factor Analysis – Lần 1

KMO and Bartlett's Test

Initial Eigenvalues

Extraction Sums of Squared Loadings

Rotation Sums of Squared Loadingsa

Total

Factor

% of Variance Cumulative %

% of Variance Cumulative %

Total

Total

4.455

4.858

1

17.993

17.993

16.502

16.502

3.920

2.494

2.925

2

10.834

28.827

9.236

25.738

2.750

2.125

2.543

3

9.420

38.247

7.871

33.609

2.030

1.444

1.816

4

6.726

44.973

5.348

38.957

1.668

1.153

1.609

5

5.957

50.931

4.271

43.227

1.883

.880

1.327

6

4.914

55.844

3.261

46.488

1.741

.784

1.214

7

4.495

60.340

2.902

49.390

1.916

.716

1.147

8

4.246

64.586

2.653

52.043

1.280

.590

1.072

9

3.969

68.555

2.186

54.229

1.150

.965

10

3.575

72.130

.835

11

3.093

75.223

.768

12

2.844

78.067

.689

13

2.552

80.619

.627

14

2.324

82.943

.592

15

2.191

85.134

.531

16

1.968

87.102

.513

17

1.902

89.004

.439

18

1.624

90.628

.410

19

1.519

92.147

.393

20

1.455

93.602

.347

21

1.286

94.888

.291

22

1.078

95.967

.288

23

1.066

97.032

.266

24

.986

98.018

.227

25

.842

98.860

.193

26

.715

99.575

.115

27

.425

100.000

Extraction Method: Principal Axis Factoring.

a. When factors are correlated. sums of squared loadings cannot be added to obtain a total variance.

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. Approx. Chi-Square .707 1973.801 Bartlett's Test of Sphericity df 351 Sig. .000 Total Variance Explained

xxii

Pattern Matrixa

Factor

1 2 3 4 5 6 7 8 9

.840 -.014 .043 .012 -.105 -.026 .043 -.014 .163 V_17 .836 -.015 .052 -.021 -.101 .081 -.019 -.014 .187 V_29 .818 -.073 -.059 -.052 .026 -.038 -.037 -.003 .015 V-31 .716 .040 -.055 -.065 .093 .102 -.045 .019 -.105 V_4 .689 -.173 -.084 -.005 .167 .109 .018 .002 -.112 V_1 .447 .142 .072 .079 -.050 -.020 .048 .098 -.329 V_37 .355 .247 .137 .083 .111 -.208 -.028 -.021 .040 V_13 -.191 .765 .107 -.073 .008 .121 -.131 .098 .034 V_25 .013 .733 -.099 .012 .044 -.201 .013 -.008 .363 V_11 .092 .675 .062 -.095 -.076 .150 .171 .006 .072 V_30 .234 .299 -.246 .041 -.073 .002 .082 .004 -.106 V_34 -.026 .112 .790 .109 -.025 -.045 -.013 .089 .046 V_10 .003 .193 -.560 .448 -.045 .051 -.061 -.028 .006 V_5 .007 .012 .433 .035 -.095 .327 .017 -.160 .171 V_24 -.115 -.020 -.118 .822 .086 .012 .053 -.008 .009 V_9 .058 -.165 .236 .766 -.106 .120 -.040 .005 -.038 V_8 .057 -.072 -.129 -.060 .894 .064 .007 .007 .056 V_26 .061 -.054 .329 .165 .499 -.148 .098 .063 .127 V_12 -.079 .216 .155 .016 .406 .272 -.016 -.134 -.134 V_18 .141 .192 -.007 -.068 .216 .177 -.121 -.077 -.030 V_19 .097 .029 .001 .093 .009 .644 -.033 -.002 -.171 V_22 -.037 .019 -.058 .024 .106 .602 .082 .193 .323 V_23 .006 -.036 .013 .024 .054 -.041 .923 -.022 -.056 V_33 -.091 .335 .014 -.036 -.077 .070 .475 -.041 -.125 V_32 -.002 .040 -.009 -.063 .013 -.035 .030 .792 -.104 V_39 .024 .075 .088 .062 -.039 .095 -.090 .592 -.008 V_40 .053 .208 .129 -.012 .038 -.074 -.082 -.068 .538 V_15

Extraction Method: Principal Axis Factoring. Rotation Method: Promax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 12 iterations.

xxiii

Factor Analysis – Lần 2

KMO and Bartlett's Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .703

Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 1857.731

df 300

Sig. .000

Total Variance Explained

Initial Eigenvalues

Extraction Sums of Squared Loadings

Rotation Sums of Squared Loadingsa

Factor

% of Variance Cumulative %

% of Variance Cumulative %

Total

Total

Total

4.309

17.235

17.235

3.828

4.691

18.762

18.762

1

2.412

9.647

26.882

2.416

2.816

11.264

30.026

2

1.977

7.909

34.791

1.653

2.385

9.542

39.568

3

1.442

5.767

40.558

1.896

1.802

7.208

46.776

4

1.150

4.599

45.157

1.761

1.603

6.413

53.189

5

.832

3.326

48.483

1.653

1.287

5.146

58.335

6

.754

3.017

51.500

2.066

1.205

4.822

63.157

7

.682

2.727

54.227

1.299

1.090

4.359

67.516

8

.592

2.367

56.595

1.350

1.064

4.258

71.774

9

.855

3.422

75.196

10

.741

2.964

78.160

11

.673

2.693

80.853

12

.633

2.532

83.384

13

.570

2.280

85.665

14

.544

2.177

87.841

15

.444

1.777

89.618

16

.425

1.700

91.318

17

.397

1.586

92.904

18

.348

1.393

94.297

19

.316

1.265

95.561

20

.289

1.154

96.716

21

.267

1.070

97.786

22

.235

.941

98.727

23

.203

.812

99.539

24

.115

.461

100.000

25

Extraction Method: Principal Axis Factoring.

a. When factors are correlated. sums of squared loadings cannot be added to obtain a total variance.

xxiv

Pattern Matrixa

Factor

4 5 6 7 8 9 1 2 3

.067 -.117 -.024 .051 .003 .168 .814 -.051 .017 V_17 .097 -.128 .077 -.013 .003 .176 .812 -.034 -.014 V_29 -.043 -.014 -.053 -.013 .024 .018 .800 -.084 -.041 V-31 -.118 .131 .104 -.083 -.033 -.128 .771 .105 -.076 V_4 -.137 .210 .118 -.022 -.044 -.118 .714 -.126 -.018 V_1 .044 -.050 -.051 .077 .104 -.299 .462 .140 .083 V_37 .126 .108 -.208 -.001 .004 .087 .342 .190 .082 V_13 .091 .001 .099 -.129 .076 .013 -.132 .804 -.073 V_25 -.140 .053 -.169 .028 -.025 .385 .041 .672 .010 V_11 .068 -.093 .134 .217 -1.526E-5 .043 .133 .636 -.086 V_30 -.126 .089 .016 .062 -.001 .005 -.105 -.033 .824 V_9 .254 -.079 .096 -.053 .014 -.047 .052 -.149 .763 V_8 .712 .065 -.056 -.032 .078 .068 .114 .099 V_10 -.032 -.552 -.095 .058 -.037 -.031 -.008 .037 .185 .459 V_5 .496 -.105 .292 .029 -.135 .143 -.017 .003 .041 V_24 -.097 .783 .094 -.008 .006 .044 .054 -.044 -.069 V_26 .269 .598 -.135 .064 .044 .153 .045 -.054 .146 V_12 .174 .381 .235 .000 -.123 -.136 -.057 .235 .009 V_18 -.028 .114 .707 .053 .156 .329 -.060 -.015 .003 V_23 .049 -.006 .582 -.029 -.019 -.196 .112 .078 .091 V_22 -.026 .091 -.025 .912 -.020 -.073 .013 -.114 .026 V_33 .034 -.104 .047 .559 -.013 -.132 -.087 .238 -.019 V_32 -.045 .026 -.021 .042 .815 -.111 -.009 .019 -.054 V_39 .071 -.031 .102 -.088 .579 -.021 .022 .078 .072 V_40 .139 .059 -.029 -.105 -.074 .562 .022 .155 -.022 V_15

Extraction Method: Principal Axis Factoring. Rotation Method: Promax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 7 iterations.

xxv

Factor Analysis – Lần 3

KMO and Bartlett's Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .694

Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 1700.920

df 253

Sig. .000

Initial Eigenvalues

Extraction Sums of Squared Loadings

Rotation Sums of Squared Loadingsa

Factor

% of Variance Cumulative %

% of Variance Cumulative %

Total

Total

Total

4.079

17.734

17.734

3.647

4.423

1

19.232

19.232

2.154

9.367

27.101

2.472

2.569

2

11.170

30.402

1.878

8.166

35.267

1.569

2.347

3

10.204

40.605

1.416

6.158

41.426

1.741

1.786

4

7.764

48.369

1.122

4.876

46.302

1.606

1.593

5

6.925

55.294

.833

3.623

49.925

1.841

1.229

6

5.342

60.636

.665

2.893

52.818

1.301

1.150

7

5.001

65.637

.607

2.638

55.456

1.207

1.053

8

4.579

70.216

.999

9

4.345

74.561

.787

10

3.423

77.984

.695

11

3.020

81.004

.623

12

2.708

83.711

.562

13

2.444

86.155

.495

14

2.152

88.307

.436

15

1.898

90.204

.407

16

1.770

91.975

.370

17

1.610

93.585

.345

18

1.502

95.086

.289

19

1.256

96.343

.277

20

1.204

97.546

.239

21

1.038

98.584

.204

22

.889

99.473

.121

23

.527

100.000

Extraction Method: Principal Axis Factoring.

a. When factors are correlated. sums of squared loadings cannot be added to obtain a total variance.

Total Variance Explained

xxvi

Pattern Matrixa

Factor

4 5 1 2 3 6 7 8

-.126 .262 V_29 .885 -.001 .013 -.023 .067 -.067 -.072 .147 V_17 .866 .004 .035 .042 .022 -.128 -.058 .005 V-31 .820 -.082 -.024 -.006 .083 -.125 .133 -.199 V_4 .696 .125 -.082 -.079 -.097 .234 .221 -.205 V_1 .644 -.113 -.017 .000 -.099 .232 -.063 -.098 V_37 .399 .064 .049 .067 .078 .078 .096 -.072 V_11 .078 .764 .047 .023 -.047 -.233 .001 .075 V_25 -.169 .742 -.070 -.120 .072 .135

-.090 .129 V_30 .118 .635 -.084 .200 -.004 .146 .084 -.073 V_9 -.078 -.008 .862 .057 .013 .004 .035 .228 V_8 .066 -.139 .691 -.071 -.033 .168 -.233 -.379 V_5 .049 .209 .495 -.015 .021 -.003 .837 .148 V_12 -.025 .053 .118 .053 .015 -.171 .558 .011 V_26 -.037 -.026 -.049 .016 .113 .054 -.059 .685 V_24 .003 -.047 .024 .029 -.107 .269 .310 .475 V_10 -.029 .109 .022 -.064 -.034 .069 .172 .276 V_15 .096 .258 .014 -.086 -.083 -.147 .134 -.045 V_33 .048 -.092 .022 .893 -.030 -.042 -.120 .019 V_32 -.074 .193 -.033 .528 -.025 .108 .096 -.229 V_39 .053 -.018 -.065 .024 .813 -.035 .041 .002 V_40 .058 .040 .064 -.091 .562 .125 -.092 .210 V_22 .018 -.025 .088 .009 .020 .669 .119 .306 V_23 -.036 .065 .056 .072 .208 .386

Extraction Method: Principal Axis Factoring.

Rotation Method: Promax with Kaiser Normalization.

a. Rotation converged in 8 iterations.

xxvii

Factor Analysis – Lần 4

KMO and Bartlett's Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .685

Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 1641.504

df 231

Sig. .000

Initial Eigenvalues

Extraction Sums of Squared Loadings

Rotation Sums of Squared Loadingsa

Factor

% of Variance Cumulative %

% of Variance Cumulative %

Total

Total

Total

4.246

1

19.300

19.300

3.918

17.809

17.809

3.467

2.553

2

11.604

30.904

2.149

9.770

27.579

2.439

2.305

3

10.478

41.382

1.855

8.431

36.010

1.557

1.783

4

8.103

49.485

1.412

6.417

42.427

1.780

1.578

5

7.172

56.657

1.116

5.075

47.502

1.523

1.223

6

5.558

62.215

.857

3.896

51.398

1.791

1.146

7

5.207

67.422

.667

3.031

54.429

1.288

1.026

8

4.662

72.083

.611

2.775

57.205

1.286

.921

9

4.184

76.268

.778

10

3.538

79.806

.645

11

2.932

82.738

.573

12

2.604

85.342

.498

13

2.265

87.606

.444

14

2.016

89.623

.413

15

1.877

91.500

.379

16

1.725

93.225

.347

17

1.578

94.802

.295

18

1.340

96.142

.277

19

1.259

97.401

.246

20

1.117

98.518

.205

21

.930

99.448

.121

22

.552

100.000

Extraction Method: Principal Axis Factoring.

Total Variance Explained

a. When factors are correlated. sums of squared loadings cannot be added to obtain a total variance.

xxviii

Pattern Matrixa

Factor

4 5 1 2 3 6 7 8

-.131 .240 V_29 .914 .006 .019 -.017 .073 -.059 -.081 .128 V_17 .897 .011 .042 .046 .033 -.119 -.057 -.006 V-31 .819 -.069 -.021 -.003 .082 -.120 .124 -.199 V_4 .642 .131 -.081 -.071 -.085 .233 .213 -.223 V_1 .607 -.111 -.017 .006 -.094 .258 .096 -.087 V_11 .088 .758 .049 .026 -.043 -.217 .011 .071 V_25 -.188 .744 -.072 -.122 .068 .125 -.090 .115 V_30 .108 .651 -.084 .191 .000 .145

.084 -.073 V_9 -.090 -.008 .852 .058 .014 .005 .035 .220 V_8 .074 -.139 .694 -.069 -.029 .162 -.234 -.394 V_5 .027 .212 .501 -.012 .025 .006 .860 .150 V_12 -.026 .058 .117 .048 .008 -.179 .548 .009 V_26 -.045 -.028 -.049 .014 .111 .070 -.060 .676 V_24 .033 -.047 .027 .027 -.110 .264 .319 .483 V_10 -.015 .111 .020 -.069 -.039 .053 .120 -.046 V_33 .034 -.082 .023 .918 -.024 -.029 -.122 .023 V_32 -.091 .218 -.035 .501 -.023 .099 .088 -.230 V_39 .051 -.018 -.062 .027 .825 -.027 .039 .001 V_40 .049 .040 .066 -.085 .553 .128 -.097 .200 V_22 -.025 -.018 .088 .006 .020 .669 .100 .289 V_23 -.033 .056 .062 .076 .213 .418

Extraction Method: Principal Axis Factoring.

Rotation Method: Promax with Kaiser Normalization.

a. Rotation converged in 8 iterations.

xxix

PHỤ LỤC 6: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH

MÔ HÌNH HỒI QUY TUYẾN TÍNH

Regression

Variables Entered/Removedb

Model Variables Entered Variables Removed Method

1 TH, NC, KN, TT, . Enter DB, NQ, BS, NBa

a. All requested variables entered.

b. Dependent Variable: Số tiền chi tiêu cho thuốc trong 1 tháng

Model Summaryb

Std. Error of the

Model R R Square Adjusted R Square Estimate Durbin-Watson

1 .631a .498 .472 .83549 1.824

a. Predictors: (Constant), TH, NC, KN, TT, DB, NQ, BS, NB

b. Dependent Variable: Số tiền chi tiêu cho thuốc trong 1 tháng

ANOVAb

Model Sum of Squares Mean Square F Sig. df

1 Regression 86.645 10.831 15.515 .000a 8

Residual 131.233 .698 188

Total 217.878 196

a. Predictors: (Constant), TH, NC, KN, TT, DB, NQ, BS, NB

xxx

ANOVAb

df Model Sum of Squares Mean Square F Sig.

8 1 Regression 86.645 10.831 15.515 .000a

Residual 188 131.233 .698

Total 196 217.878

b. Dependent Variable: Số tiền chi tiêu cho thuốc trong 1 tháng

Coefficientsa

Unstandardized Standardized

Coefficients Coefficients Collinearity Statistics

Model B Std. Error Beta t Sig. Tolerance VIF

1 (Constant) 1.143 1.929 .055 .592

-.094 -1.581 .116 KN -.135 .086 .916 1.091

NB .640 .075 .533 8.524 .000 .821 1.331

NC .125 .080 .090 3.572 .018 .969 1.032

NQ .182 .088 .127 2.071 .040 .848 1.179

BS -.495 .100 -.324 -4.956 .000 .751 1.219

DB .093 .093 .062 1.005 .316 .832 1.202

TT .073 .088 .049 .835 .405 .912 1.096

TH .094 .082 .073 2.153 .038 .809 1.235

a. Dependent Variable: Số tiền chi tiêu cho thuốc trong 1

tháng