BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN THỊ HẰNG NGA
NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG
ĐẾN SỰ THỎA MÃN CỦA KHÁCH HÀNG
VỀ DỊCH VỤ TIỆC CƯỚI TẠI
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Chuyên ngành: Thương Mại
Mã số: 60.34.10
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. BÙI THANH TRÁNG
TP. Hồ Chí Minh - Năm 2011
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tôi xin chân thành gởi lời cảm ơn đến Quý thầy cô trong
khoa Thương Mại - Du Lịch - Marketing trường Đại học Kinh Tế Thành phố
Hồ Chí Minh đã trang bị cho tôi nhiều kiến thức quý báu trong thời gian qua.
Tôi xin chân thành gởi lời cảm ơn đến TS. Bùi Thanh Tráng, người
hướng dẫn khoa học của tôi, đã giúp tôi tiếp cận thực tiễn và đã tận tình hướng
dẫn tôi hoàn thành luận văn này.
Sau cùng tôi xin chân thành gởi lời cảm ơn đến những người bạn và
người thân đã tận tình hỗ trợ, góp ý và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập
và nghiên cứu.
Xin gởi lời cảm ơn chân thành đến tất cả mọi người.
Tác giả: Nguyễn Thị Hằng Nga
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ “Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng
đến sự thỏa mãn của khách hàng về dịch vụ tiệc cưới tại Thành phố Cần Thơ”
là kết quả của quá trrình học tập, nghiên cứu khoa học độc lập và nghiêm túc
của tôi. Các số liệu trong luận văn được thu thập từ thực tế có nguồn gốc rõ
ràng, đáng tin cậy, được xử lý trung thực và khách quan.
Tác giả: Nguyễn Thị Hằng Nga
DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ ĐỒ THỊ
Các hình
Hình 2.1: Mô hình chất lượng dịch vụ.
Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu.
Hình 3.2: Mô hình các yếu tố tác động đến sự thỏa mãn của khách hàng
Hình 4.1: Mô hình nghiên cứu điều chỉnh.
Các đồ thị
Đồ thị 4.1: Thông tin về giới tính.
Đồ thị 4.2: Thông tin về độ tuổi.
Đồ thị 4.3: Thông tin về nghề nghiệp.
Đồ thị 4.4: Thông tin về thu nhập.
Đồ thị 4.5: Thông tin về đối tượng khách hàng.
Chữ viết tắt
Phân tích nhân tố khám phá: EFA (exploratory factor analysis)
Trách nhiệm thuộc về xã hội của doanh nghiệp: CSR (Corporate Social
Responsibility)
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1: Chọn mẫu định mức theo đối tượng khách hàng.
Bảng 4.1: Cronbach alpha của các yếu tố tác động đến sự thỏa mãn của khách
hàng.
Bảng 4.2: Cronbach alpha của thang đo sự thỏa mãn của khách hàng.
Bảng 4.3: Kết quả EFA của các yếu tố tác động đến sự thỏa mãn.
Bảng 4.4: Thang đo các yếu tố tác động đến sự thỏa mãn của khách hàng sau
khi phân tích EFA
Bảng 4.5. Kết quả phân tích EFA của thang đo sự thỏa mãn.
Bảng 4.6: Kết quả phân tích hệ số tương quan Pearson.
Bảng 4.7: Kết quả phân tích hồi quy tuyến tính
.
MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN....................................................................................................I
LỜI CAM ĐOAN.............................................................................................II
DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ ĐỒ THỊ..........................................................III
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU...................................................................IV
MỤC LỤC........................................................................................................V
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN.............................................................................1
1.1. Cơ sở hình thành đề tài...............................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................2
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..............................................................3
1.4. Phương pháp nghiên cứu............................................................................3
1.5. Những nghiên cứu có liên quan đến đề tài.................................................4
1.6. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài........................................................................5
1.7. Cấu trúc của đề tài......................................................................................5
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VÀ SỰ
THỎA MÃN CỦA KHÁCH HÀNG.................................................................6
2.1. Khái niệm và đặc điểm của dịch vụ và dịch vụ tiệc cưới...........................6
2.1.1. Khái niệm dịch vụ và dịch vụ tiệc cưới.........................................6
2.1.2. Đặc điểm của dịch vụ và dịch vụ tiệc cưới...................................7
2.2.1. Năm khoảng cách chất lượng dịch vụ...........................................9
2.2.2. Thành phần chất lượng dịch vụ...................................................11
2.2.3. Đo lường chất lượng dịch vụ.......................................................13
2.3. Sự thỏa mãn của khách hàng....................................................................15
2.3.1. Khái niệm sự thỏa mãn của khách hàng......................................15
2.3.2. Thang đo sự thỏa mãn của khách hàng.......................................15
2.4. Mối quan hệ giữa các yếu tố về chất lượng dịch vụ và sự thỏa mãn của
khách hàng.......................................................................................................15
2.2. Đánh giá chất lượng dịch vụ theo mô hình SERVQUAL..........................8
Tóm tắt chương 2.............................................................................................16
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.............................................18
3.1. Quy trình nghiên cứu................................................................................18
3.2. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................19
3.2.1. Nghiên cứu định tính...................................................................19
3.2.1.1. Thiết kế nghiên cứu........................................................19
3.2.1.2. Kết quả nghiên cứu........................................................19
3.2.1.3. Mô hình nghiên cứu và các giả thuyết được đặt ra........20
3.2.2. Nghiên cứu định lượng................................................................24
3.2.2.2. Mẫu nghiên cứu.............................................................24
3.2.2.3. Các phương pháp phân tích dữ liệu được sử dụng.........25
Tóm tắt chương 3.............................................................................................27
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.................................28
4.1. Thông tin mẫu nghiên cứu.......................................................................28
4.2. Đánh giá các yếu tố tác động đến sự thỏa mãn của khách hàng về dịch vụ
tiệc cưới bằng Cronbach Alpha.......................................................................31
4.2.1. Kết quả phân tích thang đo các yếu tố tác động đến sự thỏa mãn
của khách hàng về dịch vụ tiệc cưới.....................................................31
4.2.2. Kết quả phân tích thang đo sự thỏa mãn.....................................33
tiệc cưới bằng EFA..........................................................................................33
4.3.1. Thang đo các yếu tố tác động đến sự thỏa mãn của khách
hàng.......................................................................................................33
4.3.2. Thang đo sự thỏa mãn.................................................................37
4.3.3. Điều chỉnh mô hình nghiên cứu..................................................37
4.4. Kiểm định mô hình và giả thuyết nghiên cứu..........................................38
4.4.1. Phân tích mối tương quan giữa các nhân tố tác động đến sự thỏa
mãn của khách hàng bằng hệ số tương quan Pearson...........................38
4.3. Đánh giá các yếu tố tác động đến sự thỏa mãn của khách hàng về dịch vụ
4.4.2. Phân tích mối tương quan giữa các nhân tố tác động đến sự thỏa
mãn của khách hàng bằng mô hình hồi quy tuyến tính.........................40
Tóm tắt chương 4.............................................................................................43
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ GIẢI PHÁP..................................................45
5.1. Kết luận....................................................................................................45
5.2. Một số giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ tiệc cưới tại Thành phố Cần
Thơ...........................................................................................................47
5.2.1. Cơ sở đề xuất giải pháp...............................................................47
5.2.2. Một số giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ tiệc cưới.............47
5.2.2.1. Giải pháp 1.....................................................................47
5.2.2.2. Giải pháp 2.....................................................................49
5.2.2.3. Giải pháp 3.....................................................................55
5.3. Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo...................................................57
TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................................IX
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1: DÀN BÀI THẢO LUẬN NHÓM...................................X
PHỤ LỤC 2: BẢNG CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG......XV
PHỤ LỤC 3: DANH SÁCH CÁC NHÀ HÀNG..............................XIX
PHỤ LỤC 4: THÔNG TIN MẪU NGHIÊN CỨU............................XX
PHỤ LỤC 6: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH EFA.................................XXVII
PHỤ LỤC 7: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH HỆ SỐ TƯƠNG QUAN
PEARSON....................................................................................XXXVII
PHỤ LỤC 8: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH HỒI QUY TUYẾN
TÍNH..........................................................................................XXXVIII
PHỤ LỤC 5: PHÂN TÍCH ĐỘ TIN CẬY.......................................XXII
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1. Cơ sở hình thành đề tài
Các ngành dịch vụ ngày càng có vai trò quan trọng đối với sự phát triển
kinh tế của các quốc gia. Cùng với quá trình hội nhập và chuyển dịch cơ cấu
của nền kinh tế thế giới, giá trị của các ngành dịch vụ chiếm tỷ trọng ngày càng
lớn trong tổng sản phẩm quốc nội của mỗi quốc gia.
Ở nước ta, các ngành dịch vụ đã và đang phát triển. Điều đó được thể
hiện ở sự mở rộng các lĩnh vực dịch vụ, bên cạnh những dịch vụ truyền thống
như bảo hiểm, bưu chính, vận tải,... là các hình thức dịch vụ mới như tài chính,
quảng cáo, tư vấn đầu tư, pháp lý, giải trí, tiệc cưới,... đã thực sự đưa dịch vụ
trở thành khu vực kinh tế quan trọng trong sự phát triển chung của nền kinh tế
nước ta.
Xã hội ngày càng phát triển, thu nhập của người dân cũng được nâng
cao. Những nhu cầu mới xuất hiện cùng với những dịch vụ mới được cung cấp
thông qua các nhà hàng, điển hình là dịch vụ tiệc cưới. Khi quan niệm về tính
chất của buổi tiệc rất trang trọng cùng với sự ra đời của hàng loạt các nhà hàng
tổ chức tiệc cưới ở Thành phố Cần Thơ, những người sử dụng dịch vụ này
cũng trở nên khó tính hơn, đòi hỏi cao hơn về chất lượng dịch vụ của buổi tiệc.
Vì vậy, việc đánh giá chất lượng dịch vụ tiệc cưới, nghiên cứu các yếu tố
tác động đến sự thỏa mãn của khách hàng về chất lượng dịch vụ tiệc cưới là
thời gian tới.
Các nhà nghiên cứu trên thế giới đã thực hiện nhiều nghiên cứu về chất
lượng dịch vụ. Parasuraman & ctg (1985), đã khơi dòng nghiên cứu về chất
lượng dịch vụ và được nhiều nhà nghiên cứu cho là khá toàn diện (Svensson,
2002). Hiện nay, có hai mô hình chất lượng dịch vụ phổ biến và thông dụng
nhất trên thế giới là mô hình SERVQUAL (Parasuraman & ctg, 1988) và mô
hình Chất lượng kỹ thuật/ Chất lượng chức năng (Gronroos, 1983, 1990). Để
đo lường chất lượng dịch vụ, Parasuraman & ctg đã đưa ra thang đo gồm năm
một việc làm rất có ý nghĩa nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ tiệc cưới trong
thành phần, đó là tin cậy, đáp ứng, đồng cảm, năng lực phục vụ và phương tiện
hữu hình. Còn Gronroos thì cho rằng chất lượng dịch vụ được xem xét dựa trên
hai tiêu chí, đó là chất lượng kỹ thuật và chất lượng chức năng. Đã có nhiều
nghiên cứu ứng dụng mô hình SERVQUAL và mô hình Chất lượng kỹ thuật/
Chất lượng chức năng để đánh giá chất lượng dịch vụ thuộc các lĩnh vực khác
nhau.
Với đề tài “Nghiên cứu các yếu tố tác động đến sự thỏa mãn của khách
hàng đối với dịch vụ tiệc cưới tại Thành phố Cần Thơ”, tác giả sử dụng mô
hình đánh giá chất lượng dịch vụ phổ biến nhất là mô hình SERVQUAL
(Parasuraman et al. 1988) để đánh giá các thành phần ảnh hưởng đến sự thỏa
mãn của khách hàng và tìm ra các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ
tiệc cưới cho các nhà hàng tiệc cưới tại Thành phố Cần Thơ.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
● Đề tài nghiên cứu với các mục tiêu sau:
♦ Xác định các yếu tố thể hiện chất lượng dịch vụ tiệc cưới.
♦ Tìm mối liên hệ giữa các yếu tố chất lượng và sự thỏa mãn của khách
hàng về dịch vụ tiệc cưới.
♦ Đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ tiệc cưới để
đảm bảo sự thỏa mãn của khách hàng tại Thành phố Cần Thơ.
♦ Những yếu tố nào thể hiện chất lượng dịch vụ tiệc cưới?.
♦ Các nhân tố về chất lượng dịch vụ và sự thỏa mãn của khách hàng có
mối quan hệ như thế nào?.
♦ Những giải pháp nào nâng cao chất lượng dịch vụ để đảm bảo sự
thỏa mãn cho khách hàng?.
● Những mục tiêu nghiên cứu trên nhằm trả lời cho các câu hỏi sau:
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là những khách hàng đã đặt tiệc cưới, những
khách hàng dự kiến đặt tiệc cưới và những khách hàng đến tham dự tiệc cưới
tại các nhà hàng tiệc cưới trên địa bàn Thành phố Cần Thơ.
Phạm vi nghiên cứu là các nhà hàng đang cung cấp dịch vụ tiệc cưới trên
địa bàn Thành phố Cần Thơ.
1.4. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu được thực hiện thông qua hai phương pháp định tính và định
lượng.
Nghiên cứu định tính được thực hiện thông qua kỹ thuật thảo luận nhóm
và phỏng vấn thử. Thông tin thu thập từ nghiên cứu định tính nhằm khám phá,
điều chỉnh và bổ sung thang đo các yếu tố tác động đến sự thoả mãn của khách
hàng.
Nghiên cứu định lượng được thực hiện thông qua kỹ thuật phỏng vấn
trực tiếp những khách hàng đã đặt tiệc cưới, những khách hàng dự kiến đặt tiệc
cưới và những khách hàng đến tham dự tiệc cưới tại các nhà hàng tiệc cưới
trên địa bàn Thành phố Cần Thơ.
Thông tin thu thập được sẽ được xử lý bằng phần mềm SPSS 11.5.
Thang đo sau khi được đánh giá bằng hệ số tin cậy Cronbach Alpha và phân
tích nhân tố khám phá, phân tích tương quan và hồi quy tuyến tính được sử
dụng để kiểm định mô hình nghiên cứu.
1.5. Những nghiên cứu có liên quan đến đề tài
Phạm Thị Minh Hà (2008), đã tiến hành đo lường mối quan hệ giữa chất
Minh với thang đo SERQUAL gồm 6 thành phần (nguồn lực; năng lực phục
vụ; quá trình phục vụ; năng lực quản lý; hình ảnh. thương hiệu và trách nhiệm
xã hội) với 26 biến quan sát. Kết quả nghiên cứu cho thấy thang đo đạt độ tin
cậy và độ giá trị cho phép với 3 thành phần chính đó là năng lực quản lý, phục
vụ; quá trình phục vụ và nguồn lực.
Hà Thị Hớn Tươi (2008), đã nghiên cứu đánh giá chất lượng dịch vụ tiệc
cưới của công ty dịch vụ du lịch Phú Thọ ở Thành phố Hồ Chí Minh, đối tượng
của nghiên cứu là những khách tham dự tiệc cưới và những người đã đặt tiệc
cưới tại cụm các nhà hàng của công ty dịch vụ du lịch Phú Thọ. Thang đo gồm
lượng dịch vụ cảng biển và sự thỏa mãn của khách hàng tại Thành phố Hồ Chí
6 thành phần (tin cậy, đáp ứng, năng lực phục vụ, đồng cảm, phương tiện hữu
hình và tiếp cận thuận tiện) được đo lường bằng 44 biến quan sát. Kết quả
nghiên cứu cho thấy cả 6 thành phần trên đều ảnh hưởng đến sự hài lòng của
khách hàng.
Lê Hữu Trang (2007), đã thực hiện nghiên cứu sự hài lòng của khách
hàng về dịch vụ khách sạn của công ty cổ phần du lịch An Giang, nghiên cứu
này dựa vào thang đo SERQUAL để làm cơ sở đo lường sự hài lòng của khách
hàng về dịch vụ khách sạn. Thang đo này khi áp dụng để đo lường chất lượng
dịch vụ khách sạn và sự hài lòng của khách hàng đã có những điều chỉnh nhất
định. Cụ thể, mô hình nghiên cứu ban đầu của đề tài có 6 thành phần: tin cậy,
cảm thông, bảo đảm, phản hồi, phương tiện hữu hình và sự tín nhiệm. Kết quả
nghiên cứu cuối cùng chỉ còn lại 4 thành phần: tin cậy, phản hồi, phương tiện
hữu hình và sự tín nhiệm có tác động đến sự hài lòng của khách hàng.
Như vậy, kết quả của các nghiên cứu trên cho thấy đối với dịch vụ thì
mô hình về chất lượng và thang đo chất lượng không thống nhất với nhau ở
từng ngành dịch vụ và từng thị trường khác nhau.
Trong lần nghiên cứu này, tác giả cũng dựa vào thang đo SERQUAL
để xác định các yếu tố tác động đến sự thỏa mãn của khách hàng về chất lượng
dịch vụ tiệc cưới của các nhà hàng tiệc cưới trên địa bàn Thành Phố Cần Thơ.
Đề tài này có ý nghĩa trong thực tiễn về nghiên cứu phát triển ngành
dịch vụ tiệc cưới ở Thành phố Cần Thơ được thể hiện qua mấy điểm sau:
♦ Giúp cho các nhà quản lý và kinh doanh dịch vụ tiệc cưới nắm bắt
được các thành phần tác động đến sự thỏa mãn của khách hàng về chất
lượng dịch vụ tiệc cưới của các nhà hàng tiệc cưới trên địa bàn Thành
phố Cần Thơ.
♦ Giúp các nhà hàng tập trung tốt hơn trong việc cải thiện, nâng cao chất
lượng dịch vụ.
1.6. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
1.7. Cấu trúc của đề tài
Cấu trúc của đề tài bao gồm 5 chương:
Chương 1: Tổng quan .
Chương 2: Cơ sở lý thuyết các yếu tố tác động đến sự thỏa mãn
của khách hàng về dịch vụ tiệc cưới
Chương 3: Thiết kế nghiên cứu
Chương 4: Phân tích kết quả nghiên cứu
Chương 5: Kết luận và giải pháp
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG
ĐẾN SỰ THOẢ MÃN CỦA KHÁCH HÀNG VỀ
DỊCH VỤ TIỆC CƯỚI
Dựa vào cơ sở hình thành, mục tiêu, đối tượng, phạm vi, phương pháp, ý
nghĩa thực tiễn và những nghiên cứu có liên quan đến đề tài. Chương này sẽ
trình bày lý thuyết các yếu tố tác động đến sự thỏa mãn của khách hàng về dịch
vụ tiệc cưới. Chương này bao gồm năm phần chính: (1) khái niệm và đặc điểm
của dịch vụ và dịch vụ tiệc cưới, (2) đánh giá chất lượng dịch vụ theo mô hình
SERVQUAL, (3) sự thỏa mãn của khách hàng và (4) mối quan hệ giữa các yếu
tố chất lượng dịch vụ và sự thỏa mãn của khách hàng.
2.1. Khái niệm và đặc điểm của dịch vụ và dịch vụ tiệc cưới
2.1.1. Khái niệm dịch vụ và dịch vụ tiệc cưới
Theo Gronroos (1990), cho rằng dịch vụ là một hoạt động hoặc chuỗi
các hoạt động ít nhiều có tính chất vô hình trong đó diễn ra sự tương tác giữa
khách hàng và các nhân viên tiếp xúc với khách hàng, các nguồn lực vật chất
hàng hóa hay hệ thống cung cấp dịch vụ - nơi giải quyết những vấn đề của
khách hàng.
Theo Zeithaml & Britner (2000), dịch vụ là những hành vi, quá trình,
cách thức thực hiện một công việc nào đó nhằm tạo ra giá trị sử dụng cho
Theo Kotler & Armstrong (2004), dịch vụ là những hoạt động hay lợi
ích mà doanh nghiệp có thể cống hiến cho khách hàng nhằm thiết lập, củng cố
và mở rộng những quan hệ và hợp tác lâu dài với khách hàng.
Từ đó ta có thể định nghĩa, dịch vụ là sản phẩm của lao động, quá trình
sản xuất và tiêu thụ xảy ra đồng thời nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất và tiêu
dùng.
Nói đến dịch vụ tiệc cưới, nhiều người cho rằng dịch vụ tiệc cưới là một
trong những dịch vụ cung cấp các sản phẩm tiệc cưới bởi những nhà hàng tiệc
khách hàng làm thỏa mãn nhu cầu và mong đợi của khách hàng.
cưới nhằm đáp ứng nhu cầu của những khách hàng đã đặt tiệc cưới, những
khách hàng dự kiến đặt tiệc cưới và những khách hàng tham dự tiệc cưới.
2.1.2. Đặc điểm của dịch vụ và dịch vụ tiệc cưới
Lý thuyết về marketing dịch vụ cho rằng dịch vụ bao gồm ba đặc điểm
cơ bản là vô hình, không đồng nhất và không thể tách ly.
● Tính vô hình
Phần lớn dịch vụ được xem là sản phẩm vô hình. Dịch vụ không thể cân
đong, đo, đếm, tồn trữ, thử nghiệm hoặc kiểm định trước khi mua, để kiểm tra
chất lượng. Với lý do là vô hình, nên công ty cảm thấy rất khó khăn trong việc
tìm hiểu khách hàng nhận thức như thế nào về dịch vụ và đánh giá chất lượng
dịch vụ (Robinson, 1999).
● Tính không đồng nhất
Dịch vụ không đồng nhất, đặc biệt đối với những dịch vụ bao hàm sức
lao động của con người cao. Lý do là hoạt động của dịch vụ thường thay đổi từ
các nhà cung cấp dịch vụ, từ khách hàng và chất lượng dịch vụ cung cấp cũng
khác theo từng ngày, tháng và năm kinh doanh. Việc đòi hỏi chất lượng đồng
nhất từ đội ngũ nhân viên cũng sẽ rất khó đảm bảo (Caruana & Pitt 1997). Lý
do là những gì mà công ty dự định phục vụ thì có thể hoàn toàn khác với
những gì mà người dùng nhận được.
Sản xuất và tiêu thụ đối với nhiều loại hình dịch vụ thì không thể tách
rời (Caruana & Pitt, 1997). Chất lượng của dịch vụ không được sản xuất trong
nhà máy, rồi chuyển nguyên hiện trạng đến người tiêu dùng.
Đối với những dịch vụ có hàm lượng lao động cao, ví dụ như chất lượng
xảy ra trong quá trình chuyển giao dịch vụ, thì chất lượng dịch vụ thể hiện
trong quá trình tương tác giữa khách hàng và nhân viên của công ty cung cấp
dịch vụ (Svensson, 2002). Đối với những dịch vụ đòi hỏi có sự tham gia ý kiến
của người tiêu dùng như dịch vụ hớt tóc, khám chữa bệnh, thì công ty dịch vụ
ít thực hiện việc kiểm soát, quản lý về chất lượng vì người tiêu dùng ảnh
● Tính không thể tách ly
hưởng đến quá trình này. Trong những trường hợp như vậy, ý kiến của khách
hàng như mô tả kiểu tóc của mình muốn, hoặc bệnh nhân mô tả các triệu chứng
bệnh cho bác sĩ, sự tham gia ý kiến của khách hàng trở nên quan trọng đối với
chất lượng của hoạt động dịch vụ.
Dịch vụ tiệc cưới là một loại hình của dịch vụ nên nó cũng có các đặc
điểm: vô hình không thể cân đong đo đếm và rất khó kiểm soát chất lượng;
không đồng nhất, nó thay đổi theo khách hàng, theo thời gian và không thể
tách ly sản xuất và tiêu thụ diễn ra đồng thời. Trong đó, vô hình là đặc điểm tác
động nhiều nhất đến dịch vụ tiệc cưới.
2.2. Đánh giá chất lượng dịch vụ theo mô hình SERVQUAL
Dịch vụ là sản phẩm vô hình, không đồng nhất và cũng không thể tách
ly chúng được. Trong quá trình tiêu dùng dịch vụ, chất lượng dịch vụ được thể
hiện trong quá trình tương tác giữa khách hàng và nhân viên của công ty cung
cấp dịch vụ (Svensson, 2002). Vì vậy, đánh giá chất lượng dịch vụ là một công
việc khó khăn.
Trong nhiều năm qua, các nhà nghiên cứu đã cố gắng định nghĩa và đo
lường chất lượng dịch vụ. Lấy ví dụ, Lehtinen & Lehtinen (1982) cho rằng
chất lượng dịch vụ phải được đánh giá trên hai khía cạnh: (1) quá trình cung
cấp dịch vụ và (2) kết quả của dịch vụ. Parasuraman & ctg (1985), đưa ra mô
SERVQUAL. Gronroos (1984), cũng đưa ra hai lĩnh vực của chất lượng dịch
vụ: (1) chất lượng kỹ thuật, (2) chất lượng chức năng. Trong nghiên cứu này
chỉ tập trung vào mô hình SERVQUAL.
hình năm khoảng cách và năm thành phần chất lượng dịch vụ, gọi tắt là
2.2.1. Năm khoảng cách chất lượng dịch vụ
Parasuraman & ctg (1985, 1988) đã đưa ra mô hình năm khoảng cách về
chất lượng dịch vụ. Mô hình này được trình bày ở Hình 2.1.
Hình 2.1: Mô hình chất lượng dịch vụ
Dịch vụ kỳ vọng
G N À H H C Á H K
Khoảng cách 5
Dịch vụ cảm nhận
Khoảng cách 4 Dịch vụ chuyển giao
Thông tin đến khách hàng
Khoảng cách 3
Ị
Chuyển đổi cảm nhận của công ty thành tiêu chí chất lượng
Khoảng cách 2
H T P Ế I T À H N
Nhận thức của công ty về kỳ vọng của khách hàng
Nguồn: Parasuraman & ctg (1985:44)
Khoảng cách thứ nhất xuất hiện khi có sự khác biệt giữa kỳ vọng của
khách hàng về chất lượng dịch vụ và nhà quản trị dịch vụ cảm nhận về kỳ vọng
này của khách hàng. Điểm cơ bản của sự khác biệt này là do công ty dịch vụ
mình cũng như cách thức chuyển giao chúng cho khách hàng để thỏa mãn nhu
cầu của họ.
Khoảng cách thứ hai xuất hiện khi công ty dịch vụ gặp khó khăn trong
việc chuyển đổi nhận thức của mình về kỳ vọng của khách hàng thành những
đặc tính chất lượng của dịch vụ. Trong nhiều trường hợp, công ty có thể nhận
thức được kỳ vọng của khách hàng nhưng không phải công ty luôn có thể
chuyển đổi kỳ vọng này thành những tiêu chí cụ thể về chất lượng và chuyển
giao chúng theo đúng kỳ vọng cho khách hàng. Nguyên nhân chính của vấn đề
này là khả năng chuyên môn của đội ngũ nhân viên dịch vụ cũng như giao
không hiểu biết được hết những đặc điểm nào tạo nên chất lượng của dịch vụ
động quá nhiều của cầu về dịch vụ. Có những lúc cầu về dịch vụ quá cao làm
cho công ty không thể đáp ứng kịp.
Khoảng cách thứ ba xuất hiện khi nhân viên dịch vụ không chuyển giao
dịch vụ cho khách hàng theo những tiêu chí đã được xác định. Trong dịch vụ,
các nhân viên có liên hệ trực tiếp với khách hàng đóng vai trò rất quan trọng
trong quá trình tạo ra chất lượng. Tuy nhiên, không phải lúc nào và tất cả các
nhân viên đều có thể hoàn thành nhiệm vụ theo các tiêu chí đã đề ra.
Khoảng cách thứ tư xuất hiện do các phương tiện quảng cáo và thông tin
tác động vào kỳ vọng của khách hàng về chất lượng dịch vụ. Những hứa hẹn
trong các chương trình quảng cáo khuyến mại có thể làm gia tăng kỳ vọng của
khách hàng nhưng cũng sẽ làm giảm chất lượng mà khách hàng cảm nhận
được khi chúng không được thực hiện như những gì đã hứa hẹn.
Khoảng cách thứ năm xuất hiện khi có sự khác biệt giữa chất lượng kỳ
vọng bởi khách hàng và chất lượng họ cảm nhận được. Chất lượng dịch vụ phụ
thuộc vào khoảng cách thứ năm này. Một khi khách hàng nhận thấy không có
sự khác biệt giữa chất lượng họ kỳ vọng và chất lượng họ cảm nhận được khi
tiêu dùng một dịch vụ thì chất lượng của dịch vụ được xem là hoàn hảo.
Parasuraman & ctg (1985) cho rằng chất lượng dịch vụ là hàm số của
khoảng cách thứ năm. Khoảng cách thứ năm này phụ thuộc vào các khoảng
khoảng cách thứ năm, nhà quản trị dịch vụ phải nỗ lực rút ngắn các khoảng
cách này.
Mô hình chất lượng dịch vụ, theo các nhà nghiên cứu này, có thể được
biểu diễn như sau:
CLDV = F{KC_5 = f(KC_1, KC_2, KC_3, KC_4)}
Trong đó, CLDV là chất lượng dịch vụ và KC_1, 2, 3, 4, 5 là các khoảng
cách chất lượng 1, 2, 3, 4 và 5.
cách trước đó, nghĩa là các khoảng cách 1, 2, 3 và 4. Vì thế, để rút ngắn
2.2.2. Thành phần chất lượng dịch vụ
Parasuraman & ctg (1985) cho rằng, bất kỳ dịch vụ nào, chất lượng dịch
vụ cảm nhận bởi khách hàng có thể mô hình thành mười thành phần, đó là:
1. Tin cậy (reliability): nói lên khả năng thực hiện dịch vụ phù hợp và
đúng hạn ngay từ lần đầu tiên.
2. Đáp ứng (responsiveness): nói lên sự mong muốn và sẳn sàng của
nhân viên phục vụ cung cấp dịch vụ cho khách hàng.
3. Năng lực phục vụ (competence): nói lên trình độ chuyên môn để
thực hiện dịch vụ. Khả năng phục vụ biểu hiện khi nhân viên tiếp xúc
với khách hàng, nhân viên trực tiếp thực hiện dịch vụ, khả năng
nghiên cứu để nắm bắt thông tin liên quan cần thiết cho việc phục vụ
khách hàng.
4. Tiếp cận (access): liên quan đến việc tạo mọi điều kiện dễ dàng
cho khách hàng trong việc tiếp cận dịch vụ như rút ngắn thời gian
chờ đợi của khách hàng, địa điểm phục vụ và giờ mở cửa thuận lợi
cho khách hàng.
5. Lịch sự (courtesy): nói lên tính cánh phục vụ niềm nở, tôn trọng và
thân thiện với khách hàng.
6. Thông tin (communication): liên quan đến việc giao tiếp, thông đạt
cho khách hàng bằng ngôn ngữ mà họ hiểu biết dễ dàng và lắng nghe về
khiếu nại thắc mắc.
7. Tín nhiệm (credibility): nói lên khả năng tạo lòng tin cho khách
hàng, làm cho khách hàng tin cậy vào công ty. Khả năng này thể hiện
qua tên tuổi và tiếng tăm của công ty, nhân cách của nhân viên dịch
vụ giao tiếp trực tiếp với khách hàng.
8. An toàn (security): liên quan đến khả năng bảo đảm sự an toàn cho
khách hàng, thể hiện qua sự an toàn về vật chất, tài chánh, cũng như
bảo mật thông tin.
những vấn đề liên quan đến họ như giải thích dịch vụ, chi phí, giải quyết
9. Hiểu biết khách hàng (understanding/kmowing the customer): thể
hiện qua khả năng hiểu biết nhu cầu của khách hàng thông qua việc
tìm hiểu những đòi hỏi của khách hàng, quan tâm đến cá nhân họ và
nhận dạng được khách hàng thường xuyên.
10. Phương tiện hữu hình (tangibles): thể hiện qua ngoại hình, trang
phục của nhân viên phục vụ, các trang thiết bị phục vụ cho dịch vụ.
Mô hình mười thành phần chất lượng dịch vụ nêu trên có ưu điểm là bao
quát hầu hết mọi khía cạnh của một dịch vụ. Tuy nhiên, mô hình này có nhược
điểm là phức tạp trong việc đo lường. Hơn nữa mô hình này mang tính lý
thuyết, có thể sẽ có nhiều thành phần của mô hình chất lượng dịch vụ này
không đạt giá trị phân biệt. Chính vì vậy, các nhà nghiên cứu này đã nhiều lần
kiểm định mô hình này và đi đến kết luận là chất lượng dịch vụ bao gồm năm
thành phần cơ bản, đó là:
1. Tin cậy (reliability): nói lên khả năng thực hiện dịch vụ phù hợp và
đúng hạn ngay từ lần đầu tiên.
2. Đáp ứng (responsiveness): thể hiện qua sự mong muốn và sẳn
sàng của nhân viên phục vụ cung cấp dịch vụ kịp thời cho khách
hàng.
3. Năng lực phục vụ (assurance): thể hiện qua trình độ chuyên môn và
4. Đồng cảm (empathy): thể hiện sự quan tâm chăm sóc đến từng cá
nhân khách hàng.
5. Phương tiện hữu hình (tangible): thể hiện qua ngoại hình, trang
phục của nhân viên phục vụ, các trang thiết bị phục vụ cho dịch vụ.
cung cách phục vụ lịch sự, niềm nở với khách hàng.
2.2.3. Đo lường chất lượng dịch vụ
Parasuraman & ctg (1988) đã xây dựng và kiểm định thang đo năm
thành phần của chất lượng dịch vụ, gọi là thang đo SERVQUAL, bao gồm 21
biến:
Thành phần tin cậy
1. Khi công ty XYZ hứa sẽ thực hiện điều gì đó vào khoảng thời gian
xác định, thì công ty sẽ thực hiện.
2. Khi bạn gặp vấn đề, công ty XYZ thể hiện sự quan tâm chân
thành trong giải quyết vấn đề.
3. Công ty XYZ thực hiện dịch vụ đúng ngay lần đầu tiên.
4. Công ty XYZ cung cấp dịch vụ đúng vào thời điểm mà công ty
hứa sẽ thực hiện.
5. Công ty XYZ thông báo cho khách hàng khi nào dịch vụ sẽ được
thực hiện.
Thành phần đáp ứng
1. Nhân viên công ty XYZ phục vụ bạn nhanh chóng, đúng hạn.
2. Nhân viên công ty XYZ luôn luôn sẵn sàng giúp đỡ bạn.
3. Nhân viên công ty XYZ không bao giờ tỏ ra quá bận rộn để không
đáp ứng yêu cầu của bạn.
Thành phần năng lực phục vụ
1. Hành vi của nhân viên trong công ty XYZ ngày càng tạo sự tin
tưởng đối với bạn.
2. Bạn cảm thấy an toàn khi thực hiện giao dịch với công ty XYZ.
3. Nhân viên trong công ty XYZ bao giờ cũng tỏ ra lịch sự, nhã nhặn
4. Nhân viên trong công ty XYZ đủ kiến thức để trả lời các câu hỏi
của bạn.
với bạn.
Thành phần đồng cảm
1. Công ty XYZ thể hiện sự quan tâm đến cá nhân bạn.
2. Công ty XYZ có những nhân viên thể hiện sự quan tâm đến cá
nhân bạn.
3. Công ty XYZ thể hiện sự chú ý đặc biệt đến những quan tâm
nhiều nhất của bạn.
4. Nhân viên trong công ty XYZ hiểu được những nhu cầu đặc biệt
của bạn.
Thành phần phương tiện vật chất hữu hình
1. Công ty XYZ có trang thiết bị hiện đại.
2. Cơ sở vật chất của công ty XYZ trông rất hấp dẫn.
3. Nhân viên của công ty XYZ có trang phục gọn gàng, lịch sự.
4. Các phương tiện vật chất trong hoạt động dịch vụ rất hấp dẫn tại
công ty XYZ.
5. Công ty XYZ có thời gian giao dịch thuận tiện.
2.3. Sự thỏa mãn của khách hàng
2.3.1. Khái niệm sự thỏa mãn của khách hàng
Có nhiều quan điểm khác nhau về sự thỏa mãn của khách hàng. Theo
Parasuraman & ctg (1988), sự thỏa mãn của khách hàng là phản ứng của họ về
sự khác biệt cảm nhận giữa kinh nghiệm đã biết và sự mong đợi. Theo Kotler
& Keller (2006), sự thỏa mãn là mức độ trạng thái cảm giác của một người bắt
nguồn từ việc so sánh nhận thức về một sản phẩm so với mong đợi của người
đó. Theo đó, sự thỏa mãn có ba cấp độ sau:
♦ Nếu nhận thức của khách hàng nhỏ hơn kỳ vọng thì khách hàng
cảm nhận không thỏa mãn.
♦ Nếu nhận thức bằng kỳ vọng thì khách hàng cảm nhận thỏa mãn.
mãn hoặc thích thú.
♦ Nếu nhận thức lớn hơn kỳ vọng thì khách hàng cảm nhận là thỏa
2.3.2. Thang đo sự thỏa mãn của khách hàng
Theo Hayes (1994), sự hài lòng của khách hàng được đánh giá dựa trên
các yếu tố:
♦ Sự thỏa mãn chung.
♦ Mức độ thực hiện dịch vụ thấp hơn hoặc vượt quá sự mong đợi.
♦ Sự sắp xếp thực hiện dịch vụ tương ứng với hàng hóa hay dịch vụ
trong trí tưởng tượng của khách hàng.
2.4. Mối quan hệ giữa các yếu tố về chất lượng dịch vụ và sự thỏa mãn của
khách hàng
Chất lượng dịch vụ và sự thỏa mãn của khách hàng là mối quan tâm
hàng đầu của các nhà kinh doanh dịch vụ. Nhiều nghiên cứu về sự thỏa mãn
của khách hàng trong các ngành dịch vụ đã được thực hiện và nhìn chung đều
kết luận rằng chất lượng dịch vụ và sự thoả mãn là hai khái niệm phân biệt
(Bitner, 1990; Boulding & ctg, 1993) (trích từ Lassar & ctg, 2000).
Chất lượng dịch vụ - được xác định bởi nhiều nhân tố khác nhau - là một
phần nhân tố quyết định của sự thỏa mãn (Parasuraman, 1985, 1988). Oliver
(1993), cho rằng chất lượng dịch vụ ảnh hưởng đến mức độ thỏa mãn của
khách hàng.
Cronin & Taylor (1992), đã kiểm định mối quan hệ giữa chất lượng dịch
vụ và sự thỏa mãn của khách hàng và kết luận rằng cảm nhận chất lượng dịch
vụ dẫn đến sự thỏa mãn của khách hàng.
Nguyễn Đình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang (2003), đã đưa ra mô hình
và kiểm định giả thuyết về mối quan hệ giữa năm thành phần chất lượng dịch
vụ của thang đo SERVQUAL và mức độ thỏa mãn của khách hàng. Kết quả
kiểm định giả thuyết này đã cho thấy giữa các thành phần chất lượng dịch vụ
và sự thỏa mãn của khách hàng có mối quan hệ với nhau.
yếu tố chất lượng dịch vụ (tin cậy, đáp ứng, năng lực phục vụ, đồng cảm và
phương tiện hữu hình) và sự thỏa mãn của khách hàng là hiện hữu.
Như vậy, các nghiên cứu trên đã chứng minh rằng mối quan hệ giữa năm
Tóm tắt chương 2
Chương này đã trình bày lý thuyết về khái niệm và đặc điểm của dịch vụ
và dịch vụ tiệc cưới, đánh giá chất lượng dịch vụ theo mô hình SERQUAL,
chất lượng dịch vụ phụ thuộc vào khoảng cách giữa mức độ kỳ vọng của khách
hàng đối với dịch vụ và mức độ cảm nhận của họ đối với dịch vụ đó, chất
lượng dịch vụ theo mô hình SERVQUAL gồm năm thành phần chính, đó là tin
cậy được đo lường bằng 5 biến quan sát, đáp ứng được đo lường bằng 3 biến
quan sát, năng lực phục vụ được đo lường bằng 4 biến quan sát, đồng cảm
được đo lường bằng 4 biến quan sát và phương tiện hữu hình được đo lường
bằng 5 biến quan sát. Chương này cũng đã trình bày sự thỏa mãn của khách
hàng, mối quan hệ giữa các yếu tố về chất lượng dịch vụ và sự thỏa mãn của
khách hàng. Chương tiếp theo sẽ trình bày về quy trình nghiên cứu, các
phương pháp nghiên cứu được thực hiện để xây dựng mô hình, các giả thuyết
và các thang đo và trình bày về phương pháp đánh giá các thang đo, kiểm định
sự phù hợp của mô hình cũng như các giả thuyết đã đề ra.
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
Dựa vào cơ sở lý luận ở chương 2. Chương 3 sẽ trình bày thiết kế nghiên
cứu. Chương này gồm hai phần chính: (1) quy trình nghiên cứu và (2) phương
pháp nghiên cứu.
3.1. Quy trình nghiên cứu
Vấn đề nghiên cứu: - Các yếu tố chất lượng dịch vụ tác động đến sự thỏa mãn khách hàng
Cơ sở lý thuyết về: - Chất lượng dịch vụ - Thang đo SERVQUAL - Sự thỏa mãn của khách hàng
Điều chỉnh thang đo
Nghiên cứu định tính - Thảo luận nhóm - Phỏng vấn thử
Quy trình nghiên cứu được trình bày trong Hình 3.1
Nghiên cứu định lượng (n = 215)
Phân tích dữ liệu: ● Đánh giá sơ bộ thang đo: - Phân tích hệ sô tin cậy Cronbach alpha. - Phân tích EFA. ● Kiểm định mô hình, giả thuyết - Phân tích hệ số tương quan. - Phân tích hồi quy tuyến tính.
Kết luận và giải pháp
Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu
3.2. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu này được thực hiện bằng phương pháp định tính và định
lượng.
3.2.1. Nghiên cứu định tính
Nghiên cứu định tính được thực hiện thông qua kỹ thuật thảo luận nhóm
bổ sung mô hình các yếu tố tác động đến sự thỏa mãn của khách hàng về dịch
vụ tiệc cưới cũng như các biến quan sát dùng để đo lường các thành phần của
nó.
tập trung và phỏng vấn thử. Nghiên cứu này dùng để khám phá, điều chỉnh và
3.2.1.1. Thiết kế nghiên cứu
Có ba nhóm khách hàng được nghiên cứu, nhóm khách hàng đã đặt tiệc
cưới, nhóm khách hàng dự kiến đặt tiệc cưới và nhóm khách hàng tham dự tiệc
cưới, mỗi nhóm gồm tám người. Có nhiều thay đổi do loại hình dịch vụ và do
điều kiện môi trường của từng thị trường cho nên nghiên cứu này sử dụng
phương pháp kết hợp, vừa khám phá vừa khẳng định trong thảo luận nhóm.
Nghĩa là thảo luận với khách hàng để xem họ đánh giá chất lượng dịch vụ tiệc
cưới của một nhà hàng dựa vào những yếu tố nào. Tiếp theo, cho họ đánh giá
lại các tiêu chí trong mô hình SERVQUAL để xem tiêu chí nào phù hợp và
tiêu chí nào không phù hợp. Cuối cùng thảo luận hết tất cả các tiêu chí, chọn
lựa để đi đến kết luận những tiêu chí họ cho là quan trọng. (xem Phụ lục 1).
Nghiên cứu này được thực hiện tại Thành phố Cần Thơ vào ngày 3/12/2010.
3.2.1.2. Kết quả nghiên cứu
Dựa vào kết quả thảo luận nhóm cho thấy khách hàng quan tâm đến năm
yếu tố chính, đó là (1) mức độ tin cậy, (2) mức độ đáp ứng, (3) năng lực phục
vụ, (4) mức độ đồng cảm và (5) phương tiện hữu hình.
1. Tin cậy: khách hàng quan tâm đến việc nhà hàng phải đảm bảo
chất lượng dịch vụ được cung cấp như những gì đã hứa, nếu có sự
thay đổi thì cần phải thông báo kịp thời, đồng thời thái độ của nhân
viên đối với khách hàng cũng giữ vai trò quan trọng.
2. Đáp ứng: các nhân viên phục vụ phải đáp ứng nhanh chóng, kịp
thời những yêu cầu của khách hàng.
3. Năng lực phục vụ: hành vi, thái độ và khả năng của nhân viên
trong việc phục vụ khách hàng.
4. Đồng cảm: đội ngũ nhân viên của nhà hàng luôn chú ý, quan tâm và
5. Phương tiện hữu hình: khách hàng cho rằng cơ sở vật chất, trang
thiết bị phải hiện đại, trang phục của nhân viên phải gọn gàng, lịch
sự, thời gian giao dịch phải thuận tiện, giá cả và hình thức khuyến
mãi hấp dẫn và bãi giữ xe rộng rãi.
Như vậy, dựa trên các tiêu chí khách hàng cho là quan trọng, thang đo
SERVQUAL với 21 biến quan sát thuộc 5 thành phần của chất lượng dịch vụ
đã được bổ sung thành 23 biến quan sát đo lường cho 5 thành phần. Mức độ tin
cậy có 5 biến quan sát, mức độ đáp ứng có 3 biến quan sát, năng lực phục vụ
hỗ trợ những yêu cầu của khách hàng.
gồm 4 biến quan sát, đồng cảm gồm 4 biến quan sát và phương tiện hữu hình
gồm 7 biến quan sát.
3.2.1.3. Mô hình nghiên cứu và các giả thuyết được đặt ra
Dựa vào kết quả nghiên cứu định tính và cơ sở lý thuyết về các yếu tố
tác động đến sự thỏa mãn của khách hàng, tác giả đã xây dựng được mô hình
nghiên cứu (xem Hình 3.2) cũng như các giả thuyết và các thang đo. Như vậy,
về mặt số lượng thì các thành phần chất lượng dịch vụ tiệc cưới không thay đổi
so với mô hình SERQUAL. Về mặt nội dung của các thành phần tin cậy, đáp
ứng, năng lực phục vụ và đồng cảm giống với mô hình SERQUAL. Nhưng về
thành phần phương tiện hữu hình của nhà hàng, khách hàng tại Việt Nam nói
chung và tại Thành phố Cần Thơ nói riêng quan tâm nhiều đến giá cả, các hình
thức khuyến mãi và bãi giữ xe.
Hình 3.2: Mô hình các yếu tố tác động đến sự thỏa mãn của khách hàng
H1
Tin cậy
H2
H3
Năng lực phục vụ
Sự thỏa mãn của khách hàng
H4
Đồng cảm
H5
Phương tiện hữu hình
Đáp ứng
● Các giả thuyết được đặt ra
Giả thuyết H1: Thành phần tin cậy được khách hàng đánh giá tăng
hoặc giảm thì sự thỏa mãn của khách hàng về dịch vụ tiệc cưới sẽ
tăng hoặc giảm tương ứng.
Giả thuyết H2: Thành phần đáp ứng được khách hàng đánh giá tăng
hoặc giảm thì sự thỏa mãn của khách hàng về dịch vụ tiệc cưới sẽ
tăng hoặc giảm tương ứng.
Giả thuyết H3: Thành phần năng lực phục vụ được khách hàng đánh
giá tăng hoặc giảm thì sự thỏa mãn của khách hàng về dịch vụ tiệc
cưới sẽ tăng hoặc giảm tương ứng.
Giả thuyết H4: Thành phần đồng cảm được khách hàng đánh giá
tăng hoặc giảm thì sự thỏa mãn của khách hàng về dịch vụ tiệc cưới sẽ
tăng hoặc giảm tương ứng.
Giả thuyết H5: Thành phần phương tiện hữu hình được khách hàng
đánh giá tăng hoặc giảm thì sự thỏa mãn của khách hàng về dịch vụ
tiệc cưới sẽ tăng hoặc giảm tương ứng.
● Xây dựng các thang đo
♦ Thang đo về các yếu tố tác động đến sự thỏa mãn của khách
hàng:
Thành phần tin cậy (TC)
TC01: Nhà hàng luôn thực hiện đúng những gì đã hứa.
TC02: Khi anh/chị có thắc mắc hay khiếu nại, nhà hàng luôn giải
quyết thỏa đáng.
TC03: Nhà hàng thực hiện dịch vụ tiệc cưới đúng ngay từ lần đầu
tiên.
TC04: Nhà hàng cung cấp dịch vụ tiệc cưới đúng vào thời điểm mà
nhà hàng hứa.
TC05: Nhà hàng thông báo cho anh/chị khi nào dịch vụ tiệc cưới
được thực hiện.
Thành phần đáp ứng (DU)
DU06: Nhân viên của nhà hàng phục vụ anh/chị nhanh chóng và
đúng hạn.
DU07: Nhân viên của nhà hàng luôn sẳn sàng giúp đỡ anh/chị.
DU08: Nhân viên của nhà hàng không bao giờ tỏ ra quá bận rộn để
không đáp ứng yêu cầu của anh/chị.
Thành phần năng lực phục vụ (PV)
PV09: Hành vi của nhân viên nhà hàng ngày càng tạo sự tin tưởng
đối với anh/chị.
PV10: Anh/chị cảm thấy an toàn khi thực hiện giao dịch dịch vụ tiệc
cưới.
PV11: Nhân viên nhà hàng bao giờ cũng tỏ ra lịch sự, nhã nhặn với
anh/chị.
PV12: Nhân viên nhà hàng có kiến thức trả lời các câu hỏi của anh/chị.
Thành phần đồng cảm(DC)
DC14: Nhà hàng có những nhân viên thể hiện sự quan tâm đến cá
nhân anh/chị.
DC15: Nhà hàng thể hiện sự chú ý đặc biệt đến những quan tâm
nhiều nhất của anh/chị.
DC16: Nhân viên nhà hàng hiểu được những nhu cầu đặc biệt của
anh/chị.
DC13: Nhà hàng thể hiện sự quan tâm đến cá nhân anh/chị.
Thành phần phương tiện hữu hình (HH)
HH17: Nhà hàng có trang thiết bị hiện đại.
HH18: Cơ sở vật chất của nhà hàng trông hấp dẫn.
HH19: Nhân viên của nhà hàng có trang phục gọn gàng, lịch sự.
HH20: Các phương tiện vật chất trong hoạt động dịch vụ rất hấp dẫn
tại nhà hàng.
HH21: Nhà hàng bố trí thời gian làm việc thuận tiện cho việc giao
dịch dịch vụ tiệc cưới.
HH22: Giá cả và các hình thức khuyến mãi hấp dẫn.
HH23: Bãi giữ xe rộng rãi.
♦ Thang đo sự thỏa mãn của khách hàng về dịch vụ tiệc cưới:
Thang đo mức độ hài lòng của khách hàng sử dụng trong nghiên cứu này
dựa vào cơ sở đo lường của Hayes (1994) nhằm đánh giá sự hài lòng của khách
hàng khi khi sử dụng dịch vụ tiệc cưới . Bao gồm ba biến quan sát đã được
thảo luận:
Mức độ hài lòng của khách hàng (TM)
TM24: Anh/chị hoàn toàn hài lòng với trang thiết bị vật chất của nhà
hàng.
TM25: Anh/chị hoàn toàn hài lòng với cung cách phục vụ của nhà
hàng.
TM26: Anh/chị sẽ giới thiệu dịch vụ tiệc cưới của nhà hàng cho
những người khác.
để phỏng vấn thử 20 người để kiểm tra mức độ rõ ràng của bảng câu hỏi. Sau
khi điều chỉnh bảng câu hỏi, bảng câu hỏi chính thức sẽ được dùng cho nghiên
cứu định lượng (xem Phụ lục 2)
Sau quá trình thảo luận nhóm, bảng câu hỏi được thiết kế và sau đó dùng
3.2.2. Nghiên cứu định lượng
Nghiên cứu này được thực hiện thông qua kỹ thuật phỏng vấn trực tiếp
những khách hàng đã đặt tiệc cưới, những khách hàng dự kiến đặt tiệc cưới và
những khách hàng tham dự tiệc cưới.
3.2.2.1. Mẫu nghiên cứu
Mẫu được chọn theo phương pháp chọn mẫu theo định mức với một
thuộc tính kiểm soát - đối tượng khách hàng (xem Bảng 3.1).
Theo Bollen (1989), cho rằng kích thước mẫu tối thiểu là năm mẫu cho
một tham số cần ước lượng.
Mô hình nghiên cứu có số biến quan sát là 26. Nếu theo tiêu chuẩn năm
mẫu cho một biến quan sát thì kích thước mẫu cần thiết là n = 130 (26 x 5). Để
đạt được kích thước mẫu đề ra, 220 bảng câu hỏi được gứi đi phỏng vấn. Sau
khi nhập dữ liệu và làm sạch thì số bảng câu hỏi hợp lệ là 215 chiếm 97.7%.
Bảng 3.1: Chọn mẫu định mức theo đối tượng khách hàng
Đối tượng khách hàng Tổng
Khách hàng đã đặt Khách hàng dự kiến Khách hàng tham cộng
tiệc cưới (57.7%) đặt tiệc cưới (20%) dự tiệc cưới (20%) (n)
127 44 44 215
Có 11 nhà hàng được chọn nghiên cứu (xem Phụ lục 3). Các nhà hàng
được chọn trong nghiên cứu này dựa vào quan sát thực tế các nhà hàng tại
Thành phố Cần Thơ và cùng với kết quả của nghiên cứu định tính.
3.2.2.2. Các phương pháp phân tích dữ liệu được sử dụng
Các dữ liệu sau khi thu thập sẽ được làm sạch và xử lý bằng phần mềm
sau:
SPSS 11.5. Một số phương pháp phân tích được sử dụng trong nghiên cứu như
● Lập bảng tần số để mô tả mẫu thu thập theo các thuộc tính như giới
tính, tuổi, thu nhập, v.v...
● Cronbach alpha
Phương pháp này cho phép người phân tích loại bỏ các biến không phù
hợp, hạn chế các biến rác trong quá trình nghiên cứu và đánh giá độ tin cậy của
thang đo bằng hệ số Cronbach alpha. Những biến có hệ số tương quan biến
tổng (item-total correlation) nhỏ hơn 0.3 sẽ bị loại. Thang đo có hệ số
Cronbach alpha từ 0.6 trở lên là có thể sử dụng được trong trường hợp khái
niệm đang nghiên cứu mới (Nunnally, 1978; Peterson, 1994; Slater, 1995).
Thông thường, thang đo có Cronbach alpha từ 0.7 đến 0.8 là sử dụng được.
Nhiều nhà nghiên cứu cho rằng khi thang đo có độ tin cậy từ 0.8 trở lên đến
gần 1 là thang đo lường tốt.
● Phân tích nhân tố khám phá (EFA: exploratory factor analysis)
Sau khi đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach alpha và
loại đi các biến không đảm bảo độ tin cậy. Phân tích nhân tố khám phá là kỹ
thuật được sử dụng nhằm thu nhỏ và tóm tắt các dữ liệu. Phương pháp này rất
có ích cho việc xác định các tập hợp biến cần thiết cho vấn đề nghiên cứu và
được sử dụng để tìm mối quan hệ giữa các biến với nhau.
Trong phân tích nhân tố khám phá, trị số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin) là
chỉ số dùng để xem xét sự thích hợp của phân tích nhân tố. Trị số KMO phải
có giá trị trong khoảng từ 0.5 đến 1 thì phân tích này mới thích hợp, còn nếu
như trị số này nhỏ hơn 0.5 thì phân tích nhân tố có khả năng không thích hợp
với các dữ liệu. Ngoài ra, phân tích nhân tố còn dựa vào eigenvalue để xác
định số lượng nhân tố. Chỉ những nhân tố có eigenvalue lớn hơn 1 thì mới
được giữ lại trong mô hình. Đại lượng eigenvalue đại diện cho lượng biến thiên
được giải thích bởi nhân tố. Những nhân tố có eigenvalue nhỏ hơn 1 sẽ không
có tác dụng tóm tắt thông tin tốt hơn một biến gốc.
nhân tố (component matrix) hay ma trận nhân tố khi các nhân tố được xoay
(rotated component matrix). Ma trận nhân tố chứa các hệ số biểu diễn các biến
chuẩn hóa bằng các nhân tố (mỗi biến là một đa thức của các nhân tố). Những
hệ số tải nhân tố (factor loading) biểu diễn tương quan giữa các biến và các
nhân tố. Hệ số này cho biết nhân tố và biến có liên quan chặt chẽ với nhau.
Nghiên cứu sử dụng phương pháp trích nhân tố principal components nên các
hệ số tải nhân tố phải có trọng số lớn hơn 0.5 thì mới đạt yêu cầu.
Một phần quan trọng trong bảng kết quả phân tích nhân tố là ma trận
● Phân tích hệ số tương quan và hồi quy tuyến tính
Sau khi rút trích được các nhân tố từ phân tích nhân tố khám phá EFA,
ta tiến hành phân tích hệ số tương quan r nhằm xác định mức độ chặt chẽ của
liên hệ tương quan tuyến tính. Từ đó, mô hình hồi quy tuyến tính được xây
dựng để kiểm định mô hình và các giả thuyết nghiên cứu bằng cách dò tìm các
vi phạm giả định cần thiết trong mô hình hồi quy tuyến tính bội như kiểm tra
phần dư chuẩn hóa, kiểm tra hệ số phóng đại phương sai VIF (Variance
inflation factor – VIF). Nếu các giả định không bị vi phạm thì mô hình hồi quy tuyến tính bội được xây dựng. Hệ số R2 đã được điều chỉnh sẽ cho biết mô hình
hồi quy tuyến tính bội được xây dựng phù hợp đến mức nào và giá trị sig. của
các yếu tố cho biết các giả thuyết có được chấp nhận hay bác bỏ.
Tóm tắt chương 3
Chương này trình bày quy trình nghiên cứu và phương pháp được thực
hiện để đánh giá các thang đo và mô hình các yếu tố tác động đến sự thỏa mãn
của khách hàng về dịch vụ tiệc cưới. Phương pháp nghiên cứu được thực hiện
qua hai bước: nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng.
Kỹ thuật thảo luận nhóm và phỏng vấn thử được dùng trong bước
nghiên cứu định tính. Kết quả nghiên cứu định tính là cơ sở đề xuất mô hình
nghiên cứu, các giả thuyết và các thang đo.
Nghiên cứu định lượng được thực hiện thông qua kỹ thuật phỏng vấn
Trong chương này đã trình bày các kỹ thuật phân tích dữ liệu như đánh
giá sơ bộ thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach alpha và EFA, kiểm định mô
hình và các giả thuyết nghiên cứu bằng phân tích tương quan và hồi quy tuyến
tính. Chương tiếp theo sẽ phân tích kết quả nghiên cứu.
trực tiếp với kích thước mẫu n = 215.
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Dựa vào phương pháp nghiên cứu đã trình bày ở chương 3. Chưong 4 sẽ
trình bày kết quả nghiên cứu thu được. Chương này gồm 4 phần chính: (1)
thông tin mẫu nghiên cứu, (2) Đánh giá các yếu tố tác động đến sự thoả mãn
yếu tố tác động đến sự thoả mãn của khách hàng về dịch vụ tiệc cưới bằng
EFA và (4) Kiểm định mô hình và giả thuyết nghiên cứu.
của khách hàng về dịch vụ tiệc cưới bằng Cronbach Alpha, (3) Đánh giá các
4.1. Thông tin mẫu nghiên cứu
Về giới tính có 117 khách hàng là nam (chiếm 54.4%) và khách hàng nữ
là 98 (chiếm 45.6%). (xem Đồ thị 4.1)
Đồ thị 4.1: Thông tin về giới tính
45.60%
Nam
54.40%
Nữ
Về độ tuổi: khách hàng có độ tuổi từ 20 đến 30 là 114 người (chiếm
53%), từ 30 đến 40 là 86 người (chiếm 40%), 40 đến 50 là 8 người (chiếm
3.7%) và trên 50 tuổi là 7 người (chiếm 3.3%). (xem Đồ thị 4.2)
3.30%
3.70%
20 đến 30 tuổi
30 đến 40 tuổi
40 đến 50 tuổi
53%
40%
Trên 50 tuổi
Đồ thị 4.2: Thông tin về độ tuổi
Về nghề nghiệp: 85 khách hàng là công chức (chiếm 39.5%), nhân viên
văn phòng là 85 người (chiếm 39.5%), lao động phổ thông là 8 người (chiếm
3.7%), nghề khác là 37 người (chiếm 17.2%). (xem Đồ thị 4.3)
17.20%
Công chức
3.70%
39.50%
Nhân viên văn phòng
Lao động phổ thông
Nghề khác
39.50%
Đồ thị 4.3: Thông tin về nghề nghiệp
Về thu nhập hàng tháng: dưới 3 triệu là 35 khách hàng (chiếm 16.3%),
từ 3 đến 6 triệu là 145 người (chiếm 67.4%), từ 6 đến 10 triệu là 27 người
(chiếm 12.6%) và trên 10 triệu là 8 người (chiếm 3.7%). (xem Đồ thị 4.4)
Đồ thị 4.4: Thông tin về thu nhập
3.70%
16.30%
12.60%
Dưới 3 triệu
Từ 3 đến 6 triệu
Từ 6 đến 10 triệu
Trên 10 triệu
67.40%
Về đối tượng khách hàng: khách hàng đã đặt tiệc là 127 người (chiếm
60%), khách hàng dự kiến đặt tiệc là 44 người (chiếm 20%) và khách hàng
tham dự tiệc cưới là 44 người (chiếm 20%). (xem Đồ thị 4.5)
20%
Khách hàng đã đặt tiệc cưới
Khách hàng dự kiến đặt tiệc cưới
Khách hàng tham dự tiệc cưới
20%
60%
Đồ thị 4.5: Thông tin về đối tượng khách hàng
4.2. Đánh giá các yếu tố tác động đến sự thỏa mãn của khách hàng về dịch
vụ tiệc cưới bằng Cronbach Alpha
4.2.1. Kết quả phân tích thang đo các yếu tố tác động đến sự thỏa mãn của
khách hàng về dịch vụ tiệc cưới
Kết quả Cronbach alpha của các thành phần thang đo các yếu tố tác
động đến sự thỏa mãn của khách hàng về dịch vụ tiệc cưới được trình bày ở
Bảng 4.1.
Thành phần tin cậy có hệ số Cronbach Alpha là 0.9291 và hệ số tương
quan biến tổng của các biến đều lớn hơn 0.3, thấp nhất là 0.5789. Như vậy, các
biến đo lường thành phần này được sử dụng cho phân tích nhân tố khám phá
tiếp theo.
Thành phần đáp ứng có hệ số Cronbach Alpha là 0.9290 và hệ số tương
quan biến tổng của các biến đều lớn hơn 0.3, thấp nhất là 0.8106. Như vậy, các
biến đo lường thành phần này được sử dụng cho phân tích nhân tố tiếp theo.
Thành phần năng lực phục vụ có hệ số Cronbach Alpha là 0.9590 và hệ
số tương quan biến tổng của các biến đều lớn hơn 0.3, thấp nhất là 0.8528. Như
vậy, các biến đo lường thành phần này được sử dụng cho phân tích nhân tố
khám phá tiếp theo.
Thành phần đồng cảm có hệ số Cronbach Alpha là 0.9105 và hệ số
tương quan biến tổng của các biến đều lớn hơn 0.3, thấp nhất là 0.7755.
Như vậy, các biến đo lường thành phần này được sử dụng cho phân tích nhân
tố khám phá tiếp theo.
Thành phần phương tiện hữu hình có hệ số Cronbach Alpha là 0.9430 và
Như vậy, các biến đo lường thành phần này được sử dụng cho phân tích nhân
tố khám phá tiếp theo
hệ số tương quan biến tổng của các biến đều lớn hơn 0.3, thấp nhất là 0.7358.
Bảng 4.1: Cronbach alpha của các yếu tố tác động đến sự thỏa mãn của
khách hàng
Biến
Trung bình thang
Phuơng sai thang
Tương quan
Alpha nếu loại
quan sát
đo nếu loại biến
đo nếu loại biến
biến tổng
biến
Thành phần tin cậy (TC): Alpha = .9291
12.7674
9.5718
.8713
.9014
TC01
12.8047
9.6906
.8846
.8992
TC02
12.8000
9.7495
.8756
.9010
TC03
12.7953
9.8551
TC04
.8851
.8998
.9581
12.5535
10.8651
.5789
TC05
Thành phần đáp ứng (DU): Alpha = .9290
6.6093
2.5476
.8106
.9322
DU06
6.6372
2.5220
DU07
.8522
.8988
6.6512
2.4432
.9021
.8588
DU08
Thành phần năng lực phục vụ (PV); Alpha = ..9590
9.9256
5.4150
PV09
.8528
.9596
9.9581
5.1618
.9090
.9432
PV10
.9378
9.9628
5.3164
.9285
PV11
9.9349
5.2668
.9077
.9435
PV12
Thành phần đồng cảm (DC): Alpha = .9105
.8747
12.6326
4.3830
.8231
DC13
.8923
12.6605
4.3655
.7755
DC14
12.6140
4.4998
DC15
.7764
.8911
12.6605
4.5150
DC16
.8150
.8782
Thành phần phương tiện hữu hình (HH): Alpha = .9430
22.1442
21.0586
.7358
.9416
HH17
22.2233
20.8658
.8648
.9294
HH18
22.1163
21.1219
HH19
.8093
.9343
22.2140
21.0381
HH20
.8611
.9299
.9261
22.1674
20.4391
.9001
HH21
22.1256
21.7178
.7457
.9397
HH22
22.0884
21.5015
HH23
.7700
.9377
4.2.2. Kết quả phân tích thang đo sự thỏa mãn
Thang đo sự thỏa mãn gồm 3 biến (TM23, TM24 và TM25). Cả 3 biến
này đều có hệ số tương quan biến tổng lớn hơn 0.3 nên được chấp nhận. Ngoài
ra, hệ số Cronbach Alpha là 0.8494 (lớn hơn 0.6) (xem Bảng 4.2) nên thang đo
sự thỏa mãn của khách hàng đạt yêu cầu. Các biến này được đưa vào phân tích
nhân tố khám phá tiếp theo.
Bảng 4.2: Cronbach alpha của thang đo sự thỏa mãn của khách hàng
Alpha nếu Tương Phương sai Biến quan Trung bình
loại biến quan biến thang đo nếu sát thang đo nếu
tổng loại biến loại biến
Thang đo sự thỏa mãn (TM): Alpha = .8494
TM24 7.2977 2.0699 .7188 .7901
TM25 7.3023 2.2586 .5880 .9172
TM26 7.2977 2.0792 .8774 .6517
4.3. Đánh giá các yếu tố tác động đến sự thỏa mãn của khách hàng về dịch
vụ tiệc cưới bằng EFA
4.3.1. Thang đo các yếu tố tác động đến sự thỏa mãn của khách hàng
Sau khi kiểm tra mức độ tin cậy bằng hệ số Cronbach Alpha thì thang đo
các yếu tố tác động đến sự hài lòng của khách hàng gồm 23 biến quan sát.
Theo mô hình lý thuyết, 23 biến quan sát này được dùng để đo lường cho 5
thành phần của thang đo. Phân tích nhân tố khám phá dùng để đánh giá độ hội
tụ của các biến quan sát theo các thành phần.
tổng phương sai trích là 79.617%, trọng số của các biến quan sát đều cao (xem
Bảng 4.3). Vì vậy, các biến quan sát của thang đo này đạt yêu cầu cho các phân
tích tiếp theo. Tuy nhiên, hai yếu tố (đáp ứng, năng lực phục vụ) về mặt lý
thuyết là hai thành phần phân biệt nhưng về mặt thực tiễn có thể là một thành
phần đơn hướng và được gọi là năng lực đáp ứng. Nếu gộp hai yếu tố này
thành một thì hệ số Cronbach alpha của nó là 0.9654 (Bảng 4.3).
Kết quả EFA cho thấy có 4 yếu tố được trích tại eigenvalue là 2.284 và
Bảng 4.3: Kết quả EFA của các yếu tố tác động đến sự thỏa mãn
Yếu tố
Biến quan sát
1
2
3
4
TC01
.119
.079
-.013
.919
TC02
.162
.055
-.042
.919
TC03
.118
.026
-.058
.922
TC04
.089
.002
-.062
.935
TC05
.146
.060
-.032
.667
DU06
-.006
.164
-.033
.845
DU07
.093
.165
.067
.876
DU08
.047
.124
.110
.930
PV09
.073
.140
.147
.898
PV10
.029
.064
.161
.924
PV11
.049
.081
.223
.900
PV12
.008
.076
.208
.876
DC13
.291
-.052
-.060
.860
DC14
.165
.024
7.988E-05
.854
DC15
.074
-.054
-.103
.872
DC16
.140
.006
-.042
.891
HH17
.083
.007
-.095
.799
HH18
.035
.073
.027
.906
HH19
.073
-.058
-.087
.859
HH20
.054
.074
-.006
.902
HH21
.065
.030
-.011
.932
HH22
-.034
.031
.039
.814
HH23
-.009
.109
.049
.827
2.284
Eigenvalues
7.005
5.162
3.861
9.930
Phương sai rút trích (%)
30.455
22.445
16.786
.9105
Cronbach alpha
.9654
.9430
.9291
Như vậy, thang đo các yếu tố tác động đến sự thỏa mãn của khách hàng
về dịch vụ tiệc cưới sau khi đánh giá sơ bộ bao gồm 4 thành phần và 23 biến
quan sát. Thành phần tin cậy đo lường bằng 5 biến quan sát, thành phần đáp
ứng đo lường bằng 7 biến quan sát, thành phần đồng cảm đo lường bằng 4 biến
quan sát và thành phần phương tiện hữu hình đo lường bằng 7 biến quan sát
(xem Bảng 4.4)
Bảng 4.4: Thang đo các yếu tố tác động đến sự thỏa mãn của khách hàng
sau khi phân tích EFA
Biến quan sát Diễn giải
Nhân tố 1: Thành phần tin cậy (TC)
TC01 Nhà hàng luôn thực hiện đúng những gì đã hứa.
TC02 Khi anh/chị có thắc mắc hay khiếu nại nhà hàng luôn giải
quyết thoả đáng.
TC03 Nhà hàng thực hiện dịch vụ tiệc cưới đúng ngay từ lần đầu
tiên.
TC04 Nhà hàng cung cấp dịch vụ tiệc cưới đúng vào thời điểm mà
nhà hàng đã hứa.
TC05 Nhà hàng thông báo cho anh/chị khi nào dịch vụ tiệc cưới
được thực hiện.
Nhân tố 2: Thành phần đáp ứng (DU)
DU06 Nhân viên của nhà hàng phục vụ anh/chị nhanh chóng và
đúng hạn.
DU07 Nhân viên của nhà hàng luôn sẳn sàng giúp đỡ anh/chị.
DU08 Nhân viên của nhà hàng không bao giờ tỏ ra quá bận rộn để
không đáp ứng yêu cầu của anh/chị.
PV09 Hành vi của nhân viên nhà hàng ngày càng tạo sự tin tưởng
đối với anh/chị.
tiệc cưới.
PV11
Nhân viên nhà hàng bao giờ cũng tỏ ra lịch sự, nhã nhặn với
anh/chị.
PV12
Nhân viên nhà hàng có kiến thức trả lời các câu hỏi của
anh/chị.
PV10 Anh/chị cảm thấy an toàn khi thực hiện giao dịch dịch vụ
Nhân tố 3: Thành phần đồng cảm (DC)
DC13
Nhà hàng thể hiện sự quan tâm đến cá nhân anh/chị.
DC14
Nhà hàng có những nhân viên thể hiện sự quan tâm đến cá
nhân anh/chị.
DC15 Nhà hàng thể hiện sự chú ý đặc biệt đến những quan tâm
nhiều nhất của anh/chị.
DC16 Nhân viên nhà hàng hiểu được những nhu cầu đặc biệt của
anh/chị.
Nhân tố 4: Phương tiện hữu hình
Nhà hàng có trang thiết bị hiện đại. HH17
Cơ sở vật chất của nhà hàng trông hấp dẫn. HH18
Nhân viên của nhà hàng có trang phục gọn gàng, lịch sự. HH19
Các phương tiện vật chất trong hoạt động dịch vụ rất hấp dẫn HH20
tại nhà hàng.
HH21 Nhà hàng bố trí thời gian làm việc thuận tiện cho việc giao
dịch dịch vụ tiệc cưới.
Giá cả và các hình thức khuyến mãi hấp dẫn. HH22
Bãi giữ xe rộng rãi. HH23
4.3.2. Thang đo sự thỏa mãn
Kết quả EFA cho thấy có 1 yếu tố được trích tại eigenvalue là 2.343 và
(xem Bảng 4.5). Như vậy, các biến quan sát của thang đo này đạt yêu cầu cho
phân tích tiếp theo.
phương sai trích là 78.091%. Hơn nữa trọng số của các biến quan sát đều cao
Bảng 4.5: Kết quả phân tích EFA của thang đo sự thỏa mãn
Biến quan sát
Yếu tố
1
TM24
.894
TM25 .792
TM26 .957
Eigenvalues 2.343
Phương sai rút trích (%) 78.091
Cronbach alpha .8494
4.3.3. Điều chỉnh mô hình nghiên cứu
Kết quả kiểm định các thang đo thông qua hệ số tin cậy Cronbach alpha
và EFA cho thấy hai khái niệm mức độ đáp ứng và năng lực phục vụ về mặt lý
thuyết là hai khái niệm phân biệt nhưng về mặt thực tiễn có thể là một khái
niệm đơn hướng và được gọi là năng lực đáp ứng. Trên cơ sở này, mô hình
nghiên cứu được điều chỉnh lại (xem Hình 4.1), với các giả thuyết sau:
Giả thuyết H1: Nếu yếu tố tin cậy được khách hàng đánh giá tăng
hoặc giảm thì sự thỏa mãn của khách hàng về dịch vụ tiệc cưới sẽ
tăng hoặc giảm tương ứng.
Giả thuyết H2: Nếu yếu tố đáp ứng được khách hàng đánh giá tăng
hoặc giảm thì sự thỏa mãn của khách hàng về dịch vụ tiệc cưới sẽ
tăng hoặc giảm tương ứng.
Giả thuyết H3: Nếu yếu tố phương tiện hữu hình được khách hàng
tiệc cưới sẽ tăng hoặc giảm tương ứng.
đánh giá tăng hoặc giảm thì sự thỏa mãn của khách hàng về dịch vụ
Giả thuyết H4: Nếu yếu tố đồng cảm được khách hàng đánh giá
tăng hoặc giảm thì sự thỏa mãn của khách hàng về dịch vụ tiệc cưới sẽ
tăng hoặc giảm tương ứng.
Hình 4.1: Mô hình nghiên cứu điều chỉnh
H1
Tin cậy
H2 Đáp ứng
Sự thỏa mãn của khách hàng
H3 Phương tiện hữu hình
H4 Đồng cảm
Phân tích tương quan, hồi quy tuyến tính tiếp theo sẽ kiểm định kết quả
này.
4.4. Kiểm định mô hình và giả thuyết nghiên cứu
4.4.1. Phân tích mối tương quan giữa các yếu tố tác động đến sự thỏa mãn
của khách hàng bằng hệ số tương quan Pearson
Từ kết quả phân tích hệ số tương quan ở bảng 4.6, ta nhận thấy rằng sự
thỏa mãn của khách hàng có tương quan tuyến tính với 3 yếu tố (đáp ứng,
phương tiện hữu hình và tin cậy) ở mức ý nghĩa 0.01. Hệ số tương quan giữa
sự thỏa mãn và các các yếu tố cao nhất là 0.811 và thấp nhất là 0.187, nên sơ
bộ ta có thể kết luận rằng 3 yếu tố này có thể đưa vào mô hình để giải thích cho
nhỏ, nên sơ bộ ta thấy không có hiện tượng đa cộng tuyến giữa các yếu tố này.
Yếu tố đồng cảm có giá trị sig. rất lớn (lớn hơn 0.01), nên yếu tố này không có
ý nghĩa về mặt thống kê và bị loại khỏi mô hình nghiên cứu.
sự thỏa mãn của khách hàng. Hệ số tương quan giữa các yếu tố với nhau rất
Bảng 4.6: Kết quả phân tích hệ số tương quan Pearson
Đáp
Hữu
Tin
Đồng
Thỏa
ứng
hình
cậy
cảm
mãn
Pearson Correlation
1
Đáp ứng
Sig. (2-tailed)
.
N
215
Pearson Correlation
.000
1
Hữu hình
Sig. (2-tailed)
1.000
.
N
215
215
Pearson Correlation
.000
.000
1
Tin cậy
Sig. (2-tailed)
1.000
1.000
.
N
215
215
215
1
.000
.000
.000
Pearson Correlation
Đồng cảm
.
Sig. (2-tailed)
1.000
1.000
1.000
N
215
215
215
215
1
Pearson Correlation
.214(**) .811(**) .187(**)
.007
Thỏa mãn
.
Sig. (2-tailed)
.002
.000
.006
.915
N
215
215
215
215
215
4.4.2. Phân tích mối tương quan giữa các nhân tố tác động đến sự thỏa
mãn của khách hàng bằng mô hình hồi quy tuyến tính
Qua phân tích về sự tương quan, mô hình các nhân tố tác động đến sự
thỏa mãn của khách hàng được chọn là mô hình hồi quy tuyến tính, được thể
hiện ở phương trình sau:
Trong đó:
Y: sự thỏa mãn của khách hàng
X1: tin cậy
X2: đáp ứng
X3:: phương tiện hữu hình
β0: hằng số
β1, β2, β3: các hệ số hồi quy riêng phần
Ta tiến hành phân tích hồi quy để xác định cụ thể trọng số của từng yếu
tố tác động đến mức độ hài lòng của khách hàng. Phân tích hồi quy tuyến tính
Y = β0 + β1 * X1 + β2 * X2 + β3*X3
được dùng để kiểm định mô hình và các giả thuyết, thủ tục chon biến là các
biến được đưa vào cùng một lúc (phương pháp Enter).
Kết quả phân tích hồi quy như sau:
Bảng 4.7: Kết quả phân tích hồi quy
Model Summary(b)
Adjusted R Std. Error of the
Model R R Square Square Estimate
1 .860(a) .739 .735 .51451143
a Predictors: (Constant), tin cay, huu hinh, dap ung
b Dependent Variable: thoa man
ANOVA(b)
Sum of Mean
df Squares Square Model F Sig.
3 1 Regression 158.144 52.715 199.132 .000(a)
Residual 55.856 211 .265
Total 214.000 214
a Predictors: (Constant), tin cay, huu hinh, dap ung
b Dependent Variable: thoa man
Coefficients(a)
Unstandardized
Standardized
Collinearity
Coefficients
Coefficients
Statistics
Model
t
Sig.
B
Std. Error
Beta
Tolerance
VIF
1
(Constant) 8.309E
.035
.000
1.000
-17
dap ung
.214
.035
.214
6.094
.000
1.000
1.000
huu hinh
.811
.035
.811
23.062
.000
1.000
1.000
tin cay
.187
.035
.187
5.328
.000
1.000
1.000
a Dependent Variable: thoa man
Trị số thống kê F được tính từ R2 của mô hình với mức ý nghĩa quan sát
rất nhỏ (sig. = 0) cho thấy mô hình các nhân tố tác động đến sự thỏa mãn của
khách hàng phù hợp với tập dữ liệu và có thể sử dụng được.
Hệ số R2 hiệu chỉnh là 0.735, có nghĩa là mô hình các nhân tố tác động
đến sự thỏa mãn của khách hàng về dịch vụ tiệc cưới đã xây dựng phù hợp với
tập dữ liệu là 73.5%. Nói cách khác, sự thỏa mãn của khách hàng được giải
thích bởi các biến độc lập trong mô hình là 73.5%, và sự thỏa mãn của khách
hàng được giải thích bởi các biến khác ngoài mô hình là 26.5%.
Hệ số phóng đại VIF (Variance inflation factor – VIF) rất nhỏ (nhỏ hơn
10) cho thấy các biến độc lập này không có quan hệ chặt chẽ với nhau nên
không có hiện tượng đa cộng tuyến xảy ra (xem Phụ lục 8). Do đó mối quan hệ
giữa các biến độc lập không ảnh hưởng đến kết quả giải thích của mô hình.
Giá trị sig. của các biến độc lập đều nhỏ hơn 0.05. Hệ số hồi quy chuẩn
hóa của biến phương tiện hữu hình (X3) là 0.811 cao nhất trong các hệ số hồi
quy chuẩn hóa, đáp ứng (X2) là 0.214 và tin cậy (X1) là 0.187. Lúc này, chúng
ta có thể viết được phương trình hồi quy cho mô hình này như sau:
Phương trình hồi quy đã chuẩn hóa:
Y = 0.187*X1 + 0.214*X2 + 0.811 *X3
thỏa mãn của khách hàng với độ tin cậy 95%. Như vậy, khi điểm đánh giá của
mức độ tin cậy tăng lên 1 thì sự thỏa mãn của khách hàng tăng 0.817 điểm, giữ
nguyên các biến độc lập còn lại không thay đổi. Tương tự như vậy, khi điểm
đánh giá về mức độ đáp ứng tăng lên 1 điểm thì sự thỏa mãn của khách hàng
tăng 0.214 điểm. Tương tự, khi điểm đánh giá về phương tiện hữu hình tăng
lên 1 điểm thì sự thỏa mãn của khách hàng tăng 0.811 điểm.
Kết quả kiểm định giả thuyết cho ta thấy các giả thuyết H1, H2 và H3
đều được chấp nhận ở mức ý nghĩa 5%, có nghĩa là nhân tố tin cậy; đáp ứng,
phục vụ và phương tiện hữu hình ảnh hưởng đến sự thỏa mãn của khách hàng.
Qua phương trình trên ta thấy cả 3 biến độc lập ảnh hưởng thuận đến sự
Thứ tự tầm quan trọng của từng nhân tố phụ thuộc vào giá trị tuyệt đối của hệ
số hồi quy đã chuẩn hóa. Nhân tố nào có giá trị tuyệt đối càng lớn thì nhân tố
đó sẽ ảnh hưởng đến sự thỏa mãn càng nhiều. Sự thỏa mãn của khách hàng
chịu sự tác động nhiều nhất là nhân tố phương tiện hữu hình (Beta = 0.811),
quan trọng thứ hai là nhân tố đáp ứng (Beta = 0.214) và quan trọng thứ ba là
nhân tố tin cậy (Beta = 0.187) (xem Phụ lục 8).
Khách hàng rất quan tâm đến cơ sở vật chất, trang thiết bị, trang phục
của nhân viên, thời gian làm việc, giá cả và hình thức khuyến mãi và bãi giữ
xe. Vì vậy, các nhà hàng cần phải đầu tư về phương tiện hữu hình để làm hài
lòng khách hàng hơn.
Ngành dịch vụ này đòi hỏi mức độ đáp ứng và phục vụ càng nhanh
chóng, kịp thời thì chất lượng của dịch vụ này sẽ được đánh giá càng cao. Do
đó, các nhà hàng cần phải quan tâm nhiều hơn đến việc đáp ứng tốt hơn nhu
cầu của khách hàng đặc biệt trong việc phục vụ khách hàng nhanh chóng, luôn
sẳn sàng giúp đỡ và không được tỏ ra thái độ bận rộn để không đáp ứng yêu
cầu của khách hàng. Mức độ đáp ứng và phục vụ càng được nâng cao thì số
lượng người đặt tiệc, người dự kiến đặt tiệc cũng như những người tham dự
tiệc sẽ ngày càng tăng.
Sự nhiệt tình giúp đỡ khách hàng, sự thông báo kịp thời và giải quyết
vụ tiệc cưới đúng nghĩa,… sẽ làm tăng sự hài lòng đối với khách hàng.
Kết quả của phân tích này gợi mở cho các nhà hàng tổ chức tiệc cưới ở
Thành phố Cần Thơ cần có những giải pháp hàng đầu trong việc cải tiến những
nhân tố trên nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ tiệc cưới cũng như làm tăng sự
thỏa mãn của khách hàng về dịch vụ tiệc cưới tại Thành phố Cần Thơ.
linh hoạt, hiệu quả khi khách hàng gặp khó khăn cũng như việc cung cấp dịch
Tóm tắt chương 4
Chương này đã trình bày kết quả nghiên cứu, kết quả kiểm định các
thang đo, mô hình, giả thuyết nghiên cứu. Phân tích nhân tố cho thấy thang đo
các yếu tố tác động đến sự thỏa mãn của khách hàng gồm có 4 yếu tố: tin cậy
(TC), năng lực đáp ứng (DU), phương tiện hữu hình (HH) và đồng cảm (DC).
Kết quả phân tích hệ số tương quan pearson cho thấy chỉ có 3 yếu tố tác động
đến sự thỏa mãn của khách hàng là tin cậy (TC), đáp ứng (DU) và phương tiện
hữu hình. Kết quả kiểm định mô hình và các giả thuyết nghiên cứu thông qua
phân tích hồi quy tuyến tính bội cũng chỉ ra rằng yếu tố tin cậy (TC), đáp ứng
(DU) và phương tiện hữu hình ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng đối
với chất lượng dịch vụ tiệc cưới tại Thành phố Cần Thơ.
Chương tiếp theo sẽ kết luận, đề xuất một số giải pháp nâng cao chất
lượng dịch vụ tiệc cưới để đảm bảo sự hài lòng của khách hàng, các hạn chế
của nghiên cứu này và đề nghị các hướng nghiên cứu tiếp theo.
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ GIẢI PHÁP
5.1. Kết luận
Mục tiêu của nghiên cứu này được trình bày ở phần tổng quan, gồm (1)
Tìm ra những yếu tố về chất lượng dịch vụ tiệc cưới ảnh hưởng đến sự hài lòng
của khách hàng; (2) Đo lường chất lượng dịch vụ tiệc cưới thông qua sự hài
lòng của khách hàng; (3) Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng
dịch vụ tiệc cưới.
Chương 2 trình bày cơ sở lý thuyết về dịch vụ, chất lượng dịch vụ. Chất
lượng dịch vụ phụ thuộc vào khoảng cách giữa mức độ kỳ vọng của khách
hàng đối với dịch vụ và mức độ cảm nhận của họ đối với dịch vụ đó. Có nhiều
mô hình về chất lượng dịch vụ. Chất lượng dịch vụ theo mô hình SERVQUAL
gồm năm thành phần chính, đó là tin cậy, đáp ứng, năng lực phục vụ, đồng
cảm và phương tiện hữu hình. Chương này cũng đã đưa ra lý thuyết về sự thỏa
mãn của khách hàng và mối quan hệ giữa các yếu tố chất lượng dịch vụ và sự
thỏa mãn của khách hàng.
Chương 3 giới thiệu về phương pháp nghiên cứu nhằm đánh giá thang
đo và kiểm định mô hình nghiên cứu. Phương pháp sử dụng cho nghiên cứu
bao gồm: (1) nghiên cứu định tính với kỹ thuật thảo luận nhóm và phỏng vấn
thử và (2) nghiên cứu định lượng thông qua kỹ thuật phỏng vấn trực tiếp.
Trong nghiên cứu định lượng mẫu được chọn theo phương pháp chọn mẫu
định mức với thuộc tính kiểm soát là đối tượng khách hàng. Cỡ mẫu thu được
và làm sạch là 215 đạt 97.7%.
Chương 4 phân tích kết quả nghiên cứu, độ tin cậy Cronbach alpha và
phân tích nhân tố khám phá được sử dụng để đánh giá thang đo và mô hình
tính.
Chương 5 trình bày kết luận và một số giải pháp nhằm nâng cao chất
lượng dịch vụ tiệc cưới tại Thành phố Cần Thơ . Mục đích của phần kết luận
này là tóm tắt kết quả chủ yếu. Chương này gồm có 2 phần: (1) kết luận, (2)
một số giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ tiệc cưới và (3) các hạn chế của
nghiên cứu và hướng nghiên cứu tiếp theo.
Kết quả của các mô hình đo lường cho thấy sau khi đã điều chỉnh và bổ
sung, các thang đo đều đạt độ tin cậy và độ giá trị cho phép.
nghiên cứu được kiểm định thông qua phân tích tương quan và hồi quy tuyến
Kết quả nghiên cứu cũng cho thấy, các yếu tố tác động đến sự thỏa mãn
của khách hàng về dịch vụ tiệc cưới bao gồm 3 yếu tố, đó là (1) tin cậy, (2) đáp
ứng và phục vụ và (3) phương tiện hữu hình. Các kết quả trên có những ý
nghĩa sau:
- Nghiên cứu này cho thấy là không nên đo lường các khái niệm tiềm ẩn
bằng chính chúng vì mỗi đối tượng nghiên cứu có thể hiểu các biến tiềm ẩn
theo những cách khác nhau. Cụ thể rút ra từ kết quả của nghiên cứu này là khi
đo lường các yếu tố tác động đến sự thỏa mãn của khách hàng về dịch vụ tiệc
cưới phải đo lường bằng nhiều thành phần và mỗi thành phần phải được đo
lường bằng nhiều biến quan sát.
- Theo kết quả của nghiên cứu này, các yếu tố tác động đến sự thỏa
mãn của khách hàng về dịch vụ tiệc cưới được đo lường bằng 19 biến
quan sát. Trong đó, mức độ tin cậy được đo lường bằng 5 biến quan sát,
năng lực đáp ứng được đo lường bằng 7 biến quan sát và phương tiện
hữu hình được đo lường bằng 7 biến quan sát. Các biến quan sát này có
thể được điều chỉnh và bổ sung cho phù hợp với từng thị trường và
từng ngành dịch vụ cụ thể vì mỗi ngành dịch vụ có những thuộc tính,
đặc trưng riêng của nó.
- Kết quả của nghiên cứu này giúp cho các doanh nghiệp kinh doanh
của khách hàng một cách chung chung mà phải đo bằng một tập nhiều
thang đo.
- Kết quả kiểm định cho thấy sự phù hợp của mô hình lý thuyết với
thông tin thị trường cũng như việc chấp nhận và bác bỏ các giả thuyết đề
ra trong nghiên cứu này đã đưa ra một số ý nghĩa thiết thực cho nhiều
đối tượng khác nhau. Các đối tượng có liên quan là các doanh nghiệp
kinh doanh các ngành dịch vụ nói chung và dịch vụ tiệc cưới nói
riêng cũng như các công ty thực hiện chức năng hỗ trợ tiếp thị như
quảng cáo, khuyến mãi, nghiên cứu thị trường.
dịch vụ, đặc biệt là dịch vụ tiệc cưới là không thể đánh giá sự thỏa mãn
- Kết quả kiểm định mô hình các yếu tố tác động đến sự thỏa mãn của
khách hàng cũng cho thấy các yếu tố tin cậy, đáp ứng và phương tiện
hữu hình tác động đến sự thỏa mãn của khách hàng trong đó phương
tiện hữu hình là yếu tố tác động nhiều nhất, kế đến là mức độ đáp ứng và
cuối cùng là mức độ tin cậy. Xã hội ngày càng phát triển, nhu cầu
của khách hàng ngày càng cao. Vì vậy, các nhà hàng nào đáp ứng được
những yêu cầu này sẽ tạo được lợi thế cạnh tranh cho mình thông qua
việc nâng cao chất lượng dịch vụ và làm hài lòng khách hàng.
5.2. Một số giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ tiệc cưới tại Thành phố
Cần Thơ
5.2.1. Cơ sở đề xuất giải pháp
Dựa vào kết quả nghiên cứu đã được phân tích ở Chương 4 và dựa vào
tình hình thị trường và nhu cầu của khách hàng về dịch vụ tiệc cưới. Từ đó, tác
giả đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ tiệc cưới để đảm bảo
sự thỏa mãn của khách hàng.
5.2.2. Một số giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ tiệc cưới
5.2.2.1. Giải pháp 1
Giải pháp nâng cao cơ sở vật chất, trang thiết bị của các nhà hàng.
● Mục đích xây dựng giải pháp
lược đầu tư, nâng cấp, tái tạo cơ sở vật chất, trang thiết bị để đáp ứng
được nhu cầu của khách hàng và làm hài lòng khách hàng hơn.
Mục đích của giải pháp này là giúp các nhà hàng có một chiến
● Nội dung xây dựng giải pháp
- Phương tiện hữu hình là yếu tố ảnh hưởng nhiều nhất đến sự thỏa mãn
của khách hàng về dịch vụ tiệc cưới. Các nhà hàng phải có trang thiết
bị, cơ sở vật chất hiện đại. Bên cạnh đó, trang phục của các nhân viên
phải gọn gàng, lịch sự; thời gian làm việc thuận tiện cho việc thực hiện
giao dịch, giá cả và các hình thức khuyến mãi phải hấp dẫn và các nhà
hàng cũng cần chú trọng đầu tư vào bãi giữ xe cho thật rộng rãi.
- Các nhà hàng cần phải có chiến lược đầu tư vào cơ sở vật chất và
chiến lược marketing hợp lý nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của
khách hàng và để đảm bảo sự hài lòng cho khách hàng.
● Điều kiện thực hiện giải pháp
Để thực hiện tốt giải pháp này cần phải có: vốn, nguồn nhân lực,
tầm nhìn chiến lược,...
● Các bước thực hiện giải pháp
- Các nhà hàng cần có chiến lược đầu tư, nâng cấp, tái tạo cơ sở
vật chất và trang thiết bị hiện đại như hệ thống âm thanh, hệ thống đèn
chiếu sáng,....
- Mặt khác, các nhà hàng cũng không ngừng đầu tư vào việc thiết kế và
trang trí sảnh tiệc, từ màu sơn phòng, phông màn, khăn trải bàn,
bao ghế, nơ ghế thậm chí cả cách bày khăn, chén, muỗng, nĩa,... cũng
phải liên tục đổi mới và phải phù hợp với sở thích và yêu cầu của khách
hàng.
- Kết quả khảo sát cũng cho thấy khách hàng đánh giá cao về trang
phục của nhân viên, thời gian làm việc, giá cả và hình thức khuyến mãi
và bãi giữ xe của các nhà hàng rộng rãi. Các nhà hàng cần phát huy tốt
những ưu thế này. Nếu có thể, các nhà hàng nên đầu tư nhiều loại trang
cũng cần phải có chiến lược marketing hợp lý để đưa ra nhiều mức giá
cả và nhiều hình thức khuyến mãi thật hấp dẫn cho khách hàng.
phục khác nhau tương ứng với sự đổi mới của sảnh tiệc, các nhà hàng
● Lợi ích dự kiến và khó khăn gặp phải khi thực hiện giải pháp
Lợi ích của giải pháp này là: cơ sở vật chất và các trang thiết bị
của các nhà hàng ngày càng được hoàn thiện, chất lượng dịch vụ và sự
hài lòng của khách hàng cũng ngày càng được nâng cao và lợi nhuận
của doanh nghiệp được tăng lên. Bên cạnh những lợi ích thu được thì
cũng có những khó khăn gặp phải khi thực hiện giải pháp này: tài
chính, hoạch định chiến lược,...
5.2.2.2. Giải pháp 2
Giải pháp nâng cao chất lượng phục vụ.
● Mục đích xây dựng giải pháp
Giải pháp này được xây dựng nhằm đào tạo ra một đội ngũ nhân
viên chuyên nghiệp hơn, có khả năng đáp ứng và phục vụ được các yêu
cầu của khách hàng ngày càng tốt hơn và làm hài lòng khách hàng hơn.
● Nội dung xây dựng giải pháp
- Mức độ đáp ứng và phục vụ đóng vai trò rất quan trọng trong việc đảm
bảo chất lượng dịch vụ tiệc cưới và sự thỏa mãn của khách hàng. Vì thế,
cần phải bố trí số lượng nhân viên cho phù hợp. Tránh trường hợp nhu
cầu của khách hàng không được đáp ứng vì thiếu nhân viên. Sự ân cần,
sẳn sàng giúp đỡ và thái độ phục vụ một cách thân thiện cộng với phong
cách chuyên nghiệp sẽ làm tăng mức độ hài lòng của khách hàng. Song
thực tế cho thấy dịch vụ tổ chức tiệc cưới tại các nhà hàng ngày càng đa
dạng và phong phú nhưng lại do một đội ngũ nhân viên không đồng nhất
về trình độ đảm nhiệm, ví dụ như một số nhà hàng còn thuê phần lớn
những sinh viên, học sinh vào phục vụ tiệc mà chưa một lần được
đào tạo các kỹ năng về phục vụ.
- Để đáp ứng được nhu cầu này, các nhà hàng cần phải chú trọng
đến việc đào tạo và quản trị nguồn nhân lực.
● Điều kiện thực hiện giải pháp
Để thực hiện tốt giải pháp này cần phải có: nguồn nhân lực, vốn,
thời gian,... .Trong đó, nguồn nhân lực được xem là điều kiện quan
trọng nhất vì tài nguyên nhân lực chính là nguồn độc nhất của doanh
nghiệp không thể bắt chước hay sao chép nguyên bản từ bất kỳ doanh
nghiệp nào khác. Tài nguyên nhân lực cũng chính là nhân tố quan trọng
để làm tăng giá trị của doanh nghiệp, là tài sản lớn nhất của doanh
nghiệp, là chìa khóa để duy trì sự thành công trong kinh doanh, là yếu tố
cạnh tranh trên thương trường và họ cũng chính là những người
mang lại những dịch vụ hoàn hảo nhất đến khách hàng.
● Các bước thực hiện giải pháp
- Thứ nhất, các doanh nghiệp phải xác định nguồn nhân lực và trình độ
của nguồn nhân lực là rất quan trọng đối với việc phát triển các ngành
dịch vụ nói chung và dịch vụ tiệc cưới nói riêng. Bên cạnh đó, các doanh
nghiệp phải luôn quan tâm đến nhân viên của mình bằng cách liên tục
nâng cao giá trị của họ trong doanh nghiệp thông qua môi trường làm
việc thân thiện và thăng tiến.
- Thứ hai, sau quá trình tuyển dụng, bước tiếp theo thực sự quan trọng
đối với doanh nghiệp là đào tạo nhân viên mới để họ thích nghi với công
việc, tự tin hơn và làm việc hiệu quả hơn.
Quá trình đào tạo nhân viên mới của doanh nghiệp sẽ quyết định
rất nhiều vào năng suất làm việc của nhân viên cũng như sự trung thành
của họ đối với doanh nghiệp.
Các bước cơ bản khi đào tạo nhân viên mới:
♦ Hãy cho nhân viên thời gian để làm quen trước công việc hoặc có thể
chuẩn bị sẳn những tài liệu có liên quan đến công việc và doanh nghiệp
để nhân viên có thể hình dung được những công việc sẽ phải làm. Nếu
nhân viên, cho họ làm thử công việc của họ một vài lần. Điều này sẽ
giúp họ biết được những điều doanh nghiệp muốn hoặc không muốn
trong khi thực hiện công việc sắp tới của họ.
♦ Phổ biến những thông tin cơ bản. Không nên bắt những nhân viên
mới phải nhớ tất cả các thông tin, nhiệm vụ và kỹ năng cần thiết ngay
trong ngày mới vào.
♦ Tạo điều kiện để phát triển nghề nghiệp cho từng nhân viên, giúp cho
nhân viên có cơ hội tiếp xúc và trau dồi thêm kinh nghiệm ở những
công việc khác ngoài công việc mà họ đảm trách. Có những chuẩn bị
cần thiết thì doanh nghiệp có thể tổ chức buổi tập huấn về kỹ năng cho
trước để giúp họ có thể thăng tiến và phát triển nghề nghiệp như họ
mong muốn. Đồng thời, doanh nghiệp phải có những chính sách đãi
ngộ đối với những nhân viên xuất sắc cho những nhân viên xuất sắc để
tạo một nguồn nhân lực mạnh cho chính doanh nghiệp, duy trì sự ổn
định về hoạt động khi có sự thiếu hụt về nhân sự.
Mỗi doanh nghiệp tại mỗi thời điểm lại có những đặc thù, nhu
cầu về nguồn nhân lực cũng như cách thức và phương pháp đào tạo
nhân viên mới khác nhau. Nhưng nhìn chung thì các doanh nghiệp sẽ sử
`` dụng các khóa học ngắn han, mời những chuyên gia về lĩnh vực cần
đào tạo. Ngoài ra có thể sử dụng những nhân viên cũ có kinh nghiệm sẽ
truyền đạt những kỹ năng cần thiết cho nhân viên mới. So với các hình
thức khác thì cách này là hiệu quả nhất, vì các nhân viên cũ là những
người có kiến thức về hoạt động của doanh nghiệp cũng như kinh
nghiệm trong chuyên môn.
Một hình thức, phương pháp đào tạo hiệu quả sẽ giúp cho doanh nghiệp
có được những nhân tài, những nhà quản lý giỏi trong tương lai.
- Thứ ba, các doanh nghiệp cần phải có chiến lược quản trị nguồn nhân lực.
Hầu hết các doanh nghiệp thường quan tâm đến các chính sách đãi ngộ như
tiền lương và các chế độ khác để giữ người ở lại với doanh nghiệp nhưng hầu
xã hội của doanh nghiệp (CSR- Corporate Social Responsibility) để quản trị
nguồn nhân lực.
CSR cũng có vai trò quảng bá nâng cao hình ảnh doanh nghiệp trên
thị
trường lao động. Tiền lương, chức vụ và các chế độ khác là những điều cụ thể
để thúc đẩy người ta làm việc, nhưng CSR lại là những giá trị vô hình có thể
góp phần giữ người ở lại với doanh nghiệp. Sợi dây tình cảm vô hình đó nhiều
khi lại giúp giữ người chặt hơn và khó bị cạnh tranh, bắt chước hơn.
Nhưng do các vấn đề CSR nói chung thường ít được các doanh nghiệp
chú ý đúng mức, việc áp dụng những giá trị CSR vào quản trị nguồn nhân lực
như các doanh nghiệp ít quan tâm đến việc dùng giá trị thuộc về trách nhiệm
lại càng ít được quan tâm. Một vài gợi ý sau đây có thể giúp doanh nghiệp vừa
nâng cao việc thực hiện CSR, vừa thu giữ nhân viên tốt hơn:
♦ Gắn kết nhân viên và CSR
- Một tồn tại rất phổ biến là nhân viên thường biết rất ít về các nỗ lực
thực hiện CSR của chính doanh nghiệp mình. Ví dụ, thường ít ai biết
doanh nghiệp đang làm gì để xử lý chất thải hay giảm ô nhiễm tại nơi
làm việc. Vì không biết nên họ không quan tâm và cũng không đánh
giá đúng những gì doanh nghiệp đang làm. Như vậy, doanh nghiệp đã
bỏ lỡ cơ hội tốt để làm “tiếp thị nội bộ” với nhân viên, nâng cao giá trị
của những CSR đang thực hiện. Rõ ràng doanh nghiệp cần phải tăng
cường sử dụng các kênh thông tin nội bộ để giúp nhân viên hiểu và tự
hào rằng công ty mình không chỉ biết có mỗi việc tối đa hóa lợi nhuận.
Nhưng chỉ thông tin tiếp thị không thì chưa đủ. Doanh nghiệp cần làm
cho nhân viên tham gia nhiều hơn vào các chương trình CSR.
- Tùy từng doanh nghiệp mà những chương trình đó có thể rất đơn giản
như làm “kế hoạch nhỏ” là không vứt giấy chung với rác để góp phần
bảo vệ môi trường; nhà hàng có thể tổ chức cho nhân viên tham gia
làm sạch bãi biển, tổ chức trồng cây, dọn dẹp nơi làm việc, đi thăm,
phát quà cho các trường học, viện mồ côi…
của doanh nghiệp sẽ giúp phát huy tinh thần, ý thức và tự hào về CSR,
thắt chặt thêm những mối dây liên hệ giữa nhân viên với nhau và với
doanh nghiệp.
♦ Tìm hiểu và thực hiện CSR theo nguyện vọng của nhân viên
- Trách nhiệm xã hội và đạo đức kinh doanh không chỉ liên quan đến
các vấn đề hướng ra bên ngoài để thỏa mãn yêu cầu của xã hội, các cơ
quan chức năng và khách hàng, mà còn phải xem nội bộ nhân viên như
một trọng tâm. Không thể nói một doanh nghiệp có “đạo đức tốt” nếu
- Những chương trình đó nếu trở thành một hoạt động thường xuyên
chỉ biết đánh bóng hình ảnh bên ngoài bằng những đợt công tác xã hội,
các chương trình từ thiện nhưng bên trong lại đầy những bê bối với
chính nhân viên của mình.
- CSR trước hết cần được thực hiện với nhân viên và nên bắt đầu bằng
những việc cơ bản như tạo các điều kiện làm việc tốt, giảm bớt độc hại,
nóng bức, đóng bảo hiểm xã hội và y tế cho nhân viên….Tiến thêm một
bước, doanh nghiệp cần thực hiện nghiên cứu và phân khúc nhu cầu
của nhân viên để đáp ứng tốt hơn. Giống như ta phải làm nghiên cứu và
phân khúc thị trường với khách hàng.
- Vì cùng một vấn đề CSR như bảo hiểm y tế nhưng nhân viên có thể có
những nhu cầu khác nhau, nam khác nữ, già khác trẻ, có gia đình khác với
độc thân. Rõ ràng, doanh nghiệp sẽ tạo được sự khác biệt trên thị trường lao
động và giữ được nhân viên chặt hơn nếu biết cách tìm hiểu và đáp ứng nhu
cầu của họ một cách cụ thể và chi tiết.
♦ Giao quyền chủ động thực hiện CSR cho nhân viên
- Cách tốt nhất để gắn CSR với nhân viên và đáp ứng tốt các phân khúc
nhu cầu là nên để cho chính nhân viên tự đề xuất và tổ chức thực hiện
những chương trình về CSR. Ví dụ, nhân viên có thể đề nghị nên thực
hiện các hoạt động xã hội gì, ở đâu, nên tài trợ cho tổ chức nào, hay tự
- Dĩ nhiên các quyền chủ động đó phải nằm trong khuôn khổ điều lệ và
ngân quỹ của doanh nghiệp. Nhưng khi có quyền chủ động, nhân viên
sẽ thấy mình thật sự là một phần quan trọng của doanh nghiệp, sẽ thấy
việc của doanh nghiệp cũng là của mình. Qua đó, nhân viên cũng sẽ
thấy tự hào, gắn kết hơn với doanh nghiệp và muốn ở lại lâu hơn để
cùng nhau thực hiện những điều cần làm.
thương thuyết các hợp đồng bảo hiểm y tế cho phù hợp.
● Lợi ích dự kiến
- Chất lượng nguồn nhân lực của doanh nghiệp sẽ được nâng cao.
- Chất lượng dịch vụ tiệc cưới và sự hài lòng của khách hàng ngày
càng được nâng cao.
- Số lượng khách hàng ngày càng tăng lên.
- Lợi nhuận của doanh nghiệp cũng được tăng lên.
● Khó khăn khi thực hiện giải pháp
♦ Trong tuyển dụng:
- Đánh giá sai do hệ thống tuyển chọn của doanh nghiệp không có khả
năng đánh giá được năng lực thực sự của ứng viên, mà thường dựa vào
các tiêu chí thuộc về hình thức bên ngoài như bằng cấp, kinh nghiệm,
tiếng tăm, uy tín,...
- Đưa ra các tiêu chí đánh giá không đúng hoặc không đủ.
- Năng lực đánh giá con người của những người làm công tác tuyển
chọn quá yếu kém, thường đánh giá theo cảm tính.
♦ Trong sử dụng
- Môi trường làm việc không phù hợp.
- Bố trí công việc không phù hợp.
- Giao việc không rõ ràng về nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm và quy
trình làm việc.
- Đòi hỏi quá cao.
- Đãi ngộ không xứng đáng.
5.2.2.3. Giải pháp 3
Giải pháp nâng cao sự tin cậy cho khách hàng.
● Mục đích xây dựng giải pháp
Giải pháp này được xây dựng nhằm mục đích củng cố và tăng
cường lòng tin cho khách hàng.
● Nội dung xây dựng giải pháp
Mức độ tin cậy cũng tác động không nhỏ đến sự hài lòng của
khách hàng. Để tạo được niềm tin trong lòng khách hàng thì các nhà
hàng phải luôn thực hiện dịch vụ đúng ngay từ lần đầu và phải giải
quyết những thắc mắc của khách hàng một cách hợp lý.
Ngoài ra, nhà hàng phải luôn thực hiện, cung cấp dịch vụ đúng
với những gì đã hứa với khách hàng và phải thông báo cho khách hàng
thời gian dịch vụ tiệc cưới được thực hiện.
● Điều kiện thực hiện giải pháp
Để thực hiện tốt giải pháp này các nhà hàng cần phài có con
người, thông tin, quản lý,....
● Các bước thực hiện giải pháp
Sức ép của nền kinh tế buộc các công ty phải tìm mọi cách để
đứng vững trên thị trường và đánh bật đối thủ cạnh tranh của mình.
Một trong những giải pháp thông minh nhất đó là xây dựng lòng tin,
lòng trung thành của khách hàng. Một vài gợi ý sau đây có thể giúp
doanh nghiệp củng cố và tăng cường lòng tin của khách hàng:
♦ Hiểu khách hàng
Khách hàng không phải ai cũng như ai, mỗi người có một đặc
điểm, tính cách, mong muốn, nhu cầu khác nhau. Chính vì thế, điều
quan trọng là hiểu mọi điều về khách hàng để chắc chắn rằng doanh
nghiệp mang đến cho họ những giá trị cao nhất. Từ thông tin cơ bản
nhất đó là hiểu khách hàng để rút ngắn mối quan hệ, khớp nối với sứ
mệnh của doanh nghiệp và thiết lập lòng tin ở khách hàng.
như tên tuổi, địa chỉ, đến mong muốn của khách hàng, song quan trọng
♦ Thực hiện dựa trên lời hứa
Khách hàng mua dịch vụ dựa trên lời hứa của nhân viên và
doanh nghiệp trước đó. Vì thế, hãy chắc chắn rằng doanh nghiệp luôn
luôn thực thực hiện đúng lời hứa đó và duy trì sự tín nhiệm với khách
hàng của mình. Khách hàng sẽ theo đuổi doanh nghiệp mà họ đã đặt
niềm tin để mua dịch vụ cần thiết theo đúng giá trị mà họ mong muốn
nhận được.
♦ Tạo sự dễ dàng cho khách hàng hợp tác với doanh nghiệp
- Hãy tạo mọi điều kiện khi khách hàng đến giao dịch với doanh
nghiệp. Yêu cầu nhân viên thực hiện theo những tiến trình và các kênh
phối hợp để khách hàng có thể trải nghiệm chính xác những gì họ có.
Hãy sửa lại quy trình làm việc xét thấy cần thiết và luôn phải hiểu
khách hàng.
- Dịch vụ khách hàng yêu cầu có được dễ dàng thực hiện không?. Có
vấn đề gì xảy ra không?. Có phải chờ lâu không?. Có chắc chắn khi mỗi
lần khách hàng gọi điện không?. Tất cả những câu hỏi quan trọng đó
nhân viên của doanh nghiệp phải trả lời được để tạo sự thuận lợi nhất
cho khách hàng khi mua dịch vụ của mình.
- Bằng cách đào tạo nhân viên hiểu được những mong muốn của khách
hàng và cung cấp cho họ hướng đi đúng, doanh nghiệp không chỉ có
được nhiều khách hàng trung thành mà còn tạo ra nhiều lợi nhuận cho
doanh nghiệp. Vì một khách hàng hài lòng, anh ta sẽ nói cho những
người bạn của anh ta về dịch vụ của doanh nghiệp.
● Lợi ích dự kiến và khó khăn gặp phải khi thực hiện giải pháp
Lợi ích của giải pháp này là: xây dựng được niềm tin cho khách
hàng và lợi nhuận của doanh nghiệp được tăng lên. Bên cạnh những lợi
pháp này là tìm hiểu nhu cầu của khách hàng, thực hiện lời hứa ,...
ích thu được thì cũng có những khó khăn gặp phải khi thực hiện giải
5.3. Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo
- Đề tài chỉ tập trung đánh giá cho lĩnh vực dịch vụ tiệc tiệc cưới ở khu
vực Thành phố Cần Thơ và chỉ tập trung ở một số nhà hàng chính. Vì
vậy, cần có một nghiên cứu tiếp theo đánh giá toàn diện hơn, chi tiết hơn
các yếu tố tác động đến chất lượng dịch vụ tiệc cưới và mở rộng phạm vi
nghiên cứu ở các nhà hàng khác. Có như vậy, mới bao quát được nhiều
vấn đề ảnh hưởng chất lượng dịch vụ tiệc cưới trong ngành kinh doanh
dịch vụ này.
- Nghiên cứu chỉ đánh giá thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach alpha
và EFA, kiểm định mô hình lý thuyết bằng phân tích tương quan và hồi
quy tuyến tính. Để đo lường thang đo và kiểm định mô hình lý thuyết
cao hơn thì các nghiên cứu tiếp theo nên sử dụng những phương pháp
phân tích hiện đại hơn như ứng dụng mô hình cấu trúc tuyến tính SEM.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên
cứu với SPSS, NXB Hồng Đức.
2. Hà Thị Hớn Tươi (2008), Đánh giá chất lượng dịch vụ tiệc cưới của công ty
dịch vụ du lịch Phú Thọ, Luận văn thạc sĩ, Trường ĐH Kinh tế TPHCM.
3. Kotler, P. & Armstrong, G. (2004), Những nguyên lý tiếp thị (tập 2), NXB
Thống Kê.
4. Lê Hữu Trang (2007), Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ
khách sạn của công ty cổ phần du lịch An Giang, Luận văn thạc sĩ, Trường
ĐH Kinh tế TPHCM.
5. Nguyễn Đình Thọ & ctg (2003), Đo lường chất lượng dịch vụ vui chơi giải
trí ngoài trời tại TP.HCM, Đề tài nghiên cứu khoa học, MS: CS2009 – 19,
Trường ĐH Kinh tế TPHCM.
6. Nguyễn Thị Mai Trang & Nguyễn Đình Thọ (2003), Đo lường chất lượng
dịch vụ siêu thị theo quan điểm khách hàng. CS.2003.01.04, TPHCM, Khoa
Kinh Tế, ĐH Quốc gia TPHCM.
7. Nguyễn Đình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang (2008), Nguyên cứu thị trường,
NXB Đại học Quốc Gia TPHCM.
8. Nguyễn Đình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang (2008), Nguyên cứu khoa học
marketing, NXB Đại học Quốc Gia TPHCM.
9. Phạm Thị Minh Hà (2008), Mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ cảng biển
và sự thỏa mãn của khách hàng tại Thành phố Hồ Chí Minh, Luận văn thạc
sĩ, Trường ĐH Kinh tế TPHCM.
Tiếng Anh
10. Bollen, K.A. (1989), Structure Equations with Laten Variables, New York:
John Wiley & Sons.
11. Caruna, A. & Pitt, L. (1997), INTQUAL – An internal measure of service
quality and the link between service quality and business performance,
European Journal of Marketing, 31(8): 604-616.
12. Cronnin, J.J & Taylor, S.A. (1992), Measuring service quality; A
reexamination and extension, Journal of Marketing, 56(July): 55-68.
13. Gronroos, C. (1984), A service quality model and its marketing
implications, European Journal of Marketing, 18(4), 36-44.
14. Hayes.B.E (1994), Measuring Customer Satisfaction-Development and Use
of Questionnaires, Wisconsin:ASQC Quality Press.
15. Lassar, W.M., Manolis, C. & Winsor, R.D. (2000), Service quality
perspectives and satisfaction in private banking, International Journal of
Bank Marketing, 18/4: 181-199.
16. Lehtinen, U. & Lehtinen, J.R. (1982), Service Quality: A Stydy of Quality
Dimension, Working Paper, Service Management Institute, Helsinki,
17. Nunnally, J. & I. H. Bernstein (1994), Pschychometric Theory, 3rd ed, New
York: McGraw-Hill. Finland.
18. Parasuraman, A., V.A.Zeithaml, & Berry L.L (1985), A conceptual
model of service quality and its implication for future research, Journal of
Marketing, 49(Fall): 41-50.
scale for measuring consumer perceptions of service quality, Journal of
Marketing, 64(1): 12-40.
20. Robinson, S. (1999), Measuring service quality: current thinking and
future requirements, Marketing Intelligence & Planning, 17(1): 21-32.
21. Svensson, G. (2002), A triadic network approach to service quality,
Journal of Services Marketing, 16(2): 158-179.
22. Zeithaml, V.A. & Britner, M.J. (2000), Service Marketing, Boston: McGraw-
Hill.
19. Parasuraman, A., V.A.Zeithaml, & Berry L.L (1988), A multple item
PHỤ LỤC 1: DÀN BÀI THẢO LUẬN NHÓM
A. BẢNG CÂU HỎI GẠN LỌC
Xin chào anh/chị, chúng tôi là nhóm nghiên cứu của trường Đại học kinh tế
Thành phố Hồ Chí Minh. Chúng tôi đang tiến hành một nghiên cứu khoa học
về chất lượng dịch vụ tiệc cưới. Kính xin anh/chị dành chút ít thời gian trả lời
giúp chúng tôi một số câu hỏi sau:
1. Anh/chị hay bất kỳ thành viên nào trong gia đình có làm việc trong các lĩnh
vực sau:
Công ty nghiên cứu thị trường 1 Ngưng
Công ty quảng cáo, quan hệ cộng đồng 2 Ngưng
Đài phát thanh, truyền hình, báo chí 3 Ngưng
Đơn vị kinh doanh khu vui chơi, giải trí 4 Ngưng
Không thuộc các lĩnh vực trên 5 Tiếp tục
2. Trong thời gian 6 tháng vừa qua, anh/chị có tham gia một chương trình thảo
luận nào về các dịch vụ nhà hàng chưa?
Có 1 Ngưng
Không 2 Tiếp tục
3. Xin vui lòng cho biết anh/chị thuộc nhóm đối tượng nào dưới đây?
Đã tham dự tiệc cưới tại các nhà hàng 1 Tiếp tục
Đã đặt tiệc cưới tại các nhà hàng 2 Tiếp tục
Dự kiến đặt tiệc cưới tại các nhà hàng 3 Tiếp tục
Không thuộc các đối tượng trên 4 Ngưng
B. DÀN BÀI THẢO LUẬN NHÓM
Phần I: Giới thiệu
Xin chào các anh/chị. Tôi là ..., là thành viên của nhóm nghiên cứu
thuộc Trường Đại Học Kinh Tế Thành Phố Hồ Chí Minh. Chúng tôi đang thực
hiện một nghiên cứu về chất lượng dịch vụ tiệc cưới của các nhà hàng tiệc cưới
trên địa bàn Thành phố Cần Thơ với mục đích là phục vụ cho nghiên cứu khoa
học. Rất mong anh/chị dành chút ít thời gian trả lời giúp chúng tôi một số câu
hỏi sau và xin lưu ý là không có quan điểm nào hay sai cả, tất cả quan điểm
của các anh/chị đều giúp ích cho nghiên cứu của chúng tôi.
Phần II: Khám phá yếu tố chất lượng
1. Anh/chị thường tham dự, đặt tiệc cưới hay dự kiến đặt tiệc cưới tại các nhà
hàng nào?
2. Theo anh/chị, chất lượng dịch vụ tiệc cưới thể hiện qua các yếu tố nào? Vì
sao? Yếu tố nào là quan trọng? Vì sao?
3. Theo anh/chị, yếu tố nào được coi là mức độ tin cậy trong dịch vụ tổ chức
tiệc cưới?
4. Theo anh/chị, yếu tố nào được coi là sự đáp ứng trong dịch vụ tổ chức tiệc
cưới?
5. Theo anh/chị, yếu tố nào được coi là năng lực phục vụ trong dịch vụ tổ chức
tiệc cưới?
6. Theo anh/chị, yếu tố nào được coi là sự đồng cảm trong dịch vụ tổ chức tiệc
7. Theo anh/chị, yếu tố nào được coi là phương tiện vật chất hữu hình trong
dịch vụ tổ chức tiệc cưới?
8. Theo anh/chị, ngoài những yếu tố tác động đến những thành phần dịch vụ
nêu trên, còn có những yếu tố nào ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng?
(gợi ý những yếu tố chưa được nhắc đến trong mô hình nghiên cứu của
Parasuraman).
cưới?
Phần III: Khẳng định lại các yếu tố
Các anh/chị vui lòng xem xét các yếu tố trong cùng một nhóm và xếp thứ tự
theo tầm quan trọng của chúng trong từng nhóm (1: rất quan trọng, 2: ít quan
trọng,...). Vì sao?
Chân thành cảm ơn sự hợp tác của các anh/chị.
PHỤ LỤC 2: BẢNG CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG
Xin chào anh/chị,
Chúng tôi là nhóm nghiên cứu thuộc trường Đại học kinh tế Thành phố
Hồ Chí Minh. Chúng tôi đang thực hiện một nghiên cứu về dịch vụ tiệc cưới
trên đại bàn Thành phố Cần Thơ. Rất mong các anh/chị dành chút thời gian trả
lời giúp chúng tôi một số câu hỏi sau đây và xin lưu ý rằng không có câu trả lời
nào là đúng hay sai cả. Tất cả các ý kiến của anh/chị đều có giá trị cho nghiên
cứu của chúng tôi. Chúng tôi rất mong được sự cộng tác chân tình của anh/chị.
Nhà hàng:
Xin anh/chị vui lòng cho biết mức độ đồng ý của anh/chị về các phát biểu dưới
đây tại nhà hàng này.
Xin đánh dấu vào số thích hợp với quy ước sau:
1. Hoàn toàn phản đối; 2. Phản đối; 3. Trung hòa; 4. Đồng ý; 5.Hoàn toàn
đồng ý
Mức độ đồng ý
2. Khi anh/chị có thắc mắc hay khiếu nại, nhà hàng luôn
1
2
3
4
5
giải quyết thỏa đáng
3. Nhà hàng thực hiện dịch vụ tiệc cưới đúng ngay từ
1
2
3
4
5
lần đầu tiên
4. Nhà hàng cung cấp dịch vụ tiệc cưới đúng vào thời
1
2
3
4
5
điểm mà nhà hàng đã hứa
1. Nhà hàng luôn thực hiện đúng những gì đã hứa 1 2 3 4 5
cưới được thực hiện.
5. Nhà hàng thông báo cho anh/chị khi nào dịch vụ tiệc 1 2 3 4 5
Mức độ đồng ý
6. Nhân viên của nhà hàng phục vụ anh/chị nhanh chóng 1 2 3 4 5
và đúng hạn.
7. Nhân viên của nhà hàng luôn sẳn sàng giúp đỡ 1 2 3 4 5
anh/chị.
8. Nhân viên của nhà hàng không bao giờ tỏ ra quá bận 1 2 3 4 5
rộn để không đáp ứng yêu cầu của anh/chị.
Mức độ đồng ý
9. Hành vi của nhân viên nhà hàng ngày càng tạo sự tin 1 2 3 4 5
tưởng đối với anh/chị.
10. Anh/chị cảm thấy an toàn khi thực hiện giao dịch 1 2 3 4 5
dịch vụ tiệc cưới.
11. Nhân viên nhà hàng bao giờ cũng tỏ ra lịch sự, nhã 1 2 3 4 5
nhặn với anh/chị.
12. Nhân viên nhà hàng có kiến thức trả lời các câu hỏi 1 2 3 4 5
của anh/chị.
Mức độ đồng ý
13. Nhà hàng thể hiện sự quan tâm đến cá nhân anh/chị. 1 2 3 4 5
14. Nhà hàng có những nhân viên thể hiện sự quan tâm 1 2 3 4 5
15. Nhà hàng thể hiện sự chú ý đặc biệt đến những quan
1
2
3
4
5
tâm nhiều nhất của anh/chị.
16. Nhân viên nhà hàng hiểu được những nhu cầu đặc
1
2
3
4
5
biệt của anh/chị.
đến cá nhân anh/chị.
Mức độ đồng ý
17. Nhà hàng có trang thiết bị hiện đại
1
2
3
4
5
18. Cơ sở vật chất của nhà hàng trông hấp dẫn
1
2
3
4
5
19. Nhân viên nhà hàng có trang phục gọn gàng, lịch sự 1
2
3
4
5
20. Các phương tiện vật chất trong hoạt động dịch vụ rất 1 2 3 4 5
hấp dẫn tại nhà hàng
21. Nhà hàng bố trí thời gian làm việc thuận tiện cho 1 2 3 4 5
việc giao dịch dịch vụ tiệc cưới
22. Giá cả và hình thức khuyến mãi của nhà hàng rất 1 2 3 4 5
hấp dẫn
23. Bãi giữ xe rộng rãi 1 2 3 4 5
Mức độ đồng ý
24. Anh/chị hoàn toàn hài lòng với trang thiết bị của nhà 1 2 3 4 5
hàng
25. Anh/chị hoàn toàn với cung cách phục vụ của nhà 1 2 3 4 5
hàng
26. Anh/chị sẽ giới thiệu dịch vụ tiệc cưới của nhà hàng 1 2 3 4 5
cho những người khác
Xin anh/chị vui lòng cho biết một số thông tin cá nhân
1. Họ và tên:
Số điện thoại:
Địa chỉ:
3. Độ tuổi:
Dưới 20
Từ 20 đến 30
Từ 30 đến 40
Từ 40 đến 50
Trên 50
4. Nghề nghiệp: Công chức Nhân viên văn phòng
Lao động phổ thông Nghề khác
5. Thu nhập hàng tháng: Dưới 3 triệu Từ 3 triệu đến 6 triệu
Từ 6 triệu đến 10 triệu Trên 10 triệu
2. Giới tính: Nam Nữ
6. Anh/chị thuộc nhóm đối tượng nào dưới đây
1. Khách hàng đã đặt tiệc cưới tại nhà hàng
2. Khách hàng dự kiến đặt tiệccưới tại nhà hàng
3. Khách hàng tham dự tiệc cưới tại nhà hàng
Trân trọng cảm ơn sự đóng góp của anh/chị
PHỤ LỤC 3: DANH SÁCH CÁC NHÀ HÀNG
ĐỊA CHỈ STT
TÊN NHÀ HÀNG 1 Nhà hàng Cửu Long
52 Quang Trung, P. Tân An , Q. Ninh Kiều,TPCT
2 Nhà hàng Ninh Kiều
02 Hai Bà Trưng, P. Tân An , Q. Ninh Kiều,TPCT
3 Nhà hàng Long Phụng 03 Đại lộ Hòa Bình, P. Tân An ,Q. Ninh Kiều, TPCT
4 Nhà hàng Tây Đô
29 Phan Đình Phùng, P. Tân An, Q. Ninh Kiều, TPCT
5 Nhà hàng Hoàng
55 Phan Đình Phùng, P. Tân An, Q. Ninh Kiều, TPCT
Cung
6 Nhà hàng Thái Bình
03 Nguyễn Thị Minh Khai, P. An Lạc, Q. Ninh Kiều, TPCT
Dương
7 Nhà hàng Hoa Sứ
8 Nhà hàng Đoàn 30
80A Nguyễn Trãi, P. Cái Khế, Q. Ninh Kiều, TPCT
9 Nhà hàng Xuân
209 Đường 30/4, P. Xuân Khánh, Q. Ninh Kiều, TPCT
Khánh
10 Nhà hàng Alo 100
108A Trần Văn Khéo, P. Cái Khế, Q. Ninh Kiêu, TPCT
11 Nhà hàng Diamond
Palace
Khu hàng dương, P. Cái Khế, Q. Ninh Kiều, TPCT
Khu Hàng Dương, Lê Lợi, P. Cái Khế, Q. Ninh Kiều, TPCT
PHỤ LỤC 4: THÔNG TIN MẪU NGHIÊN CỨU
gioi tinh Doi tuong khach hang Statistics nghe nghiep
do tuoi 215 0 215 0 thu nhap hang thang 215 0 215 0 215 0 N Valid Missing
Frequency Table
gioi tinh
Valid Percent Cumulative Percent
Valid Nam Nu Total Frequency 117 98 215 Percent 54.4 45.6 100.0 54.4 45.6 100.0 54.4 100.0
do tuoi
Cumulative Percent
Valid Tu 20 den 30 tuoi Tu 30 den 40 tuoi Tu 40 den 50 tuoi Tren 50 tuoi Total Frequency Percent 53.0 114 40.0 86 3.7 8 3.3 7 100.0 215 Valid Percent 53.0 40.0 3.7 3.3 100.0 53.0 93.0 96.7 100.0
nghe nghiep
Cumulative Percent
39.5
Frequency Percent 39.5 85 Valid Percent 39.5
85
39.5
39.5
79.1
Nhan vien van phong Lao dong pho thong Nghe khac Total
3.7 17.2 100.0
3.7 17.2 100.0
82.8 100.0
Valid Cong chuc
8 37 215 thu nhap hang thang
Valid Percent Cumulative Percent
Frequency Percent 16.3 35 16.3 16.3
Valid 145 67.4 67.4 83.7
27 12.6 12.6 96.3
Duoi 3 trieu Tu 3 den 6 trieu Tu 6 den 10 trieu Tren 10 trieu Total 8 215 3.7 100.0 3.7 100.0 100.0
Doi tuong khach hang
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Khach hang da 129 60.0 60.0 60.0
43 20.0 20.0 80.0
43 20.0 20.0 100.0
dat tiec cuoi Khach hang du kien dat tiec cuoi Khach hang tham du tiec cuoi Total 215 100.0 100.0
PHỤ LỤC 5: PHÂN TÍCH ĐỘ TIN CẬY
Phụ lục 5.1: Cronbach alpha của các yếu tố tác động đến sự thỏa mãn của
khách hàng
****** Method 1 (space saver) will be used for this analysis ****** _ R E L I A B I L I T Y A N A L Y S I S - S C A L E (A L P H A) Mean Std Dev Cases 1. TC01 3.1628 .9051 215.0 2. TC02 3.1256 .8744 215.0 3. TC03 3.1302 .8710 215.0 4. TC04 3.1349 .8458 215.0 5. TC05 3.3767 .9285 215.0 Item-total Statistics Scale Scale Corrected Mean Variance Item- Alpha if Item if Item Total if Item Deleted Deleted Correlation Deleted TC01 12.7674 9.5718 .8713 .9014 TC02 12.8047 9.6906 .8846 .8992 TC03 12.8000 9.7495 .8756 .9010 TC04 12.7953 9.8551 .8851 .8998 TC05 12.5535 10.8651 .5789 .9581 Reliability Coefficients N of Cases = 215.0 N of Items = 5 Alpha = .9291 ****** Method 1 (space saver) will be used for this analysis ****** _
R E L I A B I L I T Y A N A L Y S I S - S C A L E (A L P H A) Mean Std Dev Cases 1. DU06 3.3395 .8434 215.0 2. DU07 3.3116 .8263 215.0 3. DU08 3.2977 .8230 215.0 Item-total Statistics Scale Scale Corrected Mean Variance Item- Alpha if Item if Item Total if Item Deleted Deleted Correlation Deleted DU06 6.6093 2.5476 .8106 .9322 DU07 6.6372 2.5220 .8522 .8988 DU08 6.6512 2.4432 .9021 .8588 Reliability Coefficients N of Cases = 215.0 N of Items = 3 Alpha = .9290 ****** Method 1 (space saver) will be used for this analysis ****** _ R E L I A B I L I T Y A N A L Y S I S - S C A L E (A L P H A) Mean Std Dev Cases 1. PV09 3.3349 .8085 215.0 2. PV10 3.3023 .8298 215.0 3. PV11 3.2977 .7822 215.0 4. PV12 3.3256 .8065 215.0 Item-total Statistics Scale Scale Corrected Mean Variance Item- Alpha if Item if Item Total if Item Deleted Deleted Correlation Deleted PV09 9.9256 5.4150 .8528 .9596 PV10 9.9581 5.1618 .9090 .9432 PV11 9.9628 5.3164 .9285 .9378
PV12 9.9349 5.2668 .9077 .9435 Reliability Coefficients N of Cases = 215.0 N of Items = 4 Alpha = .9590
****** Method 1 (space saver) will be used for this analysis ****** _ R E L I A B I L I T Y A N A L Y S I S - S C A L E (A L P H A) Mean Std Dev Cases 1. DC13 4.2233 .7773 215.0 2. DC14 4.1953 .8140 215.0 3. DC15 4.2419 .7777 215.0 4. DC16 4.1953 .7482 215.0 Item-total Statistics Scale Scale Corrected Mean Variance Item- Alpha if Item if Item Total if Item Deleted Deleted Correlation Deleted DC13 12.6326 4.3830 .8231 .8747 DC14 12.6605 4.3655 .7755 .8923 DC15 12.6140 4.4998 .7764 .8911 DC16 12.6605 4.5150 .8150 .8782 Reliability Coefficients N of Cases = 215.0 N of Items = 4 Alpha = .9105 ****** Method 1 (space saver) will be used for this analysis ****** _ R E L I A B I L I T Y A N A L Y S I S - S C A L E (A L P H A) Mean Std Dev Cases
1. HH17 3.7023 .9593 215.0 2. HH18 3.6233 .8660 215.0 3. HH19 3.7302 .8817 215.0 4. HH20 3.6326 .8482 215.0 5. HH21 3.6791 .8883 215.0 6. HH22 3.7209 .8627 215.0 7. HH23 3.7581 .8685 215.0 Item-total Statistics Scale Scale Corrected Mean Variance Item- Alpha if Item if Item Total if Item Deleted Deleted Correlation Deleted HH17 22.1442 21.0586 .7358 .9416 HH18 22.2233 20.8658 .8648 .9294 HH19 22.1163 21.1219 .8093 .9343 HH20 22.2140 21.0381 .8611 .9299 HH21 22.1674 20.4391 .9001 .9261 HH22 22.1256 21.7178 .7457 .9397 HH23 22.0884 21.5015 .7700 .9377 Reliability Coefficients N of Cases = 215.0 N of Items = 7 Alpha = .9430
Phụ lục 5.2: Cronbach alpha của thang đo sự thỏa mãn của khách hàng
****** Method 1 (space saver) will be used for this analysis ****** _ R E L I A B I L I T Y A N A L Y S I S - S C A L E (A L P H A) Mean Std Dev Cases 1. TM24 3.6512 .8283 215.0 2. TM25 3.6465 .8459 215.0 3. TM26 3.6512 .7325 215.0 Item-total Statistics Scale Scale Corrected Mean Variance Item- Alpha if Item if Item Total if Item Deleted Deleted Correlation Deleted TM24 7.2977 2.0699 .7188 .7901 TM25 7.3023 2.2586 .5880 .9172 TM26 7.2977 2.0792 .8774 .6517 Reliability Coefficients N of Cases = 215.0 N of Items = 3 Alpha = .8494
PHỤ LỤC 6: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH EFA
Phụ lục 6.1: Kết quả EFA của thang đo các yếu tố tác động đến sự thỏa
mãn
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .840
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square df Sig. 5671.442 253 .000
Initial
tc01 tc02 tc03 tc04 tc05 du06 du07 du08 pv09 pv10 pv11 pv12 dc13 dc14 dc15 dc16 hh17 hh18 hh19 hh20 hh21 hh22 hh23
Extraction .866 .876 .868 .885 .471 .742 .807 .895 .853 .885 .869 .817 .831 .757 .779 .814 .654 .828 .754 .821 .874 .666 .699
1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000
Extraction Method: Principal Component Analysis
Communalities
Rotation
Comp
Initial
Extraction Sums of
Sums of Squared
onent
Eigenvalues
Squared Loadings
Loadings
% of
Cumulative
% of
Cumulative
% of
Cumulative
Total
Variance
%
Total
Variance
%
Total
Variance
%
7.005
30.455
30.455
7.005
30.455
30.455
5.828
25.337
25.337
1
5.162
22.445
52.900
5.162
22.445
52.900
5.265
22.891
48.228
2
3.861
16.786
69.687
3.861
16.786
69.687
4.008
17.426
65.654
3
2.284
9.930
79.617
2.284
9.930
79.617
3.211
13.962
79.617
4
5
.813
3.537
83.153
6
.627
2.726
85.879
7
.498
2.163
88.042
8
.415
1.805
89.847
9
.321
1.395
91.242
10
.287
1.250
92.492
11
.258
1.124
93.616
12
.240
1.042
94.658
13
.235
1.021
95.679
14
.170
.737
96.416
15
.152
.659
97.075
16
.136
.593
97.668
17
.131
.569
98.237
18
.104
.453
98.690
19
.099
.430
99.120
20
.069
.299
99.419
21
.061
.265
99.684
22
.049
.214
99.898
23
.024
.102
100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Total Variance Explained
Component Matrix(a)
Component
1 2 3 4
.464 .120 -.722 .339 tc01
.484 .092 -.738 .297 tc02
.435 .085 -.761 .304 tc03
.406 .075 -.783 .319 tc04
.381 .077 -.528 .202 tc05
.751 -.248 -.065 -.336 du06
.835 -.196 .014 -.268 du07
.861 -.270 .062 -.278 du08
.858 -.245 .072 -.228 pv09
.841 -.304 .132 -.263 pv10
.849 -.294 .152 -.196 pv11
.810 -.319 .135 -.200 pv12
.422 -.381 .498 .510 dc13
.364 -.266 .453 .591 dc14
.229 -.321 .515 .598 dc15
.311
.723
.171
-.079
hh17
.362
.807
.202
.070
hh18
.301
.772
.243
-.095
hh19
.369
.806
.186
.036
hh20
.370
.828
.228
.009
hh21
.263
.738
.211
.089
hh22
.319
.747
.158
.120
hh23
Extraction Method: Principal Component Analysis.
a 4 components extracted.
.330 -.288 .498 .612 dc16
Rotated Component Matrix(a)
Component
1 2 3 4
.119 .079 .919 -.013 tc01
.162 .055 .919 -.042 tc02
.118 .026 .922 -.058 tc03
.089 .002 .935 -.062 tc04
.146 .060 .667 -.032 tc05
.845 -.006 .164 -.033 du06
.876 .093 .165 .067 du07
.930 .047 .124 .110 du08
.898 .073 .140 .147 pv09
.924 .029 .064 .161 pv10
.900 .049 .081 .223 pv11
.876 .008 .076 .208 pv12
.291 .860 -.052 -.060 dc13
.165 .854 .024 7.988E-05 dc14
.074 -.054 -.103 .872 dc15
.140 .006 -.042 .891 dc16
.035
.906
.073
.027
hh18
.073
.859
-.058
-.087
hh19
.054
.902
.074
-.006
hh20
.065
.932
.030
-.011
hh21
-.034
.814
.031
.039
hh22
-.009
.827
.109
.049
hh23
Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method:
Varimax with Kaiser Normalization.
a Rotation converged in 5 iterations.
.083 .799 .007 -.095 hh17
Phụ lục 6.2: Kết quả phân tích EFA của thang đo sự thỏa mãn.
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling .584 Adequacy.
Bartlett's Test of Approx. Chi-Square 406.860 Sphericity
df 3
Sig. .000
Communalities
Initial Extraction
tm24 1.000 .799
tm25 1.000 .627
tm26 1.000 .916
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Extraction Sums of Squared
Component
Initial Eigenvalues
Loadings
Cumulativ
Tota
% of
% of
Cumulative
e
l
Variance
Total
Variance
%
%
2.34
1
78.091
78.091 2.343
78.091
78.091
3
.541
18.047
96.138
2
.116
3.862
100.000
3
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Total Variance Explained
Component Matrix(a)
Component
1
tm24 .894
tm25 .792
tm26 .957
Extraction Method: Principal Component Analysis.
a 1 components extracted.
Rotated Component Matrix(a)
a Only one component was extracted. The solution cannot be rotated.
dap
huu
tin
dong
thoa
ung
hinh
cay
cam
man
dap
Pearson
1
.000
.000
.000
.214(**)
ung
Correlation
.
Sig. (2-tailed)
1.000
1.000
1.000
.002
215
215
215
215
215
N
huu
Pearson
.000
1
.000
.000
.811(**)
hinh
Correlation
1.000
.
1.000
1.000
.000
Sig. (2-tailed)
215
215
215
215
215
N
tin cay
Pearson
.000
.000
.000
.187(**)
1
Correlation
Sig. (2-tailed)
1.000
1.000
.
1.000
.006
215
215
215
215
215
N
dong
Pearson
.000
.000
.000
1
.007
cam
Correlation
Sig. (2-tailed)
1.000
1.000
1.000
.
.915
215
215
215
215
215
N
thoa
Pearson
.214(**)
.811(**)
.187(**)
.007
1
man
Correlation
.002
.000
.006
.915
.
Sig. (2-tailed)
215
215
215
215
215
N
** Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
PHỤ LỤC 7: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH HỆ SỐ TƯƠNG QUAN PEARSON
PHỤ LỤC 8: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH HỒI QUY TUYẾN TÍNH
Variables Entered/Removed(b)
Model Variables Entered Variables Removed Method
1 tin cay, huu hinh, dap ung . Enter (a)
a All requested variables entered.
b Dependent Variable: thoa man
Model Summary(b)
Model R R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate
1 .860(a) .739 .735 .51451143
a Predictors: (Constant), tin cay, huu hinh, dap ung
b Dependent Variable: thoa man
ANOVA(b)
Sum of Mean
Squares Square Model F Sig. df
Residual
55.856
.265
211
Total
214.000
214
a Predictors: (Constant), tin cay, huu hinh, dap ung & phục vụ
b Dependent Variable: thoa man
1 Regression 158.144 52.715 199.132 .000(a) 3
Unstandardized
Standardized
Collinearity
Coefficients
Coefficients
Statistics
Std.
Model
t
Sig.
B
Error
Beta
Tolerance VIF
1
(Constant)
8.309E-17
.035
.000
1.000
dap ung
.214
.035
.214
6.094
.000
1.000
1.000
huu hinh
.811
.035
.811
23.062
.000
1.000
1.000
tin cay
.187
.035
.187
5.328
.000
1.000
1.000
Coefficients(a)
a Dependent Variable: thoa man