BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
MAI VĂN HIẾU
---------------------
KHẢO SÁT BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG
TRÊN LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: KỸ THUẬT ĐIỆN
Mã ngành:60520202
TP. Hồ Chí Minh, tháng 5 năm 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
MAI VĂN HIẾU
KHẢO SÁT BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG
TRÊN LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: KỸ THUẬT ĐIỆN
Mã ngành:60520202
HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. HỒ VĂN HIẾN
---------------------
TP. Hồ Chí Minh, tháng 5 năm 2014
CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HÀNH THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
Cán bộ hướng dẫn khoa học: TS. HỒ VĂN HIẾN
Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP.HCM ngày
03 tháng 05 năm 2014
Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm:
TT Họ và tên
Chức danh Hội đồng Chủ tịch Phản biện 1 Phản biện 2 Ủy viên Ủy viên, Thư ký
Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận sau khi Luận văn đã
được sữa chữa.
Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV
1 TS. Nguyễn Hùng 2 TS. Ngô Cao Cường 3 TS. Nguyễn Minh Tâm 4 TS. Huỳnh Quang Minh 5 TS. Đinh Hoàng Bách
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP.HCM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
PHÒNG QLKH - ĐTSĐH Độc lập - Tự do – Hạnh phúc
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
TP.HCM, ngày 3 tháng 5 năm 2014
Họ và tên học viên: MAI VĂN HIẾU Giới tính: Nam
Ngày, tháng, năm sinh: 14/03/1983 Nơi sinh: TP.HCM
Chuyên ngành: Kỹ Thuật Điện MSHV: 1241830008
I-Tên đề tài:
Khảo sát bù công suất phản kháng trên lưới điện phân phối.
II-Nhiệm vụ và nội dung:
- Đánh giá hiện trạng và nguyên nhân tổn thất trên lưới điện phân phối.
- Các vấn đề tổn thất và giảm tổn thất điện năng, vấn đề bù công suất phản
kháng.
- Tìm hiểu giải pháp bù kinh tế và bù kỹ thuật trên lưới điện phân phối.
III-Ngày giao nhiệm vụ: 16/11/2013.
IV-Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 29/03/2014.
V-Cán bộ hướng dẫn: TS. Hồ Văn Hiến
LỜI CAM ĐOAN
i
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa được ai công bố trong bất kỳ công
trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã
được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Học viên thực hiện Luận văn
(Ký và ghi rõ họ tên)
LỜI CẢM ƠN
ii
Lời đầu tiên em xin gửi lời chúc đến các Thầy Cô giáo và toàn thể cán bộ công
nhân viên trong trường lời chúc sức khỏe và hạnh phúc. Trong khoảng thời gian 2
năm tuy không dài, nhưng với khoảng thời gian đó chúng em đã được học rất nhiều
kiến thức bổ ích, đó là hành trang giúp chúng em vững bước trên con đường tương
lai của mình với nhiều khó khăn và thử thách.
Thầy Cô đã tận tình dạy dỗ và truyền đạt cho chúng em những kiến thức quý
báu nhất, từ những lý luận cơ bản đến những kiến thức nâng cao. Hơn bao giờ hết
Thầy Cô vẫn luôn bên cạnh dẫn dắt, hướng dẫn chúng em hoàn thành những bước
đi cuối cùng của khóa học này.
Xin cảm ơn Thầy Cô Trường Đại Học Công Nghệ Thành Phố Hồ CHí Minh,
đã không ngại khó khăn, gian khó, đã dành nhiều thời gian truyền đạt và trang bị
kiến thức quý báu nhất cho em làm hành trang ra trường.
Xin cảm ơn thầy Hồ Văn Hiến, đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em hoàn thành
nhiệm vụ trong luận văn tốt nghiệp mà nhà trường đã giao.
Do thời gian có hạn và kiến thức còn hạn chế nên trong bản luận văn còn có
những điều sai sót, em rất mong nhận được sự chỉ dẫn và giúp đỡ của các Thầy, các
Cô trong trường.
Cuối cùng, em xin cảm ơn các bạn trong lớp 12SMD11 đã giúp đỡ và hỗ trợ
nhau hoàn thành tốt khóa học này.
Xin chân thành cảm ơn và chúc sức khỏe Thầy Cô!
TP.HCM, ngày 29 tháng 03 năm 2014
Mai Văn Hiếu
Học viên
TÓM TẮT
iii
Lưới điện phân phối (LĐPP) là khâu cuối cùng của hệ thống điện để cung
cấp điện trực tiếp đến khách hàng sử dụng. LĐPP phân bố trên diện rộng, phụ tải
phát triển liên tục và thường vận hành không đối xứng có tổn thất điện năng
(TTĐN) lớn hơn lưới truyền tải. Do đó, bên cạnh việc đáp ứng công suất tác dụng
cho phụ tải, phải đáp ứng nhu cầu công suất phản kháng (CSPK) cho lưới điện. Bù
CSPK không những nâng cao chất lượng điện năng, giảm tổn thất, mà còn đem lại
hiệu quả kinh tế trong việc vận hành lưới điện.
Trong nội dung nghiên cứu của luận văn này, trình bày phương pháp và kết
quả nghiên cứu trên cơ sở lý thuyết, sử dụng chương trình Matlap để tính toán mô
phỏng và cho kết quả, từ đó đánh giá được các phương án bù và lựa chọn các vị trí
bù hiệu quả nhất trên lưới điện phân phối.
ABSTRACT
iv
Distribution grid is the last stage of the power system to provide electricity
directly to customers. Distribution grids distributed on a large scale, load
continuous development and operation often asymmetric power loss greater than the
transmission grid. Therefore, besides the capacity to meet the load effects, to meet
the demand of reactive power to the grid. Reactive power compensation not only
improve power quality, reduce losses, but also bring economic efficiency in grid
operation.
In the context of this thesis research, presentation methods and research
results on the theoretical basis, the program used to calculate Matlap and simulation
results, from which the method was evaluated compensation plans and choose the
most effective position offset on the distribution grid.
MỤC LỤC
v
i Lời cam đoan........................................................................................................
ii Lời cảm ơn............................................................................................................
iii Tóm tắt..................................................................................................................
iv Abstract................................................................................................................
v Mục lục.................................................................................................................
Danh mục các từ viết tắt, danh mục các bảng, danh mục các sơ đồ............... vi
1 Chương 1: Mở đầu...............................................................................................
1.1. Lý do chọn đề tài............................................................................................ 1
1.2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................. 1
1.3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu.................................................................. 1
1.4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài........................................................ 2
3 Chương 2: Lưới điện phân phối và các vấn đề tổn thất...................................
2.1 Giới thiệu chung về lưới điện phân phối......................................................... 3
2.2 Đặc điểm của lưới điện phân phối................................................................... 5
2.3 Các vấn đề tổn thất trên lưới điện phân phối................................................... 5
8 Chương 3: Bù công suất phản kháng trên lưới điện phân phối......................
3.1 Vấn đề bù công suất phản kháng trên lưới điện phân phối.............................. 8
3.2 Bù kinh tế công suất phản kháng trên lưới điện phân phối và bài toán bù 8
kinh tế....................................................................................................................
3.3. Bài toán bù kinh tế.......................................................................................... 10
3.4 Tính toán bù kinh tế bằng phương pháp ma trận............................................. 12
3.4.1 Lý thuyết....................................................................................................... 12
3.4.2 Các bước tính toán bù kinh tế....................................................................... 14
3.5 Bù công suất kháng trên đường dây phân phối phân phối............................... 17
3.5.1 Tổn thất công suất trên một đoạn của phát tuyến phân phối........................ 17
3.5.2 Tổn thất công suất trên đường dây có đặt tụ bù............................................ 18
3.5.3 Giảm tổn thất điện năng khi đặt tụ bù........................................................... 18
3.5.4 Giảm tổn thất điện năng có xét chi phí đặt tụ bù.......................................... 22
3.6 Giảm tổn thất trường hợp có nhiều bộ tụ bù.................................................... 24
3.6.1 Trường hợp hai bộ tụ.................................................................................... 24
3.6.2 Trường hợp ba bộ tụ..................................................................................... 25
3.6.3 Trường hợp bốn bộ tụ................................................................................... 25
3.6.4 Trường hợp n bộ tụ....................................................................................... 25
3.6.5 Vị trí đặt tụ tối ưu......................................................................................... 25
3.6.5.1 Xác định vị trí đặt tụ tối ưu........................................................................ 25
3.6.5.2 Giảm tổn thất công suất tối ưu................................................................... 25
3.6.5.3 Giảm tổn thất điện năng khi đặt tụ............................................................. 26
3.7 Phương trình tổng quát chi phí khi xét bất kỳ số lượng đặt tụ bù................... 26
Chương 4: Áp dụng chương trình MatLap mô phỏng hệ thống điện............. 27
4.1 Giới thiệu......................................................................................................... 27
4.2 Ứng dụng hộp công cụ hệ thống điện trong Matlab........................................ 27
4.2.1 Phương trình công suất nút theo phương pháp Newton Raphson................ 29
4.2.2 Tính toán công suất nhánh theo phương pháp Newton Raphson................. 30
4.3 Thực hiện số liệu vào chương trình tính toán trong MatLab........................... 32
4.4 Áp dụng mô hình bài toán mẫu và kết quả tính toán trên MatLab.................. 34
4.4.1 Bài toán mẫu bù kinh tế bằng Zbus................................................................ 34
4.4.2 Bài toán mẫu bù kỹ thuật.............................................................................. 56
4.5 So sánh các phương án tính toán bù................................................................ 59
4.6 Kết luận............................................................................................................ 60
Kết luận và kiến nghị........................................................................................... 61
Tài liệu tham khảo............................................................................................... 62
vi
Danh mục các từ viết tắt
- LĐPP: Lưới điện phân phối
Danh mục các bảng
- Bảng 1: Kết quả tính toán trên Busdata
- Bảng 2: Kết quả tính toán trên Linedata
- Bảng 3: Phân bố công suất trước khi bù công suất kháng
- Bảng 4: Dòng công suất nhánh và tổn thất
- Bảng 5: Phân bố ma trận Zbus với một nút làm chuẩn (ohms)
- Bảng 6: Bù kinh tế lần lập 1
- Bảng 7: Bù kinh tế lần lập 2
- Bảng 8: Bù kinh tế lần lập 3
- Bảng 9: Bù kinh tế lần lập 4
- Bảng 10: Bù kinh tế lần lập 5
- Bảng 11: Bù kinh tế lần lập 6
- Bảng 12: Phân bố công suất sau khi đặt thiết bị bù
- Bảng 13: Dòng công suất nhánh và tổn thất
Danh mục các biểu đồ, đồ thị, sơ đồ, hình ảnh
- Hình 2.1 Lưới điện 3 pha 3 dây
- Hình 2.2 Lưới điện 3 pha 4 dây
- Hình 2.3 Lưới điện hạ áp 380/220V
- Hình 2.4 Lưới 4 dây: 3 pha + trung tính
- Hình 2.5 Lưới 5 dây: 3pha+trung tính+dây an toàn
- Hình 2.6 Sơ đồ tổn thất điện năng trong hệ thông điện
- Hình 3.1 Sơ đồ mạng điện đơn giản
- Hình 3.2 Sơ đồ dòng công suất kháng
- Hình 3.3 Sơ đồ phân bố tổng trở theo Zbus khi chưa bù
- Hình 3.4 Sơ đồ phân bố tổng trở theo Rbus khi bù
- Hình 3.5 Sơ đồ phụ tải tập trung và phụ tải phân bố
- Hình 3.6 Sơ đồ phụ tải tập trung và phụ tải phân bố khi lắp tụ bù
- Hình 4.1 Sơ đồ tính toán khi chưa lắp tụ bù
- Hình 4.2 Sơ đồ tính toán khi chưa lắp tụ bù khi lắp tụ bù
- Hình 4.3 Sơ đồ tính toán khi chưa lắp tụ bù
- Hình 4.4 Sơ đồ tính toán khi chưa lắp tụ bù khi lắp tụ bù
Chương 1
MỞ ĐẦU
1
1.1. Lý do chọn đề tài:
Ngành điện là một ngành then chốt cung cấp năng lượng phục vụ cho quá
trình sản xuất và tiêu dùng, là một trong những ngành quan trọng nhất và luôn đi
trước một bước, mang tính quyết định cho sự nghiệp phát triển kinh tế của đất nước
.Bên cạnh đó đòi hỏi ngành điện phải đảm bảo tính ổn định, bền vững. Đó là vấn đề
đảm bảo cung cấp chất lượng điện năng tốt nhất và giảm tổn thất điện năng ở mức
thấp nhất, đem lại hiệu quả kinh tế cao nhất.
Vấn đề sản xuất, truyền tải và phân phối điện năng là một quá trình xuyên
suốt, trong đó giảm tổn thất điện năng trong hệ thống điện, đặc biệt là lưới điện
phân phối luôn là mục tiêu hàng đầu. Để giải quyết vấn đề này, đòi hỏi ngành điện
phải tính toán đồng bộ nhiều biện pháp khác nhau, một trong những biện pháp quan
trọng và không thể bỏ qua, đó bài toán bù công suất phản kháng.
Trên thực tế, việc tính toán bù công suất phản kháng trên lưới điện phân phối
trung hạ áp chưa đạt hiệu quả cao do chương trình tính toán và dữ liệu tính toán
chưa chính xác. Vì vậy vấn đề đặt ra là làm sao khảo sát và tính toán bù công suất
phản kháng trên lưới điện phân phối trung hạ áp đạt hiệu quả cao nhất đó là lý do
của đề tài.
1.2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu các bài toán bù trên lưới điện
phân phối trung áp, đưa ra các biện pháp bù công suất phản kháng mang tính thiết
thực với việc sử dụng phần mềm mô phỏng Matlab để tính toán mô phỏng.
1.3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu nhằm đưa ra các phương án tính toán bù công suất phản
kháng trên lưới phân phối trung thế một cách có hiệu quả về mặt kỹ thuật và kinh tế
với thực trạng thực tế.
2
Nhiệm vụ nghiên cứu:
-Nghiên cứu tính toán bù công suất phản kháng trên từng trường hợp phân bố
phụ tải.
-Tính toán phân bố công suất, điện áp tại các nút trước và sau khi bù công
suất phản kháng.
-Viết chương trình Matlab để tính toán phân bố suất, điện áp và công suất
phản kháng.
1.4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
-Có thể áp dụng vào từng trường hợp lưới điện trên thực tế.
-Phương pháp tính toán có độ chuẩn xác cao, sai số tính toán nhỏ.
-Kết quả tính toán cho phép lựa chọn vận hành tối ưu các trạm tụ bù, dung
lượng tụ, giảm tổn thất đến mức thấp nhất và đem lại hiệu quả kinh tế cao nhất.
3
Chương 2
LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI VÀ CÁC VẤN ĐỀ TỔN THẤT
2.1 Giới thiệu chung về lưới điện phân phối
- Lưới điện phân phối (LĐPP) là khâu cuối cùng của hệ thống điện để đưa
điện năng trực tiếp đến người tiêu dùng. Lưới điện phân phối bao gồm lưới điện
trung áp (có điện áp 6, 10, 15, 22kV) và lưới điện hạ áp (cấp điện cho phụ tải hạ áp
380/220v).
- LĐPP trung áp được sử dụng hiện nay là công nghệ phân phối 3 pha 3 dây
(chỉ có 3 dây pha, các máy biến áp phân phối được cấp điện bằng điện áp dây) và
công nghệ phân phối 3 pha 4 dây ( ngoài 3 dây pha còn có dây trung tính, máy biến
áp phân phối được cấp điện bằng điện áp dây đối với máy biến áp 3 pha và điện áp
đối với máy biến áp 1 pha, trung tính của các cuộn dây trung áp được nối đất trực
MBA nguôn
MBA 3 pha
nhánh 3 pha
MBA 2 pha
nhánh 2 pha
tiếp).
MBA nguôn
MBA 1 pha
nhánh 2 pha+trung tính
MBA 1 pha
nhánh 1 pha+trung tính
Hình 2.1 Lưới điện 3 pha 3 dây
Hình 2.2 Lưới điện 3 pha 4 dây
4
- Lưới phân phối điện hạ áp được thực hiện bằng đường dây trên không, cáp
ngầm hay cáp treo (cáp vặn xoắn), có 2 cấp điện áp là 380/220V. Có 2 loại sơ đồ
lưới điện hạ áp: sơ đồ 4 dây (3 dây pha và dây trung tinh) và sơ đồ 5 dây (3 dây pha
A
U d â y = 3 8 0 V
B
C
U p h a = 2 2 0 V
tru n g tín h
Trung tính trực tiếp nối đất an toàn
+ dây trung tính + dây an toàn).
MBA phân phôi
trung tính
TB 3 pha
TB 1 pha
Hình 2.3 Lưới điện hạ áp 380/220V
Hình 2.4 Lưới 4 dây: 3 pha + trung tính
Hình 2.5 Lưới 5 dây: 3pha+trung tính+dây an toàn
5
2.2 Đặc điểm của lưới điện phân phối
- Lưới điện phân phối có cấu trúc kín nhưng vận hành hở.
- Lưới điện phân phối có nhiệm vụ chính trong việc đảm bảo chất lượng
phục vụ tải (bao gồm chất lượng điện áp và độ tin cậy cung cấp điện).
- Phụ tải của lưới điện có độ đồng thời thấp.
2.3 Các vấn đề tổn thất trên lưới điện phân phối
Lưới điện phân phối phân bố trên diện rộng, thường vận hành không đối
xứng và có tổn thất lớn hơn. Kinh nghiệm các điện lực trên thế giới cho thấy tổn
thất thấp nhất trên lưới phân phối vào khoảng 4%, trong khi trên lưới truyền tải là
khoảng 2%. Vấn đề tổn thất trên lưới phân phối liên quan chặt chẽ đến các vấn đề
kỹ thuật của lưới điện từ giai đoạn thiết kế đến vận hành. Do đó trên cơ sở các số
liệu về tổn thất có thể đánh giá sơ bộ chất lượng vận hành của lưới điện phân phối.
Tổn thất trên lưới điện phân phối bao gồm tổn thất phi kỹ thuật (tổn thất
thương mại) và tổn thất kỹ thuật. Tổn thất phi kỹ thuật (tổn thất thương mại) bao
gồm 4 dạng tổn thất như sau:
•Trộm điện (câu, móc trộm).
• Không thanh toán hoặc chậm thanh toán hóa đơn tiền điện.
• Sai sót tính toán tổn thất kỹ thuật.
•Sai sót thống kê phân loại và tính hóa đơn khách hàng...
Tổn thất phi kỹ thuật phụ thuộc vào cơ chế quản lý, quy trình quản lý
hành lý.Tổn thất kỹ thuật trên lưới điện phân phối chủ yếu trên dây dẫn và các máy
biến áp phân phối. Tổn thất kỹ thuật bao gồm tổn thất công suất tác dụng và tổn thất
công suất phản kháng. Tổn thất công suất phản kháng do từ thông rò và gây từ trong
các máy biến áp và cảm kháng trên đường dây. Tổn thất công suất phản kháng chỉ
làm lệch góc và ít ảnh hưởng đến tổn thất điện năng. Tổn thất công suất tác dụng có
ảnh hưởng đáng kể đến tổn thất điện năng. Thành phần tổn thất điện năng do tổn
thất công suất tác dụng được tính toán như sau:
∫ ∆ A = ∆ P( t). dt (2.1)
6
Trong đó, ∆P(t) là tổn thất công suất tác dụng trên đường dây và máy biến áp
tại thời điểm t. Việc tính toán tổn thất điện năng theo công thức (2.1) thông thường
thực hiện theo phương pháp dòng điện đẳng trị phụ thuộc vào đồ thị phụ tải hoặc
theo thời gian sử dụng công suất lớn nhất. Tổn thất công suất tác dụng bao gồm tổn
thất sắt, do dòng điện Foucault trong lõi thép và tổn thất đồng do hiệu ứng Joule
trong máy biến áp. Các loại tổn thất này có các nguyên nhân chủ yếu như sau:
•Đường dây phân phối quá dài, bán kính cấp điện lớn
•Tiết diện dây dẫn quá nhỏ, đường dây bị xuống cấp, không được cải tạo
nâng cấp.
•Máy biến áp phân phối thường xuyên mang tải nặng hoặc quá tải
•Máy biến áp là loại có tỷ lệ tổn thất cao hoặc vật liệu lõi từ không tốt dẫn
đến sau một thời gian tổn thất tăng lên.
•Vận hành không đối xứng liên tục dẫn đến tăng tổn thất trên máy biến áp
Nhiều thành phần sóng hài của các phụ tải công nghiệp tác động vào các
cuộn dây máy biến áp làm tăng tổn thất.
•Vận hành với hệ số cosφ thấp do thiếu công suất phản kháng
7
Hình 2.6 Sơ đồ tổn thất điện năng trong hệ thông điện
Chương 3
BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG
TRÊN LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI
8
3.1 Vấn đề bù công suất phản kháng trên lưới điện phân phối
-Công suất phản kháng được tiêu thụ ở động cơ không đồng bộ, máy biến áp,
trên đường dây điện và mọi nơi có từ trường. Yêu cầu công suất phản kháng chỉ có
thể giảm tối thiểu chứ không thể triệt tiêu được vì nó cần thiết tạo ra từ trường trong
quá trình chuyển hóa năng lượng.
-Muốn giảm tổn thất điện năng và tổn thất điện áp do từ trường gây ra thì đặt
tụ điện ngay sát từ trường đó.
-Đặc điểm của công suất phản kháng là biến thiên mạnh theo thời gian cũng
như công suất tác dụng.
-Nhu cầu công suất phản kháng chủ yếu là ở các xí nghiệp công nghiệp
(cosφ=0.5÷0.8).
-Nhu cầu công suất phản kháng ở phụ tải sinh hoạt, dân dụng không nhiều
(cosφ=0.9).
Như vậy để giảm tổn thất công suất tác dụng và tổn thất điện năng trên lưới
phân phối trung áp ta có thể thực hiện bù kinh tế.
●Lợi ích khi đặt tụ bù:
- Giảm được tổn thất công suất và tổn thất điện năng.
- Cải thiện điện áp.
- Chi phí đầu tư và vận hành không đáng kể.
●Hạn chế: nguy cơ tự kích ở các động cơ của phụ tải, quá điện áp, cộng
hưởng với các sóng hài bậc cao của dòng điện.
3.2 Bù kinh tế công suất phản kháng trên lưới điện phân phối và bài toán bù
kinh tế
Trong lưới điện phân phối có thể có 2 loại bù công suất phản kháng:
9
-Bù kỹ thuật do thiếu công suất phản kháng để đảm bảo tổn thất điện áp cho
phép.
-Bù kinh tế để giảm tổn thất công suất và tổn thất điện năng.
Trong mạng điện xí nghiệp phải bù cưỡng bức để đảm bảo hệ số công suất
cosφ.
Giải bài toán bù công suất phản kháng là xác định: số lượng trạm bù, vị trí
lắp đặt tụ bù, công suất của mỗi trạm và chế độ làm việc của tụ bù sao cho đạt hiệu
quả kinh tế cao nhất.
Nội dung cụ thể của bài toán bù phục thuộc vào phương thức bù:
Có hai cách đặt bù:
●Bù tập trung ở một số điệm trên trục chính lưới trung áp.
●Bù phân tán ở các trạm phân phối hạ áp.
Có thể có 3 cách điều khiển tụ bù:
●Đặt tụ cố định.
●Tụ điều khiển theo nấc hoặc liên tục theo phụ tải.
●Tụ được cắt ra khi công suất phản kháng yêu cầu giảm dưới mức nhất định.
Như vậy hàm mục tiêu của bài toán bù là tổng đại số của các yếu tố lợi ích
và chi phí đạt giá trị min.
Bài toán bù công suất phản kháng trong lưới điện phân phối là bài toán phức
tạp vì:
-Lưới phân phối có cấu trúc phức tạp, một trạm trung gian thường có nhiều
trục chính, mỗi trục cấp điện cho nhiều trạm phân phối và cấu trúc của lưới phân
phối phát triển liên tục theo không gian và thời gian.
-Chế độ phụ tải không đồng nhất, phụ tải tăng trưởng không ngừng.
-Thiếu thông tin chính xác về đồ thị phụ tải phản kháng.
-Công suất tụ bù là biến rời rạc, giá tiền đơn vị bù có quan hệ không tuyến
tính với công suất bộ tụ.
10
Trước khó khăn đó, để giải bài toán bù phải phân chia bài toán bù thành các
bài toán nhỏ hơn và áp dụng các giả thiết khác nhau và không làm sai lệch quá mức
kết quả tính toán, phải đảm bảo lời giải gần với lý thuyết.
3.3. Bài toán bù kinh tế
Với các ẩn số là Qb1, Qb2...Qbn là công suất bù đặt ở n nút, thành lập hàm
chi phí tính toán Z để xác định dung lượng bù tối ưu thỏa mãn điều kiện ràng buộc
với Qbù ≥ 0, ẩn số Qbù là nghiệm của phương trình:
= 0, = 0, = 0 (3.1) ∂Z ∂Q ù ∂Z ∂Q ù ∂Z ∂Q ù.
Trong quá trình giải, nếu xuất hiện một nghiệm có giá trị âm, giả sử Qbù,k <
0 thì nút đó không cần bù và cho nút đó bằng 0, giải lại hệ (n-1) phương trình để
tìm (n-1) ẩn còn lại.
●Cách thành lập hàm chi phí Z và tính toán Qbù đối với mạng điện gồm một
đường dây và một phụ tải
Hình 3.1 Sơ đồ mạng điện đơn giản
Hàm chi phí tính toán gồm ba thành phần:
Z1 : Thành phần liên quan đến vốn đầu tư thiết bị bù:
(3.2) Z1 = (avh + atc)K0.Qbù
Với K0 là gía tiền một đơn vị dung lượng bù.
11
Z2 : Thành phần tổn thất điện năng trong thiết bị bù:
(3.3) Z2 = C0. ΔP0.Qbù.T
Trong đó: C0 - tiền 1kWh điện năng.
ΔP0 – tổn thất công suất trên 1 đơn vị thiết bị bù (0.003÷0.005kW/kVAr).
T – thời gian đóng tụ.
Z3 : Thành phần tổn thất điện năng trong mạng điện sau khi đặt thiết bị bù:
Rτc0