BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
---------------------------
NGUYỄN THỊ HƯƠNG TRANG
NGHIÊN CỨU VÀ XÂY DỰNG MÔ HÌNH MÁY
PHÁT XUNG SÉT TIÊU CHUẨN
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: KỸ THUẬT ĐIỆN
Mã số ngành: 60520202
TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 01 năm 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
---------------------------
NGUYỄN THỊ HƯƠNG TRANG
NGHIÊN CỨU VÀ XÂY DỰNG MÔ HÌNH MÁY
PHÁT XUNG SÉT TIÊU CHUẨN
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành : KỸ THUẬT ĐIỆN
Mã số ngành: 60520202
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. QUYỀN HUY ÁNH
TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 01 năm 2016
CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
Cán bộ hướng dẫn khoa học : PGS. TS QUYỀN HUY ÁNH (Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký)
Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP. HCM
ngày 30 tháng 01 năm 2016
Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm: (Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ Luận văn Thạc sĩ)
Họ và tên
PGS.TS Trương Việt Anh
TT 1 2 TS. Nguyễn Hùng 3 PGS.TS. Lê Chí Kiên 4 TS. Đinh Hoàng Bách 5 TS. Đoàn Thị Bằng Chức danh Hội đồng Chủ tịch Phản biện 1 Phản biện 2 Ủy viên Ủy viên, Thư ký
Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận sau khi Luận văn đã được
sửa chữa (nếu có).
Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM PHÒNG QLKH – ĐTSĐH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TP. HCM, ngày..… tháng….. năm 20..…
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: NGUYỄN THỊ HƯƠNG TRANG Giới tính: Nữ
Ngày, tháng, năm sinh: 20/12/1982 Nơi sinh: BÌNH ĐỊNH
Chuyên ngành: Kỹ thuật điện. MSHV: 1441830025
I- Tên đề tài:
NGHIÊN CỨU VÀ XÂY DỰNG MÔ HÌNH MÁY PHÁT XUNG SÉT TIÊU
CHUẨN
II- Nhiệm vụ và nội dung:
Tìm hiểu các dạng xung sét tiêu chuẩn và các tiêu chuẩn liên quan. Xây dựng mô hình toán và mô hình vật lý của các dạng xung sét trong môi
trường Matlab Simulink.
Tìm hiểu cách sử dụng máy phát xung sét AXOS8 So sánh sai số dạng xung sét mô phỏng với dạng xung sét máy phát xung.
III- Ngày giao nhiệm vụ: 20/8/2015
IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 12/3/2016
V- Cán bộ hướng dẫn: PGS. TS QUYỀN HUY ÁNH
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
(Họ tên và chữ ký) (Họ tên và chữ ký)
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ
công trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này
đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn
gốc.
Học viên thực hiện Luận văn
(Ký và ghi rõ họ tên)
Nguyễn Thị Hương Trang
ii
LỜI CÁM ƠN
Trước hết, em xin được bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất của em
gửi đến thầy PGS. TS. Quyền Huy Ánh, Thầy đã tận tụy hướng dẫn em trong suốt
quá trình nghiên cứu để hoàn thành luận văn này.
Em xin chân thành cảm ơn quý Thầy Cô Trường Đại học Công Nghệ TP.HCM
và Trường Đại học Bách Khoa TP.HCM đã giảng dạy em trong suốt hai năm học
vừa qua.
Cuối c ng, tôi xin gửi lời cảm ơn đến tất cả những người thân, bạn b , những
người anh em, đồng nghiệ đã động viên, ủng hộ và tạo điều kiện cho tôi cả về vật
chất và tinh thần trong suốt quá trình học tậ cũng như để hoàn thành luận văn
thạc sĩ.
Xin trân trọng cảm ơn!
TP. Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 01 năm 2016
Nguyễn Thị Hương Trang
iii
TÓM TẮT
Trong mạng điện, quá điện áp và quá trình quá độ do s t là nguyên nhân chủ
yếu gây ra các sự cố làm hư hỏng lưới điện và các thiết bị điện. Việc nghiên cứu
thiết bị chống s t đóng vai tr rất quan trọng trong việc bảo vệ quá áp. Tuy nhiên,
Việt Nam việc nghiên cứu g p nhi u khó khăn do hạn chế v thiết bị thử nghiệm.
Do đó, việc xây dựng mô hình và mô phỏng các máy phát xung khác nhau là cần
thiết để h trợ việc nghiên cứu, đánh giá và lựa chọn các thiết bị bảo vệ quá áp sau
này.
Luận văn đi sâu vào việc xây dựng mô hình phát xung d ng 4/10µs, 8/20µs,
10/350µs và máy phát xung áp 1.2/50μs, 2/10μs, 9/720μs, 10/160μs, 10/560μs,
0.5/700μs và 10/700μs. Mô hình các máy phát xung s t với các dạng xung d ng và
áp khác nhau được tạo trong môi trường Matlab với giao diện dễ sử dụng. Độ chính
xác của các dạng xung s t được kiểm tra theo các yêu cầu qui định trong các tiêu
chuẩn IEC.
Với đ tài: Nghiên cứu và y dựng m h nh máy phát ung t tiêu
chuẩn Luận văn bao gồm các nội dung chính sau đây:
o Chương M đầu.
o Chương 1: T ng quan
o Chương 2: Cơ s lý thuyết
o Chương 3: Mô hình các máy phát xung s t tiêu chuẩn o Chương 4: Tìm hiểu hệ thống máy phát xung sét AXOS 8.
o Chương 5: So sánh dạng xung mô phỏng và dạng xung từ máy phát xung
thực tế.
o Chương 6: Kết luận và hướng phát triển luận văn.
iv
ABSTRACT
In the electrical network, overvoltage and transients caused by lightning is the main
reason causing the incident to damage the power grid and electrical equipment. The study
of lightning protection equipment plays a very important role in the protection of
overvoltage. However, in Vietnam the study were difficult due to limited testing facilities.
Therefore, the modeling and simulation of various pulse generators are needed to support
the research, evaluation and selection of surge protection devices later.
This thesis research building models of impulse generators with various wave forms,
such as: 4/10μs, 8/20μs, 10/350μs current wave forms and 1.2/50μs, 2/10μs, 9/720μs,
10/160μs, 10/560μs, 0.5/700μs and 10/700μs voltage wave forms. These models being
built in Matlab environment with easy user’s interface. The accuracy of these models are
checked according to the requirements specified in the IEC standard.
The thesis “Research and modeling the standard lightning impulse generators” includes
the following contents:
Chapter Introduction.
Chapter 1: Overview
Chapter 2: Theoretical Foundations
Chapter 3: Models of the standard lightning impulse generators
Chapter 4: Understanding lightning impulse generator system Axos 8.
Chapter 5: Comparison of the wave forms between the impulse generator models
and the impulse generator system Axos 8.
Chapter 6: Conclusions and development of thesis.
v
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CÁM ƠN ............................................................................................................. ii
TÓM TẮT .................................................................................................................. iii
ABSTRACT .............................................................................................................. iv
DANH MỤC CÁC BẢNG ....................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC HÌNH ......................................................................................... ix
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI ...........................................................................1
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT ............................................................................5
2.1.Xung điện áp không chu kỳ ..................................................................................5
2.1.1. Định nghĩa đối với thử nghiệm bằng xung điện áp không chu kỳ ............. 5
2.1.1.1. Thời gian đầu sóng T1 ...................................................................... 5
2.1.1.2. Điểm gốc giả định O1 ....................................................................... 5
2.1.1.3. Thời gian toàn sóng T2 ..................................................................... 5
2.1.1.4. Dung sai ........................................................................................... 5
2.1.2. Các dạng xung điện áp chuẩn ..................................................................... 6
2.1.3. Các tiêu chuẩn liên quan ......................................................................... 8
2.1.3.1. Tiêu chuẩn ITU-T K.20 VÀ K.21 .................................................... 8
2.1.3.2. Tiêu chuẩn TIA-968-A, TIA-968-B ................................................ 9
2.2. Xung d ng điện không chu kỳ ....................................................................... 11
2.2.1. Định nghĩa đối với thử nghiệm bằng xung d ng điện không chu kỳ ............ 11
2.2.1.1. Thời gian đầu sóng T1 ............................................................................. 11
2.2.1.2. Điểm gốc giả định O1 .............................................................................. 11
2.2.1.3. Thời gian toàn sóng T2 ............................................................................ 11
2.2.1.4. Dung sai ................................................................................................... 11
2.2.2 Các dạng xung d ng điện chuẩn .................................................................... 11
2.2.3. Các tiêu chuẩn liên quan ................................................................................ 14
2.2.3.1. Tiêu chuẩn IEC 61643-1 ................................................................ 14
2.2.3. Tiêu chuẩn ANSI/IEEE C62.41 ............................................................ 21
2.3. Xung h n hợp dòng - áp (8/20 µs và 1,2/50 µs) ............................................ 23
vi
CHƯƠNG 3 XÂY DỰNG MÔ HÌNH CÁC MÁY PHÁT XUNG XÉT TIÊU
CHUẨN .................................................................................................................... 24
3.1. Công cụ MATLAB – SIMULINK ................................................................. 24
3.1.1. MATLAB .............................................................................................. 24
3.1.2. SIMULINK ........................................................................................... 24
3.1.2.1. Tín hiệu của SIMULINK .................................................................. 26
3.1.2.2. Mô hình SIMULINK ..................................................................... 26
3.1.2.3. Mô phỏng mô hình SIMULINK .................................................... 27
3.1.2.4. Hệ thống con trong mô hình SIMULINK (Subsystem) ................. 28
3.1.2.5. Một số khối chức năng của Simulink và Toolbox
SimPowerSystems ........................................................................................... 29
3.2. Mô hình toán của các dạng xung tiêu chuẩn ............................................... 33
3.2.1. Phương trình toán của các dạng xung tiêu chuẩn ................................. 33
3.2.2. Xây dựng mô hình toán các dạng xung tiêu chuẩn ............................... 36
3.3. Mô hình vật lý của các dạng xung tiêu chuẩn ............................................. 46
3.3.1. Mô hình máy phát xung dòng ............................................................... 46
3.3.2. Mô hình máy phát xung áp ................................................................... 50
3.3.3. Mô phỏng các dạng xung ...................................................................... 54 CHƯƠNG 4 TÌM HIỂU HỆ THỐNG MÁY PHÁT XUNG SÉT AXOS 8 ............. 62 4.1. Thông số kỹ thuật của máy phát xung AXOS8 ........................................ 62
4.2. Vận hành chung ........................................................................................ 65 4.2.1. Các phím chức năng phía trước AXOS8 ............................................... 65
CHƯƠNG 5 SO SÁNH DẠNG XUNG TIÊU CHUẨN MÔ PHỎNG VÀ DẠNG XUNG CỦA MÁY PHÁT AXOS8 .......................................................................... 75 5.1. Xung phát ra từ thiết bị AXOS8 ............................................................... 75
5.2. So sánh độ chính xác của dạng xung tiêu chuẩn mô phỏng và dạng xung của máy phát AXOS8 ......................................................................................... 79
CHƯƠNG 6 KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN LUẬN VĂN .................... 81
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 82
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Các thử nghiệm theo ITU-T K.20. .............................................................9
Bảng 2.2. Các thử nghiệm theo ITU-T K.21. ............................................................9
Bảng 2.3. Các dạng xung thử theo TIA-968-A, TIA-968-B. ................................... 10
Bảng 2.4. Các thử nghiệm cấp 1, 2 và 3 .................................................................. 16
Bảng 2.5. Giá trị tiêu chuẩn của dòng xung Iimp. .................................................... 16
Bảng 2.6. Các thông số minh họa cho thử nghiệm. ................................................. 17
Bảng 2.7. Dung sai của các thông số trong thử nghiệm xung kết hợp cấp 3. .......... 19
Bảng 2.8. Tóm tắt các tiêu chuẩn áp dụng và các dạng xung thử nghiệm b sung cho
mục A, B, C (trường hợp 1) và các thông số cho trường hợp 2. .............................. 22
Bảng 2.9. 100 kHz Ring wave – Các giá trị dự kiến cho xung áp và dòng trong
mục A và B. .............................................................................................................. 22
Bảng 2.10. Xung h n hợp – Các giá trị dự kiến cho xung áp và dòng trong mục A
và B. ........................................................................................................................ 22
Bảng 2.11 Các thử nghiệm SPD trong mục C ....................................................... 23
Bảng 3.1 Thông số các hệ số .................................................................................... 35
Bảng 3.2 Sai số của các dạng sóng xung d ng điện. .............................................. 45
Bảng 3.3 Sai số của các dạng sóng xung điện áp. ................................................... 45
Bảng 3.4 T ng hợp thông số các phần tử trong mạch phát xung dòng. .................. 49
Bảng 3.5. T ng hợp thông số các phần tử trong mạch phát xung áp ....................... 51
Bảng 3.6. Sai số của dạng xung d ng điện. ............................................................. 60
Bảng 3.7. Sai số của các dạng xung điện áp. ........................................................... 60
Bảng 4.1. Thông số chung ........................................................................................ 62
Bảng 4.2 Thông số các dạng xung tiêu chuẩn không chu kỳ ................................... 62
Bảng 4.3. Thông số Ring Wave ............................................................................... 63
Bảng 4.4. Thông số dạng xung viễn thông .............................................................. 63
Bảng 4.5. Thông số Brust ......................................................................................... 64
Bảng 4.6. Thông số giảm áp & ngắt áp .................................................................... 64 Bảng 4.7. Chức năng phía trước AXOS8 ................................................................. 66 Bảng 4.8. Chức năng phía sau AXOS8 .................................................................... 67
Bảng 4.9 Chức năng c ng AUX (vị trí 7) ................................................................ 68
viii
Bảng 4.10 Chức năng của Setup .............................................................................. 70
Bảng 4.11 Chức năng của Properties (Surge) .......................................................... 73
Bảng 4.12. Chức năng của Properties (Telecom Wave) .......................................... 74
Bảng 5.1. Sai số của xung dòng 8/20 µs 1kA .......................................................... 76
Bảng 5.2. Sai số của xung áp 1,2/50 µs, 1kV .......................................................... 77
Bảng 5.3. Sai số của xung áp 10/700 µs (Telecom wave) ....................................... 79
Bảng 5.4. So sánh độ chính xác của dạng xung tiêu chuẩn mô phỏng và dạng xung của máy phát AXOS8 ................................................................................................ 79
ix
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1: Dạng xung điện áp tiêu chuẩn .....................................................................5
Hình 2.2: Sơ đồ mạch phát xung 10/700µs .................................................................8
Hình 2.3: Dạng xung d ng điện tiêu chuẩn ............................................................. 11
Hình 2.4: S t đánh vào đường dây trên không vị trí cách xa công trình .............. 12
Hình 2.5: S t đánh gián tiếp cảm ứng vào công trình .............................................. 13
Hình 2.6: S t đánh trực tiếp vào kim thu s t trên đỉnh công trình ........................... 14
Hình 2.7: Sét đánh trực tiếp vào đường dây trên không lân cận công trình ............ 14
Hình 3.1. Cửa s thư viện SIMULINK. ................................................................... 25
Hình 3.2. Cửa s mô hình Simulink. ........................................................................ 26
Hình 3.3. Hộp thoại Configuration Parameters ........................................................ 27
Hình 3.4. Hộp thoại Mask Editor. ............................................................................ 29
Hình 3.5. Hộp thoại Block Parameters của khối Series RLC Branch. ..................... 32
Hình 3.6. Dạng xung gồm t ng 2 thành phần. ......................................................... 33
Hình 3.7. Đường cong xác định tỉ số b/a. ................................................................ 34
Hình 3.8. Đường cong xác định tỉ số at1. ................................................................. 34
Hình 3.9. Đường cong xác định tỉ số I1/I. ................................................................ 35
Hình 3.10. Mô hình toán của xung d ng điện. ......................................................... 36
Hình 3.11. Mô hình toán của xung điện áp. ............................................................. 36
Hình 3.12. Nguồn xung d ng điện tiêu chuẩn. ........................................................ 37
Hình 3.13. Nguồn xung điện áp tiêu chuẩn. ............................................................ 37
Hình 3.14. Khai báo thông số tại tab Parameters. .................................................... 37
Hình 3.15. Các lệnh truy xuất các thông số tại tab Initialization. ............................ 38
Hình 3.16. Mô hình toán xung d ng điện và điện áp không chu kỳ. ....................... 38
Hình 3.17. Sơ đồ mô phỏng nguồn xung dòng. ....................................................... 39
Hình 3.18. Sơ đồ mô phỏng nguồn xung áp. ........................................................... 39
Hình 3.19. Thông số mô hình nguồn xung d ng điện.............................................. 39
Hình 3.20. Thông số mô hình nguồn xung điện áp. ................................................. 40
Hình 3.21. Xung d ng điện 5kA - 4/10µs. ............................................................... 40
Hình 3.22. Xung d ng điện 20kA - 8/20 µs. ............................................................ 41
Hình 3.23. Xung d ng điện 20kA -10/350 µs. ......................................................... 41
x
Hình 3.24. Xung điện áp 6kV - 1,2/50 µs. ............................................................... 42
Hình 3.25. Xung điện áp 5kV-2/10µs. ..................................................................... 42
Hình 3.26. Xung điện áp 1.5kV - 9/720µs. .............................................................. 43
Hình 3.27. Xung điện áp 3kV-10/160 µs. ................................................................ 43
Hình 3.28. Xung điện áp 800V-10/560µs. ............................................................... 44
Hình 3.29. Xung điện áp 5kV - 10/700µs ................................................................ 44
Hình 3.30. Mô hình mạch phát xung dòng. ............................................................. 46
Hình 3.31. Mạch phát xung dòng 4/10 µs ................................................................ 50
Hình 3.32. Mạch phát xung dòng 8/20 µs ................................................................ 50
Hình 3.33. Mô hình máy phát xung dòng 4/10 µs và 8/20 µs ............................... 50
Hình 3.34. Mô hình mạch phát xung áp ................................................................... 51
Hình 3.35. Mạch phát xung áp 1,2/50µs. ................................................................. 51
Hình 3.36. Mạch phát xung áp 0,5/700µs. ............................................................... 52
Hình 3.37. Mạch phát xung áp 10/700µs. ................................................................ 52
Hình 3.218. Mạch phát xung áp 9/720µs. ................................................................ 52
Hình 3.39. Mạch phát xung áp 2/10µs. .................................................................... 53
Hình 3.40. Mạch phát xung áp 10/560µs. ................................................................ 53
Hình 3.41. Mạch phát xung áp 10/160µs. ................................................................ 53
Hình 3.42. Mô hình máy phát xung điện áp. ............................................................ 54
Hình 3.43. Sơ đồ mô phỏng mô hình xung d ng điện 8/20µs. ................................ 54
Hình 3.44. Sơ đồ mô phỏng mô hình xung điện áp. ................................................ 54
Hình 3.45. Hộp thoại thông số của xung dòng và xung áp. ..................................... 55
Hình 3.46. Xung d ng điện 4/10µs – 5kA. .............................................................. 55
Hình 3.47. Xung d ng điện 20kA -8/20µs ............................................................... 56
Hình 3.48. Xung điện áp 6kV-1,2/50µs ................................................................... 56
Hình 3.49. Xung điện áp 5kV -2/10µs ..................................................................... 57
Hình 3.50. Xung điện áp 1.5kV-9/720µs. ................................................................ 57
Hình 3.51. Xung điện áp 3kV-10/160µs. ................................................................. 58
Hình 3.52. Xung điện áp 800V-10/560µs ................................................................ 58
Hình 3.53. Xung điện áp 5kV-0,5/700µs. ................................................................ 59
Hình 3.54. Xung điện áp 5kV–10/700µs. ................................................................ 59
xi
Hình 4.1: Giao diện phía trước AXOS8 ................................................................... 65 Hình 4.2. Giao diện phía sau AXOS8 ....................................................................... 67 Hình 4.3. Giao diện menu chính của thiết bị AXOS8 .............................................. 69
Hình 4.4. Menu Setup .............................................................................................. 70
Hình 4.5. Menu Surge .............................................................................................. 71
Hình 4.6. Menu Transition ....................................................................................... 72
Hình 4.7: Menu Properties (Surge) .......................................................................... 72
Hình 4.8. Bộ Telecom Wave (TW) 8 ....................................................................... 73
Hình 4.9. Menu Telecom Wave ............................................................................... 74
Hình 4.10. Menu Properties (Telecom Wave) ......................................................... 74
Hình 5.1. Dạng xung dòng 8/20 µs - 1kA ............................................................... 75
Hình 5.2. Dạng xung áp 1,2/50 µs 1kV (phóng to đầu sóng) .................................. 76
Hình 5.3.Dạng xung áp h mạch 1,2/50 µs 1kV (toàn sóng) .................................. 77
Hình 5.4. Dạng xung áp 10/700 µs 1kV (phóng to đầu sóng) ................................. 78
Hình 5.5. Dạng xung áp 10/700 µs 1kV (toàn sóng) ............................................... 78
1
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Nhi u nghiên cứu đã được thực hiện để xác định nguyên nhân của xung quá áp
trong mạng phân phối và mạng tín hiệu, và kết quả có thể cho là do một trong
những nguyên nhân sau:
S t đánh trực tiếp vào đường cấp nguồn. đường tín hiệu.
Sét cảm ứng trên đường cấp nguồn. đường tín hiệu.
Đóng, cắt tải tromg mạng phân phối.
Sự lan truy n xung thông qua các máy biến áp.
Sự thay đ i tải trong hệ thống gần k .
Sự dao động và các xung công suất.
Mạng phân điện và mạng tín hiệu gồm một mạng lớn các đường dây kết nối với
nhau và thường bị nhiễu b i các quá độ bắt nguồn từ một trong các lý do nêu trên,
nhưng chủ yếu là do sét.
Quá độ do s t có thể tạo ra quá áp rất cao trong hệ thống. Các tia s t này thường
đánh vào các dây truy n tải sơ cấp. Nhưng có thể truy n qua các dây thứ cấp thông
qua các điện cảm hay tụ điện mắc trong mạch. Đôi khi các tia s t đánh trực tiếp vào
hệ thống bảo vệ chống s t hay các cấu trúc kim loại của các t a nhà cũng gây nên
hiện tượng quá áp trên hệ thống điện trong t a nhà do việc lan truy n của xung s t.
Thậm chí khi tia s t không đánh trúng đường dây cũng có thể cảm ứng một điện áp
đáng kể trên đường dây sơ cấp, các chống s t van hoạt động và sinh ra quá độ.
Quá độ do đóng, cắt điện thì ít nguy hiểm hơn nhưng xảy ra thường xuyên hơn.
Việc sử dụng các thyristor trong mạch đóng cắt hay đi u khiển công suất cũng có
thể tạo ra quá độ như vậy.
T chức IEC, IEEE và ANSI đã thiết lập một tài liệu cung cấp các nguyên tắc
chủ yếu v các dạng xung d ng và xung áp có thể bắt g p trong hệ thống điện xoay
chi u.
CCITT, TIA và ITU đã thiết lập các tải liệu liên quan đến dạng xung d ng và
xung áp thường g p trong mạng Viễn thông.
Các dạng xung d ng và xung áp tiêu chuẩn được qui định theo các t chức nêu
trên cần được tuân thủ trong quá trình đánh giá quá áp do s t và các nguyên nhân
2
khác và cần sử dụng để đánh giá hiệu quả bảo vệ thiết bị triệt xung quá áp trong quá
trình thử nghiệm ứng với các xung tiêu chuẩn.
Tuy nhiên, việc đầu tư các ph ng thí nghiệm với đầy đủ trang thiết bị theo yêu
cầu của các tiêu chuẩn liên quan là đi u khó khăn v vốn và chuyên gia lãnh vực.
Ngày nay, kỹ thuật mô hình hóa và mô phỏng có thể trợ giúp thực hiện nghiên
cứu thông qua việc xây dựng mô hình và mô phỏng với độ chính xác chấp nhận
được với chi phí thấp và tiết kiệm thời gian.
Liên quan đến việc nghiên cứu quá độ do s t, gần đây đã có một số đ tài được
thực hiện như sau:
Nghiên cứu và lập mô hình cải tiến thiết bị triệt xung hạ áp, Lê Quang
Trung, LV ThS 2010, ĐHSPKT Tp HCM.
Các giải pháp nâng cao hiệu quả bảo vệ chống s t trong mạng hạ áp, Nguyễn
Văn Lâm, LVThS 2011, ĐHBK Tp HCM.
Mô hình biến tr oxit kẽm cho các nghiên cứu v sự phối hợp cách điện,
Nguyễn Thị Lệ Hải, LV ThS 2013, ĐHSPKT Tp HCM.
Nghiên cứu giải pháp chống s t trong mạng viễn thông, Bùi Kim Cường, LV
ThS 2013, ĐHSPKT Tp HCM.
Nghiên cứu giải pháp chống s t cho thiết bị điện và điện tử bên trong t a
nhà, Đ ng Thị Hà Thanh, LV ThS 2014, ĐHSPKT Tp HCM.
Mô hình hóa và mô phỏng thiết bị chống s t lan truy n trên mạng truy n
thông, Phạm Thị Hằng, LV ThS 2014, ĐHSPKT Tp HCM.
Bảo vệ chống xung quá độ trong mạng hạ áp, Dương Anh Hào, LV ThS
2014, ĐHSPKT Tp HCM.
Các luận văn nêu trên tập trung xây dựng mô hình các thiết bị chống lan truy n
trên đường nguồn hạ áp và trên đường tín hiệu, đồng thời đ xuất các giải pháp
chống s t lan truy n phù hợp.
Tuy nhiên, c n thiếu rất nhi u dạng xung áp và xung d ng khác, đơn cử như mô
hình phát xung d ng 4/10µs, 8/20µs, 10/350µs và máy phát xung áp 1.2/50μs,
2/10μs, 9/720μs, 10/160μs, 10/560μs, 0.5/700μs và 10/700μs.
Chính vậy mà việc xây dựng thư viện b xung tương đối đầy đủ các loại máy phát
xung áp và xung d ng tiêu chuẩn trong môi trường Matlab với độ chính xác chấp
3
nhận được là rất cần thiết để phục vụ các bài toán nghiên cứu quá áp và bảo vệ quá
áp trong mạng phân phối điện và mạng tín hiệu sau này
II. MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ TÀI
Nghiên cứu và xây dựng, mô phỏng, thực nghiệm mô hình máy phát xung áp và
xung dòng tiêu chuẩn trong môi trường Matlab.
III. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu là các loại máy phát xung áp và xung d ng tiêu chuẩn
được sử dụng trong bài toán quá điện áp do s t lan truy n trên đường nguồn, đường
tín hiệu và các quá áp khác do đóng cắt đường dây, tải,…
Các vấn đ nghiên cứu cụ thể trong luận văn bao gồm:
Nghiên cứu các dạng xung áp và xung d ng được đ cập trong các tiêu
chuẩn liên quan.
Xây dựng mô hình toán và mô hình vật lý các máy phát xung áp và xung
d ng tiêu chuẩn.
Nghiên cứu và sử dụng hệ thống máy phát xung AXOS8 tại ph ng thí
nghiệm Hệ thống điện và Năng lượng tái tạo tại ĐH Sư phạm Kỹ thuật Tp
HCM.
Đánh giá độ chính xác của các mô hình máy phát xung áp và xung d ng
tiêu chuẩn được xây dựng.
IV. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp nghiên cứu được áp dụng để thực hiện luận văn này là phân tích lý
thuyết, mô phỏng trên máy tính và thực nghiệm.
Ph n tích lý thuyết: Là nghiên cứu các cơ s lý thuyết, các tiêu chuẩn liên
quan đến mô hình máy phát xung d ng và xung áp tiêu chuẩn.
M phỏng trên máy tính: Sau khi đã xây dựng xong các mô hình xung
d ng và xung áp dưới dạng mô tả toán (các phần tử và hàm toán) hay mô hình vật lý
(mạch RLC) trong môi trường Matlab, tiến hành mô phỏng để đánh giá độ chính
xác của các mô hình xung d ng và xung áp s t được xây dựng.
Thực nghiệm: So sánh một số dạng xung mô phỏng và dạng xung phát b i hệ thống máy phát xung AXOS8 tại ph ng thí nghiệm để kiểm chứng độ chính xác
của các mô hình toán học và mô hình vật lý được xây dựng
4
IV. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
NGHIÊN CỨU
1. Ý nghĩa khoa học
Luận văn nghiên cứu và xây dựng các máy phát xung dòng và xung áp tiêu chuẩn
một cách đầy đủ và b xung vào thư viện Simulink của phần m m Matlab. Đây là
hướng nghiên cứu mới ít được quan tâm tại Việt Nam. Các kết quả nghiên cứu
mang tính khoa học và đóng góp một phần không nhỏ trong chu i bài toán nghiên
cứu quá áp do xung áp và xung dòng trong mạng phân phối và mạng viễn thông,
trên cơ s đó đ ra giải pháp bảo vệ hiệu quả và lựa chọn thiết bị triệt xung phù hợp.
2. Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu sẽ cung cấp mô hình các máy phát xung d ng và xung áp s t
hữu ích cho các nhà nghiên cứu, các giảng viên, sinh viên các trường đại học trong
việc nghiên cứu các đáp ứng của thiết bị chống quá áp dưới tác động của xung áp và
xung d ng trong đi u kiện thiếu ph ng thí nghiệm hiện nay.
Luận văn cũng là tài liệu tham khảo hữu ích cho các sinh viên Ngành Công nghệ
Kỹ thuật điện-Điện tử và học viên cao học Ngành Kỹ thuật điện.
5
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1. Xung điện áp không chu kỳ
2.1.1. Định nghĩa đối với thử nghiệm bằng ung điện áp không chu kỳ
2.1.1.1. Thời gian đầu óng T1
Thời gian đầu sóng T1 của một xung điện áp là một tham số giả định được
xác định bằng 1,67 lần khoảng thời gian T giữa các thời điểm xung là 30 và 90
của giá trị đỉnh.
(2.1)
2.1.1.2. Điểm gốc giả định O1
Điểm gốc giả định O1 là giao điểm của đường thẳng được vẽ qua các điểm
chuẩn 30 và 90 trên đầu sóng với trục thời gian.
2.1.1.3. Thời gian toàn óng T2
Thời gian toàn sóng T2 của một xung điện áp là một tham số giả định được
xác định bằng khoảng thời gian giữa điểm gốc giả định O1 và thời điểm khi điện áp
đã giảm tới nữa giá trị đỉnh.
2.1.1.4. Dung sai
Giá trị đỉnh: ± 3%
Thời gian đầu sóng T1: ± 30%
Thời gian toàn sóng T2: ± 20%
Hình 2.1: Dạng xung điện áp tiêu chuẩn
6
2.1.2. Các dạng ung điện áp chuẩn
Là các xung điện áp được tiêu chuẩn hóa tr thành các xung tiêu chuẩn và
thường được mô tả dưới dạng α/β µs trong đó α là thời gian đầu sóng T1(µs) c n β
là thời gian toàn sóng T2 (µs):
Đối với xung 0,5/700µs thì T1 = 0,5µs và T2 = 700µs
Đối với xung 1,2/50µs thì T1 = 1,2µs và T2 = 50µs
Đối với xung 2/10µs thì T1 = 2µs và T2 = 10µs
Đối với xung 9/720µs thì T1 = 9µs và T2 = 720µs
Đối với xung 10/160µs thì T1 = 10µs và T2 = 160µs
Đối với xung 10/560µs thì T1 = 10µs và T2 = 560µs
Đối với xung 10/700µs thì T1 = 10µs và T2 = 700µs
Dạng ung . µs
Xung 0.5/700µs là dạng xung đóng cắt dùng để thử nghiệm khuếch đại tín hiệu
trên các trạm và đường dây điện thoại, điện tín. Xung này được qui định theo tiêu
chuẩn CNET FRANCE và ITU-T.
Dạng ung 1,2 µs
Quá áp được tạo ra do s t đánh được đ c trưng b i một xung điện áp 1,2/50µs.
Đây là loại xung điện áp được sử dụng để thử nghiệm khả năng chịu đựng của các
thiết bị như động cơ điện, máy biến áp …đối với quá điện áp khí quyển.
Xung 1,2/50µs được quy định trong tiêu chuẩn IEC 60-2, ANSI/IEEE Std 4-
1978 và ANSI C62.1-1984. Thời gian đầu sóng được xác định bằng 1.67 lần khoảng
thời gian giữa các thời điểm xung là 30 và 90 của giá trị đỉnh. Các tiêu chuẩn
qui định dung sai của thời gian đầu sóng là 30 và dung sai của thời gian toàn
sóng là 20 .
Xung điện áp 1,2/50µs được xác định theo công thức:
(2.2)
Trong đó: = 0,4074µs; = 68,22µs;
A = 1,037; t là thời gian (t ≥ 0);
Vp là giá trị đỉnh của V(t).
7
Dạng ung 2 1 µs
Xung 2/10µs là dạng xung cảm ứng trên đường viễn thông. Được qui định theo
tiêu chuẩn FCC part 68 để thử nghiệm giao diện nguồn. Điện áp đỉnh là 2.5kV và
d ng điện đỉnh thấp nhất phải là 1kA. Ngoài ra c n được qui định theo tiêu chuẩn
GR 1089.
Các dạng ung 9 2 µ , 1 16 µ và 10/560µs
Được sử dụng để mô phỏng các xung s t lan truy n, cảm ứng đường dây viễn
thông dài. Những xung được sử dụng để thử nghiệm giao diện viễn thông trong trao
đ i và sử dụng cơ s .
Xung điện áp 10/560µs metallic có thời gian đầu sóng là 10µs và thời gian toàn
sóng là 560µs.Thuật ngữ “metallic” chỉ ra rằng xung được áp dụng giữa hai dây dẫn
không nối đất, được gọi là chế độ vi sai trong điện tử. Điện áp đỉnh là 800V và d ng
điện đỉnh nhỏ nhất phải là 100A.
Xung điện áp 10/160µs longitudial có thời gian đầu sóng là 10µs và thời gian
toàn sóng là 160µs. Thuật ngữ “longitudinal” chỉ ra rằng xung điện áp được áp dụng
giữa đất và tất cả các dây không nối đất, được gọi là chế độ cách chung trong điện
tử. Điện áp đỉnh là 1.5kV và d ng điện đỉnh nhỏ nhất phải là 200A. Cả hai dạng
xung 10/160µs và 10/560µs được quy định trong tiêu chuẩn TIA-968-A.
Dạng xung điện áp 9/720µs được sử dụng dụng cho cả hai dạng xung metallic và
xung longitudinal. Được quy định trong tiêu chuẩn TIA-968-B.
Dạng ung 1 µs
Dạng xung 10/700µs được qui định b i tiêu chuẩn CCITT K17 (CCITT
chính là ti n thân của ITU-T hiện nay) được dùng để thử nghiệm bảo vệ quá áp cho
bộ khuếch đại l p. Dạng xung này được tạo ra từ mạch phát xung như Hình 2.7. Từ
giá trị của các thành phần trong mạch phát xung như Hình 2.7 thì dạng xung tạo ra
có thời gian đầu sóng khoảng 9,2µs tương ứng với 1,67 lần khoảng thời gian giữa
các thời điểm xung là 30 và 90 của giá trị đỉnh và thời gian toàn sóng là khoảng
722µs. Tiêu chuẩn CCITT K17 thì không đ cập đến dung sai của loại xung này
nhưng sai số 3 của thời gian đầu sóng và 8 của thời gian toàn sóng được xem là
hợp lý.
8
Hình 2.2: Sơ đồ mạch phát xung 10/700µs
Xung điện áp 10/700µs được xác định b i công thức :
(2.3)
Trong đó: = 4,919µs; = 827,6µs;
A = 1,163; t là thời gian (t ≥ 0);
Vp là giá trị đỉnh của V(t).
2.1.3. Các tiêu chuẩn liên quan
2.1.3.1. Tiêu chuẩn ITU-T K.20 VÀ K.21
Các tiêu chuẩn của hiệp hội viễn thông quốc tế ITU (International
Telecommunication Union) được sử dụng Châu Âu và vùng Viễn Đông và ITU-T
là nhánh các tiêu chuẩn v viễn thông. Các tiêu chuẩn kiểm tra gồm có:
Các xung s t do s t đánh vào ho c gần đường cáp và thiết bị.
Cảm ứng trong thời gian ngắn của điện áp từ đường dây AC.
Tiếp xúc trực tiếp của đường dây AC và đường dây viễn thông.
Có 2 tiêu chuẩn ITU-T được áp dụng cho hầu hết các thiết bị viễn th ng là:
ITU-T K.20 là tiêu chuẩn áp dụng cho các thiết bị nối với t ng đài.
ITU-T K.21 bao gồm các yêu cầu cho thiết bị viễn thông được lắp đ t phía
khách hàng.
Các tiêu chí của tiêu chuẩn ITU-T:
Tiêu chí A (Criterion A) yêu cầu rằng thiết bị sẽ chịu kiểm tra mà không bị
hư hỏng và có thể hoạt động tốt sau khi kiểm tra. Không yêu cầu hoạt động
đúng khi đang kiểm tra.
9
Tiêu chí B (Criterion B) yêu cầu rằng không xảy ra cháy khi kiểm tra và
không gây hư hỏng bất cứ phần nào của thiết bị.
Xung áp (10 x 700µs )
Xung dòng
Bảo vệ sơ
Theo tiêu
(5 x 310µs)
L p*
Một c ng (port)
Nhi u c ng
cấp
chí
(A)
Thử 1 và 2 dây
Thử 1 và 2 dây
1kV÷1.5kV
-
25/37.5
±5
Không**
A
4kV
-
100/100
±5
Có
A
-
1.5kV
37.5/37.5
±5
Không
A
-
4kV÷6kV
100/150
±5
Không
A
* giữa các lần l p nghỉ 1 phút, ** không thực hiện nếu có bảo vệ sơ cấp
Bảng 2.1. Các thử nghiệm theo ITU-T K.20.
Xung áp (10 x 700µs ) (kV)
Xung dòng
Một c ng (port)
L p*
Bảo vệ sơ
Chấp nhận
(5 x 310µs)
Một c ng
cấp
tiêu chí
Thử trên 2
Thử trên 1
(A)
(port)
dây
dây
1÷6
-
-
37.5/100
±5
Không**
A***
4÷6
-
-
100/100
±5
Có
A
-
1,5
1,5
37.5/37.5
±5
Không
A***
-
4÷6
4÷6
100/150
±5
Không
A
*** không áp dụng nếu có bảo vệ sơ cấp
Bảng 2.2. Các thử nghiệm theo ITU-T K.21.
2.1.3.2. Tiêu chuẩn TIA-968-A, TIA-968-B
Tiêu chuẩn TIA-968-A (dạng A), TIA-968-B (dạng B sử dụng cho tất cả thiết bị
đấu nối vào mạng điện thoại công cộng PSTN (Public Switched Telephone
Network). Mục đích của TIA-968-A, TIA-968-B là cung cấp các tiêu chuẩn đồng
nhất để bảo vệ mạng điện thoại từ bất cứ các hư hỏng hay nhiễu gây ra do kết nối
của các thiết bị (terminal equipment). Tiêu chuẩn này cũng bao gồm các tác động
của môi trường như dao động, nhiệt độ, độ ẩm, điện áp rơi, điện áp và d ng điện
nguy hiểm cũng như các kiểm tra cho tín hiệu.
Các kiểm tra quá áp
Tiêu chuẩn này yêu cầu thiết bị phải thực hiện kiểm tra quá áp gồm xung áp trên
một dây (metallic) dạng A và B, và xung áp trên 2 dây (longitudinal) dạng A và B.
10
Đối với xung thử loại A thì thiết bị EUT có thể hoạt động hay ngừng hoạt động. Đối
với xung thử dạng B thì mạch bảo vệ thiết bị không được ph p hư hỏng. EUT phải
được thiết kế để chịu đựng được các xung loại B và tiếp tục hoạt động tốt tất cả
các trạng thái làm việc.
Xung áp giữa 2 dây Tip và Ring (Metallic)
Các xung áp trên giữa 2 dây Tip và Ring dạng A và B được đ t lên cả 2 cực tính
dương và âm trên 2 dây Tip và Ring trong tất cả các trạng thái hoạt động (đang chờ
máy, hết chờ máy, chuông đang kêu …). Xung dạng A là 800V, 100A xung đỉnh,
trong khi đó xung dạng B là 1000V, 25A xung đỉnh. Bảng 2.11 liệt kê các dạng
xung này:
Dạng sóng
Điện áp
Dạng sóng
D ng đỉnh
Số lần
Dạng kiểm tra
xung dòng
xung áp (ms)
(A)
l p
đỉnh (VPK)
(ms)
Metallic
1
10 x 560
100
10 x 560
800
dạng A
Longitudinal
1
10 x160
200
10 x160
1500
dạng A
Metallic
1
9 x720
25
5 x320
1000
dạng B
Longitudinal
1
9 x 720
37.5
5 x 320
1500
dạng B
Bảng 2.3. Các dạng xung thử theo TIA-968-A, TIA-968-B.
Xung áp trên 2 dây Tip, Ring với đất (longitudinal)
Các xung áp trên 2 dây loại A và B được đ t lên cả 2 cực tính dương và âm
trong tất cả các trạng thái hoạt động. Xung dạng A là 1500V, 200A xung đỉnh đ t
lên EUT trên cả 2 dây Tip và Ring. Dạng xung loại B là một xung 1500V, 37.5A
xung đỉnh được đ t lên dây Tip với đất và dây Ring với đất. Các xung thử loại B chỉ
bảo đảm mức bảo vệ tối thiểu, để thiết bị hoạt động tin cậy trong một thời gian dài
thì cần thử xung dạng A.
11
2.2. Xung dòng điện không chu kỳ
2.2.1. Định nghĩa đối với thử nghiệm bằng ung dòng điện không chu kỳ
2.2.1.1. Thời gian đầu sóng T1
Thời gian đầu sóng T1 của xung d ng điện là một tham số giả định được xác định
bằng 1,25 lần khoảng thời gian T giữa các thời điểm khi xung là 10% và 90% giá trị
đỉnh.
(2.4)
2.2.1.2. Điểm gốc giả định O1
Điểm gốc giả định O1 là giao điểm của đường thẳng được vẽ qua các điểm chuẩn
và trên đầu sóng với trục thời gian.
2.2.1.3. Thời gian toàn sóng T2
Thời gian toàn sóng T2 của xung d ng điện là một tham số giả định được xác
định bằng khoảng thời gian giữa điểm gốc giả định O1 và thời điểm khi d ng điện
đã giảm nữa giá trị đỉnh.
2.2.1.4. Dung sai
Giá trị đỉnh: ± 10%
Thời gian đầu sóng T1: ± 10%
Thời gian toàn sóng T2: ± 10%
Hình 2.3: Dạng xung dòng điện tiêu chuẩn
2.2.2 Các dạng ung dòng điện chuẩn
Là các xung d ng điện được tiêu chuẩn hóa tr thành các xung tiêu chuẩn và
thường được mô tả dưới dạng α/β µs trong đó α là thời gian đầu sóng T1 (µs) c n β
là thời gian toàn sóng T2 (µs) :
12
Đối với xung 4/10µs thì T1 = 4µs và T2 = 10µs
Đối với xung 8/20 µs thì T1 = 8µs và T2 = 20µs
Đối với xung 10/350µs thì T1 = 10µs và T2 = 350µs
Dạng xung 4/10µs
Dạng xung 4/10µs là xung d ng cường độ lớn, rất hiếm xuất hiện và chỉ xuất
hiện đi u kiện đ c biệt như trong sấm chớp mùa đông, vùng ven bờ có nhi u đồi
núi. D ng chớp xuất hiện với biên độ sấm s t có thể k o dài vài 100µs với biên độ
23kV. Được quy định trong tiêu chuẩn IEC 60060-1. cao 100kA, điện áp
Thiết bị chống s t được sử dụng chủ yếu để bảo vệ biến áp phân phối, nối cáp và
thiết bị điện khỏi bị hư hỏng b i xung s t điện áp và hoạt động trên- điện áp.
Varistor được sử dụng trong chống s t là đối tượng của một loạt các vật lý và điện
tử kiểm tra để đảm bảo khả năng bảo vệ và cao cấp nhà xác minh các tính chất
cách điện. Chống s t đã được thiết kế và loại thử nghiệm theo IEC60099- 4:2004
tiêu chuẩn.
Dạng ung 8 2 µs
Dạng xung 8/20µs thường là xung s t cảm ứng do s t đánh vào đường dây trên
không cách công trình một khoảng cách xa ho c do s t đánh vào một vật gần đường
dây trên không ho c do sự gia tăng điện thế đất do s t đánh vào vị trí gần công
trình.
Hình 2.4: Sét đánh vào đường dây trên không ở vị trí cách xa công trình
13
Hình 2.5: Sét đánh gián tiếp cảm ứng vào công trình
Theo tiêu chuẩn IEC 60-2, ANSI/IEEE Std 4-1978 và ANSI C62.1-1984, xung
d ng điện 8/20µs được xác định theo công thức gần đúng:
(2.5)
Trong đó: = 3.911µs ; A = 0.01243 (µs)-3 ;
t là thời gian (µs), (t ≥ 0);
Ip là giá trị đỉnh của xung d ng điện.
Dạng ung 1 3 µs
Dạng xung 10/350µs thường là xung s t lan truy n do s t đánh trực tiếp vào
đường dây trên không lân cận công trình ho c đánh trực tiếp vào kim thu s t trên
đỉnh công trình.
14
Hình 2.6: Sét đánh trực tiếp vào kim thu sét trên đỉnh công trình
Hình 2.7: Sét đánh trực tiế vào đường dây trên không lân cận công trình
Xung d ng điện 10/350 µs được xác định theo công thức :
(2.6)
Trong đó: = 1.075; = 19µs; = 485µs ;
Ip là giá trị đỉnh của xung d ng điện (A); t là thời gian (s).
2.2.3. Các tiêu chuẩn liên quan
2.2.3.1. Tiêu chuẩn IEC 61643-1
Đây là tiêu chuẩn thiết bị chống s t sử dụng trên mạng điện hạ áp – các yêu cầu
và phương pháp thử nghiệm.
15
Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho thiết bị chống s t chống lại các ảnh hư ng trực tiếp
và gián tiếp của s t ho c các đột biến điện áp khác. Các thiết bị này được sử dụng
để được nối vào nguồn AC 50/60Hz có điện áp đến 1000 V hiệu dụng ho c DC có
điện áp 1500Vdc.
Một số định nghĩa ử dụng cho IEC 61643
Surge Protective Device (SPD): Thiết bị chống s t có tính năng giới hạn quá
áp lan truy n (transient ) và chuyển hướng (divert) xung d ng điện, nó chứa ít nhất
một phần tử phi tuyến.
D ng phóng danh định (nominal discharge current) In: Phần xung d ng chạy
qua thiết bi chống s t có dạng xung d ng 8/20µs, dạng xung này để phân loại thiết
bị chống s t cấp 2, đồng thời là đi u kiện tiên quyết của các thử nghiệm thiết bị cấp
1 và cấp 2.
Dòng xung (impulse current) Iimp: Được định nghĩa b i 3 thông số: d ng cực
đại, điện tích và năng lượng của xung. Tham số Iimp được dùng để phân loại cho các
thử nghiệm thiết bị chống s t cấp 1.
D ng phóng cực đại Imax cho các thử nghiệm thiết bị chống s t cấp 2
(maximum discharge current Imax for class II test): Phần xung d ng chạy qua thiết bi
chống s t có dạng xung d ng 8/20µs và được phóng đại theo kết quả thử nghiệm
thiết bị chống s t cấp 2 làm việc trong thử nghiệm – Imax lớn hơn rất nhi u In.
Điện áp làm việc liên tục lớn nhất (maximum continuous operating voltage)
Uc: Là điện áp r.m.s ho c điện áp DC lớn nhất đ t lên thiết bị chống s t chế độ
bảo vệ.
Mức điện áp bảo vệ (voltage protection level) Up: Tham số thể hiện đ c tính
khả năng làm việc của thiết bị chống s t đối với điện áp giới hạn đ t lên cực của
thiết bị được lựa chọn từ danh sách các giá trị tham số yêu cầu. Tham số này phải
lớn hơn giá trị điện áp giới hạn điện áp đi u h a (d ng sin 50 Hz)
Phân loại thử nghiệm xung
Các thử nghiệm cấp 1: Thử nghiệm được thực hiện với các dạng xung d ng
phóng bình thường In, xung áp 1,2/50µs và d ng xung cực đại Iimp theo định nghĩa
v tham số cho các thử nghiệm thiết bị cấp 1.
16
Các thử nghiệm cấp 2: Thử nghiệm được thực hiện với các dạng xung d ng
phóng bình thường In, xung áp 1,2/50µs và d ng xung cực đại Imax theo định nghĩa
v tham số thử nghiệm cho thiết bị cấp 2.
Các thử nghiệm cấp 3: Thực hiện với dạng xung kết hợp – combination
wave (1,2/50µs và 8/20µs) theo định nghĩa xung kết hợp.
Ph n loại thiết bị chống t theo các thử nghiệm SPD cấp 1, 2 và 3
Thông số yêu cầu cho thử nghiệm cấp 1, cấp 2 và cấp 3 được mô tả theo Bảng 2.1
Thử nghiệm
Thông số yêu cầu
Quy trình thử nghiệm (xem các mục)
Cấp 1
(*)
Iimp
Cấp 2
(**)
Imax
Cấp 3
(***)
Uoc
Bảng 2.4. Các thử nghiệm cấp 1, 2 và 3
Các tham ố thử nghiệm tiêu chuẩn
Giá trị tiêu chuẩn của d ng xung đối với thử nghiệm cấp 1 Iimp.
1
2
5
10
20
D ng cực đại Ipeak(kA)
Điện tích xung Q (As)
0,5
1
2,5
5
10
Bảng 2.5. Giá trị tiêu chuẩn của dòng xung Iimp.
Giá trị tiêu chuẩn của d ng phóng danh định đối với thử nghiệm cấp II In
0,05; 0,1; 0,25; 0,5; 1; 1,5; 2; 2,5; 3; 5; 10; 15; 20kA
Giá trị tiêu chuẩn của điện áp h mạch đối với thử nghiệm cấp III Uoc.
0,1; 0,2; 0,5; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 10; 20kV.
Giá trị tiêu chuẩn của mức bảo vệ điện áp Up.
0,08; 0,09; 0,1; 0,12; 0,15; 0,22; 0,33; 0,4; 0,5; 0,6; 0,7; 0,8; 0,9; 1; 1,2; 1,5;
1,8; 2; 2,5; 3; 4; 5; 6; 8; 10kV.
Giá trị tiêu chuẩn của điện áp ( RMS ho c DC) làm việc liên tục lớn nhất Uc.
52; 63; 75; 95; 110; 130; 150; 175; 220; 230; 240; 250; 260; 275; 280; 320;
420; 440; 460; 510; 530; 600; 630; 690; 800; 900; 1000 và 1500V.
17
Thử nghiệm dòng xung cấp 1 (*)
D ng xung thử nghiệm Iimp được xác định b i các thông số: Cường độ d ng xung
cực đại Ipeak , điện tích xung Q và năng lượng xung W/R. D ng xung đơn cực đạt
đỉnh trong thời gian 50µs, thời gian phóng điện tích Q là 10ms và thời gian năng
lượng xung chuyển v 0 là 10ms.
Công thức liên hệ giữa đỉnh d ng xung với Q và W/R như sau:
Q = Ipeak x a trong đó a = 5.10-4s W/R = Ipeak x b trong đó b = 2,5.10-4s
Q(As)
W/R(kJ/R)
Ipeak(kA)
Trong thời gian 50µs
Trong thời gian 10ms
Trong thời gian 10ms
10
20
100
5
10
25
2,5
5
6,25
1
2
1
0,5
1
0,25
Ghi chú: Một trong các xung d ng tiêu chuẩn đáp ứng các yêu cầu tiêu chuẩn theo dạng
xung như trên là dạng xung 10/350µs theo tiêu chuẩn IEC61312-1
Bảng 2.6. Các thông số minh họa cho thử nghiệm.
Các tham số biên độ đỉnh d ng xung Ipeak , điện tích Q và năng lượng xung W/R
có thể cho ph p dao động trong khoảng:
Ipeak: ±10% ; Q: ±20% ; W/R: ±35%
Thử nghiệm dòng phóng danh định cấp 1 và cấp 2 (**)
Dạng xung tiêu chuẩn dùng cho thử nghiệm là 8/20µs với ngưỡng dao động cho
phép là:
Ipeak : ± 10%
Thời gian đầu sóng : ± 10%
Thời gian toàn sóng: ± 10%
Với xung thử nghiệm có cường độ vượt quá mức cho ph p ho c dao động miễn
là mức dao động không vượt quá 5% giá trị đỉnh xung, các xung phân cực ngược
(âm) khi d ng đã giảm v đến giá trị bằng 0 thì mức đỉnh xung phân cực âm không
vượt quá 20% giá trị đỉnh. Trong trường hợp thiết bị thử nghiệm có 2 c ng (2
18
ports), mức dao động cho ph p không vượt quá 5% vì vậy không ảnh hư ng đến
mức điện áp giới hạn, thiết bị đo d ng chạy qua thiết bị chống s t phải có mức
chính xác 3%.
Thử nghiệm ung điện áp cấp 1 và 2
Dạng xung áp tiêu chuẩn để thử nghiệm có dạng 1,2/50µs với mức dao động v
dạng xung áp theo đi u kiện như sau:
Đỉnh xung: ± 3%
Thời gian đầu sóng: ± 30%
Thời gian toàn sóng: ± 20%
Thử nghiệm ung kết hợp cấp 3 (***)
Xung tiêu chuẩn dạng kết hợp từ máy phát xung cho thử nghiệm thiết bị chống
s t cấp 3 có đ c tính dạng điện áp ra máy phát xung thử nghiệm kiểu h mạch và
dạng d ng ngắn mạch, điện áp của xung kiểu h mạch từ máy phát xung có dạng
thời gian đầu sóng 1,2µs và thời gian toàn sóng là 50µs và d ng ngắn mạch có dạng
xung với thời gian đầu sóng 8µs và thời gian toàn sóng là 20µs.
Các giá trị sau đây được đo trên máy phát xung không có phần lọc xung (back
filter).
Dung sai của điện áp h mạch Uoc được cho như sau:
Giá trị đỉnh : ±3%
Thời gian đầu sóng: ±30%
Thời gian toàn sóng: ±20%
Dung sai của d ng điện ngắn mạch Isc được cho như sau:
Giá trị đỉnh : ±10%
Thời gian đầu sóng: ±10%
Thời gian toàn sóng: ±10%
Tr kháng trong máy phát xung thử nghiệm được danh định là 2 Ω. Theo định
nghĩa thì tr kháng là tỷ lệ giữa giá trị đỉnh của điện áp h mạch Uoc với giá trị đỉnh
d ng xung ngắn mạch Isc.
Các thông số thử nghiệm cực đại không được vượt quá 10kV đối với Uoc khi h
mạch và 5kA khi ngắn mạch Isc. Tất cả các tham số xung thử nghiệm vượt quá mức
này chỉ được thực hiện với thiết bị chống s t cấp 2.
19
Điện áp h mạch Uoc
D ng ngắn mạch Isc
Giá trị đỉnh
±3%
Uoc/2Ω ± 10%
Thời gian đầu sóng
1,2 ± 30%
8 ± 10%
Thời gian toàn sóng
50 ± 20%
20 ± 10%
Chú ý: bảng này đã x t đến ảnh hư ng của bộ lọc (back filter)
Bảng 2.7. Dung sai của các thông số trong thử nghiệm xung kết hợp cấp 3.
Quy tr nh đo thử nghiệm điện áp dư với xung dòng 8/20µs
Xung dòng thử nghiệm với dạng xung 8/20µs với các đỉnh xung bằng 0,1;
0,2; 0,5; 1 lần mức đỉnh xung In, nếu thiết bị được thử nghiệm là module kiểu giới
hạn điện áp thì chỉ cần thử nghiệm với xung có cường độ cực đại In. Chú ý với thử
nghiệm thiết bị có module kiểu chuyển mạch theo điện áp thì xung thử nghiệm phải
có tốc độ thay đ i điện áp từ 10kV/µs tr xuống.
Một chu i xung phân cực dương và một chu i xung phân cực âm được đ t
lên thiết bị thử nghiệm.
Cuối cùng, ít nhất một xung có mức tương ứng với Imax với đỉnh lớn hơn In
đ t lên thiết bị thử nghiệm (một xung dương) cho kết quả điện áp dư lớn hơn các
kết quả thử nghiệm thu được trước đó.
Trong khoảng thời gian nghỉ giữa các thí nghiệm phải đủ dài để tr v nhiệt
độ môi trường.
Thiết bị ghi, đo d ng và điện áp cho m i lần phóng xung thử nghiệm, giá trị
(tuyệt đối) đỉnh xung phải được ghi lại m i lần thiết bị xả xung tương ứng
với giá trị điện áp nạp dư theo đồ thị tương quan, một đường cong gần chính
xác nhất nối các điểm được vẽ ra . Các điểm nối phải đủ lớn để đường đồ thị
đảm bảo không cần phải có hệ số hiệu chỉnh đường đồ thị đến giá trị Imax
ho c Ipeak.
Điện áp dư được dùng để xác định mức điện áp giới hạn bảo vệ lớn nhất theo
đồ thị tương ứng với dải d ng xung thử nghiệm cho:
Thiết bị chống s t cấp 1: Đến Ipeak ho c với In nhằm xác định bất kỳ giá
trị điện áp giới hạn lớn hơn.
Thiết bị chống s t cấp 2: Đến In
20
Quy trình thử nghiệm ác định thời gian trước khi đạt đến ngưỡng
phóng điện
Xung điện áp dạng 1,2/50µs với mức điện áp xung từ máy phát lớn nhất tại 6kV
được sử dụng:
10 xung áp với 5 xung dương và 5 xung âm đ t lên thiết bị mẫu.
Khoảng thời gian giữa hai lần thử đủ lớn để đảm bảo nhiệt độ của mẫu thử
giảm v nhiệt độ của môi trường.
Nếu không có hiện tượng phóng điện xảy ra trên mẫu thử thì hai bước trên
được l p lại với mức điện áp lớn nhất 10kV.
Điện áp tại thiết bị thử được đo và ghi lại bằng thiết bị hiện song.
Mức ngưỡng điện áp phóng đo được là giá trị điện áp phóng lớn nhất được
ghi lại trong quá trình thử nghiệm.
Quy tr nh thử nghiệm ác định mức điện áp giới hạn với ung kết hợp
Để thực hiện thử nghiệm này, sử dụng xung kết hợp:
D ng xung thử nghiệm dạng kết hợp đ t lên thiết bị chống s t chịu mức xung
cao, với điện áp mạch chính tại Uc.
Chỉ áp dụng cho thiết bị chống s t nguồn điện AC (dạng sin), xung dương
được đ t góc 90º ± 10º và góc 270º ± 10º so với đường điện áp AC.
Đối với thiết bị chống s t nguồn DC cả 2 xung trên đ t lên thiết bị mẫu thử
nghiệm tại mức điện áp nguồn DC: Uc.
Khoảng thời gian giữa các lần thử nghiệm lên thiết bị mẫu phải đủ dài để
đảm bảo nhiệt độ thiết bị mẫu tr v nhiệt độ môi trường.
Điện áp của máy phát xung kết hợp được đ t như mức điện áp h mạch Uoc
với các mức 0,1; 0,2; 0,5 và 1 lần Uoc theo tuyên bố của nhà sản xuất đối với
thiết bị chống s t, nếu là thiết bị chống s t kiểu giới hạn điện áp thì chỉ cần
thử nghiệm với một mức điện áp Uoc.
Máy phát xung đ t chế độ phát 4 xung liên tiếp đ t lên thiết bị mẫu tương
ứng với 2 xung dương và 2 xung âm.
Một thiết bị hiện sóng ghi lại d ng phát ra từ máy phát xung đến thiết bị mẫu
thử nghiệm và đo điện áp đầu ra của thiết bi chống s t cho m i xung tác động
lên thiết bị.
21
Mức điện áp đo được lớn nhất trong chu i thử nghiệm được xác định là mức
điện áp giới hạn.
2.2.3. Tiêu chuẩn ANSI IEEE C62.41
Tiêu chuẩn hướng dẫn lựa chọn các ph p thử điện áp và d ng điện để đánh giá
khả năng chịu đựng xung của các hệ thống và thiết bị nối với nguồn điện cung cấp
các lĩnh vực dân dụng, thương mại và công nghiệp nhẹ. Trong một công trình,
thường có 3 khu vực tuỳ theo vị trí tương đối của nó với phía đường điện đi vào
công trình . Với m i khu vực, sẽ có các dạng sóng điện áp và d ng điện đ c trưng.
ANSI/IEEE C62.41 định nghĩa 3 khu vực bảo vệ dựa trên các vị trí như sau:
Mức C: là vị trí của bên ngoài và đường nguồn hạ áp cấp điện cho công
trình.
Mức B: là vị trí của đường cung cấp chính và mạch điện nhánh ngắn.
Mức A: là vị trí lối ra và mạch điện nhánh dài, dài hơn 10m so với mục B
ho c dài hơn 20m so với mục C
Tiêu chuẩn này đưa ra năm dạng xung khác nhau. Trong đó, có 2 dạng xung tiêu
chuẩn và 3 dạng xung b sung (3 dạng b xung được sử dụng trong trường hợp đ c
biệt). Hai dạng xung được xác định là đại diện tiêu chuẩn đó là xung h n hợp
(1,2/50µs – 8/20µs) và 100kHz Ring wave. Hai dạng xung b sung cho trường hợp
I đó EFT Burst và 10/1000µs Long wave. C n đối với trường hợp II (xung s t đánh
trực tiếp), một thử nghiệm đ c biệt, được định nghĩa thử nghiệm cấp I trong tiêu
chuẩn IEC 61643-1.
IEEE định nghĩa có ba mức lộ thiên cho tỷ lệ xuất hiện của các xung quá độ. Ba
mức lộ thiên bao gồm:
Vùng lộ thiên thấp (Low exposure): vùng có rất ít xung s t hoạt động và số
lần đóng cắt tải ít.
Vùng lộ thiên trung bình (Medium exposure): vùng xung s t hoạt động cao
hơn và quá độ đóng cắt xảy ra thường xuyên hơn.
Vùng lộ thiên cao (High exposure): rất hiếm khi xảy ra và mức độ lớn hơn so
với các vùng xuất hiện thấp và trung bình.
22
Bảng 2.8. Tóm tắt các tiêu chuẩn áp dụng và các dạng xung thử nghiệm bổ
Trường hợp 2
Trường hợp 1
Tia s t trực
Xung tác động đến cấu trúc bên ngoài
tiếp
100kHz
Xung
EFT
10/1000µ
Xung kết
Cảm
Trực
d ng/áp
Burst
s Long
Ring
Loại
hợp
ứng
tiếp
riêng biệt
5/50ns
wave
wave
Tiêu
-
Tiêu chuẩn
B sung B sung
A
chuẩn
Đánh
Tiêu
-
Tiêu chuẩn
B sung B sung
B
B
giá
chuẩn
Ring
từng
Tùy
Wave
trường
-
C Low Tùy chọn Tiêu chuẩn
B sung
chọn
hợp
Tiêu
C
Tùy
Tùy chọn
-
-
chuẩn
High
chọn
sung cho mục A, B, C (trường hợp 1) và các thông số cho trường hợp 2.
Bảng 2.9. 100 kHz Ring wave – Các giá trị dự kiến cho xung áp và dòng trong
Giá trị đỉnh
Tr kháng (Ω)
Loại
Điện áp (kV)
D ng điện (kA)
A
6
0.25
30
B
6
0.5
12
mục A và B.
Bảng 2.10. Xung hỗn hợp – Các giá trị dự kiến cho xung áp và dòng trong mục
A và B.
Giá trị đỉnh Tr kháng (Ω) Loại Điện áp (kV) D ng điện (kA)
A 6 0.5 12
B 6 3 2
23
Thử nghiệm theo tiêu chuẩn
Thử nghiệm tùy chọn
Mức độ
Máy phát điện áp
Máy phát d ng điện
100 kHz Ring wave
1.2/50 µs
8/20 µs
6kV
3kA
6kV
Thấp
10kV
10kA
6kV
Cao
Bảng 2.11 Các thử nghiệm SPD trong mục C
2.3. Xung hỗn hợp dòng - áp (8/20 µs và 1,2/50 µs)
Xung d ng 8/20µs được xác định đi u kiện ngắn mạch và xung áp 1,2/50µs
được xác định đi u kiện h mạch. Các dạng xung sẽ như thế nào khi mà các loại
tải khác nhau (ví dụ: biến tr , khe h phóng điện, tụ …) được kết nối với máy phát
xung. Câu trả lời phụ thuộc vào mạch được sử dụng để phát xung và nó thì không
được quy định trong các tiêu chuẩn. Xung 8/20µs và 1,2/50µs đại diện cho hai
hướng khác nhau của cùng một hiện tượng: xung d ng 8/20µs được ứng dụng cho
các mạch và thành phần có tr kháng thấp c n xung áp 1,2/50µs được ứng dụng cho
các mạch và thành phần có tr kháng cao. Đi u đó là cần thiết để t ng hợp chúng
vào một máy phát xung đơn, đ c biệt khi tải không xác định.
ANSI C62.41-1980 gợi ý mức độ đại diện cho quá áp tối đa trên mạch cung cấp
chính và mạch nhánh ngắn bên trong một cấu trúc được đưa ra b i sự kết hợp của
một xung 1,2/50µs có điện áp đỉnh h mạch 6kV và một xung 8/20µs có d ng điện
đỉnh ngắn mạch 3kA.
24
CHƯƠNG 3 XÂY DỰNG MÔ HÌNH CÁC MÁY PHÁT XUNG
XÉT TIÊU CHUẨN
3.1. Công cụ MATLAB – SIMULINK
3.1.1. MATLAB
MATLAB là từ viết tắt của “Matrix Laboratory”, là một ngôn ngữ cấp cao và
là môi trường tương tác cho toán số, đồ họa và lập trình. MATLAB cho ph p phân
tích dữ liệu, phát triển các thuật toán, tạo ra các mô hình và ứng dụng. Các ngôn
ngữ, công cụ và hàm toán học dựng sẵn trong MATLAB cho ph p khám phá nhi u
cách tiếp cận và đạt được một giải pháp nhanh hơn so với các bảng tính ho c các
ngôn ngữ lập trình truy n thống, chẳng hạn như C / C ++ ho c Java. Ngoài ra,
MATLAB c n có thêm các bộ công cụ (Toolbox) với phạm vi chức năng chuyên
dùng. Ngày nay, có thể sử dụng MATLAB cho một loạt các ứng dụng, bao gồm cả
xử lý tín hiệu và thông tin liên lạc, xử lý ảnh và video, đi u khiển hệ thống, thử
nghiệm và đo lường…
Ưu điểm của Matlab là mã nguồn m , các hàm và Toolbox không ngừng phát
triển b sung theo sự phát triển của khoa hoc kỹ thuật, và là công cụ trợ giúp phong
phú và trực tiếp. Do đó, người sử dụng dễ dàng tra cứu bất kỳ vấn đ nào đang quan
tâm.
3.1.2. SIMULINK
SIMULINK là phần m rộng của MATLAB. SIMULINK là công cụ để mô
phỏng và phân tích hệ thống động liên tục, rời rạc, tuyến tính và phi tuyến thông
qua giao diện GUI dưới dạng sơ đồ khối. Giao diện đồ họa trên màn hình của
SIMULINK cho ph p thể hiện hệ thống dưới dạng tín hiệu với các khối chức năng
quen thuộc. SIMULINK cung cấp cho người sử dụng một thư viện rất phong phú,
có sẵn với số lượng lớn các khối chức năng cho các loại hệ thống khác nhau. Hơn
thế nữa, người sử dụng có thể tạo nên các khối riêng của mình.
Để làm việc với SIMULINK, trước hết kh i động MATLAB, sau đó gọi lệnh
Simulink trên Command Window, kết quả thu được trình bày Hình 3.1.
25
Hình 3.1. Cửa sổ thư viện SIMULINK.
SIMULINK gồm nhi u khối thư viện, m i khối thư viện chứa nhi u thư viện
con, m i thư viện con có một chức năng riêng.
Thư viện con có các khối chức năng. Tất cả các khối chức năng đ u được xây
dựng theo mẫu giống nhau. M i khối có một hay nhi u đầu vào/ra (trừ các khối đ c
biệt), tên của khối thể hiện đ c điểm của khối. Người sử dụng có thể tùy ý thay đ i
tên của khối. Tuy nhiên, m i tên chỉ sử dụng duy nhất một lần trong phạm vi cửa s
mô hình mô phỏng. Khi click-double chuột trái vào khối thì hộp thoại Block
Parameters sẽ hiện ra và có thể nhập thủ công các tham số đ c trưng của khối.
SIMULINK phân biệt (không phụ thuộc vào thư viện con) hai loại khối chức
năng: khối thực (not virtual) và khối ảo (virtual). Các khối thực đóng vai tr quyết
định khi chạy mô phỏng Simulink. Việc thêm bớt khối thực sẽ thay đ i đ c tính của
hệ thống đang mô phỏng. Có thể nêu nhi u ví dụ v khối thực như: khối tích phân
Integrator hay khối hàm truy n đạt Transfer Fcn của thư viện con Continuous; khối
Sum hay khối Product của thư viện con Math Operations. Ngược lại, các khối ảo
không có khả năng thay đ i đ c tính của hệ thống, chúng chỉ có nhiệm vụ thay đ i
diện mạo đồ họa của mô hình SIMULINK. Đó chính là các khối như Mux, Demux
của thư viện con Signal Routing hay Enable thuộc thư viện con Ports &
26
Subsystems. Một số khối chức năng mang đ c tính ảo hay thực tùy thuộc vào vị trí
hay cách thức sử dụng chúng trong mô hình mô phỏng, các mô hình đó được xếp
vào loại mô hình ảo có đi u kiện.
3.1.2.1. Tín hiệu của SIMULINK
Đối với SIMULINK, khái niệm tín hiệu nhằm chỉ vào dữ liệu xuất hiện đầu ra
của các khối chức năng trong quá trình mô phỏng.
SIMULINK phân biệt 3 loại kích cỡ tín hiệu:
Tín hiệu đơn (scalar);
Vector tín hiệu: tín hiệu chỉ được xác định theo một chi u với độ dài n c n
gọi là tín hiệu 1-D;
Ma trận tín hiệu: kích cỡ của tín hiệu được xác định theo 2 chi u [m x n]
(Arrays) c n gọi là tín hiệu 2-D.
3.1.2.2. Mô hình SIMULINK
Các mô hình trong SIMULINK được lưu dưới dạng file.mdl, là một cấu trúc có
hệ thống đầu vào và đầu ra, thực hiện một chương trình được người sử dụng thiết
kế.
Để xây dựng một mô hình SIMULINK, kh i động SIMULINK và tạo một
file.mdl mới. Để tạo một file.mdl mới, thực hiện các thao tác như sau:
Nếu Simulink chưa chạy thì nhập Simulink Command Window để m hộp
thoại Simulink Library Brower.
Từ hộp thoại Simulink Library Brower chọn File New Model. Một cửa
s mô hình Simulink trống sẽ hiện ra.
Hình 3.2. Cửa sổ mô hình Simulink.
27
Để xây dựng sơ đồ khối cho mô hình thì từ hộp thoại Simulink Library Brower,
chọn thư viện rồi copy các khối chức năng cần sử dụng vào trong cửa s mô hình
SIMULINK, thiết lập các thông số cho m i khối chức năng sau đó kết nối các khối
chức năng bằng các dây tín hiệu.
3.1.2.3. Mô phỏng mô hình SIMULINK
Thiết lập th ng ố m phỏng
Trước khi mô phỏng cần phải thiết lập các thông số mô phỏng như thời gian bắt
đầu và kết thúc mô phỏng và phương pháp tích phân. Việc thiết lập được thực hiện
hộp thoại Configuration Parameters.
Từ của s mô hình Simulink, chọn Simulation Configuration Parameters. Hộp
thoại Configuration Parameters xuất hiện.
Hình 3.3. Hộp thoại Configuration Parameters
Sau khi thiết lập xong, click OK để kết thúc.
Tiến hành m phỏng
28
Từ cửa s mô hình Simulink chọn Simulation Start ho c có thể click vào biểu
tượng trên thanh công cụ. Click-double chuột trái vào khối Scope để hiển thị
kết quả mô phỏng.
3.1.2.4. Hệ thống con trong mô hình SIMULINK (Subsystem)
Tổng quan về hệ thống con
Để có thể bao quát được tất cả các khối chức năng của mô hình một hệ thống
phức tạp. SIMULINK cho ph p tạo mới các thư viện con hay gọi là hệ thống con
(Subsystem). Bên cạnh ưu điểm giảm khối lượng các khối chức năng trong một cửa
s mô hình, có thể nhóm các khối chức năng có liên quan với nhau thành một hệ
thống con độc lập.
Tạo hệ thống con
Có 2 cách tạo ra hệ thống con như sau:
Cách 1: dùng chuột để đánh dấu tất cả các khối (thuộc mô hình hệ thống lớn)
muốn nhóm lại với nhau. Cần chú ý các đường tín hiệu k m theo. Sau đó, chọn
Create Subsystem thuộc Menu Edit. Các khối chức năng được đánh dấu sẽ được
SIMULINK thay thế b i một khối Subsystem. Khi click-double chuột trái vào khối
mới, cửa s có tên của khối sẽ m ra. Các tín hiệu vào/ra sẽ tự động nối gh p với hệ
thống mẹ b i các khối Inport và Outport.
Cách 2: dùng khối Subsystem có sẵn trong thư viện Ports & Subsystems. Sau
khi gắn các khối đó sang mô hình hệ thống đang m , click-double chuột vào khối
để m cửa s của khối và lần lượt đưa các khối cần thiết vào để tạo hệ thống con.
Việc gh p nối với hệ thống mẹ phải được chủ động thực hiện bằng tay nhờ các khối
Inport và Outport.
Khai báo tham ố hệ thống con
Các biến được sử dụng trong hệ thống con đã đánh dấu được gán giá trị cụ thể
tại hộp thoại Block Parameters. Đi u này thể hiện tính độc lập của các hệ thống con
và có thể sử dụng chúng nhi u lần trong cùng một mô hình mô phỏng. Cách đánh
dấu và khai báo tham số cho hệ thống con như sau: vào menu Edit chọn Mask
Subsystem, hộp thoại Mask Editor sẽ m ra.
29
Hình 3.4. Hộp thoại Mask Editor.
Tab Icon & Port : cho ph p tạo ra các biểu tượng của khối mới, có thể chứa
ghi chú, hình ảnh và đồ họa.
Tab Parameters: cho ph p tạo và chỉnh sửa các thông số hệ thống con.
Tab Initialization: cho ph p nhập các lệnh Matlab kh i tạo hệ thống con
Tab Documentation: cho ph p viết một đoạn ghi chú mô tả chức năng và nội
dung help cho khối mới.
3.1.2.5. Một số khối chức năng của Simulink và Toolbox SimPowerSystems
Khối Inport và Outport
Khối Inport và Outport là các khối đầu vào, đầu ra của một hệ thống con ho c
mô hình. Tại hộp thoại Block Parameters, có thể đi n vào ô Port number số thứ tự
của khối. SIMULINK tự động đánh số thứ tự các khối Inport và Outport một cách
độc lập với nhau, bắt đầu từ 1. Khi b sung thêm một khối Inport và Outport, khối
mới sẽ nhận số thứ tự kế tiếp. Khi xóa một khối nào đó, các khối c n lại sẽ được tự
động đánh số mới.
30
Khối Con tant
Khối Constant tạo nên một hằng số (không phụ thuộc vào thời gian) thực ho c
phức. Hằng số đó có thể là scalar, vector hay ma trận, tùy theo cách khai báo tham
số Constant Value và ô Interpret vector parameters as 1-D có được chọn hay
không. Nếu ô đó được chọn, có thể khai báo tham số constant value là vector hàng
hay cột với kích cỡ [1xn] hay [nx1] dưới dạng ma trận. Nếu ô đó không được chọn,
các vector hàng cột đó chỉ được sử dụng như vector với chi u dài n, tức là tín hiệu
1-D.
Khối Product
Khối Product thực hiện ph p nhân từng phần tử hay nhân ma trận, cũng như
ph p chia giữa các tín hiệu vào (dạng 1-D hay 2-D) của khối, phụ thuộc vào giá trị
đ t của tham số Multiplication và Number of input . Việc chọn Multiplication =
Element-wise có nghĩa là: kết quả là tích hay thương của từng phần tử tín hiệu vào
(tương đương với ph p tính y =u1*u2 của MATLAB. Nếu Product chỉ có một đầu
vào dạng vector, khi ấy các phần tử của vector sẽ được nhân với nhau thành scalar
đầu ra.
Khối Add
Khối Add có thể qui định được số lượng ngõ vào cộng ho c trừ. Khối này có thể
cộng ho c trừ giữa các tín hiệu vào dạng scalar, vector ho c ma trận.
Khối Controlled Voltage Source và Controlled Current Source
31
Khối Controlled Voltage Source và Controlled Current Source có chức năng
Chuyển đ i tín hiệu đầu vào Simulink thành tín hiệu điện tương đương. Việc tạo ra
tín hiệu điện được đi u khiển b i các tín hiệu đầu vào của khối.
Khối Voltage Mea urement và Current Mea urement
Khối Voltage Measurement đo điện áp tức thời giữa 2 nút. Ngõ ra cung cấp một
tín hiệu Simulink có thể cung cấp cho các khối chức năng khác.
Khối Current Measurement đo d ng điện chạy qua một khối bất kỳ ho c đường
dây kết nối. Ngõ ra cung cấp một tín hiệu Simulink có thể cung cấp cho các khối
chức năng khác.
Khối Scope
Chức năng hiển thị tín hiệu đã được phân tích trong suốt quá trình mô phỏng. Nó
hiển thị giá trị đầu vào theo thời gian. Khối có thể có nhi u trục tọa độ, tất cả những
trục này đ u cùng chung một phạm vi thời gian với trục y độc lập. Scope cho phép
ta chỉnh khoảng thời gian và dãy giá trị tín hiệu đã được hiển thị. Ta có thể di
chuyển thay đ i kích thước của các khối này và thay đ i thông số của khối trong
quá trình mô phỏng. Scope có thể zoom hình ảnh hiển thị sao cho tối ưu nhất.
Khối Serie RLC Branch
Khối RLC nối tiếp nhánh gồm các thành phần như điện tr , cuộn cảm và tụ điện
mắc nối tiếp. Sử dụng ô Branch type để chọn thành phần muốn bao gồm trong
nhánh. Nếu loại bỏ thành phần R ho c L ho c C thì các giá trị R, L, C được tự động
thiết lập tương ứng với 0, 0, và vô cùng (inf) và các thông số tương ứng không c n
xuất hiện trong hộp thoại Block Parameters của khối. Chỉ có các thành phần được
lựa chọn sẽ hiển thị trong biểu tượng khối.
32
Hình 3.5. Hộp thoại Block Parameters của khối Series RLC Branch.
Khối Breaker
Khối Breaker là khối dùng để đóng cắt mạch điện (circuit breaker), thời gian
đóng, cắt có thể đi u khiển b i một tín hiệu bên ngoài (External control mode), hay
được đi u khiển b i thời gian bên trong (Internal control mode). Khi khối Breaker
được thiết lập chế độ đi u khiển b i một tín hiệu bên ngoài, một ngõ vào
Simulink hiển thị trên biểu tượng khối. Các tín hiệu đi u khiển kết nối với ngõ vào
Simulink phải là 0 ho c 1 (0 để m máy cắt, 1 để đóng máy cắt). Khi khối Breaker
được thiết lập chế độ đi u khiển b i thời gian bên trong, thời gian chuyển đ i
được xác định trong hộp thoại Block Parameters của khối.
Khối Connection Port
Khối Connection Port có chức năng là c ng kết nối mô hình vật lý cho hệ thống
con.
33
3.2. Mô hình toán của các dạng xung tiêu chuẩn
3.2.1. Phương tr nh toán của các dạng ung tiêu chuẩn
Các xung tiêu chuẩn gồm xung d ng điện và xung điện áp là những dạng xung
cơ bản rất cần thiết cho việc thử nghiệm các thiết bị bảo vệ quá áp cũng như thử
nghiệm cách điện của các thiết bị điện. Các xung này thường được mô tả b i
phương trình có dạng :
(3.1)
(3.2)
Xung d ng và xung áp có dạng hoàn toàn giống nhau. Vì vậy, dưới đây chỉ xét
dạng xung d ng điện, từ đó có thể suy ra xung điện áp một cách tương tự. Dạng
xung d ng gồm 2 thành phần Và trình bày Hình 3.6.
Hình 3.6. Dạng xung gồm tổng 2 thành phần.
Giá trị của I, a, b trong biểu thức trên có thể xác định đối với từng dạng xung
d ng chuẩn từ các giá trị :
Giá trị đỉnh I1 của xung dòng.
Thời gian đạt đỉnh t1.
Thời gian toàn sóng t2.
Thông qua các đường cong chuẩn trình bày lần lượt các Hình 3.7; 3.8 và 3.9:
34
t2/t1
50
40
30
20
10
1.0 4 10 40 100 400 1000 b/a
Hình 3.7. Đường cong xác định tỉ số b/a.
0.7
0.6
0.5
0.4
0.3
0.2
0.1
1.0 4 10 40 100 400 1000 b/a
Hình 3.8. Đường cong xác định tỉ số at1.
35
I1/I
1.0
0.9
0.8
0.7
0.6
0.5
0.4
1.0 4 10 40 100 400 1000 b/a
Hình 3.9. Đường cong xác định tỉ số I1/I.
Với dạng xung d ng chuẩn 8/20 µs có d ng đỉnh là I1, thông số của biểu thức
(3.1) được xác định như sau:
Tìm dược: t1 = 8 µs ; t2 = 20 µs ; t2/t1 = 2,5
Từ đường cong Hình 3.7, tìm được b/a 2. Từ giá trị b/a 2 tra đường cong
0,25. Hình 3.8, thu được at1 0,75; tra tiếp đường cong Hình 3.9 thu được I1/I
a = 0,094.106 Với : t1 = 8 µs
b/a 2 b = 0,188.106
0,25 I1/I I = 4,005I1
Dạng xung d ng 8/20 µs theo biểu thức (3.1):
(3.3)
Bảng 3.1 Thông số các hệ số
Xung dòng I
4/10 µs 4,900I1
8/20 µs 4,00I1
10/350 µs a 0,1845.106 0,088.106 0,002.106 b 0,3297.106 0,175.106 0,580.106 1,023I1
Xung áp U
1,2/50 µs 1,025U1
2/10 µs a 0,0148.106 0,125.106 b 4,230.106 1,25.106 1,439U1
36
9/720 µs 1,01U1
10/160 µs 1,042U1
10/560 µs 1,02U1
10/700 µs 1,120009.103 0,00395.106 1,25.103 0,001.106 0,715.106 0,4.106 0,563.106 0,600.106 1,010U1
3.2.2. X y dựng m h nh toán các dạng ung tiêu chuẩn
Bước 1: Xây dựng m h nh toán
Xây dựng mô hình toán trong MATLAB với phương trình mô tả xung d ng điện
và điện áp tiêu chuẩn có dạng:
(3.4)
(3.5)
Hình 3.10. Mô hình toán của xung dòng điện.
Hình 3.11. Mô hình toán của xung điện áp.
Tín hiệu ngõ ra Out chỉ là tín hiệu Simulink, để mô phỏng mạch điện, tín hiệu
này phải được kết nối với khối Controlled Current Source để tạo nguồn xung d ng
điện hay với khối Controlled Voltage Source để tạo nguồn xung điện áp.
37
Hình 3.12. Nguồn xung dòng điện tiêu chuẩn.
Hình 3.13. Nguồn xung điện áp tiêu chuẩn.
Bước 2: Tạo Sub y tem
Nhóm các khối chức năng trong mô hình xung d ng điện vào một khối
Subsystem, dùng Edit Mask xây dựng khối này thành nguồn phát xung d ng điện
hoàn chỉnh có biên độ và dạng sóng được nhập b i ngưới sử dụng.
Hình 3.14. Khai báo thông số tại tab Parameters.
38
Hình 3.15. Các lệnh truy xuất các thông số tại tab Initialization.
Tương tự, tạo Subsystem cho mô hình xung điện áp. Các mô hình sau khi xây
dựng xong có dạng như Hình 3.16.
Hình 3.16. Mô hình toán xung dòng điện và điện áp không chu kỳ.
3.2.3. M phỏng các dạng ung
Chạy mô phỏng mô hình nguồn xung d ng và áp theo sơ đồ Hình 3.17 và 3.18, ta
có các dạng xung d ng và áp tương ứng khi thay đ i dạng sóng và biên độ của xung
trong hộp thoại thông số nguồn xung.
39
Hình 3.17. Sơ đồ mô phỏng nguồn xung dòng.
Hình 3.18. Sơ đồ mô phỏng nguồn xung áp.
Hình 3.19. Thông số mô hình nguồn xung dòng điện.
40
Hình 3.20. Thông số mô hình nguồn xung điện áp.
Các hình từ Hình 3.21 đến Hình 3.22 trình bày các dạng xung d ng điện, xung
điện áp tiêu chuẩn của nguồn xung được xây dựng trong Matlab.
T2
DẠNG XUNG DÒNG ĐIỆN
Hình 3.21. Xung dòng điện 5kA - 4/10µs.
41
T2
Hình 3.22. Xung dòng điện 20kA - 8/20 µs.
Hình 3.23. Xung dòng điện 20kA -10/350 µs.
42
DẠNG XUNG ĐIỆN ÁP
Hình 3.24. Xung điện áp 6kV - 1,2/50 µs.
Hình 3.25. Xung điện áp 5kV-2/10µs.
43
Hình 3.26. Xung điện áp 1.5kV - 9/720µs.
Hình 3.27. Xung điện áp 3kV-10/160 µs.
44
Hình 3.28. Xung điện áp 800V-10/560µs.
Hình 3.29. Xung điện áp 5kV - 10/700µs
45
Kiểm tra sai số của các dạng xung
Tiến hành kiểm tra sai số của dạng xung d ng 4/10µs như là một ví dụ:
Ipeak = 5.154 A
90%Ipeak = 4.639 A; t90% = 2,427 µs
10%Ipeak = 516,6A; t10% = 0,1567 µs
50%Ipeak = 2578 A; t50% = 10,97 µs
T = t90% - t10% = 2,427 – 0,1567 = 2,2703 µs
Thời gian đầu sóng: T1 = 1,25T= 1,25* 2,2703 = 2,8379 µs
Thời gian toàn sóng: T2 = 10,49 µs
Bảng 3.2 Sai số của các dạng sóng ung dòng điện.
Th ng ố Th ng ố của dạng óng au khi m phỏng chuẩn
Sai số T1 T2 t10% t90% t50% T1 (µs) Sai số (%) T2 (µs) (µs) (µs) (µs) (µs) (µs) (%)
0,1562 2,427 10,97 2,8379 29,053125 10,99 9,9 4 10
0,3026 4,787 21,89 5,6055 29,93125 21,99 9,95 8 20
10 350 0,9106 8,188 368,3 9,09675 9,0325 368,32 5,234
Bảng 3.3 Sai số của các dạng óng ung điện áp.
Th ng ố Th ng ố của dạng óng au khi m phỏng chuẩn
Sai số Sai số T1 T2 t30% t90% t50% T1 (µs) T2 (µs) (µs) (µs) (µs) (µs) (µs) (%) (%)
1,2 50 0,2997 0,9 48,84 1,002501 16,45825 48,94 2,12
2 10 0,2183 1,149 8,44 1,554269 22,28655 8,72 12,8
9 720 4,809 10,8 633,5 11,53469 28.1632 633,52 12,01
10 160 1,912 5,738 190,9 6,38942 36,1058 190,98 19,3625
10 560 3,596 10,78 568,6 11,99728 19,9728 568,7 1,54
10 700 4,797 13,76 709,3 14,96821 49,6821 709,4 1,343
46
Nhận t:
Đối với xung d ng điện phát ra từ mô hình toán thì các dạng xung 4/10 µs
và 8/20 µs đ u có sai số T1 vượt quá giới hạn cho ph p (10%) c n sai số T2 vẫn nằm
trong giới hạn cho ph p (10%). C n xung d ng điện phát ra từ mô hình 10/350 µs
đ u có sai số T1, T2 nằm trong giới hạn cho ph p (10%)
Đối với xung điện áp phát ra từ mô hình toán thì hai dạng xung 1,2/50µs,
2/10µs, 9/720µs và 10/560 µs có sai số T1 (30%) và sai số T2(20%) đ u nằm trong
giới hạn cho ph p. Các xung c n lại 10/160 µs và 10/700 µs đ u có sai số T1(30%)
vượt quá giới hạn cho ph p c n sai số T2(20%) vẫn nằm trong giới hạn cho ph p.
3.3. Mô hình vật lý của các dạng xung tiêu chuẩn
3.3.1. Mô hình máy phát xung dòng
Mạch phóng xung d ng có thể được thay thế bằng mô hình mạch đơn giản trình
bày Hình 3.38, trong đó C được xem như là điện dung giữa mây và đất, sự phóng
điện qua đường dẫn gồm điện cảm L nối nối tiếp với điện tr R .
Nguyên lý hoạt động của mạch như sau:
Công tắc S vị trí (1) nạp điện áp vào tụ điện C. D ng điện xung được đi u
chỉnh bằng cách thay đ i trị số điện áp nạp. Điện áp nạp càng cao, năng lượng nạp
càng lớn.
Hình 3.30. Mô hình mạch phát xung dòng.
Công tắc S chuyển sang vị trí (2) xung quá độ sẽ phóng qua mạch. Mạch phát
xung d ng là một mạch RLC nối tiếp, bài toán quá độ này được giải và cho kết quả
như sau:
Áp dụng định luật Kirchhoff v điện áp cho v ng:
47
(3.6)
(3.7)
Giả thiết đi u kiện ban đầu tại: t = 0; I(0) = 0; I = dq/dt = 0. Áp dụng biến đ i
Laplace, ta có phương trình:
(3.8)
(3.9)
(3.10)
Ta có phương trình đ c trưng:
(3.11)
Nghiệm phương trình đ c trưng:
(3.12)
(3.13)
Đ t là hệ số suy giảm, hệ số này phụ thuộc vào giá trị điện tr và
biểu thị sự tiêu hao năng lượng, và đ t Gọi là tần số cộng hư ng.
Khi xung d ng không dao động.
Phương trình đ c trưng có hai nghiệm phân biệt:
(3.14)
48
(3.15)
(3.16)
Do đó:
(3.17)
Với:
(3.18)
(3.19)
(3.20)
(3.21)
Phương trình (3.17) có thể đưa v dạng:
(3.22)
Trong đó:
(3.23)
Từ đó:
(3.24)
(3.25)
Đ t p = t2/t1 ; I0 = U/RA thì (3.22) được viết lại như sau:
(3.26)
Thời gian để giá trị i(t) tăng đến giá trị cực đại Imax trong thời gian Tm:
(3.27)
Và
49
(3.28)
Thời gian Th để i(t) giảm xuống c n một nữa biên độ cực đại Imax được tính như
sau:
(3.29)
Khi giá trị của p 5 thì:
(3.30)
Khi p 1 thì e ; Tm = t2
Khi xung d ng không dao động.
(3.31)
Và:
(3.32)
xung d ng dao động theo công thức:
Khi
(3.33)
Với:
(3.34)
0 từ đó suy ra R = 2
Trong phạm vi xung d ng, chỉ x t i(t) khi α = . Tính
chọn các giá trị R, L, C xác định được dạng xung theo qui định, bằng việc thay
đ i giá trị điện áp nguồn nạp cho tụ sẽ được biên độ xung mong muốn.
Loại xung
R (
)
C (µF)
L (µH)
4/10 µs
5
3.0985
0.516
8/20µs
25
2
0,6
Bảng 3.4 Tổng hợp thông số các phần tử trong mạch phát xung dòng.
50
Hình 3.31. Mạch phát xung dòng 4/10 µs
Hình 3.32. Mạch phát xung dòng 8/20 µs
Hình 3.33. Mô hình máy phát xung dòng 4/10 µs và 8/20 µs
3.3.2. Mô hình máy phát xung áp
Máy phát xung áp có ngõ ra không tải (Sơ đồ từ Hình 3.36 đến Hình 3.43). Giá
trị các phần tử R, L, C được tính chọn như trong Bảng 3.5
51
Hình 3.34. Mô hình mạch phát xung áp
C1
C2
L1
R1 (
) R2 (
) R3 (
) R4 (
)
R5 (
)
Loại xung
(µF)
(µF)
(µH)
0.5/700 µs
20
10
50
0
1M
25
0
15
1.2/50 µs
20
0,1
3,2
0
1M
33,5
0
4
2/10 µs
11
0.002
1.2
0
1M
25
160
6
9/720 µs
40
0,2
25
0
1M
25
0
15
10/160 µs
52
0
4.5
12µH
0
1M
-
4.2
10/560 µs
50
0
16
36 µH
0
1M
-
5.2
10/700 µs
20
0,2
50
25
1M
0
0
15
Bảng 3.5. Tổng hợp thông số các phần tử trong mạch phát xung áp
Hình 3.35. Mạch phát xung áp 1,2/50µs.
52
Hình 3.36. Mạch phát xung áp 0,5/700µs.
Hình 3.37. Mạch phát xung áp 10/700µs.
Hình 3.218. Mạch phát xung áp 9/720µs.
53
Hình 3.39. Mạch phát xung áp 2/10µs.
Hình 3.40. Mạch phát xung áp 10/560µs.
Hình 3.41. Mạch phát xung áp 10/160µs.
54
a)
b)
Hình 3.42. Mô hình máy hát xung điện áp.
3.3.3. Mô phỏng các dạng xung
Hình 3.43. Sơ đồ mô phỏng mô hình xung dòng điện 8/20µs.
Hình 3.44. Sơ đồ mô phỏng mô hình xung điện áp.
55
Hình 3.45. Hộp thoại thông số của xung dòng và xung áp.
KẾT QUẢ MÔ PHỎNG XUNG DÒNG ĐIỆN
Hình 3.46. Xung dòng điện 4/10µs – 5kA.
56
Hình 3.47. Xung dòng điện 20kA -8/20µs
KẾT QUẢ MÔ PHỎNG XUNG ĐIỆN ÁP
Hình 3.48. Xung điện áp 6kV-1,2/50µs
57
Hình 3.49. Xung điện áp 5kV -2/10µs
Hình 3.50. Xung điện áp 1.5kV-9/720µs.
58
T2
Hình 3.51. Xung điện áp 3kV-10/160µs.
Hình 3.52. Xung điện áp 800V-10/560µs
59
Hình 3.53. Xung điện áp 5kV-0,5/700µs.
Hình 3.54. Xung điện áp 5kV–10/700µs.
Kiểm tra sai số của các dạng xung
60
Tiến hành kiểm tra sai số của dạng xung áp 10/560µs như là một ví dụ:
Upeak = 798,1 V; t100% = 12,72 µs
90%Upeak = 718.3 V; t90% = 5,185 µs
30%Upeak = 239,6 V; t30% = 0,7999 µs
50%Upeak = 399V; t50% = 569,1 µs
T = t90% - t30% = 5,185 – 0,7999 = 4,3851 µs
Thời gian đầu sóng: T1 = 1,67*T =1,67* 4,3851 = 7,323117 µs
Thời gian toàn sóng: T2 = 569,15µs
Bảng 3.6. Sai số của dạng ung dòng điện.
Th ng ố chuẩn
Th ng ố của dạng óng au khi m phỏng
Sai số
Sai số
t10%
t90%
t50%
T1 (µs) T2 (µs)
T1 (µs)
T2 (µs)
(µs)
(µs)
(µs)
(%)
(%)
10
0,3936
4,42
10,31
5,033
25,825
10,51
5,1
4
20
0,2613
4,237
19,21
4,969625 37,8797 19,368
3,16
8
Bảng 3.7. Sai số của các dạng ung điện áp.
Th ng ố
Th ng ố của dạng óng au khi m phỏng
chuẩn
Sai số
Sai số
T1
T2
t90%
t50%
t30% (µs)
T1 (µs)
T2 (µs)
(µs)
(µs)
(µs)
(µs)
(%)
(%)
1,2
50
0,1373
0,8437 47,15
1,179688
1,6927
47,95
4,1
2
10
0
0
9,256
0
100
9,276
7,24
9
720
1,047
6,564
717
9,21339
2,371
717
0,42
10
160
10
560
0,7999
5,185
569,1
7,323117
2,6769
569,15
1,634
0,5
700 0,05342 0,3435 694,9 0,4844336 3,11328
695,23
0,681
10
700
1,046
6,535
720,3
9,16663
8,3337
720,35
2,907
1,006 5,647 175,4 7,75047 22,4953 176,406 10,25375
61
Nhận t:
Xung d ng điện 4/10 µs , 8/20 µs phát ra từ mô hình vật lý có sai số thời
gian đầu sóng vượt quá giới hạn cho ph p (10%) c n sai số thời gian toàn sóng vẫn
nằm trong giới hạn cho ph p (10%).
Các xung điện áp 1,2/50 µs; 9/720 µs, 10/560µs, 0,5/700 µs và 10/700µs
phát ra từ mô hình vật lý đ u có sai số thời gian đầu sóng và sai số thời gian toàn
sóng nằm trong giới hạn cho ph p. Riêng các xung 2/10 µs và 10/160 µs có sai số
thời gian đầu sóng vượt giới hạn cho ph p (30%), c n sai số thời gian toàn sóng vẫn
nằm giới hạn cho phép. (20%),
62
CHƯƠNG 4 TÌM HIỂU HỆ THỐNG MÁY PHÁT XUNG SÉT AXOS 8
4.1. Th ng ố k thuật của máy phát ung AXOS8
4.1.1. Th ng ố chung
Điện áp
85V÷264V
Kích thước
19”/4U
Tần số
50/60 Hz
(W x H x D)
(45x18x49cm)
Lưu trữ
Không giới hạn
Khối lượng
30kg
Giao diện đi u
Ethernet
Lưu trữ
USB
khiển
RJ45
Màn hình cảm ứng
D-sub 37P cho CDN
Hiển thị
Giao diện AUX
7”/800x480/24bit
ngoài, biến áp ngoài
Ngõ vào Trigger
5V TTL
Đồng bộ ngõ vào BNC, 10V÷264V AC
ngoài
Ngõ vào
Ngõ ra Trigger
5V TTL
5V TTL
Start/Stop
0 - 10V, sử dụng với các
Ngõ vào báo l i
5V TTL
Ngõ ra Analog
lựa chọn bên ngoài
EUT
Dừng thử nghiệm khi
Đ n cảnh báo
2x24v/1A DC
Mạch an toàn
m khóa
ngõ ra
Bảng 4.1. Thông số chung
4.1.2. Thông số các dạng xung tiêu chuẩn không chu kỳ
Điện áp ngõ ra
0.2÷7.0kV ±10%
D ng ngõ ra
0.1÷0.35kA ± 10%
Thời gian đầu
Thời gian đầu
1.2µs ± 30%
8µs ± 20%
sóng (điện áp)
sóng (d ng điện)
Thời gian toàn
Thời gian toàn
50 µs ± 20%
20µs ± 20%
sóng (điện áp)
sóng (d ng điện)
Phân cực
Dương/âm/luân phiên
T ng hợp pha đơn CDN
Tr kháng ngõ
2Ohms
264V AC/ 16A
ra
220C DV/ 10A
Đồng bộ pha
0÷359o với bước 1ºho c
Bảng 4.2 Thông số các dạng xung tiêu chuẩn không chu kỳ
không đồng bộ
Tự động:
1÷1000
2s 100phút
Chọn bộ đếm
Vô hạn
Xung Trigger
Bằng tay: ngõ vào
Bộ đếm
100000
trigger
Màn hình hiển
Ngõ ra BNC: 1000:1
Màn hình hiển thị
Ngõ ra BNC: 1ka/V
thị điện áp cực
Hiển thị: 3 chữ số
d ng điện cực đại
Hiển thi: 3 chữ số
đại
63
4.1.3. Thông số dạng ung dao động tắt dần
Tốc độ phát
Điện áp cực đại
0.2÷7.0kV ± 10%
30 xung/ phút
xung
Tần số
100 kHz
Phân cực
Dương/âm/luân phiên
Thời gian đầu
5µs
Ngõ ra
Cực đại 460 V/AC
sóng h mạch
Thời gian đâu
1µs
Đồng bộ pha
± 1o
sóng ngắn mạch
0,4 Điện tr 12Ω, 30Ω Tỉ lệ tắt dần 0,4 0,4 Màn hình hiển Ngõ ra BNC: Màn hình hiển Ngõ ra BNC: 1kA/V thị điện áp cực 1000:1 thị d ng điện Hiển thị: 3 chữ số đại Hiển thị: 3 chữ số cực đại Bảng 4.3. Thông số Ring Wave Điện áp ngõ ra Tr kháng 15Ω x 1 Thời gian toàn 0.2-7.0kV ± 30% nguồn/gh p 40Ω x 4 sóng Thời gian đầu 10 µs ± 30% Phân cực Dương/âm/luân phiên sóng OCV Thời gian toàn 700 µs ± 20% Khối lượng 10kg Bảng 4.4. Thông số dạng xung viễn thông sóng OCV Thời gian đầu Kích thước 19”/4U 5 µs ± 20% sóng SCC (W x H x D) (45 x 18 x 49 cm) Thời gian toàn 320 µs ± 20% Ngõ ra Giắc cắm 4mm sóng SCC 64 4.1.5. Thông số Brust Điện áp ngõ ra 0.2 5.0kV ± Tần số 1Hz-1MHz 10% tại ngõ ra đồng trục Phân cực Dương/âm/luân Thời gian 1µs÷1s phiên Tr kháng ngõ ra Burst period 1ms÷10s 50 Ω Thời gian đầu sóng 50ns ± 30% Thời gian thử nghiệm 1s 1000 phút Thời gian toàn sóng 50Ω thời gian Trigger Tự động Thường 50ns ± 30% Trigger ngoài 1000Ω thời gian 50ns – 15 + 100ns 264VAC/ 16A Chế độ T ng hợp pha Thường 220VDC/ 10A Tiếp tục Thực Ngẫu nhiên Bảng 4.5. Thông số Brust Thời gian gián 0.5 800 chu kỳ Điện áp cực đại 264V AC/DC đoạn 100µs 1000 phút 16A AC/DC 20A (5s) 1 800 chu kỳ đ ng bộ D ng điện cực 40A (3s) Khoảng thời gian 100µs÷1000 phút, đại 500A d ng kh i không đồng bộ động Bảng 4.6. Thông số giảm áp & ngắt áp Tự động Thời gian thử Trigger 1s 1000 phút Thường nghiệm Trigger ngoài 0% Mức giảm điện 0-359o 0%-99% với Đồng bộ pha áp 16/40/50/60 Hz nguồn áp ngoài Màn hình hiển Ngõ ra BNC: Màn hình hiển thị Ngõ ra BNC: 10A/V thị điện áp hiệu 100:1 d ng điện hiệu Hiển thị: 4 chữ số dụng Hiển thị: 4 chữ số dụng 4.1.7. Thông số bộ cách ly (Integrated single-phase CDN) AXOS8 cung cấp bộ CDN 1 pha được tích hợp bên trong thiết bị dùng cho thử nghiệm Burst & Surge. CDN được bảo vệ quá d ng, có thể lựa chọn d ng bảo vệ từ 1A đến 16A trong menu Properties. CDN này có thể dùng được cho nguồn điện DC ho c AC. Điện áp lớn nhất 264V. Nguồn điện cấp vào CDN phải có có thiết bị bảo vệ quá d ng, d ng điện cần bảo vệ lớn nhất là 16A. D ng điện bảo vệ được chọn theo thiết bị cần thử nghiệm 65 4.2. Vận hành chung
4.2.1. Các phím chức năng phía trước AXOS8 Hình 4.1: Giao diện hía trước X S8 66 Bảng 4.7. Chức năng phía trước AXOS8 1 Công tắc ON/OFF Bật và tắt nguồn của AXOS8 Bộ chia 1000:1 cho xung không chu kỳ, đấu nối C ng ra theo dõi điện áp trực tiếp với máy hiện sóng Ví dụ: 5000V xung 2 xung không chu kỳ không chu kỳ, c ng ra 5V trên c ng BNC (2) 1000A/V theo dõi d ng điện xung Surge. Đấu nối C ng ra theo dõi d ng điện trực tiếp với máy hiện sóng. Ví dụ: 2500A xung 3 xung không chu ký d ng không chu kỳ; c ng ra 2.5V trên c ng BNC (3) 4 Theo dõi Urms đầu ra 100:1 Theo dõi tín hiệu phát ra khi tạo sụt ho c ngắt điện áp (Dips ho c Interrupts). Đấu nối trực tiếp với 5 Theo dõi Irms đầu ra 10A/V máy hiện sóng C ng ra xung Surge HI Đầu ra trực tiếp của phát xung Surge (Xung sóng 6 (Ra trực tiếp) kết hợp và xung dao động tắt dần) Đấu nối đến CDN ngoài. C ng ra xung Surge COM Không được đấu nối trực tiếp nguồn điện áp ngoài 7 (Ra trực tiếp) vào c ng này, máy phát sẽ bị phá hủy Đầu ra trực tiếp của bộ phát Burst đến CDN ngoài C ng ra Burst 8 ho c EUT C ng ra L đến EUT 9 Đấu nối EUT 1 pha với bộ CND bên trong thiết bị C ng ra N đến EUT Dùng để nối trực tiếp các thiết bị cần thử nghiệm 10 (EUT) C ng ra PE đến EUT 11 PE Đấu nối với tấm tiếp địa chuẩn 12 Lưu trữ dữ liệu báo cáo ho c file thử nghiệm vào 13 C ng USB cho ghi dữ liệu thẻ nhớ USB M i lệnh ho c sự đi u chỉnh sẽ được đi u khiển và 14 Màn hình cảm ứng màu nhập số liệu thông qua màn hình cảm ứng này 67 4.2.2. Các phím chức năng phía au AXOS8 Hình 4.2. Giao diện phía sau AXOS8
Bảng 4.8. Chức năng phía au AXOS8 L “EUT Supply Input”: Đấu nối trực tiếp với 1 nguồn nuôi (dây lửa) thiết Đấu nối nguồn nuôi 1 pha trực tiếp đến EUT. Nó bị cần thử nghiệm có thể đấu nối với nguồn cấp 1 chi u ho c xoay N “EUT Supply Input”: chi u. Nguồn nuôi các thiết bị cần thử nghiệm sẽ Đấu nối trực tiếp với được cấp vào c ng này, nó sẽ đi qua CDN trong 2 nguồn nuôi (dây nguội) thiết bị AXOS8 và đi ra các c ng 9, 10, 11 phía thiết bị cần thử nghiệm trước thiết bị sau đó cấp cho thiết bị cần thử PE “EUT Supply Input”: nghiệm Đấu nối trực tiếp với 3 nguồn nuôi (tiếp địa) thiết bị cần thử nghiệm Đầu vào cho Sụt ho c ngắt điện áp. Với ngắt điện V dip: cho sụt và ngắt điện áp, nó phải được đấu nối với vị trí 2. Tuy nhiên, 4 áp khi dùng biến áp ngoài, thì chỉ cần nối vào c ng vào V dip Đầu ra 1 chi u cao áp (HV Đấu nối cho modul TW8, lên đến 7kV DC 5 DC) Đầu vào cho thiết bị DIP 16 để tạo Sụt điện áp, đi u chỉnh 0%, 40%, 70% và 80% so với điện áp C ng “Link” nối với thiết danh định U1 của AXOS8. Trong trường hợp biến 6 bị DIP 16 của HAEFELY áp được đi u khiển độc lập và nằm ngoài, chỉ cần nối đầu ra biến áp vào vị trí 4 của AXOS8 C ng ‘AUX”: c ng vào ra Xem chi tiết Bảng 4.9 7 Dùng giao tiếp với phần m m máy tính thông qua C ng giao tiếp mạng 8 mạng LAN Giao tiếp đồng bộ c ng Giao tiếp BNC được dùng cho đồng bộ ngoài của 9 BNC 1 CND thủ công Thiết bị phải luôn luôn được nối với tiếp địa đạt 10 Tiếp địa của thiết bị chuẩn trước m i lần sử dụng C ng vào nguồn nuôi 11 Chuyển mạch tắt m nguồn nuôi t ng cho thiết bị AXOS8 68 Bảng 4.9 Chức năng cổng AUX (vị trí 7) Đ n cảnh báo màu đỏ Chỉ thị khi mạch an toàn đóng 1 Đ n cảnh báo màu xanh Chỉ thị khi mạch an toàn m 2 GND 0 V 3 GND 0 V 4 Chân 5 phải nối với chân 4 khi thiết bị phát xung. Chuyển mạch dừng khẩn cấp 5 Khóa an toàn (ES) phải được nối vào chân 4 và 5 khi dùng GND 0 V 6 Bắt đầu/ dừng chương trình 1 - 7 đang chạy (đầu vào) GND 0 V 8 Đầu vào cho Trigger ngoài để bắt đầu Đầu vào Trigger 9 phát 1 xung 10 GND 0 V Đi u kiện ngoài, tín hiệu này nếu là 1 sẽ gây ra 1 hành động (bỏ qua, cảnh báo, dừng thử nghiệm ho c dừng thử nghiệm 11 L i EUT (đầu vào) và ngắt nguồn nuôi thiết bị cần thử nghiệm). Các hành động này được lựa chọn trong phần m m. 12 GND 0 V 13 0 10V đầu ra tương tự - 14 GND 0 V Khi Burst, Surge ho c Dip điện áp được dùng, tín hiệu này sẽ là 0, sau khi các 15 Đầu ra Trigger ph p thử này dừng tín hiệu này sẽ là 1. Dùng cho chỉ thị tín hiệu trên máy hiện sóng 16 GND 0 V 17 Dự ph ng Không dùng 18 GND 0 V 69 Khi thiết bị bật nguồn, Menu chính sau sẽ hiện ra: Hình 4.3. Giao diện menu chính của thiết bị AXOS8 Trên Menu chính có 6 biểu tượng dùng cho 6 chức năng phát xung thử nghiệm. Từ menu chính, chọn Setup, menu Setup sẽ hiện ra hiện ra: 70 Bên phải là phiên bản phần m m hiện tại, phiên bản chip vi đi u khiển. Hình 4.4. Menu Setup Menu Diễn giải Language Lựa chọn ngôn ngữ cho giao diện phần m m Date & Time Thay đ i thời gian thực của thiết bị Sound Volume Đi u chỉnh âm lượng tín hiệu cảnh báo và vận hành Dữ liệu báo cáo có thể tự động lưu trữ khi USB ho c thủ công b i Report Data Saving bấm ‘Rep.Data” trong menu của m i ứng dụng Start File Lưa chọn thử nghiệm định nghĩa trước Hiệu chuẩn tại nhà máy của HAEFELY TEST AG, trong tương Last Calibration lai “Next Calibration” sẽ tr thành “Last Calibration” Ghi nhớ chu kỳ hiệu chuẩn là 2 năm, tuy nhiên nó luôn phụ thuộc Next Calibration vào hệ thống quản lý chất lượng của m i khách hàng. ON: cho ph p đi u khiển từ máy tính OFF: không cho ph p đi u Remote GUI khiển từ máy tính Coil Antenna Nhập vào hệ số mới của Coil Anten Communication Địa chỉ IP để truy n thông với máy tính Firmware update Cho cập nhật phần m m vận hành mới của AXOS8 License Manager Nhập vào mã License cho các chức năng thử nghiệm Touch Calibration Hiệu chỉnh lại màn hình cảm ứng Bảng 4.10 Chức năng của Setup 71 Chức năng phát xung kết hợp. Điện áp đỉnh phát ra lên tới 7kV. Bộ phát này tuân theo tiêu chuẩn IEC 61000-4-5.. 4.2.4. Chức năng ung kh ng chu kỳ TEST MODE: Hình 4.5. Menu Surge Pre-Comp: Chế độ này cho phép thiết lập trực tiếp các tham số phát xung trực quan, có thể thay đ i đầu ra phát xung. Các thay đ i có thể được thực
hiện trong khi AXOS8 đang thực hiện phát xung thử nghiệm. Standard: Thiết lập các thông số của xung s t trước, trong quá trình phát TRIGGER: xung thi không thể thay đ i thông số của xung. Auto: Tự động phát các xung theo thiết lập sau khi bấm nút “START”. Manual: Dùng nút ‘START” để phát các xung. External trigger: Phát xung theo tín hiệu ngoài đến từ chân 11 của c ng AUX LINE : Dùng để lựa chọn c ng phát xung ra. TRANSITION: Thay đ i biên độ phát xung và góc lệch pha giữa các xung. tại phía sau thiết bị AXOS8. 72 PROPERTIES: Dùng để thiết lập vận hành khi thiết bị cần thử nghiệm không đạt và khi kết thúc phát xung. Hình 4.6. Menu Transition Hình 4.7: Menu Properties (Surge) 73 Bảng 4.11 Chức năng của Properties (Surge) Đi u kiện bên ngoài (ví dụ như thiết bị ho c tín hiệu External PLC) Line current Giới hạn d ng điện qua thiết bị thử nghiệm. Giới hạn điện áp (Min và Max). Nếu giá trị điện áp đỉnh của máy phát xung không nằm trong giới hạn sẽ gây ra Peak voltage một cảnh báo, đó có thể là: bỏ qua, cảnh báo, ngừng thử nghiệm ho c ngừng thử nghiệm và ngắt nguồn. Giới hạn d ng điện (Min và Max). Nếu giá trị d ng điện đỉnh của máy phát xung không nằm trong giới hạn Peak current sẽ gây ra một cảnh báo, đó có thể là: bỏ qua, cảnh báo, ngừng thử nghiệm ho c ngừng thử nghiệm và ngắt nguồn.
Nếu thiết bị thử nghiệm bị l i, AXOS8 gây ra một cảnh Action: Ignore, Alarm, Test báo có thể là: bỏ qua, cảnh báo, ngừng thử nghiệm ho c Stop, Test Stop & Line Off ngừng thử nghiệm và ngắt nguồn. Turn Line Off Ngắt điện áp L, N, PE khi thử nghiệm đã hoàn tất. Tín hiệu âm thanh khi kết thúc thử nghiệm. Sound Xung này được mô tả tương tự như xung 10/700µs. Thời gian đầu sóng 10 µs, thời gian toàn sóng là 700µs. Các xung chỉ được áp dụng trên đường truy n thông. Để có thể áp dụng xung này trên thiết bị thử nghiệm cần phải có bộ telecom wave (TW) 8. 4.2.5. Chức năng Telecom ave Hình 4.8. Bộ Telecom Wave (TW) 8 74 Các thông số đi u chỉnh tương tự như chức năng Surge Hình 4.9. Menu Telecom Wave Hình 4.10. Menu Properties (Telecom Wave) Bảng 4.12. Chức năng của Properties (Telecom Wave) Đi u kiện bên ngoài (ví dụ như thiết bị ho c tín hiệu External (Pin11 on Aux) PLC). Line Current Giới hạn d ng điện qua thiết bị thử nghiệm.
Nếu thiết bị thử nghiệm bị l i, AXOS8 gây ra một cảnh Action: Ignore, Alarm, Test báo có thể là: Bỏ qua, cảnh báo, ngừng thử nghiệm Stop, Test Stop & Line Off ho c ngừng thử nghiệm và ngắt nguồn. Turn Line Off Ngắt nguồn L, N, PE khi thử nghiệm đã hoàn tất. Tín hiệu âm thanh khi kết thúc thử nghiệm. Sound 75 5.1. Xung phát ra từ thiết bị AXOS8 5.1.1. Xung dòng điện 8/20µs 1kA Hình 5.1. Dạng xung dòng 8/20 µs - 1kA Ipeak = 968 A 90%Ipeak = 871A, t90% = 7,7µs 10%Ipeak = 97 A, t10% = 0,8 µs Thời gian đầu sóng: T1 = 1,25(t90% - t10%) = 8,625 µs Thời gian toàn sóng: T2 = 22µs 76 Bảng 5.1. Sai số của xung dòng 8/20 µs 1kA t90% t10% Sai số T1 Sai số T2 T1 (µs) T2 (µs) T1 (µs) T2 (µs) (µs) (µs) (%) (%) 0,8 10 8 20 7,7 8,625 7,812 22 5.1.2. Xung điện áp 1,2/50 µs 1kV Hình 5.11. Dạng xung áp 1,2/50 µs 1kV (phóng to đầu sóng) 77 Hình 5.12.Dạng xung áp hở mạch 1,2/50 µs 1kV (toàn sóng) Upeak = 1,02kV 90%Upeak = 918V, t90% = 0,9 µs 30%Upeak = 306V , t30% = 0,2 µs Thời gian đầu sóng: T1 = 1,67(t90% - t30%) = 1.169 µs Thời gian toàn sóng: T2 = 53,6 µs Bảng 5.2. Sai số của xung áp 1,2/50 µs, 1kV t90% t30% Sai số T1 Sai số T2 T1 (µs) T2 (µs) T1 (µs) T2 (µs) (µs) (µs) (%) (%) 0,2 7,2 1,2 50 0,9 1,169 2,583 53,6 78 5.1.3. Xung điện áp 10/700 µs 1kV Hình 5.13. Dạng xung áp 10/700 µs 1kV ( hóng to đầu sóng) Hình 5.5. Dạng xung áp 10/700 µs 1kV (toàn sóng) 79 Upeak = 1,02kV 90%Upeak = 918V, t90% = 8 µs 30%Upeak = 306V , t30% = 2,6 µs Thời gian đầu sóng: T1 = 1,67(t90% - t30%) = 9,018 µs Thời gian toàn sóng: T2 = 716 µs Bảng 5.3. Sai số của xung áp 10/700 µs (Telecom wave) t90% Sai số T1 Sai số T2 t30% T1 (µs) T2 (µs) T1 (µs) T2 (µs) (µs) (%) (µs) (%) 10 700 8 9,018 716 2,285 2,6 9,82 5.2. So ánh độ chính ác của dạng xung tiêu chuẩn m phỏng và dạng xung của máy phát AXOS8 Sai số mô hình toán Sai số mô hình vật lý Sai số máy phát xung
AXOS8 (%) (%) (%) Xung T1 T2 T1 T2 T1 T2 8/20 µs 7.8 10 37,8797 3,16 Bảng 5.4. So ánh độ chính ác của dạng xung tiêu chuẩn m phỏng và dạng
xung của máy phát AXOS8 1.2/50 µs 2.6 7.2 29,93125 9,95 10/700 µs 9.8 2.3 8,3337 2,907 16,45825 2,12 1,6927 4,1 49,6821 1,343 Từ các kết quả sai số trên, nhận thấy sai số - Đối với ung dòng 8 2 µ
+ Sai số T1: Phát ra từ máy phát xung AXOS8 nhỏ hơn so với dạng xung mô phỏng
của mô hình toán và mô hình vật lý. Nhưng sai số T1 cùa máy phát xung AXOS8 vẫn nằm trong giới hạn cho ph p 10%. Như vậy, sai số mô hình toán và mô hình vật lý vượt quá giới hạn cho ph p 10%
+ Sai số T2: Phát ra từ máy phát xung AXOS8 lớn hơn so với dạng xung mô phỏng
của mô hình toán và mô hình vật lý. Nhưng sai số T2 cùa máy phát xung AXOS8 , mô hình toán và mô hình vật lý vẫn nằm trong giới hạn cho ph p 10% - Đối với ung điện áp 1.2 µ 80 + Sai số T1: Phát ra từ máy phát xung AXOS8 nhỏ hơn so với dạng xung mô phỏng , mô của mô hình toán và lớn hơn mô hình vật lý. Như vậy, sai số máy phát xung
AXOS8, mô hình toán và mô hình vật lý nằm trong giới hạn cho ph p 30%
+ Sai số T2: Phát ra từ máy phát xung AXOS8 lớn hơn so với dạng xung mô phỏng
của mô hình toán và mô hình vật lý. Như vậy, sai số máy phát xung AXOS8 hình toán và mô hình vật lý nằm trong giới hạn cho phép 20% - Đối với ung điện áp 1 µ
+ Sai số T1: Phát ra từ máy phát xung AXOS8 nhỏ hơn so với dạng xung mô phỏng của mô hình toán và lớn hơn mô hình vật lý. Như vậy, sai số mô hình toán vượt quá
giới hạn cho ph p 30%, máy phát xung AXOS8 và mô hình vật lý nằm trong giới hạn cho ph p 30%.
+ Sai số T2: Phát ra từ máy phát xung AXOS8 lớn hơn so với dạng xung mô phỏng , mô hình toán và mô hình vật lý nằm trong giới hạn cho ph p 20% của mô hình toán và nhỏ hơn mô hình vật lý. . Như vậy, sai số máy phát xung
AXOS8 81 KẾT LUẬN Với sự phát triển của kỹ thuật mô hình hóa, mô phỏng và nhu cầu xây dựng thư viện các máy phát xung tiêu chuẩn phục vụ các bài toán nghiên cứu quá áp dưới tác động của xung s t trong hệ thống điện và hệ thống viễn thông, luận văn đã đi sâu nghiên cứu và xây dựng mô hình máy phát xung s t tiêu chuẩn dạng sóng luận văn đi sâu vào việc xây dựng mô hình phát xung d ng 4/10µs, 8/20µs, 10/350µs và máy phát xung áp 1.2/50μs, 2/10μs, 9/720μs, 10/160μs, 10/560μs, 0.5/700μs và 10/700μs trong môi trường Matlab. Để thực hiện các mục tiêu nêu trên, luận văn đã thực hiện các bước nghiên cứu như sau: Tìm hiểu các dạng xung s t chuẩn và các tiêu chuẩn liên quan. Xây dựng mô hình toán, mô hình hình vật lý của các máy phát xung d ng, xung áp với các dạng xung dòng và xung áp sét khác nhau. Tìm hiểu máy phát xung s t AXOS8. Đánh giá sai số thời gian đầu sóng T1 và thời gian toàn sóng T2 của các mô hình xung sét tiêu chuẩn được xây dựng so với qui định v sai số cho phép của các tiêu chuẩn liên quan. So sánh sai số giữa xung d ng và xung áp s t mô phỏng với xung s t phát ra từ máy phát xung sét. Luận văn cung cấp mô hình các máy phát xung d ng và xung áp s t hữu ích cho các nhà nghiên cứu, các giảng viên, sinh viên các trường đại học trong việc nghiên cứu các đáp ứng của thiết bị chống quá áp dưới tác động của xung s t lan truy n trong đi u kiện thiếu ph ng thí nghiệm hiện nay. HƯỚNG PHÁT TRIỂN LUẬN VĂN Nghiên cứu các giải pháp giảm sai số của một số mô hình được xây dựng Nghiên cứu và xây dựng mô hình máy phát xung có thể phát được nhi u các dạng xung quá độ khác nhau. 82 [1]. Lê Quang Trung (2010). Nghiên cứu và lập mô hình cải tiến thiết bị triệt xung hạ áp. Luận văn Thạc sĩ. Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật TP HCM. [2]. Nguyễn Văn Lâm (2011). Các giải pháp nâng cao hiệu quả bảo vệ chống s t trong mạng hạ áp. Luận văn Thạc sĩ. Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật TP HCM. [3]. Nguyễn Thị Lệ Hải (2013). Mô hình biến tr oxit kẽm cho các nghiên cứu v sự phối hợp cách điện. Luận văn Thạc sĩ. Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật TP HCM. [4]. Bùi Kim Cường (2013). Nghiên cứu giải pháp chống s t trong mạng viễn thông, Luận văn Thạc sĩ. Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật TP HCM. [5]. Đ ng Thị Hà Thanh (2014). Nghiên cứu giải pháp chống s t cho thiết bị điện và điện tử bên trong t a nhà. Luận văn Thạc sĩ. Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật TP HCM. [6]. Dương Anh Hào (2014). Bảo vệ chống xung quá độ trong mạng hạ áp. Luận văn Thạc sĩ. Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật TP HCM. [7]. TS Hoàng Việt (2007). Kỹ thuật điện cao áp, Tập 2 Quá điện áp trong hệ thống điện. NXB ĐHQG TPHCM. [8]. Trần Tùng Giang (2007). Xây dựng mô hình máy phát xung h n hợp và điện tr phi tuyến. Luận văn Thạc sĩ. Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật TP HCM, [9]. Phạm Thị Hằng (2014). Mô hình hóa và mô phỏng thiết bị chống s t lan truy n trên mạng truy n thông. Luận văn Thạc sĩ. Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật TP HCM. [10]. Ronald B. Standler, “Equation for the 10/350 µs Surge Test Waveform”. Ronald B. Standler, Protection of Electronic Circuits from Overvoltages, New York: Wiley-Interscience, May 1989. Republished by Dover, December 2002.
[11]. C62.41.2TM – 2002, IEEE Recommended Practice on Characterization of Surges in Low-Voltage (1000 V and Less) AC Power Circuits. [12]. IEC 61643-1:2005, Low-voltage surge protective devices –Part 1: Surge protective devices connected to low-voltage power distribution systems – Requirements and tests.
[13]. Haefely Hipotronics, User manual: AXOS8 Compact Immunity Test System4.1.4. Thông số dạng xung viễn thông
4.1.6. Thông số giảm áp & ngắt áp
TT
Chức năng
Diễn giải
TT
Chức năng
Diễn giải
Ch n ố
Chức năng
Diễn giải
4.2.3. Giao diện của màn hình cảm ứng
Vị trí
Miêu tả
Vi trí
M tả
CHƯƠNG SO SÁNH DẠNG XUNG TIÊU CHUẨN MÔ
PHỎNG VÀ DẠNG XUNG CỦA MÁY PHÁT AXOS8
Th ng ố chuẩn
Th ng ố dạng ung của AXOS8
Th ng ố chuẩn
Th ng ố của dạng ung au khi phát
Th ng ố chuẩn
Th ng ố dạng ung của ASOX8
CHƯƠNG 6 KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN LUẬN VĂN
TÀI LIỆU THAM KHẢO