i
CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
Cán bộ hướng dẫn khoa học:
PGS.TS.GVCC. PHẠM VĂN VẠNG
.......................................................................
Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP.HCM
ngày ………… tháng …………. năm 2015
Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm:
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ Luận văn Thạc sĩ)
Họ và tên
TT 1 2 3 4 5
PGS.TS.Nguyễn Thống TS.Chu Việt Cường TS.Nguyễn Quốc Định TS.Lương Đức Long TS.Trần Quang Phú
Chức danh Hội đồng Chủ tịch Phản biện 1 Phản biện 2 Ủy viên Ủy viên, Thư ký
Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận sau khi Luận văn đã được
sửa chữa (nếu có).
Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV
ii
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM PHÒNG QLKH – ĐTSĐH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TP. HCM, ngày…….. tháng…... năm 2015
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: NGUYỄN VĂN TẶNG Giới tính: NAM Ngày, tháng, năm sinh: 1981 Nơi sinh: Long An Chuyên ngành: Kỹ Thuật Xây Dựng Công Trình Dân Dụng Và Công Nghiệp MSHV: 1241870021 Mã số ngành: 60580208
I- Tên đề tài:
“NHỮNG YẾU TỐ QUAN TRỌNG ẢNH HƯỞNG TỚI SỰ TĂNG
MỨC ĐẦU TƯ TRONG GIAI ĐOẠN THI CÔNG CÔNG TRÌNH DÂN
DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP Ở TỈNH LONG AN”.
II- Nhiệm vụ và nội dung:
Xác định các nguyên nhân dẫn đến sự tăng mức đầu tư trong giai đoạn thi công các công trình dân dụng và công nghiệp ở Tỉnh Long An.
Khảo sát, thu thập dữ liệu về mức độ ảnh hưởng các yếu tố.
Phân tích và nhóm các yếu tố quan trọng gây tăng mức đầu tư.
Đề xuất những giải pháp hạn chế các yếu tố gây tăng mức đầu tư.
III- Ngày giao nhiệm vụ: 25/06/2014 IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 25/12/2014
V- Cán bộ hướng dẫn: PGS.TS.GVCC.PHẠM VĂN VẠNG
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN (Họ tên và chữ ký)
KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH (Họ tên và chữ ký)
PGS.TS.GVCC.PHẠM VĂNG VẠNG
i
LỜI CAM ĐOAN
ôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất
T
kỳ công trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này
đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn
gốc.
Học viên thực hiện Luận văn
(Ký và ghi rõ họ tên)
NGUYỄN VĂN TẶNG
ii
LỜI CẢM ƠN
m xin chân thành cảm ơn: Ban giám đốc công ty cổ phần Đầu Tư Xây Dựng
Long An (IDICO), công ty cổ phần Đầu Tư Xây Dựng Phú Mỹ Vinh, Công
E
Ty Xây Dựng Hoàng Long, Công Ty Xây Dựng Quang Dũng, Ban Quản Lý Dự Án
khu công Nghiệp Thuận Đạo, Ban Quản Lý Dự Án khu công nghiệp Long Hậu, Ban
Quản Lý Dự Án Tỉnh Long An và các bạn kỹ sư đồng nghiệp đã nhiệt tình giúp đỡ
em trong việc tiến hành khảo sát các nhân tố ảnh hưởng đến sự tăng mức đầu tư
trong giai đoạn thi công tại một số dự án trong khu vực Tỉnh Long An.
Em xin chân thành cám ơn PGS.TS.GVCC. PHẠM VĂN VẠNG đã tận tình
hướng dẫn và chỉ bảo giúp đỡ em trong suốt thời gian làm luận văn. Bên cạnh đó
thầy còn là người đã động viên em rất nhiều để em có thể vượt qua những khó khăn
trong nghiên cứu, xin gửi đến thầy lời tri ân trân thành nhất.
Em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến quý thầy cô trong khoa xây dựng và
khoa đào tạo sau đại học cũng như Ban Giám Hiệu Trường Đại Học Công Nghệ
TP.HCM đã tận tâm truyền đạt những kiến thức quý báu cho em trong suốt thời
gian ngồi trên ghế nhà trường. Để tạo nền tảng vững chắc cho em chập chững bước
vào con đường nghiên cứu khoa học nhằm mang lại cho cộng đồng và xã hội nhiều
lợi ích hơn trong cuộc sống.
Trong thời gian sáu tháng làm luận văn với tiến độ gấp rút khó tránh khỏi
những sai sót nhất định. Rất mong được sự góp ý chân thành từ phía thầy cô và các
bạn nhằm hoàn chỉnh hơn cho luận văn này. Đồng thời là cơ sở để nghiên cứu mở
rộng sau này.
NGUYỄN VĂN TẶNG
`
iii
TÓM TẮT NỘI DUNG
ấn đề những công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp thường bị
vượt mức đầu tư đã và đang làm đau đầu các nhà quản lý ở Tỉnh Long
An. Đã có một số nghiên cứu về nguyên nhân vượt chi phí trong các dự
V
án xây dựng ở Việt Nam, tuy nhiên các nghiên cứu này tập trung chủ yếu ở nhóm
công trình lớn hoặc phân khúc nhà cao tầng. Do đặc thù của công trình xây dựng ở
tỉnh Long An có nhiều khác biệt so với công trình xây dựng ở các Tỉnh - Thành phố
khác, nên đề tài này được thực hiện nhằm xác định những nguyên nhân chính làm
tăng mức đầu tư của công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp ở địa bàn Tỉnh
Long An trong giai đoạn thi công.
Qua tham khảo các nghiên cứu trước và ý kiến chuyên gia trong ngành, xác
định được 41 yếu tố làm tăng mức đầu tư được đưa vào khảo sát, kiểm tra độ tin cậy
và mối tương quan giữa các biến quan sát, tác giả đã loại 7 biến còn lại 34 biến đảm
bảo độ tin cậy để tiếp tục phân tích. Với 375 bảng câu hỏi đã được gửi đi, thu về
237 bảng trả lời hợp lệ đưa vào phân tích. Qua phân tích đã xác định được 6 nhóm
nhân tố chính ảnh hưởng đến việc tăng mức đầu tư dự án trong giai đoạn thi công
là: Nhóm liên quan đến “bên ngoài”, nhóm liên quan đến “chủ đầu tư”, nhóm liên
quan đến “tư vấn”, nhóm liên quan đến “nhà thầu”, nhóm liên quan đến “đặc điểm
dự án” và nhóm liên quan đến “hợp đồng”.
Phương pháp phân tích thành phần chính PCA được sử dụng để nhóm lại
những yếu tố có mức độ ảnh hưởng mạnh đến sự tăng mức đầu tư. Kết quả phân
tích được 6 thành phần chính, trong đó nhân tố chính “chủ đầu tư” có hệ số ảnh
hưởng mạnh mẽ nhất đến tăng mức đầu tư trong giai đoạn thi công các công trình
dân dụng và công nghiệp.
Trên cơ sở 6 thành phần đặc trưng vừa xác định, kiến nghị một số giải pháp
nhằm hạn chế sự tăng mức đầu tư trong giai đoạn thi công các công trình xây dựng
dân dụng và công nghiệp ở Tỉnh Long An.
iv
ABSTRACT
The problem of the civil and industrial constructions often exceed the
investment budget has been plagued managers in Long An Province. There have
been several studies on the causes of cost overruns in the construction projects in
Vietnam, but these studies focused mainly on large projects or high-rise segments.
Due to the nature of constructions in Long An province is quite different than the
buildings in other cities and provinces so this topic be conducted to determine the
main causes of the increasing budget in construction phase of investment in civil
and industial constructions in Long An province.
Through reference to previous studies and experts’ opinions in the
construction industry, identified 41 factors that increase the budget of investment is
included in the survey, check the reliability and the correlation between the
observed variables, the author has rejected 7 types of variables remaining 34
variables to ensure continued reliability analysis. With 375 questionnaires were sent
out, earning 237 valid responses included in the analysis. Through analysis has
identified six major groups of factors affecting the increase budget in investment
projects in the construction phase are: Group related to "outside", group related to
"investors", the joint to "advise", groups related to "contractors", related group
"character the project" and groups related to "contract".
Methods for analysis of the PCA is used to group the factors that high
influent on the increasing budget investment. Results of the analysis are six key
components, including the main factor is "investors", that is the most powerful
influence to increase budget investment in the construction phase of the civil and
industrial constructions.
On the basis of specific components has identified, giving some of solutions
on propose to limit the overrun on budget investment in the construction phase of
civil and industrial constructions in Long An Province.
v
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................... 01
1.1. LÝ DO HÌNH THÀNH NGHIÊN CỨU ........................................................ 01
1.2. XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................................................... 03
1.3. CÁC MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .................................................................. 04
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU .............................................................................. 04
1.5. ĐÓNG GÓP DỰ KIẾN CỦA NGHIÊN CỨU ............................................... 04
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN ............................................................................... 06
2.1. CÁC KHÁI NIỆM VÀ ĐỊNH NGHĨA ........................................................... 06
2.1.1. Mức đầu tư xây dựng công trình .................................................................. 06
2.1.2. Mức đầu tư trong giai đoạn thi công công trình DD&CN ........................... 07
2.1.3. Sự tăng mức đầu tư trong giai đoạn thi công ............................................... 09
2.1.4. Sơ lược về quản lý dự án đầu tư xây dựng .................................................. 09
2.1.4.1. Các khái niệm cơ bản về quản lý dự án xây dựng .................................... 09
2.1.4.2. Các giai đoạn của dự án xây dựng ............................................................ 12
2.2. SƠ LƯỢC CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY ............................................ 15
2.2.1. Các nghiên cứu trên thế giới ........................................................................ 15
2.2.2. Nghiên cứu ở trong nước ............................................................................. 20
2.3. THỰC TRẠNG ĐẦU TƯ DỰ ÁN XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH DÂN
DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP ................................................................................. 24
2.3.1. Thực trạng Ban Quản Lý Dự Án Xây Dựng Tỉnh Long An ........................ 24
2.3.2. Kết quả hoạt động Ban Quản Lý Dự Án Xây Dựng Tỉnh Long An ............ 28
vi
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................... 31
3.1. QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU ......................................................................... 31
3.2. THIẾT KẾ BẢNG CÂU HỎI ......................................................................... 32
3.3. NỘI DUNG BẢNG CÂU HỎI ....................................................................... 34
3.3.1. Giới thiệu chung ........................................................................................... 34
3.3.2. Hướng dẫn trả lời ......................................................................................... 34
3.3.3. Các yếu tố khảo sát ...................................................................................... 35
3.3.3.1. Các yếu tố bên ngoài ................................................................................. 36
3.3.3.2. Các yếu tố bên trong ................................................................................. 39
3.3.3.3. Bảng tổng hợp các yếu tố khảo sát ............................................................ 43
3.3.4. Thông tin chung ........................................................................................... 45
3.4. THU THẬP DỮ LIỆU .................................................................................... 46
3.4.1. Xác định kích thước mẫu ............................................................................. 46
3.4.2. Tính toán để chọn mẫu ................................................................................. 48
3.4.3. Phân phối và thu thập bảng trả lời ............................................................... 51
3.5. CÁC CÔNG CỤ NGHÊN CỨU ..................................................................... 52
3.5.1. Đánh giá độ tin cậy thang đo........................................................................ 52
3.5.2. Phân tích nhân tố chính PCA ....................................................................... 53
3.5.3. Phân tích hồi quy đa biến ............................................................................. 55
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU........................................................... 57
4.1. KHẢO SÁT THỬ NGHIỆM .......................................................................... 57
4.2. KHẢO SÁT CHÍNH THỨC ........................................................................... 60
4.2.1. Mô tả mẫu .................................................................................................... 60
vii
4.2.2. Phân tích thông tin đối tượng khảo sát ......................................................... 61
4.2.3. Kiểm tra độ tin cậy thang đo tổng thể .......................................................... 66
4.2.4. Phân tích nhân tố .......................................................................................... 73
4.2.5. Phân tích hồi quy đa biến ............................................................................. 82
4.2.5.1. Giả thiết mô hình nghiên cứu .................................................................... 82
4.2.5.2. Dữ liệu đưa vào phân tích hồi quy ............................................................ 83
4.2.5.3. Kiểm định mô hình nghiên cứu ................................................................. 84
4.2.5.4. Kết quả hồi quy ......................................................................................... 85
4.2.5.5. Hiện tượng đa cộng tuyến ......................................................................... 87
4.3. KẾT LUẬN ..................................................................................................... 88
CHƯƠNG 5: ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP HẠN CHẾ CÁC YẾU TỐ
LÀM TĂNG MỨC ĐẦU TƯ .............................................................................. 91
5.1. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ....................................................... 91
5.1.1. Thành phần thứ nhất: Những khó khăn và quản lý yếu kém của Chủ Đầu
Tư/Ban Quản Lý Dự Án ......................................................................................... 91
5.1.2. Thành phần thứ hai: Những ảnh hưởng thuộc đặc điểm dự án .................... 93
5.1.3. Thành phần thứ ba: Những ảnh hưởng từ các yếu tố tư vấn ........................ 94
5.1.4. Thành phần thứ tư: Những ảnh hưởng từ các yếu tố hợp đồng ................... 95
5.1.5. Thành phần thứ năm: Những ảnh hưởng từ các yếu tố bên ngoài ............... 96
5.1.6. Thành phần thứ sáu: Những ảnh hưởng từ các yếu tố nhà thầu .................. 97
5.2. ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP HẠN CHẾ CÁC YẾU TỐ LÀM TĂNG
MỨC ĐẦU TƯ ...................................................................................................... 98
5.2.1. Đối với chủ đầu tư/Ban Quản Lý Dự Án .................................................... 98
5.2.2. Đối với tư vấn thiết kế/Giám sát ................................................................. 99
viii
5.2.3. Đối với nhà thầu thi công ............................................................................ 99
5.2.4. Chuẩn bị ứng phó kịp thời với thời tiết và thiên tai .................................. 100
5.2.5. Cụ thể hóa các điều khoản trong hợp đồng ............................................... 100
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN ................................................................................. 101
6.1. KẾT LUẬN ................................................................................................... 101
6.2. ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ................................................. 102
6.3. HẠN CHẾ ..................................................................................................... 103
6.4. KIẾN NGHỊ .................................................................................................. 104
PHỤ LỤC
TÀI LIỆU THAM KHẢO
ix
DANH SÁCH HÌNH ẢNH VÀ BẢNG BIỂU
A/Danh sách các hình ảnh:
Hình 2.1: Khái niệm mức đầu tư dự án trong giai đoạn thi công ............... 08
Hình 2.2: Mối quan hệ quy mô, kinh phí, thời gian .................................... 10
Hình 2.3: Cơ cấu tổ chức của ban quản lý dự án Long An ......................... 27
Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu .................................................................. 31
Hình 3.2: Quy trình thiết kế bảng câu hỏi ................................................... 33
Hình 3.3: Phân nhóm yếu tố ảnh hưởng làm tăng mức đầu tư trong giai
đoạn thi công dự án ..................................................................................... 36
Hình 4.1: Biểu đồ tỷ lệ theo vai trò của ĐTKS ........................................... 61
Hình 4.2: Biểu đồ tỷ lệ số năm kinh nghiệm ĐTKS ................................... 62
Hình 4.3: Biểu đồ tỷ lệ theo vị trí công tác ĐTKS ..................................... 63
Hình 4.4: Biểu đồ tỷ lệ loại dự án ĐTKS tham gia ..................................... 64
Hình 4.5: Biểu đồ tỷ lệ quy mô dự án ĐTKS tham gia .............................. 65
Hình 4.6: Biểu đồ tỷ lệ loại nguồn vốn ĐTKS tham gia............................. 66
Hình 4.7: Mô hình nghiên cứu đề xuất ....................................................... 83
Hình 6.1: Các thành phần chính ảnh hưởng đến sự tăng mức đầu tư các
công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp ......................................... 101
B/Danh sách các bảng biểu:
Bảng 1.1: Các dự án lớn dự kiến đầu tư...................................................... 02
Bảng 2.1: Các giai đoạn của 1 DAXD theo PP truyền thống ..................... 12
Bảng 2.2: Các yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến chi phí xây dựng công trình
..................................................................................................................... 16
Bảng 2.3: Các yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến sự chậm trễ của dự án và
x
vượt chi phí theo vị trí nhà thầu, tư vấn và chủ đầu tư ............................... 17
Bảng 2.4: Các nhóm nhân tố chính ảnh hưởng đến sự chậm trễ của các dự
án xây dựng công trình công nghiệp ở Malaysia ........................................ 19
Bảng 2.5: Bảy nhóm nhân tố chính gây chậm trễ và vượt chi phí đối với các
dự án lớn ở Việt Nam .................................................................................. 21
Bảng 2.6: Sáu nhóm nhân tố ảnh hưởng đến biến động chi phí ................. 23
Bảng 2.7: Thống kê các dự án do ban quản lý dự án Long an đã và đang quản
lý .................................................................................................................. 28
Bảng 2.8: Các hạng mục điều chỉnh dự án: ................................................ 29
Bảng 3.1: Mức độ ảnh hưởng .................................................................... 34
Bảng 3.2: Bảng tổng hợp các yếu tố gây tăng mức đầu tư trong giai đoạn thi
công ............................................................................................................ 43
Bảng 3.3: Các bước phân tích nhân tố chính PCA ..................................... 54
Bảng 4.1: Bảng trị trung bình, độ lệch chuẩn của 41 biến quan sát phục vụ
cho khảo sát thử nghiệm ............................................................................. 57
Bảng 4.2: Hệ số Cronbach’s Alpha, hệ số tương quan biến tổng của 41 biến
quan sát thử nghiệm .................................................................................... 59
Bảng 4.3: Tỷ lệ phần trăm theo vai trò của ĐTKS .................................... 61
Bảng 4.4: Tỷ lệ phần trăm số năm kinh nghiệm của ĐTKS ...................... 62
Bảng 4.5: Tỷ lệ phần trăm vị trí công tác của ĐTKS ................................ 63
Bảng 4.6: Tỷ lệ phần trăm loại dự án mà ĐTKS tham gia ......................... 63
Bảng 4.7: Tỷ lệ phần trăm quy mô dự án mà ĐTKS tham gia ................... 64
Bảng 4.8: Tỷ lệ phần trăm loại nguồn vốn mà ĐTKS tham gia ................. 65
Bảng 4.9: Kiểm tra hệ số Cronbach’s Alpha ............................................. 66
xi
Bảng 4.10: Kiểm tra hệ số Cronbach’s Alpha loại biến BN13 ................... 67
Bảng 4.11: Kiểm tra hệ số Cronbach’s Alpha loại biến BN13, BN64 ...........
..................................................................................................................... 69
Bảng 4.12: Kiểm tra hệ số Cronbach’s Alpha loại biến BN13, BN64, BT83
..................................................................................................................... 70
Bảng 4.13: Kiểm tra hệ số Cronbach’s Alpha loại biến BN13, BN64, BT83,
BN22, BN43, BN52 .................................................................................... 71
Bảng 4.14: Trị số KMO và Barlett’s Test .................................................. 73
Bảng 4.15: Phần trăm được giải thích của các nhân tố ............................... 74
Bảng 4.16: Giá trị Factor Loading của các yếu tố lên các nhân tố chính .......
..................................................................................................................... 75
Bảng 4.17: Trị số KMO và Barlett’s Test khi loại bỏ biến BN14 ............. 77
Bảng 4.18: Phần trăm được giải thích của các nhân tố và tổng phương sai
trích sau khi loại biến BN14 ....................................................................... 77
Bảng 4.19: Giá trị Factor Loading của các yếu tố lên các nhân tố chính sau
khi loại biến BN14 ...................................................................................... 78
Bảng 4.20: Kết quả phân tích nhân tố ......................................................... 80
Bảng 4.21: Các nhân tố chính ảnh hưởng đến việc tăng mức đầu tư trong
thời gian thi công công trình dân dụng và công nghiệp ............................. 81
Bảng 4.22: Ma trận tương quan giữa các biến ............................................ 85
Bảng 4.23: Mô hình tóm tắt khi sử dụng phương pháp Enter .................... 86
Bảng 4.24: Kết quả hồi quy sử dụng phương pháp Enter ........................... 86
Bảng 4.25: Phân tích Anova từ việc hồi quy phương pháp Enter ............. 87
Bảng 5.1: Các yếu tố giải thích thành phần thứ nhất ................................. 91
xii
Bảng 5.2: Các yếu tố giải thích thành phần thứ hai .................................... 93
Bảng 5.3: Các yếu tố giải thích thành phần thứ ba ..................................... 94
Bảng 5.4: Các yếu tố giải thích thành phần thứ tư ...................................... 95
Bảng 5.5: Các yếu tố giải thích thành phần thứ năm .................................. 96
Bảng 5.6: Các yếu tố giải thích thành phần thứ sáu .................................... 97
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
BQLDA: Ban quản lý dự án
CĐT: Chủ đầu tư
ĐTKS: Đối tượng khảo sát
QLDA: Quản lý dự án
TVTK: Tư vấn thiết kế
TVGS: Tư vấn giám sát
1
CHƯƠNG 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. LÝ DO HÌNH THÀNH NGHIÊN CỨU:
- Trong những năm gần đây, hòa theo nhịp độ phát triển của đất nước Tỉnh
Long An tiến hành đầu tư xây dựng các dự án dân dụng và công nghiệp ngày càng
nhiều vì đây được xem như là một nhu cầu tất yếu và cấp thiết của xã hội. Nhu cầu
về nhà ở ngày càng tăng theo sự phát triển của dân số, việc chuyển các cơ sở sản
xuất ra xa nội ô TP.HCM, kéo theo các cơ sở sản xuất, các khu công nghiệp cũng
tìm hướng đi cho doanh nghiệp mình. Trong đó địa bàn tỉnh Long An là thích hợp
nhất vì diện tích đất phục vụ cho công nghiệp còn nhiều và giao thông thuận tiện
gần với TP.HCM. Chính vì vậy mà các dự án xây dựng dân dụng và công nghiệp
của Tỉnh Long An phát triển rất nhanh cả về chất lượng và số lượng.
- Đã có nhiều dự án đầu tư xây dựng với số vốn đầu tư lên đến hàng trăm tỷ
đồng: Ngày 17/10/2014, UBND tỉnh Long An đã phê duyệt dự án đầu tư trang thiết
bị nâng cấp, mở rộng Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh, tổng mức đầu tư 19.866
tỷ đồng bằng nguồn vốn Ngân sách tỉnh, dự án do Sở Thông tin và Truyền thông
làm chủ đầu tư; ngày 27/4/2012, Ủy ban nhân tỉnh Long An đã phê duyệt Dự án đầu
tư xây dựng Xưởng thực hành - Trường Cao đẳng nghề Long An, dự án do Sở Lao
động Thương binh và Xã hội làm chủ đầu tư, dự án được triển khai tại Trường Cao
đẳng nghề Long An phường 5, thành phố Tân An, tỉnh Long An, tổng mức đầu tư
để thực hiện dự án khoảng 30 tỷ đồng, nguồn vốn đầu tư ngân sách tỉnh; khu văn
hóa đa năng Đức Hòa, thị trấn Đức Hòa, huyện Đức Hòa, tổng mức đầu tư 100 tỷ
đồng, nhằm phục vụ nhu cầu giải trí của nhân dân; cơ sở hỏa tán, điện tán, Huyện
Bến Lức, tổng mức đầu tư 100 tỷ đồng nhằm mục đích xóa dần phong tục an tán,
góp phần bảo vệ môi trường; Bệnh viện chuyên khoa trấn thương chỉnh hình (200
giường), huyện Bến Lức, tổng mức đầu tư 270 tỷ đồng nhằm phục vụ tốt cho bệnh
nhân; bệnh viện chuyên khoa mắt thành phố Tân An, với tổng mức đầu tư 150 tỷ
đồng, phục vụ cho nhu cầu khám và chữa bệnh về mắt cho nhân dân. [17].
2
- Ngoài những dự án đã và đang thực hiện, Tỉnh Long An còn đang lên kế
hoạch đầu tư cho hàng loạt dự án xây dựng khác phục vụ cho nhu cầu phát triển
kinh tế - văn hóa- xã hội cho Tỉnh nhà. Tiêu biểu phải kể đến các dự án sau:
Bảng 1.1: Các dự án lớn dự kiến đầu tư. [18].
Tên dự án
Tổng mức đầutư (dự kiến)
1/Hệ thống thoát nước mưa và hệ thống xử lý nước thải sinh
900 tỷ đồng
hoạt TP.Tân An
2/Hệ thống thoát nước và xử lý nước thải thị Trấn Bến Lức
300 tỷ đồng
3/ Khu Hành chính Tỉnh Long An
2000 tỷ đồng
4/ Trung tâm công nghệ sinh thái hàng đầu Tỉnh Long An
15 triệu USD
(LALETEC)
5/Trung tâm kho vận lương thực Huyện Thạnh Hóa
18.3 triệu USD
6/Trung tâm y tế quốc tế chất lượng cao TP.Tân An
80 triệu USD
- Tuy nhiên, bên cạnh việc gia tăng số lượng và quy mô dự án thì vấn đề các
công trình xây dựng thường bị vượt tổng mức đầu tư xây dựng đang là vấn đề rất
đáng được quan tâm. Đối với những dự án lớn được công bố, số tiền vượt mức đầu
tư nhiều khi lên tới hàng chục tỷ đồng. Ngày 11/6, Bộ Xây dựng đã có công văn
1106/BXD-KTXD trả lời kiến nghị của cử tri tỉnh Long An “Về việc điều chỉnh
tổng mức đầu tư theo quy định tại khoản 3, Điều 1. Nghị định số 83/2009/NĐ-CP
ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số
12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình. Tại Điều 1, khoản 3 của Nghị định số 83/2009/NĐ-CP có quy định: Việc
điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng công trình đối với công trình có sử dụng 30% vốn
nhà nước trở lên được điều chỉnh khi có một trong các trường hợp sau đây:
a) Bị ảnh hưởng bởi thiên tai như động đất, bão, lũ, lụt, sóng thần, hỏa hoạn, địch
họa hoặc sự kiện bất khả kháng khác;
b) Xuất hiện các yếu tố đem lại hiệu quả cao hơn cho dự án;
3
c) Khi quy hoạch xây dựng thay đổi trực tiếp ảnh hưởng đến địa điểm, quy mô, mục
tiêu của dự án.
- Hiện nay, trên địa bàn tỉnh Long An nhiều công trình vượt tổng mức đầu tư
(do yếu tố trượt giá nguyên vật liệu, chi phí nhân công, ca máy, chính sách tiền
lương thay đổi…) nhưng không thuộc các trường hợp được điều chỉnh theo khoản
3, Điều 1 của Nghị định số 83/2009/NĐ-CP. Cho nên, UBND tỉnh Long An đã có
báo cáo số 762/UBND-KT ngày 11/3/2013 gửi đến Văn phòng Chính phủ và đã
nhận được công văn số 2462/VPCP-KTN ngày 29/3/2013 của Văn phòng Chính
phủ yêu cầu Bộ Xây dựng hướng dẫn UBND tỉnh Long An thực hiện việc điều
chỉnh tổng mức đầu tư các dự án theo quy định.[Nguồn: Công văn 1106 /BXD-
KTXD ].
- Đề tài này được thực hiện nhằm xác định các nguyên nhân chính gây gia
tăng chi phí xây dựng trong các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp tại
Tỉnh Long An dưới góc nhìn của Chủ đầu tư. Hay nói một cách khác là xác định
các nguyên nhân chính làm tăng mức đầu tư trong giai đoạn thi công của công trình
xây dựng dân dụng và công nghiệp tại Tỉnh Long An.
1.2. XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU:
- Vấn đề nghiên cứu là xác định các nguyên nhân thường xảy ra và mức độ
ảnh hưởng của các nguyên nhân đến sự tăng mức đầu tư trong giai đoạn thi công
các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp ở Tỉnh Long An. Các câu hỏi
nghiên cứu được đặt ra là:
Các nguyên nhân nào dẫn đến sự tăng mức đầu tư trong giai đoạn thi công các công
trình xây dựng dân dụng và công nghiệp ở Tỉnh Long An?
Trong các nguyên nhân dẫn đến sự tăng mức đầu tư, thì những nguyên nhân nào
thường hay xảy ra và những nguyên nhân nào có tác động mạnh nhất?
4
Quan điểm của các bên trực tiếp tham gia dự án với các nguyên nhân dẫn đến sự
tăng mức đầu tư trong giai đoạn thi công công trình xây dựng dân dụng và công
nghiệp liệu có giống nhau hay không?
1.3. CÁC MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU:
Xác định các nguyên nhân dẫn đến sự tăng mức đầu tư trong giai đoạn thi công các công trình dân dụng và công nghiệp ở Tỉnh Long An.
Khảo sát, thu thập dữ liệu về mức độ ảnh hưởng các yếu tố.
Phân tích và nhóm các yếu tố quan trọng gây tăng mức đầu tư.
Đề xuất những giải pháp hạn chế các yếu tố gây tăng mức đầu tư.
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU:
Phạm vi nghiên cứu: nghiên cứu tập trung vào xác định các nguyên nhân chính
ảnh hưởng đến việc tăng mức đầu tư trong quá trình thi công các dự án đầu tư xây
dựng dân dụng và công nghiệp trên địa bàn tỉnh Long An.
Thời gian thực hiện: từ tháng 25/06/2014 đến tháng 25/12/2014.
Đối tượng nghiên cứu: các yếu tố ảnh hưởng đến tăng mức đầu tư trong giai đoạn
thi công các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp ở Tỉnh Long An.
Đối tượng khảo sát: các kỹ sư đang công tác trong các đơn vị là Chủ đầu tư, các
Nhà thầu thi công, các Ban quản lý dự án, các cán bộ kỹ thuật, các chuyên gia trong
lĩnh vực thi công, các đơn vị Tư vấn giám sát và Tư vấn thiết kế ở Tỉnh Long An.
1.5. ĐÓNG GÓP DỰ KIẾN CỦA NGHIÊN CỨU:
Về mặt học thuật: kết quả của đề tài có thể làm cơ sở để đề tài kế tiếp nghiên cứu
sâu hơn về định lượng mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến sự tăng mức đầu tư
trong giai đoạn thi công công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp.
Về mặt thực tiễn: nghiên cứu đã xác định các nguyên nhân có tác động mạnh đến
sự tăng mức đầu tư trong giai đoạn thi công công trình xây dựng dân dụng và công
nghiệp. Điều này sẽ giúp cho các đơn vị trực tiếp tham gia dự án, đặc biệt là Chủ
5
đầu tư hoặc Ban quản lý dự án, giảm thiểu nguy cơ tăng mức đầu tư dự án bằng
cách giám sát chặt chẽ những nguyên nhân được tìm thấy.
6
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN
2.1. CÁC KHÁI NIỆM VÀ ĐỊNH NGHĨA:
2.1.1. Mức đầu tư xây dựng công trình:
- Theo nghị định 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của thủ tướng chính
phủ, tổng mức đầu tư hay mức đầu tư xây dựng công trình là chi phí dự tính của dự
án bao gồm: chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư; chi phí quản lý dự án; chi phí tư vấn đầu tư xây dựng; chi phí khác và chi phí dự
phòng. Trong đó mỗi thành phần chi phí lại gồm những loại chi phí nhỏ hơn:
Chi phí xây dựng bao gồm: chi phí xây dựng các công trình, hạng mục
công trình; chi phí phá dỡ các công trình xây dựng; chi phí san lấp mặt bằng xây
dựng; chi phí xây dựng công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công; nhà tạm
tại hiện trường để ở và điều hành thi công.
Chi phí thiết bị bao gồm: chi phí mua sắm thiết bị công nghệ; chi phí đào
tạo và chuyển giao công nghệ (nếu có); chi phí lắp đặt, thí nghiệm, hiệu chỉnh; chi
phí vận chuyển, bảo hiểm; thuế và các loại phí liên quan khác.
Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư bao gồm: chi phí bồi thường
nhà, công trình trên đất, các tài sản gắn liền với đất theo quy định được bồi thường
và chi phí bồi thường khác; các khoản hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất; chi phí tái
định cư; chi phí tổ chức bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; chi phí sử dụng đất trong
thời gian xây dựng (nếu có); chi phí đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật (nếu có).
Chi phí quản lý dự án bao gồm: các chi phí để tổ chức thực hiện quản lý dự
án từ khi lập dự án đến khi hoàn thành, nghiệm thu bàn giao, đưa công trình vào
khai thác sử dụng và chi phí giám sát, đánh giá dự án đầu tư.
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng bao gồm: chi phí tư vấn khảo sát, lập dự
án, thiết kế, giám sát xây dựng và các chi phí tư vấn khác liên quan.
7
Chi phí khác bao gồm: vốn lưu động trong thời gian sản xuất thử đối với
các dự án đầu tư xây dựng nhằm mục đích kinh doanh; lãi vay trong thời gian xây
dựng và các chi phí cần thiết khác;
Chi phí dự phòng bao gồm: chi phí dự phòng cho khối lượng công việc
phát sinh và chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá trong thời gian thực hiện dự án.
Như vậy, nếu muốn xem xét những nguyên nhân làm gia tăng mức đầu tư dự
án một cách tổng thể, thì phải xem xét tất cả những nguyên nhân làm gia tăng mức
đầu tư cho từng thành phần trong 7 nhóm chi phí. Mà mỗi nhóm chi phí lại có
những đặc điểm, những yếu tố ảnh hưởng khác biệt nhau. Do đó, việc nghiên cứu
phân tích nguyên nhân làm tăng mức đầu tư dự án cho các công trình xây dựng dân
dụng và công nghiệp một cách tổng thể sẽ tiêu tốn rất nhiều thời gian và chi phí
thực hiện.
Vì lý do bị hạn chế về thời gian và nguồn lực, đề tài này chỉ tập trung khảo
sát phân tích những nguyên nhân làm tăng mức đầu tư cho phần chi phí xây dựng
và chi phí thiết bị đối với các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp tại
Tỉnh Long An.
2.1.2. Mức đầu tư trong giai đoạn thi công công trình dân dụng và công
nghiệp:
- Theo định nghĩa của Luật xây dựng (Điều 3-Luật XD)
Hoạt động xây dựng bao gồm lập quy hoạch xây dựng, lập dự án đầu tư xây dựng
công trình, khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình, thi công xây dựng công
trình, giám sát thi công xây dựng công trình, quản lý dự án đầu tư xây dựng công
trình, lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng và các hoạt động khác có liên
quan đến xây dựng công trình.
Công trình xây dựng là sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động của con người,
vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình, được liên kết định vị với đất, có
thể bao gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đất, phần dưới mặt nước và phần trên
8
mặt nước, được xây dựng theo thiết kế. Công trình xây dựng bao gồm công trình
xây dựng công cộng, nhà ở, công trình công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi, năng
lượng và các công trình khác.
Thi công xây dựng công trình bao gồm xây dựng và lắp đặt thiết bị đối với các
công trình xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, di dời, tu bổ, phục hồi; phá dỡ công
trình; bảo hành, bảo trì công trình.
- Như vậy, nếu đề cập đến “mức đầu tư cho chi phí xây dựng và chi phí
thiết bị công trình” thì có thể gọi đó là “mức đầu tư thi công xây dựng công
trình”. Tuy nhiên, định nghĩa trên rất dễ bị nhầm lẫn với định nghĩa “mức đầu tư
xây dựng công trình” trong nghị định 112/2009/NĐ-CP. Chính vì thế, đề tài này
gọi “mức đầu tư thi công xây dựng công trình” là “mức đầu tư trong giai đoạn
thi công” nhằm tránh cho người đọc bị nhầm lẫn với định nghĩa tổng mức đầu tư
trong nghị định 112/2009/NĐ-CP.
- Khái niệm “mức đầu tư trong giai đoạn thi công” có thể được khái quát theo sơ đồ:
Hình 2.1: Khái niệm mức đầu tư trong giai đoạn thi công.
9
2.1.3. Sự tăng mức đầu tư trong giai đoạn thi công:
- Mức đầu tư trong giai đoạn thi công chính là các dự toán đã được chủ đầu
tư phê duyệt cho công tác thi công xây dựng và lắp đặt thiết bị công trình. Vì nhiều
nguyên nhân khác nhau có thể dẫn đến lúc quyết toán công trình thì giá quyết toán
cao hơn giá dự toán ban đầu. Dưới góc nhìn của chủ đầu tư thì mức đầu tư trong
giai đoạn thi công công trình đã bị gia tăng.
- Sự tăng mức đầu tư trên có thể được đánh giá, quan sát theo khối lượng gia
tăng, hoặc tỷ lệ phần trăm gia tăng tùy thuộc vào cách thức nghiên cứu. Tuy nhiên,
đề tài này không nghiên cứu định lượng giá trị tăng mức đầu tư trong các dự án mà
chỉ tập trung vào việc phân tích đánh giá các nguyên nhân gây ra sự gia tăng.
2.1.4. Sơ lược về quản lý dự án đầu tư xây dựng:
2.1.4.1. Các khái niệm cơ bản về quản lý dự án xây dựng:
a/Định nghĩa một dự án và dự án xây dựng:
- Dự án là một nhóm các công việc được thực hiện theo một quy trình nhất
định để đạt được mục tiêu đề ra, có thời điểm bắt đầu và kết thúc được ấn định
trước, và sử dụng tài nguyên có giới hạn. Dự án xây dựng là tập hợp những đề xuất
hay công việc có liên quan đến việc bỏ vốn để tạo mới, mở rộng hay cải tạo những
công trình xây dựng. Một dự án nói chung hay một dự án xây dựng nói riêng gồm
có ba thành tố: quy mô, kinh phí và thời gian. Khi giao một dự án cho chủ nhiệm
điều hành dự án, điều quan trọng là ba thành tố này phải được xác định rõ ràng. Quy
mô thể hiện khối lượng và chất lượng của công việc được thực hiện. Kinh phí là chi
phí thực hiện công việc tính bằng tiền. Thời gian thể hiện trình tự trước sau thực
hiện các công việc và thời gian hoàn thành dự án. Chất lượng của dự án phải đáp
ứng được yêu cầu phía chủ đầu tư và là một bộ phận không thể tách rời của công tác
quản lý dự án (QLDA) như mô tả trong hình 2.2. Như vậy với định nghĩa trên ta có
thể thấy được dự án là một nhóm gồm nhiều việc, nhưng phải theo một quy trình cụ
thể và nhất định. Đồng thời các thành tố theo sau nó có mối quan hệ mật thiết với
nhau, và việc vận hành kiểm soát một dự án đòi hỏi phải có sự phối hợp từ nhiều
10
phía như: chủ đầu tư, ban quản lý dự án, các đơn vị tư vấn giám sát, các nhà thầu thi
công. Trong đó giữa các bộ phận và đơn vị điều có liên quan một cách hệ thống với
nhau và yếu tố chất lượng chính là cầu nối giữa các mối quan hệ này. Căn cứ vào
chất lượng để đánh giá được khả năng làm việc của nhà thầu, đơn vị tư vấn, ban
quản lý dự án, và chỉ có chất lượng mới là yếu tố làm cho dự án được bền vững theo
mong muốn.
Hình: 2.2: Mối quan hệ quy mô, kinh phí, thời gian.
- Do xác định quy mô của dự án là xác định công việc phải làm, nên nhiệm
vụ ban đầu trong giai đoạn hình thành dự án là xác định quy mô dự án, trước cả khi
xác định tổng mức vốn đầu tư hay thời gian thực hiện. Kinh phí và thời gian hoàn
thành dự án phụ thuộc vào quy mô của dự án. Nhưng thực tế thường thấy là người
quản lý cao nhất chỉ định mức vốn đầu tư và thời gian hoàn thành dự án, sau đó yêu
cầu những người thực hiện xác định quy mô dự án sao cho phù hợp với kinh phí.
Đây là một trình tự hình thành dự án ngược và nó không phải là một quy trình
QLDA thích hợp. Nhiệm vụ của người chủ nhiệm dự án đúng nghĩa là đảm bảo
được mối liên hệ giữa quy mô, kinh phí và thời gian thực hiện dự án với nhau.
- Dự toán kinh phí của dự án là quan trọng. Tổng mức đầu tư và dự toán xây
dựng công trình xác định tổng số tiền phía bên chủ đầu tư sử dụng để thực hiện dự
án, và tổng số tiền bên thiết kế và thi công nhận được. Các bên tham gia dự án đều
phải quan tâm tới vấn đề vượt kinh phí bởi nó có ảnh hưởng xấu đến lợi nhuận và
11
gây nên mối quan hệ không tốt giữa các bên. [1].
b/Định nghĩa dự án đầu tư xây dựng:
- Theo quy định tại khoản 15 Điều 3 Luật Xây dựng thì dự án đầu tư xây
dựng công trình là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để tiến hành
hoạt động xây dựng, để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo công trình xây dựng nhằm
mục đích phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ
trong một thời gian và chi phí nhất định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư xây
dựng, dự án được thể hiện thông qua báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây
dựng, báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc báo cáo kinh tế-kỹ thuật
đầu tư xây dựng [2]. Như vậy với định nghĩa trên ta có thể thấy đây là một tập hợp
tất cả các đề xuất có tính khả thi nhất nhằm mang lại lợi ích cao nhất cho xã hội.
- Lập dự án đầu tư xây dựng công trình để chứng minh cho người quyết định
đầu tư thấy được sự cần thiết, mục tiêu, hiệu quả đầu tư của dự án; làm cơ sở cho
người bỏ vốn (cho vay vốn) xem xét hiệu quả dự án và khả năng hoàn trả vốn.
Đồng thời để các cơ quan quản lý nhà nước xem xét sự phù hợp của dự án đối với
quy hoạch phát triển kinh tế-xã hội, quy hoạch phát triển ngành và quy hoạch xây
dựng; đánh giá tác động về sự ảnh hưởng của dự án tới môi trường, mức độ an toàn
đối với các công trình lân cận; các yếu tố ảnh hưởng tới kinh tế xã hội; sự phù hợp
với các yêu cầu về phòng chống cháy nổ, an ninh quốc phòng.
- Khác với báo cáo nghiên cứu khả thi, nội dung dự án đầu tư xây dựng công
trình được phân định rõ thành hai phần: thuyết minh và thiết kế cơ sở trong đó phần
thiết kế cơ sở phải thể hiện được các giải pháp thiết kế chủ yếu, bảo đảm đủ điều
kiện xác định tổng mức đầu tư và triển khai các bước thiết kế tiếp theo. Thiết kế cơ
sở của các loại dự án dù ở quy mô nào cũng phải được cơ quan quản lý nhà nước có
thẩm quyền về xây dựng tổ chức thẩm định khi phê duyệt dự án, theo quy định tại
khoản 3, 4 và 5 Điều 9 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP. Mặt khác, về điều kiện năng
lực của tổ chức, cá nhân lập dự án xây dựng công trình được quy định chặt chẽ và
có yêu cầu cao hơn, đồng thời là một yêu cầu trong nội dung điều kiện năng lực
12
hoạt động xây dựng của tổ chức dự án theo quy định tại Điều 61 về chứng chỉ năng
lực của tổ chức thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình, Điều 62 về chứng chỉ
năng lực của tổ chức lập, thẩm tra dự án đầu tư xây dựng, Điều 66 về chứng chỉ
năng lực của tổ chức giám sát thi công xây dựng, kiểm định xây dựng, Điều 67 về
chứng chỉ năng lực của tổ chức tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng Nghị định
59/2015/NĐ-CP. [3]
- Theo quy định tại khoản 5 Điều 35 Luật Xây dựng khi đầu tư xây dựng nhà
ở riêng lẻ của dân chủ đầu tư không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc
báo cáo kinh tế - kỹ thuật mà chỉ lập hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng, trừ những
công trình theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 62 Luật Xây dựng. [2].
2.1.4.2. Các giai đoạn của dự án xây dựng:
- Một dự án xây dựng được phân chia thành sáu giai đoạn cơ bản. Bảng 2.1
chỉ ra các giai đoạn điển hình được thực hiện tuần tự, thường áp dụng cho các công
trình thi công theo phương pháp truyền thống. Trong thực tế thì mức độ chồng ghép
của các giai đoạn này, về cả mặt tiến độ thời gian và thực hiện công việc, thay đổi
rất khác nhau tuỳ thuộc vào dự án cụ thể, điều kiện địa hình, thực tế xã hội,...Tại
giai đoạn cuối cùng sau khi công trình hoàn thành và được bàn giao cho người sử
dụng, nhà thầu sẽ hết trách nhiệm đối với dự án. Chỉ trừ một số công việc sửa chữa
hư hỏng trong khoảng thời gian bảo hành, theo định của hợp đồng, vẫn sẽ do nhà
thầu tiếp tục chịu trách nhiệm [5].
13
Bảng 2.1: Các giai đoạn của một dự án xây dựng theo phương pháp truyền thống.
- Giai đoạn hình thành ý tưởng và nghiên cứu khả thi: Tất cả các dự án xây
dựng đều bắt đầu bằng việc ghi nhận sự cần thiết phải có một công trình mới. Trước
khi kỹ sư thiết kế bắt đầu chuẩn bị các bản vẽ và tất nhiên là trước khi quá trình xây
lắp công trường có thể bắt đầu thì công việc lập kế hoạch tổng thể cho dự án đã phải
tiến hành. Các phần việc trong giai đoạn này bao gồm quá trình phân tích ý tưởng
và lựa chọn mục tiêu, nghiên cứu khả thi về mặt kỹ thuật và kinh tế, báo cáo tác
động môi trường, dự định huy động vốn và các công việc chuẩn bị cần thiết khác.
Dẫu rằng đây là giai đoạn đầu tiên nhưng lại hay bị bỏ qua nhất, đặc biệt là đối với
các dự án có quy mô nhỏ hay các dự án không bị bắt buộc thực hiện giai đoạn này.
- Vị trí và không gian xây dựng công trình: là một yếu tố thiết yếu cần xác
định đối với dự định xây dựng dự án mới. Câu hỏi phải trả lời là cần đặt dự án ở đâu
để thuê được nguồn lao động rẻ và có tay nghề cao? Chi phí xây dựng công trình
hiện tại cũng như chi phí vận hành nhà máy sau này sẽ là bao nhiêu? Nguồn nguyên
vật liệu phục vụ xây dựng công trình và sản xuất sau này có thể thu mua ở đâu và hệ
thống giao thông liên lạc như thế nào?...Cứ như vậy, chủ đầu tư và nhóm thực hiện
dự án cần phải trả lời thỏa đáng toàn bộ các câu hỏi có liên quan tới công trình dự
14
định xây dựng, làm cơ sở để cấp lãnh đạo cao nhất đưa ra quyết định cuối cùng về
việc có đầu tư xây dựng công trình không và lựa chọn các giải pháp khả thi nhất.
- Giai đoạn thiết kế công nghệ - kỹ thuật: Giai đoạn này có hai phần chính là:
(1) Thiết kế công nghệ - kỹ thuật sơ bộ, và (2) Thiết kế công nghệ - kỹ thuật chi tiết.
Theo truyền thống thì toàn bộ giai đoạn này được thực hiện hoàn toàn bởi các kiến
trúc sư và kỹ sư chuyên về thiết kế. Tuy nhiên, có xu hướng đang tăng lên hiện nay
là việc tham gia của người sử dụng công trình cũng như các kỹ sư thi công hiện
trường vào giai đoạn thiết kế - kỹ thuật do mức độ hiểu biết về công nghệ cũng như
kinh nghiệm của họ trong quá trình sử dụng hoặc thi công xây lắp. Sự tham gia này
thường có hiệu quả trong các phương pháp quản lý dự án theo mô hình quản lý xây
dựng chuyên nghiệp và thiết kế - thi công.
- Giai đoạn đấu thầu và mua sắm: Giai đoạn này thường bao gồm hai phần
việc chính. Một là lựa chọn phù hợp với hợp đồng thi công xây lắp cho các công
việc đòi hỏi nhà thầu chính và nhà thầu đặc biệt. Phần còn lại là mua sắm vật tư
thiết bị cần thiết để xây dựng công trình. Việc phân trách nhiệm cho hai phần này
thường thay đổi và phụ thuộc vào nhiều yếu tố, trong đó phương pháp thực hiện hợp
đồng đối với dự án xây dựng có ảnh hưởng lớn. Với phương pháp quản lý xây dựng
truyền thống thì đấu thầu xây lắp và mua sắm vật tư thiết bị luôn có yêu cầu phải tổ
chức đấu thầu cạnh tranh cho mọi hợp đồng. Phần đấu thầu này được tiến hành
ngay sau khi kết thúc giai đoạn thiết kế chi tiết với bộ hồ sơ thiết kế và yêu cầu kỹ
thuật đã hoàn chỉnh. Nhà thầu chính sẽ khoán thầu phụ cho tất cả các công việc, kể
cả mua sắm vật tư thiết bị. Đối với các dự án thiết kế - xây dựng thì nhà thầu cũng
tiến hành tương tự phương pháp truyền thống, nhưng quá trình lựa chọn và ký kết
hợp đồng thầu phụ có thể được đẩy sớm lên khi toàn bộ giai đoạn thiết kế chưa kết
thúc, nhằm tiết kiệm thời gian thực hiện dự án.
- Giai đoạn triển khai xây dựng: Xây dựng là quá trình mà ở đó các bản vẽ
thiết kế và quy định kỹ thuật được chuyển thành công trình thực tế. Nó bao gồm
việc tổ chức và phối hợp tất cả các nguồn nhân vật lực của dự án – nhân công, thiết
15
bị máy móc thi công, vật liệu xây dựng, các nguồn cung cấp điện nước, tiền nong,
công nghệ và phương pháp thi công, thời gian – để hoàn thành dự án đúng thời
gian, trong mức dự toán ngân sách, đáp ứng tiêu chuẩn chất lượng và có công năng
sử dụng theo yêu cầu của chủ đầu tư. Trách nhiệm chính trong giai đoạn này được
trao cho các nhà thầu chính và thầu phụ cùng với các công nhân và kỹ sư. Cũng cần
phải kể thêm tới trách nhiệm giám sát và bảo vệ ý tưởng của các kiến trúc sư/kỹ sư
xây dựng. Để hoàn thành trách nhiệm được giao của chủ đầu tư, nhà thầu cần có
thêm sự trợ giúp của các công ty cung cấp vật liệu, tư vấn chuyên sâu, bộ phận vận
chuyển và liên lạc.
- Giai đoạn vận hành thử nghiệm: Bất kỳ các bộ phận công trình nào cũng
cần có giai đoạn vận hành thử nghiệm trước khi đưa vào sử dụng chính thức. Với cả
công trình đơn giản hay phức tạp thì công việc thử nghiệm đều được tiến hành trong
giai đoạn xây dựng cho các bộ phận riêng rẽ của công trình. Đến khi dự án gần kết
thúc thì điều quan trọng là cần phải đảm bảo mọi bộ phận riêng rẽ sẽ phù hợp và
vận hành tốt trong tổng thể toàn bộ dự án. Thông thường thì các bộ phận cơ điện là
những phần thiết yếu nhất phải kiểm tra, chỉnh sửa và thử nghiệm để đảm bảo
chúng có thể vận hành ở mức tối ưu nhất. Các công việc vận hành thử nghiệm còn
được kéo dài đến hết thời gian bảo hành theo hợp đồng mà khi đó nhà thầu và các
đơn vị liên quan phải tiến hành chỉnh sửa, duy tu và thay thế những bộ phận hỏng
hóc xuất hiện trong thời kỳ sử dụng ban đầu, dẫu rằng các lỗi đó có thể không xuất
hiện trong giai đoạn xây dựng.
- Giai đoạn sử dụng chính thức: Thời gian sử dụng công trình dài hay ngắn
tuỳ thuộc vào các mục tiêu thiết kế ban đầu cũng như các yếu tố khác như nguyên
vật liệu, công nghệ thi công, duy tu bảo dưỡng và môi trường xung quanh. Công
trình xây dựng thường có thời gian sử dụng trong khoảng 15-50 năm, hoặc có thể
lâu hơn nữa. Điều này cho thấy chi phí của toàn bộ công trình chủ yếu phát sinh
trong giai đoạn sử dụng. Nhà thầu sẽ kết thúc trách nhiệm đối với dự án xây dựng
sau khi đạt được văn bản chấp nhận của chủ đầu tư về việc kết thúc thời gian bảo
hành. Khi đó chủ đầu tư và người sử dụng trực tiếp sẽ là những đơn vị chủ yếu có
16
liên quan tới giai đoạn này. Có nhiều hình thức quản lý, sử dụng và bảo dưỡng công
trình như cách làm trực tiếp đối với các nhà dân hay trường học, thuê người quản lý
chuyên nghiệp đối với các trạm thu phí cầu đường, hoặc kết hợp giữa hai cách trên
đối với việc thành lập ban quản lý cho một toà nhà chung cư.
2.2. SƠ LƯỢC CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY:
2.2.1. Các nghiên cứu trên thế giới:
- Theo
tạp chí: International Journal of Sustainable Construction
Engineering & Technology Vol 1, No 2, December 2010 Published by:Universiti
Tun Hussein Onn Malaysia (UTHM) and Concrete Society of Malaysia (CSM),
“Factors Affecting Construction Cost in Mara Large Construction Project:
Perspective of Project Management Consultant”, Aftab Hameed Memon, Ismail
Abdul Rahman, Mohd Razaki Abdullah, Ade Asmi, Abdu Azis, 1,2,4 Faculty of
Civil and Environmental Engineering Universiti Tun Hussein Onn Malaysia, 86400
Parit Raja - Batu Pahat, Johor, Malaysia. Đã xếp hạng được 15 yếu tố quan trọng
ảnh hưởng đến chi phí xây dựng công trình.
Bảng 2.2: Các yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến chi phí xây dựng công trình:
RANK
SD
TT
YẾU TỐ
MEAN 4.27
0.805
1
Nhà thầu gặp khó khăn về tài chính
1
4.08
0.759
2
Sự nghèo nàn về lãnh đạo cấp cao và giám sát
2
4.08
0.795
3
Kinh nghiệm nhà thầu không đầy đủ
3
4.00
0.882
4
Thiếu cán bộ lãnh đạo
4
3.97
0.726
5
Nhà thầu lập kế hoạch và tiến độ không chính xác
5
3.73
0.962
6
Biến động về giá vật liệu
6
3.70
1.051
7
Nhà thầu thực hiện theo hợp đồng thấp
7
3.57
0.959
8
Thiếu thông tin liên lạc giữa các bên
8
3.49
0.901
9
Đánh giá thấp về thời gian thực hiện dự án
9
3.46
0.869
10 Chậm trễ trong việc mua sắm vật liệu
10
17
3.41
0.956
11 Nhà thầu và thiết kế không đủ năng lực
11
2.65
0.919
12 Điều kiện khó khăn về mặt bằng
12
2.62
0.893
13 Chậm đưa ra các quyết định
13
2.49
0.870
14
Thay đổi trong phạm vi dự án
14
2.32
0.944
15
Thay đổi thiết kế thường xuyên
15
- Theo tạp chí: International Journal of Project Management 21 (2003);
“Causes of delay and cost over runs in construction of ground water projects in a
developing countries “; Ghana as a case study Yaw Frimponga,*, Jacob Oluwoyeb,
Lynn Crawfordc 1/9-11 Oxford Street, Merrylands, NSW 2160, Australia
University of Technology Sydney, PO Box 123, Broadway NSW, 2007 Sydney,
Australia . Đã xếp hạn của tất cả các yếu tố ảnh hưởng đến sự chậm trễ của dự án và
vượt chi phí theo vị trí nhà thầu, tư vấn và chủ đầu tư.
Bảng 2.3: Các yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến sự chậm trễ của dự án và vượt chi
phí theo vị trí nhà thầu, tư vấn và chủ đầu tư.
Tổng
Chủ đầu tư
Nhà thầu
Tư vấn
thể
TT
YẾU TỐ
RIW% Rank RIW% Rank RIW% Rank Rank
4.52
4.17
4.6
3
10.5
4
8
1 Kế hoạch và lịch trình thiếu sót
Sự thiếu hụt trong dự toán chi
4.29
4.13
4.14
8.5
12.5
10
10
2
phí chuẩn bị
Thủ tục kiểm soát không đầy
3.75
3.78
3.62
18
16.5
19.5
19
3
đủ
Sự chậm trễ trong công việc
3.67
3.87
3.62
20
15
19.5
18
4
chính
Chờ thông tin
2.97
3.22
3.45
24.5
23
22.5
24
5
Sai lầm trong quá trình xây
3.48
2.96
3.5
21.5
24
21
22
6
dựng
Sự chậm trễ trong việc kiểm tra
2.97
2.87
3.22
24.5
25
24
25
7
và thử nghiệm các công việc
18
Dòng chảy ngân lưu trong quá
4.44
4.48
4.48
6
6
5.5
7
8
trình xây dựng
Sự cố thường xuyên của nhà
4.02
3.65
3.85
14
19.5
16
16
9
thầu và thiết bị xây dựng
Tình trạng thiếu nhân viên kỹ
3.48
3.65
3.79
21.5
1.5
17
20
10
thuật
3.09
3.57
3.45
23
21
22.5
21
11 Thiếu Lao động
Khó khăn thanh toán hàng
4.44
4.96
4.88
5
1
1
1
12
tháng
4.91
4.3
4.77
1
7
2
2
13 Quản lý hợp đồng kém
Thiếu nguyên liệu, phụ tùng
4.09
3.78
4.08
13
16.5
11
15
14
máy móc thiết bị
4.13
4.7
4.65
12
3.5
3
5
15 Nhà thầu khó khăn tài chính
3.94
4.13
3.96
16
12.5
14
14
16 Giá thầu thấp
4.71
4.78
4.31
2
2
9
3
17 Mua sắm vật liệu
3.83
3.74
3.91
17
18
15
17
18 Nguyên liệu nhập khẩu
4.21
4.09
4.02
11
14
12.5
11
19 Chậm cấp vật liệu và thiết bị
Sự leo thang của giá nguyên
4.48
4.57
4.37
4
5
7.5
6
20
liệu
2.96
2.81
2.78
26
26
26
26
21 Chậm ra quyết định
4.36
4.7
4.48
7
3.5
5.5
4
22 Lạm phát
Những khó khăn trong việc thu
thập các vật liệu xây dựng với
3.98
4.17
4.02
15
10.5
12.5
13
23
giá hiện tại chính thức
3.71
3.26
2.81
19
22
25
23
24 Vấn đề mặt bằng
4.29
4.22
4.37
8.5
7.5
9
9
25 Thời tiết xấu
4.25
4.26
3.68
8
10
18
12
26 Điều kiện địa chất bất ngờ
- Theo: Murali Sambasivan *, Yau Wen Soon; “Causes and effects of
delays in Malaysian construction industry” Graduate School of Management,
19
Universiti Putra Malaysia, 43400 UPM, Serdang Selangor, Malaysia. Từ 28 yếu tố
là biến quan sát ban đầu tác giả đã tìm thấy được 08 nhân tố chính ảnh hưởng đến
việc chậm thi công xây dựng các dự án công nghiệp tại Malaysia.
Bảng 2.4: Các nhóm nhân tố chính ảnh hưởng đến sự chậm trễ của các dự án xây
dựng công trình công nghiệp ở Malaysia:
Chủ đầu tư
Nhà thầu
Tư vấn
Tổng thể
TT
Nhóm nhân tố chính
RII
RII
RII
Rank
Rank
Rank
RII Rank
Liên quan đến khách hàng
1
0.674
6
0.742
4
0.757
3
0.715
4
Liên quan đến nhà thầu
2
0.758
1
0.791
2
0.783
1
0.774
1
Liên quan đến tư vấn
3
0.664
7
0.697
7
0.703
6
0.684
7
Liên quan đến vật liệu
4
0.721
3
0.792
1
0.757
2
0.752
2
Liên quan đến lao động
0.741
2
3
0.768
0.752
4
0.752
3
5
và thiết bị
Liên quan đến hợp đồng
0.679
5
0.708
6
0.694
7
0.692
6
6
xây dựng
Liên quan đến phát sinh
0.694
4
0.735
5
0.709
5
0.71
5
7
trong hợp đồng
Liên quan các vấn đề bên
0.637
8
0.655
8
0.674
8
0.652
8
8
ngoài
- Theo: P. A. Koushki Corresponding author, K. Al‐Rashida & N. Kartam
pages 285-294, “Delays and cost increases in the construction of private
residential projects in Kuwait”. Đã tìm ra thời gian chậm trễ và chi phí gia tăng
liên quan đến việc xây dựng các dự án nhà ở tư nhân ở bang Kuwait được xác định
bằng một cuộc khảo sát phỏng vấn 450 chủ sở hữu tư nhân được chọn ngẫu nhiên
và phát triển dự án tại 27 huyện đại diện tại thành phố Kuwait hình thành cơ sở dữ
liệu cho nghiên cứu. Ước tính thời gian-sự chậm trễ và chi phí tăng được thực hiện,
và nguyên nhân của chúng được xác định. Ba nguyên nhân chính của sự chậm trễ
thời gian bao gồm việc thay đổi đơn đặt hàng, hạn chế về tài chính và các chủ đầu
tư thiếu kinh nghiệm trong ngành xây dựng. Về chi phí quá mức, ba nguyên nhân
20
chính được xác định là vấn đề liên quan đến nhà thầu, các vấn đề liên quan đến tài
liệu và một lần nữa, khó khăn tài chính của chủ đầu tư. Một số kiến nghị giảm thiểu
sự chậm trễ thời gian và chi phí trong các dự án nhà ở tư nhân được yêu cầu cần có:
sự sẵn của các quỹ phải đầy đủ, phân bổ đủ thời gian và tiền bạc vào các giai đoạn
thiết kế và lựa chọn nhà tư vấn có thẩm quyền và một nhà thầu đáng tin cậy để thực
hiện công việc.
- Theo: G Sweis, R Sweis, AA Hammad, A Shboul - Journal of
Project Management, 2008 – Elsevier, “Delays in construction projects: The case
of Jordan”. Tăng trưởng trong ngành xây dựng là một tác động lớn trong nền kinh
tế, tạo ra cả, việc làm và sự giàu có. Tuy nhiên, nhiều dự án bị chậm trễ sâu rộng và
do đó vượt quá ước tính thời gian và chi phí ban đầu. Một loạt các nguyên nhân của
sự chậm trễ trong xây dựng dự án khu dân cư đã được xác định và phân loại theo hệ
thống chuyển đổi mở của Drewin. Các nguyên nhân phổ biến nhất được đánh giá
bằng cách sử dụng cả hai, các dữ liệu thu thập được trong một cuộc khảo sát tiến
hành với các kỹ sư tại các dự án tư vấn, các nhà thầu, chủ đầu tư, và các cuộc phỏng
vấn với các chuyên gia cao cấp trong lĩnh vực này. Hầu hết các đối tượng phỏng
vấn đều đồng ý rằng, những khó khăn về tài chính mà nhà thầu phải đối mặt và các
đơn đặt hàng quá nhiều sự thay đổi của chủ đầu tư là những nguyên nhân hàng đầu
của việc chậm trễ trong xây dựng. Điều kiện thời tiết khắc nghiệt và những thay đổi
trong các quy định của chính phủ và luật pháp xếp hạng trong số những nguyên
nhân quan trọng nhất.
2.2.2. Các nghiên cứu trong nước:
- Theo Long Le-Hoai et al (2008) trong báo cáo nghiên cứu về “Chậm trễ
và vượt chi phí trong các dự án lớn ở Việt Nam: so sánh với một số nước khác”
đã khảo sát 21 yếu tố và rút ra 7 yếu tố chính gây chậm trễ và vượt chi phí đối với
các dự án lớn tại Việt Nam. Các yếu tố đó bao gồm: 1/Chậm trễ và thiếu sự ràn
buộc; 2/Bất lực trong quản lý; 3/Thiết kế; 4/Thị trường và dự toán; 5/Năng lực tài
chính; 6/Chính phủ; 7/Công nhân.
21
Bảng 2.5: Bảy nhóm nhân tố chính gây chậm trễ và vượt chi phí đối với các dự án
lớn ở Việt Nam:
Factors
Causes
DC1 DC2 DC3 DC4 DC5 DC6 DC7
0.65
Thanh toán chậm công trình đã hoàn thành
0.64
Quản lý hợp đồng kém
0.56
Biện pháp thi công lỗi thời/không phù hợp
0.51
Không lường trước các thay đổi
0.86
Năng lực chỉ huy và giám sát kém
0.67
Thông tin giữa các bên chậm
0.59
Hỗ trợ quản lý dự án kém
0.79
Những sai lầm trong thiết kế
0.77
Những thay đổi trong thiết kế
0.52
Các công trình phụ trợ
0.77
Tình trạng thiếu nguyên vật liệu
0.69
Dự toán không chính xác
0.52
Biến động về giá
0.78
Những khó khăn tài chính của nhà thầu
0.58
Những khó khăn về tài chính của chủ đầu tư
0.77
Những trở ngại từ chính phủ
0.67
Thiếu nhân công lành nghề
Thời tiết xấu
Sai lầm trong quá trình xây dựng
Nhà thầu phụ không đủ năng lực
Chậm trễ trong việc hoàn công
22
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
Rotation converged in 9 iterations.
a: loading less than 0.5
- Theo: Nguyễn Thị Minh Tâm, Cao Hào Thi, Trường Đại học Bách khoa,
ĐHQG-HCM, “CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ BIẾN ĐỘNG CHI
PHÍ CỦA DỰ ÁN XÂY DỰNG”. Kết quả phân tích 216 dự án xây dựng thực hiện
trong khoảng thời gian từ 2002-2007 của các công ty và doanh nghiệp hoạt động
trong lĩnh vực xây dựng trên địa bàn TPHCM phản ánh có 6 nhân tố ảnh hưởng đến
biến động chi phí là nhân tố năng lực bên thực hiện, nhân tố năng lực bên hoạch
định, nhân tố về gian lận và thất thoát, nhân tố kinh tế, nhân tố chính sách và nhân
tố tự nhiên. Kết quả phân tích hồi quy đa biến đã khẳng định mối quan hệ giữa 6
nhân tố trên với biến động chi phí dự án xây dựng với các giả thuyết được ủng hộ ở
mức ý nghĩa 5%.
23
Bảng 2.6: Sáu nhóm nhân tố ảnh hưởng đến biến động chi phí:
Nhóm 1:
Nhóm
Nhóm
Nhóm4:
Nhóm 5:
Nhóm 6:
Năng lực
2: Năng
3: Sự
Kinh tế
Chính
Tự
bên thực
lực bên
gian lận
sách
nhiên
hiện
hoạch
và thất
định
thoát
Năng lực tài chính của Nhà
0.89
cung ứng
Năng lực máy móc thiết bị của
0.87
Nhà cung ứng
Năng lực nhân sự của Nhà cung
0.83
ứng
Năng lực máy móc thiết bị của
0.78
Nhà thầu chính
Năng lực tài chính của Nhà thầu
0.72
chính
Năng lực nhân sự của Nhà thầu
0.68
chính
0.79
Năng lực nhân sự của Tư vấn
thiết kế
0.74
Năng lực nhân sự của Tư vấn
giám sát
0.62
Năng lực nhân sự của Chủ đầu
tư
0.61
Năng lực tài chính của Chủ đầu
tư
Sự cấu kết gian lận giữa các bên
0.84
liên quan
0.81
Nhũng nhiễu, hối lộ
24
0.74
Trộm cắp
Hao hụt (do trình độ quản
0.73
lý,trình độ kỹ thuật hoặc tay
nghề, …)
0.80
Lạm phát
0.79
Lãi suất
0.79
Tỉ giá ngoại tệ
0.76
Giá cả vật liệu xây dựng
0.84
Chính sách thuế
0.82
Cơ chế, luật xây dựng
Chính sách lương bổng và
0.65
tuyển dụng lao động
0.81
Thời tiết
0.71
Địa chất tại công trình
Thiên tai (bất khả kháng: bão,
0.60
lụt, động đất,…)
- Trong khi đó, tạp chí xây dựng số 04/2007 có bài viết về “Các yếu tố gây
chậm trễ và vượt chi phí ở các dự án xây dựng trong giai đoạn thi công” cũng
chỉ ra những nhân tố gây chậm trễ và vượt chi phí ở Việt Nam giống với kết quả
nghiên cứu của Long Le-Hoai et al (2008).
2.3. THỰC TRẠNG ĐẦU TƯ DỰ ÁN XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH DÂN
DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP Ở TỈNH LONG AN:
2.3.1. Thực trạng Ban Quản Lý Dự Án Xây Dựng Tỉnh Long An:
2.3.1.1. Giới thiệu Ban Quản Lý Dự Án Xây Dựng Tỉnh Long an:
- Địa chỉ: 19, Trần Hưng Đạo, Phường 1, Thành phố Tân An, Tỉnh Long An
- Điện thoại: 072.3826.169 - Fax: 0723.824.746
- Tổng số CBCNV của đơn vị : 37 người
25
Trong đó:
+ Cao học: 01 người;
+ Đại học: 19 người;
+ Cao đẳng: 02 người;
+ Trung cấp: 07 người
- Năng lực thiết bị, phương tiện phục vụ công tác:
+ Xe phục vụ công tác : 02 chiếc (01 xe 4 chỗ, 01 xe 12 chỗ)
+ Các phòng - Ban đều được trang bị máy lạnh để cải thiện điều kiện làm việc.
+ Thiết bị tin học phục vụ công tác của các phòng - Ban, đáp ứng yêu cầu làm việc
(hiện đạt chỉ tiêu 1,5 người/máy)
- Trang thiết bị khác: Phòng làm việc được trang bị đầy đủ bàn ghế, tủ, kệ đựng hồ
sơ; Bộ phận hành chánh cung cấp văn phòng phẩm cho các phòng - Ban theo yêu
cầu công việc.
2.3.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Ban Quản lý Dự án Xây Dựng Tỉnh Long
An:
a. Chức năng:
Ban Quản Lý Dự Án Xây dựng thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của chủ
đầu tư về quản lý thực hiện dự án từ khi dự án được phê duyệt đến khi bàn giao đưa
vào sử dụng được quy định tại điều 36 của nghị định 16/2005/NĐ-CP ngày
7/2/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
Ban Quản Lý Dự Án Xây dựng chịu sự chỉ đạo của UBND tỉnh đồng thời chịu
sự lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và kiểm tra hoạt động, hướng dẫn
về chuyên môn nghiệp vụ của Sở Xây dựng trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản
lý nhà nước.
Ban Quản Lý Dự Án chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ đầu tư theo
nhiệm vụ và quyền hạn được giao.
Trường hợp chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án thì chủ đầu tư có thể thành lập
Ban Quản Lý Dự án, Ban Quản Lý Dự Án chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ
đầu tư theo nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
26
b. Nhiệm vụ quyền hạn:
1. Tổ chức thẩm định và phê duyệt các bước thiết kế, dự toán xây dựng công
trình sau khi dự án được phê duyệt.
2. Phê duyệt kế hoạch đấu thầu, hồ sơ mời dự thầu, hồ sơ mời đấu thầu và kết
quả đấu thầu đối với các gói thầu không sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
3. Ký kết hợp đồng với các nhà thầu.
4. Thanh toán cho các nhà thầu theo tiến độ hợp đồng hoặc theo biên bản
nghiệm thu.
5. Nghiệm thu để đưa công trình xây dựng vào khai thác, sử dụng.
6. Thực hiện các thủ tục về giao nhận đất, xin cấp phép xây dựng, chuẩn bị
mặt bằng xây dựng và các công việc khác phục vụ cho việc xây dựng công trình.
7. Chuẩn bị hồ sơ thiết kế, dự toán, tổng dự toán xây dựng công trình để chủ
đầu tư tổ chức thẩm định, phê duyệt theo quy định.
8. Lập hồ sơ mời dự thầu, tổ chức lựa chọn nhà thầu.
9. Đàm phán ký kết hợp đồng với các nhà thầu theo ủy quyền của chủ đầu tư.
10. Thực hiện nhiệm vụ giám sát thi công xây dựng công trình khi có đủ điều
kiện năng lực.
11. Nghiệm thu, thanh toán, quyết toán theo hợp đồng ký kết.
12. Quản lý chất lượng, khối lượng, tiến độ, chi phí xây dựng, an toàn và vệ
sinh môi trường của công trình xây dựng.
13. Nghiệm thu, bàn giao công trình.
14. Lập báo cáo thực hiện vốn đầu tư hàng năm, báo cáo quyết toán khi dự án
hoàn thành đưa vào khai thác, sử dụng.
15. Ban Quản Lý Dự Án được đồng thời quản lý nhiều dự án khi có đủ điều
kiện năng lực và được chủ đầu tư cho phép. Ban Quản Lý Dự án không được phép
thành lập các Ban Quản Lý Dự Án trực thuộc hoặc thành lập các đơn vị sự nghiệp
có thu để thực hiện việc quản lý dự án.
27
Đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình quy mô lớn phức tạp hoặc theo
tuyến thì Ban Quản Lý Dự Án được phép thuê các tổ chức tư vấn để quản lý các dự
án thành phần.
16. Ban Quản Lý Dự Án được ký hợp đồng thuê cá nhân tổ chức tư vấn nước
ngoài có kinh nghiệm, năng lực để phối hợp với Ban Quản lý các công việc ứng
dụng công nghệ xây dựng mới mà tư vấn trong nước chưa đủ điều kiện năng lực
thực hiện hoặc có yêu cầu đặc biệt khác.
Việc thuê tư vấn nước ngoài đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà
nứơc phải được người có thẩm quyền quyết định đầu tư cho phép.
17. Trường hợp dự án thực hiện theo hình thức tổng thầu, ngoài việc phải thực
hiện các nhiệm vụ theo quy định trên đây Ban Quản Lý Dự Án còn phải thực hiện
các công việc sau:
+ Thỏa thuận với tổng thầu về hồ sơ mời dự thầu, hồ sơ mời đấu thầu mua sắm
thiết bị công nghệ chủ yếu và về chi phí mua sắm thiết bị thuộc tổng giá trị của hợp
đồng.
+ Phê duyệt danh sách các nhà thầu phụ trong trường hợp chỉ định tổng thầu.
2.3.1.3. Cơ cấu tổ chức Ban Quản Lý Dự Án Xây Dựng Tỉnh Long An:
Giám Đốc
Các Phó Giám Đốc
Phòng kinh tế kế
Các phòng điều
Phòng tài chính-kế
Văn phòng
hoạch
hành dự án
toán
Hình: 2.3: Cơ cấu tổ chức của Ban quản lý dự án Long An.
28
2.3.2. Kết quả hoạt động Ban Quản Lý Dự Án Xây Dựng Tỉnh Long An:
Bảng 2.7: Thống kê các dự án do ban quản lý dự án Long an đã và đang quản lý: Đơn vị tính: tỷ đồng Số Quyết định
Tên dự án
Ngày, tháng, năm
ST T
Tổng mức đầu tư
Dự án đã thực hiện
10/11/2007 160.412
475/QĐ - UBND
1
Nhà thi đấu đa năng tỉnh Long an.
14/5/2008
47.421
939/QĐ - UBND
2
25/10/2011
100.00
2797/QĐ - UBND
3
11/9/2011
51.158
3058/QĐ - UBND
4
Bệnh viện đa khoa khu vực Hậu Nghĩa: 04 hạng mục. Khu văn hóa đa năng Đức Hòa, thị trấn Đức Hòa, huyện Đức Hòa. Trung tâm Giáo dục Thường Xuyên tỉnh
25/8/2012
37.161
3258/QĐ - UBND
5
12/09/2012
65.550
3544/QĐ - UBND
6
05/03/2013
47.527
3953/QĐ - UBND
7
Bệnh viện đa khoa huyện Đức Huệ: 04 hạng mục. Trường THPT Lê Quý Đôn; Trường THPT Tân An; Mở rộng và nâng cấp Trung tâm giới thiệu việc làm Long An.
12/06/2013
51.125
4158/QĐ - UBND
8
20/07/2013
38.348
4314/QĐ - UBND
9
Trường dạy nghề Long An. Khu nhà ở CBCNV và nhà công vụ tỉnh ủy - giai đoạn 1, 2.
21/08/2013
26.573
4716/QĐ - UBND
10
Trung tâm Y tế huyện Châu Thành.
29
Bảng 2.8. Các hạng mục điều chỉnh dự án:
STT
Tổng
Tổng
Tăng Giảm Chênh
Nguyên nhân
lệch
mức đầu
mức đầu
tư
tư trong
thi công
Thiên tai, trượt giá, tư
181.265
20.853
1
160.412
vấn thiết kế…
Thiếu năng trong quản
lý, TVTK
thiếu kinh
53.111
5.690
2
47.421
nghiệm, sai sót
trong
thiết kế.
Tư vấn giám sát thiếu
năng lực TVTK chậm trễ
3
112.45
12.450
100.00
giải quyết các vấn đề
thiết kế.
CĐT/BQLDA chậm trễ
trong công
tác giải
4
57.296
6.138
51.158
phóng mặt bằng…
Quá trình thi công làm
ảnh hưởng cuộc sống
5
41.991
4.830
37.161
người dân…
Biện pháp kỹ thuật thi
6
63.420
2.130
công mới, nhân công có
65.550
tay nghề cao…
CĐT/BQLDA cung cấp
thông tin ở giai đoạn thiết
7
53.230
5.703
47.527
kế không đầy đủ…
30
Thi công được hoàn
8
49.748
1.377
51.125
thành trước thời hạn…
Sử dụng được nguyên vật
9
37.033
1.315
38.348
liệu địa phương…
Thời gian thực hiện dự án
kéo dài,Vướng các công
10
33.027
6.454
26.573
trình hạ tầng kỹ thuật
khác…
57.56
Tổng
62.388 4.822
6
cộng
Bảng 2.7 và bảng 2.8 đã cho thấy rằng sự chênh lệch trong thi công với tổng
mức đầu tư ban đầu. Nguyên nhân tăng được đều tra là do: CĐT/BQLDA thiếu năng
lực quản lý, CĐT/BQLDA chậm trễ trong công tác giải phóng mặt bằng, CĐT/BQLDA
cung cấp thông tin ở giai đoạn thiết kế không đầy đủ ,Tư vấn giám sát thiếu năng lực,
Quá trình thi công làm ảnh hưởng cuộc sống người dân, Nhà thầu móc nối với các bên
tham gia để làm phát sinh cho dự án, Thời gian thực hiện dự án kéo dài, Nhọc nhằng
các điều kiện trong hợp đồng…
Như vậy qua chương 2 được thể hiện như trên, tác giả định hướng các chương
kế tiếp như sau.
31
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU:
XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU: Những yếu tố quan trọng ảnh hưởng tới sự tăng mức đầu tư trong giai đoạn thi công công trình dân dụng và công nghiệp ở Tỉnh Long An
Xác định các nguyên nhân dẫn đến việc gia tăng mức đầu tư
Tham khảo ý kiến chuyên gia, những người có kinh nghiệm
Tham khảo các nghiên cứu trước: internet, thư viện, các bài báo khoa học, sách…
Thiết kế bảng câu hỏi sơ bộ
Khảo sát thử nghiệm, tham khảo ý kiến chuyên gia
Thiết kế bảng câu hỏi chính thức
Khảo sát chính thức
Phân tích số liệu thu thập
Đề xuất một số giải pháp hạn chế việc tăng mức đầu tư trong giai đọan thi công
Kết luận, hạn chế, kiến nghị
Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu.
32
- Sau khi xác định vấn đề cần nghiên cứu, tiến hành tham khảo các nghiên
cứu trước, tham khảo ý kiến chuyên gia và những người có kinh nghiệm nhằm xác
định các nguyên nhân dẫn đến sự tăng mức đầu tư trong giai đoạn thi công công
trình dân dụng và công nghiệp ở Tỉnh Long An. Thiết kế bảng khảo sát thử nghiệm,
tiến hành khảo sát thử nghiệm và phân tích kết quả thử nghiệm. Điều chỉnh lại bảng
câu hỏi (nếu có), tiến hành khảo sát chính thức. Thu thập số liệu khảo sát, phân tích
số liệu. Thảo luận và đưa ra các kết luận, kiến nghị dựa trên kết quả khảo sát được.
3.2. THIẾT KẾ BẢNG CÂU HỎI:
- Bảng câu hỏi khảo sát là một công cụ được sử dụng rộng rãi trong các
nghiên cứu khảo sát. Trong lĩnh vực xây dựng, bảng câu hỏi là công cụ để thu thập
thông tin phản hồi từ các bên tham gia dự án như chủ đầu tư, nhà tư vấn, nhà thầu
thi công về các sự thay đổi trong dự án xây dựng. Ngoài ra, phương pháp này còn
có những thuận lợi là chi phí thực hiện thấp, dễ dàng thực hiện, và có thể khảo sát
một số lượng lớn những thành phần tham gia trong thời gian ngắn. Quy trình thiết
kế bảng câu hỏi được thực hiện như sau:
33
Tham khảo các nghiên cứu đã thực hiện
Phỏng vấn các chuyên gia nhiều kinh nghiệm
Xác định các nội dung và thành phần bảng câu hỏi
Phát triển bảng câu hỏi
Khảo sát thử nghiệm
Câu hỏi dễ hiểu, đầy đủ, nội dung phù hợp
Khảo sát chính thức
Thu thập số liệu và phân tích
Hình 3.2: Quy trình thiết kế bảng câu hỏi.
- Trong quy trình trên, các nội dung và thành phần trong bảng câu hỏi được xây
dựng sơ bộ thông qua quá trình tham khảo các nghiên cứu trước và phỏng vấn
những chuyên gia nhiều kinh nghiệm. Phát triển bảng câu hỏi, phỏng vấn lại các
chuyên gia và tiến hành khảo sát thử nghiệm. Nếu bảng câu hỏi vẫn chưa rõ ràng,
dễ hiểu và có nội dung chưa phù hợp thì tiếp tục bổ sung chỉnh sửa, tham khảo ý
kiến chuyên gia cho đến khi hoàn thiện. Sau khi hoàn thiện, tiến hành gửi bảng câu
hỏi chính thức và thu thập số liệu kết quả khảo sát.
- Trên cơ sở tham khảo các nghiên cứu của Aftab Hameed Memoon, Ismail
Abdul Rahman (2010); Jacob Murali Sambarivan, Yau wen soon, P.A Kourhi
Correspending, K.Al-Ranhid & N.Kartan; G.Sweis, R-Hammad; Long Le-Hoai et al
34
(2008); Nguyễn Thị Minh Tâm, Cao Hào Thi…. Và nghị định 112/2009/NĐ-CP;
Luật Xây Dựng, các tạp chí xây dựng….. Kết hợp với thực trạng đầu tư các dự án
xây dựng dân dụng và công nghiệp ở Tỉnh Long An, cộng với kinh nghiệm của tác
giả trong lĩnh vực xây dựng và sự nhận xét nhiệt tình từ phía các chuyên gia trong
lĩnh vực xây dựng cũng như trong lĩnh vực đầu tư dự án tiến hành tổng hợp các vấn
đề nghiên cứu và xây dựng bảng câu hỏi khảo sát sơ bộ. Trong giai đoạn xây dựng
bảng câu hỏi sơ bộ, có 41 yếu tố đã được đưa ra để khảo sát. Sử dụng bảng câu hỏi
sơ bộ để phỏng vấn các chuyên gia có nhiều năm kinh nghiệm trong ngành xây
dựng dân dụng và công nghiệp. Sau khi nhận được sự đánh giá, tư vấn của các
chuyên gia, bảng câu hỏi đã được chỉnh sửa lại vẫn gồm 41 yếu tố thuộc 10 nhóm
nguyên nhân khác nhau.
- Sau khi đã chỉnh sửa hoàn thiện, bảng câu hỏi được phân phát đến các Nhà
thầu, Chủ đầu tư, Tư vấn thiết kế / giám sát, Ban quản lý dự án và một số sở ban
ngành.
3.3. NỘI DUNG BẢNG CÂU HỎI:
3.3.1. Giới thiệu chung:
Mục giới thiệu chung nằm ở phần đầu bảng câu hỏi khảo sát nhằm giới thiệu
cho người trả lời biết nguồn gốc, lý do của cuộc khảo sát.
3.3.2. Hướng dẫn trả lời:
Mục hướng dẫn trả lời được chia thành 2 phần:
Phần giải thích các từ ngữ, mục tiêu khảo sát nhằm giúp người đọc nắm
được mục tiêu xuyên suốt của cuộc khảo sát, tránh trường hợp người trả lời hiểu sai
ý nghĩa nội dung khảo sát làm cho kết quả trả lời bị sai lệch.
Phần thang đo mức độ và cách thức trả lời cho các câu hỏi. Thang đo mức
độ là thang đo Likert 5 khoảng đo nhằm đánh giá mức độ ảnh hưởng của từng yếu
tố lên sự tăng mức đầu tư.
Bảng 3.1: Mức độ ảnh hưởng
35
Điểm
Mức độ ảnh hưởng
(1)
Không ảnh hưởng
(2)
Ít ảnh hưởng
(3)
Có ảnh hưởng
(4)
Ảnh hưởng mạnh
(5)
Ảnh hưởng rất mạnh
3.3.3. Các yếu tố khảo sát:
- Về nguyên tắc, để khảo sát nguyên nhân làm tăng mức đầu tư trong giai
đoạn thi công thì cần phải khảo sát nguyên nhân làm gia tăng 2 thành phần chi phí
tác động đến mức đầu tư trong giai đoạn thi công gồm: chi phí xây dựng và chi phí
thiết bị. Tuy nhiên, đặc điểm của công trình dân dụng và công nghiệp là chi phí
thiết bị chỉ gồm thiết bị chiếu sáng, các đường dây chờ đấu nối vào thiết bị gia dụng
nên tính lắp đặt đơn giản và thường được lắp đặt bởi chính nhà thầu xây dựng. Do
đó, các nguyên nhân làm gia tăng chi phí thiết bị trong công trình xây dựng dân
dụng và công nghiệp thì không đáng kể và tương tự với các nguyên nhân làm gia
tăng chi phí xây dựng. Như vậy, đối với công trình xây dựng dân dụng và công
nghiệp, có thể khảo sát các nguyên nhân làm gia tăng chi phí xây dựng để đánh
giá chung cho các nguyên nhân làm tăng mức đầu tư trong giai đoạn thi công.
- Tương tự một số các nghiên cứu trước đây như Abdul Rahman (2010), Tín
(2009), Jacob Murali Sambarivan, Yau wen soon: các nguyên nhân làm gia tăng
mức đầu tư được phân thành 2 nhóm nguyên nhân chính: nhóm nguyên nhân bên
ngoài & nhóm nguyên nhân bên trong. Trong mỗi nhóm chính lại chia thành nhiều
nhóm nhỏ hơn theo sơ đồ như sau:
36
Các yếu tố bên ngoài
Kinh tế vĩ mô
Pháp luật, chính quyền
Xã hội
Môi trường
Công nghệ, kỹ thuật
Các yếu tố bên trong
TĂNG MỨC ĐẦU TƯ TRONG GIAI ĐOẠN THI CÔNG
TĂNG CHI PHÍ XÂY DỰNG
Đặc điểm dự án
Do chủ đầu tư/Ban QLDA
Do tư vấn thiết kế/thẩm tra
Do nhà thầu thi công
Do tư vấn giám sát
TĂNG CHI PHÍ THIẾT BỊ
Hình 3.3: Phân nhóm yêu tố ảnh hưởng làm tăng mức đầu tư trong giai đoạn thi
công.
- Sau khi tiến hành phân tích và tham khảo chuyên gia, xác định được 41 yếu
tố trong 10 nhóm nguyên nhân có tác động làm tăng mức đầu tư trong giai đoạn thi
công công trình dân dụng và công nghiệp. Cụ thể như sau:
37
3.3.3.1. Các yếu tố bên ngoài:
- Các yếu tố bên ngoài là những yếu tố liên quan trực tiếp đến các chính sách
vĩ mô và môi trường nơi thực hiện dự án. Nhóm các yếu tố bên ngoài được chia làm
5 yếu tố gồm: kinh tế, xã hội, pháp luật, môi trường và công nghệ.
1. Yếu tố kinh tế vĩ mô:
a. Ảnh hưởng lạm phát và trượt giá: yếu tố lạm phát luôn được tính toán khi lập
tổng mức đầu tư dự án. Tuy nhiên, khi dự án được thực hiện trong khoảng thời gian
diễn ra lạm phát cao thì việc gia tăng mức đầu tư là điều không thể tránh khỏi.
b. Sự thay đổi giá nguyên vật liệu: giá nguyên vật liệu thô như cát, đá, sỏi, xi
măng, bê tông tươi, thép tròn, thép xây dựng, ván copha…có thể thay đổi lên xuống
vào các thời điểm khác nhau trong năm. Ngoài ra, có những thời điểm thay đổi
chính sách hoặc nhu cầu thị trường làm giá nguyên vật liệu thô tăng cao đột biến.
Điều này có thể làm thay đổi kế hoạch thực hiện dự án, làm tăng mức đầu tư cho dự
án.
c. Nguồn nguyên vật liệu không ổn định: nguồn nguyên vật liệu không ổn định
khối lượng cung cấp có thể là nguyên nhân làm kéo dài thời gian thực hiện dự án,
thay đổi kế hoạch dự án và gây gia tăng tổng mức đầu tư.
d. Sự biến động giá ca máy thiết bị: sự thay đổi các chính sách tỷ giá, xuất nhập
khẩu có thể gây biến động về giá cả xăng dầu, máy thi công, việc vận hành ca máy
trong những thời điểm khác nhau cũng có những tác động nhất định đến chi phí vận
hành ca máy. Điều này làm tăng giá ca máy thi công, ảnh hưởng đến sự tăng mức
đầu tư trong giai đoạn thi công xây dựng.
2. Yếu tố pháp luật, chính quyền địa phương:
a. Sự thay đổi chính sách pháp luật thường xuyên: chính sách pháp luật liên
quan đến lĩnh vực tài chính, đầu tư, xây dựng có tác động mạnh đến mức đầu tư của
dự án nói chung và các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp nói riêng. Do
38
đó, sự thay đổi các chính sách pháp luật hàng năm có thể gây ra sự gia tăng mức
đầu tư của dự án trong giai đoạn thi công công trình.
b. Các tiêu chuẩn xây dựng thiếu sót: tiêu chuẩn xây dựng thiếu sót có thể làm
phát sinh những chi phí để giải quyết các vấn đề mà tiêu chuẩn xây dựng chưa ban
hành.
c. Định mức xây dựng được ban hành chưa phù hợp: định mức xây dựng thiếu
sót hoặc không phù hợp dẫn đến việc ước lượng tổng mức đầu tư trong giai đoạn
thiết kế, đấu thầu bị thiếu sót. Do đó sẽ dẫn đến những phát sinh làm tăng tổng mức
đầu tư trong giai đoạn thi công.
d. Chi phí lót tay cho các quan chức địa phương: sự quan liêu của các quan chức
chính quyền trong việc phê duyệt phát sinh tổng mức đầu tư nhằm thu lợi cá nhân
cũng là một trong những nguyên nhân gây ra sự tăng mức đầu tư dự án.
e. Chính sách địa phương không phù hợp: chính sách địa phương không phù hợp
có thể gây cản trở quá trình thực hiện dự án, làm kéo dài thời gian thi công và tăng
chi phí “lót tay” cho các cán bộ địa phương. Vì vậy sẽ làm tăng mức đầu tư cho dự
án.
3. Yếu tố môi trường:
a. Thời tiết thay đổi bất thường: mưa kéo dài, mưa trái mùa, rét đậm kéo dài… có
thể là những nguyên nhân làm kéo dài thời gian thực hiện dự án, làm hư hại công
trình trong giai đoạn thi công. Điều này khiến cho dự án cần phải điều chỉnh tăng
tổng mức đầu tư nhằm khắc phục những thiệt hại do thời tiết.
b. Xảy ra thiên tai: các yếu tố thiên tai như sóng thần, động đất, bão lũ …luôn luôn
gây ra những thiệt hại nặng nề đối với dự án. Vì vậy việc tăng mức đầu tư thực hiện
dự án là điều không tránh khỏi khi xuất hiện các yếu tố thiên tai.
c. Điều kiện địa chất phức tạp: địa chất phức tạp làm phát sinh các chi phí khi
thực hiện, gây ra tăng mức đầu tư dự án.
4. Yếu tố xã hội:
39
a. Quá trình thi công làm ảnh hưởng đến cuộc sống người dân: quá trình thi
công làm ảnh hưởng đến cuộc sống của người dân trong khu vực vì bụi bặm, tiếng
ồn… Cho nên có trường hợp người dân thưa kiện hoặc không hợp tác với đội thi
công, làm cho dự án bị kéo dài và vượt mức đầu tư.
b. Sự phản đối của người dân do bồi thường không thỏa đáng: việc bồi thường
không thỏa đáng thường dẫn đến việc người dân phản đối, quấy nhiễu, cản trở trong
quá trình thi công dự án. Điều này dẫn đến việc kéo dài thời gian thực hiện dự án và
gia tăng mức đầu tư cho dự án.
c. Dễ xảy ra trộm cắp trong khu vực xây dựng: do dự án đường giao thông mang
đặc điểm kéo dài theo tuyến cho nên việc bảo vệ công trình gặp nhiều khó khăn.
Nếu dự án được thực hiện trong khu vực có tình hình trộm cắp liên tục có thể làm
kéo dài thời gian thực hiện, gia tăng chi phí thực hiện lại công việc, tăng chi phí bảo
vệ làm tăng mức đầu tư cho dự án.
5. Yếu tố công nghệ, kỹ thuật:
a. Biện pháp kỹ thuật thi công mới: trong giai đoạn ban đầu hình thành dự án, các
bên có thể xác định biện pháp kỹ thuật thi công mới cho mục tiêu chất lượng, tiến
độ, tài chính … mà chưa lường hết những khó khăn khi thi công. Vậy nên khi thi
công sẽ rất dễ xảy ra những phát sinh chưa lường trước làm tăng mức đầu tư cho dự
án.
b. Biện pháp quản lý bằng công nghệ mới: Trong giai đoạn ban đầu hình thành
dự án, các bên có thể xác định các biện pháp quản lý dự án bằng các công nghệ mới,
áp dụng công nghệ thông tin vào trong quản lý từng khâu, từng hạng mục của dự
án….mà không lường hết những khó khăn nhất định khi áp dụng ngoài thực địa.
Vậy nên khi thi công sẽ rất dễ xảy ra những phát sinh làm tăng mức đầu tư cho dự
án.
3.3.3.2. Các yếu tố bên trong:
40
- Các yếu tố bên trong dự án xuất phát từ các nguyên nhân đặc điểm của dự
án và các bên trực tiếp tham gia dự án. Các yếu tố bên trong được phân loại thành 5
nhóm yếu tố tạm xếp hạng như sau: yếu tố liên quan đến đặc điểm dự án, yếu tố liên
quan đến tư vấn thiết kế, yếu tố liên quan đến chủ đầu tư, nhóm yếu tố liên quan
đến nhà thầu thi công và cuối cùng là yếu tố tư vấn giám sát.
1. Các nguyên nhân liên quan đến đặc điểm của dự án:
a. Biện pháp kỹ thuật thi công phức tạp: sự phức tạp về mặt kỹ thuật, công nghệ
cũng như biện pháp thi công của dự án có thể là một nguyên nhân làm chậm tiến độ,
phát sinh chi phí gây tăng mức đầu tư dự án.
b. Thời gian thực hiện dự án kéo dài: thời gian thực hiện dự án càng dài thì rủi ro
về lạm phát, tình hình kinh tế xã hội biến động … càng cao. Do đó, nếu thời gian
thực hiện dự án kéo dài thì khả năng dự án tăng mức đầu tư càng cao.
c. Hình thức hợp đồng thực hiện dự án là hợp đồng theo đơn giá: hiện nay các
hình thức hợp đồng là hợp đồng trọn gói, hợp đồng theo đơn giá cố định hoặc theo
đơn giá điều chỉnh (hợp đồng theo đơn giá). Tính chất cho phép điều chỉnh giá, khối
lượng công việc của loại hợp đồng theo đơn giá có thể là nguyên nhân dễ dẫn đến
việc tăng mức đầu tư dự án.
d. Mâu thuẫn ngẫu nhiên giữa các bên tham gia dự án: mâu thuẫn ngẫu nhiên
giữa các bên tham gia dự án nếu không được giải quyết nhanh chóng và triệt để thì
thường dẫn đến việc tạm ngừng thi công, kéo dài thời gian thực hiện gây tăng mức
đầu tư.
e. Nhọc nhằng các điều kiện trong hợp đồng: có thể nói, sự nhọc nhằng trong các
điều kiện hợp đồng thi công ở nước ta rất thường hay xuất hiện. Khi xảy ra tranh
chấp, sự nhọc nhằng trong các điều kiện hợp đồng sẽ là nguyên nhân khiến cho
tranh chấp kéo dài, thời gian tạm dừng thi công cũng sẽ kéo dài, khiến cho dự án bị
tăng mức đầu tư.
41
f. Thời gian từ khi thiết kế đến khi đấu thầu kéo dài: thời gian từ khi thiết kế đến
lúc đấu thầu kéo dài làm thay đổi giá nguyên vật liệu, giá ca máy, tăng rủi ro về lạm
phát và trượt giá. Cho nên lý do này cũng có thể làm dự án bị tăng mức đầu tư.
g. Thiếu sự truyền đạt thông tin giữa các bên tham gia dự án: việc thiếu sự
truyền đạt giữa các bên tham gia dự án có thể làm chậm trễ trong việc giải quyết các
vướng mắc trong quá trình thi công xây dựng, khiến cho việc giải quyết vướng mắc
có thể khó khăn hơn, bị kéo dài và gia tăng chi phí xử lý. Điều này là nguyên nhân
làm tăng mức đầu tư xây dựng cho dự án.
h. Vướng các công trình hạ tầng kỹ thuật khác: việc vướng các công trình hạ
tầng kỹ thuật khác (cấp nước, viễn thông …) vẫn thường thấy đối với các công trình
ở khu vực đô thị đông dân. Nguyên nhân này sẽ dẫn đến sự chậm tiến độ dự án, làm
tăng mức đầu tư.
2. Yếu tố liên quan đến tư vấn thiết kế (TVTK):
a. TVTK thiếu kinh nghiệm, sai sót trong thiết kế: việc thiết kế thiếu kinh
nghiệm thường dẫn đến việc thiết kế không phù hợp với điều kiện công trường, gây
phát sinh các biện pháp xử lý kỹ thuật … Do đó sẽ làm gia tăng mức đầu tư cho dự
án.
b. TVTK ước lượng tổng mức đầu tư sai sót: ước lượng tổng mức đầu tư thiếu
sót là một trong những nguyên nhân thường gặp khi thiết kế thiếu kinh nghiệm.
Nguyên nhân này hầu hết đều dẫn đến việc trình duyệt phát sinh tổng mức đầu tư
cho dự án.
c. TVTK chậm trễ giải quyết các vấn đề thiết kế: việc tư vấn thiết kế chậm trễ
trong việc giải quyết các vấn đề vướng mắc về thiết kế cũng có thể là một nguyên
nhân dẫn đến sự chậm tiến độ thực hiện dự án, làm tăng mức đầu tư cho dự án.
3. Yếu tố liên quan đến Chủ đầu tư /Ban QLDA (CĐT/BQLDA):
42
a. CĐT/BQLDA cung cấp thông tin trong giai đoạn thiết kế không đầy đủ:
thông tin không đầy đủ trong giai đoạn thiết kế dẫn đến những phát sinh bổ sung
trong giai đoạn thi công.
b. CĐT/BQLDA yêu cầu thay đổi, làm thêm: việc thay đổi hoặc làm thêm do yêu
cầu chủ quan hoặc khách quan sẽ làm tăng mức đầu tư cho dự án.
c. CĐT/BQLDA thay đổi kế hoạch dự án: kế hoạch dự án bao gồm kế hoạch về
tiến độ, giải ngân, nhân sự … Kế hoạch dự án thay đổi có thể làm cho dự án bị kéo
dài thời gian thực hiện, làm phát sinh chi phí.
d. CĐT/BQLDA thiếu năng lực quản lý: CĐT/BQLDA thiếu năng lực trong việc
quản lý dự án có thể dẫn đến những sai sót trong việc điều hành làm kéo dài thời
gian thực hiện, phát sinh các chi phí trong quá trình thực hiện… làm tăng mức đầu
tư cho dự án.
e. CĐT/BQLDA lựa chọn nhà thầu không phù hợp: việc lựa chọn nhà thầu thi
công, tư vấn giám sát không phù hợp có thể là nguyên nhân làm giảm chất lượng,
kéo dài thời gian thi công, tăng chi phí thực hiện nên làm gia tăng mức đầu tư cho
dự án.
f. CĐT/BQLDA chậm trễ ra quyết định: việc chậm trễ ra quyết định của CĐT
thường dẫn đến tiến độ dự án bị trì trệ, thời gian kéo dài làm gia tăng mức đầu tư
xây dựng.
g. CĐT/BQLDA chậm trễ trong việc giải phóng mặt bằng: việc chậm trễ trong
công tác giải phóng mặt bằng chắc chắn sẽ làm kéo dài thời gian thi công, tăng
nguy cơ ảnh hưởng của lạm phát, dẫn đến việc gia tăng mức đầu tư.
h. Khó khăn tài chính của CĐT: CĐT có thể gặp khó khăn về mặt tài chính gây
chậm thanh toán cho các bên tham gia, làm kéo dài thời gian thực hiện dự án, phát
sinh chi phí cho các công việc bắt đầu lại. Do đó sẽ làm tăng mức đầu tư cho dự án.
43
i. Việc tư lợi của cán bộ CĐT/BQLDA: cán bộ của CĐT/BQLDA có thể tìm cách
bòn rút tiền dự án nhằm mục đích tư lợi cá nhân. Điều này có thể làm phát sinh
những chi phí bất hợp lý cho dự án, làm tăng mức đầu tư của dự án.
4. Yếu tố liên quan đến nhà thầu thi công:
a. Nhà thầu luôn tìm cách phát sinh công việc: công việc phát sinh đôi khi có thể
giúp cho nhà thầu nâng cao thêm lợi nhuận trong dự án, đồng thời giúp cho nhà
thầu kéo dài thêm tiến độ để có thể bù đắp những thời gian thi công chậm do thiếu
vật tư hay nhân lực. Vì vậy, việc nhà thầu luôn tìm cách làm phát sinh cũng có thể
là một trong những nguyên nhân làm tăng mức đầu tư.
b. Nhà thầu móc nối với các bên để làm phát sinh cho dự án: việc móc nối giữa
cán bộ của nhà thầu với cán bộ của CĐT, TVTK hoặc TVGS nhằm phát sinh những
khoản mục bất hợp lý trong dự án nhằm trục lợi. Điều đó có thể sẽ làm tăng mức
đầu tư của dự án.
5. Yếu tố liên quan đến tư vấn giám sát (TVGS):
a. TVGS thiếu năng lực: TVGS thiếu năng lực có thể làm chậm tiến độ dự án hoặc
dễ bị nhà thầu qua mặt trong việc trình duyệt các phát sinh bất hợp lý. Do đó có thể
làm tăng mức đầu tư dự án.
b. TVGS chưa làm hết khả năng của mình: TVGS làm việc không công tư phân
minh nên gây ra những tranh cải giữa nhà thầu và phía TVGS, TVGS gây khó dễ
trong quá trình nghiệm thu các hạng mục làm tiến độ xây dựng chậm lại, ảnh hưởng
đến các khâu phía sau. Do đó có thể làm tăng mức đầu tư dự án.
3.3.3.3. Bảng tổng hợp các yếu tố khảo sát:
- Để thuận tiện trong việc đưa dữ liệu thu thập vào phần mềm SPSS phân
tích, các yếu tố ảnh hưởng đến sự tăng mức đầu tư trong giai đoạn thi công đã được
tổng hợp và mã hóa theo bảng dưới đây :
Bảng 3.2: Bảng tổng hợp các yếu tố gây tăng mức đầu tư trong giai đoạn thi công:
44
STT MÃ
TÊN YẾU TỐ
Nhóm các điều kiện kinh tế vĩ mô
I
1
BN11 Ảnh hưởng của lạm phát và trượt giá
2
BN12 Sự thay đổi giá nguyên vật liệu
3
BN13 Nguồn nguyên vật liệu không ổn định
4
BN14 Sự biến động giá ca máy, thiết bị
II
Nhóm điều kiện pháp luật, chính sách
5
BN21 Sự thay đổi chính sách pháp luật thường xuyên
6
BN22 Các tiêu chuẩn xây dựng thiếu sót
7
BN23 Định mức xây dựng ban hành chưa phù hợp
8
BN24 Chi phí lót tay cho quan chức địa phương
9
BN25 Chính sách địa phương không phù hợp
III
Nhóm điều kiện môi trường
10
BN31 Thời tiết thay đổi bất thường
11
BN32 Xảy ra thiên tai, địch họa
12
BN33 Điều kiện địa chất phức tạp
IV
Nhóm điều kiện xã hội
13
BN41 Quá trình thi công làm ảnh hưởng cuộc sống người dân
14
BN42 Sự phản đối của người dân do bồi thường không thỏa đáng
15
BN43 Dễ xảy ra trộm cắp trong khu vực xây dựng
V
Nhóm điều kiện khoa học kỹ thuật
16
BN51 Biện pháp kỹ thuật thi công mới
17
BN52 Biện pháp quản lý bằng công nghệ mới
VI
Nhóm đặc điểm dự án
18
BT61 Biện pháp thi công phức tạp
45
BT62 Thời gian thực hiện dự án kéo dài
19
BT63 Hình thức hợp đồng thực hiện dự án là hợp đồng theo đơn giá
20
BT64 Mâu thuẫn ngẫu nhiên giữa các bên tham gia dự án
21
BT65 Nhọc nhằng các điều kiện trong hợp đồng
22
BT66 Thời gian từ khi thiết kế đến khi đấu thầu kéo dài
23
BT67 Thiếu sự truyền đạt thông báo giữa các bên tham gia dự án
24
BT68 Vướng các công trình hạ tầng kỹ thuật khác
25
VII
Nhóm liên quan đến tư vấn thiết kế (TVTK)
BT71 TVTK thiếu kinh nghiệm, sai sót trong thiết kế
26
BT72 TVTK ước lượng tổng mức đầu tư sai sót
27
BT73 TVTK chậm trễ giải quyết các vấn đề thiết kế
28
VIII
Nhóm liên quan chủ đầu tư/ban QLDA (CĐT/BQLDA)
BT81 CĐT/BQLDA cung cấp thông tin ở giai đoạn thiết kế không đầy đủ
29
BT82 CĐT/BQLDA yêu cầu thay đổi, làm thêm
30
BT83 CĐT/BQLDA thay đổi kế hoạch dự án
31
BT84 CĐT/BQLDA thiếu năng lực quản lý
32
BT85 CĐT/BQLDA lựa chọn nhà thầu không phù hợp
33
BT86 CĐT/BQLDA chậm trễ ra quyết định
34
BT87 CĐT/BQLDA chậm trễ trong công tác giải phóng mặt bằng
35
BT88 Khó khăn tài chính của CĐT
36
BT89 Việc tư lợi của cán bộ CĐT/BQLDA
37
Nhóm liên quan đến nhà thầu thi công
IX
BT91 Nhà thầu luôn tìm cách phát sinh công việc
38
BT92 Nhà thầu móc nối với các bên tham gia để làm phát sinh cho dự án
39
Nhóm liên quan đến tư vấn giám sát
X
46
40 BT101 Tư vấn giám sát thiếu năng lực
41 BT102 TVGS chưa làm hết khả năng của mình
3.3.4. Thông tin chung:
- Phần thông tin chung nhằm phân loại nhóm người trả lời câu hỏi để có thể
đánh giá chính xác hơn kết quả khảo sát.
1. Vai trò của người khảo sát:
- Vai trò của người khảo sát trong dự án có ảnh hưởng rất lớn đến quan điểm
trả lời bảng câu hỏi. Việc phân loại vai trò người khảo sát nhằm đánh giá cách nhìn
nhận của từng nhóm người trong việc tăng mức đầu tư của dự án. Vai trò người
khảo sát được phân loại thành các nhóm gồm: Chủ đầu tư/Ban quản lý dự án, Tư
vấn thiết kế/giám sát, Nhà thầu thi công, Các sở ban ngành.
2. Số năm kinh nghiệm làm việc:
- Số năm kinh nghiệm làm việc được sử dụng nhằm để đánh giá mức độ tin
cậy của kết quả khảo sát. Kinh nghiệm làm việc được chia thành các mức độ như
sau: dưới 3 năm, từ 3 đến 5 năm, từ 5 đến 10 năm, từ 10 năm trở lên.
3. Vị trí hiện tại mà người trả lời đang làm việc tại đơn vị:
- Vị trí làm việc được sử dụng nhằm để đánh giá mức độ tin cậy của kết quả
khảo sát. Vị trí làm việc được chia thành các mức độ như sau: Giám đốc/Phó giám
đốc, Chuyên gia, Trưởng/Phó phòng, Kỹ sư chuyên ngành.
4. Loại dự án mà người trả lời tham gia:
- Loại dự án mà người trả lời đã tham gia được phân loại theo: Dân dụng,
Công nghiệp, Chung cư, Nhà cao tầng.
5. Quy mô trung bình các dự án đã tham gia:
- Quy mô trung bình các dự án mà người trả lời đã tham gia được phân loại
nhằm quan sát sự tăng mức đầu tư liệu có liên quan đến quy mô của dự án hay
47
không. Quy mô dự án được phân chia thành các mức như sau: dưới 10 tỷ, từ 10 đến
50 tỷ, từ 50 tỷ đến 100 tỷ, từ 100 tỷ trở lên.
6. Nguồn vốn các dự án đã tham gia:
- Nguồn vốn thực hiện dự án được phân loại thành: vốn ngân sách nhà nước
chiếm từ 30% trở lên, vốn ngân sách nhà nước chiếm dưới 30%.
3.4. THU THẬP DỮ LIỆU:
3.4.1. Xác định kích thước mẫu:
- Lấy mẫu phải đảm bảo mẫu là đại diện của tập hợp. Không có sự khảo sát
toàn bộ tập hợp thì tính đại diện của mẫu sẽ không chắc chắn nhưng lý thuyết thống
kê có thể được dùng để chỉ ra tình đại diện của mẫu. Có 2 vướng mắc chính mà
dường như bị bỏ xót bởi nhiều nhà nghiên cứu:
+ Phớt lờ không cân nhắc sai số của mẫu khi xác định kích thước của mẫu và
không xác định các thiên lệch có thể trong nhóm trả lời và nhóm không trả lời.
+ Tỷ lệ trả lời thấp có thể tạo ra các sai lầm và thiên lệch.
- Trong lấy mẫu ngẫu nhiên, mỗi phần tử của tập hợp có cơ hội ngang bằng
nhau trong việc được chọn. Sự chọn mẫu như thế được thực hiện thông qua con số
ngẫu nhiên từ bảng hoặc được phát ra từ máy tính. Trong một vài hoàn cảnh, lấy
mẫu theo ý kiến (judgemental sampling) có thể được dùng; ý kiến của chuyên gia sẽ
được dùng để xác định phần tử nào nên được lấy ra từ tập hợp. Phương pháp như
thế có thể rất hữu ích trong pilot test.
- Lấy mẫu phi ngẫu nhiên đạt được bởi:
+ Lấy mẫu hệ thống (systematic sampling).
+ Lấy mẫu phân tầng (stratified sampling).
+ Lấy mẫu cụm (cluster sampling).
+ Lấy mẫu hệ thống (Systematic sampling) có một chút tính ngẫu nhiên.
48
- Với tập hợp đã biết kích thước, lấy mẫu phân số (sampling fraction (n/N))
có thể được dùng để xác định các phần tử của tập hợp có thể được lấy mẫu một cách
có hệ thống, với N là tổng số phần tử của tập hợp và n là số phân tử trong mẫu.
Sampling fraction chỉ ra rằng các phần tử của các nhóm trong tập hợp (cái này là x).
Các số ngẫu nhiên sẽ cung cấp phân tử khởi đầu của nhóm thứ nhất (y), vì thế các
phần tử của mẫu là y, y + x, y + 2x....
- Stratified sampling là thích hợp khi tập hợp xuất hiện trong sự phân biệt,
nhóm hoặc phân tầng. Sự phân tầng có thể được lựa chọn theo mục đích nghiên
cứu– như là dân tộc, thống kê đã xuất bản, tức là thống kê về kích thước công ty, số
nhân viên, ….Cluster sampling là thích hợp cho các tập hợp mà được phân chia
thành các nhóm. Tập hợp phân chia thành các nhóm gọi là clusters, Clusters là được
chọn ngẫu nhiên và tổng số phân tử của cluster cung cấp toàn bộ mẫu.
- Lấy mẫu, hai dạng thức khác của lấy mẫu phi ngẫu nhiên là:
+ Lấy mẫu thuận tiện (Convenience sampling): có thể được dùng khi tính
chất của các câu hỏi nghiên cứu và tập hợp không chỉ ra bất kỳ dạng thức đặc biệt
nào của mẫu và vì thế nhà nghiên cứu thu thập từ một mẫu mà có thể được đánh giá
là sẳn sàng.
+ Snowball sampling liên quan dữ liệu mà khó khăn để đánh giá, có lẽ bởi vì
các nguồn dữ liệu cá nhân là không sẳn sàng được nhận dạng. Trong các tình huống
như thế, nhà nghiên cứu có thể nhận dạng một số lượng nhỏ nguồn lực và sau khi
thu thập dữ liệu từ một nguồn, yêu cầu nguồn lực đó nhận dạng nguồn lực kế tiếp
và cứ thế mà hoàn thành mẫu phải kiểm tra kỹ tính thiên lệch với cả 2 dạng lấy mẫu
nói trên. Mặc dù với thông lệ đang tồn tại (n ≥ 32; một bộ dữ liệu tối thiểu là 100
thì cần thiết cho phân tích nhân tố…), có nhiều phản biện về kích thước tối thiểu
của mẫu. Thiết kế nghiên cứu nên gắng sức tối thiểu hóa.
- Kích thước của mẫu phải đạt được 4 tính chất sau: Thích hợp (Consistent),
Không thiên lệch (Unbiased), Hiệu quả (Efficient), Đủ (Sufficient).
3.4.2. Tính toán để chọn mẫu:
49
- Số lượng mẫu phụ thuộc vào điều kiện kinh tế, thời gian, mục tiêu của cuộc
khảo sát và phương pháp ước lượng của nghiên cứu, số lượng mẫu càng lớn thì độ
chính xác càng cao và ngược lại. Hiện nay có một số phương pháp xác định số
lượng mẫu tới hạn phố biến như sau:
- Theo Nguồn dữ liệu của Trung Tâm Thông tin và phân tích dữ liệu Việt
Nam (VIDAC) Copyright ® 2008 - 2012, mọi người thường đặt câu hỏi “Kích cỡ
mẫu cần thiết là bao nhiêu?” hoặc “Tôi cần bao nhiêu đối tượng (con
vật/người/công ty/hộ gia đình/đơn vị)"? Câu trả lời cho câu hỏi về kích cỡ mẫu phụ
thuộc vào một số yếu tố, bao gồm:
(i) Mục đích của nghiên cứu,
(ii) Quy mô dân số, nguy cơ của việc chọn một mẫu “xấu”,
(iii) Lỗi mẫu cho phép. Việc quyết định một kích thước mẫu phù hợp vô
cùng quan trọng.
- Công thức tính kích cỡ mẫu được coi như một sản phẩm công cộng phục vụ
cho hệ thống VIDAC. Có thể sử dụng nó để quyết định số lượng người cần phải
phỏng vấn để thu được kết quả phản ánh chính xác về đối tượng nghiên cứu theo
yêu cầu. Cũng có thể tìm ra mức độ chính xác bạn đạt được trong một mẫu hiện có. Công thức tính một kích thước mẫu dưới đây để xác định kích thước mẫu:
Trong đó:
n = kích cỡ mẫu được tính z = giá trị z liên quan đến việc xác định mức độ
tin cậy (nếu bạn chọn mức độ tin cậy là 95%, thì giá trị z sẽ là 1.96). Điều này miêu
tả mức độ không tin cậy của trung bình hoặc tần số của mẫu khi là ước lượng của
trung binh và tần suất tổng thể. Giá trị tham khảo: 1.96 (cho mức độ tin cây 95%)
p = ước tính phần trăm trong tập hợp. Thông thường p sẽ thấy ở một vài nghiên cứu
trước đó hoặc một vài nguồn thông tin. Trong trường hợp chúng ta không có thông
tin trước liên quan đến p, chúng ta thường thiết lập giá trị của p tới 0.5.
50
Lưu ý kỹ thuật: Công thức trên không có giá trị kích thước tổng thể. Điều
này là do bình thường chúng ta không biết chính xác quy mô tổng thể. Tuy nhiên
đây không phải là một vấn đề. Toán học về xác suất chứng minh rằng kích thước
tổng thể không liên quan trừ khi kích cỡ mẫu vượt qua một vài phần trăm của quy
mô tổng thể mà bạn đang nghiên cứu. Điều này nghĩa là một mẫu khoảng 500 người
trong nghiên cứu quan điểm của một tổng thể quy mô 15 triệu người có ý nghĩa
tương đương với việc nghiên cứu một tổng thể có quy mô 100,000 người. Vì lý do
đó, chúng ta thường bỏ qua quy mô tổng thể khi nó “lớn” hoặc không xác định. Quy
mô tổng thể chỉ có thể được coi là một nhân tố khi bạn làm việc với một tổng thể có
quy mô tương đối nhỏ. Trong trường hợp đó, chúng ta có thể sử dụng công thức
dưới đây:
Trong đó:
N = kích cỡ tổng thể
P = tỷ lệ tổng thể
Q = 1-P
k= mức độ chính xác mong muốn,
z là giá trị của của phân bổ chuẩn tại mức độ tin cây mong muốn 1-
Tuy nhiên, vẫn tồn tại những khác biệt nhỏ giữa các kích cỡ mẫu được tính khi
dùng 2 công thức trên nếu quy mô tổng thể lớn.
- Theo Hoelter, 1983 kích thước mẫu tới hạn phải là 200.
- Theo Bollen, 1989 cho rằng kích thước mẫu tối thiểu phải là 5 mẫu cho một
nhân tố cần tìm, với tỉ lệ được ước lượng là ( 5:1 ).
-Theo tài liệu Biên soạn & giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn, Đại học Mở
TP.HCM thì một bộ dữ liệu tối thiểu là 100 thì cần thiết cho phân tích nhân tố.
51
- Đối với phân tích nhân tố khám phá EFA: Dựa theo nghiên cứu của Hair,
Anderson, Tatham và Black (1998) cho tham khảo về kích thước mẫu dự kiến. Theo
đó kích thước mẫu tối thiểu là gấp 5 lần tổng số biến quan sát.
- Đối với phân tích hồi quy đa biến: cỡ mẫu tối thiểu cần đạt được tính theo
công thức là 50 + 8*m (m: số biến độc lập) (Tabachnick và Fidell, 1996). Ví dụ:
Trong nghiên cứu này, dự kiến số biến độc lập là 6 thì cỡ mẫu tối thiểu là 50 + 8*6
= 98 mẫu.
- Nghiên cứu về cỡ mẫu do Roger thực hiện (2006) cho thấy cỡ mẫu tối thiểu
áp dụng được trong các nghiên cứu thực hành là từ 150-200.
- Từ nhiều phương pháp lấy mẫu như trên, căn cứ vào tình hình thực tế tiến
hành chọn phương pháp lấy mẫu khảo sát theo tỉ lệ 5:1. Mô hình nghiên cứu dự
kiến có 41 yếu tố ảnh hưởng cần được đánh giá, do đó kích thước mẫu tối thiểu cần
chọn là 41x5 = 205. Với kích thước dự kiến như trên tác giả quyết định chọn kích
thước mẫu thấp nhất là 210 mẫu, như vậy số lượng mẫu cần thiết khảo sát tác giả
cần chuẩn bị khoảng 350 đến 400 bảng câu hỏi để tiến hành đến khảo sát trực tiếp
tại các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp ở địa bàn Tỉnh Long An. Tác
giả kỳ vọng với số lượng khảo sát này tác giả sẽ thu lại được những bảng trả lời đạt
yêu cầu phục vụ cho công tác nghiên cứu chiếm tỷ lệ là 70% đủ đảm bảo các tiêu
chí về độ chính xác trong nghiên cứu .
- Để có thể thu thập được số lượng mẫu nêu trên trong thời gian giới hạn và
gặp rất nhiều khó khăn trong mối quan hệ tại các dự án xây dựng. Hơn nữa, nghiên
cứu ở đây mang tính chất khám phá, thăm dò nên mẫu khảo sát sẽ lấy theo phương
pháp thuận tiện, thuộc hình thức chọn mẫu phi xác suất. Việc lấy mẫu theo phương
pháp “thuận tiện “ hay “dễ tiếp cận “ này có nhược điểm rất lớn là phụ thuộc vào
đơn vị “thuận tiện” có những sự khác biệt nhất định với các đơn vị “không thuận
tiện”, kết quả phỏng định thường bị xâm nhập bởi độ lệch của một số đại lượng nào
đó. Tuy nhiên, trong điều kiện nghiên cứu hiện tại và với kỳ vọng của tác giả ở đây
52
chỉ muốn thăm dò khi tất cả đều chỉ cần đến phép xấp xỉ của hiện tượng mong đợi
và chấp nhận với những trị số phỏng định xấp xỉ này.
3.4.3. Phân phối và thu thập bảng trả lời:
- Việc thu thập dữ liệu được thực hiện bằng cách phân phát bảng khảo sát
đến các kỹ sư của Chủ đầu tư, Tư vấn thiết kế/giám sát, Nhà thầu thi công, Ban
quản lý dự án và một số bên liên quan. Các bảng khảo sát này gồm 2 loại: bảng
khảo sát giấy và file khảo sát được gửi qua email. Sau khi thu thập bảng câu hỏi,
tiến hành kiểm tra và loại bỏ những bảng trả lời không hợp lệ (câu trả lời bị thiếu,
câu trả lời có nhiều kết quả).
3.5. CÁC CÔNG CỤ NGHIÊN CỨU:
3.5.1. Đánh giá độ tin cậy thang đo:
- Độ tin cậy của thang đo được đánh giá bằng phương pháp nhất quán nội tại
qua hệ số Cronbach’s Alpha. Sử dụng phương pháp hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha
trước khi phân tích nhân tố chính PCA để loại các biến không phù hợp vì các biến
rác này có thể tạo ra các yếu tố giả (Nguyễn Đình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang,
2009).
- Hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha chỉ cho biết các đo lường có liên kết với
nhau hay không; nhưng không cho biết biến quan sát nào cần bỏ đi và biến quan sát
nào cần giữ lại. Khi đó, việc tính toán hệ số tương quan giữa biến-tổng sẽ giúp loại
ra những biến quan sát nào không đóng góp nhiều cho sự mô tả của khái niệm cần
đo (Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2005).
- Các tiêu chí được sử dụng khi thực hiện đánh giá độ tin cậy thang đo:
+ Loại các biến quan sát có hệ số tương quan biến-tổng nhỏ (nhỏ hơn 0.3);
tiêu chuẩn chọn thang đo khi có độ tin cậy Alpha lớn hơn 0.6 (Alpha càng lớn thì độ
tin cậy nhất quán nội tại càng cao) (Nunally & Burnstein 1994; dẫn theo Nguyễn
Đình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang, 2009).
53
+ Các mức giá trị của Alpha: lớn hơn 0.8 là thang đo lường tốt; từ 0.7 đến
0.8 là sử dụng được; từ 0.6 trở lên là có thể sử dụng trong trường hợp khái niệm
nghiên cứu là mới hoặc là mới trong bối cảnh nghiên cứu (Nunally, 1978; Peterson,
1994; Slater, 1995; dẫn theo Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2005).
+ Các biến quan sát có tương quan biến-tổng nhỏ (nhỏ hơn 0.3) được xem là
biến rác thì sẽ được loại ra và thang đo được chấp nhận khi hệ số tin cậy Alpha đạt
yêu cầu (lớn hơn 0.7).
- Dựa theo thông tin trên, nghiên cứu thực hiện đánh giá thang đo dựa theo
tiêu chí:
+ Loại các biến quan sát có hệ số tương quan biến-tổng nhỏ hơn 0.3 (đây là
những biến không đóng góp nhiều cho sự mô tả của khái niệm cần đo và nhiều
nghiên cứu trước đây đã sử dụng tiêu chí này).
+ Chọn thang đo có độ tin cậy Alpha lớn hơn 0.6 (các khái niệm trong
nghiên cứu này là tương đối mới đối với đối tượng nghiên cứu khi tham gia trả lời).
3.5.2. Phân tích nhân tố chính PCA:
- Các thang đo đạt yêu cầu về độ tin cậy sẽ được sử dụng phân tích nhân tố
để rút gọn một tập gồm nhiều biến quan sát thành một tập biến (gọi là nhân tố) ít
hơn; các nhân tố được rút gọn này sẽ có ý nghĩa hơn nhưng vẫn chứa đựng hầu hết
nội dung thông tin của tập biến quan sát ban đầu (Hair, Anderson, Tatham và Black;
1998). Phương pháp phân tích nhân tố khám phá EFA được dùng để kiểm định giá
trị khái niệm của thang đo (dẫn theo Lê Ngọc Đức, 2008).
54
Bảng 3.3: Các bước phân tích nhân tố chính PCA:
Bước
Nội dung
+ Đối với các biến quan sát đo lường các khái niệm thành phần là các
yếu tố ảnh hưởng đến tăng mức đầu tư dự án, nghiên cứu này sử dụng
1
phương pháp trích nhân tố Principal Axis factoring với phép quay
Varimax.
+ Kiểm định Bartlett: các biến quan sát có tương quan với nhau trong
tổng thể.
+ Xem xét giá trị KMO: 0.5≤KMO≤1 thì phân tích nhân tố là thích
hợp với dữ liệu; ngược lại KMO≤ 0.5 thì phân tích nhân tố có khả
năng không thích hợp.
+ Để phân tích EFA có giá trị thực tiễn: tiến hành loại các biến quan
2
sát có hệ số tải nhân tố < 0.5.
+ Xem lại thông số Eigenvalues (đại diện cho phần biến thiên được
giải thích bởi mỗi nhân tố) có giá trị > 1.
+ Xem xét giá trị tổng phương sai trích (yêu cầu là ≥ 50%): cho biết
các nhân tố được trích giải thích được % sự biến thiên của các biến
quan sát.
- Cách thực hiện và tiêu chí đánh giá trong phân tích nhân tố chính PCA:
+Sử dụng phương pháp trích yếu tố là Principal components với phép quay
Varimax và điểm dừng khi trích các yếu tố có Eigenvalues =1. Với các thang đo
đơn hướng thì sử dụng phương pháp trích yếu tố Princial components. Tiến hành
loại các biến số có trọng số nhân tố (còn gọi là hệ số tải nhân tố) nhỏ hơn 0.4 và
tổng phương sai trích được bằng hoặc lớn hơn 50% (Gerbing & Anderson, 1988;
dẫn theo Nguyễn Đình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang, 2009).
+ Tiêu chuẩn đối với hệ số tải nhân tố là phải lớn hơn hoặc bằng 0.5 để đảm
bảo mức ý nghĩa thiết thực của EFA. Các mức giá trị của hệ số tải nhân tố: lớn hơn
0.3 là đạt được mức tối thiểu; lớn hơn 0.4 là quan trọng; lớn hơn 0.5 là có ý nghĩa
55
thực tiễn. Tiêu chuẩn chọn mức giá trị hệ số tải nhân tố: cỡ mẫu ít nhất là 350 thì có
thể chọn hệ số tải nhân tố lớn hơn 0.3; nếu cỡ mẫu khoảng 100 thì chọn hệ số tải
nhân tố lớn hơn 0.55; nếu cỡ mẫu khoảng 50 thì hệ số tải nhân tố phải lớn hơn 0.75
(Hair, Anderson, Tatham và Black; 2008).
3.5.3. Phân tích hồi quy đa biến:
- Sau quá trình thực hiện kiểm định thang đo: đánh giá độ tin cậy thang đo
(sử dụng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha) và kiểm định giá trị khái niệm của thang
đo (phân tích nhân tố chính PCA); tiến hành tính toán nhân số của nhân tố (giá trị
của các nhân tố trích được trong phân tích nhân tố chính PCA) bằng cách tính trung
bình cộng của các biến quan sát thuộc nhân tố tương ứng.
- Các nhân tố được trích ra trong phân tích nhân tố được sử dụng cho phân
tích hồi quy đa biến để kiểm định mô hình nghiên cứu và các giả thuyết kèm theo.
Các kiểm định giả thuyết thống kê đều áp dụng mức ý nghĩa là 5%.
a.Phân tích tương quan:
- Kiểm định mối tương quan tuyến tính giữa các biến trong mô hình: giữa
biến phụ thuộc với từng biến độc lập và giữa các biến độc lập với nhau. Đồ thị phân
tán cũng cung cấp thông tin trực quan về mối tương quan tuyến tính giữa hai biến.
Sử dụng hệ số tương quan Pearson để lượng hóa mức độ chặt chẽ mối liên hệ tuyến
tính giữa hai biến định lượng: giá trị tuyệt đối của hệ số Pearson càng gần đến 1 thì
hai biến này có mối tương quan tuyến tính càng chặt chẽ (Hoàng Trọng & Chu
Nguyễn Mộng Ngọc, 2005).
- Trong mô hình nghiên cứu, kỳ vọng có mối tương quan tuyến tính chặt chẽ
giữa biến phụ thuộc và các biến độc lập; đồng thời cũng xem xét mối tương quan
giữa các biến độc lập với nhau để nhận dạng hiện tượng đa cộng tuyến.
56
b. Phân tích hồi quy đa biến:
- Sau khi kết luận là hai biến có mối liên hệ tuyến tính thì có thể mô hình hóa
mối quan hệ nhân quả của hai biến này bằng hồi quy tuyến tính (Hoàng Trọng &
Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2005).
- Nghiên cứu thực hiện hồi quy đa biến theo phương pháp Enter: tất cả các
biến được đưa vào một lần và xem xét các kết quả thống kê liên quan.
- Phương trình hồi quy đa biến cho mô hình nghiên cứu:
Y = 0 + 1*X1 + 2*X2 +2*X2+…..+N*XN
C/Kiểm định các giả thuyết, sử dụng với phần mềm SPSS 20.0:
- Đánh giá độ phù hợp của mô hình hồi quy đa biến.
- Kiểm định giả thuyết về độ phù hợp của mô hình.
- Kiểm tra giả định về hiện tượng đa cộng tuyến (tương quan giữa các biến
độc lập) thông qua giá trị của độ chấp nhận (Tolerance) hoặc hệ số phóng đại
phương sai VIF (Variance inflation factor): VIF > 5 thì có thể nhận xét có hiện
tượng đa cộng tuyến (Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2005)
- Xác định mức độ ảnh hưởng của các yếu tố tác động đến tăng mức đầu tư
trong giai đoạn thi công công trình: yếu tố có hệ số càng lớn thì có thể nhận xét
rằng yếu tố đó có mức độ ảnh hưởng cao hơn các yếu tố khác trong mô hình nghiên
cứu.
57
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.1. KHẢO SÁT THỬ NGHIỆM:
- Để hiệu chỉnh những thiếu sót trong bảng câu hỏi các yếu tố ảnh hưởng đến
tăng mức đầu tư trong giai đoạn thi công công trình tác giả tiến hành khảo sát thử
nghiệm trên 25 đối tượng. Một bảng câu hỏi khảo sát với 41 biến quan sát gửi tới
một số chuyên gia có nhiều kinh nghiệm và nhiều năm làm việc trong ngành xây
dựng. Tất cả đang tham gia dự án với các vai trò khác nhau trong lĩnh vực xây
dựng. Giai đoạn thử nghiệm này rất quan trọng, nếu không thì bảng câu hỏi khảo sát
sẽ không phù hợp, điều này ảnh hưởng đến sự hiểu sai của người trả lời làm ảnh
hưởng đến kết quả nghiên cứu ở bước chính thức sau này. Để thuận tiện cho việc
nhập dữ liệu, xử lý số liệu, tác giả tiến hành mã hóa các biến quan sát ở bảng 3.2.
Sử dụng phần mềm SPSS để phân tích.
- Dữ liệu thu thập từ khảo sát thử nghiệm được xử lý phân tích thống kê bằng
phần mềm SPSS. Để xác định những biến quan sát nào quan trọng và được sử dụng
cho cuộc khảo sát chính thức. Hệ số Cronbach’s Alpha < 0.6, hệ số tương quan biến
tổng <0.3, giá trị trung bình Mean < 3.0 sẽ bị loại.
- Kết quả như sau:
Bảng 4.1: Bảng trị trung bình, độ lệch chuẩn của 41 biến quan sát thử nghiệm:
Descriptive Statistics
Minimum Maximum Mean Std. Deviation N
BN11 25 1 5 3.80 .913
BN12 25 2 5 3.72 .792
BN13 25 1 5 3.68 .900
BN14 25 1 5 3.56 .870
BN21 25 1 5 3.72 .936
BN22 25 1 5 3.76 .926
BN23 25 2 5 3.72 .737
BN24 25 1 5 3.80 .913
BN25 25 1 5 3.84 .898
BN31 25 1 5 3.76 .970
BN32 25 2 5 3.88 .833
58
BN33 25 3.76 .779 2 5
BN41 25 3.72 .792 2 5
BN42 25 3.64 .907 1 5
BN43 25 3.64 .860 1 5
BN51 25 3.80 .957 1 5
BN52 25 3.76 .879 1 5
BT61 25 3.68 .690 2 5
BT62 25 3.52 .770 1 5
BT63 25 3.76 .831 2 5
BT64 25 3.72 .891 1 5
BT65 25 3.80 .816 1 5
BT66 25 3.60 .816 1 5
BT67 25 3.60 .866 1 5
BT68 25 3.72 .843 1 5
BT71 25 3.68 .945 1 5
BT72 25 3.72 .891 1 5
BT73 25 3.72 .980 1 5
BT81 25 3.56 .821 1 5
BT82 25 3.96 .735 2 5
BT83 25 3.52 .823 2 5
BT84 25 3.76 .779 2 5
BT85 25 3.80 .913 1 5
BT86 25 3.76 .926 1 5
BT87 25 3.60 .866 1 5
BT88 25 3.76 .879 1 5
BT89 25 3.68 .802 2 5
BT91 25 3.76 .879 2 5
BT92 25 3.60 .957 1 5
BT101 25 3.88 .971 1 5
BT102 25 3.76 .831 1 5 Valid N (listwise) 25
59
Bảng 4.2: Hệ số Cronbach’s Alpha, hệ số tương quan biến tổng của 41 biến quan sát
thử nghiệm.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha .985 N of Items 41
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Corrected Item-Total Cronbach's Alpha if
Item Deleted Correlation Item Deleted
755.393 .711 148.68 BN11 .985
758.690 .748 148.76 BN12 .985
750.083 .832 148.80 BN13 .985
752.077 .819 148.92 BN14 .985
749.607 .808 148.76 BN21 .985
748.877 .833 148.72 BN22 .985
764.357 .663 148.76 BN23 .985
752.727 .766 148.68 BN24 .985
750.907 .817 148.64 BN25 .985
748.210 .806 148.72 BN31 .985
753.333 .829 148.60 BN32 .985
755.210 .844 148.72 BN33 .985
758.607 .750 148.76 BN41 .985
750.807 .810 148.84 BN42 .985
756.723 .728 148.84 BN43 .985
746.477 .851 148.68 BN51 .985
754.210 .765 148.72 BN52 .985
767.333 .631 148.80 BT61 .985
759.540 .749 148.96 BT62 .985
759.460 .694 148.72 BT63 .985
754.773 .743 148.76 BT64 .985
758.060 .738 148.68 BT65 .985
757.527 .751 148.88 BT66 .985
751.027 .846 148.88 BT67 .985
755.940 .761 148.76 BT68 .985
747.667 .839 148.80 BT71 .985
751.273 .816 148.76 BT72 .985
745.190 .856 148.76 BT73 .985
755.243 .798 148.92 BT81 .985
764.593 .659 148.52 BT82 .985
60
BT83 148.96 757.457 .746 .985
BT84 148.72 758.043 .776 .985
BT85 148.68 750.477 .812 .985
BT86 148.72 751.960 .770 .985
BT87 148.88 753.777 .786 .985
BT88 148.72 751.710 .818 .985
BT89 148.80 758.333 .746 .985
BT91 148.72 754.460 .760 .985
BT92 148.88 746.443 .852 .985
BT101 148.60 745.000 .867 .985
- Với kết quả khảo sát như trên về điều kiện giá trị trung bình Mean các yếu
tố đều đảm bảo lớn hơn 3.0; hệ số Cronbach’s Alpha tổng của 41 biến quan sát =
0.985 > 0.7 và hệ số tương quan với biến tổng đều lớn hơn 0.3 nên ta không loại
biến nào. Như vậy với 41 biến quan sát này ta sẽ tiến hành xây dựng nên bảng câu
hỏi chính thức để tiến hành khảo sát đại trà phục vụ cho công tác nghiên cứu chính
thức (nghiên cứu định lượng).
BT102 148.72 754.293 .810 .985
4.2. KHẢO SÁT CHÍNH THỨC:
4.2.1. Mô tả mẫu:
- Mẫu được thu thập qua 2 phương pháp:
+ Phát bảng câu hỏi và thu trực tiếp tại chỗ khảo sát: Tổng số bảng câu hỏi
phát ra là 200, số bảng câu hỏi thu hồi là 200 (tỉ lệ hồi đáp là 100%). Sau khi phân
tích và kiểm tra, có 25 bảng bị loại do điền thiếu thông tin hoặc chỉ ghi 1 mức độ
đánh giá cho tất cả các phát biểu. Do đó thông qua phương pháp này thu được 175
mẫu hợp lệ.
+ Dùng bảng câu hỏi dạng bảng in gửi thông qua một số chỉ huy trưởng công
trình hoặc trưởng ban quản lý dự án nhờ trả lời khảo sát: số lượng bảng câu hỏi phát
ra là 130 bảng câu hỏi, số bảng câu hỏi thu hồi là 75 (đạt tỷ lệ 57.7%). Sau khi phân
tích và kiểm tra có 13 bảng câu hỏi không hợp lệ. Do đó thông qua phương pháp
này thu được 62 mẫu hợp lệ.
61
- Thông qua 2 phương pháp trên thu được 175+62=237 mẫu hợp lệ, được sử
dụng trong đề tài này, đảm bảo cỡ mẫu n = 5m, với m = 41 (Hair, Anderson,
Tatham & Black, 1998). Đây là cỡ mẫu phù hợp cho nghiên cứu có sử dụng phân
tích nhân tố (Comrey, 1973; Roger, 2006).
4.2.2. Phân tích thông tin đối tượng khảo sát:
a. Theo vai trò của đối tượng khảo sát:
Bảng 4.3: Tỷ lệ theo vai trò của đối tượng khảo sát:
VAITRO
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Chu dau tu / Ban QLDA 76 32.1 32.1 32.1
Cac so ban nganh 4 1.7 1.7 33.8
Valid Nha thau thi cong 101 42.6 42.6 76.4
Hình 4.1: Biểu đồ tỷ lệ theo vai trò của đối tượng khảo sát.
- Theo kết quả khảo sát công việc thường xuyên mà đối tượng khảo sát đang
làm với vai trò hiện tại trong đơn vị của mình cho thấy. Trong tổng số 237 phiếu thu
về hợp lệ được dùng để phân tích số liệu thì có 42.6% giữ vai trò là nhà thầu thi
công, điều này rất hợp lý và cần thiết trong nghiên cứu này. Vì mục đích của tác giả
là tìm nguyên nhân chính ảnh hưởng tăng mức đầu tư trong giai đoạn thi công. Kế
tiếp là vai trò chủ đầu tư 32.1%, tư vấn thiết kế- tư vấn giám sát là 23.6%, còn lai là
1.7% thuộc các sở ban ngành.
Tu van thiet ke / giam sat 56 23.6 23.6 100.0 Total 237 100.0 100.0
62
b. Theo số năm kinh nghiệm của đối tượng khảo sát:
Bảng 4.4: Tỷ lệ theo số năm kinh nghiệm của đối tượng khảo sát:
SONAM
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Duoi 3 nam 42 17.7 17.7 17.7
Tu 3-> 5 nam 56 23.6 23.6 41.4
Valid Tu 5->10 nam 92 38.8 38.8 80.2
Hình 4.2: Biểu đồ tỷ lệ theo số năm kinh nghiệm của đối tượng khảo sát:
- Kết quả khảo sát cho thấy số lượng người có kinh nghiệm từ 5 năm đến 10
năm chiếm tỷ lệ 38.8% và trên 10 năm kinh nghiệm chiếm 19.8%. Những kỹ sư hơn
5 năm kinh nghiệm có thể cung cấp một kết quả tương đối phù hợp với thực trạng
của ngành xây dựng ở Việt Nam. Như vậy, số liệu khảo sát là tương đối tin cậy vì
số lượng kỹ sư có nhiều năm kinh nghiệm chiếm tỷ lệ hơn 50%.
Tren 10 nam 47 19.8 19.8 100.0 Total 237 100.0 100.0
63
c. Theo vị trí công tác của đối tượng khảo sát:
Bảng 4.5: Tỷ lệ theo vị trí công tác của đối tượng khảo sát:
VITRI
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Giam doc/Pho GD 29 12.2 12.2 12.2
Truong/Pho phong 45 19.0 31.2 19.0
Valid Chuyen gia 27 11.4 42.6 11.4
Hình 4.3: Biểu đồ tỷ lệ theo vị trí công tác của đối tượng khảo sát.
- Theo kết quả phân tích cho thấy phần lớn những người được hỏi là kỹ sư
chuyên ngành chiếm 57.4% đây là người trực tiếp thực hiện nhiệm vụ thi công giám
sát công trình, quản lý trung cấp chiếm khoảng 19% và còn lại là quản lý cao cấp
Điều này cho thấy càng làm tăng thêm độ tin cậy có số liệu khảo sát vì được thu
thập từ những người thường xuyên cọ xác với công việc.
Ky su chuyen nganh 136 57.4 57.4 100.0 Total 237 100.0 100.0
d. Theo loại dự án mà đối tượng khảo sát từng tham gia:
Bảng 4.6: Tỷ lệ theo loại dự án mà đối tượng khảo sát từng tham gia:
LOAIDUAN
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Dan dung 75 31.6 31.6 31.6
Cong ngiep 82 34.6 34.6 66.2
Valid Chung cu 50 21.1 21.1 87.3
Nha cao tang 30 12.7 12.7 100.0 Total 237 100.0 100.0
64
Hình 4.4: Biểu đồ tỷ lệ theo loại dự án mà đối tượng khảo sát tham gia.
- Theo kết quả phân tích cho thấy số người được hỏi đã từng tham gia các dự
án nhà dân dụng chiếm khoảng 31.6%, số lượng lớn chiếm 34.6% trả lời đã từng
làm các công trình công nghiệp và với 21.1% trả lời đã từng tham gia các dự án
chung cư, phần còn lại tham gia các dự án nhà cao tầng.Với kết quả này một lần
nữa rất hữu ích khi số lượng đối tượng khảo sát chủ yếu tham gia phần lớn ở các
công trình dân dụng và công nghiệp đúng với ý nghĩa của nghiên cứu.
e. Theo quy mô dự án mà đối tượng khảo sát từng tham gia:
Bảng 4.7: Tỷ lệ theo quy mô dự án mà đối tượng khảo sát từng tham gia:
QUYMO
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Duoi 10 ty 89 37.6 37.6 37.6
Tu 10 den 50 ty 104 43.9 81.4 43.9
Valid Tu 50 den 100 ty 32 13.5 94.9 13.5
Tren 100 ty 12 5.1 5.1 100.0 Total 237 100.0 100.0
65
Hình 4.5: Biểu đồ tỷ lệ theo quy mô dự án mà đối tượng khảo sát tham gia.
- Phần lớn người trả lời tham gia vào các dự án từ 50 tỷ đến 1000 tỷ với tỷ lệ
57.4%. Số người tham gia vào các dự án trên 100 tỷ chiếm tỷ lệ khá nhỏ là 5.1%.
f. Theo loại nguồn vốn mà đối tượng khảo sát từng tham gia:
Bảng 4.8: Tỷ lệ theo loại nguồn vốn mà đối tượng khảo sát từng tham gia:
VON
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Von ngan sach tren 30% 94 39.7 39.7 39.7
Hình 4.6: Biểu đồ tỷ lệ theo loại nguồn vốn mà đối tượng khảo sát tham gia.
- Dữ liệu khảo sát cho thấy dự án có vốn ngân sách chiếm tỷ lệ thấp là 39.7%
trong khi các dự án có nguồn vốn tư nhân lại chiếm 60.3% với tỷ lợi cao hơn. Điều
này là phù hợp vì phần lớn các công trình dân dụng và công nghiệp hiện nay chủ
yếu là nguồn vốn từ tư nhân đầu tư vào xây dựng để kinh doanh bất động sản.
Valid Von ngan sach duoi 30% 143 60.3 60.3 100.0 Total 237 100.0 100.0
66
4.2.3. Kiểm tra độ tin cậy của thang đo tổng thể:
Bảng 4.9: Kiểm tra hệ số cronbach’s Alpha:
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.864 41
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Scale Variance if Corrected Item-Total Cronbach's Alpha if Item
Deleted Item Deleted Correlation Deleted
BN11 131.53 281.157 .362 .860
BN12 131.77 280.863 .377 .860
BN13 132.54 290.207 .014 .870
BN14 131.94 278.963 .437 .859
BN21 131.86 283.700 .291 .862
BN22 132.59 283.234 .161 .866
BN23 131.90 283.215 .320 .861
BN24 131.96 273.359 .487 .857
BN25 131.95 279.155 .473 .859
BN31 131.81 279.415 .419 .859
BN32 131.81 281.793 .346 .861
BN33 131.82 281.869 .340 .861
BN41 131.91 271.522 .536 .856
BN42 131.76 281.063 .359 .860
BN43 132.59 283.395 .163 .866
BN51 132.02 272.038 .509 .857
BN52 132.55 283.816 .150 .866
BT61 132.99 284.707 .270 .862
BT62 132.92 278.544 .330 .861
BT63 132.47 283.555 .360 .861
BT64 132.46 290.004 .021 .869
BT65 132.37 282.742 .348 .861
BT66 132.88 282.088 .331 .861
BT67 132.91 281.513 .335 .861
BT68 132.86 280.392 .351 .860
BT71 132.28 276.043 .344 .861
BT72 131.86 276.132 .375 .860
BT73 131.86 276.869 .388 .860
BT81 131.88 277.845 .500 .858
BT82 132.37 283.411 .312 .861
67
289.462 .030 .869 132.53 BT83
277.039 .542 .857 132.32 BT84
277.974 .534 .858 132.26 BT85
276.196 .542 .857 132.13 BT86
280.294 .437 .859 132.21 BT87
276.627 .542 .857 132.17 BT88
278.462 .483 .858 132.14 BT89
270.712 .555 .856 131.72 BT91
270.937 .532 .856 131.89 BT92
277.370 .334 .861 132.16 BT101
.398 .859 274.343
Biến quan sát Nguồn nguyên vật liệu không ổn định Các tiêu chuẩn xây dựng thiếu sót Dễ xảy ra trộm cắp trong khu vực xây dựng Biện pháp quản lý bằng công nghệ mới
CĐT/BQLDA thay đổi kế hoạch dự án
- Theo kết quả kiểm tra độ tin cậy bằng hệ số Cronbach’s Alpha tổng của 41
biến là 0.864>0.7, tuy nhiên ta nhận thấy có 6 biến quan sát là: BN13; BN22;
BN43; BN52; BT 64; BT83 có hệ số tương quan biến tổng nhỏ hơn 0.3 cho nên tiến
hành bước tiếp theo là loại dần dần các biến này và kiểm tra lại hệ số Cronbach’s
Alpha. Tránh loại bỏ một lúc 6 biến quan sát, vì có thể trong 6 biến này có biến hữu
ích khi loại bỏ một số biến .Trong đó biến BN13 có hệ số tương quan biến tổng nhỏ
nhất là 0.014 cho nên ta loại trước.
Bảng 4.10: Kiểm tra hệ số Cronbach’s Alpha loại bỏ biến BN13:
BT102 Mã Hóa BN13 BN22 BN43 BN52 BT64 BT83 132.13 Stt 3 6 15 17 21 Mâu thuẫn ngẫu nhiên giữa các bên tham gia dự án 31
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.870 40
Item-Total Statistics
Scale Mean if Scale Variance if Item Corrected Item-Total Cronbach's Alpha if Item
Item Deleted Deleted Correlation Deleted
BN11 128.57 278.137 .372 .867
BN12 128.81 278.121 .378 .867
BN14 128.98 276.156 .441 .866
68
280.942 .292 BN21 128.89 .868
280.903 .153 BN22 129.63 .873
280.310 .326 BN23 128.94 .868
270.712 .487 BN24 129.00 .864
276.441 .474 BN25 128.99 .865
276.635 .422 BN31 128.85 .866
278.726 .358 BN32 128.84 .867
278.801 .352 BN33 128.86 .867
268.845 .536 BN41 128.95 .863
278.185 .364 BN42 128.80 .867
281.047 .155 BN43 129.63 .872
269.683 .500 BN51 129.06 .864
281.455 .142 BN52 129.59 .873
281.677 .281 BT61 130.03 .868
275.765 .332 BT62 129.95 .868
280.624 .368 BT63 129.51 .867
287.743 .010 BT64 129.50 .876
279.971 .350 BT65 129.41 .867
279.235 .335 BT66 129.92 .867
278.540 .343 BT67 129.95 .867
277.557 .354 BT68 129.90 .867
273.609 .338 BT71 129.32 .868
273.018 .386 BT72 128.89 .866
274.129 .389 BT73 128.89 .866
275.205 .498 BT81 128.92 .865
280.589 .315 BT82 129.41 .868
286.721 .030 BT83 129.57 .876
274.264 .545 BT84 129.35 .864
275.211 .537 BT85 129.30 .864
273.409 .546 BT86 129.16 .864
277.484 .441 BT87 129.25 .866
273.947 .542 BT88 129.21 .864
275.683 .486 BT89 129.18 .865
268.016 .556 BT91 128.76 .863
268.126 .536 BT92 128.93 .863
274.640 .335 BT101 129.19 .868
271.675 .398 BT102 129.17 .866
69
- Theo kết quả kiểm tra độ tin cậy bằng hệ số Cronbach’s Alpha tổng của 40
biến tăng lên là 0.870>0.7, trong đó biến quan sát BT64 có hệ sô tương quan biến
tổng =0.01 ta loại biến này và kiểm tra lại Cronbach’s Alpha.
Bảng 4.11: Kiểm tra hệ số Cronbach’s Alpha loại bỏ biến BN13, BT64:
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.876 39
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Scale Variance if Item Corrected Item-Total Cronbach's Alpha if Item
Deleted Correlation Deleted Deleted
BN11 125.53 275.581 .377 .873
BN12 125.77 275.609 .382 .873
BN14 125.94 273.666 .444 .872
BN21 125.86 278.166 .304 .874
BN22 126.59 278.403 .154 .879
BN23 125.90 277.919 .325 .874
BN24 125.96 268.138 .492 .871
BN25 125.95 274.078 .472 .872
BN31 125.81 274.025 .429 .872
BN32 125.81 276.166 .363 .873
BN33 125.82 276.276 .356 .874
BN41 125.91 266.293 .541 .870
BN42 125.76 275.707 .366 .873
BN43 126.59 278.861 .150 .879
BN51 126.02 266.995 .509 .870
BN52 126.55 279.105 .140 .880
BT61 126.99 279.157 .284 .875
BT62 126.92 273.645 .325 .874
BT63 126.47 278.149 .370 .874
BT65 126.37 277.428 .354 .874
BT66 126.88 277.045 .327 .874
BT67 126.91 276.276 .338 .874
BT68 126.86 275.120 .355 .874
BT71 126.28 271.153 .340 .874
BT72 125.86 270.691 .384 .873
BT73 125.86 271.912 .384 .873
BT81 125.88 272.786 .499 .871
BT82 126.37 278.276 .311 .874
70
284.233 .030 BT83 126.53 .882
271.717 .551 BT84 126.32 .871
272.618 .544 BT85 126.26 .871
270.942 .549 BT86 126.13 .870
274.828 .450 BT87 126.21 .872
271.695 .537 BT88 126.17 .871
273.301 .485 BT89 126.14 .872
265.449 .562 BT91 125.72 .869
265.505 .542 BT92 125.89 .870
272.319 .333 BT101 126.16 .874
- Theo kết quả kiểm tra độ tin cậy bằng hệ số Cronbach’s Alpha tổng của 39
biến tăng lên là 0.876>0.7, trong đó biến quan sát BT83 có hệ sô tương quan biến
tổng =0.03 ta loại biến này và kiểm tra lại Cronbach’s Alpha.
Bảng 4.12: Kiểm tra hệ số Cronbach’s Alpha loại bỏ biến BN13, BT64, BT83:
269.335 .396 BT102 126.13 .873
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.882 38
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Scale Variance if Item Corrected Item-Total Cronbach's Alpha if Item
Correlation Deleted Deleted Deleted
272.019 .381 BN11 122.55 .880
272.154 .382 BN12 122.80 .880
270.143 .447 BN14 122.97 .879
274.732 .304 BN21 122.88 .881
274.948 .154 BN22 123.62 .886
274.584 .321 BN23 122.93 .881
264.877 .488 BN24 122.99 .877
270.758 .468 BN25 122.98 .878
270.576 .429 BN31 122.84 .879
272.658 .366 BN32 122.83 .880
272.819 .357 BN33 122.84 .880
263.102 .536 BN41 122.94 .876
272.065 .373 BN42 122.79 .880
275.262 .153 BN43 123.62 .885
263.705 .506 BN51 123.05 .877
275.381 .146 BN52 123.57 .886
71
275.614 .287 BT61 124.01 .881
270.039 .330 BT62 123.94 .881
274.590 .375 BT63 123.50 .880
273.900 .357 BT65 123.39 .880
273.356 .336 BT66 123.91 .880
272.856 .337 BT67 123.94 .880
271.601 .358 BT68 123.89 .880
267.926 .335 BT71 123.31 .881
267.215 .386 BT72 122.88 .880
268.494 .384 BT73 122.88 .880
269.088 .509 BT81 122.90 .878
274.867 .310 BT82 123.39 .881
268.421 .547 BT84 123.34 .877
269.087 .548 BT85 123.29 .877
267.519 .549 BT86 123.15 .877
271.274 .455 BT87 123.24 .879
268.117 .543 BT88 123.20 .877
269.539 .497 BT89 123.17 .878
261.904 .567 BT91 122.74 .876
262.162 .541 BT92 122.92 .876
269.124 .328 BT101 123.18 .881
- Theo kết quả kiểm tra độ tin cậy bằng hệ số Cronbach’s Alpha tổng của 38
biến tăng lên là 0.882>0.7 , trong đó biến quan sát BN22; BN43; BN52 có hệ số
tương quan biến tổng gần tương đương với nhau khoảng 0.14 -> 0.15 ta loại cả 3
biến này và kiểm tra lại Cronbach’s Alpha.
Bảng 4.13: Kiểm tra hệ số Cronbach’s Alpha loại bỏ biến BN13, BT64, BT83,
BN22, BN43, BN52:
265.963 .396 BT102 123.16 .879
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.897 35
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Scale Variance if Item Corrected Item-Total Cronbach's Alpha if Item
Deleted Deleted Correlation Deleted
BN11 113.78 252.924 .401 .895
BN12 114.03 253.122 .400 .895
BN14 114.20 251.329 .460 .894
72
255.678 .319 BN21 114.11 .896
256.076 .316 BN23 114.16 .896
245.697 .514 BN24 114.22 .893
252.379 .464 BN25 114.21 .894
251.753 .441 BN31 114.07 .894
254.110 .365 BN32 114.06 .895
254.562 .346 BN33 114.08 .896
244.234 .554 BN41 114.17 .892
252.928 .394 BN42 114.02 .895
245.109 .516 BN51 114.28 .893
256.465 .306 BT61 115.24 .896
251.262 .338 BT62 115.17 .896
255.766 .384 BT63 114.73 .895
255.778 .339 BT65 114.62 .896
254.197 .356 BT66 115.14 .895
254.039 .346 BT67 115.17 .896
252.952 .362 BT68 115.12 .895
248.732 .354 BT71 114.54 .896
248.398 .398 BT72 114.11 .895
249.796 .392 BT73 114.11 .895
250.177 .527 BT81 114.14 .893
256.091 .315 BT82 114.62 .896
249.983 .548 BT84 114.57 .893
250.073 .572 BT85 114.52 .893
249.077 .552 BT86 114.38 .893
252.487 .466 BT87 114.47 .894
249.314 .558 BT88 114.43 .893
250.851 .507 BT89 114.40 .893
243.304 .578 BT91 113.97 .892
243.474 .555 BT92 114.15 .892
250.244 .339 BT101 114.41 .897
- Theo kết quả kiểm tra độ tin cậy bằng hệ số Cronbach’s Alpha tổng của 35
biến tăng lên là 0.897>0.7 và hệ số tương quan biến tổng đều lớn hơn 0.3 giá trị cột.
Từ kết quả phân tích có thể khẳng định thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến việc
tăng mức đầu tư trong giai đoạn thi công đủ tin cậy để tiến hành các bước phân tích
tiếp theo.
246.688 .419 BT102 114.39 .895
73
4.2.4. Phân tích nhân tố:
- Kỹ thuật phân tích nhân tố là kỹ thuật thu gọn thông tin thường được sử
dụng để phân tích dữ liệu phức tạp, đa chiều. Kỹ thuật này giúp tìm ra những mối
quan hệ tương quan trong một tập hợp biến của nghiên cứu, nhằm nhận diện một
tập hợp gồm số lượng tương đối ít các biến mới không có tương quan với nhau, để
thay thế tập hợp biến gốc có tương quan. Mục đích của phân tích nhân tố là nhằm
thu gọn nhân tố để thực hiện các phân tích tiếp theo…Phân tích nhân tố có vô số
ứng dụng trong các lĩnh vực nghiên cứu kinh tế xã hội, đặc biệt là các nghiên cứu
bằng bảng câu hỏi thực hiện trong lĩnh vực quản lý. Điều này được thực hiện bằng
cách cô đọng các biến thành từng nhóm, thông qua việc sử dụng phần mềm SPSS
để thực hiện phương pháp phân tích nhân tố với phép quay Varimax và điều kiện
chọn các nhân tố là trị riêng (eigenvalue) > 1. Đây là phương pháp quay và điều
kiện phổ biến nhất mà các nghiên cứu trước đây đã dùng.
- Trước khi tiến hành phân tích nhân tố, việc kiểm tra sự phù hợp của dữ liệu
đã được khảo sát phải được thực hiện, thông qua kiểm nghiệm Bartlett’s với mức ý
nghĩa 0.00 (Kiểm định Bartlett với giả thuyết là không H0) là “các biến không
tương quan với nhau”. Nếu xác suất của trị thống kê này nhỏ hơn 0.05 thì bác bỏ giả
thuyết trên đồng nghĩa với việc các biến có tương quan với nhau) và hệ số phù hợp
của việc lấy mẫu KMO (Measure of sampling adequacy. Kaiser - Meyer – Olkin).
Trị số KMO lớn (giữa 0.5 đến 1) là điều kiện đủ để phân tích nhân tố có thích hợp,
còn nếu trị số này nhỏ hơn 0.5 thì phân tích nhân tố có khả năng không thích hợp
với các dữ liệu.
- Kết quả phân tích trị số KMO bằng 0.850 (bảng 4.14) cho thấy dữ liệu hoàn
toàn thích hợp để tiến hành phân tích ma trận tương quan của mô hình.
Bảng 4.14: Trị số KMO và Bartlett’s Test:
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .850
Approx. Chi-Square 4913.390
Bartlett's Test of Sphericity df 595
Sig. .000
74
- Việc xác định số lượng nhân tố có hai cách phổ biến:
+ Xác dịnh dựa vào ý đồ người nghiên cứu và kết quả của cuộc nghiên cứu trước.
+ Xác định dựa vào Eigenvalues (phần trăm được giải thích nhân tố). Chỉ có những
nhân tố nào có Eigenvalues lớn hơn 1 mới được giữ lại trong mô hình phân tích.
Phần trăm được giải thích của các nhân tố và tổng phương sai trích của mô hình
được thể hiện ở bảng 4.15 dưới đây:
Bảng 4.15: Phần trăm được giải thích của các nhân tố:
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Rotation Sums of Squared Com
Loadings Loadings pone
nt Total % of Cumulative Total % of Cumulative Total % of Cumulative
Variance % Variance % Variance %
8.373 23.923 23.923 8.373 23.923 23.923 5.336 15.247 15.247 1
4.890 13.972 37.895 4.890 13.972 37.895 4.755 13.587 28.834 2
3.099 8.856 46.751 3.099 8.856 46.751 3.724 10.641 39.475 3
2.628 7.509 54.260 2.628 7.509 54.260 3.510 10.027 49.502 4
2.178 6.224 60.484 2.178 6.224 60.484 3.273 9.351 58.853 5
1.579 4.513 64.996 1.579 4.513 64.996 2.150 6.143 64.996 6
.938 2.681 7
.889 2.541 8
.746 2.131 9
.739 2.112 10
.646 1.846 11
.641 1.831 12
.613 1.752 13
.545 1.557 14
.526 1.502 15
.469 1.339 16
.454 1.297 17
.442 1.264 18
.439 1.255 19
.396 1.131 20
.367 1.049 21
.365 1.043 22
.336 .959 23
.333 .953 24
.315 .900 67.677 70.218 72.349 74.461 76.308 78.138 79.890 81.447 82.949 84.288 85.585 86.850 88.105 89.236 90.284 91.327 92.287 93.239 94.139 25
75
26 .280 .800
27 .277 .790
28 .246 .701
29 .224 .640
30 .208 .596
31 .201 .574
32 .183 .524
33 .162 .462
34 .152 .434
35 .119 .339 94.939 95.730 96.431 97.071 97.667 98.241 98.765 99.226 99.661 100.000
- Như vậy qua phân tích xác định được sáu nhân tố. Tuy nhiên để xác định
yếu tố nào ảnh hưởng đến nhân tố chính nào tác giả thông qua hệ số Factor loading
mà phần mềm SPSS xuất ra. Theo Hair & Ctg (1998), Factor loading là chỉ tiêu
đảm bảo mức ý nghĩa thiết thực của phương pháp nhân tố chính.
+ Hệ số Factor loading (trọng số) > 0.3 được xem là đạt mức tối thiểu.
+ Hệ số Factor loading (trọng số) > 0.4 được xem là quan trọng.
+ Hệ số Factor loading (trọng số) > 0.5 được xem là có ý nghĩa thực tiễn.
- Đề tài nghiên cứu của tác giả hướng tới giá trị thực tiễn trong quá trình thực
hiện đối với các dự án nhà dân dụng và công nghiệp, nên trong nghiên cứu này tác
giả chỉ lấy những yếu tố có Factor loading > 0.5 ảnh hưởng lên các nhân tố chính.
Bảng 4.16: Giá trị Factor loading của các yếu tố lên các nhân tố chính:
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6
BN42 .807
BN32 .779
BN21 .740
BN23 .727
BN31 .723
BN33 .718
BN12 .716
BN11 .714
76
BN25 .694
BN14 .469 .464
.836 BT86
.800 BT89
.761 BT88
.756 BT87
.750 BT84
.711 BT85
.706 BT81
.882 BT102
.861 BT72
.822 BT101
.809 BT73
.767 BT71
.850 BN41
.817 BN24
.785 BN51
.782 BT92
.724 BT91
.869 BT68
.828 BT67
.802 BT62
.699 BT61
.682 BT66
BT63 .835
BT65 .770
BT82 .754
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
-Tác giả nhận thấy hệ số Factor Loading của biến:
+ BN14 lên nhân tố chính thứ 1 chỉ có giá trị bằng 0.469, lên nhân tố chính
thứ 2 chỉ có giá trị bằng 0.463.
+ Các biến còn lại có hệ số Factor Loading đều lớn hơn 0.5 đối với một nhân
tố chính.
a. Rotation converged in 6 iterations.
77
- Vì vậy tác giả sẽ loại biến BN14 (vì nhỏ hơn 0.5 và cùng lúc tải lên nhiều
nhân tố với các giá trị gần bằng nhau) và tiếp tục thực hiện lại quá trình phân tích
nhân tố.
- Kiểm tra lại sự phù hợp của mô hình sau khi loại biến BN14 thông qua việc
kiểm nghiệm Bartlett’s với mức ý nghĩa 0.000 và hệ số phù hợp của việc lấy mẫu
KMO bằng 0.849 (bảng 4.17 bên dưới) cho thấy việc phân tích nhân tố là hợp lý.
Bảng 4.17: Trị số KMO và Bartlett's Test sau khi loại biến BN14:
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .849
Approx. Chi-Square 4708.063
Bartlett's Test of Sphericity df 561
- Tiến hành kiểm tra giá trị Eigenvalues của mô hình và tổng phương sai
trích sau khi đã loại biến BN14.
Bảng 4.18: Phần trăm được giải thích của các nhân tố và tổng phương sai
trích sau khi đã loại biến BN14:
Sig. .000
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Rotation Sums of Squared Com
Loadings Loadings pone
nt Total % of Cumulative Total % of Cumulative Total % of Cumulative
Variance % Variance % Variance %
8.081 23.769 23.769 8.081 23.769 23.769 5.138 15.111 15.111 1
4.827 14.197 37.966 4.827 14.197 37.966 4.567 13.433 28.544 2
3.090 9.087 47.053 3.090 9.087 47.053 3.710 10.912 39.456 3
2.577 7.579 54.632 2.577 7.579 54.632 3.503 10.302 49.758 4
2.168 6.377 61.009 2.168 6.377 61.009 3.270 9.618 59.376 5
1.570 4.619 65.627 1.570 4.619 65.627 2.126 6.252 65.627 6
.924 2.716 7
.784 2.305 8
.739 2.174 9
.660 1.942 10
.646 1.901 11
.627 1.843 12
.572 1.683 68.344 70.649 72.823 74.765 76.665 78.509 80.192 13
78
14 .539 1.585
15 .524 1.543
16 .463 1.362
17 .449 1.322
18 .442 1.301
19 .416 1.223
20 .371 1.091
21 .367 1.079
22 .350 1.028
23 .334 .981
24 .330 .969
25 .298 .876
26 .277 .816
27 .272 .801
28 .230 .677
29 .221 .649
30 .208 .611
31 .195 .573
32 .170 .501
33 .159 .469
34 .119 .349 81.777 83.319 84.681 86.003 87.304 88.528 89.619 90.698 91.726 92.707 93.677 94.553 95.368 96.170 96.847 97.496 98.107 98.680 99.181 99.651 100.000
- Ta thấy sau khi loại biến BN14 mô hình vẫn còn 6 nhân tố chính, ở nhân tố
thứ 6 có giá trị bằng 1.570 đảm bảo lớn hơn 1 và tổng phương sai trích của 6 nhân
tố này bằng 65.672 lớn hơn 50 thỏa mãn điều kiện theo Hair & Ctg (1998). Tiếp tục
thực hiện quá trình phân tích nhân tố để xem xét hệ số Factor Loading sau khi đã
loại biến BN14
Bảng 4.19: Giá trị Factor loading của các yếu tố lên các nhân tố chính sau
khi loại biến BN14:
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6
BN42 .793
BN32 .783
BN21 .739
BN23 .735
79
.726 BN31
.724 BN12
.724 BN33
.714 BN11
.696 BN25
.825 BT86
.802 BT89
.766 BT87
.766 BT88
.752 BT84
.719 BT85
.707 BT81
.880 BT102
.863 BT72
.822 BT101
.809 BT73
.766 BT71
.853 BN41
.816 BN24
.787 BN51
.783 BT92
.723 BT91
.869 BT68
.829 BT67
.802 BT62
.702 BT61
.681 BT66
.840 BT63
.774 BT65
.762 BT82
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
- Ta thấy hệ số Factor Loading của các biến lên nhân tố chính lúc này đều
đảm bảo lớn hơn 0.5 thỏa mãn tiêu chí đặt ra. Như vậy sau khi thực hiện phân tích
nhân tố với phép quay Varimax từ 35 yếu tố ban đầu còn lại 34 yếu tố và chia thành
sáu nhóm nhân tố chính theo bảng 4.20 như sau:
a. Rotation converged in 6 iterations.
80
Bảng 4.20: Kết quả phân tích nhân tố:
Nhóm
% Giải
Trọng
Nhân tố ảnh hưởng
NT
Thích
số
.793
1
23.769
.783 .739 .735 .726 .724 .724 .714 .696 .825 .802
.766
2
14.197
.766 .752 .719
.707
3
9.087
.880 .863 .822 .809 .766
.853
7.579
.816 .787
4
.783
.723 .869
6.377
.829
5
BN42-Sự phản đối của người dân do bồi thường không thỏa đáng BN32-Xảy ra thiên tai, địch họa BN21-Sự thay đổi chính sách pháp luật thường xuyên BN23-Định mức xây dựng ban hành chưa phù hợp BN31-Thời tiết thay đổi bất thường BN12-Sự thay đổi giá nguyên vật liệu BN33-Điều kiện địa chất phức tạp BN11-Ảnh hưởng của lạm phát và trượt giá BN25-Chính sách địa phương không phù hợp BT86-CĐT/BQLDA chậm trễ ra quyết định BT89-Việc tư lợi của cán bộ CĐT/BQLDA BT87-CĐT/BQLDA chậm trễ trong công tác giải phóng mặt bằng BT88-Khó khăn tài chính của CĐT BT84-CĐT/BQLDA thiếu năng lực quản lý BT85-CĐT/BQLDA lựa chọn nhà thầu không phù hợp BT81- CĐT/BQLDA cung cấp thông tin ở giai đoạn thiết kế không đầy đủ BT102- TVGS chưa làm hết khả năng của mình BT72- TVTK ước lượng tổng mức đầu tư sai sót BT101- Tư vấn giám sát thiếu năng lực BT73- TVTK chậm trễ giải quyết các vấn đề thiết kế BT71- TVTK thiếu kinh nghiệm, sai sót trong thiết kế BN41- Quá trình thi công làm ảnh hưởng cuộc sống người dân BN24- Chi phí lót tay cho quan chức địa phương BN51- Biện pháp kỹ thuật thi công mới BT92- Nhà thầu móc nối với các bên tham gia để làm phát sinh cho dự án BT91- Nhà thầu luôn tìm cách phát sinh công việc BT68- Vướng các công trình hạ tầng kỹ thuật khác BT67- Thiếu sự truyền đạt thông báo giữa các bên tham gia dự án BT62- Thời gian thực hiện dự án kéo dài
.802
81
.702
.681
.840
4.619
6
BT61- Biện pháp thi công phức tạp BT66- Thời gian từ khi thiết kế đến khi đấu thầu kéo dài BT63- Hình thức hợp đồng thực hiện dự án là hợp đồng theo đơn giá BT65- Nhọc nhằng các điều kiện trong hợp đồng BT82- CĐT/BQLDA yêu cầu thay đổi, làm thêm
.774 .762
* Nhóm nhân tố chính:
- Dựa vào kết quả phân tích nhân tố như trên, ta có thể tóm lại 6 nhân tố
chính được thu gọn từ 34 yếu tố gây ảnh hưởng có khả năng tác động đến việc tăng
mức đầu tư công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp trong thời gian thi công.
Mỗi nhân tố được rút ra sẽ bao gồm một nhóm nhân tố con bên trong. Sáu nhân tố
chính này được tóm tắt như bảng 4.21 sau đây.
Bảng 4.21: Các nhân tố chính ảnh hưởng đến việc tăng mức đầu tư trong thời gian
thi công công trình dân dụng và công nghiệp:
STT Nhân tố chính
Nhân tố ảnh hưởng
Liên quan
1
đến vấn đề
bên ngoài
Liên quan
2
đến vấn đề
Sự phản đối của người dân do bồi thường không thỏa đáng Xảy ra thiên tai, địch họa Sự thay đổi chính sách pháp luật thường xuyên Định mức xây dựng ban hành chưa phù hợp Thời tiết thay đổi bất thường Sự thay đổi giá nguyên vật liệu Điều kiện địa chất phức tạp Ảnh hưởng của lạm phát và trượt giá Chính sách địa phương không phù hợp CĐT/BQLDA chậm trễ ra quyết định Việc tư lợi của cán bộ CĐT/BQLDA CĐT/BQLDA chậm trễ trong công tác giải phóng mặt bằng Khó khăn tài chính của CĐT CĐT/BQLDA thiếu năng lực quản lý CĐT/BQLDA lựa chọn nhà thầu không phù hợp
Chủ Đầu Tư
CĐT/BQLDA cung cấp thông tin ở giai đoạn thiết kế không
đầy đủ TVGS chưa làm hết khả năng của mình
3
Liên quan
82
đến vấn đề
Tư Vấn
Liên quan
4
đến vấn đề
Nhà Thầu
Liên quan
đến vấn đề
5
Đặc Điểm
Dự Án
Liên quan
TVTK ước lượng tổng mức đầu tư sai sót Tư vấn giám sát thiếu năng lực TVTK chậm trễ giải quyết các vấn đề thiết kế TVTK thiếu kinh nghiệm, sai sót trong thiết kế Quá trình thi công làm ảnh hưởng cuộc sống người dân Chi phí lót tay cho quan chức địa phương Biện pháp kỹ thuật thi công mới Nhà thầu móc nối với các bên tham gia để làm phát sinh cho dự án Nhà thầu luôn tìm cách phát sinh công việc Vướng các công trình hạ tầng kỹ thuật khác Thiếu sự truyền đạt thông báo giữa các bên tham gia dự án Thời gian thực hiện dự án kéo dài Biện pháp thi công phức tạp Thời gian từ khi thiết kế đến khi đấu thầu kéo dài Hình thức hợp đồng thực hiện dự án là hợp đồng theo đơn giá Nhọc nhằng các điều kiện trong hợp đồng
6
đến vấn đề
CĐT/BQLDA yêu cầu thay đổi, làm thêm
Hợp Đồng
4.2.5. Phân tích hồi quy đa biến:
4.2.5.1. Giả thiết mô hình nghiên cứu:
- Các giả thiết của mô hình nghiên cứu được đề xuất như sau:
1: Ảnh hưởng của nhóm liên quan đến vấn đề bên ngoài (BENNGOAI) càng
lớn thì khả năng tăng mức đầu tư càng cao.
2: Ảnh hưởng của nhóm liên quan đến vấn đề chủ đầu tư (CHUDAUTU)
càng lớn thì khả năng tăng mức đầu tư càng cao.
3: Ảnh hưởng của nhóm liên quan đến vấn đề tư vấn (TUVAN) càng lớn thì
khả năng tăng mức đầu tư càng cao.
4: Ảnh hưởng của nhóm liên quan đến vấn đề nhà thầu (NHATHAU) càng
lớn thì khả năng tăng mức đầu tư càng cao.
5: Ảnh hưởng của nhóm liên quan đến vấn đề đặc điểm dự án
(DACDIEMDUAN) càng lớn thì khả năng tăng mức đầu tư càng cao.
83
6: Ảnh hưởng của nhóm liên quan đến vấn đề hợp đồng (HOPDONG) càng
lớn thì khả năng tăng mức đầu tư càng cao.
1/Liên quan đến vấn đề bên ngoài
2/Liên quan đến chủ đầu tư
3/Liên quan đến tư vấn
Tăng mức đầu tư
4/Liên quan đến nhà thầu
5/Liên quan đến đặc điểm dự án
6/Liên quan đến vấn đề hợp đồng
Hình 4.7: Mô hình nghiên cứu đề suất.
4.2.5.2. Dữ liệu đưa vào phân tích hồi quy:
- Sau khi phân tích nhân tố, có sáu nhân tố được đưa vào phân tích hồi quy
đa biến. Giá trị của từng nhân tố đưa vào phân tích hồi quy đa biến có hai cách lựa
chọn:
+ Là giá trị Factor Scores lấy từ mô hình khi chạy SPSS.
+ Là giá trị trung bình (Mean) của yếu tố quan sát thuộc từng nhân tố. Trong
nghiên cứu này do đánh giá của các yếu tố cùng đơn vị đo nên tác giả chọn cách
tính giá trị nhân tố theo phương pháp trung bình cộng của các yếu tố trong một nhân
tố như sau:
1. Nhân tố BENNGOAI: (BN11+ BN21+ BN23 + BN25 + BN31 + BN33 +
BN42 + BN12 + BN32)/ 9
2. Nhân tố CHUDAUTU: (BT81+ BT84 + BT85 + BT86 + BT87 + BT89 +
BT89)/ 7
3. Nhân tố TUVAN: (BT71 + BT72 + BT73 + BT101+ BT102)/ 5
84
4. Nhân tố NHATHAU: (BN51+ BT91 +BT92 +BN24 +BN41)/ 5
5. Nhân tố DACDIEMDUAN: (BT61+ BT62+ BT66+ BT67+BT68)/ 5
6. Nhân tố HOPDONG: (BT63+BT65+BT82)/ 3
- Phân tích hồi quy được thực hiện bằng phương pháp Enter. Các nhân tố
được đưa vào cùng một lúc để chọn lựa dựa trên tiêu chí chọn những nhân tố có
mức ý nghĩa nhỏ hơn 0.05. Biến phụ thuộc là biến tăng mức đầu tư trong thời gian
thi công Y, còn các nhân tố BENNGOAI, CHUDAUTU, TUVAN, NHATHAU,
DACDIEMDUAN, HOPDONG là biến độc lập.
- Mô hình hồi quy tuyến tính với nghiên cứu có dạng:
Y = β0+ β1.BENNGOAI+ β2.CHUDAUTU+ β3.TUVAN+ β4.NHATHAU +
β5.DACDIEMDUAN+ β6.HOPDONG
Trong đó:
+ Y: Tăng mức đầu tư dự án trong thời gian thi công
+BENNGOAI, CHUDAUTU, TUVAN, NHATHAU, DACDIEM
DUAN, HOPDONG: Các nhân tố ảnh hưởng đến việc tăng mức đầu tư trong thời
gian thi công .
+ β0: Hằng số; β1, β2, β3, β4, β5, β6: Các hệ số hồi quy
4.2.5.3. Kiểm định mô hình nghiên cứu:
- Phân tích tương quan Pearson được sử dụng để xem xét sự phù hợp khi đưa
các thành phần vào mô hình hồi quy. Kết quả phân tích hồi quy đa biến sẽ được sử
dụng để kiểm định giả thiết của mô hình.
- Kiểm định hệ số tương quan Pearson: dùng để kiểm tra mối liên hệ tuyến
tính giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc. Nếu các biến có tương quan chặt thì
phải lưu ý vấn đề đa cộng tuyến khi phân tich hồi quy (giả thuyết Ho: hệ số tương
quan bằng 0).
85
Bảng 4.22: Ma trận tương quan giữa các biến:
Correlations
BEN
CHUDAU
TUVAN NHA
DACDIEM
HOP
TANGMUC
NGOAI
DUAN
DONG
DAUTU
Pearson Correlation 1 -.057
TU .273**
THAU .280**
.133* .034 .260** BEN Sig. (2-tailed) .000 .384 .000 .041 .607 .000 NGOAI N 237
Pearson Correlation 1 237 .288** 237 .392** 237 .206** 237 .317** 237 .546** CHUDAUT Sig. (2-tailed) .000 .000 237 .273** .000 .001 .000 .000 U N 237 237 237
Pearson Correlation -.057 1 237 .266** .067 237 .307** 237 .462**
TUVAN Sig. (2-tailed) 237 .288** .000 .000 .384 .302 .000 .000
N 237
Pearson Correlation 237 .392** 1 237 .280** 237 .288** 237 .218** 237 .480** NHA Sig. (2-tailed) .000 237 .266** .000 .000 .000 .001 .000 THAU N 237 237
Pearson Correlation 237 .206** .067 237 .133* 1 237 .256** 237 .454** DACDIEM 237 .288** .000 .041 .000 .000 Sig. (2-tailed) .001 .302 DUAN N 237 237
Pearson Correlation 237 .317** 237 .307** 237 .218** .034 1 237 .413**
HOPDONG Sig. (2-tailed) .000 .000 .001 .607 237 .256** .000 .000
N 237
Pearson Correlation 237 .546** 237 .462** 237 .480** 237 .260** 237 .454** 1 TANGMUC Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 237 .413** .000 DAUTU N 237 237 237 237 237 237 237
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
- Các biến độc lập BENNGOAI, CHUDAUTU, TUVAN, NHATHAU,
DACDIEMDUAN, HOPDONG có tương quan với biến phụ thuộc Y (Sig < 0.05),
do đó sẽ được đưa vào mô hình để giải thích cho việc tăng mức đầu tư (Y).
- Kết quả phân tích tương quan Pearson cho thấy biến độc lập có tương quan
với nhau, do đó khi phân tích hồi quy ta phải lưu ý vấn đề đa cộng tuyến.
*. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed).
4.2.5.4. Kết quả hồi quy
-Ta có mô hình tóm tắt khi sử dụng phương pháp Enter của nghiên cứu như sau:
86
Bảng 4.23: Mô hình tóm tắt khi sử dụng phương pháp Enter:
Model Summary R Square Adjusted R Square
Model 1
R .754a
.569
Std. Error of the Estimate .533
.558 a. Predictors: (Constant), HOPDONG, BENNGOAI, DACDIEMDUAN, TUVAN, NHATHAU, CHUDAUTU
-Kết quả hồi quy sử dụng phương pháp Enter như sau:
Bảng 4.24: Kết quả hồi quy sử dụng phương pháp Enter:
Coefficientsa
Model Unstandardized Standardized t Sig. Collinearity Statistics
Coefficients Coefficients
B Std. Error Beta Tolerance VIF (Constant) -.710 .274 -2.591 .010
BENNGOAI .142 .057 .117 2.507 .013 .856 1.169
CHUDAUTU .322 .060 .271 5.354 .000 .731 1.367
1 TUVAN .220 .036 .291 6.080 .000 .815 1.227
NHATHAU .127 .042 .153 3.050 .003 .740 1.352
DACDIEMDUAN .296 .048 .286 6.154 .000 .868 1.152
HOPDONG .154 .058 .127 2.646 .009 .809 1.236
- Tất cả sáu nhân tố đều có Sig < 0.05, điều này cho thấy tất cả sáu nhân tố
đều có ảnh hưởng đến việc tăng mức độ đầu tư. Hệ số Adjusted R Square (R2 hiệu
chỉnh) ở bảng 4.24 bằng 0.558 có nghĩa là khoảng 55.8% phương sai của sự ảnh
hưởng đến việc tăng mức đầu tư trong thời gian thi công được giải thích bởi 6 biến
độc lập: BENNGOAI, CHUDAUTU, TUVAN, NHATHAU, DACDIEMDUAN,
HOPDONG.
- Phương trình hồi quy thể hiện mối quan hệ giữa các nhân tố với việc tăng
mức đầu tư trong thời gian thi công như sau:
a. Dependent Variable: TANGMUCDAUTU
Tăng mức đầu tư trong thi công = -0.710 + 0.142*BEN NGOAI +
0.322*CHUDAUTU
+
0.220*TUVAN
+
0.127*NHATHAU
+
0.296*DACDIEMDUAN + 0.154*HOPDONG
87
- Trong 6 nhân tố góp phần ảnh hưởng đến tăng mức đầu tư trong thời gian
thi công đối với các dự án dân dụng và công nghiệp tại tỉnh Long An thì lần lượt
CHUDAUTU, DACDIEMDUAN, TUVAN, HOPDONG, BENNGOAI,
NHATHAU có mức ảnh hưởng từ cao tới thấp (sắp theo hệ số B ở bảng 4.24).
Bảng 4.25: Phân tích Anova từ việc hồi quy sử dụng phương pháp Enter:
ANOVAa
1
F 50.639
Sig. .000b
14.412 .285
Model Regression Residual Total
Sum of Squares 86.473 65.460 151.932
df Mean Square 6 230 236 a. Dependent Variable: TANGMUCDAUTU b. Predictors: (Constant), HOPDONG, BENNGOAI, DACDIEMDUAN, TUVAN, NHATHAU, CHUDAUTU
- Ta thấy giá trị Sig rất nhỏ Sig = 0) do đó mô hình phù hợp với tập dữ liệu
và có thể suy rộng ra tổng thể.
4.2.5.5. Hiện tượng đa cộng tuyến:
- Trong mô hình hồi quy bội (hồi quy nhiều biến) chúng ta giả thiết giữa các
biến giải thích trong mô hình không có hiện tượng đa cộng tuyến tức là các biến
giải thích không có tương quan với nhau. Nếu xảy ra trường hợp một biến giải thích
nào đó có tương quan với một biến giải thích khác thì có nghĩa mô hình xảy ra hiện
tượng đa cộng tuyến.
- Hiện có 4 cách phổ biến phát hiện đa cộng tuyến:
1/Hệ số R2 lớn nhưng tỷ số t nhỏ.
2/Tương quan cặp giữa các biến giải thích cao.
3/Sử dụng mô hình hồi quy phụ.
4/Sử dụng nhân tử phóng đại phương sai VIF- (variance inflation factor).
- Trong nghiên cứu này với công cụ sử dụng là phần mềm SPSS tác giả sử
dụng nhân tử phóng đại phương sai VIF để phát hiện đa cộng tuyến trong mô hình
88
hồi quy. Quy tắc là khi VIF vượt quá 5 thì đó là dấu hiệu đa cộng tuyến. Từ bảng
4.24 ta thấy giá trị VIF của các nhân tố đều nhỏ hơn 5, như vậy trong mô hình hồi
quy không có hiện tượng đa cộng tuyến.
4.3. KẾT LUẬN:
- Nội dung chương này trình bày các kết quả phân tích mô tả cho các biến
định tính và định lượng, kết quả phân tích các nhân tố chính gây ra việc tăng mức
đầu tư trong thời gian thi công. Kết quả phân tích hồi quy đa biến để đánh giá mức
độ ảnh hưởng của các nhân tố chính đến việc tăng mức đầu tư trong thời gian thi
công.
- Từ mô hình nghiên cứu ban đầu, ta có 06 khái niệm được đưa vào mô hình
nghiên cứu. Đó là “Vấn đề bên ngoài”, “Chủ đầu tư”, “Tư vấn”, “Nhà thầu”, “Đặc
điểm dự án”, “Hợp đồng”. Sáu khái niệm trên được cụ thể hóa bằng 41 biến, sau khi
phân tích độ tin cậy có 06 biến bị loại khỏi mô hình còn lại 35 biến đủ điều kiện tiếp
tục phân tích. Khi vào phân tích nhân tố thì loại thêm một biến và còn lại 34 biến.
- Các biến được đưa vào phân tích nhân tố. Ba mươi bốn biến trên tải (load)
vào 6 nhân tố khác nhau. Sau đó ta đem 6 nhân tố này phân tích hồi qui. Kết quả
cuối cùng vẫn còn 06 nhân tố giải thích cho biến phụ thuộc “Tăng mức đầu tư”, đó
là “Bên ngoài” (=0.142), “Chủ đầu tư” (= 0.322), “Tư vấn ” (= 0.220), “Nhà
thầu” (= 0.127) , “Đặc điểm dự án” (=0.296), “Hợp đồng” (=0.154).
- Thành phần “Vấn đề bên ngoài” thể hiện: Sự phản đối của người dân do
bồi thường không thỏa đáng; Xảy ra thiên tai, địch họa; Sự thay đổi chính sách pháp
luật thường xuyên; Định mức xây dựng ban hành chưa phù hợp; Thời tiết thay đổi
bất thường; Sự thay đổi giá nguyên vật liệu; Điều kiện địa chất phức tạp; Ảnh
hưởng của lạm phát và trượt giá; Chính sách địa phương không phù hợp. Trong
nghiên cứu này, thành phần “Liên quan đến vấn đề bên ngoài” có tương quan dương
với việc tăng mức đầu tư trong giai đoạn thi công các dự án dân dụng và công
nghiệp.
89
- Thành phần “Chủ đầu tư” thể hiện: CĐT/BQLDA chậm trễ ra quyết định;
Việc tư lợi của cán bộ CĐT/BQLDA; CĐT/BQLDA chậm trễ trong công tác giải
phóng mặt bằng; Khó khăn tài chính của CĐT; CĐT/BQLDA thiếu năng lực quản
lý; CĐT / BQLDA lựa chọn nhà thầu không phù hợp; CĐT/BQLDA cung cấp thông
tin ở giai đoạn thiết kế không đầy đủ. Trong nghiên cứu này, thành phần “Liên quan
đến chủ đầu tư” có tương quan dương với việc tăng mức đầu tư trong giai đoạn thi
công các dự án dân dụng và công nghiệp.
- Thành phần “Vấn đề Tư Vấn” thể hiện: TVGS chưa làm hết khả năng của
mình; TVTK ước lượng tổng mức đầu tư sai sót; Tư vấn giám sát thiếu năng lực;
TVTK chậm trễ giải quyết các vấn đề thiết kế; TVTK thiếu kinh nghiệm, sai sót
trong thiết kế. Trong nghiên cứu này, thành phần “Liên quan đến Tư Vấn” có tương
quan dương với việc tăng mức đầu tư trong giai đoạn thi công các dự án dân dụng
và công nghiệp.
- Thành phần “Vấn đề Nhà Thầu” thể hiện: Quá trình thi công làm ảnh
hưởng cuộc sống người dân; Chi phí lót tay cho quan chức địa phương; Biện pháp
kỹ thuật thi công mới; Nhà thầu móc nối với các bên tham gia để làm phát sinh cho
dự án; Nhà thầu luôn tìm cách phát sinh công việc. Trong nghiên cứu này, thành
phần “Liên quan đến Nhà Thầu” có tương quan dương với việc tăng mức đầu tư
trong giai đoạn thi công các dự án dân dụng và công nghiệp.
- Thành phần “Vấn đề Đặc Điểm Dự Án” thể hiện: Vướng các công trình hạ
tầng kỹ thuật khác; Thiếu sự truyền đạt thông báo giữa các bên tham gia dự án;
Thời gian thực hiện dự án kéo dài; Biện pháp thi công phức tạp; Thời gian từ khi
thiết kế đến khi đấu thầu kéo dài. Trong nghiên cứu này, thành phần “Liên quan đến
Đặc Điểm Dự Án” có tương quan dương với việc tăng mức đầu tư trong giai đoạn
thi công các dự án dân dụng và công nghiệp.
- Thành phần “Vấn đề Hợp Đồng” thể hiện: Hình thức hợp đồng thực hiện
dự án là hợp đồng theo đơn giá; Nhọc nhằng các điều kiện trong hợp đồng;
CĐT/BQLDA yêu cầu thay đổi, làm thêm. Trong nghiên cứu này, thành phần “Liên
90
quan đến Hợp Đồng” có tương quan dương với việc tăng mức đầu tư trong giai
đoạn thi công các dự án dân dụng và công nghiệp.
- Tóm lại, qua tất cả các phân tích trên bằng nhiều hình thức khác nhau
nhưng nhìn chung đã thể hiện rõ vai trò của những nhân tố chính giải thích gần
55.8% vấn đề tăng mức đầu tư trong giai đoạn thi công công trình xây dựng dân
dụng và công nghiệp, phần còn lại khoảng 44.2% là các nhóm nhân tố khác, cần có
thêm thời gian để tìm hiểu hoặc tiến hành mở rộng khảo sát.
91
CHƯƠNG 5: ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP HẠN CHẾ CÁC
YẾU TỐ LÀM TĂNG MỨC ĐẦU TƯ
5.1. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU:
- Căn cứ theo chỉ số beta của các nhóm chính ta thấy nhóm nhân tố liên quan
đến “chủ đầu tư” (= 0.322) có ảnh hưởng lớn nhất đến mức tăng đầu tư dự án
trong giai đoạn thi công công trình dân dụng và công nghiệp; kế đó là nhóm nhân tố
“Đặc điểm dự án” (=0.296), đứng thứ ba là nhóm nhân tố “Tư vấn ” (= 0.220),
đứng thứ tư là nhóm “Hợp đồng” (=0.154), đứng thứ năm “Bên ngoài”
(=0.142), và cuối cùng là nhóm “Nhà thầu” (= 0.127). Sau đây tác giả sẽ phân
tích kết quả nghiên cứu theo thứ tự trên.
5.1.1. Thành phần thứ nhất: Những khó khăn và quản lý yếu kém của
CĐT/Ban QLDA:
Có 7 yếu tố chính giải thích cho thành phần thứ nhất theo bảng bên dưới gồm:
Bảng 5.1: Các yếu tố giải thích thành phần thứ nhất:
Yếu tố ảnh hưởng
CĐT/BQLDA chậm trễ trong công tác giải phóng mặt bằng
Stt 1 CĐT/BQLDA chậm trễ ra quyết định 2 Việc tư lợi của cán bộ CĐT/BQLDA 3 4 Khó khăn tài chính của CĐT 5 6
CĐT/BQLDA thiếu năng lực quản lý CĐT/BQLDA lựa chọn nhà thầu không phù hợp
7
CĐT/BQLDA cung cấp thông tin ở giai đoạn thiết kế không đầy đủ
- Các yếu tố:“CĐT/BQLDA chậm trễ ra quyết định”, “Việc tư lợi của cán bộ
CĐT/BQLDA”, “CĐT/BQLDA chậm trễ trong công tác giải phóng mặt bằng”,” Khó
khăn tài chính của CĐT”,” CĐT/BQLDA thiếu năng lực quản lý”,” CĐT/BQLDA
lựa chọn nhà thầu không phù hợp”, “CĐT/BQLDA cung cấp thông tin ở giai đoạn
thiết kế không đầy đủ”. Các yếu tố ảnh hưởng này giúp ta thấy rõ vai trò của chủ
đầu tư trong dự án, việc chậm trễ đưa ra những quyết định chính xác và kịp thời sẽ
92
ảnh hưởng rất lớn đến tiến độ thi công dự án, kéo theo nhiều khâu khác phải chờ đợi
dẫn đến tăng mức chi phí đầu tư không mong muốn. Trong nội bộ chủ đầu tư cũng
có một thành phần nhỏ tư lợi cho riêng mình thông đồng với nhà thầu cắt xén vật
liệu làm ảnh hưởng đến chất lượng dự án.
- Một điều mà đáng lo ngại nhất đó là vấn đề về giải phóng mặt bằng, chủ
đầu tư chưa thỏa thuận được với hộ dân về việc di dời, đền bù, nhọc nhằn về giá dẫn
đến mất nhiều thời gian và chi phí, với khảo sát trên một lần nữa lại khẳng định vấn
đề giải phóng mặt bằng là rất đáng quan tâm. Bên cạnh đó yếu tố về năng lực quản
lý cũng cần được nâng cao bổ sung cho việc đưa ra những quyết định đúng đắn và
kịp thời. Đồng thời với việc cải thiện được năng lực quản lý của mình, nhất định
chủ đầu tư sẽ sáng suốt hơn trong việc lựa chọn nhà thầu phù hợp. Một nguyên
nhân khiến các chủ đầu tư đau đầu đó là sự yếu kém của nhà thầu, nhiều nhà thầu
tìm mọi cách hạ giá thầu để được trúng thầu, nhưng sau khi trúng thầu lại bắt đầu lộ
rõ sự yếu kém từ khâu quản lý đến việc sử dụng máy móc thiết bị không đồng bộ.
Đôi khi cũng phải nhìn nhân về lỗi của chủ đầu tư trong việc cung cấp thông tin
trong giai đoạn thiết kế không đầy đủ, không đủ chuyên môn để kiểm soát, chính vì
vậy gây nên những tranh cải khi tiến hành triển khai dự án, làm dự án phát sinh
thêm một số chí phí ngoài dự toán.
- Tóm lại với 7 yếu tố quan sát trên phần nào giúp tác giả đánh giá chung
được vai trò của “chủ đầu tư” trong một sự án xây dựng. Chủ đầu tư thực hiện
đúng vai trò quản lý của mình sẽ giúp dự án đạt được nhiều thành công.
93
5.1.2. Thành phần thứ hai: Những yếu tố thuộc đặc điểm dự án:
Có 5 yếu tố chính giải thích cho thành phần thứ nhất theo bảng bên dưới gồm:
Bảng 5.2: Các yếu tố giải thích thành phần thứ hai:
Stt
Yếu tố ảnh hưởng
Vướng các công trình hạ tầng kỹ thuật khác
1
Thiếu sự truyền đạt thông báo giữa các bên tham gia dự án
2
Thời gian thực hiện dự án kéo dài
3
Biện pháp thi công phức tạp
4
Thời gian từ khi thiết kế đến khi đấu thầu kéo dài
5
- Các yếu tố:” Vướng các công trình hạ tầng kỹ thuật khác”,” Thiếu sự
truyền đạt thông báo giữa các bên tham gia dự án”,” Thời gian thực hiện dự án kéo
dài”,” Biện pháp thi công phức tạp”,” Thời gian từ khi thiết kế đến khi đấu thầu
kéo dài”. Dựa vào kết quả khảo sát ta nhận thấy nhóm nhân tố thuộc đặc điểm dự
án có ảnh hưởng khá mạnh đến tăng mức đầu tư dự án. Trong đó yếu tố vướng các
công trình hạ tầng kỹ thuật khác được nhiều sự quan tâm từ đối tượng khảo sát, cho
thấy một điều bất cập trong việc thực thi các dự án, công tác quy hoạch chồng chéo
dẫn đến những khó khăn nhất định khi triển khai dự án. Bên cạnh đó việc thiếu sự
truyền đạt thông tin giữa các bên tham gia dự án cũng dẫn đến nhiều khó khăn trong
triển khai dự án, gây tranh cải giữa các bên và làm mất uy tín dự án. Dẫn đến thời
gian thi công dự án kéo dài, làm nhà đầu tư mất đi một khoảng lợi nhuận cơ hội,
chậm trễ trong việc đưa dự án vào vận hành khai thác.
- Điều đặc biệt nổi bật trong nhóm nhân tố này đó là yếu tố biện pháp thi
công phức tạp. Có thể nói một số dự án với yêu cầu cao về kỹ thuật, mỹ thuật nhằm
đảm bảo chất lượng công trình cũng như đảm bảo những yêu cầu khắc khe về thẩm
mỹ đang dần dần được các kỹ sư chú ý. Việc áp dụng các kỹ thuật thi công mới vào
dự án sẽ là cơ hội để các nhà thầu có thể chứng minh năng lực của mình. Tuy nhiên,
có một số nhà thầu yếu kém không đáp ứng yêu cầu sẽ dẫn đến chậm trễ trong tiến
độ thi công, đôi khi không đảm bảo kỹ thuật.
94
- Sự nhọc nhằn trong khâu thiết kế chậm trễ dẫn đến nhà đầu tư mất rất nhiều
lợi nhuận cơ hội, việc xác định thời điểm dự án vận hành đưa vào sử dụng đúng thời
hạn góp phần phát sinh lợi nhuận.Tuy nhiên, hiện nay từ khâu thiết kế đến khâu
triển khai xây dựng đòi hỏi mất nhiều thời gian từ khâu trình bản vẽ, triển khai bản
vẽ, xin phép, duyệt … dẫn đến những khó khăn nhất định cho nhà đầu tư.
- Tóm lại với 5 yếu tố quan sát trên phần nào giúp tác giả đánh giá chung
được vai trò của “đặc điểm dự án” trong việc tăng mức đầu tư trong giai đoạn thi
công. Kiểm soát tốt các yếu tố này sẽ giúp dự án đạt được nhiều thành công.
5.1.3. Thành phần thứ ba: Những ảnh hưởng từ các yếu tố tư vấn:
Có 5 yếu tố chính giải thích cho thành phần thứ ba theo bảng bên dưới gồm:
Bảng 5.3: Các yếu tố giải thích thành phần thứ ba:
Stt
Yếu tố ảnh hưởng
TVGS chưa làm hết khả năng của mình
1
TVTK ước lượng tổng mức đầu tư sai sót
2
Tư vấn giám sát thiếu năng lực
3
TVTK chậm trễ giải quyết các vấn đề thiết kế
4
TVTK thiếu kinh nghiệm, sai sót trong thiết kế
5
-Các yếu tố: “TVGS chưa làm hết khả năng của mình”, ” TVTK ước lượng
tổng mức đầu tư sai sót”, ” Tư vấn giám sát thiếu năng lực”, ” TVTK chậm trễ giải
quyết các vấn đề thiết kế”, ” TVTK thiếu kinh nghiệm, sai sót trong thiết kế”. Có
thể nói trong khảo sát này nhóm nhân tố liên quan đến tư vấn giám sát và tư vấn
thiết kế được đối tượng khảo sát quan tâm nhiều về năng lực, về kinh nghiệm , về
sai sót trong dự toán , sai sót trong thiết kế…. Tuy nhiên cần nhìn nhận một điều ở
đây đó chính là sự yếu kém về năng lực của đội ngũ tư vấn nói chung cho cả giám
sát và thiết kế. Hiện nay, có một số dự án giám sát chủ đầu tư lấn nước vai trò của
tư vấn giám sát, lúc này tư vấn giám sát chỉ ở vai trò “bù nhìn”, mọi việc quyết
định từ khâu nghiệm thu đến khâu tính toán và giải quyết khối lượng đều do một
mình giám sát chủ đầu tư quyết định.
95
- Qua phân tích này có thể khẳng định một lần nữa vai trò của tư vấn không
thể thiếu được trong một dự án đầu tư xây dựng dưới bất kỳ hình thức nào. Việc
thường xuyên trao dồi kinh nghiệm và kiến thức, tiếp thu những kỹ thuật công nghệ
xây dựng mới sẽ góp phần hạn chế việc tăng mức đầu tư dự án.
- Tóm lại với 5 yếu tố quan sát trên phần nào giúp tác giả đánh giá chung
được vai trò của đội ngũ “tư vấn” trong việc tăng mức đầu tư trong giai đoạn thi
công. Kiểm soát tốt các yếu tố này sẽ giúp dự án đạt được nhiều thành công.
5.1.4. Thành phần thứ tư: Những ảnh hưởng từ các yếu tố hợp đồng:
Có 3 yếu tố chính giải thích cho thành phần thứ tư theo bảng bên dưới gồm:
Bảng 5.4: Các yếu tố giải thích thành phần thứ tư:
Stt
Yếu tố ảnh hưởng
Hình thức hợp đồng thực hiện dự án là hợp đồng theo đơn giá
1
Nhọc nhằng các điều kiện trong hợp đồng
2
CĐT/BQLDA yêu cầu thay đổi, làm thêm
3
- Các yếu tố :” Hình thức hợp đồng thực hiện dự án là hợp đồng theo đơn
giá”, “Nhọc nhằng các điều kiện trong hợp đồng”, “CĐT/BQLDA yêu cầu thay
đổi, làm thêm”. Trong một dự án thì hợp đồng luôn là một tài liệu pháp lý hữu hiệu
trong việc gàn buộc về trách nhiệm giữa các bên trong dự án. Những khó khăn và
nhọc nhằng bởi sự không rõ ràng trong hợp đồng sẽ dẫn đến những tranh cải không
cần thiết giữa các bên. Trong những tình huống cấp bách chủ đầu tư yêu cầu có
những thay đổi, làm thêm ngoài hợp đồng thì dưới góc độ nhà thầu chúng ta cần
phải có những văn bản chính thống về những thay đổi này. Để sau này dễ dàng hơn
trong việc tính toán phát sinh với chủ đầu tư. Và dựa vào những căn cứ này sẽ làm
cơ sở để giúp nhà thầu có thêm kinh nghiệm có thể tư vấn cho chủ đầu tư trong việc
tính dự toán, nhằm hạn chế phát sinh chi phí không cần thiết.
- Tóm lại với 3 yếu tố quan sát trên phần nào giúp tác giả đánh giá chung
được vai trò của “hợp đồng” trong việc tăng mức đầu tư trong giai đoạn thi công.
Kiểm soát tốt các yếu tố này sẽ giúp dự án đạt được nhiều thành công.
96
5.1.5. Thành phần thứ năm: Những ảnh hưởng từ các yếu tố bên ngoài:
Có 9 yếu tố chính giải thích cho thành phần thứ năm theo bảng bên dưới gồm:
Bảng 5.5: Các yếu tố giải thích thành phần thứ năm:
Yếu tố ảnh hưởng
Sự phản đối của người dân do bồi thường không thỏa đáng
Sự thay đổi chính sách pháp luật thường xuyên
Thời tiết thay đổi bất thường Sự thay đổi giá nguyên vật liệu
Stt 1 2 Xảy ra thiên tai, địch họa 3 4 Định mức xây dựng ban hành chưa phù hợp 5 6 7 Điều kiện địa chất phức tạp 8 Ảnh hưởng của lạm phát và trượt giá 9 Chính sách địa phương không phù hợp
- Các yếu tố:” Sự phản đối của người dân do bồi thường không thỏa
đáng”,” Xảy ra thiên tai, địch họa”,” Sự thay đổi chính sách pháp luật thường
xuyên”,” Định mức xây dựng ban hành chưa phù hợp”,” Thời tiết thay đổi bất
thường”,” Sự thay đổi giá nguyên vật liệu”,” Điều kiện địa chất phức tạp”,” Ảnh
hưởng của lạm phát và trượt giá”,” Chính sách địa phương không phù hợp”. Trong
khảo sát này nhóm nhân tố ảnh hưởng bởi các yếu tố bên ngoài tác động vào dự án
cũng được quan tâm không kém các nhóm khác. Việc phản đối của người dân trong
việc đền bù giải tỏa không thỏa đán, dẫn đến không thực thi được dự án kéo dài
theo thời gian. Yếu tố mới mẽ nhận thấy ở đây đó là điều kiện địa chất phức tạp, với
các số liệu về mẫu đất thí nghiệm được mang về từ các lỗ khoan, giúp cho nhà thiết
kế xác định được các tầng địa chất từ đó đưa ra các phương án móng thích hợp. Tuy
nhiên, cái mà chúng ta xác định đó là nằm trong đất, và với lượng lỗ khoan khiêm
tốn sẽ không thể nào đánh giá được hết tất cả những gì nằm trong lòng đất.
- Một điều đáng quan tâm ở đây đó là chính sách của địa phương không phù
hợp, dẫn đến việc đầu tư không đồng bộ kéo theo nhiều bất cập như: các cơ sở hạ
tầng không đáp ứng đúng nhu cầu phát triển của dự án, việc chỉnh sửa huy hoạch dự
án theo từng năm, từng giai đoạn sẽ phần nào ảnh hưởng đến hướng đầu tư và kinh
97
doanh trong lĩnh vực xây dựng. Đối tượng khảo sát cũng cho rằng việc lạm phát và
trượt giá của thị trường cũng ảnh hưởng nhiều đến việc tăng mức đầu tư dự án.
- Tóm lại với 9 yếu tố quan sát trên phần nào giúp tác giả đánh giá chung
được vai trò của các yếu tố “bên ngoài” trong việc tăng mức đầu tư trong giai đoạn
thi công. Kiểm soát tốt các yếu tố này sẽ giúp dự án đạt được nhiều thành công.
5.1.6. Thành phần thứ sáu: Những ảnh hưởng từ các yếu tố nhà thầu:
Có 5 yếu tố chính giải thích cho thành phần thứ sáu theo bảng bên dưới gồm:
Bảng 5.6: Các yếu tố giải thích thành phần thứ sáu:
Yếu tố ảnh hưởng
Stt 1 Quá trình thi công làm ảnh hưởng cuộc sống người dân 2 Chi phí lót tay cho quan chức địa phương 3 Biện pháp kỹ thuật thi công mới 4 Nhà thầu móc nối với các bên tham gia để làm phát sinh cho dự án 5 Nhà thầu luôn tìm cách phát sinh công việc
- Các yếu tố: “Quá trình thi công làm ảnh hưởng cuộc sống người dân”,”
Chi phí lót tay cho quan chức địa phương”,” Biện pháp kỹ thuật thi công mới”,”
Nhà thầu móc nối với các bên tham gia để làm phát sinh cho dự án”,” Nhà thầu
luôn tìm cách phát sinh công việc”.Qua khảo sát hầu hết đều quan tâm đến vấn đề
nhà thầu, bởi nhà thầu là một nhân tố không thể thiếu trong quá trình triển khai dự
án từ trên giấy ra thực địa. Có thể nói nhà thầu là đơi vị chính tạo ra sản phẩm xây
dựng và kiểm soát được đơn vị này sẽ góp phần hạn chế việc tăng mức đầu tư dự án
trong giai đoạn thi công. Điều đáng quan tâm ở đây chính là sự móc nối của một bộ
phận nhỏ thuộc nhà thầu với các cá nhân thuộc chủ đầu tư hoặc các đơn vị tư vấn,
nhằm mục đích rút ruột công trình, hoặc tạo sự dễ dãi cho nhà thầu trong quá trình
thi công nhằm đẩy nhanh tiến độ nhưng phớt lờ vấn đề chất lượng.
- Điểm đáng nói trong nhóm nhà thầu một yếu tố khá phổ biến hiện nay đó là
nhà thầu luôn tìm cách tính phát sinh, với những kinh nghiệm thi công của mình
nhà thầu có thể giải trình cho chủ đầu tư với rất nhiều lý do để nhằm kiếm thêm
98
những phát sinh ngoài gói thầu. Bởi một lý do đó chính là công tác phát sinh đơn
giá lúc nào cũng cao hơn đơn giá thường. Điều này đòi hỏi chủ đầu tư phải thật sự
sáng suốt giải quyết vấn đề một cách thỏa đáng nhằm hạn chế chi phí phát sinh. Tuy
nhiên, thông thường một dự án luôn luôn có một khoảng dự phòng phí để giải quyết
các vấn đề phát sinh này.
- Tóm lại với 5 yếu tố quan sát trên phần nào giúp tác giả đánh giá chung
được vai trò của “nhà thầu” trong việc tăng mức đầu tư trong giai đoạn thi công.
Kiểm soát tốt các yếu tố này sẽ giúp dự án đạt được nhiều thành công.
5.2. ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP HẠN CHẾ CÁC YẾU TỐ LÀM TĂNG
MỨC ĐẦU TƯ
5.2.1. Đối với Chủ đầu tư/Ban QLDA:
- Năng lực của Chủ đầu tư/Ban QLDA luôn đóng vai trò quan trọng ảnh
hưởng đến sự tăng mức đầu tư trong các dự án dân dụng và công nghiệp. Điều này
có thể thấy qua kết quả phân tích thành phần chính, hầu hết các yếu tố ảnh hưởng
đều có liên quan trực tiếp hoặc gián tiếp đến Chủ đầu tư/Ban QLDA. Vì vậy các
kiến nghị đối với Chủ đầu tư/Ban QLDA như sau:
Chủ đầu tư/Ban QLDA cần bồi dưỡng, nâng cao năng lực của các cán bộ giám
sát, quản lý dự án nhằm tránh được những sai sót do việc yếu kém năng lực gây ra
như: quản lý dự án chậm trễ, thay đổi kế hoạch thường xuyên, tạo cơ hội cho nhà
thầu móc nối với các bên làm thất thoát chi phí dự án…
Chú ý phối hợp chặt chẽ với tư vấn thiết kế trong thời gian đầu hình thành dự án
để tránh trường hợp truyền đạt sai, thiếu thông tin dẫn đến thiết kế bị sai sót do
thiếu thông tin.
Xây dựng các tiêu chí, quy trình chọn thầu chặt chẽ, xem xét cả các yếu tố tài
chính, năng lực, kinh nghiệm và cả lịch sử thi công của nhà thầu. Tránh trường hợp
lựa chọn phải tư vấn thiết kế, thẩm tra, giám sát hoặc nhà thầu thi công không đủ
năng lực, dẫn đến chậm tiến độ thực hiện dự án làm tăng mức đầu tư dự án.
99
Phối hợp chặt chẽ với các sở ban ngành để thực hiện công tác đền bù giải phóng
mặt bằng, công tác giải tỏa di dời các công trình hạ tầng kỹ thuật khác liên quan đến
điện lực, viễn thông, cấp nước … trước và trong khi thực hiện triển khai thi công.
Dùng các điều khoản hợp đồng để ràng buộc hoặc mua bảo hiểm công trình để
giảm rủi ro đối với trường hợp công trình thi công ở nơi có địa chất phức tạp, không
lường trước hoặc sự biến động bất thường của các điều kiện kinh tế vĩ mô.
Chủ đầu tư/Ban QLDA cũng cần quan tâm đến tình hình kinh tế vĩ mô của quốc
gia để có dự báo và hành động trước những thay đổi, biến động về kinh tế làm ảnh
hưởng đến mức đầu tư công trình.
5.2.2. Đối với Tư vấn thiết kế/giám sát:
- Năng lực của nhà tư vấn có ảnh hưởng lớn đến sự tăng mức đầu tư của
công trình, đặc biệt là với tư vấn thiết kế. Hậu quả của tư vấn thiết kế có năng lực
yếu kém sẽ dẫn đến ước lượng mức đầu tư sai, thiết kế thiếu sót, làm chậm tiến độ
triển khai thi công, làm phát sinh các chi phí do tạm dừng, làm thêm… Có thể thấy
hậu quả do tư vấn thiết kế yếu kém mang lại là vô cùng lớn.
- Ngoài ra, tư vấn giám sát yếu kém cũng có phần nào ảnh hưởng đến sự tăng
mức đầu tư của dự án qua việc chậm trễ giải quyết công việc, hoặc không kịp thời
xử lý các phát sinh bất hợp lý của nhà thầu.
- Do đó, để hạn chế các yếu tố làm tăng mức đầu tư dự án thì nhà tư vấn cần
liên tục bồi dưỡng, nâng cao nghiệp vụ chuyên môn của các cán bộ tư vấn. Ngoài
ra, các tổ chức tư vấn cũng cần thiết xây dựng các quy trình nhằm kiểm soát chất
lượng thiết kế, chất lượng giám sát dự án.
5.2.3. Đối với Nhà thầu thi công:
- Nhà thầu thi công đóng vai trò không kém quan trọng trong quá trình thực
hiện dự án. Để giảm thiểu sự tăng mức đầu tư dự án, nhà thầu cần phối hợp chặt với
các bên liên quan để kịp thời thông báo và giải quyết những vướng mắc, phát sinh
100
tại công trường. Ngoài ra, nhà thầu cũng cần phải đào tạo, nâng cao năng lực và
phẩm chất đạo đức của các kỹ sư thi công.
5.2.4. Chuẩn bị ứng phó kịp thời với thời tiết và thiên tai:
- Có thể nói vấn đề về thiên tai và khắc nghiệt của thời tiết là không tránh
khỏi. Nhưng con người với hiểu biết về thiên nhiên, luôn tìm cách khắc phục thiên
nhiên nhằm giảm đáng kể thiệt hại do thiên nhiên tác động vào. Việc ứng phó
những tình huống khó khăn trong thi công, cần được hoạch định rõ ràng, cụ thể
từng trường hợp có như vậy khi xảy ra sự cố mọi người kịp xử lý tình huống. Nói
chung, tất cả các bên trong dự án phải cùng nhau đưa ra các biện pháp ứng xử hợp
lý với thời tiết, trong những giai đoạn khác nhau, trong những hoàn cảnh khác nhau.
Tuy nhiên lưu ý không phải lúc nào cũng ứng dụng cứng nhắc một phương pháp mà
cần có sự linh hoạt chuyển đổi trong những tình huống khác nhau. Có như vậy góp
phần hạn chế phát sinh những chi phí không cần thiết khi gặp khó khăn do thay đổi
thời tiết.
5.2.5. Cụ thể hoá các điều khoản trong hợp đồng:
- Cần phải cụ thể hoá các điều khoản về tiến độ, tài chính, yêu cầu kỹ thuật
chung và riêng, xử lý tranh chấp giữa các bên, rủi ro trong xây dựng. Hợp đồng thi
công xây dựng được ký kết giữa bên A và bên B cần thể hiện rõ các tiêu chí về tài
chính, hình thức thanh toán, các điều khoản thưởng phạt rõ ràng, các tiêu chuẩn
trong thi công và nghiệm thu theo giai đoạn công trình. Kiểm tra về quyền hạn và
trách nhiệm rõ ràng của các bên như giám sát chủ đầu tư, giám sát tư vấn giám sát,
nhà thầu xây dựng… Cần được phân quyền rõ ràng trong hợp đồng thi công, căn cứ
vào bản vẽ đấu thầu làm cơ sở tính toán khối lượng, nghiệm thu công tác cũng căn
cứ theo bản vẽ đấu thầu, ghi nhận cụ thể các sự việc phát sinh ngoài bản vẽ thiết kế
có sự chứng kiến và xác nhận của các bên trong dự án. Trong hợp đồng cần nêu rõ
hình thức trao đổi thông tin, cách trình bày văn bản, ngôn ngữ trình bày song ngữ
hay đơn ngữ …
101
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN
6.1. KẾT LUẬN:
- Trong bối cảnh đất nước đang trên đường hội nhập kinh tế thế giới, và dân
số của nước ta ngày càng gia tăng mà đất đai thì lại không đổi .Vì vậy vấn đề đầu tư
phát triển các dự án dân dụng và công nghiệp đang trở nên cấp thiết đối với đất
nước ta hiện nay nói chung và ở tỉnh Long An nói riêng. Có nhiều dự án lớn đang
trong giai đoạn thực hiện đầu tư hoặc triển khai thi công với nguồn vốn lên đến
hàng trăm tỷ đồng, song song với việc triển khai các dự án lớn, thì vấn đề vượt mức
đầu tư trong giai đoạn thi công xây dựng cũng đang là vấn đề bức xúc, làm đau đầu
các nhà quản lý. Đề tài này được thực hiện nhằm xác định, đánh giá những nguyên
nhân làm tăng mức đầu tư của công trình dân dụng và công nghiệp trong giai đoạn
thi công xây dựng. Kết quả xác định được 6 nhóm nhân tố chính ảnh hưởng đến dự
tăng mức đầu tư công trình dân dụng và công nghiệp.
Những yếu tố ảnh hưởng liên quan đến chủ đầu tư
Những yếu tố ảnh hưởng liên quan đến hợp đồng
Những yếu tố ảnh hưởng liên quan đến đặc điểm dự án
Gia tăng mức đầu tư công trình dân dụng và công nghiệp
Những yếu tố ảnh hưởng liên quan đến nhà thầu
Những yếu tố ảnh hưởng liên quan đến vấn đề bên ngoài
Những yếu tố ảnh hưởng liên quan đến tư vấn
Hình 6.1: Các thành phần chính ảnh hưởng đến sự tăng mức đầu tư công trình dân
dụng.
102
6.2. ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU:
- Một là, kết quả nghiên cứu sẽ góp phần giúp cho các doanh nghiệp thuộc
lĩnh vực xây dựng hiểu biết hơn nữa về các yếu tố chính tác động đến tăng mức đầu
tư dự án trong giai đoạn thi công công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp.
Trong đó tìm ra được nhóm yếu tố quản lý của “ Chủ đầu tư” là có ảnh hưởng
mạnh nhất đến tăng mức đầu tư dự án. Với kết quả đóng góp của nghiên cứu này sẽ
góp một phần tạo cơ sở cho việc hoạch định các chương trình hành động cụ thể
như: đề ra các biện pháp đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng, có đạo đức, có trách
nhiệm trong nghề nghiệp, tăng cường vai trò giám sát, kiểm tra và tiến hành áp
dụng thêm một vài hệ thống quản lý mới nhằm tiết giảm chi phí và tăng chất lượng
quản lý. Bên cạnh đó cần nâng cao vai trò lãnh đạo của chủ đầu tư, cần có những
quyết định chính xác trong việc lựa chọn các nhà thầu xây dựng, các đơn vị tư vấn
giám sát, các đơn vị tư vấn thiết kế, các nhà cung cấp nguyên vật liệu phục vụ cho
dự án.
- Hai là, kết quả nghiên cứu đã giúp cho các công ty xây dựng trong nước
Việt Nam mà rất ít doanh nghiệp dành ngân sách cho họat động nghiên cứu về tăng
mức đầu tư trong giai đoạn thi công, để giúp họ có cách nhìn khách quan hơn trong
việc lựa chọn quyết định đầu tư dự án. Với kết quả này các doanh nghiệp trong
ngành có thể thực hiện các dự án nghiên cứu mở rộng tiếp theo ở các tỉnh thành
khác để bổ sung và hòan chỉnh dự án nghiên cứu, đồng thời có thể dựa vào kết quả
nghiên cứu để xây dựng các chương trình thực thi nhằm thay đổi phương thức quản
lý mới có hiệu quả hơn, công trình đạt chất lượng tốt hơn, có hiệu quả để tăng giá trị
thương hiệu của các doanh nghiệp.
- Ba là, đây là kết quả quan trọng nhất, nghiên cứu này giúp cho bản thân tác
giả hiểu sâu sắc hơn các cơ sở lý luận về quản lý dự án, các chiến lược phát triển
mới từ các chuyên gia hàng đầu trong lĩnh vực quản lý dự án, hiểu biết thêm về các
nguyên nhân chính dẫn đến tăng mức đầu tư trong giai đoạn thi công công trình, tìm
hiểu các phương thức quản lý mới trong thời đại mới, cách nhìn nhận sự việc từ các
103
bên trong dự án, trách nhiệm và quyền hạn từ các bên trong dự án. Hiểu rỏ hơn về
vai trò các nhóm yếu tố ảnh hưởng đến tăng mức đầu tư trong thi công công trình.
Cụ thể hơn là hiểu sâu sắc các yếu tố về năng lực nhà thầu, vai trò lãnh đạo của chủ
đầu tư, vai trò giám sát kỹ thuật của tư vấn giám sát, vai trò giám sát tác giả của tư
vấn thiết kế và đặc biệt là vấn đề đặc điểm dự án là khá quan trọng. Mặt khác cũng
góp phần giúp tác giả có thêm kiến thức về công tác quản lý dự án các công trình
dân dụng và công nghiệp trong địa bàn tỉnh Long An.
- Bốn là, Nghiên cứu còn đưa ra các giải pháp đề xuất nhằm hạn chế việc
tăng mức đầu tư dự án trong giai đoạn thi công công trình, chủ yếu tập trung vào
đào tạo nghiệp vụ, ý thức trách nhiệm, tuân thủ pháp luật cho các đối tượng tham
gia hoạt động xây dựng, nhà thầu cần thực hiện cải tiến liên tục để nâng cao chất
lượng thi công tiến đến áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo hệ thống quốc tế,
có như vậy các doanh nghiệp xây xựng trong nước mới kịp đáp ứng với nhu cầu
mới trong thời đại mới ngày nay.
6.3. HẠN CHẾ CỦA NGHIÊN CỨU:
- Cũng như bất kỳ một luận văn hay dự án nghiên cứu nào đều có những mặt
hạn chế, đối với luận văn này có một số hạn chế như sau:
+ Một là, các thang đo lường các khái niệm nghiên cứu tác giả chỉ dựa vào
các lý thuyết đã có để xây dựng. Tuy nhiên, với trình độ và khả năng có hạn của tác
giả, chắc chắn thang đo lường này cần thiết phải được xem xét thêm và thực hiện
trên nhiều nghiên cứu nữa thì mới khẳng định được độ tin cậy của thang đo.
+ Hai là, nghiên cứu này chỉ thực hiện tại địa bàn tỉnh Long An và tại các
công trình dân dụng và công nghiệp, các đơn vị thiết kế trong nước với số lượng
mẫu chỉ có 237 mẫu hợp lệ, rất có thể kết quả này sẽ không đại diện được cho toàn
bộ lĩnh vực xây dựng trong tỉnh Long An mà cần thiết phải có những nghiên cứu
tiếp theo tại các đơn vị khác cũng như tại các khu vực khác.
+ Ba là, nghiên cứu này chỉ tập trung vào nghiên cứu các yếu tố chính ảnh
hưởng đến tăng mức đầu tư dự án trong giai đoạn thi công công trình xây dựng,
104
nghiên cứu tập trung vào các khía cạnh về chủ đầu tư, nhà thầu xây dựng, đơn vị tư
vấn giám sát, tư vấn thiết kế, hợp đồng, đặc điểm dự án, các vấn đề bên ngoài dự án
.Tuy nhiên theo kết quả phân tích với những nhân tố trên chỉ có thể giải thích được
55.8% các nguyên nhân ảnh hưởng đến tăng mức đầu tư dự án….Chính vì vậy còn
rất nhiều yếu tố khác cũng ảnh hưởng đến chất lượng thi công công trình còn lại
chiếm khoảng 44.2%, vấn đề này cần có thêm thời gian để tiếp tục nghiên cứu.
6.4. KIẾN NGHỊ:
- Đề tài đã phân tích những nguyên nhân chính cũng như những thành phần
chính ảnh hưởng đến sự gia tăng mức đầu tư trong giai đoạn thi công công trình dân
dụng và công nghiệp ở địa bàn tỉnh Long An. Tuy nhiên, do thời gian và nguồn lực
hạn hẹp nên đề tài chỉ mới đánh giá các yếu tố ở mức độ tìm ra được các nhân tố
chính ảnh hưởng đến tăng mức đầu tư dự án trong giai đoạn thi công, chưa áp dụng
những giải pháp đề xuất áp dụng vào một dự án hay một công ty cụ thể để có số liệu
so sánh và phân tích. Từ đó xác định được chính xác mức độ của từng nhân tố và
cái gì thật sự là hữu ích. Ngoài ra, cách thức lấy mẫu thuận tiện phi xác suất được
sử dụng để thu thập dữ liệu, nên kết quả khảo sát có thể chưa sát thực với ý kiến của
quần thể. Do đó, các đề nghị cho nghiên cứu sâu hơn là:
Khắc phục những khiếm khuyết của việc thu thập dữ liệu bằng cách sử dụng
cách thức lấy mẫu ngẫu nhiên và xác suất với số lượng mẫu nhiều hơn. Việc này
nhằm mục đích tăng độ tin cậy của kết quả nghiên cứu.
Đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố làm tăng mức đầu tư của công trình
dân dụng và công nghiệp trong các giai đoạn khác của dự án.
PHỤ LỤC 1 BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT CHÍNH THỨC
NHỮNG YẾU TỐ QUAN TRỌNG ẢNH HƯỞNG TỚI SỰ TĂNG MỨC ĐẦU
TƯ TRONG GIAI ĐOẠN THI CÔNG CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG VÀ CÔNG
NGHIỆP Ở TỈNH LONG AN
Kính chào Anh/Chị!
Tôi tên là Nguyễn Văn Tặng, là học viên cao học ngành Kỹ Thuật Công
Trình Xây Dựng Dân Dụng & Công Ngiệp,trường Đại Học Công Nghệ Thành Phố
Hồ Chí Minh. Hiện nay tôi đang thực hiện luận văn tốt nghiệp với đề tài:" NHỮNG
YẾU TỐ QUAN TRỌNG ẢNH HƯỞNG TỚI SỰ TĂNG MỨC ĐẦU TƯ TRONG
GIAI ĐOẠN THI CÔNG CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP Ở TỈNH
LONG AN”.
Để có được cơ sở dữ liệu nhằm phục vụ nghiên cứu, tôi rất mong được sự
giúp đỡ của các Anh/Chị bằng cách trả lời các câu hỏi kèm theo sau. Dữ liệu thu
thập được sẽ chỉ phục vụ cho mục đích nghiên cứu, nó không ảnh hưởng tới cá
nhân cũng như công ty các Anh/Chị. Tôi cam kết các thông tin này sẽ được bảo mật
tuyệt đối.
Xin trân trọng cảm ơn sự hợp tác của quý Anh/Chị!
* HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI :
Mức đầu tư hay tổng mức đầu tư là chi phí dự tính của dự án bao gồm: chi
phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; chi phí quản
lý dự án; chi phí tư vấn đầu tư xây dựng; chi phí khác và chi phí dự phòng. Nghiên
cứu này chỉ tập trung vào mức đầu tư cho chi phí xây dựng trong các dự án công
trình dân dụng và công nghiệp.
Mục tiêu nghiên cứu là nhằm xác định mức độ ảnh hưởng của các yếu tố làm
gia tăng mức đầu tư xây dựng. Mức đầu tư xây dựng ở đây là giá dự toán được
duyệt cho công tác xây dựng công trình hoặc hạng mục công trình, phá dỡ công
trình, san lấp mặt bằng, công trình tạm và nhà tạm tại hiện trường. Sự gia tăng mức
đầu tư xây dựng được hiểu là giá trị quyết toán cho công tác xây dựng cao hơn giá
dự toán ban đầu. Mỗi câu hỏi là một nguyên nhân có thể gây gia tăng mức đầu tư
xây dựng với 05 mức độ ảnh hưởng của yếu tố lên sự gia tăng do người trả lời lựa
chọn:
(1) Không ảnh hưởng; (2): Ít ảnh hưởng; (3): Có ảnh hưởng; (4): Ảnh hưởng
mạnh; (5): Ảnh hưởng rất mạnh.
Mức độ ảnh hưởng
MỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CHO DỰ ÁN XÂY DỰNG DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP BỊ GIA TĂNG LÀ DO :
1 2 3 4 5
Nhóm các điều kiện kinh tế vĩ mô
Ảnh hưởng của lạm phát và trượt giá Sự thay đổi giá nguyên vật liệu Nguồn nguyên vật liệu không ổn định Sự biến động giá ca máy, thiết bị
Nhóm điều kiện pháp luật, chính sách
Sự thay đổi chính sách pháp luật thường xuyên Các tiêu chuẩn xây dựng thiếu sót Định mức xây dựng ban hành chưa phù hợp Chi phí lót tay cho quan chức địa phương Chính sách địa phương không phù hợp
Nhóm điều kiện môi trường
Thời tiết thay đổi bất thường
Nhóm điều kiện xã hội
Sự phản đối của người dân do bồi thường không thỏa đáng
Nhóm điều kiện khoa học kỹ thuật
Nhóm đặc điểm dự án
Thời gian thực hiện dự án kéo dài
A I 1 2 3 4 II 5 6 7 8 9 III 10 11 Xảy ra thiên tai, địch họa 12 Điều kiện địa chất phức tạp IV 13 Quá trình thi công làm ảnh hưởng cuộc sống người dân 14 15 Dễ xảy ra trộm cắp trong khu vực xây dựng V 16 Biện pháp kỹ thuật thi công mới 17 Biện pháp quản lý bằng công nghệ mới VI 18 Biện pháp thi công phức tạp 19 20 Hình thức hợp đồng thực hiện dự án là hợp đồng theo đơn giá 21 Mâu thuẫn ngẫu nhiên giữa các bên tham gia dự án 22 Nhọc nhằng các điều kiện trong hợp đồng 23 24
Thời gian từ khi thiết kế đến khi đấu thầu kéo dài Thiếu sự truyền đạt thông báo giữa các bên tham gia dự án
Nhóm liên quan đến tư vấn thiết kế (TVTK)
TVTK thiếu kinh nghiệm, sai sót trong thiết kế TVTK ước lượng tổng mức đầu tư sai sót TVTK chậm trễ giải quyết các vấn đề thiết kế
Nhóm liên quan chủ đầu tư/ban QLDA (CĐT/BQLDA)
Nhóm liên quan đến nhà thầu thi công
Nhóm liên quan đến tư vấn giám sát
25 Vướng các công trình hạ tầng kỹ thuật khác VII 26 27 28 VIII 29 CĐT/BQLDA cung cấp thông tin ở giai đoạn thiết kế không đầy đủ 30 CĐT/BQLDA yêu cầu thay đổi, làm thêm 31 CĐT/BQLDA thay đổi kế hoạch dự án 32 CĐT/BQLDA thiếu năng lực quản lý 33 CĐT/BQLDA lựa chọn nhà thầu không phù hợp 34 CĐT/BQLDA chậm trễ ra quyết định 35 CĐT/BQLDA chậm trễ trong công tác giải phóng mặt bằng 36 Khó khăn tài chính của CĐT 37 Việc tư lợi của cán bộ CĐT/BQLDA IX 38 Nhà thầu luôn tìm cách phát sinh công việc 39 Nhà thầu móc nối với các bên tham gia để làm phát sinh cho dự án X 40 41
Tư vấn giám sát thiếu năng lực TVGS chưa làm hết khả năng của mình
B MỨC ĐỘ TÁC ĐỘNG CỦA NHỮNG NHÂN TỐ TRÊN ẢNH
Mức độ ảnh hưởng 1 2 3 4 5
Y
HƯỞNG ĐẾN VIỆC TĂNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁN TRONG THỜI GIAN THI CÔNG Trong các dự án xây dựng dân dụng và công nghiệp đã từng tham gia, Anh/chị đánh giá thế nào về ảnh hưởng của các nhân tố nói trên tác động đến việc tăng mức đầu tư dự án trong giai đoạn thi công
II./ THÔNG TIN CHUNG :
1. Phần lớn các dự án đã tham gia, cơ quan hoặc công ty của Anh/Chị đóng
vai trò:
Ban QLDA
giám sát
2. Số năm kinh nghiệm của Anh/Chị trong ngành xây dựng:
3. Trong công ty/cơ quan hiện tại, vị trí của Anh/Chị là:
Giám đốc/Phó giám đốc
Chuyên gia
Trưởng/Phó phòng
Kỹ sư chuyên ngành
4. Phần lớn các dự án mà Anh/Chị đã tham gia thuộc loại dự án:
Công nghiệp
Nhà cao tầng
5. Quy mô trung bình các dự án mà Anh/Chị đã tham gia:
ến 50 tỷ
6. Nguồn vốn trong các dự án mà Anh/Chị đã tham gia
* Nếu Anh / Chị có quan tâm đến kết quả khảo sát, xin vui lòng để lại thông tin để
tôi có thể gửi cho các Anh/Chị sau khi hoàn thành :
Họ và tên: ………………………………..
Điện thoại: ………………………………
Email: ……………………………………
Một lần nữa, xin chân thành cảm ơn các Anh/Chị rất nhiều!
Mọi thông tin yêu cầu, xin liên hệ :
Nguyễn Văn Tặng - Học viên khóa 12SXD21 Cao học ngành Kỹ Thuật Công Trình
Xây Dựng Dân Dụng Và Công Nghiệp Trường Đại học Công Nghệ Tp.HCM
Điện thoại: 0933483151
Email: vantangnguyen21@gmail.com
PHỤ LỤC 2
BẢNG KẾT QUẢ SỐ LIỆU KHẢO SÁT THÔ
VAITRO SONAM VITRI
STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45
3 3 3 3 1 4 1 2 2 4 3 4 3 3 3 3 1 4 1 1 3 1 1 3 4 1 4 3 4 1 4 3 1 3 1 4 1 3 1 3 3 1 1 3 4
3 3 3 3 1 1 2 2 2 3 1 3 3 3 1 2 2 3 3 2 2 1 1 2 3 1 2 3 3 3 4 3 3 2 2 1 1 1 4 4 3 3 2 3 3
LOAIDUAN 3 4 2 2 4 1 1 2 1 1 2 2 1 1 2 2 1 1 1 1 2 1 1 2 3 2 1 2 2 3 3 2 2 2 2 3 3 2 1 3 1 3 1 3 1
QUYMO 2 1 1 3 2 1 1 2 2 1 2 1 2 2 2 2 1 3 3 2 1 1 1 2 1 1 1 1 2 2 2 1 1 1 4 1 2 2 2 1 2 2 1 3 3
VON 2 1 2 2 1 1 2 2 2 2 2 1 1 1 1 1 2 2 1 2 2 2 1 1 1 2 1 1 1 2 2 2 1 2 2 2 2 2 1 2 2 2 2 2 1
BN11 4 5 1 5 5 5 5 3 5 5 4 4 3 5 5 1 4 1 5 3 2 3 4 5 3 4 3 5 4 4 5 4 4 3 4 4 3 5 4 4 5 4 4 4 3
BN12 4 3 5 4 5 3 4 3 5 4 4 5 3 5 5 2 3 5 4 3 2 3 4 5 3 4 5 5 3 4 3 4 4 3 4 4 3 5 4 4 5 4 4 4 3
BN13 1 4 2 1 1 4 3 2 5 1 2 3 5 5 4 4 2 1 1 5 2 1 4 3 1 5 4 3 4 2 5 4 3 5 5 5 4 1 3 2 4 1 3 3 4
BN14 3 3 4 3 5 2 4 3 3 4 3 3 3 3 3 2 3 5 2 3 3 3 3 3 2 4 3 3 3 4 4 3 4 3 3 3 3 2 4 3 5 3 3 5 5
2 1 4 2 3 4 4 2 4 4 2 4 4 4 2 3 4 4 4 1 4 4 3 4 3 2 2 3 2 4 2 4 4 4 3 4 1 3 4 4 3 4 4 2 4
VAITRO SONAM VITRI
STT 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75 76 77 78 79 80 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94
3 1 4 4 3 1 4 1 4 3 4 3 3 3 4 3 3 4 1 1 1 1 3 3 3 3 3 1 4 3 4 1 1 1 1 3 1 4 1 3 1 3 1 1 1 4 1 1 3
2 3 3 2 4 3 1 3 2 3 1 1 2 2 2 4 4 4 3 2 3 3 3 2 4 2 4 4 2 3 3 3 4 3 1 1 3 4 3 1 3 4 3 2 1 2 4 3 3
LOAIDUAN 2 1 1 1 3 1 1 1 2 2 1 2 2 2 2 4 1 3 2 3 1 3 4 2 3 2 1 2 3 2 1 1 4 2 2 3 3 3 1 4 4 4 2 2 3 3 2 4 1
QUYMO 3 1 1 1 3 1 1 2 1 1 2 2 4 2 2 2 3 4 2 1 2 3 1 2 2 2 2 1 1 2 3 1 2 1 2 2 2 3 2 1 2 2 1 2 2 1 4 1 2
VON 1 2 1 2 2 1 1 2 1 2 1 2 2 2 2 2 2 2 2 1 2 2 1 1 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 1 1 1 2 1 1 1 2 2 1 1 2 1 1 1
BN11 4 4 4 4 5 5 4 4 3 5 3 4 4 3 4 3 3 4 4 5 5 3 5 4 4 3 3 4 3 3 4 5 4 4 4 4 5 3 3 4 5 3 4 5 5 5 3 3 4
BN12 3 5 4 3 5 5 4 5 3 5 3 3 4 3 4 3 3 4 4 3 3 4 4 4 5 3 3 3 3 3 5 1 4 5 4 5 5 4 3 2 5 5 3 5 5 5 3 2 4
BN13 3 5 2 2 3 2 1 1 4 5 3 2 3 3 3 4 1 1 4 2 1 5 3 2 3 5 5 2 4 1 3 3 3 2 5 5 3 2 3 4 1 5 2 2 3 3 5 5 5
BN14 4 3 3 3 3 4 3 3 4 5 3 4 3 3 3 4 3 4 1 2 4 3 2 3 4 3 3 4 3 4 3 4 3 3 3 5 4 3 3 3 5 3 3 3 3 2 3 5 3
4 2 1 1 2 2 4 4 4 2 4 2 1 1 1 2 4 2 4 1 4 4 4 4 4 1 4 4 1 4 1 1 1 4 3 3 2 2 4 3 4 4 4 4 1 4 2 4 4
VAITRO SONAM VITRI
STT 95 96 97 98 99 100 101 102 103 104 105 106 107 108 109 110 111 112 113 114 115 116 117 118 119 120 121 122 123 124 125 126 127 128 129 130 131 132 133 134 135 136 137 138 139 140 141 142 143
3 4 1 3 3 4 3 3 1 1 4 3 1 3 3 1 4 1 3 3 3 3 3 2 1 4 3 3 1 3 1 3 4 3 4 1 3 4 4 3 4 3 3 1 4 1 4 3 3
3 3 3 3 1 2 4 1 3 3 4 2 2 2 3 3 2 3 2 4 3 4 1 4 3 4 3 3 1 3 3 4 2 3 4 3 3 2 4 4 4 3 3 3 1 4 4 2 3
LOAIDUAN 1 1 2 1 2 4 3 2 2 3 2 3 2 2 1 2 2 1 4 3 1 2 1 1 1 2 4 2 3 4 2 3 2 2 1 1 2 1 2 1 1 3 2 3 3 2 1 2 2
QUYMO 2 3 2 3 2 3 2 1 2 1 3 2 2 2 2 2 2 1 1 2 2 2 1 2 1 2 2 4 1 2 4 2 1 1 3 1 4 2 2 1 1 1 1 1 2 3 3 1 1
VON 2 1 1 2 1 1 2 2 2 1 2 2 2 2 2 2 2 2 1 2 2 1 2 2 1 2 2 1 2 1 2 1 1 2 2 2 1 2 1 2 2 2 2 1 1 2 2 2 1
BN11 3 5 5 2 5 4 5 4 4 3 4 4 3 4 5 5 3 3 5 5 3 5 5 5 4 4 1 3 3 5 5 3 4 4 4 5 3 4 4 4 4 5 3 3 5 5 5 4 4
BN12 3 4 4 2 4 2 5 4 4 3 4 3 2 4 4 5 3 3 3 3 3 5 5 5 5 4 2 3 3 5 4 3 4 4 4 5 3 4 2 4 4 5 3 3 4 1 5 5 2
BN13 5 2 4 5 1 2 5 2 4 2 2 3 5 5 3 4 1 2 4 3 4 1 5 2 3 1 3 1 5 3 3 3 5 1 5 1 1 2 2 1 4 5 2 4 2 1 3 4 1
BN14 2 3 3 3 4 3 3 3 3 5 4 3 5 3 5 2 3 3 5 3 3 5 4 3 5 4 1 3 3 5 4 3 4 4 4 3 3 5 2 4 4 5 3 3 4 5 1 4 2
4 4 4 4 2 3 2 4 4 4 3 4 4 3 1 1 1 4 4 1 3 1 3 4 4 1 4 4 4 4 3 2 4 3 4 2 2 4 4 1 4 2 1 4 4 4 4 1 3
VAITRO SONAM VITRI
STT 144 145 146 147 148 149 150 151 152 153 154 155 156 157 158 159 160 161 162 163 164 165 166 167 168 169 170 171 172 173 174 175 176 177 178 179 180 181 182 183 184 185 186 187 188 189 190 191 192
3 3 3 3 3 1 1 1 4 1 4 1 3 1 3 3 3 1 3 4 3 3 1 1 3 1 4 1 1 3 1 3 1 1 3 3 4 3 3 1 3 4 3 1 1 1 4 4 3
3 3 4 3 2 4 4 4 3 3 4 2 3 1 4 1 4 1 4 2 2 1 4 3 1 3 2 3 1 3 2 1 2 4 2 3 1 3 1 1 2 4 4 3 1 1 2 2 4
LOAIDUAN 2 4 3 2 1 4 2 3 1 3 4 1 3 1 1 1 2 2 4 1 3 2 1 2 1 3 3 3 2 4 3 1 3 1 1 4 3 2 1 1 2 1 4 1 1 4 1 2 2
QUYMO 1 3 2 2 1 1 1 2 2 4 4 1 2 1 1 2 2 1 3 2 2 2 2 1 1 2 3 2 1 2 2 2 1 2 3 1 1 1 2 1 1 4 1 1 2 1 2 2 1
VON 1 2 2 1 2 2 1 2 1 1 1 2 2 2 1 2 2 1 2 1 2 2 2 2 2 1 2 2 2 2 1 2 2 1 2 2 2 2 1 1 2 1 2 1 2 2 2 1 1
BN11 4 4 5 3 3 5 3 3 3 2 3 4 4 4 2 4 4 5 4 5 4 3 4 5 5 4 3 4 5 3 4 3 4 4 3 2 3 3 5 5 3 5 3 4 5 5 5 3 5
BN12 3 4 4 3 3 4 3 4 3 2 3 3 4 4 2 4 3 5 4 4 4 3 4 5 4 3 3 3 5 3 3 3 4 3 3 3 3 3 4 5 3 4 3 4 3 4 5 4 3
BN13 4 4 1 2 4 1 3 5 5 5 1 4 2 5 1 5 1 2 2 1 3 2 2 5 1 3 2 1 1 3 5 3 5 2 5 4 5 5 5 2 1 3 5 1 1 1 2 2 1
BN14 4 5 5 3 3 4 3 4 3 2 3 4 4 5 2 4 3 5 4 4 4 3 4 4 5 4 3 4 5 3 4 3 4 4 3 2 3 3 4 4 3 4 3 4 5 4 3 4 3
1 2 4 4 4 4 4 2 2 4 4 4 4 4 4 4 2 4 1 3 1 2 4 4 1 4 3 2 4 2 4 3 4 4 2 4 4 2 4 4 2 4 2 3 4 2 2 4 4
VAITRO SONAM VITRI
STT 193 194 195 196 197 198 199 200 201 202 203 204 205 206 207 208 209 210 211 212 213 214 215 216 217 218 219 220 221 222 223 224 225 226 227 228 229 230 231 232 233 234 235 236 237
3 4 4 1 4 1 3 3 2 1 3 1 3 3 1 4 4 3 4 3 1 4 3 4 4 4 3 4 4 3 4 3 3 1 1 3 3 1 4 3 3 3 3 4 1
3 1 2 2 4 4 2 3 2 3 2 3 3 2 4 2 3 3 2 3 1 2 4 1 3 3 3 3 1 3 2 3 3 2 4 4 1 4 1 1 2 3 1 3 3
LOAIDUAN 1 3 4 2 1 3 2 2 2 4 2 1 3 4 2 4 1 1 1 2 2 3 1 2 4 1 1 2 4 3 4 2 1 3 4 3 3 2 3 2 4 2 2 3 1
QUYMO 2 2 3 2 2 2 1 2 2 1 1 3 2 1 2 2 1 3 4 3 2 1 1 3 1 2 2 3 2 2 2 3 2 1 2 1 1 1 1 2 3 3 4 1 3
VON 2 2 2 2 2 1 1 1 2 2 2 2 1 1 2 1 2 1 1 2 2 2 2 2 2 1 1 1 1 2 1 1 2 1 2 2 1 1 1 1 1 1 2 2 2
BN11 4 4 4 5 4 4 5 4 4 3 4 4 3 3 3 5 4 5 5 4 4 5 3 5 5 5 4 4 4 2 4 3 5 5 5 5 4 5 4 4 5 5 4 5 4
BN12 4 4 4 5 3 4 4 3 4 4 4 4 2 3 3 5 4 5 4 4 4 3 3 3 3 5 4 4 4 2 3 3 5 5 4 4 4 3 4 4 5 4 5 3 4
BN13 3 2 5 2 4 3 2 3 1 2 4 4 2 1 2 4 3 2 5 2 5 4 4 4 2 5 1 3 5 2 1 3 1 3 1 4 2 1 3 3 3 5 5 5 4
BN14 4 5 4 5 3 5 4 3 4 3 4 4 3 4 3 5 5 5 5 3 4 5 3 5 5 3 4 4 5 2 3 3 5 5 3 4 4 5 4 4 4 5 4 5 4
4 2 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 2 2 4 4 4 4 4 4 4 3 3 2 4 1 4 4 4 4 2 3 4 4 4 4 4 4 4 3 4 4 2 4 4
STT BN21 BN22 BN23 BN24 BN25 BN31 BN32 BN33 BN41 BN42 BN43
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51
4 3 5 4 5 3 4 3 5 3 4 5 3 3 5 2 3 5 4 3 2 3 5 4 3 4 3 5 5 3 3 2 4 3 4 5 3 5 4 4 5 4 5 3 3 3 5 4 3 4 3
3 1 4 4 2 3 1 2 2 5 1 2 4 4 3 3 1 4 1 1 5 1 1 1 2 3 4 4 3 4 5 4 5 3 3 5 3 2 1 4 4 2 5 4 2 2 2 2 2 4 4
3 4 5 4 5 3 3 4 3 4 3 4 3 3 5 2 4 5 5 5 2 3 4 4 3 4 5 5 3 3 3 2 4 3 3 5 3 5 3 4 5 4 4 4 2 3 5 4 5 5 4
3 3 5 4 5 3 3 2 3 5 4 2 2 5 4 2 4 1 5 5 2 3 2 5 3 4 5 3 5 2 4 4 4 2 3 5 3 5 3 3 5 3 2 4 5 1 5 4 4 3 1
3 5 4 5 1 3 3 3 5 4 4 4 3 5 1 1 3 5 3 3 2 4 4 3 3 4 3 5 3 4 3 4 4 3 5 4 3 3 4 4 5 3 4 4 3 4 4 4 3 3 3
4 4 4 4 5 3 4 3 3 5 3 4 3 5 5 2 3 5 3 5 2 3 4 5 3 4 3 1 3 4 3 4 4 3 5 4 3 5 4 4 5 4 5 4 2 3 4 4 3 4 4
3 5 5 4 5 5 3 4 5 3 4 4 3 3 5 1 4 5 3 3 2 3 4 4 3 4 3 5 3 4 3 2 4 3 4 4 3 5 4 4 5 4 5 3 3 3 5 4 3 5 5
4 3 5 5 5 5 3 3 5 4 4 4 3 5 5 1 3 5 5 3 2 4 4 3 3 4 3 5 3 4 5 2 4 3 5 4 3 5 4 4 5 3 4 3 3 4 4 4 3 4 5
3 4 5 4 5 3 3 4 3 5 4 3 2 5 4 2 4 5 5 5 1 3 2 4 3 4 5 3 5 4 4 4 4 3 4 4 4 3 4 4 4 3 1 5 5 5 5 4 4 3 1
3 5 5 4 5 3 5 4 5 4 4 5 3 3 5 1 3 5 3 3 2 3 5 4 3 4 3 5 3 4 3 4 4 3 4 4 3 5 3 4 1 4 4 4 3 4 5 4 3 4 5
3 1 4 4 2 3 1 2 2 5 1 2 4 4 3 3 1 4 1 1 5 1 1 1 2 3 4 4 3 4 5 4 5 3 3 5 3 2 1 4 4 2 5 4 2 2 2 2 2 4 4
STT BN21 BN22 BN23 BN24 BN25 BN31 BN32 BN33 BN41 BN42 BN43
52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75 76 77 78 79 80 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100 101 102
4 5 3 5 3 3 4 3 3 2 3 4 4 4 2 4 4 3 5 3 3 4 3 2 5 5 5 4 3 3 2 4 3 2 4 5 3 3 5 4 3 3 4 3 4 4 2 4 2 4 4
4 2 5 1 4 5 3 1 5 3 1 1 2 5 2 3 4 3 1 4 4 1 1 2 5 4 5 1 4 4 3 3 1 4 1 3 2 2 4 4 2 4 2 3 5 2 1 5 4 2 1
3 3 3 5 3 3 3 3 4 3 3 4 3 3 3 4 4 4 5 3 3 3 3 3 5 4 4 3 4 5 3 4 4 4 3 2 3 4 5 4 3 2 4 3 4 3 2 4 4 3 4
2 5 5 5 4 2 4 2 3 5 4 3 5 4 5 3 4 2 2 4 3 3 3 5 3 4 2 3 2 5 5 3 5 3 5 5 4 3 5 3 2 5 2 4 4 3 3 4 3 2 3
3 3 3 3 3 3 4 3 4 3 3 4 4 3 5 4 4 4 4 3 3 3 3 3 4 4 4 5 4 5 5 3 3 2 4 3 3 5 5 4 3 3 4 3 4 4 2 4 2 3 3
4 5 3 5 3 3 4 3 4 3 3 4 4 4 5 4 4 4 5 3 3 4 3 3 5 5 4 3 4 5 5 4 3 2 4 2 4 4 5 4 3 3 4 3 4 5 2 4 2 3 4
3 4 3 3 3 4 3 3 3 3 3 4 4 3 5 4 4 4 5 3 3 3 3 3 5 4 4 5 4 4 5 4 4 4 4 3 3 5 5 5 3 3 4 3 4 4 2 4 4 5 4
3 5 3 3 3 3 4 3 4 2 3 4 3 4 5 3 4 4 4 3 3 3 3 3 5 5 4 4 4 5 5 3 3 4 3 3 3 4 5 4 3 3 4 3 4 3 2 4 4 5 3
3 5 5 5 4 2 4 2 3 5 4 3 5 4 5 3 4 2 2 4 3 2 3 5 3 4 3 4 3 5 5 3 5 2 5 5 3 3 5 5 2 5 3 4 4 3 3 4 3 2 1
3 4 3 5 3 3 3 3 4 3 3 4 4 5 3 4 4 4 5 3 3 3 3 2 4 5 5 3 4 5 5 4 4 2 4 2 3 5 5 4 3 3 4 3 4 5 2 4 4 3 4
4 2 5 1 4 5 3 1 5 3 1 1 2 5 2 3 4 3 1 4 4 1 1 2 5 4 5 1 4 4 3 3 1 4 1 3 2 2 4 4 2 4 2 3 5 2 1 5 4 2 1
STT BN21 BN22 BN23 BN24 BN25 BN31 BN32 BN33 BN41 BN42 BN43 103 104 105 106 107 108 109 110 111 112 113 114 115 116 117 118 119 120 121 122 123 124 125 126 127 128 129 130 131 132 133 134 135 136 137 138 139 140 141 142 143 144 145 146 147 148 149 150 151 152 153
1 4 1 3 5 3 1 5 1 1 5 5 3 5 1 2 5 1 4 2 4 1 4 3 2 1 2 2 1 1 2 5 1 1 3 5 2 4 5 5 1 1 5 4 1 3 3 5 2 4 3
4 3 4 4 2 3 4 3 3 3 5 3 3 5 4 3 5 4 1 3 3 5 4 3 4 4 4 3 3 5 2 4 4 5 3 3 4 5 1 4 2 4 5 5 3 3 4 3 4 3 2
4 4 4 3 2 4 3 5 5 2 3 3 4 5 5 5 2 3 2 2 1 4 4 3 4 4 4 2 4 5 3 4 2 5 3 5 4 4 5 5 3 5 2 4 1 5 2 4 3 3 2
4 3 4 4 2 4 4 4 3 3 5 3 3 5 4 3 4 4 1 3 3 5 4 3 4 4 4 3 3 4 2 4 3 4 3 3 4 5 4 5 2 3 4 4 3 3 4 3 4 3 2
1 4 1 3 5 3 1 5 1 1 5 5 3 5 1 2 5 1 4 2 4 1 4 3 2 1 2 2 1 1 2 5 1 1 3 5 2 4 5 5 1 1 5 4 1 3 3 5 2 4 3
4 3 4 4 2 4 4 4 3 3 5 5 3 1 5 5 4 4 1 3 3 3 5 3 3 4 4 3 3 5 2 4 4 5 3 3 4 5 5 3 2 3 4 4 3 3 5 3 5 3 2
4 3 4 3 2 3 5 4 3 3 5 5 3 5 1 3 5 4 1 3 2 3 5 3 4 4 4 5 3 4 2 4 4 5 3 3 4 5 4 5 2 3 4 4 3 3 5 3 3 3 2
4 5 4 3 4 4 4 3 5 2 4 5 4 5 4 5 2 3 2 1 1 4 4 3 4 4 4 2 4 4 2 4 2 5 5 5 4 4 5 5 3 5 2 4 3 5 5 4 3 3 2
4 3 4 4 4 3 4 3 3 3 3 3 3 5 5 3 5 4 2 3 3 3 4 3 3 4 4 4 3 5 2 4 4 5 3 3 4 5 5 3 2 3 5 4 3 3 4 3 5 3 2
4 3 4 3 2 4 5 4 3 3 5 3 3 5 5 3 4 4 2 3 3 3 4 3 4 4 4 5 3 5 2 4 3 1 3 3 4 5 5 5 4 4 5 5 3 3 3 3 3 3 2
4 3 4 3 2 3 3 4 3 3 4 3 3 5 4 3 4 4 2 3 2 3 4 3 3 4 4 3 3 5 4 4 4 5 3 3 4 5 5 5 4 3 5 5 2 3 3 3 4 3 2
STT BN21 BN22 BN23 BN24 BN25 BN31 BN32 BN33 BN41 BN42 BN43 154 155 156 157 158 159 160 161 162 163 164 165 166 167 168 169 170 171 172 173 174 175 176 177 178 179 180 181 182 183 184 185 186 187 188 189 190 191 192 193 194 195 196 197 198 199 200 201 202 203 204
3 2 3 2 2 4 2 2 4 1 5 5 3 1 4 1 4 1 3 1 4 4 4 2 3 4 4 1 2 1 5 5 3 1 5 2 2 1 3 2 1 3 2 4 5 5 4 4 3 1 5
3 3 3 5 2 5 2 2 4 5 2 3 5 2 3 2 5 5 5 3 3 5 3 3 3 4 5 2 5 2 3 5 4 5 4 5 4 3 4 4 3 4 4 3 3 4 3 3 4 4 2
3 4 3 4 2 4 3 5 4 4 4 3 4 3 4 3 3 3 5 3 4 3 4 3 3 3 3 3 5 4 3 4 3 4 3 4 3 4 3 4 5 4 5 3 5 4 4 4 4 4 3
3 4 4 5 2 4 3 5 4 4 4 3 4 4 5 4 3 4 5 3 4 3 4 4 3 2 3 3 4 4 3 4 3 4 5 4 3 4 3 4 5 4 5 3 5 4 3 4 3 4 4
3 3 4 4 2 4 4 5 4 4 4 3 4 4 5 3 3 3 5 3 4 3 4 3 3 2 3 3 4 3 3 4 3 4 5 5 3 4 3 4 5 4 5 4 5 4 3 3 4 4 4
3 4 3 5 2 4 3 5 4 4 4 3 4 5 5 3 3 4 5 3 4 3 3 3 3 3 3 3 4 3 3 4 3 4 3 4 3 3 5 4 5 4 4 3 5 4 3 4 3 4 3
3 3 4 5 2 4 3 5 3 4 4 3 4 4 5 4 3 3 4 3 3 3 3 4 3 2 3 3 4 4 3 3 3 3 3 4 3 5 4 4 4 4 5 3 4 4 3 3 4 4 3
3 4 4 5 2 4 4 1 3 5 4 3 4 5 5 3 3 3 5 3 3 3 3 3 3 2 3 3 5 3 2 5 3 4 3 5 3 4 3 4 4 4 5 4 4 4 4 4 4 4 4
3 2 3 2 2 4 2 5 4 3 1 4 3 5 4 1 3 3 2 3 3 3 3 2 4 5 3 4 3 3 5 2 3 3 3 2 2 1 1 3 5 5 4 4 5 1 1 5 2 5 1
3 3 1 5 2 4 2 1 4 5 2 3 5 2 2 3 5 1 5 3 3 3 4 3 3 4 1 1 3 4 3 3 4 5 4 5 4 3 4 4 3 4 5 3 3 4 3 4 4 4 2
3 3 4 5 2 4 4 5 4 4 4 3 4 3 4 3 3 3 5 3 4 3 3 3 3 3 3 3 4 3 2 3 3 4 3 5 3 4 3 4 5 4 4 4 5 4 3 3 4 4 4
STT BN21 BN22 BN23 BN24 BN25 BN31 BN32 BN33 BN41 BN42 BN43 205 206 207 208 209 210 211 212 213 214 215 216 217 218 219 220 221 222 223 224 225 226 227 228 229 230 231 232 233 234 235 236 237
2 4 4 4 4 1 1 2 5 1 3 2 3 3 1 3 4 4 5 2 1 3 3 5 1 5 5 4 4 5 3 2 3
3 3 2 3 4 4 4 4 4 3 3 3 3 3 3 3 5 2 4 3 3 5 3 4 3 5 4 3 4 4 5 3 4
1 3 1 5 3 3 4 4 4 4 5 2 5 3 3 5 3 2 3 3 5 5 4 5 4 3 3 4 4 3 3 5 5
3 4 3 5 5 5 5 3 4 5 3 5 5 3 4 4 5 2 3 3 5 5 3 4 4 5 4 4 4 5 4 5 4
3 3 2 5 4 4 5 4 4 3 3 3 3 3 3 3 4 2 3 3 5 5 4 5 3 3 4 4 4 5 5 5 4
3 4 2 3 5 5 4 4 4 5 3 3 5 3 4 3 4 2 4 3 3 5 4 4 4 5 4 4 4 3 4 5 4
3 4 3 3 4 5 4 4 4 3 3 5 3 3 4 3 4 2 4 3 5 5 4 5 4 5 4 4 4 3 4 3 4
3 3 1 5 3 3 4 5 4 3 5 2 4 5 1 5 4 2 3 3 5 5 4 5 4 3 3 4 4 4 3 5 5
3 4 3 5 5 5 5 3 4 3 3 5 5 3 4 3 4 2 4 3 4 4 4 5 3 3 4 4 4 5 4 5 4
4 4 3 2 1 5 1 4 4 3 1 2 1 3 2 1 2 2 1 3 3 5 4 2 4 2 4 4 5 5 2 3 3
2 4 2 3 4 5 4 3 4 3 3 3 3 3 4 3 5 2 3 3 4 4 4 5 3 4 4 4 4 3 5 5 4
STT BN51 BN52 BT61 BT62 BT63 BT64 BT65 BT66 BT67 2 4 2 2 3 2 2 3 2 3 3 1 1 5 2
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
3 1 4 4 2 3 1 2 2 5 1 2 4 4 3
3 5 4 1 2 2 2 2 5 4 5 1 2 5 2
3 3 5 4 5 5 3 2 3 3 2 3 1 4 5
4 3 2 2 3 1 2 2 2 3 3 1 2 4 2
3 4 2 1 3 2 2 2 4 5 4 2 1 5 2
3 3 3 3 3 2 3 3 2 2 2 3 3 3 2
2 3 3 4 3 3 2 2 2 3 3 3 3 3 2
2 4 2 2 3 3 3 3 4 5 3 1 3 4 3
BT68 2 4 2 2 3 3 3 2 2 3 3 2 3 5 2
STT BN51 BN52 BT61 BT62 BT63 BT64 BT65 BT66 BT67 2 16 3 17 4 18 3 19 1 20 3 21 2 22 1 23 4 24 3 25 2 26 1 27 2 28 5 29 3 30 4 31 2 32 2 33 2 34 4 35 3 36 2 37 4 38 4 39 2 40 3 41 3 42 1 43 3 44 4 45 3 46 2 47 1 48 3 49 3 50 3 51 3 52 5 53 3 54 3 55 4 56 3 57 3 58 2 59 3 60 3 61 2 62 4 63
3 1 4 1 1 5 1 1 1 2 3 4 4 3 4 5 4 5 3 3 5 3 2 1 4 4 2 5 4 2 2 2 2 2 4 4 4 2 5 1 4 5 3 1 5 3 1 1
2 5 3 4 3 2 2 1 4 3 2 1 3 3 2 4 2 2 2 4 3 3 1 4 2 3 2 1 3 2 4 3 2 2 3 3 3 3 3 4 3 3 3 3 3 3 2 3
2 4 5 1 5 2 2 3 4 3 4 3 3 5 2 4 4 4 3 4 5 4 5 4 4 4 1 1 4 5 5 5 3 3 3 1 2 5 5 5 3 2 2 1 3 5 4 3
2 3 3 4 2 4 2 3 3 3 3 2 3 3 4 4 3 4 2 4 3 3 3 3 3 5 3 3 3 5 3 3 3 3 3 5 3 3 5 2 3 5 3 3 3 4 3 2
2 3 3 4 2 3 3 3 4 3 3 2 2 3 3 3 3 4 3 4 3 3 2 3 3 3 3 3 3 5 3 3 3 4 3 5 3 3 2 2 3 2 2 3 3 4 3 3
4 5 4 3 1 2 4 2 3 3 3 2 2 5 3 4 3 2 2 4 2 2 2 4 1 1 2 1 3 4 4 2 1 3 3 1 1 5 2 3 4 2 4 1 3 3 4 3
2 3 3 3 1 3 2 1 4 2 3 2 2 3 3 3 4 4 2 2 2 2 1 3 2 2 3 2 3 3 3 2 1 3 2 3 3 3 3 3 4 2 3 2 3 3 2 4
4 2 3 1 2 4 5 2 4 1 3 5 5 4 2 5 4 3 3 4 4 1 3 3 2 2 1 1 5 1 5 3 2 3 4 5 1 1 1 2 2 2 5 5 5 5 5 1
BT68 2 5 4 3 1 3 2 1 4 3 3 1 2 5 2 4 2 2 2 4 3 3 1 4 2 2 3 1 3 3 3 2 1 3 3 3 3 3 2 3 4 2 3 2 3 3 2 3
STT BN51 BN52 BT61 BT62 BT63 BT64 BT65 BT66 BT67 2 64 3 65 2 66 3 67 1 68 3 69 3 70 3 71 1 72 2 73 1 74 3 75 2 76 2 77 2 78 4 79 3 80 3 81 2 82 4 83 2 84 1 85 4 86 2 87 2 88 4 89 3 90 4 91 3 92 4 93 3 94 1 95 3 96 3 97 1 98 2 99 1 100 3 101 2 102 1 103 5 104 3 105 1 106 1 107 4 108 4 109 3 110 2 111
2 5 2 3 4 3 1 4 4 1 1 2 5 4 5 1 4 4 3 3 1 4 1 3 2 2 4 4 2 4 2 3 5 2 1 5 4 2 1 1 4 1 3 5 3 1 5 1
4 3 4 1 1 2 3 3 1 3 1 3 2 3 1 4 2 3 4 3 2 2 5 3 2 4 3 3 1 2 3 1 3 3 1 2 2 3 2 2 2 4 1 3 4 4 5 2
3 2 3 2 4 4 3 3 3 3 3 4 2 3 3 4 4 4 3 2 4 3 4 3 3 3 2 4 2 5 4 2 3 4 2 3 3 2 3 3 4 4 3 3 3 4 3 3
1 3 5 4 2 2 4 4 5 3 3 1 4 4 4 2 2 4 4 4 3 3 5 1 2 4 3 3 1 3 4 4 3 4 1 2 1 4 3 5 4 3 3 5 2 4 5 1
2 3 2 3 2 3 2 4 1 3 1 3 3 2 1 2 3 2 2 4 3 2 3 2 2 3 2 3 2 3 3 1 2 2 3 2 2 2 3 1 3 3 1 2 4 3 3 2
5 5 5 4 4 2 2 3 4 3 4 5 3 4 3 4 2 5 5 3 4 2 5 5 3 3 5 3 2 5 3 5 4 4 2 4 2 2 1 3 5 4 3 4 4 4 3 5
3 4 3 2 1 3 3 4 2 2 2 3 2 2 2 4 3 3 3 3 2 1 4 3 2 4 2 4 1 4 5 2 1 3 1 2 1 3 2 1 5 2 2 1 4 5 5 1
2 2 5 3 3 4 3 3 3 3 3 4 2 4 3 4 4 4 5 2 3 3 5 2 3 3 3 3 2 5 4 2 3 3 2 3 3 2 3 3 3 3 3 3 3 3 2 3
BT68 3 3 2 1 2 3 3 3 2 2 1 3 2 2 2 4 3 3 2 4 2 1 4 3 2 4 2 4 3 4 3 1 1 3 1 2 2 3 2 1 5 3 2 1 4 4 5 1
STT BN51 BN52 BT61 BT62 BT63 BT64 BT65 BT66 BT67 2 112 3 113 2 114 3 115 3 116 3 117 4 118 2 119 3 120 2 121 2 122 3 123 2 124 2 125 3 126 4 127 2 128 2 129 4 130 4 131 3 132 2 133 2 134 3 135 2 136 2 137 2 138 2 139 2 140 2 141 3 142 2 143 3 144 3 145 4 146 1 147 2 148 2 149 2 150 2 151 3 152 2 153 2 154 1 155 2 156 2 157 2 158 2 159
1 5 5 3 5 1 2 5 1 4 2 4 1 4 3 2 1 2 2 1 1 2 5 1 1 3 5 2 4 5 5 1 1 5 4 1 3 3 5 2 4 3 3 2 3 2 2 4
3 3 3 3 5 4 5 3 3 2 1 3 4 4 3 4 4 4 4 3 5 2 4 2 5 3 5 4 4 5 5 2 4 2 4 3 5 4 4 2 3 2 3 4 1 5 2 4
3 3 3 3 3 4 2 3 3 2 3 3 3 3 3 3 4 3 3 3 3 3 4 3 3 2 5 3 3 3 4 3 3 3 5 3 5 3 3 2 3 3 3 2 3 3 3 3
2 3 2 4 3 3 4 2 4 2 2 1 2 2 3 4 4 3 4 4 2 2 4 3 2 2 2 2 2 2 2 2 3 2 4 1 2 3 2 2 1 3 2 2 3 2 3 3
2 3 3 3 3 4 2 3 2 2 3 3 3 3 3 3 4 4 3 3 3 3 4 2 3 2 5 3 3 3 4 3 3 3 5 3 5 3 3 2 3 4 3 5 3 3 4 2
3 5 2 1 2 1 5 4 1 5 5 2 4 3 1 2 1 1 1 4 3 5 2 5 2 4 5 5 1 3 2 5 5 3 5 5 1 1 2 4 5 2 2 4 4 4 4 4
2 4 3 4 3 3 5 2 3 4 1 2 1 2 3 4 2 2 4 4 2 1 2 3 2 1 5 2 2 2 3 1 2 3 5 2 5 2 4 1 1 2 1 1 2 2 2 3
2 4 4 3 3 3 3 1 3 2 3 3 2 2 3 4 2 2 4 3 3 2 2 3 2 1 2 2 2 2 3 2 3 3 3 3 2 2 2 1 3 2 2 1 2 3 2 2
BT68 2 3 4 4 3 3 4 2 3 4 1 3 1 2 3 4 4 3 4 4 3 2 4 3 2 1 2 2 2 2 2 2 3 3 4 1 2 3 4 1 1 2 2 1 3 2 2 3
STT BN51 BN52 BT61 BT62 BT63 BT64 BT65 BT66 BT67 2 160 3 161 3 162 2 163 3 164 3 165 3 166 3 167 2 168 3 169 3 170 3 171 2 172 3 173 3 174 3 175 2 176 2 177 3 178 2 179 2 180 1 181 2 182 2 183 2 184 2 185 5 186 1 187 4 188 3 189 3 190 2 191 3 192 2 193 2 194 2 195 5 196 3 197 2 198 2 199 2 200 2 201 4 202 4 203 2 204 1 205 4 206 2 207
2 4 5 1 5 3 4 2 5 2 4 2 3 3 2 4 2 3 5 2 5 2 2 2 3 3 4 3 1 5 5 2 3 3 2 2 2 1 2 4 1 4 5 5 4 5 3 5
3 3 3 3 4 2 5 2 3 3 2 5 3 3 3 2 2 3 3 2 5 3 2 3 3 3 4 3 4 4 5 2 2 4 4 3 4 3 4 3 2 2 3 3 3 3 2 3
3 2 3 4 3 1 2 2 2 3 2 3 2 3 3 2 2 3 1 1 2 2 2 3 1 2 3 2 3 2 2 2 3 4 2 4 4 2 2 2 2 2 2 4 3 1 4 1
3 1 4 5 3 3 1 2 2 2 3 5 5 3 3 3 4 3 3 4 5 1 5 4 3 3 5 1 4 5 4 2 5 4 3 4 4 2 3 4 4 4 4 4 3 3 3 3
3 3 3 2 3 3 4 3 3 3 3 3 3 3 3 3 1 3 3 2 2 3 2 2 2 2 2 1 4 3 1 1 3 2 3 2 4 3 3 2 1 1 2 4 3 3 3 3
3 3 3 3 4 2 5 2 4 3 3 5 3 3 3 3 2 3 3 2 5 3 2 3 3 3 3 3 3 4 2 2 2 4 3 3 4 3 3 3 2 2 3 3 3 3 2 3
2 1 3 4 5 1 3 3 2 1 1 2 2 3 3 1 1 2 1 1 4 1 1 2 3 4 5 1 4 2 3 1 4 2 2 3 5 2 2 2 1 1 4 4 2 2 3 2
2 5 2 3 4 1 3 3 2 3 5 5 2 3 3 1 1 2 5 4 2 5 1 3 2 2 4 4 2 5 1 3 1 4 2 2 2 5 5 1 3 3 5 4 2 3 4 2
BT68 2 1 3 4 5 1 4 2 2 3 3 3 2 3 3 3 2 2 1 1 4 3 2 3 2 2 5 2 4 2 3 2 3 2 2 3 4 3 2 2 2 2 2 4 2 2 4 2
STT BN51 BN52 BT61 BT62 BT63 BT64 BT65 BT66 BT67 3 208 2 209 1 210 1 211 2 212 3 213 3 214 2 215 2 216 5 217 2 218 3 219 3 220 3 221 3 222 1 223 3 224 2 225 3 226 4 227 2 228 2 229 3 230 4 231 4 232 2 233 3 234 3 235 3 236 3 237
4 4 2 5 3 5 1 3 4 2 3 3 4 5 5 1 5 2 1 1 1 3 4 5 3 4 1 4 5 1
2 2 1 2 4 3 3 2 1 5 1 2 2 2 2 2 3 2 3 4 2 2 4 3 3 2 4 2 3 3
2 4 2 1 3 3 1 2 3 3 2 2 3 3 2 1 3 3 3 4 2 2 4 3 2 2 3 3 4 3
5 2 2 3 4 3 5 5 4 2 2 3 3 4 4 3 3 3 3 3 3 3 3 2 3 5 4 4 2 3
3 2 2 3 2 3 2 3 2 4 2 3 3 2 3 1 3 3 3 3 2 2 3 4 4 4 3 2 3 4
5 2 2 3 3 3 2 5 3 3 2 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 5 3 2 3
1 2 4 2 2 5 5 3 3 4 5 1 5 4 3 1 2 2 1 4 4 2 3 1 3 4 1 3 2 5
5 2 2 4 4 4 4 5 2 5 5 1 4 3 2 3 3 4 5 4 5 3 3 3 5 5 3 3 5 3
BT68 3 4 2 1 2 3 3 3 2 4 2 2 3 3 3 1 3 3 3 4 2 2 4 3 3 4 4 2 3 3
STT BT71 BT72 BT73 BT81 3 2 4 3 3 4 3 5 5 5 2 2 5 4 3 3 4 5 3 5 4 5 4 4 5 5 3 3 3 5 2 1
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16
5 1 4 1 3 1 3 2 5 5 5 4 5 3 5 1
1 3 4 5 5 1 5 2 5 5 5 3 5 3 5 1
BT82 BT83 1 5 3 2 2 4 1 5 2 3 1 4 3 5 1 2
3 3 3 3 3 2 4 3 3 2 3 3 3 3 3 2
BT84 3 3 4 3 5 2 3 3 3 3 3 3 3 2 2 2
BT85 3 3 4 3 5 2 4 3 3 3 3 3 3 3 3 2
BT86 3 3 4 3 5 2 4 3 3 4 3 3 3 3 3 2
STT BT71 BT72 BT73 BT81 5 2 17 1 5 18 3 4 19 5 5 20 3 5 21 3 4 22 4 4 23 4 4 24 2 3 25 3 4 26 5 3 27 4 4 28 3 5 29 5 5 30 5 4 31 3 5 32 4 4 33 3 3 34 4 4 35 4 1 36 3 3 37 3 1 38 3 4 39 3 4 40 5 3 41 3 3 42 3 1 43 5 4 44 5 5 45 5 4 46 4 1 47 3 5 48 3 4 49 3 3 50 4 3 51 3 3 52 3 5 53 4 4 54 5 2 55 3 3 56 3 4 57 4 5 58 3 5 59 3 4 60 4 5 61 3 5 62 3 2 63 5 5 64
3 3 4 5 2 4 4 3 3 3 2 4 5 3 1 5 4 3 4 1 2 1 3 3 3 2 1 3 5 4 1 4 4 1 2 2 5 4 2 3 3 5 5 4 5 4 2 5
4 5 4 5 5 4 3 2 3 4 4 4 5 4 5 5 4 3 4 3 4 1 4 4 3 3 1 4 5 4 3 5 2 3 3 3 5 3 2 3 3 5 5 4 5 4 2 5
BT82 BT83 4 3 4 2 5 2 4 2 5 5 5 4 4 1 3 4 5 4 3 5 2 3 3 1 5 4 1 5 5 2 5 2 3 1 3 5 4 2 2 4 4 5 1 1 5 2 4 3
3 3 4 2 3 2 3 4 3 4 2 2 3 4 3 3 4 5 3 3 3 2 3 3 3 3 3 3 5 3 3 3 3 2 5 3 3 2 2 3 2 3 3 5 4 3 2 3
BT84 4 5 2 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 4 3 4 3 3 3 3 2 4 3 3 3 3 4 5 1 3 4 3 3 3 3 3 4 3 3 4 3 3 3 5 2 3 5
BT85 3 5 3 3 3 3 3 3 3 4 3 3 3 4 4 2 4 3 4 3 3 2 4 3 4 3 3 3 5 4 3 3 3 3 3 3 3 4 5 3 3 3 3 3 4 3 4 5
BT86 3 5 2 3 3 3 3 3 2 4 3 3 3 4 4 3 4 3 3 3 3 2 4 3 5 3 3 5 5 4 3 3 3 3 4 3 3 4 5 3 4 3 3 3 4 3 4 1
STT BT71 BT72 BT73 BT81 3 4 65 5 4 66 3 4 67 2 1 68 3 3 69 4 2 70 3 3 71 3 1 72 4 4 73 3 1 74 4 5 75 3 4 76 4 5 77 4 4 78 4 4 79 3 3 80 5 5 81 5 4 82 3 2 83 3 5 84 3 4 85 5 5 86 5 2 87 3 2 88 4 3 89 3 1 90 3 5 91 3 3 92 5 5 93 3 2 94 2 4 95 4 5 96 4 5 97 4 3 98 5 4 99 3 4 100 3 1 101 3 3 102 3 5 103 4 5 104 4 5 105 3 5 106 5 1 107 3 4 108 4 5 109 3 5 110 4 4 111 3 3 112
5 2 4 1 3 4 3 1 3 1 5 3 4 4 4 3 5 2 1 4 3 1 2 2 1 3 3 2 5 1 4 1 4 3 3 3 1 2 4 5 5 3 1 4 5 5 4 3
3 4 4 1 3 1 3 4 4 4 5 4 5 3 4 3 5 4 2 4 4 5 3 3 3 3 5 4 5 3 3 5 4 3 4 4 1 3 5 5 5 5 3 3 3 5 4 3
BT82 BT83 1 2 5 2 2 5 3 5 3 4 5 5 5 2 1 4 4 2 5 4 2 1 2 4 1 2 2 2 3 4 4 2 1 1 2 1 4 2 4 4 5 3 1 3 1 5 4 4
2 3 2 3 4 3 3 2 3 2 4 3 3 3 3 4 4 3 5 4 3 5 2 3 3 4 3 2 5 3 2 3 3 2 3 3 2 3 3 4 4 3 2 5 4 2 3 5
BT84 2 3 3 2 2 3 3 3 3 3 5 3 4 3 3 2 5 3 3 3 2 5 3 3 3 3 2 3 5 3 2 3 4 3 4 2 3 3 4 5 4 3 3 3 4 3 3 3
BT85 2 4 3 2 2 3 3 3 3 3 4 3 4 3 4 2 3 4 3 4 3 5 3 3 3 3 3 3 5 2 3 3 3 3 4 3 3 3 3 4 4 3 3 3 5 4 3 3
BT86 2 4 3 2 3 4 3 3 4 3 4 3 4 3 3 3 5 4 3 3 3 5 3 3 3 3 2 3 5 3 2 3 3 3 4 3 3 3 3 5 4 3 5 3 5 2 3 3
STT BT71 BT72 BT73 BT81 4 3 113 5 4 114 3 3 115 5 5 116 4 5 117 4 3 118 4 4 119 3 2 120 2 1 121 3 5 122 3 5 123 3 3 124 5 4 125 3 3 126 3 4 127 4 4 128 3 5 129 4 4 130 3 3 131 4 1 132 3 4 133 4 4 134 3 2 135 4 4 136 3 1 137 3 5 138 5 4 139 5 3 140 4 4 141 5 5 142 3 4 143 4 4 144 4 2 145 5 5 146 3 5 147 3 5 148 5 5 149 3 5 150 5 5 151 3 4 152 4 5 153 4 3 154 2 3 155 3 3 156 4 1 157 4 5 158 3 5 159 3 2 160
1 2 3 3 4 3 4 2 1 5 5 3 3 3 4 4 5 4 3 1 3 4 1 4 1 5 3 3 4 5 3 4 4 3 5 5 4 4 5 3 2 3 3 2 1 2 3 2
3 3 3 5 5 3 3 2 1 5 5 3 4 3 3 4 4 4 3 3 4 4 2 4 1 5 4 4 4 5 4 4 1 5 5 5 5 4 5 4 5 3 3 3 3 5 5 3
BT82 BT83 1 4 2 5 5 2 2 5 1 4 5 4 2 2 3 4 2 4 2 1 1 3 1 4 3 2 3 4 1 5 4 2 1 3 4 1 4 4 5 2 1 1 4 3 1 2 2 3
3 3 3 3 3 5 3 2 2 3 3 3 3 3 5 4 4 3 3 3 3 4 2 3 2 5 3 3 3 4 3 3 3 5 3 5 3 3 2 5 3 2 2 3 3 3 3 3
BT84 3 5 3 5 4 4 3 3 2 3 2 3 4 3 3 4 3 3 3 3 2 4 2 4 3 2 4 3 4 5 2 3 3 4 2 2 4 2 3 3 3 3 3 3 3 3 4 3
BT85 3 5 3 5 4 4 3 4 2 3 3 3 4 3 3 4 3 4 3 3 3 4 2 4 3 2 4 4 4 3 3 3 3 4 3 2 1 3 3 3 3 3 2 3 3 3 3 3
BT86 3 5 3 5 4 4 3 4 2 3 2 3 4 3 3 4 3 4 3 3 3 4 2 4 3 2 4 5 4 5 3 4 4 5 2 2 4 3 5 3 3 3 3 3 3 3 3 3
STT BT71 BT72 BT73 BT81 5 5 161 5 4 162 5 5 163 3 2 164 3 3 165 5 5 166 3 1 167 3 5 168 3 3 169 3 3 170 5 5 171 3 4 172 3 3 173 3 4 174 3 3 175 3 3 176 4 4 177 3 4 178 3 2 179 5 1 180 5 5 181 5 3 182 5 5 183 3 3 184 3 4 185 4 5 186 3 3 187 5 4 188 5 5 189 3 3 190 5 5 191 3 4 192 4 4 193 4 3 194 4 4 195 3 3 196 3 3 197 4 3 198 5 4 199 3 3 200 3 3 201 2 3 202 4 4 203 3 2 204 3 5 205 3 2 206 3 5 207 4 5 208
5 3 5 1 1 5 1 2 2 4 5 5 3 4 4 3 3 3 5 5 5 5 4 3 2 5 1 1 3 2 5 5 4 4 4 3 2 4 3 3 3 3 4 2 5 1 5 5
5 4 4 3 3 1 1 1 3 3 5 3 3 4 3 3 4 4 3 5 5 4 5 3 4 5 3 5 5 3 5 3 4 3 4 4 3 3 4 3 3 3 4 3 5 2 5 5
BT82 BT83 1 2 2 2 1 4 1 5 3 2 3 5 4 1 2 5 1 5 4 3 1 2 1 4 2 2 3 4 5 3 5 4 2 1 1 1 5 2 2 5 4 2 3 4 4 5 1 1
2 3 3 3 2 5 2 3 3 3 5 3 3 5 3 2 3 5 5 5 3 2 3 3 3 4 5 3 5 3 2 2 4 3 3 4 3 3 3 2 2 3 3 3 3 5 3 4
BT84 3 4 3 3 2 5 3 2 3 3 5 4 3 3 3 3 3 3 3 5 3 3 4 3 3 5 2 4 3 2 3 2 4 5 3 2 3 5 4 3 3 3 3 3 2 3 2 4
BT85 3 3 4 2 2 5 3 3 3 3 1 3 3 3 3 2 3 3 3 5 3 5 4 2 2 4 3 4 5 2 3 2 4 5 3 3 3 5 4 2 2 3 3 3 3 3 3 4
BT86 3 5 5 3 3 5 3 3 3 3 5 4 3 3 3 3 4 3 3 5 3 5 1 2 2 5 3 4 3 2 5 2 4 5 3 3 3 5 4 3 3 3 3 3 2 3 3 4
STT BT71 BT72 BT73 BT81 3 5 209 3 2 210 2 5 211 4 4 212 4 5 213 3 3 214 5 5 215 5 3 216 3 5 217 4 5 218 3 3 219 4 4 220 4 3 221 3 5 222 3 5 223 3 3 224 3 3 225 5 5 226 4 3 227 3 4 228 3 2 229 4 3 230 3 2 231 4 1 232 4 4 233 3 3 234 4 3 235 5 2 236 3 2 237
4 1 4 4 5 2 5 3 3 5 2 4 4 2 3 3 2 3 5 4 2 1 2 4 4 3 4 2 2
4 1 3 4 5 3 5 1 5 5 3 4 3 5 5 3 2 5 4 4 3 3 2 5 4 3 3 2 2
BT82 BT83 3 4 5 5 1 3 2 2 2 5 4 3 2 1 4 3 1 2 5 5 2 1 1 5 3 5 2 3 4
2 3 4 4 3 3 5 3 3 2 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 2 3 3 4 3 2 2
BT84 4 2 2 3 3 2 1 5 2 3 3 3 5 3 3 3 3 5 4 4 3 3 3 3 5 3 5 3 3
BT85 3 3 2 3 3 2 5 1 3 3 3 3 5 3 3 3 3 5 3 4 3 3 4 3 4 3 5 5 4
BT86 4 2 2 3 3 2 5 5 3 4 3 4 5 3 3 3 3 5 4 4 3 3 4 3 5 3 5 5 3
STT BT87
BT102 TANGMUCDAUTU
BT88 3 3 4 3 5 2 4 3 3 3 3 3 3 3 3 2 3
BT89 3 3 4 3 1 2 3 3 3 3 3 3 3 2 3 2 4
BT91 5 4 5 4 5 5 5 2 4 5 5 2 2 5 5 3 4
BT92 3 4 5 4 5 3 4 4 3 3 5 3 1 2 5 1 4
BT101 3 1 4 5 5 1 4 2 5 5 5 4 5 3 5 1 3
3 3 3 3 5 2 4 3 3 2 3 3 3 3 3 2 3
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17
1 1 4 1 5 1 4 2 5 5 5 4 5 3 5 1 4
5 4 4 4 5 2 3 3 3 5 3 3 3 3 4 2 4
STT BT87
BT102 TANGMUCDAUTU
18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65
BT88 5 3 3 3 3 3 3 2 4 3 4 3 5 4 3 4 3 4 3 3 3 4 3 3 3 3 5 5 5 3 3 3 3 3 3 3 4 5 3 3 3 3 3 4 3 4 5 2
BT89 5 2 3 3 3 3 4 3 3 3 3 3 4 4 3 4 3 3 3 3 2 4 3 5 3 3 5 1 4 3 4 3 3 3 3 3 4 5 3 4 3 3 3 4 2 3 5 2
BT91 5 5 5 1 3 2 5 3 4 5 3 5 4 4 4 4 3 4 4 3 3 4 3 5 3 3 5 5 5 4 4 3 5 2 3 5 5 5 4 2 5 2 4 5 4 5 5 4
BT92 5 5 1 2 3 3 5 3 4 5 3 5 4 4 4 4 3 4 4 4 3 4 3 5 1 2 4 5 5 4 4 3 3 3 3 5 5 5 4 1 5 1 3 5 4 3 5 5
BT101 3 4 4 5 3 4 4 3 3 4 4 3 4 5 5 4 3 3 3 4 5 3 4 1 3 1 4 5 4 3 4 2 1 3 2 3 4 2 3 3 5 5 2 5 4 1 5 4
5 3 3 3 3 3 3 3 4 3 3 3 4 5 3 4 3 3 4 3 2 3 3 3 3 3 3 5 5 4 3 3 3 3 3 3 4 3 3 3 3 3 3 4 3 4 5 2
5 4 5 2 3 4 4 3 4 4 4 5 4 4 5 4 3 4 1 4 1 4 4 1 3 1 4 5 4 3 5 4 1 3 2 5 4 2 3 3 5 5 4 5 4 1 5 3
4 5 3 2 3 3 5 2 4 4 4 5 3 4 4 4 3 3 3 2 2 3 3 3 3 2 3 5 3 3 3 3 2 3 3 5 4 4 3 3 3 3 3 5 3 3 5 4
STT BT87
BT102 TANGMUCDAUTU
66 67 68 69 70 71 72 73 74 75 76 77 78 79 80 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100 101 102 103 104 105 106 107 108 109 110 111 112 113
BT88 3 3 2 2 4 3 3 3 3 4 3 4 3 3 2 5 5 3 3 2 5 3 3 4 3 2 3 5 3 2 4 4 3 4 2 3 3 4 5 4 3 5 3 5 3 3 3 3
BT89 5 3 2 3 3 3 3 4 3 4 3 4 3 3 2 5 4 3 4 3 5 3 3 3 3 3 3 5 3 2 3 3 3 4 3 3 3 3 4 4 3 5 3 5 3 3 3 3
BT91 5 3 2 3 2 4 3 2 3 5 5 4 2 4 3 5 5 3 5 3 5 1 3 4 5 5 3 5 2 4 4 5 3 5 3 2 3 4 5 4 4 4 4 4 5 4 3 4
BT92 5 4 4 3 2 4 3 3 3 5 3 4 3 4 3 5 5 3 5 2 5 5 4 4 3 3 3 5 2 5 5 3 3 5 2 2 1 4 5 4 3 4 4 4 3 5 3 4
BT101 2 4 1 3 2 3 4 3 4 5 3 4 4 3 3 5 2 1 5 3 5 2 3 1 3 5 2 5 3 3 4 5 3 2 3 1 3 4 5 5 2 1 2 3 5 2 3 1
4 3 2 2 3 3 3 3 3 5 3 4 4 3 3 5 4 3 3 3 5 5 3 3 3 3 3 1 3 3 4 3 4 4 2 3 3 3 5 4 3 3 3 4 3 3 3 3
4 4 1 3 2 3 1 4 1 5 3 4 3 3 3 5 4 1 5 3 5 2 2 3 3 5 2 5 3 3 4 4 3 2 3 1 3 4 5 5 2 1 4 3 5 2 3 1
3 3 2 3 3 3 2 3 2 5 3 4 3 3 3 4 3 3 4 3 5 3 3 4 3 4 2 5 3 3 4 3 3 3 3 3 3 3 4 4 3 3 4 5 5 3 3 4
BT102 TANGMUCDAUTU
STT BT87 114 115 116 117 118 119 120 121 122 123 124 125 126 127 128 129 130 131 132 133 134 135 136 137 138 139 140 141 142 143 144 145 146 147 148 149 150 151 152 153 154 155 156 157 158 159 160 161
5 3 5 4 4 3 4 2 3 3 3 4 3 3 4 3 4 3 3 2 4 3 4 3 2 4 5 4 3 3 3 4 1 2 2 4 3 3 3 3 3 2 3 3 4 3 3 3
BT88 5 3 1 4 4 3 3 2 3 2 3 5 3 3 4 3 4 3 4 3 4 3 4 3 3 5 5 4 5 3 3 3 4 2 2 4 3 3 3 3 3 2 3 3 3 3 3 5
BT89 5 3 5 4 4 3 4 2 3 2 3 4 3 3 4 3 3 3 4 3 4 2 4 3 2 5 3 4 5 3 4 4 4 3 3 4 3 3 3 4 3 3 3 4 4 3 3 5
BT91 5 4 5 4 5 2 5 3 2 3 5 5 3 4 4 5 4 4 4 3 4 2 5 5 5 5 4 5 5 3 5 2 5 3 5 5 4 3 3 1 2 3 3 4 1 5 2 2
BT92 5 4 5 4 3 3 3 1 1 3 4 5 3 4 4 4 4 4 4 2 4 2 5 5 5 5 4 5 5 2 5 2 5 3 5 5 4 2 3 2 2 3 1 4 2 4 2 1
BT101 3 3 5 4 3 4 1 1 5 5 3 2 3 2 4 5 4 3 3 3 4 1 4 1 5 2 3 4 5 3 4 2 3 5 5 5 4 5 4 5 3 1 3 3 5 2 2 3
4 3 5 4 3 4 2 1 5 5 3 3 3 2 4 5 4 3 1 4 4 2 4 1 5 4 4 4 5 3 4 2 3 5 5 5 4 5 4 5 3 3 2 1 5 5 2 5
5 3 5 4 4 3 3 2 3 3 2 3 3 4 4 3 4 3 3 3 4 3 4 2 4 3 3 4 4 3 3 3 5 3 4 4 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 4
BT102 TANGMUCDAUTU
STT BT87 162 163 164 165 166 167 168 169 170 171 172 173 174 175 176 177 178 179 180 181 182 183 184 185 186 187 188 189 190 191 192 193 194 195 196 197 198 199 200 201 202 203 204 205 206 207 208 209
5 4 3 3 5 3 2 3 3 5 3 3 3 3 3 4 3 3 5 5 3 4 2 3 4 3 4 3 2 3 2 4 5 3 2 3 5 5 3 3 2 3 3 3 3 3 4 3
BT88 4 3 3 2 5 3 3 3 3 5 3 3 3 3 3 3 3 3 5 3 5 4 3 2 5 3 4 5 2 3 2 4 4 4 3 3 4 4 3 3 3 3 3 2 3 2 4 3
BT89 5 5 3 3 5 3 2 3 3 5 4 3 3 3 2 4 3 3 5 3 5 4 3 2 4 3 4 3 2 3 3 4 5 3 3 3 5 5 3 3 3 3 3 2 3 3 4 3
BT91 5 1 2 3 5 2 2 3 5 5 5 3 4 5 3 2 3 2 5 2 5 5 3 4 5 5 4 1 3 3 4 4 4 5 5 3 4 5 3 3 4 4 2 3 3 3 5 3
BT92 4 5 2 3 5 2 2 3 5 5 1 3 3 5 3 3 3 4 5 1 3 5 3 4 5 5 4 5 4 2 5 4 3 5 5 2 3 5 3 3 4 4 2 3 3 3 1 5
BT101 4 4 3 1 5 1 3 2 4 5 5 3 2 4 3 3 4 2 5 5 4 5 3 4 5 1 5 5 3 5 4 4 3 4 3 2 3 2 3 3 3 3 2 5 1 5 3 3
3 4 3 1 5 1 2 2 3 1 3 3 4 3 3 4 3 2 5 5 4 5 3 4 5 3 5 5 3 5 5 4 4 4 4 2 3 2 3 3 3 4 2 5 1 5 3 3
3 3 3 2 5 3 3 3 3 5 3 3 3 3 2 3 3 2 5 3 4 4 3 2 4 2 4 5 2 3 4 4 4 4 4 3 4 3 2 2 3 4 3 3 3 3 4 3
BT102 TANGMUCDAUTU
STT BT87 210 211 212 213 214 215 216 217 218 219 220 221 222 223 224 225 226 227 228 229 230 231 232 233 234 235 236 237
2 2 3 3 2 5 3 3 3 3 3 5 3 3 3 3 5 4 4 3 4 4 3 5 3 4 3 4
BT88 3 2 3 4 2 5 3 2 3 3 3 5 3 3 3 3 1 4 4 3 3 4 4 4 3 5 5 3
BT89 2 2 3 3 3 5 5 3 3 3 4 5 3 3 3 3 5 3 4 3 3 3 3 5 3 5 5 4
BT91 3 4 5 4 3 5 1 4 3 3 5 4 1 4 3 5 5 3 5 3 4 5 5 4 4 4 5 5
BT92 3 4 5 4 4 5 3 4 3 1 5 3 2 3 3 4 5 4 5 4 4 3 4 4 4 3 5 5
BT101 2 4 2 4 3 5 3 5 5 3 4 3 5 2 3 3 5 3 4 3 1 1 5 2 3 3 2 2
1 3 4 4 3 5 3 3 5 2 4 4 5 5 3 3 3 4 4 2 1 2 4 2 3 3 2 2
3 3 3 4 2 5 4 4 3 3 3 4 2 3 3 4 5 3 4 3 4 3 3 4 3 4 4 3
PHỤ LỤC 3
XUẤT CÁC BẢNG KẾT QUẢ TỪ SPSS 20.0
A.KẾT QUẢ KHẢO SÁT THÔNG TIN CHUNG
VAITRO
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
32.1 32.1 76 Valid Chu dau tu / Ban QLDA 32.1
1.7 1.7 4 Cac so ban nganh 33.8
42.6 42.6 101 Nha thau thi cong 76.4
23.6 23.6 56 Tu van thiet ke / giam sat 100.0
100.0 100.0 237 Total
SONAM
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
42 17.7 Valid Duoi 3 nam 17.7 17.7
56 23.6 Tu 3-> 5 nam 41.4 23.6
92 38.8 Tu 5->10 nam 80.2 38.8
47 19.8 Tren 10 nam 100.0 19.8
237 100.0 Total 100.0
VITRI
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
29 12.2 Valid Giam doc/Pho GD 12.2 12.2
45 19.0 Truong/Pho phong 19.0 31.2
27 11.4 Chuyen gia 11.4 42.6
136 57.4 Ky su chuyen nganh 57.4 100.0
237 100.0 Total 100.0
LOAIDUAN
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
75 31.6 Valid Dan dung 31.6 31.6
82 34.6 Cong ngiep 66.2 34.6
50 21.1 Chung cu 87.3 21.1
30 12.7 Nha cao tang 100.0 12.7
237 100.0 Total 100.0
QUYMO
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Duoi 10 ty 37.6 89 37.6 37.6
Tu 10 den 50 ty 81.4 104 43.9 43.9
Tu 50 den 100 ty 94.9 32 13.5 13.5
5.1 100.0 Tren 100 ty 5.1 12
100.0 Total 100.0 237
VON
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
94 Valid Von ngan sach tren 30% 39.7 39.7 39.7
143 Von ngan sach duoi 30% 60.3 60.3 100.0
237 Total 100.0 100.0
B.KẾT QUẢ TRỊ TRUNG BÌNH CỦA 41 BIẾN QUAN SÁT
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
BN11 237 1 5 3.97 .906
BN12 237 1 5 3.73 .894
BN13 237 1 5 2.96 1.439
BN14 237 1 5 3.56 .903
BN21 237 2 5 3.65 .869
BN22 237 1 5 2.91 1.423
BN23 237 2 5 3.60 .841
BN24 237 1 5 3.54 1.137
BN25 237 1 5 3.55 .830
BN31 237 1 5 3.69 .909
BN32 237 1 5 3.70 .893
BN33 237 1 5 3.68 .900
BN41 237 1 5 3.59 1.141
BN42 237 1 5 3.74 .920
BN43 237 1 5 2.91 1.390
BN51 237 1 5 3.48 1.167
BN52 237 1 5 2.95 1.415
BT61 237 1 4 2.51 .832
BT62 237 1 5 2.59 1.182
BT63 237 2 5 3.03 .733
BT64 237 1 5 3.04 1.406
BT65 237 2 5 3.14 .817
BT66 237 1 5 2.62 .906
BT67 237 1 5 2.59 .942
BT68 237 1 5 2.64 .988
BT71 237 1 5 3.22 1.325
BT72 237 1 5 3.65 1.229
BT73 237 1 5 3.65 1.147
BT81 237 1 3.62 5 .863
BT82 237 2 3.14 5 .843
BT83 237 1 2.97 5 1.432
BT84 237 1 3.19 5 .843
BT85 237 1 3.24 5 .806
BT86 237 1 3.38 5 .887
BT87 237 1 3.29 5 .821
BT88 237 1 3.33 5 .864
BT89 237 1 3.36 5 .855
BT91 237 1 3.78 5 1.146
BT92 237 1 3.61 5 1.179
BT101 237 1 3.35 5 1.258
BT102 237 1 3.37 5 1.288
TANGMUCDAUTU 237 2 3.35 5 .802
Valid N (listwise) 237
C.KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH CRONBACH’S ALPHA 41 BIẾN QUAN SÁT
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.864 41
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Scale Variance if Corrected Item-
Deleted Item Deleted Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted
BN11 131.53 281.157 .362 .860
BN12 131.77 280.863 .377 .860
BN13 132.54 290.207 .014 .870
BN14 131.94 278.963 .437 .859
BN21 131.86 283.700 .291 .862
BN22 132.59 283.234 .161 .866
BN23 131.90 283.215 .320 .861
BN24 131.96 273.359 .487 .857
BN25 131.95 279.155 .473 .859
BN31 131.81 279.415 .419 .859
BN32 131.81 281.793 .346 .861
BN33 131.82 281.869 .340 .861
BN41 131.91 271.522 .536 .856
BN42 131.76 281.063 .359 .860
BN43 132.59 283.395 .163 .866
BN51 132.02 272.038 .509 .857
BN52 132.55 283.816 .150 .866
BT61 132.99 284.707 .270 .862
BT62 132.92 278.544 .330 .861
BT63 132.47 283.555 .360 .861
BT64 132.46 290.004 .021 .869
BT65 132.37 282.742 .348 .861
BT66 132.88 282.088 .331 .861
BT67 132.91 281.513 .335 .861
BT68 132.86 280.392 .351 .860
BT71 132.28 276.043 .344 .861
BT72 131.86 276.132 .375 .860
BT73 131.86 276.869 .388 .860
BT81 131.88 277.845 .500 .858
BT82 132.37 283.411 .312 .861
BT83 132.53 289.462 .030 .869
BT84 132.32 277.039 .542 .857
BT85 132.26 277.974 .534 .858
BT86 132.13 276.196 .542 .857
BT87 132.21 280.294 .437 .859
BT88 132.17 276.627 .542 .857
BT89 132.14 278.462 .483 .858
BT91 131.72 270.712 .555 .856
BT92 131.89 270.937 .532 .856
BT101 132.16 277.370 .334 .861
132.13 274.343 .398 .859
BT102 D.KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH CRONBACH’S ALPHA BỎ BIẾN BN13
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.870 40
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Scale Variance if Corrected Item-
Deleted Item Deleted Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted
BN11 128.57 278.137 .372 .867
BN12 128.81 278.121 .378 .867
BN14 128.98 276.156 .441 .866
BN21 128.89 280.942 .292 .868
BN22 129.63 280.903 .153 .873
BN23 128.94 280.310 .326 .868
BN24 129.00 270.712 .487 .864
BN25 128.99 276.441 .474 .865
BN31 128.85 276.635 .422 .866
BN32 128.84 278.726 .358 .867
BN33 128.86 278.801 .352 .867
BN41 128.95 268.845 .536 .863
BN42 128.80 278.185 .364 .867
BN43 129.63 281.047 .155 .872
BN51 129.06 269.683 .500 .864
BN52 129.59 281.455 .142 .873
BT61 130.03 281.677 .281 .868
BT62 129.95 275.765 .332 .868
BT63 129.51 280.624 .368 .867
BT64 129.50 287.743 .010 .876
BT65 129.41 279.971 .350 .867
BT66 129.92 279.235 .335 .867
BT67 129.95 278.540 .343 .867
BT68 129.90 277.557 .354 .867
BT71 129.32 273.609 .338 .868
BT72 128.89 273.018 .386 .866
BT73 128.89 274.129 .389 .866
BT81 128.92 275.205 .498 .865
BT82 129.41 280.589 .315 .868
BT83 129.57 286.721 .030 .876
BT84 129.35 274.264 .545 .864
BT85 129.30 275.211 .537 .864
BT86 129.16 273.409 .546 .864
BT87 129.25 277.484 .441 .866
BT88 129.21 273.947 .542 .864
BT89 129.18 275.683 .486 .865
BT91 128.76 268.016 .556 .863
BT92 128.93 268.126 .536 .863
BT101 129.19 274.640 .335 .868
BT102 129.17 271.675 .398 .866
E.KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH CRONBACH’S ALPHA BỎ TIẾP BIẾN BT64
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.876 39
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Scale Variance if Corrected Item-
Deleted Item Deleted Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted
BN11 125.53 275.581 .377 .873
BN12 125.77 275.609 .382 .873
BN14 125.94 273.666 .444 .872
BN21 125.86 278.166 .304 .874
BN22 126.59 278.403 .154 .879
BN23 125.90 277.919 .325 .874
BN24 125.96 268.138 .492 .871
BN25 125.95 274.078 .472 .872
BN31 125.81 274.025 .429 .872
BN32 125.81 276.166 .363 .873
BN33 125.82 276.276 .356 .874
BN41 125.91 266.293 .541 .870
BN42 125.76 275.707 .366 .873
BN43 126.59 278.861 .150 .879
BN51 126.02 266.995 .509 .870
BN52 126.55 279.105 .140 .880
BT61 126.99 279.157 .284 .875
BT62 126.92 273.645 .325 .874
BT63 126.47 278.149 .370 .874
BT65 126.37 277.428 .354 .874
BT66 126.88 277.045 .327 .874
BT67 126.91 276.276 .338 .874
BT68 126.86 275.120 .355 .874
BT71 126.28 271.153 .340 .874
BT72 125.86 270.691 .384 .873
BT73 125.86 271.912 .384 .873
BT81 125.88 272.786 .499 .871
BT82 126.37 278.276 .311 .874
BT83 126.53 284.233 .030 .882
BT84 126.32 271.717 .551 .871
BT85 126.26 272.618 .544 .871
BT86 126.13 270.942 .549 .870
BT87 126.21 274.828 .450 .872
BT88 126.17 271.695 .537 .871
BT89 126.14 273.301 .485 .872
BT91 125.72 265.449 .562 .869
125.89 265.505 .542 BT92 .870
126.16 272.319 .333 BT101 .874
126.13 269.335 .396 BT102 .873
F.KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH CRONBACH’S ALPHA BỎ TIẾP BIẾN BN43
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.879 38
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Scale Variance if Corrected Item-
Deleted Item Deleted Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted
BN11 122.62 266.703 .383 .876
BN12 122.86 266.821 .385 .876
BN14 123.03 264.880 .448 .875
BN21 122.95 269.260 .310 .877
BN22 123.69 272.199 .099 .884
BN23 123.00 269.225 .324 .877
BN24 123.05 259.162 .503 .874
BN25 123.05 265.443 .470 .875
BN31 122.91 265.271 .431 .875
BN32 122.90 267.541 .360 .877
BN33 122.91 267.657 .353 .877
BN41 123.00 257.462 .549 .873
BN42 122.86 266.818 .372 .876
BN51 123.11 258.152 .516 .873
BN52 123.64 272.816 .086 .884
BT61 124.08 270.244 .290 .878
BT62 124.01 264.771 .330 .877
BT63 123.57 269.230 .378 .877
BT65 123.46 268.775 .351 .877
BT66 123.97 268.110 .335 .877
BT67 124.00 267.394 .344 .877
BT68 123.95 266.290 .359 .877
BT71 123.38 262.202 .347 .877
BT72 122.95 261.718 .393 .876
BT73 122.95 263.014 .391 .876
BT81 122.97 263.986 .504 .874
BT82 123.46 269.453 .314 .877
BT83 123.62 275.262 .033 .885
BT84 123.41 263.022 .553 .874
BT85 123.35 263.738 .553 .874
BT86 123.22 262.180 .553 .873
BT87 123.30 266.017 .455 .875
BT88 123.27 262.832 .545 .874
BT89 123.24 264.520 .489 .875
BT91 122.81 256.663 .569 .872
BT92 122.98 256.703 .549 .873
BT101 123.25 263.366 .341 .877
BT102 123.22 260.242 .408 .876
G.KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH CRONBACH’S ALPHA BỎ TIẾP BIẾN BT83
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.885 37
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Scale Variance if Corrected Item-
Deleted Item Deleted Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted
BN11 119.65 263.052 .387 .883
BN12 119.89 263.276 .385 .883
BN14 120.06 261.268 .452 .882
BN21 119.97 265.737 .310 .884
BN22 120.71 268.655 .098 .890
BN23 120.02 265.800 .319 .884
BN24 120.08 255.811 .499 .881
BN25 120.07 262.033 .466 .882
BN31 119.93 261.733 .432 .882
BN32 119.92 263.943 .363 .883
BN33 119.94 264.110 .353 .883
BN41 120.03 254.181 .544 .880
BN42 119.88 263.088 .380 .883
BN51 120.14 254.773 .514 .880
BN52 120.67 269.003 .092 .891
BT61 121.11 266.612 .293 .884
BT62 121.03 261.075 .335 .884
BT63 120.59 265.582 .383 .883
BT65 120.49 265.158 .354 .883
BT66 121.00 264.331 .343 .883
BT67 121.03 263.885 .343 .883
BT68 120.98 262.682 .362 .883
BT71 120.40 258.885 .343 .884
BT72 119.97 258.152 .395 .883
BT73 119.97 259.508 .391 .883
BT81 120.00 260.199 .515 .881
BT82 120.49 265.954 .313 .884
BT84 120.43 259.637 .549 .880
BT85 120.38 260.118 .558 .880
BT86 120.24 258.669 .554 .880
BT87 120.33 262.374 .459 .882
BT88 120.29 259.165 .552 .880
BT89 120.26 260.669 .502 .881
BT91 119.84 253.028 .574 .879
BT92 120.01 253.271 .549 .879
BT101 120.27 260.081 .335 .884
BT102 120.25 256.781 .408 .883
H.KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH CRONBACH’S ALPHA BỎ TIẾP BIẾN BN22
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.890 36
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Scale Variance if Corrected Item-
Deleted Item Deleted Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted
BN11 116.74 256.397 .394 .888
BN12 116.98 256.534 .395 .888
BN14 117.15 254.655 .458 .887
BN21 117.07 259.046 .316 .889
BN23 117.11 259.296 .319 .889
BN24 117.17 249.169 .507 .886
BN25 117.16 255.630 .465 .887
BN31 117.03 255.160 .436 .887
BN32 117.02 257.406 .365 .888
BN33 117.03 257.741 .350 .889
BN41 117.12 247.650 .549 .885
BN42 116.97 256.372 .388 .888
BN51 117.23 248.399 .514 .886
BN52 117.76 265.302 .029 .897
BT61 118.20 259.897 .301 .889
BT62 118.13 254.611 .335 .889
BT63 117.68 259.031 .385 .888
BT65 117.58 258.770 .350 .889
BT66 118.09 257.618 .351 .889
BT67 118.12 257.354 .345 .889
BT68 118.07 256.228 .362 .888
BT71 117.49 252.098 .352 .889
BT72 117.07 251.580 .399 .888
BT73 117.07 253.080 .391 .888
BT81 117.09 253.513 .524 .886
BT82 117.58 259.338 .317 .889
BT84 117.53 253.242 .548 .886
BT85 117.47 253.471 .566 .886
BT86 117.34 252.258 .554 .885
BT87 117.42 255.881 .461 .887
BT88 117.38 252.568 .558 .885
BT89 117.35 254.137 .506 .886
BT91 116.93 246.643 .575 .884
BT92 117.10 246.769 .553 .885
BT101 117.37 253.437 .340 .889
BT102 117.34 250.056 .416 .888
I.KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH CRONBACH’S ALPHA BỎ TIẾP BIẾN BN52
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.897 35
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Scale Variance if Corrected Item-
Deleted Item Deleted Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted
BN11 113.78 252.924 .401 .895
BN12 114.03 253.122 .400 .895
BN14 114.20 251.329 .460 .894
BN21 114.11 255.678 .319 .896
BN23 114.16 256.076 .316 .896
BN24 114.22 245.697 .514 .893
BN25 114.21 252.379 .464 .894
BN31 114.07 251.753 .441 .894
BN32 114.06 254.110 .365 .895
BN33 114.08 254.562 .346 .896
BN41 114.17 244.234 .554 .892
BN42 114.02 252.928 .394 .895
BN51 114.28 245.109 .516 .893
BT61 115.24 256.465 .306 .896
BT62 115.17 251.262 .338 .896
BT63 114.73 255.766 .384 .895
BT65 114.62 255.778 .339 .896
BT66 115.14 254.197 .356 .895
BT67 115.17 254.039 .346 .896
BT68 115.12 252.952 .362 .895
BT71 114.54 248.732 .354 .896
BT72 114.11 248.398 .398 .895
BT73 114.11 249.796 .392 .895
BT81 114.14 250.177 .527 .893
BT82 114.62 256.091 .315 .896
BT84 114.57 249.983 .548 .893
BT85 114.52 250.073 .572 .893
BT86 114.38 249.077 .552 .893
BT87 114.47 252.487 .466 .894
BT88 114.43 249.314 .558 .893
BT89 114.40 250.851 .507 .893
BT91 113.97 243.304 .578 .892
BT92 114.15 243.474 .555 .892
BT101 114.41 250.244 .339 .897
BT102 114.39 246.688 .419 .895
J.KẾT QUẢ PHÂN TÍCH NHÂN TỐ
KMO and Bartlett's Test
.850 Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
4913.390 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square
595 df
.000 Sig.
Total Variance Explained
Extraction Sums of Squared Rotation Sums of Squared
Initial Eigenvalues Loadings Loadings Com
pone % of Cumulati % of Cumulative % of Cumulative
nt Total Variance ve % Total Variance % Total Variance %
1 8.373 23.923 23.923 8.373 23.923 23.923 5.336 15.247 15.247
2 4.890 13.972 37.895 4.890 13.972 37.895 4.755 13.587 28.834
3 3.099 8.856 46.751 3.099 46.751 3.724 10.641 39.475 8.856
4 2.628 7.509 54.260 2.628 54.260 3.510 10.027 49.502 7.509
5 2.178 6.224 60.484 2.178 6.224 60.484 3.273 9.351 58.853
6 1.579 4.513 64.996
7 .938 2.681 67.677
8 .889 2.541 70.218
9 .746 2.131 72.349
10 .739 2.112 74.461
11 .646 1.846 76.308
12 .641 1.831 78.138
13 .613 1.752 79.890
14 .545 1.557 81.447
15 .526 1.502 82.949
16 .469 1.339 84.288
17 .454 1.297 85.585
18 .442 1.264 86.850
19 .439 1.255 88.105
20 .396 1.131 89.236
21 .367 1.049 90.284
22 .365 1.043 91.327
23 .336 .959 92.287
24 .333 .953 93.239
25 .315 .900 94.139
26 .280 .800 94.939
27 .277 .790 95.730
28 .246 .701 96.431
29 .224 .640 97.071
30 .208 .596 97.667
31 .201 .574 98.241
32 .183 .524 98.765
33 .162 .462 99.226
34 .152 .434 99.661
1.579 4.513 64.996 2.150 6.143 64.996 35 .119 .339 100.000
Extraction Method: Principal
Component Analysis.
Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6 BT86 .666 -.499
BT88 .660 -.399
BT85 .660 -.316
BT84 .638 -.384
BT89 .620 -.453
BT91 .617 -.387
BT81 .612
BT92 .593 -.450
BN41 .589 -.514 .362
BN14 .569
BT87 .565 -.413
BN51 .554 -.486 .313
BN24 .551 -.484 .348
BN25 .543 -.416
BN31 .530 -.500
BT73 .350 .627 .309
BT102 .366 .615 .356
BN32 .462 -.614
BN23 .425 -.599
BT101 .586 .362
BN21 .404 -.571
BN42 .477 -.563
BT72 .348 .556 .362 .356
BN33 .420 -.538
BT71 .320 .508 .345
BN11 .473 -.504
BN12 .467 -.500
BT62 .325 .738
BT68 .369 .722
BT67 .357 .713
BT61 .322 .599
BT66 .388 .469 -.313
BT63 .404 .642
BT82 .318 .319 .582
BT65 .356 .329 .576
Extraction Method: Principal Component Analysis.
a.6 components extracted.
Rotated Component Matrixa
Component 1 2 3 4 5 6 BN42 .807 BN32 .779 BN21 .740 BN23 .727 BN31 .723 BN33 .718 BN12 .716 BN11 .714 BN25 .694 BN14 .469 .464 BT86 .836 BT89 .800 BT88 .761 BT87 .756 BT84 .750 BT85 .711 BT81 .706 BT102 .882 BT72 .861 BT101 .822 BT73 .809 BT71 .767 BN41 .850 BN24 .817 BN51 .785 BT92 .782 BT91 .724 BT68 .869 BT67 .828 BT62 .802 BT61 .699 BT66 .682 BT63 .835 BT65 .770 BT82 .754
Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 6 iterations.
K.KẾT QUẢ PHÂN TÍCH NHÂN TỐ BỎ BIẾN BN14
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .849
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 4708.063
df 561
Sig. .000
Total Variance Explained
Extraction Sums of Squared
Initial Eigenvalues Loadings Rotation Sums of Squared Loadings Com
pone % of Cumulati % of Cumulati % of
nt Total Variance ve % Total Variance ve % Total Variance Cumulative %
1 8.081 23.769 23.769 8.081 23.769 23.769 5.138 15.111 15.111
2 4.827 14.197 37.966 4.827 14.197 37.966 4.567 13.433 28.544
3 3.090 9.087 47.053 3.090 9.087 47.053 3.710 10.912 39.456
4 2.577 7.579 54.632 2.577 7.579 54.632 3.503 10.302 49.758
5 2.168 6.377 61.009 2.168 6.377 61.009 3.270 9.618 59.376
6 1.570 4.619 65.627 1.570 4.619 65.627
7 .924 2.716 68.344
8 .784 2.305 70.649
9 .739 2.174 72.823
10 .660 1.942 74.765
11 .646 1.901 76.665
12 .627 1.843 78.509
13 .572 1.683 80.192
14 .539 1.585 81.777
15 .524 1.543 83.319
16 .463 1.362 84.681
17 .449 1.322 86.003
18 .442 1.301 87.304
19 .416 1.223 88.528
20 .371 1.091 89.619
21 .367 1.079 90.698
22 .350 1.028 91.726
23 .334 .981 92.707
24 .330 .969 93.677
25 .298 .876 94.553
26 .277 .816 95.368
65.627 2.126 6.252 27 .272 .801 96.170
28 .230 .677 96.847
29 .221 .649 97.496
30 .208 .611 98.107
31 .195 .573 98.680
32 .170 .501 99.181
33 .159 .469 99.651
34 .119 .349 100.000
Extraction Method: Principal
Component Analysis.
Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6
BT85 .664 -.350
BT88 .660 -.428
BT86 .650 -.511
BT84 .637 -.408
BT91 .631 -.397
BT89 .615 -.482
BT81 .611 -.314
BT92 .608 -.464
BN41 .604 -.533 .336
BT87 .569 -.450
BN51 .567 -.503
BN24 .566 -.501 .321
BN25 -.438 .527
BN32 -.634 .440
BN23 -.619 .405
BT73 .610 .378 .312
BT102 .594 .396 .360
BN21 -.586 .380
BT101 .570 .319 .367
BN42 -.569 .440
BN33 -.561 .405
BT72 .541 .370 .376 .336
BN12 -.529 .458
BN11 -.527 .456
BN31 -.523 .512
BT71 .490 .345 .346
BT62 .731 .340
BT68 .726 .379
BT67 .714 .362
BT61 .607 .321
BT66 .468 .393
BT63 .652 .408
BT82 .592 .330 .308
BT65 .586 .362 .323
Extraction Method: Principal Component Analysis.
a.6 components extracted.
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6
BN42 .793
BN32 .783
BN21 .739
BN23 .735
BN31 .726
BN12 .724
BN33 .724
BN11 .714
BN25 .696
BT86 .825
BT89 .802
BT87 .766
BT88 .766
BT84 .752
BT85 .719
BT81 .707
BT102 .880
BT72 .863
BT101 .822
BT73 .809
BT71 .766
BN41 .853
BN24 .816
BN51 .787
BT92 .783
BT91 .723
BT68 .869
BT67 .829
BT62 .802
BT61 .702
BT66 .681
BT63 .840
BT65 .774
BT82 .762
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 6 iterations.
L.KIỂM TRA HỆ SỐ TƯƠNG QUAN PEARSON
Correlations
NHAT TUVA CHUD HOPD BENN DACDIE TANGMUCD
HAU AUTU
NHATHAU Pearson Correlation 1 N .266** AUTU .392** ONG .218** GOAI .280** MDUAN .288** .480**
Sig. (2-tailed) .000 .000 .001 .000 .000 .000
237 237 237 N
237 .266** TUVAN Pearson Correlation 1 237 .288** 237 .307** -.057 .067 237 .462**
.000 Sig. (2-tailed) .000 .000 .384 .302 .000
237 N
237 .392** CHUDAUT Pearson Correlation 237 .288** 237 .317** 237 .273** 1 237 .206** 237 .546**
U Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .001 .000
237 237 N
HOPDONG Pearson Correlation 237 .218** 237 .307** 237 .317** 1 .034 237 .256** 237 .413**
Sig. (2-tailed) .001 .000 .000 .607 .000 .000
237 237 237 N
BENNGOAI Pearson Correlation 237 .280** -.057 237 .273** .034 1 237 .133* 237 .260**
Sig. (2-tailed) .000 .384 .000 .607 .041 .000
237 237 N
DACDIEM Pearson Correlation 237 .288** .067 237 .206** 237 .256** 237 .133* 1 237 .454**
DUAN Sig. (2-tailed) .000 .302 .001 .000 .041 .000
N 237
TANGMUC Pearson Correlation 237 .480** 237 .462** 237 .546** 237 .413** 237 .260** 237 .454** 1
DAUTU Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 .000
237 237 237 237 237 237 N 237
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-
tailed).
*. Correlation is significant at the 0.05 level (2-
tailed).
M.KẾT QUẢ PHÂN TÍCH HỒI QUY TUYẾN TÍNH
Model Summary
Std. Error of the
Model R R Square Adjusted R Square Estimate
1 .754a .569 .558 .533
a.Predictors: (Constant), DACDIEMDUAN, TUVAN, BENNGOAI, HOPDONG,
NHATHAU, CHUDAUTU
ANOVAb
Model Sum of Squares df Mean Square F
1 Regression 86.473 6 14.412
Residual 65.460 230 .285 50.639 Sig. .000a Total 151.932 236
a.Predictors: (Constant), DACDIEMDUAN, TUVAN, BENNGOAI, HOPDONG, NHATHAU, CHUDAUTU
b.Dependent Variable: TANGMUCDAUTU
Coefficientsa
Unstandardized Standardized
Coefficients Coefficients Collinearity Statistics
Model B Std. Error t Sig.
Beta Tolerance VIF 1 (Constant) -.710 -2.591 .010 .274
NHATHAU .127 .042 .153 3.050 .003 .740 1.352
TUVAN .220 .036 .291 6.080 .000 .815 1.227
CHUDAUTU .322 .060 .271 5.354 .000 .731 1.367
HOPDONG .154 .058 .127 2.646 .009 .809 1.236
BENNGOAI .142 .057 .117 2.507 .013 .856 1.169
DACDIEMDU .296 .048 .286 6.154 .000 .868 1.152
AN
a.Dependent Variable: TANGMUCDAUTU
Collinearity Diagnosticsa
Variance Proportions Dim
Mod ensi Eigenv Condition (Constan NHATHA CHUDA HOPDO BENN DACDIE
el on alue Index t) U TUVAN UTU NG GOAI MDUAN
1 1 6.752 1.000 .00 .00 .00 .00 .00 .00 .00
2 .081 9.157 .00 .00 .53 .00 .00 .01 .31
3 .056 10.969 .01 .05 .19 .03 .00 .11 .59
4 .045 12.190 .03 .74 .01 .00 .15 .02 .01
5 .031 14.767 .01 .14 .20 .00 .64 .18 .07
6 .023 16.963 .03 .05 .01 .96 .07 .11 .01
7 .012 23.907 .93 .01 .05 .00 .13 .58 .01
a.Dependent Variable:
TANGMUCDAUTU
TÀI LIỆU THAM KHẢO
A.TÀI LIỆU THAM KHẢO TIẾNG VIỆT:
[1], Đỗ Thị Xuân Lan, 2012, Tài liệu quản lý dự án xây dựng, nhà xuất bản Đại học
quốc gia TP.Hồ Chí Minh .
[2], Luật xây dựng của Quốc Hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam, số
50/2014/QH13, Hà Nội, ngày 18 tháng 06 năm 2014 .
[3], Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của chính phủ về quản lý dự án
đầu tư xây dựng.
[4], Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008. Phân tích dữ liệu nghiên cứu
với SPSS. Nhà xuất bản thống kê.
[5], Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008. Thống kê ứng dụng trong
kinh tế - xã hội. Nhà xuất bản thống kê.
[6], VS.TS.Nguyễn Văn Đáng, Tài liệu “Quản Lý Dự Án Xây Dựng “, Nhà xuất
bản thống kê, 2002.
[7], Đinh Tuấn Hải, 2008, Tài liệu Quản Lý Dự Án Xây Dựng, nhà xuất bản xây
dựng Hà Nội -2008.
[8], Nguyễn Thanh Tuấn, 2009. Nghiên cứu tính đặc thù và phân tích các nhân tố
ảnh hưởng đến tiến độ thi công nhà thép tiền chế. Luận văn thạc sĩ ngành Công
nghệ và Quản lý xây dựng, trường Đại học Bách Khoa TP.Hồ Chí Minh.
[9], Đỗ Cao Tín, 2009. Xác định các nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi thiết kế
trong giai đoạn thi công xây dựng công trình. Luận văn thạc sĩ ngành Công nghệ và
Quản lý xây dựng, trường Đại học Bách Khoa TP.Hồ Chí Minh.
B.TÀI LIỆU THAM KHẢO TIẾNG ANH:
[10], David Arditi and H Murat Gunaydin Illinois Institute of Technology,
Department of Civil and Architectural Engineering, Chicago, IL 60616, USA,
“Total quality management in the construction process”
[11]. George P. Laszlo, (1999) "Implementing a quality management program –
three Cs of success: commitment, culture, cost", The TQM Magazine, Vol. 11 Iss:
4, pp.231 – 237,” Implementing a quality management program – three Cs of
success: commitment, culture, cost “.
[12], A Guide to the Project Management Body of Knowledge: PMBOK(R) Guide
Paperback – January 1, 2013 by Project Management Institute (Author) ISBN-13:
978-1935589679 ISBN-10: 1935589679 Edition: 5th .
[13], C. M. Tam, Z. M. Deng, S. X. Zeng & C. S. Ho,” Quest for continuous quality
improvement for public housing construction in Hong Kong “. Construction
management and Economics Volume 18, Issue 4, 2000.
[14], Albert P.C. Chan (The Hong Kong Polytechnic University, Hong Kong,
and)C.M. Tam (The City University of Hong Kong, Hong Kong),” Factors affecting
the quality of building projects in Hong Kong “.International Journal of Quality &
Reliability Management, Vol. 17 Iss: 4/5, pp.423 – 442.
[15], Long Le-Hoai, Young Dai Lee and Jun Yong Lee, 2008. Delay and cost
overruns in vietnam large construction projects: a comparison with other selected
countries. KSCE Journal of Civil Engineering, 2008, vol. 12, no.6, 367 – 377.
[16], Stuart Anderson, Keith Molenaar, Cliff Schexnayder, 2007. Guidance for cost
estimation and management for highway projects during planning, programming,
and preconstruction. National cooperative highway research program report 574,
p14.
C.TÀI LIỆU THAM KHẢO INTERNET:
[17], [Nguồn: Sở Kế Hoạch Đầu Tư Tỉnh Long An, QĐ số: 41/2011/QĐ-UBND,
Tỉnh Long An ngày 25/10/2011].
[18], [Nguồn: QĐ số: 3454/QĐ-UBND tỉnh Long An, ngày 02 tháng 10 năm 2013]
LÝ LỊCH TRÍCH NGANG
Họ và tên: NGUYỄN VĂN TẶNG
Ngày sinh: 1981
Nơi sinh: LONG AN
Địa chỉ thường trú: 382/4 Đường bình trị 2, thuận mỹ, châu thành, Long an
Điện thoại: 0933483151
Email: vantangnguyen21@gmail.com
Quá trình đào tạo:
o Năm: Trường đại học kiến trúc tp.hcm
Quá trình Công tác:
o Năm 1: Công ty TNHH Tài Lợi
o Hiện nay: Công ty TNHH Tài Lợi
------