BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRẦN THỊ THU HUYỀN
ẢẢNNHH HHƯƯỞỞNNGG CCỦỦAA MMỘỘTT SSỐỐ YYẾẾUU TTỐỐ MMAARRKKEETTIINNGG MMIIXX LLÊÊNN LLIIÊÊNN TTƯƯỞỞNNGG TTHHƯƯƠƠNNGG HHIIỆỆUU CCỦỦAA KKHHÁÁCCHH HHÀÀNNGG TTỔỔ CCHHỨỨCC :: TTÌÌNNHH HHUUỐỐNNGG CCỦỦAA NNGGÂÂNN HHÀÀNNGG TTHHƯƯƠƠNNGG MMẠẠII CCỔỔ PPHHẦẦNN QQUUÂÂNN ĐĐỘỘII TTẠẠII TTPP..HHCCMM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Tp.Hồ Chí Minh - 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRẦN THỊ THU HUYỀN
ẢẢNNHH HHƯƯỞỞNNGG CCỦỦAA MMỘỘTT SSỐỐ YYẾẾUU TTỐỐ MMAARRKKEETTIINNGG MMIIXX LLÊÊNN LLIIÊÊNN TTƯƯỞỞNNGG TTHHƯƯƠƠNNGG HHIIỆỆUU CCỦỦAA KKHHÁÁCCHH HHÀÀNNGG TTỔỔ CCHHỨỨCC :: TTÌÌNNHH HHUUỐỐNNGG CCỦỦAA NNGGÂÂNN HHÀÀNNGG TTHHƯƯƠƠNNGG MMẠẠII CCỔỔ PPHHẦẦNN QQUUÂÂNN ĐĐỘỘII TTẠẠII TTPP..HHCCMM
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60340102
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học
TS. ĐINH CÔNG TIẾN
Tp.Hồ Chí Minh - 2014
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ "Ảnh hưởng của một số yếu tố marketing
mix lên liên tưởng thương hiệu của khách hàng tổ chức: tình huống của Ngân
hàng thương mại cổ phần Quân đội tại Tp.Hồ Chí Minh" là kết quả của quá trình
học tập, nghiên cứu khoa học độc lập và nghiêm túc của cá nhân Tôi.
Các số liệu đƣợc nêu trong luận văn đƣợc trích nguồn rõ ràng và đƣợc thu thập
từ thực tế, đáng tin cậy, đƣợc xử lý trung thực và khách quan.
Kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chƣa đƣợc công bố trong
bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác.
Tp. Hồ Chí Minh, tháng năm 2014
Ngƣời thực hiện
Trần Thị Thu Huyền
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
TÓM TẮT
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ....................................... 1
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ................................................................................ 1
1.2 MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI ............................................................................ 2
1.3 ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ...................... 3
1.4 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................................. 4
1.5 Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI .............................. 4
1.6 CẤU TRÚC CỦA LUẬN VĂN ................................................................... 5
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ....................... 6
2.1 MARKETING MIX VÀ CÁC THÀNH PHẦN CỦA MARKETING MIX ... 6
2.1.1 Khái niệm marketing mix ..................................................................... 6
2.2 LIÊN TƢỞNG THƢƠNG HIỆU ................................................................ 12
2.3 MỘT SỐ NGHIÊN CỨU TRƢỚC ĐÂY .................................................... 15
2.4 MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ......................................................................... 20
2.4.1 Đề xuất mô hình nghiên cứu ............................................................... 20
2.4.2 Các giả thuyết kỳ vọng về tác động của các yếu tố của marketing mix
đến liên tưởng thương hiệu ............................................................................ 20
2.5 THANG ĐO ĐƢỢC SỬ DỤNG TRONG MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ........ 24
CHƢƠNG 3: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU .............................................................. 26
3.1 QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU ..................................................................... 26
3.2 THỰC HIỆN NGHIÊN CỨU ..................................................................... 27
3.2.1 Nghiên cứu sơ bộ ............................................................................... 27
3.2.2 Hiệu chỉnh thang đo dựa trên nghiên cứu sơ bộ ................................. 28
3.3 THIẾT KẾ BẢNG CÂU HỎI ..................................................................... 32
3.4 THIẾT KẾ MẪU ....................................................................................... 32
3.4.1 Tổng thể ............................................................................................. 32
3.4.2 Phương pháp chọn mẫu ..................................................................... 32
3.4.3 Kích thước mẫu .................................................................................. 33
3.5 KẾ HOẠCH PHÂN TÍCH DỮ LIỆU ......................................................... 34
3.5.1 Kiểm tra độ tin cậy của thang đo........................................................ 34
3.5.2 Phân tích nhân tố khám phá EFA ....................................................... 34
3.5.3 Phân tích tương quan ......................................................................... 35
3.5.4 Phân tích hồi quy tuyến tính bội ......................................................... 35
CHƢƠNG 4 : KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................. 36
4.1 TỔNG HỢP KẾT QUẢ MẪU KHẢO SÁT ................................................ 36
4.2 THỐNG KÊ MÔ TẢ .................................................................................. 37
4.2.1 Các đặc trưng mẫu ............................................................................. 37
4.2.2 Thống kê mô tả ................................................................................... 38
4.3 ĐÁNH GIÁ THANG ĐO BẰNG HỆ SỐ TIN CẬY CRONBACH’S ALPHA ...
.................................................................................................................. 39
4.4 PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ EFA ............................................... 43
4.4.1 Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA – Kiểm tra tính đơn hướng
của các thang đo ............................................................................................ 43
4.4.2 Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA – Kiểm tra giá trị hội tụ và
giá trị phân biệt của thang đo ........................................................................ 45
4.5 PHÂN TÍCH TƢƠNG QUAN ............................................................................ 47
4.5.1 Kiểm định hệ số tương quan Pearson ................................................. 47
4.5.2 Phân tích hồi quy bội ......................................................................... 50
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................... 53
5.1 TÓM TẮT KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN................................................... 53
5.2 ĐÓNG GÓP CỦA NGHIÊN CỨU ............................................................. 54
5.2.1 Đóng góp từ lý thuyết ......................................................................... 54
5.2.2 So sánh với thực tiễn ........................................................................... 54
5.2.3 Hàm ý cho nhà quản trị marketing ....................................................... 57
5.3 HẠN CHẾ VÀ HƢƠNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO ............................... 59
5.3.1 Hạn chế .............................................................................................. 59
5.3.2 Hướng nghiên cứu tiếp theo ............................................................... 59
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ANOVA : Analysis of Variance – Phân tích phƣơng sai
: Exloratory Factor Analysis – Phân tích nhân tố khám phá EFA
: Kaiser- Myer- Olkin – Hệ số dùng xem xét sự thích hợp KMO
của phân tích nhân tố
: Ngân hàng NH
: Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Quân đội MB
: Significance Level – Mức ý nghĩa Sig.
SPSS : Statistical Package for Social Sciences – Phần mềm xử lý
thống kê dùng trong các ngành khoa học xã hội
TMCP : Thƣơng mại cổ phần
: Variance Inflation Factor - Hệ số phóng đại phƣơng sai VIF
: Hệ số Beta chuẩn hóa β
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2. 1 - Tổng hợp một số nghiên cứu trƣớc đây: .............................................. 18
Bảng 2.2 - Thang đo các biến độc lập và biến phụ thuộc ....................................... 24
Bảng 3.1 - Thang đo hình ảnh chi nhánh/phòng giao dịch...................................... 29
Bảng 3. 2 - Thang đo mạng lƣới chi nhánh/phòng giao dịch .................................. 30
Bảng 3. 3 – Thang đo chi tiêu quảng cáo ............................................................... 30
Bảng 3. 4 - Thang đo giá khuyến mãi .................................................................... 31
Bảng 3. 5 - Thang đo liên tƣởng thƣơng hiệu ......................................................... 31
Bảng 4. 1 - Các đặc trƣng mẫu............................................................................... 37
Bảng 4. 2: Kết quả thống kê mô tả ......................................................................... 38
Bảng 4. 3- Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo các biến độc lập .......................... 40
Bảng 4. 4- Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo các biến phụ thuộc ban đầu ......... 41
Bảng 4. 5- Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo các biến phụ thuộc sau khi loại
thang đo “LT 6” .............................................................................................. 42
Bảng 4. 6 - Kết quả phân tích nhân tố từng thang đo riêng biệt các yếu tố độc lập . 43
Bảng 4. 7- Kết quả phân tích nhân tố từng thang đo riêng biệt các yếu tố phụ thuộc
....................................................................................................................... 44
Bảng 4. 8- Kết quả phân tích nhân tố EFA biến độc lập ......................................... 45
Bảng 4. 9- Kết quả phân tích nhân tố EFA biến phụ thuộc ..................................... 46
Bảng 4. 10- Kết quả kiểm định hệ số tƣơng quan Pearson ..................................... 48
Bảng 4. 11- Kết quả hồi quy biến độc lập và biến phụ thuộc.................................. 50
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 2. 1 - 4P trong marketing mix (Carthy, 1960) ................................................. 7
Hình 2. 2 - Mô hình ảnh hƣởng của những nỗ lực tiếp thị đến hình ảnh thƣơng hiệu
và nhận biết thƣơng hiệu của Diệp Thị Phƣơng Thảo (2011) .......................... 15
Hình 2. 3 - Mô hình ảnh hƣởng của các yếu tố của marketing mix đến nhận thức
về giá trị, trung thành với thƣơng hiệu và liên tƣởng thƣơng hiệu của Boonghee
Yoo, Naveen Donthu và Sungho Lee (2000). .................................................. 16
Hình 2. 4 - Mô hình hiệu quả các những chiến lƣợc tiếp thị với hình ảnh doanh
nghiệp và tài sản thƣơng hiệu nhƣ một lợi thế cạnh tranh bền vững của Alireza
Amini, Mahdi Darani, Minoo Afshani, Zahra Amini (2012). .......................... 17
Hình 2. 5 – Đề xuất mô hình nghiên cứu ............................................................... 20
Hình 3.1 - Quy trình nghiên cứu ............................................................................ 27
TÓM TẮT
Đây là một nghiên cứu định lƣợng về sự liên tƣởng thƣơng hiệu (brand
associasions). Nghiên cứu này nhằm xác định các nhân tố marketing mix tác động
đến liên tƣởng thƣơng hiệu của khách hàng tổ chức tại ngân hàng thƣơng mại cổ
phần Quân Đội trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
Mô hình nghiên cứu này đƣợc xây dựng dựa trên các cơ sở lý thuyết mà các
tác giả tổng hợp đƣợc. Nghiên cứu đƣợc thực hiện qua 02 giai đoạn: nghiên cứu sơ
bộ và nghiên cứu chính thức. Thứ nhất, nghiên cứu sơ bộ để điều chỉnh thang đo,
thêm hoặc bớt các biến. Thứ hai, nghiên cứu chính thức đƣợc thực hiện bằng
phƣơng pháp định lƣợng mẫu khảo sát 200 khách hàng đại diện cho tổ chức giao
dịch tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần Quân Đội trên địa bàn thành phố Hồ Chí
Minh, mục tiêu phân tích là kiểm tra độ tin cậy, kiểm tra tính đơn hƣớng, giá trị
phân biệt và hội tụ của thang đo.
Trong nghiên cứu có 04 giả thuyết đƣợc đƣa vào kiểm định. Kết quả hồi quy
cho thấy có 03 giả thuyết đều đƣợc chấp nhận, 01 giả thuyết bị bác bỏ. Qua đó,
nghiên cứu cho thấy các nhân tố của marketing mix là “Hình ảnh chi nhánh/phòng
giao dịch”, “Mạng lưới chi nhánh/phòng giao dịch”, “Chi tiêu quảng cáo” và
“Giá khuyến mãi”đều có tác động tích cực đến “Liên tưởng thương hiệu” của
khách hàng tổ chức.
Nghiên cứu này cũng có một số hạn chế về cách lấy mẫu và phạm vi lấy mẫu.
Cách lấy mẫu đƣợc thực hiện trong nghiên cứu này là cách lấy mẫu thuận tiện, nên
mức độ đại diện cho tổng thể không cao. Ngoài ra, phạm vi lấy mẫu chủ yếu ở
thành phố Hồ Chí Minh nên khả năng khái quát hóa dữ liệu cho tổng thể sẽ có thể
dẫn đến nhận định sai lầm.
Bên cạnh một số hạn chế nhất định, kết quả nghiên cứu này là cơ sở cho các
nghiên cứu tiếp theo, đồng thời đƣa ra các giải pháp cụ thể để ngân hàng thƣơng
mại cổ phần Quân Đội nói riêng, hệ thống ngân hàng nói chung và các doanh
nghiệp xem xét và quyết định thực hiện nhằm nâng cao liên tƣởng thƣơng hiệu
trong thời gian sắp tới.
1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Ở bất cứ đâu trên thế giới, các doanh nghiệp đều có chung một mục đích là
tăng thị phần và lợi nhuận, điều này chỉ đƣợc thực hiện khi họ thắng cuộc trong việc
dành đƣợc tâm trí khách hàng và các công ty thành công đều đã nếm trải những
kinh nghiệm cay đắng về điều này. Đây là công việc không hề đơn giản bởi hàng
ngày có đến hàng nghìn, hàng vạn thƣơng hiệu trên các phƣơng tiện truyền thông
đại chúng, nhiều đến nỗi khách hàng không thể nhớ hết bởi quỹ thời gian ít ỏi của
mình. Do đó, chỉ có thành công trong việc chiếm đƣợc vị trí trong tâm trí khách
hàng bằng cách tạo ra liên tƣởng thƣơng hiệu mới có cơ hội phát triển thị phần và
tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Trong kinh doanh, khái niệm liên tƣởng thƣơng hiệu từ lâu đã trở nên quá
quen thuộc và khẳng định tầm quan trọng của nó đối với sự thành bại của sản phẩm
nói riêng và của doanh nghiệp nói chung. Nếu một doanh nghiệp xây dựng đƣợc
thƣơng hiệu có liên tƣởng tốt, nghĩa là có những thuộc tính lý tƣởng nhất mang tính
tích cực mà mọi ngƣời nghĩ tới khi họ nghe hoặc nhìn tên thƣơng hiệu. Lúc này, đối
thủ cạnh tranh sẽ rất khó khăn trong việc tấn công và sẽ tạo ra đƣợc một rào cản
vững chắc cho những đối thủ cạnh tranh mới. Hiện nay, đã có rất nhiều nhà quản trị
marketing coi việc xây dựng và phát triển liên tƣởng thƣơng hiệu là một trong
những nhiệm vụ quan trọng hàng đầu nhằm đánh bại các đối thủ cạnh tranh. Tuy
nhiên, cũng còn có rất nhiều nhà quản trị marketing chƣa thực sự nhận thức đƣợc
tầm quan trọng của liên tƣởng thƣơng hiệu. Với mục đích giúp cho các thƣơng hiệu
“chiếm dụng” đƣợc những liên tƣởng tốt trong tâm trí khách hàng hiện có rất nhiều
yếu tố liên quan nhƣ trải nghiệm của khách hàng về hình ảnh bề ngoài cũng nhƣ
chất lƣợng, giá cả, dịch vụ…của thƣơng hiệu, marketing mix từ lâu đƣợc xem là
công cụ duy nhất, hữu hiệu nhất trong việc tạo ra liên tƣởng thƣơng hiệu cho khách
hàng nhằm chiến thắng đối thủ cạnh tranh.
2
Mặt khác, theo thực tế hiện nay, các khách hàng thƣờng liên tƣởng thƣơng
hiệu theo cách khác với mục tiêu đề ra ban đầu của chủ doanh nghiệp. Vì thế, đây là
nhiệm vụ đòi hỏi các nhà quản trị marketing phải có sự nỗ lực và sáng tạo vƣợt bậc
trong việc xây dựng các chiến lƣợc marketing mix phù hợp với mục đích giúp cho
thƣơng hiệu đạt đƣợc sự liên tƣởng đúng nhƣ kỳ vọng của doanh nghiệp.
Trƣớc sức ép cạnh tranh gay gắt trên thị trƣờng nội địa và tìm kiếm chỗ đứng
trên thị trƣờng quốc tế nhƣ hiện nay, việc chú trọng xây dựng và phát triển liên
tƣởng thƣơng hiệu bằng các nỗ lực marketing mix đang trở thành vấn đề cấp bách
mang ý nghĩa sống còn cho hệ thống ngân hàng thƣơng mại cổ phần tại Việt Nam.
Liên tƣởng thƣơng hiệu là một trong những thành tố chính của tài sản thƣơng hiệu
và nó đặc biệt quan trọng trong lĩnh vực ngân hàng, nó giúp ngân hàng gia tăng
khách hàng mục tiêu, tạo sự khác biệt đối với ngân hàng khác, là nền tảng cho sự
mở rộng của ngân hàng thêm vào đó một thƣơng hiệu tốt luôn đi kèm với một sự
liên tƣởng tốt. Điều này là cơ sở cho các thƣơng hiệu cố gắng xây dựng cho mình
một hình ảnh nổi bật và là điểm nhấn khi tiếp xúc với khách hàng. “Làm cách nào
để thƣơng hiệu đạt đựợc sự liên tƣởng tốt ?” đó là một câu hỏi làm đau đầu các nhà
quản trị thƣơng hiệu nói chung và các nhà quản trị của ngân hàng TMCP Quân Đội
(MB) nói riêng trong môi trƣờng cạnh tranh gay gắt nhƣ hiện nay.
Với các lý do nêu trên, tôi đã chọn nghiên cứu đề tài: “Ảnh hưởng của một số
yếu tố marketing mix lên liên tưởng thương hiệu (brand associasions) của khách
hàng tổ chức: tình huống của ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội tại Tp.Hồ
Chí Minh ”.
1.2 MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
Đề tài có các mục tiêu nghiên cứu nhƣ sau:
Xác định các yếu tố marketing mix ảnh hƣởng đến liên tƣởng thƣơng hiệu của
ngân hàng TMCP Quân đội tại TP.HCM.
3
Đo lƣờng đƣợc mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố marketing mix tác động đến
liên tƣởng thƣơng hiệu qua đó xác định đƣợc yếu tố quyết định của marketing mix
ảnh hƣởng đến liên tƣởng thƣơng hiệu.
Dựa vào việc thực hiện khảo sát – xử lý số liệu nhằm đánh giá mức độ tác động
của các yếu tố marketing mix đến sự liên tƣởng thƣơng hiệu đƣa ra một vài kiến
nghị để gia tăng sự liên tƣởng thƣơng hiệu cho ngân hàng thƣơng mại cổ phần Quân
đội.
1.3 ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu sự tác động 4 yếu tố đại diện của marketing
mix, đó là: hình ảnh chi nhánh/phòng giao dịch, mạng lƣới chi nhánh/phòng giao
dịch, quảng cáo và giá khuyến mãi lên liên tƣởng thƣơng hiệu tại ngân hàng TMCP
Quân đội trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
Đối tƣợng khảo sát là khách hàng tổ chức đã và đang sử dụng sản phẩm dịch
vụ tại ngân hàng TMCP Quân đội trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Ngƣời trả
lời phỏng vấn hoặc trả lời bảng câu hỏi đối với khách hàng tổ chức chủ yếu là giám
đốc tài chính, kế toán trƣởng, giám đốc, phó giám đốc, thủ quỹ hoặc ngƣời đại diện
cho tổ chức trực tiếp làm việc với ngân hàng. Trong quá trình khảo sát, ngƣời phỏng
vấn luôn nhấn mạnh việc ngƣời đƣợc phỏng vấn phải đứng trên quan điểm tổ
chức để trả lời câu hỏi.
Vì Ngân hàng TMCP Quân Đội là ngân hàng thƣơng mại cổ phần lớn, có hệ
thống mạng lƣới trải rộng trên toàn quốc với trên 200 điểm giao dịch trên cả nƣớc
trong đó có các chi nhánh quốc tế tại Lào và Campuchia nhƣng do giới hạn về
nguồn lực, thời gian và không gian nên đề tài chỉ tiến hành khảo sát các khách hàng
trong phạm vi thành phố Hồ Chí Minh. Thời gian tiến hành nghiên cứu từ tháng 6
năm 2013 đến tháng 9 năm 2013.
4
1.4 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Để thực hiện nghiên cứu ảnh hƣởng của một số yếu tố marketing mix tới sự
liên tƣởng thƣơng hiệu , đề tài đƣợc tiến hành qua hai giai đoạn:
Nghiên cứu sơ bộ định tính đƣợc tiến hành thông qua kỹ thuật phỏng vấn tay
đôi bằng cách tham khảo ý kiến của giảng viên để giúp kiểm tra lại tính phù hợp và
tính khả thi của đề tài với thực tiễn, cân nhắc thời gian và nguồn lực đủ phục vụ cho
việc thu thập mẫu, xem xét phƣơng thức tiếp cận đề tài trƣớc khi tiến hành nghiên
cứu chính thức và phỏng vấn 12 khách hàng tổ chức nhằm phát hiện và điều chỉnh
những sai sót trong thiết kế bảng câu hỏi.
Nghiên cứu chính thức đƣợc thực hiện bằng nghiên cứu định lƣợng thông qua
kỹ thuật thu thập thông tin bằng cách phỏng vấn 204 với bảng câu hỏi đã đƣợc thiết
kế sẵn. Phƣơng pháp chọn mẫu trong nghiên cứu này là thuận tiện phi xác suất .
Dữ liệu đƣợc xử lý bằng phần mềm SPSS. Phƣơng pháp phân tích chủ yếu là
thống kê, mô tả, phân tích nhân tố khám phá, kiểm định thang đo với Cronbach’s
Alpha, phân tích tƣơng quan và hồi quy.
1.5 Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
Phát triển liên tƣởng thƣơng hiệu nhằm phát triển nguồn khách hàng bền vững
là giải pháp hữu hiệu nhằm giữ vững và tăng thị phần đƣợc nhiều ngân hàng TMCP
quan tâm trong thời gian gần đây. Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện, các ngân
hàng gặp phải nhiều khó khăn do thiếu kiến thức về liên tƣởng thƣơng hiệu, khả
năng tài chính hạn chế, sự khống chế tỷ lệ chi cho quảng cáo...Đây cũng là những
khó khăn mà ngân hàng TMCP Quân đội đang gặp phải trong quá trình xây dựng và
phát triển nguồn khách hàng thông qua liên tƣởng thƣơng hiệu. Đặc biệt, đối với các
sản phẩm mang cùng một thƣơng hiệu duy nhất, dù là nghiệp vụ cho vay, huy động,
thanh toán quốc tế, phát hành thẻ ATM…thì việc đƣa ra các giải pháp marketing
mix nhằm phát triển liên tƣởng thƣơng hiệu sẽ gặp nhiều khó khăn. Vì vậy, kết quả
5
nghiên cứu sẽ có ý nghĩa thực tiễn đối với ngân hàng TMCP Quân đội trong việc
đƣa ra các giải pháp marketing mix nhằm phát triển tài sản sự liên tƣởng thƣơng
hiệu cho ngân hàng.
1.6 CẤU TRÚC CỦA LUẬN VĂN
Cấu trúc luận văn sẽ bao gồm 05 chƣơng:
Chƣơng 1: Tổng quan về đề tài nghiên cứu: Trình bày tổng quan về đề tài, mục tiêu
nghiên cứu, đối tƣợng nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu và ý nghĩa của đề tài.
Chƣơng 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu: Trình bày khái niệm và các yếu
tố của marketing mix, liên tƣởng thƣơng hiệu, các nghiên cứu trƣớc đây, đề xuất mô
hình nghiên cứu và đề xuất thang đo sử dụng trong mô hình nghiên cứu.
Chƣơng 3: Thiết kế nghiên cứu: Trình bày quy trình nghiên cứu, cách thực hiện
nghiên cứu, thiết kế bảng câu hỏi, thiết kế mẫu và kế hoạch phân tích dữ liệu.
Chƣơng 4: Kết quả nghiên cứu: Trình bày tổng hợp kết quả khảo sát mẫu, thống kê
mô tả, đánh gia thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố
khám phá EFA, phân tích tƣơng quan và hồi quy.
Chƣơng 5: Kết luận và kiến nghị: Trình bày tóm tắt và thảo luận kết quả đạt đƣợc,
các đóng góp của nghiên cứu, hạn chế và kiến nghị cho các nghiên cứu tiếp theo.
6
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN
CỨU
2.1 MARKETING MIX VÀ CÁC THÀNH PHẦN CỦA MARKETING MIX
2.1.1 Khái niệm marketing mix
Marketing là tiến trình (quá trình) hoạch định và quản lý sáng tạo, định giá,
xúc tiến (chiêu thị) và phân phối những ý tƣởng về hàng hóa dịch vụ để tạo ra sự
trao đổi và thỏa mãn mục tiêu của cá nhân, tổ chức và xã hội (AMA, 1985).
Marketing là một nhiệm vụ trong cơ cấu tổ chức và là một tập hợp các tiến
trình nhằm tạo ra, trao đổi, truyền tải các giá trị đến với khách hàng với mục đích
quản lý quan hệ khách hàng bằng những cách khác nhau để mang đến lợi ích cho tổ
chức và các thành viên trong hội đồng cổ đông (AMA, 1985).
Marketing là quá trình mà những cá nhân hoặc tập thể đạt đƣợc những gì họ
cần và muốn thông qua việc tạo lập, cống hiến và trao đổi tự do giá trị của các sản
phẩm và dịch vụ với nhau (Kotler, 1994).
Marketing mix là tập hợp những công cụ marketing mà công ty sử dụng để đạt
đƣợc mục tiêu trong thị trƣờng đã chọn. Nó là một cụm từ thƣờng dùng để diễn tả
những cách thức khác nhau để doanh nghiệp đƣa sản phẩm hay dịch vụ của mình ra
thị trƣờng mục tiêu. Có nhiều công cụ khác nhau đƣợc sử dụng trong marketing mix,
nhƣng có thể nhóm gộp thành 4 yếu tố chính là sản phẩm (product), giá cả (price),
phân phối (place) và xúc tiến (promotion) (Carthy, 1960). Một doanh nghiệp muốn
chiến thắng trên thị trƣờng thì doanh nghiệp đó phải đáp ứng đƣợc nhu cầu của
khách hàng một cách đầy đủ và hiệu quả bằng các sản phẩm với giá cả hợp lí, tạo
tiện lợi cho khách hàng và phải có cách thông đạt thích hợp. Các doanh nghiệp phối
hợp 4 yếu tố này để tác động làm thay đổi sức cầu thị trƣờng về sản phẩm của mình
theo hƣớng có lợi cho kinh doanh.
7
Hình 2. 1 - 4P trong marketing mix (Carthy, 1960)
Borden (1964) đã phát triển khái niệm marketing mix và khẳng định nhà
quản trị marketing nhƣ là một trong những ngƣời thƣờng xuyên tham gia vào hành
trang sáng tạo và đƣa ra các chính sách nỗ lực tiếp thị nhằm tạo ra lợi nhuận cho
doanh nghiệp (Borden, 1964).
Ngày nay, marketing mix đƣợc định nghĩa nhƣ là một tập hợp các công cụ
marketing để kiểm soát và tạo ra phản ứng mong muốn trên thị trƣờng mục tiêu
(Kotler, Armstrong, Wong và Saunders, 2008). Tập hợp những công cụ: sản phẩm,
8
giá cả, xúc tiến và phân phối đƣợc gọi là 4P của marketing mix (Kotler, Armstrong,
Wong và Saunders, 2008; Balachandran và Gensch, 1974).
Ngày nay trong lĩnh vực dịch vụ ngƣời ta thƣờng ứng dụng mô hình 7P là sản
phẩm (product), kênh phân phối (place), giá (price), truyền thông (promotion),con
ngƣời (people),quy trình (process), bằng chứng vật lý (physical evidence) để tăng
cƣờng sức mạnh cho hoạt động marketing mix. Mô hình này đem lại thành công
nếu đƣợc hoạch định và triển khai dƣới góc nhìn khách quan từ khách hàng và
ngƣời tiêu dùng chứ không phải từ góc nhìn chủ quan của doanh nghiệp. Tuy nhiên
trong nghiên cứu này tác giả sử dụng mô hình 4P vì bị giới hạn bởi nguồn lực và
thời gian nghiên cứu.
Hình ảnh cửa hàng
Hình ảnh cửa hàng (trong lĩnh vƣc ngân hàng gọi là hình ảnh chi nhánh/ phòng
giao dịch) có một lịch sử lâu dài trong việc thay đổi các khái niệm. Sự thay đổi này
cho thấy những khó khăn mà các nhà nghiên cứu gặp phải trong việc định nghĩa các
khái niệm (Sewell, 1974). Martineau (1958) là một trong những nhà nghiên cứu đầu
tiên đƣa khái niệm về hình ảnh cửa hàng trong hệ thống kinh doanh bán lẻ. Lần đầu
tiên ông xác định đƣợc hình ảnh cửa hàng nhƣ sau: Cách thức để ngƣời tiêu dùng
xác định cửa hàng yêu thích của họ là dựa trên các chức năng và đặc điểm của cửa
hàng, tinh hoa của các đặc tính tâm lý, không gian và các quảng cáo của cửa hàng.
Chức năng và đặc điểm của cửa hàng bao gồm sự lựa chọn, giá, dịch vụ khách hàng
và chất lƣợng sản phẩm. Các thuộc tính tâm lý và không gian cửa hàng bao gồm sự
phục vụ thân thiện của nhân viên, nụ cƣời tuyệt vời của thủ quỹ, hoặc bất kỳ hoạt
động thú vị nào khác từ cửa hàng.
Hirschamn và Krishnan (1981) cho biết hình ảnh cửa hàng mang đến cho
ngƣời tiêu dùng các khái niệm chung về giá trị khi họ so sánh cửa hàng yêu thích
của mình với những cửa hàng khác. Trong vài năm gần đây, có rất nhiều cửa hàng
tiện lợi, siêu thị mini và các siêu thị lớn trong ngành bán lẻ. Để đạt đƣợc lợi thế
9
cạnh tranh, các nhà bán lẻ đã thành lập nhiều loại cửa hàng khác nhau để thu hút
khách hàng. Làm thế nào để tạo ra một hình ảnh cửa hàng đẹp là một trong những
điều quan trọng nhất đối với các nhà bán lẻ. Đối với ngƣời tiêu dùng, hình ảnh cửa
hàng là một thông điệp quan trọng để họ đánh giá chất lƣợng của sản phẩm. Nếu
nhà bán lẻ có một hình ảnh cửa hàng đẹp, ngƣời tiêu dùng sẵn sàng đi đến đó để
mua và họ cũng sẽ giới thiệu cho bạn bè của họ. Vì vậy, các nhà bán lẻ có thể thu
hút ngƣời tiêu dùng bằng cách thiết lập một hình ảnh cửa hàng đẹp (Dodds và các
cộng sự, 1991). Ngoài ra, lòng trung thành của khách hàng đối với một thƣơng hiệu
còn có một mối quan hệ chặt chẽ với hình ảnh cửa hàng. Ngƣời tiêu dùng sẽ không
trung thành với thƣơng hiệu nếu họ nhận ra rằng cửa hàng không có một hình ảnh
đẹp. Mặc dù các nhà bán lẻ sử dụng chiến lƣợc giá rẻ để quảng bá sản phẩm, thƣơng
hiệu trong thời gian dài nhƣng nhiều trong năm gần đây, nhiều nhà bán lẻ đã bắt đầu
thực hiện chiến lƣợc tiếp thị bằng cách sử dụng hình ảnh cửa hàng.
Các nhà bán lẻ nhận thấy trƣớc khi mua sắm, hầu hết ngƣời tiêu dùng không
biết những loại sản phẩm mà họ thực sự muốn mua, họ thƣờng quyết định mua sản
phẩm khi họ đang đi mua sắm trong cửa hàng. Nếu nhà bán lẻ có một hình ảnh cửa
hàng đẹp, họ có thể thu hút thêm khách hàng (Chang, 2006). Ngoài ra, hành vi mua
của ngƣời tiêu dùng sẽ tăng hơn khi các nhà bán lẻ có hình ảnh cửa hàng đẹp (Chen,
2006). Hơn nữa, ngƣời tiêu dùng sẵn sàng chi nhiều tiền hơn và đi mua sắm lần nữa
nếu các nhà bán lẻ có một hình ảnh cửa hàng đẹp (Lin, 2006).
Cƣờng độ phân phối
Cƣờng độ phân phối đƣợc định nghĩa là số lƣợng các trung gian phân phối sử
dụng bởi cùng một nhà sản xuất trong lĩnh vực thƣơng mại của mình (Bonoma và
Kosnik, 1990; Corey, Cespedes và Rangan, 1989; Stern, El-Ansary và Coughlan,
1996). Đôi khi đƣợc gọi là nơi phân phối (marketing mix đƣợc gọi tắt là “4P” hoặc
“7P”) liên quan tới địa điểm của sản phẩm. Với phân phối, các nhà quản trị
marketing liên quan tới cấu trúc tiếp thị và kênh phân phối là các nhà bán sỉ, nhà
bán lẻ, đại lý…chịu trách nhiệm phân phối hàng hóa đến khách hàng.
10
Cƣờng độ phân phối lý tƣởng sẽ làm cho sản phẩm đƣợc phân phối rộng rãi
nhƣng không vƣợt quá nhu cầu khách hàng mục tiêu, bởi vì thị trƣờng bão hòa sẽ
làm tăng chi phí tiếp thị mà không mang lại lợi ích cho doanh nghiệp (McCarthy và
Perreault, 1984).
Phân phối đƣợc chia làm 3 loại: Phân phối chuyên sâu, phân phối có chọn lọc
và phân phối độc quyền:
Phân phối chuyên sâu với mục đích phân phối phủ sóng thị trƣờng bằng
cách sử dụng tất cả các cửa hàng sẵn có khi thị trƣờng chƣa bão hòa. Đối với nhiều
loại sản phẩm, tổng doanh số bán hàng liên quan trực tiếp đến số lƣợng cửa hàng
đƣợc sử dụng nhƣ thuốc lá, bia…thì phân phối chuyên sâu là cần thiết.
Phân phối có chọn lọc là việc nhà sản xuất sử dụng giới hạn một số cửa
hàng trong một khu vực địa lý nào đó để phân phối sản phẩm. Một lợi thế của
phƣơng pháp này là nhà sản xuất có thể chọn lựa các cửa hàng thích hợp và hoạt
động tốt nhất. Phân phối có chọn lọc cần thiết khi ngƣời tiêu dùng chuẩn bị đến cửa
hàng xung quanh. Nói cách khác, họ có một sở thích đặc biệt đối với một thƣơng
hiệu hoặc giá sản phẩm và sẽ tìm tới các cửa hàng cung cấp chúng.
Phân phối độc quyền là một hình thức cực đoan của phân phối có chọn
lọc, trong đó chỉ có một ngƣời bán buôn, bán lẻ hoặc nhà phân phối đƣợc sử dụng
trong một khu vực địa lý cụ thể.
Quảng cáo
Quảng cáo có nguồn gốc từ chữ "adverture" trong phƣơng tiện ngôn ngữ Latin
có nghĩa là hấp dẫn, say mê và quyến rũ. Theo từ điển tiếng Việt, quảng cáo có
nghĩa là tuyên truyền, giới thiệu hàng hoá dịch vụ đến ngƣời tiêu dùng với mục đích
thuyết phục họ mua hàng hóa dịch vụ và qua đó thúc đẩy tiêu thụ. Theo từ điển
Oxford, quảng cáo là việc thu hút sự chú ý hoặc gây thiện cảm tại một phƣơng tiện
công cộng nhằm thúc đẩy doanh số bán hoặc làm cho chúng đƣợc nhiều ngƣời biết đến.
11
Quảng cáo là hình thức các công ty, tổ chức hoặc cá nhân đƣa ra thông tin
nhằm chuyển đến đối tƣợng mục tiêu thông qua các phƣơng tiện truyền thông đại
chúng nhƣ truyền hình, radio, báo, tạp chí, thƣ trực tiếp, màn hình ngoài trời…
Mục tiêu đƣợc nhìn thấy rõ ràng nhất của quảng cáo là làm sao để khách hàng
biết và tìm đến công ty mua sản phẩm dịch vụ, tức nhà marketing dùng danh tiếng
(thƣơng hiệu) của công ty để quảng bá sản phẩm dịch vụ tới khách hàng. Do đó, chú
trọng đến quảng cáo là một yếu tố cực kỳ quan trọng làm tăng sự liên tƣởng thƣơng
hiệu trong lòng khách hàng, đặc biệt là những khách hàng chƣa từng sử dụng sản
phẩm dịch vụ của công ty. Một góc nhìn khác về quảng cáo là quảng cáo có vai trò
quan trọng trong việc định dạng trải nghiệm thƣơng hiệu. Bằng cách nhấn mạnh
những điểm tích cực, khác biệt, thƣơng hiệu có thể khuyến khích ngƣời tiêu dùng
chú ý đến những khía cạnh đó khi thử nghiệm thƣơng hiệu. Ví dụ, một ngân hàng
có thể quảng cáo rằng họ cung cấp những dịch vụ vƣợt trội. Khi khách hàng (hoặc
khách hàng tiềm năng) đến ngân hàng, họ đã có nhận thức về lời quảng cáo đó. Nếu
quảng cáo hoàn toàn đúng với thực tế, nó sẽ tạo hiệu ứng tích cực cho thƣơng hiệu.
Hiệu ứng kết hợp giữa quảng cáo và trải nghiệm sẽ có tác dụng lớn hơn nhiều so với
từng hiệu ứng riêng lẻ.
Giá khuyến mãi
Giá khuyến mãi (trong lĩnh vực ngân hàng giá là lãi (bao gồm suất cho vay
hoặc lãi suất tiền gửi khuyến mãi), phí và hoa hồng) liên quan đến việc giảm giá cố
định hoặc gia tăng một số lƣợng sản phẩm với cùng một lƣợng tiền (Blattberg,
Briesh và Fox, 1995; Raghubir và Corfman, 1999). Khách hàng có thể nhận đƣợc
cùng một mặt hàng tại mức giá thấp hoặc nhận đƣợc các vật dụng khác tại cùng một
mức giá. Giá khuyến mãi tạo giá trị cao hơn và là động lực để khách hàng mua sản
phẩm, do đó nhiều nhà bán lẻ thƣờng bắt đầu bằng giá khuyến mãi để kích thích
nhu cầu hoặc khuyến khích khách hàng dùng thử sản phẩm (Gerstner và Hess, 1992;
Raghubir và Corfman, 1999).
12
Giá khuyến mãi là hình thức thống trị trong các chƣơng trình khuyến mãi bán
hàng trong thị trƣờng hiện nay (Buzzell, Quelch và Salmon, 1990). Tuy nhiên,
nhiều vấn đề liên quan đến giá khuyến mãi đƣợc đƣa ra và thảo luận. Raghubir và
Corfman (1999) chỉ ra rằng giá khuyến mãi có thể làm cho khách hàng liên tƣởng
đến sản phẩm dịch vụ với chất lƣợng kém do đó doanh nghiệp thất bại trong việc
tăng trƣởng doanh số.
Gedenk, Karen và Neslin (1999) cho rằng giảm giá có thể mang lại bất lợi
trong việc tác động vào sở thích của khách hàng đối với thƣơng hiệu trong tƣơng lai.
Tƣơng tự nhƣ vậy, Grewal, Krishnan, Baker và Borin (1998) cũng cho rằng giảm
giá thƣờng xuyên có thể làm giảm giá trị của sản phẩm trong nhận thức của khách
hàng. Bên cạnh đó, một số nghiên cứu chứng minh rằng giảm giá có thể làm giảm
giá tham chiếu của khách hàng, dẫn đến việc giảm lợi nhuận (Blattberg và các cộng
sự, 1995; Hardesty và Bearden, 2003).
2.2 LIÊN TƢỞNG THƢƠNG HIỆU
Theo quan điểm của Aaker (1991) và Keller (1993) thì hai từ liên tƣởng
thƣơng hiệu (brand associations) và hình ảnh thƣơng hiệu (brand image) thƣờng
đƣợc dùng để thay thế cho nhau, do một số định nghĩa sau:
Theo định nghĩa của Newman (1957); Dichter (1985); Engel, Blackwell và
Miniard (1995) thì hình ảnh thƣơng hiệu là nhận thức đƣợc phản chiếu bởi sự liên
tƣởng trong suy nghĩ của khách hàng. Liên tƣởng thƣơng hiệu là bất cứ điều gì liên
kết tới bộ nhớ của khách hàng về một thƣơng hiệu nào đó (Faircloth và các cộng sự,
2001), hay liên tƣởng thƣơng hiệu là những liên kết dẫn đến các nốt thông tin liên
kết với thƣơng hiệu trong tâm trí và chứa đựng ý nghĩa của thƣơng hiệu đó đối với
khách hàng (Newman, 1957; Dichter, 1985; Engel, Blackwell và Miniard, 1995), đó
là thƣơng hiệu duy nhất mà khách hàng liên tƣởng nhằm góp phần tạo nên thái độ
tích cực và cảm xúc mạnh mẽ đối thƣơng hiệu đó (Aaker, 1991). Một định nghĩa
khác của Aaker (1991) và Keller (1993) thì hình ảnh thƣơng hiệu là nhận thức về
13
một thƣơng hiệu nào đó đƣợc phản ánh bởi các liên tƣởng thƣơng hiệu hay bất cứ
thứ gì có liên quan đến thƣơng hiệu trong bộ nhớ ngƣời tiêu dùng. Hình ảnh thƣơng
hiệu đƣợc định hình bởi các liên tƣởng của ngƣời tiêu dùng và đƣợc sử dụng để
phân biệt thƣơng hiệu trong cùng một loại sản phẩm. Các liên tƣởng thƣơng hiệu có
ý nghĩa về một thƣơng hiệu cho ngƣời tiêu dùng (Keller, 1993). Kết quả hình ảnh
thƣơng hiệu đƣợc ƣa thích bởi sức mạnh và tính độc đáo của các liên tƣởng thƣơng
hiệu của ngƣời tiêu dùng (Grace và O'Cass, 2002; Keller, 1993). Các liên tƣởng
thƣơng hiệu tích cực và độc đáo cho phép ngƣời tiêu dùng xây dựng thái độ thuận
lợi mạnh mẽ và cảm xúc đối với một thƣơng hiệu (Aaker, 1991).
Theo Mitchell (1982) định nghĩa hình ảnh thƣơng hiệu là các cảm nhận của
khách hàng về một thƣơng hiệu, đƣợc phản ánh bằng những liên tƣởng đƣợc lƣu giữ
trong ký ức của khách hàng về thƣơng hiệu đó. Những liên tƣởng này có thể xuất
hiện ở mọi hình thức và có thể phản ánh các đặc điểm của sản phẩm và các khía
cạnh khác độc lập khỏi sản phẩm. Theo Keller (2008) các liên tƣởng có thể thay đổi
cƣờng độ (cái mà làm cho thông tin dễ tiếp cận hơn), đƣợc ƣa thích và độc đáo (ở
mức độ mà liên tƣởng không đƣợc chia sẻ với các thƣơng hiệu cạnh tranh khác).
Sirgy (1981) cho rằng các liên tƣởng có thể đƣợc đặc trƣng bởi ít nhất mƣời một
yếu tố. Theo định nghĩa của Aaker (1991), liên tƣởng thƣơng hiệu là bất cứ thứ gì
xuất hiện khi nhắc đến thƣơng hiệu, mỗi thƣơng hiệu có từ sáu đến mƣời hai liên
tƣởng trong đó sẽ có từ hai đến bốn liên tƣởng đƣợc xem là quan trọng nhất, có khả
năng tối đa hiệu quả cho các chƣơng trình marketing nhất và có ý nghĩa nhất đối với
khách hàng.
Mạng lƣới liên tƣởng của một thƣơng hiệu là hình ảnh của thƣơng hiệu đó
(Engel, Blackwell và Miniard, 1995) đƣợc lƣu trữ trong bộ nhớ dài hạn, hình ảnh
này đƣợc định nghĩa nhƣ là một thành phần con của bộ nhớ, đƣợc lƣu trữ vĩnh viễn
và hầu nhƣ không giới hạn dung lƣợng lƣu trữ (Dacin và Mitchell, 1986). Theo
Keller (2003), hình ảnh thƣơng hiệu đƣợc tạo ra bởi các chƣơng trình tiếp thị, đây là
những chƣơng trình liên kết với liên tƣởng thƣơng hiệu một cách mạnh mẽ, thuận
lợi và duy nhất trong bộ nhớ của khách hàng. Các liên tƣởng này không chỉ kiểm
14
soát bởi các chƣơng trình tiếp thị mà còn thông qua kinh nghiệm trực tiếp, thông tin
thƣơng hiệu, truyền miệng, giả định thƣơng hiệu riêng của mình nhƣ tên, logo hoặc
nhận dạng thƣơng hiệu với một số công ty, quốc gia, kênh phân phối, ngƣời, địa
điểm hoặc sự kiện.
Nhƣ vậy, tổng hợp các định nghĩa trên, hình ảnh thƣơng hiệu bao gồm tất cả
các liên tƣởng đến một thƣơng hiệu cụ thể, hay hình ảnh thƣơng hiệu đƣợc xây
dựng dựa trên các liên tƣởng thƣơng hiệu. Do đó, Aaker (1991) và Keller (1993)
thƣờng dùng khái niệm liên tƣởng thƣơng hiệu và hình ảnh thƣơng hiệu để thay thế
cho nhau.
Mặt khác, Keller (2008) đã cho một ví dụ về thƣơng hiệu Apple. Khi nhắc tới
máy vi tính Apple, chúng ta thƣờng nghĩ tới điều gì đầu tiên? Câu trả lời có thể là
“dễ sử dụng”, “sáng tạo”, “nhiều tính năng”, “đồ họa đẹp”, “Steven Jobs”, “biểu
tƣợng quả táo cắn dở”...Tất cả những liên tƣởng mà chúng ta nghĩ ra tạo nên hình
ảnh thƣơng hiệu của chúng ta về sản phẩm của Apple. Đƣơng nhiên, những thƣơng
hiệu khác nhau sẽ gắn liền với những liên tƣởng khác nhau. Do số lƣợng liên tƣởng
gắn với mỗi thƣơng hiệu thƣờng là rất lớn, nên chúng có thể đƣợc phân loại thành
hàng nghìn loại khác nhau, một số liên tƣởng điển hình nhƣ:
(1) Chân dung người dùng: Một nhóm liên tƣởng liên quan đến loại ngƣời
hoặc tổ chức sử dụng thƣơng hiệu. Những liên tƣởng này có thể dựa trên các nhân
tố nhân khẩu học (nhƣ giới tính, sắc tộc, thu nhập, tình trạng hôn nhân) hoặc các
nhân tố tâm lý (nhƣ thế giới quan, sự nghiệp, tài sản, vấn đề xã hội…)
(2) Tình huống mua và sử dụng: nhóm liên tƣởng này liên quan đến việc có
thể hoặc nên mua và sử dụng thƣơng hiệu ở những điều kiện nào. Những yếu tố về
điều kiện mua có thể là loại kênh phân phối, một cửa hàng cụ thể nào đó, và mức độ
mua sắm dễ dàng và các món quà kèm theo, nếu có… Còn những yếu tố về điều
kiện sử dụng có thể là thời gian sử dụng trong ngày/tuần/tháng/năm, nơi sử dụng và
loại hoạt động có thể sử dụng thƣơng hiệu…
15
(3) Cá tính và giá trị: Thƣơng hiệu cũng có thể có những cá tính và giá trị
tƣơng tự nhƣ ngƣời, có thể đƣợc diễn tả bằng những khía cạnh: sự chân thành, sự
sôi nổi, năng lực, sự tinh tế, và sự góc cạnh..
(4) Lịch sử, di sản và kinh nghiệm: thƣơng hiệu có thể có những liên tƣởng
liên quan đến quá khứ và những sự kiện đáng nhớ trong lịch sử hình thành của nó.
Loại liên tƣởng này cũng có thể gắn với những kinh nghiệm hoặc quãng đời nổi bật
của cá nhân, hoặc liên quan đến những hành vi và trải nghiệm trong quá khứ của
bạn bè, gia đình và những ngƣời khác…Do đó, những liên tƣởng này thƣờng mang
tính chất riêng có, dù đôi khi chúng có thể có điểm chung. Nếu không, những liên
tƣởng này có thể mang tính đại chúng và có thể đƣợc chia sẻ rộng rãi.
2.3 MỘT SỐ NGHIÊN CỨU TRƢỚC ĐÂY
Trong nghiên cứu “Ảnh hƣởng của những nỗ lực tiếp thị đến hình ảnh thƣơng
hiệu và nhận biết thƣơng hiệu”, tác giả Diệp Thị Phƣơng Thảo (2011) sử dụng mô
hình các yếu tố của marketing mix, bao gồm hình ảnh cửa hàng, cƣờng độ phân
phối, chi tiêu quảng cáo và giá khuyến mãi ảnh hƣởng đến hình ảnh thƣơng hiệu và
nhận biết thƣơng hiệu.
Hình 2. 2 - Mô hình ảnh hƣởng của những nỗ lực tiếp thị đến hình ảnh thƣơng hiệu
và nhận biết thƣơng hiệu của Diệp Thị Phƣơng Thảo (2011)
16
Một nghiên cứu khác của các tác giả: Boonghee Yoo, Naveen Donthu và
Sungho Lee (2000) nghiên cứu ảnh hƣởng của các yếu tố marketing mix, bao gồm
giá, hình ảnh cửa hàng, cƣờng độ phân phối, chi phí quảng cáo và giá khuyến mãi
đến nhận thức về giá trị, trung thành với thƣơng hiệu và liên tƣởng thƣơng hiệu.
Hình 2. 3 - Mô hình ảnh hƣởng của các yếu tố của marketing mix đến nhận thức
về giá trị, trung thành với thƣơng hiệu và liên tƣởng thƣơng hiệu của Boonghee
Yoo, Naveen Donthu và Sungho Lee (2000).
Một nghiên cứu dựa trên mô hình nghiên cứu của Kim & Hyun (2011), nghiên
cứu “Hiệu quả từ chiến lƣợc tiếp thị với hình ảnh doanh nghiệp và tài sản thƣơng
hiệu nhƣ một lợi thế cạnh tranh bền vững” của các tác giả: Alireza Amini, Mahdi
Darani, Minoo Afshani, Zahra Amini (2012) về mối quan hệ giữa các nỗ lực
17
marketing, bao gồm kênh phân phối, giá, xúc tiến và dịch vụ sau bán hàng ảnh
hƣởng đến hình ảnh doanh nghiệp và nhận thức về giá trị, trung thành thƣơng hiệu,
liên tƣởng thƣơng hiệu.
Hình 2. 4 - Mô hình hiệu quả các những chiến lƣợc tiếp thị với hình ảnh doanh
nghiệp và tài sản thƣơng hiệu nhƣ một lợi thế cạnh tranh bền vững của Alireza
Amini, Mahdi Darani, Minoo Afshani, Zahra Amini (2012).
18
Tổng hợp một số nghiên cứu trước đây:
STT Tác giả
Yếu tố marketing
Yếu tố đại diện của
Ngành nghiên
Cỡ
mix
tài sản thƣơng hiệu
cứu
mẫu
1
Diệp Thị
- Hình ảnh cửa
- Nhận biết thƣơng
Yamaha,
235
Phƣơng Thảo
hàng,
hiệu
Honda, SYM,
(2011)
- Cƣờng độ
- Hình ảnh thƣơng
Suzuki
phân phối
hiệu
- Chi phí quảng
cáo
- Giá khuyến
mãi
2
Boonghee
- Hình ảnh cửa
- Nhận thức về giá
Adidas, Asics,
196
Yoo, Naveen
hàng,
trị
LA Gear,
Donthu và
- Cƣờng độ
- Trung thành với
Nike, Puma,
Sungho Lee
phân phối
thƣơng hiệu
Agfa, Fuji,
(2000)
- Chi phí quảng
- Liên tƣởng
Kodak,
cáo
thƣơng hiệu
Samsung…
- Giá khuyến
mãi
- Giá
3
Alireza
- Dịch vụ sau
- Nhận thức về giá
Samsung tại
317
Amini, Mahdi
bán hàng
trị
thành phố
- Kênh phân
- Trung thành với
Tehran
Darani,
phối
thƣơng hiệu
Minoo
- Xúc tiến
- Liên tƣởng
Afshani,
Zahra Amini
- Giá
thƣơng hiệu
(2012)
- Hình ảnh doanh
nghiệp
Bảng 2. 1 - Tổng hợp một số nghiên cứu trƣớc đây:
19
Trong nghiên cứu của Diệp Thị Phƣơng Thảo (2011) phân tích 235 bảng câu
hỏi thu thập đƣợc từ các khách hàng của hãng xe Honda, SYM, Suzuki đã cho thấy
quảng cáo và cƣờng độ phân phối ảnh hƣởng tích cực đến nhận biết thƣơng hiệu.
Quảng cáo và hình ảnh cửa hàng ảnh hƣởng tích cực đến hình ảnh thƣơng hiệu. Giá
khuyến mãi ảnh hƣởng tiêu cực đến hình ảnh thƣơng hiệu. Vì theo định nghĩa của
Keller (1991), Aaker (1993) và nhiều tác giả khác thì tổng hợp các liên tƣởng
thƣơng hiệu sẽ tạo nên hình ảnh thƣơng hiệu. Đồng thời, Keller (1991) và Aaker
(1993) thƣờng dùng hai khái niệm này để thay thế cho nhau nên đề tài này rất gần
với nghiên cứu của tác giả. Do đó, nghiên cứu đã vận dụng đề tài này một cách linh
hoạt và dùng khái niệm liên tƣởng thƣơng hiệu thay thế cho hình ảnh thƣơng hiệu
trong đề tài. Đây là một nghiên cứu cho ngành xe máy nên việc kết thừa nghiên cứu
này để nghiên cứu trong lĩnh vực ngân hàng phải có những điều chỉnh phù hợp với
đặc điểm của ngân hàng.
Trong nghiên cứu của Boonghee Yoo, Naveen Donthu và Sungho Lee (2000)
phân tích 196 bảng câu hỏi là các khách hàng sử dụng 12 thƣơng hiệu lớn nhƣ
Adidas, Asics, LA Gear, Nike, Puma, Agfa, Fuji, Kodak, Samsung…đã cho thấy
quảng cáo, hình ảnh cửa hàng, cƣờng độ phân phối và giá có ảnh hƣởng tích cực
đến tài sản thƣơng hiệu, giá khuyến mãi có ảnh hƣởng tiêu cực đến tài sản thƣơng
hiệu, bao gồm liên tƣởng thƣơng hiệu, nhận thức về giá trị và trung thành với
thƣơng hiệu. Đây cũng là đề tài khá gần với nghiên cứu nên sẽ đƣợc vận dụng vào
nghiên cứu này một cách có chọn lọc và việc kế thừa phải điều chỉnh cho phù hợp
với đặc điểm của ngân hàng.
Trong nghiên cứu của Alireza Amini, Mahdi Darani, Minoo Afshani, Zahra
Amini (2012) phân tích 317 bảng câu hỏi là các khách hàng sử dụng sản phẩm
samsung tại thành phố Tehran đã cho thấy phân phối, giá, xúc tiến và dịch vụ sau
bán hàng đều có ảnh hƣởng tích cực đến hình ảnh cửa hàng và tài sản thƣơng hiệu,
bao liên tƣởng thƣơng hiệu, nhận thức về giá trị và trung thành với thƣơng hiệu.
Nghiên cứu này có thể giúp tác giả xem xét đề xuất thang đo liên tƣởng thƣơng hiệu .
20
2.4 MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
2.4.1 Đề xuất mô hình nghiên cứu
Dựa trên cơ sở lý thuyết và các mô hình nghiên cứu trên, cụ thể là thay thế
thành phần hình ảnh thƣơng hiệu thành liên tƣởng thƣơng hiệu và giữ lại 4 yếu tố
của marketing mix, bao gồm hình ảnh cửa hàng, cƣờng độ phân phối, chi phí quảng
cáo và giá khuyến mãi trong mô hình nghiên cứu của Diệp Thị Phƣơng Thảo (2011),
loại bỏ yếu tố giá, nhận thức về giá trị và trung thành thƣơng hiệu trong mô hình
nghiên cứu của Boonghee Yoo, Naveen Donthu và Sungho Lee (2000), giữ lại yếu
tố liên tƣởng thƣơng hiệu trong mô hình nghiên cứu của Alireza Amini, Mahdi
Darani, Minoo Afshani, Zahra Amini (2012), tác giả đề xuất mô hình nghiên cứu
nhƣ sau:
Hình 2. 5 – Đề xuất mô hình nghiên cứu
2.4.2 Các giả thuyết kỳ vọng về tác động của các yếu tố của marketing mix
đến liên tƣởng thƣơng hiệu
Hình ảnh cửa hàng (hình ảnh chi nhánh/phòng giao dịch)
Việc thiết kế và quản lý kênh phân phối là một công cụ marketing quan trọng
góp phần gia tăng liên tƣởng thƣơng hiệu, giúp cho sản phẩm đến với ngƣời tiêu
dùng một cách hiệu quả nhất (Srivastava và Shocker, 1991). Đặc biệt, đối với các
21
ngân hàng thì việc phân phối thông qua hệ thống chi nhánh/phòng giao dịch có tác
động rất lớn đến liên tƣởng thƣơng hiệu. Liên tƣởng của khách hàng sẽ theo chiều
hƣớng tích cực đối với những cửa hàng có hình ảnh đẹp hơn là đối với những cửa
hàng có hình ảnh xấu (Dodds và các cộng sự, 1991). Một cửa hàng đẹp luôn thu hút
đƣợc sự chú ý, đƣợc khách hàng viếng thăm và giao dịch thƣờng xuyên. Hình ảnh
cửa hàng sẽ cung cấp cho khách hàng sự hài lòng, kích thích sự truyền miệng tích
cực từ ngƣời này qua ngƣời khác (Rao và Monroe, 1989; Zeithaml, 1988). Do đó,
phân phối thông qua hệ thống các cửa hàng với hình ảnh đẹp sẽ tạo ra liên tƣởng
tích cực hơn việc phân phối thông qua các cửa hàng với một hình ảnh không đẹp.
Giả thuyết 1: Hình ảnh cửa hàng (hình ảnh chi nhánh/phòng giao dịch) có tác động
tích cực đến liên tưởng thương hiệu
Cƣờng độ phân phối
Việc phân phối đƣợc thực hiện thông qua một số lƣợng các trung gian phân
phối. Phân phối là chuyên sâu khi sản phẩm đƣợc đặt trong một số lƣợng lớn các
cửa hàng phủ khắp thị trƣờng. Nhằm nâng cao hình ảnh sản phẩm, nhận đƣợc sự hỗ
trợ lớn từ nhà bán lẻ và đáp ứng đƣợc nhu cầu thị trƣờng, các doanh nghiệp thƣờng
có xu hƣớng phân phối độc quyền hoặc có chọn lọc chứ không phải phân phối rộng
khắp, điều này khá phù hợp với đặc điểm phân phối của ngân hàng. Qua đó, ngƣời
tiêu dùng sẽ cảm thấy hài lòng vì sản phẩm trong hệ thống trung gian phân phối
đáp ứng đƣợc tối đa nhu cầu của khách hàng (Ferris, Oliver và De Kluyver, 1989;
Smith, 1992).
Ngoài ra, việc phân phối qua số lƣợng lớn các trung gian phân phối sẽ làm
giảm thời gian mà khách hàng tìm kiếm sản phẩm dịch vụ, cung cấp sự tiện lợi khi
khách hàng mua và làm cho khách hàng dễ dàng có đƣợc các dịch vụ liên quan tới
sản phẩm. Khi hệ thống các trung gian phân phối tăng, khách hàng sẽ có nhiều thời
gian, sự tiện ích về địa điểm và cảm nhận đƣợc nhiều giá trị hơn đối với sản phẩm,
dịch vụ. Kết quả giá trị sẽ gia tăng do việc giảm thời gian và công sức khách hàng
22
thực hiện để có đƣợc sản phẩm, dịch vụ. Giá trị gia tăng dẫn đến khách hàng hài
lòng hơn về sản phẩm dịch vụ mà họ đã chọn, theo đó liên tƣởng thƣơng hiệu theo
chiều hƣớng tích cực cũng tăng lên.
Giả thuyết 2: Cường độ phân phối có tác động tích cực đến liên tưởng thương hiệu
Chi tiêu quảng cáo
Chi tiêu quảng cáo có tác động tích cực đến việc tạo ra liên tƣởng thƣơng hiệu
cho khách hàng (Boulding, Lee và Staelin, 1994; Chay và Tellis, 1991; Johnson,
1984; Lindsay, 1989; Maxwell, 1989). Quảng cáo là một tín hiệu gợi ý bên ngoài
quan trọng cho chất lƣợng sản phẩm (Milgrom và Roberts, 1986), chi tiêu nhiều cho
quảng cáo cho thấy các công ty đang đầu tƣ mạnh để thƣơng hiệu đƣợc liên kết tới
bộ nhớ của khách hàng, trong đó hàm ý sản phẩm có chất lƣợng cao. Do đó, chi phí
quảng cáo có ảnh hƣởng tích cực đến liên tƣởng thƣơng hiệu (Cobb-Walgren, Beal
và Donthu, 1995), qua đó đóng một vai trò quan trọng trong việc gia tăng liên tƣởng
thƣơng hiệu. Lịch trình quảng cáo lặp đi lặp lại làm gia tăng xác suất mà thƣơng
hiệu đƣợc xem xét, đƣợc gợi nhớ, làm cho khách hàng nghĩ tới thƣơng hiệu đó nhƣ
một thói quen và cuối cùng là đơn giản hóa sự lựa chọn thƣơng hiệu (Hauser và
Wernerfeldt, 1990). Khi ngƣời tiêu dùng cảm nhận đƣợc doanh nghiệp nỗ lực cao
trong quảng cáo, điều này tạo thành một chỉ số niềm tin rằng ngƣời phụ trách tiếp
thị có sản phẩm đó (Kirmani, Amna và Wright, 1989). Các chi phí quảng cáo có tác
động tích cực, không chỉ đối với tài sản thƣơng hiệu mà còn trên mỗi thành phần
của nó: lòng trung thành thƣơng hiệu, nhận biết thƣơng hiệu, nhận thức về giá trị và
liên tƣởng thƣơng hiệu (Cobb-Walgren, Rúp và Donthu, 1995). Những thƣơng hiệu
đạt đƣợc kiến thức thông qua truyền thông tiếp thị và đầu tƣ quảng cáo là công cụ
quảng cáo chính cho các sản phẩm trong thị trƣờng tiêu dùng (Villarejo và Sánchez,
2005). Do đó, việc chi một số tiền lớn cho quảng cáo có tác động tích cực đến liên
tƣởng thƣơng hiệu (Shimp, 1997).
Giả thuyết 3: Chi tiêu quảng cáo có tác động tích cực đến liên tưởng thương hiệu
23
Giá khuyến mãi
Việc các nhà quản trị marketing sử dụng giá khuyến mãi đƣợc xem là làm
giảm liên tƣởng thƣơng hiệu bất chấp những lợi ích ngắn hạn mà giá khuyến mãi
cung cấp cho ngƣời tiêu dùng (Gupta, 1988). Xúc tiến bán hàng bằng giá khuyến
mãi có thể là một cách không mong đợi đối với liên tƣởng thƣơng hiệu vì nó dễ
dàng sao chép nên rất dễ mất tác dụng (Aaker, 1991). Về lâu dài, giá khuyến mãi sẽ
truyền tải một hình ảnh thƣơng hiệu với chất lƣợng thấp, do đó việc các nhà quản trị
marketing dùng giá khuyến mãi đã làm cho khách hàng liên tƣởng tới một hình ảnh
chất lƣợng thấp, gây ra sự nhầm lẫn dựa trên sự khác biệt giữa giá khách hàng dự
kiến mua và giá doanh nghiệp đƣa ra (Winer, 1986), kết quả việc sử dụng giá
khuyến mãi sẽ tác động tiêu cực lên liên tƣởng thƣơng hiệu của khách hàng.
Raghubir và Corfman (1999) chỉ ra rằng giá khuyến mãi có thể làm cho khách
hàng liên tƣởng đến sản phẩm dịch vụ với chất lƣợng kém. Đồng thời, giá khuyến
mãi có thể làm cho thƣơng hiệu gặp nguy hiểm bởi nó gây ra sự nhầm lẫn cho
ngƣời tiêu dùng, mang đến sự bất ổn và thay đổi làm cho khách hàng liên tƣởng về
một thƣơng hiệu với chất lƣợng thấp do đó việc sử dụng giá khuyến mãi sẽ làm
giảm giá trị thƣơng hiệu đối với cả hiệu năng thƣơng hiệu và hình ảnh thƣơng hiệu,
qua đó làm giảm liên tƣởng thƣơng hiệu.
Ngoài ra, việc sử dụng giá khuyến mãi làm cho khách hàng không thể dự đoán
đƣợc thời điểm mua với mức giá chính xác và khoảng cách giữa giá khách hàng
mong đợi và giá doanh nghiệp đƣa ra nên ảnh hƣởng xấu đến quyết định lựa chọn
thƣơng hiệu, qua đó làm giảm yếu tố tích cực của liên tƣởng thƣơng hiệu. Đồng thời,
chiến dịch giá khuyến mãi không kéo dài đủ để xây dựng đƣợc liên tƣởng thƣơng
hiệu theo chiều hƣớng tích cực đối với khách hàng trong dài hạn, mà điều này chỉ
có thể đƣợc thực hiện bởi các nỗ lực khác nhƣ quảng cáo và quản lý bán hàng
(Shimp, 1997). Do đó, việc sử dụng giá khuyến mãi sẽ có tác động tiêu cực đến liên
tƣởng thƣơng hiệu.
Giả thuyết 4: Giá khuyến mãi có tác động tiêu cực đến liên tưởng thương hiệu
24
2.5 THANG ĐO ĐƢỢC SỬ DỤNG TRONG MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
Thang đo biến phụ thuộc gồm liên tƣởng thƣơng hiệu.
Thang đo các biến độc lập gồm các thang đo dựa trên thang đo các thành phần
của marketing mix, bao gồm: Hình ảnh cửa hàng, cƣờng độ phân phối, chi tiêu
quảng cáo, giá khuyến mãi
Nhân tố
Thang đo
Các căn cứ
Bảng 2.2 - Thang đo các biến độc lập và biến phụ thuộc
1. Thang đo biến độc lập
- Hình ảnh cửa hàng nơi tôi giao dịch có
(Yoo và các cộng sự,
thƣơng hiệu nổi tiếng
2000; Villarejo, 2002)
- Hình ảnh cửa hàng nơi tôi giao dịch có đội
(Boonghee Yoo,
Hình ảnh cửa
ngũ nhân viên nhiệt tình, năng động, nắm
Naveen Donthu và
hàng
bắtnhanh nhu cầu của khách hàng.
Sungho Lee, 2000)
- Hình ảnh cửa hàng nơi tôi giao dịch có
(Diệp Thị Phƣơng
khung cảnh đẹp và hợp lý
Thảo, 2011)
- Ngân hàng có nhiều cửa hàng cung cấp sản
(Smith, 1992; Yoo và
phẩm, dịch vụ hơn các thƣơng hiệu cạnh
các cộng sự, 2000)
tranh.
(Boonghee Yoo,
Cƣờng độ
- Số lƣợng các cửa hàng giao dịch nhiều hơn
Naveen Donthu và
phân phối
các thƣơng hiệu cạnh tranh.
Sungho Lee, 2000)
- Sản phẩm, dịch vụ của ngân hàng đƣợc
phân phối thông qua các cửa hàng nhiều nhất
có thể.
- Ngân hàng quảng cáo chuyên sâu.
(Yoo và các cộng sự,
Chi tiêu quảng
25
cáo
- Chƣơng trình quảng cáo của ngân hàng
2000)
dƣờng nhƣ tốn kém hơn so với các thƣơng
(Boonghee Yoo,
hiệu cạnh tranh.
Naveen Donthu và
- Chƣơng trình quảng cáo của ngân hàng
Sungho Lee, 2000)
đƣợc nhìn thấy thƣờng xuyên.
- Ngân hàng thƣờng xuyên cung cấp giá
(Yoo và các cộng sự,
khuyến mãi.
2000)
Giá khuyến
- Quá nhiền lần giá khuyến mãi đƣợc đƣa ra.
(Boonghee Yoo,
mãi
Naveen Donthu và
- Ngân hàng chú trọng đến giá khuyến mãi là
Sungho Lee, 2000)
hợp lý.
2. Thang đo biến phụ thuộc
- Tôi biết ngân hàng trông nhƣ thế nào.
- Tôi có thể nhận ra ngân hàng giữa các
thƣơng hiệu cạnh tranh khác.
(Yoo và các cộng sự,
- Tôi biết rõ ngân hàng.
2000)
Liên tƣởng
- Một số đặc điểm ngân hàng đến với tâm trí
(Boonghee Yoo,
thƣơng hiệu
của tôi một cách nhanh chóng.
Naveen Donthu và
- Tôi có thể nhanh chóng nhớ lại những biểu
Sungho Lee, 2000)
tƣợng hoặc biểu trƣng của ngân hàng.
- Tôi gặp khó khăn khi tƣởng tƣợng ngân
hàng.
26
CHƢƠNG 3: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
3.1 QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU
Quy trình nghiên cứu gồm 11 bƣớc nhƣ sau:
Bƣớc 1: Xác định lý do hình thành đề tài và mục tiêu đề tài
Bƣớc 2: Tìm hiểu các lý thuyết và các nghiên cứu trƣớc đây có liên quan đến đề tài
nhằm xác định cơ sở lý thuyết
Bƣớc 3: Đề xuất mô hình nghiên cứu, phát biểu các giả thuyết, giới thiệu sơ bộ
thang đo
Bƣớc 4: Nghiên cứu sơ bộ: phỏng vấn giảng viên và khách hàng nhằm hiệu chỉnh
thang đo
Bƣớc 5: Xây dựng bảng câu hỏi
Bƣớc 6: Thu thập số liệu
Bƣớc 7: Thống kê mô tả
Bƣớc 8: Phân tích Cronbach’s Alpha
Bƣớc 9: Phân tích nhân tố EFA
Bƣớc 10: Phân tích tƣơng quan
Bƣớc 11: Kết luận và kiến nghị
27
Hình 3.1 - Quy trình nghiên cứu
3.2 THỰC HIỆN NGHIÊN CỨU
3.2.1 Nghiên cứu sơ bộ
Nghiên cứu trong giai đoạn này đƣợc tiến hành bằng cách tham khảo ý kiến
của giảng viên để giúp kiểm tra lại tính phù hợp và tính khả thi của đề tài với thực
tiễn, cân nhắc thời gian và nguồn lực đủ phục vụ cho việc thu thập mẫu, xem xét
phƣơng thức tiếp cận đề tài trƣớc khi tiến hành nghiên cứu chính thức. Để tránh
trƣờng hợp là khi đã nghiên cứu chính thức rồi, mất nhiều thời gian và công sức rồi
mới phát hiện là mình không thể làm, không đủ tài liệu hay đề tài là không phù
hợp…Đồng thời, tham khảo ý kiến của giảng viên để đánh giá và hiệu chỉnh bộ
thang đo cho phù hợp với mục đích và đối tƣợng nghiên cứu.
Ngoài ra, nghiên cứu sơ bộ còn đƣợc thực hiện bằng cách phỏng vấn sơ bộ 12
khách hàng. Trong đó có 3 khách hàng là giám đốc công ty, đây là những ngƣời có
vị trí quyết định trong việc giao dịch tại các ngân hàng. Có 4 khách hàng là kế toán
28
trƣởng công ty, là đối tƣợng trực tiếp thảo luận về các quy trình, thủ tục và là đối
tƣợng quyết định việc cung cấp hồ sơ cho ngân hàng. Còn lại 5 khách hàng là nhân
viên đại diện cho công ty giao dịch tại ngân hàng trên địa bàn thành phố Hồ Chí
Minh. Tất cả những khách hàng tham gia phỏng vấn sơ bộ đều là những đối tƣợng
khảo sát của nghiên cứu nên việc khảo sát sơ bộ những đối tƣợng này nhằm chỉnh
sửa câu từ để ngƣời tham gia khảo sát dễ dàng hiểu đƣợc ý nghĩa từng câu hỏi với
mục đích hoàn chỉnh bảng câu hỏi trƣớc khi tiến hành nghiên cứu chính thức là phù hợp.
Sau khi hiệu chỉnh, bảng câu hỏi hoàn chỉnh đƣợc trình bày ở phụ lục I đƣợc
dùng để khảo sát cho nghiên cứu chính thức. Bảng câu hỏi sử dụng thang đo likert
05 mức độ, quy ƣớc là: “1: hoàn toàn không đồng ý, 2: không đồng ý, 3: bình
thường, 4: đồng ý, 5: hoàn toàn đồng ý”.
3.2.2 Hiệu chỉnh thang đo dựa trên nghiên cứu sơ bộ
Thang đo hình ảnh cửa hàng
Thang đo hình ảnh cửa hàng dựa trên thang đo của (Yoo và các cộng sự, 2000;
Villarejo, 2002), (Boonghee Yoo, Naveen Donthu và Sungho Lee, 2000), (Diệp Thị
Phƣơng Thảo, 2011) gồm 03 biến. Kết quả nghiên cứu sơ bộ giữ nguyên bộ thang
đo. Tuy nhiên, do nghiên cứu đƣợc tiến hành trong hệ thống các ngân hàng nên hiệu
chỉnh thang đo “Hình ảnh cửa hàng” thành thang đo “Hình ảnh chi nhánh/phòng
giao dịch” cho phù hợp với thực tế tại các ngân hàng. Thang đo mới gồm 03 biến
đƣợc mã hóa nhƣ sau:
29
Bảng 3.1 - Thang đo hình ảnh chi nhánh/phòng giao dịch
Ký hiệu
Phát biểu quan sát
Hình ảnh chi nhánh/phòng giao dịch nơi tôi giao dịch có thƣơng hiệu nổi
HA1
tiếng.
Hình ảnh chi nhánh/phòng giao dịch nơi tôi giao dịch có đội ngũ nhân viên
HA2
nhiệt tình, năng động, nắm bắt nhanh nhu cầu của khách hàng.
Hình ảnh chi nhánh/phòng giao dịch nơi tôi giao dịch có khung cảnh đẹp
HA3
và hợp lý
Thang đo cƣờng độ phân phối
Thang đo cƣờng độ phân phối dựa trên thang đo của (Yoo và các cộng sự,
2000; Villarejo, 2002), (Boonghee Yoo, Naveen Donthu và Sungho Lee, 2000) gồm
03 biến. Kết quả nghiên cứu sơ bộ loại bỏ 01 biến là “Số lượng các cửa hàng giao
dịch nhiều hơn các thương hiệu cạnh tranh”. Vì sản phẩm dịch vụ của ngân hàng có
điểm khác biệt là chỉ duy nhất chi nhánh/phòng giao dịch của ngân hàng TMCP
Quân đội mới cung cấp sản phẩm dịch vụ theo cách của ngân hàng, nên loại bỏ biến
trên vì biến này có ý nghĩa trùng với biến “ngân hàng có nhiều cửa hàng cung cấp
dịch vụ hơn các thương hiệu cạnh tranh”. Đồng thời, do nghiên cứu đƣợc tiến hành
trong hệ thống ngân hàng nên hiệu chỉnh thang đo “Cường độ phân phối” thành
thang đo “Mạng lưới chi nhánh/phòng giao dịch” cho phù hợp với thực tế tại ngân
hàng. Thang đo mới gồm 02 biến đƣợc mã hóa nhƣ sau:
30
Bảng 3. 2 - Thang đo mạng lƣới chi nhánh/phòng giao dịch
Ký
Phát biểu quan sát
hiệu
Ngân hàng có nhiều chi nhánh/phòng giao dịch cung cấp sản phẩm dịch vụ hơn
ML1
các thƣơng hiệu cạnh tranh.
Sản phẩm dịch vụ đƣợc phân phối thông qua các chi nhánh/phòng giao dịch
ML2
nhiều nhất có thể.
Thang đo chi tiêu quảng cáo
Thang đo chi tiêu quảng cáo dựa trên thang đo của (Yoo và các cộng sự, 2000;
Villarejo, 2002), (Boonghee Yoo, Naveen Donthu và Sungho Lee, 2000) gồm 03
biến, đƣợc giữ nguyên nhƣ sau:
Bảng 3. 3 – Thang đo chi tiêu quảng cáo
Ký hiệu
Phát biểu quan sát
CQ1
Ngân hàng quảng cáo chuyên sâu.
CQ2
Chƣơng trình quảng cáo của ngân hàng dƣờng nhƣ tốn kém hơn so với các
thƣơng hiệu cạnh tranh.
CQ3
Chƣơng trình quảng cáo của ngân hàng đƣợc nhìn thấy thƣờng xuyên.
Thang đo giá khuyến mãi
Thang đo giá khuyến mãi dựa trên thang đo của (Yoo và các cộng sự, 2000;
Villarejo, 2002), (Boonghee Yoo, Naveen Donthu và Sungho Lee, 2000) gồm 03
biến, đƣợc giữ nguyên nhƣ sau:
31
Giá sản phẩm dịch vụ của ngân hàng đƣợc biểu hiện dƣới ba hình thức phổ
biến là lãi, phí, và hoa hồng
Bảng 3. 4 - Thang đo giá khuyến mãi
Ký hiệu
Phát biểu quan sát
GK1
Ngân hàng thƣờng xuyên cung cấp giá khuyến mãi
GK2
Quá nhiền lần giá khuyến mãi đƣợc ngân hàng đƣa ra
GK3
Ngân hàng chú trọng đến giá khuyến mãi là hợp lý
Thang đo liên tƣởng thƣơng hiệu
Thang đo liên tƣởng thƣơng hiệu dựa trên thang đo của (Yoo và các cộng sự,
2000; Villarejo, 2002), (Boonghee Yoo, Naveen Donthu và Sungho Lee, 2000) gồm
06 biến, đƣợc giữ nguyên nhƣ sau:
Ký hiệu
Phát biểu quan sát
LT1
Tôi biết ngân hàng trông nhƣ thế nào
LT2
Tôi có thể nhận ra ngân hàng giữa các thƣơng hiệu cạnh tranh khác
LT3
Tôi biết rõ ngân hàng
LT4
Một số đặc điểm của ngân hàng đến với tâm trí của tôi một cách nhanh chóng
LT5
Tôi có thể nhanh chóng nhớ lại những biểu tƣợng hoặc biểu trƣng của ngân hàng
LT6
Tôi gặp khó khăn khi tƣởng tƣợng ngân hàng
Bảng 3. 5 - Thang đo liên tƣởng thƣơng hiệu
32
3.3 THIẾT KẾ BẢNG CÂU HỎI
Sau khi hoàn tất việc xây dựng và hiệu chỉnh thang đo, bảng câu hỏi đƣợc thiết kế
gồm 2 phần, nhƣ sau:
Phần 1: Là phần chính của bảng câu hỏi gồm các thang đo mức độ cảm nhận
của doanh nghiệp đƣợc khảo sát với các thành phần: Hình ảnh chi nhánh/phòng
giao dịch, mạng lƣới chi nhánh/phòng giao dịch, chi tiêu quảng cáo, giá khuyến mãi
và liên tƣởng thƣơng hiệu. Bảng câu hỏi gồm 17 biến quan sát đƣợc đo bằng thang
đo likert 05 mức độ, quy ƣớc: “1: hoàn toàn không đồng ý, 2: không đồng ý, 3: bình
thường, 4: đồng ý, 5: hoàn toàn đồng ý”.
Phần 2: Thông tin về giới tính và chức vụ của ngƣời trả lời bảng câu hỏi.
3.4 THIẾT KẾ MẪU
3.4.1 Tổng thể
Tổng thể khảo sát này đối với khách hàng tổ chức là các khách hàng đại diện
cho tổ chức nhƣ giám đốc tài chính, kế toán trƣởng, giám đốc, phó giám đốc, thủ
quỹ hoặc ngƣời làm việc với các ngân hàng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
3.4.2 Phƣơng pháp chọn mẫu
Để đạt đƣợc các mục tiêu nghiên cứu đã đề ra ở phần mở đầu đề tài, thiết kế
chọn mẫu phi xác suất với hình thức chọn mẫu ngẫu nhiên đã đƣợc sử dụng và đƣợc
xem là hợp lý để tiến hành nghiên cứu đề tài này. Lý do lựa chọn phƣơng pháp chọn
mẫu này là vì ngƣời trả lời dễ tiếp cận, họ sẵn sàng trả lời bảng câu hỏi nghiên cứu
cũng nhƣ ít tốn kém về thời gian và chi phí để thu thập thông tin cần nghiên cứu.
Theo Cooper và Schindler (1998) lý do quan trọng khiến ngƣời ta sử dụng
phƣơng pháp chọn mẫu phi xác suất là tính tiết kiệm về chi phí và thời gian. Về mặt
này thì phƣơng pháp chọn mẫu phi xác suất vƣợt trội so với phƣơng pháp chọn mẫu
33
xác suất. Ngoài ra, hai tác giả cũng cân nhắc rằng chọn mẫu xác suất không phải lúc
nào cũng đảm bảo tính chính xác và trong một số trƣờng hợp chọn mẫu xác suất là
không thể thực hiện đƣợc. Tuy nhiên hai tác giả này cũng khẳng định nhƣợc điểm
lớn nhất của phƣơng pháp chọn mẫu phi xác suất là sự chủ quan thiên vị trong quá
trình chọn mẫu và sẽ làm méo mó biến dạng kết quả nghiên cứu. Giáo sƣ Tiến sĩ
Nguyễn Thị Cảnh (2007) cho rằng chọn mẫu phi xác suất là dễ phác thảo và thực
hiện nhƣng nó có thể cho kết quả sai lệch bất chấp sự phán đoán của chúng ta, do
ngẫu nhiên nên có thể chúng không đại diện cho tổng thể.
Vì đây là nghiên cứu khám phá cùng với phân tích nhƣ trên nên phƣơng pháp
chọn mẫu phi xác suất với hình thức chọn mẫu thuận tiện là phù hợp nhất. Các bảng
câu hỏi nghiên cứu sẽ đƣợc gửi đến các khách hàng đại diện cho tổ chức nhƣ giám
đốc tài chính, kế toán trƣởng, giám đốc, phó giám đốc, thủ quỹ hoặc ngƣời trực tiếp
làm việc với ngân hàng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
3.4.3 Kích thƣớc mẫu
Thứ nhất, xác định cỡ mẫu nghiên cứu n bằng công thức thống kê nhƣ sau:
N= (Z*S/e)2
Trong đó:
e: Sai số cho phép, phụ thuộc và độ nhạy của kết quả quyết định
Z: 1.96 (độ tin cậy 95%)
S: Độ lệch chuẩn của mẫu, xác định bằng công thức 3 sigma:
S = (Max – Min)/6 = (5-1)/6 = 0.667
Với e bằng 0.1 (10%) thì cỡ mẫu cần cho nghiên cứu là:
N= (Z*S/e)2 = ((1.96*0.667)/0.1)2 = 171
34
Mặt khác, theo Cattell (1978) số lƣợng mẫu cho phân tích nhân tố khám phá
tối thiểu từ năm đến mƣời lần tổng số biến quan sát (Santonen, 2006). Số biến quan
sát của nghiên cứu này là 17, số mẫu cho nghiên cứu này là 17*12 = 204 mẫu. Vì
đây là nghiên cứu khám phá cùng với phƣơng pháp chọn mẫu phi xác suất với hình
thức chọn mẫu thuận tiện nên mẫu không có tính đại diện cho tổng thể. Do đó,
nghiên cứu quyết định chọn mẫu theo Cattell với kích cỡ mẫu là 204.
Phƣơng pháp thực hiện lấy mẫu ngẫu nhiên bằng cách gửi trực tiếp hoặc thông
qua thƣ điện tử (email).
3.5 KẾ HOẠCH PHÂN TÍCH DỮ LIỆU
3.5.1 Kiểm tra độ tin cậy của thang đo
Thang đo đƣợc đánh giá độ tin cậy qua hệ số Cronbach’ alpha. Giá trị Alpha
chạy từ 0 đến 1, giá trị này càng lớn thì thang đo càng đáng tin cậy. Hệ số
Cronbach’ alpha yêu cầu ở mức cao hơn 0.6 và hệ số tƣơng quan biến tổng lớn hơn
0.3 (Nunnally & Burnstein, 1994) và đa phần các nghiên cứu thông thƣờng có hệ số
khá thấp từ 0.60 đến 0.69 (Leech và ctg, 2005). Nhƣ vậy, thang đo trong nghiên cứu
đƣợc chấp nhận khi hệ số Cronbach’s alpha > 0.6 và tƣơng quan biến tổng > 0.3.
3.5.2 Phân tích nhân tố khám phá EFA
Sử dụng phân tích nhân tố khám phá nhằm kiểm tra tính đơn hƣớng, kiểm tra
giá trị hội tụ và giá trị phân biệt của thang đo.
Yêu cầu chung:
Hệ số Kaiser – Meyer – Olkin: yêu cầu hệ số KMO lớn hơn 0.5 (Hair và
ctg, 1995).
Kiểm định Bartlett: Có ý nghĩa thống kê (Hoàng Trọng và Chu Nguyễn
Mộng Ngọc, 2008).
35
Hệ số tải nhân tố (Factor Loading): theo Leech và Cotg (2005) hệ số tải
nhân tố lớn hơn 0.4 là đạt yêu cầu.
Hệ số Eigen Value: chỉ có những nhân tố nào có Eigen Value lớn hơn 1
mới đƣợc giữ lại trong mô hình phân tích, đại lƣợng Eigen Value đại diện cho
lƣợng biến thiên đƣợc giải thích bởi nhân tố.
Phƣơng sai trích % (Percentage of variance): phần trăm phƣơng sai toàn
bộ đƣợc giải thích bởi từng nhân tố. Nghĩa là coi biến thiên là 100% thì giá trị này
cho biết phân tích nhân tố cô đọng đƣợc bao nhiêu % và thất thoát bao nhiêu, yêu
cầu thang đo phải có phƣơng sai trích % > 50% (Gerbing và Anderson, 1988).
3.5.3 Phân tích tƣơng quan
Kiểm tra mối tƣơng quan cặp giữa các biến phụ thuộc và các biến độc lập
bằng hệ số Pearson, giữa các biến phụ thuộc và biến độc lập phải có tƣơng quan
thuận chiều và có ý nghĩa thống kê, giữa các biến độc lập không có hiện tƣợng đa
cộng tuyến.
3.5.4 Phân tích hồi quy tuyến tính bội
Xây dựng mô hình hồi quy tuyến tính nhằm đánh giá mức độ tác động của các nhân tố đến liên tƣởng thƣơng hiệu. Đánh giá mô hình thông qua hệ số R2 và kiểm
định mức ý nghĩa của các hệ số trong phƣơng trình hồi quy.
36
CHƢƠNG 4 : KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.1 TỔNG HỢP KẾT QUẢ MẪU KHẢO SÁT
Trong bƣớc khảo sát sơ bộ, gồm 12 khách hàng trên địa bàn thành phố Hồ Chí
Minh tham gia thảo luận nhóm để chỉnh sửa các câu từ, điều chỉnh cách đo lƣờng
các khái niệm cho phù hợp với điều kiện của ngân hàng. Kết quả bƣớc này, đối với
mỗi thành phần, không có ý kiến bổ sung hoặc giảm số lƣợng các biến, các thành
viên tham gia thảo luận chỉ góp ý về việc trình bày lại câu chữ sao cho dễ hiểu.
Đồng thời, tham khảo ý kiến của giảng viên để kiểm tra lại tính phù hợp và tính khả
thi của đề tài với thực tiễn, cân nhắc thời gian và nguồn lực đủ phục vụ cho việc thu
thập mẫu, xem xét phƣơng thức tiếp cận đề tài trƣớc khi tiến hành nghiên cứu chính
thức. Để tránh trƣờng hợp là khi đã nghiên cứu chính thức rồi, mất nhiều thời gian
và công sức rồi mới phát hiện là mình không thể làm, không đủ tài liệu hay đề tài là
không phù hợp…Ngoài ra, nghiên cứu còn tham khảo ý kiến của giảng viên để đánh
giá và hiệu chỉnh bộ thang đo cho phù hợp với mục đích và đối tƣợng nghiên cứu.
Nghiên cứu tiến hành khảo sát 204 khách hàng giao dịch tại ngân hàng TMCP
Quân đội trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh. Tổng cộng có 204 bảng câu hỏi
đƣợc gửi trực tiếp đến đối tƣợng khảo sát, số lƣợng bảng câu hỏi thu hồi đƣợc là
202 bảng (đạt tỷ lệ hồi đáp 99%). Sau khi kiểm tra, có 2 bảng câu hỏi không phù
hợp do 1 bảng điền thiếu thông tin và 1 bảng điền 2 lần, 200 bảng câu hỏi đƣợc sử
dụng trong nghiên cứu này.
37
4.2 THỐNG KÊ MÔ TẢ
4.2.1 Các đặc trƣng mẫu
Bảng 4. 1 - Các đặc trƣng mẫu
Cá nhân
Đặc tính
Số lƣợng
Tỷ lệ
Nam
102
51.0%
Giới tính
Nữ
98
49.0%
Nhân viên giao dịch ngân hàng/thủ quỹ
102
51.0%
Giám đốc tài chính/kế toán trƣởng
53
26.5%
Chức vụ
Giám đốc/phó giám đốc
21
10.5%
Khác
24
12.0%
Về giới tính, số khách hàng nam tham gia câu trả lời là 102 ngƣời, chiếm 51%
và nữ là 98 ngƣời, chiếm 49%.
Về chức vụ, chỉ có 21 ngƣời trả lời có chức vụ giám đốc/phó giám đốc (chiếm
tỷ lệ 10.5%), đây là những đối tƣợng có vị trí quyết định trong việc giao dịch tại các
ngân hàng, tuy nhiên do những đối tƣợng này không có thời gian nên số lƣợng
khách hàng đƣợc tiếp xúc để khảo sát không nhiều. Vị trí giám đốc tài chính/kế toán
trƣởng là đối tƣợng trực tiếp thảo luận về các quy trình, thủ tục và là đối tƣợng
quyết định việc cung cấp hồ sơ cho ngân hàng nên số lƣợng khảo sát đƣợc nhiều
hơn, 53 ngƣời (chiếm tỷ lệ 26.5%). Những vị trí nhƣ nhân viên giao dịch ngân
hàng/thủ quỹ là ngƣời thƣờng xuyên tới ngân hàng, là ngƣời gặp gỡ nhân viên ngân
hàng nhiều nhất nên số lƣợng tham gia khảo sát tƣơng đối nhiều, 102 ngƣời (chiếm
tỷ lệ 51%). Phần còn lại là chức vụ khác nhƣ chủ tịch hội đồng quản trị, chủ tịch hội
38
đồng thành viên, chủ nhiệm hợp tác xã, thành viên công ty…gồm 24 ngƣời (chiếm
tỷ lệ 12%).
4.2.2 Thống kê mô tả
Bảng 4. 2: Kết quả thống kê mô tả
Giá trị nhỏ
Giá trị cao
Giá trị trung
Mẫu
Độ lệch chuẩn
nhất
nhất
bình
HA 1
200
1
3.55
.813
5
HA 2
200
1
3.69
.915
5
HA 3
200
1
3.64
1.013
5
ML 1
200
1
3.39
1.021
5
ML 2
200
1
3.49
1.022
5
CQ 1
200
1
3.40
.929
5
CQ 2
200
1
3.29
1.096
5
CQ 3
200
1
3.36
1.160
5
GK 1
200
1
3.33
.892
5
GK 2
200
1
3.35
.986
5
GK3
200
1
3.32
1.002
5
LT 1
200
1
3.68
.890
5
LT 2
200
1
3.81
.882
5
39
5
LT 3
200
2
3.84
.835
5
LT 4
200
1
3.49
1.061
5
LT 5
200
1
3.55
1.083
5
LT 6
200
1
2.61
1.177
Kết quả thống kê mô tả cho thấy mức độ đánh giá của khách hàng về các biến
không cao, chỉ ở mức trung bình (2.61-3.84 điểm cho thang đo 5 điểm). Mức độ
đánh giá trung bình cao nhất ở thang đo liên tƣởng thƣơng hiệu là LT 3 (mean =
3.84), thứ hai là LT 2 (mean = 3.81), thứ ba là LT 1 (mean = 3.68). Mức độ đánh giá
thấp nhất là biến: “LT 6” (mean = 2.61).
Thang đo“Giá khuyến mãi” nhìn chung là không cao qua kết quả các biến:
“KM1” (mean = 3.33), “KM 2” (mean = 3.35), “KM3” (mean = 3.32).
4.3 ĐÁNH GIÁ THANG ĐO BẰNG HỆ SỐ TIN CẬY CRONBACH’S ALPHA
Hệ số Cronbach’s alpha là một phép kiểm định thống kê về mức độ chặt chẽ
và tƣơng quan giữa các biến quan sát trong thang đo. Điều này liên quan đến hai
khía cạnh là tƣơng quan giữa bản thân các biến và tƣơng quan của các điểm số của
từng biến với điểm số toàn bộ các biến của mỗi ngƣời trả lời.
Phƣơng pháp này cho phép ngƣời phân tích loại bỏ những biến không phù hợp
và hạn chế các biến rác trong mô hình nghiên cứu. Theo đó, những biến có hệ số
tƣơng quan biến tổng phù hợp (Corrected Item-Total Correlation) lớn hơn 0.3 và có
hệ số Alpha lớn hơn 0.6 mới đƣợc xem là chấp nhận đƣợc và thích hợp đƣa vào
phân tích những bƣớc tiếp theo.
40
Bảng 4. 3- Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo các biến độc lập
Tên biến
Tƣơng quan biến tổng
Cronbach’ Alpha nếu
Cronbach’ Alpha
loại bỏ biến
Thang đo hình ảnh chi nhánh/phòng giao dịch
.756
.685
HA1
.701
.728
HA2
.822
.808
.636
HA3
Thang đo mạng lƣới chi nhánh phòng giao dịch
.a
.801
ML1
.889
.a
.801
ML2
Thang đo chi tiêu quảng cáo
.603
.516
CQ1
.675
.451
CQ2
.693
.509
.576
CQ3
Thang đo giá khuyến mãi
.786
.639
GK1
.686
.733
GK2
.819
.773
.652
GK3
41
KẾT LUẬN: Thông qua việc đánh giá thang đo các biến độc lập bằng hệ số tin cậy
Cronbach’s Alpha, các thang đo đều đạt độ tin cậy, Cronbach’s Alpha mỗi thang đo
đều đạt giá trị lớn hơn 0.6, tƣơng quan biến tổng đối với mỗi biến quan sát đều lớn
hơn 0.3.
Bảng 4. 4- Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo các biến phụ thuộc ban đầu
Tên biến
Tƣơng quan biến tổng Cronbach’ Alpha nếu
Cronbach’ Alpha
loại bỏ biến
Thang đo liên tƣởng thƣơng hiệu
LT1
.637
.265
LT2
.654
.258
LT3
.661
.268
.503
LT4
.625
.227
LT5
.623
.223
LT6
- .713
.881
KẾT LUẬN: Thông qua việc đánh giá thang đo biến phụ thuộc bằng hệ số tin cậy
Cronbach’s Alpha, biến quan sát “LT 6” có tƣơng quan biến tống là -0.713 (nhỏ hơn
0.3) và hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha mỗi thang đo đều đạt giá trị 0.503 (nhỏ hơn
0.6) nên loại bỏ biến “LT 6” ra khỏi mô hình. Kết quả 5 thang đo còn lại đều đạt độ
tin cậy. Nguyên nhân biến quan sát LT6 (tôi gặp khó khăn khi tƣởng tƣợng ngân
hàng) bị loại là các đáp viên đã thể hiện việc đánh giá của họ ngân hàng rất tốt. Hầu
hết các khách hàng không gặp khó khăn khi tƣởng tƣợng về ngân hàng thông qua
các đặc trƣng dễ nhận diện.
42
Chi tiết nhƣ bảng sau:
Bảng 4. 5- Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo các biến phụ thuộc sau khi loại
thang đo “LT 6”
Tên biến Tƣơng quan biến tổng
Cronbach’ Alpha nếu
Cronbach’ Alpha
loại bỏ biến
Thang đo liên tƣởng thƣơng hiệu
.863
LT1
.682
.854
LT2
.726
.881
.853
LT3
.736
.854
LT4
.725
.853
LT5
.733
43
4.4 PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ EFA
4.4.1 Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA – Kiểm tra tính đơn hƣớng
của các thang đo
Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA của biến độc lập
Bảng 4. 6 - Kết quả phân tích nhân tố từng thang đo riêng biệt các yếu tố độc lập
Sig.
Giá trị
(Kiểm
Phƣơng sai
Hệ số
STT Tên biến
Hệ số tải
Eigen
định
trích %
KMO
Value
Bartlett’
test)
Hình ảnh chi nhánh/phòng giao dịch
I
HA1
.891
74.418
2.233
.707
.000
1
2
HA2
.866
3
HA3
.830
II
Mạng lƣới chi nhánh/phòng giao dịch
ML1
.949
90.039
1.801
.505
.000
4
5
ML2
.949
III
Chi tiêu quảng cáo
6
CQ1
.839
62.356
1.871
.646
.000
7
CQ2
.794
8
CQ3
.732
44
IV
Giá khuyến mãi
9
GK1
.892
73.539
2.206
.700
.000
10
GK2
.843
11
GK3
.836
Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA biến phụ thuộc
Bảng 4. 7- Kết quả phân tích nhân tố từng thang đo riêng biệt các yếu tố phụ thuộc
Sig.
Giá trị
(Kiểm
Phƣơng sai
Hệ số
STT Tên biến Hệ số tải
Eigen
định
trích %
KMO
Value
Bartlett’
test)
V
Liên tƣởng thƣơng hiệu
12
LT1
.849
68.343
3.422
.791
.000
13
LT2
.835
14
LT3
.824
15
LT4
.817
16
LT5
.811
KẾT LUẬN: Hầu hết các thang đo đều có hệ số KMO đạt trên 0.5, kiểm định
Bartlett có ý nghĩa thống kê, hệ số tải nhân tố lớn hơn 0.4, hệ số Eigen Value lớn
hơn 1, phần trăm phƣơng sai trích lớn hơn 50%. Do đó, các thang đo có tính đơn
hƣớng, nghĩa là mỗi thang đo chỉ trích ra đúng 1 nhân tố.
45
4.4.2 Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA – Kiểm tra giá trị hội tụ và
giá trị phân biệt của thang đo
Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA của biến độc lập
Bảng 4. 8- Kết quả phân tích nhân tố EFA biến độc lập
Thành phần
Tên biến
2
3
4
1
.873
HA1
.860
HA2
.726
HA3
.863
GK2
.820
GK3
.805
GK1
.896
ML1
.896
ML2
.833
CQ2
.737
CQ3
.618
CQ1
Hệ số Eigen Value
4.361
1.640
1.214
1.033
Cronbach’s Alpha*
.822*
.819*
.889*
.693*
.777
KMO
46
Kiểm định Bartlett
Sig = 0.000
Phƣơng sai trích %
74.993
(*): Vì sau khi phân tích nhân tố EFA, các thành phần được giữ nguyên nên độ tin
cậy Cronbach’s Alpha của thang đo được giữ nguyên như phân tích ở mục 4.3
KẾT LUẬN: Các thang đo các biến độc lập đạt giá trị hội tụ và giá trị phân biệt,
các biến hội tụ thành 4 thành phần tƣơng ứng: “Hình ảnh chi nhánh/phòng giao
dịch”, “Mạng lưới chi nhánh/phòng giao dịch”, “Chi tiêu quảng cáo”, “Giá
khuyến mãi”, các biến trong mỗi thang đo có hệ số tải lớn hơn 0.4 và nằm ở một
thành phần.
Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA biến phụ thuộc
Bảng 4. 9- Kết quả phân tích nhân tố EFA biến phụ thuộc
STT
Tên biến
Hệ số tải
LT3
1
.849
LT2
2
.835
LT5
3
.824
LT4
4
.817
LT1
5
.811
Eigen Value
3.422
KMO
.791
Kiểm định Bartlett’ test
Sig = 0.000
47
Phƣơng sai trích %
68.434%
Cronbach’s Alpha
.881
KẾT LUẬN: Thang đo “Liên tưởng thương hiệu” đạt giá trị hội tụ và giá trị phân
biệt, các biến hội tụ thành 1 thành phần và có hệ số tải lớn hơn 0.4.
4.5 Phân tích tƣơng quan
4.5.1 Kiểm định hệ số tƣơng quan Pearson
Sau khi sử dụng Cronbach’s Alpha và EFA để đánh giá thang đo, các biến đo
lƣờng đƣợc tính trung bình thành từng nhóm để phân tích tƣơng quan và hồi quy.
Trƣớc khi phân tích hồi quy thì phân tích hệ số tƣơng quan đƣợc tiến hành cho 5
biến: Trung bình hình ảnh chi nhánh/phòng giao dịch, trung bình mạng lưới chi
nhánh/phòng giao dịch, trung bình chi tiêu quảng cáo, trung bình giá khuyến mãi
và trung bình liên tưởng thương hiệu. Phân tích tƣơng quan Pearson và kiểm định 2
phía với mức ý nghĩa 5% đƣợc sử dụng trong phần này, kết quả đƣợc thể hiện ở
bảng sau:
48
Bảng 4. 10- Kết quả kiểm định hệ số tƣơng quan Pearson
TBHA
TBML
TBCQ
TBGM
TBLT
Hệ số tƣơng quan
1
.448**
.403**
.298**
.426**
Pearson
TBHA
Sig. (2 chiều)
.000
.000
.000
.000
Mẫu
200
200
200
200
200
Hệ số tƣơng quan
.448**
1
.427**
.315**
.514**
Pearson
TBML
Sig. (2 chiều)
.000
.000
.000
.000
Mẫu
200
200
200
200
200
Hệ số tƣơng quan
.403**
.427**
1
.393**
.434**
Pearson
TBCQ
Sig. (2 chiều)
.000
.000
.000
.000
Mẫu
200
200
200
200
200
Hệ số tƣơng quan
.298**
.315**
.393**
1
.377**
Pearson
TBGK
Sig. (2 chiều)
.000
.000
.000
.000
Mẫu
200
200
200
200
200
Hệ số tƣơng quan
.426**
.514**
.434**
.377**
1
Pearson
TBLT
Sig. (2 chiều)
.000
.000
.000
.000
Mẫu
200
200
200
200
200
** Tương quan có ý nghĩa tại mức 0.01 (2 chiều)
49
Kết quả tƣơng quan giữa các biến độc lập với liên tƣởng thƣơng hiệu
Kết quả phân tích tƣơng quan Pearson (Bảng 4.7) cho thấy “Trung bình liên
tưởng thương hiệu” có tƣơng quan dƣơng với các thành phần độc lập với mức ý
nghĩa p < 0.01. Hệ số tƣơng quan r dao động từ 0.377 (Trung bình giá khuyến mãi)
đến 0.514 (Trung bình mạng lưới/phòng giao dịch).
Trong đó, “Trung bình liên tưởng thương hiệu” có tƣơng quan mạnh đến
“Trung bình chi nhánh/phòng giao dịch”, “Trung bình mạng lưới chi nhánh/phòng
giao dịch”,“Trung bình chi tiêu quảng cáo” , có tƣơng quan yếu đến “Trung bình
giá khuyến mãi”. Điều này dẫn đến một kỳ vọng rằng các nhân tố “Trung bình chi
nhánh/phòng giao dịch”, “Trung bình mạng lưới chi nhánh/phòng giao dịch” có
tác động tích cực mạnh đến “Trung bình liên tưởng thương hiệu”, nhân tố “Trung
bình giá khuyến mãi” có tác động tích cực nhẹ đến “Liên tưởng thương hiệu”.
Kết quả tƣơng quan giữa các biến độc lập với nhau
Giữa các biến độc lập cũng có mối tƣơng quan ở mức ý nghĩa p < 0.01.
“Trung bình hình ảnh chi nhánh/phòng giao dịch” có mối tƣơng quan lớn nhất (r =
0.448). Các trƣờng hợp còn lại cũng có mối tƣơng quan giữa các biến độc lập ở mức
thấp hoặc trung bình (r = 0.298 – 0.427).
Từ phân tích tƣơng quan Pearson giữa các biến độc lập, chúng ta thấy rằng hệ
số r lớn nhất là 0.448 < 0.8 nên không có dấu hiệu đa cộng tuyến. Tuy nhiên cần
phải kiểm tra hiện tƣợng đa cộng tuyến trong phân tích hồi quy qua Độ chấp nhận
của biến (Tolerance) hoặc Hệ số phóng đại phương sai (Variance inflation factor –
VIF, nghịch đảo của độ chấp nhận).
50
4.5.2 Phân tích hồi quy bội
Bảng 4. 11- Kết quả hồi quy biến độc lập và biến phụ thuộc
Hệ số
hồi
Hệ số hồi quy
Đo lƣờng đa
t
sig
quy
chƣa chuẩn hóa
cộng tuyến
Giả
chuẩn
Biến độc lập
thuyết
hóa
B
Std.Err
Beta
Toler
VIF
or
ance
(Constant)
1.141
.257
4.441
.000
GT1 Hình ảnh chi
nhánh/phòng
.168
.066
.168
2.253
.012
.735
1.361
giao dịch
GT2 Mạng lƣới chi
nhánh/phòng
.257
.055
.317
4.703
.000
.715
1.399
giao dịch
GT3 Chi tiêu quảng
.157
.063
.167
2.473
.014
.707
1.414
cáo
GT4
Giá khuyến mãi
.154
.060
.162
2.555
.011
.808
1.237
R2 = 0.368, R2 hiệu chỉnh = 0.355, F = 28.407, P_value = 0.000
51
hiệu chỉnh = 0.355). Trị số thống kê F = 28.407 tƣơng ứng với mức ý nghĩa quan sát
Kết quả hồi quy các biến độc lập và biến phụ thuộc (Bảng 4.8) cho thấy thay đổi của biến độc lập giải thích đƣợc 35.5% thay đổi “liên tưởng thương hiệu” (R2
đƣợc là p_value = 0.000, đồng thời hệ số phóng đại phƣơng sai VIF của các biến
này đều nhỏ hơn 2, không vi phạm nguyên tắc đa cộng tuyến (Hoàng Trọng & Chu
Nguyễn Mộng Ngọc, 2008).
Kết quả hồi quy bội cho chúng ta tất cả các biến độc lập: “Hình ảnh chi
nhánh/phòng giao dịch”, “Mạng lưới chi nhánh/phòng giao dịch”,“Chi tiêu quảng
cáo”, “Giá khuyến mãi” đều có tác động đến “Liên tưởng thương hiệu” (p < 0.05).
Ta có thể kết luận:
Chấp nhận các giả thuyết GT1, GT2, GT3.
Bác bỏ giả thuyết GT4
Nếu so sánh tác động của các biến này lên “Liên tưởng thương hiệu”, chúng ta
thấy Beta mạng lƣới chi nhánh/phòng giao dịch = 0.317 > Beta hình ảnh chi nhánh/phòng giao dịch =
0.168 > Beta chi tiêu quảng cáo = 0.167 > Beta giá khuyến mãi = 0.162. Nhƣ vậy, trong các
nhân tố của mô hình này tác động vào “Liên tưởng thương hiệu” thì “Mạng lưới chi
nhánh/phòng giao dịch” đóng vai trò quan trọng nhất, tiếp theo là đến hai nhân tố
“Hình ảnh chi nhánh/phòng giao dịch” và “Chi tiêu quảng cáo”, “Giá khuyến mãi”
có tác động thấp nhất.
Kết quả nghiên cứu chỉ ra 4 thành phần có ảnh hƣởng đến “Liên tưởng thương
hiệu” (mạng lưới chi nhánh/phòng giao dịch, hình ảnh chi nhánh/phòng giao dịch,
chi tiêu quảng cáo, giá khuyến mãi), các thành phần này giải thích đƣợc 35,5% sự
thay đổi liên tƣởng thƣơng hiệu của khách hàng tổ chức của ngân hàng thƣơng mại
cổ phần Quân đội tại thành phố Hồ Chí Minh. Trong đó, “Mạng lưới chi
nhánh/phòng giao dịch” có tác động cao nhất và “Giá khuyến mãi” có tác động thấp
nhất nên ít đóng góp đáng kể đến thay đổi “Liên tưởng thương hiệu”. Điều này
chứng tỏ các khách hàng tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần Quân đội trên địa bàn
52
thành phố Hồ Chí Minh có sự liên tƣởng thƣơng hiệu cao nếu mạng lƣới chi
nhánh/phòng giao dịch của ngân hàng đáp ứng đủ nhu cầu của khách hàng, ngân
hàng có hình ảnh chi nhánh/phòng giao dịch đẹp và chú trọng đến chi tiêu quảng cáo.
53
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1 TÓM TẮT KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
Nhƣ đã đề cập ở phần cơ sở lý thuyết và hình thành thang đo, xác định đƣợc 4
nhân tố tác động đến liên tƣởng thƣơng hiệu của khách hàng tổ chức. Qua phân tích
bằng nhân tố khám phá, nghiên cứu này tìm thấy rằng có 4 thành phần tác động đến
liên tƣởng thƣơng hiệu của khách hàng tổ chức tại ngân hàng TMCP Quân đội trên
địa bàn thành phố Hồ Chí Minh gồm: Hình ảnh chi nhánh/phòng giao dịch, Mạng
lưới chi nhánh/phòng giao dịch, Chi tiêu quảng cáo và Giá khuyến mãi. Thang đo
liên tƣởng thƣơng hiệu của khách hàng tại ngân hàng TMCP Quân đội trên địa bàn
thành phố Hồ Chí Minh hoàn toàn phù hợp với thang đo liên tƣởng thƣơng hiệu
phần cơ sở lý thuyết đã đề cập.
Bằng phân tích hồi quy tuyến tính bội, nghiên cứu này đã tìm thấy rằng Hình
ảnh chi nhánh/phòng giao dịch, Mạng lưới chi nhánh/phòng giao dịch, Chi tiêu
quảng cáo và Giá khuyến mãi có tác động tích cực lên Liên tưởng thương hiệu của
khách hàng tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần Quân đội trên địa bàn thành phố Hồ
nhánh/phòng giao dịch = 1.68 ( p = 0.012 ), Beta chi tiêu quảng cáo = 0.167 ( p = 0.014), Beta giá
khuyến mãi = 0.162 (p = 0.011).
Chí Minh với Beta mạng lƣới chi nhánh/phòng giao dịch = 0.317 (p = 0.000), Beta hình ảnh chi
Mức độ liên tƣởng thƣơng hiệu của khách hàng tại ngân hàng TMCP Quân đội
trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh không cao, chỉ ở mức trung bình. Trong đó,
mức độ liên tƣởng thƣơng hiệu 3 là cao nhất (mean = 3.84), mức độ liên tƣởng
thƣơng hiệu 6 là thấp nhất (mean = 2.61)
54
5.2 ĐÓNG GÓP CỦA NGHIÊN CỨU
5.2.1 Đóng góp từ lý thuyết
Nghiên cứu này đóng góp vào lĩnh vực nghiên cứu liên tƣởng thƣơng hiệu ở
cấp độ cá nhân thuộc nghiên cứu chủ quan (subjective approach). Nghiên cứu đã
góp phần chỉ ra và kiểm chứng lại tại Việt Nam (cụ thể tại ngân hàng TMCP Quân
đội trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh) các yếu tố tác động tích cực đến liên
tƣởng thƣơng hiệu của khách hàng nhƣ: hình ảnh chi nhánh/phòng giao dịch, mạng
lƣới chi nhánh/phòng giao dịch, chi tiêu quảng cáo, giá khuyến mãi. Kết quả nghiên
cứu đã làm sáng tỏ, có 4 nhân tố tác động đến liên tƣởng thƣơng hiệu của khách hàng.
Nghiên cứu này giúp chúng ta nhận biết đƣợc các thang đo dùng để đo lƣờng
liên tƣởng thƣơng hiệu và các nhân tố ảnh hƣởng đến liên tƣởng thƣơng hiệu của
khách hàng tổ chức.
5.2.2 So sánh với thực tiễn
Về hình ảnh chi nhánh/phòng giao dịch:
MB xây dựng hệ thống thƣơng hiệu thống nhất từ logo, slogan, đồng phục,bàn
ghế, name card, phong bì thƣ... Các thiết kế đặc trƣng, dễ nhận diện với chữ MB
đẹp, thu hút ánh nhìn, gây hiệu ứng tốt với khách hàng, góp phần gia tăng sự liên
tƣởng thƣơng hiệu.
Đội ngũ nhân viên đƣợc đào tạo bài bản, thái độ chuyên nghiệp. MB luôn cố
gắng thu hút nguồn nhân lực chất lƣợng cao về với Ngân hàng, đồng thời sẽ áp
dụng các phƣơng pháp quản trị tiên tiến, gắn quản trị thành tích với hiệu quả công
việc để tăng cƣờng hình ảnh của ngân hàng.
55
Về mạng lƣới chi nhánh/phòng giao dịch
2013 2009 2010 2011 2012 2013 Địa điểm giao so với
dịch 102 140 176 182 208 2009 2,04
Về mạng lƣới hoạt động, hiện MB có 1 Hội sở chính, 1 sở giao dịch, 1 chi
nhánh tại Lào, 1 chi nhánh ở Campuchia, hơn 200 chi nhánh và các điểm giao dịch
ở tại 30 tỉnh/thành phố trên cả nƣớc, giúp MB có thể tiếp cận và cung cấp các dịch
vụ tài chính nhanh và thuận tiện cho nhiều đối tƣợng khách hàng khác nhau. Riêng
tại TP.HCM hiện có 34 chi nhánh, PGD chiếm 16,3 % so với cả nƣớc.
Tốc độ gia tăng mạng lƣới của MB trong những năm vừa qua là khá nhanh
tuy nhiên nếu so với các ngân hàng khác thì MB còn có mạng lƣới chi nhánh ít hơn.
Dù vậy, với số lƣợng chi nhánh/phòng giao dịch hiện tại thì MB dần dần gây đƣợc
những ấn tƣợng tốt đối với khách hàng, ngày càng nâng cao uy tín và tính liên
tƣởng tốt cho thƣơng hiệu
Về chi phí quảng cáo
Quảng cáo là một hình thức truyền thông marketing hữu hiệu nhất. MB luôn
quan tâm tới hoạt động quảng cáo bằng nhiều hình thức khác nhau để gia tăng hình
ảnh thƣơng hiệu nhƣ: quảng cáo xây dựng thƣơng hiệu là tập trung xây dựng các
đặc điểm dễ nhận biết của ngân hàng nhƣ slogan, logo, đồng phục nhân
viên...Quảng cáo hình ảnh của ngân hàng để thêm nhiều ngƣời biết đến ngân hàng
với slogan “ luôn đồng hành cùng bạn” với hình ảnh những chiếc ghế đã in logo
ngân hàng chẳng hạn là cách tạo ấn tƣợng cho khách hàng, Ngoài ra quảng cáo qua
các phƣơng tiện truyền thông nhƣ :truyền hình, truyền thanh, báo chí, internet.. và
thông qua các phƣơng tiện này MB đã đƣợc nhiều ngƣời biết đến hơn.
56
Tuy nhiên hoạt động quảng cáo của MB nên đƣợc tiến hành khá thƣờng xuyên
và có tính hấp dẫn hơn để có thể thu hút thêm nhiều khách hàng mục tiêu. Điều này
đồng nghĩa với việc tăng chi phí quảng cáo nhiều hơn nữa.
Về giá khuyến mãi
Trong năm 2013 MB đã đƣa ra 55 chƣơng trình khuyến mãi nhƣng hầu hết các
chƣơng trình khuyến mãi đều hƣớng đến khách hàng cá nhân sử dụng thẻ cụ thể 45
chƣơng trình (81,2%), rất ít khuyến mãi hƣớng đến khách hàng gửi tiền và vay vốn.
Trong 55 chƣơng trình đó chỉ có 2 chƣơng trình khuyến mãi dành cho áp hàng tổ
chức (chiếm 3,6%). Thứ nhất là “chƣơng trình ƣu đãi lãi suất cho doanh nghiệp vừa
và nhỏ”. Đây là chƣơng trình ƣu đãi lãi suất đối với các khoản vay có thời hạn tối
đa lên đến 5 năm. Nhƣ vậy với chƣơng trình này, trong năm 2013, MB là ngân hàng
TMCP đầu tiên công bố rộng rãi việc triển khai một chƣơng trình ƣu đãi tín dụng
với thời hạn dài hơi hơn cho doanh nghiệp trên diện rộng. Chƣơng trình thứ hai là
“thêm nguồn vốn 700 tỷ đồng siêu ƣu đãi từ MB” đây là gói tín dụng siêu ƣu đãi
700 tỷ đồng nhằm đáp ứng nhu cầu vốn phục vụ sản xuất kinh doanh nhân mùa lễ
hội cuối năm., là chƣơng trình ƣu đãi đầu tiên đƣợc MB thiết kế riêng cho các
doanh nghiệp có quy mô vừa đang hoạt động tại Việt Nam.
Nhìn chung các chƣơng trình khuyến mãi của MB đã đáp ứng đƣợc hầu hết
các nhu cầu vốn của doanh nghiệp, từ nhu cầu vốn ngắn, trung, dài hạn, hay sự phù
hợp về đặc điểm kinh doanh dựa theo quy mô doanh thu, lƣu chuyển vốn, hay đặc
thù ngành hàng. Trong đó đáng chú ý nhƣ chuỗi chƣơng trình ƣu đãi không gián
đoạn “MB chung sức cùng Doanh nghiệp vừa và nhỏ” đang đƣợc triển khai đến
31/1/2013, Gói ƣu đãi tín dụng trung hạn 1.500 tỷ đồng, Gói Giải pháp kinh doanh
cho doanh nghiệp ngành Dƣợc… MB còn ban hành các chính sách riêng nhằm hỗ
trợ doanh nghiệp quy mô nhỏ dễ dàng tiếp cận tín dụng, thuận tiện trong thực hiện
thủ tục vốn cũng nhƣ đẩy nhanh tiến độ giải ngân…
57
Trên cơ sở mức độ gắn bó và doanh số giao dịch, MB có những chính sách ƣu
đãi về lãi suất, phí,… phù hợp với mọi đối tƣợng khách hàng. Bên cạnh đó, với chủ trƣơng cạnh tranh bằng phí kết hợp với tăng doanh thu phí dịch vụ đồng thời nâng
cao chất lƣợng dịch vụ, MB cũng đã nghiên cứu và ban hành biểu phí có tính cạnh
tranh nhằm ngày càng nâng cao sự liên tƣởng thƣơng hiệu đối với khách hàng tổ
chức hơn nữa.
5.2.3 Hàm ý cho nhà quản trị marketing
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần đƣợc biết đến nhƣ là một định chế tài chính
với hoạt động tiền thân là làm đại lý thanh toán, nhận, giữ hộ và cho vay. Cho tới
nay, những hoạt động này vẫn đƣợc xem là những hoạt động xƣơng sống của một
ngân hàng. Điều đó có nghĩa là một ngân hàng chỉ có thể hoạt động đƣợc nếu nhƣ
có những khách hàng tin tƣởng gửi tiền và tạo lập các quan hệ giao dịch. Từ đó
ngƣời ta đặt ra một câu hỏi là tại sao khách hàng lại chọn ngân hàng này mà không
chọn ngân hàng kia để gửi tiền và đặt quan hệ giao dịch? Câu trả lời ở đây đó là liên
tƣởng thƣơng hiệu sẽ quyết định sự lựa chọn này. Một thƣơng hiệu ngân hàng có
liên tƣởng tốt là một thƣơng hiệu có uy tín, tạo đƣợc sự tin cậy và thân thuộc đối
với nhóm khách hàng mục tiêu. Thực tế đã chứng minh rằng một thƣơng hiệu có
tính liên tƣởng sẽ là bảo bối bất ly thân cho các ngân hàng. Đặc biệt khi thị trƣờng
tài chính phát triển và cạnh tranh khốc liệt nhƣ hiện nay thì đây là nhân tố mang
tính quyết định trong việc lựa chọn ngân hàng để gắn bó đối với bất kỳ một cá nhân,
tổ chức nào trong nền kinh tế. Nhƣ vậy, các nhà quản trị marketing của ngân hàng
TMCP Quân đội cần nhìn lại để có những chính sách marketing mix hợp lý nhằm
nâng cao liên tƣởng thƣơng hiệu, một số hàm ý cho nhà quản trị đƣợc rút ra sau
nghiên cứu này nhƣ sau:
Về mạng lƣới chi nhánh, phòng giao dịch: Theo nghiên cứu, đây là nhân tố
chi nhánh/phòng giao dịch = 0.317). Nghĩa là việc gia tăng mạng lƣới chi nhánh phòng giao
quan trọng nhất và có tác động tích cực đến liên tƣởng thƣơng hiệu (với Beta mạng lƣới
dịch thì sẽ làm tăng liên tƣởng thƣơng hiệu nhất, qua đó góp phần mở rô ̣ng thi ̣ phần
58
và gia tăng rào cản đối với các ngân hàng nƣớc ngoài muốn tham gia vào thị trƣờng
nô ̣i đi ̣a. Tuy nhiên, việc gia tăng mạng lƣới chi nhánh phòng giao dịch nên cân nhắc
bởi nếu xuất hiện quá nhiều chi nhánh phòng giao dịch sẽ dẫn đến tác động tiêu cực
vì thừa nguồn lực, hoạt động không hiệu quả và dẫn tới cạnh tranh không lành mạnh
giữa các chi nhánh, phòng giao dịch.
Hình ảnh chi nhánh, phòng giao dịch: Theo nghiên cứu, đây là yếu tố quan
nhánh/phòng giao dịch = 1.68). Do đó, khi nhà quản trị marketing tác động vào yếu tố này
trọng thứ hai và có tác động tích cực đến liên tƣởng thƣơng hiệu (Beta hình ảnh chi
sẽ làm gia tăng liên tƣởng thƣơng hiệu. Ngân hàng nên chú trọng vào hình ảnh
chinh nhánh phòng giao dịch bằng cách nghiên cứu nhu cầu, sở thích, thói quen của
khách hàng để thiết kế chi nhánh phòng giao dịch cho phù hợp với khách hàng.
Đồng thời, ngân hàng nên xây dựng đội ngũ cán bộ nhân viên trẻ trung, năng động,
đầy nhiệt huyết với phong cách phục vụ chuyên nghiệp…nhằm tạo ra một hình ảnh
chi nhánh, phòng giao dịch đẹp trong mắt khách hàng.
Về chi tiêu quảng cáo và giá khuyến mãi: Việc chi tiêu quảng cáo và đƣa ra giá
quảng cáo = 0.167 và Beta giá khuyến mãi = 0.162). Do đó, nếu các nhà quản trị marketing
khuyến mãi cũng có tác động tích cực đến liên tƣởng thƣơng hiệu (với Beta chi tiêu
tăng chi tiêu quảng cáo trên các phƣơng tiện thông tin đại chúng và gia tăng giá
khuyến mãi thì sẽ làm gia tăng liên tƣởng thƣơng hiệu của khách hàng.
Mặt khác, nếu ngân hàng TMCP Quân đội muốn gia tăng liên tƣởng thƣơng
hiệu trong điều kiện thời gian và nguồn lực có hạn thì các nhà quản trị marketing ƣu
tiên tác động gia tăng mạng lƣới chi nhánh phòng giao dịch, kế tiếp sẽ tăng chi phí
trong việc tạo ra một hình ảnh chi nhánh phòng giao dịch đẹp và cuối cùng là gia
tăng chi tiêu quảng cáo và giá khuyến mãi.
59
5.3 HẠN CHẾ VÀ HƢƠNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO
5.3.1 Hạn chế
Cũng nhƣ nhiều nghiên cứu, nghiên cứu này cũng có một số hạn chế nhất định.
Nghiên cứu đƣợc thực hiện đối với khách hàng đại diện cho tổ chức đang giao
dịch với ngân hàng thƣơng mại cổ phần Quân đội trên địa bàn thành phố Hồ Chí
Minh với phƣơng pháp chọn mẫu thuận tiện để phân tích nên tính đại diện không
cao. Tuy rằng về cơ bản các kết quả nghiên cứu này và các nghiên cứu trƣớc đó cho
thấy sự phù hợp với nội dung kết quả. Tuy nhiên, khả năng khái quát hóa sẽ cao hơn
nếu nó đƣợc lặp lại tại các tổ chức đang giao dịch với ngân hàng TMCP Quân đội
tại các thành phố khác ở Việt Nam và với phƣơng pháp chọn mẫu có tính đại diện
cao hơn, với tỷ lệ mẫu và tổng thể ràng buộc.
Ngoài ra nghiên cứu chƣa khảo sát hết các yếu tố marketing mix (7P) mà chỉ
mới thực hiện ở một số yếu tố nhất định nên nghiên cứu chỉ mới giải thích đƣợc
35,5% sự liên tƣởng thƣơng hiệu khi các biến độc lập thay đổi. Phần còn lại sẽ đƣợc
giải thích bởi các biến còn lại trong mô hình 7P và các yếu tố khác.
5.3.2 Hƣớng nghiên cứu tiếp theo
Từ những hạn chế trên đề xuất những hƣớng nghiên cứu tiếp theo nhƣ sau:
Thực hiện kiểm định lại nghiên cứu với số lƣợng mẫu lớn hơn và trên phạm vi
rộng hơn với phƣơng pháp chọn mẫu có tính đại diện cao hơn. Có thể sử dụng lại
thang đo khác với thang đo đề xuất để đánh giá lại tác động của nhân tố “giá khuyến
mãi”.
Mở rộng hƣớng nghiên cứu với các yếu tố marketing mix còn lại của mô hình
7P hay theo nhóm sử dụng dịch vụ vay vốn hoặc gửi tiền.
60
Ngoài ra có thể phát triển hƣớng nghiên cứu theo hƣớng rộng hơn nhƣ nghiên
cứu sự ảnh hƣởng của marketing mix đến tài sản thƣơng hiệu thay vì chỉ nghiên cứu
một mảng nhỏ là sự liên tƣởng thƣơng hiệu.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
I. DANH MỤC TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT
1. Hoàng Trọng Chu và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008). Phân tích dữ liệu nghiên
cứu với SPSS. Hà Nội: Nhà xuất bản Hồng Đức.
2. Nguyễn Thị Cảnh (2007). Phương pháp và phương pháp luận nghiên cứu kinh
tế.
3. Nguyễn Đình Thọ (2011). Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh.
Hồ Chí Minh: Nhà xuất bản Lao động xã hội.
4. Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang (2011). Nghiên cứu khoa học
trong quản trị kinh doanh. Hà Nội: Nhà xuất bản thống kê.
5. Kotler, Philip (1994). Marketing căn bản. Hà Nội: Nhà xuất bản thống kê.
II. DANH MỤC TÀI LIỆU TIẾNG ANH
1. Aaker, D.A. 1991. Managing Brand Equity. Capitalizing on the Value of
Brand Name. New York: FreePress.
2. Alireza Amini, Mahdi Darani, Minoo Afshani, Zahra Amini (2012).
Effectiveness of Marketing Strategies and Corporate Image on Brand Equity as a
Sustainable Competitive Advantage. Interdisciplinary journal of contemporary
research in business. Vol. 4(7).
3. Balachandran, V. và Gensch, Dennis H. (1974). Solving the marketing mix
proplem using geometric propgraming. Management Science, 21, October, 160 –
71.
4. Blattberg, Robert C. and Kenneth J. Winniewski. 1989. Price-Induced
Patterns of Competition. Marketing Science 8 (Fall): 291-309.
5. Cobb-Walgren, C.J.; Ruble, C. A. & Donthu, N. (1995). Brand Equity, Brand
Preferences, and Purchase Intent. Journal of Advertising, 24(3), 25- 40.
6. Diep Thi Phuong Thao (2011). The effect some marketing mix elements on
brand awareness and brank image. MSc. thesis, ministry of education and
training university of economics ho chi minh city.
7. Dodds, William B., Kent B. Monroe, and Dhruv Gmwal. (1991). Effects of
Price, Brand, and Store Information on Buyers' Product Evaluation.
8. Ferris, P.; Oliver, J. & Kluyver, C. (1989). The Relationship between
Distribution and Market Share. Marketing Science, 8(2), 101-127.
9. Grace, D. and A. O'Cass (2002). Brand associations: looking through the eye
of the beholder. Qualitative Market Research: An International Journal, vol. 5, no
2, pp. 96-111.
10. Keller, K. L. (1993). Conceptualizing, measuring, and managing consumer
based brand equity. Journal of Marketing, 57, 1-22.
11. Philip Kotler (1991). Marketing Management. Analysis, Planning, and
Control, 7th ed., Prentice-Hall, Englewood Cliffs, NJ.
12. Philip Kotler, Gary Armstrong, Prof Veronica Wong, Prof John Saunders
(2008). Principles of Marketing. Journal of Marketing Research, 28 (August):
307-319.
13. Yoo, B., Donthu, N. and Lee, S. (2000). An examination of selected
marketing mix elements and brand equity. Journal of the Academy of
Marketing Science, Vol. 28(2), 195-221.
14. Yoo, B., & Donthu, N. (2001). Developing and Validating a
Multidimensional Consumer-Based Brand Equity Scale. Journal of Business
Research, 52(1), 1-4.
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1: BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT
PHỤ LỤC 2: KẾT QUẢ THỐNG KÊ MÔ TẢ
PHỤ LỤC 3: KẾT QUẢ KIỂM TRA ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC THANG ĐO QUA
HỆ SỐ CRONBACH’S ALPHA
PHỤ LỤC 4: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH NHÂN TỐ EFA
PHỤ LỤC 5: PHÂN TÍCH TƢƠNG QUAN VÀ HỒI QUY
PHỤ LỤC 6: THỰC TRẠNG SỰ LIÊN TƢỞNG THƢƠNG HIỆU TẠI NGÂN
HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI
PHỤ LỤC I
PHIẾU KHẢO SÁT VỀ ẢNH HƢỞNG CỦA MỘT SỐ YẾU TỐ
MARKETING MIX LÊN SỰ LIÊN TƢỞNG THƢƠNG HIỆU CỦA KHÁCH
HÀNG TỔ CHỨC CỦA NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI TẠI TP.HCM
Kính chào anh/chị, Tôi là Trần Thị Thu Huyền, là học viên cao học thuộc khoa Quản trị kinh doanh, Đại học Kinh tế TP.HCM. Tôi thực hiện đề tài “Ảnh hƣởng của một số yếu tố marketing mix lên sự liên tƣởng thƣơng hiệu của khách hàng tổ chức: tình huống của ngân hàng thƣơng mại cổ phần Quân đội tại TP.HCM ”. Rất mong Anh/Chị dành thời gian để trả lời Phiếu khảo sát này. Các ý kiến đóng góp của Anh/Chị sẽ là thông tin hữu ích cho nghiên cứu. Tôi xin cam đoan các thông tin của anh/chị chỉ đƣợc sử dụng với mục đích nghiên cứu, không nhằm mục đích thƣơng mại. Thông tin anh/chị cung cấp sẽ đƣợc giữ bí mật. Xin chân thành cảm ơn anh/chị! Anh/chị đang đại diện cho doanh nghiệp/công ty giao dịch với ngân hàng TMCP Quân đội:…………………………………………………………………… Hãy đánh dấu (x) vào lựa chọn duy nhất của anh/chị trong mỗi câu hỏi, tương ứng với câu trả lời: Hoàn toàn không đồng ý Không đồng ý Bình thường Đồng ý Hoàn toàn đồng ý (1) (2) (3) ( 4 ) (5)
Hoàn toàn Hoàn không toàn 2 3 4 5 1
1. Về hình ảnh chi nhánh/ phòng giao dịch
1
2
3 Hình ảnh chi nhánh/phòng giao dịch nơi tôi giao dịch có thƣơng hiệu nổi tiếng. Hình ảnh chi nhánh/phòng giao dịch nơi tôi giao dịch có đội ngũ nhân viên nhiệt tình, năng động, nắm bắt nhanh nhu cầu của khách hàng. Hình ảnh chi nhánh/phòng giao dịch nơi tôi giao dịch có khung cảnh đẹp và hợp lý
Hoàn toàn Hoàn không toàn 1 2 3 4 5
2. Về mạng lƣới chi nhánh/ phòng giao dịch
4
5 Ngân hàng có nhiều chi nhánh/phòng giao dịch cung cấp sản phẩm dịch vụ hơn các thƣơng hiệu cạnh tranh. Sản phẩm dịch vụ đƣợc phân phối thông qua các chi nhánh/phòng giao dịch nhiều nhất có thể.
3. Về chi tiêu quảng cáo
Hoàn toàn Hoàn không toàn 1 2 3 4 5
6 Ngân hàng quảng cáo chuyên sâu
7
8 Chƣơng trình quảng cáo của ngân hàng dƣờng nhƣ tốn kém hơn so với các thƣơng hiệu cạnh tranh. Chƣơng trình quảng cáo của ngân hàng đƣợc nhìn thấy thƣờng xuyên.
Hoàn toàn Hoàn không toàn 1 2 3 4 5
4. Về giá khuyến mãi
9 Ngân hàng thƣờng xuyên cung cấp giá khuyến mãi 10 Quá nhiều lần giá khuyến mãi ngân hàng đƣợc đƣa ra 11 Ngân hàng chú trọng giá khuyến mãi là hợp lý
Hoàn toàn Hoàn không toàn 2 3 4 5 1
5. Về liên tƣởng thƣơng hiệu
12 Tôi biết ngân hàng trông nhƣ thế nào
13 Tôi có thể nhận ra ngân hàng giữa các ngân hàng cạnh tranh khác
14 Tôi biết rõ về ngân hàng
15
16 Một số đặc điểm ngân hàng đến với tâm trí tôi một cách nhanh chóng Tôi có thể nhanh chóng nhớ lại những biểu tƣợng, biểu trƣng của ngân hàng
17 Tôi gặp khó khăn khi tƣởng tƣợng ngân hàng
6. THÔNG TIN CÁ NHÂN
- Giới tính:
Nam
Nữ
- Chức vụ:
Nhân viên giao dịch ngân hàng/ thủ quỹ
Giám đốc tài chính/ kế toán trƣởng
Giám đốc/ phó giám đốc
Khác:……..
Nếu anh/chị muốn nhận được kết quả nghiên cứu này khi hoàn tất, xin vui lòng ghi
địa chỉ email:…………………………………………………………………………………
PHỤ LỤC II
KẾT QUẢ THỐNG KÊ MÔ TẢ
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
HINH ANH CN/PGD 1 200 5 3.55 .813 1
HINH ANH CN/PGD 2 200 5 3.69 .915 1
HINH ANH CN/PGD 3 200 5 3.64 1.013 1
MANG LUOI CN/PGD 1 200 5 3.39 1.021 1
MANG LUOI CN/PGD 2 200 5 3.49 1.022 1
CHI TIEU QUANG CAO 1 200 5 3.40 .929 1
CHI TIEU QUANG CAO 2 200 5 3.29 1.096 1
CHI TIEU QUANG CAO 3 200 5 3.36 1.160 1
GIA KHUYEN MAI 1 200 5 3.33 .892 1
GIA KHUYEN MAI 2 200 5 3.35 .986 1
GIA KHUYEN MAI 3 200 5 3.32 1.002 1
LIEN TUONG THUONG 200 5 3.68 .890 1 HIEU 1
LIEN TUONG THUONG 200 5 3.81 .882 1 HIEU 2
LIEN TUONG THUONG 200 5 3.84 .835 2 HIEU 3
LIEN TUONG THUONG 200 5 3.49 1.061 1 HIEU 4
LIEN TUONG THUONG 200 5 3.55 1.083 1 HIEU 5
LIEN TUONG THUONG 200 5 2.61 1.177 1 HIEU 6
Valid N (listwise) 200
PHỤ LỤC III
KẾT QUẢ KIỂM TRA ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC THANG ĐO QUA HỆ SỐ
CRONBACH’S ALPHA
3.1 KẾT QUẢ KIỂM TRA ĐỘ TIN CẬY THANG ĐO HÌNH ẢNH CHI
NHÁNH/PHÒNG GIAO DỊCH
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.822 3
Item-Total Statistics
Cronbach Corrected Scale Mean if Scale Variance 's Alpha Item-Total Item Deleted if Item Deleted if Item Correlation Deleted
HINH ANH 7.33 2.996 .685 .756 CN/PGD 1
HINH ANH 7.19 2.597 .728 .701 CN/PGD 2
HINH ANH 7.24 2.515 .636 .808 CN/PGD 3
3.2 KẾT QUẢ KIỂM TRA ĐỘ TIN CẬY THANG ĐO MẠNG LƢỚI CHI
NHÁNH/PHÒNG GIAO DỊCH
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.889 2
Item-Total Statistics
Scale Mean if Scale Variance Corrected Cronbac
Item Deleted if Item Item-Total h's Alpha
Deleted Correlation if Item
Deleted
MANG LUOI 3.49 1.045 .801 . CN/PGD 1
MANG LUOI 3.39 1.043 .801 . CN/PGD 2
3.3 KẾT QUẢ KIỂM TRA ĐỘ TIN CẬY THANG ĐO CHI TIÊU QUẢNG
CÁO
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.693 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if Scale Corrected Cronbac
Item Deleted Variance if Item-Total h's Alpha
Item Deleted Correlation if Item
Deleted
CHI TIEU QUANG 6.65 3.647 .516 .603 CAO 1
CHI TIEU QUANG 6.75 3.334 .451 .675 CAO 2
CHI TIEU QUANG 6.69 2.770 .576 .509 CAO 3
3.4 KẾT QUẢ KIỂM TRA ĐỘ TIN CẬY THANG ĐO GIÁ KHUYẾN MÃI
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.819 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if Scale Variance Corrected Cronbach'
Item Deleted if Item Deleted Item-Total s Alpha if
Correlation Item
Deleted
GIA KHUYEN 6.67 3.256 .639 .786 MAI 1
GIA KHUYEN 6.65 2.740 .733 .686 MAI 2
GIA KHUYEN 6.68 2.882 .652 .773 MAI 3
3.5 KẾT QUẢ KIỂM TRA ĐỘ TIN CẬY THANG ĐO LIÊN TƢỞNG
THƢƠNG HIỆU
Ban đầu:
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.503 6
Item-Total Statistics
Scale Scale Corrected Cronbach's
Mean if Variance if Item-Total Alpha if Item
Item Item Deleted Correlation Deleted
Deleted
LIEN TUONG 17.29 6.551 .637 .265
THUONG HIEU 1
LIEN TUONG 17.17 6.520 .654 .258
THUONG HIEU 2
LIEN TUONG 17.13 6.690 .661 .268
THUONG HIEU 3
LIEN TUONG 17.48 5.899 .625 .227
THUONG HIEU 4
LIEN TUONG 17.43 5.814 .623 .223
THUONG HIEU 5
LIEN TUONG 18.37 15.460 -.713 .881
THUONG HIEU 6
Hiệu chỉnh:
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.881 5
Item-Total Statistics
Scale Mean Scale Corrected Cronbach's
if Item Variance if Item-Total Alpha if Item
Deleted Item Deleted Correlation Deleted
LIEN TUONG 14.69 10.697 .682 .863 THUONG HIEU 1
LIEN TUONG 14.56 10.529 .726 .854 THUONG HIEU 2
LIEN TUONG 14.53 10.733 .736 .853 THUONG HIEU 3
LIEN TUONG 14.87 9.577 .725 .854 THUONG HIEU 4
LIEN TUONG 14.82 9.411 .733 .853 THUONG HIEU 5
PHỤ LỤC IV
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH NHÂN TỐ EFA
4.1 KẾT QUẢ PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ EFA - KIỂM TRA TÍNH
ĐƠN HƢỚNG CỦA THANG ĐO
4.1.1 Kết quả phân tích nhân tố EFA – Thang đo hình ảnh chi nhánh/phòng
giao dịch
KMO and Bartlett's Test
.707 Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
226.985 Approx. Chi-Square
3 Bartlett's Test of Sphericity df
.000 Sig.
Communalities
Initial Extraction
HINH ANH CN/PGD 1 1.000 .750
HINH ANH CN/PGD 2 1.000 .794
HINH ANH CN/PGD 3 1.000 .689
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Total Variance Explained
Compone Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared
nt Loadings
Total % of Cumulative Total % of Cumulati
Variance % Variance ve %
1 2.233 74.418 74.418 2.233 74.418 74.418
2 .459 15.285 89.703
3 .309 10.297 100.000
Component Matrixa
Component
1
.891 HINH ANH CN/PGD 2
.866 HINH ANH CN/PGD 1
.830 HINH ANH CN/PGD 3
Extraction Method: Principal Component Analysis.
4.1.2 Kết quả phân tích nhân tố EFA – Thang đo mạng lƣới chi nhánh/phòng
giao dịch
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .500
Approx. Chi-Square 202.454
Bartlett's Test of Sphericity df 1
Sig. .000
Communalities
Initial Extraction
MANG LUOI CN/PGD 1 1.000 .900
MANG LUOI CN/PGD 2 1.000 .900
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Total Variance Explained
Compone Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared
nt Loadings
Total % of Cumulative Total % of Cumulati
Variance % Variance ve %
1 1.801 90.039 90.039 1.801 90.039 90.039
2 .199 9.961 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Component Matrixa
Component
1
MANG LUOI CN/PGD 2 .949
MANG LUOI CN/PGD 1 .949
Extraction Method: Principal Component Analysis.
4.1.3 Kết quả phân tích nhân tố EFA – Thang đo chi tiêu quảng cáo
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .646
Approx. Chi-Square 108.372
Bartlett's Test of Sphericity df 3
Sig. .000
Communalities
Initial Extraction
CHI TIEU QUANG CAO 1 1.000 .630
CHI TIEU QUANG CAO 2 1.000 .536
CHI TIEU QUANG CAO 3 1.000 .705
Total Variance Explained
Compone Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared
nt Loadings
Total % of Cumulative Total % of Cumulati
Variance % Variance ve %
1 1.871 62.356 62.356 1.871 62.356 62.356
2 .666 22.206 84.563
3 .463 15.437 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Component Matrixa
Component
1
.839 CHI TIEU QUANG CAO 3
.794 CHI TIEU QUANG CAO 1
.732 CHI TIEU QUANG CAO 2
Extraction Method: Principal Component Analysis.
4.1.4 Kết quả phân tích nhân tố EFA – Thang đo giá khuyến mãi
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .700
Approx. Chi-Square 216.008
Bartlett's Test of Sphericity df 3
Sig. .000
Communalities
Initial Extraction
GIA KHUYEN MAI 1 1.000 .700
GIA KHUYEN MAI 2 1.000 .795
GIA KHUYEN MAI 3 1.000 .711
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Total Variance Explained
Componen Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared
Loadings t
Total % of Cumulative Total % of Cumulati
Variance % Variance ve %
1 2.206 73.539 73.539 2.206 73.539 73.539
2 .474 15.810 89.349
3 .320 10.651 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis. Component Matrixa
Component
1
.892 GIA KHUYEN MAI 2
.843 GIA KHUYEN MAI 3
.836 GIA KHUYEN MAI 1
Extraction Method: Principal Component Analysis.
4.1.5 Kết quả phân tích nhân tố EFA – Thang đo liên tƣởng thƣơng hiệu
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .791
Approx. Chi-Square 606.806
Bartlett's Test of Sphericity df 10
Sig. .000
Communalities
Initial Extraction
LIEN TUONG THUONG HIEU 1 1.000 .658
LIEN TUONG THUONG HIEU 2 1.000 .697
LIEN TUONG THUONG HIEU 3 1.000 .720
LIEN TUONG THUONG HIEU 4 1.000 .667
LIEN TUONG THUONG HIEU 5 1.000 .680
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Total Variance Explained
Compone Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared
nt Loadings
Total % of Cumulative Total % of Cumulati
Variance % Variance ve %
3.422 68.434 3.422 68.434 68.434 1 68.434
2 .766 15.312 83.747
3 .390 7.804 91.550
4 .216 4.318 95.868
5 .207 4.132 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Component Matrixa
Component
1
LIEN TUONG THUONG HIEU 3 .849
LIEN TUONG THUONG HIEU 2 .835
LIEN TUONG THUONG HIEU 5 .824
LIEN TUONG THUONG HIEU 4 .817
LIEN TUONG THUONG HIEU 1 .811
Extraction Method: Principal Component Analysis.
4.2 KẾT QUẢ PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ EFA – KIỂM TRA GIÁ
TRỊ HỘI TỤ VÀ PHÂN BIỆT CỦA THANG ĐO
4.2.1 KẾT QUẢ PHÂN TÍCH NHÂN TỐ EFA ĐỐI VỚI BIẾN ĐỘC LẬP
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .777
Approx. Chi-Square 967.677
Bartlett's Test of Sphericity df 55
Sig. .000
Communalities
Initial Extraction
1.000 .801 HINH ANH CN/PGD 1
1.000 .803 HINH ANH CN/PGD 2
1.000 .659 HINH ANH CN/PGD 3
1.000 .890 MANG LUOI CN/PGD 1
1.000 .903 MANG LUOI CN/PGD 2
1.000 .557 CHI TIEU QUANG CAO 1
1.000 .714 CHI TIEU QUANG CAO 2
1.000 .706 CHI TIEU QUANG CAO 3
1.000 .694 GIA KHUYEN MAI 1
1.000 .803 GIA KHUYEN MAI 2
1.000 .720 GIA KHUYEN MAI 3
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Rotation Sums of
C o m p o n e n t
% o f
% o f
% o f
T o t a l
T o t a l
T o t a l
C u m u l a t i v e %
C u m u l a t i v e %
C u m u l a t i v e %
V a r i a n c e
V a r i a n c e
V a r i a n c e
Squared Loadings Squared Loadings
4.361 39.650 39.650 4.361 39.650 39.650 2.321 21.097 21.097 1
1.640 14.909 54.559 1.640 14.909 54.559 2.263 20.572 41.670 2
1.214 11.039 65.598 1.214 11.039 65.598 1.844 16.768 58.438 3
1.033 9.394 74.993 1.033 9.394 74.993 1.821 16.555 74.993 4
.708 6.435 81.428 5
.492 4.471 85.899 6
.484 4.397 90.295 7
8 .319 2.901 93.196
9 .299 2.720 95.916
10 .275 2.503 98.420
11 .174 1.580 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis. Component Matrixa
Component
1 3 4 2
.697 .341 -.509 MANG LUOI CN/PGD 2
.688 -.360 -.406 HINH ANH CN/PGD 2
.678 -.543 MANG LUOI CN/PGD 1
.673 .376 .323 CHI TIEU QUANG CAO 3
.658 -.436 HINH ANH CN/PGD 3
.648 CHI TIEU QUANG CAO 1
.628 -.496 -.366 HINH ANH CN/PGD 1
.599 .523 GIA KHUYEN MAI 3
.591 .526 GIA KHUYEN MAI 1
.585 .663 GIA KHUYEN MAI 2
.440 CHI TIEU QUANG CAO 2 .538 .437
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4
.873 HINH ANH CN/PGD 1
.860 HINH ANH CN/PGD 2
.726 HINH ANH CN/PGD 3
GIA KHUYEN MAI 2 .863
GIA KHUYEN MAI 3 .820
GIA KHUYEN MAI 1 .805
MANG LUOI CN/PGD 1 .896
MANG LUOI CN/PGD 2 .896
CHI TIEU QUANG CAO 2 .833
CHI TIEU QUANG CAO 3 .737
CHI TIEU QUANG CAO 1 .618
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 5 iterations.
Component Transformation Matrix
Component 1 2 3 4
1 .560 .503 .470 .461
2 -.558 .776 -.274 .110
3 -.555 -.346 .405 .639
4 .260 -.158 -.735 .606
4.2.2 KẾT QUẢ PHÂN TÍCH NHÂN TỐ EFA ĐỐI VỚI BIẾN PHỤ THUỘC
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .791
Approx. Chi-Square 606.806
Bartlett's Test of Sphericity df 10
Sig. .000
Communalities
Extraction Initial
LIEN TUONG THUONG HIEU 1 .658 1.000
LIEN TUONG THUONG HIEU 2 .697 1.000
LIEN TUONG THUONG HIEU 3 .720 1.000
LIEN TUONG THUONG HIEU 4 .667 1.000
LIEN TUONG THUONG HIEU 5 .680 1.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared
% o f
% o f
T o t a l
T o t a l
C o m p o n e n t
C u m u l a t i v e %
C u m u l a t i v e %
V a r i a n c e
V a r i a n c e
Loadings
3.422 68.434 3.422 68.434 68.434 68.434 1
.766 15.312 83.747 2
.390 7.804 91.550 3
.216 4.318 95.868 4
.207 4.132 100.000 5
Extraction Method: Principal Component Analysis. Component Matrixa
Component
1
LIEN TUONG THUONG HIEU 3 .849
LIEN TUONG THUONG HIEU 2 .835
LIEN TUONG THUONG HIEU 5 .824
LIEN TUONG THUONG HIEU 4 .817
LIEN TUONG THUONG HIEU 1 .811
Extraction Method: Principal Component Analysis.
PHỤ LỤC V
PHÂN TÍCH TƢƠNG QUAN VÀ HỒI QUY
5.1 PHÂN TÍCH TƢƠNG QUAN
Correlations
TB HA TB ML TB CT TB TB
CN CN QC GKM LT TH
PGD PGD
Pearson 1 .448** .403** .298** .426** Correlation TB HA CN PGD Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000
200 200 200 200 200 N
Pearson .427** .315** .514** .448** 1 Correlation TB ML CN PGD .000 .000 .000 .000 Sig. (2-tailed)
200 200 200 200 200 N
Pearson .403** .427** .393** .434** 1 Correlation TB CT QC .000 .000 .000 .000 Sig. (2-tailed)
200 200 200 200 200 N
Pearson .298** .315** .393** 1 .377** Correlation TB GKM .000 .000 .000 .000 Sig. (2-tailed)
200 200 200 200 200 N
Pearson 1 .426** .514** .434** .377** Correlation TB LT TH Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000
N 200 200 200 200 200
5.2 PHÂN TÍCH HỒI QUY
Model Summaryb
Model R R Square Adjusted R Square Std. Error of the
Estimate
1 .607a .368 .355 .63146
a. Predictors: (Constant), TB GKM, TB HA CN PGD, TB ML CN PGD, TB CT
QC
b. Dependent Variable: TB LT TH
ANOVAa
Model Sum of df Mean Square F Sig.
Squares
45.309 Regression 4 11.327 28.407 .000b
77.756 1 Residual 195 .399
123.065 Total 199
a. Dependent Variable: TB LTTH
b. Predictors: (Constant), TB GKM, TB HA CN PGD, TB ML CN PGD, TB CT
QC
Coefficientsa
Model Unstandardize Standa t Sig. Collinearity
d Coefficients rdized Statistics
Coeffi
cients
Std. Beta Toler VIF
Error ance
(Constant) 1.141 .257 4.441 .000
1 TB HA CN PGD .168 .066 .168 2.533 .012 .735 1.361
TB ML CN PGD .257 .055 .317 4.703 .000 .715 1.399
TB CT QC .157 .063 .167 2.473 .014 .707 1.414
TB GKM .154 .060 .162 2.555 .011 .808 1.237
a. Dependent Variable: TB LTTH
i
M o d e l
V a r i a n c e
C o n d i t i o n
D m e n s i o n
E i g e n v a l u e
P r o p o r t i o n s
I n d e x
Collinearity Diagnosticsa
(Constant) TBHA TB ML TB CT TB GKM
CN CN QC
PGD PGD
1 4.865 1.000 .00 .00 .00 .00 .00
2 .046 10.239 .03 .01 .67 .00 .35
1 .034 11.938 3 .06 .21 .30 .14 .54
4 .033 12.104 .12 .19 .00 .86 .00
5 .021 15.130 .79 .60 .03 .00 .10
a. Dependent Variable: TB LT TH
Residuals Statisticsa
Minimum Maximum Mean Std. Deviation N
Predicted Value 2.1890 4.6614 3.6740 .47716 200
Residual -1.42640 1.52401 .00000 .62509 200
Std. Predicted Value -3.112 2.069 .000 1.000 200
Std. Residual -2.259 2.413 .000 .990 200
a. Dependent Variable: TB LT TH
PHỤ LỤC VI
THỰC TRẠNG SỰ LIÊN TƢỞNG THƢƠNG HIỆU TẠI NGÂN HÀNG
TMCP QUÂN ĐỘI
Các chỉ tiêu hoạt động kinh doanh chính MB giai đoạn 2009 – 2013
(Nguồn: Báo cáo tài chính MB giai đoạn 2009 – 2013)
Danh sách địa điểm giao dịch của MB tại TP.HCM
QUẬN HUYỆN ĐIỆN THOẠI
FAX
VỊ TRÍ
STT TÊN CHI NHÁNH
1
Quận 2
Chi nhánh An Phú
08. 6281.0203
08. 6281.0207
Chung cƣ An Phú, KĐTM An Phú, An Khánh, Nguyễn Quý Đức, An Phú, Q.2- Hồ Chí Minh
2
Quận Gò Vấp
Chi nhánh Bắc Sài Gòn
08. 3989.4425
08. 3989.4428
Số 3 Nguyễn Oanh, Q. Gò Vấp- Hồ Chí Minh.
3
Quận 5
Chi nhánh Chợ Lớn
08. 3855.3492
08. 3855.3493
Số 549, 551 Hồng Bàng, P.14, Q.5- TP. Hồ Chí Minh
4
Quận 3
Chi nhánh Đông Sài Gòn
08. 3993.4888
08. 3993.4999
Số 538 Cách Mạng Tháng 8, P. 11, Q. 3- TP. Hồ Chí Minh
5
08.6252 8787 08.6252 9797 Số 3 Hoàng Hoa Thám, Q. Bình
Chi nhánh Gia Định
Quận Bình Thạnh
Thạnh- Hồ Chí Minh.
6
Quận Tân Bình 08.3811.8090 08.3811.8082 Số 18B Cộng Hoà , P.4, Tân
Chi nhánh Hồ Chí minh
Bình - Hồ Chí Minh
7
Quận 1
Chi nhánh Sài Gòn
08. 2222.2888
08. 2222.2666
Số 172 Hai Bà Trƣng, P. Đa Kao, Q.1- TP. Hồ Chí Minh
8
PGD Quận 8
Quận 8
08. 3981.3668
08. 3981.3669
Số 310, 312 Liên Tỉnh 5 (Quốc Lộ 50), P. 6, Q. 8- TP. Hồ Chí Minh
9
Quận 5
08.6261.1132 08.6261.1133 Số 505, 507, An Dƣơng Vƣơng,
P. 8, Q. 5- Hồ Chí Minh.
Phòng Giao dịch An Dƣơng Vƣơng
10 Phòng giao dịch
Quận 12
An Lộc
08. 3716.6537
08. 3716.6540
Số 58 Hà Huy Giáp, Thạch Lộc, Q. 12- Hồ Chí Minh
Quận 1
11 Phòng Giao dịch Bến Nghé
08. 3521 8899
08. 3822 1078
Số 67, 73 Nguyễn Du, P. Bến Nghé, Quận 1- TP. Hồ Chí Minh
Quận 1
12 Phòng Giao dịch Bến Thành
08. 3915.1711
08. 3915.1712
Số 144-146 Nguyễn Thái Bình, P. Thái Bình, Q1- TP. Hồ Chí Minh
13 Phòng Giao dịch Bình Thạnh
Quận Bình Thạnh
08. 3551.5526
08. 3551.5527
Số 37,39/1B Lê Quang Đi ̣nh, Q. Bình Thạnh- TP. Hồ Chí Minh
14 Phòng Giao dịch
Quận 2
Cát Lái
08. 3742.2969
08. 3742.2972
Số 328 A Nguyễn Thị Định, Thạnh Mỹ Lợi, Q.2- TP. Hồ Chí Minh.
15 Phòng Giao dịch
Quận 1
Đa Kao
08. 3911.5011
08. 3911.5012
Số 2A Nguyễn Thị Minh Khai, P. Đa Kao, Quận 1- TP. Hồ Chí Minh
16 Phòng giao dịch
Quận 3
08.3820.6959 08.3820.6958 Tầng trệt và tầng 1, số 157, Võ
Độc lập
Thị Sáu, P. 6, Q. 3 -Hồ Chí Minh
Quận 4
17 Phòng Giao dịch Khánh Hội
08. 6261.9810
08. 6261.9820
Số 192,194 Khánh Hội, P 6, Quận 4- TP. Hồ Chí Minh
Quận 3
08.3920.2280 08.3920.2272 Số 161, 163 Trần Quốc Thảo,
18 Phòng giao dịch Kỳ Đồng
P.7, Q.3- Hồ Chí Minh
Quận 11
19 Phòng giao dịch Lê Đại Hành
08. 39621.622
08. 39621.627
Số 357A, 357C Lê Đại Hành, P. 11, Q. 11- Hồ Chí Minh
08.6292.8382 08.6292.8380 Số 67, Lê Văn Sỹ, P. 13, Q. Phú
20 Phòng giao dịch Lê Văn Sỹ
Quận Phú Nhuận
Nhuận -Hồ Chí Minh
Quận 10
08.3957.4900 08.3957.4909 Số 431, 433 Nguyễn Tri
Phƣơng, Q. 10- Hồ Chí Minh.
21 Phòng giao dịch Nguyễn Tri Phƣơng
22 Phòng Giao dịch
Quận 1
Phạm Ngũ Lão
08 6299 5599 08 6291 3334 Số 297, 299, 299A Phạm Ngũ Lão, Phạm Ngũ Lão, Q. 1- TP. Hồ Chí Minh.
Quận 10
23 Phòng giao dịch Quận 10
08.3868.8040 08.3868.1856 Tầng trệt, lầu 1 kiose 1,2,3 Số 334 Tô Hiến Thành, P. 14, Q. 10- Hồ Chí Minh
24 Phòng giao dịch
Quận Gò Vấp
Quang Trung
08. 3989.4936
08. 3989.2961
Số 170 C Quang Trung, P.10, Q. Gò Vấp- Hồ Chí Minh
25 Phòng Giao dịch Tân Cảng
Quận Bình Thạnh
08. 3512.7772
08. 3512.7778
Số 572, 574 Điện Biên Phủ, Q. Bình Thạnh- TP. Hồ Chí Minh
Quận 1
08.6268.0999 08.6268.0555 Số 192 Trần Quang Khải, P. Tân
26 Phòng Giao dịch Tân Định
Định, Q. 1- TP. Hồ Chí Minh
Quận Tân Phú
08.6267.5637 08.6267.5653 Số 229 Tân Hƣơng, Tân Phú,
27 Phòng giao dịch Tân Hƣơng
Tân Quý- Hồ Chí Minh.
28 Phòng giao dịch
Quận Tân Bình 08.6289.7257 08.6289.7258 Số 142 Bạch Đằng, P. 2 , Tân
Tân Sơn Nhất
Bình- Hồ Chí Minh.
Quận 7
29 Phòng giao dịch Tân Thuận
08.3872.7888 08.3872.7788 Số 300, 300A, 300B Huỳnh Tấn Phát, P.Tân Thuận Tây, Q. 7 -Hồ Chí Minh
Quận Tân Bình 08.6268.0626 08.6268.0623 Số 951 A, CMT8, P. 7, Q. Tân
30 Phòng giao dịch Thống Nhất
Bình- Hồ Chí Minh
Quận Thủ Đức
31 Phòng giao dịch Thủ Đức
08. 6283.7855
08. 6283.7850
Số 282 Võ Văn Ngân, Bình Thọ, Thủ Đức- Hồ Chí Minh
Quận 1
32 Phòng Giao dịch Tôn Đức Thắng
08. 3910.2518
08. 3829.3675
Số 02 Tôn Đức Thắng, Q1- TP. Hồ Chí Minh
33 Phòng giao dịch
Quận 12
08.3883.2735 08.3883.2739 Số 39/6, Khu phố 2, Tân Thới,
Trƣờng Chinh
Q12 - Hồ Chí Minh.
Quận 3
34 Phòng Giao dịch Võ Văn Tần
08. 3832.6218
08. 3832.6208
Số 401 Võ Văn Tần, P 5, Quận 3- TP. Hồ Chí Minh
(Nguồn: https://www.mbbank.com.vn/)
STT CHƢƠNG TRÌNH KHUYẾN MÃI ( CT KM)
NGÀY THÁNG BAN HÀNH
KH CT KM HƢỚNG TỚI
05/01/2013 Thẻ
1
MB ƣu đãi phí sử dụng dịch vụ eMB Plus cho nhà đầu tƣ của MBS
08/01/2013 Thẻ
2
Thần tài chung sức 2013 dành cho chủ thẻ BankPlus MasterCard
10/01/2013 Thẻ
3
Thƣởng thức phong cách ẩm thực Nhật Bản với thẻ MB tại Ashima và Sumo BBQ
Khuyến mại Hotweekend tại các siêu thị điện máy với thẻ MB
11/01/2013 Thẻ
4
MB ra mắt thẻ Visa Platinum: Sự khác biệt của đẳng cấp
18/01/2013 Thẻ
5
Mua hàng giá rẻ tại LAZADA.VN với thẻ MB
01/02/2013 Thẻ
6
MB dành tặng 70.000 phiếu mua hàng cho khách hàng tham gia
01/02/2013 Gửi tiền
7
chƣơng trình “Tiết kiệm MB, Xuân Nhƣ Ý”
Ƣu đãi dành cho chủ thẻ BankPlus MasterCard tại Nguyễn Kim
08/03/2013 Thẻ
8
Vay vốn khách hàng cá nhân dễ dàng với lãi suất chỉ từ 9% tại
20/03/2013 Vay vốn
9
MB
10 Mùa hè sảng khoái tại King Power Thailand với MB Visa
22/03/2013 Thẻ
Cất cánh dễ dàng hơn với thẻ nội địa MB
29/03/2013 Thẻ
11
Ƣu đãi lớn cho chủ thẻ MB – giảm thêm 10% khi mua sắm tại
04/4/2013
Thẻ
12
Media Mart
Tặng 200 phút gọi cho thuê bao di động Viettel phát hành thẻ
16/04/2013 Thẻ
13
BankPlus MasterCard
“Rộn ràng vào hạ, nhận quà thật đã” với Bankplus MasterCard
16/04/2013 Thẻ
14
Quẹt thẻ đổi quà với BankPlus MasterCard
17/04/2013 Thẻ
15
22/04/2013 Thẻ
16
Sử dụng thẻ MB Visa để nhận ngay quà tặng khi mua sắm vào thứ 5 hàng tuần
Giờ đây trải nghiệm điện ảnh sẽ tuyệt vời và đông vui hơn cùng
06/05/2013 Thẻ
17
MB Visa
Khuyến mãi từ Viettel và Nguyễn Kim cho chủ thẻ Bankplus
17/05/2013 Thẻ
18
MasterCard
Gói tín dụng trung hạn ƣu đãi lãi suất cho DNVVN
23/05/2013 Vay vốn
19
Thêm nhiều ƣu đãi cho chƣơng trình Get and more của MB
28/05/2013 Thẻ
20
Cơ hội nhận 999 giải thƣởng khi đăng ký dịch vụ BankPlus tại
31/05/2013 Thẻ
21
MB
22 MB ƣu đãi vay vốn khi mua xe tại Nissan
06/06/2013 Vay vốn
MB và Viettel tặng quà cho khách hàng giới thiệu dịch vụ
06/06/2013 Thẻ
23
Bankplus
MB “khuyến mãi mùa hè, ƣu đãi mùa thi” cho chủ thẻ Bankplus
11/06/2013 Thẻ
24
MasterCard
Giảm ngay 20% cho các loại pizza trong thực đơn Hải Sản của
11/06/2013 Thẻ
25
Pizza Hut cùng MB Visa
Private Sale dành cho chủ thẻ MB
14/06/2013 Thẻ
26
Mở rộng sản phẩm khuyến mại của chƣơng trình “Khuyến mại
19/06/2013 Thẻ
27
mùa hè, ƣu đãi mùa thi”
Ƣu đãi lớn cho chủ thẻ BankPlus MasterCard tại Hoàn Long
20/06/2013 Thẻ
28
computer
29 MB triển khai chƣơng trình “Tiết kiệm MB, rộn ràng vào hạ”
25/06/2013 Gửi tiền
MB triển khai chƣơng trình “Ƣu đãi xứng tầm – Tri ân khách
30
08/07/2013 Gửi tiền
hàng”
Ƣu đãi hấp dẫn cho chủ thẻ MB tại OHUI Beauty center
31
08/07/2013 Thẻ
Gói tín dụng 1500 tỷ với lãi suất cố định cho KHCN vay mua nhà,
25/07/2013 Vay vốn
32
ô tô tại MB
Mua sắm siêu giảm giá tại Malaysia cho chủ thẻ Bankplus
06/08/2013 Thẻ
33
MasterCard của MB
Nhận ngay ƣu đãi khi thanh toán bằng thẻ ghi nợ nội địa MB
15/08/2013 Thẻ
34
Ƣu đãi hấp dẫn cùng thẻ tín dụng quốc tế MB Visa
27/08/2013 Thẻ
35
36 Mua vé máy bay giá rẻ với thẻ nội địa MB
09/09/2013 Thẻ
Ƣu đãi phút gọi cho chủ thẻ MB Visa khi thanh toán cƣớc Viettel
09/09/2013 Thẻ
37
38 MB đồng hành cùng sinh viên với ƣu đãi lớn từ dịch vụ Bankplus
09/09/2013 Thẻ
Nhiều ƣu đãi cho chủ thẻ MB VIP/PRIVATE
09/09/2013 Thẻ
39
Thêm ƣu đãi mua vé máy bay giá rẻ với thẻ nội địa MB
16/09/2013 Thẻ
40
Ƣu đãi đặc biệt dành cho chủ thẻ MB Private/VIP, Visa
03/10/2013 Thẻ
41
Platinum/Gold tại S.T.Dupont
Nhận ƣu đãi khi thanh toán bằng thẻ MB Visa tại Big C
04/10/2013 Thẻ
42
Ƣu đãi mua vé máy bay Vietnam Airlines với thẻ nội địa MB
07/10/2013 Thẻ
43
Ƣu đãi hấp dẫn dành cho chủ thẻ MB VISA tại Viettel Store
11/10/2013 Thẻ
44
Ƣu đãi đặc biệt dành cho tất cả các chủ thẻ MB Visa, MB
18/10/2013 Thẻ
45
VIP/Private tại Giovanni
Nhận ngay ƣu đãi khi thanh toán cƣớc viễn thông Mobifone bằng
30/10/2013 Thẻ
46
thẻ ghi nợ nội địa MB
Ƣu đãi hấp dẫn dành cho chủ thẻ MB tại Pico
12/11/2013 Thẻ
47
48 MB triển khai chƣơng trình “Niềm vui nhân đôi, ƣu đãi gấp bội”
12/11/2013 Kiều hối
49
Nhận ƣu đãi khi thanh toán bằng thẻ BankPlus MasterCard tại
22/11/2013 Thẻ
Vincom Center Bà Triệu
Thêm nguồn vốn 700 tỷ đồng siêu ƣu đãi từ MB
26/11/2013 Vay vốn
50
Du lịch vui vẻ cùng thẻ MB Visa
29/11/2013 Thẻ
51
Ƣu đãi tại các cửa hàng xăng dầu PV Oil cùng thẻ tín dụng quốc
12/12/2013 Thẻ
52
tế MB Visa
Tƣng bừng lễ hội, rộn ràng mua sắm với thẻ MB Visa - chỉ với
12/12/2013 Thẻ
53
một cú nhấp chuột
MB tăng hạn mức thêm 1.000 tỷ đồng cho gói tín dụng 1.500 tỷ
19/12/2013 Vay vốn
54
dành cho KHCN vay mua nhà, ô tô
Tận hƣởng giảm giá thêm 8% trên giá phòng tốt nhất của Agoda
25/12/2013 Thẻ
55
với thẻ MB Visa
Nguồn: (Nguồn: https://www.mbbank.com.vn/)