BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ----------------------------
LÊ BẢO HÂN
NÂNG CAO GIÁ TRỊ THƯƠNG HIỆU TRÀ XANH Oo CỦA TẬP ĐOÀN TÂN HIỆP PHÁT THÔNG QUA CÁC HOẠT ĐỘNG CHIÊU THỊ
Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh Mã số
: 60.34.01.02
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2013
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành chƣơng trình cao học và viết luận văn này, tôi đã
nhận đƣợc sự hƣớng dẫn, giúp đỡ và góp ý nhiệt tình của quý thầy cô
Khoa Quản Trị Kinh Doanh và Viện Sau Đại Học trƣờng Đại học Kinh tế
Thành phố Hồ Chí Minh.
Trƣớc hết, tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến TS.Trƣơng Quang
Dũng, ngƣời đã dành rất nhiều thời gian và tâm huyết hƣớng dẫn nghiên
cứu và giúp tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý Thầy Cô Khoa Quản Trị
Kinh Doanh và Viện Sau Đại Học trƣờng Đại học Kinh tế Thành phố Hồ
Chí Minh, đặc biệt là quý thầy cô đã tận tình chỉ dạy cho tôi suốt thời gian
học tập tại trƣờng.
Đồng thời, tôi cũng xin cảm ơn ban lãnh đạo công ty Công ty
TNHH TM-DV Tân Hiệp Phát, phòng Marketing đã tạo điều kiện, cung
cấp cho tôi các dữ liệu đặc biệt là ông Nguyễn Quốc Huy đã giúp đỡ rất
nhiều trong công tác tổng hợp nội dung về chƣơng trình chiêu thị và đƣa
ra những đóng góp quý báu về hoạt động chiêu thị của thƣơng hiệu Trà Xanh O0 .
Mặc dù đã có nhiều cố gắng hoàn thiện luận văn bằng tất cả sự
nhiệt tình và năng lực của mình, tuy nhiên luân văn vẫn không thể tránh
khỏi những thiếu sót, rất mong nhận đƣợc những đóng góp quí báu của
quí thầy cô.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
i
LÊ BẢO HÂN
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan tất cả các nội dung của Luận văn này hoàn toàn
đƣợc hình thành và phát triển từ những quan điểm của chính cá nhân tôi,
dƣới sự hƣớng dẫn khoa học của TS. Trƣơng Quang Dũng. Các số liệu và
kết quả có đƣợc trong Luận văn này là hoàn toàn trung thực.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
LÊ BẢO HÂN
iii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................i
LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ......................................................................... viii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ ................................................................ ix
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... x
1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................................... x
2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................. xi
3. Phạm vi và đối tƣợng nghiên cứu ......................................................................... xi
4. Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................................... xii
5. Cấu trúc luận văn................................................................................................. xiii
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ GIÁ TRỊ THƢƠNG HIỆU VÀ
TÁC ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG CHIÊU THỊ ĐẾN GIÁ TRỊ
THƢƠNG HIỆU ........................................................................................................ 1
1.1
Thƣơng hiệu và giá trị thƣơng hiệu .......................................................... 1
1.1.1. Thƣơng hiệu.................................................................................................. 1
1.1.2. Giá trị thƣơng hiệu ....................................................................................... 2
1.1.3. Các thành phần giá trị thƣơng hiệu .............................................................. 4
1.2
Chiêu thị ...................................................................................................... 8
1.2.1 Khái niệm chiêu thị ...................................................................................... 8
1.2.2
Các thành phần của hoạt động chiêu thị ..................................................... 11
1.2.2.1 Quảng cáo .................................................................................................. 11
1.2.2.2 Khuyến mãi ............................................................................................... 12
1.2.2.3 Quan hệ công chúng (Public Relation)...................................................... 13
1.3
Tác động của hoạt động chiêu thị đến giá trị thƣơng hiệu ................... 14
Tổng hợp các nghiên cứu về tác động của quảng cáo và khuyến mãi
1.3.1
đến giá trị thƣơng hiệu .............................................................................................. 14
Tổng hợp các nghiên cứu về tác động của hoạt động quan hệ công
1.3.2
chúng đến giá trị thƣơng hiệu ................................................................................... 17
iv
Mô hình nghiên cứu tác động của chiêu thị đến giá trị thƣơng
1.4
19
hiệu Trà Xanh O0 ............................................................................................................ 19
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHIÊU THỊ TRÀ XANH O0 CỦA TẬP ĐOÀN TÂN HIỆP PHÁT .............................................................. 21
2.1
Tổng quan về doanh nghiệp Tân Hiệp Phát .......................................... 21
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển Công ty Tân Hiệp Phát .......................... 21
2.1.2
Cơ cấu tổ chức ........................................................................................... 25
2.2
Phân tích tình hình cạnh tranh của doanh nghiệp ............................... 26
2.2.1 Nhà cung cấp ............................................................................................. 26
2.2.2 Khách hàng ................................................................................................ 26
2.2.3 Đối thủ cạnh tranh ...................................................................................... 27
2.2.4 Đối thủ tiềm ẩn .......................................................................................... 28
2.2.5
Sản phẩm thay thế ...................................................................................... 28
Thực trạng thị trƣờng sản phẩm của doanh nghiệp năm 2010-
2.3
29
2012 2.3.1 Doanh thu và thị phần của Trà xanh O0 ..................................................... 29 2.3.2 Marketing mix của Trà xanh O0 ................................................................ 30
2.3.2.1 Chiến lƣợc sản phẩm ................................................................................. 30
2.3.2.2 Chiến lƣợc giá ............................................................................................ 31
2.3.2.3 Chiến lƣợc phân phối ................................................................................. 31
2.3.2.4 Chiến lƣợc chiêu thị ................................................................................... 32 Thực trạng hoạt động chiêu thị Trà Xanh O0 ....................................... 38
2.4
2.5
Kết quả nghiên cứu .................................................................................. 39
2.5.1
Thiết kế nghiên cứu. ................................................................................... 39
2.5.1.1 Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................... 39
2.5.1.2 Quy trình nghiên cứu. ................................................................................ 43
2.5.2 Xây dựng thang đo nghiên cứu chính thức. ............................................... 44
2.5.3
Thiết kế bảng câu hỏi. ................................................................................ 48
2.5.4 Kiểm định Cronbach‟s alpha ..................................................................... 48
2.5.5
Phân tích nhân tố ........................................................................................ 49
2.5.5.1 Với các nhóm biến độc lập ........................................................................ 49
2.5.5.2 Với nhóm biến trung gian .......................................................................... 51
2.5.5.3 Với biến phụ thuộc (giá trị thƣơng hiệu) ................................................... 53
Phân tích hồi quy về sự tác động của chiêu thị đến các thành phần
2.5.6
giá trị thƣơng hiệu ..................................................................................................... 53
2.5.7 Kiểm định trung bình.................................................................................. 60
2.5.7.1 Về sự khác biệt giữa các nhóm tuổi với các thành phần
giá trị thƣơng hiệu ..................................................................................................... 60
2.5.7.2 Về sự khác biệt giữa các nhóm nghề nghiệp với các thành phần giá
trị thƣơng hiệu ........................................................... Error! Bookmark not defined.
v
3.1
CHƢƠNG 3 GIẢI PHÁP NÂNG CAO GIÁ TRỊ THƢƠNG HIỆU TRÀ XANH O0 THÔNG QUA CÁC HOẠT ĐỘNG CHIÊU THỊ ............................. 66 Định hƣớng phát triển thƣơng hiệu của Trà xanh O0 .......................... 66 Giải pháp nâng cao giá trị thƣơng hiệu Trà Xanh O0 thông qua
3.2
các hoạt động chiêu thị ........................................................................................... 67
3.2.1 Nhóm các giải pháp về hoạt động quảng cáo ............................................. 67
3.2.2 Nhóm các giải pháp về hoạt động khuyến mãi ................................................ 71
3.2.3 Nhóm các giải pháp về hoạt động quan hệ công chúng ............................. 74
3.3
Các giải pháp đồng bộ về chiến lƣợc marketing ................................... 77
3.3.3 Giải pháp về chính sách sản phẩm ............................................................. 77
3.3.4 Giải pháp về chính sách giá ....................................................................... 79
3.3.5 Giải pháp về chính sách phân phối ............................................................ 79
vi
3.4
Hạn chế và hƣớng nghiên cứu tiếp theo ................................................ 80
3.5
Kết luận ..................................................................................................... 81
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 82
Phụ lục 1: DÀN BÀI THẢO LUẬN NHÓM ........................................................ 85
Phụ lục 2: BẢNG CÂU HỎI ĐỊNH LƢỢNG ...................................................... 96
Phụ lục 3: THỐNG KÊ MÔ TẢ MẪU ............................................................... 100
Phụ lục 4: KIỂM ĐỊNH CRONBACH ALPHA ................................................ 100
Phụ lục 5: PHÂN TÍCH NHÂN TỐ .................................................................... 104
Phụ lục 6: KIỂM ĐỊNH HỒI QUY .................................................................... 108
Phụ lục 7: KIỂM ĐỊNH TRUNG BÌNH TỔNG THỂ ...................................... 117
vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
----------►○◄----------
AA: Brand Associations (Liên tƣởng thƣơng hiệu)
AD: Advertising (Quảng cáo)
BA: Brand Awareness (Nhận biết thƣơng hiệu)
BL: Brand Loyalty (Lòng trung thành thƣơng hiệu)
OBE: Overall Brand Equity (Giá trị thƣơng hiệu tổng thể)
OOH: Out Of Home - advertising (Quảng cáo ngoài trời)
PQ: Perceived Quality (Chất lƣợng cảm nhận)
PR: Public Relation (Quan hệ công chúng)
SP: Sale Promotion (Khuyến mãi)
TOM: Top Of Mind (Vị trí đầu tiên trong tâm trí khách hàng )
TVC: Television Commercial (Quảng cáo truyển hình)
TNHH TMDV: Trách nhiệm hữu hạn thƣơng mại dịch vụ
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
----------►○◄----------
Bảng 2.1 Bảng tổng hợp hoat động chiêu thị của Trà Xanh Oo năm 2010 .... 35 Bảng 2.2 Bảng tổng hợp hoat động chiêu thị của Trà Xanh O0 năm 2011 .... 36 Bảng 2.3 Bảng tổng hợp hoat động chiêu thị của Trà Xanh O0 năm 2012 .... 37 Bảng 2.4 Ngân sách hoạt động chiêu thị Trà Xanh O0 năm 2010, 2011, 2012 ..................................................................................... 38 Bảng 2.5 Bảng tóm tắt các giai đoạn của phƣơng pháp nghiên cứu. .............. 41 Bảng 2.6 Tổng hợp thang đo từ nghiên cứu hàn lâm ...................................... 45 Bảng 2.7 Thang đo sự tác động của chiêu thị đến giá trị ................................ 47 thƣơng hiệu Trà Xanh O0 ................................................................................ 47 Bảng 2.8 Hệ số Cronbach Alpha của thang đo ............................................... 48 Bảng 2.9 Kết quả phân tích nhân tố với nhóm biến độc lập ........................... 50 Bảng 2.10 Kết quả phân tích nhân tố với nhóm biến trung gian .................... 52 Bảng 2.11 Kết quả phân tích nhân tố với biến phụ thuộc .............................. 53 Bảng 2.12 Kết quả phân tích tƣơng quan giữa BA và AD ............................. 54 Bảng 2.13 Kết quả phân tích tƣơng quan giữa AD và SP với AA.................. 54 Bảng 2.14 Kết quả phân tích tƣơng quan giữa AD và PQ .............................. 55 Bảng 2.15 Kết quả phân tích tƣơng quan giữa AD, PR và BL ....................... 55 Bảng 2.16 Kết quả phân tích tƣơng quan giữa BA, AA, PQ, BL với OBE .... 56 Bảng 2.17 Kết quả phân tích hồi quy về sự tác động của chiêu thị đến các thành phần giá trị thƣơng hiệu ........................................................................ 57 Bảng 2.18 Kết quả kiểm định các giả thuyết .................................................. 59 Bảng 2.19 Kiểm định trung bình về sự khác biệt giữa các nhóm tuổi với cácthành phần giá trị thƣơng hiệu ................................................................... 61 Bảng 2.20 Kiểm định trung bình về sự khác biệt giữa các nhóm nghề nghiệp với các thành phần giá trị thƣơng hiệu ................................................ 63
ix
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
----------►○◄----------
Các hình
Hình 1.1 Mô hình giá trị thƣơng hiệu của Aaker (1991) ....................................... 5
Hình 1.2 Mô hình giá trị thƣơng hiệu của Keller (2003) ....................................... 5 Hình 1.3 Mô hình giá trị thƣơng hiệu Trà Xanh O0 ............................................... 8
Hình 1.4 Mô hình về mối liên hệ của các công cụ chiêu thị ................................ 10
trong chiến lƣợc marketing .................................................................................. 10
Hình 1.5 Mô hình tác động của chiêu thị đến giá trị thƣơng hiệu Trà Xanh O0 ......................................................................................................... 19
Hình 2.1 Cơ cấu sản phẩm của Tân Hiệp Phát .................................................... 24
Hình 2.2 Cơ cấu tổ chức nhân sự của Tân Hiệp Phát .......................................... 25
Hình 2.3 Sơ đồ kênh phân phối của Tân Hiệp Phát ..................................................... 32
Hình 2.4 Quy trình nghiên cứu ............................................................................ 43
Các đồ thị
Đồ thị 2.1 Thị phần Trà Xanh đóng chai tại Việt Nam........................................ 30
x
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Những năm gần đây, thị trƣờng nƣớc uống nói chung và nƣớc giải
khát nói riêng tại Việt Nam phát triển rất sôi động, trong đó phân khúc trà
xanh đóng chai đã có những bƣớc tiến mà không một loại nƣớc giải khát nào
có thể làm đƣợc. Thị trƣờng trà xanh đóng chai đƣợc ví nhƣ một miếng bánh
ngon nên có rất nhiều ngƣời nhảy vào khai thác. Đây cũng là tiền đề cho sự
ra đời của hàng loạt nhãn hàng khác nhau, nhƣng liệu miếng bánh đó có đủ
cho tất cả?
Thị trƣờng trà uống liền đóng chai hiện đang bị chia nhỏ bởi các tên
tuổi lớn nhƣ: Vinamilk, Pepsi, Coca-Cola, URC...song, vẫn chƣa có thƣơng
hiệu nào có thể vƣợt mặt đƣợc Tân Hiệp Phát trong lĩnh vực trà xanh đóng
chai về mặt doanh thu. Nhƣng cũng rất khó để có thể khẳng định Trà xanh O0 của Tân Hiệp Phát sẽ giữ đƣợc vị trí này trong tƣơng lai, vì thị trƣờng đã
xuất hiện nhiều sản phẩm trà uống liền đóng chai rất đa dạng, không chỉ là
trà xanh đơn thuần mà còn gồm nhiều vị nhƣ: trà Atisô hƣơng chanh, hƣơng
mật ong, không đƣờng..., tạo rất nhiều lựa chọn cho ngƣời tiêu dùng. Chính
vì lẽ đó áp lực cạnh tranh cho các doanh nghiệp trong ngành nƣớc giải khát
nói chung và trà xanh đóng chai nói riêng là rất lớn. Muốn cạnh tranh và tạo
đƣợc chỗ đứng vững chắc trên thị trƣờng thì việc nâng cao giá trị thƣơng
hiệu để nó tạo thành một thƣơng hiệu mạnh là lối đi chiến lƣợc và phát triển lâu dài cho sản phẩm Trà xanh O0 của Tân Hiệp Phát. Trong hai năm liên
tiếp (2011-2012), theo Nielsen, Tân Hiệp Phát là doanh nghiệp có mức chi
cho các hoạt động chiêu thị là lớn nhất trong ngành nƣớc giải khát, đặc biệt
là mức chi cho sản phẩm chủ lực tạo nên tên tuổi của Tân Hiệp Phát nhƣ Trà Xanh O0 trong thời gian vừa qua. Câu hỏi đặt ra ở đây là vậy việc chi cho
các hoạt động chiêu thị của Tân Hiệp Phát đặc biệt là cho nhãn hàng Trà
xanh O0 đem lại hiệu quả nhƣ thế nào? Nó tác động và góp phần ra sao trong việc nâng cao giá trị thƣơng hiệu cho sản phẩm Trà xanh O0 ? Xuất phát từ
tầm quan trọng đó, đề tài “Nâng cao giá trị thƣơng hiệu sản phẩm Trà xanh O0 của tập đoàn Tân Hiệp Phát thông qua các hoạt động chiêu thị” đem lại
giá trị thực tiễn lớn cho doanh nghiệp trong việc đầu tƣ phát triển thƣơng
hiệu, tác động tích cực đến các thành phần của giá trị thƣơng hiệu từ việc
thực hiện các hoạt động chiêu thị một cách hiệu quả nhất.
xi
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1.Mục tiêu chung:
Căn cứ vào thực trạng hoạt động chiêu thị, phân tích đánh giá của
khách hàng đối về sự tác động của hoạt động chiêu thị với giá trị thƣơng hiệu Trà xanh O0 từ đó đề ra một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt đông chiêu thị góp phần nâng cao giá trị thƣơng hiệu cho sản phẩm Trà xanh O0 .
2.2. Mục tiêu cụ thể:
Phân tích hiệu quả các công cụ trong hoạt động chiêu thị thực tiễn của
nhãn hàng Trà xanh O0 trên cơ sở những kết quả đã đạt đƣợc.
Phân tích sự tác động của các công cụ trong hoạt động chiêu thị đến
giá trị thƣơng hiệu Trà xanh O0 theo đánh giá của khách hàng.
Đề xuất một số giải pháp chiêu thị cho sản phẩm Trà xanh O0 nhằm
nâng cao giá trị thƣơng hiệu.
3. Phạm vi và đối tƣợng nghiên cứu
3.1 Phạm vi nghiên cứu:
Luận văn chỉ giới hạn phạm vi nghiên cứu ở thị trƣờng thành phố Hồ
Chí Minh
Các giải pháp chiêu thị đƣợc đề xuất từ năm 2014 đến năm 2020
3. 2 Đối tƣợng nghiên cứu: Hoạt động chiêu thị của Trà Xanh O0 trong 3 năm 2010 – 2012
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng kết hợp phƣơng pháp nghiên cứu định tính và định
lƣợng, trong đó phƣơng pháp định lƣợng là chủ yếu.
Phƣơng pháp định tính sử dụng nhằm tham khảo ý kiến đánh giá của
các chuyên gia, các nhân viên marketing ngành tiêu dùng nhanh ở thị trƣờng
TP Hồ Chí Minh để điểu chỉnh thang đo về giá trị thƣơng hiệu và sự tác động của chiêu thị đến giá trị thƣơng hiệu Trà Xanh O0 . Thang đo về mức
tác động của hoạt động chiêu thị đƣợc thực hiện thông qua phỏng vấn
chuyên gia và kỹ thuật thảo luận nhóm tập trung, mời một số khách hàng đã
và đang sử dụng sản phẩm, để thảo luận về bản câu hỏi phỏng vấn, sau đó
điều chỉnh bản câu hỏi phỏng vấn để phục vụ nghiên cứu định lƣợng.
Phƣơng pháp định lƣợng sử dụng nhằm điều tra bảng câu hỏi phỏng
vấn phục vụ cho thống kê mô tả về khách hàng, chỉ ra mức tác động của hoạt động chiêu thị đến từng thành phần của giá trị thƣơng hiệu Trà Xanh O0.
Phƣơng pháp xử lý số liệu đối với nghiên cứu định lƣợng
Dữ liệu thu thập trong nghiên cứu định lƣợng đƣợc xử lý bằng xử lý
SPSS 17 qua các bƣớc nhƣ sau
Kiểm định thang đo
Thống kê mô tả
Phân tích nhân tố
Phân tích tƣơng quan và kierm định hồi qui
Phân tích ANOVA
Kết quả nghiên cứu trên sẽ hỗ trợ cho quá trình đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả của hoạt động chiêu thị cho thƣơng hiệu Trà xanh O0 thông qua
phân tích những đánh giá của khách hàng về tác động của hiện trạng chiêu
thị đến từng thành phần trong giá trị thƣơng hiệu.
xii
Ngoài ra, luận văn cũng sử dụng phƣơng pháp phân tích tổng hợp,
diễn dịch, so sánh nhằm cụ thể hóa các vấn đề, tìm ra các mối liên hệ để đƣa
ra kết luận chính xác nhất.
Thông tin nghiên cứu trong luận văn bao gồm thông tin thứ cấp và
thông sơ cấp. Thông tin thứ cấp đƣợc thu thập tại doanh nghiệp Tân Hiệp
Phát; cơ quan truyền thông; các tạp chí marketing, sách, báo chuyên ngành,
bài báo khoa học, internet… Thông tin sơ cấp đƣợc thu thập thông qua việc
khảo sát thực tế khách hàng
xiii
5. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, tài liệu tham khảo và phụ lục luận văn đƣợc kết
cấu gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về giá trị thƣơng hiệu và tác động của hoạt
động chiêu thị đến giá trị thƣơng hiệu.
Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động chiêu thị Trà xanh O0 của Tập đoàn
Tân Hiệp Phát
Chƣơng 3: Giải pháp nâng cao giá trị thƣơng hiệu Trà xanh O0 thông qua
các hoạt động chiêu thị.
1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ GIÁ TRỊ THƢƠNG HIỆU
VÀ TÁC ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG CHIÊU THỊ ĐẾN
GIÁ TRỊ THƢƠNG HIỆU
1.1 Thƣơng hiệu và giá trị thƣơng hiệu
1.1.1. Thƣơng hiệu
Từ thƣơng hiệu có nguồn gốc từ chữ Brand, theo tiếng Ailen cổ có nghĩa
là “đóng dấu”. Từ thời xa xƣa, khi những ngƣời chủ trang trại chăn nuôi muốn
phân biệt đàn cừu của mình với những đàn cừu khác, họ đã dùng một con dấu bằng
sắt nung đỏ nóng lên lƣng từng con một; sau đó áp dụng với các sản phẩm thủ công
và một số hàng hóa khác, thông qua đó khẳng định giá trị hàng hoá và quyền sở
hữu của mình. Đến đầu thế kỷ XIX, theo tự điển Oxford, từ “Brand” đã mang nghĩa
là dấu hiệu của nhãn hiệu thƣơng mại. Vào giữa thế kỷ XX, từ “brand” phát triển rộng
ra để bao gồm cả hình ảnh về một sản phẩm đƣợc ghi lại trong tâm trí ngƣời tiêu
dùng tiềm năng hoặc cụ thể hơn là quan niệm về một ngƣời hay một vật nào đó.
Thƣơng hiệu là tài sản rất đặc biệt và là tài sản quan trọng nhất. Roberto
Goizueta, cố Tổng giám đốc điều hành Coca-Cola đã phát biểu: “Toàn bộ nhà máy
và cơ sở của chúng tôi ngày mai có thể cháy trụi, nhƣng không có gì có thể chạm
đƣợc đến giá trị của công ty chúng tôi vốn thực sự nằm trong danh tiếng của thƣơng
hiệu và tri thức tập thể trong công chúng” (Kotler, 2000, [6]). Thƣơng hiệu ảnh
hƣởng rất lớn đến quyết định lựa chọn của ngƣời tiêu dùng, nhân viên, nhà đầu tƣ
và chính quyền. Vì vậy, khi thế giới đầy ắp sự lựa chọn, những ảnh hƣởng của
thƣơng hiệu ngày càng trở nên vô cùng quan trọng góp phần tạo nên thành công cho
công ty cũng nhƣ giá trị cho các cổ đông. Ngay cả những tổ chức phi lợi nhuận
cũng bắt đầu chăm chút cho thƣơng hiệu của mình nhƣ một tài sản then chốt nhằm
thu hút các nhà hảo tâm, từ thiện và tình nguyện viên.
Theo quan điểm truyền thống: Thƣơng hiệu là một cái tên, từ ngữ, ký hiệu,
biểu tƣợng, hình vẽ, thiết kế hoặc tập hợp các yếu tố này nhằm xác định và phân
biệt hàng hoá, dịch vụ của một ngƣời hoặc một nhóm ngƣời bán với hàng hoá, dịch
vụ của đối thủ cạnh tranh (AMA). Tuy nhiên, rất khó để giải thích đƣợc vai trò
của thƣơng hiệu trong nền kinh tế chuyển sang nền kinh tế toàn cầu và cạnh tranh
gay gắt với quan điểm này.
Theo Ambler & Styles trong cuốn Marketing Intelligence & Planning:
“Thƣơng hiệu là một tập các thuộc tính cung cấp cho khách hàng mục tiêu các giá
trị mà họ đòi hỏi”. Đây có thể coi là một quan điểm tổng hợp về thƣơng hiệu.
Thƣơng hiệu không đơn thuần chỉ là một cái tên, một biểu tƣợng, một ký hiệu hay
một kiểu dáng nhằm mục đích nhận dạng sản phẩm, dịch vụ của một nhà sản xuất
này so với nhà sản xuất khác. Thƣơng hiệu không phải là một thành phần của sản
phẩm mà ngƣợc lại chính sản phẩm là một thành phần của thƣơng hiệu.
Khi quyết định tiêu dùng, khách hàng có hai nhu cầu: nhu cầu về chức năng và nhu
cầu về tâm lý. Sản phẩm chỉ có thể cung cấp cho khách hàng lợi ích chức năng, còn
thƣơng hiệu mới cung cấp cho khách hàng cả hai (Hankinson & Cowking, 1996
[24]). Thƣơng hiệu giải thích đƣợc sự lựa chọn của ngƣời tiêu dùng cho thƣơng
hiệu mà họ tin tƣởng và trung thành, lên tiếng bảo vệ thƣơng hiệu vì nó đại diện cho
lối sống, giá trị bản thân họ. Vì lẽ đó, thƣơng hiệu nhƣ ngầm định hình tính cách
con ngƣời nhận thức về sản phẩm – chúng có thể nâng cao hoặc hạ thấp một sản
phẩm. Kết quả là thƣơng hiệu vô cùng quan trọng, một thƣơng hiệu với sự liên
tƣởng tiêu cực có thể làm tổn hại đến công ty và một thƣơng hiệu tích cực sẽ tốt cho
công ty (Alice M. Tybout & Tim Calkin, 2005 [14]).
Tóm tắt lại, thƣơng hiệu theo quan điểm tổng hợp ta thấy sản phẩm là một
thành phần của thƣơng hiệu và đƣợc đo lƣờng bằng chính đánh giá của khách hàng.
Đây là quan điểm đƣợc nhiều nhà nghiên cứu ủng hộ. Theo quan điểm này tác giả
sẽ tiếp tục trình bày phần giá trị thƣơng hiệu theo quan điểm ngƣời tiêu dùng trong
nội dung tiếp theo.
2
1.1.2. Giá trị thƣơng hiệu
Khái niệm giá trị thƣơng hiệu bắt đầu đƣợc sử dụng rộng rãi vào thập niên 80
bởi một số công ty (Barwise 1993) và sau đó đã đƣợc Aaker phổ biến qua việc xuất
bản ấn phẩm nổi tiếng của mình (Aaker, 1991)[16]. Các tác giả Srivastava &
Shocker (1991)[33] và Keller (1993, 1998)[25][26] cũng đã có những công trình
nghiên cứu cống hiến những giá trị lý thuyết hàn lâm về giá trị thƣơng hiệu. Ở nƣớc
ta cũng có nghiên cứu của PGS.TS Nguyễn Đình Thọ và cộng sự (2002)[11] đã đƣa
ra mô hình các thành phần của giá trị thƣơng hiệu.
Tổng kết các lý thuyết về giá trị thƣơng hiệu nhìn chung các nhà nghiên cứu
đánh giá giá trị thƣơng hiệu theo hai quan điểm: quan điểm tài chính và quan điểm
ngƣời tiêu dùng (Lassar &ctg, 1995)[29]
Đánh giá giá trị thƣơng hiệu trên quan điểm tài chính đóng góp vào việc định
giá tài sản của một công ty, trong đó thƣơng hiệu là một tài sản đặc biệt, có thể có
giá trị rất lớn và trƣờng tồn lâu bền so với thực lực của công ty. Tuy nhiên, cách
đánh giá này không có ý nghĩa nhiều trong việc xây dựng và phát triển thƣơng hiệu
mà chính cách đánh giá gía trị thƣơng hiệu dựa trên sự nhận biết và ấn tƣợng của
khách hàng đối với thƣơng hiệu đó mới chỉ ra giá trị và ý nghĩa căn bản của thƣơng
hiệu đối với sự sống còn của một doanh nghiệp. Vì vậy, trong khuôn khổ luận văn
giá trị thƣơng hiệu đƣợc trình bày dựa vào nhận thức của ngƣời tiêu dùng.
Theo giáo sƣ Aaker, giá trị thƣơng hiệu có thể giúp cho khách hàng diễn
dịch, xử lý và lƣu trữ tốt hơn các thông tin liên quan đến sản phẩm và thƣơng hiệu.
Giá trị thƣơng hiệu cũng tác động đến sự tự tin của khách hàng khi ra quyết định
mua hàng đồng thời nó cũng gia tăng sự hài lòng của khách hàng với trải nghiệm sử
dụng thƣơng hiệu đó.
Giáo sƣ Keller – Đại Học Dartmouth của Mỹ định nghĩa giá trị thƣơng hiệu
dựa vào khách hàng cho rằng giá trị thƣơng hiệu dựa vào khách hàng là hiệu ứng
khác biệt mà kiến thức thƣơng hiệu có đƣợc trên phản hồi của khách hàng đối với
việc marketing của thƣơng hiệu đó. Nhƣ vậy, đầu tiên giá trị thƣơng hiệu xuất hiện
từ sự khác biệt trong phản hồi của khách hàng. Nếu không có sự khác biệt nào, sản
phẩm chỉ là mặt hàng đơn thuần nhƣ bao mặt hàng khác không có gì đặc biệt so với
đối thủ cạnh tranh. Kế đó, những sự khác biệt này là kết quả của kiến thức của
khách hàng về thƣơng hiệu, những gì khách hàng có thể dùng năm giác quan để trải
nghiệm thƣơng hiệu qua thời gian. Nhƣ vậy, mặc cho tác động mạnh mẽ của các
3
hoạt động marketing, giá trị thƣơng hiệu cuối cùng phụ thuộc vào những gì chiếm
giữ trong tâm trí của khách hàng.
Tóm lại, giá trị thƣơng hiệu mạnh sẽ giúp gia tăng lòng trung thành, làm cho
thƣơng hiệu ít bị tổn thƣơng khi bị cạnh tranh và khủng hoảng, giúp tạo ra lợi nhuận
cao hơn, tăng cƣờng hợp tác và hỗ trợ thƣơng mại, giúp tăng hiệu quả và hiệu suất
cho truyền thông tiếp thị... và ngƣợc lại.
Tại Việt Nam, một số các doanh nghiệp lớn nhƣ Tân Hiệp Phát , Vinamilk,
Trung Nguyên, Gạch Đồng Tâm, ICP, v.v. đã bƣớc đầu chú trọng đầu tƣ thật sự
trong việc xây dựng giá trị thƣơng hiệu cho sản phẩm cũng nhƣ công ty. Các doanh
nghiệp này cũng đã hiểu rõ đƣợc giá trị thƣơng hiệu là gì, tại sao giá trị thƣơng hiệu
lại quan trọng đối với sự phát triển bền vững của doanh nghiệp; đồng thời, các
doanh nghiệp này cũng đang từng bƣớc xây dựng giá trị thƣơng hiệu ngày càng
mạnh hơn. Mặc dù vậy, phần lớn các doanh nghiệp Việt Nam vẫn đang còn lúng
túng trong việc thay đổi nhận thức về giá trị thƣơng hiệu đối với doanh nghiệp mình
và thật sự chƣa chú trọng đầu tƣ để xây dựng giá trị thƣơng hiệu. Các doanh nghiệp
Việt Nam đang tiếp tục trong quá trình hòa nhập với kinh tế và cộng đồng doanh
nghiệp thế giới do vậy việc thay đổi nhận thức tích cực về giá trị thƣơng hiệu cũng
nhƣ đầu tƣ đúng mức cho xây dựng và phát triển giá trị thƣơng hiệu đang thật sự là
nhu cầu cấp thiết.
4
1.1.3. Các thành phần giá trị thƣơng hiệu
Các thành phần giá trị thƣơng hiệu theo nghiên cứu của Aaker (1991, 1996)
Theo Aaker giá trị thƣơng hiệu đƣợc cấu thành bởi 4 thành phần. Bốn thành
phần này bao gồm (1) lòng trung thành thƣơng hiệu, (2) sự nhận biết thƣơng hiệu,
(3) chất lƣợng cảm nhận, (4) liên tƣởng thƣơng hiệu. Nghiên cứu cho thấy giá trị
thƣơng hiệu tạo ra giá trị cho cả khách hàng và doanh nghiệp, giá trị đƣợc rạo ra
cho khách hàng sẽ làm tăng giá trị cho doanh nghiệp. Lý thuyết này đƣợc xem là
nền tảng hữu ích cho quá trình quản lý và phát triển thƣơng hiệu
5
Liên tƣởng thƣơng hiệu Nhận biết thƣơng hiệu
Giá trị thƣơng hiệu
Hình 1.1 Mô hình giá trị thƣơng hiệu của Aaker (1991)
Các thành phần giá trị thƣơng hiệu theo nghiên cứu của Keller (1993, 1998, 2003)
Theo Keller, giá trị thƣơng hiệu là kiến thức thƣơng hiệu (brand knowledge)
của khách hàng về thƣơng hiệu đó. Từ đó, giá trị thƣơng hiệu gồm 2 phần chính bao
gồm: (1) sự nhận biết về thƣơng hiệu (brand awareness) và (2) ấn tƣợng thƣơng
hiệu (brand image)
Mô hình thành phần giá trị thƣơng hiệu này cho thấy sức mạnh của thƣơng
hiệu nằm ở những gì khách hàng biết, cảm giác, nhìn thấy và nghe thấy về thƣơng
hiệu, kết quả của quá trình trải nghiệm qua thời gian.
Liên tƣởng thƣơng hiệu
Nhận thức thƣơng hiệu
Nhận diện thƣơng hiệu
Đồng hànhthƣơng hiệu
Kiến thức thƣơng hiệu
Sự ƣu tiên thƣơng hiệu
Ấn tƣợng thƣơng hiệu
Sức mạnh thƣơng hiệu
Đồng nhất thƣơng hiệu
Hình 1.2 Mô hình giá trị thƣơng hiệu của Keller (2003)
Chất lƣợng cảm nhận Trung thành thƣơng hiệu
Từ kết quả nghiên cứu trên, các nhà quản trị có thể sử dụng công cụ
marketing để làm tăng giá trị thƣơng hiệu bằng cách làm tăng hình ảnh thƣơng hiệu
trong kí ức của khách hàng (Kotler, 2003)[28]. Chính mô hình nghiên cứu này đã
tạo ra những hƣớng nghiên cứu sâu hơn về giá trị thƣơng hiệu và các phƣơng pháp
đo lƣờng các thành phần giá trị thƣơng hiệu.
Các thành phần giá trị thƣơng hiệu theo nghiên cứu của PGS.TS Nguyễn
Đình Thọ tại thị trƣờng Việt Nam
Nghiên cứu “Đo lƣờng các thành phần giá trị thƣơng hiệu hàng tiêu dùng tại
Việt Nam” của PGS.TS Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang (2011) giá trị
thƣơng hiệu bao gồm các thành phần: (1) sự nhận biết thƣơng hiệu (brand
awareness), (2) chất lƣợng cảm nhận (perceived quality), (3) lòng ham muốn
thƣơng hiệu (brand passion). Nghiên cứu còn cho xem xét tác động của chiêu thị
đối với giá trị thƣơng hiệu, phần phân tích này sẽ đƣợc nói rõ ở mục 1.3.
Kết quả nghiên cứu cho thấy, hai khái niệm lòng ham muốn thƣơng hiệu và
lòng trung thành thƣơng hiệu về mặt lý thuyết là hai khái niệm phân biệt nhƣng
trong thực tiễn có thể là một khái niệm đơn hƣớng và đƣợc gọi là lòng đam mê
thƣơng hiệu.
Kết luận: Nhìn chung, các khái niệm về giá trị thƣơng hiệu vẫn chƣa có sự
thống nhất do tính đặc trƣng riêng của từng vùng miền, từng quốc gia cũng nhƣ sự
khác biệt trong từng lĩnh vực kinh doanh sản phẩm hữu hình hoặc vô hình. Từ sự
khác biệt về các khái niệm giá trị thƣơng hiệu dẫn đến sự khác biệt về các thành
phần cấu thành giá trị thƣơng hiệu. Do vậy, cho đến nay trên thế giới vẫn chƣa có
một mô hình chuẩn về các thành phần của giá trị thƣơng hiệu áp dụng cho mọi loại
hình sản phẩm, dịch vụ. Vì lẽ đó, xu hƣớng đi tìm mô hình phù hợp cho từng loại
sản phẩm dịch vụ khác nhau đã đƣợc nhiều tác giả sử dụng, điều chỉnh và ứng dụng
mô hình của Aaker, cụ thể nhƣ: nghiên cứu “Đo lƣờng giá trị thƣơng hiệu trong lĩnh
vực dịch vụ nhà hàng thức ăn nhanh” của Woo Gon Kim & Hong-Burm kim [36] đã
sử dụng kết hợp các thành phần giá trị thƣơng hiệu của mô hình Aaker, bao gồm:
lòng trung thành thƣơng hiệu, nhận biết thƣơng hiệu, chất lƣợng cảm nhận và ấn
6
tƣợng thƣơng hiệu; nghiên cứu “Tác động của chiêu thị đến giá trị thƣơng hiệu
hàng tiêu dùng nhanh tại TP Hồ Chí Minh” của Lê Đăng Lăng & các cộng sự
(2012)[34] cũng sử dụng mô hình giá trị thƣơng hiệu của Aaker gồm các thành
phẩn: nhận biết thƣơng hiệu, liên tƣởng thƣơng hiệu, chất lƣợng cảm nhận, trung
thành thƣơng hiệu; nghiên cứu “Đo lƣờng giá trị thƣơng hiệu dựa vào khách hàng:
Điều tra thực tế tại thị trƣờng ô tô Việt Nam” Tạp chí Khoa Học và Công Nghệ, Đại
học Đà Nẵng – Số 3(44).2011 chỉ ra các thành phần cấu thành giá trị thƣơng hiệu
trên quan diểm khach hàng bao gồm: nhận biết thƣơng hiệu, liên tƣởng thƣơng hiệu,
chất lƣợng cảm nhận, trung thành thƣơng hiệu.
Trong thị trƣờng nƣớc giải khát ở Việt Nam có nghiên cứu “Tác động của
quảng cáo và khuyến mãi đến giá trị thƣơng hiệu nƣớc giải khát” của Lê Đăng Lăng
(2012)[2] cũng sử dụng mô hình giá trị thƣơng hiệu của Aaker gồm các thành phẩn:
nhận biết thƣơng hiệu, liên tƣởng thƣơng hiệu, chất lƣợng cảm nhận, trung thành
thƣơng hiệu.
Từ tổng kết các nghiên cứu, cơ sở lý thuyết và khung phân tích về thành
phần các thành phần giá trị thƣơng hiệu ở Việt Nam, tôi lựa chọn mô hình các thành
phần giá trị thƣơng hiệu của Aaker (1991.1996) vì tính phổ biến về mặt trích dẫn
trong các nghiên cứu hàn lâm, mô hình này cũng cho thấy các thành phần trong
nghiên cứu có mối quan hệ chặt chẽ với nhau.
Hơn thế nữa, dù có cách đánh giá giá trị thƣơng hiệu dựa trên nhiều thành
phần khác nhau nhƣng các nhà nghiên cứu đều chỉ ra mối quan hệ đồng biến giữa
các thành phần thƣơng hiệu với giá trị tổng thể của nó. Nâng cao giá trị thƣơng hiệu
là quá trình làm cho thƣơng hiệu trở thành thƣơng hiệu mạnh tức là thƣơng hiệu
đƣợc nhiều ngƣời biết đến, nhìn nhận là sản phẩm tốt, có đƣợc những liên tƣởng
thƣơng hiệu nhằm tạo ra sự khác biệt và trung thành với thƣơng hiệu. Với lập luận
đó hình thành nên mô hình nghiên cứu và các giả thuyết nghiên cứu về giá trị thƣơng hiệu Trà Xanh O0 nhƣ sau:
7
Nhận biết thƣơng hiệu
H1(+)
H2(+)
Liên tƣởng thƣơng hiệu
8
Giá trị thƣơng hiệu Trà xanh O0
H3(+)
Chất lƣợng cảm nhận
H4(+)
Trung thành thƣơng hiệu
Hình 1.3 Mô hình giá trị thƣơng hiệu Trà Xanh O0
H1: Nếu mức độ nhận biết của ngƣời tiêu dùng về Trà Xanh O0 tăng hay
giảm thì giá trị thƣơng hiệu của nó cũng tăng hay giảm theo
H2: Nếu mức độ liên tƣởng thƣơng hiệu của ngƣời tiêu dùng về Trà Xanh O0
tăng hay giảm thì giá trị thƣơng hiệu của nó cũng tăng hay giảm theo
H3: Nếu chất lƣợng cảm nhận của ngƣời tiêu dùng về Trà Xanh O0 tăng hay
giảm thì giá trị thƣơng hiệu của nó cũng tăng hay giảm theo
H4: Nếu lòng trung thành của ngƣời tiêu dùng đối với Trà xanh O0 tăng hay
giảm thì giá trị thƣơng hiệu của nó cũng tăng hay giảm theo
1.2
Chiêu thị
1.2.1 Khái niệm chiêu thị
Chiêu thị hay còn gọi là xúc tiến hỗn hợp là một yếu tố của maketing Mix 4P
gồm: sản phẩm (Product), giá cả (Price), phân phối (Place) và chiêu thị (Promotion)
(Kotler, 1994). Theo Philip Kotler “chiêu thị là hoạt động thông tin tới khách hàng
tiềm năng. Đó là các hoạt động trao truyền, chuyển tải đến khách hàng những thông
tin cần thiết về doanh nghiệp, phƣơng thức phục vụ và những lợi ích khác mà khách
hàng có thể thu đƣợc từ việc mua sản phẩm hay dịch vụ của doanh nghiệp cũng nhƣ
những thông tin phản hồi lại từ phía khách hàng để từ đó doanh nghiệp tìm ra cách
thức tốt nhất nhằm thoả mãn yêu cầu của khách hàng.”
Mỗi chính sách sản phẩm, giá cả, phân phối, chiêu thị đều có vai trò và tác
động nhất định, tuy tồn tại độc lập nhƣng lại có mối quan hệ mật thiết với nhau yêu
cầu phải đƣợc thực hiện đồng bộ và liên hoàn. Chúng đƣợc sắp xếp theo một kế
hoạch chung. Vấn đề ở đây là không phải tất cả các biến trên đều có thể điều chỉnh
đƣợc sau một thời gian ngắn, vì thế các công ty thƣờng ít thay đổi marketing - mix
của từng thời kỳ trong một thời gian ngắn, mà chỉ thay đổi một số biến trong
Marketing – mix, đặc biệt là trong tình hình cạnh tranh gay gắt, khách hàng có
nhiều thông tin, nhiều sự lựa chọn ngang bằng về giá cả và chất lƣợng thì biến số
chiêu thị trong marketing là biến số cần đƣợc quan tâm và chú trọng vì nó dễ thay
đổi và biến động theo môi trƣờng marketing.
Để phát huy một cách tối đa hiệu quả của hoạt động marketing cần có sự
phối hợp nhịp nhàng, cân đối các chính sách trên, tận dụng đƣợc mối quan hệ hỗ trợ
tích cực giữa các công cụ chiêu thị thì doanh nghiệp mói có thể đạt đƣợc mục tiêu
chung về marketing.
Sơ đồ sau sẽ giúp chúng ta hình dung rõ ràng hơn về mối quan hệ của các
công cụ chiêu thị trong chiến lƣợc marketing tổng thể của doanh nghiệp.
9
10
PRODUCT (Sản phẩm)
Marketing -mix (3C+4P)
TARGET MARKET
PRICE (Giá cả)
Marketing- mix (4P)
MARKETIN G - MIX (Phức hợp Marketing)
Thị
GENERAL MARKETIN G (Marketing truyền thống)
PLACE (Phân phối)
trƣờng mục tiêu
Marketing -mix (8P)
PROMOTION (Chiêu thị)
ADVERTISING (Quảng cáo)
PUBLIC RELATIONS (Giao tế)
SALES PROMOTION (Khuyến thị)
PUBLICITY (Tuyên truyền, quảng bá)
PERSONAL SELLING (Bán hàngcá nhân)
CUSTOMER PROMOTION (Khuyến khích ngƣời tiêu dùng - trực tiếp)
TRADE PROMOTION (Khuyến khích đại lý bán hàng – gián tiếp)
PUSH STRATEGY (Chiến lƣợc đẩy)
PULL STRATEGY (Chiến lƣợc kéo)
Hình 1.4 Mô hình về mối liên hệ của các công cụ chiêu thị trong
chiến lƣợc marketing
Nguồn Nghiệp vụ quảng cáo và tiếp thị, Trần Ngọc Nam (2008 )[1]
11
1.2.2 Các thành phần của hoạt động chiêu thị
Theo Philip Kotler (1994) thành phần của hoạt động chiêu thị đƣợc chia làm
5 yếu tố chính đó là: quảng cáo, khuyến thị, quan hệ công chúng, bán hàng cá nhân,
marketing trực tiếp. Doanh nghiệp kết hợp các yếu tố này tạo ra nhiều phối thức
khác nhau để đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng. Riêng đối với thị trƣờng nƣớc giải khát nói chung và sản phẩm Trà xanh O0 nói riêng là mặt hàng tiêu dùng
nhanh có đặc điểm đƣợc bán đại trà số lƣợng ngƣời mua nhiều không thể tiếp cận
từng khách hàng nhƣ marketing trực tiếp và bán hàng cá nhân thì yếu tố quảng cáo,
khuyến mãi, và quan hệ công chúng là những công cụ chính tác động đến giá trị
thƣơng hiệu. Trong thực tiễn hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, và các mô
hình nghiên cứu hàn lâm hiện nay cũng chỉ đề cập đến sự tác động của quảng cáo,
khuyến mãi và quan hệ công chúng đến các thành phần của giá trị thƣơng hiệu.
1.2.2.1 Quảng cáo
Theo Philip Kotler, 2003 “Quảng cáo là hình thức truyền thông không trực
tiếp đƣợc thực hiện thông qua những phƣơng tiện truyền tin phải trả tiền và xác
định rõ nguồn kinh phí”
Còn Hiệp hội Marketing Mỹ đã đƣa ra định nghĩa “Quảng cáo là bất cứ loại
hình nào của sự hiện diện không trực tiếp của hàng hoá, dịch vụ hay tƣ tƣởng hành
động mà ngƣời ta phải trả tiền để nhận biết chủ thể quảng cáo”
Quảng cáo có quan trọng không? Có nhiều lý do giải thích tại sao quảng cáo
lại có vai trò quan trọng.
Theo Ryans và Rátz, 1987 giữa các thành phần của tiếp thị tích hợp mô hình
truyền thông, quảng cáo đã đƣợc xác định vị trí hơn so với thành phần tiếp thị khác,
bởi vì khách hàng nhận thông báo sản phẩm mới thông qua quảng cáo. Ngoài ra,
quảng cáo đƣợc giảm thiểu rào cản giữa khách hàng và doanh nghiệp (Blech, 2001;
Lopez và cộng sự, 2002)
Tóm tắt các lý do sau cho ta thấy đƣợc vai trò quan trọng của quảng cáo:
Thứ nhất: quảng cáo có thể là một phƣơng pháp hiệu quả về mặt chi phí để
truyền thông trên diện rộng. Một chƣơng trình quảng cáo phát ra nhiều hộ gia đình
mở xem. Nếu xét chi phí cho một lần thông tin đến khách hàng sẽ thấp hơn hình
thức khác.
Thứ hai: Quảng cáo có thể tạo ấn tƣợng, thu hút bằng biểu tƣợng cho nhãn
hiệu hay công ty, khả năng này giúp cho công ty bán những sản phẩm mà nó rất khó
nêu ra sự khác biệt về thuộc tình của sản phẩm
Thứ ba: ƣu điểm khác của quảng cáo là khả năng tác động vào phản ứng
khách hàng khi các yếu tố khác của marketing khó thực hiện đƣợc. Một chƣơng
trình quảng cáo hấp dẫn có thể giúp doanh nghiệp tăng doanh số, tạo lực đẩy góp
phần vào thành công chung của một kế hoạch truyền thông marketing.
Hiện nay quảng cáo có thể nhiều phƣơng tiện truyền thông để truyền tải
thông điệp nhƣ: báo giới, truyền hình, thƣ trực tiếp, truyền thanh, tạp chí quảng cáo
ngoài trời... Quảng cáo đặc biệt quan trọng đối với một vài thị trƣờng, trong đó rất
quan trọng đối với thị trƣờng khách hàng tiêu dùng cuối cùng (Hồ Đức Hùng,
2004).
1.2.2.2 Khuyến mãi
Mục tiêu của khuyến mãi nhắm đến là ngƣời tiêu dùng cuối cùng, sử dụng
các hình thức nhƣ phiếu giảm giá, tặng mẫu sản phẩm, tiền thƣởng giảm giá, thi xổ
số, trƣng bày tại các điểm bán. Các hình thức này khuyến khích ngƣời tiêu dùng
mua ngay, mua nhiều, mua thƣờng xuyên sản phẩm giúp tăng doanh số trong đoản
kỳ.
Trong khuôn khổ luận văn giới hạn chỉ xem xét sự tác động của khuyến mãi đến giá trị thƣơng hiệu trà xanh O0, tức là lấy ý kiến đánh giá từ phía ngƣời tiêu
dùng cuối cùng đối với sản phẩm.
Theo nghiên cứu của hãng nghiên cứu thị trƣờng Nielsen tại báo cáo thƣờng
niên "Xu hướng tiêu dùng", trong đó tìm hiểu về hoạt động mua sắm của ngƣời tiêu
dùng Việt Nam tại 4 thành phố lớn là Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà
Nẵng và Cần Thơ, thực hiện tháng 10 -11 năm 2010 trên cơ sở phỏng vấn 1.500
ngƣời độ tuổi từ 18 tới 65, những ngƣời thƣờng mua sắm và ra quyết định mua hàng
chủ yếu trong gia đình, thì kết quả cho thấy: 87% ngƣời Việt Nam sẵn sàng mua
12
hàng khuyến mãi, trong khi tỷ lệ bình quân khu vực chỉ là 68%; 56% ngƣời tiêu
dùng Việt Nam hay tìm các sản phẩm khuyến mại khi đang đi mua sắm, so với mức
38% của khu vực. Tuy nhiên trong việc sử dụng công cụ khuyến mãi nhiều nghiên
cứu đã chỉ ra phải rất cân nhắc trong giới hạn nào đó. “Nói chung, chúng ta không
nên lạm dụng khuyến mãi. Các đợt giảm giá, phiếu xổ số và các khoản thƣởng liên
tục có thể làm giảm giá trị của thƣơng hiệu trong ký ức ngƣời tiêu dùng. Chúng có
thể khiến khách hàng đợi đợt khuyến mãi tiếp theo thay vì mua ngay bây giờ”
(Philip Kotler - Những hiểu biết sâu sắc về tiếp thị từ A đến Z). Trong thực tế, có ít
doanh nghiệp ý thức đƣợc tác động hai mặt của khuyến mãi, vì vậy nghiên cứu tác động của khuyến mãi của Trà xanh O0 đến giá trị thƣơng hiệu để lựa chọn cách thức
phối hợp đúng đắn là một vấn đề quan trọng và có ý nghĩa thực tiễn đối với doanh
nghiệp.
1.2.2.3 Quan hệ công chúng (Public Relation)
Theo hiệp hội PR Hoa Kỳ (PR Society of UK) : “Quan hệ công chúng là một
nỗ lực đƣợc lên kế hoạch và kéo dài liên tục để thiết lập và duy trì sự tín nhiệm và
hiểu biết lẫn nhau giữa một tổ chức và công chúng”
Theo Philip Kotler, PR bao gồm một số công cụ chính yếu sau:
Publication: Phát hành những ấn phẩm của doanh nghiệp (ví dụ: tài liệu
quảng cáo, báo cáo hàng năm, bản tin, niên giám, brochure, các tạp chí của doanh
nghiệp...)
Events: Tổ chức các loại hình sự kiện khiến cho dân chúng quan tâm đến
doanh nghiệp nhiều hơn(ví dụ: Các sự kiện thể thao, triển lãm thƣơng mại, nghệ
thuật hoặc các sự kiện vui chơi giải trí...)
News: Đăng tải trên các phƣơng tiện truyền thông các câu chuyện mang tính
tích cực về doanh nghiệp về các sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp.
Community involvement: Thu hút sự ủng hộ từ phía cộng đồng địa
phƣơng (ví dụ: Tài trợ cho các sự kiện, các hoạt động của địa phƣơng, hỗ trợ xây
dựng, phát triển địa phƣơng...)
13
Identity tools: Xây dựng bộ công cụ nhận dạng thƣơng hiệu doanh nghiệp (ví
dụ: business card, văn phòng phẩm, đồng phục, các quy tắc ứng xử của doanh
nghiệp...)
Lobbying: Hoạt động vận động hành lang, xây dựng các mối quan hệ với
chính quyền, các nhà lập pháp. Nỗ lực mang lại cho doanh nghiệp những lợi thế,
thuận lợi hoặc ngăn cản, hạn chế những tác động bất lợi từ phía chính quyền.
14
1.3
Tác động của hoạt động chiêu thị đến giá trị thƣơng hiệu
1.3.1 Tổng hợp các nghiên cứu về tác động của quảng cáo và khuyến mãi đến
giá trị thƣơng hiệu
Nghiên cứu của Carl F Mela; Sunil Gupta và Donald R Lehmann
“The Long – Term Impact of Promotion and Advertising on Consumer Brand
Choice” , JMR, Journal of Marketing Research/Vol. XXXIV(May 1997) 248-261.
Tóm tắt nghiên cứu:
Nghiên cứu đƣợc thực hiện từ tháng 1 năm 1984 đến tháng 3 năm 1992 với
mặt hàng tiêu dùng, các tác giả đã xem xét tác động lâu dài của xúc tiến và quảng
cáo thƣơng hiệu trên hành vi lựa chọn thƣơng hiệu của ngƣời tiêu dùng. Tác giả giải
quyết hai câu hỏi: (1) Ngƣời tiêu dùng có phản ứng với hỗn hợp tiếp thị, chẳng hạn
nhƣ giá cả trong thời gian dài không? (2) Nếu có thì quảng cáo và chính sách
khuyến mại tác động nhƣ thế nào đến hành vi của họ?
Kết quả nghiên cứu cho thấy quảng cáo có tác động "tốt" và khuyến mãi có
tác động "tiêu cực" đến hành vi lựa chọn thƣơng hiệu của ngƣời tiêu dùng trong dài
hạn. Quảng cáo giúp một thƣơng hiệu trong dài hạn bằng cách làm cho ngƣời tiêu
dùng (đặc biệt là khách hàng không phải là khách hàng trung thành) ít nhạy cảm với
giá và thu hẹp phân khúc khách hàng không trung thành. Ngƣợc lại chƣơng trình
khuyến mãi giá làm cho cả ngƣời tiêu dùng trung thành, không trung thành nhạy
cảm hơn với giá trong thời gian dài. Còn những chƣơng trình khuyến mãi không
phải giá có hiệu ứng khác nhau cho ngƣời tiêu dùng.
Nghiên cứu của Zeino labedin Rahmani, Payame Noor University,
Sari, Iran; Hamidreza Salmani Mojaveri, Islamic Azad University, Tehran, Iran;
Amin Allahbakhsh, Payame Noor University, Babol, Iran. “Review the impact of
Advertising and Sale Promotion on Brand Equity” Jounal of Business Studies
Quarterly, 2012, Vol. 4, No. 1, pp. 64-73
Tóm tắt nghiên cứu:
Nghiên cứu đã chỉ ra chắc chắn rằng quảng cáo là một yếu tố thành công để
gia tăng giá trị thƣơng hiệu, nhất là khi khuyến mại là thất bại, có thể nói rằng
quảng cáo tác động tích cực đến chất lƣợng cảm nhận, nâng cao nhận thức thƣơng
hiệu. Lặp đi lặp lại quảng cáo, gia tăng chƣơng trình quảng cáo là cơ hội khiến
khách hàng phải chú ý đến thƣơng hiệu, đơn giản hóa lựa chọn của khách hàng và
làm quen lựa chọn của thƣơng hiệu. Hơn nữa, quảng cáo có nỗ lực tích cực với lòng
trung thành thƣơng hiệu bởi vì nó đƣợc củng cố nhận thức thƣơng hiệu và chỉ đạo
các quan điểm về thƣơng hiệu.
Chƣơng trình khuyến mãi giá: chƣơng trình khuyến mãi bán hàng, đặc biệt là
chƣơng trình khuyến mãi giá (nhƣ: giảm giá trực tiếp sản phẩm, phiếu giảm giá,
tặng sản phẩm kèm theo) nếu thực hiện trong ngắn hạn thì làm tăng doanh số nhƣng
nó lại xói mòn tài sản thƣơng hiệu trong thời gian dài, có thể làm giảm giá trị của
các thƣơng hiệu trong dài hạn, gây nguy hiểm cho thƣơng hiệu. Bởi vì nó gây ra sự
nhầm lẫn trong giá dự kiến và giá cả quan sát làm cho hình ảnh chất lƣợng không
ổn định. Ngoài ra, chƣơng trình khuyến mãi bán hàng có thể không đủ để cung cấp
nhận thức về thƣơng hiệu.
Qua tìm hiểu về các công trình nghiên cứu nƣớc ngoài, hầu hết các
nghiên cứu hiện nay hiện nay đều khẳng định sự có tác động của quảng cáo và
khuyến mãi đến giá trị thƣơng hiệu, đặc biệt chỉ ra sự tác động đến các thành phần
giá trị thƣơng hiệu nhƣ Hua (2005) nghiên cứu ảnh hƣởng của marketing hỗn hợp
trên giá trị thƣơng hiệu. Nghiên cứu này đƣợc thực hiện đối với sản phẩm dao cạo,
xà phòng và nƣớc cam trong thị trƣờng Úc cho thấy quảng cáo trên một số phƣơng
tiện truyền thông tác động tích cực trên giá trị thƣơng hiệu và quảng cáo truyền hình
có hiệu quả hơn vào việc cung cấp giá trị thƣơng hiệu trong so sánh với quảng cáo
khác. Hiệu quả của quảng cáo trên giá trị thƣơng hiệu là phức tạp và chỉ ra khuyến
15
mãi thì tác động tiêu cực đến giá trị thƣơng hiệu. Yoo, Donthu và Lee (2000) cũng
đánh giá chiêu thị hỗn hợp (chỉ chọn quảng cáo và khuyến mãi) tác động đến các
thành phần của giá trị thƣơng hiệu. Kết quả chỉ ra rằng rất nhiều chƣơng trình
khuyến mãi có thể gây ảnh hƣởng tiêu cực đến quyết định lựa chọn thƣơng hiệu
cũng nhƣ chất lƣợng cảm nhận, dẫn đến làm giảm giá trị thƣơng hiệu. Khuyến mãi
chỉ có tác dụng làm tăng việc chuyển đổi sử dụng thƣơng hiệu tạm thời, và những
khuyến mãi về giá dƣờng nhƣ không đủ sức để tác động đến lòng trung thành.
Trong khi quảng cáo giúp tạo ra giá trị thƣơng hiệu bằng sự tác động tích cực đến
các thành phần giá trị thƣơng hiệu.
Ở Việt Nam cũng có rất nhiều nghiên cứu về vấn đề tác động của quảng cáo
và khuyến mãi đến giá trị thƣơng hiệu.
Nghiên cứu ảnh hƣởng của chiêu thị đến giá trị thƣơng hiệu hàng tiêu dùng
tại Việt Nam của Võ Thị Hồng Hoa & các cộng sự đạt giải Eruka của Thành đoàn
TPHCM năm 2012, nghiên cứu tác động của chiêu thị đến giá trị thƣơng hiệu hàng
tiêu dùng nhanh tại TP HCM, của Lê Đăng Lăng & các cộng sự Đại Học Quốc gia
TPHCM - Tạp chí Đại Học Thủ Dầu Một số 4 (6) 2012. Điểm chung của các nghiên
cứu khẳng định giá trị thƣơng hiệu hàng tiêu dùng đƣợc đo lƣờng bằng các thành
phần nhận biết thƣơng hiệu, chất lƣợng cảm nhận, liên tƣởng thƣơng hiệu, và trung
thành thƣơng hiệu; đồng thời cũng khẳng định quảng cáo và khuyến mãi đều có tác
động làm tăng giá giá trị thƣơng hiệu tổng thể, nhƣng sự tác động đến từng thành
phần của giá trị thƣơng hiệu lại rất khác nhau. Nghiên cứu của Phạm Xuân Lan, Lê
Minh Phƣớc về “Các nhân tố ảnh hƣởng đến sự hài lòng khách hàng đối với sản
phẩm nƣớc chấm tại TP HCM” cũng khẳng định các hoạt động chiêu thị nhƣ quảng
cáo và khuyến mại có tác động đến sự hài lòng của khách hàng, tuy không trực tiếp
đến thành phần các giá trị thƣơng hiệu nhƣng nghiên cứu cũng đóng góp và tăng sự
khẳng định của quảng cáo và khuyến mãi đến sự hài lòng tức là tác động đến lòng
trung thành khách hàng, một thành phần của giá trị thƣơng hiệu.
16
Tổng hợp các nghiên cứu về tác động của quảng cáo và khuyến mãi đến giá
trị thƣơng hiệu và các thành phần giá trị thƣơng hiệu giả thuyết nghiên cứu về
quảng cáo và khuyến mãi đƣợc xây dựng nhƣ sau:
H5: Mức độ đầu tƣ cho quảng cáo của thƣơng hiệu tăng thì sự nhận biết về
thƣơng hiệu đó cũng tăng (+)
H6: Mức độ đầu tƣ cho quảng cáo của thƣơng hiệu tăng thì liên tƣởng về
thƣơng hiệu đó cũng tăng (+)
H7: Mức độ đầu tƣ cho quảng cáo của thƣơng hiệu tăng thì chất lƣợng cảm
nhận về thƣơng hiệu đó cũng tăng (+)
H8: Mức độ đầu tƣ cho quảng cáo của thƣơng hiệu tăng thì lòng trung thành
đối với thƣơng hiệu đó cũng tăng (+)
H9: Mức độ khuyến mãi sử dụng cho thƣơng hiệu tăng thì làm cho sự liên
tƣởng về thƣơng hiệu đó giảm xuống (-)
H10: Mức độ khuyến mãi sử dụng cho thƣơng hiệu tăng thì làm cho chất
lƣợng cảm nhận về thƣơng hiệu đó giảm xuống (-)
17
1.3.2 Tổng hợp các nghiên cứu về tác động của hoạt động quan hệ công chúng
đến giá trị thƣơng hiệu
Về tác động của quan hệ công chúng đến các thành phần của giá trị thƣơng
hiệu có các nghiên cứu của Fortunato (2000) nhận định rằng quan hệ công chúng và
chiến lƣợc quảng cáo đóng một vai trò nổi bật trong việc lựa chọn thƣơng hiệu đặc
biệt chỉ ra tác động tích cực của quan hệ công chúng đến lòng trung thành thƣơng
hiệu. Chen Hui và ông Hui Hu (2009) cho rằng khách hàng cũng có lợi theo những
cách khác từ việc gắn kết lâu dài với các chƣơng trình hành động của công ty. Mối
quan hệ này giúp họ củng cố lòng tin đối với sản phẩm, đem lại giá trị vƣợt ngoài
sản phẩm cốt lõi từ đó dẫn đến sự trung thành với thƣơng hiệu đó. Theo Creyer và
Ross (1997), ngƣời tiêu dùng tin rằng hành vi mua hàng của họ chịu ảnh hƣởng của
các hành động đạo đức và phi đạo đức của công ty thông qua các chiến dịch hành
động. Ngƣời tiêu dùng sẵn sàng thƣởng cho hành vi đạo đức tốt đẹp, những nghĩa
cử của doanh nghiệp đối với cộng đồng với một mức giá cao hơn cho sản phẩm của
một công ty khác.
Nghiên cứu “Những ảnh hƣởng của hình ảnh thƣơng hiệu và đánh giá về
quan hệ công chúng đến lòng trung thành thƣơng hiệu” của Kambiz Heidarzadeh
Hanzaee và Fatemeh Torabi Farsani (2011) -Tạp chí Khoa học ứng dụng 13 (2):
277-286, chỉ ra ảnh hƣởng của hình ảnh thƣơng hiệu và nhận thức về quan hệ công
chúng đến lòng trung thành thƣơng hiệu của khách hàng. Dữ liệu đƣợc thu thập
thông qua 385 ngƣời tiêu dùng các măt hàng điện tử tại Tehran. Kết quả cho thấy
nhận thức quan hệ công chúng có một mối quan hệ tích cực với lòng trung thành
thƣơng hiệu và mối quan hệ này đƣợc điều tiết bởi hình ảnh thƣơng hiệu.
Từ đây hình thành giả thuyết H11 về tác động của quan hệ công chúng đến
thành phần lòng trung thành của giá trị thƣơng hiệu
H11: Mức độ đầu tƣ cho các hoạt động quan hệ công chúng tăng thì lòng
trung thành đối với thƣơng hiệu đó cũng tăng (+)
Ở Việt Nam hiện chƣa có nghiên cứu hàn lâm nào bàn về tác động của quan
hệ công chúng đến thành phần giá trị thƣơng hiệu, do vậy nghiên cứu về “Giải phát nâng cao giá trị thƣơng hiệu sản phẩm Trà xanh O0 của Tập Đoàn Tân Hiệp Phát
thông qua các hoạt động chiêu thị” đƣa thêm nhân tố quan hệ công chúng nhằm
phân tích khám phá sâu hơn đối với hoạt động chiêu thị còn tƣơng đối mới mẻ với
các thƣơng hiệu Việt Nam. Đồng thời đƣa thêm nhân tố này cũng là giúp cho việc nghiên cứu sát với thực trạng các hoạt động chiêu thị của Trà xanh O0.
18
19
1.4 Mô hình nghiên cứu tác động của chiêu thị đến giá trị thƣơng hiệu Trà Xanh O0
H5(+)
Nhận biết thƣơng hiệu
Quảng cáo
H6(+)
Liên tƣởng thƣơng hiệu
H7(+)
Khuyến mãi
H9(-)
H10(-)
Quan hệ công chúng
Chất lƣợng cảm nhận
H8(+)
H11(+)
Trung thành thƣơng hiệu
Hình 1.5 Mô hình tác động của chiêu thị đến giá trị thƣơng hiệu Trà Xanh O0
20
Tóm tắt chƣơng một:
Chƣơng một trƣớc tiên trình bày những lý thuyết về thƣơng hiệu, giá trị
thƣơng hiệu và các mô hình giá trị thƣơng hiệu đã có trên thế giới và tại Việt Nam.
Sau đó trình bày về lý thuyết chiêu thị các thành phần của hoạt động chiêu thị và sự
tác động của nó đến từng thành phần của giá trị thƣơng hiệu. Tác giả đã mô hình hóa các thành phần của giá trị thƣơng hiệu Trà Xanh O0 bao gồm bốn thành phần
chính là nhận biết thƣơng hiệu, liên tƣởng thƣơng hiệu, chất lƣợng cảm nhận và
lòng trung thành thƣơng hiệu, đồng thời lập luận sự tác động của các công cụ trong hoạt động chiêu thị đến các thành phần giá trị thƣơng hiệu của Trà Xanh O0. Sau
khi tổng kết các nghiên cứu hàn lâm trên thế giới và Việt Nam về giá trị thƣơng
hiệu và sự tác động của chiêu thị đến giá trị thƣơng hiệu tác giả xây dựng những giả thuyết và mô hình lý thuyết về sự tác động của hoạt động chiêu thị Trà Xanh O0 đến
các thành phần giá trị thƣơng hiệu của nó.
Chƣơng hai sẽ trình bày về thực trạng hoạt động chiêu thị của Trà Xanh O0
dựa vào dữ liệu thứ cấp, và đánh giá sự tác động của các hoạt động chiêu thị này đến giá trị thƣơng hiệu của Trà Xanh O0 bằng dữ liệu sơ cấp thông qua nghiên cứu
định lƣợng.
21
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHIÊU THỊ TRÀ XANH O0 CỦA TẬP ĐOÀN TÂN HIỆP PHÁT
2.1 Tổng quan về doanh nghiệp Tân Hiệp Phát
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển Công ty Tân Hiệp Phát
Công ty TNHH TM-DV Tân Hiệp Phát đƣợc thành lập từ
năm 1994 với tiền thân là nhà máy bia và nƣớc giải khát
Bến Thành, có chức năng sản xuất, kinh doanh sản xuất
rƣợu bia, nƣớc giải khát.
Ngƣời thành lập: Tiến sĩ Trần Quí Thanh Cơ sở hạ tầng: diện tích xây dựng: văn phòng (6.037 m2), nhà máy (77.511 m2), kho (45.552 m2) với các thiết bị phục vụ sản xuất và kiểm
soát hệ thống quản lý môi trƣờng.
Trụ sở chính tọa lạc tại huyện Thuận An, tỉnh Bình Dƣơng, có quy mô nhà máy sản xuất rộng hơn 110.000m2, với các thiết bị, dây chuyền công nghệ nghiên
cứu và sản xuất hiện đại bậc nhất Đông Nam Á.
Công ty TNHH TM-DV Tân Hiệp Phát là thành viên của Hiệp hội rƣợu bia
và nƣớc giải khát Việt Nam. Định hƣớng phát triển của công ty là “Hôm nay phải
hơn ngày hôm qua nhƣng không bằng ngày mai” cùng với phƣơng châm “Thỏa mãn
cao nhất mọi nhu cầu hiện có và tiềm ẩn của khách hàng”. Định hƣớng trên đƣợc
xem là kim chỉ nam cho mọi hoạt động của tập đoàn và cũng chính là động lực để
vƣơn đến hoài bão: đƣa công ty TNHH TM-DV Tân Hiệp Phát trở thành tập đoàn
cung cấp thức uống tầm cỡ châu Á.
Sứ mệnh
Sản xuất và kinh doanh các sản phẩm tốt cho sức khỏe ngƣời tiêu dùng Châu
Á với mùi vị thích hợp và tiêu chuẩn quốc tế.
Mục tiêu tổng quát
Tạo ra những sản phẩm thức uống tốt nhất, qua nhiều thƣơng hiệu: Number One, Laser, Bến Thành, Gold Bến Thành, Trà xanh O0… đến với ngƣời tiêu dùng
bởi hệ thống phân phối rộng khắp và trải đều trên 64 tỉnh thành ở Việt Nam.
Tầm nhìn
“ Trở thành tập đoàn hàng đầu Châu Á trong 3 lĩnh vực kinh doanh chính:
ngành thức uống, thực phẩm ăn liền, bao bì nhựa”.
Quá trình phát triển
Năm 1994 tiền thân của tập đoàn Tân Hiệp Phát là Nhà máy bia và nƣớc
giải khát Bến Thành đƣợc hình thành vào đầu thập niên 90. Trải qua 15 năm, với
những nỗ lực xây dựng và phát triển không ngừng, đến nay tập đoàn Tân Hiệp Phát
đã tạo dựng đƣợc một cơ ngơi với đầy đủ tiện nghi cùng thiết bị dây chuyền sản
xuất hiện đại vào bậc nhất Đông Nam Á, cho ra các sản phẩm chất lƣợng cao với
các thƣơng hiệu: Number one, Bia Laser, Bia Bến Thành và Bia Gold Bến Thành,
đã khẳng định đƣợc vị trí của mình trên thị trƣờng Bia & Nƣớc giải khát và đã nhận
đƣợc sự tín nhiệm và yêu thích của ngƣời tiêu dùng.
Năm 1994: Tập đoàn Tân Hiệp Phát tung ra thị trƣờng 3 sản phẩm mới đó là
Bia chai - Bia Hơi Bến Thành và bia tƣơi Flash, khởi đầu cho sự phát triển quy mô
thị trƣờng ngày càng lớn. Bia Bến Thành luôn đạt danh hiệu "Hàng Việt Nam chất
lƣợng cao" liên tục từ năm 1998 đến nay.
Năm 1995: sản xuất sữa đậu nành dạng chai 220ml để bán lẻ tại chỗ và phân
phối đến các đại lý.
Năm 1996: cho ra đời bia tƣơi Flash
Năm 2001: cùng với chiến lƣợc tiếp thị độc đáo bằng các chiến dịch quảng
cáo "Number one sắp có mặt tại Việt Nam", Tập đoàn Tân Hiệp Phát đã làm đƣợc
điều kì diệu chƣa từng có cho sản phẩm này là đạt kỷ lục "Sản phẩm đứng vào hàng
Top 5" trên toàn Việt Nam chỉ trong vòng 3 tháng sau khi có mặt trên thị trƣờng.
Năm 2002: nhằm đa dạng hóa sản phẩm mới và đáp ứng thị hiếu ngƣời tiêu
dùng ngày càng cao của đông đảo khách hàng. Tập đoàn Tân Hiệp Phát đã đƣa ra
thị trƣờng cũng dƣới nhãn hiệu nổi tiếng Number one, các loại nƣớc giải khát có gas
với những hƣơng vị độc đáo riêng nhƣ Number one Cola, Cam và Cream Soda.
Tháng 12/2003: lần đầu tiên, ngƣời tiêu dùng Việt Nam biết đến sản phẩm
"Bia Tƣơi" đƣợc đóng chai là bia Laser. Sản phẩm bia Laser đƣợc sản xuất bởi dây
22
chuyền công nghệ hiện đại bậc nhất Đông Nam Á, và là sản phẩm bia tƣơi đóng
chai đầu tiên tại Việt Nam, mở ra một trang sử mới cho ngành Bia Việt Nam.
Tháng 10/2004: sản phẩm sữa đậu nành dƣới thƣơng hiệu Number one tiếp
nối ra đời và một lần nữa, sữa đậu nành Number one1 đã khẳng định là một loại sữa
có thƣơng hiệu hàng đầu tại Việt Nam với sự đón nhận nồng nhiệt của khách hàng.
Tháng 10/2005: sau một thời gian nghiên cứu, Tập đoàn Tân Hiệp Phát đã
tung ra thị trƣờng một sản phẩm mang tên bia Gold Bến Thành, gắn liền với những
hình ảnh gần gũi của ngƣời tiêu dùng nhƣ sự may mắn, sự thành công, sự chia sẻ
trong cuộc sống đời thƣờng. Gold Bến Thành với những thông điệp "Mừng cho khí
thế", "Rửa cho hoành tráng", "Khao cho xứng đáng" đã đi đầu trong việc khai thác
xu hƣớng cảm xúc mới của ngƣời tiêu dùng trong phân khúc thị trƣờng đầy tiềm
năng này.
Năm 2006: sản xuất sữa đậu nành đóng gói trong hộp giấy, Trà xanh O0 với
các hƣơng vị: chanh, mật ong, không đƣờng, nƣớc tăng lực Number One Dâu và
nƣớc uống vận động Number One Active, tung sản phẩm bia Gold-Draught.
Năm 2007: sản xuất Trà bí đao, nƣớc cam ép Number One Juici, nƣớc tăng
lực Number One Chino và Trà Barley O0.
Năm 2008: đạt danh hiệu 2 nhãn hàng nổi tiếng Quốc gia: Number 1, Trà xanh O0. 15/10/2008 khánh thành Nhà máy Bao bì Thái Bình Dƣơng và ra mắt sản
phẩm trà thảo mộc Dr Thanh.
Năm 2009: ra mắt VIP Cafe toàn thành phố Hồ Chí Minh và Bình Dƣơng:
café đóng chai tiện dụng vừa giải khát vừa giúp sảng khoái tinh thần
Năm 2010: ra mắt sản phẩm trà xanh có ga I-kun (vị chanh và dâu)
Năm 2011: tái tung sản phẩm nƣớc tăng lực Number 1 dâu với công thức và
bao bì mới.
Năm 2012: Tân Hiệp Phát đƣợc bình chọn Top 100 sản phẩm dịch vụ đƣợc
Tin & Dùng năm 2012 do độc giả Thời báo Kinh tế Việt Nam - Tạp chí Tƣ vấn tiêu
dùng bình chọn
23
Cơ cấu sản phẩm của doanh nghiệp
Hình 2.1 Cơ cấu sản phẩm của Tân Hiệp Phát
24
25
2.1.2 Cơ cấu tổ chức
Tổng số cán bộ công nhân viên của Công ty TNHH TM- DV Tân Hiệp Phát
trên 4.000 ngƣời, bao gồm các chuyên gia nƣớc ngoài, kỹ sƣ, chuyên viên, nhân
viên và công nhân. Trong đó, số nhân viên đƣợc đào tạo nghiệp vụ chuyên môn tại
các trƣờng đại học, cao đẳng trên cả nƣớc cao và 90% có kinh nghiệm làm việc ở
các công ty, tập đoàn lớn đang hoạt động tại Việt Nam.
Chủ tịch Hội Đồng Quản Trị
Ban Kiểm soát
Tổng Giám Đốc
Giám Đốc Điều Hành
Phòng Nhân sự
Giám Đốc dự án
Phòng Hỗ trợ khách hàng
Phòng Phân tích - Đầu tƣ
Phòng Marketing
Phòng Kế Toán
Phòng phát triển sản phẩm
Phòng Tài Chính -Hành Chính
Phòng Sản xuất -Kĩ thuật
Phòng kinh doanh
Hình 2.2 Cơ cấu tổ chức nhân sự của Tân Hiệp Phát
26
2.2
Phân tích tình hình cạnh tranh của doanh nghiệp
2.2.1 Nhà cung cấp
Tân Hiệp Phát có 23 nhà cung ứng chiến lƣợc (theo trang chủ của Tân Hiệp
Phát: http://www.Tân Hiệp Phát .com.vn) và mỗi loại vật tƣ lại có nhiều nhà cung
ứng khác nhau. Một số nhà cung ứng của TÂN HIỆP PHÁT nhƣ: Polymer Asia,
PTT Polymer Marketing, SCT Viet Nam, Malaya VietNam Glass, BJC, SCG
Chemical, Roha Dyecham…
Tân Hiệp Phát là khách hàng có mối quan hệ thƣờng xuyên và lâu dài với
các nhà cung ứng nên thuận lợi trong quá trình mua bán. Bộ phận thu mua nguyên
vật liệu của Tân Hiệp Phát luôn tìm hiểu thị trƣờng, theo dõi thƣờng xuyên giá cả
và nguồn cung ứng nguyên vật liệu nhằm ổn định đầu vào cho sản xuất.
Tất cả các nguyên vật liệu mà công ty Tân Hiệp Phát nhập mua đều là của
các nhà cung ứng có uy tín và chất lƣợng nguyên vật liệu cao.
Mặc dù Tân Hiệp Phát có mua nguyên vật liệu của các công ty trong nƣớc
nhƣng phần lớn là nhập khẩu từ nƣớc ngoài, khiến chi phí vận chuyển tăng cao. Đây
là một điều bất lợi đối với Tân Hiệp Phát. Chi phí cao dẫn đến giá thành và giá cả
của sản phẩm cũng cao, làm giảm sức cạnh tranh của sản phẩm.
2.2.2 Khách hàng
Khi nghiên cứu về Tân Hiệp Phát khách hàng đƣợc chia thành 3 nhóm chính:
- Cá nhân, hộ gia đình, tập thể mua sản phẩm và dịch vụ.
- Hệ thống các nhà phân phối bán buôn bán lẻ, siêu thị.
- Thị trƣờng quốc tế: khách hàng nƣớc ngoài - ngƣời tiêu dùng, nhà phân phối,
đối tác nƣớc ngoài.
Ảnh hƣởng của khách hàng đến doanh nghiệp đƣợc thể hiện qua các yếu tố:
- Số lƣợng khách hàng:
Mua lẻ, mua tiêu dùng: càng đông thì càng có lợi cho doanh nghiệp do có thể
tiêu thụ nhiều sản phẩm, tốn ít chi phí trong tiêu thụ hơn, sản phẩm nhanh đƣợc
biết đến.
- Độ nhạy cảm về giá: Với đời sống và mức thu nhập ngày một nâng cao
ngƣời tiêu dùng đã mạnh dạn hơn trong mua sắm xong họ vẫn có những mối quan
tâm về giá:
Khách hàng muốn mua với giá cả phải chăng phù hợp túi tiền.
Nhà phân phối, siêu thị muốn lợi nhuận và đƣợc hƣởng chiết khấu cao.
Vì vậy doanh nghiệp cũng cần định giá bán hợp lý, mức chiết khấu cho phù
hợp, hoạch định chiến lƣợc giá cho từng giai đoạn của chu kỳ sống của sản phẩm.
- Đòi hỏi của khách hàng về chất lƣợng sản phẩm, dịch vụ, mẫu mã bao bì…
- Yêu cầu về độ an toàn, uy tín thƣơng hiệu:
Ngƣời tiêu dùng ngày càng thông thái hơn và đòi hỏi về các chỉ tiêu an toàn,
tiêu chuẩn chất lƣợng đối với sản phẩm cũng ngày càng cao hơn. Khách hàng phản
ứng rất nhạy cảm với các thông tin liên quan đến vệ sinh an toàn thực phẩm và luôn
sẵn sàng chuyển sang tiêu dùng các sản phẩm thay thế nếu không tin tƣởng vào sản
phẩm cũ. Khách hàng cũng ƣu tiên lựa chọn các thƣơng hiệu quen thuộc, có uy tín
và đƣợc quảng cáo nhiều.
Việc xây dựng uy tín thƣơng hiệu dựa trên chất lƣợng và độ an toàn của sản
phẩm có thể khá tốn kém, nhƣng nó mang lại lợi ích lâu dài và bền vững cho doanh
nghiệp, đặc biệt là vị trí trong tâm trí ngƣời tiêu dùng.
- Thông tin của khách hàng về sản phẩm: Khách hàng nắm rõ thông tin về sản
phẩm thì sẽ tạo ra áp lực mặc cả lớn đối với doanh nghiệp, đặc biệt là các nhà phân
phối.
27
2.2.3 Đối thủ cạnh tranh
Đối thủ hiện tại
Thị trƣờng nƣớc giải khát: Thị trƣờng nƣớc giải khát những năm gần đây khá
sôi động vì sự tham gia của nhiều nhà cung cấp cũng nhƣ nhu cầu ngày càng khắt
khe, đa dạng của ngƣời tiêu dùng. Hiện tại, rất nhiều hãng lớn cũng đang tham gia
thị truờng đầy tiềm năng này, ảnh hƣởng không nhỏ đến sản lƣợng tiêu thụ của Tân
Hiệp Phát . Có thể kể đến Tribeco, Lipton (Unilever), Cocacola, Pepsi.
Đối với Trà xanh O0 hiện nay đang phải đối măt với đối thủ nặng ký đó là
C2 của Universal Robina Corp (URC). Đến cuối năm 2012, theo khảo sát của AC
Nielsen, C2 đã vƣơn lên chiếm tới 34% thị phần trà xanh đóng chai. Nhƣ vậy chỉ
trong vòng 3 năm, C2 đã có bƣớc nhảy vọt về thị phần. Báo cáo cũng cho biết, C2 đã qua mặt O0 tại 6 thành phố lớn, trong đó có Hà Nội và TP Hồ Chí Minh. Ngoài
ra với nguồn lực lớn, chiến lƣợc tiếp thị bài bản và thừa hƣởng hệ thống phân phối
tốt của Pepsi, không ít ngƣời dự đoán không khó để Lipton Pure Green làm nên chuyện lớn là vẽ lại bản đồ thị phần trà xanh đóng chai vốn đang là của O0. Sức hút
từ trà xanh đóng chai tạo nên một sức cạnh tranh rất lớn, cuối năm 2012 Trà xanh O0 lại có thêm một đối thủ đáng gờm Thiên Trà Vedan.
28
2.2.4 Đối thủ tiềm ẩn
Thị trƣờng nƣớc giải khát Việt nam hiện nay khá hấp dẫn, thu hút nhiều
doanh nghiệp, công ty lớn trong và ngoài nƣớc tham gia. Ngoài những đối thủ hiện
tại kể trên thì Tân Hiệp Phát còn có rất nhiều đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn khác.
Nhiều công ty ở giải khát ở Hàn Quốc, Nhật Bản, Philipin… muốn xâm nhập thị
trƣờng Việt Nam. So với công ty giải khát Việt Nam, họ có ƣu thế về vốn, về công
nghệ và tính truyền thống độc đáo. Do đó, sự xâm nhập thị trƣờng của họ sẽ gây
ảnh hƣởng lớn đến thị phần của các công ty giải khát Việt Nam, trong đó có Tân
Hiệp Phát .
Ngoài ra, với danh tiếng và lợi nhuận của mình, Tân Hiệp Phát cũng phải
đối mặt với các nhãn hàng nhái, gây ảnh hƣởng tới sản lƣợng tiêu thụ và uy tín của
thƣơng hiệu.
2.2.5 Sản phẩm thay thế
Trên thị trƣờng hiện nay, có hơn 3000 sản phẩm đồ uống. Vì thế, khả năng
thay thế cho những sản phẩm của Tân Hiệp Phát là rất lớn.Ngoài các sản phẩm có
trong danh mục cạnh tranh trực tiếp, còn có các sản phẩm thay thế đặc trƣng:
Nƣớc tinh khiết, nƣớc khoáng đóng chai: Tiêu biểu trong lĩnh vực này có
Lavie, Aquafina,… Các sản phẩm này có ƣu điểm là giá rẻ, tiện lợi cho việc sử
dụng thay nƣớc đun sôi.
Các loại nƣớc có gas: Các sản phẩm này hầu hết là của các thƣơng hiệu lớn,
tồn tại lâu đời nhƣ: Coca Cola, Pepsi... Có lợi thế xâm nhập vào Việt Nam sớm, nên
tiêu dùng nƣớc ngọt có gas đã trở thành thói quen của nhiều ngƣời. Đặc biệt nổi lên
hiện tƣợng của giới trẻ là sản phẩm mới “ Sting dâu” của Pepsi.
29
2.3 Thực trạng thị trƣờng sản phẩm của doanh nghiệp năm 2010-2012 2.3.1 Doanh thu và thị phần của Trà xanh O0
Trà xanh là chất liệu dùng để chế biến thức uống phổ biến trên thế giới từ
hàng nghìn năm nay, đặc biệt ở các nƣớc khu vực châu Á nhƣ: Trung Quốc, Đài
Loan, Nhật Bản, Hàn Quốc…
Uống trà thậm chí đƣợc nâng lên thành nghệ thuật với những nghi thức đặc
biệt và trang trọng. Nhịp sống hối hả hiện đại thúc đẩy ngành công nghệ nƣớc uống
phát triển mạnh mẽ. Trà xanh đóng chai cũng nằm trong dòng chảy này.
Thị trƣờng Việt Nam, trên thế giới và trong khu vực, trà xanh đóng chai đã
phát triển mạnh từ thập niên 80 của thế kỷ trƣớc. Tất cả những thƣơng hiệu lớn có
mặt tại Việt Nam đều đã có sản phẩm trà xanh tại các thị trƣờng: châu Âu, Mỹ,
Nhật, Hàn nhƣ Lipton, Pepsi, Nestlé, Coca Cola, Uni President, URC,…Ở Việt
Nam hiện nay, khi nói đến trà xanh đóng chai, chúng ta phải kể đến các thƣơng hiệu nhƣ Trà xanh O0 của Tân Hiệp Phát, C2 của URC, Queen Tea. Thƣơng hiệu Trà xanh O0 có lẽ đƣợc nhiều ngƣời biết đến nhất hiện nay.
Đến cuối năm 2012, theo khảo sát của AC Nielsen, C2 đã vƣơn lên chiếm tới
34% thị phần trà xanh đóng chai. Nhƣ vậy chỉ trong vòng 3 năm, C2 đã có bƣớc nhảy vọt về thị phần. Báo cáo cũng cho biết, C2 đã qua mặt O0 tại 6 thành phố lớn,
trong đó có Hà Nội và TP Hồ Chí Minh.
30
Thị phần trà xanh đóng chai tại Việt Nam
Khác 8%
C2 34%
Trà Xanh O0 58%
Đồ thị 2.1 Thị phần Trà Xanh đóng chai tại Việt Nam
2.3.2 Marketing mix của Trà xanh O0
2.3.2.1 Chiến lƣợc sản phẩm
Tân Hiệp Phát là một tập đoàn đã có tên tuổi trên thị trƣờng Việt Nam nên các sản phẩm của họ đều mang tính sáng tạo cao, đặc biệt là Trà Xanh O0. Khi
quyết định đƣa ra sản phẩm này Tân Hiệp Phát đã dựa trên nhu cầu sẵn có cũng nhƣ
thói quen từ xƣa đến nay.
Hiện nay nhu cầu tiêu thụ sản phẩm nƣớc không gas tăng gần 30% mỗi năm,
với hơn 50% ngƣời tiêu dùng thành phố đang chuyển dần sang các loại nƣớc tự
nhiên, ít ngọt trong khi sản phẩm nƣớc có gas đang dần bão hòa vào thời điểm đó.
Mặt khác ngƣời Việt Nam rất thích uống trà, thậm chí quán trà vỉa hè cũng rất đông
khách, nhƣng không đƣợc vệ sinh lắm, và không thể mang theo bên mình. Trƣớc
những lý do đó thì ngay lập tức công ty Tân Hiệp Phát đã nhanh chóng đƣa ra sản phẩm trà xanh O0 vào tháng 5 năm 2006. Sử dụng chiến lƣợc thâm nhập và phát triển thị trƣờng đến nay sản phẩm Trà xanh Oo đã có mặt ở tất cả các phân đoạn mà
nó hƣớng tới.
Ngay thời điểm ban đầu, Tân Hiệp Phát đã đầu tƣ riêng cho mình dây chuyền
sản xuất chai PET là loại chịu đƣợc nhiệt độ cao vì phải chiết rót khi còn nóng. Trà
xanh O0 cũng đƣợc đầu tƣ khá kỹ càng từ việc chọn lựa tên thƣơng hiệu, logo, kiểu
dáng bao bì, màu xanh lá cây tạo cảm giác gắn kết với thiên nhiên cho đến việc sử
dụng Number One làm thƣơng hiệu bảo trợ.
Tân Hiệp Phát đã xây dựng một phòng nghiên cứu phát triển sản phẩm mới
và trong tƣơng lai sẽ trở thành một trung tâm phát triển sản phẩm mới. Nhƣ vậy,
việc Tân Hiệp Phát hình thành trung tâm nghiên cứu sẽ giúp họ trở thành một đơn
vị luôn luôn tiên phong trên thị trƣờng với những thƣơng hiệu dẫn đầu, giá cả hợp
lý, chất lƣợng tốt, mẫu mã đẹp và đƣợc ngƣời tiêu dùng ƣa chuộng.
2.3.2.2 Chiến lƣợc giá
Công ty hiện nay định giá dựa vào mục tiêu dẫn đầu về chất lƣợng, dẫn đầu
về chất lƣợng đồng hành với việc giá bán cao. Giá cao vừa tƣơng xứng với hình ảnh
chất lƣợng cao, vừa giúp cho công ty trang trải đƣợc chi phí đầu tƣ cho chất lƣợng
và có đƣợc tỷ suất lợi nhuận cao.
Chiến lƣợc định giá sản phẩm Trà xanh O0 là chiến lƣợc hớt váng. Công ty
Tân Hiệp Phát đã đặt giá cao so với các sản phẩm khác nhƣ C2, 100, trà xanh
Lipton… Giá bán một chai có dung tích 500ml với giá bán sỉ là 7.100 đ/chai và giá bán lẻ là 8.000 – 10.000/chai. Trà xanh O0 có giá cao hơn khoảng 20% so với các
loại nƣớc giải khát đóng chai khác. Tuy nhiên, khách hàng chấp nhận mức chênh
lệch này vì có lợi cho sức khỏe.
2.3.2.3 Chiến lƣợc phân phối
Phân phối đã đƣợc khẳng định là khâu quan trọng mà doanh nghiệp cần chú ý
khi muốn chiếm lĩnh thị trƣờng nội địa. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng đó Trà xanh O0 đƣợc đầu tƣ xây dựng hệ thống phân phối phủ rộng, sẵn sàng để sản phẩm tiếp cận ngƣời tiêu dùng khắp mọi nơi. Vì thế, Trà xanh O0 đã duy trì đƣợc sự hiện
diện khắp nơi, từ thành phố đến nông thôn, từ kênh phân phối truyền thống đến hiện
đại. Vào bất cứ cửa hàng tạp hóa nào, ghé bất cứ quán giải khát nào, ngƣời tiêu dùng cũng có thể mua đƣợc Trà xanh O0. Tân Hiệp Phát có hệ thống nhà phân phối
rộng khắp trên cả nƣớc với 268 nhà phân phối cấp 1, điều này cho thấy kênh phân phối của Trà xanh O0 có mức độ bao phủ cao.
31
32
Đại lý
Cửa hàng bán lẻ
Cửa hàng bán buôn
Đại lý
Cửa hàng bán buôn
Ngƣời tiêu dùng
Tân Hiệp Phát Group
Đại lý
Nhân viên bán hàng
Hình 2.3 Sơ đồ kênh phân phối của Tân Hiệp Phát
Mạng lƣới phân phối kênh dài (4 kênh chính): nhà sản xuất, nhà bán sỉ, nhà
bán lẻ, ngƣời tiêu (thực tế kênh phân phối có thể dài hơn hoặc có thể ít hơn).
C2, Queen tea, Trà xanh 100... lần lƣợt ra đời khiến cho tính cạnh tranh ngày
càng tăng. Đặc biệt đối với Trà xanh 100 - ấn phẩm của Tribeco đang thực hiện
chiến lƣợc bắt chƣớc sản phẩm không độ khiến ngƣời tiêu dùng dễ có nhận thức
nhầm lẫn về 2 sản phẩm. Các đối thủ trên cũng đang ra sức xây dựng kênh phân phối khá mạnh để cạnh tranh với O0. Vì vậy, việc hoàn thiện khâu phân phối là hết
sức quan trọng.
Tân Hiệp Phát cũng đang xây dựng, mở rộng nhiều văn phòng đại diện, đại
lý bán hàng tại các nƣớc trong khu vực nhƣ Campuchia, Thái Lan và thế giới nhƣ
thị trƣờng châu Âu, Hoa Kỳ... nhằm chuẩn bị cho cuộc “đổ bộ” ra bên ngoài theo xu
thế hội nhập và phát triển chung hiện nay.
2.3.2.4 Chiến lƣợc chiêu thị
Quảng cáo
Các sản phẩm mà công ty kinh doanh là sản phẩm tiêu dùng. Do vậy cần tạo
sự hiểu biết sâu rộng tới ngƣời tiêu dùng. Hoạt động quảng cáo sẽ giúp Tân Hiệp
Phát giới thiệu về bản thân mình, về các mặt hàng mà mình kinh doanh, tạo dựng uy
tín và hình ảnh tập đoàn. Đối tƣợng mà Tân Hiệp Phát muốn hƣớng tới và cung cấp
thông tin chính là những ngƣời đã, đang và sẽ tiêu dùng các sản phẩm mà công ty
kinh doanh.
Trong thời gian qua, Tân Hiệp Phát đứng trong top 10 các doanh nghiệp chi
cho hoạt động quảng cáo nhiều nhất tại Việt Nam và hoạt động tài trợ chiếm thị
phần không nhỏ trong ngân sách này. Trong đó, tỉ trọng lớn nhất là nhãn hàng dành cho việc chăm sóc sức khoẻ nhƣ Trà xanh O0
Tại Tân Hiệp Phát, hoạt động quảng bá để tăng độ nhận biết cho thƣơng hiệu
thông qua tài trợ chủ yếu là quảng cáo trên truyền hình, báo in, billboard, internet.
Nổi bật là hình thức quảng cáo trên truyền hình nhƣ: quảng cáo trên các kênh
VTV3 bằng các hình ảnh tƣơi trẻ, năng động, những đoạn nhạc gây ấn tƣợng với
ngƣời xem. Khi vào website của tập đoàn Tân Hiệp Phát khách hàng sẽ thấy có đầy
đủ các sản phẩm, quá trình hình thành và phát triển, tin tức về sức khỏe, những đoạn
quảng cáo, liên kết với những website khác, trang web lấy màu xanh làm chủ đạo
mang lại cảm giác thƣ giãn, thoải mái cho khách hàng.
33
Quan hệ công chúng (PR)
Mỗi năm công ty tài trợ cho rất nhiều giải thể thao từ lớn đến nhỏ, từ chuyến
nghiệp đến phong trào. Tân Hiệp Phát là nhà tài trợ độc quyền cho dự án “Đƣa
ngƣời Việt chinh phục đỉnh Everest”, Cup xe đạp truyền hình (dành cho vận động
viên đua xe đạp đỉnh cao để chứng minh việc bổ sung nƣớc và muối khoáng của
Number One Active cho việc mất nƣớc trong quá trình vận động), Cup xe đạp
ĐBSCL, giải bóng đá Bình Dƣơng BTV Number One... Công ty cũng đã vinh dự
trở thành nhà tài trợ chiến lƣợc tiên phong Đại hội Thể thao Châu Á trong nhà AIG
3 và cũng là nhà tài trợ độc quyền nƣớc uống của Đại hội này. Trƣớc đó, vì mục
tiêu chăm lo sức khỏe cộng đồng, Tân Hiệp Phát đã hợp tác với Tổng hội y học Việt
Nam (Bộ Y tế) thực hiện “Chƣơng trình mục tiêu quốc gia về phòng chống bệnh đái
tháo đƣờng”...
Ngoài ra còn có một số chƣơng trình khác nhƣ show truyền hình thực tế
“Chinh phục đỉnh Everest” (Number One tài trợ - khách hàng mục tiêu là giới trẻ
thích chinh phục và khẳng định mình), đây là lần đầu tiên ngƣời Việt Nam có cơ hội
đặt chân lên đỉnh núi danh tiếng cao nhất thế giới nên không những gây đƣợc tiếng
vang và nhận đƣợc cảm tình của ngƣời tiêu dùng mà Tân Hiệp Phát còn khéo léo
kết hợp đƣợc với thông điệp của sản phẩm là sẵn sàng vƣợt qua mọi khó khăn, thử
thách và là sản phẩm nƣớc giải khát hàng đầu Việt Nam.
Từ những ví dụ trên cho thấy Tân Hiệp Phát đã tham gia vào hoạt động tài
trợ trong nhiều lĩnh vực khác nhau, từ thể thao, văn hoá nghệ thuật đến các hoạt
động xã hội… Dù là tài trợ từ thiện hay thƣơng mại thì cũng không nằm ngoài mục
đích chính để cho ngƣời tiêu dùng biết đến sản phẩm và thƣơng hiệu của mình.
34
Khuyến thị
Đối với hình thức khyến thị tập đoàn Tân Hiệp Phát chú trọng tới hình thức
chiết khấu phần trăm bán hàng cho nhà bán sỉ và nhà bán lẻ, chƣa chú trọng đến
hình thức khuyến mãi cho ngƣời tiêu dùng. Các chƣơng trình hỗ trợ bán hàng,
khuyến mãi chỉ sử dụng chính sách đẩy làm trọng tâm để thu hút, giữ chân các đại
lý… Có thể thấy đây là công việc mà Tân Hiệp Phát chƣa thật sự quan tâm đúng mức, có thể vì Trà Xanh O0 đã đạt đƣợc những mục tiêu nhất định nhƣng mối nguy
lớn nhất của một thƣơng hiệu dẫn đầu đôi khi không đến từ đối thủ mà đến từ sự
ngủ quên trên vị trí ấy. Riêng đối với Trà Xanh O0 ta có thể hình dung tổng quát về hoạt động chiêu thị của
mà Tân Hiệp Phát đã áp dụng cho thƣơng hiệu này trong 3 năm gần đây thông qua
bảng tổng hợp sau:
Year 2011
Year 2010
T5 T6 T7 T8
T11
T12
T1
T2
T3
T10
TV
T9 TVC mới Ngân sách: 50 tỷ Đài: 80% tập trung vào VTV và HTV; 20% là đài tỉnh Thông điệp: giàm căng thẳng mệt mỏi
Tết Ngân sách: 15 tỷ Đai: 80% VTV và HTV, 20% là đài tỉnh Thông điệp: giảm căng thẳng mệt mỏi
T4 Ngân sách: 40 tỷ Đài: 80% là VTV và HTV, 20% là đài tỉnh Thông điệp: Tốt cho sức khỏe
35
Tiếp tục duy trì TVC và mua gói độc quyền quảng cáo trong giải lao World Cup 2010 Ngân sách: 20 tỷ
30 giây
x
X
x
x
x
x
x
x
15 giây
X
x
Q U Ả N G C Á O
Ngân sách: 5 tỷ
x
x
Ngân sách: 1 tỷ (rich banner)
Ngân sách: 1 tỷ (rich banner)
Digital OOH
(ba nô ngoài trời)
Ngân sách: 5 tỷ
Ngân sách 8 tỷ
Khuyến mãi NTD
Khuyến mãi: lucky-draw, mua sản phẩm trúng giải may mắn, ngân sách: 40 tỷ ( bao gồm quà + Media)
Khuyến mại cho điểm bán
Mua 1 thùng tặng 1 chai Ngân sách: 10 tỷ
Mua 1 thùng tặng 1 chai Ngân sách 10 tỷ
Trƣng bày: 1 shop trƣng bày 5 thùng tặng 1 thùng/tháng Ngân sách: 8 tỷ
80% báo giấy 20% báo mạng Ngân sách: 3 tỷ
80% báo giấy 20% báo mạng Ngân sách: 3 tỷ
PR
Tài trợ cho U-league Ngân sách: 3 tỷ
Bảng 2.1 Bảng tổng hợp hoat động chiêu thị của Trà Xanh Oo năm 2010
Year 2012
Year 2011
T7 T8
T9
T10
T11
T6
T1
T2
T12
T4 T5 Ngân sách: 50 tỷ Đài: 80% là VTV và HTV, 20% là đài tỉnh
TV
Thông điệp: giàm căng thẳng mệt mỏi
TVC mới Ngân sách: 50 tỷ Đài: 80% tập trung vào VTV và HTV; 20% là đài tỉnh Thông điệp: giàm căng thẳng mệt mỏi
30
giây
36
X
x
X
x
QUẢNG CÁO
15
giây
x
x
x
x Ngân sách: 6 tỷ Ngân sách: 2 tỷ (rich banner)
Ngân sách: 5 tỷ Ngân sách: 3 tỷ (rich banner)
Ngân sách: 5 tỷ
Ngân sách 8 tỷ
Digital OOH (banô ngoài trời)
Khuyến mãi NTD
Khuyến mại cho điểm bán
Mua 1 thùng tặng 1 chai Ngân sách 10 tỷ
Mua 1 thùng tặng 1 chai Ngân sách: 10 tỷ
Khuyến mãi: lucky-draw, mua sản phẩm trúng giải may mắn, ngân sách: 40 tỷ ( bao gồm quà + Media) Trƣng bày: 1 shop trƣng bày 5 thùng tặng 1 thùng/tháng Ngân sách: 8 tỷ
80% báo giấy 20% báo mạng Ngân sách: 3 tỷ
80% báo giấy 20% báo mạng Ngân sách: 3 tỷ
PR
Tài trợ cho U-league Ngân sách: 3 tỷ
Bảng 2.2 Bảng tổng hợp hoat động chiêu thị của Trà Xanh O0 năm 2011
Year 2012
T3
T4
T5 T6 T7
T10
T11
T12
T 8 T9
TV
Dùng lại TVC Ngân sách: 30 tỷ Đài: 80% là VTV và HTV, 20% là đài tỉnh
30 giây 15 giây
37
X
Thông điệp: Sảng khoái yêu đời, không lo căng thẳng mệt mỏi x
x
x
Ngân sách: 50 tỷ Đài: 80% là VTV và HTV, 20% là đài tỉnh Thông điệp: Sảng khoái yêu đời, không lo căng thẳng mệt mỏi X X X Ngân sách: 5 tỷ Ngân sách: 4 tỷ (rich banner)
Ngân sách: 5 tỷ Ngân sách: 4 tỷ (rich banner)
Q U Ả N G C Á O
Print Digital OOH (ba nô
ngoài trời)
Ngân sách: 5 tỷ
Ngân sách: 5 tỷ
Khuyến mại cho điểm bán
Mua 1 thùng tặng 1 chai Ngân sách 10 tỷ
Mua 1 thùng tặng 1 chai Ngân sách 10 tỷ
Trƣng bày: 1 shop trƣng bày 5 thùng tặng 1 thùng/tháng Ngân sách: 3 tỷ
80% báo giấy 20% báo mạng Ngân sách: 3 tỷ
80% báo giấy 20% báo mạng Ngân sách: 3 tỷ
PR
Tài trợ cho U-league Ngân sách: 3 tỷ
Bảng 2.3 Bảng tổng hợp hoat động chiêu thị của Trà Xanh O0 năm 2012
38
2.4 Thực trạng hoạt động chiêu thị Trà Xanh O0
Ngân sách
Tháng 1/2010
Tháng3/2011
Tháng3/2012
(tỉ đồng)
tháng 2/2011
tháng 2/2012
tháng 12/2012
Hoạt động
145
Quảng cáo
129
103
40
Khuyến mãi ngƣời tiêu dùng
40
0
28
Khuyến mại cho điểm bán
28
23
9
Hoạt động PR
9
9
222
Tổng ngân sách chiêu thị
206
135
Bảng 2.4 Ngân sách hoạt động chiêu thị Trà Xanh O0 năm 2010, 2011, 2012
(Nguồn: tác giả tổng hợp từ số liệu kinh doanh)
Về quảng cáo: Năm 2010 nổi bật trong hoạt động quảng cáo của Trà xanh Oo
là mua gói độc quyền quảng cáo trong giải lao World Cup làm cho ngân sách cao
hơn so với hai năm 2011 và 2012. Hoạt động quảng cáo duy trì trong năm 2011 và
2012 chỉ ở mức duy trì, năm 2012 thay đổi thông điệp từ “giảm căng thẳng mệt
mỏi” thành “Sảng khoái yêu đời, không lo căng thẳng mệt mỏi”.
Về khuyến mại và khuyến mãi: ngân sách duy trì đều đặn qua các năm, chủ
yếu là vào dịp Tết nguyên đán. Năm 2010 và 2011 hoạt động khuyến mãi cho ngƣời
tiêu dùng còn đƣợc thực hiện dƣới hình thức lucky-draw, nhƣng từ năm 2012 Trà xanh O0 đã không còn duy trì hoạt động khuyến mãi này cho ngƣời tiêu dùng mà
tập trung vào khuyến mại cho các điểm bán. Hình thức khuyến mãi cho điểm bán là
thuận lợi cho doanh nghiệp trong việc thực hiện không tốn nhiều nhân lực tuy nhiên
từ việc trao quyền cho nhà trung gian thực hiện các gói khuyến mãi tùy thích cho
ngƣời tiêu dùng đã làm mất tính kiểm soát của thƣơng hiệu. Điều này có gây sự
không nhất quán trong việc kết hợp các công cụ chiêu thị cho thƣơng hiệu.
Về hoạt động quan hệ công chúng: có thể thấy sự đầu tƣ cho hoạt động này đối với Trà xanh O0 là khá mờ nhạt so với các đối thủ cạnh tranh. Hoạt dộng tài trợ
cho U-league đƣợc duy trì đều đặn từ tháng 9 đến 11 hàng năm, website cung cấp
thông tin cho U-league cũng đƣợc chăm sóc và update thông tin thƣờng xuyên
nhƣng lƣợng ngƣời truy cập cũng không cao nhƣ dự tính. Trong khi quan hệ công
chúng là hoạt động có thể mạnh trong việc phát huy lòng trung thành của khách hàng, rất đƣợc ƣu ái trong việc nâng cao hình ảnh thƣơng hiệu thì Trà xanh O0 rất ít
chú ý đến khía cạnh này.
39
2.5 Kết quả nghiên cứu
2.5.1 Thiết kế nghiên cứu.
2.5.1.1 Phƣơng pháp nghiên cứu
Quá trình nghiên cứu đƣợc tiến hành qua hai giai đoạn: giai đoạn nghiên cứu
sơ bộ và giai đoạn nghiên cứu chính thức.
Nghiên cứu sơ bộ: Giai đoạn nghiên cứu sơ bộ sử dụng cả hai phƣơng pháp
định tính và định lƣợng. Đầu tiên, trong nghiên cứu sơ bộ, dựa vào các thang đo đã
đƣợc xây dựng bởi các nhà nghiên cứu hàn lâm tiến hành điều chỉnh thang đo bằng
phƣơng pháp phỏng vấn sâu 8 chuyên gia và kỹ thuật thảo luận nhóm; sau đó kỹ
thuật phỏng vấn trực tiếp bằng bảng câu hỏi đƣợc sử dụng để thu thập dữ liệu nhằm
kiểm định sơ bộ thang đo (n=150), đồng thời các thang đo đƣợc kiểm định bằng
hệ số tin cậy Cronbach‟s alpha và phân tích nhân tố khám phá EFA.
Nghiên cứu sơ bộ định tính đƣợc thực hiện kết hợp cả hai phƣơng pháp là
phỏng vấn sâu và thảo luận nhóm. Tác giả tiến hành nghiên cứu sơ bộ định tính về
các biến đo lƣờng các thành phần giá trị thƣơng hiệu và sự tác động của chiêu thị
đến các thành phần giá trị thƣơng hiệu đƣợc thực hiện thông qua kỹ thuật phỏng vấn
sâu 7 đối tƣợng là những ngƣời làm việc trong ngành nƣớc giải khát kết hợp ý kiến
của các chuyên gia trong lĩnh vực marketing là các giảng viên giảng dạy marketing,
đặc biệt có sự góp ý chuyên môn từ ông Nguyễn Quốc Huy nguyên là ngƣời sáng tạo thông điệp và quản lý nhãn hàng Trà xanh O0 trƣớc đây ở Tân Hiệp Phát. (xem
danh sách chuyên gia ở phụ lục 1)
Kết hợp với phƣơng pháp phỏng vấn sâu các chuyên gia, ý kiến đánh giá về sự tác động của trong chiêu thị đến thành phần giá trị thƣơng hiệu Trà xanh O0 còn
đƣợc tập hợp thông qua kỹ thuật thảo luận nhóm.
Churchill (1979) và Stewart & Shamdasani (1990) cho rằng thảo luận nhóm
tập trung là một trong các công cụ thích hợp để hiệu chỉnh và bổ sung thang đo
lƣờng trong thị trƣờng hàng tiêu dùng. Do vậy, nghiên cứu này sử dụng phƣơng
pháp thảo luận nhóm tập trung để khám phá và bổ sung thang đo đánh giá của
khách hàng đối với các hoạt động chiêu thị.
Có hai nhóm ngƣời tiêu dùng đƣợc nghiên cứu, một nhóm ngƣời tiêu dùng
trẻ tuổi đối tƣợng là sinh viên và nhân viên văn phòng từ 18 đến 30. Mỗi nhóm gồm 10 ngƣời là những ngƣời tiêu dùng và thƣờng xuyên sử dụng Trà xanh O0. Nghiên
cứu này đƣợc thực hiện tại cơ quan nơi tác giả đang công tác và tác giả điều khiển
chƣơng trình thảo luận. Nghiên cứu sử dụng phƣơng pháp kết hợp thảo luận vừa để
khám phá và vừa để khẳng định. Đầu tiên, tác giả thảo luận với ngƣời tiêu dùng
bằng một số câu hỏi mở có tính chất khám phá (xem phụ lục 1 về dàn bài thảo luận)
để xem họ đánh giá của họ đối với một chƣơng trình quảng cáo, khuyến mãi và hoạt
động quan hệ công chúng bao gồm những yếu tố nào. Sau đó, tác giả cho họ đánh
giá lại các tiêu chí trong thang đo đối với quảng cáo và khuyến mại mà tác giả đã
tách ra từ thang của Yoo và cộng sự (2000) và thang đo đối với quan hệ công chúng
trích từ thang của Creyer and Ross (1997), Chen và Hui Hu (2009).
Các thông tin phỏng vấn sẽ đƣợc thu thập, tổng hợp làm cơ sở cho việc khám
phá, bổ sung, điều chỉnh các yếu tố, các biến dùng để đo lƣờng các khái niệm
nghiên cứu, và là cơ sở để thiết kế bảng câu hỏi cho nghiên cứu định lƣợng.
Nghiên cứu sơ bộ định lƣợng: nghiên cứu sơ bộ định lƣợng đƣợc thực hiện
để đánh giá sơ bộ về độ tin cậy và các giá trị của thang đo đã thiết kế và điều chỉnh
cho phù hợp. Nghiên cứu đƣợc thực hiện bằng phƣơng pháp sử dụng bảng câu hỏi
chi tiết với cỡ mẫu 150 đối tƣợng là những sinh viên có tần suất sử dụng nƣớc giải
khát cao, lấy mẫu theo phƣơng pháp chọn mẫu thuận tiện.
40
Nghiên cứu chính thức nhằm đánh giá thang đo, xác định mức độ quan trọng
của các yếu tố cũng nhƣ kiểm định các giả thuyết đã đƣợc nêu ra. Nghiên cứu chính
thức đƣợc thực hiện bằng phƣơng pháp định lƣợng thông qua việc phỏng vấn bằng
bảng câu hỏi chi tiết đối với khách hàng sử dụng cuối cùng, độ tuổi từ 18 tuổi trở
lên trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
Theo các nhà nghiên cứu Bonlen (1989)[19], Hair & các cộng sự (1998)[23]
kích thƣớc mẫu tối thiểu là năm mẫu cho một tham số cần ƣớc lƣợng. Số lƣợng
tham số cần ƣớc lƣợng của nghiên cứu này 39, nếu theo tiêu chuẩn năm mẫu cho
một tham số ƣớc lƣợng thì kích thƣớc mẫu cần là n = 195 (39 x 5). Nhƣ vậy kích
thƣớc mẫu cần thiết là n ≥ 195. Ngoài ra trong nghiên cứu này còn sử dụng phƣơng
pháp phân tích nhân tố EFA, do đó để rút trích nhân tố thì cần ít nhất là 200 quan
sát (Gorsuch, 1983)[22]. Nghiên cứu này đƣợc thực hiện với kích thƣớc mẫu n =
400 theo phƣơng pháp thuận tiện sẽ đảm bảo đƣợc độ tin cậy và tính chính xác cao
cho nghiên cứu.
Giai đoạn
Dạng
Phƣơng pháp
Phỏng vấn
Phỏng vấn sâu n = 7
Định tính
Thảo luận nhóm n = 20
I
Sơ bộ
Bảng câu hỏi, n = 150
Định lƣợng
Điều chỉnh thang đo
Bảng câu hỏi, n = 400
II
Chính thức
Định lƣợng
Xử lý, phân tích dữ liệu
Bảng 2.5 Bảng tóm tắt các giai đoạn của phƣơng pháp nghiên cứu.
41
Giải thích qui trình: (Hình 2.4 trang 43)
Bƣớc 1: Hệ thống hóa lý thuyết về vấn đề nghiên cứu.
Bƣớc 2: Trên cơ sở lý thuyết đƣa ra mô hình nghiên cứu.
Bƣớc 3: Dựa vào mô hình nghiên cứu đƣa ra giả thuyết, lập thang đo dự kiến.
Bƣớc 4: Tiến hành nghiên cứu sơ bộ định tính bằng cách phỏng vấn sâu 8 chuyên
gia và thảo luận nhóm với cở mẫu n = 20 đối tƣợng là những ngƣời thƣờng xuyên sử dụng Trà xanh O0
Bƣớc 5: Trên cơ sở thông tin thu thập đƣợc từ kết quả nghiên cứu sơ bộ định tính,
điều chỉnh thang đo dự kiến để có đƣợc thang đo điều chỉnh phù hợp giả thuyết
nghiên cứu.
Bƣớc 6: Tiến hành nghiên cứu sơ bộ định lƣợng bằng bảng câu hỏi với cỡ mẫu n = 150 đối tƣợng là những ngƣời sử dụng sử dụng Trà xanh O0
Bƣớc 7: Phân tích dữ liệu sơ bộ.
Bƣớc 8: Trên cơ sở thông tin thu thập đƣợc từ kết quả nghiên cứu sơ bộ định lƣợng,
đánh giá sơ bộ của các giá trị của thang đo điều chỉnh. Từ đó, điều chỉnh thang đo
để hình thành thang đo hoàn chỉnh.
Bƣớc 9: Tiến hành nghiên cứu chính thức bằng bảng câu hỏi (trên cơ sở thang đo
hoàn chỉnh) với cở mẫu n = 400 khách hàng;
Bƣớc 10: Phân tích dữ liệu bởi mô hình hồi quy đa biến với phần mềm SPSS 17 để
kiểm định giả thuyết trong mô hình lý thuyết.
42
43
Vấn đề nghiên cứu
(B1)
TÁC ĐỘNG CỦA CHIÊU THỊ ĐẾN GIÁ GIÁ TRỊ THƢƠNG HIỆU TRÀ XANH 0O
(B2)
Cơ sở lý thuyết
2.5.1.2 Quy trình nghiên cứu.
(B5)
(B3)
Mô hình
(Phỏng vấn sâu, thảo
luận nhóm )
(B6)
(B4)
Giả thuyết nghiên cứu
(B8)
Nghiên cứu định lƣợng
Phân tích dữ liệu sơ bộ
Xây dựng bảng câu hỏi
(B7)
(B9)
Thu thập và phân tích dữ liệu
*. Đánh giá thang đo.
*. Xử lý dữ liệu (SPSS)
(B10)
Kết luận.
Kiến nghị.
Hình 2.4 Quy trình nghiên cứu
Nghiên cứu định tính
44
2.5.2 Xây dựng thang đo nghiên cứu chính thức.
Giá trị tinh thần đƣợc cho là yếu tố quan trọng dùng để đo lƣờng các ảnh
hƣởng của các hoạt động chiêu thị đến sự nhận biết, liên tƣởng, chất lƣợng cảm
nhận và lòng trung trành với thƣơng hiệu đó. Tâm lý và thái độ của khách hàng
đƣợc đo lƣờng bởi thang đo Likert (Rennis Likert, 1932), gồm 5 mức độ:
Mức (1): Hoàn toàn không đồng ý.
Mức (2): Không đồng ý.
Mức (3): Không có ý kiến.
Mức (4): Đồng ý.
Mức (5): Hoàn toàn đồng ý.
Qua tham khảo ý kiến của các chuyên gia trong lĩnh vực marketing, những ngƣời có
nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực hàng tiêu dùng, và có tham khảo hệ thống các
bảng câu hỏi thang đo đƣợc sử dụng trong nghiên cứu này dựa trên lí thuyết và các
thang đo đã có trên thế giới, chúng đƣợc điều chỉnh và bổ sung cho phù hợp với thị
trƣờng Việt Nam. Tổng hợp các biến quan sát của thang đo đƣợc tổng hợp trong
bảng sau:
Biến
Phát biểu
Khái niệm/nguồn
Yoo và cộng sự (2000) Martin (2000)
Chi tiêu cho quảng cáo AD1 Tôi nghĩ quảng cáo của X là tốt AD2 Tôi rất thích các quảng cáo của X AD3 Tôi đánh giá cao các quảng cáo của X AD4 Các chiến dịch quảng cáo của X dƣờng nhƣ đắt hơn so với các
chiến dịch quảng cáo của các thƣơng hiệu khác
AD5 Tôi nghĩ X đƣợc quảng cáo mạnh mẽ hơn so với đối thủ cạnh
tranh
Yoo và cộng sự (2000)
AD6 Các quảng cáo của X thì rất thƣờng xuyên AD7 Tôi nhớ các chiến dịch quảng cáo của X vừa qua Khuyến mãi KM1 X thƣờng xuyên khuyến mãi giá KM2 Các khuyến mãi của X đƣợc thực hiện đúng lúc đầy đủ KM3 Khuyến mãi giá X rất đƣợc chú trọng Quan hệ công chúng PR1
Các hoạt động quan hệ công chúng của X đem lại cho tôi những mối quan hệ có lợi
Creyer and Ross (1997)
PR2
Các hoạt động quan hệ công chúng của X có tính phúc lợi cộng đồng cao.
Chen và Hui Hu (2009)
PR3 Nếu các hoạt động quan hệ công chúng của X có ý nghĩa tích
cực tôi sẽ luôn chọn mua X
Nguyễn Đình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang (2002)
45
Nhận biết thƣơng hiệu BA1 Tôi biết thƣơng hiệu X BA2 Tôi có thể dễ dàng nhận biết X với các loại nƣớc giải khát khác BA3 Tôi có thể dễ dàng phân biệt X với các loại nƣớc giải khát khác BA4 Các đặc điểm của X đến tâm trí tôi một cách nhanh chóng BA5 Tôi có thể nhớ và nhận biết logo của Xmột cách nhanh chóng BA6 Một cách tổng quát khi nhắc đến X tôi có thể dễ dàng hình
dung ra nó
Liên tƣởng thƣơng hiệu AA1 Một số nét nổi bật của X xuất hiện trong đầu tôi một cách
nhanh chóng
AA2 Khi có yếu tố tác động tôi có thể nhớ lại biểu tƣợng hay ký hiệu
của X một cách nhanh chóng
AA3 Hình ảnh thƣơng hiệu X rất độc đáo so với các thƣơng hiệu
Aaker & Blanco (1995) Lassar và cộng sự (1995) Yoo và cộng sự (2000)
cạnh tranh
Yoo và cộng sự (2000)
Tôi hoàn toàn tin tƣởng vào chất lƣợng X
Tôi sẽ mua X miễn là nó cho tôi sự hài lòng
Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang (2002)
Tôi sẽ chờ mua X nếu nó không có sẵn Tôi trung thành với X
AA4 Tôi tôn trọng và ngƣỡng mộ những ngƣời sử dụng X AA5 Những thuộc tính vô hình của X thuyết phục ngƣời mua AA6 X mang lại giá trị cao hơn so với giá mua Chất lƣợng cảm nhận PQ1 X có chất lƣợng cao PQ2 Có khả năng X có chất lƣợng là rất cao PQ3 Khả năng X đáp ứng yêu cầu của tôi là rất cao PQ4 X đáng tin cậy PQ5 Trung thành thƣơng hiệu BL1 BL2 X sẽ là sự lựa chọn đầu tiên của tôi BL3 BL4 Giá trị thƣơng hiệu OBE1 Nếu thƣơng hiệu khác có các tính năng giống nhƣ X , tôi thích
mua X
Yoo và cộng sự (2000)
OBE2 Nếu có một thƣơng hiệu khác cũng tốt nhƣ X, tôi thích mua X OBE3 Nếu một thƣơng hiệu khác hoàn toàn không khác biệt với X, thì
mua X sẽ là một quyết định khôn ngoan
Bảng 2.6 Tổng hợp thang đo từ nghiên cứu hàn lâm
Từ việc phân tích tính hợp lý và ứng dụng cao của các thang đo trong thực tiễn
nghiên cứu, căn cứ kết quả nghiên cứu định tính tôi xây dựng thang đo về giá trị thƣơng hiệu và các tác động của chiêu thị đến giá trị thƣơng hiệu của Trà Xanh O0
nhƣ sau: có tám khái niệm nghiên cứu đƣợc sử dụng trong nghiên cứu này đó là chi
tiêu cho quảng cáo, ký hiệu là AD; khuyến mãi, ký hiệu là là SP; quan hệ công
chúng, ký hiệu là PR; nhận biết thƣơng hiệu, ký hiệu là BA; liên tƣởng thƣơng hiệu,
ký hiệu là AA; chất lƣợng cảm nhận, ký hiệu PQ; lòng trung thành thƣơng hiệu; ký
hiệu là BL và giá trị thƣơng hiệu tổng thể, ký hiệu OBE. Mỗi khái niệm nghiên cứu
đƣợc đo lƣờng bởi một số biến quan sát từ tổng hợp các nghiên cứu hàn lâm kết hợp
phân tích và lựa chọn các biến phù hợp với đối tƣợng nghiên cứu. Thang đo này sẽ
đƣợc nghiên cứu sơ bộ và hiệu chỉnh lại một lần nữa để đảm bảo tính tin cậy.
46
Phát biểu
Biến
Quảng cáo AD1 AD2 AD3 AD4
Tôi nghĩ quảng cáo của Trà xanh O0 rất hấp dẫn Tôi rất thích các quảng cáo của Trà xanh O0 Tôi đánh giá cao về thông điệp các quảng cáo của Trà xanh O0 Các chiến dịch quảng cáo của Trà xanh O0 đƣợc đầu tƣ nhiều hơn so với các chiến dịch quảng cáo của các thƣơng hiệu nƣớc giải khát khác Tôi nghĩ Trà xanh O0 đƣợc thực hiện chuyên nghiệp hơn so với đối thủ cạnh tranh Các quảng cáo của Trà xanh O0 rất thƣờng xuyên Tôi nhớ các chiến dịch quảng cáo của Trà xanh O0 vừa qua
Các khuyến mãi nói chung của Trà Xanh O0 rất hấp dẫn Khuyến mãi giá của Trà xanh O0 đƣợc thực hiện rất nhiều lần Các chƣơng trình khuyến mãi Trà xanh O0 đƣợc thông tin đầy đủ, đúng lúc
AD5 AD6 AD7 Khuyến mãi SP1 SP2 SP3 Quan hệ công chúng PR1
PR2
PR3
Tham gia các hoạt động quan hệ công chúng của Trà xanh O0 đem lại cho tôi những mối quan hệ thú vị Các hoạt động quan hệ công chúng của Trà xanh O0 có tính phúc lợi cộng đồng cao. Nếu các hoạt động quan hệ công chúng của Trà xanh O0 có ý nghĩa tích cực, tôi sẽ luôn chọn mua Trà xanh O0
Nhận biết thƣơng hiệu BA1 BA2 BA3 BA4
Tôi biết thƣơng hiệu Trà xanh O0 Tôi có thể dễ dàng nhận biết Trà xanh O0 với các loại nƣớc giải khát khác Tôi có thể dễ dàng phân biệt Trà xanh O0 với các loại nƣớc giải khát khác Các đặc điểm của Trà xanh O0 đến tâm trí tôi một cách nhanh chóng
Tôi cảm thấy thƣơng hiệu Trà xanh O0 rất thân quen với tôi
47
Tôi có thể nhớ và nhận biết logo của Trà xanh O0 một cách nhanh chóng BA5 BA6 Một cách tổng quát khi nhắc đến Trà xanh O0 tôi có thể dễ dàng hình dung ra nó BA7 Liên tƣởng thƣơng hiệu AA1 Một số nét nổi bật của Trà Xanh O0 xuất hiện trong đầu tôi một cách nhanh chóng Khi có yếu tố tác động tôi có thể nhớ lại biểu tƣợng hay ký hiệu của Trà xanh O0 AA2 một cách nhanh chóng Hình ảnh thƣơng hiệu Trà xanh O0 rất độc đáo so với các thƣơng hiệu cạnh tranh Tôi tôn trọng và ngƣỡng mộ những ngƣời sử dụng Trà xanh O0 Những thuộc tính vô hình của Trà xanh O0 thuyết phục ngƣời mua Trà xanh O0 mang lại giá trị cao hơn so với giá mua Tôi yêu mến và tin tƣởng công ty tạo ra Trà xanh O0
Trà xanh O0 có chất lƣợng cao Uống Trà xanh O0 thật sự làm giảm căng thẳng mệt mỏi Trà xanh O0 có lợi cho sức khỏe Trà xanh O0 có nguồn gốc thiên nhiên, nguyên liệu chọn lọc Tôi hoàn toàn tin tƣởng vào chất lƣợng Trà xanh O0
Tôi sẽ mua Trà xanh O0 miễn là nó cho tôi sự hài lòng Trà xanh O0 sẽ là sự lựa chọn đầu tiên của tôi Tôi sẽ chờ mua Trà xanh O0 nếu nó không có sẵn Tôi trung thành với Trà xanh O0
AA3 AA4 AA5 AA6 AA7 Chất lƣợng cảm nhận PQ1 PQ2 PQ3 PQ4 PQ5 Trung thành thƣơng hiệu BL1 BL2 BL3 BL4 Giá trị thƣơng hiệu OBE1 Nếu thƣơng hiệu khác có các tính năng giống nhƣ Trà xanh O0 , tôi vẫn thích mua
Trà xanh O0
OBE2 Nếu có một thƣơng hiệu khác cũng tốt nhƣ Trà xanh O0, tôi vẫn thích mua Trà
xanh O0
OBE3 Nếu một thƣơng hiệu khác hoàn toàn không khác biệt với Trà xanh O0, thì mua
Trà xanh O0 sẽ là một quyết định khôn ngoan
Bảng 2.7 Thang đo sự tác động của chiêu thị đến giá trị thƣơng hiệu Trà Xanh O0
48
2.5.3 Thiết kế bảng câu hỏi.
Bảng câu hỏi đƣợc sử dụng trong nghiên cứu định lƣợng đƣợc thiết kế theo các đặc
tính sau:
+ Dạng bảng câu hỏi: có cấu trúc.
+ Hình thức câu hỏi: câu hỏi đóng (closed-end question); + Đối tƣợng điều tra: khách hàng sử dụng Trà xanh O0
Bảng câu hỏi phác thảo sẽ đƣợc tham khảo ý kiến của một số chuyên gia trong lĩnh
vực marketing. Sau khi chỉnh sửa, bảng câu hỏi sẽ đƣợc dùng để phỏng vấn thử 150
khách hàng để hoàn chỉnh thành bảng phỏng vấn chính thức trong nghiên cứu định
lƣợng.
Kiểm định Cronbach’s alpha
2.5.4
Số biến quan sát Cronbach‟s alpha
Kết quả
Thang đo
7
Quảng cáo
0.896
Chấp nhận
3
Khuyến mãi
0.883
Chấp nhận
3
Quan hệ công chúng
0.879
Chấp nhận
7
Nhận biết thƣơng hiệu
0.880
Chấp nhận
7
Liên tƣởng thƣơng hiệu
0.890
Chấp nhận
5
Chất lƣợng cảm nhận
0.873
Chấp nhận
4
Trung thành thƣơng hiệu
0.879
Chấp nhận
3
Giá trị thƣơng hiệu
0.711
Chấp nhận
Bảng 2.8 Hệ số Cronbach Alpha của thang đo
Hệ số tin cậy Cronbach‟s Alpha đƣợc sử dụng để đánh giá độ tin cậy của
thang đo và nhằm loại đi các biến rác không cần thiết khi nghiên cứu các bƣớc tiếp
theo. Các biến có hệ số tƣơng quan biến tổng nhỏ hơn 0.3 sẽ bị lọai, nhiều nhà
nghiên cứu cho rằng hệ số Cronbach‟s alpha từ 0,7 trở lên là thang đo lƣờng tốt
(Nguyễn Đình Thọ, 2011).
Đánh giá độ tin cậy thang đo quảng cáo ta nhận thấy giá trị Cronbach‟s α
tính đƣợc bằng 0.896, đây là kết quả khá tốt. Dựa vào kết quả thu đƣợc từ bảng
Item-Total Statistics (xem phần phụ lục 4) cho thấy rằng tất cả các biến quan sát
đều có hệ số tƣơng quan với biến tổng khá cao, tƣơng quan thấp nhất là biến AD7
cũng có tƣơng quan là 0.600, cao hơn mức yêu cầu là 0.3. Vì vậy, thang đo này đạt
yêu cầu về độ tin cậy, nên không loại bỏ bất kì biến quan sát nào trong thang đo
này.
Đánh giá tƣơng tự cho thang đo khuyến mãi, giá trị Cronbach‟s α bằng
0.883. Kết quả tƣơng quan biến tổng thu đƣợc từ bảng Item-Total Statistics (xem
phần phụ lục 4) cho thấy rằng tất cả các biến quan sát đều có hệ số tƣơng quan với
biến tổng khá cao. Vì vậy, thang đo này đạt yêu cầu về độ tin cậy, nên không loại
bỏ bất kì biến quan sát nào trong thang đo này.
Đối với thang đo quan hệ công chúng, giá trị Cronbach‟s α bằng 0.879. Kết
quả tƣơng quan biến tổng (xem phụ lục 4) cho thấy rằng tất cả các biến quan sát đều
có hệ số tƣơng quan với biến tổng đạt yêu cầu. Vì vậy, thang đo này đạt yêu cầu về
độ tin cậy, nên không loại bỏ bất kì biến quan sát nào trong thang đo này.
Phân tích tƣơng tự, ta nhận thấy các thang đo còn lại nhƣ: nhận biết thƣơng
hiệu, liên tƣởng thƣơng hiệu, chất lƣợng cảm nhận, trung thành thƣơng hiệu và giá
trị thƣơng hiệu đều có giá trị Cronbach‟s alpha đều đạt yêu cầu. Giá trị tƣơng quan
với biến tổng của các biến quan sát trong thang đo này đều chấp nhận đƣợc. Vì vậy,
các thang đo này đạt yêu cầu về độ tin cậy và tác giả không loại bất kỳ biến quan sát
nào ra khỏi thang đo.
49
Phân tích nhân tố
2.5.5
2.5.5.1 Với các nhóm biến độc lập
Nhân tố
1
2
3
AD1
.823
AD2
.809
.775
AD3
.820
AD4
.765
AD5
.814
AD6
.682
AD7
.926
SP1
.878
SP2
.897
SP3
.932
PR1
.841
PR2
.880
PR3
KMO
0.715
Bartlett Test
Sig. = 0.000
Phƣơng sai trích
72.061%
Bảng 2.9 Kết quả phân tích nhân tố với nhóm biến độc lập
Kết quả phân tích nhân tố với 13 biến quan sát cho ta thấy, trên cơ sở kết
quả KMO nhận thấy trị số KMO là 0.715, thông thƣờng với kết quả KMO trên 0.5
là đã đƣợc chấp nhận. Trong kiểm định Bartlett Test có giá trị Sig (giá trị p-value)
=0.000 <0.05- với mức ý nghĩa 5%. Do vậy, ta có đủ cơ sở để bác bỏ giả thuyết là
phân tích nhân tố không phù hợp. Hay là có sự tƣơng quan có ý nghĩa giữa các
biến quan sát. Vậy, có thể khẳng định rằng, việc phân tích nhân tố là phù hợp.
Kết quả phƣơng sai trích, ta nhận thấy có tất cả 3 nhân tố đƣợc hình thành.
Và kết quả giá trị cộng dồn cumulative % = 72.061 cho biết rằng 72.061% biến
thiên của dữ liệu nghiên cứu đƣợc giải thích bởi 3 nhân tố mới trên. Đây cũng là
kết quả khá tốt, thông thƣờng với phân tích nhân tố thì phƣơng sai trích trên 50%
là chấp nhận đƣợc
50
Kết quả bảng xoay nhân tố, ta nhận thấy 3 nhân tố đƣợc hình thành. Và 3
nhân tố mới đƣợc hình thành bao gồm:
Nhân tố thứ nhất: gồm các biến AD1 đến AD7 đây là các mục hỏi liên quan
đến quảng cáo, lúc này ta đặt tên nhân tố mới đại diện cho các biến quan sát trên là
AD
Nhân tố thứ hai: gồm các biến PR1, PR2 và PR3 đây là các mục hỏi liên
quan đến quan hệ công chúng, lúc này ta đặt tên nhân tố mới đại diện cho các biến
quan sát trên là PR
Nhân tố thứ ba: gồm các biến SP1, SP2, SP3 đây là các mục hỏi liên quan
đến khuyến mãi của công ty, lúc này ta đặt tên nhân tố mới đại diện cho các biến
quan sát trên là SP
Sau khi phân tích nhân tố không có sự thay đổi về trật tự các biến giải thích cho các
nhóm nhân tố trƣớc đây. (xem phần phụ lục 5)
2.5.5.2 Với nhóm biến trung gian
Nhân tố
1
2
3
4
BA1
.774
BA2
.794
BA3
.787
BA4
.747
BA5
.576
BA6
.828
BA7
.756
AA1
.826
AA2
.668
AA3
.820
AA4
.680
AA5
.842
51
AA6
.664
AA7
.835
PQ1
.944
PQ2
.719
PQ3
.793
PQ4
.720
PQ5
.799
BL1
.896
BL2
.760
BL3
.818
BL4
.915
KMO
0.594
Bartlett Test
Sig. = 0.000
Phƣơng sai trích
67.372%
Bảng 2.10 Kết quả phân tích nhân tố với nhóm biến trung gian
Kết quả phân tích tƣơng tự nhƣ trên, ta nhận thấy phân tích nhân tố cho 23
biến quan sát. Kết quả phân tích cho thấy giá trị KMO và kiểm định Bartlett Test
đều đạt yêu cầu, 23 biến quan sát đƣợc hình thành 4 nhân tố mới và 4 nhân tố mới
này giải thích đƣợc 67.372% sự biến thiên của tập dữ liệu.
Và 4 nhân tố mới đƣợc hình thành bao gồm:
Nhân tố thứ nhất: gồm các biến AA1 đến AA7 đây là các mục hỏi liên quan
đến sự liên tƣởng thƣơng hiệu, lúc này ta đặt tên nhân tố mới đại diện cho các biến
quan sát trên là AA
Nhân tố thứ hai: gồm các biến BA1 đến BA7 đây là các mục hỏi liên quan
đến sự nhận biết thƣơng hiệu, lúc này ta đặt tên nhân tố mới đại diện cho các biến
quan sát trên là BA
52
Nhân tố thứ ba: gồm các biến PQ1 đến PQ5 đây là các mục hỏi liên quan đến
sự chất lƣợng cảm nhận, lúc này ta đặt tên nhân tố mới đại diện cho các biến quan
sát trên là PQ
Nhân tố thứ tƣ: gồm các biến BL1 đến BL4 đây là các mục hỏi liên quan đến
sự trung thành thƣơng hiệu, lúc này ta đặt tên nhân tố mới đại diện cho các biến
quan sát trên là BL
2.5.5.3 Với biến phụ thuộc (giá trị thƣơng hiệu)
Nhân tố
1
OBE1
.737
OBE2
.838
OBE3
.811
KMO
0.655
Bartlett Test
Sig. = 0.000
Phƣơng sai trích
63.416%
Bảng 2.11 Kết quả phân tích nhân tố với biến phụ thuộc
Phân tích tƣơng tự ta nhận thấy phân tích nhân tố cho 3 biến quan sát. Kết
quả phân tích cho thấy giá trị KMO và kiểm định Bartlett Test đều đạt yêu cầu, 3
biến quan sát đƣợc hình thành 1 nhân tố mới và nhân tố mới này giải thích đƣợc
63.416% sự biến thiên của tập dữ liệu. Nhân tố mới gồm các biến OBE1, OBE2,
OBE3 đây là các mục hỏi liên quan đến giá trị thƣơng hiệu, lúc này ta đặt tên nhân
tố mới đại diện cho các biến quan sát trên là OBE.
53
2.5.6 Phân tích hồi quy về sự tác động của chiêu thị đến các thành phần giá trị
thƣơng hiệu
2.5.6.1
Phân tích tƣơng quan
Trƣớc khi tiến hành phân tích hồi quy thì việc xem xét mối tƣơng quan
tuyến tính giữa các biến độc lập với biến phụ thuộc và giữa các biến độc lập với
nhau là công việc phải làm và hệ số Pearson trong ma trận tƣơng quan phải phù
hợp để xem xét mối tƣơng quan giữa các biến với nhau.
Tƣơng quan giữa BA và AD
54
Correlations
AD
BA
AD
1
BA
Pearson Correlation Hệ số Sig. (2-tailed) Pearson Correlation
.561**
.561** .000 1
Hệ số Sig. (2-tailed)
.000
Bảng 2.12 Kết quả phân tích tƣơng quan giữa BA và AD
Kết quả phân tích tƣơng quan cho thấy tƣơng quan giữa AD và BA có giá trị
Sig.= 0.000, giá trị này bé hơn mức ý nghĩa 5%, vì vậy ta kết luận là giữa hai biến
này có mối liên hệ với nhau. Với hệ số tƣơng quan của hai biến này mang dấu
dƣơng vì vậy đây là tƣơng quan thuận chiều.
Tƣơng quan giữa AA với AD, SP
Correlations AD
1
SP
SP .004 .935 1
AA .236** .000 -.471** .000 1
-.471** .000
.004 .935 .236** .000
AD Tƣơng quan Pearson Hệ số Sig. (2-tailed) Tƣơng quan Pearson Hệ số Sig. (2-tailed) AA Tƣơng quan Pearson Hệ số Sig. (2-tailed)
Bảng 2.13 Kết quả phân tích tƣơng quan giữa AD và SP với AA
Kết quả phân tích tƣơng quan cho thấy tƣơng quan giữa AD, SP với AA đều
có giá trị Sig.= 0.000, giá trị này bé hơn mức ý nghĩa 5%, vì vậy ta kết luận là giữa
hai biến AD, SP có mối liên hệ với AA. Tuy nhiên, hệ số hệ số tƣơng quan của AD
với AA mang dấu dƣơng vì vậy đây là tƣơng quan thuận chiều, ngƣợc lại, tƣơng
quan giữa SP với AA là tƣơng quan nghịch.
Tƣơng quan PQ với AD, SP
55
Correlations AD
SP
1
SP
.004 .935 1
PQ
PQ .376** .000 .059 .238 1
AD Tƣơng quan Pearson Hệ số Sig. (2-tailed) Tƣơng quan Pearson Hệ số Sig. (2-tailed) Tƣơng quan Pearson Hệ số Sig. (2-tailed)
.004 .935 .376** .000
.059 .238
Bảng 2.14 Kết quả phân tích tƣơng quan giữa AD và PQ
Phân tích tƣơng tự, ta có quan giữa AD với PQ có giá trị Sig.= 0.000, giá trị
này bé hơn mức ý nghĩa 5%, vì vậy ta kết luận là giữa hai biến AD, PQ có mối liên
hệ với nhau và đây là mối quan hệ thuận chiều. Tuy nhiên, tƣơng quan giữa SP với
PQ có giá trị Sig. = 0.238 > mức ý nghĩa, vì vậy hai biến này không có mối liên hệ
với nhau.
Tƣơng quan giữa BL với AD, PR
Correlations AD
1
PR
PR -.162** .001 1
BL
BL .152** .002 .455** .000 1
AD Tƣơng quan Pearson Hệ số Sig. (2-tailed) Tƣơng quan Pearson Hệ số Sig. (2-tailed) Tƣơng quan Pearson Hệ số Sig. (2-tailed)
.455** .000
-.162** .001 .152** .002
Bảng 2.15 Kết quả phân tích tƣơng quan giữa AD, PR và BL
Tƣơng tự, ta có tƣơng quan giữa AD, PR với BL đều có giá trị Sig.= 0.000,
giá trị này bé hơn mức ý nghĩa 5%, vì vậy ta kết luận là giữa hai biến AD, PR có
mối liên hệ với BL và cả hai biến này đều có mối liên hệ cùng chiều với BL.
Tƣơng quan giữa OBE với BA, AA, PQ, BL
56
Correlations
BA
BL
BA
Tƣơng quan Pearson
1
AA -.112*
PQ .228**
.032
OBE .593**
.025 1
PQ
.000 .293** .000 1
BL
.521 .077 .126 .061 .223 1
.000 .326** .000 .491** .000 .436** .000 1
Hệ số Sig. (2-tailed) AA Tƣơng quan Pearson -.112* .025 Hệ số Sig. (2-tailed) .228** Tƣơng quan Pearson .000 Hệ số Sig. (2-tailed) .032 Tƣơng quan Pearson .521 Hệ số Sig. (2-tailed) .593** OBE Tƣơng quan Pearson .000 Hệ số Sig. (2-tailed)
.293** .000 .077 .126 .326** .000
.061 .223 .491** .000
.436** .000
Bảng 2.16 Kết quả phân tích tƣơng quan giữa BA, AA, PQ, BL với OBE
Kết quả phân tích cho thấy tƣơng quan của tất cả các biến BA, AA, PQ, BL
với OBE đều có giá trị Sig. = 0.000, kết quả này cho thấy giữa các biến này với
OBE có mối quan hệ có ý nghĩa với nhau. Đồng thời hệ số tƣơng quan của tất cả
các biến đều mang giá tri dƣơng, vì vậy, đây là mối tƣơng quan thuận chiều.
Nhƣ vậy về sơ bộ ta có thể kết luận bảy biến AD, SP, PR, AA, BA, PQ, BL
có thể đƣa vào mô hình để giải thích cho biến phụ thuộc. Song khi phân tích hồi quy
ta cũng cần kiểm định đa cộng tuyến giữa các biến độc lập này xem chúng có ảnh
hƣởng lẫn nhau hay không.
2.5.6.2
Phân tích hồi quy về sự tác động của chiêu thị đến các thành phần giá trị
thƣơng hiệu
Hê số hồi quy chƣa
Hê số hồi quy
Biến phụ
chuẩn hoá
chuẩn hoá
thuộc Biến độc lập
B
Std. Error
Beta
t
Sig.
AD
.505
.037
.561
13.517
.000
BA
AD
.246
.044
.238
5.572
.000
AA
SP
-.482
.044
-.472
-11.080
.000
.044
AD
.355
.376
8.096
.000
PQ
.043
SP
.054
.058
1.241
.215
.049
AD
.259
.232
5.292
.000
BL
.045
PR
.506
.492
11.243
.000
.026
BA
.503
.553
19.635
.000
.023
AA
.224
.283
9.843
.000
OBE
.025
PQ
.225
.259
8.831
.000
.020
BL
.279
.381
14.096
.000
Bảng 2.17 Kết quả phân tích hồi quy về sự tác động của chiêu thị đến các
thành phần giá trị thƣơng hiệu
Phân tích tác động của AD đến BA. Kết quả phân tích các hệ số hồi quy cho
thấy giá trị sig của các biến AD nhỏ hơn 0.05 (với mức ý nghĩa 5%) do đó ta có cơ
sở nhận định rằng AD có tác động có ý nghĩa đến BA. Từ kết quả trên ta nhận thấy
hệ số hồi quy của AD là mang dấu dƣơng, điều này có nghĩa là AD ảnh hƣởng cùng
chiều đến BA. Hay là khi gia tăng giá trị của các biến độc lập AD sẽ làm gia tăng
BA.
Phân tích tác động của SP và AD đến AA. Kết quả phân tích các hệ số hồi
quy cho thấy giá trị sig của các biến AD và SP đều nhỏ hơn 0.05 (với mức ý nghĩa
5%) do đó ta có cơ sở nhận định rằng AD và SP có tác động có ý nghĩa đến AA.
Trong khi đó biến SP không có tác động đến biến PQ. Kiểm định đa cộng tuyến xảy
ra giữa hai biến AD và SP (xem phụ lục 6), ta nhận thấy giá trị VIF < 2 nên không
có hiện tƣợng đa cộng tuyến xảy ra. Cũng từ kết quả trên ta nhận thấy hệ số hồi quy
của AD là mang dấu dƣơng, điều này có nghĩa là AD ảnh hƣởng cùng chiều đến
AA. Ngƣợc lại dấu của SP là mang dấu âm nên SP ảnh hƣởng ngƣợc chiều đến AA.
Từ đây cho ta ý nghĩa về việc đầu tƣ cho quảng cáo và khuyến mãi đến việc làm gia
tăng mức liên tƣởng thƣơng hiệu. Quảng cáo có tác dụng tốt làm gia tăng liên tƣởng
thƣơng hiệu, nhƣng việc khuyến mãi quá nhiều lần sẽ khiến khách hàng liên tƣởng Trà xanh O0 với những suy nghĩ không tích cực.
57
Phân tích tác động của AD, SP đến PQ. Kết quả phân tích các hệ số hồi quy
cho thấy giá trị sig của các biến AD nhỏ hơn 0.05 do đó ta có cơ sở nhận định rằng
AD có tác động có ý nghĩa đến PQ, trong khi đó kết quả không cho thấy có sự tác
động có ý nghĩa của SP đến PQ. Cũng từ kết quả trên ta nhận thấy hệ số hồi quy của
AD là mang dấu dƣơng, điều này có nghĩa là AD ảnh hƣởng cùng chiều đến PQ. Ta
thấy tác động của khuyến mãi đối với chất lƣợng cảm nhận không phải lúc nào cũng
là tác động tiêu cực đến chất lƣợng cảm nhận của thƣơng hiệu. Trong trƣờng hợp
này ta bác bỏ sự tác động tiêu cực của khuyến mãi đến chất lƣợng cảm nhận của Trà xanh O0.
Phân tích tác động của PR, AD đến BL. Kết quả phân tích các hệ số hồi quy
cho thấy giá trị sig của các biến AD và PR đều nhỏ hơn 0.05 do đó ta có cơ sở nhận
định rằng AD và PR có tác động có ý nghĩa đến BL. Kiểm định đa cộng tuyến xảy
ra giữa hai biến AD và PR (xem phụ lục 6), ta nhận thấy giá trị VIF < 2 nên không
có hiện tƣợng đa cộng tuyến xảy ra. Từ kết quả trên ta nhận thấy hệ số hồi quy của
AD và PR đều mang dấu dƣơng, điều này có nghĩa là AD và PR ảnh hƣởng cùng
chiều đến BL.
Phân tích tác động của BA, AA, PQ, BL đến OBE. Kết quả phân tích cho
thấy giá trị Sig của tất cả các biến độc lập đều bằng 0.000 nên các biến này đều có
ảnh hƣởng có ý nghĩa đến OBE. Kết quả kiểm định đa cộng tuyến (xem phụ lục 6)
cho thấy giá trị VIF của tất cả các biến độc lập đều nhỏ hơn 2, vì vậy kết quả phân
tích hồi quy đƣợc giải thích an toàn. Cũng từ kết quả trên cho thấy các biến độc lập
đều ảnh hƣởng thuận chiều đến OBE. Phƣơng trình hồi quy tuyến tính bội thể thiện
các nhân tố ảnh hƣởng đến giá trị thƣơng hiệu là:
OBE = 0.503*BA + 0.224*AA +0.225*PQ + 0.279 BL
58
Tổng hợp giả thuyết
59
Nội dung
Kết quả
Giả thuyết
Chấp nhận
H1
Nếu mức độ nhận biết của ngƣời tiêu dùng về Trà Xanh O0 tăng hay giảm thì giá trị thƣơng hiệu của nó cũng tăng hay giảm theo
Chấp nhận
H2
Nếu mức độ liên tƣởng thƣơng hiệu của ngƣời tiêu dùng về Trà Xanh O0 tăng hay giảm thì giá trị thƣơng hiệu của nó cũng tăng hay giảm theo
Chấp nhận
H3
Nếu chất lƣợng cảm nhận của ngƣời tiêu dùng về Trà Xanh O0 tăng hay giảm thì giá trị thƣơng hiệu của nó cũng tăng hay giảm theo
Chấp nhận
H4
Nếu lòng trung thành của ngƣời tiêu dùng đối với Trà xanh O0 tăng hay giảm thì giá trị thƣơng hiệu của nó cũng tăng hay giảm theo
Chấp nhận
H5
Mức độ đầu tƣ cho quảng cáo của thƣơng hiệu tăng thì sự nhận biết về thƣơng hiệu đó cũng tăng (+).
Chấp nhận
H6
Mức độ đầu tƣ cho quảng cáo của thƣơng hiệu tăng thì liên tƣởng về thƣơng hiệu đó cũng tăng (+).
Chấp nhận
H7
Mức độ đầu tƣ cho quảng cáo của thƣơng hiệu tăng thì chất lƣợng cảm nhận về thƣơng hiệu đó cũng tăng (+).
Chấp nhận
H8
Mức độ đầu tƣ cho quảng cáo của thƣơng hiệu tăng thì lòng trung thành đối với thƣơng hiệu đó cũng tăng (+).
Chấp nhận
H9
Mức độ khuyến mãi sử dụng cho thƣơng hiệu tăng thì làm cho sự liên tƣởng về thƣơng hiệu đó giảm xuống (-).
Bác bỏ
H10
Mức độ khuyến mãi sử dụng cho thƣơng hiệu tăng thì làm cho chất lƣợng cảm nhận về thƣơng hiệu đó giảm xuống (-).
Chấp nhận
H11
Quan hệ công chúng có tác động tích cực đến lòng trung thành thƣơng hiệu (+).
Bảng 2.18 Kết quả kiểm định các giả thuyết
60
2.5.7 Kiểm định trung bình
2.5.7.1 Về sự khác biệt giữa các nhóm tuổi với các thành phần giá trị thƣơng hiệu
Sig.
Sig.
Mẫu
Trung bình
(Kiểm định
(Kiểm định
phƣơng sai)
ANOVA)
BA
Dƣới 18
4.0571
25
3.1201
94
18 – 23
127
2.8605
24 – 30
0.000
0.000
2.5923
82
31 – 40
2.5714
59
41 – 50
2.3516
13
Trên 50
2.8821
400
Total
3.2857
25
AA
Dƣới 18
3.2477
94
18 – 23
3.0259
127
24 – 30
0.000
0.005
3.4338
82
31 – 40
3.2881
59
41 – 50
2.4066
13
Trên 50
3.1964
400
Total
2.8560
25
PQ
Dƣới 18
3.6064
94
18 – 23
2.8157
127
24 – 30
0.000
0.000
3.3561
82
31 – 40
2.8271
59
41 – 50
2.4615
13
Trên 50
3.1050
400
Total
3.0100
25
BL
Dƣới 18
2.1144
94
18 – 23
3.2854
127
24 – 30
0.000
0.000
3.2256
82
31 – 40
4.3051
59
41 – 50
4.2500
13
Trên 50
400
3.1625
Total
Bảng 2.19 Kiểm định trung bình về sự khác biệt giữa các nhóm tuổi với các
thành phần giá trị thƣơng hiệu
Phân tích đối với BA. Kết quả phân tích cho thấy giá trị Sig. của ANOVA
bằng 0.000 < 0.05, vì vậy có sự khác biệt về đánh giá BA giữa các nhóm tuổi. Kết
quả phân tích cho thấy kiểm định phƣơng sai có giá trị Sig. = 0.000 nên phƣơng sai
giữa các nhóm tuổi là không đều, vì vậy trong kiểm định hậu ANOVA ta đọc kết
quả của kiểm định Tamhane. Kết quả phân tích hậu ANOVA cho thấy (xem phụ lục
7), nhóm tuổi dƣới 18 tuổi và nhóm 18 – 23 đánh giá BA cao hơn các nhóm còn lại,
có thể nhìn thấy xu hƣớng tuổi càng cao thì BA càng thấp.
61
bằng 0.000 < 0.05, vì vậy có sự khác biệt về đánh giá AA giữa các nhóm tuổi. Kết
quả phân tích cho thấy kiểm định phƣơng sai có giá trị Sig. = 0.000 nên phƣơng sai
giữa các nhóm tuổi là không đều, vì vậy trong kiểm định hậu ANOVA ta đọc kết
quả của kiểm định Tamhane. Kết quả phân tích hậu ANOVA cho thấy (xem phụ lục
7), nhóm tuổi dƣới 18 tuổi và nhóm 18 – 23 đánh giá AA cao hơn nhóm trên 50
tuổi.
Tƣơng tự phân tích cho PQ ta nhận thấy nhóm tuổi 18-23 đánh giá PQ cao
hơn nhiều so với nhóm tuổi trên 50.
Phân tích đối với BL, ta nhận thấy hai nhóm tuổi cao là 41 – 50 và trên 50
tuổi có BL cao hơn tất cả các nhóm còn lại. Nhƣ vậy các nhóm khách hàng có độ
tuổi cao lại tỏ ra trung thành hơn so với các nhóm tuổi khác.
Phân tích đối với AA. Kết quả phân tích cho thấy giá trị Sig. của ANOVA
2.5.7.2 Về sự khác biệt giữa các nhóm nghề nghiệp với các thành phần giá trị
thƣơng hiệu
Sig.
Sig.
Mẫu
Trung bình
(Kiểm định
(Kiểm định
phƣơng sai)
ANOVA)
BA Kỹ thuật viên
50
2.6000
Điều hành
11
2.5584
Quản lý cấp giữa
30
2.6190
Nhân viên văn phòng
120
2.6310
40
3.1071
Công nhân
0.000
0.000
48
3.2232
Sinh viên
41
3.7631
Học sinh
20
2.6643
Nội trợ
21
2.5442
Thất nghiệp
19
3.1805
Về hƣu
400
2.8821
Total
50
3.0857
AA Kỹ thuật viên
11
3.1558
Điều hành
30
2.8571
Quản lý cấp giữa
3.3095
Nhân viên văn phòng
120
40
3.1429
Công nhân
0.000
0.000
48
3.8571
Sinh viên
41
3.6620
Học sinh
20
1.6500
Nội trợ
21
2.5306
Thất nghiệp
19
3.1353
Về hƣu
400
3.1964
Total
62
PQ
Kỹ thuật viên
2.5200
50
Điều hành
2.8545
11
Quản lý cấp giữa
3.0000
30
Nhân viên văn phòng
120
3.2167
Công nhân
3.5500
40
0.000
0.000
Sinh viên
3.8792
48
Học sinh
2.6439
41
Nội trợ
2.0400
20
Thất nghiệp
2.7619
21
Về hƣu
3.8526
19
Total
3.1050
400
BL
Kỹ thuật viên
3.1000
50
Điều hành
3.3864
11
Quản lý cấp giữa
3.2500
30
Nhân viên văn phòng
120
4.2292
Công nhân
2.0625
40
0.000
0.000
Sinh viên
2.4219
48
Học sinh
2.0488
41
Nội trợ
2.4375
20
Thất nghiệp
3.3690
21
Về hƣu
3.4474
19
Total
400
3.1625
Bảng 2.20 Kiểm định trung bình về sự khác biệt giữa các nhóm nghề nghiệp với
các thành phần giá trị thƣơng hiệu
63
Tƣơng tự nhƣ phân tích ở trên ta nhận thấy có sự khác biệt về đánh giá BA
giữa nhóm học sinh, sinh viên với các nhóm khác. Nhóm học sinh, sinh viên có
đánh giá về BA cao hơn so với các nhóm khác nhƣ: nhóm kỹ thuật viên, điều hành,
nhân viên văn phòng, nội trợ...
Tƣơng tự, phân tích về đánh giá đối với AA, ta nhận thấy học sinh, sinh viên
đánh giá về AA cao hơn khá nhiều so vơi các nhóm.
Tƣơng tự cho đánh giá đối với PQ, nhóm học sinh, sinh viên cũng đánh giá
rất cao so với các nhóm khác
Tuy nhiên, khi đánh giá về lòng trung thành (BL) ta nhận thấy nhóm nhân
viên văn phòng đánh giá rất cao và có sự khác biệt so với các nhóm khác, trong khi
đó nhóm học sinh, sinh viên và nhóm công nhân thì đánh giá khá thấp
64
65
Tóm tắt chƣơng 2: Chƣơng hai đã trình bày thực trạng về hoạt động chiêu thị của Trà Xanh O0 ,
kết quả nghiên cứu định lƣợng về sự tác động của quảng cáo, khuyến mãi, và quan hệ công chúng đến các thành phần giá trị thƣơng hiệu Trà Xanh O0 , đồng thời kiểm
định mô hình và các giả thuyết nghiên cứu ở chƣơng một.
Kết quả phân tích nhân tố cho thấy giá trị thƣơng hiệu của Trà Xanh O0
đƣợc đo lƣờng bằng bốn thành phần đó là nhận biết thƣơng hiệu (BA), liên tƣởng
thƣơng hiệu (AA), chất lƣợng cảm nhận (PQ), lòng trung thành thƣơng hiệu (BL)
và ba nhân tố tác động đến các thành phần này đó là quảng cáo (AD), khuyến mãi
(SP) và quan hệ công chúng (PR). Thông qua phân tích hồi quy ta thấy quảng cáo tác động tích cực đến cả bốn thành phần của giá trị thƣơng hiệu Trà Xanh O0,
khuyến mãi tác động tích cực đến chất lƣợng cảm nhận nhƣng lại làm giảm mức độ
liên tƣởng thƣơng hiệu, và quan hệ công chúng tác động tích cực đến lòng trung
thành thƣơng hiệu.
Kết quả kiểm định trung bình tổng thể cho thấy có sự khác biệt trong đánh
giá về các thành phần giá trị thƣơng hiệu với các nhóm tuổi và nghề nghiệp. Nhóm
khách hàng có độ tuổi cao tỏ ra trung thành hơn so với các nhóm tuổi khác, nhóm
học sinh, sinh viên có đánh giá về nhận biết thƣơng hiệu (BA), liên tƣởng thƣơng
hiệu (AA) và chất lƣợng cảm nhận (PQ) cao hơn so với các nhóm khác nhƣ: nhóm
kỹ thuật viên, điều hành, nhân viên văn phòng, nội trợ... nhƣng lại kém trung thành.
Chƣơng ba sẽ là những giải pháp nhằm nâng cao giá trị thƣơng hiệu Trà Xanh O0 thông qua các hoạt động chiêu thị, những hạn chế của nghiên cứu và
hƣớng nghiên cứu tiếp theo.
66
CHƢƠNG 3 GIẢI PHÁP NÂNG CAO GIÁ TRỊ THƢƠNG HIỆU TRÀ XANH O0 THÔNG QUA CÁC HOẠT ĐỘNG CHIÊU THỊ
3.1 Định hƣớng phát triển thƣơng hiệu của Trà xanh O0
Theo các chuyên gia tiếp thị, không có các rào cản thị trƣờng đối với trà
xanh đóng chai, vì công nghệ sản xuất không có gì quá khó và là sản phẩm phổ
thông, nên dễ dàng tiếp cận ở mọi cấp độ. Nhƣng muốn giành đƣợc thắng lợi trên
thị trƣờng và vƣợt lên các đối thủ cạnh tranh thì bên cạnh việc luôn theo dõi nắm
bắt đúng nhu cầu của ngƣời tiêu dùng thì việc xây dựng, nâng cao giá trị thƣơng
hiệu là cách tạo rào cản vững vàng nhất.
Ông Trần Quí Thanh - Tổng Giám đốc Tập đoàn Tân Hiệp Phát khẳng
định: “Khi gia nhập thị trƣờng mới, chúng tôi không chỉ mang sứ mệnh của Tân
Hiệp Phát mà lớn hơn là sứ mệnh của những ngƣời tiên phong, đại diện cho một
Việt Nam trẻ đầy năng động đóng góp cho ngƣời tiêu dùng một sự lựa chọn “made
in VN”, mang đậm bản sắc văn hóa dân tộc nhƣng vẫn đảm bảo các tiêu chuẩn chất
lƣợng quốc tế, phù hợp với thị hiếu của khách hàng và tăng nhiệt cạnh tranh ở thị
trƣờng mục tiêu.”
Định hƣớng chiến lƣợc phát triển thƣơng hiệu trong thời gian tới của Trà Xanh
O0 đó là:
Cải tiến những sản phẩm hiện tại về chất lƣợng và bao bì đồng thời phát triển
thêm các dòng sản phẩm mới để lấy thị phận của các ngành nƣớc giải khát khác
theo chiến lƣợc thƣơng hiệu dù.
Ấn định giá tiêu dùng tại mức giá cạnh tranh.
Hoàn thiện hệ thống phân phối với độ phủ và lực lƣợng bán hàng hiệu quả hơn
Tiếp tục xây dựng hình ảnh thƣơng hiệu cao cấp, thời thƣợng và có lợi cho sức
khỏe.
Hình 3.1 Kiến trúc phát triển Trà Xanh O0 thành thƣơng hiệu dù
Thị trƣờng nƣớc giải khát ở Việt Nam vốn luôn đƣợc các tập đoàn đa quốc
gia làm chủ từ nhiều năm nay. Nhắc đến nhóm nƣớc có gaz không ai không nhớ đến
hai „siêu cƣờng‟ Coca-Cola và Pepsi. Thế nhƣng ngƣời Việt ta thời gian qua khi
giải khát đã không còn chăm chăm chọn nƣớc ngọt mà một loại nƣớc làm dịu mát cơ thể đã đƣợc định hình trong trí nhớ: Trà xanh O0. Có thể nói, Tập đoàn Tân Hiệp
Phát đã sánh vai cùng những sản phẩm giải khát mang đẳng cấp quốc tế.
“Khát vọng tạo nên trào lƣu uống trà hiện đại cho giới trẻ sành điệu và tiếp
tục duy trì vị thế “Vua trà đóng chai” tại Việt Nam là mục tiêu chiến lƣợc của Trà xanh O0. Tất cả thành viên công ty đang nỗ lực hết mình trong nghiên cứu và sản xuất để đƣa Trà xanh O0 trở thành loại thức uống số một không chỉ tại Việt Nam mà
còn trên thế giới”
67
3.2
Giải pháp nâng cao giá trị thƣơng hiệu Trà Xanh O0 thông qua các
hoạt động chiêu thị
3.2.1 Nhóm các giải pháp về hoạt động quảng cáo
Kết quả nghiên cứu cho thấy công cụ quảng cáo có tác động nâng cao giá trị
thƣơng hiệu trên cả 4 thành phần của giá trị thƣơng hiệu, trong đó tác động đến
nhận biết là cao nhất ở mức 0.505, tiếp đó là tác động đến chất lƣợng cảm nhận ở
mức 0.355, tác động đến lòng trung thành ở mức 0.259 và cuối cùng tác động ít
nhất đến liên tƣởng thƣơng hiệu ở mức 0.246. Điều này chứng tỏ hiệu quả của choạt
động chiêu thị trƣớc đây đã tác động rất tích cực đến thành phần nhận biết thƣơng hiệu, góp phần xây dựng thành công thƣơng hiệu Trà Xanh O0 .
Hiện tại, tần suất quảng cáo của Trà xanh O0 đã giảm đi nhiều so với chu
kỳ tăng trƣởng, đây có thể là chiến lƣợc của Tân Hiệp Phát cho rằng quảng cáo Trà xanh O0 không còn cần thiết khi mà Trà xanh O0 đã chiếm thị phần lớn nhất với ƣu
thế là ngƣời tiên phong. Công ty Tân Hiệp Phát đã và đang tiến hành line extention,
với việc cho ra đời các sản phẩm khác nhƣ nƣớc trái cây, trà Barley… nhƣ vậy với
việc marketing cho các sản phẩm mới này, Tân Hiệp Phát đã không còn chú trong nhiều đến quảng cáo cho sản phẩm Trà xanh O0. Tuy nhiên trong ba mục tiêu của
quảng cáo thì mục tiêu nhắc nhở khách hàng nhớ đến thƣơng hiệu đóng vai trò vô
cùng quan trọng để khẳng định vị trí của thƣơng hiệu trên thị trƣờng nên tần suất quảng cáo của Trà xanh O0 cần sự phối hợp của nhiều hình thức truyền thông khác.
Nƣớc giải khát là sản phẩm mua chịu sự chi phối của sự thuận tiện cao nên tăng tần
suất để nhắc nhở hành vi mua của khách hàng là rất cần thiết.
Trà Xanh O0 một mặt phải tăng cƣờng mức độ nhân biết thƣơng hiệu mặt khách phải thấy đƣợc Trà xanh O0 đã qua giai đoạn giới thiệu, mục tiêu về quảng
cáo cũng phải thay đổi cho phù hợp với chu kỳ sống của sản phẩm ở thị trƣờng nội địa. Hiện nay Trà xanh O0 đang ở vị trí cao trong chu kỳ trƣởng thành của sản
phẩm, các chiến dịch quảng cáo nghiêng về phần lý tính trƣớc đây đều đạt kết quả
tốt trong việc giới thiệu và xây dựng hình ảnh một sản phẩm tự nhiên, có lợi cho
sức khỏe, mang lại cảm giác sảng khoái, mát mẻ, giải nhiệt cuộc sống. Qua khảo sát
ta thấy nhận thức về tác dụng của trà đối với ngƣời tiêu dùng khá cao. Bên cạnh đó
các chiến dịch quan hệ cộng đồng của đối thủ cũng góp phần xây dựng nhận thức ấy
thêm vững chắc C2, Queen tea, Trà Xanh 100.. lần lƣợt ra đời khiến cho tính cạnh
tranh ngày càng tăng. Nên việc ngoài việc quảng cáo trên báo chí nhƣ trên các tờ
báo Tuổi Trẻ, Dân Trí, Tiếp Thị Gia Đình…truyền đạt mạnh mẽ về tác dụng của trà
xanh có lợi cho sức khỏe, mát gan, chữa ung thƣ tạo hình ảnh đẹp cho sản phẩm.
Trà Xanh O0 cần hƣớng khách hàng mục tiêu vào việc hình thành nên nhân
cách cho sản phẩm bằng cách đƣa ra các mẫu quảng cáo mới với thông điệp quảng
cáo mới chuyển dần từ lý tính sáng cảm tính. Ngoài những giá trị lý tính mà ngƣời
tiêu dùng đã có mức nhận thức khá cáo nhƣ “trà xanh thiên nhiên”, “giải nhiệt”,
68
“mát cho cơ thể”.. cần phải tìm kiếm một giá trị cảm tính để đem đến sự khác biệt
cho sản phẩm này so với các sản phẩm khác. Chiến thuật marketing đánh vào cảm xúc sẽ giúp O0 liên kết thƣơng hiệu với sự nhận thức sâu sắc “cái tôi” của khách
hàng mục tiêu, thiết lập mối quan hệ bền vững với khách hàng. Các thông điệp
quảng cáo trong thời gian tới cần phải tập trung và hình ảnh khách hàng trẻ năng
động , và sành điệu, họ có cuộc sống hiện đại và khá bận rộn, thích những điều mới
mẻ, thích những sản phẩm làm từ thiên nhiên theo xu hƣớng ngày nay, ao ƣớc đƣợc
thể hiện cá tính của mình thông qua việc lựa chọn thức uống. Đề làm đƣợc điều này O0 cần những nhạc hiệu gần gũi với cá tính âm nhạc của giới trẻ kết hợp đại sứ
thƣơng hiệu là hiện thân của nhóm khách hàng này.
Đồng thời kết quả kiểm định trung bình tổng thể cũng chỉ ra sự khác biệt
giữa các nhóm khách hàng có nghề nghiệp và độ tuổi khác nhau với các thành phần giá trị thƣơng hiệu do đó Trà Xanh O0 cũng phải đƣa ra hƣớng nhận định mới đối với các nhóm khách hàng hiện nay của Trà xanh O0 đó là không thể sử dụng chiến
lƣợc marketing đại trả nhƣ hiện nay mà phải có chiến lƣợc tập trung vào từng phân
đoạn. Vì mức độ nhận biết thƣơng hiệu, liên tƣởng thƣơng hiệu, chất lƣợng cảm
nhận và lòng trung thành của các nhóm này là khác biệt, nếu dàn trải chung một nội
dung quảng cáo sẽ không có hiệu quả sâu sắc bằng các chiến lƣợc tập trung vào
mức độ cảm nhận riêng của các nhóm khách hàng. Học sinh, sinh viên có mức nhận
biết cao lại ít trung thành, khách hàng là nội trợ, văn phòng trung thành nhƣng công ty lại chƣa có đƣợc những chƣơng trình dành cho họ. Điều đó cho thấy Trà xanh O0
vẫn chƣa phát huy đƣợc hết sức mạnh của một thƣơng hiệu lớn. Từ đây cần phong
phú các hình thức quảng cáo hơn nữa cho các nhóm khách hàng học sinh, sinh viên
và có các chƣơng trình gắn kết khách hàng trung thành hơn nữa
Phân tích hồi quy cũng chỉ ra mức tác động của quảng cáo đến thành phần
trung thành thƣơng hiệu cũng ở mức thấp thứ ba trong bốn thành phần của cấu
thành giá trị thƣơng hiệu ở mức 0.259. Để quảng cáo có thể gia tăng sự tác động
tích cực lên thành phần trung thành thƣơng hiệu thiết nghĩ quảng cáo phải đƣợc gắn
với suy nghĩ, thói quen mua sắm hình thành dần lòng trung thành của khách hàng,
69
đặc biệt là nhóm trong độ tuối học sinh, sinh viên. Một hƣớng đi mới trong quảng
cáo để làm gia tăng lòng trung thành thƣơng hiệu đó là gắn liền hoạt động quảng cáo của O0 với các chƣơng trình giải trí truyền hình đặc biệt là phim truyền hình.
Hình thức này gọi là Product Placement là khi nhãn hàng chi trả một số tiền cho nhà
sản xuất phim để quảng bá, bằng cách lồng ghép các sản phẩm vào nội dung phim.
Nhà sản xuất phim và nhãn hàng đó đều có lợi: nhà sản xuất phim có thêm kinh phí
để sản xuất phim, còn sản phẩm đƣợc ngƣời xem truyền hình biết đến nhiều hơn.
Khi khán giả đã nhàm chán với kiểu quảng cáo bằng các spot TVC trên màn ảnh
nhỏ thì việc xuất hiện “tình cờ” trên phim ảnh là lựa chọn tối ƣu để việc quảng cáo sản phẩm Trà xanh O0 đỡ thô thiển, nhàm chán tạo ra thói quen sinh hoạt trên phim
ảnh gắn với hành vi của ngƣời tiêu dùng - đây là cách hữu hiệu để tăng mức độ liên
độ liên tƣởng thƣơng hiệu. Một spot quảng cáo TVC xuất hiện vào giờ vàng trên
truyền hình giá trung bình từ 30 - 60 triệu đồng/30 giây; trong khi tài trợ cho phim
có mức giá từ 5-10 triệu đồng/phút... Một bộ phim truyền hình thƣờng không chỉ
chiếu trên một kênh mà nhiều kênh, đồng nghĩa với việc sản phẩm đƣợc quảng bá
lặp tới, lặp lui. Nhƣ vậy, so với việc quảng cáo TVC thì hình thức tài trợ này tiết
kiệm đƣợc nhiều chi phí hơn hẳn mà còn dễ dàng kiểm soát đƣợc hình thức, cũng nhƣ nội dung, thời lƣợng xuất hiện của sản phẩm trên phim... Trà Xanh O0 có thể áp
dụng linh hoạt các hình thức này nhƣ cho các sản phẩm tham gia “diễn xuất” trực
tiếp trong phim cùng các diễn viên trong phim hay sản phẩm sẽ đƣợc làm nền cho
một cảnh quay hoặc đƣợc gọi tên hay nhắc đến qua lời thoại của diễn viên. Các hình
thức tài trợ này cần đƣợc Tân Hiệp Phát đƣợc khai thác triệt để hơn nữa.
Trà Xanh O0 hiện đang phải đối mặt với nạn “trà giả”; “trà bẩn” trong thời
gian qua đã gây ra nhiều hoài nghi từ phía khách hàng. Kết quả định lƣợng cũng
cho thấy công cụ quảng cáo tác động kém nhất đến mức liên tƣởng thƣơng hiệu.
Giải pháp để nâng cao mức liên tƣởng thƣơng thông qua quảng cáo OOH truyền tải
điệp với ý nghĩa về sức mạnh của nơi sản sinh ra nguồn nguyên liệu trà và sở hữu
sản phẩm truyền thống nổi tiếng. Phát huy cả sức mạnh của thƣơng hiệu địa phƣơng
70
trong việc nâng cao mức liên tƣởng về hình ảnh thƣơng hiệu uy tín, nguồn nguyên
liệu sạch, đáng tin cậy.
Bên cạnh đó cũng nên sử dụng kênh quảng cáo những bức thƣ chào hàng
đến từng khách hàng qua phƣơng tiện truyền thông nhƣ e-mail, tin nhắn giới thiệu
sản phẩm trên điện thoại di động, gửi thƣ thăm hỏi, thƣ chúc mừng đến từng khách
hàng vào các dịp lễ, tết. Đặc biệt phải tận dụng các công cụ tiếp thị trực tuyến bằng
các công cụ nhƣ: e-mail, hiển thị quảng cáo trong kết quả tìm kiếm trực tuyến. Phát
huy sức mạnh của quảng cáo qua hình thức sử dụng website là công cụ kết nối giới
trẻ, giúp các bạn trẻ là khách hàng mục tiêu tham gia giao lƣu với ngƣời nổi tiếng,
kết bạn và chia sẻ những hoạt động hữu ích ở tuổi học đƣờng, sinh viên. Có thể nghĩ
đến các chiến dịch marketing trên website về thời trang với phong cách thiết kế
sáng tạo và sành điệu, hoặc tổ chức chƣơng trình với chủ đề thích hợp với giới trẻ
nhƣ giáo dục giới tính, định hƣớng nghề nghiệp, chia sẻ kinh nghiệm làm đẹp…
71
3.2.2 Nhóm các giải pháp về hoạt động khuyến mãi
Doanh nghiệp cần phải hiểu rằng, bản sắc thƣơng hiệu không chỉ thể hiện ở
các yếu tố bằng hình ảnh mà còn đƣợc thể hiện bằng nhiều chƣơng trình khuyến
mãi mà doanh nghiệp thực hiện cho khác hàng nhƣ một sự chăm sóc và bày tỏ sự
cảm ơn về sự gắn bó của họ.
Hiện nay, thị trƣờng trà xanh trong nƣớc đã bắt đầu bão hòa. Kết quả nghiên cứu định lƣợng cho thấy đối với Trà Xanh O0 các chƣơng trình khuyến mãi
cho ngƣời tiêu dùng có tác dụng tích cực trong việc nâng cao chất lƣợng cảm nhận
chứ không phải làm giảm chất lƣợng cảm nhận nhƣ giả thuyết ban đầu đặt ra.
Nhƣng nhìn lại trong thời gian qua, Tân Hiệp Phát lại không chú trọng vào công cụ
này. Việc khuyến mãi rơi vào tay trung gian phân phối, họ thực thiện một cách
không có mục tiêu và công ty cũng không kiểm soát đƣợc vấn đề này. Nhƣ vậy
thay vì phó mặc việc khuyến mãi cho ngƣời tiêu dùng, Tân Hiệp Phát cần có đội
ngũ marketing chuyên trách về mảng hoạt động khuyến mãi rất quan trọng này. Vì
khi sản phẩm vừa đƣợc tung ra thị trƣờng thì hoạt động quảng cáo là công cụ tốt
nhất giúp thông tin về sản phẩm và thuyết phục khách hàng dùng thử. Nhƣng khi
sản phẩm đã rất quen thuộc với ngƣời tiêu dùng, hơn thế là sản phẩm đã đạt đƣợc vị
trí TOM thì chức năng của công cụ quảng cáo vẫn giữ đƣợc tầm quan trọng của nó
và để kích thích tiêu dùng nhiều hơn thì công cụ khuyến mãi thƣờng là lựa chọn tối
ƣu. Khi thực hiện chƣơng trình khuyến mãi điều mà ngƣời tiêu dùng quan tâm
nhiều nhất đó chính là cơ cấu hấp dẫn của giải thƣởng. Đây cũng chính là bƣớc đầu
thu hút sự chú ý của khách hàng về chƣơng trình khuyến mãi. Và một điều khá quan
trọng để chƣơng trình khuyến mãi có thể kích thích khách hàng tiêu dùng nhiều hơn
trong suốt thời gian diễn ra chƣơng trình đó chính là khả năng trúng thƣởng của
ngƣời tiêu dùng. Do đó đối với một cơ cấu giải thƣởng hấp dẫn cần có sự cân nhắc
hài hòa giữa số lƣợng giải thƣởng và giá trị giải thƣởng.
Để tăng sự tiêu dùng của khách hàng còn phụ thuộc vào sự đơn giản, dễ
tham gia chƣơng trình mà điều này thì công ty phải cần đến sự hợp tác của nhà bán
lẻ. Chính vì thế một chƣơng trình khuyến mãi hấp dẫn dành cho ngƣời tiêu dùng là
cần thiết và cần có sự thoả thuận với nhà bán lẻ để chƣơng trình đƣợc thực hiện
thông suốt trên phạm vi toàn quốc.
Bên cạnh đó cần phải có một kế hoạch truyền thông hiệu quả để nhằm đảm
bảo khách hàng mục tiêu biết đƣợc thông tin của chƣơng trình.
Cần có sự phối hợp hài hòa giữa hoạt động khuyến mãi với các hoạt động
marketing khác. Chẳng hạn nhƣ khi thông tin về chƣơng trình khuyến mãi trên ti vi,
radio nhƣ thế nào tần suất bao nhiêu là do trƣởng nhãn quyết định nhƣng với cách
thông tin qua poster, banner thì cần có sự phối hợp của bộ phận bán hàng và cụ thể
là nhân viên bán hàng. Bởi họ chính là những ngƣời tiếp xúc trực tiếp với hệ thống
các đại lý, các nhà bán lẻ. Và khi có đƣợc sự phối hợp của họ thì sẽ giúp cho việc
truyền thông cho chƣơng trình khuyến mãi của công ty hiệu quả hơn.
Và sự phối hợp của các nhà bán lẻ và của của hệ thống đại lý là rất cần
thiết trong việc thực hiện đổi giải thƣởng cho khách hàng. Bởi trong một chƣơng
khuyên mãi sẽ có những giải thƣởng là sản phẩm cùng loại hay những giải thƣởng
có giá trị nhỏ sẽ đƣợc đổi tại các điểm bán lẻ và đại lý. Để có đƣợc sự phấi hợp tối
72
ƣu từ hệ thống phân phối công ty có thể thực hiện kết hợp cùng lúc giữa chƣơng
trình khuyến mãi cho kênh và khuyến mãi cho ngƣời tiêu dùng.
Thực tế cho thầy trong năm 2008, công ty đã thực hiện chƣơng trình
khuyến mãi lớn nhất trong năm cả về mặt phạm vi thực hiện và quy mô cơ cấu của
giải thƣởng đã gây đƣợc sự chú ý của ngƣời tiêu dùng. Đây cũng là giai đoạn doanh thu của Trà Xanh O0 có mức tăng trƣởng cao nhƣng sau đó với thành công vang dội
thì công ty đã không còn chú ý đến sự quan tâm của khách hàng với các chƣơng
trình khuyến mãi nữa.
Trong giai đoạn hiện nay để đối phó với việc gia tăng chi phí đầu vào, tuy
không thể duy trì đƣợc chƣơng trình khuyến mãi lớn nhƣ “Chinh phục đỉnh
Everest” thì công ty có thể giảm giá trị giải thƣởng lớn và chuyển sang các giải
thƣởng nhỏ nhƣ số nhãn trúng thƣởng sản phẩm sản phẩm cùng tăng lên nhiều hơn
để khách hàng có cơ hội trúng thƣởng nhiều hơn và khi đó có thể kích thích họ mua
nhiều hơn.
Khách hàng mục tiêu của sản phẩm khá đa dạng do đó ta sẽ tiến hành thông
tin về chƣơng trình bằng nhiều cách khác nhau. Ngoài hình thức thông tin trên ti vi, báo chí, poster…trên mỗi vỏ chai Trà xanh O0 có thể thiết kế những tờ gấp nhỏ có
ghi rõ những thông tin cần thiết về chƣơng trình đính kèm trên sản phẩm hoặc tiến
hành phát tận tay khách hàng. Bên cạnh việc đƣa thông tin về chƣơng trình trên ti vi
nhƣ hiện này công ty có thể đƣa tin trên radio và hiện nay hình thức đƣa tin này khá
hiệu quả và chi phí lại thấp, tiếp cận đƣợc với số đông khán thính giả là sinh viên,
học sinh, công nhân, nhân viên văn phòng. Chƣơng trình Lucky_draw cũng đƣợc
duy trì suốt 3 năm qua nhƣng thông tin về chƣơng trình này và ghi nhận phản hồi từ
phía ngƣời tiêu dùng thì lại không đƣợc chú trọng. Do đó mọi thông tin về chƣơng
trình cần nêu rõ ràng, cụ thể nhất là thông tin về ngƣời may mắn nhận giải thƣởng
để nhằm làm tăng tính minh bạch của chƣơng trình.
Cơ cấu giải thƣởng có thể điều chỉnh lại để tăng xác suất trúng giải cho
khách hàng và đồng thời tăng lƣợng bán ra cho giới trung gian.
73
Ngoài ra nắm bắt đƣợc tâm lý khách hàng Việt Nam “giá rẻ nhƣng chất
lƣợng sản phẩm không giảm”. Sau đây là gợi ý về một số chƣơng trình khuyến mãi cho sản phẩm trà xanh O0 của tập đoàn Tân Hiệp Phát .
Tên chƣơng trình khuyến mãi “ Sảng khoái mùa hè- Rinh ngay giải
thƣởng”
Chƣơng trình đƣợc áp dụng kể từ ngày 30/05/2014 đến hết ngày
30/06/2014, vì đây là thời điểm thích hợp nhất trong năm để tăng lƣợng bán, cải
thiện doanh thu trong năm mà thông thƣờng chỉ tập trung vào các tháng tết.
Khi mua một lốc trà xanh 6 chai khách hàng sẽ đƣợc tặng thêm những món quà nhỏ nhƣ móc khóa, nón lƣỡi trai với hình logo Trà Xanh O0, 1 hộp Trà Xanh
đóng gói (10 gói)… Ngoài ra, phía sau bao bì của sản phẩm có một mã số để quay
số trúng thƣởng của mỗi tháng. Cơ cấu giải thƣởng nên đề xuất cho các chuyến du
lịch là rất thích hợp trong dịp hè, vừa giúp khách hàng trải nghiệm thông điệp của
sản phẩm đó là cuộc sống thƣ thái, không căn thẳng mệt mỏi. Có thể có các mức
thƣởng sau: Một giải đặc biệt, ba giải nhất, bốn giải nhì, hai mƣơi giải ba, cùng hàng ngàn giải khuyến khích, mỗi giải là một chai Trà Xanh O0. Với cơ cấu giải
thƣởng bao trùm và xác suất phân bổ đồng đều nhƣ vậy sẽ tạo tâm lý thích thú cho
khách hàng tăng giá trị cảm nhận của khách hàng từ những nhân tố bất ngờ.
74
3.2.3 Nhóm các giải pháp về hoạt động quan hệ công chúng
Kết quả hồi quy chỉ ra mức tác động cao của hoạt động quan hệ công
chúng đến lòng trung thành thƣơng hiệu ở mức 0.506, trong khi mức tác động quảng cáo đến lòng trung thành thƣơng hiệu chỉ ở mức 0.259. Trà Xanh O0 cần phải
phối hợp các hoạt động quảng cáo và quan hệ công chúng để nâng cao lòng trung
thành thƣơng hiệu thì mới mang lại hiệu quả cao nhất. Những thông điệp quảng cáo
truyển tải phải gắn liền với những chƣơng trình hành động cụ thể.
Hơn thế nữa kết quả kiểm định trung bình tổng thể cũng cho thấy có sự
khác biệt về lòng trung thành giữa các nhóm nghề nghiệp và tuổi tác. Hiện nay hoạt
động quan hệ công chúng duy trì hàng năm của Trà xanh hiện nay mới chỉ nhắm tới
các khách hàng mục tiêu đó là đối tƣợng học sinh trung học phổ thông từ 18 - 20
với sự duy trì tài trợ U – League triển khai từ năm 2008 đến nay. Tuy nhiên đối
tƣợng này thu nhập còn bị phụ thuộc vào gia đình, có nhu cầu cao nhƣng lại bị hạn
chế về sức mua, trong khi đó nhóm nhân viên văn phòng, công nhân chƣa đƣợc
quan tâm và có những chƣơng trình tác động đến nhóm này. Thực tế cho thấy vấn
đề sức khỏe hiện nay rất đƣợc quan tâm, với trình độ hiểu biết của đối tƣợng là các
nhân viên văn phòng thì sự quan tâm này càng sâu sắc. Lựa chọn một sản phẩm tốt,
có lợi lâu dài cho sức khỏe phụ thuộc rất nhiều vào tâm lý này. Trong xu thế đó, để giúp cho Trà xanh O0 nói chung và đặc biệt là sản phẩm Trà xanh O0 không đƣờng
một chƣơng trình quan hệ cộng đồng trong thời gian sắp tới là rất có ý nghĩa để
nâng cao lòng trung thành nơi khách hàng khi mà giờ đây họ có quá nhiều sự lựa
chọn.
Ý nghĩa của chƣơng trình này nhằm : “Chứng minh về chất lƣợng sản phẩm”, thể hiện mối quan tâm, chăm sóc của Thƣơng hiệu Trà xanh O0 đối với sức
khỏe cộng đồng thông qua chiến dịch: Cảnh báo nguy cơ mắc các bệnh văn phòng,
đồng thời có những hoạt động tƣ vấn, chăm sóc miễn phí đối với công chúng, chăm
sóc sức khỏe cộng đồng một cách vô tƣ, không màng đến lợi ích – chăm lo mà
không đòi hỏi sự biết ơn, đền đáp.
Thể hiện sự quan tâm đến những suy nghĩ, tâm tƣ của ngƣời tiêu dùng về
vấn đề sức khỏe.
Bắt đầu chiến dịch bằng các bài viết phân tích, đánh động dƣ luận về một
số bệnh mà nhóm công chúng mục tiêu có nguy cơ mắc phải.
Kết hợp với buổi họp báo công bố những kết quả điều tra, nghiên cứu của
các chuyên gia, bác sỹ, đồng thời công bố chiến dịch “Tầm soát sức khỏe”.
Mục đích của chƣơng trình: Thúc đẩy sự quan tâm của dƣ luận lên cao trào,
chƣơng trình tầm soát sức khỏe miễn phí tại các Tổ chức, Tập đoàn, Tổng Công ty,
các Công ty lớn, các tòa nhà cao ốc văn phòng, ... đƣợc triển khai..
Chƣơng trình sẽ áp dụng các hình thức truyền thông song song nhƣ :
* Đi tin ngắn
75
Thanh Niên, Tuổi Trẻ, Lao động, Ngƣời Lao Động, Sài Gòn Tiếp Thị
2,4,6, Sài Gòn Giải Phóng
Tạp chí truyền hình, Mẹ yêu bé, DNSG cuối tuần
* Bài PR (Advertorial): TT&GĐ, Thế giới Gia Đình, Thời Trang Trẻ,
* Báo mạng (banner QC): vnexpresss, webtretho
Mạng xã hội: Facebook
Forum:
webtretho,
diễn
đàn
eva.vn,
phununet.com,
camnanggiadinh.com.vn, bacsigiadinh.com
Điểm tin trên truyền hình & truyền thanh: Đài TH Việt Nam (VTV), Đài
TH TP.HCM (HTV).
Sau chƣơng trình này nói riêng và các chƣơng trình tài trợ khác nói chung
nhất thiết phải có sự thu hồi ý kiến và đo lƣờng về mức độ trung thành của thƣơng
hiệu để khẳng định các vấn đề sau: bao nhiêu tỷ lệ % khách hàng có nhận thức đúng đắn về chất lƣợng, công dụng của Trà xanh O0 và tỷ lệ các khách nhận thức đƣợc Trà xanh O0 không đƣờng là một thƣơng hiệu quan tâm đến sức khỏe cộng
đồng, xã hội.
Ngoài ra việc tài trợ cho các chƣơng trình truyền hình và game show cũng
phải đƣợc duy trì với mức độ thƣờng xuyên. Khi lựa chọn một chƣơng trình để tài
trợ, cần phải dựa trên hai tiêu chí chủ yếu là mức độ thu hút của chƣơng trình (có
lƣợng khán giả cao nếu đã phát sóng hoặc đơn vị chào tài trợ chứng minh đƣợc khả
năng thu hút khán giả sau khi chƣơng trình phát sóng) và đối tƣợng khán giả phù
hợp với phân khúc thị trƣờng mục tiêu của sản phẩm, thƣơng hiệu, có nhƣ thế hoạt
động tài trợ mới nêu bật đƣợc tính cách và tạo đƣợc tiếng vang cho sản phẩm.
Trong những ngày qua ngƣời tiêu dùng rất hoang mang về nạn “trà bẩn” dù Trà Xanh O0 không phải là thƣơng hiệu duy nhất bị khách hàng nghi ngờ nhƣng
cũng làm thiệt hại không ít đến lòng trung thành của khách hàng đối với sản phẩm.
Các hoạt động quan hệ công chúng trong trƣờng hợp này cần phải phát huy tối đa
để đánh tan những ngờ vực về nguồn nguyên liệu sản xuất cũng là giúp thông điệp
quảng cáo gắn kết niềm tin về nguồn nguyên liệu trà và sở hữu sản phẩm truyền
76
thống nổi tiếng. Trà xanh O0 cũng có thể kết hợp với các chƣơng trình mang tính
thiết thực cao nhƣ giao lƣu ba bên giữa khách hàng, doanh nghiệp và ngƣời nông
dân trồng trà, lồng ghép chƣơng trình trong các chuyến cắm trại, về nguồn của các bạn trẻ mà Trà xanh O0 đang tham gia tài trợ cho các hoạt động văn thể mỹ ở các
trƣờng học.
Về công tác tài trợ nói chung, công ty cũng phải chú trọng và đầu tƣ kiểm
soát hiệu quả của chi phí tài trợ cũng nhƣ có những điều chỉnh cần thiết để phù hợp
với chiến lƣợc phát triển thƣơng hiệu. Đối với những chƣơng trình nhỏ, công ty có
thể dựa vào báo cáo kết quả của phía đơn vị thực hiện cũng nhƣ hiệu ứng xã hội
của chƣơng trình để đánh giá hiệu quả của chƣơng trình tài trợ. Nhƣng đối với
những chƣơng trình tài trợ chiến lƣợc và có quy mô lớn, Tân Hiệp Phát nên thuê
một số công ty truyền thông để đo lƣờng hiệu quả của việc tài trợ nhƣ tỉ lệ ngƣời
xem (rating) có đúng với cam kết của phía thực hiện chƣơng trình hay mức độ nhận
biết của ngƣời tiêu dùng đối với sản phẩm, thƣơng hiệu, mức độ ảnh hƣởng, tính
cách thƣơng hiệu trong lòng ngƣời tiêu dùng… có đạt đƣợc mục tiêu marketing đã
đề ra lúc đầu hay không để đàm bảo tính minh bạch, cân đối ngân sách cho phù hợp.
77
3.3 Các giải pháp đồng bộ về chiến lƣợc marketing
Chiêu thị là một thành phần của tổ hợp marketing – mix không thể tách rời.
Nó chỉ phát huy đƣợc hiệu quả tối ƣu khi có sự phối hợp thực hiện đông bộ của ba
chính sách còn lại đó là chính sách sản phẩm, giá và phân phối. Dựa trên tình hình
chiến lƣợc marketing hiện nay của và tìm hiểu mối liên hệ chặt chẽ tổ hợp marketing – mix của Trà Xanh O0 xin đƣa ra một số giải pháp sau.
3.3.3 Giải pháp về chính sách sản phẩm
Công ty có nguồn nhân lực chất lƣợng cao, dây chuyền công nghệ, cơ sở
sản xuất hiện đại, ban quản trị có năng lực, nguồn nguyên liệu dồi dào, chất lƣợng
cao. Doanh nghiệp nên biết tận dụng điểm mạnh của mình để phát triển sản phẩm
của mình, nâng cao chất lƣợng sản phẩm nhằm tối đa hóa lựa chọn cho ngƣời tiêu
dùng. Vì thế, việc phát triển sản phẩm mới và cải tiến sản phẩm mang bản sắc Việt
Nam là một trong những việc làm cần thiết. Mặc khác nhƣ chúng ta đã biết, tâm lí
nhóm khách hàng mục tiêu là thích khám phá, tìm hiểu và muốn sở hữu những gì
mới lạ. Vì vậy, việc phát triển sản phẩm mới mang bản sắc Việt Nam sẽ tạo cho
ngƣời tiêu dùng một cảm giác thích thú. Tuy nhiên, việc đa dạng hóa sản phẩm
cũng góp phần “ pha loãng thƣơng hiệu” tạo sự liên tƣởng không đồng nhất do đó đối với Trà Xanh O0 trong tƣơng lai dù phát triển đa dạng đến đâu cũng phải giữ
vững ý niệm sản phẩm cốt lõi, cƣơng quyết và nhất quán trong truyền thông cho các
sản phẩm. Tạo cuộc đối thoại chiều sâu với khách hàng mục tiêu bằng những sản
phẩm thấu hiểu nhu cầu của họ mà không làm mất đi những liên tƣởng đã định vị
trong tâm trí khách hàng
Hiện tại thì bao bì của chai Trà xanh O0 cũng không phải là không bắt mắt
nhƣng mấy năm gần đây khi các doanh nghiệp bắt đầu chú ý vào thị trƣờng trà xanh
đóng chai và tung ra sản phẩm của mình, rất nhiều mẫu mã bao bì độc đáo đƣợc
trƣng bày.Trong đó phải kể đến Trà Xanh 100, sản phẩm của Tribeco đang thực hiện chiến lƣợc bắt chƣớc sản phẩm O0 khiến ngƣời tiêu dùng dễ có nhận thức
nhầm lẫn về 2 sản phẩm vì bao bì màu sắc tƣơng có mức nhận diện tƣơng đối giống
nhau. Nếu nhƣ nhìn từ xa, một ngƣời bình thƣờng sẽ rất khó để phân biệt giữa Trà Xanh O0 với trà xanh 100 vì hình dáng của hai chai tƣơng tự nhau, nếu không muốn
nói là giống nhau hoàn toàn. Thêm vào đó, bao bì của hai sản phẩm cũng tƣơng tự nhau, chỉ có khi nhìn kĩ thì màu bao bì của chai trà xanh100 sẽ vàng hơn so với O0
một chút. Các thông tin trên bao bì cũng có những chỗ tƣơng tự nhau. Nếu Trà xanh O0 ghi “Không màu nhân tạo, không chất bảo quản”, thì trà xanh 100 lại ghi là “Không chất bảo quản, không màu nhân tạo”. Bên trà xanh O0 có một số chứng
nhận thì bên trà xanh 100 lại tạo ra sự khác biệt cho mình bằng câu: “Trà xanh 100
đƣợc chế biến từ những đọt trà xanh tƣơi, với công nghệ chế biến tiên tiến và bí
quyết chiết xuất trà từ Nhật Bản”. Phần thông tin về thành phần của trà xanh 100 dài hơn trà xanh O0 khiến ngƣời mua đọc vào nghĩ trà xanh 100 độ sẽ tốt hơn, đã có
khách hàn nghĩ rằng, trà xanh 100 là một nhánh mới hay sản phẩm mới của trà xanh O0 ra đời sau nên cải tiến tốt hơn. Thành ra thông điệp quảng cáo về tác dụng, chức
năng của trà nhƣ "giải nhiệt", "mát cho cơ thể", " tính táo trong công việc" và "tốt
78
cho sức khỏe" trong quảng cáo là thông điệp đánh đồng sự gắn bó nổi tiếng của Trà Xanh O0 với các đối thủ cạnh tranh khác trên thị trƣờng đặc biệt là Trà xanh 100.
Để cạnh tranh với các đối thủ cạnh tranh và giữ vững vị trí hàng đầu Tân Hiệp
Phát cần phải không ngừng cải tiến công nghệ, bao bì , mẫu mã mới. Hƣớng khách
hàng mục tiêu tiên phong trong ủng hộ mạnh mẽ việc sử dụng chai thủy tinh tái sử
dụng, hộp giấy Tetra Pak và lon nhằm bảo vệ môi trƣờng. Giải pháp về một bao bì
sản phẩm chất lƣợng lại không gây hại môi trƣờng dễ gây cảm nghĩ tốt không
những cho sản phẩm mà còn góp phần củng cố thƣơng hiệu của doanh nghiệp.
Tân Hiệp Phát nên xây dựng một phòng hỗ trợ sản phẩm tƣ vấn tiêu dùng
riêng cho từng dòng sản phẩm đồng thời đặt tại nhiều cơ sở trên cả nƣớc để ngƣời
tiêu dùng có thể dễ dàng đƣợc đáp ứng những thắc mắc của mình về sản phẩm.
79
3.3.4 Giải pháp về chính sách giá
Để thông điệp quảng cáo đƣợc thông hiểu tốt thì chiến lƣợc giá cũng cần
phải thay đổi cho phù hợp. Giá phải đƣợc định vị theo tâm lý của khách hàng: Tâm
lý của ngƣời tiêu dùng Việt Nam luôn luôn cho rằng “giá cao thì chất lƣợng tốt”. Sự thừa hƣởng từ tác dụng của Trà Xanh O0 có thể có mức kỳ vọng cao hơn nữa và sự
mong muốn của khách hàng cần có một sản phẩm vừa giải nhiệt vừa có thể chữa
các bệnh thƣờng gặp nên phải biết nghiên cứu tâm lý này để định giá. Định giá sản
phẩm theo mục tiêu “Giữ thế ổn định, tránh những phản ứng bất lợi từ đối thủ cạnh tranh” ,đồng thời định giá Trà xanh O0 có phần nhỉnh hơn những sản phẩm khác
nhằm đánh vào tâm lý ngƣời tiêu dùng Việt Nam. Công ty cần nghiên cứu thị
trƣờng để hiểu đƣợc nhận thức của khách hàng về giá trị sản phẩm trong các điều
kiện khác nhau, sử dụng đa dạng các biến số phi giá cả (nhƣ bao bì sản phẩm, tác
dụng của sản phẩm, địa điểm bán hàng, đội ngũ nhân viên bán hàng…) để tạo nên
ấn tƣợng giá trị cảm nhận về sản phẩm trong mắt khách hàng.
3.3.5 Giải pháp về chính sách phân phối
Hệ thống phân phối đại trà, cần phát huy để đáp ứng đƣợc nhu cầu sử dụng
sản phẩm nhƣ đặt các máy bán hàng tự động các sản phẩm của công ty ở nhiều nơi
nhƣ bãi biển, công viên, rạp chiếu phim, siêu thị, trƣờng học... có các xe bán hàng
lƣu động đƣợc trang trí bắt mắt ở nhiều nơi.
Định hƣớng của công ty là mở rộng hệ thống phân phối ra thị trƣờng nƣớc
ngoài, muốn vậy phải đầu tiên phải tiếp cận thị trƣờng nƣớc ngoài để thăm dò thị hiếu ngƣời tiêu dùng, xem phản ứng của họ đối với sản phẩm Trà Xanh O0, sau đó
sẽ có những chiến lƣợc tấn công sang các thị trƣờng đó.
Xây dựng đội ngũ nhân viên tiếp thị tốt, đến giới thiệu sản phẩm đến các
đại lý, nhà bán sỉ và chú trọng phân phối ở các nơi xa xôi.
Phát triển hệ thống phân phối có độ bao phủ lớn để đảm bảo cung cấp hàng
cho các đại lí một cách nhanh chóng và tiện lợi. Tránh tình trạng chỗ thiếu hụt, chỗ
dƣ thừa.
Đối với thị trƣờng thƣơng mại cũng cần có các biện pháp hỗ trợ tại các cửa
hàng bán lẻ nhƣ tặng tủ trƣng bày sản phẩm và sắp xếp sản phẩm, điều chỉnh mức
hiết khấu phần trăm cho các đại lý, các nhà bán buôn không chỉ số lƣợng lớn sản
phẩm mà nên kết hợp theo thời gian phân phối, tăng chiết khấu trong các tháng có
mức tiêu thụ thấp.
80
3.4 Hạn chế và hƣớng nghiên cứu tiếp theo
Trong thời gian cho phép và nhân lực có hạn đề tài chỉ khảo sát các khách
hàng ở địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, chƣa thấy đƣợc sự tác động và mức ảnh
hƣởng của hoạt động chiêu thị đến giá trị thƣơng hiệu khác nhau nhƣ thế nào giữa
các vùng miền, địa phƣơng khác.
Nghiên cứu cũng chỉ đánh giá thang đo bằng phƣơng pháp hệ số Cronbach
Alpha và phƣơng pháp phân tích nhân tố khám phá, còn mô hình lý thuyết đƣợc
kiểm định bằng phƣơng pháp phân tích hồi quy tuyến tính chƣa áp dụng đƣợc
phƣơng pháp phân tích hiện đại hơn nhƣ mô hình cấu trúc tuyến tính SEM.
Công cụ của chiêu thị rất đa dạng không chỉ có các hoạt động quảng cáo,
khuyến mãi và quan hệ công chúng đồng thời sự tác động của các công cụ này trong
thời gian dài hay ngắn hạn cũng có những tác động khác cần đƣợc nghiên cứu sâu
hơn. Trong các nghiên cứu tiếp theo nếu dữ liệu đƣợc khảo sát trên diện rộng, tìm
hiểu và đƣa thêm các công cụ khác của chiêu thị vào mô hình nghiên cứu, và có sự
so sánh trong ngắn hạn, dài hạn chắc chắn sẽ có những kết quả thiết thực hơn nữa trong việc nâng cao giá trị thƣơng hiệu cho Trà xanh O0 để thƣơng hiệu có những
bƣớc tiến xa hơn nữa không chỉ trên thị trƣờng nội địa.
81
3.5 Kết luận
Tân Hiệp Phát đang trên con đƣờng nâng cao giá trị thƣơng hiệu với xu hƣớng cách tân một thƣơng hiệu truyền thống. Trà xanh O0 mang trong mình trọng
trách nặng nề hơn cả vì đây chính là sản phẩm chủ đạo tạo nên hình ảnh của doanh
nghiệp. Thổi cho sản phẩm của mình những yếu tố hiện đại về truyền thông, quảng
cáo, xây dựng nhóm khách hàng mục tiêu nhƣng vẫn đảm bảo những giá trị truyền
thống từ việc giữ gìn hình ảnh của sản phẩm, logo, xây dựng hệ thống nhận diện
thƣơn ghiệu, giá trị cốt lõi, sứ mệnh... là những công việc không bao giờ đƣợc xem
nhẹ. Và điều quan trọng, doanh nghiệp phải hiểu rằng, vấn đề xây dựng và phát
triển thƣơng hiệu là một quá trình lâu dài, cần sự đầu tƣ bài bản và đồng bộ trong
toàn doanh nghiệp. Tạo dựng đƣợc thƣơng hiệu đã khó thì việc duy trì và phát triển
thƣơng hiệu đó còn khó khăn hơn rất nhiều lần. Nhận diện đƣợc những nhân tố tác
động mạnh đến giá trị thƣơng hiệu để có chiến lƣợc đầu tƣ hiệu quả là một trong
những bƣớc đi quan trọng, đón đầu xu hƣớng tiêu dùng trong thời gian tới của Tân
Hiệp Phát
Tóm tắt chƣơng 3: Chƣơng 3 trình bày định hƣớng phát triển thƣơng hiệu của Trà Xanh O0
trong thời gian tới và các nhóm giải pháp chính. Dựa trên định hƣớng hƣớng phát triển thƣơng hiệu, căn cứ vào thực trạng hoạt động chiêu thị của Trà Xanh O0 trong
thời gian vừa qua cùng với việc phân tích kết quả nghiên cứu định lƣợng tác giả đề
xuất ba nhóm giải pháp về chiêu thị và các giải pháp hỗ trợ nhằm nâng cao giá trị thƣơng hiệu của Trà Xanh O0 đó là: giải pháp về hoạt động quảng cáo, giải pháp về
hoạt động khuyến mãi cho ngƣời tiêu dùng và giải pháp về các hoạt động quan hệ
công chúng Trong chƣơng ba cũng đã nêu ra những hạn chế của đề tài và đề xuất
cho những hƣớng nghiên cứu tiếp theo.
82
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
[1]. Đào Hữu Dũng (2003), Quảng cáo truyền hình trong kinh tế thị trường: Phân
tích và đánh giá, NXB Đại Học Quốc Gia TPHCM
[2]. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu
với SPSS, NXB Hồng Đức, TP.HCM
[3]. Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005) trích từ “Churchill, Jr. G. A
(1979), A Paradigm for Developing Better Measures of Marketing Constructs,
Journal of Markeing Research, 26(1): 64-73”
[4]. Lê Đăng Lăng & ctg (2012), Nghiên cứu tác động của chiêu thị đến giá trị
thương hiệu hàng tiêu dùng nhanh tại thành phố Hồ Chí Minh, Tạp chí Đại Học
Thủ Dầu Một, số 4(6), 31-43
[5]. Lê Đăng Lăng (2012), Tác động của quảng cáo và khuyến mãi đến giá trị
thương hiệu nước giải khát, Tạp chí Phát triển kinh tế, Đại học kinh tế TP.HCM,
266 (12/2012), 13-21
[6]. Lê Đăng Lăng & Lê Thị Kiều Nhƣ (2012), Tác động của truyền thông đến xây
dựng thương hiệu, Tạp chí Đại Học Thủ Dầu Một, số 5(7), 48- 57
[7]. Lê Quang Bình (2008), Thái độ người tiêu dùng đối với chiêu thị trong việc xây
dựng giá trị thương hiệu kem đánh rang tại thị trường TP.HCM, Luận văn Thạc sỹ,
Đại học Kinh tế TPHCM
[8]. Nguyễn Đình Thọ (2011), Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh
doanh: Thiết kế và thực hiện, NXB Lao động – Xã hội, TPHCM
[9]. Nguyễn Đình Thọ & Nguyễn ThịMai Trang (2002), Nghiên cứu các thành
phần của giá trị thương hiệu và đo lường chúng trong thịtrường hàng tiêu dùng
Việt Nam, B2002-22-33, Đại học Kinh tếTPHCM
[10]. Philip Kotler (2000), Thấu hiểu tiếp thị từ A đến Z. Dịch từ tiếng Anh. Ngƣời
dịch Lê Hoàng Anh, 2011. NXB Trẻ
[11]. Tạp chí Marketing Việt Nam, Cùng PR tạo thương hiệu mạnh, có tại địa chỉ
http://www.marketingvietnam.net/content/view/152/14/.
83
Tiếng Anh
[12]. Aaker (1996), Measuring Brand Equity Across Products and Markets,
California Management Review 38 (Spring): 102-120.
[13]. Assuncao, Joao L. and Robert J. Meyer (1993) “The Rational Effect of Price
Promotions on Sales and Consumption,” Management Science, 39 (May), 517-535.
[14]. Ballester, E.D. and J.L. Aleman, 2001. Brand trust in the context of consumer loyalty. European J. Marketing, 35(11): 1238-1258
[15]. American Marketing Association (2009), Dictionary of marketing. Accessed November 14, 2009 [16]. Baohong Sun, Scott A. Neslin, Kannan Srinivasan (2003), Measuring the
Impact of Promotions on Brand Switching When Consumers Are Forward Looking,
Journal of Marketing Research, Vol. 40, No. 4 (Nov., 2003), pp. 389-405
[17]. Boonghee Yoo, Naveen Donthu & Sungho Lee (2000) trích từ“Ambler T &
Styles C (1996), Brand development versus new product development: Towards a
processmodel of extension, Marketing Intelligence & Planning, 14(7):10-9”.
[18]. Boonghee Yoo, Naveen Donthu & Sungho Lee (2000) trích từ“Baumgertner,
Hans, Mita Sujan, and Dan Padgett (1997), Pattern of Affective Reactions to
Advertisements: The Intergeration of Moment-to-Moment Responses into
Overall Judgments, Journal of Marketing Research, 34, 219-232”.
[19]. Boonghee Yoo, Naveen Donthu & Sungho Lee (2000), An Examination of
Selected Marketing Mix Elements and Brand Equity, Academy of Marketing
Science
Journal, 28(2): 195-211.
[20]. Carl F Mela; Sunil Gupta & Donald R Lehmann (1997), The Long – Term
Impact of Promotion and Advertising on Consumer Brand Choice” , Journal of Marketing Research/Vol. XXXIV(May 1997) 248-261. [21]. Gupta, Sunil (1988) “Impact of Sales Promotions on When, What, and How Much to Buy,” Journal of Marketing Research, 25 (November), 342-355.
[22]. Hsieh, A.T. and C. Kai Li (2008), The moderating effectof brand Image on public relations perception andcustomer loyalty. Marketing Intelligence and Planning, 26(1): 26-42.
[23]. Kambiz Heidarzadeh Hanzaee and Fatemeh Torabi Farsani (2011), The
Effects of Brand Image and Perceived Public Relation on Customer Loyalty, World
Applied Sciences Journal 13 (2): 277-286 [24]. Keller, K. L. (1993). Conceptualizing, measuring, and managing customer-
based brand equity. Journal of Marketing, 57(January), 1-22.
[25]. Keller, K.L. (1998).Strategic brand management: Building, measuring, and
managing brand equity. Prentice Hall, New Jersey. (2000). [26]. Kotler, P.
Marketing management: Analysis, planning,
implementation, and control. New Jesey: Prentice-Hall Inc.
[27]. Kusum L. Ailawadi & Scott A. Neslin (1998), The Effect of Promotion on
Consumption: Buying More and Consuming It Faster, Journal of Marketing Research, Vol. XXXV (August), 390-398
[28]. Lassar, Mittal B&Sharma A (1995), Measuring Customer-based Brand Equity,
Journal of Consumer Marketing,12(4): 11-20.
[29 ]Lee, C. W. (2002). Sales promotions as strategic communication: The case of
Singapore. The Journal of Product and Brand management, 11(2/3), 103-114.
[30]. Ramos & Franco (2005), “The Impact of Marketing Communication and
Price Promotion on Brand Equity”, Journal of Brand Management, Henry Stewart
Publications, 12(6), pp.431 -444.
[31]. Role of PR in brand building (2000), Excerpted from the workbook of PR
Pundit‟s workshop held in New Delhi on November
[32]. Steven Cuellara, Michael Noland and Scott Kirkwood (2011) “Measuring the
effect of promotion in non-controlled settings: a decompositional approach” Journal
of Strategic Marketing iFirst, pp. 1–9
[33]. Yoo & ect (2000), “An E amination of Selected Marketing Mi Elements and
Brand Equity”, Journal of the Academy of Marketing Science, 28(2), pp.195-211. [34]. Zeino labedin Rahmani, Payame Noor University, Sari, Iran; Hamidreza Salmani Mojaveri, Islamic Azad University, Tehran, Iran; Amin Allahbakhsh, Payame Noor University, Babol, Iran (2012) “Review the impact of Advertising and Sale Promotion on Brand Equity” Jounal of Business Studies Quarterly, Vol. 4, No. 1, pp. 64-73
84
85
Phụ lục 1: DÀN BÀI THẢO LUẬN NHÓM
I. Phần giới thiệu
Xin chào các anh (chị). Tôi tên là Lê Bảo Hân. Tôi rất cảm ơn các anh (chị) về
sự có mặt ngày hôm nay. Sự thảo luận tích cực và trung thực của các anh (chị) sẽ
đóng góp rất nhiều vào thành công của nghiên cứu này. Tôi xin cam đoan rằng
không có ý kiến nào đúng hay sai cả và tất cả ý kiến chỉ đƣợc sử dụng vào mục
đích duy nhất cho cuộc nghiên cứu. Bây giờ xin các anh (chị) tự giới thiệu tên
mình nhé để chúng ta làm quen nhau.
II. Phần chính của cuộc thảo luận
Hôm nay, chúng ta sẽ thảo luận về 2 vấn đề chính đó là (1) ý kiến của các anh(chị) về các thành phần cấu thành giá trị thƣơng hiệu của Trà Xanh O0 đó là:
nhận biết thƣơng hiệu, liên tƣởng thƣơng hiệu, chất lƣợng cảm nhận và lòng
trung thành thƣơng hiệu (2) ý kiến của anh (chị) về sự tác động của các hoạt động chiêu thị hiện nay của Trà Xanh O0 đến giá trị thƣơng hiệu của nó đó là: sự
tác động của hoạt động quảng cáo, sự tác động của các chƣơng trình khuyến mãi
và sự tác động của các hoạt động quan hệ công chúng.
A. Nhận biết thƣơng hiệu
1. Câu hỏi mở để khám phá
Khi nhắc đến thị trƣờng trà xanh đóng chai thì anh (chị) nghĩ đến thƣơng thiệu nào? Xin anh (chị) cho biết anh (chị) có biết đến thƣơng hiệu Trà Xanh O0 không? Anh (chị) có thể phân biệt đƣợc thƣơng hiệu này với các thƣơng hiệu
khác không?
2. Câu hỏi đóng để kết luận Nếu đánh giá về mức độ nhận biết thƣơng hiệu đối với Trà Xanh O0 thì theo anh
(chị) cần thêm hoặc bớt những thông tin nào trong các thông tin dƣới đây? Tại
sao? Tôi biết thƣơng hiệu Trà xanh O0 Tôi có thể dễ dàng nhận biết Trà xanh O0 với các loại nƣớc giải khát khác
Tôi có thể dễ dàng phân biệt Trà xanh O0 với các loại nƣớc giải khát khác Các đặc điểm của Trà xanh O0 đến tâm trí tôi một cách nhanh chóng Tôi có thể nhớ và nhận biết logo của Trà xanh O0 một cách nhanh chóng Một cách tổng quát khi nhắc đến Trà xanh O0 tôi có thể dễ dàng hình dung ra nó Tôi cảm thấy thƣơng hiệu Trà xanh O0 rất thân quen với tôi
86
B.
Liên tƣởng thƣơng hiệu
1. Câu hỏi mở để khám phá Bây giờ anh chị hãy nhớ lại lần gần đây nhất anh (chị) sử dụng Trà Xanh O0, xin
anh (chị) cho biết anh (chị) những dấu hiệu nào về sản phẩm xuất hiện đầu tiên? Anh (chị) thấy những ngƣời uống Trà Xanh O0 rất có cá tính đúng không? Anh (chị) có ấn tƣợng gì về Trà Xanh O0 ?
2. Câu hỏi đóng để kết luận Nếu đánh giá về mức độ liên tƣởng thƣơng hiệu đối với Trà Xanh O0 thì theo
anh (chị) cần thêm hoặc bớt những thông tin nào trong các thông tin dƣới đây?
Tại sao? Một số nét nổi bật của Trà Xanh O0 xuất hiện trong đầu tôi một cách nhanh
chóng Khi có yếu tố tác động tôi có thể nhớ lại biểu tƣợng hay ký hiệu của Trà xanh O0
một cách nhanh chóng Hình ảnh thƣơng hiệu Trà xanh O0 rất độc đáo so với các thƣơng hiệu cạnh tranh Tôi tôn trọng và ngƣỡng mộ những ngƣời sử dụng Trà xanh O0 Những thuộc tính vô hình của Trà xanh O0 thuyết phục ngƣời mua Trà xanh O0 mang lại giá trị cao hơn so với giá mua Tôi yêu mến và tin tƣởng công ty tạo ra Trà xanh O0
C.
Chất lƣợng cảm nhận
1. Câu hỏi mở để khám phá
Theo anh (chị) những thuộc tính nào của Trà Xanh O0 mà anh (chị) cho là quan trọng? Vì sao? Anh (chị) tin tƣởng vào chất lƣợng của Trà Xanh O0 vì những lý
do nào?
2. Câu hỏi đóng để kết luận Để đánh giá về chất lƣợng cảm nhận đối với Trà Xanh O0 thì theo anh (chị) cần
thêm hoặc bớt những thông tin nào trong các thông tin dƣới đây? Tại sao? Trà xanh O0 có chất lƣợng cao Trà xanh O0 thật sự làm giảm căng thẳng mệt mỏi Trà xanh O0 có lợi cho sức khỏe Trà xanh O0 có nguồn gốc thiên nhiên, nguyên liệu chọn lọc Tôi hoàn toàn tin tƣởng vào chất lƣợng Trà xanh O0
87
D.
Lòng trung thành thƣơng hiệu
1. Câu hỏi mở để khám phá
Khi có nhu cầu về nƣớc giải khát (ngoài nƣớc uống hàng ngày) có phải anh (chị) luôn luôn nghĩ đến Trà Xanh O0 không? Hiện nay, anh (chị) có hài lòng về sản phẩm Trà Xanh O0 không? Vì sao?
2. Câu hỏi đóng để kết luận Để đánh giá về lòng trung thành đối với Trà Xanh O0 thì theo anh (chị) cần thêm
hoặc bớt những thông tin nào trong các thông tin dƣới đây? Tại sao? Tôi sẽ mua Trà xanh O0 miễn là nó cho tôi sự hài lòng Trà xanh O0 sẽ là sự lựa chọn đầu tiên của tôi Tôi sẽ chờ mua Trà xanh O0 nếu nó không có sẵn Tôi trung thành với Trà xanh O0 E. Gía trị thƣơng hiệu tổng thể Trà Xanh O0
1. Câu hỏi mở để khám phá Anh (chị) có thƣờng so sánh và cân nhắc trƣớc khi mua Trà Xanh O0 ? Anh (chị) thƣờng so sánh Trà Xanh O0 về những đặc điểm gì so với các loại nƣớc giải khát
khác? Nếu các loại nƣớc giải khát khác cũng có những thuộc tính nhƣ Trà Xanh O0 thì anh (chị) có còn lựa chọn Trà Xanh O0 nữa không? Vì sao?
2. Câu hỏi đóng để kết luận Để đánh giá về giá trị thƣơng hiệu của Trà Xanh O0 thì theo anh (chị) cần thêm
hoặc bớt những thông tin nào trong các thông tin dƣới đây? Tại sao? Nếu thƣơng hiệu khác có các tính năng giống nhƣ Trà xanh O0, tôi thích mua Trà xanh O0 Nếu có một thƣơng hiệu khác cũng tốt nhƣ Trà xanh O0, tôi thích mua Trà xanh O0 Nếu một thƣơng hiệu khác hoàn toàn không khác biệt với Trà xanh O0, thì mua Trà xanh O0 sẽ là một quyết định khôn ngoan
88
F.
Đánh giá tác động quảng cáo đến thƣơng hiệu Trà Xanh O0
1. Câu hỏi mở để khám phá Anh (chị) thấy Trà Xanh O0 có thƣờng xuyên quảng cáo không? Nếu có, theo
anh (chị) nó có hấp dẫn không? Vì sao? Anh (chị) có thích nó không? Vì sao? Nếu các anh (chị) thích quảng cáo về Trà Xanh O0, điều đó có làm anh (chị)
thích thƣơng hiệu đó không? Vì sao? Khi anh (chị) thích các quảng cáo của Trà Xanh O0 thì anh (chị) cảm nhận thƣơng hiệu này có thân thuộc, ấn tƣợng rõ ràng, chất lƣợng cao và anh (chị ) sẽ luôn lựa chọn Trà Xanh O0 đúng không? Vì
sao?
2. Câu hỏi đóng để kết luận
Bây giờ tôi đƣa ra những phát biểu sau đây xin các anh (chị) cho biết (1)
các anh chị có hiểu đƣợc câu hỏi không? Nếu không hiểu thì vì lý do gì? (2)
Theo anh chị câu hỏi này muốn nói lên điều gì? (3) Để đánh giá sự tác động của chƣơng trình quảng cáo Trà Xanh O0 đối với giá trị thƣơng hiệu của nó theo anh
(chị) thì cần thêm điều gì và bớt điều gì? Tại sao? Tôi nghĩ quảng cáo của Trà xanh O0 rất hấp dẫn
Tôi rất thích các quảng cáo của Trà xanh O0
Tôi đánh giá cao về thông điệp các quảng cáo của Trà xanh O0 Các chiến dịch quảng cáo của Trà xanh O0 đƣợc đầu tƣ nhiều hơn so với các
89
chiến dịch quảng cáo của các thƣơng hiệu nƣớc giải khát khác Tôi nghĩ Trà xanh O0 dƣờng nhƣ đắt hơn so với đối thủ cạnh tranh Các quảng cáo của Trà xanh O0 rất thƣờng xuyên Tôi nhớ các chiến dịch quảng cáo của Trà xanh O0 vừa qua G. Đánh giá tác động của khuyến mãi đến thƣơng hiệu Trà Xanh O0
1. Câu hỏi mở để khám phá Anh (chị) thấy Trà Xanh O0 có thƣờng xuyên khuyến mãi không? Nếu có, theo
anh (chị) nó có hấp dẫn không? Vì sao? Vì saoAnh (chị) có thích tham gia các chƣơng trinh khuyến mãi của Trà Xanh O0 không? Nếu các anh (chị) thích khuyến mãi của Trà Xanh O0, điều đó có làm anh (chị) thích thƣơng hiệu đó
không? Vì sao? Khi anh (chị) thích các chƣơng trình khuyến mãi của Trà Xanh O0 thì anh (chị)
cảm nhận thƣơng hiệu này có thân thuộc, ấn tƣợng rõ ràng, chất lƣợng cao và anh (chị) sẽ luôn lựa chọn Trà Xanh O0 đúng không? Vì sao?
2. Câu hỏi đóng để kết luận
Bây giờ tôi xin đƣa ra các phát biểu sau xin các anh (chị) cho biết (1)
các anh chị có hiểu đƣợc câu hỏi không? Nếu không hiểu thì là vì lý do gì? (2)
Theo anh chị câu hỏi này muốn nói lên điều gì? Tại sao? (3) Để đánh gía sự tác
động của các hoạt động khuyến mãi đến sự liên tƣởng và chất lƣợng mà anh (chị) cảm nhận về Trà Xanh O0 thì cần thêm điều gì và bớt điều gì? Tại sao? Các khuyến mãi nói chung của Trà Xanh O0 rất hấp dẫn Khuyến mãi giá của Trà xanh O0 đƣợc thực hiện rất nhiều lần Các chƣơng trình khuyến mãi Trà xanh O0 đƣợc thông tin đầy đủ, đúng lúc
H. Đánh giá về tác động của các hoạt động động quan hệ công chúng đối với thƣơng hiệu Trà Xanh O0
1. Câu hỏi mở để khám phá
Trà Xanh O0 có thƣờng xuyên có các hoạt động quan hệ công chúng không?
Nếu có, theo anh (chị) nó có hấp dẫn không? Vì sao? Anh (chị) có thích nó
không? Vì sao? Nếu các anh (chị) thích hoạt động quan hệ công chúng Trà Xanh O0, điều đó có làm anh (chị) thích thƣơng hiệu đó không? Vì sao?
2. Câu hỏi đóng để kết luận
Bây giờ tôi xin đƣa ra các phát biểu sau đây xin các anh (chị) cho biết (1)
các anh chị có hiểu đƣợc câu hỏi không? Nếu không hiểu thì là do lý do gì? (2)
Theo anh chị câu hỏi này muốn nói lên điều gì? (3) Để đánh giá sự tác động của hoạt động quan hệ công chúng của Trà Xanh O0 đến lòng trung thành của anh
(chị) đối với sản phẩm thì cần thêm điều gì và bớt điều gì? Tại sao? Tham gia các hoạt động quan hệ công chúng của Trà xanh O0 đem lại cho tôi
những mối quan hệ có lợi Các hoạt động quan hệ công chúng của Trà xanh O0 có tính phúc lợi cộng đồng
cao. Nếu các hoạt động quan hệ công chúng của Trà xanh O0 có ý nghĩa tích cực, tôi sẽ luôn chọn mua Trà xanh O0
Trân trọng cảm ơn các anh (chị) đã tham gia thảo luận và đóng góp cho nghiên
cứu này những ý kiến quý báu!
90
91
BIÊN BẢN TỔNG HỢP Ý KIẾN CHUYÊN GIA
VÀ THẢO LUẬN NHÓM
Tổng hợp Phỏng vấn sâu
Tổng hợp Thảo Luận nhóm
8/8 Đồng ý
Đồng ý
8/8 Đồng ý
Đồng ý
8/8 Đồng ý
Đồng ý
8/8 Đồng ý
Đồng ý
Biến Phát biểu Quảng cáo Tôi nghĩ quảng cáo của Trà xanh O0 rất hấp dẫn Tôi rất thích các quảng cáo của Trà xanh O0 Tôi đánh giá cao về thông điệp các quảng cáo của Trà xanh O0 Các chiến dịch quảng cáo của Trà xanh O0 đƣợc đầu tƣ nhiều hơn so với các chiến dịch quảng cáo của các thƣơng hiệu nƣớc giải khát khác
Không nhất nhau về từ “đắt”
Tôi nghĩ các chiến dịch quảng cáo Trà xanh O0 dƣờng nhƣ đắt hơn hơn so với đối thủ cạnh tranh
3/8 Đồng ý. 5/8 không đồng ý với từ “đắt”, nên chỉnh sửa lại theo góp ý là “thực hiện chuyên nghiệp hơn”
8/8 Đồng ý
Đồng ý
8/8 Đồng ý
Đồng ý
8/8 Đồng ý
Đồng ý
8/8 Đồng ý
Đồng ý
8/8 Đồng ý
Đồng ý
Các quảng cáo của Trà xanh O0 rất thƣờng xuyên Tôi nhớ các chiến dịch quảng cáo của Trà xanh O0 vừa qua Khuyến mãi Các khuyến mãi nói chung của Trà Xanh O0 rất hấp dẫn Khuyến mãi giá của Trà xanh O0 đƣợc thực hiện rất nhiều lần Các chƣơng trình khuyến mãi Trà xanh O0 đƣợc thông tin đầy đủ, đúng lúc Quan hệ công chúng
Tham gia các hoạt động quan hệ công chúng của Trà xanh O0 đem lại cho tôi những mối quan hệ có lợi
Từ “ có lợi” trong trƣờng hợp này không thích hợp. Các hoạt động quan hệ công chúng thu
Không thống nhất quan điểm về từ “có lợi”. Hai nhóm tìm ra những thuật ngữ khác
hút sự chú ý và quan tâm của động đồng vì nó có ý nghĩa và thú vị. Góp ý điều chỉnh thành “mối quan hệ thú vị”
nhƣ: mối quan hệ rộng rãi, giúp tham gia các chƣơng trình vui. 3 ý kiến cho biết họ không biết gì về các hoạt động quan hệ công chúng của sản phẩm nên không có ý kiến.
Đồng ý
8/8 Đồng ý
Đồng ý
8/8 Đồng ý
Đồng ý
8/8 Đồng ý
Đồng ý
8/8 Đồng ý
8/8 Đồng ý
Đồng ý
8/8 Đồng ý
Đồng ý
8/8 Đồng ý
Đồng ý
8/8 Đồng ý
Đồng ý
8/8 Đồng ý
Đồng ý
8/8 Đồng ý
Đồng ý
92
Các hoạt động quan hệ công chúng của Trà xanh O0 có tính phúc lợi cộng đồng cao. Nếu các hoạt động quan hệ công chúng của Trà xanh O0 có ý nghĩa tích cực, tôi sẽ luôn chọn mua Trà xanh O0 Nhận biết thƣơng hiệu Tôi biết thƣơng hiệu Trà xanh O0 Tôi có thể dễ dàng nhận biết Trà xanh O0 với các loại nƣớc giải khát khác Tôi có thể dễ dàng phân biệt Trà xanh O0 với các loại nƣớc giải khát khác Các đặc điểm của Trà xanh O0 đến tâm trí tôi một cách nhanh chóng Tôi có thể nhớ và nhận biết logo của Trà xanh O0 một cách nhanh chóng Một cách tổng quát khi nhắc đến Trà xanh O0 tôi có thể dễ dàng hình dung ra nó 3/8 chuyên gia góp ý khi đánh giá về nhận biết thƣơng hiệu cần khẳng định thêm “Tôi cảm thấy thƣơng hiệu Trà xanh O0 rất thân quen với tôi”. Liên tƣởng thƣơng hiệu Một số nét nổi bật của Trà Xanh O0 xuất hiện trong đầu tôi một cách nhanh chóng Khi có yếu tố tác động tôi có thể nhớ lại biểu tƣợng hay ký hiệu của Trà xanh O0 một cách nhanh chóng
8/8 Đồng ý
Đồng ý
8/8 Đồng ý
Đồng ý
8/8 Đồng ý
Đồng ý
8/8 Đồng ý
Đồng ý
8/8 Đồng ý
Đồng ý
93
Hình ảnh thƣơng hiệu Trà xanh O0 rất độc đáo so với các thƣơng hiệu cạnh tranh Tôi tôn trọng và ngƣỡng mộ những ngƣời sử dụng Trà xanh O0 Những thuộc tính vô hình của Trà xanh O0 thuyết phục ngƣời mua Trà xanh O0 mang lại giá trị cao hơn so với giá mua Tôi yêu mến và tin tƣởng công ty tạo ra Trà xanh O0 Chất lƣợng cảm nhận Trà xanh O0 có chất lƣợng cao
Đồng ý
Đồng ý
Trà xanh O0 thật sự làm giảm căng thẳng mệt mỏi
8/8 Đồng ý 1 đồng ý. 7/8 góp ý thêm từ “uống” cho rõ nghĩa. 8/8 Đồng ý
Đồng ý
8/8 Đồng ý
Đồng ý
8/8 Đồng ý
Đồng ý
8/8 Đồng ý
Đồng ý
8/8 Đồng ý
Đồng ý
8/8 Đồng ý
Đồng ý
8/8 Đồng ý
Đồng ý
Trà xanh O0 có lợi cho sức khỏe Trà xanh O0 có nguồn gốc thiên nhiên, nguyên liệu chọn lọc Tôi hoàn toàn tin tƣởng vào chất lƣợng Trà xanh O0 Trung thành thƣơng hiệu Tôi sẽ mua Trà xanh O0 miễn là nó cho tôi sự hài lòng Trà xanh O0 sẽ là sự lựa chọn đầu tiên của tôi Tôi sẽ chờ mua Trà xanh O0 nếu nó không có sẵn Tôi trung thành với Trà xanh O0 Giá trị thƣơng hiệu
Đồng ý
Nếu thƣơng hiệu khác có các tính năng giống nhƣ Trà xanh O0 , tôi thích mua Trà xanh O0
Nếu có một thƣơng hiệu khác cũng tốt
4/8 Đồng ý. 4/8 góp ý thêm từ “vẫn” cho câu hỏi rõ nghĩa: “…tôi vẫn thích mua Trà xanh O0 ” 4/8 Đồng ý. 4/8 góp ý
Đồng ý
nhƣ Trà xanh O0, tôi thích mua Trà xanh O0
thêm từ “vẫn” để mang tính chất khẳng định hơn nữa: “…tôi vẫn thích mua Trà xanh O0 ”
Đồng ý
Đồng ý
Nếu một thƣơng hiệu khác hoàn toàn không khác biệt với Trà xanh O0, thì mua Trà xanh O0 sẽ là một quyết định khôn ngoan
94
95
DANH SÁCH CHUYÊN GIA THAM GIA
PHỎNG VẤN CHUYÊN SÂU
STT
Họ và tên
Đơn vị công tác
Số điện thoại
1 Nguyễn Quốc Huy
Công ty TNHH TM DV Tân Hiệp Phát
0909955466
2 Nguyễn Quang Huy
Công ty TNHH TM DV Tân Hiệp Phát
0966812313
3
TS. Bùi Văn Quang
Trƣờng Đại Học Công Nghiệp TPHCM
0903684692
4
Th.S NCS Hồ Minh Sánh Trƣờng Đại Học Công Nghiệp TPHCM
5
TS. Trƣơng Quang Dũng Trƣờng Đại Học Công Nghệ Sài Gòn
0978585988
6
TS. Nguyễn Hữu Quyền
Trƣờng Đại Học Công Nghiệp TPHCM
0963978979
7
TS.Bùi Văn Danh
Trƣờng Đại Học Công Nghiệp TPHCM
0913674810
Công ty TNHH phát triển Năng lƣợng
8
Th.S Đỗ Việt Nam
0968097912
xanh Nam Thành
0908313633
96
Phụ lục 2: BẢNG CÂU HỎI ĐỊNH LƢỢNG
Xin chào Anh/Chị!
Tôi tên Lê Bảo Hân, hiện là học viên cao học khóa 20 của trƣờng ĐH Kinh Tế
TP.HCM. Tôi đang thực hiện đề tài nghiên cứu “NÂNG CAO GIÁ TRỊ THƢƠNG HIỆU SẢN PHẨM TRÀ XANH O0 CỦA TẬP ĐOÀN TÂN HIỆP
PHÁT THÔNG QUA CÁC HOẠT ĐỘNG CHIÊU THỊ”. Tôi mong các anh/chị
giúp đỡ bằng cách trả lời các câu hỏi vào phiếu khảo sát. Tôi cam đoan đánh giá
của anh/chị chỉ phục vụ cho nghiên cứu này mà không vì bất kỳ mục đích nào
khác. Rất cảm ơn sự giúp đỡ của anh/chị!
Hướng dẫn : Anh/chị cho biết mức độ đồng ý của mình với những phát biểu dưới đây về thương hiệu sản phẩm Trà xanh O0 bằng cách đánh dấu vào ô thích hợp
với quy ước như sau :
Không đồng ý Bình thƣờng
Rất không đồng ý 1
2
3
Đồng ý 4
Rất đồng ý 5
1
2
3
4
5
Quảng cáo AD1 Quảng cáo của Trà Xanh O0 thì hấp dẫn AD2 Tôi rất thích thông điệp quảng cáo của Trà
1
2
3
4
5
Xanh O0
AD3 Tôi vẫn còn nhớ các chiến dịch quảng cáo
1
2
3
4
5
của Trà Xanh O0 vừa qua
AD4 Tôi thấy các chiến dịch quảng cáo của Trà
1
2
3
4
5
Xanh O0 đƣợc đầu tƣ nhiều hơn các loại nƣớc giải khát khác.
1
2
3
4
5
AD5 Tôi nghĩ Trà Xanh O0 đƣợc thực hiện chuyên nghiệp hơn so với đối thủ cạnh tranh
AD6 Quảng cáo của Trà Xanh O0 rất thƣờng
1
2
3
4
5
1
2
3
4
5
xuyên trên các phƣơng tiện thông tin AD7 Tôi đánh giá cao quảng cáo của Trà Xanh O0 Khuyến mãi SP1
1
2
3
4
5
Các khuyến mãi nói chung của Trà Xanh O0 rất hấp dẫn Khuyến mãi giá Trà Xanh O0 rất thƣờng
SP2
1
2
3
4
5
SP3
1
2
3
4
5
xuyên Các chƣơng trình khuyến mãi củaTrà xanh O0 đƣợc thông tin đầy đủ, đúng lúc
97
Quan hệ công chúng PR1
1
2
3
4
5
PR2
1
2
3
4
5
Tham gia các hoạt động quan hệ công chúng của Trà Xanh O0 đem lại cho tôi những mối quan hệ thú vị. Các hoạt động quan hệ công chúng của Trà xanh O0 có tính phúc lợi cộng đồng cao.
1
2
3
4
5
PR3 Nếu các hoạt động quan hệ công chúng của Trà Xanh O0 có ý nghĩa tích cực tôi sẽ luôn chọn mua Trà Xanh O0
3
4
5
1
2
Nhận biết thƣơng hiệu BA1 BA2
3
4
5
1
2
BA3
3
4
5
1
2
BA4
3
4
5
1
2
BA5
3
4
5
1
2
BA6
3
4
5
1
2
Tôi biết thƣơng hiệu Trà Xanh O0 Tôi có thể dễ dàng nhận biết Trà Xanh O0 với các loại nƣớc giải khát khác Tôi có thể dễ dàng phân biệt Trà Xanh O0 với các loại nƣớc giải khát khác Các đặc điểm của Trà Xanh O0 đến tâm trí tôi một cách nhanh chóng Tôi có thể nhớ và nhận biết logo của Trà Xanh O0 một cách nhanh chóng Tổng quát khi nhắc đến Trà Xanh O0 tôi có thể dễ dàng hình dung ra nó
3
4
5
1
2
3
4
5
1
2
3
4
5
1
2
3
4
5
Liên tƣởng thƣơng hiệu AA1 Một số nét nổi bật của Trà Xanh O0 xuất hiện trong đầu tôi một cách nhanh chóng AA2 Khi có yếu tố tác động tôi nhanh chóng nhớ lại biểu tƣợng hay ký hiệu của Trà Xanh O0 AA3 Hình ảnh thƣơng hiệu Trà Xanh O0 rất độc đáo so với các thƣơng hiệu cạnh tranh AA4 Tôi tôn trọng và ngƣỡng mộ những ngƣời sử
1
2
dụng Trà Xanh O0
3
4
5
AA5 Những thuộc tính vô hình của Trà Xanh O0
1
2
thuyết phục ngƣời mua
3
4
5
AA6 Trà Xanh O0 mang lại giá trị cao hơn so với
1
2
1
2
3
4
5
giá mua Chất lƣợng cảm nhận Trà Xanh O0 có chất lƣợng cao PQ1 PQ2 Uống Trà Xanh O0 thật sự làm giảm căng
1
2
3
4
5
thẳng mệt mỏi
1
2
3
5
4
PQ3 PQ4
1
2
3
5
4
PQ5
1
2
3
5
4
98
Trà Xanh O0 có lợi cho sức khỏe Trà Xanh O0 có nguồn gốc thiên nhiên, nguyên liệu chọn lọc Tôi hoàn toàn tin tƣởng vào chất lƣợng Trà Xanh O0 Trung thành thƣơng hiệu BL1
1
2
3
5
4
BL2
1
2
3
5
4
BL3
1
2
3
5
4
Tôi sẽ mua Trà Xanh O0 miễn là nó cho tôi sự hài lòng Trà Xanh O0 sẽ là sự lựa chọn đầu tiên của tôi Tôi sẽ chờ mua Trà Xanh O0 nếu nó không có sẵn Tôi trung thành với Trà Xanh O0
1
2
3
5
4
BL4 Giá trịthƣơng hiệu OBE1 Nếu thƣơng hiệu khác có các tính năng giống
1
2
3
5
4
nhƣ Trà Xanh O0 , tôi vẫn thích mua Trà Xanh O0
1
2
3
5
4
1
2
3
5
4
OBE2 Nếu có một thƣơng hiệu khác cũng tốt nhƣ Trà Xanh O0, tôi vẫn thích mua Trà Xanh O0 OBE3 Nếu một thƣơng hiệu khác hoàn toàn không khác biệt với Trà Xanh O0, thì mua Trà Xanh O0 sẽ là một quyết định khôn ngoan
THÔNG TIN CÁ NHÂN
E1 Xin vui lòng cho biết trình độ học vấn của Anh/Chị? Dƣới cấp 3 THPT – TCCN/TCN Tốt nghiệp Cao Đẳng/Đại học Trên Đại học
01 02 03 04
E2 Xin vui lòng cho biết độ tuổi hiện nay của Anh/Chị?
Dƣới 18 tuổi 18 – 23 tuổi 24 – 30 tuổi 31 - 40 tuổi 41 – 50 tuổi Trên 50 tuổi
01 02 03 04 05 06
99
E3 Anh/Chị hiện đang làm nghề gì?
01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 11 12 13
Chuyên gia/Chuyên viên Kỹ thuật viên Điều hành/ quản lý cao cấp Quản lý cấp độ giữa Nhân viên văn phòng/ dịch vụ Công nhân sản xuất Nông dân Chủ kinh doanh riêng Sinh viên Học sinh Nội trợ Thất nghiệp Về hƣu Khác: ___________________________________________ __
14
Xin chân thành cảm ơn!
100
Phụ lục 3: THỐNG KÊ MÔ TẢ MẪU
1. Đặc điểm mẫu về độ tuổi
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid < 18 25 6.3 6.3 6.3
18 - 23 94 23.5 23.5 29.8
24 - 30 127 31.8 31.8 61.5
31 - 40 82 20.5 20.5 82.0
41 - 50 59 14.8 14.8 96.8
> 50 13 3.3 3.3 100.0
Total 400 100.0 100.0
2. Đặc điểm mẫu về nghề nghiệp
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
50 12.5 Valid ky thuat vien 12.5 12.5
11 2.8 dieu hanh 2.8 15.3
30 7.5 quan ly cap giua 7.5 22.8
30.0 nhan vien van phong 120 30.0 52.8
40 10.0 10.0 62.8 cong nhan
48 12.0 12.0 74.8 sinh vien
41 10.3 10.3 85.0 hoc sinh
20 5.0 5.0 90.0 noi tro
21 5.3 5.3 95.3 that nhgiep
19 4.8 4.8 100.0 ve huu
400 100.0 100.0 Total
3. Đặc điểm mẫu về trình độ học vấn
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
15.0 15.0 Valid duoi cap 3 60 15.0
32.5 47.5 TPHT – TC 130 32.5
45.0 92.5 CD/DH 180 45.0
7.5 100.0 Sau DH 30 7.5
100.0 Total 400 100.0
101
Phụ lục 4: KIỂM ĐỊNH CRONBACH ALPHA
1. Thang đo quảng cáo Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.896 7
Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted
AD1 AD2 AD3 AD4 AD5 AD6 AD7 18.5000 18.3250 18.8500 18.6250 18.3000 18.4750 18.2250 36.391 34.405 36.118 34.821 34.596 35.739 39.172 .750 .717 .702 .755 .655 .729 .600 .875 .878 .880 .873 .887 .877 .891
2. Thang đo khuyến mãi Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items
.883 3
Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted
SP1 SP2 SP3 5.9250 5.8000 5.8750 4.631 4.271 3.919 .827 .744 .768 .801 .860 .844
3. Thang đo quan hệ công chúng Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items
.879 3
Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted
PR1 PR2 PR3 6.5250 6.6750 6.2500 4.511 5.132 5.100 .866 .704 .733 .735 .883 .857
102
4. Thang đo nhận biết thƣơng hiệu Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.880 7
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted
28.511 28.231 29.247 29.799 29.464 29.017 29.744 .754 .700 .712 .581 .551 .697 .691 .852 .858 .857 .874 .879 .859 .860 17.4000 17.3000 17.2250 17.2250 17.4000 17.1750 17.3250 BA1 BA2 BA3 BA4 BA5 BA6 BA7
5. Thang đo liên tƣởng thƣơng hiệu Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.890 7
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted
38.631 39.699 38.320 38.867 37.313 39.526 37.704 .766 .608 .734 .614 .746 .584 .762 .865 .883 .868 .883 .866 .886 .864 19.3750 19.2750 19.2250 19.0750 19.3250 18.8500 19.1250 AA1 AA2 AA3 AA4 AA5 AA6 AA7
6. Thang đo chất lƣợng cảm nhận Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items
.873 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted
12.5000 12.2250 13.584 15.664 .906 .565 .798 .877 PQ1 PQ2
103
.733 .629 .697 .838 .865 .847 PQ3 PQ4 PQ5 12.4500 12.5250 12.4000 14.283 14.435 14.025
7. Thang đo trung thành thƣơng hiệu Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.879 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted
.817 .595 .703 .851 .813 .896 .859 .798 BL1 BL2 BL3 BL4 9.8250 9.2500 9.3500 9.5250 10.521 13.221 11.707 10.375
8. Thang đo giá trị thƣơng hiệu Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.711 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted
OBE1 6.5250 3.608 .459 .703
OBE2 6.2250 2.581 .591 .540
OBE3 6.1500 2.835 .553 .590
104
Phụ lục 5: PHÂN TÍCH NHÂN TỐ
.715
Approx. Chi-Square 3503.156
1. Đối với nhóm biến độc lập KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. Bartlett's Test of Sphericity Df 78
Sig. .000
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings
% of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % Total Com pon ent Rotation Sums of Squared Loadings % of Varianc e Cumulativ e % Total
34.684 21.355 16.022 33.414 52.807 72.061
Extraction Method: Principal Component Analysis.
34.684 4.344 33.414 56.039 2.521 19.393 72.061 2.503 19.254 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 4.509 2.776 2.083 .767 .654 .519 .434 .380 .282 .213 .149 .119 .115 34.684 21.355 16.022 5.903 5.033 3.990 3.339 2.919 2.171 1.638 1.145 .913 .888 34.684 4.509 56.039 2.776 72.061 2.083 77.965 82.997 86.987 90.326 93.245 95.416 97.054 98.199 99.112 100.000
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3
AD1 AD2 AD3 AD4 .823 .809 .775 .820
105
.765 AD5
.814 AD6
.682 AD7
SP1 .926
SP2 .878
SP3 .897
PR1 .932
PR2 .841
PR3 .880
Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 5 iterations.
.594
Approx. Chi-Square 7825.591
2. Đối với nhóm biến trung gian KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. Bartlett's Test of Sphericity Df 253
Sig. .000
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings
Com pon ent Total % of Variance Cumulativ e % % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulativ e % Total
22.698 20.634 13.540 10.500 19.963 18.472 15.292 13.645 19.963 38.434 53.727 67.372
5.220 4.746 3.114 2.415 22.698 43.331 56.872 67.372 4.591 4.248 3.517 3.138 1 2 3 4 5 6 7 5.220 4.746 3.114 2.415 .941 .883 .839 22.698 20.634 13.540 10.500 4.091 3.839 3.648 22.698 43.331 56.872 67.372 71.463 75.301 78.949
106
8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 .819 .658 .567 .480 .404 .373 .314 .270 .215 .208 .162 .116 .113 .068 .048 .026 3.561 2.859 2.467 2.087 1.756 1.623 1.364 1.175 .935 .902 .706 .506 .492 .296 .207 .114 82.510 85.370 87.837 89.924 91.679 93.303 94.667 95.841 96.777 97.679 98.385 98.891 99.383 99.679 99.886 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4
.774 .794 .787 .747 .576 .828 .756
BA1 BA2 BA3 BA4 BA5 BA6 BA7 AA1 AA2 AA3 AA4 AA5 AA6 AA7 PQ1 PQ2 PQ3 PQ4 .826 .668 .820 .680 .842 .664 .835 .944 .719 .793 .720
107
.799
PQ5 BL1 BL2 BL3 BL4 .896 .760 .818 .915
Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
3. Biến giá trị thƣơng hiệu
.655
Approx. Chi-Square 233.840
KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. Bartlett's Test of Sphericity Df 3
Sig. .000
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings
Component Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative %
1.902 63.416 63.416 1 2 3 1.902 .646 .452 63.416 21.526 15.058 63.416 84.942 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Component Matrixa
Component
1
.737 .838 .811 OBE1 OBE2 OBE3
Extraction Method: Principal Component Analysis.
108
Phụ lục 6: PHÂN TÍCH TƢƠNG QUAN
VÀ KIỂM ĐỊNH HỒI QUY
1. Phân tích tƣơng quan
Correlations
AD
SP
PR
BA
AA
PQ
BL
OBE
AD Pearson Correlation
1
.004
-.162**
.561**
.236**
.376**
.152**
.656**
Sig. (2-tailed)
.935
.001
.000
.000
.000
.002
.000
400
400
400
400
400
400
400
400
N
SP Pearson Correlation
.004
1
-.152**
.290**
-.471**
.059
-.092
.064
Sig. (2-tailed)
.935
.002
.000
.000
.238
.067
.204
400
400
400
400
400
400
400
400
N
PR Pearson Correlation
1
-.249**
.203**
.056
.455**
-.058
- .162* *
- .152* *
Sig. (2-tailed)
.001
.002
.000
.000
.263
.000
.250
400
400
400
400
400
400
400
400
N
BA Pearson Correlation
-.249**
1
-.112*
.228**
.032
.593**
.561* *
.290* *
Sig. (2-tailed)
.000
.000
.000
.025
.000
.521
.000
400
400
400
400
400
400
400
400
N
AA Pearson Correlation
.203**
-.112*
1
.293**
.077
.326**
.236* *
- .471* *
Sig. (2-tailed)
.000
.000
.000
.025
.000
.126
.000
400
400
400
400
400
400
400
400
N
PQ Pearson Correlation
.059
.056
.228**
.293**
1
.061
.491**
.376* *
Sig. (2-tailed)
.000
.238
.263
.000
.000
.223
.000
400
400
400
400
400
400
400
400
N
BL Pearson Correlation
-.092
.455**
.032
.077
.061
1
.436**
.152* *
Sig. (2-tailed)
.002
.067
.000
.521
.126
.223
.000
400
400
400
400
400
400
400
400
N
OB
Pearson Correlation
.064
-.058
.593**
.326**
.491**
.436**
1
.656* *
E
Sig. (2-tailed)
.000
.204
.250
.000
.000
.000
.000
400
400
400
400
400
400
400
400
N
109
Correlations
AD
SP
PR
BA
AA
PQ
BL
OBE
AD Pearson Correlation
1
.004
-.162**
.561**
.236**
.376**
.152**
.656**
Sig. (2-tailed)
.935
.001
.000
.000
.000
.002
.000
400
400
400
400
400
400
400
400
N
SP Pearson Correlation
.004
1
-.152**
.290**
-.471**
.059
-.092
.064
Sig. (2-tailed)
.935
.002
.000
.000
.238
.067
.204
400
400
400
400
400
400
400
400
N
PR Pearson Correlation
1
-.249**
.203**
.056
.455**
-.058
- .162* *
- .152* *
Sig. (2-tailed)
.001
.002
.000
.000
.263
.000
.250
400
400
400
400
400
400
400
400
N
BA Pearson Correlation
-.249**
1
-.112*
.228**
.032
.593**
.561* *
.290* *
Sig. (2-tailed)
.000
.000
.000
.025
.000
.521
.000
400
400
400
400
400
400
400
400
N
AA Pearson Correlation
.203**
-.112*
1
.293**
.077
.326**
.236* *
- .471* *
Sig. (2-tailed)
.000
.000
.000
.025
.000
.126
.000
400
400
400
400
400
400
400
400
N
PQ Pearson Correlation
.059
.056
.228**
.293**
1
.061
.491**
.376* *
Sig. (2-tailed)
.000
.238
.263
.000
.000
.223
.000
400
400
400
400
400
400
400
400
N
BL Pearson Correlation
-.092
.455**
.032
.077
.061
1
.436**
.152* *
Sig. (2-tailed)
.002
.067
.000
.521
.126
.223
.000
400
400
400
400
400
400
400
400
N
OB
Pearson Correlation
.064
-.058
.593**
.326**
.491**
.436**
1
.656* *
E
Sig. (2-tailed)
.000
.204
.250
.000
.000
.000
.000
400
400
400
400
400
400
400
400
N
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
*. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed).
110
2. Kiểm định hồi quy
2.1 Phân tích tác động của AD đến BA
Model Summaryb
Change Statistics
F
Std. Error of the Estimate R Square Change Change df1 df2 Sig. F Change Durbin- Watson Adjust ed R Square R Square Mo del
.315 .313 .73848 .315 182.700 1 398 .000 1.785 1 R .561a
a. Predictors: (Constant), AD b. Dependent Variable: BA
ANOVAb
Model Sum of Squares Mean Square df F
1 Regression 99.637 1 99.637 182.700
Sig. .000a Residual 217.052 .545 398
Total 316.689 399
a. Predictors: (Constant), AD b. Dependent Variable: BA
Coefficientsa
Standardize d Coefficients Unstandardized Coefficients Collinearity Statistics
Model B Std. Error Beta T Sig. Toleranc e VIF
1 1.328 .121 10.998 .000
(Cons tant)
AD .505 .037 .561 13.517 .000 1.000 1.000
a. Dependent Variable: BA
111
2. 2 Phân tích tác động của SP, AD đến AA
Model Summaryb
Change Statistics
F
Model R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate R Square Change Change df1 df2 Sig. F Change Durbin- Watson
1 R .528a .279 .275 .87348 .279 76.655 2 397 .000 1.591
a. Predictors: (Constant), SP, AD b. Dependent Variable: AA
Model Sum of Squares Mean Square F Sig. ANOVAb df
116.971 2 58.486 76.655 1 Regression
.000a .763
302.901 419.872 397 399 Residual Total
a. Predictors: (Constant), SP, AD b. Dependent Variable: AA
Coefficientsa Standardized Coefficients Unstandardized Coefficients Collinearity Statistics
Std. Error B Model T Sig.
Beta Tolerance VIF 1 (Constant) 3.853 20.152 .000 .191
AD .246 .238 5.572 .000 1.000 1.000 .044
-.482 -.472 -11.080 .000 1.000 1.000 .044
SP a. Dependent Variable: AA
112
2.3. Phân tích tác động của SP, AD đến PQ
Change Statistics
Std. Error of the Estimat e
R Square Chang e
F Change df1
df2
Sig. F Change
Durbin- Watson
R Square
Adjusted R Square
Model
.86586
.145
33.583
2
397
.000
.965
R .380a
.145
1 .140 a. Predictors: (Constant), SP, AD b. Dependent Variable: PQ
Model Summaryb
Sum of Squares Mean Square F Sig. ANOVAb Df Model
50.356 2 25.178 33.583 1 Regression
.000a 297.634 397 .750 Residual
347.990 399 Total
a. Predictors: (Constant), SP, AD b. Dependent Variable: PQ
Coefficientsa
Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients Collinearity Statistics
Model B Std. Error T Sig.
Beta Tolerance VIF 1 (Constant) 1.857 9.795 .000 .190
.355 .044 .376 8.096 .000 1.000 1.000 AD
.054 .043 .058 1.241 .215 1.000 1.000 SP
2.4. Phân tích tác động của PR, AD đến BL
ANOVAb
Model Sum of Squares df Mean Square F
1 Regression 126.429 2 63.214
69.373 Sig. .000a Residual 361.759 397 .911
Total 488.188 399
a. Predictors: (Constant), PR, AD b. Dependent Variable: BL
113
Coefficientsa
Unstandardiz ed Coefficients Standardized Coefficients Collinearity Statistics
Std. Error B Model Beta t Sig. Tolerance VIF
.725 .231 1 3.140 .002
(Consta nt)
.974 1.027 AD .259 .049 .232 5.292 .000
.974 1.027 .492 11.243 .000 PR .506
.045 a. Dependent Variable: BL
2.5 Tác động của BL, BA, AA, PQ đến OBE
Model Summaryb
Change Statistics
Adjust ed R Square Std. Error of the Estimate R Square R Square Change F Chang e df1 df2 Sig. F Change Durbin- Watson Model R
4 395 .000 2.363 1 .714 .711 .43575
.714 246.35 0 .845 a
a. Predictors: (Constant), BL, BA, AA, PQ b. Dependent Variable: OBE
ANOVAb
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
1 Regression 187.108 4 46.777
246.350 .000a Residual 75.003 395 .190
Total 262.111 399
a. Predictors: (Constant), BL, BA, AA, PQ b. Dependent Variable: OBE
Coefficientsa
Unstandardized Coefficients Standardize d Coefficients Collinearity Statistics
Std. Error Model B Beta T Sig. VIF Tolera nce
114
1 -.596 .124 -4.814 .000
(Consta nt)
BA .503 .026 .553 19.635 .000 .912 1.096
AA .224 .023 .283 9.843 .000 .877 1.141
PQ .225 .025 .259 8.831 .000 .844 1.184
BL .279 .020 .381 14.096 .000 .992 1.009
a. Dependent Variable: OBE
115
116
Tổng hợp
Hê số hồi quy chƣa chuẩn hoá Hê số hồi quy chuẩn hoá
Biến phụ thuộc R – bình phƣơng
Biến độc lập B
Sig. (ANOVA) 0.000
AD
BA AA 31.5% 27.9% 0.000
AD SP
PQ 14.5% 0.000
BL 25.9% 0.000
OBE 71.4% 0.000
Hệ số chặn 1.328 .505 Hệ số chặn 3.853 .246 -.482 Hệ số chặn 1.857 .355 .054 .725 .259 .506 -.596 .503 .224 .225 .279 AD SP Hệ số chặn AD PR Hệ số chặn BA AA PQ BL Std. Error .121 .037 .191 .044 .044 .190 .044 .043 .231 .049 .045 .124 .026 .023 .025 .020 Beta .561 .238 -.472 .376 .058 .232 .492 .553 .283 .259 .381 t 10.998 13.517 20.152 5.572 -11.080 9.795 8.096 1.241 3.140 5.292 11.243 -4.814 19.635 9.843 8.831 14.096 Sig. .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .215 .002 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000
117
Phụ lục 7: KIỂM ĐỊNH TRUNG BÌNH TỔNG THỂ
1. Kiểm định Anova thành phần giá trị thƣợng hiệu giữa các nhóm tuổi
Descriptives
95% Confidence Interval for Mean
N Mean Std. Deviation Std. Error Lower Bound Upper Bound Minimum Maximum
BA < 18 25 4.0571 .63353 .12671 3.7956 4.3187 2.43 4.43
18 - 23 94 3.1201 1.06190 .10953 2.9026 3.3376 1.43 4.57
24 - 30 127 2.8605 .85002 .07543 2.7112 3.0098 1.43 4.57
31 - 40 82 2.5923 .75863 .08378 2.4256 2.7590 1.29 3.57
41 - 50 59 2.5714 .37234 .04847 2.4744 2.6685 1.43 3.29
> 50 13 2.3516 .17118 .04748 2.2482 2.4551 1.86 2.43
Total AA < 18
400 2.8821 25 3.2857 18 - 23 94 3.2477 24 - 30 127 3.0259 82 3.4338 31 - 40 59 3.2881 41 - 50 13 2.4066 > 50 400 3.1964 Total 25 2.8560 PQ < 18 18 - 23 94 3.6064 24 - 30 127 2.8157 82 3.3561 31 - 40 59 2.8271 41 - 50 13 2.4615 > 50 400 3.1050 Total 25 3.0100 BL < 18 .89090 .53452 1.17209 .94802 1.14538 .89941 .34918 1.02582 .78000 1.12315 .72226 .88835 .75426 .45742 .93389 .64340 .04455 .10690 .12089 .08412 .12649 .11709 .09684 .05129 .15600 .11584 .06409 .09810 .09820 .12686 .04669 .12868 2.7946 2.9697 3.0651 3.5064 3.0077 3.4878 2.8594 3.1923 3.1821 3.6855 3.0537 3.5225 2.1956 2.6176 3.0956 3.2973 2.5340 3.1780 3.3763 3.8364 2.6889 2.9426 3.1609 3.5513 2.6306 3.0237 2.1851 2.7380 3.0132 3.1968 2.7444 3.2756 1.29 2.86 1.29 1.71 1.29 1.57 1.57 1.29 2.00 1.40 1.40 1.80 1.20 1.20 1.20 2.50 4.57 4.57 4.57 4.43 4.57 4.57 2.57 4.57 4.60 4.80 4.40 4.60 3.40 3.00 4.80 4.75
18 - 23 94 2.1144 1.06551 .10990 1.8961 2.3326 1.25 4.75
24 - 30 127 3.2854 .70902 .06291 3.1609 3.4099 2.25 4.75
31 - 40 82 3.2256 .97706 .10790 3.0109 3.4403 1.50 4.25
41 - 50 59 4.3051 .59645 .07765 4.1496 4.4605 1.50 4.75
> 50 13 4.2500 1.03582 .28728 3.6241 4.8759 1.50 4.75
Total 400 3.1625 1.10613 .05531 3.0538 3.2712 1.25 4.75
118
Test of Homogeneity of Variances
Levene Statistic df1 df2 Sig.
25.578 11.073 12.805 7.280 5 5 5 5 394 394 394 394 .000 .000 .000 .000 BA AA PQ BL
ANOVA
df Mean Square F Sig. Sum of Squares
BA Between Groups 11.228 16.978 56.138 5
.000 260.551 394 .661 Within Groups
AA
3.473 1.022
3.400 .005
13.505 PQ
10.183 .754
.000
316.689 17.367 402.505 419.872 50.914 297.076 347.990 198.494 399 5 394 399 5 394 399 5 39.699 53.993 BL Total Between Groups Within Groups Total Between Groups Within Groups Total Between Groups
.000 289.693 394 .735 Within Groups
488.187 399 Total
Multiple Comparisons
95% Confidence Interval
Dependent Variable (I) TUOI Lower Bound Upper Bound Sig. (J) TUOI Std. Error
BA < 18 18 - 23 .18299 .000 .4130 1.4611
Tukey HSD 24 - 30 .17793 .000 .6871 1.7062
31 - 40 .18579 .000 .9328 1.9969
41 - 50 .19406 .000 .9300 2.0415
> 50 .27807 .000 .9092 2.5018
18 - 23 < 18 .18299 .000 -1.4611 -.4130
24 - 30 .11064 .178 -.0573 .5764
31 - 40 .12288 .000 .1758 .8796
41 - 50 .13507 .001 .1618 .9354
> 50 24 - 30 < 18 Mean Difference (I-J) .93708* 1.19663* 1.46481* 1.48571* 1.70549* -.93708* .25954 .52773* .54863* .76841* -1.19663* .24063 .17793 .019 .000 .0793 -1.7062 1.4575 -.6871
119
-.25954 .11064 .178 -.5764 18 - 23 .0573
.26818 .11520 .185 -.0617 31 - 40 .5981
.28909 .12812 .215 -.0778 41 - 50 .6560
.23680 .265 -.1693 > 50 1.1870
.18579 .000 -1.9969 31 - 40 < 18 -.9328
.12288 .000 -.8796 18 - 23 -.1758
.50887 -1.46481* -.52773* -.26818 .11520 .185 -.5981 24 - 30 .0617
.02091 .13883 1.000 -.3767 41 - 50 .4185
.24276 .921 -.4545 > 50 .9359
.19406 .000 -2.0415 41 - 50 < 18 -.9300
.13507 .001 -.9354 18 - 23 -.1618
.24069 -1.48571* -.54863* -.28909 .12812 .215 -.6560 24 - 30 .0778
-.02091 .13883 1.000 -.4185 31 - 40 .3767
.24915 .951 -.4937 > 50 .9333
.27807 .000 -2.5018 > 50 < 18 -.9092
.24063 .019 -1.4575 18 - 23 -.0793
.21978 -1.70549* -.76841* -.50887 .23680 .265 -1.1870 24 - 30 .1693
-.24069 .24276 .921 -.9359 31 - 40 .4545
.24915 .951 -.9333 41 - 50 .4937
.16748 .000 .4278 < 18 18 - 23 1.4464
Tamha ne .14746 .000 .7396 24 - 30 1.6537
.15190 .000 .9963 31 - 40 1.9333
.13566 .000 1.0559 41 - 50 1.9156
.13531 .000 1.2753 > 50 2.1357
.16748 .000 -1.4464 18 - 23 < 18 -.4278
.13299 .555 -.1353 24 - 30 .6543
.13789 .003 .1182 31 - 40 .9373
.11977 .000 .1911 41 - 50 .9061
.11937 .000 .4106 > 50 1.1262
.14746 .000 -1.6537 24 - 30 < 18 -.7396
-.21978 .93708* 1.19663* 1.46481* 1.48571* 1.70549* -.93708* .25954 .52773* .54863* .76841* -1.19663* -.25954 .13299 .555 -.6543 18 - 23 .1353
.11273 .243 -.0661 31 - 40 .6025
.08966 .022 .0231 41 - 50 .5551
.08913 .000 .2410 > 50 .7767
31 - 40 < 18
.26818 .28909* .50887* -1.46481* -.52773* .15190 .13789 .000 .003 -1.9333 -.9373 18 - 23 -.9963 -.1182
120
-.26818 .11273 .243 -.6025 24 - 30 .0661
.02091 .09679 1.000 -.2680 41 - 50 .3098
.09629 .196 -.0496 > 50 .5309
41 - 50 < 18 -1.9156 -1.0559 .13566 .000
.11977 .000 -.9061 18 - 23 -.1911
.08966 .022 -.5551 24 - 30 -.0231
.09679 1.000 -.3098 31 - 40 .2680
.06785 .035 .0088 > 50 .4307
.13531 .000 -2.1357 < 18 > 50 -1.2753
.11937 .000 -1.1262 18 - 23 -.4106
.08913 .000 -.7767 24 - 30 -.2410
.09629 .196 -.5309 31 - 40 .0496
AA < 18
Tukey HSD
41 - 50 18 - 23 24 - 30 31 - 40 41 - 50 > 50 18 - 23 < 18
24 - 30 31 - 40 41 - 50 > 50 24 - 30 < 18
18 - 23 31 - 40 41 - 50 > 50 31 - 40 < 18
18 - 23 24 - 30 41 - 50 > 50 41 - 50 < 18
.24069 -1.48571* -.54863* -.28909* -.02091 .21978* -1.70549* -.76841* -.50887* -.24069 -.21978* .03799 .25984 -.14808 -.00242 .87912 -.03799 .22185 -.18608 -.04042 .84113 -.25984 -.22185 -.40793 -.26226 .61928 .14808 .18608 .40793 .14566 1.02720* .00242 .04042 .26226 -.14566 .06785 .22745 .22115 .23092 .24120 .34561 .22745 .13752 .15273 .16788 .29908 .22115 .13752 .14319 .15925 .29433 .23092 .15273 .14319 .17255 .30173 .24120 .16788 .15925 .17255 .035 1.000 .849 .988 1.000 .114 1.000 .590 .828 1.000 .058 .849 .590 .052 .568 .287 .988 .828 .052 .959 .009 1.000 1.000 .568 .959 -.4307 -.6134 -.3735 -.8094 -.6932 -.1106 -.6894 -.1720 -.6235 -.5212 -.0154 -.8932 -.6157 -.8180 -.7183 -.2236 -.5132 -.2513 -.0021 -.3485 .1631 -.6883 -.4404 -.1938 -.6398 18 - 23 24 - 30 31 - 40 -.0088 .6894 .8932 .5132 .6883 1.8689 .6134 .6157 .2513 .4404 1.6976 .3735 .1720 .0021 .1938 1.4622 .8094 .6235 .8180 .6398 1.8913 .6932 .5212 .7183 .3485
121
> 50
< 18
Tamha ne
> 50 < 18 18 - 23 24 - 30 31 - 40 41 - 50 18 - 23 24 - 30 31 - 40 41 - 50 > 50 18 - 23 < 18
24 - 30 31 - 40 41 - 50 > 50 24 - 30 < 18
18 - 23 31 - 40 41 - 50 > 50 31 - 40 < 18
18 - 23 24 - 30 41 - 50 > 50 41 - 50 < 18
> 50
PQ < 18
Tukey HSD .88154 -.87912 -.84113 -.61928 -1.02720* -.88154 .03799 .25984 -.14808 -.00242 .87912* -.03799 .22185 -.18608 -.04042 .84113* -.25984 -.22185 -.40793 -.26226 .61928* .14808 .18608 .40793 .14566 1.02720* .00242 .04042 .26226 -.14566 .88154* -.87912* -.84113* -.61928* -1.02720* -.88154* -.75038* .04025 .30968 .34561 .29908 .29433 .30173 .30968 .16138 .13603 .16561 .15855 .14425 .16138 .14728 .17497 .16830 .15490 .13603 .14728 .15191 .14418 .12828 .16561 .17497 .15191 .17236 .15930 .15855 .16830 .14418 .17236 .15195 .14425 .15490 .12828 .15930 .15195 .19540 .18999 .052 .114 .058 .287 .009 .052 1.000 .611 .999 1.000 .000 1.000 .884 .994 1.000 .000 .611 .884 .114 .671 .000 .999 .994 .114 1.000 .000 1.000 1.000 .671 1.000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .002 1.000 -.0053 -1.8689 -1.6976 -1.4622 -1.8913 -1.7684 -.4477 -.1553 -.6466 -.4824 .4249 -.5237 -.2153 -.7056 -.5414 .3688 -.6750 -.6590 -.8599 -.6931 .2164 -.3504 -.3334 -.0440 -.3679 .5419 -.4775 -.4606 -.1685 -.6592 .4146 -1.3333 -1.3135 -1.0222 -1.5125 -1.3485 -1.3100 -.5038 18 - 23 24 - 30 31 - 40 > 50 < 18 18 - 23 24 - 30 31 - 40 41 - 50 18 - 23 24 - 30 1.7684 .1106 .0154 .2236 -.1631 .0053 .5237 .6750 .3504 .4775 1.3333 .4477 .6590 .3334 .4606 1.3135 .1553 .2153 .0440 .1685 1.0222 .6466 .7056 .8599 .6592 1.5125 .4824 .5414 .6931 .3679 1.3485 -.4249 -.3688 -.2164 -.5419 -.4146 -.1908 .5844
122
31 - 40 41 - 50 > 50 18 - 23 < 18
24 - 30 31 - 40 41 - 50 > 50 24 - 30 < 18
18 - 23 31 - 40 41 - 50 > 50 31 - 40 < 18
18 - 23 24 - 30 41 - 50 > 50 41 - 50 < 18
> 50
< 18
Tamha ne
18 - 23 24 - 30 31 - 40 > 50 < 18 18 - 23 24 - 30 31 - 40 41 - 50 18 - 23 24 - 30 31 - 40 41 - 50 > 50 18 - 23 < 18
-.50010 .02888 .39446 .75038* .79063* .25029 .77926* 1.14484* -.04025 -.79063* -.54035* -.01137 .35421 .50010 -.25029 .54035* .52898* .89456* -.02888 -.77926* .01137 -.52898* .36558 -.39446 -1.14484* -.35421 -.89456* -.36558 -.75038* .04025 -.50010 .02888 .39446 .75038* .79063* .25029 .77926* 1.14484* .19838 .20722 .29692 .19540 .11815 .13121 .14423 .25695 .18999 .11815 .12301 .13681 .25286 .19838 .13121 .12301 .14824 .25922 .20722 .14423 .13681 .14824 .26604 .29692 .25695 .25286 .25922 .26604 .19431 .16865 .18428 .18433 .20107 .19431 .13239 .15180 .15186 .17180 .121 1.000 .769 .002 .000 .399 .000 .000 1.000 .000 .000 1.000 .727 .121 .399 .000 .005 .008 1.000 .000 1.000 .005 .743 .769 .000 .727 .008 .743 .005 1.000 .132 1.000 .590 .005 .000 .798 .000 .000 -1.0682 -.5646 -.4559 .1908 .4523 -.1255 .3662 .4090 -.5844 -1.1290 -.8926 -.4032 -.3699 -.0680 -.6260 .1881 .1045 .1522 -.6223 -1.1923 -.3804 -.9535 -.3963 -1.2448 -1.8807 -1.0783 -1.6369 -1.1275 -1.3458 -.4924 -1.0700 -.5417 -.2367 .1550 .3967 -.2004 .3275 .6073 24 - 30 31 - 40 41 - 50 > 50 .0680 .6223 1.2448 1.3100 1.1290 .6260 1.1923 1.8807 .5038 -.4523 -.1881 .3804 1.0783 1.0682 .1255 .8926 .9535 1.6369 .5646 -.3662 .4032 -.1045 1.1275 .4559 -.4090 .3699 -.1522 .3963 -.1550 .5729 .0698 .5995 1.0257 1.3458 1.1846 .7010 1.2311 1.6824
123
24 - 30 < 18
18 - 23 31 - 40 41 - 50 > 50 31 - 40 < 18
18 - 23 24 - 30 41 - 50 > 50 41 - 50 < 18
> 50
.16865 .13239 .11718 .11726 .14213 .18428 .15180 .11718 .13880 .16037 .18433 .15186 .11726 .13880 .16043 .20107 .17180 .14213 .16037 .16043 .19296 1.000 .000 .000 1.000 .286 .132 .798 .000 .003 .000 1.000 .000 1.000 .003 .370 .590 .000 .286 .000 .370 .000 -.5729 -1.1846 -.8891 -.3624 -.1218 -.0698 -.7010 .1916 .1153 .3833 -.5995 -1.2311 -.3396 -.9427 -.1467 -1.0257 -1.6824 -.8302 -1.4058 -.8779 .3430 18 - 23 24 - 30 31 - 40 > 50 < 18 18 - 23 24 - 30 31 - 40 41 - 50 18 - 23 .4924 -.3967 -.1916 .3396 .8302 1.0700 .2004 .8891 .9427 1.4058 .5417 -.3275 .3624 -.1153 .8779 .2367 -.6073 .1218 -.3833 .1467 1.4482 BL < 18
Tukey HSD -.04025 -.79063* -.54035* -.01137 .35421 .50010 -.25029 .54035* .52898* .89456* -.02888 -.77926* .01137 -.52898* .36558 -.39446 -1.14484* -.35421 -.89456* -.36558 .89564* -.27543 .18762 .685 -.8127 24 - 30 .2619
.19590 .881 -.7766 31 - 40 .3454
.20463 .000 -1.8811 41 - 50 -.7091
.29320 .000 -2.0797 > 50 -.4003
.19296 .000 -1.4482 18 - 23 < 18 -.3430
.11667 .000 -1.5052 24 - 30 -.8370
.12957 .000 -1.4823 31 - 40 -.7402
.14242 .000 -2.5986 41 - 50 -1.7829
.25373 .000 -2.8623 > 50 -1.4090
.18762 .685 -.2619 24 - 30 < 18 .8127
.11667 .000 .8370 18 - 23 1.5052
.12147 .996 -.2881 31 - 40 .4077
.13510 .000 -1.4065 41 - 50 -.6328
.24970 .002 -1.6796 > 50 -.2495
.19590 .881 -.3454 31 - 40 < 18 .7766
-.21561 -1.29508* -1.24000* -.89564* -1.17107* -1.11125* -2.19072* -2.13564* .27543 1.17107* .05982 -1.01965* -.96457* .21561 1.11125* .12957 .000 .7402 18 - 23 1.4823
124
.12147 .996 -.4077 .2881 24 - 30
.14639 .000 -1.4987 -.6603 41 - 50
.25598 .001 -1.7575 -.2913 > 50
.20463 .000 .7091 1.8811 41 - 50 < 18
.14242 .000 1.7829 2.5986 18 - 23
.13510 .000 .6328 1.4065 24 - 30
.14639 .000 .6603 1.4987 31 - 40
.26272 1.000 -.6973 .8075 > 50
.29320 .000 .4003 2.0797 > 50 < 18
.25373 .000 1.4090 2.8623 18 - 23
.24970 .002 .2495 1.6796 24 - 30
.25598 .001 .2913 1.7575 31 - 40
.26272 1.000 -.8075 .6973 41 - 50
.16922 .000 .3807 1.4105 < 18 18 - 23
Tamha ne -.05982 -1.07947* -1.02439* 1.29508* 2.19072* 1.01965* 1.07947* .05508 1.24000* 2.13564* .96457* 1.02439* -.05508 .89564* -.27543 .14324 .619 -.7241 .1732 24 - 30
.16793 .967 -.7274 .2962 31 - 40
.15029 .000 -1.7613 -.8288 41 - 50
.31479 .016 -2.3105 -.1695 > 50
.16922 .000 -1.4105 -.3807 18 - 23 < 18
.12663 .000 -1.5478 -.7944 24 - 30
.15401 .000 -1.5685 -.6540 31 - 40
.13456 .000 -2.5911 -1.7903 41 - 50
.30759 .000 -3.1947 -1.0766 > 50
.14324 .619 -.1732 .7241 24 - 30 < 18
.12663 .000 .7944 1.5478 18 - 23
.12490 1.000 -.3124 .4321 31 - 40
.09994 .000 -1.3176 -.7217 41 - 50
-.21561 -1.29508* -1.24000* -.89564* -1.17107* -1.11125* -2.19072* -2.13564* .27543 1.17107* .05982 -1.01965* -.96457 .29409 .085 -2.0119 .0828 > 50
.16793 .967 -.2962 .7274 31 - 40 < 18
.15401 .000 .6540 1.5685 18 - 23
.12490 1.000 -.4321 .3124 24 - 30
.13293 .000 -1.4757 -.6833 41 - 50
.30688 .063 -2.0827 .0340 > 50
41 - 50 < 18
.21561 1.11125* -.05982 -1.07947* -1.02439 1.29508* 2.19072* 1.01965* .15029 .13456 .09994 .000 .000 .000 .8288 1.7903 .7217 1.7613 2.5911 1.3176 18 - 23 24 - 30
125
31 - 40 .13293 .000 .6833 1.4757
> 50 .29759 1.000 -.9947 1.1048
> 50 < 18 .31479 .016 .1695 2.3105
18 - 23 .30759 .000 1.0766 3.1947
24 - 30 1.07947* .05508 1.24000* 2.13564* .96457 .29409 .085 -.0828 2.0119
31 - 40 .063 -.0340 1.02439 .30688 2.0827
41 - 50 -.05508 .29759 1.000 -1.1048 .9947
*. The mean difference is significant at the 0.05 level.
2. Kiểm định Anova các thành phần giá trị thƣơng hiệu với biến nghề nghiệp
Descriptives
95% Confidence Interval for Mean
N Mean Std. Deviation Std. Error Lower Bound Upper Bound Minimum Maximum
BA ky thuat vien 50 2.6000 .85811 .12136 2.3561 2.8439 1.43 3.43
dieu hanh 11 2.5584 .04307 .01299 2.5295 2.5874 2.43 2.57
30 2.6190 .65340 .11929 2.3751 2.8630 1.86 3.43
quan ly cap giua
120 2.6310 .35362 .03228 2.5670 2.6949 2.14 3.29
nhan vien van phong
cong nhan 40 3.1071 1.29555 .20484 2.6928 3.5215 1.29 4.57
sinh vien 48 3.2232 1.16502 .16816 2.8849 3.5615 1.43 4.43
hoc sinh 41 3.7631 .70755 .11050 3.5397 3.9864 2.86 4.57
noi tro 20 2.6643 .83335 .18634 2.2743 3.0543 1.86 3.86
that nhgiep 21 2.5442 1.09042 .23795 2.0479 3.0406 1.43 3.57
ve huu 19 3.1805 .65956 .15131 2.8626 3.4983 2.57 3.86
400 2.8821 50 3.0857 11 3.1558 30 2.8571 .89090 .04455 2.7946 .93344 .13201 2.8204 .04307 .01299 3.1269 .85550 .15619 2.5377 2.9697 3.3510 3.1848 3.1766 1.29 2.00 3.14 1.71 4.57 4.57 3.29 3.71
120 3.3095 .90509 .08262 3.1459 3.4731 1.71 4.57
40 3.1429 1.23188 .19478 2.7489 3.5368 1.29 4.43 Total AA ky thuat vien dieu hanh quan ly cap giua nhan vien van phong cong nhan
126
48 3.8571 41 3.6620 20 1.6500 21 2.5306 19 3.1353 400 3.1964 50 2.5200 11 2.8545 30 3.0000 .66811 .09643 3.6631 .76915 .12012 3.4192 .08640 .01932 1.6096 1.29925 .28352 1.9392 1.24583 .28581 2.5349 1.02582 .05129 3.0956 .79385 .11227 2.2944 .18091 .05455 2.7330 .43944 .08023 2.8359 4.0511 3.9048 1.6904 3.1220 3.7358 3.2973 2.7456 2.9761 3.1641 2.86 2.57 1.57 1.29 1.86 1.29 1.40 2.80 2.40 4.43 4.43 1.86 3.86 4.29 4.57 3.80 3.40 3.40
120 3.2167 .85782 .07831 3.0616 3.3717 1.20 4.60
40 3.5500 48 3.8792 41 2.6439 20 2.0400 21 2.7619 19 3.8526 400 3.1050 50 3.1000 .86380 .13658 3.2737 .52144 .07526 3.7278 1.15716 .18072 2.2787 .65727 .14697 1.7324 .43644 .09524 2.5632 .92338 .21184 3.4076 .93389 .04669 3.0132 .77591 .10973 2.8795 3.8263 4.0306 3.0091 2.3476 2.9606 4.2977 3.1968 3.3205 2.60 3.40 1.40 1.80 2.00 3.00 1.20 2.25 4.40 4.60 4.40 4.80 3.20 4.80 4.80 4.25 sinh vien hoc sinh noi tro that nhgiep ve huu Total PQ ky thuat vien dieu hanh quan ly cap giua nhan vien van phong cong nhan sinh vien hoc sinh noi tro that nhgiep ve huu Total BL ky thuat vien
dieu hanh 11 3.3864 .37689 .11364 3.1332 3.6396 2.25 3.50
30 3.2500 .20761 .03790 3.1725 3.3275 3.00 3.50
quan ly cap giua
120 4.2292 .60163 .05492 4.1204 4.3379 2.75 4.75
nhan vien van phong
cong nhan 40 2.0625 .72446 .11455 1.8308 2.2942 1.25 3.00
sinh vien 48 2.4219 1.03033 .14872 2.1227 2.7211 1.25 4.00
hoc sinh 41 2.0488 .72072 .11256 1.8213 2.2763 1.25 3.00
noi tro that nhgiep 20 2.4375 21 3.3690 .99959 .22351 1.9697 .62559 .13652 3.0843 2.9053 3.6538 1.50 2.75 4.50 4.00
ve huu 19 3.4474 1.02598 .23538 2.9529 3.9419 2.50 4.50
Total 400 3.1625 1.10613 .05531 3.0538 3.2712 1.25 4.75
127
Test of Homogeneity of Variances
Levene Statistic df1 df2 Sig.
57.408 22.220 9 9 390 390 .000 .000 BA AA
8.889 21.600 9 9 390 390 .000 .000 PQ BL
ANOVA
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
59.245 9 6.583 BA Between Groups
9.972 .000 257.444 390 .660 Within Groups
12.292 AA
10.309 .839
.000
17.673 PQ
11.201 .634
.000
316.689 92.785 327.087 419.872 100.811 247.179 347.990 276.044 399 9 390 399 9 390 399 9 30.672 56.386 Total Between Groups Within Groups Total Between Groups Within Groups Total Between Groups BL
.000 212.143 390 .544 Within Groups
488.188 399 Total
Multiple Comparisons
95% Confidence Interval
Dependent Variable (I) NGHE NGHIEP (J) NGHE NGHIEP Mean Difference (I-J) Std. Error Sig. Lower Bound Upper Bound
BA Tukey ky thuat vien dieu hanh .04156 .27058 1.000 -.8195 .9026
HSD quan ly cap giua -.01905 .18763 1.000 -.6161 .5780
-.03095 .13676 1.000 -.4661 .4042
nhan vien van phong
cong nhan .17235 .098 -1.0556 .0413
sinh vien .16418 .007 -1.1457 -.1008
hoc sinh noi tro -.50714 -.62321* -1.16307* -.06429 .000 .17118 .21496 1.000 -1.7078 -.7483 -.6183 .6198
128
that nhgiep .05578 .21127 1.000 -.6165 .7281
ve huu -.58045 .21896 .198 -1.2772 .1163
dieu hanh ky thuat vien -.04156 .27058 1.000 .8195 -.9026
quan ly cap giua -.06061 .28638 1.000 .8507 -.9719
-.07251 .25595 1.000 .7420 -.8870
nhan vien van phong
cong nhan -.54870 .27661 .611 -1.4289 .3315
sinh vien .27159 .301 -1.5290 .1995
hoc sinh .27588 .001 -2.0825 -.3267
noi tro -.66477 -1.20462* -.10584 .30498 1.000 -1.0764 .8647
that nhgiep .01422 .30240 1.000 -.9481 .9765
ve huu -.62201 .30782 .585 -1.6015 .3575
quan ly cap giua ky thuat vien dieu hanh .01905 .06061 .18763 1.000 .28638 1.000 -.5780 -.8507 .6161 .9719
-.01190 .16585 1.000 -.5397 .5158
nhan vien van phong
cong nhan .19623 .279 -1.1125 .1363
sinh vien .18909 .048 -1.2059 -.0024
hoc sinh .19520 .000 -1.7652 -.5229
noi tro -.48810 -.60417* -1.14402* -.04524 .23454 1.000 -.7916 .7011
that nhgiep .07483 .23117 1.000 -.6608 .8104
ve huu -.56140 .23822 .355 -1.3194 .1966
ky thuat vien .03095 .13676 1.000 -.4042 .4661
nhan vien van phong dieu hanh .07251 .25595 1.000 -.7420 .8870
quan ly cap giua .16585 1.000 -.5158 .5397
cong nhan .14834 .046 -.9482 -.0042
sinh vien .13876 .001 -1.0338 -.1507
hoc sinh .14697 .000 -1.5998 -.6644
noi tro .01190 -.47619* -.59226* -1.13211* -.03333 .19623 1.000 -.6578 .5911
that nhgiep .08673 .19218 1.000 -.5248 .6983
ve huu -.54950 .20061 .162 -1.1879 .0889
.50714 .17235 .098 cong nhan ky thuat vien -.0413 1.0556
dieu hanh .54870 .27661 .611 -.3315 1.4289
quan ly cap giua .19623 .279 -.1363 1.1125
.48810 .47619* .14834 .046 .0042 .9482
nhan vien van phong
129
.17394 1.000 -.6696 .4374 sinh vien
.18056 .012 -1.2305 -.0813 hoc sinh
-.11607 -.65592* .44286 .22250 .606 -.2652 1.1509 noi tro
.56293 .21894 .235 -.1338 1.2596 that nhgiep
.22637 1.000 -.7937 .6471 ve huu
sinh vien ky thuat vien .16418 .007 .1008 1.1457
.27159 .301 -.1995 1.5290 dieu hanh
.18909 .048 .0024 1.2059 quan ly cap giua
-.07331 .62321* .66477 .60417* .59226* .13876 .001 .1507 1.0338
nhan vien van phong
.11607 .17394 1.000 -.4374 .6696 cong nhan
-.53985 .17278 .059 .0100 -1.0897 hoc sinh
.21624 .21257 .228 .048 1.2470 1.3554 -.1292 .0026 noi tro that nhgiep
.22022 1.000 .7435 -.6580 ve huu
hoc sinh ky thuat vien .17118 .000 .6183 1.7078
.27588 .001 .3267 2.0825 dieu hanh
.19520 .000 .5229 1.7652 quan ly cap giua
.55893 .67900* .04276 1.16307* 1.20462* 1.14402* 1.13211* .14697 .000 .6644 1.5998
nhan vien van phong
.18056 .012 .0813 1.2305 cong nhan
.17278 .059 -.0100 1.0897 sinh vien
.22160 .000 .3936 1.8039 noi tro
.21802 .000 .5251 1.9126 that nhgiep
.65592* .53985 1.09878* 1.21885* .58262 .22548 .229 -.1349 1.3001 ve huu
noi tro ky thuat vien .06429 .21496 1.000 -.6198 .7483
dieu hanh .10584 .30498 1.000 -.8647 1.0764
quan ly cap giua .04524 .23454 1.000 -.7011 .7916
.03333 .19623 1.000 -.5911 .6578
nhan vien van phong
cong nhan -.44286 .22250 .606 -1.1509 .2652
sinh vien .21624 .228 -1.2470 .1292
hoc sinh .22160 .000 -1.8039 -.3936
that nhgiep -.55893 -1.09878* .12007 .25385 1.000 -.6877 .9279
ve huu -.51617 .26029 .611 -1.3444 .3121
.6165 that nhgiep ky thuat vien -.05578 .21127 1.000 -.7281
130
dieu hanh -.01422 .30240 1.000 -.9765 .9481
quan ly cap giua -.07483 .23117 1.000 -.8104 .6608
-.08673 .19218 1.000 -.6983 .5248
nhan vien van phong
.21894 .235 -1.2596 .1338 cong nhan
.21257 .048 -1.3554 -.0026 sinh vien
.21802 .000 -1.9126 -.5251 hoc sinh
.25385 1.000 -.9279 -.56293 -.67900* -1.21885* -.12007 .6877 noi tro
-.63623 .25725 .286 -1.4548 .1824 ve huu
.58045 .21896 .198 -.1163 1.2772 ve huu ky thuat vien
.62201 .30782 .585 -.3575 1.6015 dieu hanh
.355 -.1966 1.3194 quan ly cap giua .56140 .23822
.54950 .20061 .162 -.0889 1.1879
nhan vien van phong
.07331 .22637 1.000 -.6471 .7937 cong nhan
-.04276 .22022 1.000 -.7435 .6580 sinh vien
-.58262 .22548 .229 -1.3001 .1349 hoc sinh
.51617 .26029 .611 -.3121 1.3444 noi tro
.63623 .25725 .286 -.1824 1.4548 that nhgiep
-.3798 .4629 ky thuat vien dieu hanh .04156 .12205 1.000
Tamha ne -.5954 .5573 quan ly cap giua -.01905 .17017 1.000
-.4617 .3998 -.03095 .12558 1.000
nhan vien van phong
-.50714 .23809 .816 -1.3179 .3036 cong nhan
.20737 .145 -1.3213 .0749 sinh vien
.16413 .000 -1.7150 -.6111 hoc sinh
-.62321 -1.16307* -.06429 .22237 1.000 -.8505 .7219 noi tro
.05578 .26711 1.000 -.9022 1.0137 that nhgiep
-.58045 .19397 .188 -1.2577 .0968 ve huu
dieu hanh ky thuat vien -.04156 .12205 1.000 .3798 -.4629
quan ly cap giua -.06061 .12000 1.000 .3716 -.4928
-.07251 .03480 .835 .0434 -.1885
nhan vien van phong
.20526 .389 -1.2692 .1718 cong nhan
.16866 .012 -1.2489 -.0807 sinh vien
-.54870 -.66477* -1.20462* .11126 .000 -1.5939 -.8154 hoc sinh
131
noi tro -.10584 .18679 1.000 -.8194 .6077
that nhgiep .23830 1.000 -.8890 .9174
ve huu .15187 .029 -1.2072 -.0369
ky thuat vien .01422 -.62201* .01905 .17017 1.000 -.5573 .5954
quan ly cap giua dieu hanh .06061 .12000 1.000 -.3716 .4928
-.01190 .12358 1.000 -.4519 .4280
nhan vien van phong
cong nhan -.48810 .23705 .867 -1.2979 .3217
sinh vien .20617 .183 -1.3017 .0934
hoc sinh .16261 .000 -1.6975 -.5905
noi tro -.60417 -1.14402* -.04524 .22126 1.000 -.8315 .7410
that nhgiep .07483 .26618 1.000 -.8827 1.0323
ve huu ky thuat vien -.56140 .03095 .235 .19268 .12558 1.000 -1.2394 -.3998 .1166 .4617
nhan vien van phong dieu hanh .07251 .03480 .835 -.0434 .1885
quan ly cap giua .01190 .12358 1.000 -.4280 .4519
cong nhan .20737 .706 -1.2019 .2495
sinh vien .17123 .049 -1.1831 -.0015
hoc sinh .11512 .000 -1.5311 -.7331
noi tro -.47619 -.59226* -1.13211* -.03333 .18912 1.000 -.7499 .6832
that nhgiep .08673 .24013 1.000 -.8190 .9924
ve huu -.54950 .15472 .088 -1.1381 .0391
.50714 .23809 .816 -.3036 1.3179 cong nhan ky thuat vien
dieu hanh .54870 .20526 .389 -.1718 1.2692
.867 -.3217 1.2979 quan ly cap giua .48810 .23705
.47619 .20737 .706 -.2495 1.2019
nhan vien van phong
sinh vien .7788 -.11607 .26502 1.000 -1.0109
hoc sinh -.65592 .23275 .255 -1.4514 .1396
noi tro .44286 .27692 .996 -.5088 1.3945
that nhgiep .56293 .31398 .976 -.5248 1.6507
ve huu -.07331 .25467 1.000 -.9463 .7997
.20737 .145 -.0749 1.3213 sinh vien ky thuat vien
.16866 .012 .0807 1.2489 dieu hanh
.62321 .66477* .60417 .20617 .183 -.0934 1.3017 quan ly cap giua
132
.59226* .17123 .049 .0015 1.1831
nhan vien van phong
.11607 .26502 1.000 -.7788 1.0109 cong nhan
-.53985 .20121 .331 -1.2194 .1396 hoc sinh
.55893 .25100 .753 -.3084 1.4262 noi tro
.67900 .29137 .677 -.3412 1.6992 that nhgiep
.22621 1.000 -.7326 .8182 ve huu
hoc sinh ky thuat vien .16413 .000 .6111 1.7150
.11126 .000 .8154 1.5939 dieu hanh
.16261 .000 .5905 1.6975 quan ly cap giua
.04276 1.16307* 1.20462* 1.14402* 1.13211* .11512 .000 .7331 1.5311
nhan vien van phong
.65592 .23275 .255 -.1396 1.4514 cong nhan
.20121 .331 -.1396 1.2194 sinh vien
.21664 .001 .3263 1.8713 noi tro
.26236 .003 .2712 2.1664 that nhgiep
.53985 1.09878* 1.21885* .58262 .18737 .149 -.0776 1.2428 ve huu
-.7219 .8505 noi tro ky thuat vien .06429 .22237 1.000
-.6077 .8194 dieu hanh .10584 .18679 1.000
-.7410 .8315 quan ly cap giua .04524 .22126 1.000
-.6832 .7499 .03333 .18912 1.000
nhan vien van phong
-.44286 .27692 .996 -1.3945 .5088 cong nhan
.25100 .753 -1.4262 .3084 sinh vien
.21664 .001 -1.8713 -.3263 hoc sinh
-.55893 -1.09878* .12007 .30223 1.000 -.9454 1.1855 that nhgiep
-.51617 .24004 .828 -1.3652 .3328 ve huu
that nhgiep ky thuat vien -.05578 .26711 1.000 -1.0137 .9022
dieu hanh -.01422 .23830 1.000 -.9174 .8890
quan ly cap giua -.07483 .26618 1.000 -1.0323 .8827
-.08673 .24013 1.000 -.9924 .8190
nhan vien van phong
-.56293 .31398 .976 -1.6507 .5248 cong nhan
.29137 .677 -1.6992 .3412 sinh vien
.26236 .003 -2.1664 -.2712 hoc sinh
-.67900 -1.21885* -.12007 .30223 1.000 -1.1855 .9454 noi tro
133
ve huu -.63623 .28198 .754 -1.6400 .3675
ve huu ky thuat vien .19397 .188 -.0968 1.2577
.15187 .029 .0369 1.2072 dieu hanh
.58045 .62201* .56140 .19268 .235 -.1166 1.2394 quan ly cap giua
.54950 .15472 .088 -.0391 1.1381
nhan vien van phong
.07331 .25467 1.000 -.7997 .9463 cong nhan
-.04276 .22621 1.000 -.8182 .7326 sinh vien
-.58262 .18737 .149 -1.2428 .0776 hoc sinh
.51617 .24004 .828 -.3328 1.3652 noi tro
that nhgiep
AA Tukey ky thuat vien dieu hanh
HSD
.63623 -.07013 .22857 -.22381 .28198 .754 .30499 1.000 .986 .21149 .910 .15415 -.3675 -1.0407 -.4444 -.7143 1.6400 .9004 .9016 .2667
dieu hanh
-.05714 -.77143* -.57631 1.43571* .55510 -.04962 .07013 .29870 -.15368 .19427 1.000 .002 .18506 .087 .19295 .000 .24230 .23814 .371 .24681 1.000 .30499 1.000 .32280 .996 .28850 1.000 -.6753 -1.3603 -1.1903 .6647 -.2027 -.8350 -.9004 -.7285 -1.0717 .5611 -.1825 .0377 2.2067 1.3129 .7358 1.0407 1.3259 .7644
quan ly cap giua
.01299 -.70130 -.50618 1.50584* .62523 .02051 -.22857 -.29870 -.45238 .31179 1.000 .397 .30613 .834 .31097 .001 .34377 .34085 .713 .34697 1.000 .986 .21149 .996 .32280 .317 .18694 -.9792 -1.6755 -1.4957 .4119 -.4594 -1.0836 -.9016 -1.3259 -1.0472 1.0051 .2729 .4834 2.5998 1.7099 1.1246 .4444 .7285 .1425
-.28571 -1.00000* -.80488* .22119 .21314 .22003 .955 .000 .011 -.9896 -1.6782 -1.5050 .4181 -.3218 -.1047 quan ly cap giua nhan vien van phong cong nhan sinh vien hoc sinh noi tro that nhgiep ve huu ky thuat vien quan ly cap giua nhan vien van phong cong nhan sinh vien hoc sinh noi tro that nhgiep ve huu ky thuat vien dieu hanh nhan vien van phong cong nhan sinh vien hoc sinh
134
nhan vien van phong
cong nhan
1.20714* .32653 -.27820 .22381 .15368 .45238 .16667 -.54762* -.35250 1.65952* .77891* .17419 .05714 -.01299 .28571 -.16667 .000 .26437 .963 .26056 .990 .26851 .15415 .910 .28850 1.000 .317 .18694 .992 .16720 .018 .15640 .509 .16566 .000 .22119 .013 .21663 .22612 .999 .19427 1.000 .31179 1.000 .955 .22119 .992 .16720 .3659 -.5026 -1.1326 -.2667 -.7644 -.1425 -.3654 -1.0453 -.8797 .9557 .0896 -.5454 -.5611 -1.0051 -.4181 -.6987 2.0484 1.1557 .5762 .7143 1.0717 1.0472 .6987 -.0499 .1747 2.3634 1.4682 .8937 .6753 .9792 .9896 .3654
sinh vien
-.71429* -.51916 1.49286* .61224 .00752 .77143* .70130 1.00000* .54762* .011 .19606 .245 .20353 .000 .25080 .24679 .282 .25516 1.000 .002 .18506 .397 .30613 .000 .21314 .018 .15640 -1.3382 -1.1668 .6948 -.1731 -.8045 .1825 -.2729 .3218 .0499 -.0904 .1285 2.2909 1.3976 .8195 1.3603 1.6755 1.6782 1.0453
hoc sinh
.71429* .19512 2.20714* 1.32653* .72180 .57631 .50618 .80488* .35250 .19606 .19475 .24374 .23960 .24822 .19295 .31097 .22003 .16566 .011 .992 .000 .000 .107 .087 .834 .011 .509 .0904 -.4246 1.4315 .5641 -.0681 -.0377 -.4834 .1047 -.1747 1.3382 .8149 2.9827 2.0890 1.5117 1.1903 1.4957 1.5050 .8797
noi tro that nhgiep ve huu ky thuat vien dieu hanh quan ly cap giua cong nhan sinh vien hoc sinh noi tro that nhgiep ve huu ky thuat vien dieu hanh quan ly cap giua nhan vien van phong sinh vien hoc sinh noi tro that nhgiep ve huu ky thuat vien dieu hanh quan ly cap giua nhan vien van phong cong nhan hoc sinh noi tro that nhgiep ve huu ky thuat vien dieu hanh quan ly cap giua nhan vien van phong cong nhan .51916 .20353 .245 -.1285 1.1668
135
noi tro
-.19512 2.01202* 1.13141* .52668 -1.43571* -1.50584* -1.20714* -1.65952* .19475 .24978 .24575 .25416 .24230 .34377 .26437 .22119 .992 .000 .000 .548 .000 .001 .000 .000 -.8149 1.2172 .3494 -.2821 -2.2067 -2.5998 -2.0484 -2.3634 .4246 2.8069 1.9134 1.3355 -.6647 -.4119 -.3659 -.9557
that nhgiep
-1.49286* -2.20714* -2.01202* -.88061 -1.48534* -.55510 -.62523 -.32653 -.77891* .25080 .24374 .24978 .28613 .29339 .23814 .34085 .26056 .21663 .000 .000 .000 .068 .000 .371 .713 .963 .013 -2.2909 -2.9827 -2.8069 -1.7911 -2.4189 -1.3129 -1.7099 -1.1557 -1.4682 -.6948 -1.4315 -1.2172 .0299 -.5517 .2027 .4594 .5026 -.0896
ve huu
-.61224 -1.32653* -1.13141* .88061 -.60473 .04962 -.02051 .27820 -.17419 .282 .24679 .000 .23960 .000 .24575 .068 .28613 .28996 .539 .24681 1.000 .34697 1.000 .990 .26851 .999 .22612 -1.3976 -2.0890 -1.9134 -.0299 -1.5274 -.7358 -1.1246 -.5762 -.8937 .1731 -.5641 -.3494 1.7911 .3180 .8350 1.0836 1.1326 .5454
sinh vien noi tro that nhgiep ve huu ky thuat vien dieu hanh quan ly cap giua nhan vien van phong cong nhan sinh vien hoc sinh that nhgiep ve huu ky thuat vien dieu hanh quan ly cap giua nhan vien van phong cong nhan sinh vien hoc sinh noi tro ve huu ky thuat vien dieu hanh quan ly cap giua nhan vien van phong cong nhan sinh vien hoc sinh noi tro that nhgiep
ky thuat vien dieu hanh
Tamha ne
-.00752 -.72180 -.52668 1.48534* .60473 -.07013 .22857 -.22381 .25516 1.000 .107 .24822 .548 .25416 .000 .29339 .28996 .539 .13265 1.000 .20450 1.000 .999 .15573 -.8195 -1.5117 -1.3355 .5517 -.3180 -.5281 -.4675 -.7475 .8045 .0681 .2821 2.4189 1.5274 .3879 .9246 .2998
quan ly cap giua nhan vien van phong
136
dieu hanh
-.05714 -.77143* -.57631 1.43571* .55510 -.04962 .07013 .29870 -.15368 .23530 1.000 .000 .16348 .075 .17848 .000 .13341 .983 .31274 .31483 1.000 .13265 1.000 .955 .15673 .959 .08364 -.8551 -1.3212 -1.1765 .9757 -.5738 -1.2003 -.3879 -.2663 -.4323 .7408 -.2217 .0239 1.8957 1.6840 1.1010 .5281 .8637 .1249
quan ly cap giua
.01299 -.70130* -.50618* 1.50584* .62523 .02051 -.22857 -.29870 -.45238 .19521 1.000 .000 .09730 .007 .12082 .000 .02328 .28382 .836 .28611 1.000 .20450 1.000 .955 .15673 .464 .17670 -.6722 -1.0378 -.9290 1.4218 -.4507 -1.0839 -.9246 -.8637 -1.0651 .6982 -.3648 -.0834 1.5899 1.7012 1.1250 .4675 .2663 .1604
nhan vien van phong
cong nhan
cong nhan sinh vien hoc sinh noi tro that nhgiep ve huu ky thuat vien quan ly cap giua nhan vien van phong cong nhan sinh vien hoc sinh noi tro that nhgiep ve huu ky thuat vien dieu hanh nhan vien van phong cong nhan sinh vien hoc sinh noi tro that nhgiep ve huu ky thuat vien dieu hanh quan ly cap giua cong nhan sinh vien hoc sinh noi tro that nhgiep ve huu ky thuat vien dieu hanh quan ly cap giua -.28571 -1.00000* -.80488* 1.20714* .32653 -.27820 .22381 .15368 .45238 .16667 -.54762* -.35250 1.65952* .77891 .17419 .05714 -.01299 .28571 .24967 1.000 .000 .18356 .006 .19704 .15738 .000 .32370 1.000 .32571 1.000 .999 .15573 .08364 .959 .464 .17670 .21158 1.000 .002 .12699 .556 .14579 .000 .08485 .29531 .483 .29752 1.000 .23530 1.000 .19521 1.000 .24967 1.000 -1.1342 -1.6332 -1.4792 .6408 -.8305 -1.4552 -.2998 -.1249 -.1604 -.5607 -.9713 -.8445 1.3772 -.3148 -.9449 -.7408 -.6982 -.5628 .5628 -.3668 -.1306 1.7735 1.4836 .8988 .7475 .4323 1.0651 .8941 -.1239 .1395 1.9419 1.8726 1.2933 .8551 .6722 1.1342
137
-.16667 .21158 1.000 -.8941 .5607
sinh vien
-.71429 -.51916 1.49286* .61224 .00752 .77143* .70130* 1.00000* .54762* .075 .21734 .703 .22884 .000 .19573 .34398 .980 .34587 1.000 .000 .16348 .000 .09730 .000 .18356 .002 .12699 -1.4587 -1.2982 .8064 -.5963 -1.2181 .2217 .3648 .3668 .1239 .0301 .2599 2.1793 1.8207 1.2331 1.3212 1.0378 1.6332 .9713
hoc sinh
.71429 .19512 2.20714* 1.32653* .72180 .57631 .50618* .80488* .35250 .21734 .075 .15404 1.000 .000 .09835 .007 .29947 .689 .30164 .075 .17848 .007 .12082 .006 .19704 .556 .14579 -.0301 -.3249 1.8679 .2250 -.4042 -.0239 .0834 .1306 -.1395 1.4587 .7151 2.5464 2.4281 1.8478 1.1765 .9290 1.4792 .8445
noi tro
.51916 -.19512 2.01202* 1.13141* .52668 -1.43571* -1.50584* -1.20714* -1.65952* .703 .22884 .15404 1.000 .000 .12166 .045 .30792 .992 .31003 .000 .13341 .000 .02328 .000 .15738 .000 .08485 -.2599 -.7151 1.5871 .0126 -.6148 -1.8957 -1.5899 -1.7735 -1.9419 1.2982 .3249 2.4369 2.2502 1.6682 -.9757 -1.4218 -.6408 -1.3772
nhan vien van phong sinh vien hoc sinh noi tro that nhgiep ve huu ky thuat vien dieu hanh quan ly cap giua nhan vien van phong cong nhan hoc sinh noi tro that nhgiep ve huu ky thuat vien dieu hanh quan ly cap giua nhan vien van phong cong nhan sinh vien noi tro that nhgiep ve huu ky thuat vien dieu hanh quan ly cap giua nhan vien van phong cong nhan sinh vien hoc sinh that nhgiep ve huu ky thuat vien -1.49286* -2.20714* -2.01202* -.88061 -1.48534* -.55510 .19573 .09835 .12166 .28418 .28647 .31274 .000 .000 .000 .224 .003 .983 -2.1793 -2.5464 -2.4369 -1.9571 -2.5902 -1.6840 -.8064 -1.8679 -1.5871 .1959 -.3805 .5738 that nhgiep
138
-.62523 -.32653 -.77891 .28382 .836 .32370 1.000 .483 .29531 -1.7012 -1.4836 -1.8726 .4507 .8305 .3148
ve huu
-.61224 -1.32653* -1.13141* .88061 -.60473 .04962 -.02051 .27820 -.17419 .980 .34398 .007 .29947 .045 .30792 .224 .28418 .40258 .999 .31483 1.000 .28611 1.000 .32571 1.000 .29752 1.000 -1.8207 -2.4281 -2.2502 -.1959 -2.0222 -1.1010 -1.1250 -.8988 -1.2933 .5963 -.2250 -.0126 1.9571 .8127 1.2003 1.0839 1.4552 .9449
dieu hanh quan ly cap giua nhan vien van phong cong nhan sinh vien hoc sinh noi tro ve huu ky thuat vien dieu hanh quan ly cap giua nhan vien van phong cong nhan sinh vien hoc sinh noi tro that nhgiep
PQ Tukey ky thuat vien dieu hanh
HSD
-.00752 -.72180 -.52668 1.48534* .60473 -.33455 -.48000 -.69667* .34587 1.000 .689 .30164 .992 .31003 .003 .28647 .999 .40258 .961 .26513 .216 .18385 .000 .13401 -1.2331 -1.8478 -1.6682 .3805 -.8127 -1.1782 -1.0651 -1.1231 1.2181 .4042 .6148 2.5902 2.0222 .5091 .1051 -.2702
dieu hanh
-1.03000* -1.35917* -.12390 .48000 -.24190 -1.33263* .33455 -.14545 -.36212 .000 .16888 .000 .16087 .999 .16773 .405 .21063 .977 .20702 .000 .21455 .26513 .961 .28061 1.000 .913 .25080 -1.5674 -1.8711 -.6577 -.1903 -.9007 -2.0154 -.5091 -1.0384 -1.1602 -.4926 -.8472 .4099 1.1503 .4169 -.6499 1.1782 .7475 .4360
quan ly cap giua nhan vien van phong cong nhan sinh vien hoc sinh noi tro that nhgiep ve huu ky thuat vien quan ly cap giua nhan vien van phong cong nhan sinh vien hoc sinh noi tro that nhgiep -.69545 -1.02462* .21064 .81455 .09264 .238 .27104 .005 .26612 .999 .27033 .29884 .167 .29631 1.000 -1.5579 -1.8715 -.6496 -.1364 -.8503 .1670 -.1778 1.0709 1.7655 1.0355
139
quan ly cap giua
-.99809* .48000 .14545 -.21667 .034 .30162 .216 .18385 .28061 1.000 .945 .16251 -1.9579 -.1051 -.7475 -.7338 -.0383 1.0651 1.0384 .3005
nhan vien van phong
cong nhan
-.55000 -.87917* .35610 .96000* .23810 -.85263* .69667* .36212 .21667 -.33333 -.66250* .57276* 1.17667* .45476 -.63596* 1.03000* .69545 .55000 .33333 .19228 .18528 .19127 .22982 .22651 .23342 .13401 .25080 .16251 .14535 .13596 .14401 .19228 .18831 .19657 .16888 .27104 .19228 .14535 .121 .000 .695 .001 .989 .011 .000 .913 .945 .396 .000 .003 .000 .320 .043 .000 .238 .121 .396 -1.1619 -1.4688 -.2526 .2287 -.4827 -1.5954 .2702 -.4360 -.3005 -.7959 -1.0952 .1145 .5648 -.1445 -1.2615 .4926 -.1670 -.0619 -.1292 .0619 -.2896 .9648 1.6913 .9589 -.1099 1.1231 1.1602 .7338 .1292 -.2298 1.0310 1.7885 1.0540 -.0105 1.5674 1.5579 1.1619 .7959
sinh vien
-.32917 .90610* 1.51000* .78810* -.30263 1.35917* 1.02462* .87917* .66250* .17044 .17693 .21802 .21454 .22182 .16087 .26612 .18528 .13596 .648 .000 .000 .010 .937 .000 .005 .000 .000 -.8715 .3431 .8162 .1054 -1.0085 .8472 .1778 .2896 .2298 .2132 1.4691 2.2038 1.4708 .4032 1.8711 1.8715 1.4688 1.0952
.648 .000 .000 ve huu ky thuat vien dieu hanh nhan vien van phong cong nhan sinh vien hoc sinh noi tro that nhgiep ve huu ky thuat vien dieu hanh quan ly cap giua cong nhan sinh vien hoc sinh noi tro that nhgiep ve huu ky thuat vien dieu hanh quan ly cap giua nhan vien van phong sinh vien hoc sinh noi tro that nhgiep ve huu ky thuat vien dieu hanh quan ly cap giua nhan vien van phong cong nhan hoc sinh noi tro .32917 1.23526* 1.83917* .17044 .16930 .21188 -.2132 .6965 1.1649 .8715 1.7740 2.5134
140
hoc sinh
1.11726* .02654 .12390 -.21064 -.35610 -.57276* .20829 .000 .21578 1.000 .999 .16773 .999 .27033 .695 .19127 .003 .14401 .4544 -.6601 -.4099 -1.0709 -.9648 -1.0310 1.7801 .7132 .6577 .6496 .2526 -.1145
noi tro
-.90610* -1.23526* .60390 -.11800 -1.20873* -.48000 -.81455 -.96000* -1.17667* .000 .17693 .000 .16930 .21714 .147 .21363 1.000 .000 .22094 .405 .21063 .167 .29884 .001 .22982 .000 .19228 -1.4691 -1.7740 -.0871 -.7978 -1.9118 -1.1503 -1.7655 -1.6913 -1.7885 -.3431 -.6965 1.2949 .5618 -.5057 .1903 .1364 -.2287 -.5648
that nhgiep
-1.51000* -1.83917* -.60390 -.72190 -1.81263* .24190 -.09264 -.23810 -.45476 .21802 .000 .21188 .000 .21714 .147 .24874 .108 .25504 .000 .977 .20702 .29631 1.000 .989 .22651 .320 .18831 -2.2038 -2.5134 -1.2949 -1.5134 -2.6242 -.4169 -1.0355 -.9589 -1.0540 -.8162 -1.1649 .0871 .0696 -1.0010 .9007 .8503 .4827 .1445
ve huu
-.78810* -1.11726* .11800 .72190 -1.09073* 1.33263* .99809* .85263* .63596* .21454 .010 .000 .20829 .21363 1.000 .108 .24874 .001 .25207 .000 .21455 .034 .30162 .011 .23342 .043 .19657 -1.4708 -1.7801 -.5618 -.0696 -1.8928 .6499 .0383 .1099 .0105 -.1054 -.4544 .7978 1.5134 -.2886 2.0154 1.9579 1.5954 1.2615
that nhgiep ve huu ky thuat vien dieu hanh quan ly cap giua nhan vien van phong cong nhan sinh vien noi tro that nhgiep ve huu ky thuat vien dieu hanh quan ly cap giua nhan vien van phong cong nhan sinh vien hoc sinh that nhgiep ve huu ky thuat vien dieu hanh quan ly cap giua nhan vien van phong cong nhan sinh vien hoc sinh noi tro ve huu ky thuat vien dieu hanh quan ly cap giua nhan vien van phong cong nhan .30263 .22182 .937 -.4032 1.0085
141
sinh vien hoc sinh noi tro that nhgiep
ky thuat vien dieu hanh
Tamha ne
-.02654 1.20873* 1.81263* 1.09073* -.33455 -.48000* -.69667* .21578 1.000 .000 .22094 .000 .25504 .001 .25207 .350 .12482 .037 .13799 .000 .13688 -.7132 .5057 1.0010 .2886 -.7616 -.9463 -1.1555 .6601 1.9118 2.6242 1.8928 .0925 -.0137 -.2379
dieu hanh
-1.03000* -1.35917* -.12390 .48000 -.24190 -1.33263* .33455 -.14545 -.36212* .000 .17680 .13516 .000 .21275 1.000 .444 .18494 .993 .14722 .000 .23975 .350 .12482 .999 .09702 .014 .09543 -1.6267 -1.8144 -.8466 -.1659 -.7436 -2.1992 -.0925 -.4867 -.6862 -.4333 -.9039 .5988 1.1259 .2598 -.4661 .7616 .1958 -.0381
quan ly cap giua
-.69545* -1.02462* .21064 .81455* .09264 -.99809* .48000* .14545 -.21667 .14707 .001 .000 .09295 .18877 1.000 .15676 .001 .10975 1.000 .008 .21875 .037 .13799 .999 .09702 .927 .11211 -1.2047 -1.3465 -.4445 .2347 -.3036 -1.8259 .0137 -.1958 -.5935 -.1862 -.7027 .8657 1.3944 .4888 -.1702 .9463 .4867 .1601
nhan vien van phong
quan ly cap giua nhan vien van phong cong nhan sinh vien hoc sinh noi tro that nhgiep ve huu ky thuat vien quan ly cap giua nhan vien van phong cong nhan sinh vien hoc sinh noi tro that nhgiep ve huu ky thuat vien dieu hanh nhan vien van phong cong nhan sinh vien hoc sinh noi tro that nhgiep ve huu ky thuat vien dieu hanh quan ly cap giua cong nhan -.55000* -.87917* .35610 .96000* .23810 -.85263* .69667* .36212* .21667 -.33333 .15840 .11001 .19773 .16744 .12453 .22652 .13688 .09543 .11211 .15744 .042 .000 .973 .000 .945 .044 .000 .014 .927 .825 -1.0910 -1.2526 -.3232 .3582 -.1958 -1.6929 .2379 .0381 -.1601 -.8688 -.0090 -.5057 1.0354 1.5618 .6720 -.0124 1.1555 .6862 .5935 .2021
142
cong nhan
-.66250* .57276 1.17667* .45476* -.63596 1.03000* .69545* .55000* .33333 .10861 .19695 .16653 .12330 .22585 .17680 .14707 .15840 .15744 .000 .210 .000 .024 .357 .000 .001 .042 .825 -1.0234 -.1030 .5795 .0301 -1.4740 .4333 .1862 .0090 -.2021 -.3016 1.2485 1.7739 .8794 .2020 1.6267 1.2047 1.0910 .8688
sinh vien
-.32917 .90610* 1.51000* .78810* -.30263 1.35917* 1.02462* .87917* .66250* .832 .15594 .007 .22652 .000 .20063 .001 .16651 .25205 1.000 .000 .13516 .000 .09295 .000 .11001 .000 .10861 -.8615 .1392 .8159 .2185 -1.1998 .9039 .7027 .5057 .3016 .2031 1.6730 2.2041 1.3577 .5945 1.8144 1.3465 1.2526 1.0234
hoc sinh
.32917 1.23526* 1.83917* 1.11726* .02654 .12390 -.21064 -.35610 -.57276 .832 .15594 .000 .19576 .000 .16512 .12139 .000 .22481 1.000 .21275 1.000 .18877 1.000 .973 .19773 .210 .19695 -.2031 .5622 1.2440 .6955 -.8102 -.5988 -.8657 -1.0354 -1.2485 .8615 1.9083 2.4343 1.5390 .8632 .8466 .4445 .3232 .1030
noi tro
sinh vien hoc sinh noi tro that nhgiep ve huu ky thuat vien dieu hanh quan ly cap giua nhan vien van phong sinh vien hoc sinh noi tro that nhgiep ve huu ky thuat vien dieu hanh quan ly cap giua nhan vien van phong cong nhan hoc sinh noi tro that nhgiep ve huu ky thuat vien dieu hanh quan ly cap giua nhan vien van phong cong nhan sinh vien noi tro that nhgiep ve huu ky thuat vien dieu hanh quan ly cap giua -.90610* -1.23526* .60390 -.11800 -1.20873* -.48000 -.81455* -.96000* .007 .22652 .000 .19576 .23294 .421 .20428 1.000 .004 .27845 .444 .18494 .001 .15676 .000 .16744 -1.6730 -1.9083 -.1940 -.8183 -2.1790 -1.1259 -1.3944 -1.5618 -.1392 -.5622 1.4018 .5823 -.2384 .1659 -.2347 -.3582
143
-1.17667* .16653 .000 -1.7739 -.5795
that nhgiep
-1.51000* -1.83917* -.60390 -.72190* -1.81263* .24190 -.09264 -.23810 -.45476* .000 .20063 .000 .16512 .421 .23294 .011 .17513 .000 .25783 .993 .14722 .10975 1.000 .945 .12453 .024 .12330 -2.2041 -2.4343 -1.4018 -1.3463 -2.7330 -.2598 -.4888 -.6720 -.8794 -.8159 -1.2440 .1940 -.0975 -.8922 .7436 .3036 .1958 -.0301
ve huu
-.78810* -1.11726* .11800 .72190* -1.09073* 1.33263* .99809* .85263* .63596 .001 .16651 .000 .12139 .20428 1.000 .011 .17513 .004 .23226 .000 .23975 .008 .21875 .044 .22652 .357 .22585 -1.3577 -1.5390 -.5823 .0975 -1.9436 .4661 .1702 .0124 -.2020 -.2185 -.6955 .8183 1.3463 -.2378 2.1992 1.8259 1.6929 1.4740
nhan vien van phong cong nhan sinh vien hoc sinh that nhgiep ve huu ky thuat vien dieu hanh quan ly cap giua nhan vien van phong cong nhan sinh vien hoc sinh noi tro ve huu ky thuat vien dieu hanh quan ly cap giua nhan vien van phong cong nhan sinh vien hoc sinh noi tro that nhgiep
.30263 -.02654 1.20873* 1.81263* 1.09073* -.28636 .25205 1.000 .22481 1.000 .004 .27845 .000 .25783 .004 .23226 .977 .24562 -.5945 -.8632 .2384 .8922 .2378 -1.0680 1.1998 .8102 2.1790 2.7330 1.9436 .4952 BL Tukey ky thuat vien dieu hanh
HSD quan ly cap giua .17033 .997 -.6920 .3920
-.15000 -1.12917* .12415 .000 -1.5242 -.7341
nhan vien van phong
cong nhan .15645 .000 .5396 1.5354
sinh vien .14904 .000 .2039 1.1524
hoc sinh .15539 .000 .5567 1.5457
noi tro .19513 .026 .0416 1.2834
that nhgiep 1.03750* .67813* 1.05122* .66250* -.26905 .19179 .926 -.8793 .3412
ve huu ky thuat vien -.34737 .28636 .19877 .24562 .767 .977 -.9799 -.4952 .2851 1.0680 dieu hanh
144
quan ly cap giua .25997 1.000 -.6909 .9636
.23234 .012 -1.5822 -.1034 .13636 -.84280*
nhan vien van phong
cong nhan .25110 .000 .5248 2.1229
sinh vien .24654 .004 .1800 1.7490
hoc sinh .25044 .000 .5407 2.1345
noi tro .27685 .023 .0679 1.8299
that nhgiep 1.32386* .96449* 1.33758* .94886* .01732 .27451 1.000 -.8562 .8908
-.06100 .27943 1.000 ve huu -.9502 .8282
ky thuat vien .15000 .17033 .997 -.3920 .6920
quan ly cap giua .25997 1.000 dieu hanh -.9636 .6909
.15055 .000 -1.4582 -.5001 -.13636 -.97917*
nhan vien van phong cong nhan .17813 .000 .6207 1.7543
sinh vien .17165 .000 .2819 1.3743
hoc sinh .17720 .000 .6373 1.7651
noi tro .21291 .006 .1350 1.4900
that nhgiep 1.18750* .82813* 1.20122* .81250* -.11905 .20984 1.000 -.7868 .5487
ve huu .21624 .996 -.8855 .4908
ky thuat vien .12415 .000 .7341 1.5242
nhan vien van phong dieu hanh .23234 .012 .1034 1.5822
quan ly cap giua .15055 .000 .5001 1.4582
cong nhan .13465 .000 1.7382 2.5952
sinh vien .12596 .000 1.4065 2.2081
hoc sinh .13342 .000 1.7558 2.6049
noi tro .17813 .000 1.2248 2.3585
that nhgiep .17446 .000 .3050 1.4153
ve huu ky thuat vien .18211 .15645 .001 .000 .2023 -1.5354 1.3613 -.5396 cong nhan
dieu hanh .25110 .000 -2.1229 -.5248
quan ly cap giua .17813 .000 -1.7543 -.6207
-.19737 1.12917* .84280* .97917* 2.16667* 1.80729* 2.18039* 1.79167* .86012* .78180* -1.03750* -1.32386* -1.18750* -2.16667* .13465 .000 -2.5952 -1.7382
nhan vien van phong
sinh vien -.35938 .15790 .407 -.8618 .1431
hoc sinh .01372 .16391 1.000 -.5079 .5353
noi tro -.37500 .20198 .698 -1.0177 .2677
145
.19875 .000 that nhgiep -1.9390 -.6741
.20550 .000 ve huu -2.0388 -.7309
.14904 .000 sinh vien ky thuat vien -1.1524 -.2039
.24654 .004 dieu hanh -1.7490 -.1800
.17165 .000 quan ly cap giua -1.3743 -.2819
-1.30655* -1.38487* -.67813* -.96449* -.82813* -1.80729* .12596 .000 -2.2081 -1.4065
nhan vien van phong
.35938 .15790 .407 cong nhan -.1431 .8618
.37309 .15684 .342 hoc sinh -.1260 .8722
.19629 1.000 noi tro -.6403 .6090
.19296 .000 that nhgiep -1.5612 -.3331
.19990 .000 ve huu -1.6616 -.3894
.15539 .000 hoc sinh ky thuat vien -1.5457 -.5567
.25044 .000 dieu hanh -2.1345 -.5407
.17720 .000 quan ly cap giua -1.7651 -.6373
-.01563 -.94717* -1.02549* -1.05122* -1.33758* -1.20122* -2.18039* .13342 .000 -2.6049 -1.7558
nhan vien van phong
-.01372 .16391 1.000 cong nhan -.5353 .5079
-.37309 .15684 .342 sinh vien -.8722 .1260
.20116 .647 noi tro -1.0288 .2514
.19791 .000 that nhgiep -1.9501 -.6905
.20469 .000 ve huu -2.0499 -.7472
.19513 .026 noi tro ky thuat vien -1.2834 -.0416
.27685 .023 dieu hanh -1.8299 -.0679
.21291 .006 quan ly cap giua -1.4900 -.1350
-.38872 -1.32027* -1.39859* -.66250* -.94886* -.81250* -1.79167* .17813 .000 -2.3585 -1.2248
nhan vien van phong
cong nhan .37500 .20198 .698 -.2677 1.0177
sinh vien .01563 .19629 1.000 -.6090 .6403
hoc sinh .20116 .647 -.2514 1.0288
that nhgiep .23044 .003 -1.6648 -.1983
ve huu .23628 .001 -1.7617 -.2580
.38872 -.93155* -1.00987* .26905 .19179 .926 that nhgiep ky thuat vien -.3412 .8793
dieu hanh -.01732 .27451 1.000 -.8908 .8562
quan ly cap giua .11905 .20984 1.000 -.5487 .7868
146
-.86012* .17446 .000 -1.4153 -.3050
nhan vien van phong
cong nhan .19875 .000 .6741 1.9390
sinh vien .19296 .000 .3331 1.5612
hoc sinh .19791 .000 .6905 1.9501
noi tro .23044 .003 .1983 1.6648
ve huu 1.30655* .94717* 1.32027* .93155* -.07832 .23352 1.000 -.8214 .6648
ve huu ky thuat vien .34737 .19877 .767 -.2851 .9799
dieu hanh .06100 .27943 1.000 -.8282 .9502
quan ly cap giua .21624 .996 -.4908 .8855
.19737 -.78180* .18211 .001 -1.3613 -.2023
nhan vien van phong
cong nhan sinh vien .20550 .19990 .000 .000 .7309 .3894 2.0388 1.6616
hoc sinh .20469 .000 .7472 2.0499
noi tro .23628 .001 .2580 1.7617
that nhgiep 1.38487* 1.02549* 1.39859* 1.00987* .07832 .23352 1.000 -.6648 .8214
ky thuat vien dieu hanh -.28636 .15797 .976 -.8514 .2787
Tamha ne quan ly cap giua .11609 1.000 -.5468 .2468
-.15000 -1.12917* .12271 .000 -1.5445 -.7139
nhan vien van phong
cong nhan .15862 .000 .5034 1.5716
sinh vien .18482 .019 .0562 1.3000
hoc sinh .15719 .000 .5223 1.5801
noi tro 1.03750* .67813* 1.05122* .66250 .24900 .436 -.2378 1.5628
that nhgiep -.26905 .17515 .998 -.8767 .3386
ve huu -.34737 .25970 1.000 -1.2958 .6011
dieu hanh ky thuat vien .28636 .15797 .976 -.2787 .8514
quan ly cap giua .11979 1.000 -.3685 .6412
.13636 -.84280* .12621 .000 -1.3476 -.3380
nhan vien van phong
cong nhan .16135 .000 .7474 1.9003
sinh vien .18716 .000 .3142 1.6148
hoc sinh .15994 .000 .7653 1.9099
noi tro .25074 .035 .0351 1.8626
that nhgiep 1.32386* .96449* 1.33758* .94886* .01732 .17762 1.000 -.6234 .6580
147
ve huu -.06100 .26137 1.000 -1.0216 .8996
ky thuat vien .15000 .11609 1.000 .5468 -.2468
quan ly cap giua .11979 1.000 dieu hanh .3685 -.6412
-.13636 -.97917* .06673 .000 -1.2011 -.7573
nhan vien van phong
cong nhan .12066 .000 .7695 1.6055
sinh vien .15347 .000 .3000 1.3562
hoc sinh .11877 .000 .7905 1.6119
noi tro 1.18750* .82813* 1.20122* .81250 .22671 .080 -.0469 1.6719
-.11905 .14168 1.000 -.6450 .4069 that nhgiep
.23841 1.000 -1.1101 .7154 ve huu
ky thuat vien .12271 .000 .7139 1.5445
nhan vien van phong dieu hanh .12621 .000 .3380 1.3476
quan ly cap giua .06673 .000 .7573 1.2011
cong nhan .12703 .000 1.7317 2.6016
sinh vien .15853 .000 1.2656 2.3490
hoc sinh .12524 .000 1.7524 2.6084
noi tro .23016 .000 .9274 2.6559
that nhgiep .14715 .000 .3243 1.3959
ve huu .24170 .171 -.1351 1.6987
cong nhan ky thuat vien .15862 .000 -1.5716 -.5034
dieu hanh .16135 .000 -1.9003 -.7474
quan ly cap giua .12066 .000 -1.6055 -.7695
-.19737 1.12917* .84280* .97917* 2.16667* 1.80729* 2.18039* 1.79167* .86012* .78180 -1.03750* -1.32386* -1.18750* -2.16667* .12703 .000 -2.6016 -1.7317
nhan vien van phong
sinh vien -.35938 .18772 .935 -.9919 .2732
hoc sinh .01372 .16059 1.000 -.5286 .5561
noi tro that nhgiep .25116 .17821 .999 .000 -1.2807 -1.9248 .5307 -.6883
ve huu .26177 .001 -2.3382 -.4315
sinh vien ky thuat vien .18482 .019 -1.3000 -.0562
dieu hanh .18716 .000 -1.6148 -.3142
quan ly cap giua .15347 .000 -1.3562 -.3000
-.37500 -1.30655* -1.38487* -.67813* -.96449* -.82813* -1.80729* .15853 .000 -2.3490 -1.2656
nhan vien van phong
cong nhan .35938 .18772 .935 -.2732 .9919
148
.37309 .18651 .894 -.2554 1.0016 hoc sinh
.26847 1.000 -.9634 .9322 noi tro
.20187 .001 -1.6373 -.2571 that nhgiep
.27842 .036 -2.0171 -.0339 ve huu
.15719 .000 -1.5801 -.5223 hoc sinh ky thuat vien
.15994 .000 -1.9099 -.7653 dieu hanh
.11877 .000 -1.6119 -.7905 quan ly cap giua
-.01563 -.94717* -1.02549* -1.05122* -1.33758* -1.20122* -2.18039* .12524 .000 -2.6084 -1.7524
nhan vien van phong
-.01372 .16059 1.000 -.5561 .5286 cong nhan
-.37309 .18651 .894 -1.0016 .2554 sinh vien
.25026 .998 -1.2923 .5149 noi tro
.17693 .000 -1.9345 -.7060 that nhgiep
.26090 .001 -2.3500 -.4471 ve huu
.24900 .436 -1.5628 .2378 noi tro ky thuat vien
.25074 .035 -1.8626 -.0351 dieu hanh
.22671 .080 -1.6719 .0469 quan ly cap giua
-.38872 -1.32027* -1.39859* -.66250 -.94886* -.81250 -1.79167* .23016 .000 -2.6559 -.9274
nhan vien van phong
.37500 .25116 .999 -.5307 1.2807 cong nhan
.01563 .26847 1.000 -.9322 .9634 sinh vien
.38872 .25026 .998 -.5149 1.2923 hoc sinh
-.93155 .26191 .053 -1.8687 .0056 that nhgiep
-1.00987 .32459 .150 -2.1555 .1357 ve huu
.998 -.3386 .8767 that nhgiep ky thuat vien .26905 .17515
-.6580 .6234 dieu hanh -.01732 .17762 1.000
-.4069 .6450 .14168 1.000 quan ly cap giua
.11905 -.86012* .14715 .000 -1.3959 -.3243
nhan vien van phong
.17821 .000 .6883 1.9248 cong nhan
.20187 .001 .2571 1.6373 sinh vien
.17693 .000 .7060 1.9345 hoc sinh
1.30655* .94717* 1.32027* .93155 .26191 .053 -.0056 1.8687 noi tro
-.07832 .27210 1.000 -1.0601 .9034 ve huu
ve huu ky thuat vien .34737 .25970 1.000 -.6011 1.2958
dieu hanh .06100 .26137 1.000 -.8996 1.0216
149
quan ly cap giua .19737 .23841 1.000 -.7154 1.1101
-.78180 .24170 .171 -1.6987 .1351
nhan vien van phong
cong nhan .26177 .001 .4315 2.3382
sinh vien .27842 .036 .0339 2.0171
hoc sinh .26090 .001 .4471 2.3500
noi tro 1.38487* 1.02549* 1.39859* 1.00987 .32459 .150 -.1357 2.1555
that nhgiep .07832 .27210 1.000 -.9034 1.0601
*. The mean difference is significant at the 0.05 level.