BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
---------------------------------------
NGUYỄN MẠNH CƯỜNG
NGHIÊN CỨU MỘT SỐ HOẠT CHẤT TỪ CỦ BÌNH VÔI
VIỆT NAM (STEPHANIA SPP.)
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
KỸ THUẬT HÓA HỌC
Hà Nội – Năm 2017
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
---------------------------------------
NGUYỄN MẠNH CƯỜNG
NGHIÊN CỨU MỘT SỐ HOẠT CHẤT TỪ CỦ BÌNH VÔI
VIỆT NAM (STEPHANIA SPP.)
Chuyên ngành: KỸ THUẬT HÓA HỌC
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
KỸ THUẬT HÓA HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS. TS. VŨ ĐÌNH HOÀNG
Hà Nội – Năm 2017
I
T i xin m o n s li u v k t quả nghi n u trong lu n v n u m ng
t nh kh h qu n trung th v h nh x
Do v n ki n th òn hạn h n n lu n v n n y kh ng tr nh khỏi thi u
sót t i th s rất mong nh n ượ s th ng ảm v hỉ bảo t n tình ủ Thầy
C v bạn bè ồng nghi p s u khi ọ lu n v n n y
Hà Nội, ngày 20 th ng 10 năm 2017
T c giả u v
guyễ ạ h ƣờ g
i
I Ả Ơ
Lu n v n ượ ho n th nh bởi s nỗ l ủ bản thân s giúp ỡ t n tình
ủ thầy bạn bè ồng nghi p v những người thân trong gi ình
T i xin b y tỏ lòng bi t ơn sâu sắ n PGS TS Vũ Đình Ho ng ã t n tình
hỉ dẫn t i trong su t qu trình xây d ng ương v ho n th nh lu n v n TS
Trần Bạ h Dương ã ộng vi n giúp ỡ v tạo i u ki n t t nhất ho t i trong su t
qu trình th hi n
T i xin b y tỏ lòng bi t ơn B n hủ nhi m thầy trong Bộ m n C ng
ngh Hó dượ v BVTV trường Đại họ B h kho H nội v ồng nghi p ở
Vi n Hó họ C ng nghi p Vi t N m ã lu n tạo i u ki n v hỗ trợ t i trong ng
vi ể t i ó thể ho n th nh lu n v n n y
Xin ảm ơn Vi n Kỹ thu t Hó họ Vi n Hó họ C ng nghi p Vi t N m
Vi n Đ o tạo S u ại họ trường Đại họ B h Kho H nội ã tạo i u ki n thu n
lợi ể lu n v n ho n th nh úng ti n ộ
Lu n v n n y ượ th hi n với s t i trợ kinh ph từ tài khoa học công
ngh của T p o n Hó hất Vi t Nam Nhóm nghi n u hân th nh ảm ơn T p
o n Hó hất Vi t Nam và Vi n Hóa học Công nghi p Vi t Nam.
Hà Nội, ngày 20 th ng 10 năm 2017
Học viê
guyễ ạ h ƣờ g
ii
Ụ Ụ
I ...................................................................................................... i I Ả Ơ ........................................................................................................... ii
Ụ Ụ ................................................................................................................. ii
D H Ụ Á KÝ HIỆU, HỮ VIẾT TẮT ................................................... v
D H Ụ HÌ H VẼ, SƠ Ồ, BẢ G BIỂU ................................................... vi Ở ẦU .................................................................................................................... 1
HƢƠ G 1. TỔ G QU ..................................................................................... 3 1 1 Tổng qu n v lo i Bình v i ....................................................................... 3
1.1.1 Th v t..................................................................................................... 3
1 1 2 Giới thi u một s lo i Bình v i h nh ở Vi t N m: .................................. 6
1.2. Các alkaloid nhân isoquinoline ủ Bình v i ................................................. 11
1 2 1 V i nét v hó họ v hoạt t nh sinh họ ................................................ 11
1 2 2 Nghi n u ở Vi t N m v dượ t nh ủ lk loid từ ủ Bình v i........ 16
1 2 3 Một s phương ph p hó họ phân l p lk loid từ ủ lo i Bình
vôi ...................................................................................................................... 16
1 3 Một s phương ph p t h v tinh h lk loid từ Bình v i ..................... 19
HƢƠ G 2. ỐI TƢỢ G VÀ PHƢƠ G PHÁP GHIÊ ỨU ................... 24 2 1 Đ i tượng nghi n u..................................................................................... 24
2 2 C kỹ thu t th nghi m hủ y u ................................................................. 24
2 2 1 Phân t h sắ ký Rotundine P lm tine v Ceph r nthine ...................... 24
2 2 2 Thử nghi m quy trình t h v tạo mu i p lm tine hydro hlodide quy m
Pilot ................................................................................................................... 25
2 2 3 Phân t h x ịnh ấu trú v ộ tinh khi t ủ sản phẩm .............. 27
HƢƠ G 3. THỰ GHIỆ ............................................................................. 28 3 1 Phân l p BV1 (Rotundine) ............................................................................. 28
3.2. Phân l p phần hi t giàu BV2 (Palmatine) và BV3 (Cepharanthine) ..... 30
3 3 Chi t/T h tinh h BV2 (P lm tine hydro hloride) .................................... 31
3 4 Chi t/T h tinh h BV3 (Ceph r nthine) ..................................................... 32 3.5. Đặ trưng v t lý v phổ ủ hợp hất phân l p ượ .............................. 34 3 5 1 Hợp hất BV1 ( Rotundine) .................................................................... 34 3 5 2 Hợp hất BV2 (P lm tine) ...................................................................... 34 3 5 3 Hợp hất BV3 (Ceph r nthine) .............................................................. 35
HƢƠ G 4. KẾT QUẢ VÀ THẢ UẬ ......................................................... 37 4 1 Phân t h x ịnh ấu trú ủ BV1 ............................................................. 37
iii
4 2 Phân t h x ịnh ấu trú BV2 .................................................................... 39
4 3 Phân t h ấu trú v h m lượng BV3 ........................................................... 41 4.4. Xây d ng v thử nghi m quy trình thu C o hi t gi u P lm tine (BV2) v
Ceph r nthine (BV3) từ ót hi t Rotundine (BV1) .............................................. 45
4 4 1 Ảnh hưởng ủ lượng x t sulfuri ......................................................... 45
4 4 2 Ảnh hưởng ủ pH khi ki m hó dị h lọ v tạo k t tủ lk loid .......... 46 4 4 3 Thử nghi m quy trình thu “C o hi t nguy n li u” ng suất 100 kg/mẻ ........................................................................................................................... 47 4 5 Chi t/T h v Tinh h P lm tine (BV2) ..................................................... 48
4 5 1 Phân l p ri ng bi t Phần hi t P lm tine (BV2) v Ceph r nthine
(BV3) ................................................................................................................. 48
4 5 1 1 Tỷ l Eth nol/C o hi t nguy n li u ................................................ 49
4.5.1.2 Ảnh hưởng ủ nồng ộ N Cl trong hỗn dị h ................................. 49
4 5 1 3 Thử nghi m phân l p P lm tine th v Phần hi t Ceph r nthine . 51
4 5 2 Xây d ng v thử nghi m quy trình t h tinh h P lm tine (BV2) ....... 52
4 5 2 1 Ảnh hưởng ủ tỷ l P lm tine th /Eth nol: ................................... 52
4 5 2 2 Ảnh hưởng ủ tỷ l Nướ /P lm tine 80 trong qu trình k t tinh ... 53
4 5 2 3 Triển kh i thử nghi m sản xuất Palmatine hydrochloride quy mô
Pilot ............................................................................................................... 54
4 6 T h v Tinh h Ceph r nthine (BV3) ........................................................ 55
4 6 1 Phân l p Ceph r nthin (BV3) tinh thể th .............................................. 55
4.6 2 Tinh h Ceph r nthine (BV3) bằng sắ ký lỏng o p b n ng nghi p
........................................................................................................................... 57
KẾT UẬ .............................................................................................................. 58
TÀI IỆU TH KHẢ ...................................................................................... 59 PHỤ Ụ ................................................................................................................. 65
iv
D H Ụ Á KÝ HIỆU, HỮ VIẾT TẮT
CC Sắ ký ột (Column hrom togr phy)
TLC Sắ ký lớp mỏng (Thin l yer hrom togr phy)
mp Điểm hảy (Melting point)
13C-NMR
MS Phổ kh i lượng (M ss spe tros opy)
Phổ ộng hưởng từ hạt nhân 13C.
1H-NMR
HR-ESIMS Phổ kh i lượng phân giải o
Phổ ộng hưởng từ hạt nhân proton
EtOH Ethanol
Độ huyển dị h ho họ (ppm)
J Hằng s tương t (Hz)
v
D H Ụ HÌ H VẼ, SƠ Ồ, BẢ G BIỂU
Hình 1 1 Hình ảnh lo i Bình v i (Steph ni spp ) ..................................................... 3
Hình 1 2 Một s lk loids ti u biểu ủ Bình v i (Steph ni sp ) ........................... 11
Hình 2 1 H th ng Pilot Prep HPLC HD-3000 Labomatic AG .............................. 25 Hình 2 2 H th ng miniPilot tổng hợp hữu ơ 5-10 lít Buechi Glass Üster ............ 26
Hình 4 1 Cấu trú hó họ ủ BV1 ........................................................................ 37
Hình 4 2 Cấu trú hó họ ủ BV2 ........................................................................ 39
Hình 4 3 Sắ ký ồ HPLC/MS sản phẩm BV2 (P lm tine hydro hloride dihydr te) ................................................................................................................................... 41
Hình 4 4 Cấu trú hó họ ủ BV3 ........................................................................ 42
Hình 4 5 Sắ ký ồ HPLC/MS phân t h BV3 ........................................................ 45 Hình 4 6 Ảnh hưởng ủ tỷ l H2SO4/Keo ót tới hi u quả thu hồi lk loid ............ 46 Hình 4 7 Ảnh hưởng ủ pH tới hi u quả thu hồi lk loid ...................................... 47
Hình 4 8 Ảnh hưởng ủ tỷ l Eth nol/C o hi t tới hi u quả phân l p P l v
Ceph. ......................................................................................................................... 49
Hình 4 9 Ảnh hưởng ủ nồng ộ N Cl tới hi u quả phân l p P l v Ceph ........ 50
Hình 4 10 Ảnh hưởng tỷ l Eth nol/P lm tine th ................................................. 52
Hình 4.11. Ảnh hưởng ủ lượng nướ sử dụng ể k t tinh P lm tine ................... 53 Hình 4 12 Khảo s t ảnh hưởng Tỷ l A eton/C o nh “Ceph r nthine th ” ........ 56
Sơ ồ 1 1 Phân l p lk loid sử dụng dung m i hữu ơ t phân .................. 17
Sơ ồ 1 2 Sản xuất p lm tine từ Bột thân rễ ho ng ằng ........................................ 18
Sơ ồ 3 1 Sơ ồ quy trình ng oạn sản xuất BV1 85% (rotundine 85%) ............ 29
Sơ ồ 3 2 Sơ ồ quy trình ng oạn sản xuất BV1 98% (rotundine 98%) ............ 29
Sơ ồ 3 3 Sơ ồ quy trình t n thu o hi t gi u BV2 (P lm tine) v BV3
(Cepharanthine) ......................................................................................................... 30
Sơ ồ 3 4 Sơ ồ quy trình thu BV2 thô (Palmatine thô) .......................................... 30
Sơ ồ 3 5 Quy trình t h tinh h BV2 (P lm tine) ................................................ 31
Sơ ồ 3 6 Quy trình phân l p v tinh h BV3 (Ceph r nthine) ............................. 33
Bảng 4 1: Độ huyển dị h hó họ δ 1H v δ 13C ủ BV1 ...................................... 38 Bảng 4 2 Độ dị h huyển hó họ δC v δH ủ P lm tine..................................... 40 Bảng 4 3 Độ dị h huyển hó họ δC v δH ủ BV3 .............................................. 43
vi
Ở ẦU
Vi t N m l một qu gi nằm trong khu v Đ ng N m Á l một khu v
ượ nh gi ó m ộ dạng sinh họ o trong ó ó rất nhi u loại th v t
ó thể ượ dùng l m dượ li u truy n th ng [54] Tuy nhi n ng nghi p sản xuất
dượ li u trong nướ hư ph t triển húng t vẫn phải nh p một lượng lớn nguy n
li u dượ th m v o ó nguồn t i nguy n dượ li u từ thi n nhi n hư ượ ầu tư
nghi n u v kh i th thỏ ng ể p ng nhu ầu trong nướ [1].
Bình vôi (Stephania rotunda Lour thuộ họ Ti t d - Menispermaceae) là
một lo i phân b phổ bi n tại khu v Đông Á [40] Củ Bình v i thường ượ sử
dụng trong b i thu dân gi n hữ b nh n thần hữ mất ngủ l o hen
ki t lỵ v ng d ki t lỵ t ng huy t p vi m v b nh li n qu n n g n Trong
ủ Bình v i ó h một lượng lớn hoạt hất alkaloids rotundine, cepharanthine,
và cycleanine [29, 35, 38, 49] p lm tine oryd lmine th lifoline…[50, 51, 52].
Rotundine (còn gọi là L-tetrahydropalmatine) (C21H25O4N) ượ ng b
hi m 0 12-0,3 % [4] kh i lượng ủ Bình v i tươi Rotundine ó t dụng l m giảm
u n thần rất hi u quả Rotundine k t tinh ở dạng tinh thể hình kim m u trắng
hoặ v ng nhạt dễ huyển m u khi bị un nóng h y phơi nắng [4]. Palmatine + òn gọi l berberi inine l ti n hất ủ berberine (protoberberine), C21H24NO4
ó h m lượng lớn nhất trong ây Ho ng ằng (Fibraurea tinctoria Lour thuộ họ
Ti t d - Menispermaceae) ượ hấp nh n sử dụng trong vi i u trị b nh
v ng d ki t lỵ t ng huy t p vi m v b nh li n qu n n g n Ceph r nthine
hay O-methylcepharanoline C37H38N2O6 ượ phân l p lần ầu ti n từ lo i Bình
v i ủ Nh t Bản (Stephania cepharantha Hayata), l một lk loid rất ó gi trị,
hi n ã bắt ầu ượ sử dụng rộng rãi tại Nh t v nhi u nướ hâu Á l m thu
kh ng vi m v h ng ung thư
Ở Vi t N m ho n n y th ng tin v quy m thị trường dượ phẩm quy m
xuất nh p khẩu thu i u trị v nguy n li u hó dượ hư ượ th ng k v
ng b ầy ủ Th nh phần hoạt t nh trong b i thu i nghi n b i thu
h ng vi m v ung thư theo ịnh hướng ng dượ òn ượ giữ k n hoặ ng
trong quy trình ấp phép v ấp s ng ký Ri ng sản phẩm từ ủ Bình v i như
1
Rotundine, Cepharanthine, Palmatine và các alkaloid kh thì theo s li u nh p
khẩu hỉ t nh ri ng ủ ng ty Medipl ntex Tr ph o OPC tổng kh i lượng nh p
khẩu l n n h ng hụ tấn n m Để p ng lại nhu ầu th t trong nướ kh ng
hỉ Rotundine vi sản xuất Ceph r nthine v P lm tine ũng rất qu n trọng Đi u
ng lưu ý l ả b loại lk loid tr n u ó h m lượng o trong lo i Bình v i
v ó nhi u tương ồng trong ng ngh sản xuất Vi k t hợp sản xuất
Ceph r nthine v P lm tine ùng với Rotundine kh ng hỉ l m dạng hó sản
phẩm m góp phần giảm gi th nh hung ủ th nh phẩm t ng hi u quả sản
xuất ủ dây huy n
ục đích ủ lu n v n n y l phân ượ một s lk loid hữu dụng với h m
lượng o từ ủ Bình v i (Stephania spp.) ồng thời ti n h nh triển kh i sản xuất
ược một s lk loid th nh phẩm p ng y u ầu l m nguy n li u thu .
ội du g chí h ủ lu n v n gồm:
1 - Nghi n u ng ngh hi t oi toàn ph n t nh v i i t N m
(Stephania spp.);
2 - Phân ập oi tinh hi t t oi toàn ph n;
3 - X định ấu trú oi phân ập đượ ;
4 - T i ưu h ng ngh hi t và tinh h oi tinh hi t t oi toàn
ph n.
2
HƢƠ G 1. TỔ G QU
1.1. Tổ g qua về c c oài Bì h vôi
1.1.1. Thực v t
Chi Bình vôi (Stephania hoặc Perichasma) hay chi Thi n im đằng thuộc họ
Ti t dê hay Biển b c cát - Menispermaceace.
Hình 1: Củ và thân cây Bình vôi
H nh 1.1. H nh ảnh oài nh v i (Stephania spp.)
Tr n th giới hi Bình v i - Stephania gồm khoảng 50 lo i phân b hủ y u
ở khu v nhi t ới v n nhi t ới hâu Á Một s t lo i ó thể phân b ở ả
khu v ó kh h u n ới ẩm Dưới ây là một s loài Stephania tiêu biểu [23]:
1. Stephania aculeata F.M. Bailey.;
2. Stephania bancroftii F.M. Bailey.;
3. Stephania brevipes Craib.;
4. Stephania capitata (Blume) Spreng.;
5. Stephania cephalantha Hayata;
6. Stephamia corymbosa (Blume) Walp.;
7. Stephania crebra Forman.;
8. Stephania elegans Hook.f. & Thomson.;
9. Stephania glabra (Roxb.) Miers.;
10. Stephania glandulifera Miers.;
11. Stephania gracilenta Miers.;
12. Stephania hernandiifolia (Willd.) Walp.;
13. Stephania hispidula (Yamamoto) Yamamoto.;
3
14. Stephania japonica (Thunb.) Miers.;
15. Stephania longa Lour.;
16. Stephania merrillii Diels.;
17. Stephania oblata Craib.;
18. Stephania papillosa Craib.;
19. Stephania pierrei Diels.;
20. Stephania reticulata Forman.;
21. Stephania rotunda Lour.;
22. Stephania sinica Diels.;
23. Stephania suberosa L.L.Forman.;
24. Stephania subpeltata H.S.Lo.;
25. Stephania tetrandra S. Moore.;
26. Stephania tomentella Forman.;
27. Stephania venosa (Blume) Spreng.;
A. Hình thái chung về thực v t c c oài Bì h vôi Việt am:
Theo Phạm Th nh Kỳ v ộng s (1997) [3] loại Bình v i ó ặ iểm
hung như s u:
H nh th i thự vật: dây leo thân nhẵn thường x nh g hó gỗ s ng lâu
n m Rễ phình to th nh ủ hình dạng rất dạng ó thể rất to (nặng tr n 20 kg ) vỏ
ngo i xù xì m u nâu nâu en hình d ng th y ổi tùy theo nơi ủ ph t triển L mọ
so le u ng l d i d nh v o phi n l khoảng 1/3 phi n l hình tim hoặ gần như
tròn ó ạnh hoặ t m gi tròn mép l nguy n hoặ hơi lượn sóng h i mặt nhẵn
gân l xuất ph t từ hổ nh ủ u ng l nổi rõ ở mặt dưới l
C ng th ho : ụm ho hình xim t n mọ ở kẽ l hoặ ở những nh gi ã
rụng l ; ho v ho i kh g ; ho ó 6 l i x p th nh h i vòng 3 nh
hoa màu v ng m; bộ nhị h n li n th nh một tụ với 6 b o phấn m u v ng nhạt x p
th nh vòng tròn Khi ho nở b o phấn mở nắp ng ng qu y r xung qu nh Hạt
phấn nhỏ m u v ng; ho i ó một l i; h i nh ho bầu hình tr ng
H nh ạng quả: quả hạ h hình ầu hơi dẹt khi h n ó m u ỏ hoặ d m
hạt ng hình móng ng hình tr ng hoặ hình gần tròn tùy theo lo i
Chu kỳ sinh trưởng: mùa hoa vào tháng 2-6, mùa quả vào tháng 7-10.
4
B. Phâ bố, ca h t c và thu hoạch:
Phân b
Tr n th giới: N m Trung qu Đông N m Á Austr li Ấn ộ hâu Phi v
Mỹ
Ở Vi t n m: lo i trong hi Bình v i phân b rộng khắp b mi n n m bắ
với s lo i phong phú dạng nhưng t p trung nhi u ở vùng núi - trung du tỉnh
C o Bằng Bắ Kạn Lạng Sơn L o C i Tuy n Qu ng L i Châu Hò Bình Ninh
Bình Th nh Hó Ngh An
Canh tác:
Có thể trồng Bình v i bằng hạt hoặ phần ầu ủ ủ Thu h i quả h n v o
khoảng th ng 8-10 lấy hạt bảo quản trong t ẩm rồi gieo hạt v o mù xuân (th ng
2-3) Ngo i ươm ây gi ng từ hạt ó thể ắt phần ầu ủ ủ ể l m gi ng Mỗi ầu
ó thể xẻ l m 4 mảnh ũng trồng v o mù xuân Thu hoạ h ây trồng s u 2-3 n m
thời gi n ng lâu n ng suất ng o Trồng bằng hạt ó n ng suất o hơn trồng từ
mầm ủ N ng suất trung bình 1 tấn ủ kh /1 h theo Đỗ Tất Lợi [5].
Thu hoạ h-sơ h :
Hi n t ng thu h i ủ Bình v i hủ y u từ nguồn mọ ho ng dại Khi thu v
ạo sạ h vỏ nâu en th i l t mỏng em phơi hoặ sấy kh hoặ em hi t
rotundine.
. Vai trò của chi Bì h vôi tro g y học cổ truyề :
Các loài trong chi Bình vôi phân b rộng rãi v ược sử dụng lâu dài trong Y
học cổ truy n ể i u trị nhi u b nh như hen l o ki t lỵ t ng ường huy t, s t rét,
ung thư ti u hảy, r i loạn tiêu hóa, b nh ti t ni u, hen suyễn giun ũ u bụng
kinh, khó tiêu, v t thương u ầu u ng c và b nh phong Hơn 150 loại
alkaloids cùng với flavonoid, lignan, steroid terpenoid v oum rin ã ược phát
hi n tron các chi Bình vôi [12, 17]. Loài Stephania rotunda Lour ã ược sử dụng
ể i u trị b nh tiêu phổi, ki t lỵ, s t, b nh t t bụng (phần củ), hen suyễn (phần củ
v thân ây) giun ũ u bụng kinh (phần thân), khó tiêu, v t thương u ầu,
u ng c, (phần lá) và b nh phong (phần hoa) [12, 17, 26, 41].
5
1.1.2. Giới thiệu một số oài Bì h vôi chí h ở Việt am:
Stephania glabra (Roxb) Miers, 1866:
Tên thường gọi: củ Một, củ Thi n ầu th ng, củ Ngh ch, củ M i tròn, Ngải
tượng.
Tên khoa học khác: Cssamplos glabra Roxb. (1832), Stephania rotunda
auct. non Lour, Hôk .F. (1872).
Phân bố: Cây mọc trên các h ẩm, nhi u mùn trong rừng núi kh phổ
bi n từ các tỉnh từ phía Bắc vào Nam như Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn Hò Bình
Ninh Bình C n Đảo. Ngoài ra trong khu v c còn gặp ở Lào, Thái Lan, Ấn Độ.
Công dụng Y học cổ truyền:
Rễ củ ược làm thu c an thần, chữa mất ngủ, s t ho thi n ầu th ng,
ki t lỵ... Những n m gần ây rễ củ ược khai thác với kh i lượng lớn
ể tách chi t Rotundine (L-tetrahydropalmatine) làm thu c an thần
không gây nghi n.
Tại Ấn Độ ây ũng l ây thu c chữa trị lao phổi, hen suyễn, an thần,
giảm u kh ng khuẩn, hạn ch viêm loét, ki t lỵ...
Hình thái: dây leo ây lâu n m ó thể dài tới 5-15 m hoặ hơn to n thân
nhẵn, rễ phình to thành củ, dạng hình cầu hoặc bất ịnh k h thước rất lớn ường
kính có thể ạt tới 60 cm hoặ hơn ân nặng tới 30-80 -(170) kg. Lá mọc cách:
phi n lá hình tròn hoặ hơi ó dạng hình trái tim, mép lá riêng hoặ hơi hi thùy;
k h thước lớn thường khoảng 9-22(-25) x 9-23(-26) cm; chóp lá tròn hoặ hơi
nhọn; g c lá bằng hoặ hơi hình trái tim, có 9-11 gân, nổi rõ ở mặt dưới hơn mặt
trên; cu ng lá dài 6-25 m ỉnh cu ng l thường ở iểm cách mép g c lá một
khoảng bằng 1/3 chi u dài phi n lá. Dạng ho ơn t nh kh g c. Cụm hoa hình xim
tán kép mọc từ nách lá. Hoa nhỏ ho c có 5-6 lá i hình tr ng thuôn, 5-6 cánh
hoa chỉ ngắn bằng nử l i hỉ nhị dính nhau tạo thành trụ ầu nhị xòe th nh ĩ
tròn. Hoa cái có 3-5 l i nhỏ, dài, bầu hình tr ng ầu nhụy xẻ 3-5. Quả hạch có
vỏ mỏng khi h n ó m u ỏ tươi Mùa hoa tháng 5-6, mùa quả 8-9.
nh v i Đỏ, Steph ni venos ( ume) Spreng. 1872:
Tên thường gọi: Bình v i ỏ, Lõi ti n ỏ, Plao luceat khruea, Cho koe tho,
Krathom lueat, Kling klang dong, Boraphet yang daeng (Thái Lan); Gorong bodas
6
(Indonesia).
Tên khoa học khác: Clypea venosa Blume, 1825.
Phân bố: Cây mọc rải rác trong rừng th sinh, rừng thư l n tới ộ cao 1500
m thường mọc trong h thường thấy ở tỉnh Nam Bộ. Trong khu v Đ ng
Nam Á cây mọc nhi u ở Thái Lan, Malaysia, Philippin, Indonesia. Nhi u ịa
phương ở Th i L n ã ư v o gây trồng như một cây thu c quanh nhà
Công dụng: Rễ củ ượ l m rượu bổ, có tác dụng t ng ường thể l c. Một s
bộ tộc ở mi n núi tại Th i L n thường lấy dịch nh m u ỏ từ bình v i ể x m l n
người.
Hình thái: Thân leo, ch a dịch mủ m u ỏ, toàn thân nhẵn ây lâu n m ó
ường kính thân tới 4 cm. Rễ củ to, trồi lên trên mặt ất ường kính có thể ạt tới
40 cm. Lá mọc cách; phi n lá hình tr ng rộng t m gi k h thước 6-11 (-19) x 12(-
20) cm; g c lá bằng hoặc phi n lá hình tim; chóp lá tròn hoặc tù; mép lá nguyên
hoặc chia thùy, khi khô có màu xanh lụ v gân ó m u nâu ỏ nhạt; cu ng lá dài 5-
15 cm. Cụm ho c dạng xim tán, mọc ở nách lá, dài 4-16(-21) m Ho c có 6
l i m u x nh nhạt, 3 cánh hoa màu vàng cam. Cụm ho i thường ngắn hơn;
hoa cái chỉ ó 1 l i gần dạng hình trái xoan, 2 cánh hoa gần như tròn Quả hạch
gần hình tr ng, dẹp, nhỏ. Hạt hình tr ng bầu, dẹt, dọc theo chi u lưng bụng có 4
hàng gai, mỗi hàng có 12-16 (-20) gai nhỏ. Mùa hoa quả thường vào các tháng 2 và
th ng 8 h ng n m
nh v i Ho đ u, Steph ni eph r nth Hayata, 1913:
Tên thường gọi: Bình v i Bình v i ho ầu T n Dược li u Panhuadiburong
(Thái Lan), Kim tuy n i u ô qui, Kim tuy n p m Độ ước ô cữu, Thi t bình
Ngọ qu n t ằng, Bạch dược...(Trung Qu c).
Tên khoa học khác: Stephania tetrandra S. Moore var. glabra Maxim, 1883;
Stephania disciflora Hand -Mazz, 1931.
Phân bố: ây sinh trưởng ở rừng th sinh tr n núi v i từ vùng thấp n
các khu v c rừng núi ó ộ cao tới 1300 m thuộc các tỉnh Quảng Ninh (Cẩm Phả,
Hòn Gai), Hòa Bình (Kỳ Sơn) Cây mọc trong các h khe Cây ư s ng v
ư ẩm; nhưng ũng ó thể chịu bóng và chịu hạn t t L lo i ặc hữu của Trung
Qu c, phân b tại nhi u tỉnh: T Xuyên, Quy Châu, Hồ nam, Hồ Bắc, Giamg Tây,
7
Thiểm Tây, An Huy, Tri t Giang, Phúc Ki n, Quảng Đ ng Quảng Tây Đ i Lo n
Đây l lo i ó t nh th h ng t t, có thể gặp tr n núi ất núi trong rừng, ven
rừng tr n ồi ất ho ng ư ất sâu dày, nhi u mùn. Ở nước ta, loài Bình vôi hoa
ầu hi n rất hi m Đây l lo i ó nguồn gen Quý hi m cần ược bảo tồn ồng thời
với vi c nghiên c u gây trồng, phát triển Đã ượ ư v o s h ỏ Vi t Nam (Phần
Th c v t) n m 1996 ũng như d nh lụ ỏ v S h ỏ Vi t N m ược biên soạn lại
theo tiêu chuẩn của IUCN - 1994 v o n m 2003
Công dụng Y học cổ truyền: Trong dân gian dùng làm thu c giảm u giải
ộc, tiêu phù, an thần, gây ngủ...Rễ củ củ lo i Bình v i ho ầu ượ ng y oi l
có vị khổ, tính hàn, tác dụng thanh nhi t ti u sưng giảm u n thần. Trong rễ củ
ch h m lượng Ceph r nthine kh o ược dùng làm thu c chữ l o i u ti t
hoạt ộng của h thần kinh giao cảm, dãn mạch nhẹ nhàng, ch ng suy giảm miễn
dịch...
Hình thái: Thân leo, s ng nhi u n m Rễ phình to thành củ có dạng gần hình
cầu hay hình trụ dài. toàn thân nhẵn. Lá mọ cách, phi n lá gần hình tr ng tròn, hình
khi n tròn n hình tam giác tròn, dài 5-11 cm, rộng 4-8 m; hóp l hơi nhọn hoặc
gần như tròn; g c lá tròn hoặc bằng; gân chính 9-11 cm, dạng chân vịt, cu ng lá dài
5-10 cm. Ho ơn t nh kh g c. Cụm hoa mọc từ nách lá; các cụm ho c và cái
u có dạng hình ầu, do nhi u xim tán có cu ng rất ngắn tạo thành, cu ng cụm hoa
dài 1-2(-5) m ỉnh cu ng cụm hoa phồng to hay có dạng ĩ Ho nhỏ, gần như
không có cu ng Ho c có 6 l i dạng hình thìa, dài 1-1,5 mm, x p 2 vòng, mỗi
vòng 3, cánh hoa 3-4, màu vàng cam, hình quạt tròn, cong, rộng 0,5-0,8 mm, nhị
c hợp thành ng, bao phấn 6 ô dính nhau tạo th nh hình ĩ Ho i ó một lá
i v 2 nh ho m u v ng m ở v một phía của hoa, bầu hình tr ng, núm nhụy
từ 4-5 thùy mảnh hình dùi. Quả hạch, hình tr ng rộng hay hình cầu, vỏ ngoài nhẵn,
dài khoảng 6-7 mm, rộng 5 mm, dày 2-3 mm khi h n ó m u ỏ vàng, hạt hình
móng ng a, tròn, dẹt, không có lỗ thủng ở giữa; dọc theo chi u lưng bụng có 4
hàng, mỗi hàng 15-16 vân dạng hạt, mùa hoa tháng 2-4, mùa quả tháng 6-8.
nh v i L nhỏ, Steph ni pierei Die s, 1910:
Tên thường gọi: Bình vôi biển, Củ bình v i Dây ồng ti n, Ngải tượng
trắng, Củ một, Bình vôi trắng; Bua khruea, Bua bok, Kot hua bua, Sabu lueat (Thái
8
Lan).
Tên khoa học khác: Stephania rotunda sensu Gagnep. (1908) non Lour.
(1790), Stephania erecta Craib.(1922), Stephania rotunda var. lappacea Gagnep.
(1908).
Phân bố: trong rừng thường xanh, rừng rụng lá, các thảm cây bụi, trên núi
i khi ở thảm th c v t trên các dải cát ven biển Cây ư s ng ó thể lên tới ộ
cao khoảng 400 m (so với m nước biển). Phổ bi n ở các tỉnh Ninh Bình, Khánh
Hòa (núi Hòn hèo), Ninh Thu n (Phan Rang, Cà Lá, Sông Lòng Sông), Bình Thu n
(Phan Thi t) Đồng Nai (Biên Hòa). Lào, Campuchia, Thái Lan.
Công dụng:
Rễ củ ượ dùng l m ể sắc hoặ ngâm rượu chữa ho lao, hen, s t và
ki t lỵ Đ i khi ũng dùng l m thu c an thần. Tại Thái Lan củ ũng ược
khai thác và bày bán ở các chợ ị phương (ngay cả B ngkok ũng ó
thể gặp).
Bình vôi lá nhỏ ũng l nguồn nguyên li u cho Cepharanthine và (+)-2-
N-methyltellobin có giá trị. Những thử nghi m ã ó ho bi t:
Cepharathine là alkaloid có tác dụng kháng t b o ung thư kh ng u v
ch ng suy giảm miễn dịch. (+)-2-N-methyltellobin lại là alkaloid có khả
n ng di t kí sinh trùng s t rét khá mạnh. Cần nghiên c u bảo v , gây
trồng, phát triển ặc bi t là các tỉnh Ninh Thu n, Bình Thu n, Khánh
Hò Đây l lo i ó ti m n ng lớn
Hình thái: thân thảo, toàn thân nhẵn m u nâu ỏ iểm những chấm xanh
lục. Rễ củ to, có thể nặng tới trên 10 kg, nằm vùi sâu trong t trong ất, vỏ ngoài
có những rãnh nhỏ (ngang, dọc). Lá mọc cách, phi n lá gần như tròn hoặc tam giác
tròn k h thước nhỏ, dài rộng gần bằng nhau và chỉ khoảng (2-) 2,5-3,5(-6) cm,
cu ng lá dài 2-3,5 cm. Cụm ho t n ơn hỉ dài khoảng 1 cm, mọc ở nách lá. Hoa
c có cu ng ngắn (1-2 mm), 4-5 l i m u v ng kh ng ó nh ho b o phấn
trên một ĩ Ho i ó 1 l i v 2 nh ho Quả gần tròn hay hình tr ng rộng,
ường kính chừng 7-8 mm khi h n ó m u ỏ. Hạt hình móng ng a, dọc theo
chi u lưng bụng có 4 hàng gờ, mỗi hàng có 16-19 gai cong nhọn. Mùa hoa - quả
tháng 4-8.
9
Một s oài nh v i i t N m h :
Bình vôi núi cao, Stephania brachyandra Diels, 1910: Đây lo i mới gặp
ở S P B t X t (L o C i) Phong Thổ (L i Châu) Bắ Sơn (Lạng Sơn)
v một s khu v núi o ven theo h i bờ s ng Hồng tại Vân N m
(Trung Qu ) Thời gi n qu lo i Bình v i núi o ã bị kh i th tới ạn
ki t ể b n s ng Trung Qu hi n n y ã trở n n rất hi m Do v y ã
phải ư v o S h ỏ Vi t N m (Phần Th V t) n m 1996 Cần nghi n
u bảo tồn nguồn gen ủ lo i Bình v i núi o tại S P ồng thời tìm
bi n ph p ph t triển nguồn t i nguy n quý giá này.
Bình v i Quảng tây, Stephania kwangsiensis H.S. Lo,1978: Quảng Ninh
(Cẩm Phả) Ở Trung Qu hủ y u ây phân b ở Quảng Tây Cây ũng
gặp nhi u trong khu v Đ ng N m Á
Bình v i Trung Qu Stephania sinica Diels, 1910: Lo i phân b tương
i phổ bi n ở Vi t N m Đã gặp ở tỉnh Lạng Sơn H Tây Hò
Bình Ninh Bình H N m Th nh Hó Ngh An Đắ Lắ B Rị -Vũng
Tàu. Tr n th giới: Trung Qu (Quý Châu T Xuy n Hồ Bắ H
N m Hồ N m Tri t Gi ng Vân N m Quảng Tây v Quảng Đ ng)
Lào.
Củ Dòm Stephania dielsiana C.Y. Wu, 1940: L o C i Y n B i Bắ
Cạn Th i Nguy n Sơn L Hò Bình Phú Thọ Bắ Gi ng Bắ Ninh
H Tây Quảng Ninh Quảng N m Tại Trung Qu (Quý Châu Hồ
N m Quảng Tây Quảng Đ ng)
Thi n kim ằng Stephania japonica (Thunb.) Mise. 1866: Thiên kim
ằng phân b rộng ở hầu khắp ị phương từ Bắ v o N m tr n ất
nướ t (L o C i C o Bằng Lạng Sơn Quảng Ninh Bắ Gi ng Phú
Thọ Vĩnh Phú Sơn L L i Châu Hò Bình H N m Ninh Bình,
Th nh Hó Đồng N i )
Lo i Thi n kim ằng gồm nhi u th loài, thường gặp l :
- S. japonica (Thunb) Miers var. japonica;
- S. japonica (Thunb) Miers var. hispidula Yamamoto;
- S. japonica (Thunb) Miers var. timoriensis (DC) Forman;
10
- S. japonica (Thunb) Miers var. discolor (Bl) Forman.
1.2. Các alkaloid nhân isoquinoline của Bì h vôi
1.2.1. Vài ét về hóa học và hoạt tí h si h học
Trong ủ ủ lo i Bình v i ó h nhi u lk loid nhân isoquinolin.
Trong ó qu n trọng nhất l Rotundine (0 2-3 55%) H m lượng lk loid to n thân
ũng như Rotundine th y ổi tùy theo loài và tùy vùng thu hái.
Hình 1.2. Một s oi s ti u biểu nh v i (Steph ni sp.)
Theo Nguyễn Ho ng Tuấn [4] Berberine ó nhi u trong trong ây v ng ắng
(Coscinium usitatum) với h m lượng khoảng 1-3%, ngoài còn có trong cây hoàng
bá (Phellodendron amurence Rupr) với h m lượng khoảng 1 6% v ây ho ng li n
gai (Berberis wallichiana) 11% C ây n y u ó nhi u ở Trung Qu v Vi t
11
N m P lm tine ó nhi u trong ây ho ng ằng thuộ 2 lo i: Fibraurea recisa
Pierre và Fibraurea tinctoria Lour. họ Ti t d (Menispermaceae) với tỷ l 1-8%. L-
tetrahydropalmatine (rotundine) ó nhi u trong ủ bình v i Stephania japonica và
Stephania rotunda họ Ti t d .
Theo Bùi Thị Hằng [2] h m lượng L-tetr hydrop lm tine ạt 3 55% ở loài S.
brachyandra Diels (thu h i ở Ho ng Li n Sơn) 1 31 % ở lo i S. sinica Diels (thu
h i ở H N m Ninh) 1 30% ở lo i S. kwangsinensis H S Lo (thu ở Quảng Ninh)
0 72% ở lo i S. hainanensis H S Lo et Y Tsoong (thu ở Th nh Hó ) 0 62% lo i S.
cambodiana G gnep (thu ở Lâm Đồng) 0 29 % ở lo i S. cepharantha H y (thu ở
H Sơn Bình) 0 21% ở lo i S. pierrei Diels (thu ở Tây Nguy n)
Ngo i r Bùi Đình S ng [8] phân l p ượ Rotundine lần ầu ti n từ lo i
S.rotunda Lour (1940) n m 1964 Ng V n Thu [9] chi t ượ Roemerin Từ rễ ủ
loài S.pierrei Diels thu h i ở vùng ven biển tỉnh Bình Định Ng Thị Tâm [7] ã
phân l p ượ Ceph r nthine (1%)
Theo Phạm Th nh Kỳ v ồng nghi p (1997) [3] từ rễ ủ lo i S.brachyandra
có: isocorydin (1,5%), tetrahydropalmatine (0,2%), dicentrine (0,3%), sinomenine
(0,1%), corytuberine (0,04%), sinoacutine (0,006%), dehydrodicentrine (0,006%),
isoboldine (0,004%), dihydrosalutaridine (0,001%) và N-metyllaurotetanine
(0 006%) Trong rễ ủ lo i S. Kwangsiensis có: tetrahydropalmatine, capaurine,
isocorydine, roemerine, dihydroromerine, dehydrostephanine, stephanine,
dihydrop lm tine v p lm tine Trong rễ ủ lo i S.sinica có alkaloid chính là
rotundine (1,2-15%) Từ rễ ủ lo i S.cepharantha ã phân l p ượ lk loid h nh
là ceph r nthine v những lk loid phụ kh : isotetr ndin berb min eph r nolin
cycleanin, stephanin, crebanin,o-nornuciferin, stesakin, palmatin, cepharamin.
Trong rễ ủ lo i S.dielsiana có: crebanin (0,3%), sinoacutin (0,2%), stephanin
(0,2%), tetrahydropalmatin (0,1%) và dehydrostephanin.
Theo Nguyễn Ti n Vững Phạm Th nh Kỳ S gl br (Roxb ) Miers thu h i ở
Ninh Bình ó 2 96 % lk loids to n phần 0 59 % L-tetrahydropalmatine; loài S.
kuinanensis H S Lo et Mu Y ng thu h i ở Lạng Sơn ó 4 41 % lk loids to n phần
và 3,06 % L-tetrahydropalmatine. N m 1999 Nguyễn Thị Ho i An ã phân l p
ượ 3 lk loids từ ủ bình v i mọ ở Mộ Châu (Sơn L ) l : 9 10 – dihydroxy ;
12
2, 3 – dimethoxy tetrahydro – protoberberine , stepholidin, tetrahydrocolumbamin.
Các alk loid ở thể rắn thường l hất dễ k t tinh v ó ộ hảy x ịnh
một s kh ng o ượ ộ hảy do bị phân hủy dưới iểm hảy ủ nó Các alkaloid
ở thể lỏng thường kh ng h oxy trong phân tử trừ ngoại l như re olin
(C18H15ON2) và pilocarpin (C11H16O2N2).
Đ s lk loid kh ng ó m u hoặ ó m u trắng ( lk loid ó nitơ b
3) một s ó m u v ng ( lk loid l hydroxyd moni b 4) Ngo i r một s
lk loid ở dạng b se kh ng m u nhưng mu i ủ nó với x t lại ó m u v ng ngoại
trừ s nguin rin b se kh ng m u nhưng mu i ủ nó ó m u ỏ)
C lk loid ó nhóm nitơ hó trị 3 dễ phản ng với xít tạo th nh mu i b n
vững v t n t t trong nướ n n phù hợp l m nguy n li u ho ng nghi p dượ Bản
hất lk loid l b se y u n n dễ d ng bị b se mạnh v trung bình như
NaOH, Ca(OH)2, Na2CO3, NaHCO3, NH4OH ẩy r khỏi mu i ủ húng v tạo
th nh b se T nh t n v ặ t nh b se y u ủ lk loid l những ặ t nh qu n
trọng ể t h lk loid từ th v t v phân t h từ o hi t ủ húng.
Qu ịnh t nh v ịnh lượng lk loid trong bộ ph n kh nh u ủ ây v
theo dõi s th y ổi ủ húng trong qu trình ph t triển ủ ây người t thấy nơi
tạo r lk loid kh ng phải lu n lu n l nơi t h tụ lk loid Nhi u lk loid ượ tạo
r ở rễ lại v n huyển l n phần tr n mặt ất ủ ây s u khi th hi n những bi n
ổi th ấp húng ượ t h lũy ở l quả hoặ hạt [14].
Theo b o o ủ Deep k K S v ộng s [24] th ng k ho thấy ó tới 200
hất ó hoạt t nh sinh họ trong 26 lo i thuộ hi Bình v i ã ượ nghi n u b o
gồm: Stephania abyssinica, Stephania aculeata, Stephania bancroftii, Stephania
brachyandra, Stephania cepharantha, Stephania dinklagei, Stephania delovayi,
Stephania elegans, Stephania erecta, Stephania glabra, Stephania excentrica,
Stephania hernandifolia, Stephania intermedia, Stephania japonica, Stephania
longa Lour, Stephania miyiensis, Stephania pierrei, Stephania sasakii, Stephania
sinica, Stephania gracilenta, Stephania suberosa, Stephania rotunda Lour.,
Stephania succifera, Stephania sutchuenensis, Stephania tetrandra, và Stephania
venosa Mỗi lo i ph t hi n ượ từ một v i tới h ng hụ hoạt hất sinh họ ó gi
trị dượ dụng Chẳng hạn S. abyssinica Walp có 4-O-methylstephavanine và
13
stephavanine [19]; S. rotunda Lour có Cepharamine, cycleanine, (+)-stepharine,
(−)-tetrahydropalmatine [12, 17, 28, 39, 49] coclaurine,dehassiline, stepholidine,
corynoxidine [51] stepharotudine [25] cepharanthine,fangchinoline [21], 5-hydroxy-
6,7-dimethoxy-3,4-dihydroisoquinolin-1(2H)-one, thaicanine 4-O-D-glucoside and
(−)-thaicanine N-oxide (4-hydroxycorynoxidine) [50].
Khả năng h ng ại vi huẩn s t rét: C lk loids hủ y u ủ S.
rotunda Lour rotundine eph r nthine xylopinine v dehydroroemerine ã ượ
kiểm nghi m hoạt t nh sinh họ h ng lại vi khuẩn Pl smodium f l ip rum W2 gây
b nh s t rét ả invitro và invivo [15].
Bisbenzylisoquinoline lk loid từ S. erecta Craib. và tetrahydro-
protoberberine lk loids từ S. pierrei Diels ó khả n ng kh ng o lại hủng D6
v W2 ủ vi khuẩn s t rét Cơ h di t khuẩn ượ ho l do nhóm phenoli v
nhóm nitơ gây n n [31, 32].
Hoạt tính h ng huẩn: T nh kh ng khuẩn từ bộ ph n ủ ây Bình
v i kh ng hỉ ượ phổ bi n trong b i thu dân gi n m t nh kh ng khuẩn ủ
dị h hi t v lk loids ủ nó ũng ã ượ ng b rộng rãi Semw l ng
b khả n ng kh ng Staphylococcus aureus, S. mutans, Microsporum gypseum, M.
canis và Trichophyton rubrum [44, 45] Semw l ũng ã ng b ặ t nh kh ng
khuẩn h ng S. aureus, S. mutans, S. epidermidis, Escherichia coli và Klebsiella
pneumonia v kh ng nấm h ng Aspergillus niger, A. fumigatus, Penicillum
citranum, M. gypseum, M. canis và T. rubrum [46].
Hoạt tính h ng virus: Hoạt t nh kh ng virus ủ dị h hi t lk loids
bằng hloroform h ng lại HSV-1 ho k t quả t h với li u lượng thấp ượ
ng b bởi nhi u t giả kh nh u N w wi Liuet v Zh ng [33, 37, 57].
Hoạt tính h ng tăng sinh h i u và h ng ung thư: Các
bisbenzylisoquinoline lk loids gồm eph r nthine eph r noline isotetrandrine
và berbamine ho hi u quả ng kể h ng lại s t ng sinh ủ t b o ung thư d
[36] Ceph r nthine h s ph t triển ủ t b o ung thư d s u khi ượ trị li u
bằng phương ph p b i v ả trị li u bằng li u u ng ã ượ ng b bởi Y suk w
v ồng nghi p [55] Chi t xuất dung dị h nướ ủ Bình v i S. venosa (Blume)
Spreng ượ nghi n u ho thấy ó ộ t nh với t b o ơn nhân ngoại vi ngo i r
14
t dụng gây h t t b o ( potosis) tr n ả người khỏe mạnh v b nh nhân ung thư
ổ tử ung u ượ ghi nh n [47].
Hoạt tính n th n - giảm đ u: Hoạt t nh n thần ủ lk loid ượ ghi
nh n bởi Ellenbroek [20] khi sử dụng o hi t từ S. intermedia H S Lo tr n ộng
v t Cơ h ượ quy ho khả n ng b m ủ lk loids hẳng hạn như Stepholidine
lên các receptor D1 và D2.
Hoạt tính gây poptosis: Hoạt t nh n y ượ ghi nh n tr n huột khi i u
trị bằng tetr ndine K t quả nghi n u ho thấy lk loid n y ã k h th h gây
poptosis s u 12 h th nghi m Cơ h hi n tượng n y ượ quy ho lk loids ã
k h hoạt enzyme p se-3 prote se ti p theo gây phân giải protein ADP-ribose
polymerase [44].
Hoạt tính h ng đ h ng thu : Alk loid t h hi t từ S. japonica ượ
h ng minh ó khả n ng hi u quả h ng lại hủng t nh kh ng thu ủ t b o
ung thư vú ở người MCF-7 [24] C lk loid isotrilibine nd trilibine ượ nh
gi ó hi u quả h ng lại t b o ung thư vú tương ương hoặ hơn so với thu
h ng ung thư vú ti u huẩn ver p mil
Hoạt tính h ng vi m và giảm đ u: Khi ơ thể khi bị tổn thương v t lý
hoặ bị xâm nhiễm t b o bạ h ầu ơn nhân v ại th b o
(mono yte/m roph ges) ti n h nh một loạt phản ng kh nh u ti t r IL-6 và các
hất trung gi n gây vi m hẳng hạn như superoxide nion hoặ hydrogen
peroxide K t quả nghi n u ho thấy rằng dị h hi t lk loids từ S. tetrandra có
hi u quả rất o trong h tạo th nh v giải phóng hất k h hoạt gây vi m
v h tạo th nh vi sợi oll gen trong phổi tr n m hình ộng v t ượ
th nghi m C nghi n u tương t ủ Teh 1990 v Xue 2008 [13, 43] ũng ã
hỉ r khả n ng h sản xuất IL-1beta, IL-6, IL-8 và TNF- lph ủ tetr ndrine
C hoạt tính h : Ngo i những hoạt t nh ượ kể tr n P lm tine v
Ceph r nthine òn ó nhi u hoạt t nh ã ượ nghi n u như hoạt t nh h ng xơ
g n hoạt t nh h ng t ng ường huy t hoạt t nh miễn dị h hoạt t nh khó k nh bơm xuy n m ng C 2+ hoạt t nh h enzyme A etyl holinester se hoạt t nh
h giải phóng Hist mine hoạt t nh h ng oxi hó v hoạt t nh giãn mạ h v hạ
huy t p
15
1.2.2. Nghiê cứu ở Việt am về dƣợc tí h của alkaloid từ củ Bình vôi
N m 1941 DS Trần Xuân Thuy t ùng với GS Đỗ Tất Lợi v P Bonnet [5]
ã ph t hi n r hỗn hợp lk loid ủ ủ bình v i ặt t n l Rotundine - ó t dụng
n thần gây ngủ hạ huy t p i u hò tim giãn ơ trơn do ó giảm ơn u do
co thắt ơ trơn ư Vi t N m trở th nh nướ ầu ti n tr n th giới hi t ượ
Rotundine (1944: Nh t; 1957: CHDC Đ ; 1960: Li n X ; 1962: Trung Qu )
Theo Ng Đại Qu ng (1999) [6] t ụng dượ lý ủ Rotundine ã ượ
nghi n u ở nướ t từ thời Ph p thuộ Rotundine ượ p dụng từ n m 1944 v
su t trong uộ kh ng hi n h ng Ph p ã ượ dùng ể i u trị ó k t quả một s
trường hợp u tim mất ngủ hen u bụng t dụng rõ r t nhất l gây ngủ v n
thần Rotundine nguồn g t nhi n ó những ưu iểm nổi b t như ộ t nh thấp s
dung nạp thu t t m ng lại giấ ngủ sinh lý S u khi ngủ kh ng bị m t mỏi v
kh ng gây nh ầu như loại thu tổng hợp từ hóa hất
Phạm Thị Kim Bùi Minh Đ [6] v n bộ kho họ kh ở Vi n Dinh
dưỡng v Họ vi n Quân y ã thử nghi m Rotundine li u o tr n huột (150
mg/kg thể trọng) tương ương với 7 5 g dùng ho người lớn ể u ng (gấp 15 lần
li u dùng theo Dượ iển Trung Qu -1988) m huột kh ng h t v hi n tại kh ng
x ịnh ượ LD50 bằng ường u ng Đi u ó h ng tỏ ộ n to n o ủ h
phẩm Rotundine t ộ Khi ti m v o mạ h m u thỏ với li u 30 mg/kg on v t ó
tuy bị m t nhất thời nhưng lại khỏi s u 1-2 ng y Ở Trung Qu ngo i dạng vi n 30
mg và 60 mg rotundine òn ó ở dạng ti m l rotundine sulfate mỗi ng h 2 ml
(60 mg) dùng l m thu giảm u n thần gây ngủ trong i u trị loét dạ d y h nh
t tr ng u dây thần kinh mất ngủ do lo âu ng thẳng thần kinh v v
1.2.3. ột số phƣơ g ph p hóa học phâ p c c a ka oid từ củ c c loài Bình
vôi
. Phƣơ g ph p chu g: D v o t nh hất hung ủ lk loid người t ư r 2 phương ph p
hung ể hi t t h lk loid r khỏi nguy n li u th v t B o gồm phương ph p
hi t lk loid dưới dạng b se bằng dung m i hữu ơ kh ng phân v phương
ph p hi t lk loid dưới dạng mu i bằng dung m i phân v nướ nướ x t
hoặ ồn (eth nol meth nol ) [4].
16
Sử dụng dung môi hữu cơ ít phân cực:
Hình 1.2: Chiết a ka oiằ g du g môi ít phâ cực
Sơ đồ 1.1. Phân ập oi sử ụng ung m i hữu ơ ít phân ự
Nguy n li u ượ nghi n nhỏ s u ó ki m hó ể huyển lk loid s ng dạng
b se hợp hất n y sẽ ượ hi t r khỏi nguy n li u bằng dung m i hữu ơ
t phân như hloroform ethyl et te Ti p theo dị h hi t ượ x t hó ể ư
lk loid th nh dạng mu i t n trong nướ Lớp dị h nướ ượ t h r bằng h
lọ v hi t phân b s u ó ho n nguy n lk loid b se bằng h ki m hó Lặp lại
vi hi t alkaloid từ dị h nướ bằng dung m i ể thu dị h hi t sạ h. Sau khi dung
m i hữu ơ ượ ki t thu ượ lk loid tổng s
Sử dụng dung môi nước:
Sử dụng dung m i l nướ hi t lk loid dưới dạng mu i t nhi n hoặ
mu i với x t v ơ hoặ dung m i l ồn eth nol hoặ met nol ể hi t
lk loid dưới ả dạng mu i v b se
Trường hợp hi t bằng nướ lk loid ượ giải phóng bằng h th m ki m
v o s u ó lk loid ượ hi t khỏi dung dị h bằng một dung m i hữu ơ kh ng
t n trong nướ Trong trường hợp hi t bằng ồn dị h hi t ượ ặ v ượ
thêm axit s u ó một dung m i kh ng phân sử dụng ể loại bỏ h t tạp hất
17
ki m ượ th m v o ể lk loid òn lại ượ huyển s ng dạng t do C lk loid
s u ó ượ thu hồi bằng h ho b hơi ể loại bỏ dung m i [4].
B. Phƣơ g ph p cô g ghệ sả xuất các alkaloid nhân berberine
Phương ph p sản xuất p lm tine v rotundine kh gi ng nh u v b n ầu u
ó thể ti n h nh hi t o lk loid th bằng nướ - x t hoặ ồn
Sản xuất palmatine:
Hì h 1.3: ô g ghệ sả xuất pa mati e từ rễ củ Hoà g đằ g
Sơ đồ 1.2. Sản xuất p m tine t ột thân rễ hoàng đằng
Chuẩn bị nguy n li u: Thân rễ ho ng ằng x y th L m ẩm ho nở bằng
ồn 80 nạp v o thi t bị hi t
Chi t: Chi t bằng phương ph p hi t ngượ dòng gi n oạn với dung m i l
ồn 80 thời gi n hi t l 12 giờ hi t 4 lần Dị h hi t lần 1 rút r em xử lý
thu p lm tin C dị h hi t lần 2 3 4 dùng l m dung m i hi t mẻ s u
Tinh h : Dị h hi t lần 1 rút r ượ hi t thu hồi ồn Cặn òn lại th m
nướ nóng v HCl thu ượ tủ p lm tine hloride S u khi loại bỏ nướ i
p lm tine hloride ượ hò t n trong ồn 90 tẩy m u bằng th n hoạt Lọ
bỏ th n hoạt Dị h lọ ể 24 giờ ho k t tinh p lm tine hloride Lọ lấy tinh
18
thể rử tinh thể bằng ồn 90
Sấy: Lấy ả kh i tinh thể trong phễu lọ r hong kh ồn Sấy ở nhi t ộ 60oC ho n kh S u khi sấy xong phần ngo i ủ kh i tinh thể sẽ ngả m u
ỏ Cạo h t lớp ngo i m u ỏ (lớp n y k t tinh lại trong ồn t ó p lm tin
v ng) Phần p lm tin m u v ng s u khi sấy xong ượ l m tơi v óng gói.
Sản xuất rotundine:
Chi t oi toàn ph n: Củ bình v i phơi kh t n nhỏ ki m hó với
moni 10% Chi t với loroform Gạn lấy dị h hi t rồi ặ v th m v o dị h
ã H2SO4 10 % sẽ ó mu i sulf te ủ lk loid Lại ki m hó sulf te lk loid
bằng moni pH=8 rồi hi t lk loid b se bằng hloroform C hân kh ng t
ượ lk loid to n phần
Tách L - tetrahydropalmatine:
Alk loid ở tr n hò t n v o H2SO4 1 %.
Thêm Na2CO3 n pH = 6. L - tetr hydrop lm tin sẽ tủ xu ng lọ
lấy tủ Nướ ái thêm Na2CO3 n pH=8 sẽ thu ượ tủ một s
alkaloid khác.
Chi t xuất L-tetr hy rop m tin t b nh v i ưới ạng mu i bằng nướ :
Củ bình v i tươi ượ b o th nh l t mỏng hi t bằng dung dị h
H2SO4 0 3 % Dị h hi t rút r ể lắng trong Gạn phần trong Phần
dị h ụ ượ lọ qu vải Dị h thu ượ s u khi gạn lọ ượ tủ
lk loid b se bằng dung dị h C (OH)2 Lọ lấy tủ lk loid to n
phần Tủ n y ượ sấy ho kh
Tủ lk loid to n phần kh thu ượ bằng phương ph p n y ó h
từ 10 % n 30 % L-tetrahydropalmatine. Tủ n y ượ tinh h
bằng h hòa t n nóng trong ồn o ộ 90-96 tẩy m u bằng th n
hoạt Để k t tinh 24 giờ tại nhi t ộ phòng Lọ hoặ vẩy lấy tinh thể Sấy ở nhi t ộ 60oC ÷ 70oC thu ượ L-tetrahydropalmatine tinh
khi t
1.3. ột số phƣơ g ph p tách và ti h chế c c a ka oid từ Bì h vôi
Theo nghi n u ủ t giả Trịnh Thị Thủy v ộng s - vi n Hó họ Vi n
Hàn lâm Kho họ v C ng ngh Vi t N m [50] 2 4 kg bột kh từ ủ Bình v i (S.
19
rotunda Lour) ượ hi t bằng dung dị h EtOH 85% ở nhi t ộ phòng thu dị h
hi t 200 g dị h hi t ượ hi t phân b bằng n-hexan, EtOAc, và n-BuOH thu
ượ phân oạn phân oạn n y ượ loại bỏ dung m i bằng phương ph p
b y hơi thu ượ lần lượt 9 5 70 v 30 g hất rắn Phần hi t n-hex n 9 5 g ượ
sắ ký với dung m i rử giải hex n/EtOAC (90:10 n 50:50) thu ượ 2 phân
oạn phân oạn s 8 ượ sắ ký ti p bằng h CHCl3/MeOH (98:2) tr n ột
sili gel CC thu ượ 125 mg hất 1 (Roemerine) 280 mg hất 2 ((-)-Stephanine
(8-methoxy-1,2-Methylenedioxyaporphine) Phân oạn 13 sắ ký ti p tr n ột
sili gel rử giải bằng CHCl3/MeOH (95:5) thu ượ hất 3(Delzydroroemerine)
6mg v hất 4 (Dehydroisolaurine) 52 mg Phần hất hi t n-BuOH ượ sắ ký gel
sili bằng dung m i CHCl3/MeOH (65:35) s u ó bằng CHCl3/MeOH/H2O
(65:35:5) thu ượ 58 phân oạn phân oạn 12 sắ ký ti p tr n gel sili l thu ượ
56 mg hất 5 ((-)-Stepharine).
Trong nghi n u ủ Arthitm k l [10] ủ Bình v i (S. suberosa) ượ
nghi n sấy kh s u ó ượ hi t bằng các dung môi n-hexan, ethyl acetate và
meth nol C dị h hi t s u ó ượ qu y ể thu ượ tương ng o hi t 1
m u nâu o hi t 2 m u nâu v o hi t 3 m u en C o hi t n y ti p tụ
ượ sắ ký ri ng rẻ thu ượ nhi u lk loids kh nh u.
C o hi t 1 ượ sắ ký sili gel rử giải bằng hex n hex n-chloroform,
chloroform-ethylacetate, ethylacetate-meth nol v hỉ meth nol thu ượ Sắ ký
bản mỏng TLC ượ sử dụng ể gi m s t phân oạn k t quả thu ượ 20 phân
oạn Phân oạn 7 k t tủ với di hlorometh ne thu ượ 14 9 mg hất rắn A m u
v ng Phân oạn 8 v 9 ượ sắ ký ti p rử giải bằng h hex n hex n-chloroform,
chloroform-ethylacetate, ethylacetate-meth nol v hỉ meth nol thu ượ 12 phân
oạn phân oạn 7 sắ ký ti p bằng n-hexan-ethyl et te (1:0 08 v/v) thu ượ 12 0
mg hất B m u v ng
C o hi t 2 ượ sắ ký thu ượ 17 phân oạn phân oạn 4 sắ ký ti p thu
ượ 12 phân oạn phân oạn 7 sắ ký rử giải bằng h di hloroform:ethyl et te
(1:0 2 v/v) thu ượ 54 2 mg hất C
Giới thiệu một số nghiên cứu tinh chế Palmatine và Cepharantine:
Phương ph p tinh sạ h P lm tine v Ceph r nthine nói hung d tr n
20
phương ph p k t tinh lọ rử rồi tẩy m u k t hợp với sắ ký phân oạn ể thu hồi
phân khú sản phẩm tinh h P lm tine ó ặ t nh hó họ l một b se hữu ơ kh
mạnh (pK = 15 7) tương t như những berberine kh Quy trình phân l p
p lm tine d tr n ặ t nh ủ húng ó thể huyển hó giữ dạng mu i (t n trong
nướ ổn ịnh trong x t v m i trường trung t nh) v dạng b se (t n trong dung m i
hữu ơ) Ti n trình hung ể phân l p berberine nói hung l huyển nó v dạng
b se s u ó hi t bằng dung m i hữu ơ Vi phân t h thường phải sử dụng kỹ
thu t k t tinh v sắ ký Sắ ký ột thường dùng ể tinh h berberine chloride ra
khỏi lk loid th H rử giải th ng thường sử dụng l hloroform với lượng t ng
dần ủ MeOH [16] v vi theo dõi phân oạn rử giải ượ theo dõi bằng sắ
ký giấy với Rf ặ trưng ho từng dung m i
Qu trình t h d tr n phản ng huyển hó giữ dạng mu i ti n hất
berberine (t n trong nướ ổn ịnh trong x t v m i trường trung t nh) v dạng b se
(t n trong dung m i hữu ơ) [30] Trong qu trình phân l p v t h mu i ti n hất
berberine ượ huyển th nh dạng b se tương ng [34] v s u ó hi t xuất bằng
dung m i hữu ơ S phân t h th nh phần ri ng rẽ từ phân oạn b se thường
bằng phương ph p sắ ký v t i k t tinh Cơ bản phương ph p sắ ký vẫn l
phương ph p thường dùng ể t h hất p lm tine hloride berberine chloride,
olumb mine hloride v j trorrhizine hloride Dung m i rử giải thường dùng ph
ộng l hloroform với tỷ l t ng dần ủ meth nol [16].
Ke wpr dub N v ộng s [27] ti n h nh hi t bằng h ho 1 kg bột ủ
Bình vôi khô liên ti p ượ hi t bằng x ng hloroform MeOH v nướ hi t 3
lần mỗi loại dung m i Dị h hi t mỗi loại ượ dồn lại v ho b y hơi thu ượ 4
o hi t tương ng B n loại o tương ng ượ sử dụng nghi n u ti p gồm:
4 03 g(AC) 14 80(CC) 44 84 g (FC) dị h hi t hloroform ủ A. falva, C.
blumeanum và F.tinctoria một h lần lượt; 59 5 (AM) v 52 8 g (CM) hi t
MeOH ủ A fl v v C blum num theo trình t lần lượt Phân t h FC 15 g bằng
VLC sử dụng gel sili rử giải bằng hloroform v MeOH theo tỷ l tạo r h dung
m i phân thu ượ 36 phân oạn Phân oạn 10-16 phân b tr n sili gel rử
giải bằng hloroform:MeOH (6:1 2100 ml) thu ượ p lm tine
Nghi n u mới ây từ nguy n li u l ủ Bình v i S. rotunda Lour, B.
21
B ghdiki n v ộng s 2013 [11] ã m tả hi t t h lk loid tổng s từ S. rotunda
Lour dùng phương ph p hi t bằng xit 50 g hất hi t ượ hò t n th nh 250 mL
dung dị h HCl 3% s u ó lọ Phần kh ng hò t n ượ rử ể trung hò v l m
kh v những hất kh ng hò t n kh ng phải l lk loid (I) Phần hò t n trong x t
ượ hi t với hloroform thu ượ o hi t hloroform (II) Phần dung dị h x t
òn lại ượ i u hỉnh tới pH 9-10 bằng dung dị h nướ mmoni v hi t ti p
với hloroform Phần dị h hi t hloroform ạn thu ượ o lkaloid. Phần
dung dị h ượ hi t với n-but nol ạn ượ o hi t (IV) Phần dung dị h òn
lại l phần hi t nướ ạn thu ượ o hi t (V) Phần o hi t II 2 g ượ
phân t h bằng gel sili trong gr dient hloroform + meth nol v u i ùng rử
giải bằng meth nol C phân oạn II-18-28 ượ gộp lại v l m kh phân b lại
trong h hloroform/meth nol v rử giải bằng meth nol thu ượ p lm tine v
jatrorrhizine.
Dùng nướ v ồn l m dung m i hi t n m 2000 [50] Trịnh Thị Thủy v
ộng s ti n h nh hi t t h lk loid tổng s từ ủ Bình v i (S. rotunda Lour) bằng
dung dị h ồn nướ 85% ở nhi t ộ phòng Phần dị h hi t thu ượ s u khi ép lọ
ượ loại bỏ EtOH bằng phương ph p b y hơi òn lại phần bùn Phần bùn n y ượ
hi t li n ti p bằng n-hexan, EtOAc, và n-BuOH thu ượ dị h lỏng s u khi
ho b y hơi dung m i thu ượ 3 o hi t th tương ng Phần o hi t từ n-
BuOH ượ hò t n rồi k t tinh lại trong EtOA /MeOH thu hồi ượ rotundine
Phần nướ ót òn lại t i phân b tr n sili gel rử giải bằng h CHCl3/MeOH
(85:15) v h CHCl3/MeOH/H2O (65:35:5) thu hồi ượ p lm tine v một s
lk loid kh ở phân oạn u i Trong khi phân oạn o hi t kh từ n-
hex n v EtOA kh ng ph t hi n ượ s ó mặt ủ p lm tine v eph r nthine.
Trong ng b ủ U-M Pr w t v ộng s [53] dị h hi t ủ bằng phương
ph p truy n th ng thu ượ b se th h 9 loại lk loid kh nh u Ceph r nthine
ượ phân l p bằng h huyển s ng mu i hloride t n trong m i trường x t s u
ó tinh thể hó v trung hò M tả một h hi ti t 13 kg ủ tươi ượ trộn với
hỗn hợp 6 4 l MeOH 2 1 l hloroform v 0 43 l mmoni (d=0 88) l ượ th m
v o S u khi ngâm 2 ng y ở nhi t ộ thường hỗn hợp ượ lọ thu hất rắn rồi
hi t 5 lần với hỗn hợp dung môi MeOH/chloroform/ammoniac (15:5:1) d=0,88.
22
Hợp nhất dị h hi t v lại òn 700 ml thì ượ x t hó bằng 1250 ml x t eti
Hỗn hợp ượ lọ v phần dung dị h nướ ượ ki m hó với mmoni tới pH
th h hợp Dung dị h hỗn hợp s u ó ượ hi t 4 lần bằng hloroform (4×300ml)
Phần dị h hi t hloroform ki t thu hồi ượ 52 g o hi t tổng s ó h m
lượng khoảng 12% Ceph r nthine
Để phân l p lk loid nhóm bisbenzylisoquinoline theo ng b ủ Yukihiro
Sugimoto [56] lk loid tổng s ượ t h từ ủ Bình v i bằng h ngâm ủ Bình
v i ã xắt nhỏ với MeOH rồi ngâm qu m Lọ vắt v hi t lại bằng MeOH th m
v i lần Dị h MeOH gộp s u ó ượ ất loại dung m i dưới 40 °C Phần kh ho n
t n trong 2 0 ml x t itri 3% rồi lọ Phần dị h lọ ượ ki m hó tới pH 10 bằng
dung dị h mmoni Dung dị h ki m hó ượ hi t v i lần bằng hloroform dị h
chloroform ất loại dung m i thu o hi t tổng s C o tổng s hò t n trong
MeOH rồi phân t h dung dị h n y bằng h th ng sắ ký ể thu hồi Ceph r nthine.
23
HƢƠ G 2. ỐI TƢỢ G VÀ PHƢƠ G PHÁP GHIÊ ỨU
2.1. ối tƣợ g ghiê cứu
Đ i tượng nghi n u ủ t i b o gồm:
Củ Bình v i (Stephania spp.) phơi kh ;
C o ót từ qu trình sản xuất rotundine từ ủ Bình v i C o ót ượ
hình th nh từ những ng oạn sản xuất s u ây:
1. T ng đoạn sản xuất Rotun ine th (Hàm ượng > 85 %):
Dị h nướ ót s u khi lọ vắt lấy h t rotundine ượ ki t Nh dầu thu
ượ h một lượng ng kể palmatine, các lk loid kh v một lượng nhỏ
cepharanthine;
2. T ng đoạn sản xuất Rotun ine 98 (Hàm ượng rotun ine >98 %):
Nướ ót s u khi ã t n thu rotundine ượ ki t nh dầu thu ượ hủ
y u h palmatine.
C phần nh dầu từ h i ng oạn sản xuất h nh tr n ượ gộp lại ồng
nhất hó bằng h khuấy trộn nhẹ với dung dị h x t H2SO4 0.5 % và th n hoạt
t nh ể lắng t h qu m (24 giờ) S u khi lọ bỏ o nh rắn t h r dị h lọ
ượ ki m hó n pH th h hợp ể thu lại lk loid k t tủ dưới dạng o nh a (cao
hi t nguy n li u) gi u palmatine và các alkaloid khác.
2.2. c kỹ thu t thực ghiệm chủ yếu
2.2.1 Phâ t ch sắc ký Rotu di e, Pa mati e và ephara thi e
Rotundine, palmatine và ceph r nthine ượ thử nghi m t h quy m Pilot
tr n h thi t bị t h sắ ký Pilot Prep HPLC (Hình 2 2) ủ Trung tâm Hó Dượ
Vi n Hó họ ng nghi p Vi t N m Đây l một trong những h th ng sắ ký lỏng
o p b n ng nghi p ầu ti n ượ tr ng bị tại Vi t N m theo “Chương tr nh
ho họ ng ngh trọng điểm qu gi ph t triển ng nghi p h ượ đ n năm
2020”
24
Hình 2.1. H th ng Pi ot Prep. HPLC HD-3000 Labomatic AG
Thi t bị: Pilot Prep-HPLC HD-3000 Labomatic AG;
Detector PDA: UV/Vis 190 - 700 nm;
T ộ dòng ph ộng: 1 5 - 550 ml/phút;
Áp l t i : 600 b r
H th ng ột sắ ý:
Cột ph thường: ID 100 x L 800 mm; ph tĩnh Sili gel 60 (Mer k);
Cột tr o ổi ion: ID 200 x L 1000 mm; ph tĩnh Di ion HP20
H th ng thu phân đoạn tự động: Labocol 4000 Labomatic AG
Ngắt dòng v hi k nh với dung lượng từ 1 5 - 2500 ml/p theo
hương trình sắ ký; ó thể hoạt ộng phụ vụ 4 h th ng sắ ký ộ
l p
H th ng điều hiển: L boChrom V5 1 l p trình t ộng hó
2.2.2 Thử ghiệm quy trì h t ch và tạo muối palmatine hydrochlodide quy mô
Pilot
Quy trình t h v tạo mu i p lm tine hydro hloride gồm to n bộ bướ 1
- Tạo ph trung gi n; 2 - C đặ đ n nồng độ thí h hợp ưới p suất thấp; 3 - K t
tinh/Lắng t h ; 4 - Lọ Ép/Hút thu sản phẩm ã ượ thử nghi m tr n h th ng
miniPilot 5 kg/mẻ Hình 2 3 ung ấp ảnh hụp tổng thể h th ng Pilot n y.
25
H th ng b o gồm 3 h th ng ộ l p ượ k t n i tr tuy n th nh một h
th ng li n ho n ụ thể:
Hình 2.2. H th ng miniPi ot tổng hợp hữu ơ 5-10 lít Buechi Glass Üster
1- H th ng tạo ph trung gi n b o gồm:
Bơm trung p ịnh lượng với t ộ dòng 0 → 30 ml/phút;
Cột lọ tạp kh ng t n ID60 x L600 mm
pH meter k t n i tr tuy n với bình phản ng h nh;
H th ng v n một hi u v ường dẫn ng ngh
Bình phản ng 5 l t Borosili te ó thể gi nhi t v l m lạnh -25oC →
+120oC;
2 - H thi t bị miniPi ot Tổng hợp/Chưng ất:
Th hi n h n ng khuấy; ất; phản ng hồi lưu; phản ng
dưới p suất trung bình v hân kh ng (50 mb r → 2 b r); t h loại
nướ ; i u khiển nhi t ộ theo 2 bi n: Nhi t ộ phản ng v Nhi t ộ
o tr o ổi nhi t;
Th hi n ượ phản ng ph lỏng; dị thể Lỏng/Lỏng v phản ng
dị thể Lỏng/Rắn với tỷ l kh i lượng huy n phù rắn/ph lỏng ~ 1/3
theo kh i lượng
3 - H thi t bị miniPi ot Lọ ép/Lọ hút đ năng:
26
Th hi n h n ng Lọ ép ( p suất từ 1 → 2 b r); Lọ hút hân
kh ng (~ 50 mb r); Khuấy trộn hỗ trợ Lọ /Rử ng y tr n h th ng
trong qu trình lọ ;
Th hi n phản ng ph dị thể Lỏng/Rắn với tỷ l huy n phù rất
o từ rắn/lỏng ~ 1/2 n ~ 1/1 theo kh i lượng
2.2.3. Phâ tích x c đị h cấu trúc và độ ti h khiết của c c sả phẩm
a/ Sắc ký lớp mỏng:
Chúng t i ã sử dụng phương ph p sắ ký lớp mỏng (TLC: Thin-layer
hrom togr phy) phân t h ịnh t nh sản phẩm theo dõi qu trình hi t v theo
dõi qu trình t h sắ ký lỏng t h tinh h sản phẩm mẫu Đi u ki n phân t h:
Bản mỏng tr ng sẵn DC-Alufolien 60 F254;
Tuy n xuất ph t: 1 5 m; Đoạn hạy: 3 m;
Hi n m u: UV 254 nm & 366 nm;
Thu thử Von’s;
H dung m i triển kh i phân t h: CHCl3/CH3OH - 9 : 1 (v/v);
b/ Sắc ký lỏng hiệu năng cao kết nối khối phổ:
H m lượng v th nh phần ủ hỗn hợp sản phẩm trung gi n v sản phẩm
h nh ủ qu trình hi t/t h ượ phân t h ịnh t nh v b n ịnh lượng bằng
sắ ký lỏng hi u n ng o k t n i tr tuy n kh i phổ (HPLC-MS) tr n h thi t bị
LC-MSD-Trap-SL Agilen 1100 Vi n Hó họ Vi n Kho Họ v C ng Ngh Vi t
N m Đi u ki n phân t h:
Cột t h: 4 5 x 250 mm; Ph tĩnh RP C-18 ỡ hạt 5 μm;
Detector: UV/Vis: 254 nm và MSD-Trap-SL;
Ph ộng v t ộ dòng ph ộng ượ xây d ng phù hợp ho từng
i tượng phân t h ụ thể
c/ Phân tích phổ cộng hưởng từ hạt nhân:
C sản phẩm ã ượ phân t h ấu trú bằng phổ ộng hưởng từ hạt nhân 1H, 13C, DEPT, COSY, HMQC và HMBC trên máy NMR Brucker AVANCE 500
MHz ủ Vi n Hó họ Vi n Kho họ v C ng ngh Vi t N m với hất nội huẩn
Tetramethylsilane trong các dung môi deterium hóa: CDCl3; CD3OD; DMSO-d6.
27
HƢƠ G 3. THỰ GHIỆ
3.1. Phâ p BV1 (Rotundine)
Chi t oi toàn ph n: Củ bình v i phơi kh t n nhỏ ki m hó với
moni 10% Chi t với loroform Gạn lấy dị h hi t rồi ặ v th m v o dị h
ã H2SO4 10 % sẽ ó mu i sulf te ủ lk loid Lại ki m hó sulf te lk loid
bằng moni pH=8 rồi hi t lk loid b se bằng hloroform C hân kh ng t
ượ lk loid to n phần
Tách BV1 ( L - tetrahydropalmatine):
Alk loid ở tr n hò t n v o H2SO4 1 %.
Thêm Na2CO3 n pH=6 BV1 (L – tetrahydropalmatin) sẽ tủ
xu ng lọ lấy tủ Nướ i th m dung dị h Na2CO3 n pH=8
sẽ thu ượ tủ một s lk loid kh
Chi t xuất BV1 (L-tetrahydropalmatin) t b nh v i ưới ạng
mu i bằng nướ :
Củ bình v i tươi ượ b o th nh l t mỏng hi t bằng dung dị h
H2SO4 0 3 % Dị h hi t rút r ể lắng trong Gạn phần trong Phần
dị h ụ ượ lọ qu vải Dị h thu ượ s u khi gạn lọ ượ tủ
lk loid b se bằng dung dị h Ca(OH)2 Lọ lấy tủ lk loid to n
phần Tủ n y ượ sấy ho kh (Bazo thô A).
Tủ lk loid to n phần kh thu ượ bằng phương ph p n y ó h
từ 10 % n 30 % BV1 (L-tetrahydropalmatine).
Tủ n y ượ tinh h bằng h hò t n nóng trong ồn o ộ 90 -
96º tẩy m u bằng th n hoạt Để k t tinh 24 giờ tại nhi t ộ phòng Lọ hoặ vẩy lấy tinh thể Sấy ở nhi t ộ 60oC - 70oC thu ượ BV1
(L-tetrahydropalmatine) tinh khi t
BV1 ượ ti n h nh ịnh t nh sơ bộ bằng sắ ký lớp mỏng so s nh với
Rotundine chuẩn
28
Sơ đồ 3.1. Sơ đồ quy tr nh ng đoạn sản xuất BV1 85% (rotundine 85%)
Bã 1 ượ ti n h nh hi t lọ v k t tinh th một lần nữ thu ượ Kết tinh B
(BV1 THÔ)
(BV1 98%)
Sơ đồ 3.2. Sơ đồ quy tr nh ng đoạn sản xuất BV1 98% (rotundine 98%)
29
3.2. Phâ p c c phầ chiết giàu BV2 (Palmatine) và BV3 (Cepharanthine)
Từ “C o hi t nguy n i u” ã t h từ dị h ót hi t Bình v i như ã n u tr n
d tr n quy trình hung hi t lk loid nhân isoquinoline, nhóm nghiên
u ã nghi n u xây d ng quy trình v triển kh i thử nghi m phân l p phần
hi t gi u BV2 (Palmatine) v phần hi t gi u BV3 (Cepharanthine).
(BV2, BV3)
Sơ đồ 3.3. Sơ đồ quy tr nh tận thu o hi t giàu BV2 (Palmatine) và BV3
(Cepharanthine)
(BV2 thô)
(Phần chiết BV3)
Sơ đồ 3.4. Sơ đồ quy tr nh thu BV2 thô (Palmatine thô)
30
Quy trình th nghi m ó thể m tả tóm tắt như s u: C o hi t nguy n li u ượ hò t n v o Eth nol 90o khuấy trộn v gi
nhi t ( n nhi t ộ ≤ 60oC) ho n khi dung dị h trở th nh ồng thể;
Ti p tụ khuấy trộn v i u nhi t ở nhi t ộ ≤ 60oC th m dần dần v o dung dị h hỗn hợp N Cl 5 ‰/N OH 1 ‰ trong Eth nol 90o n pH th h hợp
khuấy trộn u n khi tạo th nh dạng dung dị h huy n phù ồng nhất;
L m lạnh dung dị h s u ó ể tĩnh dung dị h trong 24 giờ ở nhi t ộ
thường ho lắng t h tri t ể rồi em lọ hút hân kh ng (với quy m lượng
dị h < 40 l t) hoặ lọ vắt ly tâm (ở quy m > 40 l t) t h ri ng dị h lọ v
hất rắn k t tủ dạng bột o th ;
Bột o th (BV2 thô -P lm tine th ) ượ phân t h ịnh t nh bằng sắ ký
lớp mỏng so s nh với P lm tine huẩn rồi em Chi t/Tinh h lấy BV2
dưới dạng mu i hydro hloride (Palmatine hydrochloride);
Dị h lọ ượ loại ki t dung m i dưới p suất thấp thu C o nh rắn
BV3 thô (Ceph r nthine th ) o nh n y ượ phân t h sắ ký lớp
mỏng ịnh t nh so s nh với Cepharanthine huẩn s u ó ti p tụ T h -
Tinh h bằng kỹ thu t k t tinh v sắ ký lỏng o p i u h với
h dung m i th h hợp
3.3. hiết/T ch ti h chế BV2 (Palmatine hydrochloride)
(BV2 thô)
(BV2.HCl)
Sơ đồ 3.5. Quy tr nh t h tinh h BV2 (Palmatine)
31
Quy tr nh thự nghi m hung: Bột o “BV2 thô - Palmatine thô” ùng với ồn 90o theo tỷ l th h hợp
ượ huyển v o bình phản ng hồi lưu khuấy trộn u Bổ xung HCl
35 % n pH th h hợp s u ó gi nhi t ho hỗn dị h s i hồi lưu trong 2
giờ;
Dị h hi t ượ lọ vắt ly tâm (với quy m > 40 l t/mẻ) rồi loại ki t
dung m i dưới p suất thấp (60oC, 185 mbar);
Dầu nh p lm tine ( ó h m lượng > 80 %) ượ hò v o nướ nóng 60oC theo tỷ l th h hợp bổ xung HCl 35 % n pH ~ 4 ÷ 5 và NaCl;
khuấy trộn ho n khi dung dị h trở th nh dạng huy n phù ồng nhất Ti p tụ khuấy trộn l m lạnh hỗn dị h huy n phù n nhi t ộ 5 ÷ 10oC
v ể tĩnh trong 24 giờ ho lắng t h;
Lọ hút hân kh ng thu lấy tinh thể BV2 (Palmatine hydrochloride) rử
lại nhi u lần tinh thể bằng ồn o ộ Th nh phẩm thu nh n ượ l bột
tinh thể mịn m u v ng s ng rất dễ t n trong nướ Dị h ót nướ v ồn
rử ượ ư trở lại gi i oạn xử lý “C o hi t nguy n i u” ể t n thu
Palmatine và Cepharanthine.
3.4. hiết/T ch ti h chế BV3 (Cepharanthine)
K t tinh thu Ceph r nthin tinh thể th : C o nh “Cepharanthine thô”
v etone với tỷ l th h hợp ượ un s i hồi lưu ho t n ho n to n
Dung dị h etone ượ lọ sạ h loại tạp kh ng t n rồi em ất dưới
áp suất loại ki t dung m i C o hi t thu ượ hò t n trở lại trong etone ở nhi t ộ < 60oC ể thu ượ dung dị h qu bão hò th m xú t rồi l m lạnh n 5 - 10oC ể tĩnh dung dị h trong phòng t i 24 giờ ể
k t tinh ho n to n
Lọ hút hân kh ng thu lại tinh thể th em t h sắ ký tinh h
eph r nthine Dị h ót ượ ư trở lại qu trình hò t n loại tạp ở tr n
ể t n thu eph r nthine v loại bỏ hất phân hủy
T h sắ ý tinh h BV3 (Cepharanthine): BV3 (Cepharanthine) tinh
thể th (H m lượng ạt hơn 80 %) ượ hò t n trong dung m i
hloroform/ etone (1 : 3 v/v) v bơm v o vòng bơm mẫu ủ thi t bị
32
Prep-HPLC Qu trình sắ ký tinh h ượ ti n h nh tr n ột t h Sili
gel bi n t nh (ki m hó bằng NH4OH/CH3OH/CHCl3) với ph ộng
chloroform/acetone rử giải theo h gr dient (nồng ộ A etone ượ
t ng dần từ 10 % thể t h → 75 % thể t h) Ph t hi n hất bằng Dete tor
UV/Vis ở bướ sóng 365 nm; phân oạn h eph r nthine ượ
kiểm tr ịnh t nh v ộ tinh khi t bằng sắ ký lớp mỏng C phân oạn
h eph r nthine sạ h ượ gộp lại loại ki t dung m i v ti n h nh
k t tinh lại trong etone Ceph r nthine th nh phẩm l bột tinh thể m u
v ng nhạt dễ t n trong ồn hloroform khó t n trong nướ Dị h ót
ượ ư trở lại gi i oạn k t tinh th t n thu eph r nthine
(BV3 thô)
(BV3 thành phẩm)
Sơ đồ 3.6. Quy tr nh phân ập và tinh h BV3 (Cepharanthine)
33
3.5. ặc trƣ g v t ý và phổ của c c hợp chất phâ p đƣợc
3.5.1. Hợp chất BV1 ( Rotundine)
Dạng bột v ịnh hình m u trắng hơi v ng iểm nóng hảy: 141 oC - 143oC.
1H NMR (500 MHz, DMSO-d6), δ (ppm): 6,87 (2H, brd, J = 7,0 Hz, H- 11/H-12); 6,86 (1H, brs, H-1); 6,67 (1H, brs, H-4); 4,06 (1H, d, J = 15,5 Hz, H-8a);
3,77 (3H, s, 10-OCH3); 3,75 (3H, s, 2-OCH3); 3,73 (3H, s, 9-OCH3); 3,72 (3H, s, 3- OCH3) 3,39 (1H, m, H-13a); 3,38 (1H, m, H-8b); 3,37 (1H, m, H-13aa); 3,09 (1H, m, H-6a); 2,93 (1H, m, H-5a); 2,57 ÷ 2,62 (1H, m, H-5b); 2,57 (1H, m, H-13a).
13C NMR (125MHz, DMSO-d6), (ppm): 149,8 (s, C-10); 147,2 (s, C-2/C-
3); 144,4 (s, C-9); 129,7 (s, C-13b); 128,3 (s, C-8a); 127,7 (s, C-12a); 123,7 (s, C-
12); 111,7 (d, C-4); 111,2 (d, C-11); 109,4 (d, C-1); 59,6 (q, 9-CH3); 58,8 (d, C-
13a); 55,7 (q, 10-CH3); 55,4 (q, C-2); 50,9 (t, C-6); 35,7 (t, C-13); 28,6 (t, C-5).
3.5.2. Hợp chất BV2 (Palmatine)
34
1H NMR (500 MHz, DMSO-d6), δ (ppm): 9,91 (1H, s, H-8); 9,14 (1H, s, H-
13); 8,19 (1H, d, J = 9,5 Hz, H-12); 8,06 (1H, d, J = 9,5 Hz, H-11); 7,74 (1H, brs,
H-1); 7,09 (1H, brs, H-4); 4,97 (2H, t, J = 6,5 Hz, H-6); 4,10 (3H, s, 9-OCH3); 4,06
(3H, s, 10-OCH3); 3,94 (3H, s, 3-OCH3); 3,86 (3H, s, 2-OCH3); 3,23 (2H, t, J = 6,5
Hz, H-5).
13C NMR (125MHz, DMSO-d6), (ppm): 151,6 (s, C-2); 150,2 (s, C-10);
148,7 (s, C-3); 145,4 (d, C-8); 143,6 (s, C-9); 137,6 (s, C-13a); 133,1 (s, C-12a);
128,5 (s, C-4a); 126,7 (d, C-12); 123,4 (d, C-11); 121,3 (d, C-8a); 120,0 (d, C-13);
118,9 (s, C-13b), 111,3 (d, C-4); 108,8 (d, C-1); 61,9 (q, 9-CH3); 57,0 (q, 10-CH3);
56,2 (q, 3-CH3); 55,8 (q, 2-CH3); 55,3 (t, C-6); 26,0 (t, C-5).
3.5.3. Hợp chất BV3 ( epharanthine)
1H NMR (500 MHz, DMSO-d6), δ (ppm): 7,34 (1H, d, J = 7,5 Hz, H-11);
6,98 (1H, d, J = 7,5 Hz, H-13); 6,89 (1H, d, J = 7,5 Hz, H-10); 6,79 (1H, d, J = 8,0
Hz, H-13'); 6,70 (1H, s, H-14'); 6,68 (1H, s, H-8'); 6,49 (1H, s, H-5'); 6,35 (1H, s, aO-C7); 5,56 (1H, brs, C6-OCH2(b)O-C7); 5,37 (1H, s, H-5); 5,61 (1H, brs, C6-OCH2
H-10'); 4,02 (1H, d, J = 5,0 Hz, H-1); 3,65 (3H, s, 6'-OCH3); 3,48 (1H, brs, H-1'); 3,25 (1H, d, J = 14,0 Hz, H-1aa); 2,98 ÷ 3,04 (1H, m, H-3a); 2,84 ÷ 2,91 (1H, m, H- 4a); 2,72 ÷ 2,76 (1H, m, H-3b); 2,69 ÷ 2,76 (1H, m, H-3'b); 2,65 (1H, dd, J = 14,0
35
Hz và J = 6,0 Hz, H-1ab); 2,55 ÷ 2,60 (1H, m, H-4b); 2,52 (3H, brs, 2-N-CH3); 2,24 ÷ 2,34 (3H, m, H-3'a,b, H-4').
13C NMR (125MHz, DMSO-d6), (ppm): 151,7 (s, C-12); 148,2 (s, C-6');
148,1 (s, C-10'); 146,5 (s, C-6); 146,1 (s, C-12'); 141,3 (s, C-7'); 138,9 (s, C-9);
137,4 (s, C-8); 132,8 (s, C-7); 131,8 (s, C-8a'); 131,6 (d, C-13); 130,3 (s, C-9');
127,7 (d, C-11); 127,6 (s, C-4a'); 126,3 (s, C-4a); 124,0 (d, C-14'); 123,4 (s, C-8a);
121,8 (d, C-10); 120,4 (d, C-14); 118,0 (d, C-8'); 116,3 (d, C-10'); 111,1 (d, C-5');
111,0 (d, C-10'); 102,0 (d, C-5); 100,1 (t, C6-OCH2O-C7); 63,6 (d, C-1'); 61,5 (d, C-
1); 55,3 (q, 12'-CH3); 55,0 (q, 6'-CH3); 51,0 (t, C-3'); 44,7 (t, C-3); 41,9 (q, 2-N-
CH3); 39,7 (t, C-1a); 36,9 (d, C-1a'); 28,6 (t, C-4'); 25,3 (t, C-4);
36
HƢƠ G 4. KẾT QUẢ VÀ THẢ UẬ
4.1. Phâ tích x c đị h cấu trúc của BV1
Hợp hất BV1 ượ o phổ 1H NMR, 13C NMR v phổ DEPT ể x ịnh ấu trú (Phụ lụ 4 1) Phổ 13C NMR ủ BV1 ó t n hi u ủ 21 cacbon,
gồm 12 bon thơm (δC 109,4 ÷ 149,8 ppm), 4 nhóm OCH3 gắn với vòng thơm
(δC 55 4; 55 7; 55 8 v 59 6 ppm) 5 bon no (δ 28 6; 35 7; 50 9; 53 4 v 58 8
ppm) trong ó ó 3 bon li n k t với nitơ C phổ DEPT ủ BV1 ho thấy ó
t n hi u phổ ủ 8 bon b 4 trong ó ó 4 bon gắn với oxy (δC 127,7 ÷
149,8 ppm), 5 nhóm CH và 4 nhóm CH2 và 4 nhóm CH3 Tr n ơ sở ó ó thể d
H nh 4.1. Cấu trú h họ 1
o n khung ủ BV1 là 1 dibenzo-quinolizine như s u:
Vị tr tương i nhóm th ủ 2 vòng benzo ủ BV1 như ng th tr n ũng ượ khẳng ịnh bằng phổ 1H NMR: các proton H-1 tương t para với H-4 và
H-11 tương t meta với H-12 (4H) với ộ huyển dị h hó họ δH 6,67÷ 6,87 ppm h ng tỏ vị tr ortho ủ 4 proton n y Tr n phổ 1H NMR, H-13 tương t
với 2 proton H-13eq và H-13ax thể hi n dưới dạng multiplet (δH 3,39 ppm); H-6b
tương t với 3 proton H-6a, H-5a và H-5b thể hi n dưới b doublet (δH 2,45 ppm, J
= 11,5 Hz và J = 3 5 Hz) ngo i r òn thấy xuất hi n b n t n hi u ộng hưởng
singlet tại δH 3 72 ppm; 3 73 ppm; 3 75 ppm v 3 77 ppm ủ b n nhóm th 3-
OCH3, 9-OCH3; 2-OCH3 và 10-OCH3.
D v o dữ li u phổ 1H NMR, 13C NMR DEPT HMBC v HSQC (Phụ
lụ 4 1) v so s nh với t i li u th m khảo [9] ó thể khẳng ịnh ấu trú hó họ ủ
37
BV1 là 5,8,13,13a-tetrahydro-2,3,9,10-tetramethoxy-6H-dibezo[a,g]quinolizine hay
òn gọi l Rotundine.
ảng 4.1: Độ huyển ị h h họ δ 1H và δ 13C 1
Stt δH (ppm) δC (ppm)
CH-Ar 1 6,86 brs 109,4
C - Ar - - - 147,2 2 3,75 s (*) 55,7 (*) CH3O-Ar
C - Ar - - - 147,2 3 3,72 s (*) 55,4(*) CH3O-Ar
CH-Ar 4 6,67 brs 111,7
C-Ar 4a - - - 126,4
Ha: 2,93 m 5 28,6 -CH2- Hb: 2,57 ÷ 2,62 m
Ha: 3,09 m 6 50,9 -CH2- Hb: 2,45 td (J = 11,5 Hz; 3,5 Hz)
Ha: 4,06 d (J = 15,5 Hz) 8 53,4 -CH2- Hb: 3,38 m
C-Ar 8a - - - 128,3
C - Ar - - - 144,4 9 3,73 s 59,6 CH3O-Ar
C-Ar - - - 149,8 10 3,77 s 55,7 CH3O-Ar
CH-Ar 11 6,87 brd (J = 7,0 Hz) 111,2
CH-Ar 12 6,87 brd (J = 7,0 Hz) 123,7
C-Ar 12a - - - 127,7
Ha: 3,37 m 13 35,7 -CH2- Hb: 2,57 m
3,39 m 13a -CH- 58,8
- - - C-Ar 129,7
13b Dung m i đo NMR: DMSO-d6
38
4.2. Phâ tích x c đị h cấu trúc BV2
Hợp hất BV2 ượ o phổ 1H NMR, 13C NMR v phổ DEPT ể x ịnh ấu trú (Phụ lụ 4 2) Phổ 13C NMR ủ BV2 có các tín hi u ủ 21 cacbon,
gồm 15 bon thơm (δC 108 8 ÷ 151 5 ppm) trong ó ó 2 bon li n k t với
nitơ 4 nhóm OCH3 gắn với vòng thơm (δC 55,8; 56,2; 57,0 và 61,9 ppm), 2 cacbon
no (δ 26 0 v 55 3 ppm) trong ó ó 1 bon li n k t với nitơ C phổ DEPT ủ
BV1 ho thấy ó t n hi u phổ ủ 9 bon b 4 trong ó ó 4 bon gắn với
oxy (δC 127 7 ÷ 149 8 ppm) v 1 bon gắn với nitơ (δC 137,6 ppm), 5 nhóm CH
trong ó ó 1 bon gắn với nitơ (δC 145,4 ppm) và 2 nhóm CH2 và 4 nhóm CH3.
Tr n ơ sở ó ó thể d o n khung ủ BV2 là dibenzo-quinolizinum như s u:
H nh 4.2. Cấu trú h họ 2
Vị tr nhóm th ủ 2 vòng benzo ủ BV2 như ng th tr n ũng ượ khẳng ịnh bằng phổ 1H NMR: các proton H-11 tương t với H-12 (2H) thể hi n
dưới dạng doublet với J = 9,5 Hz h ng tỏ vị tr ortho ủ 2 proton n y (δH 8,06 và 6 87 ppm) Tr n phổ 1H NMR, H-5 và H-6 tương t với nh u thể hi n dưới một
triplet (δH-5 3,23 ppm, J = 6 5 Hz v δH-6 4,97 ppm J = 6 5 Hz) ngo i r òn thấy
xuất hi n 8 t n hi u ộng hưởng singlet trong ó ó 4 t n hi u ủ nhớm CH trong
vòng thơm (δH-4 7,09 ppm; δH-1 7 74 ppm; δH-13 9 14 ppm v δH-8 9,91 ppm) và 4
t n hi u tại δH 3 86 ppm; 3 94 ppm; 4 06 ppm v 4 10 ppm ủ b n nhóm th 2-
OCH3, 3-OCH3; 10-OCH3 và 9-OCH3.
D v o dữ li u phổ 1H NMR, 13C NMR DEPT HMBC v HSQC (Phụ
lụ 4 2) v so s nh với t i li u th m khảo [42] ó thể ho thấy ấu trú hó họ ủ
BV2 là
39
5,6-Dihydro-2,3,9,10-tetr methoxydibenzo[ g]quinolizinium h y òn gọi l
Palmatine K t quả phân t h bằng sắ ký lỏng hi u n ng o k t n i tr tuy n phổ
kh i lượng (HPLC/MS) ũng ho thấy P lm tine thu ượ l dạng P lm tine
hydro hloride dihydr te với h m lượng ạt tr n 98 %
ảng 4.2. Độ ị h huyển h họ δC và δH P m tine
Stt δC (ppm) δH (ppm)
7,74 brs 108,8 1 CH-Ar
- - - 151,6 C-Ar 2 3,86 s 55,8 CH3O-Ar
- - - 148,7 C - Ar 3 3,94 s 56,2 CH3O-Ar
7,09 brs 111,3 4 CH-Ar
- - - 128,5 4a C-Ar
2H 3,23 t (J = 6,5 Hz) 26,0 5 -CH2-
2H 4,97 t (J = 6,5 Hz) 55,3 6 -CH2-
9,91 s 145,4 8 CH-Ar
- - - 121,3 8a C-Ar
- - - 143,6 C-Ar 9 4,10 s 61,9 CH3O-Ar
- - - 150,2 C-Ar 10 4,06 57,0 CH3O-Ar
8,06 d (J = 9,5 Hz) 123,4 11 CH-Ar
8,19 d (J = 9,5 Hz) 126,7 12 CH-Ar
- - - 133,1 12a C-Ar
9,14 s 120,0 13 CH-Ar
- - - 137,6 13a C-Ar
- - - 118,9 13b C-Ar
Dung môi đo NMR: DMSO-d6
40
H nh 4.3. Sắ ý đồ HPLC/MS sản phẩm 2 (P m tine hy ro h ori e ihy r te)
4.3. Phâ tích cấu trúc và hàm ƣợ g BV3
Trên phổ ESI-MS ủ hợp hất BV3 (Phụ lụ 4 1) xuất hi n pi [M+H]+ ở
m/z 607 16; phù hợp với ng th ộng C37H38 N2O6 Hợp hất BV3 ượ o phổ 1H NMR, 13C NMR v phổ DEPT ể x ịnh ấu trú (Phụ lụ 4 3) Phổ 13C
NMR ủ BV2 ó t n hi u ủ 37 bon gồm 24 bon thơm (δC 102,0 ÷
151 7 ppm) trong ó ó 6 bon gắn với oxy tạo th nh ầu ether 2 nhóm OCH3
41
gắn với vòng thơm (δC 55 0 v 55 3 ppm) 13 bon no (δ 25 8 ÷ 61 5 ppm) trong
ó ó 4 bon li n k t với nitơ C phổ DEPT ủ BV2 ho thấy ó t n hi u
phổ ủ 14 bon b 4 trong ó ó 6 bon gắn với oxy (δC 132,7 ÷ 151,7 ppm),
12 nhóm CH trong ó ó 2 bon gắn với nitơ (δC 145,4 ppm) và 7 nhóm CH2 và
4 nhóm CH3 Tr n ơ sở ó ó thể d o n khung ủ BV3 l 1 oxy nth n như
sau:
H nh 4.4. Cấu trú h họ 3
Vị tr nhóm th ủ 4 vòng benzo ủ BV3 như ng th tr n ũng ượ khẳng ịnh bằng phổ 1H NMR: các proton H-10 tương t với H-11; proton H-13
tương t với H-14 (4H) thể hi n dưới dạng doublet với J = 7,5 Hz và proton H-13'
tương t với H-14' thể hi n dưới dạng doublet với J = 8 0 Hz h ng tỏ vị tr ortho ủ 6 proton n y (δH 8 23 ÷ 7 34 ppm) Tr n phổ 1H NMR, H-1 (b) tương t với
H-1a(a) và H-1 thể hi n dưới một doublet kép (δH-1a(b) 2,65 ppm, J = 6,0 Hz và J =
1a(a) 3,25 ppm, J = 14,0 Hz) và H-1 tương t với H-1 thể hi n dưới 1 broad
14,0 Hz); H-1 ( ) tương t với H-1a(b) và H-1 thể hi n dưới 1 broad doublet (δH-
doublet (δH-1 4,02 ppm, J = 5 0 Hz) ngo i r òn thấy xuất hi n 5 t n hi u
multiplet ủ nhóm CH2 (δH 2 24 ÷ 3 04 ppm) 2 t n hi u bro d singlet ủ 2
proton nhóm CH2 tạo ầu li n k t oxy (δH 5 56 v 5 61 ppm) 3 t n t n hi u ộng
hưởng bro d singlet v 1 t n hi u ộng hưởng singlet tại δH 2,48 ppm; 2,52 ppm;
42
3 65 ppm v 3 74 ppm ủ b n nhóm th 2'-N-CH3, 2-N-CH3; 12'-OCH3 và 6'-
OCH3.
D v o dữ li u phổ 1H NMR, 13C NMR, DEPT, HMBC, HSQC và
COSY (Phụ lụ 4 3) v so s nh với t i li u th m khảo [22] ó thể ho thấy ấu trú
hó họ ủ BV3
ho n to n phù hợp với 6' 12'-Dimethoxy-2,2'-dimethyl-6,7-[methylene-
bis(oxy)]oxy nth n h y òn gọi l Cepharanthine K t quả phân t h bằng sắ
ký lỏng hi u n ng o k t n i tr tuy n phổ kh i lượng (HPLC/MS) ũng ho thấy
h m lượng ạt eph r nthine tr n 98 %
ảng 4.3. Độ ị h huyển h họ δC và δH 3
Stt δH (ppm) δC (ppm)
1 CH 4,02 brd (J = 5,0 Hz) 61,5
2 2,52 s 41,9 N-CH3
Ha: 2,98 ÷ 3,04 m 3 44,7 -CH2- Hb: 2,72 ÷ 2,76 m
Ha: 2,84 ÷ 2,91 m 4 25,3 -CH2- Hb: 2,55 ÷ 2,60 m
4a C(Ar) - - - 126,3
5 CH(Ar) 6,35 s 102,0
6 -OC(Ar) - - - 146,5
7 -OC(Ar) - - - 132,8
Ha: 5,61 brs 100,1 C6-OCH2O-C7 Hb: 5,56 brs
8 -OC(Ar) - - - 137,4
8a C(Ar) - - - 123,4
Ha: 3,25 brd (J = 14,0 Hz) 1a 39,7 -CH2- Hb: 2,65 dd (J = 6,0 Hz; 14,0 Hz)
9 C(Ar) - - - 138,9
43
10 CH(Ar) 6,89 d (J = 7,5 Hz) 121,8
11 CH(Ar) 7,34 d (J = 7,5 Hz) 127,7
12 -OC(Ar) - - - 151,7
13 CH(Ar) 6,98 d (J = 7,5 Hz) 131,6
Stt δH (ppm) δC (ppm)
14 CH(Ar) 6,23 d (J = 7,5 Hz) 120,4
1’ CH 3,48 brs 63,6
2’ 2,48 s 43,6 N-CH3
Ha: 2,69 ÷ 2,76 m 3’ 51,0 -CH2- Hb: 2,24 ÷ 2,34 m
4’ 2H: 2,24 ÷ 2,34 m 28,6 -CH2-
4 ’ C(Ar) - - - 127,6
5’ CH(Ar) 6,49 s 111,1
6’ -OC(Ar) - - - 148,2
3,65 s 55,0 CH3O- C6’
7’ -OC(Ar) - - - 141,3
8’ CH(Ar) 6,68 s 118,0
- - - 8 ’ C(Ar) 131,8
Ha: 2,98 ÷ 3,04 m 1 ’ 36,9 -CH2- Hb: 2,72 ÷ 2,76 m
9’ C(Ar) - - - 130,3
10’ CH(Ar) 5,37 s 116,3
11’ -OC(Ar) - - - 148,1
-OC(Ar) - - - 146,1 12’ 3,74 s 55,3 CH3O-C12’
13’ CH(Ar) 111,0 6,79 d (J = 8,0 Hz)
14’ CH(Ar) 6,70 s 124,0
Dung môi ghi NMR: DMSO-d6.
44
H nh 4.5. Sắ ý đồ HPLC/MS phân tí h 3
4.4. Xây dự g và thử ghiệm quy trì h thu ao chiết giàu Pa mati e (BV2) và
ephara thi e (BV3) từ ót chiết Rotu di e (BV1)
Đã ti n h nh khảo s t y u t ảnh hưởng hủ y u n hi u quả thu hồi k t
tủ lk loid l lượng x t sử dụng trong qu trình hò t n lk loid trong dị h keo ót
v pH t i ưu ủ qu trình ki m hó
4.4.1. Ả h hƣở g của ƣợ g axít su furic
Đi u ki n khảo s t:
Tỷ l lượng dung dị h x t/dị h keo nướ ượ khảo s t từ 3/1 → 7/1
(Lít/kg);
pH ủ qu trình ki m hó bằng N OH ượ duy trì ở 5 → 6;
Nồng ộ mu i n th m v o dung dị h ể k t tủ mu i hydrochloride:
3÷4 %.
45
Stt
1
2
3
4
5
Lượng Keo ót b n ầu ư v o khảo s t (kg)
1.02
1.05
1.01
1.01
1.01
3
4
5
6
7
Tỷ l Lượng H2SO4 0 4 %/Lượng Keo ót (V l t/kg)
Lượng “C o nguy n li u” thu ượ (kg)
0.087
0.131
0.143
0.144
0.144
K t quả khảo s t ượ m tả bằng ồ thị trong hình 4 6:
H nh 4.6. Ảnh hưởng tỷ H2SO4/Keo t tới hi u quả thu hồi oi
Như v y hi sử ụng ung ị h H2SO4 0.4 % hò t n oi và ngưng tụ
tạp hất h trong eo t, hi u quả t i đ đạt đượ à t 1 g ị h eo t thu
đượ 0.142 g “C o hi t nguy n i u” hi tỷ Lượng ung ị h xít/ ị h eo
nướ = 5 : 1 ( ít/ g). Khi p ụng tỷ o hơn, ượng “C o nguy n i u” thu
đượ h ng tăng, đồng thời gây h o tổn N OH để điều hỉnh pH trong bướ s u và
tăng ượng nướ thải.
4.4.2. Ả h hƣở g của pH khi kiềm hóa dịch ọc và tạo kết tủa a ka oid
Đi u ki n khảo s t:
Tỷ l Lượng dung dị h H2SO4 0 4 %/dị h keo nướ = 5 : 1 (V l t/kg);
pH ủ qu trình ki m hó bằng N OH ượ khảo s t từ 4 → 9;
Nồng ộ mu i n th m v o dung dị h ể k t tủ mu i hydro hloride: 3 ÷
4 %.
46
Stt
1
2
3
4
5
6
Lượng Keo ót khảo s t (kg)
1.02
1.05
1.01
1.01
1.01
1.05
pH ủ dị h s u khi ki m hó
4
5
6
7
8
9
Lượng “C o hi t nguy n li u” thu ượ (kg)
0.045
0.110
0.144
0.142
0.122
0.115
K t quả khảo s t ượ m tả bằng ồ thị trong hình 4 7:
H nh 4.7. Ảnh hưởng pH tới hi u quả thu hồi oi
Do ặ trưng ấu trú ủ P lm tine m ng một nhóm N+4 trong phân tử do
ó trong dung dị h nướ hất n y hỉ lu n tồn tại ở dạng ion Trong dung dị h
ki m mạnh pH ≥ 9 P lm tine k t tủ nhưng bị xy hó v phân hủy dần
Ở pH x t ≤ 5 p lm tine t n t t trong nướ khó k t tủ Mặt kh pH qu
thấp ũng l m eph r nthine v lk loid kh t n kh ng k t tủ ượ
Ở trạng th i rắn P lm tine ần một nion mạnh (Cloride hoặ Sulf te) ể ó
thể tồn tại dưới dạng mu i ổn ịnh v b n
Như v y hi sử ụng ung ị h N OH/N C để điều hỉnh pH ung
ị h, ượng oi t t ớn nhất ở pH = 6, t 1 g ị h eo nướ thu nhận đượ
0,143 g “C o hi t nguy n i u” giàu oi với thành ph n hính à P m tine
và mặt Ceph r nthine.
4.4.3. Thử ghiệm quy trì h thu “ ao chiết guyê iệu” cô g suất 100 kg/mẻ
Thuy t minh quy tr nh:
Thiết bị: H th ng hi t/lọ Inox 650 l t ó mặt s ng lọ hút hân
kh ng; Cử theo dõi; Cử nạp hất rắn; Trụ khuấy dạng nh gạt t
47
ộ 50 vòng/phút; Cử th o hất rắn; Gi nhi t v l m lạnh o ngo i;
Quy trình chiết:
Bơm v o bình hi t 500 l t dung dị h H2SO4 0 4 %; ho hạy m y khuấy v
i u nhi t ở 40 - 50oC;
Nạp v o bình hi t 10 kg Th n hoạt t nh thu hồi từ qu trình tinh h
Rotundine; 100 kg keo ót dị h hi t v ót tinh h Rotundine;
Khuấy hỗn dị h v i u nhi t ở 40 -50oC trong 2 giờ; lú n y to n bộ keo ót
nh ã t n h t (qu n s t ượ bằng mắt thường qu ử theo dõi); hỗn dị h huyển
th nh dạng huy n phù ủ dung dị h lk loid v th n hoạt t nh; ể lắng t h qu
m (từ 12 - 24 giờ);
Lọ hút lấy dị h trong qu ường xả dị h lọ ; bã rắn l hỗn hợp tạp hất v
th n hoạt t nh ọng tr n mặt s ng lọ ượ ẩy r khỏi m y bằng nh gạt ủ trụ
khuấy Bã rắn ượ phơi kh em i thi u hủy Thu ượ 550 l t dung dị h mu i
sulf te ủ lk loid; pH ủ dung dị h lú n y ≤ 2;
Bơm dung dị h trở lại m y hi t (lú n y m ng lọ ã ượ th o r ); khuấy trộn ở 50 - 60oC; bổ xung v o dung dị h 20 kg N Cl sạ h; i u hỉnh pH ủ dung
dị h bằng N OH 10 % n pH = 6; khuấy trộn kỹ trong 2 giờ v ể lắng t h qu
m (khoảng từ 12 - 24 giờ);
Th o phần bùn lk loid lắng ở dưới em lọ vắt ly tâm loại bỏ dị h nướ thải; K t tủ em sấy ở 50 - 60oC ho n kh thu ượ từ 14 ÷ 15 kg “C o hi t
nguy n i u” h gi u lk loid P lm tine v Ceph r nthine
Kết quả:
Đã thử nghi m 5 mẻ hi t thu hồi lk loid từ Dị h ót hi t v tinh h
Rotundine từ ủ Bình v i; k t quả từ 500 kg keo ót nh húng t i ã thu ượ 75
kg “C o hi t nguy n i u” dạng bột m u nâu sẫm l m nguy n li u ho vi triển
kh i t h/ hi t P lm tine v Ceph r nthine
4.5. hiết/T ch và Ti h chế Palmatine (BV2)
4.5.1. Phâ p riê g biệt c c Phầ chiết Pa mati e (BV2) và Cepharanthine
(BV3)
Đã khảo s t y u t ảnh hưởng hủ y u tới hi u quả thu nh n P lm tine v
Ceph r nthine: Tỷ l Eth nol 90 %/“C o hi t nguy n i u” v nồng ộ N Cl th h
hợp trong dung dị h
48
4.5.1.1. Tỷ Eth no /C o hi t nguy n i u
Đi u ki n khảo s t:
pH ủ hỗn dị h (Đi u hỉnh bằng dung dị h N OH 1‰/Eth nol): 5 ÷
6;
Nồng ộ mu i N Cl trong Eth nol: bão hò ~ 5 ‰
Tỷ l Eth nol/C o hi t ượ khảo s t từ 1/1 → 5/1 (V l t/kg)
Stt
1
2
3
4
5
Lượng “C o hi t nguy n li u” khảo s t (kg)
1.02
1.01
1.02
1.01
1.01
Tỷ l Eth nol/C o hi t (l t/kg)
1
2
3
4
5
Lượng P lm tine (g)
128.5
127.3
128.7
123.6
123.0
Lượng Ceph r nthine (g)
0.51
2.02
4.60
4.61
4.62
K t quả khảo s t ượ m tả bằng ồ thị trong hình 4 8:
H nh 4.8. Ảnh hưởng tỷ Eth no /C o hi t tới hi u quả phân ập P . và
Ceph.
Như v y tỷ Eth no 90 %/“C o hi t nguy n i u” t i ưu à 5 : 1 ( ít/ g)
để phân ập ri ng rẽ Ph n hi t P m tine và Ph n hi t Ceph r nthine; theo đ t
1 kg C o hi t nguy n i u sẽ thu đượ 125 g P m tine và 4.5 g Ceph r nthine.
4.5.1.2. Ảnh hưởng nồng độ N C trong hỗn ị h
Đi u ki n khảo s t:
pH ủ hỗn dị h (Đi u hỉnh bằng dung dị h N OH 1‰/Eth nol): 5 ÷
6;
49
Tỷ l Eth nol 90 %/C o hi t: 3/1 l t/kg;
Nồng ộ mu i N Cl trong Eth nol ủ hỗn dị h khảo s t từ 1 → 5 ‰
bão hòa.
Stt
1
2
3
4
5
Nồng ộ N Cl/Eth nol trong hỗn dị h (‰)
1
2
3
4
5
Tỷ l P lm tine/C o hi t (%)
8.50
9.20
12.60
12.61
12.62
Tỷ l Ceph r nthine/C o hi t (‰)
4.51
4.49
4.50
4.52
4.58
K t quả khảo s t ượ m tả bằng ồ thị trong hình 4 9:
H nh 4.9. Ảnh hưởng nồng độ N C tới hi u quả phân ập P . và Ceph.
Lượng Ceph r nthine thu ượ từ “C o hi t nguy n i u” ho n to n kh ng
bị phụ thuộ v o nồng ộ N Cl Trong khi ó lượng P lm tine thu nh n ượ t ng
mạnh theo nồng ộ mu i tuy nhi n n nồng ộ N Cl 3 ‰ trở i lượng P lm tine
t ng kh ng ng kể ạt 12 6 % so với C o hi t nguy n li u b n ầu Ở nồng ộ
mu i bão hò thường ó một lượng nhỏ N Cl dư bị k t tinh lẫn v o Phần hi t
P lm tine Như v y Nồng độ N C /Eth no 90 % t i ưu à 3 ‰ để phân ập ri ng
rẽ Ph n hi t P m tine và Ph n hi t Ceph r nthine với ượng P m tine thu
đượ à ớn nhất.
50
4.5.1.3. Thử nghi m phân ập P m tine th và Ph n hi t Ceph r nthine
Với i u ki n kỹ thu t t i ưu ã x ịnh ượ húng t i ã thử nghi m
quy trình phân l p ri ng P lm tine th v phần hi t Ceph r nthine từ “C o hi t
nguy n i u” (Sơ ồ 3 4) tr n quy m Pilot 25 kg nguy n li u/mẻ Cụ thể:
Thiết bị:
Auto l ve 150 l t Inox tr ng bị sinh h n hồi lưu di n t h giải nhi t 1 5 m2,
khuấy ĩ ly tâm v gi nhi t o ngo i;
Bình lọ hút/lọ ép dung t h 80 l t;
Quy trình phân lập:
75 l t Eth nol 90 % ượ bơm v o Auto l ve; khuấy trộn;
Ti p tụ nạp 25 kg “C o hi t nguy n i u” ùng với 220 g N Cl v o Auto l ve; khuấy trộn v gi nhi t ( n nhi t ộ ≤ 60oC) ho n khi hỗn dị h trở
th nh huy n phù ồng nhất;
Ti p tụ khuấy trộn v l m nguội hỗn dị h xu ng n nhi t ộ thường
th m dần dần dung dị h N OH 1 ‰ trong eth nol 90 % n pH 5 ÷ 6 khuấy ti p
trong 30 phút;
Th o huy n phù xu ng thùng h s u ó ể tĩnh trong 24 giờ ở nhi t ộ
phòng ho lắng t h tri t ể rồi em lọ hút t h ri ng dị h lọ v hất rắn k t tủ
dạng bột o th (Phần hi t P lm tine); Phần hi t P lm tine ượ em sấy ở nhi t ộ ~ 60oC rồi nghi n mịn;
Dị h lọ ồn ượ loại ki t dung m i ở p suất 100 mb r nhi t ộ 60oC,
thu Phần hi t Ceph r nthine
Kết quả thử nghiệm: S u 3 mẻ thử nghi m quy trình phân l p ở quy
m 25 kg/mẻ k t quả từ 75 kg bột “C o hi t nguy n i u” húng t i
ã thu ượ :
33 6 kg Phần hi t P lm tine dưới dạng bột kh m u nâu ỏ h m lượng
P lm tine ạt tới 28 ÷ 30 %;
3 2 kg Phần hi t Ceph r nthine l hất nh dầu m u nâu h m lượng
Ceph r nthine ạt 10 -÷ 11 % Cepharanthine.
K t quả thử nghi m Pilot ho n to n phù hợp với th nghi m khảo s t;
h ng tỏ quy trình phân l p ho n to n th h hợp ể ti p tụ ph t triển l n quy m
sản xuất
51
4.5.2. Xây dự g và thử ghiệm quy trì h t ch ti h chế Pa mati e (BV2)
Đã khảo s t i u ki n ng ngh hủ y u ảnh hưởng tới hi u suất thu
nh n P lm tine: Cụ thể l Tỷ l P lm tine th /Eth nol 90 % trong qu trình hi t v
Tỷ l P lm tine 80 %/Nướ trong qu trình k t tinh P lm tine hydro hloride
dihydrate.
4.5.2.1. Ảnh hưởng tỷ P m tine th /Eth no :
C i u ki n khảo s t:
Lượng P lm tine th (từ 28 ÷ 30 %) ư v o mỗi th nghi m: 1 kg;
pH ủ qu trình hi t ượ i u hỉnh bằng HCl 35 % duy trì ở gi trị
4÷5;
Lượng nướ sử dụng ể k t tinh lại P lm tine: từ 1 5 ÷ 1 6 l t nướ ở
60oC;
pH ủ qu trình k t tinh ượ i u hỉnh bằng HCl 35 % n pH = 4
÷ 5;
Lượng N Cl sử dụng trong qu trình k t tinh: 3 ÷ 4 % so với lượng
dung dị h;
Tỷ l Eth nol 90 %/P lm tine th ượ khảo s t từ 6/1 ÷ 10/1 (l t/kg);
Stt
1
2
3
4
5
Tỷ l Eth nol 90 %/P lm tine th (L t/kg)
6
7
8
9
10
Lượng P lm tine thu ượ /1 kg th
225
235
252
287
289
K t quả khảo s t ượ m tả tr n ồ thị n u trong Hình 4 10:
H nh 4.10. Ảnh hưởng tỷ Eth no /P m tine th
52
Ở tỷ l Cồn/P lm tine th ≤ 8/1; P lm tine hư ượ hò t n h t do v y hi u
suất thu nh n ạt thấp hỉ ạt thấp hơn 250 g tr n 1 kg P lm tine th Khi sử dụng
Eth nol với tỷ l o hơn 10/1 so với P lm tine th lượng p lm tin thu ượ kh ng
t ng hơn 29 % lại dẫn n t ng hi ph v t ng ti u h o ồn khi hưng ất thu hồi
Như vậy, Tỷ t i ưu đượ ự họn à Eth no 90 %/P m tine th = 9/1
(Lít/kg).
4.5.2.2. Ảnh hưởng tỷ Nướ /P m tine 80 trong qu tr nh t tinh
C i u ki n khảo s t:
Lượng P lm tine th (từ 28 ÷ 30 %) ư v o mỗi th nghi m: 1 kg;
pH ủ qu trình hi t ượ i u hỉnh bằng HCl 35 % duy trì ở gi
trị 4÷5;
Lượng Eth nol 90 % ượ dùng ể hi t P lm tine th : 9 l t/1 kg th ;
pH ủ qu trình k t tinh ượ i u hỉnh bằng HCl 35 % n pH =
4÷5;
Lượng N Cl sử dụng trong qu trình k t tinh: 3 - 4 % so với lượng
dung dị h;
Lượng nướ sử dụng ể k t tinh ượ khảo s t từ 1 4 ÷ 1 8 l t nướ ở
60oC;
Stt
1
2
3
4
5
Lượng nướ sử dụng ể k t tinh P lm tine
1.4
1.5
1.6
1.7
1.8
Lượng P lm tine thu ượ /1 kg th
292
289
282
252
235
K t quả khảo s t ượ m tả tr n ồ thị n u trong Hình 4 11:
H nh 4.11. Ảnh hưởng ượng nướ sử ụng để t tinh P m tine
53
Khi sử dụng lượng nướ ≤ 1 6 l t lượng P lm tine k t tinh nhi u nhất th y ổi
kh ng nhi u dù giảm lượng nướ Tuy nhi n n u giảm xu ng thấp khoảng 1 4 l t
P lm tine th nh phẩm lẫn nhi u tạp v m u sản phẩm v ng nâu gây ảm qu n xấu
N u t ng lượng nướ sử dụng k t tinh P lm tin k t tinh t hơn do t ng lượng
P lm tine bị t n trở lại trong dung dị h k t tinh Như vậy, 1.5 ít à Lượng nướ t i
ưu đượ ự họn để t tinh P m tine hy ro h ori e t P m tine 80 (Tương
đương với ượng đ u vào 1 g P m tine th ).
4.5.2.3. Triển h i thử nghi m sản xuất P m tine hy ro h ori e quy mô Pilot
Từ quy trình ng ngh ã xây d ng v th ng s kỹ thu t t i ưu ã khảo
s t húng t i ã ti n h nh thử nghi m hi t v tinh h P lm tine hydro hloride
tr n quy m Pilot 10 kg nguy n li u th /mẻ
Thiết bị:
Auto l ve 150 l t Inox tr ng bị sinh h n hồi lưu di n t h giải nhi t 1 5 m2,
khuấy ĩ ly tâm v gi nhi t o ngo i;
Thi t bị hưng ất 250 l t Inox ó khuấy v hút hân kh ng;
Bình lọ hút/lọ ép dung t h 80 l t;
Thùng h 180 l t v thùng k t tinh tr ng men 18 l t
Quy trình:
90 lít Eth nol 90 % ượ bơm v o Auto l ve; khuấy trộn;
Nạp 10 kg P lm tine th v o Auto l ve; khuấy trộn Đi u hỉnh pH dung
dị h bằng HCl 35 % n pH 4 - 5 Ti p tụ khuấy trộn v un s i hồi lưu trong 2
giờ;
Th o dị h hi t xu ng thùng h v ti n h nh lọ hút hân kh ng loại tạp
kh ng t n dị h lọ ượ bơm l n thi t bị ki t loại h t eth nol;
Nạp 15 l t nướ RO v o bình bổ xung 60 g N Cl khuấy trộn kỹ v i u nhi t n ≤ 60oC; i u hỉnh pH ủ dung dị h bằng HCl n pH 4 - 5; khuấy trộn
kỹ ho n khi hỗn dị h trở n n ồng nhất Th o huy n phù xu ng thùng k t tinh l m lạnh n 10oC s u ó ể tĩnh trong 24 giờ ở nhi t ộ phòng ho lắng t h
tri t ể rồi em lọ hút t h lấy P lm tine tinh thể Sản phẩm ượ sấy ở nhi t ộ ~ 60oC.
54
Kết quả thử nghiệm: S u 3 mẻ thử nghi m quy trình hi t v tinh h
ở quy m Pilot 10 kg/mẻ k t quả từ 30 kg P lm tine th húng t i ã thu ượ 7 5
kg P lm tine hydro hloride dihydr te dưới dạng tinh thể k t tinh hình kim nhỏ m u v ng s ng nhạt dễ t n trong nướ khó t n trong eth nol ở nhi t ộ 25oC; Điểm nóng hảy 209 - 210oC;
K t quả thử nghi m Pilot ho n to n phù hợp với th nghi m khảo s t;
h ng tỏ quy trình phân l p ho n to n th h hợp ể ti p tụ ph t triển l n quy m
sản xuất
4.6. T ch và Ti h chế epharanthine (BV3)
4.6.1. Phâ p ephara thi (BV3) ti h thể thô
Mô tả tóm tắt quy trình: C o nh “Cepharanthine thô” v etone
với tỷ l th h hợp ượ un s i hồi lưu ho t n ho n to n Dung dị h etone ượ
lọ sạ h loại tạp kh ng t n rồi em ất dưới p suất loại ki t dung m i C o hi t thu ượ hò t n trở lại trong etone ở nhi t ộ < 60oC với tỷ l C o hi t/A etone
= 1/2 (g/ml) ể thu ượ dung dị h qu bão hò th m Benzene với tỷ l 1/1000 (theo thể t h) l m xú t rồi l m lạnh n 5 - 10oC ể tĩnh dung dị h trong phòng
t i 24 giờ ể k t tinh ho n to n
Khảo sát ảnh hưởng của tỷ lệ Acetone/Cao nhựa “Cepharanthine
thô”
Lượng o nh “Cepharanthine thô” sử dụng ho mỗi khảo s t: 500 g;
Lượng dung m i Benzen sử dụng ể k t tinh ho mỗi khảo sát: 0.15 ml;
Lượng A etone dùng ể hi t Ceph r nthine từ o nh “Cepharanthine
thô” ượ khảo s t theo tỷ l A etone/C o nh từ 10/1 - 20/1 (ml/g);
55
H nh 4.12. Khảo s t ảnh hưởng Tỷ A eton/C o nhự “Ceph r nthine th ”
Với tỷ l sử dụng A etone lớn hơn 8 l t tr n 500 g C o nh “Cepharanthine
thô” Mặ dù h m lượng Ceph r nthine trong tinh thể th kh ng th y ổi nhi u v
ạt ≥ 81 % tuy nhi n lượng b n th nh phẩm thu ượ giảm mạnh do nhi u lk loid không có nhóm N+4 kh ũng t n ượ một phần v o phần dầu nh s u khi ất
ki t trướ khi k t tinh lại
Ngượ lại với tỷ l A etone sử dụng nhỏ hơn 14 l t/500 g C o th lượng
Ceph r nthine 80 ạt tr n 60 g nhưng h m lượng Ceph r nthine trong tinh thể th rất thấp do nhi u dihydroisoquinoline alkaloid có nhóm N+4 trong phân tử v n bị tạo
ph với nion Cloride v Sulf te trong qu trình hi t t h trướ ây khuy h
t n một phần v o etone ở dạng dung dị h keo gây ản trở qu trình lọ v ồng
thời ũng ó khả n ng i qu giấy lọ dẫn n vi lk loid n y bị k t tủ ùng
với tinh thể th s u khi ki t v k t tinh Khi sử dụng eton nhi u hơn
lkloid n y sẽ ng tụ trở lại dạng mu i rắn ho n to n kh ng t n v lọ loại bỏ
ượ dễ d ng hơn
Như vậy, tỷ sử ụng etone trong qu tr nh hi t eph r nthine t i ưu à
A etone/C o nhự “Ceph r nthine th ” = 16/1 (m /g) Theo ó từ 3 kg C o nh
“Cepharanthine thô” húng t i thu ượ 380 g Ceph r nthine tinh thể th ó h m
lượng Ceph r nthine ạt tr n 80 %
56
4.6.2. Ti h chế ephara thi e (BV3) bằ g sắc ký ỏ g cao p b cô g ghiệp
Điều kiện tách sắc ký:
Mẫu ầu v o: 100 g Ceph r nthine tinh thể th (≥ 80 %) hò t n hloroform
v bơm v o vòng bơm mẫu ủ thi t bị Prep-HPLC;
Cột t h: Cột o p ng nghi p ID x L (100 x 800 mm) Silica gel 60;
Ph ộng hoạt hó ột t h: NH4OH/CH3OH/CHCl3) - (0 1 : 5 : 95) sử dụng
2 5 l t bơm tuần ho n qu ột sắ ký trong 3 giờ t ộ dòng 50 ml/phút;
Ph ộng sắ ký: Chloroform/A etone rử giải theo h gr dient (nồng ộ
Acetone ượ t ng dần từ 10 % thể t h → 75 % thể t h)
T ộ dòng t h sắ ký: 100 ml/phút;
C phân oạn sắ ký ượ lấy 200 ml/phân oạn;
Ph t hi n hất: - Dete tor UV/Vis ở bướ sóng 365 nm;
- Sắ ký lớp mỏng
C phân oạn h eph r nthine sạ h s u khi kiểm tr ịnh t nh v ộ tinh
khi t ượ gộp lại loại ki t dung m i v ti n h nh k t tinh lại trong etone
Ceph r nthine th nh phẩm l bột tinh thể m u v ng nhạt dễ t n trong ồn
hloroform khó t n trong nướ Dị h ót ượ ư trở lại gi i oạn k t tinh th t n
thu cepharanthine.
Kết quả: Từ 380 g Ceph r nthine tinh thể th (≥ 80 %) s u khi tinh
h bằng sắ ký lỏng o p i u h b n ng nghi p; húng t i ã thu ượ 214 g
D + 277º (C = 2, Chloroform).
Ceph r nthine tinh khi t dạng bột tinh thể m u v ng iểm nóng hảy 145 - 155ºC, [α]20
57
KẾT UẬ
Trong qu trình th hi n lu n “Nghi n u một s hoạt hất t b nh v i
i t N m (Stephania spp )” tại Bộ m n C ng ngh Hó dượ & BVTV v Vi n Hó
họ ng nghi p Vi t N m em ã ạt ượ k t quả s u:
1. Đã phân l p v x ịnh ượ ấu trú ủ b lk loid là:BV1 (Rotundine);
BV2 (Palmatine) và BV3 (Ceph r nthine) bằng h sử dụng phương
pháp sắ ký v qu ng phổ NMR
2. Đã xây d ng ượ quy trình thu hồi C o nh từ dị h ót phụ phẩm ủ quá
trình sản xuất Rotundine tại Trung tâm Hó dượ ;
3. Đã xây d ng v thử nghi m th nh ng quy trình thu hồi t h v tinh h
palmatine hydrochloride.
4. Đã xây d ng v thử nghi m th nh ng quy trình t h v tinh h
ceph r nthine từ phụ phẩm ủ qu trình sản xuất rotundine.
58
TÀI IỆU TH KHẢ
Tài iệu tham khảo tiế g việt:
1. Quy t ịnh ủ thủ tướng h nh phủ s 43/2007/QĐ-TTg 29/03/2007 v vi
ph duy t n “Ph t triển ng nghi p ượ và xây ựng m h nh h th ng
ung ng thu N gi i đoạn 2007-2015 và t m nh n đ n 2020”
2. Bùi Thị Bằng (2006) C phương ph p sắ ý. Nghi n u thu t thảo
ượ . CI, Ph n I : C phương ph p h ý ng ụng trong ph t triển và
iểm nghi m ượ i u Nh xuất bản Kho họ - Kỹ thu t tr 493-607.
3. Nguyễn Qu Huy Phạm Th nh Kỳ (2009) L-tetrahydropalmatin,
Oxosteph nin và Dehy ro reb nin phân ập t b nh v i Steph ni
dielsiana Y.C.Wu Tạp h Dượ li u s 14(1) tr 23-27.
4. Từ Minh Koóng (2007) Kỹ thuật sản xuất ượ phẩm NXB Y họ - HN,
t p 1
5. Đỗ Tất Lợi (1991), Những ây thu và vị thu i t N m Nh xuất bản Y
họ H Nội tr 307-309.
6. Ng Đại Qu ng Tạp h Hó hất NXB Vin hem
7. Ng Thị Tâm Nghi n u một s oi àm thu t một s oài thuộ hi
Steph ni our. ở i t N m Lu n n PTS Y Dượ
8. Li n L N Đi n P G Ho ng V Đ P is M (2000) Nghi n u th nh phần
hó họ một lo i bình v i ph Bắ Vi t N m Tạp h Hó họ 38 (4) 4-5.
Tài iệu tham khảo tiế g a h:
9. Barley, J.P, Baker, L.T, Carvalho, C.F, (1994) Alkaloids of Stephania
bancroftii Phytochemistry 37, 1327-1331
10. Arthit Makarasen. (2004), Chemical constituents and their biological
activities from S. suberosa forman. Thesis at Kasetsart Univ.
11. Baghdikian B. et al (2013), New antiplasmodial alkaloids from S. rotunda.
Journal of Ethnopharmacology 145, pp. 381-385.
12. Burkill, I.H. (1966), A Dictionary of the Economic Products of the Malay
Peninsula Kuala Lumpur. The Ministry of Agriculture and Co-operatives,
Malaysia, pp. 2113.
59
13. Burdick and David Carl (2001), Process for the production of
epigallocatechin gallate. Patent, EP 1077211A2, Pub. 21.02.
14. Carey , A . Francis (1987), Organic chemistry. Mac Graw - Hill ,. pp.7 - 5.
15. Chea, A., Hout, S., Bun, S.S., Tabatadze, N., Gasquet, M., Azas, N., Elias, R.
(2007), Antimalarial activity of alkaloids isolated from Stephania rotunda.
Journal of Ethnopharmacology 102, pp. 132–137.
16. Cava, M.P., Reed, T.A. (1965), An efficient separation of the common
alkaloids of the berberine group; the isolation and characterization of
columbamine. Lloydia 28, pp. 73–83.
17. Chopra, R.N., Chopra, I.C., Handa, K.L., Kapur, L.D. (1958). Chopr ’s
Indigenous Drugs of India. 2nd ed. Char UN and Sons, Ltd., Calcutta, India,
pp. 412.
18. Deepak K. S. et al. (2010), The genus Stephania (Menispermaceae):
Chemical and Pharmacological perspectives. Journal of
Ethnopharmacology, 132 pp.369-383.
19. Dagne, E., Gunatilaka, A.A.L., Kingston, D.G.I., Alemu, M. (1993), 4-O-
Methylstephavanine fromStephania abyssinica. Journal of Natural Products
56, pp. 2022–2025.
20. Ellenbroek, B.A., Zhang, X.X., Jin, G.Z. (2006), Effe ts of (−)stepho i ine in
animal models for schizophrenia. Acta Pharmacologica Sinica 27, pp. 1111–
1118.
21. Gulcin, I., Elias, R., Gepdiremen, A., Chea, A., Topal, F. (2010), Antioxidant
activ-ity of bisbenzylisoquinoline alkaloids from Stephania rotunda :
cepharanthine and fangchinoline. Journal of Enzyme Inhibition and
Medicinal Chemistry 25, pp. 44–53.
22. Guangtao Hao, Haixia Liang, Yuanyuan Li, Haiyan Li, Hongzhi Gao,
Guang Liu, Zeyuan Liu (2010), Short communication Simple, sensitive and
rapid HPLC–MS/MS method for the determination of cepharanthine in
human plasma. Journal of Chromatography B, 878 (28), pp. 2923–2927. 23. GRIN Species Records of genus Stephania, (2013), Taxonomy for Plants.
National Germplasm Resources Laboratory, Beltsville, Maryland:USDA,
60
ARS, National Genetic Resources Program. Retrieved September 29.
24. Hall, A.M., Chang, C.J. (1997), Multidrug resistance modulators
fromStephania japon-ica. Journal of Natural Products 60, pp. 1193–1195.
25. Hung, T.M., Dang, N.H., Kim, J.C., Jang, H.S., Ryoo, S.W., Lee, J.H., Choi,
J.S., Bae, K., Min, B.S. (2010), Alkaloids from roots of Stephania rotunda
and their cholinesterase inhibitory activity. Planta Medica. PMID:
20391319, in press.
26. Khasiphand, C., Suksah, T.P. (1968), Textbook of Medicinal Education.
Thonburi. Ministry of Public Health, Nakornthon Phaesat, Thailand, pp. 239.
27. Keawpradub, N., et al. (2005), Antioxidant and cytotoxic activities of A.
flava, C. blumeanum and F. tinctoria. Songklanakarin J. Sci. Technol. Vol.
27 (Suppl. 2), Thai Herbs.
28. Kozuka, M., Miyaji, K., Sawada, T., Tomita, M. (1985), A major alkaloid of
the leaves and stems of Stephania rotunda. Journal of Natural Products 48,
pp. 341–342.
29. Kozuka, M., Miyaji, K., Sawada, T., Tomita, M. (1985), Studies on the
alkaloids of menispermaceous plants. Part 283. A major alkaloid of the
leaves and stems of Stephania rotunda. Journal of Natural Products 48, pp.
341–342
30. Lenka G. et al. (2007), Quaternary protoberberine alkaloids.
Phytochemistry 68 150-175.
31. Likhitwitayawuid, K., Angerhofer, C.K., Chai, H., Pezzuto, J.M., Cordell,
G.A. (1993a), Cytotoxic and antimalarial alkaloids from the tubers of
Stephania pierrei. Journal of Natural Products 56, pp.1468–1478.
32. Likhitwitayawuid, K., Angerhofer, C.K., Cordell, G.A., Pezzuto, J.M.,
Ruangrungsi, N. (1993b), Cytotoxic and antimalarial bisbenzylisoquinoline
alkaloids from Stepha-nia errecta. Journal of Natural Products 56, pp. 30–38
33. Liu, X.J., Wang, Y.F., Zhang, M.Y. (2004), Study on the inhibitory effect of
cepharanthine on herpes simplex type 1 virus (HSV-1) in vitro. Journal of
Chinese Medicinal Materials (Chin) 27, pp. 107–110.
34. Marek, R. et al. (2003b), Palmatine and berberin isolation artifacts. Journal
61
of Natural Products. 66, pp. 481-486.
35. Matsuno, T. (1944), Alkaloids of Menispermaceae plants. LXXIII. Rotundine,
an alkaloid of Stephania rotunda, 2. Yakugaku Zasshi 64, pp. 52–53.
36. Nakaoji, K., Nayeshiro, H., Tanahashi, T., Su, Y., Nagakura, N. (1997),
Bisben-zylisoquinoline alkaloid from Stephania cepharantha and their effects
on proliferation of culture cell from the Murine hair apparatus. Planta
Medica 63, pp. 425–428.
37. Nawawi, A., Nakamura, N., Meselhy, M.R., Hattori, M., Kurokawa, M.,
Shiraki, K., Kashiwaba, N., Ono, M. (2001), In vivo antiviral activity of
Stephania cepharantha against herpes simplex virus type-1. Phytotherapy
Research 15, pp. 497–500.
38. Nguyen, T.V., Pham, T.K., Bui, K.L., Chu, D.K. (1999) Cycleanine, a new
alka-loid extracted from tuber Stephania rotunda from Vietnam. Tap Chi
Duoc Hoc, 3, pp. 7–9.
39. Perry, L.M. (1980), Medicinal Plants of East and Southeast Asia. MIT Press,
Cambridge, UK, pp. 267
40. Petelot, A. (1952), Les plantes m´edicinales du Cambodge, du Laos et du
Vietnam. Tome I. Centre de recherches scientifiques et techniques. I.D.E.O.,
Saigon, pp. 408.
41. Phaet-thanesuara, P., (1967), Pramua Sapphakhun Ya Thai, (Medicinal Uses
of Thai Drugs). Samakhon Rongrien Phaet Phaen Boran, Bangkok, Thailand,
vol. 2, pp. 208.
42. Radek Marek , P vl n Sečk řov , Dagmar Hulová , Jaromír Marek , Jiř
Dostál , and Vl dim r Sklen ř, (2003), Palmatine and Berberine Isolation
Artifacts. Journal of Natural Products, 66 (4), pp. 481–486
43. Robert E.G. and Gregory A. S. (2011), Formal synthesis of the
bisbenzylisoquinoline alkaloid berbamunine by asymmetric substitution of
chiral organolithium compounds. Arkivoc (v), pp. 167-179.
44. Semwal, D.K., Rawat, U. (2009a), Antimicrobial hasubanalactam alkaloid
from Stepha-nia glabra. Planta Medica 75, pp. 378–380.
45. Semwal, D.K., Rawat, U. (2009b), Gindarudine, a novel morphine alkaloid
62
from Stepha-nia glabra. Chinese Chemical Letters 20, pp. 823–826.
46. Semwal, D.K., Rawat, U., Bamola, A., Semwal, R. (2009), Antimicrobial
activity of Phoebe lanceolata and Stephania glabra ; preliminary screening
studies. Journal of Scientific Research 1, pp. 662–666.
47. Sueblinvong, T., Plumchai, T., Leewanich, P., Limpanasithikul, W. (2007),
Cytotoxic effects of water extract from Stephania venosa tubers. Thai
Pharmaceutical and Health Science Journal 2, pp. 203–208.
48. Tada S. et al. (2007), Cytotoxic effects of water extract from S. venosa tubers.
Thai Pharmaceutical and Health Science Journal, Vol. 2, No. 3, Sep. – Dec..
49. Tomita, M., Kozuka, M. (1966), Studies on the Alkaloids of
Menispermaceous Plants, CCXXVII.: Alkakloids of Stephania rotunda
Loureiro. Yakugaku Zasshi 86, pp. 871–873.
50. Thuy T. T, Sung T. V, Franke. K, Wessjohann. L. (2005), Aporphine and
proaporphine alkaloids from S. rotunda. Journal of Chemistry, Vol. 43 (5),
pp. 619 - 623.
51. Thuy T. T, , Franke. K, Wessjohann. L, . (2006a), Morphinane and
oxoaporphine alkaloids from S. rotunda lour. Journal of Chemistry, Vol. 44
(1), P. 110 – 114.
52. Thuy T. T. Franke. K, Prozel. A, Wessjohann. L, Sung T. V. (2006b),
Quaternary protoberberine alkaloids from S. rotunda. Journal of Chemistry,
Vol. 44(2), P. 259 -264.
53. Prawat U, Wiriyachitra P, Lojanapiwatna V, Nimgirawath S. (1982),
Alkaloids of Stephania erecta craib. Journal of Science Socciety Thailand, 8,
pp. 65-68.
54. World Health Organization ( 2008), Traditional Medicine.
55. Yasukawa, K., Takido, M., Takeuchi, M., Akasu, M., Nakagawa, S. (1991),
Cepha-ranthine inhibits two-stage tumor promotion by 12-O-
tetradecanoylphorbol 13-acetate and mezerein on skin tumor formation in
mice initiated with 7, 12-dimethylbenz[a]anthracene. Journal of Cancer
Research and Clinical Oncology 117, pp. 421–424.
56. Yukihiro S. et al. (1988), Effect of culture conditions on
63
bisbenzylisoquinoline alkaloid production in cultured roots of S.
cepharantha. Agric. Biol. Chem., 52 (6), pp.1495-1498,.
57. Zhang, C., Wang, Y., Liu, X., Lu, J., Qian, C.W., Wan, Z., Yan, X., Zheng,
H., Zhang, M., Xiong, S., Li, J., Qi, S. (2005), Antiviral activity of
cepharanthine against severe acute respiratory syndrome coronavirus in
vitro. Chinese Medical Journal 118, pp. 493–496.
58. Zhao, Y.Z., Kim, J.Y., Park, E.J., Lee, S.H., Woo, S.W., Ko, G., Sohn, D.H.
(2004), Tetrandrine induces apoptosis in hepatic stellate cells. Phytotherapy
Research 18, pp.306–309.
64
PHỤ Ụ
PHỤ Ụ 4.1. Á ẠI PHỔ Ủ BV1 (R TU DI E)
Phụ ụ 4.1.1. Phổ 1H-NMR 1 (Rotun ine)
Phụ ụ 4.1.2. Phổ 1Hex-NMR 1 (Rotun ine)
65
Phụ ụ 4.1.3. Phổ 13C-NMR 1 (Rotun ine)
Phụ ụ 4.1.4. Phổ 13Cex1-NMR 1 (Rotun ine)
66
Phụ ụ 4.1.5. Phổ 13Cex2-NMR 1 (Rotun ine)
Phụ ụ 4.1.6. Phổ DEPT 1 (Rotun ine)
67
Phụ ụ 4.1.7. Phổ DEPTex BV1 (Rotundine)
Phụ ụ 4.1.8. Phổ HSQC 1 (Rotun ine)
68
Phụ ụ 4.1.9. Phổ HSQCex1 1 (Rotun ine)
Phụ ụ 4.1.10. Phổ HSQCex2 1 (Rotun ine)
69
PHỤ Ụ 4.2. Á ẠI PHỔ Ủ BV2 (P TI E)
Phụ ụ 4.2.1. Phổ 1H-NMR 2 (P m tine)
Phụ ụ 4.2.2. Phổ 1Hex1-NMR 2 (P m tine)
70
Phụ ụ 4.2.3. Phổ 1Hex2-NMR 2 (P m tine)
Phụ ụ 4.2.4. Phổ 13C-NMR 2 (Palmatine)
71
Phụ ụ 4.2.5. Phổ 13Cex-NMR 2 (P m tine)
Phụ ụ 4.2.6. Phổ DEPT 2 (P matine)
72
Phụ ụ 4.2.7. Phổ DEPTex 2 (P m tine)
Phụ ụ 4.2.8. Phổ HSQC 2 (P m tine)
73
Phụ ụ 4.2.8. Phổ HSQCex1 2 (P m tine)
Phụ ụ 4.2.9. Phổ HSQCex2 2 (P m tine)
74
Phụ ụ 4.2.10. Phổ HM C 2 (P m tine)
Phụ ụ 4.2.11. Phổ HMBCex1 2 (P m tine)
75
Phụ ụ 4.2.12. Phổ HM Cex2 2 (P m tine)
Phụ ụ 4.2.13. Phổ HM Cex3 2 (P m tine)
76
PHỤ Ụ 4.3. Á ẠI PHỔ Ủ BV3 ( EPH R THI E)
Phụ ụ 4.3.1. Phổ ESI-MS 3 (Ceph r nthine)
Phụ ụ 4.3.2. Phổ 1H-NMR 3 (Ceph r nthine)
77
Phụ ụ 4.3.3. Phổ 1Hex1-NMR 3 (Ceph r nthine)
Phụ ụ 4.3.4. Phổ 1Hex2-NMR 3 (Ceph r nthine)
78
Phụ ụ 4.3.5. Phổ 13C-NMR 3 (Ceph r nthine)
Phụ ụ 4.3.6. Phổ 13Cex1-NMR 3 (Cepharanthine)
79
Phụ ụ 4.3.7. Phổ 13Cex2-NMR 3 (Ceph r nthine)
Phụ ụ 4.3.8. Phổ DEPT 3 (Ceph r nthine)
80
Phụ ụ 4.3.9. Phổ DEPTex 3 (Ceph r nthine)
Phụ ụ 4.3.10. Phổ HSQC 3 (Ceph r nthine)
81
Phụ ụ 4.3.11. Phổ HSQCex1 3 (Ceph r nthine)
Phụ ụ 4.3.12. Phổ HSQCex2 3 (Ceph r nthine)
82
Phụ ụ 4.3.13. Phổ HM C 3 (Ceph r nthine)
Phụ ụ 4.3.14. Phổ HM Cex1 3 (Ceph r nthine)
83
Phụ ụ 4.3.15. Phổ HM Cex2 3 (Ceph r nthine)
Phụ ụ 4.3.16. Phổ HM Cex3 3 (Ceph r nthine)
84
Phụ ụ 4.3.17. Phổ HM Cex4 3 (Ceph r nthine)
Phụ ụ 4.3.18. Phổ COSY 3 (Ceph r nthine)
85
Phụ ụ 4.3.19. Phổ COSYex1 3 (Ceph r nthine)
Phụ ụ 4.3.20. Phổ COSYex2 3 (Cepharanthine)
86