BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN DƯƠNG TÍN ĐỨC “NGHIÊN CỨU CÁC CƠ SỞ THỰC TIỄN ĐỂ PHÁT TRIỂN TRỒNG RỪNG SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY LÂM NGHIỆP NAM NUNG - TỈNH ĐĂK NÔNG” LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP
Buôn Ma Thuột - 2010
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN DƯƠNG TÍN ĐỨC
NGHIÊN CỨU CÁC CƠ SỞ THỰC TIỄN ĐỂ PHÁT TRIỂN TRỒNG RỪNG SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY LÂM NGHIỆP NAM NUNG - TỈNH ĐĂK NÔNG CHUYÊN NGÀNH LÂM HỌC MÃ SỐ: 60.62.60 LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Võ Đại Hải
Buôn Ma Thuột - 2010
LỜI CẢM ƠN
Luận văn “Nghiên cứu các cơ sở thực tiễn ñể phát triển trồng rừng sản
xuất tại công ty Lâm nghiệp Nam Nung - tỉnh Đăk Nông” ñược hoàn thành tại
Trường Đại học Tây Nguyên theo chương trình ñào tạo Cao học Lâm nghiệp
khoá II, giai ñoạn 2007 - 2010.
Trong quá trình thực hiện Luận văn, tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp ñỡ
tận tình của các Thầy cô Trường Đại học Tây nguyên, Sở Nông nghiệp và phát
triển nông thôn tỉnh Đắk Lắk, Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Đắk
Nông, Chi cục Phát triển nông thôn tỉnh Đắk Lắk, Chi cục Phát triển nông thôn
tỉnh Đắk Nông, Công ty Lâm nghiệp Nam Nung.
Nhân dịp này tôi cũng xin ñược bày tỏ sự biết ơn ñến gia ñình, bạn bè và
ñồng nghiệp ñã tạo mọi ñiều kiện giúp tôi hoàn thành Luận văn này.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Võ Đại Hải là
người ñã trực tiếp tận tình hướng dẫn khoa học, giúp ñỡ tác giả trong suốt thời
gian thực hiện và hoàn thành Luận văn.
Lần ñầu làm quen với nghiên cứu khoa học, Luận văn không tránh khỏi
những thiếu sót, tác giả mong nhận ñược những ñóng góp của các thầy cô giáo,
bạn bè ñồng nghiệp gần xa ñể luận văn ñựơc hoàn thiện.
Xin chân thành cảm ơn.
Buôn Ma Thuột, tháng 6 năm 2010
Tác giả
MỤC LỤC
Trang
ĐẶT VẤN ĐỀ...................................................................................................... 1
Chương 1 TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................................. 3
1.1. Trên thế giới .................................................................................................. 3
1.1.1. Về giống cây trồng rừng ............................................................................. 3
1.1.2. Về kỹ thuật lâm sinh ................................................................................... 4
1.1.3. Về chính sách và thị trường ........................................................................ 5
1.2. Ở Việt Nam ................................................................................................... 7
1.2.1. Về giống cây trồng rừng ............................................................................. 8
1.2.2. Về kỹ thuật lâm sinh ................................................................................... 9
1.2.3. Về phân chia lập ñịa và quy hoạch vùng trồng ............................................ 11
1.2.4. Về chính sách và thị trường ........................................................................ 12
1.3. Nhận xét và ñánh giá chung ........................................................................... 14
Chương 2 MỤC TIÊU, ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................................................... 16
2.1. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 16
2.1.1. Mục tiêu chung ........................................................................................... 16
2.1.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................... 16
2.2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................. 16
2.3. Nội dung nghiên cứu ..................................................................................... 17
2.4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 17
2.4.1. Quan ñiểm và cách tiếp cận của ñề tài......................................................... 17
2.4.2. Phương pháp ñiều tra, ñánh giá các mô hình và thu thập số liệu ngoại
nghiệp .................................................................................................................. 18
2.4.3. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu....................................................... 20
Chương 3 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI KHU VỰC NGHIÊN
CỨU ..................................................................................................................... 24
3.1. Điều kiện tự nhiên ......................................................................................... 24
3.1.1. Vị trí ñịa lý ................................................................................................. 24
3.1.2. Địa hình ...................................................................................................... 24
3.1.3. Đất ñai ........................................................................................................ 24
3.1.4. Khí hậu ....................................................................................................... 25
3.1.5. Thủy văn ..................................................................................................... 25
3.1.6. Tài nguyên rừng ......................................................................................... 26
3.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ............................................................................... 26
3.2.1. Dân số, dân tộc và lao ñộng ........................................................................ 26
3.2.1.1. Dân số...................................................................................................... 26
3.2.1.2. Dân tộc .................................................................................................... 27
3.2.1.3. Lao ñộng .................................................................................................. 28
3.2.2. Cơ sở hạ tầng, y tế, giáo dục ....................................................................... 28
3.2.2.1. Mạng lưới giao thông ............................................................................... 28
3.2.2.2. Y tế .......................................................................................................... 28
3.2.2.3. Giáo dục .................................................................................................. 29
3.3. Nhận xét và ñánh giá chung ........................................................................... 29
3.4. Đánh giá tình hình hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của Công ty Lâm nghiệp
Nam Nung ............................................................................................................ 31
3.4.1. Quá trình hình thành và cơ cấu tổ chức của Công ty .................................. 31
3.4.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ........................................................... 31
3.4.1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty ..................................................................... 32
3.4.2. Hoạt ñộng sản xuất kinh doanh ................................................................... 34
3.5. Tìm hiểu quá trình phát triển RTSX ở Công ty Lâm nghiệp Nam Nung......... 38
3.5.1. Quá trình phát triển RTSX ......................................................................... 38
3.5.2. Hiện trạng tài nguyên rừng Công ty Lâm nghiệp Nam Nung ...................... 41
3.5.3. Định hướng phát triển rừng trồng sản xuất ................................................. 45
Chương 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .................................... 47
4.1. Đánh giá các mô hình RTSX ñã có ở Công ty Lâm nghiệp Nam Nung .......... 47
4.1.1. Đánh giá các biện pháp kỹ thuật gây trồng ñã áp dụng ................................ 47
4.1.2. Đánh giá tình hình sinh trưởng, năng suất rừng trồng ................................. 51
4.1.2.1. Sinh trưởng Xoan ta ................................................................................. 51
4.1.2.2. Sinh trưởng Keo lá tràm ........................................................................... 53
4.1.2.3. Cây Cao su............................................................................................... 53
4.1.3. Bước ñầu ñánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường các mô hình
rừng trồng sản xuất chủ yếu .................................................................................. 54
4.1.3.1. Hiệu quả kinh tế ....................................................................................... 54
4.1.3.2. Hiệu quả xã hội ........................................................................................ 56
4.2. Đánh giá tác ñộng của các chính sách chủ yếu ñến phát triển trồng RSX tại
Công ty Lâm nghiệp Nam Nung ........................................................................... 59
4.2.1. Tổng lược các chính sách chủ yếu liên quan ñến phát triển trồng RSX ....... 59
4.2.2. Tác ñộng của chính sách tới việc phát triển trồng RSX của Công ty Lâm
nghiệp Nam Nung ................................................................................................ 64
4.3. Nghiên cứu ảnh hưởng của thị trường tới phát triển trồng RSX tại Công ty
Lâm nghiệp Nam Nung ........................................................................................ 66
4.3.1. Thị trường nhựa mủ Cao su ........................................................................ 67
4.3.2. Thị trường gỗ rừng trồng sản xuất .............................................................. 68
4.4. Đề xuất giải pháp phát triển trồng RSX tại Công ty Lâm nghiệp Nam Nung . 70
4.4.1. Phân tích ñiểm mạnh, ñiểm yếu, cơ hội và thách thức ñối với việc phát
triển trồng RSX tại Công ty Lâm nghiệp Nam Nung ............................................ 70
4.4.2. Các giải pháp cụ thể ñối với Công ty theo từng giai ñoạn ........................... 72
Chương 5 KẾT LUẬN, TỒN TẠI VÀ KIẾN NGHỊ ............................................ 76
5.1. Kết luận ......................................................................................................... 76
5.2. Tồn tại ........................................................................................................... 79
5.3. Kiến nghị ....................................................................................................... 80
Tài liệu tham khảo ................................................................................................
PHẦN PHỤ LỤC .................................................................................................
Phụ lục 1: Danh sách những người ñã tham gia phỏng vấn, trao ñổi .....................
Phụ lục 2: Các thông tin, số liệu cần thu thập tại Công ty Lâm nghiệp Nam Nung
Phụ lục 3: Tổng hợp chi phí trồng, chăm sóc, khai thác 1 ha Cao su ....................
Phụ lục 4: Dự toán chi phí trồng, chăm sóc, bảo vệ 8 năm cho 1 ha rừng Xoan ta.
Phụ lục 5: Dự toán chi phí trồng, chăm sóc, bảo vệ 7 năm cho 1 ha rừng Keo lá
tràm .....................................................................................................................
Phụ lục 6: Hiệu quả kinh tế 1 ha Cao su sau 34 năm khu vực xã Nam Nung........
Phụ lục 7: Hiệu quả kinh tế 1 ha rừng Xoan ta sau 8 năm tại Công ty Lâm nghiệp
Nam Nung ............................................................................................................
Phụ lục 8: Hiệu quả kinh tế 1 ha rừng Keo lá tràm sau 7 năm tại Công ty Lâm
nghiệp Nam Nung ................................................................................................
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ÔTC : Ô tiêu chuẩn
: Đường kính thân cây tại vị trí 1,3m (cm) D1,3
: Chiều cao vút ngọn Hvn
: Đường kính bình quân theo tiết diện Dg
: Chiều cao bình quân theo tiết diện Hg
N/ha
: Mật ñộ (cây/ha) : Trữ lượng (m3/ha) M/ha
: Tuổi cây rừng A
: Đường kính bình quân Dbq
: Chiều cao bình quân Hbq
: Giá trị hiện tại của lợi nhuận NPV
: Tỷ lệ thu nhập trên chi phí BCR
Bt : Giá trị thu nhập ở năm t (ñồng)
Ct : Giá trị chi phí ở năm t (ñồng)
t : Chu kỳ kinh doanh rừng (năm)
IRR : Tỷ lệ thu hồi nội bộ
PV : Phương pháp chiết khấu
FV : Phương pháp tích luỹ
[20] : Số tài liệu tham khảo
RSX : Rừng sản xuất
NN&PTNT : Nông nghiệp và phát triển nông thôn
RTSX : Rừng trồng sản xuất
DANH MỤC CÁC BẢNG
TT
TÊN BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Dân số 2 xã trên ñịa bàn Công ty Lâm nghiệp Nam Nung quản lý.....................................................................
Bảng 3.2: Các dân tộc trên ñịa bàn Công ty Lâm nghiệp Nam Nung quản lý.....................................................................
Bảng 3.3: Tình hình lao ñộng 2 xã trên ñịa bàn Công ty Lâm nghiệp Nam Nung............................................................. 26 27 28
Bảng 3.4: Tổng số cán bộ Công ty chia theo trình ñộ chuyên môn 33
Bảng 3.5: Cơ cấu tổ chức và ñội ngũ cán bộ Công ty Lâm nghiệp 34 Nam Nung……………………………………………….
Bảng 3.6: Kết quả hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của Công ty 36 Lâm nghiệp Nam Nung giai ñoạn 2006 – 2009…………
Bảng 3.7: Quá trình phát triển RTSX ở Công ty Lâm nghiệp Nam 39 Nung……………………………………………………..
Bảng 3.8: Hiện trạng tài nguyên rừng của Công ty Lâm nghiệp 41 Nam Nung……………………………………………….
Bảng 3.9: Diện tích rừng trồng Cao su của Công ty Lâm nghiệp 42 Nam Nung……………………………………………….
Bảng 3.10: Diện tích rừng trồng nguyên liệu của Công ty Lâm 44 nghiệp Nam Nung……………………………………….
Bảng 4.1: Hệ thống biện pháp kỹ thuật trồng rừng Cao su ñã áp 47 dụng……………………………………………………..
Bảng 4.2: Hệ thống biện pháp kỹ thuật trồng rừng Xoan ta ñã áp 49
dụng…………………………………………………….. Bảng 4.3: Hệ thống biện pháp kỹ thuật trồng rừng Keo lá tràm ñã 49 áp dụng…………………………………………………..
Bảng 4.4: Sinh trưởng Xoan ta từ tuổi 1 ñến tuổi 6……………….. 51
Bảng 4.5: Sinh trưởng và năng suất rừng trồng Xoan ta………… 52
53 Bảng 4.6: Sinh trưởng Keo lá tràm…………………………………
Bảng 4.7: Dự kiến doanh thu bán 1 ha Cao su thanh lý…………… 54
Bảng 4.8: Kết quả tính toán tổng thu - tổng chi của các mô hình 55
56 trồng rừng……………………………………………….. Bảng 4.9: Kết quả tính toán hiệu quả kinh tế của các mô hình trồng rừng……………………………………………………...
Bảng 4.10: Công lao ñộng từ các mô hình trồng RSX của Công ty 57
70 Lâm nghiệp Nam Nung…………………………………. Bảng 4.11: Phân tích ñiểm mạnh, ñiểm yếu, cơ hội và thách thức về phát triển trồng RSX ở Công ty Lâm nghiệp Nam Nung.
DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ
TÊN HÌNH, SƠ ĐỒ
TT
Hình 2.1: Sơ ñồ các bước tiến hành ñề tài…………………………
Trang 18
Hình 2.2: Phỏng vấn cán bộ và công nhân Công ty………………. 20
Hình 3.1: Văn phòng Công ty Lâm nghiệp Nam Nung…………… 32
Hình 3.2: Rừng trồng Cao su của Công ty Lâm nghiệp Nam Nung 44
Hình 3.3: Rừng trồng Xoan ta của Công ty Lâm nghiệp Nam Nung 45
Hình 4.1: Công nhân Công ty ñang thu mủ Cao su……………….. 53
Hình 4.2: Xưởng chế biến gỗ của Công ty Lâm nghiệp Nam Nung 59
Sơ ñồ 4.1: Kênh tiêu thụ nhựa mủ của Công ty vào thời ñiểm hiện tại………………………………………………………… 67
Sơ ñồ 4.2: Kênh tiêu thu nhựa mủ Cao su từ năm 2011 trở ñi……… 68
Sơ ñồ 4.3: Kênh tiêu thụ sản phẩm gỗ của Công ty vào thời ñiểm hiện tại…………………………………………………… 69
Sơ ñồ 4.4: Kênh tiêu thụ gỗ sản phẩm của Công ty từ năm 2013…… 69
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong nhiều năm gần ñây, tài nguyên rừng nhiệt ñới ngày càng bị suy giảm
nghiêm trọng, gây ảnh hưởng trực tiếp ñến sinh thái môi trường và ñời sống của
người dân. Trên thế giới trung bình hàng năm rừng nhiệt ñới mất ñi khoảng 11 triệu
ha. Nhằm ñẩy nhanh tốc ñộ phục hồi rừng, Chính phủ Việt Nam ñã ban hành nhiều
chính sách, áp dụng nhiều giải pháp, ñầu tư nhiều chương trình, dự án trồng rừng.
Kết quả diện tích rừng ở nước ta ñã tăng lên từ 12,1 triệu ha (2004) ñến 13,12 triệu
ha rừng (2008), ñộ che phủ 38,7% (Bộ NN & PTNT, 2009), ñáp ứng nhu cầu về
lâm sản, môi trường sinh thái và cảnh quan du lịch. Tuy nhiên, sự quan tâm của
chúng ta trong thời gian qua tập trung nhiều vào 2 ñối tượng là rừng phòng hộ và
rừng ñặc dụng, rừng trồng sản xuất (RTSX) chưa ñược quan tâm chú ý nhiều và
thực tiễn sản xuất hiện nay ñang ñặt ra rất nhiều vấn ñề cần phải có lời giải ñáp, cả
về kỹ thuật, kinh tế, chính sách và thị trường, gây ảnh hưởng trực tiếp tới người
trồng rừng. Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng ñặt ra nhiệm vụ phải trồng 3 triệu ha
rừng sản xuất (RSX) giai ñoạn 1998 - 2010, tuy nhiên cho ñến nay chúng ta chưa
ñạt ñược kế hoạch ñặt ra. Chính vì vậy, Chính phủ ñã chỉ ñạo trong thời gian tới
cần tập trung ñẩy mạnh phát triển trồng RSX.
Công ty Lâm nghiệp Nam Nung tiền thân là Lâm trường Nam Nung thuộc
tỉnh Đắk Nông, trước năm 1995 hoạt ñộng chủ yếu của Công ty tập trung vào quản
lý bảo vệ rừng và khai thác - chế biến lâm sản. Sau năm 1995, chuyển sang trồng
rừng phòng hộ và quản lý bảo vệ rừng theo dự án 661. Công ty ñã phát huy sức
mạnh tập thể, vận ñộng quần chúng nhân dân, tận dụng triệt ñể tài nguyên rừng và
ñất rừng nhằm mở rộng ngành nghề, trong ñó phát triển trồng RSX là một lĩnh vực
ñược Công ty rất quan tâm. Tuy nhiên, mặc dù ñây là vùng có tiềm năng phát triển
kinh tế - xã hội nhưng ñồng thời cũng là vùng chậm phát triển với cơ sở hạ tầng
thấp kém, khả năng tiếp cận với các tiến bộ kỹ thuật còn rất hạn chế, yếu tố kinh tế
- xã hội và nhân văn cũng là những trở ngại cho phát triển kinh tế ở Công ty này.
Nhằm ñẩy nhanh tốc ñộ trồng RSX, trong những năm gần ñây, Công ty ñã trồng
rừng Cao su và rừng nguyên liệu (năm 2005 là 364,9 ha, năm 2006 là 241,0 ha,
2
năm 2007 là 648,4 ha, năm 2008 là 206,9 ha) thu hút hàng trăm lao ñộng ñịa
phương. Ngày 17/9/2008, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn Cao
Đức Phát ñã ký Quyết ñịnh số 2855/QĐ/BNN-KHCN về việc “Công nhận cây Cao
su là cây ña mục ñích”. Theo quyết ñịnh này, cây Cao su có thể ñược sử dụng cho
cả mục ñích nông nghiệp và lâm nghiệp. Quyết ñịnh này ñã mở ra một cơ hội mới
cho phát triển RTSX ở vùng Tây Nguyên, trong ñó có Công ty Lâm nghiệp Nam
Nung. Đặc biệt, ngày 24/10/2007 Thủ tướng Chính phủ ñã có Quyết ñịnh số
1434/QĐ-TTg về việc phê duyệt phương án sắp xếp, ñổi mới doanh nghiệp 100%
vốn nhà nước thuộc UBND tỉnh Đăk Nông giai ñoạn 2007 - 2010. Theo Quyết ñịnh
này, Công ty Lâm nghiệp Nam Nung sẽ là ñơn vị lâm nghiệp thí ñiểm cổ phần hóa
của tỉnh Đăk Nông. Như vậy, trong giai ñoạn tới ñây hoạt ñộng của Công ty Lâm
nghiệp Nam Nung sẽ bước vào một giai ñoạn mới với nhiều cơ hội và thách thức
mới, trong ñó phát triển trồng RSX cần ñược ñặc biệt ưu tiên.
Xuất phát từ thực tế ñó, ñề tài “Nghiên cứu các cơ sở thực tiễn ñể phát triển
trồng rừng sản xuất ở Công ty Lâm nghiệp Nam Nung” ñược ñặt ra là hết sức cần
thiết và có ý nghĩa cả về lý luận và thực tiễn.
3
Chương 1
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Trên thế giới
Để nâng cao năng suất, chất lượng và phát triển trồng rừng sản xuất (RSX),
các nhà khoa học nhiều nước trên thế giới ñã tập trung nghiên cứu khá toàn diện về
tất cả các lĩnh vực từ tuyển chọn tập ñoàn cây trồng rừng có năng suất cao, ñiều
kiện gây trồng, các biện pháp kỹ thuật lâm sinh, sâu bệnh, phân vùng sinh thái,
tăng trưởng và sản lượng rừng,… cho tới các chính sách, thị trường và chế biến
lâm sản. Có thể nói cho ñến nay cơ sở khoa học cho việc phát triển RTSX ở các
nước phát triển ñã ñược hoàn thiện và ñi vào phục vụ sản xuất lâm nghiệp trong
nhiều năm qua.
1.1.1. Về giống cây trồng rừng
Thành công của công tác trồng RSX trước hết phải kể ñến công tác nghiên
cứu giống cây rừng. Từ thế kỷ XVIII, XIX, những ý tưởng về công tác lai giống,
sản xuất hạt giống và nhân giống sinh dưỡng cây rừng ñã thu ñược một số thành
tựu nhất ñịnh: Syrach Larsen ñã sản xuất ñược một số cây lai có hình dáng ñẹp và
có ưu thế về sinh trưởng. Nilsson - Ehle (1949 - 1973) ñã phát hiện ra cây tam bội
có sinh trưởng tốt hơn so với cây nhị bội. Đây là một trong những lĩnh vực nghiên
cứu mang tính ñột phá và ñã thu ñược những thành tựu ñáng kể trong thời gian qua.
Theo Eldridge (1993) [48] các chương trình chọn giống ñã bắt ñầu ở nhiều nước và
tập trung cho nhiều loài cây mọc nhanh khác nhau, trong ñó có Bạch ñàn Brazil ñã
chọn cây trội và xây dựng vườn giống cây con thụ phấn tự do cho các loài E.
maculata ngay từ những năm 1952; Mỹ bắt ñầu với loài E. robusta vào năm 1966.
Từ năm 1970 ñến 1973 Úc ñã chọn ñược 160 cây trội cho loài E. regnans và 170
cây trội có thân hình thẳng ñẹp và tỉa cành tự nhiên tốt ở loài E. grandis. Tương tự
như vậy, 150 cây trội ñã ñược chọn ở rừng tự nhiên cho loài E. diversicolor ở Úc
và loài E. deglupta ở Papua New Guinea (dẫn theo [26]).
Nhờ những công trình nghiên cứu chọn lọc và tạo giống mới tới nay ở nhiều
4
nước ñã có những giống cây trồng năng suất rất cao, gấp 2-3 lần trước ñây như ở Brazil ñã tạo ñược những khu rừng có năng suất 70-80 m3/ha/năm, tại Công Gô năng suất rừng cũng ñạt 40 - 50 m3/ha/năm. Theo Covin (1990) tại Pháp, Ý nhiều khu rừng cung cấp nguyên liệu giấy cũng ñạt năng suất 40 - 50 m3/ha/năm, kết quả
là hàng ngàn ha ñất nông nghiệp ñược chuyển ñổi thành ñất lâm nghiệp ñể trồng
rừng cung cấp nguyên liệu giấy ñạt hiệu quả kinh tế cao. Theo Swoatdi, Chamlong
(1990) (dẫn theo [52]) tại Thái Lan rừng Tếch cũng ñã ñạt sản lượng 15 - 20 m3/ha/năm,...
Ngoài Bạch ñàn, trong những năm qua các công trình nghiên cứu về giống
cũng ñã tập trung vào các loài cây trồng rừng công nghiệp khác như các loài Keo
và Lõi thọ. Nghiên cứu của Cesar Nuevo (2000) [47] ñã khảo nghiệm các dòng
Keo nhập từ Úc và Papua New Guinea, các giống Lõi thọ ñịa phương từ các nơi
khác nhau ở Mindanao. Trên cơ sở kết quả lựa chọn các xuất xứ tốt nhất và những
cây trội ñã xây dựng vùng sản xuất giống và dán nhãn các cây trội lựa chọn.
Chọn giống kháng bệnh và lai giống cũng là những hướng nghiên cứu ñược
nhiều tác giả quan tâm. Tại Braxin, Ken Old, Alffenas và các cộng sự từ năm 2000-
2003 ñã thực hiện một chương trình chọn giống kháng bệnh cho các loài Bạch ñàn
chống bệnh gỉ sắt Puccinia. Các công trình nghiên cứu về lai giống cũng ñã mang
lại nhiều kết quả tốt phục vụ trồng RSX (Assis, 2000), (Paramathma, Surendran,
2000), (FAO, 1979),…
1.1.2. Về kỹ thuật lâm sinh
Bên cạnh công tác giống cây trồng, các biện pháp kỹ thuật gây trồng, chăm
sóc và nuôi dưỡng rừng cũng ñã ñược quan tâm nghiên cứu. J.B Ball, Tj Wormald,
L Russo (1995) [49] khi nghiên cứu tính bền vững của rừng trồng ñã quan tâm ñến
cấu trúc tầng tán của rừng hỗn loại. Matthew, J Kelty (1995) (dẫn theo [53]) ñã
nghiên cứu xây dựng mô hình rừng trồng hỗn loài giữa cây gỗ và cây họ ñậu. Đặc
biệt, ở Malaysia người ta ñã xây dựng rừng nhiều tầng hỗn loài trên 3 ñối tượng:
rừng tự nhiên, rừng Keo tai tượng và rừng Tếch, ñã sử dụng 23 loài cây có giá trị
5
trồng theo băng 10m, 20m, 30m, 40m,... và phương thức hỗn giao khác nhau.
Nhiều nơi người ta ñã cải tạo những khu ñất ñã bị thoái hoá mạnh ñể trồng rừng
mang lại hiệu quả cao.
Việc tạo lập các loài cây hỗ trợ ban ñầu cho cây trồng chính trước khi xây
dựng các mô hình rừng trồng hỗn loài là rất cần thiết. Nghiên cứu về lĩnh vực này
ñiển hình có tác giả Matti Leikola (1995) [51] ñã nghiên cứu tạo lập mô hình rừng
trồng hỗn loài giữa cây thân gỗ với cây họ ñậu. Kết quả cho thấy cây họ ñậu có tác
dụng hỗ trợ rất tốt cho cây trồng chính. Nghiên cứu về phương thức, mật ñộ và các
biện pháp kỹ thuật trồng rừng khác cũng ñã ñược thực hiện ở nhiều nước trên thế
giới, tạo cơ sở khoa học cho phát triển trồng RSX trong thời gian qua.
Vấn ñề giải quyết ñời sống trước mắt của người dân tham gia phát triển
RTSX cũng ñược nhiều tác giả quan tâm nghiên cứu. Theo Bradford R. Phillips
(2002) [46] ở Fuji người ta trồng một số loài tre luồng trên ñồi vừa ñể bảo vệ ñất và
phát triển kinh tế cho 119 hộ gia ñình nghèo; ở Indonesia người ta ñã áp dụng
phương thức nông lâm kết hợp với cây Tếch,... Đây là một trong những hướng ñi
rất phù hợp ñối với vùng ñồi núi ở một số nước khu vực Đông Nam Á, trong ñó có
nước ta [46]. Azmy Hj. Mohamed và Abd. Razak Othman (2003) [45] cho biết ở
Malaysia người ta ñã sử dụng các loài tre, luồng ñể phục hồi những lâm phần ñã
thoái hoá rất có hiệu quả. Tre luồng có thể trồng ở những khu rừng sau khai thác
trắng hoặc ở những khu vực bị khai thác quá mức.
1.1.3. Về chính sách và thị trường
Hiệu quả của công tác trồng RSX chính là hiệu quả về kinh tế. Sản phẩm
rừng trồng phải có ñược thị trường, phục vụ ñược cả mục tiêu trước mắt cũng như
lâu dài. Đồng thời, phương thức canh tác phải phù hợp với kiến thức bản ñịa và dễ
áp dụng ñối với người dân. Theo nghiên cứu của Ianuskơ K (1996) (dẫn theo [54]),
vấn ñề thị trường tiêu thụ sản phẩm cho các khu rừng trồng kinh tế có thể giải
quyết ñược thông qua những kế hoạch xây dựng và phát triển các nhà máy chế biến
lâm sản với quy mô khác nhau trên cơ sở áp dụng các công cụ chính sách “ñòn
6
bẩy” nhằm thu hút các thành phần kinh tế tham gia vào phát triển rừng. Thom R.
Waggener (2000)(dẫn theo [37]), ñể phát triển trồng RSX ñạt hiệu quả kinh tế cao,
ngoài sự ñầu tư tập trung về kinh tế và kỹ thuật còn phải chú ý nghiên cứu những
vấn ñề có liên quan ñến chính sách và thị trường. Nhận diện ñược 2 vấn ñề then
chốt, ñóng vai trò quyết ñịnh ñối với quá trình sản xuất này nên tại các nước phát
triển như Mỹ, Nhật, Canada,... nghiên cứu về kinh tế lâm nghiệp ở cấp quốc gia
hiện nay ñược tập trung vào thị trường và khả năng cạnh tranh của sản phẩm. Trên
quan ñiểm “thị trường là chìa khoá của quá trình sản xuất”, các nhà kinh tế lâm
nghiệp phân tích rằng chính thị trường sẽ trả lời câu hỏi sản xuất cái gì và sản xuất
cho ai? Khi thị trường có nhu cầu và lợi ích của người sản xuất ñược ñảm bảo thì
sẽ thúc ñẩy ñược sản xuất phát triển tạo ra sản phẩm hàng hoá.
Theo quan ñiểm về sở hữu, Thomas Enters và Patrick B. Durst (2004) ñã
dẫn ra rằng rừng trồng có thể phân theo các hình thức sở hữu sau:
- Sở hữu công cộng hay sở hữu Nhà nước.
- Sở hữu cá nhân: Rừng trồng thuộc hộ gia ñình, cá nhân, hợp tác xã, doanh
nghiệp và các nhà máy chế biến gỗ.
- Sở hữu tập thể: Rừng trồng thuộc các tổ chức xã hội.
Liu Jinlong (2004) [50] dựa trên việc phân tích và ñánh giá tình hình thực tế
trong những năm qua ñã ñưa ra một số công cụ chủ ñạo khuyến khích tư nhân phát
triển trồng rừng ở Trung Quốc là:
i) Rừng và ñất rừng cần ñược tư nhân hoá;
ii) Ký hợp ñồng hoặc cho tư nhân thuê ñất lâm nghiệp của Nhà nước;
iii) Giảm thuế ñánh vào các lâm sản;
iv) Đầu tư tài chính cho tư nhân trồng rừng.
v) Phát triển quan hệ hợp tác giữa các Công ty với người dân ñể phát triển
trồng rừng.
Những công cụ mà tác giả ñề xuất tương ñối toàn diện từ quan ñiểm chung
7
về quản lý lâm nghiệp, vấn ñề ñất ñai, thuế,… cho tới mối quan hệ giữa các Công
ty trồng rừng và người dân. Đây có thể nói là những ñòn bẩy thúc ñẩy tư nhân tham
gia trồng rừng ở Trung Quốc nói riêng trong những năm qua và là những ñịnh
hướng quan trọng cho các nước ñang phát triển nói chung, trong ñó có Việt Nam.
Các hình thức khuyến khích trồng rừng sản xuất cũng ñược nhiều tác giả
trên thế giới quan tâm nghiên cứu như Narong Mahannop (2004) [52] ở Thái Lan,
Ashadi and Nina Mindawati (2004) [44] ở Indonesia,... Các tác giả cho biết hiện nay
ở các nước Đông Nam Á, 3 vấn ñề ñược xem là quan trọng, khuyến khích người dân
tham gia trồng rừng là:
- Quy ñịnh rõ ràng về quyền sử dụng ñất.
- Quy ñịnh rõ ñối tượng hưởng lợi rừng trồng.
- Nâng cao hiểu biết và nắm bắt kỹ thuật của người dân.
Đây cũng là những vấn ñề mà các nước trong khu vực, trong ñó có Việt
Nam ñã và ñang giải quyết ñể thu hút nhiều thành phần kinh tế tham gia trồng
RSX, ñặc biệt là khơi thông nguồn vốn tư nhân, vốn ñầu tư trực tiếp từ nước ngoài
cho trồng rừng. Vì vậy, quan ñiểm chung ñể phát triển trồng RSX có hiệu quả kinh
tế là trồng rừng cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến và xuất khẩu với sự
tham gia của nhiều thành phần kinh tế và ña dạng hoá các hình thức sở hữu trong
mỗi loại hình tổ chức sản xuất kinh doanh rừng trồng (Hoàng Liên Sơn, 2005).
1.2. Ở Việt Nam
Trong những năm qua, cùng với sự ñổi mới của ñất nước, sự quan tâm của
Nhà nước, ngành Lâm nghiệp nước ta ñã có những bước chuyển biến ñáng kể trên
nhiều lĩnh vực. Bên cạnh những ñổi mới căn bản về công tác tổ chức quản lý, hoạt
ñộng nghiên cứu khoa học về xây dựng và phát triển RTSX cũng ñã ñược quan tâm
hơn. Hàng loạt các chương trình, dự án về trồng rừng ñã ñược thực hiện trong khắp
cả nước, nhiều mô hình RTSX quy mô lớn ñã ñược thiết lập, biện pháp kỹ thuật ñã
ñược ñúc rút xây dựng thành quy trình, quy phạm,... Liên quan ñến ñề tài này xin
ñề cập tới một số công trình nghiên cứu quan trọng sau ñây.
8
1.2.1. Về giống cây trồng rừng
Những nghiên cứu của Trung tâm Nghiên cứu Giống cây rừng thuộc Viện
Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam, ñặc biệt là của Lê Đình Khả (1996, 1999, 2000),
Nguyễn Hoàng Nghĩa (2000-2001), Hà Huy Thịnh (1999, 2002) [13], [14], [16],
[26], [27],... ñã nghiên cứu tuyển chọn các xuất xứ, giống Keo lai tự nhiên, Bạch
ñàn và lai giống nhân tạo giữa các loài keo, kết quả ñã chọn và tạo ra ñược các
dòng lai có sức sinh trưởng gấp 1,5 - 2,5 lần các loài cây bố mẹ, năng suất rừng trồng ở một số vùng ñạt từ 20 - 30 m3/ha/năm, có nơi ñạt 40 m3/ha/năm.
Nguyễn Việt Cường (2002, 2004) [3], [4] ñã nghiên cứu khá toàn diện về lai
giống 3 loài Bạch ñàn urophylla, camaldulensis và exserta từ việc nghiên cứu cơ
sở khoa học của lai giống như thời kỳ nở hoa, cất trữ hạt phấn,... cho ñến ñánh giá,
khảo nghiệm các tổ hợp lai. Tác giả cho biết từ 9 tổ hợp lai và 5 dòng Bạch ñàn lai
ñã chọn ñược 7 tổ hợp lai U29C3, U15E4, U15C1, E1U29, U29E1, U2U29 và U29E2 ñạt năng năng suất từ 20 - 27 m3/ha/năm, gấp 1,5 - 2 lần giống sản xuất
hiện nay; 3 dòng Bạch ñàn lai 81, 85 và HH có năng suất vượt các giống PN2 và
PN14 từ 23 - 84%. Bên cạnh các loài Keo và Bạch ñàn, các nghiên cứu cũng ñã tập
trung vào một số loài cây trồng rừng chủ lực khác như Thông Caribê, Thông nhựa,
Tràm có năng suất cao,….
Từ năm 1986 ñến nay tập ñoàn cây trồng rừng ñã phong phú và ña dạng
hơn, phục vụ cho nhiều mục ñích khác nhau, ñặc biệt là việc tìm kiếm cây bản ñịa
ñược ưu tiên hàng ñầu phục vụ chương trình 327 [30].
Theo Lê Quang Liên (1991) [18] nghiên cứu di thực và kỹ thuật nhân giống
Luồng Thanh Hoá ñã ñược Trung tâm Nghiên cứu Thực nghiệm lâm sinh Cầu Hai
thực hiện từ ñầu những năm 1990 và hiện nay cây luồng ñã và ñang ñược phát triển
rộng rãi ở một số tỉnh MNPB như Phú Thọ, Hoà Bình,… và ñã trở thành cây cung
cấp nguyên liệu có giá trị, cây xoá ñói giảm nghèo cho người dân miền núi.
Với những kết quả nghiên cứu ñạt ñược trong những năm qua nhiều giống
cây trồng rừng ñã ñược Bộ NN & PTNT công nhận là giống tiến bộ kỹ thuật. Hiện
9
nay, công tác nghiên cứu giống cây rừng ñang phát triển mạnh cả về chiều rộng và
chiều sâu. Nhiều nghiên cứu ñang hướng vào tuyển chọn các dòng, xuất xứ cây
trồng kháng bệnh như công trình của Nguyễn Hoàng Nghĩa và Phạm Quang Thu, 2
dòng Bạch ñàn SM16 và SM23 ñã ñược Bộ NN & PTNT công nhận là giống tiến
bộ kỹ thuật theo Quyết ñịnh số 1526 QĐ/BNN-KHCN ngày 6/6/2005. Công nghệ
nhân giống như hom, mô, ghép, chiết,... cũng ñã có những bước tiến ñáng kể
(Nguyễn Hoàng Nghĩa [27]). Hiện nay, ở hầu hết các vùng ñều ñã có vườn ươm
công nghiệp với quy mô sản xuất hàng triệu cây một năm. Những thành công trong
công tác nghiên cứu giống cây trồng rừng ñã tạo ra những ñiều kiện thuận lợi cho
việc phát triển RTSX ở nước ta trong những năm qua. Tuy nhiên, những giống cây
mới, có năng suất cao mới chủ yếu ñược thử nghiệm và phát triển ở một số vùng
như Đông Nam Bộ, Đông Hà, Quy Nhơn, Kon Tum,... ñối với vùng Tây Nguyên
nói chung các giống mới này chưa ñược khảo nghiệm cụ thể,… vì vậy, hầu hết các
tỉnh Tây Nguyên chưa ñưa ñược các giống mới này vào sản xuất, ñặc biệt là những
bộ giống mới vừa ñược Bộ NN & PTNT công nhận. Từ thực tế ñó cho thấy, việc
ñưa nhanh những giống mới và kỹ thuật vào sản xuất ở vùng Tây Nguyên, trong ñó
có Đăk Nông là rất cần thiết nhằm nâng cao hiệu quả công tác trồng rừng, thu hút
ñược nhiều tầng lớp nhân dân vào xây dựng rừng. Đây cũng là mong muốn và chủ
trương của Bộ NN & PTNT, Bộ KHCN trong những năm qua và hiện nay.
1.2.2. Về kỹ thuật lâm sinh
Trước ñây, các công trình nghiên cứu chủ yếu tập trung vào một số ít các
loài cây như Bạch ñàn liễu, Mỡ, Bồ ñề, Thông nhựa, Thông ñuôi ngựa,... thì gần
ñây, cùng với những tiến bộ về nghiên cứu giống cây rừng, chúng ta ñã tập trung
nhiều vào các loài cây mọc nhanh cung cấp nguyên liệu như Keo lai, Keo tai
tượng, Bạch ñàn urophylla, Thông caribê,... Các công trình nghiên cứu quan trọng
có thể kể ñến là:
10
- Hoàng Xuân Tý và các cộng sự (1996) [41] về nâng cao công nghệ thâm
canh rừng trồng Bồ ñề, Bạch ñàn, Keo và sử dụng cây họ ñậu ñể cải tạo ñất và
nâng cao sản lượng rừng.
- Phạm Thế Dũng (1998) [5] về ứng dụng các kết quả nghiên cứu khoa học
ñể xây dựng mô hình trồng rừng năng suất cao làm nguyên liệu giấy, dăm.
- Đặc biệt, gần ñây Đỗ Đình Sâm và các cộng sự (2001) [35] ñã thực hiện ñề
tài ñộc lập cấp Nhà nước “Nghiên cứu những vấn ñề kỹ thuật lâm sinh nhằm thực
hiện có hiệu quả ñề án 5 triệu ha rừng và hướng tới ñóng cửa rừng tự nhiên”, trong
ñó ñã tập trung nghiên cứu năng suất rừng trồng Bạch ñàn urophylla, Bạch ñàn
trắng camaldulensis và tereticornis, Keo mangium, Keo lai,... tại vùng Trung tâm
Bắc Bộ, Đông Nam Bộ và Tây Nguyên. Nghiên cứu này ñã giải quyết khá nhiều
các vấn ñề về cơ sở khoa học cho thâm canh rừng trồng như làm ñất, bón phân,
phương thức và kỹ thuật trồng,... kết quả ñã góp phần nâng cao năng suất rừng
trồng.
- Phạm Văn Tuấn (2001) [40] ñã xây dựng mô hình rừng trồng công nghiệp
phục vụ nguyên liệu bằng một số dòng Keo lai và Bạch ñàn urophylla kết quả cho thấy Keo lai sinh trưởng ñạt năng suất từ 25 - 30 m3/ha/năm tại một số vùng (Bầu
Bàng - Bình Dương, Sông Mây - Đồng Nai), Bạch ñàn sinh trưởng ñạt 18 - 20 m3/ha/năm ở nhiều vùng thí nghiệm (Vĩnh Phúc, Ba Vì, Quảng Trị,...).
- Mai Đình Hồng (1997) [11], Xây dựng mô hình trồng rừng thâm canh Bạch
ñàn urophylla tại Thanh sơn - Phú Thọ kết quả cho thấy khả năng sinh trưởng của cây rừng ñạt 18- 25 m3/ha/năm.
- Nghiên cứu phương thức trồng rừng hỗn giao cũng ñược nhiều tác giả quan
tâm như Phùng Ngọc Lan (1986) ñã gây trồng rừng hỗn loài Thông ñuôi ngựa, Keo
lá tràm và Bạch ñàn trắng ở núi Luốt - Xuân Mai [17].
- Nguyễn Hữu Vĩnh, Phạm Thị Huyền, Nguyễn Quang Việt (1994) ñã nghiên
cứu cơ sở khoa học của phương thức trồng rừng hỗn loài Bạch ñàn + Keo lá tràm
[43].
11
Các loài cây bản ñịa trong thời gian qua cũng ñã ñược chú ý nghiên cứu hơn
như: Nguyễn Hoàng Nghĩa (1997) [25] ñưa ra nghịch lý cơ bản về cây bản ñịa
trong ñó nêu rõ những thuận lợi khó khăn khi ñưa ra cây bản ñịa vào trồng rừng ở
nước ta; Trần Quang Việt (2001) [42] nghiên cứu kỹ thuật trồng Hông; Trần Quang
Việt, Nguyễn Bá Chất (1998) [1] nghiên cứu cơ cấu cây trồng và xây dựng quy
trình hướng dẫn kỹ thuật trồng cho một số loài cây chủ yếu phục vụ chương trình
327; Nguyễn Xuân Quát và cộng tác (1989-1991) [31] ñã trồng hỗn giao Bồ Đề +
Dó (giấy),...
Về gây trồng cây ñặc sản cũng ñã có nhiều nghiên cứu như: Lê Đình Khả và
các cộng sự (1976-1980) [15] nghiên cứu chọn giống Ba Kích có năng suất cao; Lê
Thanh Chiến (1999) [2] nghiên cứu thăm dò khả năng trồng Quế có năng suất tinh
dầu cao từ lá; Đinh Văn Tự [38] nghiên cứu di thực và gây trồng Trúc Sào về Hoà
Bình; Nguyễn Hoàng Nghĩa (1995) [24] nghiên cứu chọn và nhân giống Sở có năng
suất cao,... Gần ñây Trung tâm Nghiên cứu Lâm ñặc sản ñã triển khai khá ñồng bộ
các nội dung nghiên cứu về tình hình gây trồng, thị trường và xây dựng mô hình
trồng cây ñặc sản ở vùng ñệm Vườn Quốc gia Ba Bể (Bắc Kạn) và Kẻ Gỗ (Hà
Tĩnh). Có thể nói nghiên cứu về vấn ñề này cũng khá nhiều, kỹ thuật gây trồng ñã
ñược ñúc rút nhưng khâu chuyển giao và dịch vụ kỹ thuật còn yếu, ñặc biệt là vấn
ñề thị trường.
Như vậy, có thể nói về lĩnh vực này chúng ta cũng ñã ñúc rút ñược nhiều
kinh nghiệm qua các kết quả của những nghiên cứu, nhờ ñó hàng loạt các quy trình,
quy phạm và hướng dẫn kỹ thuật trồng ñã ñược ban hành và áp dụng trồng rừng
thành công ở nhiều nơi, góp phần ñáng kể vào công tác phát triển RTSX ở nước ta
trong thời gian qua.
1.2.3. Về phân chia lập ñịa và quy hoạch vùng trồng
Trong những năm gần ñây công tác quy hoạch và phân chia lập ñịa cho
trồng rừng nguyên liệu cũng ñã ñược quan tâm nghiên cứu và chú trọng hơn. Đáng
chú ý nhất là các công trình của Viện Điều tra quy hoạch rừng (1999) về phân chia
12
các loại rừng phòng hộ, kinh tế và sản xuất trên cơ sở ứng dụng Hệ thống thông tin
ñịa lý (GIS) và thiết lập các hàm số tương quan; Công trình của Ngô Đình Quế, Đỗ
Đình Sâm và cộng sự (2001) [33] ñã nghiên cứu xác ñịnh tiêu chuẩn phân chia lập
ñịa vi mô cho rừng trồng công nghiệp tại một số vùng sinh thái ở Việt Nam, trong
ñó có vùng Trung tâm Bắc Bộ dựa trên 4 yếu tố:
i) Đá mẹ và loại ñất;
ii) Độ dốc;
iii) Độ dày tầng ñất;
iv) thảm thực bì chỉ thị.
Kết quả ñã xác ñịnh ñược các loài cây trồng rừng chính theo thứ tự ưu tiên
cho từng nhóm dạng lập ñịa ở vùng Trung tâm Bắc Bộ, Tây Nguyên và Đông Nam
Bộ. Đây là những cơ sở quan trọng cho việc phát triển trồng RSX có hiệu quả và
ổn ñịnh ở nước ta.
1.2.4. Về chính sách và thị trường
Từ khi ñổi mới chiến lược phát triển lâm nghiệp Chính phủ ñã ban hành hàng
loạt các chính sách về quản lý rừng như Luật ñất ñai, Luật BV&PTR; các Nghị
ñịnh 01/CP [21]; 02/CP [22]; 163/CP [23] về việc giao ñất, cho thuê ñất lâm
nghiệp; các chính sách ñầu tư, tín dụng như luật Khuyến khích ñầu tư trong nước,
nghị ñịnh 43/1999/NĐ-CP, nghị ñịnh 50/1999/NĐ-CP,... các chính sách trên ñã có
tác ñộng mạnh tới phát triển sản xuất lâm nghiệp, ñặc biệt là trồng RSX.
Cùng với ñổi mới chiến lược phát triển lâm nghiệp của chính phủ, nghiên
cứu về kinh tế và chính sách phát triển trồng RSX ở Việt Nam trong thời gian gần
ñây cũng ñã ñược quan tâm nhiều hơn, song cũng chỉ tập trung vào một số vấn ñề
như: phân tích và ñánh giá hiệu quả kinh tế của cây trồng, sử dụng ñất lâm nghiệp
và một số nghiên cứu nhỏ về thị trường. Các công trình quan trọng có thể kể ñến là:
- Đỗ Doãn Triệu (1997) [36] ñã nghiên cứu xây dựng một số luận cứ khoa
học và thực tiễn góp phần hoàn thiện các chính sách khuyến khích ñầu tư nước
ngoài vào trồng rừng nguyên liệu công nghiệp.
13
- Võ Nguyên Huân (1997) [12] ñã ñánh giá hiệu quả giao ñất giao rừng ở
Thanh Hoá, nghiên cứu các loại hình chủ RSX và khuyến nghị các giải pháp chủ
yếu nhằm phát huy nội lực của chủ rừng trong quản lý và sử dụng bền vững. Kết
quả nghiên cứu ñã chỉ ra những khó khăn và hạn chế của chính sách giao ñất khoán
rừng và ñề xuất các khuyến nghị nhằm nâng cao hiệu quả giao ñất lâm nghiệp và
khoán bảo vệ rừng.
- Vũ Long (2000, 2004) [19], [20] ñã ñánh giá hiệu quả sử dụng ñất sau khi
giao và khoán ñất lâm nghiệp ở các tỉnh miền núi phía Bắc; Đỗ Đình Sâm, Lê
Quang Trung (2003) [55] ñã ñánh giá hiệu quả trồng rừng công nghiệp ở Việt Nam.
- Phạm Xuân Phương (2003, 2004) [28], [29] ñã rà soát các chính sách liên
quan ñến rừng như chính sách về ñất ñai, ñầu tư tín dụng và chỉ rõ các chủ trương,
chính sách là rất kịp thời rất, có ý nghĩa nhưng trong quá trình triển khai thực hiện
còn gặp nhiều bất cập. Tác giả cũng ñịnh hướng hoàn thiện các chính sách ñể có
quy hoạch tổng thể cho vùng trồng rừng nguyên liệu, chủ rừng có thể vay vốn
trồng rừng ñảm bảo có lợi nhuận, ñảm bảo rừng ñược trồng với tập ñoàn giống tốt.
- Nguyễn Xuân Quát và cộng sự (2003) [32] ñã ñánh giá thực trạng trồng
rừng nguyên liệu phục vụ công nghiệp chế biến gỗ và lâm sản trong thời gian qua;
Lê Quang Trung và cộng sự (2000) [37] ñã nghiên cứu và phân tích các chính sách
khuyến khích trồng rừng Thông nhựa ñã ñưa ra 10 khuyến nghị mang tính ñịnh
hướng ñể phát triển loại rừng này.
Nghiên cứu thị trường lâm sản cũng ñược nhiều tác giả quan tâm vì ñây là
vấn ñề có quan hệ mật thiết tới trồng rừng, có thể ñiểm qua một số công trình
nghiên cứu như sau: Nguyễn Văn Tuấn (2004) [39] ñã nghiên cứu hiện trạng và xu
hướng phát triển thị trường gỗ nguyên liệu giấy vùng Trung tâm Bắc Bộ; Ngô Văn
Hải (2004) [7] ñã nghiên cứu về yếu tố ñầu vào và ñầu ra trong sản xuất nông lâm
sản hàng hoá ở miền núi phía Bắc, tác giả ñã phân tích những lợi thế, bất lợi và
hiệu quả của sản xuất nông sản hàng hoá ở miền núi; Nguyễn Văn Dưỡng (2004)
[6] nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng ñến ñịnh giá sản phẩm gỗ và LSNG tại
14
Hoành Bồ và Ba Chẽ - Quảng Ninh.
Đặc biệt, Võ Đại Hải (2004, 2005) [9], [10] khi tiến hành nghiên cứu về thị
trường lâm sản rừng trồng các tỉnh miền núi phía Bắc ñã tổng hợp nên các kênh
tiêu thụ gỗ rừng trồng cũng như lâm sản ngoài gỗ. Tác giả cũng chỉ ra rằng ñể phát
triển thị trường lâm sản rừng trồng cần phát triển công nghệ chế biến lâm sản cũng
như hình thành ñược phương thức liên doanh liên kết giữa người dân và các Công
ty lâm nghiệp.
Từ những kết quả nghiên cứu trên nhiều lĩnh vực nói trên ñã tạo ra ñược
nhiều các hệ thống biện pháp kỹ thật gây trồng nhiều loài cây rừng trên nhiều vùng
sinh thái. Tuy nhiên, phát triển RTSX có hiệu quả và bền vững là một vấn ñề hết
sức phức tạp, vừa phải ñáp ứng ñược các yêu cầu kỹ thuật, vừa phải ñáp ứng ñược
các vấn ñề về chính sách và thị trường cũng như các yếu tố kinh tế - xã hội. Có như
vậy mới giải quyết ñược yêu cầu hiệu quả và bền vững, ñồng thời cũng là nguyện
vọng của người dân tham gia trồng rừng sản xuất.
1.3. Nhận xét và ñánh giá chung
Điểm qua các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước về những vấn ñề
liên quan tới ñề tài luận văn có thể rút ra một số nhận xét sau ñây:
- Các công trình nghiên cứu trên thế giới ñược triển khai tương ñối toàn diện
và có quy mô lớn trên tất cả các lĩnh vực từ khâu kỹ thuật cho tới kinh tế - chính
sách,… nhiều nghiên cứu về chọn và tạo giống, kỹ thuật trồng, sinh trưởng và sản
lượng rừng ñã ñược tiến hành ñồng bộ tạo cơ sở khoa học cho phát triển trồng rừng
sản xuất ở các nước, ñặc biệt với quy mô công nghiệp, góp phần ổn ñịnh sản xuất,
nâng cao ñời sống người dân và phát triển kinh tế - xã hội miền núi từ nhiều năm
nay.
- Ở nước ta nghiên cứu phát triển trồng RSX mới thực sự ñược quan tâm chú
ý trong những năm gần ñây, nhất là từ khi chúng ta thực hiện chủ trương ñóng cửa
rừng tự nhiên, phát triển các nhà máy giấy và các khu công nghiệp lớn. Tuy vậy,
các công trình nghiên cứu trong những năm qua cũng khá toàn diện về các lĩnh
15
vực, từ nghiên cứu chọn, tạo và nhân giống cây trồng rừng cho tới các biện pháp kỹ
thuật gây trồng và chính sách, thị trường thúc ñẩy phát triển RTSX, nhờ những kết
quả nghiên cứu này mà công tác trồng rừng sản xuất ở nước ta ñã có những bước
tiến ñáng kể. Tuy vậy, ñối với tỉnh Đăk Nông nói chung và Công ty Lâm nghiệp
Nam Nung nói riêng - một vùng tương ñối ñặc thù về ñiều kiện tự nhiên và kinh tế
- xã hội, RTSX mới ñược phát triển trong những năm gần ñây, trong ñó loài cây
chủ yếu là Cao su, Xoan ta và Keo lá tràm; thực tiễn sản xuất ñã và ñang ñặt ra rất
nhiều cơ hội và thách thức ñối với Công ty, nhất là khi Công ty ñang chuẩn bị bước
vào thực hiện thí ñiểm cổ phần hoá. Trong bối cảnh ñó, phát triển RTSX trở nên
quan trọng hơn bao giờ hết, giúp cho Công ty ñứng vững trên cơ chế thị trường
trong bối cảnh mới. Xuất phát từ những yêu cầu ñó, ñề tài “Nghiên cứu các cơ sở
thực tiễn ñể phát triển trồng rừng sản xuất tại Công ty Lâm nghiệp Nam Nung -
tỉnh Đăk Nông” ñặt ra là hết sức cần thiết, vừa có ý nghĩa khoa học và thực tiễn
phát triển lâm nghiệp hiện nay.
16
Chương 2
MỤC TIÊU, ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
2.1.1. Mục tiêu chung
Phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế rừng trồng sản xuất nhằm góp phần
ổn ñịnh ñời sống của cán bộ công nhân viên của Công ty, thu hút cộng ñồng các
dân tộc ñịa phương tham gia vào công tác quản lý, bảo vệ và phát triển RTSX ở
Công ty Lâm nghiệp Nam Nung.
2.1.2. Mục tiêu cụ thể
* Về khoa học:
- Đánh giá ñược thực trạng trồng RSX ở Công ty Lâm nghiệp Nam Nung.
- Xác ñịnh ñược một số luận cứ cho việc phát triển trồng RSX bền vững ở
Công ty Lâm nghiệp Nam Nung.
* Về thực tiễn:
Đề xuất ñược một số các giải pháp phát triển RTSX ở Công ty Lâm nghiệp
Nam Nung.
2.2 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu chính của ñề tài là rừng sản xuất.
- Phạm vi nghiên cứu của ñề tài: Được giới hạn như sau:
+ Về ñịa bàn nghiên cứu: Giới hạn trong Công ty Lâm nghiệp Nam Nung.
+ Về loài cây: Vì Cao su ñã ñược công nhận là loài cây ña mục ñích nên các
loài cây mà ñề tài nghiên cứu ñược giới hạn trong 3 loài cây là: i) Cao su; ii) Xoan
ta; iii) Keo lá tràm. Đây là 3 loài cây trồng rừng sản xuất ở Công ty Lâm nghiệp
Nam Nung hiện nay.
- Về nội dung nghiên cứu:
+ Hiệu quả xã hội của các mô hình rừng trồng ñề tài giới hạn trong việc
ñánh giá tạo thêm công ăn việc làm, nâng cao nhận thức của người dân, cung cấp
chất ñốt,…
17
+ Đánh giá tác ñộng của các chính sách tới phát triển trồng RSX của Công ty
giới hạn trong việc phân tích và ñánh giá các chính sách chủ yếu về ñất ñai, giao
ñất giao rừng, khoán bảo vệ rừng, tín dụng, khai thác và tiêu thụ lâm sản,...
2.3. Nội dung nghiên cứu
Để ñạt ñược các mục tiêu nghiên cứu ñề ra, ñề tài ñặt ra các nội dung sau:
- Đánh giá tình hình hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của Công ty Lâm nghiệp
Nam Nung.
- Tìm hiểu quá trình phát triển trồng RSX ở Công ty Lâm nghiệp Nam Nung.
- Đánh giá các mô hình RTSX ñã có ở Công ty Lâm nghiệp Nam Nung.
- Đánh giá tác ñộng của các chính sách chủ yếu ñến phát triển trồng RSX ở
Công ty Lâm nghiệp Nam Nung.
- Nghiên cứu ảnh hưởng của thị trường tới phát triển trồng RSX tại Công ty
Lâm nghiệp Nam Nung.
- Đề xuất một số giải pháp phát triển trồng RSX tại Công ty Lâm nghiệp Nam
Nung.
2.4. Phương pháp nghiên cứu
2. 4.1. Quan ñiểm và cách tiếp cận của ñề tài
- Hiệu quả của RTSX ñược xem xét trong ñề tài chủ yếu là về mặt kinh tế.
Tuy nhiên, với quan ñiểm phát triển bền vững RTSX và các giải pháp ñưa ra cần
phải ñáp ứng cả yêu cầu về mặt xã hội và môi trường.
- Để phát triển RTSX ở Công ty Lâm nghiệp Nam Nung, quan ñiểm và cách
tiếp cận của ñề tài là tổng hợp (từ khâu kỹ thuật cho tới chính sách và thị trường),
ña chuyên môn và có sự tham gia của cộng ñồng và người dân ñịa phương.
- Do Công ty Lâm nghiệp Nam Nung có diện tích khá rộng, loài cây trồng
RSX khác nhau như Cao su, Xoan ta, Keo lá tràm nên phương hướng giải quyết
vấn ñề sẽ cho từng loài cây cụ thể.
- Do thời gian nghiên cứu của ñề tài ngắn nên cách tiếp cận chính sẽ là kế
thừa các kết quả nghiên cứu ñã có, ñề tài chỉ nghiên cứu bổ sung những vấn ñề
cần thiết có liên quan.
18
Điều tra khảo sát sơ bộ
Thu thập và phân tích các tài liệu ñã có
Phân loại và lựa chọn ñịa ñiểm nghiên cứu chi tiết
Đánh giá quá trình phát triển RTSX
Nghiên cứu, ñánh giá các mô hình ñã có
Nghiên cứu ảnh hưởng của các chính sách
Đánh giá ảnh hưởng của thị trường
Phân tích và xử lý các số liệu thu ñược
Đề xuất các giải pháp
Các bước tiến hành ñề tài cụ thể ñược sơ ñồ hoá như sau:
Hình 2.1: Sơ ñồ các bước tiến hành ñề tài
2.4.2. Phương pháp ñiều tra, ñánh giá các mô hình và thu thập số liệu ngoại
nghiệp
* Thu thập các số liệu ñã có: từ các nguồn sau ñây:
- Các báo cáo, các tài liệu khoa học ñã công bố.
- Làm việc với Công ty Lâm nghiệp Nam Nung ñể nắm ñược tình hình
chung và thu thập các số liệu ñã có về ñiều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, tình hình
phát triển RTSX, chính sách, thị trường và những khó khăn, tồn tại cần giải quyết.
19
- Phương pháp ñiều tra, khảo sát ñược tiến hành theo các loài cây trồng RSX
chủ yếu trên cơ sở kết quả làm việc với chính quyền ñịa phương và Công ty. Quá
trình ñiều tra ñược tiến hành theo 2 bước:
+ Bước 1: Điều tra khảo sát tổng thể ñể nắm ñược các ñặc ñiểm chung trên
cơ sở ñó tiến hành phân loại ñối tượng và lựa chọn các ñiểm ñiều tra chi tiết
tiếp theo.
+ Bước 2: Trên cơ sở kết quả thu ñược ở bước 1 tiến hành ñiều tra, ñánh giá
chi tiết các mô hình. Nội dung ñiều tra tập trung vào các vấn ñề chủ yếu sau
ñây:
• Các mô hình RTSX ñã có. • Các biện pháp kỹ thuật ñã áp dụng, các loài, giống cây trồng ñã sử
dụng.
• Các chính sách phát triển trồng RSX ñã áp dụng trên ñịa bàn. • Các hình thức và biện pháp tổ chức, quản lý trồng RSX,...
Dựa trên tình hình thực tế tại Công ty Lâm nghiệp Nam Numg, 3 mô hình
RTSX phổ biến sau ñây sẽ ñược lựa chọn ñể ñánh giá:
- Mô hình rừng trồng Cao su.
- Mô hình rừng trồng Xoan ta.
- Mô hình trồng Keo lá tràm.
Tiến hành phỏng vấn cán bộ lãnh ñạo (2 người), cán bộ kỹ thuật và quản lý
rừng (3 người), công nhân tham gia trồng rừng, trồng Cao su (21 người), lãnh ñạo
xã (2 người). Phương pháp sử dụng là ñánh giá nông thôn có sự tham gia (PRA -
Participatory Rural Appraisal) với các công cụ phỏng vấn (lãnh ñạo, cán bộ kỹ
thuật). Các biện pháp kỹ thuật xây dựng rừng sẽ ñược thu thập thông qua phỏng
vấn và các tài liệu thiết kế trồng rừng hàng năm.
20
Hình 2.2: Phỏng vấn cán bộ và công nhân Công ty
Đối với mỗi loại RTSX, các số liệu về sinh trưởng sẽ ñược thu thập trên cơ sở bố trí các ÔTC ngẫu nhiên ở các tuổi khác nhau, diện tích ÔTC là 500 m2, ứng
với mỗi tuổi lập 3 ÔTC, trên cơ sở ñó ñánh giá sinh trưởng và năng suất rừng. Như
vậy tổng số ÔTC cho từng loài là: Xoan ta: 18 ÔTC; Keo lá tràm: 6 ÔTC.
+ Trong mỗi ÔTC tiến hành ño ñếm các chỉ tiêu sinh trưởng như: D1,3, Hvn,
Hdc, xác ñịnh mật ñộ hiện tại N/ha.
Do Cây Cao su lấy mủ là chủ yếu, nên chỉ thu thập các số liệu về sản lượng
mũ và xác ñịnh giá trị gỗ Cao su khi hết chu kỳ.
2.4.3. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu
- Các số liệu sinh trưởng rừng sẽ ñược tính toán và xử lý trên các phần mềm
máy vi tính thông dụng.
21
Do trong ñiều kiện thực tế rừng Xoan ta mới ñạt tuổi 6 chưa ñạt tuổi khai
thác là tuổi 8. Do vậy, ñề tài ñã sử dụng các hàm thống kê toán học ñể thiết lập mối
quan hệ giữa D1,3 với Hvn ñể ngoại suy ra ñường kính và chiều cao của 2 tuổi còn
lại là tuổi 7 và tuổi 8, cụ thể như sau:
- Sử dụng hàm Schumacher ñể mô phỏng sinh trưởng ñường kính ngang ngực
và chiều cao của Xoan ta theo tuổi theo phương trình sau:
y = a.exp(-b.A-m)
- Sử dụng hàm số mũ (hàm giảm) ñể mô phỏng quá trình thay ñổi mật ñộ rừng
theo tuổi.
- Đối với Keo lá tràm thời ñiểm hiện tại mới ñạt tuổi 2 và 3. Do vậy, ñề tài
ñã sử dụng số liệu sinh trưởng của một số mô hình trồng Keo lá tràm ñã ñạt ñến
tuổi khai thác (tuổi 7) ñể ước tính sản lượng cho mô hình trồng Keo lá tràm của
Công ty.
- Đối với cây Cao su: Do cây Cao su chủ yếu là lấy sản phẩm mủ, do vậy ñề tài
không tính sản lượng gỗ mà chỉ tính giá trị vườn cây bán ñược khi hết chu kỳ kinh
doanh mũ.
- Phân tích SWOT (ñiểm mạnh, ñiểm yếu, cơ hội và thách thức).
* Phân tích hiệu quả kinh tế:
Phương pháp CBA ñược vận dụng phân tích hiệu quả kinh tế các mô hình
rừng trồng sản xuất. Các số liệu ñược tập hợp và tính bằng các hàm kinh tế trong
chương trình EXCEL. Các chỉ tiêu kinh tế sau ñây ñược vận dụng tính trong
phân tích CBA.
+ Giá trị lợi nhuận ròng (NPV - Net Present Value):
NPV là hiệu số giữa giá trị thu nhập và chi phí thực hiện hàng năm của các
n
mô hình rừng trồng sản xuất sau khi ñã chiết khấu ñể quy về thời ñiểm hiện tại.
− +
=
Bt 1(
Ct tr )
t
0
NPV = ∑ (2 - 1)
Trong ñó: - NPV: giá trị hiện tại của lợi nhuận ròng (ñồng).
22
- Bt: Giá trị thu nhập ở năm t (ñồng).
- Ct: Giá trị chi phí ở năm t (ñồng).
n
- t: Chu kỳ kinh doanh rừng (năm).
= t 0
:Tổng giá trị hiện tại của lợi nhuận ròng từ năm 0 ñến năm t. - ∑
NPV dùng ñể ñánh giá hiệu quả các mô hình rừng trồng sản xuất có quy mô
ñầu tư, kết cấu giống nhau, mô hình nào có NPV lớn thì hiệu quả lớn hơn. Chỉ
tiêu này nói lên ñược quy mô lợi nhuận về mặt số lượng, nếu NPV>0 thì mô
hình kinh doanh có hiệu quả và ngược lại.
+ Tỷ suất thu nhập và chi phí (BCR - Benefits to cost Ratio):
BCR là tỷ số sinh lãi thực tế, nó phản ánh mức ñộ ñầu tư và cho biết mức
thu nhập trên một ñơn vị chi phí sản xuất.
n
Công thức tính:
∑
t
=
)
1(
t
0 n
BPV CPV
BCR = (2 - 2) =
∑
t
Bt + r Ct + r
)
1(
=
t
0
Trong ñó: - BCR: Là tỷ xuất giữa lợi nhuận và chi phí (ñ/ñ).
- BPV: Giá trị hiện tại của thu nhập (ñ).
- CPV: Giá trị hiện tại của chi phí (ñ).
Dùng BCR ñể ñánh giá hiệu quả ñầu tư cho các mô hình rừng trồng sản
xuất, mô hình nào có BCR>1 thì có hiệu quả kinh tế. BCR càng lớn thì hiệu quả
kinh tế càng cao và ngược lại.
+ Tỷ lệ thu hồi vốn nội bộ (IRR - Internal Rate of Return):
IRR là chỉ tiêu ñánh giá khả năng thu hồi vốn. IRR là tỷ lệ chiết khấu khi tỷ
n
lệ này làm cho NPV=0 tức là:
= 0 thì r = IRR (2 - 3)
∑
=
Bt 1(
− Ct tr + )
t
0
IRR ñược tính theo (%), ñược dùng ñể ñánh giá hiệu quả kinh tế, mô hình
23
nào có IRR càng lớn thì hiệu quả kinh tế càng cao.
Tỷ lệ chiết khấu dùng cho các công thức tính là 8,0%/năm.
* Phân tích ảnh hưởng của các chính sách ñến phát triển RTSX:
Tập trung phân tích 5 nhóm chính sách sau:
- Các chính sách về quản lý rừng.
- Chính sách về ñất ñai.
- Chính sách về thuế, ñầu tư, tín dụng.
- Chính sách về khai thác, vận chuyển lâm sản và thị trường.
- Một số chính sách khác có liên quan.
* Phân tích ảnh hưởng của thị trường tới phát triển RTSX:
Chủ yếu xem xét các kênh tiêu thụ sản phẩm gỗ RTSX tại thời ñiểm hiện tại
và tương lai gần.
24
Chương 3
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI KHU VỰC NGHIÊN CỨU
3.1. Điều kiện tự nhiên
3.1.1. Vị trí ñịa lý
Công ty Lâm nghiệp Nam Nung nằm trong tọa ñộ ñịa lý: - Từ 12015’ ñến 120 17’ vĩ ñộ Bắc. - Từ 107044’ ñến 107055’ kinh ñộ Đông.
Công ty Lâm nghiệp Nam Nung thuộc ñịa giới hành chính của 2 xã là Nâm
Nung và xã Nâm NĐir, huyện Krông Nô, tỉnh Đăk Nông, cách thị xã Gia Nghĩa
135 km về hướng Tây - Nam, có ñịa giới hành chính như sau:
- Phía Bắc: Giáp Công ty Lâm nghiệp Đức lập.
- Phía Nam: Giáp khu Bảo tồn thiên nhiên Nam Nung.
- Phía Đông: Giáp huyện Krông An Na, tỉnh Đăk Lăk.
- Phía Tây: Giáp Công ty Lâm nghiệp Đăk Mol.
3.1.2. Địa hình
Địa hình khu vực Công ty bị chia cắt mạnh bởi hệ thống các suối lớn nhỏ,
nhiều khu ñồi bát úp xen kẽ. Các suối nhỏ có nước về mùa mưa, mùa khô không có
nước nên gây khó khăn cho việc giao thông ñi lại phục vụ phát triển kinh tế - xã hội
cũng như việc vận chuyển các loại lâm sản ra nơi tiêu thụ. Trong khu vực có bốn
dạng ñịa hình chính là:
- Dạng núi cao.
- Dạng ñồi bát úp, chiếm 70% tổng diện tích.
- Dạng ñịa hình ñồi thấp tương ñối bằng phẳng.
- Dạng ñịa hình thung lũng nằm ven sông Krông Nô và hạ lưu suối Đăk PRí.
3.1.3. Đất ñai
Theo tài liệu ñiều tra, nghiên cứu của Viện khoa học kỹ thuật Nông - Lâm
nghiệp Tây Nguyên thì ñất ñai khu vực nghiên cứu gồm 2 loại chính:
- Đất nâu vàng trên ñá Bazan, có ñộ dầy tầng ñất từ 70 - 100 cm, thành phần
cơ giới thịt trung bình ñến thịt nặng. Dạng ñất này chiếm tỷ lệ khá lớn.
25
- Đất Feralit ñỏ vàng trên ñá bazan có ñộ dầy tầng ñất >120cm và có mạch
nước ngầm >2m, ñây là loại ñất tốt, thuận lợi cho việc sản xuất Nông - Lâm nghiệp
trên ñịa bàn Công ty.
Đất tốt, tầng dày nhiều màu mỡ là một thế mạnh lớn của Công ty lâm nghiệp
Nam Nung. Tuy nhiên, do ñịa hình bị chia cắt, ñộ dốc lớn nên trong quá trình sản
xuất cần ñặc biệt chú trọng ñến các giải pháp làm hạn chế chống xói mòn và rửa
trôi.
3.1.4. Khí hậu
Công ty Lâm nghiệp Nam Nung nằm trong vùng khí hậu Cao nguyên nhiệt
ñới ẩm, ñồng thời chịu ảnh hưởng của gió mùa Tây - Nam khô nóng thổi từ Lào
vào các tháng 2 - 3, do vậy khí hậu trong vùng ñược chia thành hai mùa rõ rệt:
+ Mùa khô từ tháng 11 ñến tháng 3 năm sau.
+ Mùa mưa từ tháng 4 ñến tháng 10.
Nhiệt ñộ trung bình năm 230C, lượng mưa bình quân 1.800 mm/năm; ñộ ẩm
bình quân 82%. Hướng gió thịnh hành vào mùa mưa là gió Tây - Nam, vào thời
ñiểm mùa khô là gió Đông - Bắc. Gió cũng là nhân tố quan trọng làm ảnh hưởng
trực tiếp ñến việc canh tác các loại cây Nông - Công nghiệp trên ñịa bàn.
3.1.5. Thủy văn
Toàn bộ diện tích rừng và ñất rừng của Công ty nằm trên lưu vực của ba con
suối chính ñó là suối Đăk Drô, Suối Đăk PRí và suối Đăk Druok, các con suối này
ñều chảy theo hướng Tây Bắc - Đông Nam, ñổ ra sông Krông Nô. Mặc dù lưu
lượng nước không lớn nhưng vẫn ñủ cho sinh hoạt, chăn nuôi và sản xuất nông,
lâm nghiệp. Đặc biệt có suối Đăc Mhang ñã ñược ñắp tạo thành một hồ chứa nước rộng trên 25 ha, có lưu lượng nước chứa 300.000 m3 ñáp ứng ñủ cho phát triển sản
xuất nông lâm nghiệp tại ñịa phương.
3.1.6. Tài nguyên rừng
Diện tích tự nhiên của Công ty tính ñến năm 2009 là 9.898,36 ha, gồm 12
tiểu khu. Trong ñó:
26
- Đất có rừng: 7.685,67 ha gồm:
+ Rừng tự nhiên: 5.346,25 ha.
+ Rừng trồng: 2.339,42 ha.
+ Cao su: 1.526,38 ha.
+ Rừng nguyên liệu: 802,04 ha.
+ Rừng thực nghiệm: 11,00 ha.
- Đất không có rừng: 2.212,69 ha.
Trạng thái rừng của Công ty gồm có: IIIa3, IIIa2, IIIa1, RIIIa1, IIa, IIb, Ia,
Ib, Ic, tre le, lồ ô. Thực bì chủ yếu là cỏ tranh, cỏ lào, trinh nữ và một số loại thực
bì khác, các loại thực bì này tập trung chủ yếu là rừng hỗn giao, rừng non, rừng
phục hồi và một số diện tích rừng tái sinh sau khai thác.
Ngoài ra, trên ñịa bàn của Công ty còn có 2 xã với diện tích ñất lâm nghiệp
rất lớn. Cụ thể xã Nâm Nung có tổng diện tích tự nhiên 5.312,5 ha và xã Nâm NĐir
là 10.419,2 ha. Hiện nay, diện tích ñất ñai này thuộc quản lý của các xã nhưng ñây
là nguồn ñất ñai khá lớn ñể Công ty có thể ñầu tư phát triển sản xuất lâm nghiệp.
3.2. Điều kiện kinh tế - xã hội
3.2.1. Dân số, dân tộc và lao ñộng
3.2.1.1. Dân số
Tình hình dân số 2 xã trên ñịa bàn Công ty tính ñến năm 2008 quản lý ñược
tổng hợp ở bảng sau:
Bảng 3.1: Dân số 2 xã trên ñịa bàn Công ty Lâm nghiệp Nam Nung quản lý
TT Xã Hộ Khẩu Khẩu/hộ Tỷ lệ tăng dân số (%/năm) Mật ñộ (người/km2)
101,2 1,6 1 984 4.204 4,3 Nâm Nung
85,3 1,4 2 1.374 6.713 4,9 Nâm NĐir
Tổng 2.358 10.917 4,6 93,3 1,5
27
Qua bảng 3.1 ta thấy: Tổng dân số 2 xã trên ñịa bàn Công ty Lâm nghiệp
Nam Nung là 10.917 người, trung bình 5.458 người/xã với tổng số 2.358 hộ, trung bình 4,6 người/hộ. Mật ñộ dân số ở 2 xã khá thấp, trung bình 93,3 người/ km2, biến
ñộng khá lớn, chủ yếu là dân sống tập trung thành thôn và một số cụm dân cư mới
phát sinh dọc theo các tuyến ñường lớn, nơi thuận lợi về giao thông và nguồn nước.
Ngoài dân cư sinh sống lâu ñời tại ñịa phương còn có một phần lớn là dân di cư từ
nơi khác ñến. Số dân di cư ở xã Nâm Nung là 680 hộ với 2.695 khẩu và ở xã Nâm
NĐir là 1.227 hộ với 6.057 khẩu, tính trung bình dân di cư chiếm khoảng 80% tổng
dân số của vùng. Vì vậy, trong công tác quản lý tài nguyên rừng tại ñịa phương cần
chú ñến thành phần này.
3.2.1.2. Dân tộc
Địa bàn Công ty quản lý là nơi sinh sống của khá nhiều dân tộc khác nhau.
Số liệu tổng hợp về các dân tộc sinh sống trên ñịa bàn ñược tổng hợp ở bảng sau:
Bảng 3.2: Các dân tộc trên ñịa bàn Công ty Lâm nghiệp Nam Nung quản lý
Xã Nâm Nung Xã Nâm Nñir TT Dân tộc Hộ Khẩu % Hộ Khẩu %
304 1.509 35,8 147 656 9,7 1 Mnông
513 1.952 46,4 523 2.051 30,5 2 Kinh
24 93 2,2 3 12 0,17 3 Tày
63 264 6,2 17 72 1,07 4 Thái
65 334 7,9 670 3.845 57,27 5 Dao
06 19 0,45 08 42 0,62 6 Mường
03 12 0,28 1 4 0,05 7 Nùng
- - - 1 4 0,05 8 Sán Dìu
984 4.204 100,0 1.374 6.713 100,0 Tổng
Qua bảng trên ta thấy tại ñịa phương có 9 dân tộc anh em cùng chung sống,
trong ñó ñông nhất là dân tộc Dao với 4.179 nhân khẩu (chiếm 38,3%); tiếp ñến là
dân tộc Kinh với 4.003 nhân khẩu (chiếm 36,7%); xếp thứ 3 là dân tộc thiểu số tại
28
chỗ Mơ nông với 2.165 nhân khẩu (chiếm 19,92%), các dân tộc khác số người
không ñáng kể như dân tộc Thái: 336 nhân khẩu (chiếm 3,09%), dân tộc Tày: 105
nhân khẩu (chiếm 0,97%),... Sự ña dạng về thành phần dân tộc ñã tạo ra sự ña dạng
về văn hóa và phương thức sản xuất, tuy nhiên ñây cũng là ñặc ñiểm rất cần chú ý
trong công tác quản lý tài nguyên rừng tại ñịa phương.
3.2.1.3. Lao ñộng
Số liệu về tình hình lao ñộng tại ñịa phương ñược trình bày ở bảng sau:
Bảng 3.3: Tình hình lao ñộng 2 xã trên ñịa bàn Công ty Lâm nghiệp Nam Nung
Số khẩu TT Xã Số hộ Tổng số Nam Nữ Lao ñộng (%)
1 Xã Nâm Nung 984 4.204 2.046 2.158 46,5%
2 Xã Nâm N Đir 1.374 6.713 3.196 3.517 48,8%
Tổng 2.358 10.917 5.242 5.675 47,65%
Bảng 3.3 ta thấy tổng số lao ñộng của 2 xã trên ñịa bàn Công ty là 5.207
người, chiếm 47,7% tổng số nhân khẩu trên ñịa bàn. Nguồn lao ñộng dồi dào là
thuận lợi rất lớn ñể phát triển kinh tế, xã hội của ñịa phương cũng như việc phát
triển sản xuất kinh doanh lâm nghiệp của Công ty.
3.2.2. Cơ sở hạ tầng, y tế, giáo dục
3.2.2.1. Mạng lưới giao thông
Trên ñịa bàn Công ty quản lý có một số tuyến giao thông chính ñi qua là:
- Tuyến ñường tỉnh lộ 4 chạy từ thị trấn Krông Nô ñi các xã Đức Xuyên,
Quảng Phú, Đăk Nang.
- Đường giao thông liên xã dài 30,4 km ñi qua các xã Nâm Nung, Krông Nô
và Tân Thành.
- Đường giao thông nông thôn dài 13 km từ trung tâm xã Nâm Nung và Nâm
NĐir vào Dự án Cao su tại tiểu khu 1289 và các ñịa phương trong xã.
3.2.2.2. Y tế
29
* Xã Nâm Nung: Được nhà nước hỗ trợ kinh phí xây dựng Trạm y tế nhà cấp
IV ñã ñưa vào hoạt ñộng 3 năm nay, cán bộ y tế hiện có 4 người, gồm 1 bác sỹ và 3
y sỹ. Năm 2007 trạm y tế ñã cấp phát thuốc cho hơn 4.100 lượt người.
*Xã Nâm N Đir: Được Nhà nước hỗ trợ nguồn kinh phí xây dựng trạm y tế
nhà cấp IV và ñưa vào hoạt ñộng vào năm 2006 với 4 cán bộ gồm 01 Bác sỹ và 03
y sỹ; năm 2007 ñã khám chữa bệnh, cấp phát thuốc cho hơn 4.000 lượt người, cấp
phát 950 chiếc màn cho nhân dân, tẩm hóa chất 3.100 chiếc màn.
3.2.2.3. Giáo dục: Trong mấy năm gần ñây hệ thống giáo dục trên ñịa bàn
các xã ñã từng bước ñược cải thiện. Nhà cửa, trường lớp ñã ñược nâng cấp, dụng
cụ phục vụ cho giảng dạy và học tập ñược trang bị khá chu ñáo, do ñó thu hút ñược
nhiều học sinh tham gia học tập, ñặc biệt là học sinh của con em ñồng bào dân tộc.
Năm học 2007 - 2008 xã Nâm Nung có 1 trường tiểu học và 1 trường mầm non với
tổng số 38 giáo viên, 30 lớp học và 820 học sinh tiểu học và mầm non. Xã Nâm
NĐir có 4 trường học với 146 giáo viên; 2.020 học sinh, tỷ lệ học sinh trong ñộ
tuổi ñến trường ñạt 95%.
3.3. Nhận xét và ñánh giá chung
- Thuận lợi:
- Nằm trên ñịa bàn thuộc các xã ñặc biệt khó khăn nên Công ty nhận ñược sự
quan tâm, ñầu tư ñặc biệt của Nhà nước thông qua các chương trình hỗ trợ 132, 135
và 134 cũng như các chương trình hỗ trợ khác.
- Điều kiện khí hậu, ñất ñai khá thuận lợi, phù hợp với rất nhiều loại cây
trồng Lâm - Nông - Công nghiệp, ñặc biệt là những loại cây mang lại hiệu quả kinh
tế rất cao như cây cà phê, Cao su, ñiều, hồ tiêu, ca cao,...
- Diện tích ñất lâm nghiệp trong vùng rất lớn và khá tốt, phù hợp cho công
tác phát triển sản xuất lâm nghiệp, ñặc biệt là còn nhiều diện tích rừng tự nhiên.
- Nguồn nhân lực trong vùng dồi dào, giá nhân công rẻ là những thuận lợi cơ
bản cho việc huy ñộng nhân lực tham gia phát triển sản xuất của Công ty.
- Khó khăn:
30
- Dân số trong vùng ña số là nghèo, ñời sống còn gặp nhiều khó khăn, tỷ lệ
sinh cao, tỷ lệ thất nghiệp lớn, dân trí thấp, trình ñộ canh tác còn lạc hậu, tập quán
phá rừng làm nương rẫy vẫn còn phổ biến ñã gây ảnh hưởng không nhỏ ñến công
tác quản lý bảo vệ và phát triển rừng của Công ty.
- Địa hình bị chia cắt mạnh gây khó khăn cho việc triển khai các hoạt ñộng
sản xuất, ñặc biệt là sản xuất lâm nghiệp.
- Dân cư phân bố rải rác và không ñồng ñều. Trình ñộ dân trí thấp nên việc
nắm bắt các cơ chế chính sách, luật pháp; tiếp thu các tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất
còn nhiều hạn chế; dân di cư trên ñịa bàn lớn.
- Mùa khô thường kéo dài tới 6 tháng nên thường xảy ra hạn hán, nguy cơ
cháy rừng cao.
- Các suối lớn ñều chảy theo hướng Tây Bắc - Đông Nam, các suối nhỏ ñược
xuất phát từ các ñỉnh núi cao chảy xuống gây khó khăn không nhỏ cho việc ñi lại
và vận chuyển các loại lâm sản ra ñến nơi tiêu thụ.
- Diện tích ñất trống chưa sử dụng còn khá lớn, chủ yếu là ñất xâm canh, ñất
mua bán, sang nhượng trái phép nên rất khó khăn trong quá trình thực hiện các dự
án Nông lâm nghiệp trên ñịa bàn.
- Hệ thống cơ sở hạ tầng, kinh tế - xã hội còn ở mức thấp, mạng lưới giao
thông liên thôn chưa ñược chú trọng, các tuyến ñường ô tô lâm nghiệp hiện ñã
xuống cấp chưa ñược nâng câp và sữa chữa làm ảnh hưởng ñến quá trình phát triển
sản xuất và lưu thông hàng hóa.
Với những thuận lợi và khó khăn trên Công ty Lâm nghiệp Nam Nung ñang
ñứng trước những cơ hội mới ñối với phát triển RTSX. Việc ñổi mới của Công ty
trong ñiều kiện mới vừa là cơ hội, vừa là thách thức trong quá trình phát triển của
Công ty, trong ñó trồng RSX vẫn là một hướng ñi chủ ñạo của Công ty trong tiến
trình quản lý rừng bền vững, ñặc biệt sau khi cổ phần hoá. Vì vậy, nghiên cứu phát
triển RTSX ở ñây là rất cần thiết và có ý nghĩa.
31
3.4. Đánh giá tình hình hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của Công ty Lâm
nghiệp Nam Nung
3.4.1. Quá trình hình thành và cơ cấu tổ chức của Công ty
3.4.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
- Tháng 10/1987 Lâm trường Nam Nung ñược thành lập trên cơ sở từ một
phân trường của Lâm trường Đức Lập thuộc Liên hiệp các xí nghiệp Lâm - Nông -
Công nghiệp I - Đắk Lắk.
- Tháng 02/2002, Lâm trường Nam Nung ñược UBND tỉnh Đắk Lắk phê
duyệt "Phương án ñổi mới sản xuất kinh doanh theo Quyết ñịnh số 187/1999/QĐ-
TTg của Thủ tướng Chính phủ".
- Tháng 06/2007 Lâm trường Nam Nung ñược UBND tỉnh Đắk Nông phê
duyệt "Phương án chuyển ñổi Lâm trường Nam Nung thành Công ty Lâm nghiệp
Nam Nung".
Từ khi thành lập ñến năm 1994, hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của Lâm
trường chủ yếu tập trung vào quản lý bảo vệ rừng và khai thác - chế biến lâm sản.
Bắt ñầu từ năm 1995 ñến nay Lâm trường ñã phát huy sức mạnh tập thể, vận ñộng
quần chúng nhân dân, tận dụng triệt ñể tài nguyên rừng và ñất rừng nhằm mở rộng
ngành nghề, phát triển sản xuất, xây dựng cơ sở hạ tầng,... ñể phục vụ tốt cho
nhiệm vụ sản xuất kinh doanh và nhân dân trên ñịa bàn, thu hút lao ñộng tại chỗ,
tạo công ăn việc làm ổn ñịnh và có thu nhập cao cho người lao ñộng, góp phần xóa
ñói giảm nghèo; làm thay ñổi bộ mặt nông thôn vùng sâu, vùng xa. Hiện nay, Công
ty Lâm nghiệp Nam Nung ñã chuyển sang cơ chế hạch toán kinh doanh.
Ngày 24/10/2007 Thủ tướng Chính phủ ñã có Quyết ñịnh số 1434/QĐ-TTg
về việc phê duyệt phương án sắp xếp, ñổi mới doanh nghiệp 100% vốn nhà nước
thuộc UBND tỉnh Đăk Nông giai ñoạn 2007-2010. Theo Quyết ñịnh này, Công ty
lâm nghiệp Nam Nung sẽ là ñơn vị thí ñiểm cổ phần hóa. Như vậy, trong giai ñoạn
tới ñây hoạt ñộng của Công ty Lâm nghiệp Nam Nung sẽ bước vào một giai ñoạn
mới với nhiều cơ hội mới và thách thức mới.
32
Hình 3.1: Văn phòng Công ty Lâm nghiệp Nam Nung
3.4.1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty
* Cơ cấu tổ chức của Công ty hiện nay gồm Ban giám ñốc (1 giám ñốc và 2
phó giám ñốc) và các phòng, ban, bộ phận trực thuộc Ban giám ñốc gồm có:
- Phòng Kế hoạch - Kinh doanh.
- Phòng Kế toán - Tài chính.
- Phòng Quản lý dự án.
- Phòng Quản lý bảo vệ rừng.
- Phòng Phát triển rừng.
- Phòng Tổ chức - Hành chính.
- Ban Trồng rừng nguyên liệu số I.
- Ban Trồng rừng nguyên liệu số II.
- Ban Xây dựng cơ bản Cao su.
- Xưởng Chế biến gỗ.
- Xưởng Chế biến ñũa lồ ô xuất khẩu.
- Trạm Dịch vụ thương mại số I.
- Trạm Dịch vụ thương mại số II.
- Đội Bảo vệ số I.
- Đội Bảo vệ số II.
* Sự phát triển ñội ngũ cán bộ:
Độ ngũ cán bộ của Công ty liên tục tăng từ khi thành lập ñến nay, cụ thể:
33
- Từ năm 1994 trở về trước: 12 người;
- Từ 1995 - 2003: 35 người;
- Từ 2005 ñến nay: 82 người.
* Trình ñộ học vấn ñội ngũ cán bộ của Công ty:
Số liệu thống kê số cán bộ của Công ty chia theo trình ñộ học vấn ñược trình
bày ở bảng sau:
Bảng 3.4: Tổng số cán bộ Công ty chia theo trình ñộ chuyên môn
Trình ñộ chuyên môn Số người
Đại học 20
- Cử nhân kinh tế, quản trị kinh doanh 8
- Kỹ sư lâm sinh 5
- Kỹ sư nông nghiệp 2
- Kỹ sư bảo vệ thực vật 1
- Kỹ sư công nghiệp rừng 2
- Cử nhân luật 2
Trung cấp 19
- Trung cấp kế toán 9
- Trung cấp cấu ñường 1
- Trung cấp lâm sinh 9
Lao ñộng phổ thông 43
Qua bảng trên ta thấy trong tổng số 82 CBCNV của Công ty có 20 người có
trình ñộ ñại học (chiếm 24%), 19 người có trình ñộ trung cấp (chiếm 23%) và 43
lao ñộng phổ thông lâu năm (chiếm 53%). Đội ngũ cán bộ Công ty ñược ñào tạo
với nhiều ngành khác nhau như lâm nghiệp, nông nghiệp, quản trị kinh doanh, luật,
kế toán, cầu ñường, số lao ñộng phổ thông cũng là những cán bộ ñã công tác trong
ngành lâu năm, có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất và ñang làm các nhiệm vụ
khác như: Đội trưởng, ñội phó các ñội sản xuất về trồng rừng, chăm sóc Cao su;
34
quản lý bảo vệ rừng, bảo vệ vườn Cao su, rừng trồng,... Đội ngũ cán bộ ñược ñào
tạo cơ bản, ña dạng, có nhiều kinh nghiệm sản xuất là một thế mạnh của Công ty.
Theo phương án sắp xếp ñổi mới Công ty thì ñến năm 2009, bộ máy tổ chức
của Công ty ñã ñược hoàn thiện và ổn ñịnh với biên chế như sau:
Bảng 3.5: Cơ cấu tổ chức và ñội ngũ cán bộ Công ty Lâm nghiệp Nam Nung
Các phòng ban, ñơn vị chức năng Số lượng người
Ban giám ñốc 3
Các phòng, ban giúp việc - Phòng Tổ chức - Hành chính - Phòng Tài vụ - Phòng Kinh doanh - Phòng Quản lý bảo vệ rừng - Phòng Kỹ thuật - 02 Đội Bảo vệ 59 08 07 8 14 06 16
Các ñơn vị trực thuộc hạch toán báo sổ - Trung tâm thương mại và dịch vụ - Trung tâm Phát triển Cao su, cà phê - Xí nghiệp Trồng rừng số I - Xí nghiệp Trồng rừng, Cao su số II - Nhà máy Chế biến mủ Cao su - Nhà máy Tinh chế gỗ - Xưởng chế biến lâm sản ngoài gỗ - Đội thi công cơ giới 452 14 271 13 18 50 50 30 06
Tổng 514
Như vậy, tính ñến năm 2009 nhu cầu về lao ñộng của Công ty là: 514 người,
trong ñó lao ñộng gián tiếp là 125 người và lao ñộng trực tiếp là 389 người. Ngoài
ra, hàng năm Công ty có nhu cầu sử dụng lao ñộng mùa vụ từ 1.000 - 1.200 lao
ñộng là người dân trên ñịa bàn tham gia vào các hoạt ñộng sản xuất của Công ty
như: Chăm sóc toàn bộ vườn cây Cao su; rừng trồng nguyên liệu, vườn Cà phê,
khai thác mủ Cao su,...
3.4.2. Hoạt ñộng sản xuất kinh doanh
35
- Trong thời gian gần ñây kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty qua các
năm luôn ñược phát triển ổn ñịnh, doanh thu, lợi nhuận năm sau cao hơn năm
trước. Giai ñoạn từ năm 1997 ñến nay, Công ty ñã chủ ñộng tìm các nguồn vốn ñể
ñầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng với mục tiêu vừa phục vụ cho sản xuất, vừa phục vụ
cho người dân trên ñịa bàn như: Đầu tư 25 km ñường cấp phối, 3 km ñường nhựa,
xây dựng 1 trạm biến áp 110 KVA & ñường dây hạ thế, khai hoang cánh ñồng lúa
nước hai vụ, xây dựng ñập thủy lợi Đắk Viêng kết hợp với hệ thống kênh mương
ñể phục vụ tưới tiêu cho các cánh ñồng lúa và ñất sản xuất theo Chương trình 132,
134 của Thủ Tướng Chính phủ cho bà con ñồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ với số
vốn ñầu tư trên 14 tỷ ñồng,... nhằm ổn ñịnh ñời sống của người dân và phát triển
kinh tế xã hội ñịa phương.
- Hiện nay Công ty ñang thực hiện một số dự án nông lâm nghiệp, dịch vụ
thương mại, ñịnh canh ñịnh cư như sau:
+ Dự án trồng và chăm sóc cây Cao su bằng nguồn vốn vay từ quỹ ủy thác
ñịa phương và vốn ñối ứng của Công ty với quy mô 1.100 ha ñến nay ñã trồng
ñược 737 ha, trong ñó có 354 ha ñã ñưa vào kinh doanh khai thác mủ.
+ Dự án trồng rừng nguyên liệu theo hướng thâm canh bằng nguồn vốn vay
của Ngân hàng Phát triển Việt Nam và vốn ñối ứng của Công ty với quy mô 500 ha
(thực hiện từ 2004) ñến nay ñã trồng ñược 641 ha, dự kiến ñến năm 2012 sẽ thu hồi
vốn.
+ Dự án trồng và chăm sóc cây Cao su năm 2006 bằng nguồn vốn vay của
Ngân hàng Phát triển Việt Nam và vốn ñối ứng của Công ty với quy mô 290 ha
(thực hiện từ 2006).
+ Dự án trồng Cao su và trồng rừng nguyên liệu theo hướng thâm canh với
quy mô dự án 1.200 ha (thực hiện từ 2006), ñến nay ñó trồng ñược 350 ha Cao su
và 277 ha rừng nguyên liệu. Dự án hiện chưa có vốn vay.
+ Dịch vụ thương mại: Ngoài các hoạt ñộng sản xuất, Công ty còn tham gia
các hoạt ñộng kinh doanh xăng dầu, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, thu mua nông
sản và sản xuất cây trồng nông lâm nghiệp.
36
- Hiện trạng vốn sản xuất kinh doanh và lao ñộng của Công ty năm 2006:
+ Tổng số vốn hoạt ñộng sản xuất kinh doanh: 30.235 triệu ñồng
Phân theo loại vốn:
Vốn cố ñịnh: 9.002 triệu ñồng.
Vốn lưu ñộng: 21.233 triệu ñồng.
Phân theo nguồn vốn:
Vốn ngân sách: 9.954 triệu ñồng.
Vốn tự có: 3.061 triệu ñồng.
Vốn vay: 17.220 triệu ñồng.
(Không tính vốn tạo rừng trong phần này)
Số liệu thống kê kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty trong giai ñoạn
2006-2009 ñược tổng hợp ở bảng 3.6
Bảng 3.6: Kết quả hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của Công ty Lâm nghiệp
Nam Nung giai ñoạn 2006 - 2009
Hạng mục ĐVT 2006 2007 2008 Quý I+II - 2009 T T
I Hoạt ñộng:
1 Quản lý BVR 7.418,39 7.299,54 7.200,62 6.801,44
2 Khai thác gỗ tròn 502,639 530,34 462,55 530,14 Ha m3
3 118,45 143,23 81,3 Ha Trồng rừng nguyên liệu mới
4 Phát triển Cao su 122,52 505,19 125,64 Ha
5 Kinh doanh Cà phê 11 11 24,5 11 Ha
6 Chăn nuôi bò 171 - - - Con
7 Chăn nuôi dê 54 - - - Con
Tr.ñồng II Báo cáo tài chính:
1 20.582,2 15.359,5 24.048,9 5.734,5
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Các khoản giảm trừ doanh thu
20.582,2 15.359,5 24.048,9 5.734,5 2 Doanh thu thuần về
37
bán hàng và cung cấp d.vụ
3 Giá vốn hàng bán 19.308,2 14.670 21.990
1.273,9 688,1 2.058,9 4 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp d.vụ
38,6 5 Doanh thu hoạt ñộng ñầu tư tài chính
6 Chi phí tài chính
7 Chi phí bán hàng
8 823,9 113,3 578,4 Chi phí quản lý doanh nghiệp
9 450,1 574,9 1.519,1 Lợi nhuận thuần từ hoạt ñộng kinh doanh
10 Thu nhập khác 276,0 38,0
11 Chi phí khác 645,2 33,8
12 Lợi nhuận khác 4,2 (369,1) 845,6
450,1 579,1 1.150,0 13 Tổng lợi nhuận trước thuế
14 126,0 162,1 322,0 Chi phí thuế thu nhập hiện hành
324,1 416,9 828,0 15 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
Qua bảng trên ta thấy hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của Công ty Lâm
nghiệp Nam Nung khá ña dạng và tổng hợp, từ các hoạt ñộng trồng, khai thác rừng
ñến phát triển Cà phê, Cao su, dịch vụ…
Doanh thu của Công ty liên tục tăng qua các năm, Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ từ 20,6 tỷ ñồng năm 2006 lên 24,1 tỷ ñồng năm 2008. Doanh thu
của Công ty chủ yếu là từ các hoạt ñộng dịch vụ, kinh doanh xăng dầu, từ mủ Cao
su, từ sản xuất ñũa và các nguồn này liên tục tăng mạnh qua các năm.
Doanh thu từ gỗ rừng trồng mới chỉ chiếm một phần khá khiêm tốn trong
doanh thu của Công ty, chỉ vài chục triệu ñồng nhưng cũng có xu hướng tăng qua
các năm. Ngoài ra, Công ty cũng ñã ñầu tư khá lớn vào các hoạt ñộng trồng rừng
38
nguyên liệu, phát triển Cao su, bảo vệ rừng, ñặc biệt là ñầu tư xây dựng cơ bản.
Qua ñây có thể thấy với hoạt ñộng tổng hợp, ña ngành Công ty Lâm nghiệp Nam
Nung ñã kinh doanh khá hiệu quả trong thời gian qua, Công ty ñã sử dụng những
nguồn thu trước mắt từ các hoạt ñộng kinh doanh, dịch vụ, khai thác rừng ñể ñầu tư
lâu dài vào phát triển rừng nguyên liệu, nuôi dưỡng rừng tự nhiên, phát triển cây
Cao su, Cà phê,… có thể nói ñây là mô hình kinh doanh rất có hiệu quả và bền
vững. Tổng hợp kết quả sản xuất kinh doanh cả 3 năm (2006; 2007; 2008) của
Công ty như sau:
- Doanh thu: 59.990,6 triệu ñồng.
- Nộp ngân sách: 2.315,3 triệu ñồng.
- Lợi nhuận: 1569,0 triệu ñồng.
- Lương bình quân tháng/người: 1,8 triệu ñồng.
Trồng rừng là một trong những chiến lược kinh doanh có tầm quan trọng ñặc
biệt của Công ty, ñầu tư trồng rừng với những biện pháp kinh doanh, ñiều chế rừng
hợp lý sẽ tạo ra nguồn thu nhập lớn và bền vững của Công ty trong lương lai. Kết
quả trồng rừng giai ñoạn 2004 - 2008 của Công ty như sau:
- Rừng trồng nguyên liệu: 802,04 ha;
- Cao su: 881,45 ha.
Nâng tổng số diện tích rừng rồng của Công ty lên 2.339,42 ha.
Thông qua các hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của Công ty, thu nhập của các
hộ dân tham gia liên tục tăng qua các năm, nhờ ñó ñời sống của người dân ngày
càng ổn ñịnh và khá lên, họ ñã mua sắm ñược một số dụng cụ, phương tiện phục vụ
cho nhu cầu sinh hoạt hàng ngày. Từ ñó hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của Công
ty ñã thu hút và tạo công ăn việc làm cho hàng ngàn lao ñộng tại ñịa phương, từng
bước ổn ñịnh ñời sống của nhân dân, làm thay ñổi bộ mặt nông thôn trên ñịa bàn và
góp phần quan trọng vào sự phát triển kinh tế, xã hội tại ñịa phương.
3.5. Tìm hiểu quá trình phát triển RTSX ở Công ty Lâm nghiệp Nam Nung
3.5.1. Quá trình phát triển RTSX
39
Qua ñiều tra khảo sát kết hợp với phỏng vấn cán bộ chủ chốt của Công ty,
phân tích các số liệu thông tin thứ cấp có thể chia quá trình phát triển RTSX ở
Công ty Lâm nghiệp Nam Nung thành một số giai ñoạn chính sau ñây.
Bảng 3.7: Quá trình phát triển RTSX ở Công ty Lâm nghiệp Nam Nung
Nguồn vốn Giai ñoạn Đặc ñiểm Loài cây trồng
Chưa quan tâm ñến trồng RSX; Trước năm hoạt ñộng sản xuất lâm nghiệp tập - - 1994 trung vào rừng tự nhiên
- Vốn vay từ quỹ ủy Bắt ñầu ñi vào trồng RSX; trồng 1995 – thác ñịa phương ñược 644,93 ha; trung bình mỗi Cao su 2003 năm trồng ñược 58,63 ha. - Vốn tự có của Công ty
- Vốn vay từ quỹ ủy Đầu tư rất lớn bằng nhiều dự án
thác ñịa phương - Cao su và phát triển mạnh diện tích Từ năm - Vốn vay của Ngân - Xoan ta RTSX theo hướng thâm canh; ña 2004 ñến hàng Phát triển Việt - Keo lá dạng hóa cây trồng; giai ñoạn này nay Nam tràm trồng ñược 881,45 ha Cao su và
- Vốn tự có của Công ty 802,4 ha rừng nguyên liệu.
Số liệu và thông tin bảng 3.7 cho ta một số nhận xét sau ñây:
- Giai ñoạn trước năm 1994: Cũng như các Lâm trường khác thời bấy giờ,
các hoạt ñộng chủ yếu của Công ty là quản lý bảo vệ rừng tự nhiên, khai thác và
chế biến gỗ rừng tự nhiên theo kế hoạch ñược giao, chưa quan tâm ñến trồng rừng.
Diện tích rừng tự nhiên của Công ty còn nhiều, chất lượng rừng còn tốt với nhiều
loài cây gỗ lớn có giá trị kinh tế cao. Hoạt ñộng khai thác rừng tự nhiên ñược tiến
hành thường xuyên hàng năm và mang lại một nguồn thu rất lớn cho Công ty.
- Giai ñoạn 1995 - 2003: Trong giai ñoạn ghi nhận sự ñổi mới mang tính
bước ngoặt của Công ty trong việc chuyển hướng ñầu tư vào phát triển trồng RSX.
Bối cảnh lúc này Nhà nước ñang hạn chế khai thác rừng tự nhiên, thực hiện chủ
40
trương ñóng cửa rừng tự nhiên, vì vậy các hoạt ñộng khai thác rừng tự nhiên bị
giảm sút mạnh, hướng ñi vào phát triển RTSX là một quyết ñịnh ñúng ñắn, ñảm
bảo sự thành công và ổn ñịnh của Công ty. Trong giai ñoạn này ñã trồng ñược
644,93 ha rừng Cao su, trung bình mỗi năm Công ty trồng ñược 58,63 ha. Do
nguồn vốn của Công ty hạn chế nên Công ty ñã xây dựng Dự án Trồng và chăm
sóc cây Cao su bằng nguồn vốn vay từ quỹ ủy thác ñịa phương và vốn ñối ứng của
Công ty. Nhờ có dự án nên Công ty ñã vay ñược vốn ñể phát triển trồng RSX cho
từng năm, nhờ ñó diện tích RTSX của Công ty ngày một tăng lên.
- Giai ñoạn từ năm 2004 ñến nay: Đây là giai ñoạn phát triển mạnh của
hoạt ñộng trồng RSX ở Công ty. Nếu như trong giai ñoạn 1995-2003 Công ty chỉ
ñơn thuần là trồng Cao su thì trong giai ñoạn này ñã tiến hành trồng thêm cả rừng
trồng gỗ nguyên liệu gỗ lớn với loài cây là Xoan ta và Keo lá tràm. Công ty cũng
mạnh dạn ñầu tư thêm nhiều dự án với nhiều nguồn vốn vay khác nhau. Trong giai
ñoạn này Công ty ñã trồng ñược 881,45 ha Cao su và 802,4 ha rừng trồng nguyên
liệu. Hoạt ñộng trồng rừng của Công ty ñược thực hiện thông qua các dự án:
+ Dự án trồng rừng nguyên liệu theo hướng thâm canh bằng nguồn vốn vay
của Ngân hàng Phát triển Việt Nam và vốn ñối ứng của Công ty.
+ Dự án trồng và chăm sóc cây Cao su năm 2006 bằng nguồn vốn vay của
Ngân hàng Phát triển Việt Nam và vốn ñối ứng của Công ty.
+ Dự án trồng Cao su năm 2007 bằng nguồn vốn vay của Ngân hàng Phát
triển Việt Nam và vốn ñối ứng của Công ty.
Như vậy, có thể thấy rằng quá trình phát triển trồng RSX của Công ty Lâm
nghiệp Nam Nung có bề dày lịch sử chưa dài, chỉ mới 15 năm nay, tuy nhiên sự lựa
chọn loài cây và hướng ñầu tư là hoàn toàn hợp lý và phù hợp với xu thế hiện nay
của ngành lâm nghiệp. Tới nay, nhiều diện tích rừng trồng Cao su ñã cho thu hoạch
mủ, mang lại một nguồn thu nhập rất lớn cho Công ty ñể tái sản xuất mở rộng, thu
hút ñược nhiều lao ñộng ñịa phương. Trong tương lai gần, các diện tích rừng trồng
nguyên liệu sẽ cho thu hoạch sản phẩm, nguồn thu của Công ty sẽ lớn hơn, các hoạt
41
ñộng chế biến lâm sản sẽ ñược khôi phục và ñẩy mạnh. Đây là những thuận lợi rất
lớn ñối với Công ty trong bối cảnh Công ty ñang bước vào thực hiện cổ phần hóa.
3.5.2. Hiện trạng tài nguyên rừng Công ty Lâm nghiệp Nam Nung
Số liệu thống kê hiện trạng tài nguyên rừng năm 2009 của Công ty Lâm
nghiệp Nam Nung ñược tổng hợp ở bảng 4.5.
Bảng 3.8: Hiện trạng tài nguyên rừng của Công ty Lâm nghiệp Nam Nung
Tỷ lệ % Đối tượng Diện tích (ha)
Tổng diện tích tự nhiên 9.954,12 100
Tổng diện tích Công ty quản lý 9.898,36 99,44
Đất có rừng 7.685,67 77,21
- Rừng tự nhiên 5.346,25 53,71
- Rừng trồng 2.339,42 23,50
Đất không có rừng 2.212,69 22,23
- Đất chuyên dùng 62,69 0,63
- Đất khác 44,27 0,44
- Đất trống cây bụi 2.105,73 21,15
55,76 0,56 Diện tích giao cho ñịa phương
Qua bảng 3.8 cho ta một số nhận xét sau:
- Diện tích rừng tự nhiên do Công ty ñang quản lý còn khá lớn với 5.346,25
ha, chiếm 53,71% tổng diện tích ñất của Công ty quản lý; diện tích này chủ yếu
ñược khoanh nuôi bảo vệ với nội dung cụ thể như sau:
+ Đối với rừng tự nhiên hiện có Công ty tăng cường công tác QLBVR theo
chức năng ñược Sở Nông nghiệp và PTNT; UBND tỉnh Đắk Nông giao toàn bộ
diện tích rừng và ñất rừng hiện tại cho Công ty ñang quản lý thì Công ty tự bố trí
quản lý và sản xuất kinh doanh theo kế hoạch hàng năm của ñơn vị. Công ty không
có kế hoạch giao khoán rừng và ñất rừng theo Chương trình 661.
42
+ Đối với những khu rừng gần dân cư, dễ bị chặt phá làm nương rẫy và khai
thác gỗ trái phép thì Công ty xây dựng kế hoạch giao khoán cho một số hộ dân hiện
ñang sinh sống gần rừng và một số hộ dân ñịa phương có tinh thần trách nhiệm cao
trong lĩnh vực quản lý bảo vệ rừng theo kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm
của Công ty, nguồn vốn ñể chi trả cho công việc giao khoán ñến các hộ dân là dùng
nguồn vốn tự có và vốn vay của Công ty, riêng diện tích sông, suối, ñường xá Công
ty ñể lại chủ yếu là những tuyến ñường, sông, suối thật cần thiết phục vụ cho các
Dự án của Công ty.
- Tổng diện tích RTSX của Công ty là 2.339,42 ha, chiếm 23,5% tổng diện
tích ñất do Công ty quản lý, trong ñó có 2.328,42 ha rừng trồng Cao su, Xoan ta và
Keo lá tràm, còn lại 11 ha là diện tích cây trồng ở các bờ bao quanh các khu RTSX.
Số liệu chi tiết về diện tích rừng trồng Cao su, Xoan ta và Keo lá tràm ñược tổng
hợp ở bảng 3.9 và bảng 3.10.
Bảng 3.9: Diện tích rừng trồng Cao su của Công ty Lâm nghiệp Nam Nung
Diện tích Tỷ lệ % Hiện trạng khai thác, sử dụng TT Năm trồng
Đang cho khai thác nhựa 1 1995 31,4 2,06
Đang cho khai thác nhựa 2 1996 74,38 4,87
Đang cho khai thác nhựa 3 1997 102,28 6,70
Đang cho khai thác nhựa 4 1998 137,96 9,00
Đang cho khai thác nhựa 5 1999 8,69 0,57
Đang cho khai thác nhựa 6 2000 1,78 0,12
Đang cho khai thác nhựa 7 2002 231,55 15,17
Giai ñoạn kiến thiết cơ bản 8 2003 57,49 3,77
Giai ñoạn kiến thiết cơ bản 9 2004 118,19 7,74
Giai ñoạn kiến thiết cơ bản 0,65 10 2005 9,91
43
Giai ñoạn kiến thiết cơ bản 11 2006 122,52 8,03
Giai ñoạn kiến thiết cơ bản 12 2007 505,19 33,10
Giai ñoạn kiến thiết cơ bản 13 2008 125,64 8,23
14 2009 - -
Tổng 1.526,38 100
Qua bảng 3.9 ta thấy sau 15 năm triển khai trồng rừng, Công ty Lâm nghiệp
Nam Nung ñã trồng ñược 1.526,38 ha rừng trồng Cao su. Bằng nhiều nỗ lực của
Công ty, diện tích rừng trồng mới ñược phát triển liên tục qua các năm. Trung bình
mỗi năm Công ty trồng ñược 101,75 ha Cao su. Tuy nhiên, diện tích trồng ñược
qua các năm lại có sự biến ñộng khá lớn, năm ñầu tiên (1995) Công ty trồng ñược
31,4 ha, năm trồng ñược nhiều nhất là 2007 với 505,19 ha và năm thấp nhất là năm
2000 với 1,78 ha. Dễ nhận thấy trong giai ñoạn từ năm 2004 trở lại ñây, diện tích
Cao su trồng hàng năm ñều cao hơn nhiều so với giai ñoạn trước ñó (trừ năm
2005), ñiều này ñược lý giải là do nguồn vốn trồng Cao su của Công ty ñã ñược bổ
sung trong giai ñoạn này. Năm 2009, do khó khăn về nguồn vốn nên Công ty
không trồng nhưng theo kế hoạch sẽ tiếp tục trồng trong năm 2010 và các năm tiếp
theo.
Trong 1.526,38 ha rừng trồng Cao su của Công ty có 587,44 ha Cao su ñã
cho khai thác nhựa (chiếm 38,5% diện tích Cao su), còn lại 938,94 ha ñang trong
giai ñoạn kiến thiết cơ bản cũng chuẩn bị cho khai thác mủ vào những năm tới.
44
Hình 3.2: Rừng trồng Cao su của Công ty Lâm nghiệp Nam Nung
Bảng 3.10: Diện tích rừng trồng nguyên liệu của Công ty Lâm nghiệp Nam Nung
TT Loài cây Năm trồng Diện tích (ha) Tỷ lệ % Hiện trạng khai thác, sử dụng
1 Năm 2004 104,01 12,97 Giai ñoạn kiến thiết cơ bản
2 Năm 2005 355,05 44,27 Giai ñoạn kiến thiết cơ bản Xoan ta
3 Năm 2006 118,45 14,77 Giai ñoạn kiến thiết cơ bản
Năm 2007 143,23 17,86 Giai ñoạn kiến thiết cơ bản
5 Năm 2008 81,3 10,14 Giai ñoạn kiến thiết cơ bản 4 Keo lá tràm
Tổng 802,04
Qua các bảng 3.10. cho ta thấy Xoan ta và Keo lá tràm ñược chọn là loài cây
trồng cung cấp nguyên liệu gỗ lớn của Công ty và ñược trồng từ năm 2004 ñến nay.
Trong thời gian 5 năm, từ năm 2004 ñến năm 2008 (năm 2009 Công ty không
trồng do khó khăn về vốn) Công ty ñã trồng ñược 802,04 ha rừng nguyên liệu
(Xoan ta: 577,51 ha; Keo lá tràm: 224,53 ha), trung bình trồng ñược 160 ha mỗi
năm. Hiện nay bên cạnh nguồn nguyên liệu gỗ dăm, giấy thì ngành công nghiệp
chế biến lâm sản nước ta ñang rất cần nguồn nguyên liệu gỗ lớn ñể chế tác các ñồ
dùng nội thất và ngoài trời cho mục tiêu xuất khẩu và sử dụng trong nước. Hàng
năm nhu cầu gỗ nguyên liệu chúng ta phải nhập tới 80 từ nước ngoài, chủ yếu là gỗ
45
lớn. Xoan ta là loài cây ñáp ứng ñược nhu cầu ñó nên việc Công ty lựa chọn và ñầu
tư trồng rừng Xoan ta trên diện tích lớn là hướng ñi ñúng ñắn và rất có triển vọng.
Nguồn vốn trồng rừng Xoan ta ñược lấy từ vốn vay của Ngân hàng Phát triển Việt
Nam và vốn ñối ứng của Công ty. Do năm 2009 Công ty gặp một số khó khăn nên
chưa triển khai trồng rừng nhưng sẽ tiếp tục triển khai trồng trong năm 2010 và
những năm tiếp theo. Hiện tại toàn bộ 802,04 ha rừng trồng nguyên liệu (từ tuổi 2
ñến tuổi 6) sinh trưởng và phát triển tốt, sẽ cho sản phẩm trong vài năm tới.
Hình 3.3: Rừng trồng Xoan ta của Công ty Lâm nghiệp Nam Nung
3.5.3. Định hướng phát triển rừng trồng sản xuất
Theo phương án cổ phần hóa Công ty Lâm nghiệp Nam Nung giai ñoạn
2008-2009 thì ñịnh hướng xây dựng, bảo vệ và phát triển tài nguyên rừng, ñặc biệt
là RTSX của Công ty như sau:
+ Quản lý, bảo vệ tốt toàn bộ diện tích rừng tự nhiên, rừng trồng, rừng Cao
su của Công ty, tăng ñộ che phủ của rừng từ 75 - 80 % vào năm 2020 ñể ñảm bảo
chức năng phòng hộ, môi trường sinh thái, bảo tồn ña dạng sinh học. Đồng thời
cung cấp lâm sản, tạo môi trường cho sản xuất của Công ty và nhân dân trên ñịa
bàn ñược ổn ñịnh.
46
+ Trồng rừng theo hướng thâm canh với năng suất bình quân > 20m3 - 30m3/ha/ năm; diện tích trồng rừng hàng năm khoảng 300 ha thâm canh trồng các
loài cây bản ñịa, xen lẫn cây mọc nhanh.
+ Trồng cây công nghiệp Cao su ñưa tổng diện tích lên gần 1.800 ha thâm
canh.
+ Với diện tích ñất không có rừng và một số diện tích rừng nghèo kiệt, rừng
le, lồ ô kém hiệu qủa kinh tế Công ty sẽ tiến hành xây dựng và thực hiện các dự án
trồng Cao su, trồng rừng nguyên liệu theo hướng thâm canh với loài cây thích hợp
có chất lượng cao và ñem lại hiệu qủa cao về kinh tế, ñồng thời giải quyết ñược
nhiều việc làm cho người lao ñộng.
Ngoài ra, hàng năm Công ty sẽ phát ñộng nhân dân trồng cây phân tán ñể
giải quyết vấn ñề gỗ gia dụng và gỗ củi trong nhân dân. Công ty ñầu tư giống ñể
khuyến khích nhân dân thực hiện; ñồng thời ký hợp ñồng bao tiêu có bảo hiểm về
giá cho sản phẩm của người dân.
Như vậy, trong giai ñoạn tới trồng RSX sẽ tiếp tục ñược Công ty ñẩy mạnh
trên các diện tích ñất chưa có rừng của Công ty; các diện tích rừng ñến tuổi khai
thác sẽ ñược tái trồng rừng; trồng rừng gắn liền với chế biến lâm sản và dịch vụ
giống cây, tiêu thụ sản phẩm cho người dân ñịa phương. Loài cây trồng rừng cũng
sẽ ña dạng hơn, bao gồm cả các loài cây mọc nhanh cung cấp nguyên liệu giấy,
dăm.
47
Chương 4
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
4.1. Đánh giá các mô hình rừng trồng sản xuất ñã có ở Công ty Lâm nghiệp
Nam Nung
Hiện nay, trên ñịa bàn Công ty Lâm nghiệp Nam Nung có 3 mô hình rừng
trồng sản xuất là:
- Mô hình rừng trồng Cao su.
- Mô hình rừng trồng Xoan ta.
- Mô hình rừng trồng Keo lá tràm.
4.1.1. Đánh giá các biện pháp kỹ thuật gây trồng ñã áp dụng
Trong giai ñoạn vừa qua, toàn bộ diện tích rừng trồng Cao su và trồng rừng
nguyên liệu của Công ty ñều ñược ñầu tư trồng thâm canh với hệ thống biện pháp
kỹ thuật ñược quy ñịnh chặt chẽ, bài bản và khoa học. Có thể tóm tắt một số nét cơ
bản như sau.
Bảng 4.1: Hệ thống biện pháp kỹ thuật trồng rừng Cao su ñã áp dụng
Công việc Biện pháp kỹ thuật cụ thể
1. Xử lý thực bì Toàn diện bằng máy hoặc thủ công
2. Làm ñất Làm ñất bằng biện pháp cơ giới, sử dụng máy cày cày sâu 25 - 30cm.
3. Cuốc hố Kích thước hố 60cm x 60cm x 60cm.
4. Phương thức trồng
Chủ yếu là trồng thuần loài; một số diện tích ñất có tầng dày không sâu, tỷ lệ ñá sỏi cao, thành phần cơ giới nặng ñược trồng xen cây nông nghiệp, cây họ ñậu cải tạo ñất khi cây Cao su chưa khép tán.
5. Mật ñộ 555 cây/ha, cây cách cây 3 mét, hàng cách hàng 6 mét.
6. Nguồn giống Sử dụng 2 loại giống Cao su mới RRIV4 và PB260 có năng suất nhựa cao, chịu hạn tốt.
Trồng bằng cây con có bầu hoặc cây con rễ trần 7. Phương pháp trồng
8. Thời vụ trồng - Cây giống rễ trần: bắt ñầu trồng từ ngày 01 tháng 6 ñến 31
48
tháng 7 hàng năm. - Cây giống trong bầu: Bắt ñầu trồng từ ngày 15 tháng 5 ñến 31 tháng 8 hàng năm.
9. Bón phân
- Bón lót mỗi hố 10 kg phân hữu cơ và 200 gram phân lân nung chảy. - Hàng năm bón thúc các loại phân ñạm, lân, kali cho cây Cao su vào ñầu và cuối mùa mưa, lúc ñất ñã vừa ñủ ẩm. Riêng ñối với ñợt bón phân vào cuối mùa mưa cũng như tủ ẩm, ñược tiến hành trước khi mùa mưa chấm dứt khoảng một tháng với ñiều kiện là trong khi bón ñất vừa ñủ ẩm.
10. Chăm sóc và nuôi dưỡng
- Làm cỏ: Thường xuyên làm cỏ trên hàng Cao su rộng 2 m, mỗi bên cách gốc Cao su là 1 m, ñảm bảo trên hàng Cao su luôn sạch cỏ dại (3 lần/năm). Đồng thời phát dọn cỏ dại, chồi giữa 2 hàng Cao su, chỉ duy trì thảm cỏ thấp cách mặt ñất 10 cm ñể chống xói mòn ñất nhưng vẫn tạo cho rừng cây thông thoáng. - Tỉa chồi dại: Sau khi trồng 25 - 30 ngày, chồi dại bắt ñầu phát triển, phải thường xuyên loại bỏ chồi dại kịp thời ñể chồi ghép mọc và phát triển tốt ít nhất 1 tháng 1 lần, ñồng thời tỉa chồi ngang, tỉa ñịnh kỳ một tháng một lần. - Phòng trừ sâu bệnh: + Bệnh phấn trắng: Bệnh làm rụng lá nhiều lần làm cây Cao su sịnh trưởng chậm. Phòng trị bệnh phấn trắng là biện pháp chủ yếu và hiệu quả nhất. Đối với Cao su trồng mới khi thời tiết bắt ñầu chuyển sang mùa khô thì bệnh phấn trắng bắt ñầu phát triển, do ñó tiến hành phun phòng bệnh. Các loại thuốc dùng phổ biến hiện nay: Carbenzim 2%, phun hoặc rắc bột lưu huỳnh 9 – 12 kg/ha, Anvil 0,2 – 0,25%, Sumieight 0,2%... + Bệnh héo ñen ñầu lá: Bệnh làm rụng lá nhiều lần, làm cây Cao su sinh trưởng kém và có thể làm khô chồi, khô cành, ñôi khi gây chết cây. Phòng trị bệnh héo ñen ñầu lá thì biện pháp phòng là chính và rất hiệu quả. Đối với Cao su trồng mới khi thời tiết bắt ñầu mưa nhiều, ẩm ñộ trên vườn cao thì bệnh bắt ñầu phát triển, do ñó tiến hành phun phòng bệnh. Các loại thuốc dùng phổ biến hiện nay: Carbenzim 2%, dung dịch Bodeaux 1%, Champion 0,25 - 0,3%, Sumieight 0,2%...
11. Khai thác Sau khi trồng 6-7 năm cây bắt ñầu cho khai thác mủ
49
Bảng 4.2: Hệ thống biện pháp kỹ thuật trồng rừng Xoan ta ñã áp dụng
Công việc Biện pháp kỹ thuật cụ thể
1. Xử lý thực bì Toàn diện, bằng máy hoặc thủ công
2. Làm ñất
Làm ñất bằng biện pháp cơ giới, sử dụng máy cày cày sâu 25 - 30cm.
3. Cuốc hố Kích thước hố: 30cm x 30cm x 30cm.
4. Phương thức trồng Trồng thuần loài, ở bờ lô trồng 1 hàng Xà cừ, hoặc keo lai. Khi chưa khép tán trồng xen cây nông nghiệp.
5. Mật ñộ 1.600 cây/ha, cây cách cây 2 m, hàng cách hàng 3m.
6. Nguồn giống Xoan ta (Melia azedarach), mua giống tại Viện nghiên cứu Khoa học Nông lâm nghiệp Tây nguyên.
Trồng bằng cây con có bầu.
7. Phương pháp trồng
8. Thời vụ trồng Bắt ñầu trồng từ ngày 15 tháng 5 ñến 31 tháng 8 hàng năm.
9. Bón phân
- Bón lót từ 3 – 4 kg phân vi sinh. - Từ năm 2 – 3 bón vào mùa xuân trước khi xoan ñâm lộc 0,2 - 0,3kg NPK. Từ năm 4 ñến năm thứ 6 không phải bón và có thể cho thu hoạch.
10. Chăm sóc và nuôi dưỡng
Làm cỏ 1 năm 2 lần, thường xuyên bấm tỉa các nhánh phụ tránh xoan phân cành sớm ñể cho cây thẳng sẽ có lợi thu hoạch gỗ. Định kỳ xáo gốc cây và bón mỗi gốc 0,2 - 0,3kg NPK cho 2 ñợt vào các kỳ tháng 4, tháng 6. Nếu muốn lấy khẩu ñộ gỗ vừa ý thì tới mùa xuân năm sau tỉa cành tiếp, cây sẽ ñạt ñộ cao theo ý muốn và phân cành.
11. Khai thác Năm thứ 9 là khai thác.
Bảng 4.3: Hệ thống biện pháp kỹ thuật trồng rừng Keo lá tràm ñã áp dụng
Công việc Biện pháp kỹ thuật cụ thể
1. Xử lý thực bì Toàn diện, bằng máy hoặc thủ công
2. Làm ñất
Sau khi phát ñốt thực bì xong ñào hố trước khi trồng từ 15 - 20 ngày.
3. Cuốc hố
Kích thước 30cm x 30cm x 30cm. Khi ñào hố ñể riêng lớp ñất mặt khoảng 15 cm ở một bên về phía trên ñất dốc của miệng hố và lớp ñất ñáy ñể ở dưới dốc. Dùng cuốc xới nhỏ ñất, nhặt
50
cỏ và rễ cây thật kỹ rồi lấp 1/2 hố bằng lớp ñất mặt, 1/2 lớp ñất mặt còn lại ñược trộn ñều với 0,5g phân N-P-K 16 - 16 - 8 và thuốc chống mối, (thuốc chống mối là thuốc bột Diaphos 10H) rồi tiếp tục lấp cho ñầy hố.
4. Phương thức trồng Trồng thâm canh thủ công thuần loài. Khi chưa khép tán trồng xen cây nông nghiệp.
5. Mật ñộ 1.600 cây/ha, cây cách cây 2 m, hàng cách hàng 3m.
6. Nguồn giống Công ty tự ươm giống.
Trồng bằng cây con có bầu.
7. Phương pháp trồng
8. Thời vụ trồng Bắt ñầu trồng từ ngày 15 tháng 5 ñến 31 tháng 8 hàng năm.
9. Bón phân - Từ năm 2 ñến năm thứ 6 không phải bón.
10. Chăm sóc và nuôi dưỡng
* Chăm sóc năm thứ nhất Được tiến hành 03 lần/năm. - Lần 1 ñược tiến hành sau khi trồng chính và trồng dặm xong từ 10 -15 ngày, lần 2 vào tháng 11-12 và lần 3 vào tháng 12 – 1 năm sau. Nội dung chăm sóc gồm: Xới cỏ, vun bồn kết hợp dãy cỏ theo băng rộng 0,8 – 1m, phát toàn diện thực bì, bón phân cho cây ngay khi xới gốc. - Làm ñường băng phòng chống cháy rừng. * Chăm sóc năm thứ hai và năm thứ ba Được tiến hành 02 lần/năm. - Lần 1 tiến hành vào tháng 7 - 9, lần 2 tiến hành vào tháng 11 - 12 gồm các nội dung sau: Phát toàn diện thực bì trên lô; xới cỏ vun bồn kết hợp dãy cỏ theo băng hàng cây rông 0,8-1,0m. - Làm ñường băng phòng chống cháy rừng. Rừng trồng từ năm thứ 4 trở ñi tiến hành bảo vệ , mùa khô làm ñường băng cản lửa và gom xử lý vật liệu cháy trong lô.
11. Khai thác Năm thứ 8 là khai thác.
Qua các bảng 4.1, 4.2 và 4.3 có thể thấy rằng các biện pháp kỹ thuật trồng
rừng Cao su, Xoan ta và Keo lá tràm mà Công ty ñã áp dụng là phù hợp với các
quy trình hiện hành, ñáng chú ý là biện pháp kỹ thuật ñã ñi vào thâm canh vào
chiều sâu thể hiện cụ thể ở một số khía cạnh sau ñây:
51
+ Áp dụng biện pháp làm ñất bằng cơ giới có tác dụng cải tạo ñất, làm cho
ñất tơi xốp tạo ñiều kiện thuận lợi cho rừng sau khi trồng sinh trưởng, phát triển tốt.
+ Sử dụng các giống mới trong trồng rừng thâm canh, góp phần làm tăng
năng suất và chất lượng sản phẩm. Trong ñó, ñối với Cao su ñã sử dụng 2 giống
mới là RRIV4 và PB260 có năng suất nhựa cao, chịu hạn tốt, Xoan ta ñược mua
giống tại Viện nghiên cứu Khoa học Nông lâm nghiệp Tây nguyên.
+ Bón phân: phân bón là ñiều không thể thiếu trong kinh doanh rừng thâm
canh và ñã ñược Công ty rất chú trọng sử dụng. Chẳng hạn, ñối với Xoan ta ñã áp
dụng bón lót 3 - 4 kg phân vi sinh, từ năm thứ 2 - 3 bón vào mùa xuân trước khi
Xoan ta ñâm lộc 0,2 – 0,3 kg NPK; Cao su bón lót mỗi hố 10 kg phân hữu cơ và
200 g phân lân nung chảy, hàng năm ñều tiến hành bón thúc phân ñạm, lân, kali
vào ñầu và cuối mùa mưa,…
+ Các biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại ñược quan tâm theo dõi thường
xuyên và phòng trị kịp thời.
+ Đối với Xoan ta và Cao su Công ty ñã áp dụng các biện pháp tỉa chồi và
tỉa cành ngang nhằm nâng cao chất lượng rừng Cao su và tăng chiều cao dưới cành
ñối với Xoan ta, nâng cao chất lượng sản phẩm.
+ Các biện pháp phòng chống cháy rừng ñược thực hiện thường xuyên.
4.1.2. Đánh giá tình hình sinh trưởng, năng suất rừng trồng
4.1.2.1. Sinh trưởng Xoan ta
Số liệu theo dõi sinh trưởng Xoan ta ñược tổng hợp ở bảng sau.
Bảng 4.4: Sinh trưởng Xoan ta từ tuổi 1 ñến tuổi 6
Tuổi Hbq (m) N (Cây/ha) D1,3 (cm)
3,0 1,5 1 1660
6,7 2,2 2 1620
9,2 3,4 3 1590
52
5,9 10,9 4 1540
6,9 12,2 5 1510
7,5 13,2 6 1500
Theo phương án sản xuất kinh doanh của Công ty, thì chu kỳ kinh doanh của
Xoan ta ñược xác ñịnh là 8 năm. Tuy nhiên, trong ñiều kiện thực tế Xoan ta của
Công ty mới chỉ sinh trưởng tới tuổi 6. Do vậy, ñề tài ñã sử dụng các hàm toán học
ñể thiết lập mối quan hệ giữa ñường kính ngang ngực D1,3 và chiều cao vút ngọn
Hvn ñể ngoại suy ra ñường kính và chiều cao của 2 tuổi còn lại là tuổi 7 và tuổi 8,
cụ thể như sau:
- Sử dụng hàm Schumacher ñể mô phỏng sinh trưởng ñường kính ngang
ngực và chiều cao của Xoan ta theo tuổi, thu ñược phương trình sau:
+ Sinh trưởng ñường kính ngang ngực theo tuổi:
D1,3 =22.987*exp(-2.037/(-2.037/(A^0.726))
+ Sinh trưởng chiều cao theo tuổi:
Hvn = 2687.846*exp(-7.784/(A^0.161))
- Sử dụng hàm số mũ (hàm giảm) ñể mô phỏng quá trình thay ñổi mật ñộ rừng theo tuổi: N = 1691.06 x e-0.021*A
Sử dụng các phương trình trên ñể ngoại suy ra các chỉ tiêu sinh trưởng D1,3, Hvn
và mật ñộ của lâm phần Xoan ta tại tuổi 7 và 8, kết quả ñược thể hiện ở bảng sau.
Bảng 4.5: Sinh trưởng và năng suất rừng trồng Xoan ta
D1,3 (cm) Hbq(m) N/ha M (m3/ha) Tuổi
3,0 1,5 0,88 1 1660
6,7 2,2 6,28 2 1620
9,2 3,4 17,96 3 1590
10,9 5,9 42,37 4 1540
53
6,9 12,2 60,87 5 1510
7,5 13,2 76,94 6 1500
7 14,0 102,21 9,1 1460
8 14,7 123,63 10,2 1429
Như vậy, với sản lượng 123,63 m3 gỗ xoan ta/ha; tính với giá bán cây ñứng ở thời ñiểm hiện tại là 700.000 ñồng/m3 gỗ Xoan ta thì 1 ha Xoan ta sau 8 năm
trồng cho thu nhập 86.541.000 ñồng.
4.3.2.2. Sinh trưởng Keo lá tràm
Số liệu ño ñếm về sinh trưởng Keo lá tràm trồng 2 tuổi và 3 tuổi ñược tổng
hợp ở bảng sau:
Bảng 4.6: Sinh trưởng Keo lá tràm
Năm trồng Tuổi Hvn N/ha D1,3 Diện tích (ha)
2008 2 1,6 1510 5,4 81,3
2007 3 2,1 1340 7,3 143,23
Do thời ñiểm hiện tại Keo lá tràm trồng mới 3 tuổi nên luận văn chỉ dừng lại
ở việc sơ bộ ñánh giá sinh trưởng Keo lá tràm, bước ñầu cho thấy cây có sinh
trưởng phát triển khá tốt trên dạng lập ñịa ñã trồng. Theo kết quả ño ñếm một số
mô hình ñã trồng Keo lá tràm tại ñịa phương thì ñến tuổi 7, Keo lá tràm có thể ñạt
sinh trưởng ñường kính D1,3 = 15 cm; Hvn = 10 m. Luận văn ñã sử dụng các số liệu
này ñể dự ñoán sinh trưởng rừng trồng Keo lá trám của Công ty, ước tính ñến khi cho thu sản phẩm (sau 7 năm) thì 1 ha Keo lá tràm cho sản phẩm 106 m3 gỗ (dự
tính mật ñộ ñến tuổi khai thác còn 1.200 cây/ha). Với giá bán cây ñứng Keo lá tràm ở thời ñiểm hiện tại là 400.000 ñồng/m3 thì 1 ha Keo lá tràm sau 7 năm trồng cho
thu nhập 42.400.000 ñồng.
4.1.2.3. Cây Cao su
54
Hình 4.1: Công nhân Công ty ñang thu mủ Cao su
Sản phẩm chính của cây Cao su chính là mủ Cao su, sản phẩm gỗ Cao su chỉ
thu ñược sau khi cây Cao su hết chu kỳ kinh doanh (25 năm), dự kiến số cây còn
lại sau khi hết chu kỳ kinh doanh mủ là 45% số cây trồng ban ñầu. Về doanh thu
bán vườn cây, tham khảo tại Xí nghiệp chế biến chế biến gỗ Cao su – Công ty Cao
su Đắk Lắk, theo bảng 4.7 như sau:
Bảng 4.7: Dự kiến doanh thu bán 1 ha Cao su thanh lý
Cây Cao su Số cây Đơn giá (ñồng) Thành tiền (ñồng)
100 75 55 20 250 495.000 360.000 140.000 90.000 49.500.000 27.000.000 7.700.000 1.800.000 86.000.000 Loại A Loại B Loại C Loại D Tổng
4.1.3. Bước ñầu ñánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường các mô hình
rừng trồng sản xuất chủ yếu
4.1.3.1. Hiệu quả kinh tế
Để tính toán hiệu quả kinh tế các mô hình trồng rừng, 4 chỉ tiêu cơ bản ñã
ñược sử dụng là:
- Thu nhập - chi phí: Chỉ tiêu này phản ánh con số tài chính thu ñược thông
qua sự ñầu tư của dự án mà chưa tính tới lãi suất vay ngân hàng qua các năm.
55
- NPV (tổng lãi ròng của phương án ñầu tư): Chỉ tiêu này cho biết tổng lãi
ròng của phương án ñầu tư sau khi hoàn vốn (ñã tính cả lãi suất ngân hàng hàng
năm là 8%/năm). Đây là chỉ tiêu rất quan trọng vì nó gắn liền với mục ñích cơ
bản của ñầu tư, mục ñích tìm kiếm lợi nhuận tối ña. Nhược ñiểm của chỉ tiêu này
là không so sánh ñược hiệu quả của các phương án ñầu tư khác nhau.
- IRR (tỷ suất thu hồi nội bộ của phương án ñầu tư): Ưu ñiểm của chỉ tiêu
này là có thể so sánh ñược các phương án ñầu tư có quy mô và kết cấu khác
nhau và cho ta biết ñược chất lượng của hoạt ñộng ñầu tư. Chỉ tiêu này sẽ bổ
sung những nhược ñiểm của chỉ tiêu NPV.
- Tỷ suất thu nhập và chi phí - BCR (Benefits to cost Ratio): BCR là tỷ số
sinh lãi thực tế, nó phản ánh mức ñộ ñầu tư và cho biết mức thu nhập trên một
ñơn vị chi phí sản xuất.
Bảng 4.8: Kết quả tính toán tổng thu - tổng chi của các mô hình trồng rừng
TT Mô hình Tổng chi (ñ/ha) Tổng thu (ñ/ha) Cân ñối (r=0%) ñ/ha
Cao su 360.660.342 1.454.500.000 1.093.839.658 1
Xoan ta 21.583.672 86.541.000 64.957.328 2
Keo lá tràm 23.873.242 42.400.000 18.526.758 3
Từ kết quả bảng 4.8 ta nhận thấy, nguồn thu chủ yếu của Công ty là từ mủ
Cao su, bình quân sản lượng mủ Cao su quy khô là 1,8 tấn/ha với giá bán
29.750.000 ñồng/tấn thì 1 ha Cao su sau chu kỳ 34 năm kinh doanh nếu không tính
tới lãi suất ngân hàng cho thu nhập 1.093.839.658 ñồng/ha (tính cả doanh thu bán
gỗ khi cây Cao su hết chu kỳ kinh doanh, vườn Cao su còn ñược thanh lý khai thác
lấy gỗ Cao su dùng cho nguyên liệu chế biến gỗ làm hàng nội thất cao cấp với giá
bán cây ñứng hiện nay là 86.000.000 ñồng/ha).
Nguồn thu từ hoạt ñộng kinh doanh rừng nguyên liệu cũng ñóng góp một
phần ñáng kể vào trong thu nhập của Công ty. Từ mô hình trồng Xoan ta, ta thấy
nếu không tính tới lãi suất Ngân hàng thì 1 ha trồng Xoan ta sau chu kỳ kinh doanh
56
8 năm cho thu nhập 64.957.328 ñồng/ha và từ Keo lá tràm sau 7 năm nếu chưa tính
tới lãi suất Ngân hàng thì cũng cho thu nhập 18.526.758 ñồng/ha. Đây là những
nguồn thu không nhỏ góp phần ñáng kể vào sự phát triển của Công ty. Qua kết quả
ñạt ñược ta nhận thấy, thu nhập từ mô hình trồng Xoan ta so với thu nhập từ mô
hình trồng Keo lá tràm khi chưa tính tới lãi suất Ngân hàng cao gấp 3,5 lần.
Bảng 4.9: Kết quả tính toán hiệu quả kinh tế của các mô hình trồng rừng
Mô hình NPV (r=8%) ñ/ha IRR (%) BCR (r=8%) BPV ñ/ha CPV ñ/ha
1. Cao su 183.172.452 21,8 306.936.744 123.764.292 2,48
2. Xoan ta 9.774.241 30,0 46.755.410 6.981.169 2,75
3. Keo lá tràm 5.010.192 13,3 24.739.993 19.729.801 1,25
Kết quả tính toán ở bảng 4.9, từ chỉ số NPV ta nhận thấy tổng lãi ròng sau
khi ñã trừ ñi lãi xuất ngân hàng là 8%/năm của cây Cao su là cao nhất ñạt
183.172.452 ñồng/ha. Đối với 2 phương án trồng rừng nguyên liệu là Keo lá tràm
và Xoan ta có sự chênh lệch trong ñó chỉ số NPV của Xoan ta lớn hơn chỉ số NPV
của Keo lá tràm gần 2 lần; chỉ số IRR của rừng trồng Cao su là 21,8%, của Xoan ta
là 30% cao gấp 2 lần so với phương án trồng rừng Keo lá tràm (13,3%). Bên cạnh
ñó, từ kết quả chỉ số BCR sau khi ñã tính lãi suất Ngân hàng cũng cho thấy nếu bỏ
ra một ñồng vốn ñể ñầu tư thì sau khi trừ ñi lãi xuất ngân hàng của phương án trồng
rừng Xoan ta sẽ thu ñược 2,75 ñồng, trong khi ñó nếu ñầu tư cho phương án trồng
Keo lá tràm chỉ cho thu nhập 1,25 ñồng, ñối với Cao su là 2,48 ñồng. Như vậy, ñối
với rừng trồng nguyên liệu, có thể thấy nếu Công ty ñầu tư trồng Xoan ta thì hiệu
quả kinh tế sẽ ñạt cao hơn là trồng Keo lá tràm trong khi chu kỳ kinh doanh của 2
loài này là xấp xỉ bằng nhau. Còn ñối với Cao su mặc dù thu nhập là khá lớn nhưng
chi phí cũng lớn hơn nên tỷ suất sinh lợi trên 1 ñồng vốn ñầu tư cũng kém hơn loài
Xoan ta.
4.1.3.2. Hiệu quả xã hội
* Tạo công ăn việc làm
57
Việc trồng RSX trên ñịa bàn ñã tạo ra một khối lượng công ăn việc làm lớn
cho người dân ñịa phương góp phần nâng cao thu nhập và ổn ñịnh cuộc sống cho
người dân. Từ mô hình trồng Cao su và 2 mô hình trồng Xoan ta và Keo lá tràm ñã
tạo việc làm và nâng cao thu nhập cho người dân ñịa phương, cụ thể như sau:
Bảng 4.10: Công lao ñộng từ các mô hình trồng RSX của
Công ty Lâm nghiệp Nam Nung
Công lao ñộng/ha
Mô hình Diện tích (ha) TT Số tiền (ñ) Tổng tiền công/Chu kỳ kinh doanh Số công
1 Cao su 1526,38 3.300 198.000.000 302.223.240.000
1 Keo lá tràm 224,53 342 20.520.000 4.607.355.600
2 Xoan ta 577,51 271 16.260.000 9.390.312.600
(Chi phí bình quân cho một công lao ñộng là 60.000 ñồng/công)
Như vậy, từ bảng 4.10 ta thấy số công lao ñộng việc làm bình quân cho 1 ha
Cao su là 3.300 công/ha (chu kỳ 34 năm), rừng Keo lá tràm và 1 ha rừng Xoan ta
tương ứng là 342 công/ha và 271 công/ha cho một luân kỳ kinh doanh (7 - 8 năm).
Theo kết quả tính toán từ diện tích trồng Cao su ñã tạo xấp xỉ 157.000 công lao
ñộng/năm; trồng Keo lá tràm tạo ra xấp xỉ 10.970 công lao ñộng/năm và từ mô
hình trồng Xoan ta tạo ra 19.563 công lao ñộng/năm, ñây là một khối lượng công
lao ñộng khổng lồ mà Công ty ñã mang lại cho cán bộ công nhân viên của Công ty
và người dân ñịa phương. Thu nhập bình quân từ tiền công lao ñộng cho cả diện
tích trồng rừng trên tương ứng với từng mô hình là 9.158.280.000 ñồng/năm ñối
với tổng diện tích trồng Cao su; 658.194.000 ñồng/năm ñối với tổng diện tích rừng
Keo lá tràm và 1.173.789.000 ñồng/năm ñối với tổng diện tích trồng Xoan ta, ñây
là nguồn thu nhập không nhỏ ñối với người dân ñịa phương ñồng thời góp phần
không nhỏ vào phát triển nền kinh tế của ñịa phương.
* Giải quyết vấn ñề chất ñốt.
Trước ñây, ñể ñáp ứng nhu cầu chất ñốt người dân phải vào ñốn củi trong
rừng tự nhiên, thậm chí ñốn hạ những cây gỗ lớn, cây quý hiếm và những loài ñang
58
cần bảo tồn. Vấn ñề bảo vệ rừng trở nên rất khó khăn và nan giải, vấn ñề củi ñốt trở
nên nghiêm trọng hơn khi chính phủ ra quyết ñịnh ñóng cửa rừng tự nhiên. Tuy
nhiên, việc phát triển rừng trồng có thể ñáp ứng một lượng lớn chất ñốt cho người
dân thông qua các sản phẩm tỉa thưa, tỉa cành, cành nhánh sau khi khai thác,…
Như vậy, việc phát triển rừng trồng sản xuất cũng góp một phần ñáng kể vào việc
bảo vệ tài nguyên rừng trên ñịa bàn.
* Nâng cao nhận thức cho người dân ñịa phương
Người dân trước ñây không quan tâm nhiều tới việc phát triển rừng trồng,
cuộc sống của họ chủ yếu gắn liền với rừng tự nhiên. Tuy nhiên, hiện nay rừng tự
nhiên trong khu vực ñã cạn kiệt và ñược quản lý chặt chẽ hơn, do vậy việc phát
triển rừng trồng và những lợi ích từ rừng trồng của Công ty ñã mang lại cho người
dân và ñịa phương những nhu cầu thiết yếu, giúp người dân nâng cao nhận thức và
quan tâm nhiều hơn tới công tác gây trồng và bảo vệ rừng.
Từ chỗ người dân chưa quan tâm và chưa có nhận thức gì trồng rừng, về vai
trò của các giống mới và kỹ thuật trồng rừng thâm canh, tới nay thông qua công tác
trồng rừng của Công ty ít nhiều người dân ñã có những thay ñổi về nhận thức. Các
hộ dân tham gia trồng rừng của Công ty ñã nắm bắt ñược kỹ thuật trồng rừng thâm
canh với sự ñầu tư lớn như cày ñất, bón phân và ñầu tư công chăm sóc nhiều. Một
số hộ ñã bắt ñầu chú ý hơn tới việc quy hoạch sử dụng ñất của gia ñình mình, bố trí
cây trồng hợp lý hơn ñể mang lại hiệu quả cao.
* Phát triển các cơ sở chế biến gỗ
Việc phát triển trồng RSX có ảnh hưởng tích cực tới việc phát triển các cơ
sở chế biến gỗ trên ñịa bàn. Hiện nay, Công ty lâm nghiệp Nam Nung mới chỉ có
một xưởng sơ chế gỗ hoạt ñộng cầm chừng vì không có nguyên liệu. Tuy nhiên,
ñến năm 2012 Công ty sẽ xây dựng 1 nhà máy chế biến gỗ tinh với công suất 1000 m3 gỗ rừng tự nhiên/năm và 12.000 - 15.000 m3 gỗ rừng trồng của Công ty/năm
nhằm sản xuất ñồ mộc, ñồ gia dụng cung cấp sản phẩm cho thị trường trong và
ngoài nước. Bên cạnh ñó, ñến cuối năm 2010 Công ty sẽ xây dựng một nhà máy
59
chế biến lâm sản ngoài gỗ nhằm tận dụng tiềm năng lâm sản ngoài gỗ của khu vực,
sản xuất ñũa xuất khẩu, chế biến song mây,…
Hình 4.2: Xưởng chế biến gỗ của Công ty Lâm nghiệp Nam Nung
4.2. Đánh giá tác ñộng của các chính sách chủ yếu ñến phát triển trồng RSX
tại Công ty lâm nghiệp Nam Nung
4.2.1. Tổng lược các chính sách chủ yếu liên quan ñến phát triển trồng RSX
Các chính sách chủ yếu có ảnh hưởng ñến phát triển trồng RSX từ năm 1991
- 2009 có thể phân chia thành 5 nhóm sau ñây:
- Nhóm 1: Các chính sách về quản lý rừng: Bao gồm một số chính sách quan
trọng sau ñây:
+ Luật bảo vệ và phát triển rừng năm 1991, sửa ñổi lại vào năm 2004.
+ QĐ 08/2001/TTg ngày 11/1/2001 về quy chế quản lý rừng ñặc dụng,
phòng hộ, sản xuất là rừng tự nhiên.
+ QĐ số 100/2007/QĐ-TTg sửa ñổi, bổ sung một số ñiều của Quyết ñịnh số
661/QĐ-TTg ngày 29/7/1998 về mục tiêu, nhiệm vụ, chính sách và tổ chức thực
hiện Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng.
- Nhóm 2: Các chính sách về ñất ñai: Bao gồm các chính sách chủ yếu sau ñây:
+ Luật ñất ñai sửa ñổi năm 2003.
+ Nghị ñịnh 02/ CP ngày 15/01/1994 quy ñịnh việc giao ñất lâm nghiệp cho tổ
chức, hộ, cá nhân sử dụng ổn ñịnh lâu dài vào mục ñích lâm nghiệp.
60
+ Nghị ñịnh 163/CP ngày 16/11/1999 về giao ñất, cho thuê ñất lâm nghiệp cho tổ
chức, hộ gia ñình, cá nhân sử dụng ổn ñịnh lâu dài vào mục ñích lâm nghiệp.
+ Nghị ñịnh 01/CP ngày 01/01/1995 về giao khoán ñất và rừng sử dụng vào
mục ñích nông, lâm nghiệp.
- Nhóm 3: Chính sách về thuế, ñầu tư, tín dụng: Bao gồm các chính sách chủ yếu
sau ñây:
+ Luật khuyến khích ñầu tư trong nước 1994 (sửa ñổi).
+ QĐ 264/92/CP ngày 22/2/1992 về chính sách ñầu tư phát triển rừng.
+ Nghị ñịnh 106/2004/CP ngày 1/4/2004 về tín dụng ñầu tư phát triển.
+ Quyết ñịnh số:147/2007/QĐ-TTg ngày 10/9/2007 về một số chính sách
phát triển rừng sản xuất giai ñoạn 2007 - 2015.
+ Nghị ñịnh 74/CP ngày 25/10/1993 quy ñịnh chi tiết thi hành luật thuế sử
dụng ñất nông nghiệp.
+ Nghị quyết Quốc hội 2003 về miễn giá thuế sử dụng ñất nông nghiệp.
+ Luật thuế sử dụng ñất nông nghiệp 1993 và QĐ 199/2001/TTg ngày
28/12/2001 về ñối tượng miễn thuế sử dụng ñất nông nghiệp.
- Nhóm 4: Chính sách về khai thác, vận chuyển lâm sản và thị trường: Bao gồm
các chính sách chủ yếu sau ñây:
+ QĐ 136/CP ngày 31/7/1998 sửa ñổi một số quy ñịnh về thủ tục xuất khẩu
gỗ lâm sản.
+ QĐ 661/QĐ-TTg ngày 29/7/1998 của Thủ tướng chính phủ về mục tiêu,
nhiệm vụ, chính sách và tổ chức thực hiện dự án trồng mới 5 triệu ha rừng.
+ Chỉ thị 19/TTg ngày 16/7/1999 về biện pháp ñẩy mạnh tiêu thụ gỗ rừng
trồng.
+ QĐ 80/2002/TTg ngày 24/6/2002 về khuyến khích tiêu thụ nông sản (gồm
lâm sản hàng hoá).
+ QĐ 02/1999/BNN/PTLN ngày 05/01/1999; QĐ 04/2004/BNN/LN (sửa
ñổi) ngày 02/02/2004 và QĐ 40/2005/BNN (sửa ñổi) ngày 07/7/2005 về ban hành
Quy chế khai thác gỗ và lâm sản khác.
61
- Nhóm 5: một số chính sách chủ yếu khác có liên quan bao gồm:
+ Nghị quyết 28/TW của Bộ Chính trị ngày 16/6/2003 về tiếp tục ñổi mới
nông lâm trường quốc doanh.
+ QĐ 178/TTg ngày 12/1/2001 về quyền lợi, nghĩa vụ của hộ, cá nhân ñược
giao, thuê, khoán rừng và ñất lâm nghiệp.
+ Chỉ thị 19/04/TTg ngày 01/6/2004 về một số giải pháp phát triển ngành
chế biến gỗ và xuất khẩu sản phẩm gỗ.
+ QĐ 187/CP về ñổi mới tổ chức và cơ chế quản lý lâm trường quốc doanh.
* Đánh giá chung ảnh hưởng của các chính sách trên tới việc phát triển trồng
rừng sản xuất:
+ Tác ñộng tích cực:
- Tạo ra khung pháp lý cho việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch phát triển
rừng sản xuất, quy ñịnh về giao rừng, cho thuê rừng, chuyển nhượng quyền sử
dụng, quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng, chuyển ñổi mục ñích sử dụng rừng
(Luật Bảo vệ và Phát triển rừng 2004; Quy chế quản lý rừng ñặc dụng, rừng phòng
hộ, rừng sản xuất là rừng tự nhiên,…).
- Quy ñịnh rõ quyền và nghĩa vụ của các tổ chức, tập thể, cá nhân, hộ gia
ñình tham gia phát triển rừng sản xuất, có chính sách khuyến khích người dân tham
gia hoạt ñộng phát triển rừng trong việc tạo ñiều kiện ñể thực hiện cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng ñất,.. Do vậy, tạo ñiều kiện thuận lợi cho việc quản lý, giao
khoán rừng cũng như phát triển rừng sản xuất (QĐ 178/TTg, QĐ 661/98/CP phần
chính sách hưởng lợi và tiêu thụ sản phẩm ñối với rừng trồng sản xuất,…).
- Có các chính sách ưu ñãi về thuế, hỗ trợ người dân vùng khó khăn về chế
biến, tiêu thụ sản phẩm, hỗ trợ vốn trồng, khoanh nuôi, quản lý bảo vệ rừng hỗ trợ
các ñối tượng là tổ chức, cá nhân, hộ gia ñình, tập thể tham gia hoạt ñộng phát triển
rừng (Nghị ñịnh 01/CP, Luật khuyến khích ñầu tư trong nước 1994 (sửa ñổi), Nghị
ñịnh 163/CP, Nghị quyết Quốc hội 2003 về miễn giá thuế sử dụng ñất nông nghiệp
,…). Điều này ñặc biệt có ý nghĩa trong việc khuyến khích người dân và các thành
phần kinh tế tham gia hoạt ñộng phát triển rừng trồng sản xuất.
62
- Quy ñịnh rõ về khai thác và tiêu thụ sản phẩm gỗ rừng sản xuất, trong ñó
cho phép rừng tự nhiên có thể sử dụng làm rừng sản xuất ñã mở ra hướng phát triển
mới cho các ñơn vị phát triển rừng trong việc mở rộng diện tích rừng, mở rộng
phương án sản xuất kinh doanh (Chỉ thị 19/04/TTg ngày 01/6/2004 về một số giải
pháp phát triển ngành chế biến gỗ và xuất khẩu sản phẩm gỗ, QĐ
02/1999/BNN/PTLN; QĐ 04/2004/BNN/LN (sửa ñổi) ngày 02/02/2004 và QĐ
40/2005/BNN (sửa ñổi) ngày 07/7/2005 về ban hành Quy chế khai thác gỗ và lâm
sản khác, QĐ 136/CP,...).
- Triển khai phương án chủ ñộng sản xuất kinh doanh lâm nghiệp ñối với các
lâm trường quốc doanh chuyển từ cơ cấu bao cấp sang tự hạch toán sản xuất kinh
doanh, thực hiện triển khai cổ phần hóa Công ty Lâm nghiệp,… có tác dụng rất lớn
trong việc phát huy năng lực của các ñơn vị kinh doanh rừng, chủ ñộng xây dựng
phương án sản xuất kinh doanh, mở rộng các hoạt ñộng trồng và chăm sóc rừng,
nhờ vậy mà diện tích rừng trồng của nước ta liên tục tăng trong những năm qua
(QĐ 187/CP, Nghị quyết 28/TW của Bộ Chính trị,…).
- Đã xem xét tới các yếu tố bất lợi trong sản xuất ñể có biện pháp ưu ñãi về
vay vốn, thu thuế, ñầu tư cơ sở hạ tầng,…(Luật khuyến khích ñầu tư trong nước
1994 (sửa ñổi), Nghị ñịnh 106/2004/CP, Luật thuế sử dụng ñất nông nghiệp 1993
và QĐ 199/2001/TTg ngày 28/12/2001 về ñối tượng miễn thuế sử dụng ñất nông
nghiệp,...).
- Các Quyết ñịnh 136/98/CP sửa ñổi một số quy ñịnh về thủ tục xuất khẩu
gỗ, lâm sản, Quyết ñịnh 661/98/CP phần về chính sách hưởng lợi và tiêu thụ sản
phẩm ñối với rừng trồng sản xuất, các Quyết ñịnh 02/1999/BNN/PTLN,
04/2004/BNN/LN, Quyết ñịnh 40/2005/BNN ngày 07/7 /2005 về ban hành Quy
chế khai thác gỗ và lâm sản khác ñã cho phép chủ rừng có quyền tự quyết ñịnh thời
ñiểm, phương thức khai thác, tự do lưu thông sản phẩm gỗ rừng trồng sản xuất,...
Đặc biệt Quyết ñịnh 40/2005/BNN ñã có ñiều chỉnh về việc khai thác các loài cây
ở rừng trồng, vườn rừng có tên trùng với các cây ở rừng tự nhiên, ñã tháo gỡ những
khó khăn thực tiễn lâu nay gặp phải, khuyến khích người dân phát triển trồng cây
63
bản ñịa, cây có chu kỳ dài ngày, gỗ có chất lượng cao,... Như vậy, vấn ñề khai thác,
lưu thông, tiêu thụ và thị trường gỗ rừng trồng sản xuất ñã thông thoáng hơn trước
rất nhiều.
- Các Quyết ñịnh 19/99/TTg, Quyết ñịnh 80/02/TTg khuyến khích sử dụng
gỗ, xuất khẩu gỗ rừng trồng, khuyến khích doanh nghiệp ký hợp ñồng tiêu thụ lâm
sản với người sản xuất ñể chế biến tiêu thụ lâm sản hàng hoá, hộ gia ñình ñược sử
dụng giá trị sử dụng quyền sử dụng ñất ñể góp vốn, liên doanh, liên kết chế biến,
kinh doanh, xuất khẩu lâm sản,… Các quyết ñịnh này cũng khuyến khích chế biến,
xuất khẩu sản phẩm ñã qua chế biến,… từ ñây ñã mở ñường cho việc xuất khẩu các
sản phẩm ñồ gỗ ñã qua chế biến ở nước ta ra thị trường thế giới, kích thích trồng
rừng sản xuất và chế biến,…Lần ñầu tiên ñã có chính sách tạo ñiều kiện liên kết
cho dòng nguyên liệu từ trồng rừng ñến chế biến và tiêu thụ sản phẩm vốn ñã bị
chia cắt, kìm hãm phát triển trồng RSX cả thời gian rất dài trước ñây.
* Tác ñộng tiêu cực:
- Việc hướng dẫn thực hiện các quyết ñịnh còn chậm, nhiều thủ tục còn rườm rà
làm ảnh hưởng tiêu cực tới việc phát triển rừng sản xuất.
- Cơ chế hưởng lợi từ rừng và các biện pháp thu hút người dân và các thành
phần kinh tế tham gia vào công tác phát triển rừng còn chưa ñủ hấp dẫn như: tiền
công nhận khoán quản lý bảo vệ rừng còn thấp 50.000 ñồng/ha (hiện nay là
100.000 ñồng/ha), việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất còn chậm, thủ tục
rườm rà phức tạp,…
- Các chế tài ñịa phương từ khâu quy hoạch cho ñến áp dụng các luật lệ,
chính sách riêng cho nên trong thực tế mọi khâu ñều không ñược vận ñộng ñúng
theo quỹ ñạo của các văn bản quy ñịnh.
- Các chính sách của ñịa phương cũng nảy sinh ra nhiều hạn chế cả về phát
triển trồng RSX cũng như lưu thông, chế biến sản phẩm hàng hoá.
- Một số quy ñịnh cụ thể chưa sát thực tế nên không khả thi.
- Các quy ñịnh thông thoáng về khai thác, lưu thông tuy ñã thúc ñẩy, tháo gỡ
ñược tình trạng “cấm vận” trước ñây nhưng cũng còn nhiều khe hở ñể tư thương lợi
64
dụng ép giá, ép công với chủ rừng. Các hợp ñồng liên kết hoặc giao khoán ñất
trồng RSX giữa chủ rừng (Lâm trường, Công ty) với dân nhiều nơi bị phá vỡ do
ñến lúc thu hoạch người nhận ñất, nhận rừng không tuân thủ tỷ lệ ăn chia như ñã ký
kết vẫn không ñược xử kịp thời và nghiêm minh.
4.2.2. Tác ñộng của chính sách tới việc phát triển trồng RSX của Công ty Lâm
nghiệp Nam Nung
* Những tác ñộng tích cực của các chính sách:
- Tháng 2/2002, Lâm trường Nam Nung ñược UBNN tỉnh Đăk Nông phê
duyệt "Phương án ñổi mới sản xuất kinh doanh theo quyết ñịnh số 187/1999/QĐ-
TTg của Thủ tướng Chính phủ". Việc ñược phép chuyển ñổi phương án tổ chức
kinh doanh ñã tác ñộng tích cực tới sự phát triển chung của Lâm trường Nam Nung
trong ñó có sự phát triển của rừng trồng sản xuất. Từ việc ñược phép chuyển ñổi
mục ñích kinh doanh Công ty ñã vươn ra hoạt ñộng kinh doanh ña lĩnh vực không
chỉ có các hoạt ñộng phát triển trồng rừng mà Công ty còn kinh doanh xăng dầu,
phân bón, nuôi bò thịt,… nhằm tăng thêm nguồn vốn ñể ñầu tư vào hoạt ñộng phát
triển mũi nhọn Công ty là phát triển trồng rừng sản xuất như rừng Cao su, Xoan ta,
Keo lá tràm. Chính vì vậy, diện tích rừng trồng sản xuất của Công ty trong những
năm qua liên tục tăng.
- Tháng 06/2007 Lâm trường Nam Nung ñược UBNN tỉnh Đăk Nông phê
duyệt "Phương án chuyển ñổi Lâm trường Nam Nung thành Công ty Lâm nghiệp
Nam Nung". Việc chuyển ñổi thành Công ty Lâm nghiệp càng khiến Công ty chủ
ñộng hơn trong vấn ñề sản xuất kinh doanh, hợp tác sản xuất giữa Công ty với
Công ty khác và với người dân ñịa phương. Do vậy, càng tạo ñiều kiện ñể phát
triển tăng nhanh diện tích RSX của Công ty.
- Thực hiện "QĐ 08/2001/TTg ngày 11/1/2001 về quy chế quản lý rừng ñặc
dụng, phòng hộ, sản xuất là rừng tự nhiên" và các quyết ñịnh khác có liên quan tới
hoạt ñộng quản lý bảo vệ rừng, Công ty Lâm nghiệp Nam Nung ñã tiến hành nhiều
biện pháp nhằm thực hiện tốt việc quản lý bảo vệ rừng của Công ty như: thực hiện
tốt công tác tuyên truyền tới tận thôn bản, tổ chức các ñội quản lý bảo vệ rừng của
65
Công ty có nhiệm vụ thường xuyên theo dõi và kịp thời ngăn chặn các hoạt ñộng
phá rừng, tạo mối quan hệ thân thiết với người dân ñịa phương,… Chính vì vậy,
việc quản lý bảo vệ rừng diễn ra rất tốt, số vụ vi phạm lâm luật của Công ty ngày
càng giảm theo các năm.
- Thực hiện các chính sách ñất ñai (Luật ñất ñai 2003, Luật bảo vệ và phát
triển rừng 2004, Nghị ñịnh 01/CP, Nghị ñịnh 163/CP, Nghị ñịnh 02/CP,…), Công ty
ñã tiến hành các hoạt ñộng giao khoán quản lý bảo vệ rừng, trồng rừng, chăm sóc rừng
trồng theo công ñoạn, thu hoạch mủ Cao su,… cho người dân ñịa phương với nhiều
chính sách ưu ñãi như: ngoài tiền công nhận khoán quản lý bảo vệ, chăm sóc rừng
người dân còn ñược hưởng 100% sản phẩm hoa màu trồng xen ñối với rừng trồng Cao
su, xác ñịnh rõ ràng cơ chế hưởng lợi giữa Công ty với người dân vì thế việc giao khoán
diễn ra khá thuận lợi, trung bình mỗi năm Công ty giao khoán bảo vệ khoảng 500 - 650
ha rừng với kinh phí khoảng 15 - 22 triệu ñồng. Cũng theo các chính sách về ñất ñai
ñược Nhà nước ban hành chính quyền huyện Krông Nô ñã tiến hành cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng ñất cho Công ty và người dân ñịa phương ñể các ñối tượng này yên
tâm phát triển rừng lâu dài.
- Các quy ñịnh pháp lý mở rộng quyền hạn của Công ty trong việc chủ ñộng
phương án sản xuất kinh doanh, tạo ñiều kiện thuận lợi trong khai thác, chế biến và tiêu
thụ sản phẩm gỗ ñặc biệt là gỗ rừng trồng (QĐ 136/CP, chỉ thị 19/TTg,…) có tác ñộng
rất tích cực tới việc phát triển rừng sản xuất của Công ty do tạo ñiều kiện thuận lợi ñể
tiêu thụ sản phẩm ñầu ra của rừng trồng, tạo vốn sản xuất kinh doanh, ñặc biệt là trong
những năm tiếp theo khi Công ty xây dựng các nhà máy chế biến gỗ tinh và nhà máy
chế biến mủ Cao su.
- Các chính sách ưu ñãi về thuế sử dụng ñất, vốn hỗ trợ sản xuất (Luật thuế sử
dụng ñất nông nghiệp 1993 và QĐ 199/2001/TTg ngày 28/12/2001 về ñối tượng
miễn thuế sử dụng ñất nông nghiệp, Nghị quyết Quốc hội 2003 về miễn giá thuế sử
dụng ñất nông nghiệp, Nghị ñịnh 106/2004/ CP 1/4/2004 về tín dụng ñầu tư phát
triển,…) cũng góp phần tích cực trong việc khuyến khích Công ty và người dân ñịa
phương tham gia phát triển rừng sản xuất, ñặc biệt là trong vay vốn ñầu tư trồng RSX.
66
+ Những khó khăn từ chính sách tới việc phát triển RSX của Công ty:
- Kinh phí quản lý bảo vệ rừng là còn khá thấp 50.000 ñồng/ha/năm. Do vậy
không khuyến khích ñược người dân tham gia hoạt ñộng quản lý bảo vệ rừng và ñây
cũng là một trong những nguyên nhân gây khó khăn cho công tác bảo vệ rừng.
- Nhiều thủ tục pháp lý còn rườm rà, không rõ ràng và khó tổ chức thực hiện (thủ
tục giao ñất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất,…) ñã gây không ít khó khăn cho
Công ty và người dân ñịa phương trong việc phát triển rừng sản xuất. Hiện nay, một
diện tích rất lớn rừng của Công ty và người dân ñịa phương còn chưa ñược cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng ñất. Do vậy, gây khó khăn trong việc khuyến khích người
dân yên tâm phát triển rừng. Do rừng không ñược cấp sổ ñỏ kịp thời vì vậy ñã không
thể ñảm bảo các quyền lợi khác của người dân cũng như Công ty trong việc tham gia
góp vốn, thế chấp ngân hàng,…
- Công ty Lâm nghiệp Nam Nung ñã ñược chọn là ñơn vị lâm nghiệp thí ñiểm cổ
phần hóa ở tỉnh Đăk Nông, tuy nhiên các văn bản hướng dẫn thực hiện còn chậm, ñặc
biệt là việc ñánh giá, xác ñịnh giá trị rừng, phương thức tiến hành cổ phần hóa các loại
rừng,…
- Việc hướng dẫn thực hiện luật của chính quyền ñịa phương còn chưa thống
nhất và ñảm bảo tính công bằng. Đây cũng là một nguyên nhân lớn ảnh hưởng tới các
ñối tượng tham gia phát triển rừng trong ñó có Công ty.
4.3. Nghiên cứu ảnh hưởng của thị trường tới phát triển trồng RSX tại Công
ty lâm nghiệp Nam Nung
Thị trường gỗ rừng trồng ở Công ty Lâm nghiệp Nam Nung có thể chia ra
các loại sau:
- Thị trường nhựa mủ Cao su.
- Thị trường gỗ rừng trồng: Xoan ta, Keo lá tràm, gỗ Cao su.
Việc nghiên cứu ảnh hưởng của thị trường tới việc tiêu thụ ñầu ra của sản
phẩm sẽ có ảnh hưởng rất lớn tới việc phát triển trồng rừng sản xuất của Công ty
nói riêng và cả khu vực Nam Nung nói chung. Thị trường tiêu thụ cho từng loại sản
67
phẩm của Công ty cho thời ñiểm hiện tại và dự báo cho thời ñiểm tương lai gần
như sau.
4.3.1. Thị trường nhựa mủ Cao su
* Kênh tiêu thụ nhựa mủ Cao su vào thời ñiểm hiện tại
Kết quả ñiều tra, khảo sát và làm việc với Công ty Lâm nghiệp Nam Nung
2 nhà máy chế biến nhựa mủ tỉnh Đăk Nông
Nhựa mủ nước của Công ty Nam Nung
Công ty Đức Uy Thành phố Hồ Chí Minh
cho thấy tại thời ñiểm hiện tại kênh tiêu thụ nhựa mủ Cao su như sau:
Sơ ñồ 4.1: Kênh tiêu thụ nhựa mủ của Công ty vào thời ñiểm hiện tại
Như vậy, tính tới thời ñiểm hiện tại là năm 2010 thì Công ty Lâm nghiệp
Nam Nung vẫn chỉ dừng lại ở việc bán nguyên liệu nhựa mủ Cao su thô cho các
ñơn vị chế biến và kinh doanh khác trên ñịa bàn Đăk Nông (2 nhà máy chế biến) và
Công ty Đức Uy Thành phố Hồ Chí Minh với giá khoảng 10.000 ñồng/kg. Việc chỉ
dừng lại ở mức bán nhựa mủ thô chưa qua chế biến sẽ làm giảm ñi một nguồn thu
nhập ñáng kể của Công ty. Do vậy, giá trị thu nhập từ rừng Cao su sẽ không cao
như tiềm năng vốn có của nó, ảnh hưởng tới khả năng phát triển mở rộng loài cây
này trên ñịa bàn vào thời gian tới.
* Kênh tiêu thụ nhựa mủ Cao su từ năm 2011 trở ñi
Công ty ñã có kế hoạch sẽ xây dựng nhà máy chế biến nhựa mủ Cao su vào
năm 2011 với công suất 15 tấn mủ nước/ngày. Việc xây dựng nhà máy chế biến
68
nhựa mủ của Công ty sẽ giải quyết ñược toàn bộ lượng nhựa mủ khai thác từ rừng
Cao su của Công ty, ñồng thời sẽ thu mua nhựa mủ của người dân trong vùng.
Nhà máy chế biến nhựa mủ Cao su ra ñời sẽ làm tăng thêm thu nhập cho
Công ty và người dân trong vùng, do tăng ñược khâu chế biến nên giá trị thu ñược
từ rừng trồng Cao su sẽ cao hơn so với trước ñây. Đồng thời, việc thiết lập quan hệ
mua nhựa mủ Cao su của Công ty với người dân trong vùng sẽ giúp người dân yên
tâm hơn về sản phẩm ñầu ra, tạo mối quan hệ gắn bó giữa Công ty và người dân ñịa
phương trên các mặt như: giống, kỹ thuật, sản phẩm ñầu ra,… Đó là những ñiều
kiện tiên quyết cho việc phát triển mở rộng sản xuất, làm tăng diện tích trồng Cao
su trên ñịa bàn, ñưa cây Cao su trở thành cấy xóa ñói giảm nghèo cho ñịa phương.
Kênh tiêu thụ sản phẩm nhựa mủ Cao su của Công ty từ năm 2011 dự kiến
Nhựa mủ nước từ rừng Cao su của Công ty
Nhà máy chế biến nhựa mủ của Công ty
Thị trường tiêu thụ trong và ngoài nước.
Nhựa mủ nước từ rừng Cao su của người dân
sẽ như sau:
Sơ ñồ 4.2: Kênh tiêu thu nhựa mủ Cao su từ năm 2011 trở ñi
4.3.2. Thị trường gỗ rừng trồng sản xuất
* Thị trường gỗ rừng trồng thời ñiểm hiện tại:
Hiện tại gỗ rừng trồng nguyên liệu của Công ty chưa ñến tuổi khai thác nên
chưa có việc buôn bán gỗ rừng trồng trên ñịa bàn Công ty. Tuy nhiên, hàng năm
Công ty vẫn khai thác một lượng gỗ rừng tự nhiên nhất ñịnh theo kế hoạch ñược
tỉnh giao. Lượng gỗ khai thác này chỉ dừng lại ở mức sơ chế và sau ñó bán cho các
69
doanh nghiệp chế biến gỗ khác. Do vậy, giá trị thu ñược từ gỗ rừng tự nhiên ñều bị
hạn chế. Trong khi ñó, xưởng chế biến gỗ của Công ty cũng chỉ hoạt ñộng cầm
chừng khoảng 3 - 4 tháng/năm vì thiếu nguyên liệu. Thị trường chế biến gỗ của
Công ty chế biến gỗ khác trên ñịa bàn
Gỗ khai thác từ rừng tự nhiên
Xưởng sơ chế của Công ty
Các doanh nghiệp chế biến gỗ tinh
Công ty vào thời ñiểm hiện tại ñược biểu diễn theo sơ ñồ sau:
Sơ ñồ 4.3: Kênh tiêu thụ sản phẩm gỗ của Công ty vào thời ñiểm hiện tại
* Thị trường chế biến gỗ của Công ty dự tính từ 2013 trở ñi
Đến cuối năm 2012 Công ty dự ñịnh sẽ xây dựng nhà máy chế biến gỗ tinh, với công suất 1000 m3/năm ñối với rừng tự nhiên và 12.000 - 15.000 m3/năm ñối với gỗ
rừng trồng phục vụ sản xuất ñồ mộc gia dụng và ñồ gỗ xuất khẩu.
Gỗ rừng tự nhiên Công ty tinh chế gỗ
Nhà máy chế biến của Công ty Sản phẩm xuất khẩu
Gỗ rừng trồng Sản phẩm ñồ mộc, Nội thất
Sơ ñồ 4.4: Kênh tiêu thụ gỗ sản phẩm của Công ty từ năm 2013
Như vậy, với sự ra ñời của nhà máy chế biến gỗ tinh của Công ty sẽ góp
phần nâng cao thu nhập cho cán bộ công nhân viên của Công ty và người dân ñịa
phương thông qua việc ký kết bao tiêu sản phẩm rừng trồng, tạo thêm công ăn việc
70
làm, ổn ñịnh giá cả tạo ñiều kiện thuận lợi cho việc mở rộng diện tích rừng sản xuất
trên ñịa bàn.
4.4. Đề xuất giải pháp phát triển trồng RSX tại Công ty lâm nghiệp Nam Nung
4.4.1. Phân tích ñiểm mạnh, ñiểm yếu, cơ hội và thách thức ñối với việc phát triển
trồng RSX tại Công ty Lâm nghiệp Nam Nung
Kết quả phân tích SWOT về phát triển trồng RSX ở Công ty Lâm nghiệp
Nam Nung ñược trình bày ở bảng 4.11.
Bảng 4.11: Phân tích ñiểm mạnh, ñiểm yếu, cơ hội và thách thức về phát triển
trồng RSX ở Công ty Lâm nghiệp Nam Nung
Điểm yếu Điểm mạnh
- Một phần diện tích rừng trồng Cao su ñã - Địa bàn hoạt ñộng của Công ty rộng,
cho khai thác mủ và tiếp tục cho khai thác phân tán, ñất có ñộ dốc không cao
với số lượng lớn trong thời gian tới, kể cả nhưng phức tạp vì nằm xen kẽ các khu
rừng Xoan ta. dân cư.
- Công ty ñang triển khai xưởng chế biến và - Đời sống và trình ñộ dân trí ñịa phương
có kế hoạch chế biến gỗ gắn với nguyên liệu còn thấp, số hộ nghèo còn cao. Nghề chủ
rừng trồng của Công ty. yếu là sản xuất nông nghiệp. Dân số sống
- Đất rừng sản xuất của Công ty có tiềm xen kẽ với rừng gây khó khăn cho hoạt
năng sản xuất còn khá cao, diện tích ñất ñộng sản xuất kinh doanh.
chưa có rừng chiếm 21,15%. - Phần lớn diện tích rừng tự nhiên là
- Công ty ñã chủ ñộng tìm ñược các rừng trung bình và rừng nghèo, rừng
nguồn vốn vay và có vốn ñối ứng ñể ñầu ñang phục hồi, diện tích rừng giàu chỉ
tư sản xuất. chiếm một phần nhỏ, nguồn thu từ rừng
- Kết quả sản xuất kinh doanh của Công tự nhiên không có, chi phí bảo vệ rừng
ty qua các năm gần ñây luôn ñược phát lớn vì áp lực phá rừng cao.
triển ổn ñịnh. Doanh thu, lợi nhuận năm - Hệ thống cơ sở hạ tầng, ñặc biệt là
sau luôn cao hơn năm trước, có ñiều kiện ñường giao thông chưa hoàn thiện gây
ñể tái ñầu tư vào sản xuất. ảnh hưởng không nhỏ tới công tác sản
71
- Kinh doanh ña ngành, ña lĩnh vực, tạo xuất kinh doanh, ñặc biệt trong khâu vận
ñiều kiện lấy ngắn nuôi dài. chuyển, ñi lại.
- Có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất - Việc ứng dụng các tiến bộ KHKT vào
kinh doanh lâm nghiệp, tích lũy ñược sản xuất chưa nhiều, loài cây trồng rừng
kinh nghiệm trồng rừng sản xuất. sản xuất còn ñơn giản (mới có 2 loài).
- Đội ngũ cán bộ có chuyên môn, ñược tổ - Đội ngũ cán bộ tuy ñông và ñược ñào
chức thành nhiều bộ phận nhỏ theo hướng tạo song chưa thể hòa nhập nhanh với
chuyên môn hóa cao. tốc ñộ phát triển của khoa học kỹ thuật
- Công ty ñã tập trung ñầu tư ñược cơ sở và cơ chế thị trường.
hạ tầng ñiện, ñường, thủy lợi,… nhằm - Mặc dù có xưởng xẻ chế biến gỗ
phục vụ tốt quá trình sản xuất. nhưng hoạt ñộng rất cầm chừng do thiếu
- Công ty luôn gắn liền việc kinh doanh nguyên liệu ñầu vào.
rừng với công tác xã hội nghề rừng, tạo - Dịch vụ giống cây trồng RSX chưa
thế ổn ñịnh, lâu dài và bền vững cho phát triển, chưa có vườn ươm giống quy
Công ty trước sự cạnh tranh khốc liệc của mô ñủ lớn.
nền kinh tế thị trường.
- Đã xây dựng xong phương án và ñang
tiến hành cổ phần hóa Công ty.
Thách thức Cơ hội - Đã và ñang tiến hành cổ phần hóa Công - Vốn vay khá lớn, chiếm 35% tổng
ty, sau khi cổ phần hóa Công ty sẽ có bộ nguồn vốn, áp lực thu hồi vốn và trả nợ
máy quản lý khoa học, năng ñộng hiệu trong tương lai là rất lớn trong khi nhiều
quả và ñặc biệt là tăng thêm nguồn vốn. diện tích rừng chưa cho thu hoạch sản
- Có vốn rừng tự nhiên lớn, Nhà nước có phẩm, nhiều diện tích cần vốn ñể trồng
hướng dẫn khai thác gỗ, là nguồn thu rừng mới.
quan trọng ñể ñầu tư phát triển sản xuất. - Kinh tế thế giới diễn biến phức tạp,
cạnh tranh gay gắt và chưa qua khủng
hoảng trong khi xuất khẩu là thị trường
Bình quân mỗi năm rừng tự nhiên cho phép khai thác 1000 m3 gỗ tròn + 200- 300 m3 gỗ nhỏ.
72
chính của nguồn sản phẩm rừng trồng - Một phần diện tích rừng của Công ty ñã
chủ yếu của Công ty. ñược chuyển ñổi mục ñích sử dụng từ
- Giá mủ Cao su thời gian qua giảm sút rừng phòng hộ sang RSX sau khi quy
và biến ñộng mạnh, gây tác ñộng không hoạch 3 loại rừng, tạo ñiều kiện cho sản
nhỏ ñến hoạt ñộng của Công ty. xuất kinh doanh.
- Trên ñịa bàn Công ty chủ yếu là ñồng - Còn nhiều diện tích ñất chưa có rừng,
bào dân tộc thiểu số, trình ñộ nhận thức rừng nghèo kiệt, rừng le, lồ ô kém hiệu
và ñời sống còn nhiều hạn chế. Tỷ lệ quả có thể chuyển ñổi thành RTSX.
tăng dân số cao gây áp lực vào rừng. - Nhu cầu và giá cả gỗ và lâm sản ngoài
- Đội ngũ quản lý tuy có nhiều kinh gỗ của thị trường trong nước và thế giới
nghiệm song còn bỡ ngỡ trước nền kinh ngày càng cao, ñặc biệt là các sản phẩm
tế thị trường, ñặc biệt là thương mại ñã qua chế biến.
quốc tế. - Công ty có kế hoạch xây dựng nhà máy
chế biến gỗ và mủ Cao su hiện ñại.
- Nền kinh tế nước ta ñang hội nhập ngày
càng sâu rộng với thế giới trong khi sản
phẩm từ rừng trồng của Công ty chủ yếu
là mặt hàng xuất khẩu.
- Các hộ gia ñình ñã bắt ñầu có thu nhập
từ rừng trồng nhận khoán của Công ty và
ñầu tư cho sản xuất lâm nghiệp.
- Trong những năm gần ñây, nạn phá
rừng làm nương rẫy ñã giảm ñáng kể. Đời
sống của bà con nhân dân trên ñịa bàn ñã
ñược ổn ñịnh. Nhờ ñó mà công tác phát
triển RTSX cũng gặp nhiều thuận lợi.
4.4.2. Các giải pháp cụ thể ñối với Công ty theo từng giai ñoạn
* Giai ñoạn 2010 - 2011:
73
- Trong giai ñoạn này Công ty cần nhanh chóng ñẩy mạnh tiến trình cổ phần hóa
Công ty. Giai ñoạn này Công ty sẽ gặp rất nhiều khó khăn trong việc ñịnh giá các loại
rừng nguyên liệu, rừng Cao su,... nhằm giải quyết vấn ñề vốn vay trước ñây. Trong giai
ñoạn này Công ty cần tập trung làm những công việc sau ñây:
+ Hoàn thiện ñề án cổ phần hóa Công ty Lâm nghiệp Nam Nung, thông qua
các cấp ñể sớm ñược phê duyệt và triển khai thực hiện.
+ Kiện toàn tổ chức bộ máy và các hoạt ñộng, ổn ñịnh diện tích ñất ñai, hoàn
thành việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất và cắm mốc danh giới của Công
ty ngoài thực ñịa. Hoàn thiện hệ thống bản ñồ, diện tích rừng cộng ñồng, xác ñịnh
ranh giới nương rẫy của dân ngoài thực ñịa trên ñịa bàn Công ty quản lý.
+ Phối hợp với các cơ quan chức năng có thẩm quyền ñịnh giá các loại rừng
nguyên liệu, rừng Cao su, cà phê,... Đây là vấn ñề rất quan trọng vì nó là cơ sở cho việc
cổ phần hóa tài sản của Công ty. Đối với diện tích rừng tự nhiên, trước mắt do chưa cổ
phần hóa ñược cần xây dựng phương án ñiều chế rừng phù hợp.
+ Tiếp tục ñẩy mạnh các ñề án trồng rừng nguyên liệu, trồng rừng Cao su của
Công ty ñang thực hiện, thúc ñẩy các hoạt ñộng kinh doanh xăng dầu, khai thác nhựa
mủ,... ñể hoàn thành dự án vốn vay trồng rừng nguyên liệu, rừng Cao su,...
+ Trên cơ sở rà soát quy hoạch lại 3 loại rừng cần tiếp tục bổ sung các hoạt
ñộng quy hoạch sử dụng ñất, xây dựng phương án sản xuất kinh doanh ñặc biệt
trong ñiều kiện Công ty sắp tiến hành cổ phần hóa nhằm tạo ñiều kiện thuận lợi cho
các hộ gia ñình ñịa phương tham gia công tác quản lý bảo vệ rừng, xây dựng cơ chế
hưởng lợi rõ ràng với người dân trong giao khoán quản lý bảo vệ rừng, từng bước
thiết lập quan hệ bền vững với người dân trong phát triển tài nguyên rừng.
+ Thúc ñẩy và hoàn thiện ñề án xây dựng nhà máy chế biến lâm sản ngoài
gỗ của Công ty vào cuối năm 2010. Vì ñây là cơ sở ñể tăng thu nhập cho Công ty
và người dân ñịa phương, tận dụng tối ña tiềm năng lâm sản ngoài gỗ hiện có ñồng
thời góp phần bảo vệ và phát triển vốn rừng nhất là rừng tự nhiên.
+ Tập trung ưu tiên phát triển trồng RSX là những cây mọc nhanh, chu kỳ
kinh doanh ngắn, giá trị kinh tế cao như Keo tai tượng, Xoan ta, Tếch, kết hợp với
74
bảo vệ diện tích rừng tự nhiên hiện có, kinh doanh phát triển các loài Cao su, Cà
phê. Cần chú ý ñặc biệt tới vấn ñề giống mới có năng suất và chất lượng cao, từng
bước ñầu tư kinh doanh rừng theo hướng thâm canh có chiều sâu.
+ Xây dựng hệ thống vườn ươm hiện ñại, ñội ngũ cán bộ kỹ thuật và công nhân
lành nghề nhằm chủ ñộng giống cho trồng rừng và ñáp ứng nhu cầu về giống cho người
dân ñịa phương trong công tác phát triển rừng trong những năm tới.
* Giai ñoạn 2011 - 2015 và hướng ñến 2020:
+ Khai thác và sử dụng hợp lý diện tích rừng tự nhiên.
+ Lập kế hoạch khai thác và tiến hành trồng mới ngay sau khi khai thác diện
tích rừng Keo lá tràm và Xoan ta ñã ñến tuổi khai thác vào năm 2011, 2012 nhằm
tạo vốn tiếp tục ñầu tư hoạt ñộng trồng rừng nguyên liệu của Công ty và tiến hành
trả vốn vay cho Chi nhánh Ngân hàng phát triển Việt Nam tại ñịa phương.
+ Thúc ñẩy và hoàn thành ñề án xây dựng nhà máy chế biến nhựa mủ Cao su vào
năm 2011 và ñề án xây dựng nhà máy chế biến gỗ tinh chế vào cuối năm 2012.
+ Tiếp tục ñẩy mạnh các hoạt ñộng chăm sóc bảo vệ rừng hiện có bao gồm
cả diện tích rừng tự nhiên và diện tích rừng trồng Cao su, rừng trồng nguyên liệu,
ñầu tư thâm canh theo hướng chiều sâu.
+ Đẩy mạnh ñề án chuyển ñổi 4.500 ha diện tích ñất trống, ñất nương rẫy,...
thành ñất trồng rừng nguyên liệu và trồng rừng Cao su, ñẩy mạnh dự án hợp tác
trồng rừng nguyên liệu với Công ty Đại Việt ở thành phố Hồ Chí Minh vào năm
2011.
+ Đẩy mạnh và từng bước hoàn thiện các hoạt ñộng kinh doanh trước ñây
ñây của Công ty như kinh doanh xăng dầu, phân bón,...
+ Nghiên cứu thử nghiệm một số loài cây trồng rừng sản xuất mang lại hiệu
quả kinh tế cao nhằm ña dạng hóa cơ cấu cây trồng tại ñịa phương, hướng dẫn kỹ
thuật và thực hiện công tác khuyến lâm nhằm phát triển lâm nghiệp trên ñịa bàn vì
diện tích chuyển ñổi sang ñất rừng sản xuất còn khá nhiều.
+ Xây dựng một số mô hình trình diễn về trồng cây lâm sản ngoài gỗ dưới tán
rừng hoặc những chỗ trống trong rừng cho một số hộ nhận khoán bảo vệ rừng.
75
+ Xây dựng cơ chế chính sách rõ ràng ñối với những hộ gia ñình nhận khoán
bảo vệ rừng, khoán trồng và chăm sóc rừng cho Công ty.
76
Chương 5
KẾT LUẬN, TỒN TẠI VÀ KIẾN NGHỊ
5.1. Kết luận
- Công ty Lâm nghiệp Nam Nung (tiền thân là Lâm trường Nam Nung) là
doanh nghiệp Nhà nước ñược hình thành từ năm 1987. Hoạt ñộng chính của Công
ty giai ñoạn trước năm 1994 chủ yếu là quản lý bảo vệ rừng và khai thác - chế biến
lâm sản. Từ năm 1995 ñến nay, hoạt ñộng của Công ty ñã thay ñổi theo hướng mở
rộng ngành nghề kinh doanh, phát triển sản xuất, xây dựng cơ sở hạ tầng,… ñể
phục vụ tốt cho nhiệm vụ sản xuất kinh doanh và thu hút lao ñộng tại chỗ, tạo công
ăn việc làm ổn ñịnh và tạo thu nhập cao cho người lao ñộng. Từ năm 2007, Lâm
trường Nam Nung chuyển ñổi thành Công ty Lâm nghiệp Nam Nung với 82 cán bộ
công nhân viên trên diện tích ñược giao là 9.898,36 ha, trong ñó diện tích có rừng
là 7.685,67 ha (chiếm 77,2%) và diện tích ñất không có rừng là 2.212,69 ha (chiếm
22,2%), diện tích rừng tự nhiên 5.346,25 ha (chiếm 53,7%), diện tích rừng trồng là
2.339,42 ha chủ yếu là rừng Cao su và rừng trồng sản xuất.
- Hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của Công ty trong những năm qua luôn
ñược phát triển ổn ñịnh, doanh thu, lợi nhuận năm sau tăng hơn năm trước. Hiện
nay, Công ty Lâm nghiệp Nam Nung hoạt ñộng sản xuất kinh doanh ña lĩnh vực,
ngoài hoạt ñộng phát triển lâm nghiệp Công ty còn tham gia các hoạt ñộng kinh
doanh khác như: kinh doanh xăng dầu, phân bón,… tuy nhiên hoạt ñộng trồng và
phát triển trồng RSX vẫn ñược Công ty coi là hoạt ñộng mũi nhọn và ñóng vai trò
quan trọng trong giai ñoạn hiện nay. Kết quả hoạt ñộng sản xuất kinh doanh liên
tục tăng cả 3 năm (2006, 2007, 2008) với tổng doanh thu 59.990,6 triệu ñồng, nộp
ngân sách 4.170,5 triệu ñồng, lợi nhuận 1.569 triệu ñồng, thu nhập bình quân 1,7
triệu ñồng/người/tháng. Tổng vốn cho hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của Công ty
năm 2006 là 30.235 triệu ñồng, trong ñó vốn tự có của Công ty là 3.061 triệu ñồng
còn lại là nguồn vốn vay và vốn ngân sách.
- Công ty Lâm nghiệp Nam Nung bắt ñầu trồng rừng sản xuất từ năm 1995
ñến nay. Tính tới năm 2009 diện tích rừng trồng sản xuất của Công ty là 2.339,42
77
ha, trong ñó riêng giai ñoạn từ năm 2004 - 2008 Công ty ñã trồng ñược hơn 1600
ha RSX, bao gồm 802,04 ha rừng nguyên liệu và 881,45 ha Cao su. Việc trồng
RSX của Công ty ñược thực hiện theo 4 dự án: i) Dự án trồng và chăm sóc cây Cao
su bằng nguồn vốn vay từ quỹ ủy thác ñịa phương và vốn ñối ứng của Công ty với
quy mô 1.100 ha; ii) Dự án trồng rừng nguyên liệu theo hướng thâm canh bằng
nguồn vốn vay của Ngân hàng Phát triển Việt Nam và vốn ñối ứng của Công ty với
quy mô 500 ha (thực hiện từ 2004; iii) Dự án trồng và chăm sóc cây Cao su năm
2006 bằng nguồn vốn vay của Ngân hàng Phát triển Việt Nam và vốn ñối ứng của
Công ty với quy mô 290 ha (thực hiện từ 2006); iv) Dự án trồng Cao su và trồng
rừng nguyên liệu theo hướng thâm canh với quy mô dự án 1.200 ha (thực hiện từ
2006).
- Hoạt ñộng trồng RSX của Công ty ñược thực hiện theo hướng thâm canh
theo chiều sâu, trong ñó những vấn ñề trọng ñiểm ñược Công ty ñầu tư thâm canh
là giống tiến bộ kỹ thuật, phân bón, làm ñất bằng phương pháp cơ giới, ñầu tư
chăm sóc và nuôi dưỡng rừng. Giống cây Cao su ñã ñược Công ty sử dụng 2 loại
giống mới là RRIV4 và PB260 có năng suất nhựa cao, chịu hạn tốt; dự án trồng
Xoan ta mua giống tại Viện Nghiên cứu Khoa học Nông lâm nghiệp Tây Nguyên,
áp dụng các biện pháp phòng trừ sâu bệnh như bệnh phấn trắng, bệnh héo ñen ñầu
lá của Cao su; áp dụng các biện pháp chăm sóc như tỉa chồi dại ở Cao su, tỉa chồi
ngang ở cả Xoan ta và Cao su nhằm nâng cao chiều cao dưới cành, tăng hiệu quả
sản xuất của cây trồng,… kết quả nhận thấy cây trồng sinh trưởng khá tốt và có
chất lượng cao, Xoan tuổi 6 ñạt ñường kính bình quân 13,2 cm và chiều cao bình
quân là 7,5m. Sinh trưởng Keo lá tràm tuổi 3 ñạt ñường kính 7,3 cm, chiều cao vút
ngọn ñạt 2,1 m.
- Kết quả ñánh giá hiệu quả kinh tế của 3 mô hình RTSX cho thấy giá trị
NPV của mô hình Cao su là cao nhất, ñạt 183,2 triệu ñồng/ha, mô hình rừng trồng
Xoan ta ñạt 29,8 triệu ñồng/ha, thấp nhất là rừng trồng Keo lá tràm chỉ ñạt 4,8 triệu
ñồng/ha. Chỉ số IRR của mô hình Cao su là 21,8%, mô hình Xoan ta ñạt 30%, Mô
hình Keo lá tràm 13,3%. Chỉ số BCR của mô hình rừng Xoan ta là 2,75, thấp nhất
78
là mô hình trồng Keo lá tràm chỉ ñạt 1,25. Ngoài giá trị kinh tế, các mô hình RTSX
cũng ñã mang lại hiệu quả xã hội, tạo ra 3.913 công ăn việc làm cho cán bộ công
nhân viên Công ty và người dân ñịa phương tính theo cả chu kỳ kinh doanh; góp
phần cải tạo môi trường ñất, hấp thụ các bon, cung cấp gỗ củi,...
- Về mặt chính sách, trong những năm qua nhà nước ñã có nhiều chính sách
quan tâm tới việc phát triển RSX trên cả nước và tác ñộng của nó tới việc phát triển
RSX cũng thể hiện cả mặt tích cực và tiêu cực. Đối với Công ty Lâm nghiệp Nam
Nung việc Chính phủ cũng như Chính quyền nhân dân tỉnh Đăk Nông cho phép
Công ty chuyển ñổi mới phương thức sản xuất kinh doanh, chuyển ñổi thành từ
Lâm trường Nam Nung thành Công ty Lâm nghiệp Nam Nung ñã mở ra nhiều
hướng tích cực cho Công ty chủ ñộng phương án sản xuất kinh doanh, vươn ra kinh
doanh theo hướng ña lĩnh vực tạo ñiều kiện ñể Công ty phát triển. Các quy ñịnh
của pháp luật cũng ñã tạo ra khung pháp lý cho việc triển khai các hoạt ñộng giao
rừng, giao khoán quản lý bảo vệ rừng,… Tuy nhiên, bên cạnh những tác ñộng tích
cực, những văn bản pháp luật có liên quan tới việc phát triển RSX cũng ñã gây
nhiều khó khăn cho việc phát triển rừng sản xuất của Công ty như: nhiều thủ tục
pháp lý còn rườm rà, việc hướng dẫn thực hiện còn chưa cụ thể, việc cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng ñất cho Công ty và người dân còn chậm và còn nhiều
phiền nhiễu,… Do vậy, ñã gây không ít khó khăn cho việc phát triển RSX của
Công ty.
- Ảnh hưởng của thị trường tới việc phát triển trồng RSX ở Công ty là rất
lớn. Hiện nay, Công ty mới chỉ dừng lại ở việc sơ chế các sản phẩm gỗ rồi bán cho
các doanh nghiệp chế biến gỗ khác, bán nhựa mủ Cao su chưa qua chế biến cho các
nhà máy chế biến và Công ty kinh doanh khác,… Tuy nhiên, trong thời gian tới sau khi
Công ty xây dựng nhà máy chế biến nhựa mủ Cao su vào năm 2011 và xây dựng nhà
máy tinh chế gỗ tinh vào năm 2012 thì thị trường gỗ nguyên liệu rừng trồng của Công ty
và mủ Cao su sẽ có nhiều thay ñổi, công tác chế biến, sơ chế tại chỗ sẽ ñược ñặt lên
hàng ñầu, thị trường sản phẩm gỗ và mủ Cao su sẽ mở rộng hơn cả trong nước và thị
trường nước ngoài thông qua hoạt ñộng xuất khẩu.
79
- Để phát triển RTSX, trong giai ñoạn 2010 - 2011 Công ty cần phải tiến
hành các biện pháp chủ yếu sau: i) Đẩy nhanh tiến ñộ và ñi tới hoàn thành phương
án cổ phần hóa Công ty; ii) Kiện toàn bộ máy tổ chức và hoạt ñộng của Công ty,
hoàn thành việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất và xác ñịnh cắm mốc danh
giới trên bản ñồ và trên thực ñịa; iii) Tiến hành ñịnh giá các loại rừng, tiếp tục ñẩy
mạnh các hoạt ñộng trồng RSX; Đẩy mạnh các hoạt ñộng kinh doanh hiện có của
Công ty,… Giai ñoạn tiếp sau ñó từ 2011 - 2015 Công ty cần phải: i) Đẩy mạnh và
hoàn thiện các hoạt ñộng sản xuất kinh doanh hiện có; ii) Đẩy mạnh hoạt ñộng khai
thác diện tích rừng trồng nguyên liệu ñã ñến tuổi khai thác vào năm 2011, 2012; iii)
Hoàn thiện ñề án xây dựng nhà máy chế biến nhựa mủ Cao su vào năm 2011 và
nhà máy tinh chế gỗ vào năm 2012; iv) Đẩy mạnh các hoạt ñộng giao ñất giao rừng
cho người dân ñịa phương ñồng thời xây dựng cơ chế hưởng lợi rõ ràng, tiếp tục
thực hiện các dự án trồng RSX, chủ ñộng hợp tác ñầu tư và tìm nguồn vốn vay mới
của Công ty cũng là vấn ñề cấp thiết cần phải thực hiện.
5.2. Tồn tại
- Trong quá trình ñiều tra thu thập số liệu ñối với rừng Keo lá tràm và rừng
Xoan ta, do chưa ñạt tuổi khai thác trong thời ñiểm hiện tại. Do vậy, ñề tài ñã phải
thiết lập các hàm toán học nhằm ngoại suy ra các thông tin sinh trưởng còn thiếu
như: D1,3, Hvn ñể tiến hành ñánh giá hiệu quả kinh tế cho các mô hình trồng RSX.
- Chưa có ñiều kiện ñánh giá hiệu quả về môi trường của việc phát triển
RSX của Công ty Lâm nghiệp Nam Nung.
- Chưa có ñiều kiện ñể ñánh giá tác ñộng xã hội tới hoạt ñộng phát triển
RSX của Công ty Lâm nghiệp Nam Nung.
- Chưa có ñiều kiện ñi sâu vào nghiên cứu ảnh hưởng của các yếu tố của nền
kinh tế thị trường tới việc tiêu thụ sản phẩm cũng như ảnh hưởng của nó tới việc
phát triển rừng sản xuất của Công ty.
80
5.3. Kiến nghị
- Các cấp chính quyền ñịa phương cần có những chính sách nhằm giúp Công
ty vượt qua khó khăn trước mắt, ñặc biệt là việc cổ phần hóa Công ty, từng bước ổn
ñịnh sản xuất và phát triển bền vững.
- Cần có những ñầu tư ñi sâu vào nghiên cứu tác ñộng của các nhân tố xã hội
và nhân tố thị trường có ảnh hưởng tới việc phát triển rừng sản xuất của Công ty.
- Nghiên cứu thử nghiệm và lựa chọn loài cây trồng mới có năng suất và
hiệu quả kinh tế cao, chu kỳ kinh doanh ngắn nhằm ña dạng hóa cơ cấu cây trồng
của Công ty.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt. 1. Nguyễn Bá Chất (1974), “Những nguyên tắc trồng rừng hỗn loài”, Tạp
chí Lâm nghiệp, số 6/1974.
2. Lê Thanh Chiến (1999), “Thăm dò khả năng trồng Quế có năng suất tinh
dầu cao từ lá”, Kết quả nghiên cứu KHCN lâm nghiệp giai ñoạn 1996-
2000, NXB Nông nghiệp, Hà Nội, tr: 174 - 179.
3. Nguyễn Việt Cường (2002), Nghiên cứu lai giống một số loài Bạch ñàn.
Luận án tiến sỹ nông nghiệp, Hà nội.
4. Nguyễn Việt Cường (2004), “Kết quả nghiên cứu lai giống một số loài
Bạch ñàn”, Hội nghị Khoa học kỹ thuật lâm nghiệp Vùng Bắc Trung Bộ
do Viện KHLN Việt Nam ngày 25-26/3/2004.
5. Phạm Thế Dũng (1998), Ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học ñể xây
dựng mô hình trồng rừng năng suất cao làm nguyên liệu giâý, dăm, Báo
cáo sơ kết ñề tài - 1998, 23 tr.
6. Nguyễn Văn Dưỡng (2004), “Nghiên cứu hệ thống thị trường các sản
phẩm vùng cao Quảng Ninh”, Hội thảo: Thị trường và nghiên cứu nông
lâm kết hợp ở miền núi Việt Nam, Hoà Bình 23-25/4/2004.
7. Ngô Văn Hải (2004), “Lợi thế và bất lợi thế của các yếu tố ñầu vào, ñầu ra
trong sản xuất nông lâm sản hàng hoá ở các tỉnh MNPB”, Hội thảo: Thị
trường và nghiên cứu nông lâm kết hợp ở miền núi Việt Nam, Hoà Bình
23-25/4/2004.
8. Võ Đại Hải (2003), "Một số kết quả ñạt ñược trong nghiên cứu xây dựng
mô hình rừng trồng sản xuất ở các tỉnh miền núi phía Bắc", Tạp chí Nông
nghiệp & Phát triển Nông thôn, số 12/2003, tr:1580-1582.
9. Võ Đại Hải (2004), "Thị trường lâm sản rừng trồng sản xuất ở các tỉnh
miền núi phía Bắc và các chính sách ñể phát triển", Hội thảo: Thị trường
và nghiên cứu nông lâm kết hợp ở Miền núi Việt Nam, Hoà Bình ngày 23-
25/4/2004.
10. Võ Đại Hải (2005), “Kết quả nghiên cứu lưu thông sản phẩm rừng trồng ở
các tỉnh miền núi phía Bắc”, Tạp chí Nông nghiệp và phát triển Nông
thôn, số 5/2005, tr: 70-72.
11. Mai Đình Hồng (1997), Xây dựng mô hình Bạch ñàn thâm canh năng suất
cao, Báo cáo khoa học tại Trung tâm nghiên cứu cây nguyên liệu giấy
Phù Ninh – Phú Thọ.
12. Võ Nguyên Huân (1997), “Đánh giá hiệu quả của việc giao ñất lâm
nghiệp và khoán bảo vệ rừng cho hộ gia ñình, cá nhân”, Kết quả nghiên
cứu KHCN lâm nghiệp giai ñoạn 1996-2000, NXB Nông nghiệp, Hà Nội. 13. Lê Đình Khả (1999), Nghiên cứu sử dụng giống Keo lai tự nhiên giữa Keo
tai tượng và Keo lá tràm ở Việt Nam, NXB Nông nghiệp, Hà Nội, 207 tr. 14. Lê Đình Khả (2000), “Nghiên cứu chọn tạo giống và nhân giống cho một
số loài cây trồng rừng chủ yếu”, Kết quả nghiên cứu khoa học công nghệ
lâm nghiệp giai ñoạn 1996 – 2000, tr: 24 - 39.
15. Lê Đình Khả (1983), “Kết quả bước ñầu nghiên cứu chọn giống Ba kích”,
Một số kết quả nghiên cứu khoa học kỹ thuật lâm nghiệp 1976-1985. 16. Lê Đình Khả, Nguyễn Văn Hải, Hồ Quang Vinh (1996), “Chọn và nhân
giống Keo Lai năng suất cao”, Tổng kết công tác nghiên cứu cải thiện
giống cây rừng, Trung tâm nghiên cứu giống cây rừng, Viện KHLN Việt
Nam, 1996.
17. Phùng Ngọc Lan (1991), “Trồng rừng hỗn loài nhiệt ñới”, Tạp chí Lâm
nghiệp số 3/1991.
18. Lê Quang Liên (1991), “Nghiên cứu di thực cây Luồng Thanh Hoá trồng
tại cầu Hai, Phú Thọ”, Tạp chí Viện khoa học Lâm nghiệp Việt Nam 1991.
19. Vũ Long (2000), “Đánh giá hiệu quả sử dụng ñất sau khi giao và khoán
ñất lâm nghiệp ở các tỉnh MNPB”, Tạp chí Viện khoa học Lâm nghiệp
Việt Nam
20. Vũ Long (2004), “Ảnh hưởng của chính sách tới phát triển trồng rừng sản
xuất ở các tỉnh MNPB”. Hội thảo: Ảnh hưởng của chính sách, thị trường
và chế biến lâm sản ñến phát triển rừng trồng sản xuất ở các tỉnh MNPB,
Viện KHLN Việt Nam ngày 21/10/2004, 18 tr.
21. Nghị ñịnh số 01/CP ngày 04/01/1995 của Chính phủ ban hành bản quy
ñịnh về việc giao khoán ñất sử dụng vào mục ñích sản xuất nông nghiệp,
lâm nghiệp và nuôi trồng thuỷ sản trong các doanh nghiệp Nhà nước. 22. Nghị ñịnh số 02/CP ngày 15/01/1994 của Chính phủ ban hành quy ñịnh về
việc giao ñất lâm nghiệp cho tổ chức, hộ gia ñình, cá nhân sử dụng ổn
ñịnh, lâu dài vào mục ñích lâm nghiệp.
23. Nghị ñịnh số 163/1999/NĐ-CP ngày 16/11/1999 của Chính phủ về giao
ñất, cho thuê ñất lâm nghiệp cho tổ chức, hộ gia ñình và cá nhân sử dụng
ổn ñịnh, lâu dài vào mục ñích lâm nghiệp.
24. Nguyễn Hoàng Nghĩa (1996), “Nghiên cứu chọn giống Sở năng suất cao”.
Báo cáo khoa học, Viện KHLN Việt nam, 1996.
25. Nguyễn Hoàng Nghĩa (1997), “Nghịch lý cây bản ñịa”, Tạp chí khoa học
lâm nghiệp, số 8, tr: 3-5.
26. Nguyễn Hoàng Nghĩa (2000), Chọn giống Bạch ñàn Eucalyptus theo sinh
trưởng và kháng bệnh ở Việt Nam, NXB Nông nghiệp, Hà Nội, 112 tr. 27. Nguyễn Hoàng Nghĩa (2001), Nhân giống vô tính và trồng rừng dòng vô
tính, NXB Nông nghiệp, Hà Nội.
28. Phạm Xuân Phương (2003), “Khái quát chính sách lâm nghiệp liên quan
ñến phát triển rừng nguyên liệu công nghiệp ở Việt nam”, Hội thảo: Nâng
cao năng lực và hiệu quả trồng rừng công nghiệp, Hoà Bình 22-
23/12/2003.
29. Phạm Xuân Phương (2004), “Ảnh hưởng của chính sách tới phát triển
trồng rừng sản xuất ở các tỉnh MNPB”, Hội thảo: Ảnh hưởng của chính
sách, thị trường và chế biến lâm sản ñến phát triển rừng trồng sản xuất ở
các tỉnh MNPB, Viện KHLN Việt Nam ngày 21/10/2004, 15 tr.
30. Nguyễn Xuân Quát (2000), “Lựa chọn cơ cấu cây trồng trong các chương
trình trồng rừng ở Việt Nam” Hội thảo: Xác ñịnh loài cây trồng và chọn
loài ưu tiên, Hà Nội ngày 7 - 8/9/2000, 10 tr.
31. Nguyễn Xuân Quát, Đoàn Bổng, Nguyễn Quang Khải (1985), “Nghiên
cứu xây dựng mô hình trồng rừng hỗn giao Dó, Bồ Đề tại Cầu Hai- Phú
Thọ”, Báo cáo khoa học, Viện khoa học Lâm nghiệp, 1985.
32. Nguyễn Xuân Quát, Nguyễn Hồng Quân và Phạm Quang Minh (2003),
“Thực trạng về trồng rừng nguyên liệu phục vụ công nghiệp chế biến gỗ
và lâm sản trong 5 năm qua”, Hội thảo: Nâng cao năng lực và hiệu quả
trồng rừng công nghiệp, Hoà Bình ngày 22-23/12/2003, 20 tr.
33. Ngô Đình Quế, Đỗ Đình Sâm (2001), “Xác ñịnh tiêu chuẩn phân chia lập
ñịa (vi mô) cho rừng trồng công nghiệp tại một số vùng sinh thái ở Việt
Nam”, Kết quả nghiên cứu về trồng rừng và phục hồi rừng tự nhiên,
Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam, NXB Nông nghiệp, Hà Nội, tr: 27-
39. a51
34. Đỗ Đình Sâm, Lê Quang Trung (2003), “Đánh giá hiệu quả trồng rừng
công nghiệp ở Việt Nam”, Báo cáo khoa học, Viện khoa học Lâm nghiệp
2003.
35. Đỗ Đình Sâm, Phạm Văn Tuấn (2001), “Nghiên cứu xây dựng mô hình
trồng rừng công nghiệp năng suất cao”, Báo cáo khoa học, Viện khoa học
Lâm nghiệp 2001.
36. Đỗ Doãn Triệu (1997), “Chính sách phát triển trồng rừng nguyên liệu”,
Báo cáo kết quả nghiên cứu ñề tài LN.11/96, Viện KHLN Việt Nam.
37. Lê Quang Trung, Cao Lâm Anh, Trần Việt Trung (2000), Nghiên cứu xây
dựng chính sách khuyến khích trồng rừng thông nhựa góp phần thực hiện
dự án trồng mới 5 triệu ha rừng giai ñoạn 1998 - 2010, Viện Khoa học
Lâm nghiệp Việt Nam, 36 tr.
38. Đinh Văn Tự (1996), “Kết quả nghiên cứu di thực cây Trúc Sào từ Cao
Bằng về Hoà Bình”, Kết quả nghiên cứu KHCN lâm nghiệp giai ñoạn
1996-2000, NXB Nông nghiệp, Hà Nội.
39. Nguyễn Văn Tuấn (2004), “Hiện trạng và xu hướng phát triển thị trường
gỗ nguyên liệu giấy vùng Trung tâm Bắc Bộ”, Hội thảo: Ảnh hưởng của
chính sách, thị trường và chế biến lâm sản ñến phát triển rừng trồng sản
xuất ở các tỉnh MNPB, Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam 21/10/2004. 40. Phạm Văn Tuấn (2001), “Kết quả bước ñầu xây dựng mô hình trồng rừng
công nghiệp Keo và Bạch ñàn”, Kết quả nghiên cứu về trồng rừng và
phục hồi rừng tự nhiên, Viện KHLN Việt Nam, NXB Nông nghiệp, Hà Nội
2001, tr: 40-57.
41. Hoàng Xuân Tý (1996), “Nâng cao công nghệ thâm canh rừng trồng và sử
dụng cây họ ñậu ñể cải tạo ñất và nâng cao sản lượng rừng trồng”, Báo
cáo ñề tài KN.03.13, Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam 1996.
42. Trần Quang Việt (2001), “Nghiên cứu kỹ thuật và phương thức gây trồng
cây Hông”, Kết quả nghiên cứu khoa học Công nghệ Lâm nghiệp giai
ñoạn 1996- 2000, NXB Nông nghiệp, Hà Nội.
43. Nguyễn Hữu Vĩnh, Phạm Thị Huyền, Nguyễn Quang Việt (1994), “Cơ sở
khoa học của phương thức trồng rừng hỗn loài Bạch Đàn Keo”, Kết quả
nghiên cứu khoa học, Đại học Lâm nghiệp 1990-1994.
Tài liệu tiếng Anh 44. Ashadi and Nina Mindawati (2004), “The incentives development on
forest plantation in Indonesia”, paper presented at the workshop on the
impact of incentives on plantation development in East and South Asia
organized by APFC, FAO and FSIV in Hanoi from 17-18/February/2004. 45. Azmy Hj. Mohamed and Abd. Razak Othman (2003), Rehabilitation of
Malaysian forests: perspectives and dilimination of planting bamboo as a
commercial species. Bringing back the forests: policies and practices for
degraded lands and forests, proceeding of an international conference 7-10
October 2002, Kuala Lumpur, Malaysia, pp. 99-105.
46. Bradford R. Philips
(2002), “Integrated approach
in watershed
management and poverty reduction”, In International Expert Meeting on
forests and Water. – Shiga, Japan, November 20-25.
47. Cesar Nuevo (2000), “Reproduction technologies & tree improvement at
provident
tree farm,
including Agusan Del Sur”, Procedding of
International conference on timber plantation development, Manila –
Philippines, November 07-09, 2000, 123-140 pp. (c)
48. Eldridge K, J. Davidson, C Harwood and G. van Wyk (1993), Eucalyptus
domestification and breeding, Oxford 1993, 288 pp. (d)
49. JB. Ball, TJ Wormald and L. Russo (1995), Experience with Mixed and
singer Species Plantations, 1995. (e)
50. Liu Jinlong (2004), Briefing on instruments for private sector plantation
in China, paper presented at the workshop on the impact of incentives on
plantation development in East and South Asia organized by APFC, FAO
and FSIV in Hanoi from 17-18/February/2004.(f)
51. Matti Leikola (1995), Mixed Stands and Their Establishment, IUFRO,
1995.(g)
52. Narong Mahannop (2004), The development of forest plantation in
Thailand, paper presented at the workshop on the impact of incentives on
plantation development in East and South Asia organized by APFC, FAO
and FSIV in Hanoi from 17-18/February/2004.(h)
53. Rod Keenan, David Lamb and Gary Septon, Fifty Years of Experience
with Mixed Trophical Tree Species Plantations in North Queensland.. (i) 54. Wyatt Smith J., (1996), Manual of Malysian silviculture for Inland forest.
Malaysian Forest, Records No. 23, Kuala Lumpur, 1996.( K)
PHẦN PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1: DANH SÁCH NHỮNG NGƯỜI ĐÃ THAM GIA PHỎNG VẤN, TRAO ĐỔI
TT Họ Và Tên Chức vụ Đơn vị công tác
Phạm Văn Qúy Giám ñốc 1 Công ty LN Nam Nung
2 Phạm Văn Thanh Phó Giám ñốc nt
3 Hà Hữu Thanh Trưởng phòng Kỹ thuật nt
4 Kiều Văn Tài Trưởng phòng QLBVR nt
5 Phạm Hồng Minh Cán bộ phòng Kỹ thuật nt
6 Vi Thị Huyền Công nhân TTCP Cao su nt
7 Nguyễn Văn Hiếu Công nhân TTCP Cao su nt
8 Lê Xuân Bình Đội trưởng Đội SX số I nt
9 Lang Văn Bảy Công nhân cao su Đội SX số I nt
10 Đinh Văn Tuyến Đội trưởng Đội SX số II nt
11 Y Tú Công nhân cao su Đội SX số II nt
12 Nguyễn Quang Nhật Đội trưởng Đội SX số III nt
13 Cao Trường Sơn Công nhân cao su Đội SX số III nt
14 Hbrin Công nhân cao su Đội SX số III nt
15 Mai Văn Ngân Đội trưởng Đội SX số VI nt
16 Ma Thế Công nhân cao su Đội SX số VI nt
17 Lữ Văn Dũng Đội trưởng Đội SX số VII nt
18 Mí Hoa Công nhân cao su Đội SX số VII nt
19 Y Thức Công nhân cao su Đội SX số VII nt
20 Lê Văn Phú Ban trồng rừng số I nt
21 Bàn Văn Nam Công nhân Ban trồng rừng số I nt
22 Lý Văn Dũng Công nhân Ban trồng rừng số I nt
23 Khổng Văn Bình Công nhân Ban trồng rừng số I nt
24 Lý Văn Khoan Công nhân Ban trồng rừng số II nt
25 Đặng Văn Chung Công nhân Ban trồng rừng số II nt
26 Bàn Văn Năm Công nhân Ban trồng rừng số II nt
28 Mai Văn Chiến
Chủ tịch UBND
29 Nguyễn Mạnh Thái
Chủ tịch UBND
27 Nguyễn Đồng Thưởng Ban trồng rừng số II
nt Xã Nâm Nung - Krông Nô Xã Nâm N Đir - Krông Nô
PHỤ LỤC 2: CÁC THÔNG TIN, SỐ LIỆU CẦN THU THẬP TẠI
CÔNG TY LÂM NGHIỆP NAM NUNG
1. Ngày làm việc:
2. Danh sách những người ñã làm việc, trao ñổi
TT Họ và Tên Chức vụ, ñịa chỉ
I. Tình hình chung về Công ty Lâm nghiệp Nam Nung:
- Năm thành lập? Tình hình hoạt ñộng trước ñây và hiện nay như thế nào?
- Số lượng cán bộ hiện nay: Biên chế bao nhiêu? Hợp ñồng bao nhiêu?
- Cơ cấu tổ chức của Công ty: Chia thành mấy ñơn vị, số người ñang làm
việc hiện nay cho từng ñơn vị; chức năng nhiệm vụ của các ñơn vị trực thuộc?
- Trình ñộ cán bộ: Số cán bộ có trình ñộ Cao học, ñại học, trung cấp,...?
- Cơ sở vật chất của Công ty hiện nay: Nhà làm việc, vườn ươm, xe ô tô,
xưởng chế biến,... ở Công ty và các ñội?
- Mức lương trung bình của cán bộ trong Công ty? Của công nhân?
- Nguồn vốn hoạt ñộng của Công ty trước kia và hiện nay? Chú ý tới các
hoạt ñộng dịch vụ, sản xuất kinh doanh?
- Cơ chế hoạt ñộng hiện nay của Công ty như thế nào? Có khó khăn gì?
II. Tìm hiểu về ñiều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội khu vực Công ty:
- Điều kiện tự nhiên: Ranh giới, ñịa hình, ñất ñai, khí hậu, thủy văn,...
- Điều kiện kinh tế, xã hội: Số thôn, xã nằm trên ñịa bàn của Công ty?
Dân số, dân tộc, lao ñộng? Số người dân ñịa phương sống trong và xung quanh
khu vực Công ty? Thu nhập trung bình người dân ñịa phương; Nguồn thu nhập
chủ yếu của người dân? Tập quán canh tác? Cơ sở hạ tầng (ñiện, ñường giao
thông, trường, trạm), trình ñộ dân trí?...
III. Tài nguyên rừng và hoạt ñộng sản xuất của Công ty
- Tổng diện tích ñất lâm nghiệp ñược giao? Phân theo 3 loại rừng?
- Diện tích ñất LN ñã ñược cấp giấy CNQSD?
- Diện tích ñất có rừng? Độ che phủ rừng?
- Rừng tự nhiên (chia theo trữ lượng hoặc dạng rừng) bao nhiêu? Hiện
trạng rừng tự nhiên như thế nào?
- Diện tích rừng trồng bao nhiêu? Phân diện tích theo loài cây trồng?
- Khối lượng công việc hoạt ñộng hàng năm của Công ty: Trồng rừng?
KNXTTS? Khai thác rừng? Bảo vệ rừng? Sản xuất cây giống (có mấy vườn ư-
ơm, sản xuất giống gì?),... Tổng kinh phí? Nguồn lấy từ ñâu?
- Các chương trình, dự án hiện nay Công ty ñang thực hiện?
- Công tác phòng chống cháy rừng của Công ty?
IV. Thu thập số liệu về trồng rừng sản xuất của Công ty
1. Về quá trình phát triển rừng trồng sản xuất ở Công ty LN Nam Nung:
- Nguồn vốn: (Dự án nào?, vay ở ñâu? ngân hàng nào?)
- Mục tiêu trồng rừng: lấy mủ, lấy gỗ,…
- Loài cây: Cao su, Xoan ta, Keo lá tràm…
- Thời gian trồng: Từ năm nào ñến năm nào?
- Diện tích cho từng loài cây trồng: Bao nhiêu ha?
Tập hợp tổng diện tích Cao su, Xoan, Keo lá tràm hiện có, bao nhiêu diện tích
cao su ñã ñưa vào khai thác, sản lượng mủ thu ñược 1 năm là bao nhiêu?
2. Kỹ thuật trồng: Thu thập kỹ thuật trồng cho 3 loài cây chủ yếu là Cao
su, Xoan ta và Keo lá tràm theo các khâu kỹ thuật: Nguồn giống; Xử lý thực bì;
Làm ñất; Cuốc hố; Bón phân; Mật ñộ trồng; Chăm sóc: (số lần, kỹ thuật); Kỹ
thuật khai thác mủ, Năm ñưa vào khai thác,…
3. Về thị trường:
- Mủ Cao su nhập cho ai, bán cho ai, có chế biến tinh không? Giá bán thể
nào? Qua 1 khâu trung gian hay nhiều khâu?
- Xem xét trong tương lai gần việc chế biến mủ cao su có gì khác không?
Giá và ñối tượng bán có thay ñổi không?
- Gỗ rừng trồng khai thác bán cho ai? Cơ sở vật chất và quy mô hoạt ñộng
của Xưởng chế biến? Số người lao ñộng hiện làm ở ñó (thường xuyên và thời
vụ)?. Chế biến sản phẩm gì? Bán cho ai? Tương lai có chế biến gỗ rừng trồng
không? Sơ chế hay chế biến tinh? Bán sản phẩm cho ai? Giá cả bán?
PHỤ LỤC 3: TỔNG HỢP CHI PHÍ TRỒNG, CHĂM SÓC,
KHAI THÁC 1 HA CAO SU
TT
NỘI DUNG CHI PHÍ
CÁCH TÍNH
THÀNH TIỀN
TRỒNG MỚI
I 1 Chi phí nguyên vật liệu 2 Chi phí nhân công
KÍ HIỆU VL NC
2.179.970 6.167.831
nc1
4.508.325
Theo ñơn giá XDCB năm 1999 (chưa có VAT)
NC trong ñơn giá x 3,39 x 0,927
(F1+F2) x b1/H
nc2
1.659.506
Các khoản phụ cấp theo mức lương tối thiểu
M
313.622
m1
306.470
3 Chi phí máy thi công Theo ñơn giá ca máy XDCB năm 1999
Máy theo ñơn giá 1999 x 1,4 x 1,055
(F1+F2) x Z/H
m2
7.152
Các khoản phụ cấp theo mức lương tối thiểu
Giá thành dự toán xây dựng
4 Công chi phí trực tiếp 5 Chi phí chung 6 Chi phí khai hoang II CHĂM SÓC NĂM 1 1 Chi phí nguyên vật liệu 2 Chi phí nhân công
T C K Z VL NC
8.661.423 476.378 5.386.587 14.524.388 993.495 5.584.470
nc1
4.081.922
Theo ñơn giá XDCB năm 1999 (chưa có VAT)
VL + NC + M 5,5%*T T + C +K NC trong ñơn giá x 3,39 x 0,927
(F1+F2) x b1/H
nc2
1.502.548
Các khoản phụ cấp theo mức lương tối thiểu
M
392.028
m1
383.088
3 Chi phí máy thi công Theo ñơn giá ca máy XDCB năm 1999
Máy theo ñơn giá 1999 x 1,4 x 1,055
(F1+F2) x Z/H
m2
8.940
VL + NC + M 5,5%*T
Các khoản phụ cấp theo mức lương tối thiểu 4 Công chi phí trực tiếp 5 Chi phí chung Giá thành dự toán xây dựng T + C +K
III CHĂM SÓC NĂM 2 1 Chi phí nguyên vật liệu 2 Chi phí nhân công
T C Z VL NC
6.969.993 383.350 7.353.343 975.544 5.319.305
nc1
3.888.102
Theo ñơn giá XDCB năm 1999 (chưa có VAT)
NC trong ñơn giá x 3,39 x 0,927
TT
NỘI DUNG CHI PHÍ
CÁCH TÍNH
KÍ HIỆU
THÀNH TIỀN
(F1+F2) x b1/H
nc2
1.431.203
Các khoản phụ cấp theo mức lương tối thiểu
M
235.695
m1
229.853
3 Chi phí máy thi công Theo ñơn giá ca máy XDCB năm 1999
Máy theo ñơn giá 1999 x 1,4 x 1,055
(F1+F2) x Z/H
m2
5.842
VL + NC + M 5,5%*T
Các khoản phụ cấp theo mức lương tối thiểu 4 Công chi phí trực tiếp 5 Chi phí chung Giá thành dự toán xây dựng T + C +K
IV CHĂM SÓC NĂM 3 1 Chi phí nguyên vật liệu 2 Chi phí nhân công
T C Z VL NC
6.530.544 359.180 6.889.724 1.001.553 4.433.768
nc1
3.240.826
Theo ñơn giá XDCB năm 1999 (chưa có VAT)
NC trong ñơn giá x 3,39 x 0,927
(F1+F2) x b1/H
nc2
1.192.942
Các khoản phụ cấp theo mức lương tối thiểu
M
235.217
m1
229.853
3 Chi phí máy thi công Theo ñơn giá ca máy XDCB năm 1999
Máy theo ñơn giá 1999 x 1,4 x 1,055
(F1+F2) x Z/H
m2
5.364
VL + NC + M 5,5%*T
Các khoản phụ cấp theo mức lương tối thiểu 4 Công chi phí trực tiếp 5 Chi phí chung Giá thành dự toán xây dựng T + C +K V CHĂM SÓC NĂM 4 1 Chi phí nguyên vật liệu 2 Chi phí nhân công
T C Z VL NC
5.670.538 311.880 5.982.418 1.154.706 4.168.603
nc1
3.047.006
Theo ñơn giá XDCB năm 1999 (chưa có VAT)
NC trong ñơn giá x 3,39 x 0,927
(F1+F2) x b1/H
nc2
1.121.597
Các khoản phụ cấp theo mức lương tối thiểu
M
78.406
m1
76.618
3 Chi phí máy thi công Theo ñơn giá ca máy XDCB năm 1999
Máy theo ñơn giá 1999 x 1,4 x 1,055
(F1+F2) x Z/H
m2
1.788
VL + NC + M
Các khoản phụ cấp theo mức lương tối thiểu 4 Công chi phí trực tiếp
T
5.401.715
TT
NỘI DUNG CHI PHÍ
CÁCH TÍNH
THÀNH TIỀN
5,5%*T
5 Chi phí chung Giá thành dự toán xây dựng T + C +K
VI CHĂM SÓC NĂM 5 1 Chi phí nguyên vật liệu 2 Chi phí nhân công
KÍ HIỆU C Z VL NC
297.094 5.698.809 1.005.629 3.479.176
nc1
2.543.075
Theo ñơn giá XDCB năm 1999 (chưa có VAT)
NC trong ñơn giá x 3,39 x 0,927
(F1+F2) x b1/H
nc2
936.101
Các khoản phụ cấp theo mức lương tối thiểu
M
78.406
m1
76.618
3 Chi phí máy thi công Theo ñơn giá ca máy XDCB năm 1999
Máy theo ñơn giá 1999 x 1,4 x 1,055
(F1+F2) x Z/H
m2
1.788
VL + NC + M 5,5%*T
Các khoản phụ cấp theo mức lương tối thiểu 4 Công chi phí trực tiếp 5 Chi phí chung Giá thành dự toán xây dựng T + C +K
VII CHĂM SÓC NĂM 6 1 Chi phí nguyên vật liệu 2 Chi phí nhân công
T C Z VL NC
4.563.211 250.977 4.814.188 1.005.629 3.373.110
nc1
2.465.547
Theo ñơn giá XDCB năm 1999 (chưa có VAT)
NC trong ñơn giá x 3,39 x 0,927
(F1+F2) x b1/H
nc2
907.563
Các khoản phụ cấp theo mức lương tối thiểu
M
78.406
m1
76.618
3 Chi phí máy thi công Theo ñơn giá ca máy XDCB năm 1999
Máy theo ñơn giá 1999 x 1,4 x 1,055
(F1+F2) x Z/H
m2
1.788
VL + NC + M 5,5%*T
Các khoản phụ cấp theo mức lương tối thiểu 4 Công chi phí trực tiếp 5 Chi phí chung Giá thành dự toán xây dựng T + C +K
T C Z
4.457.145 245.143 4.702.288
VIII
310.695.185
CHI PHÍ CHĂM SÓC, KHAI THÁC NĂM 7-33
PHỤ LỤC 4: DỰ TOÁN CHI PHÍ TRỒNG, CHĂM SÓC, BẢO VỆ 8
NĂM CHO 1 HA RỪNG XOAN TA
Thành tiền (ñồng)
TT Hạng mục
6.505.672
A Chi phí năm 1 I
4.928.317
Trồng rừng Vật liệu
1
1.1 Cây giống
1.578.000 1.201.000
1.2 Phân NPK
377.000
1.3 Thuốc chống mối
110.000
2
Chi phí nhân công
2.1 Chi phí trực tiếp
3.350.317 1.733.483
2.1.1 Phát dọn thực bì toàn diện
739.724
2.1.2 Đào hố
526.815
2.1.3 V/c cây con
462.347
2.1.4 V/c và trồng dặm
4.597
2.2 Gián tiếp
1.616.834
2.2.1 Phụ cấp khu vực 0,5
386.076
2.2.2 Chi phí chung 0,55
1.165.758
2.2.3 Thiết kế phí
65.000
II Chăm sóc năm 1 1
Lần 1 (phát thực bì toàn diện)
1.577.355 476.762
2
Lần 2 (xới vun gốc 1m) – 1000 gốc
208.147
3
Lần 3 (Phát TB còn lại, làm ñường băng cản lửa)
892.446
B Chi phí năm 2-7
I
Năm 2 (chăm sóc, bảo vệ)
15.078.000 4.589.370
II Năm 3 (chăm sóc, bảo vệ)
2.338.130
III Năm 4 (bảo vệ)
1.630.100
IV Năm 5 (bảo vệ)
1.630.100
V Năm 6 (bảo vệ)
1.630.100
VI Năm 7 (bảo vệ)
1.630.100
VII Năm 8 (bảo vệ)
1.630.100
Chi phí cho chu kỳ 8 năm
21.583.672
PHỤ LỤC 5: DỰ TOÁN CHI PHÍ TRỒNG, CHĂM SÓC,
BẢO VỆ 7 NĂM CHO 1 HA RỪNG KEO LÁ TRÀM
TT
Hạng mục
Thành tiền (ñồng)
A Chi phí năm 1
10.425.342
I
Trồng rừng
6.262.102
1
Vật liệu
1.240.000
1.1 Cây giống
1.144.000
1.2 Phân NPK
96.000
2
Chi phí nhân công
5.022.102
II Chăm sóc năm 1
4.163.240
B Chi phí năm 2-7
13.447.900
I
Năm 2 (chăm sóc, bảo vệ)
4.589.370
II Năm 3 (chăm sóc, bảo vệ)
2.338.130
III Năm 4 (bảo vệ)
1.630.100
IV Năm 5 (bảo vệ)
1.630.100
V Năm 6 (bảo vệ)
1.630.100
VI Năm 7 (bảo vệ)
1.630.100
Chi phí cho chu kỳ 7 năm
23.873.242
PHỤ LỤC 6: HIỆU QUẢ KINH TẾ 1 HA CAO SU SAU 34 NĂM KHU VỰC XÃ NAM NUNG.
Hạng mục
t (năm)
Ct/(1+ r%)^t
Tổng thu nhập Bt
Cân ñối (Bt - Ct)
Bt/( 1+ r%)^t
Tổng chi phí Ct 14.524.388 7.353.343 6.889.724 5.982.418 5.698.809 4.814.188 4.702.288 26.775.000 16.460.000 16.535.185 29.750.000 16.414.815 32.725.000 16.229.630 35.700.000 14.987.037 38.675.000 12.144.444 41.650.000 11.390.741 41.650.000 11.390.741 41.650.000 11.105.556 47.600.000 11.820.370 53.550.000 12.355.556 56.525.000 12.890.741 62.475.000 13.605.556 68.425.000 14.318.519 74.375.000
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21
13.448.508 - 14.524.388 6.304.306 - 7.353.343 5.469.285 - 6.889.724 4.397.256 - 5.982.418 3.878.514 - 5.698.809 3.033.755 - 4.814.188 - 4.702.288 2.743.740 10.315.000 14.465.699 8.892.826 8.271.709 13.214.815 14.882.407 7.603.235 16.310.185 15.158.007 6.960.610 19.470.370 15.311.118 5.951.559 23.687.963 15.358.375 4.465.487 29.505.556 15.314.619 3.878.103 30.259.259 14.180.202 3.590.837 30.259.259 13.129.817 3.241.606 36.494.444 13.893.986 3.194.679 41.729.630 14.472.902 3.091.966 44.169.444 14.145.326 2.986.940 49.584.259 14.476.211 2.919.048 54.819.444 14.680.461 2.844.456 4.775.021 60.056.481
(Bt - Ct)/(1+r%)^t - 13.448.508 - 6.304.306 - 5.469.285 - 4.397.256 - 3.878.514 - 3.033.755 - 2.743.740 5.572.874 6.610.697 7.554.772 8.350.508 9.406.816 10.849.132 10.302.099 9.538.980 10.652.380 11.278.223 11.053.361 11.489.271 11.761.414 11.930.565
Tích luỹ (Bt - Ct)/(1+r%)^t - 13.448.508 - 19.752.814 - 25.222.099 - 29.619.354 - 33.497.868 - 36.531.623 - 39.275.363 - 33.702.489 - 27.091.792 - 19.537.020 - 11.186.512 - 1.779.696 9.069.435 19.371.534 28.910.515 39.562.895 50.841.119 61.894.479 73.383.750 85.145.164 97.075.729
Tỷ số 1 3 5 7 9 12 14 6 4 3 1 0 1 2 3 4 5 6 6 7 8
22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34
12.250.693 11.335.034 9.904.102 9.170.465 7.783.365 6.551.212 6.018.498 5.017.562 4.114.222 3.317.179 2.159.821 2.192.674 6.281.896
109.326.422 120.661.456 130.565.559 139.736.024 147.519.389 154.070.601 160.089.099 165.106.660 169.220.882 172.538.061 174.697.882 176.890.556 183.172.452
15.211.111 81.812.500 15.259.259 81.812.500 14.546.296 77.350.000 14.546.296 77.350.000 13.831.481 71.400.000 13.118.519 65.450.000 7.577.778 59.500.000 6.800.000 53.550.000 6.200.000 47.600.000 5.600.000 41.650.000 4.400.000 29.750.000 1.955.556 29.750.000 86.000.000
8% 183.172.452 306.936.744 123.764.292 2,48 148 21,8%
2.797.939 66.601.389 5.048.633 2.598.885 66.553.241 13.933.919 2.293.941 62.803.704 12.198.044 1.294.485 62.803.704 2.124.020 9.653.406 1.870.041 57.568.519 8.193.477 1.642.266 52.331.481 878.368 6.896.866 51.922.222 5.747.389 729.827 46.750.000 4.730.361 616.139 41.400.000 3.832.468 515.290 36.050.000 2.534.701 374.880 25.350.000 2.346.946 154.272 27.794.444 6.281.896 - 86.000.000
9 11 13 15 19 24 27 33 41 52 81 81 29
12
r ( Lãi vay %/ năm) NPV BPV CPV BCR (lần) Tỷ lệ lãi/ vốn (%) IRR Thời gian thu hồi vốn T (năm) Kiểm tra NPV bằng excel NPV (Khi r = IRR)
183.172.452 0
PHỤ LỤC 7: HIỆU QUẢ KINH TẾ 1 HA RỪNG XOAN SAU 8 NĂM TẠI CÔNG TY LÂM NGHIỆP NAM NUNG. 6 1
2
3
4
5
7
8
t (năm) Hạng mục
Tổng chi phí Ct
Tổng thu nhập Bt Cân ñối (Bt - Ct) Bt/( 1+ r%)^t
4.589.370 -4.589.370 0
2.338.130 -2.338.130 0
1.630.100 -1.630.100 0
1.630.100 86.541.000 84.910.900 46.755.410
6.505.672 -6.505.672 0
1.630.100 -1.630.100 0
1.630.100 -1.630.100 0
1.630.100 -1.630.100 0
Ct/(1+ r%)^t
.934.645
.856.083
880.692
.027.240
(Bt - Ct)/(1+r%)^t
.023.770 -6.023.770
-3.934.645
-1.856.083
-1.027.240
951.148 -951.148
45.874.717
Tích luỹ (Bt - Ct)/(1+r%)^t
-6.023.770
-9.958.415
-11.814.498
-15.149.329
-16.100.476
29.774.241
1
2,53
6,37
14,75
16,93
0,65
1.198.172 -1.198.172 - 13.012.671 10,86
.109.419 -1.109.419 - 14.122.089 12,73
8,00% 9.774.241 46.755.410 6.981.169 2,75 175,34 30,04%
7,35
Tỷ số r ( Lãi vay %/ năm) NPV BPV CPV BCR (lần) Tỷ lệ lãi/ vốn (%) IRR Thời gian thu hồi vốn T (năm) Kiểm tra NPV bằng excel NPV (Khi r = IRR)
9.774.241 0
PHỤ LỤC 8: HIỆU QUẢ KINH TẾ 1 HA RỪNG KEO LÁ TRÀM SAU 7 NĂM TẠI CÔNG TY LÂM NGHIỆP NAM NUNG. 1
4
3
2
5
6
7
t (năm) Hạng mục
Tổng chi phí Ct
4.589.370
Tổng thu nhập Bt
2.338.130
1.630.100
1.630.100
1.630.100
1.630.100 42.400.000
Cân ñối (Bt - Ct)
-4.589.370
-2.338.130
-1.630.100
-1.630.100
-1.630.100
40.769.900
Bt/( 1+ r%)^t
0
0
0
24.739.993
0
0
Ct/(1+ r%)^t
3.934.645 1.856.083
1.027.240 951.148
-3.934.645 -13.587.740 3,45
-1.856.083 -15.443.822 8,32
1.198.172 -1.198.172 -16.641.995 13,89
1.109.419 -1.109.419 -17.751.413 16,00
-1.027.240 -18.778.653 18,28
23.788.845 5.010.192 0,21
10.425.342 - 10.425.342 0 9.653.094 -9.653.094 -9.653.094 1
8,00% 5.010.192 24.739.993 19.729.801 1,25 25,39 13,29%
6,79
(Bt - Ct)/(1+r%)^t Tích luỹ (Bt - Ct)/(1+r%)^t Tỷ số r ( Lãi vay %/ năm) NPV BPV CPV BCR (lần) Tỷ lệ lãi/ vốn (%) IRR Thời gian thu hồi vốn T (năm) Kiểm tra NPV bằng excel NPV (Khi r = IRR)
5.010.192 0