Khảo sát ―Luật ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia‖ n c ng hoà h n d n rung oa (c so sánh v i tình hình ở iệt a )
( HUANG YI MING )
KHẢ SÁ ―L ẬT NGÔN NGỮ Ự
THÔNG DỤNG QU ‖
ỚC C NG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA
so sánh v i t nh h nh ở iệt a
LUẬ SĨ Chuyên ngành: Ngôn ngữ học
- 2015
oàng ghệ inh - 1 - L p cao học khóa 57 Khoa Ngôn ngữ học
Khảo sát ―Luật ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia‖ n c ng hoà h n d n rung oa (c so sánh v i tình hình ở iệt a )
( HUANG YI MING )
KHẢ SÁ ―L ẬT NGÔN NGỮ VÀ Ự
THÔNG DỤNG QU ‖
ỚC C NG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA
so sánh v i t nh h nh ở iệt a
Luận văn hạc sĩ Chuyên ngành: Ngôn ngữ học Mã Số: 60 22 02 40
oàng ghệ inh - 2 - L p cao học khóa 57 Khoa Ngôn ngữ học
d ọc: D - 2015
Khảo sát ―Luật ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia‖ n c ng hoà h n d n rung oa (c so sánh v i tình hình ở iệt a )
LLỜỜII CCẢẢMM ƠƠNN
Cuối củng luận văn của e đã hoàn thành sau t thời gian cố gắng và nỗ lực. rong hai nă học tập tại Khoa Ngôn ngữ học - r ờng ại học Khoa học Xã h i và h n văn - ại học Quốc gia Hà N i trong quá trình hoàn thành luận văn này, e đã nhận đ ợc nhiều sự giúp đỡ và h ng dẫn quý báu của các thầy cô giáo. ua đ y e xin gửi lời cả ơn ch n thành nhất của mình t i các thầy cô giáo. ặt biệt, em xin chân thành cả ơn S. S. rần Trí Dõi, tận tâm dậy và trực tiếp h ng dẫn em thực hiện luận văn này.
ồng thời e cũng xin cả ơn các bạn bè và gia đ nh e rất quan tâm và nhiệt t nh giúp đỡ em hoàn thành luận văn này. hờ có sụ giúp của mọi ng ời trong quá trình học tập em m i c đ ợc kết quả nh ngày hô nay.
oàng ghệ inh - 3 - L p cao học khóa 57 Khoa Ngôn ngữ học
E cũng xin cả ơn các thầy cô giáo của Khoa Ngôn ngữ học - r ờng ại học Khoa học Xã h i và h n văn - ại học Quốc gia Hà N i. h ng v khả năng và sụ hiểu biết của em còn có hạn, nên bản luận văn này chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, e k nh xin các thày cô giáo xe x t và giúp e ch ra những thiếu x t để bản uận văn này đ ợc hoàn thiện hơn! Xin trân trọng cả ơn! Học vi n: oàng ghệ inh Hà N i, tháng 05 nă 2015
Khảo sát ―Luật ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia‖ n c ng hoà h n d n rung oa (c so sánh v i tình hình ở iệt a )
ục ục
ở đầu:
trang 6 1. Lý do chọn đề tài. 6 2. nghĩa và nhiệ vụ nghi n c u 6 3. h ơng pháp nghi n c u 7 4. Cấu trúc Luận văn 7 h ơng . Gi i thi u chung về “Luật ngôn ngữ v vă tự thông dụng quốc ” c C ng hòa Nhân dân Trung Hoa. 1.1. Những đặt điểm cơ bản của “Luật ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia” 8 1.1.1. Tôn ch và phạm vi áp dụng của luật 8 1.1.2. Những n i dung cơ bản của luật 14 1.1.3. Các nhiệm vụ của cơ quan hành ch nh trong việc thực hiện luật 20 1.2. “Luật ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia” và những vấn đề ngôn ngữ và văn tự của các đân tộc thiểu số. 26 1.2.1. ―Luật ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia‖ ấy quy phạm tiếng Hán và chữ Hán làm nhiệm vụ chính 26 1.2.2. hững uật ệ về ngôn ngữ và văn tự của các d n t c thiểu số rung uốc trong sự i n hệ v i t nh h nh ở iệt a . 28 iểu kết Chương I. 36 h ơng . Các quy phạm trong sự vận dụng ngôn ngữ v vă tự củ “Luật ngôn ngữ v vă tự thông dụng quốc ”
oàng ghệ inh - 4 - L p cao học khóa 57 Khoa Ngôn ngữ học
2.1. hững qu phạm 37 2.1.1. rong cơ quan nhà n c và tr ờng học 37 2.1.2. Trong các ấm phẩm Hán ngữ 42 2.1.3. Trong dịch vụ phát thanh, truyển h nh và điện ảnh 45 2.1.4. Trong ngành dịnh vụ công c ng và thiệt bị công c ng 48 2.1.5. Trong việc xử lý thông tin và sản phẩm kỹ thuật thông tin 51 2.1.6. Những tr ờng hợp ngoại lệ về sự vận dụng chữ phồn thể và chữ biến thể của chữ Hán. 53 2.2. Về qu định việc quản lý và giám sát 55
Khảo sát ―Luật ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia‖ n c ng hoà h n d n rung oa (c so sánh v i tình hình ở iệt a )
2.2.1. Ch c trách của ngành công tác ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia trong Quốc vụ viện 55 2.2.2. Ch c trách của các ban ngành khác trong Quốc vụ viện 56 2.2.3. Ch c trách của các cơ quan hành ch nh của chính quyền nh n d n địa ph ơng. 57 2.2.4. Các việc quản lý và giám sát sự vân dụng ngôn ngữ và văn tự trong các tên gọi doanh nghiệp, th ơng hiệu và quảng cáo. 59 2.2.5. Các trách nhiệm của luật. 62 iểu kết Chương II 67 h ơng . M t vài vấ đề ác t “Luật ngôn ngữ v vă tự thông dụng quốc ”
oàng ghệ inh - 5 - L p cao học khóa 57 Khoa Ngôn ngữ học
3.1. Về bảng Phương án Phiên ân tiếng Hán 69 3.2. Về cuộc sát hạch tiếng phổ thông 71 3.2.1. Mục đ ch 71 3.2.2. Những n i dung của cu c sát hạch tiếng phổ thông 71 3.2.3. Thực hiện những việc sách hạch tiếng phổ thông cho những ng ời làm nghề trong các nghề nghiệp đặt định. 72 3.3. Về việc phiên dịch các danh từ riêng và thuật ngữ khoa học kỹ thuật ngoại quốc sang ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia 73 3.3.1.Thẩ định các việc phiên dịch các danh từ riêng ngoại quốc sang ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia 74 3.3.2. Thẩ định các việc phiên dịch các thuật ngữ khoa học kỹ thuật ngoại quốc sang ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia 76 iểu kết Chương III 76 hần ết uận 78 ài iệu tha khảo 82 hụ ục 87
Khảo sát ―Luật ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia‖ n c ng hoà h n d n rung oa (c so sánh v i tình hình ở iệt a )
Ầ Ầ
1. Lý do chọ đề t rong t c ng đồng xã h i, ngôn ngữ c ch c năng vừa à ph ơng tiến giao tiếp vừa à công cụ của t duy. i sự phát triển nhanh chóng của xã h i, cảnh huống vận dụng ngôn ngữ và văn tự đã c những biến đổi. T c là các ngôn ngữ và văn tự của các dân t c trong m t n c từng b c thích ng v i sự phát triển của xã h i, đồng thời đã xuất hiện m t ngôn ngữ và văn tự thông dụng trong quốc gia (lingua franca) hành ch c song song trong cả c ng đồng xã h i.
Sau khi thành ập n c iệt a n chủ ng hoà nă 1945, hà n c iệt a đã đ a ra nhiều ch nh sách ngôn ngữ quan trọng nh d ng tiếng iệt thay thế cho tiếng háp à ngôn ngữ ch nh th c trong các cơ quan hành ch nh nhà n c, đồng thời à tiếng phổ thông giảng dạy trong nhà tr ờng. goài ra, ch nh sách ngôn ngữ của iệt a c n đ ợc thể hiện r ràng trong nhiều văn kiện của ảng và hà n c iệt a . rong những các văn kiện đ , tuy c những quan điể rất đúng đắn và r ràng, nh ng hiện tại ch a c t văn bản pháp luật nào bao quát t cách đầy đủ và hệ thống những quan điểm ấy.
rong khi đ , rung uốc đã ban hành Luật ng n ngữ và văn tự th ng dụng quốc gia vào ngày 31 tháng 10 nă 2001 viết tắt à ―Luật ngôn ngữ …‖ . y à t b uật chuy n ôn và à văn bản uật pháp ch nh th c thể hiện ch nh sách ngôn ngữ của rung uốc. è theo đ , các ở trung ơng và ch nh quyền địa ph ơng rung uốc đ a ra những văn kiện phối hợp để hoàn thiện hệ thống ch nh sách ngôn ngữ rung uốc nh các bản ch thị của các ch nh quyền địa ph ơng cấp t nh. hờ đ , rung uốc c đ ợc những cách giải quyết mâu thuẫn giữa ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia v i ngôn ngữ và văn tự các dân t c thiểu số Trung Quốc m t cách có hiệu quả.
húng tôi x t thấy ―Luật ngôn ngữ …‖ của rung uốc hữu ch đối v i việc tham khảo để x y dựng ch nh sách ngôn ngữ của iệt a . thế chúng tôi tiến hành khảo sát văn bản này v i hy vọng ang đến cho ng ời đọc iệt a t kinh nghiệ về ―Luật ngôn ngữ …‖ của m t quốc gia.
oàng ghệ inh - 6 - L p cao học khóa 57 Khoa Ngôn ngữ học
2 v m vụ nghiên cứu. 2.1. nghĩa và ục đ ch Mục đ ch của chúng tôi à khảo sát ―Luật ngôn ngữ …‖ của rung uốc. Trong khi thực hiện việc nghi n c u, chúng tôi c gắng đ a ra những nhận x t,
Khảo sát ―Luật ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia‖ n c ng hoà h n d n rung oa (c so sánh v i tình hình ở iệt a )
đánh giá về ―Luật ngôn ngữ …‖ của rung uốc. uy nhi n, do tr nh đ chuy n ôn c n hạn chế, c ng v i phạ vi hạn h p của uận văn, chúng tôi ch hy vọng nêu ra m t vài n i dung nh t nh h nh thực hiện, phạ vi áp dụng và sự phối hợp của các ngành khác trong việc thực hiện uật ngôn ngữ ở rung uốc. ua đ hy vọng c thể đ ng g p t phần nhỏ vào việc tham khảo để xây dựng uật ngôn ngữ của iệt a .
2.2. Nhiệm vụ nghiên c u. ối t ợng nghi n c u à ―Luật ngôn ngữ…‖ của rung uốc. hiệ vụ nghi n c u ch nh à khảo sát, ph n t ch các n i dung và đặc điể cũng nh t nh h nh thực hiện ―Luật ngôn ngữ …‖ của rung uốc. rong điều kiện cho phép, có thể i n hệ v i ch nh sách ngôn ngữ của iệt a để t ra sự t ơng đồng và khác biệt.
3 á cứu húng tôi sử dụng các ph ơng pháp chủ yếu sau đ y để nghi n c u và t
hiểu ―Luật ngôn ngữ …‖ của rung uốc:
- t c v t : y à ph ơng pháp chủ yếu để nghi n c u và khảo sát ―Luật ngôn ngữ …‖ của rung uốc. ua đ đ a ra những n i dung và đặc điể chủ yếu của uật đ .
- Thủ á á : Sau khi đã ô tả và ph n t ch, trong điều kiện có thể chúng tôi tiến hành i n hệ, so sánh, đối chiếu v i ch nh sách ngôn ngữ của iệt a để t ra sự giống nhau và khác nhau trong ch nh sách ngôn ngữ của hai n c. ừ đ c thể rút ra đ ợc những đặc điể chung trong t nh h nh thực hiện ch nh sách ngôn ngữ của hai n c hiện nay.
4. Cấu t c uậ vă goài phần mở đ u, phần ết uận và phần phụ ục, th n i dung ch nh của
uận văn đ ợc chia à 3 ch ơng:
- h ơng . i i thiệu chung về ―Luật ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc
gia‖ n c C ng hòa Nhân dân Trung Hoa.
- h ơng . ác quy phạm trong sự vận dụng ngôn ngữ và văn tự của ―Luật
ngôn ngữ và thông dụng quốc gia‖.
- h ơng . t vài vấn đề khác trong ―Luật ngôn ngữ và văn tự thông dụng
oàng ghệ inh - 7 - L p cao học khóa 57 Khoa Ngôn ngữ học
quốc gia‖.
Khảo sát ―Luật ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia‖ n c ng hoà h n d n rung oa (c so sánh v i tình hình ở iệt a )
h ơng . Ớ Ệ Ề ―L Ậ Ô Ữ…‖ Ớ Ò NHÂN DÂN TRUNG HOA
1 1 ữ đặc đ ể c b củ “Luật ữ …”
t u t u t iều . Luật ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia đã đ ợc hiến pháp quy định: ― ẩy ạnh sự quy phạ hoá, ti u chuẩn hoá và sự phát triển ành ạnh của ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia để ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia đ ng vai tr hiệu quả trong cu c sống hàng ngày, trong xúc tiến giao u về kinh tế - xã h i giữa các v ng và các d n t c‖.
iều của uật này đã giải th ch r về tôn ch pháp uật của ―Luật ngôn ngữ …‖. ôn ch này ang t nh nhất tr về những nhiệ vụ nổi bật của ch nh sách ngôn ngữ và văn tự rung uốc trong thế k . ôn ch của ―Luật ngôn ngữ …‖ à vận dụng quy định của pháp uật, để thực hiện sự quy phạ hoá, ti u chuẩn hoá và sự phát triển ành ạnh của ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia, xúc tiến sự giao u về kinh tế - xã h i giữa các v ng và các d n t c.
ể ng n ngữ và văn tự th ng dụng quốc gia đ ng vai tr hiệu quả
hơn trong cuộc sống hội
oàng ghệ inh - 8 - L p cao học khóa 57 Khoa Ngôn ngữ học
gôn ngữ à công cụ giao tiếp quan trọng nhất của con ng ời trong xã h i. ăn tự à k hiệu để u giữ ngôn ngữ, à công cụ thể hiện bản sắc văn h a của d n t c. o đ , khi thực hiện t cu c giao tiếp thông th ờng, nếu không sử dụng ngôn ngữ n i, ta c thể sử dụng ngôn ngữ viết. Sử dụng ngôn ngữ và văn tự ch nh xác à t vấn đề quan trọng đối v i xã h i n i chung và ỗi thành vi n trong xã h i n i ri ng. ể cho sự giao u giữa các v ng, các d n t c đ ợc thuận tiện hiệu quả, phải c t ngôn ngữ và văn tự chung cho các v ng, các d n t c. y ch nh à ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia. iá trị của ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia chịu tác đ ng của những nh n tố ịch sử và t nh khách quan ch không phải không c căn c . Luật ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia xác ập địa vị pháp uật của ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia, b ng h nh th c pháp uật để đ a công việc ngôn ngữ và văn tự vào quỹ đạo pháp chế. iệc à này à để tránh duy tr vị thế của ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia ch b ng những văn bản ch nh sách, không c giá trị pháp uật.
Khảo sát ―Luật ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia‖ n c ng hoà h n d n rung oa (c so sánh v i tình hình ở iệt a )
gôn ngữ và văn tự c i n quan đến sự tiến b của xã h i, sự phát triển của nền kinh tế, sự đoàn kết của các d n t c và sự thống nhất của đất n c. uy định của ―Luật ngôn ngữ …‖ không ch c ch cho ngôn ngữ à c n ang ại hiệu quả tốt đ p hơn cho cu c sống xã h i. iều đ đ ợc thể hiện ở những ph ơng diện sau: i ch cho việc khắc phục vách ngăn cản trở của ngôn ngữ ở rung uốc,
xúc tiến sự giao tiếp của con ng ời trong xã h i.
ii ch cho sự giao u giữa ng ời d n các v ng, sự u chuyển của các oại hàng hoá và tạo ập t thị tr ờng thống nhất, để hoàn thiện thể chế kinh tế thị tr ờng chủ nghĩa xã h i.
iii ch cho việc giao u giữa các v ng, các d n t c; thuận tiện và hiệu quả trong phát triển kinh tế của các d n t c, giữ g n sự đoàn kết của các d n t c , bảo vệ an ninh thống nhất của đất n c, tăng c ờng s c tập trung của d n t c rung Hoa.
iv ch trong việc thực hiện sự phổ cập giáo dục, sự phát triển của khoa
học kỹ thuật, n ng cao tr nh đ văn h a của ỗi công d n.
v ch trong việc n ng cao tr nh đ kỹ thuật xử thông tin tiếng rung, tăng tốc đ trong việc x y dựng thông tin hoá xã h i, h ng t i nhu cầu về phát triển kinh tế của xã h i hiện đại.
goài ra, c u ―xúc tiến sự giao u về ngành kinh tế - xã h i giữa các v ng và các d n t c‖ à t phần n i dung trong tôn ch uật pháp, đ ợc nhấn ạnh à do tác đ ng của ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia.
mạnh sự qu phạm hoá tiêu chu n hoá và sự phát triển ành
mạnh của ng n ngữ và văn tự th ng dụng quốc gia
iệc thực hiện sự quy phạ hoá, ti u chuẩn hoá của ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia ch nh à thực hiện các chuẩn ục và quy phạ của ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia đ ợc nhà n c và các ngành ch c năng i n quan xác ập b ng các biện pháp giáo dục, t số sách công cụ đ ợc thẩ định chuẩn và các h nh th c tuy n truyền. hực hiện việc quy phạ hoá, ti u chuẩn hoá của ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia à y u cầu trong công cu c x y dựng chủ nghĩa xã h i hiện đại hoá của rung uốc. ảnh huống này c 3 ph ơng diện:
oàng ghệ inh - 9 - L p cao học khóa 57 Khoa Ngôn ngữ học
i . t n c chủ nghĩa xã h i r ng n và thống nhất, phải c sự quy phạ và nhất tr về ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia. Sau khi thực hiện ― ải cách ở cửa‖ và xác ập nền kinh tế thị tr ờng chủ nghĩa xã h i, nền kinh tế rung
Khảo sát ―Luật ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia‖ n c ng hoà h n d n rung oa (c so sánh v i tình hình ở iệt a )
uốc đã trở thành t ch nh thể chặt ch . Sự u chuyển hàng hoá ở các v ng và sự giao u của ng ời d n giữa các v ng ngày càng đ ợc ở r ng. ho n n sự thống nhất và quy phạ của ngôn ngữ à t điều kiện quan yếu trong sự phát triển của nền kinh tế thị tr ờng chủ nghĩa xã h i.
ii iệc quy phạ ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia c nhiều tác đ ng n đến sự phát triển của các ngành giáo dục, văn hoá và kỹ thuật công nghệ cao. gôn ngữ và văn tự à công cụ, à những yếu tố nổi bật của văn hoá, à cơ sở học tập các tri th c khoa học khác. Sự thống nhất tr nh đ cao và quy phạ của ngôn ngữ và văn tự c tác đ ng t ch cực để n ng cao tr nh đ giáo dục cho toàn d n.
iii r nh đ ti u chuẩn hoá, quy phạ hoá của ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia à t trong những ch ti u đầu ti n về sự phát triển văn inh của t quốc gia., à t điều kiện tất yếu của sự thông tin hoá xã h i. Là t công cụ nhịp nhàng của việc sản xuất và sinh hoạt xã h i, ngôn ngữ và văn tự c vai tr quan trọng trong hoạt đ ng kinh tế và cu c sống, c ảnh h ởng sự đến sự phát triển của xã h i.
rong việc thực hiện công việc quy phạ hoá, ti u chuẩn hoá của ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia, phải th nhập vào ối quan hệ giữa sự quy phạ hoá, ti u chuẩn hoá của ngôn ngữ và văn tự v i sự phát triển và t nh đa dạng, phong phú của ngôn ngữ và văn tự. hực hiện việc quy phạ hoá, ti u chuẩn hoá của ngôn ngữ và văn tự à để ngôn ngữ và văn tự đi vào khuôn khổ ch không phải kiề chế ngôn ngữ và văn tự. hiệ vụ của nhà n c à phục vụ ợi ch của toàn d n và những nhu cầu của sự phát triển ch nh trị, kinh tế, khoa học, văn hoá và giáo dục.
Phạm vi áp dụng của uật iều Luật ngôn ngữ… đã quy định: ― tiếng phổ thông và chữ án quy
phạ đ ợc gọi à ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia‖.
iều này quy định phạ vi áp dụng của tiếng phổ thông và chữ án quy phạ . iếng phổ thông à ngôn ngữ thông dụng quốc gia, c n chữ án quy phạ à văn tự thông dụng quốc gia.
oàng ghệ inh - 10 - L p cao học khóa 57 Khoa Ngôn ngữ học
i hạ vi điều ch nh của uật này à tiếng phổ thông và chữ án quy phạ . rung uốc, phạ vi áp dụng của ngôn ngữ và văn tự trong n c hiện hành c khác, đ ợc chia thành hai tầng cấp, t à ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia, hai à ngôn ngữ và văn tự của các d n t c thiểu số và v ng tự trị d n t c.
Khảo sát ―Luật ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia‖ n c ng hoà h n d n rung oa (c so sánh v i tình hình ở iệt a )
iếng phổ thông và chữ án quy phạ à ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia, đ ợc thông hành tr n toàn quốc bất c nơi nào, trừ ngôn ngữ và văn tự của các d n t c thiểu số và v ng tự trị d n t c.
iếng phổ thông à ngôn ngữ thông dụng quốc gia, nh ng không thể n i tiếng phổ thông à tiếng án hay t ơng đ ơng v i tiếng án. iếng án à ngôn ngữ chung co on anguage của ng ời án, theo cách ph n oại ngôn ngữ, tiếng án đ ợc xếp vào hệ ngôn ngữ án- ạng, c những ph ơng ngữ ch nh nh tiếng uan thoại andarin , tiếng riết iang he iang Speech , tiếng ồ a u an Speech , tiếng iang y iang Si Speech , tiếng hách ia akka , tiếng húc iến u ien Speech và tiếng uảng ông antonese . heo cách ph n oại ịch sử, tiếng án đ ợc ph n thành tiếng án cổ đại, tiếng án trung đại và tiếng án hiện đại. ho n n, ngôn ngữ thông dụng quốc gia không phải à tiếng án n i chung, à à tiếng phổ thông trong tiếng án hiện đại n i ri ng.
goài ngôn ngữ chung, tiếng án c n c các ph ơng ngữ. Sự tồn tại của ph ơng ngữ không ch c t nh khách quan, à c n ang giá trị sử dụng cao. hà n c tiến hành chuẩn h a tiếng phổ thông, ch không phải uốn x a bỏ ph ơng ngữ. ác ph ơng ngữ vẫn đ ợc sử dụng ở những địa ph ơng và trong t số ĩnh vực nhất định. uy nhi n, ph ơng ngữ không phải ngôn ngữ thông dụng ingua franca tr n toàn quốc, điều 16 của uật này đã quy định những hạn chế về việc sử dụng ph ơng ngữ.
hữ án quy phạ à văn tự thông dụng quốc gia, nh ng không thể n i chữ án quy phạ à chữ án. hữ án đ ợc ra đời từ rất u, đã c từ cách đ y khoảng 6000 nă ịch sử. hữ án đang sử dụng à từ iáp cốt văn và i văn. rong các thời k phát triển ịch sử c xuất hiện các h nh thái biểu hiện khác à vẫn tồn tại và đ ợc sử dụng trong cu c sống hàng ngày. Sự quy phạ chữ án bắt đầu khi n c ng hoà h n d n rung oa thành ập , thông qua sự đơn giản hoá và sắp xếp i h nh thành. hà n c đẩy ạnh việc sử dụng chữ án quy phạ ch không phải cấ các chữ phồn thể và chữ biến thể trong các t số tr ờng hợp cụ thể. hật ra việc sử dụng chữ phồn thể và chữ biến thể đ ợc hạn chế trong nhiều phạ vi khác nhau. iều 17 trong uật này đã quy định r ràng và phạ vi điều ch nh của uật này à tiếng phổ thông và chữ án quy phạ .
oàng ghệ inh - 11 - L p cao học khóa 57 Khoa Ngôn ngữ học
ii iếng phổ thông à g
Khảo sát ―Luật ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia‖ n c ng hoà h n d n rung oa (c so sánh v i tình hình ở iệt a )
gôn ngữ à công cụ giao tiếp, đồng thời cũng à công cụ của sự phát triển của xã h i. iếng phổ thông từ tiếng án hiện đại h nh thành. iếng án à ngôn ngữ quan trọng và thiết yếu của rung uốc, cũng à ngôn ngữ đ ợc sử dụng nhiều nhất tr n thế gi i. goài ra, tiếng án à ngôn ngữ đ ợc phát triển đầy đủ tr n thế gi i, à t trong sáu ngôn ngữ hành ch nh ch nh th c đ ợc sử dụng trong Li n ợp uốc. Sau khi n c ng hoà h n d n rung oa thành ập, thực hiện việc quy phạ h a tiếng án trong công cu c x y dựng hiện đại hoá chủ nghĩa xã h i. rong i nghị cải cách văn tự oàn uốc và i thảo vấn đề quy phạ tiếng án hiện đại vào nă 1955, nhà n c c ng ngành học thuật đã đặt tiếng phổ thông à t n gọi của ngôn ngữ chung hiện đại của ng ời án, v i định nghĩa r ràng về tiếng phổ thông:
― ách phát của tiếng phổ thông dựa tr n giọng ắc inh, cơ sở của vốn từ vựng đ ợc ấy từ từ vựng tiếng uan thoại, ngữ pháp của tiếng phổ thông dựa tr n các tác phẩ văn học ạch thoại hiện đại‖. Sự định nghĩa đã đ ợc xuất hiện từ báo cáo ― hải phổ biến tiếng phổ thông theo giọng ắc inh‖ của ông r ơng ề h ợc, tr ởng iáo dục tiền nhiệ trong i nghị cải cách văn tự oàn uốc vào nă 1955. ịnh nghĩa về tiếng phổ thông này đ ợc uốc vụ viện xác nhận trong bản ch thị ― ề thực hiện sự phổ cập tiếng phổ thông‖ vào nă 1956.
ịnh nghĩa về tiếng phổ thông đ ợc thể hiện ở ba ph ơng diện à ngữ , từ
vựng và ngữ pháp:
― ách phát của tiếng phổ thông dựa tr n giọng ắc inh‖, ―giọng ắc inh‖ c nghĩa à theo vị tiếng ắc inh. c à cả hệ thống thanh ẫu, vần ẫu và thanh điệu, nh ng không bao gồ tất cả thổ ngữ của tiếng ắc inh. ngôn ngữ à uôn c sự phát triển vàbiến đổi không ngừng cho n n ỗi ngôn ngữ đều c khác biệt khi đọc từ v vậy phải c những quy định r ràng về ngữ của tiếng phổ thông. iếng phổ thông à t h nh th c khẩu ngữ đã đ ợc quy phạ thành dạng văn viết tiếng án hiện đại, n thể hiện sự t ơng đồng và khác biệt giữa tiếng phổ thông và tiếng ắc inh.
oàng ghệ inh - 12 - L p cao học khóa 57 Khoa Ngôn ngữ học
― ơ sở vốn từ vựng đ ợc ấy từ từ vựng tiếng uan thoại‖. iếng uan thoại à t ph ơng ngữ n, c nhiều tiểu v ng ph ơng ngữ nh : tiểu v ng iền ắc à ắc, Sơn ông và các t nh ông ắc , tiểu v ng y ắc à a , hiể y, a úc, inh ạ và n ơng , tiểu v ng y ă uy n, r ng hánh, n a và u h u , tiểu v ng ạ iang iang ô, n uy và
Khảo sát ―Luật ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia‖ n c ng hoà h n d n rung oa (c so sánh v i tình hình ở iệt a )
iang y . ồ hơn 20 t nh, thành phố trực thu c trung ơng và khu tự trị d n t c. Sự khác biệt giữa các tiểu v ng của tiếng uan thoại đ ợc thể hiện r ràng ở vốn từ vựng, giữa các tiểu v ng c sự nhất tr từ đ thiết ập cơ sở từ vựng của tiếng phổ thông.
― gữ pháp của tiếng phổ thông dựa tr n các tác phẩ văn học ạch thoại hiện đại.‖ ác tác phẩ b ng tiếng ạch hoại của ao rạch ông, Lỗ ấn, uách ạt h ợc, ao huẫn, a i , Lão ã và ào gự đều à những điển phạ về sự ng dụng dạng văn viết của tiếng phổ thông. rong đ , các tài iệu dạng văn viết coi à cơ sở quy phạ ngữ pháp của tiếng phổ thông.
iii hữ án quy phạ à g hữ án quy phạ à những chữ án đã qua sắp xếp đơn giản hoá và ch a đơn giản hoá. rong các chữ án quy phạ , những chữ án đã đơn giản hoá b ng cách đơn giản hoá hoàn toàn hay đơn giản hoá số n t , đa số chữ đều à của ng ời d n ao đ ng sử dụng u dài từ những thời k xa x a, không thực hiện sự đơn giản hoá, hoặc ch thực hiện sự đơn giản hoá t t, đ y đ ợc gọi à chữ truyển thừa,
nh nh n 人 , sơn 三), xuyên (川 , nhật 日 , thủy 水 , hoả (火 v.v.
hữ án quy phạ c sự tồn tại t nh khách quan, trong các thời k ịch sử ại c những chuẩn ực khác nhau. dụ: Sau khi thống nhất ục quốc, nhà ần thực
hiện ch nh sách ― h đồng văn‖ 书同文 , ập chữ tiểu triện 篆书 à chữ án
oàng ghệ inh - 13 - L p cao học khóa 57 Khoa Ngôn ngữ học
quy phạ từ triều đ nh đến địa ph ơng. h nh sách này đã ti u trừ đ ợc hiện t ợng chữ viết khác nhau giữa các nơi trong thời chiến quốc. hữ phồn thể à chữ ch nh thể đ ợc thông hành trong ịch sử u dài ở rung uốc. o đ chữ phồn thể à chữ án quy phạ trong thời điể đ . Sau khi n c ng hoà h n d n rung oa thành ập, ảng và hà n c rung uốc c th c hiện việc đơn giản hoá và sắp xếp chữ án b ng nhiều nh n ực và vật ực. rong quá tr nh thực hiện, đã xoá bỏ đ ợc t số chữ biến thể, đồng thời công nhận những thể chữ do nh n d n ao đ ng sáng tạo trong quá tr nh sinh hoạt của cu c sống hàng ngày. hững thành quả qu báu trong việc đơn giản hoá và sắp xếp chữ án đ ợc hà n c rung uốc đ ợc t tắt trong ản ― ổng biểu chữ giản hoá‖ đ ợc uốc vụ viện tái ph duyệt vào nă 1986. ản ― iểu sắp xếp chữ biến thể ần ‖ của ăn oá và ban cải cách văn tự rung uốc công bố vào nă 1955.v.v.
Khảo sát ―Luật ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia‖ n c ng hoà h n d n rung oa (c so sánh v i tình hình ở iệt a )
heo nh các ph n t ch tr n ta thấy chữ án quy phạ c áp dụng v i tiếng án hiện đại. bao gồ phần chữ đã đơn giản h a và ch a đơn giản h a. ả hai b phận chữ án này đ ng vai tr quan trọng trong việc xoá bỏ nạn chữ , n ng cao tr nh đ sử dụng chữ án trong xã h i và trong công cu c xúc tiến kỹ thuật xử thông tin tiếng rung.
2 ội du ơ bả u t ịnh hư ng cơ bản của uật iều . Luật ngôn ngữ… đã quy định: ― hà n c thực hiện việc phổ cập
tiếng phổ thông và chữ án quy phạ .‖
ể đả bảo ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia đ ng vai tr trực tiếp, hiệu quả trong cu c sống xã h i, điều uật này đã quy định những ch nh sách cơ bản về ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia, t c à sự phổ cập tiếng phổ thông và chữ án quy phạ . iều này c ch trong việc sử dụng ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia quy phạ đúng cách trong xã h i. i c phổ cập tiếng phổ thông và chữ án quy phạ , à ch nh sách đ ợc nhất quán ki n tr của h nh phủ rung uốc.
i hổ cập tiếng phổ thông. rong iến pháp rung uốc đã quy định: ― hà n c thực hiện việc phổ cập tiếng phổ thông thông hành tr n toàn quốc.‖ ào thập k 50 của thế k , hà n c rung uốc đã xác định ph ơng ch trong việc phổ cập tiếng phổ thông à "ra s c đề x ng", chọn nơi trọng điể thực hành và "từng b c phổ cập‖. Sau khi ― ải cách ở cửa‖, theo t nh h nh phát triển xã h i, ph ơng ch của việc phổ cập tiếng phổ thông đ ợc điểu ch nh thành: "ra s c thực hành, t ch cực phổ cập và từng b c n ng cao‖. i trọng t à sự phổ cập và n ng cao tr nh đ tiếng phổ thông. ừ đ , n ng cao vai tr ngôn ngữ chung của c ng đồng d n t c rung oa, v ợt qua rào cản ở các v ng ngôn ngữ tiếng án n i ri ng và thực hiện việc giao tiếp giữa các d n t c thiểu số anh e n i chung.
oàng ghệ inh - 14 - L p cao học khóa 57 Khoa Ngôn ngữ học
iệc phổ cập tiếng phổ thông y u cầu ng ời d n nắ vững và sử dụng tiếng phổ thông, nh chúng ta đã biết trọng t của của việc phổ cập tiếng phổ thông ch nh à ở trong các ôi tr ờng à các tr ờng học và những cơ sở c i n quan. y giờ tiếng phổ thông đ ợc à ngôn ngữ giảng dạy trong tr ờng học, ngôn ngữ công tác, tuy n tryuền trong các cơ quan và ngôn ngữ giao tiếp trong xã h i. h ng c t vấn đề cần phải chú à, sự phổ cập tiếng phổ thông không phải à
Khảo sát ―Luật ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia‖ n c ng hoà h n d n rung oa (c so sánh v i tình hình ở iệt a )
nh x a bỏ các ph ơng ngữ tiếng án b ng ngoại ực, à à xỏa bỏ sự ngăn cách của ph ơng ngữ để xúc tiến sự giao u trong xã h i. Sự phổ cập tiếng phổ thông à cho các công d n ấy tiếng địa ph ơng à tiếng đ phải biết n i tiếng phổ thông. goài ra, nhà n c không bắt bu c tất cả công d n đều n i tiếng phổ thông ở ọi nơi. rừ những tr ờng hợp ch nh th c nh ở các tr ờng học, cơ quan và ngành phục vụ. heo xu h ng của sự phát triển ngôn ngữ, các ph ơng ngữ và tiếng phổ thông đã c sự hoà hợp v i nhau: ác ph ơng ngữ đ ợc sát nhập trong tiếng phổ thông về ngữ và từ vựng, đồng thời tiếng phổ thông kết hợp từ ph ơng ngữ để à phong phú vốn từ vựng của nh. rong quá tr nh thực hiện tiếng phổ thông, các ph ơng ngữ vẫn c giá trị và đ ợc u hành u dài trong t số ĩnh vực và ở những v ng nhất định. ii hổ cập chữ án quy phạ . iệc phổ cập chữ án quy phạ đ ợc à từng b c và u dài. hữ án quy phạ c sự tồn tại khách quan, trải qua nhiều giai đoạn ịch sử khác nhau. h nh sách ― h đồng văn‖ của ần hu oàng à ch nh sách ti u chuẩn về chữ án s nhất của rung uốc, ch nh sách này đã x a bỏ hiện t ợng chữ viết khác nhau giữa các nơi trong thời chiến quốc. Sự thống nhất và quy phạ cách viết chữ án à xu h ng tất nhi n trong sự phát triển của ịch sử. Sau khi n c ng hoà h n d n rung oa thành ập, ảng và hà n c rung uốc đã th c hiện việc đơn giản hoá và sắp xếp chữ án b ng nhiều nh n ực và vật ực. hững chữ biến thể đ ợc x a bỏ và công nhận những thể chữ do nh n d n ao đ ng sáng tạo ra.
oàng ghệ inh - 15 - L p cao học khóa 57 Khoa Ngôn ngữ học
t đặc điể ti u biểu của chữ án quy phạ à sự đơn giản hoá và sự sắp xếp những chữ biến thể. ặc điể này phản ánh xu h ng giản hoá của văn tự trong sự phát triển của n . hữ án quy phạ đ ng vai tr n trong việc xoá chữ và phổ cập giáo dục. y giờ chữ án quy phạ đã đ ợc phổ cập tr n toàn quốc, cách viết chữ án đ ợc d ng trong cu c sống hàng ngày, đ ợc thế gi i công nhận. hơn t t ng ời rung uốc nắ vững các kỹ năng văn hoá và khoa học b ng sự đơn giản hoá và quy phạ chữ án. g ời ta n i việc phổ cập chữ án quy phạ à cơ sở để n ng cao tr nh đ của ng ời rung uốc. h n vào việc phổ cập chữ án quy phạ , hà n c rung uốc đã tiến hành nhiều b c, chủ yếu à các việc đơn giản hoá và sắp xếp. dụ: công bố bảng ― ổng biểu chữ giản thể‖, sắp xếp các chữ biến thể, thay đổi các chữ xa ạ trong các địa danh, thống nhất cách d ng chữ của các t n gọi đơn vị đo ợng, quy phạ kiể tra chữ án,
Khảo sát ―Luật ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia‖ n c ng hoà h n d n rung oa (c so sánh v i tình hình ở iệt a )
công bố bảng ― iểu chữ th ờng d ng tiếng án hiện đại‖ và bảng ― iểu chữ thông dụng tiếng án hiện đại‖. rọng điể của việc phổ cập chữ án quy phạ à việc dử dụng chữ án trong giảng dạy ở các tr ờng học, các cơ quan, các ngành dịch vụ thông tin báo ch , xuất bản, phát thanh, truyền h nh và điện ảnh. ách sử dụng trong các biển hiệu quảng cáo, biểu ngữ và các bảng biển ở nơi công c ng. hạ vi sử dụng của chữ án n i tr n à nh vào toàn thể xã h i, ch không phải ch áp dụng đối v i các cá nh n hay tr ờng hợp ri ng biệt nào. hải c t chuẩn ục chung để h ng dẫn ng ời d n sử dụng đúng cách. iện nay c 4 tr ờng hợp sử dụng chữ án không quy phạ trong xã h i: ỗi ch nh tả, d ng những chữ giản hoá không quy phạ , d ng những chữ biến thể bị xoá bỏ và ạ dụng chữ phồn thể. ác tr ờng hợp tr n g y ảnh h ởng, trở ngại đến sự phát triển của kinh tế, sự tiến b của khoa học kỹ thuật, sự phổ cập của giáo dục và sự phồn vinh của văn hoá. ặc biệt, sau khi b c vào thời k thông tin hoá, sự ph n biệt chữ án ở áy t nh phải y u cầu chữ án c quy phạ . ho n n, tiến hành việc phổ cập chữ án quy phạ à t việc cấp bách khi vào b c vào thời k kinh tế tr tuệ.
i c ng dân đều c qu ền i học tập và s dụng ng n ngữ và văn
tự th ng dụng quốc gia
iều . Luật ngôn ngữ… đã quy định: ― ỗi công d n đều c quyền ợi học
tập và sử dụng ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia.‖
― hà n c tạo điều kiện thuận ợi để cho công d n học tập và sử dụng ngôn
ngữ và văn tự thông dụng quốc gia.‖
― ất cả ch nh quyền nh n d n địa ph ơng các cấp c n các ph ng ban c i n quan phải c ch nh sách thực hiện phổ cập tiếng phổ thông và chữ án quy phạ .‖ iều này quy định các công d n c quyền ợi học tập và sử dụng ngôn ngữ và
văn tự thông dụng quốc gia à nhà n c đả bảo quyền ợi đ .
i uyền ợi học tập và sử dụng ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia của
các công d n.
oàng ghệ inh - 16 - L p cao học khóa 57 Khoa Ngôn ngữ học
ọc tập và sử dụng ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia à quyền ợi của các công d n. ọc tập ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia – ngôn ngữ và văn tự chung giữa các d n t c rung oa để n ng cao t nh chất cá nh n, th ch ng sự phát triển kinh tế thị tr ờng sau ― ải cách ở cửa‖, đ n tiếp kinh tế tr tuệ và thông tin hoá xã h i, à t quyền ợi về sử dụng ngôn ngữ và văn tự cho ỗi công
Khảo sát ―Luật ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia‖ n c ng hoà h n d n rung oa (c so sánh v i tình hình ở iệt a )
d n n c ng hoà h n d n rung oa. iệc nắ vững và sử dụng thành thạo ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia tạo điều kiện thuận ợi đối v i công d n tr n các ph ơng diện nh giáo dục, nghề nghiệp và giao tiếp trong cu c sống xã h i. ất cả các tổ ch c và cá nh n không thể can thiệp vào quyền ợi học tập và sử dụng ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia của các công d n. an thiệp vào việc công d n thực hiện học tập và sử dụng ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia à t hành vi phi pháp, phải chịu những trách nhiệ pháp uật t ơng ng. iều trong uật này ghi r : ― Sự vi phạ các quy định trong việc can thiệp vào việc ng ời khác thực hiện học tập và sử dụng ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia, do ca ban ngành i n quan chịu trách nhiệ và đ a ra các biện pháp cảnh cáo.‖
oàng ghệ inh - 17 - L p cao học khóa 57 Khoa Ngôn ngữ học
háp uật à hệ thống những qui tắc xử sự ang t nh bắt bu c chung do nhà n c ban hành hoặc th a nhận và đả bảo thực hiện, thể hiện ch của giai cấp thống trị và à nh n tố điều ch nh các quan hệ xã h i pháp triển ph hợp v i ợi ch của giai cấp nh. Sự thể hiện quyền ợi trong pháp uật à những hành vi của ng ời d n đ ợc pháp uật cho ph p hay không. Sự thể hiện nghĩa vụ trong pháp uật à những hành vi à ng ời d n nhất thiết phải à hay không đ ợc à . Luật này c quy định về việc học tập và sử dụng ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia à quyền ợi của các công d n, nh ng không quy định những nghĩa vụ t ơng đ ơng v i công d n. uật này h ng đến các hành vi giao tiếp trong xã h i giữa những ng ời đặc biệt và những tr ờng hợp đặc biệt. hông phải i n quan đến các hành vi cá nh n trong sử dụng ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia. i cụ thể hơn, uật này đ ợc áp dụng trong các ôi tr ờng ở các cơ quan của ch nh phủ, các ph ơng tiện truyền thông và các tr ờng hợp công c ng. ặc biệt à các cơ quan nhà n c, các cấp tr ờng học, các ấn phẩ , các dịch vụ phát thanh, truyền h nh và điện ảnh, các thiế t bị công c ng, các bảng biển, quảng cáo, bài thuyết inh của hàng hoá, các t n gọi của các tổ ch c, doanh nghiệp, các dịch vụ công c ng và các sản phẩ thông tin. i sự vận dụng ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia của cá nh n không can thiệp, ch cho h ng dẫn, không y u cầu ọi công d n phải sử dụng ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia tr n tất cả các tr ờng hợp. ho n n, uật này ch quy định công d n c quyền ợi học tập và sử dụng ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia của các công d n.
Khảo sát ―Luật ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia‖ n c ng hoà h n d n rung oa (c so sánh v i tình hình ở iệt a )
ii ạo điều kiện thuận ợi để cho công d n học tập và sử dụng ngôn ngữ và
văn tự thông dụng quốc gia à trách nhiệ của nhà n c.
hà n c thông qua các việc xác định ngôn ngữ giảng dạy, xác ập chuẩn ực, quy phạ v i ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia, tăng c ờng việc nghi n c u cơ sở uận và sự ng dụng ngôn ngữ và văn tự để tạo điều kiện thuận ợi cho công d n học tập và sử dụng ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia. hực hiện việc phổ cập tiếng phổ thông và chữ án quy phạ theo uật à sắc ệnh của ch nh phủ, tất cả các ch nh quyền nh n d n địa ph ơng c ng các ph ng ban i n quan phải c trách nhiệ phối hợp c ng à việc. ể các công d n hiểu biết các chuẩn ục của ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia. hà n c đã đ a ra những văn bản nh bản ― h ơng án phi n tiếng án‖, bảng ― iểu chữ th ờng dụng tiếng án hiện đại‖ và bảng " iểu chữ thông dụng tiếng án hiện đại". goài ra nhà n c c n tạo ra ― huẩn ực tr nh đ tiếng phổ thông‖, à y u cầu bắt bu c đối v i những ng ời à trong các nghề nh giáo vi n, phát thanh vi n và v.v. và cũng thực hiện việc sát hạch tiếng phổ thông. ể cho các công d n học tập và nắ vững tiếng phổ thông và chữ án quy phạ , nhà n c quy định tiếng phổ thông và chữ án quy phạ đ ợc ấy à ngôn ngữ và văn tự giảng dạy trong các tr ờng học và cơ sở giáo dục.
ồng thời, nhà n c cũng tiến hành các phong trào tuy n truyền về việc quy phạ ngôn ngữ và văn tự b ng ọi h nh th c, để tăng c ờng th c tu n thủ của ng ời d n trong việc sử dụng ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia. uốc vụ viện ph duyệt, vào tuần th ba tháng 9 ỗi nă à ― uần tuy n truyền phổ cập tiếng phổ thông‖ từ nă 1998, để cho ng ời d n biết t nh trạng cần thiết và cấp bách của việc phổ cập tiếng phổ thông trong công cu c x y dựng chủ nghĩa xã h i hiện đại. ác ch nh quyền nh n d n địa ph ơng khi phối hợp v i các ban ngành của uốc vụ viện thực hiện các việc sử dụng ngôn ngữ và văn tự, đều phải đề ra những uật ệ của địa ph ơng để quản và giá sát sự vận dụng ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia trong khu vực hành ch nh của nh.
gu ên t c chung của sự vận dụng ng n ngữ và văn tự th ng dụng
quốc gia
oàng ghệ inh - 18 - L p cao học khóa 57 Khoa Ngôn ngữ học
iều . Luật ngôn ngữ… đã quy định: ―Sự vận dụng ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia phải chuẩn ực để giữ g n chủ quyền quốc gia và ng tự tôn,
Khảo sát ―Luật ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia‖ n c ng hoà h n d n rung oa (c so sánh v i tình hình ở iệt a )
tự hào của d n t c. rong sự thống nhất đất n c và sự đoàn kết giữa các d n t c. à trong công cu c x y dựng cu c sống văn inh của chủ nghĩa xã h i.‖
oàng ghệ inh - 19 - L p cao học khóa 57 Khoa Ngôn ngữ học
iều trong uật đã xác ập các nguy n tắc trong việc sử dụng ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia. Sau khi ― ải cách ở cửa‖ xã h i phát triển nhanh ch ng, các khái niệ và sự vật i đ ợc sinh ra. Là công cụ giao tiếp trong xã h i, ngôn ngữ cũng phát triển rất phong phú và sôi đ ng, v i sự xuất hiện nhiều từ ngữ i, các từ ngoại ai tha gia nhiều vào hệ thống ngôn ngữ và văn tự rung uốc. ồng thời, cũng xuất hiện nhiều từ ngữ và cách d ng từ ngữ ang t nh thực d n, phong kiến, khi n d và thú vui thấp hèn, n à sự trái v i thuần phong ỹ tục. hững hỗn oạn trong việc sử dụng ngôn ngữ và văn tự đã đ ợc ng ời d n chú . ại biểu đại h i nh n d n ki u gọi phải xác ập uật ngôn ngữ và văn tự để thực hiện quy phạ từ h nh th c đến n i dung của ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia b ng việc can thiệp của pháp uật. nh h nh hỗn oạn trong việc sử dụng ngôn ngữ và văn tự à t vấn đề quan trọng và cấp bách. hông thực hiện việc quản về vấn đề này, th không c sự ổn định của đất n c, công cu c x y dựng văn inh của chủ nghĩa xã h i gặp nhiều kh khăn, và ảnh h ởng đến sự thuần khiết của ôi tr ờng ngôn ngữ và văn tự. Sự vận dụng ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia đúng cách, không phải à t hành đ ng cá nh n t y . iều trong uật à quy định chung về phần n i dung và h nh th c trong khi sử dụng ngôn ngữ và văn tự. ả 3 điể n i tr n đều thể hiện sự nh n xa trông r ng, c nghĩa to n về việc giữ g n chủ quyền quốc gia và ng tự tôn, tự hào của d n t c, sự thống nhất đất n c, sự đoàn kết giữa các d n t c và công cu c x y dựng văn inh của chủ nghĩa xã h i. h ơng cuả uật này s ch ra các t nh h nh cụ thể trong sự vận dụng ngôn ngữ và văn tự. c à ch ra trong tr ờng hợp nào phải sử dụng ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia, về những n i dung biểu đạt của sự vận dụng ngôn ngữ và văn tự không theo quản . t số văn bản uật pháp rung uốc hiện hành đã c những điều khoản để thực hiện việc quản n i dung trong sự vận dụng ngôn ngữ và văn tự cụ thể: dụ Luật uảng cáo, Luật h ơng hiệu, Luật trợ quyển ợi của ng ời ti u d ng, Luật ự ph ng phạ t i vị thành ni n và Luật ỗ trợ ng ời vị thành ni n v.v…. đều c những quy định cụ thể về ặt n i dung và cách d ng của các th ơng hiệu, quảng cáo, t n gọi hàng hoá, bản cáo thị, ch ơng tr nh phát thanh - truyền h nh - điện ảnh, các ấn phẩ và ạng nternet.
Khảo sát ―Luật ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia‖ n c ng hoà h n d n rung oa (c so sánh v i tình hình ở iệt a )
ả ngôn ngữ và văn tự đều à công cụ giao tiếp và t duy của con ng ời, à t yếu tố cơ bản để duy tr sự tồn tại và phát triển xã h i, đ ợc phục vụ trong các nền ch nh trị, kinh tế, văn hoá, tu theo sự phát triển kinh tế xã h i. Sự vận dụng ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia đúng đắn, trong các việc giao tiếp i n ạc và sự trao đổi tin t c ch nh xác giữa con ng ời, sự chuyển bá tri th c khoa học kỹ thuật hiện đại, n ng cao sản xuất và xúc tiến việc x y dựng nền kinh tế, c nghĩa to n. h n vào việc tiến hành giáo dục tố chất toàn d n, n ng cao t nh chất của ng ời ao đ ng, kỹ năng vận dụng ngôn ngữ và văn tự à t trong những kỹ năng cơ bản. hổ cập ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia cho toàn d n, đặt biệt à thế hệ tr n i giỏi tiếng phổ thông, viết giỏi chữ án quy phạ , tăng c ờng th c quy phạ của ngôn ngữ và văn tự, n ng cao kỹ năng ng dụng ngôn ngữ và văn tự, à sự nổi bật của cu c giáo dục tố chất. ồng thời à phần quan yếu trong công cu c x y dựng văn inh tinh thần chủ nghĩa xã h i, cũng à t ch ti u quan trọng về sự tiến b văn inh xã h i. Sỡ dĩ, sự vận dụng ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia đúng đắn, c gắn b v i công cu c x y dựng văn inh tinh thần và vật chất chủ nghĩa xã h i. 3 C iệm vụ ơ qu à í tro việ t ự iệ u t
Ch c trách giữa ch nh qu ển nhân dân các cấp iều 6. Luật ngôn ngữ… đã quy định: ― hà n c ban hành các chuẩn ực và quy phạ ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia. hực hiện các việc quản sự ng dụng ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia. ố gắng duy tr các công tr nh nghi n c u và giảng dạy của ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia. úc tiến sự quy phạ , đa dạng và phát triển của ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia.‖
iều của uật đã quy định các ch c trách của nhà n c trong việc phồ cập
tiếng phổ thông và chữ án quy phạ . ao gồ 4 ph ơng diện:
i hà n c ban hành các chuẩn ực và quy phạ ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia. trong c u này, từ ‖ hà n c‖ à uốc vụ viện và các ban ngành i n quan của trung ơng.
oàng ghệ inh - 20 - L p cao học khóa 57 Khoa Ngôn ngữ học
phổ cập tiếng phổ thông và chữ án quy phạ tr n toàn quốc, nhà n c phải xác ập những chuẩn ực và quy phạ t ơng ng, để cho ng ời d n c căn c và ti u chuẩn, không thể theo cá nh n trong khi vận dụng ngôn ngữ và văn tự tr n xã h i. Sự vận dụng ngôn ngữ và văn tự phải c những quy phạ chung để đả bảo sự ch nh xác trong cu c giao tiếp và t duy. ặc biệt phải nh n vào t
Khảo sát ―Luật ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia‖ n c ng hoà h n d n rung oa (c so sánh v i tình hình ở iệt a )
số hiện t ợng sai ầ trong khi vận dụng ngôn ngữ và văn tự, để ập ra những chuẩn ục và quy phạ của ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia à t việc rất quan trọng. r nh đ quy phạ ngôn ngữ và văn tự của t d n t c hoặc quốc gia uôn uôn i n quan v i sự đoàn kết thống nhất, văn hoá truyền thống, văn inh tinh thần và tr nh đ phát triển kinh tế. y giờ c 4 tr ờng hợp sử dụng chữ án không quy phạ trong xã h i: ỗi ch nh tả, d ng những chữ giản hoá không quy phạ , d ng những chữ biến thể bị xoá bỏ và ạ d ng chữ phồn thể. Sự tồn tại của những vấn đề nh tr n càng kh ng định việc quy phạ hoá và ti u chuẩn hoá ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia phải tiếp tục đ ợc thực hiện t cách lâu dài.
ảng và hà n c rung uốc đều coi trọng việc sử dụng ngôn ngữ và văn tự từ x a đến nay. Sau khi n c ng hoà h n d n rung oa thành ập, nhà n c đã ban hành t vài chuẩn ực và quy phạ về ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia. ề phần tiếng phổ thông c bảng ― iểu thẩ các từ tiếng phổ thông c cách đọc khác từ 2 cách trở n ‖ đ ợc Ủy ban công tác ngôn ngữ và văn tự quốc gia, Ủy ban giáo dục quốc gia và hát thanh- Truyền h nh và iện ảnh công bố i n danh vào nă 1985. iểu thẩ này à sự quy phạ về cách đọc tiếng phổ thông. ồng thời đ ợc phát sinh các chuẩn ục nhỏ nh : ảng ― iểu tiết quy phạ tiếng phổ thông‖, bảng ― ác từ phải đọc nh trong tiếng phổ thông‖, bảng ― ác từ phải đọc uốn ỡi vần trong tiếng phổ thông‖ và bảng ― iểu từ ngữ quy phạ tiếng phổ thông‖.
oàng ghệ inh - 21 - L p cao học khóa 57 Khoa Ngôn ngữ học
ề phần chữ án quy phạ , c bảng ― iểu sắp xếp chữ biến thể ần ‖ đ ợc uốc vụ viện ph duyệt vào nă 1955. ản ― h ơng án đơn giãn hoá chữ án‖ đ ợc uốc vụ viện ph duyệt vào nă 1956. ảng ― ách phi n tiếng án về t n gọi của ng ời rung uốc‖ đ ợc Ủy ban cải cách văn tự rung uốc điều ch nh và bổ sung vào nă 1976. ản ― iểu sự thống nhất t n gọi của t số đơn vị đo ờng‖ đ ợc Ủy ban cải cách văn tự rung uốc c ng v i ổng cục đo ờng ti u chuẩn công bố vào nă 1977. ảng ― iểu b thủ chữ án thống nhất‖ đ ợc Ủy ban cải cách văn tự rung uốc c ng v i ổng cục xuất bản quốc gia công bố vào nă 1983. ảng ― ổng biểu chữ giản thể ‖ đ ợc Ủy ban công tác ngôn ngữ và văn tự quốc gia công bố vào nă 1986. ảng ― hững quy định về cách d ng chữ án trong địa danh‖ đ ợc Ủy ban công tác ngôn ngữ và văn tự quốc gia, Ủy ban địa danh rung uốc, ờng sắt, iao thông, ổng cục hải d ơng quốc gia, ổng cục đo đạc và bản đồ quốc gia c ng công bố vào nă
Khảo sát ―Luật ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia‖ n c ng hoà h n d n rung oa (c so sánh v i tình hình ở iệt a )
1987. ảng ― iểu chữ th ờng d ng tiếng án hiện đại ‖ và ― iểu chữ thông dụng tiếng án hiện đại ‖ đ ợc Ủy ban công tác ngôn ngữ và văn tự quốc gia c ng ổng cục xuất bản báo ch c ng công bố vào nă 1988. ảng ― uy tắc ch nh tả phi n tiếng án‖ đ ợc Ủy ban công tác ngôn ngữ và văn tự quốc gia và Ủy ban giáo dục quốc gia công bố vào nă 1988. ảng điều ch nh ― ách dụng các dấu c u ‖ đ ợc Ủy ban công tác ngôn ngữ và văn tự quốc gia c ng ổng cục xuất bản báo ch c ng công bố vào nă 1988.
ii hà n c thực hiện các việc quản sự ng dụng ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia trong xã h i. trong c u này, từ " hà n c" bao gồ các cơ quan hành ch nh, từ uốc vụ viện đến các ch nh quyền nh n d n địa ph ơng
hần ― ề những quy định chung ‖ của uật này ch xác định những nguy n tắc nổi bật về sự quản ngôn ngữ và văn tự. ác phạ vi ch c trách cụ thể, đ ợc thấy trong ch ơng ― ề việc quản và giá sát‖ của uật. Sự xác định quyền hạn quản đ ợc ngành ngôn ngữ và văn tự d i uốc vụ viện thực hiện, c ng v i sự quản các ngành nghề nghiệp và các địa ph ơng, c xác ập t hệ thống quản toàn diện. iệc công tác ngôn ngữ và văn tự c tha dự vào các khối trong cu c sống xã h i. Sự quản việc này ch b ng ngành ngôn ngữ và văn tự trung ơng không thoả ãn, các ban ngành i n quan phải à theo ch c trách, kết hợp v i các t nh h nh cụ thể, c ng nhau nỗ ực. ả uốc vụ viện v i các ch nh quyền nh n d n địa ph ơng, ngành công tác ngôn ngữ và văn tự trung ơng và địa ph ơng đều à chủ thể chấp hành pháp uật trong Luật ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia. ều c ch c trách thi hành và giá sát uật pháp này.
oàng ghệ inh - 22 - L p cao học khóa 57 Khoa Ngôn ngữ học
ến b y giờ, Ủy ban công tác ngôn ngữ và văn tự quốc gia c ng v i các ban ngành i n quan c tiến hành xác ập và công bố t số chuẩn ực và điều ệ hành ch nh về sự vận dụng ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia và phi n tiếng án về các địa danh, các ấn phẩ , các dịch vụ phát thanh, truyền h nh và điện ảnh, các thiết bị công c ng, các bảng biển, quảng cáo, bài thuyết inh của hàng hoá, các t n gọi của các tổ ch c, doanh nghiệp, các dịch vụ công c ng và các sản phẩ thông tin. goài ra, các cơ quan c tổ ch c phối hợp Ủy ban công tác ngôn ngữ và văn tự quốc gia tiến hành rất nhiều hành đ ng tuy n truyền về phổ cập tiếng phổ thông và chữ án quy phạ . ần 30 t nh, khu tự trị d n t c, thành phố trực thu c trung ơng và thành phố thủ phủ tĩnh c ban hành những uật ệ của địa ph ơng
Khảo sát ―Luật ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia‖ n c ng hoà h n d n rung oa (c so sánh v i tình hình ở iệt a )
của khu vực hành ch nh của nh, để tạo ra những điều kiện thuận ợi về sự vận dụng ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia đúng đắn trong xã h i.
iii hà n c cố gắng duy tr các công tr nh nghi n c u và giảng dạy của ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia. trong c u này, từ‖ hà n c‖ để ch các cơ quan hành ch nh, c gồ từ uốc vụ viện đến các ch nh quyển nh n d n địa ph ơng.
ừ ―giảng dạy‖ t c à sự học tiếng ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia và dạy tiếng ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia trong các cấp tr ờng học. hần ― ề những quy định chung ‖ của uật này ch xác định những nguy n tắc nổi bật, trong ch ơng ―Sự vận dụng ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia‖ c quy định cụ thể về việc vận dụng ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia trong tr ờng học: ― ác tr ờng học và cơ sở giáo dục khác phải sử dụng tiếng phổ thông và chữ án quy phạ à ngôn ngữ và văn tự giảng dạy cơ bản. rừ các tr ờng hợp đ ợc uật cho ph p. ác tr ờng học và cơ sở giáo dục khác phải thông qua các ôn học ngữ văn án để thực hiện việc giảng dạy tiếng phổ thông và chữ án quy phạ . ác sách giáo khoa của ôn ngữ văn án, phải đúng các chuẩn ực và quy phạ về ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia.‖ iệc giảng dạy ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia à cơ sở để nhà n c thực hiện việc phổ cập tiếng phổ thông và chữ án quy phạ . heo pháp uật, nhà n c cung cấp giáo dục bắt bu c 9 nă . ác thiếu nhi và thanh thiếu ni n phải tiếp thu bậc giáo dục theo cách bắt bu c. n việc giảng dạy ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia cũng ang t nh bắt bu c theo uật. vậy, đã tạo ra t cơ sở r ng rãi, à tiền đề cho việc phổ cập tiếng phổ thông và chữ án quy phạ .
oàng ghệ inh - 23 - L p cao học khóa 57 Khoa Ngôn ngữ học
hà n c c ng các viện nghi n c u về ngôn ngữ và văn tự cũng rất coi trọng vấn đề này. ho đến nay đã giành đ ợc nhều thành t ch to n. ác thành t ch đ ng vai tr quan yếu về quy phạ và đẩy ạnh sự phát triển ngôn ngữ và văn tự ành ạnh. dụ: ông tr nh nghi n c u uận cơ bản về ngôn ngữ quy phạ hoá, ho ngôn iệu quốc gia, ho tin t c từ vựng tiếng án. ừ điển thu c t nh chữ án, ho tin t c kết cấu chữ án, ho tin t c thuật ngữ, ừ điển tiếng án điện tử, ản biểu từ vựng thông dụng, iệc nghi n c u và ghi chú ngữ nghĩa, iệc ghi chú từ t nh tiếng án, uy tắc cú pháp, y cú pháp, iệc nghi n c u cú pháp, iệc nghi n c u ngôn ngữ học thực dụng, iệc nghi n c u kỹ thuật xử thông tin tiếng rung, iệc nghi n c u cách viết tiếng án hiện đại, iệc nghi n c u sự quy
Khảo sát ―Luật ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia‖ n c ng hoà h n d n rung oa (c so sánh v i tình hình ở iệt a )
phạ các từ ngoại ai, iệc nghi n c u từ ngữ và cách n i i, iệc nghi n c u cách gọi của bô kiện tiếng án, iệc nghi n c u sự tháo dỡ và xếp hàng theo th tự của bô kiện tiếng án, iệc nghi n c u bảng b thủ tiếng án, iệc nghi n c u quy nhập các h nh th c kết cấu tiếng án, iệc nghi n c u sự quy phạ các phông chữ i trong ngành in ấn v.v. ác đơn vị thực hiện những công tr nh nghi n c u tr n c các viện nghi n c u ngôn ngữ và văn tự trong các khoa rung văn giữa các tr ờng đại học và cao đ ng ở rung uốc, c n iện nghi n c u ngôn ngữ và iện nghi n c u d n t c của iện khoa học xã h i rung uốc, iện nghi n c u ngôn ngữ và văn tự ng dụng của Ủy ban công tác ngôn ngữ và văn tự quốc gia. ua việc ập pháp, các công việc nghi n c u và giảng dạy ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia đã c địa vị pháp uật, cơ quan hành ch nh các cấp coi trọng các công việc nghi n c u và giảng dậy ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia. ung cấp cả nh n ực và tài ch nh để giúp đỡ việc đ . hực chất hành đ ng này của ch nh phủ này à tăng c ờng sự nghi n c u ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia để đẩy ạnh sự phát triển của ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia, xúc tiến sự quy phạ hoá và ti u chuẩn hoá của n , đ ng vai tr tốt hơn trong cu c sống xã h i.
iv hà n c xúc tiến sự quy phạ , đa dạng và phát triển của ngôn ngữ và
văn tự thông dụng quốc gia.
oàng ghệ inh - 24 - L p cao học khóa 57 Khoa Ngôn ngữ học
goài sự quy phạ ngôn ngữ và văn tự, c n phải nh n vào sự phát triển phong phú của n . Sự phát triển phong phú của ngôn ngữ và văn tự sinh ra do nhu cầu phát triển của xã h i. Là t ánh xạ khách quan về sự phát triển cu c sống xã h i ngày càng phong phú không phụ thu c vào ch chủ quan của con ng ời. Sự phát triển phong phú và quy phạ c quan hệ phối hợp nhau, gắn b và giúp đỡ nhau, không thể đơn đ c tồn tại. Sự phát triển phong phú của ngôn ngữ và văn tự đang tr n cơ sở v i sự quy phạ ngôn ngữ và văn tự, nếu không c sự quy phạ ngôn ngữ và văn tự th không thể n i đ ợc sự phát triển phong phú của n . ồng thời, không c sự sự phát triển phong phú về ngôn ngữ và văn tự th sự quy phạ của n ch à sự giáo điều không s c sống, c n ngôn ngữ và văn tự s ất ch c năng trong cu c sống xã h i. gôn ngữ uôn vận đ ng và phát triển theo quy uật phát triển của xã h i, v vậy các chuẩn ực và quy phạ về n cũng phải i n tục đ ợc sửa đổi, hoàn thiện để th ch ng v i sự phát triển của ngôn ngữ.
Khảo sát ―Luật ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia‖ n c ng hoà h n d n rung oa (c so sánh v i tình hình ở iệt a )
ừ vựng à b phận sinh đ ng, phong phú và phát triển nhanh nhất của ngôn ngữ. ất k t ngôn ngữ nào, đặc biệt à hệ thống từ vựng của n uốn phát triển ành ạnh và phong phú th phải bắt nguồn từ các từ nh : từ ph ơng ngữ, từ ngoại ai, tiếng ng trong nghề nghiệp và từ vựng cũ. thế những thành phần và cách d ng i nh từ ngữ i, từ viết tắt, từ ngoại ai xuất hiện rất b nh th ờng. những quan điể nghĩ r ng việc ập pháp về ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia à bệnh quan i u giáo điều, s kiề chế hoạt đ ng của ngôn ngữ. Sự o ắng của n à vô nghĩa. iệc xác ập uật pháp c ục đ ch căn bản nhất à xác định những quy phạ c ch v i ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia, đồng thời vẫn phải c ch v i sự phát triển của n . iệc quy phạ h a và ti u chuẩn h a ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia à việc i n tục, không thể t ần à xong à cũng không thể kết thúc t cách nhanh ch ng. iệc này phải kết hợp v i sự phát triển quy uật bản th n của ngôn ngữ và văn tự v i sự phát triển của cu c sống xã h i, từng b c thực hiện thống nhất và inh hoạt tr n các nguy n tắc để cho quá tr nh quy phạ h a và ti u chuẩn h a của ngôn ngữ và văn tự đ ợc tốt đ p, ngoài ra cũng xúc tiến sự phát triển, phong phú của ngôn ngữ và văn tự. hà nư c hen thưởng những người c đ ng g p n iều trong Luật ngôn ngữ… đã quy định: ― hà n c khen th ởng v i những cá nh n và tập thể đ ng g p công s c n trong sự nghiệp x y dựng hệ thống ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia.‖ iệc phổ cập tiếng phổ thông và chữ án quy phạ đ ợc bắt đầu từ việc tiếp cận quần chúng, phải c cơ sở từ quần chúng r ng rãi, phải phát đ ng các phong trào trong quần chúng, để cho ng ời d n quan t và tha dự vào việc này. rong các phong trào phổ cập tiếng phổ thông c xuất hiện t số cá nh n tập thể và cán b c đ ng g p t ch cực.
oàng ghệ inh - 25 - L p cao học khóa 57 Khoa Ngôn ngữ học
để cho ng ời d n c g ơng ẫu học tập trong việc phổ cập tiếng phổ thông và chữ án quy phạ , hà n c c ấy ần khen th ởng những cá nh n và tập thể xuất sắc về ngành ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia, đến nă 2000, đã c thực hiện 4 ần: rong ― i nghị công tác ngôn ngữ và văn tự oàn uốc‖ tại ắc inh vào nă 1986, c khen th ởng 193 cá nh n và 58 tập thể về việc cải cách văn tự và phổ cập tiếng phổ thông. rong ― ại h i biểu ch ơng các cá nh n và tập thể ti n tiến về ông tác ngôn ngữ và văn tự oàn uốc‖ tại ắc inh vào nă 1992, c khen th ởng 150 cá nh n và 150 tập thể ti n tiến. rong ― ại h i k niệ 40 nă hợp tác cải cách văn tự và sự quy phạ tiếng án hiện đại‖ vào nă
Khảo sát ―Luật ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia‖ n c ng hoà h n d n rung oa (c so sánh v i tình hình ở iệt a )
1995, c khen th ởng 5 ng ời cán b , đ y à: ph chủ tịch ch nh quyền nh n d n thành phố ắc inh ồ ri u uảng, ph chủ tịch ch nh quyền nh n d n thành phố h ợng ải á Lệ uy n, chủ tịch ch nh quyền nh n d n thành phố uảng h u L ử L u, ph chủ tịch ch nh quyền nh n d n thành phố ờng Sơn ơng uyến ài và ph chủ tịch i đồng đại biểu nh n d n thành phố u ơng h ng uốc n. rong " i nghị công tác ngôn ngữ và văn tự oàn uốc" tại ắc inh vào nă 1997, c khen th ởng 373 cá nh n, 201 tập thể, 12 ng ời cán b c n 25 ng ời ão đồng ch tr c ngày tha dự việc ngôn ngữ và văn tự cận đại. goài ra nhà n c và sáng ập " iải th ởng hữu nghị văn h a ngôn ngữ rung uốc", đ y à t khen th ởng đ ợc iáo dục dành cho những ng ời n c ngoài c ần giúp phần s u sắc về các việc nghi n c u về giảng dạy tiếng án, ở r ng sự ảnh h ởng của nền văn h a ngôn ngữ rung uốc tr n thế gi i và tăng th t nh hữu nghị giữa nh n d n các n c khác và rung uốc. 1 2 “Luật ữ...” v ữ vấ đề về ữ v vă tự củ các d t c t ểu ố ở u Quốc
2 u t ... y quy ạm tiế H và H àm iệm
vụ í
iều Luật ngôn ngữ… đã quy định: ― rong uật này, tiếng phồ thông và
chữ án quy phạ đ ợc gọi à ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia.‖
iều này đã quy định phạ vi áp dụng của tiếng phồ thông và chữ án quy phạ . à r ràng tiếng phổ thông à ngôn ngữ thông dụng quốc gia c n chữ án quy phạ à văn tự thông dụng quốc gia.
Phạm vi điểu ch nh của uật nà à tiếng phổ th ng và chữ án qu
phạm
rung uốc, phạ vi áp dụng về ngôn ngữ và văn tự trong n c hiện hành c khác, đ ợc chia thành hai tầng cấp, t à ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia, ngoài ngôn ngữ và văn tự ở nơi tập trung các d n t c thiểu số và v ng tự trị d n t c. iếng phồ thông và chữ án quy phạ à ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia, đ ợc thông hành tr n toàn quốc bất c nơi nào, bao gồ các nơi tập trung các d n t c thiểu số và v ng tự trị d n t c.
Các dân tộc đều c qu ền tự do s dụng và phát triển ng n ngữ và
oàng ghệ inh - 26 - L p cao học khóa 57 Khoa Ngôn ngữ học
văn tự của dân tộc m nh
Khảo sát ―Luật ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia‖ n c ng hoà h n d n rung oa (c so sánh v i tình hình ở iệt a )
iều 8 trong Luật ngôn ngữ… đã quy định: ― ác d n t c đều c quyền tự do
sử dụng và phát triển ngôn ngữ và văn tự của d n t c nh.‖
―Sự vận dụng ngôn ngữ và văn tự các d n t c thiểu số đ ợc theo các điều khoản quy định i n quan trong iến háp, Luật tự trị khu vực d n t c và các uật khác.‖
ác d n t c sử dụng và phát triển ngôn ngữ và văn tự của d n t c nh b nh đ ng, à t nguy n tắc quan trọng đ ợc ảng và hà n c rung uốc duy tr nhất quán. guy n tắc này đ ng vai tr t ch cực trong việc giữ g n thống nhất đất n c và an ninh sự đoàn kết giữa các d n t c, sự phát triển của xã h i và t nh trạng tồn tại và phát triển của ngôn ngữ và văn tự giữa các d n t c: ừ ―các d n t c‖ trong mục i iều 8 Luật này c nghĩa à tất cả các d n t c trong tập thể d n t c rung oa c gồ cả d n t c án và các d n t c thiểu số.
Luật ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia à t b uật v i ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia, cho n n trong các điều khoản của uật này không c quy định về ngôn ngữ và văn tự về các d n t c thiểu số. ách th c này không thể hiểu nhầ à sự k thị v i ngôn ngữ và văn tự các d n t c thiểu số, à cũng không thể hiểu sai r ng Luật ngôn ngữ… này à bài x ch ngôn ngữ và văn tự các d n t c thiểu số. trong bảy ch nh sách ngôn ngữ và văn tự của ảng và hà n c rung uốc r ràng, toàn diện. iều 8 trong Luật nhấn ạnh: ác d n t c đều c quyền sử dụng và phát triển ngôn ngữ và văn tự của d n t c nh, c n ại, sự vận dụng ngôn ngữ và văn tự các d n t c thiểu số đ ợc theo các điều khoản quy định i n quan trong iến pháp, Luật tự trị khu vực d n t c và các uật khác.
i ác d n t c sử dụng và phát triển ngôn ngữ và văn tự của d n t c nh t
cách b nh đ ng
rung uốc à t quốc gia đa d n t c, đa ngôn ngữ và văn tự; gồ 56 d n t c, hơn 70 ngôn ngữ và 50 văn tự hiện hành. ác ngôn ngữ và văn tự n i tr n đều c địa vị b nh đ ng ở rung uốc, đều c vai tr quan yếu trong công cu c x y dựng chủ nghĩa xã h i hiện đại. ác d n t c đều c quyền tự do đầy đủ để sử dụng và phát triển ngôn ngữ và văn tự của d n t c nh. Luật quy định: ― ác d n t c đều c quyền tự do sử dụng và phát triển ngôn ngữ và văn tự của d n t c nh‖ trong iến pháp hiện hành.
oàng ghệ inh - 27 - L p cao học khóa 57 Khoa Ngôn ngữ học
Có 2 do đ ợc h nh phủ rung uốc đề xuất quy định nh tr n là:
Khảo sát ―Luật ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia‖ n c ng hoà h n d n rung oa (c so sánh v i tình hình ở iệt a )
hần ngôn ngữ và văn tự của các d n t c à phần quan yếu v i công tác d n t c. g ời d n giữa các d n t c đều c t nh cả đặc biệt v i ngôn ngữ và văn tự của d n t c nh. iệc giải quyết tốt đ p vấn đề về ngôn ngữ và văn tự đối v i các d n t c thiểu số c nghĩa quan trọng trong công tác d n t c,giữ g n sự thống nhất an ninh của đất n c và xúc tiến sự đoàn kết giữa các d n t c. rung uốc c nhiều ngôn ngữ d n t c thiểu số và ph ơng ngữ, xác định Luật ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia ập tiếng phổ thông và chữ án quy phạ n địa vị thông hành tr n toàn quốc b ng h nh th c pháp uật và xác định phạ vi sử dụng của n , có ích cho sự ng dụng ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia tr n xã h i, thực hiện sự giao u giữa các d n t c,c n c ch cho giữ g n sự thống nhất an ninh đất n c và xúc tiến sự đoàn kết giữa các d n t c. thế chúng ta phải ập tr n cách nh n toàn cu c để xe sự phổ cập tiếng phổ thông và chữ án quy phạ .
Sự phát triển nh vũ bão của nền kinh tế đã k o theo sự giao u giữa các d n t c ngày càng nhiều hơn, ngôn ngữ à công cụ giao tiếp quan trọng nhất, nếu không c ngôn ngữ th không thể giao tiếp đ ợc. vậy phải c t ngôn ngữ thông hành ingua tranca chung để các d n t c c thể hiểu nhau. Ngôn ngữ và văn tự của các d n t c thiểu số vẫn đ ợc sử dụng và tồn tại u dài c ng v i ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia.
nh h nh sử dụng ngôn ngữ và văn tự của các d n t c thiểu số ở rung uốc khá ph c tạp và phát triển không c n b ng. h c năng xã h i của n c đặc điể đa oại h nh và đa tầng cấp. i các t nh h nh nh tr n, nhà n c c ập t nguy n tác à "xuất phát từ t nh trạng th c tế, thực hiện ch đạo theo oại". ác cơ quan hành ch nh khi thực hiện công tác c nh vào các v ng khác, d n t c khác, oại h nh khác và t nh h nh khác, áp dụng t số ch nh sách và biện pháp khắc phục, để thực hiện tiến b xã h i, d n t c phồn vinh và cho các d n t c thiểu số khi học tập và sử dụng ngôn ngữ và văn tự d n t c thiểu số thấy thuận tiện. h nh sách ngôn ngữ và văn tự các d n t c thiểu số d ợc thể hiện trong các điểu khoản iến háp, Luật tự trị khu vực d n t c và các uật khác. 1.2.2. Nh u t ệ về và vă tự dâ tộ t iểu số Tru Quố tro sự iê ệ với tì ì ở Việt m
Ch nh sách ng n ngữ và văn tự các dân tộc thiểu số trong các điểu
oàng ghệ inh - 28 - L p cao học khóa 57 Khoa Ngôn ngữ học
hoản iến Pháp Luật tự trị hu vực dân tộc và các uật hác
Khảo sát ―Luật ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia‖ n c ng hoà h n d n rung oa (c so sánh v i tình hình ở iệt a )
i) Chính sách ngôn ngữ và văn tự các d n t c thiểu số trong các điểu khoản
iến háp.
iều 4 ục iv , iều 19 ục v , iều 121, iều 134 của iến pháp n c
ng hoà h n d n rung oa.
ii h nh sách ngôn ngữ và văn tự các d n t c thiểu số trong các điểu khoản
Luật tự trị khu vực d n t c:
iều 10, iều 21, iều 36, iều 37 ục iii , iều 47, iều 49, iều 53 của
Luật tự trị khu vực d n t c n c ng hoà h n d n rung oa.
iii h nh sách ngôn ngữ và văn tự các d n t c thiểu số trong các b uật
ngành phạ tr khác.
iều 12 của Luận iáo dục n c ng hoà h n d n rung oa. iều 6 của Luận iáo dục bắt bu c n c ng hoà h n d n rung oa. iều 11của Luật iện cáo d n sự n c ng hoà h n d n rung oa iều 9 của Luật iện cáo h nh sự n c ng hoà h n d n rung oa. iều 8 của Luật iện cáo hành ch nh n c ng hoà h n d n rung oa. iều 6 của Luật ổ ch c t a án nh n d n n c ng hoà h n d n rung
Hoa .
iều 19 của Luật ổ ch c ại h i đại biểu nh n d n oàn quốc n c ng
hoà Nhân dân Trung Hoa.
iều 43 của Luật ại biểu ại h i đại biểu nh n d n oàn quốc và ại h i
đại biểu nh n d n các cấp địa ph ơng n c ng hoà h n d n rung oa.
iều 22 t nh h nh , ục i của Luật ác quyền n c ng hoà h n d n
Trung Hoa.
iều 22 của Luật ế toán n c ng hoà h n d n rung oa.
Các điều hoản và c ng văn về ch nh sách ng n ngữ của pháp uật
Việt am
i h nh sách ngôn ngữ và văn tự các d n t c thiểu số trong các điểu khoản
iến háp.
iều 5 uc iii của iến pháp n c ng hoà ã h i chủ nghĩa iệt a
oàng ghệ inh - 29 - L p cao học khóa 57 Khoa Ngôn ngữ học
nă 1992.
Khảo sát ―Luật ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia‖ n c ng hoà h n d n rung oa (c so sánh v i tình hình ở iệt a )
iều 5 uc iii , iều 42 của iến pháp n c ng hoà ã h i chủ nghĩa
iệt a nă 2013.
ii h nh sách ngôn ngữ và văn tự các d n t c thiểu số trong các điểu khoản
Luật phổ cập giáo dục tiểu học.
iều 4 của Luật phổ cập giáo dục tiểu học n c ng hoà ã h i chủ nghĩa
iệt a .
iii h nh sách ngôn ngữ và văn tự các d n t c thiểu số trong các điểu khoản
Luật iáo dục.
iều 7 của Luật iáo dục n c ng hoà ã h i chủ nghĩa iệt a .
iv) Chính sách ngôn ngữ và văn tự các d n t c thiểu số trong uyết định số
53/ ngày 22/2/1980 của hủ t ng h nh phủ.
iều 1, 2, 3 của phần . nh h nh â dựng cải tiến và s dụng chữ viết của
các dân tộc thiểu số.
iều 1, 2, 3, 4 của phần . Chủ trương đối v i chữ viết của các dân tộc thiểu
số
ột vài iên hệ giữa hai nư c rung Quốc-Việt am
i nh h nh giải quyết vấn đề về ngôn ngữ và văn tự của các d n t c thiểu số
v i ngôn ngữ và văn tự quốc gia của rung uốc.
rong phần 1.2.2.1., chúng ta thấy đ ợc hà n c rung uốc rất coi trọng ngôn ngữ và văn tự của các d n t c thiểu số, kh ng định sự tác đ ng và nghĩa của n , để đẩy ạnh địa vị pháp uật b nh đ ng giữu ngôn ngữ và văn tự các d n t c thiểu số v i ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia. goài ra, trong các v ng tự trị d n t c thiểu số, ngôn ngữ và văn tự các d n t c thiểu số đ ng vai tr cốt i hơn ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia.
23 điểu khoản giữa 13 b uật pháp để đả bảo quyền ợi tự do sử dụng và
phát triển ngôn ngữ và văn tự của nh, vào 4 ph ơng diện trong cu c sống:
oàng ghệ inh - 30 - L p cao học khóa 57 Khoa Ngôn ngữ học
Lĩnh vực cơ bản nhất và c t nh cơ sở nhất à quyền ợi sử dụng tiếng đ tự do giữa các d n t c rung oa n i chung và các công d n n c ng h a h n
Khảo sát ―Luật ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia‖ n c ng hoà h n d n rung oa (c so sánh v i tình hình ở iệt a )
d n rung oa n i ri ng. uyền ợi này đ ợc thể hiện trong các điều khoản của iến pháp, đặc biệt à iều mục iv: ọi dân tộc đều c qu ền tự do s dụng và phát triển ng n ngữ và văn tự của m nh y à thuyết pháp cơ sở nhất của các khoản và những b uật sau đ y về ặt ngôn ngữ và văn tự.
ồng thời, uc i iều 0 của Luật tự trị khu vực d n t c và iều 8 của Luật
ngôn ngữ… à tác đ ng nhấn ạnh.
Lĩnh vực th hai à cả ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia ẫn ngôn ngữ và văn tự d n t c thiểu số đều đ ợc sử dụng trong các công việc của b áy nhà n c theo uật pháp. iều của iến pháp quy định: hi các cơ quan tự quản giữa các v ng tự trị dân tộc thực hiện việc c ng vụ phải theo những qu định của các nghị định của ch nh qu ền nhân dân tự trị dân tộc của m nh s dụng một hoặc đa oại ng n ngữ và văn tự phổ th ng v ng ồng thời, iều của Luật tự trị khu vực d n t c và iều 9 của Luật ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia cũng thấy. nh h nh trong cơ quan ập pháp các cấp cũng vậy. iều 9 của Luật ổ ch c ại h i đại biểu nh n d n oàn quốc ng hoà nh n d n rung oa c n iều của Luật ại biểu ại h i đại biểu nh n d n oàn quốc và ại h i đại biểu nh n d n các cấp địa ph ơng ng hoà nh n d n rung oa c quy định để đả bảo phục vụ phiện dich cho những đại biểu ại h i h n d n.
Lĩnh vực th ba à cả ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia ẫn ngôn ngữ và văn tự d n t c thiểu số đều đ ợc sử dụng trong ngành giáo dục, kể cả bậc sơ cấp đến bậc đại học, cao đ ng. ục i iểu 0 của Luật ngôn ngữ… và ục iii iều 37 của Luật tự trị khu vực d n t c cũng c quy định. n ục i iều của Luận iao dục ng hoà nh n d n rung oa và ục ii iểu của Luận iao dục bắt bu c ng hoà nh n d n rung oa cũng thấy.
ồng thời cả ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia ẫn ngôn ngữ và văn tự d n t c thiểu số đều đ ợc đ ợc sử dụng trong ngành t pháp, kể cả các việc kiện cáo, x t xử vụ án đến các văn bản t pháp. iều của iến pháp quy định: Các c ng dân của mọi dân tộc đều c qu ền s dụng ng n ngữ và văn tự của m nh hi tham dự việc iện cáo ối v i những người tham dự việc iện cáo h ng hiểu ng n ngữ và vặn tự phổ th ng v ng a án nhân dân và Viện iện soát nhân dân phài cung cấp phiên dịch
oàng ghệ inh - 31 - L p cao học khóa 57 Khoa Ngôn ngữ học
hi oà án nhân dân t vụ án ở v ng tập trung các dân tộc thiểu số hoặc v ng tạp cư đa dân tộc phài s dụng ng n ngữ phổ th ng v ng ng thời các
Khảo sát ―Luật ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia‖ n c ng hoà h n d n rung oa (c so sánh v i tình hình ở iệt a )
văn bản tư pháp như đơn hởi tố bản án và bố cáo c n các văn bản hác phải s dụng một hoặc đa oại ng n ngữ và văn tự phổ th ng v ng theo nhu c u thực tế
iều của Luật tự trị khu vực d n t c và iểu của Luật iện cáo d n sự, iểu 9 của Luật iện cáo h nh sự, iểu 8 của Luật iện cáo hành h nh và iểu của Luật ổ ch c a án nh n d n cũng đ ợc thể hiện.
Lĩnh vực th th à cả ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia ẫn ngôn ngữ và văn tự d n t c thiểu số đều đ ợc sử dụng trong ngành th ơng ại, tài ch nh. nh h nh cụ thể nh cả hai oại ngôn ngữ và văn tự đ ợc sử dụng trong các bi n bản kế toán. iều của Luật ế toán ng hoà nh n d n rung oa quy định: Các biên bản tế toán phải bằng chữ àn qu phạm thực hiện rong các v ng tự trị dân tộc đư c cho ph p s dụng một oại văn tự dân tộc thiểu số phổ th ng v ng c ng v i chữ án qu phạm v v
ii nh h nh giải quyết vấn đề về ngôn ngữ và văn tự các d n t c thiểu số v i
ngôn ngữ và văn tự quốc gia của iệt a .
guồn gốp pháp : ục iii iểu của iến pháp nă 1992 và ục iii iểu
còn iểu của iến pháp nă 2013.
ăn bản ch dẫn cụ thể: uyết định 53/ ngày 22/2/1980 của hủ t ng
h nh phủ.
hững điểu khoản giữa t số uật khác: iểu của Luật phổ cập giáo dục
tiểu học nă 1991 và Luật giáo dục nă 2005.
hông qua việc so sánh t nh h nh giải quyết vấn đề về ngôn ngữ và văn tự của các d n t c thiểu số v i ngôn ngữ và văn tự quốc gia của hai n c rung uốc- iệt a . húng tôi nhận thấy c t nh trạng nh sau ở iệt a : A) Pháp uật c n ch a th ch ng v i sự phát triển của xã h i. ục iii iểu iến pháp nă 1992: ―Các dân tộc c qu ền d ng tiếng n i chữ viết giữ g n bản s c dân tộc và phát hu những phong tục tập quán tru ền thống và văn hoá tốt đẹp của m nh ‖ ến ục iii iểu iến pháp nă 2013 i xác nhận ― g n ngữ quốc gia à tiếng Việt ‖ và iểu cho ph p: ―Công dân có qu ền ác định dân tộc của m nh s dụng ng n ngữ mẹ đẻ ựa chọn ng n ngữ giao tiếp ‖
oàng ghệ inh - 32 - L p cao học khóa 57 Khoa Ngôn ngữ học
Sự xác ập khái niệ ― gôn ngữ uốc gia‖ của iệt a và việc đ a ra những chuẩn ực thông hành của khái niệ ngôn ngữ đ c n c nhiều điều ch a đ ợc cụ thể.
Khảo sát ―Luật ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia‖ n c ng hoà h n d n rung oa (c so sánh v i tình hình ở iệt a )
hái niệ ― gôn ngữ uốc gia ‖đ ợc xuất hiện vào uc iii iểu 5 của iến pháp nă 2013. r c đ , văn bản iến pháp nă 1992 và nă 2001 không c . h ng trong iểu của Luật phổ cập giáo dục nă 1991 à t văn bản pháp uật c ng v i iến pháp nă 1992 xác ập vào đầu thập k 90, thế k th có quy định: ―Giáo dục tiểu học đư c thực hiện bằng tiếng Việt ‖ c à tiếng iệt à vai tr ― gôn ngữ giảng dạy‖ của bậc giáo dục tiểu học. Sau đến nă 2005, ục i iểu của Luật giáo dục nhắc ại: ― iếng Việt à ng n ngữ ch nh th c d ng trong nhà trường và cơ sở giáo dục hác ‖ c à tiếng iệt i à ― gôn ngữ ch nh thực ‖ trong ngành giáo dục iệt a vào thời điể này.
ầng cấp pháp của văn bản cốt ỗi về công tác ngôn ngữ và văn tự iệt a đang ở cấp thấp n n ch a r ràng về t nh cơ sở pháp , c n các điểu khoản pháp uật về việc ngôn ngữ và văn tự iệt a khá ph n tán.
iệt a , cơ sở pháp của ngôn ngữ và văn tự à ục iii iểu của iến pháp nă 2013. n những điểu khoản khác à quy định chuy n ngành giáo dục nh iểu của Luật phổ cập giáo dục nă 1991 và iểu của Luật giáo dục nă 2005. goài các điểu khoản tr n, ch c t bản công văn của hà n c: uyết định 53/ ngày 22/2/1980 của hủ t ng h nh phủ. y à t văn bản ch dẫn r ràng về công tác ngôn ngữ và văn tự iệt a , nh ng văn bản này không phải à t b uật pháp. ầng cấp pháp của công văn này thấp hơn u t pháp, à nh ng n i dung về uận ngôn ngữ và văn tự trong văn bản này không c . nh h nh này s sinh ra khi thực hiện ch nh sách ngôn ngữ và văn tự thiếu căn c . à c vấn đề ch a xác nhận đối v i những t nh trạng i trong việc thực hiện ch nh sách ngôn ngữ và văn tự.
ịa vị thực tế, phạ vi áp dụng của ngôn ngữ và văn tự d n t c thiểu số
c n hạn chế.
oàng ghệ inh - 33 - L p cao học khóa 57 Khoa Ngôn ngữ học
ịa vị pháp uật của ngôn ngữ và văn tự các d n t c thiểu số đ ợc quy định trong ục iii iểu của iến pháp nă 2013: ―Các dân tộc c qu ền d ng tiếng n i chữ viết giữ g n bản s c dân tộc và phát hu những phong tục tập quán tru ền thống và văn hoá tốt đẹp của m nh ‖ à iểu iến pháp nă 2013: ―C ng dân c qu ền ác định dân tộc của m nh s dụng ng n ngữ mẹ đẻ ựa chọn ng n ngữ giao tiếp ‖. húng ta thấy theo quy định nh thế, địa vị pháp uật giữa ngôn ngữ quốc gia và ngôn ngữ các d n t c thiểu số c sự b nh đ ng. h ng nh n
Khảo sát ―Luật ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia‖ n c ng hoà h n d n rung oa (c so sánh v i tình hình ở iệt a )
ại hiện trạng thực tế, phạ vi áp dụng và địa vị xã h i của ngôn ngữ và văn tự các d n t c thiểu số n trong t phạ vi hạn chế.
ả Luật giáo dục nă 2005 và uyết định số 53/ ngày 22/2/1980 của hủ t ng h nh phủ đều ch ra, nhiệ vụ của ngôn ngữ và văn tự của các d n t c thiểu số tập trung nh ục đ ch ―giữ g n và phát hu bản s c dân tộc sưu t m hai thác vốn văn h a văn nghệ của các dân tộc thiểu số‖, t i n quan đến các hoạt đ ng ch nh trị, t pháp cũng nh tr n các ĩnh vực khác. h ng ở rung uốc, ngoài các hoạt đ ng i n quan đến văn h a, hà n c cho ph p các ngôn ngữ và văn tự d n t c thiểu số đ ợc tha dự vào ch nh trị ác công văn, dấu ấn, biển hiệu, của các cơ quan tự quản v ng d n t c thiểu số đ ợc thể hiện b ng văn tự các d n t c thiểu số c ng v i văn tự thông dụng quốc gia , t pháp ác công d n giữa ọi d n t c đều c quyền sử dụng ngôn ngữ và văn tự của nh trong khi tha dự các việc kiện cáo, c n các văn bản pháp uật của các cơ quan pháp uật trong v ng d n t c thiểu số đ ợc thể hiện b ng văn tự các d n t c thiểu số và nền kinh tế ác biểu bản kế toán giữa các doanh nghiệp trong v ng d n t c thiểu số đ ợc sử dụng t văn tự phổn thể v ng c ng v i văn tự thông dụng quốc gia . nếu các đồng bào d n t c thiểu số cả thấy phạ vi áp dụng tiếng đ của họ ch trong các hoạt đ ng văn h a, không thể tha sự vào sinh hoạt ch nh trị, t pháp v.v. s g y ra vấn để thiếu t nh t ch cực về tiếng đ của họ, c khả năng dẫn đến đồng bào các d n t c thiểu số v t bỏ tiếng đ đề chuyển sang sử dụng tiếng phổ thông. nh h nh này không c ch đối v i việc giữ g n bản sắc văn h a của các d n t c thiểu số, à à t t n hiệu nguy hiể về ng tự hào và sự đoàn kết giữa các d n t c.
E Sự vận dung ngôn ngữ và văn tự các d n t c thiểu số và ngôn ngữ quốc gia
trong ch nh sách giáo dục c khác biệt.
oàng ghệ inh - 34 - L p cao học khóa 57 Khoa Ngôn ngữ học
ề ch nh sách giáo dục iệt a trong t nh h nh thực tế, ngôn ngữ và văn tự của các d n t c thiểu số c phạ vi h p hơn ngôn ngữ quốc gia. rong ục ii iều 4 của Luật phổ cập giáo dục nă 1991: ―Các dân tộc thiểu số c qu ền s dụng tiếng n i chữ viết của dân tộc m nh c ng v i tiếng Việt để thực hiện giáo dục tiểu học ‖ rong điểu khoản này, ngôn ngữ và văn tự các d n t thiểu số à ―c ng v i‖ tiếng iệt tha dự vào bậc giáo dục tiểu học. c à ngôn ngữ và văn tự các d n t c thiểu số à t công cụ để ―c ng‖ tiếng iệt trong bậc giáo dục tiểu học. ến bậc giáo dục trung học, iểu Ph n II của uyết định số 53/ ngày
Khảo sát ―Luật ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia‖ n c ng hoà h n d n rung oa (c so sánh v i tình hình ở iệt a )
22/2/1980 của hủ t ng h nh phủ đ ợc ch thị: ―Ở v ng dân tộc thiểu số chữ dân tộc đư c dạ en ẽ v i chữ phổ th ng ở cấp I trong các trường phổ th ng và bổ túc văn hoá nhằm tạo điều iện thuận i cho người học vừa hiểu biết chữ dân tộc vừa n m đư c nhanh chữ phổ th ng ‖ n hoản C iểu Ph n II của uyết định số 53/ ngày 22/2/1980 của hủ t ng h nh phủ tiếp tục: ―Ở cấp II của các trường phổ th ng thuộc v ng đ ng bào dân tộc thiểu số nếu đ c chữ viết dân tộc c thể tổ ch c dạ m n ngữ văn dân tộc ‖. hững n i dung đ cho thấy, ngôn ngữ và văn tự các d n t c thiểu số c n ch a thực sự b nh đ ng v i ngôn ngữ quốc gia.
oàng ghệ inh - 35 - L p cao học khóa 57 Khoa Ngôn ngữ học
h ng ở rung uốc, ục i iểu của Luật iáo dục quy định: ― iếng án và chữ án à ng n ngữ và văn tự dạ học cơ bản trong các cấp trường học và các cơ sở giáo dục hững trường học hoặc cơ sở giáo dục c t nh h nh đối tư ng thu nhận học sinh dân tộc thiểu số àm ch nh đư c s dụng ng n ngữ và văn tự giảng dạ bằng tiếng dân tộc của m nh hoặc ng n ngữ phổ th ng v ng ‖ ục ii iểu của Luật giáo dục bắt bu c r ràng: ―Các trường học c t nh h nh đối tư ng thu nhận học sinh dân tộc thiểu số àm ch nh đư c s dụng sách giáo hoa vả ng n ngữ giảng dạ bằng tiếng dân tộc ‖ n ục iii iểu của Luật tự trị khu vực d n t c co quy định chi tiết hơn: ―Các trường học c t nh h nh đối tư ng thu nhận học sinh dân tộc thiểu số àm ch nh phải s dụng sách giáo hoa vả ng n ngữ giảng dậ bằng tiếng dân tộc ng thời theo t nh h nh thực tế tự cấp trở ên của các trường tiểu học hoặc đến cấp trung học phải ếp đặt m n giảng dạ tiếng án và chữ án để phổ cập tiếng phổ th ng và chữ án qu phạm đư c th ng hành trên toàn quốc ‖ c à h nh phủ rung uốc xếp cả ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia và ngôn ngữ và văn tự các d n t c thiểu số c địa vị c n b ng nhau trong ch nh sách ngôn ngữ: hà n c cho ph p các tr ờng học thu nh n hoc sinh các d n t c thiểu số à ch nh đ ợc sử dụng ngôn ngữ và văn tự các d n t c thiểu sô b ng ngôn ngữ giảng dạy trong bậc giáo dục bắt bu c từ giai đoạn tiểu học đến giai đoạn trung học cơ sở . rong giai đoạn này, ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia à t ôn học ri ng biệt để cung cấp cho học sinh. à trong các v ng d n t c thiểu số, ngôn ngữ và văn tự các d n t c thiểu số đ ng vai tr chủ yếu hơn ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia trong khi tiến hành ch nh sách ngôn ngữ n i chung và ch nh sách ngôn ngữ giáo dục n i ri ng.
Khảo sát ―Luật ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia‖ n c ng hoà h n d n rung oa (c so sánh v i tình hình ở iệt a )
thời điể tiếp thu và nắ vững ngôn ngữ của con ng ời à 6- 12 tuổi, t c à giai đoạn tr ờng tiểu học. Sau thời điể này, sự tiếp thu ngôn ngữ của con ng ời t hiệu quả hơn. hững cách th c của h nh phủ iệt a thực hiện nh : ác d n t c thiểu số c quyền sử dụng tiếng n i, chữ viết của d n t c nh ―c ng v i‖ tiếng iệt để thực hiện giáo dục tiểu học. hữ d n t c đ ợc dạy ― xen k ‖ v i chữ phổ thông ở cấp trong các tr ờng phổ thông và bổ túc văn hoá. à cấp của các tr ờng phổ thông thu c v ng đồng bào d n t c thiểu số, nếu đã c chữ viết d n t c, ―c thể‖ tổ ch c dạy ôn ngữ văn d n t c. ách th c xen k ngôn ngữ các d n t c thiểu số v i tiếng iệt ch không phải xác ập hai ôn học ngôn ngữ các d n t c thiểu số và ngôn ngữ quốc gia ri ng biệt, s cho các học sinh d n t c thiểu số khi thực hiện học tập cả hai oại ngôn ngữ dễ sinh ra những t nh trạng nhầ ã, oạn ã và sai ch nh tả. hông c ch đối v i việc giữ g n bản sắc d n t c và sự thuẩn khiết của ngôn ngữ các d n t c thiểu số và ngôn ngữ quốc gia. goài ra, đến cấp tr ờng phổ thông i c ôn ngữ văn d n t c, khiến cho học sinh it c h ng thú v i ôn học này, ch a giúp ch cho việc giữ g n và phát triển ành ạnh của ngôn ngữ và văn tự các d n t c thiểu số iệt a . ểu ết củ C I
hần ― hững quy định chung‖ à phần n i dung đầy đủ của b uật ―Luật ngôn ngữ...‖ rung uốc. hần này trong ―Luật ngôn ngữ…‖ của rung uốc đã bao gổ tôn ch ập pháp, phạ vi áp dụng, ch nh sách cơ bản về ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia và tất cả quy tắc sử dụng ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia. heo đ , những quy định này xác ập những quyền ợi của công d n khi thực hiện điều khoản ―Các dân tộc đểu c tự do về s dụng và phát triển ng n ngữ và văn tự của m nh ‖ trong iến pháp n c ng hoà h n d n rung oa đã quy định.
oàng ghệ inh - 36 - L p cao học khóa 57 Khoa Ngôn ngữ học
Li n hệ t nh h nh này đối v i đổng bào d n t c thiểu số trong việc sử dụng ngôn ngữ và văn tự, chúng tôi thấy rung uốc đã c những quy định cụ thể trong hoạt đ ng ch nh trị, giáo dục và kinh tế. h ng ở iệt a trong những văn bản nh iến pháp, ch a thấy đ ợc những quy định cụ thể trong sử dụng thực tế.
Khảo sát ―Luật ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia‖ n c ng hoà h n d n rung oa (c so sánh v i tình hình ở iệt a )
h ơng . Ề Ậ Ụ Ô Ữ Ự Ô Ụ
2 1 ữ quy ạ
2 Tro ơ qu à ướ và trườ ọ rong các cơ quan nhà nư c
iều 9 của Luật ngôn ngữ… đ ợc r ràng: ― rừ những pháp uật c quy định khác, các cơ quan nhà n c sử dụng tiếng phổ thông và chữ án quy phạ à ngôn ngữ và văn tự công vụ.‖
iều này c nghĩa à ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia đ ợc ấy à ngôn ngữ và văn tự công vụ của nhà n c. uy định này không những c nghĩa quan trọng về ặt pháp à c n ảnh h ởng trực tiếp đến các công việc trong thực tế . ận dụng ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia đúng cách và ch nh xác à công việc đ i hỏi sự hiệu quả và khách quan à vẫn đả bảo sự thông suốt về sắc ệnh. rung uốc à t quốc gia đa ngôn ngữ và ph ơng ngữ. i công cu c ― ải cách ở cửa‖ và sự xác ập nền kinh tế thị tr ờng chủ nghĩa xã h i, ối quan hệ giao tiếp giữa nh n vi n ch nh phủ v i xã h i ngày càng ở r ng và tăng n, các nh n vi n cơ quan nhà n c đang ngày càng phải ra n c ngoài nhiều để nhận ch c vụ i hoặc thực hiện các công việc đ ợc giao, hoặc đ n tiếp các đoàn khách từ khắp nơi tr n đất n c, hoặc phát biểu kiến, công bố các tin t c quan trọng tr n các ph ơng tiện truyền thông nh phát thanh- truyền h nh. h nh v vậy nếu ch sử dụng ngôn ngữ hoặc ph ơng ngữ của cá nh n, th s ảnh h ởng và cản trở ti u cực đến chất ợng và hiệu quả của công việc. nh h nh xấu nhất c thể dẫn đến nhiều sự hiểu ầ và sự cố đáng tiếc.
oàng ghệ inh - 37 - L p cao học khóa 57 Khoa Ngôn ngữ học
h hai, các văn bản pháp uật của cơ quan nhà n c, à ph ơng tiện truyền tải các ch nh sách và sắc ệnh cho các cấp cơ sỏ trong b áy cơ quan nhà n c, ang t nh quy phạ và bắt bu c và c hiệu ực trong thời gian nhất định. Sự vận dụng ngôn ngữ không đúng cách trong các văn bản không ch dẫn đến hiệu quả không nh ong uốn à sự ch nh xác, kịp thời và hiệu quả, à c n c thể dẫn đến sự hiểu nhầ về n i dung thông báo. vậy các cơ quan nhà n c cũng nh n vi n công vụ phải n ng cao khả năng sử dụng và vận dụng của ngôn ngữ. u n thủ các quy định về ngôn ngữ và văn tự quốc gia cũng nh sự vận dụng đúng cách của n ch nh à tấ g ơng cho cả xã h i noi theo. goài ra, cách sử dụng ngôn ngữ và
Khảo sát ―Luật ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia‖ n c ng hoà h n d n rung oa (c so sánh v i tình hình ở iệt a )
văn tự thông dụng của quốc gia t cách hoàn hảo trong các văn bản công vụ à thể hiện th c của nhà n c, pháp chế và các cơ quan đại diện của b áy nhà n c đối v i xã h i. ác cơ quan ch nh phủ, nhà n c sử dụng ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia để thực hiện các văn bản công vụ pháp uật thể hiện sự nghi túc và trang trọng, về ặt uật pháp, hành pháp,
heo quy định của nhà n c về việc thực hiện phổ cập tiếng phổ thông tr n toàn quốc dựa tr n iến pháp n c ng h a h n d n rung oa, để n ng cao tr nh đ tiếng phổ thông của các nh n vi n công ch c, h n sự, iáo dục và Ủy ban công tác ngôn ngữ và văn tự quốc gia đã đ a ra văn bản thông t i n danh ― ề triển khai cu c đào tạo tiếng phổ thông cho các vi n công ch c nhà n c‖ vào nă 1999. iến hành đào tạo tiếng phổ thông cho các nh n vi n công ch c nhà n c. hông t y u cầu các ban ngành nh n sự phải thực hiện việc tuy n truyền, quảng bá, để cho các nh n vi n công ch c n ng cao th c về việc phổ cập ti ng phổ thông. uy đ ng học tập, vận dụng và phổ cập tiếng phổ thông t cách tự giác và t ch cực. gày nay tiếng phổ thông à t trong những y u cầu quan trọng để sát hạch tr nh đ và kỹ năng sử dụng ngôn ngữ của các vi n ch c nhà n c.
oàng ghệ inh - 38 - L p cao học khóa 57 Khoa Ngôn ngữ học
Sau khi ch nh sách ― ải cách ở cửa‖ đ ợc thực hiện r ng rãi, nhất à d i sự phát triển của nền kinh tế thị tr ờng chủ nghĩa xã h i, tr nh đ văn h a, giáo dục của các vi n ch c nhà n c ngày càng đ ợc n ng cao, các vi n ch c sử dụng ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia trong các việc văn bản công vụ ngày càng ch nh xác và chuẩn ực. ặc d vậy vẫn c n rất nhiều bất cập: trong t cu c điều tra về t nh h nh sử dụng ngôn ngữ trong các ch ơng tr nh thời sự tr n s ng truyền h nh từ trung ơng đến địa ph ơng của 1398 ng ời, th 60% trở n trong đ c sử dụng tiếng phổ thông, đạt tr nh đ hạng nhất chiế 12,9%, tr nh đ hạng nh chiế 53,1%, tr nh đ hạng ba chiế 34%. thể thấy đ ợc đa số nhân viên công ch c c t nh tự giác về việc sử dụng tiếng phổ thông trong việc các văn bản công vụ t cách thành thạo, nh ng theo cu c điều tra này, vẫn c khoảng 40% vi n ch c sử dụng ph ơng ngữ trong công việc. ặc biệt à nh n vi n công ch c ở thành phố vừa và nhỏ, các thị trấn, thị xã. ệ sử dụng ph ơng ngữ chiế khoảng 2/3 trở n, trong đ các cán b thanh ni n, việc sử dụng ph ơng ngữ c thể đạt đến 46,7%. iều này cho thấy việc phổ cập tiếng phổ thông cho các nh n vi n
Khảo sát ―Luật ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia‖ n c ng hoà h n d n rung oa (c so sánh v i tình hình ở iệt a )
công ch c nhà n c không phải à t vấn đề dễ ngày t ngày hai à xong. ất nhi n, ở các địa ph ơng à sử dụng chủ yếu à ph ơng ngữ của nh, th tr c ắt ng ời d n vẫn ch a thể sử dụng ngay tiếng phổ thông à vẫn phải sử dụng ph ơng ngữ của địa ph ơng nh. à ―Luật ngôn ngữ…‖ cũng cho ph p những t nh huống cần thiết khi vi n công ch c thực hiện công việc của nhà n c. h ng trong các tr ờng hợp quan trọng nh thực hiện việc phỏng vấn, các vi n ch c vẫn phải sử dụng tiếng phổ thông v n à ngôn ngữ quốc gia thông dụng. ếu ở trong các khu vực d n t c tự trị, th s c iến pháp và uật tự trị khu vực d n t c ri ng.
hiều vi n ch c trong quá tr nh thực hiện công việc không sử dụng tiếng phổ thông, không phải v họ không biết n i tiếng phổ thông à họ cả thấy tiếng phổ thông là ngôn ngữ chuẩn ực, kiểu cách, không gần gũi v i v i ng ời d n. y à t quan điể cổ hủ và hoàn toàn sai ầ . gôn ngữ trang trọng à ngôn ngữ ệnh ệnh kiểu ẫu của b áy quan ại ngày x a, à sự thể hiện của bệnh quan i u nh tắc trách qua oa, đ n đẩy trách nhiệ và không thật sự cầu thị. n i ph ơng ngữ hoặc tiếng phổ thông đều đ ợc trở thành ngôn ngữ bề tr n, ra ệnh, v b áy nhà n c ngày x a không phục vụ ợi ch của d n à ch chu c ợi cho bản thận và b áy hệ thống quan ại của nh. ấn đề quan trọng ở chỗ d n i ngôn ngữ phổ thông hay n i tiếng ph ơng ngữ th phải ấy ợi ch của nh n d n à đầu.
―Luật ngôn ngữ…‖, các vi n ch c, trừ pháp uật c quy định khác, các cơ quan nhà n c sử dụng chữ án quy phạ à văn tự công vụ. ếu ở các khu vực tự trị d n t c thiểu số, văn tự công vụ đ ợc thực hiện theo iến pháp và Luật tự trị d n t c c n c uật ệ khác để xác định. Lấy chữ án quy phạ à văn tự công vụ trong các bài công văn, dấu ấn, biển hiệu, bản ch thị cũng nh trong các danh thiếp cho vi n ch c khi tiến hành công vụ phải sử dụng chữ án quy phạ theo uật. ề vấn đề này, các cơ quan nhà n c đã thực hiện tốt v i sự thông suốt và r ràng về các sắc ệnh, tạo sự quyền uy và uy nghi của cơ quan nhà n c c tác đ ng t ch cực đối v i toàn thể ng ời d n và xã h i
oàng ghệ inh - 39 - L p cao học khóa 57 Khoa Ngôn ngữ học
ác b áy cơ quan nhà n c cũng nh các vi n ch c nhà n c à t quần thể nghề nghiệp và xã h i thu nhỏ thay ặt nhà n c và ch nh phủ thực hiện các công việc đ ợc ng ời d n quan t , coi trọng, c hiệu ng tác đ ng ạnh đối v i xã h i. rong các trường học
Khảo sát ―Luật ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia‖ n c ng hoà h n d n rung oa (c so sánh v i tình hình ở iệt a )
ục i iều 0 trong Luật ngôn ngữ… quy định: ― rừ uật pháp c quy định khác, các tr ờng học và cơ sở đào tạo phải sử dụng tiếng phổ thông và chữ án quy phạ à ngôn ngữ và văn tự giảng dạy cơ bản.‖
ục ii iều 10 trong Luật ngôn ngữ… quy định: ― ác tr ờng học và cơ sở đào tạo phải thông qua ôn học tiếng án để giảng dạy tiếng phổ thông và chữ án quy phạ . ác sách giáo khoa của ôn học tiếng án này, phải đúng các chuẩn ực của ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia.‖
iều 0 của Luật ngôn ngữ… quy định: ― hi thực hiện việc giảng dạy tiếng án dành cho ng ời n c ngoài phải sử dụng tiếng phổ thông và chữ án quy phạ .‖
r ờng học à ôi tr ờng chủ yếu trong việc hực hiện phổ cập ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia. Luật iáo dục đã ghi r ràng: ― ác tr ờng học và cơ sở đào tạo khi tiến hành việc giảng dạy phải sử dụng tiếng phổ thông và chữ quy phạ đ ợc thông dụng tr n toàn quốc.‖ goài Luật tự trị khu vực d n t c, Luật iáo dục bắt bu c và iều ệ quản tr ờng ầ non, iều ệ x a chữ c n các uật ệ khác đều c quy định inh bạch đối v i các tr ờng học khi thực hiện công tác về giảng dạy phải sử dụng tiếng phổ thông.
iai đoạn thanh thiếu ni n à giai đoạn học tập ngôn ngữ và văn tự tốt nhất. ác tr ờng học n i chung à đặc biệt à các tr ờng trung học, tiểu học thu c bậc giáo dục bắt bu c c nhiệ vụ quan trọng trong công cu c giáo dục ngôn ngữ và văn tự cơ sở. ảng và hà n c rung uốc rất coi trọng vấn đề quy phạ h a về việc giảng dạy ngôn ngữ và văn tự trong nhà tr ờng. iáo dục đã quy định r ng rãi vào nă 1950: ― gữ văn à tiếng phổ thông b ng hệ ắc inh à ti u chuẩn và văn viết bạch thoại của n .‖ Sau đ vào nă 1956 iáo dục tiếp tục c văn bản về : việc phổ cập tiếng phổ thông à t nhiệ vụ quan trọng của ôn học ngữ văn ở tr ờng tiểu học, phải thực hành vào công việc giảng dạy. ác học sinh tốt nghiệp từ trung học cơ sở phải biết đ ợc quy định cơ bản của tiếng phổ thông của án ngữ hiện đại và nắ vững đầy đủ các từ vựng, phát ch nh xác để vận dụng tiếng phổ thông à công cụ giao tiếp.‖
oàng ghệ inh - 40 - L p cao học khóa 57 Khoa Ngôn ngữ học
ến thập k 80 thể k n i dung này đã đ ợc nhấn ạnh: ― ừ trung học cơ sở đến trung học phổ thông, các học sinh phải biết n i tiếng phổ thông, n ng cao kỹ năng biểu đạt b ng ời n i hơn nữa.‖ ến thập k 90 thế k , nhà n c quy định các tr ờng trung học, tiểu học phải sử dụng tiếng phổ thông trong các
Khảo sát ―Luật ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia‖ n c ng hoà h n d n rung oa (c so sánh v i tình hình ở iệt a )
ôn học giảng dạy và các hoạt đ ng tập thể, để thực hiện tiếng phổ thông à ph ơng ngữ nhà tr ờng. à y u cầu các giáo vi n giữa các tr ờng học, các sinh vi n s phạ phải đạt đ ợc chuẩn ực i n quan nhất định kỹ năng tiếng phổ thông. ề t nh h nh sử dụng chữ án quy phạ cho nhà n c công bố cho các cu c giáo dục đảo tạo trong các tr ờng học. h nh phủ rung uốc cũng c quy định. ản ― ế hoạch hành đ ng khôi phục và phát triển giáo dục vào thế k ‖ đ ợc uốc vụ viện ph duyệt vào nă 1999 đ ợc r ràng: ― ác tr ờng học đặc biệt à các tr ờng trung học và tiểu học c n tr ờng s phạ phải n i đúng tiếng phổ thông và viết đúng chữ quy phạ , n ng cao kỹ năng biểu đạt của ngôn ngữ và văn tự vào điể quan trọng nhất về giáo dục tố chất.‖
y giờ, các nhiệ vụ cơ bản của việc phổ cập tiếng phổ thông và chữ án
quy phạ giữa các tr ờng học à:
i uy tr địa vị pháp định của tiếng phổ thông, quán triệt ph ơng ch : ― a s c tiến hành, t ch cực phổ cập, từng b c n ng cao‖, dựa vào các cơ quan hành ch nh, cố gắng thực hiện tiếng phổ thông à ngôn ngữ giảng dạy và ngôn ngữ tr ờng học duy nhất vào đầu thập k thế k . n các giáo vi n và các học sinh sinh vi n đều đạt những chuẩn ực tiếng phổ thông nhất định.
ii uy tr địa vị pháp định của chữ án quy phạ và xu h ng của sự đơn giản h a của chữ án. iếp tục n ng cao tr nh đ quy phạ của chữ án trong cu c giáo dục giảng dạy. ác oại chữ án giữa sách giáo khoa, thiết bị giáo dục c n các biểu hiện phải đúng quy định đ ợc nhà n c ban hành. hải uôn uôn huấn uyện viết đúng viết giỏi chữ quy phạ giữa các học sinh sinh vi n.
iii uy tr địa vị pháp định của bản ― h ơng án phi n tiếng án‖. ác tr ờng tiểu học phải tăng c ờng và cải tiến cu c giảng dạy phi n tiếng án, ở r ng phạ vi sử dụng của phi n tiếng án, cho các học sinh nắ vững phi n tiếng án thành thạo.
oàng ghệ inh - 41 - L p cao học khóa 57 Khoa Ngôn ngữ học
iv hát triển sự tác đ ng đ ờng ối ch nh của cu c giáo dục gữ văn. ng cao kỹ năng ng dụng và th c quy phạ giữa ngôn ngữ và văn tự của các học sinh. rong cu c giáo dục bắt bu c phải cho các học sinh n i giỏi tiếng phổ thông và viết giỏi chữ án quy phạ , sau đến các cu c giáo dục trung học phổ thông c n các đại học, cao d ng phải cho các học sinh sinh vi n củng cố v i n ng cao kỹ năng.
Khảo sát ―Luật ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia‖ n c ng hoà h n d n rung oa (c so sánh v i tình hình ở iệt a )
v ác cu c giáo dục tiếng án dành cho ng ời n c ngoài phải duy tr sử dụng tiếng phổ thông và chữ án quy phạ . tiếng phổ thông và chữ án quy phạ à ngôn ngữ và văn tự thông dụng pháp định của rung uốc, n không những à công cụ quan trọng trong việc giao u đối ngoại của rung uốc, à c n à công cụ cho ng ời học tập và nhận th c văn h a rung uốc. rong cu c giảng dạy ch nh th c, không đ ợc giáo thụ ph ơng ngữ tiếng án và chữ án không qut phạ v i ng ời n c ngoài.
iệc phổ cập tiếng phổ thông v i ục đ ch à cho ọi công d n rung uốc đều c kỹ năng sử dụng tiếng phổ thông cơ bản. hà n c rung uốc y u cầu ng ời d n n i tiếng phổ thông trong các tr ờng hợp ch nh th c và tr ờng hợp giao tiếp công c ng, nh ng không phản đối ng ời d n sử dụng ph ơng ngữ trong cu c sống hàng ngày. rong nhiều tr ờng hợp khác, ph ơng ngữ vẫn c những giá trị đ c đáo của nh. Sử dụng tiếng phổ thông à ngôn ngữ giáo dục trong các tr ờng học à theo thực hiện giảng dạy b ng tiếng án. rong vấn đề giáo dục ngoại ngữ và nghi n c u ph ơng ngữ tiếng án trong tr ờng đại học, vẫn đ ợc sử dụng ngoại ngữ và ph ơng ngữ tiếng án. hà n c y u cầu các giáo vi n sử dụng tiếng phổ thông trong việc giảng dạy, đối v i các giáo vi n sinh từ ngày 1 tháng 1 nă 1954 trở về sau, phải thông qua cu c sát hạch và c giấy ch ng nhận i c t cách à nghề. hà n c y u cầu tiếng phổ thông phải đ ng vai tr à ngôn ngữ chuẩn ực trong các tr ờng học, các giáo vi n, học sinh, sinh vi n sử dụng tiếng phổ thông trong các ôi tr ờng ch nh th c nh giảng dạy, h i nghị, tuy n truyền, hoạt đ ng tập thể v.v. khuyến kh ch ọi ng ời n i tiếng phổ thông trong các thời điể khác ở tr ờng, ch không phải nghi cấ n i ph ơng ngữ bất c úc nào.
ác tr ờng học ở các khu d n t c thiểu số ấy ngôn ngữ d n t c thiểu số à ngôn ngữ giảng dạy. ề vấn đề sử dụng ngôn ngữ và văn tự theo iến pháp. Luật tự trị khu vực d n t c và các uật ệ khác. h ng trong tr ờng hợp giảng dạy tiếng án và chữ án c n trong t nh h nh sử dụng tiếng án và chữ án th phải sử dụng tiếng phổ thông và chữ án quy phạ . 2 2 Tro ẩm H
oàng ghệ inh - 42 - L p cao học khóa 57 Khoa Ngôn ngữ học
ục i iều của Luật ngôn ngữ… đ ợc quy định: ― ác ấn phẩ án ngữ phải theo các chuẩn ực và quy phạ của ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia.‖
Khảo sát ―Luật ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia‖ n c ng hoà h n d n rung oa (c so sánh v i tình hình ở iệt a )
ục ii tiếp tục: ― rong các ấn phẩ án ngữ c t nh h nh sử dụng ngoại ngữ, th phải sử dụng ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia à chú th ch cần thiết.‖ y à nguy n tắc về sự vận dụng ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia
trong các ấn phẩ án ngữ.
Sự vận dụng chuẩn ực ngôn ngữ và văn tự trong các ấn phẩ thể hiện sự quan trọng của ch nh sách ngôn ngữ và văn tự của t n c, n cũng à t ch ti u ch nh để đánh giá tr nh đ sử dụng ngôn ngữ và văn tự của t n c. Số ợng sử dụng văn tự giữa các ấn phẩ khá n, c s c ảnh h ởng to n, c t nh g ơng ẫu ạnh . à ĩnh vực coi trọng việc sự quy phạ h a ngôn ngữ và văn tự. uyết định của ại h i Ủy ban trung ơng ảng ng sản rung uốc kh a , ần th đã ch ra: các ph ơng tiện thông tin và báo ch c n các ấn phẩ phải à tấ g ơng về việc sử dụng ngôn ngữ và văn tự của quốc gia đúng cách tr n các ĩnh vực của xã h i. u này thể hiện ối quan hệ chặt ch giữa các ph ơng tiện thông tin, báo ch và các ấn phẩ trong việc sử dụng ngôn ngữ và văn tự. ồng thời đ ợc nhấn ạnh sự tác đ ng qua ại của ngành thông tin - báo chí và xuất bản trong việc tiến hành sự quy phạ ngôn ngữ và văn tự. Sự tác đ ng của các ấn phẩ không ch thể hiện tr nh đ giáo dục ngôn ngữ và văn tự t cách khách quan, à c n ảnh h ởng t ch cực t i toàn thể xã h i về việc sử dụng ngôn ngữ và văn tự quốc gia đúng cách.
ảng và hà n c rung uốc rất coi trọng việc quy phạ h a ngôn ngữ và văn tự giữa các ấn phẩ : ài xã uận ―Sử dụng ngôn ngữ của quốc gia đúng cách, vi sự thuần khiết và ành ạnh của ngôn ngữ phấn đấu!‖ đ ợc h n n hật áo phát biểu vào ngày 6 tháng 6 nă 1951. u gọi toàn d n tránh xa các hiện t ợng ngôn ngữ xấu trong việc sử dụng ngôn ngữ, để duy tr sự thuần khiết và ành ạnh của ngôn ngữ quốc.
oàng ghệ inh - 43 - L p cao học khóa 57 Khoa Ngôn ngữ học
hữ án quy phạ à văn tự pháp định đ ợc thông hành tr n toàn quốc. iệc phổ cập chữ án quy phạ à ấy việc sử dụng chữ án đúng cách và quy phạ trong các ấn phẩ án ngữ à ch nh. iể soát tr nh đ vận dụng chữ án quy phạ h a trong các ấn phẩ án ngữ, điể duy nhất cũng phải xe t nh h nh sự vận dụng văn tự thông dụng quốc gia trong các ấn phẩ thế nào. ài thông tự i n danh ―Sự quy định về vận dụng chữ án trong các ấn phẩ ‖ đ ợc ổng cục xuất bản báo ch c ng v i Ủy ban công tác ngôn ngữ và văn tự quốc gia công bố vào tháng 7 nă 1992 đ ợc r ràng, các t n gọi của báo ch , tạp ch , các trang b a, các
Khảo sát ―Luật ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia‖ n c ng hoà h n d n rung oa (c so sánh v i tình hình ở iệt a )
bao b , các sản phẩ tuy n truyền, các bài ch nh uận gồ phần ch nh văn, phần t tắt, phần ục ục và phần bản quyền của báo ch , k san, sách, và các sản phẩ nghe nh n, phải sử dụng chữ án quy phạ . ác ấn phẩ điện tử của án ngữ cũng thế.
y giờ những quy định ch nh vào nă 1986 của chữ án quy phạ hiện
hành là:
i ản ― ổng biểu chữ giản thể‖ đ ợc uốc vụ viện ph duyệt và công bố ại
gồ 2235 chữ, à những quy phạ thống nhất của chữ giản thể hiện h nh.
ii ản ― iều sắp xếp chữ biến thể ần th ‖ đ ợc hà n c rung uốc
công bố vào nă 1955, đ ợc x a bỏ 1027 chữ biến thể.
iii ản ― iểu chữ th ờng dụng tiếng án hiện đại‖ đ ợc hà n c rung uốc công bố vào nă 1988 gồ 2500 chữ thông dụng hạng nhất c n 1000 chữ thông dụng hạng nh .
iv ản ― iểu chữ thông dụng tiếng án hiện đại‖ đ ợc hà n c rung uốc công bố vào nă 1988 gồ 7000 chữ. y à bản ẫu của phông chữ trong các việc in ấn.
v ản ― iểu chữ thống nhất t n gọi về t số đơn vị đo ợng‖ đ ợc hà n c rung uốc công bố vào bă 1977, x a bỏ 20 chữ ph c và chữ xa ạ của những t n dịch cũ.
phối hợp v i sự phát triển kỹ thuật thông tin, từ nă 1981 đến nă 1987, hà n c rung uốc ban hành ― ản tập hợp phông chữ chữ án ã h a dành cho việc xử và trao đổi thông tin‖ quyển cơ bàn và quyển phụ trợ th hai và th t . ả bản quyền này đều à chuẩn ực quốc gia, gồ 21039 chữ án. ác quy phạ và chuẩn ực đã n i tr n, các ấn phẩ đều phải tu n theo nghi túc.
oàng ghệ inh - 44 - L p cao học khóa 57 Khoa Ngôn ngữ học
ấn đề quy phạ về việc sử dụng từ vựng trong các ấn phẩ án ngữ, uôn uôn đ ợc sử dụng theo cách inh hoạt nhất, trong uật này cũng không sử dụng t cách quá c ng nhắc. ta cũng biết từ vựng của t ngôn ngữ à t hệ thống vô c ng phong phú và r ng n. iệc sử dụng ngôn ngữ quốc gia phải vận dụng t cách inh hoạt và ành ạnh, nh ng vẫn phải thu hút từ các từ ngữ địa ph ơng, cổ x a, nghề nghiệp hoặc tiếng ngoại ngữ để à đa dạng vốn ngôn ngữ của nh. ác từ i, ngữ i t c à ngôn ngữ c th nhiều tự vựng i, cách d ng i à t hiện t ợng b nh th ờng, không cần phải bài bỏ n .
Khảo sát ―Luật ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia‖ n c ng hoà h n d n rung oa (c so sánh v i tình hình ở iệt a )
iệc thi hành ―Luật ngôn ngữ…‖, phải h ng dẫn quần chúng tạo th i quen sử dụng ngôn ngữ ch nh xác, từ quy uật phát triển của từ vựng án ngữ , à t giải pháp đối v i việc tiến hành chuẩn ực ngôn ngữ và văn tự án và đẩy ạnh sự phát triển phong phú của ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia à sự chủ thể h a và đa dạng h a của ngôn ngữ và văn tự.
ề t nh h nh của các ấn phẩ án ngữ c nhu cầu sử dụng ngôn ngữ và văn tự ngoài n c, giải pháp của n mục ii iều Luật ngôn ngữ… đ ợc r ràng à: ―Phải s dụng ng n ngữ và văn tự th ng dụng quốc gia àm chú th ch c n thiết ‖ ề ời thuyết inh và bao b của hàng h a đ ợc ti u thụ trong n c. ục v iều 11của Luật ngôn ngữ… đ ợc r ràng: ― hải sử dụng ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia à ngôn ngữ và văn tự cơ bản.‖ ai quy định nh tr n đ ợc đ a ra nh duy tr địa vị chủ thể của ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia, đồng thời cũng tạo điều kiện thuận ợi cho ng ời d n đọc hiểu n i dung của ấn phẩ và sử dụng sản phẩ đúng cách. goài quy định về việc các ấn phẩ sử dụng ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia bắt bu c. Trong ―Luật ngôn ngữ …‖ cũng c những tr ờng hợp ngoại ệ. dụ mục iv iều th cho ph p những t nh h nh ngoại ệ đ ợc sử dụng ph ơng ngữ. ác t nh h nh ngoại ệ này à chủ yếu thấy đến các nhu cầu thực tế nh việc xuất bản, giảng dạy và nghi n c u, đ ợc gọi à thực sự cầu thị. 2 3 Tro di vụ t t , truyể ì và điệ ả
ục i iều của Luật ngôn ngữ… đ ợc quy định: ― ác đài phát thanh truyền hinh phải ấy tiếng phổ thông à ngôn ngữ dịch vụ phát thanh cơ bản.‖ ục ii iều tiếp tục: ― t nh h nh nhu cầu sử dụng ngoại ngữ à ngôn ngữ dịch vụ phát thanh phải đ ợc ngành quản phát thanh truyền h nh của uốc vụ viện cho ph p.‖ iều nhấn ạnh: ― ác t nh h nh sau, phải sử dụng ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia à ngôn ngữ và văn tự dịch vụ cơ bản: i ác dịch vụ phát thanh, truyền h nh và điện ảnh.‖
oàng ghệ inh - 45 - L p cao học khóa 57 Khoa Ngôn ngữ học
ác ĩnh vực phát thanh, truyền h nh và điện ảnh à ph ơng tiện truyền thông đại chúng hiện đại, c đặc điể à phạ vi hoạt đ ng r ng n, c s c ảnh h ởng ạnh đối v i toàn thể xã h i. tác đ ng cực k quan yếu về việc sử dụng dụng ngôn ngữ và văn tự đối v i xã h i. hững ng ời à trong ĩnh vực phát thanh truyền h nh và điện ảnh đặc biệt à các phát thanh vi n và , họ đều sử dụng thanh ngôn ngữ để thực hiện công việc của nh. ọ à tấ g ơng và à
Khảo sát ―Luật ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia‖ n c ng hoà h n d n rung oa (c so sánh v i tình hình ở iệt a )
h nh ẫu giáo vi n về ngôn ngữ của khán giả và c tác đ ng qua ại v i quần chúng về sự quy phạ ngôn ngữ.
Sau công cu c cải cách ở cửa, ngành phát thanh truyền h nh và điện ảnh đã c sự phát triển ạnh về ặt quy phạ ngôn ngữ và văn tự trong ĩnh vực của nh . ừ các từ vựng truyền thống đã sáng tạo và à phong phú th nhiều cách th c biểu đạt, thể hiện s c sống i và quy phạ ngôn ngữ và văn tự trong ĩnh vực phát thanh truyền h nh và điện ảnh. uy nhi n tốc đ phát triển của các ĩnh vực phát thanh, truyền h nh và điện ảnh rất nhanh, những phát thanh vi n, thiếu ch a thể theo kịp sự phát triển này. goài sự du nhập của văn h a ngoại oại ảnh h ởng đến việc sử dụng ngôn ngữ và văn tự trong xã h i, việc quy phạ ngôn ngữ và văn tự trong các ĩnh vực phát thanh, truyền h nh và điện ảnh c nhiều bất cập. à: những ãnh đạo không coi trọng vấn đề quy phạ h a, ti u chuẩn h a của sự vận dụng ngôn ngữ trong ĩnh vực phát thanh, truyền h nh và điện ảnh, trình đ tiếng phổ thông của phát thanh vi n, thấp, sử dụng từ vựng, ngữ điệu trong ĩnh vực phát thanh truyền h nh không chuẩn ực, t số đài phát thanh truyền h nh của địa ph ơng phát ch ơng tr nh b ng ph ơng ngữ quá nhiều. Sự vận dụng chữ án giữa những ti u đề, phụ đề, ngôn ngữ diễn vi n trong t số phi ngắn và phi truyền h nh, quảng cáo tr n truyền h nh không ch nh thống.
oàng ghệ inh - 46 - L p cao học khóa 57 Khoa Ngôn ngữ học
ác đài phát thanh truyền h nh phải à tấ g ơng phản xạ trong việc phổ cập tiếng phổ thông và chữ án quy phạ . Luật ngôn ngữ… đ ợc quy định, các đài phát thanh, truyền h nh ấy tiếng phổ thông à ngôn ngữ dịch vụ phát thanh c n các dịch vụ phát thanh, truyền h nh và điện ảnh ấy ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia à ngôn ngữ và văn tự dịch vụ cơ bản. y à y u cầu các ĩnh vực n i tr n phải sử dụng tiếng phổ thông ch nh xác về ngữ và từ vựng và ngữ pháp. hải tránh sai ầ về cách đọc và cách phát . Sự cách điệu giữa các từ ngữ c hai cách đọc trở n, phải theo ản ― iểu thẩ về các từ ngữ c cách đọc khác của tiếng phổ thong‖ đ ợc hinh phủ rung uốc công bố vào nă 1985 không đ ợc trong cu c phát thanh tiếng phổ thông hay kè theo ph ơng ngữ và ngoại ngữ. ác diễn vi n khi đ ng vai các nh n vật ãnh đạo trong các phi ngắn và phi truyền h nh cũng phải sử dụng tiếng phổ thông. ếu trong kịch bản c y u cầu thực hiện đối thoại b ng ph ơng ngữ, sự vận dụng số ợng từ ngữ của ph ơng ngữ trong các phi ngắn và phi truyền h nh phải c sự hạn chế. ách đọc của các từ ngoại ai trong ngành phát thanh, truyền h nh và điện ảnh phải dịch theo
Khảo sát ―Luật ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia‖ n c ng hoà h n d n rung oa (c so sánh v i tình hình ở iệt a )
của tiếng phổ thông c ng cách đọc các địa danh t n gọị ngoại quốc vẫn phải theo dịch của tiếng phổ thông.
ác t n gọi của x ởng phi , đài truyền h nh, công ty chế tác, t n gọi của các ch ơng tr nh, ti u đề, phụ đề, ngôn ngữ diễn vi n và quảng cáo b ng phông chữ in ấn, phải sử dụng chữ án quy phạ , không đ ợc sử dụng các chữ phồn thể bị x a bỏ à phải đúng ch nh tả. ếu cần th phi n tiếng án th phải ở d i các chữ án quy phạ và đúng ch nh tả theo ản ― uy tắc ch nh tả cơ bản của hi n tiếng án‖ y u cầu.
ả ph ơng ngữ và chữ phồn thể đều c giá trị của ri ng, sự phổ cập tiếng phổ thông và chữ án quy phạ à để thống nhất ngôn ngữ sử dụng chung tr n toàn xã h i ch không phải uốn x a bỏ các ph ơng ngữ và các chữ phồn thể. dụ nghệ thuật ca kịch c h nh th c biểu diễn s n khấu đều sử dụng ph ơng ngữ, đ y à h nh th c nghệ thuật cổ truyền của rung uốc, à di sản văn học qu báu. goài việc sử dụng ph ơng ngữ ở các k nh phát thanh, truyền h nh địa ph ơng hoặc ch ơng tr nh truyền h nh của các đài phát thanh, truyền h nh nếu đ ợc ngành quản phát thanh, truyền h nh và điện ảnh của uốc vụ viện hoặc t nh cho ph p th đ ợc tiếp tục sử dụng. h ng các đài phát thanh, truyền h nh không thể th những k nh phát thanh, truyền h nh địa ph ơng hoặc ch ơng tr nh địa ph ơng nữa. à các địa ph ơng phải theo từng t nh huống à phổ cập tiếng phổ thông, từng b c gia tăng các k nh phát thanh, truyền h nh và ch ơng tr nh b ng tiếng phổ thông.
rong các v ng c trú của các d n t c thiểu số, phải duy tr các k nh phát thanh, truyền h nh và ch ơng tr nh b ng ngôn ngữ của các d n t c thiểu số. oặc theo cảnh huống của khu vực nh, từng b c tiến hành việc phát thanh b ng tiếng phổ thông. ể cho các đồng bào d n t c thiểu số hiểu biết và sử dụng ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia.
ếu c nhu cầu thành ập những k nh phát thanh, truyền h nh hoặc ch ơng tr nh đối ngoại à sử dụng ngoại ngữ b ng ngôn ngữ phát thanh, họ phải xin ngành quản phát thanh, truyền h nh và điện ảnh của uốc vụ viện cho ph p.
oàng ghệ inh - 47 - L p cao học khóa 57 Khoa Ngôn ngữ học
ừ "cơ bản" trong mục i iều Luật ngôn ngữ … ―Lấ tiếng phổ th ng àm ng n ngữ dịch vụ phát thanh cơ bản‖, c nghĩa à sử dụng tiếng phổ thông à ngôn ngữ phát thanh ch nh trong các đài phát thanh, truyền h nh, các ĩnh vực phát thanh b ng các ph ơng ngữ tiếng án, các ngôn ngữ d n t c thiểu số và các ngoại
Khảo sát ―Luật ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia‖ n c ng hoà h n d n rung oa (c so sánh v i tình hình ở iệt a )
ngữ. rong t nh h nh này, tiếng phổ thông đ ng vai tr "cơ bản" giữa các ĩnh vực phát thanh.
ắ vững và sử dụng thành thạo tiếng phổ thông đối v i các phát thanh vi n và à t y u cầu cần thiết. ụ thể à: các phát thanh vi n và c n các ph ng vi n, bi n tập vi n chuyển sang à phát thanh , à nghề phát thanh th chuy n ôn, tr nh đ sử dụng tiếng phổ thông phải đạt đ ợc tr nh đ hạng nhất thu c chuẩn ực tiếng phổ thông đ ợc nhà n c ban hành. goài ra những ng ời à trong các ĩnh vực phát thanh, truyền h nh khác nh ph ng vi n, bi n tập vi n, ruest resenter không trực tiếp à phát thanh, cũng y u cầu sử dụng tiếng phổ thông để cố gắng n ng cao kỹ năng vận dụng tiếng phổ thông của nh.
ác phát thanh vi n, của các đài phát thanh, truyền h nh phải thông qua
cu c sát hạch tr nh đ tiếng phổ thông và c giấy ch ng nhận i đ ợc à nghề. 2 4 Tro à dị vu và t iết bị ộ 2.1.4.1. Trong các ngành dịch vụ c ng cộng
ục i iều Luật ngôn ngữ… đ ợc quy định: ― ác dịch vụ công c ng phải ấy chữ án quy phạ à văn tự dịch vụ cơ bản. heo t nh h nh thực tế, các biển hiệu, quảng cáo, cáo thị, bản ti u ch c cần sử dụng văn tự ngoại quốc c ng v i chữ án, th các chữ án phải sử dụng chữ án quy phạ .‖
ục ii của điều tr n: ― huyến kh ch các dịch vụ công c ng ấy tiếng phổ
thông à ngôn ngữ dịch vụ.‖
iều Luật ngôn ngữ… cũng quy định r ng: ― ác t nh h nh sau phải sử dụng ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia à ngôn ngữ và văn tự dịch vụ cơ bản.
iii Sự vận dụng trong các biển hiệu, quảng cáo. v Sự vận dụng các bao b , bài thuyết inh hàng h a đ ợc ti u thụ trong
n c.‖
oàng ghệ inh - 48 - L p cao học khóa 57 Khoa Ngôn ngữ học
iếng phổ thông và chữ án quy phạ à ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia, việc phổ cập tiếng phổ thông và chữ án quy phạ à t b phận hữu cơ cấu thành trong công cu c x y dựng hiện đại h a chủ nghĩa xã h i. sự tác đ ng ạnh đối v i sự phát triển kinh tế văn h a và xã h i. rong xã h i công nghệ thông tin , ngành dịch vụ công c ng à ngành đại diện cho b ặt của nh n d n và quốc gia sử dụng tiếng phổ thông và chữ án quy phạ à ngôn ngữ và văn tự, v i ục đ ch n ng cao kỹ năng của nh n vi n và chất ợng phục vụ, hiệu
Khảo sát ―Luật ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia‖ n c ng hoà h n d n rung oa (c so sánh v i tình hình ở iệt a )
quả, tạo ập h nh t ợng doanh nghiệp tốt, tăng c ờng s c cạnh tranh tr n thị tr ờng, n ng cao hiệu quả kinh tế và xã h i. vậy thực hiện việc quy phạ h a ngôn ngữ và văn tự trong ngành dịch vụ công c ng à t nhiệ vụ quan trọng.
Ủy ban công tác ngôn ngữ và văn tự quốc gia, h ơng ại và ngoại th ơng đã đ a ra bản ch thị i n danh: ― ề sự vận dụng chữ án và hi n tiếng án đúng cách trong các biển hiệu của cửa hàng, doanh nghiệp, các bao b , quảng cáo của hàng h a‖, vào nă 1987. ổng cục quản công th ơng quốc gia đ ợc công bố " uy định tạ hành về việc quản ngôn ngữ và văn tự trong quảng cáo" vào nă 1998. ào nă 2000, an công tác tài ch nh trung ơng ảng, đ ờng sắt, ổng cục b u ch nh quốc gia c ng v i iáo dục và Ủy ban công tác ngôn ngữ và văn tự quốc gia đ ợc ra những ch thị i n ngành về việc quy phạ ngôn ngữ và văn tự, trong các ngành tài ch nh - ng n hàng, ngành đ ờng sắt và ngành b u ch nh.
ừ các ngành dịch vụ công c ng ―trong điều khoản này‖ đến các ngành th ơng ại, b u ch nh viễn thông, văn h a, đ ờng sắt, giao thông vận tải, hàng không d n dụng, du ịch, ng n hàng, bảo hiể và bệnh viện v.v. goài các ngành dịch vụ đã n i tr n c n các ngành dịch vụ công c ng khác phải sử dụng tiếng phổ thông và chữ án quy phạ à ngôn ngữ và văn tự dịch vụ.
r nh đ y u cầu tiếng phổ thông v i các nh n vi n à nghề trong các ngành dịch vụ công c ng à: ác nh n vi n đ ợc tr c ặt quần chúng phải đạt đ ợc hạng ba cấp . ác nh n vi n phát thanh trong ngành phải đạt đ ợc hạng nh cấp A.
ác công văn, dấu ấn, bảng t n gọi, phiếu thu, biển báo, biển hiệu, bản ch thị, bản thuyết inh, bản điện tử, quảng cáo, v..v..., phải sử dụng chữ án quy phạ . Khi có t nh h nh gia th phi ảnh truyền h nh, th các chữ cái phi ảnh phải ch nh v i các chữ án quy phạ , à phải đúng ch nh tả theo " uy tắc ch nh tả cơ bản của hi n tiếng án".
ác th ơng hiệu đã đăng k bản quyền, trong dịch vụ hàng h a ti u thụ hoặc dịch vụ cung cấp trong n c của các doanh nghiệp rung uốc, khuyến kh ch sử dụng chữ án quy phạ . ác bao b và bài thuyết inh phải ghi chú chữ án đối chiếu cho các sản phẩ nhập khẩu à ti u thụ tr n thị tr ờng rung uốc.
oàng ghệ inh - 49 - L p cao học khóa 57 Khoa Ngôn ngữ học
ác quảng cáo phải sử dụng tiếng phổ thông và chữ án quy phạ . rừ các th ơng hiệu đã đăng k , các k hiệu thông hành quốc tế đ ợc nhiều n c chấp
Khảo sát ―Luật ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia‖ n c ng hoà h n d n rung oa (c so sánh v i tình hình ở iệt a )
nhận, các chuẩn ực ngôn ngữ chuy n ngành và quảng cáo phát hành tr n các h nh th c tuy n truyền đối ngoại, thực hành tạp ch các ch ơng tr nh phát thanh, truyền h nh. ác quảng cáo khác không thể sử dụng ngôn ngữ và văn tự ngoại quốc đơn đ c. ặc biệt à nghi cấ các bài y u cầu trong quảng cáo hãy à theo ngoại ngữ. ác biển hiệu, cáo thị, bản ti u ch nếu c t nh h nh sử dụng ngoại ngữ, phải sử dụng chữ án quy phạ à đối chiếu trong đồng thời. rong các thiết bị c ng cộng
Trong iều Luật ngôn ngữ… đã quy định: ― ác t nh h nh sau phải sử dụng
ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia à ngôn ngữ và văn tự cơ bản:
ii) Các văn tự tr n các thiết bị nơi công c ng. iv ác t n gọi của doanh nghiệp và tổ ch c.‖ ác biển hiệu của các địa điể , đ ờng phố, nơi chờ xe và s n ga c n các t n gọi của kiến trúc đều đ ợc coi à thiết bị công c ng. à t b phận cấu thành quan trọng của b phận hành ch nh của nhà n c, ang t nh ch nh trị xã h i ạnh . n i n quan đến ng tự tôn, tự hào và an ninh của đất n c, sự đoàn kết giữa các d n t c, tinh thần hữu nghị quốc tế. ho n n, sự vận dụng ngôn ngữ và văn tự tr n các biển địa danh, ti u ch các ban ngành i n quan đã đ ợc đ a ra t số quy định về sự vận dụng ngôn ngữ và văn tự trong các thiết bị công c ng.
oàng ghệ inh - 50 - L p cao học khóa 57 Khoa Ngôn ngữ học
ổng cục đo đạc bản đồ quốc gia và an cải cách văn tự rung uốc đ a ra ản ― ách viết phi n tiếng án b ng dịch nghĩa giữa các địa danh d n t c thiểu số‖ vào nă 1965. Sau bản hi n tiếng án đ ợc à chuẩn ực quốc tế của cách viết chữ cái Latinh giữa các địa danh rung uốc. ào nă 1987, uốc vụ viện đ ợc ph duyệt bài báo cáo ― ề sử dụng hi n tiếng án‖ à t quy phạ thống nhất giữa các nh n danh, địa danh rung uốc ch viết b ng chữ hệ Latinh. Ủy ban địa danh rung uốc, ổng cục đo đạc và bản đổ quốc gia và Ủy ban cải cách văn tự rung uốc đ a ra ản ch thị i n danh: ― uy tắc ch nh tả hi n tiếng án của các địa danh rung uốc phần địa danh tiếng án ‖. ào nă 1986, uốc vụ viện ban hành ― iều ệ quản địa danh‖. ổng cục giá sát kỹ thuật quốc gia ban hành ản chuẩn ực quốc gia ― uy tắc ch nh tả cơ bản của hi n tiếng án‖ và ản chuẩn ực quốc gia: ― iển hiệu ti u ch địa danh phần thanh phố và àng xã ‖. ác thiết bị công c ng đ ợc bao gồ : các t n gọi của sông núi, khu vực hành ch nh, khu d n c , các địa danh, đ ờng phố, ga đ ờng
Khảo sát ―Luật ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia‖ n c ng hoà h n d n rung oa (c so sánh v i tình hình ở iệt a )
sắt, bến xe, các t n kiến trúc và ti u ch của danh a thắng cảnh, nơi k niệ , nơi du ịch c n các t n doanh nghiệp.
ác ghi điện tử trong các thiết bị công c ng phải sử dụng tiếng phổ thông, tr nh đ tiếng phổ thông trong n i dung phát thanh của n phải đạt cấp trở n. ác văn tự trong các thiết bị công c ng phải sử dụng chữ án quy phạ , không thể sử dụng các chữ phồn thể và biến thể bị x a bỏ.
hi n tiếng án à sự quy phạ thống nhất của cách viết chữ cái Latinh giữa các nh n danh và địa danh rung uốc, những hi n tiếng án này không đ ợc sử dụng đơn đ c tr n các thiết bị công c ng. hi sử dụng hi n tiếng án phải ghi chú vào chữ án quy phạ à theo đúng cách. ác t n đầy đủ và t n viết tắt trong các địa danh tr n các biển hiệu, ti u ch phải sử dụng hi n tiếng án, không thể sử dụng những cách cũ nh ―Wade- i es Syste ‖ và ngoại ngữ nh tiếng nh .
ác việc phi n dịch những địa danh d n t c thiểu số và ngoại quốc phải theo
những chuẩn ực đ ợc Ủy ban địa danh rung uốc ban hành và đúng cách.
ác t n gọi của các x nghiệp phải sử dụng chữ án quy phạ . ác x nghiệp i n doanh hoặc hợp vốn n c ngoài đ ợc sử dụng ngoại ngữ theo ối đầu t , nh ng phải dịch sang chữ án quy phạ để đối chiếu, không đ ợc ch sử dụng ngoại ngữ tr n biển hiệu của t n gọi doanh nghiệp đ . 2.1.5. Trong các việ xử ý t ti và sả ẩm kỹ t u t t ti
oàng ghệ inh - 51 - L p cao học khóa 57 Khoa Ngôn ngữ học
iều Luật ngôn ngữ… đã r ràng: ― ác việc xử kỹ thuật thông tin và các sản phẩ kỹ thuật thông tin phải đúng các chuẩn ực và quy phạ theo nhà n c.‖ a phải biết những thuật ngữ cơ bản giữa thông tin, việc xử thông tin và sản phẩ kỹ thuật thông tin. hông tin à sự n i chung về các t nh trạng và tin t c giữa các hoạt đ ng sinh ra cả nh n oại và ôi tr ờng tự nhi n. iệc xử thông tin à cu c hành đ ng xử và ph n t ch của áy t nh v i thông tin. Trong tình h nh thông tin đa dạng h a, các thông tin k ục và di chuyển b ng ngôn ngữ và văn tự c chiến t ệ 80%. thế ngôn ngữ và văn tự đ ợc n i à vật tái chủ yếu nhất của thông tin. iệc xử ngôn ngữ và văn tự sang thông tin h a đ ợc cán c à công tr nh phát triển kỹ thuật ng dụng thông tin quản yếu. Sản phẩ kỹ thuật thông tin à các sản phẩ ề , phần c ng cho sự ng dụng áy t nh c n các kỹ thuật công nghệ cao khác về việc xử thông tin đặc biệt à các thông tin b ng ngôn ngữ và văn tự.
Khảo sát ―Luật ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia‖ n c ng hoà h n d n rung oa (c so sánh v i tình hình ở iệt a )
áy t nh đ ợc thiết kế dựa tr n ngôn ngữ và văn tự ph ơng y, cho n n khi tiến hành việc xử ngôn ngữ và văn tự tiếng án rung uốc c nhiều kh khăn, đặc biệt theo đặc điể của chữ án. rong đ , công tr nh sự ã h a thông tin của chữ án phải ất 20 nă về thời gian, tốn nhiều nh n ực, vật ực để hoàn thành hơn v i các ngôn ngữ ph ơng y. rong giai đoạn cao trào của việc xử thông tin chữ án, t c à giai đoạn xử áy tinh b ng ti ng án, các nh n vi n nghi n c u rung uốc vẫn phải đối ặt v i nhiều kh khăn. ác từ ngữ tiếng án không c cú pháp giữa các từ, sự ph n biệt và quy nạp của các từ oại tiếng án khá ph c tạp để cho việc phán đoán từ vựng và ghi chú của các từ ch nh tạo vất vả. à sự ph n biệt các tầng cấp ngữ nghĩa và cú pháp trong câu tiêng Hán cũng gặp kh khăn. ếu không c các giải pháp khả thi giữa t nh h nh kh khăn ở tr n th s ảnh h ởng ti u cực đến sự phát triển của ngành công nghệ thông tin rung uốc và tiến tr nh h a nền kinh tế quốc d n đối v i sự cạnh tranh của rung uốc tr n toàn cầu. iệc xử thông tin ti ng án ang đến sự ti u chuẩn h a và quy phạ h a về ngôn ngữ và văn tự, à cơ sở và trọng điể của sự phát triển kỹ thuật công nghệ cao hiện nay. i n quan trực tiếp đến sự phát triển của các kỹ thuật tra c u văn kiện, kỹ thuật phi n dịch tự đ ng, và kỹ thuật thực hiện sự đối thoại ang t nh con ng ời của ti ng án. Sở dĩ, iều Luật ngôn ngữ… đã r ràng: ―Sản phẩ kỹ thuật thông tin phải đúng các chuẩn ực và quy phạ theo nhà n c.‖ y à t điều khoản c nghĩa nh n xa trông r ng, đ ợc à vai tr t ch cực trong sự phát triển kỹ thuật thông tin và nternet.
goài ra, t nh h nh vận dụng đúng cách phông chữ trong áy t nh vẫn ch a đúng chuẩn ực quy phạ ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia đ ợc nhà n c ban hành. hà n c ấy việc quản sự vận dụng các phông chữ trong áy t nh à việc quy các phông chữ của kho chữ chữ án của áy t nh ngày càng quan trọng. c quan hệ trực tiếp việc ti u chuẩn h a của kỹ thuật thông tin hiện đại. à c n tác đ ng n t i sự vận dụng chữ án đúng cách trong các ấn phẩ và tác phẩ truyền h nh, điện ảnh, d i sự ng dụng các kho chữ chữ án áy t nh vào việc in ấn xuất bản và việc hiển thị tr n àn h nh.
oàng ghệ inh - 52 - L p cao học khóa 57 Khoa Ngôn ngữ học
hực hiện quy phạ h a trong sự vận dụng chữ án trong áy t nh, phải c sự phối hợp của ba b ngành i n quan. h nhất, các ban ngành c thẩ quyền trong nhà n c nh iáo dục, ổng cục giá sát kỹ thuật quốc gia, ông nghiệp và hong tin hoá, ổng cục xuất bản báo ch c ch c trách sáng ập chế đ
Khảo sát ―Luật ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia‖ n c ng hoà h n d n rung oa (c so sánh v i tình hình ở iệt a )
x t duyệt các cách phông chữ của kho chữ án áy t nh và chế đ quản các sản phẩ kỹ thuật thông tin. h hai à các đơn vị và nh n vi n trong ĩnh vực thiết kế, chế tạo về khai thác phầ ề các phông chữ của kho chữ án áy t nh, phải tăng c ờng quan niệ thủ pháp, tu n theo các chuẩn ực về cách phông chữ theo nhà n c ban hành. h ba à các đơn vị về việc ngôn ngữ và văn tự c n việc giá sát kỹ thuật tr n các địa ph ơng phải tăng c ờng tiến hành việc giá sát về t nh h nh sự dụng ngôn ngữ và văn tự trong áy t nh tạo ập những cỡ chữ quản và giá sát hiệu quả.
2 6 trườ ợ oại ệ về sự vâ dụ ổ t ể và biế
t ể H
iều Luật ngôn ngữ… quy định: ― i các quy định của h ơng , khi c các t nh h nh nh sau đ ợc cho ph p giữ ại hoặc sử dụng các chữ phồn thể và biến thể:
i r n các cổ t ch và văn vật. ii ác chữ biến thể trong t n họ của nh n danh. iii ác tác phẩ nghệ thuật nh th pháp và triện khác. iv ác chữ viết b ng tay tr n những biển hiệu và bài đề tự. v rong các việc xuất bản, giảng dạy và nghi n c u. vi ác t nh h nh đặc th đ ợc các ngành c i n quan của uốc vụ viện cho
ph p. ‖
ác quy định tr n thể hiện t nh trạng phát triển của việc ng dụng văn tự rung uốc, c n đ ợc thể hiện qua ối quan hệ chủ thể h a và đa dạng h a của ngôn ngữ và văn tự.
Sự quy phạ chữ án à quá tr nh từng b c t. hi nhà n c tiến hành công việc này, không phải x a bỏ c c chữ phồn thể và biến thể, đồng cũng nh không phải cấ sử dụng các chữ phồn thể và biến thể trong tất cả các tr ờng hợp. à hạn chế sử dụng các chữ phồn thể và biến thể trong những phạ vi nhất định. iều của Luật ngôn ngữ… đ ợc thấy sự pháp uật h a của ch nh sách này.
oàng ghệ inh - 53 - L p cao học khóa 57 Khoa Ngôn ngữ học
ác t nh h nh ngoại ệ nh tr n à ph hợp ph ơng ch ―thật sự cầu thị‖. ác cổ t ch và văn vật à tinh hoa rực rỡ của văn h a rung oa cổ truyền, chúng ta phải giữ g n n hoàn hảo, tất nhi n bao gồ các văn tự tr n cổ t ch và văn vật. ác t n họ của danh nh n đ ợc h nh thành từ thời x a à đ ợc pháp uật bảo h th chúng ta không thể x phạ nh n quyền v cải cách văn tự. ác tác phẩ th
Khảo sát ―Luật ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia‖ n c ng hoà h n d n rung oa (c so sánh v i tình hình ở iệt a )
pháp và triện khắc, c n những tác phẩ nghệ thuật, n à t b phận cấu thành hữu cơ của văn h a cổ truyền d n t c rung oa. công dụng thẩ ỹ để hun đúc rèn uyện t nh h nh. rong uật này chúng ta khuyến kh ch các nhà th pháp và nhà triện khắc sử dụng chữ án quy phạ để sáng tác nh ng tác phẩ nghệ thuật đ c quyền tự do để ựa chọn chữ phồn thể hoặc chữ giản thể khi thực hiện việc sáng tác.
n các việc thu xếp, xuất bản các th t ch cổ điển, sự giảng dạy, nghi n c u, sự phát triển uận văn về ngành ịch sử văn h a cổ đại và việc bi n soạn những sách công cụ ngữ văn, khi c nhu cầu sử dụng các chữ phồn thể và biến thể cũng đ ợc cho ph p. goài ra, các việc in ấn, copy các ấn phẩ nh báo ch , tạp ch , sách và sản phẩ nghe nh n từ các địa khu hải ngoại nh ài Loan, ong ong, acau theo uật, c n các việt xuất bả phát hành dành cho các địa khu hải ngoại sử dụng chữ phồn thể và những t nh h nh nhu cầu trong các việc tuy n truyền đối ngoại. hi đ ợc ngành i n quan của uốc vụ viện cho ph p, th đ ợc sử dụng các chữ phồn thể và biến thể. các quy định và ch nh sách tr n khá ph n tán trong ngày x a, b y giờ đ ợc tập hợp trong nhau b ng h nh th c pháp uật, c cho việc quản ngôn ngữ và vă tự uy t n và hiệu quả.
ề việc quản các chữ viết b ng tay trong các biển hiệu và bài đề tự. ác biển hiệu và bài đề tự đ ợc thấy trong các nơi công c ng à sự vận dụng ngôn ngữ và vă tự trong nơi công c ng à t ĩnh vực quan yếu về việc quy phạ h a chữ án. c ảnh h ởng tác đ ng n về n ng cao th c quy phạ ngôn ngữ và vă tự c n tr nh đ quy phạ khi vận dụng ngôn ngữ và vă tự tr n xã h i.
oàng ghệ inh - 54 - L p cao học khóa 57 Khoa Ngôn ngữ học
ồng ch L Lan hanh, Ủy vi n th ợng vụ ch nh trị ảng c ng sản rung uốc và h thủ t ng uốc vụ viện đ ợc nhấn ạnh trong bài phát biểu về ại h i công tác ngôn ngữ và vă tự toàn d n vào nă 1997: ― ác biển hiệu, bi u ngữ, quảng cáo trong nơi công c ng phải thực hiện ngữ pháp ch nh xác, đúng cách viết và biểu thị r ràng. rong đ các biển hiệu đã n i tr n c sử dụng các chữ viết b ng tay, th khuyến kh ch sử dụng chữ án quy phạ . h ng chữ án cũng à t nghệ thuật th pháp không thể y u cầu quá hà khắc. ác biển hiệu cửa hàng khi sử dụng chữ phồn thể th phải trong những nơi r ràng ấy chữ án quy phạ à đối chiếu để nh n d n hiểu biết.‖ h thị này của ồng ch L Lan hanh đ ợc thể hiện những nguy n tắc quản các chữ viết b ng tay trong công c ng của nhà n c, à tu n theo hiện trạng và thi hành theo uật, đ ợc n i à ―thật sự cầu thị‖.
Khảo sát ―Luật ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia‖ n c ng hoà h n d n rung oa (c so sánh v i tình hình ở iệt a )
2 2 Về quy đị v c qu ý v á át
2 2 C ứ tr à t và vă tự t dụ quố
i tro Quố vụ việ
ục i iều của Luật ngôn ngữ… r ràng: ― ác việc quy hoạch, ch đảo, quản và giá sát về ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia do cơ quan công tác ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia trong uốc vụ viện chịu ch c trách thực hiện.‖
ơ quan chủ quản công tác ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia rung uốc à Ủy ban công tác ngôn ngữ và văn tự quốc gia. h c trách của ủy ban nỏ à thục hiện các việc quy hoạch, ch đảo, quản và giá sát của ngành ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia. ơ quan chủ quản công tác ngôn ngữ và văn tự trong uốc vụ viện tr c à Ủy ban cải cách văn tự rung uốc thành ập vào nă 1954. ác nhiệ vụ của Ủy ban cải cách văn tự rung uốc à x y dụng và th c hiện quy hoạch cải cách văn tự, điệu tra và nghi n c u, thẩ tra các thành quả nghi n c u cải cách văn tự, c n bi n soạn các tự điện. rong thời k đ , các việc phổ cập tiếng phồ th ng gồ các đơn vị thực hiện việc này đ ợc theo ngành giáo dục quốc gia ãnh đảo.
Sau khi ải cách ở cửa, Ủy ban cải cách văn tự rung uốc đ ợc đổi t n thành Ủy ban công tác ngôn ngữ và văn tự quốc gia đ ợc uốc vụ viện thực hiện vào nă 1985. Ủy ban i này vẫn à t cơ quan ngang b trong uốc vụ viện. ác nhiệ vụ chủ yếu của ủy ban nay à: quán thiết thi hành các ph ơng ch , ch nh sách và pháp ệnh của nhà n c về các việc ngôn ngữ và văn tự. iếp tục tiền hành việc cải cách văn tự c n đẩy ệnh sự quy phạ hoá, ti u chuẩn hoá , của sự vận dụng ngôn ngữ và văn tự tr n toàn quốc .
ác vấn đề về ngôn ngữ và văn tự giữa các d n t c thiểu số cũng theo Ủy ban d n t c quốc gia thực hi n. nh h nh ph n công này cho thấy phạ vi ch c trách của Ủy ban công tác ngôn ngữ và văn tự quốc gia à tiếng n i và chữ viết phổ thông rung uốc, t c à tiếng án và chữ án n i chung à tiếng phổ thông và chữ án quy phạ nối ri ng .
oàng ghệ inh - 55 - L p cao học khóa 57 Khoa Ngôn ngữ học
i sự cải cách cơ cấu nhà n c, căn c bản ― h ơng án cải cách cơ cấu uốc vụ viện― đ ợc ại h i ại biểu h n d n oàn uốc khoá ần th nhất nhất tr vào nă 1998. Ủy ban giáo dục quốc gia đ ợc đối t n thanh iáo dục và Ủy ban công tác ngôn ngữ và văn tự quốc gia đự nhập vào iáo dục i,
Khảo sát ―Luật ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia‖ n c ng hoà h n d n rung oa (c so sánh v i tình hình ở iệt a )
nh ng vẫn duy tr danh nghĩa ―Ủy ban công tác ngôn ngữ và văn tự quốc gia‖ khi thực hiện các việc ngôn ngữ và văn tự. hững ch c trách chủ yếu à:
ịnh ra các ph ơng ch , ch nh sách quốc gia về sử dụng ngôn ngữ và văn tự. ác định bản quy hoạch công tác ngôn ngữ và văn tự trung k và tr ờng k . hế định các chuẩn ực và quy phạ ngôn ngữ và văn tự cả các d n t c thiểu số c n tiếng phổ thông và chữ án quy phạ . ổ ch c và hiệp điểu cu c điệu tra, giá sát. h thị các việc phổ cấp tiếng phổ thông và cu c sát hạnh tiếng phổ thông.
rong iáo dục, c vụ quản ng dụng ngôn ngữ và văn tự c n vụ quản
lý thông tin ngôn ngữ và văn tự, th c hiện các trách nhiệ sau:
ụ thể à: ụ quản ng dụng ngôn ngữ và văn tự, nh việc ịnh ra các ph ơng ch , ch ch sách quốc gia về việc ngôn ngữ và văn tự. ác định bản quy hoạch công tác ngôn ngữ và văn tự trung k và tr ờng k . ổ ch c cu c giá sát về t nh h nh ng dụng của ngôn ngữ và văn tự. h thị công việc cải cách ngôn ngữ và văn tự. ổ ch c phổ cấp bản ― h ơng án phi n tiếng án‖, tiếng phổ thông và việc đảo tạo bổi d ỡng giáo vien dạy tiếng phổ thông.
ụ quản thông tin ngôn ngữ và văn tự nh việc nghi n c u và thẩ dịnh các chuẩn ực quy phạ về ngôn ngữ và văn tự. ác dịnh chuẩn ực về việc xử thông tin ngôn ngữ và văn tự. h thị x y dụng quy phạ hoá văn tợ tr n địa ph ơng . hực hiện công tr nh quy phạ hoá ngôn ngữ và văn tự các d n t c thiểu số. h tảo các việc nghi n c u về ng dụng về việc xử thông tin ngôn ngữ và văn tự các d n t c thiểu số. 2 2 2 C ứ tr b à k tro Quố vụ việ
ực ii iểu của Luật ngôn ngữ… quy định: ― ác ban ngành trong uốc vụ viện khác thực hiện việc quản sự vận đụng ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia trong cac hệ thống của nh.‖
ác ban ngành ch c năng trong uốc vụ viện ch c trách thực hiện tốt về quản sự vận dụng ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia trong cac hệ thông của nh. rong thực tế, các vi c quản và giá sát sự vận dụng ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia trong các hế thống giữa các ban ngành của uốc vụ viện à theo sự ph n công ch c vụ của n .
oàng ghệ inh - 56 - L p cao học khóa 57 Khoa Ngôn ngữ học
Sau khi n c ng hoà h n d n rung oa ập thành, iáo dục ra s c thực hiện việc phổ cấp tiếng phổ thông và chữ án quy phạ tr n các tr ờng học,
Khảo sát ―Luật ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia‖ n c ng hoà h n d n rung oa (c so sánh v i tình hình ở iệt a )
d i các bản công văn, ch thị và ch ch sách. ợc thấy thành quả tốt đ p, à b y giờ tiếng phổ thông và chữ án quy phạ đã à ngôn ngữ và văn tự giảng đậy trong các cấp tr ờng học và cơ sở giáo dục.
ổng cục xuất bản báo ch c ng v i Ủy ban công tác ngôn ngữ và văn tự quốc gia đ ợc ra bảng ― iểu chữ thông dựng tiếng án hiện đại‖ vào nă 1988. Sau đến nă 1992 công bố bản ― uy định quản về sự vận dụng chữ án trong các ấn phấ ‖. ai ch thị này đ ợc thực hiền vi c quản và giá sát sự vận dụng chữ án quy phạ trong các ấn phẩ và báo ch hiệu quả.
ổng cực đo ợng ti u chuyển quốc gia c ng v i Ủy ban cải cách văn tự rung uốc đ a ra bản thông t i n danh ― ề thực hiện đ ng chữ thống nhất trong n t số đơn vị đo ợng― vào nă 1977.
Ủy ban địa danh rung uốc, ờng sắt , iao thông , ổng cục hải d ơng quốc gia, ổng cục đo đạc và bản đổ quốc gia i n v i Ủy ban công tác ngôn ngữ và văn tự quốc gia đ a ra bản ch thị ― t số quy định về sự vận đung văn tự trong các địa danh‖ vào nă 1987. rong đ c quy định các đ a danh đ ợc ghi theo chữ án quy phạ .
hát thanh, ruyền h nh và iện ảnh c ng v i Ủy ban công tác ngôn ngữ và văn tự quốc gia đ a ra bản ch thị ― t số quy định về sự vận dụng văn tự trong cac dịch vụ phát thanh,truyền hinh và điận ảnh‖ vào nă 1987.
goại th ơng, h ơng ại, ổng cục quản công th ơng quốc gia c ng v i Ủy ban công tác ngôn ngữ và văn tự quốc gia đ a ra bản ch thị ― t số quy định về sự vận dụng hi n tiếng án và chữ án ch nh sát trong các biển hiệu, bao b hàng hoá và quảng cáo giữa các doanh nghiệp và cừa hàng ―.
iáo dục, h ơng ại, ổng cong cụ du ịch quốc gia, x y dựng và giữ g n ôi tr ờng và iao thông, c ng v i Ủy ban công tác ngôn ngữ và văn tự quốc gia đ a ra bản thông t i n doanh ― ề ra s c thực hiện việc phổ cập tiếng phổ thông trong các thành phố khai ph ng, du ịch―.
oàng ghệ inh - 57 - L p cao học khóa 57 Khoa Ngôn ngữ học
i sự phối hợp giữa các ban nhành i n quan trong uốc vụ viện, b y giờ rung quốc đã th c hiện, ôi tr ờng sự dung tiếng phổ thông và chữ án quy phạ phổ biến . 2 2 3 C ứ tr ơ qu à í í quyề â dâ đị ươ
Khảo sát ―Luật ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia‖ n c ng hoà h n d n rung oa (c so sánh v i tình hình ở iệt a )
iều , Luật ngôn ngữ… quy định: ― ác đơn vị công tác ngôn ngữ và văn tự địa ph ơng c ng các ph ng ban i n quan khác trong các ch nh quyển nh n d n địa ph ơng, thực hiện các việc quản và giá sát sự vận đụng ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia trong khu vực hành ch nh của nh.‖
rung uốc à t quốc gia đa d n t c, c nhiều ngôn ngữ và ph ơng ngữ tr n t diễn t ch ãnh thổ r ng rãi. Sự phát triển kinh tế, giáo dục, văn hoá giữa các địa ph ơng không đồng đều nhau. ho n n việc quản và giá sát việc sử dụng ngôn ngữ và văn tự tr n toàn quốc, nếu ch trông chờ vào ngành chủ quản của uốc vụ viện th s không thể phát triển toàn diện, phải n ng cao các kỹ năng quản và giá sát của các đơn vị chuy n trách ở địa ph ơng để c ng thực hiện. iều này nhấn ạnh về ch c trách của các đơn vị công tác ngôn ngữ và văn tự địa ph ơng c ng các ph ng ban i n quan khác tr n địa ph ơng.
ơn vị công tác ngôn ngữ và văn tự địa ph ơng à cơ quan chủ quản trong việc quy hoạch, ch đảo thực hiện và quản , giá sát sự vận đụng ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia tr n ở địa ph ơng. r c Luật ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia thi hành, ảng và hà n c rung uốc đã đ a ra t vài công văn, ch nh sách để y u cầu thực hiện các việc quản và giá sát sự vận đụng ngôn ngữ và văn tự. dụ, trong bản ế hoạch ă nă ẩn th , , , c n ― ghị quyết ại h i Ủy ban rung ơng ảng ng sản rung uốc về t số vấn để quan trọng trong công cu c x y dựng văn inh tinh thần chủ nghĩa xã h i‖, đều thấy y u cầu inh bạch. ối v i các ngành khác về việc quản và giá sát sự vận đụng ngôn ngữ và văn tự, ngành công tác ngôn ngữ và văn tự c vai tr quản vĩ ô quy tr nh thực hiện và ch đạo. heo t nh h nh thi hành Luật ngôn ngữ… đến nay, các ch nh quyền nh n d n địa ph ơng từ cấp t nh, khu tự trị d n t c và thành phố trực thu c trung ơng, đến cấp huyện đã thành ập đơn vị công tác ngôn ngữ và văn tự t ơng ng, đ ợc tạo ập t hệ thống công tác ngôn ngữ và văn tự trung ơng đến địa ph ơng toàn diện, hiệu quả. ác đơn vị công tác ngôn ngữ và văn tự địa ph ơng c ãnh đạo ph n công từ các ch nh quyền nh n d n n i chung, và c d i ngữ chuy n nghiệp n i ri ng.
oàng ghệ inh - 58 - L p cao học khóa 57 Khoa Ngôn ngữ học
ồng thời, các ph ng ban khác trong các ch nh quyền nh n d n địa ph ơng cũng à t ực ợng nh vai tr quan trọng để thực hiện các việc quản và giá sát sự vận đụng ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia. ch y nhờ các
Khảo sát ―Luật ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia‖ n c ng hoà h n d n rung oa (c so sánh v i tình hình ở iệt a )
đơn vị công tác ngôn ngữ và văn tự địa ph ơng thực hiện các việc quản và giá sát à không đủ, phải c các ph ng ban ngành khác phối hợp: ác ph ng ban giáo dục đ ợc ph n công quản các tr ờng học của n , các ph ng ban phát thanh- truyền h nh đ ợc ph n công quản các cơ sở phát thanh- truyền h nh, các ph ng ban xuất bản báo ch phải ph n công quản các ấn phẩ , c n các ph ng ban quản công th ơng đ ợc ph n công quản các quảng cáo, th ơng hiệu, sản phẩ bao b , bài thuyết inh của hàng h a và t n gọi của các doanh nghiệp. ác cơ quan i n quan c ng v i cơ quan công tác ngôn ngữ và văn tự địa ph ơng phải hợp tác và phối hợp v i nhau, i c thể thực hiện việc quản và giá sát sự vận đụng ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia t cách hiệu quả và tốt đ p nhất. goài ra, các ch nh quyền nh n d n địa ph ơng đang thực hiện công cu c x y dựng pháp chế, để đả bảo việc quản và giá sát sự vận dụng ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia tr n địa ph ơng. y giờ các ch nh quyền nh n d n địa ph ơng t nh, khu tự trị d n t c và thành phố trực thu c trung ơng đã đề ra t vài uật ệ địa ph ơng trong việc quản và giá sát sự vận đụng ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia: dụ, ại h i ại biểu h n d n t nh à ắc, ắc Long iang và hu tự trị d n t c y-ua an ơng v.v. c ập uật thông hành địa ph ơng. n ch nh quyền nh n d n hành phố ắc inh, t nh uảng ông, húc iến v.v. c đ a ra điều ệ hành ch nh địa ph ơng của n . ác uật ệ n i tr n đ ợc các ch nh quyền nh n d n địa ph ơng ập ra, đã tạo điều kiện cơ sở tốt cho thi hành uật về quản và giá sát sự vận đụng ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia, n cũng à sự cấu thành của thế hệ uật này. 2 2 4 C việ quả ý và i m s t sự vâ dụ và vă tự tro tê ọi do iệ , t ươ iệu và quả o
iều , Luật ngôn ngữ… quy định: ― ác cơ quan quản công th ơng ch nh quyền nh n d n địa ph ơng cấp huyện trở n, thực hiện việc quản và giá sát sự vận đụng ngôn ngữ và văn tự trong các t n gọi của các doanh nghiệp, hàng h a và quảng cáo.‖
oàng ghệ inh - 59 - L p cao học khóa 57 Khoa Ngôn ngữ học
Sự vận đụng ngôn ngữ và văn tự trong các t n gọi của các doanh nghiệp, hàng h a và quảng cáo à t vấn đề quan trọng, c ảnh h ởng n đến cu c sống hàng ngày của con ng ời và xã h i. hực hiện việc quản và giá sát sự vận đụng ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia trong t cách đúng đắn, c tác đ ng t nh
Khảo sát ―Luật ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia‖ n c ng hoà h n d n rung oa (c so sánh v i tình hình ở iệt a )
cực đến việc quy phạ vận dụng ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia tr n ọi ặt của xã h i.
ác cơ quan quản công th ơng ch nh quyền nh n d n các cấp à cơ quan chủ quản việc ph duyệt, quản các doanh nghiệp công th ơng và các t n gọi của các th ơng hiệu, hàng h a và quảng cáo. hực hiện việc quản và giá sát sự vận dụng ngôn ngữ và văn tự trong các t n gọi, hàng h a và quảng cáo của các doanh nghiệp à ch c trách pháp định của các cơ quan quản công th ơng ch nh quyền nh n d n các cấp. t nh h nh vận đụng ngôn ngữ và văn tự trong các t n gọi, hàng h a và quảng cáo của các doanh nghiệp c t nh phúc tạp, các cơ quan quản công th ơng các cấp từ trung ơng đến địa ph ơng phải c ph n công r ràng, c ng v i sự kết hợp cấp tr n và cấp d i, giành thành quả tốt đ p, hiệu quả.
r c Luật ngôn ngữ… thi hành, hà n c đã c những quy định về việc quản và giá sát sự vận dụng văn tự trong các t n gọi, hàng h a và quảng cáo của các doanh nghiệp và cửa hàng: goại th ơng, h ơng ại, ổng cục quản công th ơng quốc gia c ng v i Ủy ban công tác ngôn ngữ và văn tự quốc gia đ a ra bản ch thị ― t số quy định về sự vận dụng hi n tiếng án và chữ án ch nh sát trong các biển hiệu, bao b hàng hoá và quảng cáo giữa các doanh nghiệp và cừa hàng‖ vào nă 1987. i dung ch nh của ch thị này à:
i) Các tên gọi, hàng h a và quảng cáo của các doanh nghiệp và cửa hàng c ang t nh xã h i phổ biến, th sự vận đụng văn tự của n phải đúng cách. ách d ng đ của chữ án phải theo bản ― ổng biểu chữ giản thể‖ đ ợc tái phát biểu và nă 1986. ác chữ biến thể phải theo bản ― iểu sắp xếp chữ biến thể n th ‖, các phông chữ in ấn phải theo bản ― iểu phông chữ in ấn chữ án thong dụng ‖. ác chữ ỹ nghệ b ng kiểu trang tr nh các ch triện th , ệ th , thảo th , phải viết ch nh săc và r ràng.
ii ác bao b giữa các sản phần xuất khẩu, trong nguy n tác phải thực hiện sử dụng các chũ giản thể. h ng theo tinh hitnh thực tế, úc ch thị này công bố tr c đã cs sử dụng chữ phồn thể, th c theo hiện trạng này không cần th y đổi.
iii ách viết hàng ối của chữ thông th ờng từ bi n trái khởi đầu của iểu
ngang, kiểu dọc thf từ bi n phải sang bi n trái.
oàng ghệ inh - 60 - L p cao học khóa 57 Khoa Ngôn ngữ học
iv Sự vận dụng các chữ cái phi n tiếng an phải theo tiếng phổ thông, đồng thời phải đúng ch nh tả, khuyến kh ch sử dụng dấu gạch ngang giữa các từ. hi thực hiện các t n gọi và địa ch của doanh nghiệp, phải sử dụng chữ án hoặc
Khảo sát ―Luật ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia‖ n c ng hoà h n d n rung oa (c so sánh v i tình hình ở iệt a )
đối chiếu b ng phi n tiếng án, không thể ch sử dụng phi n tiếng án riêng.
v ác biển hiệu của doanh nghiệp, cửa hàng phải sử dụng chũ án quy phạ
thực hiện.
r c Luật ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia thi hành, hà n c đã c những quy định về việc quản và giá sát sự vận đụng văn tự trong th ơng hiệu của các doanh nghiệp và cửa hàng: ổng cục quản công th ơng quốc gia c ng v i Ủy ban công tác ngôn ngữ và văn tự quốc gia đ a ra bản ch thị ― t số quy định về sự vận dụng văn tự quy phạ h a trong các th ơng hiệu‖ vào nă 1987. i dung ch nh của ch thị này à:
i ác th ơng hiệu của các doanh nghiệp và cửa hàng phải đúng cách và quy phạ . ách d ng đ của chữ án phải theo bản ― ổng biểu chữ giản thể‖ đựuc tái phát biểu và nă 1986.
ii ác chữ ỹ nghệ b ng kiểu trang tr nh các ch triện th , ệ th , thảo th ,
phải b ng chữ giản thể thực hiện và viết ch nh săc, r ràng.
iii ách viết hàng ối của chữ thông th ờng từ bi n trái khởi đầu của iểu
ngang, kiểu dọc thf từ bi n phải sang bi n trái.
iv Sự vận dụng các chữ cái phi n tiếng án phải theo tiếng phổ thông, đồng thời phải đúng ch nh tả, sử dụng dấu gạch ngang giữa các từ khi thực hiện tr n th ơng hiệu.
v ác th ơng hiệu giữa các sản phần xuất khẩu, trong nguy n tác phải thực hiện sử dụng các chũ giản thể. h ng theo tinh hitnh thực tế, úc ch thị này công bố tr c đã cs sử dụng chữ phồn thể, th c theo hiện trạng này không cần th y đổi. vi) Các đồng bảo ồng ông, acau, ài Loan, các oa kiều hải ngoại c n ng ời n c ngoài khi thực hiện việc xin đăng k th ơng hiệu v i các cơ quan quản công th ơng, c quyền tự do sử dụng chữ giản thể hoặc chữ phồn thể theo nhu cầu của n .
vii ác th ơng hiệu của t n hiệu cũ b ng chữ phồn thể thực hiện, đ ợc cho
ph p sử dụng u dài.
oàng ghệ inh - 61 - L p cao học khóa 57 Khoa Ngôn ngữ học
viii ác th ơng hiệu đ ợc ph duyệt tr c bản ch thị nảy công bố, c trái ng ợc v i ục i của ch thị nảy nh ng không phải theo t nh h nh E, , . rong k hạn c giá trị đ ợc tiếp tục sử dụng.
Khảo sát ―Luật ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia‖ n c ng hoà h n d n rung oa (c so sánh v i tình hình ở iệt a )
r c Luật ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia thi hành, hà n c đã c những quy định về việc quản và giá sát sự vận đụng ngôn ngữ và văn tự trong quảng cáo: ổng cục quản công th ơng quốc gia đ a ra bản ch thị ― t số quy định về sự vận dụng ngôn ngữ và văn tự trong quảng cáo‖ vào nă 1998. i dung ch nh của ch thị này à:
i i dung giữa các quảng cáo phải đúng ngữ pháp và ch nh sẵc. ách d ng của chữ viết phải quy phạ và ti u chuẩn. hải đúng y u cầu của công cu c x y dựng văn inh tinh thần chủ nghĩa xã h i, không thể c những n i dung th c thấp k .
ii ác quảng cáo phải thực hiện b ng tiếng phổ thông và chữ án quy phạ , hi c nhu cần sử dụng phi n tiếng án trong quảng cáo, phải đối chiếu b ng chữ án quy phạ , không thể ch sử dụng phi n tiếng án ri ng.
iii Sự vận dụng các chữ số, dấu c u và đơn vị đo ợng trong quảng cáo, phải
đúng các chuẩn ực và quy định đ ợc nhà n c ban hành.
iv Sự vận dụng các từ thành ngữ trong quảng cáo, phải đúng các chuẩn ực và quy định đ ợc nhà n c ban hành, không thể sinh ra những t nh h nh k nghĩa, sai nhầ , tạo ảnh h ởng ti u cực tr n xã h i.
v Sự vận dụng các chữ trong th ơng hiệu, những văn vật và cổ t ch c n chữ viết của t n hiệu doanh nghiệp đ ợc cơ quan nhà n c cho ph p trong quảng cáo, phải nhất tr v i bản nguy n, không thể sinh ra những t nh h nh k nghĩa, sai nhầ . vi ác đồng bảo ồng ông, acau, ài Loan, các oa kiều hải ngoại c n ng ời n c ngoài khi thực hiện việc xin đăng k th ơng hiệu v i các cơ quan quản công th ơng, c quyền tự do sử dụng chữ giản thể hoặc chữ phồn thể theo nhu cầu của n .
vii hi c nhu cầu ả những hiệu quả đọc đáo để sử dụng những chữ ỹ nghệ, chữ biến thể, chữ cổ thể và chữ viết b ng tay, phải b ng chữ giản thể thực hiện à viết ch nh săc, r ràng. 2 2 5 C tr iệm u t
oàng ghệ inh - 62 - L p cao học khóa 57 Khoa Ngôn ngữ học
iều , Luật ngôn ngữ… quy định: ― ất c công d n nào đều c quyền ph b nh và g p về những t nh h nh vận dụng ngôn ngữ và văn tự c vi phạ các chuẩn ực và quy phạ ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia đ ợc h ơng uật này đã quy định.‖
Khảo sát ―Luật ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia‖ n c ng hoà h n d n rung oa (c so sánh v i tình hình ở iệt a )
hững nh n vi n theo ục ii iều 9 xác nhận khi c t nh h nh vi phạ các quy định h ơng của uật này, các đơn vị i n quan thực hi n cu c ph b nh giáo dục v i ng ời chịu trách nhiệ trực tiếp, khi n chống sửa ại, các đơn vị i n quan đ ợc xử theo uật.
Sự vận dụng ngôn ngữ và văn tự trong các thiết bị ở những nơi công c ng, các biển hiệu và quảng cáo c t nh h nh vi phạ các quy định h ơng của uật này, các cơ quan hành ch nh đ ợc ra ệnh cho họ sửa chữa, khi n chống sửa ại, các cơ quan hành ch nh đ ợc cảnh cáo và đốc thúc sửa ại c k hạn.
iều ― ất c ng ời nào, c t nh h nh vi can thiệt ng ời khác học tập và sử dụng ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia, cơ quan hành ch nh đ ợc ra ệnh cảnh cáo và đốc thúc sửa ại c k hạn.‖
ai điểu khoản tr n à quy tác xử phạt đối v i việc vi phạ điều uật tr n.. ai điểu khoản đ a ra việc xử hoặc xử phạt t ơng ng giữa các hành vi sử dụng ngôn ngữ và văn tự trái pháp uật trong các ch nh phủ, thông tin tuyển thông, nơi công c ng: ác hành vi sử dụng ngôn ngữ trái pháp uật của các phát thanh viên, , diễn vi n truyển h nh, điện ảnh và kịch n i, các giáo vi n, và vi n công ch c. ác hành vi sử dụng ngôn ngữ trái pháp uật của các biển hiệu và thiết bị công c ng, các quảng cáo. n các hành vi can thiệp vào việc học tập và vận dụng ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia.
2.2.5.1. t ởng ch đạo của việc chế định các trách nhiệ pháp uật. ác b uật trong xã h i đều c sự tác đ ng qua ại. Sự tác đ ng qua ại của uật đ ợc thể thiện giữa các tác đ ng h ng dẫn, ch đạo, đánh giá, giáo dục và c ỡng chế trong các hành vi con ng ời. h t nh h nh của Luật ngôn ngữ… cũng nh vậy.
oàng ghệ inh - 63 - L p cao học khóa 57 Khoa Ngôn ngữ học
gôn ngữ à công cụ giao tiếp của con ng ời và xã h i, phải c những chuẩn ực và quy phạ đ ợc chấp nhận và tu n thủ trong cả c ng đồng xã h i. h ng chúng ta vẫn phải quan t đến vấn đề à ngôn ngữ và văn tự c sự vận đ ng và phát triển theo quy uật của n . ặt biệt, à các từ ngữ i đ ợc tạo ra và sử dụng theo sự phát triển của xã h i. heo các cảnh huống ri ng biệt về việc sử dụng ngôn ngữ giữa các v ng, các ĩnh vực và các ngề nghiệp khác trong xã h i, th những y u cầu của n cũng khác nhau. rong Luật ngôn ngữ… không can dự vào các hành vi sử dụng ngôn ngữ và văn tự giữa các cá nh n quá nhiều à ch à h ng dẫn. ho n n, các chuẩn ực và quy phạ về sử dụng ngôn ngữ và văn tự trong xã
Khảo sát ―Luật ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia‖ n c ng hoà h n d n rung oa (c so sánh v i tình hình ở iệt a )
h i phải tu n theo các cảnh huống ri ng biệt. t số tr ờng hợp phải thực hiện các biện pháp c ỡng chế nh sử dụng ngôn ngữ và văn tự trong các việc công vụ, giáo dục, in ấn- xuất bản, thông tin truyển thông và nơi công c ng. ỏn các tr ờng hợp khác th theo nguy n tắc, để h ng dẫn, ch đạo, đánh giá và giáo dục.
thế, thực hiện việc phổ cập tiếng phổ thông và chữ án quy phạ , phải theo nguy n tác ―Lấy giáo dục à ch nh‖. hực hiện trách nhiệ pháp uật của uật này, phải tu n theo t t ởng: ―Sự kết hơp giáo dục, h ng dẫn, ch đạo và t nh c ỡng chế, nh ng nghi n về giáo dục, h ng dẫn và ch đạo.‖ i những ng ời à trái các quy định của uật này, ng ời d n đ ợc để xuất ph b nh và g p , hoăc theo các đơn vị i n quan thực hiện ph b nh giáo dục, c n các cơ quan quản hành ch nh đốc thúc sửa ại. i những ng ời cố t nh chống đối, đ ợc giao cho các đơn vị i n quan thực hiện xử , hoặc cho cơ quan quản hành ch nh ra ệnh cảnh cáo và đốc thúc sửa ại. việc sử dụng ngôn ngữ c t nh phổ biến và đặc thủ, n n ục đ ch ập pháp của uật này không phải nh trừng trị hay xử phạt. à để h ng dẫn quần chúng thực hiện và tu n theo các chuẩn ực và quy phạ trong khi sử dụng ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia.
2.2.5.2. Sự khái quát về trách nhiệ pháp uật. rách nhiệ pháp uật à những hậu quả ang t nh c ỡng chế do những ng ời không thực hiện nghĩa vụ pháp uật phải chịu trách nhiệ . rách nhiệ pháp uật c quy định cụ thể và r ràng tr n pháp uật, do cơ quan nhà n c truy c u b ng tr nh tự pháp uật và phạ vi thẩ quyển của cơ quan. rong uật này, khối trach nhiệ pháp uật à trách nhiệ hành ch nh. iền đề chịu đựng trách nhiệ pháp uật à việc thực hiện những hành vi trái ng ợc pháp uật. rong uật này, khối hành vi trái pháp uật à hành vi trái pháp uật hành ch nh. ậu quả chịu trách nhiệ pháp uật à sự trừng trị pháp uật. Sự trừng trị pháp uật à những thủ đoạn ang t nh trừng phạt của cơ quan nhà n c do những ng ời à trái pháp uật phải chịu trách nhiệ . rong uật này, khối trừng trị pháp uật à thủ đoạn trừng phạt hành ch nh.
oàng ghệ inh - 64 - L p cao học khóa 57 Khoa Ngôn ngữ học
rung uốc, thủ đoạn trừng trị hành ch nh c oại xử phạt hành ch nh và oại xử hành ch nh. ác h nh th c xử phạt hành ch nh à: cảnh cáo, phạt tiền, tịch thu tài sản phi pháp, ra ệnh tạ ngừng kinh doanh, gia giữ hoặc thu hồi giấy ph p, tạ gia hành ch nh và thủ đoạn trừng trị hành ch nh khác đ ợc uật. ệ quy
Khảo sát ―Luật ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia‖ n c ng hoà h n d n rung oa (c so sánh v i tình hình ở iệt a )
đinh. ác h nh th c xử hành ch nh à: cảnh cáo, ghi ỗi, ghi ỗi nặng, giáng cấp, giáng ch c, cách ch c và khai trừ.
2.2.5.3. ác trách nhiệ pháp uật cụ thể trong uật. i i những hành vi vận dụng ngôn ngữ và văn tự trái ph p trong cơ quan
hành ch nh, thông tin tuyển thông, nơi công c ng. ục i iều )
ác hành vi vận dụng ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia trái ph p về
h ơng uật này quy định à:
ác cơ quan nhà n c không ấy tiếng phổ thông và chữ án quy phạ
b ng ngôn ngữ và văn tự công vụ.
ác tr ờng học hoặc cơ sở giao dục không ấy tiếng phổ thông và chữ án
quy phạ b ng ngôn ngữ và văn tự giảng dậy.
ác việc in ấn, xuất bản các ấn phẩ tiếng án không theo chuẩn ực và
quy phạ ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia đ ợc nhà n c ban hành.
ác đài phát thanh, truyển h nh không ấy tiếng phổ thông b ng ngôn ngữ
phát thanh cơ bản.
E ác ngành dich vụ công c ng không ấy tiếng phổ thông và chữ án quy
phạ b ng ngôn ngữ và văn tự dịch vụ cơ bản.
Sự vận dụng ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia trái ph p trong các dich vụ phát thanh, truyển h nh, điện ảnh; các thiếp bị công c ng; các biển hiệu, quảng cáo; các t n gọi doanh nghiệp; các bao b , bài thuyết inh của hàng h a ti u thụ tr n thị tr ờng trong n c.
Sự vận dụng ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia không đúng các chuẩn ực và quy phạ đ ợc nhà n c ban hành trong các kiểu kỹ thuật thông tin và các sản phần kỹ thuật thông tin.
ậc giáo dục sơ cấp không thực hiện cu c giảng dậy hi n tiếng án. nh n vi n tha gia những nghề nghiệp ấy tiếng phổ thông b ng ngôn
ngữ à nghề nh ng n không hiểu biết tiếng phổ thông.
oàng ghệ inh - 65 - L p cao học khóa 57 Khoa Ngôn ngữ học
J rong cu c giảng dậy tiếng án dành cho ng ời ngoại quốc nh ng không sử dụng tiếng phổ thông và chữ án quy phạ b ng ngôn ngữ và văn tự giảng dậy. húng ta thấy đ ợc, quy định các t nh h nh trái ph p không phải về hành vi cá nh n, à đối v i các hành vi giao tiếp xã h i n i chung và các hành vi sử dụng ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia trong cơ quan ch nh phủ, thông tin truyển thông và tr ờng hợp công c ng n i ri ng. hực hiện ―các công d n đ ợc dề xuất
Khảo sát ―Luật ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia‖ n c ng hoà h n d n rung oa (c so sánh v i tình hình ở iệt a )
cu c ph b nh và g p khi ặt nh ng hành vi trái ph p về h ơng uật này‖ b ng t t ởng ―sự kết hơp giáo dục, h ng dẫn, ch đạo và t nh c ỡng chế, nh ng nghi ng về giáo dục, h ng dẫn và ch đạo‖ à t các thể hiện tôn ch ập pháp ―đề xúc tiến quy phạ h a, ti u chuẩn h a và sự phát triển ành ạnh về ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia‖.
ii i những hành vi vận dụng ngôn ngữ và văn tự trái ph p của phát thanh vi n; ; diễn vi n truyền hinh, điện ảnh,kịch n i; giáo vi n và vi n công ch c. ( ục ii iều )
ác nh n vi n đ ợc ục ii, iều 26 uật này quy định à các phát thanh vi n; ; diễn vi n truyền hinh, điện ảnh, kịch n i; giáo vi n và vi n công ch c ấy tiếng phổ thông b ng ngôn ngữ à nghề. ề các nh n vi n à nghề n i tr n, tr nh đ tiếng phổ thông của n c y u cầu cao hơn giữa các cong d n khác. ác phát thanh vi n; ; diễn vi n truyền hinh, điện ảnh, kịch n i phải đạt đ ợc tr nh đ cấp . ác giáo vi n phải đạt đ ợc tr nh đ cấp trờ n. ác vi n công ch c đạt đ ợc tr nh đ cấp trờ n.
Các nhân viên nói trên là những đại diện của quần chúng, c ối quan hệ r ng rãi và c ảnh h ờng, tác đ ng qua ại. goại phạ vi áp dụng của uật này à các hành vi sử dụng ngôn ngữ và văn tự trái ph p trong cơ quan hành ch nh, thông tin truyển thông, nơi công c ng. ho n n, các phát thanh vi n; ; diễn vi n truyền hinh, điện ảnh,kịch n i; giáo vi n và vi n công ch c đang chịu quy phạ về việc sử dụng ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia d i h ơng uật này.
h trong uật này đ ợc quy định: ― ác đơn vị i n quan thực hi n cu c ph b nh giáo dục v i ng ời chịu trách nhiệ trực tiếp, khi n chống sửa ại, các đơn vị i n quan đ ợc xử theo uật‖. c à các đơn vị phát thanh, truyển h nh, điện ành, đơn vị giáo dục, c n các đơn vị khác phải tr c hết thực hiện cu c ph b nh giáo dục v i những ng ời chịu trách nhiệ trực tiếp. ếu ng ời chịu trách nhiệ trực tiếp không phục t ng ph b nh giáo dục, th các đơn vị i n quan căn c vào c đ nặng nh về t nh h nh trái uật của họ, thực hiện các việc trừng trị t ơng ng.
iii i những hành vi vận dụng ngôn ngữ và văn tự trái ph p giữa các thiệt bị
ở những nơi công c ng, các biển hiệu và quảng cáo. ục iii iều )
oàng ghệ inh - 66 - L p cao học khóa 57 Khoa Ngôn ngữ học
ác thiết bị ở những nơi công c ng, các biển hiệu và quảng cáo c ph a ặt quần chúng tr n xã h i. Sử dụng ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia đúng đắn
Khảo sát ―Luật ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia‖ n c ng hoà h n d n rung oa (c so sánh v i tình hình ở iệt a )
hay không, i n quan đến sự xác nhận thiết bị, biển hiệu và quảng cáo v i quần chúng. ho n n, vấn đề sử dụng ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia tr n các thiệt bị ở những nơi công c ng c n các biển hiệu và quảng cáo đang chịu quy phạ về sự vận dụng ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia d i h ơng uật này.
h trong uật này đ ợc quy định: ― ác cơ quan hành ch nh đ ợc ra ệnh cho họ sửa chữa, khi n chống sửa ại, các cơ quan hành ch nh đ ợc cảnh cáo và đốc thúc sửa ại c k hạn‖. c à các cơ quan quản hành ch nh phải tr c hết cho những ng ời chịu trách nhiệ trực tiếp thực hiện cu c sửa đổi các cách vận dụng văn tự thông dụng quốc gia sai ầ tr n thiệt bị ở những nơi công c ng, các biển hiệu và quảng cáo doanh nghiệp. ếu ng ời chịu trách nhiệ trực tiếp không phục t ng ch thị sửa ại, th cơ quan quản hành ch nh căn c vào Luật trừng trị hành chính, ra ệnh cảnh cáo và đốc thúc sửa ại c k hạn.
iv i những ng ời c t nh h nh vi can thiệp ng ời khác học tập và sử dụng
ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia. iều )
hà n c rung uốc khuyến kh ch các công d n thực hiện học tập và sử dụng ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia, đã tạo nhiều điều kiện thuận ợi đề đả bảo các công d n c quyền ợi học tập và sử dụng ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia, iều của uật này r ràng: ― ất c ng ời nào, c t nh h nh vi can thiệt ng ời khác học tập và sử dụng ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia, cơ quan hành ch nh đ ợc ra ệnh cảnh cáo và đốc thúc sửa ại c k hạn.‖ c à khi c những tổ ch c hoặc cá nh n c t nh h nh trái ph p, can thiệp ng ời khác học tập và sử dụng ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia. h cơ quan hanh ch nh nh cơ quan giáo dục phải căn c những quy đinh về trừng trị hành ch nh trong uật khác, ra ệnh cảnh cáo cho các tập thể hoặc cá nh n trái ph p c n xác ệnh sủa ại c k hạn. ểu ết củ c II
oàng ghệ inh - 67 - L p cao học khóa 57 Khoa Ngôn ngữ học
rong ―Luật ngôn ngữ…‖ từ iều 9 đến iều à phần ch ơng , gồ 12 điều 13 khoản. i dung đ à sự quy phạ cụ thể, inh bạch về sự vận dụng ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia trong các việc cơ quan nhà n c,tr ờng học, ấn phẩ , dịch vụ phát thanh truyền h nh, b phận, nơi công c ng, thiết bị công c ng, biển hiệu, quảng cáo, bảng thuyết inh hàng h a, bao b hàng h a, t n gọi doanh nghiệp, dịch vụ ngành công c ng, kỹ thuật xử thông tin va sản phẩ
Khảo sát ―Luật ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia‖ n c ng hoà h n d n rung oa (c so sánh v i tình hình ở iệt a )
kỹ thuật thông tin. rong các dịch vụ đ ợc n i tr n c thể biết, sự ng dụng Luật ngôn ngữ… à những hành vi ch nh phủ, công c ng, và những hành vi giao tiếp trong xã h i, ch a thực hiện đến hành vi cá nh n.
i hành vi cá nh n về sử dụng ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia, uật này ch cho h ng dẫn à không can thiệp. ồng thời, theo t nh h nh thực tế về sự vận dụng ngôn ngữ và văn tự trong cu c sống xã h i rung uốc. iều và của Luật này c những cảnh huống cho ph p cụ thể, ngắn gọn và thông dụng.
ề những trách nhiệ pháp uật, h ơng của Luật ngôn ngữ… c 7 iểu đ ợc quy định sự ch c trách và ph n công trong các cơ quan ch nh phủ về các việc quản và giá sát sự vận dụng ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia trong xã h i. i dung chính là:
i) Xác ập chủ thể hành pháp à ch nh phủ và ch c trách của ch nh phủ. rong đ đ ợc quy định ch c trách của ngành công tác ngôn ngữ và văn tự và các ngành khác trong uốc vụ viện cấp trung ơng . ồng thời c quy định ch c trách của các đơn vị công tác ngôn ngữ và văn tự c n các ph ng ban khác ở các chính quyển nh n d n địa ph ơng. y à theo đặc điể phúc tạp và phổ biến của sự vận dựng ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia tr n xã h i. ho n n phải thực hiện cac cơ quan ch nh phủ giữa cấp tr n va cấp d i c n các ban ngành c i n quan hợp tác chung s c và ph i hợp v i nhau.
ii) rong uật xác dịnh cơ quan quản công th ơng các cấp c thẩ quyển dể quản các t n gọi của doạnh nghiệp, hàng h a ,và sự vận dụng ngôn ngữ và văn tự tr n quảng cáo. Luật cũng xác định cơ quan quản chuẩn ực tr nh đ sát hạch tiếng phổ thông và cơ quan thẩ định việc phi n dịch cac danh từ ri ng n c ngoài nh nh n danh, địa danh và các thuật ngữ khoa học kỹ thuất sang ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia.
oàng ghệ inh - 68 - L p cao học khóa 57 Khoa Ngôn ngữ học
iii) Luật xác định các trách nhiệ pháp uật đối v i ng ời trái ng ợc pháp uật.
Khảo sát ―Luật ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia‖ n c ng hoà h n d n rung oa (c so sánh v i tình hình ở iệt a )
Ch ơng . M T VÀI VẤ Ề Á ―L ẬT NGÔN NGỮ… ‖.
3.1. Về b ng Ph á t ếng Hán
Mục i iều 18 Luật ngôn ngữ… ghi r ràng: ― ông cụ viết và ghi âm của ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia b ng bản ― h ơng án hi n tiếng án‖ thực hiện.‖ ục i: ― ản ― h ơng án hi n tiếng án đ ợc làm quy phạm cách viết b ng chữ cái Latinh thống nhất về nh n danh, địa danh Trung Quốc, các địa điểm lịch sử à đ ợc sử dụng vào các ĩnh vực khác khi chữ Hán không thể d ng đ ợc.‖ ục ii: ― ậc giáo dục sơ cấp phải thực hiện việc giảng dạy b ng phiên âm tiếng án.‖
Bản " h ơng án phi n tiếng án" đ ợc h i nghị ại h i ại biểu nhân
dân toàn quốc Trung Quốc khóa I lần th 5 vào ngày 11 tháng 2 nă 1958.
Sau hơn 50 nă trôi qua đã đ ng vai tr to n trong sự nghiệp giáo dục, kỹ
thuật khoa học, văn h a và kinh tế cũng nh trong các vấn đề giao u đối ngoại.
Phạm vi ng dụng của Phiên âm tiếng Hán rất r ng rãi: i) Bản ― h ơng án hi n tiếng án‖ à công cụ cần thiết trong việc giảng dạy tiếng phổ thông, việc ghi âm trên các sách giáo khoa và sách công vụ. Các học sinh dân t c thiểu số cần phải sử dụng Phiên âm tiếng Hán.
ii) Trong ngành xuất bản báo chí, các sách, tạp chí của Trung Quốc xuất bản đều ghi thêm tên gọi Phiên âm tiếng Hán của nó. Th tự bài chính của các từ điển, từ điển và bách khoa toàn th đến bảng trật tự của các chữ cái Phiên âm tiếng Hán. Nhiều sách đọc thiếu nhi in b ng Phiên âm tiếng Hán thuần túy hoặc đối chiếu v i chữ Hán. Mà nhiều sách, báo chí có thực hiện việc ghi âm v i những từ xa lạ.
oàng ghệ inh - 69 - L p cao học khóa 57 Khoa Ngôn ngữ học
iii) Về các việc sắp xếp và kiểm soát sự vận dụng Phiên âm tiếng Hán trong các việc sắp xếp và kiểm soát về các t iệu th viện, hồ sơ, bệnh án, th địa danh, th h tịch còn quyển danh sách đ ợc thấy thuận tiện.
Khảo sát ―Luật ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia‖ n c ng hoà h n d n rung oa (c so sánh v i tình hình ở iệt a )
iv) Trong các cỡ số và mã hiệu: trong những chuẩn mực kỹ thuật về các sản phẩm nông nghiệp và công nghiệp còn các việc xây dựng cho nhà n c ban hành, tên mã hiệu của n đều sử dụng chữ cái Phiên âm tiếng Hán. Còn các cỡ số của các te b u ch nh, toa xe ửa, còn các xe ô tô, cỗ máy và các loại công cụ đều do chữ cái Phiên âm tiếng Hán thực hiện.
v) Trong ngành giao thông - vận tải và b u ch nh viễn thông, ngoài các tên gọi của nhà ga đ ờng sắt Trung Quốc c n các b u điện trên toàn quốc, khi thực hiện các chính vụ của n , đều sử dụng Phiên âm tiếng Hán. Ngoài ra, các tín hiệu cờ, tín hiệu đèn trong cu c thông tin đ ờng biển đ ợc sử dụng Phiên âm tiếng Hán. vi) Sự vận dụng trong các danh từ riêng. Các danh từ riêng bao gồm các nhân danh, địa danh còn tên của các dân t c thiếu số, các tên gọi th ơng hiệu, các tên kiến trúc còn các tên gọi của các xí nghiệp, sự vận dụng Phiên âm tiếng Hán trong các danh từ đ ợc nói trên rất phổ biến.
vii) Phiên âm tiếng Hán là m t cơ sở quan trọng trong việc cải cách văn tự của các dân t c thiểu số Trung Quốc. Bây giờ, việc sử dụng chữ cái Latinh cả ở cách đọc và cách viết đ ợc nhất trí v i bản Phiên âm tiếng Hán có 16 tiếng dân t c thiểu số của 12 dân t c thiểu số. Bao gồ ng ời hoang, ng ời Bu-y, ng ời Mèo (trong dân t c này c 4 văn tự đ ợc sáng tạo , ng ời ông, ng ời Ha-ni, ng ời Li- su, ng ời a, ng ời L , ng ời Na-xi, ng ời Bạch, ng ời Thổ, và ng ời Dao, ngoài nhóm nói tiếng Zaiwa (Traiva) của ng ời Cảnh Phả.
viii) Trong vấn đề giao u đối ngoại tr n tr ờng quốc tế. ại h i địa danh tiêu chuẩn hóa lần th II Liên hợp quốc đ ợc công nhận bản ― h ơng án hi n tiếng án‖ à chuẩn mực quốc tế v i cách viết chữ cái Latin của các địa danh Trung Quốc vào nă 1978. Sau nă 1978, các công văn giấy tờ ngoại giao Trung Quốc sử dụng Phiên âm tiếng Hán làm chuẩn mực thống nhất của cách viết chữ cái Latinh giữa các nh n danh, địa danh Trung Quốc. ào nă 1982, ổ ch c tiêu chuẩn hóa Quốc tế đ ợc công nhận Phiên âm tiếng Hán làm chuẩn mực Quốc tế của các từ c i n quan đến Trung Quốc trong khi tiến hành việc biên soạn văn hiến.
goài ra, Singapore và a aysia đã chấp nhận bản ― h ơng án hi n
tiếng án‖ à ph ơng án hi n âm tiếng án‖của n c mình.
oàng ghệ inh - 70 - L p cao học khóa 57 Khoa Ngôn ngữ học
ix) Trong các việc xử lý thông tin. Hệ thống xử lý từ ngữ của áy t nh đã thực hiện kỹ năng nhập tin b ng Phiên âm tiếng Hán và việc kết xuất chữ Hán
Khảo sát ―Luật ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia‖ n c ng hoà h n d n rung oa (c so sánh v i tình hình ở iệt a )
b ng kỹ thuật chuyển đổi tự đ ng. n đa số ng ời sử dụng máy tính thích sử dụng cách nhập tin Phiên âm tiếng Hán khi thực hiện việc xử văn tự nh đánh bài, phiên dịch trên Internet).
ể cho việc sử dụng Phiên âm tiếng Hán trong công việc m t cách hiệu quả đúng cách, nhà n c đ ợc ban hành "Quy tắc chính tả cơ bản Phiên âm tiếng Hán " vào nă 1886, để làm chuẩn mực quốc gia trên tất cả các ĩnh vực. Các việc xuất bản, phụ đề trên màn hình, bản địa danh, tín hiệu giao thông, các biển hiệu, quảng cáo, th ơng hiệu, tên gọi danh nhân và tên gọi của các xí nghiệp phải tuân thủ theo. 3.2. Về cuộc sát hạch tiếng phổ thông
iều 24, Luật ngôn ngữ… quy định: ― gành công tác ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia trong uốc vụ viện chịu ch c trách thực hiện việc xác định và ban hành chuẩn mực tr nh đ sát hạch tiếng phổ thông.‖ 3.2.1. Mụ đí
Cu c sát hạch tiếng phổ thông là n i dung chủ yếu của việc phổ cập tiếng phổ thông. y à đặc điểm nổi bật của khoa học hóa, quy phạm hóa và chế đ hóa của việc phổ cập tiếng phổ thông. i sự phát triển nhanh chóng của kinh tế thị tr ờng chủ nghĩa xã h i và sự tiến b của công nghệ xử lý thông tin của ngôn ngữ và văn tự, tích cực triển khai việc sát hạch tiếng phổ thông trên toàn xã h i, có ích cho n ng cao tr nh đ nắm vững tiếng phổ thông của ng ời d n. rong đ , Ủy ban công tác ngôn ngữ và văn tự quốc gia đ a ra bản ― huẩn mực tr nh đ sát hạch tiếng phổ thông‖ vào nă 1998. 3.2.2. Nh ng nội dung c a cuộc sát hạch tiếng phổ thông
Bản ― huẩn mực tr nh đ sát hạch tiếng phổ thông‖ d ợc xếp tr nh đ tiếng phổ thông thành 3 tầng cấp, mỗi tầng cấp đ ợc xếp 2 hạng. ác tr nh đ xếp hạng nh sau:
Cấp A Hạng nhất: Thí sinh trong hai cu c khảo sát đọc bài và h i thoại, ngữ âm tiêu chuẩn, từ ngữ, ngữ pháp chinh xác, ngữ điệu tự nhiên, biểu đạt u oát. ổng c ng đ ợc 97 điểm trở lên.
oàng ghệ inh - 71 - L p cao học khóa 57 Khoa Ngôn ngữ học
Hạng nhì: Thí sinh trong hai cu c khảo sát đọc bài và h i thoại, ngữ âm tiêu chuẩn, từ ngữ, ngữ pháp chính xác, ngữ điệu tự nhiên, biểu đạt u oát. h nh thoảng có những dấu giọng nhầm lỗi. Tổng c ng đ ợc 92 điểm trở lên, d i 97 điểm.
Khảo sát ―Luật ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia‖ n c ng hoà h n d n rung oa (c so sánh v i tình hình ở iệt a )
Cấp B Hạng nhất: Thí sinh trong hai cu c khảo sát đọc bài và h i thoại, sự phát âm của thanh, vận, điệu gần tiêu chuẩn, ngữ điệu tự nhiên, biểu đạt u oát. h nh thoảng có những âm chỗ kh nh ade-alveolars và Retroflexes, âm Alveolar nasal và Velar nasal còn âm Alveolar lateral approximant ) nhầm lỗi. Sự sai nhầm về từ vựng và ngữ pháp ít thấy. Tổng c ng đ ợc 87 điểm trở n, d i 92 điểm..
Hạng nhì: Thí sinh trong hai cu c khảo sát đọc bài và h i thoại, Th nh thoảng có những điệu ch a ch nh xác, sự phát âm của thanh mẫu và vận mẫu ch a đúng đắn. Các âm chỗ khó có nhiều nhầm lỗi. Giọng địa ph ơng không r ràng. tr ờng hợp sử dụng những từ ph ơng ngữ hoặc ngữ pháp của ph ơng ngữ. Tổng c ng đ ợc 80 điểm trở n, d i 87 điểm.
Cấp C Hạng nhất: Thí sinh trong hai cu c khảo sát đọc bài và h i thoại, sự phát âm của thanh, vận, điệu nhiều lỗi, điệu không chính xác. Những âm chỗ khó nhầm lỗi quá nhiều. Có xuất hiện giọng địa ph ơng. tr ờng hợp sai nhầm về từ vựng và ngữ pháp. Tổng c ng đ ợc 70 điểm trở n, d i 80 điểm.
Hạng nhì: Thí sinh trong hai cu c khảo sát đọc bài và h i thoại, sự phát âm của thanh, vận, điệu nhầm lỗi quá nhiều. Giọng địa ph ơng r ràng. Sự sai nhầm về từ vựng và ngữ pháp nhiều. tr ờng hợp xuất hiện nh ng ng ời ngoại địa nghe không biết n i dung của nó trong cu c h i thoại. Tổng c ng đ ợc 60 điểm trở n, d i 70 điểm.
Theo các chuẩn mực cụ thể tr n, tr nh đ cấp A của tiếng phổ thông đ ợc gọi à ―tiếng phổ thông tiêu chuẩn‖, tr nh đ cấp B của tiếng phổ thông đ ợc gọi là ―tiếng phổ thông cận tiêu chuẩn‖, cỏn tr nh đ cấp C của tiếng phổ thông đ ợc gọi à ―tiếng phổ thông thông th ờng‖. 3.2.3. Thực hiện việc sát hách tiếng phổ thông cho nh ười làm nghề trong các nghề nghiệ đặt định.
Mục i iều 19 Luật ngôn ngữ… đã quy định: ― ác nghề nghiệp sử dụng tiếng phổ thông làm ngôn ngữ công tác, thì các cá nhân làm trong nghề đ phải có kỹ năng về tiếng phổ thông.‖
oàng ghệ inh - 72 - L p cao học khóa 57 Khoa Ngôn ngữ học
Mục ii nhấn mạnh: ― r nh đ tiếng phổ thông của phát thanh viên và MC lấy tiếng phổ thông làm ngôn ngữ công tác còn các diễn viên truyển h nh, điện ảnh và kịch sân khấu, các giáo viên và viên công ch c phải đạt đ ợc các chuẩn mực trong
Khảo sát ―Luật ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia‖ n c ng hoà h n d n rung oa (c so sánh v i tình hình ở iệt a )
công tác theo nhà n c quy định. V i những ng ời làm nghề đ ch a đúng bậc phải thực hiện đào tạo để n ng cao theo tr nh đ .‖
r nh đ tiếng phổ thông của cá nh n đ ợc dựa vào cu c sát hạch tr nh đ tiếng phổ thông để xác nhận. Nó là cu c thi khẩu ngữ để xác định tr nh đ quy phạm và kỹ năng ng dụng của các thí sinh. Theo "Bản tiêu chuẩn về cu c sát hạch tr nh đ tiếng phổ thông" đ ợc Ủy ban công tác ngôn ngữ và văn tự quốc gia công bố vào nă 1997.
r nh đ tiếng phổ thông đ ợc xác định theo 3 cấp, mỗi cấp đ ợc chia thành 2 hạng. Theo tiêu chí giữa các phần khảo sát ngữ âm, từ vựng và ngữ pháp, các điềm 97 trở lên là Hạng nhất cấp , đúng 92 điểm trở lên là Hạng nhị cấp , đúng 88 điểm trở lên là Hạng nhất cấp , đúng 80 điểm trở lên là Hạng nhị cấp , đúng 70 điểm trở lên là Hạng nhất cấp , đúng 60 điểm trở lên là Hạng nhị cấp . r nh đ Hạng nhất cấp A là chuẩn mực yêu cầu cho các phát thanh viên, MC của các ài phát thanh, truyển hình của nhà n c và các t nh địa ph ơng. ạng nhị cấp C là chuẩn mực cho các ng ời từ những v ng ph ơng ngữ khác nhau để thực hiện giao tiếp cơ bản.
Về những ng ời làm nghề b ng tiếng phổ thông có chuẩn mực t ơng ng là: Các phát thanh viên, MC của các ài phát thanh, truyển h nh nhà n c và các t nh địa ph ơng phải đạt Hạng nhất cấp A. Các phóng viên, MC của các ài phát thanh, tuyển hình khác phải đạt Hạng nhị cấp . n giáo vi n thông th ờng phải đạt Hạng nhị cấp B, còn các giáo viên dạy tiếng phổ thông và môn ngữ âm phải đạt Hạng nhị cấp A, các viên công ch c phải đạt Hạng nhất cấp C. Ngoài các phát thanh viên, thuyết tr nh vi n, h ng dẫn viên du lịch còn các nhân viên phục vụ có mặt tr c quần chúng trong ngành dịch vụ công c ng vẫn có chuẩn mực tiếng phổ thông t ơng ng.
hà n c Trung Quốc đã thi hành cu c sát hạch tiếng phổ thông trên toàn quốc vào nă 1996 và b y giờ đã tạo lập m t hệ thống sát hạch tiếng phổ thông toàn diện.
oàng ghệ inh - 73 - L p cao học khóa 57 Khoa Ngôn ngữ học
Cu c sát hạch tiếng phổ thông là m t điều cơ bản trong việc phổ cập tiếng phổ thông. n ng cao tr nh đ nắm vững tiếng phổ thông của các nhân viên làm nghề trong các nghề nghiệp đặc th , cũng n ng cao những ý th c quy phạm sử dụng ngôn ngữ trên xã h i.
Khảo sát ―Luật ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia‖ n c ng hoà h n d n rung oa (c so sánh v i tình hình ở iệt a )
3.3. Về việc phiên dịch các danh từ riêng và thu t ng khoa học kỹ thu t
ngoại quốc sang ngôn ng và vă tự thông dụng quốc gia.
iều 25, Luật ngôn ngữ… quy định: ― ác việc phiên dịch các danh từ riêng nh nh n danh, địa danh) của ngoại quốc và các thuật ngữ ngành khoa học kỹ thuật sang ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia đ ợc ngành công tác ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia trong uốc vụ viện c ng các ban ngành i n quan chịu ch c trách thực hiện việc thẩ định và sắp xếp.‖
Sự quy định này đ ợc dựa vào tình hình phúc tạp của việc phiên dịch các danh từ ri ng nh danh nh n, địa danh) ngoại quốc và các thuật ngữ ngành khoa học kỹ thuật sang ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia. ể đảm bảo sự quy phạm và thống nhất, phòng ngựa tình hình lẫn loạn sự ng dụng các danh từ riêng và thuật ngữ ngoại quốc trong xã h i, nhà n c đ ợc chế định điểu khoản này.
3.3.1.Thẩm định các việc phiên dịch các danh từ riê ( ư ư â
d , địa danh) ngoại quốc sang ngôn ng và vă tự thông dụng quốc gia
Về vấn để dịch nhân danh ngoại quốc, Cục biên dịch trung ơng ảng C ng
sản Trung Quốc (中央书书局, entra o pi ation and rans ation ureau đã ập
những nguyên tác dịch vào đfu nă thập k 50, thế k . à:
i) Lấy giọng Bắc Kinh làm chuẩn mực.
ii heo nguy n tác ― n theo ng ời chủ‖ 名从主人, the original forms of
expression.) T c là trong khi phiên dịch các nhân danh ngoại quốc, phải tuân theo sự cảnh huống của ng ời chủ. Có tình hình chênh lệch trong âm dịch trong m t số tên gọi cả nh n danh và địa danh nh ng đựơc u hành phổ biến trên xã h i, trong tình hình này không cần tạo m t tên dịch khác.
iii) Việc phiên dịch các nhân danh ngoại quốc b ng nguy n tác‖đồng t n đồng
dịch, đồng đồng dịch‖.
iv) Khi thực hiện phiên dịch từ ngoại ngữ sang tiếng Hán, các chữ Hán dịch ra
phải sử dụng các chữ thông th ờng và d hiểu, không sử dụng những chữ xa lạ.
oàng ghệ inh - 74 - L p cao học khóa 57 Khoa Ngôn ngữ học
Khi sau, Cục biên dịch trung ơng ảng C ng sản Trung Quốc, Tân Hoa Xã và Viện nghiên c u ngôn ngữ thu c Viện Khoa học Trung Quốc còn những đơn vị khác đều c xác định bảng dich âm nhân danh của các tiếng nh, ga, háp, c v.v. riêng biệt.
Khảo sát ―Luật ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia‖ n c ng hoà h n d n rung oa (c so sánh v i tình hình ở iệt a )
Về vấn để dịch địa danh ngoại quốc, Cục biên dịch trung ơng ảng C ng sản Trung Quốc, Tân Hoa Xã và Viện nghiên c u ngôn ngữ thu c Viện Khoa học Trung Quốc còn những đơn vị khác đều c xác định bảng dich địa danh của các tiếng nh, ga, háp, c v.v. riêng biệt vào đầu nă thập k 50, thế k XX. Sau đến nă 1989, ban địa danh Trung Quốc tổ ch c thực hiện m t văn bản sự quy phạm thông nhất phiên dịch các địa danh ngoại quốc à ― uy tác phi n dich chung về các địa danh ngoại quốc sang chữ án‖. à đến nă 1993, ban địa danh Trung Quốc công bố các bàn quy tắc phi n dich các địa danh ngoại quốc sang chữ Hán của tiếng nh, ga, háp, c, Tây Ban Nha, Ả rập v.v.
Chúng ta thấy đ ợc, rất nhiều đơn vi và cơ quan tha dự đến việc phiên dịch
nh n danh, địa danh ngoại quốc sang ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia:
i) Cục biên dịch trung ơng ảng C ng sản Trung Quốc chịu trách nhiệm thực hiện phiên dịch các nh n danh, địa danh ngoại quốc trong các tác phẩm Các ác, ngghen, . .L nin và . .Sta in.
ii) B Ngoại giao chịu trách nhiệm thực hiện phiên dịch các nh n danh, địa
danh ngoại quốc trong các công văn, giấy tờ và báo cáo ngoại giao.
iii) B n ch nh trong đ à ụ quản lý phân cấp hành ch nh và địa danh chủ quản) chịu trách nhiệm thực hiện quản lý sự quy phạm phiên dịch các nhân danh, địa danh ngoại quốc.
iv Ủy ban công tác ngôn ngữ và văn tự quốc gia chịu trách nhiệm thực hiện việc cách đọc tiếng phổ thông trong của các âm dịch nhân danh, địa danh ngoại quốc .
v) Tân Hoa Xã chịu trách nhiệm thực hiện sự phiên dịch các nh n danh, địa
danh ngoại quốc trong các bản thảo tin t c.
vi) Viện nghiên c u ngôn ngữ thu c Viện Khoa học Trung Quốc chịu trách nhiệm thực hiện các việc chế định quy tác phiên dịch ngoại ngữ sang ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia.
Nhiều cơ quan tha dự vào việc phiên dịch nh n danh, địa danh ngoại quốc sang ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia. nh h nh này thấy đ ợc sự kém hiệu quả.
oàng ghệ inh - 75 - L p cao học khóa 57 Khoa Ngôn ngữ học
Sau khi Cải cách mở cửa, d i sự phát triển nhanh chóng của công nghệ thông tin nói chung và sự phát triển của mạng nternat n i ri ng. nh h nh ch a quy phạm sử dụng các tên dịch nh n danh, địa danh ngoại quốc trong ngôn ngữ
Khảo sát ―Luật ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia‖ n c ng hoà h n d n rung oa (c so sánh v i tình hình ở iệt a )
mạng còn nhiều vấn đề. ồng thời, sự ảnh h ởng của các kiểu phiên dịch của Hồng ông, acau và ài Loan v i ại Lục cũng to n. Tình hình lẫn l n của sự ng dụng các tên dịch nh n danh, địa danh ngoại quốc trong xã h i khá gai góc. Sau Luật ngôn ngữ... công bố và thi hành, nhà n c đã đã ph n công rõ về cơ quan chủ trì việc thẩ định, yêu cầu cơ quan đ hợp tác v i các ban ngành i n quan đề phối hợp thực hiện
3 3 2 T ẩm định các việc phiên dịch các thu t ng khoa học kỹ thu t ngoại
quốc sang ngôn ng và vă tự thông dụng quốc gia
Từ thuật ngữ là ký hiệu ngôn ngữ mang tính chất c định để biểu đạt hoặc hạn định những khái niệm chuyên ngành qua ngôn ngữ hoặc văn tự. Trung Quốc, loại từ ngữ này đ ợc cho vào khối danh từ. Các thuật ngữ kỹ thuật khoa hoc liện tục thay đổi và bổ sung, vận đ ng và phát triển theo sự phát triển của khoa học kỹ thuật. Thuật ngữ kỹ thuật khoa hoc phản ánh thành quả của các cu c nghiên c u khoa học, là tinh hoa trong ngành ngôn ngữ của khoa học nhân loại.
Bây giờ chúng ta đang b c vào thời k xã h i thông tin hóa, sự phát triển nhanh chóng của khoa học kỹ thuật đã sinh ra nhiều lý luận m i, khái niệm m i, vật liệu m i và công nghệ m i. rong đ , các thuật ngữ kỹ thuật khoa hoc m i t ơng ng rất nhiều. Sự thống nhất và quy phạm thuật ngữ kỹ thuật khoa hoc là m t vấn để cơ bản trong sự phát triển khoa học kỹ thuật giữa m t quốc gia và dân t c, đ ng vai tr trụ c t trong tiến trình hiện đại hóa khoa học kỹ thuật.
Chính phủ Trung Quốc đã xác ập ra Ủy ban thẩ định danh từ khoa học tự nhiên vào nă 1985. Ủy ban này đ ợc nhà n c ủy quyển thực hiện các việc thẩm định (gồm việc xem xét và phiên dịch), công bố các thuật ngữ kỹ thuật khoa học trong n c, c hơn 40 ủy ban thẩ định thuật ngữ kỹ thuật khoa hoc chuyên môn theo các ngành khao học tự nhiên. Tiểu kết c III
Theo h ơng án hi n tiếng Hán, việc sát hạch tiếng Phổ thông và việc thẩ định phiên dịch các danh từ riêng, thuật ngữ ngoại quốc đều là nh m mục đ ch duy tr sự thuần khiết của tiếng Hán và chữ Hán nói chung mà ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia nói riêng.
oàng ghệ inh - 76 - L p cao học khóa 57 Khoa Ngôn ngữ học
Về vấn đề duy trì sự thuần khiết của ngôn ngữ, ồng ch . . L nin đã n tiếng ch trích hiện t ợng lạm dụng ngoại văn phổ biến trong n c ga tr c sau thời k Cách mạng tháng 10 Liên- ô cũ: ― húng ta đang phá hủy ngôn ngữ Nga.
Khảo sát ―Luật ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia‖ n c ng hoà h n d n rung oa (c so sánh v i tình hình ở iệt a )
húng ta đang ạm dụng các chữ ngoại quốc, à hoàn toàn không dúng cách!‖ . . L nin, ― ề sự thuần khiết ngôn ngữ ga‖, rang 266-267, ― oàn tập V. I. L nin‖ uyền 30, NXB Nhân Dân, Bắc inh, nă 1957.
i sự phát triển kinh tế toàn cầu hóa nhanh chóng, nhiều từ ngữ ngoại quốc xuất hiện và tham dự vào cu c sống hàng ngày của con ng ời. ồng thời, d i sự phát triển của khoa học công nghệ , nhiều khái niệm m i về ngành khoa học kỹ thuật xuất hiện và tham gia vào việc nghiên c u các công trình khoa học. Ngoài ra, Trung Quốc đang từng b c hòa hợp vào các ĩnh vực quốc tế, phải có những quy phạm và chuẩn mực để ng ời dân có thể thực hiện đ ợc các cu c giao tiếp quốc tế m t cách chính xác, sang trọng, để cho bạn bè quốc tế có thể hiểu đ ợc m t cách dễ dàng và thuận tiện
Cho n n, hà n c Trung Quốc ban hành bảng h ơng án hi n tiếng Hán làm chuẩn mực và công cụ chính xác của cách viết và ghi âm ngôn ngữ và văn tự Hán b ng chữ hệ Latinh.
Về việc thẩ định việc phiên dịch danh từ riêng và thuật ngữ khoa học kỹ thuật quốc tế nhà n c Trung Quốc đ a ra những nguyên tắc dịch vào đầu những nă trong thập k 50 của thế k XX, sau Cải cách mở cửa c tăng c ờng thực hiện việc quản ĩnh vực này. ến khi ban hành Luật ngôn ngữ…, cấp đ quy phạm trên tính pháp lý có sự hoàn thiện.
oàng ghệ inh - 77 - L p cao học khóa 57 Khoa Ngôn ngữ học
Còn việc quản lý việc sát hạch tiếng phổ thông, cũng à t biện pháphiệu quả để việc sử dụng ngôn ngữ thông dụng quốc gia m t cách minh bạch và hiệu quả. V i những ng ời làm nghề nghiệp c t nh đặc th nh phát thanh vi n, , giáo viên và viên công ch c ) thực hiện việc sát hạch tiếng phổ thông à g ơng về việc sử dụng tiếng phổ thông ch nh xác, c tác đ ng tích cực đến toàn b con ng ời vã xã h i trong việc h ởng ng sừ dụng tiếng phổ thông.
Khảo sát ―Luật ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia‖ n c ng hoà h n d n rung oa (c so sánh v i tình hình ở iệt a )
Ầ L Ậ
Trong luận văn, chúng tôi đã thực hiện việc khảo sát n i dung ―Luật ngôn ngữ…‖ và t số điểu khoản về ch nh sách ngôn ngữ c trong 12 b uật pháp khác của ng hòa Nhân dân Trung Hoa. Thông qua sự ph n t ch và ô tả, chúng tôi nhận thấy c t hệ thống pháp hoàn ch nh về vấn đề ngôn ngữ và văn tự ở Trung Quốc. Hệ thống pháp này đang bảo trợ các công dân trong mọi dân t c có quyển tự do vận dụng ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia hoặc ngôn ngữ và văn tự của các dân t c.
ệ thống này đ ợc bao gồ 4 ĩnh vực: Lĩnh vực cơ bản nhất và c t nh cơ sở nhất à quyền đ ợc sử dụng tiếng m đ tự do giữa các dân t c rung oa n i chung và các công d n n c C ng hòa Nhân dân Trung Hoa nói riêng. Quyền lợi này đ ợc thể hiện trong các điều khoản của iến pháp, đặc biệt à iều 4 mục iv: Mọi dân tộc đều có quyền tự do s dụng và phát triển ngôn ngữ và văn tự của mình. y à thuyết pháp cơ sở nhất của các khoản và những b luật có n i dung về ặt ngôn ngữ và văn tự.
Cụ thể, Muc i iều 10 của Luật tự trị khu vực dân t c cũng ghi r : Các cơ quan tự quản giữa các vùng tự trị dân tộc đảm bảo quyền tự do s dụng và phát triển ngôn ngữ và văn tự của mình.
ay nh , iều 8 của ―Luật ngôn ngữ...‖ nhấn mạnh: Các dân tộc đều có quyền tự do s dụng và phát triển ng n ngữ và văn tự của dân tộc mình. Sự vận dụng ng n ngữ và văn tự các dân tộc thiểu số đư c tuân thủ theo các điều khoản qu định liên quan trong Hiến Pháp, Luật tự trị khu vực dân tộc và các luật khác.
Lĩnh vực th hai à cả ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia lẫn ngôn ngữ và văn tự dân t c thiểu số đều đ ợc tham dự vào các công việc trong b máy nhà n c theo luật pháp. iều 121của Hiến pháp quy định: hi các cơ quan tự quản giữa các vùng tự trị dân tộc thực hiện việc công vụ, phải theo những qu định của các nghị định của ch nh qu ền nhân dân tự trị dân tộc của mình, s dụng một hoặc đa oại ngôn ngữ và văn tự phổ thông vùng.
oàng ghệ inh - 78 - L p cao học khóa 57 Khoa Ngôn ngữ học
Cụ thể, iều 21 của Luật tự trị khu vực dân t c ghi rõ: hi các cơ quan tự quản giữa các vùng tự trị dân tộc thực hiện việc công vụ, phải theo những qu định
Khảo sát ―Luật ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia‖ n c ng hoà h n d n rung oa (c so sánh v i tình hình ở iệt a )
của các nghị định của ch nh qu ền nhân dân tự trị dân tộc của mình, s dụng một hoặc đa oại ngôn ngữ và văn tự phổ thông vùng.
Còn iều 9 của ―Luật ngôn ngữ...‖ nhấn mạnh: Trừ những pháp luật có quy định hác các cơ quan nhà nư c s dụng tiếng phổ thông và chữ Hán quy phạm làm ngôn ngữ và văn tự công vụ. T c là trong các vùng tự trị dân t c thiểu số, các loại công văn, dấu ấn, biên bản, bản ch thị v.v. của các cơ quan tự quản, đ ợc thực hiện b ng chữ Hán quy phạm(t c à văn tự thông dụng quốc gia) cùng v i m t loại hoặc đa oại văn tự phổ thông vùng dân t c thiểu sô.
nh h nh trong cơ quan ập pháp các cấp cũng vậy. iều 19 của Luật Tổ ch c ại h i đại biểu nhân dân Toàn quốc ng hoà nh n d n rung oa r ràng: Khi ại hội đại biểu nhân dân Toàn quốc tổ ch c các cuộc hội nghị, phải thực hiện việc phiên dịch c n thiết cho các đại biểu dân tộc thiểu số. n iều 43 của Luật ại biểu ại h i đại biểu nhân dân Toàn quốc và ại h i đại biểu nhân dân các cấp địa ph ơng ng hoà nh n d n rung oa nhấn mạnh: hi các đại biểu ại hội đại biểu nhân dân thực hiện ch c vụ của nó, các ban ngành liên quan phải cung cấp những phục vu giúp đỡ và chăm s c về mặt ngôn ngữ và văn tự và thói quen cuộc sống.
Lĩnh vực th ba là cả ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia lẫn ngôn ngữ và văn tự dân t c thiểu số đều đ ợc tham dự vào ngành giáo dục, kể cả bậc sơ cấp đến bậc đại học, cao đ ng. Mục i iểu 10 của ―Luật ngôn ngữ… ―quy định: Trừ luật pháp c qu định hác các trường học và cơ sở đào tạo phải s dụng tiếng phổ thông và chữ Hán quy phạm làm ngôn ngữ và văn tự giảng dạ cơ bản.
Mục iii iều 37 của Luật tự trị khu vực dân t c đã ghi: Các trường học có tình h nh đối tư ng thu nhận học sinh dân tộc thiểu số àm ch nh phải s dụng sách giáo khoa vả ngôn ngữ giảng dậy bằng tiếng dân tộc ng thời, theo tình hình thực tế, tự cấp 4 trở ên của các trường tiểu học hoặc đến cấp trung học, phải xếp đặt môn giảng dạy tiếng Hán và chữ án để phổ cập tiếng phổ thông và chữ Hán quy phạm đư c thông hành trên toàn quốc.
oàng ghệ inh - 79 - L p cao học khóa 57 Khoa Ngôn ngữ học
Còn Mục i iều 12 của ―Luận Giáo dục‖ n c ng hoà nh n d n rung oa nhấn mạnh: Tiếng Hán và chữ Hán là ngôn ngữ và văn tự dạy học cơ bản trong các cấp trường học và các cơ sở giáo dục. Những trường học hoặc cơ sở giáo dục c t nh h nh đối tư ng thu nhận học sinh dân tộc thiểu số àm ch nh đư c s dụng ngôn ngữ và văn tự giảng dậy bằng tiếng dân tộc của mình hoặc ngôn ngữ phổ
Khảo sát ―Luật ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia‖ n c ng hoà h n d n rung oa (c so sánh v i tình hình ở iệt a )
thông vùng. Ngoài Mục ii iểu 6 của ―Luật Giao dục bắt bu c‖ n c ng hoà nh n d n rung oa cũng thấy: Các trường học c t nh h nh đối tư ng thu nhận học sinh dân tộc thiểu số àm ch nh đư c s dụng sách giáo khoa vả ngôn ngữ giảng dậy bằng tiếng dân tộc
Lĩnh vực th t à cả ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia lẫn ngôn ngữ và văn tự dân t c thiểu số đều đ ợc tham dự vào ngành t pháp, kể cả các việc kiện cáo, xét xử vụ án đến các văn bản t pháp. iều 134 của Hiến pháp quy định: Các công dân của mọi dân tộc đều có quyền s dụng ngôn ngữ và văn tự của mình khi tham dự việc kiện cáo ối v i những người tham dự việc iện cáo h ng hiểu ngôn ngữ và vặn tự phổ thông vùng. Tòa án nhân dân và Viện kiện soát nhân dân phài cung cấp phiên dịch.
hi oà án nhân dân t vụ án ở vùng tập trung các dân tộc thiểu số hoặc vùng tạp cư đa dân tộc, phài s dụng ngôn ngữ phổ th ng v ng ng thời các văn bản tư pháp như đơn hởi tố, bản án và bố cáo c n các văn bản khác phải s dụng một hoặc đa oại ngôn ngữ và văn tự phổ thông vùng theo nhu c u thực tế.
iều 47 của Luật tự trị khu vực dân t c nhấn mạnh: oà án nhân dân và Viện iểm soát nhân dân giữa các vùng tự trị khu cực dân tộc khi thực hiện việc xét x và kiểm soát vụ án, phải s dụng tiếng phổ thông của v ng đ để đảm bảo quyền l i s dụng ngôn ngữ và văn tự của mình khi tham dự việc kiện cáo giữa các công dân của mọi dân tộc ối v i những người tham dự việc kiện cáo không hiểu biết ng n và văn tự phổ th ng v ng oà án nhân dân và Viện iểm soát nhân dân phải cung cấp dịch vụ phiên dịch ng thời các văn bản tư pháp đư c s dụng một hoặc đa oại chữ viết phổ thông vùng theo nhu c u thực tế.
goài 2 điều khoản nh tr n, c n iểu 11 của Luật Kiện cáo dân sự, iểu 9 của Luật Kiện cáo hình sự, iểu 8 của Luật Kiện cáo hành hính và iểu 6 của Luật Tổ ch c a án nh n d n cũng đ ợc thể hiện.
oàng ghệ inh - 80 - L p cao học khóa 57 Khoa Ngôn ngữ học
Lĩnh vực th nă à cả ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia lẫn ngôn ngữ và văn tự dân t c thiểu số đều đ ợc tham dự vào ngành th ơng ại, tài chính. Tình hình cụ thể nh cả hai loại ngôn ngữ và văn tự đ ợc sử dụng trong các biên bản kế toán. iều 22 của ―Luật Kế toán‖ n c ng hoà nh n d n rung oa quy định: Các biên bản tế toán phải bằng chữ Hàn quy phạm thực hiện. Trong các vùng tự trị dân tộc đư c cho phép s dụng một loại văn tự dân tộc thiểu số phổ thông vùng cùng v i chữ Hán quy phạm. Các doanh nghiệp có h p vốn hoặc liên doanh v i
Khảo sát ―Luật ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia‖ n c ng hoà h n d n rung oa (c so sánh v i tình hình ở iệt a )
các doanh nghiệp, tổ ch c nư c ngoại hác trong nư c Cộng hoà nhân dân rung oa đư c cho phép s dụng một ngoại văn c ng v i chữ Hán quy phạm.
Khi liên hệ v i tình hình ở Việt Nam, thấy có những sự bất cập trong vấn đề
về ngôn ngữ và văn tự.
Th nhất, ở Việt a ch a c uật về ngôn ngữ và văn tự quốc gia. Th hai, những quy định về ngôn ngữ và văn tự các dân t c thiểu số v i ngôn ngữ và văn tự quốc gia của Việt a c n ch a ― uật pháp h a‖ đầy đủ à th ờng theo định h ng chính sách.
Cụ thể, Mục iii iểu 5 Hiến pháp nă 1992: ― ác d n t c có quyền dùng tiếng nói, chữ viết, giữ gìn bản sắc dân t c và phát huy những phong tục, tập quán, truyền thống và văn hoá tốt đ p của nh.‖ ến Mục iii iểu 5 Hiến pháp nă 2013 m i xác nhận ―Ngôn ngữ quốc gia là tiếng Việt.‖ và iểu 42 cho phép: ― ông d n c quyền xác định dân t c của mình, sử dụng ngôn ngữ m đ , lựa chọn ngôn ngữ giao tiếp‖. ả hai điểu khoản về chính sách ngôn ngữ trong hai bản Hiến pháp Việt Nam, ch đ ợc nhận thấy trong hiến pháp, ch a nhận đ ợc những khái niệm và chủ tr ơng về chính sách ngôn ngữ nói chung và chính sách ngôn ngữ dân t c thiểu số nói riêng. Sự tiến b của nguồn gốc pháp lý trong chính sách ngôn ngữ hơi chậm.
oàng ghệ inh - 81 - L p cao học khóa 57 Khoa Ngôn ngữ học
Do sự xác lập khái niệ ― gôn ngữ Quốc gia‖ của Việt a hơi u n, khiến cho việc xác lập những chuẩn mực thông hành của khái niệm ngôn ngữ đ c những vách ngăn và kh khăn. Khái niệ ― gôn ngữ Quốc gia ‖đ ợc xuất hiện vào uc iii iểu 5 của Hiến pháp nă 2013. r c văn bản Hiến pháp nă 1992 và nă 2001 không c . o đ trong iểu 4 của Luật phổ cập giáo dục nă 1991 (là m t văn bản pháp luật cùng v i Hiến pháp nă 1992 xác ập vào đầu thập k 90, thế k XXI ) thì có quy định: ―Giáo dục tiểu học đư c thực hiện bằng tiếng Việt.‖ T c là tiếng Việt à vai tr ― gôn ngữ giảng dậy‖ của bậc giáo dục tiểu học. Sau đến nă 2005, Mục i iểu 7 của Luật giáo dục nhắc lại: ―Tiếng Việt là ngôn ngữ chính th c dùng trong nhà trường và cơ sở giáo dục khác‖. c là tiếng Việt m i à ― gôn ngữ chính thực ‖ trong ngành giáo dục Việt Nam vào thời điểm này. i khác đi, luật về việc ngôn ngữ và văn tự Việt Nam khá phân tán, ch a h nh thành t năng ực hiệp đồng theo m t hệ thống.
Khảo sát ―Luật ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia‖ n c ng hoà h n d n rung oa (c so sánh v i tình hình ở iệt a )
TÀI LIỆU THAM KHẢO
oàng ghệ inh - 82 - L p cao học khóa 57 Khoa Ngôn ngữ học
Tài liệu tiếng Việt: 1. rần r i 2003 , C ác ữ vă d t c ở Vi t Nam. ại học uốc gia à i. 2. rần r i 2004 , Thực trạng giáo dục ữ ở v d t c ền núi ba tình phía Bắc. NXB ại học uốc gia à i. 3. Hiế á c C ng hòa xã h i chủ V t Nam 2014 . pháp, Hà N i. 4. Hiế á c C ng hòa xã h i chủ V t Nam 1992 . pháp, Hà N i. 5. Nguyễn ăn hang(2009), Chính sách ngôn ngữ và vấ đề lập pháp ngôn ngữ ở Vi t Nam hi n nay, H i thảo toàn quốc ― h nh sách của ảng và hà n c Việt Nam về ngôn ngữ trong thời kì công nghiệp, hiện đại hoá và h i nhập quốc tế‖, à N i. 6. Nguyễn văn hang 2010), Chính sách ngôn ngữ củ Đ ng và Nhà nu c Vi t Nam qua các th i kì, ề tài cấp B , Hà N i. 7. Nguyễn ăn hang (2012), Nghiên cứu kh át t á đ ngôn ngữ củ đồng bào dân t c thiểu số đối v i tiếng nói chữ viết dân t c sử dụng trong giáo dục và trên sóng phát thanh truyền hình phục vụ cho vi c xây dựng luật ngôn ngữ ở Vi t Nam, Viện Ngôn ngữ học, Hà N i. 8. Nguyễn văn hang 2013),Vi t Nam v i luật ngôn ngữ: Nhữ c ở xã h i - ngôn ngữ cho vi c xây dựng luật ngôn ngữ ở Vi t Nam. Trong Tạp chí Ngôn ngữ cuốn số 01 nă 2013, à i. 9. Từ đ ển Hán-Vi t hi đại (2000). NXB Khoa học xã h i, Hà N i.
Khảo sát ―Luật ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia‖ n c ng hoà h n d n rung oa (c so sánh v i tình hình ở iệt a )
10. 李 书 清 (1997) 《 做 好 书 言 文 字 工 作 , 书 书 代 化 建 书 服 书 》 , 《 书 文 建
书》,1998(02) . Lý Lam Thanh, Tố h o ngữ ngôn công tác, vi hi đại hóa kiến
Tài liệu tiếng Hán:
thiết phụ vụ. Trong nguyệt san ―Ngữ vă ến thiết‖, cuốn số 2 nă 1998, NXB Ngữ văn, ắc Kinh.
11.国家书委书准化工作委书会书公室(1997) 《关于企书、商店的牌匾、商品包
装、广告等正确使用书字和书书拼音的若干书定》〃《国家书言文字书范和书准
书书》,中国书准出版社. Quốc gia ngữ vă tự công tác ủy viên h i bi n
công thất, Quan vu xí nghiệp, th ơng điế đ ch bài biển, th ơng phẩm bao trang, quảng cáo đ ng chính xác sử dụng Hán tự hòa Hán ngữ phi n đ ch nh ợc can quy định. Trong cuố “Quốc gia ngữ ngôn văn tự quy phạm hòa tiêu chuẩn tuyển biên”, NXB Tiêu chuẩn Trung Quốc, Bắc Kinh.
12. 国家工商行政管理局(1987)《关于商书用字书范化若干书书的通知》〃《教育
政策法书文件书书(全四卷)》(欧少亭主书(2001), 第六篇 书言文字书范化法书文
件书书)〃延书人民出版社. Quốc c t qu n lý cục, uan vu th ơng
tiêu dụng tự quy phạ h a nh ợc can vấn đề đ ch thông tri. Trong cuốn số 06 “Ngữ ngôn văn tự quy phạm hóa pháp luật pháp quy văn kiện h i biên” của tậ “Giáo dục chính sách pháp quy văn kiện h i biên”, Âu ếu Đì c ủ biên ( 2001) , NXB Nhân dân Diên Biên, Diên Biên.
13.国家工商管理行政书局(1998)《广告书言文字管理书行书定》〃《书行工商行
政管理法书书书:书行广告法书书书》(2012)〃中国工商出版社. Quốc gia công
t qu n lý tổng cục, Quảng cáo ngôn ngữ văn tự quản lý tạ hành quy định.
oàng ghệ inh - 83 - L p cao học khóa 57 Khoa Ngôn ngữ học
Khảo sát ―Luật ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia‖ n c ng hoà h n d n rung oa (c so sánh v i tình hình ở iệt a )
Trong cuố “Hiện hành quảng cáo pháp quy h i biên” của tậ “Hiện hành công th ơng hành ch nh pháp quy h i biên” (2012) , XB C t u Quốc, Bắc Kinh.
14.书登书(2009)《捍书祖国通用书言文字是书言书划工作的重要书书》〃《(第
五届)全国书言文字书用学书研书会书文集》,书宁大学出版社. Li n ăng ảng,
Hán v tổ quốc thông dụng ngữ vă tự thị ngữ ngôn quy hoạch công tác đ c t ọng yếu chức trách. Trong cuốn ―(Đ ngữ gi i) Toàn quốc ngữ vă tự ứng dụng học thuật nghiên th o h i luậ vă tập‖, ại học Liêu Ninh, Thẩm ơng.
15.列宁 (1924) 《书书洁俄书斯书言》〃第 266-267 书〃《列宁全集》第 30 卷〃人
民出版社 1957 年版。 . .L nin, ―Luận thu n khiết Nga-la-t ữ ngôn‖, rang
266-267, Quyển 30, ― . .L nin oàn tập‖, h n n, ắc inh, nă 1957.
16.全国人大教科文书委书会教育室〃教育部书言文字书用司.(2001)《中书人民
共和国国家通用书言文字法学书书本》,书文出版社. Toàn quốc nh n d n đại biểu
đại h i giáo dục khoa học, văn h a h a vệ sinh ủy viên h i giáo dục thất, Giáo dục b ngôn ngữ văn tự ng dụng ty (hợp biên), Trung Hoa Nhân dân c ng hòa quốc quốc gia thong dụng ngữ ò vă tự pháp học tậ đọc b n. NXB Ngữ văn, ắc Kinh.
17.书奚若(1955)《大力推广以北京 书音书书准音的普通书》〃《中国书文》
1955 12 , r ơng ề h ợc, Đại lực Suy qu d Bắc Kinh ngữ âm vi biêu chuẩ đ c ổ thông thoạt. Trong nguyệt san ―Trung Quốc ngữ vă ‖ cuốn số 12 nă 1955. iáo dục nhân dân, Bắc Kinh.
18.周书.(2013) 《中国少数民族书言生活研究——以西藏自治区书例》,人民出版
社. Zhu ĩ, Trung Quốc thiểu số dân t c ngữ ngôn sinh hoạt nghiên cứu— d y
Tạng tự trị khu vi l . NXB Nhân dân, Bắc Kinh.
oàng ghệ inh - 84 - L p cao học khóa 57 Khoa Ngôn ngữ học
Khảo sát ―Luật ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia‖ n c ng hoà h n d n rung oa (c so sánh v i tình hình ở iệt a )
19.《中书人民共和国书法》(2004), 人民出版社. Trung Hoa N d C
quốc Hiến pháp. h n d n, ắc inh.
20.《中书人民共和国国家通用书言文字法》(2000), 人民出版社. Trung Hoa
N d C quốc quốc gia thong dụng ngữ ò vă tự pháp. h n d n, ắc inh.
21.《中书人民共和国民族区域自治法》(2001), 人民出版社. Trung Hoa N
d C quốc dân t c khu vực tự t ị pháp. h n d n, ắc inh.
22.《中书人民共和国教育法》(1995), 人民出版社. Trung Hoa N d
C quốc giao dục pháp. h n d n, ắc inh.
23.《中书人民共和国书书教育法》(2006), 人民出版社. Trung Hoa N d
C quốc vụ giao dục pháp. h n d n, ắc inh.
24.《中书人民共和国民事书书法》(1991), 人民出版社. Trung Hoa Nhân dân
C quốc dân sự tố tụng pháp. h n d n, ắc inh.
25.《中书人民共和国刑事书书法》(2012), 人民出版社. Trung Hoa N d
C quốc hình sự tố tụng pháp. h n d n, ắc inh.
26.《中书人民共和国行政书书法》(2014), 人民出版社. Trung Hoa N d
C quốc hành chính tố tụng pháp. h n d n, ắc inh.
27.《中书人民共和国人民法院书书法》(2006), 人民出版社. Trung Hoa N
d C quốc nhân dân pháp vi n tổ c ức pháp. h n d n, ắc inh.
28.《中书人民共和国全国人民代表大会书书法》(1982), 人民出版社. Trung
Hoa N d C quốc toàn quốc nhân dâ đại biểu đại h i tổ c ức pháp. h n d n, ắc inh.
29.《中书人民共和国全国人民代表大会和地方各书代表大会代表法》(2010),
人民出版社. Trung Hoa N d C quốc toàn quốc d đại biểu
oàng ghệ inh - 85 - L p cao học khóa 57 Khoa Ngôn ngữ học
Khảo sát ―Luật ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia‖ n c ng hoà h n d n rung oa (c so sánh v i tình hình ở iệt a )
đại h i hòa đị các cấ d đại biểu đại h i đại biểu pháp. NXB Nhân dân, Bắc inh.
30.《中书人民共和国著作权法》(2010), 人民出版社. Trung Hoa N d
C quốc t c tác quyền pháp. h n d n, ắc inh.
31.《中书人民共和国会书法》(1999), 人民出版社. Trung Hoa N d
C quốc h i kế pháp. h n d n, ắc inh.
32.《书用越书分类书典》(2007), 民族出版社. Thực dụ V t-Hán ạ từ
đ ển, n t c, ắc inh.
33.《越书辞典》(2005), 商书印书书. Vi t-Hán từ đ ển, NXB h ơng vụ ấn th ,
ắc inh.
34.《书代越书书典》(2011) 〃外书教学与研究出版社. Hi đại Vi t-Hán từ
đ ển, NXB Gíao dục và nghiên c u ngoài ngữ, ắc inh.
35.《新越书书典》(2011), 广西教育出版社. Tân Vi t-Hán từ đ ển, NXB Gíao dục
Quảng Tây, Nam Ninh.
oàng ghệ inh - 86 - L p cao học khóa 57 Khoa Ngôn ngữ học
Khảo sát ―Luật ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia‖ n c ng hoà h n d n rung oa (c so sánh v i tình hình ở iệt a )
PHẦN PHỤ LỤC
1.1. Luật ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia
ã đ ợc i nghị ần th 18 của Ủy ban tr ờng trực ại h i đại biểu nh n d n oàn uốc khoá , nhất
tr thông qua vào ngày 31 tháng 10 nă 2001.
n c ng hoà Nhân dân Trung Hoa.
h ơng . hững quy định chung.
iều 1. đẩy ạnh sự quy phạ hoá, ti u chuẩn hoá và sự phát triển ành mạnh của ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia. o ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia đ ng vai tr hiệu quả trong cu c sống hàng ngày, xúc tiến sự giao u về kinh tế- xã h i giữa các v ng và các d n t c, căn c i n pháp, để chế định uật này.
iều 2. rong uật này, tiếng phồ thông và chữ án quy phạ đ ợc gọi à
ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia.
iều 3. hà n ợc thực hiện việc phổ cập tiếng phổ thông và chữ án quy
phạm.
iều 4. ỗi công d n đều c quyển ợi học tập và sử dụng ngôn ngữ và văn
tự thông dụng quốc gia.
hà n c tạo điểu kiện thuận ợi để cho công d n học tập và sử dụng ngôn
ngữ và văn tự thông dụng quốc gia.
ất cả ch nh quyền nh n d n địa ph ơng các cấp c n cá ph ng ban c i n
quan phải có cách th c thực hiện phổ cập tiếng phồ thông và chữ án quy phạ .
iều 5. Sự vận dụng ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia phải c ch về giữ g n chủ quyển quốc gia và ng tự tôn, tự hào của d n t c. ọ ch về sự thống nhất đất n c và sự toàn kết giữa các d n t c. à c ch về công cu c x y dựng văn inh tinh thần và vật chất chủ nghĩa xã h i.
oàng ghệ inh - 87 - L p cao học khóa 57 Khoa Ngôn ngữ học
iều 6. hà n c ban hành các chuẩn ục và quy phạ ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia. hực hiện các việc quản sự ng dụng ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia. áng s c duy tr các công tr nh nghi n c u và giảng dậy của
Khảo sát ―Luật ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia‖ n c ng hoà h n d n rung oa (c so sánh v i tình hình ở iệt a )
ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia. úc tiến sự quy phạ , đa rạng và phát triển của ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia.
iều 7. hà n c khen th ởng v i những cá nhân và tập thể đ ng g p phần
sau sát trong sự nghiệp ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia.
iều 8. ác dân t c đều có quyền tự do sử dụng và phát triển ngôn ngữ và
văn tự của dân t c mình.
Sự vận dụng ngôn ngữ và văn tự các d n t c thiểu số đ ợc theo các điều khoản quy định liên quan trong Hiến pháp, Luật tự trị khu vực dân t c và các luật khác.
Ch ơng . iệc sử dụng ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia
iều 9. rừ những pháp luật c quy định khác, các cơ quan nhà n c sử dụng
tiếng phổ thông và chữ Hán quy phạm làm ngôn ngữ và văn tự công vụ.
iều 10. rừ luật pháp c quy định khác, các tr ờng học và cơ sở đào tạo phải sử dụng tiếng phổ thông và chữ Hán quy phạm làm ngôn ngữ và văn tự giảng dạy cơ bản.
ác tr ờng học và cơ sở đào tạo phải thông qua môn học tiếng án để giảng dạy tiếng phổ thông và chữ Hán quy phạm. Các sách giáo khoa của môn học tiếng Hán này, phải đúng các chuẩn mực của ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia.
iều 11. ác ấn phẩm Hán ngữ phải theo các chuẩn mực và quy phạm của
ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia.
Trong các ấn phẩm Hán ngữ có tình hình sử dụng ngoại ngữ, thì phải sử dụng
ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia làm chú thích cần thiết.
iều 12. ác đài phát thanh truyền hinh phải lấy tiếng phổ thông làm ngôn
ngữ dịch vụ phát thanh cơ bản.
Có tình hình nhu cầu sử dụng ngoại ngữ làm ngôn ngữ dịch vụ phát thanh
phải đ ợc ngành quản lý phát thanh truyền hình của Quốc vụ viện cho phép.
oàng ghệ inh - 88 - L p cao học khóa 57 Khoa Ngôn ngữ học
iều 13. ác dịch vụ công c ng phải lấy chữ Hán quy phạ à văn tự dịch vụ cơ bản. Theo tình hình thực tế, các biển hiệu, quảng cáo, cáo thị, bản tiêu chí có cần sử dụng văn tự ngoại quốc cùng v i chữ Hán, thì các chữ Hán phải sử dụng chữ Hán quy phạm.
Khảo sát ―Luật ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia‖ n c ng hoà h n d n rung oa (c so sánh v i tình hình ở iệt a )
Khuyến khích các dịch vụ công c ng lấy tiếng phổ thông làm ngôn ngữ dịch
vụ.
iều 14. ác t nh h nh sau, phải sử dụng ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc
gia làm ngôn ngữ và văn tự dịch vụ cơ bản:
i) Các dịch vụ phát thanh, truyền h nh và điện ảnh. ii ác văn tự trên các thiết bị nơi công c ng. iii) Sự vận dụng trong các biển hiệu, quảng cáo. iv) Các tên gọi của doanh nghiệp và tổ ch c. v) Sự vận dụng các bao bì, bài thuyết inh hàng h a đ ợc tiêu thụ trong
n c.‖
iều 15. ác việc xử lý kỹ thuật thông tin và các sản phẩm kỹ thuật thông tin
phải đúng các chuẩn mực và quy phạ theo nhà n c.
iều 16. i các quy định của h ơng , khi c các t nh h nh nh sau đ ợc
cho phép sử dụng các ph ơng ngữ tiếng án:
ác vi n công ch c khi thực hiện những việc công vụ c cần sử dụng.
i) ii) Các tình hình sử dựng ph ơng ngữ tiếng Hán làm ngôn ngữ phát thành đ ợc các ngành phát thánh, truyền h nh và điện ảnh của Quốc vụ viện hoặc cơ quan phát thánh, truyền h nh và điện ảnh của chính quyền nhân dân cấp t nh cho phép.
iii) Trong việc thực hiện các h nh th c biểu diễn nh các nhạc kịch truyền thống, các truyền h nh, điện ảnh và các h nh thực nghệ thuật khác c cần sử dụng..
iv) Trong các việc xuất bản, giảng dạy và nghiên c u. iều 17. i các quy định của h ơng , khi c các t nh h nh nh sau đ ợc
cho phép giữ lại hoặc sử dụng các chữ phồn thể và biến thể:
i) Trên các cổ t ch và văn vật. ii) Các chữ biến thể trong tên họ của nhân danh. iii) Các tác phẩm nghệ thuật nh th pháp và triện khác. iv) Các chữ viết b ng tay trên những biển hiệu và bài đề tự. v) Trong các việc xuất bản, giảng dạy và nghiên c u. vi ác t nh h nh đặc th đ ợc các ngành có liên quan của Quốc vụ viện cho
phép.
iều 18. ông cụ cách viết và ghi âm của ngôn ngữ và văn tự thông dụng
oàng ghệ inh - 89 - L p cao học khóa 57 Khoa Ngôn ngữ học
quốc gia b ng bản ― h ơng án hi n tiếng án‖ thực hiện.
Khảo sát ―Luật ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia‖ n c ng hoà h n d n rung oa (c so sánh v i tình hình ở iệt a )
Bản ― h ơng án hi n tiếng án đ ợc làm quy phạm cách viết b ng chữ cái Latinh thống nhất về các nh n danh, địa danh Trung Quốc c n các văn hiến tiếng án. à đ ợc sử dụng vào các ĩnh vực khi chữ Hán không thể d ng đ ợc. Bậc giáo dục sơ cấp phải thực hiện sự giảng dạy Phiên âm tiếng Hán. iều 19. ác nghề nghiệp sử dụng tiếng phổ thông làm nông ngữ công tác, thì
các ng ời làm nghề đ phải có kỹ năng hiểu biết tiếng phổ thông.
r nh đ tiếng phổ thông của phát thanh viên và MC lấy tiếng phổ thông làm ngôn ngữ công tác còn các diễn viên tuyển h nh, điện ảnh và kịch sân khấu, các giáo viên và viên công ch c phải đạt đ ợc các chuẩn mực trong công tác theo nhà n c quy định. V i những ng ời làm nghề đ ch a đúng bậc phải thực hiện đào tạo để nâng cao theo tình hình.
iều 20. hi thực hiện việc giảng dạy tiếng án dành cho ng ời n c ngoài
phải sử dụng tiếng phổ thông và chữ Hán quy phạm.
h ơng . iệc quản và giá sát
iều 21. Các việc quy hoạch, ch đảo, quản lý và giám sát của ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia đ ợc theo ngành công tác ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia trong uốc vụ viện chịu ch c trách thực hiện.
ác ban ngành khác trong uốc vụ viện thực hiện việc quản lý sự vận đụng
ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia trong cac hệ thống của mình.
iều 22. ác đơn vị công tác ngôn ngữ và văn tự địa ph ơng c ng các ph ng ban i n quan khác trong các ch nh quyển nh n d n địa ph ơng, thực hiện các việc quản và giá sát sự vận đụng ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia trong khu vực hành ch nh của mình.
iều 23. ác cơ quan quản công th ơng ch nh quyền nh n d n địa ph ơng cấp huyện trở lên, thực hiện việc quản và giá sát sự vận đụng ngôn ngữ và văn tự trong các t n gọi của các doanh nghiệp, hàng hóa và quảng cáo.
oàng ghệ inh - 90 - L p cao học khóa 57 Khoa Ngôn ngữ học
iều 24. gành công tác ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia trong uốc vụ viện chịu ch c trách thực hiện việc xác định và ban hành chuẩn mục r nh đọ sát hạch tiếng phổ thông.
Khảo sát ―Luật ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia‖ n c ng hoà h n d n rung oa (c so sánh v i tình hình ở iệt a )
iều 25. Các việc phiên dịch các danh từ ri ng nh nh n danh, địa danh) của ngoại quốc và các thuật ngữ ngành khoa học kỹ thuật sang ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia đ ợc ngành công tác ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia trong uốc vụ viện c n các ban ngành i n quan chịu ch c trách thực hiện việc thẩ định và sấp xếp.
iều 26. ất c công d n nào đều c quyền ph b nh và g p về những t nh h nh vận dụng ngôn ngữ và văn tự c vi phạ các chuẩn mực và quy phạ ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia đ ợc h ơng uật này đã quy định.
Những ng ời theo ực ii iều 19 xác nhận khi c t nh h nh vi phạ các quy định h ơng của uật này, các đơn vị i n quan thực hiên cu c ph b nh giáo dục ng ời chịu trách nhiệ trực tiếp, khi n chống sửa ại, các đơn vị i n quan đ ợc xử theo uật.
Sự vận dụng ngôn ngữ và văn tự trong các thiệt bị ở những nơi công c ng, các biển hiệu và quảng cáo c t nh h nh vi phạ các quy định h ơng của uật này, các cơ quan hành ch nh đ ợc ra ệnh cho họ sửa chữa, khi n chống sửa ại, các cơ quan hành ch nh đ ợc cảnh cáo và thúc giục sửa ại c k hạn.
iều 27. ất c ng ời nào, c t nh h nh vi phạ uật này hoặc can thiệt ng ời khác học tập và sử dụng ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia, cơ quan hành ch nh đ ợc ra ệnh cảnh cáo và thúc giục sửa ại c k hạn.
h ơng . hững quy định bổ sung
oàng ghệ inh - 91 - L p cao học khóa 57 Khoa Ngôn ngữ học
iều 28. Luật này c hiệu ực vào ngày 01 tháng 01 nă 2001.
Khảo sát ―Luật ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia‖ n c ng hoà h n d n rung oa (c so sánh v i tình hình ở iệt a )
1.2. Sự ng dụng ngôn ngữ và văn tự dân t c thiểu số Trung Quốc trong m t
số ĩnh vực chính trị, t pháp và giáo dục.
1.2.1. Sự vặn dụng văn tự dân t c thiểu số Trung Quốc trong ĩnh vực chính
trị:
1.2.1.1. M t số biển hiệu của cơ quan hành ch nh giữa các vùng tự trị dân t c
Trung Quốc.
i) Biển hiệu của Chính quyền nhân dân Khu tự tri dân t c Choang Quảng Tây
oàng ghệ inh - 92 - L p cao học khóa 57 Khoa Ngôn ngữ học
ii) Biển hiệu của Cục đo đạc bản đổ và thong tin địa lý Quảng Tây
Khảo sát ―Luật ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia‖ n c ng hoà h n d n rung oa (c so sánh v i tình hình ở iệt a )
oàng ghệ inh - 93 - L p cao học khóa 57 Khoa Ngôn ngữ học
iii) Biển hiệu của ảng b Trấn Kiểu Cảng, Khu Ngân Hải, T.P. Bắc Hải và Ủy ban th ờng vụ ại h i đại biểu nhân dân Trấn Kiểu Cảng, Khu Ngân Hải, T.P. Bắc Hải.
Khảo sát ―Luật ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia‖ n c ng hoà h n d n rung oa (c so sánh v i tình hình ở iệt a )
oàng ghệ inh - 94 - L p cao học khóa 57 Khoa Ngôn ngữ học
iv) Biển hiệu buổi họp báo của Chính quyền nhân dân Khu tự trị Tây Tạng
Khảo sát ―Luật ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia‖ n c ng hoà h n d n rung oa (c so sánh v i tình hình ở iệt a )
oàng ghệ inh - 95 - L p cao học khóa 57 Khoa Ngôn ngữ học
v ông văn, dấu ấn của Châu tự trị dân t c Triền Tiên Diên Biên.
Khảo sát ―Luật ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia‖ n c ng hoà h n d n rung oa (c so sánh v i tình hình ở iệt a )
1.2.2. Sự vặn dụng văn tự dân t c thiểu số Trung Quốc trong ĩnh vực t pháp: i) Bản án của Tòa án nhân dân Khu Thanh Tú, T.P. Nam Ninh.
oàng ghệ inh - 96 - L p cao học khóa 57 Khoa Ngôn ngữ học
ii) Bản án hình sự của Tòa án nhân dân cấp cao N i Mông Cổ
Khảo sát ―Luật ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia‖ n c ng hoà h n d n rung oa (c so sánh v i tình hình ở iệt a )
iii h nh inh th đ ợc co quan công an Châu tự trị dân t c Triền Tiên Diên
oàng ghệ inh - 97 - L p cao học khóa 57 Khoa Ngôn ngữ học
Biên cấp ra.
Khảo sát ―Luật ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia‖ n c ng hoà h n d n rung oa (c so sánh v i tình hình ở iệt a )
oàng ghệ inh - 98 - L p cao học khóa 57 Khoa Ngôn ngữ học
iv) Giấy ch ng nhận kết hôn (bản tiếng Mông Cổ và bản tiếng Tây Tạng)
Khảo sát ―Luật ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia‖ n c ng hoà h n d n rung oa (c so sánh v i tình hình ở iệt a )
1.2.3. Sự vặn dụng văn tự dân t c thiểu số Trung Quốc trong ĩnh vực giáo
dục:
i Sách giáo khoa ôn ― án ngữ văn‖ của bậc giáo dục tiểu học thu nhận học
oàng ghệ inh - 99 - L p cao học khóa 57 Khoa Ngôn ngữ học
sinh dân t c Triều Tiên làm chính.
Khảo sát ―Luật ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia‖ n c ng hoà h n d n rung oa (c so sánh v i tình hình ở iệt a )
ii Sách giáo khoa ôn ― gữ văn‖ của bậc giáo dục tiểu học thu nhận học
oàng ghệ inh - 100 - L p cao học khóa 57 Khoa Ngôn ngữ học
sinh dân t c Thái làm chính (Châu tự tri dân t c Thái Tây Song Bản Nạp).
Khảo sát ―Luật ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia‖ n c ng hoà h n d n rung oa (c so sánh v i tình hình ở iệt a )
iii Sách giáo khoa ôn ― gữ văn‖ của bậc giáo dục trung học phổ thong thu
oàng ghệ inh - 101 - L p cao học khóa 57 Khoa Ngôn ngữ học
nhận học sinh dân t c Tạng làm chính.
Khảo sát ―Luật ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia‖ n c ng hoà h n d n rung oa (c so sánh v i tình hình ở iệt a )
iv) Biển hiệu của cơ sở giáo dục r ờng đại học) trong vùng tự trị dân t c
oàng ghệ inh - 102 - L p cao học khóa 57 Khoa Ngôn ngữ học
Choang và Triều Tiên.
Khảo sát ―Luật ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia‖ n c ng hoà h n d n rung oa (c so sánh v i tình hình ở iệt a )
2.1. M t số văn bản pháp luật về chính sách ngôn ngữ và văn tự các dân t c thiểu số trong Hiến pháp, Luật tự trị khu vực dân t c và các luật khác Trung Quốc. 2.1.1. Chính sách ngôn ngữ và văn tự các dân t c thiểu số trong các điểu
khoản Hiến Pháp.
ã đ ợc ại h i ại biểu nh n d n oàn uốc kh a k họp th 5 nhất trí thông qua vào ngày 4 tháng 12 nă 1982. à
đ ợc sửa đổi, bổ dung thục hiện vào ngày 14 tháng 3 nă 2004 của ại h i ại biểu nh n d n oàn quốc, khoá k họp th 2.
Hiến pháp n c ng hoà Nhân dân Trung Hoa (trích)
iều 4, mục iv. Mọi dân t c đều có quyền tự do sử dụng và phát triển ngôn ngữ
và văn tự ri ng của mình.
iều 19, mục v. hà n c phổ cập sử dụng tiếng phổ thông tr n toàn quốc. iều 121. hi các cơ quan tự quản giữa các vùng tự trị d n t c thực hiện việc công vụ, phải theo những quy định của các nghị định của ch nh quyền nh n d n tự trị d n t c của mình, sử dụng m t hoặc đa oại ngôn ngữ và văn tự phổ thông vùng. iều 134. Các công dân của mọi dân t c đều có quyền sử dụng ngôn ngữ và văn tự của mình khi tham dự việc kiện cáo. ối v i những ng ời tham dự việc kiện cáo không hiểu ngôn ngữ và vặn tự phổ thông vùng. Tòa án nhân dân và Viện kiện soát nhân dân phài cung cấp phiên dịch.
hi oà án nh n d n x t xử vụ án ở vùng tập trung các dân t c thiểu số hoặc
vùng tạp c đa d n t c, phài sử dụng ngôn ngữ phổ thông vùng.
ồng thời, các văn bản t pháp nh đơn khởi tố, bản án và bố cáo c n các văn bản khác phải sử dụng m t hoặc đa oại ngôn ngữ và văn tự phổ thông vùng theo nhu cầu thực tế.
2.1.2. Chính sách ngôn ngữ và văn tự các dân t c thiểu số trong các điểu
khoản Luật tự trị khu vực dân t c.
ã đ ợc ại h i ại biểu nh n d n oàn uốc khoá k họp th 2 nhất tr thông qua vào ngày 31 tháng 5 nă 1985. à
đ ợc sửa đổi, bổ dung thục hiện vào ngày 28 tháng 2 nă 2001 của h i nghị lần th 20 Ủy ban th ờng trục ại h i ại biểu
nhân dân Toàn Quốc khoá .
Luật tự trị khu vực dân t c n c ng hoà h n d n rung oa tr ch
iều 10. ác cơ quan tự quản giữa các vùng tự trị dân t c đảm bảo quyền tự do
sử dụng và phát triển ngôn ngữ và văn tự của mình.
oàng ghệ inh - 103 - L p cao học khóa 57 Khoa Ngôn ngữ học
iều 21. hi các cơ quan tự quản giữa các vùng tự trị d n t c thực hiện việc công vụ, phải theo những quy định của các nghị định của ch nh quyền nh n d n tự trị d n t c của mình, sử dụng m t hoặc đa oại ngôn ngữ và văn tự phổ thông vùng.
Khảo sát ―Luật ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia‖ n c ng hoà h n d n rung oa (c so sánh v i tình hình ở iệt a )
Khi có tình trạng sử dụng đa oại ngôn ngữ và văn tự phổ thông v ng để thực hiện việc công vụ, các cơ quan tự quản có thể lấy m t loại ngôn ngữ và văn tự của dân t c thiểu số á vai tr ch nh khi d n t c này đang thực hiện khu vực tự trị.
iều 36. ác cơ quan tự quản giữa các vùng tự trị d n t c dựa vào ph ơng châm giáo dục của nhà n c à theo quy định của pháp luật để xắc định các công việc giáo dục của vùng tự trị khu vực d n t c của nh nh bảng kế hoạch giáo dục, loại h nh giáo dục, h nh th c thực hiện, n i dung dạy học, tiếng dạy học và hình th c tuyển sinh.
iều 37, mục iii. ác tr ờng học c t nh h nh đối t ợng thu nhận học sinh dân t c thiểu số à ch nh, phải sử dụng sách giáo khoa vả ngôn ngữ giảng dậy b ng tiếng d n t c. ồng thời, theo tình hình thực tế, tự cấp 4 trở n của các tr ờng tiểu học hoặc đến cấp trung học, phải xếp đặt môn giảng dạy tiếng Hán và chữ án để phổ cập tiếng phổ thông và chữ Hán quy phạ đ ợc thông hành trên toàn quốc.
iều 47. oà án nh n d n và iện kiể soát nh n d n giữa các vùng tự trí khu cực dân t c khi thực hiện việc xét xử là kiểm sát vụ án, phải sử dụng tiếng phổ thông của v ng đ để đảm bảo quyền lợi sử dụng ngôn ngữ và văn tự của mình khi tham dự việc kiện cáo giữa các công dân của mọi dân t c. ối v i những ng ời tham dự việc kiện cáo không hiểu biết ngôn và văn tự phổ thông v ng, oà án nh n d n và iện kiể soát nh n d n phải cung cấp dịch vụ phiên dịch. ồng thời các văn bản pháp luật đ ợc sử dụng m t hoặc đa oại chữ viết phổ thông vùng theo nhu cầu thực tế.
iều 49. Cơ quan tự quản giữa các vùng tự trị dân t c phải thực hiện những việc tuy n giáo để khuyến khích các cán b giữa các dân t c có học tập ngôn ngữ và văn tự dân t c v i nhau.
Các cán b dân t c Hán phải học ngôn ngữ và văn tự d n t c thiểu số của các vùng của họ đang c trú, c n các d n t c thiểu số khi học và sử dụng ngôn ngữ và văn tự của nh, cũng phải học tiếng phổ thông và chữ Hán quy phạm.
Những nhân viên công ch c của các vùng tự trị dân t c có sử dụng thành thào hai loại ngôn ngữ và phổ thông vùng trở lên của họ đang c trú, s đ ợc khen th ởng.
oàng ghệ inh - 104 - L p cao học khóa 57 Khoa Ngôn ngữ học
iều 53. ơ quan tự quản giữa các vùng tự trị dân t c để x ng đạo t c công c ng y u n c, yêu dân, trọng ao đ ng và khoa học, ửng h xã h i chủ nghĩa. Tiến hành cu c giáo dục ái quốc, về chủ nghĩa c ng sản, và chính sách dân t c,
Khảo sát ―Luật ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia‖ n c ng hoà h n d n rung oa (c so sánh v i tình hình ở iệt a )
h ng t i các c d n giữa các dân t c trong vùng tự trị dân t c của mình. Thực hiện việc tuyên giáo cả quẩn chúng và cán b các dân t c tín nhiệm nhau, học tập nhau và giúp đỡ nhau, tôn trọng ngôn ngữ và văn tự, phong tục tập quán và tín ng ỡng tôn giáo v i nhau. Cùng nhau nỗ lực về sự an ninh thông nhất đất n c và sự toàn kết giữa các dân t c.
2.1.3. Chính sách ngôn ngữ và văn tự các dân t c thiểu số trong các b luật
ngành phạm trù khác.
ã đ ợc ại h i ại biểu nh n d n oàn uốc khoá , k họp th 3 nhất trí thông qua vào ngày 18 thắng 3 nă 1995.
Luận Giáo dục n c ng hoà h n d n Trung Hoa (trích)
iều 12. Tiếng Hán và chữ Hán là ngôn ngữ và văn tự dạy học cơ bản trong các cấp tr ờng học và các cơ sở giáo dục. Những tr ờng học hoặc cơ sở giáo dục c t nh h nh đối t ợng thu nhận học sinh dân t c thiểu số à ch nh, đ ợc sử dụng ngôn ngữ và văn tự giảng dậy b ng tiếng d n t c của mình hoặc ngôn ngữ phổ thông vùng.
ồng thời các cấp tr ờng học thực hiện việc giảng dạy tiếng phổ thông và chữ
án quy phạ đ ợc toàn quốc thông hành.
ã đ ợc ại h i ại biểu nh n d n oàn uốc khoá , k họp th 4 nhất trí thông qua vào ngày 12 thắng 4 nă 1986.
à đ ợc sửa đổi, bổ dung thục hiện vào ngày 29 tháng 6 nă 2006 của h i nghị lần th 22 Ủy ban th ờng trục ại h i ại biểu
nhân dân Toàn Quốc khoá .
Luận Giáo dục bắt bu c n c ng hoà h n d n rung oa tr ch
iều 6. Các cấp tr ờng học phải phỏ cập sử dụng tiếng phổ thông đ ợc toàn
quốc thông hành.
ác tr ờng học c t nh h nh đối t ợng thu nhận học sinh dân t c thiểu số à
ch nh, đ ợc sử dụng sách giáo khoa vả ngôn ngữ giảng dậy b ng tiếng d n t c.
ã đ ợc ại h i đại biểu nh n d n oàn uốc khoá , k họp th 4 nhất trí thông qua vào ngày 9 thắng 4 nă 1991.
Luật Kiện cáo dân dân sự n c ng hoà h n d n rung oa
iều 11. Các công dân của mọi dân t c đều có quyền sử dụng ngôn ngữ và văn
tự của mình khi tham dự việc kiện cáo.
oàng ghệ inh - 105 - L p cao học khóa 57 Khoa Ngôn ngữ học
hi oà án nh n d n x t xử vụ án ở vùng tập trung các dân t c thiểu số hoặc vùng tạp c đa d n t c, phài sử dụng ngôn ngữ phổ thông v ng. ồng thời, các văn
Khảo sát ―Luật ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia‖ n c ng hoà h n d n rung oa (c so sánh v i tình hình ở iệt a )
bản t pháp nh đơn khởi tố, bản án và bố cáo c n các văn bản khác phải sử dụng m t hoặc đa oại ngôn ngữ và văn tự phổ thông vùng theo nhu cầu thực tế.
ối v i những ng ời tham dự việc kiện cáo không hiểu ngôn ngữ và văn tự
phổ thông vùng. Tòa án nhân dân phài cung cấp phiên dịch.
ã đ ợc ại h i đại biểu nh n d n oàn uốc khoá , k họp th 2 nhất trí thông qua vào ngày 1 thắng 7 nă 1979. à
đ ợc sửa đổi, bổ dung thục hiện lần th 1 vào ngày 17 tháng 3 nă 1996 của ại h i ại biểu nh n d n oàn uốc khoá ,
k họp th 4. à đ ợc sửa đổi, bổ dung thục hiện lần th 2 vào ngày 14 tháng 3 nă 2012 của ại h i ại biểu nh n d n oàn
Quốc khoá , k họp th 5.
Luật Kiện cáo hình sự n c ng hoà h n d n rung oa tr ch
iều 9. Các công dân của mọi dân t c đều có quyền sử dụng ngôn ngữ và văn
tự của mình khi tham dự việc kiện cáo.
hi oà án nh n d n x t xử vụ án ở vùng tập trung các dân t c thiểu số hoặc vùng tạp c đa d n t c, phài sử dụng ngôn ngữ phổ thông v ng. ồng thời, các văn bản t pháp nh đơn khởi tố, bản án và bố cáo c n các văn bản khác phải sử dụng m t hoặc đa oại ngôn ngữ và văn tự phổ thông vùng theo nhu cầu thực tế.
ối v i những ng ời tham dự việc kiện cáo không hiểu ngôn ngữ và văn tự phổ thông vùng. Tòa án nhân dân, Viện kiện soát nh n d n và ơ quan ông an phài cung cấp phiên dịch.
ã đ ợc h i nghị lần th 2 Ủy ban th ờng trục ại h i ại biểu nh n d n oàn uốc khoá nhất trí thông qua vào ngày
4 tháng 4 nă 1989. à đ ợc sửa đổi, bổ dung thục hiện vào ngày 1 tháng 11 nă 2014 của h i nghị lần th 11 Ủy ban th ờng
trục ại h i ại biểu nh n d n oàn uốc khoá .
Luật Kiện cáo hành ch nh n c ng hoà h n d n rung oa tr ch
iều 8. Các công dân của mọi dân t c đều có quyền sử dụng ngôn ngữ và văn
tự của mình khi tham dự việc kiện cáo.
oàng ghệ inh - 106 - L p cao học khóa 57 Khoa Ngôn ngữ học
Khi sự thực hiện các việc thẩm vấn của vụ án trong vùng tập trung các dân t c thiểu số hoặc vùng tạp c đa d n t c, phài sử dụng ngôn ngữ phổ thông vùng. ồng thời, các văn bản t pháp nh đơn khởi tố, bản án và bố cáo c n các văn bản khác phải sử dụng m t hoặc đa oại ngôn ngữ và văn tự phổ thông vùng theo nhu cầu thực tế.
Khảo sát ―Luật ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia‖ n c ng hoà h n d n rung oa (c so sánh v i tình hình ở iệt a )
ối v i những ng ời tham dự việc kiện cáo không hiểu ngôn ngữ và văn tự
phổ thông vùng. Tòa án nhân dân phài cung cấp phiên dịch.
ã đ ợc ại h i đại biểu nh n d n oàn uốc khoá , k họp th 2 nhất trí thông qua vào ngày 1 thắng 7 nă 1979. à
đ ợc sửa đổi ,bổ dung thực hiện vào ngày 31 thắng 7 nă 2006 cửa i nghị ần th 24 Ủy ban th ờng trục ại h i đại biểu
nhân dân Toàn Quốc khoá .
Luật Tổ ch c t a án nh n d n n c ng hoà h n d n rung oa tr ch
iều 6. Các công dân của mọi dân t c đều có quyền tự do sử dụng ngôn ngữ và văn tự của nh khi tha dự việc kiến cáo. ối v i những ng ời không hiều ngôn ngữ và văn tự phổ thông vùng tham dự việc kiện cáo. oà án nh n d n phải cung cấp dịch vụ phiên dịch. hi oà án nh n d n x t xử vụ án ở vùng tập trung các d n t c thiểu số hoặc vùng tập nhiều d n t c, phải sử dụng ngôn ngữ và văn tự phổ thông v ng khi công bố các văn bản nh đơn khởi tổ và bố cáo.
ã đ ợc ại h i đại biểu nh n dân Toàn Quốc khoá , k họp th 5 nhất trí thông qua vào ngày 10 thắng 12 nă 1982.
Luật Tổ ch c ại h i đại biểu nhân dân Toàn quốc n c ng hoà h n d n rung oa tr ch
iều 19. hi ại h i đại biểu nhân dân Toàn quốc tổ ch c các cu c h i nghị,
phải thực hiện việc phiên dịch cần thiết cho các đại biểu dân t c thiểu số.
ã đ ợc ại h i đại biểu nh n d n oàn uốc khoá , k họp th 5 nhất trí thông qua vào ngày 3 thắng 4 nă 1992. à
đ ợc sửa đổi ,bổ dung thực hiện lần th 1 vào ngày 27 thắng 8 nă 2009 cửa i nghị ần th 11 Ủy ban th ờng trục ại h i đại
biểu nh n d n oàn uốc khoá . à đ ợc sửa đổi ,bổ dung thực hiện lần th 2 vào ngày 28 thắng 10 nă 2010 cửa i nghị
ần th 17 Ủy ban th ờng trục ại h i đại biểu nh n d n oàn uốc khoá .
Luật ại biểu ại h i đại biểu nhân dân Toàn quốc và ại h i đại biểu nhân dân các cấp địa ph ơng n c ng hoà h n d n rung oa tr ch
iều 43. hi các đại biểu ại h i đại biểu nhân dân thực hiện ch c vụ của nó, các ban ngành liên quan phải cung cấp những phục vu giúp đỡ và chă s a về mặt ngôn ngữ và văn tự và tói quen cu c sống.
ã đ ợc i nghị ần th 15 Ủy ban th ờng trục ại h i đại biểu nh n d n oàn uốc khoá nhất trí thông qua vào ngày
7 thắng 9 nă 1990. à đ ợc sửa đổi ,bổ dung thực hiện lần th 1 vào ngày 27 thắng 10 nă 2001 cửa i nghị ần th 24 Ủy
oàng ghệ inh - 107 - L p cao học khóa 57 Khoa Ngôn ngữ học
Luật Tác quyền n c ng hoà h n d n rung oa tr ch
Khảo sát ―Luật ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia‖ n c ng hoà h n d n rung oa (c so sánh v i tình hình ở iệt a )
ban th ờng trục ại h i đại biểu nh n d n oàn uốc khoá . à đ ợc sửa đổi ,bổ dung thực hiện lần th 2 vào ngày 26 thắng
2 nă 2010 cửa i nghị ần th 13 Ủy ban th ờng trục ại h i đại biểu nh n d n oàn uốc khoá .
Tình hình K, mục i iều 22. Việc thực hiện lấy các tác phẩm tiếng Hán dich sang tiếng dân t c thiểu số f u hành trong n c, đ ợc không qua sự đống ý và chi ra thủ ao. h ng phải ch ra tên gọi tác giả và tác phẩm trong bản dịch, ngoải không thể xâm phạm các quyền lợi khác v i ng ời tác giả theo luật này đã quy định.
ã đ ợc i nghị ần th 9 Ủy ban th ờng trục ại h i đại biểu nh n d n oàn uốc khoá I nhất trí thông qua vào ngày
21 thắng 1 nă 1985. à đ ợc sửa đổi ,bổ dung thực hiện lần th 1 vào ngày 29 thắng 12 nă 1993 cửa i nghị ần th 5 Ủy
ban th ờng trục ại h i đại biểu nh n d n oàn uốc khoá . à đ ợc sửa đổi ,bổ dung thực hiện lần th 2 vào ngày 31
thắng 10 nă 1999 cửa i nghị ần th 12 Ủy ban th ờng trục ại h i đại biểu nh n d n oàn uốc khoá .
Luật Kế toán n c ng hoà h n d n rung oa tr ch
iều 22. Các biên bản tế toán phải b ng chữ Hàn quy phạm thực hiện. Trong các vùng tự trị dân t c, đ ợc cho pháp sử dụng m t loại văn tự dân t c thiểu số phổ thông vùng cùng v i chữ Hán quy phạm. Các doanh nghiệp có hợp vốn hoặc liên doanh v i các doanh nghiệp, tổ ch c n c ngoại khác trong n c ng hoà h n d n rung oa, đ ợc cho phép sử dụng m t ngoại văn c ng v i chữ Hán quy phạm.
2.2. ác điều khoản và công văn về chính sách ngôn ngữ của pháp luật Việt
Nam.
2.2.1. Chính sách ngôn ngữ và văn tự các dân t c thiểu số trong các điểu
khoản Hiến Pháp.
ã đ ợc Quốc h i ng hoà ã h i chủ nghĩa iệt a kh a k họp th 11 nhất trí thông qua vào ngày 15 tháng 4
nă 1992.
Hiến pháp n c ng hoà ã h i chủ nghĩa iệt a nă 1992 tr ch
uc iii, iều 5: Các dân t c có quyền dùng tiếng nói, chữ viết, giữ gìn bản sắc dân t c và phát huy những phong tục, tập quán, truyền thống và văn hoá tốt đ p của mình.
oàng ghệ inh - 108 - L p cao học khóa 57 Khoa Ngôn ngữ học
Hiến pháp n c ng hoà ã h i chủ nghĩa iệt a nă 2013 tr ch
Khảo sát ―Luật ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia‖ n c ng hoà h n d n rung oa (c so sánh v i tình hình ở iệt a )
ã đ ợc Quốc h i n c C ng hòa xã h i chủ nghĩa iệt Nam khoá XIII, k họp th 6 nhất trí thông qua vào ngày 28 tháng
11 nă 2013.
uc iii, iều 5: Ngôn ngữ quốc gia là tiếng Việt. Các dân t c có quyền dùng tiếng nói, chữ viết, giữ gìn bản sắc dân t c, phát huy phong tục, tập quán, truyền thống và văn h a tốt đ p của mình.
iều 42: Công dân có quyền xác định dân t c của mình, sử dụng ngôn ngữ
m đ , lựa chọn ngôn ngữ giao tiếp.
2.2.2. Chính sách ngôn ngữ và văn tự các dân t c thiểu số trong các điểu
khoản Luật phổ cập giáo dục tiểu học.
ã đ ợc Quốc h i n c C ng hoà xã h i chủ nghĩa iệt Nam khoá VIII, k họp th 9, thông qua vào ngày 12 tháng 8 nă
1991.
Luật phổ cập giáo dục tiểu học n c ng hoà ã h i chủ nghĩa iệt Nam (trích)
iều 4: Giáo dục tiểu học đ ợc thực hiện b ng tiếng Việt. Các dân t c thiểu số có quyền sử dụng tiếng nói, chữ viết của dân t c mình
cùng v i tiếng Việt để thực hiện giáo dục tiểu học.
2.2.3. Chính sách ngôn ngữ và văn tự các dân t c thiểu số trong các điểu
khoản Luật Giáo dục.
ã đ ợc Quốc h i n c C ng hòa xã h i chủ nghĩa iệt Nam khóa XI, k họp th 7 thông qua ngày 14
tháng 6 nă 2005.
Luật Giáo dục n c ng hoà ã h i chủ nghĩa iệt Nam (trích)
iều 7. Ngôn ngữ d ng trong nhà tr ờng và cơ sở giáo dục khác; dạy và học
tiếng nói, chữ viết của dân t c thiểu số; dạy ngoại ngữ.
1. Tiếng Việt là ngôn ngữ chính th c d ng trong nhà tr ờng và cơ sở giáo dục khác. ăn c vào mục tiêu giáo dục và yêu cầu cụ thể về n i dung giáo dục, Thủ t ng Chính phủ quy định việc dạy và học b ng tiếng n c ngoài trong nhà tr ờng và cơ sở giáo dục khác.
oàng ghệ inh - 109 - L p cao học khóa 57 Khoa Ngôn ngữ học
2. hà n c tạo điều kiện để ng ời dân t c thiểu số đ ợc học tiếng nói, chữ viết của dân t c mình nh m giữ gìn và phát huy bản sắc văn h a d n t c, giúp cho học sinh ng ời dân t c thiểu số dễ dàng tiếp thu kiến th c khi học tập trong nhà
Khảo sát ―Luật ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia‖ n c ng hoà h n d n rung oa (c so sánh v i tình hình ở iệt a )
tr ờng và cơ sở giáo dục khác. Việc dạy và học tiếng nói, chữ viết của dân t c thiểu số đ ợc thực hiện theo quy định của Chính phủ.
3. Ngoại ngữ quy định trong ch ơng tr nh giáo dục là ngôn ngữ đ ợc sử dụng phổ biến trong giao dịch quốc tế. Việc tổ ch c dạy ngoại ngữ trong nhà tr ờng và cơ sở giáo dục khác cần bảo đả để ng ời học đ ợc học liên tục và có hiệu quả. 2.2.4. Chính sách ngôn ngữ và văn tự các dân t c thiểu số trong Quyết định số
53/CP ngày 22/2/1980 của Thủ t ng Chính phủ.
Quyết định số 53/ ngày 22 tháng 2 nă 1980 về chủ tr ơng đối v i chữ viết của các dân t c thiểu số (trích) I. Tình hình xây dựng, cải tiến và sử dụng chữ viết của các dân t c thiểu số Cu c điều tra khảo sát về chữ viết của các dân t c thiểu số tiến hành vào cuối
nă 1977 cho thấy t nh h nh chung nh sau:
1. Tiếng và chữ phổ thông ngày càng đ ợc phổ cập sâu r ng trong đồng bào các dân t c thiểu số v i t cách à ngôn ngữ chung của cả n c, đã và đang g p phần thiết thực thúc đẩy sự phát triển các mặt ở các vùng dân t c thiểu số. Tuy vậy, ở m t số nơi, nhất là ở vùng cao, việc phổ cập tiếng và chữ phổ thông ch a đ ợc tiến hành tốt.
2. Tiếng nói và chữ viết hiện có của các dân t c thiểu số đ ợc hà n c tôn trọng, duy tr và giúp đỡ phát triển, do đ đã g p phần xoá mù chữ dân t c ở m t số v ng à đồng báo ít biết hoặc không biết tiếng phổ thông; đã đáp ng yêu cầu của đồng bào về việc dùng chữ dân t c ghi sổ sách, viết th từ, ch p t iệu văn học dân gian, và tiến hành các công tác thông tin, tuyên truyền ở địa ph ơng. t số chữ dân t c đã đ ợc dạy và học ở các tr ờng phổ thông. Tuy nhiên việc sử dụng tiếng và chữ dân t c trong các công tác giáo dục, văn hoá văn nghệ, thông tin, tuyên truyền, v.v... c n ch a sát v i tình hình thực tế, ch a phục vụ tốt yêu cầu phát triển đồng thời chữ phổ thông và chữ dân t c; việc đào tạo, bồi d ỡng giáo viên và soạn sách giáo khoa b ng chữ dân t c cũng ch a đ ợc tốt.
oàng ghệ inh - 110 - L p cao học khóa 57 Khoa Ngôn ngữ học
3. Nhiều dân t c thiểu số ch a c chữ viết có yêu cầu xây dựng b vần chữ ri ng để có thể ghi tiếng nói của dân t c mình. M t số dân t c thiểu số đã c chữ viết lối cổ muốn có chữ viết m i theo chữ cái Latinh cho gần gũi v i chữ phổ thông. Những yêu cầu này cần đ ợc coi trọng và từng b c giải quyết.
Khảo sát ―Luật ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia‖ n c ng hoà h n d n rung oa (c so sánh v i tình hình ở iệt a )
II. Chủ tr ơng đối v i chữ viết của các dân t c thiểu số Nh m mục đ ch tạo điều kiện thuận lợi cho các dân t c thiểu số ở n c ta phát triển nhanh về kinh tế và văn hoá, thực hiện ngày càng đầy đủ quyền b nh đ ng giữa các dân t c, đáp ng yêu cầu ch nh đáng của dồng bào các dân t c thiểu số và tăng c ờng sự thống nhất của Tổ quốc, H i đồng Chính phủ quyết định:
1. Tiếng và chữ phổ thông và ngôn ngữ chung của c ng đồng dân t c Việt Nam. Nó à ph ơng tiện giao u không thể thiếu đ ợc giữa các địa ph ơng và các dân t c trong cả n c, giúp cho các địa ph ơng và các d n t c có thể phát triển đồng đều các mặt kinh tế, văn hoá, khoa học kỹ thuật, v.v... tăng c ờng khối đại đoàn kết toàn dân và thực hiện quyền b nh đ ng dân t c. Vì vậy, mọi công dân Việt a đều c nghĩa vụ và quyền lợi học tập và sử dụng tiếng và chữ phổ thông. 2. Tiếng nói và chữ viết của mỗi dân t c thiểu số ở Việt Nam vừa là vốn quý của các dân t c đ , vừa là tài sản văn hoá chung của cả n c. các vùng dân t c thiểu số, tiếng và chữ dân t c đ ợc d ng đồng thời v i tiếng và chữ phổ thông.
Cùng v i chữ phổ thông, chữ dân t c tham gia vào nhiều mặt hoạt đ ng ở v ng đồng bào các dân t c thiểu số, nhất là trong việc giữ gìn và phát triển vốn văn hoá của các dân t c. Vì thế, đi đối v i việc hoàn thành phổ cập tiếng và chữ phổ thông, cần ra s c giúp đỡ các dân t c thiểu số xây dựng m i hoặc cải tiến chữ viết của từng dân t c.
Các dân t c thiểu số ch a c chữ viết đều đ ợc giúp đỡ xây dựng chữ viết
theo hệ chữ Latinh.
Các dân t c thiểu số đã c chữ viết kiểu cổ, nếu có yêu cầu, th đ ợc giúp đỡ
xây dựng chữ viết m i theo hệ chữ Latinh.
ể việc dạy và học chữ dân t c và chữ phổ thông đ ợc dễ dàng, nhanh chóng, thuận tiện cho cả đồng bào các dân t c thiểu số và đồng bào ng ời Kinh muốn học chữ dân t c, cần xây dựng m i hoặc cải tiến chữ viết dân t c theo b vần, gần gũi v i b vần chữ phổ thông.
Trong khi chữ viết m i của các dân t c thiểu số đ ợc sử dụng phổ biến, các chữ dân t c kiểu cổ và kho tàng sách cổ của các dân t c vẫn đ ợc giữ gìn và khai thác.
oàng ghệ inh - 111 - L p cao học khóa 57 Khoa Ngôn ngữ học
3. vùng dân t c thiểu số, chữ dân t c đ ợc dạy xen k v i chữ phổ thông ở cấp trong các tr ờng phổ thông và bổ túc văn hoá, nh m tạo điều kiện thuận lợi cho ng ời học vừa hiểu biết chữ dân t c, vừa nắ đ ợc nhanh chữ phổ thông.
Khảo sát ―Luật ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia‖ n c ng hoà h n d n rung oa (c so sánh v i tình hình ở iệt a )
a. Nếu đã c chữ viết dân t c rồi, thì ở những nơi ng ời dân t c thạo tiếng phổ thông, có thể dạy th ng b ng tiếng và chữ phổ thông, đồng thời dành m t số tiết để dạy chữ dân t c; ở những nơi ng ời dân t c ít biết hoặc không biết tiếng phổ thông, cần dạy chữ dân t c xen k v i tiếng và chữ phổ thông, dùng chữ dân t c để giúp cho ng ời học từng b c tiếp thu tiếng và chữ phổ thông, tiến n c đủ khả năng học th ng b ng chữ phổ thông ở các cấp học trên.
b. Nếu ch a có chữ viết dân t c, thì ở những nơi ng ời dân t c thạo tiếng phổ thông, có thể dạy th ng b ng tiếng và chữ phổ thông; ở những nơi ng ời dân t c ít biết hoặc không biết tiếng phổ thông, cần dạy chữ phổ thông và giảng b ng tiếng dân t c, cho đến khi ng ời học nắ đ ợc tiếng và chữ phổ thông.
c. cấp II của các tr ờng phổ thông thu c v ng đồng bào dân t c thiểu số,
nếu đã c chữ viết dân t c, có thể tổ ch c dạy môn ngữ văn d n t c.
d. Những cán b và giáo viên hoạt đ ng ở vùng dân t c thiểu số nhất thiết
phải học tiếng và chữ của dân t c thiểu số nơi nh công tác.
4. Cần có kế hoạch đẩy mạnh việc s u tầm và khai thác vốn văn hoá, văn nghệ của các dân t c thiểu số, cũng nh tổ ch c ph ng trào sáng tác văn nghệ b ng tiếng và chữ dân t c phục vụ tốt sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Cần dùng cả chữ dân t c và chữ phổ thông trong việc phổ biến những tác phẩ văn học của các dân t c thiểu số, nhất là những tác phẩm tiêu biểu.
ể tạo điều kiện tăng c ờng việc khai thác vốn văn hoá và phát huy truyền thống văn hoá của các dân t c thiểu số, các tr ờng đại học và các viện nghiên c u khoa học có liên quan cần đẩy mạnh công tác đào tạo và bồi d ỡng đ i ngũ cán b giỏi về ngôn ngữ các dân t c thiểu số, đẩy mạnh công tác nghiên c u tiếng nói, chữ viết, văn học, v.v... của các dân t c thiểu số.
Trong công tác thông tin, tuyên truyền và văn hoá của hà n c ở vùng các đồng bào dân t c thiểu số, phải cố gắng kết hợp sử dụng tiếng, chữ phổ thông và tiếng, chữ dân t c, giúp cho đồng bào tiếp thu đ ợc dễ dàng, nhanh chóng.
oàng ghệ inh - 112 - L p cao học khóa 57 Khoa Ngôn ngữ học
Trong giao dịch th t n và trong đơn từ quan hệ v i các cơ quan hà n c, đồng bào các dân t c thiểu số đ ợc dùng chữ viết dân t c; các cơ quan hà n c có trách nhiệm tiếp nhận và giải quyết tốt những đơn từ đ .