BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2 ---------------------------
NGUYỄN THỊ HÒA
SỰ VẬN ĐỘNG NGHỆ THUẬT CỦA TIỂU THUYẾT NHẤT LINH (TỪ TIỂU THUYẾT LUẬN ĐỀ ĐẾN TIỂU THUYẾT TÂM LÍ)
Chuyên ngành: Văn học Việt Nam
Mã số: 60 22 01 21
LUẬN VĂN THẠC SĨ
NGÔN NGỮ VÀ VĂN HÓA VIỆT NAM
Người hướng dẫn khoa học: TS. Thành Đức Bảo Thắng
HÀ NỘI - 2017
ỜI CẢ N
TS.
Thành Đức Bảo Thắng S
ộ 2
Tôi T ệ
T V V ệ
ệ ệ
ệ
T
t n n m
c i n
Nguyễn Thị Hòa
ỜI CA ĐOAN
T ệ
T
ệ ệ
t n n m
c viên
Nguyễn Thị Hòa
MỤC LỤC
MỞ ẦU ........................................................................................................... 1
1. Lý do ch tài ........................................................................................... 1
2. Lịch s v ............................................................................................... 2
3. M ệm v nghiên c u ................................................................ 7
4. ng và ph m vi nghiên c u ................................................................. 7
5. P u ............................................................................... 8
6. c a lu .................................................................................. 9
NỘI DUNG ..................................................................................................... 10
ƯƠ G 1: TIỂU THUYẾT NHẤT LINH TRONG TIẾN TRÌNH VẬN
ỘNG CỦA TỰ LỰC VĂ ĐOÀ ................................................................ 10
1.1. Khái quát ti n trình v n ộng c a ti u thuy t Tự lực v n đo n ............... 10
1.2. Khái quát s nghiệp v h c c a Nh t Linh th i kì c cách m ng
tháng 8 – 1945 ................................................................................................. 15
1.2.1. Khái niệm về tiểu thuyết luận đề, tiểu thuyết tâm lí .............................. 15
. . . C c mô ìn cơ bản tiểu thuyết Nhất Linh thờ kì trước cách mạng
tháng 8 – 1945 ................................................................................................. 18
1.3. Quan niệm v ti u thuy t c a Nh t Linh ................................................. 19
ƯƠ G 2. SỰ VẬ Ộ G TƯ TƯỞNG NGHỆ THUẬT QUA VIỆC
THỂ HIỆ O GƯỜI ............................................................................... 25
2 1 i cá nhân – xã hộ ộng ................................. 25
. . . Con n ười cá nhân - xã h i ................................................................... 25
. . . Con n ườ n đ ng ............................................................................ 31
2 2 i cá nhân - tâm lí ....................................................................... 40
. . . Con n ười cá nhân - tâm lí nhất quán, m t chiều ................................ 41
. . . Con n ười cá nhân - tâm lí đa c ều, phức tạp .................................... 43
ƯƠ G 3. SỰ VẬ ỘNG VỀ P ƯƠ G T ỨC NGHỆ THUẬT........ 51
3.1. V ộng v k t c u và tình hu ng nghệ thu t ........................................ 51
3.1.1. Vận đ ng về kết cấu nghệ thuật ............................................................ 51
3.1.2 Vận đ ng về tình huống nghệ thuật ....................................................... 56
3.2. V ộng v nghệ thu t miêu t nhân v t ................................................ 69
3.2.1. Miêu tả nhân vật qua ngoạ ìn v n đ ng ................................... 69
3.2.2. Miêu tả nhân vật qua ngôn ngữ đối thoạ v đ c thoại n i tâm ........ 77
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 94
TÀI LIỆU T O ............................................................................... 96
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
1.1. Trong ti n trình hiệ i hoá c a n c Việt Nam n u
th k XX, Tự lực v n đo n hẳ ị c vai trò quan tr ng và có nh
ởng sâu rộng t i s ộ i. V i tinh th i
m i xã hội, khát v ng xây d ng một n c m i, Tự lực v n đo n c
c nhiệt liệ c biệt là thanh niên trí th c ở
thành thị. Nhân danh ch ĩ o, tinh th n dân ch n bộ,
Tự lực v n đo n ng t kích m nh m , quy t liệt lễ giáo
phong ki u tranh cho t do hôn nhân luy ng th i khẳ ịnh nhu
c u gi i phóng v cao cái tôi cá nhân. Nh t Linh (ch soái c )
cùng v o, Th ch Lam, Tr n Tiêu v i th lo i ti u
thuy ện th c tôn ch , m ra và t o d u m,
ởng m nh m t c nói riêng, xã hội nói chung. Ti u
thuy t c a ông gi vai trò ch ng ti u thuy t Tự lực v n
đo n là m ch ch y quan tr ởng và nghệ thu t c a khuynh
c lãng m n. Nh t Linh là một d u m c quan tr ng trong xu
ng v ộng theo ti n trình hiệ c dân tộc.
1.2. Ti u thuy t là th lo trong sáng tác c a Nh t
Linh. Nh ng ti u thuy t có giá trị c a ông xu t b n trong kho ng 1935 - 1942
c th y nh ng tình tr ng x u xa ho c c h
ho c c a xã hội Việt Nam. Và trong các truyện c a ông bao gi
nh ng nhân v t kiên tâm, g ng s i m i cho cuộ i c a mình. Nh t
Linh là một ti u thuy t gia mu n trừ bỏ nh ng cái x
hội. Tìm hi u ti u thuy t c a Nh t Linh không ch th
ộ ò u sâu s ộng, bi n
chuy ởng, nghệ thu t c e ng hiệ i.
2
u công trình nghiên c u công phu v Nh t Linh
và nh n a ông ở th lo i ti u thuy t trong m ch ch y c a Tự lực
v n đo n. Song tìm hi u s v ộ ởng, nghệ thu t trong ti u thuy t
c a ông v u c n thi t. Chính vì nh ng lí do trên, chúng tôi ch n
tài: “Sự vận động nghệ thuật của tiểu thuyết Nhất Linh (từ tiểu thuyết
luận đề đến tiểu thuyết tâm lí)” v i mong mu n tìm hi u nh u m i,
u thuy t c a Nh t Linh, nh ng cách tân trong ti u thuy t
c i v i quá trình hiệ i hoá ti u thuy t Việt Nam. Từ ,
th y rõ quá trình v ộ ,
mộ c ti n dài, một thành t u m i trong s nghiệ a ông.
2. Lịch sử vấn đề
Là một trong nh i b t nh t c c Việt Nam n a
u th k XX, Nh c chú ý và nghiên c u trong th i gian dài v i
nhi u ý ki e ng. Từ 1935
n nay, việ Tự lực v n đo n u thuy t Nh t
Linh có nhi u diễn bi n ph c t p. Trong từng th i kì có nh ng ý ki n khác
nhau. Chúng tôi t : T 1945; ừ
1945- 1986; từ 1986 n nay.
2.1. Trước năm 1945
Tr c n 1945, Nh t Linh c nhi u ng i nh c n v i t cách là
một nhà c i cách xã hội theo xu h ng dân ch t s n, ho t ộng trên ĩ v c
v hoá, chính trị, v h c. là các bài phê bình c a Tr T u, c
Phiên, Tr n Thanh M i, Hà V Ti p, Nguyễn L Ng c, Mộng S V
Ng c Phan, Khái Hoàng o… trên các báo: Loa, Sông
ươn Tinh Hoa, Ngày nay, Thời thế, Hà N i tân v n Phụ nữ thời đ m…
Ngoài ra còn có các công trình nghiên c u c a Tr Chính: Dưới mắt tôi
3
(1939), V Ng c Phan: Nhà v n hiện đại, t p II (1942), D Qu ng Hàm:
Việt Nam v n học sử yếu (1942).
Các ý ki n t p trung giá v sáng tác h c c a Nh t Linh, ch
y u ở th lo i ti u thuy t. Ti u thuy t c a ông c coi là s ti n bộ c a t
ởng m i, có ý ĩ “cách m ng” T T u vi t trên báo Loa (1935) có
vi t: “Đoạn tuyệt là một vòng hoa tráng lệ u c a ch ĩ
Tác gi n là s ti n bộ ởng ở
Ông giúp cho b n trẻ v ng lòng ph ĩ ” Nguyễn
L Ng c nh n xét v Đoạn tuyệt: “ ph n nhi u tác phẩm c a
ông, cái ti u thuy t m i này là một lu n ti u thuy t. Nghĩa là nó v n
x ng một v n tri t lí, xã hội, v n mu n một quan niệm mà
hoài bão một quan niệm khác. Ông Nh t Linh t gánh vác cái tr ng trách
c a một nhà c i t o xã hội, và sao ta l i chẳng dám nói t cho r i – ông
là một nhà cách mệnh” [21, 50]. Ông ca ng i nộ ởng ch ng lễ giáo
phong ki n, ch ng ch ộ ò i phóng cá nhân c a hai cu n
Đoạn tuyệt và Lạnh lùng: “ o lên trên luân t ý” “
thiên biện hộ c ộ ”
[21, 58].
T p g v i Nguyễ c khi
ý u thuy t Đoạn tuyệt
diệ ở : “Đoạn tuyệt u một cách rõ ràng th i ti n
hoá c a xã hội Việt Nam. Nó công b s b t h p th i c a một n n luân lý
kh c kh , eo hẹ t ch t bao nhiêu hi v ” [7, 11].
T c 1945, các nhà nghiên c u thuy t c a
Nh t Linh v nộ ởng. Tác phẩm c ý ĩ i cách xã
hộ é i, coi tr ng quy n t do cá nhân, góp
ph e ng không khí m i ph n khởi, ti n bộ vào xã hộ …
4
2.2. Từ năm 1945 đến năm 1986
Trong kho ng th i gian 1945 - 1954 do hoàn c c có chi n
tranh, việ ột s hiệ c t m th i l ng xu ng. Từ 1954
– 1986 có th i gian khu v c mi n B c, mi n Nam có nh ng ý ki n khác nhau
Ở Mi c 1975 có nhi u bài vi t v Nh t Linh: các bài c a
ng Ti n, Nguyễ V T D Q c Sỹ V nh, B o S n … D u có
nhi u ý ki ng
cao sáng tác c a Nh t Linh. Thanh Lãng trong công trình P ê bìn v n ọc
thế hệ 32 m c vi t v Nh ra nh ng cái m u c a tác
gi : “Đoạn tuyệt và Lạnh lùng là nh ng b n cáo tr ng d dộ
ở Việt Nam. Loan và Nhung bi u hiệ
ý ng c a th hệ 32, khao khát cái m ò ỏi gi ” [25
320].
Bùi Xuân Bào ở cu n Tiểu thuyết Việt Nam hiện đại u
trang phân tích tác phẩm c a Nh t Linh. Ông vi : “Từ Đoạn tuyệt nhân cách
c c a Nh c khẳ ị ng ra b o vệ cá nhân ch ng
l ” “Bướm trắng c phát tri n m i c a Nh t Linh. Ti u
thuy t này r ộ nh c ho ng th i
v i Nh t Linh, l n th trong việc phát tri n một t n kị
” [44; 82]
Các nhà nghiên c nh ng h n ch c a ti u thuy t Nh t
Linh. Ph m Th việc xây d ng nhân v t Loan trong Đoạn tuyệt có
nhi u chỗ vô lí ệc Loan ch cúng trong lòng. Bùi Xuân Bào
lí gi : “D i lu nên nhân v t Loan thi u s c s ng, tác gi
chi u vào nhân v t c a mình một lu ng ánh sáng quá m nh khi n cô trở thành
trừ ” [6 40] u M c cho r ng nhân v t Loan có hành vi trái v i
5
c truy n th ng c i ph n Việt Nam. Và chính Nh t Linh, trong
Viết v đọc tiểu thuyết c ng nh n th : “Ý ịnh ch ng minh cho lu làm
Đoạn tuyệt, Hai vẻ đẹp và c Lạnh lùng é ” [33 45]
Ở Mi n B c 1975, các bài vi t v Nh t Linh còn dè d t, do quan
c lãng m n còn bị ịnh ki n chính trị chi
ph i nên g ng hoá tác phẩ c v i nh ng trang lí lịch n ng n .
Chẳng h : “T n dân tộc không có trong tác phẩm c a Nh t Linh, ít
nh ở ch c ch n. Bởi l tác gi không nói t i s áp b c
bóc lột c qu ” “ sáng tác nh ng tác phẩm gi t n khi
ịnh làm cách m ng th t thì hoá ra ph ộ ” [61 42]
là n ng n , nghiệ ịnh ki n. Các tác gi ch e
v nội dung ch ng phong ki n ỏ v ngôn ng g l
gi t o và ch y u là phê phán cái tiêu c c, ph ộng.
2.3. Từ năm 1986 đến nay
Các nhà nghiên c u phê bình nhìn nh n l i nhóm Tự lực v n đo n và
ti u thuy t c a Nh i ý
ki u công nh n nội dung ti n bộ c a ti u thuy t Nh t Linh là th hiện
c khát v ng gi i phóng cá nhân, gi i phóng ph n , ch ng ch ộ phong
ki ò …
GS Phan C ệ ghi nh n nh ng thành công c a Nh t Linh ở ti u
thuy t lu : “ s g n bó máu thịt gi ng và lu , s k t
h p khá nhu n nhị nh ệ v i nh ng rung c m c a tâm h n,
nên nh ng ti u thuy t lu c a Nh ý ĩ ội và
s c khái quát c a tác phẩm, mà v ng minh h a một
cách khô khan công th ” [9; 50]
Riêng cu n Bướm trắng có nhi u ý ki u
i cho r ng nhân v T ột thí nghiệm v s ý th c cá nhân c c
6
T n H u Tá l i khen Bướm trắng có giá trị ng trang
vi t g c nh ộ n nhà nghiên c u
Nguyễn Hoành Khung trong L i gi i thiệu tuy n t p V n xuô lãn mạn Việt
Nam 1930 - 1945 nh ị : “Q m c a Nh t Linh r t d t khoát: bênh
v c quy c s ng h nh phúc l a h , lên án quan niệm
phong ki n c h p quy n s i, b t nhi i ph n
chôn vùi tu i xuân trong chuỗi ngày l ” [24 30] ỗ c Hi u cho
r : “Bướm trắng là ti u thuy t hiệ i, Nh iệc
s d ng nghệ thu T “xây dựng tâm hồn p ươn Đôn ” [18;
4] c chừng m c và tho : “Bướm trắng n ở
chính tác gi ngòi bút chân thành và mệt mỏi ở một ch ng mà xã hội
m mị y bi ộ i vi t dễ m ” [13; 26]
V giá trị nội dung, các ý ki n còn có s phân vân, th i l p khi
nhìn nh n giá trị ti u thuy t c a Nh t Linh. Song s
diện nghệ thu t c a Nh c nhi u nhà nghiên c u khẳ ị : i
m i k t c u theo dòng tâm lí, c t truyện ch t ch , l i k chuyện h p d n, ngôn
ng gi i nội tâm phong phú c
d u s xu t hiện công khai c Q y ti u thuy t
c a Nh c nh ng thành t trong quá trình hiệ i
hoá. Nguyễn Hoành Khung nh é : “V i Lạnh lùng, Nh t Linh không còn
gò c t truyện, dàn nhân v t nh m minh ho cho một lu n ò
ệc phân tích tâm lí, tình c m, ở t
t i mộ ộ ti u thuy t già d n, thành th ” [24 40] P ệ
giá v nghệ thu t xây d ng nhân v : “ ò a Nh t Linh r t có tài miêu
t nh ng m u trong sá m chút ng p ngừng, e thẹ
ý nhị” [9 43]
n n a th k qua, việ u thuy t c a Nh t Linh là một quá
trình diễn ra ph c t ng khám phá m n
7
n s T ệc nhìn l i nh ng nh ng diễn bi n trong
quá trình khá ph c t p trên cho ta th y v n c n có công trình riêng, nghiên
c u một cách có hệ th ng và toàn diện, nh t là ti u thuy t c a Nh t Linh từ
ti u thuy t lu n ti u thuy từ c s i m i, cách
tân c ịch s c dân tộc. Trong lu này, chúng tôi
s c g ng kh o sát một s tác phẩm tiêu bi u c gi i quy t
nh ng v c nghiên c u.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục đích nghi n cứu
Th c hiệ tài này chúng tôi nh m m : n
chuy n tr ởng và nghệ thu t qua ti u thuy t lu và ti u thuy t tâm
lí c a Nh t Linh. Từ ở
góp c i v c dân tộc trong ti n trình hiệ i hoá.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Lu tìm hi u quan niệm v ti u thuy t và khái quát s nghiệp
c c a Nh t Linh th c cách m ng tháng 8 – 1945.
- Lu u thuy t c a Nh th y s v n
ộng v ởng và nghệ thu t trong sáng tác c a ông (từ ti u thuy t lu
n ti u thuy t tâm lí).
- Lu c nh c s c trong nghệ thu t xây d ng
nhân v ện pháp nghệ thu t khác c a Nh t Linh trong các
sáng tác. Q i b t phong cách sáng tác c i các tác gi
khác cùng th i.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Lu u tìm hi u quá trình v ộ ởng
và nghệ thu t c a Nh t Linh từ ti u thuy t lu n ti u thuy t tâm lí.
8
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Chúng tôi t p trung kh o sát các ti u thuy t tiêu bi u c a Nh t Linh
n 1930 - 1945 : Đoạn tuyệt (1934), Lạnh lùng (1936), Đô
bạn (1937), Bướm trắng (1941) k t qu nghiên c u khách quan, khoa h c
o sát ti u thuy t c Tự lực v n đo n,
ng hiện th so sánh.
5. Phương pháp nghiên cứu
nghiên c tài này chúng tôi s d ng ch y :
- P u lịch s - xã hội: ti u thuy t c a Nh t Linh
i trong hoàn c nh xã hội, u bi i c th . Và việc v n
d ịch s - xã hộ th c s v ộng nghệ thu t c a
ti u thuy t Nh é Q ẳ ị c nh ng y u t tích
c c trong các sáng tác c a Nh t Linh th i kì c cách m ng.
- P ti p c n hệ th ng:
vào tìm hi u, phân tích s v ộng nghệ thu t c a ti u thuy t c a Nh t Linh
từ ti u thuy t lu n ti u thuy t tâm lí.
- P ng h : v n
ộng nghệ thu t c a ti u thuy t Nh t Linh từ ti u thuy t lu n ti u
thuy t tâm lí qua các ti u thuy t tiêu bi u: Đoạn tuyệt, Lạn lùn Đô bạn và
Bướm trắng.
- P i chi : c v n d ng
trong lu th c nh ng, dị biệt gi a các tác
phẩ Q c s v ộ i m i trong các sáng tác c
V ng th so sánh v i các tác gi cùng th th c
s ti n bộ, cách tân c
Ngoài nh p trên lu ò c s d ng một s
u liên ngành khác.
9
6. Đóng góp của luận văn
Về mặt lý luận
Lu u v Sự vận động nghệ thuật của tiểu
thuyết Nhất Linh (từ tiểu thuyết luận đề đến tiểu thuyết tâm lí) từ th y
c s tìm tòi, sáng t o c a Nh t Linh trong quá trình hiệ i hoá th lo i
từ ti u thuy t lu n ti u thuy Q n làm rõ
ng, mô hình c a ti u thuy t Tự lực v n đo n, nh ng c ng
hi i m i cách tân c a Nh t Linh trong sáng tác và khẳ ịnh vị trí c a
ịch s c dân tộc.
Về mặt thực tiễn
Lu n làm giàu v n tài liệu tham kh o ph c v cho việc
h c t p, gi ng d y, nghiên c u v tác gi Nh t Linh nói riêng và v Tự lực
v n đo n nói chung. Từ u kiện hi
vẻ ẹ ng sáng tác c t Linh th c
cách m ng tháng 8 – 1945.
Lu v ng góp thêm một ph n nhỏ vào nh ng thành t u
nghiên c u v Nh t Linh, ti p t c khẳ ịnh vị c biệt c
ti c Việt Nam hiệ i.
10
NỘI DUNG
CHƯ NG 1: TIỂU THUYẾT NHẤT LINH TRONG
TIẾN TRÌNH VẬN ĐỘNG CỦA TỰ LỰC VĂN ĐOÀN
1.1. Khái quát tiến trình vận động của tiểu thuyết Tự lực văn đoàn
Giáo T Chính giá: “Tự lực v n đo n có một vai trò r t
l n trong s phát tri n c a v h c ta nh ng n ba ” [7, 31]. Giáo
Hoàng Xuân Hãn nh n xét: “… óm Tự lực v n đo n không ph i là nhóm
duy nh t nh là nhóm quan tr ng nh t và là nhóm c i cách u tiên c a n n
v h c hiện i” [7, 551].
Tự lực v n đo n là một t ch c v h c, ng th i còn là một t ch c
v hoá xã hội. Tự lực v n đo n ch tr i m i v hoá xã hội theo ki u
Âu Tây; ch tr hiện i hoá h c và ng hộ khuynh h ng hiện i
hoá h c; c v l i s ng phù h p v i tâm lí thanh niên: vui vẻ, trẻ trung,
tài hoa son trẻ.
Tự lực v n đo n là t ch c c a một nhóm nhà n ng u là Nh t
Linh (Nguyễn T ng Tam). N 1930, Nguyễn T ng Tam sau khi ỗ c
nhân khoa h c từ Pháp trở v mang theo quan niệm m i v xã hội và
1933, ông tuyên b thành l p nhóm Tự lực v n đo n. Thành
viên chính th c c a Tự lực v n đo n g m 8 ng i: Nh t Linh (Nguyễn T ng
Tam), Hoàng o (Nguyễn T ng Long), Th ch Lam (Nguyễn T ng Lân),
Khái (Tr n Khánh G ) Tú M (H Tr ng Hi u), Th L (Nguyễn Th
Lễ), Xuân Diệu (Ngô Xuân Diệu) và Tr n Tiêu. Ngày 8/6/1934, Tôn chỉ c a
Tự lực v n đo n Phong Hoá s 101 v i 10 5
m quan tr ng sau:
- “D một l n dị, dễ hi u, ít ch nho, một l t có
”
11
- “ ng nh ng nét hay, vẻ ẹp c c mà có tính cách bình dân,
khi e ò c một cách bình dân. Không có tính
ởng gi ”
- “T ng t ”
- “ i ta bi t r o Kh ng không h p th i n ”
- “ e c Thái Tây ng d
”.
Có th chia quá trình v ộng c a ti u thuy t Tự lực v n đo n qua ba
ch ng sau:
1. Chặng đường 1: từ 1932 đến 1936
là nh ng n thoái trào cách m ng gi i phóng dân tộc. Sau th t
b i cuộc khởi nghĩa Yên Bái c a Việt Nam Qu c dân ng và phong trào
cách m ng 1930 – 1931 mà nh cao là Xô vi t Nghệ Tĩnh do ng Cộng s n
lãnh o, phong trào cách m ng t m l ng xu ng, một không khí u ám bao
trùm toàn xã hội. Các t ng l p trí th c, t s n dân tộc và ti u t s n thành thị
h t s c hoang mang. Th c dân Pháp một m t kh ng b cách m ng, một m t
c ng th y c n thi t ph i làm dịu b t b u không khí b c b i ngột ng t lúc b y
gi . Vì th , chúng c v các phong trào th d c th thao, khuy n khích các
cuộc ch phiên, thi s c ẹp, các m t âu ph c, các trò ởng l c và
lãng m n… Ti u thuy t Tự lực v n đo n không ch là một trong
nh ng cách nh m “ ” b u không khí ngột ng t lúc b y gi mà còn ph n
ánh c tâm tr ng c a một bộ ph n thanh niên thành thị mu n thoát ra khỏi
môi ng, hoàn c nh
Ở ch ng ng u tiên này, ti u thuy t Tự lực v n đo n bao g m
nh ng ti u thuy t lãng m n nh Hồn bướm mơ tiên ( trên báo Phong hoá
1932, Nhà xu t b n Đời nay in 1933), Gánh hàng hoa (1934, vi t chung v i
Nh t Linh), Nửa chừng xuân (1934) c a Khái ; Đoạn tuyệt (1934); Lạnh
lùng (1936) c a Nh t Linh.
12
Hồn bướm mơ tiên (1933) c a Khái là cu n ti u thuy t u tiên
c a Tự lực v n đo n. Truyện vi t v một trai gái tình c g p nhau ở chùa
Long Giáng – một ngôi chùa ở vùng trung du B c Bộ. Sau khi Ng c phát hiện
chú ti u Lan là gái, h yêu nhau. Nh ng chi u th b y, Ng c và Lan v n
g p nhau u n, nh h ch tr g không k t hôn, vì mu n h ởng một
tình yêu th t lãng m n gi a c nh thiên nhiên mộng d i bóng từ bi c a
Ph t t . Hồn bướm mơ tiên g i lên v n mâu thu n gi a tình yêu và tôn
giáo, ch p nh n s thỏa hiệp, phù h p v ởng c a Nh Dù
c ti p th hiện cuộ u tranh gi ởng m i - Đoạn tuyệt
hiệ ộ d t khoát thoát khỏ ở
Các tác phẩm: Nửa chừng xuân, Đoạn tuyệt, Lạnh lùng tr c ti p th
hiện mâu thu n, xung ột gi a cái m i và cái u tranh m nh m cho
quy n s ng c a cá nhân, phê phán i gia phong ki n. Cuộc u tranh
này n từ Tố Tâm (1925) c a Hoàng Ng c Phách, nh n
nh ng tác phẩm c a Khái Nh t Linh nó m i c ẩy n m c quy t
liệt v i một thái ộ d t khoát, không khoan ng. Ở ch ng ng này, ti u
thuy t Tự lực v n đo n nhân danh ch nghĩa nhân o, tinh th n dân ch
ch ng l i s hà kh c, tính ch t ích k , tàn nh n c a lễ giáo phong ki n. Nó
u tranh cho tình yêu và hôn nhân t do, c biệt quan tâm n v n gi i
phóng ph n khỏi s áp b c c a ch ộ gia phong ki n gia tr ởng. Ti u
thuy t Tự lực v n đo n ở ch ng này có s c hút m nh m i v i thanh niên
thành thị th i vì e n cho ch nghĩa cá nhân s c m nh và màu
s c h p d n c a cái m i, c a ch nghĩa nhân c a chính ĩ ộc gi
yêu thích ti u thuy t Tự lực v n đo n còn vì chúng ít nhi u g i lên một
cách kín lòng yêu c, tinh th n dân tộc, th hiện ở thái ộ c a một s
nhân v t chính diện mu n thoát khỏi cuộc s ng ch t hẹp, tù túng, mu n làm
một cái gì có màu s c cao c v t ra khỏi khuôn kh ch ộ thuộc ịa.
13
2. Chặng đường 2: từ 1936 đến 1939
là th i kì M t tr n Dân ch D b u không khí có ph n
dễ thở h c. Ch ộ ki m duyệt báo chí c a th c dân Pháp t m th i bị
bãi bỏ, báo chí ti n bộ và cách m ng ho t ộng sôi n i từ B c chí Nam. Ở một
n c thuộc ịa nh c ta, v n dân ch th c ch t là v n dân cày. V n
u tranh c i thiện i s ng cho ng i nông dân n i lên hàng u.
R t nh y bén v i tình hình chính trị, ti u thuy t Tự lực v n đo n l p
t c chuy n tài: tài ch ng phong ki n v n ti p t c c c p n,
nh v n dân cày, quan tâm n thân ph n ng i dân quê trở thành v n
n i lên hàng u, gi vị trí ch o. Nhi u truyện ng n, ti u thuy t c a Tự
lực v n đo n u t p trung vào tài này Con trâu, Sau luỹ tre c a Tr n
Tiêu, Nhà mẹ Lê c a Th ch Lam, Hai vẻ đẹp c a Nh t Linh, và nh t là ba
cu n ti u thuy t lu n : Gia đìn (1936), Con đường sáng (1938) c a Hoàng
o, Những ngày vui (1941) c a Khái .
Gia đìn và Con đường sáng v ch ra một lí ởng xã hội cho thanh
niên trí th c, kêu g i h trở v nông thôn, th c hiện c m c i cách nông
thôn, e ánh sáng c a khoa h c, c a v minh ti n bộ n cho nông dân
c i thiện i s ng c i nông dân. Nhân v t chính diện trong ti u thuy t
Tự lực v n đo n là nh ng chàng, nh ng nàng c t vào môi ng nông
thôn và trong quan hệ v i nh ng ng i nông dân nghèo kh , l c h u. H
vai là nh ng n ch tân ti n r i thành thị v nông thôn vừa h ởng
h nh phúc, vừa th c hiện lí ởng xã hội cao ẹp: nâng cao trình ộ cho dân
quê v con ng v t ch t c ng tinh th n… là c m c a Tự lực v n
đo n có m m m ng từ Giấc m ng từ lâm trong tác phẩm Người quay tơ
(1927) c a Nh t Linh.
T ởng c i cách xã hội c a các nhà ti u thuy t Tự lực v n đo n ít
nhi u chịu s nh h ởng t ởng c a nh ng nhà xã hội ch nghĩa không
14
ởng. Doãn trong Hai vẻ đẹp; D ng trong Đô bạn; Duy, Th trong Con
đường sáng; H c, B o trong Gia đình ph n nào th y c s b t công, s
chênh lệch gi a giàu và nghèo, sang và hèn trong xã hội th i, b c u
tìm ra nguyên nhân c a tr ng thái nói trên là do s áp b c, bóc lột c a b n
quan l i phong ki n. H mu n lao vào hành ộng th c hiện c i cách nông
thôn theo tinh th n v minh, khoa h c c a ph Tây c i thiện i s ng
dân quê, thay i bộ m t xã hội. Nhân v t chính diện trong ti u thuy t Tự
lực v n đo n, nh ng chàng và nàng càng tin vào lí ởng xã hội c a h l i
càng “ vẻ trẻ trung” Nh t trong hoàn c nh xã hội th i,
nh ng t ởng và d ịnh y không tránh khỏi tính ch t o t ởng và màu
s c c i l
3. Chặng đường 3: từ cuối n m 1939
Ch ng này ti u thuy t Tự lực v n đo n b t u khi th i kì M t tr n Dân
ch D ch m d t (tháng 9 – 1939). Cùng v i thì Nh t vào
D cùng th c dân Pháp bóc lột nhân dân ta, tình hình xã hội ngột ng t, b
t c; Nh t, Pháp g m ghè nhau, nhi u ng phái m c lên. Ch ộ ki m duyệt
sách báo c l p l i kh t khe và tr ng tr n h bao gi h t. Nh ng ho t
ộng v hoá, nghệ chân chính bị bóp nghẹt. Nh t Linh ph i tr n sang
Nh t, nhi u nhà vì nh ng lí do khác nhau bị b t giam, nhi u ng i c m
bút ph i xoay ra buôn l u ho c làm b i bút cho các phe cánh có th l c chính
trị… Nh ng o t ởng c a Tự lực v n đo n tan thành mây khói, m i t
ởng c i cách không còn kh n th c hiện. Báo Ngày nay bị b n vì bị
coi là “ báo c a b n phi n lo n”, các nhân v t ch ch t r i bỏ con ng
v hoá, chuy n sang ho t ộng chính trị.
là ch ng ng “xu ng d c c a Tự lực v n đo n” v ởng. K
từ Đẹp c a Khái bộ ba cây bút Nh t Linh, Khái Hoàng o tỏ ra
không còn h ng thú v i vi t ti u thuy t lu n n a. Mỗi cu n ti u thuy t c a
15
Tự lực v n đoàn ở ch ng này là “ ột cu n ti u thuy t không có chuyện” [57,
419]. Các nhân v t c a ti u thuy t Tự lực v n đo n c ng có s bi n chuy n
hẳn v t ởng. Các chàng và nàng gi ch còn là nh ng con ng i vô lí
ởng mang tâm tr ng chán ng, s ng buông th , tuyệt v ng và vô trách
nhiệm v i cộng ng, v i xã hội. Tri t lí s ng c a h mang màu s c hiện sinh
ch nghĩa, ch còn bi t n ò hỏi cá nhân và kêu g i h ởng th . Tuy nhiên,
c n ph i th y qua Đẹp, Bướm trắng và B n k o n các nhà ti u thuy t Tự
lực v n đo n khá thành công khi ph n ánh tình tr ng b t c, tuyệt v ng c a
một bộ ph n thanh niên trí th c th i s ng buông xuôi, không lí ởng,
không còn l c quan, “vui vẻ trẻ trung” ch ng ng tr c. Các nhân v t
u c quan sát từ góc ộ con ng i cá nhân – một cá nhân v t bỏ m i s
ràng buộc c a chuẩn m c o c xã hội, l y s gi i phóng cá tính ở m c ộ
tuyệt i làm chuẩn m c v i nh ng ph n ng tâm lí tiêu c c cùng nh ng
hành ộng th hiện s tr i nghiệm b n ngã r t c c M t khác, ph n ánh
tâm tr ng chán ng, b t c c a một bộ ph n thanh niên trí th c
th i. Lan H - một nhân v t n trong ti u thuy t c a Khái có lúc tỏ
ra “ ” khi th y “ thanh niên s ng không m c hay v i m c
ộc nh t là s ch b i phóng …” [21, 305]. Ph i ch nh ng “
” y ph n nào th hiện ý th c trách nhiệm c a các nhà ti u thuy t Tự
lực v n đo n i v i xã hội?
1.2. Khái quát sự nghiệp văn học của Nhất Linh thời kì trước cách mạng
tháng 8 – 1945
1.2.1. Khái niệm về tiểu thuyết luận đề, tiểu thuyết tâm lí
Tiểu thuyết luận đề: Ti u thuy t lu c hi u là ti u thuy t mà c t
truyện và s ph n nhân v ch ng minh cho một v tri t
h c, xã hội. Nhà nghiên c u Ph m Th : “Ti u thuy t
lu là ti dịch thành ng P “R e” ở
16
ch cái ch ệm có hệ th ng c a một tác gi v một v
tr i c ở n xã hộ t ra một
câu chuyện v i ch ý trình bày nh ng nhân v t, d n d t các tình ti n
một k t c c, t t c nh m bênh v c cái quan niệm c … i ta
nh n ra ti u thuy t lu ở chỗ, tác gi ệt ch ý bênh v c một quan
niệ ch ng l i một quan niệm khác và rõ rệt u n n n câu chuyện, khuôn
t, ph c v cho ch ý c ” [40 244]
Ở ti u thuy t lu khẳ ịnh và b o vệ cho lu c a mình,
ng hai tuy n nhân v i l p, mâu thu ột gay
g t v T t chính diệ ởng lu , luôn là
“ ” ởng c a tác gi , nhân v t ph n diện thì ch ng l
ở t khác, nhân v ng ch c khai thác ở nh ng bình diện có
l i cho lu . K t thúc ti u thuy t lu “có h ” t
chính diện bao gi ng, nhân v t ph n diện thì bị lên án. Và vì th , ti u
thuy t lu ng mang màu s c và duy lí. Ở Việt Nam, ti u
thuy t lu có th c hi ộ ý ởng v phong hoá, t p t c, ý
ởng ch ng l ý ở ò ỏi t do t l p cho con
i cá nhân n y sinh ở một th i kì lịch s nh ịnh.
V i Nh t Linh thì ti u thuy t lu là lo i tác phẩ “V
o một s b ột cái gì t ẹ nêu lên một lí
thuy t ra một câu chuyệ th c hiệ ý ” t Linh cho r ng, trong
s các ti u thuy t c a ông có hai tác phẩm Đoạn tuyệt và Lạnh lùng là nh ng
ti u thuy t lu thành công.
Tiểu thuyết tâm lí: “T u thuy t tâm lí là lo i ti u thuy t tìm cách g i
lên th gi i tâm linh, b n ch t c a nhân v c xem xét theo s phát tri n
nội t i ch không theo s t c a th gi … n ch ra
r ng nh ộ u khi n t ch c c a c t truyện, tr t t c a các hành
ộng và c a các nhân v t v c quy v s phân tích nh ng ph n ng
17
tâm lí c a nhân v ” [49, 404] n ti u thuy t tâm lí, dù là
u c t lõi c c bộc lộ ng miêu t
chính, y u t c c m h ng ch o c a tác gi là tâm lí nhân v t.
Tâm lí nhân v t là c u cánh cho việ ị nhân
b n c a tác phẩm ti u thuy t.
Trong cu n V n ọc Việt Nam thế kỉ XX, G S P ệ
ra quan niệ : “T u thuy t tâm lí t ng nội vào hiện th c
tâm lí, vào th gi i bên trong th m kín c i. Ở m h ng ch
o c ” [11 231]
Có th nói, ở ti u thuy t lu , nhân v t là nhân v t nh p th , ở tr ng
ộng. Còn ở ti u thuy t tâm lí, nhân v t thu v i s ng nội tâm, ở tr ng
ĩ u ở ti u thuy t lu Nh t Linh h ng bi u hiện bên
ngoài c a nhân v ng trùng khít v i nội tâm, cá tính c a nó thì ở ti u
thuy t tâm lí, hiệ ng y không còn ph bi n n a. S ng nh t
gi a cái bên trong và bên ngoài trong mỗi cá nhân, cá th là nh ng tín hiệu
u cho th y s ng, ph c t p c a th gi i nội tâm con
i. Nh ng tín hiệu c b sung và hoàn thiện bởi một s
nghệ thu t miêu t c s c khác. Nh t Linh không còn t p trung làm
n i b t mâu thu n gi a các nhân v t trong tác phẩm n ng t i th gi i
bên trong nhân v t nh m th hiệ i s ng nội tâm. Việc quan tâm t i bên
trong tâm h cho việc quan tâm t i xã hội,
từ ĩ a nhân v t thay th cho việc miêu t ộ r i từ
kh c ho ng nh V y càng v n
sau thì các sáng tác c a Nh m nhìn di chuy n từ i tr n
thu t sang nhân v t xu t hiện ngày mộ é T cho nhân v t
t bộc lộ, t i diện v V P n xét v Nh t
: “Ô t từ ti u thuy t ái tình, ti u thuy t tình c m, qua nh ng ti u
18
thuy t lu n ti u thuy t tâm lí, s ti n hoá y ch ng tỏ r ng mỗi ngày
ông càng mu ” [43 234]
1.2.2. Các mô hình cơ bản tiểu thuyết Nhất Linh thời kì trước cách mạng
tháng 8 – 1945
Quá trình v ộng nghệ thu t c a ti u thuy t Nh c cách
m ừ ti u thuy t lu n ti u thuy ng chung
c a nhi m khi n cho một s nhà phê bình
coi Nh ộ c a nghệ ĩ n tuý.
Ở tiểu thuyết luận đề: là s khẳ ị i – xã hội, ch
hẳ i – y u ch trình bày nh ng nét tâm lí
th hiện tính cách. Nhân v t v i nh ng tính cách có từ
ộng l c tâm lí duy nh t, chịu s chi ph i c a một nét tâm lí ch o. Vì
v y, n phù h p v i tâm lí nhân v t thì tác phẩm trở nên sinh
ộng, thuy t ph c, h p d V t Loan trong Đoạn tuyệt tác gi
công khai bênh v c cho nhân v t, bênh v c cho cái m V t nhi u
lúc trở “ ” Lạnh
lùng c s t lên tác phẩ T t tâm lí nhân v t
t: nh ng l i nói buột miệng, nh ng c ch vô ý …
V ng t i nh ng v xã hội nên nh ng l i tho ộc tho …
c a nhân v ng ngo i, còn phi n diệ i v n
c nhìn ở mộ ộ t kh p v ò m nh n (gái
m i, mẹ ch …) D i s ng tâm lí c a nhân v t ít v ộng bi n
chuy n, tr ng thái tâm lí ch y u c bộc lộ ộng, ngôn ng , qua
l i tác gi ch c bi u hiện b ng nh ộng tâm lí bên trong.
Khi miêu t tâm lí nhân v t tác gi ch y u miêu t từ bên ngoài, s t bi u
hiện ch nhân v n i lo n c a tâm lí, tính cách.
19
Đến tiểu thuyết tâm lí: i,
c nhìn nh n v ng ho ộng bên ngoài
không còn gi vai trò quan tr ở ti u thuy t lu c quan tâm
th hiện trong m i quan hệ v i nội tâm bê Q c quan
tâm, thay cho tr i s v ộng, mâu thu n nội t i
ph c t ĩ a nhân v t không
th ng nh n một chi u, nhân v ộc tho i nhi ệ thu t tr n
thu c s d ng nhi o sát Bướm trắng chúng tôi th ộc tho i
nội tâm chi m g n n a s trang sách (66/133 trang). Qu là m ộ c.
là nh ng từ ng chuy n ti p c a ngôn ng tr n thu t, bi t
nh ng bi ộng trong lòng i nhi u khi ch t hiện v , chuy ộng không
ngừng, mâu thu i l e : “ l ” “ ĩ ” “
nh ” “ ở ” “ n th ” …
Nh t Linh từ giã quan niệm truy n th ệm m i v
ti u thuy t hiệ i. Trong hai ki u ti u thuy t: ti u thuy t lu và ti u
thuy t tâm lí c a Nh t Linh mỗi ki u ti u thuy t có một ch
ng nhân v t khác nhau. Quá trình v ộng nghệ thu t
c a ti u thuy t Nh t Linh từ ti u thuy t lu n ti u thuy
ng chung c i.
1.3. Quan niệm về tiểu thuyết của Nhất Linh
Nh t Linh b t u sáng tác từ nh ng n 20, thành công c ở
nh ng n 30 và k t thúc s nghiệp c m bút c a mình vào u nh ng n 60
c a th k XX. Trong quá trình các tác phẩm c a ông ch y u ở th lo i
ti u thuy t “ n i r t mau” [23, 50] v nội dung t ởng c ng v hình
th c nghệ thu t. Nhà nghiên c u V Ng c Phan nh n ịnh: “N u c Nh t
Linh, từ Nho phong cho n nh ng ti u thuy t g n nh t c a ông, i
ta th y ti u thuy t c a ông bi n i r t mau. Ông vi t từ ti u thuy t ái tình,
20
ti u thuy t tình c m, qua ti u thuy t lu n , n ti u thuy t tâm lí; s ti n
hoá y ch ng tỏ r ng mỗi ngày ông càng mu n sâu vào tâm h n ng i
ta” [43, 234].
Tr c n 1932, Nh t Linh theo quan niệm c a các nhà nho: V g n
v i o, v i mệnh tr i, “V ĩ t i o” “V ĩ ng o” “V ĩ quán
o” Ông noi các nhà nho ti n b i (Nguyễn Trãi, Nguyễn B nh
Khiêm, Nguyễn Du, Nguyễn Chi u, …) dùng th hiện
c t cách, ý chí giáo d c o c, truy n t i t ởng o lí theo quan niệm
c a thánh hi n và con thuy n v c tiên là chở o:
“C ở bao nhiêu đạo thuyền không khẳm
Đâm mấy thằng gian bút chẳng t …”
(Nguyễn h Chi u)
V i Nh t Linh, v h c tr c h t có ch c n truy n t, r i m i n
việc phát hiện, khám phá. i t ng v h c không ph i là cuộc s ng th c
mà là khuôn m u c a o c truy n th ng, o nho là: Nhân, lễ, nghĩa, trí,
tín c a ng i quân t ; là công, dung, ngôn, h nh c a ng i ph n .
Ông quan niệm cái ẹp là hoàn h o, toàn diện, tuyệt i, th ng nh t v i
cái có ích, cao cái ẹp nội dung h hình th c. Cuộc s ng c giá
qua con m t o lí, nhân v t c xây d ng theo chuẩn m c o c: thiện –
ác; trung hi u, ti t nghĩa – b t trung, b t nghĩa; th t thà – gian d i … h c
chú tr ng ch c n giáo d c theo i o lí có tính ch t quy ph m, khuôn
m u. Ti u thuy t Nho Phong (1926) và t p truyện ng n Người quay tơ (1927)
th hiện khá rõ nh ng quan niệm trên.
Sau khi du h c Pháp v , sáng tác c a Nh t Linh th hiện s cách tân
m nh m trong quan niệm v Chịu ởng m nh m ởng t
do dân ch , t ởng tri t h c c a Gi Nietzche, nh h ởng c a n n v hoá
Tây, nh t là n n v hoá Pháp, Nh t Linh có hoài bão v n n v hoá
21
dân tộc. Trong cu n Viết và đọc tiểu thuyết (1961) lu n bàn v th lo i và
cách th c vi t ti u thuy t từ kinh nghiệm sáng tác trong cuộc
i nhà Qua Nh t Linh c ng bộc lộ nh ng quan niệm c a mình v th
lo i nói riêng và h c nói chung.
Trong Viết và đọc tiểu thuyết Nh t Linh bày tỏ khát v ng là vi t
c nh ng cu n sách hay, có nghệ thu t cao siêu, b n mãi v i th i gian,
c i i công nh n: “ ng cu n ti u thuy t hay là nh ng cu n t
s th c c b trong l n b ngoài, diễn t một cách linh ộng các tr ng thái
ph c t p c a cuộc i, th t sâu vào s s ng v i t t c nh ng chuy n bi n
mong manh, t nhị c a tâm h n b ng cách dùng nh ng chi ti t v ng i và
việc làm ho t ộng nh ng nhân v t cùng hành vi, c m giác và ý ĩ c a
h . Nh ng cu n c n ph i do s thành th c c a tác gi c u t o nên, vi t
b ng một l i v gi n dị, không gi ng gi i nhi u và không ph i hay ch vì c t
truyện” [33, 41- 42]. Theo Nh t Linh, khám phá i s ng bên trong c a con
i v i t t c nh ng chuy n bi n mong manh ph i là tiêu chí quan tr ng t o
nên giá trị V i là s thành th c c a nh ng tâm h n
ch không ph é o lí. Từ quan niệm
trên, v i ông các y u t hình th c nghệ thu t v c coi là quan tr ng trong
ti u thuy t truy n th t truyệ ộ … u không diễn t
tâm lí thì dù có hay, có ch t ch t o nên nh ng tác phẩm
xoàng, không có giá trị lâu b n. Nh ng tình v i quan niệm c a
Th ch Lam trình bày trong ti u lu n Theo dòng v giá trị c a ti u thuy t:
“… u thuy t s e i s phong phú d n cho tâm h n chúng ta. Ta
s bi t nhi u tr i c a các tâm h ễn t , nh n
é c nh ng màu s c mong manh c a tâm lí, chúng ta s t p c m xúc sâu
xa và mãnh liệt, bi ộ … và khi bi t phân tách, suy xét kỹ càng
tâm h n c a nh ng nhân v ở ng kia, chúng ta s s ”
22
… “ u thuy t s làm chúng ta yêu, ham mu n yêu, không ph i yêu một
i, không ph i yêu một v i v ”
[33, 54].
Nh t Linh là một trong nh ng cây bút ti u thuy t ch i bỏ ch ĩ
tài. Nhà có th vi t v b t kì tài nào miễn là trong tâm mình thích. C n
tránh nh t là theo th i, ừng nh ng s chi u lòng ộc gi , cái hám danh
nh t th i làm m t tâm ngh nghiệp. V i ông: “ ch n tài nào
c n nh t là mình ph i thành th c, nghĩa là chính trong thâm tâm mình th y
thích vi t tài qu th c mình t th y mình c m ộng tr c nh ng c nh
v tài H n a mình th y trong tài có nhi u cái ” [33,
46]. Nh t Linh c biệt coi tr ng s thành th c và có nh ng rung ộng th c
s trong việc l a ch n tài.
Bàn v nghệ thu t ti u thuy c biệt chú ý t i y u t nhân v t,
ngôn ng nghệ thu t. Khi t hai ki u nhân v t ti u thuy t trong
sáng tác c a mình (nhân v t c a ti u thuy t lu n và nhân v t c a ti u
thuy t tâm lí), Nh t Linh cho r : “ ộ y tôi ch coi nhân v t nh nh ng
quân c một ván bài, h không ph i là cái chính và ch dùng nh ng
chi ti t nào l i cho cái ý ch ng tỏ c a mình không theo sát cuộc i th c là
m c chính c a ti u thuy t mà i cuộc i th c l i cho lu n c a
m ” [33, 18 – 19]. Ông nh n th y, việc s d ng nhân v t minh ho cho
lu n thuy t t ởng c a mình, bi n nhân v t ti u thuy t thành lu n m
minh ch ng cho một lu n có sẵn là một u “l m lỗi”. Và sau này, Võ
Phi n n ra khi chú ý t i ti u thuy t lu c a Tự lực v n đo n:
“ v t ti u thuy t v n hèn l m, h không chịu hi sinh cho c t truyện, cho
lu n , cho ý ởng cao ẹp nào c (…) Ép h hi sinh nh th nào thì h
ch t non không kịp nh n d ng, thiệt h i cho h mà “ ệc l n” không
” [60, 81]. Nh t Linh ra nh ng quan niệm v nhân v t và nghệ
23
thu t xây d ng nhân v t mà theo ông là “ n” Theo ông, mu n t o
d ng c các nhân v t, các ti u thuy t gia “ i ý quan sát con i và
diễn t c b ngoài l n bên trong th nào cho nh ng nhân v t s th c,
có vẻ s ng, linh ộng, không gi ng hẳn nhau nh nh ng t ng một
khuôn và không l m ” [33 50] ng dân ch hóa trong quan
m nghệ thu t c a nh c bộc lộ rõ khi ông chú ý nhi n
s c s ng c a nhân v t.
V cách diễn t trong v Nh t Linh cho r ng: “V y tr c
h t ph i th t gi n dị… Gi n dị là vi t nh l i nói ng, càng gi n dị, càng
không có càng … Nên tránh h t c m i câu c u k … Nên
tránh nh ng câu i… Nên tránh nh ng câu du và tr ng rỗng…
V t c là x p t ch , ho c x p t câu theo một th t nào ch và câu
diễn t cái ý mình ịnh diễn t . G t gi a không ph i là làm cho câu
kêu hay du g t gi a t c là ch n ch t câu cho diễn t các
việc và chi ti t c và linh ộng” [33, 75].
Trong Viết và đọc tiểu thuyết Nh t Linh nói rõ nhà nào khi vi t
c ng ph i xác ịnh c gi ng v sở tr ng c a mình, ịnh vi t v theo
gi ng nào, không nên b t ch c ai. Và v i ông, gi ng ệu tuyệt mà ông
ng n là: “ t gi n dị mà không l t l o, r t bình ng mà v n sâu s c,
gi ng ệu h m một chút khôi hài r t nhẹ, kín ” [33, 82]. Trong th c
t , ông th y nhà nào t c t i u “tuyệt ” việc
xác ịnh rõ c h ng cho phong c a mình s chi ph i n việc l a
ch n ngôn ng c a mình trong quá trình sáng tác.
V i ki n th c sâu rộng v v hoá, h c ph Tây và ý th c v
một n n v mang m tính dân tộc, Nh t Linh t o cho mình một
l i v hiện i v i cách diễn t trong sáng, tinh t , giàu ch t th ch t ho .
Ngôn ng c a ông t n nh cao c a v h c lãng m n 1930 – 1945
24
trong việc sâu khám phá tâm h n con ng i, c biệt trong lĩnh v c tình
yêu. Nh t Linh e n cho ng i c th i một l i v m i mẻ,
cu n hút, t qua ngôn ng v c thoát khỏi tính ch t
c lệ khuôn sáo, i c a câu trung i, cách diễn t bóng b y, c u
kì v i các sáo ng , các từ Hán Việt ho c còn mộc m c, ch trau chu t, ch
t o c s h p d n v i o b n c thành thị.
y, Nh t Linh từ giã quan niệm truy n th ng vào quan niệm
m i v v h c. Ông chuy n h ng từ t ởng, c m h ng nghệ thu t, tài
n l i vi t. S ph n con ng i cá nhân, quy n s ng, quy n t do dân ch ,
quy n c h ởng h nh phúc, lòng khao khát lí ởng c nhà quan tâm
th hiện trong ti u thuy t c a mình.
Tiểu kết:
S xu t hiện c a Tự lực v n đo n v i khát v ng xây d ng một n
h c m i cho dân tộ c phát tri n m nh m c c Việt
Nam trên ti n trình hiệ i. V i vai trò ch soái, Nh t Linh qua các sáng tác
c a mình góp ph ị c v ộng v ởng và nghệ thu t c a
ng ti u thuy t Tự lực v n đo n nói riêng. Hoàn
c nh lịch s xã hôi, s tr i nghiệm cùng v i ý th c ti p nh ở
T e n cho ông quan niệm m i v ti u thuy t,
c nói chung, phù h p v i s v ộng nhanh chóng c a xã
hội ngày càng hiệ i.
25
CHƯ NG 2
SỰ VẬN ĐỘNG TƯ TƯỞNG NGHỆ THUẬT QUA VIỆC THỂ
HIỆN CON NGƯỜI
2.1. Con người cá nhân – xã hội, con người hành động
ý i cá nhân trong các m i quan hệ xã hội
d c phát tri n l n v ởng nghệ thu t c c Việt Nam hiệ i
th i kì 1932 - 1945. Tự lực v n đo n nói chung và Nh
khẳ ị c vai trò tiên phong c phát tri n này. Qua th gi i
nhân v t c a Nh t Linh, s v ộng v ởng nghệ thu t theo ti n trình
hiện i hóa bộc lộ rõ nét nh t vì: nhân v t là y u t nghệ thu t t p trung và
th hiệ nh ởng nghệ thu t c a tác gi .
2.1.1. Con người cá nhân - xã hội
V i tôn ch “Làm c i ta bi t r o Kh ng không h p th i
n ” phê phán m nh m , quy t liệt lễ giáo phong ki n c h ,
l c h p cuộc s ng c i.
ởng n i b t trong nh ng ti u thuy t lu c a Nh t Linh ch ng 1932-
1935. Khác v Hồn bướm mơ t ên, cuộ u tranh gi a cái
m u thuy t lu c a Nh t Linh diễ ẳng,
không thỏa hiệp ngay từ Đoạn tuyệt và Lạnh lùng. Thông qua bi kịch cá nhân
trong hai tác phẩm Đoạn tuyệt và Lạnh lùng tác gi ng
v xã hội b c xúc: V n gi i phóng ph n khỏi ch ộ
Nh t Linh xây d ng hai b c tranh ch ộ b n i (Đoạn tuyệt),
v b chìm (Lạnh lùng). Ở Đoạn tuyệt ch ộ ện lên rõ nh t là
qua nhân v t bà phán L i - tiêu bi u cho lễ giáo giáo phong ki n m c ruỗng,
lỗi th i. Quan niệm c h , s ộ b o th ộng tàn b o c a
P “ ” a mẹ ch ng ngày càng thít ch t cuộ i c a
26
Loan - nàng dâu có h ng t ởng ti n bộ. Nh
nhi u l n: “ ò ẩn quẩn dây xích dài không bi t bao gi h ” [28 48]
dây xích c t n t “ ịu kh nên bà
mu n b ” [28
74]. Còn ở trong Lạnh lùng, ch ộ ình là s é c liệt b ng lễ
giáo, luân lí hà kh c. Nh i v i ph n , h t ò
t m b “T t h nh kh ” D “T t h nh kh ” c
ch “ ” ừ th i bà t m u nhà mẹ ch ng Nhung. Ở goá th
ch ở thành khuôn m u b t di b t dịch truy n cho các nàng
dâu sau này. Cái dây xích y xu t hiện ba l n: ở u tác phẩm, ở gi a và ở cu i
tác phẩm (trang 196, 237, 262) trói ch t cuộ hệ
ph n chịu s é o.
Ch ộ v i ý th c hệ phong ki n in sâu ng
tr ở o thành ý th c, quan niệm truy n từ i
ột quy lu t và th hiện trong cách hành x t c a nh ng bà mẹ
ch ng. Nh d c nh ng chân dung mẹ ch ộng
P i trong Đoạn tuyệt. Có nhà phê bình vi : “ y
n nhà v i một s c nh giác không bao gi sai sót, thù ghét con
dâu mộ ” [6 179] B n m i việc l n nhỏ trong gia
Từ việc d ò n việc th cúng, giỗ t t, kèm c p
… : “ ” [28 61]
lúc l ộ “ y anh xem v i nó v
” [28 61] i than thở “
phúc nên m i v ph i mộ ” [28 62] Nhân mộ
hỏng ngày giỗ “S ác, m x u b ng l m th ”
[28, 97] r ng tr n con dâu và trong một cuộc xô xát, bà xông vào
“ ” m v “ t tôi r ”
27
hãn ra lệ “ ịu tộ ” [28
99]. Bà Phán L i tiêu bi u cho bộ m t kh ng khi p c a một bà mẹ ch ng
phong ki ởng ở Việt Nam.
Khác v i cách hành x ộ o c a bà phán L i (Đoạn
tuyệt), bà Án (Lạnh lùng) hành x khôn khéo (l t m m buộc ch t) luôn tỏ ra
là một “ ền mẫu”. B ng t ngào âu y m v i con dâu trẻ, goá
ch buộc con dâu ph i th ti t. Hễ n nhà là bà l e c h nh
c a con dâu. Bà khôn ngoan, sâu s c, kèm c p con dâu khéo léo, từng li từng
tí, th y Nhung m c áo h e i d : “ ẹ i
cái r ng không m c. Thô ” [29
221]. Khi bi : “P i làm th nào cho
nó không bi t r ện. N u nó bi u thì nguy
l ” [29 235] m v i con dâu
“ òn trẻ a m ” [29 235] ý c v gia
phong v n m nh khi n bà tìm m i cách c n trở con dâu b ng nh ng l i c nh
t nh, b ng nh ng câu m ng ch y t xa xôi, : “T u thì
v v i ch ng cho ph o v ch ừng h ởng r ng
nhà h n gì c ? i sang thì ti ng l i hèn thì
ti ng nhỏ ở ng c a mình, ai không có liêm s ”
[29 235] “ i l m. Còn kêu ca gì n a. Mày thì còn ch t n u
mày không chừ ĩ T ò … R
th ở v i ch nhà mà không h c m y may tính n t c a
ch ” [29 236] T e i Nh “ t là một thiên
phóng hài tuyệ ” [7 30]
Qua tuy n nhân v t v i diệ ở , Nh ện
hiện th c s ộng trong xã hội Việ c Cách m ng. D u ch dừng
l i khi miêu t hiện th c cuộc s ng xã hội ở ệ , song qua
28
các nhân v t ph n diện tiêu bi u cho lễ giáo phong ki n v i nh ng luân lí hà
kh c, quan niệm hẹp hòi, Nh t Linh c h a thành công thành trì v ng
ch c t n t i hà ò ội phong ki n, từ ng
phê phán m nh m hiện th c m c ruỗng, suy thoái t n cùng c a giai c p
phong ki n.
i l p v i tuy n nhân v t tiêu bi u cho ý th c hệ phong ki n là nh ng
nhân v i diệ ởng ti n bộ v i ý th u tranh quy t liệt ch ng
l T u cho l ng ti n bộ này là nh D (Đoạn
tuyệt); Nhung (Lạnh lùng); D (Đô bạn). H là nh ng chàng, nh ng
nàng có h c, ý th c sâu s c v giá trị cá nhân và giá trị c a cuộc s ng. Trong
Đoạn tuyệt, Loan hiện lên là cô gái m i, theo Tây h c và luôn ch ng l i
nh ng gò bó, ràng buộc c a lễ giáo phong ki n. Cuộ u tranh ch ng l
ở c h u không ph i là cuộ u tranh t phát mà là cuộ u tranh
có ý th c c i có h c ti p nh n l i s
T “ ộng rãi, không
gì bó buộ ” [28 59] ẹ ệ
ẳ ( ý y me): “T e e
... Việ e ở ”
[28, 33]. V i Loan, ý ệ ẩ
c i và ph i b o vệ m nh m T c nh ng l ộng
c a mẹ ch ẩm bị xâm h i, Loan m nh m
b ộ quy t liệ : “
” “ ẩ ẳ ẹ : B
i é ” [28 99] Qua nhân v t
Loan, Nh t Linh ò i, quy c t do yêu
quy c s và th hiện khát v ng mu n xóa bỏ
nh ng th phép t c lỗi th i, luân lí mù quáng, quan niệm hà kh
29
buộ i. m chung c a các nhân v i
diện cho cái m i trong ti u thuy t lu c a Tự lực v n đo n ở ch u.
Từ ý th c sâu s c v giá trị c a cá nhân trong xã hội, nh
(Đoạn tuyệt), Mai trong Nửa chừng xuân ( ) ộc lộ ý th c ch ng
i m nh m , không tho hiệp khi nh c phẩ ị c a
ị e , bị p. Ý th c v cuộc s ng v i một quan niệm m i
xu t hiện ở nh ng thanh niên c a th i m “ ễm nh ởng
m ” ng tr i c a ti u thuy t Nh t Linh.
n v i Nhung trong Lạnh lùng, cuộ u tranh gi a cái m
diễn ra âm th m song không kém ph n d dội. N ừ ở
, và , ộ D
ỗ D e ở
Nh t nhân v t c ng gi a một bên là s c s ng tu i
trẻ, tình yêu v i một bên là s c ép c n luôn l y gia phong
làm giá trị n n t ởng. ý ừ
m : “ ẳ ột câu nói, mộ
nàng là mộ
ti ” [29 198] S ỏ ĩ:
“ ộ é ộ
? S ở ẹ
?” [29 260] ĩ
ĩ V ệ ò
ị ị
ò ĩ K t thúc tác phẩm là hình nh c i
diện t m bi n v i b n ch “T t H nh Kh P ” trong tr ng thái mệt mỏi,
b t c ám ở. Ch vì th c, gia
giáo gi hiệu mà xã hộ cao n cho bi
30
Nhung ph n hi sinh h nh phúc cá nhân, tu i trẻ và tình yêu. Cuộ u
tranh c a Nhun t c, tuyệt v ý ĩ cáo, phê phán xã
hội toát lên m nh m trong nh ng trang cu i c a Lạnh lùng.
Trong ti u thuy t lu c a Nh i cá nhân luôn song
hành v i xã hội. T ở ị o toát lên rõ nét
khi th hiệ i cá nhân - xã hội. Qua m ộ - m i,
bày nh ng m t trái, l c h u c o lí phong ki t
ng bênh v c quy n s ng c ng th i phê phán
ộ ng l c a nh i y c. Khi
vi t Đoạn tuyệt Nh t Linh có l “T ng các thanh niên nam, n ừng
chị ng nh ng nỗi kh t khe c a cuộ ột m ” ột y
ng diễn ra ở n, t p trung ở m i quan hệ mẹ ch ng
– nàng dâu. Trong cuộ ng y, tác gi ng v
phía m i, c do cá nhân. Và nhân v t
c chia làm hai phe: một bên là nh ng cô gái m i v i một bên là các bà mẹ
ch ng, h hàng nhà ch i diện cho th l c phong
ki n, nh i mu n duy trì, b o t n n ở nên lỗi th c
nh ng bi i c a xã hội. Quy t liệt không kém là nh ng cô gái tân th i
n b t phá, tìm cách khẳ ịnh quy n i, quy n t do hôn
nhân. Trong cuộ u tranh cam go y, tác gi c diện,
c yêu m é .
u c a ti u thuy t Tự lực v n đo n v i ý th
cao t do cá nhân và phê phán lễ giáo phong ki n. u
Lê D c Tú nh ịnh: “ i cá nhân có c một lịch s trình t ý th c v
mình: từ i cá nhân xã hộ m màu s c chính trị i
cá nhân lãng m n l p dị i c ĩ ” [57 45]
v ộng mang tính quy lu t, phù h p v i b i c nh lịch s - xã hội c th và
31
ph ởng nghệ thu t c a Nh t Linh.
2.1.2. Con người hành động
i cá nhân là y u t n i b t trong quan niệm nghệ thu t v con
i th i kì 1932 - 1945 c bi n v ị
ộc l p v i xã hộ c t do th hiệ ng, ham
mu … c khẳ ịnh quy i, quy n
s a mình. Chính vì v y, lí gi i, c ĩ i v i các
m i quan hệ xã hội theo quan niệ i toàn diện
cách ti p c n cuộc s ng c ở ra cách nhìn m ng và
phong phú. Trong ti u thuy t lu c a Nh i cá nhân
không ch ng hành v i con ng i xã hộ ò ộng.
Khi m i Đoạn tuyệt, Lạnh lùng c xem là “ c
r ” c báo chí ca ng i, nh t là Đoạn tuyệt ẩ i vào th i
m thích h p, vì nó c n là v nóng bỏng trong xã hội thị thành,
ộng m nh m t i thị hi u c a t ng l p thanh niên trí th n, ti
s n lúc b y gi : v gi i phóng c i, gi i phóng ph n , v
quy t là tác phẩ ộng tâm h n sâu xa c a
l ô thị, h c sinh, sinh viên, nam n trí th c bởi khát v ng hành
ộng. Hình nh nhân v D … i cuộ i thoát li, t l p
ộng và khát v ng tình yêu h nh phúc có s c lôi cu c. Và từ
Đoạn tuyệt n Lạnh lùng, Nh t Linh l i ti n thêm mộ i m i trong
cách miêu t ộng, phân tích tâm lí nhân v t và ngày càng sâu s c
Từ k t c e ng, Đoạn tuyệt r n k t
c u hòa nh p, Lạnh lùng T ng
th i, ẩm góp ph n d y lên một phong trào ch ng phong ki n
sôi n i m nh m .
32
Ở Đoạn tuyệt, Loan là cô gái m i, có h c và luôn ý th v i cuộc
s ng b n ch t c a mình. Cô không ph i hóa trang trong bộ nâu
ò u Lan (Hồn bướm mơ t ên), trong cái áo thôn n c a
Liên (Gánh hàng hoa), Trâm (Nắng thu), không còn lí lịch xu t thân nhà nho
(Nửa chừng xuân) … : “ ột n sinh
trung h c, m c tân th n v i tình yêu t ” [28 31] T ộ u
tranh cho quy n cá nhân, Loan có ý th c rõ ràng, không chị , âm
th ệt. Loan phê phán th n n p mù quáng và
m nh m bộc lộ ý th c t do c : “ ẹ ch ỗ khác mà
ở, tộ c kh vào thân r n nỗi t t ” [28, 21]. Ngay khi còn ở nhà, bị
cha mẹ ị hỏ : “ ở cái
nhà này? Mình l y ch ng hay ai l y ch ?” [28 37] V ò i cha mẹ:
“T y mẹ c, th y mẹ không th v i vô h c
c n ” [28 33] V ẹ mà không th tr e i yêu, Loan
buộc ph i l T n d t khoát không ch p nh n nh ng h t c
và s áp ch ng ngang hàng v i Thân khi lễ gia tiên, h cái hỏa lò
c bu … D ng c g ng hòa h p v
ch ng và c yêu ch ng, mu n cùng ch ng s ng t l
T c, ph thuộc và hùa v y
mình là v “ ” [43 89]
c n ị gây d c tính t
tr ng, thẳng th n c i có h c, Loan không cam chịu c nh mẹ ch ng
ngày càng áp ch ng ngày càng xúc ph m, dày vò nhân
phẩ i v i Thân, nàng ch còn th y “ ởm và ghê tở ”
nh n nh vừa lòng mẹ ẩm c a nàng bị xúc
ph ộ “ ng con v ” n ti ng v i mẹ ch ng
“ n ch i tôi, không ai có quy ” [28 99]
33
Ý th c quy i khi n Loan dù thân cô th cô v n m nh m
ch ng l i s áp b c tàn b o cu ng nộ c ng. Lòng khao khát
t n tuyệt v i cuộ n m : “T ị xích và thân
mình s p bị giam c ng c a, nàng v n có cái c m
ởng r ng vừ c ra khỏi mộ ộ ” [28 101] S c tr ng
án, Loan trở v , mở ng d y h c, r ò t là t
báo bênh v c phái m i, s th ng th c ẹp và thẳng
th n. Nhân v t Loan là m ởng, dám nh n nh
n ộc gi th n và có th làm. Nh n xét v nhân v t Loan,
Ph m Th : “ ẹn thùng, không e dè, s sệt, ch quan, c ng
cỏi, kiêu hãnh, lí s , m ” [39 243] ở th “ ộ i b n
mà ta yêu m ” [7 17]
n nhân v D Đoạn tuyệt l i có s c h p d n riêng.
Chẳ c mô t v i bộ m “ t, r n rỏ ” [28 23] i nói c a
chàng có s m th ẩn ch a một nỗi bu m i
tình u uẩn, v tâm tr ng c i thanh niên trong hoàn c nh lúc b y gi .
D ở thành nhân v t huy n bí, ẩn hiện b t ng ột ngột, tho t
v Hà Nội, lúc trên chuy n xe l a lên Yên Bái, khi thì dừng chân t m ở một
n e “ p trên tay
u óc r ” [28 78] m máu buộc mộ
tr “ ừ e ” ộ y thi vị.
i v D ừa g ừ ng cách m
trừ ò i b D ột hình nh vừa xa xôi, vừa bí
m y quy “ t kèm theo m i tình u uẩn
c a chàng v ” [28 96] ộc gi có c m tình n ng nhiệt v i nhân
v t này. Và cuộc s ng c D c miêu t : “ ộ ng
y cát b m c gió th i tóc ph i vui vẻ, chào
34
ng c nh non sông rộng rãi, nh c a mộ
ho ộ ” [28 79] V i t : “ in ở ti n bộ”
D v ộ, trong một chi u cu m dừng chân nghe
ti ng pháo giao thừa, th y h n mình hòa v i h c, dân tộc. Chàng
ĩ “ c ” [28 93] “
ph i chịu hà hi p, b ” [28 94] … Q D t
Linh không ch c khát v ng v tình yêu c a tu i trẻ n g i mở
ra nh ng ho ộ ( ò cho hoàn c ) ng t i m c tiêu
t do cho cuộc s ng gi i phóng, cho thanh niên nói riêng và suy rộng ra cho
c dân tộ ệ t
Ở Lạnh lùng, nhân v ột bi kịch nhân sinh khó g . Là
một góa ph trẻ tu i, trong mộ
n nàng day d t gi a tình yêu ch “ ng
nàng - i ch ng mà nàng ch kính ch ” [29 194]. Nh
diễn t s th c t nh c i cá nhân, v quy ởng
h nh phúc, qua diễn bi n tâm lí ph c t p c a nhân v t này. Một ngày Nhung
nh “ ng là mộ i thi u th n và ” [29 200].
Càng nh ng lúc nhà có việc m i v m th y
“ ẻ ” [29 198] “ ộng mãnh liệ ” c
ánh m t c a chàng trai trẻ tu i. Nhung ý th c v s a mình, ngày
càng sâu s c v i c : “ ng, cái bu n vô c t ” [29
197]. R i Nhung trở i khác, từ s ng yên ph n theo khuôn phép
nàng b u khao khát tình yêu h nh phúc và công khai bênh v c em gái:
“ e ội tình gì, yêu nhau sao em l i cho là một n t x ” [29 201]
e ng g i c a tình yêu, m c dù nàng lo s , d u di m, có lúc
t é u c a trái tim v n m nh m ý
hẹn hò, g p g v ĩ , r i t ĩ ở v ĩ
35
ch e ĩ quê, d ịnh tr ĩ ừa
nh n và c ng cỏi nói v i mẹ: “ on có quy y ch ” [29, 262] là lúc
ý c quy n cá nhân, quy c ởng h nh
phúc c i. Hành trình t ý th c c a Nhung diễn bi n ph c t p. Tác
gi 26 n mô t nội tâm nhân v t, nh ng th , hẹn hò
r i l i mu n thôi, mong g i yêu r i l i lo l ng, th n tr ng r i l i li u
ĩ hãi và th ị “ ng cuộ ” “ hãi t
m ” [29 229] e ĩ “ ộ ng là
th lỏng tai h ng, mộ ng gi é ” [29
230]. Nàng th ĩ a cuộ c h “ ” [29
237]. Cu “T ng g i c a s ân ái v n là có s c m
tha thi ẳng bên tai, mỗi l ĩ n cái thú lẩn lút t ĩ
c g ĩ y hoa c m ò ộng một cách êm á ”
[29 238] ý “ n
ẳ ” Từ mộ i y i do d ĩ n
việc tr i yêu, nhi u l n mu n nói to lên v i m i t t c s
th : “ y can gì ph i gi u gi m ai n ” [29 239] R i nàng ở tâm
tr ng r c r i, nàng vừ “ Á t t t c chuyện thì th t là một cách
r t hay giúp nàng li ĩ … m mong có ch a, th m mong bà
Á , l mình quay v v c
h ” [29 254] Dò a Nhung c xoay tròn, không nh ịnh dừng
ở chi u nào. Cu i tác phẩ ẳn v ĩ “
h m y may s ” B Á “
” [29, 244]. Không ph i m nh m t
(Đoạn tuyệt) ng cách này, cách khác thì n
n tuyệ c v i cuộ i l nh lùng. Chúng ta ch c r ng nàng s tìm
cách g d n s i dây thít ch “ ” a lễ giáo phong ki n, khi nàng hình
36
n ch u c còn do d cam chịu. Nh t
Linh có nh ĩ c và nh : “S c b y lâu s ng trong
một cuộ t, là s c c a Loan, c a Nhung, c D ò
c c a một th hệ thanh niên Việt Nam ph i s ng trong xã hội tù
“ ” [33, 25] c a ch ộ nô lệ i ách th c
dân, bóp nghẹt m i quy n t do dân ch .
ở Nho Phong các nhân v ị ệ
ng, thông qua việ ệ ĩ
ệ ( ) Đô bạn ẳ
ị ị é
T ở : “
xã hộ ” (Nhặt là bàng)
[31, 276]. Nhân v D ẩ ý
ệ ý
Nho giáo ộ
ị ở T ở
n : D T T T P ý
ị
ệ ộ
ở ộ ột cuộ
ỏ
D ộ
ột cuộ “ ộ ”
D : “T T
nào thì m ” [31 361] Bở D ở ý ị
ệ ộng. Ch ĩ: “G ị
37
ộ e
ộ ỏ ò
ĩ ” [31 365] D ĩ ỏ
ò
ệ ẳ (
)
ở é ( )
ỏ é “ ẹ
m ; ĩ é
ò é ở ” [31 365]
ỏ - ộ
D : T T T
“ ” e D
T T ộ V i
Thái, ộ ộ
D ĩ ộ
T “ ột cuộ i qu n qu i c a Thái, mộ s
ở ệ ộ
ỏ c qu ” [31 348]
D T ẩ “ ”
ộ ẻ ò
T D : “T ò T
T
…” [31 345] D : V
Xuân, Minh, C n, Trúc, Hà... ò ộ
; ò ộ ệu.
Qua ộ t, Nh t Linh “
38
mộ ộ ở ĩ B
T ”
“T ộ ị é
ộ ẩ
ộ ệc gì trong cái xã hộ
ệ ộ
ừ ộ Đô bạn
ỗ é e” [20, 625].
T T là ệ
ộ T thì ẹ
D ộ “ ỗ
” “ ộ ộ ” ộ
G e e
ý ĩ - n
D ở ộ ộ
ỗ D ộ
D
ộ
D : “ e ”
D ẩ
ẳ ộ ở ẹ
ở é D
T S : “Ở
ò
” [13
163] G D ội xung quanh là mộ ệt, mộ
ễ ừ
39
ẻ m é ò mộ ỵ
(
t v ) D
ở ị ộ D
ở ộ T ỗ ộ
ĩ D hiện một nh ẻ -
ò “ ộ ” Đô bạn
ệ ộ ộ ị
ỗ ộ ý ở
Đô bạn ở ộ
D - T “ ở ”
- D ừ ẩ ột cuộ T
ngân lên trong mộ “ ” “
ở é ” [31 279] ộ ộ ộ ẳ ị
ễ “
” ộ
ộ Đô bạn T
ở ị ệ
ý ĩ ẩ ện toát lên. Chú ý
các tác phẩm Đô bạn, Bướm trắng gi i nghiên c u nhìn chung khá th ng
nh t khi cho r ng: Nh t Linh th hiện rõ nh é i m i v ệ
thu t ti u thuy t. Đô bạn là c u n i gi a ti u thuy t lu và ti u thuy t
tâm lí, còn Bướm trắng là mộ ột phá v nghệ thu t xây d ng nhân v t
trong ti u thuy t, thoát ra khỏi l i xây d ng nhân v t ti u thuy t c
u thuy t lu D Đôi bạn
ộ ò
40
ễ D ỏ
hội ngộ ẻ D
ở
ộ D
ộng ộ
ở
2.2. Con người cá nhân - tâm lí
ở t là nhân v t nh ở
ộ ò ở ti , nhân v ộ ở
ĩ ừ ti
lu ti
ộ
ộ làm nghệ ỹ ý: “V Nho
phong, ườ quay tơ ộ ệ
thu é ộ ệ Từ
1932 1938 ệ :
ừ 1938 ở
ệ” [20 742 - 743]. Nh ị v ộng
nghệ thu t c a ti u thuy t Nh t Linh. Trong th c t , kh o sát ti u thuy t lu n
c a Nh t Linh thì khó tách b ch một cách r ch ròi gi a lu và tâm lí.
Một s nhân v t ph n diện (bà phán L Á ) c miêu t ộng v i
nh ng nét tâm lí tiêu bi u cho giai c p phong ki n. Song do ph i chịu s chi
ph i m nh m c a tính ch t lu , th gi i tâm lí y có ph t c a ch
th ( ng t i minh h a cho ch tác phẩ ) gi i tâm lí
xuôi chi u, phù h p, th ng nh t gi i b n
ch t và tính cách nhân v t.
41
2.2.1. Con người cá nhân - tâm lí nhất quán, một chiều
Trong ti u thuy t lu c a Nh t Linh, th gi i nhân v c chia
làm hai tuy n rõ rà ph n ánh cuộ u tranh gi ởng m i - Các
nhân v ịnh hình v b n ch t t t, x u và từ ngòi bút c a tác gi
ch t p trung miêu t tâm lí sao cho phù h p v i b n ch t qua nh ột
ẳng. Trong Đoạn tuyệt, Loan hiện lên là mộ ẹp, m nh
m , theo Tây h c, không ch p nh n s t c biệt là ý th c sâu s c v
giá trị cá nhân, giá trị c a cuộc s ng. Xuyên su t từ n cu i tác phẩm là
tâm lí ch i ngày càng quy t liệt, m nh m c nh ng quan niệm lỗi
th i c a lễ giáo phong ki n cùng nh ộng tàn b o c a bà Phán - i
diệ ệ c t i mù quáng. Là mộ c, có một tình
ởng, Loan nhi u l n ng l i s s t hôn nhân “ ẹ t
” c a cha mẹ b o vệ quy n t a mình,
Loan chua chát m i khi nhìn th ĩ ịt quay trên mâm v ý ĩ:
“T ị Bây gi c ở mỗi nhà quen trong mâm t t có món thịt
quay. Mỗi nhà một mi ng th i v i cái xã hội nhỏ ễm
nhiên là v Thân, là con dâu bà Phán L ch ” [28. 31].
Ti hàng lo t các câu hỏi, nh ng câu tr l i th hiện ý th c ph n kháng
: “S n hỏi mà th y me l i không b o mình l y n a câu. Th
thì mình có hay không có ở cái nhà này, mình l y ch ng hay ai l y ch ng?”
[28, 32] hay nh ng l “ ” i cha mẹ theo m c a
i có h : “ u con không c c, con s
cho l i me là một cái lệnh không th c, con s i khác bị ép
u ng, r i li u mình t t i là b t hi u. Ch me bi t ch làm
phi n lòng me ch c lát mà thôi” [28, 33 - 34] S i, có
h i xa r i m ởng c th c hiện cho
tròn ch hi u c s c ép c a cha mẹ. M ch tâm lí này phát tri n ngày càng
42
m nh m khi ti p xúc v ng. Cùng v i nh ộng
m nh m y là ý th c khẳ ịnh và b o vệ quy i, quy n s ng
T c c nh con ch t bởi s mê tín mù quáng c a mẹ
ch c nh ng l i m ng ch i nghiệ c nh ộ
c a Thân, ý th n tuyệt v phong ki n trỗi d y m nh m trong
ộ và ph n ng c a Loan.
T y, th gi i tâm lí c a nhân v ễn ra một
cách xuôi chi c không b t g p các tr i m nh
m e ở, hoài nghi trong tâm tr ng nhân v t. Loan
D c h t bởi lòng khâm ph c ý chí, hoài bão cách m ng c a chàng.
D nh c ng tr c trong tâm trí Loan trong
s ch i, khát khao. Sau mỗi l n g D ( t hay tình c ), tình
yêu trong Loan l c ch gi i h nh phúc
rộng l n.
B c vào th gi i tâm lí c a Lạnh lùng và Đô bạn, v n v n là
tâm lí v ộng xuôi chi u. Trong Lạnh lùng, tâm tr ng c a Nhung luôn có s
ộng gi a c m giác sung s ng do tình yêu, tu i trẻ mang l i và c m giác
lo s c nh ng quan niệm, thành ki n c a xã hội. Song s ộ
không quá ph c t p a ột ch t kích thích m nh m
Nhung nhi u phen ng c n v ĩ Cô góa ch ng khi còn r t trẻ và
i ch “ kính ch ” i xa cô ch l “ ị chua
chát c a mộ ỏ ” [29, 194]. S h i sinh m nh m
c a tu i trẻ sau g tang ch n Nhung ph “ thẹ ”
v i lòng mình bởi ánh m t ch a ông giáo. Một s tình c “ i
lo n c tâm h ” và “ thẹn v i nh ý ĩ t chính d n d p
ý ĩ y mang máng là b t
t t i sao l i b ông mu n tìm
43
xem cho rõ là nh ý ĩ ” [29, 193]. H i hộp ch i, lo s bị phát hiện,
buông xuôi ch p nh n, li ĩ i nh ý ĩ … ng thái
tâm lí mà ta b t g p trong th gi i tâm lí c a nhân v ng tr ng
thái diễn t s c m nh h i sinh c a tình yêu và khát v ng quy n c s ng
a cá nhân.
V i các nhân v t ph n diện trong ti u thuy t lu c a Nh i
s ng tâm lí luôn phù h p v i b n ch t, tính cách. Bà phán L i (Đoạn tuyệt),
bà Án (Lạnh lùng) c miêu t n i b t v i tâm lí b o th , c ch p, hẹp hòi
và ích k . Qua mỗ ột c th trong tác phẩm, b n ch t và tâm lí nhân v t
bộc lộ é
i cá nhân v i tâm lí nh t quán, một chi u xu t hiện nhi u
trong ti u thuy t lu . Chú ý t i miêu t tâm lí nhân v ẳ ịnh
c v ộng trong ý th c nghệ thu t c a Nh t Linh. S ng t i
minh h a cho lu , tâm lí nhân v t còn chịu s chi ph i c a tác gi nên
t s s ộng và thuy t ph c.
2.2.2. Con người cá nhân - tâm lí đa chiều, phức tạp
Ở ti u thuy t tâm lí, Nh gi i tâm lí con
i - c nhìn nh n trong s v ộng c a ý th c cá nhân v i
i s ng nội tâm. Thay vì miêu t một s bi u hiệ
lí c D (Đô bạn) T (Bướm trắng) ng tr c ti p, bao trùm
trong tác phẩ n th c quan tâm thay cho các
tr i nh ng bi u hiện c a s v ộng, qua nh ng
mâu thu n nội t i. Hành vi bên ngoài và mâu thu n bên trong nhân v t không
th ng nh t, nhân v ộc tho i nhi i tr n thu ý ĩ a
nhân v t v i cái nhìn bên trong xu t hiện nhi t ở tr ng thái
ĩ i nh ng cuộ ột nội tâm.
Tâm lí c a nhân v t không mở ra nh ng v xã hội mà thu hẹp trong
44
v cá nhân, ph m vi ho ộng c a nó thu d n vào nh “ ò ò
” ( dùng c a Phan C ệ). V i nh ng th pháp nghệ thu t
hiệ i trong miêu t : i tho ộc tho i nội tâm k t h p
v i k và miêu t … T u thuy t tâm lí Nh t Linh có tham
v ng tìm hi i s ng tâm h n, tình c m c i theo mộ ng
riêng, góp ph n gi i to một s b t c, b t c p c a tính ch c lệ, công th c
c truy n th c bu i giao th i và trong c một s tác
phẩ c coi là từng t o nên ti ng vang không nhỏ lúc b y gi .
Ti u thuy t Đô bạn g t truyện, r t ít s việc, ho t
ộng c a nhân v t không nhi u: m y l D T p b n bè, hai l n
ột l ội, bu p Quỳnh
… T ch chú tr ng diễn t cuộc v ộng tr
tình trong tâm h n nhân v t, t o nên hai dòng khát v ng tuôn ch y miên man
b ng nh n mô t ĩ ởng. Tác phẩm phát tri n
theo dòng tâm lí. Nh t Linh khai thác nh ng mâu thu n tình c m, mâu thu n
nộ m c cho hoàn c nh nhoè m T ện không có tình ti t ly kì,
n y l a, gay c n, ác liệt. Cuộ ột gi D và ông Tu
ẳng, các nhân v i tho i vài câu, ông Tu D
l ò D ng. Cuộc xô xát gi D y,
không nhi u l i. Nh dòng h i c nhân v t, không gian truyệ c mở rộng.
ng áng, ph ng, bệnh việ … i
nh t xa l : “D ò t sau lá cây.
Ở thành ph D y m ẻ bu ng m
m nh ua ao bèo, lúc t t lúc sáng
ng ngôi sao l c bi t th n th ” [31 282]
Bướm trắng l i là một cuộ a Nh t Linh trong th gi i bí
ẩn c d ng nh ĩ t vi t ti u thuy t hiệ i
45
i gian, nh ng hình th c tr n thu t, k t c … th hiện
một cuộ y tích bi kịch c a th gi y
mâu thu n c i. Ti u thuy t Bướm trắng không nh n
cái m ởng c a nghệ thu t phân tích tâm lí th i i mà còn
ph n ánh sâu s c tâm tr ng, th c m a một t ng l p thanh niên
l c lõng trong một khung c nh xã hội phân hóa triệ n rã r i. Do k t c u
tâm lí nên m ch truyện không tuân theo tr t t th i gian mà theo tâm lí nhân
v t, nh òng ch y ý th c cá nhân trở nên li n m ộng, cu n hút.
ộng nh l i, h ởng l ĩ c l p v i t n s cao có tác d ng
mở rộng không gian câu chuyện, chi u sáng vào quá kh xa xôi c a nhân v t.
Quá kh , hiện t ng hiện trong tác phẩm t o nên th i gian bi
kị ộc g p g gi T Bướm trắng
i s ng l i cuộ a c u sinh viên và cô
hàng xén. Nhân v t ti c quá kh r i cùng khóc cho hiện t i và th y t
lai m mị “T y trên nét m t m u máo và g y gò c a
Mùi t t c c ” [32 481] D ởng c a dòng ch y
tâm lí nhân v t nên th c co giãn.
D ễ Bướm trắng là cuộc
T a mộ ng bởi bệnh t t
và hi m h a c a cái ch n từ từ e ệt
bởi một tình yêu thi vị, lãng m ỗi d ào cuộc v t lộ
ẳ ệ T
é ý
ộ
Cái
ừ ẩ ệ ở
ệnh t t ác nghiệt, nỗi ám nh c a
46
cái ch Từ ộ
ột cách phi lí
T 133 Bướm trắn 135
ộ 105 ở ĩ T
“ ệ ” [32 391] R ò
ĩ ệ ệ
“ ỏ ệ th
ẻ” [32 391]
n và chàng nh
còn là mộ ệ ị ẵ
ĩ B ệ T
ĩ “ ” “ ” “
” “ ” “ ” “ ”
: “
ệ ”
[32 427] ò ộ
“ ẳ ” B
ộ “
ẳ ” [32 404] S ĩ
c ộ T ộ
Từ ừ ở ẻ ĩ : “
” “ e ý ” “ ” ừ
máu, chàng cà ỗ : “T
ò ” “
” ĩ é
: “ ” “ ừ
” R ỏ ệ
47
ị e T
ĩ ệ : “T ị ò ộ
mình, mộ ị T
ộ ộ ĩ
T ” [32
511] D ở ộ ộ
ị ỗ ẹ ở
: “ ệ ẻ ẹ
ng c
” [32 514] T 21
ĩ T ò
ở ẩ ( )
vì bệ ở “ ” ẩ
mộ (Q T ) T
T ệ “ ò ” ộ
T T ở T T
: “G ị ội nghiệ ị ệnh
lao” [32 459] ị T
cuộ ĩ ỏ ệ
T ị ò ộ
ò ộ
“ ” T ý ĩ T T - ễ
ẹ – ch e
một cách tuyệ T e
: “
ẹ ẹ
48
ị ”
[32 414] T : “ T e T ”
ỏ
việ . Trong cuộ
T ừ ừ ộ ừ ừ
tuyệ ừa h i hộp vừa ân h : “
T ộ ộc ác” [32 419]
“ ” “ ” “ ” “
T ” V th ộ ộ ột bóng
dáng, mộ ò T ừ ệc nh
ẻ “ ẹ ” T ừ ch
ý “ T ỏ
ò ỵ ” ng chính tình c m, s lo l ng, quan tâm c a mình v ý ĩ:
“ T é
” [32 472] T ừ
ò “ p mộ ộ ở
” [32 474] t Th ẹ ộ ẻ ẹ
trí tuệ ò ị T
Cuộ T
ệ ẳ
ở ò ộ
Bướm trắn 172 T ĩ
T ẵ ỗ ỗ
“T ộ ỗ
” ẩ : “T ỗ ộ
ộ ” [32 391]; “ ộ
ẹ e ” [32 427] ỗ T
49
ỗ
ệ ộ ị
ộ ở (Đoạn tuyệt),
Nhung (Lạnh lùng) ò ở D (Đoạn tuyệt) ò
thoát l “ ” T ị
ò V T ệ B
ý
P P
T ị
“ ” ệnh t
“ ội v
” [32 457] T ộ T
é :
ý
ẹ
T ộ ộng và e ột logic nào.
Từ é “ ý” T ộc
lộ ộ hành trình khám
T ệ diệ
ộ
liệ ĩ và nhân h
Tiểu kết:
V i s v ộng và phát tri n từ ti u thuy t lu n ti u thuy t tâm
lí, Nh t Linh ngày càng tỏ ra ch c tay trong nghệ thu t vi t ti u thuy
tác phẩm cu ông ti p c n d n phong cách ti u thuy t hiệ i. V m
ởng, Nh ừ ởng nh p th n thoát li, từ i t o xã
50
hộ e ng dân ch n x ng bi quan, b t c. M ch ng m ch y
su ởng c a Nh t Linh từ 1932 n 1939 chính là ý th c cá nhân.
Càng ngày, Nh t Linh càng tỏ ệc lách sâu ngòi bút vào
nh ng t ng, nh ng l p c a dòng ch y y, ch ra nh ng mâu thu n, bi ộng,
tr c trở V y, có th khẳ ịnh việc l a ch n
k t c u ti u thuy t h n th hiện diện m o ý th c cá nhân trong
ti u thuy t c a Nh t Linh mộ ộng và sâu s ng th m
nhân v t trong a Nh ẳ
niệ
ẩ ộ ộ
ệ ị ệ
ẳ ẹ ộ
ở
51
CHƯ NG 3
SỰ VẬN ĐỘNG VỀ PHƯ NG THỨC NGHỆ THUẬT
3.1. Vận động về kết cấu và tình huống nghệ thuật
3.1.1. Vận động về kết cấu nghệ thuật
Theo Từ đ ển thuật ngữ v n ọc, k t c “T ộ t ch c ph c t p
ộng c a tác phẩ ” [16 156]. K t c u không ch là t ch c b m t
mà còn bao hàm liên k t bên trong, nghệ thu t ki n trúc nội dung c th c a
tác phẩm. n v i ti u thuy t Tự lực v n đo n, l i k t c u c a ti u thuy t
ị phá v i k t c u hiệ i, g n k t nhi u nội
dung, nhi u tuy n nhân v t trong hệ th ng s kiệ e c t p. K t c u
hiệ ở rộng các chi u không gian, th
tái hiệ c nhi ng, vừa khái quát diện m o, b n ch t xã hội,
vừa có kh ễn t nh ng bi n thái tinh vi c a t nhi i.
Tìm hi u ti u thuy t c a Nh t Linh ở các ch ng c th , k t c
v ộ , phù h p v i ý th c ph n ánh xã hội và quan niệm c a ông
v nghệ thu t. Trong Đoạn tuyệt và Lạnh lùng, bên c nh câu chuyện n i b t là
cuộ u tranh m nh m , quy t liệt gi a cái m ò ện
m ch t lãng m n c a nh i trẻ tu ện
ph ởng, khát v ng làm cách m i xã hội ngột ng t, tù
túng c a nh ng thanh niên trí th n ng th i. làm n i b t tính lu n
, Nh t Linh triệ v n d ng k t c i l p. Xuyên su t Đoạn tuyệt là
nh ột gi a một bên là Loan - i diện cho nh ng thanh niên theo
Tây h c v ởng ti n bộ v i bà phán L i – i diện tiêu bi u cho ý th c
hệ phong ki n v i nh ng t p t c c h , l c h u. Từ việc th hiện quan niệm
c c trong cuộ i tho i v i cha mẹ n nh ộng
m nh m ch ng l i s t, hành h c a bà P i ch “ bi t
nghe mẹ” a Loan là minh ch ng s ộng cho s c m nh và s chi n th ng
52
c a cái m i. Bên c nh k t c i l p xuyên su t tác phẩ t g p
k t c i l ng diễn ra ở các c ộc khác nhau trong nội dung và
nghệ thu t. i l p v i cuộc s ng kh c a Loan bởi cuộc hôn nhân mua
bán là m i tình mộng êm ái v i D ng. Bên c nh ng i ch ng vô h c, thô
t c, ngu n, s ng d a vào gia luôn luôn hiện lên hình nh ẹp c a
D ng – i “ chí khí cao rộng” có cuộc i “ man trong s hành
ộng” … “ ng phóng khoáng mãnh liệt phiêu ” [28, 111]. i l p v i
nh ng cuộc xô xát, nh ng l i thoá m s m ng, hành h p ở gia
nhà ch ng Loan là s c m thông, yêu ân c n, trân tr ng, thi t tha
c a D ng, c a b n bè i v i nàng. Chuỗi ngày s ng tẻ nh t bên i ch ng
t m th ng b t c dĩ và cuộc i kh sai c th xác l n tinh th n c a Loan
i l p là ni t ng g D trên ng rừng Yên
Bái: D ng hiện ra, nh xe cùng nàng một ch ng ng, chính chàng c m
lái. Loan cho chàng chi buộc v t th “ cho xe ch y h t
m ” “ th i vào xe vù vù, gió th i bay h t tà áo Loan lên m t, bà huyện
kêu rú lên. Còn Loan tuy s , nh ng nàng th y cái thú l lùng, cái thú mê h n
c a s nguy hi m, nàng nhìn D … Nàng c m th y rõ rệt h t c
cái mãnh liệt c a i D … Nàng th m mong cho chi c xe kia vào
hang h c và tan tành ra cám nàng c h ởng một cái ch t m nh
m bên c nh ng i nàng v n y ” [28, 111]. i l p v i không gian ch t hẹp,
tù túng, y h n thù, u t c ở nhà ch ng, là không gian bao la thoáng
nên làm dịu tâm h n con ng i. C nh s c thiên nhiên ở cái n p Thái
Hà khi n Loan luôn t ởng nh v D ng, và cuộc i t do c a chàng.
Câu chuyện tình yêu trong Đoạn tuyệt g s c thuy t
ph c c a lu Nh c p trong tác phẩm. Tình yêu c a Loan - D
là s t ng vang v ng c a trái tim chân thành, kín và c m ộng.
Chàng d t tình riêng theo i lí ởng, ra n kín e theo nh
53
Loan. Loan tìm n nhà chàng – gi chi c g c a D ng, lãng m n và c m
ộng khi Loan ng m mình trong v ý ĩ: “cái này c kia
không bi t bao l n in bóng i nàng …” [28, 33]. Ngày i Loan,
D ng v Hà Nội, tuy ho t ộng n xa chàng v n theo dõi cuộc i
Loan. Ngày nàng ra tòa, chàng có m t trong khi Loan t do hoàn
toàn, lá th c a D ng t i tay Th o. Còn Loan, trong ngày i, lúc Thân n
dâu, nàng th m so sánh v i D ng. tân hôn, hình nh D ng hiện ra
trong tâm trí nàng. Loan nh n D ng, khi bệnh nguy kịch Loan bày tỏ tình
yêu m th m sâu n ng c a mình v i Th o: “không bi t anh D ng có còn nh
n em n a hay không, em thì không i nào quên c anh y…
c sau em ch là v D ng, i v trong tinh th n c a D ” [28, 106].
Hai tâm h n không ngừng h ng v nhau, D ng nghe ti ng pháo n chi u 30
t t d i chân i và “… ởng t ng theo mãi ti ng pháo c mỗi lúc một
xa mãi cho n t n phía chân tr i n Loan ở” [28, 98]. Trong lúc Loan thu
x p cuộc s ng t l p, nàng nghĩ n D ng: c m t ởng nh “s ng cái i c a
D ng c kia” [28, 186]. Qua bao nhiêu kh xót xa t i nh c, Loan ở
nhà cô giáo Th o nghe ti ng pháo tiễn n nàng xúc ộng nh l i tình yêu
D sáu nay. Trên rừng núi, Loan, không th quên nàng “Chàng
u ng h t c c r u này, n c c r u kh ” Ở Hà Nội, Loan c c th
D ngây ng t nh i say, nàng mở c a ra ngoài “quên c m t
gió l nh” [28, 200] hai tâm h n g p nhau g n quyện v i nhau.
K t c u i l p, k t c u b sung t ng xen trong từng ch
từng n và vì v y, ở Đoạn tuyệt, ch t ti u thuy t và ch t lu n m
vào nhau làm cho tác phẩm vừa giàu ch t t ởng, vừa giàu ch t th lôi
cu n ng i c.
Ở Lạnh lùng, trình ộ ti u thuy t c a Nh t Linh “già d n thành th c”
(Nguyễn Hoành Khung). Xuyên su t tác phẩm v n là k t c i l p gi a một
54
bên là Nhung v i khát v c s i một bên là
bà Án khôn khéo, quy t tâm duy trì danh ti . Từ k t c i
l p gi a hai tuy n nhân v ph n ánh cuộ u tranh gi a cái m
Nh t khéo léo và khẳ ị a mình khi chuy n
hóa thành s i l p trong tâm lí c a nhân v i l p diễn ra
trong tâm tr ng Nhung: một bên là ni m vui, ni m h m c a
tình yêu v i một bên là tâm lí v s vẹn toàn danh ti t v i t m bi “T t h nh
kh ” V i s chuy n hóa này, lu n hoà nh p v i ti u thuy t trong
dòng tâm lí c a nhân v t. M ch lu n không lộ liễu, nó chìm trong diễn
bi n c a c t truyện, toát lên trong hành ộng, suy nghĩ, l i nói c a nhân v t
một cách t nhiên. c xong tác phẩm ng i ta th y rõ ràng: “ o Kh ng
không h p th i n a, và luân lí o c phong ki n không còn chỗ ng trong
t ởng th hệ m i. Quy n ò hỏi c s ng h nh phúc c a ng i goá ph
là chính danh ti t h nh dành cho h l m khi h t s c gi d i, m a
mai” [36, 242].
Từ Đoạn tuyệt n Lạnh lùng, Nh t Linh l i ti n thêm một b c i
m i trong cách miêu t hành ộng, phân tích tâm lí nhân v t và ngày càng sâu
s c h K t c u nh ng n ng ngh b n c vào một không gian
khác, môi ng khác, giãn r i s ti p t c m ch ho c chuy n sang k
chuyện. Đoạn tuyệt có 21 n ng ngh ; ở Lạnh lùng n ng ngh
nhi u h v i 26 n mô t diễn bi n nội tâm, 23 n mô t c nh thiên
nhiên t o cho ng i c s ng trong dòng ch y miên man c a nội tâm nhân
v t. K t c u nh ng n ng ngh , nh n m nh không gian trong th i gian,
làm t ng tính hiện i c a ti u thuy t.
Sang n ti u thuy t Bướm trắng, k t c u hiện i th hiện rõ nét. Mở
u là n mô t c m xúc c a nhân v t chính khi d o trên ph , b t u suy
t v quá kh , hiện t i, t lai, tình yêu và k t thúc tác phẩm là c nh
55
Tr trở v quê g p Nhan v ý ĩ: s s ng yên lành êm m n thôn dã
v i cô gái th m yêu chàng. K t thúc b ng tr này,
Nh ng c a nhân v t, phù h p v i tâm lí c a
t ng l n lúc b y gi u Hà Minh
c nh ịnh: “S g n bó cu i cùng c a Tr v i Nhan c ng không có
sở gì ch c ch n… S g p g l n này diễn ra trong hoàn c nh Tr nh
i l khách mệt mỏi sau nh ng ch ng ng v t v và mu n tìm n
chỗ yên ” [13, 235]. Trong tâm h n c a Tr luôn có hình nh Thu,
nh ng c m xúc v Thu luôn s ng d y. Khi ng bên Nhan, nhìn vào m t
Nhan chàng l i nh n Thu. Tr so sánh tình yêu khó n kh , trân
tr ng v i Thu và tình yêu dễ dãi c a Nhan, chàng nh th m: “Anh không
i nào quên T ” [32, 235]. Khi i l i tình t c a Nhan thì nàng ch im
l ng, Tr th t v ng tr c câu nói quê mùa c a Nhan: “ em làm
th t ngon cho anh x ” [32, 235]. Ý ịnh l y Nhan ch ch c th c hiện,
chàng còn ti p t c cuộc hành trình th nào? Có lên t nh g p Thu n a
không? Chính Tr và i c, tác gi c ng không dám ch c mộ u
gì. Một l i k t c u mở, hiệ i, th hiệ ĩ t vi t ti u thuy t c a Nh t
n hoàn h Ô m m ện tìm tòi bên
trong “ ” “ ” gi i bí ẩn c i, một th
gi i m mịt c a tâm linh, một mê cung th c s . Bướm trắng d ng nghệ
thu t hiệ xây d ng tâm h T
Racolrikov, chàng không gi t Thu. B n tính hi n hoà c
tr m tích c a lịch s dân tộc giúp chàng khỏi sa vào tội ác, c c
n d ng nhi u y u t : nghệ thu t, hiệ i, không gian, th i
gian, nh ng hình th c tr n thu t, k t c u th hiện một cuộ y
tính bi kịch c a th gi y mâu thu n c i.
56
3.1.2 Vận động về tình huống nghệ thuật
Tình hu ng truyệ “ i quan hệ c biệt gi a nhân v t này v i nhân
v t khác, gi a nhân v t v i hoàn c ng s Q t
bộc lộ rõ tâm tr ng, tính cách hay thân ph n c a nó, góp ph n th hiện sâu s c
ởng c a tác phẩ ” [2 155] t nhân v t vào các tình hu ng truyện,
Nh hiệ ộ ộ – m Q
nhân v t th hiện và khẳ ịn c tính cách c a mình, góp ph n th hiện
sâu s ởng c a tác phẩm.
Tình huống éo le, căng thẳng
Tác phẩm Đoạn tuyệt th hiện tr c ti p và thành công mâu thu n, xung
ột quy t liệt gi c biệt thành công nh t là ở nh ng
miêu t cuộ ột gi a mẹ ch ng
cáo m nh m các t p quán c h P i
x tàn nh o c a nh ng kẻ i diện cho lễ giáo phong ki n lỗi
th ĩ a h từ i nay.
Trong cuộ u tranh cho quy n cá nhân, Loan (Đoạn tuyệt) có ý th c
rõ ràng, không chịu nỗ âm th , Minh Nguyệt. Loan nói
thẳng v n p s ng c : “ ẹ ch ỗ khác mà ở, ch ng ghét
” [28, 20] và còn nói v i cha mẹ: “T e
h c, th y me không th v i vô h c n ” [28, 39].
D D nghị khéo léo v i chàng cùng tr
t D é ộ i b n. Loan
ịnh ch y tr n s mệ t b i ch p nh n cuộ i hiện t i.
V ẹ và không th e i mình yêu, Loan ph i l y Thân, một
i mà nàng không h ịch c a cuộ i mình
c l y ch vì ch hi : “ n vì thân ph
gái giang h , n u gái giang h hi n thân cho thiên h
57
m m t hi n mình cho Thân, mộ
y s vừa lòng cha mẹ” [28, 67]. Mộ i có tri th c tân h
phung phí c cuộ i ch vừa lòng cha mẹ ở cái th i mà chuyện
t. Loan m i chua chát:
“P ? l i s e a mẹ
ch ng r i n u sau này có con dâu l i s b t nó theo khuôn mình và làm kh
phí c c kia mẹ ch i mình. Th t là cái
vòng luẩn quẩn, cái dây xích dài không bao gi h ” [28, 48]. Xây d ng tình
hu ng éo le này, Nh t Linh d t Loan vào cuộc s ng làm dâu
c c kh , ngày n ò y l ng l , nh n n B c chân
ng, chị ng cay, m t mát, Loan nh n ra mộ u là
nàng không th thu n ph c trong n n giáo lí c h V nh ng
ột m nh m , kịch tính gi a các nhân v t b u từ Chính Loan
mu n hoà mình vào cái n n n ngày càng bị
ẩy ra xa. Mẹ ch ng, em ch ng, nh ng
i trong nhà. H c b t nét Loan từng li từng tí. H tìm
, h t h ộ i khách xa l bỗ ng
xen vào phá h nh phúc c . Loan th c s ộ
nhà ch ng mà không bi t ph i làm th thoát ra Các tai h a do quan
niệm lỗi th i, h t c phong ki n liên ti p giáng xu ng cuộ i Loan. Con
ch t bởi cách ch a bệnh mê tín dị a mẹ ch ng v “ y bùa cúng
” “ c th ” thêm d u vào l a là nh ng ti ng
ch i cay nghiệt c a mẹ ch ng, c a em ch ng và nh ng hành ộ a
Thân. Tình hu t hai s l a ch : k t thúc
cuộ i bị c ti p t c s ng cuộ i làm dâu, xung quanh toàn là kẻ
thù, nh t là bà mẹ ch ng cay nghiệt, hành h ng xúc
ph m, dày vò nhân phẩm nàng. X ộ m khi nàng tỏ ra b t
58
ph c tùng yêu c u t c sách, Thân gi n d
tàn nh b o vệ c nh ộ a Thân, Loan
ch ng l i và vô tình ộ sát ch D i s bào ch a c a tr , Loan
c tr ng án và thoát khỏ n c h , tàn b m,
p nhân phẩm nàng. Qua nh ng tình hu é e ẳng, tác gi tái
hiện chân th c tâm tr n, ph n u t t n cùng c a nhân v t (có lúc
ĩ n cái ch t). ng tình hu ng này, tác gi th hiện
ộ m nh m , quy t liệt, không thỏa hiệp trong cuộ u
tranh b o vệ quy c s a nhân v t. Xây d ng tình hu ng
t ột quy t liệt, Nh ộc nhân v t ph ộng m nh
m , t ột phá quy ịnh s ph n c a mình.
Cuộ i nhân v t là chuỗi nh ng ch n l c dở dang, luôn luôn chung
chiêng gi a nh ng thái c c mâu thu c h i k t.
Cái k t thúc ch một tr ng thái ho c một quá trình tâm lí ch không ph i là s
k t thúc c u này t o nên k t thúc mở cho tác phẩ ĩ
tác phẩm k nh ng mâu thu n c a nhân v t v i xã hội v n còn,
e c c m giác nhân v t v ng, v n t i
trong th gi i riêng c a nó khi trang sách g p l i.
Tình huống khơi gợi tâm lí
Nhà nghiên c u Trịnh H Khoa trong cu n Nhữn đón óp của Tự lực
v n đo n c o v n xuô ện đại Việt Nam r t chú ý t i nh ng tình hu
g i tâm lí nhân v t. Vi t v lo i tình hu t chính xác khi cho
r : “ ng h i c, k niệm góp ph n mở rộng không gian, th i gian nghệ
thu c trở v quá kh a nhân v n nh ng
vùng tr i xa l khác nhau mà nhân v ừng sinh s từ u
và lí gi i nh ng khía c nh khác nhau c ” [22 135] Tự
lực v n đo n ng cho nhân v t c a mình trở v v i quá kh , tìm v kí c,
59
v i c … y nh ng ẩn khu ng sáng
c a tâm h c quan tr tái hiện chi u sâu tâm
tr e u tr ng thái ph c t p, khó n m b t.
i s ng tâm lí ph c t p c a nhân v t, Nh
tình khi t o d ng lo i tình hu i c m xúc, tâm lí nhẹ
th là nh ng cuộc g p g n bè, nh ng chuy i hay một
hình nh thiên nhiên bỗ t g p.
Ở Đoạn tuyệt các cuộc g p g c Nh t Linh s t v i m
d n m ch tâm lí c a nhân v t. Từ cuộc g p g u tác phẩ n cuộc g p g
ở nhà Th o cu i tác phẩm nhân v u kiện bộc lộ c m xúc, c m giác vui
ng ng t ngây h i hộp, pha chút dò xét c a tâm tr
ch c yêu và h c tình yêu muộn màng, dù h a hẹn
còn nhi u chông gai, tr c trở ở c.
dòng h ởng nhân v t trôi theo nh ng c m xúc, c n ph i có ch t
xúc tác là hoàn c i c m h ĩ t.
Bởi nhân v ng chịu ởng c a nhi u y u t , việc t c c nh sinh tình
là một trong nh ng y u t hi n nhiên. Từ một y u t ộng c a ngo i gi i,
nhân v t có th miên man trôi theo dòng h i ở n v i nh ng
k niệm ho n v i th gi i mộ m trong nh ng c m xúc, suy
ởng c a riêng mình. Chính s g i c hiện rõ th gi i tình
c m mãnh liệ ộ nh y c m c a tâm h n nhân v t. T o nên nh ng
tình hu ng g n v i b i c nh th i gian và không gian thích h
cho dòng c m xúc c a nhân v t diễn ra một cách t i nhi u
tr ng thái tâm lí khác nhau. Không gian trong Đoạn tuyệt
d ng theo tính ch i x ng, một bên là không gian th c, một bên là không
gian o mộng. Không gian th ng ch t chộ ò
l nh l o, thi u v ng tình yêu k c ha i. Chúng là
60
bi ng s trói buộc, một dây xích h ng lên s ph n
c a các cô gái m ệt khi n h ph u tranh thoát khỏi nó.
u tranh tr c diện b ộng, b ng ngôn ng , h ò n
s gi i thoát b ng nh ng gi c mộ é n chua xót
c a. Do v y, không gian mộng mang c m giác m áp tỏ ra từ
ò ởi, v i c t, huy n bí toát ra từ cây c i,
ò ng ng … ừa có giá trị ng bi ng
c a s t do, h nh phúc vừ ộng c a tâm th c nhân v ẩy
quy trình t ý th c c a nó phát tri n.
Trong mộ c trang hoàng lộng l “ ột c nh b ng
lai ph ng ph ” [28, 67] i thì v i Loan nó ch là
“ ch c ” [28, 67]. Không gian th c
c nhìn nh n trong th so sánh v i không gian mộng, không
tách r i hình nh bí hi m, h p d n c D hiện rõ nỗi ám nh trong tâm
th c c a Loan v hai c c nhau. Mộ ò ng kia
: “ n th ĩ D
không bi t trôi d t t B y lâu mê m i v i cuộ
bi t có khi nào chàng dừ ởng nh i b ẩn khu t trong
n mòn mỏi trông chàng, tuy bi t r ng không ngày
xum h p n ” [28, 138]. Không gian mộ m b ng hình nh một
chi ò ởi rừng r c cháy trong nh nh l bi u
ng c m m, là hình i l p v i th c
t i chia lìa c D m kín c a h v h nh phúc
l n cho th c t i cuộc s ng c i càng trở ng,
kh c liệ t b i khi miêu t cuộc hội ngộ bên lò
ởi c a Mai và Lộc trong Nửa chừng xuân thì Nh i
hình nh này. Hình ò ở c miêu t ba l n trong tác phẩm. Mỗi l n
61
u mang tr ng thái c m xúc khác nhau c a nhân v t. Hai l u v i s có
m t c D y cuộ c m t mình không có gì
h a hẹn t ẹp. Vì v y ng ò ở D n c m th “
bu n xa v ng mênh mông c a cuộc phân ” [28, 60]. L n cu i, không có
D “ ò ở ỏ l a, nghe ti ng c i lách cách,
ộng nh l i c i quá kh , h D ừ biệt, mỗi
một ng , nay nàng l ở v mộ ” [28,
170]. Th t là nỗi bu n l ng dịu, sâu s c, có s c truy n c m m nh m . C nh
s c thiên nhiên v n p Thái Hà luôn khi ởng nh v D
và cuộ i t do c ịu tâm h : “ c
c thu c t Loan
ình nh một gi c mộ n
th ĩ D không bi t trôi d t t B y lâu mê m i
v i cuộ t có khi nào chàng dừ ởng nh t i
i b ẩn khu n mòn mỏi
trông chàng, tuy bi t r ng không còn ngày sum h p n ” [28 138]
s ng chuỗi ngày tẻ nh t bên i ch ng t ng, b ĩ ộ i
kh sai c th xác l n tinh th n c a Loan thì cuộc g p g b t ng
ng rừ B D ệ xe cùng nàng một ch ng
“ e y h ” “ i vào xe vù vù, th i bay h t tà áo
Loan lên m t, bà huyện kêu rú lên. Còn Loan, tuy s n th y cái
thú l ng, cái thú mê h n c a s nguy hi D
Nàng c m th y rõ rệt h t c cái mãnh liệt c D m mong có
chi e c
ởng một cái ch t m nh m i nàng v ” [28, 111].
Cùng v i không gian, th c tác gi s d é é t o
tình hu nhân v t bộc lộ m c a mình. Có l , th m gây
62
ng nh t là ngày T t. Trong khi nghe ti ng pháo n chi u 30 T i
“D ở ởng mãi theo ti c mỗi lúc mộ
n t n phía chân tr ở” [28, 98]. V i Loan là ngày t u
nguyện thoát li. L ra Loan ph i vui mừng vì từ nay mình
n t l p, t quy ịnh m i c m nh n c a Loan
v n k t qua khỏi ranh gi ng c a tâm lí ph n
là nét tinh t trong ngòi bút Nh : “T t t n, Loan còn
c m rõ nỗ ộc c a nàng, một mình s i, gian nhà này mỗi khi v
nàng th y m cúng bao nhiêu, thì chi u hôm nay có vẻ l nh l o b ”
[28, 192]. Tâm tr ng nhân v t th hiện b ng nh ng cung b c uy n chuy n,
chân th c bi t bao. Ở vào th m thiêng liêng y, trong mỗ i, c
th i gian quá kh và hiện t ng hiện nh m làm n i b t tâm tr ng l nh
l o, a nhân v t. Thành ra quá kh ở c g i v
che l p hiện t i, trái l ện h u mà nhân v t
i nghiệ Q , xót xa, t i nh c Loan
ng pháo tiễ ở nhà v ch ng cô giáo Th ộng nh
l i tình yêu v D T ừ D
quên Loan, chàng u ng h t c u này sang c u khác. Ở Hà Nội, Loan
D i say, nàng mở c “
t, gió l ” [28, 200]. Hai tâm h p nhau, g n quyện vào nhau.
y, ki u tình hu t vừa bộc lộ nh ng
rung c m th m kín vừa giúp cho h t u ch nh trong nh n th c v tình yêu,
cuộc s ng. Tình hu ng t o nên s ng, vang
v ng gi a hai tâm h n, t o nên màu s c lãng m n. Chính màu s c lãng m n
c a m i tình trong s ởng tho ệt v ng gi D
b i c nh cho lu c a tác phẩm b t v lí trí, khô khan, máy móc, khi n cho
Đoạn tuyệt c ng sâu s c trong xã hội b y gi . Tình hu
63
g ở thành th pháp xây d ng nhân v t mang l i chi u sâu cho nội
tâm nhân v t c a Nh t Linh.
Trong ti u thuy t Bướm trắng, n i b t tình huống tâm lí xuyên suốt.
Khác v i các ti u thuy t lu c a Tự lực v n đo n, Bướm trắng
c p t i nh ng v mang t m vóc xã hội rộng l n mà ch t p trung t i khám
phá nh ng ám nh, kh sở, d n v ý ĩ ng
thiện, kho ộ i s ng tinh th n c a nhân v T
t p trung làm n i b i s ng tinh th n ph c t t nhân
v t trong tình hu c biệt, xuyên su t câu chuyện: cuộc s ng, tình
yêu c T gi bị e a bởi cái ch ệnh
lao quái ác mang l i. V i tình hu ng này, tác gi ý ị n
ch t hay tính cách mà mu n tìm t i khám phá, miêu t các tr ộng
c a c m xúc, c e n nhau trong tâm lí c a nhân v t. Từ
tác gi ệ c nh ng y u t tâm lí vừa b t ng vừa mang tính qui
lu t, vừa quen thuộc vừa khó n m b t. Qua các ph n c a cu n ti u thuy t,
cuộc s ng c a nhân v o v i các tr ng thái khác nhau.
Ở Phần thứ nhất, ý th c mình s p ch T n v i
Thu b ng mộ ở n v ở khi t
cho r ng mình có lỗi vì mu n gi u m i v hoàn c nh c
c cuộ ở T a ni c s ng
trong tình yêu và s ích k “đ c ác không ngờ” gi ý ĩ
m (t t ) v i ni ng, lãng m n thái quá c a một kẻ
m c bệ : “… nào r c Thu cùng t t thì cái ch t c a hai
i s êm ái l ” a việc ch p nh c tình yêu n u nói s
th t v i nỗi s hãi ph i gi i mình yêu n “ ị h t h ” t nhân v t
vào tình hu ng này, Nh t Linh có kh c chi u sâu
tâm tr ng v i các câu hỏi và t tr l c l p l i ý ĩ
64
c a nhân v c chuy n c a cuộ : “T r ?”
“ ?”… [56, 394].
Ám nh v cái ch t n ng n ở Phần thứ hai n
cái ch t thì nhân v t c a Nh t Linh s ng th t v xu t hiện nhi u
c ởng m i l ng thái c m xúc, c m giác chuy i nhanh
a các thái c c. Khi c m nh n cái ch t hiệ c m t
chàng vừ “ ” ừ “ ừng r ” a mộ i s c thoát n .
S n cái ch t nên chàng xu t hiện nh ý ĩ
ộ ng trong m i quan hệ v i Nhan - cô gái mà chàng
vừa n y sinh tình c m. Th i kh c chàng trao gi y giao nhà mà có c ởng
“ ột b ” i kh c ni m ng c a
T i c c làn môi c : “ u tiên
chàng trao hôn v i mộ i con gái trong s ch mà chàng yêu nên chàng
mu h t c tâm h ởng cái thú ngây ng
d ” S t t nhiên ph T ỗi d y và chàng
th y s hãi, x u h c nh ộng l i d ộ b i con
u mình. Trong tình yêu v i Thu, càng g n cái ch t, chàng
yêu nhi ĩ m m
c ở g i yêu, k c ph “ é ” ột phép th li ĩ :
“ t két mà Thu còn yêu m i th c ” [56, 419].
Phần thứ ba, cái ch t v e i cuộ T t
c a tinh th n. S mệt mỏ “ ”
tr ng t ái xen l n ý mu n tr … t c T i ý mu n t t
cái ch “ ” “ ột cách êm dị ” cái ch t n a mà
n. T t c diễ T m th “ thẹ ”
vì là mộ i x e i s d i trá, gian x o. Gi i
T t bở “ ộ n gì ch c ch n c ” là một ởng
65
trong chàng. Song rõ ràng, khi trở v bên Nhan v i một m i tình bình dị,
T n th : “ T ” V
m và nói nh ng l i âu y m v t v ộ
âu y n c a một cô gái chân quê.
Bao trùm ti u thuy t Bướm trắng là tình hu ng T ( t trung
tâm) ph i diện v i cái ch t hay nói cách khác, cái ch t ti n g e a
cuộc s ng c a chàng. Qu th t mộ ng lu t, khá gi i
s ng tinh th n, sinh ho t không l y gì làm t ẹ … i s ng trong nỗi
ám nh mình s p ph i ch t, Nh c nh ng y u t tâm lí
vừa m i l vừa phù h p v i quy lu t. Ta có th b t g p các tr ng thái tâm lí
quen thuộ ng, th t v ng, buông xuôi, phá phách hay li ĩ
phù h p v i cuộc s ng c T ò t g p khát v ng s ng,
ni m vui v i nh ý ĩ ng, s c c c nh ng hành
ộng l i d ội. Các tr e u tranh v i nhau
trong tình hu c biệ ở thành y u t quan tr ở v n
ộng c a tâm lí nhân v t.
Bên c tình huống khở đầu (tình hu ng phát sinh tình c )
c t o d ng khá linh ho t trong Bướm trắng. Có th th y, tình huống khởi
đầu xu t hiệ ng xuyên trong sáng tác c a các cây bút Tự lực v n
đo n Hồn bướm mơ t ên ở u b ng tình hu ng t o s
tò mò, hoài nghi c a Ng c trong l u tiên g p chú ti : “Q ! Sao
ở vùng nhà quê l ẹ n th c da tr ng mát, ti ng nói dịu
dàng, trong trẻ ng con gái” Từ c mu n tìm hi u v s khác l
y và c y, cuộ i và nh ng uẩn khúc c a Lan d c phát hiện
qua các tình hu ng ti p theo. Th ch Lam l t nhân v t c a
mình vào các tình hu ng tr tình g i nh ng c m giác, c : T i
ị, trở v v i c hay nh ng th i kh c giao nhau (Dưới
66
bóng hoàng lan, Tố ba mươ …) Ở Bướm trắng, Nh t nhân v t
trong tình hu ng khở u làm phát sinh tâm tr ng tr tình, nhẹ nhàng: Cuộc
g p g “tìn cờ và lạ lùn ” c T T ện qua l i gi i
thiệu c a H p. Thu có mộ t th ẹp, gi ng m t c i yêu
T t vì bệ c. G T c ng i c nh
T T i khác và c nh v t bỗ
ẹp hẳn lên. V i Thu, lúc ng i diện v T ẹp và
có duyên “ T ng, tuy hi
ph ng ph t có ẩn một vẻ hung t n, hai con m t y Thu th y là
ẹ ẹp một cách não nùng khi n nàng xao xuy m th y một
nỗ ” [54 456] T u ch m nở từ cuộc g p g tình c
và l lùng này.
Ở mỗi m c, th gi i tâm lí v i nh ng dòng c m xúc, kí ởng
c a các nhân v t diễn ra trong các tình hu ng tâm lí phù h p. Từ cuộc g p g
tình c u n các tình hu ng vi ng Thu b t
g P T n tình hu ng th é … t t c ng t i
m gi i tâm lí ph c t p, luôn mâu thu n, vừa h n nhiên
vừa tính toán và r t khó n m b T Mở rộ i tác phẩm
này ch một hình nh, một c e ộc mà nhân v t b t g
trở thành tình hu i tâm tr ng, khi n cho nhân v t trở v v i nh ng
k niệm ho ởng t i s ph n c S
th gi i tâm lí nhân v t c a Bướm trắng xu t hiện trong các tình hu ng tr
tình, nhẹ ẳng k c khi nhân v nh ngộ
t i tệ nh t. Bên c nh tình hu ng xuyên su t từ n cu i tác phẩm, ta còn
b t g p các tình hu ng c th , ng tình hu ng tr tình ho c
ch ng nh ột bên trong nh m m i tâm lí nhân v t.
67
Không gian - thời gian nghệ thuật: c xem là nh ng ph m trù c a
hình th c nghệ thu t, th hiệ c t n t n khai th
gi i nghệ thu t trong tác phẩ c, góp ph n không nhỏ trong việc kích
thích, khám phá, minh h a cho các tr ng thái tâm lý nhân v t.
Không gian trong Bướm trắng là không gian quen thuộc v i cuộc s ng
sinh ho t c a các nhân v ng c a ph xá, c a làng
quê, c a nh ng p nhỏ i ti ng … c không gian nhà
t hẹp mà quen thuộc v T ng cuộ
Nh t tr i lòng, phô diễn tâm tr ng hay g i
nh ng kí ởng. Mở u truyện là không gian g i nỗi bu n và c m
giác v s ộc c T ng ph v ng ng t, tr i m
trong mộ “ ộ i bay lên m y chi c lá
khô và một ít b i tr T m th y nỗ ” t nh
ng v i các s c thái khác nhau c a tâm
tr ng. Trong tâm tr ng h c ng i g i mình yêu, không
ừng sáng, n khác l trong c m nh n c a chàng:
“T i bỗng n ng to: b ng tr ỏ a một ngôi nhà
m i xây v t qua c a xe r c r ột th ò i. T y
ti i, ti ng xe cộ m i qua l i ph ừa bừng n
theo ánh n ng mà n ào, rộn rịp hẳ ” [57, 419]. Màu s c, âm thanh, ánh
ện vào nhau trong c T Ở
chuy n hóa c T : “S y ngày u ám, trông n ng
m i ngon l ” [57, 394]. Ki u không gian này ta còn b t g p trong m c V ph n
th nhì v i một bi n th c biệt c a nó. C ẹp c a Chùa Th y khi n h
yêu nhau và tình yêu, s a tình yêu khi n c ẹ : “R i hai
i yên l ng hôn nhau, mê man trong cái thú th n tiên, b ng c a cái hôn
trao yêu th nh t i. Hai m t Thu mở to; T ẹp long
t c ánh sáng c a vùng tr i cao rộ ” [32 460]
68
Có th khẳ ịnh, Nh c biệt tài tình khi t o ra không gian
cho nhân v t cùng một lúc bộc lộ nhi u tr ng thái tâm lí khác nhau. Mở u
và k t thúc tác phẩm có s xu t hiện c a mộ i
tác phẩm g i nh ng ám nh v s k t thúc, một k t thúc bu
i kí c c T u g T n ởng mình
n ( thoáng một lúc) r “ t r ” r i chàng ph i t
v n, t th c s d i trá, gian x o c a mình và cu i cùng chàng từ
bỏ ý ĩ ộng t t , m c dù bi t r ng mình không bao gi dám làm.
V n th y hiện nay tình yêu v i T t và trong chàng
xu t hiệ ý ởng trở v v i ch ĩ
Th i gian c a Bướm trắng là th i gian tâm lí. Ở ện t i và quá
kh e n tái hiện dòng ch ởng c a nhân
v t, t o nên một th gi i tâm lí n, s ộng. Nh ng h i c, k niệm
một m c trở v v i quá kh a nhân v t, m t khác góp
ph n lí gi i nh ng uẩn khúc trong tâm tr ng c a nhân v t. Ta có th hi u t i
T T i s tôn tr ng ng:
T ẹp, song vẻ ẹp y ph i gi T ( c biệt
) n lí gi i s c màu riêng trong tình c m
c T i ng ng
thái mệt mỏ … l i trở v v i nh ng hình nh quen thuộ ẹp c a
một tu u. Tác gi n lí gi i nh ng khía c nh khác nhau
c a tính cách qua nh ng kí c, k niệm. Tu u c T n li n v i
nh ng k niệ ẹ n c a mẹ chàng v “ ng lu ng
rau di p xanh th m, nh ng lu ng thìa là lá nhỏ … R n khi
lu u nở hoa tr ng có nh m xinh ở …” [57, 456].
Nh ng kí ẹp khó phai m T ng l i nh ộc ác
ng v cái thiện, cái trong sáng c a tâm h n trong ph n k t c a câu chuyện.
69
Có th th y trong Bướm trắng, không gian - th i gian nghệ thu t vừa là
y u t n, vừa là m ch n i c a nh ò ởng, nỗi ám nh
không d t v cái ch t, s sám h bùng cháy c a tình yêu. Hành
trình c T - nhân v t trung tâm trong tác phẩm, là hành trình c a nh ng
bi i tâm lí ph c t p v i s gi ng xé gi a thiện và ác, tình yêu và tội lỗi,
tr ộ c s e i c a cái ch t. B ng s s c
s o, nh y bén trong việc n m b t tâm lí nhân v t, tác gi “ ò
ò gi i tình c m c i v i
nh ng khát khao và nu i ti c l n ranh c a tình yêu và phẩm h nh, c a
tình yêu và b n ph ” [36 215].
Không th ph nh n, thành công c a Bướm trắng c h t là thành
công trong nghệ thu t miêu t tâm lí nhân v “ i Tố Tâm,
Hoàng Ng P nhân v t có chi u sâu song m i ch dừng l i ở
“ ý t phẳ ” ở Bướm trắng c a Nh t Linh là hành trình bên
y bí ẩn c ” [57, 361]. Việc t o d ng tình hu y sáng
t o và s d ng y u t không gian, th i gian linh ho n
cùng trong hành trình khám phá “t ế giớ bên tron ” ột cách th t tinh vi.
3.2. Vận động về nghệ thuật miêu tả nhân vật
3.2.1. Miêu tả nhân vật qua ngoại hình à hành động
Trong ti u thuy t, xây d ng nhân v t là v quan tr
quan tâm. Bởi b n ch t c c là một quan hệ v i s c tái
hiệ i s ng qua nh ng ch th nh ị ò ng t m
i s ng. Nhân v t trong tác phẩ c không ch th hiện ch
ởng c a tác phẩm mà còn th hiện quan niệm nghệ thu t v i
c a mỗ ở nh ng th m lịch s nh ịnh. Chính vì th , thành
công trong việc xây d ng nhân v t chính là thành công c a tác phẩ c.
70
Trong ti u thuy t Đoạn tuyệt, Nh d c
xây d ng nhân v t thông qua miêu t ngo ộng. Vì th nhân
v t trở nên g ộng, t o s h p d n tò mò v i b c.
Về ngoại hình: Ngo c hi u là diện m o, b ngoài c a nhân
v t. Khi xây d ng nhân v t h u h u cho nhân v t c a mình
một diện m o, ngo góp ph n th hiện tính cách. Ngo i hình có th
c hi c ph n nào tính cách c a nhân v u t
quan tr ng, không th thi u n m b c nhân v ột
th pháp nghệ thu t nói chung và trong ti u thuy t nói riêng. Bởi ti u thuy t
là một th lo i tiêu bi u c a lo i hình t s ệc d ng lên nh ng hình
dáng c th ng nội tâm khác biệ
ph i s ng xã hộ D u thuy t nhân v t vừ c miêu t
chân dung vừ c kh c ho chi u sâu tâm lí.
T c Việt Nam, vẻ ẹp ngo i hình c a nhân v c miêu
t từ c k thừa, phát tri c
i. Tuy nhiên các tác gi th i v ý ẻ
ẹp th ch t. Ngay c Nguyễn Du – i th c a n c c n Việt
d c lệ t nhân v t Thuý Vân, Thuý Ki n
th i c i, diện m o nhân v t v ở thành diện m ộng, mang
m tính cá th n 1930 – 1945 quan niệm v ẹp: vẻ ẹp v
ngo i hình, th ch ý c xem là tiêu chí quan tr ng trong việc
th hiện vẻ ẹp hoàn thiện c i. PGS. TS Lê D c Tú nh n xét:
“V ệc th hiện vẻ ẹp th ch Tự lực v n đo n th hiện một
quan niệm thẩm ĩ i có tinh th n th i v vẻ ẹp c c biệt
ị. Quan niệm này chịu ởng c a hai y u t ĩ c
xâm nh p c ĩ T ” [58 113] D
ph n l n các nhân v t n trong ti u thuy t Tự lực v n đo n có ngo i hình khá
quy t thân từ
71
i v i nhân v t chính diện, Nh t Linh có cách miêu t m
b o nhân v t hiện lên chân th c, vẻ ẹp tâm h n và tính cách nhân v c
c m nh i nhi ộ khác nhau. Loan trong Đoạn tuyệt hiện lên v i
vẻ ẹp c a mộ i có h c, tân ti n, thông minh và là m u ph n m i, lí
ở : “T ị ẳng
ti u h c, ở xã hộ hẳn là mộ ” [18, 160].
Trang ph c c “S ng trong bộ qu n áo t ” [28 27] “
tr ” “ c áo tr u qu n tóc tr ” [28 71] V i vẻ ẹp ngo i hình và
s thông minh c “Từ ộ cô ò c, mà h i y thì ai không
bi ” [28 154]. V D ẹp c trong ch t gi ng ng t ngào, du
“ ộ ở th ”
[28, 54]. Tác gi c t vẻ ẹp ngo i hình c a Loan ở nhi u th kh c
h a các tr ng thái tâm lí khác nhau c a nhân v t T ở nhà Th o,
Loan trong m D ẹp, một vẻ ẹ m ch t lãng m : “Bỗng chàng
th i nói, hai con m t t ng, r i trên
má ng h ng vì ánh l a, m y gi c m t long lanh từ từ ch ” [28 72]
ột vẻ ẹp bu n dù nàng c l y ni che l n
không th i nh ng gi c m ĩ: D ột
i b n mà không ph i là tình yêu. Khi l y ch ng, tr i qua nh ng tháng
ngày bị mẹ ch ng hành h , nàng v ẹ khi n cho nh
ph “ e Hàng Ngang, Loan c ý nhìn vào m y cái
ở c a hiệ xem vẻ m t vui khi th y
m y chàng trẻ tu ; e còn quay c trông
e ” [28, 132]. Vẻ ẹp c ò c th hiện qua l i nói c a tr
khi bào ch a cho nàng ở : “P i, tôi c n nh n nhan s c c a Thị
Loan. Thị Loan có h c th c, có nhan s ộ chan ch a lòng
nguyệ c v một cuộ i t ẹ ” [28 160] i bàn tán c a
72
nh e ệ : “Tội nghiệ ẹp th mà ph i ng i
” [28 159] ý i ngo i hình, Nh t Linh t p trung miêu t t c a
nhân v làm n i b t tâm tr t bu “ ” ẩn ch a
bao tâm tr ng c a Loan v i nh ng u u t, nh ng phi n muộn, ph n chi u một
cuộc s ng nhàm chán, tẻ nh “ ở to và sáng lên khác
” i nh c mu n lãng m n, d dội - ộng c a tình yêu.
D (Đoạn tuyệt) c t i nhi t Linh v n chú ý kh c
h a vẻ ẹp hình th c c a chàng trai v i khát v i cuộ i,
xã hộ i có chí khí cao rộng v “ ẻ m t, r n rỏ ”
trong bộ trang ph m ch t phong tr ỹ, b c ” [28 23]
n v i Bướm trắng, s ẹp c a Thu là y u t u tiên gây thiện c m
v T T T ừ ĩ nhan s c c a nh i
p g : “ u l n r i chàng th t v ĩ i một
i con gái mà tho t trông chàng th ẹp hoàn toàn. Vẻ ẹ ừa y là
nh ở ph n sáp hay nh ở ừng lúc. L i có mộ i chàng trông lâu
m i th ẹp d n khó chịu v cái c ở i y
ch ẹp l m vì l i ẹ ” [32, 384]
l n này, s g p g v i Thu hội t c c hai y u t trên. Ngay cái ch t nhìn
T ệ T ẹ : “ e
ò c m ò n sáp, ng h ng, ẩn trong
khuôn v i tr ng. Vẻ bu n c a tang ph c làm lộ hẳn cái r c r c a một vẻ ẹp
r t trẻ và r é t thi u n T y kiêu hãnh mộ
và cái vẻ kiêu hãnh l i làm cho s ẹp thi u n có ý vị t chua
c a một qu ” [32 392] Và có th ĩ T “ n
th T ẹ ẹp y l i mà m
bi t r ng có th ” [32 455]
73
Việc th hiệ “ ” Bướm trắng c a Nh t Linh
luôn g n li n v i th gi i nội tâm sâu kín. Vẻ ẹp ngo i hình c a nhân v t
luôn ph thuộc vào th gi i tình c m c m nh n v chúng.
Trong th gi i nhân v t c a Bướm trắng ch T T m nh n
c vẻ ẹp c a nhau vì gi a hai nhân v t có một tình yêu tha thi t, và c ng
ch có hai nhân v c kh c ho v ngo i hình. Su t thiên truyện ch có Thu
c m nh n : “T ẹp và có duyên. Hai con m T
l ng, tuy hi ng ph t có ẩn một vẻ hung
t n; hai con m t y Thu th ẹ ẹp một cách não nùng khi n nàng
xao xuy m th y một nỗ ” [32 394] Vẻ ẹp ngo i hình
c a nhân v c Nh t Linh miêu t một cách t
miêu t ng th c c n, mà hiện ra d n d n mang n cho
c một s ởng th c từ từ ở nh ng nét ng và g i c m
ởng th c. Có th ột s ti n bộ trong bút pháp nghệ thu t miêu
t nhân v t, g n v i nh c ti n m i trong tình c m c a nhân v T
– Thu. Vẻ ẹp c a nhân v t trong ti u thuy t Bướm trắng t
trong mộ ởng, so sánh. Chẳng h n, có nhi u hình nh so sánh
khi tác gi miêu t vẻ ẹp ngo i hình c a nhân v t n : “ t to
e ò c m ” “ on m t c e
m nhung trong bóng t i m m ” c nh ng
hình ẹ th hiện nh ng phép so sánh trong ti u thuy t c a mình. Nó
không ch ch ng tỏ một s quan sát r t tinh t , mộ ở ng phong phú
mà còn cho th y s ộng trong việc s d ng từ ng .
Ngo i hình nhân v t luôn g n v i vẻ ẹp c a th i trang khi n cho các
nhân v t c a ông mang vẻ ẹp hiệ ng th i ph n ánh chi u sâu trong ý
th c cá nhân c a h : H t tôn vinh vẻ ẹp c a t o hóa ban cho b ng vẻ
ẹp hiệ i c a th i trang. Nhân v t c a Nh t Linh trong Bướm trắng còn
74
mang vẻ ẹp c a trang ph c, c a s m trang – d u v t c a l i s ị,
c a tân h y, việc xây d ng ngo i hình nhân v t cu Nh t Linh trong
Bướm trắng có nh ng b c ti n m i so v c truy n th ng. Nó không
còn là nhân t ĩ i, b t bi n mà có m i quan hệ m t thi t, h
v i m i m t c i. Nó hiện d n theo s c m nh n c ộc gi . Nó
tham gia vào bộc lộ th gi i nội tâm bên trong c a nhân v
ph n bi t quan niệm nghệ thu t c i.
Miêu tả n đ ng: N lo i tr tình, c m xúc c a nhân
v t tr tình gi vai trò ch o thì trong kị s ộng c a
nhân v t gi vai trò ch T ộ ph n nào
khái quát tính cách, s ph n nhân v : “ ộ c hi e ĩ ộng,
ộng còn bao g m c c ch ĩ và quá
trình s ” [62 118] ộng c a nhân v t có ý nghĩa r t quan tr ng, nó
g n v ở ộ ẩm ch ộng có kh t
nhi u v ý o d ng nên nh ng
tình hu cho nhân v t c a mình t ộng, từ ộc lộ nh ng phẩm
ch t, tính cách và tâm tr ng.
Loan tiêu bi u cho cô gái tân th i trong nh ng khát v ng lãng m n c a
cô v h n ộc gi th
mu n có th làm. B n thân Loan luôn mu “ i t o ra hoàn c nh h p
v i quan niệm m i c a m ” [18 23] n thân, vào cách x
th c V ộng thi t th c nh t th hiệ ĩ a Loan
là việc Loan ch i cuộc hôn nhân s t c a cha mẹ. Song Loan l i là
i con hi u th o nên nàng ngoan ngoãn v nhà ch ng v i s ởng:
Loan v n tin ở ĩ vừa làm vừa lòng mẹ ch ng, s
ng, s t o d c một cuộ i h n.
75
Tác gi t tài tình khi miêu t c nh ộng có tính ch t
ch i c a Loan th hiệ ng mu n tuyệt v i l
và thi ộng h t cái ho lò, ng i ngang hàng v i Thân khi
hai v ch ng làm lễ ng, ch ng tỏ Loan không chị c nh ng h t c
i còn t n t i mà cô là n n nhân. Và th c s cuộ
ngang hàng v i ch ng, v i nh i
h u c a mẹ ch ng, em gái ch ng. Nàng c c ị vừa lòng mẹ
ch ẩm giá bị xúc ph ộ “ ng con v ”
Loan l n ti ng v i mẹ ch “ n ch i tôi, không ai có quy n
” [28 144] m, bà Phán dùng quy cho nó
u c th i c a th y cúng pha b ng tàn nhang v c lã. Nàng quy t liệt
ò n bệnh việ y thu c không c c n a. Nỗi b t
h nh khi n Loan lâm vào hoàn c ĩ n,
ột việc tình c ch m d t nỗ c a nàng. Trong một l n xung
ột v i Thân, bị mẹ ch i x tàn b o, bị ch p nàng ngã ng a
và khi trông th y Thân tay c m một cái l b ng xông vào mình, nàng v
l y con dao díp ở t vệ và vô tình ngộ sát ch T t
D ị b t, bị n th y:
“T ị xích và b n thân mình bị giam c c qua c a
nàng có c ởng r ng nàng vừ c ra trong cái s có l n cái vui vì s p
c s ng trong một cuộ i t l p, không liên luỵ n ai và không ai qu y
r ” [28 155]
i l p v i Loan, bà Phán L i - một nhân v t tiêu bi i diện cho
ch ộ S ộc ác, tinh vi c a bà mẹ ch ng, không ch
b ng nh ng l i x m ng th m tệ, l i bóng gió m a mai mà còn là nh ng hành
ộng tàn b ộc. Trong một cuộc xô xát, bà xông vào tát Loan túi b i r i
n m v : “T t tôi r ” i bà ra lệnh cho con
76
“ ịu tộ ” [28 144] B P i
tiêu bi u cho bộ m t kh ng khi p c a một bà mẹ ch ng phong ki n, gia
ởng Việt Nam. Bà còn cay nghiệ bà Thu n trong Cô giáo Minh c a
Nguyễn Công Hoan và bà Phán Trinh trong Thoát li c
y, v i việc miêu t ộng Nh nhân v t t mình
bộc lộ tính cách, b n ch ộng c Q ộc gi
hi nhân v t trong thiên truyện mà mình tìm hi u.
Trong Đoạn tuyệt D p c i khách chinh phu v i
nh ộng th hiệ ởng cách m e : “
theo ti ng g ng, tóc rộ i gió b ” n
tuyệt v i s s t h nh phúc c s ng cuộ i phiêu b t b n
Q ộ D ở thành nhân v t huy n bí xu t hiện b t
ng , tho t v Hà Nội, lúc trên xe l B ừng chân t m ở
mộ ón xuân sang. Hình e : “ p trên
u tóc r ” [28 111] m máu buộc mộ
quàng tr “ ừ e ” c bao ph mộ
y thi vị. Trong b u tiễ ở n i b n, lúc tâm h n
D p tình c i v “ ”
thú nh “ ừ ít lâu nay, t nhiên chàng c m th y cái
p tràn tâm h n: cái tình mà chàng c ở ội
l i còn ngùn ng t b c lên, không d p t ” [28
94] D ện ra trong s ở ng c ột hình nh vừa g n
ừa xa xôi, vừ ừa bí ẩ y s c quy D t
lãng m i anh hùng trong mộ ởng c a Nh t Linh, là cái th gi i
l p lánh từ xa giúp Loan th nh tho c cuộ i t ng, nhỏ
m n, cuộ ng. Qua nhân v D t
Linh mu n nói v khát v ng tình yêu c a tu i trẻ n g i mở ra nh ng
77
ộ ng t i m c tiêu t do gi i phóng cho thanh niên nói riêng và
suy rộng ra cho c dân tộ ệ t
Miêu t ộng nhân v t là biện pháp nghệ thu t quen thuộ tác
gi th hiện n i b c tính cách, b n ch t và tâm lí c a nhân v t. Nh t Linh
t thành công khi v n d ng biệ ng t i các nhân v t
trong ti u thuy t lu c a mình. Sang n ti u thuy t tâm lí, nhân v t c a
ộng, nhi u tâm tr ng v i dòng ý th c trôi ch y tri n miên. Hành
ộng c a nhân v t ch là cái c nhân v t bộc lộ tâm tr ng.
3.2.2. Miêu tả nhân vật qua ngôn ngữ đối thoại à độc thoại nội tâm
Ngôn ng là y u t quan tr ng trong nghệ thu t vi t ti u thuy t. V
ện này, Nh Tự lực v n đo n ng
ng trong ti n trình hiệ V ệt Nam hiệ i.
Ti u thuy t c a Nh t Linh vừa góp ph n khẳ ịnh một l
An Nam vừa góp ph i m i diễn ngôn t s c a ti u thuy t hiệ i.
Trong ti u thuy t c a Nh t Linh từ ti u thuy t lu n ti u thuy t
tâm lí, ngôn ng nhân v c quan tâm nhìn nh n ở ý th
ngôn, gi ệu và nh m v hình th y u
là nh ng phát ngôn tr c diệ c th hiện trong giao ti p c a nhân v t v i
các nhân v t khác c a tác phẩ T p v i nh ng nhân v t thuộc
chi n tuy i l c quan tâm kh o sát.
Mỗi nhân v t bao gi riêng c a
ở chỗ ph i làm sao tái hiệ c th ngôn ng phù h p nh t v i
tâm lí, tính cách c a nhân v t y. Trong ti u thuy t c a Nh t Linh ngôn ng
nhân v t mang tính cá th ộ c th hiện qua hai ki u nhân v t:
nhân v t tích c c v i diện là Loan và nhân v t tiêu c c v i diện là bà
Phán L i. Tuỳ thuộc vào từng ki u nhân v t mà Nh t Linh s d ng nh ng
ngôn ng u nhân v t y. Ngôn ng trong
78
Đoạn tuyệt trong sáng, chính xác, giàu hình nh, âm thanh. Còn Bướm trắng
không ch s d ng hình th c k t c u tâm lí, xây d ng một c t truyện tâm lí
mà ngôn ng c a tác phẩ ng nộ c t i s ng nội
tâm nhân v t. Ở ph n này chúng tôi s tìm hi u ngôn ng i tho i và ngôn
ng ộc tho i nội tâm c a nhân v t.
3.2.2.1. Ngôn ngữ đối thoại
Ngôn ng i tho i: là s giao ti p qua l i nói và vai
e c chuy i luân phiên gi a nh i tham gia giao ti p.
Mỗ c kích thích bở c và là s ph n x
l i phát ngôn y. Thu n l i nh t cho ngôn ng i tho i là nh ng ki u ti p
ộng; là ki u trò chuyện xu
xoà, gi n dị, nói b ng khẩu ng ẳng v tinh th c
gi a nh i phát ngôn. a ngôn ng i tho i là s luân
phiên gi a nh ng phát ngôn ng n c a nh i phát ngôn khác nhau.
u t i tho t ở l i nói c a mộ c kích
thích bởi nét m t và c ch c i cùng trò chuyệ D ột s
ki u ngôn ng i tho i tiêu bi u trong ti u thuy t c a Nh t Linh:
Ngôn ngữ đối thoại giàu kịch tính: là y u t nghệ thu t ng khi
ng t i miêu t tâm lí nhân v t. Và ngôn ng i tho i giàu kịch tính xu t
hiệ n nh m làm n i b t tính cách, tâm lí nhân v t.
Trong Đoạn tuyệt Nh d ng ngôn ng i tho i giàu kịch tính
th hiện nh t quán tính cách, b n ch t, tâm lí nhân v t từ phê phán, t cáo
lễ giáo phong ki n lỗi th ộc s ng c i. ột
gi a Loan và mẹ ch ẳng và bùng phát m nh m trong
hoàn c c biệt: cái ch n v a con c a Loan mà không có
cách nào c u ch a. Cuộ i tho i dài gi ng th c s
ẳng và qua cuộ i tho ởng phong ki n th hiện rõ trong
79
nh ng câu t c a mẹ ch ng. Các quan niệm c h c bà Phán L i
v n d ện h u hiệ th hiện uy quy n c a mình. Từ
nh ng câu nói khẳ ịnh quy n c a mẹ ch ng trong quan hệ “ ẹ ch ng
”: “ ph i bi t, con m . M mu n gi t nó thì
gi t sao? M không có quy ” n nh ng câu m ng c a miệng nh m xúc
ph m nhân phẩ “ ẹ nào con n ”, và c mệnh lệnh tàn nh n, coi con dâu
không khác gì một th nô lệ “ ỗn v i mẹ anh mà anh không tát cho nó
c một cái hay sao? Anh tát nó cho tôi một cái xem nó còn nỏ m m n a
?” [28 83- 84]. Và ở ột l ò ng mệnh
lệ ộ :
“… Bà Phán ngừng tay, ngo nh l i:
- T t!
R i bà vừa thở vừa b o Thân:
- Tao không thèm tát n a, bẩn tay. Mày d n xác nó ra cho tao.
… t ịu tộ ” [28, 83- 84].
Q i tho ẳng, tâm lí và ý th c ch ng lễ giáo phong ki n
và khát v ng th hiện cuộc s ẳng, dân ch và ti n bộ bộc lộ y
trong nhân v t Loan. Loan l t th hiện quan niệm s ng m i, th
hiện quy i, quy c s
m nh m :
“… t d u t, hèn nhát mộ …
… n ch i tôi, không ai có quy ”
Và m nh m “ ẳng vào m t mẹ ch ng:
- B é ” [28 99]
Ngôn ngữ đối thoại hàm ẩn k ơ ợi tâm lí: Bên c nh ngôn ng i
tho ẳng, giàu kịch tính là ngôn ng i tho i hàm ẩ ng t i khai
thác tâm lí v i chi u sâu nội tâm. i tho i ki u này ch y ng t i
80
th hiệ i s ng bên trong nhân v ò ỏ i trong cuộ
ộc gi ph ở ĩ m nh c c m xúc, c m giác c a
ng giao ti p. V i hình th c này, ẩn sau l ĩ ng minh là l p
ĩ ẩ i tho i xu t hiện nhi u trong tác phẩm
c a Nh t Linh. Trong Bướm trắng việc s d ng ngôn ng i tho i hàm ẩn
thành công tâm lí r t dè, e lệ mong
manh trong tình yêu. Tình yêu gi T T c tác gi tái hiện qua
nh i tho i hàm ẩn. Trong các cuộ i tho i khi tình yêu gi a hai
i nhen nhóm, ch m nở ệ : “T ng m i ngon l ” i các
bi n th c “V ng nào m … ” “ ng m i
trông ngon l ” [32, 394] ng kí hiệu c a tình yêu v i nh ng c m
giác ng t ngào. T T n th hiện tình c m, tình yêu c a
mình mỗi l n nh c l i, nh l ộc trò chuyện. Trong
g III c a Bướm trắng, tác gi thành công khi miêu t vẻ ẹp c a tình
yêu v i các tr ng thái tâm lí vừa tinh t vừa rộ … ng ngôn ng này.
Nh i k niệ ẹ :
“- Anh ở ừ bao gi ?
- Từ ộ y.
- Th à?
Trong trí nh i ện ra cái c nh v ừng
th ” [32, 444].
R i nh i l i mang tính ch t vừ ò i vừa th
hiện tình c m, khi bi t Thu v t mình m c bệnh hi m
T ộng hỏi:
“- i sao em l i c yêu anh?
- Th gi e ỏi l i anh câu y thì anh b o sao?
81
- Anh không bi t. T nhiên nó th ừ c. Ngay từ lúc anh
…
Chàng ngừng l i hỏi l i Thu:
- Em có nh e ện không?
Thu m i nói:
- N ng m i trông ngon l …” [32 445- 446].
gi i tâm lí c e ện c a c m xúc, c m
giác. Có s c m ph c s c m nh tình yêu c a Thu dành cho chàng trong
câu hỏ : “- i sao em l i c ?” có tâm tr ng c m thông,
tình yêu mãnh liệt c a Thu qua nh ng câu tr l i vừa thông minh, vừa tình t
m màu s c tri t lí cu Thu.
Đối thoại qua cử chỉ: biệ i tho i qua nh ng c ch i
tho i không l c Nh t Linh s d các nhân v t
T – T i tình c m v i nhau. Ở nhân v T T
hình th c giao ti p b ng ngôn ng , còn giao ti p v i nhau b ng các hình th c
phi ngôn ng . Ánh m t, n i, vẻ m t c a h tham gia vào cuộ i tho i
n ch b sung cho ngôn từ bên ngoài mà là nh ng tính
hiệu thẩ ĩ i ra cuộ i tho i khác, ho c là s c th hiện, ho c
th c hiện ng i l p vỏ ngôn từ. Ki i tho i này có ý
ĩ t tr ng thái tâm lí nhân v t r t sâu s c. Lo i tho i này
chính là mộ ện h i tình c m gi a các nhân v t
chàng và nàng t “ ý ở ”
Tự lực v n đo n.
Một trong nh ng y u t quan tr ng nh i tho i
không l i là ánh m t. Ánh m “ a s tâm h ” i có th bi u lộ
ộ, tình c m dành cho nhau qua ánh m t nhìn nhau. Vì th , Nh
s d ng ánh m ộ ệ hai nhân v T – Thu th hiện
82
tình c m c a mình và tr l i l i nh ng tình c m từ i tho i c a
ng th i qua các s c thái bi u hiện khác nhau từ ánh m t, các nhân
v t có th c m nh c tình c m c
c m nh n c tâm h n c a dò tìm, khám phá.
N D Đô bạn c biệt thích nói v i nhau b ng
ánh m t và c m nh c t do s ộng c a lòng mình, thì
T T trong Bướm trắng i tình c m cho
nhau. Trong h u h t nh ng l n g p g c i, Nh u dùng
hình th i tho miêu t tình c m gi a h . Tuy là mộ i truỵ
l c, sa ngã, i tâm h n bệ r T T
luôn dành cho nàng nh ng tình c m trong s ch, âm y m th y s tôn
th , nâng niu, trân tr ng ch không gi i nh ng cô gái giang h
ộc lộ tính ch t ph c t i s ng tình c m c T
Trong tâm h n một kẻ T ng cái x u
xa mà có c nh ng ph n trong sá ng.
Đối thoại mang tính chất tuyên ngôn: ện pháp nghệ thu t th
hiện rõ nh ộ u tranh quy t liệ ch ng l ở ở m
m i lúc v i m ng c a nhân v t Loan luôn luôn th hiện tâm th tranh
lu n, gi ng gi i, biện minh cho cái m i, th m chí c n m c chẳng
c n việ i khác có hi u nh u mình nói hay không.
Trong cuộc tranh lu n v i cha mẹ v việc hôn nhân c a mình, Loan khi n ông
bà Hai kinh ng c, lo s : “Ô ị nhìn con r i b o: Việc y th y
mẹ ịnh r i và s lo liệu thu x p cho cô, cô không ph i bàn. Cái thói ở ễ
mẹ nói câu gì là c m m một m m hai cãi tr l i xa x V ừa vừa
ch i ta m i chịu n i!
u ng ĩ ột lát, r i nàng nói ng t:
83
T y me, th e c, th y me không th x v i
c n a. Không ph i con kiêu ng là một s
t nhiên. Lỗi y không ở con. Phân bày ph i trái v i b mẹ không ph i là b t
hi ý ởng.
Th y me c m t khóc, Loan quay l i nói riêng v i bà Hai:
T e xin lỗ e e i phi ò ò
me bu n kh mãi. N u con không c c, con s cho l i me là một
cái lệ c, con s i khác bị ép u ng, r i li u mình t
t i là b t hi u. Ch me bi t ch làm phi n lòng me ch c lát mà
thôi. Th y me gi n con, vì th e ở ng r ng làm ph n con l i
dám c gan trái l i b mẹ. Con cho th m i là ph ” [28 33 – 34].
Khi nói chuyện v i ch ng, Loan khẳ ịnh l i s ng cá nhân c a mình,
khi n cho Thân ch th ý ởng l : “T , tôi ch bi t c u là ch ng,
ò i v i nh i khác, vì n c u mà tôi chịu nhị u một
i ta làm cho tôi không th nhị c n a, ch c s có nhi u
chuyện lôi thôi. C u nên liệ ” [28, 57] c biệt, ng ệu c a
nhân v t th hiệ ộ khẳ ịnh, th m chí mang s c thái nh n m nh r t
rõ, ph n thuộc v cái tôi c a mình. V i bà cô ruộ : “ ĩ
” “ i cháu, cháu ph ” [28 60]. V i Th o, Loan tâm s : “e
quy n t l e ” “ ái quy i c a em, i ta không k ”
[28, 64], v i em ch : “ tôi yên thân lo việc c ” [28, 83], v i mẹ
ch ng, luôn luôn Loan l n ti : “ a con c a con nó m, b n ph n c a con,
con ph ” [28 83] “ n ai d ” “ hông ai có quy n ch i tôi,
không ai có quy ” [28 98 - 99]. Nh ng ti ng tôi, của tôi, quyền
ng vang lên r é u hiện cao nh t c ột cá
nhân v i xã hội truy n th ng, gi a quan niệ n th c m i trong v n
ti n t i một cuộc s ị c
84
khẳ ịnh. S khẳ ịnh này mang mộ ý ĩ n bộ không th ph ịnh
trong th m xã hội lúc b y gi .
Đối thoại mang tính chất đ c thoại: là nh ng l i tho i
nói vừ ng v i nghe, vừ i bên trong c a
chính mình, t nói v i b n thân mình, vừa có l i tho i thu n tuý (l i
tho i nói ch ng v i nghe). Hình th i tho i này
xu t hiện khi một trong hai nhân v t tham gia cuộc trò chuyện ch e i
nh ý ĩ a mình và nói thành ti ng ph n cu i c ý ĩ
diễ u. Nhân v t c s là
nói v i mình và nói cho chính mình mà không c ý ộ,
ph n ng c i tho i v nào. Ph m Th
nh n xét v Bướm trắng: “ ởng th y rõ ởng c a
e G e c nh n nhân v T e é ện
i con m ng hay cúi xu ò sâu tội lỗi trong
tâm h … T t c cái gì v ra, vi t ra ch diễn t ng
nộ ” [40 463] n mộ m trong Bướm trắng: v hình
th c ở việ c nói t i tho i không h p v i
i nghe không ki c câu chuyện c i nói, có lúc ch
bi t th ộng l ng nghe. Trong Bướm trắng th pháp này s d ng không
nhi u, chi m một kh , ch xu t hiện 5 l n trong c tác
phẩm, ch có 29 câu trong t ng 938 câu nhân v t nói trong toàn tác phẩm,
ĩ chi 0 3% ý ĩ th hiện tâm lí, tính
cách nhân v t. Nhân v t nói v ng ti “ ”
“ ộ ” “ c t cho mộ e”
ộ t trong nh ng l i tho i mang tính ch ộc tho i c a tác
phẩ i tho i gi T – é ở
“m t con đĩ què” t i nhà ch T
85
ây là một trong nh u c a tác phẩm. Nhân v t
“ ừa nói vừ ĩ i, c ò k ch c t
cho mộ e” [32, 279] i tho i này r t quan tr ng trong
s th hiện tâm lí và tính cách nhân v t. Nh ng d n v t, t ý th c, t lên án,
t m xẻ và nh ng gi ng xé nội tâm h t s
i tho i vừa khi c không sao tránh khỏi s
trân tr T i Mùi – một gái giang h , không ph c u mong
s chia sẻ, s c “ cho nhẹ b t gánh n ” “ ột tín
sám h i v c Chúa Tr i c khi nh m m e t
nh ng tội lỗi, các nỗ ra k l v ” [32, 480]. L i tho i c a
T t quãng, T ừa nói vừa bóp m nh vào c tay Mùi
mỗi khi t th n m t quá, r i nh é e i trẻ
con. Tâm h T n, hai con m t d t
l y c … i tho i mang tích ch ộc tho
toàn bộ th gi i nội tâm c i b y lâu v n ẩn gi T ò ộc
tho i c T l i quá kh , kí c hiện v ừa th c
vừa T y c n ph i nói t t c v i Mùi bởi l Mùi s không hi u
chuyện mình nói, Mùi không bi T … ĩ ội dung t thú c a
T là l ộc tho t c a nhân v t, mà trong l i nói
c a nhân v t còn hàm ch a nh ng l ị nh i l i: nhân v t l p l i
nguyên xi s khẳ ịnh c i khác v mình, ch t
m i và nh n m nh nó theo cách c a mình.
N ở ph n mở u l i c T ng v nh ng kẻ i tho i
vô hình, chẳng h n xã hội thì ở ph n sau l i c ng v i
tho i v i nh i b a mình ột l i phân
y vẻ k c , x ĩ ệ T chị i
khác, nh T “ y rõ cái kh n n ” T e é
86
mình không ph t ki i c th y mình là kẻ u
gi , kh n n ch ng tỏ r ẳ n nỗ “ u gì
u gi ” y, khi miêu t nội tâm nhân v t b ng cách
miêu t s i m t c a nó v i khác, trong m ộng qua l i c a con
i v i, tác gi Nh i trong
i.
y, hình th i tho i mang tính ch t ám ch i tho i mang
tính ch m c a các nhân v t trong
Đoạn tuyệt. Bên c i ti u thuy t lu , hình th i tho i này
hiệ c rõ nh ởng c a mình. Còn hình th i
tho i mang tính ch t ám ch i tho i qua nh ng c ch i tho i mang
tính ch ộc tho m giác v i khác trong nhân v t Bướm
trắng. Ở ti u thuy t lu , hình th c giao ti c phát huy tác
d ng do ph i phù h p v c phát tri n c a lu . M t khác, ở ti u thuy t
tâm lí m i giao c m gi a nh ng nhân v c nâng lên bình diện th nh t
nên hình th c tác d ng giúp các nhân v t c m nh n v
nhau và cùng c m nh n v th gi i. Chính quá trình khám phá v nhau y là
một nét m i mà Nh e n cho nghệ thu t và nhân v t trong ti u
thuy t c a mình. Nó khi n cho ti u thuy t Nh t Linh có nh ng y u t g
v i s i ti u thuy i.
3.2.2.2. Đ c thoại n i tâm và dòng ý thức
Theo Từ đ ển thuật ngữ v n ọc: “ ộc tho i nội tâm là l i phát ngôn
c a nhân v t nói v i chính mình, th hiện tr c ti p thông qua quá trình tâm lí
nội tâm, mô phỏ ộng, c ĩ i trong dòng
ch y tr c ti p c ” [16 122]
G ễn H i Hà trong cu n Thi pháp tiểu thuyết L. tônxtoi quan
niệ : “ ộc tho i nội tâm là ti ng nói bên trong tâm h n nhân v ý ĩ
87
th m kín, là l i t nh th m ho c nhân v t t nói to lên v ộc
tho i nội tâm bộc lộ tinh th n nhân v t, làm hiệ i bên trong c a
” [15 33]
ộc tho i nội tâm là một s phân thân c a nhân v t. Nhân v t vừa là
i nói vừ i nghe ti ng nói bên trong y. Nh ộc tho i nội
tâm là nh ng kho nh kh c nhân v t bộc lộ chân th c c ĩ a
mình v b n thân, v th gi i sâu kín nh t c a tâm h n, c a tính cách con
D ộc tho i nội tâm là một th pháp h u hiệu nh t, th hiện chi u
sâu tâm lí, góp ph n th hiệ ng nhân v
nh p vào nh ng mi n sâu kín nh t c a tâm h n nhân v n m b t, phân
tích, m xẻ nh ý ĩ m kín mà không ph i lúc nào nhân v t
ện ra bên ngoài.
Ở tác phẩm c a Nh t L ộc tho i nộ c th hiệ i
hình th c ngôn từ n a tr c ti p ho c là l i c a nhân v t t nói to v i mình.
Th pháp nghệ thu t này có vai trò quan tr hiện c m
ệ c diễn bi n tâm lí c a nhân v t. Trong Đoạn tuyệt,
Loan là một cô gái có h c, ởng c T B n thân
Loan luôn mu “ i t t o ra hoàn c nh h p v i quan niệm m i c a
” [28, 23]. Khi nghe tin Minh Nguyệt t t : “V ệc gì mà
h t hy v ng. Mẹ ch ỗ khác mà ở, ch é m.
Kh là vì c ởng mình là thân con gái nên ph i l ng làm gia
u m i mình bỏ S i th c. Mình
s ng, mình s ng thì không th một mình mình s c sao, n
S bỏ v này l y v khác
l i là s ” [28, 21] i ph i l y Thân, mộ i mà nàng
không h e ng pháo n
ởng cuộ r i gi : “
88
im b ĩ n nh ỏ r c,
bi u hiện c a s vui mừng mà nàng v n th y trong nh ng ngày t t hay trong
nh i c a b lẩn thẩn so sánh ti ng n c a chi c pháo
tan tành thì ti i c a nàng h i nãy, vì ti ng pháo kia làm cho xác pháo ta
tành thì ti i c a nàng là ti i n một c nh i ch ”
[28, 48 - 49]. L y Thân, Loan ch p nh n hi ĩ “ m
n ví thân ph n nàng v i thân ph n một gái giang h : n u gái giang
h hi n thân cho thiên h s ng, m m t hi n
mình cho Thân, mộ l y s vui lòng cha
mẹ” [28, 51] hi sinh c a nàng trở ĩ
làm vui long cha mẹ nàng vì s ột gi a m ẹ ch ng, em
ch ng, nh i thân thích bên ch i trong
nhà, không thành th c bày v cho nàng. H c b t lỗi nàng từng li từng tí, h
c a h còn h t h
h t h i mộ i khách l bỗ e nh phúc c i h .
n tuyệ s i, c
thu n th : “ nh ch mẹ ch
mẹ ẻ” : “ i không tìm th y h nh phúc ở chỗ ” [28, 39].
ừa hi u h nh phúc không ở chỗ c h nh phúc
nh mộ i ch ng mà nàng không yêu “Biết đâu” ch
là một tri t lí nàng t i cho lòng hoài nghi c a nàng một hi v ng,
d u ch là một hi v ng mong manh.
Khi miêu t tâm lí nhân v t Loan b ng l ộc tho i nội tâm, Nh t Linh
ng nh n nỗi ám ng xuyên thu hút s quan tâm chú ý c a
Loan: s so sánh hai c i phóng túng, t do
c D ột ng t, tù túng c : “ ĩ n hai c i
c nhau: một c i yên tĩnh ngày n e ò
89
sô m ch y, nh n n i s ng trong s ph c tòng c lệ i con
gái khác và một c i rộn rịp, t t, siêu thoát ra hẳn ngoài l l i
” [28, 23]. Nỗi ám nh v cuộ i b ng phẳ y nh ng s t m
ng, nhỏ m n và r i c i c a nàng v sau s ? ỗi ám nh
v cuộ i phóng túng trong Loan m n nỗi nhìn con thuy n trôi trên
sông H ĩ n việ : “ t nhìn một cánh
bu m in trên n ĩ n nh ng cuộ h i ở c
l , non xa c ở một chi c thuy
trên m c, m xa hẳn cái xã hội kh t khe
” [28 46] r i l i th t v ng bở : “ n y bi i
không ph i là cái nhà tù trôi n ” [28, 46] ng t m m t ra ngoài
b u tr i cao rộng v i ni m khao khát mộ thoát khỏi
c nh ngộ ị : “ n th c lên cao,
qua m m lộc non, da tr i xanh trong nhẹ v n m y làn mây
tr ĩ n bao nhiêu s i nàng ở nh
i, bị nh ng s i dây vô hình r t ch t nó gi
nàng ở l ” [28 65] ch ng l i s b a vây
c a hoàn c nh, Loan không ngừng c v một cuộ i phóng khoáng,
bao gi ở n việc mình s c s ng cuộ D
chia sẻ nh ng c m giác m nh m v D ở ng ra cuộc
s ng gi y h nh phúc c i nàng yêu:
“T n th , nàng ch nh nh D ở ở D
trên mộ y cát b m c gió th i tóc ph i
vui vẻ ng c nh non song rộng rãi, nh c a một
cuộ ộ ” [28, 79]. ĩ D i ch nh
: “ t ngày
s ng một cuộ i rộng rãi, th ” [28, 86]. Tình c một
90
l n g D ừng, ng e D “ m mong cho chi c xe
kia thân cây hay h ởng
một cái ch t m nh m i nàng v n yêu mà lúc này nàng càng th y
yêu” [28, 79]. Ý th c ph n kháng ch ng l i s ràng buộc c a hôn nhân không
tình yêu trong Loan l n m c ni m h nh phúc làm mẹ s c
an i nàng. Trái l ĩ : “ a con y s là cái
dây buộc ch này. Nàng l y làm l r ng cái chí
thoát li m n nỗ ỏ
rung mu n khóc, t i cho thân ph a bé ở trong b ng và t i cho nàng có
mộ ng làm mẹ t n ” [28, 79].
l i ng m nh m m v ý th c c a nhân v i v i cuộc
i tù túng, tác gi liên ti p, d n d ng c m từ t o tâm tr ng b c
b i, ngột ng t khi th hiệ ò ĩ a nhân v : “ ộ
” “ c mộ ” “ ” “ ò ỏ ” “ ộ i c n
cỗ ” ng c m từ này t o nên mộ vô hình giam hãm
nhân v ẩy ở nhân v t mộ ộ b t phá ch i. Vì v n khi:
“Tuy hai tay bị xích và thân mình s p bị giam c c qua
ng c a nàng v n có c ởng r ng vừ c ra khỏ ộ ” [28,
101]. R c tha b c t ý s p x p t ch c l i cuộ i mình:
“ ng: - Bây gi mình m i th y là t do, hoàn toàn t
” [28 113] “ th y trong lòng sung ng vì nàng nh n ra r ng nàng
không l m, s c b y lâu s ng một cuộ t là s
, do s nhu c u thi t th c c a tâm h n mà ra. Có s ng th này, nàng m i
c m th y rõ cái bu n tẻ tr ng không c a một cuộ i s ng d i khác,
s ng d ẩn trong vòng lễ nghi phi n ph c. Có s ng th
này, nàng m c n m cái vui thú c a s làm việc, c a s ph u, nàng m i
nh n ra cái giá trị c a một cuộ i rộng rãi t l ” [28, 125 - 126].
91
Q ộc tho i trên, ngôn ng ộc tho ễ c nh ng
diễn bi n tinh vi trong tr ng thái tâm lí c a nhân v t, làm cho nhân v t bộc lộ
t é c gi i mà ta b t g p
trong cuộc s ng h ng ngày. Khi dùng ngôn ng kh c ho tính cách nhân
v t, ngòi bút c a Nh t Linh s c s o, gãy g n, l p lu n ch t ch y tính
thuy t ph c, diễ c nh ng tr ng thái, tình c m c a nhân v t.
S phát tri n ý th c cá nhân trở thành một trong nh ng ti quan
tr ng c a nghệ thu t xây d ng nhân v t trong ti u thuy t Tự lực v n đo n nói
chung và Nh u tranh cho việc gi i cá
nhân b ện nghệ thu t, Nh d ng ti u thuy t lu
ng bi u hiện tâm lí c a nhân v t có m c h t th
hiện lu tác phẩ m c a ti u thuy t lu , t o ra s
khác biệt v tính ch ộ m nh t c a lu .
n v i ti u thuy t tâm lí, Nh ệc s
d ng ngôn ng ộc tho i nộ th hiệ i s ng bên trong phong phú,
ph c t p c a nhân v t. Nhân v t gi ở thành ki u nhân v t phân thân,
th hiệ c chi u sâu tâm lí, ý th c cá nhân khép kín. Nội tâm nhân v t
không ch khám phá qua l i nói, c ch , hành vi mà tác gi còn khai thác th
ộc tho i nộ gi i tâm h n c a
nhân v t. C th trong tác phẩm Bướm trắng ộc tho i nộ c s d ng
v i hai d ng ch y ộc tho i nội tâm thu ý ộc tho i nội tâm b ng
l i nói n a tr c ti p.
ộc tho i nội tâm thu n tuý là ngôn từ tr c ti p không diễn t thành l i
c a các nhân v “ ĩ nh , ho c nhân v t nói to v ” [3
144], là l i phát ngôn c a nhân v t nói v i chính mình, th hiện tr c ti p quá
trình tâm lí nội tâm, mô phỏng ho ộng c ĩ i
trong dòng ch y tr c ti p c a nó. C tác phẩm Bướm trắng 344 ộc
92
tho i b “ tr c ti p không diễn t thành l ” y ộc tho i
c T (299 ) c th hiện b ng nh ng tín hiệ : ĩ
ng ĩ ĩ m, t nh , t b …
Ngôn ng ộc tho i nội tâm trong Bướm trắng ộc tho i b ng l i nói
n a tr c ti p. C tác phẩ 2159 ộc tho i b ng l i nói n a tr c
ti p, chi m 58% toàn tác phẩm. Ở d ng này, tác gi tr c ti p mô t và phân
tích tâm lí nhân v t. Diễn bi n tâm lí nhân v c th hiện thông qua l i
tr c ti p c a tác gi , l i tr c ti p c a nhân v t xen l n l i k
chuyện, gi ng tác gi hoà vào gi ng nhân v t, khi n ta khó lòng phân biệt.
Ở ti u thuy t Bướm trắng, hình th ộc tho i nội tâm hoàn h o, nó
không ch c trong tác phẩm mà còn hoàn ch t nhi u so v i các
ti u thuy t lu . Nh t Linh không ch chú ý t ĩ c ý th c mà còn
khai thác h p lí nh ng v ti m th c trong tâm h n nhân v t. Trong việc
s d ng ngôn ng ộc tho i nội tâm, Nh c và ở khuynh
i hoàn thiện nó. Nhân v T
c chú tr ng miêu t ộng mà ch y u chìm trong tr ng thái
a nh ng d ị a Nh t Linh
ng t i khi xây d ng nhân v t không ph ộng cu i cùng v i cái
k t rõ ràng, c ịnh v l i nhân v T ộng cu i
cùng; giây phút bên Nhan v i d ịnh l y Nhan làm v s ng cuộ i bình
yên, gi n dị òng v n nh ti n Thu, v n mu n trở v
v T … T t c cho th an bài nào cho s ph n và cuộ i c a
nhân v y mâu thu n và ph c t T d n d t chàng
n nh ng ngã r b t ng ị u tác gi quan tâm
ý ĩ a nhân v t v chính nó, v nh i xung quanh, là việc gi i
quy t nh n, gi ng xé nội tâm và b t n trong tâm h n
c a nhân v t. Vì v y nhân v T ng ng ĩ i nh ng nỗi ám
93
riêng c a mình. Tâm tr ng c T ng co gi a s
s ng và ch t, yêu ng và ti tiệ …
B ng hình th ộc tho i nội tâm, Nh c nh ng
s v ộng n m ở ph n ti m th c c a tâm h n nhân v t, khi n nó trở thành
một th gi i khép kín. Ở nhân v T ng x n m c
gây c c u gì khác, t bi n
mình thành nhân v ng tính ch T
mang một nét khác biệt v i các nhân v t khác c a ti u thuy t Tự lực v n
đo n. Các nhân v t ng t i một m ng, mộ ộng, một
ở ý c, tâm lí có mộ ị ng rõ rệt, n u dao
ộ là việc l a ch n một trong hai v c a cuộc s ng
mà thôi.
Tiểu kết:
S v ộng v nghệ thu t trong ti u thuy t c a Nh t Linh ph n ánh s
phát tri ệ thu t và bút pháp miêu t ngày càng già d
luyện c a ông. Kh o sát các biện pháp nghệ thu n (k t c u, tình hu ng,
miêu t nhân v t, ngôn ng ) từ ti u thuy t lu n ti u thuy t tâm lí, ta
th y rõ c v ộng và phát tri n này. Từ k t c i l p sang k t c u tâm
lí, từ ngôn ng n i b t b n ch t, tính cách, minh h a cho tâm lí nhân v n
ngôn ng ộ ng và ph c t p c a nhân v … Nh t Linh
( V T ng Ph ng ) ệ thu t ti u thuy t
Việt Nam lên t m cao m ( c biệt là nghệ thu t miêu t tâm lí nhân v t).
94
KẾT LUẬN
1. Nh t Linh là một trong nh ng cây bút tiêu bi u c
m n nói chung và c a Tự lực v n đo n nói riêng. Tác phẩm c a ôn o
nên ti ng vang một th i, góp ph n ph i s ng xã hội Việt Nam nh ng
u th k XX và ti n trình hiệ c dân tộ c biệt ở th
lo i ti u thuy t. Vì v y, nghiên c u v s v ộng nghệ thu t c a ti u thuy t
Nh t Linh (từ ti u thuy t lu n ti u thuy t tâm lí) chúng tôi mu n góp
thêm một ti ng nói khẳ ị ị trí c a Nh t Linh trong
ti c.
2 i vi t ti u thuy t khá s g ph n khi Tự lực v n
đo i, ti u thuy t c a Nh t Linh m t t nh cao và góp ph n quan
tr ng trong công cuộc hiệ c dân tộc. Từ nh ng ti u thuy t
lu u tay (Đoạn tuyệt, Lạnh lùng), ông nhân danh ch ĩ
m lỗi th i, hà kh … c a lễ
giáo phong ki ộ p cuộc s ng, nhân phẩm c a
cá nhân, từ phá m nh m v i khát v ng xóa bỏ t t c nh ng
th ung nh ng th i, lên ti ng bênh v c, b o vệ ởng t
ò n t do hôn nhân luy n ái, quy c s
c a mỗ i. S v ộng nghệ thu t từ
ẳ ị c ti n quan tr ng trong nghệ
thu t ti u thuy t c a ông. S tr i nghiệm cùng v i nh ng bi i c a xã hội,
các ti u thuy t sau này c a Nh ng bi n chuy ởng rõ
rệt. V ng t i cá nhân, song tác gi p trung bút l c c a
ò gi i tâm lí ph c t ng nhi u chi u c a
con i cá nhân. S v ộng này phù h p v m nghệ thu t hiện
i và th hiện rõ nh t qua th gi i nhân v t c a ông. Hành trình từ i
cá nhân - xã hộ i cá nhân - tâm lí trong ti u thuy t c
95
th hiệ , thuy t ph e ng hiệ i. Nhân v t có vị
ộc l n thoát khỏi s chi ph i c a ch th sáng t o v i
mộ i s ệu, một chi u. S v ộng
trong quan niệm nghệ thu t v i c a Nh i m nh m
k t c u nghệ thu t c a ti u thuy t: từ c t truyệ n các y u t nghệ thu t
ng, xây d ng nhân v t, ngôn ng ng t i khai thác
i. T p trung khám phá và miêu t i cá nhân v i t t c
s chi u c a th gi i tâm lí luôn là m ng t i c
h c hiệ n c a Nh t Linh v nghệ thu t ti u thuy t,
khẳ ị ò “ ” a ông trong Tự lực v n đo n ng
n c i v i việ i m i, xây d ng n n ti u thuy t hiện
i Việt Nam.
3 n nay, nh Nh c biệt là ti u thuy t
c a ông ngày càng khách quan, khoa h c và công b t Linh và tác
phẩm c c nghiên c u, tìm hi u trong nhi u công trình ở các b c
h c khác nhau, song việc tìm hi u v tác phẩm c luôn là c n
thi t. Chú ý t i quá trình v ộng nghệ thu t ti u thuy t c a Nh
chính là quá trình tìm tòi, th hiện và khẳ ị ở
phong cách riêng c ng
t tài này.
96
TÀI LIỆU THA HẢO
1. Ph m Thị P (2006) Đặc trưn n ôn n ữ tiểu thuyết Tự lực V n
đo n, lu ĩ c, Hà Nội.
2 V T n Anh (1999), 150 thuật ngữ v n ọc i h c Qu c Gia, Hà
Nội.
3 V T n Anh - Bích Thu (ch biên) (2006), Từ đ ển tác phẩm v n xuô V ệt
Nam tập 1, NXB Giáo D c, Hà Nội.
4. M. Bakhtin (1992), Lý luận và thi pháp tiểu thuyết, Bộ V T
và th T ng vi ễn Du, Hà Nội.
5. Bùi Xuân Bào (1972), Le roman Vietnamien contemporain, T sách nhân
ội, Sài Gòn.
6. Bùi Xuân Bào (1972), Nhất L n ay k uyn ướng lãng mạn phản kháng,
T s ội, S Gò B V – thông tin, H. 2000, tr
209.
7 T (1939) Dưới mắt tôi, NXB Thuỵ Ký.
8 V T ị Khánh D n (1997), Tiểu thuyết của Nhất L n trước cách mạng
tháng tám, Lu n án Phó ti ĩ c Ng V V ệ V c, Hà
Nội.
9. Phan C ệ (1990), Tự lực v n đo n Con n ườ v v n c ươn B V
h c, Hà Nội.
10. Phan C ệ (2001), Tiểu thuyết Việt Nam hiện đại, NXB Giáo D c, Hà
Nội.
11. Phan C ệ (ch biên) (2004), V n ọc Việt Nam thế kỷ XX, NXB Giáo
D c, Hà Nội.
12 c (1989), v n v t c p ẩm, B V c, Hà Nội.
13 c (1996), Về m t tiểu thuyết của Nhất Linh, T p chí xu t b n
thông tin sách và công nghệ in, S 10/8 (trang 23 - 24 - 25).
97
14. Vu Gia (1995), Nhất Linh trong tiến trình hiện đạ o v n ọc, NXB
V ội.
15. Nguyễn H i Hà (1992), Thi pháp tiểu thuyết L. Tolstoi, Nxb Giáo d c, Hà
Nội.
16. Lê Bá Hán, Tr S , Nguyễn Kh P ( ng ch biên) (2006), Từ
đ ển thuật ngữ v n ọc, NXB Giáo D c, Hà Nội.
17 ỗ c Hi u (1996), Tiểu thuyết Bướm trắng, T V c.
18. Nguyễn Ph m Hùng (2001), V n ọc Việt Nam (từ thế kỉ X đến thế kỉ XX),
B i h c Qu c gia, Hà Nội.
19 (1940) Thoát ly B c Xã Hội, (tái
b n) H 1989.
20 ( n ch n), (2000), Nhất Linh, cây bút trụ c t, B V
hoá thông tin, Hà Nội.
21 ( n ch n và biên so n) (2000), Tự lực v n đo n tron t ến
trìn v n ọc dân t c, B V – Thông tin, Hà Nội.
22. Trịnh H Khoa (1997), Nhữn đón óp của Tự lực v n đo n c o v n
xuôi hiện đại Việt Nam, B V c, tr 161.
23. M.B. Khrapchenco (1987), Cá tính sáng tạo của n v n v sự phát triển
v n ọc, NXB Tác phẩm m i, Hà Nội.
24. Nguyễn Hoành Khung (1998), V n xuô lãn mạn Việt Nam 1930 – 1945,
NXB Khoa h c xã hội, Hà Nội.
25. Thanh Lãng (1973), P ê bìn v n ọc thế hệ 32 (t III) P
hoá xu t b n, Sài Gòn.
26. Mã Giang Lân (ch biên) (2000), Quá trình hiện đạ o v n ọc Việt
Nam 1900 – 1945, B V ội.
27. Nh t Linh(1926), Nho Phong, Nghiêm Hàm n quán xu t b n, Hà Nội.
98
28. Nh t Linh (1935), Đoạn tuyệt i Nay, NXB Giáo d c, (tái b n) H
1999.
29. Nh t Linh(1937), Lạnh lùng B i Nay, NXB Giáo d c, (tái b n) H
1999.
30. Nh t Linh(1937), T p truyện ng n: Hai buổi chiều vàng B i nay.
31. Nh t Linh(1939), Đô bạn, B i Nay, NXB Giáo d c, (tái b n) H
1999.
32. Nh t Linh (1941), Bướm trắng, NXB i Nay, NXB Giáo d c 1999 (tái
b n) H 1999.
33. Nh t Linh(1972), Viết v đọc tiểu thuyết, B i Nay, Sài Gòn.
34. Nguyễ V (2003) V n ọc Việt Nam trong thờ đại mới, NXB
Giáo d c, Hà Nội.
35 P u (ch biên) (2002), Lý luận v n ọc, NXB Giáo d c, Hà Nội.
36. Nguyễ nh (2003), v n V ệt Nam hiện đại – Chân dung và
phong cách B V c, Hà Nội.
37. Nguyễ nh (2005), Những bài giảng về t c a v n ọc Việt Nam
hiện đại B S m, Hà Nội.
38. Nguyễ nh (2006), Con đườn đ v o t ế giới nghệ thuật của
n v n, NXB Giáo d c, Hà Nội.
39. Ph m Th (1964) Việt am v n ọc sử n ước tân biên, Qu c h c
T T S Gò
40. Ph m Th (1965), Việt am v n ọc sử n ước tân biên. T p 3,
Qu c h t b n, Sài Gòn.
41 V T (1998) Sổ tay truyện ngắn, NXB Hộ ội.
42. Nhi u tác gi (2004), Từ đ ển thuật ngữ v n ọc, NXB Giáo d c.
43 V c Phan (1994), v n hiện đại, B V c hội nghiên c u
gi ng d c TP. H Chí Minh.
99
44. Th Phong (1974), Lược sử v n n ệ Việt Nam, n chi n 1930
– 1945, NXB Vàng Son, Sài Gòn.
45. N. Pospelop (Ch biên)(1998), Dẫn luận nghiên cứu v n ọc, NXB Giáo
d c, Hà Nội.
46 S (1990) Luận đề về Đoạn tuyệt, B T S
Gòn.
47. Tr S Q ( ng ch biên) (2016), V n ọc Việt
Nam từ đầu thế kỷ XX đến 1945, B m, Hà Nội.
48. Tr S (1998), Dẫn luận thi pháp học, NXB Giáo d c, Hà Nội.
49. Doãn Qu c Sỹ (1972), Tự lực v n đo n, NXB Sáng t o, Sài Gòn.
50 V T (1991) Giản v n V n ọc Việt Nam 1930 – 1945 (t p 1), NXB
Giáo d c, Hà Nội.
51. Hoài Thanh – Hoài Chân (1942), Thi nhân Việt Nam 1932 – 1941, NXB
V c tái b n l n th 11 1995 ội.
52 T c B o Th ng (2016), Giao thoa nghệ thuật giữa hai khuynh
ướn v n xuô lãn mạn v v n xuô ện thực thời kì 1932-1945, Lu n
án T.S Khoa h c xã hội Việt Nam, Viện khoa h c xã hội, Hà Nội.
53. B T (1961), Nhất Linh – Tác giả tiêu biểu, in l T c
c dân tộ n (2000),
B V – thông tin, Hà Nội.
54. Bích Thu (2010), Tiểu thuyết và quá trình hiện đạ o v n ọc Việt Nam
nửa đầu thế kỉ XX.
55. Nguyễn Thị Thanh Thuỷ (2015), Ý thức cá nhân trong tiểu thuyết của
Nhất L n a đoạn 1932 – 1939, Lu n án T.S Ng V T S
Ph m Hà Nội, Hà Nội.
56. Phan Tr T ởng, Nguyễn Cừ (1999), V n c ươn Tự Lực V n Đo n
tập 1, NXB Giáo d c, Hà Nội.
100
57. Phan Tr T ởng, Nguyễn Cừ (2001), V n c ươn Tự lực v n đo n
t p 1, NXB Giáo d c, tr 10, 394, 419, 456.
58. Lê Thi D c Tú (1994), Quan niệm về con người trong tiểu thuyết của Tự
lực v n đo n qua ba tác giả Nhất Linh - Khái Hưng, Hoàng Đạo, Lu n án
P.T.S Khoa h V ệ V c, Hà Nội.
59. Lê Thi D c Tú (1994), Miêu tả n i tâm trong tiểu thuyết Tự lực v n đo n
T c – S 8.
60. Nguyễn Thị Tuy n (2003), Mô hình tiểu thuyết Tự lực v n đo n Lu n án
T.S Ng V T S Ph m Hà Nội, Hà Nội.
61. Việ c (1964), Sơ lược lịch sử v n ọc Việt Nam 1930 – 1945, NXB
V n ọc.
62. Viện Ngôn ng h c (2001), Từ đ ển tiếng Việt, B ẵng.
63. Ph m Vi V ng (1997), P ươn p p luận nghiên cứu v n ọc, NXB
QG ội.