BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2 ---------------------------

NGUYỄN THỊ HÒA

SỰ VẬN ĐỘNG NGHỆ THUẬT CỦA TIỂU THUYẾT NHẤT LINH (TỪ TIỂU THUYẾT LUẬN ĐỀ ĐẾN TIỂU THUYẾT TÂM LÍ)

Chuyên ngành: Văn học Việt Nam

Mã số: 60 22 01 21

LUẬN VĂN THẠC SĨ

NGÔN NGỮ VÀ VĂN HÓA VIỆT NAM

Người hướng dẫn khoa học: TS. Thành Đức Bảo Thắng

HÀ NỘI - 2017

ỜI CẢ N

TS.

Thành Đức Bảo Thắng S

ộ 2

Tôi T ệ

T V V ệ

ệ ệ

T

t n n m

c i n

Nguyễn Thị Hòa

ỜI CA ĐOAN

T ệ

T

ệ ệ

t n n m

c viên

Nguyễn Thị Hòa

MỤC LỤC

MỞ ẦU ........................................................................................................... 1

1. Lý do ch tài ........................................................................................... 1

2. Lịch s v ............................................................................................... 2

3. M ệm v nghiên c u ................................................................ 7

4. ng và ph m vi nghiên c u ................................................................. 7

5. P u ............................................................................... 8

6. c a lu .................................................................................. 9

NỘI DUNG ..................................................................................................... 10

ƯƠ G 1: TIỂU THUYẾT NHẤT LINH TRONG TIẾN TRÌNH VẬN

ỘNG CỦA TỰ LỰC VĂ ĐOÀ ................................................................ 10

1.1. Khái quát ti n trình v n ộng c a ti u thuy t Tự lực v n đo n ............... 10

1.2. Khái quát s nghiệp v h c c a Nh t Linh th i kì c cách m ng

tháng 8 – 1945 ................................................................................................. 15

1.2.1. Khái niệm về tiểu thuyết luận đề, tiểu thuyết tâm lí .............................. 15

. . . C c mô ìn cơ bản tiểu thuyết Nhất Linh thờ kì trước cách mạng

tháng 8 – 1945 ................................................................................................. 18

1.3. Quan niệm v ti u thuy t c a Nh t Linh ................................................. 19

ƯƠ G 2. SỰ VẬ Ộ G TƯ TƯỞNG NGHỆ THUẬT QUA VIỆC

THỂ HIỆ O GƯỜI ............................................................................... 25

2 1 i cá nhân – xã hộ ộng ................................. 25

. . . Con n ười cá nhân - xã h i ................................................................... 25

. . . Con n ườ n đ ng ............................................................................ 31

2 2 i cá nhân - tâm lí ....................................................................... 40

. . . Con n ười cá nhân - tâm lí nhất quán, m t chiều ................................ 41

. . . Con n ười cá nhân - tâm lí đa c ều, phức tạp .................................... 43

ƯƠ G 3. SỰ VẬ ỘNG VỀ P ƯƠ G T ỨC NGHỆ THUẬT........ 51

3.1. V ộng v k t c u và tình hu ng nghệ thu t ........................................ 51

3.1.1. Vận đ ng về kết cấu nghệ thuật ............................................................ 51

3.1.2 Vận đ ng về tình huống nghệ thuật ....................................................... 56

3.2. V ộng v nghệ thu t miêu t nhân v t ................................................ 69

3.2.1. Miêu tả nhân vật qua ngoạ ìn v n đ ng ................................... 69

3.2.2. Miêu tả nhân vật qua ngôn ngữ đối thoạ v đ c thoại n i tâm ........ 77

KẾT LUẬN ..................................................................................................... 94

TÀI LIỆU T O ............................................................................... 96

1

MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài

1.1. Trong ti n trình hiệ i hoá c a n c Việt Nam n u

th k XX, Tự lực v n đo n hẳ ị c vai trò quan tr ng và có nh

ởng sâu rộng t i s ộ i. V i tinh th i

m i xã hội, khát v ng xây d ng một n c m i, Tự lực v n đo n c

c nhiệt liệ c biệt là thanh niên trí th c ở

thành thị. Nhân danh ch ĩ o, tinh th n dân ch n bộ,

Tự lực v n đo n ng t kích m nh m , quy t liệt lễ giáo

phong ki u tranh cho t do hôn nhân luy ng th i khẳ ịnh nhu

c u gi i phóng v cao cái tôi cá nhân. Nh t Linh (ch soái c )

cùng v o, Th ch Lam, Tr n Tiêu v i th lo i ti u

thuy ện th c tôn ch , m ra và t o d u m,

ởng m nh m t c nói riêng, xã hội nói chung. Ti u

thuy t c a ông gi vai trò ch ng ti u thuy t Tự lực v n

đo n là m ch ch y quan tr ởng và nghệ thu t c a khuynh

c lãng m n. Nh t Linh là một d u m c quan tr ng trong xu

ng v ộng theo ti n trình hiệ c dân tộc.

1.2. Ti u thuy t là th lo trong sáng tác c a Nh t

Linh. Nh ng ti u thuy t có giá trị c a ông xu t b n trong kho ng 1935 - 1942

c th y nh ng tình tr ng x u xa ho c c h

ho c c a xã hội Việt Nam. Và trong các truyện c a ông bao gi

nh ng nhân v t kiên tâm, g ng s i m i cho cuộ i c a mình. Nh t

Linh là một ti u thuy t gia mu n trừ bỏ nh ng cái x

hội. Tìm hi u ti u thuy t c a Nh t Linh không ch th

ộ ò u sâu s ộng, bi n

chuy ởng, nghệ thu t c e ng hiệ i.

2

u công trình nghiên c u công phu v Nh t Linh

và nh n a ông ở th lo i ti u thuy t trong m ch ch y c a Tự lực

v n đo n. Song tìm hi u s v ộ ởng, nghệ thu t trong ti u thuy t

c a ông v u c n thi t. Chính vì nh ng lí do trên, chúng tôi ch n

tài: “Sự vận động nghệ thuật của tiểu thuyết Nhất Linh (từ tiểu thuyết

luận đề đến tiểu thuyết tâm lí)” v i mong mu n tìm hi u nh u m i,

u thuy t c a Nh t Linh, nh ng cách tân trong ti u thuy t

c i v i quá trình hiệ i hoá ti u thuy t Việt Nam. Từ ,

th y rõ quá trình v ộ ,

mộ c ti n dài, một thành t u m i trong s nghiệ a ông.

2. Lịch sử vấn đề

Là một trong nh i b t nh t c c Việt Nam n a

u th k XX, Nh c chú ý và nghiên c u trong th i gian dài v i

nhi u ý ki e ng. Từ 1935

n nay, việ Tự lực v n đo n u thuy t Nh t

Linh có nhi u diễn bi n ph c t p. Trong từng th i kì có nh ng ý ki n khác

nhau. Chúng tôi t : T 1945; ừ

1945- 1986; từ 1986 n nay.

2.1. Trước năm 1945

Tr c n 1945, Nh t Linh c nhi u ng i nh c n v i t cách là

một nhà c i cách xã hội theo xu h ng dân ch t s n, ho t ộng trên ĩ v c

v hoá, chính trị, v h c. là các bài phê bình c a Tr T u, c

Phiên, Tr n Thanh M i, Hà V Ti p, Nguyễn L Ng c, Mộng S V

Ng c Phan, Khái Hoàng o… trên các báo: Loa, Sông

ươn Tinh Hoa, Ngày nay, Thời thế, Hà N i tân v n Phụ nữ thời đ m…

Ngoài ra còn có các công trình nghiên c u c a Tr Chính: Dưới mắt tôi

3

(1939), V Ng c Phan: Nhà v n hiện đại, t p II (1942), D Qu ng Hàm:

Việt Nam v n học sử yếu (1942).

Các ý ki n t p trung giá v sáng tác h c c a Nh t Linh, ch

y u ở th lo i ti u thuy t. Ti u thuy t c a ông c coi là s ti n bộ c a t

ởng m i, có ý ĩ “cách m ng” T T u vi t trên báo Loa (1935) có

vi t: “Đoạn tuyệt là một vòng hoa tráng lệ u c a ch ĩ

Tác gi n là s ti n bộ ởng ở

Ông giúp cho b n trẻ v ng lòng ph ĩ ” Nguyễn

L Ng c nh n xét v Đoạn tuyệt: “ ph n nhi u tác phẩm c a

ông, cái ti u thuy t m i này là một lu n ti u thuy t. Nghĩa là nó v n

x ng một v n tri t lí, xã hội, v n mu n một quan niệm mà

hoài bão một quan niệm khác. Ông Nh t Linh t gánh vác cái tr ng trách

c a một nhà c i t o xã hội, và sao ta l i chẳng dám nói t cho r i – ông

là một nhà cách mệnh” [21, 50]. Ông ca ng i nộ ởng ch ng lễ giáo

phong ki n, ch ng ch ộ ò i phóng cá nhân c a hai cu n

Đoạn tuyệt và Lạnh lùng: “ o lên trên luân t ý” “

thiên biện hộ c ộ ”

[21, 58].

T p g v i Nguyễ c khi

ý u thuy t Đoạn tuyệt

diệ ở : “Đoạn tuyệt u một cách rõ ràng th i ti n

hoá c a xã hội Việt Nam. Nó công b s b t h p th i c a một n n luân lý

kh c kh , eo hẹ t ch t bao nhiêu hi v ” [7, 11].

T c 1945, các nhà nghiên c u thuy t c a

Nh t Linh v nộ ởng. Tác phẩm c ý ĩ i cách xã

hộ é i, coi tr ng quy n t do cá nhân, góp

ph e ng không khí m i ph n khởi, ti n bộ vào xã hộ …

4

2.2. Từ năm 1945 đến năm 1986

Trong kho ng th i gian 1945 - 1954 do hoàn c c có chi n

tranh, việ ột s hiệ c t m th i l ng xu ng. Từ 1954

– 1986 có th i gian khu v c mi n B c, mi n Nam có nh ng ý ki n khác nhau

Ở Mi c 1975 có nhi u bài vi t v Nh t Linh: các bài c a

ng Ti n, Nguyễ V T D Q c Sỹ V nh, B o S n … D u có

nhi u ý ki ng

cao sáng tác c a Nh t Linh. Thanh Lãng trong công trình P ê bìn v n ọc

thế hệ 32 m c vi t v Nh ra nh ng cái m u c a tác

gi : “Đoạn tuyệt và Lạnh lùng là nh ng b n cáo tr ng d dộ

ở Việt Nam. Loan và Nhung bi u hiệ

ý ng c a th hệ 32, khao khát cái m ò ỏi gi ” [25

320].

Bùi Xuân Bào ở cu n Tiểu thuyết Việt Nam hiện đại u

trang phân tích tác phẩm c a Nh t Linh. Ông vi : “Từ Đoạn tuyệt nhân cách

c c a Nh c khẳ ị ng ra b o vệ cá nhân ch ng

l ” “Bướm trắng c phát tri n m i c a Nh t Linh. Ti u

thuy t này r ộ nh c ho ng th i

v i Nh t Linh, l n th trong việc phát tri n một t n kị

” [44; 82]

Các nhà nghiên c nh ng h n ch c a ti u thuy t Nh t

Linh. Ph m Th việc xây d ng nhân v t Loan trong Đoạn tuyệt có

nhi u chỗ vô lí ệc Loan ch cúng trong lòng. Bùi Xuân Bào

lí gi : “D i lu nên nhân v t Loan thi u s c s ng, tác gi

chi u vào nhân v t c a mình một lu ng ánh sáng quá m nh khi n cô trở thành

trừ ” [6 40] u M c cho r ng nhân v t Loan có hành vi trái v i

5

c truy n th ng c i ph n Việt Nam. Và chính Nh t Linh, trong

Viết v đọc tiểu thuyết c ng nh n th : “Ý ịnh ch ng minh cho lu làm

Đoạn tuyệt, Hai vẻ đẹp và c Lạnh lùng é ” [33 45]

Ở Mi n B c 1975, các bài vi t v Nh t Linh còn dè d t, do quan

c lãng m n còn bị ịnh ki n chính trị chi

ph i nên g ng hoá tác phẩ c v i nh ng trang lí lịch n ng n .

Chẳng h : “T n dân tộc không có trong tác phẩm c a Nh t Linh, ít

nh ở ch c ch n. Bởi l tác gi không nói t i s áp b c

bóc lột c qu ” “ sáng tác nh ng tác phẩm gi t n khi

ịnh làm cách m ng th t thì hoá ra ph ộ ” [61 42]

là n ng n , nghiệ ịnh ki n. Các tác gi ch e

v nội dung ch ng phong ki n ỏ v ngôn ng g l

gi t o và ch y u là phê phán cái tiêu c c, ph ộng.

2.3. Từ năm 1986 đến nay

Các nhà nghiên c u phê bình nhìn nh n l i nhóm Tự lực v n đo n và

ti u thuy t c a Nh i ý

ki u công nh n nội dung ti n bộ c a ti u thuy t Nh t Linh là th hiện

c khát v ng gi i phóng cá nhân, gi i phóng ph n , ch ng ch ộ phong

ki ò …

GS Phan C ệ ghi nh n nh ng thành công c a Nh t Linh ở ti u

thuy t lu : “ s g n bó máu thịt gi ng và lu , s k t

h p khá nhu n nhị nh ệ v i nh ng rung c m c a tâm h n,

nên nh ng ti u thuy t lu c a Nh ý ĩ ội và

s c khái quát c a tác phẩm, mà v ng minh h a một

cách khô khan công th ” [9; 50]

Riêng cu n Bướm trắng có nhi u ý ki u

i cho r ng nhân v T ột thí nghiệm v s ý th c cá nhân c c

6

T n H u Tá l i khen Bướm trắng có giá trị ng trang

vi t g c nh ộ n nhà nghiên c u

Nguyễn Hoành Khung trong L i gi i thiệu tuy n t p V n xuô lãn mạn Việt

Nam 1930 - 1945 nh ị : “Q m c a Nh t Linh r t d t khoát: bênh

v c quy c s ng h nh phúc l a h , lên án quan niệm

phong ki n c h p quy n s i, b t nhi i ph n

chôn vùi tu i xuân trong chuỗi ngày l ” [24 30] ỗ c Hi u cho

r : “Bướm trắng là ti u thuy t hiệ i, Nh iệc

s d ng nghệ thu T “xây dựng tâm hồn p ươn Đôn ” [18;

4] c chừng m c và tho : “Bướm trắng n ở

chính tác gi ngòi bút chân thành và mệt mỏi ở một ch ng mà xã hội

m mị y bi ộ i vi t dễ m ” [13; 26]

V giá trị nội dung, các ý ki n còn có s phân vân, th i l p khi

nhìn nh n giá trị ti u thuy t c a Nh t Linh. Song s

diện nghệ thu t c a Nh c nhi u nhà nghiên c u khẳ ị : i

m i k t c u theo dòng tâm lí, c t truyện ch t ch , l i k chuyện h p d n, ngôn

ng gi i nội tâm phong phú c

d u s xu t hiện công khai c Q y ti u thuy t

c a Nh c nh ng thành t trong quá trình hiệ i

hoá. Nguyễn Hoành Khung nh é : “V i Lạnh lùng, Nh t Linh không còn

gò c t truyện, dàn nhân v t nh m minh ho cho một lu n ò

ệc phân tích tâm lí, tình c m, ở t

t i mộ ộ ti u thuy t già d n, thành th ” [24 40] P ệ

giá v nghệ thu t xây d ng nhân v : “ ò a Nh t Linh r t có tài miêu

t nh ng m u trong sá m chút ng p ngừng, e thẹ

ý nhị” [9 43]

n n a th k qua, việ u thuy t c a Nh t Linh là một quá

trình diễn ra ph c t ng khám phá m n

7

n s T ệc nhìn l i nh ng nh ng diễn bi n trong

quá trình khá ph c t p trên cho ta th y v n c n có công trình riêng, nghiên

c u một cách có hệ th ng và toàn diện, nh t là ti u thuy t c a Nh t Linh từ

ti u thuy t lu n ti u thuy từ c s i m i, cách

tân c ịch s c dân tộc. Trong lu này, chúng tôi

s c g ng kh o sát một s tác phẩm tiêu bi u c gi i quy t

nh ng v c nghiên c u.

3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu

3.1. Mục đích nghi n cứu

Th c hiệ tài này chúng tôi nh m m : n

chuy n tr ởng và nghệ thu t qua ti u thuy t lu và ti u thuy t tâm

lí c a Nh t Linh. Từ ở

góp c i v c dân tộc trong ti n trình hiệ i hoá.

3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu

- Lu tìm hi u quan niệm v ti u thuy t và khái quát s nghiệp

c c a Nh t Linh th c cách m ng tháng 8 – 1945.

- Lu u thuy t c a Nh th y s v n

ộng v ởng và nghệ thu t trong sáng tác c a ông (từ ti u thuy t lu

n ti u thuy t tâm lí).

- Lu c nh c s c trong nghệ thu t xây d ng

nhân v ện pháp nghệ thu t khác c a Nh t Linh trong các

sáng tác. Q i b t phong cách sáng tác c i các tác gi

khác cùng th i.

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

4.1. Đối tượng nghiên cứu

Lu u tìm hi u quá trình v ộ ởng

và nghệ thu t c a Nh t Linh từ ti u thuy t lu n ti u thuy t tâm lí.

8

4.2. Phạm vi nghiên cứu

Chúng tôi t p trung kh o sát các ti u thuy t tiêu bi u c a Nh t Linh

n 1930 - 1945 : Đoạn tuyệt (1934), Lạnh lùng (1936), Đô

bạn (1937), Bướm trắng (1941) k t qu nghiên c u khách quan, khoa h c

o sát ti u thuy t c Tự lực v n đo n,

ng hiện th so sánh.

5. Phương pháp nghiên cứu

nghiên c tài này chúng tôi s d ng ch y :

- P u lịch s - xã hội: ti u thuy t c a Nh t Linh

i trong hoàn c nh xã hội, u bi i c th . Và việc v n

d ịch s - xã hộ th c s v ộng nghệ thu t c a

ti u thuy t Nh é Q ẳ ị c nh ng y u t tích

c c trong các sáng tác c a Nh t Linh th i kì c cách m ng.

- P ti p c n hệ th ng:

vào tìm hi u, phân tích s v ộng nghệ thu t c a ti u thuy t c a Nh t Linh

từ ti u thuy t lu n ti u thuy t tâm lí.

- P ng h : v n

ộng nghệ thu t c a ti u thuy t Nh t Linh từ ti u thuy t lu n ti u

thuy t tâm lí qua các ti u thuy t tiêu bi u: Đoạn tuyệt, Lạn lùn Đô bạn và

Bướm trắng.

- P i chi : c v n d ng

trong lu th c nh ng, dị biệt gi a các tác

phẩ Q c s v ộ i m i trong các sáng tác c

V ng th so sánh v i các tác gi cùng th th c

s ti n bộ, cách tân c

Ngoài nh p trên lu ò c s d ng một s

u liên ngành khác.

9

6. Đóng góp của luận văn

Về mặt lý luận

Lu u v Sự vận động nghệ thuật của tiểu

thuyết Nhất Linh (từ tiểu thuyết luận đề đến tiểu thuyết tâm lí) từ th y

c s tìm tòi, sáng t o c a Nh t Linh trong quá trình hiệ i hoá th lo i

từ ti u thuy t lu n ti u thuy Q n làm rõ

ng, mô hình c a ti u thuy t Tự lực v n đo n, nh ng c ng

hi i m i cách tân c a Nh t Linh trong sáng tác và khẳ ịnh vị trí c a

ịch s c dân tộc.

Về mặt thực tiễn

Lu n làm giàu v n tài liệu tham kh o ph c v cho việc

h c t p, gi ng d y, nghiên c u v tác gi Nh t Linh nói riêng và v Tự lực

v n đo n nói chung. Từ u kiện hi

vẻ ẹ ng sáng tác c t Linh th c

cách m ng tháng 8 – 1945.

Lu v ng góp thêm một ph n nhỏ vào nh ng thành t u

nghiên c u v Nh t Linh, ti p t c khẳ ịnh vị c biệt c

ti c Việt Nam hiệ i.

10

NỘI DUNG

CHƯ NG 1: TIỂU THUYẾT NHẤT LINH TRONG

TIẾN TRÌNH VẬN ĐỘNG CỦA TỰ LỰC VĂN ĐOÀN

1.1. Khái quát tiến trình vận động của tiểu thuyết Tự lực văn đoàn

Giáo T Chính giá: “Tự lực v n đo n có một vai trò r t

l n trong s phát tri n c a v h c ta nh ng n ba ” [7, 31]. Giáo

Hoàng Xuân Hãn nh n xét: “… óm Tự lực v n đo n không ph i là nhóm

duy nh t nh là nhóm quan tr ng nh t và là nhóm c i cách u tiên c a n n

v h c hiện i” [7, 551].

Tự lực v n đo n là một t ch c v h c, ng th i còn là một t ch c

v hoá xã hội. Tự lực v n đo n ch tr i m i v hoá xã hội theo ki u

Âu Tây; ch tr hiện i hoá h c và ng hộ khuynh h ng hiện i

hoá h c; c v l i s ng phù h p v i tâm lí thanh niên: vui vẻ, trẻ trung,

tài hoa son trẻ.

Tự lực v n đo n là t ch c c a một nhóm nhà n ng u là Nh t

Linh (Nguyễn T ng Tam). N 1930, Nguyễn T ng Tam sau khi ỗ c

nhân khoa h c từ Pháp trở v mang theo quan niệm m i v xã hội và

1933, ông tuyên b thành l p nhóm Tự lực v n đo n. Thành

viên chính th c c a Tự lực v n đo n g m 8 ng i: Nh t Linh (Nguyễn T ng

Tam), Hoàng o (Nguyễn T ng Long), Th ch Lam (Nguyễn T ng Lân),

Khái (Tr n Khánh G ) Tú M (H Tr ng Hi u), Th L (Nguyễn Th

Lễ), Xuân Diệu (Ngô Xuân Diệu) và Tr n Tiêu. Ngày 8/6/1934, Tôn chỉ c a

Tự lực v n đo n Phong Hoá s 101 v i 10 5

m quan tr ng sau:

- “D một l n dị, dễ hi u, ít ch nho, một l t có

11

- “ ng nh ng nét hay, vẻ ẹp c c mà có tính cách bình dân,

khi e ò c một cách bình dân. Không có tính

ởng gi ”

- “T ng t ”

- “ i ta bi t r o Kh ng không h p th i n ”

- “ e c Thái Tây ng d

”.

Có th chia quá trình v ộng c a ti u thuy t Tự lực v n đo n qua ba

ch ng sau:

1. Chặng đường 1: từ 1932 đến 1936

là nh ng n thoái trào cách m ng gi i phóng dân tộc. Sau th t

b i cuộc khởi nghĩa Yên Bái c a Việt Nam Qu c dân ng và phong trào

cách m ng 1930 – 1931 mà nh cao là Xô vi t Nghệ Tĩnh do ng Cộng s n

lãnh o, phong trào cách m ng t m l ng xu ng, một không khí u ám bao

trùm toàn xã hội. Các t ng l p trí th c, t s n dân tộc và ti u t s n thành thị

h t s c hoang mang. Th c dân Pháp một m t kh ng b cách m ng, một m t

c ng th y c n thi t ph i làm dịu b t b u không khí b c b i ngột ng t lúc b y

gi . Vì th , chúng c v các phong trào th d c th thao, khuy n khích các

cuộc ch phiên, thi s c ẹp, các m t âu ph c, các trò ởng l c và

lãng m n… Ti u thuy t Tự lực v n đo n không ch là một trong

nh ng cách nh m “ ” b u không khí ngột ng t lúc b y gi mà còn ph n

ánh c tâm tr ng c a một bộ ph n thanh niên thành thị mu n thoát ra khỏi

môi ng, hoàn c nh

Ở ch ng ng u tiên này, ti u thuy t Tự lực v n đo n bao g m

nh ng ti u thuy t lãng m n nh Hồn bướm mơ tiên ( trên báo Phong hoá

1932, Nhà xu t b n Đời nay in 1933), Gánh hàng hoa (1934, vi t chung v i

Nh t Linh), Nửa chừng xuân (1934) c a Khái ; Đoạn tuyệt (1934); Lạnh

lùng (1936) c a Nh t Linh.

12

Hồn bướm mơ tiên (1933) c a Khái là cu n ti u thuy t u tiên

c a Tự lực v n đo n. Truyện vi t v một trai gái tình c g p nhau ở chùa

Long Giáng – một ngôi chùa ở vùng trung du B c Bộ. Sau khi Ng c phát hiện

chú ti u Lan là gái, h yêu nhau. Nh ng chi u th b y, Ng c và Lan v n

g p nhau u n, nh h ch tr g không k t hôn, vì mu n h ởng một

tình yêu th t lãng m n gi a c nh thiên nhiên mộng d i bóng từ bi c a

Ph t t . Hồn bướm mơ tiên g i lên v n mâu thu n gi a tình yêu và tôn

giáo, ch p nh n s thỏa hiệp, phù h p v ởng c a Nh Dù

c ti p th hiện cuộ u tranh gi ởng m i - Đoạn tuyệt

hiệ ộ d t khoát thoát khỏ ở

Các tác phẩm: Nửa chừng xuân, Đoạn tuyệt, Lạnh lùng tr c ti p th

hiện mâu thu n, xung ột gi a cái m i và cái u tranh m nh m cho

quy n s ng c a cá nhân, phê phán i gia phong ki n. Cuộc u tranh

này n từ Tố Tâm (1925) c a Hoàng Ng c Phách, nh n

nh ng tác phẩm c a Khái Nh t Linh nó m i c ẩy n m c quy t

liệt v i một thái ộ d t khoát, không khoan ng. Ở ch ng ng này, ti u

thuy t Tự lực v n đo n nhân danh ch nghĩa nhân o, tinh th n dân ch

ch ng l i s hà kh c, tính ch t ích k , tàn nh n c a lễ giáo phong ki n. Nó

u tranh cho tình yêu và hôn nhân t do, c biệt quan tâm n v n gi i

phóng ph n khỏi s áp b c c a ch ộ gia phong ki n gia tr ởng. Ti u

thuy t Tự lực v n đo n ở ch ng này có s c hút m nh m i v i thanh niên

thành thị th i vì e n cho ch nghĩa cá nhân s c m nh và màu

s c h p d n c a cái m i, c a ch nghĩa nhân c a chính ĩ ộc gi

yêu thích ti u thuy t Tự lực v n đo n còn vì chúng ít nhi u g i lên một

cách kín lòng yêu c, tinh th n dân tộc, th hiện ở thái ộ c a một s

nhân v t chính diện mu n thoát khỏi cuộc s ng ch t hẹp, tù túng, mu n làm

một cái gì có màu s c cao c v t ra khỏi khuôn kh ch ộ thuộc ịa.

13

2. Chặng đường 2: từ 1936 đến 1939

là th i kì M t tr n Dân ch D b u không khí có ph n

dễ thở h c. Ch ộ ki m duyệt báo chí c a th c dân Pháp t m th i bị

bãi bỏ, báo chí ti n bộ và cách m ng ho t ộng sôi n i từ B c chí Nam. Ở một

n c thuộc ịa nh c ta, v n dân ch th c ch t là v n dân cày. V n

u tranh c i thiện i s ng cho ng i nông dân n i lên hàng u.

R t nh y bén v i tình hình chính trị, ti u thuy t Tự lực v n đo n l p

t c chuy n tài: tài ch ng phong ki n v n ti p t c c c p n,

nh v n dân cày, quan tâm n thân ph n ng i dân quê trở thành v n

n i lên hàng u, gi vị trí ch o. Nhi u truyện ng n, ti u thuy t c a Tự

lực v n đo n u t p trung vào tài này Con trâu, Sau luỹ tre c a Tr n

Tiêu, Nhà mẹ Lê c a Th ch Lam, Hai vẻ đẹp c a Nh t Linh, và nh t là ba

cu n ti u thuy t lu n : Gia đìn (1936), Con đường sáng (1938) c a Hoàng

o, Những ngày vui (1941) c a Khái .

Gia đìn và Con đường sáng v ch ra một lí ởng xã hội cho thanh

niên trí th c, kêu g i h trở v nông thôn, th c hiện c m c i cách nông

thôn, e ánh sáng c a khoa h c, c a v minh ti n bộ n cho nông dân

c i thiện i s ng c i nông dân. Nhân v t chính diện trong ti u thuy t

Tự lực v n đo n là nh ng chàng, nh ng nàng c t vào môi ng nông

thôn và trong quan hệ v i nh ng ng i nông dân nghèo kh , l c h u. H

vai là nh ng n ch tân ti n r i thành thị v nông thôn vừa h ởng

h nh phúc, vừa th c hiện lí ởng xã hội cao ẹp: nâng cao trình ộ cho dân

quê v con ng v t ch t c ng tinh th n… là c m c a Tự lực v n

đo n có m m m ng từ Giấc m ng từ lâm trong tác phẩm Người quay tơ

(1927) c a Nh t Linh.

T ởng c i cách xã hội c a các nhà ti u thuy t Tự lực v n đo n ít

nhi u chịu s nh h ởng t ởng c a nh ng nhà xã hội ch nghĩa không

14

ởng. Doãn trong Hai vẻ đẹp; D ng trong Đô bạn; Duy, Th trong Con

đường sáng; H c, B o trong Gia đình ph n nào th y c s b t công, s

chênh lệch gi a giàu và nghèo, sang và hèn trong xã hội th i, b c u

tìm ra nguyên nhân c a tr ng thái nói trên là do s áp b c, bóc lột c a b n

quan l i phong ki n. H mu n lao vào hành ộng th c hiện c i cách nông

thôn theo tinh th n v minh, khoa h c c a ph Tây c i thiện i s ng

dân quê, thay i bộ m t xã hội. Nhân v t chính diện trong ti u thuy t Tự

lực v n đo n, nh ng chàng và nàng càng tin vào lí ởng xã hội c a h l i

càng “ vẻ trẻ trung” Nh t trong hoàn c nh xã hội th i,

nh ng t ởng và d ịnh y không tránh khỏi tính ch t o t ởng và màu

s c c i l

3. Chặng đường 3: từ cuối n m 1939

Ch ng này ti u thuy t Tự lực v n đo n b t u khi th i kì M t tr n Dân

ch D ch m d t (tháng 9 – 1939). Cùng v i thì Nh t vào

D cùng th c dân Pháp bóc lột nhân dân ta, tình hình xã hội ngột ng t, b

t c; Nh t, Pháp g m ghè nhau, nhi u ng phái m c lên. Ch ộ ki m duyệt

sách báo c l p l i kh t khe và tr ng tr n h bao gi h t. Nh ng ho t

ộng v hoá, nghệ chân chính bị bóp nghẹt. Nh t Linh ph i tr n sang

Nh t, nhi u nhà vì nh ng lí do khác nhau bị b t giam, nhi u ng i c m

bút ph i xoay ra buôn l u ho c làm b i bút cho các phe cánh có th l c chính

trị… Nh ng o t ởng c a Tự lực v n đo n tan thành mây khói, m i t

ởng c i cách không còn kh n th c hiện. Báo Ngày nay bị b n vì bị

coi là “ báo c a b n phi n lo n”, các nhân v t ch ch t r i bỏ con ng

v hoá, chuy n sang ho t ộng chính trị.

là ch ng ng “xu ng d c c a Tự lực v n đo n” v ởng. K

từ Đẹp c a Khái bộ ba cây bút Nh t Linh, Khái Hoàng o tỏ ra

không còn h ng thú v i vi t ti u thuy t lu n n a. Mỗi cu n ti u thuy t c a

15

Tự lực v n đoàn ở ch ng này là “ ột cu n ti u thuy t không có chuyện” [57,

419]. Các nhân v t c a ti u thuy t Tự lực v n đo n c ng có s bi n chuy n

hẳn v t ởng. Các chàng và nàng gi ch còn là nh ng con ng i vô lí

ởng mang tâm tr ng chán ng, s ng buông th , tuyệt v ng và vô trách

nhiệm v i cộng ng, v i xã hội. Tri t lí s ng c a h mang màu s c hiện sinh

ch nghĩa, ch còn bi t n ò hỏi cá nhân và kêu g i h ởng th . Tuy nhiên,

c n ph i th y qua Đẹp, Bướm trắng và B n k o n các nhà ti u thuy t Tự

lực v n đo n khá thành công khi ph n ánh tình tr ng b t c, tuyệt v ng c a

một bộ ph n thanh niên trí th c th i s ng buông xuôi, không lí ởng,

không còn l c quan, “vui vẻ trẻ trung” ch ng ng tr c. Các nhân v t

u c quan sát từ góc ộ con ng i cá nhân – một cá nhân v t bỏ m i s

ràng buộc c a chuẩn m c o c xã hội, l y s gi i phóng cá tính ở m c ộ

tuyệt i làm chuẩn m c v i nh ng ph n ng tâm lí tiêu c c cùng nh ng

hành ộng th hiện s tr i nghiệm b n ngã r t c c M t khác, ph n ánh

tâm tr ng chán ng, b t c c a một bộ ph n thanh niên trí th c

th i. Lan H - một nhân v t n trong ti u thuy t c a Khái có lúc tỏ

ra “ ” khi th y “ thanh niên s ng không m c hay v i m c

ộc nh t là s ch b i phóng …” [21, 305]. Ph i ch nh ng “

” y ph n nào th hiện ý th c trách nhiệm c a các nhà ti u thuy t Tự

lực v n đo n i v i xã hội?

1.2. Khái quát sự nghiệp văn học của Nhất Linh thời kì trước cách mạng

tháng 8 – 1945

1.2.1. Khái niệm về tiểu thuyết luận đề, tiểu thuyết tâm lí

Tiểu thuyết luận đề: Ti u thuy t lu c hi u là ti u thuy t mà c t

truyện và s ph n nhân v ch ng minh cho một v tri t

h c, xã hội. Nhà nghiên c u Ph m Th : “Ti u thuy t

lu là ti dịch thành ng P “R e” ở

16

ch cái ch ệm có hệ th ng c a một tác gi v một v

tr i c ở n xã hộ t ra một

câu chuyện v i ch ý trình bày nh ng nhân v t, d n d t các tình ti n

một k t c c, t t c nh m bênh v c cái quan niệm c … i ta

nh n ra ti u thuy t lu ở chỗ, tác gi ệt ch ý bênh v c một quan

niệ ch ng l i một quan niệm khác và rõ rệt u n n n câu chuyện, khuôn

t, ph c v cho ch ý c ” [40 244]

Ở ti u thuy t lu khẳ ịnh và b o vệ cho lu c a mình,

ng hai tuy n nhân v i l p, mâu thu ột gay

g t v T t chính diệ ởng lu , luôn là

“ ” ởng c a tác gi , nhân v t ph n diện thì ch ng l

ở t khác, nhân v ng ch c khai thác ở nh ng bình diện có

l i cho lu . K t thúc ti u thuy t lu “có h ” t

chính diện bao gi ng, nhân v t ph n diện thì bị lên án. Và vì th , ti u

thuy t lu ng mang màu s c và duy lí. Ở Việt Nam, ti u

thuy t lu có th c hi ộ ý ởng v phong hoá, t p t c, ý

ởng ch ng l ý ở ò ỏi t do t l p cho con

i cá nhân n y sinh ở một th i kì lịch s nh ịnh.

V i Nh t Linh thì ti u thuy t lu là lo i tác phẩ “V

o một s b ột cái gì t ẹ nêu lên một lí

thuy t ra một câu chuyệ th c hiệ ý ” t Linh cho r ng, trong

s các ti u thuy t c a ông có hai tác phẩm Đoạn tuyệt và Lạnh lùng là nh ng

ti u thuy t lu thành công.

Tiểu thuyết tâm lí: “T u thuy t tâm lí là lo i ti u thuy t tìm cách g i

lên th gi i tâm linh, b n ch t c a nhân v c xem xét theo s phát tri n

nội t i ch không theo s t c a th gi … n ch ra

r ng nh ộ u khi n t ch c c a c t truyện, tr t t c a các hành

ộng và c a các nhân v t v c quy v s phân tích nh ng ph n ng

17

tâm lí c a nhân v ” [49, 404] n ti u thuy t tâm lí, dù là

u c t lõi c c bộc lộ ng miêu t

chính, y u t c c m h ng ch o c a tác gi là tâm lí nhân v t.

Tâm lí nhân v t là c u cánh cho việ ị nhân

b n c a tác phẩm ti u thuy t.

Trong cu n V n ọc Việt Nam thế kỉ XX, G S P ệ

ra quan niệ : “T u thuy t tâm lí t ng nội vào hiện th c

tâm lí, vào th gi i bên trong th m kín c i. Ở m h ng ch

o c ” [11 231]

Có th nói, ở ti u thuy t lu , nhân v t là nhân v t nh p th , ở tr ng

ộng. Còn ở ti u thuy t tâm lí, nhân v t thu v i s ng nội tâm, ở tr ng

ĩ u ở ti u thuy t lu Nh t Linh h ng bi u hiện bên

ngoài c a nhân v ng trùng khít v i nội tâm, cá tính c a nó thì ở ti u

thuy t tâm lí, hiệ ng y không còn ph bi n n a. S ng nh t

gi a cái bên trong và bên ngoài trong mỗi cá nhân, cá th là nh ng tín hiệu

u cho th y s ng, ph c t p c a th gi i nội tâm con

i. Nh ng tín hiệu c b sung và hoàn thiện bởi một s

nghệ thu t miêu t c s c khác. Nh t Linh không còn t p trung làm

n i b t mâu thu n gi a các nhân v t trong tác phẩm n ng t i th gi i

bên trong nhân v t nh m th hiệ i s ng nội tâm. Việc quan tâm t i bên

trong tâm h cho việc quan tâm t i xã hội,

từ ĩ a nhân v t thay th cho việc miêu t ộ r i từ

kh c ho ng nh V y càng v n

sau thì các sáng tác c a Nh m nhìn di chuy n từ i tr n

thu t sang nhân v t xu t hiện ngày mộ é T cho nhân v t

t bộc lộ, t i diện v V P n xét v Nh t

: “Ô t từ ti u thuy t ái tình, ti u thuy t tình c m, qua nh ng ti u

18

thuy t lu n ti u thuy t tâm lí, s ti n hoá y ch ng tỏ r ng mỗi ngày

ông càng mu ” [43 234]

1.2.2. Các mô hình cơ bản tiểu thuyết Nhất Linh thời kì trước cách mạng

tháng 8 – 1945

Quá trình v ộng nghệ thu t c a ti u thuy t Nh c cách

m ừ ti u thuy t lu n ti u thuy ng chung

c a nhi m khi n cho một s nhà phê bình

coi Nh ộ c a nghệ ĩ n tuý.

Ở tiểu thuyết luận đề: là s khẳ ị i – xã hội, ch

hẳ i – y u ch trình bày nh ng nét tâm lí

th hiện tính cách. Nhân v t v i nh ng tính cách có từ

ộng l c tâm lí duy nh t, chịu s chi ph i c a một nét tâm lí ch o. Vì

v y, n phù h p v i tâm lí nhân v t thì tác phẩm trở nên sinh

ộng, thuy t ph c, h p d V t Loan trong Đoạn tuyệt tác gi

công khai bênh v c cho nhân v t, bênh v c cho cái m V t nhi u

lúc trở “ ” Lạnh

lùng c s t lên tác phẩ T t tâm lí nhân v t

t: nh ng l i nói buột miệng, nh ng c ch vô ý …

V ng t i nh ng v xã hội nên nh ng l i tho ộc tho …

c a nhân v ng ngo i, còn phi n diệ i v n

c nhìn ở mộ ộ t kh p v ò m nh n (gái

m i, mẹ ch …) D i s ng tâm lí c a nhân v t ít v ộng bi n

chuy n, tr ng thái tâm lí ch y u c bộc lộ ộng, ngôn ng , qua

l i tác gi ch c bi u hiện b ng nh ộng tâm lí bên trong.

Khi miêu t tâm lí nhân v t tác gi ch y u miêu t từ bên ngoài, s t bi u

hiện ch nhân v n i lo n c a tâm lí, tính cách.

19

Đến tiểu thuyết tâm lí: i,

c nhìn nh n v ng ho ộng bên ngoài

không còn gi vai trò quan tr ở ti u thuy t lu c quan tâm

th hiện trong m i quan hệ v i nội tâm bê Q c quan

tâm, thay cho tr i s v ộng, mâu thu n nội t i

ph c t ĩ a nhân v t không

th ng nh n một chi u, nhân v ộc tho i nhi ệ thu t tr n

thu c s d ng nhi o sát Bướm trắng chúng tôi th ộc tho i

nội tâm chi m g n n a s trang sách (66/133 trang). Qu là m ộ c.

là nh ng từ ng chuy n ti p c a ngôn ng tr n thu t, bi t

nh ng bi ộng trong lòng i nhi u khi ch t hiện v , chuy ộng không

ngừng, mâu thu i l e : “ l ” “ ĩ ” “

nh ” “ ở ” “ n th ” …

Nh t Linh từ giã quan niệm truy n th ệm m i v

ti u thuy t hiệ i. Trong hai ki u ti u thuy t: ti u thuy t lu và ti u

thuy t tâm lí c a Nh t Linh mỗi ki u ti u thuy t có một ch

ng nhân v t khác nhau. Quá trình v ộng nghệ thu t

c a ti u thuy t Nh t Linh từ ti u thuy t lu n ti u thuy

ng chung c i.

1.3. Quan niệm về tiểu thuyết của Nhất Linh

Nh t Linh b t u sáng tác từ nh ng n 20, thành công c ở

nh ng n 30 và k t thúc s nghiệp c m bút c a mình vào u nh ng n 60

c a th k XX. Trong quá trình các tác phẩm c a ông ch y u ở th lo i

ti u thuy t “ n i r t mau” [23, 50] v nội dung t ởng c ng v hình

th c nghệ thu t. Nhà nghiên c u V Ng c Phan nh n ịnh: “N u c Nh t

Linh, từ Nho phong cho n nh ng ti u thuy t g n nh t c a ông, i

ta th y ti u thuy t c a ông bi n i r t mau. Ông vi t từ ti u thuy t ái tình,

20

ti u thuy t tình c m, qua ti u thuy t lu n , n ti u thuy t tâm lí; s ti n

hoá y ch ng tỏ r ng mỗi ngày ông càng mu n sâu vào tâm h n ng i

ta” [43, 234].

Tr c n 1932, Nh t Linh theo quan niệm c a các nhà nho: V g n

v i o, v i mệnh tr i, “V ĩ t i o” “V ĩ ng o” “V ĩ quán

o” Ông noi các nhà nho ti n b i (Nguyễn Trãi, Nguyễn B nh

Khiêm, Nguyễn Du, Nguyễn Chi u, …) dùng th hiện

c t cách, ý chí giáo d c o c, truy n t i t ởng o lí theo quan niệm

c a thánh hi n và con thuy n v c tiên là chở o:

“C ở bao nhiêu đạo thuyền không khẳm

Đâm mấy thằng gian bút chẳng t …”

(Nguyễn h Chi u)

V i Nh t Linh, v h c tr c h t có ch c n truy n t, r i m i n

việc phát hiện, khám phá. i t ng v h c không ph i là cuộc s ng th c

mà là khuôn m u c a o c truy n th ng, o nho là: Nhân, lễ, nghĩa, trí,

tín c a ng i quân t ; là công, dung, ngôn, h nh c a ng i ph n .

Ông quan niệm cái ẹp là hoàn h o, toàn diện, tuyệt i, th ng nh t v i

cái có ích, cao cái ẹp nội dung h hình th c. Cuộc s ng c giá

qua con m t o lí, nhân v t c xây d ng theo chuẩn m c o c: thiện –

ác; trung hi u, ti t nghĩa – b t trung, b t nghĩa; th t thà – gian d i … h c

chú tr ng ch c n giáo d c theo i o lí có tính ch t quy ph m, khuôn

m u. Ti u thuy t Nho Phong (1926) và t p truyện ng n Người quay tơ (1927)

th hiện khá rõ nh ng quan niệm trên.

Sau khi du h c Pháp v , sáng tác c a Nh t Linh th hiện s cách tân

m nh m trong quan niệm v Chịu ởng m nh m ởng t

do dân ch , t ởng tri t h c c a Gi Nietzche, nh h ởng c a n n v hoá

Tây, nh t là n n v hoá Pháp, Nh t Linh có hoài bão v n n v hoá

21

dân tộc. Trong cu n Viết và đọc tiểu thuyết (1961) lu n bàn v th lo i và

cách th c vi t ti u thuy t từ kinh nghiệm sáng tác trong cuộc

i nhà Qua Nh t Linh c ng bộc lộ nh ng quan niệm c a mình v th

lo i nói riêng và h c nói chung.

Trong Viết và đọc tiểu thuyết Nh t Linh bày tỏ khát v ng là vi t

c nh ng cu n sách hay, có nghệ thu t cao siêu, b n mãi v i th i gian,

c i i công nh n: “ ng cu n ti u thuy t hay là nh ng cu n t

s th c c b trong l n b ngoài, diễn t một cách linh ộng các tr ng thái

ph c t p c a cuộc i, th t sâu vào s s ng v i t t c nh ng chuy n bi n

mong manh, t nhị c a tâm h n b ng cách dùng nh ng chi ti t v ng i và

việc làm ho t ộng nh ng nhân v t cùng hành vi, c m giác và ý ĩ c a

h . Nh ng cu n c n ph i do s thành th c c a tác gi c u t o nên, vi t

b ng một l i v gi n dị, không gi ng gi i nhi u và không ph i hay ch vì c t

truyện” [33, 41- 42]. Theo Nh t Linh, khám phá i s ng bên trong c a con

i v i t t c nh ng chuy n bi n mong manh ph i là tiêu chí quan tr ng t o

nên giá trị V i là s thành th c c a nh ng tâm h n

ch không ph é o lí. Từ quan niệm

trên, v i ông các y u t hình th c nghệ thu t v c coi là quan tr ng trong

ti u thuy t truy n th t truyệ ộ … u không diễn t

tâm lí thì dù có hay, có ch t ch t o nên nh ng tác phẩm

xoàng, không có giá trị lâu b n. Nh ng tình v i quan niệm c a

Th ch Lam trình bày trong ti u lu n Theo dòng v giá trị c a ti u thuy t:

“… u thuy t s e i s phong phú d n cho tâm h n chúng ta. Ta

s bi t nhi u tr i c a các tâm h ễn t , nh n

é c nh ng màu s c mong manh c a tâm lí, chúng ta s t p c m xúc sâu

xa và mãnh liệt, bi ộ … và khi bi t phân tách, suy xét kỹ càng

tâm h n c a nh ng nhân v ở ng kia, chúng ta s s ”

22

… “ u thuy t s làm chúng ta yêu, ham mu n yêu, không ph i yêu một

i, không ph i yêu một v i v ”

[33, 54].

Nh t Linh là một trong nh ng cây bút ti u thuy t ch i bỏ ch ĩ

tài. Nhà có th vi t v b t kì tài nào miễn là trong tâm mình thích. C n

tránh nh t là theo th i, ừng nh ng s chi u lòng ộc gi , cái hám danh

nh t th i làm m t tâm ngh nghiệp. V i ông: “ ch n tài nào

c n nh t là mình ph i thành th c, nghĩa là chính trong thâm tâm mình th y

thích vi t tài qu th c mình t th y mình c m ộng tr c nh ng c nh

v tài H n a mình th y trong tài có nhi u cái ” [33,

46]. Nh t Linh c biệt coi tr ng s thành th c và có nh ng rung ộng th c

s trong việc l a ch n tài.

Bàn v nghệ thu t ti u thuy c biệt chú ý t i y u t nhân v t,

ngôn ng nghệ thu t. Khi t hai ki u nhân v t ti u thuy t trong

sáng tác c a mình (nhân v t c a ti u thuy t lu n và nhân v t c a ti u

thuy t tâm lí), Nh t Linh cho r : “ ộ y tôi ch coi nhân v t nh nh ng

quân c một ván bài, h không ph i là cái chính và ch dùng nh ng

chi ti t nào l i cho cái ý ch ng tỏ c a mình không theo sát cuộc i th c là

m c chính c a ti u thuy t mà i cuộc i th c l i cho lu n c a

m ” [33, 18 – 19]. Ông nh n th y, việc s d ng nhân v t minh ho cho

lu n thuy t t ởng c a mình, bi n nhân v t ti u thuy t thành lu n m

minh ch ng cho một lu n có sẵn là một u “l m lỗi”. Và sau này, Võ

Phi n n ra khi chú ý t i ti u thuy t lu c a Tự lực v n đo n:

“ v t ti u thuy t v n hèn l m, h không chịu hi sinh cho c t truyện, cho

lu n , cho ý ởng cao ẹp nào c (…) Ép h hi sinh nh th nào thì h

ch t non không kịp nh n d ng, thiệt h i cho h mà “ ệc l n” không

” [60, 81]. Nh t Linh ra nh ng quan niệm v nhân v t và nghệ

23

thu t xây d ng nhân v t mà theo ông là “ n” Theo ông, mu n t o

d ng c các nhân v t, các ti u thuy t gia “ i ý quan sát con i và

diễn t c b ngoài l n bên trong th nào cho nh ng nhân v t s th c,

có vẻ s ng, linh ộng, không gi ng hẳn nhau nh nh ng t ng một

khuôn và không l m ” [33 50] ng dân ch hóa trong quan

m nghệ thu t c a nh c bộc lộ rõ khi ông chú ý nhi n

s c s ng c a nhân v t.

V cách diễn t trong v Nh t Linh cho r ng: “V y tr c

h t ph i th t gi n dị… Gi n dị là vi t nh l i nói ng, càng gi n dị, càng

không có càng … Nên tránh h t c m i câu c u k … Nên

tránh nh ng câu i… Nên tránh nh ng câu du và tr ng rỗng…

V t c là x p t ch , ho c x p t câu theo một th t nào ch và câu

diễn t cái ý mình ịnh diễn t . G t gi a không ph i là làm cho câu

kêu hay du g t gi a t c là ch n ch t câu cho diễn t các

việc và chi ti t c và linh ộng” [33, 75].

Trong Viết và đọc tiểu thuyết Nh t Linh nói rõ nhà nào khi vi t

c ng ph i xác ịnh c gi ng v sở tr ng c a mình, ịnh vi t v theo

gi ng nào, không nên b t ch c ai. Và v i ông, gi ng ệu tuyệt mà ông

ng n là: “ t gi n dị mà không l t l o, r t bình ng mà v n sâu s c,

gi ng ệu h m một chút khôi hài r t nhẹ, kín ” [33, 82]. Trong th c

t , ông th y nhà nào t c t i u “tuyệt ” việc

xác ịnh rõ c h ng cho phong c a mình s chi ph i n việc l a

ch n ngôn ng c a mình trong quá trình sáng tác.

V i ki n th c sâu rộng v v hoá, h c ph Tây và ý th c v

một n n v mang m tính dân tộc, Nh t Linh t o cho mình một

l i v hiện i v i cách diễn t trong sáng, tinh t , giàu ch t th ch t ho .

Ngôn ng c a ông t n nh cao c a v h c lãng m n 1930 – 1945

24

trong việc sâu khám phá tâm h n con ng i, c biệt trong lĩnh v c tình

yêu. Nh t Linh e n cho ng i c th i một l i v m i mẻ,

cu n hút, t qua ngôn ng v c thoát khỏi tính ch t

c lệ khuôn sáo, i c a câu trung i, cách diễn t bóng b y, c u

kì v i các sáo ng , các từ Hán Việt ho c còn mộc m c, ch trau chu t, ch

t o c s h p d n v i o b n c thành thị.

y, Nh t Linh từ giã quan niệm truy n th ng vào quan niệm

m i v v h c. Ông chuy n h ng từ t ởng, c m h ng nghệ thu t, tài

n l i vi t. S ph n con ng i cá nhân, quy n s ng, quy n t do dân ch ,

quy n c h ởng h nh phúc, lòng khao khát lí ởng c nhà quan tâm

th hiện trong ti u thuy t c a mình.

Tiểu kết:

S xu t hiện c a Tự lực v n đo n v i khát v ng xây d ng một n

h c m i cho dân tộ c phát tri n m nh m c c Việt

Nam trên ti n trình hiệ i. V i vai trò ch soái, Nh t Linh qua các sáng tác

c a mình góp ph ị c v ộng v ởng và nghệ thu t c a

ng ti u thuy t Tự lực v n đo n nói riêng. Hoàn

c nh lịch s xã hôi, s tr i nghiệm cùng v i ý th c ti p nh ở

T e n cho ông quan niệm m i v ti u thuy t,

c nói chung, phù h p v i s v ộng nhanh chóng c a xã

hội ngày càng hiệ i.

25

CHƯ NG 2

SỰ VẬN ĐỘNG TƯ TƯỞNG NGHỆ THUẬT QUA VIỆC THỂ

HIỆN CON NGƯỜI

2.1. Con người cá nhân – xã hội, con người hành động

ý i cá nhân trong các m i quan hệ xã hội

d c phát tri n l n v ởng nghệ thu t c c Việt Nam hiệ i

th i kì 1932 - 1945. Tự lực v n đo n nói chung và Nh

khẳ ị c vai trò tiên phong c phát tri n này. Qua th gi i

nhân v t c a Nh t Linh, s v ộng v ởng nghệ thu t theo ti n trình

hiện i hóa bộc lộ rõ nét nh t vì: nhân v t là y u t nghệ thu t t p trung và

th hiệ nh ởng nghệ thu t c a tác gi .

2.1.1. Con người cá nhân - xã hội

V i tôn ch “Làm c i ta bi t r o Kh ng không h p th i

n ” phê phán m nh m , quy t liệt lễ giáo phong ki n c h ,

l c h p cuộc s ng c i.

ởng n i b t trong nh ng ti u thuy t lu c a Nh t Linh ch ng 1932-

1935. Khác v Hồn bướm mơ t ên, cuộ u tranh gi a cái

m u thuy t lu c a Nh t Linh diễ ẳng,

không thỏa hiệp ngay từ Đoạn tuyệt và Lạnh lùng. Thông qua bi kịch cá nhân

trong hai tác phẩm Đoạn tuyệt và Lạnh lùng tác gi ng

v xã hội b c xúc: V n gi i phóng ph n khỏi ch ộ

Nh t Linh xây d ng hai b c tranh ch ộ b n i (Đoạn tuyệt),

v b chìm (Lạnh lùng). Ở Đoạn tuyệt ch ộ ện lên rõ nh t là

qua nhân v t bà phán L i - tiêu bi u cho lễ giáo giáo phong ki n m c ruỗng,

lỗi th i. Quan niệm c h , s ộ b o th ộng tàn b o c a

P “ ” a mẹ ch ng ngày càng thít ch t cuộ i c a

26

Loan - nàng dâu có h ng t ởng ti n bộ. Nh

nhi u l n: “ ò ẩn quẩn dây xích dài không bi t bao gi h ” [28 48]

dây xích c t n t “ ịu kh nên bà

mu n b ” [28

74]. Còn ở trong Lạnh lùng, ch ộ ình là s é c liệt b ng lễ

giáo, luân lí hà kh c. Nh i v i ph n , h t ò

t m b “T t h nh kh ” D “T t h nh kh ” c

ch “ ” ừ th i bà t m u nhà mẹ ch ng Nhung. Ở goá th

ch ở thành khuôn m u b t di b t dịch truy n cho các nàng

dâu sau này. Cái dây xích y xu t hiện ba l n: ở u tác phẩm, ở gi a và ở cu i

tác phẩm (trang 196, 237, 262) trói ch t cuộ hệ

ph n chịu s é o.

Ch ộ v i ý th c hệ phong ki n in sâu ng

tr ở o thành ý th c, quan niệm truy n từ i

ột quy lu t và th hiện trong cách hành x t c a nh ng bà mẹ

ch ng. Nh d c nh ng chân dung mẹ ch ộng

P i trong Đoạn tuyệt. Có nhà phê bình vi : “ y

n nhà v i một s c nh giác không bao gi sai sót, thù ghét con

dâu mộ ” [6 179] B n m i việc l n nhỏ trong gia

Từ việc d ò n việc th cúng, giỗ t t, kèm c p

… : “ ” [28 61]

lúc l ộ “ y anh xem v i nó v

” [28 61] i than thở “

phúc nên m i v ph i mộ ” [28 62] Nhân mộ

hỏng ngày giỗ “S ác, m x u b ng l m th ”

[28, 97] r ng tr n con dâu và trong một cuộc xô xát, bà xông vào

“ ” m v “ t tôi r ”

27

hãn ra lệ “ ịu tộ ” [28

99]. Bà Phán L i tiêu bi u cho bộ m t kh ng khi p c a một bà mẹ ch ng

phong ki ởng ở Việt Nam.

Khác v i cách hành x ộ o c a bà phán L i (Đoạn

tuyệt), bà Án (Lạnh lùng) hành x khôn khéo (l t m m buộc ch t) luôn tỏ ra

là một “ ền mẫu”. B ng t ngào âu y m v i con dâu trẻ, goá

ch buộc con dâu ph i th ti t. Hễ n nhà là bà l e c h nh

c a con dâu. Bà khôn ngoan, sâu s c, kèm c p con dâu khéo léo, từng li từng

tí, th y Nhung m c áo h e i d : “ ẹ i

cái r ng không m c. Thô ” [29

221]. Khi bi : “P i làm th nào cho

nó không bi t r ện. N u nó bi u thì nguy

l ” [29 235] m v i con dâu

“ òn trẻ a m ” [29 235] ý c v gia

phong v n m nh khi n bà tìm m i cách c n trở con dâu b ng nh ng l i c nh

t nh, b ng nh ng câu m ng ch y t xa xôi, : “T u thì

v v i ch ng cho ph o v ch ừng h ởng r ng

nhà h n gì c ? i sang thì ti ng l i hèn thì

ti ng nhỏ ở ng c a mình, ai không có liêm s ”

[29 235] “ i l m. Còn kêu ca gì n a. Mày thì còn ch t n u

mày không chừ ĩ T ò … R

th ở v i ch nhà mà không h c m y may tính n t c a

ch ” [29 236] T e i Nh “ t là một thiên

phóng hài tuyệ ” [7 30]

Qua tuy n nhân v t v i diệ ở , Nh ện

hiện th c s ộng trong xã hội Việ c Cách m ng. D u ch dừng

l i khi miêu t hiện th c cuộc s ng xã hội ở ệ , song qua

28

các nhân v t ph n diện tiêu bi u cho lễ giáo phong ki n v i nh ng luân lí hà

kh c, quan niệm hẹp hòi, Nh t Linh c h a thành công thành trì v ng

ch c t n t i hà ò ội phong ki n, từ ng

phê phán m nh m hiện th c m c ruỗng, suy thoái t n cùng c a giai c p

phong ki n.

i l p v i tuy n nhân v t tiêu bi u cho ý th c hệ phong ki n là nh ng

nhân v i diệ ởng ti n bộ v i ý th u tranh quy t liệt ch ng

l T u cho l ng ti n bộ này là nh D (Đoạn

tuyệt); Nhung (Lạnh lùng); D (Đô bạn). H là nh ng chàng, nh ng

nàng có h c, ý th c sâu s c v giá trị cá nhân và giá trị c a cuộc s ng. Trong

Đoạn tuyệt, Loan hiện lên là cô gái m i, theo Tây h c và luôn ch ng l i

nh ng gò bó, ràng buộc c a lễ giáo phong ki n. Cuộ u tranh ch ng l

ở c h u không ph i là cuộ u tranh t phát mà là cuộ u tranh

có ý th c c i có h c ti p nh n l i s

T “ ộng rãi, không

gì bó buộ ” [28 59] ẹ ệ

ẳ ( ý y me): “T e e

... Việ e ở ”

[28, 33]. V i Loan, ý ệ ẩ

c i và ph i b o vệ m nh m T c nh ng l ộng

c a mẹ ch ẩm bị xâm h i, Loan m nh m

b ộ quy t liệ : “

” “ ẩ ẳ ẹ : B

i é ” [28 99] Qua nhân v t

Loan, Nh t Linh ò i, quy c t do yêu

quy c s và th hiện khát v ng mu n xóa bỏ

nh ng th phép t c lỗi th i, luân lí mù quáng, quan niệm hà kh

29

buộ i. m chung c a các nhân v i

diện cho cái m i trong ti u thuy t lu c a Tự lực v n đo n ở ch u.

Từ ý th c sâu s c v giá trị c a cá nhân trong xã hội, nh

(Đoạn tuyệt), Mai trong Nửa chừng xuân ( ) ộc lộ ý th c ch ng

i m nh m , không tho hiệp khi nh c phẩ ị c a

ị e , bị p. Ý th c v cuộc s ng v i một quan niệm m i

xu t hiện ở nh ng thanh niên c a th i m “ ễm nh ởng

m ” ng tr i c a ti u thuy t Nh t Linh.

n v i Nhung trong Lạnh lùng, cuộ u tranh gi a cái m

diễn ra âm th m song không kém ph n d dội. N ừ ở

, và , ộ D

ỗ D e ở

Nh t nhân v t c ng gi a một bên là s c s ng tu i

trẻ, tình yêu v i một bên là s c ép c n luôn l y gia phong

làm giá trị n n t ởng. ý ừ

m : “ ẳ ột câu nói, mộ

nàng là mộ

ti ” [29 198] S ỏ ĩ:

“ ộ é ộ

? S ở ẹ

?” [29 260] ĩ

ĩ V ệ ò

ị ị

ò ĩ K t thúc tác phẩm là hình nh c i

diện t m bi n v i b n ch “T t H nh Kh P ” trong tr ng thái mệt mỏi,

b t c ám ở. Ch vì th c, gia

giáo gi hiệu mà xã hộ cao n cho bi

30

Nhung ph n hi sinh h nh phúc cá nhân, tu i trẻ và tình yêu. Cuộ u

tranh c a Nhun t c, tuyệt v ý ĩ cáo, phê phán xã

hội toát lên m nh m trong nh ng trang cu i c a Lạnh lùng.

Trong ti u thuy t lu c a Nh i cá nhân luôn song

hành v i xã hội. T ở ị o toát lên rõ nét

khi th hiệ i cá nhân - xã hội. Qua m ộ - m i,

bày nh ng m t trái, l c h u c o lí phong ki t

ng bênh v c quy n s ng c ng th i phê phán

ộ ng l c a nh i y c. Khi

vi t Đoạn tuyệt Nh t Linh có l “T ng các thanh niên nam, n ừng

chị ng nh ng nỗi kh t khe c a cuộ ột m ” ột y

ng diễn ra ở n, t p trung ở m i quan hệ mẹ ch ng

– nàng dâu. Trong cuộ ng y, tác gi ng v

phía m i, c do cá nhân. Và nhân v t

c chia làm hai phe: một bên là nh ng cô gái m i v i một bên là các bà mẹ

ch ng, h hàng nhà ch i diện cho th l c phong

ki n, nh i mu n duy trì, b o t n n ở nên lỗi th c

nh ng bi i c a xã hội. Quy t liệt không kém là nh ng cô gái tân th i

n b t phá, tìm cách khẳ ịnh quy n i, quy n t do hôn

nhân. Trong cuộ u tranh cam go y, tác gi c diện,

c yêu m é .

u c a ti u thuy t Tự lực v n đo n v i ý th

cao t do cá nhân và phê phán lễ giáo phong ki n. u

Lê D c Tú nh ịnh: “ i cá nhân có c một lịch s trình t ý th c v

mình: từ i cá nhân xã hộ m màu s c chính trị i

cá nhân lãng m n l p dị i c ĩ ” [57 45]

v ộng mang tính quy lu t, phù h p v i b i c nh lịch s - xã hội c th và

31

ph ởng nghệ thu t c a Nh t Linh.

2.1.2. Con người hành động

i cá nhân là y u t n i b t trong quan niệm nghệ thu t v con

i th i kì 1932 - 1945 c bi n v ị

ộc l p v i xã hộ c t do th hiệ ng, ham

mu … c khẳ ịnh quy i, quy n

s a mình. Chính vì v y, lí gi i, c ĩ i v i các

m i quan hệ xã hội theo quan niệ i toàn diện

cách ti p c n cuộc s ng c ở ra cách nhìn m ng và

phong phú. Trong ti u thuy t lu c a Nh i cá nhân

không ch ng hành v i con ng i xã hộ ò ộng.

Khi m i Đoạn tuyệt, Lạnh lùng c xem là “ c

r ” c báo chí ca ng i, nh t là Đoạn tuyệt ẩ i vào th i

m thích h p, vì nó c n là v nóng bỏng trong xã hội thị thành,

ộng m nh m t i thị hi u c a t ng l p thanh niên trí th n, ti

s n lúc b y gi : v gi i phóng c i, gi i phóng ph n , v

quy t là tác phẩ ộng tâm h n sâu xa c a

l ô thị, h c sinh, sinh viên, nam n trí th c bởi khát v ng hành

ộng. Hình nh nhân v D … i cuộ i thoát li, t l p

ộng và khát v ng tình yêu h nh phúc có s c lôi cu c. Và từ

Đoạn tuyệt n Lạnh lùng, Nh t Linh l i ti n thêm mộ i m i trong

cách miêu t ộng, phân tích tâm lí nhân v t và ngày càng sâu s c

Từ k t c e ng, Đoạn tuyệt r n k t

c u hòa nh p, Lạnh lùng T ng

th i, ẩm góp ph n d y lên một phong trào ch ng phong ki n

sôi n i m nh m .

32

Ở Đoạn tuyệt, Loan là cô gái m i, có h c và luôn ý th v i cuộc

s ng b n ch t c a mình. Cô không ph i hóa trang trong bộ nâu

ò u Lan (Hồn bướm mơ t ên), trong cái áo thôn n c a

Liên (Gánh hàng hoa), Trâm (Nắng thu), không còn lí lịch xu t thân nhà nho

(Nửa chừng xuân) … : “ ột n sinh

trung h c, m c tân th n v i tình yêu t ” [28 31] T ộ u

tranh cho quy n cá nhân, Loan có ý th c rõ ràng, không chị , âm

th ệt. Loan phê phán th n n p mù quáng và

m nh m bộc lộ ý th c t do c : “ ẹ ch ỗ khác mà

ở, tộ c kh vào thân r n nỗi t t ” [28, 21]. Ngay khi còn ở nhà, bị

cha mẹ ị hỏ : “ ở cái

nhà này? Mình l y ch ng hay ai l y ch ?” [28 37] V ò i cha mẹ:

“T y mẹ c, th y mẹ không th v i vô h c

c n ” [28 33] V ẹ mà không th tr e i yêu, Loan

buộc ph i l T n d t khoát không ch p nh n nh ng h t c

và s áp ch ng ngang hàng v i Thân khi lễ gia tiên, h cái hỏa lò

c bu … D ng c g ng hòa h p v

ch ng và c yêu ch ng, mu n cùng ch ng s ng t l

T c, ph thuộc và hùa v y

mình là v “ ” [43 89]

c n ị gây d c tính t

tr ng, thẳng th n c i có h c, Loan không cam chịu c nh mẹ ch ng

ngày càng áp ch ng ngày càng xúc ph m, dày vò nhân

phẩ i v i Thân, nàng ch còn th y “ ởm và ghê tở ”

nh n nh vừa lòng mẹ ẩm c a nàng bị xúc

ph ộ “ ng con v ” n ti ng v i mẹ ch ng

“ n ch i tôi, không ai có quy ” [28 99]

33

Ý th c quy i khi n Loan dù thân cô th cô v n m nh m

ch ng l i s áp b c tàn b o cu ng nộ c ng. Lòng khao khát

t n tuyệt v i cuộ n m : “T ị xích và thân

mình s p bị giam c ng c a, nàng v n có cái c m

ởng r ng vừ c ra khỏi mộ ộ ” [28 101] S c tr ng

án, Loan trở v , mở ng d y h c, r ò t là t

báo bênh v c phái m i, s th ng th c ẹp và thẳng

th n. Nhân v t Loan là m ởng, dám nh n nh

n ộc gi th n và có th làm. Nh n xét v nhân v t Loan,

Ph m Th : “ ẹn thùng, không e dè, s sệt, ch quan, c ng

cỏi, kiêu hãnh, lí s , m ” [39 243] ở th “ ộ i b n

mà ta yêu m ” [7 17]

n nhân v D Đoạn tuyệt l i có s c h p d n riêng.

Chẳ c mô t v i bộ m “ t, r n rỏ ” [28 23] i nói c a

chàng có s m th ẩn ch a một nỗi bu m i

tình u uẩn, v tâm tr ng c i thanh niên trong hoàn c nh lúc b y gi .

D ở thành nhân v t huy n bí, ẩn hiện b t ng ột ngột, tho t

v Hà Nội, lúc trên chuy n xe l a lên Yên Bái, khi thì dừng chân t m ở một

n e “ p trên tay

u óc r ” [28 78] m máu buộc mộ

tr “ ừ e ” ộ y thi vị.

i v D ừa g ừ ng cách m

trừ ò i b D ột hình nh vừa xa xôi, vừa bí

m y quy “ t kèm theo m i tình u uẩn

c a chàng v ” [28 96] ộc gi có c m tình n ng nhiệt v i nhân

v t này. Và cuộc s ng c D c miêu t : “ ộ ng

y cát b m c gió th i tóc ph i vui vẻ, chào

34

ng c nh non sông rộng rãi, nh c a mộ

ho ộ ” [28 79] V i t : “ in ở ti n bộ”

D v ộ, trong một chi u cu m dừng chân nghe

ti ng pháo giao thừa, th y h n mình hòa v i h c, dân tộc. Chàng

ĩ “ c ” [28 93] “

ph i chịu hà hi p, b ” [28 94] … Q D t

Linh không ch c khát v ng v tình yêu c a tu i trẻ n g i mở

ra nh ng ho ộ ( ò cho hoàn c ) ng t i m c tiêu

t do cho cuộc s ng gi i phóng, cho thanh niên nói riêng và suy rộng ra cho

c dân tộ ệ t

Ở Lạnh lùng, nhân v ột bi kịch nhân sinh khó g . Là

một góa ph trẻ tu i, trong mộ

n nàng day d t gi a tình yêu ch “ ng

nàng - i ch ng mà nàng ch kính ch ” [29 194]. Nh

diễn t s th c t nh c i cá nhân, v quy ởng

h nh phúc, qua diễn bi n tâm lí ph c t p c a nhân v t này. Một ngày Nhung

nh “ ng là mộ i thi u th n và ” [29 200].

Càng nh ng lúc nhà có việc m i v m th y

“ ẻ ” [29 198] “ ộng mãnh liệ ” c

ánh m t c a chàng trai trẻ tu i. Nhung ý th c v s a mình, ngày

càng sâu s c v i c : “ ng, cái bu n vô c t ” [29

197]. R i Nhung trở i khác, từ s ng yên ph n theo khuôn phép

nàng b u khao khát tình yêu h nh phúc và công khai bênh v c em gái:

“ e ội tình gì, yêu nhau sao em l i cho là một n t x ” [29 201]

e ng g i c a tình yêu, m c dù nàng lo s , d u di m, có lúc

t é u c a trái tim v n m nh m ý

hẹn hò, g p g v ĩ , r i t ĩ ở v ĩ

35

ch e ĩ quê, d ịnh tr ĩ ừa

nh n và c ng cỏi nói v i mẹ: “ on có quy y ch ” [29, 262] là lúc

ý c quy n cá nhân, quy c ởng h nh

phúc c i. Hành trình t ý th c c a Nhung diễn bi n ph c t p. Tác

gi 26 n mô t nội tâm nhân v t, nh ng th , hẹn hò

r i l i mu n thôi, mong g i yêu r i l i lo l ng, th n tr ng r i l i li u

ĩ hãi và th ị “ ng cuộ ” “ hãi t

m ” [29 229] e ĩ “ ộ ng là

th lỏng tai h ng, mộ ng gi é ” [29

230]. Nàng th ĩ a cuộ c h “ ” [29

237]. Cu “T ng g i c a s ân ái v n là có s c m

tha thi ẳng bên tai, mỗi l ĩ n cái thú lẩn lút t ĩ

c g ĩ y hoa c m ò ộng một cách êm á ”

[29 238] ý “ n

ẳ ” Từ mộ i y i do d ĩ n

việc tr i yêu, nhi u l n mu n nói to lên v i m i t t c s

th : “ y can gì ph i gi u gi m ai n ” [29 239] R i nàng ở tâm

tr ng r c r i, nàng vừ “ Á t t t c chuyện thì th t là một cách

r t hay giúp nàng li ĩ … m mong có ch a, th m mong bà

Á , l mình quay v v c

h ” [29 254] Dò a Nhung c xoay tròn, không nh ịnh dừng

ở chi u nào. Cu i tác phẩ ẳn v ĩ “

h m y may s ” B Á “

” [29, 244]. Không ph i m nh m t

(Đoạn tuyệt) ng cách này, cách khác thì n

n tuyệ c v i cuộ i l nh lùng. Chúng ta ch c r ng nàng s tìm

cách g d n s i dây thít ch “ ” a lễ giáo phong ki n, khi nàng hình

36

n ch u c còn do d cam chịu. Nh t

Linh có nh ĩ c và nh : “S c b y lâu s ng trong

một cuộ t, là s c c a Loan, c a Nhung, c D ò

c c a một th hệ thanh niên Việt Nam ph i s ng trong xã hội tù

“ ” [33, 25] c a ch ộ nô lệ i ách th c

dân, bóp nghẹt m i quy n t do dân ch .

ở Nho Phong các nhân v ị ệ

ng, thông qua việ ệ ĩ

ệ ( ) Đô bạn ẳ

ị ị é

T ở : “

xã hộ ” (Nhặt là bàng)

[31, 276]. Nhân v D ẩ ý

ệ ý

Nho giáo ộ

ị ở T ở

n : D T T T P ý

ệ ộ

ở ộ ột cuộ

D ộ

ột cuộ “ ộ ”

D : “T T

nào thì m ” [31 361] Bở D ở ý ị

ệ ộng. Ch ĩ: “G ị

37

ộ e

ộ ỏ ò

ĩ ” [31 365] D ĩ ỏ

ò

ệ ẳ (

)

ở é ( )

ỏ é “ ẹ

m ; ĩ é

ò é ở ” [31 365]

ỏ - ộ

D : T T T

“ ” e D

T T ộ V i

Thái, ộ ộ

D ĩ ộ

T “ ột cuộ i qu n qu i c a Thái, mộ s

ở ệ ộ

ỏ c qu ” [31 348]

D T ẩ “ ”

ộ ẻ ò

T D : “T ò T

T

…” [31 345] D : V

Xuân, Minh, C n, Trúc, Hà... ò ộ

; ò ộ ệu.

Qua ộ t, Nh t Linh “

38

mộ ộ ở ĩ B

T ”

“T ộ ị é

ộ ẩ

ộ ệc gì trong cái xã hộ

ệ ộ

ừ ộ Đô bạn

ỗ é e” [20, 625].

T T là ệ

ộ T thì ẹ

D ộ “ ỗ

” “ ộ ộ ” ộ

G e e

ý ĩ - n

D ở ộ ộ

ỗ D ộ

D

D : “ e ”

D ẩ

ẳ ộ ở ẹ

ở é D

T S : “Ở

ò

” [13

163] G D ội xung quanh là mộ ệt, mộ

ễ ừ

39

ẻ m é ò mộ ỵ

(

t v ) D

ở ị ộ D

ở ộ T ỗ ộ

ĩ D hiện một nh ẻ -

ò “ ộ ” Đô bạn

ệ ộ ộ ị

ỗ ộ ý ở

Đô bạn ở ộ

D - T “ ở ”

- D ừ ẩ ột cuộ T

ngân lên trong mộ “ ” “

ở é ” [31 279] ộ ộ ộ ẳ ị

ễ “

” ộ

ộ Đô bạn T

ở ị ệ

ý ĩ ẩ ện toát lên. Chú ý

các tác phẩm Đô bạn, Bướm trắng gi i nghiên c u nhìn chung khá th ng

nh t khi cho r ng: Nh t Linh th hiện rõ nh é i m i v ệ

thu t ti u thuy t. Đô bạn là c u n i gi a ti u thuy t lu và ti u thuy t

tâm lí, còn Bướm trắng là mộ ột phá v nghệ thu t xây d ng nhân v t

trong ti u thuy t, thoát ra khỏi l i xây d ng nhân v t ti u thuy t c

u thuy t lu D Đôi bạn

ộ ò

40

ễ D ỏ

hội ngộ ẻ D

ộ D

ộng ộ

2.2. Con người cá nhân - tâm lí

ở t là nhân v t nh ở

ộ ò ở ti , nhân v ộ ở

ĩ ừ ti

lu ti

ộ làm nghệ ỹ ý: “V Nho

phong, ườ quay tơ ộ ệ

thu é ộ ệ Từ

1932 1938 ệ :

ừ 1938 ở

ệ” [20 742 - 743]. Nh ị v ộng

nghệ thu t c a ti u thuy t Nh t Linh. Trong th c t , kh o sát ti u thuy t lu n

c a Nh t Linh thì khó tách b ch một cách r ch ròi gi a lu và tâm lí.

Một s nhân v t ph n diện (bà phán L Á ) c miêu t ộng v i

nh ng nét tâm lí tiêu bi u cho giai c p phong ki n. Song do ph i chịu s chi

ph i m nh m c a tính ch t lu , th gi i tâm lí y có ph t c a ch

th ( ng t i minh h a cho ch tác phẩ ) gi i tâm lí

xuôi chi u, phù h p, th ng nh t gi i b n

ch t và tính cách nhân v t.

41

2.2.1. Con người cá nhân - tâm lí nhất quán, một chiều

Trong ti u thuy t lu c a Nh t Linh, th gi i nhân v c chia

làm hai tuy n rõ rà ph n ánh cuộ u tranh gi ởng m i - Các

nhân v ịnh hình v b n ch t t t, x u và từ ngòi bút c a tác gi

ch t p trung miêu t tâm lí sao cho phù h p v i b n ch t qua nh ột

ẳng. Trong Đoạn tuyệt, Loan hiện lên là mộ ẹp, m nh

m , theo Tây h c, không ch p nh n s t c biệt là ý th c sâu s c v

giá trị cá nhân, giá trị c a cuộc s ng. Xuyên su t từ n cu i tác phẩm là

tâm lí ch i ngày càng quy t liệt, m nh m c nh ng quan niệm lỗi

th i c a lễ giáo phong ki n cùng nh ộng tàn b o c a bà Phán - i

diệ ệ c t i mù quáng. Là mộ c, có một tình

ởng, Loan nhi u l n ng l i s s t hôn nhân “ ẹ t

” c a cha mẹ b o vệ quy n t a mình,

Loan chua chát m i khi nhìn th ĩ ịt quay trên mâm v ý ĩ:

“T ị Bây gi c ở mỗi nhà quen trong mâm t t có món thịt

quay. Mỗi nhà một mi ng th i v i cái xã hội nhỏ ễm

nhiên là v Thân, là con dâu bà Phán L ch ” [28. 31].

Ti hàng lo t các câu hỏi, nh ng câu tr l i th hiện ý th c ph n kháng

: “S n hỏi mà th y me l i không b o mình l y n a câu. Th

thì mình có hay không có ở cái nhà này, mình l y ch ng hay ai l y ch ng?”

[28, 32] hay nh ng l “ ” i cha mẹ theo m c a

i có h : “ u con không c c, con s

cho l i me là một cái lệnh không th c, con s i khác bị ép

u ng, r i li u mình t t i là b t hi u. Ch me bi t ch làm

phi n lòng me ch c lát mà thôi” [28, 33 - 34] S i, có

h i xa r i m ởng c th c hiện cho

tròn ch hi u c s c ép c a cha mẹ. M ch tâm lí này phát tri n ngày càng

42

m nh m khi ti p xúc v ng. Cùng v i nh ộng

m nh m y là ý th c khẳ ịnh và b o vệ quy i, quy n s ng

T c c nh con ch t bởi s mê tín mù quáng c a mẹ

ch c nh ng l i m ng ch i nghiệ c nh ộ

c a Thân, ý th n tuyệt v phong ki n trỗi d y m nh m trong

ộ và ph n ng c a Loan.

T y, th gi i tâm lí c a nhân v ễn ra một

cách xuôi chi c không b t g p các tr i m nh

m e ở, hoài nghi trong tâm tr ng nhân v t. Loan

D c h t bởi lòng khâm ph c ý chí, hoài bão cách m ng c a chàng.

D nh c ng tr c trong tâm trí Loan trong

s ch i, khát khao. Sau mỗi l n g D ( t hay tình c ), tình

yêu trong Loan l c ch gi i h nh phúc

rộng l n.

B c vào th gi i tâm lí c a Lạnh lùng và Đô bạn, v n v n là

tâm lí v ộng xuôi chi u. Trong Lạnh lùng, tâm tr ng c a Nhung luôn có s

ộng gi a c m giác sung s ng do tình yêu, tu i trẻ mang l i và c m giác

lo s c nh ng quan niệm, thành ki n c a xã hội. Song s ộ

không quá ph c t p a ột ch t kích thích m nh m

Nhung nhi u phen ng c n v ĩ Cô góa ch ng khi còn r t trẻ và

i ch “ kính ch ” i xa cô ch l “ ị chua

chát c a mộ ỏ ” [29, 194]. S h i sinh m nh m

c a tu i trẻ sau g tang ch n Nhung ph “ thẹ ”

v i lòng mình bởi ánh m t ch a ông giáo. Một s tình c “ i

lo n c tâm h ” và “ thẹn v i nh ý ĩ t chính d n d p

ý ĩ y mang máng là b t

t t i sao l i b ông mu n tìm

43

xem cho rõ là nh ý ĩ ” [29, 193]. H i hộp ch i, lo s bị phát hiện,

buông xuôi ch p nh n, li ĩ i nh ý ĩ … ng thái

tâm lí mà ta b t g p trong th gi i tâm lí c a nhân v ng tr ng

thái diễn t s c m nh h i sinh c a tình yêu và khát v ng quy n c s ng

a cá nhân.

V i các nhân v t ph n diện trong ti u thuy t lu c a Nh i

s ng tâm lí luôn phù h p v i b n ch t, tính cách. Bà phán L i (Đoạn tuyệt),

bà Án (Lạnh lùng) c miêu t n i b t v i tâm lí b o th , c ch p, hẹp hòi

và ích k . Qua mỗ ột c th trong tác phẩm, b n ch t và tâm lí nhân v t

bộc lộ é

i cá nhân v i tâm lí nh t quán, một chi u xu t hiện nhi u

trong ti u thuy t lu . Chú ý t i miêu t tâm lí nhân v ẳ ịnh

c v ộng trong ý th c nghệ thu t c a Nh t Linh. S ng t i

minh h a cho lu , tâm lí nhân v t còn chịu s chi ph i c a tác gi nên

t s s ộng và thuy t ph c.

2.2.2. Con người cá nhân - tâm lí đa chiều, phức tạp

Ở ti u thuy t tâm lí, Nh gi i tâm lí con

i - c nhìn nh n trong s v ộng c a ý th c cá nhân v i

i s ng nội tâm. Thay vì miêu t một s bi u hiệ

lí c D (Đô bạn) T (Bướm trắng) ng tr c ti p, bao trùm

trong tác phẩ n th c quan tâm thay cho các

tr i nh ng bi u hiện c a s v ộng, qua nh ng

mâu thu n nội t i. Hành vi bên ngoài và mâu thu n bên trong nhân v t không

th ng nh t, nhân v ộc tho i nhi i tr n thu ý ĩ a

nhân v t v i cái nhìn bên trong xu t hiện nhi t ở tr ng thái

ĩ i nh ng cuộ ột nội tâm.

Tâm lí c a nhân v t không mở ra nh ng v xã hội mà thu hẹp trong

44

v cá nhân, ph m vi ho ộng c a nó thu d n vào nh “ ò ò

” ( dùng c a Phan C ệ). V i nh ng th pháp nghệ thu t

hiệ i trong miêu t : i tho ộc tho i nội tâm k t h p

v i k và miêu t … T u thuy t tâm lí Nh t Linh có tham

v ng tìm hi i s ng tâm h n, tình c m c i theo mộ ng

riêng, góp ph n gi i to một s b t c, b t c p c a tính ch c lệ, công th c

c truy n th c bu i giao th i và trong c một s tác

phẩ c coi là từng t o nên ti ng vang không nhỏ lúc b y gi .

Ti u thuy t Đô bạn g t truyện, r t ít s việc, ho t

ộng c a nhân v t không nhi u: m y l D T p b n bè, hai l n

ột l ội, bu p Quỳnh

… T ch chú tr ng diễn t cuộc v ộng tr

tình trong tâm h n nhân v t, t o nên hai dòng khát v ng tuôn ch y miên man

b ng nh n mô t ĩ ởng. Tác phẩm phát tri n

theo dòng tâm lí. Nh t Linh khai thác nh ng mâu thu n tình c m, mâu thu n

nộ m c cho hoàn c nh nhoè m T ện không có tình ti t ly kì,

n y l a, gay c n, ác liệt. Cuộ ột gi D và ông Tu

ẳng, các nhân v i tho i vài câu, ông Tu D

l ò D ng. Cuộc xô xát gi D y,

không nhi u l i. Nh dòng h i c nhân v t, không gian truyệ c mở rộng.

ng áng, ph ng, bệnh việ … i

nh t xa l : “D ò t sau lá cây.

Ở thành ph D y m ẻ bu ng m

m nh ua ao bèo, lúc t t lúc sáng

ng ngôi sao l c bi t th n th ” [31 282]

Bướm trắng l i là một cuộ a Nh t Linh trong th gi i bí

ẩn c d ng nh ĩ t vi t ti u thuy t hiệ i

45

i gian, nh ng hình th c tr n thu t, k t c … th hiện

một cuộ y tích bi kịch c a th gi y

mâu thu n c i. Ti u thuy t Bướm trắng không nh n

cái m ởng c a nghệ thu t phân tích tâm lí th i i mà còn

ph n ánh sâu s c tâm tr ng, th c m a một t ng l p thanh niên

l c lõng trong một khung c nh xã hội phân hóa triệ n rã r i. Do k t c u

tâm lí nên m ch truyện không tuân theo tr t t th i gian mà theo tâm lí nhân

v t, nh òng ch y ý th c cá nhân trở nên li n m ộng, cu n hút.

ộng nh l i, h ởng l ĩ c l p v i t n s cao có tác d ng

mở rộng không gian câu chuyện, chi u sáng vào quá kh xa xôi c a nhân v t.

Quá kh , hiện t ng hiện trong tác phẩm t o nên th i gian bi

kị ộc g p g gi T Bướm trắng

i s ng l i cuộ a c u sinh viên và cô

hàng xén. Nhân v t ti c quá kh r i cùng khóc cho hiện t i và th y t

lai m mị “T y trên nét m t m u máo và g y gò c a

Mùi t t c c ” [32 481] D ởng c a dòng ch y

tâm lí nhân v t nên th c co giãn.

D ễ Bướm trắng là cuộc

T a mộ ng bởi bệnh t t

và hi m h a c a cái ch n từ từ e ệt

bởi một tình yêu thi vị, lãng m ỗi d ào cuộc v t lộ

ẳ ệ T

é ý

Cái

ừ ẩ ệ ở

ệnh t t ác nghiệt, nỗi ám nh c a

46

cái ch Từ ộ

ột cách phi lí

T 133 Bướm trắn 135

ộ 105 ở ĩ T

“ ệ ” [32 391] R ò

ĩ ệ ệ

“ ỏ ệ th

ẻ” [32 391]

n và chàng nh

còn là mộ ệ ị ẵ

ĩ B ệ T

ĩ “ ” “ ” “

” “ ” “ ” “ ”

: “

ệ ”

[32 427] ò ộ

“ ẳ ” B

ộ “

ẳ ” [32 404] S ĩ

c ộ T ộ

Từ ừ ở ẻ ĩ : “

” “ e ý ” “ ” ừ

máu, chàng cà ỗ : “T

ò ” “

” ĩ é

: “ ” “ ừ

” R ỏ ệ

47

ị e T

ĩ ệ : “T ị ò ộ

mình, mộ ị T

ộ ộ ĩ

T ” [32

511] D ở ộ ộ

ị ỗ ẹ ở

: “ ệ ẻ ẹ

ng c

” [32 514] T 21

ĩ T ò

ở ẩ ( )

vì bệ ở “ ” ẩ

mộ (Q T ) T

T ệ “ ò ” ộ

T T ở T T

: “G ị ội nghiệ ị ệnh

lao” [32 459] ị T

cuộ ĩ ỏ ệ

T ị ò ộ

ò ộ

“ ” T ý ĩ T T - ễ

ẹ – ch e

một cách tuyệ T e

: “

ẹ ẹ

48

ị ”

[32 414] T : “ T e T ”

việ . Trong cuộ

T ừ ừ ộ ừ ừ

tuyệ ừa h i hộp vừa ân h : “

T ộ ộc ác” [32 419]

“ ” “ ” “ ” “

T ” V th ộ ộ ột bóng

dáng, mộ ò T ừ ệc nh

ẻ “ ẹ ” T ừ ch

ý “ T ỏ

ò ỵ ” ng chính tình c m, s lo l ng, quan tâm c a mình v ý ĩ:

“ T é

” [32 472] T ừ

ò “ p mộ ộ ở

” [32 474] t Th ẹ ộ ẻ ẹ

trí tuệ ò ị T

Cuộ T

ệ ẳ

ở ò ộ

Bướm trắn 172 T ĩ

T ẵ ỗ ỗ

“T ộ ỗ

” ẩ : “T ỗ ộ

ộ ” [32 391]; “ ộ

ẹ e ” [32 427] ỗ T

49

ệ ộ ị

ộ ở (Đoạn tuyệt),

Nhung (Lạnh lùng) ò ở D (Đoạn tuyệt) ò

thoát l “ ” T ị

ò V T ệ B

ý

P P

T ị

“ ” ệnh t

“ ội v

” [32 457] T ộ T

é :

ý

T ộ ộng và e ột logic nào.

Từ é “ ý” T ộc

lộ ộ hành trình khám

T ệ diệ

liệ ĩ và nhân h

Tiểu kết:

V i s v ộng và phát tri n từ ti u thuy t lu n ti u thuy t tâm

lí, Nh t Linh ngày càng tỏ ra ch c tay trong nghệ thu t vi t ti u thuy

tác phẩm cu ông ti p c n d n phong cách ti u thuy t hiệ i. V m

ởng, Nh ừ ởng nh p th n thoát li, từ i t o xã

50

hộ e ng dân ch n x ng bi quan, b t c. M ch ng m ch y

su ởng c a Nh t Linh từ 1932 n 1939 chính là ý th c cá nhân.

Càng ngày, Nh t Linh càng tỏ ệc lách sâu ngòi bút vào

nh ng t ng, nh ng l p c a dòng ch y y, ch ra nh ng mâu thu n, bi ộng,

tr c trở V y, có th khẳ ịnh việc l a ch n

k t c u ti u thuy t h n th hiện diện m o ý th c cá nhân trong

ti u thuy t c a Nh t Linh mộ ộng và sâu s ng th m

nhân v t trong a Nh ẳ

niệ

ẩ ộ ộ

ệ ị ệ

ẳ ẹ ộ

51

CHƯ NG 3

SỰ VẬN ĐỘNG VỀ PHƯ NG THỨC NGHỆ THUẬT

3.1. Vận động về kết cấu và tình huống nghệ thuật

3.1.1. Vận động về kết cấu nghệ thuật

Theo Từ đ ển thuật ngữ v n ọc, k t c “T ộ t ch c ph c t p

ộng c a tác phẩ ” [16 156]. K t c u không ch là t ch c b m t

mà còn bao hàm liên k t bên trong, nghệ thu t ki n trúc nội dung c th c a

tác phẩm. n v i ti u thuy t Tự lực v n đo n, l i k t c u c a ti u thuy t

ị phá v i k t c u hiệ i, g n k t nhi u nội

dung, nhi u tuy n nhân v t trong hệ th ng s kiệ e c t p. K t c u

hiệ ở rộng các chi u không gian, th

tái hiệ c nhi ng, vừa khái quát diện m o, b n ch t xã hội,

vừa có kh ễn t nh ng bi n thái tinh vi c a t nhi i.

Tìm hi u ti u thuy t c a Nh t Linh ở các ch ng c th , k t c

v ộ , phù h p v i ý th c ph n ánh xã hội và quan niệm c a ông

v nghệ thu t. Trong Đoạn tuyệt và Lạnh lùng, bên c nh câu chuyện n i b t là

cuộ u tranh m nh m , quy t liệt gi a cái m ò ện

m ch t lãng m n c a nh i trẻ tu ện

ph ởng, khát v ng làm cách m i xã hội ngột ng t, tù

túng c a nh ng thanh niên trí th n ng th i. làm n i b t tính lu n

, Nh t Linh triệ v n d ng k t c i l p. Xuyên su t Đoạn tuyệt là

nh ột gi a một bên là Loan - i diện cho nh ng thanh niên theo

Tây h c v ởng ti n bộ v i bà phán L i – i diện tiêu bi u cho ý th c

hệ phong ki n v i nh ng t p t c c h , l c h u. Từ việc th hiện quan niệm

c c trong cuộ i tho i v i cha mẹ n nh ộng

m nh m ch ng l i s t, hành h c a bà P i ch “ bi t

nghe mẹ” a Loan là minh ch ng s ộng cho s c m nh và s chi n th ng

52

c a cái m i. Bên c nh k t c i l p xuyên su t tác phẩ t g p

k t c i l ng diễn ra ở các c ộc khác nhau trong nội dung và

nghệ thu t. i l p v i cuộc s ng kh c a Loan bởi cuộc hôn nhân mua

bán là m i tình mộng êm ái v i D ng. Bên c nh ng i ch ng vô h c, thô

t c, ngu n, s ng d a vào gia luôn luôn hiện lên hình nh ẹp c a

D ng – i “ chí khí cao rộng” có cuộc i “ man trong s hành

ộng” … “ ng phóng khoáng mãnh liệt phiêu ” [28, 111]. i l p v i

nh ng cuộc xô xát, nh ng l i thoá m s m ng, hành h p ở gia

nhà ch ng Loan là s c m thông, yêu ân c n, trân tr ng, thi t tha

c a D ng, c a b n bè i v i nàng. Chuỗi ngày s ng tẻ nh t bên i ch ng

t m th ng b t c dĩ và cuộc i kh sai c th xác l n tinh th n c a Loan

i l p là ni t ng g D trên ng rừng Yên

Bái: D ng hiện ra, nh xe cùng nàng một ch ng ng, chính chàng c m

lái. Loan cho chàng chi buộc v t th “ cho xe ch y h t

m ” “ th i vào xe vù vù, gió th i bay h t tà áo Loan lên m t, bà huyện

kêu rú lên. Còn Loan tuy s , nh ng nàng th y cái thú l lùng, cái thú mê h n

c a s nguy hi m, nàng nhìn D … Nàng c m th y rõ rệt h t c

cái mãnh liệt c a i D … Nàng th m mong cho chi c xe kia vào

hang h c và tan tành ra cám nàng c h ởng một cái ch t m nh

m bên c nh ng i nàng v n y ” [28, 111]. i l p v i không gian ch t hẹp,

tù túng, y h n thù, u t c ở nhà ch ng, là không gian bao la thoáng

nên làm dịu tâm h n con ng i. C nh s c thiên nhiên ở cái n p Thái

Hà khi n Loan luôn t ởng nh v D ng, và cuộc i t do c a chàng.

Câu chuyện tình yêu trong Đoạn tuyệt g s c thuy t

ph c c a lu Nh c p trong tác phẩm. Tình yêu c a Loan - D

là s t ng vang v ng c a trái tim chân thành, kín và c m ộng.

Chàng d t tình riêng theo i lí ởng, ra n kín e theo nh

53

Loan. Loan tìm n nhà chàng – gi chi c g c a D ng, lãng m n và c m

ộng khi Loan ng m mình trong v ý ĩ: “cái này c kia

không bi t bao l n in bóng i nàng …” [28, 33]. Ngày i Loan,

D ng v Hà Nội, tuy ho t ộng n xa chàng v n theo dõi cuộc i

Loan. Ngày nàng ra tòa, chàng có m t trong khi Loan t do hoàn

toàn, lá th c a D ng t i tay Th o. Còn Loan, trong ngày i, lúc Thân n

dâu, nàng th m so sánh v i D ng. tân hôn, hình nh D ng hiện ra

trong tâm trí nàng. Loan nh n D ng, khi bệnh nguy kịch Loan bày tỏ tình

yêu m th m sâu n ng c a mình v i Th o: “không bi t anh D ng có còn nh

n em n a hay không, em thì không i nào quên c anh y…

c sau em ch là v D ng, i v trong tinh th n c a D ” [28, 106].

Hai tâm h n không ngừng h ng v nhau, D ng nghe ti ng pháo n chi u 30

t t d i chân i và “… ởng t ng theo mãi ti ng pháo c mỗi lúc một

xa mãi cho n t n phía chân tr i n Loan ở” [28, 98]. Trong lúc Loan thu

x p cuộc s ng t l p, nàng nghĩ n D ng: c m t ởng nh “s ng cái i c a

D ng c kia” [28, 186]. Qua bao nhiêu kh xót xa t i nh c, Loan ở

nhà cô giáo Th o nghe ti ng pháo tiễn n nàng xúc ộng nh l i tình yêu

D sáu nay. Trên rừng núi, Loan, không th quên nàng “Chàng

u ng h t c c r u này, n c c r u kh ” Ở Hà Nội, Loan c c th

D ngây ng t nh i say, nàng mở c a ra ngoài “quên c m t

gió l nh” [28, 200] hai tâm h n g p nhau g n quyện v i nhau.

K t c u i l p, k t c u b sung t ng xen trong từng ch

từng n và vì v y, ở Đoạn tuyệt, ch t ti u thuy t và ch t lu n m

vào nhau làm cho tác phẩm vừa giàu ch t t ởng, vừa giàu ch t th lôi

cu n ng i c.

Ở Lạnh lùng, trình ộ ti u thuy t c a Nh t Linh “già d n thành th c”

(Nguyễn Hoành Khung). Xuyên su t tác phẩm v n là k t c i l p gi a một

54

bên là Nhung v i khát v c s i một bên là

bà Án khôn khéo, quy t tâm duy trì danh ti . Từ k t c i

l p gi a hai tuy n nhân v ph n ánh cuộ u tranh gi a cái m

Nh t khéo léo và khẳ ị a mình khi chuy n

hóa thành s i l p trong tâm lí c a nhân v i l p diễn ra

trong tâm tr ng Nhung: một bên là ni m vui, ni m h m c a

tình yêu v i một bên là tâm lí v s vẹn toàn danh ti t v i t m bi “T t h nh

kh ” V i s chuy n hóa này, lu n hoà nh p v i ti u thuy t trong

dòng tâm lí c a nhân v t. M ch lu n không lộ liễu, nó chìm trong diễn

bi n c a c t truyện, toát lên trong hành ộng, suy nghĩ, l i nói c a nhân v t

một cách t nhiên. c xong tác phẩm ng i ta th y rõ ràng: “ o Kh ng

không h p th i n a, và luân lí o c phong ki n không còn chỗ ng trong

t ởng th hệ m i. Quy n ò hỏi c s ng h nh phúc c a ng i goá ph

là chính danh ti t h nh dành cho h l m khi h t s c gi d i, m a

mai” [36, 242].

Từ Đoạn tuyệt n Lạnh lùng, Nh t Linh l i ti n thêm một b c i

m i trong cách miêu t hành ộng, phân tích tâm lí nhân v t và ngày càng sâu

s c h K t c u nh ng n ng ngh b n c vào một không gian

khác, môi ng khác, giãn r i s ti p t c m ch ho c chuy n sang k

chuyện. Đoạn tuyệt có 21 n ng ngh ; ở Lạnh lùng n ng ngh

nhi u h v i 26 n mô t diễn bi n nội tâm, 23 n mô t c nh thiên

nhiên t o cho ng i c s ng trong dòng ch y miên man c a nội tâm nhân

v t. K t c u nh ng n ng ngh , nh n m nh không gian trong th i gian,

làm t ng tính hiện i c a ti u thuy t.

Sang n ti u thuy t Bướm trắng, k t c u hiện i th hiện rõ nét. Mở

u là n mô t c m xúc c a nhân v t chính khi d o trên ph , b t u suy

t v quá kh , hiện t i, t lai, tình yêu và k t thúc tác phẩm là c nh

55

Tr trở v quê g p Nhan v ý ĩ: s s ng yên lành êm m n thôn dã

v i cô gái th m yêu chàng. K t thúc b ng tr này,

Nh ng c a nhân v t, phù h p v i tâm lí c a

t ng l n lúc b y gi u Hà Minh

c nh ịnh: “S g n bó cu i cùng c a Tr v i Nhan c ng không có

sở gì ch c ch n… S g p g l n này diễn ra trong hoàn c nh Tr nh

i l khách mệt mỏi sau nh ng ch ng ng v t v và mu n tìm n

chỗ yên ” [13, 235]. Trong tâm h n c a Tr luôn có hình nh Thu,

nh ng c m xúc v Thu luôn s ng d y. Khi ng bên Nhan, nhìn vào m t

Nhan chàng l i nh n Thu. Tr so sánh tình yêu khó n kh , trân

tr ng v i Thu và tình yêu dễ dãi c a Nhan, chàng nh th m: “Anh không

i nào quên T ” [32, 235]. Khi i l i tình t c a Nhan thì nàng ch im

l ng, Tr th t v ng tr c câu nói quê mùa c a Nhan: “ em làm

th t ngon cho anh x ” [32, 235]. Ý ịnh l y Nhan ch ch c th c hiện,

chàng còn ti p t c cuộc hành trình th nào? Có lên t nh g p Thu n a

không? Chính Tr và i c, tác gi c ng không dám ch c mộ u

gì. Một l i k t c u mở, hiệ i, th hiệ ĩ t vi t ti u thuy t c a Nh t

n hoàn h Ô m m ện tìm tòi bên

trong “ ” “ ” gi i bí ẩn c i, một th

gi i m mịt c a tâm linh, một mê cung th c s . Bướm trắng d ng nghệ

thu t hiệ xây d ng tâm h T

Racolrikov, chàng không gi t Thu. B n tính hi n hoà c

tr m tích c a lịch s dân tộc giúp chàng khỏi sa vào tội ác, c c

n d ng nhi u y u t : nghệ thu t, hiệ i, không gian, th i

gian, nh ng hình th c tr n thu t, k t c u th hiện một cuộ y

tính bi kịch c a th gi y mâu thu n c i.

56

3.1.2 Vận động về tình huống nghệ thuật

Tình hu ng truyệ “ i quan hệ c biệt gi a nhân v t này v i nhân

v t khác, gi a nhân v t v i hoàn c ng s Q t

bộc lộ rõ tâm tr ng, tính cách hay thân ph n c a nó, góp ph n th hiện sâu s c

ởng c a tác phẩ ” [2 155] t nhân v t vào các tình hu ng truyện,

Nh hiệ ộ ộ – m Q

nhân v t th hiện và khẳ ịn c tính cách c a mình, góp ph n th hiện

sâu s ởng c a tác phẩm.

Tình huống éo le, căng thẳng

Tác phẩm Đoạn tuyệt th hiện tr c ti p và thành công mâu thu n, xung

ột quy t liệt gi c biệt thành công nh t là ở nh ng

miêu t cuộ ột gi a mẹ ch ng

cáo m nh m các t p quán c h P i

x tàn nh o c a nh ng kẻ i diện cho lễ giáo phong ki n lỗi

th ĩ a h từ i nay.

Trong cuộ u tranh cho quy n cá nhân, Loan (Đoạn tuyệt) có ý th c

rõ ràng, không chịu nỗ âm th , Minh Nguyệt. Loan nói

thẳng v n p s ng c : “ ẹ ch ỗ khác mà ở, ch ng ghét

” [28, 20] và còn nói v i cha mẹ: “T e

h c, th y me không th v i vô h c n ” [28, 39].

D D nghị khéo léo v i chàng cùng tr

t D é ộ i b n. Loan

ịnh ch y tr n s mệ t b i ch p nh n cuộ i hiện t i.

V ẹ và không th e i mình yêu, Loan ph i l y Thân, một

i mà nàng không h ịch c a cuộ i mình

c l y ch vì ch hi : “ n vì thân ph

gái giang h , n u gái giang h hi n thân cho thiên h

57

m m t hi n mình cho Thân, mộ

y s vừa lòng cha mẹ” [28, 67]. Mộ i có tri th c tân h

phung phí c cuộ i ch vừa lòng cha mẹ ở cái th i mà chuyện

t. Loan m i chua chát:

“P ? l i s e a mẹ

ch ng r i n u sau này có con dâu l i s b t nó theo khuôn mình và làm kh

phí c c kia mẹ ch i mình. Th t là cái

vòng luẩn quẩn, cái dây xích dài không bao gi h ” [28, 48]. Xây d ng tình

hu ng éo le này, Nh t Linh d t Loan vào cuộc s ng làm dâu

c c kh , ngày n ò y l ng l , nh n n B c chân

ng, chị ng cay, m t mát, Loan nh n ra mộ u là

nàng không th thu n ph c trong n n giáo lí c h V nh ng

ột m nh m , kịch tính gi a các nhân v t b u từ Chính Loan

mu n hoà mình vào cái n n n ngày càng bị

ẩy ra xa. Mẹ ch ng, em ch ng, nh ng

i trong nhà. H c b t nét Loan từng li từng tí. H tìm

, h t h ộ i khách xa l bỗ ng

xen vào phá h nh phúc c . Loan th c s ộ

nhà ch ng mà không bi t ph i làm th thoát ra Các tai h a do quan

niệm lỗi th i, h t c phong ki n liên ti p giáng xu ng cuộ i Loan. Con

ch t bởi cách ch a bệnh mê tín dị a mẹ ch ng v “ y bùa cúng

” “ c th ” thêm d u vào l a là nh ng ti ng

ch i cay nghiệt c a mẹ ch ng, c a em ch ng và nh ng hành ộ a

Thân. Tình hu t hai s l a ch : k t thúc

cuộ i bị c ti p t c s ng cuộ i làm dâu, xung quanh toàn là kẻ

thù, nh t là bà mẹ ch ng cay nghiệt, hành h ng xúc

ph m, dày vò nhân phẩm nàng. X ộ m khi nàng tỏ ra b t

58

ph c tùng yêu c u t c sách, Thân gi n d

tàn nh b o vệ c nh ộ a Thân, Loan

ch ng l i và vô tình ộ sát ch D i s bào ch a c a tr , Loan

c tr ng án và thoát khỏ n c h , tàn b m,

p nhân phẩm nàng. Qua nh ng tình hu é e ẳng, tác gi tái

hiện chân th c tâm tr n, ph n u t t n cùng c a nhân v t (có lúc

ĩ n cái ch t). ng tình hu ng này, tác gi th hiện

ộ m nh m , quy t liệt, không thỏa hiệp trong cuộ u

tranh b o vệ quy c s a nhân v t. Xây d ng tình hu ng

t ột quy t liệt, Nh ộc nhân v t ph ộng m nh

m , t ột phá quy ịnh s ph n c a mình.

Cuộ i nhân v t là chuỗi nh ng ch n l c dở dang, luôn luôn chung

chiêng gi a nh ng thái c c mâu thu c h i k t.

Cái k t thúc ch một tr ng thái ho c một quá trình tâm lí ch không ph i là s

k t thúc c u này t o nên k t thúc mở cho tác phẩ ĩ

tác phẩm k nh ng mâu thu n c a nhân v t v i xã hội v n còn,

e c c m giác nhân v t v ng, v n t i

trong th gi i riêng c a nó khi trang sách g p l i.

Tình huống khơi gợi tâm lí

Nhà nghiên c u Trịnh H Khoa trong cu n Nhữn đón óp của Tự lực

v n đo n c o v n xuô ện đại Việt Nam r t chú ý t i nh ng tình hu

g i tâm lí nhân v t. Vi t v lo i tình hu t chính xác khi cho

r : “ ng h i c, k niệm góp ph n mở rộng không gian, th i gian nghệ

thu c trở v quá kh a nhân v n nh ng

vùng tr i xa l khác nhau mà nhân v ừng sinh s từ u

và lí gi i nh ng khía c nh khác nhau c ” [22 135] Tự

lực v n đo n ng cho nhân v t c a mình trở v v i quá kh , tìm v kí c,

59

v i c … y nh ng ẩn khu ng sáng

c a tâm h c quan tr tái hiện chi u sâu tâm

tr e u tr ng thái ph c t p, khó n m b t.

i s ng tâm lí ph c t p c a nhân v t, Nh

tình khi t o d ng lo i tình hu i c m xúc, tâm lí nhẹ

th là nh ng cuộc g p g n bè, nh ng chuy i hay một

hình nh thiên nhiên bỗ t g p.

Ở Đoạn tuyệt các cuộc g p g c Nh t Linh s t v i m

d n m ch tâm lí c a nhân v t. Từ cuộc g p g u tác phẩ n cuộc g p g

ở nhà Th o cu i tác phẩm nhân v u kiện bộc lộ c m xúc, c m giác vui

ng ng t ngây h i hộp, pha chút dò xét c a tâm tr

ch c yêu và h c tình yêu muộn màng, dù h a hẹn

còn nhi u chông gai, tr c trở ở c.

dòng h ởng nhân v t trôi theo nh ng c m xúc, c n ph i có ch t

xúc tác là hoàn c i c m h ĩ t.

Bởi nhân v ng chịu ởng c a nhi u y u t , việc t c c nh sinh tình

là một trong nh ng y u t hi n nhiên. Từ một y u t ộng c a ngo i gi i,

nhân v t có th miên man trôi theo dòng h i ở n v i nh ng

k niệm ho n v i th gi i mộ m trong nh ng c m xúc, suy

ởng c a riêng mình. Chính s g i c hiện rõ th gi i tình

c m mãnh liệ ộ nh y c m c a tâm h n nhân v t. T o nên nh ng

tình hu ng g n v i b i c nh th i gian và không gian thích h

cho dòng c m xúc c a nhân v t diễn ra một cách t i nhi u

tr ng thái tâm lí khác nhau. Không gian trong Đoạn tuyệt

d ng theo tính ch i x ng, một bên là không gian th c, một bên là không

gian o mộng. Không gian th ng ch t chộ ò

l nh l o, thi u v ng tình yêu k c ha i. Chúng là

60

bi ng s trói buộc, một dây xích h ng lên s ph n

c a các cô gái m ệt khi n h ph u tranh thoát khỏi nó.

u tranh tr c diện b ộng, b ng ngôn ng , h ò n

s gi i thoát b ng nh ng gi c mộ é n chua xót

c a. Do v y, không gian mộng mang c m giác m áp tỏ ra từ

ò ởi, v i c t, huy n bí toát ra từ cây c i,

ò ng ng … ừa có giá trị ng bi ng

c a s t do, h nh phúc vừ ộng c a tâm th c nhân v ẩy

quy trình t ý th c c a nó phát tri n.

Trong mộ c trang hoàng lộng l “ ột c nh b ng

lai ph ng ph ” [28, 67] i thì v i Loan nó ch là

“ ch c ” [28, 67]. Không gian th c

c nhìn nh n trong th so sánh v i không gian mộng, không

tách r i hình nh bí hi m, h p d n c D hiện rõ nỗi ám nh trong tâm

th c c a Loan v hai c c nhau. Mộ ò ng kia

: “ n th ĩ D

không bi t trôi d t t B y lâu mê m i v i cuộ

bi t có khi nào chàng dừ ởng nh i b ẩn khu t trong

n mòn mỏi trông chàng, tuy bi t r ng không ngày

xum h p n ” [28, 138]. Không gian mộ m b ng hình nh một

chi ò ởi rừng r c cháy trong nh nh l bi u

ng c m m, là hình i l p v i th c

t i chia lìa c D m kín c a h v h nh phúc

l n cho th c t i cuộc s ng c i càng trở ng,

kh c liệ t b i khi miêu t cuộc hội ngộ bên lò

ởi c a Mai và Lộc trong Nửa chừng xuân thì Nh i

hình nh này. Hình ò ở c miêu t ba l n trong tác phẩm. Mỗi l n

61

u mang tr ng thái c m xúc khác nhau c a nhân v t. Hai l u v i s có

m t c D y cuộ c m t mình không có gì

h a hẹn t ẹp. Vì v y ng ò ở D n c m th “

bu n xa v ng mênh mông c a cuộc phân ” [28, 60]. L n cu i, không có

D “ ò ở ỏ l a, nghe ti ng c i lách cách,

ộng nh l i c i quá kh , h D ừ biệt, mỗi

một ng , nay nàng l ở v mộ ” [28,

170]. Th t là nỗi bu n l ng dịu, sâu s c, có s c truy n c m m nh m . C nh

s c thiên nhiên v n p Thái Hà luôn khi ởng nh v D

và cuộ i t do c ịu tâm h : “ c

c thu c t Loan

ình nh một gi c mộ n

th ĩ D không bi t trôi d t t B y lâu mê m i

v i cuộ t có khi nào chàng dừ ởng nh t i

i b ẩn khu n mòn mỏi

trông chàng, tuy bi t r ng không còn ngày sum h p n ” [28 138]

s ng chuỗi ngày tẻ nh t bên i ch ng t ng, b ĩ ộ i

kh sai c th xác l n tinh th n c a Loan thì cuộc g p g b t ng

ng rừ B D ệ xe cùng nàng một ch ng

“ e y h ” “ i vào xe vù vù, th i bay h t tà áo

Loan lên m t, bà huyện kêu rú lên. Còn Loan, tuy s n th y cái

thú l ng, cái thú mê h n c a s nguy hi D

Nàng c m th y rõ rệt h t c cái mãnh liệt c D m mong có

chi e c

ởng một cái ch t m nh m i nàng v ” [28, 111].

Cùng v i không gian, th c tác gi s d é é t o

tình hu nhân v t bộc lộ m c a mình. Có l , th m gây

62

ng nh t là ngày T t. Trong khi nghe ti ng pháo n chi u 30 T i

“D ở ởng mãi theo ti c mỗi lúc mộ

n t n phía chân tr ở” [28, 98]. V i Loan là ngày t u

nguyện thoát li. L ra Loan ph i vui mừng vì từ nay mình

n t l p, t quy ịnh m i c m nh n c a Loan

v n k t qua khỏi ranh gi ng c a tâm lí ph n

là nét tinh t trong ngòi bút Nh : “T t t n, Loan còn

c m rõ nỗ ộc c a nàng, một mình s i, gian nhà này mỗi khi v

nàng th y m cúng bao nhiêu, thì chi u hôm nay có vẻ l nh l o b ”

[28, 192]. Tâm tr ng nhân v t th hiện b ng nh ng cung b c uy n chuy n,

chân th c bi t bao. Ở vào th m thiêng liêng y, trong mỗ i, c

th i gian quá kh và hiện t ng hiện nh m làm n i b t tâm tr ng l nh

l o, a nhân v t. Thành ra quá kh ở c g i v

che l p hiện t i, trái l ện h u mà nhân v t

i nghiệ Q , xót xa, t i nh c Loan

ng pháo tiễ ở nhà v ch ng cô giáo Th ộng nh

l i tình yêu v D T ừ D

quên Loan, chàng u ng h t c u này sang c u khác. Ở Hà Nội, Loan

D i say, nàng mở c “

t, gió l ” [28, 200]. Hai tâm h p nhau, g n quyện vào nhau.

y, ki u tình hu t vừa bộc lộ nh ng

rung c m th m kín vừa giúp cho h t u ch nh trong nh n th c v tình yêu,

cuộc s ng. Tình hu ng t o nên s ng, vang

v ng gi a hai tâm h n, t o nên màu s c lãng m n. Chính màu s c lãng m n

c a m i tình trong s ởng tho ệt v ng gi D

b i c nh cho lu c a tác phẩm b t v lí trí, khô khan, máy móc, khi n cho

Đoạn tuyệt c ng sâu s c trong xã hội b y gi . Tình hu

63

g ở thành th pháp xây d ng nhân v t mang l i chi u sâu cho nội

tâm nhân v t c a Nh t Linh.

Trong ti u thuy t Bướm trắng, n i b t tình huống tâm lí xuyên suốt.

Khác v i các ti u thuy t lu c a Tự lực v n đo n, Bướm trắng

c p t i nh ng v mang t m vóc xã hội rộng l n mà ch t p trung t i khám

phá nh ng ám nh, kh sở, d n v ý ĩ ng

thiện, kho ộ i s ng tinh th n c a nhân v T

t p trung làm n i b i s ng tinh th n ph c t t nhân

v t trong tình hu c biệt, xuyên su t câu chuyện: cuộc s ng, tình

yêu c T gi bị e a bởi cái ch ệnh

lao quái ác mang l i. V i tình hu ng này, tác gi ý ị n

ch t hay tính cách mà mu n tìm t i khám phá, miêu t các tr ộng

c a c m xúc, c e n nhau trong tâm lí c a nhân v t. Từ

tác gi ệ c nh ng y u t tâm lí vừa b t ng vừa mang tính qui

lu t, vừa quen thuộc vừa khó n m b t. Qua các ph n c a cu n ti u thuy t,

cuộc s ng c a nhân v o v i các tr ng thái khác nhau.

Ở Phần thứ nhất, ý th c mình s p ch T n v i

Thu b ng mộ ở n v ở khi t

cho r ng mình có lỗi vì mu n gi u m i v hoàn c nh c

c cuộ ở T a ni c s ng

trong tình yêu và s ích k “đ c ác không ngờ” gi ý ĩ

m (t t ) v i ni ng, lãng m n thái quá c a một kẻ

m c bệ : “… nào r c Thu cùng t t thì cái ch t c a hai

i s êm ái l ” a việc ch p nh c tình yêu n u nói s

th t v i nỗi s hãi ph i gi i mình yêu n “ ị h t h ” t nhân v t

vào tình hu ng này, Nh t Linh có kh c chi u sâu

tâm tr ng v i các câu hỏi và t tr l c l p l i ý ĩ

64

c a nhân v c chuy n c a cuộ : “T r ?”

“ ?”… [56, 394].

Ám nh v cái ch t n ng n ở Phần thứ hai n

cái ch t thì nhân v t c a Nh t Linh s ng th t v xu t hiện nhi u

c ởng m i l ng thái c m xúc, c m giác chuy i nhanh

a các thái c c. Khi c m nh n cái ch t hiệ c m t

chàng vừ “ ” ừ “ ừng r ” a mộ i s c thoát n .

S n cái ch t nên chàng xu t hiện nh ý ĩ

ộ ng trong m i quan hệ v i Nhan - cô gái mà chàng

vừa n y sinh tình c m. Th i kh c chàng trao gi y giao nhà mà có c ởng

“ ột b ” i kh c ni m ng c a

T i c c làn môi c : “ u tiên

chàng trao hôn v i mộ i con gái trong s ch mà chàng yêu nên chàng

mu h t c tâm h ởng cái thú ngây ng

d ” S t t nhiên ph T ỗi d y và chàng

th y s hãi, x u h c nh ộng l i d ộ b i con

u mình. Trong tình yêu v i Thu, càng g n cái ch t, chàng

yêu nhi ĩ m m

c ở g i yêu, k c ph “ é ” ột phép th li ĩ :

“ t két mà Thu còn yêu m i th c ” [56, 419].

Phần thứ ba, cái ch t v e i cuộ T t

c a tinh th n. S mệt mỏ “ ”

tr ng t ái xen l n ý mu n tr … t c T i ý mu n t t

cái ch “ ” “ ột cách êm dị ” cái ch t n a mà

n. T t c diễ T m th “ thẹ ”

vì là mộ i x e i s d i trá, gian x o. Gi i

T t bở “ ộ n gì ch c ch n c ” là một ởng

65

trong chàng. Song rõ ràng, khi trở v bên Nhan v i một m i tình bình dị,

T n th : “ T ” V

m và nói nh ng l i âu y m v t v ộ

âu y n c a một cô gái chân quê.

Bao trùm ti u thuy t Bướm trắng là tình hu ng T ( t trung

tâm) ph i diện v i cái ch t hay nói cách khác, cái ch t ti n g e a

cuộc s ng c a chàng. Qu th t mộ ng lu t, khá gi i

s ng tinh th n, sinh ho t không l y gì làm t ẹ … i s ng trong nỗi

ám nh mình s p ph i ch t, Nh c nh ng y u t tâm lí

vừa m i l vừa phù h p v i quy lu t. Ta có th b t g p các tr ng thái tâm lí

quen thuộ ng, th t v ng, buông xuôi, phá phách hay li ĩ

phù h p v i cuộc s ng c T ò t g p khát v ng s ng,

ni m vui v i nh ý ĩ ng, s c c c nh ng hành

ộng l i d ội. Các tr e u tranh v i nhau

trong tình hu c biệ ở thành y u t quan tr ở v n

ộng c a tâm lí nhân v t.

Bên c tình huống khở đầu (tình hu ng phát sinh tình c )

c t o d ng khá linh ho t trong Bướm trắng. Có th th y, tình huống khởi

đầu xu t hiệ ng xuyên trong sáng tác c a các cây bút Tự lực v n

đo n Hồn bướm mơ t ên ở u b ng tình hu ng t o s

tò mò, hoài nghi c a Ng c trong l u tiên g p chú ti : “Q ! Sao

ở vùng nhà quê l ẹ n th c da tr ng mát, ti ng nói dịu

dàng, trong trẻ ng con gái” Từ c mu n tìm hi u v s khác l

y và c y, cuộ i và nh ng uẩn khúc c a Lan d c phát hiện

qua các tình hu ng ti p theo. Th ch Lam l t nhân v t c a

mình vào các tình hu ng tr tình g i nh ng c m giác, c : T i

ị, trở v v i c hay nh ng th i kh c giao nhau (Dưới

66

bóng hoàng lan, Tố ba mươ …) Ở Bướm trắng, Nh t nhân v t

trong tình hu ng khở u làm phát sinh tâm tr ng tr tình, nhẹ nhàng: Cuộc

g p g “tìn cờ và lạ lùn ” c T T ện qua l i gi i

thiệu c a H p. Thu có mộ t th ẹp, gi ng m t c i yêu

T t vì bệ c. G T c ng i c nh

T T i khác và c nh v t bỗ

ẹp hẳn lên. V i Thu, lúc ng i diện v T ẹp và

có duyên “ T ng, tuy hi

ph ng ph t có ẩn một vẻ hung t n, hai con m t y Thu th y là

ẹ ẹp một cách não nùng khi n nàng xao xuy m th y một

nỗ ” [54 456] T u ch m nở từ cuộc g p g tình c

và l lùng này.

Ở mỗi m c, th gi i tâm lí v i nh ng dòng c m xúc, kí ởng

c a các nhân v t diễn ra trong các tình hu ng tâm lí phù h p. Từ cuộc g p g

tình c u n các tình hu ng vi ng Thu b t

g P T n tình hu ng th é … t t c ng t i

m gi i tâm lí ph c t p, luôn mâu thu n, vừa h n nhiên

vừa tính toán và r t khó n m b T Mở rộ i tác phẩm

này ch một hình nh, một c e ộc mà nhân v t b t g

trở thành tình hu i tâm tr ng, khi n cho nhân v t trở v v i nh ng

k niệm ho ởng t i s ph n c S

th gi i tâm lí nhân v t c a Bướm trắng xu t hiện trong các tình hu ng tr

tình, nhẹ ẳng k c khi nhân v nh ngộ

t i tệ nh t. Bên c nh tình hu ng xuyên su t từ n cu i tác phẩm, ta còn

b t g p các tình hu ng c th , ng tình hu ng tr tình ho c

ch ng nh ột bên trong nh m m i tâm lí nhân v t.

67

Không gian - thời gian nghệ thuật: c xem là nh ng ph m trù c a

hình th c nghệ thu t, th hiệ c t n t n khai th

gi i nghệ thu t trong tác phẩ c, góp ph n không nhỏ trong việc kích

thích, khám phá, minh h a cho các tr ng thái tâm lý nhân v t.

Không gian trong Bướm trắng là không gian quen thuộc v i cuộc s ng

sinh ho t c a các nhân v ng c a ph xá, c a làng

quê, c a nh ng p nhỏ i ti ng … c không gian nhà

t hẹp mà quen thuộc v T ng cuộ

Nh t tr i lòng, phô diễn tâm tr ng hay g i

nh ng kí ởng. Mở u truyện là không gian g i nỗi bu n và c m

giác v s ộc c T ng ph v ng ng t, tr i m

trong mộ “ ộ i bay lên m y chi c lá

khô và một ít b i tr T m th y nỗ ” t nh

ng v i các s c thái khác nhau c a tâm

tr ng. Trong tâm tr ng h c ng i g i mình yêu, không

ừng sáng, n khác l trong c m nh n c a chàng:

“T i bỗng n ng to: b ng tr ỏ a một ngôi nhà

m i xây v t qua c a xe r c r ột th ò i. T y

ti i, ti ng xe cộ m i qua l i ph ừa bừng n

theo ánh n ng mà n ào, rộn rịp hẳ ” [57, 419]. Màu s c, âm thanh, ánh

ện vào nhau trong c T Ở

chuy n hóa c T : “S y ngày u ám, trông n ng

m i ngon l ” [57, 394]. Ki u không gian này ta còn b t g p trong m c V ph n

th nhì v i một bi n th c biệt c a nó. C ẹp c a Chùa Th y khi n h

yêu nhau và tình yêu, s a tình yêu khi n c ẹ : “R i hai

i yên l ng hôn nhau, mê man trong cái thú th n tiên, b ng c a cái hôn

trao yêu th nh t i. Hai m t Thu mở to; T ẹp long

t c ánh sáng c a vùng tr i cao rộ ” [32 460]

68

Có th khẳ ịnh, Nh c biệt tài tình khi t o ra không gian

cho nhân v t cùng một lúc bộc lộ nhi u tr ng thái tâm lí khác nhau. Mở u

và k t thúc tác phẩm có s xu t hiện c a mộ i

tác phẩm g i nh ng ám nh v s k t thúc, một k t thúc bu

i kí c c T u g T n ởng mình

n ( thoáng một lúc) r “ t r ” r i chàng ph i t

v n, t th c s d i trá, gian x o c a mình và cu i cùng chàng từ

bỏ ý ĩ ộng t t , m c dù bi t r ng mình không bao gi dám làm.

V n th y hiện nay tình yêu v i T t và trong chàng

xu t hiệ ý ởng trở v v i ch ĩ

Th i gian c a Bướm trắng là th i gian tâm lí. Ở ện t i và quá

kh e n tái hiện dòng ch ởng c a nhân

v t, t o nên một th gi i tâm lí n, s ộng. Nh ng h i c, k niệm

một m c trở v v i quá kh a nhân v t, m t khác góp

ph n lí gi i nh ng uẩn khúc trong tâm tr ng c a nhân v t. Ta có th hi u t i

T T i s tôn tr ng ng:

T ẹp, song vẻ ẹp y ph i gi T ( c biệt

) n lí gi i s c màu riêng trong tình c m

c T i ng ng

thái mệt mỏ … l i trở v v i nh ng hình nh quen thuộ ẹp c a

một tu u. Tác gi n lí gi i nh ng khía c nh khác nhau

c a tính cách qua nh ng kí c, k niệm. Tu u c T n li n v i

nh ng k niệ ẹ n c a mẹ chàng v “ ng lu ng

rau di p xanh th m, nh ng lu ng thìa là lá nhỏ … R n khi

lu u nở hoa tr ng có nh m xinh ở …” [57, 456].

Nh ng kí ẹp khó phai m T ng l i nh ộc ác

ng v cái thiện, cái trong sáng c a tâm h n trong ph n k t c a câu chuyện.

69

Có th th y trong Bướm trắng, không gian - th i gian nghệ thu t vừa là

y u t n, vừa là m ch n i c a nh ò ởng, nỗi ám nh

không d t v cái ch t, s sám h bùng cháy c a tình yêu. Hành

trình c T - nhân v t trung tâm trong tác phẩm, là hành trình c a nh ng

bi i tâm lí ph c t p v i s gi ng xé gi a thiện và ác, tình yêu và tội lỗi,

tr ộ c s e i c a cái ch t. B ng s s c

s o, nh y bén trong việc n m b t tâm lí nhân v t, tác gi “ ò

ò gi i tình c m c i v i

nh ng khát khao và nu i ti c l n ranh c a tình yêu và phẩm h nh, c a

tình yêu và b n ph ” [36 215].

Không th ph nh n, thành công c a Bướm trắng c h t là thành

công trong nghệ thu t miêu t tâm lí nhân v “ i Tố Tâm,

Hoàng Ng P nhân v t có chi u sâu song m i ch dừng l i ở

“ ý t phẳ ” ở Bướm trắng c a Nh t Linh là hành trình bên

y bí ẩn c ” [57, 361]. Việc t o d ng tình hu y sáng

t o và s d ng y u t không gian, th i gian linh ho n

cùng trong hành trình khám phá “t ế giớ bên tron ” ột cách th t tinh vi.

3.2. Vận động về nghệ thuật miêu tả nhân vật

3.2.1. Miêu tả nhân vật qua ngoại hình à hành động

Trong ti u thuy t, xây d ng nhân v t là v quan tr

quan tâm. Bởi b n ch t c c là một quan hệ v i s c tái

hiệ i s ng qua nh ng ch th nh ị ò ng t m

i s ng. Nhân v t trong tác phẩ c không ch th hiện ch

ởng c a tác phẩm mà còn th hiện quan niệm nghệ thu t v i

c a mỗ ở nh ng th m lịch s nh ịnh. Chính vì th , thành

công trong việc xây d ng nhân v t chính là thành công c a tác phẩ c.

70

Trong ti u thuy t Đoạn tuyệt, Nh d c

xây d ng nhân v t thông qua miêu t ngo ộng. Vì th nhân

v t trở nên g ộng, t o s h p d n tò mò v i b c.

Về ngoại hình: Ngo c hi u là diện m o, b ngoài c a nhân

v t. Khi xây d ng nhân v t h u h u cho nhân v t c a mình

một diện m o, ngo góp ph n th hiện tính cách. Ngo i hình có th

c hi c ph n nào tính cách c a nhân v u t

quan tr ng, không th thi u n m b c nhân v ột

th pháp nghệ thu t nói chung và trong ti u thuy t nói riêng. Bởi ti u thuy t

là một th lo i tiêu bi u c a lo i hình t s ệc d ng lên nh ng hình

dáng c th ng nội tâm khác biệ

ph i s ng xã hộ D u thuy t nhân v t vừ c miêu t

chân dung vừ c kh c ho chi u sâu tâm lí.

T c Việt Nam, vẻ ẹp ngo i hình c a nhân v c miêu

t từ c k thừa, phát tri c

i. Tuy nhiên các tác gi th i v ý ẻ

ẹp th ch t. Ngay c Nguyễn Du – i th c a n c c n Việt

d c lệ t nhân v t Thuý Vân, Thuý Ki n

th i c i, diện m o nhân v t v ở thành diện m ộng, mang

m tính cá th n 1930 – 1945 quan niệm v ẹp: vẻ ẹp v

ngo i hình, th ch ý c xem là tiêu chí quan tr ng trong việc

th hiện vẻ ẹp hoàn thiện c i. PGS. TS Lê D c Tú nh n xét:

“V ệc th hiện vẻ ẹp th ch Tự lực v n đo n th hiện một

quan niệm thẩm ĩ i có tinh th n th i v vẻ ẹp c c biệt

ị. Quan niệm này chịu ởng c a hai y u t ĩ c

xâm nh p c ĩ T ” [58 113] D

ph n l n các nhân v t n trong ti u thuy t Tự lực v n đo n có ngo i hình khá

quy t thân từ

71

i v i nhân v t chính diện, Nh t Linh có cách miêu t m

b o nhân v t hiện lên chân th c, vẻ ẹp tâm h n và tính cách nhân v c

c m nh i nhi ộ khác nhau. Loan trong Đoạn tuyệt hiện lên v i

vẻ ẹp c a mộ i có h c, tân ti n, thông minh và là m u ph n m i, lí

ở : “T ị ẳng

ti u h c, ở xã hộ hẳn là mộ ” [18, 160].

Trang ph c c “S ng trong bộ qu n áo t ” [28 27] “

tr ” “ c áo tr u qu n tóc tr ” [28 71] V i vẻ ẹp ngo i hình và

s thông minh c “Từ ộ cô ò c, mà h i y thì ai không

bi ” [28 154]. V D ẹp c trong ch t gi ng ng t ngào, du

“ ộ ở th ”

[28, 54]. Tác gi c t vẻ ẹp ngo i hình c a Loan ở nhi u th kh c

h a các tr ng thái tâm lí khác nhau c a nhân v t T ở nhà Th o,

Loan trong m D ẹp, một vẻ ẹ m ch t lãng m : “Bỗng chàng

th i nói, hai con m t t ng, r i trên

má ng h ng vì ánh l a, m y gi c m t long lanh từ từ ch ” [28 72]

ột vẻ ẹp bu n dù nàng c l y ni che l n

không th i nh ng gi c m ĩ: D ột

i b n mà không ph i là tình yêu. Khi l y ch ng, tr i qua nh ng tháng

ngày bị mẹ ch ng hành h , nàng v ẹ khi n cho nh

ph “ e Hàng Ngang, Loan c ý nhìn vào m y cái

ở c a hiệ xem vẻ m t vui khi th y

m y chàng trẻ tu ; e còn quay c trông

e ” [28, 132]. Vẻ ẹp c ò c th hiện qua l i nói c a tr

khi bào ch a cho nàng ở : “P i, tôi c n nh n nhan s c c a Thị

Loan. Thị Loan có h c th c, có nhan s ộ chan ch a lòng

nguyệ c v một cuộ i t ẹ ” [28 160] i bàn tán c a

72

nh e ệ : “Tội nghiệ ẹp th mà ph i ng i

” [28 159] ý i ngo i hình, Nh t Linh t p trung miêu t t c a

nhân v làm n i b t tâm tr t bu “ ” ẩn ch a

bao tâm tr ng c a Loan v i nh ng u u t, nh ng phi n muộn, ph n chi u một

cuộc s ng nhàm chán, tẻ nh “ ở to và sáng lên khác

” i nh c mu n lãng m n, d dội - ộng c a tình yêu.

D (Đoạn tuyệt) c t i nhi t Linh v n chú ý kh c

h a vẻ ẹp hình th c c a chàng trai v i khát v i cuộ i,

xã hộ i có chí khí cao rộng v “ ẻ m t, r n rỏ ”

trong bộ trang ph m ch t phong tr ỹ, b c ” [28 23]

n v i Bướm trắng, s ẹp c a Thu là y u t u tiên gây thiện c m

v T T T ừ ĩ nhan s c c a nh i

p g : “ u l n r i chàng th t v ĩ i một

i con gái mà tho t trông chàng th ẹp hoàn toàn. Vẻ ẹ ừa y là

nh ở ph n sáp hay nh ở ừng lúc. L i có mộ i chàng trông lâu

m i th ẹp d n khó chịu v cái c ở i y

ch ẹp l m vì l i ẹ ” [32, 384]

l n này, s g p g v i Thu hội t c c hai y u t trên. Ngay cái ch t nhìn

T ệ T ẹ : “ e

ò c m ò n sáp, ng h ng, ẩn trong

khuôn v i tr ng. Vẻ bu n c a tang ph c làm lộ hẳn cái r c r c a một vẻ ẹp

r t trẻ và r é t thi u n T y kiêu hãnh mộ

và cái vẻ kiêu hãnh l i làm cho s ẹp thi u n có ý vị t chua

c a một qu ” [32 392] Và có th ĩ T “ n

th T ẹ ẹp y l i mà m

bi t r ng có th ” [32 455]

73

Việc th hiệ “ ” Bướm trắng c a Nh t Linh

luôn g n li n v i th gi i nội tâm sâu kín. Vẻ ẹp ngo i hình c a nhân v t

luôn ph thuộc vào th gi i tình c m c m nh n v chúng.

Trong th gi i nhân v t c a Bướm trắng ch T T m nh n

c vẻ ẹp c a nhau vì gi a hai nhân v t có một tình yêu tha thi t, và c ng

ch có hai nhân v c kh c ho v ngo i hình. Su t thiên truyện ch có Thu

c m nh n : “T ẹp và có duyên. Hai con m T

l ng, tuy hi ng ph t có ẩn một vẻ hung

t n; hai con m t y Thu th ẹ ẹp một cách não nùng khi n nàng

xao xuy m th y một nỗ ” [32 394] Vẻ ẹp ngo i hình

c a nhân v c Nh t Linh miêu t một cách t

miêu t ng th c c n, mà hiện ra d n d n mang n cho

c một s ởng th c từ từ ở nh ng nét ng và g i c m

ởng th c. Có th ột s ti n bộ trong bút pháp nghệ thu t miêu

t nhân v t, g n v i nh c ti n m i trong tình c m c a nhân v T

– Thu. Vẻ ẹp c a nhân v t trong ti u thuy t Bướm trắng t

trong mộ ởng, so sánh. Chẳng h n, có nhi u hình nh so sánh

khi tác gi miêu t vẻ ẹp ngo i hình c a nhân v t n : “ t to

e ò c m ” “ on m t c e

m nhung trong bóng t i m m ” c nh ng

hình ẹ th hiện nh ng phép so sánh trong ti u thuy t c a mình. Nó

không ch ch ng tỏ một s quan sát r t tinh t , mộ ở ng phong phú

mà còn cho th y s ộng trong việc s d ng từ ng .

Ngo i hình nhân v t luôn g n v i vẻ ẹp c a th i trang khi n cho các

nhân v t c a ông mang vẻ ẹp hiệ ng th i ph n ánh chi u sâu trong ý

th c cá nhân c a h : H t tôn vinh vẻ ẹp c a t o hóa ban cho b ng vẻ

ẹp hiệ i c a th i trang. Nhân v t c a Nh t Linh trong Bướm trắng còn

74

mang vẻ ẹp c a trang ph c, c a s m trang – d u v t c a l i s ị,

c a tân h y, việc xây d ng ngo i hình nhân v t cu Nh t Linh trong

Bướm trắng có nh ng b c ti n m i so v c truy n th ng. Nó không

còn là nhân t ĩ i, b t bi n mà có m i quan hệ m t thi t, h

v i m i m t c i. Nó hiện d n theo s c m nh n c ộc gi . Nó

tham gia vào bộc lộ th gi i nội tâm bên trong c a nhân v

ph n bi t quan niệm nghệ thu t c i.

Miêu tả n đ ng: N lo i tr tình, c m xúc c a nhân

v t tr tình gi vai trò ch o thì trong kị s ộng c a

nhân v t gi vai trò ch T ộ ph n nào

khái quát tính cách, s ph n nhân v : “ ộ c hi e ĩ ộng,

ộng còn bao g m c c ch ĩ và quá

trình s ” [62 118] ộng c a nhân v t có ý nghĩa r t quan tr ng, nó

g n v ở ộ ẩm ch ộng có kh t

nhi u v ý o d ng nên nh ng

tình hu cho nhân v t c a mình t ộng, từ ộc lộ nh ng phẩm

ch t, tính cách và tâm tr ng.

Loan tiêu bi u cho cô gái tân th i trong nh ng khát v ng lãng m n c a

cô v h n ộc gi th

mu n có th làm. B n thân Loan luôn mu “ i t o ra hoàn c nh h p

v i quan niệm m i c a m ” [18 23] n thân, vào cách x

th c V ộng thi t th c nh t th hiệ ĩ a Loan

là việc Loan ch i cuộc hôn nhân s t c a cha mẹ. Song Loan l i là

i con hi u th o nên nàng ngoan ngoãn v nhà ch ng v i s ởng:

Loan v n tin ở ĩ vừa làm vừa lòng mẹ ch ng, s

ng, s t o d c một cuộ i h n.

75

Tác gi t tài tình khi miêu t c nh ộng có tính ch t

ch i c a Loan th hiệ ng mu n tuyệt v i l

và thi ộng h t cái ho lò, ng i ngang hàng v i Thân khi

hai v ch ng làm lễ ng, ch ng tỏ Loan không chị c nh ng h t c

i còn t n t i mà cô là n n nhân. Và th c s cuộ

ngang hàng v i ch ng, v i nh i

h u c a mẹ ch ng, em gái ch ng. Nàng c c ị vừa lòng mẹ

ch ẩm giá bị xúc ph ộ “ ng con v ”

Loan l n ti ng v i mẹ ch “ n ch i tôi, không ai có quy n

” [28 144] m, bà Phán dùng quy cho nó

u c th i c a th y cúng pha b ng tàn nhang v c lã. Nàng quy t liệt

ò n bệnh việ y thu c không c c n a. Nỗi b t

h nh khi n Loan lâm vào hoàn c ĩ n,

ột việc tình c ch m d t nỗ c a nàng. Trong một l n xung

ột v i Thân, bị mẹ ch i x tàn b o, bị ch p nàng ngã ng a

và khi trông th y Thân tay c m một cái l b ng xông vào mình, nàng v

l y con dao díp ở t vệ và vô tình ngộ sát ch T t

D ị b t, bị n th y:

“T ị xích và b n thân mình bị giam c c qua c a

nàng có c ởng r ng nàng vừ c ra trong cái s có l n cái vui vì s p

c s ng trong một cuộ i t l p, không liên luỵ n ai và không ai qu y

r ” [28 155]

i l p v i Loan, bà Phán L i - một nhân v t tiêu bi i diện cho

ch ộ S ộc ác, tinh vi c a bà mẹ ch ng, không ch

b ng nh ng l i x m ng th m tệ, l i bóng gió m a mai mà còn là nh ng hành

ộng tàn b ộc. Trong một cuộc xô xát, bà xông vào tát Loan túi b i r i

n m v : “T t tôi r ” i bà ra lệnh cho con

76

“ ịu tộ ” [28 144] B P i

tiêu bi u cho bộ m t kh ng khi p c a một bà mẹ ch ng phong ki n, gia

ởng Việt Nam. Bà còn cay nghiệ bà Thu n trong Cô giáo Minh c a

Nguyễn Công Hoan và bà Phán Trinh trong Thoát li c

y, v i việc miêu t ộng Nh nhân v t t mình

bộc lộ tính cách, b n ch ộng c Q ộc gi

hi nhân v t trong thiên truyện mà mình tìm hi u.

Trong Đoạn tuyệt D p c i khách chinh phu v i

nh ộng th hiệ ởng cách m e : “

theo ti ng g ng, tóc rộ i gió b ” n

tuyệt v i s s t h nh phúc c s ng cuộ i phiêu b t b n

Q ộ D ở thành nhân v t huy n bí xu t hiện b t

ng , tho t v Hà Nội, lúc trên xe l B ừng chân t m ở

mộ ón xuân sang. Hình e : “ p trên

u tóc r ” [28 111] m máu buộc mộ

quàng tr “ ừ e ” c bao ph mộ

y thi vị. Trong b u tiễ ở n i b n, lúc tâm h n

D p tình c i v “ ”

thú nh “ ừ ít lâu nay, t nhiên chàng c m th y cái

p tràn tâm h n: cái tình mà chàng c ở ội

l i còn ngùn ng t b c lên, không d p t ” [28

94] D ện ra trong s ở ng c ột hình nh vừa g n

ừa xa xôi, vừ ừa bí ẩ y s c quy D t

lãng m i anh hùng trong mộ ởng c a Nh t Linh, là cái th gi i

l p lánh từ xa giúp Loan th nh tho c cuộ i t ng, nhỏ

m n, cuộ ng. Qua nhân v D t

Linh mu n nói v khát v ng tình yêu c a tu i trẻ n g i mở ra nh ng

77

ộ ng t i m c tiêu t do gi i phóng cho thanh niên nói riêng và

suy rộng ra cho c dân tộ ệ t

Miêu t ộng nhân v t là biện pháp nghệ thu t quen thuộ tác

gi th hiện n i b c tính cách, b n ch t và tâm lí c a nhân v t. Nh t Linh

t thành công khi v n d ng biệ ng t i các nhân v t

trong ti u thuy t lu c a mình. Sang n ti u thuy t tâm lí, nhân v t c a

ộng, nhi u tâm tr ng v i dòng ý th c trôi ch y tri n miên. Hành

ộng c a nhân v t ch là cái c nhân v t bộc lộ tâm tr ng.

3.2.2. Miêu tả nhân vật qua ngôn ngữ đối thoại à độc thoại nội tâm

Ngôn ng là y u t quan tr ng trong nghệ thu t vi t ti u thuy t. V

ện này, Nh Tự lực v n đo n ng

ng trong ti n trình hiệ V ệt Nam hiệ i.

Ti u thuy t c a Nh t Linh vừa góp ph n khẳ ịnh một l

An Nam vừa góp ph i m i diễn ngôn t s c a ti u thuy t hiệ i.

Trong ti u thuy t c a Nh t Linh từ ti u thuy t lu n ti u thuy t

tâm lí, ngôn ng nhân v c quan tâm nhìn nh n ở ý th

ngôn, gi ệu và nh m v hình th y u

là nh ng phát ngôn tr c diệ c th hiện trong giao ti p c a nhân v t v i

các nhân v t khác c a tác phẩ T p v i nh ng nhân v t thuộc

chi n tuy i l c quan tâm kh o sát.

Mỗi nhân v t bao gi riêng c a

ở chỗ ph i làm sao tái hiệ c th ngôn ng phù h p nh t v i

tâm lí, tính cách c a nhân v t y. Trong ti u thuy t c a Nh t Linh ngôn ng

nhân v t mang tính cá th ộ c th hiện qua hai ki u nhân v t:

nhân v t tích c c v i diện là Loan và nhân v t tiêu c c v i diện là bà

Phán L i. Tuỳ thuộc vào từng ki u nhân v t mà Nh t Linh s d ng nh ng

ngôn ng u nhân v t y. Ngôn ng trong

78

Đoạn tuyệt trong sáng, chính xác, giàu hình nh, âm thanh. Còn Bướm trắng

không ch s d ng hình th c k t c u tâm lí, xây d ng một c t truyện tâm lí

mà ngôn ng c a tác phẩ ng nộ c t i s ng nội

tâm nhân v t. Ở ph n này chúng tôi s tìm hi u ngôn ng i tho i và ngôn

ng ộc tho i nội tâm c a nhân v t.

3.2.2.1. Ngôn ngữ đối thoại

Ngôn ng i tho i: là s giao ti p qua l i nói và vai

e c chuy i luân phiên gi a nh i tham gia giao ti p.

Mỗ c kích thích bở c và là s ph n x

l i phát ngôn y. Thu n l i nh t cho ngôn ng i tho i là nh ng ki u ti p

ộng; là ki u trò chuyện xu

xoà, gi n dị, nói b ng khẩu ng ẳng v tinh th c

gi a nh i phát ngôn. a ngôn ng i tho i là s luân

phiên gi a nh ng phát ngôn ng n c a nh i phát ngôn khác nhau.

u t i tho t ở l i nói c a mộ c kích

thích bởi nét m t và c ch c i cùng trò chuyệ D ột s

ki u ngôn ng i tho i tiêu bi u trong ti u thuy t c a Nh t Linh:

Ngôn ngữ đối thoại giàu kịch tính: là y u t nghệ thu t ng khi

ng t i miêu t tâm lí nhân v t. Và ngôn ng i tho i giàu kịch tính xu t

hiệ n nh m làm n i b t tính cách, tâm lí nhân v t.

Trong Đoạn tuyệt Nh d ng ngôn ng i tho i giàu kịch tính

th hiện nh t quán tính cách, b n ch t, tâm lí nhân v t từ phê phán, t cáo

lễ giáo phong ki n lỗi th ộc s ng c i. ột

gi a Loan và mẹ ch ẳng và bùng phát m nh m trong

hoàn c c biệt: cái ch n v a con c a Loan mà không có

cách nào c u ch a. Cuộ i tho i dài gi ng th c s

ẳng và qua cuộ i tho ởng phong ki n th hiện rõ trong

79

nh ng câu t c a mẹ ch ng. Các quan niệm c h c bà Phán L i

v n d ện h u hiệ th hiện uy quy n c a mình. Từ

nh ng câu nói khẳ ịnh quy n c a mẹ ch ng trong quan hệ “ ẹ ch ng

”: “ ph i bi t, con m . M mu n gi t nó thì

gi t sao? M không có quy ” n nh ng câu m ng c a miệng nh m xúc

ph m nhân phẩ “ ẹ nào con n ”, và c mệnh lệnh tàn nh n, coi con dâu

không khác gì một th nô lệ “ ỗn v i mẹ anh mà anh không tát cho nó

c một cái hay sao? Anh tát nó cho tôi một cái xem nó còn nỏ m m n a

?” [28 83- 84]. Và ở ột l ò ng mệnh

lệ ộ :

“… Bà Phán ngừng tay, ngo nh l i:

- T t!

R i bà vừa thở vừa b o Thân:

- Tao không thèm tát n a, bẩn tay. Mày d n xác nó ra cho tao.

… t ịu tộ ” [28, 83- 84].

Q i tho ẳng, tâm lí và ý th c ch ng lễ giáo phong ki n

và khát v ng th hiện cuộc s ẳng, dân ch và ti n bộ bộc lộ y

trong nhân v t Loan. Loan l t th hiện quan niệm s ng m i, th

hiện quy i, quy c s

m nh m :

“… t d u t, hèn nhát mộ …

… n ch i tôi, không ai có quy ”

Và m nh m “ ẳng vào m t mẹ ch ng:

- B é ” [28 99]

Ngôn ngữ đối thoại hàm ẩn k ơ ợi tâm lí: Bên c nh ngôn ng i

tho ẳng, giàu kịch tính là ngôn ng i tho i hàm ẩ ng t i khai

thác tâm lí v i chi u sâu nội tâm. i tho i ki u này ch y ng t i

80

th hiệ i s ng bên trong nhân v ò ỏ i trong cuộ

ộc gi ph ở ĩ m nh c c m xúc, c m giác c a

ng giao ti p. V i hình th c này, ẩn sau l ĩ ng minh là l p

ĩ ẩ i tho i xu t hiện nhi u trong tác phẩm

c a Nh t Linh. Trong Bướm trắng việc s d ng ngôn ng i tho i hàm ẩn

thành công tâm lí r t dè, e lệ mong

manh trong tình yêu. Tình yêu gi T T c tác gi tái hiện qua

nh i tho i hàm ẩn. Trong các cuộ i tho i khi tình yêu gi a hai

i nhen nhóm, ch m nở ệ : “T ng m i ngon l ” i các

bi n th c “V ng nào m … ” “ ng m i

trông ngon l ” [32, 394] ng kí hiệu c a tình yêu v i nh ng c m

giác ng t ngào. T T n th hiện tình c m, tình yêu c a

mình mỗi l n nh c l i, nh l ộc trò chuyện. Trong

g III c a Bướm trắng, tác gi thành công khi miêu t vẻ ẹp c a tình

yêu v i các tr ng thái tâm lí vừa tinh t vừa rộ … ng ngôn ng này.

Nh i k niệ ẹ :

“- Anh ở ừ bao gi ?

- Từ ộ y.

- Th à?

Trong trí nh i ện ra cái c nh v ừng

th ” [32, 444].

R i nh i l i mang tính ch t vừ ò i vừa th

hiện tình c m, khi bi t Thu v t mình m c bệnh hi m

T ộng hỏi:

“- i sao em l i c yêu anh?

- Th gi e ỏi l i anh câu y thì anh b o sao?

81

- Anh không bi t. T nhiên nó th ừ c. Ngay từ lúc anh

Chàng ngừng l i hỏi l i Thu:

- Em có nh e ện không?

Thu m i nói:

- N ng m i trông ngon l …” [32 445- 446].

gi i tâm lí c e ện c a c m xúc, c m

giác. Có s c m ph c s c m nh tình yêu c a Thu dành cho chàng trong

câu hỏ : “- i sao em l i c ?” có tâm tr ng c m thông,

tình yêu mãnh liệt c a Thu qua nh ng câu tr l i vừa thông minh, vừa tình t

m màu s c tri t lí cu Thu.

Đối thoại qua cử chỉ: biệ i tho i qua nh ng c ch i

tho i không l c Nh t Linh s d các nhân v t

T – T i tình c m v i nhau. Ở nhân v T T

hình th c giao ti p b ng ngôn ng , còn giao ti p v i nhau b ng các hình th c

phi ngôn ng . Ánh m t, n i, vẻ m t c a h tham gia vào cuộ i tho i

n ch b sung cho ngôn từ bên ngoài mà là nh ng tính

hiệu thẩ ĩ i ra cuộ i tho i khác, ho c là s c th hiện, ho c

th c hiện ng i l p vỏ ngôn từ. Ki i tho i này có ý

ĩ t tr ng thái tâm lí nhân v t r t sâu s c. Lo i tho i này

chính là mộ ện h i tình c m gi a các nhân v t

chàng và nàng t “ ý ở ”

Tự lực v n đo n.

Một trong nh ng y u t quan tr ng nh i tho i

không l i là ánh m t. Ánh m “ a s tâm h ” i có th bi u lộ

ộ, tình c m dành cho nhau qua ánh m t nhìn nhau. Vì th , Nh

s d ng ánh m ộ ệ hai nhân v T – Thu th hiện

82

tình c m c a mình và tr l i l i nh ng tình c m từ i tho i c a

ng th i qua các s c thái bi u hiện khác nhau từ ánh m t, các nhân

v t có th c m nh c tình c m c

c m nh n c tâm h n c a dò tìm, khám phá.

N D Đô bạn c biệt thích nói v i nhau b ng

ánh m t và c m nh c t do s ộng c a lòng mình, thì

T T trong Bướm trắng i tình c m cho

nhau. Trong h u h t nh ng l n g p g c i, Nh u dùng

hình th i tho miêu t tình c m gi a h . Tuy là mộ i truỵ

l c, sa ngã, i tâm h n bệ r T T

luôn dành cho nàng nh ng tình c m trong s ch, âm y m th y s tôn

th , nâng niu, trân tr ng ch không gi i nh ng cô gái giang h

ộc lộ tính ch t ph c t i s ng tình c m c T

Trong tâm h n một kẻ T ng cái x u

xa mà có c nh ng ph n trong sá ng.

Đối thoại mang tính chất tuyên ngôn: ện pháp nghệ thu t th

hiện rõ nh ộ u tranh quy t liệ ch ng l ở ở m

m i lúc v i m ng c a nhân v t Loan luôn luôn th hiện tâm th tranh

lu n, gi ng gi i, biện minh cho cái m i, th m chí c n m c chẳng

c n việ i khác có hi u nh u mình nói hay không.

Trong cuộc tranh lu n v i cha mẹ v việc hôn nhân c a mình, Loan khi n ông

bà Hai kinh ng c, lo s : “Ô ị nhìn con r i b o: Việc y th y

mẹ ịnh r i và s lo liệu thu x p cho cô, cô không ph i bàn. Cái thói ở ễ

mẹ nói câu gì là c m m một m m hai cãi tr l i xa x V ừa vừa

ch i ta m i chịu n i!

u ng ĩ ột lát, r i nàng nói ng t:

83

T y me, th e c, th y me không th x v i

c n a. Không ph i con kiêu ng là một s

t nhiên. Lỗi y không ở con. Phân bày ph i trái v i b mẹ không ph i là b t

hi ý ởng.

Th y me c m t khóc, Loan quay l i nói riêng v i bà Hai:

T e xin lỗ e e i phi ò ò

me bu n kh mãi. N u con không c c, con s cho l i me là một

cái lệ c, con s i khác bị ép u ng, r i li u mình t

t i là b t hi u. Ch me bi t ch làm phi n lòng me ch c lát mà

thôi. Th y me gi n con, vì th e ở ng r ng làm ph n con l i

dám c gan trái l i b mẹ. Con cho th m i là ph ” [28 33 – 34].

Khi nói chuyện v i ch ng, Loan khẳ ịnh l i s ng cá nhân c a mình,

khi n cho Thân ch th ý ởng l : “T , tôi ch bi t c u là ch ng,

ò i v i nh i khác, vì n c u mà tôi chịu nhị u một

i ta làm cho tôi không th nhị c n a, ch c s có nhi u

chuyện lôi thôi. C u nên liệ ” [28, 57] c biệt, ng ệu c a

nhân v t th hiệ ộ khẳ ịnh, th m chí mang s c thái nh n m nh r t

rõ, ph n thuộc v cái tôi c a mình. V i bà cô ruộ : “ ĩ

” “ i cháu, cháu ph ” [28 60]. V i Th o, Loan tâm s : “e

quy n t l e ” “ ái quy i c a em, i ta không k ”

[28, 64], v i em ch : “ tôi yên thân lo việc c ” [28, 83], v i mẹ

ch ng, luôn luôn Loan l n ti : “ a con c a con nó m, b n ph n c a con,

con ph ” [28 83] “ n ai d ” “ hông ai có quy n ch i tôi,

không ai có quy ” [28 98 - 99]. Nh ng ti ng tôi, của tôi, quyền

ng vang lên r é u hiện cao nh t c ột cá

nhân v i xã hội truy n th ng, gi a quan niệ n th c m i trong v n

ti n t i một cuộc s ị c

84

khẳ ịnh. S khẳ ịnh này mang mộ ý ĩ n bộ không th ph ịnh

trong th m xã hội lúc b y gi .

Đối thoại mang tính chất đ c thoại: là nh ng l i tho i

nói vừ ng v i nghe, vừ i bên trong c a

chính mình, t nói v i b n thân mình, vừa có l i tho i thu n tuý (l i

tho i nói ch ng v i nghe). Hình th i tho i này

xu t hiện khi một trong hai nhân v t tham gia cuộc trò chuyện ch e i

nh ý ĩ a mình và nói thành ti ng ph n cu i c ý ĩ

diễ u. Nhân v t c s là

nói v i mình và nói cho chính mình mà không c ý ộ,

ph n ng c i tho i v nào. Ph m Th

nh n xét v Bướm trắng: “ ởng th y rõ ởng c a

e G e c nh n nhân v T e é ện

i con m ng hay cúi xu ò sâu tội lỗi trong

tâm h … T t c cái gì v ra, vi t ra ch diễn t ng

nộ ” [40 463] n mộ m trong Bướm trắng: v hình

th c ở việ c nói t i tho i không h p v i

i nghe không ki c câu chuyện c i nói, có lúc ch

bi t th ộng l ng nghe. Trong Bướm trắng th pháp này s d ng không

nhi u, chi m một kh , ch xu t hiện 5 l n trong c tác

phẩm, ch có 29 câu trong t ng 938 câu nhân v t nói trong toàn tác phẩm,

ĩ chi 0 3% ý ĩ th hiện tâm lí, tính

cách nhân v t. Nhân v t nói v ng ti “ ”

“ ộ ” “ c t cho mộ e”

ộ t trong nh ng l i tho i mang tính ch ộc tho i c a tác

phẩ i tho i gi T – é ở

“m t con đĩ què” t i nhà ch T

85

ây là một trong nh u c a tác phẩm. Nhân v t

“ ừa nói vừ ĩ i, c ò k ch c t

cho mộ e” [32, 279] i tho i này r t quan tr ng trong

s th hiện tâm lí và tính cách nhân v t. Nh ng d n v t, t ý th c, t lên án,

t m xẻ và nh ng gi ng xé nội tâm h t s

i tho i vừa khi c không sao tránh khỏi s

trân tr T i Mùi – một gái giang h , không ph c u mong

s chia sẻ, s c “ cho nhẹ b t gánh n ” “ ột tín

sám h i v c Chúa Tr i c khi nh m m e t

nh ng tội lỗi, các nỗ ra k l v ” [32, 480]. L i tho i c a

T t quãng, T ừa nói vừa bóp m nh vào c tay Mùi

mỗi khi t th n m t quá, r i nh é e i trẻ

con. Tâm h T n, hai con m t d t

l y c … i tho i mang tích ch ộc tho

toàn bộ th gi i nội tâm c i b y lâu v n ẩn gi T ò ộc

tho i c T l i quá kh , kí c hiện v ừa th c

vừa T y c n ph i nói t t c v i Mùi bởi l Mùi s không hi u

chuyện mình nói, Mùi không bi T … ĩ ội dung t thú c a

T là l ộc tho t c a nhân v t, mà trong l i nói

c a nhân v t còn hàm ch a nh ng l ị nh i l i: nhân v t l p l i

nguyên xi s khẳ ịnh c i khác v mình, ch t

m i và nh n m nh nó theo cách c a mình.

N ở ph n mở u l i c T ng v nh ng kẻ i tho i

vô hình, chẳng h n xã hội thì ở ph n sau l i c ng v i

tho i v i nh i b a mình ột l i phân

y vẻ k c , x ĩ ệ T chị i

khác, nh T “ y rõ cái kh n n ” T e é

86

mình không ph t ki i c th y mình là kẻ u

gi , kh n n ch ng tỏ r ẳ n nỗ “ u gì

u gi ” y, khi miêu t nội tâm nhân v t b ng cách

miêu t s i m t c a nó v i khác, trong m ộng qua l i c a con

i v i, tác gi Nh i trong

i.

y, hình th i tho i mang tính ch t ám ch i tho i mang

tính ch m c a các nhân v t trong

Đoạn tuyệt. Bên c i ti u thuy t lu , hình th i tho i này

hiệ c rõ nh ởng c a mình. Còn hình th i

tho i mang tính ch t ám ch i tho i qua nh ng c ch i tho i mang

tính ch ộc tho m giác v i khác trong nhân v t Bướm

trắng. Ở ti u thuy t lu , hình th c giao ti c phát huy tác

d ng do ph i phù h p v c phát tri n c a lu . M t khác, ở ti u thuy t

tâm lí m i giao c m gi a nh ng nhân v c nâng lên bình diện th nh t

nên hình th c tác d ng giúp các nhân v t c m nh n v

nhau và cùng c m nh n v th gi i. Chính quá trình khám phá v nhau y là

một nét m i mà Nh e n cho nghệ thu t và nhân v t trong ti u

thuy t c a mình. Nó khi n cho ti u thuy t Nh t Linh có nh ng y u t g

v i s i ti u thuy i.

3.2.2.2. Đ c thoại n i tâm và dòng ý thức

Theo Từ đ ển thuật ngữ v n ọc: “ ộc tho i nội tâm là l i phát ngôn

c a nhân v t nói v i chính mình, th hiện tr c ti p thông qua quá trình tâm lí

nội tâm, mô phỏ ộng, c ĩ i trong dòng

ch y tr c ti p c ” [16 122]

G ễn H i Hà trong cu n Thi pháp tiểu thuyết L. tônxtoi quan

niệ : “ ộc tho i nội tâm là ti ng nói bên trong tâm h n nhân v ý ĩ

87

th m kín, là l i t nh th m ho c nhân v t t nói to lên v ộc

tho i nội tâm bộc lộ tinh th n nhân v t, làm hiệ i bên trong c a

” [15 33]

ộc tho i nội tâm là một s phân thân c a nhân v t. Nhân v t vừa là

i nói vừ i nghe ti ng nói bên trong y. Nh ộc tho i nội

tâm là nh ng kho nh kh c nhân v t bộc lộ chân th c c ĩ a

mình v b n thân, v th gi i sâu kín nh t c a tâm h n, c a tính cách con

D ộc tho i nội tâm là một th pháp h u hiệu nh t, th hiện chi u

sâu tâm lí, góp ph n th hiệ ng nhân v

nh p vào nh ng mi n sâu kín nh t c a tâm h n nhân v n m b t, phân

tích, m xẻ nh ý ĩ m kín mà không ph i lúc nào nhân v t

ện ra bên ngoài.

Ở tác phẩm c a Nh t L ộc tho i nộ c th hiệ i

hình th c ngôn từ n a tr c ti p ho c là l i c a nhân v t t nói to v i mình.

Th pháp nghệ thu t này có vai trò quan tr hiện c m

ệ c diễn bi n tâm lí c a nhân v t. Trong Đoạn tuyệt,

Loan là một cô gái có h c, ởng c T B n thân

Loan luôn mu “ i t t o ra hoàn c nh h p v i quan niệm m i c a

” [28, 23]. Khi nghe tin Minh Nguyệt t t : “V ệc gì mà

h t hy v ng. Mẹ ch ỗ khác mà ở, ch é m.

Kh là vì c ởng mình là thân con gái nên ph i l ng làm gia

u m i mình bỏ S i th c. Mình

s ng, mình s ng thì không th một mình mình s c sao, n

S bỏ v này l y v khác

l i là s ” [28, 21] i ph i l y Thân, mộ i mà nàng

không h e ng pháo n

ởng cuộ r i gi : “

88

im b ĩ n nh ỏ r c,

bi u hiện c a s vui mừng mà nàng v n th y trong nh ng ngày t t hay trong

nh i c a b lẩn thẩn so sánh ti ng n c a chi c pháo

tan tành thì ti i c a nàng h i nãy, vì ti ng pháo kia làm cho xác pháo ta

tành thì ti i c a nàng là ti i n một c nh i ch ”

[28, 48 - 49]. L y Thân, Loan ch p nh n hi ĩ “ m

n ví thân ph n nàng v i thân ph n một gái giang h : n u gái giang

h hi n thân cho thiên h s ng, m m t hi n

mình cho Thân, mộ l y s vui lòng cha

mẹ” [28, 51] hi sinh c a nàng trở ĩ

làm vui long cha mẹ nàng vì s ột gi a m ẹ ch ng, em

ch ng, nh i thân thích bên ch i trong

nhà, không thành th c bày v cho nàng. H c b t lỗi nàng từng li từng tí, h

c a h còn h t h

h t h i mộ i khách l bỗ e nh phúc c i h .

n tuyệ s i, c

thu n th : “ nh ch mẹ ch

mẹ ẻ” : “ i không tìm th y h nh phúc ở chỗ ” [28, 39].

ừa hi u h nh phúc không ở chỗ c h nh phúc

nh mộ i ch ng mà nàng không yêu “Biết đâu” ch

là một tri t lí nàng t i cho lòng hoài nghi c a nàng một hi v ng,

d u ch là một hi v ng mong manh.

Khi miêu t tâm lí nhân v t Loan b ng l ộc tho i nội tâm, Nh t Linh

ng nh n nỗi ám ng xuyên thu hút s quan tâm chú ý c a

Loan: s so sánh hai c i phóng túng, t do

c D ột ng t, tù túng c : “ ĩ n hai c i

c nhau: một c i yên tĩnh ngày n e ò

89

sô m ch y, nh n n i s ng trong s ph c tòng c lệ i con

gái khác và một c i rộn rịp, t t, siêu thoát ra hẳn ngoài l l i

” [28, 23]. Nỗi ám nh v cuộ i b ng phẳ y nh ng s t m

ng, nhỏ m n và r i c i c a nàng v sau s ? ỗi ám nh

v cuộ i phóng túng trong Loan m n nỗi nhìn con thuy n trôi trên

sông H ĩ n việ : “ t nhìn một cánh

bu m in trên n ĩ n nh ng cuộ h i ở c

l , non xa c ở một chi c thuy

trên m c, m xa hẳn cái xã hội kh t khe

” [28 46] r i l i th t v ng bở : “ n y bi i

không ph i là cái nhà tù trôi n ” [28, 46] ng t m m t ra ngoài

b u tr i cao rộng v i ni m khao khát mộ thoát khỏi

c nh ngộ ị : “ n th c lên cao,

qua m m lộc non, da tr i xanh trong nhẹ v n m y làn mây

tr ĩ n bao nhiêu s i nàng ở nh

i, bị nh ng s i dây vô hình r t ch t nó gi

nàng ở l ” [28 65] ch ng l i s b a vây

c a hoàn c nh, Loan không ngừng c v một cuộ i phóng khoáng,

bao gi ở n việc mình s c s ng cuộ D

chia sẻ nh ng c m giác m nh m v D ở ng ra cuộc

s ng gi y h nh phúc c i nàng yêu:

“T n th , nàng ch nh nh D ở ở D

trên mộ y cát b m c gió th i tóc ph i

vui vẻ ng c nh non song rộng rãi, nh c a một

cuộ ộ ” [28, 79]. ĩ D i ch nh

: “ t ngày

s ng một cuộ i rộng rãi, th ” [28, 86]. Tình c một

90

l n g D ừng, ng e D “ m mong cho chi c xe

kia thân cây hay h ởng

một cái ch t m nh m i nàng v n yêu mà lúc này nàng càng th y

yêu” [28, 79]. Ý th c ph n kháng ch ng l i s ràng buộc c a hôn nhân không

tình yêu trong Loan l n m c ni m h nh phúc làm mẹ s c

an i nàng. Trái l ĩ : “ a con y s là cái

dây buộc ch này. Nàng l y làm l r ng cái chí

thoát li m n nỗ ỏ

rung mu n khóc, t i cho thân ph a bé ở trong b ng và t i cho nàng có

mộ ng làm mẹ t n ” [28, 79].

l i ng m nh m m v ý th c c a nhân v i v i cuộc

i tù túng, tác gi liên ti p, d n d ng c m từ t o tâm tr ng b c

b i, ngột ng t khi th hiệ ò ĩ a nhân v : “ ộ

” “ c mộ ” “ ” “ ò ỏ ” “ ộ i c n

cỗ ” ng c m từ này t o nên mộ vô hình giam hãm

nhân v ẩy ở nhân v t mộ ộ b t phá ch i. Vì v n khi:

“Tuy hai tay bị xích và thân mình s p bị giam c c qua

ng c a nàng v n có c ởng r ng vừ c ra khỏ ộ ” [28,

101]. R c tha b c t ý s p x p t ch c l i cuộ i mình:

“ ng: - Bây gi mình m i th y là t do, hoàn toàn t

” [28 113] “ th y trong lòng sung ng vì nàng nh n ra r ng nàng

không l m, s c b y lâu s ng một cuộ t là s

, do s nhu c u thi t th c c a tâm h n mà ra. Có s ng th này, nàng m i

c m th y rõ cái bu n tẻ tr ng không c a một cuộ i s ng d i khác,

s ng d ẩn trong vòng lễ nghi phi n ph c. Có s ng th

này, nàng m c n m cái vui thú c a s làm việc, c a s ph u, nàng m i

nh n ra cái giá trị c a một cuộ i rộng rãi t l ” [28, 125 - 126].

91

Q ộc tho i trên, ngôn ng ộc tho ễ c nh ng

diễn bi n tinh vi trong tr ng thái tâm lí c a nhân v t, làm cho nhân v t bộc lộ

t é c gi i mà ta b t g p

trong cuộc s ng h ng ngày. Khi dùng ngôn ng kh c ho tính cách nhân

v t, ngòi bút c a Nh t Linh s c s o, gãy g n, l p lu n ch t ch y tính

thuy t ph c, diễ c nh ng tr ng thái, tình c m c a nhân v t.

S phát tri n ý th c cá nhân trở thành một trong nh ng ti quan

tr ng c a nghệ thu t xây d ng nhân v t trong ti u thuy t Tự lực v n đo n nói

chung và Nh u tranh cho việc gi i cá

nhân b ện nghệ thu t, Nh d ng ti u thuy t lu

ng bi u hiện tâm lí c a nhân v t có m c h t th

hiện lu tác phẩ m c a ti u thuy t lu , t o ra s

khác biệt v tính ch ộ m nh t c a lu .

n v i ti u thuy t tâm lí, Nh ệc s

d ng ngôn ng ộc tho i nộ th hiệ i s ng bên trong phong phú,

ph c t p c a nhân v t. Nhân v t gi ở thành ki u nhân v t phân thân,

th hiệ c chi u sâu tâm lí, ý th c cá nhân khép kín. Nội tâm nhân v t

không ch khám phá qua l i nói, c ch , hành vi mà tác gi còn khai thác th

ộc tho i nộ gi i tâm h n c a

nhân v t. C th trong tác phẩm Bướm trắng ộc tho i nộ c s d ng

v i hai d ng ch y ộc tho i nội tâm thu ý ộc tho i nội tâm b ng

l i nói n a tr c ti p.

ộc tho i nội tâm thu n tuý là ngôn từ tr c ti p không diễn t thành l i

c a các nhân v “ ĩ nh , ho c nhân v t nói to v ” [3

144], là l i phát ngôn c a nhân v t nói v i chính mình, th hiện tr c ti p quá

trình tâm lí nội tâm, mô phỏng ho ộng c ĩ i

trong dòng ch y tr c ti p c a nó. C tác phẩm Bướm trắng 344 ộc

92

tho i b “ tr c ti p không diễn t thành l ” y ộc tho i

c T (299 ) c th hiện b ng nh ng tín hiệ : ĩ

ng ĩ ĩ m, t nh , t b …

Ngôn ng ộc tho i nội tâm trong Bướm trắng ộc tho i b ng l i nói

n a tr c ti p. C tác phẩ 2159 ộc tho i b ng l i nói n a tr c

ti p, chi m 58% toàn tác phẩm. Ở d ng này, tác gi tr c ti p mô t và phân

tích tâm lí nhân v t. Diễn bi n tâm lí nhân v c th hiện thông qua l i

tr c ti p c a tác gi , l i tr c ti p c a nhân v t xen l n l i k

chuyện, gi ng tác gi hoà vào gi ng nhân v t, khi n ta khó lòng phân biệt.

Ở ti u thuy t Bướm trắng, hình th ộc tho i nội tâm hoàn h o, nó

không ch c trong tác phẩm mà còn hoàn ch t nhi u so v i các

ti u thuy t lu . Nh t Linh không ch chú ý t ĩ c ý th c mà còn

khai thác h p lí nh ng v ti m th c trong tâm h n nhân v t. Trong việc

s d ng ngôn ng ộc tho i nội tâm, Nh c và ở khuynh

i hoàn thiện nó. Nhân v T

c chú tr ng miêu t ộng mà ch y u chìm trong tr ng thái

a nh ng d ị a Nh t Linh

ng t i khi xây d ng nhân v t không ph ộng cu i cùng v i cái

k t rõ ràng, c ịnh v l i nhân v T ộng cu i

cùng; giây phút bên Nhan v i d ịnh l y Nhan làm v s ng cuộ i bình

yên, gi n dị òng v n nh ti n Thu, v n mu n trở v

v T … T t c cho th an bài nào cho s ph n và cuộ i c a

nhân v y mâu thu n và ph c t T d n d t chàng

n nh ng ngã r b t ng ị u tác gi quan tâm

ý ĩ a nhân v t v chính nó, v nh i xung quanh, là việc gi i

quy t nh n, gi ng xé nội tâm và b t n trong tâm h n

c a nhân v t. Vì v y nhân v T ng ng ĩ i nh ng nỗi ám

93

riêng c a mình. Tâm tr ng c T ng co gi a s

s ng và ch t, yêu ng và ti tiệ …

B ng hình th ộc tho i nội tâm, Nh c nh ng

s v ộng n m ở ph n ti m th c c a tâm h n nhân v t, khi n nó trở thành

một th gi i khép kín. Ở nhân v T ng x n m c

gây c c u gì khác, t bi n

mình thành nhân v ng tính ch T

mang một nét khác biệt v i các nhân v t khác c a ti u thuy t Tự lực v n

đo n. Các nhân v t ng t i một m ng, mộ ộng, một

ở ý c, tâm lí có mộ ị ng rõ rệt, n u dao

ộ là việc l a ch n một trong hai v c a cuộc s ng

mà thôi.

Tiểu kết:

S v ộng v nghệ thu t trong ti u thuy t c a Nh t Linh ph n ánh s

phát tri ệ thu t và bút pháp miêu t ngày càng già d

luyện c a ông. Kh o sát các biện pháp nghệ thu n (k t c u, tình hu ng,

miêu t nhân v t, ngôn ng ) từ ti u thuy t lu n ti u thuy t tâm lí, ta

th y rõ c v ộng và phát tri n này. Từ k t c i l p sang k t c u tâm

lí, từ ngôn ng n i b t b n ch t, tính cách, minh h a cho tâm lí nhân v n

ngôn ng ộ ng và ph c t p c a nhân v … Nh t Linh

( V T ng Ph ng ) ệ thu t ti u thuy t

Việt Nam lên t m cao m ( c biệt là nghệ thu t miêu t tâm lí nhân v t).

94

KẾT LUẬN

1. Nh t Linh là một trong nh ng cây bút tiêu bi u c

m n nói chung và c a Tự lực v n đo n nói riêng. Tác phẩm c a ôn o

nên ti ng vang một th i, góp ph n ph i s ng xã hội Việt Nam nh ng

u th k XX và ti n trình hiệ c dân tộ c biệt ở th

lo i ti u thuy t. Vì v y, nghiên c u v s v ộng nghệ thu t c a ti u thuy t

Nh t Linh (từ ti u thuy t lu n ti u thuy t tâm lí) chúng tôi mu n góp

thêm một ti ng nói khẳ ị ị trí c a Nh t Linh trong

ti c.

2 i vi t ti u thuy t khá s g ph n khi Tự lực v n

đo i, ti u thuy t c a Nh t Linh m t t nh cao và góp ph n quan

tr ng trong công cuộc hiệ c dân tộc. Từ nh ng ti u thuy t

lu u tay (Đoạn tuyệt, Lạnh lùng), ông nhân danh ch ĩ

m lỗi th i, hà kh … c a lễ

giáo phong ki ộ p cuộc s ng, nhân phẩm c a

cá nhân, từ phá m nh m v i khát v ng xóa bỏ t t c nh ng

th ung nh ng th i, lên ti ng bênh v c, b o vệ ởng t

ò n t do hôn nhân luy n ái, quy c s

c a mỗ i. S v ộng nghệ thu t từ

ẳ ị c ti n quan tr ng trong nghệ

thu t ti u thuy t c a ông. S tr i nghiệm cùng v i nh ng bi i c a xã hội,

các ti u thuy t sau này c a Nh ng bi n chuy ởng rõ

rệt. V ng t i cá nhân, song tác gi p trung bút l c c a

ò gi i tâm lí ph c t ng nhi u chi u c a

con i cá nhân. S v ộng này phù h p v m nghệ thu t hiện

i và th hiện rõ nh t qua th gi i nhân v t c a ông. Hành trình từ i

cá nhân - xã hộ i cá nhân - tâm lí trong ti u thuy t c

95

th hiệ , thuy t ph e ng hiệ i. Nhân v t có vị

ộc l n thoát khỏi s chi ph i c a ch th sáng t o v i

mộ i s ệu, một chi u. S v ộng

trong quan niệm nghệ thu t v i c a Nh i m nh m

k t c u nghệ thu t c a ti u thuy t: từ c t truyệ n các y u t nghệ thu t

ng, xây d ng nhân v t, ngôn ng ng t i khai thác

i. T p trung khám phá và miêu t i cá nhân v i t t c

s chi u c a th gi i tâm lí luôn là m ng t i c

h c hiệ n c a Nh t Linh v nghệ thu t ti u thuy t,

khẳ ị ò “ ” a ông trong Tự lực v n đo n ng

n c i v i việ i m i, xây d ng n n ti u thuy t hiện

i Việt Nam.

3 n nay, nh Nh c biệt là ti u thuy t

c a ông ngày càng khách quan, khoa h c và công b t Linh và tác

phẩm c c nghiên c u, tìm hi u trong nhi u công trình ở các b c

h c khác nhau, song việc tìm hi u v tác phẩm c luôn là c n

thi t. Chú ý t i quá trình v ộng nghệ thu t ti u thuy t c a Nh

chính là quá trình tìm tòi, th hiện và khẳ ị ở

phong cách riêng c ng

t tài này.

96

TÀI LIỆU THA HẢO

1. Ph m Thị P (2006) Đặc trưn n ôn n ữ tiểu thuyết Tự lực V n

đo n, lu ĩ c, Hà Nội.

2 V T n Anh (1999), 150 thuật ngữ v n ọc i h c Qu c Gia, Hà

Nội.

3 V T n Anh - Bích Thu (ch biên) (2006), Từ đ ển tác phẩm v n xuô V ệt

Nam tập 1, NXB Giáo D c, Hà Nội.

4. M. Bakhtin (1992), Lý luận và thi pháp tiểu thuyết, Bộ V T

và th T ng vi ễn Du, Hà Nội.

5. Bùi Xuân Bào (1972), Le roman Vietnamien contemporain, T sách nhân

ội, Sài Gòn.

6. Bùi Xuân Bào (1972), Nhất L n ay k uyn ướng lãng mạn phản kháng,

T s ội, S Gò B V – thông tin, H. 2000, tr

209.

7 T (1939) Dưới mắt tôi, NXB Thuỵ Ký.

8 V T ị Khánh D n (1997), Tiểu thuyết của Nhất L n trước cách mạng

tháng tám, Lu n án Phó ti ĩ c Ng V V ệ V c, Hà

Nội.

9. Phan C ệ (1990), Tự lực v n đo n Con n ườ v v n c ươn B V

h c, Hà Nội.

10. Phan C ệ (2001), Tiểu thuyết Việt Nam hiện đại, NXB Giáo D c, Hà

Nội.

11. Phan C ệ (ch biên) (2004), V n ọc Việt Nam thế kỷ XX, NXB Giáo

D c, Hà Nội.

12 c (1989), v n v t c p ẩm, B V c, Hà Nội.

13 c (1996), Về m t tiểu thuyết của Nhất Linh, T p chí xu t b n

thông tin sách và công nghệ in, S 10/8 (trang 23 - 24 - 25).

97

14. Vu Gia (1995), Nhất Linh trong tiến trình hiện đạ o v n ọc, NXB

V ội.

15. Nguyễn H i Hà (1992), Thi pháp tiểu thuyết L. Tolstoi, Nxb Giáo d c, Hà

Nội.

16. Lê Bá Hán, Tr S , Nguyễn Kh P ( ng ch biên) (2006), Từ

đ ển thuật ngữ v n ọc, NXB Giáo D c, Hà Nội.

17 ỗ c Hi u (1996), Tiểu thuyết Bướm trắng, T V c.

18. Nguyễn Ph m Hùng (2001), V n ọc Việt Nam (từ thế kỉ X đến thế kỉ XX),

B i h c Qu c gia, Hà Nội.

19 (1940) Thoát ly B c Xã Hội, (tái

b n) H 1989.

20 ( n ch n), (2000), Nhất Linh, cây bút trụ c t, B V

hoá thông tin, Hà Nội.

21 ( n ch n và biên so n) (2000), Tự lực v n đo n tron t ến

trìn v n ọc dân t c, B V – Thông tin, Hà Nội.

22. Trịnh H Khoa (1997), Nhữn đón óp của Tự lực v n đo n c o v n

xuôi hiện đại Việt Nam, B V c, tr 161.

23. M.B. Khrapchenco (1987), Cá tính sáng tạo của n v n v sự phát triển

v n ọc, NXB Tác phẩm m i, Hà Nội.

24. Nguyễn Hoành Khung (1998), V n xuô lãn mạn Việt Nam 1930 – 1945,

NXB Khoa h c xã hội, Hà Nội.

25. Thanh Lãng (1973), P ê bìn v n ọc thế hệ 32 (t III) P

hoá xu t b n, Sài Gòn.

26. Mã Giang Lân (ch biên) (2000), Quá trình hiện đạ o v n ọc Việt

Nam 1900 – 1945, B V ội.

27. Nh t Linh(1926), Nho Phong, Nghiêm Hàm n quán xu t b n, Hà Nội.

98

28. Nh t Linh (1935), Đoạn tuyệt i Nay, NXB Giáo d c, (tái b n) H

1999.

29. Nh t Linh(1937), Lạnh lùng B i Nay, NXB Giáo d c, (tái b n) H

1999.

30. Nh t Linh(1937), T p truyện ng n: Hai buổi chiều vàng B i nay.

31. Nh t Linh(1939), Đô bạn, B i Nay, NXB Giáo d c, (tái b n) H

1999.

32. Nh t Linh (1941), Bướm trắng, NXB i Nay, NXB Giáo d c 1999 (tái

b n) H 1999.

33. Nh t Linh(1972), Viết v đọc tiểu thuyết, B i Nay, Sài Gòn.

34. Nguyễ V (2003) V n ọc Việt Nam trong thờ đại mới, NXB

Giáo d c, Hà Nội.

35 P u (ch biên) (2002), Lý luận v n ọc, NXB Giáo d c, Hà Nội.

36. Nguyễ nh (2003), v n V ệt Nam hiện đại – Chân dung và

phong cách B V c, Hà Nội.

37. Nguyễ nh (2005), Những bài giảng về t c a v n ọc Việt Nam

hiện đại B S m, Hà Nội.

38. Nguyễ nh (2006), Con đườn đ v o t ế giới nghệ thuật của

n v n, NXB Giáo d c, Hà Nội.

39. Ph m Th (1964) Việt am v n ọc sử n ước tân biên, Qu c h c

T T S Gò

40. Ph m Th (1965), Việt am v n ọc sử n ước tân biên. T p 3,

Qu c h t b n, Sài Gòn.

41 V T (1998) Sổ tay truyện ngắn, NXB Hộ ội.

42. Nhi u tác gi (2004), Từ đ ển thuật ngữ v n ọc, NXB Giáo d c.

43 V c Phan (1994), v n hiện đại, B V c hội nghiên c u

gi ng d c TP. H Chí Minh.

99

44. Th Phong (1974), Lược sử v n n ệ Việt Nam, n chi n 1930

– 1945, NXB Vàng Son, Sài Gòn.

45. N. Pospelop (Ch biên)(1998), Dẫn luận nghiên cứu v n ọc, NXB Giáo

d c, Hà Nội.

46 S (1990) Luận đề về Đoạn tuyệt, B T S

Gòn.

47. Tr S Q ( ng ch biên) (2016), V n ọc Việt

Nam từ đầu thế kỷ XX đến 1945, B m, Hà Nội.

48. Tr S (1998), Dẫn luận thi pháp học, NXB Giáo d c, Hà Nội.

49. Doãn Qu c Sỹ (1972), Tự lực v n đo n, NXB Sáng t o, Sài Gòn.

50 V T (1991) Giản v n V n ọc Việt Nam 1930 – 1945 (t p 1), NXB

Giáo d c, Hà Nội.

51. Hoài Thanh – Hoài Chân (1942), Thi nhân Việt Nam 1932 – 1941, NXB

V c tái b n l n th 11 1995 ội.

52 T c B o Th ng (2016), Giao thoa nghệ thuật giữa hai khuynh

ướn v n xuô lãn mạn v v n xuô ện thực thời kì 1932-1945, Lu n

án T.S Khoa h c xã hội Việt Nam, Viện khoa h c xã hội, Hà Nội.

53. B T (1961), Nhất Linh – Tác giả tiêu biểu, in l T c

c dân tộ n (2000),

B V – thông tin, Hà Nội.

54. Bích Thu (2010), Tiểu thuyết và quá trình hiện đạ o v n ọc Việt Nam

nửa đầu thế kỉ XX.

55. Nguyễn Thị Thanh Thuỷ (2015), Ý thức cá nhân trong tiểu thuyết của

Nhất L n a đoạn 1932 – 1939, Lu n án T.S Ng V T S

Ph m Hà Nội, Hà Nội.

56. Phan Tr T ởng, Nguyễn Cừ (1999), V n c ươn Tự Lực V n Đo n

tập 1, NXB Giáo d c, Hà Nội.

100

57. Phan Tr T ởng, Nguyễn Cừ (2001), V n c ươn Tự lực v n đo n

t p 1, NXB Giáo d c, tr 10, 394, 419, 456.

58. Lê Thi D c Tú (1994), Quan niệm về con người trong tiểu thuyết của Tự

lực v n đo n qua ba tác giả Nhất Linh - Khái Hưng, Hoàng Đạo, Lu n án

P.T.S Khoa h V ệ V c, Hà Nội.

59. Lê Thi D c Tú (1994), Miêu tả n i tâm trong tiểu thuyết Tự lực v n đo n

T c – S 8.

60. Nguyễn Thị Tuy n (2003), Mô hình tiểu thuyết Tự lực v n đo n Lu n án

T.S Ng V T S Ph m Hà Nội, Hà Nội.

61. Việ c (1964), Sơ lược lịch sử v n ọc Việt Nam 1930 – 1945, NXB

V n ọc.

62. Viện Ngôn ng h c (2001), Từ đ ển tiếng Việt, B ẵng.

63. Ph m Vi V ng (1997), P ươn p p luận nghiên cứu v n ọc, NXB

QG ội.