BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TPHCM

-----------------------------------

LÊ MẬU TUẤN

DÙNG PHƯƠNG PHÁP PCA ĐỂ NGHIÊN CỨU

XÁC ĐỊNH CÁC NHÂN TỐ CHÍNH ẢNH HƯỞNG

ĐẾN TIẾN ĐỘ DỰ ÁN TRONG GIAI ĐOẠN THI

CÔNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG VÀ

CÔNG NGHIỆP Ở THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Chuyên ngành: Kỹ thuật XDCT Dân dụng và Công nghiệp

Mã số ngành : 60580208

Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2015

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TPHCM

-----------------------------------

LÊ MẬU TUẤN

DÙNG PHƯƠNG PHÁP PCA ĐỂ NGHIÊN CỨU

XÁC ĐỊNH CÁC NHÂN TỐ CHÍNH ẢNH HƯỞNG

ĐẾN TIẾN ĐỘ DỰ ÁN TRONG GIAI ĐOẠN THI

CÔNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG VÀ

CÔNG NGHIỆP Ở THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Chuyên ngành: Kỹ thuật XDCT Dân dụng và Công nghiệp

Mã số ngành : 60580208

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS.NGUYỄN THỐNG

Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2015

CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM

Cán bộ hướng dẫn khoa học:

PGS.TS. NGUYỄN THỐNG

.......................................................................

Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP. HCM

ngày 24 tháng 10 năm 2015

Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm: (Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ Luận văn Thạc sĩ)

TT

Họ và tên

Chức danh Hội đồng

1

Chủ tịch Hội Đồng

TS.LƯƠNG ĐỨC LONG

2

TS.NGUYỄN ANH THƯ

Phản biện 1

3

Phản biện 2

TS.ĐINH CÔNG TỊNH

4

PGS.TS.NGÔ QUANG TƯỜNG

Ủy viên

5

TS.NGUYỄN QUỐC ĐỊNH

Ủy viên, thư ký

Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận sau khi Luận văn đã được

sửa chữa (nếu có).

Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV

TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

PHÒNG QLKH – ĐTSĐH

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc TP. HCM, ngày…….. tháng…... năm 2015

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ

Họ tên học viên: LÊ MẬU TUẤN

Giới tính: NAM

Ngày, tháng, năm sinh: 28/04/1976

Nơi sinh: TPHCM

Chuyên ngành: Kỹ Thuật Xây Dựng Công Trình Dân Dụng Và Công Nghiệp

MSHV: 1341870054

Mã số ngành: 60580208

I- Tên đề tài:

“DÙNG PHƯƠNG PHÁP PCA ĐỂ NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH CÁC

NHÂN TỐ CHÍNH ẢNH HƯỞNG ĐẾN TIẾN ĐỘ DỰ ÁN TRONG GIAI

ĐOẠN THI CÔNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG VÀ CÔNG

NGHIỆP Ở THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH “.

II- Nhiệm vụ và nội dung:

 Xác định các nguyên nhân ảnh hưởng đến tiến độ trong giai đoạn thi công các công

trình dân dụng và công nghiệp ở TP.HCM.

 Khảo sát, thu thập dữ liệu về mức độ ảnh hưởng của các yếu tố.

 Phân tích và nhóm các yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến tiến độ.

 Đề xuất những giải pháp hạn chế các yếu tố gây chậm tiến độ.

III- Ngày giao nhiệm vụ: 30/01/2015

IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 30/07/2015

V- Cán bộ hướng dẫn: PGS.TS.NGUYỄN THỐNG

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH

(Họ tên và chữ ký)

(Họ tên và chữ ký)

PGS.TS.NGUYỄN THỐNG

i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết

quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ

công trình nào khác.

Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này

đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn

gốc.

Học viên thực hiện Luận văn

(Ký và ghi rõ họ tên)

LÊ MẬU TUẤN

ii

LỜI CẢM ƠN

Em xin chân thành cảm ơn: Ban giám đốc công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh địa ốc Hòa Bình; Công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh Địa ốc Tân Kỷ;

Công ty Cổ phần đầu tư và xây dựng Bạch Hạc; Công ty cổ phần xây dựng DesCon

và các bạn kỹ sư đồng nghiệp đã nhiệt tình giúp đỡ em trong việc tiến hành khảo sát

các yếu tố chính ảnh hưởng đến tiến độ thi công dự án xây dựng các công trình dân

dụng và công nghiệp trên địa bàn TP.HCM.

Em xin chân thành cám ơn PGS.TS.NGUYỄN THỐNG đã tận tình hướng

dẫn và chỉ bảo giúp đỡ e m trong suốt thời gian làm luận văn. Bên cạnh đó thầy còn

là người đã động viên em rất nhiều để em có thể vượt qua những khó khăn trong

suốt thời gian nghiên cứu, xin gửi đến thầy lời tri ân trân thành nhất.

Em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến quý thầy cô trong khoa xây dựng và

khoa đào tạo sau đại học cũng như Ban Giám Hiệu trường đại học Công Nghệ

TP.HCM đã tận tâm truyền đạt những kiến thức quý báu cho em trong suốt thời gian ngồi trên ghế nhà trường. Để tạo nền tảng vững chắc cho em chập chững bước

vào con đường nghiên cứu khoa học nhằm mang lại cho cộng đồng và xã hội nhiều

lợi ích hơn trong cuộc sống.

Trong thời gian sáu tháng làm luận văn với tiến độ gấp rút khó tránh khỏi

những sai sót nhất định. Rất mong được sự góp ý chân thành từ phía thầy cô và các

bạn nhằm hoàn chỉnh hơn cho luận văn này. Đồng thời là cơ sở để nghiên cứu mở

rộng sau này.

LÊ MẬU TUẤN

iii

TÓM TẮT NỘI DUNG

Vấn đề tiến độ trong thi công xây dựng các dự án dân dụng và công nghiệp

đã và đang làm đau đầu các nhà hoạch định kinh tế, đặc biệt trong ngành thi công

xây dựng và quản lý dự án. Đã có một số nghiên cứu về tiến độ thi công xây dựng

các dự án ở Việt Nam cũng như trên thế giới, tuy nhiên các nghiên cứu này tập

trung chủ yếu ở nhóm công trình lớn hoặc phân khúc nhà cao tần g. Do đặc thù của

TP.Hồ Chí Minh là một thành phố lớn có nhịp độ phát triển nhanh và mạnh. Nên đề

tài này được thực hiện nhằm xác định những yếu tố chính và đề xuất một số giải

pháp nhằm góp phần hạn chế các yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ thi công xây dựng

các công trình dân dụng và công nghiệp trên địa bàn TP.HCM.

Qua tham khảo các nghiên cứu trước đây về tiến độ trong thi công xây dựng,

kết hợp với kinh nghiệm của các chuyên gia trong lĩnh vực xây dựng và quản lý dự

án. Tác giả đã xác định được 4 6 yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ thi công các dự án

dân dụng và công nghiệp trên địa bàn TP.HCM. Thu được 275 bảng trả lời hợp lệ

để đưa vào phân tích. Kết quả phân tích tìm ra được 7 nhóm yếu tố chính ảnh hưởng

đến tiến độ thi công xây dựng các dự án dân dụng và công nghiệp trên địa bàn

TP.HCM là: 1/Nhóm yếu tố liên quan đến ”Chủ đầu tư ”, 2/Nhóm yếu tố liên quan

đến “Nguồn vốn”, 3/Nhóm yếu tố liên quan đến “Nhà thầu”, 4/Nhóm yếu tố liên

quan đến “Chính sách”, 5/Nhóm yếu tố liên quan đến “Đơn vị TVGS-TVTK”,

6/Nhóm yếu tố liên quan đến “Đặc điểm công trình”, 7/Nhóm yếu tố liên quan đến

vấn đề “Bên ngoài”.

Trên cơ sở 7 nhóm chính vừa xác định được, tác giả tiến hành phương pháp

hồi quy tuyến tính, nhằm tìm ra mức độ ảnh hưởng của từng nhóm yếu tố đến tiến

độ thi công xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp kết quả nhận thấy nhóm

yếu tố liên quan đến “chủ đầu tư” có ảnh hưởng mạnh mẽ nhất tới tiến độ thi công

xây dựng. Từ kết quả trên tác giả tham khảo ý kiến chuyên gia để đề xuất một số

giải pháp nhằm hạn chế các yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ thi công các công trình

dân dụng và công nghiệp trên địa bàn TP.HCM.

iv

ABSTRACT

Progress in civil and industry construction projects has been the serious

problem for

economic planners, particularly in construction and project

management. There have been some studies on the progress of construction projects

in Vietnam and around the world, but these studies focused mainly in large group of

constructions or segments of the high-rise buildings. Due to the nature of Ho Chi

Minh City is a large city with the pace of rapid and strong development. So this

topic should be undertaken to identify the key elements and proposed a number of

measures to limit these factors affect to the progress of the civil and industrial

construction of civil in HCM city.

Through reference to previous studies on the progress of construction, combined

with the experience of experts in the field of construction and project management.

The author has identified 46 factors that affect to the progress of civil and industrial

construction projects in HCM City. Obtained 275 valid replies tables for inclusion

in the analysis. Results analysis found 7 main groups of factors affecting the

progress of civil and industrial construction projects in HCM City were: 1 / group-

related factors "the Owner"; 2/group-related factors "Capital"; 3/group-related

factors "Contractor";4/group-related factors "Policy";5/group-related factors "Class-

TVTK "; 6 / group-related factors" Feature works ";7/ team factors related to the

problem," Outside ".

On the basis of seven main groups have identified, the author conducted a

linear regression method, to find out the extent of influence of each factor group to

progress the civil and industrial constructions

results found that group-related

factors "investors" have the strongest influence on the progress of construction.

From the above results, the author consult experts’idea to propose a number of

measures to limit the factors affecting to the progress of civil and industrial

construction projects in HCM City.

v

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i

LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii

TÓM TẮT NỘI DUNG ............................................................................................ iii

ABSTRACT .............................................................................................................. iv

DANH SÁCH CÁC HÌNH ....................................................................................... ix

DANH SÁCH CÁC BẢNG ........................................................................................x

DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................ xii

CHƯƠNG I: MỞ ĐẦU ...............................................................................................1

1.1. LÝ DO HÌNH THÀNH NGHIÊN CỨU..........................................................1

1.2. XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................................................3

1.3. CÁC MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ...................................................................3

1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ...............................................................................3

1.5.PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.....................................................................4

1.5.1.Nghiên cứu sơ bộ (Background study) ......................................................4

1.5.2.Nghiên cứu khảo sát (Survey) ....................................................................4

1.5.3. Công cụ nghiên cứu ..................................................................................5

1.6. ĐÓNG GÓP CỦA NGHIÊN CỨU..................................................................5

CHƯƠNG II: TỔNG QUAN ......................................................................................6

2.1 CÁC KHÁI NIỆM VÀ ĐỊNH NGHĨA .............................................................6

2.1.1.Khái niệm về hoạt động xây dựng và công trình xây dựng .......................6

2.1.2.Khái niệm công trình dân dụng và công nghiệp ........................................6

2.1.3.Khái niệm dự án và tiến độ dự án xây dựng ..............................................7

2.1.4.Các giai đoạn của dự án xây dựng .............................................................8

2.1.5.Các loại tiến độ.........................................................................................11 2.1.6.Quản lý tiến độ thi công xây dựng công trình..........................................15

2.2.SƠ LƯỢC CÁC NGHIÊN CỨU VỀ TIẾN ĐỘ ĐÃ LÀM TRƯỚC ĐÂY ....16

2.2.1.Các nghiên cứu trong nước ......................................................................16

2.2.2.Các nghiên cứu nước ngoài ......................................................................19

vi

2.3.THỰC TRẠNG XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG VÀ CÔNG

NGHIỆP TẠI TP.HỒ CHÍ MINH ........................................................................26

2.3.1.Một số dự án ở TP.HCM chưa phát huy hết tìềm lực còn gặp nhiều khó

khăn về giá ,tiến độ và mất cân đối giữa cung – cầu ........................................26 2.3.2.Các dự án chung cư xây dựng ở TP.HCM còn chậm ..............................27

2.3.3.Một số dự án ở TP.HCM trở nên hoang hóa ............................................28

2.3.4.Thị trường bất động sản ở TP.HCM đối mặt với khủng hoảng và trầm

lắng ....................................................................................................................30

CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................37

3.1. QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU........................................................................37

3.2. THIẾT KẾ BẢNG CÂU HỎI ........................................................................38

3.3. NỘI DUNG BẢNG CÂU HỎI ......................................................................45

3.3.1. Giới thiệu chung......................................................................................45

3.3.2. Hướng dẫn trả lời ....................................................................................45

3.3.3. Các yếu tố khảo sát .................................................................................46

3.3.3.1. Các yếu tố bên ngoài ( 5 yếu tố ) .....................................................46 3.3.3.2. Các yếu tố về đặc điểm công trình (6 yếu tố) ..................................47

3.3.3.3. Các yếu tố về chính sách ( 5 yếu tố ) ..............................................48

3.3.3.4. Các yếu tố về phân cấp thẩm quyền cho chủ đầu tư ( 5 yếu tố ) .....49

3.3.3.5. Các yếu tố về nguồn vốn dự án ( 3 yếu tố ) .....................................50 3.3.3.6. Các yếu tố về năng lực TVGS và TVTK ( 6 yếu tố ) ......................51

3.3.3.7. Các yếu tố về năng lực chủ đầu tư( 9 yếu tố ) .................................52 3.3.3.8. Các yếu tố về năng lực nhà thầu ( 7 yếu tố ) ....................................54

3.3.3.9. Bảng tổng hợp các yếu tố khảo sát...................................................55

3.3.4. Thông tin chung ......................................................................................58

3.4. THU THẬP DỮ LIỆU ...................................................................................59

3.4.1. Xác định kích thước mẫu ........................................................................59

3.4.2.Tính toán để chọn mẫu .............................................................................60

3.4.3. Phân phối và thu thập bảng câu hỏi ........................................................62

vii

3.5. CÁC CÔNG CỤ NGHIÊN CỨU...................................................................62

3.5.1.Đánh giá độ tin cậy thang đo ...................................................................62

3.5.2.Phân tích nhân tố chính PCA ...................................................................63

3.5.3.Phân tích hồi quy đa biến .........................................................................65

CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................................67

4.1.KHẢO SÁT THỬ NGHIỆM ..........................................................................67

4.2.KHẢO SÁT CHÍNH THỨC ...........................................................................70

4.2.1.Mô tả mẫu ................................................................................................70

4.2.2.Phân tích thông tin đối tượng khảo sát .....................................................71

4.2.3.Kiểm tra độ tin cậy của thang đo tổng thể ...............................................76

4.2.4. Phân tích nhân tố .....................................................................................79

4.2.5. Phân tích mối tương quan .......................................................................93

4.2.5.1. Giả thiết mô hình nghiên cứu...........................................................93

4.2.5.2. Dữ liệu đưa vào phân tích tương quan .............................................94 4.2.5.3. Kiểm định mô hình nghiên cứu ........................................................95

4.3. KẾT LUẬN ....................................................................................................97

CHƯƠNG 5: ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ CÁC YẾU TỐ

ẢNH HƯỞNG ĐẾN TIẾN ĐỘ THI CÔNG CÁC CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG

VÀ CÔNG NGHIỆP TẠI TP.HCM .......................................................................101

5.1.PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .....................................................101

5.1.1. Các yếu tố nhóm một : Những vấn đề liên quan đến chủ đầu tư ..........101

5.1.2. Các yếu tố nhóm hai : Những vấn đề liên quan đến nguồn vốn dự án. 102

5.1.3. Các yếu tố nhóm ba : Những vấn đề liên quan đến nhà thầu. ...............103 5.1.4. Các yếu tố nhóm bốn : Những vấn đề liên quan đến đặc điểm công trình.

.........................................................................................................................104

5.1.5. Các yếu tố nhóm năm : Những vấn đề liên quan đến chính sách. ........105

5.1.6. Các yếu tố nhóm sáu : Những vấn đề liên quan đến đơn vị TVGS -TVTK

.........................................................................................................................106

viii

5.1.7. Các yếu tố nhóm bảy : Những vấn đề liên quan đến vấn đề bên ngoài dự

án. ....................................................................................................................107

5.2. MỘT SỐ ĐỀ XUẤT NHẰM HẠN CHẾ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG

ĐẾN TIẾN ĐỘ THI CÔNG CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TP.HCM ..............................................108

5.2.1. Đối với vấn đề liên quan đến chủ đầu tư ..............................................108

5.2.2. Đối với vấn đề về nguồn vốn ................................................................110 5.2.3. Đối với vấn đề năng lực thi công của nhà thầu .....................................110

5.2.4. Đối với vấn đề đặc điểm công trình ......................................................111

5.2.5. Đối với vấn đề chính sách .....................................................................111

5.2.6. Đối với vấn đề về đơn vị TVGS-TVTK ...............................................112

5.2.7. Đối với vấn đề bên ngoài dự án ............................................................113

CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN ......................................................................................114

6.1. KẾT LUẬN ..................................................................................................114 6.2.ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU. ................................................115 6.3.HẠN CHẾ CỦA NGHIÊN CỨU..................................................................116

6.4.KIẾN NGHỊ ..................................................................................................117

TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................119

ix

DANH SÁCH CÁC HÌNH

Hình 2.1.Tiến độ ngang minh họa.............................................................................12

Hình 2.2.Tiến độ ma trận minh họa ..........................................................................12

Hình 2.3.Tiến độ mạng AOA minh họa ....................................................................13

Hình 2.4.Tiến độ mạng AON minh họa ....................................................................13

Hình 2.5.Tiến độ xiên minh họa ................................................................................15

Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu ................................................................................37

Hình 3.2: Quy trình thiết kế bảng câu hỏi.................................................................39

Hình 4.1: Biểu đồ tỷ lệ theo vai trò của đối tượng khảo sát .....................................71

Hình 4.2: Biểu đồ tỷ lệ theo số năm kinh nghiệm của đối tượng khảo sát ...............72

Hình 4.3: Biểu đồ tỷ lệ theo vị trí công tác của đối tượng khảo sát..........................73

Hình 4.4: Biểu đồ tỷ lệ theo loại dự án mà đối tượng khảo sát tham gia..................74

Hình 4.5: Biểu đồ tỷ lệ theo số lượng dự án mà đối tượng khảo sát tham gia..........75

Hình 4.6:Mô hình nghiên cứu đề xuất ......................................................................93

Hình 6.1 : Các yếu tố chính ảnh hưởng đến tiến độ thi công xây dựng các công trình

dân dụng và công nghiệp tại TP.HCM....................................................................114

x

DANH SÁCH CÁC BẢNG

Bảng 2.1: Các giai đoạn của một dự án xây dựng theo phương pháp truyền thống ..8

Bảng 2.2. Các nhân tố gây chậm trễ dự án................................................................16

Bảng 2.3.Các nguyên nhân gây chậm trễ dự án xây dựng ở Việt Nam ....................17 Bảng 2.4.Các yếu tố dẫn đến sự thành công của dự án xây dựng .............................18

Bảng 2.5.Các nguyên nhân gây chậm trễ tiến độ dự án ở Saudi Arabia ...................19 Bảng 2.6.Các nguyên nhân gây chậm trễ trong dự án xây dựng ở Malaysia ............22

Bảng 2.7.Tác dụng chính của sự chậm trễ ................................................................22 Bảng 2.8. Các nguyên nhân gây chậm trễ trong dự án ở Ai Cập ..............................23

Bảng 2.9. Các nhân tố ảnh hưởng đến thời gian xây dựng .......................................23

Bảng 2.10. Các nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến tiến độ thi công dự án ở Anh ...24

Bảng 2.11.Các nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến tiến độ thi công Hồng Kông .....24

Bảng 2.12.Các nhân tố quan trọng gây chậm trễ dự án xây dựng ở Ai Cập.............25

Bảng 3.1. Tổng hợp các nghiên cứu trước ................................................................40

Bảng 3.2.Tổng hợp thực trạng xây dựng ở TP.HCM ...............................................44

Bảng 3.3: Mức độ ảnh hưởng....................................................................................46

Bảng 3.4 : Bảng tổng hợp các yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ dự án .........................55

Bảng 3.5: Các bước phân tích nhân tố chính PCA ...................................................63

Bảng 4.1: Bảng trị trung bình, độ lệch chuẩn của 46 biến quan sát thử nghiệm ......67

Bảng 4.2: Hệ số Cronbach’s Alpha, hệ số tương quan biến tổng của 46 biến quan sát

thử nghiệm.................................................................................................................69

Bảng 4.3:Tỷ lệ theo vai trò của đối tượng khảo sát ..................................................71

Bảng 4.4:Tỷ lệ theo số năm kinh nghiệm của đối tượng khảo sát ............................72

Bảng 4.5:Tỷ lệ theo vị trí công tác của đối tượng khảo sát ......................................73

Bảng 4.6:Tỷ lệ theo loại dự án mà đối tượng khảo sát từng tham gia ......................74

Bảng 4.7:Tỷ lệ theo số lượng dự án mà đối tượng khảo sát từng tham gia ..............75

Bảng 4.8: Kiểm tra hệ số cronbach’s Alpha .............................................................76

Bảng 4.9: Các biến quan sát có hệ số tương quan biến tổng nhỏ hơn 0.3 ................77

xi

Bảng 4.10: Kiểm tra hệ số Cronbach’s Alpha sau khi loại bỏ 9 biến quan sát có hệ

số tương quan biến tổng nhỏ hơn 0.3........................................................................78

Bảng 4.11: Trị số KMO và Bartlett’ s Test................................................................80

Bảng 4.12: Phần trăm được giải thích của các nhân tố .............................................81

Bảng 4.13: Giá trị Factor loading của các yếu tố lên các nhân tố chính...................82

Bảng 4.14: Trị số KMO và Bartlett's Test sau khi loại biến YT207 .........................84

Bảng 4.15: Phần trăm được giải thích của các nhâ n tố và tổng phương sai trích sau

khi đã loại biến YT207..............................................................................................84

Bảng 4.16: Giá trị Factor loading của các yếu tố lên các nhân tố chính sau khi loại

biến YT207................................................................................................................86

Bảng 4.17: Trị số KMO và Bartlett's Test sau khi loại biến YT418 .........................87

Bảng 4.18: Phần trăm được giải thích của các nhân tố và tổng phương sai trích sau

khi đã loại biến YT418..............................................................................................88

Bảng 4.19: Giá trị Factor loading của các yếu tố lên các nhân tố chính sau khi loại

biến YT418................................................................................................................89

Bảng 4.20: Kết quả phân tích nhân tố .......................................................................90 Bảng 4.21: Các nhân tố chính ảnh hưởng đến tiến độ công trình xây dựng dân dụng

và công nghiệp ở TP.HCM .......................................................................................92

Bảng 4.22: Ma trận tương quan giữa các biến ..........................................................95

xii

DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT

o BQLDA : Ban quản lý dự án

o CĐT : Chủ đầu tư

o ĐTKS :Đối tượng khảo sát

o QLDA : Quản lý dự án

o TVTK : Tư vấn thiết kế

o TVGS : Tư vấn giám sát

o XD : Xây dựng

o DA : Dự án

1

CHƯƠNG I: MỞ ĐẦU

1.1. LÝ DO HÌNH THÀNH NGHIÊN CỨU

- Trong những năm gần đây, hòa theo nhịp độ phát triển của đất nước thành

phố Hồ Chí Minh cũng tiến hành đầu tư xây dựng các dự án dân dụng và công nghiệp ngày càng nhiều. Vì đây được xem n hư là một nhu cầu tất yếu và cấp thiết

của xã hội, nhằm giải quyết vấn đề nhà ở cho người dân trong giai đoạn phát triển

(2005- 2020).

- Đã có nhiều dự án đầu tư xây dựng với số vốn đầu tư lên đến hàng chục

ngàn tỷ đồng như: Dự án Vinhomes Central Park có vốn đầu tư lên đến 30.000 tỷ

đồng do Tập đoàn Vingroup làm chủ đầu tư. Dự án có mặt tiền trải dài hơn 1,1km

theo bờ sông Sài Gòn thuộc khu Tân cảng TP.HCM; Dự án Sunrise City do Tập

đoàn Novaland đầu tư với số vốn gần 500 triệu USD trên diện tích hơn 5 ha, dự án

chia làm 3 khu: khu Sunrise City South, khu trung tâm Central Plaza và Sunrise

City North; Dự án khu đô thị Sala do công ty Cổ phần Đại Quang Minh làm chủ

đầu tư có quy mô 113,39 ha với vốn đầu tư lên đến hàng trăm ngàn tỷ đồng; Dự án

Masteri Thảo Điền do công ty cổ phần Đầu Tư Thảo Điền làm chủ đầu tư với diện

tích gần 8 ha; Dự án Lexington Residence tọa lạc ngay mặt tiền Đại lộ Mai Chí

Thọ - Quận 2 với tổng diện tích 2,1 ha do công ty cổ phần địa ốc Novaland làm chủ

đầu tư; Dự án Hoàng Anh Thanh Bình do tập đoàn Hoàng Anh Gia Lai làm chủ

đầu tư nằm ngay cạnh Sunrise City và đối diện Lottle Mark, sát đường Nguyễn Hữu

Thọ, Quận 7. Đây là một vị trí thuận lợi khi gần nhiều trường đại học lớn, thuận tiện

di chuyển đến cả Q.1 và Q.7, được hưởng nhiều t iện ích từ cơ sở hạ tầng sầm uất

sẵn có [1].

- Tuy nhiên, bên cạnh việc gia tăng số lượng và quy mô dự án thì vấn đề các

công trình xây dựng hiện nay thường bị chậm trễ tiến độ thi công đang là vấn đề rất

đáng quan tâm. Đối với những dự án lớn được công bố, việc chậm trễ tiến độ có thể

kéo dài nhiều năm hoặc thậm chí có thể phải hủy bỏ các quy hoạch của dự án này.

Theo báo cáo của Sở Tài nguyên và Môi trường, qua kiểm tra cho thấy, có 479 dự

2

án đã có văn bản chấp thuận địa điểm đầu tư sử dụng đất vào mục đ ích sử dụng phát triển nhà ở, sản xuất kinh doanh, phúc lợi công cộng, với tổng diện tích 4.390 ha.

Trong số này, có 142 dự án với tổng diện tích hơn 1.300 ha có tỷ lệ bồi thường dưới

50% diện tích và các dự án đã bồi thường trên 50% nhưng không đủ điều ki ện được gia hạn đã bị UBND TP.HCM chấm dứt hiệu lực văn bản chấp thuận địa điểm đầu

tư. Theo tìm hiểu của phóng viên Báo Đầu tư, trong số các dự án bất động sản hết

thời gian gia hạn đầu tư, có nhiều dự án quy mô lớn, trong đó có Dự án Khu dân cư

Hạnh Phúc tại Khu Nam Sài Gòn do Tổng công ty Xây dựng số 1 làm chủ đầu tư.

Theo kế hoạch, với tổng mức đầu tư dự kiến 9.000 tỷ đồng được chia làm 4 giai

đoạn (thực hiện từ năm 2008 đến năm 2016), Dự án sẽ được xây dựng thành một

khu đô thị hiện đại hoàn chỉnh có q uy mô hơn 42 ha với các hạng mục: chung cư

cao cấp, nhà liên kế, biệt thự song lập, đơn lập, trung tâm thương mại, trường học,

trung tâm y tế... Dự án này dù đã được chấp thuận đầu tư từ năm 2 004, nhưng đến

nay vẫn chưa đâu vào đâu. Dự án Khu dân cư Hạnh P húc đã từng bị Thanh tra

Chính phủ đề nghị thu hồi, nhưng sau đó, UBND TP.HCM xin cho chủ đầu tư được

gia hạn với điều kiện cam kết về tiến độ thực hiện và Thủ tướng Chính phủ đã có văn bản chấp thuận. Một dự án có quy mô lớn khác là dự án khu vui chơi, cô ng viên

giải trí ở phường Bình Hưng do Công ty Park City làm chủ đầu tư. Dự án được

UBND TP.HCM phê duyệt quy hoạch 1/2.000 từ tháng 7/2009 với quy mô 50,03

ha, có chức năng công viên công cộng, dịch vụ thương mại, vui chơi, giải trí, tổ chức không gian xanh phục vụ khách tham quan. Tuy nhiên, sau nhiều năm thực

hiện, kết quả triển khai Dự án rất chậm. Tương tự, trong số dự án hết thời gian gia hạn đầu tư còn có Dự án Khu dân cư Phước Kiển (huyện Nhà Bè, TP.HCM) do

Công ty Quốc Cường Gia Lai làm chủ đầu tư. Đây là dự án có quy mô lên đến 90 ha, vị trí khá đắc địa tại Khu Nam Sài Gòn vẫn thi công với tiến độ chậm [2].

- Từ những vấn đề nội tại trên nên em quyết định chọn đề tài mang tên: “DÙNG PHƯƠNG PHÁP PCA ĐỂ NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH CÁC NHÂN TỐ

CHÍNH ẢNH HƯỞNG ĐẾN TIẾN ĐỘ DỰ ÁN TRONG GIAI ĐOẠN THI CÔNG CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP Ở THÀNH PHỐ HỒ

3

CHÍ MINH”. Đề tài này được thực hiện nhằm xác định các nguyên nhân chính ảnh hưởng đến tiến độ dự án trong giai đoạn thi công công trình dân dụng và công nghiệp tại thành phố Hồ Chí Minh d ưới góc nhìn của Chủ đầu tư. Đồng thời đề xuất một số giải pháp nhằm khắc phục các nguyên nhân gây chậm tiến độ công trình xây

dựng.

1.2. XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

- Vấn đề nghiên cứu là xác định các nguyên nhân chính ảnh hưởng đến tiến độ dự án trong giai đoạn thi công xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp

ở TP.Hồ Chí Minh. Các câu hỏi nghiên cứu được đặt ra là:

 Những nguyên nhân nào ảnh hưởng đến tiến độ trong giai đoạn thi công các công

trình xây dựng dân dụng và công nghiệp ở TP.Hồ Chí Minh ?

 Trong các nguyên nhân ảnh hưởng đến tiến độ, thì những nguyên nhân nào có ảnh

hưởng mạnh mẽ nhất?

 Quan điểm của các bên tham gia dự án đánh giá như thế nào trên những nguyên

nhân đó ?

1.3. CÁC MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

 Xác định các nguyên nhân chính ảnh hưởng đến tiến độ trong giai đoạn thi công

các công trình dân dụng và công nghiệp ở TP.Hồ Chí Minh.

 Xác định mức độ ảnh hưởng của các nguyên nhân chính đến tiến độ dự án trong

giai đoạn thi công xây dựng.

 Xác định các nhóm chính ảnh hưởng đến tiến độ.

 Xác định mức độ ảnh hưởng của các nhóm chính vừa tìm được đến tiến độ thi công

xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp ở TP.HCM.

1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU

 Không gian thực hiện : các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp được

thi công ở TP.Hồ Chí Minh trong giai đoạn ( từ 2007 đến 2014).

4

 Thời gian thực hiện nghiên cứu : từ tháng 01/2015 đến tháng 07/2015.

 Đối tượng nghiên cứu : các yếu tố ảnh hưởng đến chậm tiến độ trong giai đoạn thi

công các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp ở TP.Hồ Chí Minh.

 Đối tượng khảo sát : các kỹ sư đang công tác trong các đơn vị là Chủ đầu tư, Nhà

thầu thi công, Ban quản lý dự án, Tư vấn giám sát và Tư vấn thiết kế ở TP.Hồ Chí

Minh.

1.5.PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

1.5.1.Nghiên cứu sơ bộ (Background study)

- Sử dụng các số liệu thứ cấp lấy từ các nghiên cứu trước đây, các kết luận

của các cơ quan có thẩm quyền đã công bố, các số liệu thống kê được lấy từ các bài

báo khoa học có uy tín hàng đầu hiện nay, các Website chuyên ngành để tìm các

yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng thi công xây dựng.

- Sau đó làm nghiên cứu thử nghiệm trên nhóm nhỏ được chọn lọc từ những

kỹ sư có kinh nghiệm đã từng trải qua nhiều dự án thi công xây dựng. Từ đó phân tích và hiệu chỉnh các dữ liệu một cách hoàn chỉ nh và hệ thống để hình thành bảng

câu hỏi.

1.5.2.Nghiên cứu khảo sát (Survey)

- Dùng bảng câu hỏi để tìm các yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ thi công công trình xây dựng. Dựa vào kết quả trả lời của các đối tượng là cán bộ kỹ thuật, các tư

vấn giám sát, giám sát của chủ đầu tư có trình độ kỹ sư ở các ban quản lý dự án, công ty tư vấn giám sát, tư vấn thiết kế, nhà thầu thi công …

- Bảng câu hỏi sẽ tập trung vào những vấn đề còn tồn tại, những khó khăn

trong việc tổ chức thực hiện công tác quản lý tiến độ thi công của nhà thầu thi công,

ban quản lý dự án, tư vấn giám sát, tư vấn thiết kế.

5

- Xếp hạng các yếu tố, chọn ra những nhân tố tác động mạnh nhất. Xác định sự tương tác của các yếu tố đại diện. Đồng thời tham khảo ý kiến của các chuyên

gia về kết quả vừa phân tích được.

- Dựa vào các yếu tố đã xác định được để từ đó đề xuất những biện pháp

khắc phục tình trạng chậm trễ trong tiến độ thi công dự án.

1.5.3. Công cụ nghiên cứu

- Sử dụng lý thuyết lấy mẫu, lý thuyết xác suất thống kê và phầm mềm SPSS

để phân tích các tham số thống kê, xác định độ mạnh của các nhân tố then chốt. Xếp

hạng các yếu tố và phân tích mối tương quan giữa các nhân tố đại diện tác động đến

tiến độ trong quá trình thi công .

1.6. ĐÓNG GÓP CỦA NGHIÊN CỨU

 Về mặt học thuật : kết quả của đề tài có thể làm cơ sở để đề tài kế tiếp nghiên cứu

sâu hơn về định lượng mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến chậm tiến độ trong

giai đoạn thi công công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp.

 Về mặt thực tiễn : nghiên cứu đã xác định các nguyên nhân có tác động mạnh đến

sự chậm tiến độ trong giai đoạn thi công công trình xây dựng dân dụng và công

nghiệp. Điều này sẽ giúp cho các đơn vị trực tiếp tham gia dự án, đặc biệt là Chủ

đầu tư hoặc Ban quản lý dự án, giảm thiểu nguy cơ làm chậm tiến độ dự án bằng

cách giám sát chặt chẽ những nguyên nhân được tìm thấy.

6

CHƯƠNG II: TỔNG QUAN

2.1 CÁC KHÁI NIỆM VÀ ĐỊNH NGHĨA

2.1.1.Khái niệm về hoạt động xây dựng và công trình xây dựng

- Theo điều 3 của Luật Xây Dựng :

+ Hoạt động xây dựng bao gồm lập quy hoạch xây dựng, lập dự án đầu tư

xây dựng công trình, khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình, thi công xây dựng công trình, giám sát thi công xây dựng công trình, quản lý dự án đầu tư xây

dựng công trình, lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng và các hoạt động khác

có liên quan đến xây dựng công trình.

+ Công trình xây dựng là sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động của con

người, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình, được liên kết định vị với

đất, có thể bao gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đất, phần dưới mặt nước và phần trên mặt n ước, được xây dựng theo thiết kế. Công trình xây dựng bao gồm công trình xây dựng công cộng, nhà ở, công trình công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi,

năng lượng và các công trình khác.

2.1.2.Khái niệm công trình dân dụng và công nghiệp

- Theo quy chuẩn xây dựng Việt Nam ban hành kèm theo quyết định

439/1996/BXD-CSXD: Công trình dân dụng, công nghiệp - bao gồm các thể loại

công trình nhà ở, công trình công cộng và công trình công nghiệp .

- Nhà ở được xây dựng trong cá c đô thị, hình thức tổ chức nhà ở là theo dạng

tập trung dân cư thành các khu ở (thường gọi là chung cư hoặc nhà ở riêng lẻ), có

hệ thống kỹ thuật hạ tầng đô thị hoàn chỉnh như cấp, thoát nước; cấp điện; cấp năng

lượng; thông tin liên lạc; truyền thanh tru yền hình; hệ thống đường giao thông; môi trường và hệ thống các công trình dịch vụ - phục vụ các nhu cầu về cuộc sống vật

chất và văn hoá, tinh thần của con người.

- Theo định nghĩa tại Điều 3, Nghị định 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của

Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở, “Nhà ở thương

7

mại” là nhà ở do tổ chức, cá nhân thuộc các thành phần kinh tế đầu tư xây dựng để

bán, cho thuê theo nhu cầu và cơ chế thị trường. “Nhà chung cư” là nhà ở có từ hai

tầng trở lên, có lối đi, cầu thang và hệ thống công trình hạ tầng sử dụng chung cho

nhiều hộ gia đình, cá nhân. Nhà chung cư có phần diện tích thuộc sở hữu riêng của

từng hộ gia đình, cá nhân, của chủ đầu tư và phần diện tích thuộc sở hữu chung của

các chủ sở hữu nhà chung cư [3].

2.1.3.Khái niệm dự án và tiến độ dự án xây dựng

- Dự án: theo tài liệu hướng dẫn Viện Quản lý dự án (PMI)- định nghĩa “Dự

án là một nỗ lực tạm thời được thực hiện để tạo ra một sản phẩm hay dịch vụ duy

nhất. Tạm thời nghĩa là mọi dự án đều có một thời gian kết thúc xác định. Duy nhất

có nghĩa là sản phẩm hay dịch vụ là khác nhau trong một số cách phân biệt từ tất

cả các sản phẩm hoặc dịch vụ tương tự”. Tại Việt Nam, dự án xây dựng được Luật

Xây dựng định nghĩa là “ Sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động của con người,

vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình, được liên kết định vị với đất, có thể bao gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đất, phần dưới mặt nước và phần

trên mặt nước, được xây dựng theo thiết kế. Công trình xây dựng bao gồm công trình công cộng, nhà ở, công trình công nghiệp, giao thông, thủy lợi, nông nghiệp

và các công trình khác”[4].

- Tiến độ dự án xây dựng: được đo lường bằng thời gian thực tế hoàn thành

một dự án đầu tư xây dựng công trình tính từ khi có chủ trương đầu tư đến khi

nghiệm thu bàn giao, đưa vào sử dụng.

- Các bên tham gia dự án: là tổ chức, cá nhân tham gia trực tiếp và xuyên

suốt quá trình thực hiện dự án. Đối với nghiên cứu này, ngoài CĐT, các bên tham

gia dự án bao gồm: Nhà thầu chính thi công xây dựng công trình, cá nhân Tư vấn

Thiết kế, cá nhân Tư vấn Giám sát, cá nhân Tư vấn QLDA. Một số các đối tượng

khác như Tư vấn Kiểm định chất lượng, Kiểm toán, các nhà cung cấp thiết bị và cơ

quan quản lý nhà nước cũng tham gia dự án nhưng ở những công đoạn khác nhau

trong quá trình thực hiện do đó không phải là đối tượng của nghiên cứu này.

8

2.1.4.Các giai đoạn của dự án xây dựng

- Một dự án xây dựng được phân chia thành sáu giai đoạn cơ bản. Bảng 2.1

chỉ ra các giai đoạn điển hình được thực hiện tuần tự, thường áp dụng cho các công

trình thi công theo phương pháp truyền thống. Trong thực tế thì mức độ chồng ghép

của các giai đoạn này, về cả mặt tiến độ thời gian và thực hiện công việc, thay đổi

rất khác nhau tùy thuộc vào dự án cụ thể, điều kiện địa hình, thực tế xã hội,... Tại

giai đoạn cuối cùng sau khi công trình hoàn thành và được bàn giao cho người sử

dụng , nhà thầu sẽ hết trách nhiệm đối với dự án .Chỉ trừ một số công việc sửa chữa

hư hỏng trong khoản thời gian bảo hành , theo quy định của hợp đồng, vẫn sẽ do

nhà thầu tiếp tục chịu trách nhiệm [5].

Bảng 2.1: Các giai đoạn của một dự án xây dựng theo phương pháp truyền thống

- Giai đoạn hình thành ý tưởng và nghiên cứu khả thi: Tất cả các dự

án xây dựng đều bắt đầu bằng việc ghi nhận sự cần thiết phải có một công trình

mới. Trước khi kỹ sư thiết kế bắt đầu chuẩn bị các bản vẽ và tất nhiên là trước khi

quá trình xây lắp công trường có thể bắt đầu thì công việc lập kế hoạch tổng thể cho

dự án đã phải tiến hành. Các phần việc trong giai đoạn này bao gồm quá trình phân

tích ý tưởng và lựa chọn mục tiêu, nghiên cứu khả thi về mặt kỹ thuật và kinh tế,

báo cáo tác động môi trường, dự định huy động vốn và các công việc chuẩn bị cần

9

thiết khác. Dẫu rằng đây là giai đoạn đầu tiên nhưng lại hay bị bỏ qua nhất, đặc biệt

là đối với các dự án có quy mô nhỏ hay các dự án không bị bắt buộc thực hiện giai

đoạn này.

- Vị trí và không gian xây dựng công trình: là một yếu tố thiết yếu cần xác

định đối với dự định xây dựng dự án mới. Câu hỏi phải trả lời là cần đặt dự án ở đâu để thuê được nguồn lao động rẻ và có tay nghề cao? Chi phí xây dựng công trình

hiện tại cũng như chi phí vận hành nhà máy sau này sẽ là bao nhiêu? Nguồn nguyên

vật liệu phục vụ xây dựng công trình và sản xuất sau này có thể thu mua ở đâu và hệ

thống giao thông liên lạc như thế nào?...Cứ như vậy, chủ đầu tư và nhóm thực hiện

dự án cần phải trả lời thoả đáng toàn bộ các câu hỏi có liên quan tới công trình dự

định xây dựng, làm cơ sở để cấp lãnh đạo cao nhất đưa ra quyết định cuối cùng về

việc có đầu tư xây dựng cô ng trình không và lựa chọn các giải pháp khả thi nhất.

- Giai đoạn thiết kế công nghệ - kỹ thuật : Giai đoạn này có hai phần chính là

: (1) Thiết kế công nghệ -kỹ thuật sơ bộ, và (2) Thiết kế công nghệ -kỹ thuật chi tiết. Theo truyền thống thì toàn bộ giai đoạn này được thực hiện hoàn toàn bởi các kiến trúc sư và kỹ sư chuyên về thiết kế. Tuy nhiên, có xu hướng đang tăng lên hiện nay là việc tham gia của người sử dụng công trình cũng như các kỹ sư thi công hiện

trường vào giai đoạn thiết kế - kỹ thuật do mức độ hiểu biết về công nghệ cũng như kinh nghiệm của họ trong quá trình sử dụng hoặc thi công xây lắp. Sự tham gia này

thường có hiệu quả trong các phương pháp quản lý dự án theo mô hình quản lý xây dựng chuyên nghiệp và thiết kế - thi công .

- Giai đoạn đấu thầu và mua sắm: Giai đoạn này thường bao gồm hai phần việc chính. Một là lựa chọn phù hợp với hợp đồng thi công xây lắp cho các công

việc đòi hỏi nhà thầu chính và nhà thầu đặc biệt. Phần còn lại là mua sắm vật tư

thiết bị cần thiết để xây dựng công tr ình. Việc phân trách nhiệm cho hai phần này

thường thay đổi và phụ thuộc vào nhiều yếu tố, trong đó phương pháp thực hiện hợp

đồng đối với dự án xây dựng có ảnh hưởng lớn. Với phương pháp quản lý xây dựng

truyền thống thì đấu thầu xây lắp và mua sắm vật tư thiết bị luôn có yêu cầu phải tổ

chức đấu thầu cạnh tranh cho mọi hợp đồng. Phần đấu thầu này được tiến hành

10

ngay sau khi kết thúc giai đoạn thiết kế chi tiết với bộ hồ sơ thiết kế và yêu cầu kỹ thuật đã hoàn chỉnh. Nhà thầu chính sẽ khoán thầu phụ cho tấ t cả các công việc, kể

cả mua sắm vật tư thiết bị. Đối với các dự án thiết kế - xây dựng thì nhà thầu cũng

tiến hành tương tự phương pháp truyền thống, nhưng quá trình lựa chọn và ký kết

hợp đồng thầu phụ có thể được đẩy sớm lên khi toàn bộ giai đoạn thiết kế chưa kết

thúc, nhằm tiết kiệm thời gian thực hiện dự án.

- Giai đoạn triển khai xây dựng: Xây dựng là quá trình mà ở đó các bản vẽ

thiết kế và quy định kỹ thuật được chuyển thành công trình thực tế. Nó bao gồm

việc tổ chức và phối hợp tất cả các nguồn nhân vật lực của dự án – nhân công, thiết

bị máy móc thi công, vật liệu xây dựng, các nguồn cung cấp điện nước, tiền nong,

công nghệ và phương pháp thi công, thời gian –để hoàn thành dự án đúng thời gian

, trong mức dự toán ngân sách, đáp ứng tiêu chuẩn chất lượng và có công năng sử

dụng theo yêu cầu của chủ đầu tư. Trách nhiệm chính trong giai đoạn này được trao

cho các nhà thầu chính và thầu phụ cùng với các công nhân và kỹ sư. Cũng cần phải kể thêm tới trách nhiệm giám sát và bảo vệ ý tưởng của các kiến trúc sư/kỹ sư xây dựng. Để hoàn thành trách nhiệm được giao của chủ đ ầu tư, nhà thầu cần có thêm sự trợ giúp của các công ty cung cấp vật liệu, tư vấn chuyên sâu, bộ phận vận

chuyển và liên lạc.

- Giai đoạn vận hành thử nghiệm: Bất kỳ các bộ phận công trìn h nào cũng

cần có giai đoạn vận hành thử nghiệm trước khi đưa vào sử dụng chính thức. Với cả công trình đơn giản hay phức tạp thì công việc thử nghiệm đều được tiến hành trong

giai đoạn xây dựng cho các bộ phận riêng rẽ của công trình. Đến khi dự án gần kế t thúc thì điều quan trọng là cần phải đảm bảo mọi bộ phận riêng rẽ sẽ phù hợp và

vận hành tốt trong tổng thể toàn bộ dự án. Thông thường thì các bộ phận cơ điện là

những phần thiết yếu nhất phải kiểm tra, chỉnh sửa và thử nghiệm để đảm bảo

chúng có thể vận hành ở mức tối ưu nhất. Các công việc vận hành thử nghiệm còn

được kéo dài đến hết thời gian bảo hành theo hợp đồng mà khi đó nhà thầu và các

đơn vị liên quan phải tiến hành chỉnh sửa, duy tu và thay thế những bộ phận hỏng

11

hóc xuất hiện trong thời kỳ sử dụng ban đầu, dẫu rằng các lỗi đó có thể không xuất

hiện trong giai đoạn xây dựng.

- Giai đoạn sử dụng chính thức: Thời gian sử dụng công trình dài hay ngắn tùy thuộc vào các mục tiêu thiết kế ban đầu cũng như các yếu tố khác như nguyên

vật liệu, công nghệ thi công, duy tu bảo dưỡng và môi trường xung quanh. Công

trình xây dựng thường có thời gian sử dụng trong khoảng 15-50 năm, hoặc có thể

lâu hơn nữa. Điều này cho thấy chi phí của toàn bộ công trình chủ yếu phát sinh trong giai đoạn sử dụng. Nhà thầu sẽ kết thúc trách nhiệm đối với dự án xây dựng

sau khi đạt được văn bản chấp nhận của chủ đầu tư về việc kết thúc thời gian bảo

hành. Khi đó chủ đầu tư và người sử dụng trực tiếp sẽ là những đơn vị chủ yếu có

liên quan tới giai đoạn này. Có nhiều hình thức quả n lý, sử dụng và bảo dưỡng công

trình như cách làm trực tiếp đối với các nhà dân hay trường học, thuê người quản lý

chuyên nghiệp đối với các trạm thu phí cầu đường, hoặc kết hợp giữa hai cách trên

đối với việc thành lập ban quản lý cho một toà nhà chung c ư .

- Tuy nhiên ở góc độ nghiên cứu của luận văn này tác giả chỉ đi sâu vào tìm

hiểu việc chậm trễ của tiến độ trong giai đoạn “Triển khai xây dựng ” hay còn gọi là giai đoạn thi công xây dựng công trình.

2.1.5.Các loại tiến độ

- Phụ thuộc vào kích thước của dự án , mức độ phức tạp của dự án, thời gian hoàn

thành dự án mà ta có các loại tiến độ như sau:

+ Tiến độ ngang :

 Dễ đọc , dễ hiểu nhưng khó cập nhật.

 Không thể hiện mối liên hệ giữa các công tác

Là phương pháp hiệu quả lập tiến độ tổng thể.

12

Hình 2.1.Tiến độ ngang minh họa

+ Tiến độ ma trận :

Sử dụng đối với nhà nhiều tầng

 Dễ hiểu, dễ sử dụng

Thuận tiện để báo cáo, cập nhật

Thể hiện được trình tự thực hiện công việc

Hình 2.2.Tiến độ ma trận minh họa

13

+ Tiến độ mạng :

 Đòi hỏi nhiều kỹ thuật lập và sử dụng. Cung cấp nhiều thông

tin chi tiết hơn

Có 2 loại:

Sơ đồ mạng công việc trên mũi tên (Activity on arrow – AOA)

Sơ đồ mạng công việc trên nút (Activity on node – AOA)

Hình 2.3.Tiến độ mạng AOA minh họa

Hình 2.4.Tiến độ mạng AON minh họa

14

+ Tiến độ xiên :

Hay còn được gọi biểu đồ chu kỳ là phương pháp thể hiện tiến độ của dự án,

bằng các đường đồ thị bậc nhất trong tọa độ Đề Các phẳng, với trục hoành là trục số

nguyên dương biểu diễn thông số thời gian của công việc và trục tung là trục số

nguyên dương biểu diễn thông số không gian của công việc. Yếu tố cơ bản của dự án là các công việc, mà mỗi công việc được thể hiện bằng một đường đồ thị bậc

nhất gấp khúc tại các điểm tung độ và hoành độ nguyên dương, phát triển theo cả hai hướng không gian và thời gian, tạo thành những đường xiên. Đơn vị của trục

thời gian là đơn vị lịch thời gian (có thể là ca sản xuất, ngàylàm việc (bội số của ca:

có thể có 1 đến 3 ca trong 1 ngày), tuần, tháng,... Tuy nhiên đơn vị thời gian cơ sở

phổ biến nhất là hai đơn vị: ca và ngày (nếu một ngày làm việc chỉ có 1 ca)). Đơn vị

cơ sở của trục không gian là phân đoạn sản suất (thường là phần không gian trên

mặt bằng). Trong sản suất xây dựng, bội số của phân đoạn là đợt thi công (thông số

không gian theo chiều cao), và bộ số của đợt là tầng nhà,... Đợt thi công, tầng nhà là các thông số tổ chức không gian theo chiều cao. Sơ đồ xiên còn có một chiều thứ 3,

ngoài hai chiều tọa độ Đề Các thể hiện không gian và thời gian, đó là chiều thể hiện

thông số công nghệ (qua logic quan hệ của các công việc), chiều này được thể hiện

một cách ẩn trong đồ thị.

Công việc (hay còn gọi là dây chuyền thành phần) thường được ký h iệu bằng

chỉ số i, còn phân đoạn được ký hiệu bằng chỉ số j. Đoạn hình chiếu của mỗi công việc (tức là dây chuyền) trên trục hoành, ứng với mỗi phân đoạn, là nhịp của công

việc (dây chuyền), trên phân đoạn đó, được ký hiệu là t ij. Các phần của một công việc thực hiện trên mỗi phân đoạn được biểu thị là một đoạn thẳng xiên, có hình

chiếu trên trục thời gian là t ij, hình chiếu trên trục không gian là phân đoạn j. Tổng số các phân đoạn trong toàn dự án mà một công việc i triển khai lần lượt trên đó

được ký hiệu là m. Công việc i, triển khai trên m phân đoạn, được biểu diễn bằng tập hợp các đoạn thẳng xiên trên mỗi phân đoạn j trong mỗi t ij tương ứng. Nếu (tổ

chức sản xuất) hay tổ chức thi công được theo phương pháp tổ chức thi công dây

chuyền, thì một công việc (tức là một dây chuyền thành phần) sẽ là một đường xiên

15

gãy khúc liên tục trên m phân đoạn, và thời gian thực hiện của một công việc là :

m

. t

T i

ij

1

j

Hình 2.5.Tiến độ xiên minh họa

 

2.1.6.Quản lý tiến độ thi công xây dựng công trình

- Theo nội dung quản lý tiến độ thi công xây dựng công trình – điều 32, Nghị

định 59/2015/NĐ-CP , ban hành ngày 18/6/2015.

+ Công trình xây dựng trước khi triển khai phải được lập tiến độ thi công xây dựng.

+ Tiến độ thi công xây dựng công trình phải phù hợp với tổng tiến độ của dự án đã

được phê duyệt.

+ Đối với công trình xây dựng có quy mô lớn và thời gian thi công kéo dài thì tiến

độ xây dựng công trình phải được lập cho từng giai đoạn theo tháng, quý, năm.

+ Nhà thầu thi công xây dựng công trình có nghĩa vụ lập tiến độ thi công xây dựng

chi tiết, bố trí xen kẽ kết hợp các công việc cần thực hiện nhưng phải bảo đảm phù

hợp với tổng tiến độ của dự án.

16

+ Chủ đầu tư, nhà thầu thi công xây dựng, tư vấn giám sát và các bên có liên quan có trách nhiệm theo dõi, giám sát tiến độ thi công xây dựng công trình và điều chỉnh tiến độ trong trường hợp tiến độ thi công xây dựng ở một số giai đoạn bị kéo dài nhưng không được làm ảnh hưởng đến tổng tiến độ của dự án.

+ Trường hợp xét thấy tổng tiến độ của dự án bị kéo dài thì chủ đầu tư phải báo cáo

người quyết định đầu tư để đưa ra quyết định việc điều chỉnh tổng tiến độ của dự

án.

+ Khuyến khích việc đẩy nhanh tiến độ xây dựng trên cơ sở bảo đảm chất lượng

công trình.

+ Trường hợp đẩy nhanh tiến độ xây dựng đem lại hiệu quả cao hơn cho dự án thì

nhà thầu xây dựng được xét thưởng theo hợp đồng. Trường hợp kéo dài tiến độ xây

dựng gây thiệt hại thì bên vi phạm phải bồi thường thiệt hại và bị phạt vi phạm hợp

đồng [6].

2.2.SƠ LƯỢC CÁC NGHIÊN CỨU VỀ TIẾN ĐỘ ĐÃ LÀM TRƯỚC ĐÂY

2.2.1.Các nghiên cứu trong nước

- Theo nghieân cöùu cuûa Voõ Toaøn Thaéng [8] ñaõ xaùc ñònh ñöôïc 33 nhaân toá

aûnh höôûng ñeán vieäc chaäm treã tieán ñoä döï aùn, ñöôïc chia thaønh 5 nhoùm nguyeân nhaân

chính:

Bảng 2.2. Các nhân tố gây chậm trễ dự án

Stt

Nguyên nhân chính gây chậm trễ tiến độ dự án

Baûng tieán ñoä;

01

Nguoàn taøi nguyeân;

02

Thay ñoåi tieán ñoä vaø quy moâ cuûa coâng trình;

03

Caùc vaán ñeà veà söï quaûn lyù, ñieàu haønh, phoái hôïp giöõa caùc beân tham gia;

04

Nhöõng yeáu toá baát thöôøng taïi coâng tröôøng

05

17

- Tuy nhieân, haïn cheá cuûa nghieân cöùu laø khaûo saùt baèng baûng caâu hoûi vôùi

möùc thang ño khoâng hôïp lyù, 4 möùc ñoä, vaø keát quaû phaân tích döõ lieäu chæ vôùi nhöõng

thoáng keâ moâ taû thoâng thöôøng.

- Theo nghieân cöùu cuûa Nguyeãn Vaên Tuaán [9] xaùc ñònh vaø xeáp haïng 21

nguyeân nhaân gaây chaäm treã tieán ñoä cuûa döï aùn xaây döïng döïa vaøo phöông phaùp

chuyeân gia. Sau ñoù nghieân cöùu khaûo saùt 18 moái quan heä nguyeân nhaân – keát quaû

(nhaân quaû) töø 16 nhaân toá ruûi ro chính, töø ñoù xaây döïng 1 moâ hình BBNs nhaèm xaùc

ñònh xaùc suaát xaûy ra chaäm treã tieán ñoä cuûa döï aùn xaây döïng döïa treân lyù thuyeát xaùc

suaát coù ñieàu kieän Bayes. Tuy nhieân, nghieân cöùu chöa khaûo saùt ñaày ñuû caùc nguyeân

nhaân gaây chaäm treã tieán ñoä döï aùn.

- Theo nghieân cöùu cuûa Nguyeãn Anh Tuaán [10] caùc nhaân toá gaây chaäm treã

tieán ñoä vaø vöôït chi phí ôû caùc döï aùn xaây döïng trong giai ñoaïn thi coâng, vaø nghieân

cöùu ñaõ chöùng minh haàu heát caùc nhaân toá gaây bieán ñoäng veà vöôït tieán ñoä vaø chaäm

chi phí ñeàu naèm ôû con ngöôøi hay coâng taùc quaûn lý. Töø nhöõng nhaân toá naøy, nghieân

cöùu xaây döïng moâ hình ANN ñeå ñaùnh giaù bieán ñoäng chi phí vaø thôøi gian cuûa döï aùn.

Tuy nhieân nghieân cöùu ñöa ra nhöõng nhaân toá vöôït chi phí vaø treã tieán ñoä khaù sô saøi,

vôùi soá löôïng maãu khaûo saùt ít, khoâng ñaïi dieän cho quaàn theå. Ñoàng thôøi, vôùi vieäc söû

duïng thang ño 3 möùc cuõng gaây khoù khaên cho ngöôøi tham gia traû lôøi.

- Theo keát quaû nghieân cöùu cuûa Löu Tröôøng Vaên [16] xaùc ñònh ñöôïc 16

nguyeân nhaân gaây chaäm treã, trong ñoù nhöõng nguyeân nhaân chuû yeáu gaây chaäm treã

döï aùn xaây döïng ôû Việt Nam laø:

Bảng 2.3.Các nguyên nhân gây chậm trễ dự án xây dựng ở Việt Nam

Stt

Nguyên nhân chính gây chậm trễ dự án xây dựng ở Việt Nam

1

Khoù khaên taøi chính cuûa chuû ñaàu tö vaø nhaø thaàu;

2

Söï thieáu kinh nghieäm cuûa nhaø thaàu;

18

3

Söï phaân phoái chaäm treã vaät lieäu;

4

Baøn giao maët baèng xaây döïng treã;

5

Chi traû taïm öùng treã cuûa chuû ñaàu tö;

6

Giaù truùng thaàu thaáp;

7

Bieän phaùp thi coâng khoâng thích hôïp;

8

Coâng vieäc sai soùt vaø laøm laïi khoâng caàn thieát

- Nghieân cöùu ñaõ nhoùm caùc nguyeân nhaân thaønh 5 nhoùm goàm: söï yeáu keùm

(incompetence); söï khoâng hieäu quaû (ineffectiveness); söï khoâng theå aùp duïng

(inapplicableness); söï khoâng theå löôøng tröôùc ñöôïc (inconceivableness).

- Theo nghieân cöùu cuûa Nguyeãn Duy Long vaø Ñoã Thò Xuaân Lan [17] veà

caùc yeáu toá lôùn aûnh höôûng ñeán söï thaønh coâng cuûa caùc döï aùn ôû Vieät Nam, coù 20 yeáu

toá thaønh coâng cuûa döï aùn ñaõ ñöôïc khaûo saùt. Keát quaû nghieân cöùu ñaõ ñöa ra 5 yeáu toá

thaønh coâng toái quan troïng ñöôïc xaùc ñònh laø:

Bảng 2.4.Các yếu tố dẫn đến sự thành công của dự án xây dựng

Stt

Yếu Tố Chính dẫn đến sự thành công của dự án xây dựng

1

Giaùm ñoác döï aùn ñuû naêng löïc

2

Đaûm baûo taøi chính cho döï aùn

3

Ban QLDA ñuû naêng löïc

4

Söï quyeát taâm thöïc hieän döï aùn

5

Vaät tö ñaùp öùng ñaày ñuû

- Keát quaû phaân tích nhaân toá cuõng chia ra 4 nhoùm thaønh phaàn aûnh höôûng

ñeán söï thaønh coâng cuûa döï aùn xaây döïng laø: Taïo ñieàu kieän thuaän lôïi cho caùc beân

tham gia; Naêng löïc cuûa caùc beân; Quyeát taâm cuûa caùc beân; Söï chia seû thoâng tin

giöõa caùc beân. Trong 3 nhaân toá aûnh höôûng ñeán söï thaønh coâng cuûa döï aùn xaây döïng,

nhaân toá thôøi gian döï aùn ñaõ ñöôïc nghieân cöùu raát nhieàu, nhaèm tìm ra nhöõng nguyeân

nhaân khaéc phuïc tình traïng chaäm treã tieán ñoä ôû haàu heát caùc döï aùn xaây döïng.

19

2.2.2.Các nghiên cứu nước ngoài

- Töø ñaàu thaäp nieân 20 trôû laïi ñaây, treân theá giôùi coù raát nhieàu nghieân cöùu xaùc

ñònh nhöõng nhaân toá aûnh höôûng ñeán tieán ñoä, söï chaäm treã thôøi gian xaây döïng. Caùc

nhaân toá ñöôïc ñaùnh giaù, nhìn nhaän döôùi nhöõng quan ñieåm khaùc nhau.

-Theo Sadi A. Assaf *, Sadiq Al-Hejji Construction Engineering and

Management Department [18], với một cuộc khảo sát kịp thời của các dự án xây

dựng ở Saudi Arabia đã được tiến hành để xác định nguyên nhân dẫn đến sự chậm

trễ và tầm quan trọng của các nguyên nhân này theo từng đối tượng tham gia dự án,

tức là, các chủ sở hữu, nhà tư vấn và nhà thầu. Các lĩnh vực khảo sát tiến hành, bao

gồm 23 nhà thầu, tư vấn 19, và 15 chủ sở hữu. Bảy mươi ba nguyên nhân của sự

chậm trễ được xác định trong quá trình nghiên cứu:

Bảng 2.5.Các nguyên nhân gây chậm trễ tiến độ dự án ở Saudi Arabia

Stt

Nguyên nhân chủ yếu gây chậm trễ trong dự án xây dựng ở Saudi Arabia

1

Thời hạn hợp đồng gốc của dự án quá ngắn

2

Tranh chấp pháp lý các phần khác nhau của dự án

3

Định nghĩa không đầy đủ của Dự án hoàn thành

4

Hình phạt chậm trễ không hiệu quả dự án

5

6

Loại hợp đồng xây dựng (chìa khóa trao tay, xây dựng chỉ định thầu,..) Loại đấu thầu dự án và giải thưởng (thương lượng, trả giá thấp nhất ,. )

7

Sự chậm trễ trong tiến độ thanh toán của chủ sở hữu

8

9

10

11

12

Trễ cung cấp thông tin cho nhà thầu Thay đổi đơn đặt hàng của chủ sở hữu trong thời gian xây dựng Rà soát và phê duyệt hồ sơ thiết kế do chủ sở hữu Sự chậm trễ trong việc phê duyệt b ản vẽ thi công và vật liệu mẫu Thông tin liên lạc và phối hợp kém bởi chủ sở hữu và các bên trong dự án

13

Chậm lại trong quyết định của chủ sở hữu

14

15

Xung đột giữa sở hữu chung của các chủ sở hữu dự án Không có các ưu đãi cho nhà thầu để hoàn t hành trước thời hạn

20

16

17

18

19

Đình chỉ công trình của chủ sở hữu Những khó khăn trong dự án tài trợ của các nhà thầu Xung đột bởi các nhà thầu phụ với nhà thầu chính Trì hoãn do lỗi trong quá trình xây dựng Nhà thầu

20

21

Xung đột nhà thầu và các bên khác (tư vấn và chủ sở hữu) Quản lý kém và giám sát bởi nhà thầu chính

22

23

24

25

Thông tin liên lạc và phối hợp kém của nhà thầu với các bên khác Quy hoạch không hiệu quả và lập kế hoạch của dự án Biện pháp thi công không đúng thực hiện bởi nhà t hầu thầu Sự chậm trễ trong các nhà thầu phụ làm việc với nhà thầu chính

26

27

28

29

30

31

32

33

Thiếu một số công tác trong dự thầu Thay đổi thường xuyên của các nhà thầu phụ do nhà thầu làm việc kém Độ nghèo về kỹ thuật thi công của đội ngủ kỹ thuật Sự chậm trễ trong việc huy động nhà thầu Sự chậm trễ thực hiện kiểm tra và thử nghiệm bởi chuyên gia TVGS Sự chậm trễ phê duyệt các thay đổi lớn trong công việc của TGVS Cứng nhắc trong việc giám sát của chuyên gia tư vấn Phối hợp nghèo nàn giữa các chuyên gia tư vấn và các bên khác

34

Xét và phê duyệt hồ sơ thiết kế bởi chuyên gia tư vấn chậm trễ

35

Mâu thuẫn giữa tư vấn và thiết kế

36

Kinh nghiệm chưa đầy đủ của tư vấn

37

38

39

Sai lầm, bất cập trong các tài liệu thiết kế Sự chậm trễ trong sản xuất các tài liệu thiết kế Chi tiết không rõ ràng và đầy đủ trong bản vẽ thiết kế

40

41

42

Tính phức tạp của thiết kế thiết kế dự án Thu thập và khảo sát không đủ dữ liệu trước khi thiết kế Sự hiểu lầm các yêu cầu chủ đầu tư bởi kỹ sư thiết kế

43

Thiết kế không đầy đủ

44

45

Sử dụng các kỹ thuật tiên tiến phần mềm thiết kế Thiếu vật liệu xây dựng Vật liệu thị trường

21

46

47

Thay đổi về loại vật liệu và thông số kỹ thuật trong quá trình xây dựng Chậm trễ trong việc giao hàng Vật liệu

48

Vật liệu được sắp xếp trong khi công trường đang cần gấp

49

Sự chậm trễ trong sản xuất vật liệu xây dựng đặc biệt

50

51

Mua sắm muộn của vật liệu Việc lựa chọn vật liệu hoàn thiện không có sẵn trong thị trường

52

Sự cố thiết bị máy móc

53

Thiếu thiết bị , máy móc

54

Thiết bị , máy móc cũ kỹ

55

Hiệu quả của thiết bị , máy móc thấp

56

Thiếu-công nghệ cao, thiết bị cơ khí

57

58

59

Thiếu lao động có tay nghề giỏi Lực lượng lao động không đủ điều kiện sức khỏe , trình độ Quốc tịch của người lao động nhập cư

60

Lao động năng suất thấp

61

62

Mâu thuẫn cá nhân giữa người lao động Ảnh hưởng của điều kiện địa chất bên dưới bề mặt

63

64

Sự chậm trễ trong việc xin giấy phép Hiệu ứng thời tiết nóng về hoạt động xây dựng ngoài trời

65

Hiệu ứng mưa về hoạt động xây dựng ngoài trời

66

67

68

69

Không có các tiện ích (chẳng hạn như, nước, điện, điện thoại, vv) Ảnh hưởng của xã hội và các yếu tố văn hóa Kiểm soát giao thông và hạn chế việc làm ngoài trời Tai nạn trong quá trình xây dựng

70

71

Khác biệt điều kiện thi công bên ngoài với thiết kế Những thay đổi trong các quy định của chính phủ và pháp luật

72

73

Sự chậm trễ trong việc cung cấp các dịch vụ từ các tiện ích Sự chậm trễ thực hiện kiểm tra và chứng nhận của một bên thứ ba

- Theo Murali Sambasivan *, Yau Wen Soon [19], các vấn đề của sự chậm

trễ trong các ngành công nghiệp xây dựng là một hiện t ượng toàn cầu và các ngành

22

công nghiệp xây dựng ở Malaysia không là ngoại lệ. Mục đích chính của nghiên cứu này là xác định các yếu tố chậm trễ và tác động của chúng (có hiệu lực) khi hoàn thành dự án. Nghiên cứu trước đây được xem là nguyên nhân tác động đến sự chậm trễ của dự án. Nghiên cứu này có cách tiếp cận tích hợp và cố gắng phân tích

các tác động các nguyên nhân cụ thể. Với bảng câu hỏi khảo sát được tiến hành để

tìm kiếm các nguyên nhân và tác động của sự chậm trễ từ khách hàng, tư vấn, và

các nhà thầu. Khoảng 150 người trả lời tham gia trong cuộc khảo sát. Nghiên cứu này xác định được 10 nguyên nhân quan trọng nhất của sự chậm trễ từ một danh

sách 28 nguyên nhân khác nhau và 6 hiệu ứng khác nhau của sự chậm trễ. Mười

nguyên nhân quan trọng nhất là:

Bảng 2.6.Các nguyên nhân gây chậm trễ trong dự án xây dựng ở Malaysia

Stt

Nguyên nhân chủ yếu gây chậm trễ trong dự án xây dựng ở Malaysia

1

2

3

Quy hoạch không đúng cách của nhà thầu, Nhà thầu quản lý nghèo nàn về công nghệ Kinh nghiệm nhà thầu không đầy đủ,

4

Tài chính không đầy đủ của khách hàng và các khoản thanh toán cho việc hoàn thành,

5

6

Các vấn đề với các nhà thầu phụ, Trong tình trạng thiếu nguyên liệu,

7

8

Cung ứng lao động, Sự sẵn thiết bị và thất bại,

9

Thiếu thông tin liên lạc giữa các bên

10

Sai lầm trong giai đoạn xây dựng

- Sáu tác dụng chính của sự chậm trễ là:

Bảng 2.7.Tác dụng chính của sự chậm trễ

Stt

Tác dụng chính của sự chậm trễ

1

Thiệt hại về thời gian;

2

Thiệt hại về chi phí;

3

Giải quyết các tranh chấp;

23

4

Đưa ra trọng tài kinh tế;

5

6

Giải quyết kiện tụng; Nhiều vấn đề bị bỏ quên;

- Nghiên cứu này cũng đã thiết lập một mối quan hệ thực nghiệm giữa mỗi

nguyên nhân và hậu quả.

- Theo nghieân cöùu cuûa Mobarak (2004), Amer (1994) [20], chæ ra raèng

nhöõng nguyeân nhaân chuû yeáu gaây chaäm treã trong döï aùn xaây döïng ôû Ai Caäp laø:

Bảng 2.8. Các nguyên nhân gây chậm trễ trong dự án ở Ai Cập

Stt

Nguyên nhân chủ yếu gây chậm trễ trong dự án xây dựng ở Ai Cập

1

Söï quaûn lyù hôïp ñồng laïc haäu;

2

Tieán ñoä khoâng thöïc teá;

3

Thieáu taøi chính cuûa chuû ñaàu tö vaø chi traû cho coâng vieäc ñaõ hoaøn thaønh;

4

Nhöõng hieäu chænh thieát keá trong quaù trình xaây döïng;

5

Thieáu vaät lieäu nhö laø xi maêng vaø theùp;

- Theo nghiên cứu Raymond N. Nkado (1995) [21] , caùc nhaân toá aûnh höôûng

ñeán thôøi gian xaây döïng ñöôïc lieät keâ naèm trong 6 muïc chính:

Bảng 2.9. Các nhân tố ảnh hưởng đến thời gian xây dựng

Stt

Các nhân tố ảnh hưởng đến thời gian xây dựng

1

Chuû ñaàu tö;

2

Đôn vò tö vaán vaø thieát kếâ;

3

Hôïp ñoàng;

4

Döï aùn;

5

Quaûn lyù coâng tröôøng;

6

Nhöõng nhaân toá beân ngoaøi (thôøi tieát, caùc quy ñònh veà an toaøn…)

24

- Nghieân cöùu thu thaäp döõ lieäu baèng baûng caâu hoûi vôùi ñoái töôïng khaûo saùt laø

nhöõng nhaø thaàu chính naèm trong taäp ñoaøn nhöõng nhaø thaàu quoác gia (NCG- laø ñaïi

dieän cho lónh vöïc xaây döïng ôû Anh). Keát quaû nghieân cöùu ruùt ra 10 nhaân toá quan

troïng nhaát ảnh hưởng đến tiến độ thi công dự án bao goàm:

Bảng 2.10. Các nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến tiến độ thi công dự án ở Anh

Stt

Các nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến tiến độ thi công dự án ở Anh

1

Quy ñònh trình töï hoaøn thaønh cuûa chuû ñaàu tö;

2

Keá hoaïch cuûa nhaø thaàu veà coâng vieäc xaây döïng;

3

Hình thöùc xaây döïng;

4

Ưu tieân cuûa chuû ñaàu tö ;

5

Thieát keá veà thôøi gian xaây döïng

6

Söï phöùc taïp cuûa döï aùn;

7

Đòa ñieåm döï aùn;

8

Xaây döïng thieát keá;

9

Söï saün coù cuûa nhoùm quaûn lyù xaây döïng vaø söï ñaày ñuû;

10

Kòp thôøi cuûa thoâng tin döï aùn.

- Theo nghieân cöùu cuûa Sunil M. Dissanayaka & Mohan M. Kumaraswamy

(1999) [22], nhöõng nhaân toá taùc ñoäng ñeán thôøi gian thöïc hieän vaø chi phí trong

nhöõng döï aùn xaây döïng ôû Hoàng Koâng naèm trong nhoùm caùc nhaân toá:

Bảng 2.11.Các nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến tiến độ thi công Hồng Kông

Stt

Các nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến tiến độ thi công dự án ở Hồng Kông

1

Heä thoáng mang ñeán keát quaû;

2

Nhöõng ñaëc ñieåm döï aùn;

25

3

Hieäu quaû ñoäi nhoùm;

4

Đaëc ñieåm khaùch haøng vaø beân ñaïi dieän khaùch haøng;

5

Đaëc ñieåm nhaø thaàu;

- Nghieân cöùu söû duïng hoài quy tuyeán tính boäi (MLR) vaø maïng trí tueä nhaân

taïo (ANN) ñeå phaùt trieån moâ hình döï baùo thôøi gian vaø chi phí baèng vieäc söû duïng

nhöõng nhaân toá aûnh höôûng chính ñeán hieäu quaû thôøi gian vaø chi phí. Nghieân cöùu so

saùnh cho keát quaû moâ hình ANN döï baùo toát hôn so vôùi MLR.

- Trong khi ñoù, nghieân cöùu cuûa M. E. Abd El-Razek (2006) [23] khaûo saùt 32

nguyeân nhaân gaây chaäm treã trong döï aùn xaây döïng taïi Ai Caäp töø nhaø thaàu, tö vaán vaø

chuû ñaàu tö. Keát quaû chæ ra raèng nhöõng nhaân toá quan troïng nhaát goàm coù:

Bảng 2.12.Các nhân tố quan trọng gây chậm trễ dự án xây dựng ở Ai Cập

Stt

Các nhân tố quan trọng gây chậm trễ dự án xây dựng tại Ai Cập

1

Taøi chính nhaø thaàu trong quaù trình xaây döïng;

2

Chaäm treã chi traû cho nhaø thaàu cuûa chuû ñaàu tö;

3

Nhöõng thay ñoåi thieát keá bôûi chuû ñaàu tö ;

4

Quaûn lyù trong quaù trình xaây döïng;

5

Chi traû 1 phaàn trong quaù trình xaây döïng;

6

Söï khoâng höõu duïng cuûa quaûn lyù xaây döïng/ hôïp ñoàng chuyeân nghieäp;

- Phaân tích keát quaû nghieân cöùu, taùc giaû ñeà nghò ñeå giaûm söï chaäm treã một caùch

ñaùng keå ñoøi hoûi phaûi noã löïc döïa treân laøm vieäc ñoäi nhoùm.

Những dự án bị ảnh hưởng đặc trưng bởi nhiều nhân tố rủi ro phức tạp. Để

quản lý một cách hệ thống dự án quy mô lớn và phức tạp phải xác định những rủi ro

chủ yếu như một phần của tiến trình quản lý rủi ro .

26

2.3.THỰC TRẠNG XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG VÀ CÔNG

NGHIỆP TẠI TP.HỒ CHÍ MINH

2.3.1.Một số dự án ở TP.HCM chưa phát huy hết tìềm lực còn gặp nhiều khó khăn về giá ,tiến độ và mất cân đối giữa cung – cầu

- Theo tác giả Ths.Trần Trọng Tuấn, Thành ủy viên – Giám đốc sở xây dựng TP.HCM với kết quả tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2009, dân số Thành

phố khoảng 7,2 triệu người, trong đó dân cư thuộc các quận nội thành chiếm 84%,

mật độ dân số trung bình là 2.978 người/km²; bìn h quân dân số Thành phố tăng

212.000 người/năm, tốc độ tăng khoảng 3,5%/năm, trong đó tốc độ tăng dân số cơ

học gần gấp đôi so với tốc độ tăng dân số tự nhiên.

- Sự phát triển kinh tế - xã hội, sự cải thiện trong thu nhập bình quân đầu

người và sự gia tăng dân số đã tạo ra nhu cầu ngày càng lớn về nhà ở cho người

dân Thành phố và là thách thức không nhỏ cho chính quyền Thành phố. Nhận thức

được tầm quan trọng đó, trong suốt quá trình phát triển của Thành phố, chính quyền Thành phố luôn luôn quan tâm giải qu yết nhà ở cho người dân, xem đây là

nhiệm vụ quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội, góp phần giải

quyết an sinh - xã hội. Trong giai đoạn 2006 - 2012, thành phố phát triển được 119,34 triệu m2 sàn nhà ở; đây là giai đoạn thành phố triển kh ai mạnh mẽ các chương trình phát triển nhà ở, đặc biệt là nhà ở xã hội cho cán bộ, công chức, viên

chức, sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp thuộc lực lượng vũ trang nhân dân; nhà ở

cho người thu nhập thấp; nhà lưu trú công nhân khu công nghiệp; ký túc xá cho

học sinh, sinh viên các trường đại học, cao đẳng, trung cấp... Nhìn chung, các

chương trình nhà ở có sự chuyển biến tích cực, góp phần quan trọng vào việc thực hiện thành công các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội của Thành phố. Mặc dù đã

đạt được một số kết quả khả quan, việc phát triển nhà ở trên địa bàn Thành phố thời

gian qua vẫn còn nhiều tồn tại và bất cập, có thể kể đến như sau:

27

(i) Nhà ở phát triển mất cân đối cung - cầu, dẫn đến tồn kho nhà ở gia tăng;

(ii) Nhà đất chủ yếu được mua đi bán lại để lấy lời, chưa phát huy tác dụng

vào mục đích phát triển sản xuất kinh doanh và nâng cao đời sống xã hội;

(iii) Giá nhà ở tăng quá cao so với thu nhập trung bình của người dân và so

với mặt bằng chung của thế giới;

(iv) Tiến độ triển khai các dự án chậm, nhiều dự án còn để hoang, chưa triển

khai xây dựng do tiềm lực tài chính của phần lớn nhà đầu tư còn hạn chế,

thiếu vốn để tiếp tục đầu tư dự án, công trình bị dở dang, gây lãng phí, sử

dụng chưa hiệu quả quỹ đất vốn ngày càng hạn hẹp của Thành phố đ ể đáp

ứng nhu cầu nhà ở ngày càng bức xúc của người dân.

- Trước tình hình đó, trong năm 2012, Ủy ban nhân dân Thành phố đã chỉ

đạo lập 4 đoàn khảo sát tình hình thực hiện các dự án nhà ở, trực tiếp làm việc với

Ủy ban nhân dân các quận (huyện), các chủ đầu tư dự án nhằm hỗ trợ, tháo gỡ cho

các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực nhà ở để khơi thông nguồn vốn, tạo điều kiện để hỗ trợ cho những người có nhu cầu nhà ở mua nhà trả góp, nhà thuê mua,…

Qua kết quả khảo sát bước đầu, nhiều dự án tạm dừng, chậm triển khai; nhiều dự án có sản phẩm hoàn chỉnh nhưng chưa bán được, hàng tồn kho tăng (đa số căn hộ tồn kho có diện tích lớn: 10.039 căn hộ có diện tích 60 – 90 m2, chiếm tỷ lệ 69,3%; 3.406 căn hộ có diện tích trên 90 m2, chiếm tỷ lệ 23,5%), không phù hợp với nhu cầu và khả năng thanh toán của cá nhân, hộ gia đình có nhu cầu về nhà ở [32].

2.3.2.Các dự án chung cư xây dựng ở TP.HCM còn chậm

- Thành phố Hồ Chí Minh (TP.HCM) hiện có khoảng 200 chung cư cũ, phần lớn

được xây dựng từ giữa những năm 1960. Đến nay, nhiều chung cư đã bị xuống cấp nghiêm trọng, trong đó có những chung cư đang trong tình trạng nguy hiểm như 727 Trần Hưng

Đạo (quận 5), Cô Giang (quận 1), chung cư lô 4, lô 6, Thanh Đa (quận Bình

Thạnh)… Theo kế hoạch, TP.HCM sẽ di dời, tháo dỡ khoảng 70 chung cư cũ với

hơn 7.249 hộ dân đang sinh sống và sửa chữa 3 lô chung cư cũ với quy mô 10.000

28

m2 sàn. Đồng thời, thành phố sẽ khởi công xây dựng mới thay thế 61 lô chung cư

cũ với quy mô khoảng 9.870 căn hộ, tương đương 901.696 m2 sàn.

- Tuy nhiên, đến nay tiến độ công tác xây dựng mới các chung cư cũ hư hỏng nặng vẫn còn rất chậm, chưa đáp ứng yêu cầu công tác chỉnh trang đô thị của thành

phố và nhu cầu, nguyện vọng của người dân đang cư ngụ trong các chung cư này.

Mặt khác, các DN, các nhà đầu tư chưa mặn mà để tham gia công tác cải tạo, nâng

cấp, xây dựng lại các chung cư. Ông Lê Hoàng Châu, Chủ tịch Hiệp hội Bất động

sản TP.HCM (HoREA) cho rằng, nguyên nhân chủ yếu là TP.HCM chưa có chính

sách, cơ chế phù hợp với yêu cầu của người dân và DN. Hiệp hội nhận thấy, chỉ có

thực hiện phương thức xã hội h, thu hút nhiều nguồn lực của các thành phần kinh tế

trong nước và ngoài nước, của cộng đồng chủ sở hữu chung cư thì mới có thể thực

hiện nhanh và hiệu quả công tác phá dỡ, xây dựng lại các chung cư bị h ư hỏng

nặng, nguy hiểm, có nguy cơ sụp đổ, góp phần chỉnh trang đô thị. Việc UBND

TP.HCM ban hành dự thảo Nghị định cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư đã góp

phần giải quyết những vướng mắc về việc cải tạo, xây dựng mới chung cũ trong

thời gian với nhiều chính sách, cơ chế hợp lý và khả thi hơn. “Nếu chỉ cho phép xây dựng lại chung cư mới với chỉ tiêu quy hoạch giống như chung cư cũ thì không khả

thi, vì sẽ không có nhà đầu tư nào có thể thực hiện được. Đồng thời, cần khẳng định phương thức tập thể chủ sở hữu căn hộ chung cư có quyền tự mình quyết định phá

dỡ, xây dựng lại mới chung cư nếu có đủ điều kiện và năng lực”, ông Lê Hoàng

Châu phân tích [33].

2.3.3.Một số dự án ở TP.HCM trở nên hoang hóa

- Mặc dù thị trường bất động sản đang trên đà khởi sắc nhưng tại các quận

vùng ven như quận 7, quận 9, huyện Nhà Bè hay một số tỉnh lân cận TPHCM như Bình Dương, Đồng Nai… hàng loạt dự án đất nền, căn hộ vẫn trong tình trạng

“hoang hóa”. Đặc biệt, trong đó nhiều dự án đã triển khai xây dựng cách đây hơn

chục năm nhưng đến nay hạ tầng cũng chỉ có những đường đi nội bộ được rải đá

cấp phối.

29

- Dự án nhà phố, biệt thự An Khang thuộc phường Phú Hữu (quận 9) có quy mô hơn 11ha, hàng chục căn biệt thự, nhà phố được người mua xây dựng, hoàn

thiện cơ bản rồi… bít cửa để đó. Một số người dân sống gần đó tận dụng trồng rau,

nuôi gà, không ít chủ nhân tận dụng nuôi chim yến cho đỡ lãng phí. Những căn nhà

vắng chủ lâu ngày cỏ mọc um tùm cộng với tiếng kêu phát ra từ máy “dụ yến” làm

cho cả một khu vực u ám khó tả. Mặc dù dự án nằ m cạnh đường cao tốc TPHCM -

Dầu Giây - Long Thành, nhưng tình trạng hoang vắng người ở vẫn tiếp diễn.

Cách đó không xa, một số dự án như Bách Khoa, Đông Tăng Long… cũng không

có gì khá hơn. Tại Nhà Bè, quận 2, một số dự án đất nền như Anh Tuấn Garden,

Thạnh Mỹ Lợi… cũng không có hoặc rất ít người đến xây nhà để ở.

Năm 2010, khu tái định cư Vĩnh Lộc B quy mô 30 ha được đưa vào sử dụng với 45

khối chung cư - gần 2.000 căn hộ và 550 nền đất, kinh phí đầu tư xây dựng hơn

1.000 tỷ đồng. Chính quyền thành phố k ỳ vọng khu tái định cư này sẽ giải quyết

tình trạng “khát” nhà, đất của người dân bị giải tỏa thuộc các dự án trên địa bàn.

Tuy nhiên, đến nay nhiều khối chung cư của khu tái định cư này vẫn vắng bóng

người, gần như bỏ trống. Có khối 44 căn hộ nhưng chỉ có 3 gia đình ở. Ngoài ra, không ít dự án sau khi được chủ đầu tư tổ chức động thổ xây dựng rình rang rồi rơi

vào tình trạng “bất động” nhiều năm như dự án Gia Định Plaza (quận 12), Thành

Công Tower (quận Tân Phú) hay xây dựng dở dang rồi đứng yên như Kenton (quận

7)…

- Để khắc phục tình trạng các dự án bị “treo” quá lâu, thời gian qua TPHCM đã kiên quyết thu hồi pháp lý của những dự án này. Đến nay, UBND TPHCM đã ra

quyết định thu hồi 536 dự án phát triển đô thị chậm tiến độ hoặc không triển khai,

trả lại quyền lợi hợp pháp cho người dân trong khu vực có dự án. Luật Đất đai 2013

(sửa đổi) cũng tiếp tục “siết chặt” những dự án chậm triển khai. Trên góc độ thị

trường, trong bối cảnh thị trường bất động sản cạnh tranh ngày càng khốc liệt, người mua ngày càng kỹ tính hơn, cũng sẽ buộc chủ đầu tư phải đầu tư một cách bài

bản cho dự án của mình mới mong thu hút khách [34].

30

2.3.4.Thị trường bất động sản ở TP.HCM đối mặt với khủng hoảng và trầm

lắng

- Tình hình kinh tế - xã hội trong năm 2012 đã có những chuyển biến tích

cực, đúng hướng, các giải pháp kiềm chế lạm phát và ổn định kinh tế vĩ mô đã

được phát huy hiệu quả; tuy nhiên, thị trường bất động sản vẫn tiếp tục đối mặt với khủng hoảng, trầm lắng, diễn ra với hầu hết các phân khúc bất động sản, đã

ảnh hưởng đến tình hình sản xuất kinh doanh, vốn bị tồn đọng không quay vòng

được, tác động đến các ngành khác như xi măng, sắt thép, trang trí nội thất...

- Đứng trước tình hình đó, trong năm 2012 Ủy ban nhân dân thành phố đã

chỉ đạo các Sở ngành lập 4 đoàn khảo sát tìn h hình thực hiện các dự án bất động

sản, trực tiếp làm việc với Ủy ban nhân dân các quận huyện, các chủ đầu tư dự án

nhằm hỗ trợ, tháo gỡ cho các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực bất động sản

để khơi thông nguồn vốn, tạo điều kiện để hỗ trợ cho những người có nhu cầu nhà

ở mua nhà trả góp, nhà thuê mua,… Tuy nhiên, đến nay thị trường bất động sản trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh vẫn đang gặp nhiều khó khăn đòi hỏi phải có những giải pháp đồng bộ, mạnh mẽ và hiệu quả để tháo gỡ từng bước, “làm ấm” từng phần thị trường, tiến tới sự lành mạnh hóa hoạt động và phát triển bền vững

trong những năm tới.

- Qua kết quả khảo sát bước đầu, nhiều dự án tạm dừng, chậm triển khai;

nhiều dự án có sản phẩm hoàn chỉnh nhưng không bán được, hàng tồn kho tăng (đa số căn hộ tồn kho có diện tích lớn: 10.039 căn hộ có diện tích 60 – 90 m2, chiếm tỷ lệ 69,3%; 3.406 căn hộ có diện tích trên 90 m 2, chiếm tỷ lệ 23,5%), không phù hợp với nhu cầu và khả năng thanh toán hiện tại của người dân, dẫn

đến nợ xấu gia tăng. Theo báo cáo của Ngân hàng Nhà nước – chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh, dư nợ cho vay bất động sản trên địa bàn thành phố khoảng

85.000 tỷ đồng, chiếm 10,6% trong tổng dư nợ trên địa bàn; trong đó, cho vay đầu

tư kinh doanh bất động sản là 66.084 tỷ đồng, cho vay khác (cho vay mua nhà để

ở, cho vay mua nhà cho công nhân thuê, xây nhà ở cho người thu nhập thấp, nhà ở

31

khu chế xuất – khu công nghiệp) là 18.916 tỷ đồng. Nợ xấu cho vay đầu tư, kinh

doanh bất động sản khoảng 4.145 tỷ đồng, chiếm 6,27% tổng dư nợ kinh doanh

bất động sản.

- Trước tình hình trên, Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh nhận thức chương trình nhà ở là chương trình chiến lược, trọng điểm của quốc gia; vấn đề xử lý hàng tồn kho bất động sản và nợ xấu bất động sản là vấn đề lớn, có tầm ảnh

hưởng quan trọng, tác động trực tiếp đến nền kinh tế đất nước. Vận dụng các chủ trương, chính sách của Trung ương đề ra, Thành phố Hồ Chí Minh từng bước

nghiên cứu để triển khai phù hợp với tình hình thực tế của thành phố, đặc biệt là

nghiên cứu các giải pháp mới, mang tính đột phá, hiệu quả; vừa để góp phần cải

thiện tích cực tình hình thị trường bất động sản hiện nay, vừa giải quyết được nhu

cầu cấp bách về nhà ở xã hội và tái định cư phục vụ cho các dự án công ích, trọng

điểm của thành phố. Trên tinh thần đó, thành phố đã tập trung chỉ đạo các Sở

ngành thực hiện các giải pháp sau:

1. Điều chỉnh quy hoạch, điều chỉnh cơ cấu căn hộ cho phù hợp với nhu cầu và khả năng thanh toán của thị trường: Đối với các dự án nhà chung cư đã xây

dựng xong nhưng chưa bán, chủ đầu tư đ ược phép lập phương án điều chỉnh lại

diện tích căn hộ cho phù hợp với nhu cầu thị trường (giảm diện tích căn hộ) nhưng với điều kiện không được tăng diện tích sàn đã được duyệt. Khi điều chỉnh phải

đảm bảo quy hoạch và quy định về an toàn theo quy định củ a Quy chuẩn xây dựng hiện hành. Đối với các dự án phát triển nhà ở thương mại đã giải phóng mặt bằng nhưng chưa triển khai công trình nhà ở hoặc đang xây dựng dở dang thì cho phép điều chỉnh quy hoạch để tăng tỷ trọng nhà ở xã hội phục vụ người nghèo, nhà ở cho công nhân, điều chỉnh cơ cấu nhà ở trong dự án để phù hợp với nhu cầu của thị trường. Trường hợp các dự án nhà ở thương mại được chuyển thành nhà ở xã

hội thì cho phép chủ đầu tư được hưởng các chính sách ưu đãi theo quy định.

2. Đối với những dự án nhà đầu tư đã thỏa thuận chuyển nhượng được 80%

diện tích đất, phần diện tích đất còn lại chưa bồi thường được do người dân đòi giá

32

bồi thường quá cao, nhà đầu tư gặp khó khăn khi thỏa thuận với người sử dụng đất; Nhà nước sẽ thu hồi phần phần đất còn lại để giải phóng mặt bằng theo quy

định tại Nghị định số 84/2007/NĐ-CP của Chính phủ.

3. Đẩy nhanh tiến độ lập đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ

1/2000 (quy hoạch phân khu) tại các quận huyện trên địa bàn thành phố, đảm bảo

hoàn thành trước ngày 30 tháng 9 năm 2013. Đồng thời, thành phố đã chỉ đạo cho

các cơ quan nghiên cứu và ban hành quy chế quản lý đô thị cấp I để tạo điều kiện

cấp phép xây dựng theo Nghị định số 64/2012/NĐ-CP trước ngày 01 tháng 7 năm

2013.

4. Đối với quyền lợi của người dân trong khu vực dự án chưa triển khai thì

vẫn được đảm bảo (quyền sửa chữa, xây dựng nhà mới, được cấp sổ đỏ, được thế

chấp, chuyển nhượng…).

5. Tuy điều kiện ngân sách còn hạn chế nhưng thành phố đã cân đối vốn để

mua lại quỹ nhà ở thương mại có diện tích ph ù hợp làm nhà ở xã hội, nhà ở tái định cư. Đến nay, thành phố đã thuận chủ trương mua lại 500 căn nhà ở xã hội với giá trị khoảng 340 tỷ đồng và đã mua 15.441 căn hộ chung cư, nền đất với giá trị 9.552 tỷ đồng để bố trí tái định cư cho các dự án trọng điểm của thành phố.

6. Để tạo điều kiện cho cán bộ công chức mua nhà, thành phố đã có chủ trương cho vay tối đa là 400 triệu đồng/ trường hợp, với lãi suất hiện đang áp dụng

là 7,5%/năm, thời gian vay tối đa là 15 năm. Tính đến nay, đã cho 1.152 trường hợp vay với tổng số tiền đã giải ngân là 347,8 tỷ đồng.

7. Đẩy nhanh tiến độ cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở cho người

dân mua nhà và dự kiến sẽ kết thúc vào tháng 9 năm 2013.

- Quan điểm của thành phố là tháo gỡ khó khăn cho thị trường bất động sản theo lộ trình “làm ấm” từng phần dựa vào đặc thù của phân khúc thị trường, nhằm

tạo sự tác động lan tỏa và có tác động tích cực đến nền kinh tế, chứ không thể làm

“tan băng” ngay thị trường bất động sản trong năm 2013. Việc này đòi hỏi phải

thực hiện đồng bộ các giải pháp từ Trung ương đến địa phương. Nhà nước hỗ trợ,

33

tạo điều kiện để thị trường tự tái cơ cấu; Nhà nước thực hiện vai trò quản lý và điều tiết cung – cầu, hướng tới sự lành mạnh hóa hoạt động của thị trường bất động sản trong tương lai. Vì vậy, để t háo gỡ khó khăn cho thị trường bất động sản hiện nay và hỗ trợ phát triển thị trường bất động sản trong thời gian tới, thành phố

đã kiến nghị Trung ương các nội dung sau:

1. Kiến nghị Ngân hàng Nhà nước:

(i) Hỗ trợ cho người mua nhà: Hỗ trợ ½ lãi suất vay thương mại cho người có thu

nhập thấp (cán bộ công nhân viên chức, lực lượng vũ trang,...) khi mua nhà lần

đầu.

(ii) Hỗ trợ các doanh nghiệp để giảm giá bán nhà ở:

- Đối với bất động sản đã xây dựng xong: + Tổ chức tín dụng tiếp tục phân loại

nợ, cơ cấu lại nợ các khoản tín dụng bất động sản: gia hạn nợ; điều chỉnh kỳ hạn

nợ… nhằm giảm áp lực trả nợ cho doanh nghiệp. + Xem xét điều chỉnh giảm lãi

suất cho vay đối với các khoản tín dụng bất động sản có lãi suất vay cao trước đây

về 15%/năm.

- Đối với bất động sản đang xây dựng: Ngân hàng Nhà nước có chính sách tín dụng nhằm cho vay với lãi suất ưu đãi bằng ½ lãi suất thương mại đối với các dự

án nhà ở thu nhập thấp, nhà ở phân khúc bình dân. Được cơ cấu lại các khoản nợ, được điều chỉnh giảm lãi suất cho vay đối với các khoản tín dụng bất động sản có

lãi suất vay cao trước đây về 15%/năm; xem xét, tiếp tục cho vay mới để doanh nghiệp hoàn thành dự án, hoàn thành sản phẩm, duy trì và từng bước hồi phục sản

xuất.

2. Kiến nghị Bộ Tài chính:

(i) Cho giãn tiến độ nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp theo

Nghị quyết số 13 /NQ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về một số

giải pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, hỗ trợ thị trường; áp dụng

34

cho các doanh nghiệp kinh doanh bất động sản không phân biệt quy mô và tiếp tục

thực hiện đến 31 tháng 12 năm 2013.

(ii) Tiền sử dụng đất:

Trước mắt, đối với các doanh nghiệp đã thỏa thuận bồi thường nhưng chưa đóng tiền sử dụng đất hoặc còn nợ tiền sử dụng đất, kiến nghị Bộ Tài chính có hướng

dẫn cụ thể việc khấu trừ các chi phí hợp lý của doanh nghiệp để tránh tình trạng

phải nộp tiền sử dụng đất “gần như 2 lần” như đã nêu ở trên.

Về lâu dài, đề nghị nghiên cứu bỏ hẳn khái niệm “tiền sử dụng đất” mà thay thế

bằng sắc thuế với thuế suất nhất định, đề xuất khoảng 10% hoặc 15% bảng giá đất.

Như vậy, vừa minh bạch, vừa dễ tính toán và loại trừ được cơ chế xin -cho.

(iii) Về thuế:

Để tạo thanh khoản, kích thích thị trường bất động sản, chuyển một phần nhà ở

thương mại sang nhà ở xã hội đáp ứng nhu cầu nhà ở cho người có thu nhập thấp,

đề nghị miễn 100% thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp cho hoạt động đầu tư kinh doanh nhà ở xã hội, đầu tư xây dựng nhà ở xã hội, chuyển nhà ở thương mại thành nhà ở xã hội. (iv) Sớm hình thành các tổ chức tín d ụng phi ngân hàng để phát triển các công cụ tài chính cho thị trường bất động sản và phát triển

các công cụ thị trường (như chứng khoán hóa bất động sản). Theo hướng thành lập một định chế riêng cho vay bất động sản. Trong đó nguồn vốn từ ngân sách, trái

phiếu chính phủ, vốn góp của các tổ chức tài chính khác… để phát triển thị trường bất động sản bền vững trong trung và dài hạn. Trước mắt đề nghị mở rộng chức

năng của Công ty đầu tư tài chính nhà nước Thành phố Hồ chí Minh (HFIC) để thực hiện nhiệm vụ này.

3. Kiến nghị Bộ Xây dựng:

(i) Về điều tiết quỹ đất nhà ở xã hội: Theo quy định hiện nay, đối với các dự án có

quy mô sử dụng đất từ 10 ha trở lên, chủ đầu tư phải dành 20% quỹ đất ở đã đầu

tư hạ tầng kỹ thuật để xây dựng nhà ở xã hội. Điều này tạo ra sự b ất hợp lý: các

35

doanh nghiệp tránh né bằng cách chỉ thực hiện dự án dưới 10 ha, hoặc có một số khu quy hoạch là nhà ở cao cấp, chủ đầu tư đề nghị hoán đổi quỹ đất khác để đầu

tư xây dựng nhà ở xã hội. Do đó kiến nghị việc điều tiết để tạo quỹ nhà ở xã hội có thể thực hiện bằng nhiều hình thức như: chủ đầu tư dành quỹ đất tại dự án;

hoán đổi diện tích đất ở tương ứng tại các dự án khác; đóng góp nghĩa vụ tài

chính, hoặc căn hộ… để tạo cơ chế linh hoạt, thuận lợi khi chủ đầu tư thực hiện

nghĩa vụ.

(ii) Về giao dịch nhà ở: Theo quy định hiện nay, các căn hộ đã có biên bản bàn

giao nhưng chưa có chủ quyền thì không được phép giao dịch, chuyển nhượng. Để

tạo tính thanh khoản cho thị trường, đề nghị Bộ Xây dựng sửa đổi theo hướng cho

phép các căn hộ này được giao d ịch, chuyển nhượng.

(iii) Kiến nghị Bộ Xây dựng nghiên cứu, đề xuất Chính phủ sửa đổi, bổ sung theo

hướng mở rộng điều kiện cho người nước ngoài sở hữu căn hộ tại Việt Nam, góp

phần kích cầu thị trường nhà ở.

(iv) Kiến nghị Chính phủ sửa đổi Nghị định số 153/2007/NĐ-CP theo hướng cho

phép doanh nghiệp được chuyển nhượng dự án sau khi đã bồi thường giải phóng mặt bằng, đã được giao đất, nộp tiền sử dụng đất cho Nhà nước và dự án được phê

duyệt. Đơn vị nhận chuyển nhượng dự án có trách nhiệm thực hiện đúng qu y hoạch và thực hiện nghĩa vụ nộp thuế theo quy định.

(v) Phối hợp với các Bộ ngành liên quan sớm hình thành trung tâm thông tin và dự báo thị trường bất động sản của Trung ương, trên cơ sở đó Thành phố Hồ Chí

Minh cũng như các địa phương khác có cơ sở tha m khảo dữ liệu đối chiếu và xây

dựng hệ thống thông tin thị trường bất động sản của địa phương mình, phục vụ

cho việc dự báo thị trường, đề ra những cơ chế chính sách quản lý cũng như thúc

đẩy và phát triển thị trường một cách hiệu quả.

- Đa số kiến nghị nêu trên của thành phố đã được Chính phủ cụ thể hóa tại

Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2013 về một số giải pháp tháo gỡ

khó khăn cho sản xuất kinh doanh, hỗ trợ thị trường, giải quyết nợ xấu. Thành phố

36

sẽ phối hợp chặt chẽ với các Bộ ngành có liên quan, Ngân hàng Nhà nước Việt

Nam – Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh tập trung triển khai thực hiện các

chương trình hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp, cho thị trường bất động sản theo chỉ đạo của Chính phủ tại Nghị quyết nêu trên gắn với các gi ải pháp xử lý nợ xấu có tài sản là bất động sản; các giải pháp về tiền tệ, tín dụng ngân hàng, góp

phần tháo gỡ khó khăn, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động của doanh nghiệp và

ngân hàng ổn định, phát triển [35].

37

CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1. QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU

XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU: Nhận diện và đánh giá các nguyên nhân ảnh hưởng đến tiến độ thi công tại các công trình dân dụng và công nghiệp trong khu vực TP.HCM

trước:

Tham khảo các nghiên cứu internet, thư viện, các bài báo khoa học, sách…

Tham khảo ý kiến chuyên gia, những người kinh có nghiệm

Xác định các nguyên nhân ảnh hưởng đến tiến độ tại các công trình DD&CN ở TP.HCM

Thiết kế bảng câu hỏi sơ bộ

Khảo sát thử nghiệm, tham khảo ý kiến chuyên gia

Thiết kế bảng câu hỏi chính thức

Khảo sát chính thức

Phân tích số liệu thu thập

Đề xuất một số giải pháp khắc phục việc chậm trễ tiến độ trong quá trình thi công dự án

Kết luận , hạn chế, kiến nghị

Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu

38

- Sau khi xác định vấn đề cần nghiên cứu, tiến hành tham khảo các nghiên

cứu trong và ngoài nước trước đây, tham khảo ý kiến chuyên gia và những người có

kinh nghiệm nhằm xác định các nguyên nhân chính ảnh hưởng đến tiến độ thi công các dự án xây dựng dân dụng và công nghiệp trên địa bàn TP.Hồ Chí Minh. Thiết

kế bảng khảo sát thử nghiệm, tiến hành khảo sát thử nghiệm và phân tích kết quả

thử nghiệm. Điều chỉnh lại bảng câu hỏi (nếu có), tiến hành khảo sát chính thức.

Thu thập số liệu khảo sát, phân tích số liệu. Thảo luận và đưa ra các kết luận, kiến

nghị dựa trên kết quả khảo sát được.

3.2. THIẾT KẾ BẢNG CÂU HỎI

- Bảng câu hỏi khảo sát là một công cụ được sử dụng rộng rãi trong các

nghiên cứu khảo sát. Trong lĩnh vực xây dựng nói riêng và trong kinh doanh sản

phẩm hàng hóa nói chung, bảng câu hỏi là công cụ để thu thập thông tin phản hồi từ

các bên tham gia dự án như: chủ đầu tư, nhà tư vấn, nhà thầu thi công, các đơn vị tư

vấn thiết kế, các đơn vị cung cấp vật tư-máy móc-thiết bị, các đơn vị khảo sát –

kiểm tra chất lượng ... Ngoài ra, phương pháp này còn có những thuận lợi là chi phí

thực hiện thấp, dễ dàng thực hiện và có thể khảo sát một số lượng lớn những thành

phần tham gia trong thời gian ngắn. Quy trình thiết kế bảng câu hỏi được thực hiện

như sau :

39

Tham khảo các nghiên cứu đã thực hiện

Phỏng vấn các chuyên gia nhiều kinh nghiệm

Xác định các nội dung và thành phần bảng câu hỏi

Phát triển bảng câu hỏi

Khảo sát thử nghiệm

Câu hỏi dễ hiểu, đầy đủ, nội dung phù hợp

Khảo sát chính thức

Thu thập số liệu và phân tích

Hình 3.2: Quy trình thiết kế bảng câu hỏi

- Trong quy trình trên, các nội dung và thành phần trong bảng câu hỏi được

xây dựng sơ bộ thông qua quá trình tham khảo các nghiên cứu trước và phỏng vấn

những chuyên gia nhiều kinh nghiệm. Phát triển bảng câu hỏi, phỏng vấn lại các

chuyên gia và tiến hành khảo sát thử nghiệm. Nếu bảng câu hỏi vẫn chưa rõ ràng,

dễ hiểu và có nội dung chưa phù hợp thì tiếp tục bổ sung chỉnh sửa, tham khảo ý

kiến chuyên gia cho đến khi hoàn thiện. Sau khi hoàn thiện, tiến hành gửi bảng câu

hỏi chính thức và thu thập số liệu kết quả khảo sát.

40

- Trên cơ sở tham khảo các nghiên cứu trước đây:

Bảng 3.1. Tổng hợp các nghiên cứu trước

Stt

Các nguyên nhân

Các nghiên cứu trước

- Theo nghieân cöùu cuûa

1 Baûng tieán ñoä;

Voõ Toaøn Thaéng [8] ñaõ xaùc

2 Nguoàn taøi nguyeân;

ñònh ñöôïc 33 nhaân toá aûnh

1

höôûng ñeán vieäc chaäm treã

3

Thay ñoåi tieán ñoä vaø quy moâ cuûa coâng trình;

tieán ñoä döï aùn, ñöôïc chia

4

Caùc vaán ñeà veà söï quaûn lyù, ñieàu haønh, phoái hôïp giöõa caùc beân tham gia;

thaønh 5 nhoùm nguyeân

nhaân chính:

5 Nhöõng yeáu toá baát thöôøng taïi coâng tröôøng

- Theo keát quaû nghieân cöùu

1

Khoù khaên taøi chính cuûa chuû ñaàu tö vaø nhaø thaàu;

cuûa Löu Tröôøng Vaên [16]

2

Söï thieáu kinh nghieäm cuûa nhaø thaàu;

xaùc ñònh ñöôïc 16 nguyeân

3

Söï phaân phoái chaäm treã vaät lieäu;

nhaân gaây chaäm treã, trong

4 Baøn giao maët baèng xaây döïng treã;

2

ñoù nhöõng nguyeân nhaân

5 Chi traû taïm öùng treã cuûa chuû ñaàu tö;

chuû yeáu gaây chaäm treã döï

6 Giaù truùng thaàu thaáp;

aùn xaây döïng ôû Việt Nam

7 Bieän phaùp thi coâng khoâng thích hôïp;

laø:

8

Coâng vieäc sai soùt vaø laøm laïi khoâng caàn thieát

- Theo nghieân cöùu cuûa

1 Giaùm ñoác döï aùn ñuû naêng löïc

3

Nguyeãn Duy Long vaø Ñoã

Thò Xuaân Lan [17] veà caùc

2 Đaûm baûo taøi chính cho döï aùn

41

yeáu toá lôùn aûnh höôûng ñeán

3 Ban QLDA ñuû naêng löïc

söï thaønh coâng cuûa caùc döï

aùn ôû Vieät Nam, keát quaû

4

nghieân cöùu ñaõ ñöa ra 5

Söï quyeát taâm thöïc hieän döï aùn

yeáu toá quan troïng ñöôïc

5 Vaät tö ñaùp öùng ñaày ñuû

xaùc ñònh laø:

-Theo Sadi A. Assaf *,

1 Năng lực Quản lý dự án

Sadiq

Al-Hejji

2 Năng lực Chủ đầu tư

Construction Engineering

and

Management

3 Năng lực Nhà Thầu

Department [18], với một

4 Năng lực tư vấn

cuộc khảo sát các dự án

4

5 Năng lực thiết kế

xây dựng ở Saudi Arabia để xác định nguyên nhân

6 Chất lượng vật liệu

chính dẫn đến sự chậm trễ.

Kết quả xác định được 8

7 Thiết bị -máy móc

nhân tố chính.

8 Nhân lực giàu kinh nghiệm

1 Quy hoạch không đúng cách của nhà thầu,

-Theo Murali Sambasivan

*, Yau Wen Soon [19], các

2 Nhà thầu quản lý nghèo nàn về công nghệ

vấn đề của sự chậm trễ

3 Kinh nghiệm nhà thầu không đầy đủ,

trong ngành công nghiệp

5

xây dựng là một hiện t ượng

4 Tài chính không đầy đủ của khách hàng và các khoản thanh toán cho việc hoàn thành,

toàn cầu và các ngành công

5 Các vấn đề với các nhà thầu phụ,

nghiệp

xây

dựng

6 Trong tình trạng thiếu nguyên liệu,

Malaysia không là ngoại

7 Cung ứng lao động,

lệ.Nghiên cứu này xác định

42

được 10 nguyên nhân quan

8

Sự sẵn thiết bị và thất bại,

trọng nhất của sự chậm trễ

9 Thiếu thông tin liên lạc giữa các bên

tiến độ.

10 Sai lầm trong giai đoạn xây dựng

- Theo nghieân cöùu cuûa

1

Söï quaûn lyù hôïp ñồng laïc haäu;

Mobarak

(2004), Amer

2 Tieán ñoä khoâng thöïc teá;

(1994) [20], chæ ra raèng

6

nhöõng nguyeân nhaân chuû

3

Thieáu taøi chính cuûa chuû ñaàu tö vaø chi traû cho coâng vieäc ñaõ hoaøn thaønh;

yeáu gaây chaäm treã trong döï

4

Nhöõng hieäu chænh thieát keá trong quaù trình xaây döïng;

aùn xaây döïng ôû Ai Caäp laø:

5 Thieáu vaät lieäu nhö laø xi maêng vaø theùp;

nghiên

-

Theo

cứu

1

Quy ñònh trình töï hoaøn thaønh cuûa chuû ñaàu tö;

Raymond N. Nkado (1995)

[21] , Nghieân cöùu thu thaäp

2

Keá hoaïch cuûa nhaø thaàu veà coâng vieäc xaây döïng;

döõ lieäu baèng baûng caâu hoûi

vôùi ñoái töôïng khaûo saùt laø

3 Hình thöùc xaây döïng;

nhöõng nhaø thaàu chính naèm

4 Ưu tieân cuûa chuû ñaàu tö ;

trong taäp ñoaøn nhöõng nhaø

7

thaàu quoác gia (NCG- laø

5 Thieát keá veà thôøi gian xaây döïng

ñaïi dieän cho lónh vöïc xaây

Söï phöùc taïp cuûa döï aùn;

6

döïng ôû Anh). Keát quaû

nghieân cöùu ruùt ra 10 nhaân

7 Đòa ñieåm döï aùn;

toá quan troïng nhaát ảnh

8 Xaây döïng thieát keá;

hưởng đến tiến độ thi công

dự án bao goàm:

9

Söï saün coù cuûa nhoùm quaûn lyù xaây döïng vaø söï ñaày ñuû;

43

10 Kòp thôøi cuûa thoâng tin döï aùn.

- Theo nghieân cöùu cuûa

1 Heä thoáng mang ñeán keát quaû;

Sunil M. Dissanayaka &

Mohan M. Kumaraswamy

2 Nhöõng ñaëc ñieåm döï aùn;

(1999) [22], nhöõng nhaân toá

taùc ñoäng ñeán thôøi gian

8

3 Hieäu quaû ñoäi nhoùm;

thöïc hieän vaø chi phí trong

nhöõng döï aùn xaây döïng ôû

4

Đaëc ñieåm khaùch haøng vaø beân ñaïi dieän khaùch haøng;

Hoàng Koâng naèm

trong

5 Đaëc ñieåm nhaø thaàu;

nhoùm caùc nhaân toá:

- Trong khi ñoù, nghieân

1

Taøi chính nhaø thaàu trong quaù trình xaây döïng;

cöùu cuûa M. E. Abd El-

Razek (2006) [23] khaûo saùt

2 Chaäm treã chi traû cho nhaø thaàu cuûa CĐT;

32 nguyeân nhaân gaây chaäm

treã trong döï aùn xaây döïng

3 Nhöõng thay ñoåi thieát keá bôûi chuû ñaàu tö ;

taïi Ai Caäp töø nhaø thaàu, tö

9

4 Quaûn lyù trong quaù trình xaây döïng;

vaán vaø chuû ñaàu tö. Keát

quaû chæ ra raèng nhöõng

5 Chi traû 1 phaàn trong quaù trình xaây döïng;

nhaân toá quan troïng nhaát

goàm coù:

Söï khoâng höõu duïng cuûa quaûn lyù xaây döïng/ hôïp ñoàng chuyeân nghieäp;

6

- Trên cơ sở các thực trạng xây dựng các dự án trên địa bàn TP.Hồ Chí Minh

44

Bảng 3.2.Tổng hợp thực trạng xây dựng ở TP.HCM

Stt

Thực trạng xây dựng các dự án trên địa bàn TP.Hồ Chí Minh

Một số dự án ở TP.HCM chưa phát huy hết tìm lực còn gặp nhiều khó khăn

1

về giá , tiến độ và mất cân đối giữa cung – cầu.[32]

Nhà đất chủ yếu được mua đi bán lại để lấy lời, chưa phát huy tác dụng vào

2

mục đích phát triển sản xuất kinh doanh và nâng cao đời sống xã hội; [32]

Giá nhà ở tăng quá cao so với thu nhập trung bình của người dân và so với

3

mặt bằng chung của thế giới; [33]

Tiến độ triển khai các dự án chậm, nhiều dự án còn để hoang, chưa triển khai

4

xây dựng do tiềm lực tài chính của phần lớn nhà đầu tư còn hạn chế, thiếu vốn để tiếp tục đầu tư dự án, công trình bị dở dang, gây lãng phí, sử dụng chưa

hiệu quả quỹ đất vốn ngày càng hạn hẹp của Thành phố để đáp ứng nhu cầu nhà ở ngày càng bức xúc của người dân. [34]

5

Các dự án chung cư xây dựng ở TP.HCM còn chậm ,[33]

6 Một số dự án ở TP.HCM trở nên hoang hóa,[34]

Thị trường bất động sản ở TP.HCM đối mặt với khủng hoảng và trầm

7

lắng,[35].

- Tập hợp tất cả cơ sở lý thuyết, các nghiên cứu trong và ngoài nước trước

đây trong quá trình quản lý các dự án xây dựng cả về chi phí - tiếnđộ - nhân lực.

Kết hợp với thực trạng xây dựng các dự án ở TP.HCM, cộng với kinh nghiệm

của tác giả trong lĩnh vực xây dựng và sự nhận xét nhiệt tình từ phía các chuyên

gia trong lĩnh vực xây dựng. Tác giả đề xuất tám nhóm yếu tố có ảnh hưởng đến

tiến độ thi công các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp ở địa bàn TP.Hồ

Chí Minh như sau:

45

 Nhóm 1: Nhóm yếu tố bên ngoài

 Nhóm 2: Nhóm yếu tố về đặc điểm công trình

 Nhóm 3: Nhóm yếu tố về chính sách

 Nhóm 4: Nhóm yếu tố về phân cấp thẩm quyền cho chủ đầu tư

 Nhóm 5: Nhóm yếu tố về nguồn vốn dự án

 Nhóm 6: Nhóm yếu tố về năng lực TVGS và TVTK

 Nhóm 7: Nhóm yếu tố về năng lực chủ đầu tư

 Nhóm 8: Nhóm yếu tố về năng lực nhà thầu

- Trên cơ sở 8 nhóm yếu tố này tác giả đã xây dựng nên một bảng câu hỏi

khảo sát sơ bộ với 46 biến quan sát có thể ảnh hưởng đến tiến độ thi công các dự án

xây dựng dân dụng và công nghiệp trên địa bàn TP.HCM. Được trình bày chi tiết ở

mục “3.3.NỘI DUNG BẢNG CÂU HỎI “.

3.3. NỘI DUNG BẢNG CÂU HỎI

3.3.1. Giới thiệu chung

Mục giới thiệu chung nằm ở phần đầu bảng câu hỏi khảo sát nhằm giới thiệu

cho người trả lời biết nguồn gốc, lý do của cuộc khảo sát.

3.3.2. Hướng dẫn trả lời

Mục hướng dẫn trả lời được chia thành 2 phần :

Phần giải thích các từ ngữ, mục tiêu khảo sát nhằm giúp người đọc nắm

được mục tiêu xuyên suốt của cuộc khảo sát, tránh trường hợp người trả lời hiểu sai

ý nghĩa nội dung khảo sát làm cho kết quả trả lời bị sai lệch.

Phần thang đo mức độ và cách thức trả lời cho các câu hỏi. Thang đo mức

độ là thang đo Likert 5 khoảng đo nhằm đánh giá mức độ ảnh hưởng của từng yếu

tố ảnh hưởng đến tiến độ xây dựng các dự án dân dụng và công nghiệp tại TP.HCM.

46

Bảng 3.3: Mức độ ảnh hưởng

Mức độ ảnh hưởng

Điểm

(1)

Không ảnh hưởng

(2)

Ít ảnh hưởng

(3)

Có ảnh hưởng

(4)

Ảnh hưởng mạnh

(5)

Ảnh hưởng rất mạnh

3.3.3. Các yếu tố khảo sát

- Sau khi tiến hành phân tích và tham khảo chuyên gia, xác định được 46 yếu

tố trong 8 nhóm yếu tố có ảnh hưởng đến tiến độ thi công các dự án xây dựng dân

dụng và công nghiệp tại TP.HCM. Tuy nhiên, trong nghiên cứu này đa phần tìm

hiểu về các nguyên nhân chủ yếu làm chậm tiến độ dự án, nhằm mục đích chính là

cải thiện tiến độ xây dựng dự án hiện nay. Cụ thể như sau :

3.3.3.1. Các yếu tố bên ngoài ( 5 yếu tố )

1. Thời tiết tại công trình thay đổi bất thường : mưa kéo dài, mưa trái mùa,

bảo kéo dài… có thể là những nguyên nhân làm kéo dài thời gian thực hiện dự án,

làm hư hại công trình trong giai đoạn thi công. Điều này khiến cho dự án cần phải

điều chỉnh tiến độ thi công nhằm khắc phục những thiệt hại do thời tiết.. Vì vậy đây

có thể xem là một yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ dự án xây dựng .

2.Ảnh hưởng của lạm phát và trượt giá : yếu tố lạm phát luôn được tính

toán khi lập tổng mức đầu tư dự án. Tuy nhiên, khi dự án được thực hiện trong

khoảng thời gian diễn ra lạm phát cao thì việc gia tăng mức đầu tư là điều không thể

tránh khỏi, để giải quyết vấn đề tài chính này đòi hỏi mất nhiều th ời gian. Vì vậy đây có thể xem là một yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ dự án xây dựng .

3. Sự thay đổi giá nguyên vật liệu : giá nguyên vật liệu thô như cát, đá, sỏi,

xi măng, bê tông tươi, thép tròn , thép xây dựng, ván copha,… có thể thay đổi lên

xuống vào các thời điểm khác nhau trong năm. Ngoài ra, có những thời điểm thay

47

đổi chính sách hoặc nhu cầu thị trường làm giá nguyên vật liệu thô tăng cao đột

biến. Điều này có thể làm thay đổi kế hoạch thực hiện dự án . Vì vậy đây có thể

xem là một yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ dự án xây dựng .

4.Nguồn nguyên vật liệu không ổn định: nguồn nguyên vật liệu không ổn

định khối lượng cung cấp có thể là nguyên nhân làm kéo dài thời gian thực hiện dự

án, thay đổi kế hoạch dự án, nhất là một số vật liệu hoàn thiện với yêu cầu phải

nhập từ nước ngoài. Vì vậy đây có thể xem là một yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ dự

án xây dựng .

5.Sự biến động về giá ca máy, thiết bị: sự thay đổi các chính sách tỷ giá,

xuất nhập khẩu có thể gây biến động về giá cả xăng dầu, máy thi công, việc vận

hành ca máy trong những thời điểm khác nhau cũng có những tác động nhất định

đến chi phí vận hành ca máy. Điều này làm tăng giá ca máy thi công, ảnh hưởng

đến việc cân đối các khoảng chi trong dự án, cần đệ trình và phê duyệt qua nhiều

cấp gây mất nhiều thời gian. Vì vậy đây có thể xem là một yếu tố ảnh hưởng đến

tiến độ dự án xây dựng .

3.3.3.2. Các yếu tố về đặc điểm công trình (6 yếu tố)

1. Biện pháp thi công phức tạp: sự phức tạp về mặt kỹ thuật, công nghệ

cũng như biện pháp thi công của dự án có thể là một nguyên nhân làm chậm tiến độ, phát sinh chi phí cho dự án xây dựng. Vì vậy đây có thể xem là một yếu tố ảnh

hưởng đến tiến độ dự án xây dựng .

2. Mâu thuẫn ngẫu nhiên giữa các bên tham gia dự án: mâu thuẫn ngẫu

nhiên giữa các bên tham gia dự án nếu không được giải quyết nhanh chóng và triệt

để thì thường dẫn đến việc tạm ngừng thi công, kéo dài thời gian thực hiện dự án.

Vì vậy đây có thể xem là một yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ dự án xây dựng .

3. Nhọc nhằng các điều kiện trong hợp đồng: có thể nói, sự nhọc nhằng

trong các điều kiện hợp đồng thi công ở nước ta rất thường hay xuất hiện. Khi xảy

ra tranh chấp, sự nhọc nhằng trong các điều kiện hợp đồng sẽ là nguyên nhân khiến

48

cho tranh chấp kéo dài, thời gian tạm dừng thi công cũng sẽ kéo dài. Vì vậy đây có thể xem là một yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ dự án xây dựng .

4. Địa chất tại công trình phức tạp: khi thi công các dự án có phần ngầm, luôn ẩn chứa nhiều nguy cơ tìm ẩn bên dưới. Mặc dù có khảo sát địa chất tuy nhiên

với số lượng lỗ khoan có giới hạn nên không thể đoán được hết những nguyên nhân

tìm ẩn bên dưới. Chính vì thế dẫn đến những khó khăn nhất định trong quá trình thi

công, nếu như gặp phải địa chất phức tạp sẽ mất rất nhiều thời gian để xử lý. Vì vậy

đây có thể xem là một yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ dự án xây dựng .

5. Thiếu sự truyền đạt và thông báo giữa các bên tham gia dự án: việc

thiếu sự truyền đạt giữa các bên tham gia dự án có thể làm chậm trễ trong việc giải

quyết các vướng mắc trong quá trình thi công xây dựng, khiến cho việc giải quyết

vướng mắc có thể khó khăn hơn, bị kéo dài dự án. Vì vậy đây có thể xem là một

yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ dự án xây dựng .

6. Vướng các công trình hạ tầng kỹ thuật khác: việc vướng các công trình

hạ tầng kỹ thuật khác (cấp nước, viễn thông, …) vẫn thường thấy đối với các công

trình ở khu vực đô thị đông dân. Nguyên nhân này sẽ dẫn đến sự chậm tiến độ dự án. Vì vậy đây có thể xem là một yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ dự án xây dựng .

3.3.3.3. Các yếu tố về chính sách ( 5 yếu tố )

1. Chính sách về tiền lươn g: vấn đề tiền lương luôn là một bài toán khó cho

nhà quản lý, việc đáp ứng đầy đủ trong chi trả tiền lương sẽ giúp tạo tiền đề thuận

lợi hơn trong công tác thi công xây dựng. Chính sách tiền lương luôn gắn liền với

khối lượng công việc, nếu chậm chi trả tiền lương sẽ dẫn đến trì trệ nhiều công tác

kế tiếp. Vì vậy đây có thể xem là một yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ dự án xây dựng.

2. Chính sách về đấu thầu: Sự ước mong để tối thiểu chi phí bằng việc tối

đa sự cạnh tranh , các chủ đầu tư có thể hủy bỏ đấu thầu nếu không nhận được đủ số

lượng hồ sơ dự thầu. Quan trọng như sự cần thiết của việc tiết kiệm tiền nhân dân,

sự công bằng thậm chí còn là mục đích cấp bách hơn của hệ thống đấu thầu cạnh

tranh.Nhất trí rộng rãi bằng các hợp đồng công sẽ được ký kết trên cơ sở năng lực

49

và sự sẵn sàng đưa ra một cái giá thấp của các nhà thầu. Sự hối lộ và thiên vị không

được thể hiện vai trò trong chọn lựa nhà thầu. Những khó khăn về phương thức đấu

thầu làm mất rất nhiều thời gian của dự án. Vì vậy đây có thể xem là một yếu tố ảnh

hưởng đến tiến độ dự án xây dựng .

3. Chính sách về hợp đồng: hiện nay các hình thức hợp đồng là hợp đồng

trọn gói, hợp đồng theo đơn giá cố định hoặc theo đơn giá điều chỉnh (hợp đồng

theo đơn giá). Tính chất cho phép điều chỉnh giá, khối lượng công việc của loại hợp

đồng theo đơn giá có thể là nguyên nhân dễ dẫn đến sự thay đổi cụ bộ trong dự án,

kéo theo một hệ lụy không nhỏ trong việc thẩm tra, khảo sát lại những công việc

phát sinh gây mất nhiều thời gian. Vì vậy đây có thể xem là một yếu tố ảnh hưởng

đến tiến độ dự án xây dựng .

4. Các tiêu chuẩn xây dựng còn thiếu : tiêu chuẩn xây dựng còn thiếu có thể

làm phát sinh những vấn đề cần giải quyết tuy nhiên các tiêu chuẩn liên quan đến

các vấn đề này lại chưa được ban hành, dẫn đến chờ đợi các bộ , ngành , các đơn vị

chủ quản đưa ra những biện pháp khắc phục cụ thể mất nhiều thời gian. Vì vậy đây

có thể xem là một yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ dự án xây dựng .

5. Chính sách về đầu tư xây dựng ở địa phương không phù hợp : : chính

sách địa phương không phù hợp có thể gây cản trở quá trình thực hiện dự án, làm

kéo dài thời gian thi công, sự chồng chéo về các phương diện tổng thể cũng như chi

tiết dẫn đến nhiều vấn đề bất cập , cần phải kiểm tra và rà sót mất nhiều thời gian. Vì vậy đây có thể xem là một yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ dự án xây dựng .

3.3.3.4. Các yếu tố về phân cấp thẩm quyền cho chủ đầu tư ( 5 yếu tố )

1. Phân cấp trong phê duyệt dự án: yếu tố phân cấp trong quản lý đầu tư và xây dựng là một yếu tố quan trọng góp phần vào việc đẩy nhanh tiến độ thực hiện

dự án. Theo kinh nghiệm quốc tế, việc phân cấp mạnh thẩm quyền quyết định cho

CĐT sẽ mang lại hiệu quả vì tăng tính chủ động nhằm kịp thời thích ứng với cơ chế thị trường. Việc phân cấp trong phê duyệt dự án không rõ ràng sẽ dẫn đến nhiều k hó

khăn về sau khi tiến hành thi công dự án. Vì vậy đây có thể xem là một yếu tố ảnh

50

hưởng đến tiến độ dự án xây dựng .

2. Phân cấp trong phê duyệt trong thiết kế, dự toán: Yếu tố phân cấp cho

CĐT gắn liền với trình tự đầu tư xây dựng từ lập dự án, thiết kế chi tiết, đấu thầu, thanh quyết toán …Tuy nhiên, phân cấp trong phê duyệt thiết kế và dự toán nếu không rõ ràng sẽ dẫn đến sự chồng chéo về hồ sơ pháp lý dẫn đến mất nhiều thời

gian giải trình dự án, kéo theo sự chậm trễ trong việc triển khai dự án. Vì vậy đây

có thể xem là một yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ dự án xây dựng .

3. Phân cấp trong phê duyệt kết quả dự thầu : cần được xác định một cách

rõ ràng cụ thể, tránh tình trạng nhiều bộ phận cùng nhọc nhằn xử lý một nội dung

công việc, gây lãng phí và mất n hiều thời gian cho dự án. Vì vậy đây có thể xem là

một yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ dự án xây dựng .

4. Phân cấp trong phê duyệt thanh toán: cần được xác định một cách rõ

ràng cụ thể, để dễ dàng trong việc quản lý cũng như thanh toán khối lượng công

việc thực hiện. Tránh trường hợp phải qua nhiều giai đoạn, nhiều tầng phê duyệt

trước khi được thanh toán dẫn đến mất thời gian chờ đợi ảnh hưởng đến tiến độ của

dự án. Vì vậy đây có thể xem là một yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ dự án xây dựng .

5. Phân cấp trong phê duyệt điều chỉnh: Cần xác định rõ ràng cấp nào được

phê duyệt điều chỉnh, để dễ dàng về sau khi hoàn công và quyết toán dự án. Nếu phân cấp không rõ ràng sẽ dẫn đến chậm trễ trong việc hoàn thành dự án, ảnh

hưởng đến việc đưa dự án vào vận hành. Vì vậy đây có thể xem là một yếu tố ảnh

hưởng đến tiến độ dự án xây dựng .

3.3.3.5. Các yếu tố về nguồn vốn dự án ( 3 yếu tố )

1. Sự sẵn có nguồn vốn của dự án: nguồn vốn phục vụ cho dự án rất quan

trọng, muốn cho dự án hoạt động đúng tiến độ thì vấn đề tiên quyết đó là vốn có sẵn của dự án. Nếu dự án nào phụ thuộc quá nhiều vào nguồn vốn huy động sẽ dễ bị

lâm vào cảnh tiến thoái lưỡng nan, điều này ảnh hưởng mạnh mẽ đến tiến độ của dự

án. Vì vậy đây có thể xem là một yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ dự án xây dựng .

51

2. Sự kịp thời trong hoàn tất chứng từ thanh toán: Chứng từ thanh toán là vấn đề rất cần thiết cho một dự án. Bởi đây chính là nguồn pháp lý quan trọng để từ

đây xác định các khoản tiền phải chi trả, việc lập các chứng từ thanh toán chậm sẽ dẫn đến thanh toán chậm và điều này phần nào ảnh hưởng đến việc chi trả lương

cho nhân công, kéo theo hệ lụy trong việc duy trì công việc. Vì vậy đây có thể xem

là một yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ dự án xây dựng .

3. Sự kịp thời thanh toán sau hoàn tất chứng từ: Các chứng từ đã được

hoàn tất, mọi thứ đã được sắp xếp hệ thống, tuy nhiên việc chi trả không kịp thời

của chủ đầu tư phần nào ảnh hưởng rất lớn đến khả năng thanh toán tiền lương của

nhà thầu, kéo theo sự trì trệ nhất định không tránh khỏi. Vì vậy đây có thể xem là

một yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ dự án xây dựng .

3.3.3.6. Các yếu tố về năng lực TVGS và TVTK ( 6 yếu tố )

1. TVGS thiếu năng lực chuyên môn, trách nhiệm : TVGS thiếu năng lực

có thể làm chậm tiến độ dự án hoặc dễ bị nhà thầu qua mặt trong việc trình duyệt các phát sinh bất hợp lý. Vì vậy đây có thể xem là một yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ

dự án xây dựng .

2. TVTK thiếu năng lực chuyên môn, trách nhiệm: Đơn vị tư vấn thiết kế

năng lực chuyên môn cũng như trách nhiệm kém, sẽ dẫn đến nhiều khó khăn lớn về

sau khi dự án đưa vào triển khai thi công. Trong lúc thi công có thể sẽ phát hiện một

số sai sót trong thiết kế, khi đó việc đợi chờ giải quyết những sai sót này sẽ mất rất nhiều thời gian. Vì vậy đây có thể xem là một yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ dự án

xây dựng .

3. Đơn vị thẩm tra thiết kế thiếu năng lực: Các đơn vị thẩm tra thiết kế với

năng lực yếu kém của mình, dễ dẫn đến nhiều sai sót trong thiết kế. Một khi dự án

đưa vào triển khai sẽ kéo theo nhiều khó khăn mới, phát sinh không kiểm soát do

việc thiết kế không đầy đủ. Dẫn đến các bên phải bàn bạc thống nhất cách giải quyết mất nhiều thời gian. Vì vậy đây có thể xem là một yếu tố ảnh hưởng đến tiến

độ dự án xây dựng .

52

4. Bản vẽ thiết kế không chính xác, thiếu chi tiết: việc thiết kế thiếu kinh

nghiệm thường dẫn đến việc thiết kế không phù hợp với điều kiện công trường, gây

phát sinh các biện pháp xử lý kỹ thuật … Do đó sẽ làm ảnh hưởng rất nhiều đến tiến

độ thi công của dự án. Mất nhiều thời gian trong khảo sát, kiểm tra và xử lý. Vì vậy

đây có thể xem là một yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ dự án xây dựng .

5. Lập tiến độ thi công không phù hợp : Việc lập tiến độ thi công không phù

hợp, các công tác chồng chéo lên nhau, công tác đứng sau chờ đợi công tác đứng

trước… vấn đề này nghiên nhiều về kỹ thuật lập tiến độ. Tuy nhiên việc lập tiến độ

không phù hợp phần nào sẽ ảnh hưởng đến triển khai dự án một cách khó khăn kéo

theo mất nhiều thời gian để chờ đợi và chỉnh sữa. Vì vậy đây có thể xem là một yếu

tố ảnh hưởng đến tiến độ dự án xây dựng .

6. TVTK chậm trễ giải quyết các vấn đề thiết kế: việc tư vấn thiết kế chậm

trễ trong việc giải quyết các vấn đề vướng mắc về thiết kế cũng có thể là một

nguyên nhân dẫn đến sự chậm tiến độ thực hiện dự án. Vì vậy đây có thể xem là

một yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ dự án xây dựng .

3.3.3.7. Các yếu tố về năng lực chủ đầu tư( 9 yếu tố )

1. Khả năng phối hợp thực hiện hợp đồng của CĐT: chủ đầu tư phối hợp

thực hiện hợp đồng không tốt sẽ dẫn đến nhiều khó khăn trong chi trả khối lượng và

thanh toán cho nhà thầu, kéo theo mất nhiều thời gian giải trình sự việc. Vì vậy đây

có thể xem là một yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ dự án xây dựng .

2. Khả năng am hiểu pháp luật xây dựng của CĐT: chủ đầu tư đòi hỏi phải

am hiểu pháp luật xây dựng để đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về pháp luật trước khi

đưa dự án vào triển khai thực hiện. Nếu chủ đầu tư không nắm rõ sẽ dẫn đến nhiều thiếu sót nhất định phần nào cũng ảnh hưởng đến tiến độ dự án. Vì vậy đây có thể

xem là một yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ dự án xây dựng .

3. Khả năng am hiểu chuyên môn kỹ thuật của CĐT: chủ đầu tư thiếu năng

lực trong việc quản lý dự án có thể dẫn đến những sai sót trong việc điều hành làm

53

kéo dài thời gian thực hiện, phát sinh các chi phí trong quá trình thực hiện… Vì vậy đây có thể xem là một yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ dự án xây dựng .

4. Khả năng giải quyết rắc rối dự án của CĐT: việc chậm trễ ra quyết định

của CĐT thường dẫn đến tiến độ dự án bị trì trệ, thời gian kéo dài làm ảnh hưởng

đến các bên tham gia dự án. Vì vậy đây có thể xem là một yếu tố ảnh hưởng đến

tiến độ dự án xây dựng .

5. CĐT khó khăn về tài chính : chủ đầu tư có thể gặp khó khăn về mặt tài

chính gây chậm thanh toán cho các bên tham gia, làm kéo dài thời gian thực hiện dự

án, phát sinh chi phí cho các công việc bắt đầu lại. Vì vậy đây có thể xem là một

yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ dự án xây dựng .

6. CĐT cung cấp thông tin ở giai đoạn thi công không đầy đủ: thông tin

không đầy đủ trong giai đoạn thiết kế dẫn đến những phát sinh bổ sung trong giai

đoạn thi công, kéo theo mất nhiều thời gian để hoàn chỉnh những thiếu sót hoặc

những thay đổi tức thời theo yêu cầu cấp bách của chủ đầu tư. Vì vậy đây có thể

xem là một yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ dự án xây dựng .

7. CĐT yêu cầu thay đổi, làm thêm : việc thay đổi hoặc làm thêm do yêu cầu

chủ quan hoặc khách quan sẽ ảnh hưởng nhiều đến tiến độ thi công dự án. Với các

thay đổi này các bên cần làm việc với nhau đưa ra phương án thống nhất giải quyết mất nhiều thời gian của dự án. Vì vậy đây có thể xem là một yếu tố ảnh hưởng đến

tiến độ dự án xây dựng .

8. CĐT lựa chọn nhà thầu không phù hợp : việc lựa chọn nhà thầu thi công,

tư vấn giám sát không phù hợp có thể là nguyên nhân làm giảm chất lượng, kéo dài thời gian thi công, tăng chi phí thực hiện dự án. Vì vậy đây có thể xem là một yếu tố

ảnh hưởng đến tiến độ dự án xây dựng .

9. Việc tư lợi của một số cán bộ trong CĐT : cán bộ của chủ đầu tư có thể

tìm cách bòn rút tiền dự án nhằm mục đích tư lợi cá nhân. Điều này có khả năng sẽ

tạo ra một số trì hoản nhỏ trong việc gây khó khăn trong nghiệm thu công việc từng

giai đoạn. Buộc nhà thầu phải có những động thái ứng xử mới với cán bộ của chủ

54

đầu tư nếu như muốn đáp ứng kịp tiến độ dự án đề ra. Vì vậy đây có thể xem là

một yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ dự án xây dựng .

3.3.3.8. Các yếu tố về năng lực nhà thầu ( 7 yếu tố )

1. Số lượng và chất lượng vật tư không đạt yêu cầu : Nhà thầu với những

biện pháp và thủ thuật của mình trong việc làm sai các quy định về quản lý chất

lượng, dẫn đến hậu quả là công trình không đạt chất lượng do sử dụng vật tư không

tốt. Điều này ảnh hưởng đến uy tính các bên, và thậm trí dẫn đến đình trệ công trình

nếu có những sự cố ngoài mong muốn, kéo dài thời gian thực hiện dự án. Vì vậy

đây có thể xem là một yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ dự án xây dựng .

2. Vật tư bảo quản không tốt , gây hư hại: Nhà thầu thực hiện công tác bảo

quản vật tư không tốt, gây hư hại dẫn đến phải chờ đợi nhập về các lô hàng sau ảnh

hưởng đến tiến độ thi công dự án. Vì vậy đây có thể xem là một yếu tố ảnh hưởng

đến tiến độ dự án xây dựng .

3. Biện pháp thi công không hợp lý: Nhà thầu đưa ra các biện pháp thi công

không hợp lý dẫn đến chồng chéo các công tác, dẫn đến những khó khăn nhất định

trong bài toán tiến độ, những quyết định sai lầm sẽ dẫn đến những sự cố đáng tiếc và như vậy sẽ ảnh hưởng rất lớn đến tiến độ dự án. Vì vậy đây có thể xem là một

yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ dự án xây dựng .

4. Thiếu máy móc, thiết bị thi công chuyên dụng : Nhà thầu thi công nghèo

nàn về máy móc thiết bị sẽ là một gánh nặng cho dự án khi triển khai dự án. Việc máy móc thiết bị không đáp ứng đủ nhu cầu của công trình, dẫn đến nhà thầu không

đảm bảo về tiến độ làm thời gian thi công dự án dài thêm, phát sinh thêm nhiều loại phí khác. Vì vậy đây có thể xem là một yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ dự án xây

dựng .

5. Thực hiện các quy trình xây dựng khô ng đúng trình tự thiết kế : Trong

thiết kế xây dựng , việc thực hiện theo đúng trình tự thiết kế là khá quan trọng góp

phần dễ dàng hơn trong công tác kiểm tra, nghiệm thu. Tuy nhiên, nhà thầu làm

55

không đúng quy trình sẽ dẫn đến việc phải chỉnh sữa nhiều l ần gây mất nhiều thời gian. Vì vậy đây có thể xem là một yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ dự án xây dựng .

6. Nhà thầu luôn tìm cách phát sinh công việc: công việc phát sinh đôi khi

có thể giúp cho nhà thầu nâng cao thêm lợi nhuận trong dự án, đồng thời giúp cho

nhà thầu kéo dài thêm tiến độ để có thể bù đắp những thời gian thi công chậm do

thiếu vật tư hay nhân lực . Vì vậy đây có thể xem là một yếu tố ảnh hưởng đến tiến

độ dự án xây dựng .

7. Nhà thầu móc nối với các bên tham gia dự án: việc móc nối giữa cán bộ

của nhà thầu với cán bộ của CĐT, TVTK hoặc TVGS nhằm phát sinh những khoản

mục bất hợp lý trong dự án nhằm trục lợi. Nhà thầu đưa ra các vấn đề cần khắc

phục có sự chấp thuận của các bên làm kéo dài dự án, phần nào cũng ảnh hưởng đến

việc sớm đưa dự án vào vận hành. Vì vậy đây có thể xem là một yếu tố ảnh hưởng

đến tiến độ dự án xây dựng .

3.3.3.9. Bảng tổng hợp các yếu tố khảo sát

- Để thuận tiện trong việc đưa dữ liệu thu thập vào phần mềm SPSS phân

tích, các yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ xây dựng các công trình dân dụng và công

nghiệp trên địa bàn TP.HCM đã được tổng hợp và mã hóa theo bảng dưới đây :

Bảng 3.4 : Bảng tổng hợp các yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ dự án

STT MÃ

TÊN YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG

I

Nhóm yếu tố bên ngoài

YT101 Thời tiết tại công trình tha y đổi bất thường

1

YT102 Ảnh hưởng của lạm phát và trượt giá

2

YT103 Sự thay đổi giá nguyên vật liệu

3

YT104 Nguồn nguyên vật liệu không ổn định

4

YT105 Sự biến động giá ca máy, thiết bị

5

II

Nhóm yếu tố về đặc điểm công trình

56

6

YT206 Biện pháp thi công phức tạp

7

YT207 Mâu thuẫn ngẫu nhiên giữa các bên tham gia dự án

8

YT208 Nhọc nhằn các điều kiện trong hợp đồng

9

YT209 Địa chất tại công trình phức tạp

10 YT210 Thiếu sự truyền đạt thông báo giữa các bên tham gia dự án

11 YT211 Vướng các công trình hạ tầng kỹ thuật khác

III

Nhóm yếu tố về chính sách

12 YT312 Chính sách về tiền lương

13 YT313 Chính sách về đấu thầu

14 YT314 Chính sách về hợp đồng

15 YT315 Các tiêu chuẩn xây dựng còn thiếu.

16 YT316 Chính sách về đầu tư xây dựng ở địa phương không phù hợp

IV

Nhóm yếu tố về phân cấp thẩm quyền cho chủ đầu tư

17 YT417 Phân cấp trong phê duyệt dự án

18 YT418 Phân cấp trong phê duyệt trong thiết kế , dự toán

19 YT419 Phân cấp trong phê duyệt kết quả đấu thầu

20 YT420 Phân cấp trong phê duyệt thanh toán

21 YT421 Phân cấp trong phê duyệt điều chỉnh

V

Nhóm yếu tố về nguồn vốn dự án

22 YT522 Sự sẵn có nguồn vốn của dự án

23 YT523 Sự kịp thời trong hoàn tất chứng từ thanh toán

24 YT524 Sự kịp thời thanh toán sau hoàn tất chứng từ

VI

Nhóm yếu tố về năng lực TVGS và TVTK

25 YT625 Tư vấn giám sát thiếu năng lực chuyên môn, trách nhiệm.

57

26 YT626 Tư vấn thiết kế thiếu năng lực chuyên môn, trách nhiệm

27 YT627 Đơn vị thẩm tra thiết kế thiếu năng lực

28 YT628 Bản vẽ thiết kế không chính xác, thiếu chi tiết

29 YT629 Lập tiến độ thi công không phù hợp

30 YT630 TVTK chậm trễ giải quyết các vấn đề thiết kế

VII

Nhóm yếu tố về năng lực của chủ đầu tư

31 YT731 Khả năng phối hợp thực hiện hợp đồng của CĐT

32 YT732 Khả năng am hiểu pháp luật xây dựng của CĐT

33 YT733 Khả năng am hiểu chuyên môn kỹ thuật của CĐT

34 YT734 Khả năng giải quyết rắt rối dự án của CĐT

35 YT735 CĐT Khó khăn về tài chính

36 YT736 CĐT cung cấp thông tin ở giai đoạn thi công không đầy đủ

37 YT737 CĐT yêu cầu thay đổi, làm thêm

38 YT738 CĐT lựa chọn nhà thầu không phù hợp

39 YT739 Việc tư lợi của một số cán bộ trong CĐT

VIII

Nhóm yếu tố về năng lực của nhà thầu chính

40 YT840 Số lượng và chất lượng vật tư không đạt yêu cầu

41 YT841 Vật tư bảo quản không tốt, gây hư hại

42 YT842 Biện pháp thi công không hợp lý

43 YT843 Thiếu máy móc, thiết bị thi công chuyên dụng

44 YT844 Thực hiện các quy trình xây dựng không đúng trình tự thiết kế

45 YT845 Nhà thầu luôn tìm cách phát sinh công việc

46 YT846 Nhà thầu móc nối với các bên tham gia

58

3.3.4. Thông tin chung

- Phần thông tin chung nhằm phân loại nhóm người trả lời câu hỏi để có thể

đánh giá chính xác hơn kết quả khảo sát.

1. Vai trò của người khảo sát

- Vai trò của người khảo sát trong dự án có ảnh hưởng rất lớn đến quan điểm

trả lời bảng câu hỏi. Việc phân loại vai trò người khảo sát nhằm đánh giá cách nhìn

nhận của từng nhóm người trong việc đánh giá yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ dự án.

Vai trò người khảo sát được phân loại thành các nhóm gồm : Chủ đầu tư, Ban quản

lý dự án, Tư vấn thiết kế / giám sát, nhà thầu thi công.

2. Số năm kinh nghiệm làm việc

- Số năm kinh nghiệm làm việc được sử dụng nhằm để đánh giá mức độ tin

cậy của kết quả khảo sát. Kinh nghiệm làm việc được chia thành các mức độ như

sau: dưới 3 năm, từ 3 đến 5 năm, từ 5 đến 10 năm, từ 10 năm trở lên.

3. Vị trí hiện tại mà người trả lời đang làm việc tại đơn vị

- Vị trí làm việc được sử dụng nhằm để đánh giá mức độ tin cậy của kết quả

khảo sát. Vị trí làm việc được chia thành các mức độ như sau: Giám đốc / Phó giám

đốc, Trưởng / Phó phòng, Cán bộ kỹ thuật, chỉ huy trưởng/ chỉ huy phó.

4. Loại dự án mà người trả lời tham gia

- Loại dự án mà người trả lời đã tham gia được phân loại theo : Dân dụng ,

Công nghiệp, Chung cư , Nhà cao tầng.

5. Số dự án đầu tư bất động sản đã từng tham gia

- Nhằm biết được đối tượng khảo sát đã có kinh nghiệm tham gia đầu tư bao

nhiêu dự án xây dựng từ đó cho thấy được bảng trả lời của họ có trọng số cao hay

thấp. Được phân chia thành các mức như sau : dưới 2 dự án, từ 2 đến 4 dự án, từ 4

đến 6 dự án, trên 6 dự án.

59

3.4. THU THẬP DỮ LIỆU

3.4.1. Xác định kích thước mẫu

- Lấy mẫu phải đảm bảo mẫu là đại diện của tập hợp. Không có sự khảo sát

toàn bộ tập hợp thì tính đại diện của mẫu sẽ không chắc chắn nhưng lý thuyết thống

kê có thể được dùng để chỉ ra t ính đại diện của mẫu. Có 2 vướng mắc chính mà dường như bị bỏ sót bởi nhiều nhà nghiên cứu:

+ Phớt lờ không cân nhắc sai số của mẫu khi xác định kích thước của mẫu và

không xác định các thiên lệch có thể trong nhóm trả lời và nhóm không trả lời.

+ Tỷ lệ trả lời thấp có thể tạo ra các sai lầm và thiên lệch.

- Trong lấy mẫu ngẫu nhiên, mỗi phần tử của tập hợp có cơ hội ngang bằng

nhau trong việc được chọn. Sự chọn mẫu như thế được thực hiện thông qua con số

ngẫu nhiên từ bảng hoặc được phát ra từ máy tính. Trong một vài hoàn cảnh, lấy

mẫu theo ý kiến (judgemental sampling) có thể được dùng; ý kiến của chuyên gia sẽ

được dùng để xác định phần tử nào nên được lấy ra từ tập hợp. Phương pháp như

thế có thể rất hữu ích trong pilot test.

- Lấy mẫu phi ngẫu nhiên đạt được bởi:

+ Lấy mẫu hệ thống (systematic sampling)

+ Lấy mẫu phân tầng (stratified sampling)

+ Lấy mẫu cụm (cluster sampling).

+ Lấy mẫu hệ thống (Systematic sampling) có một chút tính ngẫu nhiên.

- Với tập hợp đã biết kích thước,

lấy mẫu phân số (sampling fraction (n/N))

có thể được dùng để xác định các phần tử của tập hợp có thể được lấy mẫu một cách

có hệ thống, với N là tổng số phần tử của tập hợp và n là số phân tử trong mẫu.

Sampling fraction chỉ ra rằng các phần tử của các nhóm trong tập hợp (cái này là x).

Các số ngẫu nhiên sẽ cung cấp phân tử khởi đầu của nhóm thứ nhất (y),vì thế các

phần tử của mẫu là y, y + x, y + 2x, . . ..

60

- Stratified sampling là thích hợp khi tập hợp xuất hiện trong sự phân biệt, nhóm hoặc phân tầng. Sự phân tầng có thể được lựa chọn theo mục đích nghiên

cứu– như là dân tộc, thống kê đã xuất bản, tức là thống kê về kích thước công ty, số

nhân viên, ….Cluster sampling là thích hợp cho các tập hợp mà được phân chia

thành các nhóm. Tập hợp phân chia thành các nhóm gọi là clusters, Clusters là được

chọn ngẫu nhiên và tổng số phân tử của cluster cung cấp toàn bộ mẫu.

- Lấy mẫu, hai dạng thức khác của lấy mẫu phi ngẫu nhiên là:

+ Lấy mẫu thuận tiện (Convenience sampling): có thể được dùng khi tính

chất của các câu hỏi nghiên cứu và tập hợp không chỉ ra bất kỳ dạng thức đặc biệt

nào của mẫu và vì thế nhà nghiên cứu thu thập từ một mẫu mà có thể được đánh giá

là sẳn sàng.

+ Snowball sampling liên quan dữ liệu mà khó khăn để đánh giá, có lẽ bởi vì

các nguồn dữ liệu cá nhân là không sẳn sàng được nhận dạng. Trong các tình huống

như thế, nhà nghiên cứu có thể nhận dạng một số lượng nhỏ nguồn lực và sau khi thu thập dữ liệu từ một nguồn, yêu cầu nguồn lực đó nhận dạng nguồn lực kế tiếp

và cứ thế mà hoàn thành mẫu ph ải kiểm tra kỹ tính thiên lệch với cả 2 dạng lấy mẫu nói trên. Mặc dù với thông lệ đang tồn tại (n ≥ 32; một bộ dữ liệu tối thiểu là 100

thì cần thiết cho phân tích nhân tố, …), có nhiều phản biện về kích thước tối thiểu của mẫu. Thiết kế nghiên cứu nên gắ ng sức tối thiểu hóa.

- Kích thước của mẫu phải đạt được 4 tính chất sau :Thích hợp (Consistent),

Không thiên lệch (Unbiased),Hiệu quả (Efficient), Đủ (Sufficient).

3.4.2.Tính toán để chọn mẫu

*Số lượng mẫu phụ thuộc vào điều kiện kinh tế, thời gian, mục tiêu của cuộc

khảo sát và phương pháp ước lượng của nghiên cứu, số lượng mẫu càng lớn thì độ

chính xác càng cao và ngược lại. Hiện nay có một số phương pháp xác định số

lượng mẫu tới hạn phố biến như sau:

- Theo Hoelter , 1983 kích thước mẫu tới hạn phải là 200 .

61

- Theo Bollen , 1989 cho rằng kích thước mẫu tối thiểu phải là 5 mẫu cho

một nhân tố cần tìm , với tỉ lệ được ước lượng là ( 5:1 ).

-Theo tài liệu Biên soạn & giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn, Đại học Mở

TP.HCM thì một bộ dữ liệu tối thiểu là 100 thì cần thiết cho phân tích nhân tố .

- Đối với phân tích nhân tố khám phá EFA: Dựa theo nghiên cứu của Hair,

Anderson, Tatham và Black (1998) cho tham khảo về kích thước mẫu dự kiến. Theo

đó kích thước mẫu tối thiểu là gấp 5 lần tổng số biến quan sát.

- Đối với phân tích hồi quy đa biến: cỡ mẫu tối thiểu cần đạt được tính theo

công thức là 50 + 8*m (m: số biến độc lập) (Tabachnick và Fidell, 1996). Ví dụ :

Trong nghiên cứu này, dự kiến số biến độc lập là 6 thì cỡ mẫu tối thiểu là 50 + 8*6

= 98 mẫu.

- Nghiên cứu về cỡ mẫu do Roger thực hiện (2006) cho thấy cỡ mẫu tối thiểu

áp dụng được trong các nghiên cứu thực hành là từ 150 -200.

- Từ nhiều phương pháp lấy mẫu như trên , căn cứ vào tình hình thực tế tiến

hành chọn phương pháp lấy mẫu khảo sát theo tỉ lệ 5:1. Mô hình nghiên cứu dự

kiến có 46 yếu tố ảnh hưởng cần được đánh giá , do đó kích thước mẫu tối thiểu cần chọn là 46x5 = 230 . Với kích thước dự kiến như trên tác giả quyết định chọn kích

thước mẫu thấp nhất là 250 mẫu , như vậy số lượng mẫu cần thiết khảo sát tác giả

cần chuẩn bị khoảng 350 đến 400 bảng câu hỏi để tiến hành đến khảo sát trực tiếp

tại các dự án ở TP.Hồ Chí Minh, cũng như các ban quản lý dự án, các đơn vị tư vấn thiết kế, tư vấn giám sát . Tác giả kỳ vọng với số lượng khảo sát này tác gi ả sẽ thu lại được những bảng trả lời đạt yêu cầu phục vụ cho công tác nghiên cứu chiếm tỷ

lệ là 85% đủ đảm bảo các tiêu chí về độ chính xác trong nghiên cứu .

- Để có thể thu thập được số lượng mẫu nêu trên trong thời gian giới hạn và gặp rất nhiều khó khăn trong mối quan hệ tại các dự án xây dựng. Hơn nữa, nghiên

cứu ở đây mang tính chất khám phá, thăm dò nên mẫu khảo sát sẽ lấy theo phương

pháp thuận tiện, thuộc hình thức chọn mẫu phi xác suất. Việc lấy mẫu theo phương

pháp “thuận tiện “ hay “dễ tiếp cận “ này có nhược điểm rất lớn là phụ thuộc vào

62

đơn vị “thuận tiện” có những sự khác biệt nhất định với các đơn vị “không thuận tiện”, kết quả phỏng định thường bị xâm nhập bởi độ lệch của một số đại lượng nào

đó.Tuy nhiên, trong điều kiện nghiên cứu hiện tạ i và với kỳ vọng của tác giả ở đây chỉ muốn thăm dò khi tất cả đều chỉ cần đến phép xấp xỉ của hiện tượng mong đợi

và chấp nhận với những trị số phỏng định xấp xỉ này .

3.4.3. Phân phối và thu thập bảng câu hỏi

- Việc thu thập dữ liệu được thực hiện bằng cách phân phát bảng khảo sát

đến các kỹ sư của Chủ đầu tư, Tư vấn thiết kế / giám sát, Nhà thầu thi công, Ban

quản lý dự án, các khách hàng đầu tư bất động sản, các nhà môi giới bất động

sản…. Các bảng khảo sát này gồm 2 loại : bảng khảo sát giấy và file khảo sát được

gửi qua email. Sau khi thu thập bảng câu hỏi, tiến hành kiểm tra và loại bỏ những

bảng trả lời không hợp lệ (câu trả lời bị thiếu, câu trả lời có nhiều kết quả).

3.5. CÁC CÔNG CỤ NGHIÊN CỨU

3.5.1.Đánh giá độ tin cậy thang đo

- Độ tin cậy của thang đo được đánh giá bằng phương pháp nhất quán nội tại

qua hệ số Cronbach’s Alpha. Sử dụng phương pháp hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha trước khi phân tích nhân tố chính PCA để loại các biến không phù hợp vì các biến

rác này có thể tạo ra các yếu tố giả [12].

- Hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha chỉ cho biết các đo lường có liên kết với

nhau hay không; nhưng không cho biết biến quan sát nào cần bỏ đi và biến quan sát

nào cần giữ lại. Khi đó, việc tính toán hệ số tương quan giữa biến -tổng sẽ giúp loại

ra những biến quan sát nào không đóng góp nhiều cho sự mô tả của khái niệm cần

đo [13].

- Các tiêu chí được sử dụng khi thực hiện đánh giá độ tin cậy thang đo:

+ Loại các biến quan sát có hệ số tương quan biến -tổng nhỏ (nhỏ hơn 0,3);

tiêu chuẩn chọn thang đo khi có độ tin cậy Alpha lớn hơn 0,6 (Alpha càng lớn thì độ tin cậy nhất quán nội tại càng cao) [12].

63

+ Các mức giá trị của Alpha: lớn hơn 0,8 là thang đo lường tốt; từ 0,7 đến 0,8 là sử dụng được; từ 0,6 trở lên là có thể sử dụng trong trường hợp khái niệm

nghiên cứu là mới hoặc là mới trong bối cảnh nghiên cứu [13].

+ Các biến quan sát có tương quan biến-tổng nhỏ (nhỏ hơn 0,4) được xem là

biến rác thì sẽ được loại ra và thang đo được chấp nhận khi hệ số tin cậy Alpha đạt

yêu cầu (lớn hơn 0,7).

- Dựa theo thông tin trên, nghiên cứu thực hiện đánh giá thang đo dựa theo

tiêu chí:

+ Loại các biến quan sát có hệ số tương quan biến -tổng nhỏ hơn 0,3 (đây là

những biến không đóng góp nhiều cho sự mô tả của khái niệm cần đo và nhiều

nghiên cứu trước đây đã sử dụng tiêu chí này).

+ Chọn thang đo có độ tin cậy Alpha lớn hơn 0,6 (các khái niệm trong

nghiên cứu này là tương đối mới đối với đối tượng nghiên cứu khi tham gia trả lời).

3.5.2.Phân tích nhân tố chính PCA

- Các thang đo đạt yêu cầu về độ tin cậy sẽ được sử dụng phân t ích nhân tố

để rút gọn một tập gồm nhiều biến quan sát thành một tập biến (gọi là nhân tố) ít

hơn; các nhân tố được rút gọn này sẽ có ý nghĩa hơn nhưng vẫn chứa đựng hầu hết

nội dung thông tin của tập biến quan sát ban đầu [26].

Bảng 3.5: Các bước phân tích nhân tố chính PCA

Nội dung

Bước

+ Đối với các biến quan sát đo lường các khái niệm thành phần là các yếu

tố rủi ro ảnh hưởng đến đầu tư dự án bất động sản, nghiên cứu này sử

1

dụng phương pháp trích nhân tố Principal Axis factoring với phép quay

Varimax.

+ Kiểm định Bartlett: các biến quan sát có tương quan với nhau trong

2

tổng thể

64

+ Xem xét giá trị KMO: 0,5≤KMO≤1 thì phân tích nhân tố là thích hợp với dữ liệu; ngược lại KMO≤ 0,5 thì phân tích nhân tố có khả năng không

thích hợp + Để phân tích EFA có giá trị thực tiễn: tiến hành loại các biến quan sát

có hệ số tải nhân tố < 0,5

+ Xem lại thông số Eigenvalues (đại diện cho phần biến thiên được giải

thích bởi mỗi nhân tố) có giá trị > 1 + Xem xét giá trị tổng phương sai trích (yêu cầu là ≥ 50%): cho biết các

nhân tố được trích giải thích được % sự biến thiên của các biến quan sát

- Cách thực hiện và tiêu chí đánh giá trong phân tích nhân tố chính PCA:

+Sử dụng phương pháp trích yếu tố là Principal components với phép quay

Varimax và điểm dừng khi trích các yếu tố có Eigenvalues =1. Với các thang đo

đơn hướng thì sử dụng phương pháp trích yếu tố Princial components. Tiến hành loại các biến số có trọng số nhân tố (còn gọi là hệ số tải nhân tố) nhỏ hơn 0,4 và

tổng phương sai trích được bằng hoặc lớn hơn 50% [12].

+ Tiêu chuẩn đối với hệ số tải nhân tố là phải lớn hơn hoặc bằng 0,5 để đảm

bảo mức ý nghĩa thiết thực của EFA. Các mức giá trị của hệ số tải nhân tố: lớn hơn

0,3 là đạt được mức tối thiểu; lớn hơn 0,4 là quan trọng; lớn hơn 0,5 là có ý nghĩa

thực tiễn. Tiêu chuẩn chọn mức giá trị hệ số tải nhân tố: cỡ mẫu ít nhất là 350 thì có

thể chọn hệ số tải nhân tố lớn hơn 0,3; nếu cỡ mẫu khoảng 100 thì chọn hệ số tải

nhân tố lớn hơn 0,55; nếu cỡ mẫu khoảng 50 thì hệ số tải nhân tố phải lớn hơn 0,75

[26].

- Mục đích chính khi sử dụng phương pháp PCA:

+ Trước hết phương pháp PCA là tên viết tắt của phương pháp phân tích

nhân tố các thành phần chính chuẩn hóa là một phương pháp phân tích dữ liệu cho

phép: Nhận biết xu thế chính của tập hợp dữ liệu khảo sát , đồng thời đánh giá và

sắp hạng các đối tượng khảo sát nghiên cứu dựa vào đặc trưng của chúng.

65

+ Đây là một phương pháp phân tích định tính dựa trên cơ sở giá trị các biến định lượng liên kết với từng đối tượng khảo sát. Mỗi biến sẽ được đánh giá theo

một thang điểm thích hợp [15].

+ Trong luận văn này mục đích chính sử dụng phương pháp PCA nhằm tìm

ra các nhóm rủi ro chính ảnh hưởng đến hiệu quả đầu tư dự án bất động sản trên địa

bàn quận Bình Tân.

3.5.3.Phân tích hồi quy đa biến

- Sau quá trình thực hiện kiểm định thang đo: đánh giá độ tin cậy thang đo (sử dụng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha) và kiểm định giá trị khái niệm của thang

đo (phân tích nhân tố chính PCA); tiến hành tính toán nhân số của nhân tố (giá trị

của các nhân tố trích được trong phân tích nhân tố chính PCA) bằng cách tính trung

bình cộng của các biến quan sát thuộc nhân tố tương ứng.

- Các nhân tố được trích ra trong phân tích nhân tố được sử dụng cho phân

tích hồi quy đa biến để kiểm định mô hình nghiên cứu và các giả thuyết kèm theo.

Các kiểm định giả thuyết thống kê đều áp dụng mức ý nghĩa là 5%.

a.Phân tích tương quan:

- Kiểm định mối tương quan tuyến tính giữa các biến trong mô hình: giữa biến phụ thuộc với từng biến độc lập và giữa các biến độc lập với nhau. Đồ thị phân

tán cũng cung cấp thông tin trực quan về mối tương quan tuyến tính giữa hai biến. Sử dụng hệ số tương quan Pearson để lượng hóa mức độ chặt chẽ mối liên hệ tuyến

tính giữa hai biến định lượng: giá trị tuyệt đối của hệ số Pearson càng gần đến 1 thì hai biến này có mối tương quan tuyến tính càng chặt chẽ [13].

- Trong mô hình nghiên cứu, kỳ vọng có mối tương quan tuyến tính chặt chẽ giữa biến phụ thuộc và các biến độc lập; đồng thời cũng xem xét mối tương quan

giữa các biến độc lập với nhau để nhận dạng hiện tượng đa cộng tuyến.

b.Phân tích hồi quy đa biến

- Sau khi kết luận là hai biến có mối liên hệ tuyến tính thì có thể mô hình hóa

mối quan hệ nhân quả của hai biến này bằng hồi quy tuyến tính [13].

66

- Nghiên cứu thực hiện hồi quy đa biến theo phương pháp Enter: tất cả các

biến được đưa vào một lần và xem xét các kết quả thống kê liên quan.

- Phương trình hồi quy đa biến cho mô hình nghiên cứu :

Y = 0 + 1*X1 + 2*X2 +3*X3+…..+N*XN

C/Kiểm định các giả thuyết, sử dụng với phần mềm SPSS 20.0

- Đánh giá độ phù hợp của mô hình hồi quy đa biến.

- Kiểm định giả thuyết về độ phù hợp của mô hình.

- Kiểm tra giả định về hiện tượng đa cộng tuyến (tương quan giữa các biến

độc lập) thông qua giá trị của độ chấp nhận (Tolerance) hoặc hệ số phóng đại

phương sai VIF (Variance inflation factor): VIF > 5 thì có thể nhận xét có hiện

tượng đa cộng tuyến [13].

- Xác định mức độ ảnh hưởng của các yếu tố tác động đến chất lượng trong thi công công trình: yếu tố có hệ số  càng lớn thì có thể nhận xét rằng yếu tố đó có

mức độ ảnh hưởng cao hơn các yếu tố khác trong mô hình nghiên cứu.

67

CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

4.1.KHẢO SÁT THỬ NGHIỆM

- Để hiệu chỉnh những thiếu sót trong bảng câu hỏi các yếu tố ảnh hưởng đến

tiến độ các dự án trong giai đoạn thi công công trình tác giả tiến hành khảo sá t thử

nghiệm trên 26 đối tượng . Một bảng câu hỏi khảo sát với 46 biến quan sát gửi tới

một số chuyên gia có nhiều kinh nghiệm và nhiều năm làm việc trong ngành xây dựng. Tất cả đang tham gia dự án với các vai trò khác nhau trong lĩnh vực xây dựng

trên địa bàn TP.Hồ Chí Minh. Giai đoạn thử nghiệm này rất quan trọng, nếu không thì bảng câu hỏi khảo sát sẽ không phù hợp, điều này ảnh h ưởng đến sự hiểu sai của

người trả lời làm ảnh h ưởng đến kết quả nghiên cứu ở bước chính thức sau này. Để thuận tiện cho việc nhập dữ liệu , xử lý số liệu, tác giả tiến hành mã hóa các biến

quan sát ở bảng 3.2. Sử dụng phần mềm SPSS để phân tích.

- Dữ liệu thu thập từ khảo sát thử nghiệm được xử lý phân tích thống kê bằng

phần mềm SPSS. Để xác định những biến quan sát nào quan trọ ng và được sử dụng

cho cuộc khảo sát chính thức. Hệ số Cronbach’s Alpha < 0.6 , hệ số tương quan

biến tổng <0.3, giá trị trung bình Mean < 3.0 sẽ bị loại.

- Kết quả như sau:

Bảng 4.1: Bảng trị trung bình, độ lệch chuẩn của 46 biến quan sát thử nghiệm

Descriptive Statistics

N Minimum Maximum Mean Std. Deviation

YT101 26 1 5 3.50 1.241

YT102 26 1 5 3.35 1.294

YT103 26 1 5 3.38 1.134

YT104 26 1 5 3.42 1.270

YT105 26 1 5 3.19 1.327

YT206 26 1 5 3.65 1.164

YT207 26 1 5 3.62 1.134

YT208 26 1 5 3.58 1.270

YT209 26 1 5 3.69 1.289

YT210 26 1 5 3.58 1.137

68

5 1 YT211 26 3.54 1.272

5 1 YT312 26 3.54 1.272

5 1 YT313 26 3.54 1.303

5 2 YT314 26 3.19 1.021

5 1 YT315 26 3.54 1.240

5 1 YT316 26 3.58 1.270

5 1 YT417 26 3.08 1.324

5 1 YT418 26 3.46 1.208

5 1 YT419 26 3.50 1.208

5 1 YT420 26 3.50 1.140

5 1 YT421 26 3.50 1.140

5 1 YT522 26 3.15 1.047

5 2 YT523 26 3.12 .653

5 1 YT524 26 3.42 .987

5 1 YT625 26 3.42 .987

5 1 YT626 26 3.42 .987

5 1 YT627 26 3.42 .987

5 1 YT628 26 3.46 .989

5 1 YT629 26 3.46 .948

5 1 YT630 26 3.50 .990

5 1 YT731 26 3.46 .989

5 1 YT732 26 3.42 1.027

5 1 YT733 26 3.23 1.177

5 1 YT734 26 3.46 .948

5 1 YT735 26 3.15 1.223

5 1 YT736 26 3.19 1.167

5 1 YT737 26 3.00 1.386

5 1 YT738 26 3.08 1.440

5 1 YT739 26 3.46 .989

5 2 YT840 26 3.50 .906

5 1 YT841 26 3.50 .990

5 1 YT842 26 3.46 .989

5 1 YT843 26 3.50 .990

5 1 YT844 26 3.50 .990

5 1 YT845 26 3.58 1.270

5 1 YT846 26 3.50 .949

Valid N 26 (listwise)

69

Bảng 4.2: Hệ số Cronbach’s Alpha, hệ số tương quan biến tổng của 46 biến quan sát thử nghiệm

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha N of Items

.962 46

Item-Total Statistics

Scale Mean if Item Scale Variance if Corrected Item-Total Cronbach's Alpha if Item

Deleted Item Deleted Correlation Deleted

YT101 153.81 962.642 .483 .962

YT102 153.96 966.758 .409 .962

YT103 153.92 961.594 .547 .961

YT104 153.88 956.026 .556 .961

YT105 154.12 954.586 .549 .961

YT206 153.65 970.075 .412 .962

YT207 153.69 966.222 .480 .961

YT208 153.73 952.685 .600 .961

YT209 153.62 971.366 .352 .962

YT210 153.73 958.045 .597 .961

YT211 153.77 955.305 .565 .961

YT312 153.77 952.585 .600 .961

YT313 153.77 952.905 .581 .961

YT314 154.12 976.986 .365 .962

YT315 153.77 950.505 .645 .961

YT316 153.73 952.685 .600 .961

YT417 154.23 962.105 .456 .962

YT418 153.85 943.815 .756 .960

YT419 153.81 942.242 .777 .960

YT420 153.81 947.442 .749 .960

YT421 153.81 950.082 .711 .960

YT522 154.15 966.135 .524 .961

YT523 154.19 978.482 .549 .961

YT524 153.88 958.426 .686 .961

YT625 153.88 959.146 .674 .961

YT626 153.88 960.906 .645 .961

YT627 153.88 959.626 .666 .961

YT628 153.85 957.015 .708 .961

YT629 153.85 959.015 .706 .961

YT630 153.81 954.802 .745 .960

70

954.375 .752 YT731 153.85 .960

952.906 .748 YT732 153.88 .960

967.594 .442 YT733 154.08 .962

957.415 .734 YT734 153.85 .960

971.015 .378 YT735 154.15 .962

974.666 .347 YT736 154.12 .962

967.742 .367 YT737 154.31 .962

964.105 .393 YT738 154.23 .962

954.375 .752 YT739 153.85 .960

960.642 .710 YT840 153.81 .961

955.922 .726 YT841 153.81 .960

954.375 .752 YT842 153.85 .960

956.642 .714 YT843 153.81 .961

955.442 .734 YT844 153.81 .960

952.685 .600 YT845 153.73 .961

- Với kết quả khảo sát như trên về điều kiện giá trị trung bình Mean các yếu

tố đều đảm bảo lớn hơn 3.0 ; hệ số Cronbach’s Alpha tổng của 46 biến quan sát =

0.962 > 0.6 và hệ số tương quan với biến tổng đều lớn hơn 0.3 nên ta không loại

biến nào . Như vậy với 46 biến quan sát này ta sẽ tiến hành xây dựng nên bảng câu

hỏi chính thức để tiến hành khảo sát đại trà phục vụ cho công tác nghiên cứu chính

thức.

958.082 .721 YT846 153.81 .961

4.2.KHẢO SÁT CHÍNH THỨC

4.2.1.Mô tả mẫu

- Mẫu được thu thập qua 2 phương pháp:

+ Phát bảng câu hỏi và thu trực tiếp tại chỗ khảo sát: Tổng số bảng câu hỏi

phát ra là 240, số bảng trả lời thu hồi là 240 (tỉ lệ hồi đáp là 100%). Sau khi phân

tích và kiểm tra, có 25 bảng bị loại do điền thiếu thông tin hoặc chỉ ghi 1 mức độ

đánh giá cho tất cả các phát biểu. Do đó thông qua phương pháp này thu được 215

mẫu hợp lệ.

71

+ Dùng bảng câu hỏi dạng bảng in gửi thông qua một số ban chỉ huy công

trường hoặc trưởng ban quản lý dự án nhờ trả lời khảo sát: số lượng bảng câu hỏi

phát ra là 120 bảng câu hỏi, số bảng trả lời thu hồi là 80 (đạt tỷ lệ 66,7%). Sau khi

phân tích và kiểm tra có 20 bảng trả lời không hợp lệ. Do đó thông qua phương

pháp này thu được 60 mẫu hợp lệ.

- Thông qua 2 phương pháp trên thu được 215+60=275 mẫu hợp lệ, được sử

dụng trong đề tài này, đảm bảo cỡ mẫu n = 5m, với m = 46 (Hair, Anderson,

Tatham & Black, 1998). Đây là cỡ mẫu phù hợp cho nghiên cứu có sử dụng phân

tích nhân tố (Comrey, 1973; Roger, 2006).

4.2.2.Phân tích thông tin đối tượng khảo sát

a.Theo vai trò của đối tượng khảo sát

Bảng 4.3:Tỷ lệ theo vai trò của đối tượng khảo sát

VAITRO

Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent

Chu dau tu 13.5 37 13.5 13.5

Ban QLDA 5.5 15 5.5 18.9

Valid Tu van thiet ke / giam sat 25.1 69 25.1 44.0

Nha thau thi cong 55.9 154 55.9 100.0

Chu dau tu 13.5%

Ban QLDA 5.5%

Tu van thiet ke / giam sat 25.1%

Nha thau thi cong 55.9%

Hình 4.1: Biểu đồ tỷ lệ theo vai trò của đối tượng khảo sát

Total 275 100.0 100.0

72

- Theo kết quả khảo sát công việc thường xuyên mà đối tượng khảo sát đang làm với vai trò hiện tại trong đơn vị của mình cho thấy. Trong tổng số 275 phiếu thu

về hợp lệ được dùng để phân tích số liệu thì có 55,9% giữ vai trò là nhà thầu thi

công, 25,1% thuộc về vị trí nhà TVGS và TVTK điều này rất hợp lý và cần thiết trong nghiên cứu này. Vì mục đích của tác giả là tìm những yếu tố chính ảnh hưởng

đến tiến độ dự án trong giai đoạn thi công mà đối tượng khảo sát phần lớn là những

người trực tiếp thi công xây dựng, nên về tiến độ cũng như những khó khăn trong

dự án họ nắm rất rõ.

b.Theo số năm kinh nghiệm của đối tượng khảo sát

Bảng 4.4:Tỷ lệ theo số năm kinh nghiệm của đối tượng khảo sát

KINHNGHIEM

Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent

Duoi 3 nam 74 26.9 26.9 26.9

Tu 3 den 5 nam 94 34.2 34.2 61.1

Valid Tu 5 den 10 nam 65 23.6 23.6 84.7

Tren 10 nam 42 15.3 15.3 100.0

Tren 10 nam 15.3%

Duoi 3 nam 26.9%

Tu 5 den 10 nam 23.6%

Tu 3 den 5 nam 34.2%

Hình 4.2: Biểu đồ tỷ lệ theo số năm kinh nghiệm của đối tượng khảo sát

- Kết quả khảo sát cho thấy số lượng người có kinh nghiệm từ 5 năm đến 10

năm chiếm tỷ lệ 23,6 % và trên 10 năm kinh nghiệm chiếm 15,3 %. Những kỹ sư

chuyên ngành, các nhà quản lý, các nhà TVGS, TVTK với hơn 5 năm kinh nghiệm

Total 275 100.0 100.0

73

có thể cung cấp một kết quả tương đối phù hợp với thực trạng của các dự án xây

dựng ở TP.HCM. Như vậy, số liệu khảo sát là tương đối tin cậy vì số lượng đối

tượng khảo sát được hỏi có nhiều năm kinh nghiệm chiếm tỷ lệ hơn 50%.

c.Theo vị trí công tác của đối tượng khảo sát

Bảng 4.5:Tỷ lệ theo vị trí công tác của đối tượng khảo sát

VITRI

Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent

Giam doc / Pho giam doc 17 6.1 6.1 6.2

Truong / Pho phong 17 6.2 6.2 12.4

Valid chi huy truong/pho 199 72.4 72.4 84.7

can bo ky thuat 42 15.3 15.3 100.0

Giam doc / Pho giam doc 6.1%

can bo ky thuat 15.3%

Truong / Pho phong 6.2%

chi huy truong/pho Hình 4.3: Biểu đồ tỷ lệ theo vị trí công tác của đối tượng khảo sát 72.4%

- Theo kết quả phân tích cho thấy phần lớn những người được hỏi là các cán

bộ chuyên ngành chiếm 87,7% đây là người trực tiếp thực hiện nhiệm vụ thi công

giám sát công trình hoặc trực tiếp quản lý công trình, quản lý trung cấp chiếm khoảng 6,2% , quản lý cao cấp chiếm khoảng 6,1% .Điều này cho thấy càng làm

tăng thêm độ tin cậy cho số liệu khảo sát vì được thu thập từ những người thường

xuyên cọ xác với công việc.

Total 275 100.0 100.0

74

d.Theo loại dự án mà đối tượng khảo sát từng tham gia

Bảng 4.6:Tỷ lệ theo loại dự án mà đối tượng khảo sát từng tham gia

LOAIDUAN

Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent

Dan dung 56 20.4 20.4 20.4

cong nghiep 85 30.9 30.9 51.3

Valid Chung cu 111 40.3 40.3 91.6

Nha cao tang 23 8.4 8.4 100.0

Nha cao tang 8.4%

Dan dung 20.4%

Chung cu 40.3%

cong nghiep 30.9%

Hình 4.4: Biểu đồ tỷ lệ theo loại dự án mà đối tượng khảo sát tham gia

- Theo kết quả phân tích cho thấy số người được hỏi đã từng tham gia các dự

án nhà dân dụng chiếm khoảng 20,4%, số lượng lớn chiếm 40,3% trả lời đã từng làm các công trình chung cư và với 30,9 % trả lời đã từng tham gia các dự án công nghiệp , phần còn lại tham gia các dự án nhà cao tầng.Với kết quả này một lần nữa

rất hữu ích khi số lượng đối tượng khảo sát chủ yếu tham gia phần lớn ở các công

trình dân dụng và công nghiệp đúng với ý nghĩa của nghiên cứu về mục tiêu hướng đến đối tượng là các dự án dân dụng và công nghiệp.

Total 275 100.0 100.0

75

e.Theo số lượng dự án mà đối tượng khảo sát từng tham gia

Bảng 4.7:Tỷ lệ theo số lượng dự án mà đối tượng khảo sát từng tham gia

SODUAN

Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent

13.5 duoi 2 du an 37 13.5 13.5

26.5 Tu 2 den 4 du an 73 26.5 40.0

49.5 Valid Tu 4 den 6 du an 136 49.5 89.5

10.5 Tren 6 du an 29 10.5 100.0

duoi 2 du an 13.5%

Tren 6 du an 10.5%

Tu 2 den 4 du an 26.5%

Tu 4 den 6 du an 49.5%

Hình 4.5: Biểu đồ tỷ lệ theo số lượng dự án mà đối tượng khảo sát tham gia

- Theo kết quả phân tích cho thấy số người được hỏi đã từng tham gia từ 2

đến 4 dự án chiếm số lượng lớn khoảng 26,5%, số lượng tham gia từ 4 đến 6 dự án chiếm 49,5% thật bất ngờ, trả lời đã từng tham gia trên 6 dự án chiếm 10,5 %, phần

còn lại tham gia dưới 2 dự án.Với kết quả này cho lại khẳng định một lần nữa đối lượng khảo sát của chúng ta rất hợp lý về cả số lượng và kinh nghiệm. Bởi vì số người đã từng tham gia trên 2 dự án chiếm tỷ lệ khá cao.

Total 275 100.0 100.0

76

4.2.3.Kiểm tra độ tin cậy của thang đo tổng thể

Bảng 4.8: Kiểm tra hệ số cronbach’s Alpha

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha N of Items

.904 46

Item-Total Statistics

Scale Mean if Item Scale Variance if Item Corrected Item-Total Cronbach's Alpha if Item

Deleted Correlation Deleted Deleted

YT101 139.21 509.603 .530 .901

YT102 138.92 506.793 .589 .900

YT103 139.08 507.475 .567 .900

YT104 139.18 509.600 .536 .901

YT105 139.15 507.850 .565 .900

YT206 139.59 515.718 .346 .903

YT207 139.77 520.486 .309 .903

YT208 139.51 530.470 .094 .907

YT209 139.11 515.791 .379 .902

YT210 139.12 514.934 .427 .902

YT211 139.49 518.061 .321 .903

YT312 139.72 525.887 .345 .903

YT313 139.57 525.318 .312 .903

YT314 139.61 524.946 .315 .903

YT315 139.66 524.874 .316 .903

YT316 139.58 529.690 .100 .907

YT417 139.91 499.525 .678 .899

YT418 139.53 499.243 .650 .899

YT419 139.91 497.480 .675 .898

YT420 139.91 500.890 .641 .899

YT421 139.82 499.344 .666 .899

YT522 139.13 518.914 .457 .902

YT523 139.53 520.111 .450 .902

YT524 139.49 519.207 .511 .902

YT625 138.78 519.522 .417 .902

YT626 139.14 523.684 .325 .903

YT627 139.75 526.369 .159 .906

YT628 139.21 522.644 .370 .903

YT629 139.92 534.785 .027 .907

77

520.029 .447 YT630 139.23 .902

532.440 .055 YT731 139.77 .907

497.380 .678 YT732 139.85 .898

498.859 .669 YT733 139.86 .899

497.121 .680 YT734 139.92 .898

499.465 .681 YT735 139.86 .899

536.378 .001 YT736 139.91 .908

496.133 .688 YT737 139.87 .898

502.195 .660 YT738 139.86 .899

531.292 .076 YT739 139.89 .907

535.334 .020 YT840 139.86 .907

524.713 .328 YT841 140.20 .903

518.580 .338 YT842 140.17 .903

519.790 .415 YT843 140.10 .902

522.157 .350 YT844 140.15 .903

528.195 .130 YT845 139.57 .906

Bảng 4.9: Các biến quan sát có hệ số tương quan biến tổng nhỏ hơn 0.3

stt

Yếu tố ảnh hưởng

Mã Hóa

Hệ số tương quan

1 YT208

.094 Nhọc nhằn các điều kiện trong hợp đồng

2 YT316 .100 Chính sách về đầu tư xây dựng ở địa phương không phù hợp

3 YT627 .159 Đơn vị thẩm tra thiết kế thiếu năng lực

4 YT629 .027 Lập tiến độ thi công không phù hợp

5 YT731 .055 Khả năng phối hợp thực hiện hợp đồng của CĐT

6 YT736 .001 CĐT cung cấp thông tin ở giai đoạn thi công không đầy đủ

7 YT739 .076 Việc tư lợi của một số cán bộ trong CĐT

8 YT840 .020 Số lượng và chất lượng vật tư không đạt yêu cầu

9 YT845 .130 Nhà thầu luôn tìm cách phát sinh công việc

518.543 .417 YT846 140.18 .902

78

- Theo kết quả kiểm tra độ tin cậy bằng hệ số Cronbach’s Alpha tổng của 46 biến là 0.904>0.7 , tuy nhiên ta nhận thấy có 9 biến quan sát là : YT208; YT316;

YT627; YT629; YT731; YT736; YT739; YT840; YT845 có hệ số tương quan biến tổng

nhỏ hơn 0.3 cho nên tiến hành bước tiếp theo là loại dần dần các biến này và kiểm

tra lại hệ số Cronbach’s Alpha. Tránh loại bỏ một lúc 9 biến quan sát, vì có thể

trong 9 biến này có biến hữu ích khi loại bỏ một số biến . Kết quả cuối cùng sau khi

loại bỏ 9 biến quan sát có hệ số tương quan biến tổng nhỏ hơn 0.3 được trình bày ở

bảng 4.10 như sau:

Bảng 4.10: Kiểm tra hệ số Cronbach’s Alpha sau khi loại bỏ 9 biến quan sát có hệ

số tương quan biến tổng nhỏ hơn 0.3

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha N of Items

.932 37

Item-Total Statistics

Scale Mean if Item Scale Variance if Corrected Item-Total Cronbach's Alpha if Item

Deleted Item Deleted Correlation Deleted

YT101 112.45 456.694 .503 .931

YT102 112.17 452.811 .587 .930

YT103 112.32 453.096 .573 .930

YT104 112.42 456.077 .521 .930

YT105 112.39 454.247 .554 .930

YT206 112.83 460.755 .353 .932

YT207 113.01 464.587 .331 .932

YT209 112.35 460.390 .395 .932

YT210 112.37 460.511 .425 .931

YT211 112.74 462.953 .329 .933

YT312 112.97 470.915 .342 .932

YT313 112.82 470.222 .313 .932

YT314 112.86 469.947 .314 .932

YT315 112.91 469.750 .318 .932

YT417 113.16 444.819 .699 .928

YT418 112.77 445.715 .647 .929

YT419 113.15 443.573 .682 .929

YT420 113.16 446.016 .663 .929

YT421 113.07 444.952 .681 .929

79

463.614 .473 .931 YT522 112.37

464.701 .467 .931 YT523 112.77

464.384 .514 .931 YT524 112.74

464.302 .429 .931 YT625 112.03

468.814 .322 .932 YT626 112.39

468.059 .361 .932 YT628 112.46

464.907 .457 .931 YT630 112.47

442.658 .701 .928 YT732 113.10

444.457 .684 .929 YT733 113.10

442.609 .699 .928 YT734 113.16

445.165 .694 .928 YT735 113.10

441.548 .709 .928 YT737 113.12

447.136 .686 .929 YT738 113.10

468.444 .362 .932 YT841 113.44

462.324 .368 .932 YT842 113.41

465.029 .415 .931 YT843 113.34

466.385 .371 .932 YT844 113.39

- Theo kết quả kiểm tra độ tin cậy bằng hệ số Cronbach’s Alpha tổng của 37 biến tăng lên là 0.932>0.7 và hệ số tương quan biến tổng đều lớn hơn 0.3 giá trị cột.

Từ kết quả phân tích có thể khẳng định thang đo các yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ dự án xây dựng đủ tin cậy để tiến hành các b ước phân tích tiếp theo.

463.041 .436 .931 YT846 113.43

4.2.4. Phân tích nhân tố

- Kỹ thuật phân tích nhân tố là kỹ thuật thu gọn thông tin thường được sử

dụng để phân tích dữ liệu phức tạp, đa chiều. Kỹ thuật này giúp tìm ra những mối quan hệ tương quan trong một tập hợp biến của nghiên cứu, nhằm nhận diện một

tập hợp gồm số lượng tương đối ít các biến mới không có tương quan với nhau, để thay thế tập hợp biến gốc có tương quan. Mục đích của phân tích nhân tố là nhằm

thu gọn nhân tố để thực hiện các phân tích tiếp theo…Phân tích nhân tố có vô số

ứng dụng trong các lĩnh vực nghiên cứu kinh tế xã hội, đặc biệt là các nghiên cứu

bằng bảng câu hỏi thực hiện trong lĩnh vực quản lý. Điều này được thực hiện bằng cách cô đọng các biến thành từng nhóm, thông qua việc sử dụng phần mềm SPSS

để thực hiện phương pháp phân tích nhân tố với phép quay Varimax và điều kiện

80

chọn các nhân tố là trị riêng (eigenvalue) > 1 . Đây là phương pháp quay và điều kiện phổ biến nhất mà các nghiên cứu tr ước đây đã dùng.

- Trước khi tiến hành phân tích nhân tố, việc kiểm tra sự phù hợp của dữ liệu

đã được khảo sát phải được thực hiện, thông qua kiểm nghiệm Bartlett’s với mức ý

nghĩa 0.00 (Kiểm định Bartlett với giả thuyết là không H0) là “các biến không

tương quan với nhau”. Nếu xác suất của trị thống kê này nhỏ hơn 0.05 thì bác bỏ giả

thuyết trên đồng nghĩa với việc các biến có tương quan với nhau) và hệ số phù hợp

của việc lấy mẫu KMO (Measure of sampling adequacy. Kaiser - Meyer – Olkin).

Trị số KMO lớn (giữa 0.5 đến 1) là điều kiện đủ để phân tích nhân tố có thích hợp,

còn nếu trị số này nhỏ hơn 0.5 thì phâ n tích nhân tố có khả năng không thích hợp

với các dữ liệu.

- Kết quả phân tích trị số KMO bằng 0.885 (bảng 4.25) cho thấy dữ liệu hoàn

toàn thích hợp để tiến hành phân tích ma trận t ương quan của mô hình.

Bảng 4.11: Trị số KMO và Bartlett’s Test

KMO and Bartlett's Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.

.885

Approx. Chi-Square 6011.546

Bartlett's Test of Sphericity df 666

- Việc xác định số lượng nhân tố có hai cách phổ biến:

+ Xác định dựa vào ý đồ người nghiên cứu và kết quả của cuộc nghiên cứu trước.

+ Xác định dựa vào Eigenvalues (phần trăm được giải thích nhân tố). Chỉ có những

nhân tố nào có Eigenvalues lớn hơn 1 mới được giữ lại trong mô hình phân tích.

Phần trăm được giải thích của các nhân tố và tổng phương sai tr ích của mô hình

được thể hiện ở bảng 4.26 dưới đây:

Sig. .000

81

Bảng 4.12: Phần trăm được giải thích của các nhân tố

Total Variance Explained

Com Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Rotation Sums of Squared

pone Loadings Loadings

nt Total % of Cumulative Total % of Cumulative Total % of Cumulative

Variance % Variance % Variance %

11.282 30.493 30.493 11.282 30.493 30.493 7.230 19.541 19.541 1

2.945 7.958 2.945 7.958 38.451 3.907 10.559 30.100 2 38.451

2.783 7.521 2.783 7.521 45.972 3.283 8.873 38.972 3 45.972

2.513 6.791 2.513 6.791 52.763 3.008 8.130 47.103 4 52.763

1.892 5.114 1.892 5.114 57.877 2.526 6.826 53.929 5 57.877

1.709 4.618 1.709 4.618 62.495 2.479 6.700 60.629 6 62.495

1.253 3.385 1.253 3.385 65.880 1.943 5.251 65.880 7 65.880

8 .920 2.486 68.366

9 .815 2.202 70.569

10 .746 2.017 72.585

11 .714 1.930 74.515

12 .682 1.844 76.360

13 .629 1.700 78.060

14 .591 1.596 79.656

15 .576 1.557 81.213

16 .546 1.475 82.688

17 .489 1.322 84.010

18 .485 1.311 85.321

19 .459 1.239 86.560

20 .418 1.130 87.690

21 .396 1.069 88.759

22 .382 1.032 89.791

23 .355 .960 90.751

24 .350 .945 91.696

25 .330 .893 92.590

26 .315 .850 93.440

27 .299 .807 94.247

28 .288 .778 95.025

29 .274 .741 95.766

30 .258 .697 96.463

31 .240 .648 97.111

32 .232 .628 97.739

33 .227 .613 98.352

82

34 .203 .548 98.900

35 .156 .421 99.321

36 .150 .405 99.726

37 .101 .274 100.000

- Như vậy qua phân tích xác định được bảy nhân tố. Tuy nhiên để xác định

yếu tố nào ảnh h ưởng đến nhân tố chính nào tác giả thông qua hệ số Factor loading mà phần mềm SPSS xuất ra. Theo Hair & Ctg (1998) , Factor loading là chỉ tiêu

đảm bảo mức ý nghĩa thiết thực của phương pháp nhân tố chính.

+ Hệ số Factor loading (trọng số) > 0.3 được xem là đạt mức tối thiểu.

+ Hệ số Factor loading (trọng số) > 0.4 được xem là quan trọng.

+ Hệ số Factor loading (trọng số) > 0.5 được xem là có ý nghĩa thực tiễn.

- Đề tài nghiên cứu của tác giả hướng tới giá trị thực tiễn trong quá trình thực hiện các dự án xây dựng dân dụng và công nghiệp trên địa bàn TP.HCM , nên trong

nghiên cứu này tác giả chỉ lấy những yếu tố có Factor loading > 0.5 ảnh h ưởng lên

các nhân tố chính.

Bảng 4.13: Giá trị Factor loading của các yếu tố lên các nhân tố chính

Extraction Method: Principal Component Analysis.

Rotated Component Matrixa

Component

2 3 4 5 6 7 1

.827 YT737

.813 YT734

.792 YT732

.788 YT735

.786 YT738

.775 YT733

.766 YT417

.763 YT421

.732 YT420

.722 YT419

YT418 .572 .506

YT105 .850

83

.818 YT101

.809 YT104

.758 YT103

.738 YT102

.842 YT846

.776 YT844

.767 YT842

.659 YT841

.617 YT843

YT207 .482 .451

.848 YT209

.797 YT211

.782 YT210

.737 YT206

YT312 .789

YT315 .786

YT314 .711

YT313 .697

YT628 .771

YT626 .743

YT630 .691

YT625 .686

YT523 .746

YT524 .729

YT522 .661

Extraction Method: Principal Component Analysis.

Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.

-Tác giả nhận thấy hệ số Factor Loading của biến :

+ YT418 tải lên nhân tố chính thứ 1 chỉ có giá trị bằng 0.572, lên nhân tố

chính thứ 2 chỉ có giá trị bằng 0.506. Theo (Jabnoun & Al-Tamimi (2003)) : thì

khác biệt hệ số tải nhân tố giữa 2 hệ số tải nhân tố của một biến quan sát giữa các

nhân tố ≥ 0.3 để đảm bảo giá trị phân biệt giữa các yếu tố. Trong khi đó khác biệt

hệ số tải nhân tố giữa 2 hệ số tải nhân tố ở đây <0.3 không đảm bảo giá trị phân biệt

giữa các yếu tố.

a. Rotation converged in 6 iterations.

84

+ YT207 tải lên nhân tố chính thứ 3 chỉ có giá trị bằng 0.482, lên nhân tố

chính thứ 4 chỉ có giá trị bằng 0.451. Tương tự như biến YT418 thì khác biệt hệ số

tải nhân tố giữa 2 hệ số tải nhân tố ở đây < 0.3 không đảm bảo giá trị phân biệt giữa

các yếu tố.

+ Các biến còn lại có hệ số Factor Loading đều lớn hơn 0.5 đối với một nhân

tố chính.

- Vì vậy tác giả sẽ loại biến YT207 trước vì có factor loading nhỏ và cùng

lúc tải lên nhiều nhân tố và tiếp tục thực hiện lại quá trình phân tích nhân tố.

- Kiểm tra lại sự phù hợp củ a mô hình sau khi loại biến YT207 thông qua

việc kiểm nghiệm Bartlett’s với mức ý nghĩa 0.000 và hệ số phù hợp của việc lấy

mẫu KMO bằng 0.886 (bảng 4.28 bên dưới) cho thấy việc phân tích nhân tố là hợp

lý.

Bảng 4.14: Trị số KMO và Bartlett's Test sau khi loại biến YT207

KMO and Bartlett's Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.

.886

Approx. Chi-Square 5848.145

Bartlett's Test of Sphericity df 630

- Tiến hành kiểm tra giá trị Eigenvalues của mô hình và tổng ph ương sai

trích sau khi đã loại biến YT207

Bảng 4.15: Phần trăm được giải thích của các nhân tố và tổng phương sai trích sau

khi đã loại biến YT207

Sig. .000

Total Variance Explained

Com Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Rotation Sums of Squared

pone Loadings Loadings

nt Total % of Cumulative Total % of Cumulati Total % of Cumulati

Variance % Variance ve % Variance ve %

1 11.192 31.090 31.090 11.192 31.090 31.090 7.184 19.955 19.955

2 2.831 7.863 38.953 2.831 7.863 38.953 3.900 10.833 30.788

3 2.633 7.313 46.265 2.633 7.313 46.265 3.104 8.623 39.411

85

2.511 6.975 53.241 2.840 7.889 47.300 4 2.511 6.975 53.241

1.892 5.256 58.497 2.511 6.975 54.275 5 1.892 5.256 58.497

1.660 4.611 63.108 2.481 6.891 61.167 6 1.660 4.611 63.108

1.252 3.479 66.587 1.951 5.421 66.587 7 1.252 3.479 66.587

8 .909 2.525 69.113

9 .809 2.246 71.359

10 .737 2.046 73.405

11 .688 1.912 75.317

12 .636 1.766 77.083

13 .592 1.646 78.728

14 .581 1.615 80.343

15 .546 1.517 81.860

16 .491 1.363 83.223

17 .486 1.351 84.574

18 .461 1.280 85.854

19 .422 1.172 87.026

20 .404 1.123 88.150

21 .382 1.061 89.211

22 .377 1.047 90.257

23 .350 .973 91.230

24 .332 .923 92.153

25 .322 .894 93.047

26 .314 .873 93.920

27 .297 .824 94.744

28 .284 .788 95.531

29 .273 .759 96.291

30 .240 .667 96.958

31 .233 .646 97.605

32 .229 .637 98.241

33 .213 .592 98.833

34 .165 .459 99.292

35 .153 .426 99.718

36 .101 .282 100.000

- Ta thấy sau khi loại biến YT207 mô hình vẫn còn 7 nhân tố chính, ở nhân

tố thứ 7 có giá trị bằng 1,252 đảm bảo lớn hơn 1 và tổng phương sai trích của 7

nhân tố này bằng 66,587% lớn hơn 50% thỏa mãn điều kiện theo Hair & Ctg

Extraction Method: Principal Component Analysis.

86

(1998). Tiếp tục thực hiện quá trình phân tích nhân tố để xem xét hệ số Factor

Loading sau khi đã loại biến YT207

Bảng 4.16: Giá trị Factor loading của các yếu tố lên các nhân tố chính sau k hi loại

biến YT207

Rotated Component Matrixa

Component

2 3 4 5 6 7 1

.826 YT737

.812 YT734

.792 YT732

.788 YT735

.786 YT738

.775 YT733

.766 YT417

.765 YT421

.727 YT420

.723 YT419

.566 .501 YT418

.851 YT105

.821 YT101

.808 YT104

.758 YT103

.736 YT102

YT846 .817

YT844 .793

YT842 .786

YT841 .664

YT843 .638

YT209 .842

YT211 .804

YT210 .794

YT206 .743

YT312 .790

YT315 .788

YT314 .714

YT313 .699

YT628 .771

87

.743 YT626

.692 YT630

.686 YT625

.749 YT523

.729 YT524

.666 YT522

Extraction Method: Principal Component Analysis.

Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.

-Tác giả nhận thấy hệ số Factor Loading của biến :

+ YT418 tải lên nhân tố chính thứ 1 chỉ có giá trị bằng 0.566, lên nhân tố

chính thứ 2 chỉ có giá trị bằng 0.501. Ta thấy khác biệt hệ số tải nhân tố giữa 2 hệ

số tải nhân tố ở đây < 0.3 không đảm bảo giá trị phân biệt giữa các yếu tố.

+ Các biến còn lại có hệ số Factor Loading đều lớn hơn 0.5 đối với một nhân

tố chính.

- Vì vậy tác giả sẽ loại biến YT418 vì có factor loading nhỏ và cùng lúc tải

lên nhiều nhân tố và tiếp tục thực hiện lại quá trình phân tích nhân tố.

- Kiểm tra lại sự phù hợp của mô hình sau khi loại biến YT418 thông qua

việc kiểm nghiệm Bartlett’s với mức ý nghĩa 0.000 và hệ số phù hợp củ a việc lấy

mẫu KMO bằng 0.881 (bảng 4.31 bên dưới) cho thấy việc phân tích nhân tố là hợp

lý.

Bảng 4.17: Trị số KMO và Bartlett's Test sau khi loại biến YT418

a. Rotation converged in 6 iterations.

KMO and Bartlett's Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.

.881

Approx. Chi-Square 5587.026

Bartlett's Test of Sphericity df 595

- Tiến hành kiểm tra giá trị Eigenvalues của mô hình và tổng ph ương sai

trích sau khi đã loại biến YT418

Sig. .000

88

Bảng 4.18: Phần trăm được giải thích của các nhân tố và tổng phương sai trích sau

khi đã loại biến YT418

Total Variance Explained

Com Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Rotation Sums of Squared Loadings

pone Loadings

nt Total % of Cumulati Total % of Cumulati Total % of Cumulative %

Variance ve % Variance ve % Variance

10.718 30.623 30.623 10.718 30.623 30.623 6.890 19.685 19.685 1

2.827 8.077 38.700 2.827 38.700 3.659 10.453 30.138 8.077 2

2.613 7.467 46.167 2.613 46.167 3.092 8.834 38.972 7.467 3

2.485 7.100 53.267 2.485 53.267 2.837 8.107 47.079 7.100 4

1.858 5.307 58.574 1.858 58.574 2.507 7.164 54.244 5.307 5

1.655 4.730 63.304 1.655 63.304 2.473 7.066 61.310 4.730 6

1.248 3.565 66.869 1.248 66.869 1.946 5.560 66.869 3.565 7

8 .909 2.597 69.467

9 .806 2.303 71.770

10 .737 2.104 73.874

11 .687 1.962 75.836

12 .601 1.716 77.553

13 .592 1.692 79.245

14 .547 1.563 80.808

15 .505 1.444 82.252

16 .489 1.397 83.649

17 .485 1.385 85.034

18 .444 1.268 86.301

19 .405 1.157 87.458

20 .388 1.108 88.566

21 .377 1.077 89.643

22 .366 1.044 90.688

23 .343 .979 91.667

24 .331 .945 92.612

25 .315 .899 93.510

26 .304 .868 94.379

27 .296 .844 95.223

28 .275 .787 96.010

29 .266 .759 96.769

30 .233 .665 97.434

31 .229 .655 98.089

89

32 .213 .609 98.698

33 .195 .558 99.256

34 .159 .453 99.709

35 .102 .291 100.000

- Ta thấy sau khi loại biến YT418 mô hình vẫn còn 7 nhân tố chính, ở nhân

tố thứ 7 có giá trị bằng 1,248 đảm bảo lớn hơn 1 và tổng phương sai trích của 7 nhân tố này bằng 66,869% lớn hơn 50% thỏa mãn điều kiện theo Hair & Ctg

(1998). Tiếp tục thực hiện quá trình phân tích nhân tố để xem xét hệ số Fa ctor

Loading sau khi đã loại biến YT418

Bảng 4.19: Giá trị Factor loading của các yếu tố lên các nhân tố chính sau khi loại

biến YT418

Extraction Method: Principal Component Analysis.

Rotated Component Matrixa

Component

2 3 4 5 6 7 1

.818 YT737

.816 YT734

.793 YT732

.787 YT738

.787 YT735

.784 YT733

.768 YT421

.768 YT417

.728 YT420

.725 YT419

YT105 .842

YT101 .829

YT104 .808

YT103 .761

YT102 .744

YT846 .818

YT844 .793

YT842 .787

YT841 .665

YT843 .638

YT209 .843

90

.803 YT211

.794 YT210

.742 YT206

.790 YT312

.788 YT315

.714 YT314

.699 YT313

.773 YT628

.743 YT626

.692 YT630

.682 YT625

.749 YT523

.731 YT524

.664 YT522

Extraction Method: Principal Component Analysis.

Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.

- Ta thấy hệ số Factor Loading của các biến lên nhân tố chính lúc này đều đảm bảo lớn hơn 0.5 thỏa mãn tiêu chí đặt ra. Nh ư vậy sau khi thực hiện phân tích nhân tố với phép quay Varimax từ 46 yếu tố ban đầu còn lại 35 yếu tố và chia thành

7 nhóm nhân tố chính theo bảng 4.34 như sau:

Bảng 4.20: Kết quả phân tích nhân tố

% Giải

Trọng

stt

Yếu tố ảnh hưởng

Thích

số

a. Rotation converged in 6 iterations.

.818

.816

.793

.787

1

.787

30.623

.784

.768

.768

.728

.725

2

.842 8.077 YT737- CĐT yêu cầu thay đổi, làm thêm YT734- Khả năng giải quyết rắc rối dự án của CĐT YT732- Khả năng am hiểu pháp luật xây dựng của CĐT YT738- CĐT lựa chọn nhà thầu không phù hợp YT735- CĐT Khó khăn về tài chính YT733- Khả năng am hiểu chuyên môn kỹ thuật của CĐT YT421- Phân cấp trong phê duyệt điều chỉnh YT417- Phân cấp trong phê duyệt dự án YT420- Phân cấp trong phê duyệt thanh toán YT419- Phân cấp trong phê duyệt kết quả đấu thầu YT105- Sự biến động giá ca máy, thiết bị YT101- Thời tiết tại công trình thay đổi bất thường .829

91

.808

.761

.744

.818

3

.793

7.467 .787

.665

.638

.843

4

.803

7.100 .794

.742

.790

5

.788 5.307

.714

.699

.773

6

.743

.692 4.730

.682

7

.749

.731 3.565

* Nhóm nhân tố chính :

- Dựa vào kết quả phân tích nhân tố nh ư trên, ta có thể tóm lại 7 nhân tố

chính được thu gọn từ 35 yếu tố có ảnh hưởng tác động đến tiến độ thi công các công trình dân dụng và công nghiệp tại TP.HCM . Mỗi nhân tố chính được rút ra sẽ bao gồm một nhóm nhân tố con bên trong. Năm nhân tố chính này được tóm tắt như

bảng 4.21 sau đây.

YT104- Nguồn nguyên vật liệu không ổn định YT103- Sự thay đổi giá nguyên vật liệu YT102- Ảnh hưởng của lạm phát và trượt giá YT846- Nhà thầu móc nối với các bên tham gia YT844- Thực hiện các quy trình xây dựng không đúng trình tự thiết kế YT842- Biện pháp thi công không hợp lý YT841- Vật tư bảo quản không tốt, gây hư hại YT843- Thiếu máy móc, thiết bị thi công chuyên dụng YT209- Địa chất tại công trình phức tạp YT211- Vướng các công trình hạ tầng kỹ thuật khác YT210- Thiếu sự truyền đạt thông báo giữa các bên tham gia dự án YT206- Biện pháp thi công phức tạp YT312- Chính sách về tiền lương YT315- Các tiêu chuẩn xây dựng còn thiếu. YT314- Chính sách về hợp đồng YT313- Chính sách về đấu thầu YT628- Bản vẽ thiết kế không chính xác, thiếu chi tiết YT626- Tư vấn thiết kế thiếu năng lực chuyên môn, trách nhiệm YT630- TVTK chậm trễ giải quyết các vấn đề thiết kế YT625- Tư vấn giám sát thiếu năng lực chuyên môn, trách nhiệm. YT523- Sự kịp thời trong hoàn tất chứng từ thanh toán YT524- Sự kịp thời thanh toán sau hoàn tất chứng từ YT522- Sự sẵn có nguồn vốn của dự án .664

92

Bảng 4.21: Các nhân tố chính ảnh hưởng đến tiến độ công trình xây dựng dân dụng

và công nghiệp ở TP.HCM

STT Nhân tố chính

Yếu tố ảnh hưởng

Liên quan đến

1

“Chủ đầu tư”

Liên quan đến

2

“Vấn đề Bên

ngoài”

Liên quan đến

3

“Nhà Thầu”

Liên quan đến

4

“Đặc điểm

công trình”

Liên quan đến

5

“Chính sách”

Liên quan đến

6

“Đơn vị TVGS-

TVTK”

7

Liên quan đến

“Nguồn vốn”

CĐT yêu cầu thay đổi, làm thêm Khả năng giải quyết rắc rối dự án của CĐT Khả năng am hiểu pháp luật xây dựng của CĐT CĐT lựa chọn nhà thầu không phù hợp CĐT Khó khăn về tài chính Khả năng am hiểu chuyên môn kỹ thuật của CĐT Phân cấp trong phê duyệt điều chỉnh Phân cấp trong phê duyệt dự án Phân cấp trong phê duyệt thanh toán Phân cấp trong phê duyệt kết quả đấu thầu Sự biến động giá ca máy, thiết bị Thời tiết tại công trình thay đổi bất thường Nguồn nguyên vật liệu không ổn định Sự thay đổi giá nguyên vật liệu Ảnh hưởng của lạm phát và trượt giá Nhà thầu móc nối với các bên tham gia Thực hiện các quy trình xây dựng không đúng trình tự thiết kế Biện pháp thi công không hợp lý Vật tư bảo quản không tốt, gây hư hại Thiếu máy móc, thiết bị thi công chuyên dụng Địa chất tại công trình phức tạp Vướng các công trình hạ tầng kỹ thuật khác Thiếu sự truyền đạt thông báo giữa các bên tham gia dự án Biện pháp thi công phức tạp Chính sách về tiền lương Các tiêu chuẩn xây dựng còn thiếu. Chính sách về hợp đồng Chính sách về đấu thầu Bản vẽ thiết kế không chính xác, thiếu chi tiết Tư vấn thiết kế thiếu năng lực chuyên môn, trách nhiệm TVTK chậm trễ giải quyết các vấn đề thiết kế Tư vấn giám sát thiếu năng lực chuyên môn, trách nhiệm. Sự kịp thời trong hoàn tất chứng từ thanh toán Sự kịp thời thanh toán sau hoàn tất chứng từ Sự sẵn có nguồn vốn của dự án

93

4.2.5. Phân tích mối tương quan

4.2.5.1. Giả thiết mô hình nghiên cứu

- Các giả thiết của mô hình nghiên cứu được đề xuất như sau:

1: Ảnh hưởng của nhóm liên quan đến “Chủ đầu tư” (CHUDAUTU) càng

nhiều thì tiến độ xây dựng của dự án càng chậm (H-).

2: Ảnh hưởng của nhóm liên quan đến “Vấn đề bên ngoài” (BENNGOAI)

càng nhiều thì tiến độ xây dựng của dự án càng chậm (H-).

3: Ảnh hưởng của nhóm liên quan đến “Nhà Thầu” (NHATHAU) càng nhiều

thì tiến độ xây dựng của dự án càng chậm (H -).

4: Ảnh hưởng của nhóm liên quan đến “Đặc điểm công trình ” (DACDIEMCT)

càng nhiều thì tiến độ xây dựng của dự án càng chậm (H-).

5: Ảnh hưởng của nhóm liên quan đến “Chính sách” (CHINHSACH) càng

nhiều thì tiến độ xây dựng của dự án càng chậm (H-).

đến “Đơn vị TVGS-TVTK”

6: Ảnh hưởng của nhóm

liên quan

(DONVITUVAN) càng nhiều thì tiến độ xây dựng của dự án càng chậm (H -).

7: Ảnh hưởng của nhóm liên quan đến “Nguồn vốn” (NGUONVON) càng

nhiều thì tiến độ xây dựng của dự án càng chậm (H-).

H-

1/ Nhóm “Chủ đầu tư”

2/ Nhóm “Vấn đề bên ngoài”

H- H-

3/ Nhóm “Nhà thầu”

Tiến độ dự án

4/ Nhóm “Đặc điểm công trình”

H- H- H-

5/ Nhóm “Chính sách”

H-

6/ Nhóm “Đơn vị TVGS-TVTK”

7/ Nhóm “Nguồn vốn”

Hình 4.6:Mô hình nghiên cứu đề xuất

94

4.2.5.2. Dữ liệu đưa vào phân tích tương quan

- Sau khi phân tích nhân tố, có năm nhân tố được đưa vào phân tích hồi quy

đa biến. Giá trị của từng nhân tố đưa vào phân tích hồi quy đa biến có hai cách lựa

chọn:

+ Là giá trị Factor Scores lấy từ mô hình khi chạy SPSS.

+ Là giá trị trung bình (Mean) của yếu tố quan sát thuộc từng nhân tố. Trong

nghiên cứu này do đánh giá của các yếu tố cùng đơn vị đo nên tác giả chọn cách

tính giá trị nhân tố theo phương pháp trung bình cộng của các yếu tố trong một nhân

tố như sau:

1.Nhân tố CHUDAUTU: (YT417+ YT419+ YT420+ YT421+ YT732+

YT733+ YT734+ YT735+ YT73+ YT738)/ 10

2.Nhân tố BENNGOAI: (YT101 +YT102 +YT103 +YT104+YT105)/ 5

3.Nhân tố NHATHAU: (YT841 +YT842+ YT843 +YT844+YT846)/ 5

4.Nhân tố DACDIEMCT: (YT206+YT209 +YT210+YT211)/ 4

5.Nhân tố CHINHSACH: (YT312 +YT313 +YT314 +YT315) /4

6.Nhân tố DONVITUVAN: (YT625+ YT626+ YT628+ YT630) /4

7.Nhân tố NGUONVON: (YT522 +YT523 +YT524) /3

- Phân tích hồi quy được thực hiện bằng phương pháp Enter. Các nhân tố được đưa vào cùng một lúc để chọn lựa dựa trên tiêu chí chọn những nhân tố có mức ý nghĩa nhỏ hơn 0.05. Biến phụ thuộc là biến Y: “ Tiến độ dự án”, còn các

nhân

CHUDAUTU; BENNGOAI; NHATHAU; DACDIEMCT;

tố

CHINHSACH; DONVITUVAN; NGUONVON là biến độc lập.

- Mô hình hồi quy tuyến tính với nghiên cứu có dạng:

Y = β0+ β1. CHUDAUTU + β2. BENNGOAI + β3. NHATHAU + β4.

DACDIEMCT + β5. CHINHSACH + β6. DONVITUVAN +β7. NGUONVON

95

Trong đó :

+Y : TIẾN ĐỘ DỰ ÁN

+CHUDAUTU;

BENNGOAI;

NHATHAU;

DACDIEMCT;

CHINHSACH; DONVITUVAN; NGUONVON: Các nhân tố ảnh hưởng

đến tiến độ thi công dự án ở TP.HCM.

+β0: Hằng số ; β1, β2, β3, β4, β5: Các hệ số hồi quy

4.2.5.3. Kiểm định mô hình nghiên cứu

- Phân tích tương quan Pearson được sử dụng để xem xét sự phù hợp khi đưa

các thành phần vào mô hình hồi quy. Kết quả phân tích hồi quy đa biến sẽ được sử

dụng để kiểm định giả thiết của mô hình.

- Kiểm định hệ số tương quan Pearson : dùng để kiểm tra mối liên hệ

tuyến tính giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc. Nếu các biến có tương quan chặt

thì phải lưu ý vấn đề đa cộng tuyến khi phân tich hồi quy (giả thuyết Ho: hệ số

tương quan bằng 0).

Bảng 4.22: Ma trận tương quan giữa các biến

Correlations

CHUD BENN NHAT DACDIE CHINHS DONVIT NGUON TIENDOTH

AUTU GOAI HAU MCT ACH UVAN VON ICONG

Pearson 1 .478** .363** .275** .278** .410** .520** .685** Correlation CHUD Sig. (2- .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 AUTU tailed)

275 275 275 275 275 275 275 275 N

Pearson .478** 1 .291** .275** .158** .313** .368** .478** Correlation BENN Sig. (2- .000 .000 .000 .009 .000 .000 .000 GOAI tailed)

275 275 275 275 275 275 275 275 N

NHAT Pearson .363** .291** 1 .070 .261** .285** .224** .446** HAU Correlation

96

Sig. (2- .000 .000 .245 .000 .000 .000 .000 tailed)

N 275 275 275 275 275 275 275 275

Pearson .275** .275** .070 1 .281** .171** .346** .457** Correlation DACDI Sig. (2- EMCT .000 .000 .245 .000 .004 .000 .000 tailed)

N 275 275 275 275 275 275 275 275

Pearson .278** .158** .261** .281** 1 .201** .238** .410** Correlation CHINH Sig. (2- SACH .000 .009 .000 .000 .001 .000 .000 tailed)

N 275 275 275 275 275 275 275 275

Pearson .410** .313** .285** .171** .201** 1 .367** .434** Correlation DONVI

TUVA Sig. (2- .000 .000 .000 .004 .001 .000 .000 N tailed)

N 275 275 275 275 275 275 275 275

Pearson .520** .368** .224** .346** .238** .367** 1 .563** Correlation NGUO Sig. (2- NVON .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 tailed)

N 275 275 275 275 275 275 275 275

Pearson .685** .478** .446** .457** .410** .434** .563** 1 Correlation TIEND

OTHIC Sig. (2-

.000 .000 .000

.000

.000

.000

.000

ONG tailed)

N 275 275 275 275 275 275 275 275

- Các biến độc

lập CHUDAUTU; BENNGOAI; NHATHAU;

**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).

DACDIEMCT; CHINHSACH; DONVITUVAN; NGUONVON có tương quan

với biến phụ thuộc Y (Sig < 0.05), do đó sẽ được đưa vào mô hình để giải thích cho

việc ảnh hưởng đến tiến độ thi công (Y).

- Kết quả phân tích tương quan Pearson cho thấy giữa các biến độc lập có

tương quan với nhau, do đó khi phân tích hồi quy ta phải lưu ý chuẩn đoán vấn đề

đa cộng tuyến.

97

4.3. KẾT LUẬN

- Nội dung chương này trình bày các kết quả phân tích mô tả cho các biến định tính và định lượng, kết quả phân tích tìm ra được các nguyên nhân chính ảnh hưởng đến tiến độ thi công các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp trên địa bàn TP.HCM. Kết quả phân tích hồi quy đa biến để đánh giá mức độ ảnh hưởng

của các nhân tố chính vừa tìm được đến tiến độ dự án.

- Từ mô hình nghiên cứu ban đầu, ta có 08 khái niệm mới được đưa vào mô

hình nghiên cứu. Đó là :

1. Nhóm yếu tố bên ngoài 2. Nhóm yếu tố về đặc điểm công trình

3. Nhóm yếu tố về chính sách

4. Nhóm yếu tố về phân cấp thẩm quyền cho chủ đầu tư

5. Nhóm yếu tố về nguồn vốn dự án

6. Nhóm yếu tố về năng lực TVGS và TVTK

7. Nhóm yếu tố về năng lực chủ đầu tư 8. Nhóm yếu tố về năng lực nhà thầu chính

- Tám khái niệm trên được cụ thể hóa bằng 46 biến, sau khi phân tích độ tin cậy có 09 biến bị loại khỏi mô hình còn lại 37 biến đủ điều kiện tiếp tục phân tích nhân tố chính .Khi vào phân tích nhân tố thì loại thêm hai biến và còn lại 3 5 biến được cụ thể hóa trong 7 nhóm chính là:

 Nhóm 1 : Nhóm yếu tố về “ Năng lực Chủ đầu tư”  Nhóm 2 : Nhóm yếu tố về “Nguồn vốn”  Nhóm 3 : Nhóm yếu tố về “ Năng lực Nhà thầu”  Nhóm 4 : Nhóm yếu tố về “Đặc điểm CT”  Nhóm 5 : Nhóm yếu tố về “Chính sách”  Nhóm 6 : Nhóm yếu tố về “Đơn vị tư vấn ”  Nhóm 7 : Nhóm yếu tố “Bên ngoài”

- Các biến được đưa vào phân tích nhân tố. Ba mươi lăm biến trên tải (load)

vào 7 nhân tố khác nhau. Sau đó ta đem 7 nhân tố này phân tích hồi qui. Kết quả

98

cuối cùng vẫn còn 0 7 nhân tố giải thích cho biến phụ thuộc “Tiến độ dự án”. Với

thứ tự ảnh hưởng như sau:

- Những yếu tố liên quan đến “Chủ đầu tư ” thể hiện :

1/CĐT yêu cầu thay đổi, làm thêm .

2/Khả năng giải quyết rắc rối dự án của CĐT

3/Khả năng am hiểu pháp luật xây dựng của CĐT

4/CĐT lựa chọn nhà thầu không phù hợp

5/CĐT Khó khăn về tài chính 6/Khả năng am hiểu chuyên môn kỹ thuật của CĐT

7/Phân cấp trong phê duyệt điều chỉnh

8/Phân cấp trong phê duyệt dự án 9/Phân cấp trong phê duyệt thanh toán 10/Phân cấp trong phê duyệt kết quả đấu thầu

* Trong nghiên cứu này, những yếu tố liên quan đến “Chủ đầu tư ” có tương quan âm với tiến độ thi công các dự án xây dựng dân dụng và công nghiệp tại khu

vực TP.HCM.

- Những yếu tố liên quan đến “Bên ngoài” thể hiện :

1/Sự biến động giá ca máy, thiết bị 2/Thời tiết tại công trình thay đổi bất thường

3/Nguồn nguyên vật liệu không ổn định

4/Sự thay đổi giá nguyên vật liệu

5/Ảnh hưởng của lạm phát và trượt giá * Trong nghiên cứu này, những yếu tố liên quan đến “Yếu tố bên ngoài” có tương quan âm với tiến độ thi công các dự án xây dựng dân dụng và công nghiệp

tại khu vực TP.HCM.

- Những yếu tố liên quan đến “Nhà thầu” thể hiện :

1/Nhà thầu móc nối với các bên tham gia.

2/Thực hiện các quy trình xây dựng không đúng trình tự thiết kế.

99

3/Biện pháp thi công không hợp lý.

4/Vật tư bảo quản không tốt, gây hư hại .

5/Thiếu máy móc, thiết bị thi công chuyên dụng.

* Trong nghiên cứu này, những yếu tố liên quan đến “Nhà thầu” có tương quan âm với tiến độ thi công các dự án xây dựng dân dụng và công nghiệp tại khu

vực TP.HCM.

- Những yếu tố liên quan đến “Đặc điểm công trình” thể hiện :

1/ Địa chất tại công trình phức tạp

2/ Vướng các công trình hạ tầng kỹ thuật khác

3/ Thiếu sự truyền đạt thông báo giữa các bên tham gia dự án

4/ Biện pháp thi công phức tạp * Trong nghiên cứu này, những yếu tố liên quan đến “Đặc điểm công trình”

có tương quan âm với tiến độ thi công các dự án xây dựng dân dụng và công nghiệp

tại khu vực TP.HCM.

- Những yếu tố liên quan đến “Chính sách” thể hiện :

1/ Chính sách về tiền lương

2/ Các tiêu chuẩn xây dựng còn thiếu.

3/ Chính sách về hợp đồng

4/ Chính sách về đấu thầu * Trong nghiên cứu này, những yếu tố liên quan đến “Chính sách” có tương

quan âm với tiến độ thi công các dự án xây dựng dân dụng và công nghiệp tại khu

vực TP.HCM.

- Những yếu tố liên quan đến “Đơn vị TVGS-TVTK” thể hiện :

1/ Bản vẽ thiết kế không chính xác, thiếu chi tiết.

2/ Tư vấn thiết kế thiếu năng lực chuyên môn, trách nhiệm.

3/ TVTK chậm trễ giải quyết các vấn đề thiết kế

4/ Tư vấn giám sát thiếu năng lực chuyên môn, trách nhiệm.

100

* Trong nghiên cứu này, những yếu tố liên quan đến “Đơn vị TVGS-TVTK” có tương quan âm với tiến độ thi công các dự án xây dựng dân dụng và công nghiệp

tại khu vực TP.HCM.

- Những yếu tố liên quan đến “Nguồn vốn” thể hiện :

1/ Sự kịp thời trong hoàn tất chứng từ thanh toán .

2/ Sự kịp thời thanh toán sau hoàn tất chứng từ .

3/ Sự sẵn có nguồn vốn của dự án.

* Trong nghiên cứu này, những yếu tố liên quan đến “Nguồn vốn” có tương quan âm với tiến độ thi công các dự án xây dựng dân dụng và công nghiệp tại khu vực TP.HCM.

- Tóm lại, qua tất cả các phân tích trên bằng nhiều hình thức khác nhau

nhưng nhìn chung đã xác định được những nhân tố chính tác động trực tiếp đến tiến độ thi công công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp, giải thích gần 64,1% vấn

đề tác động đến tiến độ thi công các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp

tại TP.HCM, phần còn lại khoảng 35,9% là các nhóm nhân tố khác, cần có thêm

thời gian để tìm hiểu hoặc tiến hành mở rộng khảo sát.

101

CHƯƠNG 5: ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HẠN

CHẾ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TIẾN ĐỘ THI CÔNG CÁC CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP

TẠI TP.HCM

5.1.PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

5.1.1. Các yếu tố nhóm một : Những vấn đề liên quan đ ến chủ đầu tư

- Những vấn đề liên quan đến “chủ đầu tư ” thể hiện : 1/CĐT yêu cầu thay

đổi, làm thêm ; 2/Khả năng giải quyết rắc rối dự án của CĐT; 3/Khả năng am hiểu

pháp luật xây dựng của CĐT; 4/CĐT lựa chọn nhà thầu không phù hợp; 5/CĐT

Khó khăn về tài chính; 6/Khả năng am hiểu chuyên môn kỹ thuật của CĐT; 7/Phân cấp trong phê duyệt điều chỉnh; 8/Phân cấp trong phê duyệt dự án; 9/Phân cấp

trong phê duyệt thanh toán; 10/Phân cấp trong phê duyệt kết quả đấu thầu . Trong nghiên cứu này, các yếu tố liên quan đến CĐT giúp ta thấy rõ vai trò của CĐT là vô

cùng quan trọng trong quá trình đảm bảo tiến độ công trình. Việc thay đổi những yêu cầu trong quá trình thi công phần nào ảnh hưởng khá mạnh mẽ đến tiến độ của

dự án, điều này kéo theo một yêu cầu mới đối với CĐT cần phải có đủ khả năng giải quyết các vấn đề rắc rối ở công trình. Không những phải giỏi về chuyên môn

nghiệp vụ mà còn phải am hiểu pháp luật về lĩnh vực xây dựng - kiến trúc, hồ sơ

pháp lý … CĐT phải là người đánh giá được khả năng của nhà thầu, năng lực cả về kỹ thuật lẫn tài chính để từ đó quyết định chọn nhà thầu thích hợp tham gia dự án.

Bên cạnh đó việc phân cấp rõ ràng quyền lực cho CĐT trong việc phê duyệt dự án,

phê duyệt đấu thầu và phê duyệt thanh toán sẽ nhanh chóng giúp các bên tham gia

dự án tập trung quyết tâm rút ngắn thời gian và tiến độ thi công. Điều thật sự đáng

quan tâm nhất đó là khả năng tài chính của CĐT trong việc thanh toán các giá trị

khối lượng mà nhà thầu thực hiện theo cam kết trong hợp đồng. Tuy nhiên, trong

một số điều kiện thực tế việc thanh toán khối lượng còn rất chậm và phải qua nhiều

khâu trung gian trước khi đến lãnh đạo duyệt thanh toán cuối cùng.

102

- Tóm lại với 10 yếu tố chính trên phần nào giúp tác giả đánh giá chung được

vai trò của “Chủ đầu tư” là vô cùng quan trọng trong việc đảm bảo tiến độ của dự

án xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp tại khu vực TP.HCM . Chủ đầu tư hiểu rõ về vai trò của mình sẽ phần nào kiểm soát được những khó khăn về thực hiện tiến độ dự án, để từ đó có những cách nhìn khách quan hơn và tìm cách hạn chế những lỗi có thể xảy ra trong quá trình thi công có được từ gợi ý của nghiên cứu

này.

5.1.2. Các yếu tố nhóm hai : Những vấn đề liên quan đến nguồn vốn dự án.

- Những vấn đề liên quan đến “Nguồn vốn ” dự án thể hiện : 1/ Sự kịp thời

trong hoàn tất chứng từ thanh toán; 2/ Sự kịp thời thanh toán sau hoàn tất chứng

từ; 3/ Sự sẵn có nguồn vốn của dự án. Trong nghiên cứu này, các yếu tố liên quan

đến vấn đề bên ngoài dự án được xếp ở vị tri thứ 2 sau chủ đầu tư, giúp người

nghiên cứ nhận định một cách rõ ràng hơn về vai trò rất mạnh của nguồn vốn trong

việc quyết định tiến độ của một dự án. Việc chi trả và thanh toán đúng kỳ hạn là một vấn đề rất quan trọng trong việc duy trì và đáp ứng kịp tiến độ. Chỉ cần thanh

toán kịp thời theo hợp đồng đã được ký kết phần nào tạo động lực chính thôi thúc nhà thầu thi công tốt theo tiến độ. Tuy nhiên, khó khăn đặt ra ở đây đó chính là

nguồn vốn sẵn có của dự án. Nếu như tiến độ quá nhanh so với nguồn vốn huy động phần nào sẽ ảnh hưởng đến nguồn vốn chi trả theo khối lượng và không đủ tài chính

để chi trả kịp thời cho nhà thầu thi công. Do đó vai trò của CĐT và Ban QLDA phải có tầm nhìn xa, có biện pháp linh hoạt nhằm tránh những lỗi có thể mắc phải trong

quá trình triển khai dự án như trong nghiên cứu nà y tìm ra.

- Tóm lại với 3 yếu tố chính trên phần nào giúp tác giả đánh giá chung được

tầm quan trọng không thể thiếu của các vấn đề “nguồn vốn” dự án là vô cùng quan trọng trong việc đảm bảo tiến độ của dự án xây dựng công trình dân dụng và công

nghiệp tại khu vực TP.HCM. Chủ đầu tư hiểu rõ các yếu tố về nguồn vốn này phần

nào giúp ích cho các nhà hoạch định đầu tư có thể chủ động hơn trong việc vận

103

hành các bên tham gia dự án một cách tốt đẹp nhất. Đáp ứng vừa kịp tiến độ thi

công vừa đảm bảo tiến độ huy động vốn.

5.1.3. Các yếu tố nhóm ba : Những vấn đề liên quan đến nhà thầu.

- Những vấn đề liên quan đến “nhà thầu ” thể hiện : 1/Nhà thầu móc nối với

các bên tham gia; 2/Thực hiện các quy trình xây dựng không đúng trình tự thiết kế ;

3/Biện pháp thi công không hợp lý ; 4/Vật tư bảo quản không tốt, gây hư hại ;

5/Thiếu máy móc, thiết bị thi công chuyên dụng . Trong nghiên cứu này, các yếu tố

liên quan đến vấn đề nhà thầu được xếp ở vị tri thứ 3 sau chủ đầu tư và nguồn vốn,

giúp người nghiên cứ nhận định một cách rõ ràng hơn về vai trò của nhà thầu trong

việc quyết định tiến độ của một dự án. Nhà thầu thường tìm nhiều cách móc nối với

các bên tham gia dự án nhằm cắt giảm một số chi phí , ảnh hưởng đến chất lượng

công trình gây nên những thiệt hại không kiểm soát được- nhà thầu phải tiến hành

sữa chữa khắc phục gây lãng phí nhiều thời gian và tài chính. Bên cạnh đó nhà thầu

tìm mọi cách làm việc một cách đối phó với các đơn vị giám sát và giám sát của chủ đầu tư nhằm né tránh một số công tác trong quá trình tiến hành xây dựng một hạng mục công trình. Bởi nguyên nhân chính là tiết giảm nhân sự, giảm chi phí quản lý, điều này dẫn đến nhiều tranh cải nhất định trong việc thực hiện từng giai đoạn, đòi

hỏi chủ đầu tư phải can thiệp vào bắt nhà thầu phải có kế hoạch gi ải trình cụ thể trước khi cho tiến hành tiếp tục công việc, điều này ảnh hưởng trực tiếp đến tiến độ

thi công dự án. Đôi khi nhà thầu đưa ra các biện pháp thi công không hợp lý dẫn đến xảy ra sự cố phải đình trệ tiến độ để khắc phục sữa chữa gây phiền toái và mất nhiều thời gian. Bên cạnh đó một yếu tố cũng được đề cập trong nhóm này đó là

việc bảo quản vật tư không tốt cũng phần nào ảnh hưởng đến tiến độ xây dựng công

trình. Từ những nhìn nhận rõ ràng về vai trò của nhà thầu không những là vấn đề kỹ

thuật mà còn cần quan tâm đến nguồn lực về máy móc thiết bị phục vụ cho dự án

phải luôn đảm bảo đầy đủ và kịp thời đáp ứng theo từng giai đoạn của dự án.

- Tóm lại với 5 yếu tố chính trên phần nào giúp tác giả đánh giá chung được

tầm quan trọng không thể thiếu của các vấn đề “nhà thầu” là vô cùng quan trọng

104

trong việc đảm bảo tiến độ của dự án xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp tại khu vực TP.HCM. Chủ đầu tư hiểu rõ các yếu tố về năng lực của nhà thầu phần

nào giúp ích cho các nhà hoạch định đầu tư có thể chủ động hơn trong việc vận

hành các bên tham gia dự án một cách tốt đẹp nhất. Đáp ứng vừa kịp tiến độ thi

công vừa đảm bảo chất lượng công trình là tốt nhất.

5.1.4. Các yếu tố nhóm bốn : Những vấn đề liên quan đến đặc điểm công trình.

- Những vấn đề liên quan đến “đặc điểm công trình ” thể hiện : 1/ Địa chất tại công trình phức tạp; 2/ Vướng các công trình hạ tầng kỹ thuật khác; 3/ Thiếu sự

truyền đạt thông báo giữa các bên tham gia dự án; 4/ Biện pháp thi công phức tạp.

Trong nghiên cứu này, các yếu tố liên quan đến vấn đề đặc điểm công trình được

xếp ở vị tri thứ 4, giúp người nghiên cứ u nhận định một cách rõ ràng hơn về vai trò

của các yếu tố liên quan đến đặc điểm công trình trong việc ảnh hưởng tiến độ của

một dự án xây dựng. Trong quá trình thi công xây dựng việc gặp phải những công

trình có lớp địa chất phức tạp không phải là hiếm mặc dù trước khi thiết kế đã có tiến hành khoan khảo sát địa chất, có kết quả nén kiểm tra cho từng lớp đất. Tuy

nhiên, khi tiến hành giai đoạn ép cọc hoặc khoan cọc v ẫn gặp phải những khó khăn nhất định trong quá trình thi công ảnh hưởng đến việc chậm trễ tiến độ thi công

công trình. Bên cạnh đó trong quá trình thi công phần ngầm có trường hợp gặp phải vướng các công trình hạ tầng kỹ thuật khác gây mất thời gian trong việc xử lý và

hướng khắc phục mới điều này ảnh hưởng trực tiếp đến tiến độ công trình. Một yếu tố cũng được đề cập ở nhóm 4 này đó là thiếu sự truyền đạt thông tin giữa các bên

trong dự án. Điều này gặp rất nhiều trong thực tế, khi mà chủ đầu tư đưa ra nhữ ng

điều chỉnh thiết kế mới tuy nhiên chưa kịp thông báo đến các đơn vị tham gia dự án.

Dẫn đến dự án phải đình trệ s ửa chữa những thay đổi mới chưa kịp cập nhật, điều

này dẫn đến những tranh cải không cần thiết gây mất thời gian dự án. Một điều mới

ở đây cũng được đề cập đến trong nhóm 4 đó là yếu tố biện pháp thi công phức tạp, vấn đề này thật sự đi sâu về chuyên môn nhưng lại có ảnh hưởng trực tiếp đến tiến

độ thi công dự án xây dựng. Vì hiện nay với việc x ử lý các khối bê tông khối lớn

đòi hỏi kỹ thuật rất khắc khe. Ví dụ: nhiệt độ trong lòng bê tông khối lớn không

105

được quá 70 0C , trên lệch nhiệt độ giữa bên trong và bên ngoài khối bê tông không quá 200C … Như vậy với những yêu cầu khắc khe này đòi hỏi nhà thầu phải chuẩn bị rất nhiều các hệ thống làm mát cho khối bê tông và mất nhiều thời gian trong

việc theo dõi nhiệt độ để kịp thời x ử lý và kiểm soát nhiệt độ. Điều này ảnh hưởng trực tiếp đến tiến độ thi công của nhà thầu, mất nhiều thời gian để chuẩn bị cho biện

pháp thi công của mình.

- Tóm lại với 4 yếu tố chính trên phần nào giúp tác giả đánh giá chung được

tầm quan trọng không thể thiếu của các vấn đề “đặc điểm công trình ” là vô cùng

quan trọng trong việc đảm bảo tiến độ của dự án xây dựng công trình dân dụng và

công nghiệp tại khu vực TP.HCM. Chủ đầu tư hiểu rõ các yếu tố về đặc điểm công

trình phần nào giúp ích cho các nhà hoạch định đầu tư có thể chủ động hơn trong

việc vận hành các bên tham gia dự án một cách tốt đẹp nhất. Đáp ứng vừa kịp tiến

độ thi công vừa đảm bảo chất lượng công trình là tố t nhất.

5.1.5. Các yếu tố nhóm năm : Những vấn đề liên quan đến chính sách.

- Những vấn đề liên quan đến “chính sách ” thể hiện : 1/ Chính sách về tiền

lương; 2/ Các tiêu chuẩn xây dựng còn thiếu; 3/ Chính sách về hợp đồng; 4/ Chính sách về đấu thầu. Trong nghiên cứu này, các yếu tố liên quan đến vấn đề chính sách

được xếp ở vị tri thứ 5, giúp người nghiên cứ u nhận định một cách rõ ràng hơn về

vai trò của các yếu tố liên quan đến chính sách trong việc ảnh hưởng tiến độ của

một dự án xây dựng. Trong quá trình thi công xây dựng các chính sách liên quan đến hợp đồng được xem là yếu tố chủ đạo trong việc giải quyết các vấn đề khó khăn trên công trường. Đòi hỏi bộ phận pháp chế phải xem xét thật chi tiết các khả năng có thể xảy ra trong quá trình thi công xây dựn g để không xảy ra những tranh cải không cần thiết trong công việc. Bên cạnh đó trong xây dựng hiện nay còn thiếu

một số tiêu chuẩn hướng dẫn trong quá trình thi công dự án. Ví dụ: khi thi công cọc

ép ly tâm dự ứng lực, hiện tại chỉ có tiêu chuẩn 7888:2014 trong đó không có hướng dẫn về việc xử lý cọc nứt-nổ nên khi gặp các trường hợp này tải ép bù gây mất

nhiều thời gian trong việc triển khai đúc cọc mới và ép bù. Trong khi đó ở các nước

106

tiên tiến trên thế giới người ta đã có những biện pháp khắc phục được những sự cố nứt-nổ mà vẫn đảm bảo khả năng chịu lực của cọc. Trong nhóm 5 cũng đề cập đến

một yếu tố đó là chính sách về đấu thầu, mặc dù trong đề tài nghiên cứu này nghiên

nhiều về giai đoạn thi công hơn là đấu thầu tuy nhiên trong giai đoạn đấu thầu nếu

được làm rõ sẽ rất hữu ích, tránh những tranh c ãi không cần thiết khi bước vào giai đoạn thi công dự án. Cho nên các yếu tố trên hầu như có mối liên hệ mật thiết với

nhau và có ảnh hưởng trực tiếp đến tiến độ thi công dự án xây dựng công trình dân

dụng và công nghiệp ở tại TP.HCM.

- Tóm lại với 4 yếu tố chính trên phần nào giúp tác giả đánh giá chung được

tầm quan trọng không thể thiếu của các vấn đề “chính sách” là vô cùng quan trọng

trong việc đảm bảo tiến độ của dự án xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp

tại khu vực TP.HCM. Chủ đầu tư hiểu rõ các yếu tố về chính sách phần nào giúp

ích cho các nhà hoạch định đầu tư có thể chủ động hơn trong việc vận hành các bên

tham gia dự án một cách tốt đẹp nhất. Đáp ứng vừa kịp tiến độ thi công vừa đảm bảo chất lượng công trình là tốt nhất.

5.1.6. Các yếu tố nhóm sáu : Những vấn đề liên quan đến đơn vị TVGS -TVTK

- Những vấn đề liên quan đến “đơn vị TVGS-TVTK ” thể hiện : 1/ Bản vẽ

thiết kế không chính xác, thiếu chi tiết; 2/ Tư vấn thiết kế thiếu năng lực chuyên

môn, trách nhiệm; 3/ TVTK chậm trễ giải quyết các vấn đề thiết kế; 4/ Tư vấn giám

sát thiếu năng lực chuyên môn, trách nhiệm . Trong nghiên cứu này, các yếu tố liên quan đến vấn đề chính sách được xếp ở vị tri thứ 6, giúp người nghiên cứu nhận định một cách rõ ràng hơn về vai trò của các yếu tố liên quan đến đơn vị TVGS- TVTK trong việc ảnh hưởng tiến độ của một dự án xây dựng. Qua nghiên cứu này

có thể khẳng định đối với giai đoạn thi công việc quan trọng nhất đó là bản vẽ, chỉ

cần thiết kế thiếu chính xác hay thiếu chi tiết sẽ dẫn đến nhiều phức tạp ảnh hưởng

đến những công tác khác gây chậm trễ tiến độ. Chưa kể đến các dự án do nước ngoài thiết kế còn gặp nhiều khó khăn hơn khi phải chỉnh s ửa, thay đổi thiết kế phê

duyệt. Trong quá trình thi công xây dựn g công trình năng lực của đội ngũ TVGS là

107

vô cùng quan trọng và không thể thiếu, việc giám sát này không chỉ giúp đảm bảo về chất lượng thi công mà còn phải đảm bảo cả về vấn đề tiến độ, cách giải quyết và

hướng khắc phục khi gặp phải sự cố tại công trường. Tuy nhiên trong nghiên cứu này cũng đề cập đến một yếu tố cũng rất đáng quan tâm đó là trách nhiệm của

TVGS, một khi mà xã hội đang có chiều hướng theo hiện thực thì vai trò và trách

nhiệm của TVGS đôi khi dễ bị lung lay trước những cám dỗ của đồng tiền. Vì vậy,

kiểm soát tất cả những điều này sẽ rất hữu ích trong việc thi công công trình giúp

đáp ứng kịp tiến độ thi công dự án.

- Tóm lại với 4 yếu tố chính trên phần nào giúp tác giả đánh giá chung được

tầm quan trọng không thể thiếu của các “đơn vị TVGS-TVTK” là vô cùng quan

trọng trong việc đảm bảo tiến độ của dự án xây dựng công trình dân dụng và công

nghiệp tại khu vực TP.HCM. Chủ đầu tư hiểu rõ các yếu tố liên quan đến đơn vị

TVGS-TVTK phần nào giúp ích cho các nhà hoạch định đầu tư có thể chủ động

hơn trong việc vận hành các bên tham gia dự án một cách tốt nhất. Đáp ứng vừa kịp tiến độ thi công vừa đảm bảo chất lượng công trình là tốt nhất.

5.1.7. Các yếu tố nhóm bảy : Những vấn đề liên quan đến vấn đề bên ngoài dự

án.

- Những vấn đề liên quan đến vấn đề “bên ngoài ” dự án thể hiện : 1/Sự biến động giá ca máy, thiết bị; 2/Thời tiết tại công trình thay đổi bất thường; 3/Ngu ồn

nguyên vật liệu không ổn định; 4/Sự thay đổi giá nguyên vật liệu; 5/Ảnh hưởng của lạm phát và trượt giá . Trong nghiên cứu này, các yếu tố liên quan đến vấn đề bên ngoài dự án giúp ta thấy rõ có những ảnh hưởng nhất định đến tiến độ dự án. Sự

biến động về ca máy, máy móc thiết bị phục vụ cho công trường thay đổi theo thời

giá của thị trường là một trong số những khó khăn gặp phải khi triển khai dự án.

Mặc khác các yếu tố về nguồn cung cấp nguyên vật liệu cho thi công dự án cũng

không kém phần quan trọng, chỉ cần một đơn vị cung cấp vật tư chậm sẽ kéo theo

hệ lụy cả một kế hoạch thực hiện phải thay đổi theo. Không những ảnh hưởng đến

tiến độ dự án mà chi phí dự án theo đó cũng tăng theo ảnh hưởng đến tiến độ hoàn

108

thành dự án. Một vấn đề khách quan cần nói đến ở đây đó là vấn đề lạm phát và trượt giá riêng các nhà hoạch định đầu tư cũng có những dự toán ban đầu, có những khoản dự phòng phí. Tuy nhiên, việc thay đổi của thị trường xây dựng rất khốc liệt có những lúc vượt khỏi tầm kiểm soát, điều này đã có rất nhiều dự án lớn trong

TP.HCM phải chịu cảnh phơi sương-phơi nắng vì lý do vượt khỏi dự toán ban đầu.

- Tóm lại với 5 yếu tố chính trên phần nào giúp tác giả đánh giá chung được

tầm quan trọng không thể thiếu của các vấn đề “Bên ngoài” dự án là vô cùng quan

trọng trong việc đảm bảo tiến độ của dự án xây dựng công trình dân dụng và công

nghiệp tại khu vực TP.HCM. Chủ đầu tư hiểu rõ các yếu tố bên ngoài này phần nào

giúp ích cho các nhà hoạch định đầu tư có cách nhìn khách quan hơn, tránh lập lại

vết xe đổ của các nhà đầu tư khác.

5.2. MỘT SỐ ĐỀ XUẤT NHẰM HẠN CHẾ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG

ĐẾN TIẾN ĐỘ THI CÔNG CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤ NG

VÀ CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TP.HCM

5.2.1. Đối với vấn đề liên quan đến chủ đầu tư

* Năng lực của Chủ đầu tư / Ban QLDA luôn đóng vai trò quan trọng ảnh

hưởng mạnh đến tiến độ của dự án xây dựng. Điều này có thể thấy qua kết quả

phân tích thành phần chính, hầu hết các yếu tố đều có liên quan trực tiếp hoặc gián

tiếp đến Chủ đầu tư / Ban QLDA. Vì vậy các kiến nghị đối với Chủ đầu tư / Ban

QLDA như sau :

 Nâng cao năng lực CĐT là điều thường xuyên được nhắc đến trong những năm

qua, tuy nhiên cách thực hiện chưa phù hợp và chưa đầy đủ. Trên thực tế, việc “đào

tạo, nâng cao năng lực CĐT” chỉ được thực hiện thông qua một hình thức duy nhất

là phổ biến chính sách pháp luật về xây dựng. Theo kết quả nghiên cứu, ngoài yếu

tố am hiểu pháp luật xây dựng, CĐT còn cần những năng lực khác mà quan trọng

nhất là khả năng giải quyết rắc rối dự án, thống kê-báo cáo, nhận thức trách nhiệm ngoài ra còn có kỹ năng phối hợp thực hiện hợp đồng và ra quyết định. Do đó, để

nâng cao năng lực CĐT, thời gian tới cần tập trung bổ sung các lớp đào tạo về kỹ

109

năng lãnh đạo, kỹ năng quản trị dự án theo các chương trình uy tín được công nhận.

 Chủ đầu tư / Ban QLDA cần bồi dưỡng, nâng cao năng lực của các cán bộ giám

sát, quản lý dự án nhằm tránh được những sai sót do việc yếu kém năng lực gây ra

như : quản lý dự án chậm trễ, thay đổi kế hoạch thường xuyên, tạo cơ hội cho nhà

thầu móc nối với các bên làm thất thoát chi phí dự án…

 Chú ý phối hợp chặt chẽ với tư vấn thiết kế trong thời gian đầu hình thành dự án

để tránh trường hợp truyền đạt sai, thiếu thông tin dẫn đến thiết kế bị sai sót do

thiếu thông tin.

 Xây dựng các tiêu chí, quy trình chọn thầu chặt chẽ, xem xét cả các yếu tố tài

chính, năng lực, kinh nghiệm và cả lịch sử thi công của nhà thầu. Tránh trường hợp

lựa chọn các đơn vị tư vấn thiết kế, đơn vị thẩm tra, đơn vị khảo sát thị trường, đơn

vị giám sát hoặc nhà thầu thi công không đủ năng lực, dẫn đến chậm tiến độ thực

hiện dự án ảnh hưởng đến hiệu quả đầu tư các dự án bất động sản.

 Phối hợp chặt chẽ với các sở ban ngành để thực hiện công tác đền bù giải phóng

mặt bằng, công tác giải tỏa di dời các công trình hạ tầng kỹ thuật khác liên quan đến

điện lực, viễn thông, cấp nước … trước và trong khi thực hiện triển khai thi công.

 Dùng các điều khoản hợp đồng để ràng buộc hoặc mua bảo hiểm công trình để

giảm rủi ro đối với trường hợp công trình thi công ở nơi có địa chất phức tạp, không

lường trước hoặc sự biến động bất thường của các điều kiện kinh tế vĩ mô.

 Chủ đầu tư / Ban QLDA cũng cần quan tâm đến tình hình kinh tế vĩ mô của quốc

gia để có dự báo và hành động trước những thay đổi, biến động về kinh tế làm ảnh

hưởng đến hiệu quả đầu tư dự án bất động sản.

 Tăng cường phối hợp cùng cơ quan quản lý nhà nước và người dân .

 Chủ đầu tư và đơn vị tư vấn cần đôn đốc, thường xuyê n trao đổi cập nhật thông tin, phối hợp chặt chẽ giữa các bên thiết kế, giám sát thi công, thi công và quản lý

dự án.

110

 Lựa chọn Nhà thầu xây dựng uy tín, có sức mạnh tài chính và kinh nghiệm thi

công.

 Lựa chọn các đơn vị tư vấn và giám sát xây dựng uy tín, kinh nghiệm trong thiết

kế và thi công.

5.2.2. Đối với vấn đề về nguồn vốn

 Lập chi phí dự phòng rủi ro.Ký hợp đồng vay với lãi suất cố định .

 Hợp đồng vay ngân hàng với lãi suất ưu đãi đ ảm bảo nguồn vốn thực hiện dự án.

 Dự báo sự biến động của giá vật liệu xây dựng và nhân công, thông qua thống kê

những dữ liệu quá khứ, và các biến liên quan để có biện pháp dự phòng khi có sự

biến động của giá vật liệu và nhân công xảy ra .

 Đánh giá nhu cầu hiện tại, dự báo nhu cầu tương lai các sản phẩm, dịch vụ của dự

án một cách thận trọng, tránh đưa ra những dự báo quá lạc quan.

 Dự kiến giá và sự biến động giá cho thuê đất.

 Phát triển các dự án theo một quy hoạch thống nhất gắn liền với nhu cầu thị

trường trong và ngoài nước.Tinh gọn bộ máy quản lý, tiết kiệm tối đa chi phí.

 Các chuyên gia cho thấy địa phương cần có chính sách điều chỉnh cơ chế phân bổ

vốn đầu tư. Đưa chỉ tiêu số công trình hoàn thành và tiến độ thực hiện vào tiêu chí

đánh giá để phân bổ kế hoạch vốn hàng năm . Cần tập trung nguồn vốn cho các dự

án mang lại hiệu quả cao, ưu tiên cho các dự án thực hiện nhanh, hạn chế tình trạng

phân bổ vốn tràn lan, đầu tư dàn trải.

5.2.3. Đối với vấn đề năng lực thi công của nhà thầu

 Nâng cao năng lực của nhà thầu thi công dự án, thông qua thực hiện nghiêm túc, công khai công tác đấu thầu. Các tiêu chí lựa chọn nhà thầu phải t ương thích với

quy mô, công suất và độ phức tạp của dự án.

 Yếu tố năng lực cần phải được giữ xuyên suốt quá trình thực hiện dự án, nghĩa là

phải được thực hiện nghiêm túc theo hợp đồng đã ký kết, cũng vì vậy mà cơ chế

111

giám sát thực hiện hợp đồng cần được đề cao kèm theo các biện pháp chế tài, xử

phạt khi vi phạm.

5.2.4. Đối với vấn đề đặc điểm công trình

 Lưu ý đến vấn đề địa chấ công trình, khoan khảo sát trước khi tiến hành th iết kế

đại trà tránh trường hợp thiết kế quá dư không kinh tế.

 Kiểm tra kỹ càng các hệ thống cơ sở hạ tầng cũ phục vụ cho hiện trạng cũ, nhằm

tránh vướng phải những khó khăn nhất định trong quá trình thi công.

 Thường xuyên trao đổi thông tin và nắm bắt thông tin kịp thời để không bị thiệt

hại về nhân công, vật tư máy móc thiết bị.

 Đưa ra các biện pháp thi công khả thi , tránh những trường hợp đưa ra các

phương án quá cầu kỳ, phức tạp dẫn đến hiệu quả không cao.

5.2.5. Đối với vấn đề chính sách

 Đào tạo, nâng cao ý thức, trách nhiệm trong công tác quản lý hành chính của đội

ngũ cán bộ công chức nhà nước.Thực hiện công tác cải cách thủ tục hành chính.

 Cần xây dựng và hoàn thiện hơn các Luật về xây dựng và Luật đấu thầu để tạo

nền tảng pháp lý vững chắc cho các nhà hoạch định đầu tư.

 Nhà đầu tư cần tham gia tích cực với các cơ quan có thẩm quyền để tuyên truyền

thường xuyên, sâu rộng các chính sách pháp luật, về đất đai, bồi thường, giải tỏa khi

nhà nước thu hồi đất đến người dân.

 Ký hợp đồng xây dựng theo đơn giá cố định hoặc chìa khóa trao tay với sự phân

chia rõ ràng nghĩa vụ các bên;.

 Thiết lập tiến độ xây dựng hợp lý và thường xuyên tổ chức rà soát toàn diện tiến

độ, khả năng triển khai dự án, đôn đốc các đơn vị tham gia đảm bảo đúng tiến độ

được lập.

 Để hạn chế ảnh hưởng làm chậm tiến độ dự án do sự thay đổi chính sách gây ra,

các bên cần nâng cao khả năng dự báo chính sách, nội dung hợp đồng phải được

112

soạn thảo chặt chẽ nhưng linh hoạt, đầy đủ các nội dung về điều chỉnh khi có sự thay đổi chính sách về tiền lương, hợp đồng hay các quy trình về đầu tư xây dựng.  Chính phủ và chính quyền địa phương cần nâng cao chất lượng của việc soạn thảo chính sách đầu tư để nhất quán tránh chồng chéo và sử dụng ổn định lâu dài,

đặc biệt tiếp tục rút ngắn thời gian, thủ tục hành chính liên quan công tác đấu thầu cho rằng đây là nhu cầu tất yếu và rất cần thiết hiện nay. Tuy nhiên, trong bối cảnh

nền kinh tế chuyển đổi với nhiều quy định mới cần thiết phải ban hành trong thời

gian ngắn, sự chồng chéo hay chưa phù hợp thực tế giữa các quy định ảnh hưởng

đến tiến độ hoàn thành dự án là điều khó tránh khỏi.

5.2.6. Đối với vấn đề về đơn vị TVGS-TVTK

Kiểm tra bảng vẽ thiết kế thật kỹ càng trước khi triển khai dự án.

 Xây dựng kế hoạch chi phí cho dự án và được kiểm soát thường xuyên tránh

trường hợp xây dựng quá dự toán ban đầu.

 Thường xuyên trao đổi thông tin giữa các bên trong dự án để kịp thời hiệu chỉnh

nhanh chóng những thay đổi cho phù hợp với yêu cầu thực tế.

 Quản lý chặt chẽ, thường xuyên giám sát, kiểm tra, kịp thời phát hiện thất thoát để có biện pháp xử lý phù hợp .

 Đôn đốc, thường xuyên phối hợp, trao đổi thông tin giữa các bên tham gia thực hiện dự án.Thường xuyên cập nhật xu hướng thiết kế để có phương án thiết kế phù

hợp vừa đảm bảo tiện nghi, vừa hiện đại.

 Năng lực của nhà tư vấn có ảnh hưởng lớn đến tiến độ thi công dự án. Hậu quả

của tư vấn thiết kế có năng lực yếu kém sẽ dẫn đến ước lượng mức đầu tư sai, thiết

kế thiếu sót, làm chậm tiến độ triển khai thi công, làm phát sinh các chi phí do tạm

dừng, làm thêm… Có thể thấy hậu quả do tư vấn thiết kế yếu kém mang lại là vô

cùng lớn.

 Do đó, để hạn chế các yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ dự án thì nhà tư vấn cần liên

tục bồi dưỡng, nâng cao nghiệp vụ chuyên môn của các cán bộ tư vấn. Ngoài ra, các

113

tổ chức tư vấn cũng cần thiết xây dựng các quy trình nhằm kiểm soát chất lượng

thiết kế, chất lượng giám sát dự án.

5.2.7. Đối với vấn đề bên ngoài dự án

 Các đơn vị thực hiện dự án cũng cần có những chính sách dự phòng đối với thời

tiết xấu hay biến động địa chất phức tạp.

 Giá vật liệu xây dựng được lập trong dự toán phải phù hợp với giá thị trường tại

địa điểm xây dựng, thời gian thi công, phần chi phí dự phòng do lạm phát cần phải

được tính đúng, tính đủ.

 Nội dung hợp đồng cần bao gồm cả thỏa thuận về giới hạn lạm phát và mức độ

điều chỉnh cần thiết khi vượt giới hạn.

114

CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN

6.1. KẾT LUẬN

- Trong bối cảnh đất nước đang trên đường hội nhập kinh tế thế giới, và dân

số của nước ta ngày càng gia tăng mà đất đai thì lại không đổi .Vì vậy vấn đề đầu tư

phát triển các dự án xây dựng ở TP.Hồ Chí Minh nói riêng và các thành phố khác

nói chung đang trở nên cấp thiết và là một nhu cầu cấp bách. Có rất nhiều dự án xây dựng trên địa bàn TP.HCM, tuy nhiên trong quá trình xây dựng công trình không

tránh khỏi những khó khăn nhất định, gây nên nhiều trở ngại lớn và ảnh hưởng đến

tiến độ thi công xây dựng dự án. Đề tài này được thực hiện nhằm xác định và đánh

giá những yếu tố chính ảnh hưởng mạnh mẽ đến tiến độ thi công xây dựng các công

trình dân dụng và công nghiệp trên địa bàn TP.HCM. Kết quả xác định được 7

nhóm nhân tố chính ảnh hưởng đến tiến độ thi công xây dựng các công trình dân

dụng và công nghiệp tại TP.HCM được trình bày ở hình 6.1 bên dưới.

Những yếu tố liên quan đến “Chủ đầu tư”

Những yếu tố liên quan đến “Chính sách”

Những yếu tố liên quan đến “ Nhà thầu”

Những yếu tố thuộc “Đặc điểm công trình”

Những yếu tố liên quan đến “Nguồn vốn”

Tiến độ thi công công trình DD&CN

Những yếu tố liên quan đến vấn đề “Bên ngoài”

Những yếu tố liên quan đến “TVGS-TVTK”

Hình 6.1 : Các yếu tố chính ảnh hưởng đến tiến độ thi công xây dựng các công

trình dân dụng và công nghiệp tại TP.HCM

115

6.2.ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU.

- Một là, kết quả nghiên cứu sẽ góp phần giúp cho các doanh nghiệp thuộc

lĩnh vực xây dựng, nhà quản lý trong lĩnh vực xây dựng, lĩnh vực đầu tư dự án xây

dựng dân dụng và công nghiệp hiểu hơn nữa về các yếu tố chính ảnh hưởng đến tiến độ thi công xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp tại TP.HCM . Trong

đó tìm ra được nhóm yếu tố chính liên quan đến “ Chủ đầu tư ” là có ảnh hưởng

mạnh nhất đến tiến độ thi công xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp

tại khu vực TP.HCM. Với kết quả đóng góp của nghiên cứu này sẽ góp một phần

tạo cơ sở cho việc hoạch định các chương trình hành động cụ thể như: đề ra cá c tiêu

chí quan trọng về khảo sát và nghiên cứu thật kỹ về thị trường, nắm bắt kịp thời các

xu thế phát triển của thời đại mới, kiểm soát chặt chẽ vấn đề tài chính, xác định

nguồn tiền và cách vận hành vốn một cách hợp lý nhằm mang lại hiệu quả tốt nhất

cho đầu tư dự án và đưa dự án xây dựng vào vận hành theo đúng tiến độ đề ra . Bên

cạnh đó cần nâng cao vai trò lãnh đạo của chủ đầu tư, cần có những quyết định chính xác trong việc lựa chọn các nhà thầu xây dựng, các đơn vị tư vấn giám sát,

các đơn vị tư vấn thiết kế, các nhà cung cấp nguyên vật liệu phục vụ cho dự án, đồng thời đảm bảo công việc trao đổi thông tin giữa các bên tham gia dự án một

cách thông suốt và liên tục.

- Hai là, với kết quả của nghiên cứu này phần nào giúp các doanh nghiệp thi

công xây dựng có cách nhìn khách quan hơn khi thi công xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp tại TP.HCM. Nắm bắt được những yếu tố chính mà doanh nghiệp của họ có thể mắc phải trong quá trình xây dựng dự án, để từ đó có những

biện pháp hạn chế cho từng trường hợp cụ thể. Bởi lẽ rất ít doanh nghiệp ở địa bàn

TP.HCM bỏ tiền ra để tìm hiểu những nghiên cứu về các vấn đề tiến độ thi công

xây dựng mà chủ yếu là tìm hiểu về thị trường và chiến lược marketing là chủ yếu.

Bên cạnh đó kết quả này còn giúp các doanh nghiệp trong lĩnh vực xây dựng có thể

thực hiện các dự án nghiên cứu mở rộng tiếp theo ở các tỉnh thành khác để bổ sung

và hoàn chỉnh dự án nghiên cứu, đồng thời có thể dựa vào kết quả nghiên cứu để

xây dựng các chương trình thực thi nhằm thay đổi phương t hức quản lý mới có hiệu

116

quả hơn, công trình đạt chất lượng tốt hơn, có hiệu quả để tăng giá trị thương hiệu

của các doanh nghiệp .

- Ba là, đây là kết quả quan trọng nhất, nghiên cứu này giúp cho bản thân tác

giả hiểu sâu sắc hơn các cơ sở lý luận về quản lý dự án, các chiến lược phát triển

mới từ các chuyên gia hàng đầu trong lĩnh vực quản lý dự án, hiểu biết thêm về các

yếu tố chính ảnh hưởng mạnh mẽ nhất tới tiến độ thi công các công trình dân dụng

và công nghiệp trên địa bàn TP.HCM , tìm hiểu các phương thức quản lý mới trong

thời đại mới, cách nhìn nhận sự việc từ các bên trong dự án, trách nhiệm và quyền

hạn từ các bên trong dự án . Hiểu rõ hơn về vai trò các nhóm yếu tố chính ảnh hưởng

đến tiến độ thi công xây dựng. Cụ thể hơn là hiểu sâu sắc các yếu tố về năng lực

nhà thầu, vai trò lãnh đạo của chủ đầu tư , vai trò giám sát kỹ thuật của tư vấn giám

sát, vai trò giám sát tác giả của tư vấn thiết kế và đặc biệt là vấn đề kinh tế - tài

chính – các yếu tố xã hội. Mặt khác góp phần giúp tác giả có thêm kiến t hức về

công tác quản lý các dự án xây dựng dân dụng và công nghiệp .

- Bốn là, Nghiên cứu còn đưa ra các giải pháp đề xuất nhằm hạn chế các yếu

tố ảnh hưởng đến tiến độ thi công xây dựng các dự án dân dụng và công nghiệp

TP.HCM, chủ yếu tập trung vào đào tạo nghiệp vụ, ý thức trách nhiệm, tuân thủ

pháp luật cho các đối tượng tham gia hoạt động xây dựng, chủ đầu tư và BQLDA luôn luôn kiểm tra và đôn đốc các bên tham gia trong dự án hoàn thành tốt nhiệm

vụ được giao, cần kiểm soát kỹ khả năng tài chính và h uy động vốn để dự án có thể triển khai theo đúng kế hoạch đề ra. Bên cạnh đó việc xác định quy mô dự án, quy

mô thiết kế và chọn lựa vị trí của dự án cũng là một vấn đề rất được quan tâm trong

nghiên cứu này.

6.3.HẠN CHẾ CỦA NGHIÊN CỨU

- Cũng như bất kỳ mộ t luận văn hay dự án nghiên cứu nào đều có những mặt

hạn chế, đối với luận văn này có một số hạn chế như sau:

+ Một là, các thang đo lường các khái niệm nghiên cứu tác giả chỉ dựa vào

các lý thuyết đã có để xây dựng , kết hợp với việc tìm hiểu một số nghiên cứu trong

117

và ngoài nước, cùng với việc đóng góp ý kiến của một số chuyên gia trong lĩnh vực xây dựng và tư vấn xây dựng công trình . Tuy nhiên, với trình độ và khả năng có hạn của tác giả, chắc chắn thang đo lường này cần thiết phải được xem xét thêm và t hực

hiện trên nhiều nghiên cứu nữa thì mới khẳng định được độ tin cậy của thang đo.

+ Hai là, nghiên cứu này chỉ thực hiện tại địa bàn TP.HCM và tại các dự án xây dựng dân dụng và công nghiệp , các đơn vị thiết kế , ban QLDA tại TP.HCM

…với số lượng mẫu chỉ có 275 mẫu hợp lệ , rất có thể kết quả này sẽ không đại diện được cho toàn bộ lĩnh vực xây dựng dân dụng và công nghiệp tại TP.HCM mà cần

thiết phải có những nghiên cứu tiếp theo tại các đơn vị khác cũng như tại các khu

vực khác.

+ Ba là, nghiên cứu này chỉ tập trung vào nghiên cứu các yếu tố chính ảnh

hưởng đến tiến độ thi công xây dựng các dự án dân dụng và công nghiệp trên địa

bàn TP.HCM chủ yếu: liên quan đến chủ đầu tư ; liên quan đến nguồn vốn; liên

quan đến chính sách; liên quan đến nhà thầu; liên quan đến vấn đề bên ngoài dự án; liên quan đến đặc điểm của công trình; liên quan đến đơn vị TVGS -TVTK.

Tuy nhiên theo kết quả phân tích với những nhân tố chính trên chỉ có thể giải thích

được 64,1% các yếu tố chính ảnh hưởng đến tiến độ thi công xây dựng các dự án

dân dụng và công nghiệp tại TP.HCM….Chính vì vậy còn rất nhiều yế u tố chính khác còn lại chiếm khoảng 35,9%, vấn đề này cần có thêm thời gian để tiếp tục

nghiên cứu.

6.4.KIẾN NGHỊ

- Đề tài đã tìm và phân tích những yếu tố chính ảnh hưởng đến tiến độ thi

công xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp ở TP.HCM. Tuy nhiên, do

thời gian và nguồn lực hạn hẹp nên đề tài chỉ mới đánh giá các yếu tố ở mức độ tìm

ra được các nhân tố chính ảnh hưởng đến tiến độ thi công, chưa áp dụng những giải

pháp đề xuất áp dụng vào một dự án hay một công ty cụ thể để có số liệu so sánh và

phân tích. Từ đó xác định được chính xác mức độ của từng nhân tố và cái gì thật sự

là hữu ích. Ngoài ra, cách thức lấy mẫu thuận tiện phi xác suất được sử dụng để thu

118

thập dữ liệu, nên kết quả khảo sát có thể chưa sát thực với ý kiến của quần thể. Do

đó, các đề nghị cho nghiên cứu sâu hơn là :

 Khắc phục những khiếm khuyết của việc thu thập dữ liệu bằng cách sử dụng

cách thức lấy mẫu ngẫu nhiên và xác suất với số lượng mẫu nhiều hơn. Việc này

nhằm mục đích tăng độ tin cậy của kết quả nghiên cứu.

 Nghiên cứu sâu hơn về một trong bảy nhóm nhân tố chính được rút ra trong bài

nghiên cứu này.

119

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tiếng Việt

[1].Nguồn : Trung tâm Báo chí và Hợp tác truyền thông Quốc tế (CPI) - Bộ thông

tin và truyền thông ngày 4-1-2006..

[2].Nguồn:Website Công ty Cổ phần MISA. Số giấy phép: 48/GP-BC cấp ngày

07/02/2007.Người chịu trách nhiệm nội dung: Ông Lữ Thành Long - Chủ tịch

HĐQT Công ty Cổ phần MISA..

[3]. NGHỊ ĐỊNH Số: 71/2010/NĐ-CP của Chính Phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở .

[4], Luật xây dựng của Quốc Hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam, số

50/2014/QH13 , Hà Nội,ngày 18 tháng 06 năm 2014 .

[5], Giáo trình quản lý dự án ,Tác giả: Viện CNTT – ĐHQG Hà nội , Thư viện Học liệu Mở Việt Nam (VOER) được tài trợ bởi Vietnam Foundation và vận hành trên

nền tảng Hanoi Spring.

[6]. Chính phủ, Nghị định về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình , số

16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005, số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006, số

12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009.

[7]. Nguyễn Thị Minh Tâm (2009), “Các nhân tố ảnh hưởng đến biến động chi phí

dự án,” Tạp chí Phát triển Khoa học và Công nghệ , số 01/2009, tr. 104-117.

[8] Voõ Toaøn Thaéng, 2003, “Nghieân cöùu caùc nguyeân nhaân laøm chaäm treã tieán ñoä

caùc döï aùn xaây döïng vaø ñeà xuaát moâ hình thöïc hieän tieán ñoä hôïp lyù”, Luaän vaên thaïc

só, Ñaïi hoïc Baùch Khoa Tp.HCM.

[9] Nguyeãn Vaên Tuaán, 2006, “Nghieân cöùu ñònh löôïng ruûi ro tieán ñoä xaây döïng

baèng moâ hình BBNS”, Luaän vaên thaïc só, Ñaïi hoïc Baùch Khoa Tp.HCM

120

[10] Nguyeãn Anh Tuaán, 2007, “Ñaùnh giaù bieán ñoäng chi phí vaø thôøi gian cuûa döï

aùn xaây döïng vôùi coâng cuï Neuron Network (ANN)”, Luaän vaên thaïc só, Ñaïi hoïc

Baùch Khoa Tp.HCM.

[11]. Chính phủ, Nghị định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, số

số 03/2008/NĐ-CP ngày 07/01/2008, số

99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007,

112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009.

[12].Nguyễn Đình Thọ, Nguyễn Thị Mai Trang (2009), Nghiên cứu khoa học trong

quản trị kinh doanh, NXB Thống Kê.

[13]. Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên

cứu với SPSS, Tập 1, Tập 2, NXB Hồng Đức.

[14], Đỗ Thị Xuân Lan , 2012, Tài liệu quản lý dự án xây dựng , nhà xuất bản Đại

học quốc gia TP.Hồ Chí Minh .

[15]. Tài liệu giảng dạy :”Phương pháp định lượng trong quản lý” , của Giảng viên:

PGS.TS.Nguyễn Thống – Trường đại học Bách Khoa TP.HCM.

Tiếng Anh

[16].Kim, Young-Mok; Kim, Soo-Yong; Luu, Truong-Van, 2008,” Cause of

Construction Delays of Apartment Construction Projects: Comparative Analysis

between Vietnam and Korea”. College of Engineering, Seoul National University,

Vol. 9, No. 5, pp. 214-226.

[17].Long Duy Nguyen; Stephen O. Ogunlana and Do Thi Xuan Lan, 2004,”A

Study on Project Success Factors in Large Construction Projects in Vietnam”.

Engineering, Construction and Architectural Management, Vol. 11 , No. 6, pp.

404-413.

[18].Sadi A. Assaf *, Sadiq Al-Hejji Construction Engineering and Management

Department, King Fahd University of Petroleum and Minerals, Box # 680, Dhahran

121

31261, Saudi Arabia Received 22 October 2004; received in revised form 3 May

2005; accepted 11 November 2005.

[19]. Murali Sambasivan *, Yau Wen Soon Graduate School of Management,

Universiti Putra Malaysia, 43400 UPM, Serdang Selangor, Malaysia Received 21

April 2006; received in revised form 27 June 2006; accepted 21 November 2006.

[20] A. M. Mobarak, 2004, “Cause of Delay in Building Construction Projects in

Egypt”, Journal of Construction Engineering and Management.

[21] Raymond N. Nkado, 2003, “Construction Time- Influencing Factors: The

Constructor’s Perspective”, Construction Management and Economics, Vol.13,

No.1, pp.81- 89.

[22] Sunil M. Dissanayaka & Mohan M. Kumaraswamy, 1999, “Evaluation of

Factors Affecting Time and Cost Performance in Hong Kong Building Projects ”,

Engineering, Construction and Architectural Management, Vol.6, No.3, pp.287–

298.

[23] M.E. Abd El-Razek; H. A. Bassioni; and A. M. Mobarak, 2008, “Cause of

Delay in Building Construction Projects in Egypt”, Journal of Construction

Engineering and Management, Vol.134, No.11, pp.831-841.

[24]. Dr. Prasanta Kumar Dey ,Project Risk Management: A Combined Analytic

Hierarchy Process and Decision Tree Approach.

[25], Identifying and assessing the critical risk factors in an underground rail project in Thailand: a factor analysis approach , Sid Ghosh, , Jakkapan Jintanapakanont.

[26]. Hair, J.F. Jr. , Anderson, R.E., Tatham, R.L., & Black, W.C. (1998).

Multivariate Data Analysis, (5th Edition). Upper Saddle River, NJ: Prentice Hall.

Một số WEB tham khảo

[27],Nguồn: Sở thông tin và truyền thông TP.HCM.

[28].Nguồn:Thời báo Kinh tế Sài Gòn.

122

[29].Nguồn : VnExpress- 24/07/2013.

[30]. Nguồn: tin tức của tập đoàn NOVALAND.

[31].Nguồn : thông tin của Báo Đầu Tư - Cơ quan của Bộ kế hoạch và Đầu tư .

[32].Nguồn: tác giả Ths.Trần Trọng Tuấn, Thành ủy viên – Giám đốc sở xây dựng

TP.HCM.

[33]. Nguồn: Báo Tin Tức - Kênh thông tin của chính phủ do ttxvn phát hành. [34]. Nguồn : Báo Sài Gòn Giải Phóng Thứ bảy, 20/06/2015, 07:37 (GMT+7).

[35].Nguồn: Tạp chí Sài Gòn Đầu tư & Xây dựng.

PHỤ LỤC 1

BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT

ÑAÙNH GIAÙ MÖÙC ÑOÄ AÛNH HÖÔÛNG CUÛA CAÙC YEÁU TOÁ ÑEÁN TIEÁN ÑOÄ ÔÛ

CAÙC DÖÏ AÙN XAÂY DÖÏNG DAÂN DUÏNG VAØ COÂNG NGHIEÄP ÔÛ KHU VÖÏC

TP.HOÀ CHÍ MINH

Kính chào Anh/Chị !

Tôi tên là LÊ MẬU TUẤN, là học viên cao học ngành Kỹ Thuật Công Trình

Xây Dựng Dân Dụng & Công Ngiệp,trường Đại Học Công Nghệ Thành Phố Hồ

Chí Minh. Hiện nay tôi đang thực hiện luận văn tốt nghiệp với đề tài:" “DÙNG

PHƯƠNG PHÁP PCA ĐỂ NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH CÁC NHÂN TỐ

CHÍNH ẢNH HƯỞNG ĐẾN TIẾN ĐỘ DỰ ÁN TRONG GIAI ĐOẠN THI

CÔNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP Ở

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH “.

Để có được cơ sở dữ liệu nhằm phục vụ nghiên cứu, tôi rất mong được sự

giúp đỡ của các Anh/Chị bằng cách trả lời các câu hỏi kèm theo sau. Dữ liệu thu thập được sẽ chỉ phục vụ cho mục đích nghiên cứu, nó không ảnh hưởng tới cá

nhân cũng như công ty các Anh/Chị. Tôi cam kết các thông tin này sẽ được bảo mật

tuyệt đối.

Xin trân trọng cảm ơn sự hợp tác của quý Anh/Chị !

* HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI :

Mục tiêu nghiên cứu là nhằm xác định mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến

tiến độ ở các dự án xây dựng dân dụng và công nghiệp ở khu vực TP.Hồ Chí Minh.

Mỗi câu hỏi là một yếu tố được xem xét có thể ảnh hưởng đến tiến độ của dự án với

05 mức độ ảnh hưởng của yếu tố lên tiến độ do người trả lời lựa chọn :

(1):Không ảnh hưởng; (2):Ít ảnh hưởng; (3):Có ảnh hưởng; (4):Ảnh hưởng

mạnh; (5):Ảnh hưởng rất mạnh.

CÁC YẾU TỐ CÓ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TIẾN ĐỘ CỦA CÁC DỰ ÁN XÂY DỰNG DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP Ở TP.HCM

Mức độ ảnh hưởng 3

4

2

5

1

Nhóm yếu tố bên ngoài

                        

Thời tiết tại công trình thay đổi bất thường Ảnh hưởng của lạm phát và trượt giá Sự thay đổi giá nguyên vật liệu Nguồn nguyên vật liệu không ổn định Sự biến động giá ca máy, thiết bị

Nhóm yếu tố về đặc điểm công trình

Biện pháp thi công phức tạp

          Nhọc nhằn các điều kiện trong hợp đồng      Địa chất tại công trình phức tạp      Thiếu sự truyền đạt thông báo giữa các bên tham gia dự án          

Nhóm yếu tố về chính sách

                        

Nhóm yếu tố về phân cấp thẩm quyền cho CĐT

                        

Phân cấp trong phê duyệt dự án Phân cấp trong phê duyệt trong thiết kế , dự toán Phân cấp trong phê duyệt kết quả đấu thầu Phân cấp trong phê duyệt thanh toán Phân cấp trong phê duyệt điề u chỉnh

Nhóm yếu tố về nguồn vốn dự án

Sự sẵn có nguồn vốn của dự án Sự kịp thời trong hoàn tất chứng từ thanh toán Sự kịp thời thanh toán sau hoàn tất chứng từ

              

Nhóm yếu tố về năng lực TVGS và TVTK

Tư vấn giám sát thiếu năng lực chuyên môn, trách nhiệm. Tư vấn thiết kế thiếu năng lực chuyên môn , trách nhiệm

              

    

         

Laäp tieán ñoä thi coâng khoâng phuø hôïp TVTK chậm trễ giải quyết các vấn đề thiết kế

Nhóm yếu tố về năng lực của chủ đầu tư

         

A I 1 2 3 4 5 II 6 7 Mâu thuẫn ngẫu nhiên giữa các bên tham gia dự án 8 9 10 11 Vướng các công trình hạ tầng kỹ thuật khác III 12 Chính sách về tiền lương 13 Chính sách về đấu thầu 14 Chính sách về hợp đồng 15 Các tiêu chuẩn xây dựng còn thiếu. 16 Chính sách đầu tư xây dựng ở địa phương không phù hợp IV 17 18 19 20 21 V 22 23 24 VI 25 26 27 Ñôn vò thaåm tra thieát keá thieáu naêng löïc 28 Baûn veõ thieát keá khoâng chính xaùc, thieáu chi tieát. 29 30 VII 31 Khả năng phối hợp thực hiện hợp đồng của CĐT 32 Khả năng am hiểu pháp luật xây dựng của CĐT

Nhóm yếu tố về năng lực của nhà thầu chính

    

Soá löôïng vaø chaát löôïng vaät tö khoâng ñaït yeâu caàu

    

    

33 Khả năng am hiểu chuyên môn kỹ thuật của CĐT      34 Khả năng giải quyết rắc rối dự án của CĐT      35 CĐT Khó khăn về tài chính      36 CĐT cung cấp thông tin ở giai đoạn thi công không đầy đủ      37 CĐT yêu cầu thay đổi, làm thêm      38 CĐT lựa chọn nhà thầu không phù hợp      39 Việc tư lợi của một số cán bộ trong CĐT      VIII 40 41 Vaät tö baûo quaûn khoâng toát, gaây hö haïi 42 Bieän phaùp thi coâng khoâng hôïp lyù 43

    

44

    

Thieáu maùy moùc, thieát bò thi coâng chuyeân duïng Thực hiện các quy trình xây dựng không đúng trình tự t hiết kế

45 Nhà thầu luôn tìm cách phát sinh công việc 46 Nhà thầu móc nối với các bên tham gia

          Mức độ ảnh hưởng 3

4

5

2

1

B

MỨC ĐỘ TÁC ĐỘNG CỦA NHỮNG YẾU TỐ TRÊN ẢNH HƯỞNG ĐẾN TIẾN ĐỘ THI CÔNG CÁC CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TP.HCM

    

Y

Trong các dự án xây dựng dân dụng và công nghiệp đã từng tham gia, Anh/chị đánh giá thế nào về ảnh hưởng của các nhóm yếu tố nói trên tác động đến tiến độ thi công công trình.

II./ THÔNG TIN CHUNG :

1. Phần lớn các dự án đã tham gia, cơ quan hoặc công ty của Anh/Chị đóng

vai trò :

 Ban quản lý dự án

 Chủ đầu tư

 Tư vấn thiết kế / giám sát

 Nhà thầu thi công

2. Số năm kinh nghiệm của Anh / Chị trong ngành xây dựng hoặc quản lý dự

án :

 Dưới 3 năm

 Từ 3 đến 5 năm

 Từ 5 đến 10 năm

 Trên 10 năm

3. Trong công ty / cơ quan hiện tại, vị trí của Anh/Chị là :

 Giám đốc / Phó giám đốc

 Trưởng / Phó phòng

 Chỉ huy trưởng/Phó công trường  Cán bộ kỹ thuật

4. Phần lớn các dự án mà Anh / Chị đã tham gia thuộc loại dự án :

 Dân dụng

 Công nghiệp

 Chung cư

 Nhà cao tầng

5. Số dự án xây dựng mà Anh / Chị đã tham gia :

 Dưới 2 dự án

 Từ 2 đến 4 dự án

 Từ 4 đến 6 dự án

 Trên 6 dự án

* Nếu Anh / Chị có quan tâm đến kết quả khảo sát, xin vui lòng để lại thông tin để

tôi có thể gửi cho các Anh / Chị sau khi hoàn thành :

Họ và tên : ………………………………..

Điện thoại : ………………………………

Email : ……………………………………

Một lần nữa, xin chân thành cảm ơn các Anh / Chị rất nhiều !

Mọi thông tin yêu cầu, xin liên hệ :

LÊ MẬU TUẤN - Học viên khóa 13SXD21 Cao học ngành Kỹ Thuật Công Trình Xây Dựng Dân Dụng Và Công Nghiệp Trường Đại học Công Nghệ TP.HCM

Điện thoại : 0936.163.075

Email :

tuanlemau@yahoo.com

PHỤ LỤC 2

BẢNG KẾT QUẢ THU THẬP SỐ LIỆU THÔ

STT VAI TRO VITRI YT101 YT102 YT103 YT104 YT105

3 4 3 3 3 4 4 3 3 4 2 4 3 2 3 3 3 3 3 3 2 3 3 3 3 3 3 4 3 4 3 3 3 1 3 3 3 3 4 4 3 3 3

4 1 5 5 4 5 3 3 4 3 4 2 2 4 5 2 5 5 5 3 4 5 3 3 1 3 3 5 2 4 4 4 2 4 5 5 5 3 3 4 1 3 2

4 4 4 2 4 1 1 1 4 4 4 4 3 4 4 1 1 2 4 4 4 4 3 1 4 4 4 4 3 3 4 4 3 4 1 4 4 4 4 4 1 4 4

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43

5 5 3 5 4 1 2 4 5 3 3 2 2 3 5 4 5 5 3 3 2 5 4 3 2 3 5 5 3 5 4 4 3 4 5 5 5 5 3 3 3 5 3

4 5 3 4 4 5 2 3 4 3 4 2 2 4 3 4 3 5 3 3 4 5 4 3 1 3 5 5 3 4 4 4 3 4 1 5 5 3 3 4 2 3 2

5 5 5 4 4 5 3 3 4 4 3 2 2 3 5 2 5 5 3 3 4 4 3 3 2 1 5 5 3 5 5 4 3 3 5 1 5 3 3 4 2 3 3

5 5 3 4 4 5 3 4 4 4 3 2 2 3 5 4 3 5 3 3 2 5 4 3 1 1 5 5 3 5 4 4 3 4 5 5 1 3 3 4 1 3 3

KINH N GHIEM 2 1 2 3 2 3 2 3 1 1 2 2 1 4 2 1 3 2 3 3 2 2 4 1 2 2 1 2 3 1 2 3 2 4 2 1 4 2 2 3 3 1 4 LOAI DUAN 3 3 2 3 1 3 2 3 3 1 4 3 2 3 3 2 2 3 3 2 3 3 4 1 2 2 2 3 1 2 3 3 2 1 1 3 2 2 1 3 2 2 2 SO DUAN 2 4 3 3 2 1 2 2 3 3 3 3 4 3 2 2 2 2 3 3 2 2 1 2 3 1 2 4 1 2 1 3 4 3 3 3 3 3 2 1 3 4 1

44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75 76 77 78 79 80 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92

3 2 4 2 4 4 3 4 4 4 1 3 4 4 4 4 4 1 4 4 3 4 2 4 3 4 3 3 4 4 4 1 1 2 4 3 4 4 4 4 3 3 1 4 4 2 2 3 4

1 4 1 1 3 1 1 1 1 2 1 1 4 4 4 2 2 3 2 2 2 4 3 2 3 3 3 2 2 3 1 2 3 4 4 2 1 2 3 1 1 4 1 4 1 2 2 2 1

1 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 4 4 2 3 4 3 3 2 3 3 3 3 3 3 3 3 1 1 3 3 2 3 3 3 3 3 3 3 2 3 3 3 3 3 3 4 3 3

1 4 2 3 2 2 1 4 3 2 2 2 1 4 3 2 3 3 3 3 3 2 2 3 3 3 3 2 3 2 1 3 3 1 2 1 3 3 3 2 3 2 1 3 3 1 2 3 1

2 1 3 1 3 1 3 2 1 4 1 3 3 2 3 4 2 3 3 3 1 3 3 3 4 1 3 1 2 2 4 4 2 3 2 2 4 4 3 2 3 2 3 4 3 3 3 1 3

4 5 3 4 4 1 4 2 4 3 2 4 2 4 5 2 4 3 5 3 5 4 4 3 4 2 3 4 2 3 5 3 4 4 5 4 5 5 4 2 4 5 4 4 4 5 1 3 5

5 5 5 5 4 4 5 3 4 5 2 4 2 3 5 3 4 5 5 4 5 4 4 3 4 3 5 5 2 3 5 5 5 5 4 5 5 5 5 2 4 4 4 2 5 5 2 5 5

5 5 3 5 4 4 5 3 5 5 2 4 4 3 5 3 4 5 5 4 5 4 4 3 4 5 3 5 2 3 5 5 5 5 5 5 3 5 3 2 4 5 4 4 2 3 3 4 5

4 5 3 4 4 5 5 3 4 3 2 2 2 3 5 2 4 5 5 5 5 4 4 3 2 3 3 5 2 3 5 3 4 5 5 4 5 5 3 3 4 4 4 4 5 3 1 3 5

4 5 5 4 4 5 5 3 4 3 2 4 4 3 5 3 4 5 5 4 5 4 4 3 2 3 3 4 2 3 5 3 4 5 5 5 5 5 3 2 4 4 4 4 2 5 1 3 5

93 94 95 96 97 98 99 100 101 102 103 104 105 106 107 108 109 110 111 112 113 114 115 116 117 118 119 120 121 122 123 124 125 126 127 128 129 130 131 132 133 134 135 136 137 138 139 140 141

4 3 1 3 3 4 3 4 4 4 4 3 4 4 3 3 3 3 4 3 3 4 4 4 3 3 3 4 4 1 3 4 4 4 1 4 4 4 4 3 4 1 3 4 3 3 3 4 3

1 1 2 1 4 4 1 3 2 3 1 2 2 3 1 2 3 3 2 3 1 3 1 1 1 1 4 3 2 4 1 2 1 4 3 4 1 1 3 1 2 2 3 2 2 2 3 2 1

3 4 3 3 4 3 1 3 4 3 3 3 4 3 3 4 3 3 3 3 3 4 4 3 3 3 2 1 3 4 3 3 3 3 3 3 2 3 4 3 4 3 3 3 4 1 4 3 1

3 2 1 3 1 2 3 1 3 3 3 3 2 2 4 3 3 2 3 2 3 3 2 1 3 2 4 3 3 4 3 3 3 3 3 1 3 3 2 1 1 2 1 2 3 2 4 3 3

1 1 3 1 2 2 4 4 2 3 3 2 3 1 3 3 3 3 4 2 3 3 3 3 3 3 2 3 3 2 3 3 2 3 1 3 3 2 4 3 2 3 3 3 3 3 1 3 3

4 4 4 2 4 2 5 5 4 4 2 2 2 5 5 5 3 5 4 4 4 3 3 3 5 4 2 5 2 3 5 3 2 3 3 5 5 3 3 4 4 2 4 3 3 4 3 2 4

4 3 4 2 4 1 4 5 4 4 3 5 2 5 5 1 5 5 4 3 5 4 2 3 4 3 3 5 3 5 5 4 2 2 3 5 5 3 3 5 4 3 4 4 3 5 2 3 5

4 3 4 1 4 3 4 5 4 4 1 5 2 5 5 5 5 5 4 4 4 4 2 4 5 3 2 5 3 3 5 3 2 3 3 5 5 3 3 5 4 3 4 3 3 5 2 2 5

4 3 4 2 4 2 4 5 3 4 2 4 2 5 5 5 5 1 4 4 4 4 2 4 4 3 3 5 2 5 5 3 2 3 3 5 5 3 2 2 3 2 4 3 3 5 2 3 4

4 3 4 2 4 2 4 5 3 4 3 5 2 5 5 5 3 4 4 3 4 4 2 4 4 3 3 5 2 3 5 3 2 3 3 5 5 3 3 2 4 2 4 3 3 5 3 3 4

142 143 144 145 146 147 148 149 150 151 152 153 154 155 156 157 158 159 160 161 162 163 164 165 166 167 168 169 170 171 172 173 174 175 176 177 178 179 180 181 182 183 184 185 186 187 188 189 190

4 4 1 3 4 3 1 4 2 2 4 3 4 1 3 4 3 4 2 4 1 4 3 4 3 1 1 4 4 3 3 4 4 4 4 4 3 4 3 1 1 4 3 4 4 4 4 4 1

1 1 3 1 1 1 4 4 1 1 3 3 2 3 1 2 2 2 4 4 2 3 3 2 2 2 2 1 1 3 3 2 3 1 3 2 3 3 4 2 2 1 4 2 2 1 4 2 2

3 1 3 2 3 3 4 3 3 4 3 3 4 3 1 3 1 2 1 3 3 4 3 4 1 4 3 4 3 3 3 3 3 3 3 3 2 3 4 3 2 3 3 3 3 4 3 3 3

1 3 3 3 3 3 3 2 4 4 3 1 4 2 1 2 4 1 1 2 2 2 3 2 2 3 1 4 2 3 3 1 4 3 1 2 2 2 2 3 3 2 1 2 1 2 1 2 2

1 3 2 2 1 3 4 3 2 3 4 2 3 3 2 1 3 3 3 3 3 3 1 2 3 4 1 3 3 3 2 3 2 3 4 2 3 2 3 4 3 3 4 3 3 3 2 3 2

5 5 3 3 3 3 1 2 4 1 3 3 5 4 2 4 5 5 3 3 3 3 1 2 4 1 3 3 5 4 3 5 4 4 3 4 2 3 4 2 3 5 3 4 4 5 4 5 5

5 4 4 4 2 4 3 1 4 2 3 5 5 3 3 5 5 4 4 4 2 4 3 1 4 2 3 5 5 3 4 5 4 4 3 4 3 5 5 2 3 5 5 5 5 4 5 5 5

5 4 3 4 3 4 1 2 4 1 3 3 5 3 2 5 5 4 3 4 3 4 1 2 4 1 3 3 5 3 4 5 4 4 3 4 5 3 5 2 3 5 5 5 5 5 5 3 5

5 5 3 4 2 3 3 2 4 2 1 3 5 3 3 4 5 5 3 4 2 3 3 2 4 2 1 3 5 3 5 5 4 4 3 2 3 3 5 2 3 5 3 4 5 5 4 5 5

5 4 3 4 3 3 1 2 4 2 3 5 5 3 2 5 5 4 3 4 2 4 1 2 4 1 3 3 5 4 5 5 4 4 3 4 3 3 4 2 3 5 3 4 5 5 5 5 5

191 192 193 194 195 196 197 198 199 200 201 202 203 204 205 206 207 208 209 210 211 212 213 214 215 216 217 218 219 220 221 222 223 224 225 226 227 228 229 230 231 232 233 234 235 236 237 238 239

4 4 4 4 4 4 3 4 4 4 1 4 4 1 4 4 4 1 4 2 3 4 4 4 4 3 3 1 3 4 1 4 4 3 3 2 1 4 4 3 4 4 4 3 3 4 4 4 2

3 3 4 4 2 1 2 4 2 2 2 3 4 2 1 4 2 2 2 4 3 3 2 4 4 3 2 1 2 2 4 2 3 4 2 1 2 3 2 2 3 3 3 2 3 3 1 2 4

3 3 3 3 3 3 3 3 4 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 4 3 3 1 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 2 4 4 3 3 3 3 3 4 3 3

1 2 3 2 4 4 3 1 4 3 3 1 1 3 3 3 2 4 2 2 1 1 2 2 3 3 3 1 3 1 2 2 1 2 2 3 3 2 3 3 2 4 3 2 3 3 3 1 4

4 2 2 3 3 3 1 1 3 3 3 3 2 2 1 3 2 4 3 2 4 3 3 3 3 3 2 2 2 1 3 3 1 2 2 4 2 2 3 1 2 3 3 1 3 3 3 3 3

4 2 4 5 4 4 4 5 1 3 5 4 4 4 2 4 2 5 5 4 4 2 2 2 5 5 5 3 5 4 4 4 3 3 3 5 4 2 5 2 3 5 3 2 3 3 5 5 3

5 2 4 4 4 2 5 5 2 5 5 4 3 4 2 4 1 4 5 4 4 3 5 2 5 5 5 5 5 4 3 5 4 2 3 4 3 3 5 3 5 5 4 2 2 3 5 5 3

3 2 4 5 4 4 2 3 3 4 5 4 3 4 1 4 3 4 5 4 4 1 5 2 5 5 1 5 5 4 4 4 4 2 4 5 3 2 5 3 3 5 3 2 3 3 5 5 3

3 3 4 4 4 4 5 3 1 3 5 4 3 4 2 4 2 4 5 3 4 2 4 2 5 5 5 5 4 4 4 4 4 2 4 4 3 3 5 2 5 5 3 2 3 3 5 5 3

4 3 4 5 4 2 4 5 1 4 5 4 3 4 2 4 1 4 5 4 4 1 5 2 5 5 5 5 1 4 4 4 4 2 4 5 3 3 5 2 3 5 4 2 2 3 5 5 3

3 2 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 1 4 1 3 2 3 3 3 3 2 3 3 3 3 3 3 4 3 3 4 3 1 3 3

2 1 4 2 3 1 3 2 2 2 2 1 3 1 1 3 1 2 3 3 3 2 2 1 1 1 3 2 3 4 3 1 3 3 3 1

3 1 2 2 3 2 3 3 2 3 2 2 4 3 3 2 3 3 2 3 3 3 1 2 3 3 2 3 2 3 4 3 1 2 3 3

3 4 4 2 4 3 3 4 3 2 4 5 5 3 3 3 3 1 2 4 1 3 3 5 4 2 4 5 5 3 3 3 3 1 2 4

3 5 4 3 4 4 3 5 2 3 5 5 4 4 4 2 4 3 1 4 2 3 5 5 3 3 5 5 4 4 4 2 4 3 1 4

3 5 4 3 4 3 3 5 2 2 5 5 4 3 4 3 4 1 2 4 1 3 3 5 3 2 5 5 4 3 4 3 4 1 2 4

2 2 3 2 4 3 3 5 2 3 4 5 5 3 4 2 3 3 2 4 2 1 3 5 3 3 4 5 5 3 4 2 3 3 2 4

2 4 3 2 4 3 3 4 2 3 4 5 4 3 4 2 3 1 2 4 1 3 5 5 3 3 4 5 4 3 4 3 4 3 2 4

YT208 YT209 YT210 YT211 YT312 YT313 YT314 YT315

240 241 242 243 244 245 246 247 248 249 250 251 252 253 254 255 256 257 258 259 260 261 262 263 264 265 266 267 268 269 270 271 272 273 274 275 STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12

4 3 3 4 3 1 4 1 4 4 4 4 1 1 2 4 4 3 3 3 4 4 4 4 4 4 4 1 3 3 4 4 3 3 4 4 YT206 3 1 1 4 5 5 3 5 5 4 4 1

3 1 3 2 4 1 1 2 2 4 2 1 2 3 1 1 1 2 1 3 1 3 4 3 1 1 2 3 4 2 2 3 3 1 1 2 YT207 3 4 4 4 3 3 2 4 2 3 1 3

4 1 5 5 4 5 3 3 4 3 4 2

5 5 1 5 5 5 3 5 5 4 4 2

5 5 1 5 5 5 3 5 4 2 4 2

2 5 5 5 4 5 3 5 5 2 4 1

3 1 2 3 3 5 3 2 3 4 3 3

2 4 3 3 3 4 3 2 4 3 2 2

3 5 2 3 3 5 2 3 4 3 2 2

3 5 2 3 3 5 3 2 2 3 5 5

13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61

5 2 3 3 3 5 5 3 5 5 3 4 5 5 2 3 1 2 4 4 4 5 5 5 5 5 3 5 1 3 2 4 4 3 4 5 3 4 3 1 2 3 4 2 3 5 2 1 2

2 2 3 2 3 3 2 2 1 2 3 2 1 1 3 3 1 3 3 2 2 3 2 2 3 2 3 3 1 4 3 3 4 2 2 2 1 2 3 3 2 1 4 3 2 3 1 2 1

2 4 5 2 5 5 5 3 4 5 3 3 1 3 3 5 2 4 4 4 2 4 5 5 5 3 3 4 1 3 2 4 5 3 4 4 1 4 2 4 3 2 4 2 4 5 2 4 3

5 3 3 5 1 4 5 3 2 5 3 4 5 5 2 5 2 3 5 5 4 5 1 5 5 2 3 3 1 5 3 4 4 4 4 5 5 5 3 5 4 3 4 3 4 5 3 5 3

4 4 3 4 3 3 5 3 3 5 3 4 5 5 2 5 1 2 5 5 4 3 5 5 5 1 3 4 1 5 3 4 4 4 4 5 5 4 3 5 3 3 4 2 4 5 4 5 4

4 4 3 4 3 5 5 3 2 1 3 4 3 5 2 3 2 3 4 4 3 3 5 5 5 3 3 3 1 5 2 4 4 3 2 5 5 5 3 4 3 3 4 2 4 4 2 5 4

3 3 2 3 3 3 2 3 2 2 5 2 3 3 3 3 2 3 4 4 3 3 5 5 5 3 3 3 3 3 3 3 3 2 3 3 3 3 2 3 3 3 3 3 3 2 2 3 2

3 3 2 4 2 3 2 3 2 2 4 3 3 3 3 3 2 3 4 3 2 4 5 5 5 2 3 3 3 4 3 3 3 2 4 3 2 4 2 3 3 3 3 2 3 2 2 4 2

3 3 5 4 4 3 2 3 5 3 4 2 2 3 2 3 3 3 3 3 2 4 1 5 5 3 3 3 3 3 3 3 3 3 4 3 3 4 2 3 3 3 3 3 3 2 2 3 2

2 3 2 3 2 3 2 3 2 3 3 3 2 3 3 3 2 3 3 3 2 3 5 1 5 2 3 3 3 3 3 3 3 3 4 3 3 3 2 4 3 3 3 2 3 2 3 3 2

62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75 76 77 78 79 80 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100 101 102 103 104 105 106 107 108 109 110

2 2 4 3 5 3 1 4 1 3 1 1 3 1 3 3 4 3 5 5 4 2 3 4 4 1 3 1 2 3 1 3 3 3 3 4 1 4 4 3 1 1 5 4 5 5 1 4 5

3 3 4 2 3 3 1 4 3 3 1 1 3 1 4 3 2 5 2 2 3 2 3 1 2 1 4 1 3 3 3 4 1 3 3 4 1 4 3 4 3 2 3 3 3 5 3 1 5

5 3 5 4 4 3 4 2 3 4 2 3 5 3 4 4 5 4 5 5 4 2 5 2 1 4 1 5 3 3 1 1 1 1 2 2 3 3 4 5 3 1 1 4 1 1 4 3 2

2 4 4 3 5 3 1 5 3 4 3 3 5 1 3 3 4 5 3 5 5 5 4 4 5 1 3 2 3 4 5 3 3 2 4 4 3 4 4 4 4 1 5 2 1 5 5 3 5

3 4 4 4 5 3 3 4 3 2 3 3 5 1 4 3 4 5 4 5 4 1 4 3 3 1 3 1 3 5 5 3 3 4 3 4 3 4 3 4 5 1 5 1 5 5 1 3 1

2 4 4 3 5 3 1 3 1 4 1 1 5 1 3 1 2 3 4 3 5 3 3 3 4 1 3 1 3 4 5 3 1 3 3 3 3 2 4 3 5 1 5 2 5 5 3 4 5

2 3 4 3 3 3 3 2 3 4 3 2 4 2 4 3 3 5 2 5 3 4 3 2 3 2 3 2 5 3 2 3 2 3 2 3 3 3 2 3 3 2 2 3 4 5 3 3 3

3 3 4 3 4 3 3 2 3 3 3 2 4 2 4 5 3 5 2 5 4 3 3 2 3 3 3 3 5 2 3 3 5 3 5 3 4 5 5 3 4 2 3 3 1 5 3 2 4

2 3 4 3 4 3 2 2 2 4 5 2 5 2 4 3 3 5 2 4 3 3 4 2 4 2 3 2 5 4 3 3 2 3 2 3 3 3 2 3 3 2 3 3 4 5 3 3 4

2 3 4 3 4 3 2 2 2 3 3 2 4 2 5 5 3 5 2 5 3 4 3 2 4 2 3 2 5 4 3 3 2 3 2 3 3 3 2 3 3 2 2 3 5 5 3 2 3

111 112 113 114 115 116 117 118 119 120 121 122 123 124 125 126 127 128 129 130 131 132 133 134 135 136 137 138 139 140 141 142 143 144 145 146 147 148 149 150 151 152 153 154 155 156 157 158 159

4 2 3 4 2 2 5 1 5 5 3 5 2 3 1 3 3 2 5 1 3 4 4 2 4 4 3 4 1 3 3 4 1 4 3 4 1 2 2 4 5 5 2 3 3 3 3 4 1

2 3 3 1 2 2 3 2 1 3 3 3 4 1 3 3 3 2 4 4 2 2 2 3 4 3 1 3 3 1 4 4 1 3 3 4 3 3 5 4 5 5 2 5 3 4 4 4 1

2 4 4 5 3 4 1 5 4 3 4 5 3 3 4 2 1 3 5 3 5 2 2 2 1 4 3 2 5 5 2 5 3 5 2 4 1 3 4 1 2 5 4 1 5 2 2 5 2

5 3 4 5 2 2 4 1 5 5 3 5 2 5 1 4 3 4 5 2 3 5 4 3 4 4 4 4 2 4 4 4 1 3 3 4 3 3 5 4 5 5 2 5 3 4 4 4 1

4 3 4 5 3 3 3 4 5 5 3 5 2 5 1 4 3 4 5 2 3 5 4 3 3 4 4 4 3 4 4 4 3 3 3 3 3 3 5 4 5 5 2 5 3 4 4 4 3

4 3 4 4 2 3 4 4 5 5 3 5 2 2 1 3 3 2 1 1 3 5 3 2 2 2 4 4 3 3 2 4 3 3 3 4 1 3 5 4 5 5 1 5 3 3 2 4 3

3 2 3 3 3 3 2 3 2 4 4 2 2 3 2 3 3 5 5 2 3 3 4 3 3 3 3 3 4 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 4 3 3 3 3 2 3 3 3 3

3 5 3 3 3 3 2 3 2 4 4 3 2 3 2 3 3 3 5 2 2 3 4 3 3 3 3 3 4 3 3 3 3 4 3 3 3 3 4 4 3 3 2 3 2 3 3 3 3

3 3 3 3 3 3 2 2 2 4 4 2 2 3 2 3 3 3 5 5 5 3 3 3 5 5 5 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 4 3 3 2 3 2 3 3 3 3

3 2 3 2 2 3 2 2 2 1 4 2 4 3 2 3 3 3 5 5 5 3 3 3 3 3 3 3 4 3 3 3 3 4 3 3 3 3 4 4 3 3 3 3 2 3 3 3 3

160 161 162 163 164 165 166 167 168 169 170 171 172 173 174 175 176 177 178 179 180 181 182 183 184 185 186 187 188 189 190 191 192 193 194 195 196 197 198 199 200 201 202 203 204 205 206 207 208

4 3 4 1 2 2 4 5 5 2 3 3 2 4 3 5 3 1 4 1 3 1 1 3 1 3 3 4 3 5 5 4 2 3 4 4 1 3 1 2 3 5 3 3 3 3 4 1 4

3 3 4 3 3 5 4 5 5 2 5 3 4 4 3 5 3 1 5 3 4 3 3 5 1 3 3 4 5 3 5 5 5 4 4 5 1 3 2 3 2 2 4 1 5 2 4 2 2

3 5 5 1 2 2 2 2 1 2 1 2 4 2 4 5 3 4 3 3 5 4 5 5 4 5 2 5 2 1 4 1 4 4 5 5 2 2 5 4 5 1 2 3 4 4 1 1 2

3 3 4 3 3 5 4 5 5 2 5 3 4 4 3 5 3 1 5 3 4 3 3 5 1 3 3 4 5 3 5 5 5 4 4 5 1 3 2 3 4 5 3 3 2 4 4 3 4

3 3 3 3 3 5 4 5 5 2 5 3 4 4 4 5 3 3 4 3 2 3 3 5 1 4 3 4 5 4 5 4 1 4 3 3 1 3 1 3 5 5 3 3 4 3 4 3 4

3 3 4 1 3 5 4 5 5 1 5 3 4 4 3 5 3 1 3 1 4 1 1 5 1 3 1 2 3 4 3 5 3 3 3 4 1 3 1 3 4 5 3 1 3 3 3 3 2

3 3 3 3 3 3 4 3 3 3 3 2 3 4 3 3 3 3 2 3 4 3 2 4 2 4 3 3 5 2 5 3 4 3 2 3 3 3 2 5 3 3 3 2 3 2 3 3 3

4 3 3 3 3 4 4 3 3 2 3 2 3 4 3 4 3 3 2 3 3 3 2 4 2 4 5 3 5 2 5 4 3 3 2 3 4 3 3 5 2 4 3 5 3 1 3 4 5

3 3 3 3 3 3 4 3 3 2 3 2 3 4 3 4 3 2 2 2 4 5 2 5 2 4 3 3 5 2 4 3 3 4 2 4 3 3 2 5 4 4 3 2 3 2 3 3 3

4 3 3 3 3 4 4 3 3 3 3 2 3 4 3 4 3 2 2 2 3 3 2 4 2 5 5 3 5 2 5 3 4 3 2 4 3 3 2 5 4 4 3 2 3 2 3 3 3

209 210 211 212 213 214 215 216 217 218 219 220 221 222 223 224 225 226 227 228 229 230 231 232 233 234 235 236 237 238 239 240 241 242 243 244 245 246 247 248 249 250 251 252 253 254 255 256 257

4 3 1 1 5 4 5 5 5 4 5 4 2 3 4 2 2 5 1 5 5 3 5 2 3 1 3 3 2 5 1 3 4 4 2 4 4 3 4 1 3 3 4 1 4 3 4 1 2

3 4 4 2 3 3 3 2 3 3 5 2 2 3 1 2 2 3 1 2 3 3 5 2 5 1 4 3 4 5 2 3 5 4 3 4 4 4 4 2 4 4 4 1 3 3 4 3 3

1 1 4 5 5 4 3 5 4 2 3 4 5 3 4 5 2 3 4 2 3 5 3 3 4 1 4 3 5 3 5 4 4 5 1 5 1 3 5 1 4 3 5 4 5 1 5 1 1

4 4 4 1 5 2 5 5 1 3 5 5 3 4 5 2 2 4 1 5 5 3 5 2 5 1 4 3 4 5 2 3 5 4 3 4 4 4 4 2 4 4 4 1 3 3 4 3 3

3 4 5 1 5 1 5 5 5 3 5 4 3 4 5 3 3 3 4 5 5 3 5 2 5 1 4 3 4 5 2 3 5 4 3 3 4 4 4 3 4 4 4 3 3 3 3 3 3

4 3 5 1 5 2 5 5 3 4 1 4 3 4 4 2 3 4 4 5 5 3 5 2 2 1 3 3 2 5 1 3 5 3 2 2 2 4 4 3 3 2 4 3 3 3 4 1 3

2 3 3 2 2 3 4 5 3 3 3 3 2 3 3 3 3 2 3 2 4 4 2 2 3 2 3 3 5 1 2 3 3 4 3 3 3 3 3 4 3 3 3 3 3 3 3 3 3

5 3 4 2 3 3 4 5 3 2 4 3 5 3 3 3 3 2 3 2 4 4 3 2 3 2 3 3 3 5 2 2 3 4 3 3 3 3 3 4 3 3 3 3 4 3 3 3 3

2 3 3 2 3 3 1 5 3 3 4 3 3 3 3 3 3 2 2 2 4 4 2 2 3 2 3 3 3 5 5 5 3 3 3 5 5 5 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3

2 3 3 2 2 3 5 5 3 2 3 3 2 3 2 2 3 2 2 2 4 4 2 4 3 2 3 3 3 5 5 5 3 3 3 3 3 3 3 4 3 3 3 3 4 3 3 3 3

4 4 3 3 2 3 2 3 3 3 3 4 3 3 3 3 4 4

3 4 3 3 3 3 2 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 4

5 4 5 5 2 5 3 4 4 4 3 3 3 3 3 3 5 4

3 4 3 3 2 3 2 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 4

4 4 3 3 3 3 2 3 3 3 3 4 3 3 3 3 4 4

5 4 5 5 2 5 3 4 4 4 1 3 3 4 3 3 5 4

5 4 5 5 2 5 3 4 4 4 1 3 3 4 3 3 5 4

5 4 1 1 3 1 4 4 3 2 4 2 3 3 2 2 1 1

258 259 260 261 262 263 264 265 266 267 268 269 270 271 272 273 274 275 STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30

2 4 5 5 2 3 3 3 3 4 1 4 3 4 1 2 2 4 YT316 4 1 5 5 4 5 3 3 4 3 4 2 2 4 5 2 5 5 5 3 4 5 3 3 1 3 3 5 2 4

5 4 5 5 1 5 3 3 2 4 3 3 3 4 1 3 5 4 YT417 YT418 YT419 YT420 YT421 YT522 YT523 YT524 YT625 2 3 3 4 5 5 2 4 5 4 2 3 3 2 4 3 4 2 3 3 2 5 1 4 1 1 4 3 1 5

2 1 3 5 3 5 2 5 5 3 3 1 3 2 3 4 3 3 1 3 1 5 1 3 5 3 5 4 2 4

5 5 3 4 4 5 3 4 4 4 3 2 2 3 5 4 3 5 3 3 2 5 4 3 1 1 5 5 3 5

4 5 2 4 4 4 3 5 4 4 3 4 5 3 5 4 5 3 5 3 2 1 5 5 5 3 4 5 3 5

4 4 2 3 3 3 3 3 3 3 3 2 3 3 4 3 3 4 3 3 3 2 3 3 3 2 3 5 2 3

3 5 3 4 4 4 4 4 3 3 3 3 5 3 4 5 3 3 4 2 3 3 3 4 5 3 3 5 3 3

3 4 2 3 3 2 3 3 3 3 3 2 4 3 4 4 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 4 5 3 3

1 4 2 3 4 3 1 1 3 5 2 2 1 2 4 3 3 2 3 3 3 3 1 4 5 3 4 4 3 5

2 3 3 4 5 1 1 4 5 3 1 2 1 3 5 5 5 1 2 1 3 4 1 4 4 1 3 4 3 3

31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75 76 77 78 79

4 4 2 4 5 5 5 3 3 4 1 3 2 4 5 3 4 4 1 4 2 4 3 2 4 2 4 5 2 4 3 5 3 5 4 4 3 4 2 3 4 2 3 5 3 4 4 5 4

3 3 3 4 5 4 3 4 2 2 1 3 1 3 3 1 3 3 4 5 2 3 5 3 3 1 3 3 1 5 3 5 1 4 5 3 2 2 4 3 5 2 2 3 1 3 3 1 4

4 4 3 4 5 5 1 3 3 4 1 3 3 4 5 5 4 4 5 5 3 4 3 2 4 4 3 5 3 4 5 5 4 5 4 4 3 2 3 3 4 2 3 5 3 4 5 5 5

3 3 3 5 4 5 3 5 1 1 2 5 3 3 3 1 3 4 5 3 3 3 5 1 4 3 1 3 1 3 4 5 2 5 4 4 3 1 4 2 3 2 1 5 3 3 1 3 3

4 3 2 3 1 3 4 3 3 1 1 3 2 4 2 2 5 5 5 5 3 5 4 2 5 1 1 3 3 4 3 4 3 4 5 4 1 3 4 1 5 1 3 4 2 5 3 2 3

3 5 3 3 4 4 3 4 2 1 3 3 2 4 2 1 4 5 3 4 3 3 5 2 5 1 3 2 3 4 5 5 1 3 4 5 2 2 3 3 5 2 2 5 3 3 3 1 5

4 4 3 4 1 5 5 5 3 4 3 3 3 4 5 3 4 3 3 3 4 4 4 3 4 3 3 5 3 3 5 3 3 5 3 4 3 5 3 3 4 3 3 5 3 3 5 4 5

4 4 3 4 5 5 5 5 3 4 3 2 3 3 5 3 3 3 2 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 5 3 4 5 4 3 3 4 3 3 2 2 3 3 2 3 3 4

4 4 3 5 5 5 5 5 3 3 3 3 3 3 4 3 3 2 3 4 3 3 3 3 4 3 3 3 3 3 3 3 2 5 4 4 2 3 3 3 3 3 2 5 3 3 4 3 4

5 5 3 5 3 3 4 4 3 5 2 5 4 4 4 4 4 4 5 3 2 5 5 2 5 3 4 3 3 5 3 3 5 5 5 4 3 3 4 5 5 4 3 5 3 5 3 3 5

80 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100 101 102 103 104 105 106 107 108 109 110 111 112 113 114 115 116 117 118 119 120 121 122 123 124 125 126 127 128

5 5 4 2 3 1 5 5 2 4 3 2 4 4 4 5 2 3 4 3 2 2 1 5 2 1 1 3 1 2 1 2 1 4 1 3 2 2 5 4 1 2 4 3 3 1 2 2 5

4 4 4 2 4 1 2 3 1 1 3 4 5 1 2 3 1 3 3 4 3 3 3 1 1 3 5 4 3 2 3 3 2 5 1 2 2 3 1 2 3 2 4 4 1 3 2 1 4

5 5 3 2 4 4 4 4 2 5 1 3 5 4 3 4 2 4 2 4 5 3 4 3 5 2 5 5 5 3 4 4 3 4 4 2 4 4 3 3 5 2 3 5 3 2 3 3 5

4 4 4 3 5 1 2 2 2 1 1 4 4 2 1 4 1 4 4 3 3 3 4 2 3 1 4 4 4 2 3 1 3 5 3 3 1 3 2 1 3 2 4 5 2 3 3 1 3

4 3 3 1 3 1 1 1 2 2 3 5 5 1 3 3 1 4 5 3 4 1 3 2 2 3 4 4 5 2 3 1 1 4 2 3 2 3 1 3 5 2 4 4 1 2 3 1 3

3 4 3 1 3 1 2 3 1 3 2 5 4 3 2 3 2 3 3 5 5 2 4 2 1 1 1 3 3 2 4 1 2 4 2 2 1 4 1 2 5 3 3 3 3 2 2 2 5

5 4 4 3 3 2 2 2 3 2 4 5 5 2 2 5 3 4 5 4 4 3 5 2 4 4 4 3 3 3 4 3 3 5 3 3 3 3 3 5 5 3 3 5 3 3 4 3 5

3 4 4 2 3 2 2 2 2 2 3 4 5 3 3 4 4 3 3 5 4 4 4 2 3 3 5 2 3 3 5 2 2 4 4 3 3 2 3 3 5 2 3 3 3 3 3 3 3

5 1 3 3 4 3 2 2 3 2 3 3 5 3 2 3 3 3 3 4 4 4 4 2 3 3 4 2 3 3 4 3 2 3 3 3 3 2 3 3 3 2 3 5 3 3 3 3 4

5 5 5 5 4 3 5 2 5 3 5 5 4 3 4 4 4 4 5 5 3 4 5 1 4 4 3 3 4 3 3 3 5 4 4 4 4 5 2 3 4 4 5 5 4 5 4 3 5

129 130 131 132 133 134 135 136 137 138 139 140 141 142 143 144 145 146 147 148 149 150 151 152 153 154 155 156 157 158 159 160 161 162 163 164 165 166 167 168 169 170 171 172 173 174 175 176 177

4 5 5 5 1 4 1 3 4 1 2 5 1 1 4 5 3 5 2 5 4 4 5 3 3 3 1 4 2 4 2 4 5 5 5 4 1 5 3 3 2 4 4 1 4 1 4 3 2

5 1 1 3 4 1 5 3 3 2 3 2 2 4 3 3 3 3 5 2 3 3 2 1 3 3 3 2 3 5 2 4 1 3 4 1 2 4 2 1 4 5 3 1 4 5 3 2 2

5 3 3 2 4 2 4 3 3 5 3 3 2 5 1 3 1 3 5 2 3 5 2 1 3 4 1 1 3 4 3 4 1 2 4 2 2 5 2 1 4 5 1 2 5 5 3 3 2

3 2 2 3 4 2 4 3 3 1 1 2 1 5 2 4 2 3 4 3 1 4 2 1 4 4 1 1 3 5 3 4 1 2 5 1 2 5 2 1 3 5 1 2 5 4 4 3 1

3 1 3 3 3 3 4 1 1 2 3 2 3 3 1 3 1 2 4 1 3 5 1 2 3 5 1 3 3 4 3 3 3 3 4 2 3 4 2 2 3 5 1 3 4 5 4 1 3

4 3 2 4 4 1 5 2 2 3 3 3 1 5 1 5 1 3 4 2 2 4 2 1 5 3 2 3 3 4 3 5 2 2 3 2 1 4 1 2 4 3 3 1 3 4 5 2 2

5 3 3 5 4 3 3 3 3 4 3 3 5 3 4 4 3 4 4 3 4 4 5 3 3 5 3 3 5 1 4 4 3 4 4 3 3 4 3 3 3 5 3 3 3 5 4 3 5

1 3 3 4 3 3 3 3 3 3 3 2 4 4 3 5 3 3 3 3 3 4 3 2 3 5 3 2 4 4 3 5 3 3 3 3 3 4 3 2 3 5 3 3 2 4 4 3 3

5 3 3 4 4 3 3 3 3 3 2 3 4 4 3 5 3 3 3 3 3 4 3 3 4 5 2 3 4 4 3 5 3 3 3 3 3 4 3 3 4 5 2 2 3 3 4 2 3

5 3 3 5 4 4 4 4 3 4 4 4 5 5 4 4 3 4 5 4 2 4 3 3 4 5 4 4 5 5 4 4 3 4 5 4 2 4 3 3 4 1 4 5 5 5 4 3 3

178 179 180 181 182 183 184 185 186 187 188 189 190 191 192 193 194 195 196 197 198 199 200 201 202 203 204 205 206 207 208 209 210 211 212 213 214 215 216 217 218 219 220 221 222 223 224 225 226

5 3 1 3 3 4 2 3 5 5 2 4 2 5 1 5 2 1 5 4 5 2 2 4 3 4 5 1 1 4 1 1 4 4 4 1 2 1 2 5 4 5 5 5 2 5 1 1 1

4 3 5 2 2 3 1 3 3 1 4 4 4 4 2 4 1 2 3 1 1 3 4 5 1 2 3 1 3 3 4 3 3 3 1 1 3 1 4 3 2 3 3 2 5 1 2 2 3

4 3 5 2 2 3 1 5 3 3 3 3 4 3 2 3 1 1 3 2 1 3 5 5 2 3 3 1 4 4 3 5 3 3 1 1 1 4 4 5 2 3 1 2 5 1 3 1 4

4 2 3 2 1 5 3 3 1 3 3 4 4 4 3 5 1 2 2 2 1 1 4 1 2 1 4 1 4 4 3 3 3 4 2 3 1 4 4 4 2 3 1 3 5 3 3 1 3

4 1 5 1 3 4 2 5 3 2 3 4 3 3 1 3 1 1 1 2 2 3 5 5 1 3 3 1 4 5 3 4 1 3 2 2 3 4 4 5 2 3 1 1 4 2 3 2 3

3 3 5 2 2 5 3 3 3 1 5 3 4 3 1 3 1 2 3 1 3 2 5 4 3 2 3 2 3 3 5 5 2 4 2 1 1 5 3 3 2 4 1 2 4 2 2 1 4

3 3 4 3 3 5 3 3 5 4 5 5 4 4 3 3 2 2 2 3 2 4 3 5 2 2 5 3 4 5 4 4 3 5 2 4 4 4 3 3 3 4 3 3 5 3 3 3 3

4 3 3 2 2 3 3 2 3 3 4 3 4 4 2 3 2 2 2 2 2 3 5 5 3 3 4 4 3 3 5 4 4 4 2 3 3 5 2 3 3 5 2 2 4 4 3 3 2

3 3 3 3 2 5 3 3 4 3 4 5 4 3 3 4 3 2 2 3 2 3 4 5 3 2 3 3 3 3 4 4 4 4 2 3 3 4 2 3 3 4 3 2 3 3 3 3 2

4 5 5 4 3 5 3 5 3 3 5 5 5 5 5 4 3 5 2 5 5 5 5 4 3 4 4 4 4 5 5 3 4 5 1 4 4 3 3 4 3 3 3 5 4 4 4 4 5

227 228 229 230 231 232 233 234 235 236 237 238 239 240 241 242 243 244 245 246 247 248 249 250 251 252 253 254 255 256 257 258 259 260 261 262 263 264 265 266 267 268 269 270 271 272 273 274 275

5 1 1 2 2 5 2 5 3 5 2 1 5 1 1 5 4 5 1 2 1 3 5 4 1 3 5 2 1 4 3 5 5 1 3 1 2 1 3 2 4 3 2 3 4 1 1 5 1

1 2 3 2 4 4 1 3 2 1 4 5 1 1 3 4 1 5 3 3 2 3 2 2 4 3 3 3 3 5 2 3 3 2 1 3 3 3 2 3 5 2 4 1 3 4 1 2 4

1 1 3 2 4 3 1 2 2 2 5 3 2 3 3 3 1 5 2 2 3 3 2 1 3 1 5 2 3 5 2 3 3 1 1 3 4 1 2 3 5 3 3 1 2 4 1 2 4

2 1 3 2 4 5 2 3 3 1 3 3 2 2 3 4 2 4 3 3 1 1 2 1 5 2 4 2 3 4 3 1 4 2 1 4 4 1 1 3 5 3 4 1 2 5 1 2 5

1 3 5 2 4 4 1 2 3 1 3 3 1 3 3 3 3 4 1 1 2 3 2 3 3 1 3 1 2 4 1 3 5 1 2 3 5 1 3 3 4 3 3 3 3 4 2 3 4

1 2 5 3 3 3 3 2 2 2 5 4 3 2 4 4 1 5 2 2 3 3 3 1 5 1 5 1 3 4 2 2 4 2 1 5 3 2 3 3 4 3 5 2 2 3 2 1 4

3 5 5 3 3 5 3 3 4 3 5 5 3 3 5 4 3 3 3 3 4 3 3 5 3 4 4 3 4 4 3 4 4 5 3 3 5 3 3 5 4 4 4 3 4 4 3 3 4

3 3 5 2 3 3 3 3 3 3 3 5 3 3 4 3 3 3 3 3 3 3 2 4 4 3 5 3 3 3 3 3 4 3 2 3 5 3 2 4 1 3 5 3 3 3 3 3 4

3 3 3 2 3 5 3 3 3 3 4 1 3 3 4 4 3 3 3 3 3 2 3 4 4 3 5 3 3 3 3 3 4 3 3 4 5 2 3 4 4 3 5 3 3 3 3 3 4

2 3 4 4 5 5 4 5 4 3 5 3 3 3 5 4 4 4 4 3 4 4 4 5 5 4 4 3 4 5 4 2 4 3 3 4 5 4 4 5 5 4 4 3 4 5 4 2 4

YT628 YT629 YT630 YT731 YT732 YT733 YT734 YT735

STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48

YT626 4 4 2 4 4 4 3 1 4 3 4 4 4 3 3 3 5 3 3 3 2 5 5 5 5 3 4 5 3 4 5 5 3 4 3 3 3 4 3 4 3 4 3 4 3 5 3 2

YT627 4 4 1 1 4 5 3 3 4 2 2 3 5 5 3 1 5 3 3 2 1 2 3 3 5 3 3 2 2 4 5 4 1 3 4 5 3 4 1 5 1 2 3 2 3 2 2 5

4 3 2 4 4 4 3 3 4 5 4 4 4 3 3 3 5 3 3 3 3 5 3 5 1 2 4 5 3 4 4 4 3 3 3 3 3 3 3 4 2 4 4 4 3 5 3 2

3 4 4 4 3 3 2 4 2 3 1 3 2 2 3 2 3 3 2 2 1 2 3 2 1 1 3 3 1 3 3 2 2 3 2 2 3 2 3 3 1 4 3 3 4 2 4 1

4 4 2 3 4 4 3 5 4 3 4 3 4 3 3 4 5 3 3 3 3 5 4 5 1 2 4 5 2 3 4 4 4 4 3 3 3 3 3 3 2 4 3 4 4 4 4 4

5 3 1 1 1 5 1 1 1 2 5 3 1 3 2 4 5 3 1 3 4 3 3 3 1 5 3 5 2 3 2 3 1 1 4 2 2 5 2 2 4 4 4 1 5 2 1 4

2 4 3 1 3 5 1 4 3 3 1 2 1 2 4 3 4 1 2 1 2 3 1 3 5 3 4 4 1 4 4 3 3 5 4 5 4 5 2 1 2 5 1 4 2 1 4 5

2 3 3 4 5 5 2 4 5 5 3 2 1 3 3 3 4 2 3 3 3 5 1 3 4 3 5 4 3 5 3 5 2 3 5 3 3 3 1 1 1 3 2 4 3 1 4 4

2 4 2 4 5 3 1 4 3 4 3 2 1 2 4 5 3 2 1 3 3 5 1 4 4 1 5 3 2 4 3 3 2 4 5 4 3 3 1 1 3 3 1 3 2 1 3 5

2 4 3 4 5 5 2 4 5 4 1 3 3 2 5 3 4 3 2 3 3 3 1 3 4 1 3 4 2 5 3 3 3 4 4 4 3 4 2 2 1 3 2 3 2 2 3 5

49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75 76 77 78 79 80 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97

5 3 2 4 3 2 4 3 4 3 3 4 3 5 3 4 1 4 3 4 5 4 4 2 3 5 3 5 3 3 4 4 5 4 5 4 3 5 2 3 1 3 4 4 4 3 3 3 4

5 4 4 4 1 3 2 5 2 4 2 5 1 3 4 4 5 5 1 1 4 4 3 3 4 3 3 2 1 2 3 5 2 2 3 3 3 4 2 1 5 3 5 5 1 1 3 3 2

3 4 2 4 3 2 3 4 4 5 3 4 5 2 3 5 5 4 2 2 4 5 4 4 3 5 3 4 3 3 5 4 3 3 4 4 3 4 2 3 1 4 3 3 4 3 4 3 4

4 3 1 1 3 1 3 1 1 1 5 5 5 3 1 3 3 2 4 1 4 3 1 1 5 4 3 1 2 4 1 5 1 5 1 4 3 2 3 1 1 3 1 4 2 5 5 3 2

3 3 2 4 3 2 3 3 4 3 3 5 3 3 4 3 5 4 3 2 4 3 3 4 3 4 3 5 3 3 4 5 3 4 4 4 3 4 2 5 1 3 3 4 4 4 3 3 4

2 4 3 2 5 5 4 1 1 4 4 4 2 2 2 2 3 3 3 4 3 2 3 3 5 2 1 2 1 2 4 4 5 3 5 4 5 5 3 2 2 3 2 5 1 4 5 1 3

5 5 3 3 5 2 5 1 3 3 3 5 4 5 1 4 5 5 1 2 4 3 1 2 1 5 3 3 3 3 5 4 4 3 2 3 1 2 2 1 1 3 5 5 3 2 3 1 3

4 5 3 5 5 2 3 1 1 3 1 4 4 5 1 4 4 4 2 3 4 2 5 1 3 4 3 5 1 1 5 4 3 3 1 3 1 1 1 1 1 3 5 4 1 2 3 2 3

5 3 3 3 5 3 5 1 3 2 3 5 4 5 1 5 5 3 1 1 4 3 5 2 2 5 3 3 1 1 3 4 4 4 1 4 1 2 2 1 1 3 5 4 3 1 3 1 3

5 5 3 3 5 2 5 3 1 3 3 4 3 4 1 4 5 5 2 2 4 2 5 2 2 4 3 3 3 3 3 4 4 4 1 5 1 2 2 1 2 3 4 5 3 1 4 2 3

98 99 100 101 102 103 104 105 106 107 108 109 110 111 112 113 114 115 116 117 118 119 120 121 122 123 124 125 126 127 128 129 130 131 132 133 134 135 136 137 138 139 140 141 142 143 144 145 146

5 4 3 4 3 2 4 5 2 3 5 3 3 3 3 3 4 3 3 4 2 5 3 3 3 5 4 4 4 3 2 5 4 3 4 4 4 3 3 3 3 4 2 4 5 5 4 3 5

4 2 4 1 5 2 2 4 4 5 4 5 2 2 4 4 2 2 5 4 5 2 3 3 2 5 2 1 1 3 4 1 3 5 2 1 2 4 4 4 5 2 1 2 2 5 1 4 5

3 4 3 3 3 2 3 5 3 3 3 3 3 3 3 4 4 4 3 3 2 4 5 4 4 5 3 3 3 3 3 4 4 3 3 3 3 3 4 3 3 4 4 4 5 5 5 3 4

3 5 4 5 3 5 1 4 5 5 4 3 3 4 3 3 2 2 3 2 5 3 2 3 1 3 5 1 4 3 1 3 4 3 3 5 3 3 3 5 3 5 2 1 5 5 5 3 3

3 4 3 4 3 1 4 4 3 3 3 3 3 3 3 4 4 3 3 3 2 4 5 4 4 3 4 3 3 3 5 5 3 3 4 5 3 4 4 3 3 4 2 4 4 4 5 3 4

5 5 5 3 1 4 5 1 1 1 1 3 4 5 1 4 1 5 1 3 1 4 2 1 3 3 3 5 3 4 1 3 2 4 3 1 5 4 4 5 2 1 1 3 5 1 2 5 2

3 3 5 2 4 2 3 3 5 4 3 2 3 3 2 5 1 3 2 4 1 2 5 2 3 5 3 2 2 1 3 3 2 2 3 4 2 5 1 1 2 3 2 3 5 1 3 1 3

3 5 3 1 4 1 1 3 5 3 4 2 3 1 2 4 1 3 2 3 1 1 3 2 4 3 1 3 2 1 5 4 1 3 4 4 1 4 2 3 2 3 3 2 4 3 3 2 3

4 4 3 2 4 2 2 3 5 4 5 2 4 1 3 5 2 3 2 3 2 2 3 2 4 4 2 3 2 1 4 5 2 2 4 4 2 1 3 2 2 1 2 1 4 1 5 2 3

4 5 3 2 3 2 2 3 5 4 3 2 3 1 1 4 1 2 2 4 1 2 3 2 3 4 2 3 3 1 3 3 3 3 3 3 3 5 3 2 2 3 2 1 5 1 3 3 3

147 148 149 150 151 152 153 154 155 156 157 158 159 160 161 162 163 164 165 166 167 168 169 170 171 172 173 174 175 176 177 178 179 180 181 182 183 184 185 186 187 188 189 190 191 192 193 194 195

3 4 2 4 3 3 4 5 3 2 4 5 5 4 3 5 3 4 2 4 3 3 4 5 3 3 4 5 4 3 4 5 4 4 2 3 5 3 5 3 3 4 4 5 4 5 4 3 5

1 2 2 2 3 3 4 2 4 1 4 3 1 5 3 2 5 1 1 4 3 3 3 3 1 3 5 1 5 2 2 1 1 5 5 5 5 5 3 3 3 2 2 2 3 4 4 1 5

4 4 2 4 3 2 4 5 3 4 4 5 5 5 3 4 4 4 2 4 3 2 4 5 3 3 5 1 4 2 2 4 5 4 4 3 5 3 4 3 3 5 4 3 3 4 4 3 4

2 1 4 4 3 1 1 5 5 1 1 1 1 1 1 1 5 3 5 3 1 2 1 4 2 2 2 4 3 5 4 1 2 5 4 5 5 2 2 2 5 5 2 2 2 2 3 3 3

5 3 2 4 3 3 4 5 4 2 4 4 4 5 3 4 5 3 2 4 3 3 4 5 4 4 3 5 4 3 2 4 3 3 4 3 4 3 5 3 3 4 5 3 4 4 4 3 4

5 5 1 5 4 1 5 5 1 1 3 3 2 5 2 5 4 1 3 2 5 1 3 5 4 3 5 1 5 3 1 4 1 1 1 2 2 2 3 2 5 5 3 2 2 2 1 4 2

4 2 3 3 2 1 4 3 3 1 3 5 3 5 1 2 4 1 2 4 2 2 4 5 3 3 4 4 4 3 3 4 1 5 2 3 3 3 3 3 1 5 4 3 4 1 3 1 1

4 2 1 3 1 2 3 5 2 3 3 1 3 3 1 2 4 2 1 4 1 2 4 3 3 1 4 4 4 3 1 4 1 1 2 2 5 3 3 3 1 4 4 4 4 1 5 1 1

4 1 3 3 2 1 4 3 2 3 3 1 2 4 2 3 3 1 1 5 2 2 3 5 1 1 3 5 4 3 1 3 1 5 2 1 5 3 3 3 1 5 4 4 3 1 4 1 2

4 1 3 4 2 1 3 4 1 2 3 4 3 4 2 3 5 2 1 5 2 2 4 5 1 1 5 4 4 3 3 4 3 3 2 2 3 3 5 1 3 5 4 4 4 3 3 1 2

196 197 198 199 200 201 202 203 204 205 206 207 208 209 210 211 212 213 214 215 216 217 218 219 220 221 222 223 224 225 226 227 228 229 230 231 232 233 234 235 236 237 238 239 240 241 242 243 244

2 3 3 3 4 4 4 3 3 3 4 5 4 3 4 3 2 4 5 2 3 5 3 3 3 3 3 4 3 3 4 2 5 3 3 3 5 4 4 4 3 2 3 4 3 4 4 4 3

4 3 4 1 5 3 4 1 3 1 1 5 5 3 1 2 2 1 2 1 4 3 4 1 4 5 1 2 1 1 2 3 5 5 2 1 4 4 1 4 1 2 2 2 1 3 4 3 2

2 3 3 4 3 3 4 3 4 3 4 3 4 3 3 3 2 3 5 3 3 3 3 3 3 3 4 4 4 3 3 2 4 5 4 4 5 3 3 3 3 3 2 4 3 3 3 3 3

4 1 1 3 3 1 3 2 1 4 5 5 4 2 5 2 5 2 4 5 2 4 4 2 1 2 4 4 1 5 1 4 5 1 4 5 1 3 5 3 5 2 1 3 2 5 2 4 1

2 5 3 3 3 4 4 4 3 3 4 3 4 3 4 3 1 4 4 3 3 3 3 3 3 3 4 4 3 3 3 2 4 5 4 4 3 4 3 3 3 5 3 3 3 4 5 3 4

5 2 5 1 1 4 3 5 1 2 5 5 1 5 4 5 2 5 2 5 5 5 3 1 5 2 1 1 4 3 3 2 1 3 2 3 1 4 4 2 1 5 1 2 4 2 1 5 4

3 2 1 3 5 5 1 3 3 1 4 3 3 3 2 3 2 2 3 4 3 3 2 3 1 2 5 1 3 1 3 1 2 5 2 4 4 1 2 3 1 3 3 1 1 4 4 3 5

1 2 2 2 4 5 2 2 4 1 3 4 3 5 3 4 2 2 3 5 4 3 2 3 1 3 4 1 3 1 3 1 2 5 3 3 3 3 2 3 2 3 5 3 3 3 4 2 5

3 1 2 3 5 5 1 2 3 1 3 3 5 3 2 3 2 1 1 4 4 3 2 3 1 2 4 1 3 1 3 1 2 5 2 4 5 2 2 3 1 3 3 1 3 3 4 2 4

3 1 1 3 4 5 2 2 3 2 4 5 4 5 1 3 2 1 1 4 3 4 2 4 1 2 5 2 3 1 3 1 2 5 2 3 4 2 2 2 1 4 3 2 1 3 4 1 1

3 3 3 4 2 4 5 5 4 3 5 3 4 2 4 3 3 4 5 3 2 4 5 5 4 3 5 3 4 2 4

5 1 3 3 1 3 3 3 3 3 2 3 5 2 2 1 3 5 5 3 4 2 5 5 2 5 2 2 4 3 5

4 3 3 4 4 4 5 5 5 3 4 4 4 2 4 3 2 4 5 3 4 4 5 5 5 3 4 4 4 2 4

5 2 2 2 4 3 2 1 2 1 1 1 2 1 3 1 3 3 3 3 2 4 3 3 2 1 2 5 1 3 2

4 3 3 4 2 4 4 4 5 3 4 5 3 2 4 3 3 4 5 4 2 4 1 4 5 3 4 5 3 2 4

4 4 4 1 4 5 4 3 1 3 2 4 3 3 1 2 3 5 4 3 1 5 3 3 5 3 1 2 5 3 3

2 3 1 1 2 1 5 1 4 2 3 5 2 3 4 2 2 5 3 2 1 3 5 2 4 3 2 4 2 3 4

3 3 2 3 2 1 5 2 3 3 3 5 3 3 4 2 1 5 4 3 3 3 5 3 4 1 2 4 2 3 4

1 2 3 3 2 1 3 3 3 3 3 4 3 1 5 2 1 5 5 2 3 3 4 3 4 1 3 4 1 1 5

1 2 1 1 2 3 5 2 3 1 3 4 2 1 3 2 1 4 3 2 3 3 1 3 3 2 2 5 2 3 4

245 246 247 248 249 250 251 252 253 254 255 256 257 258 259 260 261 262 263 264 265 266 267 268 269 270 271 272 273 274 275 YT73 6

YT737 YT738 YT739 YT840 YT841 YT842 YT843 YT844 YT845 YT846

3 4 4 4 3 3 2 4 2 3 1 3 2 2 3 2 2 3 2 1 3 5 2 4 5 5 2 2 3 3 4 4 1 3 3 5 5 5 2 5 5 3 1 3 3 2 5 4 4 1 1 3 5 5 1 1 4 2 4 1 2 5 1 4 3 4 4 4 3 3 2 4 2 3 1 3 2 2 3 2 3 3 4 4 3 2 2 2 3 3 3 3 4 2 4 3 3 4 2 3 3 3 1 4 2 3 2 3 4 2 5 3 2 5 1 2 3 4 2 4 2 2 1 3 2 3 3 2 2 4 4 4 3 3 2 2 2 3 3 3 2 2 4 3 4 1 5 5 4 5 3 3 4 3 4 2 2 4 5 2 3 4 4 4 3 3 2 4 2 3 1 3 2 2 3 2

3 3 2 2 1 2 3 2 1 1 3 3 1 3 3 2 2 3 2 2 3 2 3 3 1 4 3 3 4 2 5 1 5 3 1 1 1 1 4 4 1 4 5 3 2 4 2 4 3 5 1 2 1 2 5 1 4 5 3 5 4 3 5 3 3 3 3 5 5 4 3 1 2 3 3 3 3 2 1 5 5 3 1 3 5 5 1 5 1 1 3 3 5 4 5 3 3 5 4 2 2 3 1 4 1 3 4 1 3 4 3 5 3 3 3 3 4 5 3 3 2 2 3 3 2 4 2 1 3 3 5 1 3 3 4 2 5 1 3 3 3 4 5 4 3 4 4 5 1 3 5 3 2 4 3 5 4 1 5 4 5 5 1 5 3 4 2 1 1 3 4 3 5 3 2 3 2 1 1 4 3 4 2 2 5 2 1 1 5 4 3 4 5 5 3 1 3 3 2 2 1 2 3 2 1 1 3 3 1 3 3 2 2 3 2 2 3 2 3 3 1 4 3 3 4 2 5 4 3 5 4 1 2 3 5 4 1 5 2 2 2 4 3 2 4 2 2 2 2 1 2 3 2 2 1 4 3 2 3 3 2 2 3 2 3 1 4 3 3 2 3 2 4 3 3 2 4 4 3 3 2 2 2 4 2 2 1 3 2 2 2 3 3 2 2 2 1 3 1 2 4 2 1 2 3 4 1 2 3 2 4 5 4 2 2 3 3 4 1 4 2 3 4 2 4 3 5 2 1 1 3 1 4 2 1 1 1 1 2 3 4 3 2 3 3 2 3 2 3 3 3 3 3 3 3 2 3 3 3 2 4 2 2 3 2 3 4 1 3 3 2 4 2 3 2 3 2 1 3 4 2 4 3 2 3 1 2 1 3 2 4 2 3 2 2 3 2 2 3 2 3 2 3 4 1 2 3 2 2 4 2 2 3 2 3 4 1 4 3 2 3 2 2 2 5 2 1 3 2 2 4 3 2 1 3 2 1 2 2 3 2 5 5 5 3 4 5 3 3 1 3 3 5 2 4 4 4 2 4 5 5 5 3 3 4 1 3 2 4 5 3 4 4 1 4 2 4 3 2 4 2 4 5 2 4 3 5 3 5 4 3 3 2 2 1 2 3 2 1 1 3 3 1 3 3 2 2 3 2 2 3 2 3 3 1 4 3 3 4 2 2 2 1 2 3 3 2 1 4 3 2 3 1 2 1 3 3 4 2

1 3 5 4 4 1 1 3 3 1 4 2 4 4 1 3 4 5 4 1 3 1 3 3 4 3 4 4 4 1 5 4 4 4 2 3 3 1 2 4 1 1 4 5 3 1 2 5 5 5 3 2 4 1 5 2 2 5 3 3 3 1 4 4 4 3 3 3 1 2 3 2 1 3 4 4 2 3 3 1 4 4 4 4 2 3 1 2 1 5 3 3 2 3 1 1 5 1 3 1 2 4 1 5 2 2 3 2 3 3 1 5 3 4 3 1 4 1 2 2 2 2 3 5 5 2 2 3 1 3 4 5 4 2 4 2 3 3 4 4 3 2 3 3 2 4 3 4 4 4 2 4 5 3 2 4 3 2 2 4 3 5 4 2 3 5 2 2 2 5 1 1 1 2 2 2 3 2 4 3 5 1 3 1 1 1 1 3 4 1 5 5 2 2 5 2 1 2 2 3 1 2 4 3 3 1 3 1 2 3 3 5 2 4 5 3 1 1 1 3 3 4 3 3 2 3 5 2 3 1 3 2 3 5 3 1 1 2 4 4 4 2 2 5 2 3 1 2 4 3 4 2 1 2 2 1 2 2 4 2 3 2 2 3 1 3 2 4 1 3 2 2 2 2 3 2 4 2 4 3 3 3 2 3 2 3 2 3 2 3 2 2 3 1 2 3 1 2 3 3 1 1 2 1 5 1 1 5 1 2 3 2 3 2 2 1 5 2 1 2 3 4 1 5 2 4 1 2 2 4 4 4 4 3 3 5 5 1 5 4 3 3 1 4 2 3 4 3 4 1 3 3 1 4 3 2 3 2 2 3 3 2 1 1 1 1 3 3 3 4 2 1 5 3 4 3 2 3 4 4 2 3 3 3 2 3 3 2 2 1 3 2 3 2 1 2 3 4 1 3 3 2 5 3 2 4 2 3 3 2 2 1 1 1 5 2 3 2 2 4 1 3 3 4 2 2 3 4 4 2 3 3 3 2 5 3 5 2 3 3 1 4 3 4 2 3 4 2 3 5 3 4 4 5 4 5 5 4 2 2 5 3 1 4 5 2 4 3 3 1 2 2 2 1 1 1 5 3 3 5 1 1 5 4 3 4 5 2 1 3 3 3 1 4 3 3 1 1 3 1 4 3 2 5 2 2 3 2 3 1 2 1 4 1 3 3 3 4 1 3 3 4 1 4 3 4 3 2 3 3 3 5 3 1 5 2 3 3 1

4 4 2 1 5 3 1 5 1 3 3 2 5 5 1 5 4 1 4 2 2 5 2 2 1 3 5 1 3 1 2 3 1 3 3 4 4 5 2 3 2 5 5 1 3 3 3 1 1 2 2 3 1 3 3 2 4 5 1 2 3 2 3 5 1 2 3 3 1 4 2 2 3 3 2 2 5 1 3 1 3 5 2 3 5 2 1 3 4 1 1 3 4 3 4 1 2 4 3 1 4 1 3 3 2 3 4 3 2 3 1 5 5 3 2 3 4 2 4 3 2 3 3 3 1 3 1 3 3 2 4 1 3 4 2 1 3 5 3 3 3 5 2 4 1 2 3 1 1 2 1 4 2 2 3 5 5 1 1 3 2 1 4 3 3 1 1 2 2 4 4 1 4 5 3 4 1 2 2 1 4 1 1 5 2 1 5 1 3 5 2 2 1 3 1 5 2 4 1 5 3 2 4 4 4 2 5 5 5 2 5 3 5 5 5 2 2 5 2 1 3 4 3 4 4 4 2 2 3 3 3 3 5 3 5 1 3 1 2 1 3 5 2 3 1 3 2 3 1 2 2 3 3 3 1 2 3 3 2 3 4 2 3 2 3 4 3 1 3 3 2 2 2 2 2 4 1 3 3 3 4 2 1 4 3 2 2 2 2 2 2 4 1 3 2 2 4 2 1 3 3 5 3 2 3 2 3 3 4 3 2 2 4 1 4 3 1 2 5 1 2 2 2 2 4 2 4 2 2 2 1 2 3 3 1 1 2 2 2 2 4 2 4 3 2 3 1 1 3 2 5 4 1 3 3 3 4 2 3 2 2 4 3 4 3 3 3 3 2 2 2 3 3 3 1 4 2 2 2 3 3 3 3 1 2 2 2 3 3 3 1 4 2 2 3 1 2 3 3 3 3 1 3 2 3 2 4 4 2 2 4 3 4 3 3 3 3 1 2 2 3 3 4 1 3 3 2 2 1 1 4 3 2 2 2 2 2 2 3 2 4 3 2 4 3 5 2 5 2 4 4 4 5 3 4 3 5 2 4 4 3 4 1 3 1 2 3 3 1 3 5 2 2 4 3 2 3 5 3 4 1 4 5 1 1 4 4 5 2 3 2 2 3 2 1 3 3 3 4 1 3 3 3 2 4 4 2 2 2 3 4 3 1 3 3 1 2 2 2 2 3 2 4 2 2 2 1 3 4 3 2 2 2 2 3 2 4 2 4

1 1 1 5 4 3 2 1 2 2 1 2 2 4 5 2 3 3 2 2 2 1 5 3 3 3 2 5 3 2 4 5 3 3 3 5 1 2 1 5 2 1 3 4 4 2 4 2 4 2 2 5 2 1 4 5 1 2 5 5 3 3 2 4 3 5 2 2 3 1 5 3 3 3 3 4 3 2 3 1 1 3 2 1 3 5 5 2 3 3 1 4 4 3 5 3 3 1 1 1 4 1 2 4 1 1 3 4 5 4 1 3 4 3 3 2 3 5 3 5 3 1 3 4 4 3 2 4 1 2 2 2 2 3 4 4 2 3 3 1 3 3 3 3 3 3 2 3 3 1 3 1 4 2 4 2 5 5 4 2 2 3 1 2 5 1 2 1 4 4 3 1 2 1 1 3 5 2 2 4 4 4 4 2 3 4 5 4 1 3 4 2 3 2 1 2 1 2 4 4 3 5 1 1 1 3 1 1 1 2 1 5 2 5 2 3 5 5 5 2 1 1 3 1 3 1 1 2 2 4 4 3 4 3 3 4 1 3 4 4 2 3 3 1 3 3 3 4 2 1 4 3 2 3 3 2 3 1 2 4 3 4 2 1 2 2 4 2 2 4 2 3 2 2 3 1 3 2 4 1 3 2 2 2 2 3 2 4 2 4 3 3 3 2 2 2 2 1 2 3 3 1 4 3 2 2 3 1 2 3 3 1 1 2 1 1 1 1 5 1 2 3 2 3 2 2 1 5 2 1 2 3 4 1 5 2 4 1 2 2 4 4 4 2 2 2 3 3 3 3 1 2 4 2 4 2 3 4 3 4 1 3 3 1 4 3 2 3 2 2 3 3 2 1 1 1 4 3 3 3 4 2 1 5 3 4 3 2 3 4 4 2 2 3 2 2 3 3 3 2 2 3 2 3 2 1 2 3 4 1 3 3 2 5 3 2 4 2 3 3 2 2 1 1 1 1 2 3 2 2 4 1 3 3 4 2 2 3 4 4 2 1 4 1 4 4 1 1 1 3 4 5 5 2 5 1 5 2 2 4 2 1 5 3 4 2 4 4 3 2 4 1 2 5 3 2 3 1 3 4 3 1 3 3 2 2 1 5 2 1 2 2 2 1 2 3 3 1 4 3 2 2 2 1 4 3 4 2 1 2 1 4 3 2 4 2 2 3 2 2 1 3 1 5 3 3 2 2 4 1 5 2 4 2 2 3 4 4 2

5 3 2 1 4 5 1 2 1 1 5 3 5 3 1 2 2 4 2 2 5 1 2 3 4 1 1 1 2 5 5 4 5 3 5 4 3 4 1 5 4 4 4 5 2 4 4 2 1 1 1 4 4 5 2 3 1 2 5 1 3 1 4 1 1 3 2 4 3 1 2 2 2 5 3 2 3 3 3 1 5 2 2 3 3 2 1 3 1 5 2 3 5 2 3 3 1 1 3 3 4 3 3 2 4 1 2 4 1 3 1 4 1 2 5 2 4 4 1 3 3 2 5 3 1 3 3 3 1 4 1 1 2 3 2 1 5 2 4 2 3 4 3 1 4 2 2 4 1 3 3 5 5 1 2 2 4 1 1 1 4 5 3 5 1 5 2 4 1 4 3 1 1 5 1 1 5 2 4 3 1 5 4 3 3 3 1 2 3 3 1 2 1 2 3 4 2 5 3 5 1 1 1 2 4 5 1 3 5 5 4 2 4 2 4 4 4 3 3 1 2 1 3 5 5 1 1 1 4 5 2 5 3 3 2 4 5 1 5 3 2 1 4 5 1 3 2 3 2 3 2 3 2 2 3 1 3 2 3 1 2 2 3 3 3 1 2 3 3 2 3 4 2 3 2 3 4 3 1 3 3 2 2 2 2 2 4 1 3 3 3 4 2 1 4 3 3 5 5 1 5 4 3 3 1 2 2 4 2 1 3 3 5 3 2 3 2 3 3 4 3 2 2 4 1 4 3 1 2 5 1 2 2 2 2 4 2 4 2 2 2 1 2 3 3 3 2 3 3 2 2 1 3 2 3 2 3 1 1 3 2 5 4 1 3 3 3 4 2 3 2 2 4 3 4 3 3 3 3 2 2 2 3 3 3 1 4 2 2 2 3 3 3 3 3 2 5 3 5 2 3 3 1 2 2 3 1 2 3 3 3 3 1 3 2 3 2 4 4 2 2 4 3 4 3 3 3 3 1 2 2 3 3 4 1 3 3 2 2 1 1 5 5 4 2 1 2 4 1 5 2 2 1 4 1 3 2 4 1 5 4 4 3 1 1 3 4 1 4 1 5 4 1 2 4 4 5 4 5 1 4 5 1 5 2 3 5 5 5 5 3 3 3 2 3 3 5 2 2 3 1 2 2 3 1 2 3 3 3 4 1 3 3 3 3 2 3 2 2 2 3 4 3 1 3 3 1 2 2 2 3 3 1 4 3 3 4 3 1

4 1 2 1 3 5 5 4 1 4 1 1 1 1 3 4 1 2 3 5 3 3 1 2 4 1 2 4 3 3 3 3 3 5 2 3 1 3 3 2 3 4 3 1 3 3 5 3 4 5 2 5 3 4 4 4 1 3 3 5 4 4 2 3 4 1 4 5 4 3 4 3 2 2 2 2 2 2 4 1 3 3 3 4 3 3 1 1 2 2 2 2 4 2 4 2 2 2 3 3 1 2 2 2 3 3 3 1 4 2 2 2 4 3 2 2 2 2 2 2 3 2 4 2 3 2 5 1 2 3 5 2 5 3 2 1 2 2 2 4 4 3 1 1 2 2 2 2 4 2 4 2 2 2

PHỤ LỤC 3

BẢNG KẾT QUẢ SUẤT RA TỪ SPSS 20.0

A.KHẢO SÁT SƠ BỘ

Descriptive Statistics

N Minimum Maximum Mean Std. Deviation

YT101 26 1 5 3.50 1.241

YT102 26 1 5 3.35 1.294

YT103 26 1 5 3.38 1.134

YT104 26 1 5 3.42 1.270

YT105 26 1 5 3.19 1.327

YT206 26 1 5 3.65 1.164

YT207 26 1 5 3.62 1.134

YT208 26 1 5 3.58 1.270

YT209 26 1 5 3.69 1.289

YT210 26 1 5 3.58 1.137

YT211 26 1 5 3.54 1.272

YT312 26 1 5 3.54 1.272

YT313 26 1 5 3.54 1.303

YT314 26 2 5 3.19 1.021

YT315 26 1 5 3.54 1.240

YT316 26 1 5 3.58 1.270

YT417 26 1 5 3.08 1.324

YT418 26 1 5 3.46 1.208

YT419 26 1 5 3.50 1.208

YT420 26 1 5 3.50 1.140

YT421 26 1 5 3.50 1.140

YT522 26 1 5 3.15 1.047

YT523 26 2 5 3.12 .653

YT524 26 1 5 3.42 .987

YT625 26 1 5 3.42 .987

YT626 26 1 5 3.42 .987

YT627 26 1 5 3.42 .987

YT628 26 1 5 3.46 .989

YT629 26 1 5 3.46 .948

YT630 26 1 5 3.50 .990

YT731 26 1 5 3.46 .989

YT732 26 1 5 3.42 1.027

YT733 26 1 5 3.23 1.177

YT734 26 1 5 3.46 .948

YT735 26 1 5 3.15 1.223

YT736 26 1 5 3.19 1.167

26 1 3.00 1.386 YT737 5

26 1 3.08 1.440 YT738 5

26 1 3.46 .989 YT739 5

26 2 3.50 .906 YT840 5

26 1 3.50 .990 YT841 5

26 1 3.46 .989 YT842 5

26 1 3.50 .990 YT843 5

26 1 3.50 .990 YT844 5

26 1 3.58 1.270 YT845 5

26 1 3.50 .949 YT846 5

26 2 3.19 .801 TIENDOTHICONG 5

26 Valid N (listwise)

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha N of Items

.962 46

Item-Total Statistics

Scale Mean if Item Scale Variance if Corrected Item- Cronbach's Alpha if

Deleted Item Deleted Total Correlation Item Deleted

153.81 962.642 .962 YT101 .483

153.96 966.758 .962 YT102 .409

153.92 961.594 .961 YT103 .547

153.88 956.026 .961 YT104 .556

154.12 954.586 .961 YT105 .549

153.65 970.075 .962 YT206 .412

153.69 966.222 .961 YT207 .480

153.73 952.685 .961 YT208 .600

153.62 971.366 .962 YT209 .352

153.73 958.045 .961 YT210 .597

153.77 955.305 .961 YT211 .565

153.77 952.585 .961 YT312 .600

153.77 952.905 .961 YT313 .581

154.12 976.986 .962 YT314 .365

153.77 950.505 .961 YT315 .645

153.73 952.685 .961 YT316 .600

154.23 962.105 .962 YT417 .456

153.85 943.815 .960 YT418 .756

153.81 942.242 .960 YT419 .777

153.81 947.442 .960 YT420 .749

YT421 153.81 950.082 .711 .960

YT522 154.15 966.135 .524 .961

YT523 154.19 978.482 .549 .961

YT524 153.88 958.426 .686 .961

YT625 153.88 959.146 .674 .961

YT626 153.88 960.906 .645 .961

YT627 153.88 959.626 .666 .961

YT628 153.85 957.015 .708 .961

YT629 153.85 959.015 .706 .961

YT630 153.81 954.802 .745 .960

YT731 153.85 954.375 .752 .960

YT732 153.88 952.906 .748 .960

YT733 154.08 967.594 .442 .962

YT734 153.85 957.415 .734 .960

YT735 154.15 971.015 .378 .962

YT736 154.12 974.666 .347 .962

YT737 154.31 967.742 .367 .962

YT738 154.23 964.105 .393 .962

YT739 153.85 954.375 .752 .960

YT840 153.81 960.642 .710 .961

YT841 153.81 955.922 .726 .960

YT842 153.85 954.375 .752 .960

YT843 153.81 956.642 .714 .961

YT844 153.81 955.442 .734 .960

YT845 153.73 952.685 .600 .961

YT846 153.81 958.082 .721 .961

B.KHẢO SÁT CHÍNH THỨC

B1.THÔNG TIN CHUNG

VAITRO

Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent

Valid Chu dau tu 37 13.5 13.5 13.5

Ban QLDA 15 5.5 5.5 18.9

Tu van thiet ke / giam sat 69 25.1 25.1 44.0

Nha thau thi cong 154 56.0 56.0 100.0

Total 275 100.0 100.0

KINHNGHIEM

Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent

Valid Duoi 3 nam 74 26.9 26.9 26.9

Tu 3 den 5 nam 94 34.2 34.2 61.1

Tu 5 den 10 nam 65 23.6 23.6 84.7

Tren 10 nam 42 15.3 15.3 100.0

Total 275 100.0 100.0

VITRI

Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent

Valid Giam doc / Pho giam doc 17 6.2 6.2 6.2

Truong / Pho phong 17 6.2 6.2 12.4

chi huy truong/pho 199 72.4 72.4 84.7

can bo ky thuat 42 15.3 15.3 100.0

Total 275 100.0 100.0

LOAIDUAN

Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent

20.4 Valid Dan dung 56 20.4 20.4

30.9 cong nghiep 85 51.3 30.9

40.4 Chung cu 111 91.6 40.4

8.4 Nha cao tang 23 100.0 8.4

Total 275 100.0 100.0

SODUAN

Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent

13.5 Valid duoi 2 du an 37 13.5 13.5

26.5 Tu 2 den 4 du an 73 40.0 26.5

49.5 Tu 4 den 6 du an 136 89.5 49.5

10.5 Tren 6 du an 29 100.0 10.5

Total 275 100.0 100.0

B2.KIỂM ĐỊNH CRONBACH’S ALPHA

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha N of Items

.904 46

Item-Total Statistics

Scale Mean if Item Scale Variance if Corrected Item- Cronbach's Alpha if

Deleted Item Deleted Total Correlation Item Deleted

YT101 139.21 509.603 .901 .530

YT102 138.92 506.793 .900 .589

YT103 139.08 507.475 .900 .567

YT104 139.18 509.600 .901 .536

YT105 139.15 507.850 .900 .565

YT206 139.59 515.718 .346 .903

YT207 139.77 520.486 .309 .903

YT208 139.51 530.470 .094 .907

YT209 139.11 515.791 .379 .902

YT210 139.12 514.934 .427 .902

YT211 139.49 518.061 .321 .903

YT312 139.72 525.887 .345 .903

YT313 139.57 525.318 .312 .903

YT314 139.61 524.946 .315 .903

YT315 139.66 524.874 .316 .903

YT316 139.58 529.690 .100 .907

YT417 139.91 499.525 .678 .899

YT418 139.53 499.243 .650 .899

YT419 139.91 497.480 .675 .898

YT420 139.91 500.890 .641 .899

YT421 139.82 499.344 .666 .899

YT522 139.13 518.914 .457 .902

YT523 139.53 520.111 .450 .902

YT524 139.49 519.207 .511 .902

YT625 138.78 519.522 .417 .902

YT626 139.14 523.684 .325 .903

YT627 139.75 526.369 .159 .906

YT628 139.21 522.644 .370 .903

YT629 139.92 534.785 .027 .907

YT630 139.23 520.029 .447 .902

YT731 139.77 532.440 .055 .907

YT732 139.85 497.380 .678 .898

YT733 139.86 498.859 .669 .899

YT734 139.92 497.121 .680 .898

YT735 139.86 499.465 .681 .899

YT736 139.91 536.378 .001 .908

YT737 139.87 496.133 .688 .898

YT738 139.86 502.195 .660 .899

YT739 139.89 531.292 .076 .907

YT840 139.86 535.334 .020 .907

YT841 140.20 524.713 .328 .903

YT842 140.17 518.580 .338 .903

YT843 140.10 519.790 .415 .902

YT844 140.15 522.157 .350 .903

YT845 139.57 528.195 .130 .906

YT846 140.18 518.543 .417 .902

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha N of Items

.908 45

Item-Total Statistics

Scale Mean if Item Scale Variance if Corrected Item- Cronbach's Alpha if

Deleted Item Deleted Total Correlation Item Deleted

YT101 136.39 507.479 .535 .904

YT102 136.11 504.898 .589 .904

YT103 136.26 505.566 .568 .904

YT104 136.36 507.662 .537 .904

YT105 136.33 505.959 .565 .904

YT206 136.77 513.756 .348 .907

YT207 136.95 518.830 .304 .907

YT208 136.69 528.667 .092 .910

YT209 136.29 514.025 .376 .906

YT210 136.31 512.994 .428 .906

YT211 136.68 515.891 .326 .907

YT312 136.91 524.028 .343 .907

YT313 136.76 523.528 .309 .907

YT314 136.80 523.017 .316 .907

YT315 136.84 522.819 .320 .907

YT316 136.76 527.964 .097 .910

YT417 137.09 497.349 .684 .902

YT418 136.71 497.154 .654 .903

YT419 137.09 495.255 .682 .902

YT420 137.09 498.816 .645 .903

YT421 137.00 497.135 .672 .902

YT522 136.31 517.083 .456 .905

YT523 136.71 518.162 .451 .906

YT524 136.68 517.271 .512 .905

YT625 135.96 517.882 .411 .906

YT626 136.32 522.015 .319 .907

YT627 136.93 524.339 .161 .909

YT628 136.40 520.904 .365 .906

YT629 137.10 532.928 .025 .911

YT630 136.41 518.301 .443 .906

YT731 136.95 530.527 .055 .911

YT732 137.04 495.218 .684 .902

YT733 137.04 496.710 .674 .902

YT734 137.10 495.009 .685 .902

YT735 137.04 497.112 .691 .902

YT737 137.05 493.789 .697 .902

YT738 137.04 500.046 .665 .903

YT739 137.08 529.553 .073 .911

YT840 137.04 533.747 .015 .911

YT841 137.38 522.769 .329 .907

YT842 137.35 516.623 .339 .907

YT843 137.28 518.246 .406 .906

YT844 137.33 520.317 .348 .906

YT845 136.75 526.384 .129 .910

YT846 137.36 516.838 .413 .906

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha N of Items

.911 44

Item-Total Statistics

Scale Mean if Item Scale Variance if Corrected Item- Cronbach's Alpha if

Deleted Item Deleted Total Correlation Item Deleted

YT101 133.52 504.615 .541 .908

YT102 133.24 502.198 .592 .907

YT103 133.40 502.707 .574 .907

YT104 133.49 504.791 .543 .908

YT105 133.47 503.206 .569 .907

YT206 133.90 510.870 .353 .910

YT207 134.08 516.157 .306 .910

YT208 133.83 526.327 .087 .914

YT209 133.43 511.223 .381 .910

YT210 133.44 510.145 .433 .909

YT211 133.81 513.147 .329 .910

YT312 134.04 521.447 .343 .910

YT313 133.89 520.981 .308 .910

YT314 133.93 520.503 .313 .910

YT315 133.98 520.408 .315 .910

YT316 133.89 525.065 .101 .914

YT417 134.23 494.666 .687 .906

YT418 133.85 494.685 .653 .906

YT419 134.22 492.779 .681 .906

YT420 134.23 496.221 .646 .906

YT421 134.14 494.645 .672 .906

YT522 133.44 514.510 .455 .909

YT523 133.85 515.429 .455 .909

YT524 133.81 514.694 .512 .909

YT625 133.10 515.381 .409 .909

YT626 133.46 519.286 .322 .910

YT627 134.07 521.904 .158 .913

YT628 133.53 518.469 .361 .910

YT629 134.23 530.369 .024 .914

YT630 133.54 515.673 .444 .909

YT731 134.09 527.949 .054 .914

YT732 134.17 492.609 .685 .906

YT733 134.17 494.123 .675 .906

YT734 134.23 492.588 .683 .906

YT735 134.17 494.604 .690 .906

YT737 134.19 491.198 .698 .905

YT738 134.17 497.539 .665 .906

YT739 134.21 526.620 .078 .914

YT841 134.51 520.134 .330 .910

YT842 134.49 514.090 .338 .910

YT843 134.41 515.755 .404 .909

YT844 134.47 517.666 .350 .910

YT845 133.89 524.210 .122 .913

YT846 134.50 514.339 .411 .909

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha N of Items

.914 43

Item-Total Statistics

Scale Mean if Item Scale Variance if Corrected Item- Cronbach's Alpha if

Deleted Item Deleted Total Correlation Item Deleted

YT101 130.72 501.408 .540 .911

YT102 130.43 498.757 .595 .911

YT103 130.59 499.418 .574 .911

YT104 130.69 501.508 .543 .911

YT105 130.66 500.007 .567 .911

YT206 131.09 507.122 .360 .913

YT207 131.28 512.916 .304 .914

YT208 131.02 522.814 .090 .917

YT209 130.62 507.719 .384 .913

YT210 130.63 506.912 .432 .912

YT211 131.00 509.799 .329 .914

YT312 131.23 518.011 .346 .913

YT313 131.08 517.639 .308 .914

YT314 131.12 517.101 .315 .914

YT315 131.17 516.996 .317 .914

YT316 131.09 521.576 .103 .917

YT417 131.42 491.354 .688 .909

YT418 131.04 491.586 .650 .910

YT419 131.41 489.711 .677 .909

YT420 131.42 492.902 .647 .910

YT421 131.33 491.281 .674 .909

YT522 130.64 511.203 .455 .912

YT523 131.04 512.236 .452 .912

YT524 131.00 511.398 .511 .912

YT625 130.29 511.864 .413 .913

YT626 130.65 515.907 .323 .913

YT627 131.26 518.471 .160 .916

YT628 130.72 515.062 .363 .913

YT630 130.73 512.342 .444 .912

YT731 131.28 524.458 .056 .918

YT732 131.36 489.451 .683 .909

YT733 131.37 490.664 .679 .909

YT734 131.43 489.391 .682 .909

YT735 131.37 491.569 .686 .909

YT737 131.38 487.835 .700 .909

YT738 131.37 494.175 .667 .910

YT739 131.40 523.125 .080 .917

YT841 131.71 516.756 .331 .913

YT842 131.68 510.839 .337 .913

YT843 131.61 512.349 .406 .913

YT844 131.66 514.518 .345 .913

YT845 131.08 520.687 .124 .917

YT846 131.69 511.010 .411 .913

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha N of Items

.918 42

Item-Total Statistics

Scale Mean if Item Scale Variance if Corrected Item- Cronbach's Alpha if

Deleted Item Deleted Total Correlation Item Deleted

127.76 495.670 .539 .915 YT101

127.48 493.119 .593 .914 YT102

127.64 493.729 .573 .914 YT103

127.73 495.809 .542 .915 YT104

127.71 494.376 .565 .915 YT105

128.14 501.334 .360 .917 YT206

128.32 506.928 .308 .917 YT207

128.07 516.273 .100 .920 YT208

127.67 501.961 .384 .917 YT209

127.68 501.043 .433 .916 YT210

128.05 503.764 .334 .917 YT211

128.28 512.042 .349 .917 YT312

128.13 511.691 .311 .917 YT313

128.17 511.135 .318 .917 YT314

128.22 511.113 .318 .917 YT315

128.13 515.825 .101 .921 YT316

128.47 485.615 .689 .913 YT417

128.09 485.883 .650 .913 YT418

128.46 484.133 .675 .913 YT419

128.47 487.170 .647 .913 YT420

128.38 485.440 .676 .913 YT421

127.68 505.181 .461 .916 YT522

128.09 506.496 .450 .916 YT523

128.05 505.676 .509 .916 YT524

127.34 505.933 .416 .916 YT625

127.70 510.131 .322 .917 YT626

128.31 512.419 .163 .920 YT627

127.77 509.236 .363 .917 YT628

127.78 506.587 .442 .916 YT630

128.41 483.885 .681 .913 YT732

128.41 484.944 .679 .913 YT733

128.47 483.513 .685 .913 YT734

128.41 485.937 .685 .913 YT735

128.43 482.421 .695 .913 YT737

128.41 488.098 .674 .913 YT738

128.45 517.767 .072 .921 YT739

YT841 128.75 510.968 .330 .917

YT842 128.73 504.863 .340 .917

YT843 128.65 506.650 .403 .916

YT844 128.71 508.552 .349 .917

YT845 128.13 514.637 .127 .920

YT846 128.74 504.946 .417 .916

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha N of Items

.921 41

Item-Total Statistics

Scale Mean if Item Scale Variance if Corrected Item- Cronbach's Alpha if

Deleted Item Deleted Total Correlation Item Deleted

YT101 124.93 489.142 .540 .918

YT102 124.65 486.732 .591 .918

YT103 124.81 487.090 .576 .918

YT104 124.91 489.582 .536 .918

YT105 124.88 487.882 .565 .918

YT206 125.31 495.055 .356 .920

YT207 125.49 500.141 .311 .921

YT208 125.24 509.451 .103 .924

YT209 124.84 495.407 .384 .920

YT210 124.85 494.733 .429 .919

YT211 125.22 497.254 .333 .921

YT312 125.45 505.402 .350 .920

YT313 125.30 504.920 .315 .920

YT314 125.34 504.430 .321 .920

YT315 125.39 504.406 .320 .920

YT316 125.31 509.512 .096 .924

YT417 125.64 479.034 .692 .916

YT418 125.26 479.382 .651 .917

YT419 125.63 477.708 .675 .916

YT420 125.64 480.611 .649 .917

YT421 125.55 478.701 .682 .916

YT522 124.85 498.548 .462 .919

YT523 125.26 499.725 .455 .919

YT524 125.22 498.962 .513 .919

YT625 124.51 499.295 .418 .920

YT626 124.87 503.684 .318 .920

YT627 125.48 506.090 .158 .923

YT628 124.94 502.683 .362 .920

YT630 124.95 499.972 .443 .919

YT732 125.58 477.171 .686 .916

YT733 125.59 478.565 .678 .916

YT734 125.64 476.843 .690 .916

YT735 125.59 479.360 .687 .916

YT737 125.60 476.102 .693 .916

YT738 125.59 481.572 .675 .917

YT841 125.92 504.304 .331 .920

YT842 125.90 498.077 .344 .920

YT843 125.83 499.933 .407 .920

YT844 125.88 501.802 .352 .920

YT845 125.30 508.049 .126 .923

YT846 125.91 498.134 .422 .919

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha N of Items

.924 40

Item-Total Statistics

Scale Mean if Item Scale Variance if Corrected Item- Cronbach's Alpha if

Deleted Item Deleted Total Correlation Item Deleted

YT101 121.79 481.598 .530 .921

YT102 121.51 478.674 .592 .921

YT103 121.66 478.882 .580 .921

YT104 121.76 481.665 .534 .921

YT105 121.73 479.774 .567 .921

YT206 122.17 486.841 .358 .924

YT207 122.35 491.724 .317 .924

YT208 122.09 502.222 .087 .927

YT209 121.69 486.952 .391 .923

YT210 121.71 486.727 .427 .923

YT211 122.08 488.961 .336 .924

YT312 122.31 497.235 .350 .923

YT313 122.16 496.870 .312 .924

YT314 122.20 496.290 .320 .923

YT315 122.24 496.294 .319 .923

YT417 122.49 471.083 .692 .920

YT418 122.11 471.589 .648 .920

YT419 122.49 469.791 .675 .920

YT420 122.49 472.499 .652 .920

YT421 122.40 470.731 .683 .920

YT522 121.71 490.309 .466 .922

YT523 122.11 491.487 .458 .922

YT524 122.08 490.961 .510 .922

YT625 121.36 490.772 .428 .923

YT626 121.72 495.383 .322 .923

YT627 122.33 497.968 .157 .926

YT628 121.80 494.550 .362 .923

YT630 121.81 491.594 .450 .922

YT732 122.44 468.940 .692 .919

YT733 122.44 470.598 .679 .920

YT734 122.50 468.689 .694 .919

YT735 122.44 471.357 .688 .920

YT737 122.45 468.154 .694 .919

YT738 122.44 473.379 .680 .920

YT841 122.78 495.910 .338 .923

YT842 122.75 489.661 .350 .923

YT843 122.68 491.766 .408 .923

YT844 122.73 493.394 .359 .923

YT845 122.15 500.728 .112 .927

YT846 122.76 489.962 .424 .923

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha N of Items

.927 39

Item-Total Statistics

Scale Mean if Item Scale Variance if Corrected Item- Cronbach's Alpha if

Deleted Item Deleted Total Correlation Item Deleted

YT101 118.57 475.187 .516 .925

YT102 118.29 471.696 .590 .924

YT103 118.45 472.000 .576 .924

YT104 118.55 474.804 .529 .925

YT105 118.52 472.944 .562 .924

YT206 118.95 479.841 .355 .927

YT207 119.13 484.329 .322 .927

YT209 118.48 479.659 .394 .926

YT210 118.49 479.579 .428 .926

YT211 118.86 481.798 .336 .927

YT312 119.09 490.149 .347 .926

YT313 118.94 489.675 .312 .927

YT314 118.98 489.208 .317 .927

YT315 119.03 489.087 .319 .927

YT417 119.28 463.961 .694 .923

YT418 118.90 464.544 .649 .923

YT419 119.27 462.652 .677 .923

YT420 119.28 465.224 .657 .923

YT421 119.19 463.986 .677 .923

YT522 118.49 482.901 .472 .925

YT523 118.90 484.201 .461 .925

YT524 118.86 483.667 .514 .925

YT625 118.15 483.580 .429 .926

YT626 118.51 488.163 .323 .927

YT627 119.12 490.807 .156 .929

YT628 118.58 487.434 .360 .926

YT630 118.59 484.315 .453 .926

YT732 119.22 461.626 .698 .923

YT733 119.23 463.511 .680 .923

YT734 119.28 461.569 .696 .923

YT735 119.23 464.110 .693 .923

YT737 119.24 460.928 .698 .923

YT738 119.23 466.285 .681 .923

YT841 119.56 488.261 .350 .926

YT842 119.54 482.096 .358 .927

YT843 119.47 484.294 .415 .926

YT844 119.52 485.937 .366 .926

YT845 118.94 494.270 .099 .930

YT846 119.55 482.526 .431 .926

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha N of Items

.930 38

Item-Total Statistics

Scale Mean if Item Scale Variance if Corrected Item- Cronbach's Alpha if

Deleted Item Deleted Total Correlation Item Deleted

YT101 115.42 467.953 .505 .928

YT102 115.14 464.163 .587 .927

YT103 115.29 464.355 .575 .927

YT104 115.39 467.181 .527 .928

YT105 115.36 465.247 .561 .927

YT206 115.80 472.423 .349 .930

YT207 115.98 476.441 .323 .930

YT209 115.32 471.964 .392 .929

YT210 115.34 472.057 .422 .929

YT211 115.71 474.156 .333 .930

YT312 115.94 482.423 .343 .929

YT313 115.79 481.926 .309 .930

YT314 115.83 481.354 .317 .930

YT315 115.88 481.364 .316 .930

YT417 116.13 456.090 .698 .926

YT418 115.75 457.001 .646 .926

YT419 116.12 454.734 .683 .926

YT420 116.13 457.287 .663 .926

YT421 116.04 456.283 .678 .926

YT522 115.34 475.175 .470 .928

YT523 115.75 476.307 .464 .929

YT524 115.71 475.871 .513 .928

YT625 115.00 475.609 .433 .929

YT626 115.36 480.238 .325 .930

YT627 115.97 482.594 .162 .932

YT628 115.43 479.458 .364 .929

YT630 115.44 476.539 .452 .929

YT732 116.07 453.714 .703 .926

YT733 116.07 455.601 .685 .926

YT734 116.13 453.684 .701 .926

YT735 116.07 456.192 .698 .926

YT737 116.09 452.883 .706 .926

YT738 116.07 458.528 .683 .926

YT841 116.41 480.104 .358 .929

YT842 116.39 474.157 .361 .930

YT843 116.31 476.515 .415 .929

YT844 116.36 478.115 .366 .929

YT846 116.40 474.744 .430 .929

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha N of Items

.932 37

Item-Total Statistics

Scale Mean if Item Scale Variance if Corrected Item- Cronbach's Alpha if

Deleted Item Deleted Total Correlation Item Deleted

YT101 112.45 456.694 .503 .931

YT102 112.17 452.811 .587 .930

YT103 112.32 453.096 .573 .930

YT104 112.42 456.077 .521 .930

YT105 112.39 454.247 .554 .930

YT206 112.83 460.755 .353 .932

YT207 113.01 464.587 .331 .932

YT209 112.35 460.390 .395 .932

YT210 112.37 460.511 .425 .931

YT211 112.74 462.953 .329 .933

YT312 112.97 470.915 .342 .932

YT313 112.82 470.222 .313 .932

YT314 112.86 469.947 .314 .932

YT315 112.91 469.750 .318 .932

YT417 113.16 444.819 .699 .928

YT418 112.77 445.715 .647 .929

YT419 113.15 443.573 .682 .929

YT420 113.16 446.016 .663 .929

YT421 113.07 444.952 .681 .929

YT522 112.37 463.614 .473 .931

YT523 112.77 464.701 .467 .931

YT524 112.74 464.384 .514 .931

YT625 112.03 464.302 .429 .931

YT626 112.39 468.814 .322 .932

YT628 112.46 468.059 .361 .932

YT630 112.47 464.907 .457 .931

YT732 113.10 442.658 .701 .928

YT733 113.10 444.457 .684 .929

YT734 113.16 442.609 .699 .928

YT735 113.10 445.165 .694 .928

YT737 113.12 441.548 .709 .928

YT738 113.10 447.136 .686 .929

YT841 113.44 468.444 .362 .932

YT842 113.41 462.324 .368 .932

YT843 113.34 465.029 .415 .931

YT844 113.39 466.385 .371 .932

YT846 113.43 463.041 .436 .931

B3.PHÂN TÍCH NHÂN TỐ CHÍNH PCA

KMO and Bartlett's Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .885

Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 6011.546

666 df

.000 Sig.

Total Variance Explained

Extraction Sums of Squared Rotation Sums of Squared

Initial Eigenvalues Loadings Loadings Com

pone % of Cumulative % of Cumulati % of Cumulative

nt Total Variance % Total Variance ve % Total Variance %

11.282 30.493 30.493 11.282 30.493 30.493 7.230 19.541 19.541 1

2.945 7.958 38.451 3.907 10.559 30.100 38.451 2 2.945 7.958

2.783 7.521 45.972 3.283 8.873 38.972 45.972 3 2.783 7.521

2.513 6.791 52.763 3.008 8.130 47.103 52.763 4 2.513 6.791

1.892 5.114 57.877 2.526 6.826 53.929 57.877 5 1.892 5.114

1.709 4.618 62.495 2.479 6.700 60.629 62.495 6 1.709 4.618

1.253 3.385 65.880 1.943 5.251 65.880 65.880 7 1.253 3.385

68.366 8 .920 2.486

70.569 9 .815 2.202

72.585 10 .746 2.017

74.515 11 .714 1.930

76.360 12 .682 1.844

78.060 13 .629 1.700

79.656 14 .591 1.596

81.213 15 .576 1.557

82.688 16 .546 1.475

84.010 17 .489 1.322

85.321 18 .485 1.311

86.560 19 .459 1.239

87.690 20 .418 1.130

88.759 21 .396 1.069

89.791 22 .382 1.032

90.751 23 .355 .960

91.696 24 .350 .945

92.590 25 .330 .893

93.440 26 .315 .850

94.247 27 .299 .807

95.025 28 .288 .778

95.766 29 .274 .741

.258 .697 96.463 30

.240 .648 97.111 31

.232 .628 97.739 32

.227 .613 98.352 33

.203 .548 98.900 34

.156 .421 99.321 35

.150 .405 99.726 36

.101 .274 100.000 37

Extraction Method: Principal Component

Analysis.

Rotated Component Matrixa

Component

1 2 3 4 5 6 7

.827 YT737

.813 YT734

.792 YT732

.788 YT735

.786 YT738

.775 YT733

.766 YT417

.763 YT421

.732 YT420

.722 YT419

.572 .506 YT418

.850 YT105

.818 YT101

.809 YT104

.758 YT103

.738 YT102

YT846 .842

YT844 .776

YT842 .767

YT841 .659

YT843 .617

YT207 .482 .451

YT209 .848

YT211 .797

YT210 .782

YT206 .737

YT312 .789

YT315 .786

YT314 .711

YT313 .697

YT628 .771

YT626 .743

YT630 .691

YT625 .686

YT523 .746

YT524 .729

YT522 .661

Extraction Method: Principal Component Analysis.

Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.

a. Rotation converged in 6 iterations. B4.PHÂN TÍCH NHÂN TỐ CHÍNH PCA LOẠI BIẾN YT418

KMO and Bartlett's Test

.881 Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.

Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 5741.004

630 df

.000 Sig.

Total Variance Explained

Extraction Sums of Squared Rotation Sums of Squared

Initial Eigenvalues Loadings Loadings Com

% of Cumulative % of Cumulati % of Cumulati pone

nt Total Variance % Total Variance ve % Total Variance ve %

10.815 30.043 30.043 10.815 30.043 30.043 6.931 19.253 19.253 1

38.146 2.917 8.103 38.146 3.664 10.176 29.429 2 2.917 8.103

45.864 2.778 7.718 45.864 3.274 9.094 38.523 3 2.778 7.718

52.766 2.485 6.903 52.766 3.006 8.349 46.872 4 2.485 6.903

57.926 1.858 5.160 57.926 2.522 7.007 53.879 5 1.858 5.160

62.659 1.704 4.733 62.659 2.472 6.865 60.744 6 1.704 4.733

66.126 1.248 3.467 66.126 1.937 5.381 66.126 7 1.248 3.467

8 .920 2.554 68.680

9 .814 2.261 70.940

10 .745 2.069 73.009

11 .710 1.972 74.981

12 .672 1.867 76.848

13 .601 1.668 78.516

.589 14 1.636 80.152

.547 15 1.519 81.671

.505 16 1.403 83.074

.486 17 1.349 84.424

.485 18 1.347 85.770

.438 19 1.217 86.987

.396 20 1.099 88.085

.388 21 1.077 89.162

.366 22 1.016 90.178

.353 23 .982 91.160

.342 24 .951 92.110

.318 25 .883 92.993

.315 26 .874 93.867

.298 27 .829 94.696

.275 28 .765 95.461

.268 29 .743 96.205

.257 30 .713 96.917

.232 31 .646 97.563

.227 32 .630 98.193

.204 33 .568 98.761

.189 34 .525 99.285

.156 35 .433 99.718

.102 36 .282 100.000

Extraction Method: Principal Component

Analysis.

Rotated Component Matrixa

Component

1 2 3 4 5 6 7

YT737 .819

YT734 .817

YT732 .793

YT738 .788

YT735 .787

YT733 .784

YT417 .768

YT421 .766

YT420 .732

YT419 .723

YT105 .842

YT101 .826

YT104 .810

YT103 .761

YT102 .747

YT846 .843

YT844 .777

YT842 .768

YT841 .659

YT843 .617

YT207 .482 .450

YT209 .849

YT211 .797

YT210 .782

YT206 .736

YT312 .789

YT315 .786

YT314 .711

YT313 .698

YT628 .773

YT626 .743

YT630 .691

YT625 .682

YT523 .747

YT524 .731

YT522 .660

Extraction Method: Principal Component Analysis.

Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.

a.Rotation converged in 6 iterations. B4.PHÂN TÍCH NHÂN TỐ CHÍNH PCA LOẠI BIẾN YT207

KMO and Bartlett's Test

.881 Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.

Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 5587.026

df 595

Sig. .000

Total Variance Explained

Compo Extraction Sums of Squared Rotation Sums of Squared

nent Initial Eigenvalues Loadings Loadings

% of Cumulative % of Cumulati % of Cumulative

Total Variance % Total Variance ve % Total Variance %

10.718 30.623 30.623 10.718 30.623 30.623 6.890 19.685 19.685 1

38.700 2.827 8.077 38.700 3.659 10.453 30.138 2 2.827 8.077

46.167 2.613 7.467 46.167 3.092 8.834 38.972 3 2.613 7.467

53.267 2.485 7.100 53.267 2.837 8.107 47.079 4 2.485 7.100

58.574 1.858 5.307 58.574 2.507 7.164 54.244 5 1.858 5.307

63.304 1.655 4.730 63.304 2.473 7.066 61.310 6 1.655 4.730

66.869 1.248 3.565 66.869 1.946 5.560 66.869 7 1.248 3.565

8 .909 2.597 69.467

9 .806 2.303 71.770

10 .737 2.104 73.874

11 .687 1.962 75.836

12 .601 1.716 77.553

13 .592 1.692 79.245

14 .547 1.563 80.808

15 .505 1.444 82.252

16 .489 1.397 83.649

17 .485 1.385 85.034

18 .444 1.268 86.301

19 .405 1.157 87.458

20 .388 1.108 88.566

21 .377 1.077 89.643

22 .366 1.044 90.688

23 .343 .979 91.667

24 .331 .945 92.612

25 .315 .899 93.510

26 .304 .868 94.379

27 .296 .844 95.223

28 .275 .787 96.010

29 .266 .759 96.769

30 .233 .665 97.434

31 .229 .655 98.089

32 .213 .609 98.698

33 .195 .558 99.256

34 .159 .453 99.709

35 .102 .291 100.000

Extraction Method: Principal Component

Analysis.

Rotated Component Matrixa

Component

1 2 3 4 5 6 7

.818 YT737

.816 YT734

.793 YT732

.787 YT738

.787 YT735

.784 YT733

.768 YT421

.768 YT417

.728 YT420

.725 YT419

.842 YT105

.829 YT101

.808 YT104

.761 YT103

.744 YT102

YT846 .818

YT844 .793

YT842 .787

YT841 .665

YT843 .638

YT209 .843

YT211 .803

YT210 .794

YT206 .742

YT312 .790

YT315 .788

YT314 .714

YT313 .699

YT628 .773

YT626 .743

YT630 .692

YT625 .682

YT523 .749

YT524 .731

YT522 .664

Extraction Method: Principal Component Analysis.

Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.

a. Rotation converged in 6 iterations. B5.KIỂM ĐỊNH HỆ SỐ TƯƠNG QUAN PEARSON

Correlations

TIENDO

BENN DACDIE CHINHS CHUD NGUO DONVI_ NHAT THICON

GOAI MCT ACH

BENN Pearson Correlation 1 .275** .158** AUTU .478** NVON .368** TUVAN .313** HAU .291** G .478**

GOAI Sig. (2-tailed) .000 .009 .000 .000 .000 .000 .000

N 275 275

DACDI Pearson Correlation 275 .275** 1 275 .281** 275 .275** 275 .346** 275 .171** .070 275 .457**

EMCT Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .004 .245 .000

N 275

CHINH Pearson Correlation 275 .158** 275 .281** 1 275 .278** 275 .238** 275 .201** 275 .261** 275 .410**

SACH Sig. (2-tailed) .009 .000 .000 .000 .001 .000 .000

N 275

CHUD Pearson Correlation 275 .478** 275 .275** 275 .278** 1 275 .520** 275 .410** 275 .363** 275 .685**

AUTU Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000

N 275

NGUO Pearson Correlation 275 .368** 275 .346** 275 .238** 275 .520** 1 275 .367** 275 .224** 275 .563**

NVON Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000

N 275

DONVI Pearson Correlation 275 .313** 275 .171** 275 .201** 275 .410** 275 .367** 1 275 .285** 275 .434**

_TUVA Sig. (2-tailed) .000 .004 .001 .000 .000 .000 .000

N N 275 275

NHAT Pearson Correlation 275 .291** .070 275 .261** 275 .363** 275 .224** 275 .285** 1 275 .446**

HAU Sig. (2-tailed) .000 .245 .000 .000 .000 .000 .000

N 275

TIEND Pearson Correlation 275 .478** 275 .457** 275 .410** 275 .685** 275 .563** 275 .434** 275 .446** 1

OTHIC Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000

ONG N 275 275 275 275 275 275 275 275

**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-

tailed). B6.HỒI QUY TUYẾN TÍNH

Model Summary

Std. Error of the

Model R R Square Adjusted R Square Estimate

1 .807a .651 .641 .491

a.Predictors: (Constant), NHATHAU, DACDIEMCT, DONVI_TUVAN,

CHINHSACH, BENNGOAI, NGUONVON, CHUDAUTU

ANOVAb

Model Sum of Squares df Mean Square F

120.033 7 17.148 71.033 Sig. .000a 1 Regression

64.454 267 .241 Residual

184.487 274 Total

a.Predictors: (Constant), NHATHAU, DACDIEMCT, DONVI_TUVAN, CHINHSACH, BENNGOAI,

NGUONVON, CHUDAUTU

b.Dependent Variable: TIENDOTHICONG

Coefficientsa

Unstandardized Standardized

Coefficients Coefficients Collinearity Statistics

Model B Std. Error Beta t Sig. Tolerance VIF

1 (Constant) -.336 .221 -1.521 .129

BENNGOAI .073 .036 2.020 .044 .086 .714 1.401

DACDIEMCT .169 .032 5.249 .000 .211 .808 1.237

CHINHSACH .168 .050 3.361 .001 .133 .839 1.192

CHUDAUTU .286 .038 7.562 .000 .362 .570 1.755

NGUONVON .200 .053 3.744 .000 .168 .653 1.532

DONVI_TUVAN .098 .049 2.020 .044 .083 .770 1.299

NHATHAU .192 .043 4.416 .000 .178 .801 1.248

a.Dependent Variable: TIENDOTHICONG

LÝ LỊCH TRÍCH NGANG

Họ và tên: Lê Mậu Tuấn

Ngày sinh: 28/04/1976

Nơi sinh: TP.HCM

Địa chỉ thường trú:64 Nguyễn Thị Tú Q.Bình Tân

Điện thoại: 0902867968

Email: tuanlemau@yahoo.com

Quá trình đào tạo:

Năm 1997:Tốt nghiệp ĐH KINH TẾ

Năm 2002: Tốt nghiệp ĐH Y KHOA PHẠM NGỌC THẠCH hệ trung cấp

Dược

Năm 2012: Tốt nghiệp ĐH KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ Hiện nay: Học viên cao học ĐH CÔNG NGHỆ

Quá trình Công tác:

Năm 1998:CÔNG TY THIẾT BỊ Y TẾ TW2

Năm 2003: CÔNG TY DƯỢC PHẨM UNITED PHATMA Năm 2004: CÔNG TY KỸ THUẬT XÂY DỰNG VÀ Y TẾ LA ĐÔNG Hiện nay: CÔNG TY KỸ THUẬT XÂY DỰNG VÀ Y TẾ LA ĐÔNG

------