BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
DƯƠNG VĂN CHƯƠNG
PHÂN TÍCH THU NHẬP
CỦA HỘ NÔNG DÂN HUYỆN BA TRI,
TỈNH BẾN TRE TRONG QUÁ TRÌNH
XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP.HCM, tháng 05 năm 2015
1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
DƯƠNG VĂN CHƯƠNG
PHÂN TÍCH THU NHẬP
CỦA HỘ NÔNG DÂN HUYỆN BA TRI,
TỈNH BẾN TRE TRONG QUÁ TRÌNH
XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
CHUYÊN NGÀNH: CHÍNH SÁCH CÔNG
Mã số: 60340402
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN TẤN KHUYÊN
TP HCM, tháng 5 năm 2015
2
LỜI CẢM ƠN
Học viên xin bài tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn Tấn Khuyên, người
đã tận tình hướng dẫn tôi trong suốt thời gian làm luận văn. Thầy đã tận tình hướng
dẫn, giúp đỡ học viên hoàn thành luận văn.
Xin gửi lời cảm ơn đến quý thầy cô Trường Đại học Kinh tế TP.HCM, đặc
biệt là các thầy cô thuộc Khoa Kinh tế Phát triển, những người đã truyền đạt kiến
thức quý báu cho tôi trong thời gian học cao học vừa qua.
Cảm ơn các đơn vị: Cục thống kê tỉnh Bến Tre, Văn phòng điều phối nông
thôn mới tỉnh Bến Tre, Ủy ban nhân dân huyện Ba Tri, Ủy ban nhân dân xã Tân
Thủy, Ủy ban nhân dân xã Mỹ Chánh,.....đã giúp đỡ cung cấp những thông tin, số
liệu đồng thời tạo điều kiện để tiến hành khảo sát, điều tra hộ.
3
LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tác giả, có sự hỗ trợ
của Thầy Nguyễn Tấn Khuyên đã tận tình hướng dẫn khoa học. Các số liệu, nội
dung nghiên cứu và kết quả nêu trong luận văn là hoàn toàn trung thực và chưa từng
được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
TP. Hồ Chí Minh, tháng 5 năm 2015
Tác giả
Dương Văn Chương
4
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................................... 2 LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................. 3 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ............................................................................................ 1 1. Sự CầN THIếT CủA Đề TÀI ................................................................................................... 1 2. MụC TIÊU NGHIÊN CứU ..................................................................................................... 1 2.1 Mục tiêu tổng quát .................................................................................................... 1 2.2 Mục tiêu cụ thể: ........................................................................................................ 2 3. ĐốI TƯợNG NGHIÊN CứU ................................................................................................... 2 4. PHạM VI VÀ NộI NGHIÊN CứU ............................................................................................ 2 5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CứU: ............................................................................................ 2 5.1 Cách tiếp cận: ........................................................................................................... 2 5.2 Dữ liệu: ..................................................................................................................... 2 5.3 Phương pháp phân tích dữ liệu: ............................................................................... 3 6. KếT CấU CủA Đề TÀI .......................................................................................................... 3 CHƯƠNG 1 .......................................................................................................................... 4 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ TỔNG QUAN TÀI LIỆU ....................................................... 4 1.1 CƠ Sở LÝ THUYếT ........................................................................................................... 4 1.1.1 Các khái niệm ........................................................................................................ 4 1.1.2 Đặc điểm nông hộ: ................................................................................................ 5 1.1.3 Thu nhập và chi tiêu của nông hộ ........................................................................ 5 1.2 TổNG QUAN TÀI LIệU ...................................................................................................... 6 1.3. TổNG QUAN Về XÂY DựNG NÔNG THÔN MớI ở BếN TRE .................................................. 9 1.4 KINH NGHIệM Về PHÁT TRIểN NÔNG THÔN .................................................................... 10 1.4.1 Kinh nghiệm ngoài nước ..................................................................................... 10 1.4.2 Hoạt động xây dựng NTM ở một số địa phương của Việt Nam .......................... 12 CHƯƠNG 2 ........................................................................................................................ 15 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..................................................................................... 15 2.1 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CứU ......................................................................................... 15 2.1.1 Phương pháp luận ............................................................................................... 15 2.1.2 Phương pháp định tính và định lượng ................................................................. 15 2.1.2.1 Khung phân tích ............................................................................................ 15 2.1.2.2 Phương pháp định lượng ............................................................................... 16 2.1.2.3 Phương pháp chọn mẫu và quy mô mẫu ....................................................... 17 2.1.2.4 Phương pháp thống kê mô tả ........................................................................ 18 2.1.2.5 Phương pháp phân tích ................................................................................. 18 2.1.3 Thiết kế nghiên cứu ............................................................................................. 18
5
2.1.3.1 Giai đoạn 1 .................................................................................................... 18 2.1.3.2 Giai đoạn 2: ................................................................................................... 19 2.1.4 Cơ sở dữ liệu ....................................................................................................... 19 2.1.4.1 Dữ liệu sơ cấp ............................................................................................... 19 2.1.4.2 Dữ liệu thứ cấp .............................................................................................. 19 2.2 PHÂN TÍCH CÁC NHÂN Tố CủA MÔ HÌNH ĐịNH LƯợNG .................................................... 20 2.2.1 Kiểm định tương quan từng phần của các hệ số hồi quy .................................... 20 2.2.2 Kiểm định mức độ phù hợp của mô hình ............................................................. 20 2.2.3 Kiểm định hệ số và dấu của các hệ số hồi quy ................................................... 20 2.2.4 Kiểm tra hiện tượng đa cộng tuyến ..................................................................... 21
CHƯƠNG 3 ........................................................................................................................ 22 TỔNG QUAN VỀ ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU ................................................................. 22 3.1.THựC TRạNG Tự NHIÊN, KINH Tế, XÃ HộI HUYệN BA TRI ................................................ 22 3.1.1 Các điều kiện tự nhiên ......................................................................................... 22 3.1.1.1 Vị trí địa lý của huyện Ba Tri tỉnh Bến Tre .................................................. 22 3.1.1.2 Diện tích tự nhiên ......................................................................................... 22 3.1.1.3 Một số điều kiện tự nhiên khác ..................................................................... 23 3.1.2 Đặc điểm kinh tế .................................................................................................. 23 3.1.2.1 Ngành nông nghiệp ....................................................................................... 23 3.1.2.2 Ngành công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp ................................................. 24 3.1.2.3 Diêm nghiệp .................................................................................................. 24 3.1.2.4 Khai thác đánh bắt hải sản ............................................................................ 24 3.1.2.5 Điện năng ...................................................................................................... 24 3.1.2.6 Giao thông .................................................................................................... 24 3.1.2.7 Hệ thống ngân hàng-tín dụng ........................................................................ 25 3.1.2.8 Thương mại, dịch vụ và du lịch .................................................................... 25 3.1.2.9 Bưu chính-viễn thông ................................................................................... 25 3.1.2.10 Đất đai ......................................................................................................... 25 3.1.2.11 Lao động ..................................................................................................... 27 3.1.3 Đặc điểm xã hội ................................................................................................... 28 3.1.3.1 Dân số và dân tộc .......................................................................................... 28 3.1.3.2 Y tế ................................................................................................................ 30 3.1.3.3 Giáo dục ........................................................................................................ 30 3.1.3.5 Hệ thống chính trị ......................................................................................... 31 3.1.3.6 Tình hình khác .............................................................................................. 31 CHƯƠNG 4 ........................................................................................................................ 33 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................................................ 33 4.1 KếT QUả KHảO SÁT ....................................................................................................... 33
6
4.1.1 Xã Tân Thủy ........................................................................................................ 33 4.1.2 Xã Mỹ Chánh ....................................................................................................... 38 4.1.3 So sánh một số chỉ tiêu quan trọng giữa xã Tân Thủy đã thực hiện NTM và xã Mỹ Chánh chưa thực hiện NTM. .................................................................................. 42 4.2 THựC HIệN MÔ HÌNH ĐịNH LƯợNG ................................................................................. 44 4.2.1 Kiểm định tương quan giữa biến phụ thuộc với các biến độc lập ....................... 44 4.2.2 Đánh giá ý nghĩa toàn diện của mô hình ............................................................ 44 4.2.3 Kiểm tra hiện tượng đa cộng tuyến ..................................................................... 45 4.2.4. Kiểm định hệ số hồi quy và dấu kỳ vọng ........................................................... 45 4.3. Quan sát tính phân phối chuẩn của sai số mô hình .............................................. 46 4.4. KếT QUả PHÂN TÍCH .................................................................................................... 47 4.4.1 Mô hình định lượng được viết lại theo kết quả ................................................... 47 4.4.2 Thảo luận: ........................................................................................................... 47 4.4.3. Sắp xếp các biến theo kết quả về dấu và mức độ từ lớn đến nhỏ ....................... 47
KếT LUậN VÀ KHUYếN NGHị ....................................................................................... 50 KếT LUậN ........................................................................................................................... 50 KHUYếN NGHị .................................................................................................................... 51
PHỤ LỤC 1 ........................................................................................................................... I BẢNG KHẢO SÁT .............................................................................................................. I XÃ MỸ CHÁNH CHƯA THỰC HIỆN XDNTM ............................................................. I PHỤ LỤC 2 .......................................................................................................................... V PHIẾU KHẢO SÁT XÃ TÂN THỦY CÓ XDNTM ........................................................ V PHỤ LỤC 3 ........................................................................................................................ IX SỐ LIỆU THU THẬP HUYỆN BA TRI ........................................................................ IX PHỤ LỤC 4 ........................................................................................................................ XI SỐ LIỆU THU THẬP XÃ TÂN THỦY .......................................................................... XI PHỤ LỤC 5 ..................................................................................................................... XIII SỐ LIỆU THU THẬP XÃ MỸ CHÁNH ..................................................................... XIII PHỤ LỤC 6 ....................................................................................................................... XV BỘ BỮ LIỆU .................................................................................................................... XV PHỤ LỤC 7 ...................................................................................................................... XIX KẾT QUẢ HỒI QUY ..................................................................................................... XIX
7
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chú giải
Từ viết tắt NTM XDNTM CTMTQG UBND TP. HCM NQ QĐ Nông thôn mới Xây dựng nông thôn mới Chương trình mục tiêu quốc gia ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh Nghị quyết Quyết định
8
Bảng 3 1: Một số điều kiện tư nhiên khác của huyện Ba Tri .............................................. 23
Bảng 3 2: Cơ cấu sử dụng đất của huyện Ba Tri ................................................................. 26
Bảng 3 3: Lao động và cơ cấu lao động của huyện Ba Tri .................................................. 27
Bảng 3 4: Cơ cấu lao động theo lĩnh vực ............................................................................. 28
Bảng 3 5: Dân số, mật độ dân số huyện Ba Tri ................................................................... 29
Bảng 3 6: Một số tình hình y tế của Huyện Ba Tri .............................................................. 30
Bảng 3 7: Tình hình ngành giáo dục huyện Ba Tri năm học 2013-2014 ............................. 31
Bảng 4. 1: Tình hình đất đai của xã Tân Thủy trước và sau 4 năm thực hiện NTM ........... 33
Bảng 4. 2: Dân số và lao động xã Tân Thủy ........................................................................ 34
Bảng 4. 3: Trình độ chuyên môn của lao động trong tuổi xã Tân Thủy .............................. 35
Bảng 4. 4: Điều kiện sản xuất của xã Tân Thủy ................................................................. 36
Bảng 4. 5: Tổng hợp tình hình một số lĩnh vực ................................................................... 36
Bảng 4. 6: Thu nhập và tình hình nghèo của người dân xã Tân Thủy ................................. 37
Bảng 4. 7: Một số chỉ tiêu tiêu biểu ..................................................................................... 37
Bảng 4. 8: Diện tích tự nhiên và cơ cấu sử dụng đất của xã Mỹ Chánh .............................. 40
Bảng 4. 9: Tình hình dân số, giới tính và lao động của xã Mỹ Chánh ................................ 40
Bảng 4. 10: Trình độ chuyên môn của lao động trong tuổi xã Mỹ Chánh .......................... 41
Bảng 4. 11: Tình hình cơ bản một số lĩnh vực của xã Mỹ Chánh ....................................... 41
Bảng 4. 12: Thu nhập và tình hình nghèo của người dân xã Mỹ Chánh ............................. 42
Bảng 4. 13: So sánh khi có NTM của xã Tân Thủy với xã Mỹ Chánh chưa có NTM ........ 43
Bảng 4. 14: Kiểm định hệ số tương quan tổng thể giữa biến phụ thuộc với các biến độc lập
............................................................................................................................................. 44
Bảng 4. 15: Kiểm định F, bảng ANOVA ............................................................................ 44
Bảng 4. 16: Kiểm tra hiện tượng đa cộng tuyến .................................................................. 45
Bảng 4. 17: Kiểm định hệ số hồi quy và dấu kỳ vọng ......................................................... 45
DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2 1: Tóm tắt ý nghĩa các biến và căn cứ chọn biến .................................................... 17
9
SỐ 2.1. Khung nghiên cứu
TRANG 14
DANH MỤC ĐỒ BIỂU, SƠ ĐỒ TÊN
1
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
1. Sự cần thiết của đề tài
Nông thôn Việt Nam là cụm từ chỉ về làng-xã, ấp, thôn,…biểu trưng cho sự
xa phố thị, đồng thời cũng hàm chứa thiếu thốn nhiều mặt từ vật chất đến tinh thần,
trình độ dân trí thấp, tỷ lệ hộ nghèo cao, nhiều phong tục tập quán.
Sau 40 năm sống trong hòa bình, nhiều địa phương đã thay da đổi thịt về kết
cấu hạ tầng kỹ thuật, đời sống người dân được nâng lên có nơi khá cao, tuy nhiên
cũng còn một bộ phận dân cư còn chưa đủ nhiều mặt, điều kiện sản xuất gặp khó
khăn.
Đứng trước bối cảnh hội nhập, toàn cầu hóa, nhiều cơ hội lắm thách thức,
trong đó có việc xóa đói giảm nghèo là giải pháp căn cơ để có thể đưa đất nước
sánh vay cùng bạn bè khu vực và thế giới.
Sau 4 năm (2011-2014) triển khai thực hiện chương trình Mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn mới (MTQG XDNTM) đã có tác động tích cực và làm cho bộ
mặt nông thôn được khang trang hơn, đời sống vật chất và tinh thần của người dân
được nâng lên. Xuất phát từ vai trò quan trọng và tầm ảnh hưởng to lớn đó đến
kinh tế - xã hội của huyện nhà, đồng thời sau khi tìm hiểu trên địa bàn xã Tân Thủy,
huyện Ba Tri chưa có phân tích thu nhập của người dân trong quá trình xây dựng
nông thôn mới. Tác giả chọn đề tài: Phân tích thu nhập của hộ nông dân huyện
Ba Tri, tỉnh Bến Tre trong quá trình xây dựng nông thôn mới.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu tổng quát
Phân tích thu nhập của người dân huyện Ba Tri trong quá trình xây dựng
nông thôn mới.
2
2.2 Mục tiêu cụ thể:
- Phân tích thực trạng thay đổi thu nhập của người dân tại địa bàn nghiên
cứu.
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến thu nhập của người dân trước và sau
xây dựng nông thôn mới.
- Gợi ý một số giải pháp nhằm hoàn thiện chương trình xây dựng nông thôn
mới để tăng thu nhập cho người dân.
3. Đối tượng nghiên cứu
Thu nhập của người dân trước và sau khi xây dựng chương trình xây dựng
nông thôn mới.
4. Phạm vi và nội nghiên cứu
- Về mặt không gian, trên địa bàn xã Tân Thủy, huyện Ba Tri là xã điểm xây
dựng nông thôn mới và xã so sánh (Mỹ Chánh, huyện Ba Tri chưa XDNTM).
- Về mặt thời gian, sử dụng số liệu trong 4 năm ( từ năm 2011 đến 2014).
5. Phương pháp nghiên cứu:
5.1 Cách tiếp cận:
Đề tài tiếp cận từ hộ dân để khảo sát sự thay đổi của thu nhập trong quá trình
xây dựng nông thôn mới. Ở đây phân tích thu nhập trong một quá trình trước và sau
khi xây dựng nông thôn mới. Luận văn thực hiện sự so sánh, đối chiếu giữa xã điểm
xây dựng nông thôn mới và một xã so sánh.
5.2 Dữ liệu:
Dữ liệu thứ cấp của luận văn được thu thập từ các văn bản pháp quy, các báo
cáo về phát triển kinh tế xã hội của địa bàn nghiên cứu, từ các cơ quan: Cục thống
kê tỉnh Bến Tre, phòng Tài chính -Kế hoạch, phòng Kinh tế - hạ tầng,…, đặc biệt là
các thông tin về xây dựng nông thôn mới.
3
Dữ liệu sơ cấp, luận văn khảo sát 120 hộ, gồm 60 hộ ở xã Tân Thủy và 60 hộ
ở xã Mỹ Chánh. Việc chọn mẫu theo cách thức thuận tiện.
5.3 Phương pháp phân tích dữ liệu:
Luận văn thực hiện phương pháp thống kê mô tả để phân tích về sự thay đổi
thu nhập.
Luận văn sử dụng phương pháp hồi quy tuyến tính để xem xét các yếu tố ảnh
hưởng đến thu nhập của người dân trong quá trình xây dựng nông thôn mới.
6. Kết cấu của đề tài
Phần mở đầu: Tổng quan của việc nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lý thuyết và tổng quan tài liệu
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Tổng quan về địa bàn nghiên cứu
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Phần Kết luận, khuyến nghị
- Tài liệu tham khảo
- Phụ lục
4
Chương 1
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1 Cơ sở lý thuyết
1.1.1 Các khái niệm
- Khái niệm Nông thôn, nông thôn là khái niệm để chỉ những vùng đất trên
lãnh thổ ở đó người dân sinh sống chủ yếu bằng nông nghiệp.
- Khái niệm nông hộ, Frank Ellis (1993) Hộ nông dân là các hộ gia đình làm
nông nghiệp, tự kiếm kế sinh nhai trên những mảnh đất của mình, sử dụng chủ yếu
sức lao động của gia đình để sản xuất, thường nằm trong hệ thống kinh tế lớn hơn,
nhưng chủ yếu đặc trưng bởi sự tham gia cục bộ vào các thị trường và có xu hướng
hoạt động với mức độ không hoàn hảo cao.
Đào Thế Tuấn (1997) thì cho rằng hộ nông dân là những hộ chủ yếu hoạt
động nông nghiệp theo nghĩa rộng, bao gồm cả nghề rừng, nghề cá và hoạt động phi
nông nghiệp ở nông thôn.
Nguyễn Sinh Cúc (2001) cho rằng hộ nông nghiệp là những hộ có toàn bộ
hoặc 50% số lao động thường xuyên tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp các hoạt động
trồng trọt, chăn nuôi, dịch vụ nông nghiệp (làm đất, thuỷ nông, giống cây trồng, bảo
vệ thực vật,...) và thông thường nguồn sống chính của hộ dựa vào nông nghiệp.
Từ các nghiên cứu trên, có thể định nghĩa: Nông hộ là những hộ chuyên sản
xuất trong lĩnh vực nông nghiệp (trồng trọt, chăn nuôi, làm kinh tế tổng hợp và một
số hoạt động khác nhằm phục vụ cho việc sản xuất nông nghiệp), có tính tự sản
xuất, do cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm trong sản xuất kinh doanh của
mình.
5
1.1.2 Đặc điểm nông hộ:
- Đặc điểm về kinh tế, nhóm nhân tố về kinh tế đối với nông hộ được
nghiên cứu bao gồm biến về diện tích đất phục vụ sản xuất nông nghiệp và tổng thu
nhập hàng năm của hộ.
Diện tích đất sản xuất nông nghiệp bao gồm đất trồng cây lâu năm và cây
hàng năm. Một số nghiên cứu thực nghiệm cho rằng đây là biến có tác động mạnh
(Chambers and Foster 1983; Zbinden and Lee 2005) và là yếu tố chính trong tạo thu
nhập của hộ nông dân.
Ngoài các nhân tố nêu trên, việc tiếp cận các dịch vụ (Nowak 1987) và sự hỗ
trợ của chính phủ (Guo and Jian 2004) cũng có tác động đến quyết định của chủ hộ
trong nhu cầu vay nhằm kiểm định tác động của biến đối với thu nhập của hộ nông
dân.
- Đặc điểm về xã hội:
Các nông hộ vì đặc điểm chuyên sản xuất nông nghiệp nên đa số là thành
viên của Hội nông dân. Ngoài ra, tùy vào giới tính, độ tuổi... họ còn là thành viên
của các tổ chức hội, đoàn thể khác... Việc tham gia các tổ chức như HTX, hội, đoàn
thể giúp các nông hộ dễ tiếp cận và cập nhật thông tin về các chủ trương, chính sách
của Đảng và Nhà nước; có cơ hội giao lưu, chia sẻ, học tập kinh nghiệm lẫn nhau;
cùng hợp tác, liên kết để sản xuất cải thiện đời sống, nâng cao thu nhập hộ...
1.1.3 Thu nhập và chi tiêu của nông hộ
- Thu nhập của nông hộ là toàn bộ số tiền và giá trị hiện vật mà hộ và các
thành viên của hộ nhận được trong một thời gian nhất định, bao gồm: (1) Thu từ
tiền công, tiền lương; (2) Thu từ sản xuất nông, lâm nghiệp, thuỷ sản (đã trừ chi phí
sản xuất và thuế sản xuất); (3) Thu từ sản xuất ngành nghề phi nông, lâm nghiệp,
thuỷ sản (đã trừ chi phí sản xuất và thuế sản xuất); (4) Thu khác được tính vào thu
nhập (không tính tiền rút tiết kiệm, bán tài sản, vay thuần tuý, thu nợ và các khoản
chuyển nhượng vốn nhận được).
6
+ Theo các nghiên cứu (Abdulai & CroleRees, 2001; Demurger & cs., 2010;
Janvry & Sadoulet, 2001; Klasen & cs.,2013; Marsh & cs., 2007; Yang, 2004; Yu &
Zhu, 2013), thu nhập của nông hộ chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố, bao gồm vốn,
đất đai, trình độ học vấn, kinh nghiệm sản xuất, số lao động, khả năng đa dạng hóa
thu nhập, cơ hội tiếp cận thị trường.
+ Theo lý thuyết kinh tế cho thấy có rất nhiều nhân tố ảnh hưởng đến thu nhập
của hộ gia đình, trong đó có các nhân tố nhân khẩu và kinh tế. Mỗi nhân tố có ảnh
hưởng khác nhau đến thu nhập và có xu hướng chuyển dịch trong cơ cấu thu nhập
của hộ gia đình. Chẳng hạn, trong nghiên cứu của Acemogdu và Angrist (1999) ở
Mỹ cho thấy mỗi năm học thêm mức lương trung bình tăng 7,5%; hay nghiên cứu
gần đây của Caponi và Plesca (2007) chỉ ra rằng những người tốt nghiệp đại học thu
nhập cao hơn những người chỉ tốt nghiệp phổ thông trung học từ 30 đến 40%; trong
trường hợp nghiên cứu ở vùng Tây Nam Kenya, Ellis và Feeman (2005) phát hiện
rằng các hộ nghèo tham gia vào các hoạt động phi nông nghiệp có thu nhập thấp
hơn so với trong khi đó các hộ giàu tham gia đa dạng hóa các hoạt động phi nông
nghiêp có thu nhập cao hơn. Ở Việt Nam, Trần Thọ Đạt (2008) đã phát hiện rằng
người có số năm đi học trung bình cao hơn thì GDP bình quân đầu người cũng cao
hơn. Tuy nhiên vẫn còn rất ít đề tài đề cập đến thu nhập và cơ cấu thu nhập tại Việt
Nam và các vùng của Việt Nam.
Với các nghiên cứu trên thấy rằng thu nhập hộ gia đình có rất nhiều nhân tố
bao gồm: Nguồn vốn, đất đai , trình độ học vấn, thời gian đi học, quy mô hộ, số
người trong độ tuổi có khả năng lao động,cơ chế chính sách, môi trường hoạt động,
…Thu nhập bình quân là chỉ tiêu đánh giá mức sống trong từng thời kỳ, để có
những hỗ trợ cho hộ có người thu nhập dưới mức trung bình theo quy định gọi là
chuẩn nghèo.
1.2 Tổng quan tài liệu
Các công trình nghiên cứu có liên quan đến lĩnh vực của đề tài bao gồm:
7
- Theo Nguyễn Lưu Tường Vân (2012), đánh giá vai trò của hộ gia đình
trong công cuộc xây dựng nông thôn mới tại xã Trung Lập Hạ. Tác giả đã sử dụng
nhiều phương pháp nghiên cứu: Phương pháp thống kê mô tả, phương pháp so sánh,
phương pháp phân tích ma trận SWOT và phương pháp phân tích hồi quy. Trong
phương pháp phân tích hồi quy sử dụng mô hình Logit, với biến phụ thuộc là nhận
thức của hộ gia đình về chương trình xây dựng nông thôn mới và 10 biến độc lập,
trong đó có 6 biến có ý nghĩa thống kê và 04 biến không có ý nghĩa thống kê. Kết
quả nghiên cứu chỉ ra xác suất biết về chương trình của hộ gia đình sẽ giảm đi khi
mà tuổi của chủ hộ tăng thêm một năm, nhân khẩu hộ tăng thêm một người hay thu
nhập bình quân của hộ tăng thêm 1 triệu đồng, ngược lại xác suất biết về chương
trình nông thôn mới của hộ gia đình sẽ tăng lên khi thời gian người dân tham gia hội
họp, tập huấn ở địa phương tăng thêm 1 lần, thời gian theo dõi tin tức trên báo đài,
ti vi tăng thêm 1 giờ và nghề nghiệp của chủ hộ chuyển từ phi nông nghiệp sang
nông nghiệp. Tác giả cũng có kết luận rằng Chương trình xây dựng nông thôn mới
là chương trình phát triển nông nghiệp, nông thôn Việt Nam, nhằm cải thiện và
nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân sinh sống ở địa bàn nông
thôn.
- Bùi Quang Minh (2007) tìm hiểu những nhân tố tác động đến nghèo ở tỉnh
Bình Phước và đề xuất giải pháp giảm nghèo bằng cách phân tích giữa trình trạng
chi tiêu và 8 biến độc lập: tình trạng nghèo phân theo thành phần dân tộc của chủ
hộ; theo giới tính của chủ hộ; quy mô hộ; quy mô người sống phụ thuộc trong hộ;
nghề nghiệp của chủ hộ; khả năng hộ có được vay tiền từ ngân hàng hay không và
phân theo quy mô đất của hộ. Tác giả sử dụng mô hình hồi quy tuyến tính phân tích
những yếu tố tác động đến nghèo đói. Biến phụ thuộc: chi tiêu bình quân đầu người
của hộ trong năm. Biến độc lập: dân tộc, giới tính, nhân khẩu, phụ thuộc, học vấn,
nghề nghiệp, khả năng vay vốn, quy mô đất.
Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng: Quy mô đất bình quân của hộ và quy mô hộ
ảnh hưởng đến khả năng nghèo rất mạnh, kế đến là yếu tố nghề nghiệp của chủ hộ,
học vấn của chủ hộ, giới tính của chủ hộ, số người sống phụ thuộc trong hộ và hộ có
8
được vay tiền từ ngân hang hay không, mặc dù các biến này không có ý nghĩa thống
kê trong mô hình nhưng đều lần lượt khẳng định những khó khăn mà các hộ gia
đình gặp phải. Qua nghiên cứu tác giả đề xuất giải pháp: nhóm giải pháp tác động
làm tăng quy mô đất của hộ, nhóm giải pháp tác động góp phần giảm quy mô hộ,
nhóm giải pháp hỗ trợ khác: tạo việc làm mới, hướng dẫn kỹ thuật sản xuất nông
nghiệp,….
- Nguyễn Văn Cường (2012), đánh giá việc thực hiện đề tài thí điểm xây dựng
nông thôn mới xã Tân Hội, huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2009 –
2011. Bằng phương trình hồi quy tuyến tính trong đó với biến phụ thuộc là sự hài
lòng chung của người dân và 7 biến độc lập: Hệ thống giao thông (HTGT), hạ tầng
thủy lợi (HTTL), chuyển đổi nghề (CNGHE), vốn tín dụng (VONTD), đào tạo lao
động (DTAO), tiếp cận thị trường (TCTT), tổ chức lại sản xuất (TCSX). Mô hình
đã giải thích 52,4% sự biến thiên về mức độ hài lòng chung của người dân. Các biến
độc lập có ý nghĩa về mặt thống kê: HTGT, HTTL, TCTT, CNGHE, TCSX, các
biến độc lập này đều có ảnh hưởng đồng biến đến sự thay đổi của biến phụ thuộc, vì
có dấu của hệ số ước lượng đều dương. Tác giả đã kết luận rằng qua 3 năm triển
khai thực hiện thí điểm chương trình xây dựng nông thôn mới tại xã Tân Hội đã đạt
được 16 tiêu chí, còn 03 tiêu chí chưa đạt là: thu nhập bình quân đầu người, thủy
lợi, cơ cấu lao động.
- Bùi Văn Thịnh, Nguyễn Quốc Nghi và Trần Quế Anh (2011), các nhân tố
ảnh hưởng đến thu nhập của hộ gia đình ở khu vực nông thôn của huyện Trà Ôn,
tỉnh Vĩnh Long, số liệu nghiên cứu từ việc phỏng phấn trực tiếp 182 hộ gia đình.
Tác giả sử dụng phương pháp Thống kê mô tả và phương pháp hồi quy để phân
tích. Kết quả nghiên cứu, cả 5 biến độc lập trong mô hình đều ảnh hưởng đến thu
nhập của hộ gia đình ở khu vực nông thôn huyện Trà Ôn, trong đó nguồn thu nhập
chính của phần lớn hộ gia đình phụ thuộc vào nghề nông, bên cạnh đó nghiên cứu
còn xác định các nhân tố ảnh hưởng đến thu nhập bình quân đầu người của hộ gia
đình là nhân khẩu, kinh nghiệm làm việc của chủ hộ, độ tuổi lao động, trình độ học
9
vấn và số lao động tạo ra thu nhập. Tuy nhiên, bên cạnh đó đề tài còn hạn chế trong
việc đưa các biến độc lập vào để nghiên cứu.
- Mai Thị Thu Hương (2007), thực trạng nghèo ở tỉnh Đồng Nai: Những yếu
tố tác động và giải pháp nghèo. Tác giả đã dựa vào kết quả điều tra, tổng hợp những
số liệu, thông tin thu thập được để lượng hóa mối quan hệ tương quan những yếu tố
tác động đến chi tiêu, tác giả dùng mô hình kinh tế lượng sử dụng hàm Cobb-
Douglas. Với biến phụ thuộc là chi tiêu bình quân đầu người hang năm và 9 biến
độc lập. Kết quả nghiên cứu kiểm định t cho thấy các biến giới tính của chủ hộ,
nghề nghiệp của chủ hộ, Ln(tuổi của chủ hộ), Ln(diện tích đất) không ảnh hưởng
đến bình quân chi tiêu của hộ và 05 biến phù hợp nhất vừa có ý nghĩa kinh tế vừa có
ý nghĩa thống kê là: khu vực (thành thị, nông thôn), thành phần dân tộc (kinh, thiểu
số), Ln(nhân khẩu), Ln(năm đi học), Ln(tỷ lệ phụ thuộc). Tuy nhiên đề tài còn hạn
chế trong mẫu điều tra này chưa thể hiện hết khả năng tiếp cận các nguồn lực của
các hộ có tác động rất lớn đến nghèo và các yếu tố khác ảnh hưởng đến giảm nghèo
như khám- chữa bệnh, giáo dục - đào tạo, nhà ở, vay vốn, đất sản xuất, việc làm, di
dân, ……
1.3. Tổng quan về xây dựng nông thôn mới ở Bến Tre
Xây dựng nông thôn mới là tiến trình tạo lập cho nông thôn Việt Nam có kết
cấu hạ tầng kinh tế - xã hội từng bước hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ
chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ;
gắn phát triển nông thôn với đô thị theo quy hoạch; xã hội nông thôn dân chủ, ổn
định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; môi trường sinh thái được bảo vệ; an ninh trật tự
được giữ vững; đời sống vật chất và tinh thần của người dân ngày càng được nâng
cao; theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
Ở Bến Tre, sau hơn 4 năm thực hiện Chương trình thí điểm mô hình NTM đã
thành công bước đầu và đạt được một số kết quả quan trọng, góp phần xác định rõ
hơn những nội dung về huy động nội lực, cách thức để người dân thực sự là “chủ
thể” trong xây dựng NTM. Tuy chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông
10
thôn mới, chỉ bắt đầu từ năm 2010 cho đến nay, nhưng đã làm cho bộ mặt nông
thôn khởi sắc kinh tế xã hội.
1.4 Kinh nghiệm về phát triển nông thôn
1.4.1 Kinh nghiệm ngoài nước
Đề tài đã chọn lộc về phát triển nông thôn của một số quốc gia sau đây:
- Trung Quốc Tháng 3/2006 Đảng Cộng sản và Chính phủ Trung Quốc đã
quyết định, điểm then chốt của kế hoạch 5 năm lần thứ 11 (giai đoạn 2006-2010) là
việc xây dựng NTM xã hội chủ nghĩa. Dư luận cho rằng đây là “Kế hoạch
Rooevelt” của Trung Quốc, ngang tầm với kế hoạch của tổng thống Mỹ Rooevelt
đưa ra vào những năm 1930, giúp nước Mỹ thoát ra khỏi thời kỳ suy thoái. Trước
hết là xóa bỏ thuế nông nghiệp đã tồn tại hàng năm ở Trung Quốc và tập trung đầu
tư cho phát triển nông nghiệp; xóa bỏ học phí cho học sinh nông thôn. Năm mục
tiêu của NTM xã hội chủ nghĩa là: sản xuất nông thôn phát triển, cuộc sống sung
túc, diện mạo nông thôn sạch sẽ, thôn xóm văn minh và quản lý dân chủ.
Trung Quốc thực hiện chủ trương: một con đường, hai trọng điểm.
Một con đường là: Thống nhất lại sự phát triển giữa thành thị và nông thôn.
Sau 30 năm mở cửa, công nghiệp và thành thị đã phát triển, do vậy công nghiệp và
thành thị phải giúp đỡ nông thôn.
Hai trọng điểm là: Thúc đẩy phát triển công nghiệp và tăng cường xây dựng
NTM .
- Thái Lan Để thúc đẩy sự phát triển bền vững nền nông nghiệp, Thái Lan đã
áp dụng một số chiến lược như: Tăng cường vai trò của cá nhân và các tổ chức hoạt
động trong lĩnh vực nông nghiệp; đẩy mạnh phong trào học tập, nâng cao trình độ
của từng cá nhân và tập thể bằng cách mở các lớp học và hoạt động chuyên môn
trong lĩnh vực nông nghiệp và nông thôn; tăng cường công tác bảo hiểm xã hội cho
nông dân, giải quyết tốt vấn đề nợ trong nông nghiệp; giảm nguy cơ rủi ro và thiết
lập hệ thống bảo hiểm rủi ro cho nông dân.
11
Đối với các sản phẩm nông nghiệp, nhà nước đã hỗ trợ để tăng sức cạnh tranh
với các hình thức, như tổ chức hội chợ triển lãm hàng nông nghiệp, đẩy mạnh công
tác tiếp thị. Trong xây dựng kết cấu hạ tầng, nhà nước đã có chiến lược trong xây
dựng và phân bố hợp lý các công trình thủy lợi lớn phục vụ cho nông nghiệp. Hệ
thống thủy lợi bảo đảm tưới tiêu cho hầu hết đất canh tác trên toàn quốc, góp phần
nâng cao năng suất lúa và các loại cây trồng khác trong sản xuất nông nghiệp.
Chương trình điện khí hóa nông thôn với việc xây dựng các trạm thủy điện vừa và
nhỏ được triển khai rộng khắp cả nước.
Thái Lan đã tập trung phát triển các ngành mũi nhọn như sản xuất hàng nông
nghiệp, thủy, hải sản phục vụ xuất khẩu, thúc đẩy mạnh mẽ công nghiệp chế biến
nông sản cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu, nhất là các nước công nghiệp phát
triển.
Từ kinh nghiệm của các nước, có thể vận dụng vào chương trình quốc gia về
xây dựng nông thôn mới ở Việt Nam các kinh nghiệm sau đây:
(1) Việc xây dựng nông thôn mới phải xác định vai trò tự lực, chủ đạo từ phát hiện nhu cầu đến cách làm và quản lý của người dân mới đảm bảo tính xác thực, cần thiết và phát huy được tiềm năng từ người dân.
(2) Tiến trình phát triển nông thôn được hoạch định theo từng bước cụ thể, từ đơn giản đến phức tạp, đặt ra mục tiêu phải đạt, có nội dung thực hiện cụ thể, phù hợp với trình độ năng lực và kỹ năng của cư nông thôn từng giai đoạn, có tổng kết kết quả thực hiện.
(3) Ở vùng nông thôn, đặc biệt ở vùng sâu vùng xa, có một bộ phận dân cư với trình độ học vấn thấp, dễ tự mãn với hiện tại, không thích thay đổi, do đó dù hướng thay đổi có tốt lên thì cũng không dễ làm chuyển biến nhận thức của họ để vươn lên, tiếp thu cái mới một cách tích cực. Mặt khác xây dựng nông thôn mới là xây dựng cộng đồng nông thôn do đó cần sự đoàn kết gắn bó, tình làng nghĩa xóm để giúp đỡ nhau cùng vươn lên.
(4)Xây dựng được đội ngũ cán bộ có đủ trình độ, năng lực, phẩm chất và sự
tận tâm trong sự phát triển nông thôn.
12
(5)Nhà nước cần có chính sách phù hợp hỗ trợ nông dân nhằm tạo điều kiện
thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp và tăng sức cạnh tranh cho nông sản cũng như
chính sách tạo việc làm cho lao động dư thừa ở nông thôn.
1.4.2 Hoạt động xây dựng NTM ở một số địa phương của Việt Nam
- Hà Tĩnh
UBND tỉnh ban hành chính sách về hỗ trợ lãi suất vay vốn để phát triển sản
xuất từ nguồn vốn chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng NTM với lãi suất
tương đương lãi suất của ngân hàng chính sách xã hội. Năm 2012, tỉnh phân bố 35
tỷ đồng hỗ trợ lãi suất. Đồng thời, để huy động nguồn lực tập trung cho xây dựng
NTM, Hà Tĩnh đã có quy định phân cấp, trao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm cụ
thể, rõ ràng cho người dân và chính quyền cấp xã.
-Tuyên Quang
Xác định vệc bê tông hóa đường giao thông nông thôn là một trong 4 khâu
đột phá phát triển kinh tế xã hội nhiệm kỳ 2010-2015. Theo đó, đề án bê tông hóa
giao thông nông thôn gắn với tiêu chí giao thông xây dựng NTM đặt chỉ tiêu trong 5
năm, từ 2011 đến 2015, cần bê tông hóa gần 2.200km đường giao thông nông thôn.
Với phương châm “Nhà nước và nhân dân cùng làm”, tỉnh Tuyên Quang đã trích
nguồn kinh phí hỗ trợ 100% xi măng, ống cống; chi phí vận chuyển xi măng, ống
cống đến cơ sở và kinh phí phục vụ công tác quản lý là 2 triệu đồng/ 1km. Cùng với
đó là sự phân cấp triệt để cho UBND các xã, phường, thị trấn phê duyệt dự toán,
quyết toán.
- Thái Bình
Mặc dù trong 19 tiêu chí không thể hiện cụ thể nhiệm vụ dồn điền đổi thửa,
nhưng tỉnh Thái Bình xác định đây là nhiệm vụ mấu chốt nhất để phát triển nền sản
xuất, nâng cao thu nhập cho nông dân. Tỉnh phê duyệt Đề án xây dựng mô hình
“cánh đồng mẫu” và triển khai xây dựng 9 mô hình. Cánh đồng mẫu phải đảm bảo
13
các tiêu chí gắn với quy hoạch giao thông thủy lợi nội đồng và xây dựng vùng sản
xuất hàng hóa tập trung, các mô hình sản xuất cho giá trị thu nhập cao.
UBND tỉnh ban hành chính sách hỗ trợ về cơ giới hóa nông nghiệp. Ngân
sách hỗ trợ 50% giá trị đối với máy nông nghiệp sản xuất trong nước. Đối với máy
nông nghiệp nhập khẩu thì hỗ trợ tương đương 50%; đối với máy đã qua sử dụng
còn chất lượng tốt của Nhật Bản, Hàn Quốc thì hỗ trợ tương đương 30% giá trị của
máy trong nước cùng loại.
- Bà Rịa-Vũng Tàu
Chương trình xây dựng thí điểm mô hình NTM được thực hiện tại 06 xã, gồm:
Quảng Thành (huyện Châu Đức), Long Tân (huyện Đất Đỏ), xã An Ngãi (huyện
Long Điền), xã Bưng Riềng (huyện Xuyên Mộc), xã Châu Pha (huyện Tân Thành),
xã Hòa Long (TP.Bà Rịa). Thời gian thực hiện giai đoạn 2010-2012. Mục tiêu của
chương trình nhằm thử nghiệm các nội dung, phương pháp, cách làm, cơ chế, chính
sách, xác định trách nhiệm và mối quan hệ chỉ đạo giữa các cấp trong việc xây dựng
NTM; hình thành các mô hình trên thực tiễn về NTM để rút kinh nghiệm triển khai
chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng NTM trên phạm vi toàn tỉnh.
Kết luận chương 1
Thu nhập và tăng thu nhập cho hộ nông dân là mục tiêu quan trọng nhất của
các chương trình phát triển nông thôn của thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng.
Tiêu chí thu nhập là tiêu chí quan trọng nhất trong bộ tiêu chí quốc gia
XDNTM của Việt Nam.
Để tăng thu nhập của người dân trong quá trình XDNTM thì nội dung cơ bản là
phải phát huy và nâng cao vay trò chủ thể của hộ nông dân.
Kinh nghiệm của các nước chỉ ra rằng để nâng cao năng lực tự chủ của nông
dân cần phải giải quyết đồng bộ các yếu tố mà trong đó việc tiếp cận và tham gia
14
của nông dân đối với hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội ngày càng được hoàn thiện là
nội dung trọng tâm của các giải pháp của nhà nước và cộng đồng.
15
Chương 2
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu là toàn bộ những cách thức giúp cho con người
nhận thức khoa học và cải tạo thế giới. Đối tượng nghiên cứu quy định phương
pháp nghiên cứu, do đó việc lựa chọn phương pháp là rất cần thiết, vì không thể có
một kết quả đúng từ một phương pháp sai; cho nên để nghiên cứu đối tượng cụ thể
này tác giả chọn phương pháp nghiên cứu sau:
2.1.1 Phương pháp luận
Cơ sở phương pháp luận của đề tài dựa vào luận điểm của triết học, kinh tế
chính trị học của học thuyết Mac; kinh tế học, quan điểm đường lối của Đảng cộng
sản và Nhà nước Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam, sát với bộ tiêu chí về
xây dựng nông thôn mới; với bối cảnh tình hình thực tế, cùng với phương hướng chủ
trương của lãnh đạo tỉnh Bến Tre làm cơ sở phương pháp luận cho việc nghiên cứu.
2.1.2 Phương pháp định tính và định lượng
2.1.2.1 Khung phân tích
Trình độ học vấn của chủ hộ
Trong độ tuổi và có khả năng lao động
Luận văn áp dụng khung phân tích sau đây
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
THU
NHẬP
Diện tích sản xuất
PHÂN TÍCH
CỦA
NGƯỜI
Tham gia đoàn thể, dịch vụ
DÂN
THU NHẬP CỦA HỘ NÔNG DÂN HUYỆN
Khoảng cách từ nhà đến giao thông
Vay vốn của chủ hộ
BA TRI TRONG XD NTM
Hình 2.3. Khung nghiên cứu
Nguồn: Đinh Phi Hổ và Mai Văn Nam
16
2.1.2.2 Phương pháp định lượng
Là phương pháp dùng để phản ảnh, đánh giá các hiện tượng bằng những con
số với các đơn vị đo lường thích hợp cho từng yếu tố và có độ chính xác cao.
1
2
3
=
+ β β 0 1
+
β 2
+
β 3
+
ε
Y
X
X
X
+ + ...
β X k k
- Mô hình kinh tế lượng tổng quát
0β : hệ số chặn
β = −
i i (
1
k
)
Y: biến phụ thuộc
:Xi các biến độc lập
:ε phần dư
làc các hệ số hồi quy
- Một số kết quả nghiên cứu các yếu tố tác động đến thu nhập của người
dân
Y = Bo + B1X1 + B2X2 + B3X3 + B4X4 + B5D5 + B6D6 + B7D7 + ε
+ Tạp chí khoa học 2011: 18a 240-250, trường Đại học Cần Thơ
Trong đó: Biến phụ thuộc Y là thu nhập bình quân/người/tháng. Các biến X1,
X2, X3, X4, D5, D6, D7 là các biến độc lập (biến giải thích).
+ Tạp chí khoa học trường Đại học An Giang
THUNHAP = β0 + β1HOCVAN +β2DIENTICHDAT +β3TGCUTRU
+β4LAODONG +β5VITRIXH +β6KNVAY +β7KCDOTHI +β8TINDUNG
+β9LAISUAT
Thu nhập (biến phụ thuộc), (biến độc lập: học vấn, diện tích đất, thời gian
cư trú, lao động, vị trí xã hội, khả năng vay, khoảng cách đô thị, tín dụng, lãi suất)
Kế thừa một số kết quả nghiên cứu định lượng, dựa trên bộ tiêu chí NTM (là
bộ tiêu chí phát triển toàn diện), nên chỉ chắt lọc một số yếu tố và tình hình thực tế
17
của địa bàn nghiên cứu, tác động đến thu nhập của người dân, phục vụ sát với tên
của đề tài, tác giả đề nghị mô hình nghiên cứu theo hồi quy đa biến có dạng:
Thu nhập (Y) = b0+b1X1+b2X2+b3X3+b4X4+b5X5+b6X6
b0: hệ số tung độ gốc, Y = b0 khi các Xi = 0
bi: là các bệ số hồi quy đa biến
Xi: là các biến độc lập
Thunhap= b0+b1hocvan + b2laodong + b3dientich + b4thamgia + b5giaothong + b6tindung
Mô hình có 6 biến độc lập, giải thích cho biến phụ thuộc.
Ý nghĩa của mô hình: Thunhap là thu nhập bình quân triệu đồng/người/tháng
Bảng 2 1: Tóm tắt ý nghĩa các biến và căn cứ chọn biến
Diễn giải
Đơn vị đo lường
Căn cứ chọn biến
Tên biến (Xi)
Kỳ vọng tương quan
Ký hiệu H1
+
Hocvan (X1)
Mai Văn Nam 2009, Nguyễn Quốc Nghị 2010
Trình độ học vấn của chủ hộ
H2
+
Số người trong tuổi có khả năng lao động
H3
Diện tích sản xuất
Mù chữ nhận 0, cấp 1 nhận 1, cấp 2 nhận 2… Nhận giá trị tương ứng 1000 m2/người
+
H4
+
H5
-
Laodong (X2) Dientich (X3) Thamgia (X4) Giaothong (X5)
Tham gia đoàn thể, da dạng dịch vụ Khoảng cách từ nhà đến giao thông
Biến giả, có = 1, không = 0 Dưới 1km gần, 1- 2km t/b, hơn 2 xa
H6
Vay vốn của chủ hộ
-
Tindung (X6)
Biến giả, có =1, không = 0
Mai Văn Nam 2009, Vũ Ánh Tuyết 2007 Đinh Phi Hổ 2008 Nguyễn Lan Duyên 2014 Nguyễn Quốc Nghi 2010 Nguyễn Lan Duyên 2014 Đinh Phi Hổ (2008) Nguyễn Lan Duyên 2014 Âu Đức Vi 2008 Mai Văn Nam 2009, Đinh Phi Hổ 2008
Các Xi là các biến độc lập, được gải thích theo bảng 2.8.
Nguồn: Tham khảo và tổng hợp
2.1.2.3 Phương pháp chọn mẫu và quy mô mẫu
Mẫu và kích thước mẫu rất quan trọng trong nghiên cứu khoa học, thiết kế
mẫu không đầy đủ, thiếu thực tế, không chính xác, sẽ làm mất thời gian nhiều hơn.
Kích thước mẫu cho một đối tượng nghiên cứu có nhiều tiêu thức, nếu quá nhỏ chưa
18
đủ điều kiện để khẳng định tính quy luật, ngược lại mẫu quá lớn thì độ tin cậy càng
cao nhưng cũng cao về chi phí và thời gian.
- Phương pháp chọn mẫu thuận tiện và chọn loại (chọn 1 lần); tác giả thiết kế
bảng câu hỏi khảo sát, hướng dẫn người thực hiện điều tra cách ghi chép các tiêu
thức, cách thức phỏng vấn và trên tuyến đường thấy nhà có mở cửa xin vào (không
lựa chọn loại nhà, hay quen biết).
- Kích thước mẫu, là số mẫu cần cho khảo sát, phục vụ cho đề tài nghiên
cứu; để đảm bảo mức độ an toàn cao, tác giả chọn 120 mẫu phục vụ cho đề tài, dự
kiến khảo sát 70 mẫu cho mỗi xã.
2.1.2.4 Phương pháp thống kê mô tả
Dựa trên thống kê học để phân tổ dữ liệu, tính toán, phân tích các thông số,
nhằm phản ảnh hiện tượng tập trung hay phân tán của hiện tượng, đánh giá xu
hướng vận động, mức độ tăng (giảm) tương đối, tuyệt đối, bình quân...
2.1.2.5 Phương pháp phân tích
Căn cứ vào các kết quả tính toán, có sự hỗ trợ của các phần mềm máy tính
Excel, SPSS, thực hiện các thủ thuật theo lập trình của phân tích định lượng.
2.2.3 Thiết kế nghiên cứu
Quá trình nghiên cứu được chia 2 giai đoạn:
2.2.3.1 Giai đoạn 1
- Hình thành ý tưởng, tích lũy các vấn đề có liên quan, chọn địa điểm thực
hiện, tham khảo ý kiến của giáo viên hướng dẫn và các tổ chức quản lý, cá nhân có
kinh nghiệm, phát thảo đề cương, xây dựng bảng câu hỏi khảo sát gắn với các thang
đo thích hợp.
- Xây dựng khung nghiên cứu, để tập trung vào nội dung của đề tài, tác giả
căn cứ vào quy định của Nhà nước có trong Bộ tiêu chí NTM, các biến được chọn
lọc phục vụ đề tài.
19
- Khảo sát sơ bộ mỗi địa điểm 10 hộ, để có cơ sở thực tế hoàn chỉnh bảng
khảo sát cho giai đoạn tiếp theo.
2.2.3.2 Giai đoạn 2:
- Tiến hành khảo sát thực tế mỗi địa điểm 70 hộ, bằng cách gửi phiếu điều
tra cho địa phương (hướng dẫn nội dung và ghi chép), hẹn thời gian nhận lại.
- Kiểm tra toàn diện các phiếu khảo sát, nhằm loại bỏ các thông tin ghi
không đúng hàng hoặc cột, hay số liệu nghi ngờ…và giữ lại 120 phiếu.
- Phân tổ dữ liệu theo yêu cầu của từng nội dung.
- Nhập dữ liệu vào máy tính.
- Xử lý dữ liệu bằng phần mềm máy tính, kiểm định các thông số về tính phù
hợp, mức độ liên hệ giữa các biến độc lập với biến phụ thuộc, phân tích mô hình hồi
quy đa biến (MRA) và các thủ tục cần thiết khác.
- Trình bày kết quả, phân tích đánh giá và thảo luận.
2.2.4 Cơ sở dữ liệu
2.2.4.1 Dữ liệu sơ cấp
Dữ liệu sơ cấp được thu thập thông qua khảo sát, bằng bảng câu hỏi thiết kế
sẵn, có các tiêu thức ghi nhận cả định tính và định lượng, thảo luận với nhóm
chuyên gia để xây dựng bảng câu hỏi và nội dung câu hỏi, phỏng vấn thử, điều
chỉnh-hoàn thiện câu hỏi, tiến hành điều tra phỏng vấn chính thức. Mỗi một mục hỏi
được trả lời bằng đánh chéo vào ô hoặc ghi nhận giá trị cụ thể của từng quan sát
theo đơn vị đo lường thích hợp.
2.2.4.2 Dữ liệu thứ cấp
Thu thập từ những nghiên cứu trước, trên tài liệu đã được công bố, hội thảo
khoa học, phương hướng-nhiệm vụ và chương trình hành động của Tỉnh Ủy, Ủy
Ban Nhân Dân huyện Ba Tri, của các ngành có liên quan.
20
2.3 Phân tích các nhân tố của mô hình định lượng
2.3.1 Kiểm định tương quan từng phần của các hệ số hồi quy
Mục tiêu của kiểm định này nhằm xem xét biến độc lập có tương quan và có
ý nghĩa thống kê với biến phụ thuộc hay không (xét riêng từng biến độc lập). Khi độ
tin cậy của hệ số hồi quy từng phần nhỏ nhất 95% (mức ý nghĩa α = 5%) (Pvalue-
Sig. < 0.05), kết luận giữa biến độc lập và biến phụ thuộc tương quan và có ý nghĩa
thống kê.
2.3.2 Kiểm định mức độ phù hợp của mô hình
Mục tiêu của kiểm định nhằm xem xét có mối quan hệ tuyến tính giữa các
biến độc lập với biến phụ thuộc hay không. Mô hình được xem là không phù hợp khi R2 = 0 (hệ số xác định bội) tính khả dụng của mô hình không đạt, nói cách khác
mô hình hồi quy đa biến tổng thể xây dựng các biến độc lập không giải thích được
chút nào cho những biến thiên trong biến phụ thuộc; mô hình được xem là phù hợp
nếu có ít nhất một hệ số hồi quy khác không.
Giả thuyết: H0: R2 = 0
H1: R2 ≠ 0
Sử dụng phân tích phương sai (Analysis of variance, ANOVA), chọn độ tin
cậy cho kiểm định 95%, (mức ý nghĩa α = 5%); nếu Sig. < 0.05, cho phép bác bỏ
H0, chấp nhận giả thuyết H1, mô hình được xem là phù hợp.
2.3.3 Kiểm định hệ số và dấu của các hệ số hồi quy
- Kiểm định hệ số hồi quy là xem xét các hệ số có giá trị như thế nào để biết
độ dốc của đường tuyến tính giữa từng biến độc lập với biến phụ thuộc.
- Kiểm định dấu của hệ số hồi quy, là xem xét dấu kỳ vọng của từng biến độc
lập với biến phụ thuộc có thỏa và đồng biến hay nghịch biến với biến phụ thuộc
được kỳ vọng.
21
2.3.4 Kiểm tra hiện tượng đa cộng tuyến
Đa cộng tuyến, là sự thổi phồng của một kết quả có nhiều nguyên nhân, do đó
đánh giá sai sự thật, các nguyên nhân đó gần như nhau về mặt tính chất, đó là giữa
2
=
VIF j
các biến độc lập có tương quan thuận chặt chẽ với nhau, được phát hiện qua nhân tố
jR là giá trị hệ
1
1 − R
2 j
phóng đại VIF và được tính bởi công thức: trong đó
số xác định trong hàm hồi quy của biến giải thích thứ j theo (k-1) biến giải thích còn
lại. Hệ số phóng đại phương sai VIF (Variance Inflation factor – VIF), nếu trị số
của VIF ≥ 10, hiện tượng đa cộng tuyến xảy ra.
Kết luận chương 2
Trong quá trình thực hiện đề tài tác giả sử dụng đan xen nhiều phương pháp: định
lượng, quan sát, thống kê, tổng hợp, phân tích hồi quy đa biến...với mục đích làm
rõ, xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến thu nhập của người dân.
Đề tài áp dụng mô hình nghiên cứu theo hồi quy đa biến có dạng:
Thu nhập (Y) = b0+b1X1+b2X2+b3X3+b4X4+b5X5+b6X6
22
Chương 3
TỔNG QUAN VỀ ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU
3.1.Thực trạng tự nhiên, kinh tế, xã hội huyện Ba Tri
3.1.1 Các điều kiện tự nhiên
3.1.1.1 Vị trí địa lý của huyện Ba Tri tỉnh Bến Tre
Huyện Ba Tri có tọa độ 106o28'17"-106o41'25" kinh độ Đông; 9o57'38"-
10o11'14" vĩ độ Bắc.
- Phía Bắc và phía Đông Bắc giáp huyện Bình Đại qua ranh giới tự nhiên là
sông Ba Lai
- Phía Nam giáp huyện Thạnh Phú qua ranh giới tự nhiên là sông Hàm
Luông
- Phía Đông và Đông Nam giáp biển Đông
- Phía Tây và Tây Bắc giáp huyện Giồng Trôm.
Với vị trí đó, Ba tri 3 mặt là giáp sông lớn và biển, chỉ có phía Tây và Tây
Bắc giáp đất liền huyện Giồng Trôm, tạo nên giao thông thủy rất thuận lợi trong
việc giao thương hàng hóa với các địa phương và điều kiện tốt cho việc nuôi trồng,
khai thác thủy-hải sản và diêm nghiệp; bên cạnh ngành chủ yếu là nông nghiệp.
3.1.1.2 Diện tích tự nhiên
Diện tích tự nhiên 355,53 km2, chiếm 15,3% diện tích tỉnh Bến Te. Cơ cấu
đất: Đất phù sa mới, đất cát giống, đất thịt…thích hợp cho nhiều loại cây trồng từ
lương thực đến thực phẩm. Ba Tri là huyện phát triển mạnh nhất so với huyện Bình Đại và Thạnh Phú. Địa hình rất bằng phẳng, có độ nghiêng ra sông ra biển < 0,50;
mực thủy cấp thấp do vậy phần lớn diện tích bị ngập khi triều cường và để lại một
lượng phù sa đáng kể; tuy vậy nước mặn cũng thường xuyên thâm nhập, tạo điều
kiện thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản, nhưng gây bất lợi cho ngành trồng trọt.
23
3.1.1.3 Một số điều kiện tự nhiên khác
Bảng 3 1: Một số điều kiện tư nhiên khác của huyện Ba Tri
Đơn vị tính Lượng Ghi chú
27,2 Biên độ dao động <100c
0C Giờ % mm m/s Cm Cm
Diễn giải Nhiệt độ không khí trung bình Số giờ nắng trong năm Ẩm độ không khí Lượng mưa trung bình Vận tốc gió Mực nước cao nhất Mực nước thấp nhất 2.110,0 83,0 1.307 2,2 176,0 -186,0 - - - - - -
Nguồn: Niên giám thống kê năm 2013, Cục thống kê Bến Tre
Những điều kiện tự nhiên của huyện Ba Tri thuận lợi cho đa dạng sinh thái
từ cây trồng đến vật nuôi.
3.1.2 Đặc điểm kinh tế
3.1.2.1 Ngành nông nghiệp
- Trồng trọt là ngành chủ lực-truyền thống của huyện Ba Tri, trong đó sản
xuất cây lương thực là chủ yếu, bên cạnh là rau màu đứng nhất trong 3 huyện vùng
biển. Trong những năm gần đây, người dân tiếp cận khoa học-kỹ thuật vào trong
sản xuất, do vậy thay vào độc canh cây trồng bằng luân canh, tăng năng suất và
chống bạc màu của đất, nâng cao hiệu quả kinh tế.
- Chăn nuôi gia súc, gia cầm, Ba tri là huyện có ngành chăn nuôi đứng nhất
tỉnh Bến Tre về gia súc, trong đó đàn bò có đến hơn 70.000 con, tập trung các xã
cánh Tây của huyện, ngoài việc cung cấp sức kéo còn cung cấp thực phẩm giàu
dinh dưỡng: Sữa, thịt, và đó còn là đối tượng nuôi phổ biến góp phần làm tăng thu
nhập người dân.
- Nuôi trồng thủy sản là ngành đã phát triển sớm tại các xã gần biển, cửa
sông Ba Lai và Hàm luông, đối tượng nuôi là tôm sú, tôm thẻ, tôm thẻ chân
trắng…chưa có tôm hùm; nhưng là làm đổi đời nhiều hộ từ khó khăn thiếu thốn trở
nên giàu có, đây là một trong những động lực xóa đói giảm nghèo bền vững.
24
3.1.2.2 Ngành công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp
- Công nghiệp, tính đến hết năm 2014, Ba tri có một cụm công nghiệp Thị
Trấn-An Đức, nhà máy chế biến thủy sản đông lạnh tại xã An Thủy, có quy mô
trung bình và một số nhà máy xay xác có quy mô không đáng kể.
- Tiểu thủ công nghiệp, Ba Tri có làng nghề cá khô tại xã An Thủy, làng
nghề đan đác tại xã Phước Tuy, làng nghề nấu rượu xã Phú Lễ.
3.1.2.3 Diêm nghiệp
Do lợi thế gần sông, biển nên nghề làm muối cũng có từ lâu, ngoài việc giải
quyết và tận dụng nông nhàn cũng đem lại nguồn thu nhập không nhỏ của diêm dân
thuộc các xã cận biển của huyện Ba Tri.
3.1.2.4 Khai thác đánh bắt hải sản
Ba tri là huyện đứng hàng tứ 2 sau huyện Bình Đại về khai thác đánh bắt hải
sản, toàn huyện có đến 1.738 tàu, hàng năm mang về hơn 75.000 tấn thủy hải sản
các loại, ngoài việc xuất khẩu, còn cung cấp dinh dưỡng cho người dân địa phương
và các vùng lân cận, mang lại nguồn thu đáng kể cho địa phương, nhiều hộ vươn lên
làm giàu từ nguồn lực quan trọng này.
3.1.2.5 Điện năng
Huyện Ba Tri sử dụng điện lưới quốc gia, đến năm 2014 đạt 100% số xã và
thi trấn, đây là nguồn năng lượng giúp cho người dân tiết kiệm chi phí, đồng thời
cũng là phương tiện cần thiết tối thiểu cho các doanh nghiệp; mặt khác điện năng
cũng làm gia tăng các tư liệu tiêu dùng, tiết kiệm được thời gian lao động, gia tăng
đời sống tinh thần. Hiện nay toàn huyện có 99,75% tỷ lệ hộ sử dụng điện.
3.1.2.6 Giao thông
Mặc dù Ba Tri chưa có đường sắt và đường hàng không, nhưng đường thủy
và đường bộ phát triển rất nhanh, đặc biệt khi có chương trình mục tiêu quốc gia về
xây dựng nông thôn mới, tính đến cuối năm 2014, 100% xã có đường ô tô đến tận
25
thôn ấp. Đây là điều kiện thuận lợi để giao lưu với các địa phương khác xét về mặt
xã hội, trong đó Ba Tri lại có cảng cá đi vào hoạt động hơn 10 năm qua, góp phần
giảm chi phí vận chuyển hàng hóa.
3.1.2.7 Hệ thống ngân hàng-tín dụng
Đây là “người” trợ giúp đắc lực cho các hộ có nhu cầu về vốn để sản xuất-
kinh doanh, đồng thời là người đồng hành cùng các hộ cận nghèo-nghèo trên đường
cải thiện cuộc sống, vừa là người ân của các em học sinh, sinh viên gặp khó khăn để
vượt qua thử thách trong cuộc sống. Hiện nay trên địa bàn huyện Ba Tri có các ngân
hàng: Đầu tư phát triển, Ngân hàng nông nghiêp và phát triển nông thôn, ngân hàng
công-thương, ngân hàng chính sách, ngân hàng Kiên Long, Ngân hàng phát triển
nhà Đồng bằng sông Cửu long.
3.1.2.8 Thương mại, dịch vụ và du lịch
Ba Tri là huyện có ngành thương mại, dịch vụ khá phát triển. Tất cả các xã đều
có từ một đến hai chợ. Ba Tri có khu đô thị Việt Sinh -An Bình, với diện tích hơn 24
ha. Huyện Ba Tri có Đền tưởng niệm nhà thơ yêu nước Nguyễn Đình Chiểu, Võ
Trường Toàn, địa danh Bãi Ngao, vườn chim Vàm Hồ, bờ Nam của Cống đập Ba
Lai…hàng năm đón nhiều đoàn khách đến tham quan, học tập, nghiên cứu khoa học,
lịch sử…và để lại phần phân phối thu nhập của hộ cho địa phương ‘địa linh, nhân kiệt’
này.
3.1.2.9 Bưu chính-viễn thông
Đây là lĩnh vực có tốc độ tăng trưởng về lượng nhanh nhất, đến cuối năm
2014, hơn 98,5% hộ có phương tiện nghe nhìn và khoảng 30% hộ có sử dụng
Internet. Ngoài việc cập nhật thông tin nhanh, thỏa mãn về nhiều nhu cầu tinh thần,
nhưng lại tiết kiệm một khoảng chi phi đáng kể cho người dân.
3.1.2.10 Đất đai
Xét theo góc độ kinh tế vừa là tư liệu lao động vừa là đối tượng lao động; đất
đai hữu hạn về mặt không gian, có vị trí cố định, lại vô hạn về mặt khác thác và thời
26
gian, đồng thời có biện pháp canh tác khoa học thì không những không bị bào mòn
còn tăng độ phì của đất. Do vậy việc cơ cấu sử dụng đất có tác động tích cực đến
việc tăng trưởng kinh tế nói chung, tăng thu nhập hộ sử dụng đất nói riêng. Tình
Bảng 3 2: Cơ cấu sử dụng đất của huyện Ba Tri
Đvt: ha
hình về cơ cấu sử đụng đất của huyện Ba Tri phản ảnh qua bảng.
Diễn giải 2005 2 010 2 015 Tốc độ phát triển liên hoàn %
Diện tích đất tự nhiên I. Đất nông nghiệp
1. Đất sản xuất nông nghiệp 2. Đất lâm nghiệp 3. Đất nuôi trồng thủy sản 4. Đất làm muối 5. Đất nông nghiệp khác
II. Đất phi nông nghiệp
1. Đất ở 2. Đất chuyên dùng 3. Đất tôn giáo 4. Đất nghĩa trang nghĩa địa 5. Đất mặt nước chuyên dùng 6. Đất phi NN khác
III. Đất chưa sử dụng 35.553 28.337 21.444 626 4.957 1.303 7 7.192 942 2.458 37 179 3.576 - 23 35.553 27.818 18.230 1.103 8.226 200 59 7.730 1.080 2.775 37 134 3.575 129 5 35.553 100,00 98,17 27.743 85,01 18.381 176,20 1.802 165,95 7.300 15,35 200 842,86 60 107.48 7.810 114,65 1.039 112,90 2.939 100,00 37 74,86 121 100.00 3.575 - 100 21.74 0 100,00 99,73 100,83 163,37 88,74 100,00 101,69 101,03 96,20 105,91 100,00 90,30 100,00 77,52 0,00
Nguồn: Quy hoạch phát triển kinh tế xã hội huyện Ba Tri đến năm 2020
Với số liệu của bảng 2.2, diện tích đất sản xuất nông nghiệp từ năm 2005 đến
năm 2010 giảm 519 ha; trong đó đất lâm nghiệp tăng 76,2%, đất nuôi trồng thủy sản
tăng 65,95%; khi đó đất làm muối gảm xuống 1.103 ha, điều đó cho thấy sản xuất
nông nghiệp đang chuyển dịch sang nuôi trồng thủy sản và trồng rừng. Đất làm
muối giảm nhanh để chuyển qua nuôi thủy sản có hiệu quả hơn, cũng như chuyển
qua trồng các loại cây trồng khác.
Đất phi nông nghiệp tăng dần, trong đó đất ở và đất chuyên dùng tăng
24,65% và 12,9%; Với tốc độ như vậy là khá nhanh. Tương tự cho năm 2010 đến
2015, điều đó nói lên huyện Ba Tri đang chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng
27
giảm dần nông nghiệp truyền thống.
3.1.2.11 Lao động
Về mặt kinh tế đây là nguồn lực cơ bản và có tiềm năng to lớn của một quốc
nói chung, của một địa phương nói riêng. Phản ảnh sức mạnh của nguồn lực lao
động được biểu hiện qua tiêu thức số lượng và chất lượng; về mặt số lượng được đo
lường bằng cơ cấu độ tuổi lao động trong tổng dân số, chất lượng lao động được
lượng hóa bằng chỉ tiêu năng suất lao động. Năng suất lao động dưới 2 dạng phổ
biến là hiện vật và giá trị; hiện vật để đánh giá từng sản phẩm trên mỗi lao động,
một ngành, nhưng không mang tính so sánh giữa các sản phẩm, cá nhân, các ngành-
nghề; năng suất lao động dưới dạng giá trị mang tính so sánh rộng rãi, thậm chí
vượt khỏi phạm vi quốc gia, tuy vậy năng suất lao động này chịu sự tác động của
yếu tố giá cả và được đánh giá qua chỉ tiêu thu nhập/một đơn vị thời gian. Phản ảnh
Bảng 3 3: Lao động và cơ cấu lao động của huyện Ba Tri
tình hình lao động của huyện Ba Tri được ghi nhận.
Tiêu thức Đvt Năm
2010 2011 2013 2014 2012
Người 206.963 185.350 189.505 191.155 195.200 1.692 Người 1.625 1.598 1.612 1.678
Người 125.185 126.183 114.747 115.741 116.594
Người 80.180 60,49 % 57.555 86,08 73.133 60,55 73.736 60,55 76.914 59,73 Tổng số nhân khẩu Dưới tuổi lao động (dưới 15 tuổi) Trong tuổi (15-55 nữ, đến 60 nam) Trên tuổi lao động Kết cấu lao động (trong tuổi)
Nguồn: Niên giám thống kê 2013-Cục thống kê Bến Tre
Từ số liệu trên bảng thấy rằng lao động trong tuổi chiếm hơn 60% dân cư,
điều đó nói lên tiềm lực lao động về mặt số lượng dồi dào, khả năng cung cấp cho
các ngành có nhu cầu được đảm bảo, là nguồn lực tạo ra của cải vật chất khả quan.
- Kết cấu độ tuổi không chỉ phản ảnh khả năng lao động, mà còn cho biết dân
số trẻ hóa hay lão hóa, để hoạch định các vấn đề về sử dụng lao động, cơ sở cho
việc chăm sóc sức khỏe, đào tạo nhân lực, dự báo thị trường lao động…
28
Song điều đáng lưu tâm là lao động trong độ tuổi, thuộc lĩnh vực nào là quan
Bảng 3 4: Cơ cấu lao động theo lĩnh vực
Tiêu thức
2010
2013
2014
Lượng %
2011 Lượng %
Năm 2012 Lượng %
Lượng % Lượng %
129.145
62,4 117.274 62,4 118.319 62,4 119.365 62,4 120.245 62,4
31.665
15,3 28.755 15,3
29.011 15,3 29.267
15,3 29.484 15,3
46.153
22,3 41.911 22,3
42.284 22,3 42.658
22,3 42.972 22,3
Lao động nông nghiệp Lao động công nghiệp Lao động ngoài nông- công Tổng
206.963 100,0 187.94 100,0 189.614 100,0 191.290 100,0 192.701 100,0
trọng, tình hình lao động trong các ngành được phản ảnh:
Nguồn: Niên giám thống kê 2013-Cục thống kê Bến Tre
Qua số liệu trên bảng 2.4 và đồ biểu, cho thấy lao động nông nghiệp chiếm tỷ
lệ lớn nhất, biên độ dao động về tuyệt đối nhỏ, giảm từ năm 2010, 2011, 2012 và có
xu hướng tăng trở lại của năm 2013, 2014, mặc dù tương đối giữ nguyên. Điều đó
cho thấy sự dịch chuyển lao động nông nghiệp là còn chậm, đồng nghĩa với chuyển
dịch kinh tế, mà lao động trong nông nghiệp khó có thể làm giàu vì phụ thuộc quá
nhiều vào các yếu tố thuộc khách quan: khí hậu thời tiết, sinh vật học, thị trường
nông sản...
3.1.3 Đặc điểm xã hội
3.1.3.1 Dân số và dân tộc
- Dân số là số người có mặt thường xuyên trên địa bàn, được đăng ký cư trú,
cơ sở cho việc quản lý của các ngành chức năng, dân số là chủ thể của xã hội, đối
tượng để phục vụ từ vật chất đến tinh thần. Tình hình dân số Ba Tri được ghi nhận
trong bảng 3.5.
29
Bảng 3 5: Dân số, mật độ dân số huyện Ba Tri
Diễn giải Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014
Năm 2010 206.963 185.350,00 189.505,00 191.155,00 195.200,00
- + 0,12 + 2, 24 + 0,87 + 2,12
- + 227,00 + 4.155,00 + 1.650,00 +4.045,00
Số dân Tốc độ %(tăng +, giảm -) Tăng (giảm) tuyệt đối Mật độ dân số (người/km2 582,00 521,00 533,00 538,00 549,00
Nguồn: Niên giám thống kê 2013,Cục thống kê Bến Tre.
Theo số liệu, thấy rằng dân số về tương đối và tuyệt đối có biến động tăng
(giảm), nhưng biên độ dao động không lớn, tốc độ tăng bình quân tăng 1,33%,
nguyên nhân chủ yếu dịch chuyển lao động đến tuổi và tăng cơ học đến khu đô thị
mới Việt Sinh -An Bình và đến Công ty may giầy da Tỷ Thành tại thị Trấn Ba Tri.
Mật độ dân số xoay quanh 530 người/km2, so cả nước bằng 2,038 lần, so với
tỉnh Bến Tre đạt 92%, nhưng đứng hàng cao thứ 5 (sau Cần Thơ: 836; Vĩnh Long:
723; Tiền Giang: 701; An Giang: 636). Dân số đông là khả năng tiềm tàng lớn lao
động về mặt số, nhưng chất lượng lao động thấp là một bất lợi, đôi khi còn làm tổn
hại cho môi trường và áp lực dân số lên các ngành giáo dục, y tế…
- Dân tộc, Ba Tri người Kinh và người Hoa chiếm hơn 90% dân cư.
- Tôn giáo, Ba Tri đa dạng tôn giáo: Đạo Phật, Thiên Chúa, Cao đài, Tin
Lành, Bà La Môn, Hiếu Nghĩa… với các cơ sở thờ tự trang nghiêm, sống tốt đời,
đẹp đạo, đoàn kết cùng chung tay xây dựng quê hương.
- Cơ cấu giới tính, là chỉ tiêu phản ảnh tỷ trọng nam và nữ trong tổng dân số,
là cơ sở cho các nhà quản lý, kinh tế, doanh nghiệp… hoạch định ngành nghề, sản
phẩm phù hợp, nhằm đạt mục tiêu của phát triển kinh tế bền vững.
Kết cấu giới tính về mặt tương đối nữ chỉ hơn nam 1%, nhưng tuyệt đối
chênh lệch 175 người, việc mất cân bằng về giới tính có biên độ dao động như vậy
30
là không đáng kể.
3.1.3.2 Y tế
Là tiêu chí 15 trong bộ tiêu chí về xây dựng nông thôn mới, huyện Ba Tri,
tuy là huyện vùng biển cách xa trung tâm Thành phố Bến Tre đến 36 km, nhưng nơi
đây có truyền thống chăm sóc sức khỏe vào bậc nhất so với các huyện trong tỉnh,
theo gương của cụ Đồ Chiểu. Đến năm 2014 có 100% xã đều có trạm y tế khang
trang đủ chuẩn, có đội ngũ thầy thuốc giàu lòng “từ mẫu” tận tình phòng ngừa hữu
hiệu, chữa trị hiệu quả, góp phần gia tăng sức khỏe người dân, giảm thiểu chi phí
Bảng 3 6: Một số tình hình y tế của Huyện Ba Tri
cho lĩnh vực được xem là quan trọng nhất của đời sống.
Giường 19,19
Cán bộ y tế 18,08
Dược tá 2,35
Diễn giải Đơn vị tính Lượng Bình quân/vạn dân 1. Tổng số giường bệnh Giường Giường 1.1 Tại bện viện 1.2 Phòng khám khu vực Giường Giường 1.3 Tại các xã, thị trấn Người 2. Cán bộ ngành y tế Người 2.1 Bác sĩ Người 2.2 Y sĩ Người 2.3 Y tá Người 2.4 Nũ hộ sinh Người 2.5 Khác Người 3. Dược tá Người 3.1 Dược sĩ Người 3.2 Dược sĩ trung cấp 360 240 10 110 338 63 77 139 38 21 44 4 40
Nguồn: Niên giám thống kê năm 2013, Cục thống kê Bến Tre
Theo số liệu, của ngành y tế huyện Ba Tri vừa tính toán thì có 521
người/giường, một cán bộ y tế phục vụ cho 533 người và dược tá phải tư vấn bán
thuốc cho 4.255 người (các số lấy tròn). Tình hình y tế có khả năng quá tải khi dịch
bệnh xảy ra.
3.1.3.3 Giáo dục
Là ngành đặc biệt quan trọng, không những hình thành nên cốt cách của con
31
người, mà còn là chìa khóa “vàng” để mở cửa tri thức, tiến công vào khoa học kỹ
thuật, làm giàu cho bản thân, gia đình và cho xã hội. Tầm quan trong đó xuất phát
và in đậm vào tâm khảm của người Ba Tri qua nhiều thế hệ; được người dân giữ gìn
và phát huy cho thế hệ hôm nay và mai sau. Tình hình giáo dục được phản ảnh qua
Bảng 3 7: Tình hình ngành giáo dục huyện Ba Tri năm học 2013-2014
số liệu cơ bản trong bảng 2.7.
Diễn giải Lượng
1. Tổng số trường phổ thông 2. Số lớp học 3. Số giáo viên phổ thông 4. Số học sinh phổ thông Đơn vị tính Trường Lớp Giáo viên Học sinh 54 1002 1757 32889
Nguồn: Niên giám thống kê năm 2013, Cục thống kê Bến Tre
Số liệu nghành giáo dục, theo số liệu tính bình quân thì số trường phổ thông
cho mỗi đơn vị xã và thị trấn là 2,25 trường/đơn vị; 41,75 lớp; 73 giáo viên và 1.370
học sinh phổ thông. Như vậy mỗi giáo viên phổ thông phải dạy đến 19 học sinh.
3.1.3.4 Số đơn vị hành chính:
Ba Tri có đến 24 đơn vị (23 xã và 1 trị trấn), phân bổ không đều trên diện
tích 355,53 km2..
3.1.3.5 Hệ thống chính trị
Có đầy đủ các ban ngành đoàn thể trong hệ thống chính trị, đảm bảo quản lý
và điều hành xã hội về phát triển kinh tế, an ninh trật tự và an toàn xã hội được đảm
bảo.
3.1.3.6 Tình hình khác
Phong trào toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa địa phương được
triển khai trong nhiều năm, gắn với chương trình mục tiêu quốc gia về NTM, được
đông đảo người dân đồng thuận, cùng nhau xây dựng quê hương ngày một đàng
hoàng hơn.
32
Kết luận chương 3
Ba Tri là một trong ba huyện vùng biển của tỉnh Bến tre, địa phương có đa dạng
ngành nghề: Nông nghiệp, công nghiệp-tiểu thủ công nghiệp, có nhiều làng nghề
truyền thống (rượu Phú Lễ, cá khô An Thủy, đan thúng Phú Ngãi...), diêm nghiệp
(Bảo Thạnh, Bảo Thuận), nuôi trồng thủy sản; khai thác đánh bắt hải sản, đứng
hàng thứ 2 của Bến Tre chỉ sau huyện Bình Đại. Ba Tri là huyện đầu tiên có khu đô
thị Việt Sinh An Bình. Sinh thái huyện Ba Tri rất đa dạng phong phú, theo cả 3
vùng: ngọt-lợ và mặn. Ba Tri được mệnh danh là nơi ‘Địa linh, nhân kiệt’ truyền
thống hiếu học, yêu nước, đã hun đúc đức tính cần cù sáng tạo trong lao động; đoàn
kết lương-giáo cùng nhau chung tay xóa đói giảm nghèo, xây dựng NTM, mới chỉ
gần 5 năm mà đã làm thay đổi diện mạo nông thôn từ điện-đường-trường-trạm...góp
phần làm tăng thu nhập của người dân đáng kể.
33
Chương 4
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
4.1 Kết quả khảo sát
4.1.1 Xã Tân Thủy
Sau 4 năm thực hiện, Chương trình mục tiêu quốc gia về NTM địa phương
đã đạt được một số kết quả quan trọng. Mô hình nông thôn mới theo 19 tiêu chí đã
cơ bản hình thành trên thực tế, bộ mặt nông thôn được đổi mới, sản xuất phát triển,
thu nhập của người dân nông thôn được nâng lên.
Tình hình cơ bản:
Các điều kiện tự nhiên phần lớn đồng nhất so với huyện Ba Tri, nhưng xã Tân
Thủy có một số đặc điểm khác biệt và được xem là lợi thế, phía Đông Nam-Nam là
mặt biển Đông và cửa sông Hàm Luông, nơi đây có đội tàu khai thác đánh bắt trên
biển 1.738 chiếc (năm 2014), hàng năm mang về hàng ngàn tấn tôm-cá làm cho
làng nghề sơ chế phát triển nhất huyện, là nguồn nguyên liệu chủ yếu cho nhà máy
chế biến thủy sản Ba Tri. Nhiều hộ gia đình trở nên giàu có, tình hình trật tự xã hội
ổn định, kinh tế phát triển. Kể từ khi triển khai thực hiện về NTM, xã Tân Thủy đã
có nhiều đổi thay theo hướng tích cực; tình hình đó qua khảo sát thực tế được phản
Bảng 4. 1: Tình hình đất đai của xã Tân Thủy trước và sau 4 năm thực hiện NTM
Đvt
ảnh bằng các số liệu minh chứng.
Tiêu thức
Thời kỳ chưa và có xây dựng NTM
Tổng diện tích tự nhiên 1. Diện tích đất nông nghiệp 2. Diện tích nuôi trồng thủy sản 3. Diện tích rau màu 4. Diện tích phi nông nghiệp 5. Diện tích khác
Ha Ha Ha Ha Ha Ha
Chưa 1.203,93 1.047,44 278,03 584,49 148,88 7,61
Có 1.203,93 1.047,44 278,03 584,49 148,88 7,61
So sánh % 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00
Nguồn: Khảo sát, tổng hợp
34
Theo số liệu trên bảng 4.1, thấy rằng: Diện tích sử dụng cho sản xuất nông
nghiệp, nuôi trồng thủy sản, trồng rau màu... không thay đổi về cơ cấu, điều đó nói
lên chưa có sự chuyển biến rõ rệt trong cơ cấu sản xuất nông nghiệp của xã Tân
Thủy. Tuy nhiên người dân đã thay đổi cơ cấu cây trồng có hiệu quả hơn: Thay bắp
bằng hành tím, thay rau bằng đậu và ớt...
Bảng 4. 2: Dân số và lao động xã Tân Thủy
- Tình hình dân số, lao động của xã Tân Thủy
Tiêu thức
Chưa
1. Tổng số dân 1.1 Nam 1.2 Nữ 2. Lao động 2.1 Lao động ngoài tuổi 2.2 Lao động trong tuổi 3. Lĩnh vực hoạt động 3.1 Lao động nông nghiệp 3.2 Lao động công nghiệp 3.3 Lao động ngoài công-nông 4. Tỷ lệ sinh, tử tự nhiên
Đơn vị tính Người Người Người Người Người Người Người Người Người Người %
Thời kỳ chưa và có xây dựng NTM Có So sánh % 12.210 7.081 5.129 12.210 5.682 6.528 6.528 4.178 1.306 1.044 0,82
11.910 6.908 5.002 11.910 5.485 6.425 6.425 4.112 1.285 1.028 0,8
102,52 102,50 102,54 102,52 103,59 101,60 101,60 101,61 101,63 101,56 102,50
Nguồn: Khảo sát, tổng hợp
Với số liệu của bảng 4.2, cho thấy tổng số dân sau 4 năm thực hiện NTM tăng
2,52% (tăng 300) bình quân tăng 75 người/năm, tốc độ tăng 0,83% năm. Tốc độ
tăng nhu trên là không cao.
Điều khác biệt xã Tân Thủy so với một số xã khác trong huyện là kết cấu giới
tính nam cao hơn nữ 8% (vùng biển). Chênh lệch này cảnh báo trong tương lai
không xa, mất cân bằng giới tính của địa phương là hiện hữu.
Cũng với số liệu trên bảng 4.2, lao động trong tuổi chưa có XDNTM chiếm
53,95% và sau 4 năm XDNTM lao động trong tuổi là 53,46%, có xu hướng giảm
xuống, do tốc độ tăng dân số tự nhiên tăng 2,5%.
Lao động trong lĩnh vực nông nghiệp và công nghiệp, có tốc độ tăng 1,6% và
1,61%. Như vậy chuyển dịch lao động trong nông nghiệp có xu hướng ngược chiều,
35
điều này nên tác động mạnh hơn để tạo điều kiện tăng năng suất lao động trong
nông nghiêp.
- Trình độ chuyên môn, là biểu hiện khả năng thành thạo nghề và được đo
Bảng 4. 3: Trình độ chuyên môn của lao động trong tuổi xã Tân Thủy
thông qua bằng cấp, tình hình đó có số liệu trong bảng 3.3
Đvt: người
Tiêu thức
So với tổng số lao động trong tuổi có XDNTM %,
A
Trình độ chuyên môn 1. Trung cấp chuyên nghiệp 2. Cao đẳng 3. Đại học 4. Sau đại học
Thời kỳ chưa và có xây dựng NTM So sánh % Có 3 = 2/1 x 100 2 129,80 392 130,48 137 120,00 102 134,82 151 - 02
Chưa 1 302 105 85 112 0
6,000 2,100 1,560 3,310 0,031
Nguồn: Khảo sát, tổng hợp
Qua số liệu bảng 4.3, làm nổi bật được trình độ thành thạo lao động giảm về số
lượng, tăng về chất lượng; nhìn chung trình độ lao động qua đào tạo còn quá thấp
và cơ cấu giữa các cấp cũng chưa hợp lý; Trung cấp chuyên nghiệp tăng khi có
XDNTM so với chưa có là 30,48% khá nhanh, nhưng cũng chỉ đạt đến 2,1% lao
động trong tuổi.
Tương tự trình độ cao đẳng chỉ đạt 1,56% kém hơn trung cấp chuyên nghiệp
và đại học, nói lên cơ cấu lao động giữa các bậc là chưa hợp lý.
Đại học có tốc độ tăng nhanh nhất 3,31%, do trong những năm gần đây người
dân đã nhận thức được vai trò của đào tạo trong việc tăng thu nhập, với điều kiện tại
tỉnh Bến Tre có liên kết, liên thông với các trường đại học, đặc biệt là các trường
đại học trên TP. HCM, trong đó trường Đại học kinh tế đóng vai trò trọng yếu.
Sau đại học, mới có một vài năm trở lại, vì đây là đĩnh cao của khoa học, tuy
nhiên điều đó là dấu hiệu tích cực trong xu thế hiện nay.
36
- Điều kiện sản xuất là các phương tiện cần thiết để tiến hành sản xuất, điều
kiện càng thuận lợi, sản xuất càng có hiệu quả và ngược lại. Tình hình đó dược
Bảng 4. 4: Điều kiện sản xuất của xã Tân Thủy
khảo sát ghi nhận bảng 4.4.
Tiêu thức
Thời kỳ chưa và có xây dựng NTM So sánh % Có
Chưa
Đơn vị tính Cái/chiếc Chiếc Con Con Con
1. Tổng số máy móc nông cụ 2. Tổng số tàu đánh bắt- khai thác 3. Tổng đàn gia súc 4. Trâu bò lấy thịt, sữa, con 5.Tổng đàn gia cầm
315 194 3.415 427 12.350
467 194 3.715 465 13.200
148,25 100,00 108,78 108,90 106,88
Nguồn: Khảo sát, tổng hợp
Với số liệu trên bảng, hầu hết các số liệu đều tăng, chứng tỏ người dân có điều
kiện để đầu tư trong sinh kế và đây cũng chính là khả năng làm tăng thu nhập.
Bảng 4. 5: Tổng hợp tình hình một số lĩnh vực
- Một số tình hình khác của xã Tân Thủy
Chỉ tiêu
Đơn vị tính
Chưa
% Tỷ số hộ sử dụng điện lưới % Tỷ lệ hộ có hố xí hợp vệ sinh % Tỷ lệ hộ dùng nước máy Tỷ lệ hộ có xe gắn máy % Tỷ lệ hộ có phương tiện truyền thông % Số trường học Số trạm y tế Giao thông nông thôn
ST T 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Nhà ở đạt chuẩn 10
Cửa hiệu kinh doanh
Trường Trạm km Số lượng Cửa hiệu
Thời kỳ chưa và có xây dựng NTM Có So sánh % 99,88 72,2 35 90 99 3 1 34,2 2.384 315
99,5 70 21,7 85 95 3 1 13,16 2.125 245
100,38 103,14 161,29 105,88 104,21 100,00 100,00 259,88 112,19 128,57
Nguồn: Khảo sát, tổng hợp
Số liệu của bảng 4.5, tất cả không chỉ tiêu nào tụt giảm, hơn 80% con số đều
tăng, trong đó có một vài chỉ tiêu nổi bậc như nhà ở từ cấp 1 đến cấp 4 tăng 12,19%,
cửa hiệu kinh doanh tăng 28,57%, tăng rất nhanh và ấn tượng là giao thông nông
37
thôn tăng đến 159,88%. Các con số đó biểu hiện việc thực hiện XDNTM, lộ dần
diện mạo khinh tế-xã hội của địa phương chuyển biến theo chiều hướng tích cực.
- Thu nhập là chỉ tiêu được đề tài đặc biệt quan tâm, vì đây là thước đo tổng
hợp của nhiều yếu tố, cả khách quan và chủ quan, trong đó chủ quan đóng vai trò
quyết định. Thu nhập có liên quan đến hộ nghèo và thoát nghèo; để phản ảnh thu
Bảng 4. 6: Thu nhập và tình hình nghèo của người dân xã Tân Thủy
nhập của xã Tân Thủy được ghi nhận qua khảo sát bởi số liệu bảng 3.6
Tiêu thức
Đơn vị tính
Thời kỳ chưa và có xây dựng NTM Chưa
Có Tốc độ tăng +, giảm -
%
1.Thu nhập bình quân/người/năm Tr đồng Tr đồng 2. Ngành nông nghiệp Tr đồng 3. Ngành công nghiệp Tr đồng 4. Ngoài công – nông nghiệp % 5. Tỷ lệ hộ nghèo % 6. Tỷ lệ hộ Không nghèo
19,00 15,00 17,00 25,00 19,52 80,48
26,00 20,00 26,00 32,00 6,77 93,23
+36,84 + 33,33 + 52,94 + 28,00 - 12,75 + 12,75
Nguồn: Khảo sát, tổng hợp
Với số liệu của bảng 4.6, qua là một sự vượt trội khi có chương trình mục tiêu
quốc gia về xây dựng nông thôn mới nói chung, trên địa bàn xã Tân Thủy huyện Ba
Tri nói riêng; thu nhập bình quân trên đầu người tăng 36,84 %, tuyệt đối tăng đến 7
triệu, lĩnh vực tăng nhanh nhất là lao động nghành công nghiệp (53,94%).
Tốc độ tăng thu nhập nêu trên, càng đáng ghi nhận là góp phần kéo giảm nghèo
từ 19,52% đến năm 2014 chỉ còn 6,77% (giảm 12,75%)
Nhằm thấy rõ hơn một số chỉ tiêu mang tính chất quan trọng, thay đổi khi chưa
Bảng 4. 7: Một số chỉ tiêu tiêu biểu
và có xây dựng NTM của xã Tân Thủy
giảm – (%)
Chỉ tiêu
Đvt
Chưa XD NTM Có XD NTM Tốc độ tăng + , Tuyệt đối
Kết cấu %
Tuyệt đối
A
Kết cấu % 4
2
3
B 1. Lao động trong tuổi Người Người 1.1 Nông nghiệp Người 1.2 Công nghiệp Người 1.3 Ngoài nông- công Hộ 2. Hộ nghèo
1 6.425 4.112 1.285 1.028 471
100.00 6.528 100,00 64,00 64,00 4.178 20,00 19,58 1.306 16,00 16,42 1.044 6,77 170 19,52
5= (3:1 x 100) - 100 + 1,60 +1,61 +1,63 + 1,56 - 63,91
38
(iii) =( ii):(i) x100
(i) 19 15 17 25
Thu nhập bình quân/lao động/tháng 3. Thu nhập bình quân Tr đồng Tr đồng 3.1 Nông nghiệp Tr đồng 3.2 Công nghiệp Tr đồng 3.3 Ngoài nông-công
(ii) 26 20 26 32
136,84 133,33 152,94 128,00
Nguồn: tác giả tính toán từ số liệu thống kê
Với số liệu về lao động và kết cấu lao động, trước và sau 4 năm thực hiện xây
dựng NTM của địa phương, có biến động nhưng không đáng kể. Qua đó cho thấy
sự chuyển dịch lao động từ nông nghiệp sang các ngành khác chậm chạp, vì vậy lao
động trong nông nghiệp vẫn giữ mức hơn 60% của tổng lao động trong tuổi, việc
tăng thêm lao động trong độ tuổi được bổ sung từ nguồn lao động đến tuổi.
Thu nhập trong nông nghiệp tăng lên 33,33%, công nghiệp tăng 52,94% và
ngoài nông công tăng 28%, là tín hiệu tốt.
Nhưng tốc độ tăng bình quân chỉ 8,16%/năm, tuyệt đối tăng 7 triệu đồng/ 4
năm (1.750.000 đồng/năm; 145.833 đồng/tháng) tăng như vậy thật sự không nhanh.
Đáng chú ý là hộ nghèo giảm rất nhanh (63, 91%) là một trong những chương
trình mục tiêu quốc gia thiên niên kỷ, Việt Nam được một số quốc gia đánh giá cao.
4.1.2 Xã Mỹ Chánh
Là địa phương, không có lợi thế về biển, nhưng là vùng nước ngọt, có truyền
thống sản xuất nông nghiệp đứng nhất huyện, chủ yếu là cây lúa nước và rau màu,
địa phương này có đàn bò 1.128 con, bên cạnh còn có đàn gia cầm phát triển đáng
kể 61.258 con, hàng năm cung cấp cho thị trường, thịt, trứng giàu dinh dưỡng cho
địa phương và các vùng lân cận, từ đó góp phần tăng thu nhập người dân, có điều
kiện đóng góp xây dựng xóm làng. Tuy xã Mỹ Chánh chưa thực hiện chương trình
mục tiêu quốc gia về NTM, nhưng đã dọn mình sẵn sàng vào cuộc với tinh thần
quyết tâm vươn lên. Tình hình trên được ghi nhận một vài thông tin chủ yếu sau:
- Diện tích tự nhiên và cơ cấu diện tích các ngành trọng yếu, là những con số
nói về khả năng tiền tàng, và tỷ trọng của các ngành, thông qua đó phản ảnh xu
hướng chuyển dịch cơ cấu ngành nghề của địa phương; tình hình đó được ghi nhận:
39
40
Bảng 4. 8: Diện tích tự nhiên và cơ cấu sử dụng đất của xã Mỹ Chánh
Đvt:ha
Tiêu thức
Tổng diện tích tự nhiên 1. Diện tích đất nông nghiệp 2. Diện tích nuôi trồng thủy sản 3. Diện tích rau màu 4. Diện tích phi nông nghiệp
Lượng 1.150,82 976,94 15,16 5,2 153,52
Kết cấu % 100,00 84,89 1,32 0,45 13,34
Nguồn: Khảo sát, tổng hợp
Diện tích tự nhiên của xã Mỹ Chánh kém hơn xã Tân Thủy 53,11ha; cơ cấu sử
dụng đất của xã Mỹ Chánh: nông nghiệp 84,89%, nuôi trồng thủy sản 1,32% và đất
phi nông nghiệp 13,34%, rau màu không đáng kể. Các con số này phản ảnh sản xuất
nông nghiệp là ngành chủ lực của địa phương và trong đó ẩn chứa nhiều điều chưa
lường trước như: Sản xuất nông nghiệp chịu rủi ro về tự nhiên cao nhất, lao động
khổ nhọc nhất, giá cả nông sản mang tính hàng hóa thấp nhất và bấp bênh nhất,
...khả năng thoát nghèo thấp nhất, tái nghèo cao nhất.
- Dân số, giới tính và lao động là chủ thể của xã hội, thông qua số liệu về tình
hình này để có thể các ngành chức năng dự báo cho những năm tiếp theo về các
Bảng 4. 9: Tình hình dân số, giới tính và lao động của xã Mỹ Chánh
điều kiện. Tình hình trên được ghi nhận:
Tiêu thức
Lượng (người) Kết cấu
Ghi chú
2. Tổng số dân 2.1 Nam 2.2 Nữ 3. Lao động ngoài tuổi 4. Lao động trong tuổi 4.1 Lao động nông nghiệp 4.2 Lao động công nghiệp 4.3 Lao động ngoài công-nông
8.809 4.301 4.508 3.579 5.230 3.661 920 649
% 100,00 48,83 51,17 40,63 59,37 Trong đó nữ: 2.685 70,00 17,29 12,71
Nguồn: Khảo sát, tổng hợp
Qua số liệu trong bảng cho thấy cơ cấu giới tính của Mỹ Chánh phổ biến của
vùng, nữ có tỷ trọng cao hơn nam 2,34%. Lao động trong tuổi 59,37% là biểu hiện
41
lực lượng lao động dồi dào, tiềm năng tạo ra của cải vật chất cho xã hội ngày càng
nhiều; tuy vậy lao động trong lĩnh vực nông nghiệp chiếm đến 70%, có thể nói rằng
địa phương thuần nông, mà lĩnh vực nông nghiệp chịu nhiều tổn thương và nặng nề
hơn các lĩnh vực khác.
- Trình độ chuyên môn của người lao động được đo lường qua bằng cấp, được
học tập từ các trường, trình độ chuyên môn càng cao, khả năng tạo ra năng suất lao
động cao, vì vậy thu nhập có xu hướng tăng theo và điều kiện tìm việc làm cũng dễ
Bảng 4. 10: Trình độ chuyên môn của lao động trong tuổi xã Mỹ Chánh
dàng. Phản ảnh tình hình đó, qua khảo sát có số liệu trong bảng 3.9.
Tiêu thức
Ghi chú
Trình độ chuyên môn 1.Trung cấp chuyên nghiệp 2. Cao đẳng 3. Đại học 4. Sau đại học
Lượng (người) 673 186 255 232 0
Kết cấu % 100,00 27,64 37,89 34,47 0,00
So sánh tổng lao động trong tuổi % 12,87 3,56 4,86 4,44 0,00
- Nam: 104, nữ: 82 Nam:123, nữ: 132 Nam: 124, nữ: 108 -
Nguồn: Khảo sát, tổng hợp
Bằng số liệu của bảng 4.10, nói lên lao động qua đào tạo so với lao động trong
tuổi cũng có 12,78%; trong đó trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học so với
lao động trong tuổi chưa có bậc đào tạo nào đến 5%; đặc biệt sau đại học 0%. Điều
đó nói lên không những lao động phổ thông là chủ yếu, mà còn cho biết khả năng
cải thiện thu nhập là vô vàng khó khăn.
Bảng 4. 11: Tình hình cơ bản một số lĩnh vực của xã Mỹ Chánh
- Một số tình hình cơ bản khác của xã Mỹ Chánh
Tiêu thức
Đơn vị tính Lượng
-
1. Điều kiện sản xuất 1.1 Tổng số máy móc nông cụ 1.2 Tổng đàn gia súc 1.3Trâu bò lấy thịt, sữa, con 1.4 Tổng đàn gia cầm 2. Tỷ số hộ sử dụng điện lưới 3. Tỷ lệ hộ có hố xí hợp vệ sinh 4. Tỷ lệ hộ dùng nước máy 5. Tỷ lệ hộ có xe gắn máy
- Cái/chiếc Con Con Con % % % %
120 5520 1128 61258 99,3 75,49 63 95
Ghi chú - - - - - - - - -
42
Tiêu thức
Ghi chú - -
100 3 1 Phòng khám khu vực
6. Hộ có phương tiện truyền thông 7. Số trường học 8. Số trạm y tế 9. Giao thông nông thôn 10. Nhà ở cấp 1-4 11. Nhà ở cấp trên cấp 4 12. Cửa hiệu kinh doanh
Đơn vị tính Lượng % Trường Trạm km Cấp Cấp Cửa hiệu
25 18164 132 120
- - - -
Nguồn: Khảo sát, tổng hợp
Một vài số liệu trên bảng 4.11 cho thấy ở xã Mỹ Chánh, tình hình này đòi hỏi
triển khai và thực hiện nông thôn mưới càng sớm càng tốt để có thể cải thiện mức
thu nhập của người dân thông qua chuyển dịch cơ cấu kinh tế, trong đó cơ cấu lại
lao động là chủ yếu để năng cao năng suất lao động trong nông nghiệp.
- Thu nhập bình quân, là tiêu chí quan trong bậc nhất, đây là thước đo xem xét
có rơi vào chuẩn nghèo hoặc cận nghèo, để có chính sách trợ giúp theo quy định.
Bảng 4. 12: Thu nhập và tình hình nghèo của người dân xã Mỹ Chánh
Tình hình thu nhập của xã Mỹ Chánh, qua khảo sát có số liệu trong bảng 3.11.
Thu nhập bình quân/người/năm 1. Ngành nông nghiệp 2. Ngành công nghiệp 3. Ngoài công – nông nghiệp 4. Tỷ lệ hộ nghèo 5. Tỷ lệ hộ khá
Đơn vị tính Tr đồng Người Người Người % %
Số lượng 22 20 22 24 7,16 93,84
Nguồn: Khảo sát, tổng hợp
Thu nhập bình quân xã Mỹ Chánh năm 2014 là 22 triệu là khá cao, qua đó cho
thấy mặc dù sản xuất nông nghiệp là chủ yếu, nhưng thực tế địa phương này phát
triển ngành chăn nuôi (phân ngành của nông nghiệp) rất mạnh cả về số lượng lẫn
chất lượng, đặc biệt là nuôi con bò và vịt chạt đồng.
4.1.3 So sánh một số chỉ tiêu quan trọng giữa xã Tân Thủy đã thực hiện
NTM và xã Mỹ Chánh chưa thực hiện NTM.
Việc so sánh, không cùng điều kiện cho kết quả có ý nghĩa không cao, nhưng
đề tài không chú trọng ở các điều kiện, mà chỉ tập trung làm rõ sự khác nhau về thu
43
nhập của người dân, dưới sự tác động của chương trình mục tiêu quốc gia về NTM,
mặc dù còn quá sớm để khẳng định, sắp xếp vai trò của các tiêu chí; tuy nhiên chờ
đến khi đã hoàn thành trọn vẹn thì tính thời sự lại giảm đi, hơn nữa phát hiện sớm
tiêu chí nào tác động tích cực để phát huy nhân rộng, đồng thời phát hiện tính chưa
đầy đủ, thiếu thực tế của tiêu chí để bổ sung, uốn nắn, đó cũng là cách ngăn ngừa
Bảng 4. 13: So sánh khi có NTM của xã Tân Thủy với xã Mỹ Chánh chưa có NTM
thất bại một cách hiệu quả, trước khi đã muộn.
Chỉ tiêu
Đvt
Xã Mỹ Chánh So sánh +, -%
A
(3)= (1) – (2) - 5,88 - 6,00 + 4,41 + 3,29 - 0,39
A
B % Tỷ trọng lao động trong tuổi % Tỷ trọng lao động trong NN Tỷ trọng lao động trong công nghiệp % % Tỷ trọng lao động ngoài công-nông % Tỷ lệ hộ nghèo B Tr đ
Xã Tân Thủy (1) 53,46 64,00 20,00 16,00 6,77 1 20,00
(2) 59,37 70,00 17,29 12,71 7,16 2 20,00
3 = 1:2 x100 100,00
Tr đ
26,00
22,00
118,18
Tr đ
32,00
24,00
133,33
Thu nhập bình quân lao động NN Thu nhập bình quân lao động công nghiệp Thu nhập bình quân lao động ngoài công-nông
Nguồn: Khảo sát, tính toán
Qua số liệu từ bảng 4.13, thấy tỷ trọng lao động nông nghiệp của xã Tân
Thủy giảm xuống, khi đó tỷ trọng lao động công nghiệp và phi nông công tăng lên,
biều hiện sự dich chuyển lao đông từ nông nghiệp sang các ngành khác là hướng đi
đúng để nâng thu nhập.
Mặc dù thu nhập bình quân trong nông nghiệp của 2 địa phương là như nhau,
nhưng xã Tân Thủy có thu nhập trong công nghiệp cao hơn xã Mỹ Chánh 4 triệu,
đặc biệt ngoài nông-công nghiệp Tân Thủy tăng hơn Mỹ Chánh đến 8 triệu
đồng/năm, là một trong những hướng đi tích cực của chuyển dịch ngành nghề, nâng
cao thu nhập.
44
4.2 Thực hiện mô hình định lượng
Hướng đến kiểm tra những yếu tố tác động đến thu nhập của người dân, luận văn sử
dụng mô hinh hồi quy với biến phụ thuộc là biến thu nhập, các yếu tố dự kiến tác
động đến thu nhập gồm: học vấn, số lao động, quy mô diện tích, tham gia các tổ
chức, thực trạng giao thông và hoạt động tín dụng của hộ.
Kết quả mô hình trước khi đi vào kết luận, được trải qua một số các kiểm định
cụ thể như sau:
Bảng 4. 14: Kiểm định hệ số tương quan tổng thể giữa biến phụ thuộc với các biến độc lập
Model
R
R Square
Adjusted R
Std. Error of
Change Statistics
Square
the Estimate
R Square
F Change
df1
df2
Sig. F
Change
Change
1
.916a
.839
.831
.30208
.839
98.387
6
113
.000
4.2.1 Kiểm định tương quan giữa biến phụ thuộc với các biến độc lập
Nguồn: Trích, xuất hồi quy
cho biết mối tương quan chặt chẻ giữa biến phụ thuộc với các biến độc lập và có độ tin cậy
cao của mô hình tổng thể, mô hình xây dựng trên là phù hợp.
Hệ số xác định bội R Square là R2= 0,839 ≠ 0, nghĩa là có ít nhất 1 bi nào đó khác 0, và giá trị của Sig. = 0,000 << 0,05; mô hình có tương quan giữa biến phụ thuộc với biến giải thích (độc lập). Adjusted R Square hiệu chỉnh (R2) = 0,831 hay 83,1% thay đổi của biến phụ thuộc được giải thích bởi 6 biến độc lập và Sig. F Change 0.000 << 0,05,
4.2.2 Đánh giá ý nghĩa toàn diện của mô hình
Kiểm định F dùng để kiểm định tính phù hợp của mô hình, thông qua giá trị
Bảng 4. 15: Kiểm định F, bảng ANOVA
Model
Sum of Squares
df
Mean Square
F
Sig.
Regression
53.867
6
98.387
.000b
Residual
10.311
8.978 .091
Total
64.179
113 119
Sig. của bảng ANOVA và tiêu chuẩn của Sig. < 0,05 mới đạt yêu cầu..
45
Nguồn: Trích, xuất hồi quy
Cột cuối của bảng ANOVA có Sig. = 0,000 < 0,05. Do đó, các biến độc lập
có tương quan tuyến tính với biến phụ thuộc.
- Kiểm tra hiện tượng đa cộng tuyến là xem xét các biến có phóng đại hiện tượng
hay không, làm sai lệch khi phân tích đánh giá, sử dụng công cụ VIF, nếu VIF có giá trị <
10 thì không xảy ra hiện tượng đa cộng tuyến trong mô hình
Bảng 4. 16: Kiểm tra hiện tượng đa cộng tuyến
Unstandardized
Standardized
Coefficients
Coefficients
Collinearity Statistics
B
Std. Error
Beta
t
Tolerance
VIF
Model
1
(Constant)
1.698
.154
11.012
Sig. .000
HOCVAN
.102
.042
2.412
.107
.017
.721
1.386
SO LAO DONG
.117
.038
3.058
.126
.003
.831
1.203
QUY MO DT
.100
.018
5.691
.311
.000
.477
2.097
THAM GIA TO CHUC
.324
.070
4.627
.210
.000
.689
1.451
GIAOTHONG
-.495
.116
-.258
-4.249
.000
.386
2.588
TIN DUNG
-.346
.081
-.220
-4.250
.000
.530
1.885
4.2.3 Kiểm tra hiện tượng đa cộng tuyến
Nguồn: Trích xuất hồi quy
- Cột cuối của bảng 4.15, có VIF mà giá trị lớn nhất cũng chỉ 2,588 và tất cả đều
có VIF < 10, chứng tỏ hiện tượng đa cộng tuyến không xảy ra trong mô
hình nghiên cứu.
Bảng 4. 17: Kiểm định hệ số hồi quy và dấu kỳ vọng
Unstandardized
Standardized
Coefficients
Coefficients
Collinearity Statistics
B
Std. Error
Beta
t
Tolerance
VIF
Model
1
(Constant)
1.698
.154
11.012
Sig. .000
HOCVAN
.102
.042
2.412
.107
.017
.721
1.386
SO LAO DONG
.117
.038
3.058
.126
.003
.831
1.203
QUY MO DT
.100
.018
5.691
.311
.000
.477
2.097
THAM GIA TO CHUC
.324
.070
4.627
.210
.000
.689
1.451
4.2.4. Kiểm định hệ số hồi quy và dấu kỳ vọng
46
GIAOTHONG
-.495
.116
-.258
-4.249
.000
.386
2.588
TIN DUNG
-.346
.081
-.220
-4.250
.000
.530
1.885
Nguồn: Trích, xuất hồi quy
- Các hệ số hồi quy B đều có Sig. < 0,05; Sig. 0,017 của biến học vấn lớn
nhất, cũng có độ tin cậy đến 98,3%. Các biến còn lại có độ tin vậy hơn 99%, 6 biến
đều có ý nghĩa thống kê.)
- Dấu kỳ vọng các biến độc lập với biến phụ thuộc đều thỏa, có 4 biến (học
vấn, số lao động, quy mô diện tích và tham gia) đồng biến với biến phụ thuộc; có 2
biến (giao thông và tín dụng) nghịch biến với biến phụ thuộc.
4.3. Quan sát tính phân phối chuẩn của sai số mô hình
Kết quả mô hình kiểm định cho thấy, phần dư có phân phân chuẩn. Vì vậy, có
thể xem như mô hình cho kết quả có khả năng tin cậy cho những nhận định trên
47
4.4. Kết quả phân tích
Thunhap=b0+b1hocvan +b2laodong+b3datdai+b4thamgia+b5giaothong+b6tindung
Thu nhập = 1,698 + 0,102hocvan + 0,117laodong + 0,1datdai + 0,324 thamgia -
0,495giaothong - 0,346tindung.
4.4.1 Mô hình định lượng được viết lại theo kết quả
Giả sử các biến độc lập (Xi = 0) thì thu nhập bình quân/người/tháng là 1.698.000
đồng; giả định các biến độc lập khác không đổi.
b1= 0,102 dấu dương, quan hệ cùng chiều với thu nhập, biểu hiện trình độ học vấn
tăng lên một cấp thì thu nhập tăng 102.000 đồng; giả định các biến độc lập khác không đổi.
b2 = 0,117 dấu dương, quan hệ cùng chiều với thu nhập, cứ tăng thêm một lao động
(1 đơn vị1 người, thực sự lao động) thì thu nhập tăng 117.000 đồng; giả định các biến độc
lập khác không đổi.
b3 = 0,1 dấu dương, cùng dấu với thu nhập, cho biết đất đai tăng lên 1 đơn vị (1000 m2) thì thu nhập tăng thêm 100.000 đồng; giả định các biến độc lập khác không đổi.
b4 = 0,324 dấu dương cùng dấu với thu nhập, nói rằng hộ có người tham gia các tổ
chức xã hội: đoàn thể, dịch vụ…thì thu nhập tăng thêm 324.000 đồng; giả định các biến
độc lập khác không đổi.
b5 = - 495 dấu âm, quan hệ nghịch biến với thu nhập, nghĩa là khoảng cách từ nhà
đến giao thông đạt chuẩn, tăng thêm 1 đơn vị (1000m), thì giảm thu nhập 495.000 đồng;
giả định các biến độc lập khác không đổi.
b6 = - 346 dấu âm, nghịch biến với thu nhập: Do câu hỏi khảo sát chỉ quan tâm đến
có và không có vay, mà không khảo sát mức vay cũng như nguồn vay nên không đánh giá
đầy đủ tác động của biến này. Thực tế các hộ dân vay nhiều nguồn với lãi suất khác nhau.
Đây là hạn chế của đề tài luận văn.
4.4.2 Thảo luận:
Dấu cộng: Tham gia các tổ chức (+ 0,324); số lao động (+ 0,117); học vấn (0,102);
và quy mô diện tích (+ 0,1).
4.4.3. Sắp xếp các biến theo kết quả về dấu và mức độ từ lớn đến nhỏ
48
Dấu trừ: Yếu tố giao thông (- 0,495); yếu tố tín dụng (-0,346).
Việc sắp xếp phản ảnh vai trò tác động của từng yếu tố đến thu nhập, qua đó nhận
cho phép rút ra các nhận định sau:
- Tham gia tổ chức đoàn thể là thành viên của các tổ chức gắn liền và có tác dụng
làm tăng thu nhập: Hội nông dân, nơi đó cập nhật khoa học kỹ thuật bằng các chuyên đề
hội thảo khuyến nông, khuyến ngư....; Hội phụ nữ, học tập nữ công gia chánh, tiết kiệm chi
phí, nuôi dạy con ngoan, chăm sóc sức khỏe tốt ngăn ngừa bệnh tật, giảm chi phí y tế; các
hiệp hội nghề nghiệp, dịch vụ kinh doanh đa dạng hóa hình thức sản xuất đều có lợi cho
nông hộ.
- Số lao động trong hộ, vừa mang ý nghĩa thực tế, có nguồn gốc lịch sử, việc tăng
số lượng lao động trong hộ chỉ có thể là tăng tự nhiên mới bền vững, ngoại từ tăng lao
động hộ cơ học, vì tăng ở hộ này đồng nghĩa với giảm ở hộ khác; tuy nhiên lao động trong
hộ tăng về số lượng mà chất lượng không tăng hoặc tăng chậm hơn là điều đáng lo ngại.
- Học vấn đã khẳng định là điều kiện cần và đủ để dễ dàng tìm kiếm việc làm, ổn
định công việc và có thu nhập cao. Điều này một lần nữa gửi thông điệp đến lao động, đặc
biệt là những người trẻ đừng bỏ lỡ cơ hội nâng cao trình độ học vấn và nghề nghiệp.
- Quy mô diện tích của hộ, là phương tiện căn bản của sinh kế, đối với nông hộ
càng quan trọng hơn, tuy nhiên không gian diện tích là hữu hạn về mặt tuyệt đối, chỉ có thể
tăng tương đối khi dịch chuyển nhân khẩu (lao động) trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp
sang lĩnh vực phi nông nghiệp là giải pháp căn cơ nhất.
Kết luận chương 4
Quá trình thực hiện đề tài, sau thời gian tiếp xúc với người dân của 2 xã Tân
Thủy (thực hiện nông thôn mới) và xã Mỹ Chánh (chưa thực hiện nông thôn mới),
tiếp cận với các nguồn số liệu đã thu thập được, phân tổ, sắp xếp…luận văn đã xác
định được các nội dung từ trong sản xuất-kinh doanh, môi trường, điều kiện cần và
đủ để sinh kế, đến tình hình an ninh trật tự an toàn xã hội, đặc biệt thu nhập là trọng
yếu của đề tài quan tâm nghiên cứu.
49
Kết quả phân tích cho thấy các yếu tố ảnh hưởng đến thu nhập của các hộ khảo sát
như sau:
Trình độ học vấn tăng lên một cấp thì thu nhập tăng 102.000 đồng; giả định các
biến độc lập khác không đổi.
Cứ tăng thêm một lao động thì thu nhập tăng 117.000 đồng; giả định các biến độc
lập khác không đổi.
Đất đai tăng lên 1 đơn vị (1000 m2) thì thu nhập tăng thêm 100.000 đồng; giả định
các biến độc lập khác không đổi.
Hộ có người tham gia các tổ chức xã hội: đoàn thể, dịch vụ…thì thu nhập tăng
thêm 324.000 đồng; giả định các biến độc lập khác không đổi.
Khoảng cách từ nhà đến đường giao thông đạt chuẩn tăng thêm 1 đơn vị (1000m),
thì giảm thu nhập 495.000 đồng; giả định các biến độc lập khác không đổi.
Về tiếp cận tín dụng do câu hỏi khảo sát chỉ quan tâm đến "có" và "không có" vay,
mà không khảo sát mức vay cũng như nguồn vay nên không đánh giá đầy đủ tác động của
biến này. Thực tế các hộ dân vay nhiều nguồn với lãi suất khác nhau. Đây là hạn chế của
đề tài luận văn.
50
Kết luận và khuyến nghị
Kết luận
Thu nhập và tăng thu nhập cho hộ nông dân là mục tiêu quan trọng nhất của
các chương trình phát triển nông thôn của thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng.
Tiêu chí thu nhập là tiêu chí quan trọng nhất trong bộ tiêu chí quốc gia
XDNTM của Việt Nam.
Trong quá trình XDNTM thì nội dung cơ bản là phải phát huy và nâng cao
vay trò chủ thể của hộ nông dân.
Kinh nghiệm của các nước chỉ ra rằng để nâng cao năng lực tự chủ của nông dân
cần phải giải quyết đồng bộ các yếu tố mà trong đó việc tiếp cận và tham gia của
nông dân đối với hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội ngày càng được hoàn thiện là nội
dung trọng tâm của các giải pháp của nhà nước và cộng đồng.
Các kết quả nghiên cứu chính của luận văn được rút ra từ việc phân tích dữ
liệu thống kê giai đoạn 2011- 2014 của huyện Ba Tri cùng hai xã Tân Thủy và Mỹ
Chánh. Các yếu tố ảnh hưởng đến thu nhập của hộ nông dân trên địa bàn nghiên
cứu được phân tích từ kết quả khảo sát 120 hộ. Qua đó ,các yếu tố làm tăng thu
0,117); (3) học vấn (0,102); và (4) quy mô diện tích (+ 0,1). Các yếu tố làm giảm thu nhập
của nông hộ bao gồm (1) Yếu tố giao thông (- 0,495); (2) yếu tố tín dụng chưa thể hiện
đầy đủ do câu hỏi khảo sát chỉ dừng lại ở cách tiếp cận
nhập của nông hộ bao gồm (1) Tham gia các tổ chức (+ 0,324); (2) số lao động (+
Từ đó cho thấy
Một: Kết quả nghiên cứu cho thấy học lực càng cao thì khả năng tạo ra và tăng thu
nhập càng cao.
Hai: số lao động trong hộ gia đình càng nhiều thì (tỷ lệ phụ thuộc thấp), khả
năng thu nhập bình quân càng cao.
51
Ba: hộ có quy mô diện tích canh tác càng tăng, thì khả năng làm tăng thu
nhập càng cao.
Tư: sự tham gia, được hiểu là trong hộ gia đình có tham gia vào các tổ chức
xã hội, đoàn thể, đa dạng hóa kinh doanh-dịch vụ, thì khả năng tăng thu nhập càng
cao.
Năm: qua nghiên cứu nói rằng giao thông càng thuận tiện thì khả năng tăng
thu nhập sẽ tốt hơn.
Khuyến nghị
Trên cơ sở phân tích đánh giá và kết luận, tác giả có một vài khuyến nghị sau
đây:
- Để có thể tăng thu nhập cao hơn nữa, điều trước tiên là nâng cao dân trí, đối
với những người ngoài độ tuổi đến trường, hướng dẫn kỹ thuật sản xuất, trồng trọt,
chăn nuôi, phòng trừ dịch bệnh, tư vấn về đời sống vật chất và tinh thần…Đối với
độ tuổi đến trường, vận động hội cha mẹ học sinh, thông qua các đoàn thể, đặc biệt
quan tâm đến đời sống của đội ngũ nhà giáo.
- Một lợi thế về lao động trong độ tuổi của Việt Nam nói chung, Ba Tri nói
riêng về mặt lượng, điều quan trọng hơn là nói đến lao động về chất, nghĩa là lao
động có trình độ cao (lao động phức tạp), năng suất lao động cao, khả năng tăng thu
nhập tương ứng. Muốn có lực lượng lao động ở trình độ cao chỉ có con đường thông
qua đào tạo bằng nhiều hình thức, có cả kết hợp đào tạo với thực nghiệm.
- Đất đai là hữu hạn, đất đai đối với nông nghiệp là không có gì thay thế, đất
đai là điều kiện sinh kế của người nông dân, muốn tăng năng suất lao động để tăng
thu nhập hộ nông dân, thì không thể lấy đâu ra đất để giao cho nông hộ, mà chỉ
bằng chuyển dịch lao động sang các lĩnh vực khác là biện pháp được xem là tối ưu.
Tất nhiên chuyển dịch lao động sang lĩnh vực khác đòi hỏi tối thiểu về trình độ học
lực, tay nghề nhất định. Điều đó đặt nặng vai trò của giáo dục và đào tạo nghề.
52
- Mở rộng hệ thống giao thông, nâng cấp giao thông đường bộ, không những
là điều kiện thuận lợi để phát triển sản xuất, giảm chi phí sản xuất mà còn làm thay
đổi diện mạo làng quê. Điều đó đòi hỏi sự quyết tâm của chính quyền sở tại và sự
tham gia nhiệt tình bằng công-của của người dân là cần thiết.
Về thuận lợi trong quá trình thực hiện luận văn
Đề tài được thực hiện trong trong bối cảnh kinh tế xã hội có nhiều thay đổi
nói chung, trên địa bàn huyện Ba Tri nói riêng, trong đó chương trình mục tiêu quốc
gia về XDNTM đã và đang đi vào giai đoạn sơ kết rút kinh nghiệm.
Là người địa phương có thời gian công tác của huyện qua nhiều năm, nên
nắm được khá rõ các vấn đề liên quan.
Được sự đồng tình của gia đình, sự ủng hộ của lãnh đạo cơ quan, sự san sẻ
của đồng nghiệp, bạn bè, đặc biệt là sự truyền thụ hướng dẫn nhiệt tình của quý
Thầy-Cô.
Hạn chế của luận văn
- Về mặt thời gian, thực hiện đề tài ngắn nên chưa có điều kiện khảo sát sâu
rộng các thông tin phục vụ đề tài nhất là việc đánh giá về các khía cạnh đầy đủ
trong tiếp cận tín dụng.
Gợi ý những vấn đề nghiên cứu tiếp sau:
Để đánh giá thu nhập và các yếu tố ảnh hưởng đến thu nhập của hộ nông dân
trong quá trình xây dựng NTM trên địa bàn huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre cần mở rộng
số xã khảo sát để đại diện cho các tiểu vùng sinh thái của huyện, tăng quy mô khảo
sát số nông hộ trên địa bàn mỗi xã.
Cần có nghiên cứu bổ sung các yếu tố ảnh hưởng đến thu nhập của hộ nông
dân, đặc biệt là khảo sát đầy đủ các khía cạnh tiếp cận tín dụng của hộ nông dân.
53
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam, ( 2009), Bộ Tiêu chí quốc gia về nông
thôn mới.
Bùi Quang Minh (2007), những nhân tố tác động đến nghèo ở tỉnh Bình
Phước
Bùi Văn Thịnh, Nguyễn Quốc Nghi và Trần Quế Anh, (2011), các nhân tố
ảnh hưởng đến thu nhập của hộ gia đình ở khu vực nông thôn của huyện Trà Ôn,
tỉnh Vĩnh Long,
Cục Thống kê Bến Tre (2013), Niên giám thống kê
Đinh Phi Hổ ,(2008), Kinh tế học nông nghiệp bền vững, NXB Phương
Đông.
Hà Văn Sơn (2010), Giáo trình nguyên lý thống kê, NXB Thống kê.
Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Thống kê ứng dụng trong
kinh tế-xã hội, NXB Thống kê.
Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên
cứu với SPSS (tập 1 và 2), NXB Hồng Đức.
Mai Thị Thu Hương (2007), thực trạng nghèo ở tỉnh Đồng Nai, luận văn
thạc sĩ
Nguyễn Thị Cành (2007), Giáo trình Phương pháp & Phương pháp luận
nghiên cứu khoa học kinh tế, NXB Đại học QG TP. HCM.
Nguyễn Lưu Tường Vân (2012), Đánh giá vai trò của hộ gia đình trong
công cuộc xây dựng nông thôn mới tại xã Trung Lập Hạ, huyện Củ Chi Tp HCM
54
Nguyễn Văn Cường (2012), Đánh giá việc thực hiện đề tài thí điểm xây dựng
nông thôn mới xã Tân Hội, huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2009 –
2011. Luận văn thạc sĩ
Trần Tiến Khai (2014), Chính sách nông nghiệp và phát triển nông thôn, tập
bài giảng sau đại học.
Trần Tiến Khai (2015), Xây dựng nông thôn mới ở Tp HCM: Thực trạng và
giải pháp.
UBND Tỉnh Bến Tre, (2008), Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội
huyện Ba Tri đến năm 2020
UBND Tỉnh Bến Tre, (2014), Báo cáo kết quả thực hiện chương trình xây
dựng nông thôn mới trong thời gian qua và một số công việc trong tâm thực hiện
trong năm 2014.
UBND xã Tân Thủy, (2014), Báo cáo kết quả thực hiện xây dựng nông thôn
mới 4 năm từ năm 2011 đến năm 2014 .
55
i
PHỤ LỤC 1
BẢNG KHẢO SÁT
XÃ MỸ CHÁNH CHƯA THỰC HIỆN XDNTM
Kính gửi: Ông (Bà) ……………………………………..
Tôi là học viên cao học chuyên ngành chính sách công, thuộc trường Đại học Kinh tế TP HCM. Hiện nay tôi đang thực hiện đề tài “Phân tích thu nhập của người dân huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre trong quá trình xây dựng nông thôn mới”. Ý kiến của quý Ông (Bà) sẽ đóng góp quan trọng trong việc hoàn thành tốt đề tài. Những thông tin thu thập được dưới đây là những dữ liệu chỉ phục vụ cho mục đích nghiên cứu. Kính mong quý Ông (Bà) dành chút thời gian của mình để trả lời các câu hỏi sau đây. Xin chân thành cảm ơn!
1. Họ và tên chủ hộ: ............................................................................................
2. Giới tính của chủ hộ: Nam
Nữ (đánh chéo 1 trong 2 ô)
3. Dân tộc:……Trình độ học vấn lớp:………Trình độ chuyên môn .................
4. Nghề nghiệp: ..................................
5. Xin Ông/Bà cho biết thông tin các thành viên trong gia đình.
STT
Họ và tên
Giới tính
Năm sinh
Nghề nghiệp (2)
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
độ Trình học vấn (1)
(1): Không đi học ghi 0, cấp 1 ghi 01, cấp 2 ghi 02, cấp 3 ghi 3, Trung học chuyên nghiệp và cao đẳng ghi 4, đại học và sau đại học ghi 5.
(2): Làm ruộng, làm vườn, nuôi trồng thủy sản, làm thuê, công nhân, buôn bán, công chức, đang đi học …
6. Nhà ở hiện tại của Ông/Bà là do:
Tự xây dựng : Nhà tường kiên cố Nhà gỗ kiên cố Nhà gỗ tạm
Ông (bà) hãy cho ý kiến bằng cách trả lời các câu hỏi dưới đây:
ii
Nhà tình thương . Nhà tình nghĩa . Khác 7. Gia đình có tham gia vào các tổ chức đoàn thể, tổ hợp tác hay câu lạc bộ sản xuất nông nghiệp, hoặc hiệp hội, dịch vu nào?. ...........................................
............................................................................................................................. 8. Diện tích đất của gia đình đang canh tác:…………….ha. Trong đó sản xuất nông nghiệp…………ha; phi nông nghiệp…………ha
9. Đường giao thông vào nhà là loại đường gì và xe nào vào được:
Loại đường
Khoảng cách (km)
Loại xe
Ghi chú
Nhựa
Bê tông
Đá đỏ
Đường loại gì ghi ngang hàng đó, loại xe ghi dưới chữ (xe)
Đường đất
Xe điện
Xe đạp
Tivi
10. Phương tiện và điều kiện sinh hoạt hàng ngày: Xe máy Radio
Điện thọai bàn
Điện thọai di động
Có điện
Không điện
Nước máy
Nước giếng
Nước sông
11. Nhà vệ sinh của gia đình:
Nhà vệ sinh tự hoại: Tự xây dựng Do nhà nước hỗ trợ
Nhà vệ sinh không tự hoại
12. Thu nhập triệu đồng/người/tháng
Lĩnh vực
Thu nhập bình quân một người/tháng
Số người tham gia
Số ngày làm việc trong tháng
(đv:nghìn đồng)
Tiền lương
Trợ cấp xã hội
Tiền gửi tiết kiệm
iii
Làm thuê
Buôn bán, dịch vụ
Đánh bắt thủy sản
Khác
13. Thu nhập từ các lĩnh vực khác trong năm 2012:
Lĩnh vực
Thu nhập bình quân một người/tháng
Số người tham gia
Số ngày làm việc trong tháng
(đv:nghìn đồng)
Tiền lương
Trợ cấp xã hội
Tiền gửi tiết kiệm
Làm thuê
Buôn bán, dịch vụ
Đánh bắt thủy sản
Khác
14. Chi tiêu hàng ngày trong gia đình:
Giá trị thành tiền
TT
Tên hàng hóa
(đv: 1000 đồng)
1
Bửa ăn cho gia đình hàng ngày
2
Thuốc lá
3
Rượu, bia
4
Báo chí
5
Trà, cà phê
6
Giáo dục
7
Y tế
8
Giao thông
9
Vé số
10 Chi khác
iv
15. Gia đình có vay tiền không?
Không ; Có .
...........................................................................................................................
16. Gia đình có được hỗ trợ giống vật nuôi không ?
Không
Có .
Nếu có thì Ông /Bà cho biết con giống gì: ........................................................
Được hỗ trợ bao nhiêu con: ...............................................................................
Giá trị của gói hỗ trợ: ........................................................................................
Tổ chức hỗ trợ cho gia đình: .............................................................................
17. Hiện nay gia đình đang gặp khó khăn gì: ...................................................
........................................................................................................................... ...........................................................................................................................
18. Mong muốn của gia đình hiện nay: ............................................................ ...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
Xin chân thành cám ơn sự hợp tác của gia đình.
Xã …………....., ngày ……..tháng ……..năm 2014
Người được phỏng vấn.
v
PHỤ LỤC 2
PHIẾU KHẢO SÁT XÃ TÂN THỦY CÓ XDNTM
Kính gửi: Ông (Bà) ……………………………………..
Tôi là học viên cao học chuyên ngành chính sách công, thuộc trường Đại học Kinh tế TP HCM. Hiện nay tôi đang thực hiện đề tài “Phân tích thu nhập của người dân huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre trong quá trình xây dựng nông thôn mới”. Ý kiến của quý Ông (Bà) sẽ đóng góp quan trọng trong việc hoàn thành tốt đề tài. Những thông tin thu thập được dưới đây là những dữ liệu chỉ phục vụ cho mục đích nghiên cứu. Kính mong quý Ông (Bà) dành chút thời gian của mình để trả lời các câu hỏi sau đây. Xin chân thành cảm ơn!
1. Họ và tên chủ hộ: ............................................................................................
2. Giới tính của chủ hộ: Nam
Nữ (đánh chéo 1 trong 2 ô)
3. Dân tộc:……Trình độ học vấn lớp:………Trình độ chuyên môn .................
4. Nghề nghiệp: .................................. .
5. Xin Ông/Bà cho biết thông tin các thành viên trong gia đình.
STT
Họ và tên
Giới tính
Năm sinh
Nghề nghiệp (2)
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
độ Trình học vấn (1)
(1): Không đi học ghi 0, cấp 1 ghi 01, cấp 2 ghi 02, cấp 3 ghi 3, Trung học chuyên nghiệp và cao đẳng ghi 4, đại học và sau đại học ghi 5.
(2): Làm ruộng, làm vườn, nuôi trồng thủy sản, làm thuê, công nhân, buôn bán, công chức, đang đi học …
6. Nhà ở hiện tại của Ông/Bà là do:
Tự xây dựng : Nhà tường kiên cố Nhà gỗ kiên cố Nhà gỗ tạm
Ông (bà) hãy cho ý kiến bằng cách trả lời các câu hỏi dưới đây:
vi
Nhà tình thương . Nhà tình nghĩa . Khác 7. Gia đình có tham gia vào các tổ chức đoàn thể, tổ hợp tác hay câu lạc bộ sản xuất nông nghiệp, hoặc hiệp hội, dịch vu nào? ............................................
............................................................................................................................. 8. Diện tích đất của gia đình đang canh tác:…………….ha. Trong đó sản xuất nông nghiệp…………ha; phi nông nghiệp…………ha
9. Đường giao thông vào nhà là loại đường gì và xe nào vào được:
Loại đường
Khoảng cách (km)
Loại xe
Ghi chú
Nhựa
Bê tông
Đá đỏ
Đường loại gì ghi ngang hàng đó, loại xe ghi dưới chữ (xe)
Đường đất
Xe điện
Xe đạp
Tivi
10. Phương tiện và điều kiện sinh hoạt hàng ngày: Xe máy Radio
Điện thọai bàn
Điện thọai di động
Có điện
Không điện
Nước máy
Nước giếng
Nước sông
11. Nhà vệ sinh của gia đình:
Nhà vệ sinh tự hoại: Tự xây dựng Do nhà nước hỗ trợ
Nhà vệ sinh không tự hoại
12. Thu nhập triệu đồng/người/tháng
Lĩnh vực
Thu nhập bình quân một người/tháng
Số người tham gia
Số ngày làm việc trong tháng
(đv:nghìn đồng)
Tiền lương
Trợ cấp xã hội
Tiền gửi tiết kiệm
vii
Làm thuê
Buôn bán, dịch vụ
Đánh bắt thủy sản
Khác
13. Thu nhập từ các lĩnh vực khác trong năm 2012:
Lĩnh vực
Thu nhập bình quân một người/tháng
Số người tham gia
Số ngày làm việc trong tháng
(đv:nghìn đồng)
Tiền lương
Trợ cấp xã hội
Tiền gửi tiết kiệm
Làm thuê
Buôn bán, dịch vụ
Đánh bắt thủy sản
Khác
14. Chi tiêu hàng ngày trong gia đình:
Giá trị thành tiền
TT
Tên hàng hóa
(đv: 1000 đồng)
1
Bửa ăn cho gia đình hàng ngày
2
Thuốc lá
3
Rượu, bia
4
Báo chí
5
Trà, cà phê
6
Giáo dục
7
Y tế
8
Giao thông
9
Vé số
10 Chi khác
viii
15. Gia đình có vay tiền không?
Không ; Có .
16. Gia đình có được hỗ trợ giống vật nuôi không ?
Không
Có .
Nếu có thì Ông /Bà cho biết con giống gì: ........................................................
Được hỗ trợ bao nhiêu con: ...............................................................................
Giá trị của gói hỗ trợ: ........................................................................................
Tổ chức hỗ trợ cho gia đình: .............................................................................
17. Hiện nay gia đình đang gặp khó khăn gì: ...................................................
...........................................................................................................................
18. Mong muốn của gia đình hiện nay: ............................................................ ...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
Xin chân thành cám ơn sự hợp tác của gia đình.
Xã …………....., ngày ……..tháng ……..năm 2014
Người được phỏng vấn.
ix
PHỤ LỤC 3
Tiêu thức
2010
2012
2011
2013
2014
Đơn tính Ha
Năm (Nếu có thêm các năm về trước càng tốt) 2009 35.553 35.553 35.553 35.553 35.553 35.553 28.337 28.417 28.437 28.452 28.464 28.488 5.548
5.152
5.477
4.957
5.253
5.372
1.685
1.702
1.715
1.814
2.120
2.650
7.104
7.216
7.089
7.136
1.598
1.678
1.534
1.612
1.625
7.065 7.119 Người 186.194 186.205 185.350 189.505 191.155 195.200 92.508 105.127 95.031 95.880 96.734 91.422 94.286 101.836 90.319 93.625 94.421 103.778 1.692 116.017 125.185 126.183 114.747 115.741 116.594
3.069 2.794 2.115 1.223 1.376
3.282 2.758 2.215 1.343 1.432
3.781 3.017 2.135 1.247 1.387
3.403 2.696 2.182 1.285 1.392
3.240 2.745 2.196 1.292 1.408
Cấp học Bậc học 1000đ
SỐ LIỆU THU THẬP HUYỆN BA TRI
nhập
bình
1. Tổng diện tích tự nhiên 1.1 Diện tích đất nông nghiệp Trong đó: + Diện tích nuôi trồng thủy sản + Diện tích rau màu (Cây hàng năm khác) - ………… 1.2 Diện tích phi nông nghiệp 2. Tổng số dân 2.1 Nam 2.2 Nữ 3 Độ tuổi lao động 3.1 Dưới tuổi (dưới 15 tuổi) 3.2 Trong tuổi (15-55 nữ, đến 60 nam) 3.3 Lao động nông nghiệp 3.4 Lao động công nghiệp 3.5 Lao động ngoài công-nông 4. Trình độ học vấn 4.1 Cấp 1 4.2 Cấp 2 4.3 Cấp 3 5. Trình độ chuyên môn 5.1 Trung cấp chuyên nghiệp 5.2 Cao đẳng 5.3 Đại học 5.4 Sau đại học 6. Thu quân/người/năm 6.1 Ngành nông nghiệp 6.2 Ngành công nghiệp
tỷ đồng tỷ đồng
116.185 129.145 117.274 118.319 119.365 120.245 28.487 31.665 28.755 29.011 29.267 29.484 41.522 46.153 41.911 42.284 42.658 42.972 3.325 2.785 2.297 1.352 1.458 14.634 16.514 22.030 23.750 25.580 29.000 5.252 823
4.212 495
4.854 610
4.125 418
4.318 540
4.646 642
1.279
1.785
1.839
1.961
2.192
2.477
Tỷ đồng
985 1.685
1.105 1.692
1.142 1.698
1.182 1.702
1.204 1.725
1.356 1.738
0
0
0
0
0
87.125 88.115 91.719 94.234 91.964 103.643 0 10.894 11.015 11.251 14.284 15.317 15.250
6.3 Ngoài công – nông nghiệp (TM-DV) 7. Điều kiện sản xuất 7.1 Tổng số máy móc nông cụ Chiếc Chiếc 7.2 Tổng số tàu đánh bắt- khai thác 7.3 Tổng công suất của 7.2 7.4 Tổng đàn gia súc 7.5 Trâu bò cày kéo 7.6 Trâu bò lấy thịt, sữa, con (thịt hơi các loại) 7.7 Gia súc khác
Mã lực Con Con Tấn/nă m Con
x
7.8 Tổng đàn gia cầm
Con
571.600 725.129 1.259.0 00 99,6 47,33
99,2 46,17
99,1 45,35
1.200. 000 99,65 48,23
1.122. 000 99,7 50,15
1.100. 000 99,75 52,24
% % %
22 67,5 83,5
25 69,2 84,2
28 70,5 87,3
30 72,6 90,7
38 80,4 95,8
41 83,2 98,5
8. Tỷ số hộ sử dụng điện lưới % % 9. Tỷ lệ hộ có hố xí hợp vệ sinh 10. Tỷ lệ hộ dùng nước máy 11. Tỷ lệ hộ có xe gắn máy 12. Tỷ lệ hộ có phương tiện truyền thông 13. Tỷ lệ hộ nghèo
%
12,39
9,45
20,37
17,34
16,26
12,21 74 24 12,81
Trường Trạm
74 24 11,75
74 24 11,80
74 24 11,87
74 24 12,14
74 24 12,56
3,2
3,3
3,4
3,4
3,4
3,41
14. Tổng số trường học 15. Tổng số trạm y tế 16. Số giường bệnh /10.000 dân 17. Tổng số y-bác sĩ/ 10.000 dân
xi
PHỤ LỤC 4
SỐ LIỆU THU THẬP XÃ TÂN THỦY
Tiêu thức
Đơn vị tính
Chưa NTM Có NTM
1.Tổng diện tích tự nhiên 1.1 Diện tích đất nông nghiệp Trong đó: + Diện tích nuôi trồng thủy sản + Diện tích rau màu 1.2 Diện tích phi nông nghiệp 1.3… 2. Tổng số dân 2.1 Nam 2.2 Nữ 3 Độ tuổi lao động 3.1 Dưới tuổi (dưới 15 tuổi) 3.2 Trong tuổi (15-55 nữ, đến 60 nam) 3.3 Lao động nông nghiệp 3.4 Lao động công nghiệp 3.5 Lao động ngoài công-nông 4. Trình độ học vấn 5. Trình độ chuyên môn 5.1 Trung cấp chuyên nghiệp 5.2 Cao đẳng 5.3 Đại học 5.4 Sau đại học 6. Thu nhập bình quân/người/năm 6.1 Ngành nông nghiệp 6.2 Ngành công nghiệp 6.3 Ngoài công – nông nghiệp (Dịch vụ) 7. Điều kiện sản xuất 7.1 Tổng số máy móc nông cụ 7.2 Tổng số tàu đánh bắt- khai thác 7.3 Tổng công suất của 7.2 7.4 Tổng đàn gia súc 7.5 Trâu bò cày kéo 7.6 Trâu bò lấy thịt, sữa, con 7.7 Gia súc khác 7.8 Tổng đàn gia cầm 8. Tỷ số hộ sử dụng điện lưới 9. Tỷ lệ hộ có hố xí hợp vệ sinh 10. Tỷ lệ hộ dùng nước máy 11. Tỷ lệ hộ có xe gắn máy 12. Tỷ lệ hộ có phương tiện truyền thông 13. Tỷ lệ hộ nghèo 14. Số trường học 15. Số trạm y tế 16. Giao thông nông thôn
Ha " " " " " Người Cấp học Bậc học 1000đ Cái/chiếc Chiếc Mã lực Con Con Con Con Con % % % % % % Trường Trạm km
1.203,93 1.047,44 278,03 584,49 148,88 7,61 11.910 6.908 5.002 6.425 98 6.109 4.112 1.285 1.028 105 85 112 0 19.000 15 17 25 315 194 3.415 0 427 12.350 99,5 70 21,7 85 95 19,52 3 1 13,16
1.203,93 1.047,44 278,03 584,49 148,88 7,61 12.210 7.081 5.129 6.528 102 6.316 4.178 1.306 1.044 137 102 151 02 26.000 20 26 32 467 194 3.715 0 465 13.200 99,88 72,2 35 90 99 6,77 3 1 34,2
xii
17. Nhà ở cấp 1-4 18. Cửa hiệu kinh doanh 19. Tỷ lệ sinh 20. Tỷ lệ tử
Cấp Cửa hiệu % %
2.125 245 1,03 0,23
95,2% 315 1,12 0,32
xiii
PHỤ LỤC 5
SỐ LIỆU THU THẬP XÃ MỸ CHÁNH
Ghi chú
976,94 15,16 5,2 153,52 8.809 4.301 4.508 72
Đơn vị tính Lượng Ha Người
5.230 Trong đó nữ: 2.685
3.661 920 649
186 Nam: 104, nữ: 82 255 Nam:123, nữ: 132 232 Na: 124, nữ: 108
Cấp học Bậc học
Tiêu thức 1.Tổng diện tích tự nhiên 1.1 Diện tích đất nông nghiệp 1.2 Diện tích nuôi trồng thủy sản 1.3 Diện tích rau màu 1.4 Diện tích phi nông nghiệp 1.5… 2. Tổng số dân 2.1 Nam 2.2 Nữ 3 Độ tuổi lao động 3.1 Dưới tuổi (dưới 15 tuổi) 3.2 Trong tuổi (15-55 nữ, đến 60 nam) 3.3 Lao động nông nghiệp 3.4 Lao động công nghiệp 3.5 Lao động ngoài công-nông 4. Trình độ học vấn 5. Trình độ chuyên môn 5.1 Trung cấp chuyên nghiệp 5.2 Cao đẳng 5.3 Đại học 5.4 Sau đại học 6. Thu nhập bình quân/người/năm 1.000đ 6.1 Ngành nông nghiệp 6.2 Ngành công nghiệp
“ “
0 22.000 20 22
“ Cái/chiếc Chiếc Mã lực Con Con Con Con Con % % % % %
24 120 0 0 5520 0 1128 61258 99,3 75,49 63 95 100
6.3 Ngoài công – nông nghiệp 7. Điều kiện sản xuất 7.1 Tổng số máy móc nông cụ 7.2 Tổng số tàu đánh bắt- khai thác 7.3 Tổng công suất của 7.2 7.4 Tổng đàn gia súc 7.5 Trâu bò cày kéo 7.6 Trâu bò lấy thịt, sữa, con 7.7 Gia súc khác 7.8 Tổng đàn gia cầm 8. Tỷ số hộ sử dụng điện lưới 9. Tỷ lệ hộ có hố xí hợp vệ sinh 10. Tỷ lệ hộ dùng nước máy 11. Tỷ lệ hộ có xe gắn máy 12. Tỷ lệ hộ có phương tiện truyền thông 13. Tỷ lệ hộ nghèo 14. tỷ lệ hộ khá
% %
7,16 62,84
xiv
15. Tỷ lệ hộ giàu 16. Số trường học 17. Số trạm y tế 18. Giao thông nông thôn 19. Nhà ở cấp 1-4 20. Nhà ở cấp trên cấp 4 21. Cửa hiệu kinh doanh 22. Tỷ lệ sinh 23. Tỷ lệ tử
% Trường Trạm km Cấp Cấp Cửa hiệu % %
30 3 Tiểu học, THCS, Mẫu Giáo 1 Phòng khám khu vực 25 18164 132 120 1,15 0,34
xv
PHỤ LỤC 6
TT HỌ VÀ TÊN
Tham gia
1 Nguyễn Văn Hiện 2 Lê Quốc Huy 3 Nguyễn Khắc Huy 4 Nguyễn Thị Hoa 5 Nguyễn Hoàng Trúc 6 Phạm Thị Diễm 7 Phạm Văn Nguyên 8 Huỳnh Diện 9 Võ Thị Ngọc Kiều 10 Đoàn Minh Phong 11 Lý Nguyễn Thu 12 Nguyễn Kim Biên 13 Phạm Thị Hồng 14 Phạm Thanh Toàn 15 Lê Hồng Sơn 16 Lê Văn Thơm 17 Trần Thị Cẩm 18 Tống Thành Thuận 19 Lê Tuấn Anh 20 Nguyễn Kim Thư 21 Trần Minh Tùng 22 Mai Thanh Thương 23 Dương Kim Hải 24 Nguyễn Văn Tiên 25 Phạm Văn Trọng 26 Trần Quốc Trung 27 Nguyễn Nhật Trường 28 Nguyễn Văn Ngọc 29 Trần Phạm Đình Chiêu 30 Lê Văn Ngọc 31 Nguyễn Trường Duy 32 Huỳnh Trọng Nhân 33 Lê Tuấn Nho 34 Trương Văn Nhung 35 Cao Văn Quỳnh 36 Nguyễn Văn Như
Học vấn 2 3 2 2 0 2 2 1 3 2 3 2 2 1 2 3 2 3 3 1 2 2 3 1 2 2 2 3 4 2 2 3 2 1 2 2
Quy mô hộ 2 3 2 3 4 3 3 4 5 5 3 4 3 2 3 6 3 4 3 3 4 4 3 5 4 4 4 3 4 3 4 3 4 1 5 3
Lao dộng 1 3 1 2 3 2 2 2 3 3 2 2 1 1 2 4 2 3 2 1 2 2 2 3 2 2 2 2 3 2 2 2 2 1 3 1
Diện tích 1.5 2.2 2 2 2.4 3.2 1.3 6 8.4 2.6 6.3 3.4 2.8 2 2.3 5 2.4 6.3 11 6.5 5 7 8.7 8 4.3 3.2 4.6 5.5 6.6 3.4 2.7 5.4 1.6 2 3.3 3.8
Giao thông 0.6 0.3 0.5 0.1 0.1 0.1 0.4 0.3 0.1 0.8 0.2 1 0.5 1.1 0.9 0.1 0.9 0.3 0.04 0.2 0.1 0.1 0.04 0.9 0.7 0.5 0.3 0.2 0.06 0.5 1.1 0.5 1.2 0.9 0.9 0.8
Tín dụng 1 0 0 0 0 0 0 0 0 1 0 1 1 1 1 0 1 0 0 0 0 0 0 1 1 1 0 0 0 0 0 0 1 1 0 0
THU NHẬP 1.6 3.6 1.9 2.1 2.2 2 1.9 2.2 3.6 1.7 3.4 1.5 1.8 1 1.2 3.4 1.8 3.5 4 2 2.2 2.5 3.2 1.7 1.8 1.4 2.1 2.6 3.8 2.3 1.9 2.5 1.6 1.8 2 2.2
0 1 0 0 0 0 0 0 1 0 1 0 0 0 0 1 0 1 1 0 0 0 1 0 0 0 1 0 1 0 0 0 0 0 1 0
BỘ BỮ LIỆU
xvi
37 Trần Thị Huỳnh 38 Nguyễn Hồng Sơn 39 Trần Thanh Tâm 40 Nguyễn Nhân Thái 41 Hồ Văn Thu 42 Nguyễn Văn Thưởng 43 Nguyễn Văn Cẩm 44 Hồ Nhật Toàn 45 Mai Văn Trang 46 Võ Song Hoàng 47 Vy Xuân Tùng 48 Phạm Văn Hoàng 49 Đặng Văn Mỹ 50 Nguyễn Văn Tú 51 Võ Huỳnh Ngân 52 Nguyễn Văn Mộng 53 Đinh Văn Trường 54 Phan Hoàng Diện 55 Nguyễn Trường An 56 Kiều Văn Hồng 57 Ngô Văn Phương 58 Lê Hồ Minh 59 Phan Văn Mỹ 60 Nguyễn Văn Thanh 61 Nguyễn Lê Vũ 62 Huỳnh Thiên Hóa 63 Hồ Thị Kim 64 Nguyễn Thị Ngọc 65 Dương Thanh Nghĩa 66 Huỳnh Thanh Nhân 67 Nguyễn Quang Nhiều 68 Châu Văn Nhí 69 Võ Vủ Phi 70 Lê Văn Phúc 71 Nguyễn Văn Quỳnh 72 Trần Tấn Tài 73 Huỳnh Thị Như 74 Nguyễn Thị Bé 75 Nguyễn Văn Ngọc 76 Phạm Chí Hậu 77 Hồ Minh Khang 78 Lê Minh Thúy
2 1 1 2 3 2 3 3 3 2 2 2 2 1 2 1 4 2 2 1 0 2 2 2 3 2 1 2 1 1 2 2 1 2 3 3 2 2 1 3 0 1
3 4 4 3 2 3 2 3 4 3 4 4 1 5 3 3 3 2 3 3 2 3 4 3 3 6 1 3 4 4 3 3 5 3 4 3 3 3 2 4 5 3
2 2 2 1 1 1 1 2 2 2 2 2 1 3 1 2 1 1 2 2 1 2 2 2 1 3 1 2 2 2 2 2 4 2 3 1 2 1 1 3 3 1
3.6 1.4 3.5 4 9.4 1.5 6 5.7 5.5 3.4 3.6 1.8 1.3 2.5 4.5 6.2 4.3 4.6 3 6.5 3 3.6 3.4 1.5 7.4 3.2 2 4 1.6 3 3 4 5 5.6 6.4 5.4 6.8 5.3 2.1 9.2 3.2 1.7
0 0 1 0 1 0 1 1 0 1 0 0 0 0 0 1 0 0 0 1 0 0 0 0 1 0 0 1 0 0 0 1 1 0 1 1 0 0 0 1 0 0
0.6 1.2 0.8 0.5 0.01 0.8 0.02 0.03 0.05 1 0.7 0.9 1.1 0.7 0.3 0.04 0.6 0.4 0.2 0.02 0.8 1 0.6 0.9 0.03 0.06 0.04 0.4 0.6 0.7 0.4 0.2 0.03 0.8 0.05 0.3 0.2 0.15 1.4 0.01 0.9 0.7
0 0 0 0 0 1 0 0 0 1 0 1 0 0 0 0 0 0 0 0 1 1 0 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1 0 1 1
2.3 1.9 2.1 2.3 4.2 1.4 3.3 3.2 3.1 1.5 2.2 1.6 1.9 2.1 2.5 3.2 2.1 2.3 2.4 3.3 1.7 1.5 2.2 1.8 3.2 2.2 2.5 2.4 2 2.1 2.3 2.4 3.2 2.7 3.4 2.2 2.4 2.6 1 4.2 1.4 1.8
xvii
79 Lê Văn Mỹ 80 Nguyễn Xuân Mỹ 81 Trần Văn Ngọc 82 Hồ Thanh Trúc 83 Nguyễn Duy Lê 84 Nguyễn Văn Như 85 Huỳnh Văn Hoài 86 Trần Thái Ngân 87 Lê Thanh Nhã 88 Huỳnh Trọng Nhân 89 Lê Tuấn Nho 90 Trương Văn Nhung 91 Cao Văn Quỳnh 92 Nguyễn Văn Như 93 Liêu Văn Trường 94 Nguyễn Văn Huỳnh 95 Trần Thị Hằng 96 Nguyễn Thị Kiều 97 Nguyễn Hoài Phong 98 Nguyễn Chí Phú 99 Phạm Văn Ái
100 Nguyễn Văn Minh 101 Châu Văn Mẫn 102 Trần Văn Tâm 103 Bùi Văn Tấn 104 Nguyễn Văn Thanh 105 Nguyễn Văn Kim 106 Huỳnh Văn Thi 107 Trần Ngọc 108 Trần Văn Kim 109 Phạm Hoài Thương 110 Đặng Minh Thức 111 Đổ Hoàng Tiên 112 Nguyễn Văn Ngọc 113 Huỳnh Thị Yến 114 Nguyễn Thị Cẩm 115 Huỳnh Quang Trường 116 Nguyễn Văn Kim 117 Trần Văn Yến 118 Nguyễn Chí Bảo 119 Dương Thị Ngọc 120 Cao Văn Chi
3 2 2 3 2 3 2 2 2 3 2 2 2 3 3 2 1 2 1 2 2 3 1 2 2 1 1 1 2 2 3 3 2 2 2 1 2 2 1 2 1 2
3 3 1 3 3 3 3 3 2 4 5 4 3 3 6 3 3 3 3 5 3 2 5 3 3 1 5 3 3 3 2 5 3 3 3 3 4 1 6 4 1 3
2 1 1 2 1 2 2 2 1 3 3 3 2 2 4 2 2 2 1 3 1 2 3 2 1 1 3 1 2 1 2 3 1 1 1 2 3 1 4 3 1 2
3 2.1 2.3 3.2 2.5 8.2 6.4 6.3 2.2 5.6 2.6 9.5 1.6 8.5 9.2 3.7 4.4 2.7 1.8 2 3.1 8.7 4.2 1.6 2 1.1 2 2 4 4.6 8.4 9.3 3.2 2.4 2.1 5.3 5 2.5 5.4 4.2 2 4.3
1 0 0 0 0 1 0 0 0 1 0 1 0 1 1 0 0 0 1 0 1 1 0 0 1 0 0 1 0 0 1 1 0 0 1 0 0 1 1 1 0 0
0.2 0.6 0.6 0.5 0.8 0.02 0.05 0.7 0.8 0.02 0.4 0.3 0.9 0.03 0.02 0.5 0.4 1 0.8 0.4 0.2 0.04 0.7 0.9 0.8 1.2 0.9 1.3 0.8 0.9 0.02 0.01 1.1 0.8 1.3 0.5 0.4 1 0.05 0.04 0.7 0.5
0 1 1 1 1 0 0 0 1 0 0 0 1 0 0 0 0 1 1 0 0 0 0 0 0 1 1 1 0 1 0 0 1 1 1 0 0 1 0 0 1 0
2.4 1.1 1.6 1.8 1.6 3.4 2.2 2 1.8 3 2.5 3.4 1.3 3.6 3.8 2.2 2.5 1.9 1.8 2 2.1 3 2.5 1.9 1.9 1.4 1.7 1.2 2.1 1.3 3.2 3.5 1.7 1.8 1.5 2.6 2.4 1.5 3.1 3.2 1.9 2.1
xviii
xix
PHỤ LỤC 7
KẾT QUẢ HỒI QUY
Variables Entered/Removeda
Variables
Model
Variables Entered
Removed
Method
1
TIN DUNG,
HOCVAN, SO
LAO DONG,
THAM GIA TO
. Enter
CHUC, QUY MO
DT, GIAOTHONGb
a. Dependent Variable: TIEN THU NHAP
b. All requested variables entered.
Model Summaryb
Change Statistics
Std. Error
Adjusted R
of the
R Square
Sig. F
Model
R
R Square
Square
Estimate
Change
F Change
df1
df2
Change
1
.916a
.839
.831
.30208
.839
98.387
6
113
.000
a. Predictors: (Constant), TIN DUNG, HOCVAN, SO LAO DONG, THAM GIA TO CHUC, QUY MO DT,
GIAOTHONG
b. Dependent Variable: TIEN THU NHAP
ANOVAa
Model
Sum of Squares
df
Mean Square
F
Sig.
1
Regression
53.867
6
98.387
.000b
Residual
10.311
8.978 .091
Total
64.179
113 119
a. Dependent Variable: TIEN THU NHAP
b. Predictors: (Constant), TIN DUNG, HOCVAN, SO LAO DONG, THAM GIA TO CHUC, QUY MO
DT, GIAOTHONG
xx
Coefficientsa
Unstandardized
Standardized
Coefficients
Coefficients
Collinearity Statistics
Model
B
Std. Error
Beta
t
Tolerance
VIF
1
(Constant)
1.698
.154
11.012
Sig. .000
HOCVAN
.102
.042
.107
2.412
.017
.721
1.386
SO LAO DONG
.117
.038
.126
3.058
.003
.831
1.203
QUY MO DT
.100
.018
.311
5.691
.000
.477
2.097
THAM GIA TO CHUC
.324
.070
.210
4.627
.000
.689
1.451
GIAOTHONG
-.495
.116
-.258
-4.249
.000
.386
2.588
TIN DUNG
-.346
.081
-.220
-4.250
.000
.530
1.885
a. Dependent Variable: TIEN THU NHAP
Coefficient Correlationsa
THAM
TIN
SO LAO
GIA TO
QUY
GIAO
Model
DUNG
HOCVAN
DONG
CHUC
MO DT
THONG
1
Correla
TIN DUNG
1.000
.016
.146
-.022
.047
-.517
tions
HOCVAN
.016
1.000
.118
-.197
-.221
.133
SO LAO DONG
.118
1.000
.146
-.110
-.108
.087
THAM GIA TO CHUC
-.022
-.197
-.110
1.000
-.267
.091
QUY MO DT
.047
-.221
-.108
.382
-.267
1.000
GIAOTHONG
-.517
.133
.087
.091
.382
1.000
Covaria
TIN DUNG
.007
5.537E-5
.000
.000 6.671E-5
-.005
nces
HOCVAN
5.537E-5
.002
.000
-.001
.000
.001
SO LAO DONG
-7.281E-
.000
.000
.000
.001
.000
5
THAM GIA TO CHUC
.000
-.001
.000
.005
.000
.001
QUY MO DT
-7.281E-
6.671E-5
.000
.000
.000
.001
5
GIAOTHONG
-.005
.001
.000
.001
.001
.014
a. Dependent Variable: TIEN THU NHAP
xxi
Collinearity Diagnosticsa
Variance Proportions
Mode
Dime
Eigenval
Conditio
(Consta
HOC
SO LAO
QUY MO
THAM GIA
GIAO
TIN
nsion
ue
n Index
nt)
VAN
DONG
DT
TO CHUC
THONG
DUNG
l
1
4.975
1.000
.00
.00
.00
.00
.01
.01
.00
1
2
1.243
2.000
.00
.00
.00
.01
.09
.12
.03
3
.390
3.573
.00
.01
.03
.01
.70
.20
.00
4
.170
5.410
.00
.02
.02
.12
.19
.53
.34
5
.120
6.450
.00
.23
.58
.01
.00
.12
.08
6
.078
7.990
.00
.44
.09
.69
.00
.02
.15
7
.024
14.300
.99
.30
.29
.17
.02
.00
.40
a. Dependent Variable: TIEN THU NHAP
Residuals Statisticsa
Minimum Maximum
Mean
Std. Deviation
N
1.0871
3.7040
2.2967
Predicted Value
.67281
120
-1.798
2.092
Std. Predicted Value
.000
1.000
120
Standard Error of Predicted
.044
.125
.071
.016
120
Value
Adjusted Predicted Value
2.2967
1.0729
3.6942
.67127
120
Residual
.00000
-.67045
.84959
.29436
120
Std. Residual
.000
-2.219
2.813
.974
120
Stud. Residual
.000
-2.257
2.962
1.008
120
Deleted Residual
-.69329
.94253
-.00002
.31510
120
Stud. Deleted Residual
.001
-2.299
3.071
1.017
120
Mahal. Distance
5.950
1.553
19.369
3.164
120
Cook's Distance
.010
.000
.137
.019
120
Centered Leverage Value
.050
.013
.163
.027
120
a. Dependent Variable: TIEN THU NHAP
xxii
xxiii
xxiv
xxv
xxvi
Correlations
NGUOI
THAM
TIEN
HOC
TRONG
SO LAO
QUY
GIA TO
GIAO
TIN
THU
VAN
HO
DONG
MO DT
CHUC
THONG
DUNG
NHAP
Spear
HOC
Correlation Coefficient
1.000
-.014
.463**
.411**
-.456**
-.294**
.482**
.129
man's
VAN
.875
Sig. (2-tailed)
.162
.000
.000
.000
.001
.000
.
rho
120
N
120
120
120
120
120
120
120
NGUOI
Correlation Coefficient
-.014
1.000
.782**
.214*
.091
-.131
-.219*
.205*
TRONG
.
.000
.019
.323
.153
.016
.025
Sig. (2-tailed)
.875
HO
120
120
120
120
120
120
120
N
120
SO LAO
Correlation Coefficient
.782**
1.000
.328**
.219*
-.312**
-.346**
.428**
.129
DONG
.000
.
.000
.016
.001
.000
.000
Sig. (2-tailed)
.162
120
120
120
120
120
120
120
N
120
QUY
Correlation Coefficient
.463**
.214*
.328**
1.000
.461**
-.677**
-.523**
.738**
MO DT
.019
.000
.
.000
.000
.000
.000
Sig. (2-tailed)
.000
120
120
120
120
120
120
120
N
120
.091
THAM
Correlation Coefficient
.219*
.461**
1.000
-.477**
-.302**
.530**
.411**
GIA TO
.323
.016
.000
.
.000
.001
.000
Sig. (2-tailed)
.000
CHUC
120
120
120
120
120
120
120
N
120
GIAO
Correlation Coefficient
-.456**
-.131
-.312**
-.677**
-.477**
1.000
.668**
-.836**
THONG
.153
.001
.000
.000
.
.000
.000
Sig. (2-tailed)
.000
120
120
120
120
120
120
120
N
120
TIN
Correlation Coefficient
-.294**
-.219*
-.346**
-.523**
-.302**
.668**
1.000
-.803**
DUNG
.016
.000
.000
.001
.000
.
.000
Sig. (2-tailed)
.001
120
120
120
120
120
120
120
N
120
TIEN
Correlation Coefficient
.482**
.205*
.428**
.738**
.530**
-.836**
-.803**
1.000
THU
.025
.000
.000
.000
.000
.000
.
Sig. (2-tailed)
.000
NHAP
120
120
120
120
120
120
120
N
120
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
*. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed).