Ạ Ọ ƯỜ TR
NG
Ộ Ố Đ I H C QU C GIA HÀ N I Ế Ạ Ọ Đ I H C KINH T
Ễ
Ị
NGUY N TH QUYÊN
PHÁT TRIỂN CÁC KHU CÔNG NGHIỆP
THEO HƯỚNG BỀN VỮNG Ở TỈNH NINH BÌNH
ế
ị
Chuyên ngành: Kinh t
chính tr
ố
Mã s : 60 31 01
Ậ
Ạ
Ế
Ị LU N VĂN TH C SĨ KINH T CHÍNH TR
ọ
ố
ẫ
Ng
ườ ướ i h
ng d n khoa h c: PGS.TS. Lê Danh T n
Ộ HÀ N I – 201
4
Ờ
L I CAM ĐOAN
ứ ủ Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên c u c a riêng tôi d ướ ự ướ ng i s h
ự ậ ẫ ủ d n c a PGS. TS Lê Danh T n ố . Các s li u ả ố ệ nêu trong lu n văn là trung th c, đ m
ệ ả ồ ả b o tính khách quan , khoa h cọ . Các tài li u tham kh o có ngu n g c ấ ứ ố , xu t x rõ
ràng.
Ả Ậ TÁC GI LU N VĂN
Ữ Ế
Ụ
Ắ
DANH M C CÁC CH VI T T T
ụ
ệ
CCN : C m công nghi p
ệ
ệ
ạ
CNH,HĐH : Công nghi p hóa, hi n đ i hóa
ơ ở ạ ầ
CSHT : C s h t ng
BQL : Ban qu n lýả
ệ
ả
ườ
BVMT : B o v môi tr
ng
ộ
ườ
ĐTM : Đánh giá tác đ ng môi tr
ng
ị ả
ấ GTSX : Giá tr s n xu t
ấ
ẩ
ị
GTXK : Giá tr xu t kh u
KCN : Khu công nghi pệ
KCNC : Khu công ngh caoệ
ế
ấ KCX : KCXKhu ch xu t
KKT : Khu kinh tế
ấ ả
Nxb : Nhà xu t b n
Ủ
UBND : y ban nhân dân
Ụ Ụ M C L C
Ả Ụ DANH M C B NG
Ở Ầ M Đ U
ấ ế ủ ề 1. Tính c p thi t c a đ tài
ệ ộ ế ệ ạ ằ ầ Khu công nghi p là m t mô hình kinh t ẩ hi n đ i nh m góp ph n thúc đ y
ưở ế ậ ộ ự ễ ể ủ tăng tr ng kinh t và h i nh p kinh t ế ố ế qu c t . Th c ti n phát tri n c a các n ướ c
ế ớ ữ ứ ỏ ằ ệ ậ trên th gi i nh ng năm qua đã ch ng t ộ r ng vi c thành l p các KCN, KCX là m t
ữ ả ệ ẩ ố ớ ệ ạ ọ trong nh ng gi ệ ạ i pháp quan tr ng đ i v i vi c đ y m nh công nghi p hóa, hi n đ i
ể ế ộ ủ ấ ướ ừ ả ướ hóa và phát tri n kinh t xã h i c a đ t n c. T năm 1991 Đ ng và Nhà n c ta đã
ủ ươ ự ể ể ơ ch tr ng thí đi m và tri n khai xây d ng các KCN và KCX. Sau h n 20 năm phát
ể ặ ượ ữ ự ẳ ớ ị ượ tri n, mô hình KCN đã g t hái đ c nh ng thành t u to l n, kh ng đ nh đ c vai trò
ệ ạ ấ ướ ệ ọ ộ ẩ quan tr ng trong công cu c công nghi p hóa, hi n đ i hóa đ t n ế c, đ y nhanh ti n
ớ ề ậ ộ ế ố ế ự ự ự ộ ả trình h i nh p v i n n kinh t khu v c và qu c t ẩ . KCN th c s là m t s n ph m
ệ ạ ờ ỳ ớ ủ ữ ệ ạ ự m i c a th i k công nghi p hóa, hi n đ i hóa. Tuy nhiên, bên c nh nh ng thành t u
ạ ượ ố ớ ự ể ủ ứ ặ đã đ t đ c, còn không ít thách th c đ t ra đ i v i s phát tri n c a các KCN theo
ề ữ ề ả ưở ỏ ế ụ ướ h ng b n v ng. Đi u này nh h ể ề ữ ng không nh đ n m c tiêu phát tri n b n v ng
ở ướ n c ta.
ộ ỉ ằ ở ự ằ ồ ổ Ninh Bình là m t t nh n m vùng c c nam Đ ng b ng châu th sông
ế ượ ồ ơ ế ư ọ ố ế ị H ng có v trí chi n l c quan tr ng, là n i ti p n i giao l u kinh t và văn hoá
ữ ư ớ ư ự ự ữ ằ ắ ồ ồ ộ ớ gi a l u v c sông H ng v i l u v c sông Mã, gi a vùng đ ng b ng B c B v i
ắ ủ ủ ươ ừ ừ ổ ố ủ vùng núi r ng Tây B c c a T qu c. T khi có ch tr ả ng c a Đ ng và Nhà
ướ ề ự ự ế n c v xây d ng các KCN đ n nay, Ninh Bình đã xây d ng và phát tri n đ ể ượ c 7
ụ ệ ượ ầ ư ề ướ KCN và 6 c m công nghi p, thu hút đ ự c nhi u d án đ u t trong n c và
ướ n c ngoài.
ể ở ỉ ạ ượ ộ ố Quá trình phát tri n các KCN t nh Ninh Bình đã đ t đ c m t s thành
ự ụ ệ ầ ọ ế ệ ự t u góp ph n quan tr ng vào vi c th c hi n các m c tiêu kinh t ộ ạ xã h i, t o
ề ệ ậ ộ ế ố ế ể đi u ki n cho quá trình h i nh p kinh t qu c t ệ . Tuy nhiên, vi c phát tri n các
1
ở ỉ ấ ậ ề ế ệ ể ạ KCN t nh Ninh Bình còn nhi u h n ch và b t c p. Vi c phát tri n các KCN
ở ỉ ư ồ ư ề ổ ị ự t nh Ninh Bình mang tính n đ nh ch a cao, ch a đ ng đ u, mang tính t phát,
ẽ ớ ư ệ ể ệ ặ ả ặ ố ộ ch a đ t trong m i quan h ch t ch v i phát tri n xã h i và b o v môi
ườ ữ ể ế ề ệ ả ế ủ tr ng, kéo theo phát tri n thi u b n v ng; hi u qu kinh t c a các KCN trên
ể ủ ớ ự ề ấ ấ ị ỉ đ a bàn t nh còn b p bênh; cùng v i s phát tri n c a các KCN thì nhi u v n đ ề
ộ ườ ề ặ ắ ấ ở ỉ xã h i và môi tr ng ngày càng gay g t. V n đ đ t ra là vì sao các KCN t nh
ỗ ự ể ế ề ề ặ ỉ ữ Ninh Bình còn phát tri n thi u b n v ng m c dù t nh đã có nhi u n l c đ ể
ự ệ ả ủ ỉ ự ễ ợ ớ ụ th c hi n m c tiêu này? Gi i pháp nào phù h p v i th c ti n c a t nh Ninh
ể ượ ự ể ướ ữ ề Bình đ các KCN có đ c s phát tri n theo h ng b n v ng?
ệ ể ướ ề ữ ở ỉ ề Đ tài “Phát tri n các khu công nghi p theo h ng b n v ng t nh
ượ ự ệ ằ ầ ờ ả ữ ấ c th c hi n nh m góp ph n tìm l i gi i đáp cho nh ng v n đ ề Ninh Bình” đ
trên.
ứ ề 2. Tình hình nghiên c u đ tài
ề ề ờ ọ ế Trong th i gian qua đã có nhi u công trình khoa h c, đ tài, bài vi t nghiên
ể ướ ở ệ ứ ề c u v các khu công nghi p và phát tri n các KCN theo h ề ữ ng b n v ng ề nhi u
ể ộ góc đ khác nhau, tiêu bi u là:
Nguy n Kh c Thanh,
ễ ắ ự ể ệ ồ “Xây d ng và phát tri n khu công nghi p Đ ng
ữ ệ ướ ệ ạ ự Nai, nh ng thành t u và kinh nghi m b c đ u” ầ , T p chí Khu công nghi p Vi ệ t
ố ả ộ ố ự ủ ệ Nam s 62. Tác gi đã phân tích m t s thành t u và kinh nghi m c a quá trình
ự ủ ể ồ xây d ng và phát tri n các KCN c a Đ ng Nai. [ 53]
Tr
ươ ị ả ệ ằ “Các gi i pháp nh m nâng cao vai trò và hi u qu ả ng Th Minh Sâm,
ả ướ ề ả ệ ườ ở qu n lý nhà n c v b o v môi tr ng ệ các Khu công nghi p, Khu ch xu t” ế ấ ,
ấ ả ọ ộ ố ế Nhà xu t b n Khoa h c xã h i, 2004. Cu n sách đã đánh giá chi ti ệ t và toàn di n
ễ ạ ườ ở ế ọ tình tr ng ô nhi m môi tr ng các KCN, KCX vùng kinh t ể tr ng đi m phía
ứ ặ ữ ả ướ Nam, nh ng thách th c đ t ra đ i v i ố ớ các công tác qu n lý nhà n ề ả c v b o v ệ
ườ ộ ệ ố ề ấ ả ệ ự ằ ả môi tr ng, đ xu t m t h th ng các gi i pháp nh m nâng cao hi u l c qu n lý
ướ ố ớ ấ ề ở ế ọ nhà n c đ i v i v n đ này các KCN, KCX ở các vùng kinh t ể tr ng đi m phía
Nam.[51]
ườ ươ ế ấ “Các khu ch xu t châu Á – Thái Bình D ng” ọ Mai Ng c C ng, , Nhà
2
ấ ả ố ả ề ơ ả ữ ấ xu t b n Th ng kê, 1993. Tác gi đã phân tích nh ng v n đ c b n v t ề ổ ứ ch c
ộ ố ệ ấ ạ ủ KCX, kinh nghi m thành công và th t b i c a m t s KCX châu Á – Thái Bình
ộ ố ả ươ ề ấ ể ằ ở ệ D ng và đ xu t m t s gi i pháp nh m phát tri n KCX Vi t Nam. [22]
Đ tài khoa h c
ứ ề ả ướ ề ọ “Nghiên c u mô hình qu n lý nhà n c v Khu công
ấ ở ệ ệ ế ộ ế ầ ư ề nghi p, khu ch xu t Vi t Nam” ạ , B K ho ch và Đ u t , 2002. Đ tài gi ớ i
ủ ướ ệ ệ ả ữ thi u kinh nghi m qu n lý các KCN, KCX c a n ặ c ngoài, đánh giá nh ng m t
ế ủ ư ữ ụ ệ ả ạ ở ố t t cũng nh nh ng h n ch c a mô hình qu n lý hi n đang áp d ng Vi ệ t
ộ ố ơ ở ề ả ằ ấ ớ ệ Nam, trên c s đó đ xu t m t s mô hình qu n lý m i nh m nâng cao hi u
ả ả ờ qu qu n lý các KCN, KCX trong th i gian t ớ [13] i.
L u Đ c H i – Nguy n Ng c Sinh,
ư ứ ễ ả ọ ả ườ ự “Qu n lý môi tr ng cho s phát
ữ ể ạ ọ ấ ả ố ộ ố ề tri n b n v ng” , Nhà xu t b n Đ i h c Qu c gia Hà N i, 2001. Cu n sách
ệ ố ữ ề ề ấ ậ ộ ọ trình bày m t cách có h th ng và khoa h c nh ng v n đ lý lu n v phát
ữ ữ ể ề ể ề ị ộ tri n b n v ng, đó là các đ nh nghĩa, n i dung và mô hình phát tri n b n v ng,
ừ ượ ố ế ự ữ ể ề ạ ố t ị đó đ nh l ng hóa s phát tri n b n v ng trên ph m vi qu c t , qu c gia và
ị ươ ữ ể ề ộ ỉ ở ệ đ a ph ủ ng và ch ra n i dung c a phát tri n b n v ng Vi t Nam trong giai
ư ệ ệ ệ ạ ạ ố đo n công nghi p hóa và hi n đ i hóa. Cu n sách đ a ra các khái ni m chung
ề ả ườ ự ụ ể ề ắ v qu n lý môi tr ữ ng cho s phát tri n b n v ng, các nguyên t c, m c tiêu
ụ ể ề ấ ườ ể và các công c đ đánh giá, phân tích các v n đ môi tr ng, ki m soát ô
ễ ườ ư ế ườ ễ ỹ nhi m môi tr ng nh thu và phí môi tr ng, côta ô nhi m, qu và ký qu ỹ
ườ ế ưỡ ế ậ ườ môi tr ng, các khuy n khích c ng ch thi hành lu t môi tr ng… [ 32 ]
Tháng 7/ 2006, nhân k ni m 15 năm xây d ng các khu công nghi p, khu
ỉ ệ ự ệ
ộ ế ầ ư ế ấ ạ ả ộ ộ ố ị ổ ứ “H i ngh h i th o qu c gia 15 ch xu t, B K ho ch và Đ u t đã t ch c
ấ ở ệ ự ệ ể ế năm xây d ng và phát tri n các khu công nghi p, khu ch xu t Vi t Nam ” t iạ
ậ ạ ạ ượ ữ ự ữ ế ạ ằ Long An nh m nhìn nh n l i nh ng thành t u đ t đ c, nh ng h n ch và kinh
ự ể ệ ế ị ươ nghi m xây d ng và phát tri n KCN, KCX ở ướ n c ta, ki n ngh ph ng h ướ ng
ả ấ ượ ể ẩ ằ ạ ộ ủ và gi i pháp nh m thúc đ y phát tri n, nâng cao ch t l ng ho t đ ng c a các
ả ậ ượ ầ ế ề ấ ộ KCN, KCX. H i th o đã nh n đ c g n 100 bài vi ậ t và tham lu n v v n đ ề
3
ủ ả ướ ỉ này c a c n ư ủ c cũng nh c a các t nh. [12]
ạ ỹ ủ ễ ệ ậ ậ ọ ị Lu n văn Th c s (2007) c a Nguy n Cao Lu n (H c vi n Chính tr
ớ ề ố ể ồ Hành chính qu c gia H Chí Minh) v i đ tài : “Phát tri n các Khu công nghi p ệ ở
ướ ữ ứ ự ề ậ ạ Đà N ng ẵ theo h ể ng b n v ng” đã t p trung nghiên c u th c tr ng phát tri n
ở ữ ề ấ ả ủ ế ẩ các KCN Đà N ng ẵ và đ xu t nh ng gi ố ằ i pháp ch y u nh m đ y nhanh t c
ưở ả ệ ế ề ấ ộ ườ ộ đ tăng tr ng, gi i quy t vi c làm, các v n đ xã h i, môi tr ng. Tuy nhiên,
ệ ữ ủ ế ề ậ ế ể ậ ố ớ lu n văn ch y u đ c p đ n m i quan h gi a phát tri n các KCN v i phát
ủ ị ể ề ươ ư ề ậ ộ ạ ế ữ tri n b n v ng c a đ a ph ng, ch a đ c p sâu đ n phát tri n ể n i t i các KCN
ướ theo h ng b n v ng ề ữ .[42]
ề ạ ọ Bên c nh đó còn nhi u công trình khoa h c khác nghiên c u ứ v ề phát tri nể
ớ ấ ể ề ệ ộ ở Vi ệ t các KCN, nh :ư “Phát tri n các KCN v i v n đ lao đ ng và vi c làm
ả ự ể ạ ồ NamGi ệ i pháp đào t o và phát tri n ngu n nhân l c cho các khu công nghi p
ồ ằ vùng Đ ng b ng sông H ng ế ồ ” c aủ tác giảBùi Ti n Quý và Vũ Duy Nguyên , các
ữ ễ ả ế ủ c a tác g i Nguy n H u Dũng ạ đăng trên T p chí Kinh t và ự d báo , s ố 6 năm
ế ậ ả ự ạ 2006; Lu n án Ti n sĩ kinh t ế tác gi ạ đã phân tích th c tr ng đào t o và phát
ự ủ ể ằ ồ ồ ồ tri n ngu n nhân l c cho các KCN c a vùng Đ ng b ng sông H ng, trên c s ơ ở
ộ ố ả ề ự ể ạ ồ đó đ ra m t s gi i pháp ủ đào t o và phát tri n ngu n nhân l c cho các KCN c a
ồ ồ . ằ vùng Đ ng b ng sông H ng
ể ế ọ ể ắ ộ ướ tr ng đi m b c b theo h ề ng b n ; “Phát tri n các KCN vùng kinh t
ứ ủ ữ ậ v ngữ ”, (2010) c a nghiên c u sinh Vũ Thành H ng ấ ưở . Lu n án làm rõ nh ng v n
ễ ậ ể ể ự ề đ lý lu n và th c ti n liên quan ế đ n phát tri n các KCN trên quan đi m phát
ữ ề ể ể ạ ế ọ ắ ự tri n b n v ng, phân tích th c tr ng phát tri n vùng kinh t ể tr ng đi m b c b ộ
ủ ể ộ ớ ưở ế và tác đ ng c a các chính sách phát tri n KCN t i tăng tr ng kinh t ằ , công b ng
ử ụ ộ ợ ừ ấ ị ề xã h i, s d ng h p lý tài nguyên thiên nhiên và BVMT, t đó đ xu t đ nh
ướ ả ề ữ ủ ế ủ ả ả h ng và các gi ể i pháp ch y u b o đ m phát tri n b n v ng các KCN c a vùng
ế ọ kinh t ể tr ng đi m b c b ắ ộ.
ả ệ ả ườ ủ ả i pháp b o v môi tr ng KCN ; “Gi ” c a tác gi Hoàng Lê Thanh đăng
ạ ườ ố ả ề ậ trên t p chí Tài nguyên và môi tr ng, s 2 năm 2012 . Tác gi ữ ế đ c p đ n nh ng
4
ứ ớ ễ ườ ư ứ ấ ả ả ả ề thách th c l n v ô nhi m môi tr ng nh n oc th i, khí th i, ch t th i nguy
ứ ủ ả ắ ệ ấ ả ề ạ h i và ch t th i r n, ý th c c a doanh nghi p, theo đó tác gi đ ra m t s gi ộ ố ả i
ờ ệ ể pháp đ nâng cao hi u qu ả công tác BVMT trong th i gian t iớ ;… và nhi uề công
ứ trình nghiên c u khác.
ế ứ ư ộ Tuy nhiên, cho đ n nay ch a có công trình nào nghiên c u m t cách h ệ
ố ệ ề ể ướ ữ ề ở ỉ th ng, chuyên bi t v phát tri n các KCN theo h ng b n v ng t nh Ninh
ể Bình. Các công trình nghiên c u ứ ở ứớ n c ta ề v các KCN nói chung, phát tri n các
ướ ữ ề KCN theo h ng b n v ng nói riêng ở ướ n c ta ấ r t phong phú, các công trình này
ể ứ ự ữ ễ ấ ậ ọ đã cung c p nh ng lu n c khoa h c và th c ti n cho vi c ệ tri n khai công tác
ể ộ ữ ở ệ phát tri n các KCN m t cách theo h ề ngướ b n v ng Vi t Nam ữ ệ và là các d li u
ế ấ ứ ệ ầ c n thi ị t, có giá tr tham kh o ả r t giá tr ị cho vi c nghiên c u đ ề đã đ ượ ế ừ c k th a
ử ụ ữ ứ ư ế ệ ể ở ợ và s d ng nh nh ng ý ki n g i m cho vi c nghiên c u đ ề tài “Phát tri n các
ệ ướ ề ữ ở ỉ khu công nghi p theo h ng b n v ng t nh Ninh Bình”.
ụ ụ ứ ệ 3. M c đích, nhi m v nghiên c u
ụ ứ 3.1. M c đích nghiên c u
ơ ở ể ạ ự Trên c s phân tích, đánh giá th c tr ng phát tri n các KCN theo h ướ ng
ữ ở ỉ ề ậ ươ ướ ả ề b n v ng t nh Ninh Bình, lu n văn đ xu t ấ ph ng h ng và các gi i pháp cơ
ể ở ỉ ướ b nả ch y u ủ ế nh mằ thúc đ yẩ phát tri n các KCN t nh Ninh Bình theo h ề ng b n
v ng .ữ
ứ ệ ụ 3.2. Nhi m v nghiên c u
Nghiên c u ứ và làm rõ c s lý lu n và th c ti n v phát tri n các KCN
ơ ở ự ễ ề ể ậ
ự ễ ề ữ ơ ở ề ể ậ ề ữ c s lý lu n và th c ti n v phát tri n các KCN b n v ng b n v ng
ự ể ạ ở ỉ Phân tích, đánh giá th c tr ng phát tri n các KCN t nh Ninh Bình theo
ướ h ề ữ ng b n v ng.
Đ xu t
ề ươ ướ ả ấ ph ng h ng, nh ngữ gi i pháp ơ ả ch y u c b n ủ ế nh m ằ thúc đ yẩ
ể ở ỉ ướ ề ữ ố ả ớ phát tri n các KCN t nh Ninh Bình theo h ng b n v ng trong b i c nh m i.
5
ố ượ ứ ạ 4. Đ i t ng và ph m vi nghiên c u
Đ i t
ố ượ ứ ự ể ướ ữ ề ng nghiên c u: s phát tri n các KCN theo h ng b n v ng ở
ư ở ươ ủ ỉ ỉ t nh Ninh Bình nói chung cũng nh ị các đ a ph ng c a t nh Ninh Bình nói riêng
ướ ộ ọ ế d i góc đ khoa h c Kinh t ị chính tr .
Ph m vi nghiên c u c a lu n văn: lu n văn nghiên c u s phát tri n các
ứ ủ ứ ự ể ậ ậ ạ
ở ỉ ừ ậ ỉ ế ị KCN t nh Ninh Bình t khi tái l p t nh (năm 1992) đ n nay ệ , ch u trách nhi m
ệ ị ướ ở ỉ ỉ chính trong vi c đ nh h ể ng, phát tri n các KCN t nh Ninh Bình là UBND t nh
ề ấ ị ươ và các c p chính quy n đ a ph ng. .
ươ ứ 5. Ph ng pháp nghiên c u
ậ ụ ậ ươ ậ ủ ứ Trong quá trình nghiên c u, lu n văn v n d ng ph ng pháp lu n c a ch ủ
ờ ử ụ ứ ệ ậ ồ ươ nghĩa duy v t bi n ch ng. Đ ng th i s d ng các ph ư ừ ụ ể ng pháp c th nh tr u
ế ợ ớ ị ử ọ ổ ợ ượ t ố ng hóa khoa h c, phân tích và t ng h p, k t h p logic v i l ch s , so sánh đ i
ế ế ố ươ ượ ử ụ ợ chi u, th ng kê kinh t …. Các ph ng pháp này đ ớ ừ c s d ng phù h p v i t ng
ậ ử ụ ạ ậ ộ n i dung trong lu n văn. ọ ọ ế ừ Bên c nh đó, lu n văn k th a và s d ng có ch n l c
ố ể ự ụ ệ ế ả các k t qu nghiên c u ứ trong các công trình đã công b đ th c hi n m c tiêu và
ứ ụ ệ nhi m v nghiên c u.
ớ ủ ữ ậ 6. Nh ng đóng góp m i c a lu n văn
ộ ố ấ ệ ố ề ậ ầ H th ng hóa và góp ph n làm rõ thêm m t s v n đ lý lu n chung v ề
ề ữ ể phát tri n b n v ng KCN
ự ể ướ ề ạ Phân tích, đánh giá th c tr ng phát tri n các KCN theo h ữ ng b n v ng
ở ỉ ặ ạ ữ ư ủ ế ỉ ữ t nh Ninh Bình, ch ra nh ng m t h n ch cũng nh nguyên nhân c a nh ng
ế ạ h n ch đó
ề ể ấ ả ủ ế ể ể Đ xu t quan đi m, các gi i pháp ch y u đ phát tri n các KCN ở
ướ ề ữ ờ ớ Ninh Bình theo h ng b n v ng trong th i gian t i.
ế ấ ủ ậ 7. K t c u c a lu n văn
ụ ệ Ngoài ph n ầ m ở M ở đ u, ầ k t ế K t ế lu n, ậ danh Danh m c tài li u tham
ả ậ ồ ươ kh o, lu n văn g m 3 ch ng:
6
ươ ề ữ ự ễ ơ ở ề ể ậ Ch ng 1. C s lý lu n và th c ti n v phát tri n KCN b n v ng
ươ ự ể ạ ướ ữ ề ở ỉ Ch ng 2. Th c tr ng phát tri n các KCN theo h ng b n v ng t nh
Ninh Bình
ươ ể ị ướ ả ủ ế ằ Ch ng 3. Quan đi m, đ nh h ng và gi ể i pháp ch y u nh m phát tri n
7
ướ ề ữ ở ỉ các KCN theo h ng b n v ng t nh Ninh Bình.
ươ
Ch
ng 1
Ơ Ở
Ự
Ậ
Ễ
Ề
C S LÝ LU N VÀ TH C TI N V
Ữ
Ể
Ề
Ệ
PHÁT TRI N B N V NG KHU CÔNG NGHI P
ề ữ ệ ề ậ ể 1.1. Lý lu n chung v phát tri n khu công nghi p b n v ng
1.1.1. Khu công nghi pệ
1.1.1.1. Khái ni mệ
ế ấ a) Khu ch xu t
ế ớ ế ứ ế ậ ấ ỷ Sau chi n tranh th gi i th II, vào th p k 60, các khu ch xu t (KCX)
ượ ậ ở ướ ằ ạ ấ ả ộ đ c thành l p ề nhi u n ự c nh m t o ra m t khu v c chuyên s n xu t hàng
ế ộ ậ ị ế ớ ộ ậ ế ấ ẩ ị ớ xu t kh u, có v th m i, đ c l p so v i ch đ m u d ch và thu quan c a n ủ ướ c
ầ ư ậ ữ ậ ượ ể ề ể nh n đ u t . Thu t ng KCX đ c hi u theo nhi u nghĩa khác nhau. Đi n hình
ấ ổ ứ ể ệ ợ ị nh t là đ nh nghĩa c u ả c a ủ t ố ch c phát tri n công nghi p Liên h p qu c
ế ớ ủ ộ ệ (UNIDO) và c a Hi p h i các KCX th gi i (WEPZA)
ổ ứ ủ ể ệ ợ ố Theo quan đi m c a T ch c công nghi p Liên H p Qu c (UNIDO) trong
ạ ướ i các n c đang phát tri n” tài li u ệ “KCX t ể (Export Processing Zone in
ố ự ươ “KCX là khu v c t ố ng đ i nh ỏ Developing Countries) công b năm 1990 thì
ề ặ ị ầ ư ụ ằ ộ ố phân cách v m t đ a lý trong m t qu c gia nh m m c tiêu thu hút đ u t vào
ệ ướ ề ẩ ấ ấ ằ các ngành công nghi p h ng v xu t kh u b ng cách cung c p cho các ngành
ề ầ ư ữ ệ ề ệ ậ ợ ặ ậ ệ công nghi p này nh ng đi u ki n v đ u t ị và m u d ch thu n l i đ c bi t so
ầ ổ ạ ủ ướ ủ ặ ệ ớ v i ph n lãnh th còn l i c a n c ch nhà. Trong đó đ c bi t là KCX cho phép
ấ ể ấ ế ẩ ậ ẩ ả nh p kh u hàng hóa dùng cho s n xu t đ xu t kh u mi n thu ’’ ế [187]
ế ớ ủ ệ ể ộ Theo quan đi m c a Hi p h i KCX th gi i (World Export Processing
ự ồ ỉ ệ Zone Association – WEPZA) “KCX không ch bao g m khu v c công nghi p
ữ ả ẩ ấ ấ ả ồ chuyên môn hóa s n xu t và xu t kh u mà còn bao g m c nh ng khu v c đ ự ượ c
ạ ộ ủ ư ả ậ ự ự chính ph cho phép thành l p và ho t đ ng nh khu c ng t do, khu t do thu ế
8
ậ ị ự ả ư ậ ệ quan, khu m u d ch t do, khu quá c ng…”. Nh v y theo khái ni m này, KCX
ượ ể ồ ơ ấ ả ự ượ đã đ ộ c hi u theo nghĩa r ng h n bao g m t t c các khu v c đ c chính ph ủ
ả ự ậ ị ự ế ự ư cho phép nh khu c ng t do, khu m u d ch t do, khu phi thu quan, KCN t do,
ạ ươ ự ự ượ ữ ế ễ ầ khu ngo i th ng t do, nh ng khu v c đ ể c mi n thu . Do nhu c u phát tri n
ệ ươ ố ầ ư ạ ố ế ượ ở ộ các m i quan h th ng m i và đ u t qu c t ngày càng đ c m r ng cũng
ư ừ ứ ầ ế ủ ướ ề ấ nh xu t phát t yêu c u b c thi t c a quá trình CNH h ẩ ủ ấ ng v xu t kh u c a
ướ ể ệ ượ ữ ằ ổ các n c đang phát tri n, khái ni m này đ ể c b sung b ng nh ng quan đi m
ư ớ ế ở ặ m i nh khu kinh t m , đ c khu kinh t ế .
ế ướ ấ KCX là mô hình kinh t mà các n ể c đang phát tri n, nh t là các n ướ c
ư ộ ử ụ ầ ư ướ ụ ự ằ châu Á đã s d ng nh m t công c tích c c nh m thu hút đ u t n c ngoài,
ệ ạ ướ ệ ử ụ ề ấ ẩ ẩ đ y m nh công nghi p hóa h ng v xu t kh u. Thông qua vi c s d ng mô
ướ ấ ở ả hình KCX, các n ể c đang phát tri n đã tìm th y đó gi i pháp trung gian phù
ề ạ ế ị ướ ấ ể ợ h p, cho phép chuy n m nh n n kinh t theo đ nh h ẩ ng xu t kh u. Mô hình
ự ừ ể ế ữ ệ ả ộ ộ KCX đã t ng là m t th c th kinh t năng đ ng, ph n ánh nh ng bi n pháp kinh
ặ ệ ằ ưở ế ế t ậ , chính sách, lu t pháp đ c bi t nh m tăng tr ng kinh t , thu hút đ u t ầ ư ự tr c
ế ừ ướ ưở ệ ế ấ ẩ ạ ti p t n c ngoài, tăng tr ng xu t kh u, t o công ăn vi c làm, ti p thu k ỹ
ọ ậ ủ ệ ế ệ ả ậ thu t, công ngh tiên ti n, h c t p kinh nghi m qu n lý c a các công ty xuyên
ừ ố ướ ư ướ ể ề ậ qu c gia, t ng b c đ a các n c đang phát tri n hòa nh p vào n n kinh t ế ị th
ườ tr ng.
ả ấ ả ượ ậ ạ ướ Tuy nhiên, không ph i t t c các KCX đ c thành l p t i các n ề c đ u
ạ ộ ộ ố ệ ề ả ấ ho t đ ng hi u qu , mà do nhi u nguyên nhân khác nhau, m t s KCX đã th t
ạ ư ụ ể b i, c th nh :
ầ ư ự ế ướ ạ ố ắ ề C nh tranh gay g t v thu hút v n đ u t tr c ti p n c ngoài do có quá
ề ượ ậ ộ ầ ậ ớ nhi u KCX đ c thành l p ậ ở ộ ố ướ m t s n c g n nhau, t p trung v i m t đ cao
ự ữ ệ ề ộ ế ộ ố ị trong m t khu v c có nh ng đi u ki n kinh t ầ , xã h i, đ a lý g n gi ng nhau.
ễ ạ ượ ụ ề ệ ấ ẩ Không d đ t đ ạ c các m c tiêu xu t kh u, t o nhi u công ăn vi c làm,
ượ ỹ ế ừ ướ ệ ậ ợ ụ l i d ng đ c k thu t và công ngh tiên ti n t n c ngoài
ố ệ ị ườ ệ ế ả ạ Các KCX ph i c nh tranh kh c li t trong vi c tìm ki m th tr ng tiêu
9
ủ ệ ấ ẩ ầ ồ th ụ ở ướ n c ngoài do yêu c u c a vi c tăng xu t kh u hàng hóa và ngu n thu
ạ ệ ố ớ ị ườ ế ị ngo i t trong khi b khép kín theo quy ch KCX đ i v i th tr ơ ộ ị ng n i đ a, n i
ụ ươ ầ có nhu c u tiêu th t ố ớ ng đ i l n.
ả ưở ế ủ ề Nhìn chung các KCX có nh h ự ế ng tích c c đ n kinh t c a nhi u n ướ c
ể ướ ự ươ ự đang phát tri n. Tuy nhiên, do xu h ng t do hóa th ạ ng m i và t ầ do hóa đ u
ủ ả ầ ườ ướ ư t ngày càng tăng nên vai trò c a mô hình KCX đã gi m d n, nh ng b c cho
ớ ợ ơ mô hình m i thích h p h n.
b) Khu công nghi pệ
ế ủ ụ ữ ể ề ạ ắ ướ Đ kh c ph c nh ng h n ch c a mô hình KCX, nhi u n ể c đã chuy n
ự ạ ế ể ể ơ ộ ơ ộ sang xây d ng m t lo i hình kinh t uy n chuy n h n, năng đ ng h n, đó là mô
ở ử ủ ề ự ế ể ổ ợ ớ hình KCN. S thay đ i này phù h p v i xu th phát tri n và m c a c a n n kinh
ế ệ ạ ế ị ườ t th tr ệ ợ ng và quan h h p tác kinh t hi n đ i.
ị ườ ớ ộ ị ế ố ấ ố ớ ẫ V i mô hình KCN, th tr ở ng n i đ a tr thành y u t h p d n đ i v i các
ầ ư ướ ụ ấ ớ ứ ữ ẹ ề ớ nhà đ u t n ả c ngoài, h a h n ti m năng tiêu th r t l n so v i nh ng s n
ố ươ ủ ẩ ả ề ủ ấ ượ ạ ố ố ph m c a các KCX v n t ng đ i gi ng nhau c v ch ng lo i và ch t l ng.
ậ ậ ừ ụ ề ế ạ ẩ ồ Đi u này có tác d ng đ y lùi, h n ch hàng nh p l u t ờ bên ngoài, đ ng th i
ả ấ ẩ ạ ướ kích thích c nh tranh, nâng cao kh năng xu t kh u hàng hóa ra n c ngoài. Bên
ở ộ ị ườ ộ ị ở ớ ạ c nh đó, mô hình KCN v i chính sách m r ng th tr ng n i đ a các n ướ c
ầ ư ậ ớ ướ ự ế ớ ự ậ ị nh n đ u t ợ là phù h p v i xu h ng t do m u d ch khu v c và th gi i.
ế ớ ệ ề ạ Hi n nay trên th gi ộ i có hai lo i mô hình KCN chính, đi u này tùy thu c
ệ ụ ể ủ ừ ề ướ vào đi u ki n c th c a t ng n c:
Mô hình th nh t: khu v c lãnh th r ng có n n t ng là s n xu t công
ề ả ổ ộ ứ ự ả ấ ấ
ụ ể ả ị ạ ộ ụ ả ệ ề ấ ớ ị nghi p, đan xen v i nhi u ho t đ ng d ch v , k c d ch v s n xu t công
ụ ệ ạ ơ ị ả ươ ạ nghi p, d ch v sinh ho t, vui ch i gi i trí, khu th ng m i, văn phòng, nhà
ở ề ự ữ ấ ạ ế ể ….Lo i hình này v th c ch t là nh ng khu hành chính – kinh t . Đi n hình cho
ở ộ ố ướ mô hình này là các KCN Thái Lan và m t s n c Tây Âu.
Mô hình th hai: khu v c lãnh th có gi
ứ ự ổ ớ ạ ấ ị ậ i h n nh t đ nh, t p trung các
ệ ệ ệ ấ ị ụ ả doanh nghi p công nghi p và d ch v s n xu t công nghi p, không có dân c ư
10
ể ố sinh s ng. Đi n hình cho mô hình KCN này là các KCN ở Singapo, Đài Loan.
ở ệ ớ ườ ố ổ ớ KCN Vi ờ t Nam ra đ i cùng v i đ ng l ạ ộ ở ử i đ i m i, m c a do Đ i h i
ứ ủ ả ộ ệ ở ướ ị ị ả ầ l n th VI c a Đ ng C ng s n Vi t Nam năm 1986 kh i x ng. Theo Ngh đ nh
ủ ủ ế 36CP ngày 24 tháng 4 năm 1997 c a Chính ph ban hành Quy ch KCN, KCX,
ượ ấ ậ ả ị KCNC: KCN đ ệ c xác đ nh là khu t p trung chuyên s n xu t hàng công nghi p
ự ụ ệ ệ ấ ị ớ ị ị ả và th c hi n các d ch v cho s n xu t công nghi p, có ranh gi i đ a lý xác đ nh,
ủ ướ ủ ư ặ ố ế ị không có dân c sinh s ng, do Chính ph ho c Th t ủ ng Chính ph quy t đ nh
ở ệ ự ệ ể thành l p. ậ KCN Vi t Nam ộ là khu v c dành cho phát tri n công nghi p theo m t
ụ ể ả ằ ả ạ ượ ự ằ ươ quy ho ch c th nào đó nh m đ m b o đ c s hài hòa và cân b ng t ố ng đ i
ữ ế ộ ườ ụ gi a các m c tiêu kinh t xã h i môi tr ng.
ự ễ ể ở ệ ạ ấ ộ Th c ti n phát tri n KCN Vi t Nam cho th y KCN là m t lo i hình kinh
ệ ử ụ ồ ạ ề ấ ặ ờ ế ặ t đ c bi t, có tính đ c thù là s d ng nhi u đ t đai, th i gian t n t i lâu dài, có
ả ưở ế ề ế ộ ườ ừ ệ ứ nh h ấ ng đ n các v n đ kinh t , xã h i và môi tr ng. T vi c nghiên c u và
ệ ả ướ ủ ướ ể ế ộ tham kh o các tài li u trong n c và c a n c ngoài, có th đi đ n m t khái
ệ ề ệ ủ ể ợ ớ ệ ổ ni m mang tính t ng quát v KC Nn, phù h p v i đi u ki n c a Vi t Nam:
ệ ệ ấ ả ậ KCN là khu t p trung các doanh nghi p s n xu t công nghi p. ph c v ụ ụ
ướ ấ ẩ ớ ị ị cho tiêu dùng trong n c, xu t kh u, có ranh gi i đ a lý xác đ nh, không có dân
ủ ướ ủ ặ ố ậ ư c sinh s ng, do Chính ph ho c Th t ủ ng Chính ph thành l p, đ ượ ưở ng c h
ề ả ữ ư ấ ẩ ấ ợ nh ng u đãi thích h p v s n xu t, xu t kh u hàng hóa, có CSHT thu n l ậ ợ i,
ụ ụ ụ ệ ấ ả ấ ả ị ả ả đ m b o ph c v cho vi c s n xu t và cung c p các d ch v liên quan, b o
ề ữ ự ể ả đ m s phát tri n b n v ng.
ủ ặ ư 1.1.1.2. Đ c tr ng c a KCN
ể ấ ằ ề ệ ệ ắ ộ ộ ớ Có th th y r ng khái ni m KCN là m t khái ni m đ ng, nó g n li n v i
ệ ụ ể ủ ơ ể ề ể các đi u ki n c th c a n i nó hình thành và phát tri n. Theo cách hi u đó, có
ể ấ ư ữ ặ th th y KCN có nh ng đ c tr ng sau:
ậ ươ ự ệ ề ộ ố KCN là khu t p trung t ng đ i nhi u xí nghi p trong m t khu v c có
ớ ế ấ ử ụ ậ ấ ả ranh gi ệ ạ ầ i rõ ràng, s d ng chung k t c u h t ng s n xu t. Vì v y, các xí nghi p
ậ ợ ể ế ệ ề ố ả ạ này có đi u ki n thu n l i đ ti ệ t ki m t ả ấ i đa chi phí s n xu t, h giá thành s n
11
ph m.ẩ
ệ ườ ủ ộ Các xí nghi p trong KCN th ng đ ượ ưở c h ế ng m t quy ch riêng c a nhà
ướ ươ ở ạ ư ế n ị c và đ a ph ng s t ạ ể ệ ự i. Các quy ch này th hi n s quan tâm, u đãi, t o
ậ ợ ề ể ệ đi u ki n thu n l ệ i cho các xí nghi p này phát tri n.
ự ệ ế ấ ả ả ố KCN có Ban qu n lý chung th ng nh t, th c hi n quy ch qu n lý thích
ậ ợ ề ệ ạ ấ ố ạ ộ ệ ợ h p, t o đi u ki n thu n l ệ i và hi u su t t i đa cho các doanh nghi p ho t đ ng.
ữ ệ ấ ả ả ợ ớ Kh năng h p tác s n xu t gi a các doanh nghi p v i nhau trong KCN
ế ớ ữ ự ể ộ ể ạ tùy thu c vào s liên k t v i nhau gi a chúng trong quá trình phát tri n đ đ t
ượ ệ ả đ c hi u qu cao.
ườ ớ ạ ị ụ ế ẹ ả KCN th ng có gi i h n đ a lý h p, kho ng vài ch c đ n vài trăm ha và có
ể ượ ư ứ ớ ở th đ c ngăn cách v i xung quanh b i hàng rào c ng. Không có dân c trong KCN.
ạ ộ ạ ộ ệ ấ ả Ho t đ ng chính trong KCN là ho t đ ng s n xu t công nghi p.
ủ 1.1.1.3. Tiêu chí c a KCN
ư ủ ệ ể ặ Thông qua khái ni m và đ c tr ng c a KCN, các tiêu chí đ hình thành
ồ ộ m t KCN bao g m:
ủ ướ ủ ặ ả ế ị ủ KCN ph i do Chính ph ho c Th t ng Chính ph quy t đ nh thành
l pậ
ủ ơ ở ơ ậ ệ ả KCN là n i t p trung các doanh nghi p có đ c s pháp lý, chuyên s n
ụ ự ệ ệ ệ ấ ả ấ ị xu t hàng công nghi p và th c hi n các d ch v cho s n xu t công nghi p.
ự ớ ị ư ố ị KCN là khu v c có ranh gi i đ a lý xác đ nh, không có dân c sinh s ng.
ế ệ ể ệ ấ Trong KCN có th có doanh nghi p ch xu t, đó là doanh nghi p chuyên
ụ ự ệ ấ ả ấ ấ ẩ ị ấ ả s n xu t hàng xu t kh u, th c hi n các d ch v chuyên cho s n xu t hàng xu t
ạ ộ ẩ ẩ ấ kh u và ho t đ ng xu t kh u.
ể ề ữ 1.1.2. Phát tri n b n v ng
1.1.2.1. Khái ni mệ
ệ ầ ứ ữ ể ệ ề ầ ấ Khái ni m “Phát tri n b n v ng” chính th c xu t hi n l n đ u vào năm
ế ượ ả ồ ế ớ ượ ố ở ệ ả 1980 trong b n “Chi n l c b o t n th gi i” đ ộ ả c công b b i Hi p h i b o
ố ế ớ ộ ể ủ ấ ơ ự ả ồ t n thiên nhiên qu c t ạ v i n i dung r t đ n gi n: “S phát tri n c a nhân lo i
12
ế ể ọ ỉ ế ữ ả không ch chú tr ng đ n phát tri n kinh t ầ ọ mà còn ph i tôn tr ng nh ng nhu c u
ấ ế ủ ế ộ ộ ườ t ự t y u c a xã h i và s tác đ ng đ n môi tr ng sinh thái” [ 3 4 ] . Tuy nhiên,
ữ ệ ề ể ượ ề ặ ộ ở ộ càng ngày khái ni m phát tri n b n v ng càng đ c m r ng v m t n i dung
ứ ượ ổ ế ộ ế ớ ừ ươ và chính th c đ c ph bi n r ng rãi trên th gi i t sau báo cáo “T ng lai
ủ Ủ ố ế ề ườ ế ớ ể ủ c a chúng ta” c a y ban qu c t v môi tr ng và phát tri n th gi i (WCED)
ệ ố ể ề ủ c a Liên Hi p qu c (năm 1987) ữ [ 6 8 ] . Theo báo cáo này, phát tri n b n v ng
ượ ủ ứ ữ ự ể ể ằ ầ đ c hi u là s phát tri n nh m đáp ng nh ng nhu c u c a th h hi n t ế ệ ệ ạ i
ươ ạ ớ ế ệ ươ ứ ủ ả ầ mà không ph ng h i t i kh năng đáp ng nhu c u c a các th h t ng lai.
ể ế ự ượ Đó là quá trình phát tri n kinh t ồ d a vào ngu n tài nguyên đ ạ c tái t o, tôn
ơ ả ữ ữ ự ạ ọ ọ ệ ố tr ng nh ng quá trình sinh thái c b n, s đa d ng sinh h c và nh ng h th ng
ợ ự ộ ố ố ớ ườ ự ậ ậ ộ tr giúp t nhiên đ i v i cu c s ng con ng i, đ ng v t và th c v t. Càng v ề
ế ạ ộ ườ ự ệ sau, bên c nh các n i dung liên quan đ n môi tr ng t nhiên, khái ni m phát
ể ề ượ ế ấ ổ ữ tri n b n v ng càng đ ạ c b sung thêm các khía c nh liên quan đ n các v n đ ề
ả ự ữ ứ ữ ẳ ộ ướ ữ xã h i, nó bao ch a c s bình đ ng gi a nh ng n c giàu và nh ng n ướ c
ế ệ ữ nghèo và gi a các th h .
ể ừ ệ ệ ấ ượ ự K t khi khái ni m này xu t hi n nó đã gây đ c s chú ý và thu hút s ự
ủ ạ ạ ể ạ quan tâm c a toàn nhân lo i. Năm 1992, t i Rio de Janeiro,các đ i bi u tham gia
ộ ườ ậ ạ ủ ể ệ ố ị ề H i ngh v môi tr ng và Phát tri n c a Liên hi p qu c đã xác nh n l i khái
ị ượ ệ ộ ế ớ ề ề ỉ ni m này. Năm 2002, H i ngh th ng đ nh Th gi ữ ể i v Phát tri n b n v ng
ộ ạ ộ ổ ỉ ị (H i ngh Rio +10 t ệ i C ng hòa Nam Phi) đã b sung và hoàn ch nh khái ni m
ữ ề ượ ự ậ ỏ ể này. Phát tri n b n v ng đ ệ c hình thành trong s hòa nh p, đan xen, th a hi p
ệ ố ủ ươ ế ớ ệ ự ế nhau c a 3 h th ng t ớ ủ ng tác l n c a th gi i: h t ệ nhiên, h kinh t ệ và h xã
ơ ở ộ ề ể ế ề ữ ộ h i. Trên c s n i dung phát tri n b n v ng nói trên, nhi u lý thuy t và mô hình
ữ ề ể ượ ư ượ ế ố ổ ư phát tri n b n v ng đ c đ a ra và đ c b sung thêm các y u t khác nh văn
ế ố ủ ữ ề ị hóa, tôn giáo, chính tr …. Tuy nhiên, y u t ể chính c a phát tri n b n v ng là s ự
ể ặ ế ộ ườ phát tri n hài hòa 3 m t: kinh t , xã h i và môi tr ng.
ề ế ưở ủ ấ ả ể ạ V kinh t : tăng tr ng và phát tri n lành m nh c a t t c các ngành kinh
ế ạ ế ặ t , đ c bi ử ụ ệ là các ngành liên quan đ n s d ng tài nguyên thiên nhiên, t o ra t
13
ụ ụ ị hàng hóa và d ch v liên t c.
ả ạ ượ ự ề ằ ấ ầ ộ ố V xã h i: ph i đ t đ c s công b ng trong phân ph i, cung c p đ y đ ủ
ụ ồ ị ế ụ ằ ớ ự ộ các d ch v xã h i, bao g m y t , giáo d c, công b ng gi i tính, s tham gia và
ệ ọ ị ườ ứ ả ả ả ỏ trách nhi m chính tr cho m i ng i, đ m b o s c kh e, xóa đói gi m nghèo,
ả ệ ạ ộ ể gi m thi u các t n n xã h i.
ề ườ ử ụ ợ V môi tr ồ ự ng: s d ng h p lý tài nguyên thiên nhiên, duy trì ngu n l c
ổ ồ ự ệ ố ứ ữ ị ậ n đ nh, tránh khai thác quá m c h th ng ngu n l c tái sinh hay nh ng v n
ườ ớ ạ ồ ề ẩ ủ ộ đ ng ti m n c a môi tr ng. Khai thác có gi i h n ngu n tài nguyên thiên nhiên
ạ ượ ể ạ ọ ị không tái t o đ ạ ự ổ c. Duy trì đa d ng sinh h c, s n đ nh khí quy n và các ho t
ế ễ ườ ệ ồ ạ ộ đ ng sinh thái khác, h n ch ô nhi m môi tr ờ ả ng, đ ng th i c i thi n môi
ườ tr ng.
ư ặ 1.1.2.2. Đ c tr ng
ự ế ợ ề ữ ụ ể ế Phát tri n b n v ng là s k t h p hài hòa các m c tiêu kinh t ộ , xã h i, môi
ườ ể ằ ả ế ệ ả ằ ộ tr ả ự ng nh m đ m b o s phát tri n kinh t hi u qu , xã h i công b ng và môi
ườ ượ ả ệ ữ tr ng đ c b o v , gi gìn.
ủ ữ ề ể ề ấ ườ ể V n đ trung tâm c a phát tri n b n v ng là con ng ủ i, phát tri n c a
ế ệ ệ ạ ạ ớ ự ế ệ ươ ủ ể ổ th h hi n t i không làm t n h i t i s phát tri n c a th h t ng lai mà nó
ầ ạ ế ệ ề ệ ể ể ằ ỏ ầ góp ph n t o đi u ki n đ các th h sau phát tri n nh m th a mãn nhu c u
ủ ọ ngày càng cao c a h .
ề ố ượ ữ ể ề ể ả ầ ơ Phát tri n b n v ng không ph i là phát tri n v s l ng đ n thu n mà là
ộ ầ ể ớ ươ ư ể ỏ phát tri n v i m t t m nhìn vào t ữ ng lai, phát tri n nh ng không b qua nh ng
ề ạ ứ ể ướ ắ ậ ẫ ộ nguyên t c mang tính lý lu n v đ o đ c đ h ng d n hành đ ng.
ữ ể ề ề ạ ộ ồ Phát tri n b n v ng là m t quá trình lâu dài, g m nhi u giai đo n khác
ừ ấ nhau t ế th p đ n cao.
1.1.2.3. Các tiêu chí đánh giá
ứ ề ế ế ủ ự ể ề Th nh t ấ , tiêu chí v kinh t . Tiêu chí kinh t ữ c a s phát tri n b n v ng
ượ ể ặ ớ ị đ ể c tính trên giá tr GDP ho c GNP. Tuy nhiên v i cách tính này, đ phát tri n
ế ả ộ ạ ấ ạ ả ố kinh t ph i tiêu t n tài nguyên và t o ra các ch t th i đ c h i. Do đó, trong tiêu
14
ế ố ế ệ ạ ầ ả ụ ầ chí này c n ph i tính đ n vi c h n ch t i đa nhu c u tiêu th tài nguyên thiên
ậ ệ ừ ứ ộ ạ ấ ả nhiên không tái t o và m c đ tái sinh tài nguyên, v t li u t các ch t th i. Ngoài
ự ệ ị ị ở ầ ớ các giá tr bình quân GDP, GNP, s chênh l ch các giá tr đó các t ng l p dân
ả ượ ầ ế ủ ự ư c khác nhau cũng c n ph i đ c quan tâm. Tiêu chí kinh t ể c a s phát tri n
ữ ầ ượ ể ệ ở ứ ộ ề b n v ng trên quy mô toàn c u còn đ c th hi n m c đ và quy mô duy trì
ệ ướ ể ệ ướ ể ợ ủ vi n tr c a các n c công nghi p phát tri n cho các n c đang phát tri n; s ự
ề ằ ế ổ ươ ữ ạ ướ công b ng v kinh t và trao đ i th ng m i gi a hai nhóm n c trên th hi n ể ệ ở
ư ệ ạ ạ ế ị ợ ướ các khía c nh nh : tăng giá nguyên li u thô, h giá thi t b , xóa n n c ngoài
ướ ể ớ v i các n c đang phát tri n.
ỏ ự ữ ể ề ộ ứ Th hai , tiêu chí xã h i. Phát tri n b n v ng đòi h i t ự ự ủ do th c s c a các
ề ế ủ ủ ể ề ạ công dân v các thông tin v k ho ch phát tri n c a Chính ph và ch t l ấ ượ ng
ườ ố ọ môi tr ng h đang s ng.
ề ợ ữ ể ề ề ằ ư ộ ỏ ự Phát tri n b n v ng đòi h i s công b ng v các quy n l i xã h i nh : có
ề ợ ệ ả ế ả ộ ả công ăn vi c làm, đ m b o các quy n l i kinh t và xã h i khác, gi m b t h ớ ố
ữ ườ ườ ộ ngăn cách gi a ng i giàu và ng i nghèo trong xã h i,…
ư ữ ể ề ả ổ ỏ ộ Phát tri n b n v ng đòi h i ph i thay đ i chính sách xã h i nh : chính
ợ ấ ế ể ạ ừ ướ ở ộ sách tr c p, chính sách thu đ lo i tr xu h ng già hóa các xã h i phát
ố ớ ể ướ ể ể tri n. Trong khi đó, đ i v i các n ề c kém phát tri n và đang phát tri n có n n
ế ế ề ầ ổ ợ ế kinh t y u kém c n có các chính sách t ng h p v hành chính kinh t h tr ỗ ợ
ụ ể ả ố ộ ậ ố ỹ k thu t và giáo d c đ gi m t c đ gia tăng dân s .
ữ ể ề ả ỏ ổ Phát tri n b n v ng đòi h i ph i thay đ i các thói quen và phong cách
ườ ư ủ ấ ạ ố s ng có h i cho môi tr ng chung c a trái đ t nh thói quen tiêu dùng lãng phí
ướ ệ ủ c a công dân các n ệ c công nghi p phát tri n ặ ể , đ c bi t là công dân M ỹ ; mê tín
ạ ị d đo n, bói toán,....
ữ ề ể ả ỏ ế ậ ậ ụ ộ ớ ế Phát tri n b n v ng đòi h i ph i thi t l p các t p t c ti n b m i thay
ậ ụ ạ ậ ậ ụ ế ề ậ ợ ớ ệ ố th cho các t p t c l c h u cũ và xác l p các t p t c phù h p v i đi u ki n s ng
ổ ướ ế ườ ụ ể ư đang ngày càng thay đ i theo h ộ ủ ng ti n b c a con ng ỗ i. C th nh : m i
15
ườ ầ ả ổ ố ườ ng i c n ph i thay đ i các thói quen s ng trong môi tr ng sinh thái nông thôn
ủ ề ị ể ứ ạ ợ ằ b ng các thói quen lành m nh c a n n văn minh đô th đ thích ng và phù h p
ễ ấ ị ớ v i quá trình đô th hóa đang di n ra trên trái đ t.
ủ ề ể ề ả ữ N n văn hóa c a phát tri n b n v ng ph i là “ văn hóa xanh”. Văn hóa
ớ ự ữ ề ể ề ợ ộ ạ xanh là n n văn hóa phù h p v i s phát tri n b n v ng, đó là toàn b các ho t
ủ ườ ự ế ớ ề ộ ố ứ ộ ồ ộ đ ng văn hóa c a con ng ạ i d a trên đ o đ c th gi i v cu c s ng c ng đ ng.
ể ệ ư ự ề ệ ở ấ Văn hóa xanh th hi n trong các v n đ nh : vi c xây d ng CSHT nhà , giao
ộ ủ ệ ị ườ thông đô th ,…; các quan h xã h i c a con ng ộ ủ i và thái đ c a con ng ườ ố i đ i
ủ ộ ể ệ ớ v i thiên nhiên. Văn hóa xanh còn th hi n trong thái đ và hành vi c a con ng ườ i
ướ ớ ự ả ấ ượ ứ ộ ố h ng t i s gi m nghèo đói, nâng cao ch t l ả ng cu c s ng. Ý th c gi m
ượ ả ằ ấ ứ ỉ ằ nghèo đói, v t qua nghèo đói không ph i b ng b t c cách nào mà ch b ng các
ươ ớ ạ ế ớ ề ộ ố ứ ứ ợ ồ ph ng th c phù h p v i đ o đ c th gi ộ i v cu c s ng c ng đ ng. Văn hóa
ể ệ ở ắ ủ ộ ườ ố ớ ệ ượ xanh cũng th hi n thái đ đúng đ n c a con ng i đ i v i các hi n t ng tiêu
ườ ư ộ ố ệ ạ ự c c trong môi tr ng xã h i nh : ch ng tham nhũng và các t ộ n n xã h i, đây là
ộ ố ữ ấ ạ ộ ố ẹ ủ ề ạ nh ng v n n n đang làm mai m t cu c s ng t t đ p c a n n văn minh nhân lo i.
ể ượ ữ ể ề ể ề ổ ợ ớ Đ có đ c các thay đ i phù h p v i quan đi m v phát tri n b n v ng,
ứ ố ộ ầ ề ạ ệ ả ọ ổ m i thành viên trong xã h i c n ph i thay đ i các quan ni m v đ o đ c s ng.
ướ ủ ế ệ ườ ố ớ ế ệ ươ Tr c h t là trách nhi m c a con ng i đ i v i thiên nhiên và th h t ng lai,
ự ồ ạ ệ ồ ố ợ ớ trong đó g m có: trách nhi m s ng hòa h p v i thiên nhiên, s t n t ẳ i bình đ ng
ườ ứ ấ ạ ố ế ệ ủ c a loài ng i và các d ng s ng khác trên trái đ t, ý th c ti t ki m tài nguyên
ủ ự ứ ạ ố thiên nhiên và BVMT s ng chung c a hành tinh. Xây d ng đ o đ c th gi ế ớ ề i v
ộ ố ớ ộ ộ cu c s ng c ng đ n ồ gg v i các n i dung .[2732 tr.24252627]
ườ ườ ủ ự ể Th baứ , tiêu chí môi tr ng. Tiêu chí môi tr ề ng c a s phát tri n b n
ượ ấ ượ ầ ườ ữ v ng đ c đánh giá thông qua ch t l ng các thành ph n môi tr ư ng nh không
ướ ứ ệ ạ ấ ộ ồ khí, n c, đ t, sinh thái; m c đ duy trì các ngu n tài nguyên tái t o; vi c khai
ố ủ ử ụ ạ ợ ồ ồ ộ thác và s d ng h p lý các ngu n tài nguyên không tái t o; ngu n v n c a xã h i
ạ ộ ố ớ ủ ể ề ả dành cho các ho t đ ng BVMT; kh năng ki m soát c a chính quy n đ i v i các
ạ ộ ế ề ẩ ố ớ ự ộ ườ ho t đ ng kinh t ộ xã h i, ti m n các tác đ ng tiêu c c đ i v i môi tr ng, ý
16
ứ ủ ườ th c BVMT c a ng i dân,…
ệ ề ữ ể 1.1.3. Phát tri n khu công nghi p b n v ng
1.1.3.1. Khái ni mệ
ệ ả ả ự ữ ể ề ưở ế ổ ị Phát tri n b n v ng KCN là vi c đ m b o s tăng tr ng kinh t n đ nh
ệ ả ưở ơ ở ự ờ theo th i gian, có hi u qu ngày càng cao, tăng tr ng d a trên c s tăng năng
ả ộ ạ ệ ấ ộ ỉ ự ự ứ ả su t lao đ ng và hi u qu n i t i KCN ch không ph i ch d a trên s gia tăng
ế ố ầ ự ưở ế ả ắ ề ả ủ c a các y u t đ u vào ;. S tăng tr ng kinh t ph i g n li n v i ớ gi ế i quy t hài
ấ ượ ệ ả ấ ộ ườ ố ề hòa các v n đ xã h i, v i ớ b o v , nâng cao ch t l ng môi tr ng s ng và khai
ồ ự ợ thác h p lý các ngu n l c tài nguyên thiên nhiên. Nói cách khác
ể ướ ề ữ ể Có quan đi m cho r ng ằ phát tri n các KCN theo h ng b n v ng thì ngoài
ầ ư ệ ả ầ vi c ban hành chính sách thu hút đ u t thu n l ể ậ ợ c n ph i quan tâm phát tri n i,
ữ ở ả ấ ố ườ ề b n v ng các KCN c v n đ ề BVMT, nhà ề , ở đi u ki n ệ s ng cho ng i lao
ộ ể ố ầ ự ồ đ ngộ và m t đi u ề quan tr ng ọ ữ n a là c n phát tri n t t ngu n nhân l c.
ữ ề ể ể ề ề ệ Có nhi u quan đi m khác nhau v phát tri n KCN b n v ng, quan ni m
ữ ề ể ộ chung nh t v ấ ề phát tri n ể các KCN b n v ng là phát tri n các KCN m t cách
ạ ượ ự ồ ề ặ ằ ộ ế ả ồ đ ng b ộ nh m đ t đ ụ c s đ ng b các m c tiêu v m t kinh t , gi ế i quy t các
ề ộ ấ v n đ xã h i và BVMT.
ự ứ ễ ề ệ ổ ộ ể T ng quan quan ni m nghiên c u và th c ti n hành đ ng v phát tri n
ướ ữ ề ế ớ ứ ự KCN theo h ng b n v ng ở ộ ố ổ m t s t ch c và khu v c trên th gi i, có th ể
ế ể ộ ướ ạ ượ ữ ề ậ ằ k t lu n r ng: M t KCN phát tri n theo h ng b n v ng khi nó đ t đ ộ c m t
ẩ ố s tiêu chu n sau:
ấ ả ữ ề ể ặ ế ộ ố Phát tri n b n v ng th ng nh t c ba m t kinh t , xã h i và môi tr ườ ng
ấ ị ộ ổ trong m t khuôn kh nh t đ nh
ấ ượ ộ ố Nâng cao ch t l ng cu c s ng con ng ườ i
ể ả ể ưở ớ Phát tri n mà không đ nh h ng t ế ệ i th h sau
ệ ậ ề ế ớ Các KCN đ u có quan h m t thi t v i các vùng xung quanh
ậ ở ọ ấ ấ ạ ả ố ồ Quy ho ch và qu n lý th ng nh t, đ ng thu n m i c p
ủ ề ườ ậ ượ ụ ể R i ro v môi tr ể ấ ng có th ch p nh n đ c trong m c đích phát tri n.
17
ề ữ ủ ệ ộ ể 1.1.3.2. N i dung c a phát tri n khu công nghi p b n v ng
ế ấ ế ữ ể ề ầ ấ ộ Phát tri n b n v ng là m t nhu c u c p bách và xu th t ế t y u trong ti n
ể ế ộ ủ ấ ướ ể trình phát tri n kinh t xã h i c a đ t n ề ữ c. Phát tri n b n v ng các KCN đ ượ c
ấ ướ ữ ề ể ề ổ ệ ặ đ t ra trong khuôn kh quan ni m v phát tri n b n v ng đ t n ế c có chú ý đ n
ế ố ặ ư ậ ủ ữ ể ể nh ng y u t ề đ c thù c a các KCN. Theo cách hi u nh v y, phát tri n b n
ệ ả ự ả ưở ế ổ ệ ả ị ữ v ng các KCN là vi c b o đ m s tăng tr ng kinh t n đ nh, có hi u qu ngày
ệ ệ ả ắ ả ớ ề càng cao trong b n thân KCN, g n li n v i vi c b o v và nâng cao ch t l ấ ượ ng
ườ ư ữ ầ ố ộ ố ị môi tr ề ổ ng s ng, cũng nh nh ng yêu c u v n đ nh xã h i, an ninh qu c phòng
ự trong khu v c có KCN.
ệ ề ữ Nh v yư ậ Theo khái ni m trên , để phát tri n ể b n v ng các KCN b n v ng ề ữ có nầ
ả ượ ph i đ c xem xét trên ộ 2hai n i dung:
ệ ả ả ả ộ M t là: ạ ấ ề ữ B o đ m duy trì tính ch t b n v ng và hi u qu trong ho t
ả ủ ả ấ ộ đ ng s n xu t kinh doanh ị và d ch v ụ c a b n thân KCN .
ộ ể ệ ở N i dung Đi uề này th hi n :
ệ ả ả ả ế ạ ộ ấ ả ỉ B o đ m các ch tiêu hi u qu kinh t cao trong ho t đ ng s n xu t kinh
ị ả ượ ủ ư ộ ố ổ doanh c a KCN nh : quy mô và t c đ tăng giá tr s n l ạ ng, t ng kim ng ch
ế ậ ấ ấ ẩ ộ ị ệ xu t kh u, năng su t, trình đ công ngh , thu nh p bình quân, giá tr thu giao
ủ ả ạ ạ ả ộ n p.Duy trì và nâng cao kh năng c nh tranh c a các KCN. Kh năng c nh tranh
ấ ượ ộ ủ ạ ệ ố nói lên tính ch t v ớ t tr i trong quan h so sánh v i các đ i th c nh tranh khác
ủ ạ ủ ố ệ có cùng tiêu chí so sánh. Đ i th c nh tranh c a các KCN Vi t Nam là các KCN
ự ạ ự ủ trong khu v c. Năng l c c nh tranh c a KCN th hi n ể ệ ở ự ượ ộ s v t tr i trong các
ườ ơ ở ạ ầ ơ ả tiêu chí c b n: môi tr ấ ng pháp lý và hành chính; c s h t ng, chi phí th p,
ệ ả ị ườ ế ả ộ ả ấ trình đ công ngh s n xu t, kh năng chi m lĩnh th tr ồ ả ng, b o đ m ngu n
ự ả ề ố ượ ấ ượ nhân l c c v s l ng và ch t l ng.
ủ ả ườ ộ ả B o đ m ch t l ộ ố ấ ượ cu c s ng c a ng ng i lao đ ng trong KCN . Đi uề
ể ệ ở ệ ệ ả ậ ả ổ ị ườ này th hi n vi c đ m b o vi c làm, n đ nh và tăng thu nh p cho ng i lao
18
ạ ủ ệ ề ệ ả ườ ệ ộ đ ng, c i thi n các đi u ki n làm vi c, sinh ho t c a ng ộ i lao đ ng…
ấ ượ ả ườ ả B o đ m ch t l ng môi tr ề ng trong KCN. Đi u này th hi n ể ệ ở ệ vi c
ệ ế ệ ố ử ự ệ ệ ấ ử ụ s d ng công ngh ti ả t ki m nguyên li u, xây d ng h th ng x lý ch t th i,
ế ậ ườ ẹ thi t l p môi tr ạ ng xanh, s ch, đ p….
ả ộ ỏ ế ả Hai là: B o đ m t ạ ộ ự ủ ác đ ng lan t a tích c c c a KCN đ n ho t đ ng
ế ộ ườ ươ kinh t , xã h i và môi tr ủ ị ng c a đ a ph ự ng, khu v c có KCN.
ộ ượ ặ ụ ể ể ệ N i dung này đ c th hi n trên các m t c th sau:
ạ ộ ơ ấ ủ ự ự ạ ị ể Ho t đ ng c a KCN t o s chuy n d ch tích c c trong c c u ngành
ế ướ ướ ề ẩ kinh t theo xu h ng CNH, HĐH và h ấ ng v xu t kh u.
ạ ộ ủ ự ể ệ ộ Ho t đ ng c a KCN có tác đ ng tích c c trong vi c phát tri n CSHT
ế ỹ ự ậ ộ kinh t , k thu t và xã h i cho khu v c có KCN.
Ho t đ ng c a KCN có tác đ ng tích c c đ n
ạ ộ ủ ộ ả ề ự ế gi ế i quy t các ộ đ xã h i,
ự ạ ề ấ ườ ả ệ ế mà t u chung l i là v n đ tăng c ả ng kh năng gi i quy t vi c làm và nâng cao
ậ ư thu nh p cho dân c trong vùng có KCN.
Ho t đ ng KCN luôn g n li n v i các ph
ạ ộ ề ắ ớ ươ ự ng án BVMT trong khu v c
ự ủ ễ ể ả ộ ệ ả có KCN, gi m thi u tác đ ng tiêu c c c a ô nhi m môi tr ườ , c i thi n môi ng
ườ ể tr ng sinh thái trong quá trình phát tri n KCN.
ề ữ ủ ệ ể 1.1.3.3. Tiêu chí đánh giá tính b n v ng c a phát tri n khu công nghi p
ụ ể ể ị ườ ủ ự Xác đ nh các tiêu chí c th đ đo l ể ề ữ ng s phát tri n b n v ng c a KCN có
ố ớ ế ị ủ ệ ộ vai trò quy t đ nh trong vi c đánh giá tác đ ng c a các chính sách đ i v i KCN. D aự
ệ ộ ể ề ữ vào quan ni m vệ ềkhái ni m và n i dung phát tri n b n v ng KCN, các tiêu chí đánh
ể ướ ượ ư giá phát tri n các KCN theo h ề ữ ng b n v ng đ c phân chia thành 2 nhóm nh sau:
Nhóm tiêu chí đánh giá tính b n v ng n i t
ề ữ ộ ạ i các KCN .
Nhóm tiêu chí đánh giá tác đ ng lan t a c a các KCN đ n khu v c có KCN
ỏ ủ ự ế ộ .
ề ữ ộ ạ a) Tiêu chí đánh giá tính b n v ng n i t i KCN:
ộ ạ ữ ể ầ ầ ọ ề Phát tri n b n v ng n i t i KCN là yêu c u quan tr ng hàng đ u vì nó
19
ạ ộ ự ủ ạ ả ỏ ạ ộ ả đ m b o duy trì ho t đ ng “kh e m nh” c a các khu này. Chính s ho t đ ng
ơ ở ể ủ ả ẽ ạ ỏ ộ ỏ ự ố “kh e m nh” c a b n thân KCN s là c s đ gây tác đ ng lan t a tích c c đ i
ươ ố ớ ộ ề ơ ớ ị v i đ a ph ng n i KCN đóng và đ i v i toàn b n n kinh t ế ủ ấ ướ c a đ t n c.
ệ ấ ề ữ ộ ạ ự ể Các d u hi u và tiêu chí đánh giá s phát tri n b n v ng n i t ồ i KCN g m
có:
ề ỉ ế * Các ch tiêu v kinh t :
ặ ủ ặ ủ ệ ầ ấ ẫ ị ị ế (1) V trí đ t c a KCN: v trí đ t c a KCN là d u hi u đ u tiên d n đ n
ậ ợ ề ủ ự s thành công c a KCN. KCN đ ượ ặ ở ị c đ t v trí thu n l i hay khó khăn v CSHT
ư ườ ệ ố ế ả ầ ố ậ ỹ k thu t nh đ ễ ng xá, c u c ng, b n c ng, nhà ga, sân bay, h th ng vi n
ự ồ ố ớ ệ ề ề ấ ả ẫ ồ thông; đi u ki n v ngu n nhân l c d i dào; kh năng h p d n đ i v i các nhà
ấ ả ữ ệ ề ệ ạ ấ ầ ư ề ị đ u t v v trí và đi u ki n sinh ho t. T t c nh ng d u hi u này ph i đ ả ượ c
ệ ạ ạ ự ấ ươ xem xét trên khía c nh hi n t ả i và s duy trì kh năng y trong t ng lai.
(2) Quy mô di n tích
ệ ủ ụ ớ ợ KCN và tính h p lý c a quy mô so v i m c đích và
ạ ộ ấ ượ ạ ủ tính ch t ho t đ ng c a KCN. Quy mô KCN đ c xem xét trên hai khía c nh:
Th nh t, quy mô c a KCN ph thu c vào m c tiêu hình thành KCN:
ứ ụ ụ ủ ấ ộ
ớ ượ ầ ư ướ ụ ớ ố ườ V i KCN đ c hình thành v i m c tiêu thu hút v n đ u t n c ngoài th ng có
ụ ằ ơ ớ quy mô l n h n KCN nh m vào các m c tiêu chính là thu hút các nhà đ u t ầ ư
ị ươ trong đ a ph ng, trong vùng
ụ ứ ệ ề ấ ộ ạ ộ Th hai, quy mô KCN ph thu c vào tính ch t và đi u ki n ho t đ ng
ế ượ ặ ở ị ươ ế ả ồ ủ c a KCN: N u KCN đ c đ t đ a ph ệ ng có b n c ng và ngu n nguyên li u
ấ ổ ấ ả ớ ớ ị quy mô l n, hình thành v i tính ch t chuyên môn hóa s n xu t n đ nh m t s ộ ố
ệ ặ ẩ ằ ở ả s n ph m hàng hóa công nghi p n ng thì quy mô ớ l n h n ơ các KCN n m xa đô
ậ ụ ế ả ạ ộ ị ớ ề ệ ấ ộ ớ th v i các đi u ki n xa b n c ng, v i tính ch t ho t đ ng là t n d ng lao đ ng
ơ ấ ử ụ ấ ọ (3) C c u s d ng đ t KCN: Tiêu chí này có ý nghĩa quan tr ng trong
ả ử ụ ơ ở ự ệ ể ấ ề ệ v c đánh giá hi u qu s d ng đ t trong KCN và là c s cho s phát tri n b n
ả ơ ướ ề ẩ ữ v ng KCN. Tiêu chí này do c quan qu n lý nhà n ế c có th m quy n ra quy t
ủ ữ ể ả ả ằ ị ạ ị ề ị đ nh nh m đ m b o phát tri n b n v ng c a KCN. Theo quy đ nh t ị i Ngh đ nh
ủ ề ệ ủ ố s 07/2003/NĐCP ngày 30/1/2003 c a Chính ph v vi c ban hành Quy ch ế
20
ầ ư ả ơ ấ ử ụ ự ấ ộ ố qu n lý v n đ u t ậ và xây d ng, c c u s d ng đ t trong KCN có các b ph n
ự ả ư ệ ấ ườ ự ế nh sau: Khu v c s n xu t công nghi p th ng chi m 5562%; khu v c doanh
ỗ ợ ụ ự ệ ế ế ệ ị nghi p h tr chi m 57%; khu v c doanh nghi p d ch v chi m 35%; khu trung
ụ ề ộ ị ớ ệ ả tâm đi u hành, công trình công c ng, d ch v (nhà hàng, khu gi ẩ i thi u s n ph m,
ư ể ả ạ ổ ưỡ ế tr ng bày hàng hóa, t ng kho trung chuy n, tr m xăng, b o d ng ô tô chi m 3
ế ấ ạ ầ ự ườ 5%; khu v c các công trình k t c u h t ng (đ ng giao thông, các công trình
ớ ổ ế ệ ậ ỹ ầ ư ạ ầ đ u t h t ng k thu t) chi m 2134% so v i t ng di n tích KCN. Tuy nhiên,
ướ ể ủ các t ỷ ệ l ổ này thay đ i theo xu h ng phát tri n c a KCN.
ỷ ệ ấ ỷ ệ ấ ầ ằ ầ ỷ ệ ệ (4) T l l p đ y các KCN: T l l p đ y đo b ng t di n tích KCN đã l
ớ ổ ỷ ệ ấ ệ ệ ầ ượ cho các doanh nghi p thuê so v i t ng di n tích KCN. T l l p đ y đ c đánh
ờ ỳ ự ế ấ ừ ự ệ ạ ầ ạ giá theo t ng giai đo n. Giai đo n đ u là th i k th c hi n xây d ng k t c u h ạ
ừ ạ ả ướ ệ ầ t ng kho ng 45 năm, giai đo n sau là t ng b c hoàn thi n chính sách và th ủ
ầ ư ụ ự ể ồ ụ ớ t c v i m c tiêu thu hút các nhà đ u t ạ vào KCN đ thu h i chi phí xây d ng, t o
ệ ườ ế ớ ệ ộ ể ờ ậ l p vi c làm cho ng i lao đ ng. Theo kinh nghi m th gi ồ i, th i gian đ thu h i
ầ ư ự ể ế ả ậ kinh phí đ u t xây d ng có th kéo dài kho ng 1520 năm, vì v y n u sau 1015
ẫ ả ố ượ năm mà “t ỷ ệ l kho ng tr ng” trong KCN v n còn cao thì KCN này đ c xem nh ư
ề ữ ấ ạ ặ ả ể không có kh năng phát tri n b n v ng và g p th t b i.
(5) Hi u qu ho t đ ng c a doanh nghi p trong KCN: Đây là tiêu chí đánh
ạ ộ ủ ệ ệ ả
ề ề ệ ấ ấ ự ả ế ủ giá th c ch t v n đ v hi u qu tài chính, kinh t ạ ộ trong ho t đ ng c a các
ồ ạ ệ ả ủ ể ế ị doanh nghi p, quy t đ nh kh năng t n t ệ i và phát tri n c a các doanh nghi p
ạ ộ ủ ệ ệ ả ồ ổ ỉ trong KCN. Hi u qu ho t đ ng c a doanh nghi p g m các ch tiêu: t ng doanh
ổ ổ ổ ố ị ộ thu; t ng giá tr gia tăng; t ng lao đ ng thu hút; t ng v n kinh doanh; t ỷ ệ l giá tr ị
ộ ơ ớ ổ ị ỉ gia tăng so v i t ng doanh thu; doanh thu trên m t đ n v lao đ ng ộ . Các ch tiêu
ượ ự ứ ứ ể ố ộ này đ ộ c đánh giá d a trên quan đi m “đ ng”, t c là m c và t c đ tăng tr ưở ng
ề ế ề ề ậ ả ố ỉ ủ c a các con s đó. Đi u đó cho phép k t lu n v kh năng duy trì b n b và theo
ướ ả ủ ủ ệ ả xu h ỉ ng ngày càng tăng lên c a các ch tiêu ph n ánh hi u qu c a doanh
nghi p.ệ
(6) Trình đ công ngh c a doanh nghi p và các ho t đ ng tri n khai khoa
ạ ộ ệ ủ ệ ể ộ
21
ệ ả ả ạ ả ấ ọ h c công ngh vào s n xu t kinh doanh: Tiêu chí này ph n ánh kh năng c nh tranh
ộ ộ ệ ủ ữ ệ ớ công ngh c a các doanh nghi p trong n i b KCN, gi a KCN v i các KCN khác
ướ ạ ộ ả ấ ả ả trong n c. Tiêu chí này cũng ph n ánh kh năng duy trì ho t đ ng s n xu t kinh
ả ủ ệ ệ ướ ệ ụ ậ doanh hi u qu c a doanh nghi p và xu h ng ạ hi n đ i hóa HĐH, v n d ng các
ự ấ ả ọ ệ thành t u khoa h c công ngh vào s n xu t kinh doanh. ể ệ ằ Tiêu chí này th hi n b ng
ỉ các ch tiêu:
ố ượ ơ ấ ế ị ử ụ S l ng và c c u máy móc thi t b s d ng trong KCN: t ỷ ệ l máy móc
ế ị ớ ớ ổ ố ế ị ộ ổ ử ụ thi t b m i so v i t ng s máy móc thi t b đang s d ng; đ tu i trung bình
ạ ộ ệ ệ ỷ ệ ố ầ ư ộ ủ c a công ngh ho t đ ng trong doanh nghi p, t v n đ u t l trên 1 lao đ ng.
ỷ ệ ố ầ ư ạ ộ ứ ể ổ T l v n đ u t ố cho ho t đ ng nghiên c u và tri n khai trong t ng v n
ừ ạ ộ ể ầ ư ủ đ u t c a KCN, t ỷ ệ l doanh thu t ớ ứ ho t đ ng nghiên c u và tri n khai so v i
ạ ộ ủ ủ ệ ổ t ng quy mô ho t đ ng c a doanh nghi p và c a toàn KCN
ệ ố ế ế (7) H s chuyên môn hóa liên k t kinh t ệ ả . Tiêu chí này ph n ánh tính hi u
ạ ộ ủ ế ấ ả ổ ứ ả qu trong ho t đ ng c a toàn KCN, tính ch t tiên ti n trong t ấ ch c s n xu t
ủ ế ể ớ ợ ộ ộ ướ phù h p v i xu th phát tri n c a phân công lao đ ng xã h i theo h ệ ng hi n
ạ ể ệ đ i. ạ Tiêu chí này th hi n trên các khía c nh:
ỷ ệ ủ ế ặ ổ T l doanh thu c a m t hàng chuyên môn hóa chi m trong t ng doanh thu
ấ ả ặ ở tính cho các m t hàng s n xu t ra KCN.
ỷ ệ ố ế ệ ế ớ ổ ố T l s doanh nghi p có liên k t kinh t v i nhau trong t ng s doanh
ệ ằ nghi p n m trong KCN.
ố ế ạ ộ ả ấ ộ S ngành kinh t ho t đ ng trong m t KCN (ph n ánh tính ch t Logistic
trong KCN).
ệ ố ế ế ủ ố ố ớ H s liên k t kinh t c a KCN v i bên ngoài: s KCN khác, s doanh
ệ ở ổ ế ỹ nghi p ngoài KCN có trao đ i kinh t ậ ớ , k thu t v i KCN.
ứ ộ ỏ ầ ư ầ ả (8) M c đ th a mãn các nhu c u cho nhà đ u t . Tiêu chí này ph n ánh
ẫ ủ ộ ộ ố ớ ộ ấ đ h p d n c a n i b KCN đ i v i quá trình thu hút các nhà đ u t ầ ư, nó bao g mồ
ế ố ứ ộ ệ ợ ủ ệ ố ạ ả ị các y u t ph n ánh m c đ ti n l ề ụ i c a h th ng d ch v trong KCN t o đi u
ậ ợ ệ ệ ỏ ố ủ ồ ỉ ki n thu n l i cho vi c b v n c a các nhà đ u t ầ ư. Tiêu chí này g m các ch tiêu
22
sau:
ứ ộ ả ả ỹ ủ ệ ố M c đ b o đ m c a h th ng CSHT k thu t ệ ậ – xã h i ộ c a KCN: đi n, ủ
ướ ườ ươ ệ ể ạ ậ n c, kho tang, đ ng xá, ph ấ ủ ng ti n v n chuy n (ch ng lo i, quy mô, và ch t
ủ ệ ố ỹ ượ l ng c a h th ng CSHT k thu t ậ – xã h iộ ).
ấ ượ ủ ạ ạ ộ Ch ng lo i, quy mô và ch t l ủ ệ ố ng ho t đ ng c a h th ng CSHT kinh
ư ư ạ ộ ụ ụ ủ ệ ế t ph c v cho ho t đ ng c a các doanh nghi p trong KCN nh : b u chính,
thông tin, tài chính, ngân hàng,…
ề ộ ỉ * Các ch tiêu v xã h i:
ủ ậ ườ ọ ộ ỉ (1) Thu nh p bình quân c a ng ấ i lao đ ng. Ch tiêu quan tr ng này là d u
ế ị ệ ệ ả ấ ộ hi u có tính ch t quy t đ nh kh năng thu hút lao đ ng vào KCN và vi c duy trì
ấ ẽ ẫ ứ ề ế ậ ộ ơ ộ đ i ngũ lao đ ng có tay ngh cao. M c thu nh p th p s d n đ n nguy c luân
ể ể ể ộ ượ ượ ườ chuy n lao đ ng không th ki m soát đ c. Tiêu chí này đ c đo l ằ ng b ng
ứ ậ ậ ố ượ ộ m c thu nh p bình quân, t c đ tăng thu nh p bình quân và đ c xem xét trong
ề ở ữ ệ ự s so sánh gi a các doanh nghi p cùng ngành ngh các KCN khác nhau.
ệ ả ả ả ổ ị ườ ộ (2) Kh năng đ m b o vi c làm n đ nh cho ng i lao đ ng.
ự ổ ấ ượ ứ ự ệ ộ (3) Năng l c t ch c th c hi n nâng cao ch t l ệ ng lao đ ng làm vi c
ệ ụ ả ề ể ự ự ộ trong KCN c v trình đ chuyên môn, nghi p v , th l c và tâm l c.
ự ệ ệ ề ạ ấ ầ ậ ả (4) Năng l c c i thi n đi u ki n sinh ho t v t ch t và tinh th n cho
ườ ộ ng i lao đ ng.
ề ỉ ườ * Các ch tiêu v môi tr ng:
ệ ử ụ ụ ệ ế ệ ệ (1) Vi c áp d ng các công ngh s d ng ti t ki m nguyên li u, tái s ử
ế ả ả ấ ụ d ng ph th i trong quá trình s n xu t
ự ạ ế ễ ườ ử ễ ườ (2) Năng l c h n ch ô nhi m môi tr ng, x lý ô nhi m môi tr ng t ạ i
ư ệ ơ n i làm vi c cũng nh trung tâm KCN.
ề ữ ủ ự ể b) Tiêu chí đánh giá phát tri n b n v ng c a khu v c có KCN – tác
ỏ ộ đ ng lan t a.
ỏ ủ ạ ộ ế ả ộ Tiêu chí này ph n ánh tác đ ng lan t a c a KCN đ n các ho t đ ng kinh
23
ộ ườ ươ ồ ạ ề ế t , xã h i và môi tr ủ ị ng c a đ a ph ng có KCN. Các KCN có t n t ữ i b n v ng
ở ự ị ự ủ ự ế ố ớ ộ hay không cũng ch u s chi ph i khá l n b i s tác đ ng c a nó đ n khu v c mà
ị ươ ộ nó đóng và ng ượ ạ c l ự i, khu v c, đ a ph ậ ẽ ng có KCN đóng s có tác đ ng thu n
ơ ộ ỗ ợ ủ ự ể ạ ế đ n KCN, t o c h i h tr cho s phát tri n c a các KCN. Tiêu chí này đ ượ c
ỏ chia thành 3 nhóm tiêu chí nh sau đây:
ề Nhóm 1: Tiêu chí v kinh t ế .
Ả ưở ự ủ ế ố ớ ự ị ươ nh h ế ng c a KCN đ n lĩnh v c kinh t đ i v i khu v c, đ a ph ng có
ượ ườ ằ ỉ KCN, đ c đo l ng b ng các ch tiêu:
Thu nh p bình quân trên đ u ng
ầ ậ ườ ự ặ ị i tính cho toàn khu v c ho c đ a
ươ ế ủ ứ ố ể ệ ự ệ ế ộ ph ng: th hi n tác đ ng tr c ti p c a KCN đ n vi c nâng cao m c s ng dân
ể ượ ỉ ố ộ ộ c . ư Ch tiêu này có th đ ậ ứ c tính theo các góc đ : m c và t c đ tăng thu nh p
ầ ườ ủ ư ị ươ ậ bình quân đ u ng i c a dân c đ a ph ng có KCN; so sánh thu nh p bình quân
ườ ủ ủ ả ướ ứ ự ứ ầ trên đ u ng ớ i c a khu v c này v i m c chung c a c n c; so sánh m c thu
ậ ầ ườ ủ ị ươ ể nh p bình quân trên đ u ng i c a các đ a ph ệ ng cùng có KCN đ so sánh hi u
ả ủ ớ qu c a các khu v i nhau.
ơ ấ ế ủ ươ ự ả C c u kinh t ị c a đ a ph ng có KCN: ph n ánh s thay đ i v ổ ề
ấ ề ế ủ ự ế ự ề ữ ủ ượ ch t n n kinh t ự c a khu v c có KCN. Th c t s b n v ng c a KCN đ c th ể
ệ ả ở ưở ỉ ế ủ ủ ệ ậ ạ hi n b i ph m vi nh h ng c a nó không ch đ n thu nh p và vi c làm c a dân
ơ ấ ả ộ ổ ế ự ư c mà còn ph i tác đ ng đ n s thay đ i trong c c u kinh t ỉ ế Ch khi . góp ph nầ
ị ế ủ ị ướ ể chuy n d ch thay đ i đ ơ ấ ổ ượ c c u kinh t c c a đ a ph ươ theo h ng ế ng ti n b ộ (cơ
ế ơ ấ ầ ế ơ ấ ế ấ c u ngành kinh t , c c u thành ph n kinh t , c c u vùng kinh t , trong đó c ơ
ế ế ị ớ ả ự ể ấ c u ngành kinh t đóng vai trò quy t đ nh) ả thì nó m i b o đ m s phát tri n lâu
ữ ứ ỷ ọ ề ắ ủ dài, v ng ch c c a các KCN. Tiêu th c này th hi n ể ệ ở t tr ng v doanh thu, giá
ố ả ự ấ ộ ị ế tr gia tăng, v n s n xu t, lao đ ng tính theo ba lĩnh v c: ngành kinh t , theo thành
ầ ế ế ặ ệ ơ ấ ph n kinh t , theo vùng kinh t , đ c bi t là c c u tính theo ngành kinh t ế. Xu
ả ự ả ưở ự ủ ế ướ h ng th hi n ể ệ Tiêu chí ph n ánh s nh h ơ ấ ng tích c c c a KCN đ n c c u
ế ủ ị ươ ừ ự ngành kinh t c a đ a ph ng có KCN là ự s tăng lên không ng ng c a ủ s gia tăng
ế ị ươ ỷ ọ ề ố v s ngành kinh t có trên đ a ph ề t ng ngày càng nhi u, tr ng ngành công
24
ệ ị ỷ ọ ụ ượ ị nghi p và d ch v ụ, c aủ ngày càng tăng; t tr ng hàng hóa và d ch v đ ổ c trao đ i
ấ ậ ế ổ ớ v i bên ngoài, trong đó có xu t nh p kh u ẩ ; t ỷ ệ l ả tích lũy chi m trong t ng s n
ẩ ỉ ph m trong t nh ngày càng tăng lên. .
ủ ị ươ ứ ả Đóng góp c a KCN cho ngân sách đ a ph ng. Tiêu th c này ph n ánh
ả ưở ự ủ ế ả ự ủ ự ủ nh h ng tích c c c a KCN đ n kh năng t ch tài chính, t ch ngân sách
ị ươ ế ủ ằ ị ươ cho các đ a ph ng. Đóng góp b ng thu c a KCN vào ngân sách đ a ph ng,
ả ủ ứ ệ ả ấ ặ ả ộ m t m t ph n ánh hi u qu c a KCN trong s n xu t kinh doanh, vì m c thu ế
ứ ề ỏ ớ đóng góp càng nhi u ch ng t ạ doanh thu trong KCN càng l n và quy mô ho t
ủ ặ ằ ả ấ ế ủ ộ đ ng s n xu t kinh doanh c a KCN càng cao. M t khác đóng góp b ng thu c a
ị ươ ầ ị ươ ẽ ạ ề ệ KCN cho đ a ph ng góp ph n làm giàu cho đ a ph ng, nó s t o đi u ki n đ ể
ươ ầ ư ả ế ộ ị ươ ị đ a ph ng có kh năng đ u t ề CSHT v kinh t , xã h i cho đ a ph ng và
ự ứ ề ộ ng ượ ạ c l i đi u này có tác đ ng tích c c cho KCN. Tiêu th c đóng góp vào ngân
ươ ượ ể ệ ứ ủ ị ị sách đ a ph ng đ ằ c th hi n b ng m c và t ỷ ệ l thu ngân sách c a đ a ph ươ ng
ạ ố ế ừ ộ ỉ do KCN đem l i, t c đ tăng thu thu t các KCN. Khi các ch tiêu này càng cao
ứ ộ ố ỉ ỏ và t c đ tăng các ch tiêu này cũng ngày càng cao thì ch ng t ạ KCN đang ho t
ấ ố ế ụ ệ ả ị ươ ộ đ ng có hi u qu và có tác d ng r t t t đ n đ a ph ng.
S l
ố ượ ấ ượ ệ ố ng và ch t l ng h th ng CSHT ỹ k thu t ộ ủ ị ậ kinh tế – xã h i c a đ a
ươ ứ ự ả ph ng có KCN. Tiêu th c này ph n ánh tình hình xây d ng CSHT trong và ngoài
ệ ố ả ơ ườ ầ hàng rào KCN, đáng quan tâm h n c là h th ng đ ệ ố ố ng xá, c u c ng, h th ng
ở ệ ướ ệ ố ư nhà , các công trình đi n, n ệ c, h th ng b u đi n, thông tin liên l c ạ ở ị đ a
ươ ả ả ưở ủ ph ng có KCN. Tiêu chí này ph n ánh nh h ế ng c a KCN đ n quá trình đô th ị
ươ ứ ượ ạ ủ ị hóa c a đ a ph ng mà KCN đóng. Tiêu th c này đ c xem xét trong tr ng thái
ứ ở ố ộ ủ ố ấ ượ ế ố ủ ộ đ ng, t c là đánh giá t c đ tăng c a s và ch t l ng c a các y u t này. Các
ể ệ ở ắ ứ ụ ả ố ế k t qu theo tiêu th c này kh i s c th hi n các KCN đang có tác d ng t t và
ướ h ng đi đúng.
ề ấ ẩ ị ươ ụ ạ Đóng góp v kim ng ch xu t kh u cho đ a ph ng. M c tiêu các KCN là
ầ ư ướ ồ ấ ố ủ thu hút ngu n v n c a các nhà đ u t n ấ ể ả c ngoài, phát tri n s n xu t hàng xu t
25
ủ ẩ ấ ẩ ị ươ ậ kh u. Quy mô xu t kh u c a các đ a ph ủ ế ng trông c y ch y u vào các KCN.
ẩ ủ ấ Quy mô xu t kh u c a các KCN ngày càng cao làm cho t ỷ ệ l đóng góp vào kim
ẩ ủ ạ ấ ị ươ ể ệ ớ ng ch xu t kh u c a các đ a ph ạ ng ngày càng l n và nó th hi n KCN đang ho t
ệ ả ưở ự ớ ị ươ ả ộ đ ng có hi u qu cao và có nh h ng tích c c t i đ a ph ạ ng mà nó đang ho t
đ ng.ộ
ề ả ộ Nhóm 2: Tiêu chí ph n ánh v xã h i.
ạ ộ ụ ủ ố ế ữ ạ ả M c tiêu cu i cùng c a ho t đ ng kinh t ệ ứ ph i là t o ra nh ng hi u ng
ộ ố ộ ứ ạ ộ ề ỏ xã h i t ữ t. Xét theo góc đ m c lan t a ra bên ngoài, KCN ho t đ ng b n v ng
ể ệ ở ộ ủ ự ế ề ấ ổ ị ươ th hi n xu th thay đ i tích c c trong các v n đ xã h i c a đ a ph ng có
ự ế ố ượ ưở ợ ư KCN mà tr c ti p là mang l ạ ợ i l i ích cho đ i t ng h ng l i, đó là dân c trên
Ở ế ả ưở ủ ự ị đ a bàn có KCN. ộ góc đ kinh t , nh h ng c a KCN chính là s gia tăng
ư ả ậ ượ ậ ủ ư ế ế trong thu nh p dân c và kh năng đ c ti p c n c a dân c đ n các CSHT và
ộ Ở ộ ả ộ ưở ệ ạ ủ ư ế ụ ị d ch v xã h i. góc đ xã h i, nh h ng c a KCN đ n dân c là vi c t o ra
ườ ủ ạ ạ ộ ườ ụ ộ môi tr ự ng xã h i lành m nh. S lành m nh c a môi tr ộ ng xã h i ph thu c
ả ả ư ị ủ ệ ế ươ ấ ớ r t l n vào kh năng gi i quy t vi c làm c a KCN cho dân c đ a ph ấ ng, nh t
ườ ị ấ ấ ự ả ữ là nh ng ng i dân b m t đ t do s hình thành KCN gây nên. Gi ệ ế i quy t vi c
ư ữ ấ ườ ị ấ ấ ở ị ươ làm cho dân c nh t là nh ng ng i dân b m t đ t đ a ph ề ng là đi u mong
ườ ư ề ị ươ ế ậ ợ ủ đ i c a chính ng i dân cũng nh chính quy n đ a ph ng khi ti p nh n KCN.
ự ệ ượ ủ ề ậ ấ ộ Th c hi n đ ụ c v n đ này cũng là m t thành công c a KCN khi đã t n d ng
ượ ế ố ợ ủ ị ế ươ ả ế ượ ụ đ c y u t l i th so sánh c a đ a ph ng và gi i quy t đ ộ c m c tiêu xã h i
ặ đ t ra.
ộ ủ ậ ả ộ ỉ ả Tiêu chí ph n ánh tác đ ng xã h i c a KCN t p trung vào các ch tiêu ph n
ả ệ ế ị ươ ả ánh kh năng gi ủ i quy t vi c làm c a KCN cho đ a ph ư ng nh sau:
ử ụ ộ ị ươ ể ệ ở S d ng lao đ ng đ a ph ng: th hi n quy mô và t ỷ ệ l ị ộ lao đ ng đ a
ươ ớ ổ ủ ố ộ ộ ph ng so v i t ng s lao đ ng c a KCN, quy mô và t ỷ ệ l ị ấ ấ lao đ ng b m t đ t
ượ ị ấ ấ ớ ổ ệ ộ đ c làm vi c trong KCN so v i t ng lao đ ng b m t đ t do KCN đ t ặ ở ị đ a
26
ươ ph ng gây nên.
ỷ ệ ộ ấ ả ặ ẩ ố ộ T l h gia đình ( ho c là s lao đ ng) tham gia cung c p s n ph m –
ố ộ ủ ớ ổ ụ ư ằ ị ị d ch v cho KCN nh ng n m ngoài KCN so v i t ng s h c a đ a ph ươ ng
ớ ổ ặ ộ ị ươ ấ ạ ầ ỉ (ho c so v i t ng lao đ ng đ a ph ng). Trong ch tiêu này c n nh n m nh khía
ộ ị ấ ấ ằ ố ượ ặ ộ ỉ ỷ ệ ộ ạ c nh lao đ ng ho c h b m t đ t b ng ch tiêu s l ng và t h gia đình l
ấ ả ấ ấ ư ụ ẩ ộ ị ằ (lao đ ng) m t đ t tham gia cung c p s n ph m – d ch v cho KCN nh ng n m
ị ấ ấ ớ ổ ố ộ ặ ộ ngoài KCN so v i t ng s h (ho c lao đ ng) b m t đ t.
ủ ị ơ ấ ươ ả ả ưở ộ C c u lao đ ng c a đ a ph ng. Tiêu chí này ph n ánh nh h ủ ng c a
ế ự ơ ấ ể ỉ ị ị ộ KCN đ n s chuy n d ch c c u lao đ ng trên đ a bàn có KCN. Các ch tiêu v ề
ộ ượ ộ ị ơ ấ c c u lao đ ng đ c tính theo các góc đ : theo ngành, theo thành th nông thôn
ấ ộ ổ ộ ỉ ể ệ ộ và nh t là tính theo trình đ lao đ ng. Đ ng thái thay đ i các ch tiêu này th hi n
ủ ế ộ ộ ị ườ rõ tác đ ng c a KCN đ n quá trình đô th hóa và nâng cao trình đ ng i lao
đ ng.ộ
ả ườ Nhóm 3: Tiêu chí ph n ánh môi tr ng.
ữ ề ể ượ ầ ủ ỏ Phát tri n b n v ng KCN cũng không v ể t ra kh i yêu c u c a phát tri n
ạ ộ ẩ ế ả ớ ề ữ b n v ng nói chung là quá trình đ y nhanh ho t đ ng kinh t ệ ph i đi đôi v i vi c
ấ ượ ả ủ ườ ể ố ả b o đ m và nâng cao ch t l ng c a môi tr ng s ng . Quá trình phát tri n KCN
ớ ấ ả ắ ấ ượ ề ả ườ ề ả ph i g n li n v i v n đ b o đ m và nâng cao ch t l ng môi tr ị ủ ng c a đ a
ươ ữ ể ể ả ả ơ ph ề ng n i có KCN đóng. Đ phát tri n b n v ng thì b n thân các KCN ph i có
ả ổ ứ ử ố ấ ề ễ ườ ể kh năng t ch c x lý t t v n đ ô nhi m môi tr ng do mình gây nên đ không
ưở ườ ỏ ố ườ ả gây nh h ự ế ng tiêu c c đ n môi tr ứ ng s ng và s c kh e con ng i, BVMT sinh
thái.
ứ ệ ả ả ườ ự Tiêu th c đánh giá vi c b o đ m môi tr ng cho khu v c trong và ngoài
ả ượ ự ự ẩ ệ ở KCN ph i đ c xây d ng d a theo các tiêu chu n Vi ệ t Nam hi n hành trên các
ộ ứ ộ ứ ộ ồ ướ ễ ễ ứ ộ góc đ : m c đ ô nhi m không khí, m c đ ô nhi m ngu n n ễ c, m c đ ô nhi m
ế ồ ứ ộ ề ễ ả ti ng n và m c đ ô nhi m rác th i. Tuy nhiên, các tiêu chí đánh giá v môi tr ườ ng
ầ ế ố ườ ượ ấ ạ KCN c n đ ượ ướ c h ng vào ba y u t th ng đ ả c nh n m nh trong các văn b n
ế ượ ế ủ ị ề ậ ộ ị ườ chi n l c BVMT, Lu t BVMT và Ngh quy t c a B Chính tr v môi tr ng, đó
27
là:
ữ ề ạ ả ọ ự Kh năng duy trì v đa d ng hóa sinh h c: hình thành nh ng khu v c,
ứ ạ ữ ườ ể nh ng hình th c t o môi tr ặ ng phong phú cho KCN, có th là trong ho c
ạ bên c nh KCN.
ế ụ ể ử ụ ệ ế ạ Ti ố t ki m tài nguyên: có k ho ch c th s d ng tài nguyên trong su t
ư ế ờ ủ ả vòng đ i c a KCN, kh năng tái sinh tài nguyên nh th nào?
ễ ố ườ ươ ử ễ Phòng ch ng ô nhi m môi tr ng: có ph ệ ố ng án x lý ô nhi m, h th ng
ễ ậ ố ươ ố ả ỹ k thu t ch ng ô nhi m, các ph ng án phòng ch ng và gi ả ế ệ i quy t h qu ô
nhi m.ễ
ự ự ầ ế ệ ự ệ Ba nhóm tiêu chí trên là th c s c n thi t cho vi c đánh giá toàn di n s phát
ể ướ ệ ậ ụ ề ữ ử ụ tri n các KCN theo h ữ ng b n v ng nói chung. Vi c v n d ng và s d ng nh ng
ấ ị ừ ữ ầ ạ ợ ớ tiêu chí nào là tùy theo t ng giai đo n nh t đ nh, phù h p v i nh ng yêu c u khác
ụ ể ủ ả ấ ả ả ặ nhau đ t ra và kh năng qu n lý, tính toán c th c a các c p qu n lý KCN.[7, tr.23
28]
ố ả ưở ể ề ữ ế ự ủ ệ 1.1.3.4. Các nhân t nh h ng đ n s phát tri n b n v ng c a khu công nghi p.
a) Công tác quy ho ch KCN
ạ :
ệ ố ự ấ ớ ế ạ ộ Th c hi n t t công tác quy ho ch các KCN có tác đ ng r t l n đ n quá trình
ể ủ ả ủ ệ ầ ọ phát tri n c a KCN, góp ph n quan tr ng nâng cao hi u qu c a KCN trong quá trình
ế ể phát tri n kinh t ộ ủ ị xã h i c a đ a ph ươ ng
ế ố ạ ậ ấ ọ ặ Y u t quan tr ng nh t trong l p quy ho ch KCN ị là xem xét v trí đ t KCN
ầ ư ừ ả ậ ợ ề sao cho KCN v a có kh năng thu hút đ u t cao (thu n l ế ấ i v giao thông và k t c u
ụ ụ ẽ ớ ể ạ ạ ặ ộ ổ ừ ắ ế ạ ầ h t ng xã h i ph c v sinh ho t), v a g n k t ch t ch v i quy ho ch t ng th phát
ể ế ủ ấ ướ ả ủ ả tri n kinh t ộ ủ ị xã h i c a đ a ph ươ g, c a vùng, c a đ t n c đ m b o phát huy tác n
ể ế ả ộ ưở ụ d ng lan t a ự ỏ , kích thích s phát tri n kinh t xã h i, không làm nh h ng đ n s ế ự
ể ặ ệ ấ ề ươ phát tri n các ngành khác, đ c bi t là v n đ an ninh l ự ng th c.
ợ ớ ề ệ ủ ụ ầ ị Xác đ nh quy mô v di n tích c a KCN c n phù h p v i m c tiêu hình thành
ự ế ầ ậ ộ ầ ư ủ ự ả KCN, nhu c u th c t , năng l c tài chính, kh năng v n đ ng thu hút đ u t c a các
28
ệ ầ ư ề ự ấ c p chính quy n và doanh nghi p đ u t ế ấ ạ ầ xây d ng k t c u h t ng.
ắ ế ự ự ẽ ạ ạ ặ ớ G n k t ch t ch quy ho ch xây d ng KCN v i quy ho ch xây d ng các khu
ả ả ị ả ở ờ ố ấ ị đô th , d ch v ụ đ m b o gi ế i quy t nhà ầ ủ ậ , nâng cao đ i s ng v t ch t, tinh th n c a
ườ ng ộ i lao đ ng.
ể ự ệ ố ậ ạ ả ơ Đ th c hi n t t công tác l p quy ho ch KCN, các c quan qu n lý nhà n ướ c
ả ị ướ ụ ị ầ c n ph i có đ nh h ng đúng đ n ự ố ắ , xác đ nh rõ m c tiêu hình thành KCN, có s th ng
ứ ề ể ệ ấ ậ nh t quan đi m, nh n th c v KCN và vi c hình thành KCN
b) Các chính sách c a nhà n
ủ ể ề ướ v phát tri n KCN c
ủ ỗ ướ ữ ự ề ệ Chính ph m i n c đ u có nh ng chính sách riêng cho vi c xây d ng và
ể ể phát tri n KCN. Chính sách phát tri n KCN bao g m ồ chính sách thu hút đ u tầ ư
ộ ươ ạ vào các KCN, chính sách lao đ ng, chính sách tài chính, th ng m i, ngân hàng,
ạ ố ả ườ ể ạ ậ ợ ề ệ ngo i h i, giá c , CSHT , môi tr ng... đ t o đi u ki n thu n l ể i cho phát tri n
ả ả ụ ề ể ả ạ ọ KCN. Đi u quan tr ng là chính sách phát tri n KCN ph i đ m b o đ t m c tiêu
ủ ướ ả ả ư ủ ẫ ả ấ ớ ề đ ra c a n c ch nhà nh ng cũng ph i đ m b o tính h p d n v i nhà đ u t ầ ư
ả ả ệ và đ m b o các thông l qu c t ố ế.
ự ể ế ồ ộ Chính sách phát tri n KCN bao g m chính sách tác đ ng tr c ti p và chính
ế ộ sách tác đ ng gián ti p.
ạ ộ ự ủ ế ế ộ ầ Chính sách tác đ ng tr c ti p đ n ho t đ ng c a các KCN và các nhà đ u
ủ ế ư ề ế ư ệ ư t trong KCN ch y u là chính sách u đãi v kinh t . Các bi n pháp u đãi kinh
ả ả ủ ả ạ ở ạ ướ ế t ph i đ m b o tính c nh tranh cao c a các KCN ph m vi trong n ố c và qu c
ắ ẳ ợ ượ ể ế ề ặ ế t theo nguyên t c bình đ ng, các bên cùng có l i, đ c th ch hóa v m t pháp
ồ ờ ượ ạ ể ề ỉ ệ lý. Đ ng th i các bi n pháp này cũng đ ị c đi u ch nh linh ho t đ theo k p
ữ ế ộ ị ế ướ ổ nh ng bi n đ ng, thay đ i tình hình chính tr , kinh t trong n c và th gi ế ớ i,
ể ả ề ợ ủ ầ ư ả ả ổ ị ả đ m b o tính n đ nh lâu dài đ đ m b o quy n l i c a nhà đ u t .
ạ ộ ủ ế ế ộ ầ Chính sách tác đ ng gián ti p đ n ho t đ ng c a các KCN và các nhà đ u
ủ ế ạ ầ ề ể ả ả ư t trong KCN ch y u là chính sách đ m b o v phát tri n h t ng kinh tế và xã
ả ệ ộ ườ h iộ , chính sách lao đ ng, chính sách b o v môi tr ng.
ể ộ ố ề ệ ể ể Phát tri n CSHT kinh tế và xã h i có th coi là nhân t ế , đi u ki n đ quy t
29
ầ ư ướ ệ ư ắ ả ả ị đ nh vi c thu hút các nhà đ u t tr c m t cũng nh lâu dài vì nó đ m b o cho các
ạ ộ ế ả ầ ư ủ ệ ệ ầ ho t đ ng kinh t , góp ph n nâng cao hi u qu đ u t ệ c a doanh nghi p. Vi c
ố ầ ư ượ ộ huy đ ng v n đ u t đ ự c chia ra thành hai khu v c: trong và ngoài hàng rào KCN.
ạ ầ ụ ậ ộ ỹ ạ Công trình h t ng k thu t ngoài hàng rào là công trình ph thu c vào quy ho ch
ỏ ố ớ ể ậ ổ ướ ườ phát tri n vùng, lãnh th và đòi h i v n l n. Vì v y, Nhà n c th ng ph i s ả ử
ể ẩ ư ặ ố ủ ơ ế ả ụ d ng ngân sách đ đ u t ầ ộ ho c ph i có c ch huy đ ng v n c a các thành ph n
ế ư ươ ố ớ ứ kinh t khác tham gia nh ph ng th c BOT, BO, BT,… Đ i v i công trình h ạ
ậ ỹ ườ ố ủ ộ ồ ầ t ng k thu t trong hàng rào KCN thông th ng huy đ ng các ngu n v n c a các
ư ự ấ ấ doanh nghi pệ nhà n cướ và t ấ nhân. Đây th c ch t là kinh doanh đ t đai và b t
ể ả ợ ư ậ ạ ụ ộ ộ đ ng s n đ thu l i nhu n cao nh ng l ả i ph thu c vào kh năng thu hút đ u t ầ ư
ủ ớ nên r i ro l n.
ỏ ề ặ ể ộ ế Phát tri n các KCN có tác đ ng lan t a v m t kinh t ộ ủ và xã h i c a vùng,
ệ ố ự ư ạ ổ ệ ượ lãnh th nh ng cũng t o áp l c lên h th ng CSHT xã h i doộ hi n t ng di dân
ệ ạ ậ ộ ị ở ậ và t p trung lao đ ng, làm h t nhân hình thành đô th công nghi p,…. B i v y,
ạ ầ ự ư ệ ế ả ộ ầ c n ph i quan tâm đ n vi c xây d ng các công trình h t ng xã h i nh nhà ở ,
ệ ườ ọ ơ ả ươ ệ b nh vi n, tr ng h c, khu vui ch i gi i trí, trung tâm th ng m i, ạ .... Công trình
ả ượ ướ ự ạ ầ h t ng kinh tế và xã h i ộ ngòai hàng rào KCN ph i đ c nhà n ệ c th c hi n
ướ ộ ướ ủ ủ ể ả ả tr c m t b c và đ m b o cho phát tri n lâu dài c a KCN và c a vùng, lãnh
th .[ổ 35, tr.170174]
ề ể ể ướ ỉ ữ Đ phát tri n b n v ng các KCN, nhà n c không ch ban hành các chính
ế ỗ ợ ồ ả ộ ề sách v kinh t có liên quan mà ph i có chính sách h tr đ ng b các KCN, các
ự ệ ề ệ ả ộ ườ doanh nghi p trong KCN xét v các lĩnh v c xã h i và b o v môi tr ng.
ị ca) Đ a lý .
ế ố ị ế ứ ọ Đ a lý là y u t có vai trò h t s c quan tr ng trong quá trình hình thành và
ế ố ể ộ ề ế ố ị ọ phát tri n các KCN. Có 2 y u t quan tr ng thu c v y u t đ a lý là:
ầ ườ ả ộ ế G n các tuy n giao thông đ ề ế ng b , hàng không, b n c ng và các đi u
ậ ợ ệ ki n thu n l i khác.
30
ồ ướ ệ ượ ầ ủ Ngu n n c công nghi p đ ấ c cung c p đ y đ
ả ượ ự ở ị ậ ợ ư ả ả KCN ph i đ c xây d ng v trí thu n l i, đ m b o cho giao l u hàng
ị ườ ữ ớ ố ế ạ ướ hóa gi a KCN v i th tr ng qu c t và các vùng còn l i trong n ộ c. Đây là m t
ữ ệ ầ ế ố ớ ự ự ể ề trong nh ng đi u ki n c n thi t đ i v i s thành công và s phát tri n các KCN
ướ ể ả ữ ề ể ệ ả ậ theo h ng b n v ng đ đ m b o cho v n chuy n hàng hóa và nguyên li u ra
ượ ư ệ ằ ả ậ vào các KCN đ ấ c nhanh chóng và thu n ti n nh t nh m gi m chi phí l u thông
ầ ượ ả ạ ự ầ ủ và tăng kh năng c nh tranh c a hàng hóa. Các KCN c n đ c xây d ng g n các
ệ ố ậ ợ ộ trung tâm văn hóa – xã h i, có h th ng giao thông thu n l i.
ế ố ầ ả ư ể ạ Bên c nh đó, các y u t c n ph i l u ý đ tránh gây khó khăn cho quá
ạ ộ ờ ế ự ư ậ ệ ộ ồ trình xây d ng và ho t đ ng sau này nh : khí h u, th i ti t, nhi t đ , sông h ….
ố ầ ư d) Quy mô KCN, quy mô v n đ u t .
ự ệ ấ ọ ể Quy mô đ t xây d ng KCN cũng có vai trò quan tr ng trong vi c phát tri n
ớ ẽ ạ ệ ộ ự ề ớ ộ các KCN vì quy mô l n s t o nên m t khu v c công nghi p r ng l n, ti m năng
ể ớ ế ợ ơ ộ ữ ệ ơ phát tri n l n h n. C h i liên k t h p tác gi a các doanh nghi p trong KCN s ẽ
ệ ể ệ ả ơ ẩ cho hi u qu cao h n, thúc đ y các doanh nghi p phát tri n.
ề ệ ầ ư ư ố Cũng nh quy mô v di n tích, quy mô v n đ u t cũng đóng vai trò quan
ể ể ệ ọ ố ướ tr ng trong vi c phát tri n các KCN, mu n các KCN phát tri n theo h ề ng b n
ủ ượ ả ầ ư ở ố ồ ữ v ng thì ph i có đ đ c ngu n v n đ u t , b i các lý do sau:
ự ự ứ ể ấ ố Th nh t, có v n đ xây d ng các KCN và xây d ng CSHT cho KCN.
ự ố ượ ữ ệ ệ ạ ắ ộ ớ Mu n xây d ng đ c m t CSHT hi n đ i, v ng ch c, thân thi n v i môi tr ườ ng
ượ ố ớ ể ồ ố ồ ộ ả thì ph i có đ c ngu n v n l n. Do đó, khi huy đ ng ngu n v n phát tri n các
ầ ộ ượ ả ồ ố ướ ố ướ KCN, c n huy đ ng đ c c ngu n v n trong n ồ c và ngu n v n n c ngoài.
ầ ư ứ ầ ư ả ả Th hai, kh năng đ u t ự vào các d án đ u t ố trong KCN. Kh năng v n
ứ ẹ ự ủ ự ủ ự ể ệ ớ ầ ư ớ đ u t l n th hi n quy mô c a d án, h a h n s đóng góp c a d án l n, chi
ế ị ệ ư ế ệ ạ phí cho máy móc, thi t b hi n đ i, công ngh tiên ti n cũng nh chi phí cho
ậ ệ ệ ả ườ ơ ở ể ệ nguyên v t li u, nhân công và b o v môi tr ng là c s đ doanh nghi p phát
ề ể ố ể ầ ọ ữ tri n b n v ng, là nhân t quan tr ng góp ph n phát tri n các KCN theo h ướ ng
ề ữ b n v ng.
31
ự ồ e) Ngu n nhân l c.
ộ ế ố ồ ế ị ệ ọ ự Ngu n nhân l c là m t y u t quan tr ng quy t đ nh vi c KCN có đi vào
ạ ộ ạ ộ ữ ự ệ ả ồ ả ho t đ ng và ho t đ ng hi u qu hay không, ngu n nhân l c không nh ng ph i
ấ ượ ả ứ ả ấ ủ ề ố ượ đ v s l ng mà còn ph i có ch t l ầ ng đáp ng nhu c u s n xu t, kinh
ấ ượ ự ồ ề ả ề ể doanh. Ngu n nhân l c có ch t l ữ ự ng là n n t ng cho s phát tri n b n v ng
ệ ủ ủ c a các doanh nghi p c a các KCN.
ổ ượ ơ ổ ứ ấ Đài Loan, vùng lãnh th đ c coi là n i t ch c KCN thành công nh t trên
ế ớ ế ố ạ ủ ế ị ự th gi i thì trong 10 y u t quy t đ nh s thành b i c a KCN, các chuyên gia Đài
ế ố ố ộ ề ả ộ ộ ằ Loan cho r ng y u t ứ s m t là ph i có đ i ngũ lao đ ng có tay ngh , đáp ng
ượ ầ ủ đ c nhu c u c a các nhà đ u t ầ ư .
ơ ở ạ ầ . f) C s h t ng
ề ệ ề ế ả ằ ự V các đi u ki n kinh t ư , KCN ph i n m trong khu v c có chính sách u
ướ ệ ự ể ẩ ủ tiên c a nhà n ặ c, đ c bi t là trong các khu v c làm đòn b y phát tri n kinh t ế
ươ ặ ả ướ ộ ữ ộ ị ủ c a m t đ a ph ng, m t vùng ho c c n ự c, nh ng khu v c này có th đ ể ượ c
ướ ỗ ợ ụ ự ụ nhà n c h tr trong quá trình xây d ng CSHT, các công trình ph c v chung
ư ợ ả ạ ư ấ ấ ả ườ nh ng có l i cho c KCN nh nâng c p sân bay, c i t o và nâng c p đ ộ ng b ,
ườ ở ộ ể ắ ả ượ ề ạ ộ đ ng s t, m r ng các c ng bi n… và đ ệ c các b , các ngành t o đi u ki n
ậ ợ ự ệ ệ ấ ỡ thu n l i và giúp đ trong vi c xây d ng các công trình cung c p đi n, n ướ c,
thông tin liên l c…ạ
ố ớ ầ ư ấ ấ ượ ề ồ Đ i v i các nhà đ u t , v n đ cũng r t đ c quan tâm là ngu n nguyên
ẵ ở ị ệ ươ ủ ấ ườ li u có s n đ a ph ng có đ cung c p th ệ ng xuyên cho các doanh nghi p,
ự ự ể ệ ả ả ả ấ ị ả đ a ch t khu v c công nghi p ph i đ m b o kh năng đ xây d ng các xí
ụ ụ ả ệ ệ ấ nghi p, các công trình ph c v s n xu t công nghi p.
ữ ủ ề ể ệ ề ọ ự CSHT là đi u ki n quan tr ng cho s phát tri n b n v ng c a các KCN.
ở ẽ ề ả ộ ẽ ữ ự ệ ắ ạ ộ ồ B i l , m t CSHT hi n đ i và đ ng b s là n n t ng v ng ch c cho s phát
ể ế ủ ệ ồ tri n kinh t c a các doanh nghi p. CSHT KCN bao g m CSHT bên trong và
bên ngoài KCN.
ố ườ ệ ệ ậ ộ ệ KCN có h th ng đ ạ ẽ ng xá r ng và hi n đ i s thu n ti n cho các
32
ươ ậ ả ậ ể ả ệ ố ệ ẩ ườ ph ng ti n v n t i v n chuy n s n ph m hàng hóa. H th ng đèn đ ế ng chi u
ủ ệ ố ả ầ ạ ộ ệ ả ấ ấ ồ sáng, ngu n cung c p đi n cho ho t đ ng s n xu t ph i đ y đ , h th ng cung
ệ ả ạ ể ấ ổ ệ ị ấ ướ ầ ủ c p n ấ c đ y đ và hi n đ i đ các doanh nghi p s n xu t n đ nh và năng su t
ệ ố ố ướ ả ượ ạ ồ ộ cao. H th ng c ng thoát n c ph i đ c quy ho ch đ ng b , có tính toán lâu
ủ ướ ả ượ ử ả ả ự ằ ạ dài. Các tr m x lý n c th i, x lý rác th i ph i đ c xây d ng nh m gi ả i
ệ ả ả ủ ử ế ả ấ ả ấ ạ quy t và x lý các lo i ch t th i c a các doanh nghi p s n xu t, đ m b o môi
ườ ả ượ ủ ễ ầ ị ạ tr ng không b ô nhi m. CSHT c a KCN c n ph i đ ự c quy ho ch và xây d ng
ữ ắ ừ ự ở ế ứ h t s c v ng ch c ngay t ự lúc kh i công xây d ng KCN, vì sau khi xây d ng
ệ ệ ấ ả ấ ấ CSHT, các doanh nghi p vào s n xu t thì vi c nâng c p CSHT là r t khó khăn và
ố t n kém.
ấ ượ ự ồ d) Ch t l ng ngu n nhân l c.
ộ ế ố ồ ế ị ệ ọ ự Ngu n nhân l c là m t y u t ạ quan tr ng quy t đ nh vi c KCN có đi vào ho t
ạ ộ ự ữ ệ ả ồ ộ đ ng và ho t đ ng hi u qu hay không, ngu n nhân l c không nh ng ph i đ v ả ủ ề
ấ ượ ả ứ ả ấ ầ ố ượ s l ng mà còn ph i có ch t l ng đáp ng nhu c u s n xu t, kinh doanh.
ấ ượ ự ồ ề ả ủ ự ữ ể ề Ngu n nhân l c có ch t l ng là n n t ng cho s phát tri n b n v ng c a các
ệ ủ doanh nghi p c a các KCN.
ổ ượ ơ ổ ứ ấ Đài Loan, vùng lãnh th đ c coi là n i t ch c KCN thành công nh t trên th ế
ớ ế ố ạ ủ ế ị ự gi i thì trong 10 y u t quy t đ nh s thành b i c a KCN, các chuyên gia Đài
ế ố ố ộ ề ả ộ ộ ằ Loan cho r ng y u t ứ s m t là ph i có đ i ngũ lao đ ng có tay ngh , đáp ng
ượ ầ ủ đ c nhu c u c a các nhà đ u t ầ ư .
e) Các chính sách c a nhà n
ủ ướ . c
ủ ỗ ướ ự ữ ệ ề Chính ph m i n c đ u có nh ng chính sách riêng cho vi c xây d ng và phát
ầ ư ể ồ ể tri n KCN. Chính sách phát tri n KCN bao g m thu hút đ u t ạ theo quy ho ch
ể ợ ị ả ự ả ớ xác đ nh phù h p v i phát tri n kinh t ế ủ ấ ướ c a đ t n ố ợ c, đ m b o s phân b h p
ề ự ượ ấ ử ụ ồ ự ư ố ệ ấ ả lý v l c l ả ng s n xu t, s d ng có hi u qu các ngu n l c nh v n, đ t đai,
ộ ồ ươ ạ ngu n tài nguyên, lao đ ng,…;chính sách tài chính, th ạ ng m i, ngân hàng, ngo i
ậ ợ ệ ề ả ề ể ể ạ ố h i, giá c , CSHT đ t o đi u ki n thu n l i cho phát tri n KCN. Đi u quan
ả ả ụ ề ể ả ạ ọ tr ng là chính sách phát tri n KCN ph i đ m b o đ t m c tiêu đ ra c a n ủ ướ c
33
ả ả ầ ư ủ ư ẫ ả ấ ớ ướ ch nhà nh ng cũng ph i đ m b o tính h p d n v i nhà đ u t . Nhà n ự c th c
ứ ệ ể ề ạ ớ ị hi n chính sách phát tri n KCN v i ba ch c năng ho ch đ nh, đi u hành và tham
ự ế ể gia tr c ti p vào quá trình hình thành và phát tri n KCN.
ế ượ ế ộ ủ ố ướ ơ ở Trên c s chi n l ể c phát tri n kinh t xã h i c a qu c gia, nhà n c xây
ủ ấ ướ ề ể ả ợ ớ ự d ng chính sách phát tri n KCN phù h p v i kh năng c a đ t n c v tài chính,
ầ ư ủ ừ ờ ỳ ể ồ thu hút đ u t c a t ng th i k . Chính sách phát tri n KCN bao g m chính sách
ự ế ế ộ ộ tác đ ng tr c ti p và chính sách tác đ ng gián ti p.
ạ ộ ự ủ ế ế ộ Chính sách tác đ ng tr c ti p đ n ho t đ ng c a các KCN và các nhà đ u t ầ ư
ủ ế ư ề ế ư ệ trong KCN ch y u là chính sách u đãi v kinh t . Các bi n pháp u đãi kinh t ế
ả ả ủ ả ạ ở ạ ướ ph i đ m b o tính c nh tranh cao c a các KCN ph m vi trong n c và qu c t ố ế
ắ ợ ượ ề ặ ể ế ẳ theo nguyên t c bình đ ng, các bên cùng có l i, đ c th ch hóa v m t pháp
ồ ờ ượ ạ ể ề ỉ ệ lý. Đ ng th i các bi n pháp này cũng đ ị c đi u ch nh linh ho t đ theo k p
ữ ế ộ ị ế ướ ổ nh ng bi n đ ng, thay đ i tình hình chính tr , kinh t trong n c và th gi ế ớ i,
ể ả ề ợ ủ ầ ư ả ả ổ ị ả đ m b o tính n đ nh lâu dài đ đ m b o quy n l i c a nhà đ u t .
ạ ộ ầ ư ủ ế ế ộ Chính sách tác đ ng gián ti p đ n ho t đ ng c a các KCN và các nhà đ u t trong
ủ ế ạ ầ ể ả ả ậ ỹ ộ ề KCN ch y u là chính sách đ m b o v phát tri n h t ng k thu t và xã h i.
ể ể ậ ộ ỹ ố ế ị ề ệ Phát tri n CSHT k thu t và xã h i có th coi là nhân t ể , đi u ki n đ quy t đ nh
ầ ư ướ ệ ư ắ ả ả vi c thu hút các nhà đ u t tr ạ c m t cũng nh lâu dài vì nó đ m b o cho các ho t
ế ả ầ ư ủ ệ ệ ệ ầ ộ đ ng kinh t , góp ph n nâng cao hi u qu đ u t c a doanh nghi p. Vi c huy
ầ ư ượ ự ố ộ đ ng v n đ u t đ c chia ra thành hai khu v c: trong và ngoài hàng rào. Công
ạ ầ ụ ạ ậ ộ ỹ trình h t ng k thu t ngoài hàng rào là công trình ph thu c vào quy ho ch phát
ỏ ố ớ ể ậ ổ ướ ườ tri n vùng, lãnh th và đòi h i v n l n. Vì v y, Nhà n c th ả ử ụ ng ph i s d ng
ể ẩ ư ố ủ ơ ế ả ầ ặ ộ ngân sách đ đ u t ho c ph i có c ch huy đ ng v n c a các thành ph n kinh
ư ươ ố ớ ạ ầ ứ ế t khác tham gia nh ph ng th c BOT, BO, BT,… Đ i v i công trình h t ng k ỹ
ậ ườ ủ ộ ố thu t trong hàng rào KCN thông th ồ ng huy đ ng các ngu n v n c a các doanh
ư ấ ộ ự ể ấ ấ ả ệ nghi p và t nhân. Đây th c ch t là kinh doanh đ t đai và b t đ ng s n đ thu l ợ i
ư ậ ạ ầ ư ụ ộ nhu n cao nh ng l ả i ph thu c vào kh năng thu hút đ u t ớ ủ nên r i ro l n.
ề ặ ể ộ ỏ ế ộ ủ Phát tri n các KCN có tác đ ng lan t a v m t kinh t và xã h i c a vùng, lãnh
34
ổ ư ệ ố ệ ượ ự ậ ạ ỹ th nh ng cũng t o áp l c lên h th ng CSHT k thu t, hi n t ậ ng di dân và t p
ở ậ ệ ầ ạ ộ ị ả trung lao đ ng, làm h t nhân hình thành đô th công nghi p,…. B i v y, c n ph i
ạ ầ ự ư ế ệ ộ ở ệ quan tâm đ n vi c xây d ng các công trình h t ng xã h i nh nhà ệ , b nh vi n,
ườ ơ ọ ả ươ ư ạ tr ng h c, khu vui ch i gi i trí, trung tâm th ng m i,… cũng nh các công
ạ ầ ạ ầ ả ượ ậ ộ ỹ trình h t ng ngoài hàng rào, công trình h t ng k thu t và xã h i ph i đ c nhà
ướ ự ệ ướ ộ ướ ủ ể ả ả n c th c hi n tr c m t b c và đ m b o cho phát tri n lâu dài c a KCN và
ổ ủ c a vùng, lãnh th .[29, tr.170174]
ề ữ ể ể ướ ỉ Đ phát tri n b n v ng các KCN, nhà n c không ch ban hành các chính sách v ề
ế ỗ ợ ồ ả ộ kinh t có liên quan mà ph i có chính sách h tr đ ng b các KCN, các doanh
ự ệ ề ệ ả ộ ườ nghi p trong KCN xét v các lĩnh v c xã h i và b o v môi tr ng.
ệ ề ữ ủ ể 1.1.4. Vai trò c a phát tri n khu công nghi p b n v ng.
ầ ư ầ ố ọ 1.1.4.1. Góp ph n quan tr ng trong thu hút v n đ u t .
ữ ự ộ ế ủ ế ằ ọ KCN là m t trong nh ng khu v c kinh t quan tr ng ch y u nh m thu
ầ ư ướ ợ ư ế ồ ỉ ố hút v n đ u t n c ngoài. KCN có các l ộ i th nh : CSHT hoàn ch nh, đ ng b ,
ệ ườ ầ ư ậ ợ ư ề ạ hi n đ i, môi tr ng đ u t thu n l i, chính sách u đãi,… đi u này giúp các
ướ ầ ư ướ ể ố ầ ư ố n c có KCN có th thu hút v n đ u t n ế ậ c ngoài, ti p c n v n đ u t và công
ạ ủ ư ệ ế ệ ả ướ ệ ể ngh tiên ti n cũng nh cách qu n lý hi n đ i c a các n c phát tri n. Vi c phát
ữ ướ ữ ề ệ ề ạ ề tri nể các b n v ng các KCN theo h ng b n v ng cũng t o đi u ki n cho các
ạ ộ ệ ạ ố ở ộ công ty xuyên qu c gia trong vi c m r ng ph m vi ho t đ ng trên c s ti ơ ở ế t
ệ ợ ủ ư ế ậ ừ ướ ki m chi phí, tăng l i nhu n, tranh th thu quan u đãi t phía n ủ c ch nhà,
ị ườ ớ ở ộ ướ ể ế ố ồ khai thác th tr ng r ng l n các n ầ c đang phát tri n. Vì th ngu n v n đ u
ế ớ ừ ủ ố ư t vào các KCN không ng ng tăng lên. Theo th ng kê c a Ngân hàng th gi i, các
ầ ư ướ ự ế ệ ầ ự d án th c hi n trong KCN h u h t do các nhà đ u t n ặ c ngoài ho c do liên
ớ ướ ự ệ ệ ọ doanh v i n c ngoài th c hi n. KCN đã đóng vai trò quan tr ng trong vi c thu
ầ ư ự ế ướ ụ ở ố hút v n đ u t tr c ti p n c ngoài. Ví d , ữ Malaysia và Đài Loan trong nh ng
ố ố ầ ư ự ế ể ả ầ năm đ u phát tri n, KCN đã thu hút kho ng 60% s v n đ u t tr c ti p n ướ c
ủ ả ướ ngoài c a c n c.
ữ ề ượ ầ ư ướ ể KCN phát tri n b n v ng còn thu hút đ c các nhà đ u t trong n ở c b i
35
ậ ợ ề ị ầ ư ữ ư ế ề ố ơ có nh ng thu n l i v v trí và u đãi v chính sách, c ch . V n đ u t trong
ướ ấ ớ ư ề ồ ố ượ n c là ngu n v n ti m tàng r t l n trong nhân dân ch a đ c khai thác và s ử
ơ ạ ệ ả ườ ơ ộ ụ d ng hi u qu . KCN là n i t o môi tr ự ề ố ng và c h i phát huy năng l c v v n
ầ ư ướ ệ ướ ẽ ố ớ đ i v i các nhà đ u t n c ngoài, các doanh nghi p trong n c s liên doanh,
ế ớ ệ ướ liên k t v i các doanh nghi p n ệ ơ ộ ể c ngoài. Đây là c h i đ các doanh nghi p
ướ ử ụ ệ ế ề ề ệ ả trong n c có đi u ki n ti p thu kinh nghi m qu n lý, đi u hành, s d ng trang
ế ị ỹ ạ ủ ướ ệ ệ ậ ồ ưỡ thi t b k thu t và công ngh hi n đ i c a n c ngoài, b i d ng nhân tài, th ử
ươ ộ ế ớ ể ế ế ầ ả các ph ng án c i cách đ ti n d n đ n trình đ th gi i.
ư ậ ầ ư ự ệ ọ ố Nh v y, KCN là khu v c quan tr ng trong vi c thu hút v n đ u t trong
ướ ướ ự ể ẩ ộ n c và ngoài n c, làm đ ng l c thúc đ y phát tri n kinh t đ t n ế ấ ướ . c
1.1.4.2. KCN phát tri n ể theo h
ướ ữ ệ ạ ng ề b n v ng t o công ăn vi c làm, tăng thu
ậ ườ ộ nh p cho ng i lao đ ng.
ệ ướ ữ ẽ ạ ể Vi c phát tri n các KCN theo h ng ề ề b n v ng s ngày càng t o ra nhi u
ệ ư ậ ộ vi c làm ớ v i thu nh p ngày càng cao cho lao đ ng trong KCN cũng nh ngoài
ụ ữ ủ ộ ướ ể KCNh nơ , đây là m t trong nh ng m c tiêu c a các n c đang phát tri n. Các
ả ệ ạ ộ ị ươ KCN ở ướ n c ta đã gi i quy t, ế t o vi c làm cho lao đ ng đ a ph ề ạ ng, t o đi u
ả ề ấ ế ấ ệ ậ ộ ệ ki n gi i quy t v n đ th t nghi p và nâng cao thu nh p cho lao đ ng ở ị đ a
ươ ả ướ ơ ộ ể ự ượ ph ng nói riêng và c n c nói chung , đây cũng là c h i đ l c l ng lao
ướ ộ ố ấ ộ đ ng n c ta tham gia m t cách t ự t nh t vào s phân công l ạ ự ượ i l c l ộ ng lao đ ng
ượ ự ữ ề ể xã h iộ . Các KCN đ c xây d ng và phát tri n b n v ng ẽ s kéo theo hình thành
ị ớ ư ừ ụ ờ ố ị ượ các khu dân c , các khu đô th m i, và t đó các d ch v đ i s ng cũng đ c hình
ụ ậ ả ư ợ ị ị ứ ư ệ ầ thành nh ch , siêu th , các d ch v v n t ả i, b u đi n,… đáp ng nhu c u s n
ơ ộ ệ ấ ườ ộ ạ xu t và tiêu dùng nên cũng t o ra c h i vi c làm cho ng i lao đ ng.
ơ ể ệ ể ể ụ ợ KCN phát tri n cũng là n i đ phát tri n các ngành công nghi p ph tr ,
ụ ầ ị ế ậ ệ ư ấ các d ch v c n thi t nh tài chính, ngân hàng, cung c p nguyên v t li u, cung
ụ ị ườ ộ ấ c p d ch v cho ng i lao đ ng trong KCN.
ư ậ ữ ệ ề Nh v y, vi c hình thành và phát tri n ể b n v ng ỉ ạ các KCN không ch t o
ơ ộ ệ ệ ạ ộ ấ vi c làm cho riêng các lao đ ng trong KCN mà còn t o ra c h i vi c làm cho r t
36
ề ệ ườ ạ ộ ộ nhi u doanh nghi p khác, ng i lao đ ng khác ho t đ ng ngoài KCN.
1.1.4.3. KCN phát tri n ể theo h
ướ ự ầ ng ề ữ b n v ng góp ph n nâng cao năng l c công
ấ ượ ệ ố ự ồ ướ ngh qu c gia và nâng cao ch t l ng ngu n nhân l c trong n c
ệ ể ướ ữ ữ ả Vi c phát tri n KCN theo h ng ộ ề b n v ng là m t trong nh ng gi i pháp
ệ ủ ự ề ắ ả ố nâng cao năng l c công ngh c a qu c gia, rút ng n kho ng cách v công ngh ệ
ướ ụ ể ậ ợ ế ủ ướ ớ v i các n c phát tri n và t n d ng l i th c a các n ắ ể c đi sau đ rút ng n
ả ớ ướ ế ớ kho ng cách v i các n c trên th gi i. Các KCN thu hút đ ượ ự ầ ư ủ c s đ u t c a các
ệ ướ ầ ư ướ ẽ ư doanh nghi p n c ngoài, các nhà đ u t n ữ c ngoài s đ a vào KCN nh ng
ế ị ỹ ạ ể ả ệ ệ ế ấ ậ thi ả t b k thu t tiên ti n, quy trình công ngh hi n đ i đ s n xu t ra các s n
ấ ượ ẩ ố ế ạ ẩ ủ ứ ạ ph m có ch t l ng cao, đ t tiêu chu n qu c t , có đ s c c nh tranh trên th ị
ườ ạ ườ ượ ạ ộ tr ng. Bên c nh đó, các KCN th ng đ ậ c quy ho ch theo m t mô hình t p
ệ ễ ệ ợ ế ợ h p các doanh nghi p cùng ngành. Vì th các doanh nghi p d dàng h p tác, liên
ệ ả ữ ệ ế ậ ậ ẩ ấ ế ớ k t v i nhau trong vi c s n xu t, nh p kh u, ti p nh n nh ng công ngh tiên
ế ớ ậ ụ ệ ế ắ ượ ề ả ạ ti n, hi n đ i trên th gi i, t n d ng, rút ng n đ ọ c kho ng cách v khoa h c
ướ ướ ế ủ ướ ậ ớ ỹ k thu t v i các n c đi tr c. Có đ ượ ợ c l i th c a các n c đi sau, các doanh
ế ợ ẽ ế ệ ớ ượ ự nghi p liên k t h p tác v i nhau s ti ệ t ki m đ c chi phí trong lĩnh v c nghiên
ể ứ c u và phát tri n.
ượ ầ ư ế ị ệ ệ ỹ ạ Ngoài ra, khi đ c đ u t các trang thi ậ t b hi n đ i, công ngh k thu t
ế ậ ả ộ ỹ tiên ti n thì các cán b qu n lý, các công nhân k thu t và nhân viên làm vi c t ệ ạ i
ẽ ượ ạ ạ ự ế ế ạ ổ ợ các KCN s đ c đào t o l i, đào t o b sung cho thích h p và tr c ti p ti p thu
ệ ệ ả ươ tác phong công nghi p, kinh nghi m qu n lý , ph ể ng pháp ki m tra ch t l ấ ượ ng
ế ị ườ ớ ơ ứ ệ ạ ệ ế ả ả ạ hi n đ i thích ng v i c ch th tr ấ ng và đ t hi u qu cao. K t qu là ch t
ứ ộ ớ ườ ệ ớ ượ l ng lao đ ng tăng lên thích ng v i môi tr ng làm vi c m i.
ướ ể ẩ ầ ị 1.1.4.4. KCN phát tri n ể theo h ng ề ữ b n v ng góp ph n thúc đ y chuy n d ch c ơ
ế ấ c u kinh t
ự ể ể ẩ ế Đi m t a thúc đ y phát tri n các ngành kinh t khác chính là các KCN,
ữ ề ề ắ ẫ phátPhát tri n ể b n v ng ệ các KCN cũng là đi u ki n d n d t các ngành công
ụ ợ ụ ươ ụ ệ ị ị ạ ộ nghi p ph tr , các d ch v tài chính, ngân hàng, d ch v th ng m i, lao đ ng,
ộ ướ ữ ệ ề ư ấ t v n lao đ ng. KCN phát tri n ể theo h ng ể ẩ ề b n v ng còn là đi u ki n đ đ y
37
ấ ẩ ầ ạ ộ ố ọ nhanh t c đ và kim ng ch xu t kh u…. Do đó, KCN góp ph n quan tr ng làm
ơ ấ ể ị ế ướ ỷ ọ ệ ị chuy n d ch c c u kinh t theo h ng tăng nhanh t tr ng công nghi p và d ch
ả ỷ ọ ề ế ụ v , gi m t ệ tr ng nông nghi p trong n n kinh t .
ủ ề ạ ả Các KCN phát tri nể b n v ng ữ làm tăng kh năng c nh tranh c a hàng hóa
ị ườ ướ ị ườ ố ế ẩ ạ ố ộ trên th tr ng trong n c và th tr ng qu c t ạ , đ y m nh t c đ , kim ng ch
ữ ấ ẩ ầ ấ ậ ẩ ộ ơ xu t nh p kh u. Các KCN là m t trong nh ng n i đi đ u trong xu t kh u hàng
ướ ị ườ ế ớ ả hóa và s n ph m ẩ trong n c ra th tr ng th gi ằ i, giúp cân b ng cán cân th ươ ng
ạ ệ ạ ệ ừ ổ ế ị ồ m i, tăng ngu n thu ngo i t cho doanh nghi p, t ớ đó đ i m i trang thi t b , công
ệ ệ ấ ờ ngh , ệ làm ăn có hi u qu h n ị ả ả ơ …. Nh đó mà giá tr s n xu t công nghi p ngày
ự ể ẩ ở ế ộ càng tăng cao, ngày càng tr thành đ ng l c chính thúc đ y phát tri n kinh t xã
ơ ấ ế ể ệ ợ ị ộ h i, làm cho c c u kinh t chuy n d ch ngày càng h p lý và hi u qu h n ả ơ để
ế ớ ư ướ ộ ướ ở ệ ạ ti n t i đ a n c ta tr thành m t n ệ c công nghi p hi n đ i..
1.1.4.5. Phát tri n KCN
ể ậ ợ ữ ề ề ệ theo h ạ ngướ b n v ng t o đi u ki n thu n l ệ i cho vi c
ườ ề ữ ể ễ ử x lý ô nhi m môi tr ủ ng, BVMT sinh thái cho phát tri n b n v ng c a
ấ ướ đ t n c
ộ ộ ữ ủ ề ọ ặ ể M t n i dung quan tr ng c a phát tri n b n v ng là BVMT sinh thái, đ c
ệ ướ ự ụ ự ể ệ ầ bi t các n c đang phát tri n th c hi n m c tiêu CNH, HĐH c n chú ý s phát
ể ả ế ộ ườ ườ ằ tri n cân b ng c kinh t , xã h i và môi tr ng. Môi tr ề ế ộ ấ ng là m t v n đ h t
ấ ề ệ ả ả ọ ọ ả ử ế ứ s c quan tr ng mà m i doanh nghi p s n xu t đ u ph i gi i quy t và x lý.
ụ ủ ộ ướ ớ ị ệ M c tiêu c a xã h i ngày nay là h ng t ạ i các đô th hi n đ i, văn minh và môi
ườ ệ ả ệ ấ ạ ạ tr ng trong s ch, lành m nh, các nhà máy, xí nghi p s n xu t công nghi p trong
ả ượ ả ượ ệ ạ ờ ị các đô th ph i đ c di d i ra ngo i thành. Các doanh nghi p ph i đ c xây
ẽ ả ử ề ệ ấ ả ậ ớ ừ ự d ng t p trung, đi u này s gi m b t chi phí cho vi c x lý ch t th i do t ng
ệ ậ ự ệ ệ doanh nghi p th c hi n. ệ Vi c các doanh nghi p t p trung ộ ị trên m t đ a bàn trong
ả ớ ự ử ẽ ấ ố các KCN s cho phép xây d ng các trung tâm x lý ch t th i v i chi phí ít t n
ờ ạ ộ ơ ậ ợ ơ ệ ệ ề ả ồ ơ ồ kém h n, đ ng b h n, đ ng th i t o đi u ki n thu n l i h n cho vi c qu n lý
ườ ơ ậ ủ ứ ơ môi tr ơ ở ả ng c a các c quan ch c năng. KCN chính là n i t p trung các c s s n
ậ ợ ệ ấ ể ệ ấ ả ề xu t nên có đi u ki n thu n l ử i trong vi c ki m soát, x lý ch t th i và BVMT.
ể ị ơ ở ả ế ễ ấ Do đó, nó là đ a đi m t ố ể di d iờ ti p nh n t đ ậ các c s s n xu t gây ô nhi m t ừ
38
ừ ư ề ữ ụ ể ộ n i thành, t các vùng dân c , ph c v ụ ụ t tố cho m c tiêu phát tri n b n v ng. Đây
ố ụ ố ớ ệ ậ ặ ộ ự là m t trong s m c tiêu đ t ra đ i v i vi c thành l p các KCN, ụ ệ Th c hi n m c
ướ ữ ế ế ư ể tiêu phát tri n các KCN theo h ng ề b n v ng, trong thi t k cũng nh trong quá
ự ể ạ ộ trình tri n khai xây d ng và quá trình ho t đ ng ủ c a các KCN luôn có s ựcó chú ý
ệ ử ế ướ ự ệ ả ả ả ặ đ c bi ệ đ n vi c x lý n t c th i, khí th i, rác th i công nghi p, xây d ng c s ơ ở
ừ ể ễ ả ườ ườ ố ử x lý, t đó gi m thi u ô nhi m môi tr ng, ả ạ b o vả c i t o ệ môi tr ng s ng cho
ể ề ầ ế dân cư, góp ph n phát tri n n n kinh t nói chung, các KCN nói riêng theo h ướ ng
ề ữ . b n v ng
1.1.4.1. KCN phát tri n ể theo h
ướ ố ề ế ng ầ ề ữ b n v ng là c u n i n n kinh t trong n ướ c
ế ố ế ậ ớ ề ộ h i nh p v i n n kinh t qu c t
ượ ử ơ ặ ấ KCN đ ệ c coi là n i th nghi m chính sách kinh t ế ớ ố m i t t nh t, đ c bi ệ t
ế ố ự ể ạ ơ là các chính sách kinh t ộ đ i ngo i, và là n i tiên phong cho s phát tri n và h i
ậ ớ ề nh p v i n n kinh t ế ế ớ th gi i.
ệ ể ướ ữ Vi c hình thành và phát tri n các KCN theo h ng ụ ề b n v ng có tác d ng
ể ẩ ế ướ ạ ườ ầ ư ạ thúc đ y phát tri n kinh t trong n c, t o môi tr ng đ u t lành m nh, là “sân
ầ ư ướ ể ọ ơ ch i” quan tr ng đ thu hút các nhà đ u t n ộ ẩ c ngoài, thúc đ y quá trình h i
ữ ệ ậ ướ nh p gi a các doanh nghi p trong và ngoài n c. Ngoài ra, KCN phát tri n ể theo
ề ữ ơ ả ẩ ướ ấ ấ ị ườ ngướ b n v ng còn là n i s n xu t hàng hóa, xu t kh u h h ng ra th tr ng th ế
ớ ử ề ế ướ ế ớ ớ gi i, là c a ngõ khai thông n n kinh t trong n c v i th gi i bên ngoài, góp
ầ ẩ ọ ộ ph n quan tr ng đ y nhanh quá trình tham gia vào quá trình phân công lao đ ng
ố ế ộ ủ ướ qu c t ậ ớ ề , h i nh p v i n n kinh t ế ế ớ c a n th gi i c ta .
ệ ệ ướ ể 1.2. Kinh nghi m phát tri n khu công nghi p theo h ng b n v ng ề ữ ở ộ m t
ươ ướ ố ị s đ a ph ng trong n ọ ố ớ c và bài h c đ i v i Ninh Bình
ộ ố ị ủ ệ ươ ướ 1.2.1. Kinh nghi m c a m t s đ a ph ng trong n c
ủ ỉ ệ ả 1.2.1.1. Kinh nghi m c a t nh Qu ng Ninh
ể ủ ộ ỉ ự ề ả Qu ng Ninh là m t t nh đã có s hình thành và phát tri n c a nhi u KCN.
ề ự ự ể ề ệ ả ờ ỉ Trong th i gian qua, t nh Qu ng Ninh đã tri n khai th c hi n nhi u d án v phát
ự ư ệ ể ề ầ ọ tri n công nghi p nh xây d ng các KCN, CCN..., đi u này góp ph n quan tr ng
ể ế ộ ủ ỉ ớ ự ể ề trong quá trình phát tri n kinh t xã h i c a t nh. Cùng v i s phát tri n v kinh
39
ượ ỉ ặ ệ ế t , công tác BVMT trong các KCN cũng đ c t nh đ c bi t quan tâm.
ạ ượ ệ ẽ ế ỉ ị Theo quy ho ch đ c phê duy t, đ n năm 2015 trên đ a bàn t nh s có 11
ớ ổ ế ệ ể ệ ả ờ ị KCN v i t ng di n tích kho ng 8.790ha. Tính đ n th i đi m hi n nay, trên đ a
ỉ ượ ậ ệ ư ạ bàn t nh đã có 5 KCN đ ồ c thành l p g m: Cái Lân, Vi t H ng (TP H Long);
ả ả ươ H i Yên (TP Móng Cái); Đông Mai (TX Qu ng Yên); Ph ng Nam (TP Uông Bí).
ệ ạ ầ ư ả Trong đó KCN Cái Lân, KCN Vi t H ng, KCN H i Yên đã có h t ng cho các
ầ ư ứ ấ ạ ộ ấ ả ấ ự d án đ u t th c p thuê đ t và ho t đ ng s n xu t kinh doanh; KCN Đông
ươ ự ề ệ ạ ả Mai, KCN Ph ng Nam đang trong giai đo n th c hi n đ n bù, gi ặ i phóng m t
ị ầ ư ủ ẩ ằ b ng, chu n b đ u t ể CHST. Theo đánh giá c a BQL KKT, trong quá trình tri n
ề ả ả ữ ử ự ồ ị ấ khai xây d ng các KCN, CCN, nh ng quy đ nh v x th i và x lý ngu n ch t
ễ ả ơ ườ ượ ị ươ th i có nguy c gây ô nhi m môi tr ng đã đ c các đ a ph ng có KCN đóng
ấ ố ể ướ ự ẫ ổ ch p hành t t. BQL KKT đã ki m tra và h ệ ng d n th c hi n đăng ký s ch ủ
ạ ả ấ ả ồ ướ ư ẫ ữ ạ ngu n th i ch t th i nguy h i, h ạ ng d n phân lo i, thu gom, l u gi ờ t m th i
ớ ơ ề ậ ứ ể ấ ạ ả ợ ồ ị ử ch t th i nguy h i và ký h p đ ng v i đ n v có ch c năng v v n chuy n, x lý
ủ ấ ạ ả ở ị ườ ch t th i nguy h i theo đúng quy đ nh c a S Tài nguyên và Môi tr ặ ng. Đ c
ệ ệ ậ ượ ị ự ệ ơ bi t vi c l p báo cáo ĐTM đ ầ c các đ n v th c hi n nghiêm túc và giám sát đ y
ắ ề ượ ấ ườ ố ủ đ các thông s quan tr c v l ả ng ch t th i và môi tr ng xung quanh theo quy
ệ ả ấ ị đ nh. Ngoài ra, các doanh nghi p s n xu t, kinh doanh ị trên đ a bàn trong KCN đ uề
ể ố ữ ệ ả ượ ụ ả ậ ấ đã có nh ng bi n pháp gi m thi u t i đa l ng ch t th i phát sinh; t n d ng các
ả ể ự ệ ế ấ ấ ạ ch t th i đ tái ch làm nguyên li u cho quá trình san l p, xây d ng và ho t
ủ ự ế ề ế ầ ả ượ ộ đ ng c a d án. K t qu là h u h t các KCN đ u đã đ ệ c phê duy t ĐTM và
ế ả b n cam k t BVMT.
ạ ộ ố ề ơ ả Trong s các KCN đã đi vào ho t đ ng, KCN Cái Lân là KCN v c b n
ề ạ ầ ệ ố ử ệ ậ ướ ả ớ đ ượ ầ ư c đ u t ỹ hoàn thi n v h t ng k thu t, h th ng x lý n c th i v i công
ủ ạ ấ ở ộ su t 2.000m3/ngày đêm. Giai đo n m r ng c a KCN do Công ty TNHH Hoài
ủ ầ ư ớ ử ệ ả ướ Nam Qu ng Ninh làm ch đ u t v i di n tích 227,3ha, có khu x lý n ả c th i
ấ ệ ư ệ ậ t p trung công su t 5.0006.000m3/ngày đêm. KCN Vi t H ng đã hoàn thi n h ồ
ế ế ỹ ử ướ ả ẽ ạ ộ ự ơ s thi ậ ạ t k k thu t tr m x lý n c th i, s xây d ng và đi vào ho t đ ng trong
ố ượ ả ệ ượ năm nay. KCN H i Yên có s l ng doanh nghi p trong KCN còn ít, l ng n ướ c
40
ự ế ể ả ả ấ ỏ ộ th i ra r t nh (50m3/ngày đêm). Tuy nhiên, đ gi m tác đ ng tiêu c c đ n môi
ườ ủ ầ ư ủ ụ ầ ư ế ổ tr ng, ch đ u t là T ng Công ty Viglacera đang ti n hành th t c đ u t xây
ộ ạ ử ướ ấ ả ự d ng trong năm nay m t tr m x lý n ỏ c th i công su t nh 300m3/ngày đêm.
ủ ỉ ể ượ Công tác thanh tra, ki m tra các KCN c a t nh cũng đ ứ c các ngành ch c
ạ ộ ự ử ệ ệ ờ ị ờ năng th c hi n nghiêm túc. Nh ho t đ ng này mà đã phát hi n x lý k p th i
ậ ề ữ ư ự ệ ệ ơ ị nh ng đ n v , doanh nghi p ch a th c hi n nghiêm túc pháp lu t v BVMT.
ủ ế ể ộ Trong năm 2011, thanh tra c a BQL KKT đã ti n hành 16 cu c thanh tra, ki m tra
ạ ệ ả chuyên ngành t i 18 doanh nghi p trong KCN Cái Lân và KCN H i Yên, trong đó
ườ ệ ế ế ự ề v lĩnh v c môi tr ố ớ ng đã ti n hành thanh tra đ i v i 15 doanh nghi p. K t qu ả
ế ệ ể ấ ầ ấ ố ủ ị ki m tra cho th y h u h t các doanh nghi p ch p hành t t quy đ nh c a pháp
ộ ố ạ ự ẫ ậ ề ữ ế ặ ạ ẫ lu t v BVMT. Bên c nh nh ng m t tích c c v n còn m t s h n ch , đó là v n
ư ậ ộ ố ế ệ ả ợ có m t s doanh nghi p ch a l p b n đăng ký cam k t BVMT; không có h p
ử ư ể ắ ạ ậ ị ỳ ả ồ đ ng thu gom, v n chuy n, x lý rác th i sinh ho t, quan tr c ch a đúng đ nh k .
ụ ể ư ườ ợ ủ ặ ơ C th nh tr ng h p c a Công ty TNHH MTV Vina New Taps, m c dù đ n v ị
ầ ư ủ ử ệ ậ ị đã đ u t các công trình x lý, BVMT theo quy đ nh c a pháp lu t hi n hành,
ự ế ể ư ự ệ ệ ắ ấ ườ nh ng th c t ki m tra cho th y vi c th c hi n quan tr c môi tr ư ả ng ch a đ m
ữ ắ ầ ơ ị ườ ả b o theo quy đ nh 6 tháng/l n. H n n a, trong báo cáo quan tr c môi tr ng còn
ộ ố ỉ ư ụ ắ ụ ế ầ ấ ắ thi u m t s ch tiêu quan tr c nh b i l ng, b i hô h p, d u.
ạ ả ỉ ị ươ Công tác BVMT t i các KCN trên đ a bàn t nh Qu ng Ninh t ng đ i t ố ố t,
ậ ủ ứ ủ ệ ầ góp ph n nâng cao ý th c tuân th pháp lu t c a các doanh nghi p, tăng c ườ ng
ệ ự ướ ặ ạ ố ớ ữ ả hi u l c qu n lý nhà n ẫ c đ i v i các KCN. Song v n còn nh ng m t h n ch ế
ấ ậ ộ ố ủ ủ ậ ệ và b t c p trong công tác tuân th pháp lu t BVMT c a m t s doanh nghi p
ạ ộ ư ả ướ ề ho t đ ng trong KCN cũng nh công tác qu n lý Nhà n c v BVMT. Do đó, các
ướ ầ ả ơ c quan qu n lý Nhà n ả ử c chuyên ngành c n ph i x lý nghiêm các hành vi vi
ạ ự ậ ề ể ề ẩ ạ ạ ế ph m pháp lu t v BVMT; đ y m nh công tác tuyên truy n, t o s chuy n bi n
ộ ề ứ ủ ề ệ ậ ộ ồ đ ng b v nh n th c và hành đ ng v BVMT c a các doanh nghi p trong KCN,
ệ ự ờ ỳ ầ ả góp ph n nâng cao hi u l c công tác qu n lý, BVMT trong th i k CNH, HĐH,
ủ ỉ ệ ề ệ ả ả ế ạ t o đi u ki n cho các KCN c a t nh Qu ng Ninh nâng cao hi u qu kinh t , gi ả i
ế ố ự ề ệ ằ ấ ộ quy t t ệ t các v n đ xã h i, BVMT trong và ngoài KCN nh m th c hi n hi u
41
ả ơ ữ ủ ỉ ụ ể ệ ướ qu h n n a nhi m v phát tri n các KCN c a t nh theo h ề ữ ng b n v ng.
ủ ỉ ị ệ 1.2.142.2. Kinh nghi m c a t nh Nam Đ nh
ứ ủ ề ậ ỉ ị ị ắ T nh Nam Đ nh đã nh n th c đúng đ n v vai trò, v trí c a KCN trong đó
ệ ể ể ặ ỉ ị ệ ọ có vi c thu hút FDI đ phát tri n KCN. T nh Nam Đ nh đ c bi t chú ế tr ng đ n
ể ạ ế ể ạ ộ công tác quy ho ch phát tri n kinh t xã h i nói chung, quy ho ch phát tri n các
ầ ư ự ự ề ệ ệ ể KCN nói riêng; th c hi n nhi u chính sách, bi n pháp đ thu hút đ u t ế tr c ti p
ướ ổ ậ ạ ẩ ả n c ngoài vào các KCN, trong đó n i b t là đ y m nh c i cách hành chính, đào
ừ ự ồ ướ ả ề ế ạ t o ngu n nhân l c cho các KCN, t ng b c gi ấ i quy t các v n đ môi tr ườ ng
ế ế ỷ ệ ấ ủ ầ ỉ trong các KCN Tính đ n h t năm 2009, t l p đ y c a các KCN t nh Nam l
ạ ị ệ ế Đ nh đ t 70%; trong đó, các doanh nghi p FDI trong các KCN chi m 81,19%
ệ ệ ấ ỉ ế ị di n tích đ t nông nghi p đã thuê. Tính đ n nay các KCN t nh Nam Đ nh có t ỷ ệ l
ớ ả ướ ầ ỹ ấ ủ ị ấ l p đ y khá cao so v i c n c, qu đ t cho thuê c a các KCN Nam Đ nh ngày
ỷ ệ ấ ế ầ ỉ ị ả càng gi m do t l l p đ y cao, chính vì th BQL các KCN t nh Nam Đ nh đang
ư ủ ể ộ ố ẩ đ y nhanh t c đ thi công CSHT c a các KCN đã và đang tri n khai nh : KCN
ả Hòa Xá, KCN B o Minh, KCN Ý Yên 2...
ủ ệ ạ ả ấ ệ S n xu t kinh doanh c a các doanh nghi p FDI trong các KCN đ t hi u
ự ế ế ả ớ qu ngày càng cao, đ n h t năm 2009, đã có 90 d án (tăng 6% so v i năm 2008)
ự ấ ả ổ ố ượ ấ ứ ấ đi vào s n xu t kinh doanh trong t ng s 138 d án đ ậ c c p gi y ch ng nh n
ị ả ứ ự ệ ấ ưở ầ ư đ u t ủ , giá tr s n xu t công nghi p c a các d án này có m c tăng tr ng cao
ưở ủ ỉ ị ả ấ ằ ổ ứ ơ h n m c tăng tr ng bình quân c a t nh và b ng 20% t ng giá tr s n xu t công
ệ ủ ỉ ẩ ủ ế ẩ ấ ấ ơ ỉ ị ị nghi p c a t nh, giá tr xu t kh u chi m h n 40% giá tr xu t kh u c a toàn t nh.
ủ ỉ ữ ệ ị Các doanh nghi p FDI trong các KCN c a t nh Nam Đ nh cũng có nh ng b ướ c
ủ ế ậ ẩ ấ ả ấ ị ti n trong s n xu t kinh doanh, doanh thu và giá tr xu t nh p kh u c a các
ệ doanh nghi p ngày càng tăng, doanh thu bình quân trong vòng 6 năm (2003 –
ệ ố ỉ 2009) tăng 80%/năm, trong khi các doanh nghi p FDI trong toàn t nh có t c đ ộ
ưở ủ ả ấ ẩ ị tăng tr ng doanh thu trung bình kho ng 65%/năm. Giá tr xu t kh u c a các
ệ ưở ạ ưở doanh nghi p FDI trong các KCN tăng tr ng m nh, t c ố đ ọ đ ộ tăng tr ng trong
ệ ạ ả ỉ giai đo n này kho ng 95%/năm, trong khi các doanh nghi p FDI trong toàn t nh
42
ẩ ấ ạ ế ạ đ t 60%/năm; kim ng ch xu t kh u trung bình năm 2008 và năm 2009 chi m
ẩ ủ ế ậ ậ ẩ ấ ị ỉ ị ẩ 34% giá tr xu t kh u toàn t nh, nh p kh u chi m 25% giá tr nh p kh u c a toàn
ơ ấ ể ầ ị ế ủ ỉ ỉ t nh. Các KCN đã góp ph n chuy n d ch c c u kinh t c a t nh theo h ướ ng
ướ ỷ ọ ụ ệ ị ỷ ọ h ng tăng t tr ng các ngành công nghi p, d ch v (năm 2005, t tr ng công
ụ ế ệ ị nghi p và d ch v trong GDP là 68,08%; đ n năm 2009, là 73,93%).
ộ ạ ị ỉ Lao đ ng thu hút bình quân hàng năm t i các KCN t nh Nam Đ nh tăng
ả ươ ươ ườ ế ầ ố ổ ộ kho ng 10% t ng đ ng 3000 ng i; đ n đ u năm 2010, t ng s lao đ ng làm
ệ ườ ộ ượ vi c trong các KCN là 26 nghìn ng i (trong khi đó lao đ ng đ ạ c đào t o thành
ề ệ ậ ồ ườ ế ngh chi m 80%) ả , thu nh p trung bình kho ng 1,5 tri u đ ng/tháng . Ng i lao
ộ ỉ ở ị ươ ộ đ ng trong các KCN không ch là lao đ ng đ a ph ng có KCN đóng mà còn có
ế ừ ữ ộ ươ ư ả ả ỉ nh ng lao đ ng đ n t các t nh khác nh : H i Phòng, H i D ng, Thái Bình...;
ể ủ ớ ự ụ ể ạ ị các d ch v xung quanh KCN cũng phát tri n m nh cùng v i s phát tri n c a các
ụ ụ ủ ể ầ ườ ề ầ ộ KCN đ ph c v nhu c u c a ng i lao đ ng, đi u này góp ph n làm tăng thu
ậ ườ ị ươ ẫ ớ nh p cho ng i dân đ a ph ng có KCN, d n t ị i hình thành các khu đô th .
ự ầ ọ ể Các d án FDI trong các KCN cũng góp ph n quan tr ng vào phát tri n
ế ủ ỉ ụ ể ủ ị kinh t ệ c a t nh Nam Đ nh, c th là doanh thu trung bình c a các doanh nghi p
ưở ạ ạ FDI trong các KCN tăng tr ng trung bình đ t 80%/năm (giai đo n 2003 – 2009),
ầ ố ộ ưở ủ ả ỉ ố ộ ấ g p 8,5 l n t c đ tăng tr ng GDP bình quân c a c t nh, t c đ tăng tr ưở ng
ủ ế ạ ả ả ấ ẩ ầ xu t kh u c a các KCN giai đo n này kho ng 95%, k t qu này góp ph n
ơ ấ ể ị ế ướ ỷ ọ ệ ị chuy n d ch c c u kinh t theo h ng tăng t tr ng các ngành công nghi p, d ch
ộ ỷ ọ ụ ệ ị ụ ớ ố v v i t c đ nhanh (năm 2005, t tr ng công nghi p và d ch v trong GDP là
ế ỷ ọ ế 68,08%; đ n năm 2009, t tr ng GDP chi m 73,93%).
ấ ở ượ ỉ ề V n đ BVMT các KCN cũng đ ị c t nh Nam Đ nh quan tâm . C, công ty
ạ ầ ầ ư ơ ể ỉ ị phát tri n và khai thác h t ng các KCN t nh Nam Đ nh đ u t h n 34 t ỷ ồ đ ng
3/ngày đêm t
ự ử ướ ả ấ ạ xây d ng Nhà máy x lý n c th i công su t 4.500 m i KCN Hoà
ử ị ướ ệ ậ ả Xá (TP.Nam Đ nh). Đây là nhà máy x lý n ầ c th i công nghi p t p trung đ u
ạ ộ ủ ỉ ệ ả ổ ị ị tiên c a t nh Nam Đ nh. Khi ho t đ ng n đ nh, hi u qu cao, nhà máy này sẽ
3/ngày đêm. Nhà máy x lýử
ượ ở ộ ấ ế ụ ti p t c đ c m r ng, nâng công su t lên 9.000 m
ướ ả ậ ạ ệ ạ ệ ượ n c th i t p trung t i công nghi p t i Khu công nghi p Hoà Xá đ c xây trên
43
ệ ầ ụ ử ệ ướ ả ủ ổ t ng di n tích g n 20,6 ha; Ccông ngh áp d ng x lý n c th i c a nhà máy
ế ợ ử ệ ạ ọ ồ ạ này là công ngh hóa lý k t h p x lý sinh h c bao g m các công đo n: làm s ch
ử ử ử ử ạ ọ ớ ơ ọ c h c; x lý hóa; x lý sinh h c; x lý bùn và công đo n kh trùng. V i công
ệ ướ ả ổ ườ ẽ ả ả ạ ngh này, n ử c th i sau khi x lý đ ra môi tr ẩ ng s đ m b o đ t tiêu chu n
ự ệ ướ ả ạ ộ c t ATCVN 59452005. Vi c xây d ng nhà máy n c th i t i KCN Hòa Xá là
ử ể ướ ả ườ ể ừ mô hình đi m trong công tác x lý n c th i, môi tr ng đ t ể đó tri n khai
ộ ờ ỉ ỉ nhân r ng ra các KCN khác trong toàn t nh. Th i gian qua, BQL các KCN t nh
ố ợ ả ớ ố ị ộ ạ Nam Đ nh đã ph i h p v i Phòng C nh sát phòng ch ng t ề i ph m v môi tr ườ ng
ộ ố ể ố ỉ ướ ẫ Công an t nh và m t s ngành liên quan đôn đ c, ki m tra và h ng d n doanh
ệ ệ ẩ ị ự nghi p ệ trong các KCN th c hi n công tác BVMT , th m đ nh, phê duy t ĐTM,
ự ự ệ ể ả ế th c hi n đăng ký b n cam k t BVMT cho các d án đ u t ầ ư ớ ; tri n khai các m i
ưở ứ ườ ế ớ ầ ễ ể ả ả ạ ộ ho t đ ng h ng ng ngày môi tr ng th gi i, tu n l bi n và h i đ o, ngày
ớ ở ố ợ ủ ộ ạ ạ ươ đ i d ng th gi ế ớ . Bên c nh đó, BQL cũng ch đ ng ph i h p v i S Công i
ươ ế ể ố ướ ệ ẫ Th ở ng, S Y t ki m tra, đôn đ c, h ự ng d n các doanh nghi p KCN th c
ự ệ ế ệ ệ ẩ hi n an toàn v sinh th c ph m. Đ n nay, 100% doanh nghi p trong KCN đã ký
ế ề ự ệ cam k t v an toàn v sinh th c ph m. ố ợ ẩ Ngoài ra, BQL các KCN còn ph i h p
ẽ ớ ự ượ ặ ự ữ ệ ể ả ch t ch v i l c l ng c nh sát phòng cháy ch a cháy th c hi n ki m tra công
ễ ậ ữ ươ tác phòng cháy ch a cháy c a ủ các doanh nghi pệ KCN, di n t p ph ng án phòng
ữ ế ị ữ ướ ể cháy ch a cháy, ki m tra các trang thi t b phòng cháy ch a cháy, h ẫ ng d n cho
ủ ầ ư ươ ủ ữ ệ các ch đ u t ự xây d ng ph ng án phòng cháy ch a cháy c a doanh nghi p.
ộ ố ả ỉ ị ể ế T nh Nam Đ nh đã có m t s gi i pháp khuy n khích phát tri n các KCN theo
ướ h ề ữ ng b n v ng:
ự ạ ồ ả ườ * Nâng cao năng l c c nh tranh bao g m các gi ể ạ i pháp đ t o môi tr ầ ng đ u
ư ấ ư ậ ể ả ủ ụ ẩ ạ ẫ t ớ ả h p d n nh : T p trung đ y m nh c i cách th t c hành chính đ gi m b t
ệ ạ ườ ầ ư ặ ấ ệ chi phí cho doanh nghi p, t o môi tr ẫ ng h p d n đ u t , đ c bi t trong các
ự ầ ư ế ả ấ ấ ươ ạ ườ lĩnh v c: đ u t , thu , h i quan, c p đ t, th ng m i, môi tr ng, xây
ủ ả ệ ố ể ỗ ợ ị ủ ỉ ự ứ ạ ộ d ng,... Huy đ ng s c m nh c a c h th ng chính tr c a t nh đ h tr cho
ự ự ư ư ể ế ả ấ ọ ộ các d án tr ng đi m xây d ng và đ a vào s n xu t đúng ti n đ nh : Trung
44
ệ ọ ợ ự ệ ệ ệ ạ ả ậ tâm nhi ấ t đi n H i H u, Nhà máy 30 v n c c s i,... Th c hi n vi c phân c p
ề ụ ữ ỉ ệ ệ ả ố ệ gi a t nh, ngành và huy n, thành ph trong vi c qu n lý v c m công nghi p
ị ướ ậ ạ ợ ầ ư ườ trên đ a bàn theo h ng t o thu n l i cho nhà đ u t . Tăng c ng ch đ ế ộ
ự ế ể ệ ệ ơ ế ụ giám sát, ki m tra vi c th c hi n các chính sách, c ch đã ban hành. Ti p t c
ả ạ ẩ ạ ố ộ ướ đ y m nh ch ng tham nhũng, làm trong s ch b máy qu n lý Nhà n ả c. Gi m
ệ ố ể ệ ẩ ạ chi phí ngoài cho doanh nghi p thông qua đ y m nh phát tri n h th ng c s ơ ở
ạ ầ ệ ướ ụ ề ị h t ng giao thông, đi n n c, d ch v thông tin truy n thông, logistic ...
ụ ạ ầ ụ ả ị ị ệ Gi m chi phí d ch v hành chính công, d ch v h t ng cho các doanh nghi p.
ộ ứ ụ ế ẩ ươ ệ ạ ử ỉ ị Đ y nhanh ti n đ ng d ng th ng m i đi n t trên đ a bàn t nh. Tăng
ườ ớ ấ ệ ế ả ậ c ạ ng kh năng ti p c n v i đ t đai cho doanh nghi p. Công khai, minh b ch
ố ớ ệ ệ ế ạ ấ ậ ọ ả trong vi c ti p c n đ t đai đ i v i m i lo i hình doanh nghi p. Gi ế i quy t
ề ấ ủ ụ ủ ụ ả ấ ả ố các th t c v đ t đai nhanh, theo quy trình, th t c th ng nh t. Đ m b o an
ệ ể ệ ả ninh, an toàn cho các doanh nghi p, các KCN đ doanh nghi p yên tâm s n
ấ ạ ườ ỗ ợ ẫ ữ ệ ơ xu t kinh doanh. T o môi tr ng thân thi n, h tr l n nhau gi a các c quan
ệ ả qu n lý và doanh nghi p.
ử ụ ấ ượ ự ạ ồ ạ ạ ẩ * Đào t o và s d ng ngu n nhân l c ch t l ồ ng cao: Đ y m nh đào t o ngu n
ự ướ ứ ứ ể ể ề ầ nhân l c d i nhi u hình th c đ đáp ng yêu c u phát tri n công nghi p. ệ Chú
ề ớ ứ ạ ạ ộ ọ ị ỉ tr ng đào t o lao đ ng cung ng cho các ngành ngh m i và đào t o theo đ a ch .
ệ ấ ượ ự ạ ọ ồ ặ Đ c bi t chú tr ng đào t o ngu n nhân l c ch t l ng cao. Có chính sách thu hút
ệ ạ ị ề ộ ộ ươ nhân tài, lao đ ng trình đ cao v làm vi c t i đ a ph ng.
ầ ư ặ ẩ ạ ệ ầ ư ướ * Đ y m nh thu hút đ u t , đ c bi t là thu hút đ u t n c ngoài và đ u t ầ ư ừ t
ậ ế ể ệ ặ ầ ệ các t p đoàn kinh t cho phát tri n công nghi p: C n đ c bi ọ t quan tâm kêu g i
ớ ừ ướ ự ậ ế ạ ầ ư đ u t các d án quy mô l n t n c ngoài và các t p đoàn kinh t . T o môi
ườ ố ớ ầ ư ấ ẫ ạ ẳ tr ạ ng c nh tranh bình đ ng, lành m nh, h p d n đ i v i các nhà đ u t thông
ệ ố ự ậ ậ ươ qua h th ng pháp lu t và thi hành pháp lu t. Xây d ng ch ế ng trình xúc ti n
ạ ổ ứ ộ ầ ư ế ầ ư đ u t giai đo n 20112015. ị T ch c h i ngh xúc ti n đ u t trong n ướ ạ c t i Hà
ọ ầ ư ể ặ ồ ộ ọ N i ho c TP. H Chí Minh đ kêu g i đ u t ư ự vào các lĩnh v c mũi nh n nh :
ệ ử ơ ệ ử ệ ế ạ ệ ề ầ ơ đi n t và công nghi p ph n m m, c khí ch t o, c đi n t , d t may, hoá
45
ượ ượ ầ ư ừ ự ẩ ồ ố d c và d ộ c ph m, nh a. Huy đ ng ngu n v n đ u t t các nhà đ u t ầ ư ổ , t
ứ ướ ố ủ ế ố ổ ứ ch c trong và ngoài n c, v n liên doanh, liên k t, v n c a các t ụ ch c tín d ng
ầ ộ ố và m t ph n v n ngân sách.
ả ệ ả ườ ự ứ ệ ể ể * Các gi i pháp b o v môi tr ng: Tri n khai th c hi n d t đi m chính sách di
ơ ở ả ụ ễ ệ ấ ệ ờ d i các c s s n xu t công nghi p ô nhi m vào trong các khu, c m công nghi p
ậ ợ ự ụ ệ ễ ể ạ ắ ể đ thu n l ầ i cho vi c ki m soát và kh c ph c tình tr ng ô nhi m. Các d án đ u
ướ ự ế ả ặ ướ ư t , các nhà máy tr c khi xây d ng ph i cam k t ho c báo cáo ĐTM tr c khi
ầ ư ả ầ ư ệ ố ự ụ ệ ấ c p phép đ u t , xây d ng. Các khu, c m công nghi p ph i đ u t h th ng x ử
ả ạ ứ ấ ị ướ ả ườ ạ lý ch t th i đ t m c quy đ nh tr c khi th i ra môi tr ng. Quy ho ch thoát
ướ ệ ế ả ồ ầ n c cho khu công nghi p ph i tính đ n ngu n tiêu n ụ ướ ụ ể C n áp d ng c c th .
ệ ố ử ướ ử ả ừ ỗ 02 h th ng x lý n ệ ố c th i: H th ng x lý n ướ ạ c t i ch cho t ng nhà máy và
ệ ố ử ủ ệ H th ng x lý chung c a khu công nghi p.
ụ ở ỉ ữ ọ ệ ể 1.2.2. Nh ng bài h c kinh nghi m có th áp d ng t nh Ninh Bình
ộ ỉ ự ề ằ ắ ộ ồ ộ ề Ninh Bình là m t t nh thu c khu v c Đ ng b ng B c B , có nhi u đi u
ế ể ệ ớ ố ỉ ki n gi ng v i các t nh nêu trên. Chính vì th , quá trình phát tri n các KCN theo
ướ ề ữ ở ỉ ể ọ ỏ ệ ừ h ng b n v ng t nh Ninh Bình có th h c h i kinh nghi m t ỉ các t nh trên
ể ướ ướ ế ỉ Th nh t ể ứ ấ , đ phát tri n các KCN theo h ề ữ ng b n v ng, tr ầ c h t t nh c n
ả ệ ố ớ ợ ộ ạ ph i quy ho ch các KCN trên toàn vùng m t cách có h th ng, phù h p v i quy
ể ạ ế ộ ủ ỉ ể ạ ấ ạ ho ch phát tri n kinh t xã h i c a t nh, quy ho ch đ t đai, quy ho ch đi m dân
ư ạ ấ ạ ồ ư c , khu đô th . ị bao g m quy ho ch đ t đai, quy ho ch khu dân c , thành ph . ố Quy
ạ ủ ể ố ồ ị ho ch KCN ị không ch ỉ bao g m b trí đ a đi m, v trí đóng c a KCN, mà còn ph iả
ẽ ả ẩ ả ố ồ tính t ớ ả ướ i c h ệ ng b trí ngành công nghi p, s n ph m s s n xu t ờ ấ đ ng th i
ả ố ả ẩ ả ấ ị ữ ề ệ ph i b trí ngành công nghi p, s n ph m đ nh s n xu t, n ấ . Nh ng v n đ này
ớ ặ ủ ủ ể ả ả ợ ư ấ ư ph i phù h p v i đ c đi m c a dân c , kh năng c a các tài nguyên nh đ t,
ướ ề ầ ả ộ ườ ố ớ ự ỗ n c…, giá c lao đ ng, các yêu c u v môi tr ng đ i v i m i khu v c.
ể ệ ả ợ ứ Th hai , ph i luôn có các chính sách phù h p cho vi c phát tri n các KCN
ư ự ụ ể ệ ầ ạ ằ ị ả ẩ nh m th c hi n m c tiêu phát tri n các KCN nh đã ho ch đ nh. C n ph i đ y
ầ ư ặ ệ m nh ạ ho t đ ng ạ ộ thu hút đ u t vào các KCN, đ c bi t là FDI, h tr vi c ỗ ợ ệ , nâng
46
ạ ộ ệ ệ ạ ả ả cao kh năng c nh tranh và tăng hi u qu ho t đ ng cho các doanh nghi p trong
ừ ủ ể ạ ả ầ ổ KCN. C n ph i thay đ i các chính sách theo t ng giai đo n phát tri n c a KCN
ươ ứ ể ớ ế ạ và t ạ ộ ng x ng v i các ho t đ ng phát tri n kinh t khác ., tình Tình tr ng xây
ể ể ả ượ ự d ng và phát tri n các KCN theo ki u “phong trào” ầ cũng c n ph i đ ắ c kh c
ệ ụ ể ả ư ụ ề ế ậ ấ ph c. Ngoài ra, ph i l u ý đ n các đi u ki n c th khi thành l p các KCN. Nh t
ữ ầ ả ị ự là c n ph i có nh ng quy đ nh c th v ụ ể ề trình t ự xây d ng các KCN theo h ướ ng
ả ế ượ ề ấ ộ ườ gi i quy t đ c các v n đ xã h i và môi tr ng.
ủ ỉ ẽ ặ Th bứ a, BQL các KCN c a t nh ầ c n có s ph i h p ọ ớ ự ố ợ ch t ch , khoa h c v i
ủ ỉ ở ộ ự ệ các s , ban, ngành, liên đoàn lao đ ng c a t nh tron ứ g quá trình th c hi n các ch c
ụ ượ ệ ổ ứ năng và nhi m v đ c giao a, t ả ch c qu n lý KCN.
ủ ỉ ự ứ ề ả ể ả ệ BQL các KCN c a t nh ph i th c hi n nhi u ch c năng khác nhau đ đ m
ữ ủ ủ ự ề ệ ệ ả ỉ ả b o tính hi u qu và b n v ng c a KCN. D a theo kinh nghi m c a các t nh,
ự ứ ầ ệ BQL các KCN c n th c hi n các ch c năng chính sau:
ứ ả ướ ể ấ ấ ố Ch c năng qu n lý nhà n ạ c: c p gi y phép, đôn đ c, ki m tra ho t
ố ộ đ ng, thanh tra, th ng kê tình hình
ứ ề ấ ườ Ch c năng giám sát: giám sát các v n đ môi tr ộ ủ ng, xã h i c a các d ự
ầ ư án đ u t trong KCN
ấ ộ ứ ề ả ố ỉ ừ ấ Ch c năng đi u ch nh: th ng nh t b máy qu n lý KCN t c p trung
ươ ấ ỉ ố ố ng xu ng c p t nh, thành ph và các KCN.
ầ ượ ả ấ ủ ừ ấ ạ Qu n lý KCN c n đ c phân c p theo vùng, tính ch t c a t ng lo i KCN.
ấ ạ ầ ậ ố ố ị Mu n v y, c n phân lo i KCN theo quy mô, tính ch t, v trí phân b , trên c s ơ ở
ở ế ầ ư ự ạ ấ ả ụ ể ữ đó ph i có s phân c p c th gi a S K ho ch – Đ u t ủ và BQL KCN c a
47
ỉ t nh.
ươ
Ch
ng 2
Ự
Ạ
Ệ
Ể
TH C TR NG PHÁT TRI N CÁC KHU CÔNG NGHI P
ƯỚ
Ữ
Ề
Ở Ỉ
THEO H
NG B N V NG
T NH NINH BÌNH
ề ệ ệ ể ướ 2.1. Các đi u ki n phát tri n các khu công nghi p theo h ng b n v ng ề ữ ở
ỉ t nh Ninh Bình
ệ ự ề 2.1.1. Các đi u ki n t nhiên
ị ị * V trí đ a lý
ơ ế ộ ỉ ằ ồ ồ Ninh Bình là m t t nh phía Nam đ ng b ng sông H ng, n i ti p giáp và ngăn
ọ ộ ị ề ệ ắ ớ ộ ở ộ cách v i phía B c mi n Trung b i dãy núi Tam Đi p. T a đ đ a lý: vĩ đ 15 đ 55
ắ ắ ộ ộ ộ phút B c – 20 đ 27 phút B c và kinh đ 105 đ 33 phút Đông.
ệ ự ắ ỉ Di n tích t ắ nhiên là 1.390km2, phía B c giáp t nh Hà Nam, phía Đông B c
48
ể ị ỉ giáp t nh Nam Đ nh, phía Đông Nam giáp Bi n Đông, phía Tây và Tây Nam giáp
ế ỉ ừ ể ự ạ ắ ồ ỉ t nh Hòa Bình và t nh Thanh Hóa. N u tính t đi m c c B c (xóm L c H ng, xã
ự ử ể ệ ế ể ổ ồ Xích Th , huy n Nho Quan) đ n đi m c c Nam (c a sông Càn, bãi bi n C n
ự ể ệ ệ ơ ọ Thoi, huy n Kim S n) cách nhau 65km. Đi m c c Tây (ng n núi Đi n, v ườ n
ố ươ ự ệ ế ể Qu c gia Cúc Ph ệ ng) đ n đi m c c Đông (Thôn Phùng Thi n, xã Khánh Thi n,
ệ huy n Yên Khánh) cách nhau 58km..
ị * Đ a hình
ữ ệ ộ ỉ ự ạ ừ Ninh Bình là m t trong nh ng t nh có di n tích t nhiên vào lo i v a và
ả ướ ự ồ ỏ ồ ư ằ nh trong khu v c Đ ng b ng sông H ng và trong c n ấ ị c, nh ng đ a hình r t
ừ ừ ằ ạ ồ ồ ồ ử đa d ng v a có đ ng b ng, có vùng n a đ i núi và đ i núi, v a có vùng trũng,
ự ể ệ ấ ộ ị ề ị ven bi n. Ngay trong m t khu v c cũng có đ a hình cao th p chênh l ch. V đ a
hình có ba vùng khá rõ:
ằ ệ ế ệ ả Di n tích kho ng 101 nghìn ha, chi m 71,1% di n tích ồ Vùng đ ng b ng:
ỉ ơ ậ ấ ỉ ư ế ả ự t nhiên toàn t nh , là n i t p trung dân c đông đúc nh t t nh, chi m kho ng 90%
ố ỉ ừ ủ ế ấ dân s toàn t nh ộ . Vùng này có đ cao trung bình t 0,9 – 1,2m, ch y u là đ t phù
ượ ồ ượ ủ ề ể sa đ c b i và không đ c b i ệ ồ . Ti m năng phát tri n c a vùng là nông nghi p:
ệ ắ ồ ề ệ ơ tr ng lúa, rau màu, cây công nghi p ng n ngày. ử V công nghi p, có c khí s a
ữ ế ế ươ ự ự ệ ệ ẩ ề ch a tàu, thuy n; ch bi n l ng th c, th c ph m; công nghi p d t, may;
ươ ể ả ụ ệ ị th ng nghi p, d ch v , phát tri n c ng sông.
ử ồ ồ ề ạ ớ v i các dãy đá vôi, núi nhi u th ch sét, sa Vùng đ i núi, n a đ i núi
ồ ấ ẹ ầ ầ ả ạ ộ th ch, đ i đ t đan xen các thung lũng lòng ch o h p, đ m l y, ru ng trũng ven
ặ ả ệ ề ề núi, có tài nguyên khoáng s n, đ c bi ể t là đá vôi, có nhi u ti m năng phát tri n
ậ ệ ự ề ệ ấ ộ công nghi p v t li u xây d ng, nh t là xi măng, có nhi u hang đ ng danh lam
ề ể ể ắ ả ị ớ th ng c nh là ti m năng to l n đ phát tri n ngành du l ch.
ể ề ể ệ ề ệ ể có nhi u đi u ki n phát tri n cây công nghi p Vùng ven bi n và bi n
ồ ợ ồ ể ơ ủ ả (cây cói), nuôi tr ng th y s n, khai thác các ngu n l i ven bi n và ngoài kh i.
ấ ạ ứ ạ ư ậ ề ạ ị Đ a hình Ninh Bình đa d ng và c u t o ph c t p nh v y, song chính đi u đó
ư ố ướ ề ạ ồ đã t o cho Ninh Bình nhi u ngu n tài nguyên nh su i n c nóng Kênh Gà, n ướ c
49
ươ ề ể ỉ khoáng Cúc Ph ng, l ượ núi đá vôi có th khai thác hàng t m3…đây là ti m năng ng
ể ệ ứ ạ ủ ị ấ ạ phát tri n ngành công nghi p. ặ ệ Đ c bi t chính Chính c u t o ph c t p c a đ a hình
ư ẹ ề ạ ộ ố ở ả đã t o cho Ninh Bình nhi u phong c nh đ p nh Tam C c Bích Đ ng ư Hoa L ,
ộ ị ở ệ ễ ố Đ ch L ng ừ Gia Thanh – huy n Gia Vi n; r ng nguyên sinh qu c gia Cúc Ph ươ ng
ở ệ ắ ạ ả ớ huy n Nho Quan… cùng v i hàng lo t các di tích, danh lam th ng c nh khác trong
ệ ấ ố ể ơ ữ ữ ề ể ề ị ỉ t nh là đi u ki n r t t ệ t đ phát tri n ngành du l ch. H n n a, đó là nh ng đi u ki n
ể ề ế ổ ợ ớ ướ ế ợ ế ể đ phát tri n n n kinh t t ng h p v i h ng k t h p vùng kinh t ồ ể ven bi n, đ ng
ế ế ợ ữ ồ ế ệ ớ ằ b ng v i kinh t vùng đ i núi; k t h p gi a các ngành kinh t nông nghi p, công
ụ ệ ớ ị nghi p v i d ch v .
ủ ậ * Khí h u và th y văn
ữ ủ ể ể ặ ậ ậ Ninh Bình là vùng ti u khí h u mang nh ng đ c đi m c a khí h u nhi ệ t
ị ả ưở ắ ủ ớ đ i, ch u nh h ề ắ ng sâu s c c a gió mùa đông b c, gió mùa đông nam, còn nhi u
ả ưở ậ ừ ờ ế ủ ể ậ nh h ng c a khí h u r ng núi và khí h u vùng ven bi n. Th i ti t hàng năm
ầ ạ chia làm 4 mùa: xuân, h , thu, đông. Trong đó 2 mùa khá rõ là mùa đông: đ u mùa
ố ạ ố ướ ề ạ ắ ươ t ng đ i l nh và khô, cu i mùa thì âm ư t và mùa h thì n ng nóng, nhi u m a
bão.
ệ ộ ả ộ ệ ộ Nhi t đ trung bình hàng năm kho ng trên 23 đ C, nhi t đ trung bình
ấ ườ ả ấ ấ tháng th p nh t th ộ ng là tháng 1 kho ng 1015 đ C và cao nh t là tháng 6, tháng
ả ớ ệ ộ ộ 7 kho ng 3035 đ C. Trong năm có t i 89 tháng có nhi t đ trung bình trên 20 đ ộ
ế ộ ư ề ươ ư ệ ứ ạ C. Ch đ m a có 2 mùa rõ r t, mùa m a nhi u t ng ng vào mùa h và mùa
ư ươ ượ ư ứ ả ớ m a ít t ng ng v i mùa đông. L ng m a trung bình hàng năm kho ng trên
ế ượ ư ậ ậ ố 1.800 ly đ n 1.900 ly; song l ề ng m a phân b không đ u, t p trung 70% th m chí
ớ ượ ư ả ư ạ ạ có t i 80% l ng m a c năm vào mùa h và mùa đông ít m a, khô l nh.
ủ ậ ở ư ệ ề Khí h u – th y văn Ninh Bình nh đã nêu trên đây là đi u ki n thu n l ậ ợ i
ố ự ệ ể ề ạ ậ ồ ồ ừ cho vi c phát tri n nhi u lo i cây tr ng, v t nuôi có ngu n g c t nhiên t ề nhi u
ề ị ệ ớ ể ể ớ mi n đ a lý khác nhau (nhi ề ơ ở t đ i, ôn đ i…). Trên c s đó có th phát tri n n n
ụ ệ ậ ạ ạ ớ ể ồ nông nghi p đa d ng. Mùa đông v i khí h u khô và l nh, v đông có th tr ng
50
ề ạ ắ ị ế ờ ớ ậ ồ nhi u lo i cây ng n ngày có giá tr kinh t ủ cao. Đ ng th i v i khí h u và th y
ư ậ ậ ợ ề ệ ể ế văn nh v y cũng là đi u ki n thu n l i phát tri n các ngành kinh t khác nhau
ụ ư ị ị nh du l ch, d ch v …
ế ủ ư ủ ậ ạ ườ ả H n ch c a khí h u th y văn đó là mùa m a bão th ng x y ra úng l ụ ở t
ế ề ơ ướ ấ nhi u n i, mùa khô thi u n ả ả c gây khó khăn trong s n xu t ( trong đó có s n
ấ ủ ạ ủ ỉ xu t c a các KCN) và sinh ho t c a nhân dân trong t nh…
* Tài nguyên thiên nhiên
Tài nguyên đ tấ
ấ ự ệ ổ ạ ấ ủ ỉ ớ T ng di n tích đ t t nhiên c a t nh là 1.390 km2 v i các lo i đ t phù sa,
đ tấ Feralitic.
ồ ướ ặ ướ Tài nguyên n cướ : Bao g m tài nguyên n c m t và tài nguyên n ầ c ng m
ướ ậ ợ ặ + Tài nguyên n ồ c m t: Khá d i dào, thu n l i cho vi c t ệ ướ phát tri nể i,
ậ ả ụ ấ ỷ ả s n xu t nông nghi p ị ệ , công nghi pệ và d ch v giao thông v n t i thu . Ninh Bình
ậ ộ ố ở ứ ớ ổ ề ệ ố có m t đ các h th ng sông, su i m c trung bình v i t ng chi u dài các con
ậ ộ ạ ệ ế sông chính trên 496km, chi m di n tích 3.401ha, m t đ đ t 0,5km/km2. Bên
ồ ứ ướ ớ ệ ớ ỉ ạ c nh đó, trong t nh còn có 21 h ch a n c l n, di n tích 1.270ha, v i dung tích
ướ ự ướ ệ 14,5 tri u m3 n c, năng l c t i cho 4.438 ha.
ồ ướ ầ ở ộ ị + Ngu n n c ng m: ướ ầ N c ng m ủ ế Ninh Bình ch y u thu c đ a bàn
ệ ệ ổ ượ ướ ầ ị ị huy n Nho Quan và th xã Tam Đi p. T ng l ng n c ng m R a (Nho Quan)
ệ ạ đ t 361.391m3/ngày. Vùng Tam Đi p 112.183m3/ngày.
ướ ấ ượ ướ +Tài nguyên n c khoáng: N c khoáng Ninh Bình ch t l ng t ố ậ t, t p
ủ ế ở ươ ể ễ trung ch y u Cúc Ph ng ( Nho Quan) và Kênh Gà (Gia Vi n) có th khai
ớ ữ ượ ụ ụ ị ặ ớ ạ thác ph c v sinh ho t và du l ch v i tr l ng l n. Đ c bi ệ ướ t n c khoáng Kênh
ộ ặ ườ ở ộ ướ ươ Gà có đ m n, th ng xuyên đ nóng 53÷540C. N c khoáng Cúc Ph ng có
ử ụ ế ẩ ầ ướ ả thành ph n Magiêbicarbonat cao, s d ng ch ph m n c gi ữ i khát và ch a
b nh.ệ
51
Tài nguyên r ngừ
ệ ằ ớ ồ ồ ỉ ỉ ừ So v i các t nh đ ng b ng sông H ng, Ninh Bình là t nh có di n tích r ng
ấ ớ ừ ủ ế ệ ả ế ớ l n nh t v i kho ng 19.033ha, chi m 23,5% di n tích r ng c a vùng, chi m
ự ỉ ệ 13,3% di n tích t nhiên toàn t nh.
ự ệ ổ ệ ỗ ừ R ng t nhiên: T ng di n tích là 13.633,2ha, tr ữ ượ l ng g 1,1 tri u m3,
ủ ế ở ệ ậ t p trung ch y u huy n Nho Quan.
ừ ươ ạ ừ ộ ệ ớ ể R ng nguyên sinh Cúc Ph ng thu c lo i r ng nhi ộ t đ i đi n hình, đ ng
ự ậ ạ th c v t đa d ng, phong phú.
ừ ệ ạ ậ ồ ở ệ R ng tr ng: Di n tích đ t 5.387ha, t p trung ư huy n Nho Quan, Hoa L ,
ủ ế ự ệ ơ ồ ớ ị ạ Kim S n, th xã Tam Đi p, v i các cây tr ng ch y u là thông nh a, keo, b ch
ẹ ậ ậ ặ đàn, cây ng p m n (v t và s y)
Tài nguyên bi nể
ờ ể ử ồ ớ B bi n Ninh Bình dài trên 15km v i hàng nghìn hecta bãi b i. C a Đáy là
ề ớ ả ấ ộ ọ ả ấ ả ử ớ c a l n nh t, có đ sâu khá, đ m b o tàu thuy n l n, tr ng t i hàng ngàn t n ra
ệ ậ vào thu n ti n.
ể ể ắ ồ ồ Vùng bi n Ninh Bình có ti m năng nuôi tr ng, khai thác, đánh b t ngu n
ớ ả ượ ừ ấ ợ ả ả l i h i s n v i s n l ng t 2000÷2.500t n/năm.
Tài nguyên khoáng s nả
+Tài nguyên đá vôi:
ấ ủ ồ ớ ữ ả ớ Đá vôi là ngu n tài nguyên khoáng s n l n nh t c a Ninh Bình. V i nh ng
ạ ừ ớ ướ ắ dãy núi đá vôi khá l n, ch y t Hoà Bình, theo h ng tây b c – đông nam, qua
ễ ệ ị ớ ậ ể ư Nho Quan, Gia Vi n, Hoa L , th xã Tam Đi p, Yên Mô, t i t n bi n Đông, dài
ệ ụ ỷ ố ơ h n 40 km, di n tích trên 12.000ha, tr ữ ượ l ng hàng ch c t mét kh i đá vôi và
ệ ấ ệ ớ ể ả ụ ấ ồ hàng ch c tri u t n đôlômít. Đây là ngu n nguyên li u l n đ s n xu t xi măng
ậ ệ ộ ố ự ấ và v t li u xây d ng và m t s hóa ch t khác.
52
ấ + Tài nguyên đ t sét:
ở ấ ồ ơ ố ả Phân b r i rác ộ các vùng đ i núi th p thu c xã Yên S n, Yên Bình (th ị
ấ ạ ể ả ệ ệ ễ xã Tam Đi p), huy n Gia Vi n, Yên Mô, dùng đ s n xu t g ch ngói và nguyên
ệ li u ngành đúc.
+ Tài nguyên than bùn:
ữ ượ ệ ấ ố ở ả ỏ ơ ơ Tr l ng nh , kho ng trên 2 tri u t n, phân b các xã Gia S n, S n Hà
ể ử ụ ể ả ấ ơ ị ệ (Nho Quan), Quang S n ( th xã Tam Đi p), có th s d ng đ s n xu t phân vi
ụ ụ ả ấ sinh, ph c v s n xu t nông nghi p. ệ [18]
ệ ự ề ủ ạ ữ ề Nhìn chung, đi u ki n t nhiên c a Ninh Bình mang l ệ i nh ng đi u ki n
ệ ệ ầ thu n l ấ ậ ợ trong vi c cung c p nguyên li u đ u vào i ể cho phát tri n các KCN , đ cặ
ớ ữ ượ ể ẽ ồ bi tệ v i tr l ệ ớ ỉ ng đá vôi có th khai thác hàng t m3 s là ngu n nguyên li u l n
ậ ệ ấ ấ ấ ự ể ả đ s n xu t xi măng, v t li u xây d ng và hóa ch t; tài nguyên đ t sét d ùng để
ệ ấ ể ả ả s n xu t gach ngói và nguyên li u ngành đúc; tài nguyên than bùn dùng đ s n
ấ ơ ế ư ố ế ữ xu t phân vi sinh . Ninh Bình là n i ti p n i giao l u kinh t và văn hóa gi a khu
ộ ớ ắ ổ ồ ồ ữ ự v c châu th sông H ng và sông Mã, gi a vùng B c Trung B v i vùng Đ ng
ế ắ ộ ườ ộ ườ ườ ằ b ng B c B thông qua các tuy n đ ng b , đ ắ ng s t, đ ng sông và bi n ể , là
ậ ợ ề ư ệ ể ệ ệ đi u ki n thu n l ệ i cho vi c phát tri n công nghi p công ngh cao cũng nh liên
ả ướ ể ệ ọ ể ể ế ớ k t v i các tr ng đi m công nghi p trong vùng và c n c đ phát tri n công
ụ ợ ệ ủ ệ ề ậ ạ nghi p ph tr . Tuy nhiên, đi u ki n khí h u và th y văn cũng đem l i cho Ninh
ề ể ế ế Bình nhi u khó khăn trong phát tri n kinh t xã h i ộ : mùa khô thi u n ướ mùa c,
ư ườ ụ ấ ủ ả m a bão th ả ng x y ra úng l t gây khó khăn ả trong s n xu t c a các KCN và nh
ưở ờ ố ủ ế h ng đ n đ i s ng c a nhân dân
ế ề 2.1.2. Đi u kiên k Kinh t ộ , xã h i
ưở ế 2.1.2.1. Tăng tr ơ ấ ng và c c u kinh t
ả ậ ỷ ể ừ ậ ỉ ế Tr i qua h n ơ hai th p k , k t ngày tái l p t nh 1/4/1992 đ n nay, Ninh Bình
ộ ổ ế ụ ự ệ ả ớ ướ ở ướ ti p t c th c hi n công cu c đ i m i do Đ ng, Nhà n c kh i x ng. Đó cũng là
ụ ự ệ ể ờ ế ả ộ ệ th i gian th c hi n nhi m v phát tri n kinh t ộ ầ ạ ộ ỉ xã h i do Đ i h i t nh đ ng b l n
ứ ứ ầ ầ th XVI (199 222005); l n th XVII (1996 ứ 2000); l n th XVIII (2001 2005); và
53
ứ ứ ầ ế ề ầ l n th XIX (2006 2011) và l n th XX (2011) đ ra. K t qu ề ả là n n kinh t ế ủ c a
ướ ế ụ ưở ỉ t nh đã có b ể c phát tri n khá. K kinh t Ninh Bình liên t c tăng tr ạ ng khá, t o
ơ ấ ề ộ ị ế ướ ỉ ọ ướ b ể c đ t phá v chuy n d ch c c u kinh t theo h ng tăng t tr ng các ngành
ị ể ị ự ữ ầ ồ ờ ệ công nghi p và d ch v ụ, đ ng th i có s chuy n d ch gi a các thành ph n kinh t ế và
ệ ể ả ấ ở các vùng trong t nhỉ ộ . S n xu t công nghi p ngày càng phát tri n và tr thành đ ng
ể ể ế ộ ự l c chính đ phát tri n kinh t xã h i.
ả ơ ổ ố ộ ị ỉ ụ ẩ Trong h n 20 năm qua, t ng s n ph m qu c n i trên đ a bàn t nh liên t c
ạ ố ờ ộ tăng qua các năm; bình quân hàng năm trong th i kì 19922005 đ t t c đ tăng
ạ ạ ờ ờ ờ 13,3%, th i kì 19962000 đ t 9,6%, th i kì 20012005 đ t 13,1% và th i kì 2006
ờ ậ ế ả ẩ ạ ổ ị ạ ầ 2011 đ t 15,7%. Nh v y đ n năm 2011 t ng s n ph m trên đ a bàn đ t g n
ỉ ồ ấ ầ ầ ấ ơ ầ 8.136,9 t đ ng (giá so sánh 1994) g p g n 2,4 l n năm 2005, g p h n 4,4 l n
ấ ầ ấ ầ ầ ữ năm 2000, g p g n 7 l n năm 1995 và g p 11,5 l n năm 1991. ạ Không nh ng đ t
ượ ụ ổ ố ộ ưở ạ ộ ỉ ế ầ và v t m c tiêu t ng quát (t c đ tăng tr ng kinh t ) do các l n Đ i h i t nh
ơ ố ộ ạ ố ộ ộ ề ả Đ ng b đ ra mà còn đ t t c đ bình quân hàng năm cao h n t c đ tăng c a c ủ ả
ố ộ ưở ạ n c.ướ Năm 2012, t c đ tăng tr ng GDP đ t 11,5%; năm 2013 là 10,2% (trong
ố ộ ươ ứ ủ ả ướ khi đó t c đ tăng GDP t ng ng c a c n c là 5,25% và 5,42%) [5 4].
ở ờ ướ ể ị ữ Trong nh ng năm th i kì 19922011 xu h ơ ấ ng chuy n d ch c c u
ế ủ ỉ ươ ơ ấ ấ ố kinh t c a t nh Ninh Bình t ng đ i rõ nét, nh t là c c u ngành theo h ướ ng
ỷ ọ ụ ệ ả ị ỷ ọ ệ tăng t tr ng công nghi p và d ch v , gi m t ủ tr ng nông, lâm nghi p và th y
ừ ộ ỉ ầ ướ ề ầ ế ả s n. T m t t nh thu n nông b c đ u đã hình thành rõ nét n n kinh t phát
ể ướ ệ ạ ị tri n theo h ệ ng công nghi p hóa, hi n đ i hóa. Năm 2011, giá tr tăng thêm
ự ụ ệ ế ị khu v cự GDP ngành công nghi p – xây d ng đã chi m 49%, d ch v 36%, nông
ệ ố ươ ứ ủ ỉ nghi p ch còn 15% [ 1 8 , tr. 2122] , con s t ng ng c a năm 2012 là 48,5%,
37%, 14,5% [8]. Năm 2013 là 4 2,91%, 42,85% , 14,24% [9] , trong khi năm 1991
ỉ ệ ầ ượ ự ụ ệ ị các t l đó l n l t là công nghi p – xây d ng 18,9%, d ch v 20,1%, nông
ệ ớ ế ợ ề ẩ ế nghi p t ơ ấ i 61%. C c u kinh t h p lý đã thúc đ y n n kinh t ể phát tri n, khai
ế ạ ả ề ủ ỉ ụ ữ ệ ộ ế thác m t cách có hi u qu ti m năng th m nh c a t nh, áp d ng nh ng ti n
ả ả ệ ệ ả ấ ậ ọ ộ ỹ ấ b khoa h c k thu t và công ngh vào s n xu t nâng cao hi u qu s n xu t
54
kinh doanh.[15, tr.2122] .
ơ ấ ế ừ ướ ự ị ướ C c u vùng kinh t t ng b ể c có s chuy n d ch theo h ng hình thành
ể ộ ế ủ ỉ ư ự các vùng đ ng l c phát tri n kinh t ấ c a t nh nh : vùng chuyên canh cây lúa ch t
ở ứ ở ị ơ ượ l ng cao Kim S n, Yên Khánh, Yên Mô; chuyên canh cây d a th xã Tam
ạ ở ệ ở ố ị Đi p; cây l c Nho Quan…. Các KCN ệ thành ph Ninh Bình, th xã Tam Đi p,
ệ ễ ư huy n Hoa L , Gia Vi n.
ộ ườ ầ ư ạ Ninh Bình có m t môi tr ng đ u t kinh doanh lành m nh, thông thoáng
ả ề ố ượ ư ể ế ế ơ cùng các c ch , chính sách u đãi, khuy n khích phát tri n c v s l ng và
ư ự ệ ề ệ ớ quy mô. Nhi u doanh nghi p có d án l n nh xi măng The Vissai, Tam Đi p,
ướ ươ ổ H ng D ng, Duyên Hà, Nhà máy Cán thép PomiHoa, Nhà máy Kính n i Tràng
ự ạ ỉ ố ứ ắ An, l p ráp ôtô Thành Công… ch s năng l c c nh tranh năm 2010 đ ng th 1 ứ 0
ừ ể ệ ấ ả trong c n ả ướ . 20 năm đã quaT 1992 c ớ 2012, s n xu t công nghi p phát tri n v i
ầ ạ ớ ị ỉ ố ộ t c đ nhanh (giá tr tăng 42 l n so v i 1992). Toàn t nh đã quy ho ch 7 khu công
55
ệ ệ ẩ nghi p (Gián Kh u, Khánh Phú, Tam Đi p…) và 22 CCN.
ợ ế ả ỉ ủ ỉ ổ B ngả 2.1. T ng h p k t qu ch sô PCI c a t nh Ninh Bình 20102013
ạ ế
Năm 2010 2011 2012 2013 ả ế K t qu x p h ng PCI 11 21 23 28
ề Nhóm đi u hành T tố T tố Khá Khá ồ Ngu n: [1 1]
ị ở ệ ể ớ ế ạ ộ Cùng v i phát tri n công nghi p, du l ch Ninh Bình đang là m t th m nh,
ướ ủ ế ể ạ ậ ộ ị ạ t o ra b c phát tri n có tính đ t phá, t p trung ch y u vào lo i hình du l ch tâm
ự ư ể ọ ị ị linh và du l ch sinh thái. Các d án tr ng đi m nh khu du l ch Tràng An, Bái Đính,
ậ ấ ẩ ố ộ ượ ạ ộ Tam C c Bích Đ ng… Ho t đ ng xu t nh p kh u cũng đ c đ u t ầ ư ở ộ m r ng
ư ả ị ợ ế ề ạ ạ ố ỉ lo i hàng truy n th ng nh th m cói, hàng thêu, th t l n đông l nh. Đ n nay t nh
ư ệ ề ấ ẩ ặ ả ị đã có nhi u m t hàng có giá tr xu t kh u cao nh hàng d t may, giày v i, xi
măng…
ơ ấ ế ừ ướ ự ị ướ C c u vùng kinh t t ng b ể c có s chuy n d ch theo h ng hình thành
ể ộ ế ủ ỉ ư ự các vùng đ ng l c phát tri n kinh t ấ c a t nh nh : vùng chuyên canh cây lúa ch t
ở ứ ở ị ơ ượ l ng cao Kim S n, Yên Khánh, Yên Mô; chuyên canh cây d a th xã Tam
ạ ở ệ ở ố ị Đi p; cây l c Nho Quan…. Các KCN ệ thành ph Ninh Bình, th xã Tam Đi p,
ệ ệ ượ ắ ớ ư huy n Hoa L , Gia Vi n. ễ Các vùng nguyên li u chuyên canh đ c g n v i các
ị ườ ế ế ẩ ấ ấ ơ ở ế ế c s ch bi n và th tr ả ng, nh t là hàng nông s n ch bi n xu t kh u.
ộ ườ ầ ư ạ Ninh Bình có m t môi tr ng đ u t kinh doanh lành m nh, thông thoáng
ả ề ố ượ ư ể ế ế ơ cùng các c ch , chính sách u đãi, khuy n khích phát tri n c v s l ng và
ầ ư ự ư ệ ệ ề ớ ự quy mô d án đ u t Nhi u doanh nghi p công nghi p có d án l n nh xi măng
ướ ươ ệ The Vissai, Tam Đi p, H ng D ng, Duyên Hà, Nhà máy Cán thép PomiHoa,
ỉ ố ự ắ ổ ạ Nhà máy Kính n i Tràng An, l p ráp ôtô Thành Công… ch s năng l c c nh
ấ ỉ ả ướ ứ ứ ỉ ố tranh c p t nh năm 2010 đ ng th 11 trong c n ứ c, năm 2012 ch s PCI đ ng
ả ướ ứ ự ồ ứ ứ ằ ồ th 23 c n c, đ ng th 3 trong khu v c đ ng b ng sông H ng, năm 2013 ch ỉ
56
ả ướ ứ ứ ố s PCI đ ng th 28 trong c n c
ế ể ượ ả ệ Kinh t ờ ố phát tri n, đ i s ng nhân dân đ ệ c c i thi n rõ r t. Trong 5 năm
ể ừ ộ ố ự ự ầ g n đây, 22% s lao đ ng đã chuy n t ệ khu v c nông nghi p sang khu v c công
ỉ ệ ộ ự ụ ệ ị nghi pxây d ng và d ch v . T l h nghèo còn r tấ m c ở ứ th p,ấ năm 2011:
ỷ ệ ộ ủ ả ướ 9,85%, 2012: 8,0%, 2013: 5,56%, trong khi đó, t h nghèo c a c n l c năm
ườ ự ộ 2011 là 12,6%, 2012 là 11,1%. ng ả i dân Ninh Bình đang tích c c lao đ ng s n
ấ ươ ộ ườ ạ ộ ự xu t xây d ng quê h ng trong m t môi tr ng bình yên, xã h i lành m nh.
ơ ở ạ ầ 2.1.2.2. C s h t ng
ườ ệ ố * H th ng đ ng giao thông:
ớ ị ậ ợ ể ể ị Ninh Bình v i v trí đ a lý thu n l ệ ố i đ phát tri n h th ng giao thông bao
ế ườ ộ ườ ườ ủ ồ g m các tuy n đ ng b , đ ắ ng s t và đ ng th y.
ườ ộ ệ ố H th ng đ ng b
ớ ị ộ ỉ ư ớ ượ Ninh Bình là m t t nh v i đ a bàn không l n, nh ng đã có đ ệ ố c h th ng
ườ ộ ỉ ừ ắ ừ giao thông đ ng b khá hoàn ch nh t ố B c xu ng Nam, t ấ Đông sang Tây, r t
ậ ợ ư ệ ươ ắ ị thu n l i cho vi c giao l u thông th ủ ng vào Nam ra B c, tham quan, du l ch c a
ướ ự ệ ể khách trong và ngoài n c… đóng góp tích c c vào vi c phát tri n kinh t ế ủ c a
ậ ợ ể ệ ề ướ ỉ t nh, là đi u ki n thu n l ể i đ phát tri n các KCN theo h ề ữ . ng b n v ng.
ướ ế ườ ố ộ ạ ỉ Tr c h t ph i k đ n ả ể ế Đđ ng Qu c l ớ ị 1A ch y qua đ a bàn t nh v i
ề ệ ễ ố ị chi u dài 35km ( ư ừ qua huy n Gia Vi n, Hoa L , thành ph Ninh Bình và th xã t
ệ ườ ố ộ ừ ầ ướ ố Tam Đi p); đ ng qu c l ầ 10 dài g n 40km t c u Non N c (thành ph Ninh
ệ ế ệ ơ Bình) qua huy n Yên Khánh đ n xã Lai Thành huy n Kim S n đi Thanh Hóa .
ố ộ ớ ế ế Ngoài 2 tuy n Qu c l l n trên ả ể ế , ph i k đ n các Ninh Bình có các tuy n đ ườ ng
ộ ư ố ớ ệ ỉ ạ ỉ ỉ t nh l nh 12A, 12B, 12C, 59B…đi các huy n trong t nh và n i t i các t nh b n có
ề ệ ố ề ầ ườ ộ chi u dài g n 120km. V h th ng giao thông đ ỉ ng b trong t nh còn có các
ườ ớ ổ ệ ề ế tuy n đ ng liên huy n, liên xã và giao thông nông thôn v i t ng chi u dài hàng
ộ ệ ố ế ọ ị ườ nghìn km, chi m v trí khá quan tr ng trong toàn b h th ng giao thông đ ng b ộ
ư ể ậ ế ở nói chung và v n chuy n hàng hóa, hành khách giao l u kinh t , m mang văn hóa
ữ ỉ ượ ả ặ ệ ố gi a các vùng trong t nh. H th ng giao thông nông thôn đã đ ự c tr i nh a ho c bê
57
ố ườ ế tông hóa, 100% s xã đã có đ ng ô tô đ n UBND xã…
ườ ệ ố H th ng đ ắ ng s t
ộ ị ế ườ ớ ắ ừ ầ V i m t v trí thu n l ậ ợ Ninh Bình có tuy n đ i, ạ ng s t ch y qua t c u Non
ướ ề ố ố ị ế N c (thành ph Ninh Bình) đ n D c Xây (th xã Tam Đi p) ả ệ có chi u dài kho ng
ề ầ ớ ồ ọ 20km v i 4 ga (ga Ninh Bình, c u Yên, G nh, Đ ng Giao) có ý nghĩa quan tr ng
ể ậ ươ ữ ề trong v n chuy n hàng hóa, hành khách thông th ng gi a 2 mi n đ t n ấ ướ . V iớ c
ế ườ ả ớ ố ộ ề chi u dài ch ỉ vào kho ng 20km, song song v i tuy n đ ng qu c l 1A, có 4 nhà ga
ụ ụ ậ ả ệ ậ ứ trong đó có 3 ga chuyên ph c v v n t i hàng hóa, ể nó đáp ng cho vi c v n chuy n
ữ ớ ị ỉ ớ hàng hóa gi a các KCN, các nhà máy l n trong đ a bàn t nh t i các vùng trong c ả
ệ ợ ậ ợ ỏ ể ầ ư ướ n c khá ti n l i và đó cũng là thu n l i không nh đ thu hút các nhà đ u t vào
các KCN.
ườ ệ ố H th ng đ ủ ng th y
ệ ố ườ ộ ườ ư ắ ở Ngoài h th ng đ ng b , đ ng s t nh đã trình bày trên, Ninh Bình
ệ ố ườ ủ ạ ồ ườ còn có h th ng đ ng th y khá đa d ng, phong phú g m có đ ng sông và
ườ ể đ ng bi n.
ệ ố ớ ổ ủ ề ầ H th ng sông c a Ninh Bình khá phong phú v i t ng chi u dài g n 500
ộ ố ư ạ km, có m t s con sông chính nh là sông Đáy, sông Hoàng Long, sông L ng,
ệ ố ơ ạ ụ ạ ồ sông Vân, sông V c…. H th ng sông ngòi có tác d ng là n i t o ngu n sinh
ủ ớ ấ ướ ầ ả ệ ọ ể th y l n đ cung c p n ệ ấ c cho m i nhu c u s n xu t nông nghi p, công nghi p,
ộ ư ế ờ ố đ i s ng xã h i, còn có t o ạ thu n l ệ ậ ợ trong cho vi c giao l u kinh t i ớ , văn hóa v i
ả ướ ằ ồ ồ ỉ các t nh đ ng b ng sông H ng và trong c n c.
ệ ố ủ ể ặ ị ượ H th ng sông ngòi Ninh Bình do đ c đi m c a đ a hình nên đ ắ c b t
ồ ừ ượ ồ ỉ ệ ễ ngu n t th ng ngu n t nh Hòa Bình, qua các huy n Nho Quan, Gia Vi n, Hoa
ư ể ổ ướ ắ L … đ ra bi n theo h ng Tây B c – Đông Nam.
ệ ố ủ ả Trong h th ng giao thông th y, Ninh Bình có c ng Ninh Phúc (hay còn
ả ả ế ọ g i là c ng Ninh Bình), c ng Khánh An ớ ả ượ v i s n l ng ố hàng hóa b c x p thông
ừ ữ ấ ả ả qua c ng hàng trăm nghìn t n/năm. Trong nh ng năm v a qua , cũng các c ng này
ượ ầ ư ạ ấ ồ ả đã đ c đ u t nâng c p, n o vét lu ng đ ể ể phát tri n nhanh ả đ m b o hàng hóa
58
ụ ụ ậ ậ ệ ứ ể ả ấ ố ế b c x p, ph c v v n chuy n nguyên, v t li u và hàng hóa đáp ng s n xu t và
ụ ậ ợ ệ ề ể tiêu th hàng hóa.[1 95, tr.610]. Đây là đi u ki n thu n l i cho phát tri n các
ướ KCN theo h ề ữ ng b n v ng.
ệ ố ệ * H th ng đi n
ữ ừ ượ ầ ư ị ứ Trong nh ng năm v a qua, do đ c quan tâm đúng m c và đ u t ờ k p th i
ơ ở ậ ấ ỹ ậ ủ ệ ượ ả ệ ể nên c s v t ch t k thu t c a ngành đi n đã đ ị c c i thi n đáng k . Trên đ a
ế ệ ế ạ ạ ỉ bàn toàn t nh hi n nay đã có: tr m và máy bi n áp 110 kV và các tr m bi n áp
ề ơ ả ứ ấ ớ ượ ụ ầ 220kV, ..., v i công su t cao, v c b n đã đáp ng đ ụ ờ c yêu c u ph c v đ i
ạ ủ ặ ệ ụ ụ ở ờ ả ố s ng sinh ho t c a nhân dân và đ c bi t là ph c v cho s n xu t ấ th i kì CNH,
ủ HĐH.c a các KCN [184,tr.47]
ệ ố ạ * H th ng thông tin, liên l c
ạ ướ ư ừ ể ễ CSHT, m ng l ở ộ i b u chính, vi n thông không ng ng phát tri n m r ng
ụ ượ ứ ổ ế đ n vùng sâu, vùng xa và liên t c đ c b sung công ngh m i ệ ớ ,; đáp ng ngày
ố ơ ầ ử ụ ụ ủ ị ườ ệ càng t t h n nhu c u s d ng d ch v c a ng ệ i dân và các doanh nghi p. Hi n
ụ ụ ễ ạ ớ ỉ ị ễ nay có 3 m ng vi n thông l n ph c v trên đ a bàn toàn t nh, đó là: Vi n thông T pậ
ư ễ ệ ễ ộ đoàn b u chính – vi n thông Vi t Nam ễ (VNPT), vi n thông quân đ i Viettel, vi n
ệ ự . thông đi n l c
ệ ố ề ượ ệ ạ ớ H th ng phát thanh truy n hình ngày càng đ ề c hi n đ i hóa v i nhi u
ươ ứ ế ễ ề ậ ph ng th c truy n thông, d dàng ti p c n đã góp ph n ầ nâng cao dân trí, đóng
ọ ệ ệ ể ả ế vai trò quan tr ng trong vi c ph n ánh hi n th c. ự phát tri n kinh t ộ ủ xã h i c a
ỉ t nh.
ặ ử ụ ệ ạ ươ M t khác Ttình hình s d ng đi n tho i, internet và các ph ệ ng ti n nghe
ạ ệ ộ nhìn t ơ i các c quan , đ n vơ ị, các doanh nghi p và các h gia đình ngày càng đ ượ c
ướ ệ ẩ ạ ầ ọ ệ ả c i thi n theo h ng hi n đ i hóa, đã góp ph n quan tr ng vào thúc đ y phát
ể ế ữ ậ ự ị ụ ụ ờ ố ề tri n n n kinh t ộ ủ ỉ xã h i c a t nh, gi vũng tr t t tr an, ph c v đ i s ng dân
sinh và nâng cao dân trí.[184,tr.48]
ộ ố 2.1.2.3.Dân s và lao đ ng
ố Dân số: QV i qớ uy mô dân s năm 2010 là 906,9 nghìn ng ườ , năm 2012 i
59
ự ồ ố ỉ ằ ớ ồ ố là 915,9 nghìn ng iườ . So v i dân s khu v c đ ng b ng Sông H ng, dân s t nh
ố ả ướ ế ằ ố ủ ỉ ậ ộ Ninh Bình chi m 5,6% và b ng 1,2% dân s c n c. M t đ dân s c a t nh
ả ườ ậ ộ ủ ằ ấ ồ ơ kho ng 675 ng i/km2, th p h n m t đ trung bình c a vùng đ ng b ng Sông
ồ ườ ố ở ờ ỳ ố H ng (949 ng i/km2). Dân s Ninh Bình đang trong “th i k dân s vàng”,
ợ ỏ ể ế ế ể ấ ộ ồ đây là l i th không nh đ cung c p ngu n lao đ ng cho phát tri n kinh t xã
ậ ợ ứ ả ớ ộ h i, trong đó có các KCN, thu n l ố i trong qu n lý và không gây s c ép l n đ i
ể ớ v i phát tri n kinh t ế xã h i.ộ .
ổ ồ ộ ườ Ngu n lao đ ng ộ : T ng lao đ ng năm 2010 là 537,6 nghìn ng ế i chi m
ố ự ệ ấ ộ ị 59,2% dân s . Ninh Bình có t ỷ ệ l ấ lao đ ng th t nghi p khu v c đô th khá th p
ỷ ệ ấ ự ệ (3,7%) so v i ớ t th t nghi p khu v c đô th ị c n ả ướ (4,43%), ch t l ấ ượ ng c l
ự ồ ượ ằ ồ ồ ớ ngu n nhân l c đ c đánh giá là khá so v i vùng Đ ng B ng Sông H ng cũng
ư ả ướ ậ ộ ố ấ ậ ợ ể ể nh c n c. Do v y, đây là m t nhân t r t thu n l i đ phát tri n kinh t ế nói
ố ớ ủ ệ ệ ỹ ự chung, nh t ấ là đ i v i các ngành, lĩnh v c th công m ngh và công nghi p nh ẹ
ề ể ể ệ ề ậ ử ụ s d ng nhi u lao ộ đ ng, và vì v y đây là đi u ki n thu n l ậ ợ đ phát tri n các i
ướ KCN theo h ề ữ ng b n v ng.
2.1.2.4. Văn hóa, xã h iộ xã h iộ
ằ ở ự ữ ắ ồ Ninh Bình n m ằ vùng giao thoa gi a các khu v c: Tây B c, đ ng b ng
ị ả ắ ồ ơ ộ ưở ữ ề sông H ng và B c Trung B , là n i ch u nh h ng gi a n n văn hóa Hòa Bình
ộ ề ớ ặ ạ ơ ươ ể và văn hóa Đông S n. V i đ c đi m đó đã t o ra m t n n văn hóa t ố ng đ i đa
ư ệ ằ ồ ớ ồ ỉ ặ ạ d ng mang đ c tr ng khác bi t so v i các t nh đ ng b ng sông H ng.
ề ễ ộ ớ ễ ộ ư ề ố ố Ninh Bình có nhi u l ư h i l n nh :: L h i truy n th ng C đô Hoa L ;
ề ễ ộ ễ ộ ả ễ ộ l h i Đ n Thái Vi; l h i Chùa Bái Đính; l h i Báo B n...
ự ủ ẩ ố ổ ế Văn hóa m th c c a Ninh Bình n i ti ng có các món ăn: Tái dê C đô,
ươ ổ ườ ạ ố ồ ơ c m cháy H ng Mai, cá rô T ng Tr ễ ng, c nh i Gia Vi n, nem Yên M c…
ữ ữ ị ả ậ ự ả ổ ị Ninh Bình luôn gi v ng n đ nh chính tr , đ m b o tr t t ộ an toàn xã h i,
ả ứ ạ ể ả ế ị ề ấ ả ờ ệ phát hi n, gi i quy t k p th i các v n đ ph c t p n y sinh, không đ x y ra
60
ậ ợ ể ầ ư ệ ề ể đi m nóng. Đây là đi u ki n thu n l i đ thu hút đ u t vào các KCN
ủ ỉ ơ ể ề ế 2.1.3. C ch , chính sách c a t nh Ninh Bình v phát tri n các khu công
ệ ướ nghi p theo h ề ữ ng b n v ng
2.1.3.1. Chính sách
ố ớ ầ ư ề ư a) * V chính sách đ i v i các nhà đ u t vào KCN Chính sách u đãi, h ỗ
ợ ầ ư tr đ u t vào các KCN
ế ị ố ỉ T nh Ninh Bình đã có quy t đ nh s 532/2004/QĐUBND ngày 11 tháng 3
ầ ư ề ư ế ị ẩ ớ năm 2004 quy đ nh v u đãi, khuy n khích đ u t vào KCN Gián Kh u v i các
ư ề ử ụ ề ề ệ ề ế ậ ấ u đãi v ti n thuê đ t, v thu thu nh p doanh nghi p, v s d ng các công trình
ụ ệ ệ ộ ị ế ấ k t c u h t n ạ ầ g, các ti n nghi, ti n ích công c ng, các d ch v trong KCN Gián
ầ ư ề ề ề ẩ ề ố Kh u v v n đ u t ạ , v kinh phí đào t o ngh cho lao đ ng ả ộ , v thông tin qu ng
cáo. [66]
ỉ ế ị Ngày 31 tháng 7 năm 2006, t nh Ninh Bình ban hành quy t đ nh s ố
ầ ư ế ị ề ư 1556/QĐUBND quy đ nh v u đãi, khuy n khích đ u t vào các KCN , khu du
ả ỉ ị ư ị l ch trê n đ a b n t nh Ninh Bình. Các ế ị ưu đãi trong quy t đ nh này là: u đãi v ề
ặ ướ ư ề ố ầ ư ư ề ấ ấ ơ đ n giá thuê đ t, thuê m t n c; u đãi v v n đ u t ; u đãi v lãi su t vay
ụ ủ ấ ị ấ v nố , lãi su t cho thuê tài chính và chi phí cung c p các d ch v c a ngân hàng và
ổ ứ ề ầ ư ụ ự các t ư ch c tín d ng; u đãi v đ u t xây d ng các công trình h t ng ạ ầ (ngoài và
ả ỗ ợ ề trong hàng rào) và gi i phóng m t b ng ặ ằ ; h tr ạ kinh phí đào t o ngh cho lao
ị ươ ủ ụ ư ề ộ đ ng đ a ph ả ng; u đãi v thông tin qu ng cáo, th t c hành chính ỗ ợ ; h tr các
ụ ế ị d ch v xúc ti n đ u t ầ ư. [65]
ế ị ỉ Ngày 23 tháng 11 năm 2012, UBND t nh Ninh Bình ban hành quy t đ nh s ố
ị ị ỉ 28/2012/QĐUBND quy đ nh chính sách ư u đãi và h tr đ u t ỗ ợ ầ ư trên đ a bàn t nh
ầ ư ộ ụ ướ Ninh Bình, trong đó có đ u t vào các KCN ủ ế [63]. D i đây là n i d ng ch y u
ế ị ủ c a quy t đ nh này:
ề ấ Ư * u đãi v đ t đai:
ề ồ ườ ỗ ợ ả ặ ằ ị V chi phí b i th ng, h tr gi i phóng m t b ng và tái đ nh c ư:
ầ ư ế ấ ạ ầ ự ượ ự + Các d án đ u t xây d ng, kinh doanh k t c u h t ng KCN đ c ngân
61
ướ ồ ườ ỗ ợ ư ị ươ ỉ ứ sách t nh ng tr c 30% chi phí b i th ng, h tr và tái đ nh c theo ph ng án
ườ ỗ ợ ư ượ ấ ệ ề ẩ ớ ị ồ b i th ng, h tr , tái đ nh c đ c c p có th m quy n phê duy t, v i m c t ứ ố i
ỷ ồ đa không quá 50 t đ ng cho m t ộ d ánự
ầ ư ọ ầ ư ộ ự + Các d án đ u t ụ thu c danh m c kêu g i đ u t ủ ế ị theo quy t đ nh c a
Ủ ấ ả ệ ả ỉ ị ẩ y ban nhân dân t nh, s n xu t s n ph m công ngh cao, trong các khu du l ch
ượ ứ ỉ ướ ồ ườ ỗ ợ ư ị đ c ngân sách t nh ng tr c 50% chi phí b i th ng, h tr và tái đ nh c theo
ươ ườ ỗ ợ ư ượ ấ ề ẩ ị ph ng ồ án b i th ng, h tr và tái đ nh c đ ệ c c p có th m quy n phê duy t,
ố ề ử ụ ấ ủ ự ư ề ấ ổ ầ nh ng không quá t ng s ti n s d ng đ t, ti n thuê đ t c a d án mà nhà đ u
ứ ư ả ộ t ph i n p và theo các m c sau:
ứ ứ M c ng tr i đa ứ ầ ư ổ Stt T ng m c đ u t ộ ự ướ ố c t cho m t d án
ỷ ồ ỷ ồ đ ng i 500 t đ ng
1 2 3 4
ự 3 t 5 t 7 t 10 t ỏ ồ ỉ ượ ứ ướ ườ ỷ ồ ướ đ ng D i 50 t ế ỷ ồ ừ đ ng đ n 150 t T 50 t ế ướ ỷ ồ ừ đ ng đ n d T 150 t ở ỷ ồ ừ đ ng tr lên T 500 t ủ ầ ư + Ch đ u t ỷ ồ đ ng ỷ ồ đ ng ỷ ồ đ ng ỷ ồ đ ng c kh an chi phí b i th các d án ch đ c ng tr ng, h ỗ
ợ ị ị ạ ả ạ ự ể ấ tr và tái đ nh c ư quy đ nh t ệ i 2 đi m trên khi đã th c hi n chi tr đ t ít nh t 50%
ị ươ ồ ườ ỗ ợ ư ượ ị ệ giá tr theo ph ng án b i th ng, h tr và tái đ nh c đ c duy t.
ầ ồ ườ ỗ ợ ư ị ạ ế + Ph n chi phí b i th ng, h tr và tái đ nh c còn l i (n u có) do ch ủ
ướ ể ựợ ừ ề ử ụ ề ấ ầ ư ự ứ đ u t t ng tr c đ chi tr ả và đ c tr ấ vào ti n s d ng đ t, ti n thuê đ t
ạ ộ ố ề ư ượ ớ ề ượ ừ ộ ủ ự c a d án khi đi vào ho t đ ng, nh ng s ti n đ c tr c ng v i ti n đ c ngân
ướ ứ ố ề ử ụ ề ấ ổ sách nhà n c ng tr ấ ủ ướ không quá t ng s ti n s d ng đ t, ti n thuê đ t c a c
ầ ư ả ộ ự d án mà nhà đ u t ph i n p.
ề ơ ấ V đ n giá thuê đ t:
ầ ư ự ơ ề ệ ị ấ ố ớ + Đ n giá thuê đ t đ i v i các d án đ u t vào đ a bàn có đi u ki n kinh
ự ệ ả ẩ ộ ế t ấ ả xã h i khó khăn, các KCN; s n xu t s n ph m công ngh cao; các d a án
ầ ư ộ ự ặ ệ ư ầ ư ượ ự ư thu c lĩnh v c u đãi đ u t , lĩnh v c đ c bi t u đãi đ u t đ c tính t ỷ ệ ề ti n l
ấ ở ứ ử ụ ụ ấ ấ ấ ớ thuê đ t ấ m c th p nh t là 0.75% nhân v i giá đ t theo m c đích s d ng đ t
62
ượ ỉ ượ ổ ị thuê đ c UBND ế ị t nh quy t đ nh và đ c n đ nh 5 năm
ố ớ ầ ư ự ượ ỷ ệ ề ấ ở ứ + Đ i v i các d án đ u t khác đ c tính t ti n thuê đ t ấ m c th p l
ử ụ ụ ấ ấ ấ ớ ượ ỉ nh t là 1,5% nhân v i giá đ t theo m c đích s d ng đ t thuê đ c UBND t nh
ế ị ượ ổ ị quy t đ nh và đ c n đ nh 5 năm
ườ ợ ự ệ ả ớ ế ộ + Tr ng h p d án có quy mô l n, có hi u qu kinh t , xã h i cao, UBND
ộ ồ ế ị ấ ơ ỉ ạ ỳ ọ ỉ t nh quy t đ nh đ n giá thuê đ t và báo cáo H i đ ng nhân dân t nh t i k h p th ứ
nh t.ấ
ề ử ụ ề ễ ề ấ ả ấ V mi n, gi m ti n thuê đ t, ti n s d ng đ t
ớ ự ụ ệ ư ầ ư ộ + V i d án thu c danh m c lĩnh ự ặ v c đ c bi t u đãi đ u t và đ ượ ầ c đ u
ặ ạ ị ệ ế ư t vào các KCN ho c t ề i đ a bàn có đi u ki n kinh t xã h i ộ khó khăn đ cượ
ề ử ụ ễ ề ả ấ ấ mi n ti n thuê đ t 15 năm, gi m ti n s d ng đ t 50%
ớ ự ầ ư ự ư ầ ư ụ ộ ượ + V i d án đ u t thu c danh m c lĩnh v c u đãi đ u t và đ ầ c đ u
ặ ạ ị ệ ế ộ ư t vào các KCN ho c t ề i đ a bàn có đi u ki n kinh t xã h i khó khăn đ ượ c
ề ử ụ ề ễ ả ấ ấ mi n ti n thuê đ t 11 năm và gi m 30% ti n s d ng đ t
Ư ậ ỹ ề ạ ầ * u đãi v h t ng k thu t:
Các công trình ngoài hàng rào KCN:
ườ ồ ố + Đ ng giao thông đ ượ ầ ư ằ c đ u t b ng ngu n v n ngân sách nhà n ướ c
ệ ố ệ ấ ướ ạ ướ ỉ ạ + H th ng đi n, c p n c, thông tin liên l c nhà n c ch đ o doanh
ự ự ế ệ ể ế nghi p chuyên ngành xây d ng đ n hàng rào công trình đ bán tr c ti p cho các
nhà đ u t ầ ư .
Các công trình trong hàng rào KCN
ử ướ ả ậ ủ ể Công trình x lý n ự c th i t p trung c a KCN sau khi tri n khai xây d ng
ử ướ ủ ầ ư ượ ả ỗ ợ ổ xong công trình x lý n c th i, ch đ u t đ c tính h tr 30% t ng m c đ u t ứ ầ ư
ử ướ ư ả ỗ ố ố ớ đ i v i công trình x lý n c th i cho m i KCN, nh ng t i đa không quá 10 t ỷ
đ ng.ồ
Ư ề ế ậ ệ * u đãi v thu thu nh p doanh nghi p
ầ ư Ư ự ộ ề ố * u đãi v v n tín d ng ụ : Các d án đ u t ọ ầ ụ thu c danh m c kêu g i đ u
ế ị ầ ư ỉ ượ ư ư t ủ theo quy t đ nh c a UBND t nh, đ u t vào KCN đ c u tiên xem xét vay
63
ấ ư ớ ỹ ầ ư ặ ấ ể ỉ ố v n v i lãi su t u đãi ừ t Qu Đ u t ấ Phát tri n t nh Ninh Bình ho c c p gi y
ầ ư ể ỗ ợ ủ ỉ ư ế phép u đãi đ u t đ h tr lãi xu t đ u t ạ ấ ầ ư theo k ho ch hàng năm c a t nh.
ụ ư ấ ễ ố ị ư ấ ự ự ấ Mi n phí d ch v t v n vay v n và t v n xây d ng d án, phí cung c p thông
ừ ủ ầ ư ố ạ ỹ ầ ư tin phòng ng a r i ro khi nhà đ u t vay v n t i Qu đ u t ể ỉ Phát tri n t nh Ninh
Bình.
ỗ ợ ủ ụ * H tr th t c hành chính
ả ạ ọ ớ ổ ỗ ợ * H tr khác ệ (đào t o, thông tin qu ng cáo, đ i m i khoa h c công ngh )
b) Đ đáp ng yêu c u và ti m năng phát tri n công nghi p c a t nh,
ủ ỉ ứ ề ệ ể ể ầ
ố ớ ấ ư ữ ỉ trong nh ng năm qua, t nh Ninh Bình luôn có chính sách r t u đãi đ i v i các nhà
ầ ư ụ ể ượ ấ ớ ầ ư đ u t khi đ u t ủ ỉ vào các KCN c a t nh. C th : đ c thuê đ t v i giá 2
ữ ự ằ ồ ố ớ USD/m2/năm đ i v i nh ng KCN đ ượ ầ ư c đ u t ố xây d ng CSHT b ng ngu n v n
ỉ ưở ủ ỉ ủ ủ ư ế ề ngân sách t nh; h ị ng u đãi v thu theo quy đ nh c a Chính ph và c a t nh
ủ ụ ầ ư ạ ộ ộ ử ủ ự ậ ệ Ninh Bình; th c hi n các th t c đ u t i B ph n M t c a c a BQL các KCN t
ượ ướ ẫ ạ ầ ư ồ ờ ỉ ệ ể ề ỉ t nh; đ c h ng d n t o đi u ki n trong khi tri n khai đ u t .Đ ng th i t nh
ầ ư ữ ằ ọ Ninh Bình cũng đã có nh ng chính sách kêu g i nh m thu hút các nhà đ u t vào
các KCN.
c) V chi phí b i th
ề ồ ườ ỗ ợ ả ặ ằ ự ể ng, h tr gi i phóng m t b ng đ xây d ng KCN
ầ ư ư ự ị ế ấ ạ ầ ự và tái đ nh c : Các d án đ u t xây d ng, kinh doanh k t c u h t ng khu công
ượ ứ ỉ ướ ồ ườ ỗ ợ ị ệ nghi p đ c ngân sách t nh ng tr c 30% chi phí b i th ng, h tr và tái đ nh
ươ ồ ườ ỗ ợ ư ượ ấ ề ị ư c theo ph ng án b i th ng, h tr , tái đ nh c đ ẩ c c p có th m quy n phê
ứ ố ệ ỷ ồ ộ ự ự ớ duy t, v i m c t i đa không quá 50 t đ ng cho m t d án.Các d án đ u t ầ ư
ọ ầ ư ộ ủ Ủ ế ị ỉ ụ thu c danh m c kêu g i đ u t ả theo quy t đ nh c a y ban nhân dân t nh, s n
ấ ả ệ ẩ ị ượ ỉ xu t s n ph m công ngh cao, trong các khu du l ch đ ứ c ngân sách t nh ng
ướ ồ ườ ỗ ợ ư ị ươ ồ ườ tr c 50% chi phí b i th ng, h tr và tái đ nh c theo ph ng án b i th ng,
ư ượ ấ ư ệ ề ẩ ị ỗ ợ h tr và tái đ nh c đ ổ c c p có th m quy n phê duy t, nh ng không quá t ng
ấ ầ ồ ườ ỗ ợ ư ị ạ ố ề ử ụ s ti n s d ng đ t. Ph n chi phí b i th ng, h tr và tái đ nh c còn l ế i (n u
ủ ầ ư ự ứ ướ ể ả ượ ừ ấ có) do ch đ u t ng tr t c đ chi tr và đ ề ề ử ụ c tr vào ti n s d ng đ t, ti n
ấ ủ ự ạ ộ ố ề ư ượ ừ ộ thuê đ t c a d án khi đi vào ho t đ ng, nh ng s ti n đ c tr ớ ề c ng v i ti n
64
ượ ướ ứ ướ ố ề ử ụ ấ ổ đ c ngân sách nhà n c ng tr ề c không quá t ng s ti n s d ng đ t, ti n
ấ ủ ự ầ ư ấ ố ớ ự ơ thuê đ t c a d án mà nhà đ u t ph i n p. ả ộ Đ n giá thuê đ t đ i v i các d án
ệ ề ị ế ộ ầ ư đ u t vào đ a bàn có đi u ki n kinh t ệ xã h i khó khăn, các khu công nghi p,
ấ ả ự ư ầ ư ự ệ ẩ ộ ả s n xu t s n ph m công ngh cao, các d án thu c lĩnh v c u đãi đ u t , lĩnh
ệ ư ầ ư ượ ỷ ệ ề ấ ở ứ ấ ặ ự v c đ c bi t u đãi đ u t đ c tính t ti n thuê đ t ấ m c th p nh t là l
ử ụ ụ ấ ấ ớ ượ Ủ 0,75% nhân v i giá đ t theo m c đích s d ng đ t thuê đ c y ban nhân dân
ượ ổ ị ố ớ ầ ư ự ượ ế ị ỉ t nh quy t đ nh và đ c n đ nh 5 năm. Đ i v i các d án đ u t khác đ c tính
ấ ở ứ ụ ấ ấ ấ ớ ỷ ệ ề t ti n thuê đ t m c th p nh t là 1,5% nhân v i giá đ t theo m c đích s l ử
ượ Ủ ế ị ượ ổ ị ấ ụ d ng đ t thuê đ ỉ c y ban nhân dân t nh quy t đ nh và đ c n đ nh 5 năm.
d) Các công trình ngoài hàng rào KCN nh : ư Đ ng giao thông đ
ườ ượ ầ c đ u
ư ằ ồ ố ướ ệ ố ệ ấ ướ t b ng ngu n v n ngân sách Nhà n c, h th ng đi n, c p n c, thông tin
ượ ỉ ỉ ạ ự ệ ế ạ liên l c đ c t nh ch đ o doanh nghi p chuyên ngành xây d ng đ n hàng rào
ầ ư ự ể ế công trình đ bán tr c ti p cho các nhà đ u t . Các công trình trong hàng rào
ử ướ ả ậ ủ ệ KCN: Công trình x lý n ể c th i t p trung c a khu công nghi p sau khi tri n
ự ử ướ ủ ầ ư ượ ỉ ả khai xây d ng xong công trình x lý n c th i, ch đ u t c t nh h tr ỗ ợ đ
ầ ư ố ớ ứ ử ổ ướ ả 30% t ng m c đ u t đ i v i công trình x lý n ỗ c th i cho m i khu công
ư ệ ố ỷ ồ nghi p, nh ng t i đa không quá 10 t đ ng.
ầ ư ọ ầ ư ộ ự e) Các d án đ u t ụ thu c danh m c kêu g i đ u t ủ ế ị theo quy t đ nh c a
Ủ ạ ộ ỉ ượ ỗ ợ y ban nhân dân t nh sau khi đi vào ho t đ ng đ ỉ c ngân sách t nh h tr 50%
ệ ố ườ ự ư ế ố ự kinh phí xây d ng h th ng đ ng giao thông đ n hàng rào d án, nh ng t i đa
ế ệ ậ ố ộ ướ không quá s thu thu nh p doanh nghi p đã n p cho nhà n ầ c trong năm đ u
ờ ượ ễ ế ệ ế ậ tiên (không tính th i gian đ c mi n thu thu nh p doanh nghi p n u có).
ề ề ả ặ ằ ự f)V chính sách đ n bù gi i phóng m t b ng cho xây d ng KCN
ế ị ỉ UBND t nh Ninh Bình đã ban hành các quy t đ nh sau:
ế ị ố 1, Quy t đ nh s 1680/QĐUB ngày 20/ ạ ấ ệ 07/2004 phê duy t giá các lo i đ t
ị ụ ấ ợ ố ị ỉ ỉ trên đ a bàn T nh. Giá này đ ư c áp d ng th ng nh t trên đ a bàn toàn T nh làm căn
65
ề ồ ờ ứ ể c đ tính ti n b i th ng GPMB.
ế ị ố ệ ơ ề 2, Quy t đ nh s 1311/QĐUB ngày 09/ 06/2004 phê duy t đ n giá đ n bù
ử ế ầ ậ ố ơ ị ỉ nhà c a, v t ki n trúc, cây c i hoa m u trên đ a bàn T nh. Đ n giá này làm c s ơ ở
ồ ườ ồ ấ ế ả ậ ể đ tính toán b i th ng tài s n, v t ki n trúc khi thu h i đ t và GPMB.
ế ị ố ề ơ 3, Quy t đ nh s 1122/2008/QĐUBND ngày 06/06/2008 v đ n giá thuê
ị ỉ ấ đ t trong các KCN, CCN trên đ a bàn t nh.
ệ ơ ế ị 3,4, Quy t đ nh 2459/QĐUB ngày 13/10/2004 phê duy t đ n giá, chính
ỗ ợ ế ị ấ ờ ố ị ỉ sách b i thồ ư ng, h tr GPMB th ng nh t trên đ a bàn T nh. Quy t đ nh này qui
ụ ể ề ồ ấ ộ ị ố ớ ị đ nh c th v các chính sách đ i v i các h dân khi b thu h i đ t nh ư: H trỗ ợ
ỗ ở ỗ ợ ể ả ơ khi ph i di chuy n ch , h tr các gia đình chính sách (Th ư ng binh, Li ệ ỹ t s ,
ườ ỗ ợ ề ỗ ợ ổ ị ở ỗ ợ ề ng ờ ố i già …), h tr n đ nh đ i s ng, h tr ti n thuê nhà , h tr ti n công
ề ỗ ợ ỗ ợ ể ề ấ ạ ổ ả ạ c i t o đ t, h tr đào t o ngh , h tr khó khăn khi chuy n đ i ngh và qui
ế ệ ế ạ ộ ở ộ ị ị đ nh v th ự ề ư ng ti n đ cho các h dân th c hi n theo đúng k ho ch qui đ nh.
ế ị ả ố 5, Quy t đ nh s 35/2012/QĐUBND ngày 26/12/2012 ban hành b ng gi á
ạ ấ ả ỉ ị ấ ả các lo i đ t năm 2013 trên đ a bàn t nh Ninh Bình, trong đó có b ng giá đ t s n
ấ ạ t xu t kinh doanh i các KCN .
ế ị ề ệ 6, Quy t đ nh ố s 02/2014/QĐUBND ngày 23/01/2014 v vi c ban hành
ề ậ ấ ỉ ị ơ đ n giá thuê đ t trong các KCN, CCN và làng ngh t p trung trên đ a bàn t nh
ấ ơ ố ớ ượ Ninh Bình. Theo đó, đ n giá thuê đ t đ i v i các KCN đ c t n ỉ tính b ngằ
ử ụ ụ ấ ấ ơ ượ ụ ể 0,75%giá đ t theo m c đích s d ng đ t thuê. Đ n giá này đ c áp d ng đ thu
ả ề ề ấ ti n thuê đ t ấ , tr ti n thuê đ t hàng năm .
ấ ẩ ế c) Chính sách khuy n khích xu t kh u
ỉ ế ị ố UBND t nh Ninh Bình ban hành Quy t đ nh s 357/2006/QĐUBND ngày
ế ẩ ấ ị ỉ ị 21/02/2006 quy đ nh chính sách khuy n khích xu t kh u trên đ a bàn t nh Ninh
ế ổ ứ ợ Bình, trong đó khuy n khích các t ơ ở ả ệ ch c, các doanh nghi p, h p tác xã, c s s n
ẩ ấ ẩ ầ ạ ẩ ị ỉ xu t ấ – kinh doanh trên đ a bàn t nh đ y m nh xu t kh u, góp ph n thúc đ y quá
ơ ấ ể ế ủ ỉ ụ ự ệ ẩ ấ ằ ị trình chuy n d ch c c u kinh t , nh m th c hi n m c tiêu xu t kh u c a t nh
ạ ơ ả ủ ế ấ ộ giai đo n 20062010. ẩ N i dung c b n c a chính sách khuy n khích xu t kh u
66
ưở ạ ộ ỗ ợ ế ủ ỉ c a t nh Ninh Bình là th ấ ng xu t kh u; ẩ H tr các ho t đ ng xúc ti n th ươ ng
ỗ ợ ề ể ệ ấ ặ ạ ả m i; ạ H tr ấ kinh phí đào t o ngh đ doanh nghi p s n xu t m t hàng xu t
ẩ ớ kh u m i.
ư ằ ả ờ ố ế ấ ị Các chính sách đư c đợ a ra nh m gi ề ổ i quy t 2 v n đ : n đ nh đ i s ng cho
ướ ừ ự ắ ị tr ồ ấ c m t cho nhân dân khi b thu h i đ t cho xây d ng KCN và t ng b ớ ả ư c c i
ờ ố ệ ổ ứ ề ạ ệ ề ạ ằ thi n đ i s ng cho nhân dân b ng vi c t ể ch c đào t o ngh , d y ngh , chuy n
ề ạ ớ ờ ệ ổ đ i ngh , t o vi c làm m i cho ng ư i dân.
ị ỉ ả ế ệ ườ ộ UBND t nh xác đ nh công tác gi i quy t vi c làm cho ng i lao đ ng sau khi đã
ấ ướ ủ ệ ấ giao đ t cho Nhà n ị ấ c là trách nhi m c a các c p, các ngành, nh t là các đ a
ươ ấ ị ỉ ạ ồị ả ỉ ph ng có đ t b thu h UBND t nh cũng ch đ o Ban qu n lý các KCN h ngướ
ủ ỉ ụ ệ ể ầ ộ ẫ d n, yêu c u các doanh nghi p trong các KCN c a t nh khi tuy n d ng lao đ ng
ư ế ộ ạ ị ấ ấ ơ ộ ph i ả ụ u tiên tuy n d ng lao đ ng t i đ a ph ư ng nh t là các h có đ t nông
ệ ị nghi p b thu h i.[ ồ 9]
2.1.3.23. Quy ho chạ
ỉ ệ ỉ ể ạ T nh Ninh Bình đã h Hoàn thành Quy ho ch phát tri n công nghi p t nh
ế ị ướ ế ậ Ninh Bình đ n năm 2020, đ nh h ng đ n năm 2030, trong đó t p trung vào phát
ế ế ể ệ ệ ệ ơ ụ ợ tri n công nghi p ch bi n, công nghi p c khí, các ngành công nghi p ph tr ,
ấ ạ ư ự ệ ả … u tiên thu hút các d án s n xu t s ch, công ngh cao. .
ầ ư ạ ầ ự ạ ố ố Xây d ng Quy ho ch và b trí v n đ u t ụ h t ng các KCN, CCN, c m
ệ ậ ủ ể ề ể ả ấ ệ làng ngh , khu s n xu t ti u th công nghi p t p trung (đi m công nghi p).
ơ ở ả ự ệ ễ ấ ờ Th c hi n di d i các c s s n xu t kinh doanh gây ô nhi m trong các khu dân
ấ ể ệ ậ ủ ệ ề ạ ả ể ư c vào khu s n xu t ti u th công nghi p t p trung, t o đi u ki n phát tri n
ủ ể ệ ề ngành ngh nông thôn. Công tác quy ho ch ạ KCN, CCN, ti u th công nghi p đã
ướ ầ ử ụ ử ụ ỹ ấ ệ ắ ạ ớ b c đ u g n v i quy ho ch s d ng đ t ạ ấ , s d ng hi u qu qu đ t quy ho ch ả
67
công nghi p.ệ .
ố ợ ệ ố ự ể ấ ỉ Ph i h p các ngành, các c p trong t nh tri n khai th c hi n t t các quy
ủ ộ ườ ề ị đ nh c a B Tài nguyên và Môi tr ng v BVMT trong các khu, CCN và làng
ế ượ ả ự ự ể ệ ế ề ạ ngh ; xây d ng k ho ch và tri n khai th c hi n chi n l ơ ấ ạ c s n xu t s ch h n
ố ợ ệ ẩ ạ ạ ơ ớ trong công nghi p; ph i h p v i các c quan thông tin đ i chúng đ y m nh công
ứ ủ ộ ổ ế ề ậ ộ ồ ằ tác tuyên truy n, ph bi n sâu r ng nh m nâng cao nh n th c c a c ng đ ng v ề
ệ ả ầ ấ ệ BVMT chung và BVMT trong s n xu t công nghi p. Yêu c u các doanh nghi p
ủ ệ ệ ị ự (trong đó có các doanh nghi p KCN) th c hi n nghiêm túc các quy đ nh c a Nhà
ướ ệ ế ằ ấ n ả c, trong đó có cam k t BVMT trong s n xu t công nghi p, nh m BVMT sinh
ử ụ ẻ ộ ứ ồ ế ệ ệ ả ồ thái, s c kho c ng đ ng; s d ng ti t ki m hi u qu ngu n tài nguyên thiên
nhiên.
ế ợ ể ạ ớ ườ ả Quy ho ch và phát tri n các KCN k t h p v i tăng c ng công tác qu n lý
ườ ự ệ ệ ấ ả ươ ề v môi tr ng s n xu t công nghi p, th c hi n ph ả ấ ng châm BVMT ph i l y
ố ớ ừ ế ạ ộ ườ ữ phòng ng a và h n ch nh ng tác đ ng đ i v i môi tr ế ủ ế ng là ch y u; khuy n
ầ ế ứ ệ ử ụ ụ ọ khích các thành ph n kinh t ng d ng khoa h c, công ngh s d ng năng l ượ ng
ế ả ả ữ ệ ệ ấ ả ả ti ệ t ki m, hi u qu ; đ m b o an toàn trong s n xu t, BVMT… là nh ng bi n
ượ ỉ ự ệ ể ằ ướ pháp đã và đang đ c t nh th c hi n nh m phát tri n các KCN theo h ề ng b n
v ng.ữ
ể ạ ế ả ưở ẫ ả ả ớ ị Đ h n ch nh h ể ng, mâu thu n v i phát tri n du l ch, đ m b o cho s ự
ề ể ổ ị ươ ả ậ ỉ ữ phát tri n b n v ng, n đ nh trong t ng lai, t nh Ninh Bình đã kh o sát, l p đ ề
ề ạ ổ ỉ ướ ạ án đi u ch nh b sung quy ho ch các KCN theo h ề ng không quy ho ch nhi u
ố ợ ố ả ậ ạ ể khu, phân b r i rác mà quy ho ch ít khu, phân b h p lý, t p trung phát tri n
ự ự ể ệ ơ ố ệ ụ KKT ven bi n Kim S n và th c hi n m c tiêu xây d ng thành ph công nghi p
ệ ị ạ t i th xã Tam Đi p.
ề ề ế ể ạ ổ ỉ ỉ Theo Đ án đi u ch nh quy ho ch t ng th các KCN t nh Ninh Bình đ n năm
ủ ẽ ỉ ỉ 2020 mà UBND t nh Ninh Bình đã trình Chính ph , các KCN t nh Ninh Bình s bao
ệ ạ ự ẩ ồ g m các KCN hi n t i đã xây d ng là: KCN Khánh Phú, KCN Gián Kh u, KCN
68
ệ ữ ư ề ệ ạ ơ ỉ Tam Đi p giai đo n I hi n h u (76ha), KCN Phúc S n, KCN Khánh C (đi u ch nh
ớ ạ ệ ạ ả gi m di n tích còn 52,11ha) và 02 KCN quy ho ch m i t ơ ể i vùng ven bi n Kim S n
ế ệ ả ạ ớ ỗ ị và th xã Tam Đi p (giai đo n II) v i quy mô m i khu kho ng 300 đ n 500 ha.
ơ ế ả 2.1.3.3. C ch qu n lý các KCN
ơ ấ ổ ứ ế C c u t ch c và biên ch
ế ị ỉ Ngày 17 tháng 1 năm 2013, UBND t nh Ninh Bình ban hành quy t đ nh s ố
ướ ề ệ 03/2013/QĐUBND v vi c ban hành quy ch ế ph i h p ả ố ợ qu n lý nhà n ố c đ i
ỉ ị ế ồ ộ ớ v i các KCN trên đ a bàn t nh Ninh Bình [6 ủ 7]. N i dung c a quy ch g m:
ố ượ ạ ỉ ụ ề Ph m vi đi u ch nh, đ i t ng áp d ng
ố ợ ắ Nguyên t c ph i h p
ứ ủ ố ợ ớ Ch c năng c a BQL ự các KCN và s ph i h p c aủ BQL các KCN v i các
ầ ư ự ứ ả ự ả ệ ở s , ban, ngành trong th c hi n ch c năng (qu n lý đ u t ấ xây d ng, qu n lý đ t
ả ướ ề ộ ộ đai, qu n lý nhà n ả c v lao đ ng, qu n lý an ninh tr t t ậ ự, an toàn xã h i và các
ả công tác qu n lý khác)
ủ ứ ở ở ế ở Ch c năng c a các s , ban, ngành ( ạ S K ho ch và đ u t ầ ư S Xây ,
ở ườ ở ở ươ ự d ng, s Tài nguyên môi tr ng, ọ S Khoa h c công ngh , ệ S Công th ng, S ở
ề ế ụ ế ỉ ả Thông tin và truy n thông ở , S Y t ụ , C c Thu t nh, Chi c c H i quan Ninh Bình,
ố ợ ả ớ Thanh tra t nhỉ …) trong tham gia qu n lý các KCN và ph i h p v i BQL các KCN,
ả ở các s , ban, ngành khác trong qu n lý KCN.
ế ị ỉ Ngày 16 tháng 08 năm 2013, UBND t nh Ninh Bình ban hành quy t đ nh s ố
ụ ề ệ ạ ị 14/2013/QĐUBND ban hành quy đ nh ch c ơ ấ ứ năng, nhi m v , quy n h n, c c u
ỉ ổ ứ t ế ủ ch c và biên ch c a BQL các KCN t nh Ninh Bình [65].
ủ ộ ủ N i dung ch yêu ế ị c a quy t đ nh này là:
ị ự ơ ỉ ủ V trí c a BQL ộ : BQL các KCN t nh Ninh Bình là c quan tr c thu c
ủ ướ ỉ ủ ậ ư UBND t nh Ninh Bình do Th t ế ị ng Chính ph quy t đ nh thành l p, có t cách
69
ấ ả ố pháp nhân; tài kho n và con d u mang hình qu c huy.
ứ ứ ự ệ ả ỉ Ch c năng: BQL các KCN t nh Ninh Bình th c hi n ch c năng qu n lý
ướ ố ớ ự ế ị ỉ ị nhà n c tr c ti p đ i v i KCN trên đ a bàn t nh Ninh Bình theo quy đ nh t ạ i
ủ ố ị ị ủ Ngh đ nh s 29/2008/NĐCP ngày 14/03/2008 c a Chính ph .
ự ụ ề ế ệ Nhi m v và quy n h n: ạ BQL các KCN tham gia ý ki n, xây d ng và
ệ ộ ổ ứ ự ệ trình các B , ngành và UBND phê duy t và t ch c th c hi n.; BQL các KCN
ự ủ ệ ậ ị ướ ẫ ỉ t nh th c hi n theo quy đ nh c a pháp lu t và theo h ề ặ ủ ng d n ho c y quy n
ệ ộ ỉ ủ c a các B , ngành và UBND t nh các nhi m v v ụ ề đăng ký, ki m tể ra, thanh tra,
ầ ư ề ỉ giám sát đ u t ạ . , đi u ch nh quy ho ch
ự ễ ệ ể ướ ề ữ ở ỉ 2.2. Th c ti n phát tri n các khu công nghi p theo h ng b n v ng t nh
Ninh Bình
ế ề 2.2.1. V kinh t và kinh doanh
ệ 2.2.1.1. Qui mô di n tích KCN
ủ ỉ ượ ự ụ ớ ổ Các KCN c a t nh Ninh Bình đ ợ ề c xây d ng v i nhi u m c tiêu t ng h p
ơ ấ ị ả ư ể ệ ấ ị khác nhau nh : gia tăng giá tr s n xu t công nghi p, chuy n d ch c c u kinh t ế ,
ầ ư ướ ệ ố thu hút v n đ u t n c ngoài… nên vi c ị ệ Vi cệ xác đ nh quy mô di n tích các
ủ ế ự ế ủ ị ệ ề ươ ả ứ KCN ch y u căn c vào đi u ki n th c t c a đ a ph ư ng cũng nh kh năng
ể ấ ồ thu h i đ t cho phát tri n các KCN. T ố heo văn b n ả s 1818/TTgKTN ngày
ủ ướ ủ ỉ ề ổ ỉ 29/10/2008 c a ủ Th t ng Chính ph ủ đi u ch nh, b sung các KCN c a t nh
ạ ở ệ Ninh Bình vào Quy ho ch phát tri n ể các KCN Vi t Nam, ỉ t nh Ninh Bình có 7
ạ ệ ạ ằ ạ KCN (theo quy ho ch) ớ ổ v i t ng di n tích quy ho ch là 1.961 ha n m t ệ i 5 huy n,
70
ủ ỉ ư ố ị ụ ể th xã và thành ph . Qui mô c th các KCN c a t nh nh sau:
ả ệ ị ươ B ng 2. ỉ 21: Qui mô di n tích các KCN t nh Ninh Bình phân theo đ a ph ng
ơ Đ n vi: ha, %
ị
ươ
Đ a ph
ng
Tên KCN
Tỷ %ệ l
Số ngượ l KCN
Qui mô ệ di n tích quy ho chạ KCN (ha)
ệ
ễ
Huy n Gia Vi n ố Thành ph Ninh Bình
1 1
262 145
13,4 7,4
ệ
Huy n Yên Khánh
2
504
25,7
ệ
ị
Th xã Tam Đi p
1
450
23
ệ
Huy n Nho Quan
2
600
30,5
KCN Gián Kh uẩ KCN Phúc S nơ KCN Khánh Phú KCN Khánh Cư KCN Tam Đi pệ KCN Xích Thổ ơ KCN S n Hà
ổ Ngu n: ồ x lýử T ng h p ợ t [ừ 56]
ả ệ ạ ấ B ng 2. ủ 21 cho th y nhìn chung qui mô di n tích quy ho ch các KCN c a
ự ữ ệ ệ ớ ỉ t nh Ninh Bình có s chênh l ch l n gi a các khu, có 2 KCN có di n tích trên 300
ệ ằ ị ha, đó là: KCN Khánh Phú n m trên đ a bàn huy n Yên Khánh và TP. Ninh Bình
ệ ệ ằ ạ ị ị ớ ổ v i t ng di n tích quy ho ch là 334 ha và KCN Tam Đi p n m trên đ a bàn th xã
ớ ổ ệ ệ ệ ạ ị Tam Đi p v i t ng di n tích quy ho ch là 450 ha. Trên đ a bàn huy n Nho Quan
ớ ổ ệ ạ ỗ ổ có 2 KCN v i t ng di n tích quy ho ch m i khu là 300 ha ( KCN Xích Th và
ớ ổ ế ệ ễ ế ẩ ơ ệ KCN S n Hà). Ti p đ n là huy n Gia Vi n có KCN Gián Kh u v i t ng di n
ệ ạ ồ tích quy ho ch là 262 ha, huy n Yên Khánh và TP. Ninh Bình g m 2 KCN có
ệ ướ ư ằ ệ ị di n tích d ớ i 200 ha (KCN Khánh C n m trên đ a bàn huy n Yên Khánh v i
ệ ạ ơ ị ổ t ng di n tích quy ho ch là 17 ằ 10 ha, KCN Phúc S n n m trên đ a bàn TP. Ninh
ớ ổ ệ ạ ế ể ờ Bình v i t ng di n tích quy ho ch là 145 ha )). (tính đ n th i đi m ngày
ượ ủ ướ ệ ạ ả 29/10/2008 đ c Th t ủ ng Chính ph phê duy t t ố i văn b n s 1818/TTg
71
ụ ể ướ KTN). C th chúng ta xem hình d i đây:
16%
Diện tích từ 100 đến 200 ha
40%
Diện tích trên 200 đến 300 ha
Diện tích trên 300 ha
44%
Hình 2.1: Tỷ lệ các KCN của tỉnh Ninh Bình phân theo qui mô
ủ ỉ ế ầ ượ ậ ừ H u h t các KCN c a t nh Ninh Bình đ c thành l p t sau năm 2004 và
ủ ề ề ệ ạ ớ ơ ả càng v sau thì di n tích quy ho ch c a các KCN càng l n h n. Đi u này ph n
ự ề ệ ầ ị ỉ ánh s tăng d n v qui mô và di n tích các KCN trong đ a bàn t nh. Tuy nhiên,
ả ủ ừ ố ớ ỉ ệ Xxét theo qui mô hi u qu c a KCN là t 300 – 500 ha đ i v i KCN các t nh thì
ủ ệ ẫ ỏ ớ ị ỉ ỉ ạ di n tích c a các KCN trên đ a bàn t nh v n còn khá nh (m i ch có 3 khu đ t
ề ẩ ấ ượ ở ệ tiêu chu n). Đây cũng là v n đ đáng đ c quan tâm b i qui mô ủ , di n tích c a
ả ưở ế ệ ả ổ ứ ộ ả các KCN có nh h ng đ n hi u qu trong t ch c b máy qu n lý, đ u t ầ ư ạ h
ộ ộ ữ ế ệ ả ữ ầ t ng KCN và kh năng liên k t gi a các doanh nghi p trong n i b KCN và gi a
ớ các KCN v i nhau.
ầ ư 2.2.1.2. Tình hình đ u t vào KCN
ầ ớ ầ ư ố ạ ầ ự ể Ph n l n v n ngân sách đ u t ế ấ ủ xây d ng, phát tri n h t ng k t c u c a
ở ỉ ị ươ ể các KCN ố t nh Ninh Bình là v n ngân sách đ a ph ặ ng. Đây cũng là đi m đ c
ủ ỉ ầ ư ự ể ế ổ ố thù trong xây d ng, phát tri n các KCN c a t nh. Đ n nay, t ng v n đ u t xây
ế ị ạ ầ ệ ẩ ự d ng h t ng ba KCN (Gián Kh u, Khánh Phú, Tam Đi p) theo quy t đ nh phê
ệ ủ ơ ỷ ồ ỉ duy t c a UBND t nh là h n 1.767 t ố đ ng, trong đó v n ngân sách nhà n ướ c
ỷ ồ ồ ỷ ồ ươ ầ ư ơ đ u t h n 1.006 t đ ng, bao g m 70 t ố ủ đ ng v n c a Trung ng. Đây là n ỗ
ấ ở ỉ ề ả ộ ướ ự ủ l c c a Đ ng b và chính quy n các c p t nh vì Ninh Bình tr ả ư c đó ch a ph i
ổ ậ ể ệ ề ể ấ ớ ồ là vùng đ t phát tri n công nghi p v i nhi u ngu n thu. Đi m n i b t trong phát
ể ở ụ ầ ư ạ ọ ỳ ạ ầ tri n h t ng KCN Ninh Bình là phân k , ch n h ng m c đ u t ừ thi công, v a
72
ầ ư ớ ố ố ừ ự ừ ự ậ ọ ế xây d ng v a kêu g i, ti p nh n các d án đ u t . V i s v n t ấ ngân sách c p
ầ ậ ọ ỉ ộ ằ h ng năm, BQL các KCN t nh kêu g i, đ ng viên nhà th u t p trung thi công các
ặ ằ ệ ố ụ ư ử ấ ạ h ng m c chính nh san l p m t b ng, giao thông, h th ng thu gom, x lý n ướ c
ầ ử ụ ạ ầ ầ ư ứ ủ ự ả th i... đáp ng yêu c u s d ng h t ng c a các d án đ u t vào KCN. Ngoài
ộ ố ỉ ụ ệ ể ậ ậ ủ ra, BQL còn v n d ng kinh nghi m c a m t s t nh lân c n đ thu hút đ u t ầ ư
ồ ự ế ấ ạ ầ ự ộ ướ ủ xây d ng k t c u h t ng, các ngu n l c (thu c ngân sách nhà n c) c a m t s ộ ố
ướ ạ ệ ự ư ễ DN nh : Công ty Đi n l c Ninh Bình, Công ty N c s ch Ninh Bình, Vi n thông
ệ ể ệ Ninh Bình, Ngân hàng Nông nghi p và Phát tri n nông thôn Vi t Nam chi nhánh
ơ ở ạ ầ ậ ề ấ ự ậ ỹ ướ ấ Ninh Bình... t p trung xây d ng c s h t ng k thu t v c p n ệ c, c p đi n,
ụ ụ ễ ngân hàng, vi n thông ph c v trong KCN.
ủ ả ướ ủ ỉ Các KCN c a c n ơ ộ c nói chung và c a t nh Ninh Bình nói riêng là n i h i
ơ ấ ủ ể ề ụ ủ t ệ c a nhi u ngành, nhi u doanh nghi p khác nhau. C c u ngành c a m t s ộ ố
ở ụ ể ư KCN Ninh Bình c th nh sau:
STT
KCN Khánh Phú
KCN Tam Đi pệ
ươ
ự
ự
KCN Gián Kh uẩ Công ty TNHH Thái Bình ẩ ng th c, th c ph m,
ươ D ng(l
1
Công ty TNHH đóng tàu Thanh S nơ
Nhà máy xi măng Tam Đi pệ
ệ
ư
bao bì) Doanh nghi p t
nhân Thanh
ầ Công ty gi y Adora
2
ơ
ế ị ườ t b tr
ọ ng h c)
S n (Thi Công ty may Đài Loan
3
Công ty TNHH Huy Hùng(thép và kim lo i)ạ Nhà máy may Nen Shing Công ty may găng tay Hàn
Công ty may Phoenix Công ty TNHH Xuân
ỗ
Công ty XNK g Tài Anh
4
ố
ươ
ồ ỗ ộ ấ
Qu c (Ace Glove Trading)
ệ
D ng (đ g n i th t) Công ty Vi
ổ ầ
ố ế
ự
ự
ạ
ạ t Úc(g ch ố ạ bê tông, g ch ch ng
Công ty c ph n nh a qu c t
KS
D án đ m Ninh Bình
5
nóng) Công ty TNHH Tr
ngườ
ấ
ợ Công ty TNHH Foton (t m l p
ể ế ế Nhà máy ch bi n sàn tuy n
ị
ệ
6
ế ư
composit)
than (công ty Ti n H ng)
ơ
ệ
ậ Th nh (v t li u xây d ng)ự Công ty TNHH Quang
Công ty TNHH c khí Thành
t Nam
7
ấ
ộ Tùng (n i th t)
ậ
Công Công ty TNHH t p đoàn Hoàng
Công ty Levis Vi (may m c)ặ Công ty TNHH ADM21
8
ệ
Phát Vissai (xi măng) ệ ự ệ ơ Xí nghi p c khí bê tông đi n l c
ụ t Nam (ph tùng ô tô) Vi Công ty TNHH Chang Xin
9
73
ả ộ ố ộ ố ơ ấ ủ ệ B ng 2. 32. C c u ngành c a m t s doanh nghi p trong m t s KCN
(kim lo i)ạ
Công ty TNHH Beauty Surplus
Kính Tràng An
10
ấ ủ
ơ
11
ộ thuê đ t c a công ty c m ca h p Công ty TNHH Ninh Bình Tech Textile (may m c)ặ
Công ty TNHH may Hoàng Th ngắ Công ty TNHH Chi
ơ
Công ty c khí Thành Nam
12
ụ Chen(ph tùng ô tô)
ệ
Công ty Lifepro Vi
t Nam
13
ả ỉ Ngu n: ồ Ban qu n lý các KCN t nh Ninh Bình [7]
ả ấ B ng 2. ệ 2 3 cho th y các doanh nghi p trong các KCN kinh doanh ở đ u tầ ư
ủ ế ậ ư ề ề vào nhi u ngành ngh khác nhau, nh ng ch y u t p trung ầ ư vào các ngành đ u t
ự ặ ơ ậ ệ may m c, xi măng, v t li u xây d ng, c khí.
ầ ư ự ặ ệ ầ ư ướ Các d án đ u t vào KCN, đ c bi ự t là các d án đ u t n c ngoài trên
ủ ế ệ ầ ậ ỏ ỉ ự ị đ a bàn t nh t p trung ch y u vào lĩnh v c công nghi p, góp ph n không nh vào
ể ế ướ ổ ơ ấ chuy n đ i c c u kinh t theo h ng CNH.
ố ượ ầ ừ ố ị ỉ S l ng v n đ u t ầ vào các KCN trên đ a bàn t nh Ninh Bình tăng d n
ượ ế ế ậ ừ qua các năm. T khi các KCN đ c thành l p đ n h t năm 2009 , đã có 50 d ánự
ượ ỉ ầ ư ứ ậ ấ ấ ớ ổ ị đ c t nh c p gi y ch ng nh n đ u t vào các KCN trong đ a bàn v i t ng s ố
ự ổ ộ ố v n đăng kí đ u t ầ ư 39.735,75 t là ẩ ỷ ồ (KCN Gián Kh u có t ng c ng 18 d án; đ ng
ự ự ệ ổ ộ ổ ộ KCN Khánh Phú có t ng c ng 22 d án; KCN Tam Đi p có t ng c ng 10 d án).
ự ượ ấ ầ ư ề ấ ậ ả Nhìn chung, các d án đ ứ c c p gi y ch ng nh n đ u t đ u có tính kh thi cao .
ấ ẽ ạ ự ự ề ệ ả ườ D tính các d án khi đi vào s n xu t s t o nhi u vi c làm cho ng ộ i lao đ ng
ạ ể ồ ỉ ừ ượ ượ và mang l i ngu n thu đáng k cho t nh. T khi đ c các KCN đ ậ c thành l p
ầ ư ứ ấ ậ ỉ ớ ổ ự ấ đ n ế Nnăm 2010, t nh đã c p gi y ch ng nh n đ u t ứ cho 13 d án, v i t ng m c
ỷ ồ ệ ấ ự ư ả ầ ư đ u t là 1.519 t đ ng, di n tích thuê đ t là 45,6 ha ổ , (gi m 3 d án nh ng t ng
ầ ư ứ ự ố m c đ u t ớ tăng 15% so v i năm 2009); trong s đó có 2 d án đ u t ầ ư ướ c n
ầ ư ệ ị ỉ ớ ố ố ngoài v i s v n đ u t là 19,87 tri u USD. Năm 2011 các KCN trên đ a bàn t nh
ứ ầ ư ớ ổ ự ỷ ồ ệ ớ đã thu hút 7 d án m i, v i t ng m c đ u t đăng ký là 1.485,7 t đ ng, di n tích
ầ ư ấ ố ỉ ớ ố ố ự ề thuê đ t là 17,58 ha. Đi u ch nh tăng v n đ u t cho 2 d án, v i s v n đăng ký
74
ỷ ồ ầ ư ố tăng thêm là 4.139,3 t ổ đ ng. Nâng t ng v n đ u t thu hút năm 2011 là 5.625 t ỷ
ề ố ầ ư ạ ề ố ự ấ ớ ớ ầ ồ đ ng (tăng 3,7 l n v v n đ u t , đ t 54% v s d án c p m i so v i năm
2010).[78]
ủ ỉ ể ừ ế ậ Các KCN c a t nh Ninh Bình k t khi thành l p đ n ế nay h t năm 2010 đã
ệ ẩ có 3 khu: KCN Gián Kh u, KCN Khánh Phú, KCN Tam Đi p (4 KCN còn l ạ i
ự ề ệ ự ừ d ng th c hi n ệ vì không có đi u ki n xây d ng và ố thu hút v n đ u t ) ầ ư đã thu hút
ố ự ượ ấ ầ ư ậ ấ ự ầ ư ớ ổ đ u t v i t ng s d án đ ứ c c p gi y ch ng nh n đ u t ổ là 63 d án và t ng
ỷ ồ ượ ệ ố ố ố s v n đăng ký là 41.256.75 t đ ng, trong đó l ự ng v n th c hi n là
ỷ ồ ầ ư ướ ự ố 24.52705,38 t đ ng; trong đó có 17 d án có v n đ u t n ứ ổ c ngoài, t ng m c
ỷ ồ ươ ươ ệ ầ ư đ u t là 10. 278,975459 t đ ng, t ng đ ụ ể ng 542 tri u USD. C th :
ự ượ ấ ấ ậ KCN Khánh Phú: có 27 d án đ ứ c c p gi y ch ng nh n đ u t ầ ư ớ ố v i s
ỷ ồ ự ệ ố ỷ ồ ố v n đăng ký là 22.244,17 t đ ng, v n th c hi n là 13.282 t đ ng, trong đó có 9
ầ ư ướ ố ầ ư ứ ổ ỷ ồ ự d án có v n đ u t n c ngoài, t ng m c đ u t là 5.756,5 t đ ng, t ươ ng
ươ đ ệ ng 295 tri u USD.
ự ẩ ượ ấ ậ ấ KCN Gián Kh u: có 22 d án đã đ ứ c c p gi y ch ng nh n đ u t ầ ư ớ v i
ỷ ồ ự ệ ố ỷ ồ ố ố s v n đăng ký là 9.624,03 t đ ng, v n th c hi n là 7.127,5 t đ ng; trong đó có
ầ ư ướ ự ố ứ ầ ư ổ ỷ ồ 6 d án có v n đ u t n c ngoài, t ng m c đ u t là 4.169,305 t đ ng, t ươ ng
ươ ệ đ ng 216,043 tri u USD.
ự ệ ạ ượ ấ ứ ấ KCN Tam Đi p giai đo n 1: có 14 d án đã đ ậ c c p gi y ch ng nh n
ỷ ồ ự ệ ố ỷ ồ ầ ư ớ ố ố đ u t v i s v n đăng ký là 9.389 t đ ng, v n th c hi n là 4.117,8 t đ ng;
ầ ư ướ ố ầ ư ứ ổ ự trong đó có 2 d án có v n đ u t n c ngoài, t ng m c đ u t là 353,17 t ỷ
ươ ươ ồ đ ng, t ng đ ệ ng 21 tri u USD.[ 56]
ầ ư ự ố ệ ệ Trong s các d án đ u t vào các KCN thì ngành công nghi p d t may
ấ ẩ ấ ẩ ượ ư ề ố xu t kh u và gia công giày dép xu t kh u đ c u tiên v v n đ u t ầ ư ụ ể , c th
ố ố ủ ỉ ề ệ ề ỉ BQL các KCN c a t nh Ninh Bình đã đi u ch nh tăng s v n đi u l ổ và t ng
ầ ư ừ ứ ố ớ ệ ệ ả m c đ u t t 10 tri u lên 14 tri u USD đ i v i Nhà máy s n xu t ấ , . gia công
ấ ẩ ệ ộ giày dép xu t kh u ADORA . ( thu c KCN Tam Đi p).
ả ố ự ầ ư B ng 2. 43. S d án thu hút đ u t vào các KCN
75
ỉ t nh Ninh Bình năm 2010 2011
ố ứ ự S th t ố ự S d án Năm ố (t
V n đăng ký ỷ ồ đ ng) 1.519 5.625 2010 2011 13 7 1 2 ệ Di n tích (ha) 45,6 17,58
ả ồ ỉ Ngu n : Ban qu n lý các KCN t nh Ninh Bình [ 4, 5, 75,6,8]
ả ấ ổ ầ ư ố ộ B ng 2. 43 cho th y t ng v n đ u t vào các KCN ngày m t tăng, năm
ớ ổ ố ố ự ỷ ồ ỗ ự 2010 có 13 d án v i t ng s v n đăng ký là 1.519 t đ ng, trung bình m i d án
ậ ố ố ầ ư ả ỷ ồ ự nh n s v n đ u t kho ng 116,8 t đ ng, năm 2011 có 7 d án đ u t ầ ư ớ ổ v i t ng
ớ ỷ ồ ố ố ố s v n đăng ký m i là 1.485,7 t đ ng và v n đăng kí tăng thêm là 4.139,3 t ỷ
ậ ố ố ỗ ự ư ậ ầ ư ả ồ đ ng, nh v y trung bình m i d án nh n s v n đ u t kho ng 803,5 t ỷ ồ đ ng
ậ ố ố ỗ ự ầ ư ầ ố ố ầ ư ơ (m i d án năm 2011 nh n s v n đ u t cao h n 6,8 l n s v n đ u t ỗ cho m i
ố ự ầ ư ổ ừ ượ ự d án năm 2010), nâng t ng s d án đ u t vào các KCN t khi đ ậ c thành l p
ớ ổ ố ố ự ỉ ị ế đ n ế nay h t năm 2010 trên đ a bàn t nh là 63 d án v i t ng s v n đăng ký là
ệ ổ ố ố 41.256,75 t ự ỷ ồ , t ng v n th c hi n là 24.527,3 t đ ng ỷ ồ , trong đó v n đ u t đ ng ầ ư
ướ ự ứ ứ n ệ c ngoài th c hi n là 10.278,975 t ộ ằ ỷ ồ . Đây là m t b ng ch ng ch ng t đ ng ỏ ơ c
ố ớ ở ộ ể ỷ ệ ấ ộ h i phát tri n ngày càng m r ng đ i v i các KCN, làm tăng t ủ ầ l p đ y c a l
ờ ạ ệ ể ề ồ ị ỉ các KCN trên đ a bàn t nh Ninh Bình, đ ng th i t o đi u ki n đ các doanh
ệ ướ ọ ậ ệ ế ả nghi p trong n c trong các ạ ủ KCN h c t p cách qu n lý tiên ti n, hi n đ i c a
ầ ư ế ộ ỹ ạ ừ ế ệ ậ các nhà đ u t , ti p thu trình đ k thu t tiên ti n, hi n đ i t ầ phía các nhà đ u
ướ tư n . c ngoài
T l
T ngổ s dố ự
V nố T ngổ
S dố ự án
V nố ĐTNN(thự
%ỷ ệ v nố
76
ả ỷ ệ ố ầ ư ướ ố ầ ư B ng 2. 54. T l v n đ u t n ổ c ngoài trên t ng v n đ u t vào các KCN
án đ uầ tư
v nố ĐTNN
c hi n)ệ ỷ ồ (t đ ng)
ĐTNN/vố n th cự hi nệ
ố ầ v n đ u (ư th cự t hi nệ ) (tỷ đ ng)ồ 13.282
KCN Khánh Phú
27
9
5.756,5
43,3
7.127,5
KCN Gián Kh uẩ
22
6
4.169,305
58,4
ạ
ệ KCN Tam Đi p (giai đo n 1)
14
2
353,17
8,5
4.117,8 24.527,
T ngổ
63
17
10.278,975
42
3
Ngu n:[ồ 65]
ầ ư ố ở ỉ ầ ớ ệ ẫ V n đ u t vào các KCN ố t nh Ninh Bình hi n nay ph n l n v n là v n
ướ ầ ư ầ ư ướ ế ổ ố ầ ư đ u t trong n ố ố c (chi m 58% t ng s v n đ u t ), v n đ u t n c ngoài ch ỉ
ầ ư ế ố ổ ầ ư ướ ố chi m 42% trong t ng v n đ u t . Tuy nhiên v n đ u t n c ngoài đang có xu
ướ ệ ả ớ ườ ầ ư ể h ng tăng lên cùng v i quá trình c i thi n môi tr ng đ u t và phát tri n các
ủ ỉ ư ề ở ầ ư ướ ự KCN c a t nh. Đi u đáng l u ý đây là quy mô các d án đ u t n ớ c ngoài l n
ầ ư ự ề ướ ộ ự ủ ố ơ h n nhi u quy mô các d án đ u t trong n c. V n bình quân c a m t d án
ướ ỷ ồ ộ ự ủ ố trong n c là 310 t đ ng, trong khi đó v n bình quân c a m t d án đ u t ầ ư
ướ n c ngoài là 605 t ỷ ồ .. đ ng
ộ ệ 2.2.1.32. Trình đ công ngh
ự ự ề ể ệ ạ ổ ấ S hình thành và phát tri n các KCN đã t o đi u ki n cho s thay đ i r t
ệ ủ ỉ ệ ả ể ấ ớ l n trong quá trình chuy n giao công ngh s n xu t ngành công nghi p c a t nh
ệ ủ ế ệ ờ ộ ể Ninh Bình. Tuy nhiên, cho đ n th i đi m hi n nay, trình đ công ngh c a các
ủ ỉ ỉ ở ứ ấ KCN c a t nh Ninh Bình ch m c trung bình và th p.
ệ ở ề ệ ấ ổ Đóng góp nhi u nh t trong vi c thay đ i công ngh các KCN ph i k ả ể
ầ ư ướ ủ ự ế ấ ế đ n vai trò c a các nhà đ u t n c ngoài. Th c t cho th y, t ế Tính đ n nay , đã
ướ ổ ầ ư ự ỉ có trên 40 n c và khu v c lãnh th đ u t vào các KCN t nh Ninh Bình , nh ngư
ố ự ố ố ầ ư ướ ế ổ có đ n 80% s d án và 85% t ng s v n đ u t n c ngoài vào các KCN do
ủ ầ ư ủ ướ ự ệ ch đ u t c a các n c Đông Á và Đông Nam Á th c hi n. Các nhà đ u t ầ ư ớ l n
77
ế ớ ệ ấ ộ ỳ ủ c a th gi ư i và có trình đ công ngh cao nh Hoa K , EU còn r t ít. Do đó, s ố
ự ượ ệ ạ ượ l ng d án trong các KCN có hàm l ng công ngh cao còn h n ch .[ ế 4034, tr.
39]
ộ ỉ ự ể Ninh Bình là m t t nh đang trong quá trình xây d ng và phát tri n các KCN,
ầ ư ớ ế ặ ầ ố ồ ệ ề ọ ộ vì th cũng c n có ngu n v n đ u t l n, đ c bi t v trình đ khoa h c công
ầ ư ố nghệ. Tuy nhiên ngu nồ Ngu nồ v n đ u t ủ ỉ vào các KCN c a t nh Ninh Bình ch ủ
ế ừ ầ ư ướ ế ế ấ ế y u đ n t các nhà đ u t trong n ả c. B ng 2. 54 cho th y, tính đ n h t tháng
ủ ỉ ầ ư ớ ổ ố ố ự ộ ổ 5/2012, các KCN c a t nh có t ng c ng 63 d án đ u t ự v i t ng s v n th c
ệ ỷ ồ ầ ư ướ ố ự hi n là 24.527,3 t ố ự đ ng, trong đó s d án có v n đ u t n c ngoài ệ th c hi n
ớ ổ ố ố ầ ư ự ế ỉ ỷ ồ ch chi m 17/63 d án v i t ng s v n đ u t là 10.278,975 t đ ng t ươ ng
ươ ượ ỉ ệ đ ệ ng 542 tri u USD. Các KCN khác đ c t nh giao cho các doanh nghi p trong
ướ ầ ư ự ạ ệ ộ n c làm ch đ u t ủ ầ ư T i các d án đ u t , trong n ướ trình đ công ngh , máy c,
ế ừ ướ ư ượ ệ ạ ỹ móc k thu t ậ ch y u ủ ế đ n t trong n c nên ch a đ ự ầ c hi n đ i. Lĩnh v c đ u
ẹ ử ụ ư ề ệ ộ ư ủ ế t ệ ch y u là các ngành công nghi p nh , s d ng nhi u lao đ ng nh ngành d t
ệ ử ấ ắ ả ử ụ ệ may, s n xu t giày dép, l p ráp hàng đi n t , các ngành s d ng công ngh cao
ượ ầ ư ấ ả ự ể ả ữ ể ề ồ đ c đ u t r t ít. Đ đ m b o s phát tri n đ ng đ u gi a các KCN và các
ị ướ ủ ỉ ệ ể ệ ngành công nghi p theo đúng đ nh h ng phát tri n công nghi p c a t nh , trong
ờ ớ ạ ầ ấ ượ ệ ệ th i gian t i ngoài vi c hoàn thi n h t ng và nâng cao ch t l ng các KCN Gián
ạ ầ ẽ ậ ự ự ẩ Kh u và Khánh Phú, Ninh Bình s t p trung xây d ng h t ng và tích c c kêu
ầ ư ướ ệ ạ ớ ọ g i thu hút đ u t n ệ c ngoài vào KCN Tam Đi p v i các lo i hình công nghi p
ấ ậ ệ ệ ạ ủ ế ự ả ặ ch y u nh đi n t ư ệ ử, đi n l nh, giày da, may m c, s n xu t v t li u xây d ng,
ạ ậ ệ ộ ề ả ố ữ ế ệ ấ ự nh t là nh ng lo i v t li u xây d ng tiên ti n, đ b n cao, hi u qu t t…, KCN
ư ượ ầ ư ặ ọ ệ ầ ư ướ Khánh C đ c kêu g i thu hút đ u t , đ c bi t là các nhà đ u t n c ngoài
ệ ệ ả ạ ơ ớ v i các lo i hình công nghi p đóng tàu c ng, luy n thép, máy c khí , nông
ệ ế ị ế ớ ụ nghi p, ph tùng, thi ơ t b thay th , các nhà máy c khí qui mô l n… và KCN
ư ệ ử ệ ạ ệ ạ ủ ế ạ ơ ớ Phúc S n v i các lo i hình công nghi p s ch ch y u nh đi n t đi n l nh, gia
ồ ệ ụ ặ ạ ầ công may m c các lo i qu n áo, đ đi n gia d ng….
78
ỷ ệ ấ ệ ầ 2.2.1.43. T l l p đ y các khu công nghi p
ệ ướ ụ ữ ề Hi u qu c a ể ả ủ Sự phát tri n các KCN theo h ộ ấ ng b n v ng ph thu c r t
ỷ ệ ấ ố ệ ủ ầ ỉ ớ l n vào t l p đ y KCN. Theo s li u c a BQL các KCN t nh Ninh Bình, tính l
ủ ệ ạ ấ ổ ỉ ế đ n tháng 5/2012, t ng di n tích đ t các KCN theo quy ho ch c a toàn t nh là
ệ ấ ấ ệ ể 1.691 ha, trong đó đ t công nghi p có th cho thuê là 688,25 ha, đ t công nghi p
ỷ ệ ấ ủ ạ ầ ỉ đã cho thuê là 450,298 ha, t l l p đ y các KCN c a toàn t nh đ t 65,43%.
ẩ Trong đó, có 3 KCN ( KCN Gián Kh u, KCN Khánh Phú, KCN Tam Đi p ệ giai
ầ ư ớ ổ ấ ự ệ ậ đo n Iạ ) đã thu hút đ u t và đang v n hành v i t ng di n tích đ t t nhiên là
ệ ấ ấ ệ ể 707,17 ha, trong đó đ t công nghi p có th cho thuê là 495,26 ha, đ t công nghi p
ầ đã cho thuê là 450,298 ha và đ t t ạ ỷ ệ ấ l l p đ y bình quân là 91%. Và có 2 KCN
ầ ư ớ ổ ư ệ ự ấ ch a thu hút đ u t v i t ng di n tích t nhiên là 235 ha, trong đó đ t công
ớ ượ ấ ể ệ ậ ấ nghi p có th cho thuê là 193 ha, 2 KCN này m i đ ầ ứ c c p gi y ch ng nh n đ u
ồ ấ ư ể ả ặ ằ ư ự ể ư t ch a tri n khai thu h i đ t, gi i phóng m t b ng đ xây d ng nên ch a thu
ầ ư ệ ạ hút đ u t , đó là KCN Tam Đi p giai đo n 2 và KCN Phúc S n. ụ ể ư ơ C th nh sau:
ả ỷ ệ ấ ủ ỉ ế ầ B ng 2. 65. T l l p đ y các KCN c a t nh Ninh Bình tính đ n tháng 5/2012
ấ Tên KCN ể Đ t có th cho thuê (ha) Đ t đãấ cho thuê (ha)
ạ ạ
KCN Khánh Phú KCN Gián Kh uẩ ệ KCN Tam Đi p (giai đo n 1) ệ KCN Tam Đi p (giai đo n 2) KCN Phúc S nơ
T ngổ KCN Phúc S nơ 258,2 131,8 117,09 99,7 93,3 700,0993,3 258,2 131,8 60,61 0 0 450,610 T lỷ ệ ầ ấ l p đ y (%) 100 100 51,76 0 0 251,760
ồ Ngu n : [ 56, tr. 2]
ả ế ế ấ ỷ ệ ấ ự ầ B ng 2. 5 6 cho th y, đ n tháng 5/2012 n u tính t l p đ y d a trên l
ự ế ệ ệ ả ấ ỉ ị ổ t ng di n tích đ t công nghi p d ki n có kh năng cho thuê trên đ a bàn t nh thì
ầ ở ủ ỉ ệ ế ấ ơ ỷ ệ ấ t l p đ y l các KCN c a t nh Ninh Bình chi m h n 60% di n tích đ t các
ụ ể ỷ ệ ấ ủ ỉ ủ ỉ ạ ầ KCN c a t nh, c th t l p đ y các KCN c a t nh đ t 65,43%, t l ỷ ệ l này là
ư ả ươ ư ể ề ề ớ ỉ ả ch a cao so v i các t nh có b dày v phát tri n các KCN nh H i D ng, H i
79
ộ ỉ ướ ự ể ạ Phòng nh ng ư là v i ớ m t t nh b c vào giai đo n xây d ng và phát tri n các KCN
ư ượ ể ệ ầ ch a đ c lâu thì t ỷ ệ l ủ ỉ này th hi n các KCN c a t nh Ninh Bình đang d n b ướ c
ố ớ ầ ư ể ạ ể vào giai đo n phát tri n và là đi m thu hút đ i v i các nhà đ u t . Tuy nhiên t ỷ
ầ ở ụ ể ệ ị ỉ ệ ấ l l p đ y ự các KCN trên đ a bàn t nh có s chênh l ch nhau, c th : KCN
ẩ ỷ ệ ấ ầ Khánh Phú và KCN Gián Kh u có t ệ ư l p đ y là 100% nh ng KCN Tam Đi p l
ư ạ ơ ượ ầ ư ở ẽ (giai đo n 2) và KCN Phúc S n ch a thu hút đ c các nhà đ u t b i l 2 KCN
ồ ấ ư ể ả ặ ằ ệ này ch a tri n khai thu h i đ t và gi i phóng m t b ng, KCN Tam Đi p (giai
ủ ự ệ ạ ầ đo n 1) đ t t ạ ỷ ệ ấ l l p đ y là 51,76%. Nguyên nhân c a s chênh l ch cao v t ề ỷ
ộ ổ ủ ữ ầ ỉ ị ệ ấ l ẩ l p đ y gi a các KCN trên đ a bàn t nh là do đ tu i c a các KCN: Gián Kh u,
ệ ạ ủ ỉ Khánh Phú, Tam Đi p (giai đo n 1) là khá cao trong ỷ ệ các KCN c a t nh t l . , h nơ
ệ ạ ạ ơ n a ữ KCN Tam Đi p (giai đo n 2) và KCN Phúc S n đang trong giai đo n xây
ố ớ ơ ả ầ ư ư ứ ả ể ự d ng c b n nên đây ch a ph i là đi m có s c hút đ i v i các nhà đ u t , KCN
ư ơ ổ ượ ế ự ế Xích Th và KCN S n Hà ch a đ ạ c quy ho ch chi ti t và th c t không th ể
ự ệ ự ề ệ th c hi n đ ượ do không có đi u ki n xây d ng và thu hút đ u t ầ ư, do đó t c lỷ ệ
ầ ủ ư ậ ố ừ ấ l p đ y c a các khu này là 0%. Nh v y, s KCN đã cho thuê t ệ 80% di n tích
ư ế ế ả ở ổ ố ấ đ t có kh năng cho thuê tr lên chi m ch a đ n 30% trong t ng s các KCN. T ỷ
ự ế ể ả ả ể ầ ấ ớ ệ l này là th p so v i yêu c u phát tri n các KCN. Trên th c t ệ , đ đ m b o hi u
ạ ầ ủ ể ả ỷ ệ ấ ầ qu kinh doanh c a các công ty phát tri n h t ng, t ả l p đ y các KCN ph i l
ể ấ ạ ố đ t t ệ i thi u 75 – 80 % di n tích đ t cho thuê.
ộ ố ỉ ị ấ ở ứ ặ ầ ấ M t s KCN trên đ a bàn t nh t ỷ ệ l cho thuê đ t m c th p ho c h u nh ư
ộ ố ư ệ không có (0%), đó là do các KCN này ch a hoàn thi n CSHT và m t s khác b ị
ạ ộ ử ụ ụ ệ ể ả ự ề chuy n sang m c đích s d ng khác. Đi u này làm cho hi u qu ho t đ ng th c
ấ ả ờ ườ ầ ư ồ ự ủ s c a các KCN gi m, đ ng th i làm x u đi môi tr ng đ u t . Đây cũng chính
ả ưở ố ế ườ ầ ư ủ ỉ là nguyên nhân gây nh h ng không t t đ n môi tr ng đ u t c a t nh và đe
ướ ủ ị ỉ ọ ế ự d a đ n s phát tri n ể theo h ng ề ữ b n v ng c a các KCN trên đ a bàn t nh.
ạ ộ ệ ả 2.2.1.54. Hi u qu ho t đ ng
ủ ưở ơ ấ ể ế ị a) Đóng góp c a KCN vào tăng tr ị ng và chuy n d ch c c u kinh t đ a
ạ ộ ủ ế ệ ả ấ ả ph ngươ K t qu ho t đ ng s n xu t kinh doanh c a các doanh nghi p trong
80
các KC N
ự ờ ướ ờ ủ ự ể ạ S ra đ i các KCN là b ẽ c chuy n hóa m nh m cho s ra đ i c a các
ệ ướ ự ả ạ ộ ấ ị doanh nghi p trong và ngoài n c ho t đ ng trong lĩnh v c s n xu t và d ch v ụ
ệ ệ ủ ỉ công nghi p. Các KCN Vi t Nam nói chung và các KCN c a t nh Ninh Bình nói
ệ ẩ ẩ ể riêng đã thúc đ y nhanh quá trình công nghi p hóa, đ y nhanh quá trình chuy n
ế ủ ươ ướ ỷ ọ ơ ấ ị d ch c c u kinh t ị c a đ a ph ng có KCN theo h ng tăng t tr ng công
ụ ệ ả ỷ ọ ủ ả ệ ị nghi p và d ch v , gi m t tr ng nông – lâm nghi p và th y s n. Ninh Bình t ừ
ộ ỉ ể ừ ượ ạ ộ ậ ầ m t t nh thu n nông, k t khi các KCN đ c thành l p và đi vào ho t đ ng,
ướ ề ầ ế ướ b c đ u đã hình thành rõ nét là n n kinh t ể phát tri n theo h ng CNH, HĐH.
ự ự ệ ị ế Năm 2011, giá tr tăng thêm khu v c ngành công nghi p – xây d ng đã chi m
ụ ệ ế ị ỉ 49%, d ch v chi m 36%, nông nghi p ch còn 15%.
ơ ấ ự ả ỉ ị ế B ng 2.6. C c u GDP trên đ a bàn t nh phân theo 3 khu v c kinh t
ơ ị Đ n v : %
ị ụ Các ngành Nônglâm Công D ch v N T
ự ệ ăm ngổ ủ ả th y s n nghi pxây d ng
2 1 29,2 38,2 32,6 005 00
2 1 17,5 47,7 34,8 010 00
ồ
Ngu n; [15, tr. 22]
ơ ấ
ế ợ
ề
ẩ
ế ủ ỉ
ể
C c u kinh t
h p lý đã thúc đ y n n kinh t
c a t nh ngày càng phát tri n, khai thác
ế ạ
ả ề
ủ ỉ
ữ
ụ
ế
ệ
ọ
ộ
ộ
m t cách có hi u qu ti m năng, th m nh c a t nh, áp d ng nh ng ti n b khoa h c–
81
2 1 15,0 49,0 36,0 011 00
ả ả
ệ
ệ
ấ
ấ
ả
ậ
ỹ k thu t và công ngh vào trong quá trình s n xu t, nâng cao hi u qu s n xu t kinh
doanh.
ấ ủ
ị ả
ặ
ệ
ừ
ế
Giá tr s n xu t c a các KCN tăng rõ qua các năm, đ c bi
t là t
năm 2006 đ n năm
ổ ậ ơ ả
ủ
ự
ể
ẩ
2011, n i b t h n c là s phát tri n nhanh chóng c a KCN Gián Kh u, KCN Khánh
Phú và KCN Tam Đi p.ệ
ả
ị ả
ợ
ổ
ỉ
B ng 2.
ấ ủ 77. T ng h p giá tr s n xu t c a các KCN t nh Ninh Bình
ừ
ế
t
ế năm 2006 đ n h t 2011
ơ ị
ệ
ồ
Đ n v : tri u đ ng
T ngổ
Các KCN
2006
2007
2008
2009
2010
2011
c ngộ
KCN Gián Kh uẩ
65.87
574.75
1.089.19
1.547.84
1.947.43
3.314.07
8.539.174
5 0
6 0
876.284
KCN Khánh Phú KCN Tam Đi pệ
3 7.378 1.171.56
2 2.786 1.174.23
5 152.620 1.141.90
3 713.500 1.376.52
0
0
4.864.224
ổ
ộ
T ng c ng
65.87
574.75
0 2.268.13
3 2.724.86
4 3.241.95
7 5.404.10
14.279.68
5
6
1
1
9
0
2
Ngu n: [ồ 78]
ứ ẩ ầ ấ Nhìn vào b ngả B ngả 2.76 chota th y KCN Gián Kh u là KCN đ ng đ u v ề
ớ ổ ị ớ ệ ệ ồ ớ GTSX v i t ng giá tr lên t i 8.539.174 tri u đ ng; KCN Tam Đi p v i GTSX là
ệ ệ ấ ồ ồ 4.864.224 tri u đ ng; ít nh t là KCN Khánh Phú có GTSX là 876.284 tri u đ ng.
ề ứ ở ừ ẽ ạ ộ Xét v m c đ tăng thì GTSX t ng khu đã tăng lên m nh m qua các năm,
ỉ ạ ế ệ ẩ ồ ớ KCN Gián Kh u: năm 2006 m i ch đ t 65.875 tri u đ ng, đ n năm 2009 GTSX
ạ ầ ớ ơ ệ ồ ế tăng h n 2 l n năm 2006 v i GTSX đ t 1.547.842 tri u đ ng và đ n năm 2011 thì
ạ ệ ồ ầ ơ GTSX đ t 3.314.073 tri u đ ng (h n 2 l n năm 2009) .; KCN Khánh Phú: năm
ơ ả ầ ư ự ư ư 2007 do đang trong quá trình xây d ng c b n, ch a thu hút đ u t nên ch a có
ướ ạ ộ ầ GTSX, b c sang năm 2008 (năm đ u tiên KCN này đi vào ho t đ ng), GTSX
ủ ệ ạ ồ ế ủ c a KCN này đ t 7.378 tri u đ ng, đ n năm 2010 GTSX c a KCN này có s ự
ưở ượ ậ ủ ầ ấ ỉ tăng tr ng v t b c, ch sau 2 năm GTSX c a KCN này tăng g p 20 l n, c th ụ ể
82
ủ ệ ạ ồ ạ năm 2010 GTSX c a KCN Khánh Phú đ t 152.620 tri u đ ng, năm 2011 đ t
ư ậ ể ừ ệ ồ ắ ầ 713.500 tri u đ ng, nh v y sau 4 năm k t ạ ộ khi b t đ u ho t đ ng (năm 2008),
ủ ệ ệ ạ ồ ổ t ng GTSX c a KCN Khánh Phú đ t 876.284 tri u đ ng. KCN Tam Đi p ch ỉ
ề ẩ ạ ộ ư ế ầ ứ đ ng sau KCN Gián Kh u v GTSX , n u nh năm đ u tiên đi vào ho t đ ng,
ệ ồ ệ KCN Khánh Phú có GTSX là 7.378 tri u đ ng thì KCN Tam Đi p có GTSX là
ệ ồ ở ẩ ớ ướ 1.171.560 tri u đ ng, GTSX KCN Gián Kh u năm sau so v i năm tr c không
ự ủ ề ế ệ ổ ồ có s thay đ i nhi u, đ n năm 2011 GTSX c a khu này là 1.376.527 tri u đ ng,
ủ ế ế ệ ạ ổ và t ng GTSX tính đ n h t năm 2011 c a khu này đ t 4.864.224 tri u đ ng ồ . Như
ừ ủ ế ế ị ỉ ậ v y, tính t năm 2006 đ n h t năm 2011, GTSX c a các KCN trên đ a bàn t nh đã
ụ ủ ệ ạ ổ ồ ỉ liên t c tăng lên, năm 2006 t ng GTSX c a toàn t nh đ t 65.875 tri u đ ng, năm
ự ệ ệ ạ ạ ồ ồ 2007 đ t 574.756 tri u đ ng, năm 2008 đ t 2.268.131 tri u đ ng (có s tăng lên
ạ ộ ệ ả nhanh chóng này là do 2 KCN Khánh Phú và Tam Đi p đi vào ho t đ ng s n
ủ ấ ầ ấ xu t), năm 2011 GTSX c a các khu này là 5.404.100 (g p 2,38 l n năm 2008 và
ủ ể ạ ậ ầ ủ ế ấ g p 82 l n năm 2006). Đi m m nh c a các KCN này là GTSX t p trung ch y u
ệ vào các ngành công nghi p – xây d ng ậ ự như: Năm 2011, TT p đoàn xi măng Vissai
ệ ơ ạ ( KCN Gián Kh u) ẩ đ t 2.500.000 tri u đ ng ồ (năm 2011), công ty TNHH c khí
ệ ạ Thành Công (KCN Gián Kh u)ẩ đ t 421.598 tri u đ ng ồ (năm 2011), công ty may
ệ ạ NienShing (KCN Khánh Phú) đ t 380.000 tri u đ ng ồ (năm 2001), công ty Xi
ạ măng Tam Đi p ệ (KCN Tam Đi p) ệ đ t 1.050.607 . (năm 2011).
ủ ệ ạ ả Năm 2010, GTSX c a các doanh nghi p KCN đ t kho ng trên 3.000 t ỷ
ớ ấ ẩ ạ ả ồ đ ng (tăng 10% so v i năm 2009); giá trịkim ng chạ xu t kh u đ t kho ng 40
ệ ượ ớ ế ạ ầ ớ tri u USD (v ộ t 22% so v i k ho ch giao, tăng 1,4 l n so v i năm 2009); n p
ướ ạ ỷ ồ ngân sách nhà n c đ t trên 800 t ệ đ ng. Trong năm 2011, các doanh nghi p
ấ ổ ụ ả ắ ị ệ trong KCN đã kh c ph c khó khăn duy trì s n xu t n đ nh. GTSX công nghi p
ỷ ồ ầ ớ ạ năm 2011 đ t trên 5.400 t đ ng (tăng 1,67 l n so v i năm 2010); giá trịkim
ệ ầ ấ ẩ ạ ớ ng chạ xu t kh u đ t 186 tri u USD (tăng 4,6 l n so v i năm 2010) ệ ự ,. tTh c hi n
ụ ộ ế ướ ạ ỷ ồ ầ nghĩa v n p thu cho nhà n c đ t 668 t đ ng. Trong 6 tháng đ u năm 2012
ệ ấ ạ ả ả ổ ị các doanh nghi p KCN s n xu t kinh doanh n đ nh, doanh thu đ t kho ng 2.629
83
ỳ ấ ẩ ạ ỷ ồ t ớ đ ng (tăng 19% so v i cùng k năm 2011), kim ng chạ giá trị xu t kh u đ t 80
ế ệ ạ ạ ộ ướ ạ tri u USD (đ t 41% k ho ch năm 2012); n p ngân sách nhà n c đ t 157 t ỷ
ồ đ ng.[ 109, tr. 2]
ủ b) Đóng góp c a các KCN
ưở ơ ấ ể ế ủ ỉ * Đóng góp vào tăng tr ị ng và chuy n d ch c c u kinh t c a t nh
ồ ự ể ể ẩ ọ Phát tri n KCN chính là ngu n l c quan tr ng thúc đ y phát tri n kinh t ế
ươ ự ạ ưở ế ủ ỉ ạ ị đ a ph ng, t o đà cho s tăng tr ụ ề ng liên t c v kinh t c a t nh, t o b ướ ộ c đ t
ơ ấ ể ề ế ướ ỷ ọ ệ ị ị phá v chuy n d ch c c u kinh t theo h ng tăng t tr ng công nghi p và d ch
ự ể ệ ể ấ ộ ở ụ ả v . S n xu t công nghi p ngày càng phát tri n tr thành đ ng l c chính đ phát
ể ế ộ ủ ỉ ộ ỏ ố tri n kinh t xã h i c a t nh. Các KCN đã đóng góp không nh vào t c đ tăng
ưở ế ủ ỉ ự ế ả ậ ỉ tr ng kinh t c a t nh, K t qu sau 20 năm tái l p, t nh có s đóng góp không
ổ ậ ơ ỏ ủ ả ầ nh c a các KCN, n i b t h n c là giá tr ớ ị GDP năm 2011 tăng 8,9 l n so v i
ị ả ự ệ ấ ầ năm 1992,, trong đó giá tr s n xu t công nghi p – xây d ng tăng 27,7 l n; giá tr ị
ủ ả ị ả ụ ệ ấ ầ ị d ch v tăng 12,4 l n; giá tr s n xu t nông, lâm nghi p và th y s n tăng 1,73
ạ ờ ờ ạ l n.ầ bình quân hàng năm trong th i kì 19962000 đ t 9,6%, th i kì 20012005 đ t
ờ ậ ế ạ ờ ị 13,1% và th i kì 20062011 đ t 15,7%. Nh v y đ n năm 2011 GDP trên đ a bàn
ỉ ồ ấ ầ ầ ấ ơ ạ ầ đ t g n 8.136,9 t đ ng (giá so sánh 1994) g p g n 2,4 l n năm 2005, g p h n
ầ ấ ầ ầ ấ ầ 4,4 l n năm 2000, g p g n 7 l n năm 1995 và g p 11,5 l n năm 1991 . Năm 2012,
ưở ạ ố ộ ộ ố t c đ tăng tr ng GDP đ t 11,5%; năm 2013 là 10,2% (trong khi đó t c đ tăng
ươ ủ ả ướ ứ GDP t ng ng c a c n c là 5,25% và 5,42%) [5 4]. Thu ngân sách năm 2011
ỷ ồ ế ầ ả ấ ấ ớ ạ đ t 3.392 t ệ đ ng, g p 84,8 l n so v i năm 1992. Đ n nay, s n xu t công nghi p
ị ỉ ướ ự ế ể ố ộ trên đ a bàn t nh có b ả ề c chuy n bi n tích c c c v qui mô và t c đ tăng
ưở tr ng.
ả ồ ự ữ ể ậ ộ ề Nhi u gi ả i pháp huy đ ng các ngu n l c, t p trung phát tri n nh ng s n
ặ ệ ả ẩ ư ượ ph m ẩ (đ c bi t là s n ph m trong các KCN) ế ạ có u th c nh tranh đ ự c th c
ấ ượ ệ ệ ả ề ả ể ẩ hi n hi u qu , ch t l ng nhi u s n ph m tăng lên đáng k do đ ượ ầ ư c đ u t các
ủ ỉ ệ ả ữ ả ẩ ấ ớ ủ ế công ngh s n xu t m i. Nh ng năm 1990 s n ph m xi măng c a t nh ch y u
ượ ả ấ ằ ứ ệ ế ố đ ủ c s n xu t b ng công ngh lò đ ng c a Trung Qu c, đ n nay các nhà máy
84
ượ ả ấ ằ ệ ệ ệ ạ ả ề đ u đ ấ ế c s n xu t b ng công ngh tiên ti n, hi n đ i. Công nghi p s n xu t
ự ự ả ấ ở ọ ậ ệ v t li u xây d ng đã tr thành lĩnh v c mũi nh n, trong đó s n xu t xi măng,
ủ ế ữ ế ả ẩ ỷ ọ ớ thép cán là nh ng s n ph m ch y u, chi m t ệ tr ng l n. Các ngành công nghi p
ượ ố ộ ưở ố ộ ả ề ị duy trì đ c t c đ tăng tr ng cao c v GTSX và giá tr tăng thêm, t c đ tăng
ạ ơ ớ GTSX ngành công nghi pệ bình quân năm 2007 đ t 27,3%/năm, cao h n so v i
ớ ố ạ ộ ầ năm 2006 (26,77%/năm), n. Năm 2008, 2009 và 2010 tăng m nh v i t c đ l n
ặ ệ ượ l t là 47,7%; 23,7% và 19%. Đ c bi t năm 2011 là 50,04%.
ụ ả ữ ụ ệ ấ ấ ả ẩ ẩ ủ ế Nh ng s n ph m công nghi p ch y u ph c v s n xu t, xu t kh u và
ậ ệ ố ớ ứ ề ả ẩ ấ tiêu dung dùng đ u có m c tăng khá, nh t là đ i v i các s n ph m v t li u xây
ế ạ ủ ỉ ư ề ạ ấ d ngự , khai thác các ti m năng th m nh c a t nh nh : xi măng, clanhke, g ch đ t
ủ ả ẩ ậ nung, đá khai thác,… trong đó s n ph m xi măng c a công ty TNHH t p đoàn
ẩ ấ ẩ ộ ượ ướ Hoàng Phát Vissai thu c KCN Gián Kh u đã xu t kh u đ c ra n c ngoài….
ệ ả ạ ả ẩ Bên c nh đó các s n ph m ngành d t may, giày v i cũng đóng góp không nh ỏ
ự ẵ ủ ị ệ ồ ươ ủ vào vi c khai thác ngu n nhân l c s n có c a đ a ph ng. Các nhà máy c a các
ẩ công ty may Đài Loan (KCN Gián Kh u), Nhà máy may Nienshing và Levis (KCN
ấ ổ ầ ả ị ả ế ệ Khánh Phú), … đi vào s n xu t n đ nh đã góp ph n gi i quy t công ăn, vi c làm
ộ ạ ị ươ ự ủ ồ ờ ồ ạ cho hàng v n lao đ ng t i đ a ph ng, đ ng th i thu hút ngu n nhân l c c a các
ư ậ ị ỉ t nh lân c n nh : Thanh Hóa, Nam Đ nh, Hà Nam, Thái Bình….[1 73, tr. 30] Các
ớ ủ ẩ ượ ấ ổ ả ị ả s n ph m m i c a các KCN đã đ c đi vào s n xu t n đ nh và có GTSX cao
ổ ạ ầ ư ắ ỗ ạ ế ệ ầ nh : l p ráp xe ô tô 4 ch đ t 2.582 chi c; kính n i đ t g n 7,2 tri u m2, c n
ướ ệ ệ ạ ạ n c ô tô đ t trên 7,3 tri u cái; Giày, dép vài đ t 10,8 tri u đôi .
ơ ấ ể ể ầ ọ ị Các KCN phát tri n góp ph n quan tr ng vào chuy n d ch c c u kinh t ế
ựợ ơ ở ả ậ ạ ấ ủ ỉ c a t nh. Sau khi các KCN đ c thành l p, hàng lo t các c s s n xu t công
ủ ấ ậ ệ ệ ả ệ ớ nghi p l n c ự a ngành s n xu t v t li u xây d ng và ngành d t may hoàn thành
ấ ổ ư ả ị ạ giai đo n đ u ầ và đi vào s n xu t n đ nh nh : Các nhà máy xi măng Tam Đi p,ệ
ơ ở ả ươ ướ ấ ệ H ng D ng, Duyên Hà, The Vissai,…; c s s n xu t cán thép Tam Đi p
ơ ở ắ (POMIHOA); Các c s may: May Đài Loan, Nienshieng, Levis…; Nhà máy l p
ả ấ ổ ráp ô tô Thành Công HuynDai, nhà máy s n xu t kinh doanh kính n i và nhi u c ề ơ
85
ấ ở ụ ệ ượ ầ ư ự ở ả s s n xu t các khu, c m công nghi p đ c đ u t xây d ng hoàn thành đã
ậ ự ư ự ề ể ế ộ ệ ể th t s đ a Ninh Bình có s phát tri n đ t bi n v phát tri n công nghi p,
ể ế ộ ệ ị chuy n d ch c c u ơ ấ ngành kinh t m t cách rõ r t.
ủ ỉ ẩ Các KCN c a t nh Ninh Bình đã thúc đ y nhanh quá trình ẩ CNH, đ y nhanh
ơ ấ ể ị ế ủ ị ươ ủ ỉ quá trình chuy n d ch c c u kinh t c a đ a ph ng có KCN nói riêng, c a t nh
ướ ỷ ọ ụ ệ ả ị ỷ ọ nói chung theo h ng tăng t tr ng công nghi p và d ch v , gi m t tr ng nông –
ủ ả ệ ừ ộ ỉ ể ừ lâm nghi p và th y s n. Ninh Bình t ầ m t t nh thu n nông, k t khi các KCN
ượ ạ ộ ậ ướ ầ ề đ c thành l p và đi vào ho t đ ng, b c đ u đã hình thành rõ nét là n n kinh t ế
ướ ể phát tri n theo h ng CNH, HĐH.
ả ơ ấ ự ị ế B ng 2. ỉ 8. C c u GDP trên đ a bàn t nh phân theo 3 khu v c kinh t
ơ ị Đ n v : %
ủ ả ự ụ
Năm T ngổ 100 2005 100 2010 100 2011 100 2012 100 2013 Nônglâmth y s n 29,2 17,5 15,0 14,5 14,24 Các ngành ệ Công nghi pxây d ng 38,2 47,7 49,0 48,5 42,85 ị D ch v 32,6 34,8 36,0 37,0 42,91
ổ Ngu nồ : T ng h p t ợ ừ [8, 9, 19]
ơ ấ ể ướ ề C c u kinh t ị ế chuy n d ch theo h ng CNH, HĐH ẩ đã thúc đ y n n kinh
ả ề ệ ể ộ ế ủ ỉ t c a t nh ngày càng phát tri n, khai thác m t cách có hi u qu ti m năng, th ế
ủ ỉ ữ ụ ệ ế ậ ạ ộ ọ ỹ m nh c a t nh, áp d ng nh ng ti n b khoa h c–k thu t và công ngh vào trong
ả ả ệ ấ ả ấ ị ả quá trình s n xu t, nâng cao hi u qu s n xu t kinh doanh. ấ ủ Giá tr s n xu t c a
ặ ệ ừ các doanh nghi p ệ trong các KCN tăng rõ qua các năm, đ c bi t là t năm 2006
ế đ n năm 2011.
ơ ấ ộ ị * Đóng góp vào chuy nể d ch c c u lao đ ng.
ự ự ể ầ ộ ế S hình thành và phát tri n các KCN đã góp ph n tác đ ng tích c c đ n
ơ ấ ủ ỉ ư ướ ế ể ộ ị chuy n d ch c c u lao đ ng c a t nh Ninh Bình. N u nh tr ậ c khi thành l p
ủ ả ự ệ ộ các KCN (năm 1991), t ỷ ệ l ế lao đ ng khu v c nônglâm nghi p và th y s n chi m
86
ụ ỷ ệ ự ự ệ ộ ị ỉ ớ t i 84,3%; lao đ ng khu v c công nghi pxây d ng và d ch v : t l ế ch chi m
ế ượ ậ ầ ượ l n l t là 7,5 và 8,2%. Đ n năm 2011, các KCN đ ạ c thành l p và đi vào ho t
ươ ố ổ ị ủ ả ự ệ ộ ộ đ ng t ng đ i n đ nh, t ỷ ệ l lao đ ng khu v c nônglâm nghi p và th y s n ch ỉ
ự ị ự ự ế ệ còn chi m 46,1%; khu v c công nghi pxây d ng tăng lên 33,2% và khu v c d ch
ụ v là 20,7%.
ả ơ ấ ộ ệ ế B ng 2. 9. C c u lao đ ng đang làm vi c trong các ngành kinh t
ự ế phân theo 3 khu v c kinh t
ộ
ự Lao đ ng theo khu v c
Năm
ủ ả
ự
ụ
2005 2010 2011
Nông, lâm, th y s n 69,3 48,5 46,1
ệ Công nghi p,xây d ng 17,8 31,4 33,2
ị D ch v 12,9 20,1 20,7 9, tr. 24]
ồ Ngu n: [1
ơ ấ ủ ỉ ự ể ể ộ ị Nhìn chung c c u lao đ ng c a t nh đã có s chuy n d ch đáng k . K t ể ừ
ượ ậ ệ ộ khi các KCN đ c thành l p thì t ỷ ệ l ộ lao đ ng trong ngành công nghi p ngày m t
ổ ậ ủ ỉ ữ ự ộ tăng theo. Đây là m t trong nh ng thành công n i b t c a t nh trong xây d ng và
ể phát tri n các KCN. .
C¸c KCN ph¸t triÓn gãp phÇn quan träng vµo chuyÓn dÞch c¬ cÊu
kinh tÕ cña tØnh. Sau khi c¸c KCN ®îc thµnh lËp, hµng lo¹t c¸c c¬ së s¶n
xuÊt c«ng nghiÖp lín cña ngµnh s¶n xuÊt vËt liÖu x©y dung vµ ngµnh dÖt
may hoµn thµnh giai ®o¹n ®Çu t ®i vµo s¶n xuÊt æn ®Þnh nh: C¸c nhµ m¸y
xi m¨ng Tam §iÖp, Hưíng Dư¬ng, Duyªn Hµ, The Vissai,…; c¬ së s¶n xuÊt
c¸n thÐp Tam §iÖp (POMIHOA); C¸c c¬ së may: May §µi Loan, Niensheng,
Levis…; Nhµ m¸y l¾p r¸p « t« Thµnh C«ng HuynDai, nhµ m¸y s¶n xuÊt kinh
doanh kÝnh næi vµ nhiÒu c¬ së s¶n xuÊt ë c¸c khu, côm c«ng nghiÖp dîc
®Çu t x©y dung hoµn thµnh ®· thËt sù ®a Ninh B×nh cã sù ph¸t triÓn ®ét
biÕn vÒ ph¸t triÓn c«ng nghiÖp, chuyÓn dÞch c¬ cÊu kinh tÕ mét c¸ch râ
nÐt. Tèc ®é t¨ng trëng vÒ gi¸ trÞ s¶n xuÊt công nghiệp cña tØnh ®· t¨ng
m¹nh: n¨m 2011 t¨ng tíi 50,04% so víi n¨m 2010. Do vËy ®· t¸c ®éng m¹nh tíi
tèc ®é ph¸t triÓn nÒn kinh tÕ chung toµn tØnh còng nh gãp phÇn quan
87
träng tíi chuyÓn dÞch c¬ cÊu kinh tÕ cña tØnh theo híng gi¶m dÇn tØ träng
N«ng – L©m – Thñy s¶n, t¨ng tØ träng c«ng nghiÖp – x©y dựng vµ dÞch
vô, nhÊt lµ t¹o tiÒn ®Ò cho nh÷ng n¨m tiÕp theo.
ạ ấ ẩ b * ) Đóng góp vào kim ng ch xu t kh u:
ố ắ ở ộ ệ ỉ ị ả ề Các KCN trên đ a bàn t nh đã có nhi u c g ng trong vi c m r ng s n
ở ộ ị ườ ấ ặ xu t, khai thác m t hàng, m r ng th tr ấ ng xu t kh u. ẩ S n ả Nhi u s n ề ả ph mẩ
ượ ẩ ớ ế ấ ướ ỉ ủ c a các KCN t nh Ninh Bình đ c ti n hành xu t kh u t ề i nhi u n c và vùng
ế ớ ổ ư ậ ả ấ lãnh th trên th gi i nh Nh t B n, Italia, Đài Loan …g nầ . G nầ đây nh t, khi
ệ ị ườ ậ ủ ấ ệ Vi t Nam gia nh p WTO thì th tr ẩ ng xu t kh u c a Vi t Nam nói chung và
ượ ở ộ ả ướ ủ ỉ c a t nh Ninh Bình nói riêng đ c m r ng ra c các n ỹ c Châu Âu và M .
ả
ẩ ủ
ị ấ
ỉ
B ng 2.
108. Giá tr xu t kh u c a các KCN t nh Ninh Bình
ừ
ế
ế
t
năm 2006 đ n h t năm 2011
ơ ị
Đ n v :USD
ẩ ủ
ị ấ
Giá tr xu t kh u c a các KCN
Doanh nghi pệ
T ngổ
2006
2007
2008
2009
2010
2011
KCN Gián
206.2
621.7
7.102.0
21.296.8
25.959.5
70.643.00
c ngộ 125.829.37
15
58
58
28
8
Kh uẩ KCN Khánh Phú
19 11.213.4
0 45.064.38
56.277.846
KCN Tam Đi pệ
64 2.483.26
2 70.648.61
73.131.883
ộ
ổ
T ng c ng
206.2
621.7
7.102.0
21.296.8
5 39.656.2
8 186.356.0
255.239.10
15
58
58
28
48
00
7 Ngu n: [ồ
87]
ả ề ấ ấ B ng 2. ạ 108 cho th y, trong năm 2011, KCN đóng góp nhi u nh t vào ho t
ẩ ủ ỉ ệ ấ ớ ứ ộ đ ng xu t kh u c a t nh là KCN Tam Đi p v i GTXK là 70.648.618 USD, đ ng
ứ ấ ấ ẩ ớ ạ th 2 là KCN Gián Kh u v i GTXK đ t 70.643.000 USD và th p nh t là KCN
ữ ạ ớ ớ ướ Khánh Phú v i GTXK đ t 45.064.382 USD. So v i nh ng năm tr c đây, GTXK
ụ ể ủ ẩ ấ đã tăng r t nhanh, c th : năm 2006 GTXK c a KCN Gián Kh u là 206.215 USD,
ố ế ấ ầ ế đ n 2008 con s này tăng thêm 6.895. 4843 USD (tăng g p 34,4 l n) và đ n năm
ầ ấ ơ ổ ủ ớ 2011, GTXK tăng g p h n 10 l n so v i năm 2008. Năm 2006, t ng GTXK c a
88
ế ạ ố ỉ các KCN trên toàn t nh đ t 206.215 USD, đ n năm 2010 con s này là 39.656.248
ế ạ ấ ầ ấ USD (g p 192 l n năm 2006), đ n năm 2011, GTXK đ t 186.356.000 USD (g p
ầ ủ ổ ị ỉ ừ 4,7 l n năm 2010) năm 2006 . T ng GTXK c a các KCN trên đ a bàn t nh tính t
ế ị ườ ấ ố ạ ế đ n h t năm 2011 đ t 255.239.107 USD. ấ ng xu t Con s này cho th y th tr
ẩ ủ ỉ ở ộ ề ạ ớ ơ kh u c a t nh Ninh Bình ngày càng l n m nh và m r ng h n, đi u này có đóng
ể ỏ ế ị ươ ỉ ể ừ góp không nh vào phát tri n kinh t đ a ph ng có KCN và toàn t nh. K t khi
ủ ể ẩ ấ ậ ỉ ị thành l p và phát tri n các KCN, tr giá hàng xu t kh u c a toàn t nh tăng đáng
ệ ạ ỉ ấ ầ ể ổ k : t ng GTXK toàn t nh năm 2011 đ t 263,7 tri u USD ,, (g p 140,7 l n năm
ệ ế ơ ổ 1991), trong đó các KCN đóng góp 186,356 tri u USD (chi m h n 70% t ng
ầ ấ GTXK toàn t nhỉ )), g p 140,7 l n năm 1991 ỗ ờ ỳ ., Bbình quân th i k 1992 – 2011, m i
ạ ấ ổ ạ ố ộ năm t ng kim ng ch xu t kh u ủ ỉ ẩ c a t nh đ t t c đ tăng 28,1%, trong đó th i k ờ ỳ
ạ ố ạ ấ ộ ấ ổ 2006 – 2011 đ t t c đ tăng m nh nh t là 51,4%. ẩ Trong t ng GTXK, xu t kh u
ươ ạ ầ ệ ế ấ ẩ ổ trung ị ng đ t g n 6,4 tri u USD, chi m 2,4% trong t ng GTXK; xu t kh u đ a
ươ ế ạ ớ ề ượ ả ph ệ ng đ t 257,4 tri u USD, chi m t i 97,6% ặ . Nhi u m t hàng đ ấ c s n xu t
ư ả ạ t ệ i các KCN có GTXK cao nh : hàng d t may, giày v i, xi măng…. Năm 2011,
ệ ạ ả ẩ ấ ầ ầ ầ ẵ ấ ẩ qu n áo may s n xu t kh u đ t 23,7 tri u s n ph m (g p g n 193,3 l n năm
ạ ấ ả ạ 1992); giày v i đ t 10.488 nghìn đôi, xi măng đ t 876,4 nghìn t n…[1 95, tr.
41,42].
ấ ừ ụ ể ế ủ ỉ ẩ ạ ơ Xu t phát t m c tiêu phát tri n kinh t c a t nh là đ y m nh h n n a t ữ ỷ
ể ấ ấ ẩ ữ ằ ệ ệ l xu t kh u, có th th y đ ộ ượ r ng m t trong nh ng c nhi m v ấ ụ quan tr ng nh t ọ
ữ ớ ầ ư ệ ẩ ơ ằ ủ ỉ c a t nh nh ng năm t ữ i là đ y nhanh h n n a vi c thu hút đ u t nh m tăng t ỷ
ầ ủ ỉ ủ ỉ ệ ằ ệ ấ l l p đ y các KCN hi n có c a t nh nh m tăng GTXS và GTXK c a t nh c aủ
ỉ t nh. .
ộ ề 2.2.2. V xã h i
ế ệ ể ả ể ị ơ ấ 2.2.2.1. Phát tri n các KCN và gi i quy t vi c làm , chuy n d ch c c u lao đ ng ộ c aủ
t nhỉ .
ả ế ệ a) Gi i quy t vi c làm
ố ệ ủ ỉ Theo s li u c a BQL các KCN t nh Ninh Bình, ế tính đ n h t ế năm 2010,
ệ ộ ổ ị ỉ các KCN trên đ a bàn t nh thu hút thêm 7000 lao đ ng vào làm vi c, nâng t ng s ố
89
ộ ế ế ơ ườ ậ lao đ ng trong các KCN đ n h t năm 2010 lên h n 13.000 ng i. Thu nh p bình
ủ ỗ ộ ồ ườ ứ ả quân c a m i lao đ ng kho ng 1.700.000 đ ng/tháng/ng i. Đây là m c thu
ơ ấ ề ệ ậ ớ ộ ệ ậ ủ nh p cao h n r t nhi u so v i thu nh p c a lao đ ng làm vi c trong nông nghi p
ử ụ ộ ỉ ị ị trên đ a bàn t nh Ninh Bình. Tình hình s d ng lao đ ng trong các KCN trên đ a
ỉ ượ ể ệ ở ả bàn t nh Ninh Bình đ c th hi n b ng sau:
ả ộ ạ ớ ủ ỉ B ng 2. 119. Tình hình lao đ ng t i 3 KCN l n c a t nh Ninh Bình
ườ ơ ị Đ n v : ng i
ừ
ố
S lao đ ng
ộ lũy kế theo t ng năm
Doanh nghi pệ
T ngổ s laoố đ ngộ
T ngổ s laoố đ ngộ
2010 Lao đ ngộ tệ Vi Nam
2011 Lao đ ngộ tệ Vi Nam
2009 Lao đ nộ g tệ Vi Nam
T nổ g số lao đ nộ g
Lao đ nộ g nướ c ngoà i
Lao đ nộ g nướ c ngoà i
Lao đ nộ g nướ c ngoà i
KCN Gián Kh uẩ
3.80
3.62
183
4.479
4.417
62
5.125
5.083
42
KCN Khánh Phú
9 1.33
6 1.22
102
3.158
3.041
117
5.793
5.690
103
12
115
109
5.525 13.15
5.410 12.86
7.465 18.38
7.247 18.12
1 884 6.02
9 872 5.72
KCN Tam Đi pệ T ngổ
297
294
254
4
7
9
8
3
9 Ngu n: [ồ
78]
ả ố ơ ấ ộ B ng 2. ệ 9 11 cho th y: Năm 2010, trong s h n 13.000 lao đ ng làm vi c
ườ ộ ệ ườ ộ ạ t i các KCN thì 12.868 ng i là lao đ ng Vi t Nam, 294 ng i là lao đ ng n ướ c
ộ ệ ệ ố ngoài. Trong s lao đ ng Vi ộ t Nam thì có 4.417 lao đ ng làm vi c trong KCN
ệ ẩ ộ ộ Gián Kh u, 3.041 lao đ ng làm vi c trong KCN Khánh Phú, 5.410 lao đ ng làm
ự ượ ệ ệ ủ ế ở ậ ộ vi c trong KCN Tam Đi p. L c l ng lao đ ng t p trung ch y u các Công ty
ư ế ặ ộ ậ may m c, giày dép, xi măng nh công ty may Đài Loan chi m 1.577 lao đ ng, t p
ế ộ ế đoàn Hoàng Phát Vissai chi m 1.114 lao đ ng, nhà máy may NienShing chi m
ự ượ ế ộ ộ 1.763 lao đ ng, công ty giày Adora chi m 4.157 lao đ ng. L c l ộ ng lao đ ng
ướ ệ ở ự ượ ộ ỉ n c ngoài làm vi c ế các KCN này ch chi m 294 lao đ ng, l c l ậ ng này t p
90
ủ ế ở trung ch y u ặ các công ty may m c, giày dép và kính.
ả ế ệ ộ ớ ơ Năm 2011, các KCN gi i quy t vi c làm m i cho h n 5000 lao đ ng, nâng
ệ ộ ố ộ ổ t ng s lao đ ng làm vi c trong các KCN lên 18.383 lao đ ng, trong đó có 18.129
ộ ộ ệ ộ ướ ư ậ ượ lao đ ng là lao đ ng Vi t Nam, 254 lao đ ng n c ngoài, nh v y l ng lao
ướ ệ ả ớ ướ ộ đ ng n c ngoài làm vi c trong các KCN có gi m đi so v i năm tr c. Trong s ố
ộ ệ ệ ộ 18.129 lao đ ng Vi ẩ t Nam có 5.083 lao đ ng làm vi c trong KCN Gián Kh u,
ệ ạ ệ ộ ộ 5.690 lao đ ng làm vi c trong KCN Khánh Phú, 7.247 lao đ ng làm vi c t i KCN
ệ ạ ộ Tam Đi pệ , . Ttrong đó có 1.698 lao đ ng làm vi c t i công ty may Đài Loan,
ệ ạ ậ ộ ộ 1.495 lao đ ng làm vi c t ệ i t p đoàn Hoàng Phát Vissai, 2.421 lao đ ng làm vi c
ệ ạ ộ ệ ạ t i công ty may NienShing, 1.170 lao đ ng làm vi c t i công ty Levis Vi t Nam,
ệ ạ ộ 5.724 lao đ ng làm vi c t i công ty giày Adora.
ố ệ ầ ố ố ổ ộ Theo s li u th ng kê tính riêng 6 tháng đ u năm 2012, t ng s lao đ ng
ệ ộ ộ ướ làm vi c trong các KCN là 20.086 lao đ ng, trong đó lao đ ng n c ngoài là 518
ườ ớ ở ộ ươ ộ ng ố ợ i. BQL các KCN đã ph i h p v i S lao đ ng – th ng binh và xã h i, công
ể ả ố ộ ỉ ướ an t nh ki m tra, đôn đ c công tác qu n lý lao đ ng n c ngoài, tham gia giám sát
ộ ồ ụ ể ệ ể ả ộ ỉ ủ c a H i đ ng Nhân dân t nh ki m tra vi c tuy n d ng, qu n lý lao đ ng n ướ c
ặ ệ ạ ự ạ ngoài, đ c bi i d án Đ m và nhà máy giày Adora [ t t 56, 78].
ệ ệ ể ạ ộ ề Vi c phát tri n các KCN đã t o nhi u vi c làm cho lao đ ng bên ngoài
ơ ở ệ ủ ệ ề ệ ộ KCN. Nhi u lao đ ng làm vi c trong các c s v tinh c a doanh nghi p KCN,
ạ ộ ơ ở ụ ệ ấ ị trong các c s cung c p nguyên li u cho KCN, trong các ho t đ ng d ch v cho
ạ ủ ư ộ ươ ự ự sinh ho t c a lao đ ng trong các KCN nh buôn bán l ẩ ng th c, th c ph m,
ọ ụ ụ hàng tiêu dùng, kinh doanh nhà tr ph c v cho công nhân KCN...
ượ ộ ự ượ ị ươ Tuy các KCN đã thu hút đ c m t l c l ộ ng lao đ ng đ a ph ng vào
ư ệ ệ ầ ậ ẫ ộ ỹ làm vi c nh ng mâu thu n hi n nay là các KCN yêu c u lao đ ng có k thu t, có
ự ượ ề tay ngh trong khi l c l ng lao đ ng ộ ch y u ủ ế là nông dân và con em c a h l ủ ọ ạ i
ượ ụ ề ệ ể ạ ườ ộ ư ch a đ c đào t o ngh . Do đó vi c tuy n d ng ng ệ i lao đ ng vào làm vi c
ề ặ trong các KCN g p nhi u khó khăn.
91
ơ ấ ể ộ ị b) Chuy n d ch c c u lao đ ng.
ự ự ể ầ ộ ế S hình thành và phát tri n các KCN đã góp ph n tác đ ng tích c c đ n
ơ ấ ủ ỉ ư ướ ế ể ộ ị ậ chuy n d ch c c u lao đ ng c a t nh Ninh Bình. N u nh tr c khi thành l p các
ụ ủ ự ệ ộ KCN (ví d năm 1991), t ỷ ệ l ả lao đ ng khu v c nônglâm nghi p và th y s n
ớ ụ ỷ ệ ự ự ệ ộ ị ế chi m t i 84,3%; lao đ ng khu v c công nghi pxây d ng và d ch v : t l ch ỉ
ầ ượ ế ế ượ ậ chi m l n l t là 7,5 và 8,2%. Đ n năm 2011, các KCN đ c thành l p và đi vào
ươ ự ệ ộ ạ ộ ho t đ ng t ố ổ ị ng đ i n đ nh, t ỷ ệ l ủ ả lao đ ng khu v c nônglâm nghi p và th y s n
ự ự ế ỉ ự ệ ch còn chi m 46,1%; khu v c công nghi pxây d ng tăng lên 33,2% và khu v c
ụ ị d ch v là 20,7%.
ơ ấ ộ ệ ả ế B ng 2.10. C c u lao đ ng đang làm vi c trong các ngành kinh t
ự ế phân theo 3 khu v c kinh t
ộ N ệ ự Lao đ ng theo khu v c lâm, Nông, Công nghi p,xây ị ụ D ch v ăm ủ ả th y s n d ngự
2 69,3 12,9 17,8 005
2 48,5 20,1 31,4 010
2 46,1 20,7 33,2
011 ồ Ngu n: [15, tr. 24]
ơ ấ ủ ỉ ể ừ ự ể ể ộ ị Nhìn chung c c u lao đ ng c a t nh đã có s chuy n d ch đáng k . K t khi
ượ ậ ệ ộ các KCN đ c thành l p thì t ỷ ệ l ộ lao đ ng trong ngành công nghi p ngày m t
ổ ậ ủ ỉ ự ữ ộ tăng theo. Đây là m t trong nh ng thành công n i b t c a t nh trong xây d ng và
ể phát tri n các KCN.
ủ ườ ấ ị ồ ờ ố 2.2.2.2. Đ i s ng c a ng i dân có đ t b thu h i làm KCN.
ệ ậ ườ ộ ỉ Vi c tăng thu nh p cho ng ậ i lao đ ng không ch có nghĩa là tăng thu nh p
ườ ệ ạ ề ả ấ ệ ế cho ng i làm vi c t i các KCN mà còn là v n đ gi i quy t vi c làm, tăng thu
92
ả ữ ậ ườ ấ ị ự nh p cho c nh ng ng ồ ể i dân có đ t b thu h i đ xây d ng các KCN.
ồ ấ ề ụ ợ ụ ự Thu h i đ t đ xây d ng các KCN, KCX … ph c v l ố i ích Qu c gia là
ế ớ ề ự ệ ệ ẩ ọ ố vi c mà m i qu c gia trên th gi ạ i đ u th c hi n trong quá trình đ y m nh
ế ấ ế ủ ủ ể ệ CNH,HĐH. Đây là xu th t t y u c a quá trình phát tri n c a Vi t Nam nói
chung, Ninh Bình nói riêng.
ồ ấ ươ ệ ẽ ẫ ế ậ Vi c thu h i đ t đ ư ấ ấ ộ ộ ng nhiên s d n đ n m t b ph n dân c m t đ t
ấ ấ ở ồ ấ ấ ị ế ế ệ ả s n xu t, m t nhà , m t đ a th kinh doanh. Chính vì th , vi c thu h i đ t bao
ờ ớ ề ắ ệ ạ ớ ổ ứ ư ả ệ ế gi cũng g n v i đ n bù thi t h i, v i t ị ch c tái đ nh c , gi i quy t vi c làm,
ờ ố ữ ậ ườ ấ ị ồ thu nh p, đ i s ng cho nh ng ng i có đ t b thu h i.
ạ ượ ố ộ ướ ệ ậ ấ T i Lu t đ t đai đã đ c Qu c h i n c CHXHCN Vi t Nam khóa IX, k ỳ
ứ ư ị ọ h p th 4 ngày 26/11/2003 thông qua qui đ nh nh sau:
ướ ườ ử ụ ấ ườ ị “… Nhà n ồ ấ ủ c thu h i đ t c a ng i s d ng đ t mà ng ồ ấ i b thu h i đ t
ề ử ụ ủ ề ể ượ ứ ệ ặ ấ ậ ấ ấ có gi y ch ng nh n quy n s d ng đ t ho c đ đi u ki n đ đ ấ c c p gi y
ề ử ụ ứ ấ ậ ị ườ ị ồ ấ ượ ch ng nh n quy n s d ng đ t theo quy đ nh thì ng i b thu h i đ t đ ồ c b i
ườ ườ ị ạ ấ ồ ượ ườ ằ th ng… Ng i b thu h i lo i đ t nào thì đ ồ c b i th ấ ệ ng b ng vi c giao đ t
ấ ể ồ ử ụ ụ ế ớ ườ ượ m i có cùng m c đích s d ng, n u không có đ t đ b i th ng thì đ ồ c b i
ườ ử ụ ấ ạ ề ằ ị ế ị ể ờ th ng b ng giá tr quy n s d ng đ t t ồ i th i đi m có quy t đ nh thu h i.
ố ự ộ ỉ ươ ự ự ệ ậ ị UBND t nh, thành ph tr c thu c trung ng l p và th c hi n các d án tái đ nh
ồ ấ ể ồ ườ ằ ườ ị ư ướ c tr c khi thu h i đ t đ b i th ng b ng nhà ở ấ ở , đ t cho ng ồ i b thu h i
ỗ ở ể ả ư ượ ị ạ ấ ở đ t mà ph i di chuy n ch . Khu tái đ nh c đ ề c quy ho ch chung cho nhi u
ộ ị ệ ề ể ằ ả ự d án trên cùng m t đ a bàn và ph i có đi u ki n phát tri n b ng ho c t ặ ố ơ t h n
ơ ở n i cũ.
ườ ư ợ ị ườ ị ồ ấ ượ Tr ng h p không có khu tái đ nh c thì ng i b thu h i đ t đ ồ c b i
ườ ề ằ ượ ư ặ ở ộ ở ữ ủ th ng b ng ti n và đ c u tiên mua ho c thuê nhà thu c s h u c a Nhà
ướ ố ớ ị ồ ườ ấ ở ố ớ ằ n ự c đ i v i khu v c đô th ; b i th ng b ng đ t ự đ i v i khu v c nông thôn,
ườ ử ụ ấ ở ị ề ợ ơ ị tr ng h p giá tr quy n s d ng đ t ồ ớ b thu h i l n h n đ t ấ ở ượ đ ồ c b i
ườ ườ ị ồ ấ ượ ườ ề ằ ầ th ng thì ng i b thu h i đ t đ ồ c b i th ố ớ ng b ng ti n đ i v i ph n chênh
93
ệ l ch đó.
ườ ồ ấ ủ ự ế ả ấ ợ ộ Tr ng h p thu h i đ t c a h gia đình, cá nhân tr c ti p s n xu t mà
ấ ể ồ ườ ế ụ ả ệ ượ ệ ấ không có đ t đ b i th ng cho vi c ti p t c s n xu t thì ngoài vi c đ ồ c b i
ườ ề ằ ườ ị ượ ướ ỗ ợ ể ổ ị th ng b ng ti n, ng ồ ấ i b thu h i đ t còn đ c Nhà n c h tr đ n đ nh
ề ố ể ệ ạ ổ ớ ờ ố đ i s ng, đào t o chuy n đ i ngành ngh , b trí vi c làm m i…”
ủ ể ả ướ ể ệ ấ ủ Quan đi m c a Đ ng và Nhà n ả c đã th hi n rõ b n ch t c a Nhà n ướ c
ướ ủ ệ ể ta, đó là nhà n c c a dân, vì dân và do dân, vi c phát tri n kinh t ế ấ ướ đ t n c luôn
ớ ợ ủ ệ ả ụ ụ ế ấ ề ắ g n li n v i l i ích c a nhân dân. Vi c gi ề i quy t các v n đ ph c v cho phát
ể ế ộ ủ ấ ướ ề ợ ề ệ ệ ắ ả ớ tri n kinh t xã h i c a đ t n c luôn g n li n v i vi c b o v quy n l i cho
nhân dân.
ố ớ ữ ườ ồ ấ ể ự ị Đ i v i nh ng ng ệ i nông dân b thu h i đ t đ xây d ng các KCN thì vi c
ồ ấ ỉ ả ưở ế ệ ả ọ ưở thu h i đ t không ch nh h ủ ng đ n vi c làm c a h mà còn nh h ắ ng sâu s c
ư ờ ố ầ ủ ậ ậ ọ ấ ế đ n thu nh p cũng nh đ i s ng v t ch t và tinh th n c a gia đình h . Chính vì th ế
ồ ườ ủ ụ ề ằ ọ chính sách b i th ng c a nhà n ữ ướ cũng nh m m c đích đ n bù cho h nh ng c
ệ ạ ụ ướ ế ọ ượ ề ề ể ằ thi t h i vì m c đích chung này, tr c h t h đ ắ c đ n bù b ng ti n đ bù đ p
ữ ả ầ ộ ưở ấ ớ ề ề ả m t ph n nh ng nh h ố ớ ng đó. Các kho n ti n đ n bù có ý nghĩa r t l n đ i v i
ồ ấ ế ọ ử ụ ộ ị ữ ụ ắ các h b thu h i đ t n u h s d ng nó vào nh ng m c đích đúng đ n.
ầ ườ ớ ừ ề ả ậ ộ ồ Đ u tiên ng i dân có m t kho n thu nh p khá l n t ti n b i th ườ ng
ồ ể ệ ạ ấ ặ ấ ở ệ ấ ị cho di n tích đ t b thu h i đ mua l i đ t nông nghi p ho c đ t .
ể ả ồ ườ ề ệ ộ Có kho n ti n b i th ắ ng đó, các h gia đình có đi u ki n mua s m
ạ ộ ừ ấ ụ ụ ụ ả ấ công c ph c v cho ho t đ ng s n xu t, kinh doanh. T đ y các gia đình có
ể ế ụ ờ ố ề ệ ệ ậ ả ồ đi u ki n đ ti p t c tăng ngu n thu nh p và c i thi n đ i s ng gia đình.
ố ề ể ề ầ ộ ộ ổ ổ Các h có th dành ra m t ph n ti n trong t ng s ti n trong t ng s ố
ượ ồ ườ ể ầ ư ề ả ọ ậ ể ạ ề ti n đ c b i th ng đ đ u t cho con em h c t p, t o n n t ng đ sau này có
ượ ầ ư ả ậ ồ ơ ị ợ đ ổ c ngu n thu nh p cao và n đ nh h n. Kho n đ u t ợ này là h p lý và phù h p
ụ ồ ườ ủ ướ ớ v i m c đích b i th ng c a Nhà n c.
M t khác, t
ặ ừ ả ồ ườ ề ộ ề kho n ti n b i th ệ ng này các h gia đình có đi u ki n
94
ị ế ị ệ ụ ụ ộ ố ạ ể trang b cho gia đình mua s mắ trang thi t b hi n đ i đ ph c v cu c s ng hàng
ư ươ ạ ươ ề ệ ngày nh ph ệ ng ti n đi l i, ph ng ti n nghe nhìn, máy đi u hòa, tivi…giúp
ướ ắ ủ ọ ượ ờ ố đ i s ng tr c m t c a h đ c nâng lên.
ườ ả ặ ằ ứ ạ ề ấ Công tác b iồ th ng, gi i phóng m t b ng là v n đ ph c t p, liên quan
ề ợ ủ ế ừờ ự ấ đ n quy n l i c a ng ạ i dân có đ t trong quy ho ch xây d ng KCN. Trong
ủ ươ ữ ủ ề ỉ ỉ nh ng năm qua, t nh y, UBND t nh Ninh Bình đã có nhi u ch tr ệ ng, bi n
ỉ ạ ả ằ ặ pháp ch đ o gi ồ i phóng m t b ng cho các KCN. Tuy nhiên, công tác b i
ườ ả ể ầ ư ạ ầ ự th ng gi ặ ằ i phóng m t b ng đ đ u t xây d ng k t c u ế ấ h t ng trong và
ặ ấ ộ ố ự ệ ệ ề ngoài hàng rào các KCN g p r t nhi u khó khăn, m t s huy n th c hi n không
ộ ẫ ớ ứ ề ả ẳ ưở ớ ố t ồ t, không đ ng b d n t i nhi u b c xúc, căng th ng làm nh h ng t i quá
ả ể ự ề ệ ả ặ ằ ấ trình s n xu t kinh doanh . Đ th c hi n công tác đ n bù, gi i phóng m t b ng,
ị ỉ t nh đã ban hành các quy đ nh sau:
ề ả ặ ằ ụ ủ ỉ Công tác đ n bù gi i phóng m t b ng ệ không ch là nhi m v c a các nhà
ự ố ệ ấ ầ ị ầ ư đ u t mà c n có s th ng nh t và xác đ nh rõ đây là nhi m v c ụ ủa chính quy nề
ụ ể ỉ ạ ự ự ệ ầ ị đ a ph ố ươ g, quá trình th c hi n c n có s phân công c th , ch đ o xuyên su t n
ố ướ ự ố ợ ẽ ủ ặ ổ ứ ị ừ t trên xu ng d i, s ph i h p ch t ch c a các t ể ch c đoàn th chính tr xã
ữ ả ự ế ủ ị ợ ươ ộ h i, có nh ng gi ớ i pháp phù h p v i tình hình th c t c a đ a ph ng.
ệ ố ầ ệ ấ ấ ả ộ ự C n th c hi n t t chính sách đ t đai trong vi c qu n lý ru ng đ t, quá
ự ế ử ụ ậ ợ ệ ề ạ ấ ằ ộ trình s d ng, s bi n đ ng đ t đai hàng năm nh m t o đi u ki n thu n l i cho
ủ ử ụ ệ ệ ệ ấ ị vi c xác đ nh di n tích, ch s d ng đ t, nhanh chóng hoàn thi n h ơ ấ ồ s d t đai,
ể ạ ợ ụ ụ ể ả không đ tình tr ng sai sót, l i d ng qu n lý đ khai thác không đúng m c đích
ữ ứ ệ ế ế ạ ờ ồ ự s dử ụng đ tấ , h n ch nh ng b c xúc, khi u ki n trong nhân dân. Đ ng th i th c
ệ ấ ồ ườ ả ặ ằ ủ ỉ hi n nh t quán chính sách b i th ng, gi i phóng m t b ng c a t nh, không đ ể
ự ồ ườ ạ ả x y ra t ạ ình tr ng t ý nâng giá b i th ế ử ng, vi ph m chính sách. Kiên quy t x lý
ườ các tr ng h pợ vi ph mạ .
ồ ể ấ ị ự ộ ở ỉ Nhìn chung các h có đ t b thu h i đ xây d ng KCN t nh Ninh Bình đã
ề ả ợ ồ ườ ỉ ử ụ s d ng khá h p lý các kho n ti n b i th ng thu h i đ t ồ ấ .Nhìn chung t nh Ninh
95
ồ ấ ộ ị ự ủ ề ệ ị Bình đã th c hi n đ n bù cho các h b thu h i đ t theo đúng quy đ nh c a nhà
ướ ồ ể ấ ị ự ộ ở ỉ n c, các h có đ t b thu h i đ xây d ng KCN ử ụ t nh Ninh Bình đã s d ng
ề ả ợ ồ ườ khá h p lý các kho n ti n b i th ồ ấ ng thu h i đ t
ề ấ ề ườ ấ ộ ồ ệ V v n đ vi c làm cho ng ự ị i lao đ ng có đ t b thu h i xây d ng
ỗ ợ ỉ ự ấ ạ KCN, t nh đã có chính sách h tr nhân dân khu v c có đ t quy ho ch xây
ự ề ệ ể ệ ể ạ ổ ề d ng KCN trong vi c chuy n đ i ngh nghi p, đào t o ngh , phát tri n các
ụ ỗ ợ ạ ệ ả ế ấ ề ị lo i hình d ch v h tr KCN và doanh nghi p KCN, gi i quy t v n đ lao
ộ ườ ị đ ng cho ng i dân đ a ph ươ . ng
ỉ ả ế ố ệ ư ụ ộ ạ T nh Ninh Bình đã gi i quy t t ể t vi c u tiên tuy n d ng lao đ ng t i các
ươ ồ ể ự ự ệ ấ ị đ a ph ng có đ t thu h i đ xây d ng các KCN. Th c hi n thông báo c th ụ ể
ụ ể ế ầ ầ ườ ị ươ ổ ứ ớ nhu c u, yêu c u tuy n d ng đ n ng i dân đ a ph ng, t ồ ch c các l p b i
ưỡ ỹ ỏ ị ướ ễ ề ệ d ng k năng tr ả ờ l ấ i ph ng v n, đ nh h ng ngh nghi p mi n phí cho lao
ị ươ ệ ượ ể ề ạ ổ ự ộ đ ng đ a ph ng. Kinh phí đào t o chuy n đ i ngh nghi p đ ệ c th c hi n ngay
ồ ườ ả ờ ớ ặ ằ ạ ồ trong kinh phí b i th ng gi ộ i phóng m t b ng. Đ ng th i v i đào t o lao đ ng
ớ ỉ ụ ể ạ ị ư m i, t nh đã có chính sách phát tri n các lo i hình d ch v xung quanh KCN, nh :
ố ơ ả ươ ăn u ng, vui ch i gi i trí, th ng m i ạ …
ể ố ỉ ạ ự ệ ấ ả ế ệ Đ th ng nh t trong vi c ch đ o và th c hi n gi ệ i quy t vi c làm cho
ườ ấ ị ủ ộ ồ ng i lao đ ng có đ t b thu h i, ngày 21/7/2007 BQL các KCN đã ch trì t ổ
ứ ể ệ ộ ộ ị ể ch c h i ngh tri n khai công tác tuy n lao đ ng cho các doanh nghi p trong
ấ ộ ố ị ị ự KCN, điền hình là KCN Khánh phú. H i ngh đã th ng nh t qui đ nh trình t , th ủ
ụ ể ộ ố ượ ủ ụ ụ ể ụ t c tuy n d ng lao đ ng, đ i t ng ưu tiên tuy n d ng và th t c đ đ ể ư cợ
ưở ư ề ề ế ạ h ng u đãi v đào t o ngh . Tính đ n nay, KCN Khánh Phú đã có 20 doanh
ệ ổ ứ ể ụ ệ ế ộ nghi p t ch c tuy n d ng lao đ ng (trong đó có 18 doanh nghi p đang ti n hành
ụ ệ ể ấ ượ ộ ả s n xu t kinh doanh), các doanh nghi p này đã tuy n d ng đ c 6.349 lao đ ng,
ộ ộ ị ươ ồ trong đó có 1.221 lao đ ng thu c các đ a ph ấ ị ng có đ t b thu h i.
ờ ố ủ ườ ồ ượ ả ệ ậ Đ i s ng c a ng ấ ị i dân có đ t b thu h i đ ệ c c i thi n rõ r t, thu nh p ngày
ộ ủ ỉ ậ ầ ậ m t tăng , góp ph n làm tăng thu nh p bình quân c a t nh (năm 2010 thu nh p bình
ạ ồ ườ ấ ầ ấ quân đ t trung bình 1.202,4 nghìn đ ng/ng i/tháng, g p 2,4 l n năm 2006, g p 4,7
96
ồ ấ ượ ệ ị ố ộ ộ ề ầ l n năm 2002) . Năm 2010, 100% s h thu c di n b thu h i đ t đ c đi u tra đã có
ở ề ệ ề ở ượ ả ở nhà , đi u ki n v nhà đã đ c c i thi n t ệ ố ơ ỉ ệ ộ t h n, t l h có nhà ệ ố kiên c và di n
ở ờ ố ủ ẩ ậ ộ tích nhà bình quân 1 nhân kh u ngày m t tăng lên. Thu nh p và đ i s ng c a ng ườ i
ả ầ ộ ọ dân ngày m t nâng cao, góp ph n quan tr ng vào công tác xóa đói gi m nghèo ., nhi uề
ị ữ ệ ộ ế ị ề ị ề Nhi u ề h gia đình đã có đi u ki n trang b nh ng thi t b lâu b n, có giá tr cao (tivi,
ụ ụ ờ ố ế ạ ỷ ệ ộ ủ ạ t l nh…) ph c v đ i s ng sinh ho t hàng ngày. N u năn 2006, t h nghèo l ở
Ninh Bình là 14,3% thì năm 2008 là 13,0%, năm 2010 là 12,2%. %, năm 2012 là 8%,
ệ ố ạ ầ ấ ị ế ấ năm 2013 là 5,56% [68]. H th ng k t c u h t ng và cung c p các d ch v đ ụ ượ c
ệ ố ệ ướ ố ố ố ườ năng cao: 100% s xã đã có h th ng đi n l i qu c gia, 100% s xã có đ ng ô tô
ườ ượ ả ự ớ t i trung tâm xã, đ ng xá đ c r i nh a và bê tông hóa…
ủ ườ ộ ỉ ờ ố 2.2.2.3. Đ i s ng c a ng i lao đ ng trong các KCN t nh Ninh Bình
ậ ủ ườ ộ ở a) Thu nh p c a ng i lao đ ng các KCN
ố ệ ủ ỉ ủ ố ừ Theo s li u th ng kê c a BQL các KCN c a t nh Ninh Bình, t khi thành
ế ụ ộ ậ l p các KCN đ n nay thì lỷ ệs l t ầ ố ượ lao đ ng trong các KCN liên t c tăng d n ng
ậ ủ ườ ộ qua các năm và thu nh p c a ng ộ i lao đ ng cũng ngày m t tăng theo. Năm 2010,
ệ ậ ộ ỗ ơ h n 13.000 lao đ ng làm vi c trong các KCN và thu nh p bình quân m i ng ườ i
ả ồ ườ ơ kho ng 1.700.000 đ ng/tháng/ng i. Năm 2011, các KCN thu hút thêm h n 5000
ệ ệ ộ ổ ộ ố lao đ ng vào làm vi c, nâng t ng s lao đ ng làm vi c trong các KCN lên 18.383
ủ ậ ộ ỗ ườ ộ ơ lao đ ng, và thu nh p bình quân c a m i ng ệ ả i lao đ ng kho ng h n 2 tri u
ườ ơ ấ ề ậ ớ ỉ ồ đ ng/tháng/ng i, cao h n r t nhi u so v i thu nh p bình quân toàn t nh (1.202,4
ư ậ ủ ứ ậ ồ ườ ộ ộ nghìn đ ng). Nh v y, m c thu nh p c a ng ờ i lao đ ng ngày m t tăng, đ i
ủ ọ ộ ượ ả ự ầ ố s ng c a h ngày m t đ c c i thi n ơ . ệ và d n có s khá h n
ủ ự ượ ậ ộ Thu nh p c a l c l ng lao đ ng trong các KCN tăng lên ớ cùng v i thu
ủ ườ ượ ả ệ nh pậ , đ i s ng ờ ố c a ng ấ ị i dân có đ t b thu h i ồ cho KCN đ c c i thi n đã cũng
ứ ư ủ ệ ậ ầ ỏ góp ph n không nh vào vi c tăng m c thu nh p chung c a dân c trong toàn
ứ ố ế ả ế ộ ả ỉ t nh. Theo k t qu kh o sát m c s ng kinh t ậ h gia đình năm 2010, thu nh p
ồ ỉ ườ ấ ầ ạ bình quân toàn t nh năm 2010 đ t 1.202,4 nghìn đ ng/ tháng/ng i (g p 2,4 l n so
ự ấ ầ ớ ị ớ v i năm 2006, g p 4,7 l n so v i năm 2002). Trong đó, khu v c thành th thu
97
ậ ồ ườ ấ ấ ầ nh p bình quân là 1.841,5.000 đ ng/tháng/ng i (g p 2,3 l n năm 2006, g p 4,6
ư ủ ẩ ậ ỗ ị ầ l n năm 2002). Do thu nh p bình quân nhân kh u m i tháng c a dân c trên đ a
ờ ố ứ ỉ ượ ệ ả bàn t nh tăng khá nên m c chi tiêu cho đ i s ng gia đình đã đ c c i thi n và
ờ ố ệ ỉ nâng lên rõ r t. Năm 2010, chi tiêu cho đ i s ng bình quân chung toàn t nh là
ườ ấ ầ ở ự ị ồ 1.058.000 đ ng/tháng/ng ầ i (g p g n 2,8 l n năm 2006); khu v c thành th là
ườ ấ ầ ơ ớ ở ồ 1.340.000 đ ng/tháng/ng i (g p h n 4,6 l n so v i năm 2002); ự khu v c nông
ồ ườ ấ ầ ơ thôn là 989.000đ ng/tháng/ng i (g p h n 4,9 l n năm 2002).
ậ ủ ườ ộ ổ ị Thu nh p c a ng i lao đ ng trong các KCN ngày càng n đ nh, bên c nhạ
ệ ừ ướ ư ờ ố ề ệ ệ đó, các doanh nghi p t ng b c nâng cao đi u ki n làm vi c cũng nh đ i s ng cho
ườ ệ ộ ườ ượ ệ ạ ng ư ơ i lao đ ng nh : n i làm vi c th ng xuyên đ c v sinh s ch s ; ầ ớ ẽ ph n l n
ữ ề ệ ố ạ ế ể ườ các doanh nghi p đ u b trí b a ăn ca cho công nhân t ậ i b p ăn t p th ; ng i lao
ượ ề ằ ộ ưở ị ễ ế ộ đ ng đ c quan tâm, đ ng viên b ng quà, ti n th ng vào các d p l , T t.
ạ ộ ệ ệ ẩ Hi n nay, KCN Gián Kh u có 13 doanh nghi p ho t đ ng, trong đó có 7
ậ ượ ổ ứ ầ ớ ệ doanh nghi p thành l p đ ch c công đoàn. Tuy nhiên, ph n l n các cán b c t ộ
ơ ở ư ệ ạ ượ ạ ộ công đoàn c s ho t đ ng kiêm nhi m, ch a đ ỹ c đào t o, k năng, kinh
ạ ộ ơ ở ủ ệ ế ệ ạ nghi m ho t đ ng h n ch . Vai trò c a các công đoàn c s trong vi c giám sát
ả ươ ự ệ ậ ộ ở vi c th c thi pháp lu t lao đ ng trong chi tr l ng ố ệ doanh nghi p ngoài qu c
ể ệ ượ ấ ế ư ệ ợ ả doanh còn r t y u. Do đó, ch a th hi n đ c vai trò chăm lo, b o v l ợ i ích h p
ườ ộ pháp cho ng i lao đ ng.
ụ ể ạ ắ ở ộ ỉ ớ ậ Đ kh c ph c tình tr ng trên, Liên đoàn lao đ ng t nh đã m các l p t p
ồ ưỡ ấ ụ ộ ệ ố ệ ộ hu n, b i d ơ ở ng nghi p v m t cách h th ng cho các cán b công đoàn c s .
ồ ưỡ ứ ệ ằ ỹ ị ậ Các l pớ t p hu n, ấ b i d ế ng nh m trang b thêm ki n th c, k năng nghi p v ụ
ơ ở ự ệ ả ầ ộ cho cán b công đoàn c s , nâng cao hi u qu công tác, góp ph n xây d ng t ổ
ự ự ở ứ ữ ấ ạ ườ ộ ch c công đoàn v ng m nh, th c s tr thành “mái m” cho ng i lao đ ng.
ự ệ ấ ọ Trong đó, coi tr ng vi c nâng cao năng l c cho Ban ch p hành công đoàn
ượ ặ ớ ườ ử ụ ộ ơ ở ể c s đ tham gia đ ố c v i giám đ c, ho c ng ề ự i s d ng lao đ ng v th c
ủ ệ ươ ượ ả ướ ể ậ ả ộ ế hi n quy ch dân ch , th ng l ế ng ký k t tho c lao đ ng t p th , ph i ràng
ộ ụ ể ề ả ươ ườ bu c c th v thang b ng l ng, quy ch tr ế ả ươ l ng cho ng ộ i lao đ ng. Có
98
ớ ả ư ậ ệ ượ ề ợ ợ ườ ộ nh v y m i b o v đ c quy n l i h p pháp cho ng i lao đ ng.
ấ ủ ờ ố ườ ộ ỉ i lao đ ng trong các KCN t nh Ninh Bình ậ b) Đ i s ng v t ch t c a ng
ỗ ở ườ ộ * Ch cho ng i lao đ ng:
ự ệ ể ề ạ ở Các KCN cũng đ c ượ t o đi u ki n đ xây d ng nhà cho công nhân. Tính
ạ ộ ậ ố ế đ n tháng 5/2012, trong s 3 KCN đã thành l p và đi vào ho t đ ng thì có 2 khu đã
ệ ạ ế ở ẩ ượ đ c phê duy t quy ho ch chi ti t khu nhà ệ công nhân là KCN Gián Kh u, di n
ư ệ ủ ầ tích 24 ha và KCN Khánh Phú, di n tích là 13,35 ha; tuy nhiên do ch a có ch đ u
ư ự ế ượ ệ ạ ư t nên cho đ n nay ch a xây d ng đ ư ậ c. KCN Tam Đi p (giai đo n 1) ch a l p
ạ ở quy ho ch khu nhà cho công nhân.
ữ ệ ộ ở ầ ề Hi n nay, nh ng lao đ ng có gia đình ể g n KCN có th đi v trong ngày
ư ề ả ạ ế ừ ế ừ ặ ỉ ch a ph i là nhi u, còn l ộ i là lao đ ng đ n t các t nh khác ho c đ n t các
ả ự ề ệ ọ ạ ự ầ ơ huy n khác xa KCN đ u ph i t tìm nhà tr thuê t ệ i khu v c g n n i làm vi c.
ọ ượ ự ư ự ậ ẹ ế ạ ầ ợ Các dãy nhà tr này đ c dân c xây d ng t phát, t m b , ch t h p (h u h t là
ế ệ ề ề ệ ặ ạ ạ ể ấ c p IV ho c nhà t m thi u ti n nghi) đ cho thuê nên các đi u ki n v sinh ho t
ướ ậ ự ượ ả ư ệ nh đi n, n c, ánh sáng, không khí, an ninh tr t t ư ch a đ ả c đ m b o. Các
ọ ượ ự ườ ấ ườ ụ ậ dãy nhà tr này đ c xây d ng manh mún do ng i dân t n d ng đ t v ả n, c i
ở ế ể ằ ạ t o nhà , nhà kho cũ đ cho thuê nh m ki m thêm thu nh p. ậ Nhi u ề M t sộ ố
ự ệ ở ườ ộ ỉ ượ doanh nghi p xây d ng nhà cho ng i lao đ ng ư thuê nh ng ch đ c dùng đ ể
ụ ụ ộ ố ố ượ ặ ị ệ ộ ph c v m t s đ i t ng có v trí đ c bi ệ t trong doanh nghi p thu c KCN đó.
ộ ố ế ệ ạ ơ ở ườ Bên c nh m t s doanh nghi p quan tâm đ n n i ăn, cho ng ộ i lao đ ng
ư ư ề ệ ặ ẫ ỏ thì v n còn nhi u doanh nghi p ch a quan tâm ho c chăm lo ch a th a đáng v ề
ở ộ ổ ố ộ ẻ ầ ớ ế ề ấ v n đ nhà cho công nhân . S lao đ ng có đ tu i tr chi m ph n l n lao
ỉ ủ ề ủ ỉ ư ệ ậ ộ đ ng trong các KCN c a t nh Ninh Bình, thu nh p ch a cao, ch đ đi u ki n đ ể
ọ ạ ệ ướ ụ thuê nhà tr lo i trung bình trong khi giá thuê nhà, đi n n ế c liên t c tăng. Vì th ,
ộ ố ọ ặ ủ ề ề ả ưở ế ớ cu c s ng c a h g p nhi u khó khăn. Đi u này cũng nh h ờ ng l n đ n đ i
ủ ự ượ ặ ộ ệ ộ ừ ơ ố s ng c a l c l ng lao đ ng KCN nói chung, đ c bi t là lao đ ng t n i khác
đ n.ế
ướ ự ế ệ ạ ơ ị Tr c th c tr ng đó thì vi c khuy n khích các đ n v , cá nhân trong và
ướ ở ở ế ị ngoài n ự c xây d ng nhà cho công nhân các KCN theo Quy t đ nh s ố
99
ủ ướ ủ ủ ề ạ 66/2009/QĐTTg, ngày 14/4/2009 c a Th t ệ ằ ng Chính ph nh m t o đi u ki n
ườ ệ ạ ộ ấ ầ ế cho ng i lao đ ng làm vi c t i các KCN, KCX, KKT là r t c n thi ề t, đi u này
ế ệ ố ừ ự ệ ệ ậ ả ụ có tác d ng thi ọ ừ t th c, v a thu n ti n cho vi c qu n lý h th ng nhà tr , v a
ậ ự ả ườ ừ ả ộ ỹ ả đ m b o an ninh tr t t cho ng ả i lao đ ng, v a đ m b o m quan cho các khu
xung quanh
ươ ụ ụ ờ ố ệ * Các ph ng ti n ph c v đ i s ng
ươ ạ ủ ế ệ ạ ủ Ph ệ ng ti n đi l i ch y u c a công nhân làm vi c t i các KCN Ninh
ế ề ạ ườ ệ ề ế ơ Bình là chi c xe đ p, nhi u ng ọ i có đi u ki n khá h n là chi c xe máy do h là
ạ ị ươ ả ề ệ ả ầ ơ ộ lao đ ng t i đ a ph ọ ng, nhà g n n i làm vi c, h không ph i chi tr ti n thuê
ọ ấ ạ ộ ố ư ư ủ ạ ậ ộ ọ ả nhà nh lao đ ng nh p c . Cu c s ng hàng ngày c a h r t đ m b c, h ph i
ừ ể ệ ả ắ ồ ộ ố ch t chiu t ng đ ng đ chi tiêu cho cu c s ng c tháng nên vi c chi tiêu cho các
ươ ị ắ ụ ụ ể ệ ạ ả ị ph ế ng ti n ph c v sinh ho t hàng ngày cũng b c t gi m đ không b thi u
ề ủ ọ ừ ố ố th n vào cu i tháng và v a túi ti n c a h
ườ ươ ộ ố ụ ụ ệ ề Nhi u tr ợ ng h p ph ng ti n ph c v cho cu c s ng hàng ngày cũng
ờ ố ự ế ủ ư ủ ả ạ ch a có đ . Qua kh o sát tình hình đ i s ng th c t c a công nhân t i các KCN
ữ ả ấ ỉ ị trên đ a bàn t nh cho th y có nh ng hoàn c nh 4 ng ườ ở i chung trong căn phòng
ư ế ế ệ ạ ỏ ợ ọ ộ ỉ ườ ượ tr nh bé l p tôn nh ng ch có m t chi c qu t đi n, chi c gi ng đ c ghép
ỗ ạ ấ ở b i vài t m ván g t p
ả ề ế ề ấ ườ ườ ộ Theo k t qu đi u tra cho th y, nhi u tr ợ ng h p ng i lao đ ng trong
ủ ỉ ấ ả ư ươ ả ơ ả ờ các KCN c a t nh ộ c ng t t c các kho n nh l ng c b n, làm thêm gi ộ và m t
ụ ả ỗ ỗ ườ ẹ ẻ ệ ể ồ ỉ vài kho n ph khác, m i tháng m i ng i ch có v n v n 1,2 tri u đ ng đ trang
ả ướ ử ề ệ ắ ằ ạ tr i cho sinh ho t hàng ngày. Tr ỗ c đây, t n ti n l m, m i tháng cũng g i v cho
ượ ả ề ề ươ ồ ọ gia đình đ c 200.000300.000 đ ng. Nay giá c đ u tăng v t, ti n l ng ch đ ỉ ủ
ả ể đ nuôi b n thân.
ườ ứ ươ ộ ề ơ ề Nhi u ng ặ i lao đ ng m c dù có m c l ư ng cao h n, nh ng “ti n làm ra
ế ế ả ể ở ọ ạ ả ộ ư ề ế đ n đâu, h t đ n đó”. B i h ph i đ dành ra m t lo t các kho n chi nh ti n
ệ ướ ố ộ ệ ạ ổ nhà, đi n n c, ăn u ng, “nuôi” thêm m t cái ộ đi n tho i di đ ng và đ xăng xe
ể ọ ượ ồ ể ằ máy… tính ra đôi khi h không đ dành đ c đ ng nào, ệ và không th t n ti n
100
ơ ượ ữ h n đ c n a.
ộ ố ư ậ ườ ộ Nh v y, m t s đông ng i lao đ ng trong các KCN không có tích lũy
ề ươ ề ề ả ể ế ệ ọ ọ nhi u v tài chính vì ti n l ng h dành h t cho vi c tr ti n thuê nhà tr , sinh
ề ạ ả ườ ề ệ ho t và các kho n chi tiêu hàng ngày nên nhi u ng i không có đi u ki n đ ể
ề ả ầ ấ ậ ỏ ưở th a mãn nhu c u v t ch t nói chung. Đi u này nh h ng không nh t ỏ ớ ờ i đ i
ầ ủ ườ ộ ố s ng tinh th n c a ng i lao đ ng trong các KCN.
ầ ủ ờ ố ườ ộ c) Đ i s ng văn hóa, tinh th n c a ng i lao đ ng trong các KCN
ữ ườ ộ ầ Nh ng năm g n đây, dòng ng ổ ề i lao đ ng đ v các KCN ủ ỉ c a t nh làm
ệ ố ự ệ ế ề ẳ ớ ộ ố ệ vi c ngày m t đông. V i áp l c công vi c căng th ng, đi u ki n s ng thi u th n
ọ ạ ủ ệ ạ ạ ố ộ ộ ị ườ trong các khu nhà tr l i ch u tác đ ng c a t n n xã h i, đ i đa s ng i lao
ờ ố ủ ệ ể ấ ả ẫ ườ ậ ộ đ ng các KCN v n ph i ch p nh n đ có vi c làm. Đ i s ng c a ng i lao
ả ề ậ ấ ẫ ế ạ ộ đ ng luôn trong tình tr ng thi u c v v t ch t l n văn hoá, tinh th n. ầ Có thể
ộ ố ế ứ ữ ủ ộ ế nói, cu c s ng c a nh ng lao đ ng trong các KCN còn h t s c khó khăn, thi u
ả ố ả ế ạ th n. Không phim nh, không sách báo, không gi i trí, không k t b n… ch cóỉ
ờ ề nhi u gi làm thêm.
ử ề ề ể ề ả ộ ỏ Theo đi u tra, đ có ti n g i v cho gia đình và m t kho n nho nh phòng
ề ả ố ạ lúc m đau, nhi u công nhân ph i đăng ký làm tăng ca t i công ty may Đài Loan,
ặ ệ công ty giày Adora (KCN Tam Đi p)ệ , công ty may m c Vi t Nam Levis (KCN
ủ ọ ầ ớ ư ậ ờ ệ Khánh Phú)... Nh v y, ph n l n th i gian trong ngày c a h là mi ệ t mài làm vi c.
ờ ạ ể ủ ố ả ộ ố ệ ọ ọ Th i gian còn l i, h dành đ ng bù, h cũng mu n c i thi n cu c s ng tinh th nầ
ư ồ ươ ọ ơ ộ ể ự ệ ẹ ố nh ng đ ng l ng eo h p đã không cho h c h i đ th c hi n mong mu n đó.
ẩ ở ượ ủ ậ ọ ỉ ỉ ả ỉ Đ c ngh ngày ch nh t, h ch quanh qu n phòng, th nh tho ng lên nhà ch ủ
ọ ủ ạ ỉ ữ ạ ộ xem “ké” ti vi. T i m t nhà tr c a 5 n công nhân ngo i t nh đang làm cho Doanh
ệ ầ ấ ả ướ ề ệ ọ ố nghi p may Vi tÝệ , trên đ u t m n m tr i d i n n nhà tr ể là vài cu n ti u
ỏ ế ượ ế ề ả ườ ả ờ ọ thuy t tình c m đã cũ. Đ c h i đ n, nhi u ng ộ i lao đ ng tr l ệ i h làm vi c
ậ ả ế ế ạ ầ ờ ườ ể ư qu n qu t c ngày, không có th i gian ki m b n, ki m ng i yêu. Đ th giãn,
ượ ộ ố ấ ả ộ ơ ộ hay ít ra cũng có đ c m t chút m ng m mà quên đi cu c s ng v t v hàng ngày,
ư ậ ề ọ ệ ề ả ầ ả ưở ọ h ph i chung ti n thuê truy n tình c m v đ c. Nh v y, nhu c u “h ng th ụ
101
ủ ọ ỉ ượ ứ ở ứ ự ấ ữ ơ ầ văn hoá tinh th n” c a h ch đ c đáp ng m c đó thôi. H n n a, s m t cân
ườ ộ ở ố ề ớ đ i v gi i tính (90% ng i lao đ ng KCN là n ) ữ đã gây khó khăn cho s tìmự
ế ạ ủ ữ ể hi u, k t b n c a các n công nhân.
ệ ẩ ạ ộ ệ Hi n nay, KCN Gián Kh u có 10 doanh nghi p ho t đ ng, trong đó có 7 doanh
ệ ậ ượ ổ ứ ầ ớ ộ nghi p thành l p đ ch c công đoàn. Tuy nhiên, ph n l n các cán b công c t
ạ ộ ơ ở ư ệ ượ ạ ỹ đoàn c s ho t đ ng kiêm nhi m, ch a đ ệ c đào t o, k năng, kinh nghi m
ạ ộ ơ ở ủ ự ế ệ ạ ho t đ ng h n ch . Vai trò c a các công đoàn c s trong vi c xây d ng thang,
ươ ả ươ ự ệ ậ ộ ả b ng l ng và giám sát vi c th c thi pháp lu t lao đ ng trong chi tr l ng ở
ể ệ ấ ế ư ệ ố ượ doanh nghi p ngoài qu c doanh còn r t y u. Do đó, ch a th hi n đ c vai trò
ệ ợ ả ợ ườ ộ chăm lo, b o v l i ích h p pháp cho ng i lao đ ng.
ớ ậ ụ ể ắ ạ ộ ở ỉ ấ Đ kh c ph c tình tr ng trên, Liên đoàn lao đ ng t nh đã m các l p t p hu n,
ụ ộ ệ ố ệ ộ ồ ưỡ b i d ơ ở ớ ng nghi p v m t cách h th ng cho các cán b công đoàn c s . L p
ứ ụ ệ ế ằ ộ ị ồ ưỡ b i d ỹ ng nh m trang b thêm ki n th c, k năng nghi p v cho cán b công
ơ ở ự ệ ầ ổ ứ ả đoàn c s , nâng cao hi u qu công tác, góp ph n xây d ng t ch c công đoàn
ự ự ở ấ ạ ườ ộ ữ v ng m nh, th c s tr thành “mái m” cho ng i lao đ ng.
ự ệ ấ ọ Trong đó, coi tr ng vi c nâng cao năng l c cho Ban ch p hành công đoàn c s ơ ở
ượ ặ ớ ườ ử ụ ề ự ệ ộ ể đ tham gia đ ố c v i giám đ c, ho c ng i s d ng lao đ ng v th c hi n quy
ủ ế ươ ượ ả ướ ậ ả ộ ch dân ch , th ng l ế ng ký k t tho ể c lao đ ng t p th , ph i ràng bu c c ộ ụ
ể ề ả ươ ườ ộ th v thang b ng l ng, quy ch tr ế ả ươ l ng cho ng ư ậ i lao đ ng. Có nh v y
ớ ả ệ ượ ề ợ ợ ườ ộ m i b o v đ c quy n l i h p pháp cho ng i lao đ ng.
ả ướ ệ ế ỉ Trong năm 2008, toàn t nh có 40% doanh nghi p ký k t tho ế ộ c lao đ ng. Đ n
ỏ ướ ế ỉ ằ ộ năm 2011, toàn t nh có 7 KCN và các CCN ký k t th a ả c lao đ ng. Nh m gi m
ề ở ườ ế ị ộ ỉ ớ b t khó khăn v nhà cho ng ơ i lao đ ng, UBND t nh đã quy t đ nh dành h n
ấ ể ự ở ụ ể 100 ha đ t đ xây d ng nhà cho công nhân. C th , KCN Khánh Phú: 20 ha,
ệ ạ ẩ ơ CCN Gián Kh u: 30 ha. KCN Tam Đi p 30 ha, CCN s ch Phúc S n: 30 ha, CCN
ư Khánh C : 20 ha.
ậ ự ở ị ươ 2.2.2.4. Tr t t , an ninh đ a ph ng có KCN
ố ớ ụ ả ả ỉ ưở Đ i v i các KCN thì m c tiêu không ch là đ m b o tăng tr ạ ng m nh v ề
ế ả ả ậ ự ả ị ươ kinh t mà còn ph i đ m b o an ninh tr t t cho các đ a ph ề ng có KCN, có nhi u
102
ạ ộ ệ ề ệ ạ ộ doanh nghi p trong các KCN đã đi vào ho t đ ng và t o đi u ki n thu hút lao đ ng
ị ỉ ươ ả ủ ị ươ ướ không ch trong đ a ph ng có KCN mà c c a các đ a ph ng khác, n c khác.
ề ế ậ ự ở ệ ả ầ ượ ả Chính v th , vi c đ m b o an ninh tr t t các KCN càng c n đ c quan tâm
h n.ơ
ể ả ả ươ Đ đ m b o tình hình an ninh tr t t ậ ự ở ị đ a ph ng có KCN thì l c l ự ượ ng
ỉ ườ ồ ưỡ ề ệ ậ công an t nh th ể ng xuyên ki m tra, b i d ự ụ ỹ ng v nghi p v , k thu t cho l c
ậ ự ệ ề ệ ả ả ả ượ l ng b o v doanh nghi p v công tác đ m b o an ninh tr t t ố và phòng ch ng
ứ ệ ệ ổ cháy n cho các doanh nghi p. Nhìn chung các doanh nghi p có ý th c trách
ậ ự ệ ả ả nhi m cao trong công tác đ m b o an ninh tr t t ố và phòng ch ng cháy n . [ ổ 87]
ị ổ ứ ộ ự Trong năm 2011, UBND th xã Tam Đi p ệ t ụ ị ch c h i ngh xây d ng c m
ậ ự ề ệ ị ể ả ả an toàn v an ninh tr t t KCN Tam Đi p và đ a bàn giáp ranh . Đ đ m b o an
ậ ự ạ ộ ả ả ị ninh tr t t cho các KCN và đ a bàn giáp ranh, ho t đ ng đ m b o an ninh tr t t ậ ự
ữ ự ượ ố ợ ự ự ệ đ ỉ c ượ t nh th c hi n trong s ph i h p gi a l c l ỉ ng Công an t nh, BQL các
ự ượ ủ ị ươ ộ ủ ỉ KCN c a t nh, l c l ng công an c a đ a ph ở ng có KCN, s Lao đ ng – th ươ ng
binh và xã h iộ
ề ệ ả ấ ị ệ KCN Tam Đi p và đ a bàn giáp ranh giàu ti m năng s n xu t công nghi p,
ầ ư ự ướ ạ ầ ề đang thu hút nhi u d án đ u t trong và ngoài n ẩ c, góp ph n đ y m nh t c đ ố ộ
ưở ế ủ ị ươ ụ ậ ữ tăng tr ng kinh t c a đ a ph ng và vùng ph c n. Trong nh ng năm qua, iướ d
ề ừ ỉ ạ ỉ ạ ủ ấ ủ ự s lãnh đ o, ch đ o c a c p y, chính quy n t ế ơ ở ự ố ợ ủ t nh đ n c s , s ph i h p c a
ể ự ỗ ự ủ ấ ủ ủ ưở ơ ơ ị các ban, ngành, đoàn th , s n l c c a c p y, th tr ng c quan, đ n v , doanh
ự ượ ệ ơ ở ứ ườ nghi p, l c l ộ ng an ninh c s và cán b , công nhân, viên ch c, ng ộ i lao đ ng
ầ ị ớ và các t ng l p nhân dân, tình hình an ninh tr t t ậ ự t i ạ KCN Tam Đi pệ và đ a bàn
ể ể ổ ị ể giáp ranh luôn nhìn chung n đ nh, không đ phát sinh, phát tri n thành “đi m
ậ ự ự nóng”. Tuy nhiên, tình hình an ninh tr t t ờ KCN và khu v c giáp ranh trong th i
ộ ố ấ ề ề ậ ự ổ ị ộ gian qua n i lên m t s v n đ v an ninh chính tr và tr t t an toàn xã h i. Trong
ừ ế ạ ự ệ 3 năm qua (t 2009 đ n tháng 32012), t i KCN Tam Đi p và khu v c giáp ranh đã
ụ ệ ả ưở ậ ự ủ ế ị ươ ả x y ra 239 v vi c nh h ng đ n an ninh tr t t c a KCN và các đ a ph ng có
ượ ự ố ợ ự ủ ỉ ả liên quan. Đ c s quan tâm c a UBND t nh và s ph i h p cùng gi ế ủ i quy t c a
103
ụ ệ ứ ề ẩ ơ ượ ả các c quan ch c năng có th m quy n nên các v vi c trên đã đ c gi ế i quy t
ế ậ ự ọ nhanh g n và thi t th c. ấ ự Xu t phát t ừ ự ế th c t tình hình an ninh tr t t đó, UBND
ố ợ ậ ự ế ế ả ả ị ệ th xã đã ký k t quy ch ph i h p đ m b o an ninh tr t t ị KCN Tam Đi p và đ a
ế ị ỉ ạ ệ ậ ị ụ bàn giáp ranh. UBND th xã Tam Đi p đã ra quy t đ nh thành l p Ban ch đ o C m
ậ ự ề ỉ ạ ệ ị an toàn v an ninh tr t t KCN Tam Đi p và đ a bàn giáp ranh. Ban ch đ o có
ự ệ ươ ụ ủ ự ế ạ trách nhi m xây d ng ch ệ ạ ộ ng trình, k ho ch ho t đ ng c a c m, th c hi n
ụ ề ữ ự ệ ể ệ ệ ộ ố ị nh ng n i dung, nhi m v đ ra, ki m tra, đôn đ c vi c th c hi n các quy đ nh
ố ợ ơ ở ế ằ ườ ố ế ợ ữ ủ ụ c a c m trên c s quy ch ph i h p nh m tăng c ng ph i k t h p gi a các c ơ
ệ ệ ệ ơ ị ườ quan, đ n v , doanh nghi p trong Khu công nghi p Tam Đi p và các ph ng, xã
ế ậ ự ữ ắ ầ ạ ữ ữ ổ ị khu v c giáp ranh, t o nên th tr n an ninh v ng ch c, góp ph n gi v ng n đ nh
ụ ụ ể ị ế ộ ị chính tr , ph c v phát tri n kinh t xã h i trên đ a bàn.
ệ ả ấ Năm 2010, nhìn chung các doanh nghi p trong các KCN s n xu t kinh
ậ ủ ệ ả ả ổ ị ả doanh n đ nh, vi c làm và thu nh p c a công nhân đ m b o, trong năm có x y
ộ ố ộ ạ ra m t s cu c đình công, bãi công t i các nhà máy May Đài Loan, may Phoenix,
ố ợ ủ ư ự ớ ờ ở giày Adora, may Levis nh ng nh có s ph i h p c a BQL các KCN v i các s ,
ả ỡ ữ ế ị ứ ể ờ ban ngành liên quan nên đã gi i quy t k p th i, d t đi m, tháo g nh ng khó khăn
ố ợ ả ớ ể đ duy trì s n xu t. ấ Trong năm 2011, BQL các KCN đã ph i h p v i công đoàn
ứ ề ị ươ ể ả ế ố các KCN, các ngành ch c năng, chính quy n đ a ph ng đ gi i quy t t t các v ụ
ể ạ ừ ệ ậ ng ng vi c t p th t i Nhà máy may NienShing, nhà máy may Phoenix, nhà máy
ự ầ ự ượ ộ gi y Adora, nhà máy nh a K’s. L c l ng lao đ ng tham gia vào các KCN không
ự ượ ỉ ủ ị ộ ươ ả ồ ườ ch có l c l ng lao đ ng c a đ a ph ng có KCN mà còn bao g m c ng i lao
ế ừ ả ướ ỉ ộ đ ng đ n t các t nh thành khác trong c n c và ng ườ ướ i n c ngoài. Chính vì th ế
ậ ự ả ả ầ ượ ự ả ả mà công tác đ m b o an ninh tr t t cho các KCN c n đ ệ c đ m b o th c hi n
ẽ ơ ệ ế ặ ặ ổ ố nghiêm ng t và ch t ch h n. Tính đ n hi n nay, t ng s ng ườ ướ i n c ngoài làm
ệ ạ ệ ườ ạ ự vi c t i các doanh nghi p trong KCN là 975 ng i, trong đó t ạ i d án đ m là 832
ườ ớ ở ộ ươ ộ ng ố ợ i. BQL các KCN ph i h p v i S lao đ ngth ng binh và xã h i, công an
ườ ể ả ộ ố ướ ỉ t nh th ng xuyên ki m tra, đôn đ c công tác qu n lý lao đ ng n c ngoài; tham
ể ể ộ ồ ủ ụ ể ệ ỉ ả gia đoàn giám sát c a H i đ ng nhân dân t nh đ ki m tra vi c tuy n d ng, qu n
104
ộ ướ ạ ự ạ ồ ờ lý lao đ ng n c ngoài t i d án đ m và nhà máy giày Adora. Đ ng th i BQL
ự ệ ộ ườ ộ ộ ộ ấ ổ cũng th c hi n c p s lao đ ng cho ng i lao đ ng, đăng ký n i quy lao đ ng,
ỏ ướ ậ ộ th a ể c lao đ ng t p th cho doanh nghi p. ố ợ ệ Trong năm 2011, BQL đã ph i h p
ứ ề ị ươ ớ v i công đoàn các KCN, các ngành ch c năng, chính quy n đ a ph ng đ gi ể ả i
ế ố ệ ậ ể ạ ừ ụ quy t t t các v ng ng vi c t p th t i Nhà máy may NienShing, nhà máy may
ự ầ Phoenix, nhà máy gi y Adora, nhà máy nh a K’s .
ườ ề 2.2.3. V môi tr ng
ể ề ữ ế ị ủ ộ ố ớ ự BVMT là m t trong 3 nhân t quy t đ nh t i s phát tri n b n v ng c a các KCN. Tình
ộ ố ấ ề ổ ộ ư ỉ hình môi tr ườ ở ng các KCN t nh Ninh Bình có m t s v n đ n i c m nh sau:
ự ạ ướ ả 2.2.3.1. Th c tr ng ử Xx lý n c th i các KCN
ướ ệ ả ướ ạ ở ả ự ị ở N c th i công nghi p và n c th i sinh ho t khu v c đô th nói chung, các
ư ượ ử ủ ỉ ệ ể ồ KCN c a t nh Ninh Bình nói riêng ch a đ c x lý tri t đ làm cho ngu n n ướ c
ộ ố ơ ộ ố ự ễ ặ ướ ệ ầ m t s n i, m t s vùng ô nhi m n ng. M c n ư c ng m khu v c huy n Yên
ơ ướ ụ ứ ễ ị Khánh, Kim S n có xu h ng t t nhanh và b ô nhi m do khai thác quá m c.
ỉ T nh Ninh Bình đã hình thành 7 KCN, trong đó có 3 KCN là Khánh Phú,
ệ ẩ ướ ạ ộ ầ ấ Gián Kh u, Tam Đi p b c đ u đi vào ho t đ ng. Do đó v n đ n ề ướ thài th iả c
ầ ố ạ t i đây đang là m i quan tâm hàng đ u c a ứ ủ các ngành ch c năng, các doanh
ệ ề ị ươ ộ ộ ậ nghi p, chính quy n đ a ph ng và m t b ph n nhân dân xung quanh các khu
ự v c có KCN.
ầ ư ạ ầ ơ ở ệ ố ữ ệ ớ ướ Nh ng năm qua cùng v i vi c đ u t h t ng c s , h th ng n c, bao
ả ệ ố ả ướ ạ ấ ỉ ị ượ ồ g m c h th ng c p và th i n c t i các KCN trên đ a bàn t nh đ c quan tâm
ố ượ ự ệ ướ ơ ả ầ xây d ng, hoàn thành trên 70% kh i l ng công vi c, b c đ u đã c b n đáp
ứ ầ ướ ấ ủ ự ạ ở ng nhu c u n ả c cho sinh ho t và s n xu t c a các d án đây ả ầ , góp ph n b o
ườ ệ v môi tr ng các KCN .
ủ ứ ạ Theo đánh giá c a ngành ch c năng, t ệ ề i các KCN, nhi u doanh nghi p
ụ ể ế ề ậ ự ệ ỹ trong KCN đã áp d ng nhi u công ngh , k thu t; ti n hành tri n khai xây d ng
ụ ạ ổ ử ứ ướ ấ ủ ơ ở ả ả các h ng m c và t ch c x lý n c th i trong s n xu t c a c s mình đúng
105
ẩ ả ướ ả ả ườ ả ớ v i báo cáo ĐTM, đ m b o tiêu chu n tr c khi x th i ra môi tr ng.
ộ ướ ạ ượ ử T i KCN Khánh Phú, toàn b n ả ơ ả c th i c b n đ ả c thu gom, x lý đ m
ả ả ẩ ị ườ ả b o quy trình, tiêu chu n theo đúng quy đ nh khi x th i ra môi tr ng. KCN
ự ượ ử ướ ả ậ Khánh Phú xây d ng đ c nhà máy x lý n c th i t p trung do Công ty TNHH
ự ươ ầ ư ạ ướ ướ Xây d ng và Th ng m i Thành Nam đ u t ạ và m ng l i thu gom n ả c th i
ạ ầ ầ ư ơ ả ể ạ do Công ty Phát tri n h t ng KCN đ u t ụ ủ , c b n hoàn thành các h ng m c c a
ạ ộ ấ ủ ứ ự ả ầ ạ giai đo n I, đáp ng nhu c u ho t đ ng s n xu t c a các d án, toàn b n ộ ướ c
ả ủ ơ ả ượ ử ả ả ạ th i c a KCN c b n đ ả c thu gom, x lý đ m b o quy trình, quy ph m, đ m
ủ ẩ ị ướ ườ ể ả b o tiêu chu n, quy đ nh c a nhà n ả c khi th i ra môi tr ng. Công tác ki m tra,
ử ử ề ạ ướ ả ạ giám sát và x lý các vi ph m v thu gom, x lý n c th i t ệ i các doanh nghi p
ượ ể ườ ệ ạ trong KCN này đã đ c tri n khai th ng xuyên và có hi u qu . ả Bên c nh đó
ự ụ ử ướ ả ậ ạ tình hình xây d ng các h ng m c thu gom, x lý n c th i t p trung đã có
ữ ử ể ế ướ ả ậ nh ng chuy n bi n tích c c: ự Nhà máy x lý n c th i t p trung do Công ty
ự ươ ạ ầ ư ấ ế TNHH Xây d ng và Th ng m i Thành Nam đ u t , công su t thi t k ế
ự ế ạ ấ 45.660m3/ngđ; đ n nay đã hoàn thành xây d ng giai đo n 1 (công su t
ạ ộ ừ ạ ướ 15.000m3/ngày đêm) và đi vào ho t đ ng t tháng 12/2010; M ng l i thu gom
ướ ả ằ ạ ầ ự ự ậ ỹ n c th i n m trong d án xây d ng h t ng k thu t KCN Khánh Phú (do Công
ơ ả ạ ầ ể ạ ủ ầ ư ế ty Phát tri n h t ng KCN làm ch đ u t ) đ n nay c b n hoàn thành giai đo n
ơ ả ứ ể ạ ượ ầ 1, giai đo n 2 đang tri n khai thi công, c b n đáp ng đ c yêu c u thu gom
ướ ạ ộ ả ủ ự n c th i c a các d án đã đi vào ho t đ ng.
ố ớ ẩ ệ ệ Đ i v i KCN Gián Kh u và K CNhu công nghi p ệ Tam Đi p thì vi c xây
ử ướ ả ậ ư ượ ự ự d ng các nhà máy x lý n c th i t p trung ch a đ c th c hi n ệ ., Ccác d ánự
ả ử ạ ộ ề ồ ướ ệ ấ ả ho t đ ng đ u ph i x lý ngu n n c s n xu t theo mô hình, công ngh và
ươ ầ ư ơ ả ố ố ụ ỉ ph ng pháp c c b . ộ Các nhà máy này do t nh b trí v n đ u t , c b n hoàn
ệ ắ ặ ế ị ố thi n l p đ t máy móc, thi ạ ộ t b và đã đi vào ho t đ ng cu i năm 2012..
ể ả ồ ướ ả ả ừ ườ ị ả Đ đ m b o ngu n n c x th i t các KCN ra môi tr ng trên đ a bàn
ử ề ể ễ ạ ị không b ô nhi m, công tác ki m tra, giám sát và x lý các vi ph m v thu gom,
106
ử ướ ả ạ ượ ự ứ ệ ơ ườ x lý n c th i t i KCN đ c c quan ch c năng th c hi n th ng xuyên,
ế ể ở ườ nghiêm túc, có chuy n bi n rõ nét. S Tài nguyên và Môi tr ự ng tích c c tuyên
ể ơ ề ấ ợ ố ớ ị ị ươ ổ truy n, ph i h p v i các c p, ngành, đoàn th , đ n v , đ a ph ng t ứ ch c
ề ả ứ ế ệ ề ướ ồ truy n thông nâng cao ki n th c v b o v tài nguyên n ờ c; đ ng th i nghiêm
ờ ạ ự ệ ề ể ạ ấ ộ ổ ỉ túc th c hi n ki m tra, c p, gia h n, thay đ i th i h n, đi u ch nh n i dung,
ỉ ệ ự ử ụ ấ ồ đình ch hi u l c và thu h i gi y phép thăm dò, khai thác, s d ng tài nguyên
ướ ả ướ ả ồ ạ ộ n c và x n c th i vào ngu n n ướ ạ c t ệ i các doanh nghi p ho t đ ng khai
ướ ả ả ồ ướ ừ ờ ử ụ thác, s d ng n c và x th i vào ngu n n c th i gian v a qua.
ạ ộ ử ụ ể Qua ki m tra cho th y, ấ các công trình ho t đ ng khai thác, s d ng n ướ c
ả ả ồ ướ ủ ế ở ị ừ ề ỏ và x th i vào ngu n n c trên đ a bàn ch y u quy mô nh và v a, nhi u ch ủ
ự ệ ệ ả ả ị ấ công trình th c hi n nghiêm túc theo đúng quy đ nh hi n hành, đ m b o ch t
ồ ướ ướ ử ụ ư ượ l ng ngu n n c tr c khi đ a vào s d ng. C các đ n vơ ị trong các KCN có
ả ướ ả ồ ướ ự ệ ạ công trình x n c th i vào ngu n n c th c hi n đúng quy trình, quy ph m an
ệ ộ ườ ớ ộ ợ toàn lao đ ng, v sinh môi tr ng phù h p v i n i dung báo cáo đánh giá tác
ườ ượ ệ ễ ấ ộ ố ộ đ ng môi tr ng đã đ ồ c phê duy t, thông s và n ng đ ch t ô nhi m có trong
ướ ử ề ệ ầ ẩ ạ ả n c th i sau khi x lý đ u đ t yêu c u theo quy chu n hi n hành.
ứ ấ ơ ị ị ề Tuy nhiên, ngành ch c năng cũng đ ngh các c p, đ n v liên quan cùng
ả ắ ể ả ph i b t tay đ gi i quy t ế , còn có nh ngữ t n t ồ ạ : i ở ộ ốnhi uề công trình ho tạ m t s
ử ụ ướ ướ ự ộ đ ng khai thác, s d ng n ặ c m t, n c ng m ầ , xây d ng tràn lan, không có quy
ạ ặ ệ ế ấ ậ ho ch; đ c bi t có đ n trên 90% các công trình c p n ướ sinh ho t ạ t p trung c cho
ượ ạ ộ ự ệ các và các doanh nghi p trong các KCN đã đ c xây d ng, đang ho t đ ng khai
ướ ư ư ị ề ị ử ụ thác, s d ng n ấ c nh ng ch a có gi y phép theo quy đ nh ơ ;. nNhi u đ n v trong
ử ụ ả ướ ả ồ ị các KCN khai thác, s d ng và x n c th i vào ngu n n ướ trên đ a bàn c nh ngư
ệ ắ ư ự ặ ế ị ế ư ượ ể ễ ch a th c hi n l p đ t thi t b theo dõi, ki m tra, giám sát di n bi n l u l ng,
ướ ấ ượ ồ ướ ế ộ ư ự m c n c, ch t l ng ngu n n c khai thác, ch đ quan tr c ệ ắ ,; ch a có bi n
ệ ể ử ệ ượ ừ ể ờ ị pháp đ phòng ng a, phát hi n đ x lý k p th i các hi n t ự ố ấ ng, s c b t th ườ ng
107
ạ ộ ả ướ ả ủ ệ ầ do ho t đ ng khai thác, x n c th i c a mình gây ra ự ,; không th c hi n đ y đ ủ
ạ ộ ớ ơ ế ộ ế ả ả ỳ ị ch đ báo cáo k t qu ho t đ ng đ nh k hàng năm v i c quan qu n lý Nhà
c.ướ n
ự ạ ử 2.2.3.2. Th c tr ng ấ Xx lý ch t th i r n ả ắ c a ủ các KCN
ượ ấ ạ ị ề L ả ắ t ng ch t th i r n ủ ỉ i các KCN c a t nh N nh Bình ấ ậ t p trung nhi u nh t
ở ậ ệ ự ệ ặ ấ ả các doanh nghi p s n xu t giày dép, may m c, bao bì, v t li u xây d ng… .
ượ ủ ế ở ấ ấ ẻ ự L ả ắ ng ch t th i r n ch y u ấ đây là nh a, hóa ch t, ch t d o, cao su… . Đây là
ộ ạ ữ ủ ấ ơ ườ ướ nh ng ch t khó phân h y, nguy c gây đ c h i lâu dài cho môi tr ng n ặ c m t
ướ ả ể ế ượ ấ ấ ạ ầ ấ và n c ng m và đ t r t cao. Bên c nh đó còn ph i k đ n l ả ắ ng ch t th i r n
ượ ự ả đ c th i ra trong quá trình xây d ng các KCN .
ả ấ ấ ừ ư ượ Ch t th i r n ạ t ả ắ , ch t th i nguy h i ả các KCN th i ra ch a đ c thu gom
ệ ố ư ề ả ủ x lý tri ệ ể ượ t đ : l ng rác th i đang phát sinh ngày càng nhi u nh ng h th ng thu
ứ ệ ả ớ ỉ ượ ả ở ố gom rác th i hi n nay m i ch đáp ng đ c kho ng 75% Thành ph Ninh
ả ở ệ ị ị ấ ư ệ ế ượ Bình và Th xã Tam Đi p, rác th i tuy n huy n, th tr n ch a đ c thu gom
ệ ể ấ ặ ơ ợ ơ ử đáng k , không có n i chôn l p ho c x lý h p v sinh đang là nguy c gây ô
ễ ườ ấ ớ ể ệ ộ nhi m môi tr ng r t l n. Vi c phát tri n các KCN, CCN m t cách ồ ạ ế t, thi u
ả ệ ả ườ ễ ồ ộ ơ ộ gi i pháp b o v môi tr ng đ ng b là m t nguy c gây ô nhi m môi tr ườ ng
ấ ắ ể ả ả ụ ề ẽ ắ ti m tàng và s ph i tr giá r t đ t đ kh c ph c.
ạ ầ ự ỉ ị ậ Công tác xây d ng h t ng các KCN trên đ a bàn t nh Ninh Bình còn ch m
ầ ư ừ ạ ầ ừ ự ề ễ ế ạ ẫ tr vì v a thu hút đ u t ấ , v a xây d ng h t ng, đi u này d n đ n tình tr ng c p
ầ ư ự ự ạ ư phép cho các d án đ u t xây d ng vào KCN trong khi các KCN l ầ i ch a có đ y
ệ ố ủ ụ ư ể ộ ố ủ đ các th t c pháp lý đ BVMT, m t s KCN ch a có h th ng thu gom và x ử
ả ậ ế ả ẫ ườ lý rác th i t p trung d n đ n khó khăn trong công tác qu n lý môi tr ng và gây ô
ễ ườ ạ ề ử ủ ệ ị nhi m môi tr ng t i các KCN. Vi c tuân th quy đ nh v x lý ả khí th i và ch tấ
ả ắ ư ượ ư ố ự ệ ượ ị ệ th i r n hi n ch a đ c th c hi n nghiêm túc do các KCN ch a b trí đ c đ ch
ả ắ ủ ử ệ ấ ạ ụ v thu gom, x lý ch t th i r n c a toàn khu, các doanh nghi p đã và đang ho t
ự ớ ơ ị ậ ử ể ợ ồ ộ đ ng t thu gom và ký h p đ ng v i đ n v v n chuy n, x lý tiêu h y ả ủ ch t th i ấ
108
ề ấ ở ở ệ ệ ạ nguy h i và ch t th i r n. ấ ả ắ V n đ là ch ỗ, các huy n có KCN hi n không có
ặ ử ễ ấ ấ ơ ườ ả ắ ơ n i chôn l p ho c x lý ch t th i r n. Nguy c gây ô nhi m môi tr ng t ừ ấ ch t
ả ắ ủ ở ấ ớ th i r n c a các KCN đây là r t l n.
ượ ả ắ ậ ấ ở ề ấ ấ L ng ch t th i r n t p trung nhi u nh t ệ ả các doanh nghi p s n xu t giày dép,
ậ ệ ự ặ ượ ủ ế ở ấ may m c, bao bì, v t li u xây d ng…, l ả ắ ng ch t th i r n ch y u đây là
ấ ẻ ự ủ ữ ấ ấ ơ nh a, hóa ch t, ch t d o, cao su…, đây là nh ng ch t khó phân h y, nguy c gây
ườ ướ ướ ấ ấ ầ ộ ạ đ c h i lâu dài cho môi tr ng n ặ c m t và n ạ c ng m và đ t r t cao. Bên c nh
ả ể ế ượ ả ắ ượ ấ ự ả đó còn ph i k đ n l ng ch t th i r n đ c th i ra trong quá trình xây d ng các
ưở ấ ủ ệ ả KCN và các nhà x ng s n xu t c a các doanh nghi p trong các KCN.
ề ạ ự 2.2.3.3. Th c tr ng v n ễ ấ V nấ đ ô nhi m không khí KCN
ủ ố ườ ở Theo th ng kê c a S Tài nguyên và Môi tr ng ỉ t nh Ninh Bình trong các
ủ ỉ ệ ệ KCN c a t nh Ninh Bình hi n nay có 6 nhà máy xi măng theo công ngh lò quay
ệ ưỡ ươ ướ ệ ơ ồ g m : Tam Đi p, The Visai, Duyên Hà, H ng D ng, H D ng và Phú S n,
ệ ấ ấ ơ ệ ớ ổ v i t ng công su t h n 10 tri u t n/năm. Chính vi c ken dày các nhà máy xi măng
ự ẩ ặ ớ ễ ạ ố ườ ầ ọ đã t đ y Ninh Bình đ i m t v i tình tr ng ô nhi m môi tr ặ ng tr m tr ng, đ c
ệ ấ ộ ạ ụ ề ễ ớ bi t là ô nhi m không khí v i nhi u hóa ch t đ c h i và b i.
ệ ạ ị ượ ướ Theo quy ho ch, th xã Tam Đi p đ ị c đ nh h ậ ng hình thành KCN t p
ủ ự ệ ạ trung c a Ninh Bình. T i đây đã và đang xây d ng các nhà máy, xí nghi p công
ầ ư ệ ố ấ ớ ư ệ nghi p có v n đ u t và công su t l n nh : Nhà máy Cán thép Tam Đi p công
ệ ấ ệ ấ ấ ấ su t 120.000 t n/năm, Nhà máy Xi măng Tam Đi p công su t 1,4 tri u t n/năm,
ướ ươ ấ ấ Nhà máy Xi măng H ng D ng công su t 5.000 t n clinker/năm, Công ty c ổ
ề ầ ồ ọ ố ớ ườ ph n Đá Đ ng Giao… Đi u đó cũng có nghĩa là m i đe d a v i môi tr ng ở
ặ ẫ ộ ệ ưở ụ ừ ủ Ninh Bình v n ngày m t gia tăng, đ c bi ả t là nh h ng c a khói b i t các nhà
máy xi măng.
ủ ế ệ ư ạ ệ Bên c nh đó, các doanh nghi p (ch y u là doanh nghi p t ả nhân) s n
ụ ụ ậ ệ ự ấ ả ấ xu t và khai thác v t li u xây d ng ph c v cho các nhà máy s n xu t xi măng
ậ ệ ề ể ả ằ ơ ậ ủ c a các KCN n m r i rác nhi u n i và v n chuy n nguyên v t li u gia tăng cũng
ữ ố ả ưở ấ ượ ự ế ế ườ là nh ng nhân t nh h ng tr c ti p đ n ch t l ng môi tr ầ ớ ng. Ph n l n các
109
ệ ượ ư ệ ố ự ử ầ ấ xí nghi p, nhà máy này đ ả c xây d ng g n khu dân c , h th ng x lý ch t th i
ộ ố ơ ở ả ẩ ả ả ả ấ ưở ủ c a m t s c s s n xu t không đ m b o tiêu chu n nh h ỏ ế ng không nh đ n
ỏ ườ ườ ự ứ s c kh e và môi tr ủ ng c a ng i dân quanh khu v c.
ườ ở ộ ủ Theo báo cáo c a Phòng Môi tr ng thu c S Tài nguyên và Môi tr ườ ng
ễ ệ ự ệ Ninh Bình, không khí khu v c huy n Hoa L ư (giáp huy n Gia Vi n có KCN Gián
ề ướ ễ ượ ụ ơ ử Kh u) ẩ có chi u h ng ô nhi m gia tăng. Hàm l ng b i l l ng đo đ ượ ở c khu
ể ẩ ờ ơ ườ ừ ề ự v c này vào 2 th i đi m đ u cao h n tiêu chu n môi tr ng cho phép t 1,37
ế ứ ụ ể ễ ầ ấ ỏ ườ ề 1,75 l n. Ô nhi m b i đá r t nguy hi m đ n s c kh e con ng i, v lâu dài h ọ
ể ắ ề ắ ệ ạ ệ ổ ớ ụ ễ có th m c các b nh v m t, ph i.... V i tình hình hi n t i, ô nhi m b i và khí
ặ ơ ự ệ ị ộ đ c có nguy c tăng nhanh, đ c bi ệ ở t khu v c phía Nam th xã Tam Đi p.
ư ễ ạ ớ ườ ả ị V i tình tr ng ô nhi m nh trên, ng ữ ả i dân đang ph i gánh ch u nh ng nh
ự ừ ệ ở ị ươ ạ ưở h ng tiêu c c t ể vi c phát tri n các KCN đ a ph ễ ng, đó là tình tr ng ô nhi m
ả ộ ạ ừ ấ ấ ạ ả ướ n c sinh ho t, thoái hóa đ t đai do các ch t th i đ c h i t các KCN th i ra, ô
ộ ả ụ ễ ưở ự ế ỏ ủ ườ nhi m khói b i, khí đ c nh h ế ứ ng tr c ti p đ n s c kh e c a ng ộ i dân và cu c
ươ ự ế ả ị ứ ờ ơ ỏ ố s ng t ủ ọ ng lai c a h . Th c t này đòi h i các c quan ch c năng ph i k p th i có
ể ả ấ ượ ữ ử ệ ệ ả ả ấ nh ng bi n pháp x lý ch t th i công nghi p đ b o đ m ch t l ộ ố ng cu c s ng
ườ ư ườ ầ ự ế ệ ộ cho ng i dân g n các KCN cũng nh ng i lao đ ng tr c ti p làm vi c trong các
KCN đó.
ể ề ướ ề ữ ở ỉ 2. 3. Đánh giá chung v phát tri n các KCN theo h ng b n v ng t nh Ninh
ấ ề ặ Bình và v n đ đ t ra
ự ữ 2.3.1. Nh ng thành t u
ề ế 2.3.1.1. V kinh t và kinh doanh
ỷ ệ ấ ầ ủ ỉ T l l p đ y các KC ề ạ N c a t nh là khá cao (đ t 65,43%) xét trong đi u
ư ộ ố ị ệ ỉ ư ự ể ề ki n t nh ch a có b dày xây d ng và phát tri n các KCN nh m t s đ a ph ươ ng
khác
ầ ư ệ ủ ế ệ Các doanh nghi p đ u t vào các KCN ch y u là các doanh nghi p có
ộ ố ủ ầ ư ạ ộ ố ớ ệ ớ ồ ngu n v n l n so v i doanh nghi p ho t đ ng ngoài KCN, m t s ch đ u t là
110
ầ ư ướ ạ ộ ủ ệ ệ ả nhà đ u t n c ngoài. Do dó, hi u qu ho t đ ng c a các doanh nghi p trong
ệ ề ẳ ơ ớ KCN là cao h n h n so v i các doanh nghi p ngoài KCN. Đi u này cũng góp
ầ ạ ệ ề ệ ướ ph n t o đi u ki n cho vi c phát tri n ể theo h ng b n v ng ề ữ các KCN
ề ữ ngày càng b n v ng.
ố ầ ư ướ ố ự ư ị ỉ S d án có v n đ u t n ả c ngoài vào các KCN trên đ a bàn t nh ch a ph i
ố ượ ư ề ầ ư ướ ự ố là nhi u nh ng s l ng các d án có v n đ u t n c ngoài đang ngày càng tăng
ệ ề ệ ạ ộ ọ ị lên, t o đi u ki n cho các doanh nghi p trong KCN theo k p trình đ khoa h c công
ệ ủ ủ ạ ả ự ngh c a các khu v c khác trong c n ả ướ làm tăng kh năng c nh tranh c a các c,
ủ ả s n ph m ẩ c a các KCN trên th tr ị ườ . ng
ướ ủ GTSX, GTXK và t ỷ ệ l đóng góp cho ngân sách nhà n c c a các KCN
ứ ề ị ỉ ỏ ự ổ ệ ả ị trên đ a bàn t nh ngày càng cao, đi u này ch ng t s n đ nh và hi u qu trong
ủ ệ ấ ả s n xu t và kinh doanh c a các doanh nghi p trong các KCN.
ơ ấ ế ủ ị ươ ủ ỉ C c u kinh t c a các các đ a ph ng có KCN nói riêng và c a toàn t nh
ể ị ướ ỷ ọ ự nói chung đã có s chuy n d ch theo h ng CNH, HĐH, t tr ng các ngành công
ụ ệ ộ ộ ị ư ề nghi p d ch v trong GDP cũng nh v lao đ ng ngày m t tăng trong khi t ỷ
ộ ằ ứ ứ ệ ầ ả ọ tr ng nông nghi p đang gi m d n. Đây cũng là m t b ng ch ng ch ng t ỏ ệ hi u
ạ ộ ả ủ ể ướ ề ữ ủ ỉ qu c a ho t đ ng phát tri n các KCN theo h ng b n v ng c a t nh.
ệ ầ ư ủ ệ ự Vi c xây d ng các KCN ố thu hút v n đ u t c a các doanh nghi p trong
ướ ề ủ ự và ngoài n c, đi u này cũng giúp cho CSHT c a các khu v c quanh KCN đ ượ c
ể ủ ị ấ ệ ị nâng c pấ lên thành th tr n, trung tâm phát tri n c a huy n, th xã .
ủ ừ GTSX và GTXK c a các KCN không ng ng tăng lên, đóng vai trò quan
ể ệ ẩ ọ ế ủ ỉ tr ng trong vi c thúc đ y phát tri n kinh t c a t nh.
ướ ủ GTSX, GTXK và t ỷ ệ l đóng góp cho ngân sách nhà n c c a các KCN
ứ ề ị ỉ ỏ ự ổ ệ ả ị trên đ a bàn t nh ngày càng cao, đi u này ch ng t s n đ nh và hi u qu trong
ủ ệ ấ ả s n xu t và kinh doanh c a các doanh nghi p trong các KCN.
ơ ấ ế ủ ị ươ ủ ỉ C c u kinh t c a các các đ a ph ng có KCN nói riêng và c a toàn t nh
ể ổ ướ ỷ ọ ự nói chung đã có s chuy n đ i theo h ng CNH, HĐH, t tr ng các ngành công
111
ụ ệ ộ ị ỷ ọ ả nghi p d ch v ngày m t tăng trong khi t ầ ệ tr ng nông nghi p đang gi m d n.
ộ ằ ứ ứ ỏ ệ ả ủ ể Đây cũng là m t b ng ch ng ch ng t ạ ộ hi u qu c a ho t đ ng phát tri n các
ướ ề ữ ủ ỉ KCN theo h ng b n v ng c a t nh.
ề ộ 2.3.1.2. V xã h i
ơ ộ ệ ể ệ ạ ườ ộ Vi c phát tri n các KCN t o c h i vi c làm cho ng i lao đ ng không
ỉ ở ị ươ ư ừ ơ ả ậ ộ ch đ a ph ng có KCN mà c lao đ ng nh p c t n i khác đ n ế . Thu nh pậ
ủ ậ ộ ơ ộ bình quân c a lao đ ng trong các KCN cao h n thu nh p bình quân lao đ ng
ầ ậ ườ ộ ngoài KCN,. Các KCN góp ph n tăng thu nh p cho ng i lao đ ng trong KCN và
ữ ườ ị ươ ủ ự ể nh ng ng i dân đ a ph ề ớ ng thông qua s phát tri n c a các ngành ngh m i
ư ị ụ ụ ầ ạ ố ị ơ ụ ụ nh : d ch v cho thuê nhà, d ch v ph c v nhu c u ăn u ng, sinh ho t, vui ch i
ả ườ ộ ấ gi ủ i trí c a ng i lao đ ng trong KCN , cung c p nguyên li u ệ …
ờ ố ủ ầ ậ ườ ồ ấ ộ ị ấ Đ i s ng v t ch t và tinh th n c a ng i lao đ ng b thu h i đ t cho
ự ượ ả ượ ề ừ ướ ặ xây d ng KCN đ ệ c c i thi n do đ c đ n bù t phía nhà n ả c ho c do kho n
ế ậ ượ ờ thu nh p ki m đ ộ c nh tham gia lao đ ng trong các KCN.
ị ươ ượ ả ệ ấ ạ ủ CSHT c a đ a ph ng có KCN đ c c i thi n và nâng c p: m ng l ướ i
ệ ố ệ ạ ượ đi n, h th ng thông tin liên l c… đ ị ầ ủ c trang b đ y đ .
ậ ự ộ ạ ự ượ An ninh tr t t xã h i t i các khu v c có KCN nhìn chung đ ả c đ m
b o.ả
ề ườ 2.1.3.3. V môi tr ng
ệ ố ề ượ ệ ả H th ng v BVMT ngày càng đ c hoàn thi n và có tính kh thi cao
ượ ự ế ạ ộ ụ ủ ệ ơ h n khi đ c áp d ng tr c ti p vào ho t đ ng c a các doanh nghi p trong KCN.
ạ ộ ệ ớ ẽ ấ So v i các doanh nghi p ho t đ ng riêng r ề bên ngoài thì v n đ ô
ễ ườ ượ ử ế ạ nhi m môi tr ng trong các KCN đ ể ở c h n ch đáng k b i chi phí x lý ô
ễ ườ ở ự ẽ ơ ủ ỉ ả ấ ở ơ nhi m môi tr ặ ng th p h n, b i s qu n lý ch t ch h n c a t nh và b i các
ệ ườ ệ ớ doanh nghi p kinh doanh trong các KCN th ề ng là các doanh nghi p l n, có đi u
ậ ợ ơ ề ồ kiên thu n l i h n v ngu n kinh phí cho BVMT.
ệ ườ ấ ấ ả ỉ ả Công tác b o v môi tr ề ủ ng không ch là v n đ c a các c p qu n lý mà
ở ủ ấ ả ủ ệ nó đã tr thành trách nhi m c a t t c các thành viên trong KCN. Ch doanh
112
ườ ứ ố ơ ề ấ ề ộ ở ệ nghi p, ng i lao đ ng ý th c t t h n v v n đ BVMT các KCN.
ầ ư ỉ ị ệ ậ ự ệ ự Các d án đ u t vào KCN trên đ a bàn t nh đã th c hi n vi c l p ĐTM
ộ ườ ế ả ệ ậ ả ườ (đánh giá tác đ ng môi tr ng) và xác nh n B n cam k t b o v môi tr ng, xây
ệ ệ ả ườ ế ướ ự d ng công trình, bi n pháp b o v môi tr ng theo cam k t tr ự c khi d án đi
ạ ộ ự ế ầ ấ vào ho t đ ng. Nhìn chung, h u h t các d án trong KCN đã ch p hành khá t ố t
ủ ị ướ ề ả ệ ườ các quy đ nh c a Nhà n c v b o v môi tr ng.
ữ ế ạ 2.3.2. Nh ng h n ch và nguyên nhân.
ạ ế ữ 2.3.2.1. Nh ng h n ch
ế ề a) V kinh t và kinh doanh
ậ ợ ề ị ỉ ị Các KCN trên đ a bàn t nh có v trí thu n l i v giao thông. Tuy nhiên, t ỷ
ầ ủ ộ ố ớ ượ ấ ấ ấ ệ ấ l l p đ y c a m t s KCN còn r t th p so v i l ự ồ ể ng đ t thu h i đ xây d ng
ể ừ ấ ỏ ọ ế ề ườ KCN. M t sộ ố, nhi uề KCN đ th a đ t cho c m c khi n cho nhi u ng i nông
ấ ấ ồ ư ẫ ượ ứ ề ề ệ dân m t đ t tr ng lúa nh ng v n không đ ề c đáp ng v ngh nghi p, đi u này
ưở ầ ươ ự ư ậ ả gây nh h ỏ ế ng không nh đ n nhu c u l ờ ố ng th c cũng nh thu nh p, đ i s ng
ủ c a bà con nông dân.
ạ ộ ế ả ữ ệ ấ Ho t đ ng liên k t s n xu t kinh doanh gi a các doanh nghi p trong
ữ ớ ở ứ ờ ạ ề ấ KCN và gi a các KCN v i nhau còn đang ả m c th p, r i r c, đi u này nh
ưở ề ữ ủ ỉ ủ ế ể h ng đ n tính b n v ng c a phát tri n các KCN c a t nh Ninh Bình.
ộ ố ư ệ ỏ Quy mô m t s KCN còn nh (KCN Khánh C có di n tích là 170 ha,
ề ệ ả ơ ưở ế ả KCN Phúc S n có di n tích là 145 ha), đi u này nh h ệ ng đ n hi u qu trong
ầ ư ế ủ ả ả công tác qu n lý và đ u t CSHT cho KCN và kh năng liên k t c a các doanh
nghi p.ệ
ỷ ệ ố ố ự ự ệ ấ ố ổ T l v n th c hi n trong t ng v n đăng ký còn th p, s d án đ u t ầ ư
ư ề ả vào KCN ch a ph i là nhi u
ệ ự ầ ư ả ệ ả ườ ầ ư ủ ỉ Hi u l c, hi u qu thu hút đ u t gi m sút, môi tr ng đ u t c a t nh
ậ ấ ầ ư ư ế ẫ ạ ầ ẫ ch a th t h p d n DN, d n đ n không có nhà đ u t kinh doanh h t ng KCN,
ầ ư ự d án đ u t ầ . ớ quy mô l n ít d n
ớ ổ ố ố ấ ộ V n đố ầẩu t ư ướ n c ngoài so v i t ng s v n còn th p, do đó trình đ công
ệ ư ượ ủ ế ẫ ệ ả ỹ ngh ch a đ ậ ộ ị ạ c nâng cao, c i thi n, ch y u v n là máy móc k thu t n i đ a, l c
113
h u.ậ
ấ ượ ề ư ấ ồ ộ ộ Ch t l ư ng ngu n lao đ ng còn th p, trình đ tay ngh ch a cao, ch a
ượ ầ ủ ệ ứ đáp ng đ c yêu c u c a các doanh nghi p trong các KCN.
ề ộ b) V xã h i
ề ườ ườ ị ấ ấ ả ư ư ấ ộ Nhi u tr ợ ng h p ng i lao đ ng b m t đ t s n xu t nh ng ch a tìm đ ượ c
ộ ố ệ ớ ượ ư ệ ổ ị vi c làm m i, m t s khác tìm đ ấ ệ c vi c nh ng công vi c không n đ nh, th t
ườ th ng.
ấ ủ ờ ố ậ ậ ườ ở ươ Thu nh p và đ i s ng v t ch t c a ng i dân ị các đ a ph ng trong
ướ ồ ấ ự ị ệ ỉ t nh tr c và sau khi b thu h i đ t làm KCN cũng có s khác bi ậ ủ t. Thu nh p c a
ườ ở ề ị ươ ị ả ặ ệ ở ng i dân nhi u đ a ph ng b gi m sút, đ c bi t là các vùng nông thôn
ề ệ ồ ấ ứ ấ ộ ị không có KCN.V n đ vi c làm cho lao đ ng b thu h i đ t ngày càng b c xúc.
ệ ở ự ệ ấ ấ ạ Xu t hi n th c tr ng th t nghi p nông thôn Ninh Bình theo đúng nghĩa c aủ
ữ ệ ớ ườ ồ ấ ư ậ ộ ị khái ni m này v i nh ng ng ờ i lao đ ng b thu h i đ t cho KCN. Nh v y đ i
ồ ấ ộ ộ ủ ự ậ ộ ị ố s ng c a m t b ph n lao đ ng b thu h i đ t cho xây d ng KCN h t ứ ế s c khó
ề ườ ủ ậ ộ khăn. Nhi u ng ộ i lao đ ng trong các KCN thu nh p không đ chi phí cho cu c
ề ả ả ả ọ ở ạ ắ ỏ ố s ng vì h ph i trang tr i các kho n v nhà ầ và sinh ho t đ t đ hàng ngày, h u
ư nh không có tích lũy.
ỗ ở ủ ườ ệ ạ ộ ổ ị Ch c a ng i lao đ ng làm vi c t i các KCN cũng không n đ nh, mang
ấ ạ ự ợ ở ệ ề ộ ố tính ch t t m b , m t s KCN xây d ng nhà ư cho công nhân nh ng đi u ki n còn
ỉ ể ụ ụ ữ ế ặ ố ườ ị thi u th n ho c ch đ ph c v cho nh ng ng ệ i có v trí cao trong doanh nghi p.
ế ầ ườ ọ ủ ả ộ ườ ị H u h t ng i lao đ ng trong các KCN ph i thuê phòng tr c a ng i đ a ph ươ ng
ề ệ ệ ả ả ớ v i các đi u ki n an ninh, v sinh và không gian không đ m b o, chi phí cho nhà ở
ể ề ế ậ nhi u khi chi m ph n ầ l n ơ đáng k trong ủ ọ thu nh p hàng tháng c a h .
ầ ủ ờ ố ườ ọ ộ Đ i s ng văn hóa, tinh th n c a ng i lao đ ng còn nghèo nàn do h không
ủ ư ể ầ ồ ỏ ờ ầ có đ ngu n tài chính và h u nh không có th i gian đ dành cho th a mãn nhu c u
văn hóa, tinh th n.ầ
ậ ự ở ấ ề ứ ạ ườ An ninh tr t t các ị đ a bàn có KCN cũng là v n đ ph c t p do ng i lao
ế ừ ươ ộ đ ng đ n t ề ị nhi u đ a ph ng khác nhau.
114
ề ườ c) V môi tr ng
ễ ồ ướ ữ ộ ấ Ô nhi m đ t, ngu n n ố c, không khí KCN đang là m t trong nh ng m i
ấ ố ớ ạ ớ ườ ủ ứ ỏ ườ nguy h i l n nh t đ i v i môi tr ng và s c kh e c a ng ộ i lao đ ng trong
ủ ườ ườ ủ ậ ỉ KCN, c a ng i dân xung quanh KCN, ng ệ i dân c a các huy n, t nh lân c n.
ỷ ệ ệ ố ử ệ ướ ả T l các doanh nghi p, các KCN có h th ng x lý n ả c th i, rác th i,
ề ầ ả ấ ấ ả ớ ườ khí th i là r t th p so v i yêu c u v qu n lý môi tr ng.
ạ ộ ử ụ ể ễ ạ Ho t đ ng thanh tra, ki m tra, x lý các v vi ph m, gây ô nhi m môi
ườ ư ẻ ắ ỏ ộ ưỡ ế ố ớ ơ tr ng còn l ng l o, ch a mang tính b t bu c, c ị ả ng ch đ i v i các đ n v s n
ấ xu t kinh doanh trong các KCN. .
ự ế ủ ồ ạ ừ ữ ế ạ T nh ng th c t ữ c a nh ng t n t ể ấ i, h n ch nói trên, có th th y
ự ể ở ỉ ề ữ ế ằ r ng s phát tri n các KCN t nh Ninh Bình còn thi u b n v ng, xét t ừ ấ t t
ủ ệ ạ . ả c các khía c nh c a khái ni m này
ồ ạ ữ ủ 2.3.2.2. Nguyên nhân c a nh ng t n t i
ủ ỉ ừ ả ơ a) T phía c quan qu n lý c a t nh
ứ ề ể ậ ướ * Nh n th c v phát tri n các KCN theo h ề ữ ng b n v ng
ứ ề ể ề ể ậ ướ ữ Nh n th c v phát tri n b n v ng nói chung, phát tri n theo h ề ng b n
ủ ề ấ ạ ỉ ữ v ng các KCN ế nói riêng c a các c p, các ngành trong t nh còn nhi u h n ch .
ể ạ ế ế ủ ế ậ Viêc phát tri n các KCN vì th ch y u t p trung vào khía c nh kinh t ế mà thi u
ứ ế ạ ộ ườ ế ự s quan tâm đúng m c đ n khía c nh xã h i và môi tr ả ng, quan tâm đ n b n
ự ế ơ thân các KCN h n là đ n khu v c ngoài hàng rào KCN
ứ ề ừ ữ ể ề ậ ạ ẫ ớ T nh n th c v phát tri n b n v ng c ác KCN c òn h n ch ế d n t i công
ư ơ ớ ề tác tuyên truy n, ph bi n ổ ế trong dân c n i có KC N cũng nh ư v i các doanh
ủ ỉ ệ ể ề ướ ề nghi p trong các KCN c a t nh v phát tri n KC N theo h ng b n v ng ữ cũng
ả ệ không hi u qu .
ơ ế ủ ỉ *C ch , chính sách c a t nh
ệ ố ể ỉ ướ H th ng chính sách phát tri n các KCN t nh Ninh Bình theo h ề ng b n
ẫ ồ ạ ộ ố ặ ạ ả ấ ữ v ng v n t n t i m t s m t h n ch : ế C i cách hành chính : tuy các c p, các
ỗ ự ầ ư ế ạ ề ề ố ẫ ngành đã n l c, song v n còn h n ch , nhà đ u t còn phàn nàn v l l i làm
115
ộ ồ ơ ự ầ ệ ự ệ ẩ ờ ị vi c, quy trình xét duy t d án, th i gian th m đ nh m t h s d th u...
ượ ư ự ễ ư ư ề ớ Các chính sách đ ể c đ a ra nhi u nh ng ch a sát v i th c ti n phát tri n
ữ ầ ượ ượ ự các KCN. Nh ng năm g n đây l ng KCN đ c xây d ng v ượ ả ề ố ượ ng t c v s l
ư ạ ớ ị và quy mô so v i các ho ch đ nh mà chính sách đ a ra làm cho chính sách nhanh
ỗ ể ủ ị ự ề ờ ế ư chóng l i th i, không theo k p s phát tri n c a n n kinh t ự , ch a theo sát th c
ễ ế ặ ả ạ ị ti n., thi u kh o sát th c t ự ế . M t khác các chính sách l . ổ i không n đ nh , thi uế
ự ễ ư ả ổ ườ kh o sát th c ti n, ch a theo sát th c ti n ự ễ , thay đ i th ng xuyên. Các chính sách
ủ ế ệ ợ ỳ phát tri n cể ác KCN ch y u theo phong trào ớ , theo nhi m k , không phù h p v i
ể ủ ỉ ầ yêu c u phát tri n c a t nh .
ủ ứ ư ơ Ch a có s ố ợ ự liên k t ế ph i h p khoa h c ữ ọ c a các c quan ch c năng gi a
ươ ị ươ ể ạ trung ng và đ a ph ng ủ ỉ c a t nh ự ị trong quá trình ho ch đ nh và tri n khai th c
ủ ữ ể ề ệ ể ạ hi n chính sách phát tri n các KCN. Các khía c nh c a phát tri n b n v ng các
ư ượ ề ậ ủ ặ ầ ệ ấ ề ả KCN ch a đ c đ c p đ y đ trong các chính sách, đ c bi t v n đ b o v ề
ườ ư ượ ặ ớ ấ ể ề ầ ế ộ môi tr ng ch a đ c đ t ngang t m v i v n đ phát tri n kinh t và xã h i.
ế ầ ạ Quy ho ch các KCN còn mang tính chung chung, thi u t m chi n l ế ượ c,
ự ố ế ợ ủ ỉ ư ự ữ ơ ch a có s ph i k t h p gi a các ngành, các c quan c a t nh trong xây d ng quy
ủ ỉ ế ể ể ạ ộ ho ch phát tri n kinh t xã h i nói chung, phát tri n các KCN c a t nh nói riêng.
ủ ế ố ượ ế ạ ấ ượ ư ế Quy ho ch ch y u quan tâm đ n s l ng mà ch a chú ý đ n ch t l ng và
ế ượ ố ộ ậ ầ t m chi n l ủ c lâu dài c a các KCN : các KCN thành l p sau có t c đ quá nhanh
ầ ư ủ ậ ấ ả ướ ẫ làm gi m tính h p d n trong thu hút đ u t c a các KCN thành l p tr c đó, làm
ậ ạ ướ ỷ ệ ấ cho KCN thành l p giai đo n tr c có t ấ . ầ l p đ y th p l
ấ ượ ự ấ ạ ọ ị Ch t l ệ ự ng quy ho ch KCN th p: vi c l a ch n v trí xây d ng các
ề ạ ầ ủ ế ự ự ồ KCN ch y u d a trên các tiêu chí v h t ng giao thông, ngu n nhân l c, s ự
ệ ố ủ ụ ể ị ớ ạ phát tri n c a h th ng d ch v mà ít quan tâm t i tiêu chí quy ho ch c th ụ ể
ươ ả ỏ ử ề ệ ấ ườ ả (ph ề ng án đ n bù gi i t a, vi c x lý các v n đ môi tr ng, kh năng cung
ứ ấ ượ ề ả ưở ế ự ng nhân l c ch t l ng cao...), đi u này gây nh h ự ng tiêu c c đ n tính
116
ạ ộ ữ ề b n v ng trong ho t đ ng các KCN.
ư ế ề ạ ồ ộ ơ ạ Quy ho ch thi u đ ng b : nhi u n i có KCN nh ng l ạ i không quy ho ch
ở nhà và ng ượ ạ c l i.
ề ả ỏ ố ớ ị ả ệ Các chính sách đ n bù gi i t a đ i v i các di n tích b gi ặ i phóng m t
ư ư ấ ị ự ể ầ ỏ ỉ ằ b ng đ xây d ng các KCN h u nh ch a th a đáng và ch mang tính ch t đ nh
ị ượ ế ằ ấ tính, tính đ nh l ế ụ ể ng thi u c th , chi ti ế ự t th p, thi u s công b ng.
ạ ộ ạ ộ ị ươ ề ủ ỉ Ho t đ ng đào t o ngh c a t nh cho lao đ ng đ a ph ng, trong đó có
ồ ấ ư ượ ộ ị ứ ế ệ lao đ ng b thu h i đ t ch a đ ế c quan tâm đúng m c, khi n cho vi c tìm ki m
ệ ủ ọ ệ ặ ề công vi c c a h trong các KCN g p nhi u khó khăn. Khi có vi c làm trong KCN
ậ ủ ọ ề ấ ộ thì thu nh p c a h là th p do trình đ tay ngh kém.
ẽ ủ ư ứ ự ặ ơ Ch a có s quan tâm đúng m c và giám sát ch t ch c a các c quan
ả ướ ệ ề ề ộ ươ ưở qu n lý nhà n c, BQL các KCN v các đi u ki n lao đ ng, l ng, th ng, các
ế ộ ả ể ế ả ư ấ ề ể ộ ạ ch đ b o hi m y t , b o hi m xã h i cũng nh v n đ BVMT t i các KCN.
ể ế ọ ề ộ T nh ỉ Ninh Bình quá chú tr ng đ n phát tri n KCN theo chi u r ng mà không chú
ề ể ọ tr ng phát tri n các KCN theo chi u sâu
ề ề ử ấ ạ ả ườ Trong công tác qu n lý và x lý vi ph m các v n đ v môi tr ư ng ch a
ự ế ợ ể ử ữ ữ ễ ớ ỉ có s k t h p gi a các vùng và gi a các t nh v i nhau đ x lý ô nhi m môi
ườ ệ ẫ ự ồ ụ ữ ứ ệ ấ tr ặ ng, đ c bi t v n còn s ch ng chéo ch c năng, nhi m v gi a các c p, các
ứ ề ậ ườ ể ề ấ ừ ngành. Nh n th c v môi tr ề ữ ng, v phát tri n b n v ng còn th p ngay t các c ơ
ế ị ụ ề ả quan ra quy t đ nh, các nhà qu n lý. Công tác tuyên truy n giáo d c cho các doanh
ệ ả ạ ầ ể ệ nghi p phát tri n h t ng KCN, các doanh nghi p s n xu t ấ liên kinh doanh trong
ườ ề ữ ư ề ả ộ ể ả ộ ồ các KCN, ng i lao đ ng và c c ng đ ng dân c v phát tri n b n v ng, b o v ệ
ườ ư ượ ỉ ầ ư ữ ể ề môi tr ng trong phát tri n b n v ng các KCN ch a đ c t nh đ u t ứ đúng m c,
đúng t m.ầ
ừ b) Nguyên nhân t phía các KCN
ự ủ ề ế ồ ộ ệ CSHT KCN thi u đ ng b vì ti m l c tài chính c a các doanh nghi p
ướ ể ầ ư ẹ ệ ự trong n ư ủ ề c còn eo h p, ch a đ đi u ki n đ đ u t xây d ng CSHT (trong đó có
117
ủ ế ủ ụ ử ệ ấ ả ặ ệ ố h th ng x lý ch t th i công nghi p). M t khác, m c đích ch y u c a các doanh
ệ ợ ậ ừ ệ ả ẹ ệ ầ ư ấ nghi p là tăng l i nhu n t vi c s n xu t kinh doanh mà coi nh vi c đ u t xây
ư ượ ầ ư ượ ự d ng CSHT, cũng vì CSHT ch a đ c đ u t ứ đúng m c nên l ệ ng doanh nghi p
ầ ư ấ ườ ễ ướ n c ngoài đ u t vào các KCN còn th p, môi tr ặ ị ng sinh thái b ô nhi m n ng
n .ề
ấ ớ ụ ề ệ ệ ầ ằ ơ Nhi u doanh nghi p thuê di n tích đ t l n h n nhu c u nh m m c đích
ệ ạ ể ờ ề ỷ ệ ố cho các doanh nghi p khác thuê l i đ thu l i. Đi u này làm cho t ự v n th c l
ệ ấ ố hi n/v n đăng ký còn th p.
ệ ề ạ ấ ồ ộ V n đ đào t o ngu n lao đ ng ch a đ ư ượ các doanh nghi p KCN c quan
ầ ư ỏ ự ế ợ ữ ư ệ tâm và đ u t ạ th a đáng, ch a có s k t h p gi a các doanh nghi p cùng lo i
ữ ệ ị ươ trong KCN, gi a các doanh nghi p KCN và các đ a ph ạ ệ ng trong vi c đào t o,
ề ườ ộ ộ nâng cao trình đ tay ngh cho ng i lao đ ng.
ạ ộ ư ứ ề ổ ị Nhi u KCN ch a đi vào ho t đ ng n đ nh, đang ra s c kêu g i đ u t ọ ầ ư
ầ ượ ư ậ ể ấ đ l p đ y KCN do đó t ỷ ệ ườ ng l ộ i lao đ ng đ ơ c nh n vào làm là ch a cao, h n
ề ườ ủ ế ấ ấ ộ ừ ộ ữ n a do trình đ tay ngh ng i lao đ ng th p, ch y u xu t phát t ệ nông nghi p,
ư ứ ư ề ể ể ạ ồ ệ ch a qua đào t o chuy n đ i ngh nghi p, ch a có chuyên môn đ đáp ng nhu
ệ ỷ ệ ấ ủ ườ ầ c u công vi c nên t ệ th t nghi p c a ng l ồ ấ ẫ ị i dân sau khi b thu h i đ t v n
cao.
ờ ố ư ệ ề ế ậ ấ Nhi u doanh nghi p trong các KCN ch a quan tâm đ n đ i s ng v t ch t
ầ ủ ườ ứ ủ ể ệ ề ậ ộ và tinh th n c a ng i lao đ ng. Đi u này cũng th hi n nh n th c c a các ch ủ
ề ữ ọ ủ ề ể ệ ệ ấ ạ ủ doanh nghi p v phát tri n b n v ng c a doanh nghi p h , c a KCN còn r t h n
118
ch .ế
119
ươ
Ch
ng 3
Ị
ƯỚ
Ủ Ế
Ả
Ể QUAN ĐI M, Đ NH H
NG VÀ GI I PHÁP CH Y U
Ằ
Ể
Ệ
NH M PHÁT TRI N CÁC KHU CÔNG NGHI P
ƯỚ
Ữ
Ề
Ở Ỉ
THEO H
NG B N V NG
T NH NINH BÌNH
ố ả ủ ớ ộ ớ ể 3.1 . B i c nh m i và tác đ ng c a nó t ệ i phát tri n các khu công nghi p
ướ ề ữ ở ỉ theo h ng b n v ng t nh Ninh Bình
ố ả 3.1.1. B i c nh trong n ướ c
ệ ạ ẩ ớ ổ ế ấ Vi t Nam đang trong quá trình đ y m nh đ i m i kinh t trong đó các v n đ v ề ề
ể ế ưở ế ề ấ ế th ch kinh t , mô hình tăng tr ng kinh t , tái c u trúc n n kinh t ế ượ đ ặ c đ c
ệ ơ ộ ứ ư ể ớ bi t quan tâm. Đây là c h i, nh ng cũng là thách th c to l n cho phát tri n kinh
ể ệ ướ ế ủ ỉ t c a t nh Ninh Bình, trong đó có vi c phát tri n các KCN theo h ề ữ ng b n v ng.
ế ượ ộ ủ ể ế ệ ạ Chi n l c phát tri n kinh t xã h i c a Vi t Nam giai đo n 2011 – 2020 xác
ế ệ ể ộ ế ự ể ị đ nh 3 khâu đ t phá là hoàn thi n th ch kinh t ồ , phát tri n ngu n nhân l c và
ộ ệ ố ự ữ ẽ ể ồ xây d ng đ ng b h th ng CSHT. Đây cũng chính là nh ng đi m ngh n trong
ệ ể ở ệ ở phát tri n các KCN hi n nay Vi t Nam nói chung, Ninh Bình nói riêng.
ệ ướ ớ ủ ộ ạ ậ ế ự Vi t Nam đã b c vào giai đo n m i c a h i nh p kinh t khu v c và qu c t ố ế :
ơ ộ ể ệ ậ ộ H i nh p sâu và toàn di n. Đây là c h i đ Ninh Bình thu hút các nhà đ u t ầ ư
ướ ủ ỉ ở ộ ị ườ n c ngoài vào các KCN c a t nh, m r ng th tr ứ ng cho các KCN. Thách th c
ở ự ạ ầ ư ướ ữ ỉ ặ đ t ra đây là s c nh tranh trong thu hút đ u t n c ngoài gi a các t nh, thành
ệ ầ ư ướ ẽ ố ồ ẽ ổ ố ủ ph c a Vi t Nam s tăng lên, ngu n v n đ u t n ị c ngoài s đ vào các đ a
ươ ườ ầ ư ậ ợ ơ ế ọ ph ng có môi tr ng đ u t thu n l i h n, vào các vùng kinh t ể tr ng đi m.
ị ườ ạ ướ ố ế ủ ượ C nh tranh trên th tr ng trong n c và qu c t c a các hàng hóa đ ả c s n
ấ ạ ắ ơ xu t t ẽ i các KCN s gay g t h n.
ề ế ệ ị ả ưở ề ủ ủ ặ ả N n kinh t Vi t Nam b nh h ng n ng n c a kh ng ho ng tài chính toàn
ụ ậ ạ ấ ộ ồ ầ c u trong m y năm qua và đang ph c h i m t cách ch m ch p đã gây không ít
ể ướ ề ữ ở ệ khó khăn cho phát tri n các KCN theo h ng b n v ng Vi t Nam .
120
ệ ượ ề Vi t Nam nói chung, Ninh Bình nói riêng đã tích lũy đ ệ c nhi u kinh nghi m
ữ ể ề ể ướ ề trong phát tri n b n v ng nói chung, phát tri n các KCN theo h ữ ng b n v ng
ố ả ể ầ ớ nói riêng. Tuy nhiên, trong b i c nh m i yêu c u phát tri n các KCN theo h ướ ng
ư ế ố ự ế ặ ộ ấ ọ ề ữ b n v ng ngày càng đ t ra m t cách tr c ti p, nh y u t quan tr ng nh t cho s ự
ồ ạ t n t ể ủ i và phát tri n c a các KCN.
ố ế ố ả 3.1.12. B i c nh qu c t
ế ỷ ế ớ ứ ữ ướ ướ ầ Trong nh ng năm đ u th k 21, th gi i đ ng tr c 4 xu h ng phát
Ư ể ể ế ự ố ậ tri n chính đó là: u tiên, t p trung cho phát tri n kinh t ề qu c gia, ti m l c kinh
ướ ơ ả ỗ ướ ứ ể ạ ạ ế t là th c đo c b n đ đánh giá s c m nh m i n c; Đa d ng hóa các quan h ệ
ế ố ế ự ầ ạ ộ ọ kinh t qu c t ; Khu v c hóa và toàn c u hóa. Cu c cách m ng khoa h c – k ỹ
ệ ệ ạ ượ ậ ừ ữ ế ỷ ế thu t và công ngh hi n đ i đ c hình thành t ộ gi a th k XX đ n nay là đ ng
ề ẩ ộ ỉ ế ế ớ ạ ự l c chính thúc đ y các cu c đi u ch nh kinh t trên ph m vi toàn th gi ẩ i, đ y
ự ầ ế ượ nhanh quá trình toàn c u hóa và khu v c hóa kinh t . Quá trình đó đ ể ệ c th hi n
ở ệ ữ ự ữ ự ẩ ạ ơ ộ vi c đ y m nh h n n a s phân công lao đ ng gi a các khu v c trên th gi ế ớ i
ừ ữ ự ố ườ ướ ợ và gi a các qu c gia trong t ng khu v c, tăng c ng xu h ấ ng h p tác và nh t
ể ệ ừ ự ạ th hóa kinh t ế ế ớ th gi ặ i, đ c bi t là trong ph m vi t ng khu v c.
ướ ế ự ầ ạ ầ Xu h ể ẩ ng toàn c u hóa góp ph n thúc đ y nhanh, m nh đ n s phát tri n
ự ượ ộ ư ạ ự ấ ả ưở ế và xã h i hóa l c l ng s n xu t, đ a l i s tăng tr ng kinh t ờ ồ cao, đ ng th i
ẩ ự ươ ặ ủ ạ ả ỏ thúc đ y quá trình t do hóa th ng m i, làm gi m đi ho c h y b hoàn toàn các
ươ ỗ ướ ạ ị ườ hàng rào th ng m i, làm cho hàng hóa m i n c có th tr ng tiêu th ụ ở ầ t m
ố ế ừ ẽ ể ấ ẩ ả ộ qu c t , t ố đó s kích thích s n xu t phát tri n, thúc đ y phân công lao đ ng qu c
ướ ế t theo h ng chuyên môn hóa, làm cho các ngu n l c ồ ự ở ỗ ướ ượ ậ ụ c t n d ng m i n c đ
ệ ể ầ ơ ồ ợ h p lý h n, có hi u qu h n ả ơ . ; Ttoàn c u hóa làm gia tăng các lu ng chuy n giao
ạ ộ ầ ư ệ ố ế ự ệ ể ố v n và công ngh , gia tăng các ho t đ ng đ u t qu c t , th c hi n chuy n giao
ự ủ ữ ệ ả ầ ọ ọ trên qui mô toàn c u nh ng thành t u c a khoa h c công ngh , khoa h c qu n lý
ệ ệ ả ấ ạ ướ ượ ầ ư hi n đ i, kinh nghi m kinh doanh, s n xu t cho các n c đ u t c đ ể phát tri n,
ệ ố ự ể ế ủ ề ạ t o đi u ki n t t cho s phát tri n kinh t toàn c u ố ầ ; toàn.Toàn c u hóa c ng c và ầ
ườ ố ế ạ ầ ố tăng c ể ế ng các th ch qu c t ẩ ự , thúc đ y s xích l ữ i g n nhau gi a các qu c gia
121
ể ủ ự ự ầ ộ ườ dân t c, s phát tri n c a toàn c u hóa kéo theo s tăng c ng các th ch qu c t ể ế ố ế
ả ự ề ằ ả ế ố ế ệ ả nh m đ m b o s đi u ti ố t và qu n lý các m i quan h qu c t ế . Tính đ n nay có
ể ế ầ ả ổ ứ ạ ồ ự kho ng 120 th ch khu v c và toàn c u; hàng trăm t ch c các lo i, bao g m liên
ạ ộ ủ ủ ủ ầ ả ẩ chính ph , phi chính ph …đang ho t đ ng. Đây là các s n ph m c a toàn c u hóa.
ầ ờ ướ ế ạ ớ Nh toàn c u hóa mà các n c liên k t l ề ộ i v i nhau, tùy thu c nhau trên nhi u
m t.ặ
ệ ổ ứ ươ ạ ế ớ ộ ự ệ Vi ậ t Nam gia nh p T ch c Th ng m i th gi i (WTO) là m t s ki n quan
ể ủ ề ự ế ộ ọ ế ượ ưở ộ ế ự tr ng tác đ ng tr c ti p đ n s phát tri n c a n n kinh t xã h i. Đ c h ng các
ư ề ấ ậ ẩ ệ ờ ơ ơ ự ẽ ề ệ u đãi v xu t nh p kh u, Vi t Nam s có nhi u th i c h n trong vi c xây d ng và
ể ấ ướ ề ế ả ấ phát tri n đ t n c. N n kinh t nói chung, s n xu t trong các KCN nói riêng có thêm
ề ướ ẳ ộ ệ ế ậ đi u ki n ti p c n th tr ị ườ ở ấ ả ng t c các n t c thành viên m t cách bình đ ng, không
ệ ố ử ạ ơ ộ ướ ị ườ ấ ẩ ị b phân bi t đ i x , t o c h i cho n ở ộ c ta m r ng th tr ậ ng xu t nh p kh u, có
ệ ể ấ ả ệ ự ề ằ ợ ơ ợ đi u ki n đ đ u tranh b o v s công b ng và h p lý h n các l i ích c a đ t n ủ ấ ướ c
ế ẽ ư ủ ệ ệ ố ỹ ậ cũng nh c a doanh nghi p. V n, k thu t và công ngh tiên ti n s có c h i đ u t ơ ộ ầ ư
ướ ơ ưở ế ạ ộ ố ề ệ ở vào n c ta h n, kích thích tăng tr ng kinh t , t o đi u ki n m mang m t s ngành
ế ề ệ ạ ấ ẩ ườ kinh t , hàng hóa xu t kh u, và theo đó t o thêm nhi u vi c làm cho ng ộ i lao đ ng.
ậ ướ ữ ề ệ Gia nh p WTO, phát tri n ể các KCN theo h ng b n v ng c aủ ở Vi t Nam đã tr ở
ố ế ề ề ễ ầ ấ ế thành v n đ quan tâm có tính toàn c u. Nhi u di n đàn qu c t đã khuy n ngh ị
ả ố ế ố ớ ừ ằ ẩ ố ữ nh ng gi i pháp mang tính qu c t ể và đ i v i t ng qu c gia nh m thúc đ y phát tri n
ề ữ b n v ng.
ơ ộ ữ ầ ạ ế ạ ự Bên c nh nh ng c h i do toàn c u hóa kinh t mang l ể i, s phát tri n
ế ệ ả ố ầ ự ữ ế ớ kinh t ộ ủ xã h i c a Vi t Nam cũng đang ph i đ i đ u tr c ti p v i nh ng thách
ứ ầ ế ạ ự ạ ố ệ ữ th c do toàn c u hóa kinh t đem l i. Đó là s c nh tranh kh c li ố t gi a các qu c
ầ ư ạ ị ườ ể ồ gia đang phát tri n trong thu hút các ngu n đ u t , c nh tranh trên th tr ng tiêu
ụ ả ủ ẩ ả ế ữ ầ th s n ph m. Kh ng ho ng, suy thoái kinh t ộ toàn c u đã có nh ng tác đ ng
ự ế ứ ố ớ ự ể ớ ế ệ tiêu c c h t s c to l n đ i v i s phát tri n kinh t ộ ủ xã h i c a Vi ơ t Nam. C n
ả ủ ủ ữ ậ ả ầ ấ ặ ư bão kh ng ho ng toàn c u đã đi qua nh ng nh ng h u qu c a nó còn r t n ng
ụ ồ ự ể ậ ạ ế ề n , kinh t ế ế ớ th gi ế i ph c h i ch m ch p khi n cho s phát tri n kinh t ộ xã h i
ự ủ ể ệ ặ nói chung, s phát tri n các KCN nói riêng c a Vi t Nam g p không ít khó khăn.
122
ủ ả ướ ể ế ệ ủ Suy thoái c a kh ng ho ng kinh t ế ở các n ẫ c phát tri n d n đ n vi c các
ướ ồ ự ồ ự ề ố ụ ể ậ n ồ c này t p trung các ngu n l c, trong đó có ngu n l c v v n đ ph c h i
ế ướ ầ ư ả ắ ồ ố ướ ề ề n n kinh t trong n c, c t gi m ngu n v n đ u t ra n c ngoài, đi u này
ưở ự ế ế ướ ể ậ ố ả cũng nh h ng tr c ti p đ n các n c đang phát tri n, nh n v n đ u t ầ ư ừ t
ướ ể ể ế ư ể n c ngoài đ phát tri n kinh t nói chung cũng nh phát tri n ngành công
ệ nghi p nói riêng.
ự ạ ệ ề ườ ầ ư ề ầ ư ữ Hi n nay, s c nh tranh v môi tr ng đ u t , v thu hút đ u t gi a các
ướ ự ệ ắ ở ố n c trong khu v c tr nên vô cùng gay g t, do đó hi n nay dòng v n đ u t ầ ư ủ c a
ầ ư ố ế ướ ữ ể ị ướ các nhà đ u t qu c t có xu h ng chuy n d ch sang nh ng n c có môi tr ườ ng
ợ ế ệ ả ạ ầ ư ấ đ u t ẫ h p d n, có l i th so sánh l nớ . Vi t Nam ph i c nh tranh quy t li ế ệ ớ t v i
ướ ầ ư ự ố ế ầ ư các n ệ c trong khu v c trong vi c thu hút các nhà đ u t qu c t đ u t vào
ệ ệ Vi ự t nam nói chung và lĩnh v c công nghi p nói riêng.
ố ả 3.1.21. B i c nh trong n ướ c
ệ ẩ ạ ổ ớ ế Vi t Nam đang trong quá trình đ y m nh đ i m i kinh t ấ trong đó các v n
ế ưở ế ề ấ ề ề ể ế đ v th ch kinh t , mô hình tăng tr ng kinh t , tái c u trúc n n kinh t ế ượ c đ
ệ ơ ộ ư ứ ớ ặ đ c bi ể t quan tâm. Đây là c h i, nh ng cũng là thách th c to l n cho phát tri n
ế ủ ỉ ệ ể ướ kinh t c a t nh Ninh Bình, trong đó có vi c phát tri n các KCN theo h ề ng b n
ế ượ ộ ủ ể ế ệ ữ v ng. Chi n l c phát tri n kinh t xã h i c a Vi ạ t Nam giai đo n 2011 – 2020
ệ ể ế ộ ị ế ể ồ xác đ nh 3 khâu đ t phá là hoàn thi n th ch kinh t ự , phát tri n ngu n nhân l c
ộ ệ ố ự ữ ể ồ ẽ và xây d ng đ ng b h th ng CSHT. Đây cũng chính là nh ng đi m ngh n
ể ệ ở ệ ở trong phát tri n các KCN hi n nay Vi t Nam nói chung, Ninh Bình nói riêng.
ệ ướ ạ ậ ộ ế Vi t Nam đã b ớ ủ c vào giai đo n m i c a h i nh p kinh t ự khu v c và
ố ế ơ ộ ể ệ ậ ộ qu c t : H i nh p sâu và toàn di n. Đây là c h i đ Ninh Bình thu hút các nhà
ủ ỉ ở ộ ị ườ ầ ư ướ đ u t n c ngoài vào các KCN c a t nh, m r ng th tr ng cho các KCN.
ứ ặ ở ự ạ ầ ư ướ ữ Thách th c đ t ra đây là s c nh tranh trong thu hút đ u t n c ngoài gi a các
ố ủ ệ ầ ư ướ ẽ ồ ố ỉ t nh, thành ph c a Vi t Nam s tăng lên, ngu n v n đ u t n c ngoài s đ ẽ ổ
ị ươ ườ ầ ư ậ ợ ơ vào các đ a ph ng có môi tr ng đ u t thu n l i h n, vào các vùng kinh t ế
ị ườ ể ạ ọ ướ ố ế ủ tr ng đi m. C nh tranh trên th tr ng trong n c và qu c t c a các hàng hóa
123
ượ ả ấ ạ ắ ơ đ c s n xu t t ẽ i các KCN s gay g t h n.
ề ị ả ưở ề ủ ủ ả ặ N n kinh t ế ệ Vi t Nam b nh h ng n ng n c a kh ng ho ng tài chính toàn
ụ ồ ậ ạ ấ ộ ầ c u trong m y năm qua và đang ph c h i m t cách ch m ch p đã gây không ít khó
ướ ữ ề ở ệ ư ở ể khăn cho phát tri n các KCN theo h ng b n v ng Vi t Nam cũng nh Ninh
Bình.
ệ ượ Vi t Nam nói chung, Ninh Bình nói riêng đã tích lũy đ ề c nhi u kinh
ữ ề ệ ể ể ướ nghi m trong phát tri n b n v ng nói chung, phát tri n các KCN theo h ề ng b n
ố ả ể ầ ớ ữ v ng nói riêng. Tuy nhiên, trong b i c nh m i yêu c u phát tri n các KCN theo
ướ ư ế ố ự ữ ế ề ặ ộ h ng b n v ng ngày càng đ t ra m t cách tr c ti p, nh y u t ọ quan tr ng
ự ồ ạ ấ nh t cho s t n t ể ủ i và phát tri n c a các KCN.
ể ị ướ ể ệ 3.2. Quan đi m, đ nh h ng phát tri n các khu công nghi p theo h ướ ng
ề ữ ở ỉ b n v ng t nh Ninh Bình
ể ướ 3.2.1. Quan đi mể phát tri n các KCN theo h ề ữ ng b n v ng
ấ ề ả ả ữ ệ ể ả ố 3.2.1.1. Phát tri n các khu công nghi p ph i đ m b o tính ch t b n v ng đ i
ố ớ ộ ề ớ ả v i b n thân các KCN và đ i v i toàn b n n kinh t ế.
ế ượ ế ấ ướ ả Trong chi n l ể c phát tri n kinh t ộ ủ xã h i c a đ t n c, Đ ng và Nhà
ướ ề ữ ế ể ệ ể ả ạ ấ n c đã nh n m nh đ n quan đi m phát tri n nhanh, hi u qu và b n v ng, tăng
ưở ế ự ệ ế ệ ệ ả ằ ớ ộ tr ng kinh t ộ đi đôi v i vi c th c hi n ti n b , công b ng xã h i và b o v môi
ườ ệ ủ ạ ể ể tr ng. Quán tri ả t quan đi m ch đ o này, quá trình phát tri n KCN cũng ph i
ố ớ ả ấ ề ố ớ ữ ả ộ ề ả đ m b o tính ch t b n v ng đ i v i b n thân các KCN và đ i v i toàn b n n
ế ượ ể ệ ư ặ kinh t ể . Quan đi m này đ c th hi n trên các m t nh sau:
ấ ồ ệ ể ả ả ả ộ Đ m b o tính ch t đ ng b trong vi c phát tri n c bên trong và bên
ơ ở ạ ầ ề ự ệ ể ắ ớ ngoài KCN, g n li n s phát tri n c s h t ng bên trong KCN v i vi c phát
ạ ầ ủ ự ể ả ả ấ ẩ ả ị tri n h t ng c a khu v c xung quanh, đ m b o cung c p s n ph m d ch v ụ
ụ ụ ầ ạ ư ủ ỗ ủ ệ ph c v nhu c u t i ch c a các doanh nghi p trong KCN cũng nh c a dân c ư
ị trên đ a bàn có KCN;
ạ ế ả ả ự ủ ể ả ổ S phát tri n c a các KCN ph i đ m b o không làm t n h i đ n môi
ườ ự ạ ị tr ng t nhiên và sinh thái t i đ a bàn có KCN;
Phát tri n các KCN ph i đi đôi v i vi c c i thi n môi tr
124
ể ệ ệ ả ả ớ ườ ộ ng xã h i
ờ ố ệ ị ươ ặ ệ ố ớ ữ (vi c làm, đ i s ng,…) cho đ a ph ng có KCN, đ c bi t đ i v i nh ng ng ườ i
ưở ự ế ở ự ị ả b nh h ng tr c ti p b i s hình thành các KCN.
ủ ạ ủ ự ệ ệ ấ ộ 3.2.1.2. Nh t quán vai trò ch đ o c a các KCN trong vi c th c hi n công cu c
ấ ướ ệ ệ ạ công nghi p hóa và hi n đ i hóa đ t n c
ự ề ệ ờ ộ ớ ổ Sau m t th i gian th c hi n đ i m i, n n kinh t ế ướ n c ta nói chung và
ế ủ ỉ ữ ướ ở ắ ề n n kinh t c a t nh Ninh Bình nói riêng đã có nh ng b c kh i s c. Trên đà đó,
ấ ướ ư ệ ở ộ ướ ụ ể ự đ th c hi n m c tiêu đ a đ t n ơ ả c c b n tr thành m t n ệ c công nghi p
ướ ạ ộ ầ ứ ư ệ ế ạ ị theo h ủ ng hi n đ i vào năm 2020, nh Ngh quy t Đ i h i l n th IX c a
ệ ề ẩ ả ươ ế ộ Đ ng đã đ ra, hi n nay chúng ta đang kh n tr ng ti n hành công cu c CNH,
ố ả ộ ướ ấ ể ề HĐH n n kinh t ế ủ ấ ướ c a đ t n c. Trong b i c nh y, m t b ế c đi không th thi u
ệ ệ ố ữ ọ giúp công nghi p Vi t Nam tăng t c và gi ơ vai trò ngày càng quan tr ng h n
ế ầ ư ẩ ạ ố ơ ấ trong c c u kinh t qu c dân đó là đ y m nh đ u t ệ vào các ngành công nghi p,
ệ ệ ờ ự ể ể ể và công nghi p Vi t Nam không th phát tri n tách r i s phát tri n các KCN
ướ theo h ề ữ ng b n v ng.
ơ ả ữ ế ể ằ ộ ị ướ Chính vì th , m t trong nh ng quan đi m c b n nh m đ nh h ng cho
ả ệ ủ ề ể ệ ệ các gi i pháp phát tri n các KCN trong đi u ki n c a Vi ả t Nam hi n nay là ph i
ủ ạ ừ ủ ự ậ ấ ộ ệ th a nh n m t cách nh t quán vai trò ch đ o c a các KCN trong s nghi p
ấ ướ ượ ể ệ ụ ể ở ộ ố ộ CNH, HĐH đ t n ể c. Quan đi m này đ c th hi n c th m t s n i dung
sau:
Phát tri n các KCN ph i g n li n v i đ
ả ắ ớ ườ ề ể ố ế ượ ng l i, chi n l ể c phát tri n
ế ấ ướ ụ ể ủ ấ ướ ệ ề ủ kinh t ộ ủ xã h i c a đ t n c, đi u ki n c th c a đ t n ỗ ị c và c a m i đ a
ươ ả ắ ụ ể ờ ồ ớ ế ph ng, đ ng th i ph i g n v i các m c tiêu phát tri n kinh t xã h i c th ộ ụ ể
ượ ấ ướ ủ ể ạ ỗ ị đ c xác đ nh cho m i giai đo n phát tri n c a đ t n c, c a ủ m i ỗ t nhỉ , thành
phố.
Phát tri n các KCN ph i chú tr ng t o đi u ki n cho vi c phát tri n các
ề ể ể ệ ệ ạ ả ọ
ạ ứ ụ ự ệ ệ ọ ệ ớ ngành công nghi p hi n đ i, ng d ng thành t u khoa h c và công ngh m i
ừ ằ ướ ư ệ ệ ủ ỉ ệ nh m t ng b c đ a công nghi p Vi t Nam nói chung, công nghi p c a t nh
125
ể ướ ạ Ninh Bình nói riêng phát tri n theo h ệ ng hi n đ i.
ấ ế ừ ể ế ả ọ ự Phát tri n các KCN ph i chú tr ng tính ch t k th a, ti p thu thành t u
ọ ỹ ế ớ ủ ả ậ ộ ẩ khoa h c k thu t và trình đ qu n lý c a th gi ả i, đ y nhanh quá trình HĐH s n
ơ ấ ệ ệ ể ấ ướ ạ ị xu t công nghi p và chuy n d ch c c u công nghi p theo h ệ ng hi n đ i.
ướ ề ữ ợ ớ ế ả ể 3.21.1.3. Phát tri n các KCN theo h ng b n v ng ph i phù h p v i xu th toàn
ậ ế ố ế ộ ầ c u hóa và h i nh p kinh t qu c t
ế ấ ế ủ ề ầ ở Ngày nay, khi toàn c u hóa tr thành xu th t t y u c a n n kinh t ế ế th
ớ ự ủ ể ể ố gi ỗ i thì s phát tri n c a m i qu c gia không th đi ng ượ ạ c l ế i xu th này. S ự
ế ủ ệ ặ ệ ự ể ể phát tri n kinh t c a Vi t Nam và đ c bi ả t là s phát tri n các KCN cũng ph i
ế ộ ậ ớ ợ ế ố ế ể ầ phù h p v i xu th h i nh p kinh t qu c t và toàn c u hóa. Quan đi m này đòi
ả ể ề ế ấ ỏ h i các gi ả i pháp phát tri n các KCN ph i quan tâm đ n các v n đ sau:
Phát tri n các KCN theo h
ể ướ ả ự ự ữ ề ng b n v ng ph i d a trên s đúc rút kinh
ố ế ệ ữ ủ ệ ấ ướ ề ề ể nghi m qu c t , nh t là kinh nghi m c a nh ng n c có ti n đ phát tri n kinh
ự ư ệ ờ ế ừ ộ ợ ọ ồ ế ươ t t ng t nh Vi t Nam, đ ng th i k th a m t cách h p lý và khoa h c trong
ệ ạ ủ ề ệ ủ ỉ ệ đi u ki n hi n t i c a Vi t Nam , c a t nh Ninh Bình .
Phát tri n các KCN theo h
ể ướ ữ ề ả ọ ng b n v ng ph i tôn tr ng các thông l ệ
ố ế ố ế ủ ữ ế ệ ườ qu c t và nh ng cam k t qu c t c a Vi ằ t Nam nh m tăng c ầ ng thu hút đ u
ố ế ủ ấ ướ ư ủ t ố c a các đ i tác qu c t vào các KCN c a đ t n c.
ị ể ướ ở ỉ 3.2.2. Đ nh h ướ g phát tri n các K n CN theo h ề ữ ng b n v ng t nh Ninh
Bìnhg
ề ế * V kinh t :
ể ướ ề ữ ặ ệ ậ Phát tri n các KCN theo h ng b n v ng, đ c bi ổ t t p trung duy trì, n
ủ ự ả ẩ ấ ả ả ợ ệ ị đ nh s n xu t các s n ph m công nghi p ch l c. Qu n lý, khai thác h p lý và
ạ ộ ầ ư ủ ệ ệ ả ự phát huy hi u qu ho t đ ng c a các KCN hi n có; đ u t xây d ng các KCN
ở ộ ấ ượ ữ ề ẩ ớ m i theo tiêu chu n KCN b n v ng; m r ng quy mô,nâng cao ch t l ng thu
ầ ư ủ ử ụ ế ệ hút đ u t ự c a các KCN; khuy n khích các d án s d ng công ngh cao, công
ệ ạ ấ ượ ẩ ả ớ ị ngh s ch, s n ph m m i có giá tr gia tăng cao; nâng cao ch t l ng và kh ả
126
ủ ệ ạ năng c nh tranh c a các doanh nghi p trong các KCN ủ ỉ c a t nh. .
ướ ộ ệ ố ự ể ồ ộ ừ T ng b c xây d ng và phát tri n m t cách đ ng b h th ng CSHT ở
ạ ộ ụ ụ ể ể ằ ấ ả các KCN đ ph c v cho ho t đ ng s n xu t kinh doanh nh m phát tri n kinh
ự ự ư ọ ế t , dân sinh; chú tr ng xây d ng CSHT các KCN cũng nh khu v c xung quanh
ị ố ẩ ệ ề ầ ế ể ấ KCN; chu n b t t các đi u ki n c n thi ệ ố t đ nâng c p h th ng CSHT cho các
ạ ỉ KCN trong toàn t nh theo quy ho ch.
ụ ạ ụ ể ấ ị ị Phát tri n các ngành d ch v , nh t là d ch v t ế i các vùng có KCN, ti p
ự ươ ư ệ ệ ụ t c xây d ng th ng hi u Ninh Bình cho các hàng hóa công nghi p nh : xi măng,
ấ ượ ủ ế ủ ữ ẩ ả ạ thép ch t l ng cao, phân đ m – nh ng s n ph m ch y u c a các KCN
ề ộ * V xã h i:
ấ ượ ể ệ ẽ ả ạ Phát tri n m nh m văn hóa, c i thi n và nâng cao ch t l ụ ng giáo d c,
ạ ườ ầ ư ự ể ấ ồ đào t o, tăng c ng đ u t ự phát tri n ngu n nhân l c, nh t là nhân l c ch t l ấ ượ ng
ụ ụ ể ế ủ ỉ ể cao ph c v cho phát tri n kinh t nói chung, phát tri n các KCN c a t nh nói
riêng.
ướ ả ấ ượ ệ ườ ừ T ng b c c i thi n và nâng cao ch t l ộ ố ng cu c s ng ng ặ i dân, đ c
ườ ế ế ấ ộ bi t ệ là c a ủ ng ấ i lao đ ng trong các KCN. Ph n đ u đ n h t năm 2015 nâng
ủ ỉ ế ạ ộ ố ố ổ ổ t ng s lao đ ng qua đào t o chi m 60% trong t ng s lao đ ng ộ c a t nh ; trong
ộ ượ ộ ừ ề ạ ộ đó có 40% lao đ ng đ c đào t o ngh , 25% lao đ ng có trình đ t ẳ cao đ ng tr ở
ả ế ệ ả ộ ỗ lên. M i năm gi i quy t vi c làm cho kho ng 20.000 lao đ ng ( trong đó các
ệ ệ ả ạ ớ ộ ố ơ KCN t o vi c làm m i cho h n 50% s lao đ ng này). C i thi n ch t l ấ ượ ng
ộ ố ủ ườ ả ề ậ ầ ấ ộ cu c s ng c a ng i lao đ ng trong các KCN c v v t ch t và tinh th n.
ề ườ * V môi tr ng:
ử ụ ệ ả ợ ồ ả S d ng h p lý và có hi u qu các ngu n tài nguyên thiên nhiên, b o
ự ể ế ả ộ ườ ữ ả đ m s hài hòa gi a phát tri n kinh t ệ xã h i và b o v tài nguyên, môi tr ng;
ử ử ự ệ ả ấ ả ấ ạ ự xây d ng các tr m x lý ch t th i, th c hi n thu gom và x lý ch t th i nguy
ấ ắ ử ể ạ ậ ị ạ h i, thu gom, v n chuy n và x lý 95% ch t r n sinh ho t đô th và khuKCN,
ử ướ ạ ở ả CCN; thu gom và x lý 75% n c th i sinh ho t các khu,KCN, CCN và ti uể
ủ ớ ở ủ ụ ệ ệ th công nghi p m i và 60% ể các KCN, CCN, c m ti u th công nghi p cũ.
127
ử ự ướ ả ậ ẩ ườ ệ ố Xây d ng h th ng x lý n ạ c th i t p trung đ t quy chu n môi tr ng.
ệ ể ồ ườ ả Tri n khai tr ng cây xanh, v sinh môi tr ả ả ng, đ m b o c nh quan trong
và quanh các KCN.
ữ ả ủ ế ể ằ ướ 3. 3. Nh ng gi i pháp ch y u nh m phát tri n các KCN theo h ề ng b n
ữ ở ỉ v ng t nh Ninh Bình
ả ề ậ ơ ế ứ 3.3.1. Nhóm gi i pháp v nh n th c và c ch , chính sách
ế ố ế ơ ố ớ ấ ứ ạ ộ ọ C ch chính sách là y u t quan tr ng đ i v i b t c ho t đ ng nào, c ơ
ế ể ệ ề ế ả ch chính sách qu n lý và phát tri n các KCN hi n nay tuy đã có nhi u ti n b ộ
ộ ố ư ư ự ự ế ế ạ ẫ ặ nh ng v n còn m t s m t h n ch , ch a th c s khuy n khích các doanh
ộ ố ệ ả ậ ậ ượ nghi p đ u t ầ ư vào KCN t p trung. M t s văn b n pháp lu t đã đ c ban hành
ề ấ ậ ữ ệ ẫ ậ ấ ư còn có nh ng v n đ b t c p nh ng sau khi phát hi n v n ch m đ ượ ử ổ c s a đ i,
ự ế ể ợ ớ ủ ể ổ b sung đ phù h p v i tình hình th c t phát tri n c a các KCN, gây không ít
ể ướ ữ ề ế khó khăn trong công tác xuc ti n phát tri n các KCN theo h ng b n v ng nh ư
ệ ướ ả ỏ ả ế ự ề ứ ậ hi n nay. Tr c tình hình đó đòi h i ph i có gi i pháp thi t th c v nh n th c và
ố ớ ế ể ắ ướ ữ ề ơ c ch chính sách đúng đ n đ i v i phát tri n các KCN theo h ng b n v ng.
ả ơ ế ứ ề ậ ồ ộ Gi i pháp v nh n th c và c ch chính sách g m các n i dung sau:
ể ệ ầ ơ ỉ nhi uề Phát tri n các KCN không đ n thu n là vi c làm sao cho t nh có
ệ ố ể ầ KCN, trong các KCN có càng nhi u ề doanh nghi p càng t ấ t đ nhanh l p đ y các
ề ấ ở ấ ượ ỗ ủ ủ ố khu này. V n đ là ch ch t l ng c a các KCN , mà c t lõi c a ch t l ấ ượ ng
ể ữ ủ ề ậ các KCN là tính b n v ng c a chúng. Nh n th c ứ về phát tri n các KC N theo
ướ ề ở ỉ ỉ ơ ầ ề ậ h ữ ng b n v ng t nh Ninh Bình không ch đ n thu n là nh n th c ữ ứ v nh ng
ụ ữ ế ề ấ ậ ơ ộ ộ n i dung và tiêu chí theo lý thuy t. V n đ khó khăn h n là v n d ng nh ng n i
ể ướ ề ề dung, tiêu chí phát tri n KCN theo h ng b n v ng ữ nói chung vào đi u ki n ệ c aủ
ệ ướ ế ủ ấ ỉ t nh Nihh Bình. Đó là vi c làm tr ệ ố c h t c a các c p, các ngành trong h th ng
ủ ỉ ả ứ ệ ậ ộ ượ qu n lý c a t nh. Vi c nh n th c này là m t quá trình, đ c nghiên c u ộ ứ m t cách
ượ ổ ứ ồ ưỡ ậ công phu, nghiêm túc, đ ch c trao đ i c t ổ , b i d ng, t p hu n ấ ấ th u đáo trong
ủ ỉ ầ ế ả ổ ả ệ ố h th ng qu n lý c a t nh . Trong quá trình này c n thi ọ ậ t ph i trao đ i, h c t p
ệ ị ươ ướ ướ ề ể ủ kinh nghi m c a các đ a ph ng trong n c và n c ngoài v phát tri n các
128
ướ ữ ề ề ộ KCN theo h ế ng b n v ng. Ti p theo, đó là vi c t ệ ổ ứ tuyên truy n sâu r ng, ch c
ề ả ướ ữ ề ể bài b n v phát tri n các KCN theo h ng b n v ng ố ớ ở ỉ Ninh Bình đ i v i t nh
ỉ ướ ệ ớ các nhà đ u tầ ư trong và ngoài t nh, ngoài n ạ ộ c, v i các doanh ngh p ho t đ ng
ớ ư ủ ỉ ư ự trong KCN, v i c dân c a t nh nói chung, c dân khu v c có KCN nói riêng , v iớ
ủ ỉ ệ ộ lao đ ng làm vi c trong các KCN c a t nh.
ế ố ế ơ ố ớ ấ ứ ạ ộ ọ C ch chính sách là y u t quan tr ng đ i v i b t c ho t đ ng nào, c ơ
ể ề ệ ế ế ả ch chính sách qu n lý và phát tri n các KCN hi n nay tuy đã có nhi u ti n b ộ
ộ ố ư ự ự ư ế ế ạ ặ ẫ nh ng v n còn m t s m t h n ch , ch a th c s khuy n khích các doanh
ầ ư ệ ạ ộ ộ ố ậ ậ ả nghi p đ u t ho t đ ng vào KCN t p trung. M t s văn b n pháp lu t đã đ ượ c
ề ấ ậ ư ữ ệ ậ ẫ ấ ban hành còn có nh ng v n đ b t c p nh ng sau khi phát hi n v n ch m đ ượ c
ự ế ể ổ ổ ợ ớ ủ ể ử s a đ i, b sung đ phù h p v i tình hình th c t phát tri n c a các KCN, gây
ế ể ướ không ít khó khăn trong công tác xuc ti n phát tri n các KCN theo h ề ng b n
ướ ả ỏ ả ế ư ệ ữ v ng nh hi n nay. Tr c tình hình đó đòi h i ph i có gi i pháp thi ự t th c v ề
ơ ế ố ớ ứ ể ắ ậ nh n th c và c ch chính sách đúng đ n đ i v i phát tri n các KCN theo h ướ ng
ả ứ ề ậ ồ ề ữ b n v ng. Gi ơ ế i pháp v nh n th c và c ch chính sách g m các n i ộ dung sau:
ệ ơ ế Quá trình hoàn thi n c ch , chính sách ph i đ ả ượ ắ ầ ừ ự c b t đ u t ổ s thay đ i
ề ự ể ệ ể ướ hay chuy n hóa quan ni m v s phát tri n các KCN ở n c ta t nhỉ . S, sau đó là
ệ ố ệ ả ổ ố ệ ố ự s thay đ i trong h th ng văn b n pháp quy và cu i cùng là hoàn thi n h th ng
ế ế ướ ự chính sách liên quan tr c ti p đ n phát tri n ể theo h ng ề b n v ng ữ các KCN c aủ
t nhỉ .
ằ ướ ữ ầ Các chính sách nh m phát tri n ể theo h ng ề b n v ng KCN c n h ướ ng
ạ ộ ự ụ ệ ể ạ ẩ ạ ớ t i th c hi n m c tiêu quy ho ch và phát tri n các KCN, đ y m nh ho t đ ng,
ạ ộ ả ả ạ ệ ệ nâng cao kh năng c nh tranh và tăng hi u qu ho t đ ng cho các doanh nghi p
ằ ượ ầ ư ướ KCN nh m thu hút đ c các nhà đ u t trong và ngoài n c vào các KCN.
ầ ủ ứ ả ầ ầ Các chính sách c n ph i đáp ng đ y đ các yêu c u sau:
ứ ự ạ ệ ố ớ ừ Th nh t ấ , linh ho t và có s khác bi t đ i v i t ng vùng, mi nề , t ng ừ khu
ươ ự ị v c, ự đ a ph ng khác nhau ủ ỉ c a t nh trong quá trình xây d ng KCN.
ự ệ ố ớ ừ ự ạ ứ Th hai , có s phân bi t đ i v i t ng lo i KCN và các khu v c khác nhau
129
ữ ộ ợ ể đ có nh ng tác đ ng phù h p.
ự ủ ừ ể ạ ổ Th baứ , có s thay đ i theo t ng giai đo n phát tri n c a KCN và t ươ ng
ạ ộ ể ớ ế ứ x ng v i ho t đ ng phát tri n kinh t khác.
ự ể ể Th tứ ư, không nên có chính sách xây d ng phát tri n các KCN theo ki u
“phong trào”.
ạ ộ ể ả ữ ệ ề ả ả Th nămứ , đ đ m b o tính b n v ng và hi u qu trong ho t đ ng phát
ể ả ớ ệ ụ ể ủ ệ ề ậ ầ tri n các KCN c n ph i quan tâm t ồ i đi u ki n c th c a vi c thành l p, đ ng
ụ ể ề ữ ả ờ ị ự ự th i ph i có nh ng quy đ nh c th v trình t xây d ng các KCN theo h ướ ng
ả ế ề ườ ướ gi ấ i quy t các v n đ môi tr ng tr c.
ệ ề ấ ấ ở ứ ớ ự Hi n nay, v n đ gây tranh b c xúc l n nh t khu v c nông thôn Vi ệ t
ồ ấ ể ệ ể Nam nói chung, Ninh Bình nói riêng là vi c thu h i đ t đ phát tri n các KCN.
ồ ấ ẽ ậ ệ ậ ứ Lu n văn s t p trung vào nghiên c u hoàn thi n chính sách thu h i đ t.
ả ặ ằ ệ ượ ồ ấ Thu h i đ t và gi i phóng m t b ng cho KCN hi n nay đ c coi là khâu
ế ị ủ ự ấ ố ề m u ch t quy t đ nh s thành công c a các KCN và đây cũng là khâu có nhi u
ồ ấ ấ ị ứ ề ề ề ấ ấ ấ khó khăn nh t, gây nhi u b c xúc nh t. V n đ thu h i đ t và đ n bù đ t b thu
ề ề ạ ấ ờ ổ ồ h i là v n đ khó khăn trong th i gian qua và đã gây t n h i cho nhi u phía (các
ủ ữ ư ế ệ ạ doanh nghi p trong KCN, dân c ). Nguyên nhân c a nh ng h n ch này là do:
ề ơ ế ồ ấ ế ấ ả V n đ c ch và chính sách liên quan đ n thu h i đ t và gi ặ i phóng m t
ấ ậ ề ướ ủ ươ ủ ỉ ằ b ng còn nhi u b t c p, các h ng d n ẫ c a trung ng, c a t nh Ninh Bình chủ
ấ ưỡ ặ ư ầ ế y u mang tính đ nhị ính tính, n ng tính ch t c ng b c, ủ ứ ch a quan tâm đ y đ và
ư ế ợ ườ ủ ụ ể h p lýợ ch a tính đ n l ủ i ích c a ng ồ i dân nên khó tri n khai. Th t c thu h i
ứ ạ ư ư ế ề ị ư ọ ấ đ t và đ n bù quá ph c t p, ch a chú tr ng đ n chính sách tái đ nh c nên ch a
ượ ườ ủ ả ặ ở ệ ủ ể đ c ng ộ i dân ng h ho c c n tr ả vi c tri n khai c a các KCN, gây nh
ưở ế ể ả ướ ề ữ ủ h ng đ n kh năng phát tri n theo h ng b n v ng c a các KCN.
ứ ự ủ ề ậ ị ươ Nh n th c và s tham gia c a chính quy n đ a ph ấ ng, các c p, ngành
ủ ố ớ ự ư ể ầ ướ ữ ề ch a đ y đ đ i v i s phát tri n các KCN theo h ệ ng b n v ng. Do đó, vi c
ự ệ ệ ể ễ ả ậ tri n khai th c hi n ch m tr và kém hi u qu .
ế ự ợ ủ ườ ướ ề ắ Thi u s h p tác c a ng i dân do các v ủ ng m c v chính sách c a
130
ướ ự ể nhà n ợ c, s tri n khai không h p lý các chính sách đó ị ở đ a ph ươ t nhỉ ng và tâm
ị ệ ủ ườ ị ươ ề ả ưở lý b thua thi t c a ng i dân đ a ph ng, đi u này làm nh h ọ ng nghiêm tr ng
ự ệ ể ướ ế đ n vi c tri n khai xây d ng và phát tri n ể theo h ng ủ ề ữ b n v ng c a các KCN.
ể ả ự ể ả ướ ề ầ Đ đ m b o cho s phát tri n các KCN theo h ữ ng b n v ng c n có
ữ ả ộ ồ ệ ể ụ ụ ồ ấ ề ấ nh ng gi i pháp đ ng b và tri t đ cho v n đ thu h i đ t ph c v KCN:
ủ ụ ứ ệ ề ả ồ Th nh t ấ ấ , ph i hoàn thi n các chính sách, th t c thu h i và đ n bù đ t
ủ ụ ể ề cho vi cệ phát tri n KCN. Khi ban hành các chính sách, th t c đ n bù gi ả ỏ i t a
ế ợ ề ơ ườ ở ườ ấ ầ đ t c n quan tâm nhi u h n đ n l ủ i ích c a ng i dân. B i ng i dân luôn là
ệ ồ ấ ư ậ ệ ấ ố ị ố ượ đ i t ị ng b thi ề t thòi khi b thu h i đ t. Nh v y, ngoài vi c th ng nh t giá đ n
ề ả ư ế ấ ả ầ ờ ị bù và di d i tái đ nh c , các chính sách c n ph i quan tâm đ n v n đ gi ế i quy t
ệ ườ ị ấ ấ ả ố ấ ề ợ ả vi c làm cho ng i dân b m t đ t. Đ m b o t t v n đ l ạ ự i ích và t o s an tâm
ườ ồ ấ ậ ợ ạ ự ề ệ ệ ớ cho ng i dân thì vi c thu h i đ t m i thu n l ệ i, t o đi u ki n cho s nghi p
ể ướ phát tri n các KCN ủ ỉ c a t nh theo h ề ữ ng b n v ng.
ươ ề ị ươ ả ậ ứ Th hai , nhà n c ướ trung ng và chính quy n đ a ph ứ ng ph i nh n th c
ượ ệ ổ ứ ề đ ọ c vai trò quan tr ng trong vi c t ồ ấ ch c đ n bù thu h i đ t cho KCN, tham gia
ồ ấ ự ự ệ ệ ệ ộ ố m t cách toàn di n vào quá trình th c hi n thu h i đ t. Mu n th c hi n đ ượ c
ề ướ ế ầ ạ ố ỉ ướ đi u này, tr c h t c n hoàn ch nh và công b công khai quy ho ch tr c, tránh
ợ ụ ể ụ ợ ự ấ ẩ ạ tình tr ng l ứ i d ng s b t cân x ng thông tin đ tr c l ả i, sau đó ph i chu n b ị
ươ ỗ ợ ườ ậ ợ ờ ồ ấ ị các ph ng án h tr ng ộ i dân di d i m t cách thu n l i khi b thu h i đ t.
ộ ố ệ ổ ề ả ả ầ ợ ị Th baứ , c n có chính sách h p lý đ m b o đi u ki n n đ nh cu c s ng cho
ữ ườ ị ả ưở ồ ấ ặ ệ nh ng ng i b nh h ng b i ở chính sách thu h i đ t, đ c bi t là chính sách đào
ể ổ ồ ấ ư ị ề ộ ệ ạ t o chuy n đ i ngành ngh và thu hút lao đ ng là dân c b thu h i đ t vào làm vi c
ậ ợ ạ ứ ệ ồ ờ ạ ằ trong KCN nh m t o thu n l i cho vi c an dân, đ ng th i cho phép đáp ng t i ch ỗ
ầ ề ề ệ ạ ấ ộ ệ nhu c u v lao đ ng cho các doanh nghi p trong KCN và nh t là t o đi u ki n tăng
ấ ề ữ ề ặ ộ ị ươ ả ườ c ng tính ch t b n v ng v m t xã h i cho đ a ph ng có KCN và cho b n thân
KCN.
ỗ ợ ể ấ ả ẩ ạ Th tứ ư, chính sách h tr phát tri n các lo i hình cung c p s n ph m và
131
ờ ố ụ ư ề ệ ả ầ ị d ch v ngoài KCN, đi u này góp ph n c i thi n đ i s ng cho dân c quanh
ủ ị ẩ ố ị ươ ụ ậ ộ vùng, đ y nhanh t c đ đô th hóa c a đ a ph ủ ng có KCN, t n d ng CSHT c a
ứ ạ ỗ ộ ố ầ ủ KCN và đáp ng t i ch m t s nhu c u c a chính KCN.
ồ ấ ể ờ ố ụ ụ ệ ả ả ị Vi c đ m b o đ i s ng cho nhân dân khi b thu h i đ t đ ph c v cho
ự ố ố ợ ộ xây d ng các KCN ợ l i ích qu c gia, an ninh qu c phòng, l i ích công c ng thể
ữ ệ ằ ồ ườ ậ ộ hi n b ng nh ng chính sách b i th ng GPMB t p trung vào 3 n i dung sau:
ề ơ ồ ườ ị Các chính sách qui đ nh v đ n giá b i th ề ấ ng v đ t
ế ề ả ấ ậ ị Các chính sách qui đ nh v tài s n, v t ki n trúc trên đ t.
ề ỗ ợ Các chính sách v h tr
Ở ấ ạ ậ ớ ủ ỉ ề đây, lu n văn cũng nh n m nh t i chính sách c a t nh Ninh Bình v thu
ầ ư hút đ u t vào các KCN.
ể ở ủ ươ ộ ớ ủ ả Phát tri n các KCN Ninh Bình là m t ch tr ng l n c a Đ ng b ộ t nhỉ
ề ể ấ ọ ớ ở Ninh Bình và chính quy n các c p, m ra tri n v ng m i cho ể phát tri n kinh t ế
ị ươ ế ỉ xã h i c a ộ ủ đ a ph ng. Vì th , t nh Ninh Bình ẩ ầ c n đ y m nh ạ ầ ạ hoàn ch nh h t ng ỉ
ự ặ ệ ề ờ ỉ các KCN đã xây d ng, đ c bi ồ t là KCN Khánh Phú. Đ ng th i, đi u ch nh chính
ầ ư ư ằ ệ sách u đãi doanh nghi p nh m thu hút đ u t ự ặ vào các KCN. M t khác, tích c c
ầ ư ướ ế ọ ọ ớ ọ ầ ư kêu g i, xúc ti n đ u t , h ng tr ng tâm kêu g i t i các nhà đ u t ự xây d ng
ệ ệ ạ ả ả ơ ạ ầ h t ng 2 KCN Kim S n và Tam Đi p. Bên c nh đó, nâng cao hi u qu qu n lý
ướ ặ ạ ề ọ ố ớ ườ ầ ư ệ ả nhà n c đ i v i các KCN v m i m t, t o môi tr ng đ u t hi u qu , an
ậ ợ ầ ư ề ổ ỉ toàn, thu n l i cho các nhà đ u t . Rà soát, đi u ch nh, b sung các chính sách
ầ ư ậ ộ ố ế ố ợ ư ế ế ủ ỉ khuy n khích u đãi đ u t , t p trung vào m t s y u t l i th c a t nh, nh ư
ụ ự ượ ấ ị ể ạ ả ộ ơ đ n giá đ t, d ch v , l c l ự ộ ng lao đ ng, c i cách hành chính đ t o ra s đ t
ầ ư ầ ư ế ớ phá m i trong chính sách khuy n khích thu hút đ u t ọ . C n chú tr ng u tiên b ố
ầ ư ằ ạ ầ ầ ư ế ạ ố ỉ trí v n k ho ch đ u t h ng năm cho hoàn ch nh h t ng và đ u t trang thi ế t
ả ướ ố ớ ị b cho công tác qu n lý nhà n c đ i v i các KCN.
ố ớ ữ ự ượ ệ ệ ớ Đ i v i nh ng d án có hàm l ng công ngh cao, thân thi n v i môi
ườ ầ ư ớ ự ể ể ấ tr ỉ ng, t nh ư c nầ có chính sách u đãi đ nhà đ u t s m tri n khai d án, nh t là
ế ế ử ụ ư ự ề ặ ẩ ả ộ ự d án s d ng nhi u lao đ ng nh may m c, ch bi n nông s n th c ph m, giày
132
ượ ự ế da... đ ệ . c khuy n khích th c hi n
ả ề ạ 3.3.2. Nhóm gi i pháp v quy ho ch.
ề 3.3.2.1. V yêu c u ầ đ i v i ố ớ quy ho chạ
ứ ự ả ạ ướ ộ ướ ớ Th nh t ấ , xây d ng quy ho ch ph i đi tr c m t b ầ c so v i yêu c u
ự ễ ầ ậ ố ượ ạ ị th c ti n. Mu n v y, công tác quy ho ch ạ KCN c n đ ữ c ho ch đ nh cho nh ng
ờ ỳ ủ ế ượ ự ữ ể ả ọ ậ ầ th i k đ dài đ có nh ng d tính chi n l ệ c. C n ph i h c t p kinh nghi m
ư ố ị ươ ướ ể ấ ủ c a các qu c gia cũng nh các đ a ph ng đi tr ề c trong v n đ phát tri n các
ướ ề ữ ủ ế ặ ệ KCN theo h ng b n v ng. Tranh th ý ki n chuyên gia, đ c bi ủ t chuyên gia c a
ướ ự ề ế ệ ơ các n c có kinh nghi m trong lĩnh v c này. Quan tâm nhi u h n đ n công tác
ể ế ướ ự ể ự d báo phát tri n kinh t ộ xã h i trong n c( trong đó có d báo phát tri n kinh
ể ớ ộ ủ ế ớ ế ằ ế t xã h i c a Ninh Bình) và các xu th phát tri n l n trên th gi ả i nh m đ m
ư ữ ị ướ ấ ượ ợ ả b o đ a ra nh ng đ nh h ng phù h p cho phép nâng cao ch t l ng công tác
quy ho ch.ạ
ợ ớ ể ả ạ ạ Th haiứ , Quy ho ch các KCN ph i phù h p v i quy ho ch phát tri n kinh t ế
ư ạ ạ ạ ấ ộ ồ xã h i, quy ho ch đ t đai, quy ho ch khu dân c …. Quy ho ch KCN bao g m c ả
ủ ể ị ướ ệ ả ẩ ố ị ố b trí đ a đi m, v trí đóng c a khu, h ng b trí ngành công nghi p, s n ph m s ẽ
ớ ặ ể ả ấ ấ ả ợ ư ả s n xu t, phù h p v i đ c đi m dân c , kh năng đ t đai, tài nguyên, giá c lao
ầ ườ ủ ừ ộ đ ng, yêu c u môi tr ự ng c a t ng khu v c
ự ố ợ ủ ầ ị ươ ữ ị C n có s ph i h p c a các ngành, các đ a ph ng và gi a các đ a ph ươ ng
ớ ủ ỉ ự ạ ể ủ ỉ c a t nh v i trung ươ trong xây d ng quy ho ch KCN c a t nh ng ự ố đ có s th ng
ấ ị ướ ữ ự ể ể ế ả ả nh t trong các đ nh h ủ ng phát tri n, đ m b o liên k t gi a s phát tri n c a
ớ ự ủ ị ươ ư ự ế ể KCN v i s phát tri n chung c a đ a ph ể ng, cũng nh s liên k t trong phát tri n
ữ ị ươ ữ ự ế ạ ớ ủ c a các KCN gi a các đ a ph ng v i nhau, tránh c nh tranh tr c ti p gi a các
ề ặ ị ự ầ ộ ị ữ ặ ị ữ KCN trên cùng m t đ a bàn ho c gi a nh ng đ a bàn có s g n gũi v m t đ a lý.
ứ ụ ậ ệ ứ Th hai , nghiên c u và v n d ng cho Vi t Nam các mô hình KCN theo
ướ ị ườ ề ệ ệ ạ ớ ợ ể ự ệ ề ở h ng hi n đ i, phù h p v i đi u ki n th tr ng m . Đ th c hi n đi u này
ề ấ ầ c n quan tâm các v n đ sau:
ổ ạ ơ ả ề ể ỉ Thay đ i l ấ i quan đi m v KCN, không nên coi KCN ch là n i s n xu t
133
ự ệ ệ ầ ả ỉ công nghi p và c n ph i có hàng rào chung. Vi c xây d ng KCN không ch tính
ầ ư ố ữ ế ề ệ ả ả ế đ n thu hút v n đ u t mà còn ph i quan tâm đ n tính hi u qu , tính b n v ng,
ự ả ỏ kh năng lan t a cho các khu v c khác…
ự ệ ổ ổ ứ ướ ạ ể Th c hi n chuy n đ i mô hình t ch c KCN theo h ệ ng hi n đ i:
ể ừ ụ ướ ụ ậ ộ + Chuy n t ậ m c đích thành l p các KCN theo h ng t n d ng lao đ ng,
ệ ự ề ầ ư ằ ề ả ề ộ đi u ki n t nhiên nh m thu hút các nhà đ u t ấ thu c nhi u ngành ngh s n xu t
ể ấ ữ ệ ả ấ ầ công nghi p khác nhau đ l p đ y KCN thành nh ng KCN mang tính s n xu t và
ế ế ụ ệ ả ớ ế ặ ch bi n chuyên môn hóa ngày càng cao v i m c tiêu hi u qu kinh t đ t ra là
ủ ế ch y u.
ể ừ ấ ả ồ ỉ + Chuy n t ệ KCN ch bao g m chuyên môn hóa s n xu t công nghi p,
ấ ả ấ ồ ổ ợ ả ẩ chuyên môn hóa s n xu t cho xu t kh u sang mô hình KCN t ng h p g m s n
ệ ấ ươ ụ ộ ị ụ ẩ ạ ấ ị xu t công nghi p, th ng m i (tiêu th n i đ a và xu t kh u), d ch v ph c v ụ ụ
ạ ộ ụ ứ ư ư ệ ị ườ ho t đ ng trong KCN nh ngân hàng, b u đi n, d ch v cung ng th ng xuyên
ạ ộ ụ ệ ọ ị ạ ộ và các ho t đ ng d ch v ; ho t đ ng khoa h c công ngh cao.
ể ừ ư ư ườ + Chuy n t KCN không có dân c sang KCN có dân c , th ọ ng g i là
ế ở ặ ế khu kinh t m , đ c khu kinh t .
ự ệ ệ ướ ị ườ ế ở ế Th c hi n liên k t toàn di n theo xu h ng th tr ng m : liên k t trong
ữ ự ế ộ ề ộ ộ n i b KCN, liên k t gi a các KCN trên cùng m t khu v c và hình thành nhi u
ể ạ ạ ki u, lo i KCN đa d ng.
ế ố ủ ầ ả ế Th baứ , ph i tính đ y đ các y u t ể phát tri n kinh t ị ộ ủ xã h i c a đ a
ươ ợ ả ố ổ ỉ ph ng có KCN và l i ích t ng th c a ể ủ t nh Ninh Bình và c a ủ qu c gia, ph i tính
ự ề ủ ặ ộ ườ ố ớ ế đ n tác đ ng c a các KCN đ i v i khu v c v các m t môi tr ặ ộ ng, xã h i. Đ c
ệ ế ạ ả ườ bi t trong quy ho ch ph i tính đ n CSHT v ề và môi tr ng xung quanh KCN,
ữ ề ể ả ả ộ ọ ủ ị ệ ở b i đây là n i dung quan tr ng trong vi c đ m b o phát tri n b n v ng c a đ a
ươ ph ng trong đó có KCN.
ầ ộ ề ạ ỉ Th tứ ư, c n có l trình đi u ch nh quy ho ch KCN ủ ỉ c a t nh Ninh Bình cho
ủ ừ ờ ỳ ể ạ ầ ầ ợ ớ ầ phù h p v i yêu c u phát tri n c a t ng th i k . Quy ho ch KCN c n có t m
ấ ả ằ ả ướ ự ễ ầ ả ồ nhìn xa nh m đ m b o tính ch t đi tr ờ c th c ti n, đ ng th i cũng c n ph i có
ỳ ể ể ế ễ ạ ợ ớ ỉ ị ự ề s đi u ch nh đ nh k đ quy ho ch có th phù h p v i di n bi n th c t ự ế ủ c a
134
nhu c u.ầ
ề ố ộ ự ể ạ Th nămứ ể ầ ự , quy ho ch phát tri n các KCN c n d a trên d báo v t c đ phát tri n
ủ ị ươ ả ướ ể ủ ề ạ KCN c a đ a ph ng, c a vùng và c n c đ tránh tình tr ng nhi u KCN không
ể ượ ầ ư ề ấ ặ th thu hút đ c đ u t ho c đ t t ạ ỷ ệ ấ l đ t KCN th p trong khi nhi u vùng kinh
ầ ư ự ệ ế ể ế ẫ ấ ế ộ t đ ng l c thi u đ t phát tri n KCN d n đ n vi c các nhà đ u t CSHT nâng
ủ ệ ấ ớ ả giá đ t lên quá cao so v i kh năng c a các doanh nghi p.
ộ ố ộ ể ạ ầ ớ ổ 3.3.2.2. M t s n i dung c n đ i m i trong công tác quy ho ch phát tri n các KCN
ủ ỉ c a t nh Ninh Bình
ủ ế ệ ạ Th nh t ị ứ ấ , phân vùng quy ho ch các KCN: ti p thu kinh nghi m c a các đ a
ươ ướ ướ ế ợ ụ ự ả ả ph ng trong n c và các n ớ c trong khu v c, k t h p v i m c tiêu đ m b o phát
ể ướ ề ữ tri n các KCN theo h ụ ể ng b n v ng. C th :
ạ ượ Các vùng quy ho ch KCN ở ướ n c ta đ ơ ả c chia thành 3 vùng c b n:
ồ ế ị ớ ủ ấ ướ Vùng I: g m 2 trung tâm kinh t chính tr l n c a đ t n ộ c là Hà N i và TP.
ồ H Chí Minh.
ồ ộ ỉ ế ọ Vùng II: g m các t nh thu c các vùng kinh t ể tr ng đi m
ồ ỉ ạ Vùng III: g m các t nh còn l i ngoài vùng I và II.
ấ ừ ộ ệ ủ ủ ỉ ề Xu t phát t n i dung trên, xét đi u ki n c a Ninh Bình thì các KCN c a t nh
ớ ặ ể ể ộ ồ ồ ộ thu c vùng III v i đ c đi m là ngu n lao đ ng d i dào thì có th cho phép thu hút
ử ụ ữ ự ệ ề ậ ả ấ ộ nh ng d án s d ng công ngh nhi u lao đ ng và ch p nh n kh năng gây ô
ễ ở ứ ệ ẩ nhi m m c cho phép theo tiêu chu n hi n hành.
ặ ầ ị ề ữ ả ả ị Th ứ nh tấ hai, c n tính v trí đ t KCN m i ớ đ m b o tính b n v ng (v trí xây
ề ụ ể ượ ị ầ ư ữ ự d ng KCN, quy đ nh nh ng ngành ngh c th đ c phép đ u t vào khu này). C ụ
ể ị ặ ượ ả ưở ớ ể ị th : v trí đ t KCN không đ c nh h ng t i hành lang phát tri n đô th trong
ượ ố ế ế ầ ạ ị ươ t ng lai, các KCN không đ c b trí quá g n tuy n giao thông huy t m ch, v trí
ả ưở ữ ồ ặ đ t KCN không nh h ng tiêu c c t ự ớ ự ồ ạ ề i s t n t ủ i b n v ng c a các ngu n tài
ồ ướ ừ ả ồ nguyên thiên nhiên (ngu n n c, ngu n tài nguyên r ng, c nh quan thiên nhiên,…
ầ ị ố ừ ể Th ứ bahai, c n quy đ nh quy mô t ạ i thi u cho t ng lo i KCN, tránh tình
ỏ ẽ ẫ ế ả ặ ả ạ ớ ấ ề tr ng quy mô KCN quá l n ho c quá nh s d n đ n khó đ m b o tính ch t b n
ệ ể ầ ấ ỏ ớ ẽ ữ v ng trong phát tri n các KCN (quá l n s khó l p đ y, quá nh thì vi c đ u t ầ ư
135
ầ ư ủ ệ ẽ CSHT và đ u t c a chính các doanh nghi p s manh mún).
ộ ộ ể ị ướ ệ ả ơ ấ Th ứ tưba, chuy n d ch c c u trong n i b KCN theo h ng hi u qu và
ả ự ớ ự ể ả ủ ể ệ ợ ọ ể phù h p v i s phát tri n c a khoa h c công ngh . Đ đ m b o s phát tri n
ướ ả ủ ơ ấ ữ ệ ể ầ ị theo h ng ề b n v ng và có hi u qu c a KCN, c n chuy n d ch c c u n i b ộ ộ
ữ ế KCN theo nh ng xu th :
ể ừ ấ ả ề ẩ ả ộ Chuy n t ử ụ KCN s n xu t s n ph m s d ng nhi u lao đ ng, tài nguyên
ử ụ ệ ỹ ề ậ ố sang KCN s d ng nhi u v n và công ngh k thu t cao.
ể ừ ễ ả ấ ồ ườ Chuy n t KCN bao g m ngành s n xu t gây ô nhi m môi tr ng sang
ệ ạ ẩ ả s n ph m công nghi p s ch.
ể ừ ầ ấ ả Chuy n t ế ợ ả ơ KCN s n xu t, kinh doanh đ n thu n sang KCN k t h p s n
ứ ể ệ ậ ấ ớ ỹ ọ xu t kinh doanh v i nghiên c u khoa h c công ngh và tri n khai k thu t công
ệ ngh cao.
ộ ủ ế ố ả ả ồ ế Th ứ nămtư, đ m b o tính đ ng b c a các y u t ề CSHT v kinh t , xã
ườ ự ể ả ả ằ ướ ộ h i và môi tr ng nh m đ m b o cho s phát tri n các KCN theo h ề ng b n
ộ ạ ỉ ữ ị ươ ữ v ng không ch trong n i t ả i KCN mà c nh ng đ a ph ng có KCN đóng cũng
ư ự ữ ể ề ệ ố ự nh th c hi n phát tri n b n v ng toàn qu c gia t nhỉ ố . Mu n v y ể ậ , s phát tri n
ả ượ ủ ế ợ ẽ ớ ế ố ầ ặ các KCN c a Ninh Bình ph i đ c k t h p ch t ch v i các y u t c n phát
ư ệ ố ễ ệ ể ả ố ườ ệ ố tri n khác nh : h th ng b o v và ch ng ô nhi m môi tr ng, h th ng CSHT
ậ ộ ườ ệ ướ ạ ướ ỹ k thu t và xã h i; đ ng xá, đi n, n ử c, nhà c a, m ng l ễ i thông tin vi n
ế ụ ể ạ ả ồ ớ thông, y t , giáo d c. Phát tri n các KCN ph i đi đôi v i quy ho ch đ ng b ộ
ướ ị ứ ự ệ ề ạ ố ạ m ng l i th t ệ ị ớ , thành ph , khu v c thành th v i các đi u ki n sinh ho t hi n
đ i.ạ
ộ ỉ ề ề ắ ả ề Ninh Bình là m t t nh có nhi u di tích, danh lam th ng c nh, có nhi u đi u
ệ ự ậ ợ ụ ề ể ị ị ki n t nhiên thu n l ệ i cho phát tri n ngành du l ch, d ch v , tuy nhiên đi u ki n
ự ủ ỉ ầ ậ ớ ế ứ ả ề ệ v di n tích t nhiên c a t nh không l n.Vì v y, c n thi ề t ph i nghiên c u đi u
ế ả ạ ầ ạ ổ ớ ỉ ch nh, b sung quy ho ch các KCN v i yêu c u h n ch nh h ố ớ ưở đ i v i phát ng
ể ướ ề ề ể ớ ị ị tri n du l ch theo h ng b n v ng ẫ ữ , đi u này mâu thu n v i phát tri n du l ch,
136
ề ầ ạ ạ ố ả không nên quy ho ch nhi u khu, phân b r i rác mà c n quy ho ch ít khu, phân b ố
ả ự ệ ạ ư ầ ợ ộ ọ m t cách h p lý và u tiên hàng đ u là ph i l a ch n công ngh s ch, công ngh ệ
cao.
ệ ạ ơ ả ự ứ ượ Các KCN hi n t i đã và đang xây d ng c b n đáp ng đ ầ c nhu c u phát
ệ ể ả ưở ế ữ ộ ả tri n công nghi p đ m b o cho tăng tr ng kinh t ộ xã h i nh ng năm qua và m t
ớ ề ữ ư ả ư ả ố s năm t i nh ng ch a đ m b o tính b n v ng, lâu dài.
ề ạ ổ ỉ ỉ 3.3.2.3. Đi u ch nh, b sung quy ho ch các KCN c aủ t nh Ninh Bình Xu tấ
ừ ự ủ ỉ ự ễ ể ừ phát t th c ti n tình hình xây d ng và phát tri n các KCN c a t nh, t ầ yêu c u
ạ ộ ỉ ớ ủ ế ạ ả ổ ộ ị và n i dung đ i m i c a công tác quy ho ch, Ngh quy t Đ i h i t nh Đ ng b ộ
ộ ố ứ ư ụ ự ợ ế ả ả ầ l n th 20 đã đ a ra m c tiêu xây d ng m t s KCN có l i th , đ m b o cho s ự
ề ữ ể ổ ị ươ ủ ỉ phát tri n b n v ng, n đ nh trong t ng lai c a t nh.
ủ ỉ ể ạ ổ ượ Theo quy ho ch t ng th các KCN c a t nh đ ệ ủ c Chính ph phê duy t
ự ẩ ế đ n tháng 5/2012, ơ ả ấ KCN Khánh Phú, KCN Gián Kh u đã xây d ng và c b n l p
ạ ơ ế ầ ư ạ ầ ấ ầ đ y; KCN Phúc S n đã quy ho ch chi ti t, đã c p phép đ u t ư h t ng nh ng
ầ ư ư ư ể nhà đ u t ạ ề ố ch a tri n khai do có khó khăn v v n; KCN Khánh C đã quy ho ch
ế ầ ư ư ư ớ ầ ư ệ chi ti t nh ng ch a có nhà đ u t ; KCN Tam Đi p m i đ u t ạ giai đo n 1 cũng
ủ ề ầ ư ạ ệ ẽ ạ ổ không có đ đi u ki n thu hút đ u t m nh m ; còn l ơ i 2 KCN Xích Th và S n
ư ạ ế ự ế ệ ượ Hà ch a quy ho ch chi ti t và th c t ể ự không th th c hi n đ ệ c; KCN Tam Đi p
ệ ạ ạ ớ ợ ạ ư giai đo n 2 đã phê duy t quy ho ch nh ng không còn phù h p v i quy ho ch
ể ể ị ạ ệ ể ị phát tri n Th xã Tam Đi p lên đô th lo i 3 nên cũng không th tri n khai.
ư ậ ữ ớ ệ ề Nh v y, trong nh ng năm t ể ế ụ i đi u ki n đ ti p t c thu hút đ u t ầ ư ủ c a
ế ề ẽ ạ ớ ỉ các KCN không l n, n u không xem xét đi u ch nh quy ho ch chung s không
ượ ể ặ ầ ệ ể ướ ứ đáp ng đ c nhu c u phát tri n, đ c bi t là phát tri n các KCN theo h ề ng b n
ậ ầ ế ề ể ạ ả ỉ ữ v ng. Vì v y c n thi ủ t ph i đi u ch nh quy ho ch chung phát tri n các KCN c a
ướ ư ỉ ề ỉ t nh. H ng đi u ch nh nh sau:
ươ ệ ề ạ ỉ ượ Ph ng án đi u ch nh di n tích các KCN đã có trong quy ho ch đ ệ c duy t:
ệ ữ ặ ằ ự ệ ạ ượ ấ KCN Tam Đi p gi nguyên hi n tr ng m t b ng các d án đã đ ấ c c p gi y
137
ầ ư ứ ệ ự ể ệ ả ậ ch ng nh n đ u t còn hi u l c kho ng 64 ha, không phát tri n thêm di n tích
ự ủ ư ự ệ ể ạ xây d ng nhà máy, chuy n di n tích 130 ha ch a xây d ng c a giai đo n 1, 121
ủ ệ ạ ạ ư ệ ạ ha c a giai đo n 2 và di n tích còn l i ch a quy ho ch thành KCN Tam Đi p 2
ệ ệ ả ơ ị ạ t i xã Quang S n – Th xã Tam Đi p, di n tích kho ng 400 386 ha.
ự ự ế ạ ồ Khu v c d ki n quy ho ch là KCN Tam Đi pệ 2 thu c ộ vùng đ i núi, cách
ừ ệ ầ ả ạ ị ỉ ườ trung tâm Th xã Tam Đi p kho ng 7km, g n tr m d ngngh trên đ ố ng cao t c
ậ ợ ệ ẳ ằ ơ ỉ ị ậ Ninh Bình – B m S n, giao thông thu n ti n, đ a hình b ng ph ng, thu n l i cho
ạ ầ ự ệ ệ ấ ướ ủ ế ấ vi c xây d ng h t ng, cung c p đi n n ệ ồ c, đ t ch y u tr ng cây công nghi p
ệ ạ ắ ệ ủ ạ ộ ồ ng n ngày, hi n t ế ế i thu c quy ho ch vùng tr ng nguyên li u c a nhà máy ch bi n
ả ấ ẩ ồ nông s n xu t kh u Đ ng Giao.
ươ ộ ố ở ộ ạ ổ Ph ng án b sung m i ớ :, m r ng m t s KCN vào Quy ho ch phát
ả ướ ể ế ệ ơ ổ tri n KCN c n c đ n năm 2020: ể B sung KCN ven bi n Kim S n di n tích
ự ệ ạ ả ơ kho ng 500 ha. UBND huy n Kim S n đang xây d ng quy ho ch vùng kinh t ế
ể ạ ể ệ ơ ự ợ ớ ổ bi n Kim S n, vi c b sung KCN ven bi n t i khu v c này là phù h p v i yêu
ể ủ ỉ ạ ộ ỉ ự ế ệ ị ầ c u phát tri n c a t nh Ninh Bình, th c hi n Ngh quy t Đ i h i t nh Ninh Bình
ề ệ ộ ố ứ ể ể ầ l n th 20 v vi c phát tri n m t s KCN vùng ven bi n.
ư ậ ể ế ạ ổ ỉ ớ Nh v y, Quy ho ch t ng th các KCN t nh Ninh Bình đ n năm 2020 v i
ệ ồ ổ t ng di n tích là 1.847 ha, g m:
ệ ơ ả ấ ầ (1) KCN Khánh Phú: di n tích ậ 351 334 ha đã thành l p, c b n l p đ y.
ệ ạ ấ ầ ẩ (2) KCN Gián Kh u: di n tích 262 ha, giai đo n 1: 162 ha đã l p đ y, giai
ự ư ạ đo n 2: 100 ha ch a xây d ng.
ư ự ơ (3) KCN Phúc S n: di n ệ tihcs tích 114 145 ha, ch a xây d ng.
ư ư ự ệ (4) KCN Khánh C : di n tích 170 ha, ch a xây d ng.
ạ ầ ấ ệ (5) KCN Tam Đi pệ 1: di n tích 450 ha, giai đo n 1: 64 ha, đã l p đ y,
ư ự (6) KCN Tam Đi pệ giai đo nạ 2: 386 ha, ch a xây d ng.
ư ự ể ơ ệ (76) KCN ven bi n Kim S n: di n tích 500 ha, ch a xây d ng.[ 56]
ả ồ ể ề 3.3.3. Nhóm gi ự i pháp v ngu n nhân l c cho phát tri n KCN
138
ả ừ ả ơ ướ ứ ấ Th nh t: Gi i pháp t phía các c quan qu n lý nhà n c:
ả ơ ướ ế ợ ụ ạ ộ M t làộ , C quan qu n lý nhà n c (B Giáo d c và đào t o k t h p cùng
ề ơ ộ ị ươ ầ ổ ứ ạ các B , ngành, c quan và chính quy n các đ a ph ng) c n t ch c quy ho ch l ạ i
ạ ướ ườ ệ ọ ườ ệ ố h th ng m ng l i các tr ng Trung h c chuyên nghi p, tr ng Công nhân k ỹ
ơ ở ạ ụ ề ậ ườ thu t, c s d y ngh , các Trung tâm giáo d c th ng xuyên trong vùng theo
ướ ươ ự ế ố ớ ỉ ả ơ ở ướ h ng Nhà n c (Trung ạ ớ ng) ch qu n lý tr c ti p đ i v i các c s đào t o l n,
ạ ị ươ ể ộ ư ả còn l i giao cho các đ a ph ng, các đoàn th xã h i và t ư ậ nhân qu n lý. Nh v y,
ấ ủ ề ẽ ả ạ ớ ị ươ ư đào t o ngh s bám sát v i tình hình s n xu t c a đ a ph ạ ng cũng nh ho t
ủ ộ đ ng c a các KCN.
ướ ầ ơ ấ ề ạ ợ ỉ ướ Hai là, nhà n c c n đi u ch nh c c u đào t o h p lý theo h ng t ỷ ệ l
ạ ọ ệ ậ ẳ ọ ỹ Cao đ ng, Đ i h c – Trung h c chuyên nghi p – Công nhân k thu t là 1410,
ự ệ ể ệ ầ ồ ợ ỉ ọ thông qua vi c giao ch tiêu tuy n sinh, th c hi n yêu c u phân lu ng h p lý h c
ờ ỗ ợ ơ ở ọ ọ ồ ổ sinh sau Trung h c c s , Trung h c ph thông, đ ng th i h tr tài chính t ừ
ặ ỗ ợ ơ ở ấ ư ạ ớ ể ngân sách ho c h tr cho vay v i lãi xu t u tiên cho các c s đào t o ngh .
ậ ộ ườ ằ ậ ề Ba là, tuyên truy n và v n đ ng ng ứ ủ i dân nh m nâng cao nh n th c c a
ể ề ể ạ ườ ể ọ ạ ọ ẳ xã hội v đào t o, đ phát tri n thì ng ặ i dân có th h c đ i h c, cao đ ng ho c
ể ườ cũng có th là ng i công nhân có tay ngh ề ể cao.
ứ ả ự ủ ỉ ố ớ ơ ở ạ ồ Th hai: Ggi i pháp đ i v i các c s đào t o ngu n nhân l c c a t nh:
ơ ở ủ ộ ệ ả ị M t làộ , các c s đào t o ạ ngh ề ph i ch đ ng trong vi c xác đ nh đúng
ị ườ ụ ự ủ ể ệ ạ m c tiêu đào t o c a mình thông qua vi c tìm hi u, d báo th tr ộ ng lao đ ng
ị ườ ủ ẽ ầ ệ và nhu c u c a các doanh nghi p trong các KCN,đây s là th tr ủ ng chính c a
ơ ở ầ ạ ỹ ị ở các c s đào t o ạ sau này. C n xác đ nh đào t o k năng gì, làm đâu, trong lĩnh
ệ ấ ươ ế ầ ự ả v c s n xu t nào? Hi n nay và trong t ng lai g n ệ ầ , h u h t các doanh nghi p
ủ ế ậ ạ ộ ộ ố ủ ỉ ho t đ ng trong các KCN c a t nh Ninh Bình ch y u t p trung vào m t s lĩnh
ệ ử ắ ầ ặ ạ ậ ự v c may m c, gi y dép, l p ráp máy móc, đi n t , phân đ m…. Vì v y, các c ơ
ầ ướ ề ạ ự ụ ạ ở s đào t o ngh cũng c n h ng m c tiêu đào t o vào các lĩnh v c đó.
ầ ư ả ế ạ ẩ ộ ươ ầ Hai là, c n đ u t và đ y m nh công tác c i ti n n i dung, ch ng trình
ổ ạ ử ạ ổ ề đào t o. B sung, s a đ i l i giáo trình, giáo án ơ ở ạ c a ủ các c s d y ngh theo
139
ầ ủ ả ượ ữ ụ ề ạ ộ ệ nh ng yêu c u c a m c tiêu đào t o đ ra. N i dung ph i đ c hoàn thi n theo
ướ ự ễ ự ả ạ ậ ả ớ h ụ ậ ng lý lu n ph i đi đôi v i th c hành, th c ti n, ph i linh ho t và liên t c c p
ệ ệ ữ ề ề ạ ậ ạ nh t thông tin v nh ng dây chuy n, công ngh hi n đ i có t i các KCN c aủ
t nhỉ .
ớ ươ ạ ườ ữ ổ Ba là, đ i m i ph ng pháp đào t o và tăng c ị ng trang b nh ng ph ươ ng
ệ ệ ả ạ ươ ả ắ ề ớ ạ ti n gi ng d y hi n đ i. Ph ng pháp đào t o ữ ạ ngh ề ph i g n li n v i nh ng
ế ị ả ệ ố ự ệ ạ trang thi t b gi ng d y, h th ng phòng thí nghi m, phòng th c hành và c s ơ ở
ự ậ ươ ả ặ ọ ạ ả ị th c t p. Ph ng pháp đào t o ph i đ t h c sinh vào v trí trung tâm, ph i tăng
ườ ữ ọ ớ ọ ớ ọ ể ạ ữ ổ c ng trao đ i gi a giáo viên v i h c sinh, gi a h c sinh v i h c sinh đ t o ra
ớ ạ ủ ộ ơ ở ệ ề ề ạ ố m i quan h nhi u chi u, trên c s đó m i t o ra tính ch đ ng, sáng t o, tính
ệ ủ ọ ế ả ự t tin và kh năng quy t tâm rèn luy n c a h c sinh.
ườ ả ề ố ượ ộ ấ ượ B n làố , tăng c ng đ i ngũ giáo viên c v s l ng và ch t l ng thông
ơ ở ữ ệ ặ ộ qua vi c các c s đào t o ờ ạ ngh ề c ng tác ho c m i nh ng chuyên gia, nhà k ỹ
ạ ộ ậ ủ ệ ả ả thu t c a các doanh nghi p đang ho t đ ng trong các KCN làm gi ng viên. Ph i
ườ ồ ưỡ ộ ủ ộ th ng xuyên b i d ng, nâng cao trình đ c a đ i ngũ giáo viên thông qua gi ả i
ệ ạ ộ ể ư ọ ớ pháp c ng tác v i doanh nghi p t ố i các KCN đ đ a giáo viên và h c sinh xu ng
ộ ủ ỉ ọ ủ ự ậ ủ ề ế ứ th c t p, tìm ki m các đ tài nghiên c u khoa h c c a B , c a t nh và c a các
ự ứ ệ ể ệ doanh nghi p đ cho giáo viên nghiên c u và th c hi n.
ả ơ ướ Năm là, c quan qu n lý nhà n ơ ở c, các c s đào t o ầ ạ ngh ề c n tăng c ườ ng
ấ ượ ấ ượ ọ công tác đánh giá ch t l ng h c sinh. Quá trình đánh giá ch t l ọ ng h c sinh
ề ặ ộ ả ả ứ ả ph i đ m b o v m t n i dung, hình th c và quy trình. Trong đó, quy trình thì
ế ợ ọ ậ ả ớ ố ọ ầ c n đánh giá c trong quá trình h c t p k t h p v i đánh giá cu i khóa h c đ ể
ố ệ ộ ể ự ả ỏ xét t t nghi p, n i dung ki m tra đánh gia ọ đòi h i các môn h c ph i xây d ng h ệ
ả ả ả ậ ỏ ố ỏ th ng ngân hàng câu h i trong đó các câu h i ph i đ m b o tính lý lu n và tính
ế ợ ỏ ầ ự ứ ứ ễ ề ể th c ti n. Còn v hình th c thi và ki m tra đòi h i c n k t h p hình th c thi vi ế t
ả ớ ự ễ ứ ự ệ ắ ễ di n gi i v i hình th c thi tr c nghi m khách quan và th c hành th c ti n.
ứ ả ố ớ ệ Th ba: gi i pháp đ i v i BQL các KCN và các doanh nghi p trong KCN
140
ủ ỉ c a t nh:
ế ợ ủ ỉ ầ ớ M t làộ , BQL các KCN c a t nh c n nhanh chóng k t h p v i các Ban, ngành
ề ị ươ ể ở ạ có liên quan và chính quy n đ a ph ng đ m các trung tâm đào t o ngh t ề ạ khu i
ự ế ậ ạ ằ ỹ ự v c có ệ ả KCN nh m đào t o tr c ti p công nhân k thu t cho các doanh nghi p s n
ấ xu t trong KCN.
ơ ở ệ ế ậ ầ ớ ạ ủ ộ Hai là, các doanh nghi p c n ch đ ng ti p c n v i các c s đào t o
ề ớ ủ ỉ ề ạ ở ể ế ợ ngh , v i BQL các KCN c a t nh đ k t h p m các khóa đào t o ngh theo nhu
ệ ẽ ễ ư ậ ệ ể ượ ầ ủ c u c a doanh nghi p. Nh v y, doanh nghi p s d dàng tuy n đ ộ c lao đ ng
ư ả ạ ạ ư ể ụ nh ý cũng nh gi m chi phí trong khâu đào t o l i sau khi tuy n d ng.
ứ ư ụ ể ộ ố ề Ba là, sau khi tuy n d ng, lao đ ng ch a đáp ng t t v chuyên môn thì
ệ ố ổ ả ấ ể ố ệ doanh nghi p nên phân công xu ng các t ụ ể s n xu t đ b trí vi c làm c th .
ể ở ừ ừ ệ ề ặ ộ ọ Qua đó, lao đ ng v a làm và v a h c ngh ho c doanh nghi p có th m các
ạ ạ ụ ở ớ ệ ậ ặ ỹ khóa đào t o t i tr s v i vi c thuê giáo viên ho c các chuyên gia k thu t trong
ệ ầ ạ ườ ộ ả và ngoài doanh nghi p gi ng d y, sau đó yêu c u ng ự i lao đ ng th c hành ngay
ệ ủ ạ ị t i v trí làm vi c c a mình. [12].
ể ườ ệ ộ ớ Đ ng i lao đ ng trong các KCN yên tâm làm vi c, quan tâm t i nâng cao
ấ ượ ủ ệ ệ ả ộ ch t l ạ ng lao đ ng và hi u qu kinh doanh c a các doanh nghi p KCN, bên c nh
ạ ầ ặ ỉ ệ ề ơ ế c ch , chính sách v đào t o ngh , b i d ề ồ ưỡ v nghề ng ề, t nh c n đ c bi t quan tâm
ờ ố ủ ệ ậ ấ ả ườ ậ ế ấ ề ả đ n v n đ đ m b o vi c làm, thu nh p, đ i s ng v t ch t, văn hóa c a ng i lao
đ ng.ộ
ả ả ấ ề ế 3.3.4. Nhóm gi i pháp gi ộ i quy t các v n đ xã h i
ậ ổ ệ ả ả ị ườ ộ ạ Đ m b o vi c làm và thu nh p n đ nh cho ng i lao đ ng t ị i đ a
ươ ặ ệ ườ ồ ể ấ ị ể ph ng có KCN, đ c bi t là ng i dân có đ t b thu h i đ phát tri n KCN.
ố ượ ề ướ ế Mu n làm đ c đi u này, tr ả ế c h t ph i ti n hành ạ d y ngh , ề nâng cao tay ngh ,ề
ụ ệ ộ ườ ứ ớ ộ trình đ chuyên môn nghi p v cho ng ọ i lao đ ng, giúp h thích ng v i yêu
ấ ượ ệ ấ ồ ớ ờ ộ ầ ủ c u c a công vi c m i, đ ng th i tăng năng su t lao đ ng, nâng cao ch t l ng,
ẩ ả ạ h giá thành s n ph m.
ả ạ ệ ệ ộ ườ Nhân r ng mô hình hi u qu t o vi c làm cho ng ộ i lao đ ng vùng
141
ỹ ỗ ợ ạ ử ụ ư ậ ụ ệ ể ấ ổ chuy n đ i m c đích s d ng đ t nông nghi p nh l p qu h tr d y ngh t ề ừ
ủ ị ề ươ ấ ừ ồ ả ặ ằ ti n thu c a đ a ph ng cho thuê đ t và t ngu n kinh phí gi i phóng m t b ng,
ỉ ệ ủ ệ ấ ị ự ỗ ợ ủ s h tr c a ngân sách và c a doanh nghi p; dành t l ấ nh t đ nh đ t cho các h ộ
ổ ấ ể ế ể gia đình trong vùng chuy n đ i đ t đ làm kinh t gia đình.
ề ể ề ẻ ầ ớ ộ ố ộ ạ Đ i v i lao đ ng tr , nên dành m t ph n ti n đ n bù đ đào t o
ề ắ ế ộ ọ ơ ộ ngh b t bu c cho h , có c ch bu c các ệ doanh nghi p phi nông
ượ ử ụ ụ ể ệ ấ ả ồ nghi pệ KCN đ c s d ng đ t thu h i ph i có trách nhi m tuy n d ng s ố
ượ ệ ạ thanh niên đ c đào t o này vào làm vi c.
ứ ầ ư ạ ở Đa d ng hóa các hình th c đ u t ự xây d ng nhà ẻ cho công nhân, nhà tr ,
ẫ ế ể ụ ể ế ạ m u giáo, các thi t ch văn hóa, th d c th thao bên trong và bên c nh các
ế ứ ầ ự ừ ồ ướ KCN...là h t s c c n thi ệ ế Ngoài vi c xây d ng t t. ố ngu n v n nhà n ầ c, c n
ế ầ khuy n khích các thành ph n kinh t ế ầ ư đ u t ự xây d ng nhà ở ươ th ạ ể ng m i đ cho
ế ị ườ ả ầ ả ả ậ ơ thuê, thuê mua, bán tr d n (tr góp), tr ch m… theo c ch th tr ể ng đ góp
ầ ồ ở ị ườ ồ ờ ướ ầ ph n tăng ngu n cung nhà trên th tr ng. Đ ng th i, nhà n c cũng c n có
ề ử ụ ỗ ợ ể ệ ấ chính sách h tr , chuy n quy n s d ng đ t nông nghi p sang chuyên dùng đ ể
ự ệ ở ườ doanh nghi p xây d ng nhà cho ng i lao đ ng ộ các KCN.
Ư ế ườ ự ở ỗ ợ ề u đãi, h tr v thu cho ng i dân tham gia xây d ng nhà cho ng ườ i
ạ ế ử ụ ư ễ ế ả ậ ộ lao đ ng t ấ i các KCN nh : mi n, gi m thu thu nh p cá nhân, thu s d ng đ t
ở ườ ả ộ ớ ố ớ đ i v i các cá nhân có nhà cho ng ằ i lao đ ng thuê nh m gi m b t chi phí
ở ủ ườ ệ ầ ằ ộ ề đánh vào ti n thuê nhà c a ng ộ i lao đ ng cũng là vi c c n làm nh m đ ng
ổ ứ ờ ố ộ viên các cá nhân, t ch c chung tay cùng xã h i chăm lo cho đ i s ng công nhân.
ạ ậ ỹ ở ườ ộ Bên c nh đó, thành l p qu nhà cho ng ệ i lao đ ng làm vi c trong các KCN
ỗ ợ ề ằ ườ ậ ấ ộ ỹ nh m h tr ti n thuê, mua nhà cho ng i lao đ ng có thu nh p th p. Qu này
ượ ự ừ ị ươ đ c hình thành d a trên đóng góp t ngân sách đ a ph ng, v n ậ d ng ụ đ ng ộ đóng
ủ ệ ổ ứ ơ ị góp c a các doanh nghi p, t ch c, c quan trên đ a bàn.
ố ệ ố ủ ự ổ ứ ạ Xây d ng, c ng c h th ng t ch c công đoàn t ệ i các doanh nghi p
ể ổ ệ ố ứ ự ứ ữ ầ ố trong các KCN đ các t ch c này th c hi n t t ch c năng là c u n i gi a ch ủ
ệ ườ ả ệ ề ợ doanh nghi p và ngu n ồ ng ộ i ườ lao đ ng, là ng i b o v các quy n và l i ích
142
ủ ườ ộ ợ h p pháp c a ng i lao đ ng trong KCN.
ườ ể ệ ệ ả ậ Tăng c ả ng thanh tra, ki m tra vi c đ m b o vi c làm, thu nh p, các
ề ệ ạ ườ ạ ệ đi u ki n làm vi c, sinh ho t cho ng ộ i lao đ ng t i các KCN.
ẽ ị ỉ Các KCN trên đ a bàn t nh Ninh Bình đã và s thu hút các nhà đ u t ầ ư và
ướ ầ ư ố ộ ộ lao đ ng n c ngòai, trong đó có các nhà đ u t Trung Qu c và lao đ ng Trung
ệ ả ầ ư ướ ệ ậ ả ố Qu cố . Do v y, vi c đ m b o an toàn các doanh nghi p có v n đ u t n c ngoài
ườ ướ ầ ế ọ và ng ộ i lao đ ng n c ngoài là c n thi t và quan tr ng. Chính vì vây, công an
ớ ứ ỉ t nh ầ c n ti p t c ố ợ ế ụ ph i h p v i BQL các KCN, các ban, ngành ch c năng đ yẩ
ị ướ ậ ộ m nh ạ ề tuyên truy n, đ nh h ng t ư ưở t ng và v n đ ng công nhân không t ụ ậ t p
ể ể ẻ ấ ậ ợ ụ ệ ụ ở ả bi u tình trái pháp lu t, không đ k x u l i d ng lôi kéo, b o v tr s doanh
ệ ổ ể ệ ả ố ị ị nghi p, n đ nh phát tri n s n xu t ố ấ . Công an các huy n, thành ph , th xã ph i
ớ ể ườ ề ợ h p v i các ban , ngành, đoàn th tăng c ể ọ ầ ng công tác tuyên truy n đ m i t ng
ấ ự ệ ư ủ ươ ề ể ả ớ l p nhân dân đ u hi u rõ b n ch t s vi c, cũng nh ch tr ủ ng biên pháp c a
ả ướ ệ ủ ệ ả ủ ề ổ Đ ng, Nhà n c ta trong vi c b o v ch quy n thiêng liêng c a T Qu c ố . V nậ
ể ệ ướ ộ ộ đ ng nhân dân th hi n lòng yêu n ố c m t cách sáng su t, không đ k x u l ể ẻ ấ ợ i
ạ ộ ộ ủ ạ ả ụ d ng, kích đ ng và có các hành đ ng đ p phá , h y ho i tài s n trong các KCN,
ậ ự ấ ạ ậ gây m t an ninh tr t t , vi ph m pháp lu t.
ả ườ 3.3.5. Nhóm gi ề ả ệ i pháp v b o v môi tr ng
ữ ự ể ạ ế ộ ủ ỉ Bên c nh nh ng đóng góp tích c c cho phát tri n kinh t xã h i c a t nh
ặ ớ ề ấ Ninh Bình, các KCN c a t nh ề ả ủ ỉ Ninh Bình cũng đang đ i m t v i nhi u v n đ nh ố
ưở ự ế ể ướ ữ ề ộ h ng tiêu c c ự đ n s phát tri n các KCN theo h ng b n v ng, m t trong
ữ ề ễ ấ nh ng v n đ đó là ô nhi m môi tr ườ trong các t ng i ạ KCN và các vùng quanh
ệ ố ụ ệ ể ỉ ể ự KCN. Đ th c hi n t t nhi m v phát tri n các KCN t nh Ninh Bình theo h ướ ng
ộ ố ả ệ ầ ệ ả ườ ự ề ữ b n v ng, c n th c hi n m t s gi i pháp b o v môi tr ư ng nh sau:
ị ề ầ ạ ỉ Công tác quy ho chạ : các đ a ph ươ t nhỉ ng c n rà soát, đi u ch nh quy ho ch các
ể ả ạ ả ượ ồ ạ ộ ợ ớ KCN đ đ m b o các quy ho ch KCN đ c đ ng b , phù h p v i quy ho ch phát
ể ế ế ượ ả ệ ớ ườ ủ ỉ tri n kinh t xã h i, ộ v i chi n l c b o v môi tr ng c a t nh, v i ạ ớ quy ho ch và k ế
ạ ữ ạ ạ ạ ầ ố ử ụ ho ch s d ng đ t ể ấ …; c n xem xét l i m i quan h qua l i gi a quy ho ch phát tri n ệ
143
ạ ế ớ ạ ế ộ ỗ KCN t i m i vùng kinh t ủ v i quy ho ch c a các ngành kinh t xã h i khác trong
ợ ớ ề ệ ể ạ ầ ạ ỗ vùng; quy ho ch phát tri n KCN t i m i vùng c n phù h p v i đi u ki n tài nguyên,
ể ọ ế ể ộ ặ đ c đi m kinh t xã h i, tri n v ng th tr ị ườ ng.
ầ ư ướ ữ ư Thu hút đ u tầ ư: thu hút đ u t vào KCN theo h ng u tiên nh ng ngành
ệ ạ ơ ấ ề ễ ả ả ả ợ ớ công nghi p s ch, ít ô nhi m, b o đ m c c u ngành ngh phù h p v i kh năng
ự ế ả ế ủ ị ươ ọ và th c t gi i quy t ô nhi m ễ môi tr ngườ c a đ a ph ể ng; thu hút có tr ng đi m
ể ế ủ ự ư ạ ậ ợ ệ ề ể đ phát tri n các ngành kinh t ch l c cũng nh t o đi u ki n thu n l i trong
ự ươ ệ ả ườ ố b trí nhà máy, xây d ng ph ng án b o v môi tr ng.
ơ ế ử ổ ế ụ ề ả C ch , chính sách ỉ : rà soát và ti p t c đi u ch nh, s a đ i các văn b n quy
ế ệ ả ấ ạ ậ ườ ướ ph m pháp lu t liên quan đ n vi c phân c p qu n lý môi tr ng theo h ẩ ng đ y
ự ệ ệ ề ề ế ả ạ ấ m nh vi c phân c p, giao quy n và trách nhi m tr c ti p v công tác b o v ệ
ườ ủ ỉ ả ượ môi tr ng cho các BQL các KCN. Các BQL các KCN c a t nh ph i đ c trao
ủ ẩ ệ ề ế ả ườ ệ ầ đ y đ th m quy n và trách nhi m liên quan đ n b o v môi tr ng trong KCN.
ủ ầ ư ủ ệ ầ ả ị Ngoài ra, các văn b n cũng c n phân đ nh rõ trách nhi m c a ch đ u t KCN
ứ ấ ầ ư ệ ệ ả ớ v i các doanh nghi p th c p đ u t trong KCN trong công tác b o v môi
ườ ự ự ệ ế ơ tr ệ ả ế ng. Xây d ng c ch , chính sách khuy n khích doanh nghi p th c hi n s n
ấ ạ ơ ế ệ ượ xu t s ch h n, ti t ki m năng l ng trong KCN.
ụ ể ấ ướ ổ Phân c p và phân công trách nhi m ệ rõ ràng, c th theo h ng t ứ ch c
ầ ả ậ ượ ấ ộ qu n lý t p trung: BQL KCN c n đ c UBND các c p và các b , ngành có liên
ể ở ủ ủ ề ề ộ ị ệ ủ ể ầ quan y quy n đ tr thành m t ch th đ y đ , có quy n và ch u trách nhi m
ự ệ ả ườ ị ệ trong vi c th c hi n qu n lý môi tr ể ng trong KCN và tri n khai các quy đ nh
ườ ổ ệ ả b o v môi tr ệ ố ng liên quan. B sung thanh tra BQL các KCN vào h th ng
ướ ể ạ ệ ệ ố ự thanh tra nhà n ề c đ t o đi u ki n cho các BQL các KCN th c hi n t ứ t ch c
ậ ề ườ ờ năng, giám sát thi hành pháp lu t v môi tr ng trong KCN. Trong th i gian t ớ i,
ự ệ ể ề ả ả ườ ph i có bi n pháp đ nâng cao năng l c qu n lý v môi tr ng cho các BQL các
ủ ỉ KCN, KKT. c a t nh
ủ ầ ư ầ ủ ự ệ ế ị Ch đ u t ệ KCN ch u trách nhi m th c hi n đ y đ các cam k t trong báo
ệ ố ự ử ệ ướ ả ậ cáo ĐTM; xây d ng và hoàn thi n các h th ng x lý n c th i t p trung, các
144
ụ ầ ượ ế ế ự ế ề ệ ạ h ng m c này c n đ c thi ợ t k đúng và phù h p đi u ki n th c t ự , xây d ng
ắ ế ế ạ ộ ệ ả ổ ố ặ và l p đ t đúng thi ị t k , duy trì ho t đ ng n đ nh và hi u qu trong su t quá
ạ ộ ự ố ứ ủ ườ trình ho t đ ng c a KCN; tham gia ng phó các s c môi tr ng trong KCN.
ấ ả ệ ướ ả ử ả T t c các doanh nghi p trong KCN có n ơ ộ ạ c th i ph i x lý s b đ t
ệ ố ử ẩ ầ ướ ả ậ ướ ả ủ tiêu chu n đ u vào c a h th ng x lý n c th i t p trung tr c khi th i vào
ệ ố ướ ả ủ ườ ệ ố ư ợ h th ng thu gom n c th i c a KCN, tr ử ng h p ch a có h th ng x lý
ướ ả ử ả ậ ừ ệ ướ ả ạ n c th i t p trung thì t ng doanh nghi p ph i x lý n ẩ c th i đ t tiêu chu n
ướ ệ ả ả cho phép tr ả c khi th i ra ngoài. Các doanh nghi p có phát sinh khí th i ph i
ả ạ ệ ố ử ẩ có h th ng x lý khí th i đ t quy chu n.
ế ụ ề ổ ỉ ậ Pháp lu t môi tr ng ườ : nhà n ướ ầ rà soát, b sung và ti p t c đi u ch nh c c n
ề ậ ả ườ ướ ẫ ụ ể ị ệ ố h th ng văn b n pháp lu t v môi tr ng, trong đó h ng d n c th , quy đ nh
ụ ầ ự ệ ệ ả ườ ơ ệ rõ các nhi m v c n th c hi n trong công tác b o v môi tr ng cho các c quan
ả ướ ẩ ậ ậ ườ ợ qu n lý nhà n c; ban hành, c p nh t các tiêu chu n môi tr ớ ng cho phù h p v i
ự ễ ố ớ ả ủ ử ệ ầ ị ấ th c ti n. Đ i v i các công trình x lý ch t th i c a doanh nghi p thì c n quy đ nh
ế ộ ậ ể ố ự ệ ề ả ả ấ ẩ ượ rõ v tiêu chu n, ch đ v n hành đ th ng nh t th c hi n, b o đ m đ ấ c ch t
ố ớ ủ ử ấ ướ ả ậ ượ l ng c a các công trình, nh t là đ i v i nhà máy x lý n ủ c th i t p trung c a
các KCN.
ầ ư ộ ố ổ ồ ợ Đ u t v n ầ ư ố : huy đ ng t ng h p các ngu n v n đ u t các công trình môi
ườ ạ ầ ủ ể ệ ố ồ ố tr ng c a các KCN, bao g m: V n doanh nghi p phát tri n h t ng, v n tín
ừ ổ ố ừ ụ ứ ố ướ ụ d ng t các t ch c tín d ng, v n ODA, v n t ngân sách nhà n c, trong đó,
ủ ế ạ ầ ể ệ ố v n doanh nghi p phát tri n h t ng là ch y u.
ơ ế Ban hành c ch , chính sách ể ạ ơ ở đ t o c s cho vi c h tr v ệ ỗ ợ ề lãi tài chính,
ư ầ ư ố ớ ầ ư ệ ự ệ ả u đãi đ u t đ i v i vi c đ u t xây d ng các công trình b o v môi tr ườ ng
ỗ ợ ừ ồ ố ươ ủ c a các doanh nghi p ệ KCN. Ngoài ngu n v n h tr t ngân sách trung ng cho
ự ử ướ ả ậ ầ ộ ầ ư đ u t xây d ng nhà máy x lý n ố c th i t p trung c n xem xét huy đ ng, b trí
ầ ư ụ ư ệ ớ ố ồ ợ ể ự ngu n v n v i quy mô thích h p đ th c hi n tín d ng u đãi cho đ u t xây
ử ướ ả ậ ự d ng nhà máy x lý n c th i t p trung.
ườ ể ậ ề ệ Tăng c ng thanh tra, ki m tra vi c thi hành pháp lu t v môi tr ườ ng
ể ả ề ế ả ồ ờ ỉ trong các KCN, đ ng th i xem xét đi u ch nh các ch tài đ b o đ m tính răn đe
145
ạ ầ ự ư ệ ể ệ ố ớ đ i v i doanh nghi p phát tri n h t ng KCN nh : Coi vi c xây d ng công trình
ả ậ ư ữ ự ệ ề ệ ấ ộ ử x lý ch t th i t p trung là m t trong nh ng đi u ki n khi th c hi n các u đãi
ủ ầ ư ế ấ ể ấ ề ấ ề v thu , đ t đai cho ch đ u t ứ ệ CSHT KCN, là đi u ki n đ c p gi y ch ng
ầ ư ậ ạ ộ ệ nh n đ u t cho các doanh nghi p ho t đ ng trong KCN
ổ ế ậ ề ề Tuyên truy n, ph bi n pháp lu t v môi tr ng ườ cho các doanh nghi pệ
ứ ấ ạ ầ ư ể ể ệ phát tri n h t ng KCN cũng nh các doanh nghi p th c p đ giúp các doanh
ố ớ ấ ề ả ứ ủ ủ ệ ệ ầ nghi p ý th c rõ rang và đ y đ trách nhi m c a mình đ i v i v n đ b o v ệ
ườ ườ ủ ộ ự môi tr ng trong và ngoài KCN , KKT; tăng c ồ ng s tham gia c a c ng đ ng
146
ệ ả ườ vào công tác b o v môi tr ng.
Ậ
Ế
K T LU N
ế ọ Các KCN đã và đang đóng vai trò quan tr ng trong ti n trình CNH, HĐH
ộ ế ệ ể ậ và h i nh p kinh t qu c t ỉ ố ế c a ủ t nh Ninh Bình Vi t Nam . Phát tri n các KCN
147
ướ ữ ề ấ ầ ế ố ớ ả theo h ng b n v ng đang là yêu c u c p thi ơ t đ i v i các c quan qu n lý
ướ ả nhà n c và b n thân các KCN ủ ỉ . c a t nh
ố ớ ự ệ ể ớ ị ấ Khu công nghi p có vai trò, v trí r t to l n đ i v i s phát tri n kinh t ế
ộ ị ươ ặ ổ ố ộ xã h i c a ộ ủ m t đ a ph ng, vùng, lãnh th ho c m t qu c gia t nhỉ Ninh Bình.
ờ ẽ ệ ầ ỗ ồ ố ố ọ M i KCN ra đ i s là đ u m i quan tr ng trong vi c thu hút ngu n v n đ u t ầ ư
ướ ầ ư ự ế ướ ự ế ạ ộ trong n c và đ u t tr c ti p n c ngoài; t o đ ng l c cho quá trình ti p thu
ơ ấ ể ệ ị ế ạ ớ ợ ộ công ngh , chuy n d ch c c u kinh t và phân công l i lao đ ng phù h p v i xu
ế ộ ậ ế ố ế ạ ố ủ ế ệ ưở th h i nh p kinh t qu c t ; t o nhân t ch y u trong vi c tăng tr ng công
ầ ư ừ ả ệ ạ ổ nghi p theo quy ho ch t ng th , ể tăng kh năng thu hút đ u t t ồ ự các ngu n l c
ạ ẩ ầ ẩ ồ trong và ngoài n ứ ướ đ y m nh ngu n hàng xu t kh u, góp ph n nâng cao s c ấ c,
ủ ẩ ướ ế ệ ạ ạ ạ ả ạ c nh tranh c a s n ph m trong n ấ c, t o vi c làm, h n ch tình tr ng th t
ệ ậ ườ ế ễ ạ ạ ộ nghi p, tăng thu nh p cho ng ấ i lao đ ng và h n ch tình tr ng ô nhi m do ch t
ệ ể ả ướ ề ạ th i công nghi p gây ra. Bên c nh đó, phát tri n các KCN theo h ữ ng b n v ng
ị ớ ể ể ẩ cũng thúc đ y quá trình hình thành và phát tri n các đô th m i, phát tri n các
ơ ấ ệ ệ ề ể ạ ị ế ạ ngành công nghi p khác nhau, t o đi u ki n chuy n d ch c c u kinh t ệ đ t hi u
ả ạ ề ợ ươ qu , mang l i nhi u l i ích cho ị đ a ph ng nói riêng, ố qu c gia nói chung, trong
ệ ạ ệ ậ ườ ầ ộ đó có vi c t o vi c làm, tăng thu nh p cho ng i lao đ ng, góp ph n xóa đói
ự ể ả ạ ồ gi m nghèo và đào t o – phát tri n ngu n nhân l c, BVMT sinh thái…
ứ ậ ượ ố ớ ự ớ Nh n th c đ c ý nghĩa và vai trò to l n c a ủ KCN KCN đ i v i s phát
ơ ấ ể ể ế ướ ữ ị tri n và chuy n d ch c c u kinh t theo h ng CNH, HĐH ầ nên nh ng năm g n
ừ ỉ ướ ự ể ướ đây t nh Ninh Bình đã t ng b c xây d ng và phát tri n các KCN theo h ề ng b n
ệ ướ ữ ề ạ ể ữ v ng. Vi c phát tri n các KCN theo h ng b n v ng đã mang l i cho Ninh Bình
ự ớ ể ừ ề ượ ạ ộ ậ nhi u thành t u l n lao. K t khi các KCN đ c thành l p và đi vào ho t đ ng,
ế ủ ỉ ở ố ộ ưở ế ể ị kinh t c a t nh duy trì t c đ tăng tr ơ ấ ng khá; c c u kinh t chuy n d ch theo
ướ ỷ ọ ụ ả ệ ệ ấ h ng tăng t ị tr ng các ngành công nghi p – d ch v ; s n xu t công nghi p phát
ự ể ể ở ộ ế ỗ ự ộ tri n, tr thành đ ng l c phát tri n kinh t xã h i ủ ỉ ộ c a t nh . N l c, năng đ ng,
ữ ụ ậ ạ ợ ơ ậ ủ ỉ ế ề ẵ sáng t o, t n d ng nh ng l ữ i th và ti m năng s n có c a t nh, kh i d y nh ng
ồ ự ẽ ầ ạ ỉ ỉ ị ả ngu n l c m nh m , các KCN trên đ a bàn t nh không ch góp ph n gi ế i quy t
148
ế ả ộ ể ờ ố ề ế ấ ề ấ v n đ kinh t mà còn gi i quy t các v n đ văn hóa – xã h i đ đ i s ng văn
ộ ủ ự ượ ộ ỉ hóa – xã h i c a l c l ng lao đ ng trong KCN và nhân dân toàn t nh đ ượ ả c c i
ể ệ ớ ế ủ ỉ ộ ệ thi n. Cùng v i vi c phát tri n kinh t xã h i, BQL các KCN c a t nh và các c ơ
ỉ ạ ự ứ ệ ạ ự quan ch c năng cũng đã quan tâm, tích c c lãnh đ o, ch đ o th c hi n công tác
ạ ữ ể ế ạ ị BVMT t i các KCN và đ a bàn có KCN đóng, t o ra nh ng chuy n bi n rõ nét . C,
ủ ỉ ữ ả ử ỡ các KCN c a t nh cũng đã có nh ng gi ễ i pháp tháo g khó khăn, x lý ô nhi m
ườ ể ả ễ ể ườ ọ môi tr ữ ng, không đ x y ra nh ng đi m ô nhi m môi tr ả ng nghiêm tr ng, nh
ưở ờ ố ự ế ư ế ạ ộ ể ấ h ng đ n đ i s ng dân c . Th c t ủ cho th y ho t đ ng phát tri n các KCN c a
ướ ữ ế ế ề ạ ỉ t nh Ninh Bình theo h ư ề ng b n v ng cũng còn nhi u h n ch và thi u sót nh :
ự ề ạ ề ử ấ ấ ấ v n đ quy ho ch, xây d ng các KCN ;, v n đ x lý rác n ả ắ cướ th i,ả ch t th i r n
ụ ạ ở ả ệ ề ệ ạ và khói b i t i các KCN, ự xây d ng nhà ,c i thi n đi u ki n sinh ho t cho công
ấ ự ề ự ủ ể ở ỉ nhân các KCN….Xét v th c ch t, s phát tri n c a các KCN t nh Ninh Bình
ề ữ ở ấ ả ủ ệ ế ạ còn thi u b n v ng t c các khía c nh c a khái ni m này. t
ứ ướ ự ế ệ ồ ỉ Đ ng tr c th c t đó, t nh Ninh Bình c n ự ầ có nh ngữ th c hi n đ ng b ộ
ả ể ỡ ả ủ ỉ ế ẩ ằ các gi i pháp đ tháo g và gi i quy t nh m thúc đ y các KCN c a t nh phát
ể ướ ề ả ủ ế ở ả tri n theo h ng b n v ng ữ . C , c ác gi i pháp ch y u đây là: nhóm gi i pháp
ứ ề ế ậ ơ ả ề v nh n th c và c ch chính sách , , nhóm gi i pháp v quy ho ch ế ấ ạ và k t c u
ả ề ồ ả ề ấ ề ạ ầ , nhóm , gi h t ng i pháp v ngu n nhân l c, ự gi ộ , i pháp v v n đ xã h i
ả ư ế ệ ủ ỉ ề ể nhóm gi i pháp v BVMT. Có nh th vi c phát tri n các KCN c a t nh Ninh
ớ ướ ữ ự ữ ự ề ầ ơ Bình m i đi theo h ệ ng b n v ng, góp ph n tích c c h n n a cho s nghi p
ả ướ ủ ị ế ủ ủ ỉ CNH, HĐH c a t nh và c a c n c, nâng cao v th và vai trò c a các KCN
149
ấ ướ ự ệ ể ờ ỳ ộ ậ ế trong s nghi p phát tri n đ t n c trong th i k h i nh p kinh t qu c t ố ế .
150
Ụ
Ả
Ệ
DANH M C TÀI LI U THAM KH O
ườ ề ở ể 1. Lê Quý An 91997), Chính sách môi tr ng và phát tri n lâu b n Vi ệ t
ậ ườ ở ệ Nam, In trong t p: Chính sách và công tác môi tr ng Vi t Nam.
ượ ở ở ơ ứ t thách th c, m th i c phát 2. Đinh Vân Anh, Hoàng Thu Hòa (2009), V
ể tri n b n v ng ề ữ , Nxb Tài chính.
ạ ố ộ ươ 3. Ban Đ i ngo i Vietnam Economic News – B Công th ng. Công ty c ổ
ệ ể ầ ọ ỉ Niên giám 63 t nh thành ph n phát tri n khoa h c công ngh Vina (2011),
ươ ộ 2010, Nxb Công th ng, Hà N i.
ả ổ ế Báo cáo t ng k t công tác năm 4. Ban qu n lý các KCN Ninh Bình (2011),
ươ ướ ệ 2010 và ph ng h ụ ng nhi m v năm 2011.
ả ề ỉ Báo cáo rà soát, đi u ch nh quy 5. Ban qu n lý các KCN Ninh Bình (2012),
ạ ỉ ho ch KCN t nh Ninh Bình.
ả ử ụ ộ Báo cáo tình hình s d ng lao đ ng 6. Ban qu n lý các KCN Ninh Bình (2012),
ệ ạ t i các doanh nghi p trong KCN.
ả ổ ế Báo cáo t ng k t công tác năm 7. Ban qu n lý các KCN Ninh Bình (2012),
ươ ướ ệ 2011 và ph ng h ụ ng nhi m v năm 2012
ế ụ ệ ộ 8. Báo cáo tình hình Kinh t xã h i năm 2012, m c tiêu và các nhi m v ch ụ ủ
ủ ế y u năm 2013 ỉ c a UBND t nh Ninh Bình
ế ụ ệ ộ 9. Báo cáo tình hình Kinh t xã h i năm 2013, m c tiêu và các nhi m v ch ụ ủ
ủ ế y u năm 2014 ỉ c a UBND t nh Ninh Bình
ộ ế ầ ư ạ ỗ ợ ự ự ự ệ 10. B K ho ch và đ u t . D án “H tr xây d ng và th c hi n Ch ươ ng
ị ự ố ệ ưở Ả ), nh h ủ ng c a trình Ngh s 21 Qu c gia Vi t Nam” VIE01/021 (2006
ể ớ ề ữ ở ệ ể chính sách phát tri n các KCN t i phát tri n b n v ng Vi t Nam , Hà N i.ộ
ả ỉ ố ủ ỉ ế ợ ổ 11. Báo cáo t ng h p k t qu ch s PCI c a t nh Ninh Bình 20072013
ộ ế ầ ư ạ ả ộ ố ị 12. B K ho ch và đ u t (2006). “H i ngh hôi th o qu c gia 15 năm xây
151
ở ệ ể ự d ng và phát tri n các KCN, KCX Vi t Nam”.
ộ ế ầ ư ạ ứ ề ọ 13. B K ho ch và đ u t ả (2002). Đ tài khoa h c “ Nghiên c u mô hình qu n
ướ ề ở ệ lý nhà n c v KCN, KCX Vi t Nam”
ụ ả ự ế ạ ộ ả ạ ), Quy ho ch qu n lí và 14. B Xây d ng. V qu n lý ki n trúc quy ho ch (1998
ể ộ phát tri n các KCN ở ệ Vi t Nam ự , Nxb Xây d ng, Hà N i.
ễ ế ả Giáo trình kinh t và qu n lý môi tr ng ế 15. Nguy n Th Chinh (2003), ườ , Nxb
ố ộ Th ng kê, Hà N i.
ủ ướ ệ ị ướ ể 16. Chính ph n c CHXHCN Vi t Nam (2004), Đ nh h ề ng phát tri n b n
ệ ộ ữ ở v ng Vi t Nam, Hà N i.
ụ ố ố ỉ Niên giám th ng kê t nh Ninh Bình ỉ 17. C c th ng kê t nh Ninh Bình (2012),
ố 2011, Nxb Th ng kê.
ụ ố ự Ninh Bình 20 năm xây d ng và phát ỉ 18. C c th ng kê t nh Ninh Bình (2012),
ể ố tri n (01/4/1992 – 01/4/2012) , Nxb Th ng kê.
ụ ố ế ộ ố ệ S li u kinh t xã h i Ninh Bình 20 ỉ 19. C c th ng kê t nh Ninh Bình (2012),
ố năm (1992 – 2012), Nxb Th ng kê.
ử ữ ệ ệ ể ể 21. Lê Tuy n C (2004), Nh ng bi n pháp phát tri n và hoàn thi n công tác
ả ướ ố ớ ở ệ ế ậ ế qu n lý nhà n c đ i v i KCn Vi t Nam. Lu n án ti n sĩ kinh t .
ườ ươ ọ ố 22. Mai Ng c C ng (1993), Các KCX châu Á – Thái Bình D ng, Nxb Th ng kê.
ớ ấ ữ ễ ể ề ộ 23. Nguy n H u Dũng 92006), “ Phát tri n các KCN v i v n đ lao đ ng và
ệ ở ệ ạ ộ ộ vi c làm Vi t Nam”, T p chí lao đ ng và xã h i (291).
ễ ọ ở ệ ề ở 24. Nguy n Ng c Dũng (2005), “ KCN Vi ấ t Nam và v n đ nhà cho công
ế ự và d báo ạ nhân thuê”, T p chí kinh t (6).
ự ễ ề ọ ộ ộ ố ấ 25. Nguy n Ng c Dũng (2005), “ M t s v n đ xã h i trong xây d ng và phát
ể ở ệ ạ ế T p chí kinh t ự và d báo tri n các KCN Vi t Nam”, (3).
ạ ộ ạ ể ầ ộ ỉ ứ ệ ả 26. Đ ng b t nh Ninh Bình (2000), Văn ki n Đ i h i đ i bi u l n th VIII, Ninh
Bình.
ạ ộ ạ ể ầ ộ ỉ ứ ệ ả 27. Đ ng b t nh Ninh Bình (2005, Văn ki n Đ i h i đ i bi u l n th XIX, Ninh
152
Bình.
ọ ạ ầ ưở ế ờ ổ ườ Tăng tr ng kinh t th i kì đ i m i 28. Tr n Th Đ t (2010), ớ , Tr ạ ọ ng Đ i h c
ế ố ế ọ Kinh t Qu c dân, Khoa Kinh t ộ h c, Hà N i
ạ ả ườ Qu n lý môi tr ị ng đô th và KCN ọ 29. Ph m Ng c Đăng (2000), , Nxb Xây
ộ ự d ng, Hà N i.
ể ạ ệ ự ạ 30. Ngô Văn Đi n (2000), Các KCN và KCX t i Vi t Nam; th c tr ng và các
ả ụ ả ệ gi i pháp đang áp d ng, Ban qu n lý các KCN Vi t Nam.
ầ ư ướ ứ ễ ẫ ạ 31. Nguy n M nh Đ c – Lê Quang Anh (1998), H ng d n đ u t vào các
ở ệ ộ KCN, KCX, KCNC Vi ố t Nam, Nxb Th ng kê, Hà N i.
ư ứ ễ ả ọ ả ườ ự Qu n lý môi tr ng cho s phát 32. L u Đ c H i, Nguy n Ng c Sinh (2001),
ạ ọ ể ố ộ tri n b n v ng ề ữ , Nxb Đ i h c qu c gia, Hà N i.
ề ầ ả ế ấ ộ ở ề 33. Tr n Thu Hi n (2005), “ Gi i quy t v n đ văn hóa – xã h i KCN, KCX”,
ạ ậ T p chí lý lu n chính tr ị (3).
ộ ả ồ ố ế ệ ế ượ 34. Hi p h i b o t n thiên nhiên qu c t (1980), “Chi n l ả ồ c b o t n th ế
gi i”.ớ
ể ề ề ậ ế ị đ a ộ ố ấ 35. Hoàng Văn Hoan (2011), M t s v n đ lý lu n v phát tri n kinh t
ậ ọ ỹ ph ộ ngươ , Nxb Khoa h c và k thu t, Hà N i
ố ớ ự ữ ề ể ọ 36. Hoàng Ng c Hòa (2005), “ KCN, KCX đ i v i s phát tri n b n v ng ở
ệ ạ ả ạ ế T p chí kinh t và phát tri n Vi ự t Nam – th c tr ng và gi i pháp”, ể (91).
ố ớ ủ ư ộ ưở 37. Nh Hùng (2005), “ Tác đ ng c a KCN đ i v i tăng tr ng kinh t ế ở ồ Đ ng
ữ ệ ạ ộ T p chí c ng s n ọ Nai và nh ng bài h c kinh nghi m”, ả (15)
ữ ề ạ ị ả ể 38. B ch Th Minh Huy n (2006), “ Nh ng gi i pháp tài chính phát tri n nhà ở
ạ cho KCN, KCX”, T p chí xây d ng ự (2).
ướ ệ ệ 39. Ngô H ng (2004), “Các KCN, KCX trong quá trình công nghi p hóa, hi n
ấ ướ ạ ộ T p chí C ng s n ạ đ i hóa đ t n c”, ả (17).
ưở ố ữ ề 40. Vũ Thành H ng (2006), “ Các nhân t không b n v ng trong quá trình phát
153
ể ạ ế T p chí kinh t và phát tri n tri n các KCN ở ướ n ệ c ta hi n nay”, ể (106).
ưở ể ế ọ Phát tri n các KCN vùng kinh t ắ ể tr ng đi m B c 41. Vũ Thành H ng (2010),
ộ ướ ế ề ậ ế ạ ọ ế B theo h ng b n v ng ữ , Lu n án ti n sĩ kinh t , Đ i h c Kinh t ố qu c
dân, Hà N i.ộ
ễ ể ệ ậ ở ẵ 42. Nguy n Cao Lu n (2007), “Phát tri n các khu công nghi p Đà N ng theo
ướ ữ ề ệ ạ ậ ị h ố ọ ng b n v ng”. Lu n văn Th c sĩ, H c vi n Chính tr Hành chính qu c
ồ gia H Chí Minh.
ễ ể ắ ợ 43. Nguy n Văn Nam – Ngô Th ng L i (2010), “ Chính sách phát tri n các vùng
ế ọ ể ở ệ ề kinh t tr ng đi m Vi t Nam”, Nxb Thông tin và truy n thông
ộ ố ấ ề ặ ể ầ ợ T pạ 44. Tr n Văn L i (2004), “Phát tri n KCN, KCX: M t s v n đ đ t ra”,
ộ chí c ng s n ả (16).
ữ ể ở ố ỉ 45. Lê H u Nghĩa (2004), “Phát tri n KCN, KCX ắ các t nh thành ph phía B c.
ự ễ ữ ề ậ ấ ạ ộ T p chí C ng s n Nh ng v n đ lý lu n và th c ti n”, ả (14).
ữ ể ở ệ ế 46. Lê H u Nghĩa (2004), “Phát tri n KCN, KCX Vi t Nam trong ti n trình
ế ạ ộ ố ế T p chí C ng s n ậ ộ h i nh p kinh t qu c t ”, ả (23).
ề ấ ấ ạ ườ 47. Ph m Khôi Nguyên (2004), “M y v n đ tài nguyên môi tr ế ng trong ti n
ậ ộ ế ạ ộ ố ế T p chí C ng s n trình h i nh p kinh t qu c t ”, ả (18).
ờ ố ủ ệ ậ ườ ồ ấ ị i có đ t b thu h i 48. Lê Du Phong (2007), Thu nh p, đ i s ng, vi c làm c a ng
ị ế ấ ạ ầ ự ế ộ ể đ xây d ng các KCN, khu đô th k t c u h t ng kinh t xã h i các công
ụ ụ ợ ộ trình công c ng ph c v l ố i ích qu c gia ộ ị ố , Nxb Chính tr qu c gia, Hà N i.
ộ ủ ế ả ầ ệ ệ 49. Tr n Văn Phòng (2007), Nâng cao hi u qu kinh t , xã h i c a các KCN Vi t
ế ọ ế ỹ ậ ố ồ ị ệ Nam, Lu n án ti n s Kinh t , H c vi n Chính tr Qu c gia H Chí Minh, Hà
N i.ộ
ế ả ạ 50. Bùi Ti n Quý, Vũ Duy Nguyên (2004), “Gi ể i pháp đào t o và phát tri n
ự ằ ồ ồ ồ ạ T p chí kinh t ế ngu n nhân l c cho các KCN vùng Đ ng b ng sông H ng”.
và phát tri nể (81).
ươ ị ả ằ Các gi ệ i pháp nh m nâng cao vai trò và hi u 51. Tr ng Th Minh Sâm (2004),
ả ướ ề ả ệ ườ ở ự l c qu n lý nhà n c v b o v môi tr ng các KCN, KCX , Nxb Khoa
154
ộ ộ ọ h c xã h i, Hà N i.
ứ ế ộ ườ ự 52. Đoàn Quang Sinh (2008), Nghiên c u bi n đ ng môi tr ng t nhiên do
ạ ộ ể ế ộ ỉ ạ ho t đ ng phát tri n kinh t xã h i t nh Ninh Bình (giai đo n 1995 – 2005)
ụ ụ ườ ế ượ ế ậ ộ ị ph c v đánh giá môi tr ng chi n l c, Lu n án ti n sĩ Đ a lý, Hà N i.
ữ ự ể ễ ắ ồ 53. Nguy n Kh c Thanh. “Xây d ng và phát tri n KCN Đ ng Nai, nh ng thành
ệ ướ ầ ệ ạ ệ ố ự t u và kinh nghi m b c đ u”, T p chí Khu công nghi p Vi t Nam s 62.
ờ ế ệ ế ớ 54. Th i báo Kinh t ế ệ Vi t Nam: Kinh t 2013 – 2014, Vi t Nam và Th gi i, tr. 78
ả ệ ả ườ ạ T p chí tài 55. Hoàng Lê Thanh (2012), “Gi i pháp b o v môi tr ng KCN”,
nguyên và môi tr ngườ (2).
ệ ầ ọ ệ ờ ạ 56. Tr n Văn Th (2002), Công nghi p hóa Vi t Nam trong th i đ i châu Á –
ế ớ ươ ộ Thái Bình D ng, Nxb Th gi i, Hà N i.
ể ể ế ọ 57. Võ Thanh Thu (2006), “Phát tri n KCN, KCX đ n năm 2020 – tri n v ng và
ạ ộ T p chí C ng s n thách th c”, ứ ả (9).
ế ơ ở ự ự ễ ọ 58. Lâm Minh Tri t (1999), “C s khoa h c và th c ti n xây d ng quy ch ế
ườ ở ệ ả ệ ạ T p chí B o v môi tr ệ ả b o v môi tr ng KCN Vi t Nam”, ườ (3). ng
ễ ơ ươ ể 59. Nguy n Ch n Trung, Tr ng Quang Long (20040, Phát tri n các KCN, KCX
ố ộ ị trong quá trình CNH, HĐH, Nxb Chính tr Qu c gia, Hà N i.
ề ế ầ ồ ở ệ 60. Lê H ng Y n (1996), Cung c u v nhà cho công nhân các KCN hi n nay,
ậ ế ạ ọ ươ ạ ộ ế Lu n án ti n sĩ Kinh t , Đ i h c Th ng m i, Hà N i.
ề ơ ế ị ỉ ố 61. UBND t nh Ninh Bình, Quy t đ nh s 1122/2008/QĐUBND v đ n giá thuê
ỉ ị ấ đ t trong các KCN trên đ a bàn t nh.
ề ệ ế ị ổ ố ỉ 62. UBND t nh Ninh Bình, Quy t đ nh s 647/QĐUBND v vi c b sung giá
ấ ả ị ỉ ấ đ t các KCN và b ng giá đ t năm 2012 trên đ a bàn t nh Ninh Bình.
ề ệ ế ị ố ỉ 63. UBND t nh Ninh Bình, Quy t đ nh s 28/2012/QĐUBND v vi c ban hành
ỗ ợ ầ ư ư ề ị ị quy đ nh v chính sách u đãi và h tr đ u t ỉ trên đ a bàn t nh Ninh Bình.
ề ệ ế ị ố ỉ 64. UBND t nh Ninh Bình, Quy t đ nh s 14/2013/QĐUBND v vi c ban hành
ơ ấ ổ ứ ứ ụ ệ ề ạ ị quy đ nh ch c năng, nhi m v , quy n h n, c c u t ế ủ ch c và biên ch c a
155
ủ ỉ BQL các KCN c a t nh Ninh Bình.
ề ệ ế ị ố ỉ 65. UBND t nh Ninh Bình, Quy t đ nh s 1556/2006/QĐUBND v vi c ban
ầ ư ề ư ế ị ị hành quy đ nh v u đãi, khuy n khich đ u t vào các KCN, khu du l ch trên
ỉ ị đ a bàn t nh Ninh Bình.
ế ị ố ỉ 66. UBND t nh Ninh Bình, Quy t đ nh s 532/2004/QĐUBND ban hành quy
ề ưư ầ ư ế ẩ ị đ nh v đãi khuy n khích đ u t vào KNC Gián Kh u.
ế ị ố ỉ 67. UBND t nh Ninh Bình, Quy t đ nh s 03/3013/QĐUBND ban hành quy ch ế
ố ợ ả ướ ố ớ ỉ ị ph i h p qu n lý nhà n c đ i v i các KCN trên đ a bàn t nh Ninh Bình.
ế ị ề ỉ 68. UBND t nh Ninh Bình, Quy t đ nh s ố 166/BCUBND v tình hình kinh t ế
ụ ủ ế ủ ụ ệ ộ xã h i năm 2013, m c tiêu và các nhi m v ch y u c a năm 2014.
ố ế Ủ ườ ế ớ ể ủ 69. y ban Qu c t và Môi tr ng và Phát tri n th gi i (WCED) c a Liên
Ụ
Ả
Ệ
DANH M C TÀI LI U THAM KH O
ệ ố ươ ủ Hi p Qu c (1987), “T ng lai c a chúng ta”.
ườ ề ở ể ệ 1. Lê Quý An 91997), Chính sách môi tr ng và phát tri n lâu b n Vi t Nam,
ậ ườ ở ệ In trong t p: Chính sách và công tác môi tr ng Vi t Nam.
ượ ở ở ơ ứ ể t thách th c, m th i c phát tri n 2. Đinh Vân Anh, Hoàng Thu Hòa (2009), V
ề ữ , Nxb Tài chính. b n v ng
ữ ề ạ ị ả ể 3. B ch Th Minh Huy n (2006), “ Nh ng gi i pháp tài chính phát tri n nhà ở
ạ cho KCN, KCX”, T p chí xây d ng ự (2), tr.4.
ạ ố ộ ươ ổ 4. Ban Đ i ngo i Vietnam Economic News – B Công th ầ ng. Công ty c ph n
ệ ể ọ ỉ Niên giám 63 t nh thành 2010 phát tri n khoa h c công ngh Vina (2011), ,
ươ ộ Nxb Công th ng, Hà N i.
ả ế ổ Báo cáo t ng k t công tác năm 2010 5. Ban qu n lý các KCN Ninh Bình (2011),
ươ ướ ệ và ph ng h ụ ng nhi m v năm 2011.
ả ề ỉ Báo cáo rà soát, đi u ch nh quy 6. Ban qu n lý các KCN Ninh Bình (2012),
156
ạ ỉ ho ch KCN t nh Ninh Bình.
ả ử ụ ộ Báo cáo tình hình s d ng lao đ ng 7. Ban qu n lý các KCN Ninh Bình (2012),
ệ ạ t i các doanh nghi p trong KCN.
ả ế ổ Báo cáo t ng k t công tác năm 2011 8. Ban qu n lý các KCN Ninh Bình (2012),
ươ ướ ệ và ph ng h ụ ng nhi m v năm 2012
ộ ế ầ ư ỗ ợ ự ự ự ệ ươ ạ 9. B K ho ch và đ u t . D án “H tr xây d ng và th c hi n Ch ng trình
ị ự ố ệ ưở ủ Ả ), nh h ng c a chính Ngh s 21 Qu c gia Vi t Nam” VIE01/021 (2006
ớ ề ữ ở ệ ể ể sách phát tri n các KCN t i phát tri n b n v ng Vi t Nam , Hà N i.ộ
ụ ự ế ạ ả ộ ạ ả ), Quy ho ch qu n lí và 10. B Xây d ng. V qu n lý ki n trúc quy ho ch (1998
ể ộ phát tri n các KCN ở ệ Vi t Nam ự , Nxb Xây d ng, Hà N i.
ễ ế ả Giáo trình kinh t và qu n lý môi tr ng ế 11. Nguy n Th Chinh (2003), ườ , Nxb
ố ộ Th ng kê, Hà N i.
ủ ướ ệ ị ướ ể 12. Chính ph n c CHXHCN Vi t Nam (2004), Đ nh h ề ng phát tri n b n
ệ ộ ữ ở v ng Vi t Nam, Hà N i.
ụ ố ỉ ố ỉ Niên giám th ng kê t nh Ninh Bình 2011 13. C c th ng kê t nh Ninh Bình (2012), ,
ố Nxb Th ng kê.
ụ ố ỉ ự ể Ninh Bình 20 năm xây d ng và phát tri n 14. C c th ng kê t nh Ninh Bình (2012),
ố (01/4/1992 – 01/4/2012), Nxb Th ng kê.
ụ ố ỉ ế ộ ố ệ S li u kinh t xã h i Ninh Bình 20 15. C c th ng kê t nh Ninh Bình (2012),
ố năm (1992 – 2012), Nxb Th ng kê.
ử ữ ể ể ệ ệ ả 16. Lê Tuy n C (2004), Nh ng bi n pháp phát tri n và hoàn thi n công tác qu n
ướ ố ớ ở ệ ế ậ ế lý nhà n c đ i v i KCn Vi t Nam. Lu n án ti n sĩ kinh t .
ườ ươ ọ ố 17. Mai Ng c C ng (1993), Các KCX châu Á – Thái Bình D ng, Nxb Th ng
kê.
ớ ấ ữ ễ ề ộ ệ ể 18. Nguy n H u Dũng 92006), “ Phát tri n các KCN v i v n đ lao đ ng và vi c
ở ệ ạ ộ ộ làm Vi t Nam”, T p chí lao đ ng và xã h i (291), tr.4243.
ễ ọ ở ệ ề ở 19. Nguy n Ng c Dũng (2005), “ KCN Vi ấ t Nam và v n đ nhà cho công
157
ế ự và d báo ạ nhân thuê”, T p chí kinh t (6), tr.3460.
ự ề ễ ọ ộ ộ ố ấ 20. Nguy n Ng c Dũng (2005), “ M t s v n đ xã h i trong xây d ng và phát
ể ở ệ ạ ế T p chí kinh t ự và d báo tri n các KCN Vi t Nam”, (3), tr.2527.
ạ ộ ạ ể ầ ộ ỉ ứ ệ ả 21. Đ ng b t nh Ninh Bình (2000), Văn ki n Đ i h i đ i bi u l n th VIII, Ninh
Bình.
ạ ộ ạ ể ầ ộ ỉ ứ ệ ả 22. Đ ng b t nh Ninh Bình (2005, Văn ki n Đ i h i đ i bi u l n th XIX, Ninh
Bình.
ọ ạ ầ ưở ế ờ ổ ườ Tăng tr ng kinh t th i kì đ i m i 23. Tr n Th Đ t (2010), ớ , Tr ạ ọ ng Đ i h c
ế ố ế ọ Kinh t Qu c dân, Khoa Kinh t ộ h c, Hà N i
ạ ả ườ Qu n lý môi tr ị ng đô th và KCN ọ 24. Ph m Ng c Đăng (2000), , Nxb Xây d ng,ự
Hà N i.ộ
ể ạ ệ ự 25. Ngô Văn Đi n (2000), Các KCN và KCX t i Vi ạ t Nam; th c tr ng và các gi ả i
ụ ả ệ pháp đang áp d ng, Ban qu n lý các KCN Vi t Nam.
ầ ư ướ ứ ễ ẫ ạ 26. Nguy n M nh Đ c – Lê Quang Anh (1998), H ng d n đ u t vào các KCN,
ở ệ ộ KCX, KCNC Vi ố t Nam, Nxb Th ng kê, Hà N i.
ư ứ ễ ả ọ ả ườ ự Qu n lý môi tr ng cho s phát 27. L u Đ c H i, Nguy n Ng c Sinh (2001),
ạ ọ ể ộ ố tri n b n v ng ề ữ , Nxb Đ i h c qu c gia, Hà N i.
ề ầ ả ế ấ ộ ở ề 28. Tr n Thu Hi n (2005), “ Gi i quy t v n đ văn hóa – xã h i KCN, KCX”,
ạ ậ T p chí lý lu n chính tr ị (3), tr.6164.
ể ề ề ậ ế ị đ a ộ ố ấ 29. Hoàng Văn Hoan (2011), M t s v n đ lý lu n v phát tri n kinh t
ậ ọ ỹ ph ộ ngươ , Nxb Khoa h c và k thu t, Hà N i
ố ớ ự ữ ề ể ọ ở 30. Hoàng Ng c Hòa (2005), “ KCN, KCX đ i v i s phát tri n b n v ng Vi ệ t
ự ạ ả ạ ế T p chí kinh t và phát tri n Nam – th c tr ng và gi i pháp”, ể (91), tr.1921.
ố ớ ủ ư ưở ộ 31. Nh Hùng (2005), “ Tác đ ng c a KCN đ i v i tăng tr ng kinh t ế ở ồ Đ ng
ữ ệ ạ ộ T p chí c ng s n ọ Nai và nh ng bài h c kinh nghi m”, ả (15), tr.6973.
ướ ệ ệ 32. Ngô H ng (2004), “Các KCN, KCX trong quá trình công nghi p hóa, hi n
158
ấ ướ ạ ộ T p chí C ng s n ạ đ i hóa đ t n c”, ả (17), tr. 5558.
ưở ố ữ ề 33. Vũ Thành H ng (2006), “ Các nhân t không b n v ng trong quá trình phát
ể ạ ế T p chí kinh t và phát tri n tri n các KCN ở ướ n ệ c ta hi n nay”, ể (106),
tr.3840.
ưở ể ế ọ Phát tri n các KCN vùng kinh t ắ ể tr ng đi m B c 34. Vũ Thành H ng (2010),
ộ ướ ế ề ậ ế ạ ọ ế B theo h ng b n v ng ữ , Lu n án ti n sĩ kinh t , Đ i h c Kinh t ố qu c
dân, Hà N i.ộ
ễ ể ắ ợ 35. Nguy n Văn Nam – Ngô Th ng L i (2010), “ Chính sách phát tri n các vùng
ế ọ ể ở ệ ề kinh t tr ng đi m Vi t Nam”, Nxb Thông tin và truy n thông
ộ ố ấ ề ặ ể ầ ợ Tạo chí 36. Tr n Văn L i (2004), “Phát tri n KCN, KCX: M t s v n đ đ t ra”,
ộ c ng s n ả (16), tr.4548.
ễ ơ ươ ể 37. Nguy n Ch n Trung, Tr ng Quang Long (20040, Phát tri n các KCN, KCX
ộ ố ị trong quá trình CNH, HĐH, Nxb Chính tr Qu c gia, Hà N i.
ữ ể ở ố ỉ . 38. Lê H u Nghĩa (2004), “Phát tri n KCN, KCX ắ các t nh thành ph phía B c.
ự ễ ữ ề ậ ấ ạ ộ T p chí C ng s n Nh ng v n đ lý lu n và th c ti n”, ả (14), tr. 3240.
ữ ể ở ệ ế 39. Lê H u Nghĩa (2004), “Phát tri n KCN, KCX Vi ộ t Nam trong ti n trình h i
ậ ế ạ ộ ố ế T p chí C ng s n nh p kinh t qu c t ”, ả (23), tr. 1620.
ề ấ ấ ạ ườ 40. Ph m Khôi Nguyên (2004), “M y v n đ tài nguyên môi tr ế ng trong ti n
ậ ộ ế ạ ộ ố ế T p chí C ng s n trình h i nh p kinh t qu c t ”, ả (18), tr. 2933.
ế ả ạ .41. Bùi Ti n Quý, Vũ Duy Nguyên (2004), “Gi ể i pháp đào t o và phát tri n
ự ằ ồ ồ ồ ạ T p chí kinh t ế ngu n nhân l c cho các KCN vùng Đ ng b ng sông H ng”.
và phát tri nể (81), tr.2431.
ờ ố ủ ệ ậ ườ ấ ị i có đ t b thu 42. Lê Du Phong (2007), Thu nh p, đ i s ng, vi c làm c a ng
ị ế ấ ạ ầ ự ế ồ ể h i đ xây d ng các KCN, khu đô th k t c u h t ng kinh t ộ xã h i các
ụ ụ ợ ộ ố ố công trình công c ng ph c v l i ích qu c gia ị , Nxb Chính tr qu c gia, Hà
N i.ộ
ệ ả ầ ế ộ ủ 43. Tr n Văn Phòng (2007), Nâng cao hi u qu kinh t , xã h i c a các KCN Vi ệ t
ế ỹ ậ ế ọ ệ ồ ị Nam, Lu n án ti n s Kinh t ố , H c vi n Chính tr Qu c gia H Chí Minh, Hà
159
N i.ộ
ươ ị ả ằ Các gi ệ i pháp nh m nâng cao vai trò và hi u 44. Tr ng Th Minh Sâm (2004),
ả ướ ề ả ệ ườ ở ự l c qu n lý nhà n c v b o v môi tr ng các KCN, KCX , Nxb Khoa
ộ ộ ọ h c xã h i, Hà N i.
ứ ế ộ ườ ự 45. Đoàn Quang Sinh (2008), Nghiên c u bi n đ ng môi tr ng t ạ nhiên do ho t
ể ế ộ ỉ ạ ộ đ ng phát tri n kinh t ụ xã h i t nh Ninh Bình (giai đo n 1995 – 2005) ph c
ườ ế ượ ế ậ ộ ị ụ v đánh giá môi tr ng chi n l c, Lu n án ti n sĩ Đ a lý, Hà N i.
ả ệ ả ườ ạ T p chí tài 46. Hoàng Lê Thanh (2012), “Gi i pháp b o v môi tr ng KCN”,
nguyên và môi tr ngườ (2), tr.4142.
ệ ầ ọ ệ ờ ạ . 47. Tr n Văn Th (2002), Công nghi p hóa Vi t Nam trong th i đ i châu Á –
ế ớ ươ ộ Thái Bình D ng, Nxb Th gi i, Hà N i.
ế ể ể ọ 48. Võ Thanh Thu (2006), “Phát tri n KCN, KCX đ n năm 2020 – tri n v ng và
ạ ộ T p chí C ng s n thách th c”, ứ ả (9), tr. 5761.
ế ơ ở ự ự ễ ọ 49. Lâm Minh Tri ế ả t (1999), “C s khoa h c và th c ti n xây d ng quy ch b o
ườ ở ệ ả ệ ạ T p chí B o v môi tr ệ v môi tr ng KCN Vi t Nam”, ườ (3). ng
ề ế ầ ồ ở ệ 50. Lê H ng Y n (1996), Cung c u v nhà cho công nhân các KCN hi n nay,
160
ậ ế ạ ọ ươ ạ ộ ế Lu n án ti n sĩ Kinh t , Đ i h c Th ng m i, Hà N i.