BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ
------------/------------ ----/----
HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA
NGUYỄN HỒNG LINH
PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC Y TẾ TẠI
BỆNH VIỆN ĐA KHOA CÔNG AN TỈNH NAM ĐỊNH
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG
HÀ NỘI - NĂM 2021
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ
------------/------------ ----/----
HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA
NGUYỄN HỒNG LINH
PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC Y TẾ TẠI
BỆNH VIỆN ĐA KHOA CÔNG AN TỈNH NAM ĐỊNH
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG
Chuyên ngành: Quản lý công
Mã số: 8 34 04 03
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. BÙI KIM CHI
HÀ NỘI - NĂM 2021
LỜI CAM ĐOAN
T C ệ
ế ả ậ ự ƣ ƣ
trong ấ ỳ C ả p p ế ị
ả ú ế ú ý ậ ự ễ .
Hà Nội, ngày 21 tháng 01 năm 2021
Học viên
Nguyễn Hồng Linh
LỜI CAM ĐOAN DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 C ƣơ 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC Y TẾ .................................................................................................................... 12 1.1. Một s khái niệ ơ ản ....................................................................... 12
MỤC LỤC
1 2 Đặ ểm c a nhân lực y tế ................................................................... 19
1.3. Các nội dung c a phát triển nguồn nhân lực y tế.................................. 23
1.4. Các yếu t ả ƣở ến phát triển nguồn nhân lực y tế .................. 25
1 5 Đị ƣớng chính sách về nguồn nhân lực y tế ở Việt Nam ................ 28
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1 .............................................................................. 30
C ƣơ 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC Y TẾ TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA CÔNG AN TỈNH NAM ĐỊNH ............................. 31 2.1. Tổng quan về Bệnh việ Đ C ỉ N Định ................. 31
2.2. Phát triển nguồn nhân lực c a Bệnh việ Đ C ỉnh Nam Định .............................................................................................................. 37
2 3 Đ ề thực trạng phát triển nguồn nhân lực tại Bệnh viện Đ C ỉ N Định ................................................................. 67
C ƣơ 3. GIẢI PHÁP ĐỂ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC Y TẾ TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA CÔNG AN TỈNH NAM ĐỊNH ............................. 74 3 1 C c a việc xây dựng giải pháp ..................................................... 74
3.2. Một s giải pháp phát triển nguồn nhân lực tại Bệnh việ C an tỉnh N Định ......................................................................................... 78
3.3. Kiến nghị với Cục Tổ ch c cán bộ - Bộ Công an ................................. 84
3.4. Kiến nghị với Cục Kế hoạch và tài chính, Cục Quản lý xây dựng và doanh trại - Bộ Công An .............................................................................. 84
3.5. Kiến nghị với Cục Y tế - Bộ Công an ................................................... 85
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 86 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 89
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BCA : Bộ Công an
BYT : Bộ Y tế
BHYT : Bảo hiểm y tế
BVĐK CANĐ : Bệnh viện a khoa Công an tỉnh Nam Định
CBCS : Cán bộ chiến sỹ
CAND : Công an nhân dân
CBYT : Cán bộ y tế
CSSK : Ch m sóc s c khoẻ
NLYT : Nhân lực y tế
NNL : Nguồn nhân lực
NVYT : Nhân viên y tế
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bả 2.1: N ự ệ ệ p e ……… …… .37
Bả 2.2: Mộ ặ ể ế……………………… ...38
Bả 2.3: S ƣ ế có CCHNKCB……………… …….....39
Bả 2.4: S ƣ ự ế ớ ị ……………....… …...41
Bả 2 5: Cơ ấ ự ế………………………………………..…..42
Bả 2 6: S ƣ ạ ĩ ạ 2015 - 2019………… …......52
Bả 2.7: Cơ ấ ộ ế e ậ ọ …… ……...53
Bả 2.8: S ƣ NVYT ồ dƣỡ ắ ạ ạ 2015 -
2019…………………………..…………………… …………..54
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài luận văn
Nguồn nhân lực y tế luôn có vai trò quan trọng, quyế ị ến việc
thành công hay thất bạ ó c khỏe cộ ồng. Một
trong những yếu t quyế ị ến vai trò c N ƣớ i với quản lý phát
triển y tế ộ ũ ực. Các chính sách c ƣớ ĩ ực y tế
ó p ƣ c nhu cầu c a thực tiễn hay không, việc thực hiện các chính
sách ấy có hiệu quả ó p ƣ c tác dụ … p ụ
thuộ ực, phẩm chấ ạ c c a nguồn nhân lực y tế. Vì vậy,
nhân lực y tế ều kiện quyế ịnh chấ ƣ ng và hiệu quả hoạ ộng c a hệ
th ng y tế trong b i cảnh kinh tế - xã hội ngày càng phát triển. Nhân lực y tế
(bao gồ ĩ ộ dƣ ĩ …) p ần vô cùng quan trọng trong
việc cung cấp các dịch vụ y tế có chấ ƣ ƣớng tới bao ph ó c
khỏe toàn dân ạ ƣ c các Mục tiêu Phát triển bền vững ến s c
khỏe Độ ũ ực y tế ó t có khả
cung cấp các dịch vụ y tế chấ ƣ ng cao và lấ ƣời dân làm trung tâm là vô
cùng cần thiế ể p ng nhu cầu y tế ổi tại Việ N ặc biệt là
sự a các bệnh không lây nhiễm và già hóa dân s . Trong công cuộc
cải cách hệ th ng y tế tại Việt Nam, một trong những việc trọng tâm là tập
trung phát triển nguồn nhân lực y tế nhằm xây dự ộ ũ ộ y tế có
ộ ặc biệt ở tuyế ơ ở; ó ơ ế í ảm bảo chấ ƣ ng
chuyên môn y tế và chấ ƣ ạo tạ ƣờ ại học y ảm bảo
m ƣơ ộ y tế.
Mạ ƣớ ế CAND ƣ ập Bộ ế ơ ở ó ặ thù là
ó ẻ, ữ ệ CBCS trong
p ụ ụ ế ấ ệp ụ, ồ ờ ếp ậ
1
ữ ệ ị p ạ ạ iên. Hệ ế CAND ệ ạ ƣ
03 ế ỹ ậ T ó ế 1 ế ế ầ
ế ự ệ ệ ụ ó ỏe ầ ; ế 2 ế
khám, ữ ệ ơ ả ồ 15 ệ ệ ạ III 55 ệ
C ỉ p ự ộ T ƣơ ; T ế 3 ế
ồ 4 ệ ệ ạ I
Cù ớ ự p ể ạ ƣớ ế ộ ũ ộ ế ũ
ả ề ƣ ấ ƣ Y ế CAND ữ
ộ ạ ồ ự ế ặ ệ
ế ế ơ ở ở ù ù ạ … T 2014 - 2015
ã ạ ƣ 47 ĩ ấp I ĩ ấp II 204
ĩ dƣ ĩ ế ơ ở C í ậ ự ế CAND ã óp
p ầ í ự ệ ự ó ả ệ ỏe CBCS
CAND; ả ả , ữ ệ p ạ ạ ọ ạ
ạ ạ ơ ở dụ ƣờ dƣỡ d Bộ C ả ý
Để ự ự ƣ ế CAND ẵ p ụ ụ
ế ấ óp p ầ ả ả í ị ậ ự ã ộ
Bộ C ã dự ề ổ ể p ể ạ ƣớ ế CAND ế
2030 ó ú ọ ế p ể ồ ự ế ằ ạ
ữ ƣớ ộ p ấ ƣ ữ ệ p
ƣ ầ L ậ K ệ ữ ệ L ậ Bả ể ế; ả
ả ồ ự ế ộ p ầ ó ả ệ
ỏe ộ ế ĩ ớ …
Bệ ệ C ỉ N Đị (BVĐK CANĐ) ế 2
trong hệ th y tế CAND ạ ộ ƣơ ƣơ ớ ệ ệ
ạ III Bộ Y ế Bệ ệ ả ả ó
ỏe ữ ệ ộ ế ĩ C ị ó quân
2
ị ậ ò ữ ệ d H ệ
CBCS C ã ả ể ế (BHYT) CBCS ó ể
ự ọ ệ ệ ể ý ữ ệ BHYT Nhƣ
vậ , bệ ệ p ả ự ạ ớ ệ ệ
ằ ú ỉ CBCS ả ƣờ d ế ớ dị ụ
ữ ệ ệ ệ Điề này ò hỏ bệ việ phả nâng cao
chấ ƣ dị vụ khám, chữ bệ áp ò ộ ế ĩ
ƣờ d ế ữ ệ Để làm ƣ iề này BVĐK CANĐ
cần phải chú trọn ến công phát triển nguồn nhân lực y tế nói chung và phát
triển nguồn lự ĩ ó ề ề nâng cao chuyên môn nghiệp vụ
cho cán bộ y tế ẩy mạnh hoạ ộng khám chữa bệ ó c khỏe
CBCS ƣời dân.
Mặc dù, trong thời gian qua BVĐK CANĐ ã ọ p ể
ồ ự y tế T ƣ ƣ ự ệ ộ
ồ ộ còn nhiề hạ chế và bấ cập nên ƣ p ƣ ầ p
ể ệ ạ c bệ việ . Đặ biệ là ờ ớ ể Đề án
tổ thể phát triể mạ ƣới y tế CAND thì vấ ề phát triể nguồ nhân lự
y tế c bệ việ càng trở nên cấp thiế . X ấ p ý d ọ ề
tài “Phát triển nguồn nhân lực y tế tại Bệnh viện đa khoa Công an tỉnh
Nam Định" ể ậ ệp ạ ỹ ằ ề ấ ộ
ả p p úp ơ ị ả ý ị ƣớ p ể ồ ự
ƣơ
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn
2.1. Các công trình nghiên cứu ngoài nước
Gilles Dussault (2003) trong bài báo "C í ế cho n ồ
ự : ộ p ầ ọ í ế" ã cho biế :
T ầ ệ dự í ế ƣ
3
ú ọ S ớ ữ í ƣ í ề
p í ó ể ằ ộ ở ạ ớ í ế
ệ ọ ạ ƣ ỗ ấ ề ề ự C ệ
ề ồ ự ấ ộ ể ế : p ả ộ ấ dẫ ế
ấ ề ề ồ ự ; p ệ ả ả ý
ồ ự (HRM); ộ ệ ạ ế ề ả ị ự
ồ ấ ả í ạ HRM; ù ể ắ ạ
HRM. N ầ dự ộ ự ƣ ộ ế ( d ó
ấp dị ụ) p ƣớ ã ộ ĩ ả
ƣở ế ệ ế ự ƣ ộ ế: p ù p ề ƣ
ệ ề ấ ƣ p ổ ồ ề ế ự p p ữ
ộ HRM ầ í ế B ề ấ ã ƣ ƣ
ể ệ ạ ó ế í p ể
ồ ự ế (HRH): Để ƣ ỏ ếp ậ ề
ả ị ự ộ ệ HRM; ọ ƣ ả ấ
í p p ụ ộ ẫ ệ p ầ
HRM ẩ ị ự ệ í ; ú ẩ ộ ộ ơ
ữ ạ ị í ả ý ồ ự (HR); ú
ẩ ế ầ ấ ả ĩ ự ấ ả
ạ . V ệ dự í ồ ự õ
ộ ế ọ í ế ầ ế ể ả ế
ự ấ ự ƣ ế ú ẩ ệ ự ệ ả
dị ụ ế
"Ke K (2016) ề ập ó ạ ộ ự
ế ? Độ ự ệ ế ó
ỏe ầ ạ C p trong khi ệ ự ệ ả dự e ế ả
ệ ƣơ ể ự ệ ạ 54 ế 15
4
ệ Kế ả ấ 6 ế ó ả ƣở ớ ộ ự ệ
nhâ ế ế ập: Yế ề í ệ ế
ế ớ ổ ế ệ ệ ế ả ấ ệ
ế ộ ò ớ ệ ế ự ệ [25].
A.S. George (2018) N Hệ C í Y ế ƣ
ấ ả ầ ề N ồ ự Y ế ấp ƣớ dẫ í dụ ề
nhân lự ế ạ ế ƣ ữ
ạ ộ ệ ù ớ ệ ộ ồ
ả ý ạ ị í ể ả ế ữ p ạp
ệ ế ệ ạ . N ế ệ ế ấ ƣờ
d ề ế ó ả p ụ ồ p ể ề ữ
Vớ ầ ọ ự ƣ ộ ế ệ ổ
ồ ự ề í ự ế ũ ƣ ữ ế ộ
ệ chính sách ầ ề ọ p ả
ạ ạ ọ ằ nhân lự y tế ƣ ộ p ầ ệ
ƣờ ệ ế p ể ã ộ ộ ộ ã ơ Bả ắ
ộ ự ế ó e ƣơ ƣ
ƣờ ạ ệ ấ ạ
ệp ế ậ ệ ế p ể ã ộ ộ ớ ơ Hơ ữ
ộ ề ế ầ ó p ạp ệ ở ộ ĩ ự
ế ƣ ộ ấ ƣờ ệ ự d ó ị ƣờ ộ ã óp
p ầ ạ ự dị ể ƣ ó ế p ầ ớ p ụ
ữ ỉ ữ ƣớ ƣ ĩ ự ế ò
ớ T ữ ự ế ề í ị p ể ƣờ ị ƣờ
ộ ƣờ ị ạ ộ ặ ƣ ỏ C ộ
ế ế ữ ó óp ế ọ ũ
ƣ ơ ập ể ọ ị ỏ K ọ ề ân lự y tế,
5
ế ữ p ớ ể ế ắ ơ ề ộ p
ỏe d Mụ p ể bề ữ p ụ ộ
ệ ế ầ ó ề ắ p ụ ạ í
ạ ậ ệ ả
2.2. Các công trình nghiên cứu trong nước
Nguồn nhân lực (NNL) ặc biệt là nhân lực y tế luôn có vai trò quan
trọng, quyế ị ến việc thành công hay thất bạ ó
s c khỏe cộ ồng. Nhận th c rõ vai trò c a NNL y tế trong nâng cao chất
ƣ ng dịch vụ y tế nên trong nhữ ó ều ề tài nghiên
c u về ĩ ực này. Các nghiên c u có thể tập trung vào nghiên c u thực
trạng NNL y tế ộng lực làm việc c a nhân viên y tế hay m ộ hài lòng c a
ƣời dân vớ ộ phục vụ c a nhân viên y tế… ƣ ề ƣớ ến
mục tiêu tìm hiểu, ếu t ả ƣở ến chấ ƣ NNL ề
xuất giả p p ể phát triển NNL y tế.
N Võ V T (2010) ả ế ả ƣở ớ
ộ ự ệ ệ ạ ệ ệ ỉ Q ả N ấ : NNL
ế ó ự ế ụ ề ƣ ƣ p ý ề ơ ấ ; ỷ ệ ỹ ó ộ
ự ệ ớ ộ ế ò ấp ƣ ế ậ í ; ế
ạ ; ế ệ ớ ã ạ ồ ệp; ế í
ả ị; ế ạ ề ệ ệ ; ế ế ; ế ệ .
N ò ấ : ỹ ệ ạ ó ộ
ự ệ ề ơ ỹ ậ dễ ƣ ệ ở ơ
ở ế ƣ ; ỹ ó ộ ạ ọ ó ộ ự ơ ó
ỹ ó ộ ạ ọ
H T Tù (2017) P ể ồ ự
ế ỉ Q ả N ã ế p í ự ạ p
ể ế ỉ ã p ệ ữ ạ ế ấ ập NNL ế
6
ỉ ế ộ ự ú ẩ ệ ũ ấ ề ƣ ặ
ớ ế ỉ ớ ộ í : ề ƣơ ƣờ
ệ ơ ộ ế ệ … ã ó ệ
ú ỹ ề ệ ạ ỉ ấ ở ự ề ú T ơ ở p
í ữ ự ạ ã ƣ ề ấ ả
p p p ể NNL ế ỉ Q ả N ồ ả p p ề
ộ ỹ ệ ; ệ ơ ấ
ự ả ả ầ ề ƣ ộ ự ú ẩ ớ
ế [10] .
Có thể thấy rằng, các nghiên c u mặ dù ã ƣ c các yếu t
ả ƣở ến chấ ƣ ng NNL và giả p p ể phát triển NNL dựa trên các
t í ấ ƣ NNL ũ ƣ p ƣơ p p p ù p
ƣ ở mỗ ơ ị ị p ƣơ ó ữ ặ ểm riêng về ơ ở vật chất,
ều kiện kinh tế xã hộ ƣờng chính sách, chế ộ ã
ngộ… ầ ặ ể ều kiệ ó ể tiến
hành nghiên c ể ƣ ải pháp phù h p.
Ở Việt Nam hiện nay, chỉ có một s ƣ ng rất hạn chế các nghiên c u
về nhân lực y tế trong lự ƣ ng CAND và hầu hết ều là các nghiên c u o
ƣờng sự hài lòng c a cán bộ y tế và bệnh nhân tại các cơ sở y tế c a ngành
công an. Một s nghiên c u nhƣ sau:
N ễ T ị Lự (2015) ộ ò
ộ ế ệ ạ ộ ệ ệ C ỉ p
N ế p ỏ ấ 560 ộ ế ạ 10 ệ ệ
C ỉ p ự ộ T ƣơ 251 ệ ộ ú ạ
các ệ ệ Kế ả ấ ộ ò ộ
ế ề ã ạ ƣ ấ ếp ế ộ ò ớ
ồ ệp ề ƣơ p ú ơ ộ ọ ập ế ộ
7
ò ớ ƣờ ệ ƣ ấp ấ M ộ ò
ệ ề ị ộ ú: Tấ ả ệ ƣ p ỏ ấ ề
ò ề ặ ệ ệ ; ơ 2/3 ệ ế ẽ ạ
ữ ệ ạ ệ ệ ặ ớ ệ ƣờ ế
ữ ệ ạ ệ ệ [15].
Đặ T ị Hằ T (2016) ự ò ƣờ
ệ ề ị ộ ú ạ Bệ ệ 198 N ử dụ ộ ỏ p ỏ
ấ ồ 30 Bộ Y ế 2015 ề “Đánh giá sự hài lòng của người
bệnh điều trị nội trú” 200 ƣờ ệ ề ị ộ ú ạ 21
sàng. M ộ ò ƣờ ệ ề ếp ậ dị ụ ƣ giá cao
nhấ , tiếp ế là ạ ụ ề ị; ơ ở ậ ấ
p ƣơ ệ p ụ ụ N ƣờ ệ ấ ò ề ấp p ƣớ dẫ ử
dụ ; ề ộ ếp ử ú ự ĩ ề dƣỡ .
Hầ hế ƣờ ệ ắ ắ ạ ệ ệ ề ị ặ ớ ệ
ƣờ ế [9].
3. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn
3.1. Mục đích
Hệ ộ ấ ề lý ậ ề p ể ồ ự y tế.
T ơ ở ó p í ự ạ ồ ự ế ề ấ
ộ ả p p ằ hoàn thiệ việ p ể NNL ế ạ Bệ ệ
C ỉ N Đị
3.2. Nhiệm vụ
- Làm rõ các khái niệ ó ƣ: N ồn nhân lực, phát triển
nguồn nhân lực; nguồn nhân lực y tế, phát triển nguồn nhân lực y tế; X ịnh
rõ các yếu t ả ƣởng phát triển nguồn nhân lực y tế;
- Nghiên c u thực trạng nguồn nhân lực y tế tại bệnh viện thông qua
các nội dung c a phát triển nguồn nhân lự ƣ: ảm bảo s ƣ ơ ấu
8
(bộ phận, chuyên môn); nâng cao chấ ƣ ng ch ( ào tạo, bồi
dƣỡng) và tạ ộng lực cho nhân viên y tế ( í ã ộ, ều kiện làm
việ ƣờng làm việ …);
- Đề xuất các nhóm giải pháp nhằm phát triển nguồn nhân lực y tế tại
bệnh viện.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận văn
- Đối tượng nghiên cứu: phát triển nguồn nhân lực y tế tại Bệnh viện
C ỉ N Định.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về nộ d : ề tài chỉ tập trung nghiên c u các nội dung phát triển
nguồn nhân lực tại Bệnh việ C ỉ N Định.
+ Về thời gian: dữ liệu thu thập trong khoảng thời gian t 2016 - 2019.
5. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu của luận văn
- Phương pháp luận: tiếp cận nghiên c ơ ở ch ƣơ í
sách về phát triển nguồn nhân lực y tế c Đảng và nhà ƣớc nhằ ổi mới,
hoàn thiện hệ th ng y tế e ị ƣớng công bằng, hiệu quả và phát triển.
- Phương pháp nghiên cứu: ề tài sử dụ p ƣơ p p:
P ƣơ p p ổng h p, phân tích các tài liệu th cấp: thu thập s liệu
về nhân lực và báo cáo tổng kết công tác c a bệnh viện, s liệu th ng kê.
9
P ƣơ p p p ỏng vấn:
- Đ ƣ ng phỏng vấn: ã ạ ệ ệ ã ạ p ò ế
ạ ổ p ã ạ ã ạ ậ sàng, bác
ỹ ề dƣỡ
- Thu thập thông tin: Sử dụ ƣớ dẫ p ỏ ấ ộ d ƣ
chép lạ ; L ệ ƣớ õ ụ í ý ĩ p ỏ ấ ộ
d p ỏ ấ dự ế ờ ị ể p ỏ ấ ớ ả ƣớ
dẫ p ỏ ấ (phụ lục 1, phụ lục 2, phụ lục 3).
- S ƣ thự hiệ phỏ g vấ nhƣ sau:
+ B G : 02 ƣờ ;
+ Lã ạ p ò ế ạ ổ p: 02 ƣờ ;
+ Lã ạ ên môn: 06 ƣờ ;
+ B ĩ: 05 ƣờ ;
+ Đ ề dƣỡ :10 ƣờ
Tổ ộ p ỏ ấ : 25.
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn
6.1. Ý nghĩa lý luận
Đề tài sẽ góp phần hệ th ơ ở lý luận về quản lý nhân lực nói
chung và quản lý nhân lực y tế nói riêng. nhữ ặ ểm và yếu t ảnh
ƣở ến quản lý nhân lực y tế ơ ở ể phát triển cả chấ ƣ ng
nguồn nhân lực y tế tại bệnh viện.
6.2. Ý nghĩa thực tiễn
- T ơ ở nghiên c u thực trạng quản lý nhân lực tại Bệnh việ
khoa Công an tỉ N Định, phân tích các kết quả ạ ƣ c, các hạn chế và
nguyên nhân, rút ra những bài học kinh nghiệm trong quản lý nhân lực y tế tại
bệnh viện. T kết quả nghiên c ề ề xuất các giải pháp, kiến nghị
nhằm nâng cao hiệu quả hoạ ộng quản lý và phát triển nguồn nhân lực y
10
tế t ó ấ ƣ ng dịch vụ y tế tại Bệnh việ C
tỉ N Định.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở ầu và kết luận, danh mục tài liệu tham khả ề tài
gồ ó ƣơ :
C ƣơ 1: Cơ ở lý luận về phát triển nguồn nhân lực y tế
C ƣơ 2: T ực trạng phát triển nguồn nhân lực y tế tại Bệnh việ
khoa Công an tỉ N Định.
C ƣơ 3: G ải pháp ể phát triển nguồn lực y tế tại Bệnh việ
Công an tỉ N Định.
11
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC Y TẾ
1.1. Một số khái niệm cơ bản
1.1.1. Nguồn nhân lực
Thuật ngữ nguồn nhân lực (Hurman Resourse-HR) xuất hiện vào thập
niên 80 c a thế kỷ XX khi có sự ổ ản về p ƣơ c quản lý, sử
dụ ƣời trong kinh tế ộng. Có nhiều nhữ ị ĩ
về “ ồn nhân lự ” ƣ:
Nguồn nhân lực theo t ển kinh doanh (Business Dictionary) là
nguồn lự ƣời c a tổ ch c (với quy mô, loại hình, ch
nhau) có khả ề p ể ổ ù ớ
ự p ể ế - ã ộ ự ế ớ
T L p ề ữ ộ toàn
ầ ó ớ ồ ự ƣ ị ĩ “N ồn nhân lực là tất cả
những kiến th c, kỹ ệ ực và tính sáng tạo c a con
ƣời có quan hệ tới sự phát triển c a mỗi cá nhân và c ấ ƣớ ” (Mohd.
Yusoff, 2008).
Theo Tổ ch L ộng qu c tế, nguồn nhân lực c a một qu c gia là
toàn bộ nhữ ƣờ ộ tuổi có khả ộng. Nguồn
nhân lự ƣ c hiể e ĩ : T e ĩ ộng, nguồn nhân lực là
nguồn cung cấp s ộng cho sản xuất xã hội, cung cấp nguồn lực con
ƣời cho sự phát triể D ó ồn nhân lực bao gồm toàn bộ d ƣ ó
thể phát triể ƣờ T e ĩ ẹp, nguồn nhân lực là khả
ộng c a xã hội, là nguồn lực cho sự phát triển kinh tế - xã hội, bao gồm
ó d ƣ ộ tuổ ộng, có khả
ộng, sản xuất xã hội, t c là toàn bộ các cá nhân cụ thể tham gia vào quá
12
ộng, là tổng thể các yếu t về thể lực, trí lực c a họ ƣ c huy
ộ ộng.
Dƣớ ó ộ ế p ể : ồ ự ộ ộ p ậ d
ộ ổ ị ó ả ộ N ồ ự ƣ
ể ệ ặ : ề ƣ ó ổ ữ ƣờ ộ ổ
ộ ệ e ị ƣớ ờ ộ ó ể
ộ ƣ ọ; ề ấ ƣ ó ẻ ộ
ế ộ ề ƣờ ộ N ồ ộ ổ
ữ ƣờ ộ ổ ộ ị ộ ặ
í ự ế ệ N ồ ộ ũ ƣ ể
ặ : ƣ ấ ƣ N ƣ ậ e ệ ó ộ ƣ
í ồ ự ƣ ạ p ả ồ ộ ó : ữ
ƣờ ó ệ ƣ í ự ế ệ
ữ ƣờ ó ầ ệ ữ ƣờ ộ ổ
ộ ị ƣ ọ …
T ếp ậ dƣớ ó ộ ế í ị ó ể ể : ồ ự
ổ ể ự í ự ồ ạ ộ ự ƣ ộ ã ộ
ộ ó ế ề ệ ộ
ạ ộ d ộ ị ử ƣ ậ dụ ể ả ấ ả ậ
ấ ầ p ụ ụ ầ ệ ạ ƣơ ấ ƣớ
N ƣ ậ n ồ ự ộ ổ ƣ ơ ở
ó ò ƣ ế ớ e ữ
ụ ấ ị N ồ ự ớ ồ ự ổ
d í ả ấ ƣờ . [27]
T ó ữ ị ĩ ù e ó ộ ếp ậ
ƣ ộ ặ ể ƣ ề ập ớ ề
ồ ự :
13
- S ƣ ự : ấ ổ ộ ị p ƣơ ộ
ỏ ầ ặ ó ƣờ ẽ ầ
ƣờ ữ ƣơ
- C ấ ƣ ự : ế ổ p ề ế ộ p ậ ƣ
í ệ ộ ự ể ế ạ ĩ ỏe ẩ ỹ…
ƣờ ộ
- Cơ ấ ự : ế ể ế e é ề
ồ ự ơ ấ ự ể ệ p ƣơ d ệ
ƣ: ơ ấ ộ ạ ớ í ộ ổ …
Tó ạ ệ ồ ự ổ p ế ƣ:
ƣ ấ ƣ ơ ấ p ể ƣờ ộ ó ả ệ ạ
ũ ƣ ƣơ N ồ ự ũ p ả ả ề ỗ
ổ ỗ ị p ƣơ ỗ ự ế ớ
1.1.2. Phát triển nguồn nhân lực
T ờ ạ ƣờ ƣ ộ “ ặ
ệ ” ộ ồ ự ự p ể ế Bở ậ ệ p ể
ƣờ p ể ồ ự ở ấ ề ế ị í
ệ p ể ồ ự C ầ ế ƣờ ế
ả ả ắ ắ ấ ự p ồ ị ƣ ọ
Đầ ƣ ƣờ ầ ƣ ó í ế ƣ ơ ở ề ả ự
p ể ề ữ
C ế d ấ p ếp ậ ẫ ó
ề ể ề p ể ồ ự
T e ệ L H p p ể ồ ự
ồ dụ ạ ử dụ ề ƣờ ằ ú ẩ p
ể ế - ã ộ ấ ƣ ộ
14
Q ể C ƣơ p ể
L p (UNDP) ằ : "P ể ồ ự ị ự
ộ : dụ - ạ ỏe d dƣỡ
ƣờ ệ ự ả p ó ƣờ T ộ ế
ự p ể ồ ự ữ ắ ó ỗ p ụ
ộ ẫ ó dụ - ạ ề ả ơ ở
ấ ả N ỏe d dƣỡ ƣờ
ệ ả p ó ƣờ ữ ế ế ằ d
p ự p ể ề ữ ồ ự Nề ả ấ p
ể p ầ ó óp í ệ dụ - ạ
ế ỷ ọ ớ ớ ó óp ế ơ ấ ị
ả p ẩ ộ "
Q ể ử dụ ự ƣờ Tổ L ộ ế
(ILO) ằ : “P ể ồ ự ỉ ự ế ĩ
ộ ề ạ p ể ự ƣờ ó
nh ầ ử dụ ự ó ể ế ế ó ƣ ệ ệ ả ũ ƣ
ỏ ã ề ệp ộ ”
“P ể ồ ự p ể ể ự í ự ả
ậ ếp ế ề í ộ ã ộ
ạ ƣờ ; ề ó ; ề ị ử… D ó p
ể ồ ự ồ ĩ ớ ự ã ộ
í ộ ã ộ ồ ự ề ọ ặ : ể ự
ồ ờ p ử dụ p ó ệ ả ấ ự ó ể
p ể ấ ƣớ ” (G K ế ồ ự T ƣờ Đạ ọ
K ế d )
V ệ N ũ ƣ ể ề p ể ồ
ự p ù p ớ ấ ƣớ Mụ ế ƣ p ể
15
ồ ự V ệ N p ự ệp ệp ó - ệ ạ
hóa ấ ƣớ ể ế 2020 ƣớ ơ ả ở ộ ƣớ
ệp Tạ Đạ ộ ầ IX Đả ã ị ƣớ p ể ồ
ự V ệ N : “ N ƣờ ộ ó í ệ ó ề ạ
ó p ẩ ấ ẹp ƣ ạ ồ dƣỡ ở ộ ề dụ
ế ắ ề ớ ộ ề ọ ệ”
Vớ ể ộ ệ p ể ồ ự
ồ :
- Về ụ p ể ồ ự ệ
ự ộ ự ạ ồ ự ƣờ tổ
ch p ù p ớ ệ ệ ạ í ớ ự ổ ớ
ƣơ
- Về í ấ p ể ồ ự ộ í
ụ ế ƣ ằ ự ổ ề ồ ự
ƣờ
- Về ộ d p ể ồ ự ồ : p ý ó
ơ ấ ồ ự ấ ƣ ồ ự T ó
p ể ồ ự ề ấ ƣ ( ả 3 p ƣơ d ệ ể ự í ự
ự ) ộ d ọ ế
- Về ệ p p p ể ồ ự ƣ ể ự
ệ ổ ể í ệ p p ú d ạ
í ấ “ ầ ƣ ế ƣ ” ồ ự ƣờ tổ ch
1.1.3. Nhân lực y tế
Nhân lực y tế ƣ c coi là một thành phần rất quan trọng c a hệ th ng y
tế, là yếu t chính bả ảm hiệu quả và chấ ƣ ng dịch vụ y tế. Các lựa chọn
c a NVYT về sử dụng nguồn lự ( ƣ ỉ ịnh xét nghiệ ơ c,
hoặ ịnh về danh mục trang thiết bị ở các tuyến...) sẽ ả ƣởng lớ ến
16
tính hiệu quả c a toàn bộ hệ th ng y tế. Khi xây dựng chính sách, nhà hoạch
ị í ƣờng tập trung vào khâu phát triển nguồn nhân lực, trong
khi cần phả ến cả tính hiệu quả trong quản lý nguồn nhân lực cả
t khía cạ N ƣớc lẫ ơ ở y tế [26]. Quả ý ều hành t t
nguồn nhân lực y tế không những giúp nâng cao chấ ƣ ng dịch vụ y tế mà
ò ƣờng công bằng trong CSSK và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn
nhân lực [27].
N 2006 Tổ ch c Y tế thế giớ (WHO) ã ƣ ị ĩ : “N
lực y tế bao gồm tất cả nhữ ƣời tham gia ch yếu vào các hoạ ộng
nhằm nâng cao s c khoẻ” T e ó ực y tế bao gồm nhữ ƣời cung
cấp dịch vụ y tế ƣời làm công tác quản lý và cả nhân viên giúp việc mà
không trực tiếp cung cấp các dịch vụ y tế. Nó bao gồm CBYT chính th c và
cán bộ không chính th ( ƣ ện viên xã hội, nhữn ƣời CSSK
); ể cả nhữ ƣời làm việc trong ngành y tế và trong
nhữ ( ƣ ộ ƣờng học hay các doanh nghiệp) [28].
T e ị ĩ ực y tế c a WHO, ở Việ N ó i
ƣ ƣ “N ực y tế” ẽ bao gồm các cán bộ, NVYT thuộc biên
chế và h p ồ ệ th ng y tế công lập (bao gồm cả quân y),
ơ ở ạo và nghiên c u khoa họ /dƣ c và tất cả nhữ ƣời khác
ạ ộng quản lý và cung ng dịch vụ CSSK nhân
dân (nhân lực y tế ƣ ộng tác viên y tế ỡ/mụ ƣờn).
Khi xây dựng và thực hiện các kế hoạ tạo, sử dụng, quản lý và phát huy
nhân lực y tế, cầ ề cập tất cả mọ ƣời thuộ “ ực y tế” e ịnh
ĩ ã
Có hai khái niệ ƣờ ƣ c sử dụng khi bàn luận về nguồn nhân lực
y tế. Khái niệm Phát triển nguồn nhân lự ế ơ ế nhằm phát
triển kỹ ến th ực chuyên môn c a cá nhân và về mặt tổ
17
ch c công việc [29]. Bên cạ ó ần quan ến khái niệm quản lý nguồn
nhân lự T e WPRO “ ản lý nguồn nhân lực là một quá trình tạo ra môi
ƣờng tổ ch c thuận l ảm bảo rằng nhân lực hoàn thành t t công việc
c a mình bằng việc sử dụng các chiế ƣ c nhằ ị ạ ƣ c sự t i
ƣu về s ƣ ơ ấu và sự phân b nguồn nhân lực với chi phí hiệu quả
nhất. Mụ í ể có s nhân lực cần thiết, làm việc tại t ng vị trí
phù h p ú ờ ểm, thực hiệ ú ệ ƣ c hỗ tr chuyên
môn phù h p với m c chi phí h p lý” [30]. Theo quan niệ ƣớ ản
lý nguồn nhân lự ƣớc tiên chỉ tập trung vào việc tuyển dụ ịnh m c
ƣơ ơ ế ƣơ ản lý bảo hiểm xã hộ ệc về
mặ í ó è e ộng lực khuyến khích, sa thải khi cần thiết,
ũ ƣ ệ ạo và các nhiệm vụ quản lý hành chính khác. Trách nhiệm
c a nhà quản lý là thực hiện các nhiệm vụ ó ệu quả, h p p p ảm bảo
sự công bằng và nhất quán. Tuy nhiên, theo quan niệm hiện nay, quản lý
nguồn nhân lự ƣ c hiểu rộ ơ ồm cả nhiệm vụ phát triển nguồn
nhân lực.
N ƣ ậ ồ ự ế ấ ả ữ ƣờ
ộ ó ụ í í ỏe ộ ồ . N ồ
ự ế ƣ ị ộ ữ ụ í ộ ệ
ế Họ ồ ĩ, ề dƣỡng viên, nữ hộ sinh, ĩ,
dƣ c sỹ, ữ ƣờ ệ ế ế ộ
ồ ế ã ộ ấp dị ụ ó ỏe
ũ ƣ ỗ ả ý ỏe - ữ ƣờ
ấp dị ụ ế ự ếp ƣ ấ ầ ế ể ệ ế ạ
ộ ệ ả ồ ả ả ý dị ụ ế ỹ ậ ồ ơ ế
ỏe ế ọ ỏe ả ý ỗ
ỏe ƣ ý ữ ƣờ
18
Lĩ ự ồ ự ế ả ế ấ ề ƣ ập ế ạ
p ể ự ệ ả ý ƣ ữ ề ồ
ự ế T ữ ầ ậ ề ò
ọ nguồ nhân lự y tế ệ ƣờ ệ ấ ệ
ế ả ệ ỏe ã ƣ ự ó ỏe ƣơ
ị ự ế ầ .
1.1.4. Phát triển nguồn nhân lực y tế
P ể ồ ự ổ ể p ƣơ p p í
ệ p p ằ ạ ự ổ í ự ề ƣ ấ ƣ ơ
ấ ồ ự ƣ ể ệ ở ệ ệ ế ỹ
ậ ồ ự ằ p ò ỏ ề ồ ự
ự p ể ế ã ộ ạ p ể
1.2. Đặc điểm của nhân lực y tế
1.2.1. Nhân lực y tế liên quan trực tiếp đến sức khỏe nhân dân, tính
mạng người bệnh và đòi hỏi nhiều lao động
Nguồn nhân lực trong ngành y tế có vai trò quan trọng vì liên quan
trực tiếp ến tính mạ ƣời bệnh, s c khỏe c a nhân dân, chấ ƣ ng
cuộc s ng, chấ ƣ ng nguồn nhân lực phục vụ công cuộc bảo vệ và xây
dự ấ ƣớc. Việc cung ng các dịch vụ y tế theo t ƣời bệnh về
bản chấ ò ỏi sử dụng nhiề ộng. Trong cung ng mỗi dịch vụ y tế,
ít nhất cần có sự tiếp xúc riêng trực tiếp giữ NVYT ƣời bệnh. Trong
những ca ph c tạp có thể cần tới cả một kíp (tập thể) NVYT với các thành
phần khác nhau dành riêng cho việ ó ộ ƣời bệnh. Thậm
chí có nhữ ơ ả ƣ ẫn cần hàng loạt các dịch vụ kỹ thuật,
chuyên môn khác nhau ph i h p ó ộ ƣời bệnh. Vì vậy,
bản chất c a việc cung ng dịch vụ y tế ò ỏi một lự ƣ ng nhân lự
lớn, và bất chấp nguồn chi trả, tỷ lệ ƣơ i lớn ngân sách CSSK cần
19
ƣ c dành cho nhân lực y tế. Việ ầ ƣ ồn nhân lực y tế rất có ý
ĩ ề mặt kinh tế và xã hộ ũ ƣ việ ầ ƣ ĩ ực khác,
ầ ƣ ực y tế cần bả ảm rằng nguồn lự ƣ c sử dụng
h p lý và tránh lãng phí. Nhân lực trong ngành y tế thƣờng phải làm việc
vớ ƣờ ộ lớ ( ội khi liên tục 24/24 giờ; nhất là ở các bệnh viện quá
tả ); ƣờng làm việ ộc hại (dịch bệnh, truyền nhiễm, phóng xạ …)
chính vì thế họ cầ ƣ ã ộ ặc biệt.
1.2.2. Giáo dục và đào tạo nhân lực y tế cần sự đầu tư lớn, sự phối
hợp chặt chẽ và có kế hoạch
Vì quy mô nhân lực y tế rất lớn, khoả ầ ƣ ơ ở ạo
nhân lực y tế ũ p ải rất lớ ể d p ng nhu cầu gia
e d . Thêm vào vấ ề ộ ũ ực rất lớn, việc
ạ CBYT ặc biệ ộ ũ ỹ, cần một khoảng thời gian rất
dài với sự kiểm tra giám sát chặt chẽ và rất t n kém. Ví dụ ƣ ột bác sỹ
phả 6 ào tạo trên giả ƣờ ại học mớ ó ƣ c kiến th ơ
bản và phải mấ dƣới sự kèm cặp c a các bác sỹ kinh nghiệm khác
ơ ở y tế mớ ó ng lự ể hành nghề có hiệu quả. Với một
s chuyên ngành/chuyên khoa thì thờ ạo và thực hành thậm chí
ò ơ C ơ ở ạo và giáo viên cầ í ến không chỉ nhu cầu
CSSK, phòng bệnh hiện nay, mà còn phả í ế ƣớng nhu cầu trong
tƣơ T d ự t ng trƣởng và già hóa dân s , sự biế ổi về
kinh tế và xã hội và sự xuất hiện c a các bệnh mới và tái phát bệ ũ
nhu cầu CSSK về mặt quy m ơ ấ ổ ó Để
p ng với nhữ ổi nhanh chóng và cung cấp dịch vụ y tế, trang
thiết bị, thu c và vậ ƣ ế phù h p nhằ p ng với nhu cầu.
CSSK hiệ ƣơ ò ỏi sự h p tác, ph i h p và xây
dựng kế hoạch lâu dài trong và giữa hai ngành giáo dục và y tế.
20
C p ƣơ p p p ò ữa bệ ũ ó ến bộ nhanh chóng
(ƣớc tính chu kỳ phân rã kiến th c về y tế - t c là thờ ể một nửa kiến
th c trở thành lạc hậ dù ƣ c nữa-là khoả 5 ) Sự phát triển
không ng ng c a công nghệ và kỹ thuật trong y tế ò ỏ ơ ở ạo
phả ƣờng xuyên cập nhậ ƣơng trình giảng dạy và nhữ ƣời hành
nghề y phải liên tục nâng cao kiến th c và kỹ a mình trong su ời
làm việc.
1.2.3. Nhân lực y tế chịu sức ép lớn về tâm lý và có đặc thù riêng về
đạo đức nghề nghiệp
Nhân lực y tế trong các bệnh viện phả ƣờ i diện với nhiều
loại bệnh tậ i mặt với nhiều loại bệnh nhân với nhiều l a tuổi
khác nhau. Họ phải c gắ ể bảo vệ s c khỏe, thậm chí là tính mạng cho
ƣời bệnh. Nhân viên y tế phả ó ộ ng xử sao cho phù h p với với
ƣời bệ ể họ ƣởng vào bác sỹ, hy vọng bệ ƣ c cải thiện. Bên
cạ ó ực y tế phả ƣờng xuyên tiếp xúc với nhiều yếu t ơ
trực tiếp ả ƣở ến tính mạng, s c khỏe c a nhân viên y tế ƣ ệnh tật,
lây nhiễm, thậm chí cả bạo hành.
T ó ệc c a nhân lực y tế ũ ị ả ƣởng bởi tính
chất thời vụ, thờ ể ƣ d ập, thời gian rảnh rỗi, khí hậu gây ảnh
ƣở ến bệnh tật c ƣờ d K ƣời dân có nhiều thời gian rảnh rỗi,
họ sẽ ữa bệnh hoặc kiểm tra s c khỏe ịnh kỳ, khi khí hậu giao
mùa phát sinh dịch bệnh truyền nhiễm... ú ực y tế trong bệnh
viện chịu nhiều áp lực nhất.
Cƣờ ộ làm việc và thời gian làm việc c a nhân lực y tế phân bổ
ều. Bởi khi có nhiều bệ ến khám bệnh cùng lúc, những ca
phẫu thuật phát sinh lúc nử dịch bệnh phát triển là những thờ ểm
nhân lực y tế phải làm việc vớ ƣờ ộ cao và s c ép tâm lý.
21
Việt Nam, ngành y tế luôn nhắ ến lời dạy c a Ch tịch Hồ Chí Minh
“Lƣơ ƣ mẫ ” C Th ƣớng Phạ V Đồng ã t ng phát biểu về
ặ ƣ a nghề : “Í ó ề nghiệp nào mà xã hộ ò ỏi về phẩm chất
ƣ i vớ ƣời làm công tác y tế. Ðó là một nghề ặc biệt,
ò ỏi hiểu biết sâu rộng, tấm lòng nhân ái, sự t ng trải và kinh nghiệm, một
nghề mà mọi công việc dù là nhỏ ề ó ến tính mạ ƣời
và hạ p ú …” [1]. Nghề y là một nghề ý ƣ c xã hội tôn
trọ ƣớc hết bởi vì có nhiệm vụ chữa bệnh c ƣời, bảo vệ sự s ng và
nâng cao s c khỏe c d Đó ột nghề ò ỏi phải có lòng nhân ái,
dám chị ựng vất vả ể c ƣời, tôn trọng nhân phẩm và quyền
l i bệnh nhân, thực hiện các quy tắc ng xử có trách nhiệm và không phân
biệ i xử... Tuy nhiên, kỳ vọng rất cao c a xã hộ i vớ ƣời thầy thu c
cả về chấ ƣ ạ c lại bị e dọa bởi áp lực tất lớn t bất cập c a thị
trƣờ ịnh và chế ƣ ầ ể ảm bảo các chuẩn mực cao
về c và chấ ƣ ó ế t t cho tất cả mọ ƣời, không phụ
thuộc vào khả ả.
1.2.4. Nhân lực y tế đòi hỏi trình độ chuyên môn cao, năng lực
vững vàng
Nhân lực y tế thực hiện công tác khám chữa bệnh liên quan trực tiếp
ến s c khỏe c ƣờ ò ỏi không chỉ ộ chuyên môn cao
về kiến th c y khoa mà còn cả các kiến th c, kỹ ử dụng các máy
móc, trang thiết bị hỗ tr . Nhân lực y tế là nguồ ộng s ng không thể
thay thế ƣ c bằng máy móc. thiết bị tự ộng mà chỉ nhờ sự hỗ tr t các hệ
th ng thiết bị ƣ nội soi, máy chụp cắt lớp, máy chụp X-
quang... dƣới sự ều khiển c a nhân viên y tế.
N ò ỏ ộ chuyên môn cao, nhân lực y tế cầ ó ực
vữ ƣ t qua các s ép ý ƣờ ộ làm việc. Bởi vì, nhân lực
22
y tế luôn phải sẵ ó ếp và phục vụ khách hàng, bệnh nhân. Nhân lực
y tế là yếu t quyế ịnh m i quan hệ các yếu t trong hệ th ng cung ng dịch
vụ bệnh viện, là cầu n i giữ ƣờng bên trong và bên ngoài bệnh viện.
Kết quả làm việc c a nhân lực y tế trong bệnh việ ƣớng dẫ ƣ ấ ều
trị ó ến bệnh nhân và quyế ịnh chấ ƣ ng dịch vụ
khám chữa bệnh cho bệnh nhân.
Đồng thời, nhân lực y tế cầ ó í dạng và chuyên môn hóa cao.
Đ dạng trong kỹ chuyên môn (bác sỹ ề dƣỡ dƣ c sỹ, kỹ thuật
viên, hộ ý ) p ƣơ c hoạ ộng (bệnh việ ệnh viện chuyên
khoa, phòng khám, bệnh viện công, bệnh việ ƣ ) Cù ớ ó ầu
giải quyết công việc c a công tác khám, chữa bệ ò ỏi sự ph i h p, h p
tác giữa các các nhân viên y tế phải nhanh chóng, chính xác, kịp thời, khả
ệc nhóm cao.
1.3. Các nội dung của phát triển nguồn nhân lực y tế
Mục tiêu chính c a phát triển nhân lực y tế là nâng cao hiệu quả làm
việc c a nhân lực y tế, bằng cách bả ả ó s ƣ ộ bao ph c a
nhân lự ực c a nhân lực y tế và tạ ộng lực làm việ Đó
một yếu t quan trọ ể ạ ƣ c mục tiêu cu i cùng c a hệ th ng y tế là
nâng cao s c khoẻ nhân dân, bả ảm các mục tiêu công bằng, hiệu quả, tiếp
cận và chấ ƣ ng dịch vụ.
1.3.1. Tuyển dụng và bố trí, sử dụng nhân lực y tế đủ số lượng và
đảm bảo về cơ cấu
Tuyển dụng nhân lực y tế trong bệnh viện là một quá trình tìm kiếm
và lựa chọ ộ ũ ỹ ề dƣỡng, kỹ thuật viên, nhân viên hành
chính... ể thỏa mãn nhu cầu sử dụng c a bệnh viện và bổ sung lự ƣ ng
nhân lực y tế cần thiế ể thực hiện ch ệm vụ và chiế ƣ c phát
triển c a bệnh viện. S ƣ ng nhân lực, với kỹ p ù p, phả ảm bảo
23
theo nhu cầu CSSK (t ng cơ sở y tế, vùng, miền và toàn qu c). S
ƣ ng nhân lực y tế không chỉ ảm bảo mà phải bằng cả chấ ƣ ng
nhân lực, phân b nhân lực và sự hỗ tr c a các nguồn lực khác. Cơ ấu
nguồn NLYT là tổng thể s ƣ ng cán bộ, nhân viên hoạ ộng trong ngành
y tế và tỷ trọng c a mỗi loại cán bộ, nhân viên trong tổng thể ó Cơ ấu
nguồn NLYT có thể ƣ í e ơ ấu về ộ; về ngành nghề
chuyên môn, về phân tuyến y tế ...
B trí và sử dụng nhân lực y tế trong bệnh viện là quá trình b trí, sắp
xếp các nhân lực y tế ã ển dụng vào các vị trí còn thiế ể phát huy t
ự ộ c a họ ã ƣ c học tập, thự ể ạt hiệu quả trong
việc khám chữa bệnh về mặt kỹ thuật trong bệnh viện. Nguyên tắc b trí nhân
lực y tế trong bệnh việ “Đú ƣờ ú ệ ” ằm th nhấ
suấ ộng, th ấ ƣ ng c a dịch vụ khám chữa bệ ể bệnh
ƣởng bác sỹ, thu hút bệ ến với bệnh việ ó
dự ƣơ ệu c a bệnh viện.
1.3.2. Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn nghiệp vụ
cho nhân lực y tế
Chấ ƣ ng nguồn nhân lực y tế thể hiện ở ộ
lực làm việc, ng xử có trách nhiệm với các nhiệm vụ ƣ Đ p ng
yêu cầu về chấ ƣ ƣớc tiên phả ảm bảo xây dự ực chuyên
môn t t cho nguồn NLYT. N ực chuyên môn là kiến th c, kỹ
ộ mà mộ ó ƣ c thông qua quá trình giáo dụ ạ í ũ
kinh nghiệm làm việ Đ p ƣ c yêu cầu này cần mộ ƣơ
dụ ạo phù h p ặc biệ ạo liên tụ ơ dậy s c sáng tạo c a
NVYT. Ứng xử có trách nhiệ i xử với mọ ƣời một cách tôn trọng,
không phụ thuộc vào tình trạng s c khỏe hoặc vị trí xã hội. Ở Việt Nam có
thể hiể ó ầ ộ phục vụ ƣời bệnh.
24
Cần có mộ ƣơ dụ ạo phù h p ặc biệ ạo
liên tụ ơ dậy s c sáng tạo c a NVYT. Chiế ƣ tạo cần phù h p
nhằ ƣờng kiến th c và kỹ í p cho nhân lực y tế,
nâng cao khả ả ý ã ạ ũ ƣ úp ất cả NVYT có khả
ƣ ạo liên tục sau này. Chiế ƣ c cần phải tạo ra cho mỗi NVYT có ý
th c ch ộng học tập ộ thông qua quá trình học tập liên tục.
1.3.3. Tạo động lực cho nhân lực y tế
Động lực làm việc c a NVYT bị ộng bởi nhiều yếu t ƣ ị
riêng c NVYT ạ c nghề nghiệp, sự trả công, môi ƣờng làm việc, sự
hỗ tr c a hệ th ng y tế … Kỹ ực c NVYT ũ ị hạn chế
nếu họ ƣ c tạ ộng lực thích h p. Kinh phí, thu c, trang thiết bị và
dịch vụ bị lãng phí nế ộng lực làm việc c a NVYT yếu kém. Thu nhập
thấp ều kiện làm việc không t t có thể làm cho nhân lực y tế không mặn mà
với y tế công. Mu NVYT ó ộng lực làm việc t t cần phả ề cao giá trị
ạ c c a NVYT, trả công thoả ạo môi trƣờng làm việc t t và các
việc khác hỗ tr NVYT ặc biệ ảm bả ó ầ các trang thiết bị,
thu c thiết yế ơ ở hạ tầng, hệ th ng thông tin y tế…
Ba nội dung trên y ơ ở tạo ra tính công bằng, hiệu quả và phát
triển c a hệ th ng y tế, t ó ực hiện mục tiêu cu ù ó ảo
vệ và nâng cao s c khỏe nhân dân [34]. Do nhữn ặc thù c a nhân lực y tế,
vai trò c N ƣớ ặc biệt quan trọng trong việc lập kế hoạch và chính
sách, quản lý và kiểm soát nhân lực y tế ể ạ ƣ c ba nội dung nêu trên.
1.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến phát triển nguồn nhân lực y tế
1.4.1. Những nhân tố bên ngoài
1.4.1.1. Yếu tố về điều kiện tự nhiên
Yếu t tự nhiên chi ph i trực tiếp ến ời s ó ạt c a
ƣời, có ả ƣởng nhất ịnh ến phát triển nguồn nhân lực nói chung
25
và nguồn nhân lực y tế nói riêng. Mỗi khu vực khác nhau thì vị trí ị ý ũ
khác nhau, t ó ả ƣởng ế d ƣ ấn ề ó ữa bệnh.
Các iều kiện tự nhiên, ịa hình, ất ai, khí hậu ều có ả ƣởng nhất ịnh
ến phát triển nguồn nhân lực y tế.
1.4.1.2. Yếu tố đặc điểm về kinh tế
Cơ ấu kinh tế thay ổi thì sẽ tác ộng mạnh ến s ƣ ng và chất
ƣ ng nguồn nhân lực ở các ngành, trong ó có cả ngành y tế. T c ộ
ƣởng kinh tế cao ị p ƣơ ẽ có iều kiện về vật chấ ơ ặt khác con
ƣời biế ó c khỏe ơ ầu về y tế, các dịch vụ
ó c khỏe c ƣờ d ũ V ậy, khả ú
nguồn nhân lực y tế về ị p ƣơ ả ào tạo cho nguồn nhân lực y
tế ũ ơ
1.4.1.3. Yếu tố đặc điểm văn hóa - xã hội
Quy mô dân s và sự phát triển dân s ũ ả ƣở ến sự phát
triển nguồn lực y tế. Dân s òi hỏi s ƣ ng nhân viên y tế phả
ƣơ ể ảm bảo quy trình khám chữa bệ ƣời dân. Dân s
dẫ ến tình trạng thiếu hụt nhân lự áp ng kịp thời các
dịch vụ y tế, tỷ lệ sinh cao làm cho các bệnh c a trẻ ơ ũ p ển,
ũ ế nhiề ó V ó i s ó ộ ến
việc hoạ ịnh, xây dựng và phát triển nguồn nhân lực c ị p ƣơ
1.4.2 Những nhân tố thuộc về ngành y tế
1.4.2.1. Sự phát triển của ngành y tế
Sự phát triển c a ngành y tế òi hỏi phải cần phải phát triển nguồn
nhân lực y tế toàn diện cả về s ƣ ng, chấ ƣ ơ ấu h p lý, phù h p
với chiế ƣ c phát triển c a nguồn nhân lực Việt Nam nhằm bảo vệ
sóc s c khỏe nhân dân.
26
1.4.2.2. Chế độ, chính sách đãi ngộ của nhà nước
Chế ộ ã ộ c ƣớc góp phầ ộng lực, ú ẩ i
với cán bộ y tế, t ó óp p ần nâng cao chấ ƣ ng công tác khám, chữa bệnh.
1.4.2.3. Chính sách thu hút nguồn nhân lực y tế
C ị p ƣơ ần quan tâm, có nhữ í ƣ ã i với
nguồn nhân lự ƣ: Hỗ tr ầu về í ất; hỗ tr ào tạo, quan
tâm tuyển dụng nhân lực, b trí và sắp xếp nhân lực h p ý ể thu hút nguồn
nhân lực y tế.
1.4.2.4. Chính sách đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ
Khoa học kỹ thuật không ng ng phát triển, những vấ ề về s c
khỏe và bệnh tật c ƣờ ổi theo chiề ƣớ dạng
ơ ệ ạo, cập nhật kiến th c và kỹ i với nhân lực y tế
là một tất yếu.
Mu ộ chuyên môn, nghiệp vụ c a nguồn nhân lực
các tổ ch c cần có kế hoạ ào tạo và bồ dƣỡng nguồn nhân lực cho phù
h p với yêu cầu c a công việc.
1.4.2.5. Môi trường và điều kiện làm việc
Cơ ở vật chất - kỹ thuật c a ngành y tế iều kiện vật chấ ơ ản
giúp thỏa mãn nhu cầu bệ Cơ ở vật chất y tế ầ và hiệ ại sẽ
tạ iều kiệ ộ ũ ộ y tế làm việc và phát huy hiệu quả ực
c a mình trong quá trình khám chữa bệnh.
1.4.2.6. Khả năng đầu tư tài chính của nhà nước
Nguồn kinh phí ả ƣở ến hầu hết các yếu t khác, quyế ịnh sự
phát triển c a ngành y về cả ơ ở hạ tầng, trang thiết bị và cả nguồn nhân
lự Đây là yếu t quyế ịnh khả ào tạo, thu hút và sử dụng có hiệu
quả nhân lực y tế.
27
1.5. Định hƣớng chính sách về nguồn nhân lực y tế ở Việt Nam
Đảng và Chính ph ã ƣ ị ƣớng chính sách dài hạn cho hệ
th ng y tế, bao gồm cả chính sách phát triển nguồn nhân lực y tế. Một trong
những chính sách quan trọ ó N ị quyết 46/NQ-TW ngày 23/02/2005
c a Bộ Chính trị về công tác bảo vệ ó c khỏe nhân dân
trong tình hình mới. Nghị quyết ã ặt ra các mục tiêu cho hệ th ng y tế là
“Giảm tỷ lệ mắc bệnh tật và tử vong, nâng cao sức khoẻ, tăng tuổi thọ, cải
thiện chất lượng giống nòi, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống, chất
lượng nguồn nhân lực, hình thành hệ thống CSSK đồng bộ từ Trung ương đến
cơ sở và thói quen giữ gìn sức khỏe của nhân dân, đáp ứng yêu cầu công
nghiệp hoá, hiện đại hoá, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.”
Nghị quyế ã ƣ ải pháp chiế ƣ c về nguồn nhân lực y tế ó
: “K ệ ộ ũ CBYT ả về s ƣ ng, chấ ƣ ơ ấu, sắp xếp
lại mạ ƣới, mở rộng và nâng cấp ơ ở ạ p ng nhu cầu về
CBYT phù h p với quy hoạch phát triển ngành; chú trọ ạo cán bộ
quản lý y tế, nhất là cán bộ quản lý bệnh viện; xây dựng và thực hiện chính
ã ộ h p ý i với cán bộ, NVYT; thực hiện việc luân chuyển cán
bộ; khuyến khích thầy thu c về công tác ở miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng
có nhiề ó ”
Các giải pháp chiế ƣ c nêu trong Nghị quyế 46 ƣ c triển khai
thực hiện qua Kế hoạ ộng triển khai Nghị quyết 46-NQ/TW [20], Kế
hoạch tổng thể phát triển hệ th ng y tế ế 2010 và tầm nhìn 2020 [21]
và Kế hoạ ộng thực hiện Nghị quyết s 18/2008/QH12 c a Qu c hội
[22]. C ƣơ ế hoạch cần xây dựng và triển khai thực hiện
gồm có:
Các giải pháp ch yếu về phát triển nhân lực y tế nêu trong Quyế ịnh
122/QĐ-TTg ngày 10/01/2013 c a Th ƣớng Chính ph về phê duyệt Chiến
28
ƣ c qu c gia bảo vệ ó c khỏe d ạn
2011 - 2020 tầ ế 2030 ụ thể ƣ :
- Sắp ếp ạ ạ ƣớ ơ ở ạ p ể ồ ự ế
p ý ạ X dự ệ ệ ộ ƣờ
Đạ ọ Y; ắ ạ ý ế ớ ạ ự ; ệ
ơ ở ự ơ ở ạ
- N ấp ơ ở ạ ộ ế ấ ƣ ả
ổ ớ ƣơ ệ p ƣơ p p ả dạ Bả ả
ộ ế ơ ấ p ý ù ĩ ự ế
- X dự ẩ ẩ ị ấ ƣ ạ ộ
ế Tổ ấp ả ý ỉ ề ấ p ép ạ ộ
ộ ế ơ ở ệ ữ ệ e ị p p ậ
- T ếp ụ ạ ệ ử ể ạ e ị ỉ ạ ỹ
dƣ ỹ ệ ập 4 ạ ụ ớ p ý ể p
nhu ầ ù ù ù ó ồ ờ ấ
ƣ ạ ạ ; ả dầ ạ ử ể ó
ộ Bả ả d ộ ơ ở ế ặ ệ
ự ề ú ù ù ù ó ù ớ ả ả
- Đẩ ạ ạ ạ ọ ế ỉ ế ệ ƣớ ế
ộ ã ạ ơ ị p ụ p ò T ƣờ ạ ở
ƣớ ĩ ự V ệ N ƣ ó ề ệ
ạ ể p ể ộ ũ ộ ế ộ ế ấ ƣ
- T ể ả p p ệ ả p ù p ớ ề ệ ế - xã
ộ ị p ƣơ ể ƣờ ú ộ ế ệ d ạ
ề ú ù ù ù ó T ể ự ệ ị ề
ĩ ụ ệ ã ộ ớ ộ ế ớ ƣờ ấp
ỉ ề ộ ế
29
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1
C ƣơ I ận v n hệ th ng hoá các vấ ề lý luận về nguồn nhân lực,
phát triển nguồn nhân lực; Những vấn ề chung về nhân lực y tế bao gồm:
khái niệm nhân lực y tế, khung lý thuyết phân tích nhân lực y tế; Định ƣớng
chính sách về nguồn nhân lực y tế c a nhà ƣớc và c a Bộ Công an và các
yếu t phát triển nguồn nhân lực y tế T ơ ở lý luận này, luận v n sẽ phân
í ự ạ phát triể ồ ự ế ạ Bệ ệ
C ỉ N Đị Chƣơng 2.
30
Chƣơng 2
THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC Y TẾ
TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA CÔNG AN TỈNH NAM ĐỊNH
2.1. Tổng quan về Bệnh viện Đa khoa Công an tỉnh Nam Định
Bệ ệ C ỉ N Đị ệ ệ ƣơ
ƣơ ạ III Bộ Y ế ị ự ả ý ự ếp C ỉ N
Đị ị ự ỉ ạ d ệ ề ệp ụ Cụ Y ế -
Bộ C
Bệ ệ C ỉ N Đị ƣ ập ầ
12/1979 ệ C ỉ H N N ớ 30 ƣờ
18 ỹ S ỉ H N N 1992 ổ
ệ C ỉ N H ớ 30 ƣờ ệ 14 ộ
ỹ Đế 1996 ỉ N H ệ ổ
ệ C ỉ N Đị ớ 30 ƣờ ệ 12 ĩ
Ngày 21/9/2010, Bộ C ã ế ịnh s 3752/QĐ-BCA
thành lập bệnh việ ịnh ch ệm vụ, quyền hạn tổ ch c bộ
máy bệnh viện công an tỉ ồng thờ G c Công an tỉ ã
quyế ịnh về tổ ch c biên chế c a Bệnh viện gồm: 01 phòng tổng h p hậu
cần và 4 khoa chuyên môn. Ngày 01/12/2012, Bộ ã ết
ịnh chuyể ặt bệnh viện trực thuộ G c Công an tỉnh, ngoài thực
hiện ch ệm vụ ƣ c giao còn có trách nhiệ ƣ úp
G c Công an tỉnh thực hiện ch ả ý ƣớc về y tế c a
Công an tỉnh và chịu sự chỉ ạ ƣớng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ c a
Cục Y tế - Bộ công an.
T 2016 Bệ ệ C ỉ N Đị ề ơ ả
ã ệ í e ẩ ị ƣơ ƣơ ớ
31
ệ ệ ạ III Bộ Y ế ớ 100 ƣờ ệ ( ƣờ ự
110 ƣờ )
Thực hiện chiế ƣ c quy hoạch tổng thể hệ th ng y tế Công an nhân
d p ng yêu cầu nhiệm vụ ò ỏ ƣờ ã ạo phải sáng su t tận
tâm với công việ ộng vận dụng tình hình thực tế. Bệ ã ổ
ch c triển khai thực hiện t t nhiệm vụ chính trị ảm bảo khám, chữ
sóc s c khỏe cán bộ chiế ĩ p ng yêu cầu phục vụ chiế ấu, công tác và
xây dựng lự ƣ ng.
Bệnh việ ã kết h p giữa y học hiệ ại với y học cổ truyền, bắt mạch,
b c thu c, bấm huyệt, châm c u, phục hồi ch ạt hiệu quả cao nhằm
mở rộng các dịch vụ y tế p ng nhu cầ ều trị c a CBCS và ƣời dân.
Đồng thời, bệnh viện xây dự ề án liên kết chạy thận nhân tạo ểm làm
ầu tiên ở N Định với q ƣ c mở rộng; lắp ặt 31 máy có 1 máy
thẩm tách siêu lọc máu duy nhất ở N Đị ọc máu an toàn trên
30 000 ƣ t/200-230 ƣời bệnh)
2.1.1. Chức năng, nhiệm vụ của Bệnh viện Đa khoa Công an tỉnh
Nam Định
Theo Quyế ị 3752/QĐ-BCA ngày 21/9/2010 c a Bộ Công an ch c
ệm vụ c a Bệnh viện Công an tỉ N Định là bệnh việ
có nhiệm vụ khám, chữa bệnh cho cán bộ, chiế ĩ ỉ N Định và
công an các tỉnh trong khu vực là tuyế ều trị c a y tế công an nhân dân,
các ƣ ng chính sách, can phạm nhân; tham gia y tế cộ ồng theo quy
ịnh c ƣớc và Bộ Công an.
Nhiệm vụ, quyền hạn c a bệnh viện:
2.1.1.1. Cấp cứu - khám bệnh - chữa bệnh:
- Tiếp nhận tất cả ƣờng h p bệnh nhân là cán bộ, chiế ĩ
tỉ N Định và công an các tỉnh trong khu vực là tuyế ều trị c a y tế
32
d ƣ ng chính sách, can phạ ế ể cấp c u,
khám bệnh, chữa bệnh ngoại trú và nội trú;
+ Tiếp nhậ ƣời bệ ị ến cấp c ều trị và tham gia
khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế e ịnh c N ƣớc và c a Bộ
Công an;
+ Tổ ch ội cấp c ó p ƣơ ện kỹ thuật, thu c chữa bệnh
ể nhanh chóng phục vụ các yêu cầu cấp c ều trị, phòng ch ng dịch
bệnh, nhấ ơ ó ũ ụt, hoả hoạn hoặc có chiến sự xảy ra.
- Quản lý, tổ ch c khám s c khoẻ và ch ng nhận s c khoẻ theo quy
ịnh c a Bộ Công an. Tổ ch c khám s c khoẻ tuyển sinh, tuyển dụng, bổ
nhiệm cán bộ, khám s c khoẻ ịnh kỳ cho cán bộ chiến sỹ Công an tỉnh
Nam Định.
- Chuyể ƣời bệnh lên tuyến trên khi Bệnh việ khả
ều trị.
2.1.1.2. Đào tạo cán bộ y tế
- Bệnh việ ơ ở thự ƣờng lớp y tế e ịnh.
- Tổ ch ạo, bồ dƣỡ ƣờng xuyên cho các thành viên trong
các bệnh viện tuyế dƣớ ể ộ chuyên môn.
- Nghiên c u khoa học về y học: tổ ch c thực hiệ ề tài nghiên
c u về y học cấp ơ ở, chú trọng ng dụng chuyển giao công nghệ tiên tiến
trong y tế, nghiên c u y học cổ truyền kết h p với y học hiệ ại và các
p ƣơ p p ữa bệnh không dùng thu c.
- Kết h p với các bệnh viện trong công an, quân y, dân y và chuyên
ầ ể phát triển khoa học kỹ thuật c a bệnh viện.
- Nghiên c u dịch tễ học cộ ồng và bệnh nghề nghiệp c a Công an
ó c khoẻ ầu cho cán bộ, chiến sỹ Công an tỉnh
N Định.
33
2.1.1.3. Chỉ đạo tuyến dưới về chuyên môn kỹ thuật:
Xây dựng kế hoạch và tổ ch c thực hiện việc chỉ ạ ơ ở y tế
Công an huyện thuộc Công an tỉ N Định phát triển kỹ thuật chuyên môn,
nâng cao chấ ƣ ng chẩ ều trị ó c khoẻ ầu.
2.1.1.4. Phòng bệnh:
- Tuyên truyền giáo dục s c khoẻ cho cán bộ, chiế ĩ ộc Công an
tỉ N Định và cộ ồng;
- Ph i h p vớ ơ ở y tế dự phòng quân, dân y thực hiệ ƣờng
xuyên nhiệm vụ phòng bệnh, phòng dịch, phòng ch ng các bệnh xã hội, bệnh
nghề nghiệp trong Công an nhân dân.
2.1.1.5. Hợp tác quốc tế: T ƣơ p tác với tổ ch c, cá
nhân ở ƣớ e ú ịnh c a Nhà ƣớc và c a Bộ Công an.
2.1.1.6. Quản lý kinh tế trong bệnh viện:
- Có kế hoạch sử dụng hiệu quả ƣ c cấp;
- Thực hiện nghiêm chỉ ịnh c ƣớc, Bộ Công an về
thu, chi ngân sách, quản lý tài sản c a Bệnh viện;
- Tạo thêm nguồn kinh phí t các dịch vụ y tế: Viện phí, BHYT và các
nguồ ầ ƣ
2.1.1.7. Quản lý tổ chức cán bộ và thực hiện chế độ, chính sách đối
với cán bộ, nhân viên của Bệnh viện theo quy định của Nhà nước và của
Bộ Công an.
2.1.1.8. Thực hiện những nhiệm vụ khác thuộc chức năng của Bệnh
viện do Giám đốc Công an tỉnh giao.
2.1.2. Cơ cấu tổ chức
Theo mô hình tổ ch c mới c a Bộ Công an, Bệnh viện Công an tỉnh
N Đị ó 01 G ĩ P ó ƣởng phòng Hậu cần - Kỹ
thuật, Công an tỉ N Đị ; 02 P ó c.
34
Tổ ch c bệnh viện gồm:
K Kế ạ ổ p - N ệp ụ Y
K K ệ Hồ ấp
K Cậ
K Nộ - T ề ễ - T ậ N ạo
K P ụ ả
K ọ Y ế ổ ề
Khoa Dƣ
K N ạ - Liên chuyên khoa
Ban Giám đốc
P ó c Bệnh viện Công an tỉ N Đị ƣ ị ƣơ
ƣơ d Độ ƣở ( ƣ Độ ƣở ội thuộc Cục, Việ …
Công an TP Hà Nội, TP Hồ C í M ) ể thực hiện chế ộ chính sách theo
quy ịnh. Mỗ K d T ƣởng khoa phụ ó 01 p ó ƣởng khoa giúp
việ T ƣở ƣ ị ƣơ ƣơ d Độ ƣở ( ƣ
Độ ƣở ội thuộc công an tỉ N Định, công an các tỉnh, thành ph
còn lạ ) ể thực hiện chế ộ chính sách the ịnh (hệ s phụ cấp ch c vụ
0 25 ƣ ịnh tạ T ƣ 02/2007/TT-BCA(X13) ngày
03/01/2007 c a Bộ C P ó ƣở ƣ ị ƣơ ƣơ
ch d P ó Độ ƣở ( ƣ p ó ộ ƣở ội thuộc công an tỉnh
N Định, công an các tỉnh, thành ph còn lạ ) ể thực hiện chế ộ chính
e ịnh (hệ s phụ cấp ch c vụ 0 20 ƣ ịnh tạ T ƣ
s 02/2007/TT-BCA(X13) ngày 03/01/2007 c a Bộ Công an).
35
Quy mô biên chế: quy mô bệnh việ 100 ƣờng bệnh, biên chế cán
bộ y tế tính theo tỷ lệ 1 0 ƣờ /01 ƣờng bệnh.
2.1.3. Nguồn lực tại bệnh viện
2.1.3.1. Cơ sở hạ tầng, thiết bị
- Diện tích mặt bằng bệnh viện: 26.000 m2. Diện tích xây dựng và sử
dụng: 2.885 m2.
- Kết cấu xây dựng: nhà cấp III.
- Diện tích các phòng, buồng kỹ thuật chuyên môn: Phòng cấp c u,
xét nghiệ XQ ện tim,… p ều kiệ e ịnh
c a Bộ Y tế.
C vào giấy phép hoạ ộng khám bệnh, chữa bệnh do Bộ Y tế cấp
cho Bệnh viện về phạm vi hoạ ộng chuyên môn, hình th c tổ ch c, quy mô
hoạ ộ ; ều kiện thực tế về ơ ở vật chất, bệnh viện có 207 trang thiết bị
y tế ơ ả p ng hoạ ộng khám chữa bệnh theo danh mục kỹ thuật theo
phân tuyến tạ T ƣ 43/2013/TT-BYT ngày 11/12/2013 c a Bộ Y tế.
2.1.3.2. Nguồn lực tài chính
C ịnh về tiêu chuẩ ịnh m c y tế trong CAND và quyết
ịnh giao chỉ tiêu ngân sách kinh phí y tế ệnh việ ã ản lý,
ều hành, sử dụ ú ụ í p ù p với yêu cầu khám, chữa bệnh,
ó c khoẻ cán bộ chiế ĩ T ực hiện ch ệm vụ ơ ị dự
toán cấp III trong CAND và Quy chế dân ch trong quản lý tài chính, tài sản,
ƣờng xuyên cập nhật, kiểm kê, báo cáo theo quyế ịnh.
Bên cạ ó ệnh viện còn thực hiện h p ồng khám chữa bệnh hàng
ới BHXH tỉnh ơ ở thực hiện Luật Bảo hiểm y tế ịnh
về khám, chữa bệnh, chuyển tuyế ều trị và giá dịch vụ khám, chữa bệnh
BHYT giữa các bệnh viện cùng hạng trên toàn qu c. Thực hiện việc quyết
toán chi phí khám, chữa bệ BHYT e ú ịnh.
36
2.2. Phát triển nguồn nhân lực của Bệnh viện Đa khoa Công an
tỉnh Nam Định
2.2.1. Thực trạng tuyển dụng và bố trí, sử dụng nhân lực y tế
2.2.1.1. Thực trạng về số lượng và cơ cấu nhân lực y tế tại bệnh viện
Bệnh việ Đa khoa Công an tỉ N Định là bệnh viện hạng III thuộc
lự ƣ ng CAND. Vì vậy, nhân lực y tế tuy là cán bộ y tế ƣ ại mang tính
ặ ù ƣơ i cao, khác biệt vớ ơ ở y tế khác. Hầu hết là những cán
bộ, chiế ĩ ƣ c phong hàm sỹ quan, hạ sỹ quan nghiệp vụ và sỹ quan, hạ sỹ
quan chuyên môn kỹ thuật thuộc biên chế c a lự ƣ ng CAND. Ngoài ra,
còn có 1 bộ phậ ộng h p ồng trong lự ƣ ng
CAND.
Bệnh viện có tổng s 105 cán bộ ó ó 79 cán bộ có chuyên môn
y, 26 cán bộ không có chuyên môn y làm các công việc trong bệnh viện.
Bảng 2.1: Nhân lực y tế của bệnh viện phân theo chuyên môn
Chuyên môn Tổng số Tỷ lệ %
B ĩ CKI, CKII 16 15,2
Y sỹ/Điều dƣỡng trung cấp 22 20,9
Đ ề dƣỡng ( ẳng, ại học) 25 23,8
Kỹ thuật viên 11 10,5
Dƣ c sỹ 05 4,8
Cán bộ không có chuyên môn y 26 24,8
(Nguồn: Phòng Tổ chức - Hành chính)
Tổng 105 100%
Bảng 2.1 cho thấy s ƣ ng CBYT tại bệnh viện chiếm tỷ lệ 75,25%
(79 cán bộ), Có 26 cán bộ không có chuyên môn y công tác tại bệnh viện, bao
37
gồm: 02 lái xe; kế toán: 05, chuyên môn khác: 03; nhân viên h p ồng không
nằm trong biên chế bệnh viện 16.
Bảng 2.2. Một số đặc điểm của nguồn nhân lực y tế
Đặc điểm cán bộ y tế Tổng số Tỷ lệ %
Giới tính Nữ Nam Độ tuổi
≤ 30 ổ 31- 40 ổ 41-50 ổ ≥ 51 ổ 68,4 31,6 50,6 36,7 6,3 6,3
Thâm niên công tác - ≤ 5 - > 5 43 57
Chức vụ
- Lã ạ ả ý - Nhân viên 79 54 25 79 40 29 5 5 79 34 45 79 11 68 13,9 86,1
Phân loại theo diện bố trí cán bộ
- Sỹ ệp ụ - Sỹ ỹ ậ - Khác
Loại công việc - N ế - Nhân viên hành chính Trình độ chuyên môn - ≤ T ấp Y dƣ - B ỹ CKI CK II 79 18 35 26 79 71 8 79 63 16 22,8 44,3 32,9 89,9 10,1 79,7 20,3
(Nguồn: Phòng Tổ chức - Hành chính)
Bả 2.2 ấ p ầ ớ ự ế ạ ệ ệ ộ ổ
dƣớ 40 ổ ơ ộ ử ộ ó 5
38
Đ ộ ổ ó ờ ấ ị ắ ầ ó í ỹ
ệ ôn.
Nhân viên y tế nữ chiếm tỷ lệ lớ ơ (68 4%) trong tổng s nhân viên
y tế D ặc thù ngành y tế nên hầ ƣ ở các loại hình NVYT nữ chiếm tỷ lệ
nhiề ơ ặc biệ i với hộ ề dƣỡng là do:
- Đặ ù ệ Bệ ệ ề ị ó ệ
V ậ ầ ệ ò ỏ p ả ẹ é é … ề
p ù p ơ ớ ữ ớ
- B ạ ó ƣ ọ ạ ƣờ Y dƣ ƣờ Đ ề
dƣỡ ế ữ ỷ ệ ấ hấp Nữ ớ ƣờ
ọ ữ ọ ớ ặ í ị ó ỉ p ù p
ớ ề dƣỡ ộ … D ậ ỷ ệ ộ ữ
Bệ ệ ẫ ơ ỷ ệ ộ
Mặc dù tỷ lệ nhân viên y tế là nữ gấp so với nhân viên y tế nam
ƣ ƣ ĩ ếm phần lớn trong tổng s ĩ ại bệnh viện
(11 ĩ /16 ĩ) Đ i vớ ó Đ ề dƣỡng/Kỹ thuậ /Dƣ c,
nhân viên y tế nữ chiế 40/51 tổng s ề dƣỡng/kỹ thuậ /dƣ c.
Bảng 2.3: Số lƣợng cán bộ y tế có
Chứng chỉ hành nghề khám chữa bệnh
STT Nhân viên y tế Có CCHN KCB
1 Bác sỹ 14/16
2 Y sỹ 7/7
3 Kỹ thuật viên 11/11
4 Đ ề dƣỡng 40/40
5 Dƣ c sỹ 5/5
(Nguồn: Phòng Tổ chức - Hành chính)
39
Theo s liệu Bảng 2.3 các nhân viên y tế làm công tác chuyên môn
phần lớ ã ó ng chỉ hành nghề khám chữa bệnh, hiện tại bệnh viện
ò 02 ĩ tục cấp giấy phép ch ng chỉ hành nghề khám
chữa bệnh.
C T ƣ 43/2013/TT-BYT ngày 11/12/2013 c a Bộ Y tế
ịnh chi tiết phân tuyến chuyên môn kỹ thuậ i với hệ th ơ ở
khám bệnh, chữa bệnh, về ơ ản nhân lực bệnh việ ã p ƣ c các
yêu cầ ể thực hiện các kỹ thuật và phạm vi hoạ ộ ã ƣ c
cho phép thực hiện.
T 2019 ều trị ảm bảo an toàn cho CBCS,
công an nghỉ ƣ ƣ BHYT ịa bản tỉnh, khai thác sử dụng
hiệu quả các trang thiết bị nâng cao chấ ƣ ng khám bệnh, chữa bệnh. Khám
cấp thu 91 632 ƣ (3760 ƣ CBCS 87 872 ƣ t BHYT); chuyển
viện 3.068 ƣờng h p; ều trị 3 180 ƣời bệnh (176 CBCS;
3.004 BHYT) vớ ều trị trung bình 7,4 ngày; công suất sử dụ ƣờng
bệ ạt 81,3%, xét nghiệm 69.054 mẫu; chụp X quang 12.638 ca, siêu âm
15 502 ện tim 4.566 ca, nội soi tiêu hoá 1082 ca.
Ngoài ra, bệnh việ ũ ực hiện xã hội hoá y tế: khám chữa bệnh
chấ ƣ ng cao theo yêu cầu: nội soi tiêu hoá, phẫu thuật ngoại sản, phẫu thuật
nội soi ổ bụ ó ả ều trị sản phụ khoa, kế hoạch hoá gia
p ục vụ cán bộ chiế ĩ d ( ỡ ẻ 700 ca, phẫu thuật sản phụ
khoa 162 ca, làm th thuật 296 ca). Lọ ơ ể 36 624 ƣ t/250
ƣời bệnh; phẫu thuật mắt thay thế thuỷ tinh thể bằng kỹ thuật Phaco 130
ƣờng h p, khám nội soi TMH 1.265 ca, khám chữa bệnh y học cổ truyền
( ệ 3 400 ƣ t, thuỷ 3 420 ƣ t, vật lý trị liệ 4 610 ƣ t, u ng
thu c sắ 4 348 ƣ t).
40
N ƣ ậy, với s ƣ ơ ấu nguồn nhân lực và công suất sử dụng
ƣờng bệnh c a bệnh việ ã ơ ản p ng công tác quản lý s c khoẻ và
khám, chữa bệ e ú ệm vụ. Bệnh việ ã ển khai thực
hiệ ƣ c một s kỹ thuậ ƣ p ẫu thuật sản khoa, lấy thai, phẫu thuật
nội soi ổ bụng, siêu âm sản phụ khoa, khám nội soi Tiêu hoá, nộ T ũ
họng, tiêm ch ng vắc xin, xét nghiệm sàng lọ …
T e ực c a bệnh viện hiện tại bệnh
viện gặp ó ển khai thực hiện một s kỹ thuật lâm sàng, cận
lâm sàng mới do thiế ộ ũ ỹ ề dƣỡng, kỹ thuật viên cao cấp.
Đồng thời, theo quy ịnh về ịnh biên thì s ƣ ng nhân viên y tế và cán bộ y
tế c a bệnh viện chƣa về s ƣ ng quy ịnh
Bảng 2.4. Số lƣợng nhân lực y tế so với định biên
Chỉ số
So với định
STT
Định biên
Thực tế
về nhân lực
biên
G ƣờng bệnh
100 ƣờng
100 ƣờng
Đạt
1
0,95
Thiếu 35 -
Nhân lực y tế
1,4 -1 5 ƣờ / ƣờng
2
ƣời/ ƣờng
45 ƣời
0,72
Thiếu 21 -
Cán bộ y tế
1 ƣờ / ƣờng
3
ƣời/ ƣờng
31 ƣời
(Nguồn: Phòng Tổ chức - Hành chính)
Bảng 2.4 cho thấy s ƣ ng nhân lực y tế so với ịnh biên (Quyế ịnh
3752/QĐ-BCA ngày 21/9/2010 quy ịnh về tổ ch c, ch c n ng c a bệnh
viện) 100 ƣờng và ịnh biên 1 cán bộ y tế/1 ƣờng bệnh thì bệnh viện hiện
nay còn thiếu khoảng 21- 31 cán bộ y tế Đồng thời, theo ịnh biên tại Q ế
ị 4210/QĐ-BCA-H41 22/10/2010 Bộ ƣở Bộ C p
d ệ ạ p ể ổ ể ệ ế CAND ế 2020 ỷ lệ
1,4 - 1,5 nhân viên y tế/ ƣờ thì nhân lự y tế bệ việ còn thiế khoả
t 35 - 45 ƣờ .
41
Bảng 2.5: Cơ cấu nhân lực y tế
Chỉ số
Định mức
Thực tế
STT
về nhân lực
TTLT 08
Cơ cấu bộ phận
Tỷ lệ nhân viên bộ phận lâm sàng
60-65%
61%
1
Tỷ lệ nhân viên bộ phận cận lâm sàng và dƣ c
22-15%
14,2%
2
Tỷ lệ nhân viên bộ phận quản lý và hành
18-20%
18,1%
3
chính
Cơ cấu chuyên môn
1 B ĩ/ c danh chuyên môn y tế khác
1/3 - 1/3,5
1/3,1
2 Dƣ c sỹ ại học/B ĩ
1/8 - 1/3,5
1/8
3 Dƣ ĩ ại họ /Dƣ ĩ ọc
1/2 - 1/2,5
1/0,67
(Nguồn: Phòng Tổ chức - Hành chính)
Bệ ệ C ỉ N Đị thuộc phòng Hậ cầ , Công
an tỉ Nam Đị . Bệ việ ƣ phân loạ ệ ệ ạ III ộ ự
ƣ CAND (100 ƣờ bệ ). Tỷ lệ nhân viên bộ phận quản lý, hành
chính; tỷ lệ nhân viên bộ phận lâm sàng v a ạt theo yêu cầ ƣơ ng với
ó 18 1% (qui ịnh t 18-20%), 61% ( ịnh t 60-65%). Hiện tại bệnh
viện có 8 khoa/phòng (8 T ƣởng khoa/phòng) và 1 c gồm 3 lãnh
ạ (01 02 P ó c), cùng với ó là 8 nhân viên hành chính
p ng nhân lực cho công tác quản lý hành chính c a bệnh viện. Bệnh
viện ngoài thực hiện ch í là khám, chữa bệnh cho CBCS trong
ngành còn thực hiện khám, chữa bệnh BHYT cho ƣời dân nên tỷ lệ nhân
viên bộ phận lâm sàng cần phả ƣ c b í ể thực hiệ ƣ c ch c trách
nhiệm vụ ƣ c giao. Tuy nhiên, tỷ lệ nhân viên bộ phận cậ dƣ c
là 14,2% ( ịnh 15-20%) chƣa ạt theo tỷ lệ quy ịnh. Về tỷ s bác
sỹ/ch c danh chuyên môn khác ( iều dƣỡng, kỹ thuật viên) là 1/3,1 (quy ịnh
1/3 - 1/3,5) mới p ng ƣ c m c quy ịnh t i thiểu. Tỷ s dƣ c sỹ ại
42
học/bác sĩ cơ bản p ng ƣ c quy ịnh tiêu chuẩn 1/8 (quy ịnh 1/8 -
1/3,5), song tỷ s dƣ c sỹ ại học/dƣ c sỹ trung học là 1/0,67 chƣa p ng
ƣ c với quy ịnh tiêu chuẩn (1/2 - 1/2,5).
Tỷ iề dƣỡng ( ồ ả ạ ọ ẳng, trung cấp) ớ
ỹ 2,5 S ấp ơ ớ ạ C í p ầu tạ ơ
ở khám chữ bệ ó 3 5 ề dƣỡ / ỹ.
N ƣ ậy, s lƣ ự ế ĩ ực khám chữa bệnh c a bệnh
viện ò ế ớ ị ế e ịnh về tỷ lệ NVYT/ ƣờng
bệnh là 35 - 45 ƣời (Q ế ị 4210/QĐ-BCA-H41 ngày 22/10/2010)
và s ƣ ng cán bộ y tế thiếu so vớ ịnh về tỷ lệ CBYT/ ƣờng bệnh là
21 - 31 ƣời (Quyế ị 3752/QĐ-BCA 21/9/2010) Đồng thời, theo
mục tiêu cụ thể c Đề án tổng thể phát triển mạ ƣới y tế CAND ế
2030 ảm bảo tỷ lệ 0,3-0,5 cán bộ y tế/CBCS thì với s ƣ ng CBCS bệnh
việ ản lý hiện nay là 3.325 cán bộ thì s ƣ ng cán bộ y tế bệnh viện
cầ ó ể p ng yêu cầu là 100 - 166 cán bộ y tế (hiện tại bệnh viện mới có
79 cán bộ y tế), t c là bệnh viện cầ ƣ ng cán bộ y tế trong khoảng
21 - 87 ƣời. Với s ƣ ng cán bộ y tế cần phả ể p ng các yêu cầu
về ơ ấu bộ phậ ơ ấu chuyên môn sẽ ó h c với bệnh
viện nhất là trong b i cả ơ ấu bộ phận và chuyên môn hiện tại mới chỉ
p ƣ ịnh t i thiể Đ ều này rất cần bệnh viện có kế hoạch dài
hạn về phát triển nhân lự ể ảm bảo yêu cầu về s ƣ ơ ấu.
2.2.1.2. Thực trạng tuyển dụng, bố trí và sử dụng nhân lực y tế tại bệnh viện
D ặc thù thuộc Công an nhân dân, nên nhân viên y tế tại bệnh viện có
một s khác biệt nhấ ịnh vớ ơ ở y tế ƣờ ặc biệt là
ến chế ộ chính sách về tuyển dụng và quản lý nhân lực.
Để p ể ồ ự ế CAND Bộ C ã
T ƣ 30/2009/TT-BCA 20/5/2009 ị ể ọ d
43
C ã ếp ƣ ỹ ấp I ấp II ƣ
ƣ 1 ƣ ể ọ C d ằ
ƣ ó d G ƣ P ó G ƣ ộ T ế ỹ T ạ ỹ C
ƣ ƣ ể ọ CAND ẽ ƣ ễ p dụ ế ộ ạ
ể ớ ệp ạ ọ ạ ấ ắ ể ệ
ệ ũ ƣ ễ ế ộ ạ ể ƣ p ấp ậ T ế ú
ộ é ấp ậ T ú ( ớ ơ 01
ớ ạ ) [5]
C ể dụ ử dụ ả ý ộ ế Bệ ệ
khoa công ỉ N Đị ƣ ể ú ú ị
C ị ặ ù í ú
ự ế ệ ệ ã ự ệ ệ ể dụ ế
ạ ệ ệ ể ế ự ế ế ổ ỉ ƣ e ế ộ
T ữ ệ ể dụ ế ó ộ
ấp ẳ ử ề dƣỡ … ự ệ ậ T ệ
ể ọ ộ ó ộ ĩ ặ ĩ I
II ệ ệ ặp ữ ó ấ ị d ệ ú
ể dụ ƣ ự ệ ắ e ơ ớ ể dụ
ế ở ệ ệ ộ ế Phỏ vấ cán bộ phụ trách công
tác tổ ch cán bộ bệ việ cho biế :
"Ngoài tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn, cán bộ muốn được tuyển
dụng vào ngành Công an phải đáp ứng những tiêu chuẩn khác về chính
trị, phẩm chất đạo đức, tuổi đời, sức khỏe. Trong đó tiêu chuẩn về tuổi
đời từ 18-30 (các trường hợp tốt nghiệp đại học hệ chính quy hạng giỏi,
xuất sắc, trình độ Thạc sỹ, Bác sỹ chuyên khoa cấp I, cấp II tuyển đến 35
tuổi) cũng là một nguyên nhân khiến nguồn tuyển cán bộ của bệnh viện bị
thu hẹp, đặc biệt là với những cán bộ y tế có trình độ cao bởi đặc thù của
44
ngành Y là ngành có thời gian đào tạo dài; yêu cầu năm kinh nghiệm để
có thể tiếp tục học lên những bậc học cao hơn" (P ỏ ấ C ộ p ụ
trách công tác TCCB)
B ạ ó d ặ ù C ộ ế
ơ ở ế ũ ự ệ ị ề ộ ổ ỉ ƣ
D ó ũ ấ ề ả ở ệ ể dụ ự ế ệ
ệ P ỏ ấ ộ p ò ế ạ ổ p ệ ệ ế :
Đặc thù học ngành là có thời gian đào tạo dài, ngoài ra yêu cầu
năm kinh nghiệm để có thể tiếp tục học lên những bậc cao hơn. Nên thời gian
công tác của cán bộ y tế Công an nhân dân so với các lực lượng khác trong
ngành ngắn hơn. Trong khi đó, theo các quy định của lực lượng vũ trang, cán
bô chiến s công an lại có tuổi nghỉ hưu thấp hơn so với cán bộ y tế ngành y
tế. Vì vậy, khi tuyển dụng vào bệnh viện, nhiều bác s e ngại không muốn vào
khi được thông tin về chính sách chế độ trong ngành (Phỏ g vấ C ộ
phòng KHTH)
T e ị L ậ C d 2014 ị ổ
ỉ ƣ ấp ĩ ấp ú 53 ổ ; T ế T : 55 ổ
ữ 53 ổ ; T ƣ : 58 ổ ữ 55 ổ ; Đạ ấp ƣớ : 60
ổ ữ 55 ổ ( ấp ƣớ 60 ổ ) T ó ạ ơ ở ế
ổ ỉ ƣ ƣ p dụ e Bộ ậ L ộ 60 ổ
ữ 55 ổ N ó ể ấ ờ ế ơ ộ ế ự
ệp ộ ế CAND ắ ơ ớ ả ự ƣ
trong Ng ẫ ộ ế
N ƣ ậ ề ơ ả ệ ể dụ ế ệ ạ
ệ ệ ớ ữ í ƣ ã ờ ơ ả
ã ể dụ ƣ ự ệ ạ ệ ệ ế ự ế
ổ ỉ ƣ e ế ộ ệ ể dụ ế ó ộ
45
ặp p ả ó ấ ị d ặ ù ị ề ế ộ
ể dụ ớ
Có nhiều yếu t ộng lớ ến việc thực hiện công việc c a CBYT
nói riên NLYT ó ƣ ƣờng làm việc phả ó ều
kiện, ví dụ ơ ở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ và thu c. Sự
giá kết quả làm việc dựa trên ch ệm vụ õ ũ ộng lớn
tới việc hoàn thành nhiệm vụ, làm việc sáng tạo, có chấ ƣ ng và cung cấp
dịch vụ công bằng và bả ả c.
Hiện nay tại bệnh việ ỉ N ịnh, việc quản lý
nhân lực y tế thực hiệ e ịnh về công tác tổ ch c cán bộ theo biên
chế và tiêu chí cán bộ c a ngành công an. Để ế ả ệ
ế ạ ệ ệ dự 2 p ƣơ ồ :
Mộ ự ếp ộ ã ạ ả ý ế
ả ệ ế ạ ệ ệ ƣ ự ệ ƣờ
ạ ệ ệ T p ỏ ấ ộ ả ý ế ệ
ế ả ệ ò ấ ƣ ò
ạ ế:
Đối với khoa mình, việc đánh giá kết quả công việc của nhân viên y tế
thông qua giám sát trực tiếp công việc hàng ngày dựa trên công việc mà nhân
viên được phân công đã hoàn thành hay chưa hoàn thành. Tuy nhiên, lãnh
đạo khoa ngoài làm quản lý còn làm việc chuyên môn nên chưa thực sự giám
sát được kỹ thuật chuyên môn. Đồng thời, do bệnh viện hiện nay chưa có bản
mô tả chức năng nhiệm vụ của từng nhân viên nên việc đánh giá khá chung
chung" (P ỏ ấ ã ạ K N ạ )
Biện pháp giám sát công việc dựa trên bản mô tả ch ệm vụ c a
t ng nhân viên là biện pháp quả ý ƣ c sử dụng trong nhiều cơ ở y tế trên thế
giớ ƣ ƣ ƣ c áp dụng ở nhiề ơ ở y tế ở Việ N N ƣ ậy, bệnh
46
việ ƣ ó ản mô tả nhiệm vụ c CBYT ƣ c rõ ràng, cho nên việc thực
hiệ ực hiện công việ ƣ c giao còn hạn chế Đ ề ã ó
ộng xấu tới ộ ơ t công việc. Nhữ ƣời làm việc t t không
ƣ í p ể có chế ộ ộng viên khuyến khích phù h p và những
ƣời làm không t ũ ƣ ó ơ ế kỷ luậ ƣơ ng.
Việ thiế bả mô tả ch n ng nhiệ vụ c t NVYT dẫ ế việ
bệ việ không thiế lập ƣ hệ ập ƣ ữ ệ ề ấ
ƣ ộ ấ ộ ế ả ệ : không chỉ không cập nhậ
ƣ các c ỉ ề ấ ƣ ộ ƣ ộ ạ ữ
ọ ả ý… ( ể ệ ằ ấp ỉ) ổ ƣờ
xuyên mà ỉ ề ế ả KCB dự p ò ề ự
ò ƣ p ụ ụ và các ỉ ề ạ ầ ệ
cũ ó ƣờ y ữ ỉ p ả í ấ
ƣ ộ ấ ƣ ả ý.
Hai là, p ƣơ é e ƣở ũ ƣ e
ế ọ giá kế quả công việ v ộ ế ộ ự
ệ ( ỷ ệ ƣ é ặ d ệ ế ĩ ế ỉ ạ 80%
CBCS ƣ p ạ ệ ụ) Bệ ệ ã ú ế
e ƣở ể ó ơ ở ả ả ự ằ
ằ ữ CBCS V ệ é ự ệ p ò ử
ó Hộ ồ ệ ệ ọp é ồ Bệ ệ ử ếp
Hộ ồ e ƣở C ỉ N Đị e é ồ
ớ p d ệ
“Việc bình xét thi đua khen thưởng thực hiện theo Luật thi đua khen
thưởng, Quy định của Bộ Công an và đặc biệt là của Công an tỉnh Nam Định.
Bệnh viện tổ chức bình xét thi đua hàng tháng với các mức A, B, C và không
hoàn thành nhiệm vụ. Ai nghỉ quá 5 ngày/tháng là đã không được bình xét thi
47
đua tháng đó. Kết quả thi đua hàng tháng là căn cứ để bình xét thi đua 6
tháng và cuối năm. Từ đó Ban Giám đốc Bệnh viện sẽ có cơ chế thưởng đảm
bảo công bằng, người công tác tốt sẽ được nhận thưởng cao hơn” (PVS Lãnh
ạ Bệ ệ )
T dù ệ é ã ƣ ự ệ ú ự ụ
ƣ ƣở ẫ ò ấp ƣ ự ự ộ ƣ
ộ ế
“Khen thưởng nhưng giá trị vật chất cũng không nhiều. Cả năm phấn
đấu danh hiệu chiến s thi đua cơ sở cũng chỉ được thưởng hơn 1 triệu đồng.
Thật tình như vậy chỉ có ý ngh a động viên chứ tạo được động lực đáng kể để
cán bộ y tế nói riêng và cán bộ chiến sỹ nói chung trong bệnh viện phát huy hết
nhiệt huyết với công việc” (P ỏ ấ Đ ề dƣỡ K T ậ ạ )
Bên cạ ệ e ƣở bằ giá trị vấ chấ chƣa thự sự tạ ộ
lự cho CBCS thì quy ị ƣu tiên bổ e e ƣở nhƣ t ng lƣơng,
th ng bậ hàm trong ngành hiệ nay khắ khe hơn so vớ ngành ngoài. Quy
ị C d : (1) 03 ề ạ d ệ C ế ĩ
ơ ở ồ ờ (2) Đƣ 03 Bằ e ấp Bộ ó ó 02 Bằ e
Bộ C ớ ƣ e é ặ d ệ C ế ĩ ự
ƣ K ạ d ệ C ế ĩ ự ƣ ớ ƣ
ƣơ ấp ậ ƣớ 01 ạ T ó ở
ỉ ầ 01 ạ d ệ C ế ĩ ơ ở ã ƣ
ậ ƣơ ƣớ ạ 06
Ba là, ề ạ ộ ũ ộ ọ c việ giá
kế quả công việ . Song, việ thự hiệ quy hoạ ề bạ bổ nhiệ cán bộ tạ
bệ việ gặp phả khó kh n về quy ị chính sách chung. T ƣ
27/2008/TT-BCA 30/10/2008 Bộ C ƣớ dẫ ề c
ạ ộ ã ạ ỉ CAND ị ồ ƣ
48
ạ d P ó ƣở p ò ƣơ ƣơ p ả ự ễ
ế ấ C d 05 ở ệ
ị ồ ƣ ạ d ỉ ấp ộ ƣơ ƣơ
p ả ự ễ ế ấ C d 03 ở
Về ề ạ ổ ệ ộ: T e T ƣ 35/2008/TT-BCA
09/12/2008 Bộ C ị ẩ d ã ạ ỉ
C d ị ẩ ổ ệ d P ó
ƣở p ò ƣơ ƣơ ẩ p ả ó ấp
ậ Đạ ú ở T e í ộ ĩ ƣờ
ạ Bệ ệ p ả í ấ 8 ớ ế ạ ƣ p
Đạ ú ạ ó í ề ộ ầ ổ ệ
ã ạ ỉ ơ ị ƣ ƣ e é ặ ầ
ổ ệ ộ ó dẫ ế ạ ề ộ ẻ ộ
ỏ ể ổ ệ ầ ơ ị ế ã ạ ỉ
ỉ ẩ C [3] ế ệ ể dụ
ã ó ệ ữ ƣ ộ ế ó ở ạ d
ạ ệ ệ ũ ớ ệ ệ
T ự ế ạ ệ ệ ó ƣờ p ã ể dụ ế
ệ ạ ệ ệ ộ ờ ó ỏ ể
ệ ạ ơ ở ế d ệ p dụ ẩ a
ệ ạ ề ạ ổ ệ ắ ả
ƣở ế ơ ộ ế ế
Việc quy hoạch, đề bạt, bổ nhiệm của các bệnh viện phải áp dụng tiêu
chuẩn chung của ngành Công an nên cũng còn tồn tại một số bất cập bởi các
tiêu chuẩn tiêu chí cứng nhắc, không phù hợp với một đơn vị khoa học như
các mà phù hợp hơn với các đơn vị chiến đấu thuộc lực lượng vũ trang. Điều
này đã gây bất cập cho công tác quy hoạch, bổ nhiệm các bác s , điều dưỡng
49
viên có tay nghề giỏi được tuyển dụng từ các cơ sở y tế ngoài ngành Công an
vào công tác tại Bệnh viện và có thời gian công tác nhiều năm tại cơ sở y tế
ngành ngoài, thậm chí có các đồng chí đã nắm giữ các chức vụ lãnh đạo chỉ
huy ở các đơn vị y tế ngành ngoài trước khi được tuyển dụng vào bệnh viện
của ngành Công an nhưng khi tuyển dụng vào bệnh viện không đề bạt, bổ
nhiệm ngay được vì thế có một số trường hợp vào công tác tại bệnh viện 1 - 3
năm đã xin ra ngành để làm việc tại các cơ sở y tế ngành y (P ỏ ấ lãnh
ạ ệ ệ )
Nhƣ vậy, việc thực hiện chính sách phân cấp về quản lý nhân lực y tế
còn bất cập vì bệnh viện thực hiện quản lý nhân lự ết
quả công việc c a nhân viên y tế ƣ ại chịu sự chi ph i c a nhiều chính
sách và quy chế c a ngành, c a ơ ấp trên (Ví dụ ƣ ế ộ ƣơ
phụ cấp ịnh m c về s ƣ ơ ấu cán bộ c a bệnh viện, quy
hoạch ề bạt thực hiệ e ịnh c a ngành) dẫ ến ạ ế ả ự
ả ý ự
H ệ ạ ộ ũ ộ ã ạ ản lý các khoa/phòng chuyên môn
ệ ệ ề bác sỹ. Do ó, ngoài việ làm cán bộ lãnh ạ bệ việ
và quả lý khoa/phòng, họ còn phả thự hiệ các công tác chuyên môn khám,
chữ bệ . Phần lớ các lãnh ạ bệ việ và lãnh ạ các khoa/phòng
chuyên mô ề ã tham gia các khoá bồ dƣỡ nghiệp vụ trong ngành, các
khoá bồ dƣỡ lý luậ chính trị. Tuy nhiê ọ ƣ ạ ơ ả ề
ả ý ũ ƣ ạ ị í ề ự ế d ậ
ự ả ý ạ ị í ọ ò ề ạ ế Đ
ộ ấ ề ớ ệ việ cũ ầ ƣ . Bở vì ó
ự ế ụ ề ự ụ ả ý ập ƣ ớ
ự ế ó ộ c bệ việ iề này gây áp lự vớ
ƣ lãnh ạ quả lý này khi cùng mộ lúc phả ả ƣơng cả hai trọ
50
trách. Vì vậ , công việ rấ nhiề nên họ khó b trí ể tham gia các lớp bồ
dƣỡ về quả lý bệ việ .
C ệ ả ý ự ệ tạ ồ ò : ệ
chính, ả ệ ề ả ý ữ ự ể ổ
ƣờ ạ ộ ế ế ƣ ữ ự ã ạ ề p
ể ơ ị T tạ bệ việ p ạ ả ý ử dụ ự
hiệ ớ ạ ở ò ầ ò ò ạ ƣ ƣ
ử dụ Nó , bệ việ ƣ ự ệ ƣ
ả ý ồ ự ự ả ý ƣ ệp
và và bệ ệ ƣ ƣ phân cấp ự ự ự.
2.2.2. Thực trạng đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn
nhân lực y tế tại bệnh viện
Đ ạ p ể ạ ộ ể d ấ ƣ
ồ ự ơ ổ Mụ í ạ í ệp
ƣờ ộ ; úp p ƣ ầ ệ ọ p ể
ƣờ ộ ồ ờ ả í ọ ớ
ệ ệ ạ ũ ƣ ƣơ ạ ự ắ ó d ữ
ƣờ ộ ổ Đ ạ úp ƣờ ộ ó ƣ
d ớ ệ ơ ở p í ạ ỗ ƣờ [23]
Cơ ế ạo trong hệ th ng y tế có thể chia hệ th ạo theo
mụ í ạo, t ạo mớ ạ ộ ạo liên
tục cập nhật kiến th c:
- Đ ạo mới ạ ƣớc hành nghề: ạo nhữ ƣờ ƣ
hành nghề e ƣơ ạo hệ chính quy.
- Đ ạ ộ ạ ể lấ ằ ơ
bằng hiệ ó Đ ạ ộ bao gồm tạo sau ại học (Tiến
sỹ, thạc sỹ hoặc chuyên khoa 1, chuyên khoa 2, bác sỹ nội trú) và tạo theo
51
hệ liên thông, cho phép sử dụng kết quả học tập ã ó ƣời họ ể học
tiếp ở ộ ơ ù ề Đ ạo liên thông áp dụng cho các
ơ ở ạo nhân lực y tế ộ ại họ ẳng và trung cấp theo hình
th c v a làm v a học, tập 4 e ƣơ Bộ Giáo dục và
Đ ạo và Bộ Y tế ã
- Đ ạo liên tụ ạo ngắn hạn bao gồ ạo, bồi
dƣỡ ể cập nhật, bổ sung kiến th c, kỹ thuật thuộ ĩ ực chuyên môn
ảm nhậ ; ạo lạ ạo theo nhiệm vụ chỉ ạo tuyế ạo
chuyển giao kỹ thuật và nhữ ạo chuyên môn nghiệp vụ khác c a
ngành y tế mà không thuộc hệ th ng bằng cấp qu c gia.
Đ vớ bệ việ khoa Công an tỉ Nam Đị , có hai hình th
tạ ƣ thự hiệ tạ bệ việ là tạ nâng cao trình ộ (sau ạ họ
hoặ liên thông) và tạ y tế liên tụ . Ngoài d ặ thù bệ việ ngành
công an nên các cán bộ y tế còn tham gia tạ bộ dƣỡ nghiệp vụ ngành
công an. Công tác tạ , nâng cao chuyên môn nghiệp vụ ƣ bệ việ
chú trọ , hầ hế ộ ế ệ ệ ề ã ộ
ƣơ ạ ấ ị ƣ: í ị ệp ụ
ỉ , ...
“Hàng năm, bệnh viện có thống kê, rà soát nhu cầu đào tạo, nâng cao
trình độ chuyên môn của cán bộ chiến s , để từ đó có kế hoạch bố trí cho cán bộ
chiến s đi học tập nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, thì mới đáp ứng được
nhu cầu phát triển của bệnh viện” (P ỏ ấ Lã ạ p ò KHTH)
Bảng 2.6: Số lƣợng đào tạo bác sĩ giai đoạn 2015 - 2019
STT
Chuyên môn
Bác sỹ CK I
Bác sỹ đa khoa
Bác sỹ
1
3
CK định hƣớng 5
2
Y sỹ
2
(Nguồn: Phòng Tổ chức - Hành chính)
52
T 2015 - 2019, bệ việ ã chú trọ nâng cao chấ
ƣ nhân lự y tế, cụ thể là 03 ĩ ạ ỹ I
05 ĩ ạ ị ƣớ 02 ỹ o
ạ ỹ (Bả 2.6). Việ các bác sỹ tạ bệ việ ã
tham gia tạ nâng cao trình ộ e ƣớ chuyên khoa cho thấ bệ
việ có nhữ ị ƣớ phát triể kỹ thuậ chuyên sâu.
Bảng 2.7: Cơ cấu cán bộ y tế theo chuyên ngành và bậc học
Cơ cấu trình độ theo từng
Ngành học/bậc học
Số lƣợng
loại cán bộ (%)
100 Bác sỹ 16
18,8 S ại học 3
81,2 Đại học 13
8,9 Y sỹ 7
100 Dƣợc sỹ 5
40 Đại họ ại học 2
60 Dƣ c sỹ trung cấp 3
100 Kỹ thuật viên 11
0 Đại học 0
100 C ẳng, trung cấp 11
100 Cán bộ chuyên ngành khác 26
19,2 Đại học 5
80,8 C ẳng, trung cấp 21
Bả 2.7 cho thấ tỷ lệ cán bộ y tế có trình ộ chuyên môn cao cơ cấ
theo t loạ các bộ y tế còn thấp và nhƣ vậ trong thờ gian tớ ể nâng cao
chấ ƣ chuyên môn cho cán bộ y tế, bệ việ phả có kế hoạ và chuẩ
bị nguồ lự kinh phí cho công tác tạ .
53
Bảng 2.8: Số lƣợng nhân viên y tế tham gia bồi dƣỡng ngắn hạn
giai đoạn 2015 - 2019
Tỷ lệ CBYT đào tạo STT Chuyên môn Số lƣợng ngắn hạn
1 Bác sỹ 11 68,8%
2 Đ ều dƣỡng 12 30%
3 Kỹ thuật viên 4 36,3%
4 Chuyên môn khác 3 11,5%
(Nguồn: Phòng Tổ chức - Hành chính)
T 2015 - 2019 ỹ ề dƣỡ ỹ ậ
ạ ệ ệ ã ó ồ dƣỡ ắ ạ ề ỹ
ậ e ệ ả ệ , ụ ể ó ạ ề
ạ ỉ ABI ( ỉ ổ / ); ậ ý ị ệ - p ụ
ồ ; p ụ ; Soi cổ tử cung và lấy bệnh phẩm làm PAP’SMEAR; siêu âm tổng quát; Kỹ thuậ ơ ản về tán sỏ ơ ể; Nội
soi tiêu hóa trên; nộ ại tràng; Tr giúp nội soi tiêu hóa; Kỹ thuật viên
dụng cụ; Kỹ thuậ ệ ồ; Cấp c ơ ản; Kỹ thuật viên Châm c u-
Xoa bóp bấm huyệt; Kỹ thuậ ƣơ ột; Kỹ thuật viên chuyên ngành tai
ũ ọng; Kỹ thuật viên chuyên ngành mắt; Đ ề dƣỡng chuyên ngành Nha
khoa; Kỹ thuậ ệ ã ƣ ết não; Kỹ thuật xét nghiệm giải phẫu
bệnh tế bào học; Kỹ thuật chụp X ơ ản.
Bảng 2.8 cho thấy tạo y tế liên tục ở bệnh viện mới chỉ tập trung
nhiều ƣ ng bác sỹ, các i ƣ ng nhân viên y tế khác ít ƣ c tham
gia. Nếu bệnh viện không có iều chỉnh phù h p sẽ ảnh ƣởng ến chất ƣ ng
54
công tác chuyên mô i với cá i ƣ ng ều dƣỡng, kỹ thuật viên, chuyên
môn khác bởi nhân viên y tế cho biết trong quá trình làm việc, việc
ƣ ạo, bồ dƣỡng kiến th c sẽ giúp kỹ ệm
nghề nghiệp ƣ ề ặc biệt phù h p với ngành y trong việc
cập nhật kiến th ƣờ í ũ ệm theo quá trình thời
D ó ầu hết các nhân viên y tế ều có nhu cầ ƣ ạo
ộ rất lớn. B ạ ó ộ ế ƣ ể gành
công an còn ị ề ỉ ở ề ị ặ ù í dụ ƣ
ế ọ ồ dƣỡ ệp ụ ƣ ấp ậ
ƣ ạ ổ ệ Đồ ờ p ả ó ó ộ Đạ ọ
ớ ạ ó ộ ý ậ í ị ƣơ ƣơ ( ộ ấp
ở ) ớ ƣ ổ ệ T ộ ế ệp ƣờ
ỉ ƣơ ƣơ ộ ơ ấp í ị N ƣ ậ ầ ề ạ
ề ệp ƣờ ƣ ế
ộ ế CAND ò ó ầ ạ ề ệp ụ ; trình
ộ ý ậ í ị ể p ụ ụ ầ ũ ƣ ế
ự ệp V ế ầ ạ ộ ế CAND
ở ấp ế ọ ơ
Mộ iể khó kh n trong thự hiệ công tác tạ nâng cao chuyên
môn nghiệp vụ cho nhân viên y tế tạ bệ việ là d ặ ù ơ ị ự ệ
ó ẻ CBCS ạ ị ỉ
ỉ ậ ồ ờ ấp dị ụ ữ ệ BHYT cho
ƣờ d ệ í ắp ếp ộ p ọ
ớ ã ạ ệ ệ B ạ ó ế ạ ạ ệ ệ
ƣ e é p d ệ ế ạ ạ Cụ Y ế
ỉ p ổ ề ệ ệ ấ í D ó ể
ạ ồ dƣỡ ệp ụ ế ệ
55
ệ p ả ự ếp ờ ọ ờ ự ú p í Kế quả phỏ
vấ bác sỹ bệ việ cho biế :
“Nhu cầu đi học để nâng cao trình độ đối với cán bộ y tế chúng tôi là
rất lớn. Song, việc bố trí người làm việc, người đi học ngay trong bệnh viện
cũng khó khăn vì nhân lực không nhiều, mỗi người phụ trách l nh vực chuyên
môn không có người thay thế. Đồng thời, theo kế hoạch đào tạo hàng năm
được lãnh đạo cấp trên phê duyệt thì rất ít và chờ đợi rất lâu mới đến lượt để
được đi học, vì vậy chúng tôi phải tranh thủ xin phép học ngoài giờ thì đáp
ứng được nhu cầu phát triển chuyên môn nghề nghiệp” (Phỏ vấ B ĩ
nam Khoa Nộ )
Bên cạ ó, do ệ ệ ọ
í ặ dù ó ị ơ ế ự í ơ ị ự ệp
ập ƣ ẫ p ả e ắ ị V ậ ệ ệ
ỉ ó ế ộ í ỗ p í ộ ệ ệ dự
ọ ạ ắ ạ ặ ể ỹ ậ ò
ạ d ạ ƣ ọ ẳ ạ ọ ặ ộ
ệ ệ p ả ự ú p í ể ọ ọ d ạ trình
ộ ớ ế ệ ệ ộ ó ỏ ớ
ọ ấ ập ọ ò ạ ế ệ p ự ề ặ ờ
D ó ộ ệ ệ ẻ ậ ƣ ự ỗ ề ậ ấ
ọ :
“Mình và các cán bộ trong bệnh viện rất mong có những chính sách
thiết thực hơn để hỗ trợ một phần kinh phí đi học cho các bộ chiến s , giúp
bọn mình đỡ vất vả, đồng thời cũng là sự động viên giúp cán bộ y tế yêu
ngành, yêu đơn vị hơn” (Phỏ vấ Đ ề dƣỡ ữ Khoa Ngoạ ).
N ộ ệ ệ ũ ậ ấ ạ
ộ ệ ệ ƣ ế ệ e é ƣơ
56
ặ ƣở ề ũ ả ƣở ế ệ ạ ộ ự ộ
p ể ự Phỏ vấ bác sĩ bệ việ cho biế :
Một số cán bộ trong bệnh viện như chúng tôi tự túc kinh phí và đi học ngoài giờ nâng cao trình độ nhưng sau khi học xong thì cũng không ưu tiên xét nâng lương hay thưởng cho kết quả quá trình học tập nên cũng có một số nhân viên khác thấy vậy cũng nói rằng chắc không muốn đi học vì đi học về không thay đổi gì (Phỏ vấ B ĩ ữ Khoa Sả )
N ƣ ậ ặ dù ạ ệ ỉ N Đị ã ó ự
ạ ề ệ ế ệ ệ ạ nâng cao
ự , song ầ ề ạ ự
ế ạ ệ ệ ấ ớ ệ ệ ặp ộ ả ó ƣ
ế ự ể í p ạ ả ề ạ nh
ộ ạ ế ụ ạ ệp ụ ; p í ạ ƣ
p ề ầ ƣ ỗ ế í ạ ề ệ ự
ế ệ ệ ạ D ó Bệ ệ a khoa Công an
ỉ N Đị ầ p ả ự ệ ạ p ể ộ ó ổ
ó ế ạ Đ ó ể e ộ ệ p p ể ế í
ế ò ế ậ ệ
2.2.3 Thực trạng tạo động lực cho nhân viên y tế tại bệnh viện.
2.2.3.1. Chế độ đãi ngộ cho nhân viên y tế tại bệnh viện
Về chế ộ tiề ƣơ
D ặ ù ộ ự ƣ ũ ƣ ó ộ
ệ ấ ị ớ ơ ở ế ƣờ ặ ệ
ế ế ộ í Cụ ể e ị N ị ị
204/2004/NĐ–CP ngày 14/12/2004 C í p ề ế ộ ề ƣơ
ớ ộ ự ƣ ũ d ƣơ
ở ể ộ ộ ế ệp Đạ ọ ƣ ể ọ
ự ƣ CAND ẽ ó ệ 4 20 ( ấp ậ T ế ú ) S ớ ơ
57
ở ế ập ệ ƣơ ở ể ỉ 2 34 ó ự ệ
ể ( ấp 1 79 ầ ) B ạ ó ớ ị ƣ ã ƣ
N C p dụ ể ể dụ ĩ p ụ ụ ơ ở ế
N ỉ 1 ầ ĩ ã ƣ ấp ậ
T ế ú T ú ớ ệ ƣơ 4 20 thành 4.60 [5] Đ
ể í ự ế ộ ƣơ ế ệ ệ o
ớ ế ơ ở ế ập ế
T d ệ ệ ộ ệ
ụ í ệ ệ ó ẻ ộ ế ỹ
ỉ ữ ầ ớ ở ộ ấp dị ụ ế
theo BHYT ƣời dân D ó ập ộ ế ỹ ệ
ệ ế ƣơ e ệ Q p ỏ ấ
ộ ế ỹ ệ ệ ề ế ế ộ í d
ộ ế ự ƣ C ồ ập ế ạ
ệ ệ C ỉ N Đị ò ấp ƣ p ƣ
ầ ạ ả ả ƣở ế ộ ự
ệ ế í ƣ ự ệ ọ
Chi ẻ ề ƣơ ập ộ ệ ệ ế :
“Thu nhập thì theo chế độ chung của Ngành, nói chung lương hiện tại
của chúng tôi thấp quá, không đủ chi tiêu cho cuộc sống hằng ngày, công
việc thì khá vất vả và độc hại mà không có phụ cấp làm sao có động lực để
làm việc tốt được, thu nhập tăng thêm thì cũng hạn chế, bên cạnh đó một vài
đồng chí đi làm thêm bên ngoài tranh thủ lúc ngoài giờ nhưng cũng chẳng
đáng là bao nhiêu. (Phỏ vấ Đ ề dƣỡ ữ Khoa Truyề nhiễ ).
B ạ ó ũ eo quy ị N ị ị 204/2004/NĐ-CP
14/12/2004 ề ế ộ ề ƣơ ớ ộ
ự ƣ ũ d ự ƣ ũ ó ó ể ƣ
58
ƣở ấ ề ạ p ụ ấp C ộ ế ù í ấ ệ ũ ƣ
ị ó ó ể ƣ ƣở ạ p ụ ấp ƣ p ụ ấp ự
( ớ ƣ ệ ữ ơ ẻ í ậ ấ )
p ụ ấp ặ ệ ( ƣ ệ ở ả ấ ề ù ớ
ó ề ệ ạ ặ ệ ó ) p ụ ấp ộ ạ ể …
T ó ấ ả ộ ế p ụ ụ ự ƣ CAND ề
ẽ ƣ ƣở p ụ ấp ề (S 5 ( 60 ) ạ ũ
ƣ ƣở p ụ ấp ề ằ 5% ƣơ ệ ƣở ộ
p ụ ấp ụ ã ạ p ụ ấp ƣ ( ế ó);
ở ỗ ƣ í 1%) Đ ƣ ã ộ ế
p ụ ụ ơ ở ế ập d Bộ Y ế ả ý ó ƣ
[22] T ộ ế ỹ ạ ệ ệ ở ự p
ƣ ƣở p ụ ấp ự Mặ dù ệ ƣơ
ơ ớ ƣớ ƣ ộ ế ĩ ệ
ạ ệ ệ ƣ ƣở p ụ ấp ặ ù ƣ ơ ị ế ấ
ồ ờ ộ ế ẻ ạ ệ ệ ƣ ó
ề ó ƣơ ò ấp ã ạ Bệ ệ ũ ậ
ấ ằ :
“Lương cán bộ chiến s trong bệnh viện thì theo cấp bậc hàm thấp. Ở
đây, chúng tôi là bệnh viện mới, do đó chủ yếu là cán bộ trẻ. Vì thế cấp bậc
hàm của các em thấp, nên lương thấp. Cán bộ y tế trong lực lượng Công an
lại không có phụ cấp đặc thù như đơn vị chiến đấu. Nhân viên lao động hợp
đồng không xác định thời hạn thu nhập chỉ được khoảng 3 triệu - 3,5
triệu/tháng. Còn cán bộ là s quan, hạ s quan lương trung bình cũng chỉ 5
triệu - 6 triệu/tháng. Không hiểu như thế các em có đủ trang trải cuộc sống
không. Tuy nhiên, khi đã vào ngành Công an là lực lượng vũ trang nên việc
59
chấp hành kỷ cương, kỷ luật luôn phải đặt nên hàng đầu” (Phỏ vấ Lãnh
ạ ệ ệ ).
B ạ ó ặ dù ệ ệ ũ ã ƣ ả p p ã ộ ó ƣ
ả ể ế d p ộ ệ ệ ầ
ự ệ ỹ ậ ồ ờ ấ ƣ ữ ệ
ộ p ụ ụ ệ ệ ể ó ó ể ập
ộ ế ĩ ằ ờ ậ ấ ộ ƣ
ƣ ả ệ ƣ ề ập ộ ế ĩ ạ ệ ệ :
“Việc tăng lương theo cấp bậc hàm thì không đáng bao nhiêu, lương
chưa kịp tăng giá thị trường đã tăng trước. Thu nhập ngoài lương của cán bộ
ở Bệnh viện cũng không có nhiều bằng thu nhập ngoài lương ở một số bệnh
viện dân y nên đời sống của nhân viên vẫn còn rất khó khăn, vì đặc thù là
bệnh viện Công an nên việc thực hiện nhiệm vụ là khám chữa bệnh cho đối
tượng chính là cán bộ chiến s Công an và thân nhân của họ, ngoài ra thì có
rất ít là bệnh nhân dịch vụ y tế nên việc tăng thêm thu nhập cho cán bộ nhân
viên trong Bệnh viện không thể bằng các bệnh viện bên ngoài được”. (P ỏ
ấ B ĩ K N ạ ).
Mặ dù é ề hệ s lƣơng thì nhân viên ế ệ ệ ƣ
ƣở ế ộ í ã ộ ơ ặ ằ ồ ệp ở
ơ ở ế ặ ệ ở ế ơ ở T p ỏ ấ p ầ
ớ ộ ế ĩ ệ Bệ ệ C ỉ N Đị
ƣ ò ớ ập ệ ó, bở ƣ ƣở hệ s ƣơ
ơ ớ nhân viên ế ộ ơ ở ế d Bộ Y ế ả ý ƣ ế
ộ ộ ự ƣ CAND í d nhân viên ế
CAND ẫ ò p ả ị ề ệ ò Cụ ể p í ề ế ộ
í ấ ƣ :
60
K ả 2 Đ ề 19 L ậ C d 2014 p ạ ỹ
ạ ỹ C N d e í ấ ạ ộ ồ ó:
(1) Sĩ ạ ĩ ệp ụ;
(2) Sĩ ạ ĩ ỹ ậ ;
(3) Hạ ĩ ế ĩ ĩ ụ
T ó ƣ ĩ ạ ĩ ỹ ậ ƣ ị
ĩ “ d V ệ N ó ộ ỹ ậ ạ ộ
C d ƣ p ấp ậ ấp ấp ú ạ ĩ
” N ó ĩ ạ ĩ ỹ ậ ị ệ
ò ơ ớ ĩ ạ ĩ ệp ụ Cụ ể ƣ ậ ƣơ ở ù 1
ấp ó ể ấp ơ ; ờ ấp ậ é d ơ ầ ấp
ậ ấp ơ ( e Đ ề 20 L ậ C d 2014 ỉ
ế ấp T ƣ ) [19] T ƣ 29/2010/TT-BCA 07/9/2010 ề Q
ị í CAND p ép 2 ƣ ế ƣ í
d ệ ĩ ĩ ệp ụ : (1) C ế ó ộ ạ ọ ở
ạ ơ ở ế CAND (2) C ế ự ếp e dõ
ả ý ề p ạ p ạ ạ ọ ở ạ
ạ ạ ạ ữ ơ ở dụ ƣờ dƣỡ [6] N ƣ
ậ ữ ộ ạ Bệ ệ C ỉ N Đị ƣ ó
ộ Đạ ọ ỉ ƣ í d ệ ĩ ạ ĩ ỹ ậ
ớ ế ộ ấp ơ ĩ ạ ĩ ệp ụ N ạ ệ ệ
C ỉ N Đị ò ó ộ ộ p ậ ỏ ộ (26/79
ƣờ ) ỉ ƣ ý p ồ ị ờ ạ ( ƣ p ấp
ậ C ) Đ ƣ ò p ả ấp ậ ộ ế ộ ã ộ
ấp ơ ữ
T ộ ấ ề ế ấ ề ập ũ ả ƣở
ỏ ế ộ ự ệ ộ ế ạ Bệ ệ
61
C ỉ N Đị ó nhân viên ế ự ƣ C
d ó ó p ụ ấp ệ T ự ƣ C nhân
d ồ ạ p ụ ấp d ề ự ƣ e ặ ù ng
ệ ƣ: p ụ ấp d p ụ ấp d ề T
nhiên, nhân viên ế ạ ó p ụ ấp ặ ù Đ ề ạ ƣ
ớ nhân viên ế ớ ặ ằ ự ƣ ế
nhân viên ế ó ả ập ổ
N ồ ập ế ò ấp ƣ ả ả ộ
ộ ọ p ả í ế ồ ập ể
ổ ị ộ ó ũ ả ƣở í ế ệ
ý ệc.
C í ã ộ
N í ã ộ d ả ộ ế ĩ ự ƣ
Công an n d ò ó ề í ặ ù ớ ƣ
ộ ế ĩ ự ƣ CAND Ví dụ ƣ ể ả 16
Đ ề 12 L ậ Bả ể ế ị : (1) B ẻ ẹ ẻ; ẻ ẹ ẻ
ặ ồ ; ƣờ dƣỡ p p p ả ặ
ồ ; (2) V ặ ồ ; (3) C ẻ p p p dƣớ 18 ổ ;
ẻ p p p 18 ổ ƣ ị ậ ấ ả ộ
e ị p p ậ ; (4) T ( ộ
ƣ ) ế ĩ ó ệ
dƣỡ e ị p p ậ ƣ 18 ổ
ặ 18 ổ ở ƣ ậ ấ ả ộ e
ị p p ậ ẽ ƣ ấp ẻ ả ể ế Đ ữ ƣ ã
í ặ ệ d ự ƣ C ộ ế
lự ƣ C ũ ƣ ƣở ệ ớ ộ ế ở ơ ở
ế ƣờ [16] S ã ạ ệ ệ ế :
62
“Các ưu đãi đặc thù đối với thân nhân của cán bộ chiến s trước đây
thì rất tốt vì nhiều cán bộ chiến s có bố mẹ hoặc vợ/chồng làm nông nghiệp
hoặc nghề tự do nhưng hiện nay các đối tượng bác s , điều dưỡng hầu hết
xuất thân gia đình cán bộ nên hiện nay ưu đãi đặc thù này chưa phải là điểm
thu hút nhân lực y tế trình độ cao vào bệnh viện vì nếu làm việc tại bệnh viện
ngành Y thu nhập sẽ cao hơn và khả năng phát triển nghề nghiệp tốt hơn”
(Phỏ vấ Lã ạ ệ ệ )
Đồ ờ ệ ỗ ề ấ ở ộ ế ĩ ã ƣ
í ƣơ 1997 ặ dù ƣ p ầ N ƣ
ự ƣ C ũ ó ề ơ ộ ếp ậ ự ỗ N ƣớ ề
ấ ở ơ ƣ ả ở p ớ ƣ H Nộ
2.3.2.2. Về môi trường làm việc
M ƣờ ệ ồ ế : ề ệ ơ ở ậ ấ và
p ƣơ ệ ệ ử dụ ụ ả ý ế ả ệ ự và
các chính sách ả ý ƣờ ệ ệ
Đ ề ệ ơ ở ậ ấ p ƣơ ệ ệ
Đ ề ệ ệ ệ ệ ẽ ó ý ĩ ế ị ế ấ
ƣ ữ ệ ệ ệ Đ ề ệ ệ ệ ệ
ẽ ộ ị ắ ó d ớ ệ ệ ấ
ƣ ữ ệ ệ ệ ũ ơ
Đ ớ ộ ệ p ò : Bệ ệ ã ị ế ị
ầ ế ể p ụ ụ ƣ í p p …S
ƣ p ò ƣ í p ý í ƣ ặ ở
ƣ ế ồ p ò ệ ạ ẽ ầ
ỗ p ò ệ ề ƣ ắp ề ò ệ ộ Đ ề
ẽ úp ộ ả ấ ả ự
ệp p ể ệ ệ
63
“Nói chung, về cơ sở vật chất, trang thiết bị và điều kiện làm việc hiện
nay chúng tôi đáp ứng được với nhu cầu, và vì cái đáp ứng nhu cầu này thì
Bệnh viện chúng tôi mới được lãnh đạo các cấp phê duyệt cấp phép cho hoạt
động và ký hợp đồng khám chữa bệnh bảo hiểm với bảo hiểm của tỉnh”
(Phỏ vấ Lã ạ p ò KHTH)
Đ ớ ộ ũ ĩ ề dƣỡ … l ệ ạ ệ ệ
N ệ ầ ƣ ế ị ó ệ ạ p ụ ụ
ệ ề ị… ệ ệ ò ầ ƣ ế ị p ò
… ằ ả ả ộ ế p ƣ ế ả
ự ộ dƣớ ự ỗ
ế ị ệ ạ .
“Bệnh viện đã tạo điều kiện cho nhân viên có thể làm việc thuận tiện và
í dụ như về trang thiết bị đã được đầu tư thêm mới hiện đại, nâng cấp
các phòng phù hợp, đã tạo được động lực làm việc cho chúng tôi. Bản thân
tôi ngh đây là cái quan trọng nhất để tạo động lực cho nhân viên, bởi vì một
cơ sở y tế có đủ trang thiết bị mới hiện đại sẽ phát huy được khả năng chuyên
môn, thu hút được bệnh nhân đến điều trị, tạo được uy tín cho bệnh viện, Tuy
nhiên, một số trang thiết bị hiện đại như máy chụp công hưởng từ MRI, một
số thiết bị cấp cứu mới phục vụ tại khoa hồi sức cấp cấp chưa có, … cần
được các cấp các ngành đầu tư, quan tâm hơn nữa.” (Phỏ vấ Lãnh ạ
ậ )
T ự ế ấ ệ ệ ó ộ p ò ò ậ ẹp ề
d ệ í ế ộ p ò ế ị d ó ƣ ạ ộ
ự í ự ệ Mặ dù ã ƣ ầ ƣ ề ơ ở ậ ấ
ế ị ƣ ệ ệ C ỉ N Đị ặp ó
ề ơ ở ậ ấ ặ dù ã ƣ ấp ấ ỗ ƣ ề
ẫ ƣ ó p í ể ể ầ ƣ dự ơ ở ớ
64
V ậ p ỏ ấ ộ ế ĩ ũ ỏ
ệ ệ ẽ ó ự ầ ƣ ơ ở ậ ấ ế ị ệ ạ ạ ề ệ
ể ộ ế ĩ ó ề ệ ể p ề
ệ ặ ệ ẻ ó ự
“Để có thể thực hiện được hết năng lực của mình cần có thêm trang thiết
bị mới, điều này sẽ thu hút bệnh nhân đến điều trị và qua đó các y, bác sỹ sẽ
phát huy hết tay nghề. Vì thế chúng tôi mong muốn bệnh viện có sự đầu tư nâng
cấp về trang thiết bị, cơ sở vật chất, có như vậy mới tạo được động lực cho cán
bộ nhân viên làm việc.” (P ỏ Đ ề dƣỡ ữ K ậ ).
M ƣờ ệ
K ƣờ ệ é ấ ƣ í ệ
ẽ ả ƣở ấ ề ế ộ ự ệ M ƣờ ệ
Bệ ệ C ũ í ề ó í ỷ ậ ễ ế ơ ơ ở ế
T e ề ệ C n d ơ ị ạ ộ e ơ ế
ƣở ấp dƣớ p ả p ụ ù ấp ệ ệ ấp V ệ ử
ộ ộ ơ ị ũ p ả ự ệ ặ e ề ệ Công an
d H ộ ế ò p ả ả ữ ể ề
ế ĩ ỏe ũ ƣ ấ ệ ề ệ õ ậ ự ấ
ắ e V ế ể ạ ộ ƣờ ệ d í ự dễ ị
ơ ạ ả ệ ộ ế ĩ B G ệ ệ ã
dự ệ ế ắ ó ồ í ồ ộ
ế ờ ậ ấ ầ ộ ế
ĩ ơ ị T ƣờ ệ ệ t ƣờ p ự
ề ể N ân viên y tế bệ việ ã chia sẻ:
“Cán bộ y tế thường xuyên tiếp xúc với nhiều bệnh nhân với tính cách,
thái độ, độ tuổi, tâm lý khác nhau trong thời gian dài tạo ra áp lực trong cách
ứng xử; với những vị trí công việc như tại khoa Hồi sức cấp cứu thường
65
xuyên tiếp xúc với bệnh nhân nặng gây áp lực căng thẳng tâm lý. Bên cạnh
đó, môi trường làm việc thường xuyên tiếp xúc với các nguồn bệnh khác nhau
tạo ra tâm lý không thoải mái, không yên tâm” (PVS Đ ề dƣỡ ữ Khoa
Hồi s cấp c )
B ạ ó ộ ế p ả ế ộ ự 24/24 ; ệ 1
ộ ế/1 ầ ự 2 ệ ệ p ự
ộ ế V ậ ý ế ộ ệ ệ ƣ :
“Về mặt tinh thần làm việc thực sự thoải mái thì cần có những quan
tâm nhất định để động viên như các khoa việc duy trì tổ chức đi tham quan,
nghỉ dưỡng, tặng quà sinh nhật cho từng cá nhân hàng tháng cho cán bộ
nhân viên, đảm bảo các vấn đề về chính sách ốm đau, hiếu, hỷ cho cán bộ
nhân nên viên đã tạo được môi trường cho cán bộ nhân viên yên tâm công
tác…” (Phỏ vấ C ộ KHTH)
N ƣ ậ ể óp p ầ ổ ƣờ ệ ệ ấ
ƣờ ự ƣ ũ ề í ỷ ậ B ã ạ Bệ ệ
ã ƣớ ớ dự :
- Tạ ƣờ ệ ệ ổ ẻ ữ c nhân
ế ớ
- T ặ ẽ ị ề ề ị ể
ả ệ ƣ ề ệ ộ ế Đả ả ƣờ ệ
ệ ạ ẹp
- Cân ằ ữ ệ ộ Mỗ ổ
ộ ệ ệ d ị ọ ập ạ 1 ị
ể ; ổ ƣơ ệ ể dụ ể ƣờ ổ
ƣơ ẻ ệ ộ
ệ ộ ữ ệ ệ ể ạ í ả ẻ ờ
ệ ẳ
66
- K í ệ ộ ộ ế ự ệ ắ
ử ằ ệ e ƣở ó ành tích
e ị ó ử ý ớ ữ ƣờ p
ự ệ ị ề ắ ử ụ ể: ế
ập ể ó p ạ ề ộ p ụ ụ p ạ ị
ƣơ ơ ở ộ
Đồng thời, bệnh viện luôn chú trọng quán triệt tới t ng cán bộ chiế ĩ
về c, thực hiệ e ú ời dạy c a Bác Hồ “ ƣơ ƣ mẫ ” Mỗi
cán bộ, chiế ĩ ƣ c giáo dụ ộng viên nêu cao tinh thần trách nhiệm,
làm việc bằng tâm huyết, ch ộng, sáng tạo; chấp hành nghiêm quy trình
công tác, tính tổ ch c, kỷ luật c a cán bộ y tế CAND, sẵn sàng phục vụ trong
mọi tình hu ng.
Hƣởng ng cuộc vậ ộ “CAND ấp ều lệnh; xây
dựng nếp s ó d n phục vụ” ể cán bộ, nhân viên bệnh
viện hằng ngày nỗ lực không ng ng thực hiện t p “ ự học, tự rèn,
nâng cao phẩm chấ ực, hiệu quả ; ƣờng kỷ luật, phòng
ng a tiêu cực, xây dựng hình ả C N Định s ng trong lòng dân.
2.3. Đánh giá chung về thực trạng phát triển nguồn nhân lực tại
Bệnh viện Đa khoa Công an tỉnh Nam Định
2.3.1. Ưu điểm
2.3.1.1. Tuyển dụng, bố trí và sử dụng nhân lực y tế
Mặc dù, với s ƣ ng NLYT và CBYT c a bệnh viện so vớ ịnh biên
còn thiế ƣ ới công suất sử dụ ƣờng bệ (81 3%) ã ơ ả p
ƣ c nhiệm vụ ó c khoẻ và khám, chữa bệnh cho CBCS và
ƣời dân.
Về tuyển dụng, b trí và sử dụng NVYT e ị ặc thù c a
ngành có chính sách thu hút NLYT trình ộ chuyên môn cao nên bệnh việ ã
67
thực hiện việc tuyển dụng NVYT vào công tác tại bệnh viện trong thời gian qua
khá thuận l i.
2.3.1.2. Đào tạo, bổi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn và chất
lượng NLYT
Chấ ƣ ng nhân lực y tế nhữ ầ a bệnh viện có nhiều
tiến bộ N ực chuyên môn c a nhân lực y tế ƣ c nâng cao. Nhiều CBYT
ã ạo nâng cao ở ộ ại họ ƣ I
ị ƣớng. Bệnh việ ã ển khai thực hiệ ƣ c một s kỹ
thuậ ƣ p ẫu thuật sản khoa, lấy thai, phẫu thuật nội soi ổ bụng, siêu âm
sản phụ khoa, khám nội soi Tiêu hoá, nộ T ũ ọng, tiêm ch ng vắc
xin, xét nghiệm sàng lọ …
C ạo NVYT tại bệnh việ ƣ c chú trọ Đ ạo nâng
ộ ạo liên tụ ƣ c tiến hành với các loại hình
dạng phù h p với nhiều hoàn cảnh khác nhau c NVYT ƣ ạo
chính quy tập trung; chính quy không tập trung, tại ch c, các lớp bồ dƣỡng
ngắn hạn có cấp ch ng chỉ... Bệnh việ ã ó í ỗ tr kinh p í
tạo cho các NVYT ạo ngắn hạn về chuyên môn nghiệp vụ c a
ngành công an.
2.3.1.3. Tạo động lực cho NVYT tại bệnh viện
Chế ộ ã ộ cho nhân viên y tế:
- Về chế ộ tiề ƣơ e ƣởng: Hệ s ƣơ p dụng tại bệnh
viện thực hiện theo hệ s ƣơ NVYT ệnh viện có
hệ s ƣơ i thế ơ ới NVYT c a ngành y tế (gấp 2 lần). Bệnh viện
thực hiệ e ƣở ƣờng xuyên và khá t t phần nào tạ ộng
lực cho NVYT hoàn thành nhiệm vụ, gắn bó với bệnh viện.
- Về chế ộ ã ộ khác: bệnh viện thực hiệ í ã ộ c a
i với NVYT tại bệnh việ ƣ í ặ ù i vớ ƣ ng
68
là thân nhân c a cán bộ chiế ĩ ự ƣ CAND ƣ c cấp thẻ BHYT;
Việc hỗ tr tiền nh ất ở cho cán bộ chiế ĩ ã ƣ í ƣơ
t 1997
Về ƣờng làm việc:
- Đ ều kiện làm việc: về ơ ở vật chấ p ò ƣ c cải tạo
sửa chữa, nhiều trang thiết bị, máy móc hiệ ạ ƣ ầ ƣ ƣ
màu 4D, máy li ện tim 3 kênh c a Nhật, máy phân tích sinh hóa tự
ộ … ơ ản hóa th tục hành chính giảm t p ền hà và thời gian
chờ i cho bệnh nhân, chấ ƣ ng khám chữa bệnh ngày càng nâng cao,
- Sử dụng công cụ ết quả công việc: Bệnh việ ã ử
dụng nhiề p ƣơ ể ết quả công việc c NVYT ƣ
ệc trực tiếp; e ƣở ề
bạt bổ nhiệ … ã úp ệnh việ p ại chấ ƣ ng NLYT
- M ƣờng làm việc: bệnh việ ã dựng m i quan hệ
ết gắ ó ồ í ồ ộ ế ời s ng
vật chất, tinh thần c a t ng cán bộ chiế ĩ ơ ị. bệnh viện luôn chú
trọng quán triệt tới t ng cán bộ chiế ĩ ề c. Mỗi cán bộ, chiế ĩ
ƣ c giáo dụ ộng viên nêu cao tinh thần trách nhiệm, làm việc bằng tâm
huyết, ch ộng, sáng tạo; chấp hành nghiêm quy trình công tác, tính tổ ch c,
kỷ luật c a cán bộ y tế CAND, sẵn sàng phục vụ trong mọi tình hu ng.
2.3.2. Hạn chế
2.3.2.1. Tuyển dụng,bố trí và sử dụng nhân lực y tế
S lƣ ự ế ĩ ực khám chữa bệnh c a bệnh viện còn
ế ớ ị ế e ịnh về tỷ lệ NVYT/ ƣờng bệnh là
35-45 ƣời (Q ế ị 4210/QĐ-BCA-H41 ngày 22/10/2010) và s
ƣ ng cán bộ y tế thiếu so vớ ịnh về tỷ lệ CBYT/ ƣờng bệnh là 21-31
69
ƣời (Quyế ị 3752/QĐ-BCA ngày 21/9/2010). Đặc biệt, trong thời gian
tới thực hiện mục tiêu cụ thể c Đề án tổng thể phát triển mạ ƣới y tế
CAND ế 2030 ảm bảo tỷ lệ 0,3-0,5 cán bộ y tế/CBCS thì với s
ƣ ng CBCS bệnh việ ản lý hiện nay là 3.325 cán bộ, s ƣ ng cán
bộ y tế bệnh viện cầ ó ể p ng yêu cầu là 100-166 cán bộ y tế (hiện tại
bệnh viện mới có 79 cán bộ y tế), t c là bệnh viện cầ lƣ ng cán bộ y
tế trong khoảng 21 - 87 ƣời. Cùng với s ƣ ng cán bộ y tế cần phả
thì bệnh viện cần phải p ng các yêu cầu tiêu chuẩn về ơ ấu bộ phận và
ơ ấu chuyên môn. Đ y sẽ ó c lớn i với bệnh viện
nhất là trong tình hình hiện nay ơ ấu bộ phận và chuyên môn hiện tại mới
chỉ p ƣ ịnh t i thiể Đ ều này rất cần bệnh viện có kế hoạch
dài hạn về phát triển nhân lự ể ảm bảo yêu cầu về s ƣ ơ ấu
NLYT theo ú quy ịnh về chuyên môn.
Mặ dù ệ ể dụ í ử dụ NVYT ệ ạ
ệ ệ ó í ƣ ã ặ ù ệ ƣơ ơ í
d … ƣ í ặ ù ạ ả
ả ú NLYT ấ ƣ ƣ ớ ạ ộ ổ ể ổ
ỉ ƣ ớ ơ
Bệnh việ ực hiện công cụ ết quả công việc theo
p ƣơ c truyền th ƣớ ƣ dựng bản mô tả nhiệm vụ
c a NVYT rõ ràng, cụ thể nên việc thực hiệ ết quả thực hiện
công việc c a NVYT còn hạn chế. Vì vậy, bệnh việ ƣ ết lập ƣ ệ
ập ƣ ữ ệ ề ấ ƣ ộ ấ ộ
ế ả ệ : ỉ ề ế ả KCB dự p ò ề
ự ò ƣ p ụ ụ ỉ ề ạ
ầ ệ
70
2.3.2.2. Đào tạo, bổi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn và chất
lượng NLYT
Chấ ƣ NLYT tạ bệ việ mặ dù ã ƣ cả thiệ trong nhữ
n m gầ y nhƣng còn nhiề khó kh n, thách th : s ƣ bác sĩ có trình
ộ sau ạ họ còn ít; tỷ lệ cán bộ y tế có trình ộ chuyên môn cao cơ cấ theo
t loạ các bộ y tế còn thấp.
Đào tạo y tế liên tục ở bệnh viện mới chỉ tập trung nhiều ƣ ng
bác sỹ, các i ƣ ng nhân viên y tế khác ít ƣ c tham gia các khoá tạo
ngắn hạn. Nếu bệnh viện không có iều chỉnh phù h p sẽ ảnh ƣởng ến chất
ƣ ng công tác chuyên mô i với cá i ƣ ng ều dƣỡng, kỹ thuật viên,
chuyên môn khác.
Hiệ tạ , ầ ề ạ tạ bệ việ rấ lớ vì ngoài việ nâng cao
c ề ệp ƣờ ƣ ế ộ
ế CAND ò ó ầ ạ ề ệp ụ ; ộ ý ậ
í ị ể p ụ ụ ầ ũ ƣ ế ự ệp
Hơn nữ , thờ gian tớ khi triể Đề án tổ thể phát triể mạ ƣớ nhân
lự y tế CAND ế n m 2030, bệ việ phả t ng thêm s ƣ NVYT và
CBYT thì nhu cầ về tạ c bệ việ càng trở nên cấp ế à là thách
th lớ vớ bệ việ .
2.3.2.3. Tạo động lực cho NVYT tại bệnh viện
Chế ộ ã ộ cho nhân viên y tế
Về ƣơ ệ ệ ơ ớ
ƣớ NVYT ƣ ập NVYT ạ ệ ện
ò ấp d ế ồ ập ƣơ T ập ể
khai BHYT ƣờ d ệ ệ ề ƣ ệ ệ
B ạ ó CBCS ạ ệ ệ ƣ ƣở ộ p ụ ấp ặ
ù ƣ CBCS ạ ơ ị
71
M ƣở ự ệ ạ ệ ệ ẫ ò ấp
man í ấ ộ ƣ ự ự ạ ộ ự ộ ế ĩ
Về iều kiện và phƣơng tiện làm việc
Cơ ở ạ ầ ệ ệ ò ậ ẹp Bệ ệ ệ ế ộ
ế ị ệ ạ p ụ ụ ấp ữ ệ ƣ ệ
ế ị ấp X- d ộ ƣ ế ã
ụp ộ ƣở … ũ ả ƣở ế ấ ƣ
ữ ệ ế ệ ệ
2.3.3 Nguyên nhân của các hạn chế
S ƣ ự ế ệ ệ ò ếu. Bệ ệ ặp ó
ể ự ệ ộ ỹ ậ ậ ớ ,
nguyên nhân là do b ế ấ ị e ơ ấ ổ Bộ C
ạ C ể dụ ự ế ặp ề ó . Đồ
thờ , bệ việ l ơ ị ự ệp ự ộ p ầ ó ồ
p í ả. Việc thực hiện chính sách phân cấp về quản lý nhân lực y tế còn bất
cập vì bệnh viện thực hiện quản lý nhân lự ết quả công việc
c a nhân viên y tế ƣ ại chịu sự chi ph i c a nhiều chính sách và quy chế c a
ngành, c ơ ấp trên (Ví dụ ƣ ế ộ ƣơ p ụ cấp ịnh m c về
s ƣ ơ ấu cán bộ c a bệnh viện, quy hoạ ề bạt thực hiện theo quy
ịnh c a ngành) dẫ ến ạ ế ả ự ả ý ự
Đ tạo nâng cao trình ộ chuyên mô i với NVYT gặp phải khó
kh n do chƣ ƣ c phân cấp nên bệnh viện không có kinh phí hỗ tr và khó
b trí sắp xếp nhân lực luân phiên i học.
Bệ ệ ƣ ự ệ ƣ ả ý ự
ự ả ý ƣ ệp ệ ệ ƣ ƣ
p ấp ự ự ự
72
TIỂU KẾT CHƢƠNG 2
Toàn bộ C ƣơ II ậ ã p í ực trạng phát triển
nguồn nhân lực y tế c a bệnh việ C an tỉ N Định. Thông
qua các s liệu thông kê, phỏng vấn NVYT tại bệnh viện, luận v n ã p
tích và chỉ ra nhữ ƣ ể ạ ƣ ƣ: s ƣ ng và cơ cấu NLYT cơ bản
p ng ƣ c ch c n ng, nhiệm vụ hiện nay c a bệnh viện; chất ƣ ng NLYT
ƣ c cải thiện hơn ạo, nâng cao trìn ộ chuyên môn NLYT
ƣ c chú trọng thực hiệ ƣờng xuyên, các yếu t tạo ộng lực cho NVYT
ã phát ƣ c thế mạnh nhƣ chế ộ lƣơ ƣởng, chế ộ ƣ ặc thù
ngành, iều kiện làm việc và m ƣờng làm việc ƣ c cải thiện.
Đồng thời, bên cạnh nhữ ƣ ể ạ ƣ c, phát triển nguồn nhân lực tại
bệnh viện vẫn còn tồn tại những hạn chế ƣ: s ƣ ng và cơ cấu NLYT còn
thiếu so với ịnh biên c a ngành y tế và ịnh ƣớng phát triển c a ngành công
an; nhu cầu tạo nâng cao trìn ộ chuyên môn NLYT tại bệnh viện rất lớn
và chính sách hỗ tr kinh phí tạo còn nhiều bất cập, chế ộ phụ cấp, khen
ƣởng và sử dụng công cụ giá kết quả công việc, n ng lực và chính
sách quản lý NLYT còn bộc lộ nhiều hạn chế bất cập T ơ ở những hạn
chế ƣơ III a luậ ẽ ề ra một s giải pháp, khến nghị nhằm phát
triển nguồn nhân lực y tế tại bệnh việ Công an tỉ N Định.
73
Chƣơng 3
GIẢI PHÁP ĐỂ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC Y TẾ TẠI
BỆNH VIỆN ĐA KHOA CÔNG AN TỈNH NAM ĐỊNH
3.1. Căn cứ của việc xây dựng giải pháp
3.1.1. Căn cứ pháp lý
- L ậ C d (L ậ 73/2014/QH13 27/11/2014)
- T ƣ 20/2009/TT-BCA 10/4/2009 Bộ C
ị ề ẩ ý ị g an nhân dân.
- T ƣ 30/2009/TT-BCA 20/5/2009 Bộ C
ị ể ọ d C d
- T ƣ 35/2011/TT-BCA 25/5/2011 Bộ C ử
ổ Đ ề 5 T ƣ 30/2009/TT-BCA 20/5/2009 Bộ C
ị ể ọ d C d
- T ƣ 53/2012/TT-BCA 15/8/2012 Bộ C
ị ẩ í ị ộ ế ĩ C d
- Q ế ị Bộ ƣở Bộ C p d ệ Đề ổ ể
Phát ể ạ ƣớ Y ế C d (CAND) ế 2030
ó õ: Mạ ƣớ Y ế CAND p ả p ù p ớ ổ ộ ớ
C ồ ờ p ƣ ầ p p ậ ề Y ế ộ
p ậ ệ Y ế V ệ N Y ế C
ữ ệ e ị Bả ể Y ế ò p ả ự ệ
ả ý ỏe ộ ế ĩ (CBCS) ả ả y ế p ụ ụ ế
ấ ầ ệp ụ; ả ả y ế ớ ƣ ữ
ó ỏe d … P ể ạ ƣớ y ế CAND
ệ ạ ồ ộ T ƣơ ế ơ ị ị p ƣơ e ƣớ
ọ ạ ộ ệ ự ệ ả ự ự ệ ệ ụ í ị
74
ƣ … T ự ệ ữ ệ ế p ọ ổ ề
ớ ọ ệ ạ e ị Bộ C Bộ Y ế; ẵ ể
ơ ị Y ế p ụ ụ ầ ế ấ ự ƣ CAND;
ồ ờ ự ệ Y ế dự p ò ả ý ỏe CBCS
p ạ ị ơ ị ả ý
P ể ồ ự Y ế CAND e ƣớ ế p ò
ữ ị ế ớ ộ p ồ ằ ả ả ề
ƣ p ý ề ơ ấ Tỷ ệ ự ế ạ ơ ở ế ự ệ
e ị Bộ Y ế Bộ C ả ả ỷ ệ 03-05 ộ
ế/100 CBCS
Đề ổ ể P ể ạ ƣớ ế CAND ế 2030 ằ
dự p ể ạ ƣớ ế CAND p ù p ớ ổ ộ ổ
ớ C ; ồ ờ p ƣ ầ p p ậ
ề ế ( ồ L ậ K ệ ữ ệ ; L ậ Bả ể ế) ộ
ộ p ậ ệ ế V ệ N Y ế C
ữ ệ e ị ả ể ế ò p ả ự ệ
ả ý ỏe CBCS ả ả ế p ụ ụ ế ấ
ầ ệp ụ ự ƣ CAND; ả ả ế ớ ƣ
ữ ó ỏe d
Đề ũ ẳ ị ấ ề ã ộ ó ồ ự ế ầ ế
ơ ế ự ế ế ể p ể ế C ; ồ ờ
ú ọ ạ ộ ế ự
ọ ó í ú “ ữ ” ữ ộ ó ộ
ỏ p ụ ụ CAND B ạ ó p ả ả ả ị
ơ ấ ự ế e ị Bộ Y ế Bộ C p ù
p ớ ế ỹ ậ í ấ C
75
3.1.2. Căn cứ thực tiễn
Bệ ệ ó ệ ụ ữ ệ ộ ế ỹ ộ
C ỉ ỉ ự ế ề ị ế C
d ƣ í p ạ d ị
bàn tỉnh.
T 2018 CBCS C ả ể ế Bộ C
ể e ổ ớ D ó ự ễ ò ỏ ệ ệ ầ
ự ệ ả ý ỏe ữ ệ ả ể
ế p ầ ó ả ệ ỏe CBCS p ụ ụ
ớ
Đồ ờ ề ổ ể P ể ạ ƣớ ế CAND ế
2030 ƣ ị ƣớ ế p ò ữ ị ế ớ ộ
p ồ ằ ả ả ề ƣ p ý ề ơ ấ Tỷ ệ ự ế
ạ ơ ở ế ự ệ e ị Bộ Y ế Bộ C ả
ả ỷ ệ 03-05 ộ ế/100 CBCS D ó p ể ồ ự
ế ạ ệ ệ ỉ N Đị ẽ ự ệ ƣ ơ ấ
ỷ ệ ự ế
3.1.3. Một số quan điểm khi xây dựng giải pháp
G ả p p p ể ồ ự ế ạ ệ ệ
ỉ N Đị ầ ể ỉ ạ Đề ổ ể p ể
ạ ƣớ ế CAND ế 2030 ƣ :
- Thứ nhất ẩ ạ ơ ữ ệ dụ í ị ƣ ƣở
ể ỗ ộ Y ế CAND ó ầ p ẩ ấ í ị ỗ
ƣờ ộ C ; ự ệ ú ờ dạ B Hồ “Lương y
như từ mẫu” Q ệ ẩ ắ ơ ữ ể ƣ ƣở ỉ
ạ Đả N ƣớ ấ p ƣơ ƣớ ụ ệ ụ ả ệ
ó ỏe CBCS ờ ớ
76
- Thứ hai ổ ớ p ƣơ p p ả ý ử dụ ự ấ ộ
ũ ỹ ó ạ ƣờ ề ệ ậ ể ộ ể
ệ ự ; ầ ệ p ụ ụ n
ề ự ệ ắ ộ Y ế; ổ ớ
ếp ó dự ơ ị ó ệ “Lấy người bệnh làm
trung tâm” R í ạ ỹ ồ ự ệ ó
ơ ở ế CAND ơ ở ó ó p ƣơ ế ạ ạ ạ
ạ ằ ồ dƣỡ ự ộ ũ
ộ ế
- Thứ ba ầ ấ ƣ dự p
í ; ặ ệ ữ ệ Bả ể Y ế; p ò
dị ệ ; ẩ ế ộ ự ệ dự ầ ƣ dự ơ
ả ị p ƣơ ệ ế ị ế ấp ệ ệ ỉ
dƣỡ ề dƣỡ ấ dự ã ƣ p d ệ í p í ả
ả ế ệ ã p í ự … ị ạ ộ ã ộ ó dị
ụ Y ế ơ ộ ể ấ ƣ dị ụ Bệ ệ CAND
ạ ồ ể dầ ự í ả
ƣớ ồ ờ óp p ầ ấ ƣ ồ ự ệ ệ
L ấ ƣ ệ ệ dị ụ Y ế ằ ộ í
ếp ậ ; ạ ả ý ệ ệ …
- Thứ tư ấ ề ã ộ ó ồ ự ế ầ ế ơ ế ự
ế ế ể p ể ế C ; ồ ờ ú ọ
ạ ộ ế ự ọ ó í
ú “ ữ ” ữ ộ ó ộ
ỏ p ụ ụ CAND B ạ ó p ả ả ả ị ơ ấ
ự ế e ị Bộ Y ế Bộ C p ù p ớ ế
ỹ ậ í ấ C
77
- Thứ năm ầ ập ầ ƣ ấp ơ ở ậ ấ ạ ơ ở
ế C d ó ọ ọ ể ả ả ử dụ ệ ả
ế ị ế ã ƣ ấp p ụ ụ ế ự ó
ỏe ộ ế ỹ Đồ ờ ẩ ạ p ế ú ẩ p
ể dụ ỹ ậ dƣ ế ƣờ ạ ộ ế
ặ ệ ầ ƣ ạ ả ả ệ ụ
ữ ệ ộ ế ỹ d
3.2. Một số giải pháp phát triển nguồn nhân lực tại Bệnh viện đa
khoa Công an tỉnh Nam Định
3.2.1. Giải pháp về tuyển dụng, bố trí và sử dụng nhân lực y tế đủ số
lượng và đảm bảo cơ cấu
Trong thời gian tớ ể tuyển dụng, b trí và sử dụng nhân lự s
ƣ ảm bả ơ ấu chuyên môn, triển khai thực hiện hiệ Đề án tổng
thể phát triển mạ ƣới y tế CAND ế 2030 ệnh viện cần phải xây
dựng kế hoạch phát triển nhân lực dài hạ 5 ( ế 2025) ịnh
ƣớ 10 ( ế 2030)
Kế ạ p ể ự d ạ p ả ạ ƣ ụ ú
ạ ử dụ ƣ ự ộ ộ p ù p ớ
p ƣ ệ ụ ó ẻ ữ ệ
CBCS ị ƣờ d ạ ị p ƣơ ế BHYT
T ƣờng công tác truyền thông tuyển dụ Để có thể ú ƣ c
nhiều ng viên tiề ạo ơ ội thuận l i cho việc tuyển dụ ƣ c
những ng viên giàu tiề ất, phù h p với yêu cầu công việc, bệnh
viện cần phả dạ ó ơ ữa nguồn tuyển chọn t nguồn t ơ ở y
tế trong ngành và t Đ i với nguồn nhân lực bên ngoài, ể thu hút
các ó ực t t nghiệp loại khá, giỏ ộng và có nhiệt
huyết, ngoài việ ải thông tin tuyển dụng rộ ã p ƣơ ện
78
ại chúng, bệnh viện cần ch ộng liên hệ vớ ƣờ ại học
ầu ngành chuyên về Y Dƣ ể ƣ c giới thiệu các sinh viên khá, giỏi có
ực, có thành tích học tập xuất sắ N ƣ p ải làm thế ể các
ƣờ ại họ ầ ƣở ều kiện c a bệnh việ ể giới thiệu
những ng viên có chấ ƣ ng thật sự ề ó ất cần bệnh viện phải tạo dựng
í ú ơ ội học hỏi, phát triển dành cho mỗi nhân viên y tế.
Để khắc phục những hạn chế, bất cập trong việc tuyển dụng trong
nhữ ằm nâng cao chấ ƣ ng nhân viên y tế, việc tuyển dụng
c a bệnh viện cần tuân th chặt chẽ nhữ ịnh c a ngành, nội dung và
ƣớc tiến hành tuyển dụng cầ ảm bảo: Tuyển dụ ú ƣời có trình
ộ chuyên môn cần tuyể ơ ở nhu cầu công việc, b í ú ệ ú
vị trí còn thiếu. Thực hiệ ầ nguyên tắ ẳng trong xét tuyể ảm
bảo công bằng, dân ch , công khai t khâu lập kế hoạ ến khâu tổ ch c
thực hiện xét tuyển. Tạ ều kiện thuận l i cho ng viên ngay t khi nộp hồ
ơ dự tuyển, tránh th tụ ƣờm rà. B trí một tổ giúp việc Hộ ồng tuyển
dụng nhằm giả p ắc mắc c a ng viên về th tụ ý ồ
ơ Tạo tâm lý thoải mái, tránh gây thiếu thiện cảm c a i với việc
tuyển dụng.
Xây dựng bản tiêu chuẩn công việc phải gắn với thực tế và phù h p
với t ng vị trí việc ể công tác tuyển dụ ạt hiệu quả cao. Việc xây
dựng tiêu chuẩn lựa chọ “ ầ ” i với nhân viên y tế cầ ƣ ầ ƣ
nghiên c u kỹ ƣỡng, chi tiết, rõ ràng bằ ản, vì phải chọ ƣ ội
ũ ực trẻ ó ầ bả ĩ ỏi chuyên môn, s c khoẻ t t thì mới có
nền tảng tiếp thu kiến th c, tiếp thu cái mới và khả ả ƣơ
việ T e ó ệnh viện phải nhanh chóng hoàn thiệ Đề án vị trí việc làm
bao gồ : X ịnh vị trí việc làm, bản mô tả công việ ực, ch c
danh nghề nghiệp ƣơ ơ ấu viên ch c theo ch c danh nghề nghiệp.
79
3.2.2. Giải pháp về đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực trình độ
chuyên môn
Để án phát triển mạ ƣới hệ th ng y tế CAND ã ấn mạnh "Bên
cạnh quan tâm đầu tư, nâng cấp về cơ sở vật chất thì yếu tố con người đóng
vai trò quan trọng hàng đầu". Vì vậy, việc rà soát, tính toán lạ ỹ
nguồn nhân lực hiện có trong bệnh việ ó ý ĩ ọ ể ơ ở
ó ệnh việ ó p ƣơ ế hoạ ạ ạo lại nhằm bồ dƣỡng
ự ộ ũ ộ y tế.
Bệnh viện cần lập kế hoạ ạo cụ thể cho t ng hình th ạo
ó ồm cả ạo dài hạn và bồ dƣỡng ngắn hạn, thể hiện rõ
mục tiêu, s ƣ ng c a t ng nộ d ạo, thời gian và tổ ch c thực
hiện kế hoạch.
Đ i với tạo dài hạn cần ịnh rõ các chuyên ngành và trình ộ
chuyên sâu cần phát triển tập trung ƣu tiên tạo trong 1 n m, 2 n m, 3
n m, trong ó phải ƣa ra các giải pháp cụ thể về ộng nguồn lực kinh
phí, trách nhiệm thực hiện c a khoa/phòng, NVYT, chính sách hỗ tr kinh phí
và kế hoạch sắp xếp b trí nhân lực, kế hoạch h p tác, ph i h p với cơ sở
tạo và cơ sở y tế uy tín ể cử cán bộ i tạo. Các loại hình nhân lực y tế
ếu hụt cần phải ƣ ạo bổ sung gồ ó: B ĩ ộ ồng,
ĩ dƣ ĩ ại họ ề dƣỡng, kỹ thuật viên y tế.
Song song với việc lập kế hoạch tạo dài hạn cho NVYT, bệnh viện
cần lập kế hoạch bồi dƣỡng ngắn hạn về quản lý cho cán bộ quản lý c a bệnh
viện t cấp khoa/phòng ến cấp lãnh ạo bệnh viện và bồi dƣỡng ngắn hạn về
chuyên môn nghiệp vụ, trình ộ lý luận chính trị cho NVYT trong bệnh viện.
Bệnh viện cần gắ ạo bồ dƣỡng với công tác quy hoạch,
luân chuyển, b trí, sử dụng và tạo nguồ d Đ ạo, bồ dƣỡng phải
gắn với b trí, sử dụng, tránh tình trạ ạo bồ dƣỡng chung chung, hình
80
th c, không gắn với b trí, sử dụng gây lãng phí nguồn lự ƣơ
Đồng thời, những ƣời ƣ c cử i tạo cần có cam kết phục vụ lâu dài tại
bệnh viện.
3.2.3. Giải pháp nhằm tạo động lực cho NVYT
3.2.3.1. Chính sách đãi ngộ
C í ã ộ c a Bệnh việ ƣ p ải nhằm mụ í ộng
viên khuyến khích cán bộ nhân viên y tế trong hoạ ộng chuyên môn, v a
giữ chân cán bộ ộ chuyên môn cao làm việc tại Bệnh việ ồng thời
thu hút và tuyển dụng nhữ ƣờ ó ộ, có khả ải quyết công
việ ự D ó thu nhập cho NVYT phả ảm bảo thỏ
cho cuộc s ầ ƣ ọc tập phát triể Đặc biệt, thu nhập phải phù h p
với giá kết quả công việc c a NVYT
Thực tế hiện nay tổng thu nhập c a cán bộ y tế tại Bệnh viện còn thấp ặc
biệ i với cán bộ trẻ Đồng thời, thu nhập a bệnh việ ũ ấp
ơ ới các bệnh viện c a ngành y do bệnh viện ch yếu là phục vụ CBCS
trong ngành và mới thực hiệ BHYT ƣời dân. Để
nhập cho cán bộ chiế ĩ ệnh viện cần phải có kế hoạch h p ý ồng thời có sự
quản lý t t và phân ph i công bằ ặc biệt là song song với phát triển công tác
khám chữa bệnh dịch vụ, phải chú ý cải tiến công tác quản lý kinh tế c a lãnh
ạo bệnh viện, việc quản lý và phân chia nguồn kính phí cần thực hiện một cách
công bằng, nếu không có sự công bằng sẽ ả ƣởng rất nhiề ộng lực làm
việc. Cùng vớ ó ã ội hóa y tế cầ ẩy mạnh và có sự tham gia c a
toàn thể cán bộ nhân viên trong toàn viện nhằ ời s ng vật chất cho
họ. Nâng cao thu nhập cho nhân viên y tế là một yếu t rất quan trọng giúp họ
yên tâm công tác và khuyến khích sự nhiệt tình c a họ.
Để cán bộ y tế tại Bệnh viện yên tâm c ng hiế ó ộng lự ơ ể
ộ chuyên môn thì cần thực hiện các biện pháp sau:
81
Trong hình th c trả ƣơ ện nay tại Bệnh viện cần xây
dự í ệu quả thực hiện công việc;
- X ị í ực hiện công việc cụ thể ƣ ng hóa
bằ ể i vớ í e ng m ộ thực hiện
công việ ể ảm bảo trả ƣơ e ú ực thực hiệ ƣơ ng.
- Có chín ã ộ i với CBNV có học vị ƣ ạc sỹ, bác
sỹ I II dƣ c sỹ, hộ ại học.
- Có chế ộ ƣởng, phạt x ịnh cụ thể trong Quy chế chi
tiêu nội bộ c a Bệnh việ ƣ c thảo luận công khai vào Hội nghị cán bộ
chiến sỹ Tạo ra sự ng hộ ồng thuận c ảo nhân viên
ể khuyến khích cán bộ nhân viên y tế ực và c ng hiến hết
mình cho Bệnh viện. Mặc dù, bên cạnh nhữ ị a ngành
Công an thì bệnh việ ũ ã p dụng bộ 83 tiêu í ệnh viện theo
ịnh c a Bộ Y tế ó ịnh rất rõ tiêu chuẩ
e ƣởng, chi trả phụ cấp ũ ầ ẩy mạ p ơ
nữa vai trò c a tiề ƣơ e ƣởng, phụ cấp, phúc l i xã hộ e
ò ẩy kinh tế kích thích vật chất, tinh thần mạnh mẽ cho nhân viên y tế
ều kiện làm việc có quá nhiều áp lực. Hiện nay việ é
ghi nhận kết quả công việ … ới d ng lại ở giá trị tinh thầ í ộng
ƣ ạo ra giá trị vật chất hay sự ến trong công việ ƣơ ng
ƣ ạ ƣ ộng lực thực sự cho cán bộ nhân viên. Vấ ề tạo ra giá
trị e ƣởng x ẽ cầ B c Bệnh việ C
tỉ N Đị ƣ ể tạ ộng lực làm việc cho cán bộ chiế ĩ Đ i với
tiề ƣơ ệnh viện không thể ổ ƣ c bởi vì phụ thuộc vào chính
sách chung c N C ƣ ếu t e ƣởng thì bệnh viện có
xem xét và thực hiệ ƣ c.
82
3.2.3.2. Cải thiện điều kiện, môi trường làm việc
Cải thiện ƣờng làm việ ều kiện làm việc h p ý ảm bảo
duy trì s c khỏe ể ảm bảo t t công tác chuyên môn, nghiệp vụ.
Xây dựng và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt ầ ƣ cải tạo về ơ ở
vật chất, trang thiết bị, công tác tổ ch ơ ệ ể tạo ều kiện thuận
l i nhấ ộ ũ ỹ trong thực hiện nhiệm vụ: thao tác làm việc
thuận l i, trang bị ơ ệ ầ , phù h p với công việc.
Cải thiệ ều kiện làm việc nhằm giảm nhẹ sự nặng nhọ ộc hại c a
công việc giữ ƣờng s c khoẻ ƣờ ộng, tạo ra những
ều kiện làm việc t t và thuận l ể cán bộ y tế p ƣ c khả óp
phần vào công tác khám chữa bệnh c a Bệnh viện.
Thực hiện t ịnh, quy trình về trang bị p ƣơ ện bảo
hộ cho cán bộ y tế ƣ: ầ ũ … Thực hiệ ú
trình các th thuậ ể không xảy ra hiệ ƣ ng lây chuyền, lây chéo trong
bệnh việ ; N a tai nạ ếc xả ồng thờ ũ ƣ p ò
ng a bệnh nghề nghiệp cho cán bộ nhân viên y tế.
T ƣờng công tác huấn luyệ ạt chuẩn cho cán bộ y tế
e ú ịnh c a Bộ Y tế. Phổ biến rộng rãi các nội quy, quy trình an
toàn cho cán bộ y tế ƣời bệnh biế ể thực hiện.
Cầ ƣờng ng dụng công nghệ úp ộ ũ ỹ
ó ơ ội tiếp cận công nghệ mới và sử dụ ƣ c những kiến th c c a bản
thân một cách có hiệu quả.
Bệnh viện phải tích cực ch ộng cải thiệ ều kiện làm việc bằng cách:
xây dựng thời gian làm việc và nghỉ ơ p ý ặc biệt tổ ch c các hoạ ộng
thể thao ngoài giờ ể cán bộ câng cao thể lực, giảm áp lực trong công việc.
Tạo bầu không khí tâm lý thuận l i trong tập thể, tạ ƣờng làm
việc ấm cúng giúp cán bộ nhân viên y tế cảm thấy thoải mái khi làm việc.
83
Tổ ch ỉ ề dƣỡng cho cán bộ ể bù
ắp lại phầ ƣ ng trong quá trình làm việc.
Tổ ch c các lớp tập huấn về tâm lý y học, kỹ ếp, quy tắc
ng xử, công tác xã hội.
- Xử ý e ƣởng kịp thời tác phong làm việ ó
ng xử c a thầy thu c với bệnh nhân và nhân dân; thực hiện nghiêm túc các
ịnh về c c ƣời cán bộ y tế dù ở bất c ƣơ ị nào.
3.2.3.3. Sử dụng công cụ đánh giá kết quả công việc
Mộ ữ ấ ƣ ồ ự ế ạ
Bệ ệ ò ấp d Bệ ệ ƣ ó ả ả ệ ụ ể ề
ộ ỹ ự ộ ổ ó d
ệ V ậ Bệ ệ dự ề ị í ệ ó ó ả
ả ệ ụ ể ị í d ệ
T ơ ở ả ả ệ ụ ẽ ắ ớ e dõ
ế ả ệ NVYT ự ệ ế ộ ã ộ dự ế
ả ệ
Để ó ơ ở ể dự ẩ ế ả ệ
ệ ệ ầ ƣờ ập ậ ƣớ dẫ ề ị ẩ ỹ
ậ ĩ ự ệ ữ ệ .
3.3. Kiến nghị với Cục Tổ chức cán bộ - Bộ Công an
Nghiên c ề xuất về nhân lự í ặc thù dành cho cán bộ y
tế nhƣ: ế, tuổi tuyển dụ i vớ ộ ổi nghỉ ƣ
ƣơ ƣơ ộ y tế dân y; mở rộng diện b trí sỹ quan nghiệp vụ.
3.4. Kiến nghị với Cục Kế hoạch và tài chính, Cục Quản lý xây
dựng và doanh trại - Bộ Công An
- Nghiên c ề xuấ ơ ế tự ch tài chỉnh theo hƣớng dầ ể
bệnh viện ch ộng trong các hoạ ộng nội bộ,
84
- T ƣờng nguồn lự ầ ƣ ơ ở y tế trong CAND (thiết bị
y tế, nhà cửa, phƣơng tiệ …)
3.5. Kiến nghị với Cục Y tế - Bộ Công an
Sớm triển khai kế hoạch thực hiệ Đề án tổng thế phát triển mạ ƣới
y tế CAND ó ập ến một s nộ d ƣ: Tổ ch c bộ máy y tế
CAND; nguồn nhân lự ; ơ ế í ầ ƣ ảo hiểm y tế; chính sách
ó c khỏe và truyền thông giáo dục s c khỏe; ộng hệ th ng y tế
ƣớc hỗ tr CAND; ƣờng ng dụng Khoa học và công nghệ và h p
tác qu c tế
85
KẾT LUẬN
Cùng với quá trình xây dựng và phát triển hệ th ng tổ ch c mạ ƣới
y tế CAND t Bộ ế ị p ƣơ Bệnh việ Công an tỉ N Định
ũ ƣớ ổ p ng t ơ ầ ó
bảo vệ s c khỏe cán bộ chiến sỹ CAND và khám, chữa bệ ƣời dân
tạ ị p ƣơ ới.
Về s ƣ ơ ấu nhân lực y tế: với công suất sử dụ ƣờng bệnh
hiện nay, bệnh viên ã ơ ả p ƣ c nhiệm vụ ó c khoẻ và
khám, chữa bệ CBCS ƣời dân. Tuy nhiên, s lƣ ự ế
ĩ ực khám chữa bệnh c a bệnh viện ò ế ớ ị ế
t e ịnh về tỷ lệ NVYT/ ƣờng bệnh. Đặc biệt, trong thời gian tới thực
hiện mục tiêu cụ thể c Đề án tổng thể phát triển mạ ƣới y tế CAND ến
2030 ảm bảo tỷ lệ 0,3-0,5 cán bộ y tế/CBCS thì s ƣ ng cán bộ y tế ể
p ng ch ệm vụ bệnh viện cầ ƣ ng khá lớn, Cùng với
s ƣ ng cán bộ y tế cần phả thì bệnh viện cần phải p ng các yêu cầu
tiêu chuẩn về ơ ấu bộ phậ ơ ấu chuyên môn. Đ y sẽ ó
th c lớn i với bệnh viện nhất là trong tình hình hiện nay ơ ấu bộ phận và
chuyên môn hiện tại mới chỉ p ƣ ịnh t i thiể Đ ều này rất cần
bệnh viện có kế hoạch dài hạn về phát triển nhân lự ể ảm bảo yêu cầu về s
ƣ ơ ấu NLYT theo ú quy ịnh về chuyên môn.
Về ạo nâng cao chuyên môn và chấ ƣ ng NLYT: C
tạo tại bệnh viện ã ƣ c chú trọng. Chấ ƣ ng nhân lực y tế nhữ ần
a bệnh viện có nhiều tiến bộ N ực chuyên môn c a nhân lực y tế
ƣ c nâng cao. Bệnh việ ã ó í ỗ tr p í ạo cho các
NVYT ạo ngắn hạn về chuyên môn nghiệp vụ c a
ngành Công an.
86
Mặ dù ấ ƣ NLYT tạ bệ việ mặ dù ã ƣ cả thiệ trong
nhữ n m gầ y nhƣng còn nhiề khó kh n, thách th : tỷ lệ cán bộ y tế
có trình ộ chuyên môn cao cơ cấ theo t loạ còn thấp. Đào tạo y tế liên
tục ở bệnh viện mới chỉ tập trung ch yếu ƣ ng bác sỹ, các i ƣ ng
nhân viên y tế khác ít ƣ c tham gia các khoá tạo ngắn hạn. Nếu bệnh
viện không có iều chỉnh phù h p sẽ ảnh ƣởng ến chất ƣ ng công tác
chuyên mô i với cá i ƣ ng ều dƣỡng, kỹ thuật viên, chuyên môn
khác. B ạ ó ào tạo nâng cao trình ộ chuyên mô i với NVYT gặp
phải khó kh n do chƣ ƣ c phân cấp nên bệnh viện không có kinh phí hỗ tr
và khó b trí sắp xếp nhân lực luân phiên i học. Thờ gian tớ khi triể khai
án tổ thể phát triể mạ ƣớ nhân lự y tế CAND ế n m 2030, bệ
việ phả t ng thêm s ƣ NVYT và CBYT thì nhu cầ về tạ c
bệ việ càng trở nên cấp ế à là thách th lớn vớ bệ việ .
Về tạ ộng lực cho NVYT tại bệnh viện: với ặc thù c a ngành có
í ú NLYT ộ chuyên môn cao nên bệnh việ ã ực
hiện việc tuyển dụng NVYT vào công tác tại bệnh viện trong thời gian qua
khá thuận l i. Về chế ộ tiền ƣơ e ƣởng, với hệ s ƣơ p dụng
tại bệnh viện thực hiện theo hệ s ƣơ NVYT
bệnh viện có hệ s ƣơ i thế ơ ới NVYT c a ngành y tế. Bệnh viện
thực hiệ e ƣở ƣờng xuyên và khá t t phần nào tạ ộng
lực cho NVYT hoàn thành nhiệm vụ, gắn bó với bệnh viện. Đồng thời, bệnh
viện thực hiệ í ã ộ khác c i với NVYT c a bệnh
viện. Tuy nhiên ệ ể dụ NVYT ệ ạ ệ ệ ã có
í ƣ ã ặ ù ƣ í ặ ù ạ
ả ả ú NLYT ấ ƣ ƣ ớ ạ ộ ổ ể
ổ ỉ ƣ ớ ơ
Về hệ s ƣơ ệ ệ ơ ớ
ƣớ NVYT ƣ ập NVYT ạ ệ ò ấp
87
d ế ồ ập ƣơ B ạ ó CBCS ạ ệ ệ
ƣ ƣở ộ p ụ ấp ặ ù ƣ CBCS ạ ơ ị
M ƣở ự ệ ạ ệ ệ ẫ ò ấp
tính c ấ ộ ƣ ự ự ạ ộ ự ộ ế ĩ
Về ều kiệ ƣờng làm việc: ơ ở vật chấ p ò ƣ c
cải tạo sửa chữa, nhiều trang thiết bị, máy móc hiệ ạ ƣ ầ ƣ, ơ ản
hóa th tục hành chính giảm t p ền hà và thời gian chờ i cho bệnh nhân,
chấ ƣ ng khám chữa bệnh ngày càng nâng cao, Bệnh việ ã ử dụng nhiều
p ƣơ ể ết quả công việc c NVYT ƣ
công việc trực tiếp; e ƣở ề bạt bổ nhiệ … ã giúp
bệnh việ p ại chấ ƣ NLYT
Mặ dù ậ ơ ở ạ ầ ệ ệ ò ậ ẹp, ế ị ệ
ạ p ụ ụ ấp ữ ệ còn thiế ũ ả ƣở
ế việ ấ ƣ ữ ệ . B ạ ó việc thực hiện
chính sách phân cấp về quản lý nhân lực y tế còn bất cập vì bệnh viện thực
hiện quản lý nhân lự ết quả công việc c a nhân viên y tế
ƣ ại chịu sự chi ph i c a nhiều chính sách và quy chế c a ngành, c a ơ
quan cấp trên dẫ ến ạ ế ả ự ả ý ự Cùng
vớ ó ệ ệ ƣ ự ệ ƣ ả ý nguồ nhân
ự ự ban lãnh ạ ƣ ệp ệ ệ ƣ ƣ
p ấp ự ự ự Do dó ể phát triển nguồn nhân lực trong thời gian
tới, Bệnh viện cần phải thực hiện các giải pháp không chỉ phù h p với yêu
cầu nâng cao chấ ƣ ng khám chữa bệnh c a bệnh viện mà còn phải thực
hiệ e ú ục tiêu, nội dung c a ề án tổng thể phát triển mạ ƣới y tế
CAND ơ ở ó ẩy mạnh nâng cao nguồn nhân lực về chuyên môn,
nghiệp vụ ó ơ ế, chính sách h p ý… C ả p p ƣớng tới cần mang
í ồng bộ và lâu dài nhằ ảm bảo cả về s ƣ ng, nâng cao chấ ƣ ng,
phù h p về ơ ấ ể nguồn nhân lực phát triển lâu dài và bền vững.
88
TÀI LIỆU THAM KHẢO
TIẾNG VIỆT
1. Bài nói c a nguyên Th ƣớng Phạ V Đồng tạ ƣờng link:
http://www.moh.gov.vn/homebyt/vn/portal/InfoDetail.jsp?ID=2617&area
=58&cat=1444.27/02/1985.
2. Bộ C (2008) T ƣ 27/2008/TT-BCA Bộ C
ƣớ dẫ ề ạ ộ ã ạ ỉ CAND
3. Bộ C (2008) T ƣ 31/2008/TT-BCA-X11 Bộ C
ƣớ dẫ ự ệ ế ộ ƣ ã ớ ệp ạ ấ ắ
ộ ọ - ỹ ậ CAND;
4. Bộ C (2008) T ƣ 35/2008/TT-BCA Bộ C
ị ẩ d ã ạ ỉ CAND.
5. Bộ C (2009) T ƣ 30/2009/TT-BCA Bộ C ị
ể ọ d C n dân.
6. Bộ C (2010) Q ế ị 3752/QĐ-BCA Bộ ƣở Bộ
C ề ệ ập ị ệ ụ ề ạ ổ
bộ Bệ ệ C ỉ N Đị
7. Bộ C (2010) T ƣ 29/2010/TT-BCA Bộ C ề
Quy ị í ộ CAND.
8. Bộ C (2011) Q ế ị 4210/QĐ-BCA Bộ C ề ệ
p d ệ ạ ổ ể ệ ế C d ế 2020
9. Bộ C (2013) Q ế ị 4472/QĐ-BCA-H41 Bộ C
ề việ phê d ệ dự p ể ồ ự ế C d
ế 2020 H Nộ ;
10. Đặ T ị Hằ T (2016) "Đ ự ò ƣờ ệ ề ị ộ
ú ạ ệ ệ 198 2016" Tạp í Hậ ầ - Kỹ ậ C
d C ề Y ọ C (S 3 2017) 30-34.
89
11. H T Tù (2017) P ể ồ ự ế Q ả
N L ậ T ạ ỹ T ƣờ Đạ ọ K ế Đạ ọ Đ Nẵ
12. Hồ N ọ T (2016) Độ ự ệ ế ộ ế
ả ƣở ệ ệ T N Đồ T p 2016 L ậ
II T ƣờ Đạ ọ Y ế C Cộ H Nộ
13. L T N ậ (2008) T ự ạ ồ ự ự ò
ớ ệ ế ơ ở ệ B X ỉ Vĩ
P ú T ƣờ
14. Đạ ọ Y ế Cộ H Nộ
15. N ễ V ệ H (2012) H ệ QL NNL ạ Nộ B
L ậ ạ ĩ H Nộ : Họ ệ C ệ Bƣ í V ễ
16. N ễ T ị Lự (2015) "Đ ộ ò ộ ế
ệ ạ ộ ệ ệ C ỉ p " Tạp í
Hậ ầ - Kỹ ậ C d C ề Y ọ C (S 3
2017) 24-30.
17. N ễ T ị M P ƣơ (2014) P ể ự ạ Tập C
ệp T - K ả V ệ N L ậ T ế ĩ H Nộ : Họ ệ
C í ị Hồ C í M
18. N ễ T ị T P ƣơ (2014) Q ả ý ự ạ C C
L ậ ạ ĩ H Nộ : T ƣờ Đạ ọ K ế - Đạ ọ Q H Nộ
19. T Hằ (2017) "CBCS C ả ể ế: Đƣ ự
ọ ơ ữ ệ e ý "
20. T ƣớ C í p Q ế ị 243/2005/QĐ-TT ƣơ
ộ C í p ự ệ N ị ế 46 05/10/2005
21. T ƣớ C í p Q ế ị 153/2006/QĐ-TT p d ệ Q
ạ ổ ể p ể ệ ế V ệ N ạ ế 2010
ầ ế 2020 30/06/2006
90
22. Th ƣớng Chính ph . Quyế ịnh s 402/2009/QĐ-TTg ban hành Kế
hoạ ộng c a Chính ph thực hiện Nghị quyết s 18/2008/QH12
ngày 03/6/2008 c a Qu c hội về ẩy mạnh thực hiện chính sách pháp luật
xã hộ ó ể nâng cao chấ ƣ ó c khỏe nhân dân
23. T ầ X T ấ (2015) Q ả ý ồ ự ạ C TNHH Mộ
T í ệ ệ ề Bắ L ậ ạ ĩ H Nộ : T ƣờ
Đạ ọ K ế - Đạ ọ Q H Nộ .
24. T ƣờ Đạ ọ Y ế C Cộ (2012) Tổ ả ý ệ
ế H Nộ N ấ ả ộ ã ộ
25. Võ V T (2010) T ự ạ ồ ự ộ ế ả ƣở
ế ộ ự ệ ĩ ạ ệ ệ ỉ Q ả N
2009-2010 T ƣờ Đạ ọ Y ế C Cộ H Nộ
TIẾNG ANH
26. “Human resource management”(Quản trị nguồn nhân lực) P e (2011)
27. P. M. Mbindyo et al (2009), "Developing a tool to measure health worker
motivation in district hospital in Kenya", Human Resources for Health,
page. 89.
28. Nick Kontodimopoulos and Dimitris Niakas Persefoni Lambrou (2010),
"Motivation and job satisfaction among medical and nursing staff in a
Cyprus public general hospital", Human Resources for Health, page. 8-26.
29. Keovathanak Khim (2016), Are health worker motivated by income? Job
motivation of Cambodian primary health workers implementing
performance-based finacing Global health action.
30. Key Concepts in Human Resource Management”, Martin (2010)
31. Zurn P, Dal Poz MR, Stilwell B, Adams O. "Imbalance in the
healthworkforce". Human Resources for Health. 2(13):2004.
91
32. WHO (2006), The World Health Report 2006: Working together for health.
33. Heathfield SM. What Is Human Resource Development (HRD)
(http://humanresources.about.com/od/glossaryh/f/hr_development.htm). 2009.
34. WHO-WPRO. Regional Strategy on Human Resources for Health 2006-
2015 (WPR/RC57/9).2006.
35. WHO. Toolkit on monitoring health systems strengthening – Human
resource for Health.
http://www.who.int/healthinfo/statistics/toolkit_hss/en/index.html. 2008.
36. Gupta N, Zurn P, Diallo K, Dal Poz M. "Uses of population census data
for monitoring geographical imbalance in the health workforce: snapshots
from three developing countries". International Journal for Equity in
Health. 2(11):2003.
37. Joint Learning Initiative. Human Resources for Health: Overcoming the
Crisis. Cambridge (MA): Harvard University Press. 2004.
38. M. Kent Ranson, Mickey Chopra, Salla Munro, Mario Dal Poz, Sara
Bennett October; Establish health human resources for health research
priorities in developing countries using participatory methodology, 2008
39. Thomas L. Hall, MD, DrPHDept. of Epidemiology and
BiostatisticsUniversity of California School of Medicine: HUMAN
RESOURCES FOR HEALTH: Models for forecasting demand and
supply of the workforce, 2001
40. A.S. George, J. Campbell, A. Ghaffar & HPSR HRH reader
collaborators, "Advancing the science behind human resources for health:
highlights from the Health Policy and Systems Research Reader on
Human Resources for Health" 2018
41. World Bank, Strategy on human resources for universal access to health
and universal health coverage, 2017Phụ lục 1
92
Bộ câu hỏi hƣớng dẫn phỏng vấn lãnh đạo bệnh viện
HƢỚNG DẪN PHỎNG VẤN LÃNH ĐẠO
TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA CÔNG AN TỈNH NAM ĐỊNH
1. Mục tiêu
Tìm hiểu, thông tin thêm về công tác cán bộ và phát triển nhân lực tại
bệnh viện.
2. Đối tƣợng: Lã ạo bệnh việ (G c hoặ P ó G c).
3. Địa điểm, thời gian
- Đị ểm phỏng vấn: tạ BVĐK C ỉ N Định.
- Thời gian phỏng vấn 40 - 60 phút.
4. Công cụ phỏng vấn
- Bút, giấy
5. Nội dung phỏng vấn
5 1 Đồng chí giới thiệu chung về bệnh viện: ch ệm vụ, hoạt
ộng khám, chữa bệnh, nhân lự …?
5 2 Đồng chí cho ý kiế ề thực trạng một s chính sách sau
tại bệnh việ : ƣơ ƣởng, phụ cấp; ơ ở vật chất làm việ ; ơ ộ ạo
nâng cao kiến th c; trang thiết bị phục vụ chẩ ều trị; ƣờng
làm việc; bản mô tả công việc có cụ thể; ạ ƣ
thế …)
5 3 T e ồng chí sự phân bổ ơ ấu chuyên môn hiện tại bệnh việ ã
phù h p ƣ ?
5.4. Nhu cầ ó c khỏe c a CBCS d
e ồng chí thì chấ ƣ ộ ũ ế hiệ ó p ng
ƣ c công việc chuyên môn không?
93
5.5. Trong thời gian gầ BV ồng chí có hiệ ƣ ng chuyển việc
không? Cụ thể có bao nhiêu nhân viên chuyển việc và nghỉ việ ? T e ồng
chí lý do họ chuyển là gì?
5 6 Đồng chí thấ ộng lực làm việc c a các cán bộ y tế bệnh viện
ƣ ế nào?
5.7. Bệnh viện c ồng chí có những biện pháp gì trong thời gian tới
ể phát triển nhân lực c a bệnh viện?
5.8. Trong quá trình làm việ ồng chí thấy có chính sách nào c a nhà
ƣớc, c a ngành ả ƣở ến phát triển nhân lực c a bệnh việ ? X ồng
chí nêu cụ thể?
5 9 Đồng chí có kiến nghị i với các cấp có thẩm quyền về chính
sách nhằm giúp phát triển nhân lực tại bệnh viện?
5 10 Đồng chí hãy cho biết một s giải pháp bệnh viện nên thực hiện
ể phát triển nhân lực c a bệnh viện?
Cả ơ ồng chí!
94
Phụ lục 2
Hƣớng dẫn phỏng vấn trƣởng/phó phòng kế hoạch tổng hợp
HƢỚNG DẪN PHỎNG VẤN LÃNH ĐẠO PHÒNG KHTH
1. Mục tiêu: Tìm hiểu về thực trạng nguồn nhân lực, nhữ ó
thuận l i trong việc sử dụng và quả ý é
e ƣở é ƣơ … và một s yếu t phát triển nhân lực
c a bệnh viện.
2.Đối tƣợng: T ƣởng/Phó phòng.
3.Địa điểm, thời gian
- Đị ểm phỏng vấn: tạ BVĐK CA N Định
- Thời gian phỏng vấn: 40-60 phút.
4. Công cụ phỏng vấn
- Giấy, bút
5. Nội dung phỏng vấn
5 1 Đồng chí thấ ộng lực làm việc c a nhân viên y tế ở ƣ ế nào?
5 2 T e ồng chí những yếu t nào ả ƣở ế ộng lực làm việc
c a nhân viên y tế? (ả ƣởng tiêu cực/tích cực)
5 3 T e ồng chí thì nhân lực hiện tại c a bệnh viện có thiếu không?
Nếu thiếu thì ch yếu ở ngành nào?
5.4. Chấ ƣ ng hiện tạ ã p ƣ c nhu cầu c a công việ ƣ ?
5.5. Trong nhữ ầ ệnh viện cán bộ chiế ĩ ển công
tác không? Nếu có ch yếu ở ? Đồ í ó ơ ế nào
ể ộng viên nhân viên ở lại công tác không? hiệu quả ra sao?
5.6. Ngoài những chính sách chung c a Công an tỉnh, Bộ Công an thì
bệnh việ ồ í ó í ể thu hút nguồn lực có chấ ƣ ng
cao về công tác không?
95
5.7. Bệnh viện có kế hoạch cử cán bộ ạo ngắn hạn và dài hạn
không? Nếu có thì khi xét cử ạo dựa trên tiêu chí nào? Trong quá trình
thực hiệ ồng chí thấ ó ƣớng mắc gì không? Nếu có thì cách giải quyết
ƣ ế nào?
5 8 C é e ƣở i với bệnh việ ƣ c thực hiện
công khai dân ch không? Cụ thể ƣớc thực hiện thế nào?
5.9. Trong quá trình làm việc ồng chí thấy có chính sách nào c a nhà
ƣớc ả ƣởng phát triển nhân lực y tế cùa bệnh việ ? X ồng chí
nêu cụ thể.
5 10 Đồng chí hãy cho biết một s giải pháp bệnh viện nên thực hiện
phát triển nhân lực y tế cùa bệnh viện?
5 11 Đồng chí cho biế ều kiệ ƣờng làm việc, chính sách
quản trị c a bệnh viện có thuận l ộ ũ ản lý và nhân viên không?
nế ƣ t thì cần cải thiện và khắc phục những gì?
5.12. Đồ í ƣ ế nào về ều hành quản lý c a
ã ạ ộ ũ ả ý? Đ ều gì cần phải khắc phục?
Xin cả ơ ồng chí!
96
Phụ lục 3
Bộ câu hỏi hƣớng dẫn phỏng vấn bác sỹ, điều dƣỡng
BỘ CÂU HỎI PHỎNG VẤN BÁC SỸ ĐIỀU DƢỠNG
1. Mục tiêu
Tìm hiểu các ý kiến c a cá nhân về yếu t ến phát triển nhân
lực c a bệnh viện.
2. Địa điểm, thời gian
- Đị ểm phỏng vấn: Tạ BVĐK C ỉ N Định
- Thời gian phỏng vấn 40- 60 phút
3. Đối tƣợng phỏng vấn
- 04 ĩ 02 ề dƣỡ 5 ại bệnh viện
- 03 ĩ 02 iều dƣỡng vào bệnh viện công tác t 1 ở lên
4. Công cụ phỏng vấn
- Máy ghi âm
- Giấy bút
5. Nội dung phỏng vấn
5.1. Hiệ ồ í ƣ c phân công những công việc gì tại khoa?
Công việc c ồng chí hiện tại có phù h p hay không?
5.2. Trong quá trình làm việc thì ồng chí thấy có nhữ ó
thuận l i gì? Phần này cần g i ý nế ƣ ng không tự trả lời: Những khó
ận l ƣ: Cơ ở vật chất, trang thiết bị ồng nghiệp ƣời quản lý,
quy trình làm việ ơ ộ ạo nâng cao kiến th c và kỹ ào cản về
một s chính sách, quy chế....
5.3. Đồng chí có cảm thấy những c ng hiến c a anh/chị ƣ ã ạo
ghi nhậ ?
Ví dụ cụ thể? …………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
97
5.4. Thu nhập hiện nay c ồ í ó chi tiêu hằng tháng? Nếu
, thu nhập chi tiêu cho mấy tuầ ? ồ í ó ể
thu nhập?
5.5. Bệnh viện tạ ều kiện học tập ộ ồng chí
ƣ ế ? Cơ ộ ạo có công bằng vớ ồng chí và mọ ƣời?
5 6 Đồng í ƣ ế nào về m ộ ch ộng c i
với công việc hàng ngày?
5 7 Đồng chí có tham gia góp ý trong những quyế ịnh quan trọng c a
bệnh viện không? Xin cho một ví dụ cụ thể?
5 8 Đồ í ó ƣ c cấp úp ỡ, chia sẻ khi gặp khó
công việ ũ ƣ ộc s ng?
5 9 Đồng chí thấ ƣờng làm việc c ƣ ế ? Đồng
í ƣ ế nào về ồng nghiệp c a mình (về ộ chuyên môn,
về tình thầ úp ỡ, chia sẻ )? Đồ í ệ ổi thông tin nội
bộ trong bệnh viện, tạ ƣ ế nào?
5.10. Bệnh việ í a nhân viên dựa trên cách th c
? Đồng chí có hài lòng vớ ó ? T e ồng chí công
é a bệnh việ ã p ý ƣ ?
5 11 Đồn í ã ề ộng lực làm việc c a nhân viên
y tế hiệ ại bệnh viện?
5 12 Đồ í ó ề xuất nào vớ ã ạo bệnh viện nhằm nâng cao
ộng lực làm việ ộ ũ ó ?
Xin cả ơ ồng chí!
98