ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
MAI HẰNG GIANG SỬ DỤNG PHƢƠNG PHÁP ĐÓNG VAI VÀO DẠY HỌC MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN LỚP 10 Ở MỘT SỐ TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
THÁI NGUYÊN - 2020
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM MAI HẰNG GIANG SỬ DỤNG PHƢƠNG PHÁP ĐÓNG VAI VÀO DẠY HỌC MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN LỚP 10 Ở MỘT SỐ TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN
Ngành: LL & PPDH bộ môn Lý luận Chính trị Mã số: 8.14.01.11
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THU HẠNH
THÁI NGUYÊN - 2020
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Sử dụng phương pháp đóng vai vào dạy
học môn Giáo dục công dân lớp 10 ở một số trường Trung học phổ thông
trên địa bàn thành phố Thái Nguyên” là do chính bản thân tôi đã thực hiện.
Các kết quả, số liệu trong luận văn là trung thực. Nếu sai tôi xin hoàn toàn
chịu trách nhiệm.
Thái Nguyên, tháng 9 năm 2020
Tác giả đề tài
MAI HẰNG GIANG
i
LỜI CẢM ƠN
Tr c ti n m xin tr n trọn cảm n c c t y cô i o oa i o c
c n trị - Tr n Đ i ọc S p m T i N uy n đã n c n y v truy n
đ t n n tri t c qu u tron suốt n n năm qua đ m o n t n tốt
a ọc c a m n
Đ c iệt m xin trân trọn cảm n cô i o TS. Nguyễn Thu Hạnh đã
n iệt t n t m uyết truy n i c o m n n m c tri t c i n t ôn oa
ọc đ y đ đồn t i đã n n t n n i un p n p p n i n c u
đ uận văn đ c o n t iện n
Em c n xin đ c i i cảm n s u sắc t i an i m iệu tr n
T PT T i N uy n t i ia đ n n đồn n iệp đã đ n vi n i p đ
t o đi u iện đ m c t o n t n a ọc v o n t t uận văn n y
Thái Nguyên, n 20 tháng 9 năm 2020
Học viên
Mai Hằng Giang
ii
MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. vi
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ SƠ ĐỒ .......................................................... viii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đ tài ........................................................................................... 1
2. M c đ c v nhiệm v nghiên c u c a đ tài ............................................... 4
3 Đối t ng và ph m vi nghiên c u ................................................................. 4
4. Giả thuyết khoa học ...................................................................................... 5
5 P n p p n i n c u c a đ tài .............................................................. 5
6 Ý n ĩa t ực tiễn v đ n p c a đ tài ...................................................... 6
7. Kết c u c a đ tài .......................................................................................... 7
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VIỆC SỬ DỤNG PHƢƠNG
PHÁP ĐÓNG VAI TRONG DẠY HỌC MÔN GIÁO DỤC CÔNG
DÂN LỚP 10 Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ......................... 8
1.1. Tổng quan nghiên c u v n đ .................................................................... 8
1.1.1. Nh ng công trình nghiên c u n c ngoài v s d n p n p p
đ n vai tron y học ...................................................................................... 8
1.1.2. Nh ng công trình nghiên c u tron n c v PPĐV v s d ng
PPĐV tron y học môn GDCD ................................................................... 10
1.1.3. Nh ng giá trị c a các công trình nghiên c u i n quan đến đ tài
và nh ng v n đ luận văn tiếp t c làm sáng tỏ ............................................... 14
1.2. M t số khái niệm công c ........................................................................ 16
1.2.1. Khái niệm p n p p p n p p đ n vai tron y học ........... 16
1.2.2. Khái niệm p n p p đ n vai v u n c đi m trong PPĐV ...... 17
iii
1.3. S d n p n p p đ n vai tron y học môn Giáo d c công
dân l p 10 ở tr ng THPT .............................................................................. 25
1 3 1 C n tr n i o c công dân l p 10 ............................................... 25
1 3 2 Ưu t ế c a việc s d n p n p p đ n vai tron y học môn
Giáo d c công dân l p 10 ............................................................................... 34
1.3.3. M c tiêu s d n PPĐV tron y học c n tr n i o c
công dân l p 10 ............................................................................................... 37
1.3.4. N i dung s d n PPĐV tron y học môn Giáo d c công dân
l p 10 ở tr ng THPT ..................................................................................... 39
1.3.5. Hình th c s d n PPĐV tron y học môn Giáo d c công dân
l p 10 ở tr ng THPT ..................................................................................... 41
Kết luận c n 1 ........................................................................................... 44
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG VÀ QUY TRÌNH SỬ DỤNG PHƢƠNG
PHÁP ĐÓNG VAI TRONG DẠY HỌC MÔN GIÁO DỤC CÔNG
DÂN LỚP 10 Ở MỘT SỐ TRƢỜNG THPT TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN ................................................................... 45
2.1. Thực tr ng c a việc s d ng p n p p đ n vai trong d y
học môn GDCD l p 10 ở m t số tr n T PT tr n địa bàn thành phố
Thái Nguyên. .................................................................................................. 45
2 1 1 K i qu t đ c đi m tình hình chung c a c c tr n T PT tr n địa
bàn thành phố Thái Nguyên ............................................................................ 45
2.1.2. S d n p n p p đ n vai tron y học môn GDCD l p 10
ở m t số tr ng THPT tr n địa bàn thành phố Thái Nguyên ......................... 48
2 2 Đ xu t quy trình thực hiện việc s d n PPĐV tron y học ph n
“Côn n v i đ o đ c” môn DCD p 10 ở m t số tr ng THPT trên
địa bàn thành phố Thái Nguyên. ..................................................................... 56
2.2.1. Các nguyên tắc xây dựng quy trình ...................................................... 56
2.2.2. Quy trình thiết kế .................................................................................. 61
Kết luận c n 2 ........................................................................................... 70
iv
Chƣơng 3. THỰC NGHIỆM VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO
HIỆU QUẢ VIỆC SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP ĐÓNG VAI TRONG
DẠY HỌC MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN LỚP 10 Ở MỘT SỐ
TRƯỜNG THPT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN .......... 72
3.1. Thực nghiệm s p m .............................................................................. 72
3.1.1. Kế ho ch thực nghiệm .......................................................................... 72
3.1.2. N i dung thực nghiệm ........................................................................... 74
3.1.3. Kết quả thực nghiệm s p m .............................................................. 77
3.2. M t số giải pháp nhằm nâng cao ch t ng c a việc s d n p n
p p đ n vai tron y học ph n “Côn n v i đ o đ c” môn DCD p
10 ở m t số tr ng T PT tr n địa bàn thành phố Thái Nguyên ....................... 86
3 2 1 Đối v i đ i n i o vi n ...................................................................... 86
3 2 2 Đối v i học sinh .................................................................................... 87
3 2 3 Đối v i n tr ng ................................................................................ 88
Kết luận c n 3 ........................................................................................... 89
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 93
PHỤ LỤC
v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CNXH : C n ĩa xã i
ĐC : Đối c n
GDCD : i o c côn n
GV : Giáo viên
HS : Học sinh
Nxb : Nhà xu t bản
PPDH : P n p p y ọc
PPĐV : P n p p đ n vai
SL : Số n
THPT : Trun ọc p ổ t ông
TN : T ực n iệm
vi
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Nhận th c c a giáo viên v sự c n thiết khi s d n PPĐV
trong d y học môn GDCD l p 10 ................................................ 48
Bảng 2.2: Đ n i c a giáo viên v m c đ s d n PPĐV và các
PPDH khác trong d y học GDCD l p 10 ..................................... 49
Bảng 2.3: Đ n i c a giáo viên v m c đ c s d n PPĐV trong d y
học môn GDCD l p 10 ................................................................ 50
ản 2 4: M c đ t c cực c a ọc sin đối v i môn DCD khi giáo viên
s n PPĐV tron y học ph n “Côn n v đ o đ c” ............ 51
ản 2 5: M c đ n t ọc tập môn DCD c a ọc sin khi giáo
vi n s n PPĐV v o y ọc ph n “Côn n v i đ o đ c” ..... 54
ản 3 1: Đi m i m tra môn DCD i a p t ực n iệm v p đối
c n ở tr n T PT T i N uy n T PT L n N ọc
Quyến tr c t ực n iệm ........................................................... 78
Bảng 3.2: M c đ h ng thú học tập c a học sin đối v i môn GDCD
sau tiết d y thực nghiệm bằn PPĐV ........................................... 79
Bảng 3.3: T i đ học tập c a học sin đối v i gi học s d n PPĐV ....... 80
Bảng 3.4: Kết quả ki m tra 1 tiết môn GDCD ở tr ng THPT Thái
N uy n T PT L n N ọc Quyến sau thực nghiệm ............... 83
vii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Bi u đồ 3.1: Kết quả ki m tra 1 tiết môn GDCD ở tr ng THPT Thái
N uy n T PT L n N ọc Quyến sau thực nghiệm ............. 84
viii
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Giáo d c đ o t o đ c xem là chính sách, biện pháp quan trọng hàng
đ u đ phát tri n ở nhi u quốc gia trên thế gi i và Việt Nam không phải là
ngo i lệ. Đ phát tri n giáo d c, m t trong nh ng biện p p đan đ c đ t ra
cho chúng ta là phải đổi m i giáo d c m tr c hết đổi m i v p n
pháp d y học. Nghị quyết số 29 c a Ban Ch p hành Trun n Đảng khóa
XI v đổi m i căn ản và toàn diện giáo d c đã n u rõ: “Tiếp tục đổi mới
mạnh mẽ phươn pháp dạy và học theo hướng hiện đại; phát huy tính tích
cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năn của n ười học; khắc
phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ má móc” [15; tr.4].
Tron c n tr n i o c phổ thông, GDCD là môn học gi vai trò ch
đ o trong việc giúp học sinh hình thành, phát tri n ý th c và hành vi c a n i
công dân. Thông qua các bài học v lối sốn đ o đ c, pháp luật, kinh tế, môn
GDCD góp ph n bồi ng cho học sinh nh ng phẩm ch t ch yếu v năn ực
cốt lõi c a n i côn n đ c biệt là tình cảm, ni m tin, nhận th c, cách ng x
phù h p v i chuẩn mực đ o đ c v quy định c a pháp luật c ĩ năn sống và
bản ĩn đ học tập, làm việc và sẵn sàng thực hiện trách nhiệm công dân trong sự
nghiệp xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và h i nhập quốc tế [7; tr.2]. C t n i môn
DCD đ n vai trò quan trọn tron việc i o c t c v n vi c a n i
côn n c o S ôn c ỉ tran ị c o n i ọc n n tri t c đ o đ c m
đi u quan trọn r n uyện c o S t i qu n ỹ năn t ực iện n vi iao
tiếp n x p ù p v i c uẩn mực đ o đ c c a xã i
Việc đổi m i p n p p y ọc môn DCD tron n n năm qua ở
c c tr n T PT n i c un các tr n T PT tr n địa n t n p ố Thái
N uy n n i ri n c o t y m c ù đã c n i u cố ắn tron đổi m i c c y
c c ọc n n ết quả đ t đ c c a t n x n v i y u c u đòi ỏi c a t ực
tiễn Đ c iệt c n tr n DCD p 10 v i n n tri t c tr u t n v
mang tính khái quát hóa cao c a đ c V quan t m t ỏa đ n ằn việc đổi
m i p n p p n t c tổ c c y ọc c o p ù p
1
Đối v i p n n V y môn DCD ở các tr n T PT tr n địa n
Thái Nguyên, PPĐV tuy ôn còn xa ù đã đ c n i u V vận n n n
t n oa ọc v iệu quả c a cao N n t n uốn đ a ra đ S sắm vai còn
đ n điệu c a tập trun v o m c ti u i ọc n t m c ti u p t tri n ỹ
năn i o c t i đ c o S T o đ n ởi ọc tập v t n t c cực c a
S tron việc t m tòi n i n c u ảo n iệm đ iải quyết v n đ m t c c
s n t o c a đ c p t uy ở m c đ cao. Việc tìm iếm c c t c tổ c c y
ọc đ t u t S t c cực iải quyết v n đ t o PPĐV đảm ảo t n p ù p
v i m c đ c y u c u n i un i ọc v n đến r n uyện p t tri n năn
ực n i ọc đan y u c u đ t ra tron đổi m i p n p p y ọc DCD
p 10 ở các tr n T PT tr n địa n t n p ố T i N uy n iện nay
Trên thực tế, việc thực hiện đổi m i PPDH hiện nay có vai trò hết s c
quan trọn đối v i ho t đ ng d y và học ở n c ta Đ c biệt đối v i môn GDCD
ở c c tr ng THPT, muốn n n cao đ c ch t ng d y và học môn học này,
tr c hết giáo viên c n phải ch đ ng trong việc đổi m i, lựa chọn các PPDH
tích cực, hiệu quả i i đ c ở n i học sự h ng thú, nhu c u khám phá và
mong muốn chiếm ĩn đ c tri th c c a môn học, biến nó thành tri th c, kỹ
năn c a bản thân mình. Vận d n đ c n tron đ i sống thực tiễn.
M t trong nh ng PPDH tích cực hiện nay đ c giáo viên d y môn
GDCD s d n đ PPĐV đ kết h p v i c c PPD c n t uyết trình,
đ m t o i, nêu v n đ , d y học tình huống, thảo luận nhóm... S d ng PPDH
này, gi học trở n n sin đ ng, học sin c đi u kiện suy n ĩ s u sắc v m t
v n đ bằng cách tập trung vào m t sự kiện c th m n i học v a thực hiện
ho c quan sát. Tuy nhiên, không phải n i dung nào c a c n tr n môn
DCD i o vi n c n c t thực hiện PPĐV C n ôn p ải giáo viên nào
c n có th s d ng tốt p n p p n y tron y học môn GDCD cho học
sinh phổ thông. Bởi, khi s d n PPĐV i o vi n p ải có kinh nghiệm tổ ch c,
học sinh c n phải m nh d n, tình huốn đ a ra đ học sin đ n vai p ải phù
h p v i kiến th c c a bài học v năng lực “ iễn” c a học sinh. Chính nh ng khó
ăn n y iến i o vi n t ng ng i và r t ít s d n PPĐV đ d y học môn
2
GDCD ở c c tr ng THPT hiện nay.Việc giáo viên s d n PPĐV tron y
học môn DCD tron c c tr n T PT tr n địa bàn thành phố Thái Nguyên l i
càng h n chế Đối v i c c tr n T PT tr n địa bàn thành phố T i N uy n đổi
m i PPDH môn GDCD trong nh n năm qua c o t y, m c ù đã c n i u cố
gắn tron t ay đổi cách d y và học c a cả giáo viên l n học sin n n ết quả đ t
đ c c a môn học v n c a đ p n đ c yêu c u đòi ỏi thực tế c a xã h i.
Nhi u giáo viên c a c c tr ng c n đã s d ng các PPDH tích cực trong d y học
môn DCD đ nhằm nâng cao ch t ng c a môn học. Song, trên thực tế nh ng
PPDH m i, tích cực mà giáo viên s d ng v n c a n i u ch yếu p n p p
nêu v n đ p n p p t ảo luận nhóm kết h p v i các PPDH truy n thốn n
thuyết tr n đ m t o i... Cho nên, học sinh c a c c tr n T PT tr n địa bàn thành
phố Thái Nguyên v n c a t ật coi trọn v t c t đối v i môn học GDCD, v n
xem môn học n môn p , không m y đ u t t i ian đ học tập.
Do vậy, giáo viên d y môn GDCD ở c c tr n T PT tr n địa bàn thành
phố Thái Nguyên ngoài nh n PPD đã s d ng, ở m t số n i dung c a c n
trình GDCD l p 10, 11, 12 nên kết h p v i thiết kế bài giản i hình th c nh ng
v n đ , nh ng tình huống giả định, giúp học sinh tập trung vào m t sự kiện, m t
v n đ c th nhằm phát huy tính sáng t o và phát tri n năn ực c a n i học. Gi
học sẽ trở n n sin đ ng và h p d n cuốn t đối v i cả n i học l n n i d y.
T thực tiễn d y học, cùng v i việc tham khảo ở đồng nghiệp v ch t
ng học tập môn GDCD c a học sinh các tr n T PT tr n địa n t n
p ố Thái Nguyên, tôi nhận th y việc s d ng PPĐV trong d y học môn
GDCD l p 10 là hoàn toàn phù h p v i n i dung kiến th c môn học, phù h p
v i m c tiêu giáo d c hiện nay Đ c biệt v i đối t ng học sinh ở các tr ng
THPT Thái Nguyên, T PT L n N ọc Quyến, THPT Chuyên Thái Nguyên
c c m c tr n đ nhận th c t n đối tốt so v i m t bằng chung c a học
sin tr n địa bàn tỉnh. Việc luận giải, khảo sát và thực nghiệm d y học theo
PPĐV không chỉ c n ĩa uận m còn c n ĩa t ực tiễn góp ph n vào
việc đổi m i PPDH phát tri n năn ực, phẩm ch t c a học sinh.
3
Xu t phát t nh ng lý do trên, tôi lựa chọn đ tài “Sử dụng phương
pháp đóng vai vào dạy học môn GDCD lớp 10 ở một số trường THPT trên
địa bàn thành phố Thái Nguyên” m đ tài luận văn th c sĩ c a mình.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục đích nghiên cứu
Tr n c sở lý luận và nhận diện m t số v n đ đ t ra t thực tr ng d y
học môn DCD c n tr n p 10 ở tr ng THPT tr n địa bàn thành phố
Thái Nguyên, luận văn đ xu t quy tr n v đi u kiện s d n p n p p
đ n vai nhằm nâng cao ch t ng d y học môn DCD c n tr n p
10 t o ng phát huy năn ực vận d ng kiến th c vào thực tiễn c a HS.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Làm rõ c sở lý luận c a việc s d ng PPĐV trong d y học môn GDCD
l p 10 ở tr ng THPT.
- Đ n giá thực tr n v đ xu t quy trình s d ng PPĐV trong d y học
môn GDCD l p 10 ở m t số tr ng THPT tr n địa bàn thành phố Thái Nguyên.
- Tiến hành thực nghiệm v đ ra m t số giải pháp nhằm s d ng có hiệu
quả PPĐV trong d y môn GDCD l p 10 ở m t số tr ng THPT tr n địa bàn
thành phố Thái Nguyên.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Nghiên c u thực tr n v đ xu t quy trình s d ng PPĐV trong d y học
GDCD l p 10 ở m t số tr ng THPT tr n địa bàn thành phố Thái Nguyên.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Trong ph m vi c a đ tài luận văn t c sĩ n y c n tôi c ỉ gi i h n
nghiên c u việc s d ng PPĐV trong d y học môn GDCD l p 10 ph n “Côn
dân v i đ o đ c” ở ba tr ng: THPT Thái Nguyên, T PT L n N ọc
Quyến, THPT Chuyên Thái Nguyên.
4
- Đ tài tiến hành khảo sát đối v i học sinh khối 10 bao gồm các l p:
10A1, 10A2, 10A3, 10A4, 10 chuyên Tin và 10 chuyên S c a a tr ng:
T PT T i N uy n T PT L n N ọc Quyến, THPT Chuyên Thái Nguyên,
năm ọc 2019 - 2020.
4. Giả thuyết khoa học
Việc s d ng PPĐV trong d y học ph n “Côn n v i đ o đ c” môn
GDCD l p 10 ở m t số tr ng THPT tr n địa bàn thành phố Thái Nguyên nếu
đ c làm sáng tỏ c sở lý luận c sở thực tiễn v đ ra đ c quy tr n đi u kiện
c n thiết đ thực hiện t sẽ p t uy đ c tính tích cực, tự giác, ch đ ng, sáng
t o c a HS trong phát hiện và giải quyết tình huống thực tiễn, t o sự h ng thú
trong học tập c a HS, góp ph n nâng cao ch t ng d y học c n tr n
GDCD l p 10 ở m t số tr ng THPT tr n địa bàn thành phố Thái Nguyên.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu của đề tài
5.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
+ Phươn pháp lịch sử và lôgíc: Nghiên c u và thu thập các tài liệu
tham khảo t sách báo chuyên ngành, t các công trình nghiên c u đi tr c v
PPĐV và s d ng PPĐV trong d y học môn DCD đ t đ c n ng thông
tin t iệu c n thiết ph c v cho n i dung nghiên c u c a đ tài.
+ Phân tích và tổng hợp tài liệu: Tr n c sở nghiên c u thông tin thu
thập đ c t các tài liệu tham khảo, tác giả tiến hành tổng h p, phân t c đ
làm sáng tỏ c sở lý luận c a việc s d ng PPĐV trong d y học môn GDCD
l p 10 ở tr ng THPT Thái Nguyên T PT L n Ngọc Quyến, THPT
Chuyên Thái Nguyên.
+ Phươn pháp phân loại, hệ thống hóa lý thuyết: T các kết quả thu
đ c c a việc phân tích tài liệu tham khảo, luận văn tiến hành phân lo i,
chọn lọc t ôn tin đ lựa chọn c c quan đi m lý thuyết v PPĐV và s
d ng PPĐV trong d y học môn GDCD l p 10 ph n “Côn n v i đ o
đ c” đ c c sở đ xu t quy trình và các giải pháp nhằm s d ng có hiệu
quả PPĐV trong d y học môn GDCD l p 10 ở m t số tr ng THPT trên
địa bàn thành phố Thái Nguyên.
5
5.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
+ Phươn pháp phỏng vấn: Tác giả tiến hành phỏng v n trực tiếp giáo
viên d y GDCD và học sinh khối 10 ở tr ng THPT Thái Nguyên, THPT
L n N ọc Quyến, THPT Chuyên Thái Nguyên đ tìm hi u thực tr ng s
d ng PPĐV trong d y học môn GDCD l p 10.
+ Phươn pháp điều tra xã hội học: Xây dựng bản anket v i hệ thống
câu hỏi đ n v c u ỏi mở dành cho giáo viên và học sinh khối 10 ở tr ng
THPT Thái Nguyên T PT L n N ọc Quyến, THPT Chuyên Thái Nguyên
nhằm khảo sát v thực tr ng s d ng PPĐV trong d y học môn GDCD l p 10
ở các tr ng THPT này Tr n c sở đ đ n i v đ xu t quy trình cùng
các giải pháp nhằm s d ng có hiệu quả PPDH này ở m t số tr ng THPT
tr n địa bàn thành phố T i N uy n tron iai đo n hiện nay.
+ Phươn pháp thực nghiệm sư phạm: Tiến hành thực nghiệm quy
tr n đã đ xu t, nhằm ki m định l i t n đ n đắn c a giả thuyết khoa học
m đ t i đ a ra tr n c sở đ r t ra c c ết luận đ xu t giải pháp và kiến
nghị nhằm đ m i hiệu quả khi giáo viên s d ng PPĐV trong d y học môn
GDCD l p 10 ph n “Côn n v i đ o đ c” ở m t số tr ng THPT tr n địa
bàn thành phố Thái Nguyên.
5.3. Phương pháp bổ trợ
Sử dụn phươn pháp thống kê: đ x lý số liệu kết quả nghiên c u,
xây dựng bảng, bi u... r t ra đ c các kết luận khoa học đ p n đ c m c
tiêu và nhiệm v m đ tài nêu ra.
6. Ý nghĩa thực tiễn và đóng góp của đề tài
- Đ tài hoàn thành sẽ góp ph n làm sáng tỏ c sở lý luận và thực
tiễn c a việc s d ng PPĐV tron y học môn GDCD l p 10 ph n
“Côn n v i đ o đ c” ở m t số tr ng THPT tr n địa bàn thành phố
Thái Nguyên.
6
- Quy trình s d ng PPĐV trong d y học ph n “Côn n v i đ o
đ c” môn DCD p 10 và nh ng giải p p m đ tài nêu ra sẽ góp ph n
nâng cao hiệu quả s d ng PPDH này trong d y học môn GDCD l p 10 ở
m t số tr ng T PT tr n địa bàn thành phố Thái Nguyên nhằm phát huy
tính tích cực c a HS.
- Đ tài có th s d ng làm tài liệu tham khảo cho học viên cao học,
sin vi n n n s p m GDCT; giáo viên d y học GDCD ở các tr ng
THPT tr n địa bàn thành phố Thái Nguyên trong việc đổi m i p n
pháp d y học.
7. Kết cấu của đề tài
Ngoài ph n mở đ u, kết luận, tài liệu tham khảo, luận văn ồm 3 c n ,
7 tiết.
7
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VIỆC SỬ DỤNG PHƢƠNG PHÁP
ĐÓNG VAI TRONG DẠY HỌC MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN LỚP 10
Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Những công trình nghiên cứu nước ngoài về sử dụng phương pháp
đóng vai trong dạy học
Đ n vai m t trong nh n p n p p đ c s d ng ch yếu
tron ĩn vực nghệ thuật. Nh ng năm n đ y p n p p n y đã đ c
c c n s p m s d ng đ t ay đổi cách d y và học nhằm nâng cao ch t
ng d y học.
Đã c n i u công trình nghiên c u khoa học c a các tác giả n c ngoài
v PPĐV, có th k đến m t số công trình tiêu bi u n :
Tác giả I.F.Kharlamop (1979), Phát huy tính tích cực học tập của học
sinh như thế nào, tập 2, Nxb Giáo d c, Hà N i. Trong cuốn sách này, tác giả đã
chỉ ra m t trong nh ng cách th c đ phát huy tính tích cực học tập c a HS mà
n i GV c n thực hiện đ s d ng các PPDH m i nhằm tăn c ng ý th c
tự giác, ch đ ng, sáng t o c a n i học Tron đ t c iả c n đã đ cập t i
việc s d n đ n vai tron y học kết h p v i c c PPD c đ giúp HS
khắc ph c nh ng h n chế n t n r t rè, khả năn p tác v i nhau trong quá
trình thực hiện các nhiệm v học tập. Tuy nhiên, tác giả chỉ m i d ng l i ở việc
đ cập t i PPĐV c a n u rõ c c c thực hiện ay đ n i v u n c
đi m c a PPDH này.
Tác giả Kanokwan Manorom and Zoë Pollock v i tài liệu “Ro p ay as
a Teaching Method: A Practical ui ” ( ng d n thực n : đ n vai n
m t p n p p y học) đã tiếp cận v n đ đ n vai tr n p n iện
PPDH. Theo tác giả: “Đ n vai m t công c giảng d y h u ích vì nó giúp
phát tri n kỹ năn t ực hành và kiến th c học thuật c uy n môn V đ n vai
c n n đến nhu c u c a sin vi n đ ọ t ng thích cách tiếp cận
8
thực n đ học và mở r ng hi u biết v cu c đ m p n c a các bên liên
quan thông qua quá trình mô phỏng kinh nghiệm” [42]. V i quan niệm n y đã
cho th y tính tích cực khi GV s d n PPĐV tron y học sẽ mang l i hiệu
quả nh t định nhằm kích thích tính sáng t o ở n i học.
T c iả Ju ow tron i o “Using role play as a teaching
method” (S n đ n vai n m t p n p p iản y) đăn tr n t p
c “T ac in Pu ic A ministration” n y 1/3/1992 vo XII n 01 t tran
69 - 75 đã n u ra vai trò c a việc s n PPĐV tron y ọc sẽ t u t
đ c t t cả S t am ia m t c c t c cực ằn c c iến c o S đ n vai
ọ cảm t y c v n đ trải n iệm căn t ẳn v xun đ t t am ia v o
t n n v p t c T o t c iả: i s n PPĐV sẽ tăn vai trò
t am ia c a ọc sin c t c sự n t c a ọ đối v i môn ọc uyến
c ọ t c cực ọc n [25; tr.69 - 70] V i c c tiếp cận n y PPĐV đ c
x m m t tron n n PPD t c cực p t uy đ c năn ực c a S tron
qu tr n ọc tập
Petty Gheossrey (2012) v i cuốn s c “Hướng dẫn thực hành, dạy học
n na ” c a Nx Stan y T oorrn y c n đã đ cập đến v n đ đ n vai
diễn kịch và mô phỏng. Tác giả đã c ỉ ra tính tích cực khi s d n PPĐV
trong quá trình tổ ch c d y học. Theo tác giả: “Đ n vai c t c t c ng trong
việc phát tri n kỹ năn iao tiếp cho học sinh, t o c i thực tập kỹ năn
tron môi tr n đ c đảm bảo” [32; tr.224].
Robert J.Marzand, Debra J.Pickering, Jane E.Pollock (2011), Các
phươn pháp dạy học hiệu quả (N i dịch: Nguyễn Hồng Vân), Nxb Giáo
d c Việt Nam, Hà N i. Trong công trình này các tác giả đã n u ra c c PPD
hiệu quả tron đ c PPĐV T o n m t c iả: Đóng vai là không chỉ đòi
hỏi nhân vật vào vai phải nhận th c đ n đắn đ y đ v n i un m còn đòi
hỏi kỹ thuật bi u l xúc cảm, kỹ năn t uy và x lý tình huống. Vì thế,
đ n vai c n t iết thực bao nhiêu thì kỹ năn t n ng c a n i học càng
đ c hình thành và phát tri n b y nhiêu.
9
Tác giả rn M i r N uyễn Văn C n (2018) Lý luận dạ học hiện
đại: Cơ sở đổi mới mục tiêu, Nội dun v phươn pháp dạ học, Nx Đ i ọc
S p m Ở côn tr n n i n c u n y c c t c iả đã n u ra quan niệm v
PPĐV: đ n vai m t PPD t ôn qua mô p ỏn v t n c t n c t trò
c i (còn ọi trò c i đ n vai) C n i u n t c trò c i y ọc n
trò c i tự o trò c i đ n vai c c trò c i quy tắc trò c i ập ế o c
i u iễn ịc i u iễn tự o [2; tr 141] Đồn t i c c t c iả c n đã c ỉ
ra c c n t c đ n vai v tiến tr n c a trò c i đ n vai Qua đ c o t y
đ n vai m t tron n n PPD t c cực p t tri n đ c năn ực c a S
n năn ực iao tiếp iễn xu t ả năn đồn cảm đ n i …
Các công trình nghiên c u tr n đ y c a các tác giả n c n o i đ u đã t
nhi u khái quát v PPD đ n vai v c o t y tính tích cực khi s d ng
PPDH này nhằm p t uy năn ực c o n i học Đ y n n c sở lý
luận quan trọn đ tác giả luận văn t am ảo, nghiên c u và s d ng trong
khi giải quyết các nhiệm v m đ tài luận văn n u ra
1.1.2. Những công trình nghiên cứu trong nước về PPĐV và sử dụng PPĐV
trong dạy học môn GDCD
Một là, những công trình nghiên cứu đã được xuất bản thành sách
tham khảo
Cuốn s c “Phươn pháp luận nghiên cứu khoa học” c a tác giả Ph m
Viết V ng (2000), Nxb Quốc gia, Hà N i. Trong cuốn sách này, tác giả đã đ
cập t i PPĐV Ôn quan niệm: sắm vai là m t hình th c c a p n p p trò
c i t u c n m p n p p t ực hành. Theo ông, s d n trò c i m t
PPDH nhẹ nhàng, h p d n, lôi cuốn học sinh, v a c i v a học, học tập có hiệu
quả. Đ y c n u đi m c a PPĐV i V s d ng trong quá trình d y học.
Tác giả Phan Trọng Ngọ (2005), Dạy học v phươn pháp dạy học
tron nh trường, Nx Đ i học S p m Hà N i. Ở cuốn sách này, tác giả
c n đã luận bàn v vai trò c a PPĐV n u ra i niệm v c c đ c đi m
c a PPDH này. Tuy nhiên, tác giả c a m rõ u n c đi m c a PPDH
này so v i các PPDH khác.
10
Tác giả Nguyễn Văn C Nguyễn Duy Nhiên (2007), Dạy và học môn
GDCD ở trường THPT - Những vấn đề lí luận và thực tiễn Nx Đ i học S
ph m. Tr n c sở khái quát v nh ng v n đ v lí luận và thực tiễn d y và học
môn GDCD ở tr ng THPT, cho th y c n phải đổi m i PPD đ nâng cao
ch t ng d y và học môn học này ở tr ng THPT Tron đ cuốn s c đã
đ đến PPĐV - m t trong nh n p n p p c trọng kỹ năn t ực hành,
vận d ng kiến th c đã ọc vào thực tiễn đ phát tri n năn ực cá nhân.
Tác giả V ồng Tiến (2007), Dạy và học môn GDCD ở trường
THPT, những vấn đề lý luận và thực tiễn Nx Đ i học S p m Hà N i. Ở
cuốn sách này, tác giả đã nêu ra nh n u đi m c a PPĐV đ : “ y
đ c h ng thú c a HS, t o đi u kiện làm nảy sinh óc sáng t o, giúp cho HS
rèn luyện thực hành nh ng kỹ năn ng x và bày tỏ t i đ hành vi theo
chuẩn mực đ o đ c và chính trị - xã h i” [39; tr.61- 63].
Nhóm tác giả Đin Văn Đ c D n Thị Thúy Nga (2011) v i cuốn
giáo trình Phươn pháp dạy học môn GDCD ở trường THPT Nx Đ i học
S p m Hà N i c n đã đ cập đến quan niệm v PPĐV v i t c c o t
đ n “tổ ch c c o n i học thực hành, làm th m t số cách ng x n o đ
trong m t tình huống giả địn ” [18; tr.170].
Nhóm tác giả V Đ n ảy (Ch i n) Đ n Xu n Đi u, Nguyễn
T n Min V Văn T c (2015), Lí luận dạy học môn GDCD ở trường phổ
thông Nx Đ i học Quốc gia Hà N i Tron đ n m t c iả đã n u ra i
niệm, cách tiến n đ n i v u n c đi m c a PPĐV v ẳn định:
“đ y PPD n ằm i p S suy n ĩ s u sắc v m t v n đ bằng cách tập
trung vào m t sự kiện c th m n i học v a thực hiện ho c quan sát. Việc
diễn không phải ph n chính c a p n p p n y m đi u quan trọng là sự
thảo luận sau ph n diễn” [1; tr.100].
11
Hai là, những bài viết về PPĐV được đăn tron tạp chí và hội thảo
Nghiên c u v PPĐV tron y học nói chung và trong d y học môn
GDCD nói riêng có r t nhi u các bài báo khoa học n :
Tác giả L u Thu Th y (2013) v i bài viết “Đổi mới phươn pháp dạy
học môn GDCD sau năm 2015 theo định hướng phát triển năn lực cho học
sinh” Kỷ yếu H i thảo quốc gia v giáo d c đ o đ c công dân trong giáo d c
phổ thông Việt Nam, Nxb Giáo d c Việt Nam, 2013. Ở bài viết này, tác giả
đã n i đến vai trò c a PPĐV đối v i việc phát tri n năn ực giao tiếp năn
lực giải quyết v n đ năn ực sáng t o c a HS trong d y học môn GDCD.
Tác giả Ph m Thị Minh Phúc v i bài viết “Kinh nghiệm sử dụng PPĐV
trong dạy học môn GDCD ở trường trung học cơ sở” đăn tr n w sit :
xahoinhanvan.cdsptw.edu.vn. Tác giả đã n u ra quan niệm v PPĐV v c c
c tiến hành s d n PPĐV tron d y học môn GDCD cho HS trung học
c sở đ : c 1. Giáo viên gi i thiệu tình huống vào cuối tiết học tu n
tr c đ HS xây dựng kịch bản và phân công sắm vai; c 2. Th hiện kịch
bản (tình huốn ); c 3. Học sinh nhận xét rút ra bài học; c 4: Giáo viên
nhận xét đ n i V i c c c nêu ra c a tác giả đã i p c o V i s
d n PPĐV tron y học môn GDCD trở nên hiệu quả n
Tác giả Lê Thị May (2019), Sử dụng PPĐV trong dạy học môn ngữ văn
ở trườn THPT N hĩa Dân, H i thảo c uy n môn “Vận d n p n p p
kỹ thuật d y học tích cực trong d y học môn Ng văn” t i tr ng THPT Tr n
n Đ o. Báo cáo khẳn địn đ n vai p n p p tổ ch c cho HS
thực n đ trình bày nh n suy n ĩ cảm nhận và ng x theo m t vai giả
định. T đ i p S suy n ĩ s u sắc v m t v n đ bằn c c đ ng t ch
đ ng, góc nhìn c a n i trong cu c.
Ba là, những công trình nghiên cứu về sử dụng PPĐV tron dạy học
môn GDCD được viết dưới dạng luận văn, luận án.
Tác giả L u T ị Biên (2010), Vận dụng PPĐV vào dạy học phần “Công
dân với đạo đức” môn GDCD ở trườn THPT Đo n Thị Điểm - Hà Nội, Luận
12
văn t c sĩ K oa ọc giáo d c. Trong công trình này tác giả đã i qu t c sở lý
luận và thực tiễn v vận d n PPĐV tron y học ph n “Côn n v i đ o
đ c” môn DCD ở tr n T PT Đo n T ị Đi m n u ra quy tr n c c đi u
kiện đ thực hiện quy trình s PPĐV tron y học môn GDCD l p 10 nhằm
nâng cao ch t ng d y học môn học này c a n tr ng.
Tác giả Đ o T ị ng (2011), Sử dụn phươn pháp tình huống kết
hợp với PPĐV trong dạy học môn GDCD lớp 12 (qua khảo sát thực tế tại
trường THPT Lê Viết Thuận, Thành phố Vinh), Luận văn t c sỹ khoa học
Giáo d c Đ i học Vinh.
Tác giả Nguyễn Thị Quyên (2014), Kết hợp phươn pháp tình huống
với PPĐV trong dạy học môn GDCD ở các trường Trung học cơ sở trên
địa bàn huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An, Luận văn t c sĩ oa ọc Giáo
d c Đ i học Vinh.
Tác giả Nguyễn Thị Nga (2014), Vận dụng PPĐV vào dạy học môn Giáo
dục công dân phần “Côn dân với pháp luật” ở trườn THPT Lê Quý Đôn - Hà
Đôn , Th nh phố Hà Nội, Luận văn t c sĩ K oa ọc Giáo d c Đ i học S
ph m Hà N i.
Tác giả Nguyễn Thị Bích H nh (2017), Sử dụng PPĐV trong dạy học
môn GDCD ở các trường THPT huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh, Luận văn t c sỹ
Khoa học giáo d c Đ SP T i N uy n
Tác giả V T ị Bốn (2017), Vận dụng PPĐV trong dạy học phần công
dân với pháp luật ở trườn THPT Lươn T i 2 Bắc Ninh, Luận văn t c sỹ khoa
học Giáo d c, Khoa học Giáo d c Đ i học S p m Hà N i.
Các công trình nghiên c u tr n đ y đ u đã đ a ra đ c quan niệm v
PPĐV c c tiến hành, chỉ ra nh n u, n c đi m c a PPD n y Tr n c
sở phân tích thực tr ng s d n PPĐV tron d y học môn GDCD ở các nhà
tr ng c th đ đ a ra quy tr n s d n PPĐV tron y học và thực
nghiệm s p m đ khẳn định quy trình nêu ra là h p lý, hiệu quả góp ph n
nâng cao ch t ng d y học môn GDCD trong c c n tr ng.
13
Qua nghiên c u các công trình khoa học c a các tác giả đi tr c cho
th y, việc s d n PPĐV tron y học nói chung và d y học môn GDCD ở
tr ng phổ thông là phù h p và c n thiết đ i p V p t uy đ c năn ực
c a S c t c đ c tính sáng t o, ch đ ng, tích cực ở n i học. Tuy
nhiên, m i bài học có n i dung khác nhau, m i tr ng học l i có nh n đi u
kiện v c sở vật ch t p n tiện d y học đối t n n i học khác nhau
nên việc s d n PPĐV tron y c n phải đ c GV vận d ng khéo léo cho
phù h p m i có th p t uy đ c n t n u việt c a PPDH này.
1.1.3. Những giá trị của các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài và
những vấn đề luận văn tiếp tục làm sáng tỏ
Có th nói, m t khối ng tri th c phong phú v i nhi u công trình
nghiên c u v PPĐV cho th y s c h p d n ay t n đ c biệt quan trọng c a
v n đ n y đối v i đổi m i PPDH môn GDCD. Giá trị khoa học c a các công
trình nghiên c u nêu trên có th đ c khái quát ở các bình diện sau:
Một là, các công trình nghiên c u tr n đ y đã tiếp cận PPĐV trong d y
học ở nhi u bình diện c n au n n đ u xem việc s d n PPĐV trong
d y học môn DCD p n p p p p n phát tri n kỹ năn iao tiếp,
ng x , giải quyết tình huốn năn ực t uy đ c lập v t uy p ản biện
c a n i học.
Hai là, các công trình nghiên c u tr n đ y đã ệ thống hóa, phân tích,
đ n i v m rõ n ng n i un c ản v khái niệm đ c đi m, cách tiến
hành PPĐV trong d y học nói chung và trong d y học môn GDCD ở tr ng
THPT nói riêng.
Ba là i c c c đ , bình diện, ph m vi nghiên c u khác nhau, các
công trình nghiên c u nêu trên đã phân tích m rõ vai trò u n c đi m
c a PPĐV luận bàn tính c n thiết c a việc đổi m i p n p p này theo
ng tích cực hóa ho t đ ng nhận th c, chiếm ĩn tri t c, rèn luyện và
phát tri n kỹ năn t n ng c a HS.
14
Bốn là tr n c sở khảo s t p n t c đ n i t ực tr ng vận d ng
PPĐV trong d y học GDCD, nhi u luận văn t c sỹ đã đ xu t đ c quy
tr n đi u kiện d y học GDCD bằng PPĐV ở m t số tr ng THPT và tiến
hành thực nghiệm, rút ra nh ng kết luận s p m c n thiết đ nâng cao hiệu
quả việc s d n p n p p n y ở c c địa bàn nghiên c u c th .
Tuy n i n c a c côn tr n n i n c u nào trực tiếp bàn luận v v n
đ s d ng PPĐV trong d y học môn GDCD ở m t số tr ng THPT tr n địa
bàn thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên; c n c a c côn tr n
nghiên c u n o đ cập và luận giải đ y đ v nh ng v n đ đ t ra trong vận
d ng PPĐV vào d y học môn GDCD l p 10 ph n “Công dân v i đ o đ c” ở
các tr ng THPT tr n địa bàn thành phố Thái Nguyên.
Dựa tr n c sở kết quả nghiên c u đã c i n quan đến đ tài, tác giả
tiếp t c nghiên c u đ làm rõ nh ng n i dung sau:
- K i qu t v m rõ n c sở lý luận v s d ng PPĐV trong d y
học môn GDCD ở c c tr ng THPT tr n địa bàn thành phố Thái Nguyên,
tron đ c ỉ rõ tính phù h p, sự c n thiết, nh ng yêu c u c n đảm bảo khi
s d n p n p p n y tron y học m t số n i dung kiến th c thu c
ph n “Côn n v i đ o đ c” môn GDCD l p 10.
- Tr n c sở đ n i t ực tr ng, chỉ rõ nh ng v n đ đ t ra, tác giả đ
xu t quy trình, thực nghiệm s p m đối v i quy tr n đ ra và nêu lên các
biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả s d ng PPĐV trong d y học GDCD l p
10 ph n “Côn n v i đ o đ c” ở tr ng THPT Thái Nguyên T PT L n
Ngọc Quyến, THPT Chuyên tỉnh Thái Nguyên.
- Nêu ra m t số khuyến nghị đ s d ng PPĐV trong d y học GDCD
l p 10 ph n “Côn n v i đ o đ c” ở m t số tr ng THPT tr n địa bàn
thành phố Thái Nguyên m t cách hiệu quả và khoa học.
15
1.2. Một số khái niệm công cụ
1.2.1. Khái niệm phương pháp, phương pháp đóng vai trong dạy học
- Khái niệm về phương pháp
Thuật ng “p n p p” c n uồn gốc tiếng Hy L p “M t o os”
c n ĩa con đ ng, cách th c ho t đ ng nhằm đ t đ c m c đ c n t
định. Có th x m p n p p n m t nghệ thuật đòi ỏi m i ch th phải
biết sắp xếp các biện pháp, cách th c ho t đ ng sao cho khoa học, hiệu quả
nhằm đ t đ c m c ti u đ t ra Đ hiện thực hóa m t m c tiêu, m i n i có
th s d n c c p n p p ôn iống nhau nên khái niệm p n p p
còn bao hàm cả sự sáng t o trong cách th c ho t đ ng c a m i ch th t o
n n t n đa ng, phong phú, nhi u chi u c a khái niệm p n p p
- Khái niệm về phương pháp dạy học
Ho t đ ng d y học qu tr n t n t c i a V v S đ qu
trình chuy n giao, x lí thông tin địn ng c a GV và quá trình tiếp nhận,
x lí, tái t o thông tin, chiếm ĩn tri t c, hình thành và phát tri n năn ực
c a HS. Bản ch t c a quá trình d y học là việc s d ng hệ thốn p n p p
d y và học tron đ p n p p y c a GV quyết địn t c đ ng và chi
phối đến p n p p ọc c a HS. Theo tác giả V Đ n ảy: “PPDH là
cách thức tiến hành các hoạt động của n ười dạ v n ười học nhằm thực
hiện một nội dung dạy học xác định” [1; tr.74]. V i cách hi u này, PPDH là
cách th c con đ ng tiến hành ho t đ ng d y học tron đ c o t đ ng d y
c a th y và ho t đ ng học c a trò gắn bó mật thiết.
Tác giả Phan Thị Hồng Vinh quan niệm “PPDH là cách thức hoạt
động phối hợp thống nhất của GV và HS trong quá trình dạy học được tiến
h nh dưới vai trò chủ đạo của GV nhằm thực hiện tối ưu mục tiêu và các
nhiệm vụ dạy học” [40; tr.204]. V i cách tiếp cận này, PPDH chính là sự tác
đ ng qua l i c a GV và HS trong việc thực hiện m c tiêu d y học Tron đ
V đ n vai trò c đ o địn ng, d n dắt ho t đ ng nhận th c c a HS.
16
T việc chỉ ra mối t n quan i a d y và học, tác giả Ph m Viết V ng cho
rằn “PPDH là tổng hợp các cách thức hoạt động phối hợp của GV và HS,
tron đó phươn pháp dạy chỉ đạo phươn pháp học, nhằm giúp học sinh
chiếm lĩnh hệ thống kiến thức khoa học và hình thành hệ thống kỹ năn , kỹ
xảo thực hành sáng tạo” [41; tr.102].
N vậy, ph n l n các ý kiến đ a ra đ u hi u PPDH là sự t n t c
hay giao tiếp gi a GV và HS đ giải quyết các nhiệm v d y học, giúp HS
ĩn i tri th c và phát tri n năn ực. Có th khái quát l i: PPDH là tổ hợp
cách thức hoạt động của GV và HS trong quá trình dạy học dưới sự định
hướng của GV nhằm i p H tự giác, tích cực khám phá, chiếm lĩnh tri thức,
hình thành và phát triển các kỹ năn tươn ứng.
1.2.2. Khái niệm phương pháp đóng vai và ưu nhược điểm trong PPĐV
- Khái niệm đóng vai
Theo T đi n tiếng Việt c a Hoàng Phê: “Đón vai l thể hiện nhân
vật trong kịch bản lên sân khấu hay màn ảnh bằn h nh động, giao tiếp. Khi
một vấn đề, một chủ đề n o đó tron cuộc sống hiện thực được xây dựng
thành một vở kịch thì đó được gọi là kịch bản, nhưn để thể hiện nội dung
kịch bản đó, n ười diễn viên phải đảm nhận sắm vai một nhân vật và biểu
diễn vai đó, quá trình đó được gọi l đón vai” [33; tr.337]. V i cách tiếp cận
n y đ n vai đ c hi u v i n ĩa sự hóa thân vào nhân vật c a n i diễn
Tác giả Ph m Thị Châu cho rằn “Trẻ đ n m t vai c i c th đ tái t o l i
nh ng n t ng, nh ng xúc cảm mà trẻ thu nhận đ c t m t môi tr ng xã h i c a
n i l n nh sự tham gia tích cực c a tr t ởn t n ” [11 tr 158] Quan niệm
này tiếp cận khái niệm đ n vai v i t c c m t d ng th c trò c i ở đ trẻ hóa
t n t n n i khác, ch không phải là m t p n p p y học.
viên nhằm th hiện n i dung c a kịch bản.
17
Theo tôi, đ n vai p n p p tổ ch c cho HS thực n “ m
th ” m t số cách ng x n o đ tron m t tình huống giả địn Đ y
p n p p n ằm i p S suy n ĩ s u sắc v m t v n đ bằng cách tập
trung vào m t sự việc c th mà các em v a thực hiện ho c quan s t đ c.
Việc “ iễn” ôn p ải là ph n chính c a p n p p n y m đi u quan
trọng là sự thảo luận sau ph n diễn y.
- Khái niệm PPĐV trong dạy học
V i bình diện tiếp cận là m t PPDH, có nhi u quan niệm khác nhau v
PPĐV. C th :
T quan niệm x m đ n vai m t p n p p man t n c t trò
c i n ằm t o h n t c o n i học, tác giả Nguyễn Văn C ng: “Đóng
vai là m t p n p p y học thông qua mô phỏn v t ng có tính ch t
trò c i ay còn ọi trò c i đ n vai” [12; tr.42]. Đóng vai đ c coi là
m t PPD i d ng tổ ch c trò c i tron đ V n t n ịch bản có
n i dung học tập, yêu c u ng i học đ n c c vai iễn đã đ c phân công
theo hình th c trò c i đ n vai
M t số tác giả quan niệm PPĐV c n n t c đ n ịch trong tổ
ch c d y học. Theo tác giả Phan Trọng Ngọ: “P n p p đ n ịch trong
d y học là GV cung c p kịch bản v đ o diễn, học sin n đ ng theo các
vai diễn Qua đ ọ học đ c c c suy n ĩ t hiện t i đ v n đ ng
c n n c c ỹ năn ng x khác c a nhân vật trong kịch bản” [30; tr.283].
Đồn quan đi m, tác giả Tr n Thị Tuyết Oanh cho rằn “Đ n ịch là
ph n p p y học tron đ V tổ ch c quá trình d y học bằng cách xây
dựng kịch bản và thực hiện kịch bản đ n ằm giúp HS hi u sâu sắc n i dung
học tập” [31; tr.227]. Các quan niệm đ a ra n y đ u c đi m chung trong t
uy x m đ n vai PPDH mà vai trò c a n i GV là xây dựng kịch bản và
tổ ch c cho HS nhập vai thành nhân vật có trong kịch bản, t đ tiếp nhận n i
dung kiến th c c a bài học.
18
Tác giả V ồng Tiến chỉ rõ: “PPĐV c u đi m y đ c h ng thú c a
học sinh, t o đi u kiện làm nảy sinh óc sáng t o, giúp cho học sinh rèn luyện
thực hành nh ng kỹ năn ng x và bày tỏ t i đ hành vi theo chuẩn mực đ o
đ c và chính trị xã h i” [39; tr.61-63]. Tác giả đã tiếp cận PPĐV t o ng
phát tri n năn ực n i học, ở đ V n n c o t n uống mở ôn c o tr c
“ ịch bản” v n i học sẽ tự sáng t o kịch bản, l i tho i i n quan đến n i dung
kiến th c t i đ , kỹ năn c n đ t đ c c a bài học đ đ n vai
N vậy, PPĐV t n đ c thực hiện thông qua các ti u phẩm do HS tự
dàn dựn i sự cố v n, tr giúp c a GV. Tác giả Đin Văn Đ c - D n T ị
Thúy Nga cho rằn : “PPĐV p n p p tổ ch c cho HS thực hành m t số
cách ng x n o đ tron t n uống giả địn đ nắm v ng n i dung bài học”
[18; tr 22] Đ y p n p p t ực hành mang tính ch đ ng, sáng t o, gây sự
c t u t n i học tham gia vào bài giảng, t đ p t tri n t uy tr tuệ,
kỹ năn t ực hành, t o ra b u không khí sôi nổi cho l p học n i d y v n i
Tác giả Đin Văn Đ c - D n T ị Thúy Nga cho rằn “p n p p đ n
vai p n p p tổ ch c cho HS thực hành m t số cách ng x n o đ tron t n
huống giả địn đ nắm v ng n i dung bài học” [18 tr 22] Đ y p n p p t ực
hành mang tính ch đ ng, sáng t o, gây sự c t u t n i học tham gia vào
bài giảng, t đ p t tri n t uy tr tuệ, kỹ năn t ực hành, t o ra b u không khí
sôi nổi cho l p học n i d y v n i học trở lên thân thiện g n i v i n au n
nh đ i học đ t hiệu quả cao.
Tác giả Trịnh Quang T trong bài viết: “P n p p đ n vai mô n a
ho t đ ng ngh nghiệp trong d y học các môn khoa học kỹ thuật” đăn tr n T p
chí Giáo d c số 100 (T n 3/2004) c n bàn v p n p p y học đ n vai mô
hình hóa ho t đ ng ngh nghiệp. Tác giả cho rằng, trong quá trình thực hiện đ n
vai, học vi n t n t c r n u c v i nhau theo m t kịch bản nh t định phù h p
v i m c đ c v n iệm v d y học. Kịch bản đ c o p ép v đòi ỏi học viên phải
ch đ ng th hiện n đ n suy n ĩ c a m n n tron m t trò c i c không
học trở lên thân thiện g n i v i n au n n đ i học đ t hiệu quả cao.
19
phải n c c vai iễn c a các kịch bản nghệ thuật. Chính do học vi n đ c ch
đ ng, sáng t o th hiện vai diễn n t ế nên họ ĩn i đ c n i dung d y học đã
thiết kế trong tình huống v i sự h ng thú và n lực r t cao.
P n p p đ n vai còn đ c quan niệm p n p p y học thông
qua hình th c đ n ịch, diễn xu t - sự nhập tâm, hoá thân c a HS vào nh ng nhân
vật c th và th hiện t i đ t t ởng, hành vi ng x c a nh ng nhân vật đ tr n
c sở đ i p S t ực hành, trải nghiệm và rút ra nh ng bài học nhận th c và kỹ
năn sống phù h p, tích cực [19, tr.15].
Tóm l i, có th hi u đ n vai PPDH n đến phát tri n năn ực
n i học thông qua vai trò ch đ o c a GV trong ho t đ n địn ng, tổ
ch c quá trình xây dựng kịch bản, tổ ch c c o n i học sắm vai đ th hiện
chính kiến quan đi m, lập tr ng cá nhân; th hiện t i đ t t ởng và cách
ng x , cách giải quyết tình huống nảy sinh trong thực tiễn qua đ S tự giác
chiếm ĩn tri t c và hình thành kỹ năn t n ng.
Qua các cách tiếp cận v PPĐV c n tôi t ống nh t v i cách hi u c a
tác giả Nguyễn Thị ng: PPĐV thực chất l phươn pháp tổ chức cho
n ười học thực h nh, “l m thử” một số cách ứng xử n o đó, tron một số
- C n nhận diện p n p p đ n vai ở m t số đi m c ản sau:
M t p n p p đ n vai p n p p y học dựa trên việc giao
c o n i học giải quyết m t tình huống c th t ôn qua đ n vai
Hai là, tình huốn tron p n p p đ n vai c v i tình huống trong
nêu v n đ ở ch , tình huốn n y t n đ c thiết kế i d ng kịch bản do
GV xây dựng, lựa chọn ho c do HS tự xây dựng theo yêu c u n i dung bài học
c n c t là tình huốn đã v đan nảy sinh trong thực tiễn.
a đ n vai p n p p đ c đ c tr n ởi việc S đ t mình vào
tình huống c n giải quyết, hóa thân vào các nhân vật giả định. C c n đ ng
c a HS, cách giải quyết v n đ , cách ng x c a S đ c xu t phát t chính sự
hi u biết c t ởn t ng và trí sáng t o c a HS, thậm chí có nh ng tình huống
không nh t thiết phải m t th i gian tập t hay dàn dựng.
tình huống giả định [22; tr.100].
20
Bốn p n p p đ n vai ôn p ải là sự chuy n hóa m t cách
tuyệt đối, HS có th man v o đ n ng cách cảm c c n ĩ c c ng x c a
ri n m n tr n c sở tôn trọng các nguyên tắc, chuẩn mực c a xã h i Đ y c n
là ti n đ đ S p t uy đ c khả năn s n t o c a mình.
Năm ản ch t c a p n p p đ n vai tron y học chính là việc
ng d ng các giá trị c a nghệ thuật đ n ịch vào d y học n n ôn ẹp
ở khuôn khổ c a hình th c đ n ịch - m t lo i hình nghệ thuật m đi u quan
trọng là t việc đ n vai y S r t ra đ c bài học nhận th c n t n đ c
t i đ tích cực đ n đắn và các kỹ năn t n ng.
- Các bước tiến hành
PPĐV là PPDH dựa trên việc iao c o n i học giải quyết m t tình
huống c th t ôn qua đ n vai C c c tiến n PPĐV ao ồm:
* Giai đoạn chuẩn bị:
+ i o vi n x c địn đ tài, mô phỏng các tình huống và các vai c n
diễn đối v i HS.
+ Thông tin cho học sinh v ch đ và các vai diễn.
+ Chia nhóm và giao ch đ , tình huống, yêu c u đ n vai c o t ng
nhóm c th
+ HS chọn các vai, ch yếu dựa trên các nguyên tắc tự nguyện, GV có
th g i ý, khuyến khích.
+ C n có quy định rõ th i gian chuẩn bị, th i gian diễn cho m i nhóm.
* Giai đoạn tiếp nhận ( iai đo n làm quen):
+ GV c n giải thích cho rõ n i dung, yêu c u c a tình huống, hay ch
đ nêu ra và các vai diễn t n ng.
+ Ki m tra l i xem nh n n i cùn c i c nắm rõ vai trò c a mình
ay ôn tron qu tr n đ ng vai.
+ X c định các tiêu chí và giao nhiệm v quan sát.
+ N i c i m qu n v i các vai c a mình, có th s d ng các thẻ mô
tả vai diễn cho HS.
21
* Giai đoạn tương tác ( iai đo n diễn vai ):
Đ y iai đo n HS thực hiện đ n vai v t hiện n i dung diễn c a
mình cho GV và HS cả l p cùng xem.
+ N i c i tự nhập vào vai c a mình đ diễn theo kịch bản đã x y
dựng phản ánh n i dung, yêu c u học tập mà GV nêu ra.
+ Nh n n i không trực tiếp t am ia đ n vai t c vai trò
nh n n i quan sát.
* Giai đoạn đánh giá:
Ở iai đo n này sẽ x c địn v đ n i v n i dung các vai diễn có
đ p n đ c yêu c u GV nêu ra, tinh th n t i đ c a n i học khi tham
ia đ n vai v quan s t
+ N i c i tự đ n i v việc trình diễn, v các vai diễn và cảm
nhận c a mình.
+ N i quan sát nhận xét v cách ng x c a các nhân vật c th ho c
các tình huống trong vở diễn.
+ Cả l p thảo luận đ n i vai diễn
+ GV nhận xét, kết luận và rút ra nh ng kiến th c t trò c i
- Ưu điểm và hạn chế của PPĐV trong dạy học
* Ưu điểm:
Thứ nhất S đ c rèn luyện, thực hành kỹ năn iao tiếp, ng x và
bày tỏ t i đ tron môi tr ng giáo d c an to n tr c khi làm trong thực
tiễn S c c i làm việc nhóm, cùng h p tác v i n au đ hoàn thành
nhiệm v đ c giao. Thông qua việc hóa thân vào các vai diễn, x lý các tình
huống giả định sẽ giúp học sinh hi u sâu sắc n iến th c lý thuyết đ c
học, có thêm kinh nghiệm, sự tự tin đ c vào cu c sốn Đ y sự c n
thiết tron đổi m i PPD i p S đ c trải nghiệm nhi u n đối v i kiến
th c c a môn học.
22
Thứ hai, s d n PPĐV c ệ sự t ay đổi t i đ , hành vi c a các
m đ m i cho HS sự h ng thú, tập trung cao, t o đi u kiện thuận l i đ các
m đ c khám phá, tìm tòi tri th c, rèn luyện cho HS các kỹ năn iải quyết
v n đ , kỹ năn iao tiếp, ch đ ng x lý tình huống trong thực tế. Vì thế, HS
sẽ cảm th y hào h n n tron c c i học khi s d ng PPDH này.
Thứ ba PPĐV PPD m t ôn qua vai iễn S c t th y ngay tác
đ ng và hiệu quả c a l i n i o c việc làm mà các vai diễn đã t ực hiện. Bởi
lẽ, m i m t vai diễn đ u mang m t n i dung truy n tải nh t định t i n i
xem. Thông qua nh ng l i n i v việc làm c a vai diễn đ n i xem sẽ
đ n i đ c đi u đ p ù p ay ôn p ù p qua đ iến th c c a
bài học sẽ đ c chuy n tải trực tiếp đến n i học.
Thứ tư, s d n PPĐV tron y học sẽ t c đẩy nhi u n sự t n
tác gi a HS v i GV, HS v i S S c c i đ đ c b c l bản thân c a
mình qua diễn xu t đ n vai qua i nh n đ n i n ận xét đối v i các vai
diễn Qua đ S c n ắc ph c đ c tính r t rè, e ng i khi tham gia vào các
ho t đ ng chung c a nhóm. V phía giáo viên kịp th i uốn nắn HS đi u
chỉnh nh ng hành vi lệch chuẩn và cổ v c ệ địn n đ nh ng l i
n i n ĩ n đ ng tốt, nh n t i năn s m đ c phát hiện, b c l c đi u
Thứ năm v i p n p p đ n vai tron y ọc DCD p 10 sẽ p
p n p t uy cao đ t uy v năn ực s n t o c a S T ay v “t y n i trò
n ” y ọc ằn p n p p đ n vai tron c c c đ t n uốn v đ o
đ c sẽ c u t ế nổi tr i so v i c c p n p p c Ở đ S đ c trải
n iệm v i c c c c n x tron m i t n uốn i o c M i n đ c sắm
vai m t n S đ c trải n iệm đ c ọc ỏi in n iệm n x đ o n
t iện n n n c c c a m n Đ n vai t o c đ i ọc DCD đ c iệt ở
p n côn n v i đ o đ c c n ĩa t iết t ực tron việc t c đ n trực tiếp đến
t i đ t n cảm c a S
kiện phát tri n, nở r n
23
Thứ sáu p n p p đ n vai c u t ế tron việc t o n t ọc tập
c o S T ay v c yếu n t uyết iản v i p n p p đ n vai S đ c
trực tiếp t m tòi tri t c t m tòi c c iải quyết v n đ v c c n x n n S sẽ
cảm t y o n n tron vai trò c a c t m p v trải n iệm N
vậy c t n c a i ọc c n đ t iệu quả cao n D y ọc DCD ôn
đ n t u n truy n t tri t c m đi u i n địn n qu tr n n ận t c
c a n i ọc i p n i ọc c đ n t c cực tron việc c iếm ĩn iến
t c r n uyện t ực n ỹ năn v c ả năn n n in o t v o t ực
tiễn K i V tăn c n s n c c t n uốn c c c u c uyện c c iện t n
tron t ực tế c c v n đ c x c tron xã i ựn t n ịc ản đ p n t c
đối c iếu min ọa c o i iản sẽ i p S c n t tron ọc tập
Thứ bảy s n p n p p đ n vai tron y ọc c n tr n
DCD p 10 c t c n r n uyện c o S ỹ năn p ản iện ỹ năn iải
quyết v n đ năn ực c đ n s n t o x t n uốn tron t ực tế
P n p p đ n vai tron y ọc c n tr n DCD p 10 m t tron
n n p n p p y ọc iến t o c trọn p t tri n năn ực s n t o c a
S Qua p n p p đ n vai S đ c t ực n v i c c vai iễn đ c đ a
ra c n iến c a m n i sắm vai a t n v o t n uốn P n p p đ n
vai c u t ế đ i o c v p t tri n ỹ năn iao tiếp p t c s n t o v tự
c c o S Đ y n n ỹ năn r t c n t iết c a côn n tron ối cản ia
tăn c n tran v i n ập
Thứ tám s n p n p p đ n vai tron y ọc c n tr n
DCD p 10 i p S c đ n t n t c ắc p c đ c t n n t n t
n i i xu t iện tr c đ m đôn trực tiếp p p n i o c t n đ c ập tự
c đ S trở n n tự tin n m n n n tr c tập t
* Hạn chế
Thứ nhất, nếu S t am ia đ n vai mà không hi u rõ vai diễn c a
mình, diễn sai n i dung, yêu c u c a nhận vật c đ ết quả sẽ ôn đ t
đ c n mon muốn, gi học sẽ th t b i.
24
Thứ hai, s d n PPĐV tron y học chỉ có th tiến hành thuận l i v i
nh n n i c c sở vật ch t là l p học c n phải r ng, c n c in p đ
chuẩn bị đ o c , trang ph c, HS c n m nh d n, tích cực, có h ng thú tham gia
vào các vai diễn… Trong thực hiện đ n vai nếu ôn c yếu tố a tran
ho c đ o c sẽ giảm hiệu quả c a gi học, không t o đ c h ng thú cho
n i xem, HS sẽ cảm th y nh t nhẽo, gi học th t b i.
Thứ ba, vận d ng PPĐV trong d y học sẽ làm m t nhi u th i gian c a
tiết học. Nếu GV không có kinh nghiệm tổ ch c sẽ ản ởn đến các n i
dung tiếp theo c a môn học. Khi tổ ch c cho HS diễn kịch nếu GV không bao
quát, quản lý l p tốt, trật tự l p học r t dễ bị p v p học trở nên m t trật
tự, ồn ào ản ởn đến các l p khác, m c tiêu học tập đ t đ c.
Thứ tư, kết thúc c a việc đ n vai p học dễ bị l n x n, giáo viên khó
ổn định l p n ay đ tiếp t c p n y c a mình tiếp theo. M t khác, m c dù
vai diễn đã ết t c n n m c a vai diễn v n còn đọng l i khiến nhi u
HS m t tập trung, phân tâm, c a t bắt nhịp ngay vào bài giảng c a GV.
Đi u n y c n y ản ởng nh t định t i gi học.
Tóm l i, m i PPD đ u c u đi m và h n chế c a nó. Vì thế n i
GV khi s d ng phải éo éo đ có th p t uy đ c thế m nh c a PPDH
đ v ắc ph c nh ng h n chế đ nhằm mang hiệu quả cao nh t trong quá
trình truy n th tri th c đến n i học.
1.3. Sử dụng phƣơng pháp đóng vai trong dạy học môn Giáo dục công
dân lớp 10 ở trƣờng THPT
1.3.1. Chương trình Giáo dục công dân lớp 10
V m c tiêu c a c n tr n DCD p 10 Ở tr ng phổ thông, m i
môn học đ u có vị trí vai trò nh t địn đối v i việc giáo d c và phát tri n toàn
diện nhân cách c a n i học.
GDCD là m t trong nh ng môn học c ản v c n ĩa quan trọng
góp ph n giáo d c thế gi i quan và nhân sinh quan khoa học, cách m ng,
giáo d c lập tr ng chính trị t t ởng và các phẩm ch t đ o đ c cho HS.
Chỉ thị số 30/1998/CT- D & ĐT c a B D&ĐT c n ẳn định: Môn
25
GDCD ở tr ng THPT có vị tr n đ u trong việc địn ng phát tri n
nhân cách c a HS thông qua việc cung c p hệ thống tri th c c ản v giá trị
đ o đ c - n n văn đ ng lối chính sách l n c a Đản N n c và pháp
luật, kế th a các truy n thốn đ o đ c, bản sắc dân t c Việt Nam; trung
thành v i t ởn đ c lập dân t c và xã h i ch n ĩa; tiếp thu nh ng giá trị
tốt đẹp c a nhân lo i và th i đ i.
D y học bằn PPĐV r t thích h p v i các môn khoa học xã h i, trong
đ c môn DCD L m t trong nh ng môn học c n ĩa r t quan trọn đối
v i việc hình thành và phát tri n nhân cách HS, môn GDCD giúp các em phát
tri n toàn diện v đ o đ c, trí tuệ, th ch t, thẩm mĩ v c c ỹ năn c ản,
n t n n n c c con n i Việt Nam xã h i ch n ĩa S d n PPĐV
trong d y học DCD đ c xem là m t trong nh n đổi m i c a V đ tham
gia vào quá trình hiện đ i a v đổi m i giáo d c trong bối cảnh hiện nay.
Dựa trên các quan niệm v PPĐV, theo chúng tôi s d n PPĐV tron
d y học môn GDCD là:
- V địn ng ho t đ ng nhận th c, giáo d c t i đ , hình thành và
phát tri n kỹ năn c a HS thông qua ho t đ ng thiết kế, tổ ch c c o n i
học sắm vai các tình huống gắn v i kiến th c môn học GDCD đ th hiện
chính kiến quan đi m, lập tr ng cá nhân; th hiện t i đ t t ởng và cách
ng x , cách giải quyết tình huống nảy sinh trong thực tiễn.
- Môn GDCD ở tr ng THPT là m t hệ thống kiến th c i n quan đến
nhi u ĩn vực n triết học đ o đ c học, kinh tế chính trị học, ch n ĩa xã
h i khoa học, pháp luật đ ng lối quan đi m c a Đảng, m t số chính sách
quan trọng c a N n c Việt Nam. Cho nên, n i un ĩn vực đ n vai
trong d y học môn GDCD r t p on p v đa n Đ c t là nh ng tình
huống nảy sin i n quan đến thế gi i quan v p n p p uận; các tình
huốn tron ĩn vực đ o đ c gắn v i chuẩn mực xã h i; c n c t là nh ng
tình huống nảy sin tron đ i sống kinh tế tron ĩn vực chính trị hay nh ng
v n đ thu c ĩn vực công dân v i pháp luật, v i quan đi m đ ng lối c a
Đảng và nh ng chính sách quan trọng c a N n c Việt Nam.
26
- Sự đa ng c a PPĐV tron y học môn GDCD ở tr ng THPT th
hiện ở ch nó có th đ c s d ng ở nhi u đ n vị kiến th c khác nhau t l p 10
đến l p 12 v đ c thực hiện trong nh ng tình huống c th i n quan đến nhi u
ĩn vực khác nhau c a đ i sống kinh tế, chính trị văn a đ o đ c và pháp luật.
- Thực ch t s d n PPĐV tron y học DCD p n p p m
V địn n đ chính HS xây dựng kịch bản, tập luyện và diễn tr c l p
v m t ch đ n o đ ắn v i n i dung bài học DCD qua đ r t ra n ng
n i dung kiến th c và kỹ năn c n thiết cho bản thân.
- PPĐV tron y học DCD đòi ỏi GV và HS, HS v i HS phải gia
tăn sự t n t c tron đ GV phải khuyến khích HS thâm nhập v o đ i
sống thực tế và th đ t mình vào các vị tr c n au đ giải quyết các tình
huống c th c a cu c sống. S d n PPĐV tron y học DCD đòi ỏi GV
và HS phải biết đ t mình vào các tình huống c th gắn v i tình hình thực tế
c a đ i sống xã h i, sự phát tri n c a thế gi i, c a đ t n c, c a con n i
Việt Nam qua đ t hiện n i dung diễn xu t gắn v i n i dung bài học, m c
tiêu c n đ t v kiến th c, kỹ năn t i đ .
- S d n PPĐV tron y học môn GDCD khác v i p n p p iễn
kịch. Nếu trong diễn kịch, kịch bản t ng có sẵn, quy mô l n đòi ỏi nhi u
n i tham gia v i yêu c u nghệ thuật r t cao t PPĐV tron y học có th
V ôn c o tr c kịch bản, HS phải tự so n kịch bản theo ch đ , ho c
theo tình huống m V đ a ra Quy mô c a PPĐV đ c thực hiện trong
nh ng tình huống c th , ngắn, có m c đ c t ực hành cách ng x , cách giải
quyết v n đ c a HS là ch yếu.
- Đ PPĐV t ực sự có hiệu quả ta c n tiến n t o c c c:
c 1. Giáo viên nêu ch đ , chia nhóm và giao tình huốn đ n vai
Tình huốn n u ra c o S đ n vai c t là tình huống giả địn c n c t
là tình huống có thật trong thực tế; GV nêu yêu c u đ n vai c a t ng nhóm,
tron đ qui định rõ th i gian chuẩn bị, th i ian đ n vai c a m i nhóm.
c 2 S đ n vai t hiện n i dung kịch bản
27
c 3. HS nhận xét rút ra bài học.
c 4. Giáo viên nhận xét đ n i v ết luận n i dung bài học.
Tựu chung l i, s d n PPĐV tron y học môn DCD V n i
địn ng, tổ ch c quá trình nhận th c, chiếm ĩn tri t c, hình thành kỹ
năn c o S t ôn qua o t đ n n i học sắm vai các tình huống gắn v i
tri th c c a môn GDCD m t cách tích cực, ch đ ng, sáng t o, giúp HS học
tập h n t v đ c trải nghiệm v i nh ng tình huống nảy sinh trong thực
tiễn, t đ t o lập tâm thế ch đ n đ gia nhập v o đ i sống xã h i.
C n tr n DCD p 10 v i hệ thống tri th c v triết học đ o đ c,
giúp học sinh có nh ng hi u biết v nh ng nguyên lý, quy luật c ản cùng
nh ng phẩm ch t c n thiết c a côn n t n ai T nh ng kiến th c này,
môn học n đến trang bị thế gi i quan và nhân sinh quan, giáo d c t i đ
tôn trọng luật pháp và các chuẩn mực đ o đ c xã h i cho HS, giúp HS phổ
thông biết nhìn nhận đ n i sự vật, hiện t ng m t cách khách quan và
chính xác; biết đ a ra v ảo vệ quan đi m cá nhân c a bản t n; đ u tranh
v i nh n quan đi m sai trái, ng h cái m i, cái tiến b .
Môn GDCD l p 10 trực tiếp địn ng và giúp HS hi u đ c nh ng quy
luật phát tri n t t yếu khách quan c a xã h i o i n i, giúp HS nhận th c đ n
đắn, sống và làm việc theo chuẩn mực đ o đ c, có ý th c trách nhiệm cao đối v i
c n đồn đối v i Tổ quốc đối v i nhân dân, v i ia đ n v đối v i chính bản
t n m n Qua đ “ i p S p t tri n toàn diện v đ o đ c, trí tuệ, th ch t, thẩm
mỹ và các kỹ năn c ản, phát tri n năn ực cá nhân, t n năn đ ng và sáng
t o n t n n n c c con n i Việt Nam xã h i ch n ĩa x y ựn t c c
và trách nhiệm công dân; chuẩn bị cho HS tiếp t c học n v đi v o cu c sống lao
đ ng, tham gia xây dựng và bảo vệ Tổ quốc” [38; tr.21].
V i m c tiêu tổn qu t đã n u c n tr n DCD p 10 kích thích
m n mẽ sự phát tri n năn ực trí tuệ n t uy tr u t ng, logic, biện
ch ng và rèn luyện t ao t c t uy n : p n t c tổng h p, so sánh, khái quát
c n n năn ực t uy in o t đ c lập, sáng t o c a HS.
28
V đ c thù tri th c c a môn GDCD l p 10 đ c c u trúc thành 2 ph n:
Ph n th nh t “Côn n v i việc hình thành thế gi i quan v p n p p
luận khoa học” v P n th ai “Côn n v i đ o đ c”
Thứ nhất, về cấu trúc chƣơng trình GDCD lớp 10
N i un c n tr n DCD p 10 ở tr ng trung học phổ thông hiện hành
đ c c u tr c t n 2 p n: P n t nh t “Côn n v i việc hình thành thế gi i
quan v p n p p uận khoa học”; p n t ai “Côn n v i đ o đ c”
C n tr n đ c thực hiện v i th i ng 37 tiết d y học trong 37 tu n. C th :
+ Học kỳ I: 19 tiết, d y học trong 19 tu n gồm các bài t i 1 đến hết bài 9
(tron đ ao ồm cả 1 tiết ki m tra định kỳ và 1 tiết ki m tra cuối học kỳ I).
+ Học kỳ II: 18 tiết, d y học trong 18 tu n gồm các bài t i 10 đến bài 16
(tron đ ao ồm cả 1 tiết ki m tra định kỳ và 1 tiết ki m tra cuối học kỳ II).
N i dung c th c a t ng ph n n sau:
Phần thứ nhất: Công dân với việc hình thành thế giới quan, phươn pháp
luận khoa học. Ở ph n th nh t này gồm 9 bài:
B i 1 Thế iới quan du vật v phươn pháp luận biện chứn N i un c a
i n y n i v vai trò c a t ế i i quan v p n p p uận Triết ọc
Bài 2. Thế giới vật chất tồn tại khách quan. (Theo phân phối c n tr n
i 2 iảm tải - y u c u S đọc t m)
B i 3 ự vận độn v phát triển của thế iới vật chất i ọc làm rõ khái
niệm vận đ n vai trò c a vận đ ng v i t n c c p n t c tồn t i c a c c sự
vật v iện t n tron t ế i i c quan; m rõ i niệm p t tri n iải t c
đ c p t tri n uyn n t t yếu c a qu tr n vận đ n c a sự vật v iện
t n tron t ế i i c quan
B i 4 N uồn ốc vận độn , phát triển của sự vật v hiện tượn i ọc trang
bị cho học sinh nh ng tri th c khoa học v m u t u n đ u tran i a c c m t đối ập
c a m u t u n n uồn ốc c quan c a mọi sự vận đ n p t tri n c a sự vật v
iện t n
B i 5 Cách thức vận độn , phát triển của sự vật v hiện tượn T khái
niệm c t v n c a sự vật iện t n ; n i un c ản c a bài học m rõ
c c t c vận đ n p t tri n c a sự vật iện t n
29
B i 6 hu nh hướn phát triển của sự vật v hiện tượn Bài này nói v p
địn v p địn iện c n t đ i qu t uyn n p t tri n c a sự vật v
iện t n
B i 7 Thực tiễn v vai tr của thực tiễn đối với nhận thức N i un c a
i tập trung vào các v n đ n ận t c t ực tiễn v vai trò c a thực tiễn đối
v i n ận t c
Bài 8. Tồn tại xã hội và ý thức xã hội. (T o p n p ối c n tr n i 8
iảm tải - y u c u S đọc t m)
B i 9 Con n ười l chủ thể của lịch sử, l mục tiêu phát triển của xã hội
N i un c a i i p ọc sin i u đ c con n i c t c a ịc s s n t o
ra ịc s ; i u đ c con n i m c ti u c a sự p t tri n xã i; c n min
đ c mọi i trị c a vật c t v tin t n c a xã i o con n i t o ra
Có th nói, 9 bài d y thu c ph n th nh t c a c n tr n t n đối
tr u t ng và có tính khái quát hóa cao so v i tr n đ nhận th c c a học sinh,
n n đ c sắp xếp học ngay ở l p 10, vì theo logic, thế gi i quan v p n
pháp luận phải đ c trang bị tr c m c sở lí luận cho ph n kiến th c th hai
liên quan trực tiếp đến quy n l i n ĩa v , trách nhiệm c a m t công dân khi
gia nhập đ i sống c n đồn n các v n đ v đ o đ c, kinh tế, chính trị - xã
h i và pháp luật.
Sau khi học xon p n n y ọc sinh c n đ t đ c nh ng m c tiêu c th v
kiến th c, kỹ năn v t i đ .
Về kiến thức:
+ Học sinh nhận biết đ c n i un c ản c a thế gi i quan duy vật và
p n p p uận biện ch ng.
+ Học sinh hi u và nhận th c rõ sự vận đ ng và phát tri n khách quan c a
thế gi i vật ch t v con n i có th nhận th c, có th vận d n đ c nh ng quy
luật y.
+ Học sinh hi u rõ đ c mối quan hệ biện ch ng gi a ch th v i khách
th nhận th c thế gi i qua các mối quan hệ: Thực tiễn v i nhận th c, tồn t i xã
h i v i ý th c xã h i con n i là ch th c a lịch s và là m c tiêu phát tri n
c a xã h i.
30
Về kỹ năn :
+ Học sinh biết s d n p n p p t uy iện ch ng và lập tr ng duy
vật đ nhận diện p n t c đ n i iải thích các hiện t ng tự nhiên, xã h i và
các v n đ , các tình huống nảy sinh trong thực tiễn.
+ Hình thành kỹ năn iải quyết v n đ và các tình huống nảy sinh trong
thực tiễn m t cách khoa học.
Về thái độ, học sin c c c t i đ sau:
+ Tôn trọng nh ng quy luật khách quan, phát huy vai trò c a nhân tố ch
quan tron đ i sống xã h i; phê phán nh ng hiện t ng duy tâm, mê tín, dị đoan v
nh n t t ởng, hành vi thiếu lành m nh trong xã h i.
+ C t i đ c quan tin t ởng, ng h và làm theo cái m i, cái tiến b ,
tham gia tích cực và có trách nhiệm v i các ho t đ ng c a c n đồng.
+ Ở phần thứ hai “Côn dân với đạo đức”. Tri th c c a ph n này tập
trung vào m t số giá trị đ o đ c c a con n i Việt Nam tron iai đo n hiện
nay Đ y sự phát tri n tiếp nối n i dung môn GDCD ở c p trung học c sở
n n n ng chuẩn mực đ o đ c đ c nâng lên thành giá trị đ o đ c t
t ởng, chính trị, lối sống c a con n i Việt Nam tron iai đo n hiện nay,
P n n y ồm 7 i:
B i 10 Quan niệm về đạo đức N i un c a i ao ồm khái niệm đ o
đ c; sự iốn v c n au i a đ o đ c v i p p uật; vai trò c a đ o đ c tron
đ i sốn xã i
B i 11 ột số phạm tr cơ bản của đạo đức học Bài này bao gồm các n i
dung nói v các ph m trù n ĩa v n t m n n p ẩm an ự v n p c
B i 12 Côn dân với tình êu, hôn nhân v ia đình N i un c a i ọc
trực tiếp trang bị cho học sinh có nh n i u iết c ản v t n y u t n y u c n
c n ôn n n v ia đ n ; c c đ c tr n tốt đẹp tiến v c ế đ ôn n n v
ia đ n n c ta iện nay v c c c c năn c a ia đ n ; tr c n iệm c a côn n
tron t n y u ôn n n v ia đ n
nhằm giúp HS giải quyết h p lý, có hiệu quả các mối quan hệ xã h i.
31
B i 13 Côn dân với cộn đồn Bài này gồm c c n i un v tr c n iệm
đ o đ c c a côn n tron mối quan ệ v i c n đồn n i ở v tập t p ọc
tr n ọc
B i 14 Côn dân với sự n hiệp xâ dựn v bảo vệ tổ quốc Bài học gồm
c c n i un v òn y u n c truy n t ốn y u n c c a n t c Việt Nam v c c
bi u iện c t c a òn y u n c Việt Nam; tr c n iệm c a côn n đối v i sự
n iệp x y ựn v ảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã i ch n ĩa
B i 15 Côn dân với một số vấn đề cấp thiết của nhân loại i ọc tập
trung phân tích làm rõ m t số v n đ c p t iết c a n n o i iện nay: Ô n iễm môi
tr n ùn nổ n số c c ịc ện i m n o; Tran ị cho học sinh nh ng
hi u biết c n thiết v tr c n iệm côn n đ c biệt là trách nhiệm c a ọc sin
tr c nh n v n đ c p t iết c a n n o i
B i 16 Tự ho n thiện bản thân N i un c yếu c a i ọc là làm rõ khái
niệm tự o n t iện ản t n sự c n t iết v y u c u c n p ải tự o n t iện ản t n
t o c uẩn mực đ o đ c xã i
Nh ng m c tiêu c th v kiến th c, kỹ năn v t i đ mà học sinh c n đ t
đ c sau khi học xong nh ng ph n n y :
Về kiến thức:
- Hi u đ c các quan niệm v đ o đ c, hi u đ c thế n o n ĩa v n
tâm, nhân phẩm, danh dự và hi u rõ nh ng yêu c u và nhiệm v m đ o đ c xã h i
đ t ra cho công dân.
- Hi u đ c các quan niệm v tình yêu chân chính, v tự hoàn thiện bản thân,
v òn y u n c, v nh ng v n đ c p thiết mà nhân lo i đ t ra.
Về kỹ năn :
- Có kỹ năn p n t c đ n i c c quan đi m c c n vi đ o đ c trong
đ i sống hàng ngày, ở tr ng và ở ngoài xã h i.
- Có kỹ năn tự đi u chỉnh, tự hoàn thiện bản thân theo các chuẩn mực c a
đ o đ c xã h i.
- Có kỹ năn vận d ng các kiến th c đã ọc đ nhận diện đ n i p
phán nh ng quan niệm sai trái v ch n ĩa y u n c, v nh ng v n đ c p thiết
c a nhân lo i.
32
Về thái độ:
- Tin t ởng vào các giá trị đ o đ c xã h i, có tình cảm, ni m tin đối v i các
quan đi m t i đ n vi đ n đắn.
- C t i đ p p n đối v i c c quan đi m, thái đ hành vi lệch chuẩn xã h i.
- C t i đ yêu quý, gắn bó, trách nhiệm v i tập th qu n đ t n c
- C t i đ v n đ n đ n đắn, phù h p v i chuẩn mực đ o đ c, tuân
th luật pháp góp ph n giải quyết nh ng v n đ c p thiết mà nhân lo i đ t ra.
Thứ hai, về đặc điểm của chƣơng trình GDCD lớp 10
Chươn trình GDCD 10 ồm 2 phần chính:
- Ph n th nh t, công dân v i việc hình thành thế gi i quan p n p p
luận khoa học. Ở ph n này, cung c p cho học sinh các kiến th c c ản liên quan
đến triết học, nhằm trang bị cho học sinh nh n c sở an đ u v thế gi i quan,
p n p p uận trong cu c sốn căn c lý luận cho các ph n sau.
- Ph n th 2, công dân v i đ o đ c. Ph n này giúp học sinh hình thành m t
số giá trị đ o đ c c a con n i Việt Nam tron iai đo n hiện nay Đ y sự phát
tri n tiếp nối n i dung môn GDCD ở bậc trung học c sở. Nh ng chuẩn mực đ o
đ c mà học sin đã ọc ở các l p i đ c nâng lên thành nh ng giá trị đ o đ c,
t t ởng chính trị, lối sống c a con n i Việt Nam trong giai đo n hiện nay, nhằm
giúp học sinh giải quyết h p lý, có hiệu quả các mối quan hệ xã h i.
C n tr n DCD 10 i p ọc sinh vận d n đ c kiến th c đã ọc đ
p n t c đ n i c c iện t ng, các sự kiện, các v n đ trong thực tiễn cu c
sống phù h p v i l a tuổi Qua đ c c m iết lựa chọn và thực hiện các hành vi
ng x phù h p v i các giá trị xã h i n : iết bảo vệ c i đ n c i tốt c i đẹp và
đ u tran p p n đối v i các hành vi, hiện t ng tiêu cực trong cu c sống, phù
h p v i khả năn c a bản t n; tin t ởn v o c c đ ng lối, ch tr n c a Đảng;
tôn trọng pháp luật, chính sách c a N n c v c c quy định chung c a c n đồng,
c a tập th . Sống có hoài bão và m c đ c sốn cao đẹp.
N vậy, giáo d c ý th c công dân, ý th c chính trị góp ph n hiện thực
hóa m c tiêu d y n i - giáo d c HS trở thành m t công dân có ích cho xã
h i đ c th hiện khá rõ nét và sâu sắc trong hệ thống tri th c thu c ph n
“Côn n v i đ o đ c” Đi u này th hiện rõ t n địn ng chính trị, tính
33
thực tiễn c a tri th c môn DCD c n tr n p 10 hiện hành. Hệ thống tri
th c môn học GDCD l p 10 gắn li n v i việc hình thành kỹ năn c a HS,
nh t là kỹ năn iao tiếp và ng x , kỹ năn iải quyết v n đ , kỹ năng phản
biện xã h i, nh t là phản biện đối v i c c quan đi m sai tr i đối v i các hành
vi lệch chuẩn tron đ i sống xã h i.
1.3.2. Ưu thế của việc sử dụng phương pháp đóng vai trong dạy học môn
Giáo dục công dân lớp 10
C n tr n DCD p 10 ở tr ng THPT có th s d ng kết h p
nhi u PPDH khác nhau. M i p n p p v n t c d y học môn GDCD
đ u có m t m nh và h n chế riêng, phù h p v i t ng lo i bài riêng, t ng khâu
riêng c a tiết d y. Vì vậy, không nên quá l m d ng ho c ph định hoàn toàn
m t p n p p o c hình th c d y học nào. V n đ quan trọn n i
GV phải biết s d n p n p p n o c o p ù p, tối u v i t ng bài
giảng, t ng tiết giản đ n vị kiến th c dựa trên n n kiến th c năn ực s
ph m c a bản thân và khả năn n ận th c, tham gia vào quá trình d y học c a
S C n tr n DCD p 10 th hiện đậm nét sự kết h p hài hòa gi a
chuẩn kiến th c, kỹ năn t i đ ở t ng bài; kết h p gi a lí thuyết và thực
hành, nhận th c và hành vi tích cực trong cu c sốn o đ GV s d ng
PPĐV tron y học sẽ c n n u t ế nh t định. C th :
Một là, s d ng PPĐV trong d y học GDCD l p 10 giúp HS ch đ ng
v i việc tiếp nhận tri th c C n tr n DCD p 10 mang tính tr u t ng
khái quát cao ở ph n th nh t: “Côn n v i việc hình thành thế gi i quan,
p n p p uận khoa học” n n n ng kiến th c ở ph n th ai “Côn
dân v i đ o đ c” i hết s c g n i ắn v i cu c sốn con n i.
Do đ i s d ng PPĐV i vai trò địn ng c a GV, HS tự đ t
mình vào các tình huống có v n đ và tự giác tìm kiếm cách giải quyết Đ y
con đ ng, là cách th c đ HS chiếm ĩn tri t c m t cách ch đ ng. Khi
p n p p n y đ c s d ng hiệu quả trong d y học c n tr n DCD
34
l p 10, nó khuyến khích HS có trách nhiệm v i việc học c a mình và chuẩn
bị i tr c khi lên l p. Nh vậy t i đ th đ ng khi tiếp cận môn học sẽ
d n đ c khắc ph c.
Hai là, việc s d ng PPĐV trong d y học GDCD l p 10 S đ c trải
nghiệm v i kỹ năn m việc n m p n t c đ n i tr n y quan đi m
c n n tr c nh ng v n đ nảy sinh t thực tiễn Đ y p n p p c u
thế trong việc thực hiện nguyên lý giáo d c học đi đôi v i hành, lý luận gắn
li n v i thực tiễn tăn c ng các ho t đ ng trải nghiệm.
Ba là, s d ng PPĐV trong d y học GDCD l p 10 sẽ p p n phát huy
cao đ t uy v năn ực sáng t o c a S T ay v “t y n i trò n ” y học
bằng PPĐV trong các ch đ , tình huống v đ o đ c sẽ c u t ế nổi tr i so v i
c c p n p p c Ở đ S đ c trải nghiệm v i các cách ng x trong
m i tình huống giáo d c. M i l n đ c sắm vai là m t l n S đ c trải nghiệm,
đ c học hỏi kinh nghiệm ng x đ hoàn thiện n n n c c c a m n Đ n
vai theo ch đ bài học DCD đ c biệt ở ph n công dân v i đ o đ c c n ĩa
thiết thực trong việc t c đ ng trực tiếp đến t i đ , tình cảm c a HS.
Bốn là, s d ng PPĐV c u t ế trong việc t o h ng thú học tập cho
HS. Thay vì ch yếu nghe thuyết giảng, v i PPĐV S đ c trực tiếp tìm tòi
tri th c, tìm tòi cách giải quyết v n đ và cách ng x n n S sẽ cảm th y
hào h n n tron vai trò c a ch th khám phá và trải nghiệm. Nh vậy,
ch t ng c a gi học c n đ t hiệu quả cao n D y học DCD ôn đ n
thu n là truy n th tri th c m đi u khi n địn ng quá trình nhận th c
c a n i học i p n i học ch đ ng, tích cực trong việc chiếm ĩn iến
th c, rèn luyện, thực hành kỹ năn v c ả năn ng d ng linh ho t vào
thực tiễn K i V tăn c ng s d ng các tình huống, các câu chuyện, các
hiện t ng trong thực tế, các v n đ b c xúc trong xã h i dựng thành kịch bản
đ HS tham gia thực hiện p n t c đối chiếu, minh họa cho bài giản sẽ i p
HS có h ng thú trong học tập.
35
Năm l , s d ng PPĐV trong d y học môn GDCD l p 10 có tác d ng
rèn luyện cho HS kỹ năn p ản biện, kỹ năn iao tiếp, kỹ năn iải quyết
v n đ năn ực ch đ ng, sáng t o x lý tình huống trong thực tế. S d ng
PPĐV trong d y học môn GDCD l p 10 là m t trong nh ng PPDH kiến t o,
chú trọng phát tri n năn ực sáng t o c a HS. V i PPĐV S đ c thực hành
các vai diễn đ c đ a ra c n iến c a mình khi sắm vai, hóa thân vào tình
huống. PPĐV c u t ế đ giáo d c và phát tri n kỹ năn iao tiếp, h p tác,
sáng t o và tự ch cho HS.
Sáu là, s d ng PPĐV trong d y học môn GDCD l p 10 có tác d ng
khích lệ sự t ay đổi t i đ , hành vi c a S t o ng tích cực. Nh việc
đ n vai t ôn qua trao đổi, thảo luận tr c và sau vai diễn, HS không chỉ
nhận th c toàn diện, sâu sắc v n đ m còn đ n i p n iệt đ c hành vi
đ n sai t đ t ay đổi t i đ , tình cảm v đi u chỉnh hành vi c a bản thân
phù h p v i quy luật khách quan, phù h p v i các chuẩn mực đ o đ c c a xã
h i Đ y c n con đ ng, cách th c hình thành và giáo d c kỹ năn sống
cho HS m t cách trực tiếp và hiệu quả. Thực tiễn cho th y, nhi u vai diễn c a
HS v ĩn vực đ o đ c có th y x c đ ng, có th ch m t i trái tim c a
ph n l n HS trong l p Đi u n y c n ĩa t ực tiễn r t l n trong giáo d c t
t ởn t i đ , hành vi c a n i học.
Bảy là, s d ng PPĐV trong d y học môn GDCD l p 10 còn giúp HS
ch đ n t n t c ắc ph c đ c tính nhút nhát, e ng i khi xu t hiện tr c
đ m đôn trực tiếp góp ph n giáo d c t n đ c lập, tự ch đ HS trở nên tự
tin n m nh d n n tr c tập th .
Căn c vào nh n u t ế n y m PPĐV đ c GV lựa chọn là m t
trong nh ng PPDH tích cực đ c s d ng trong d y học môn GDCD l p 10
nh t là ph n “Côn n v i đ o đ c” đ mang l i hiệu quả ch t n cao đối
v i môn học này ở c c tr ng THPT.
36
1.3.3. Mục tiêu sử dụng PPĐV trong dạy học chương trình Giáo dục công dân
lớp 10
M t trong nh ng trọng tâm c a đổi m i c n tr n v s c i o oa
giáo d c phổ thông là tập trun v o đổi m i p n p p y học, thực hiện
d y học dựa vào ho t đ ng tích cực, ch đ ng c a HS v i sự tổ ch c và
ng d n đ n mực c a GV nhằm phát tri n t uy đ c lập, sáng t o, góp
ph n n t n p n p p v n u c u tự học, bồi ng h ng thú học tập,
t o ni m tin và ni m vui trong học tập T o đ vận d ng PPĐV trong d y
học môn GDCD l p 10 nhằm phát huy tính tích cực, ch đ ng, sáng t o c a
n i học, gắn lí luận v i thực tiễn, nâng cao khả năn t ực n c o n i
học đ p ng m c tiêu giáo d c: “ ọc đ biết, học đ làm, học đ chung
sống, học đ tự khẳn địn m n ”.
Vận d ng PPĐV trong d y học môn GDCD l p 10 phải t o ng
phát huy tính tích cực, tự giác, ch đ ng, sáng t o c a học sinh; bồi ng
cho học sin năn ực tự học, khả năn t ực hành, lòng say mê học tập và ý
c v n n c a HS. Vận d ng PPĐV trong d y học môn DCD c n
trình l p 10 thực ch t c n đảm bảo khắc ph c lối truy n th m t chi u th y
giảng - trò nghe, th y nói- trò ghi và học thu c tri th c môn học m t cách
máy móc. S d ng PPĐV trong d y học GDCD l p 10 còn n đến m c
tiêu hình thành c o S c c ĩ năn t m n ập v o đ i sống n i tâm c a n i
khác, th u cảm và lắng nghe tâm sự c a n i c đồng th i phát tri n ở HS
kỹ năn iao tiếp, ng x , kỹ năn iải quyết v n đ .
N vậy, phát tri n t uy s n t o c o n i học, hình thành và rèn
luyện kỹ năn ng x , giao tiếp, kỹ năn ập luận, giải quyết v n đ và kỹ
năn p ản biện xã h i là m c tiêu trọng tâm c a việc s d ng PPĐV trong
d y học môn DCD c n tr n p 10.
Ở m c tiêu kiến th c, s d ng PPĐV trong d y học c n tr n
GDCD l p 10 c t n n đ c đ a S v o vai iễn theo các tình huống
đ c xây dựn đ c lựa chọn đ HS ch đ ng tiếp nhận, tìm kiếm và tự giác
ĩn i tri th c v thế gi i quan duy vật v p n p p uận biện ch ng; v
37
sự vận đ ng và phát tri n c a các sự vật hiện t ng; vai trò c a thực tiễn v i
nhận th c, mối quan hệ gi a tồn t i xã h i v i ý th c xã h i, vai trò c a con
n i v i t c c c th c a lịch s Đ còn n ng tri th c v nh ng
chuẩn mực đ o đ c c ản n n ĩa v n t m n n p ẩm, danh dự,
đồng th i th y đ c trách nhiệm tr c yêu c u tự hoàn thiện bản thân và
tr c nh ng v n đ c p thiết c a nhân lo i.
S d ng PPĐV trong d y học môn GDCD l p 10 phải thu hút HS vào các
ho t đ ng học tập do GV thiết kế; tổ ch c v ng d n qua đ S c t tự
khám phá, chiếm ĩn n i dung bài học. Nh vậy S sẽ i n và thông hi u
đ c kiến th c bài học qua ho t đ ng ch đ ng, n lực c a chính bản thân mình.
Ở m c tiêu phát tri n kỹ năn n i dung ch yếu c a môn GDCD là
giáo d c đ o đ c, giá trị sốn ĩ năn sốn o đ s d ng PPĐV trong d y
học môn GDCD l p 10 c n n đến m c tiêu trọng tâm là hình thành và
phát tri n ở HS kỹ năn p n t c đ n i iải quyết v n đ m t cách khoa
học, kỹ năn tự đi u chỉnh hành vi, kỹ năn p ản biện xã h i, nh t là phản
biện đối v i c c quan đi m n vi sai tr i c n n c c i u hiện tiêu cực
trái v i chuẩn mực xã h i.
Ở m c tiêu giáo d c t i đ , s d ng PPĐV trong d y học môn GDCD
l p 10 phải chú trọn đến giáo d c t i đ tôn trọng nh ng quy luật khách quan,
tham gia tích cực và có trách nhiệm v i các ho t đ ng c a c n đồng, tích cực
v t đ tự hoàn thiện bản thân theo các chuẩn mực đ o đ c c a xã h i.
Việc GV s d ng PPĐV trong d y học môn GDCD l p 10 m t m t chú
trọng m c tiêu phát tri n tri th c, giáo d c t i đ ĩ năn c o S m t khác
giúp HS tự biết đ n i tr n đ năn ực c a bản thân. S d ng PPĐV trong
d y học chính là nh ng thực n c đ u đ gắn lý thuyết v nh ng chuẩn
mực c a con n i c n đ t t i v i đ i sốn sin đ n đ c ki m ch ng và
khẳn định. Nh đ , n i dung bài học không còn là nh ng tri th c khô khan, xa
r i thực tiễn, xa l v i HS mà là nh ng gì thiết thực đ y sốn đ ng, gắn bó v i
thực tiễn xã h i v đ i sống cá nhân c a m i công dân trong c n đồng.
38
1.3.4. Nội dung sử dụng PPĐV trong dạy học môn Giáo dục công dân lớp
10 ở trường THPT
Trong d y học môn DCD c n tr n p 10 ở tr ng THPT, PPĐV
có th đ c s d ng ở nhi u đ n vị kiến th c khác nhau. N i dung s d ng
PPĐV trong d y học c n tr n DCD p 10 t t n i n đ c thực hiện
trong nh ng n i dung và tình huống c th .
Một là, vận d ng PPĐV trong d y học GDCD l p 10 đối v i các khái
niệm, ph m trù, quy luật Đối v i đ n vị kiến th c này do tính khái quát hóa
và tr u t ng cao nên PPĐV t đ c vận d ng khi làm rõ khái niệm mà
t n đ c vận d n i đ n i vai trò n ĩa c a khái niệm, ph m trù,
quy luật tron đ i sống xã h i.
Hai là, n i dung tri th c tron c n tr n DCD p 10 vốn r t g n
i v i HS nên r t phù h p đ GV vận d ng PPĐV trong d y học. Bối cảnh
đ t n c và th i đ i đan đòi ỏi m i cá nhân phải hình thành và phát tri n
nhân cách theo nh ng chuẩn mực giá trị đ o đ c c a dân t c, c a th i đ i Đ
là nh ng giá trị đ o đ c đ c nâng lên thành nh ng chuẩn mực t t ởng
chính trị, lối sống c a con n i Việt Nam th i đổi m i. Nh ng phẩm ch t
c ản n sống hòa nhập v i c n đồn n n n ĩa; n ng v n đ liên quan
đến n ĩa v n t m n n p ẩm, danh dự, trách nhiệm c a công dân v i
việc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, v i các v n đ chung c a nhân lo i m c dù
không tr u t n n n i đòi ỏi sự liên hệ, vận d ng r t cao c a n i học
vào nh ng tình huống thực tế, qua đ n t n v p t tri n ở n i học kỹ
năn p n t c đ n i c c quan đi m c c n vi đ o đ c tron đ i sống
n n y Đi u này có th đ c đ p ng khi HS tích cực t am ia đ n vai
theo tình huống có thật đã t ng tồn t i và nảy sinh trong thực tiễn m V đ a
ra Đi u này giúp HS hình thành kỹ năn tự đi u chỉnh, tự hoàn thiện bản thân
theo các chuẩn mực đ o đ c xã h i.
Ba là, HS có th vào vai m t nhân vật đ k l i nh ng quan niệm khác
nhau v thế gi i quan duy vật v p n p p uận biện ch n Đối v i nh ng
39
n i un t ng gây tranh luận, thiếu thống nh t ý kiến c n đ c chuy n hóa
i d ng kịch bản v buổi tọa đ m đ S đ n vai c c c th tham gia luận
bàn trực tiếp, th hiện chính kiến cá nhân, bảo vệ quan đi m đ n đắn.
Đối v i nh ng n i dung xu t hiện quan đi m sai trái, GV c n tổ ch c cho
HS xây dựng kịch bản ho c các tình huống và tiến hành sắm vai chính diện và
phản diện. Vai chính diện sẽ bảo vệ quan đi m đ n đắn, vai phản diện đ i diện
c o quan đi m sai trái. Hai tuyến nhân vật n y đ c xây dựn t o n đối
lập đ khắc sâu sự khác biệt gi a quan đi m đ n đắn v quan đi m sai l m,
giúp HS biết nhận diện nh n quan đi m, hành vi sai trái, lệch chuẩn. Ở n i
un n y S đ c dành th i gian chuẩn bị n n ôn đ c biết tr c kịch
bản, l i tho i Sau đ m i nhóm c m t ho c m t số S đ i diện nhóm lên trình
bày, tranh luận và phản biện. Các HS còn l i đ n i m c đ thú vị, h p d n và
tính thuyết ph c trong biện luận c a t ng nhóm.
Bốn là, chuy n th m t n i dung bài học thành m t kịch bản và cho HS
thảo luận v m t số v n đ trọn t m đ c đ t ra, t đ S tiếp nhận tri th c,
hình thành kỹ năn v năn ực c th qua bài học C n c t xây dựng n i
un đ HS đ n vai x lý m t tình huống giả định gắn v i n i dung bài học.
N i un n y t n đ c áp d ng cho nh ng v n đ HS ít quan tâm ho c ít
xảy ra trong thực tiễn i đ S c t ho t đ ng theo nhóm ho c c p đôi
t o nên nh ng vai diễn có s d ng hàm ý.
Năm là, GV có th vận d ng PPĐV khi trình bày m t v n đ , m t quan
đi m v đ o đ c n n t m an ự, nhân phẩm t các góc nhìn khác
n au Đ y c i đ S đ c bày tỏ quan đi m riêng c a bản thân m t
cách sáng t o thông qua các vai diễn ho c khi nhập vai các phiên tòa giả định,
ho c các cu c trao đổi gi a GV, HS và cha mẹ ph huynh HS. V i nh ng n i
dung này, HS có th vào vai phóng viên, luật s t ẩm phán, bị cáo, HS cá
biệt, cha mẹ HS, GV ch nhiệm và các lực n c…đ n u n quan đi m
riêng v v n đ đ t ra trong bài học ở c n tr n DCD p 10 mang tính
thiết thực n c n ĩa t ực tiễn cao.
40
1.3.5. Hình thức sử dụng PPĐV trong dạy học môn Giáo dục công dân lớp
10 ở trường THPT
PPĐV có nhi u hình th c tổ ch c d y học khác nhau. Việc phân lo i
hình th c đ n vai đ c GV s d ng dựa trên nh ng tiêu chí hay các cách
tiếp cận i đ y:
Một là, dựa theo tiêu chí v th i gian chuẩn bị GV có th s d ng hình th c
đ n vai trực tiếp trong cùng m t tiết học v đ n vai c sự chuẩn bị tr c ở nhà.
- Đón vai trực tiếp: Là hình th c đ n vai đ c vận d ng cho nh ng
tình huốn đ n iản, không nh t thiết phải luận n tr c i đ n vai c
yếu n đòi ỏi sự nhanh nh y, khả năn ng x khéo léo c a S tr c nh ng
m t tiết học v i nh ng l i tho i mang tính tự nhiên, giản đ n đ i t ng, không
đòi ỏi cao tính khoa học và tính mực t c Đ n vai t o n t c này là l i thế
đối v i S c năn iếu năn ực và tự tin n n i ăn t ch th c đối
v i nh ng HS vốn nhút nhát, r t rè trong giao tiếp, trong cách ng x Ưu t ế c a
hình th c đ n vai n y i vận d ng vào d y môn DCD c n tr n p 10 là
i ậy ho c khích lệ r t l n đối v i HS , giúp HS th hiện bản ĩn n ị lực và
tín đ c lập, tự ch c a bản thân trong nhi u hoàn cảnh c th .
v n đ đ t ra. Hình th c đ n vai n y đ c đ t ra và th hiện trực tiếp trong cùng
Đ n vai t o n t c này là l i thế đối v i S c năn iếu năn
lực và tự tin n n i ăn t c t c đối v i nh ng HS vốn nhút
nhát trong giao tiếp, trong cách ng x Ưu t ế c a hình th c đ n vai n y
khi vận d ng vào d y môn GDCD l p 10 i ậy ho c khích lệ r t l n đối
v i HS, giúp HS th hiện bản ĩn n ị lực v t n đ c lập, tự ch c a bản
chảy v đ n địn n n Đ y n t c đ c ng d ng phổ biến nh t khi
s d n p n p p đ n vai tron y học DCD c n tr n p 10 ở các
tr n T PT tr n địa bàn thành phố Thái Nguyên.
thân trong nhi u hoàn cảnh c th . Khi th hiện trên l p t ng ch t c ẽ trôi
- Đón vai có sự chuẩn bị trước ở nhà: Đ y n t c đóng vai diễn
ra theo m t quy trình bắt đ u HS nhận nhiệm v t khi kết thúc tiết học tr c
41
c o đến khi thực hiện ở tiết sau. Hình th c n y c u đi m là GV và HS có sự
lựa chọn n i dung, có th i ian đ xây dựng kịch bản, l i tho i, tập luyện. Khi
th hiện trên l p t ng ch t c ẽ trôi c ảy v đ n địn n n Đ y
hình th c đ c ng d ng phổ biến nh t khi s d ng PPĐV trong d y học
DCD c n tr n p 10 ở tr ng THPT.
Hai là, dựa vào các m c đ nhận th c, s d n PPĐV trong d y học
GDCD l p 10, GV có th vận d ng các hình th c i đ y:
- Đón vai tái hiện - ghi nhớ: là hình th c đ n vai ựa trên n n kiến th c
đã iết, xây dựng n i dung kịch bản v i nh ng tình huống, vai diễn đ n iản.
“Đ ịch bản hoá nh ng kiến th c, kỹ năn đã đ c phân tích t tr c. Hình
th c n y c u đi m là giúp HS tái hiện, ghi nh kiến th c m t cách b n v ng,
n n t c t n s n t o vì bị chi phối bởi nh n c i đã iết” [19; tr.17].
- Đón vai su luận - phát triển: “ n t c đ n vai m ịch bản,
l i tho i, nh ng v n đ đ t ra trong kịch bản và vai diễn đ c xây dựng, phát
tri n t nh ng kiến th c đã iết suy luận mở r ng ra n i dung kiến th c và
nh ng cách ng x m i. Hình th c này t o cho HS nh ng h ng thú bởi phải
t m tòi m p đ v t qua nh ng c i đã iết” [19; tr.17].
- Đón vai liên hệ - ứng dụng: Đ y n t c đ n vai m ịch bản
đ c xây dựng và thực hiện tr n c sở lý thuyết đã iết đòi ỏi HS phải liên
hệ đến thực tiễn. V i hình th c n y S sẽ p t uy đ c năn ực vận d ng
kiến th c vào thực tiễn, t đ r t ra n ng bài học nhận th c đi u chỉnh hành
vi ng x c a bản thân theo nh ng chuẩn mực đ c x c định trong bài học.
Qua hình th c n y n i học c đi u kiện ng d ng lý thuyết, nguyên tắc đã
học vào thực tế sin đ n đa ng mà họ sẽ tiếp xúc sau này.
Ba là, dựa trên tiêu chí sự t n t c i a HS v i HS, HS v i GV trong
quá trình thực hiện, có các hình th c đ n vai sau:
- Đón vai độc lập: V i hình th c n y c n n t am ia đ n vai iễn
xu t m t c c đ c lập. Hình th c n y t n đ c áp d n đối v i nh ng
tình huốn đ n vai c sự đ u tran t t ởn đ u tranh trong n i tâm nhân
vật. Hình th c n y c u đi m là rèn luyện v p t uy đ c t n đ c lập, tự
42
ch c a HS trong vai diễn, trong tiếp nhận tri th c qua đ c n ễ đ n i
đ c lập tr n quan đi m cá nhân c a S n n r t dễ trở n n đ n điệu,
thiếu sin đ ng nếu kịch bản và l i tho i vai diễn c a đ s c cuốn t đối
v i n i n v n i xem.
- Đón vai theo nhóm: là hình th c đ n vai đòi ỏi sự t n t c c a
nhóm HS t quá trình chuẩn bị, xây dựng kịch bản đến việc th hiện kịch bản.
Đ y n t c đ n vai iễn ra phổ biến nh t n p t uy đ c năn ực
làm việc n m n n n chế c a hình th c này là khó cá biệt a năn ực
c a t ng cá nhân HS.
Bốn là, dựa vào n i dung bài học, GV có th s d ng các hình th c
đ n vai sau:
- Đón vai c n chủ điểm, chủ đề: V i hình th c n y c c n m S sẽ
cùng chuẩn bị cùng th hiện kịch bản, diễn xu t theo m t ch đ x c địn sau đ
việc nhận xét, thảo luận đ n i đ c tiến hành trên ph m vi cả l p Ưu đi m
c a hình th c này, HS có th so sánh kết quả đ t đ c c a các nhóm m t cách rõ
ràng, n i dung th hiện v a đảm bảo tính sâu sắc v a đảm bảo t n đa ng. Tuy
nhiên do gi i h n bởi th i gian và yêu c u v việc thực hiện hệ thống kiến th c
c ản, nên nếu tập trung vào m t ch đi m, m t v n đ t sẽ ản ởn đến
việc HS thực hiện nh ng n i dung khác c a quá trình học tập môn học.
- Đón vai khác chủ điểm, chủ đề: Ở hình th c này, m i nhóm HS có
th tự thiết lập kịch bản v đ n vai t o n ng ch đi m, ch đ khác nhau.
Ưu đi m c a hình th c này là mở r n c c ng tiếp cận tình huống cho HS,
khối ng tri th c mà HS tiếp nhận có th đa c i u và phong phú. Do đ ,
GV c n phát huy vai trò trong việc địn ng cho HS tiếp cận tri th c c
bản, cốt õi i n quan đến n i dung bài học.
Tóm l i, việc phân lo i hình th c đ n vai c ỉ c n ĩa t n đối
theo nh ng cách tiếp cận hay tiêu chí khác nhau. Do tính linh ho t c a hình
th c đ n vai n n tron qu tr n vận d ng vào d y học môn GDCD l p 10,
GV có th lựa chọn t ay đổi hình th c đ n vai cho phù h p v i t ng tiết
học, bài giảng t o sự h p d n, lôi cuốn đối v i n i học.
43
PPĐV m t trong nh ng PPDH tích cực p n p p n y n ằm giúp học
sin suy n ĩ s u sắc v m t v n đ bằng cách tập trung vào m t sự kiện c th mà
n i học v a thực hiện ho c quan sát thông qua việc x lý các tình huống giả định.
S d n PPD đ n vai trong d y học môn GDCD l p 10 giúp học sinh
thực hành nh ng kỹ năn ng x và bày tỏ t i đ n vi t o ng tích cực m t
cách tự i c T c đẩy nhi u n sự t n t c i a giáo viên và học sinh, gi a học
sinh v i nhau trong các tiết học; p t uy đ c tính ch đ ng và khả năn s n t o
c a học sinh.
PPĐV c n n u t ế mà không phải PPD n o c n c t c đ c.
Nh n u t ế đ p ù p cho việc d y học các môn khoa học xã h i nói chung và
môn DCD n i ri n Căn c vào ch c năn n iệm v , việc giáo viên s d ng các
PPDH tích cực tron đ c p n PPĐV v o y học các môn học khoa học xã h i
là c n thiết.
Đối v i c n tr n DCD p 10 tập trung trang bị cho học sinh kiến th c
v triết học v đ o đ c, là sự tiếp nối c a c n tr n trun ọc c sở, nên giáo
viên c n t o cho học sinh b u không khí học tập thoải m i đ c c m đ c th hiện
v p t uy năn ực học tập c a mình. Vì thế, ngoài việc s d ng các PPDH truy n
thống, giáo viên d y GDCD l p 10 nên s d n PPĐV c o p n “Côn n v i đ o
đ c” ở m t số n i dung c th là phù h p đ p ng nhu c u c a học sin c n n
xu n đổi m i giáo d c hiện nay “ y n i học m trun t m”
Kết luận chƣơng 1
Vận d ng PPĐV trong d y học môn GDCD l p 10 góp ph n đổi m i
m n mẽ PPDH, khắc ph c lối truy n th m t chi u, phát tri n t uy s n
t o c o n i học, t n c áp d n c c p n p p ti n tiến và hiện đ i
vào quá trình d y học Đ s d ng PPĐV có hiệu quả đòi ỏi GV phải có
nh ng hi u biết đ y đ v quy trình và các yêu c u khi s d n p n p p
n y đồng th i c n kết h p linh ho t v i c c p n p p iảng d y khác
nhằm p t uy u t ế và khắc ph c h n chế c a p n p p n y tron y
học môn DCD c n tr n p 10 ở c c tr ng THPT.
44
Chƣơng 2
THỰC TRẠNG VÀ QUY TRÌNH SỬ DỤNG PHƢƠNG PHÁP
ĐÓNG VAI TRONG DẠY HỌC MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN LỚP 10 Ở
MỘT SỐ TRƢỜNG THPT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN
2.1. Thực trạng của việc sử dụng phƣơng pháp đóng vai trong dạy học môn
GDCD lớp 10 ở một số trƣờng THPT trên địa bàn thành phố Thái Nguyên.
2.1.1. Khái quát đặc điểm tình hình chung của các trường THPT trên địa
bàn thành phố Thái Nguyên
Thành phố Thái Nguyên là m t trong nh ng thành phố l n c a mi n
Bắc Việt Nam. Thành phố là trung tâm vùng trung du và mi n núi Bắc b .
Đ c thành lập năm 1962 t n p ố Thái Nguyên không ng ng l n m nh
và phát tri n. Thành phố t ng là th ph c a Khu tự trị Việt Bắc trong suốt
th i gian tồn t i Khu tự trị này (1956- 1965). Thành phố Thái Nguyên còn
đ c biết đến là m t trun t m đ o t o nguồn lực r t l n c o đ t n c.
N o i c c tr n đ i học cao đẳn v c c tr ng d y ngh , tr n địa
bàn thành phố Thái Nguyên hiện nay có 15 tr ng trung học phổ thông và
ngoài ra còn có 1 tr ng thu c khối n n côn an v qu n đ i Tron đ c
11 tr ng trung học phổ thông công lập và 4 tr n T PT t t c, dân lập.
C c tr ng trung học phổ thông công lập bao gồm: Tr ng THPT
C uy n T i n uy n Tr n T PT T i N uy n Tr n T PT C u Văn
An Tr n T PT L n N ọc Quyến Tr n T PT D n Tự Minh,
Tr ng THPT Gan T ép Tr ng THPT Ngô Quy n Tr ng THPT Khánh
òa Tr n T PT Đồng Hỷ - C ùa an Tr ng Phổ Thông Dân T c N i
Trú Vùng Cao Việt Bắc Tr ng Phổ Thông Dân T c N i Trú Thái Nguyên.
C c tr ng trung học phổ t ôn t t c, dân lập bao gồm: Tr ng
T PT T Th c Đ o Duy T . Ngoài ra, thành phố còn có tr ng trung học
phổ thông thu c khối công an: Tr n Văn a I Công An.
45
Các tr n T PT tr n địa n T n p ố T i N uy n đ u ôn
n n n n cao v c t n N n năm qua c t n i o c c n n
c uy n iến t c cực Kết quả đ o t o t n xuy n v i tỷ ệ n p đ t
oản 98 0 - 99 0%; tỷ ệ HS tốt n iệp n năm t 97 0 đến 99 0% c
n n tr n đ t tỷ ệ HS tốt n iệp 100% n tr n T PT C uy n
Đ i n i o vi n 100% đ t c uẩn v v t c uẩn đa p n đ u y
đ n c uy n n n đ o t o y u n v ôn n n n n cao tr n đ
c uy n môn n iệp v C n i o vi n ở c c tr n T PT tr n địa
n t n p ố T i N uy n uôn c t c c p n tốt c c c tr n
đ n ối c a Đản c n s c v p p uật c a N n c; c tin t n
đo n ết t c tổ c c ỷ uật ối sốn tron s c n m n ; uôn n u
cao ý t c tr c n iệm tron t ực iện n iệm v đ c iao uôn t ực
iện o n t n v v t c ỉ ti u ế o c p t tri n i o c v đ o t o
n năm đ c iao c a tỉn
V c sở vật c t tran t iết ị c c tr n THPT tr n địa n t n
p ố T i N uy n đ c tran ị tốt v i ệ t ốn p òn ọc p òn t
n iệm t ực n an tran ệ t ốn m y c iếu đ y đ n ế s c sẽ
Đa số c c tr n đ u c p òn tập đa năn p c v c c o t đ n n o i
a c s n c i r n rãi c t viện v i đ u s c ọc tập đ p n n u c u
đọc s c c a ọc sin N i u tr n p ọc đ u c ệ t ốn m y c iếu i p
i o vi n c t n n côn n ệ t ôn tin v o y ọc
Về đội n iáo viên dạy GDCD ở trường THPT Thái Nguyên, THPT
Lươn N ọc Quyến v trường THPT Chuyên Thái Nguyên.
Năm ọc 2019 - 2020 đ i n i o vi n d y môn GDCD ở tr ng
THPT Thái Nguyên, T PT L n N ọc Quyến v tr ng THPT Chuyên
Thái Nguyên là 10 n i Tr n đ c uy n môn đ t 100% tr n c uẩn v
c uẩn Tron đ tr n T PT T i N uy n c 4 i o vi n (tr n đ đ i học
1 tr n đ th c sĩ 2 tr n đ tiến sĩ 1 i o vi n) tr n T PT L n
46
Ngọc Quyến c 3 i o vi n (tr n đ đ i học 2 tr n đ th c sĩ 1 i o
vi n) tr ng THPT Chuyên Thái Nguyên có 3 giáo viên d y DCD (tr n đ
đ i học là 1 tr n đ th c sĩ 2 giáo viên).
Giáo viên d y GDCD ở c c tr n T PT n y đ u là nh n n i có
tâm huyết v i ngh , có trách nhiệm trong công tác giáo d c v đ o t o c a
n tr n c n n đối v i sự nghiệp phát tri n chung c a n n giáo d c tỉnh
Thái Nguyên. H u hết giáo viên lên l p đ u t ực iện n i m c ỉn v c
c t n n iệm v iản y i o c to n iện c o ọc sin iản y
i m tra đ n i đ n v đ c n tr n n i un ế o c i o c so n
i c m i đ y đ c đồ ùn y ọc quản c u đ o ọc sin tron mọi
o t đ n ọc tập r n uyện ở tron tr n ọc
Giáo viên luôn ph n đ u đ t các danh hiệu t i đua tham gia các kì thi
giáo viên d y giỏi o tr ng và tỉnh tổ ch c. n năm c c n tr n đ u
c i o vi n đi ồi ng chuyên môn nghiệp v đ nâng cao ch t ng
ngh nghiệp, nắm bắt đ c kịp th i nh n đổi m i tron c n tr n đ có
nh n đi u chỉnh cho phù h p đ p ng yêu c u c a môn học, nâng cao ch t
ng d y và học cho giáo viên và học sinh.
Trên thực tế, muốn đ m i nh ng gi học t i i cho học sinh
y u t c đối v i môn học c a mình, giáo viên d y GDCD c n t ng xuyên
đổi m i PPDH t o ng tích cực, m nh d n s d ng nh ng PPDH m i đ
t o nên sự t ay đổi tron đ o t o đ m i cho học sinh m t b u không khí
m i, dễ dàng tiếp thu và nâng cao ch t ng học tập đối v i môn học. Chính
vì vậy, giáo viên d y GDCD ở tr ng THPT Thái Nguy n T PT L n
Ngọc Quyến, THPT Chuyên Thái Nguyên nói riêng và giáo viên d y GDCD
ở c c tr n T PT tr n địa bàn thành phố Thái Nguyên nói chung c n
t n xuy n đổi m i, vận d ng các PPDH nhằm mang l i nh ng gi học bổ
c t c o S p t uy đ c tích tích cực, sáng t o ở các em, góp ph n
nâng cao ch t ng c a môn học này ở c c n tr ng.
47
2.1.2. Sử dụng phương pháp đóng vai trong dạy học môn GDCD lớp 10 ở
một số trường THPT trên địa bàn thành phố Thái Nguyên
Đ tìm hi u thực tr ng s d ng PPĐV tron y học môn GDCD l p 10
ph n “Côn dân v đạo đức” ở tr n m t số tr ng THPT tr n địa bàn thành
phố T i N uy n chúng tôi đã tiến n đi u tra xã h i học ở a tr ng THPT
T i N uy n T PT L n N ọc Quyến, THPT Chuyên Thái Nguyên đối v i
261 học sinh khối 10 và 10 giáo viên d y môn GDCD năm ọc 2019- 2020, kết
quả t u đ c n sau:
* Kết quả khảo sát đối với giáo viên.
Một là, nhận thức của giáo viên về sự cần thiết khi sử dụng PPĐV
trong dạy học môn GDCD lớp 10 phần “Côn dân v đạo đức” ở trường
THPT Thái N u ên, THPT Lươn N ọc Quyến, THPT Chuyên Thái Nguyên.
Bảng 2.1: Nhận thức của giáo viên về sự cần thiết khi sử dụng PPĐV
trong dạy học môn GDCD lớp 10
Mức độ
Đối tƣợng Số Rất Ít cần Không cần Cần thiết khảo sát lƣợng cần thiết thiết thiết
SL % SL % SL % SL %
Giáo viên 10 7 70,0 3 30,0 0 0 0 0
Nguồn: Kết quả điều tra xã hội học của tác giả
Nhìn vào bảng 2.1 cho th y tuyệt đ i đa số i o vi n đ c hỏi đ u
khẳn định m c đ c n thiết và r t c n thiết c a việc s d n PPĐV tron
d y học môn GDCD l p 10 t i các tr n T PT T i N uy n T PT L n
Ngọc Quyến, THPT Chuyên Thái Nguyên. Không có giáo viên nào lựa chọn
m c đ không c n thiết ho c ít c n thiết đối v i việc s d n PPĐV tron y
học môn GDCD l p 10 ở c c tr ng THPT này. Đi u này ch ng tỏ, sự mong
muốn và kì vọng c a các giáo viên vào việc đổi m i PPD đ nhằm nâng cao
ch t ng học tập môn GDCD t i các n tr n iện nay.
48
Hai là, mức độ sử dụn PPĐV tron dạy học GDCD lớp 10 phần
“Côn dân với đạo đức” tại trườn THPT Thái N u ên, THPT Lươn N ọc
Quyến, THPT Chuyên Thái Nguyên.
Căn c vào kết quả t u đ c ở bảng 2.2 i đ y cho th y việc GV s
d n PPĐV tron y học môn GDCD ph n “Côn n v i đ o đ c” t i các
tr ng THPT T i N uy n T PT L n N ọc Quyến, THPT Chuyên Thái
Nguyên c a t ật t ng xuyên so v i c c PPD c n : đ m t o i, thảo
luận nhóm hay thuyết trình.
Bảng 2.2: Đánh giá của giáo viên về mức độ sử dụng PPĐV
và các PPDH khác trong dạy học GDCD lớp 10
TT Phƣơng pháp
1 Thuyết trình 2 Đ m t o i 3 Trực quan 4 Nêu v n đ 5 Thảo luận nhóm 7 Đ n vai 8 Dự án 9 Tình huống Các mức độ Chƣa bao giờ Đôi khi Thƣờng xuyên SL Tỷ lệ % SL Tỷ lệ % SL Tỷ lệ % 10 10 0 3 10 0 0 6 0 0 100 70 0 70 0 40 100 100 0 30 100 0 0 60 0 0 0 0 0 30 0 0 0 0 10 7 0 7 0 4 0 0 0 0 0 3 0 0
Nguồn: Kết quả điều tra xã hội học của tác giả
Có 70% số i o vi n đ c hỏi th a nhận đôi i s d n PPĐV tron y
học môn GDCD ở l p 10; còn 30% số i o vi n đ c hỏi còn l i khẳn định
c a s d n PPĐV v o y môn GDCD l p 10 và không có giáo viên nào s
d n PPĐV m t c c t ng xuyên trong d y học môn học này ở l p 10. Khi so
sánh v i c c p n p p y học khác, cho th y ph n l n giáo viên v n t ng
xuyên s d n c c p n p p y học quen thu c n : t uyết tr n đ m t o i
và thảo luận nhóm (v i 100% ý kiến đ c hỏi) Đi u này cho th y GV d y
GDCD c a n tr ng v n bị thói quen trong việc s d ng các PPDH truy n
thống chi phối, trở thành thành lối mòn khó có th t ay đổi n ay đ bắt nhịp v i
các PPDH m i đòi ỏi phải có sự chuẩn bị công phu v s c lực, th i gian.
49
Qua trao đổi trực tiếp, m t số GV d y GDCD cho rằng so v i các PPDH
tích cực khác thì việc s d n PPĐV tron y học môn GDCD nói chung và
nh t là môn GDCD l p 10 khá ph c t p ăn đối v i cả GV và HS. V
phía GV, ngoài việc phải nắm v n PPĐV iến th c chuyên môn v ng thì
việc lựa chọn n i dung kiến th c đ xây dựng tình huống, nêu thành ch đ đ
HS xây dựng kịch bản và thực hiện đ n vai đi u không dễ n đối v i các
kiến th c c a môn DCD C a còn phải c đ o c , trang ph c cho HS
tham gia, hóa trang thành các nhân vật theo kịch bản… T i gian bị khống chế
trong 1 tiết học GV không th chỉ cho HS thực hiện m t ho t đ n đ n vai…
V phía HS, khi học PPDH này, nhi u m còn n t n t c a m nh d n tham
gia, khả năn t hiện diễn xu t còn lúng túng nên t o ra sự ng i ngùng, không
tích cực tham gia c a HS vào ho t đ n đ n vai .
Ba là, về mục đích sử dụn PPĐV trong dạy học môn GDCD lớp 10
phần “Côn dân với đạo đức” ở trường THPT Thái Nguyên, THPT Lươn
Ngọc Quyến, THPT Chuyên Thái Nguyên.
Kết quả bảng 2.3 cho th y v c ản i o vi n đã n ận th c đ n đắn
v m c đ c s d n PPĐV n đến các n i dung c n đ t c a môn học đ
: Lĩn i tri th c m i v i 9/10 ý kiến đ c hỏi (chiếm tỷ lệ 90%); Ôn tập,
c ng cố kiến th c và khái quát, hệ thống hóa kiến th c v i 5/10 ý kiến đ c
hỏi (chiếm 50%); n t n năn ực và phát tri n các kỹ năn c o S
10/10 ý kiến đ c hỏi (chiếm tỷ lệ 100%); Vận d ng kiến th c vào thực tiễn
v i 10/10 ý kiến đ c hỏi (chiếm 100%).
Bảng 2.3: Đánh giá của giáo viên về mục đích sử dụng PPĐV
trong dạy học môn GDCD lớp 10
Mục đích sử dụng
Số lƣợng 9/10 5/10 Tỷ lệ % 90 50,0
10/10 100
1 Lĩn i tri th c m i 2. Ôn tập, c ng cố kiến th c và khái quát, hệ thống hóa kiến th c 3 n t n năn ực và phát tri n các kỹ năn c o S 4. Vận d ng kiến th c vào thực tiễn 10/10 100
Nguồn: Kết quả điều tra xã hội học của tác giả
50
Ph n l n ý kiến c a i o vi n đ c hỏi đ u cho rằng m c đ c c a việc
s d n PPĐV trong d y học môn GDCD l p 10 đ n t n năn ực và
phát tri n các kỹ năn c o S; rèn luyện khả năn vận d ng kiến th c c a
môn học vào thực tiễn (chiếm tỷ lệ 100%) Đi u này ch ng tỏ, nếu giáo viên
có khả năn tổ ch c cho HS t am ia đ n vai tron y học môn GDCD nói
c un v c n tr n DCD l p 10 nói riêng sẽ đ p n đ c yêu c u đổi
m i PPDH, rèn luyện và phát tri n đ c các kỹ năn năn ực cho n i học.
* Kết quả khảo sát đối với học sinh
Một là, mức độ tích cực của học sinh đối với môn GDCD khi giáo viên
sử dụng PPĐV trong dạy học phần “Côn dân v đạo đức” ở tr ng P
h i Nguyên, P L ơng Ngọc Quyến, THPT Chuyên Thái Nguyên
Căn c vào kết quả khảo sát bảng 2.4, phản ánh m c đ r t tích cực và
tích cực c a HS khi tham gia vào các ho t đ ng trong gi học môn GDCD khi
GV s d n PPĐV
Bảng 2.4: Mức độ tích cực của học sinh đối với môn GDCD
khi giáo viên sử dụng PPĐV trong dạy học phần “Công dân và đạo đức”
Các mức độ
Tích cực Ít tích cực STT Nội dung Rất tích cực
SL SL SL SL Tỷ lệ % Tỷ lệ % Tỷ lệ % Không tích cực Tỷ lệ %
Tham gia tình
uốn t am 128/ 80/ 28/ 25/ 1 49,0 30,7 10,7 9,6 ia đ n vai 261 261 261 261
iễn xu t
N u v trao đổi
iến v i n 29/ 27/ 77/ 128/ 2 v t ởn vai 29,5 49,0 11,1 10,3 261 261 261 261 iễn n i un
iễn xu t
51
N u v trao đổi
135/ 29/ 27/ iến v i V 70/ 26,8 51,7 11,1 10,3 3 261 261 261 v n i y u c u 261
c n t ực iện
C ia sẻ in
n iệm v i
n xun 128/ 80/ 28/ 25/ 49,0 30,7 10,7 9,6 4 quan v c c 261 261 261 261
n i un côn
việc đ c iao
Tham gia
đ n vai v 128/ 80/ 28/ 25/ 49,0 30,7 10,7 9,6 5 t iện vai 261 261 261 261
iễn tr c p
N ận xét đ n
i ổ sun
p v n i
un iễn xu t 70/ 135/ 29/ 27/ 6 26,8 51,7 11,1 10,3 m c đ o n 261 261 261 261
t n n iệm v
c a c c t n
vi n tron p
Hoàn thành
c c n i un 77/ 128/ 31/ 25/ 7 29,5 49,0 11,9 9,6 do giáo viên 261 261 261 261
giao cho
Nguồn: Kết quả điều tra xã hội học của tác giả
52
Sự tham gia c a HS ở t t cả các ho t đ ng học tập t việc chọn vai,
đ n vai iễn xu t, nêu ý kiến, thảo luận, trình bày ý kiến c a bản thân v i
b n bè và v i giáo viên đ u đ c các em … v i tinh th n tích cực và r t tích
cực (chiếm tỷ lệ trung bình trên 70% ý kiến đ c hỏi). Chỉ có số t S c a
tích cực tham gia vào các ho t đ ng c a gi học mà GV s d n PPĐV đ d y
học. Nh ng HS này t ng là nh ng em nhút nhát, không dám bày tỏ quan
đi m c a mình, tâm lý s sai, ng i n i tr c đ m đôn ho c c n c m t số ít
c c m i suy n ĩ n i tham gia, không thích học đối v i môn học…
Do đ , khi giáo viên s d ng các PPDH tích cực n PPĐV sẽ d n rèn
luyện cho HS các kỹ năn iao tiếp, m nh d n n u ra quan đi m, chính kiến
c a mình, v a đ giúp HS hi u sâu sắc n v n đ học tập, v a t o cho l p học
không khí cởi mở, môn học trở nên h p d n v i n i học.
N ận t y i i o vi n s n PPĐV đã c sự t am ia v i n n
m c đ t c cực c n au c a n i u ọc sin tron p v o c c o t đ n ọc
tập t việc c ọn vai đ n vai iễn xu t n u iến t ảo uận tr n y iến
c a ản t n v i n v v i i o vi n… M c ù tron qu tr n i o vi n tổ
c c y ọc ằn PPĐV số n c c m c m c đ t am ia r t t c cực v
t c cực ở c c i u iện c a n i u n ở c c n i un : n u v trao đổi iến
v i i o vi n; tr n y quan đi m c a m n tr c p… Đ y c n n n
n c ế c un c a ọc sin tron c c tiết ọc c c m t n r t r ôn
m y tỏ quan đi m c a m n t m s sai n i n i tr c đ m đôn
ởi vậy i i o vi n s n c c PPD t c cực n PPĐV sẽ n r n
uyện c o ọc sin c c ỹ năn iao tiếp m n n n u ra quan đi m c n
iến c a m n v a đ i p ọc sin i u s u sắc n v n đ ọc tập v a t o
c o p ọc ôn cởi mở môn ọc trở n n p n v i n i ọc
Hai là, về mức độ hứng thú học tập môn GDCD của học sinh ở các lớp
đ ợc giáo viên sử dụng PPĐV trong dạy học phần “Công dân với đạo đức” ở
tr ng THPT Thái Nguyên, P L ơng Ngọc Quyến, THPT Chuyên
Thái Nguyên.
53
Bảng 2.5: Mức độ hứng thú học tập môn GDCD của học sinh
khi giáo viên sử dụng PPĐV vào dạy học phần “Công dân với đạo đức”
STT Mức độ học tập Số lƣợng Tỷ lệ %
1 R t n t 106/261 40,6
2 n t 112/261 42,9
3 n t n 25/261 9,6
4 Ít n t 12/261 4,6
5 K ôn n t 6/261 2,3
Nguồn: Kết quả điều tra xã hội học của tác giả
Kết quả bản 2 5 đã n i n m c đ h ng thú r t cao c a HS đối v i
môn GDCD khi giáo viên s d n PPĐV trong d y học ph n “Côn n v i
đ o đ c”. Có t i 106/261 HS chiếm 40,6 % ý kiến đ c hỏi cho rằng r t h ng
thú v i môn học, có 112/261 HS chiếm 42,9% ý kiến đ c hỏi th a nhận
h ng thú và chỉ có 6/261 HS chiếm 2,3% ý kiến đ c hỏi khẳn định không
h ng thú v i môn học Đi u n y đã n i n t n iệu quả cao c a việc GV s
d n PPĐV v o y học môn GDCD l p 10 n đã ắc ph c đ c tâm lý
chán nản, ng i học, ng i nghe giảng c a HS khi GV chỉ chú trọng giảng lý
Việc s d n p n p p đ n vai tron y học c n tr n DCD p
10 ở c c tr n T PT tr n địa bàn thành phố Thái Nguyên bên c nh nh n u
đi m v n còn m t số nh ng h n chế nh t định:
Một là, m c đ s d n p n p p đ n vai tron y học c n tr n
GDCD l p 10 ở c c tr n T PT tr n địa bàn thành phố Thái Nguyên còn ít. Trên
thực tế, theo kết quả khảo sát c a tác giả, tỷ lệ GV s d ng th n xuy n p n
p p đ n vai tron y học c n tr n DCD p 10 còn r t ít.
Hai là, kỹ năn s d n p n p p đ n vai tron y học c n tr n
GDCD l p 10 c a m t số GV còn h n chế
Nh ng h n chế nêu trên xu t phát t nhi u nguyên nhân khác nhau: M t số
GV còn h n chế v năn ực chuyên môn, nghiệp v s p m; m t số V c a c
thuyết mà ít cho học sinh thực hành.
54
kỹ năn s d n c c p n p p y học tích cực t o ng phát tri n năn ực
S; c n tr n môn ọc có nh ng n i dung khá tr u t ng, v i tính khái quát
hóa cao; ý th c học tập c a m t số S c a t c cực, quan niệm xem GDCD là môn
học ph ở h u hết S c a đ c khắc ph c Đ c biệt, m t trong nh ng nguyên
n n căn ản c n k đến là thói quen s d n c c p n p p y học truy n
thống c a m t số GV chậm đ c đổi m i, nhi u GV ng i cách tân, ng i tìm tòi,
m p đ đổi m i p n p p y học
T thực tr ng s d n p n p p đ n vai tron y học c n tr n
GDCD l p 10 ở c c tr n T PT tr n địa bàn thành phố Thái Nguyên cho th y yêu
c u khách quan c n thiết phải đổi m i p n p p y học tron đ c p n
p p đ n vai
Tr n c sở nghiên c u thực tế v trao đổi v i GV chuyên môn ở c c tr ng
T PT tr n địa bàn thành phố Thái Nguyên, có th đ n i i qu t ỹ năn s
d n p n p p đ n vai tron y học GDCD l p 10 ở m t số bình diện sau:
Kỹ năn ựa chọn tình huốn đ thiết kế kịch bản sắm vai c a m t số GV
còn h n chế. Việc lựa chọn v n đ , lựa chọn tình huốn đ a ra đ HS nhận diện,
p n t c đ n i v iải quyết v n đ bằng hình th c đ n vai đôi i c a
mang tính tiêu bi u c a c a đựng tính kịch tính và tính h p d n c a v n đ
c a cao
Do đ m u t u n tron t uy c a S c n c a trở thành yếu tố thôi thúc
HS tự giác, tích cực tranh luận t m tòi m p đ xây dựng kịch bản, thực hiện
đ n vai đ th hiện cách giải quyết v n đ .
Kỹ năn địn ng ho t đ ng nhận th c, giải quyết v n đ cho HS thông
qua p n p p đ n vai c a nhi u GV còn h n chế Vai trò địn ng c a GV
trong xây dựng kịch bản, trong tổ ch c đ S đ n vai còn m nh t, kỹ thuật g i ý
các giải p p đ giải quyết v n đ thông qua hình th c sắm vai c a S đôi i c a
thật sự khoa học.
Tuy nhiên, trong d y học không có PPDH nào là v n năn c o n n
giáo viên c n khéo léo khi s d n PPĐV đ gi học đ t hiệu quả n
mong muốn.
55
2.2. Đề xuất quy trình thực hiện việc sử dụng PPĐV trong dạy học phần
“Công dân với đạo đức” môn GDCD lớp 10 ở một số trƣờng THPT trên địa
bàn thành phố Thái Nguyên.
2.2.1. Các nguyên tắc xây dựng quy trình
Quá trình tổ ch c d y học theo PPĐV trong d y học môn GDCD l p
10 chỉ đ t kết quả tối u i đ c tổ ch c theo m t quy trình c th . Khi xây
dựng quy trình s d ng PPĐV trong d y học, chúng tôi dựa trên nh ng
nguyên tắc c ản sau:
Một là, nguyên tắc đảm bảo mục tiêu môn học.
Cả v lý luận và thực tiễn đ u chỉ ra rằng, PPDH là cách th c tổ ch c
ho t đ ng d y học nhằm hiện thực hóa m c tiêu giáo d c nói chung và m c
tiêu môn học nói riêng. Môn GDCD ở tr n T PT T i N uy n c vai trò
quan trọng trong việc thực hiện nhiệm v , m c tiêu giáo d c là giúp HS phát
tri n toàn diện v đ c, trí, th mĩ v c c ỹ năn c ản nhằm hình thành
n n c c con n i Việt Nam xã h i ch n ĩa x y ựn t c c v tr c
nhiệm côn n T o đ PPĐV c n đ c vận d n đ hiện thực hóa m c
ti u đã n u Nếu xa r i m c tiêu giáo d c t c c p n p p y học sẽ
không có giá trị, thậm chí là phản tác d ng.
Vận d ng PPĐV trong d y học c n tr n DCD p 10 c n đảm
bảo t n n đ c tran ị cho HS nh ng hệ thống tri th c c ản v
thế gi i quan duy vật p n p p t uy iện ch ng cùng m t số giá trị
đ o đ c c ản Qua đ PPĐV c n đ c s d n đ giúp HS t n c
hình thành thế gi i quan đ n đắn v p n p p uận khoa học đ nhận
th c v thế gi i đ t am ia v o đ i sống xã h i v i t c c m t ch th
tích cực và sáng t o.
Đ hiện thực hóa m c tiêu này, khi vận d ng PPĐV, thông qua hệ
thống tri th c khoa học v các chuẩn mực đ o đ c trong ph n “Côn n v i
đ o đ c” t u c c n tr n DCD p 10, khi s d ng PPĐV, GV c n giúp
56
HS ý th c đ c các giá trị c a con n i Việt Nam, giáo d c đ các em có cái
n n đ n đắn v thế gi i và th i đ i, v con n i và c n đồng, v trách
nhiệm công dân trong xã h i.
Qua đ n vai S p ải th hiện đ c quan đi m, lập tr n v t i đ
tích cực, biết đ u tran đ bảo vệ và ng h cái m i, cái tiến b , tích cực và
chống l i nh ng bi u hiện, hành vi tiêu cực, l c hậu, l i th i và sai trái. V i
m c tiêu trang bị kỹ năn sống, phát tri n t uy v năn ực c o n i học,
nh t năn ực giải quyết v n đ năn lực phản biện xã h i c a môn GDCD.
học, nh t năn ực giải quyết v n đ năn ực phản biện xã h i c a môn GDCD,
khi vận d n p n p p đ n vai V c n nhận th c th u đ o m c ti u n y đ
xây dựng, thiết kế, lựa chọn các tình huốn địn n c o S đ n vai v tổ ch c
các ho t đ ng nhận th c m t cách phù h p và hiệu quả.
V i m c tiêu trang bị kỹ năn sống, phát tri n t uy v năn ực c o n i
Khi s d ng PPĐV trong d y học môn GDCD l p 10, GV c n nhận
th c th u đ o m c ti u n y đ xây dựng, thiết kế, lựa chọn các tình huống,
định h n c o S đ n vai v tổ ch c các ho t đ ng nhận th c m t cách
phù h p và hiệu quả n n a, m i bài học v i nh ng n i dung c th , m c
tiêu khác nhau, giáo viên phải lựa chọn, xây dựng tình huốn đ n vai m
sát m c tiêu c a t ng bài học C n vậy, m i mang l i kết quả cao trong
quá trình d y học bằng PPĐV.
Hai là, nguyên tắc đảm bảo tính khoa học.
Khi s d ng PPĐV vào d y học c n tr n DCD p 10 GV c n
đảm bảo tính khoa học v i yêu c u trang bị đ y đ , chính xác hệ thống tri
th c c ản, phổ thông, thiết thực, hiện đ i c a môn học.
Tr c hết, việc s d ng PPĐV trong d y học GDCD l p 10 c n đảm
bảo đ HS nắm v ng n i un c ản c a bài học đồng th i đ c giáo d c
t i đ và phát tri n kỹ năn t n ng v i n i dung c a t ng bài.
Qua PPĐV, GV phải đảm bảo đ HS hi u đ n i u đ y đ v n i
dung bài học, tiết học Đi u n y sẽ p p n khắc ph c v n đ đan đ t ra ở
thực tiễn d y học GDCD l p 10 ở tr n T PT T i N uy n iện nay là tình
57
tr ng HS th ôn m y thiết tha, tâm tuyết v i môn học t i đ học th
đ ng, thiếu tích cực chiếm ĩn tri t c khoa học, chỉ học thu c i đ l y
đi m hoàn thiện đi u kiện đối v i môn học.
Khi s d ng PPĐV trong d y học môn GDCD l p 10, GV c n c n
vận d ng linh ho t v i các PPDH c đ có th p t uy đ c l i thế c a
PPĐV. GV không nên quá tuyệt đối hóa PPĐV trong d y học mà xem nhẹ các
PPDH khác. S d ng PPĐV n t ế nào cho phù h p là v n đ hết s c căn
bản, m i GV c n có sự nhận th c đ n đắn đối v i v n đ này. GV không
nh t thiết coi đ n vai p n p p c đ o c a m t bài học mà c n s
d ng nó m t cách thích h p và quan trọn n ết là cách th c tổ ch c cho
S đ n vai t ảo luận v địn ng tốt quá trình nhận th c cả HS.
Ba là, nguyên tắc đảm bảo tính phù hợp và tính vừa sức
S d n p n p p tron y học GDCD l p 10 đòi ỏi m t cách
nghiêm ng t đối v i GV v tính phù h p gi a tình huốn đ a ra đ n vai v i
đ c đi m nhận th c c a S Đ y y u c u tr c tiên mà m i GV c n xác
địn đ n đắn khi s d ng d y học bằng PPĐV.
GV c n nắm rõ đ c đi m nhận th c, tâm sinh lý l a tuổi c a HS THPT
đ lựa chọn, thiết kế, xây dựng tình huốn đ n vai c o p ù p và phải đảm
bảo tính v a s c. Tình huống GV đ a ra đ S đ n vai c n có tính ph c t p
v a đ đ bu c n i học phải suy n ĩ t ực sự, phải thảo luận và vận d ng
khả năn tr tuệ đ giải quyết n n đ khó không th v t qu tr n đ nhận
th c c a S đ c biệt đối v i học sin tr n T PT T i N uy n
M c dù vậy V c n c n tránh nh ng tình huống quá dễ qu đ n
giản, HS có th t m đ c câu trả l i n ay m c a c n suy n ĩ t ảo luận,
tìm tòi. Tình huốn đ n vai p ải ch a đựn t ôn tin đ y đ i p S đ a
ra nh ng lí luận và phân tích có chi u sâu, tránh lí luận và phân tích nông
c n V c n c t chỉnh s a đ tăn / iảm đ khó c a tình huốn đ n
58
vai. N i dung tình huốn đ n vai p ải phù h p v i tr n đ c a n i học.
K ôn n n đ a ra t n uốn đ n vai qu p c t p ôn n n đòi ỏi quá
cao tính nghệ thuật trong vai diễn c a S v n c l i c n ôn n n x m
đ n vai c ỉ đ n t u n đ a ra c c iải quyết v n đ nếu S đ c đ t vào
vị trí c a nhân vật.
Sự tuyệt đối hóa hay bi u hiện xem nhẹ tính khoa học, tính phù h p và
v a s c v i đối t n n i học khi s d ng PPĐV đ u có th khiến n i
học không tích cực t am ia đ n vai m t cách hiệu quả. Số ng tình huống
đ a ra đ S đ n vai tron m t gi học nên v a phải, nếu quá nhi u có th
phản tác d n v n i học có th chỉ chú trọn đến việc hoàn thành vai diễn
m t c đến n i dung, m c tiêu chính c a bài học.
Bốn là, nguyên tắc đảm bảo định h ớng phát triển năng lực cho học sinh
D y học t o địn ng phát tri n năn ực là m t khái niệm đ cập
đến các ho t đ ng d y và học nhằm ng vào việc tích cực hóa ho t đ ng
học tập và phát tri n tính sáng t o c a n i học Tron đ c c o t đ ng
học tập đ c tổ ch c v địn ng bởi GV; GV tổ ch c ng d n, h tr ,
khuyến khích HS nhằm t o c i c o S đ c học theo cách tự mình tìm
tòi, khám phá, ch đ ng tham gia giải quyết kỹ năn m i “ ọc tập trải
nghiệm sáng t o”
Nguyên tắc đảm bảo địn ng phát tri n năn ực c a S đòi ỏi khi
s d ng PPĐV trong d y học môn DCD c n tr n p 10, GV phải
n đến cách tổ ch c d y học, xây dựng tình huốn địn ng cách giải
quyết tình huống bằng hình th c sắm vai c a HS l y việc phát tri n năn ực
c a HS làm m c ti u c ản c a toàn b quá trình d y học GDCD.
Nguyên tắc đảm bảo địn ng phát tri n năn ực c a HS khi s d ng
PPĐV trong d y học GDCD l p 10 ôn đồn n ĩa v i việc đòi ỏi quá cao
v việc trang bị tri th c khoa học mà quan trọng là hình thành, rèn luyện cho
59
S năn lực giao tiếp, ng x năn ực giải quyết v n đ m t cách nhanh
nh y, hiệu quả, sáng t o v năn ực phản biện xã h i p p n đ u tranh
chống nh n quan đi m sai trái, nh ng luận đi m xuyên t c hay nh ng hành vi
lệch chuẩn v đ o đ c tron đ i sống xã h i. Nguyên tắc này c n đ c thực
hiện đ giải quyết v n đ đ t ra hiện nay là nhi u khi GV ở m t số tr ng
THPT tr n địa bàn thành phố T i N uy n đ n t u n s d ng PPĐV đ thông
báo hay tái hiện tri th c bài học m t gián tiếp qua vai diễn c a HS mà xem nhẹ
ay c a t ật sự chú trọn đến m c tiêu phát tri n năn ực n i học.
PPĐV là m t trong nh n p n p p y học tích cực, có vị trí r t quan
trọng trong việc n t n n n c c năn ực c n thiết cho HS. Vận d ng PPĐV
trong d y học môn GDCD, nhằm n S v n t i nh ng giá trị c ản c a
n i côn n Đ n ng giá trị tốt đẹp đ xây dựn n n c c con n i phát
tri n toàn diện, có phẩm ch t đ o đ c, có tri th c khoa học v năn ực ngh
nghiệp chuyên môn v ng vàn Đ c biệt ở c n tr n DCD p 10, vận d ng
PPĐV nhằm hình thành ở HS nh n năn ực c ản n : Năn ực phân tích,
đ n i năn ực n đ ng theo quy luật khách quan, biết ng h và bảo vệ cái
tốt c i đ n c i tiến b phù h p v i luật pháp và các chuẩn mực đ o đ c c a xã
h i; năn ực thực hiện hành vi ng x c a bản thân trong các mối quan hệ xã h i;
năn ực t uy đ n i p p n iải quyết các tình huốn đ o đ c. Tuy nhiên
v i m i bài học c th , tùy theo t ng ch đ , n i dung khác nhau mà GV vận
d ng PPĐV đ trực tiếp n t n c c năn ực và phẩm ch t cho HS.
Năm l , nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả
Tính hiệu quả khi s d ng PPĐV là m t trong nh ng nguyên tắc c ản
c n đ c GV nhận th c đ n đắn v đảm bảo thực hiện. Thực tiễn s d ng
PPĐV trong d y học môn GDCD l p 10 ở tr ng m t số tr ng THPT tr n địa
bàn thành phố T i N uy n c o t y, m c ù c c V đ u nhận th c đ n đắn
v t m quan trọng, v sự c n thiết vận d ng PPĐV trong d y học GDCD l p
10 n n p n l n GV v S đ u c a đ n i cao iệu quả c a p n
pháp này, nh t đối v i việc phát tri n năn ực c a n i học.
60
Khi s d n p n p p đ n vai tron y học c n tr n DCD p
10 đòi ỏi hiệu quả học tập c a HS phải đ c n n cao v c c ĩ năn iải quyết
tình huống c a HS phải đ c phát tri n. Ở c đ tiếp cận v m c tiêu trên
p n iện kiến th c v t i đ , việc vận d n p n p p đ n vai v o y
học DCD c n tr n p 10 phải n p t uy đ c tính tích cực và sự
sáng t o c n n ả năn i n kiến th c c a S đồng th i kích thích sự
say mê, h ng thú tìm tòi, thực nghiệm c a HS trong t ng gi học, t ng vai diễn.
M t khác, đôi i V s d ng PPĐV mang tính hình th c c a c
trọn đ u t tr tuệ c a cả GV và HS nên hiệu quả thực hiện p n p p n y
c n c a cao Do đ đảm bảo tính hiệu quả khi s d ng PPĐV là m t nguyên
tắc r t căn ản đòi ỏi GV phải hết s c chú trọng.
Khi s d ng PPĐV trong d y học c n tr n DCD p 10 đòi ỏi
hiệu quả học tập c a HS phải đ c n n cao v c c ĩ năn iải quyết tình
huống c a HS phải đ c phát tri n. Ở c đ tiếp cận v m c ti u tr n p n
diện kiến th c v t i đ , việc vận d ng PPĐV vào d y học môn GDCD l p 10
phải n p t uy đ c tính tích cực và sự sáng t o c n n ả năn i
nh kiến th c c a S đồng th i kích thích sự say mê, h ng thú tìm tòi, thực
nghiệm c a HS trong t ng gi học, t ng vai diễn. Tính hiệu quả c a PPĐV
trong d y học môn GDCD c n tr n p 10 phải đảm bảo v a có th ng
d ng r ng rãi, v a đòi ỏi nh ng yêu c u c th khi vận d ng ở c c tr ng
khác nhau v i đối t n S v c n tr n c n au
2.2.2. Quy trình thiết kế
Quy trình s d n PPĐV tr n tự c c iai đo n c c c đ c sắp
xếp có tổ ch c, có m c đ c đ c thực hiện liên tiếp nhằm đ t đ c m c tiêu
học tập. T việc nhận th c đ c sự c n thiết c a v n đ đã n u tr n c sở kế
th a các công trình nghiên c u đi tr c căn c v o đi u kiện thực tiễn ở m t
số tr ng THPT tr n địa bàn thành phố Thái Nguyên, chúng tôi tiến hành xây
dựng quy trình s d n PPĐV tron y học môn GDCD l p 10 n sau:
61
2.2.2.1. Lập kế hoạch việc vận dụng tình huống trong dạy học
Lập kế ho ch d y học s d ng PPĐV là công việc quan trọng, gi vai trò
địn ng cho toàn b ho t đ ng c a GV và HS. Khi s d ng PPĐV trong
d y học môn GDCD l p 10 ở m t số tr ng THPT tr n địa bàn thành phố Thái
Nguyên, GV c n lập kế ho ch c th :
- Dự kiến v th i gian: Tùy vào phân phối c n tr n m c đ c s
d ng, n i dung, tính ch t c a v n đ c n đ n vai đ phân bố th i gian sao
cho h p lí.
- Dự kiến v không gian: Ho t đ n đ n vai đ c thực hiện trong l p
học ho c trong phòng học b môn, thậm chí là n o i uôn vi n tr ng học.
- Dự kiến v p n tiện d y học: Tùy vào t ng tình huốn đ n vai đ
chuẩn bị đ o c p n tiện ph c v phù h p.
- Dự kiến v c c p n p p c t phối h p: Thuyết tr n đ m t o i,
dự án, thảo luận, ho t đ ng nhóm.
- Dự kiến nh ng phát sinh và cách giải quyết, khắc ph c nh ng v n đ
có th phát sinh ản ởn đến tiến đ c a ho t đ n đ n vai c a HS.
2.2.2.2. Quy trình thực hiện bài giảng
Sau khi lựa chọn đ c n i dung vận d ng PPĐV, lập kế ho ch d y học,
GV c n tiến hành thiết kế giáo án d y học theo kịch bản đã x y ựng. Quy
trình thiết kế giáo án có s d ng PPĐV trong d y học c n tr n DCD
l p 10 gồm c c c sau:
Bước 1: X c định m c tiêu, n i dung kiến th c c a bài học nói chung
và c a ph n d y học theo PPĐV nói riêng. GV c n x c định rõ m c tiêu v
kiến th c (tri th c c n nắm đ c theo các m c đ ; biết, hi u, vận d ng), m c
tiêu v kỹ năn (n ng kỹ năn c n đ t đ c sau bài học ho c sau c c đ n vị
kiến th c d y học theo PPĐV: Kỹ năn p tác; kỹ năn t uyết trình; kỹ năn
giải quyết v n đ , kỹ năn iao tiếp, kỹ năn p ản biện) và m c tiêu v thái
đ (t i đ ch đ ng, tích cực t i đ tôn trọng tri th c khoa học c a HS).
62
Bước 2: Phân tích kết c u tri th c c a bài học, c a c c đ n vị kiến th c
tron i đ vận d n đ n vai m t cách phù h p v đ m i hiệu quả cao.
Bước 3: Lựa chọn p n p p t i iệu học tập p n tiện d y học.
Căn c vào n i dung c th c a t ng bài, t ng n i dung mà GV lựa chọn các
p n p p p n tiện d y học và các tài liệu, t iệu ph c v ho t đ ng d y
c a GV và ho t đ ng học c a HS m t cách phù h p. D y học theo PPĐV c n
đ c kết h p hài hòa v i c c p n p p c đ tối u a o t đ ng d y và
học tron đi u kiện thực tế c a n tr ng, c a l p học.
Bước 4: Lựa chọn tình huốn đ địn ng cho HS xây dựng kịch bản
phù h p v i tr n đ năn ực c a HS. Nếu v n đ đ a ra qu ôn p ù
h p v i việc đ n vai t sẽ ản ởn đến th i gian và ch t ng gi d y.
V nguyên tắc, GV c n chọn nh ng tình huống có v n đ đ học sinh xây
dựng kịch bản, thảo luận tìm cách giải quyết.
Quy trình thực hiện d y học bằng PPĐV trong d y học môn GDCD l p
10 có th th hiện bằng nhi u cách khác nhau:
+ Đối với bài học mà GV giao nhiệm vụ đón vai cho H từ tiết học trước.
Thiết kế bài giảng gồm c c c n sau:
c 1: Giao nhiệm v đ n vai sau khi kết thúc tiết học tr c GV
giao nhiệm v học tập cho HS; đ a ra t n uốn p n côn S đảm nhiệm
việc lựa chọn, xây dựng kịch bản, luyện tập th hiện các vai diễn. HS chuẩn bị
ở nhà. Việc phân công này phải căn c vào n i dung c a tiết học tiếp theo, có
th các nhóm cùng chuẩn bị thực hiện đ n vai t o m t ch đ , ch đi m
ho c có sự khác nhau v n i dung, ch đi m và phải r t chú trọn đến sự phân
bố th i ng, th i ian đối v i kịch bản sẽ t hiện.
c 2: Chuẩn bị tr c đ n vai tìm tòi, phát hiện v n đ và xây dựng
kịch bản Căn c vào n i dung hay ch đi m đ c phân công, HS tìm tòi,
phát hiện v n đ , thảo luận đ a ra v tiến hành xây dựng kịch bản.
c 3: Tập luyện th hiện kịch bản
63
c 4: Th hiện vai diễn và kịch bản tr c l p Khi vào tiết học c c n m
S sẽ t o t tự đ c p n côn sẽ n t lên th hiện kịch bản đ n vai
c 5: Thảo luận, nhận xét, kết luận và rút ra bài học nhận th c.
+ Đối với bài học GV không giao tình huốn đón vai từ trước m đến
tiết học mới giao nhiệm vụ cho các em, thì qu trình sẽ ồm các bước:
c 1: GV nêu ch đ , chia nhóm và giao tình huống. Tình huống nêu
ra c o S đ n vai t n uống có thật trong thực tế; nêu rõ yêu c u đ n
vai c a t n n m tron đ c quy định rõ th i gian chuẩn bị, th i ian đ n
vai c a m i nhóm. Việc giải quyết tình huống trong m t tiết học ôn đ c
xây dựn tr c thành kịch bản, không nên diễn tập tr c m đòi ỏi c c “ iễn
vi n” p ải nhập vai nhanh chóng, phải p t uy đ c c t ởn t n v t
duy sáng t o, linh ho t đ giải quyết tình huốn n ay tron i đ n vai
c 2: V địn n đ HS thảo luận nhanh v v n đ c n đ n vai
c 3: GV tổ ch c ho t đ n đ n vai c a HS. Ở c này, GV phải
tổ ch c và quản lý tốt l p học, tránh tình tr ng m t số HS tham gia vai diễn
thì tích cực, còn m t số HS khác l i nói chuyện riêng, không tập trung theo
dõi, quan sát. Sau khi hoàn thành ho t đ n đ n vai V c n tổ ch c định
h n đ c n S i l p nhận xét đ n i v các vai diễn v đ a ra c c
câu hỏi phản biện, tranh luận ng vào n i dung trọng tâm bài học, không
quá chú trọn v o năn ực th hiện các vai diễn.
c 4: GV kết luận và rút ra bài học nhận th c, kỹ năn Tr n c sở
đ n i n i un n ĩa v năn ực th hiện kịch bản, GV khái quát bài
học nhận th c và nh ng yêu c u v việc rèn luyện kỹ năn c o S
Ki m tra đ n i ết quả học tập c a học sinh
2.2.2.3. Quy trình thực hiện bài giảng trên lớp
Trong quá trình thiết kế giáo án s d ng PPĐV, tác giả có dựa vào sách
GV và chuẩn kiến th c, kỹ năn đ làm rõ thêm m c tiêu c n đ t và trọng tâm
bài học i o n đ c thiết kế dựa trên các nguyên tắc: ôn m t ay đổi
64
c n tr n ế ho ch, n i dung theo quy định c a B Giáo d c v Đ o t o;
tuân th c c c lên l p và phù h p v i đ c đi m nhận th c c a S v đi u
kiện c sở vật ch t c a n tr ng. Các yêu c u c ản c n đảm bảo c a giáo
án thực nghiệm:
Về mục đích của bài học:
D i sự ng d n đi u khi n c a GV giúp HS tự lực chiếm ĩn tri
th c c ản c a n i dung bài học và hình thành, rèn luyện các kỹ năn c o
HS, bao gồm kỹ năn iao tiếp, ng x , kỹ năn p ản biện xã h i, kỹ năn
lập luận p n t c đ n i ỹ năn iải quyết v n đ .
Về phươn pháp dạy học:
Trong gi học, không phải toàn b th i gian dành cho việc s d n đ n
vai mà tác giả chỉ s d n đ n vai c o n ng v n đ kiến th c trọng tâm gắn
v i m c tiêu giáo d c t i đ và hình thành các kỹ năn t n ng cho HS. Tùy
thu c vào n i dung bài học mà tác giả lựa chọn tình huống phù h p đ HS thiết
kế kịch bản v đ n vai N o i ra tron m t tiết học, tác giả kết h p PPĐV v i
các PPDH c n t uyết tr n đ m t o i, nêu v n đ , thảo luận nhóm.
Chuẩn bị:
Tr c hết V căn c v o tr n đ nhận th c c a HS và n i dung bài
học đ lựa chọn ch đ cho phù h p v i tr n đ nhận th c. C th :
+ C đ p ải nằm tron n i un m n i ọc đã đ c ọc tập
+ K ôn t t ực iện đ n vai v i c đ m n i ọc c a đ c
ọc o c c a c t i iệu t i ian đ tự ọc
+ C đ p ải c t t ực iện đ c ằn p n p p đ n vai
+ C đ p t uy đ c u t ế c a p n p p đ n vai n n c
đ t iện đ c ỹ năn iao tiếp t i đ c c n x iải quyết v n đ
+ Dựa t o c đ đ x y ựn m c ti u ọc tập; m c ti u p ải p ù p
v i m c ti u i iản n n p ải c t ổ sun t m c o m c ti u i iản
65
Thứ hai, V tiến n x y ựn t n uốn v vai đ n : t n uốn
p ải r t c t ; vai đ n c n c t ao n i u c n tốt C c iệu ôn
p ải tùy tiện đ t ra m c n suy n ĩ c n n ắc đ t iện tốt m c ti u ọc
tập; n u n đ c n i u v n đ a c n đ ọc tập N u trọn t m v iến
t c năn ực iải quyết v n đ ; n u trọn t m v ỹ năn iao tiếp t i đ
Khi thiết kế tình huống c n linh ho t trong việc lựa chọn các tình huống
đ tránh sự n m c n đ n điệu, kích thích h ng thú học tập c a S v đảm
bảo tính v a s c đối v i HS ở tr ng THPT Thái Nguyên.
Thực hiện nội dung:
Sau khi giao nhiệm v c th cho HS, GV tiến hành tổ ch c cho HS
đ n vai đ giải quyết tình huống. Khi thiết kế m t giáo án d y học có s
d ng PPĐV theo tình huống, chúng tôi tuân th t o c c c c ản:
- X c định rõ m c tiêu, yêu c u c a bài học bao gồm cả n i dung tri
th c, kỹ năn v t i đ .
- Phân bố th i ng các tiết và trọng tâm c a bài học.
- X c định hình th c tổ ch c d y học v p n p p y học.
- X c định tài liệu học tập v p n tiện d y học.
- Xây dựng tiến trình bài học theo các c:
Hoạt động 1: Khởi đ ng
Đ y o t đ ng nhằm m c đ c t o nên sự h ng thú cho HS khi bắt
đ u c vào học bài m i. Ho t đ ng khởi đ n đ c giáo viên s d ng v i
nhi u hình th c khác nhau: có th là m t video ngắn, câu chuyện, tình huống,
câu hỏi i n quan đến đ n vị kiến th c m i ho c s d n trò c i đ d n dắt
vào bài học. Ho t đ ng khởi đ ng là ho t đ ng có sự kết nối v i kiến th c đã
học và kiến th c chuẩn bị tìm hi u T ôn t ng, giáo viên s d ng không
quá 5 phút khi tiến hành ho t đ ng này.
Hoạt động 2: Hình thành kiến th c
Đ y u quan trọng trong toàn b tiết học, quyết địn đến sự thành
công bài giảng c a GV khi thực hiện trên l p. Giáo viên c n phải nắm chắc
66
n i dung, bám sát m c ti u đảm bảo chuẩn kiến th c ĩ năn c ắt lọc nh ng
kiến th c, thông tin c n thiết đ c biệt s d ng nhu n nhuyễn, linh ho t các
PPDH, không chỉ s d ng m t PPDH mà có sự kết h p tổ h p PPDH t o nên
m t hệ thống ho t đ ng d y - học lô gic, ch t chẽ Đối v i tiết học s d ng
PPĐV V c n phải nắm chắc và ch đ ng thực hiện đ y đ c c c đã
chuẩn bị đ việc s d n PPĐV đ c hiệu quả.
Việc hình thành kiến th c m i cho học sinh phải đ c giáo viên thiết
kế đ y đ , chi tiết các ho t đ ng d y và học đ a ra c u ỏi và dự kiến
p n n trả l i, tình huống s p m có th xảy ra đ x lí.
D i đ y m t quy trình tổ ch c c o S t o PPD đ n vai t i l p:
Bước 1: Chuẩn bị, tạo khôn khí thuận lợi để H đón vai
- K xếp i n ế c o t c p:
+ n ế n ồi c a vai đ n đ c ở i a đ mọi n i quan sát
t uận tiện
+ n ế c a n i quan s t (c tọa) c un quan sao c o t c
p v i n iệm v đ c iao
+ iản vi n c n c m t c n ồi t c p đ t o õi đ c iễn
iến c un ôn m ản ởn đến c c vai đ n
- T o ôn :
+ T oải m i c o c c vai đ n đ c iễn xu t
+ Trật tự tập trun
Bước 2: Thực hiện đón vai
- Tr c i t ực iện đ n vai iản vi n c n n u rõ: c đ m c ti u
ọc tập iao n iệm v c o c c vai v n i quan s t x c địn t i ian đ n
vai c o c n n o c nhóm.
- K i t ực iện đ n vai c c vai đ n o n to n c đ n v n i un
v t i ian iản vi n ôn n n can t iệp n ắc n ở m m t t n c
đ n in o t c a vai iễn C ỉ đ c n n t ực iện đ n vai i éo i
qu t i ian quy địn n i u ôn còn t i ian đ t ảo uận sau đ n vai
67
- Đ t ực iện đ n vai:
+ Vai đ n ôn c n t ực iện c c ỹ xảo i u iễn n tron đ n
ịc ễ y m t tập trun v o n i un
+ C n u t iện t i đ p on c c tron iao tiếp n t v i
vai “c n ”
+ C n m s t m c ti u ọc tập n iệm v đ c iao tron đ n vai c
t c c n t c tr c o đ n vai
Bước 3: Thảo luận sau đón vai
- T ảo uận sau đ n vai r t quan trọn đ n i un c ản c a
iản y ằn p n p p đ n vai
- T ực iện t ảo uận n ay sau i đ n vai đ n i ọc còn u i
đ c c c n ận xét quan s t qua t ực tế uổi đ n vai
- iản vi n đi u i n t ảo uận sau đ n vai Qua c c vai đ n
n i ọc n ận xét t ảo uận:
+ V ỹ năn iao tiếp: C tr n y iải t c rõ r n ễ i u
không? C c n ôn t s n c p ù p c o vai c n p ... không? Trong
s n n ôn t c n u tr n việc tr n y n s c vở; ùn c c n ôn t
oa ọc i u tiếp t u
+ V t i đ p on c c : Việc c o ỏi c c x n ô tron iao tiếp ?
C t ực sự tôn trọn c ắn n iải đ p đ n y u c u c a c c vai đ n ?
+ V iến t c: C c iải t c n n c đ n ôn ? C c iện
p p iải quyết n u ra c p ù p v i t uyết v i n uy n tắc c un
không? Y u c u đ t ra c a V đối v i i ọc c đ p n v iải quyết đ n
ôn qua n i un iễn xu t?
- N n đi u c t ọc tập r t in n iệm qua đ n vai: C n ố tr
đ n vi n đ mọi n i đ u c t p t i u t oải m i K i c n n n ận
xét c a đ n c a rõ n n tiến n trao đổi đ c t đi đến ết uận Nếu
nảy sin n n v n đ c ản c a t ốn n t c t đ i tổ c c m t uổi
t ảo uận n m ri n
68
c 4: N ận xét c un c a uổi đ n vai
- Cuối cùn GV c n ận xét v uổi đ n vai
- C n ựa tr n ết quả t ảo uận đ c n ận xét c un ; tr n t n tr n
p đ t ôn p n iệt đ ng, sai, cái nên, không nên làm.
- N u n đ c n n đi u ọc tập v n n đi u c n r t in n iệm
- Sau i t ực iện uổi y ọc ằn PPĐV, GV c n i m địn t o
c c n i un c yếu sau:
+ C đ c a đ n vai c t c p v i p n p p đ n vai? C p ải
đ n vai p n p p tốt n t đ t ực iện n i un y ọc n y ôn ? C
đ c a đ n vai c p ù p v i iến t c v ả năn c a n i ọc c a?
+ M c ti u c a đ n vai c p ù p ổ sun tốt c o m c ti u i
iản ? C c m c ti u đ c đ ra c đ y đ rõ r n ?
+ T n uốn v c c vai đ n c t c p v i c đ m c ti u ọc
tập? C t o đi u iện đ c c vai đ n t iện đ c m c ti u ọc tập? C
tr n y đ c n i u t ôn tin c n t iết? c đ xu t đến n n v n đ t iết
t ực quan trọn c a n i un ọc tập?
+ Côn t c c uẩn ị c o uổi đ n vai (n u rõ c đ m c ti u ọc
tập iao n iệm v c o c c vai n i quan sát...).
- T ực iện uổi đ n vai n n t ảo uận sau i đ n vai Qua
đ r t in n iệm đ tiếp t c o n t iện t m
Hoạt động 3: C ng cố, luyện tập
Toàn b n i dung c a bài giảng sẽ đ c khái quát thành m t hệ thống.
C c đ n vị kiến th c đ c kết nối l i v i nhau giúp HS nắm đ c nh ng n i
un c ản c a bài học m t c c đ y đ , toàn diện. Việc c ng cố, luyện tập
đ c GV s d ng qua hình th c: s đồ, bảng bi u, bài tập nhằm ki m tra,
đ n i n ận th c, ý th c học tập c a HS, giúp các em khắc sâu kiến th c
đ c ĩn i trong gi học.
69
Hoạt động 4: Vận d ng
Ho t đ ng này nhằm m c đ c i p HS vận d ng đ c kiến th c đã
học đ giải quyết m t v n đ n o đ i n quan đến bài học. Ph n vận d ng
kiến th c đ c GV xây dựng thông qua hình th c đ a ra m t sự kiện, tình
huống, thông tin thực tế có v n đ đ yêu c u HS đ a ra p n n iải
quyết. Vận d ng kiến th c đ c GV xây dựng ở 2 m c đ : vận d ng th p và
vận d ng cao. Thông qua ho t đ ng này, GV sẽ đ n i đ c năn ực nhận
th c c a học sin ĩ năn iải quyết v n đ v t uy p ản biện.
Hoạt động 5: Mở r ng
Ho t đ ng mở r n đ c thực hiện sau cùng c a bài học, giúp HS tự hoàn
thiện qu tr n ĩn i tri th c ĩ năn ĩ xảo, mở r ng tài liệu tham khảo đ o
s u suy n ĩ t m tòi c ng cố, hệ thống hóa kiến th c, rèn luyện năn ực tự học.
Đ thực hiện tốt ho t đ n n y đòi ỏi GV phải ng d n n i dung câu hỏi,
bài tập ng d n nghiên c u tài liệu p n p p t ực hiện đồng th i khuyến
c đ n vi n đ giúp HS đ t đ c m c tiêu, nhiệm v đ ra.
Kết luận chƣơng 2
Tr n c sở i qu t đ c đi m c a các tr n T PT T i N uy n
T PT L n N ọc Quyến, THPT Chuyên Thái Nguyên, đ t i đã khảo sát,
đ n i t ực tr ng s d ng PPĐV vào d y học môn GDCD l p 10 ph n
“Côn n v đ o đ c”. Kết quả khảo sát cho th y đa số V đ u nhận th c
đ c tính c n thiết vận d ng PPĐV n n iệu quả thực hiện c a cao; m c
đ s d n PPD n y c a t ng xuyên. M c ti u đổi m i giáo d c hiện
nay là phát tri n năn ực n i học trong khi GV ở m t số tr ng THPT
tr n địa bàn thành phố Thái Nguyên ph n l n v n s d ng PPĐV đ tái hiện
kiến th c là ch yếu; HS khi tham gia vào gi học s d n PPĐV n c nh
nh ng em tích cực v n còn m t b phận nhỏ HS ch a t c cực, ch đ ng
tham gia vào gi học…
70
Đ PPĐV đ c thực hiện có hiệu quả trong d y học môn GDCD l p 10
ph n “Côn n v i đ o đ c” ở các tr ng THPT tr n địa bàn thành phố Thái
N uy n tron c n n y c n tôi đã đ xu t quy trình s d ng PPĐV
trong d y học GDCD l p 10 bao gồm: việc lập kế ho ch; quy trình thiết kế
bài giảng, quy trình thực hiện bài giảng trên l p Quy tr n đ c xây dựng v i
mong muốn sẽ giúp GV khi s d n PPĐV tron y học môn GDCD l p 10
ph n “Côn n v i đ o đ c” c t ng d y và học c a môn học sẽ đ c
nâng cao ở các tr ng THPT tr n địa bàn thành phố Thái Nguyên trong giai
đo n hiện nay.
71
Chƣơng 3
THỰC NGHIỆM VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
VIỆC SỬ DỤNG PHƢƠNG PHÁP ĐÓNG VAI TRONG DẠY HỌC MÔN
GIÁO DỤC CÔNG DÂN LỚP 10 Ở MỘT SỐ TRƢỜNG THPT TRÊN ĐỊA
BÀN THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN
3.1. Thực nghiệm sƣ phạm
3.1.1. Kế hoạch thực nghiệm
3.1.1.1. Mục đích thực nghiệm
Tác giả tiến hành thực nghiệm s p m tr c hết đ đ n i v i m
ch ng m t cách khách quan, toàn diện, chính xác v sự c n thiết, tính khả thi, và
tính hiệu quả c a việc thực hiện quy trình s d ng PPĐV trong d y học c n
trình GDCD l p 10 ph n “Côn n v đ o đ c” ở tr ng THPT Thái Nguyên,
T PT L n N ọc Quyến m đ tài luận văn đã đ xu t ở c n 2. T kết quả
thực nghiệm, tác giả sẽ p t iện các v n đ đ t ra, t đ tiếp t c đi u chỉnh, bổ
sung nhằm hoàn thiện quy tr n đi u kiện vận d ng PPĐV m t cách khoa học
và h p t o ng nâng cao ch t ng d y học môn GDCD và phát tri n
năn ực HS ở các tr ng THPT tr n địa bàn thành phố Thái Nguyên.
3.1.1.2. Giả thuyết thực nghiệm
Nếu tác giả thực nghiệm vận d ng PPĐV trong d y học môn GDCD
l p 10 ph n “Côn n v đ o đ c” ở tr ng THPT Thái Nguyên, THPT
L n N ọc Quyến t sẽ t u đ c kết quả n sau:
- Ở l p thực nghiệm, việc s d ng PPĐV sẽ t u t đ c sự chú ý tập
trung c a HS. V i PPĐV, m t số HS vốn nhút nhát, r t r c n n khắc
ph c đ c h n chế c a mình bằng việc sẵn sàng tiếp nhận thông tin, có tinh
th n sáng t o, tích cực tham gia vào ho t đ n đ n vai; thực hành cách ng
x , giải quyết v n đ trên lập tr n quan đi m c n n c n n quan đi m
c a nhóm. Kết quả c a môn học đ c nâng cao.
72
- Ở l p đối ch ng, do không s d ng PPĐV mà GV ch yếu dùng
p n p p thuyết trình làm n i dung bài giảng nên HS th đ ng tiếp nhận
tri th c năn ực phản biện xã h i t uy s n t o, kỹ năn ng x , giao tiếp,
giải quyết v n đ c a S c n ôn đ c chú trọng hình thành. Kết quả học
tập môn học ôn đ c cải thiện.
3.1 1 3 Phươn pháp thực nghiệm
Đ tiến hành thực nghiệm đảm bảo tính chính xác, khách quan, khoa
học, tác giả đã s d n p n p p đi u tra xã h i học đ khảo s t tr n đ
c a học sinh, tính hiệu quả c a việc s d ng PPDH c a giáo viên ở 2 nhóm
l p đối ch ng và thực nghiệm.
S d n p n p p to n t ốn đ x lý số liệu đi u tra v p n
pháp phân tích tổng h p đ phân tích kết quả thực nghiệm so s n đối ch ng,
đ a ra ết luận, tr n c sở đ đ xu t các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả
s d n PPĐV tron y học môn GDCD l p 10 ph n “Côn n v i đ o
đ c” p p n vào việc nâng cao ch t ng d y và học môn GDCD ở tr n
T PT T i N uy n tron n n năm ọc t i.
3.1 1 4 Địa điểm tiến hành thực nghiệm
Do dịch Covid 19 vì thế, tác giả chỉ tiến hành thực nghiệm t i hai
tr n T PT tr n địa bàn thành phố T i N uy n đ : Tr n T PT T i
Nguyên v T PT L n N ọc Quyến.
3.1.1.5. Thời gian tiến hành thực nghiệm
Th i gian thực nghiệm: Học kỳ 2 năm ọc 2019 - 2020
- iai đo n 1: Chuẩn bị thực nghiệm (tháng 1- 2020)
+ Lựa chọn l p đối ch ng và l p thực nghiệm.
+ Khảo sát kết quả đ u vào c a l p thực nghiệm và l p đối ch ng.
+ Nghiên c u n i dung và lựa chọn đ n vị kiến th c thực nghiệm. Tiến
hành thực nghiệm tr n c sở cùng m t n i dung kiến th c cho l p thực
nghiệm và l p đối ch ng.
73
+ Thiết kế giáo án thực nghiệm d y bằng PPĐV.
- iai đo n 2: Tiến hành thực nghiệm (tháng 4 - 2020)
+ Tiến hành d y học theo giáo án thực nghiệm.
+ Tiến hành d y học không vận d ng PPĐV.
- iai đo n 3: Đ n i ết quả thực nghiệm (tháng 5 - 2020)
+ Xây dựn ti u c v t an đ n i
+ Phân tích, x lý kết quả thực nghiệm.
+ Rút ra kết luận c n thiết.
3.1 1 6 Đối tượng thực nghiệm v đối chứng
Đối t ng c a thực nghiệm là nh ng HS khối 10 tr n Tr n T PT
T i N uyên, T PT L n N ọc Quyến năm ọc 2019 - 2020. L p thực
nghiệm và l p đối ch n đ c chọn ở nh ng l p có số S t n đối đồng
đ u cả v số n v tr n đ nhận th c. Các l p thực nghiệm và l p đối
ch ng gồm:
Tên trƣờng Tên lớp TN Tên lớp ĐC
T PT T i N uy n 10A1 10A3
T PT L n N ọc Quyến 10A2 10A4
3.1.2. Nội dung thực nghiệm
3.1.2.1. Lựa chọn đơn vị kiến thức thực nghiệm
Do n i un c n tr n môn DCD p 10 ph n “Côn n v i đ o
đ c” ồm 7 bài. Trong ph m vi c a đ tài luận văn, tác giả chỉ lựa chọn 2
i đ tiến hành d y thực nghiệm v đối ch ng. Trong m i bài tác giả c n
chỉ lựa chọn m t số n i un đ S đ n vai qua đ S tự tiếp nhận tri
th c, hình thành kỹ năn v t i đ m t cách ch đ ng, tích cực. Bài 11.
M t số ph m trù c ản c a đ o đ c học (tiết 2) Bài 13: Công dân v i c ng
đồng (tiết 2. Tác giả không tiến hành thực nghiệm đối v i nh ng tiết học
thực hành, ngo i a v đọc thêm.
74
3.1.2.2. Thiết kế bài giảng thực nghiệm
Trong quá trình thiết kế giáo án s d ng PPĐV, tác giả có dựa vào sách
GV và chuẩn kiến th c, kỹ năn đ làm rõ thêm m c tiêu c n đ t và trọng tâm
bài học. Giáo án c a l p thực nghiệm đ c thiết kế dựa trên các nguyên tắc:
ôn m t ay đổi c n tr n ế ho ch, n i un t o quy định c a B
Giáo d c v Đ o t o; tuân th c c c lên l p và phù h p v i đ c đi m nhận
th c c a S v đi u kiện c sở vật ch t c a n tr ng.
Các yêu cầu cơ bản cần đảm bảo của giáo án thực nghiệm:
1. V m c đ c c a bài học: D i sự ng d n đi u khi n c a GV giúp
HS tự chiếm ĩn tri t c c ản c a n i dung bài học và hình thành, rèn luyện
các kỹ năn c o S ao ồm kỹ năn iao tiếp, ng x , kỹ năn p ản biện xã
h i, kỹ năn ập luận p n t c đ n i ỹ năn iải quyết v n đ .
2. V p n p p y học: Trong gi học, không phải toàn b th i
gian dành cho việc s d n đ n vai m t c iả chỉ s d n đ n vai c o
nh ng v n đ kiến th c trọng tâm gắn v i m c tiêu giáo d c t i đ và hình
thành các kỹ năn t n ng cho HS. Tùy thu c vào n i dung bài học mà tác
giả lựa chọn tình huống phù h p đ HS thiết kế kịch bản v đ n vai N o i
ra, trong m t tiết học, tác giả kết h p c c p n p p y học c n
thuyết tr n đ m t o i, nêu v n đ , thảo luận nhóm.
3. Chuẩn bị: Tr c hết V căn c v o tr n đ nhận th c c a HS và
n i dung bài học đ s d ng tình huống cho phù h p v i tr n đ nhận th c.
Sau đ GV giao nhiệm và yêu c u cho HS. HS tiếp nhận nhiệm v , n i
dung/câu hỏi và tiến hành thực hiện đ n vai i sự địn ng c a GV.
Khi thiết kế ch đ , v n đ vận d ng tình huốn c n tôi c n in o t
trong việc lựa chọn các tình huốn đ tránh sự n m c n đ n điệu, kích
thích h ng thú học tập c a học sin v đảm bảo tính v a s c đối v i HS ở
tr n T PT T i N uy n v T PT L n N ọc Quyến.
75
4. Thực hiện n i dung: Sau khi giao nhiệm v c th cho học sinh, giáo
viên tiến hành tổ ch c cho học sin đ n vai iễn xu t các vai diễn theo kịch
bản m c c m đã x y ựn ; đ a ra n ận xét đ n i sau i ết thúc diễn
xu t đ rút ra n i dung bài học.
Khi thiết kế giáo án s d n PPĐV tron y học c n tôi p ải tuân
th theo các c c ản:
c 1: X c định rõ m c tiêu, yêu c u c a bài học bao gồm các chuẩn
v n i dung tri th c, kỹ năn v t i đ .
c 2: Phân bố th i ng các tiết và trọng tâm c a bài học.
c 3: X c định hình th c tổ ch c d y học v p n p p y học.
c 4: X c định tài liệu học tập v p n tiện d y học.
c 5: Xây dựng tiến trình bài học.
THIẾT KẾ GIÁO ÁN THỰC NGHIỆM SỐ 1 (Xem Ph l c 5)
THIẾT KẾ GIÁO ÁN THỰC NGHIỆM SỐ 2 (Xem Ph l c 6)
3.1.2.3. Tiến hành dạy thực nghiệm
* Các bước tiến hành thực nghiệm:
- Đ tiến hành d y thực nghiệm, tác giả đã tiến n xin p ép iệu
tr ởn tr n T PT T i N uy n T PT L n N ọc Quyến, trao đổi v i
tổ b môn v dự định thực nghiệm c a m n Sau đ tiến hành d y thực
nghiệm theo th i khóa bi u đã đ c sắp xếp. Ở l p thực nghiệm và l p đối
ch n đ c d y cùn m t n i dung bài học. Gi d y c a l p đối ch ng tiến
hành d y tr c, gi d y l p thực nghiệm d y sau c m i c c t y cô i o
trong tổ b môn đi ự gi đ cùng nhận xét đ n i
- Ph ng pháp thực nghiệm khoa học mà chúng tôi s d ng là thực
nghiệm đối ch ng. L p thực nghiệm bị t c đ ng bởi nh ng biến số đ c lập đ
xem xét sự diễn biến c đ n v i giả thuyết thực nghiệm đã đ a ra L p đối
ch n đ diễn biến c a quá trình d y học phát tri n tự nhiên, v c ản không
m t ay đổi b t c yếu tố n o đ c sở đ ki m tra nh ng kết quả t ay đổi
c a l p thực nghiệm.
76
* Kiểm tra, đánh iá sau thực nghiệm:
Ngay sau khi kết thúc gi d y, chúng tôi tiến hành ki m tra tr n đ
nhận th c c a học sinh ở cả hai l p đối ch ng và thực nghiệm nhằm so sánh
m c đ nhận th c và kết quả học tập cả học sinh ở hai l p. Bài ki m tra đ c
làm trong th i ian 45 p t Đ bài bao gồm 2 p n: tự luận và trắc nghiệm.
Cả hai l p làm chung m t đ đ n i t o t an đi m n n au Cùn v i
việc cho học sinh làm bài ki m tra, chúng tôi phát phiếu đi u tra xã h i học
nhằm đ n i n ng bi u hiện c a học sinh trong gi học khi giáo viên s
d n PPĐV C c i m tra v x ết quả thực nghiệm đ c tiến hành theo
c c c sau đ y:
c 1: So n câu hỏi ki m tra theo m c tiêu bài d y
c 2: Cho học sinh làm bài ki m tra, trả l i phiếu đi u tra
c 3: Ch m bài ki m tra c a hai l p thực nghiệm v đối ch ng
c 4: X ết quả ki m tra, số liệu đi u tra đ rút ra kết luận.
Đ đ n i ả năn nắm bắt tri th c c a học sin c n tôi s ng
thang đi m 10 đan đ c s ng phổ biến ở các tr n T PT trên địa bàn
thành phố T i N uy n.
C c đi m số đ c phân làm bốn m c đ sau:
- Lo i giỏi: Đi m 9 đến 10
- Lo i : Đi m 7 đến 8
- Lo i trun n : Đi m 5 đến 6
- Lo i yếu ém: C c đi m i 5
3.1.3. Kết quả thực nghiệm sư phạm
3.1.3.1. Khảo sát trình độ ban đầu của lớp thực nghiệm và lớp đối chứng
Đ ki m tra tr n đ nhận th c c a HS l p đối ch ng và l p thực
nghiệm c a tr ng THPT Thái Nguyên T PT L n N ọc Quyến i c a
tiến hành thực nghiệm s p m c n tôi đã c o S ở 2 nhóm l p đối ch ng
77
và thực nghiệm cùng làm m t bài ki m tra đ n i t o t an đi m n
nhau. N i dung ki m tra là kiến th c c a bài học tiết tr c các em v a học.
Kết quả ki m tra đ c phản n n sau:
Bảng 3.1: Điểm kiểm tra môn GDCD giữa lớp thực nghiệm và
lớp đối chứng ở trƣờng THPT Thái Nguyên, THPT Lƣơng Ngọc Quyến
trƣớc thực nghiệm
Kết quả điểm kiểm tra khảo sát ban đầu
Giỏi
Khá
TB
Yếu
Kém
Lớp
Số HS
SL % SL % SL % SL % SL %
L p 10A1
8 17,8 20 44,4 12 26,7 5 11,1 0
45
0
TN
L p 10A2
10 18,2 22 40,0 17 37,8 6 10,9 0
55
0
Tổng
100
18 18,0 42 42,0 29 29,0 11 11,0 0
0
L p 10A3
10 20,0 18 36,0 16 32,0 6 12,0 0
50
0
ĐC
L p 10A4
8 16,0 19 38,0 16 32,0 7 14,0 0
50
0
Tổng
100 18 18,0 37 37,0 32 32,0 13 13,0 0
0
N uồn: ết quả khảo sát của tác giả
So sánh kết quả học tập ở cả hai lo i l p đối ch ng và thực nghiệm,
chúng tôi có nhận xét sau:
- Học lực c a HS ở cả hai lo i l p thực nghiệm v đối ch n t n
đ n n au c n ệc ôn đ n , trên 85% S c đi m ki m tra 1 tiết
môn GDCD ở m c trung bình trở lên, không có HS nào bị đi m kém. Tỷ lệ
học sinh yếu c a nhóm l p thực nghiệm chiếm tỷ lệ trung bình là 11,0% và
nhóm l p đối ch ng tỷ lệ trung bình là 13,0%
- Kỹ năn m i c a HS ở cả hai lo i l p thực nghiệm v đối ch ng
chênh lệc ôn đ n , đa p n ở m c trung bình khá. Khả năng ghi nh ,
tái hiện kiến th c t n đối tốt. Tuy nhiên, khả năn suy uận đ n i iải
quyết v n đ nảy sinh trong thực tiễn còn h n chế.
78
3.1.3.2. Phân tích kết quả thực nghiệm
Sau thực nghiệm, chúng tôi đã p n t c đ n i ết quả s d ng
PPĐV trong d y học môn GDCD l p 10 ph n “Côn n v i đ o đ c” ở l p
thực nghiệm v đối ch ng t i tr n T PT T i N uy n T PT L n N ọc
Quyến, qua quan sát m c đ h ng thú, tính tích cực t am ia trao đổi, thực
hành c a HS; qua kết quả ki m tra 1 tiết c a HS v các kiến th c ở bài 11 (tiết
2) và bài 13 (tiết 2) tron c n tr n DCD p 10; qua đi u tra xã h i học
đối v i 200 HS tham gia thực nghiệm; qua trao đổi chuyên môn v i 4 GV
tham gia giảng d y các l p thực nghiệm, l p đối ch ng và các GV trong tổ b
môn đi ự gi .
Kết quả thực nghiệm được đánh giá như sau:
Một là, mức độ hứng thú, tích cực của H trường THPT Thái Nguyên,
THPT Lươn N ọc Quyến đối với môn học GDCD lớp 10 khi GV sử dụng
PPĐV trong dạy học.
Sau quá trình thực nghiệm, m c đ h ng thú c a HS các l p thực
nghiệm có sự t ay đổi rõ rệt so v i các l p đối ch ng. H u hết, HS nhóm l p
thực nghiệm đã thích thú n tron học tập đối v i môn học. HS tham gia tích
cực ăn i vào các ho t đ ng học tập do GV thiết kế, tính tích cực ch đ ng,
sáng t o c a S đ c phát huy. Gi học trở nên sôi nổi vui t i t oải mái,
V v S đ u cảm th y h ng khởi sau tiết d y thực nghiệm bằn PPĐV
Bảng 3.2: Mức độ hứng thú học tập của học sinh đối với môn GDCD
sau tiết dạy thực nghiệm bằng PPĐV
Các mức độ
Lớp TS Ít hứng thú Rất hứng thú
Bình Hứng thƣờng thú SL % SL % SL % SL % Không hứng thú SL %
100 12 10 ĐC 20 20,0 27 27,0 34 31,0 12,0 10,0
100 2,0 0 TN 62 62,0 31 31,0 5 5,0 2,0 0
Nguồn: Kết quả khảo sát của tác giả
79
Nhìn vào kết quả bảng 3.2, có t i 62,0% ý kiến HS nhóm l p thực nghiệm
khẳn định r t h ng thú và 31,0% ý kiến cho rằng h ng thú v i tiết học GDCD
khi GV s d n PPĐV trong d y học Tron i đ ở l p đối ch ng, tỷ lệ học
sinh r t h ng thú và h ng thú v i môn học chỉ chiếm 47,0% ý kiến học sinh
đ c hỏi. V n có t i 10,0% ý kiến S đ c hỏi cho rằng không h ng thú v i
gi học GDCD khi GV s d ng PPDH truy n thống thuyết trình là ch yếu.
Tr n c sở quan sát các tiết d y và trực tiếp trao đổi v i giáo viên b
môn, chúng tôi nhận th y ở các l p thực nghiệm t i đ học tập c a học sinh
tốt n c c m c đ ng, tích cực trao đổi v n i dung bài học và chiếm ĩn
tri th c i vai trò địn ng, tổ ch c, d n dắt c a GV. Học sinh đã ch
đ ng tham gia vào ho t đ ng đ n vai v cảm th y thích thú v i gi học khi
giáo viên s PPDH này.
Hai là, về vai tr , ý n hĩa của việc sử dụn PPĐV tron dạy học môn
GDCD lớp 10 ở trườn THPT Thái N u ên, THPT Lươn N ọc Quyến
Bảng 3.3: Thái độ học tập của học sinh đối với giờ học sử dụng PPĐV
Số ý Tỷ lệ TT Câu hỏi Phƣơng án trả lời kiến %
Có hi u bài 78/100 78,0 M c đ hi u bài c a 1 Hi u ít 17/100 17,0 học sinh Không hi u bài 5/100 5,0
Bài học h p d n n
sin đ ng, sôi nổi, vui 78/100 78,0
n t oải m i n. Cảm nhận c a học
2 sinh v gi học GV s n t n n n ng 19 19,0 d n PPĐV gi học khác.
Không thích gi học 3 3,0 n vậy.
80
Bài học đ c ghi nh M c đ ghi nh c a 78/100 78,0 ngay trên l p. học sinh sau bài học
3 này so v i các bài 18/100 18,0 Chỉ nh đ c m t số n i dung. giảng mà giáo viên d y
4/100 4,0 bằng các PPDH khác. Không nh đ c n i dung bài học
18/100 18,0 Hình thành ở học sinh kỹ năn iao tiếp, h p tác
4 4/100 4,0
S d n PPĐV c vai trò n t ế n o đối v i việc hình thành, phát tri n kỹ năn c a học sinh. Hình thành ở học sinh kỹ năn đ n i t uy phản biện
T t cả các kỹ năn tr n 78/100 78,0
R t muốn 78/100 78,0
n t ng 18/100 18,0
5
Không thích 4/100 4,0
M c đ mong muốn c a học sinh tiếp t c đ c s d ng giáo viên PPĐV tron y học môn GDCD l p 10.
Nguồn: Kết quả khảo sát của tác giả
Kết quả khảo sát bảng 3.5 cho th y việc GV s d n PPĐV tron y học
môn GDCD l p 10 ph n “Côn n v i đ o đ c” đã giúp HS hi u bài n Đã
có 70% S đ c hỏi sau gi d y thực nghiệm bằn PPĐV th a nhận hi u bài
n so v i việc GV s d n c c PPD t ôn t ng; bài học c n p d n
n sin đ n n gi học thêm ph n sôi nổi, tích cực đ y iến khẳng
định c a 78/100 HS chiếm tỷ lệ 78,0% số m đ c hỏi ở l p thực nghiệm.
Khi GV s d n PPĐV v o y học c n đã p t tri n cho HS c c ĩ
năn iao tiếp, h p t c t uy p ản biện đ n i năn ực giải quyết v n đ .
N đã p p n khắc ph c ph n nào tình tr ng HS th đ ng, nhút nhát, r t
rè trong gi học t ay v o đ HS đã t c cực tham gia các ho t đ ng học tập
do giáo viên thiết kế. Trên thực tế, chỉ có 4,0% số HS l p thực nghiệm
không thích giáo viên s d n PPĐV tron y học.
81
Bên c nh việc khảo sát HS c n tôi c n tiến n trao đổi v i giáo
viên d y GDCD t i tr n T PT T i N uy n u hết giáo viên tham gia
trao đổi chuyên môn và trả l i phỏng v n đ u cho rằng s d ng PPĐV tron
d y học môn GDCD l p 10 là h p lý v i nhi u u đi m:
- D y ọc đ n vai man i iệu quả cao tron ọc tập HS c sự
c đ n tự tin n tron iao tiếp i a HS v i HS ọc sin v i i o
viên. Thông qua o t đ n đ n vai ọc sin đ a ra đ c c c x t n
uốn x y ựn n i un ịc ản m đôi i V- tron vai trò c a
n i n ắt - c n sẽ tiếp t u đ c r t n i u in n iệm v n n
c c n n/ iải p p m i t p a ọc sin đ m p on p i iản
đi u c ỉn c c t n uốn mô p ỏn sao c o n v i t ực tế ở m c tối đa
T ôn qua việc đ n vai ọc sin sẽ c đi u iện đ vận n in o t
t uyết v o t ực tiễn
- S n PPĐV tron y ọc môn DCD còn m iến t c môn ọc
vốn ô an tr u t n trở n n n i v i n i ọc Việc a m n v o
c c vai iễn i p ọc sin n n cao t n c đ n s n t o v sự n t
ọc tập đối v i môn ọc K c v i việc tiếp t u t uyết m t c c t đ n
i đ c iao c đ t n uốn c c n m p ải c đ n x y ựn ịc ản
c uẩn ị đ o c tran p c p ù p đ đ n vai
- S n PPĐV i p ọc sin n n cao ỹ năn m việc n m ỹ
năn iao tiếp ỹ năn ập uận ảo vệ v p ản iện iến tr c đ m đôn
ọc sin c n ọc đ c c c tôn trọn v ắn n iến c a n i c đ
m c o vốn iến t c c a m n p on p n
Tuy nhiên, trong quá trình d y học thực nghiệm c n tôi c n n ận
th y có m t số v n đ đ t ra khi s d n PPĐV tron y học môn GDCD
l p 10 mà GV c n quan t m đ :
1. Làm thế n o đ xây dựng các tình huống giả định sao cho chúng g n
v i thực tế ở m c tối đa v v n đảm bảo chuy n tải đ c kiến th c c a bài
học đến học sinh.
82
2. Làm thế nào đ phát huy tính tích cực, sáng t o c a t t cả học sinh
trong l p khi tham gia gi học s d n PPĐV
Ba là, kết quả kiểm tra 1 tiết của học sinh ở trườn THPT Thái N u ên,
THPT Lươn N ọc Quyến sau thực nghiệm sử dụn PPĐV trong dạy học.
Bảng 3.4: Kết quả kiểm tra 1 tiết môn GDCD ở trƣờng THPT Thái Nguyên, THPT Lƣơng Ngọc Quyến sau thực nghiệm
Mức độ
Kém Yếu TB Khá Giỏi Số Lớp HS TL TL TL TL TL SL SL SL SL SL (%) (%) (%) (%) (%)
TN 100 0 0 0 0 12,0 12 63 63 25 25
ĐC 100 0 0 6 6,0 30,0 30 48 48 16,0 16
Kết quả bảng 3.4 cho th y, có sự khác nhau v các m c đ đi m: giỏi,
khá, trung bình, yếu ở hai nhóm l p. Các l p thực nghiệm, không có S đ t
đi m yếu kém. HS đ t đi m trung bình chiếm tỉ lệ th p: 12,0%, trong khi tỉ lệ
S đ t đi m khá, giỏi t n đối cao: Khá đ t tỷ lệ 63,0%; giỏi chiếm tỷ lệ
25,0%. Ở các l p đối ch n S đ t đi m khá và giỏi chiếm tỉ lệ th p n so
v i l p thực nghiệm: Khá là 48,0%; giỏi 16,0%, trong khi tỉ lệ S đ t đi m
yếu, trung n cao n p thực nghiệm: Yếu 6,0 %; trung bình 30,0%.
Có th dễ dàng nhận th y u t ế tích cực c a nhóm l p thực nghiệm so
v i l p đối ch ng qua bi u đồ i đ y:
Sự khác biệt v kết quả học tập gi a l p thực nghiệm và l p đối
ch ng là m t trong nh n căn c khẳn định tính hiệu quả c a quy trình
thực hiện PPĐV m V đã tiến hành trong d y học môn GDCD l p 10.
Đi u này giúp tác giả luận văn ẳn định, giả thuyết m đ t i đ a ra
o n to n đ n đắn. Ch t ng học tập c a HS l p đối ch ng th p n p
thực nghiệm ch ng tỏ việc vận d n PPĐV v o tron qu tr n y học đã
góp ph n nâng cao ch t ng d y học môn GDCD l p 10 ở tr ng THPT
Thái Nguyên T PT L n N ọc Quyến.
83
%
70
63
60
48
50
40
30
25
30
16
20
12
6
10
0
0
0
0
TN
ĐC
Khá
Kém Yếu TB
iỏi
Biểu đồ 3.1: Kết quả kiểm tra 1 tiết môn GDCD ở
trường THPT Thái Nguyên, THPT Lương Ngọc Quyến sau thực nghiệm
T ực n iệm s p m m t c không th t iếu tron qu tr n
n i n c u đ t i oa ọc giáo d c T ôn qua qu tr n t ực n iệm iả
thuyết m đ t i đ t ra m i đ c ki m ch ng và khẳn địn đ c t n iệu
quả t n ả t i c a việc s ng m t PPD n o đ tron qu y học.
Tiến hành thực nghiệm s d n PPĐV tron y ọc ph n “Côn
dân v i đ o đ c” môn DCD p 10 ở tr n T PT T i N uy n, THPT
L n N ọc Quyến tôi nhận th y, nếu giáo vi n s n t ng xuyên
PPDH này vào d y học c n tr n DCD p 10 n i ri n v c c n i
un c tron c n tr n DCD n i c un sẽ giúp học sinh tích cực,
ch đ ng, sáng t o n say m v n t n đối v i môn học, khắc
ph c đ c nh ng h n chế m tr c nay học sinh v n mắc phải m i khi
học môn học n y n : i học, không thích học vì môn học khô khan,
n ng lý thuyết, S t đ c tham gia thực hành...
84
Kết luận thực nghiệm
T sự phân tích các kết quả t u đ c c a quá trình thực nghiệm việc
s d n PPĐV tron y học môn GDCD l p 10 ph n “Côn n v i đ o
đ c” ở tr ng THPT Thái Nguyên, T PT L n N ọc Quyến kết h p v i
các biện p p n p t p iếu t ăm ò iến v trao đổi trực tiếp v i HS,
GV, chúng tôi xin rút ra m t nhận xét sau đ y:
- Quá trình thực nghiệm s p m đã ẳn định tính khả thi và hiệu
quả c a quy trình s d n PPĐV tron y học môn GDCD l p 10 ph n
“Côn n v i đ o đ c” ở m t số tr ng THPT tr n địa bàn thành phố Thái
N uy n m đ tài luận văn đ xu t. Việc vận d n p ng pháp này trong
d y học c a V đã i p S i u bài, nắm chắc kiến th c c a môn học; tính
ch đ ng tích cực c a S đ c phát huy, gi học trở nên h p d n n v i
n i học. Các kỹ năn n p tác, giao tiếp, khả năn iải quyết v n đ
làm việc nhóm c a HS đ c rèn luyện và phát tri n.
- Qua phân tích kết quả ki m tra cho th y ở nhóm l p thực nghiệm có
kết quả đi m đ t khá và giỏi chiếm tỷ lệ cao n so v i nhóm l p đối ch ng.
Đi u này khẳng tính hiệu quả và khả thi c a PPĐV i đ c s d ng trong
d y học môn GDCD l p 10 ph n “Côn n v i đ o đ c”
- Kết quả đi u tra tr n c u ý kiến c a S c n ẳn định việc s
d n PPĐV tron y học môn GDCD l p 10 ph n “Côn n v i đ o đ c”
ở l p thực nghiệm là hiệu quả, phù h p, HS mong muốn GV tiếp t c vận
d ng PPDH này ở các bài giảng tiếp theo c a môn học này.
Căn c kết quả thực nghiệm đã ẳn địn t n đ n đắn khoa học,
tính chân thực c a giả thuyết thực nghiệm đ tài nêu ra. Việc s d n PPĐV
trong d y học môn GDCD l p 10 ph n “Côn n v i đ o đ c” đã man i
giá trị tích cực đối v i việc nâng cao ch t ng d y và học môn học này ở
tr ng THPT Thái Nguyên.
85
3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng của việc sử dụng phƣơng
pháp đóng vai trong dạy học phần “Công dân với đạo đức” môn GDCD lớp
10 ở một số trƣờng THPT trên địa bàn thành phố Thái Nguyên
- Giải pháp dạy học thông qua tổ chức liên tiếp các hoạt động học tập
3.2.1. Đối với đội ngũ giáo viên
Thứ nhất đ có th s d ng tốt PPĐV tron y học môn GDCD l p
10, GV c n phải thông hi u và nắm v ng nh ng kiến th c c a môn học m t
cách toàn diện, chuyên sâu, th y rõ vị trí, vai trò, nhiệm v , m c tiêu và ý
n ĩa c n trị sâu sắc c a môn GDCD ở tr n T PT đối v i sự phát tri n
c a đ t n c v con n i Việt Nam.
Cùng v i đ V p ải nắm v ng n i dung, c u tr c c n tr n s c
i o oa môn DCD c n tr n p 10, hi u rõ đ c vị trí, m c ti u đ c
đi m n i dung c a t ng bài, t n đ n vị kiến th c tron c n tr n Đ y
c sở, là ti n đ đ GV có th s d n PPĐV p ù p v i đ c thù môn học,
đ p n đ c m c tiêu giáo d c v kiến th c, kỹ năn t i đ cho HS.
Thứ hai, GV d y GDCD c n phải có sự nhận th c đ n đắn và sâu sắc
v đổi m i PPDH t o ng phát tri n năn ực n i học Đi m m u chốt
nh t đ vận d n PPĐV v o y học c n n i th y phải tự t ay đổi
quan niệm suy n ĩ n ận th c c a mình v bản ch t n ĩa c a việc d y và
học theo hình th c đ n vai GV phải dành th i gian, công s c đ chuẩn bị
các n i dung cho ho t đ ng d y học t o PPĐV m t c c đ y đ đảm bảo
đ n quy tr n đ y đ c c c.
Thứ ba, GV phải tích cực, tâm huyết v i việc đổi m i p n p p y
học tr c hết đổi m i v t uy v cách th c tiến n đ t ay đổi tận gốc
thói quen giảng d y. Thay vì s d ng ch yếu ph n p p t uyết tr n đ m
tho i, GV c n nhận th c th u đ o n ĩa vai trò c a PPĐV tron y học
môn GDCD l p 10 đ c biệt là cách th c kết h p PPĐV v i c c p n p p
d y học khác phù h p v i đ c thù b môn học n p n p p t uyết trình,
p n p áp thảo luận nhóm, d y học tình huống, nêu v n đ đ m t o i...
86
Trên thực tế, không có m t p n p p y học n o to n năn p ù
h p v i mọi m c tiêu và n i dung d y học. M i p n p p v n t c
d y học có nh n u n c đi m và gi i h n s d ng riêng. Việc phối h p
đa n c c p n p p v n t c d y học trong toàn b quá trình d y
học là r t c n thiết đ p t uy u t ế c a t n p n p p v ắc ph c
nh ng h n chế c a PPĐV ằn c c p n p p y học khác cho phù h p.
Thứ tư, GV phải có kỹ năn t iết kế bài d y s d n PPĐV v i t c c
p n p p y học trọng tâm, ch đ o ở m t số đ n vị kiến th c. GV c n
nắm chắc và s d ng tốt quy trình c a d y học t o PPĐV, t việc lựa chọn
nh n đ n vị kiến th c phù h p, lựa chọn tình huống đ n vai đến việc phân
c ia n m đ n vai; t việc địn ng quá trình thảo luận, phân bổ th i gian
h p lý cho t ng tình huống, t ng kịch bản đ n vai đến việc địn ng, d n
dắt, tổ ch c quá trình giải quyết tình huống theo hình th c đ n vai c a HS.
Thứ năm, GV c n khích lệ tinh th n học tập c a S đ các em trong
l p đ u tích cực tham gia vào các ho t đ ng học tập c a l p học. GV c n
khéo léo lôi cuốn đ HS tích cực, ch đ ng cùng tham gia xây dựng bài học
m t cách tự nhiên, chân thực, tránh gò ép, áp đ t. GV nên xây dựng nh ng
n i dung ch đ mà có sự tham gia c a đôn đảo HS trong l p vào các vai
diễn nhằm t o cho t t cả HS ý th c học tập v đ c học tập, cùng nhau hoàn
thành các m c tiêu, yêu c u c a GV.
3.2.2. Đối với học sinh
- Giải pháp địn ng cho HS học cách t uy n p n t c tổng
h p đ c biệt hoá, khái quát hoá
Một là, cùng v i việc đổi m i p n p p y c a V S c n c n
t ay đổi p n p p ọc T ay đổi thói quen học tập bị đ ng bằng ý th c
tích cực, ch đ ng, sáng t o p t uy t uy p ản biện, tinh th n phê phán,
bảo vệ ẽ p ải, bảo vệ nh n c i đ n c i tiến b , th hiện đ c chính kiến,
lập tr n c n n tron i đ n vai
87
Hai là, HS c n x c định rõ nhiệm v học tập, tình huống mà GV
đ a ra tr n c sở đ tự giác xây dựng kịch bản, tập luyện và ch đ ng
v i t ng vai diễn tr n c sở hi u đ n i u đ y đ v n i dung c a bài
học đ c s d n tron đ n vai V i p n p p đ n đòi ỏi nhi u
th i gian, công s c và tâm huyết c a S o đ S c n nghiêm túc chuẩn
bị kịch bản tr c i đến l p.
Ba là, HS phải chuẩn bị đ y đ c c p n tiện c n thiết ph c v cho
việc học tập v i PPĐV n : S c i o oa s c t am ảo, nh n đ o c
đ n iản ở m c đ c n thiết đ tăn t n p d n c a vai diễn.
Bốn là, HS c n m nh d n, ch đ ng, tích cực và tâm huyết v i kịch
bản, v i vai diễn c a bản thân, c a nhóm. V i HS l p 10 ở tr ng m t số
tr ng THPT tr n địa bàn thành phố T i N uy n việc khắc ph c tâm lí tự ti,
e ng i, nhút nhát, ng i xu t hiện tr c đ m đôn … y u c u hết s c c n
thiết vì nh ng yếu tố tâm lí này có ản ởng r t l n đến kết quả đ n vai c a
HS c n n iệu quả gi d y có s d n PPĐV c a GV.
3.2.3. Đối với nhà trường
Đ nâng cao ch t ng, hiệu quả c a việc s d n PPĐV tron y
học GDCD l p 10 ở m t số tr ng THPT tr n địa bàn thành phố Thái
Nguyên, tôi nhận th y rằng, tự bản thân GV và HS khó có th thực hiện đ c
nếu không có sự địn ng, t o đi u kiện t phía các c p quản lý. Trong gi i
h n c a luận văn n y c n tôi c ỉ xin đ cập t i m t số đi u kiện c ản
thu c c p quản c sở đ c p tr ng v i m t số n i dung sau:
- Tr c hết, Ban Giám hiệu tr ng c c tr ng THPT tr n địa bàn thành
phố T i N uy n c n có nhận th c đ n đắn v quan đi m chỉ đ o u ti n đối
v i ho t đ n đổi m i p n p p y học tron đ c PPĐV
- Các c p quản lý c n quan tâm sâu sát t i c sở vật ch t, thiết bị d y
học ph c v hiệu quả c o qu tr n đổi m i p n p p y học nói chung
v PPĐV n i ri n
88
- Các c p quản lý c n c c c ế c n s c đ ng viên, khuyến khích GV
tích cực đổi m i p n p p y học t o ng phát tri n năn ực S đ c
biệt năn ực phản biện xã h i năn ực giải quyết tình huống m t cách sáng
t o T o đ an i m iệu tr ng c c tr ng THPT tr n địa bàn thành phố
T i N uy n tổ tr ởng tổ chuyên môn c n có cách th c khuyến khích GV s
d n PPĐV tron y học GDCD. Làm thế n o đ việc đổi m i p n p p
d y học t o ng phát tri n năn ực S tron đ c PPĐV p ải đ c vận
d n t ng xuyên, thậm chí trở thành nhu c u đ ng lực c a V v S Đi u
này m t ph n thu c v trách nhiệm c a các c p quản lý.
- Ban Giám hiệu các tr ng THPT tr n địa bàn thành phố T i N uy n
c n tập trung chỉ đ o việc nâng cao ch t ng d y và học môn GDCD thông
qua việc thực hiện tốt n i un c n tr n đổi m i p n p p y học
nhằm phát huy tính tích cực, ch đ ng, sáng t o, tự giác c a GV và HS trong
học tập. Chú trọng công tác thanh, ki m tra i o n đổi m i p n p p
giảng d y c a GV, t o đi u kiện i p đ GV thực hiện nghiêm túc quy chế
chuyên môn, nâng cao ch t n đ o t o.
Kết luận chƣơng 3
Việc tiến n t ực n iệm p n p p đ n vai n ằm i m c n
n n iả t uyết t ực n iệm đồn t i c n c n min iả t uyết oa
ọc c a đ t i Qua qu tr n tiến n t ực n iệm p n p p y ọc
GDCD ở tr n T PT T i N uy n T PT L n N ọc Quyến chúng tôi
n ận t y việc vận n PPĐV v o qu tr n y ọc đã đ m i iệu quả rõ
rệt v t n đối ổn địn P n p p n y đã p t uy đ c t n t c cực tự
i c c đ n cả n i ọc n n cao n thú ọc tập môn; i p t y v
trò iến qu tr n đ o t o t n qu tr n tự đ o t o; p p n n n cao c t
n iệu quả y ọc môn DCD ở tr n T PT T i N uy n, THPT
L n N ọc Quyến T đ y chúng tôi c t ẳn địn t n ả t i c a việc
vận n p n p p đ ng vai tron qu tr n y ọc DCD p 10.
89
Tuy n i n tron qu tr n s n PPĐV, chúng tôi n ận t y m t
số v n đ còn tồn t i m ôn p ải ễ n c t ắc p c đ c n :
K i tiến n đ n vai trật tự p ọc ị p v GV p r t n i u
ăn tron việc ao qu t p sau i đ n vai p ọc ị n x n tập
trun đ i o vi n tiếp t c p n n i un tiếp t o. Trong i tiến n t
n iệm c c m v n còn c a qu n v i c c ọc n y n n việc n ập vai còn
n t n c a t iện triệt đ t ởn c a t n uốn đ a ra N n yếu
tố n y ản ởn ôn n ỏ đến t m c a i o vi n ọc sin v sự t n
côn c a tiết y
n c n đ qua số iệu đi u tra t ực tế c o t y rằn m c ù c
m t số i o vi n đã t m i u v n ận t c đ c t c n c a p n p p
y ọc đ n vai son ọ r t t s n v n i i p ải s n p n
p p y ọc n y ởi muốn s n t n côn p n p p đ n vai
t đòi ỏi m i n i i o vi n p ải c sự c uẩn ị đ u t t ật cẩn t ận
c u đ o v t i ian côn s c v sự am i u s u sắc v c uy n môn c n
n sự am i u v PPĐV Tron i i o vi n c a c n ta qu n v i
PPD truy n t ốn r t n i i p ải t ay đổi san p n p p y ọc
m i Đ y t ực sự m t r o cản c o việc s n t n xuy n p n
p p đ n vai tron y ọc
Do đ muốn v t qua đ c r o cản n y p ải c sự t c đ n t n i u
p a m tr c ết i o vi n p ải n i tự t n vận đ n đổi m i c c
n ĩ p n p p y ọc t c cực v o tron qu tr n y ọc M t c
n tr n c n p ải coi trọn việc đổi m i p n p p y ọc n m t
iện p p n ằm n n cao iệu quả c t n i o c đ o t o c a mình.
Kết quả t ực n iệm c a i iản DCD p n “Côn n v i đ o
đ c” đ c t iết ế t o n s n p n p p đ n vai đã p n n o
c n min đ c sự p ù p t n ả t i v iệu quả c a việc p n quy
tr n p n p p đ n vai
90
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
1. Kết luận
V i địn n đổi m i p n p p y học nhằm phát huy tính tích
cực, ch đ ng, sáng t o c a n i học, phát tri n năn ực HS, việc s d ng
PPĐV trong d y học c n tr n DCD p 10 ở m t số tr ng THPT trên
địa bàn thành phố T i N uy n đã trở thành yêu c u c p thiết đ giáo d c,
hình thành và phát tri n kỹ năn c a n i học; khắc ph c lối truy n th áp
đ t m t chi u, ghi nh m y m c; n đến d y cách học, cách n ĩ uyến
khích tự học, t o c sở đ HS tự khám phá, chiếm ĩn tri t c, hình thành và
phát tri n đ c c c năn ực t n ng theo m c tiêu môn học.
Tr n c sở tổng h p các quan niệm v đ n vai v PPĐV trong d y học
nói chung và d y học GDCD nói riêng, luận văn đã p p n làm sáng tỏ vai
trò n ĩa c a d y học theo PPĐV trong d y học DCD c n tr n p
10 ở c c tr ng THPT.
Tr n c sở khảo s t đ n i t ực tr ng s d ng PPĐV trong d y học
GDCD l p 10 ở m t số tr ng THPT tr n địa bàn thành phố Thái Nguyên,
luận văn đã c ỉ rõ m t số v n đ đan đ t ra c n thiết phải đ c giải quyết
bằn c c đổi m i quy trình và cách th c s d ng PPĐV đ nâng cao ch t
ng d y học n đến phát tri n năn ực HS. M i c trong d y học
theo hình th c đ n vai đ u có nh ng yêu c u nh t định phải đảm bảo. Xét
m t cách tổng th c n đến c c đi u kiện v c sở vật ch t, v các c p lãnh
đ o, quản lý, v đ i n V v ọc sinh.
Tr n c sở x c định các nguyên tắc, yêu c u đảm bảo cho việc vận
d ng PPĐV, luận văn đã x c định quy trình và tiến hành thực nghiệm trong
d y học c n tr n DCD p 10 ở m t số tr ng THPT tr n địa bàn thành
phố Thái Nguyên. Kết quả thực nghiệm cho th y việc d y học theo PPĐV
đ c x c định trong quy trình d y học đã đ m i hiệu quả rõ rệt v i nhi u u
thế, không chỉ t o h ng thú học tập c o S p t uy đ c tính tích cực c a
91
n i học mà còn góp ph n trực tiếp vào việc giáo d c t i đ và phát tri n
năn ực c o S Đ khắc ph c m t số h n chế đ c x c địn tron đ tài c n
thực hiện đồng b m t số biện p p đã n u
2. Khuyến nghị
Đ nâng cao hiệu quả vận d ng PPĐV trong d y học c n tr n
GDCD l p 10 ở m t tr ng THPT tr n địa bàn thành phố Thái Nguyên trong
th i gian t i, tác giả xin đ a ra m t vài khuyến nghị n sau:
Một là, nhà tr ng c n thay thế m t số bàn ghế đã c ằng hệ thống bàn
m i thuận tiện cho việc di chuy n, ghép bàn phù h p v i yêu c u đ n vai
Hai là tr ng c n đi u chỉnh số HS trong l p ao đ ng khoảng 30 - 35
S đ có th cá biệt a đ c HS trong d y học.
Ba là tron đi u kiện in p n tr ng có h n, việc trang bị m t số
đ o c ch yếu ph c v d y học bằng PPĐV v n còn h n chế.
Vì vậy, GV c n khuyến c đ ng viên và cùng HS tự thiết kế các
đ o c đ n iản đ s d n i đ n vai C c đ o c này c n đ c u i và
kế th a, bổ sung qua c c năm ọc.
92
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
I. Tài liệu Tiếng Việt
1. V Đ n ảy (Ch i n) Đ n Xu n Đi u, Nguyễn T n Min V Văn
Th c (2015), Lí luận dạy học môn GDCD ở trường phổ thông Nx Đ i
học Quốc gia Hà N i.
2. rn M i r N uyễn Văn C n (2018) Lý luận dạ học hiện đại: Cơ sở
đổi mới mục tiêu, Nội dun v phươn pháp dạ học, Nx Đ i ọc S p m
3. L u T ị Biên (2010), Vận dụn phươn pháp đón vai v o dạy học phần
"Công dân với đạo đức" môn GDCD ở trườn THPT Đo n Thị Điểm - Hà
Nội, Luận văn t c sĩ K oa ọc Giáo d c Đ i học S p m Hà N i.
4. B Giáo d c và Đ o t o (2006), Chươn trình iáo dục phổ thông ban
hành kèm theo Quyết định số 16/2006/QĐ- BGDĐT n 5/6/2006 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục v Đ o tạo.
5. B Giáo d c v Đ o t o (2006), Tài liệu bồi dưỡng giáo viên thực hiện
chươn trình sách iáo khoa lớp 10 THPT, Nxb Giáo d c.
6. B Giáo d c v Đ o t o (2008), Sách giáo khoa GDCD lớp 10, Nxb
Giáo d c.
7. B Giáo d c v Đ o t o (2018), Chươn trình Giáo dục phổ thông tổng thể.
8. P ùn Văn (1999), Lý luận dạy học bộ môn GDCD ở trường THPT,
Nx Đ i học Quốc gia Hà N i.
9. V T ị Bốn (2017), Vận dụn phươn pháp đón vai tron dạy học phần
công dân với pháp luật ở trườn THPT Lươn T i 2 Bắc Ninh, Luận văn
th c sỹ khoa học Giáo d c, Khoa học Giáo d c Đ i học S p m Hà N i.
10. Nguyễn Văn C , Nguyễn Duy Nhiên (2007), “Dạy và học môn GDCD ở
trường THPT - Những vấn đề lí luận và thực tiễn” Nx Đ i học S p m.
11. Ph m Thị Châu - Nguyễn Tuyết Oanh - Tr n Thị Sinh (2004), Giáo dục
học Mầm Non Nx Đ i học Quốc Gia Hà N i.
12. Nguyễn Văn C ng (2016), Lí luận dạy học hiện đại - Cơ sở đổi mới mục
tiêu, nội dun v phươn pháp dạy học Nx Đ i học Quốc gia, Hà N i.
93
13. Đ o Đ c Doãn (2015) “Đ xu t giải p p đổi m i d y học môn giáo
d c côn n tron tr ng phổ thông hiện nay” Tạp chí Khoa học,
Đ SP N i.
14. Đảng C ng sản Việt Nam (2011), Văn kiện Đại hội Đại biểu toàn quốc lần
thứ XI, Nxb Chính trị Quốc gia Hà N i.
15. Đản C n sản Việt Nam (2013) N hị qu ết số 29 - QĐ/ TW Hội n hị
Trun ươn 8 khóa XI về đổi mới căn bản, to n diện iáo dục v đ o tạo
16. Đảng C ng sản Việt Nam (2016), Văn kiện Đại hội Đại biểu toàn quốc lần
thứ XII, Nxb Chính trị Quốc gia Hà N i.
17. Ph m Văn Đôn (1994) “P n p p p t uy t n t c cực - m t p n
p p vô cùn qu u” Tạp chí Nghiên cứu Giáo dục, số 271/1994.
18. Đin Văn Đ c - D n T ị T y N a (đồng ch biên) (2011),
Phươn pháp dạy học môn Giáo dục công dân ở trường THPT, Nxb
Đ i học S p m, Hà N i.
19. Nguyễn Thị Bích H nh (2017), Sử dụn phươn pháp đón vai tron dạy
học môn GDCD ở các trường THPT huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh, Luận
văn t c sỹ Khoa học giáo d c Đ SP T i N uy n
20. Tr n o n (2002) “N n đ c tr n c a p n p p y học tích
cực” tạp chí Giáo dục, số 32/2002.
21. Đ o T ị ng (2011), Sử dụn phươn pháp tình huống kết hợp với
phươn pháp đón vai trong dạy học môn GDCD lớp 12 (qua khảo sát thực
tế tại trường THPT Lê Viết Thuận, Thành phố Vinh), Luận văn t c sỹ khoa
học Giáo d c.
22. Nguyễn Thị ng (2016), Giáo trình phươn pháp dạy học GDCD ở
THPT I, Nx Đ i học Thái Nguyên.
23. Nguyễn Sin uy (1995) “Tiếp cận xu thế đổi m i p n p p i o
d c” tạp chí Nghiên cứu giáo dục, số 274/1995.
94
24. Nguyễn Kỳ (1995), Phươn pháp iáo dục tích cực lấ n ười học làm
trung tâm, Nxb Giáo d c.
25. Lê Thị May (2019), Sử dụn phươn pháp đón vai trong dạy học môn ngữ
văn ở trườn THPT N hĩa Dân, H i thảo chuyên môn t i tr ng THPT
Tr n n Đ o.
26. Nguyễn Thị Nga (2014), Vận dụn phươn pháp đón vai v o dạy học môn
Giáo dục công dân phần “Côn dân với pháp luật” ở trường THPT Lê Quý
Đôn - H Đôn , Th nh phố Hà Nội, Luận văn t c sĩ K oa ọc Giáo d c,
Đ i học S p m Hà N i.
27. Phan Trọng Ngọ (2005), Dạy học v phươn pháp dạy học trong nhà
trường Nx Đ i học S p m Hà N i.
28. Tr n Thị Tuyết Oanh (ch biên) (2005), Giáo trình Giáo dục học, Tập 1,
Nx Đ i học S p m Hà N i.
29. Petty Gheossrey (2012), Hướng dẫn thực hành, dạy học ngày nay, Nxb
Stanley Thoorrney
30. Hoàng Phê (1992), Từ điển Tiếng Việt Nx Đ Nẵng.
31. V T ị Hồng Quế (2009), Quy trình kết hợp phươn pháp đón vai kết
hợp với thảo luận nhóm trong dạy học môn đạo đức ở bậc tiểu học, Luận
văn t c sĩ K oa ọc giáo d c Đ i học Vinh.
32. Nguyễn Thị Quyên (2014), “ ết hợp phươn pháp tình huống với phươn
pháp đón vai tron dạy học môn GDCD ở các trường Trung học cơ sở
trên địa bàn huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An”, Luận văn t c sĩ K oa ọc
Giáo d c Đ i học Vinh.
33. Tr n Thị T m (2017) Vận dụn phươn pháp thảo luận nhóm trong dạy
học Giáo dục công dân lớp 10 ở các trường THPT huyện Phú Bình, tỉnh
Thái Nguyên, Luận văn t c sỹ Khoa học giáo d c Đ SP T i N uy n.
34. Bùi Thị T n (2011) Vận dụn phươn pháp đón vai tron iảng dạy
môn Giáo dục công dân phần “Côn dân với pháp luật” ở trường THPT,
Khóa luận tốt nghiệp đ i học ngành Giáo d c Chính trị.
95
35. L u T u T y (2013), “Đổi mới phươn pháp dạy học môn GDCD sau
năm 2015 theo định hướng phát triển năn lực cho học sinh”, ỷ yếu Hội
thảo quốc gia về giáo dục đạo đức công dân trong giáo dục phổ thông Việt
Nam, Nxb Giáo d c Việt Nam.
36. V ồng Tiến (2007), Dạy và học môn GDCD ở trường THPT - Những
vấn đề lý luận và thực tiễn Nx Đ i học S p m, Hà N i.
37. Phan Thị Hồng Vinh (2007), Phươn pháp dạy học Giáo dục học Nx Đ i
học S p m Hà N i.
38. Ph m Viết V ng (2000), Phươn pháp luận nghiên cứu khoa học, Nxb
Quốc gia, Hà N i
39. www.academia.edu/4035694/26109576/ Tác giả Lê Thị Ngọc T n đã
biên dịch t tài liệu “Role Play as a Teaching Method: A Practical
Guide” ( ng d n thực n : đ n vai n m t p n p p y học)
c a tiến sĩ Kano wan Manorom v Zoë Po oc
II. Tài liệu Tiếng Anh
40. Robert J.Marzand, Debra J.Pickering, Jane E.Pollock (2011), Các phươn
pháp dạy học hiệu quả (N i dịch: Nguyễn Hồng Vân), Nxb Giáo d c
Việt Nam, Hà N i.
41. Ju ow (1/3/1992) “Usin ro p ay as a t ac in m t o ” (S
n đ n vai n m t p n p p iản y) t p c “Teaching
Public Administration” vo XII n 01.
42. I.F.Kharlamop (1979), Phát huy tính tích cực học tập của học sinh như thế
nào, tập 2, Nxb Giáo d c, Hà N i.
43. Petty Gheossrey (2012), Hướng dẫn thực hành, dạy học ngày nay, Nxb
Stanley Thoorrney
96
PHỤ LỤC
Phụ lục 1
PHIẾU TRƢNG CẦU Ý KIẾN GIÁO VIÊN
Đ góp ph n nâng cao hiệu quả vận d ng PPĐV trong d y học GDCD l p
10 ở m t số tr ng THPT tr n địa bàn thành phố Thái Nguyên, xin Th y/Cô vui
lòng cho biết ý kiến c a mình v các v n đ i đ y bằn c c đ n u (X)
vào ý kiến lựa chọn.
Câu 1: Th y/Cô đ n i n t ế nào v sự c n thiết và m c đ thực hiện các
p n p p y học i đ y tron qu tr n y học GDCD l p 10 ở tr ng
T PT n i T y/Cô công tác?
Sự cần thiết Mức độ thực hiện
Rất Không Chƣa TT Phƣơng pháp Cần Ít cần Thƣờng Đôi cần cần bao thiết thiết xuyên khi thiết thiết giờ
1 T uyết tr n
2 Đ m t o i
3 Trực quan
4 N u v n đ
5 T ảo uận n m
6 Đ n vai
7 Dự n
Câu 2: Th y/Cô đ n i n t ế nào v hiệu quả thực hiện c c p n
pháp d y học i đ y tron c n tr n DCD p 10 ở tr n T PT n i
Th y/Cô công tác?
Hiệu quả thực hiện
TT Phƣơng pháp Hiệu quả Hiệu quả ở Hiệu quả K m hiệu
cao mức TB thấp quả
1 T uyết tr n
2 Đ m t o i
3 Trực quan
4 N u v n đ
5 T ảo uận n m
6 Đ n vai
7 Dự n
8 P n p p c
Câu 3: Khi học sinh học môn GDCD l p 10, sự h ng thú học tập c a l p đ t
đ c m c đ n o i đ y?
a. R t h ng thú
b. H ng thú
c n t ng
d. Ít h ng thú
e. Không h ng thú
Câu 4: Theo Th y/Cô việc s d ng PPĐV trong d y học GDCD l p 10 ở tr ng
T PT n i T y/Cô côn t c đã man i n ĩa đối v i HS?
a. Giúp học sinh tự i c ĩn i tri th c m i
b. Giúp học sinh ôn tập và c ng cố kiến th c
c. Giúp học sinh khái quát và hệ thống hoá kiến th c
d. Giúp học sinh vận d ng kiến th c vào thực tiễn
e. Giúp học sinh phát tri n kỹ năn iải quyết v n đ
g. Giúp học sinh phát tri n kỹ năn p ản biện
h. Giúp học sinh phát tri n kỹ năn iao tiếp
i P t uy năn ực sáng t o c a học sinh
Câu 5: Th y/ Cô đ n i n t ế nào v nh n ăn trở ng i c a việc s
d ng PPĐV trong d y học c n tr n DCD p 10, ở tr n T PT n i
Th y/ Cô công tác?
a. Số n S qu đôn n n c a p t uy đ c tính tích cực c a số
đôn S tron p
b. Kỹ năn đ n vai c a HS còn h n chế
c. Nhi u GV có thói quen s d n p n p p t uyết trình
d. Khả năn đ p n p n tiện d y học đ thực hiện PPĐV còn h n chế
Năn ực thiết kế tình huống, xây dựng kịch bản c a GV còn h n chế
g. Kết h p PPĐV v i c c p n p p c còn thiếu linh ho t
h. Việc lựa chọn n i dung bài học đ vận d ng PPĐV
Câu 6. Theo Th y/Cô đ nâng cao hiệu quả vận d ng PPĐV vào d y học môn
DCD c n tr n p 10, GV c n đảm bảo đi u kiện gì?
a. Nắm v ng kiến th c chuyên môn
b. Lựa chọn tình huốn đi n hình, phù h p khi vận d ng PPĐV
c. Kết h p linh ho t p n p p n u v n đ v i c c p n pháp d y học khác
d. T o h ng thú cho HS tích cực t am ia đ n vai
Xin chân thành cảm ơn sự cộng tác của Quý Thầy/Cô!
Phụ lục 2
PHIẾU TRƢNG CẦU Ý KIẾN CỦA HỌC SINH
Đ góp ph n nâng cao hiệu quả việc s d ng PPĐV trong d y học môn
GDCD l p 10 ở m t số tr ng THPT tr n địa bàn thành phố Thái Nguyên,
các em vui lòng cho biết ý kiến c a mình v các v n đ i đ y ằng cách
đ n u (X) vào ý kiến lựa chọn.
Câu 1: Trong quá trình d y học c n trình GDCD l p 10 i o vi n đã s
d n c c p n p p y học i đ y ở m c đ nào?
Mức độ sử dụng TT Phƣơng pháp Thƣờng uyên Đôi khi Chƣa bao giờ
1 T uyết tr n
2 Đ m t o i
3 Trực quan
4 N u v n đ
5 T ảo uận n m
6 Đ n vai
7 Dự n
8 P n p p c
Câu 2: Khi học c n tr n DCD p 10 t o PPĐV, sự h ng thú học tập c a
l p đ t đ c m c đ n o i đ y?
a. R t h ng thú
b. H ng thú
c n t ng
d. Ít h ng thú
e. Không h ng thú
Câu 3: Em đ n i n t ế nào v m c đ hài lòng c a bản t n đối v i thực
tiễn d y học môn GDCD l p 10?
Hài Bình Chƣa hài Nội dung đánh giá lòng thƣờng l ng
a. Khả năn i n ệ, vận d ng lý luận vào thực tiễn
b. Thực hiện nguyên tắc học đi đôi v i hành
c. T o h ng thú học tập và khích lệ HS tích cực
học tập
d. Vận d ng linh ho t c c p n p p n t c
d y học
P t uy năn ực giải quyết v n đ c a HS
g. Phát huy năn ực giao tiếp t uy p ản biện
c a HS
P t uy năn ực sáng t o c a HS
Câu 4: Bản t n m đ n i n t ế nào v sự c n thiết đổi m i p n pháp
d y học GDCD l p 10?
a. C n thiết
b. R t c n thiết
c. Không c n thiết
d n t ng
e. Ý kiến khác
Xin chân thành cảm ơn các em đã cộng tác!
Phụ lục 3
PHIẾU TRƢNG CẦU Ý KIẾN CỦA HỌC SINH LỚP THỰC NGHIỆM
Đ góp ph n nâng cao hiệu quả vận d ng PPĐV trong d y học
GDCD l p 10 ở m t số tr ng THPT tr n địa bàn thành phố Thái Nguyên,
các em vui lòng cho biết ý kiến c a mình v các v n đ i đ y ằng cách
đ n u (X) vào ý kiến lựa chọn.
Câu 1: Em có hi u bài học hôm nay không?
a. Hi u bài
b. Hi u ít
c. Không hi u bài
Câu 2: V i gi học hôm nay, sự h ng thú học tập c a l p đ t đ c m c đ nào
i đ y?
a. R t h ng thú
b. H ng thú
c n t ng
d. Ít h ng thú
e. Không h ng thú
Câu 3: Cảm nhận c a em v gi học hôm nay?
a. Bài học h p d n n sin đ ng, sôi nổi n
n t n n n ng gi học khác
c. Không thích gi học n vậy
Câu 4: ãy đ n i n ĩa c a PPĐV i đ c giáo viên s d ng trong bài học?
a. Giúp học sin ĩn i tri th c m i
b. Giúp học sinh ôn tập và c ng cố kiến th c
c. Giúp học sinh liên hệ kiến th c v i thực tiễn
d. Giúp học sinh phát tri n kỹ năn iải quyết v n đ
e. Giúp học sinh phát tri n kỹ năn p ản biện
g. Giúp học sinh phát tri n kỹ năn m việc nhóm
h. Phát huy tính sáng t o, kích thích nhu c u khám phá, giải quyết v n
đ c a HS
Câu 5: Em có mong muốn tiếp t c đ c học c n tr n DCD p 10 theo
PPĐV không?
R t muốn
n t ng
Không mong muốn
Xin chân thành cảm ơn các em đã cộng tác!
Phụ lục 4
PHIẾU TRƢNG CẦU Ý KIẾN CỦA HỌC SINH LỚP ĐỐI CHỨNG
Đ góp ph n nâng cao hiệu quả vận d ng PPĐV trong d y học GDCD l p
10 ở m t số tr ng THPT tr n địa bàn thành phố Thái Nguyên, các em vui lòng
cho biết ý kiến c a mình v các v n đ i đ y ằn c c đ n u (X) vào ý
kiến lựa chọn.
Câu 1: Em có hi u bài học hôm nay không?
a. Hi u bài
b. Hi u ít
c. Không hi u bài
Câu 2: V i gi học hôm nay, sự h ng thú học tập c a l p đ t đ c m c đ nào
i đ y?
a. R t h ng thú
b. H ng thú
c n t ng
d. Ít h ng thú
e. Không h ng thú
Câu 3: Cảm nhận c a em v gi học hôm nay?
a. Bài học h p d n n sin đ ng, sôi nổi n
n t n n n ng gi học khác
c. Không thích gi học n vậy
Câu 4: Gi học hôm nay giúp em phát tri n các kỹ năn v năn ực nào? (có th
chọn m t ho c nhi u câu trả l i)
a. Giúp học sin ĩn i tri th c m i b. Giúp học sinh ôn tập và c ng cố kiến th c c. Giúp học sinh liên hệ kiến th c v i thực tiễn d. Giúp học sinh phát tri n kỹ năn iải quyết v n đ e. Giúp học sinh phát tri n kỹ năn p ản biện g. Giúp học sinh phát tri n kỹ năn m việc nhóm h. Phát huy tính sáng t o, kích thích nhu c u khám phá, giải quyết v n
đ c a HS
Xin chân thành cảm ơn các em đã cộng tác!
Phụ lục 5
THIẾT KẾ GIÁO ÁN THỰC NGHIỆM SỐ 1
BÀI 11: MỘT SỐ PHẠM TRÙ CƠ BẢN CỦA ĐẠO ĐỨC HỌC
(tiết 2)
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Học xong bài này, HS c n đ t đ c các yêu c u sau:
1. V kiến th c:
- HS hi u đ c thế nào là nhân phẩm, danh dự và h nh phúc.
- HS hi u đ n n ĩa v tr c n iệm công dân trong gi gìn nhân
phẩm, danh dự và h nh phúc.
- Biết gi gìn nhân phẩm, danh dự c a bản thân.
- Biết ph n đ u cho h nh phúc c a bản thân và xã h i.
2. V ĩ năn :
B. PHƢƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC CÓ THỂ SỬ DỤNG
Thuyết tr n đ m t o i, nêu v n đ , thảo luận n m đ n vai Tron
đ n vai y u c u chung là: M i nhóm th hiện kịch bản trong th i gian t 5
đến 7 phút. Ngôn ng th hiện phù h p, trang ph c tự chọn, khuyến khích có
s d ng m t số d ng c đ o c n n đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, tiện ích.
C. PHƢƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Sách giáo khoa, sách giáo viên GDCD l p 10; gi y khổ l n, bút d ,
phiếu học tập, m t số đ o c ph c v đ n vai
- GV có th s d ng thêm m t số trang ản t iệu i n quan đến bài học.
- GV có th s d ng kết h p các tài liệu p n tiện nói trên v i các
ph n m m d y học n Pow rPoint v i sự h tr c a các thiết bị d y học
n m y vi tính, máy Projector, màn chiếu....
D. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Tron i n y S đ c thực hiện các ho t đ ng thông qua các hình
th c: Tự học cá nhân, học theo nhóm và cả l p.
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
* Mục tiêu: HS giải quyết tình huống bằn c c đ n vai y tỏ quan
đi m v sự việc xảy ra, t đ n dắt HS vào n i dung bài học.
- Năn ực tự nhận th c
- Năn ực t n ng
- Năn ực i n định
- Năn ực phản biện
- Năn ực đ n i v tự đ n i
* Năng lực:
* Phƣơng thức tổ chức hoạt động: Giáo viên nêu tình huống giả định, học
sinh tiếp nhận, trải nghiệm qua vai diễn.
Chuẩn bị: Khi kết t c 2 đ n vị kiến th c "N ĩa v L n t m" V iao
nhiệm v học tập cho HS chuẩn bị cho tiết sau, "Nhân phẩm, Danh dự, h nh phúc".
GV phân l p học t n 2 n m iao t n uốn đ n vai n u y u c u n iệm v
cho m i n m C c n m c t lựa chọn tình huống g i ý c a V đ xây dựng
kịch bản đ n vai o c tìm tình huống m i (c n i un t n tự)
- N m 1: T m i u thế nào là nhân phẩm.
- N m 2: T m i u thế nào là danh dự.
Yêu cầu chung: M i n m đ c thực hiện m t kịch bản trong th i gian t 5
đến 7 phút. Ngôn ng th hiện p ù p, trang ph c tự chọn, khuyến c c s
d n đ o c n n đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, tiện ích.
Các tình huống g i ý:
*Đơn vị kiến thức 1:
a, Nhân phẩm.
Tình huốn : Lan m n sách c a Vin v c định l y luôn không trả. Khi
Vinh hỏi thì Lan nói dối đã đ n m t và tự nh rằn “ăn tr m s c đ t c y tri
th c t c đ n x u hổ”
b, Danh dự.
Ly nhà nghèo phải đi n vé số đ kiếm sống, m t n i khách th y t n
h i cho ti n n n Ly t chối không nhận v n i: “C u ôn n ận đ u xin cảm
n ôn c u c ỉ dùng nh n đồng ti n do cháu tự ao đ n m ra t ôi”
1. Ổn định tổ ch c l p
2. Ki m tra i c
Câu hỏi: Em hi u n t m ? L ọc sinh em phải rèn luyện n t ế
n o đ trở t n n i c n t m?
HS: Trả l i
GV: Nhận xét đ n i c o đi m
3. Giảng bài m i
Giới thiệu bài:
V: N ĩa v v n t m n ng ph m trù đ o đ c c ản, m i con n i phải
luôn tự rèn luyện bản thân, thực hiện tốt n ĩa v và sốn c n t m tron s n
Đi u đ i p t o ra cho m i cá nhân nh ng phẩm ch t nh t định, nh ng phẩm ch t
này làm nên giá trị c a c n n đ n n p ẩm, danh dự Đ làm sáng tỏ v n đ
này, chúng ta tiếp t c tìm hi u n i dung bài học hôm nay.
* Kết quả mong đợi từ hoạt động: Quan đi m bày tỏ c a học sinh
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1. Học sinh tìm hiểu khái niệm nhân phẩm
* Mục tiêu: Học sinh biết đ c thế nào là nhân phẩm
* Phƣơng thức tổ chức hoạt động
V: Y u c u n m 1 t hiện kịch bản đ n vai
3. Nhân phẩm và danh dự
đã c uẩn bị.
a. Nhân phẩm là gì?
V: Quy định th i gian th hiện ôn qu 7
p t tron i n m 1 t hiện, t t cả HS khác
phải c t o õi sau đ n ận xét đ t ra câu
hỏi c o n m 1 tran uận (N m 1 c t th
hiện kịch bản do GV g i ý ho c o n m tự xây
dựng tình huống m i t n tự).
Câu hỏi sau ph n diễn:
1: Em có nhận xét v đ n i n t ế nào v
hành vi c a b n Lan ?
S: Suy n ĩ n u iến
HS khác bổ sung
GV: Nhận xét: Lan đã i d ng lòng tốt c a b n
đ m n sách và cố t n qu n đi N vậy là Lan
muốn biến tài sản c a b n thành tài sản c a mình.
Việc làm c a Lan không h p v i chuẩn mực
đ o đ c xã h i Lan đã tự làm hoen ố nhân
phẩm c a mình.
GV: Vậy theo các em nhân phẩm là gì?
S: Suy n ĩ trả l i.
HS: Nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét, kết luận:
HS: ghi bài
- Nhân phẩm là toàn b nh ng
phẩm ch t mà m i n i có
đ c. Nói cách khác, nhân
phẩm là giá trị m n i c a
m i n i.
* Biểu hiện của nhân phẩm.
GV: M i n i đ u có nh ng phẩm ch t nh t
định, nh ng phẩm ch t này làm nên giá trị c a cá
n n đ ọi là nhân phẩm.
2. Việc làm c a b n Lan c đ c coi là thực
hiện tốt n ĩa v và chuẩn mực đ o đ c c a?
T i sao?
- S: Suy n ĩ trả l i
- HS: Nhận xét, bổ sung
- GV: Nhận xét, bổ sung, kết luận.
Việc làm c a b n Lan c a p ù p v i trách
nhiệm c a học sinh nói riêng và chuẩn mực đ o
đ c xã h i n i c un Do đ n ay t khi còn
đan n ồi trên ghế n tr ng, chúng ta c n
phải học tập và rèn luyện đ o đ c đ c n
tâm trong sáng, có nhu c u vật ch t và tinh th n
lành m nh.
3 T o m n i có nhân phẩm có nh ng
bi u hiện nào? Ai sẽ đ n i n n p ẩm c a
m t con n i?
- S: Suy n ĩ trả l i
- HS: Nhận xét, bổ sung
- GV: Nhận xét, bổ sung, kết luận v bi u hiện và
- C n t m tron s n
n ĩa c a n i có nhân phẩm.
- Có nhu c u vật ch t và tinh
- HS: Ghi bài
th n lành m nh.
- Thực hiện tốt n ĩa v đ o
đ c.
- Thực hiện tốt chuẩn mực đ o đ c
tiến b .
- Xã h i đ n i cao n i có
nhân phẩm.
- GV: Yêu c u HS tìm nh ng câu ca dao, t c ng
và nh ng t m n v gi gìn nhân phẩm.
- S: Suy n ĩ trả l i.
- HS: Nhận xét, bổ sung.
- GV: Nhận xét, bổ sung, kết luận
VD: T c ng :
“Đ i c o s c r c c o t m”
“ i y rách phải gi l y l ”
VD: T m n i gìn nhân phẩm: Nguyễn
Trãi, Bác Hồ....
- HS: chú ý lắng nghe
- GV: Kết luận:
K i con n i t o ra cho mình nh ng giá trị
đ o đ c, giá trị m n i đ c xã h i công nhận
t n i đ c an ự, vậy danh dự là gì, danh
dự c n ĩa n t ế nào v i m i cá nhân,chúng
ta tiếp t c tìm hi u m c b
* Kết quả mong đợi: Hs học tập tích cực, biết đ c thế nào là nhân phẩm.
Hoạt động 2: HS tìm hiểu thế nào là danh dự.
* Mục tiêu: - HS biết đ c thế nào là danh dự n ĩa c a danh dự.
- Phân biệt đ c tự trọng và tự ái
* Phƣơng thức tổ chức hoạt động
GV: Y u c u n m 2 n t hiện kịch b. Danh dự
bản đ n vai đã c uẩn bị. (Thảo luận, * Khái niệm
nhận xét đ n i ổ sun đ c thực
hiện t n tự n p n t nh t).
Hỏi:
a. Em có nhận xét v đ n i n
thế nào v việc làm c a b n Ly?
- S: Suy n ĩ trả l i.
- HS: Nhận xét, bổ sung.
- GV: Nhận xét, bổ sung.
Chúng ta th y, tuy còn nhỏ n n Ly
n i có bản ĩn iết khắc ph c ăn
ao đ ng và học tập ôn m đi u gì ảnh
ởng t i danh dự c a m n Ly n i
biết trọng danh dự, thật đ n n
Vậy theo em danh dự là gì? T i sao gi
gìn danh dự là s c m nh tinh th n?
- S: Suy n ĩ trả l i.
- HS: Nhận xét, bổ sung.
- GV: Nhận xét, bổ sung, kết luận - Danh dự là sự coi trọn đ n
giá cao c a uận xã h i đối v i
m t n i dựa trên các giá trị tinh
th n đ o đ c c a n i đ Do
vậy danh dự là nhân phẩm đ c
đ n i v côn n ận.
b. Theo em, nhân phẩm và danh dự có
quan hệ v i nhau hay không?
HS: Cả l p cùn trao đổi.
GV: Nhận xét, bổ sung các ý kiến.
Danh dự và nhân phẩm là hai ph m trù
đ o đ c c n au n n i có quan hệ
biện ch ng v i nhau. Nhân phẩm là giá
trị m n i, còn danh dự là kết quả xây
dựng và bảo vệ nhân phẩm
* Ý n hĩa:
- Danh dự và nhân phẩm có quan
hệ mật thiết v i nhau.
- Gi gìn danh dự là s c m nh
GV: Khi m t cá nhân biết tôn trọng và tinh th n c a m i n i.
bảo vệ danh dự c a m n t n i đ
đ c coi là có lòng tự trọng
GV: G i ý cho học sinh l y ví d
ch ng minh. * Lòng tự trọng:
- Chú công an không nhận ti n mãi l .
- Th y giáo không nhận ti n c a ph
uyn xin đi m cho con.
Hỏi:
Nh n c n n tr n c đ c tính gì?
Họ m n vậy c n ĩa ?
- S: Suy n ĩ trả l i.
- HS: Nhận xét, bổ sung.
- GV: Nhận xét, bổ sung.
N i có lòng tự trọng biết làm ch các
nhu c u bản thân, kìm chế nhu c u, ham
muốn ôn c n đ n v cố gắng tuân
theo các quy tắc, chuẩn mực đ o đ c tiến
b c a xã h i đồng th i biết quý trọng
danh dự nhân phẩm c a n i khác.
- Khái niệm:
Lòng tự trọng là ý th c và tình
cảm c a m i cá nhân tôn trọng và
bảo vệ nhân phẩm và danh dự c a
chính mình.
- Biểu hiện:
+ Làm ch các nhu c u c a bản
thân, ki m chế các nhu c u ham
muốn ôn c n đ n
+ Tuân theo chuẩn mực đ o đ c tiến
b .
+ Quý trọng nhân phẩm danh dự
c a n i khác.
V: Đ a ra c u ỏi
1 Em đã tự ái bao gi c a? V .
S: Suy n ĩ trả l i
HS: Bổ sung, nhận xét.
GV: Tổng h p ý kiến.
2. Tự ái có l i hay có h i?
3. So sánh tự trọng và tự ái.
S: Suy n ĩ trả l i
HS: Bổ sung, nhận xét.
GV: Nhận xét, kết luận
Tự trọng khác v i tự ái. Tự i qu đ
cao cái tôi c a bản t n n n t ng có
t i đ bực t c, khó chịu, giận d i khi
mình bị đ n i th p N i tự ái
t ng không muốn ai khuyên bảo mình,
phản ng thiếu sáng suốt và sai l m. Tự
i đ c tính không tốt c n lo i bỏ.
Kết quả mong đợi:
- Hs biết thế nào là danh dự, phân biệt đ c tự trọng và tự ái.
Hoạt động 3: HS tìm hiểu thế nào là hạnh phúc
* Mục tiêu: Học sinh biết đ c thế nào là h nh phúc
* Phƣơng thức tổ chức hoạt động
- GV: Thuyết trình
4. Hạnh phúc
H nh phúc là m t ph m trù trung tâm c a
a. Hạnh phúc là gì?
đ o đ c học. Trong lịch s t ng tồn t i
nhi u quan niệm khác nhau v h nh phúc,
sở ĩ c n ng quan niệm khác nhau y là
vì h nh phúc gắn v i cảm nhận đ n i
c a cá nhân, xã h i v cu c sống thực t i.
- V đ t câu hỏi cho HS:
1. Em hi u thế nào là nhu c u vật ch t và tinh th n?
2. Em hãy nêu m t số nhu c u vật ch t và
tinh th n c a con n i?
3 K i con n i đ c thoả mãn nhu c u thì xu t hiện cảm xúc gì? Cảm x c đ ọi là gì?
4. Em hãy l y ví d v h nh phúc.
- HS: cả l p cùn trao đổi, thảo luận
- GV: liệt kê ý kiến lên bảng ph - GV: nhận xét, bổ sung, kết luận
- GV nh n m nh tính chân chính và lành
m nh c a các nhu c u. Trên thực tế có nh ng nhu c u không lành m nh, thiếu đ o đ c.
- H nh phúc là cảm x c vui s ng,
- HS: Ghi bài
hài lòng c a con n i trong cu c
sốn i đ c đ p ng, thoả mãn các
nhu c u chân chính, lành m nh v
vật ch t và tinh th n.
* Kết quả mong đợi: Hs làm việc cá nhân tích cực; Biết đ c thế nào là h nh phúc.
Hoạt động 4: HS đọc thêm tìm hiểu hạnh phúc cá nhân và hạnh phúc xã hội
* Mục tiêu: Biết ph n đ u cho h nh phúc cá nhân và xã h i.
* Phƣơng thức tổ chức hoạt động.
GV: Yêu c u học sin đọc thêm trên l p
b. Hạnh phúc cá nhân và hạnh
(Nếu còn th i gian, nếu không còn th i gian
phúc xã hội (Đọc thêm)
yêu c u học sin đọc bài ở nhà)
Cuối cùn V đ n i ết quả thực hiện
kịch bản v đ n vai c a cả ai n m n ận
xét nh n u đi m n c đi m khi các em
th hiện tình huống, khen ng i v đ ng viên
các học sin đã t am ia t hiện.
* Kết quả mong đợi: HS làm việc cá nhân tích cực; Biết ph n đ u cho h nh phúc
cá nhân và xã h i.
III. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
* Mục tiêu: HS c ng cố và hoàn thiện kiến th c, biết đ c thế nào là
nhân phẩm, danh dự, h nh phúc, phân biệt đ c tự trọng và tự i Đồng th i, rèn
cho học sinh luyện kỹ năn iải quyết v n đ , kỹ năn ập luận, kỹ năn tr n
y quan đi m cá nhân.
* Phƣơng thức tổ chức hoạt động: HS hoàn thành bài tập
* Kết quả mong đợi: Sản phẩm c a HS theo yêu c u.
Câu 1. Đ trở t n n i c n t m ọc sin c n t ực iện đi u n o i đ y?
A C t n cảm đ o đ c tron s n
n c ế iao u v i n x u
C C ăm c ỉ ao đ n
D C ăm c ỉ ọc tập
Câu 2. Sự coi trọn đ n i cao c a uận xã i đối v i mọi n i p ải ựa
tr n c c i trị tin t n đ o đ c c a n i đ ọi ?
A Tự trọn
Dan ự
C n p c
D N ĩa v
Câu 3. n vi n o i đ y t hiện n i không có nhân phẩm?
A. Bán hàng giả, hàng kém ch t ng
n n đ n i cả thị tr ng
C. i p đ n i nghèo
D. ng h đồn o t
IV. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
* Mục tiêu: S vận n c c iến t c ỹ năn ập uận đ viết m t i
uận v n p c c a m t ọc sin trun ọc
* Phƣơng thức tổ chức hoạt động: HS hoàn thành bài tập.
* Kết quả mong đợi: Sản phẩm c a HS theo yêu c u.
V. HOẠT ĐỘNG MỞ RỘNG
* Mục tiêu:
S tiếp t c t m tòi mở r n i u iết v n n p ẩm an ự v n p c
ằn c c s u t m v c ia sẻ suy n ĩ v n n c u c uyện việc i n n n
p ẩm an ự v n p c
* Phƣơng thức tổ chức hoạt động: HS làm việc cá nhân:
S u t m n n c u ca ao t c n i t i t c u c uyện n i v i
n n n p ẩm an ự v n p c
* Kết quả mong đợi: Sản phẩm c a HS theo yêu c u.
VI. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Phụ lục 6
THIẾT KẾ GIÁO ÁN THỰC NGHIỆM SỐ 2
Bài 13: CÔNG DÂN VỚI CỘNG ĐỒNG
(Tiết 2)
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Học xong bài này, HS cần đạt đƣợc các yêu cầu sau:
1. Về kiến thức
- HS hi u đ c thế nào là hòa nhập, h p tác.
- Hi u đ c các bi u hiện c th c a hòa nhập, h p tác
- Hi u đ c hòa nhập, h p t c đi u kiện đ thành công trong cu c sống
2. Về kĩ năng
- Biết sống hòa nhập, h p tác v i mọi n i xung quanh.
- Rèn kỹ năn m việc nhóm, kỹ năn p tác, kỹ năn iao tiếp, thuyết
trình, kỹ năn sốn òa đồng v i mọi n i.
3. Về thái độ
- C t i đ đồng tình, ng h các quan niệm đ n đắn v hòa nhập, h p tác.
- C t i đ yêu quý, gắn bó hòa nhập, h p tác v i c n đồng, v i l p,
v i tr ng, v i địa p n n i c tr
- M nh d n phê phán nh ng nhận th c và hành vi lệch l c, sai trái v hòa
nhập, h p tác: Biết phê phán nh ng bi u hiện cá nhân, sống b t h p tác, không
òa đồng v i b n bè và mọi n i xung quanh.
B. PHƢƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC CÓ THỂ SỬ DỤNG
Thuyết tr n đ m t o i, nêu v n đ , thảo luận n m đ n vai Tron
đ n vai y u c u chung là: M i nhóm th hiện kịch bản trong th i gian t 5 đến
7 phút. Ngôn ng th hiện phù h p, trang ph c tự chọn, khuyến khích có s
d ng m t số d ng c đ o c n n đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, tiện ích.
C. PHƢƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Sách giáo khoa, sách giáo viên GDCD l p 10; gi y khổ l n, bút d ,
phiếu học tập, m t số đ o c ph c v đ n vai
- GV có th s d ng thêm m t số trang ản t iệu i n quan đến bài học.
- GV có th s d ng kết h p các tài liệu p n tiện nói trên v i các
ph n m m d y học n Pow rPoint v i sự h tr c a các thiết bị d y học n
máy vi tính, máy Projector, màn chiếu....
D. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Tron i n y S đ c thực hiện các ho t đ ng thông qua các hình
th c: Tự học cá nhân, học theo nhóm và cả l p.
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
* Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS khi tiếp nhận kiến thức, tìm tòi,
khám phá tri thức, rèn luyện kỹ năng.
* Phƣơng thức tổ chức hoạt động:
- GV chiếu hình ảnh v cu c sống c a trẻ nhỏ sống trong tr i trẻ mồ côi
- V đ t ra m t số câu hỏi đ g i mở t uy c a HS: Trong tr i trẻ mồ
côi, trẻ nhỏ c n nh t đi u gì? Xã h i c n m đ trẻ mồ côi sống hòa nhập v i
tập th và xã h i?
- GV kết nối n i dung c a tiết học tr c v i v n đ m i: Trách nhiệm c a
côn n đối v i c n đồng.
* Kết quả mon đ i t ho t đ ng: HS h ng khởi v i bài học m i.
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
Hoạt động 1 (14 phút): Kết h p PPĐV
+ thuyết trình + Đ m t o i + Trực quan
đ tìm hi u khái niệm hòa nhập.
- V đ t v n đ : N c n ta đã iết, 2. Trách nhiệm c a côn n đối v i
c n đồn môi tr ng xã h i đ các c n đồng
cá nhân thực hiện h p tác v i nhau t o b. Hòa nhập
n n đ i sống c a mình và c n đồng.
Vậy thế nào là hòa nhập n ĩa c a
hòa nhập là gì ?
- GV: Yêu c u nhóm 1 lên th hiện
kịch bản đã c uẩn bị:“ i p đ b n
khuyết tật hòa nhập c n đồn ”
- GV nhắc l i n i dung tình huốn đ n
vai đã iao c o S c uẩn bị tr c:
Gi vào l p, th y giáo ch nhiệm d n
vào m t b n học sinh, b n bị khuyết tật
m t bên chân nên phải dùng n n đi
l i khá v t vả. Th y gi i thiệu: “ Đ y
là b n Tu n Anh, b n v a chuy n đến
l p chúng ta học. Các em làm quen và
i p đ b n n é!”
Th y v a đi ỏi, m t số b n nam
nghịch ng m trong l p đã n tiếng
trêu chọc b n. Tu n Anh lẳng l ng
chống n n đi v o n m t b n
thoáng nét buồn.
Gi toán, cô giáo cho bài tập, cả l p
ôn ai m đ c,chỉ có Tu n Anh là
i tay n ảng. Cô giáo cho b n đi m
9, khen b n tr c l p và yêu c u cả l p
ãy i p đ b n. Nh sự thân thiện và
hóm hỉnh c a mình Tu n Anh nhanh
chóng hòa nhập v i tập th l p.
- V: Quy định th i gian không quá 5
phút, trong khi nhóm 1 th hiện t t cả
các l p t o õi sau đ r t ra n ận xét.
- HS: Th hiện kịch bản đã c uẩn bị.
- GV: Kết thúc ph n th hiện V đi u
hành ph n thảo luận đ n i v các
n i dung sau:
? Em có nhận xét gì v tình huống các
b n nhóm 1 v a th hiện?
? Là m t học sinh khuyết tật n n
b n Tu n Anh trong tình huốn đã
hòa nhập v i các b n trong l p n
thế nào?
? T tình huống trên em hi u thế nào là
sống hòa nhập?
- HS trả l i các câu hỏi và rút ra khái
niệm hòa nhập
- GV nhận xét đ a ra i niệm - Khái niệm: Sống hòa nhập là g n i
- GV s d n p n p p đ m t o i chan hòa, không xa lánh mọi n i;
v i câu hỏi: Việc b n Tu n Anh hòa không gây mâu thu n, b t hoà v i
nhập v i tập th l p sẽ đ m i cho b n n i khác; có ý th c tham gia các
n ĩa ? ho t đ ng chung c a c n đồng.
Vậy khi t t cả chúng ta sống hòa nhập
v i c n đồng, xã h i sẽ đ m i ý
n ĩa ?
- S: Suy n ĩ đ c lập, trả l i.
- GV: Chốt l i v n đ :
- GV: Nhi u n i kém may mắn,
ho c bị khuyết tật trong cu c sống
t ng thu mình, m c cảm. Nhi u
c n đồng không cảm thông, chia sẻ
v i họ nên họ c n cô đ n v p
nhi u ăn tron cu c sốn n
Tr ng h p b n Tu n Anh trong tình
huống có gì khác?
N i sống không hòa nhập sẽ cảm
th y đ n đ c, buồn tẻ, cu c sống kém
n ĩa
- GV: Tích h p giáo d c t m n
đ o đ c Hồ Chí Minh: Cho HS xem
m t số hình ảnh Ch tịch Hồ Chí Minh
sốn cùn đồng bào dân t c thi u số ở
ATK Định Hóa. Yêu c u HS rút ra bài
học v lối sống hòa nhập c a Bác.
- GV s d n p n p p đ m t o i
đ S tr n y quan đi m cá nhân v
v n đ :
HS c n phải m đ sống hòa nhập
v i c n đồng, xã h i ?
- S đ c lập suy n ĩ v tr n y
quan đi m cá nhân
- GV: Nhận xét, chốt l i v n đ - Ý n ĩa c a sống hòa nhập:
Sống hòa nhập sẽ có thêm ni m vui,
ni m tin và s c m n v t qua khó
ăn tron cu c sống.
- HS c n phải:
+ Tôn trọn đo n ết i p đ , vui vẻ,
chan hòa v i b n, th y cô, mọi n i
xung quanh.
+ Tích cực tham gia vào các ho t đ ng
tập th , ho t đ ng xã h i, vận đ ng
mọi n i cùng tham gia.
Hoạt động 2 (16 phút): Kết h p
p n p p n u v n đ + thảo luận
n m + đ n vai + t uyết tr n đ tìm
hi u khái niệm h p tác và bi u hiện
c a h p tác.
- GV: Trong cu c sốn con n i c. H p tác
không chỉ sống hòa nhập mà c n phải
biết h p tác v i nhau.
- V đ a ra 2 quan đi m trái chi u:
+ Quan đi m 1 cho rằng, Việt Nam
hoàn thành thắng l i cu c cách m ng
giải phóng dân t c m t ph n là do nhân
dân Việt Nam m t òn đo n ết, h p
t c đ n i c.
+ Quan đi m 2: Ph nhận quan niệm
c a nhóm 1 và khẳn định: Nguyên
nhân duy nh t đ Việt Nam hoàn thành
thắng l i cu c cách m ng giải phóng
dân t c là nh sự viện tr i p đ c a
c c n c khác.
- GV chia l p t n 3 n m tron đ
n m 1 đ i diện c o quan đi m 1, nhóm 2
đ i diện c o quan đi m 2 ai n m đ n
vai là nh n n i phản biện l n n au đ
khẳn định chính kiến c a mình.
Nhóm 3, nhóm 4 quan sát, nhận xét,
đ n i ổ sung ý kiến.
- HS trong 2 nh m trao đổi, thảo luận
v i các thành viên khác trong nhóm và
c 2 đ i diện lên v i vai phản biện.
- GV khéo léo tổ ch c cho 2 nhóm
phản biện quan đi m c a nhau.
- S n m 3 n m 4 đ n i n ận
xét và bổ sung.
- GV nhận xét đ n i v i qu t
v n đ , đồng th i thuyết trình, giảng
giải v vai trò c a sự đo n ết, h p tác
m t lòng c a nhân dân Việt Nam
đối v i thắng l i c a cu c cách m ng
giải phóng dân t c ở n c ta.
- GV phát v n HS v i câu hỏi: H p tác
là gì?
- HS trả l i - Khái niệm: H p tác là cùng chung - V i qu t v đ a ra i niệm s c làm việc i p đ , h tr l n nhau h p tác trong m t công việc, m t ĩn vực nào - GV tổ ch c cu c thi vẽ tranh v i th i
đ v m c đ c c un gian 3 phút:
Đ i 1: Chỉ duy nh t 1 n i và ho t
đ n c n n đ c lập
Đ i 2: Gồm 4 n i phối h p nhịp
n n đ hoàn thiện tranh vẽ trong
khoảng th i gian r t ngắn.
- Kết thúc th i gian, GV tổ ch c cho
S đ n i ết quả 2 đ i và tìm hi u
nguyên nhân t i sao đ i 1 không hoàn
t n đ c b c tran còn đ i 4 có th
hoàn thành tranh trong th i gian ngắn.
- HS trả l i câu hỏi
- Bi u hiện c a h p tác: - GV kết luận và khái quát các bi u
+ Cùng bàn b c hiện c a h p tác
+ Phối h p nhịp nhàng - V: L u c o S p n iệt h p
+ Hi u biết v nhiệm v c a nhau tác v i chia bè kéo cánh.
- HS nhận diện bi u hiện khác nhau + Sẵn s n i p đ , chia sẻ.
c a 2 v n đ đã n u
- GV kết luận: H p tác khác chia bè, kéo
cánh, kết t n p p i ăn n m
h i đ thực hiện m c đ c ôn c n
đ n ( y rối đ n n au )
- GV: Nêu v n đ : H p t c c n ĩa
n t ế nào?
- S: Đ c lập suy n ĩ trả l i câu hỏi. - Ý n ĩa c a h p tác. - GV: Nhận xét, chốt l i n i dung. + T o nên s c m n đ v t qua khó - GV: Thuyết trình, giảng giải v ăn t thách. nguyên tắc h p tác + Đ m i ch t ng và hiệu quả - GV l y ví d ch ng minh v h p tác công việc. c a Việt Nam v i các tổ ch c quốc tế.
Hoạt động 3 (7 phút): Kết h p p n
pháp nêu v n đ + đ m t o i đ tìm
hi u trách nhiệm c a HS v h p tác.
- GV: T khi ngồi trên ghế nhà - HS phải:
tr ng, HS chúng ta c n phải rèn luyện + Cùng nhau bàn b c, xây dựng kế
tinh th n h p tác v i mọi n i trong ho ch, phân công c th .
các ho t đ ng học tập ao đ ng, ho t + Nghiêm túc thực hiện.
đ ng tập th , ho t đ ng xã h i. + Phối h p nhịp nhàng, chia sẻ,
? Vậy đ thực hiện tốt tinh th n h p đ n p s n iến cho nhau.
tác HS c n phải làm gì ? + Đ n i r t in n iệm.
- S: Suy n ĩ trả l i câu hỏi
- GV: Gọi HS khác nhận xét câu trả l i.
- GV: Tổng h p l i kiến th c
III. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG
Giải thích câu ca dao:
“M t cây làm chẳng lên non
Ba cây ch m l i n òn n i cao”
IV. HOẠT ĐỘNG TIẾP NỐI
GV giao nhiệm v cho 4 nhóm (chia theo tổ) yêu c u m i nhóm chuẩn bị
1 ti u phẩm v i th i gian 5 phút theo ch đ “Tr c n iệm c a công dân trong
xây dựng và bảo vệ Tổ quốc” đ chuẩn bị cho bài học tiếp theo.
V. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ TIẾT DẠY
- GV nhận xét tiết d y trên các bình diện: Ý th c chuẩn bị i tr c khi
đến l p, nh t là ý th c chuẩn bị kịch bản đ n vai; t i đ học trên l p; kết quả
nhận th c, giáo d c t i đ và kỹ năn V c t đ a ra i khen, l i nhắc nhở
đối v i cả l p và cá nhân HS.
Phụ lục 7
BÀI KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ SAU THỰC NGHIỆM MÔN GDCD LỚP 10
Th i gian làm bài: 45 phút
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6 đi m):
I. Hãy khoanh tr n vào đáp án mà em cho là đúng nhất ( 3 đi m)
C u 1 N ĩa v là trách nhiệm c a c n n đối v i?
A. Sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
B. Yêu c u, l i ích chung c a c n đồng xã h i.
C. Sự phát tri n b n v ng c a đ t n c.
D. Thế hệ hôm nay và mai sau.
C u 2 N i sống không hòa nhập sẽ cảm th y
A. Có thêm ni m vui và s c m n v t qua ăn tron cu c sống.
B. H nh phúc và tự o n
C. Tự tin, cởi mở, chan hòa
D Đ n đ c, buồn tẻ, cu c sống sẽ ém n ĩa
Câu 3. Danh dự là?
A.Nhân phẩm đã đ c đ n i v côn n ận.
Đ c t n đa đ c tôn trọn v đ cao.
C Uy t n đã đ c xác nhận và tôn trọng.
D Năn ực đã đ c khẳng định và th a nhận.
Câu 4. Học sinh cùng nhau xây dựng gi học tốt đ i u hiện c a
A. H nh phúc
B. H p tác
C. Sốn n n n ĩa
D. Hòa nhập.
C u 5 N y đ u c vào l p 10 N a đã v t qua m c cảm là m t cô gái tật
nguy n đ cùn v t qua ăn t o học kịp các b n trong l p v đ c các
b n y u qu Đ i u hiện c a
A. Sự i p đ trong c n đồng.
B. Sự chia sẻ v i c n đồng.
C. Sự h p tác v i c n đồng.
D. Sống hòa nhập v i c n đồng.
C u 6 C u ca ao “m t cây làm chẳng nên non - ba cây ch m l i nên hòn núi
cao ”đ cập đến n i dung:
A. H p tác. B. Danh dự.
C. Hòa nhập D Đ o đ c.
II. Hãy chọn một phƣơng án đúng nhất trong các phƣơng án a, b, c, d để
điền vào chỗ trống trong mỗi câu dƣới đây: (1 đi m)
Câu 7. Khi m t cá nhân biết tôn trọng và bảo vệ danh dự c a m n t n i đ
đ c coi là có .....
A. tinh th n tự ch .
B. tính tự tin.
C c v n n
D. lòng tự trọng.
Câu 8. Tr ng thái thanh thản c a n t m i p con n i n v o ản thân
A. tự giác
B. tự tin
C. sáng t o
D. tích cực.
Câu 9. Tr ng thái cắn r t c a n t m i p c o c n n c o p ù p v i
yêu c u c a xã h i.
A. hoàn thiện mình.
B. nhắc nhở mình.
C đi u chỉn suy n ĩ c a mình.
D đi u chỉnh hành vi c a mình.
Câu 10. H nh phúc là cảm x c vui s ng, hài lòng c a con n i trong cu c
sốn i đ c đ p ng, thỏa mãn.........v vật ch t và tinh th n?
A C c đi u kiện đ y đ , hoàn hảo.
C c c m o i ão
C. Các nhu c u chân chính, lành m nh.
D. Các ham muốn t t cùng.
III. Hãy đánh dấu x vào các cột (Đúng), (Sai) trong các câu dƣới đây (2 đi m)
Câu 11. Quan đi m Đ n Sai
a. Bán thực phẩm bẩn c o n i ti u ùn vô n t m
b. Khi bị đi m kém c n th y n t m cắn r t
c. Buôn lậu hàng hóa không phải n vi vô n t m
d. Luôn làm việc tốt là bi u hiện sốn c n t m
Câu 12. Quan đi m Đ n Sai
a. Chỉ c n đ c thỏa mãn các nhu c u vật ch t là có h nh phúc
Đối v i m i n i chỉ c n đảm bảo h n p c c n n đ
c. H nh phúc cá nhân thì c n hài hòa v i h nh phúc xã h i
d. Mọi n i đ u c n tham gia ho t đ ng t thiện
B. PHẦN TỰ LUẬN (4 đi m)
1 Đọc tình huống sau và trả l i câu hỏi: (2 đi m)
“T i m t p i n tòa n i ta đã ết t i m t bà c vì t i ăn cắp. Bà c cho
biết, bà phải làm li u vì gia cảnh quá nghèo, trong khi con trai bị bện còn đ a
cháu bị suy in n T a p p uật là pháp luật tôi n i đ i diện c a
pháp luật nên phải x nghiêm minh, nay tôi tuyên ph t bà bồi t ng 1 triệu
Rupia c o n i m t cắp, và nếu bà không có ti n bồi t ng, bà bu c phải
ngồi tù ai năm r i - viên chánh án tuyên bố. Bà c run rẩy n c mắt ch a
chan. Thế rồi b t ng ông chánh án phán tiếp: N n an đ i diện c a công lý,
tôi tuyên ph t t t cả nh ng công dân nào có m t trong phiên tòa này 50.000
Rupiah - vì cùng sống trong thành phố i u c v văn minh thế này, mà l i đ
cho m t ão ăn cắp vì con - cháu bị đ i v ệnh tật. Nói xong, ông cởi m đ a
cho cô t truy n đi ắp phòng và cuối cùng, bà c đã n ận đ c 3,5 triệu
Rupiah ti n quy n p tron đ c cả 50.000 Rupiah c a ông. Và phiên tòa đã
kết thúc trong h nh phúc c a t t cả mọi n i ”
a.Vị chánh án trong câu chuyện đã c iải p p n o đ giải c u bà c ?
b. Giải pháp y xu t phát t đ u?
2. H p tác là gì? T i sao con n i phải h p tác v i n au tron đ i sống c ng
đồng? Chỉ ra nh ng bi u hiện h p tác c a công dân trong bảo vệ môi tr ng ở
Việt Nam hiện nay? (2 đi m)
.....................................................................
ĐÁP ÁN BÀI KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ SAU THỰC NGHIỆM
MÔN GDCD LỚP 10
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6 đi m)
I 3 đi m (0 5 đ/c u x 6 c u)
1 2 3 Câu
B A A Đ p n
4 5 6 Câu
B D A Đ p n
II 1 đi m (0 25 đ/c u x 4 c u)
Câu 8 7
Đ p n B D
Câu 10 9
Đ p n C D
III 2 đi m (0 25 đ/ x 8 )
a Câu 11 c d b
Đ Đ p n S Đ Đ
a Câu 12 c d b
S Đ p n Đ Đ S
A. PHẦN TỰ LUẬN (4 đi m):
Câu Kiến thức Điểm
a Vị c n n đã c iải p p tuyệt v i đ i p 1 0đ
c đ xét x c đ n t o p p uật n n đã
quy n p ti n c a mọi n i tron p òn x n đ
i p đ c
Câu 1 C u c uyện cảm đ n v ết t c c ậu n y c ỉ 1 0đ
c t c đ c n sự t ôi t c m n mẽ c a n
t m N n t m n s n m vi n c n n-
n i đ i iện c a uật p p đã t m ra m t iải pháp
tuyệt v i đ c u c
- p t c cùn c un s c m việc i p đ 1 0 đ
tr n n au tron m t côn việc m t ĩn vực n o
đ v m c đ c c un
- Tron đ i sốn c n đồn con n i c n p ải iết 0 5đ
p t c v p t c sẽ man i c t n v iệu
quả cao c o côn việc c un
Câu 2 - M t số i u iện p t c c a côn n tron ảo vệ 0 5đ
môi tr n ở Việt Nam iện nay
+ Cùn n au vệ sin n i côn c n n i m n ở
đ n n n õ x m
+ Cùn n au m s c môi tr n i n môi tr n
sôn suối
+ Cùn n au t u om v x c t t ải