BỘ BỘ NỘI V

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

Ố Ớ Ồ Ộ Ố TRÊN

Ị Ệ Ồ Ỉ

TÓM TẮ

Hà Nội, tháng 12 năm 2022

Công trình được hoàn thành tại:

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

Người hướng dẫn khoa học:

Phản biện 1: TS. HOÀNG THỊ ƯỜNG

Phản biện 2: TS. HOÀNG SỸ KIM

Luận văn được bảo vệ tại Hội đồng chấm luận văn thạc sĩ,

Học viện Hành chính Quốc gia

Địa điểm: Phòng họp: 8b, Nhà G, Hội trường bảo vệ luận văn thạc sĩ,

Học viện Hành chính Quốc gia.

Số: 77 Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa, Hà Nội.

Thời gian: vào hồi 10 giờ 28 tháng 6 năm 2023

Có thể tìm hiểu luận văn tại Thư viện Học viện Hành chính Quốc gia hoặc

tren Web Ban Quản lý đào tạo, Học viện Hành chính Quốc gia

1

MỞ ẦU

1. Lý do chọn đề tài

Hiện nay, giảm nghèo về kinh tế là điều kiện tiên quyết để giảm nghèo

về văn h a, hội ì vậy, việc giảm nghèo cho c c hộ n sinh sống

v ng cao iên giới, v ng đồng ào DTT c n tiến hành thông qua c c iện

ph p ph vỡ thế sản uất tự cung, tự cấp, độc canh, đẩy mạnh chuyển ịch

cơ cấu kinh tế sản uất nông nghiệp theo hướng sản uất hàng h a, ph t

triển công nghiệp nông thôn, m rộng thị trường nông thôn, tạo việc làm

tại chỗ, thu hút lao động nông thôn vào sản uất tiểu thủ công nghiệp,

thương nghiệp và ịch vụ Ph t triển kinh tế v ng DTT còn là nền tảng,

là cơ s để cho sự tăng trư ng và ph t triển một nền kinh tế ền v ng, g p

ph n vào sự nghiệp đ i mới đất nước Hơn thế n a, n còn c ý nghĩa to

lớn về mặt chính trị - hội iảm nghèo ền v ng v ng đồng ào DTT

nhằm n ng cao trình độ n trí, chăm s c tốt sức khỏe nh n n, giúp họ c

thể tự mình vươn lên trong cuộc sống, c niềm tin vào ản th n, từ đ c

niềm tin vào đường lối, chủ trương của Đảng và chính s ch của Nhà nước.

Thực hiện tốt chính s ch giảm nghèo ền v ng v ng đồng ào DTT g p

ph n ảo vệ môi trường, đảm ảo quốc phòng an ninh, trật tự an toàn

hội Đời sống người n v ng núi và đặc iệt là v ng DTT còn gặp nhiều

kh khăn, người nghèo, hộ nghèo, hộ đồng ào DTT ít c điều kiện m

rộng sản uất, kinh oanh để làm giàu o thiếu vốn, thiếu kiến thức, thiếu

thông tin Con em hộ nghèo, hộ nghèo đồng ào DTT thường ít c điều

kiện học tập trình độ cao, nghèo thường đi đôi với thiếu hiểu iết, từ đ

ễ ị k ấu lôi k o, lợi ụng, đ ẫn đến một số đồng ào DTTS v ng

2

s u, v ng a, v ng cao iên giới c nh ng phản ứng tiêu cực với chính

quyền địa phương và tr thành vấn đề chính trị phức tạp Để giải quyết vấn

đề giảm nghèo bền v ng không ch uất ph t từ yêu c u về kinh tế - hội

mà còn là từ yêu c u an ninh, chính trị, trật tự an toàn hội. Xuất ph t từ

nh ng lý o nêu trên, t c giả chọn đề tài

làm đề tài nghiên cứu

2 ình hình nghiên cứu

ấn đề giảm nghèo và giảm nghèo ền v ng thu hút được sự quan

t m của đông đảo c c học giả nghiên cứu Một số công trình nghiên cứu

trong nước về giảm nghèo và giảm nghèo ền v ng được công ố rộng r i

ê Đức n, X a đ i giảm nghèo khu vực uyên hải miền Trung, luận

văn thạc sĩ, Đại học Quốc gia Hà Nội, 2008 T c giả đ hệ thống h a nh ng

vấn đề lý luận chung về đ i nghèo và kinh nghiệm thực tiễn về công t c a

đ i giảm nghèo một số địa phương nước ta trong thời gian qua Ph n

tích thực trạng đ i nghèo và công t c a đ i giảm nghèo c c t nh uyên

hải miền Trung và ch ra thành tựu đạt được, nh ng hạn chế, tồn tại trong

việc a đ i giảm nghèo Đồng thời đề ra c c giải ph p y ựng chương

trình a đ i giảm nghèo, cơ chế chính s ch về đất đai, tài chính, tín ụng,

đẩy mạnh công t c đào tạo, tập huấn cho người nghèo nhất là phụ n , người

n tộc về kiến thức, kỹ năng sản uất kinh oanh và chính s ch cứu trợ

hội nhằm a đ i giảm nghèo ph hợp với điều kiện khu vực uyên hải

miền Trung [10, tr.9].

iện D n tộc, Cơ hội th ch thức đối với v ng n tộc thiểu số hiện

nay, NXB ăn h a n tộc, Hà Nội, 2009 Trên cơ s tập hợp các tham

3

luận trong Hội thảo khoa học “Cơ hội và th ch thức đối với v ng DTT

khi iệt Nam gia nhập WTO” Cuốn s ch đ nêu được t ng quan về tình

hình n số, kinh tế, hội v ng DTT iệt Nam; ự o cơ hội và

th ch thức đối với một số ngành nghề v ng DTT khi iệt Nam gia nhập

WTO đồng thời cũng đưa ra một số yêu c u đ i mới trong ối cảnh hội

nhập g p ph n đ i mới, hoàn thiện hệ thống chính s ch n tộc.

Hoàng ăn inh, X a đ i giảm nghèo trong qu trình tăng trư ng

kinh tế Bắc iang, luận văn thạc sĩ, Trường Đại học inh tế, Đại học

Quốc gia Hà Nội, 2012 T c giả đ nghiên cứu cơ s lý luận và thực tiễn,

cũng như kinh nghiệm của c c địa phương kh c về công t c a đ i, giảm

nghèo trong qu trình tăng trư ng kinh tế Ph n tích, đ nh gi thực trạng

công t c a đ i, giảm nghèo trong qu trình tăng trư ng kinh tế Bắc

iang từ 1997 đến nay Trên cơ s lý luận, thực tiễn và ài học kinh

nghiệm của một số địa phương kh c đề uất một số giải ph p cơ ản nhằm

giải quyết tốt hơn công t c a đ i, giảm nghèo nhằm đảm ảo tăng trư ng

kinh tế ền v ng Bắc iang trong nh ng năm tiếp theo [9, tr.13].

Nguyễn Thị Hoa, Hoàn thiện c c chính s ch a đ i, giảm nghèo

chủ yếu của iệt Nam đến năm 2015, luận n tiến sỹ, 2009 T c giả đ

y ựng một khung lý thuyết hoàn thiện chính s ch, trong đ c khung

đ nh gi chính s ch o đ i giảm nghèo ựa trên lý thuyết quản lý theo

kết quả

Nguyễn Thị Hoa, Chính s ch giảm nghèo iệt Nam đến năm 2015,

NXB Thông tin và Truyền thông, Hà Nội, 2010 Nghiên cứu này tiến

hành đ nh gi t c động của một số chính s ch đến công t c giảm nghèo

nước ta hiện nay.

4

B i Thế Hưng, Chính s ch giảm nghèo ền v ng từ thực tiễn quận ê

Ch n, thành phố Hải Phòng, luận văn thạc sĩ chính s ch công, 2015 T c

giả đ hệ thống h a một số vấn đề lý luận về giảm nghèo; thực trạng giảm

nghèo trên địa àn quận ê Ch n, thành phố Hải Phòng; đ nh gi nh ng

mặt được, hạn chế và c c nguyên nh n của hạn chế.

Bộ ao động - Thương inh và X hội, B o c o giảm nghèo đa chiều

iệt Nam, 2020 Thông qua o c o này, t c giả hệ thống h a được nh ng

kh i niệm, tiêu chí đo lường đ nh gi giảm nghèo theo hướng đa chiều và

t m lược c c chính s ch giảm nghèo đa chiều iệt Nam giai đoạn 2016 -

2020 Bên cạnh đ , o c o đưa ra ức tranh t ng quan về giảm nghèo đa

chiều iệt Nam, đồng thời tập trung ph n tích kỹ hơn về u hướng giảm

nghèo nh m đồng ào n tộc thiểu số và người khuyết tật

C ng với c c đề tài khoa học, công trình nghiên cứu còn c nhiều ài

viết, ình luận khoa học đăng trên c c tài liệu chuyên khảo, tạp chí chuyên

ngành nghiên cứu đề tài nhiều g c độ và mức độ kh c nhau Nh ng nội

ung khoa học của c c công trình trên đ mang đến cho t c giả kiến thức lý

luận chung về thực hiện chính sách GNBV, i c c công trình này chứa

đựng một lượng thông tin lớn, đa ạng, là tài liệu vô c ng quý giúp t c giả

c thêm nhiều thông tin quan trọng phục vụ cho việc nghiên cứu luận văn

Tuy nhiên, h u hết c c nghiên cứu tiếp cận nh ng địa àn và đối tượng

rộng, vấn đề tiếp cận thực hiện chính s ch NB đối với đồng ào DTT

trên địa àn huyện n Hồ, t nh ơn a còn đang ỏ ngỏ Do vậy, t c giả

lựa chọn đề tài

để nghiên

cứu

5

3 ục đích và nhiệm vụ của luận văn

- Mụ : Nghiên cứu thực trạng thực hiện chính s ch GNBV đối với

đồng ào DTT trên địa àn huyện n Hồ, t nh ơn a

- ụ: Hệ thống hóa vấn đề lý luận chung về giảm nghèo và

chính sách giảm nghèo bền v ng; - Đ nh gi thực trạng thực hiện chính

s ch giảm nghèo ền v ng đối với đồng bào dân tộc thiểu số trên địa àn

huyện n Hồ, t nh ơn a; Đề xuất các giải ph p thực hiện chính s ch

giảm nghèo ền v ng đối với đồng bào dân tộc thiểu số trên địa àn huyện

n Hồ, t nh ơn a

4 ối tượng và phạm vi nghiên cứu

- : Thực hiện chính s ch giảm nghèo ền v ng

đối với đồng ào DTT trên địa àn huyện n Hồ, ơn a

-

+ ề không gian: Đề tài giới hạn nghiên cứu v ng đồng ào n tộc

thiểu số trên địa àn huyện n Hồ, t nh ơn a

+ ề thời gian: Đề tài tập trung nghiên cứu thực hiện chính s ch giảm

nghèo ền v ng v ng đồng ào n tộc thiểu số trên địa àn huyện n

Hồ, t nh ơn a giai đoạn 2019 - 2022).

5 ơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu

- C ở lý l ậ : uận văn ựa trên cơ s phương ph p luận của chủ

nghĩa M c - ênin và tư tư ng Hồ Chí Minh, kết hợp với c c quan điểm,

chủ trương đường lối của Đảng và chính s ch ph p luật của Nhà nước về

ph t triển kinh tế - hội n i chung và c c chính s ch công liên quan đến

Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo ền v ng Đồng thời, sử ụng

6

nh ng kiến thức quản lý công về thực hiện chính s ch giảm nghèo ền

v ng Ngoài ra, luận văn còn kế thừa c chọn lọc và vận ụng ph hợp

nh ng quan điểm lý luận, chính s ch giảm nghèo và thực hiện chính s ch

giảm nghèo của c c nhà khoa học trong nước và thế giới về nh ng nội

ung liên quan đến đề tài này

- p p : Để thực hiện đề tài nghiên cứu này, t c

giả sử ụng phương ph p cụ thể như: Phương ph p so s nh, phương ph p

ph n tích, phương ph p thống kê và t ng hợp Ngoài ra luận văn còn thu

thập, tìm kiếm thông tin trên mạng Internet, một số s ch o, công trình

nghiên cứu kh c nhau

6 nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn

- ặ lý l ậ Đề tài này c ý nghĩa về mặt lý luận, người học

nghiên cứu, sung kiến thức lý thuyết về chính s ch giảm nghèo ền

v ng iệt Nam; đồng thời iết vận ụng c c lý thuyết về chính s ch công

để đ nh gi thực tiễn thực hiện chính s ch giảm nghèo ền v ng địa

phương

- ặ ễ ết quả nghiên cứu của luận văn c thể sử ụng

làm tài liệu tham khảo, phục vụ đào tạo, giảng ạy, học tập và nghiên cứu

nh ng chuyên đề thực tế liên quan đến công t c thực hiện chính s ch N

trong giai đoạn hiện nay Nguồn tài liệu sử ụng cho c c cơ quan quản lý

cấp huyện tham khảo để đề uất giải ph p thực hiện công t c đ u tư y

ựng cơ ản từ nguồn vốn ng n s ch nhà nước cấp huyện Công t c thực

hiện c c chính s ch về NB đối với đồng ào DTT trên địa àn huyện

trong thời gian tới

7

7 Kết cấu của luận văn

Ngoài ph n M đ u, ết luận, Danh mục tài liệu tham khảo; uận văn

được kết cấu thành 3 Chương, như sau:

hương 1 Nh ng vấn đề lý luận về thực hiện chính s ch giảm nghèo

ền v ng iệt Nam

hương 2 Thực trạng thực hiện chính s ch giảm nghèo ền v ng đối

với đồng ào DTT trên địa àn huyện n Hồ giai đoạn 2019 - 2022.

hương 3 Định hướng và một số giải ph p thực hiện chính s ch

giảm nghèo ền v ng đối với đồng ào đồng ào n tộc thiểu số trên địa

àn huyện n Hồ, t nh ơn a

8

hương 1

Ở Ệ

1 1 ý luận chung về gi m ngh o và GNBV

* Nghèo: Từ rất lâu trên thế giới, “Nghèo” là kh i niệm để ch mức

sống thấp hơn của một người, nh m n cư, một cộng đồng, một quốc gia so

với mức sống của một cộng đồng hay các quốc gia khác. Không có một chuẩn

mực chung về nghèo cho tất cả các quốc gia.

* Hộ nghèo: à thuật ng ng để ch nh ng hộ gia đình c thu nhập

ình qu n đ u người trên th ng từ chuẩn nghèo chính s ch tr uống hoặc

nh ng hộ c thu nhập ình qu n đ u người/ th ng cao hơn chuẩn nghèo

chính s ch nhưng thấp hơn mức sống tối thiểu và thiếu hụt từ 1/3 t ng số

điểm thiếu hụt tiếp cận c c ịch vụ hội cơ ản tr lên

* Hộ cận nghèo: à nh ng hộ c thu nhập ình qu n đ u người trên

th ng cao hơn chuẩn nghèo chính s ch nhưng vẫn thấp hơn chuẩn mức

sống tối thiểu, và thiếu hụt ưới 1/3 t ng số điểm thiếu hụt tiếp cận c c

ịch vụ hội cơ ảN.

* Tái nghèo: Một hộ được gọi là tái nghèo khi hộ đ đ tho t nghèo

nhưng vì nguyên nh n nào đ đ không còn đủ khả năng ứng phó với

nh ng bất lợi trong cuộc sống dẫn đến nghèo, tức là có mức thu nhập thấp

hơn mức chuẩn nghèo cho từng khu vực và trong từng giai đoạn.

9

* hoát nghèo: Một hộ được coi là tho t nghèo khi đang là hộ nghèo

theo chuẩn nghèo, đ c được thu nhập ình qu n đ u người cao hơn mức

chuẩn nghèo cho từng khu vực và trong từng giai đoạn.

* Thoát nghèo bền vững: Một hộ được gọi là thoát nghèo bền v ng

nếu đang là hộ nghèo đ c thu nhập n định và phát triển có mức thu nhập

trên mức chuẩn nghèo cho từng khu vực, trong từng giai đoạn.

* i m nghèo: à làm cho người nghèo nâng cao mức sống và thoát

khỏi tình trạng nghèo. Biểu hiện tỷ lệ ph n trăm và số lượng người nghèo

giảm xuống Đ y là một quá trình chuyển một bộ phận n cư nghèo lên

một mức sống cao hơn

* Gi m nghèo bền vững: là t ng thể các biện pháp, chính sách của nhà

nước và xã hội hay là của chính nh ng đối tượng thuộc diện nghèo nhằm cải

thiện và từng ước n ng cao điều kiện sống của người nghèo, trước hết là

khu vực miền núi, vùng DTTS; tạo sự chuyển biến mạnh mẽ, toàn diện các

vùng nghèo; thu hẹp khoảng cách chênh lệch gi a thành thị và nông thôn,

gi a c c v ng, c c DT và c c nh m n cư

* h nh ách gi m nghèo ền vững: Là tập hợp các quyết định của

Nhà nước c liên quan đến việc lựa chọn giải pháp, mục tiêu, công cụ

chính s ch để GNBV. Nâng cao chất lượng đời sống vật chất và tinh th n

cho người nghèo, góp ph n thu hẹp khoảng cách gi a các vùng, các DT và

c c nh m n cư.

* Dân tộc thiểu số: Theo khoản 2 và khoản 3 Điều 4 Nghị định

05/2011/NĐ-CP ngày 14/01/2011 của Chính phủ về công tác dân tộc

thì “Dân tộc thiểu số” là nh ng dân tộc có số n ít hơn so với dân tộc đa

số trên phạm vi lãnh th nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa iệt Nam; “Dân

10

tộc đa ố” là dân tộc có số dân chiếm trên 50% t ng dân số của cả nước

theo điều tra dân số quốc gia. Tại nước ta hiện nay, “Dân tộc đa ố” đ là

dân tộc Kinh với 86,7% dân số cả nước còn lại các dân tộc kh c đều là

DTTS.

* Chuẩn nghèo: Là một khái niệm biến động theo không gian và thời

gian. Về không gian, nó biến đ i theo trình độ phát triển KT-XH của từng

vùng hay từng quốc gia. Về thời gian, chuẩn nghèo biến động theo trình độ

phát triển KTXH và nhu c u của con người theo từng giai đoạn khác nhau.

* Tỷ lệ hộ nghèo: Để đo lường mức độ nghèo, người ta tính toán tỷ lệ

hộ nghèo, qua đ c thể hoạch định nh ng chính s ch để thực hiện mục

tiêu giảm nghèo như c c chương trình mục tiêu hỗ trợ đ u tư cơ s hạ t ng,

mô hình GN, hỗ trợ chăm s c sức khỏe, y tế…g p ph n nâng cao thu nhập

và cải thiện đời sống cho người nghèo. Tỷ lệ hộ nghèo bằng 0 là mức tối đa

có thể hướng đến và các chính sách của Nhà nước luôn hướng đến giảm tỷ

lệ hộ nghèo.

* Tỷ lệ tái nghèo sau khi thoát nghèo: Tỷ lệ tái nghèo sau khi thoát

nghèo phản ánh rõ mức độ bền v ng trong thực hiện GN tại một địa

phương Qua thời gian, với nh ng biến động khác nhau, nh ng nguyên

nh n kh c nhau như điều kiện, hoàn cảnh kh khăn, chính s ch hỗ trợ chưa

phát huy hiệu quả, ý chí vươn lên của hộ nghèo,…rất có thể làm hộ đ

thoát nghèo tái nghèo tr lại úc này ta đo lường số hộ nghèo tr lại so với

hộ đ tho t nghèo trong một khoảng thời gian để đ nh gi mức độ bền

v ng trong thực hiện giảm nghèo bền v ng tại địa phương đ NB tức

là chắc chắn đ tho t nghèo, không còn nghèo tr lại.

11

1.2. Nội dung thực hiện chính sách gi m nghèo bền vững đối với

đồng bào dân tộc thiểu số

- h nh ách ưu đãi t n dụng cho người nghèo: Thủ tướng Chính phủ

cho phép thành lập Ngân hàng Chính sách xã hội để giúp người nghèo vay

vốn phát triển sản xuất, giải quyết đời sống. Ngân hàng hoạt động vì mục

tiêu GN, an sinh xã hội, không vì mục đích lợi nhuận; thực hiện việc cho

vay trực tiếp đến hộ nghèo, hộ đồng ào DTT nghèo không phải thế chấp

tài sản, lãi suất ưu đ i theo quy định; được xét miễn thuế doanh thu và thuế

lợi tức để giảm lãi suất cho vay đối với người nghèo. Các rủi ro trong quá

trình hoạt động phục vụ người nghèo được đắp ằng quỹ rủi ro theo quy

chế của Bộ Tài chính.

- Chính sách hỗ trợ s n xuất, cung cấp dịch vụ khuyến nông, khuyến

lâm, khuyến ngư: Mục đích là đào tạo cán bộ khuyến nông huyện, tập

huấn cho hộ nghèo c ch làm ăn, chi tiêu và c ch sản xuất hiệu quả để

thoát nghèo. Hỗ trợ chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu cây trồng, vật

nuôi; xây dựng và chuyển giao các mô hình sản xuất, phát triển ngành

nghề, định canh định cư, i n và kinh tế mới, phòng ngừa và giảm nhẹ

rủi ro thiên tai cho người nghèo trên cơ s ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ

thuật phù hợp với từng vùng, từng địa phương

- Chính sách dạy nghề, gi i quyết việc làm và xuất khẩu lao động:

Dạy nghề cho người nghèo đ tr thành một bộ phận của chương trình mục

tiêu quốc gia giảm nghèo, nhằm tạo c c cơ hội để người nghèo có thể tham

gia các hình thức đào tạo nghề ngắn hạn phù hợp thông qua c c cơ s đào

tạo nghề, qua các doanh nghiệp để học nghề trực tiếp, để có việc làm, tăng

thu nhập ắn ạy nghề với tạo việc làm; m rộng diện áp dụng chính sách

hỗ trợ xuất khẩu lao động đối với người nghèo.

12

- Chính sách hỗ trợ về nhà ở, đất s n xuất và nước sinh hoạt, bao

gồm: (1) Hỗ trợ nhà và đất : Hỗ trợ nhà theo Quyết định số

33/2015/QĐ-TTg ngày 10/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định

số 33/2019/QĐ-TTg ngày 14/11/2019 của Thủ tướng Chính phủ; hỗ trợ

đất gắn với hỗ trợ về nhà , chính quyền địa phương c c cấp tạo quỹ

đất giao cho các hộ đồng ào DTT nghèo chưa c đất . (2) Hỗ trợ đất

sản xuất: Chính sách hỗ trợ trực tiếp đất sản xuất; giao khoán bảo vệ và

trồng rừng cho hộ gia đình không c hoặc thiếu đất sản xuất. (3) Hỗ trợ

nước sinh hoạt: Tiếp tục đ u tư y ựng nh ng công trình nước sinh

hoạt thôn, bản.

- Chính sách hỗ trợ người nghèo về y tế: Trợ giúp người nghèo trong

khám ch a bệnh bằng các hình thức, như mua th bảo hiểm y tế, góp ph n

thực hiện mục tiêu bảo hiểm y tế toàn dân, cấp th và giấy chứng nhận khám

ch a bệnh miễn phí, khám ch a bệnh từ thiện nh n đạo… Chăm s c sức

khỏe an đ u cho người nghèo. Cung cấp trang thiết bị, cung ứng thuốc,

tăng cường cán bộ cho tuyến y tế cơ s , nhất là c c đặc biệt kh khăn

Bảo đảm tài chính để hỗ trợ khám ch a bệnh cho người nghèo Huy động

cộng đồng trong việc xây dựng quỹ khám ch a bệnh cho người nghèo, quỹ

bảo trợ người nghèo, b a ăn nh n đạo, khám ch a bệnh nh n đạo…

- Chính sách hỗ trợ người nghèo về giáo dục - đào tạo: Nhằm hỗ trợ

cho con em các hộ nghèo c c c điều kiện c n thiết trong học tập. Giảm sự

chênh lệch về môi trường học tập và sinh hoạt trong c c nhà trường thành

thị và nông thôn, gi a đồng bằng và miền núi, gi a v ng kh khăn với

v ng c điều kiện phát triển. Xây dựng trường, lớp học các vùng nghèo,

nghèo, v ng đồng bào DTTS; hỗ trợ v viết, sách giáo khoa, cấp học

b ng cho học sinh tiểu học loại quá nghèo; khuyến khích học sinh nghèo

13

học khá, học giỏi bằng các giải thư ng, học b ng và các chế độ ưu đ i

khác. Khuyến khích các t chức, cá nhân tình nguyện tham gia giúp người

nghèo n ng cao trình độ học vấn, t chức các hình thức giáo dục phù hợp

để xóa mù ch và ngăn chặn tình trạng tái mù ch ...

- Chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo: Trợ giúp pháp lý miễn

phí cho người nghèo, giúp họ hiểu biết quyền, nghĩa vụ của mình, nắm

được nh ng kiến thức ph thông về pháp luật để ph t huy được vai trò của

mình trong đời sống xã hội; nhận thức được trách nhiệm và quyền lợi của

mình trong gia đình và ngoài hội; chủ động tiếp cận các chính sách trợ

giúp của Nhà nước, vươn lên tho t nghèo

- Chính sách trợ giúp các đối tượng b o trợ xã hội: Trợ giúp c c đối

tượng yếu thế có khả năng làm việc, học nghề, tạo việc làm; hỗ trợ các

v ng thiên tai, lũ lụt di chuyển nhà , điều kiện sản xuất và cứu đ i; trợ cấp

xã hội thường uyên và nuôi ưỡng c c đối tượng có hoàn cảnh đặc biệt

kh khăn

1.3. Các yếu tố nh hưởng đến thực hiện chính sách GNBV

- ác động của tăng trưởng kinh tế phiến diện: Vấn đề nghèo là sản

phẩm tất yếu của một mô hình kinh tế bất cập. Khi một mô hình kinh tế đ

cạn kiệt tiềm năng ph t triển, thì dù có cố gắng của chính quyền cũng

không thể giải quyết tốt vấn đề giảm nghèo.

- àn phá môi trường: Việt Nam là một trong số ít quốc gia chịu ảnh

hư ng nặng nề của biến đ i khí hậu toàn c u, làm cho mực nước biển dâng

cao, xâm chiếm nhiều diện tích đất đai sản xuất và sinh sống của người

dân, gây nên nh ng trận hạn h n, lũ lụt tr m trọng, bất thường, i mòn,

sạt l bờ biển, bờ sông ... Cùng với đ là mức độ tàn ph môi trường ngày

14

càng nghiêm trọng, đ y là một nhân tố trực tiếp làm tăng mức độ và phạm

vi của đ i nghèo Tình trạng ô nhiễm môi trường các khu công nghiệp, các

công ty, cơ s sản xuất đ làm ệnh tật gia tăng đối với công nhân và dân

cư trong v ng, chi phí cho sức khỏe và bệnh tật khiến người lao động

nghèo thêm.

- Sự hạn chế về năng lực tổ chức, qu n lý của bộ máy nhà nước các

cấp: Đ y là nh n tố t c động đến mức độ đ i nghèo không nhỏ, nhưng

thường bị bỏ qua và chậm đ i mới. Tính chất và mức độ “hành chính quan

liêu” của các cấp, c c ngành đ ảnh hư ng đến việc giải quyết vấn đề đ i

nghèo và thực hiện nh ng chủ trương, chính s ch a đ i giảm nghèo

trong thời gian qua, như cứu trợ n nghèo trong c c đợt thiên tai bão lụt

một số nơi còn chậm trễ; việc c định diện hộ nghèo theo tiêu chí quy

định có nh ng lệch lạc; chất lượng xây dựng các luật kinh tế, xã hội còn

thấp so với thực tiễn nên dễ thông qua nhưng kh thi hành; tình trạng lãng

phí ngày càng tăng trong qu trình triển khai các dự án kinh tế, xã hội; tình

trạng tham nhũng nặng nề và ph biến không ch t c động đến chất lượng

và hiệu quả phát triển, mà còn t c động trực tiếp đến đời sống nhân dân.

- Ý thức vươn lên thoát nghèo: Giảm nghèo bền v ng ch thực sự

thành công nếu xuất phát từ nhu c u và ý thức thoát nghèo của chính người

nghèo. Nh ng t c động từ bên ngoài ch mang tính hỗ trợ và sẽ không

thành công nếu người nghèo thiếu ý chí vươn lên Thoát nghèo, quan trọng

nhất là khơi ậy ý thức tự vươn lên của mỗi hộ dân. B i khi người dân

không có khát vọng làm giàu, tinh th n quyết tâm học hỏi thì sự hỗ trợ, đ u

tư ên ngoài cũng kh ph t huy t c ụng. Mặc đ được các cấp ủy,

chính quyền, đoàn thể tuyên truyền giáo dục, nhưng vẫn còn nh ng hộ

nghèo mang nặng tư tư ng thụ động, dựa dẫm.

15

1 4 Kinh nghiệm thực hiện chính sách của một số địa

phương và ài học inh nghiệm cho hu ện n ồ ơn a

1.4.1. Kinh nghiệm về thực hiện chính sách GNBV huyện ông M ,

t nh ơn a

1.4.2. Kinh nghiệm về thực hiện chính sách GNBV huyện Thuận

Ch u, t nh ơn a

1.4.3. Kinh nghiệm về thực hiện chính s ch NB huyện Hướng

Hóa, t nh Quảng Trị

1.4.4. Bài học kinh nghiệm cho huyện n Hồ, t nh ơn a

Từ nh ng kinh nghiệm được ghi nhận trong quá trình thực hiện

công tác t chức, triển khai chính sách GNBV có thể rút ra một số bài

học như sau:

Một là, chú trọng việc tăng cường sự l nh đạo, ch đạo của các cấp ủy

Đảng, chính quyền, sự phối hợp của Mặt trận T quốc và các t chức chính

trị - xã hội đối với công tác giảm nghèo. Thực hiện đồng bộ các biện pháp

hỗ trợ hộ nghèo thiếu đất sản xuất; thực hiện tốt chính sách an sinh xã hội để

trợ giúp đối tượng người nghèo.

Hai là, tăng cường công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức, tính chủ

động của người n và huy động mọi nguồn lực để giúp người nghèo phát

triển kinh tế, n ng cao đời sống.

Ba là, phát huy sự chủ động tham gia của người nghèo, cộng đồng dân

cư, để mỗi hộ nghèo thấy được trách nhiệm trong việc giảm nghèo bền

v ng; tr nh tư tư ng ỷ lại, trông chờ vào sự hỗ trợ của nhà nước và xã hội,

cùng với thực hiện dân chủ, công khai, minh bạch trong quá trình thực hiện

c c chính s ch, chương trình, ự án giảm nghèo là điều kiện để nâng cao khả

năng tho t nghèo và vươn lên trong cuộc sống.

16

Bốn là, thực hiện đồng bộ với c c chường trình mục tiêu phát triển

KT-XH khác của Trung ương và của địa phường, c ưu tiên đ u tư trọng

điểm hỗ trợ đ u tư vào nh ng xã còn có tỷ lệ nghèo cao và có hiện tượng

t i nghèo như; hỗ trợ về nhà , về giống cây, con, phân bón trả chậm, làm

đường giao thông nông thôn, kênh mương tưới tiêu phục vụ sản xuất.

Năm là, thường xuyên nghiên cứu, đ nh gi , rút kinh nghiệm trong

quá trình thực hiện giảm nghèo; xây dựng đào tạo và sử dụng đội ngũ c n

bộ làm công tác giảm nghèo, cán bộ chuyên trách về giảm nghèo các xã

phải n định, được bồi ưỡng nghiệp vụ chuyên s u để tác nghiệp tham

mưu, thực hiện kịp thời cơ s . Ngoài ra phải thường xuyên nghiên cứu,

trao đ i với c c địa phương kh c trong và ngoài t nh dể học tập kinh

nghiệm, sáng tạo hay trong việc thực hiện chính sách giảm nghèo.

17

hương 2

Ố Ớ Ồ Ộ Ố Ị

Ệ Ồ Ỉ 2 1 - 2022

2 1 iều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc

thiểu số trên địa bàn huyện Vân Hồ, tỉnh ơn a

Huyện n Hồ c iện tích tự nhiên là 98 288,9 ha. Huyện có 15.194

hộ dân, dân số trên 64.629 nhân khẩu, với 05 dân tộc chính cùng chung

sống như: Th i, inh, Mường, Mông, Dao Trong đ , đồng ào DTT

chiếm trên 93,6%; Vân Hồ nằm trên tuyến Quốc lộ 6 giao thông huyết

mạch của vùng Tây Bắc, trung tâm huyện cách thành phố ơn a 140 km

về phía Đông Nam, c ch Thủ đô Hà Nội 170 km về phía Tây Bắc. Phía

Đông gi p huyện Mai Châu, Hòa Bình. Phía Tây giáp huyện Mộc Châu,

ơn a Phía Nam gi p c c huyện Mường Lát, Quan Hóa, t nh Thanh Hóa

và c 2,15km đường biên giới tiếp giáp với huyện Sốp Bâu, t nh Hủa Phăn,

nước Cộng hòa n chủ nh n n ào Phía Bắc giáp huyện Ph Yên, t nh

ơn a và huyện Đà Bắc, t nh Hòa Bình.

Huyện n Hồ c 14 đơn vị hành chính gồm 14 xã (trong đó có 11 xã

vùng III đặc biệt hó hăn và 03 xã vùng I, chưa có thị trấn, thị tứ với 115

bản; huyện c 03/14 được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới vào các

năm 201 và 2020

2.2. Tình hình thực hiện chính sách gi m nghèo bền vững đối với

đồng ào trên địa bàn huyện n ồ tỉnh ơn a

2.2.1. Công tác triển khai thực hiện chính s ch giảm nghèo

18

2.2.2. Kết quả thực hiện chính s ch NB đối với đồng ào DTT

trên địa bàn huyện n Hồ giai đoạn 2019 - 2022

2.2.2.1. Chính sách giáo dục và đào tạo đối với học sinh nghèo, học

sinh dân tộc thiểu số:

2.2.2.2. Chính sách Y tế đối với hộ nghèo, hộ DT thiểu số

2 2 2 3 Chính s ch tín ụng ưu đ i đối với hộ nghèo, hộ đồng ào n

tộc thiểu số:

2 2 2 4 Chính s ch hỗ trợ đào tạo nghề, tạo việc làm cho lao động

nghèo, lao động DTT :

2.2.2.5. Chính sách trợ giúp ph p lý cho người nghèo, người dân tộc

thiểu số:

2 2 2 6 Chính s ch hỗ trợ về nhà đối với hộ nghèo, hộ đồng ào n

tộc thiểu số:

2.2.2.7 Chính s ch hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo, hộ D n tộc thiểu số:

2 2 2 8 Chương trình hỗ trợ đ u tư cơ s hạ t ng cho c c , ản đặc

iệt kh khăn v ng đồng ào DTT :

2 2 2 9 ết quả thực hiện c c nguồn vận động, từ thiện:

2.2.3 ết quả thực hiện Chương trình giảm nghèo

2 3 ánh giá tình hình thực hiện chính sách đối với đồng

ào trên địa bàn huyện Vân Hồ, tỉnh ơn a

2.3.1. Kết quả đạt được

2.3.2. Tồn tại, hạn chế

2 3 3 Nguyên nh n của tồn tại, hạn chế

19

Chương 3

Ị ƯỚ Ệ

Ố Ớ Ồ Ộ Ố Ị

Ệ Ồ Ỉ

3 1 ịnh hướng tăng cường thực hiện chính sách đối với

đồng ào trên địa àn hu ện n ồ tỉnh ơn a

3.1.1. Mục tiêu thực hiện chính s ch giảm nghèo ền v ng

Trong giai đoạn hiện nay, cùng với sự thay đ i, phát triển KT-XH của

đất nước thì công t c thực hiện chính s ch GNBV phải có nhiều sự thay đ i

nhằm phù hợp hơn với chiến lược phát triển kinh tế không ch riêng nước

ta mà đối với tất cả c c nước trên thế giới n i chung Điều này thể hiện vai

trò to lớn của nhà nước, cụ thể được thể hiện thông qua Kế hoạch thực hiện

chiến lược công tác dân tộc trên địa bàn huyện Vân Hồ giai đoạn 2021 -

2030, t m nhìn đến năm 2045, một số ch tiêu cụ thể phấn đấu thực hiện

đến năm 2025

3 1 2 Định hướng về công t c thực hiện chính s ch NB

Tập trung các nguồn lực để phát triển KT-XH tại v ng đồng ào

DTTS, khai thác có hiệu quả toàn bộ diện tích đất có khả năng sản xuất

nông, lâm nghiệp, chuyển dịch cơ cấu sản xuất theo u hướng của đất

nước, n ng cao năng suất lao động. Xây dựng và hoàn thiện hệ thống hạ

t ng cơ s phục vụ sản xuất đời sống, đặc biệt là đ u tư y ựng các công

trình thủy lợi, nước sinh hoạt, điện sinh hoạt, đường giao thông nông thôn,

trường học và trạm y tế. Tiếp tục triển khai các chính sách hỗ trợ giảm

nghèo đồng bộ, hiệu quả, bền v ng; tạo điều kiện cho hộ nghèo, hộ đồng

ào DTT nghèo tiếp cận các dịch vụ sản xuất, dịch vụ xã hội cơ ản, hỗ

trợ để họ vươn lên kh giả, làm giàu, cải thiện cuộc sống.

20

3.2. Gi i pháp tăng cường thực hiện chính sách gi m ngh o đối

với đồng ào trên địa bàn huyện n ồ

3 2 1 Tăng cường sự l nh đạo của Đảng, quản lý, điều hành của chính

quyền, phát huy vai trò của Mặt trận, c c đoàn thể nhân dân trong thực hiện

chính sách giảm nghèo

3 2 2 Tăng cường công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức của các

cấp, các ngành, của bộ máy thực hiện chính s ch và người dân về chính

sách giảm nghèo bền v ng

3.2.3. Thực hiện đồng bộ các chính sách về NB đ và đang được

triển khai

3 2 4 Đẩy mạnh phát triển KT-XH; khai thác các tiềm năng, thế mạnh

của địa phương; huy động và sử dụng có hiệu quả mọi nguồn lực để thực

hiện chính sách GNBV

3 2 5 Ph t huy vai trò người n đồng bào dân tộc thiểu số trong giảm

nghèo bền v ng

3 3 ột số iến nghị để thực hiện gi m ngh o ền vững ở vùng

đồng ào n tộc thiểu số

3 3 1 Đối với Chính phủ, c c ộ, ngành trung ương

Ban hành chính sách hỗ trợ hộ nghèo, hộ cận nghèo theo hướng tích

hợp, giải quyết sự thiếu hụt của người an theo phương ph p đo lường đa

chiều; hỗ trợ cấp th bảo hiểm y tế cho đồng ào DTT thuộc hộ cận nghèo

chưa được cấp th bảo hiểm y tế theo các chính sách khác.

Đảm bảo c n đối nguồn lực cho địa phương để đảm bảo thực hiện

hiệu quả c c chính s ch, trong đ quan t m đ u tư ph t triển cơ s hạ t ng

21

c c địa àn kh khăn của t nh để thúc đẩy kết nối phát triển KT-XH gi a

v ng kh khăn, v ng DTT với vùng phát triển; tiếp tục quan t m đ u tư

cơ s vật chất để tăng cơ hội tiếp cận các dịch vụ y tế, giáo dục cho người

nghèo, đặc biệt là người nghèo v ng DTT , người nghèo v ng đặc biệt

kh khăn

3 3 2 Đối với t nh ơn a

Ch đạo các s , ban, ngành và UBND các huyện cùng thực hiện hỗ trợ

vốn trong một thời gian để thực hiện lồng ghép vốn trong các hoạt động hỗ

trợ phát triển sản xuất cho hộ nghèo v ng đồng ào DTT trên địa bàn.

Đồng thời đẩy mạnh cơ chế phân cấp cho các xã trong việc thực hiện các

chính sách hỗ trợ vì cấp xã là cấp trực tiếp quản lý c c đối tượng được thụ

hư ng và có khả năng huy động được nguồn lực của địa phương và của

chính đối tượng thụ hư ng.

Tăng cường công tác tuyên truyền, thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm

trong thực hiện chính sách, pháp luật giảm nghèo địa phương cũng như

vùng DTTS.

3 3 3 Đối với BND huyện n Hồ

Tăng cường sự l nh đạo, ch đạo của các cấp ủy Đảng, chính quyền và

t chức đoàn thể đối với khối đại đoàn kết DT, thực hiện chính sách dân

tộc và các phong trào thi đua yêu nước, em đ y là nhiệm vụ thường xuyên

và quan trọng của các cấp ủy, t chức Đảng, chính quyền, mặt trận, đoàn

thể từ huyện đến

Huy động nhiều nguồn lực cho đ u tư, ph t triển, ưu tiên đ u tư cho

công tác giảm nghèo, phát triển nhanh KT-XH, giải quyết nh ng kh khăn

bức xúc của đồng bào DTTS.

22

Phát huy vai trò của nh ng người c uy tín trong đồng bào DT trong

việc thực hiện chính sách DT của Đảng và Nhà nước C chính s ch đ i

ngộ cán bộ công tác vùng DT, nhất là nh ng cán bộ công t c l u năm

3 3 4 Đối với hộ đồng ào DTT nghèo

Chủ động học tập, n ng cao trình độ, hiểu biết cho bản thân và gia

đình về kiến thức xã hội, kiến thức sản xuất, kinh doanh, quản lý kinh tế hộ

gia đình X y ựng ý chí, quyết tâm thoát khỏi đ i nghèo, khát vọng vươn

lên làm giàu; xoá bỏ tư tư ng trông chờ, ỷ lại vào sự đ u tư hỗ trợ của Nhà

nước.

Sử dụng có hiệu quả các nguồn lực đ u tư, hỗ trợ của Nhà nước, của

cộng đồng, nhất là các nguồn vốn vay hỗ trợ phát triển sản xuất, bảo đảm

các nguồn lực đ u tư, hỗ trợ được sử dụng đúng mục đích, ph t huy hiệu

quả, thực sự là “ à đỡ” cho c c hộ nghèo tho t nghèo, không làm tăng

thêm gánh nặng nợ n n cho hộ.

23

K

Nghèo và công tác giảm nghèo ền v ng là vấn đề mang tính toàn c u.

Đối với Việt Nam, đ y là vấn đề được Đảng và Nhà nước ta hết sức quan

tâm, thể hiện tính ưu việt của chế độ ta; giảm nghèo bền v ng đ tr thành

một trong nh ng nhiệm vụ bức thiết, hàng đ u c n ưu tiên thực hiện trong

quá trình phát triển KT-XH của đất nước và của mỗi địa phương, cơ s .

Chính sách giảm nghèo đ được thực hiện trong thời gian ài, đ đạt

được nhiều kết quả tích cực, nhất là nâng cao mức sống của người dân, thu

hẹp khoảng cách chênh lệch gi a các vùng; song vẫn còn nhiều hạn chế,

bất cập; đ y vẫn sẽ là nhiệm vụ l u ài, kh khăn, phức tạp.

n Hồ là một huyện v ng cao, iên giới, là huyện còn nhiều khó

khăn của t nh ơn a Thời gian qua, việc thực hiện các chính sách giảm

nghèo bền v ng trên địa àn đ đem lại kết quả rất quan trọng Đ c nhiều

cố gắng trong công tác ch đạo, điều hành; phát huy mọi tiềm năng, thế

mạnh của địa phương; huy động và sử dụng có hiệu quả mọi nguồn lực để

đẩy nhanh tốc độ N; khơi ậy ý chí tự lực, tự cường trong nh n n để

nhanh ch ng N theo hướng bền v ng; tỷ lệ hộ nghèo giảm nhanh hàng

năm, đời sống nh n n được nâng lên, bộ mặt xã hội v ng đồng ào

DTT được thay đ i. Tuy nhiên, tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo còn cao,

sau mỗi l n thay đ i chuẩn nghèo thì số hộ nghèo lại tăng lên nhanh ch ng;

số hộ cận nghèo rất dễ tái nghèo nếu không được tiếp tục hỗ trợ đ u tư và

sự vận động của chính bản th n hộ đồng ào DTT nghèo

Đề tài: “ hực hiện chính sách gi m nghèo bền vững đối với đồng ào

dân tộc thiểu ố trên địa bàn huyện ân Hồ, tỉnh Sơn La” đ ph n tích, đ nh

24

giá và có cái nhìn toàn diện hơn về chính sách giảm nghèo của Nhà nước;

nh ng kết quả đạt được cũng như nh ng tồn tại, hạn chế trong quá trình thực

hiện chính sách giảm nghèo ền v ng trên địa bàn huyện n Hồ, đưa ra

một số giải ph p để thực hiện chính sách GNBV trong thời gian tới; đồng

thời có nh ng kiến nghị đối với Chính phủ và c c ộ ngành trung ương, t nh

ơn a, BND huyện n Hồ và đối với bản th n người nghèo DTT để

góp ph n hoàn thiện và thực hiện có hiệu quả chính sách giảm nghèo trên

địa bàn huyện n Hồ, t nh ơn a Mặc dù, nh ng nội ung được đề cập

trong đề tài còn rất nhỏ bé so với yêu c u thực tiễn đang đặt ra, song với

mong muốn góp ph n nhỏ bé của mình nhằm thực hiện tốt chính sách giảm

nghèo trên địa bàn huyện.

Để đạt được mục tiêu: “Phấn đấu đưa n Hồ sớm thoát nghèo và

phát triển bền v ng” như Nghị quyết Đại hội Đảng bộ huyện khoá II nhiệm

kỳ 2020 - 2025 đ đề ra, các cấp ủy đảng, chính quyền, Mặt trận, đoàn thể

c n phải đ nh gi một cách khách quan, khoa học nh ng thành công và hạn

chế, nguyên nhân của nó, từ đ đề ra nh ng chủ trương, giải ph p để tiếp

tục l nh đạo công tác giảm nghèo theo hướng bền v ng và đạt hiệu quả

cao. Việc thực hiện đồng bộ các giải ph p đ nêu trong luận văn này hy

vọng đ ng g p một ph n vào việc hiện thực hóa mục tiêu đ /.