BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ ………./……… …./…..

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

PHẠM QUỐC CƢỜNG

THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH TINH GIẢN BIÊN CHẾ TRONG

CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN

HUYỆN EA SÚP, TỈNH ĐẮK LẮK

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ CÔNG

ĐẮK LẮK – NĂM 2023

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ ………./……… …./…..

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

PHẠM QUỐC CƢỜNG

THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH TINH GIẢN BIÊN CHẾ TRONG

CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN

HUYỆN EA SÚP, TỈNH ĐẮK LẮK

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ CÔNG

Chuyên ngành: Quản lý Công

Mã số: 8 34 04 03

ĐẮK LẮK – NĂM 2023

LỜI CAM ĐOAN

t i luận văn thạc s “Thực hiện chính sách tinh giản biên chế trong

các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân huyện Ea Súp, tỉnh Đắk

Lắk” l công trình nghiên cứu độc lập của riêng cá nhân tôi, được thực hiện

dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. ỗ Thị Nga.

Các số liệu trình trong luận văn l ch nh ác. Tôi in chịu trách

nhiệm v l i cam đoan của mình.

HỌC VIÊN

Phạm Quốc Cƣờng

LỜI CẢM ƠN

ược tham gia học tập lớp Thạc s chu ên ng nh Quản l công tại Phân

viện ọc viện nh ch nh Quốc gia khu vực Tâ Ngu ên l ni m vinh dự đối

với ản thân tôi.

Tôi in t l ng i t n Ti n s ỗ Thị Nga, Trư ng ại học Tâ

Ngu ên đ tận tình hướng dẫn, g p đ tôi c th ho n th nh luận văn của

mình đúng th i gian qu định.

Tôi in t l ng i t n các đồng ch L nh đạo Ủ an nhân dân

hu ện a Súp, Ph ng Nội v hu ện a Súp, Ph ng T i ch nh - hoạch

hu ện a Súp đ nhiệt tình giúp đ , cung c p t i liệu tin cậ , ch nh ác đ tôi

c c sở thực hiện luận văn.

ản thân đ c nhi u cố g ng nghiên cứu, tìm t i, học h i đ ho n luận

văn. Tuy nhiên không th không tránh kh i những hạn ch , thi u s t. R t

mong các th cô giáo g p đ luận văn n tốt h n.

Xin chân th nh cảm n.

Đắk Lắk, ngày 15 tháng 10 năm 2023

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Phạm Quốc Cƣờng

MỤC LỤC

trang

Trang ph bìa

L i cam đoan

L i cảm n

M c l c

Danh m c các chữ vi t t t

Danh m c các ảng

MỞ ẦU ........................................................................................................... 1

hư ng 1: SỞ L LU N V T T N T Ứ T N

ÍN SÁ T N G ẢN ÊN Ế ......................................................... 9

1.1. Một số khái niệm liên quan đ n tinh giản iên ch v thực hiện ch nh

sách tinh giản iên ch ...................................................................................... 9

1.2. ngh a v t m quan trọng của thực hiện ch nh sách tinh giản iên ch . 13

1.3. Quan đi m của ảng, ch nh sách của Nh nước v tinh giản iên ch ... 15

1.4. Nội dung thực hiện ch nh sách tinh giản iên ch ................................... 22

1.5. ác êu c u đối với thực hiện ch nh sách tinh giản iên ch .................. 31

1.6. Phư ng pháp t chức thực hiện ch nh sách tinh giản iên ch ................ 34

1.7. Những u tố ảnh hưởng đ n thực hiện ch nh sách tinh giản iên ch ... 36

1.8. inh nghiệm của một số địa phư ng v i học kinh nghiệm cho hu ện

a Súp, t nh k L k trong thực hiện ch nh sách tinh giản iên ch ............. 41

Ti u k t chư ng 1 ........................................................................................... 43

hư ng 2: T TR NG T N ÍN SÁ T N G ẢN ÊN

Ế TRONG Á N V S NG P NG L P TR T U

U ND UY N S P, T N L ................................................. 44

2.1. hái quát v hu ện a Súp, t nh k L k ............................................... 44

2.2. Thực trạng đội ng viên chức các đ n vị sự nghiệp công lập thuộc U ND

hu ện a Súp. .................................................................................................. 47

2.3. Thực trạng t chức thực hiện ch nh sách tinh giản iên ch tại các đ n vị

sự nghiệp công lập trực thuộc U ND hu ện a Súp, t nh k L k .............. 53

2.4. ánh giá chung v k t quả thực hiện ch nh sách tinh giản iên ch trong

các đ n vị sự nghiệp công lập trực thuộc U ND hu ện a Súp, t nh k L k

......................................................................................................................... 65

Ti u k t chư ng 2 ........................................................................................... 71

hư ng 3: P NG NG, G Ả P ÁP O N T N T Ứ

T N ÍN SÁ T N G ẢN ÊN Ế TRONG Á N

V S NG P NG L P Ở UY N S P, T N L ......... 72

3.1. Phư ng hướng thực hiện ch nh sách tinh giản iên ch tại các đ n vị sự

nghiệp công lập trực thuộc U ND hu ện a Súp, t nh k L k ................... 72

3.2. ác giải pháp ho n thiện t chức thực hiện ch nh sách tinh giản iên

ch trong các đ n vị sự nghiệp công lập trực thuộc U ND hu ện a Súp,

t nh k L k. .................................................................................................. 73

Ti u k t hư ng 3 ........................................................................................... 78

ẾT LU N ..................................................................................................... 80

D N M T L U T M ẢO

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

T vi t t t Nguyên ngh

ND ội đồng nhân dân

UBND Ủ an nhân dân

VSN L n vị sự nghiệp công lập

CB,CC,VC án ộ, công chức, viên chức

BHXH ảo hi m hội

DANH MỤC CÁC BẢNG

Số bảng

Tên bảng

Trang

T ng hợp giao số ngư i l m việc trong các

2.1

VSN L thuộc U ND hu ện a Súp từ năm 2018 đ n

49

năm 2022

T ng hợp trình độ chu ên môn, nghiệp v được đ o

2.2

49

tạo tại các VSN L thuộc U ND hu ện a Súp

T ng hợp c c u chức danh ngh nghiệp viên chức

2.3

50

tại các VSN L thuộc U ND hu ện a Súp

T ng hợp k t quả đánh giá, phân loại viên chức các

2.4

52

VSN L thuộc U ND hu ện a Súp.

2.5

hoạch tinh giản iên ch giai đoạn 2018-2022

59

ảng t ng hợp k t quả tinh giản iên ch giai đoạn

2.6

63

2018-2022

T ng số ngư i l m việc các VSN L ngh hưu

2.7

đúng tu i theo qu định của pháp luật từ năm 2018 đ n

64

năm 2022

T ng hợp số ngư i thôi việc, chu n công tác đi các

2.8

64

địa phư ng khác từ năm 2018 đ n năm 2022

T ng hợp kinh ph chi trả ch nh sách tinh giản iên

2.9

ch các VSN L thuộc U ND hu ện a Súp giai

65

đoạn 2018-2022

1

MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài

Th i gian qua trong cả nước, các c p, các ng nh, các địa phư ng, các

c quan, đ n vị đ n lực, qu t tâm tri n khai t chức thực hiện tinh giản

iên ch v đ đạt được những k t quả đáng ghi nhận. Tinh giản iên ch hiện

nay vừa l nhiệm v , vừa l giải pháp đ nâng cao ch t lượng đội ng cán ộ,

công chức, viên chức, tinh giản những ngư i không đáp ứng êu c u nhiệm

v , c t giảm những ngư i, vị tr không thực sự c n thi t, đ ố tr s p p lại

đội ng cán ộ, công chức, viên chức hợp l g p ph n tăng hiệu quả hoạt

động của các c quan, đ n vị; thu hút những ngư i c đức, c t i v o l m

việc trong các c quan, đ n vị.

Tinh giản iên ch l công việc không h đ n giản, không đ n thu n l

việc c t giảm số lượng cán ộ, công chức, viên chức một cách c học, c o

ng m h n th tinh giản iên ch hiện na l cách thức các c quan nh

nước phải ti n h nh các nhiệm v , giải pháp thật sự căn c đ đội ng ộ má

nh nước tinh gọn, c ch t lượng, đ đáp ứng ng một tốt h n êu c u hoạt

động của các c quan, đ n vị.

Thực hiện ch nh sách tinh giản iên ch trong cả nước trong những

năm vừa qua đ đạt được những k t quả, đ tinh giản được tư ng đối lớn số

lượng , ,V l m cho hoạt động của ộ má hiệu quả h n. Tu nhiên

trên thực t , k t quả tinh giản iên ch , thực hiện ch nh sách tinh giản iên

ch tại các c quan, đ n vị, địa phư ng hiện na vẫn c n nhi u hạn ch , t

cập, vẫn chưa đáp ứng được sự k vọng của ảng, Nh nước v Nhân dân.

M c d ch tiêu giảm được đảm ảo đúng, nhưng k t quả n ch l một con

số ngo i chưa phản ánh được thực ch t theo m c đ ch của tinh giản iên

ch , thực t ch l giảm một cách c học, c o ng m chưa thực sự g n với

2

việc c c u, nâng cao ch t lượng đội ng CB,CC,VC. Số lượng ngư i giảm

chủ u l những ngư i đ n tu i ngh hưu theo qu định, những ngư i ngh

việc, thôi việc ho c chu n công tác qua địa phư ng khác, chu n sang l m

việc l m khác. Ở đâu đ vẫn c n tình trạng giảm cả những ngư i c chu ên

môn, đáp ứng tốt êu c u công việc m chưa thực sự g n việc tinh giản với

việc đánh giá, p loại ch t lượng. Một ngu ên nhân khác nữa m việc thực

hiện tinh giản iên ch chưa hiệu quả đ l do thức, trách nhiệm của ngư i

đứng đ u c quan, đ n vị thi u cư ng qu t, n nang v c tâm l giữ iên

ch ; c những trư ng hợp thực hiện ch nh sách không đảm ảo đi u kiện, tiêu

chu n, không đúng đối tượng, thi u khách quan, minh ạch trong họp t, đ

nghị tinh giản iên ch

a Súp l hu ện iên giới, cách trung tâm th nh phố uôn Ma Thuột

khoảng 70 km v ph a Tâ của t nh k L k, c 01 thị tr n v 09 , l một

hu ện v ng sâu, v ng a của t nh k L k, hiện tại U ND hu ện c 49 đ n

vị sự nghiệp công lập, với h n 1.498 viên chức v ngư i lao động. Trong th i

gian qua hu ện a Súp đ thực hiện nghiêm túc, đ đủ các chủ trư ng của

ảng, Nh nước v tinh gọn ộ má , tinh giản iên ch v quan tâm thực hiện

ch nh sách tinh giản iên ch đảm ảo đúng qu định. Tuy nhiên, trong quá

trình t chức tri n khai thực hiện tinh giản iên ch , ch nh sách tinh giản iên

ch , ngư i đứng đ u một số c quan, đ n vị chưa l m h t trách nhiệm, thi u

qu t liệt, vẫn c n tâm l giữ ch tiêu iên ch . những trư ng hợp muốn

được tinh giản iên ch nhưng lại không thuộc đối tượng. Do vậ , đ được

thuộc một trong các trư ng hợp thực hiện tinh giản iên ch theo qu định

của Nh nước, những ngư i n họ lựa chọn cách l m việc với hiệu quả th p,

không l m theo đúng năng lực của ản thân, s d ng nhi u cách thức đ được

c quan, đ n vị đánh giá p loại ở mức “Không ho n th nh nhiệm v ”.

3

Tinh giản iên ch l đưa ra những ngư i u v năng lực chu ên môn,

ph m ch t đạo đức ngh nghiệp k m, không đáp ứng êu c u nhiệm v ra

kh i iên ch , ộ má của c quan nh nước. Tuy nhiên, tại một số c quan,

đ n vị hiện nay vẫn c n tình trạng thực hiện đánh giá, p loại ch t lượng

, ,V chưa đúng qu trình, qu định, chưa đúng thực ch t, c những

trư ng hợp c n đi u ch nh k t quả đánh giá p loại ch t lượng CB,CC,VC

đi u n dẫn đ n việc tri n khai áp d ng ch nh sách tinh giản iên ch chưa

đảm ảo theo êu c u. c iệt đối với việc tinh giản iên ch trong các đ n

vị sự nghiệp giáo d c của hu ện; c c u, ch t lượng các đ n vị không đồng

đ u; chưa hợp l . Một ộ phận nh giáo c n u v năng lực chu ên môn,

chưa đạt chu n v trình độ đ o tạo, chu n ngh nghiệp theo qu định, thi u

tâm hu t với ngh , thậm ch c những trư ng hợp thi u tinh th n trách

nhiệm trong công việc, vi phạm đạo đức ngh nghiệp; công tác đánh giá p

loại ch t lượng một số đ n vị chưa đúng thực ch t, chưa phản ánh đúng năng

lực dẫn đ n kh khăn cho việc ố tr , s p p đội ng viên chức theo vị tr

việc l m. Theo đ đ ảnh hưởng trực ti p đ n k t quả c ng như thực hiện m c

tiêu của ch nh sách tinh giản iên ch . Vì vậ việc nghiên cứu, t ng hợp, phân

t ch, đánh giá đ l m r những c sở l luận, những hạn ch v ngu ên nhân

của những hạn ch đ đưa ra các giải pháp ho n thiện, nâng cao hiệu quả thực

hiện ch nh sách tinh giản iên ch l việc l m r t c n thi t.

Từ những l do nêu trên, tôi đ chọn đ t i nghiên cứu “Thực hiện

chính sách tinh giản biên chế trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc

U N huyện Ea Súp, tỉnh Đắk Lắk” l m luận thạc s chu ên ng nh quản l

công.

2. Tình hình nghiên cứu liên qu n đ n đề tài lu n v n

4

Thực hiện ch nh sách tinh giản iên ch n i chung, thực hiện ch nh

sách tinh giản iên ch trong các đ n vị sự nghiệp công lập n i riêng l một

nội dung được r t nhi u học giả, nh khoa học, nh quản l quan tâm chọn

l m đ t i đ nghiên cứu v hiện trên một số sách, áo, tạp ch c một số

nghiên cứu liên quan, c th nêu ra một số công trình nghiên cứu tiêu i u sau

đâ :

i vi t của TS. Ngu ễn Thị Thanh Thủ , Khoa Hành chính học, ọc

viện nh ch nh Quốc gia (2017), v “ Tinh giản biên chế trong bộ máy hành

chính nhà nước, vấn đề và giải pháp” được đăng trên Tạp ch T chức Nhà

nước. i vi t đ phân tích ngh a, t m quan trọng phải thực hiện tinh giản

iên ch trong ộ má các c quan h nh ch nh nh nước, các đối tượng, chính

sách tinh giản iên ch , một số v n đ c n đ t ra trong tinh giản iên ch v

đ u t các giải pháp nh m tháo g trong th i gian s p tới.

Tác giả V Thị Nh n 2017 ,“ Thực hiện chính sách tinh giản biên chế

t i ộ Văn h a - Th thao và u lịch” [49]. Luận văn đ nghiên cứu, hệ

thống, l m r các c sở l luận, phân t ch đánh giá thực trạng thực hiện ch nh

sách tinh giản iên ch tại ộ Văn h a-Th thao v Du lịch. Từ thực trạng,

nguyên nhân, hạn ch , tác giả đ đ u t các giải pháp đ ho n thiện việc t

chức thực hiện ch nh sách tinh giản iên ch cho CC,VC tại các c quan

thuộc ộ trong th i gian tới.

Tác giả Ngu ễn Thị Giáng ư ng 2018 , “Thực hiện chính sách tinh

giản biên chế t i huyện Tân Thành, tỉnh à ịa – V ng Tàu”[25]. Luận văn

đ nêu, l m r một số khái niệm liên quan v thực hiện ch nh sách tinh giản

iên ch ; phân t ch thực trạng, nguyên nhân v đ u t giải pháp ho n thiện,

nâng cao hiệu quả thực hiện ch nh sách tinh giản iên ch trên địa n hu ện

Tân Th nh, t nh Rịa-V ng T u trong th i gian tới.

5

Tác giả Ngu ễn Thị Thu ảo 2022 , “ Thực hiện chính sách tinh giản

biên chế CC,VC t i tỉnh a nh” [26]. t i đ nghiên cứu, hệ thống các

c sở l luận, đánh giá thực trạng t chức thực hiện ch nh sách tinh giản iên

ch đối với CC,VC trên địa n t nh a ình; từ những hạn ch , ngu ên

nhân của những hạn ch , tác giả đ đ ra các giải pháp đ kh c ph c v ho n

thiện việc t chức thực hiện ch nh sách cho CC,VC tại địa phư ng trong th i

gian tới.

Tác giả Tr n Minh Thư ng 2018),“Thực hiện chính sách tinh giản

biên chế t i huyện h Đ c, tỉnh uảng Ng i” [32]. Nội dung của luận văn

đ l m r các c sở l luận v thực hiện ch nh sách tinh giản iên ch , đánh

giá thực trạng v đ ra các giải pháp đ thực hiện ch nh sách tinh giản iên

ch của hu ện trong th i gian tới.

Các công trình nghiên cứu, đ t i nêu trên đ g p ph n l m r một số

v n đ v c sở l luận v thực tiễn thực hiện ch nh sách tinh giản iên ch ;

nêu ngh a, vai tr v t m quan trọng của thực hiện ch nh sách tinh giản iên

ch ; từ phân t ch thực trạng đ đưa ra quan đi m v đ u t các giải pháp đ

thực hiện ch nh sách tinh giản iên ch đối với CB,CC,VC của c quan, đ n

vị, địa phư ng hiệu quả h n trong th i gian tới.

iện tại, chưa c công trình, đ t i nghiên cứu n o đi sâu nghiên cứu

thực trạng, đ u t các giải pháp đ ho n thiện việc thực hiện ch nh sách tinh

giản iên ch trong các sự nghiệp công lập thuộc U ND hu ện a Súp, t nh

k L k. Nội dung luận văn “Thực hiện ch nh sách tinh giản iên ch trong

các đ n vị sự nghiệp thuộc U ND hu ện a Súp, t nh k L k” s g p ph n

l m r c sở l luận, thực trạng thực hiện ch nh sách tinh giản iên ch tại các

đ n vị sự nghiệp công lập trực thuộc U ND hu ện, phư ng hướng v các

6

giải pháp ho n thiện việc thực hiện ch nh sách tinh giản iên ch trong th i

gian tới.

3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu

3.1. Mục đích nghiên cứu

Nghiên cứu l m r l luận, thực tiễn t chức thực hiện ch nh sách tinh

giản iên ch ; đánh giá thực trạng thực hiện ch nh sách tại các đ n vị sự

nghiệp công lập thuộc U ND hu ện a Súp, t nh k L k; trên c sở thực

trạng đ u t các giải pháp nh m thực hiện c hiệu quả ch nh sách tinh giản

iên ch trong các đ n vị sự nghiệp công lập ở địa n nghiên cứu.

3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu

Nghiên cứu, hệ thống, phân tích l m r những v n đ l luận v việc

thực hiện ch nh sách tinh giản iên ch .

ánh giá thực trạng thực hiện ch nh sách tinh giản iên ch tại các đ n

vị sự nghiệp công lập thuộc Ủ an nhân dân hu ện a Súp, t nh k L k;

ch r những k t quả đạt được, những hạn ch v ngu ên nhân của những hạn

ch .

u t các giải pháp nh m thực hiện c hiệu quả ch nh sách tinh giản

iên ch trong các đ n vị sự nghiệp công lập thuộc Ủ an nhân dân hu ện

a Súp, t nh k L k.

4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

4.1. Đối tượng nghiên cứu

Việc t chức thực hiện ch nh sách tinh giản iên ch trong các đ n vị

sự nghiệp công lập trực thuộc U ND hu ện a Súp, t nh k L k.

4.2. Phạm vi nghiên cứu

7

Phạm vi v nội dung: Nghiên cứu, phân tích, đánh giá tình hình thực

hiện ch nh sách tinh giản iên ch trong các đ n vị sự nghiệp công lập trực

thuộc U ND hu ện a Súp, t nh k L k; đ u t các giải pháp nh m ho n

thiện thực hiện ch nh sách tinh giản iên ch trong các đ n vị sự nghiệp công

lập ở địa n nghiên cứu.

Phạm vi v không gian: u ện a Súp, t nh k L k.

Phạm vi v th i gian: Nghiên cứu việc t chức thực hiện ch nh sách

tinh giản iên ch trong các đ n vị sự nghiệp công lập thuộc U ND hu ện Ea

Súp từ năm 2018 đ n năm 2022.

5. Phƣơng pháp lu n và Phƣơng pháp nghiên cứu

5.1. Phương pháp luận

Luận văn nghiên cứu dựa trên c sở phư ng pháp luận du vật iện

chứng, du vật lịch s của hủ ngh a Mác - Lê nin; các quan đi m, chủ

trư ng của ảng, ch nh sách của Nh nước v tinh giản iên ch , thực hiện

ch nh sách tinh giản iên ch .

5.2. Phương pháp nghiên cứu

Phư ng pháp thu thập thông tin, t i liệu: ác thông tin, t i liệu thứ c p

được thu thập từ Ủ an nhân dân hu ện a Súp, các c quan chu ên môn

thuộc U ND hu ện: Ph ng Nội v hu ện a Súp, Ph ng T i ch nh- hoạch

hu ện a Súp.

+ Phư ng pháp thống kê, phân t ch, t ng hợp được áp d ng đ mô tả v

đánh giá thực trạng thực hiện ch nh sách tinh giản iên ch trong các đ n vị

sự nghiệp công lập thuộc U ND hu ện a Súp, t nh k L k.

6. Ý ngh lý lu n và thực tiễn

6.1. Ý nghĩa lý luận

8

Từ các dữ liệu nghiên cứu, đ t i luận văn g p ph n sung, ho n

thiện những v n đ l luận v thực hiện ch nh sách tinh giản iên ch n i

chung, thực hiện tinh giản iên ch trong các đ n vị sự nghiệp công n i riêng,

l c sở đ phân t ch đánh giá thực trạng v đ u t giải pháp ho n thiện t

chức thực hiện ch nh sách tinh giản iên ch trong các đ n vị sự nghiệp công

lập trực thuộc U ND hu ện.

6.2.Ý nghĩa thực tiễn

Luận văn g p ph n l m r thực trạng thực hiện ch nh sách tinh giản

biên ch trong các đ n vị sự nghiệp công lập thuộc U ND hu ện a Súp, t nh

k L k từ năm 2018 đ n năm 2022; đ u t giải pháp thực hiện c hiệu quả

ch nh sách tinh giản iên ch trong các đ n vị sự nghiệp công lập thuộc

U ND hu ện, t nh k L k.

Luận văn c th được s d ng l m t i liệu tham khảo trong các hoạt

động nghiên cứu v thực hiện ch nh sách tinh giản iên ch , trong công tác

giảng dạ liên quan đ n chu ên ng nh ch nh sách công.

7. K t cấu củ lu n v n

Ngo i ph n ph n mở đ u, k t luận, t i liệu tham khảo. t c u luận văn

gồm 3 chư ng:

hư ng 1. sở l luận v thực tiễn t chức thực hiện ch nh sách tinh

giản iên ch .

hư ng 2. Thực trạng t chức thực hiện ch nh sách tinh giản iên ch

trong các VSN L trực thuộc U ND hu ện a Súp, t nh k L k.

hư ng 3. Phư ng hướng v các giải pháp t chức thực hiện ch nh

sách tinh giản iên ch trong các VSN L trực thuộc U ND hu ện a Súp,

t nh k L k.

9

Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TI N TỔ CHỨC THỰC HIỆN

CHÍNH SÁCH TINH GIẢN BIÊN CHẾ

1.1. M t số hái niệm liên quan đ n tinh giản biên ch và thực hiện

chính sách tinh giản biên ch

1.1.1. hái niệm iên ch

iên ch l một c m từ được s d ng tư ng đối ph i n trong khu vực

công, thư ng u t hiện nhi u trong các văn ản của Nh nước v CB,CC,VC

như: Luật cán ộ, công chức, Luật viên chức v các văn ản của h nh phủ v

tinh giản iên ch .

Do t nh ch t đ c th , c một số quốc gia giới hạn iên ch ở phạm vi

r t h p, một số quốc gia khác giới hạn iên ch ở phạm vị rộng h n, c quốc

gia ch giới hạn trong các c quan nh nước, c quốc gia ch áp d ng iên ch

cho các đ n vị sự nghiệp của nh nước.

nước ta trước đâ thuật ngữ iên ch được s d ng đ ch những

ngư i l m việc trong các c quan nh nước ( ao gồm các c quan h nh ch nh

v các VSN của nh nước v các doanh nghiệp của nh nước).

Một số văn ản khác thuật ng iên ch được s d ng đ ch số lượng,

vị tr việc l m của , ,V trong các c quan nh nước. Pháp lệnh v cán

ộ, công chức năm 1998 đưa ra các thuật ngữ “ iên ch ”, “ iên ch cán ộ,

công chức”. Như vậ , theo cách hi u ở đâ iên ch l số lượng cán ộ, số

lượng công chức.

Một văn ản khác của h nh phủ thì đưa ra các thuật ngữ như “ iên

ch h nh ch nh”, “ iên ch sự nghiệp”. n năm 2008, khi Quốc hội an

hành Luật cán ộ, công chức, năm 2010 an h nh Luật viên chức thì các thuật

ngữ “biên chế hành chính”, “biên chế sự nghiệp” không c n được s d ng

10

nữa. Luật cán ộ, công chức 2008 s d ng thuật ngữ “biên chế”, “chỉ tiêu

biên chế” tha cho thuật ngữ “biên chế hành chính” và Luật Viên chức s

d ng thuật ngữ “số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập”

tha cho thuật ngữ “ biên chế sự nghiệp”[28].

Nghị định số 108/2014/N -CP ng 20 tháng 11 năm 2014 của h nh

phủ l : “ iên chế cán bộ, biên chế công ch c, số lượng người làm việc trong

ĐVSNCL và lao động hợp đồng được cấp c thẩm quyền giao theo quy định

của pháp luật” [15].

Từ những phân t ch ở trên c th hi u: Biên ch l số ngư i l m việc,

lao động hợp đồng trong các c quan nh nước của hệ thống ch nh trị được

c p c th m qu n giao ho c phê du ệt hưởng lư ng từ ngân sách nh nước,

g n li n với chức năng, nhiệm v , c c u t chức của c quan nh nước v

đ n vị sự nghiệp công lập.

Như vậ , t một cách chung nh t, iên ch l số ngư i l m việc theo

vị tr việc l m của CB,CC,VC trong các c quan, đ n vị thực hiện chức năng

nhiệm v được giao, được hưởng lư ng từ ngân sách nh nước, do c quan

nh nước c th m qu n phê du ệt ho c giao l m căn cứ đ c p kinh ph hoạt

động thư ng u ên, h ng năm.

1.1.2. hái niệm tinh giản iên ch

Theo Nghị định số 108/2014/N -CP ng 20 tháng 11 năm 2014 của

h nh phủ thì: “Tinh giản biên chế được hi u là việc đánh giá, phân lo i đ

đưa ra kh i biên chế nh ng người dôi dư do không đáp ng được yêu c u

công việc, không th bố trí ho c sắp ếp công việc khác và được giải quyết

chế độ chính sách đối với nh ng người thuộc diện tinh giản biên chế” [15].

N i cách khác: Tinh giản iên ch l qu t định của c quan nh nước

c th m qu n thông qua công tác đánh giá, p loại ch t lượng, đưa ra kh i

11

ch độ iên ch những đối tượng do dôi dư, hạn ch năng lực ho c không

ho n th nh nhiệm v công việc được giao, không th ố trí, s p p được

công việc khác.

Tinh giản iên ch không đ n thu n l việc c t giảm số lượng một cách

c học, c o ng m h n th tinh giản iên ch phải tinh giản theo c c u cán

ộ, công chức, viên chức trong từng c quan, đ n vị, c th tinh giản tinh ch

theo c c u theo ngạch cán ộ công chức, chức danh ngh nghiệp viên chức;

tinh giản iên ch theo c c u theo trình độ được đ o tạo, theo giới t nh, độ

tu i khi thực hiện tinh giản, n u thừa cán ộ, công chức, viên chức ở nội

dung n o thì thực hiện tinh giản ở nội dung .

1.1.3. hái niệm ch nh sách tinh giản iên ch

1.1.3.1. Khái niệm chính sách

h nh sách l c m từ thư ng được s d ng trong các văn ản của ảng

v Nh nước. M c d được s d ng ph i n, tuy nhiên đ c th định ngh a

c th v r r ng v ch nh sách l r t kh . Trên thực t c r t nhi u cách hi u

khác nhau v ch nh sách, c th nêu một số quan đi m sau đâ :

Theo James E Anderson (1984): “Chính sách là một quá tr nh hành

động c m c đích được theo đu i b i một hay nhiều chủ th trong giải quyết

vấn đề mà h quan tâm”[24].

Từ các quan đi m nêu trên c th đưa ra khái niệm v ch nh sách như

sau: h nh sách l công c tác động qua lại giữa các nh m, tập đo n hội

liên quan trực ti p ho c gián ti p tới t chức, hoạt động của nh nước, đảng

phái, thi t ch khác nhau của hệ thống ch nh trị.

1.1.3.2. Khái niệm chính sách công

12

“Chính sách công là tập hợp các quyết định c liên quan của Nhà nước

nh m lựa ch n các m c tiêu với nh ng giải pháp và công c thực hiện giải

quyết các vấn đề hội theo m c tiêu ác định của đảng chính trị c m

quyền” [24].

i u một cách rộng h n h nh sách công l k t quả c th h a chủ

trư ng, đư ng lối của ảng th nh các qu t định với m c tiêu v giải pháp

nh m giải qu t những v n đ thuộc chức năng nhiệm v qu n hạn của nh

nước du trì v phát tri n nh nước, phát tri n kinh t hội v ph c v

ngư i dân.

một số quan đi m tiêu i u của các học giả v ch nh sách công trên

th giới:

Theo William Jenkin cho r ng“ Chính sách công là tập hợp các quyết

định c liên quan của một nhà chính trị hay một nh m chính trị gắn liền với

các m c tiêu, các giải pháp đ đ t được m c tiêu đ ”. Theo cách nhìn nhận

n ch nh sách công l tập hợp các qu t định chứ không ch l một qu t

định riêng l do các nh ch nh trị ha một nh m ch nh trị an h nh đ đạt

được m c tiêu theo mong muốn của nh nước.

Hay theo B. Guy Peter “Chính sách công là toàn bộ các ho t động của

Nhà nước c ảnh hư ng trực tiếp hay gián tiếp đến đời sống của m i công

dân” [24]. Với cách định ngh a n thì Nh nước ch nh l chủ th an h nh,

đồng th i nh n mạnh sự tác động của ch nh sách công đ n ngư i dân.

Từ các quan đi m trên, c th th ch nh sách công được định ngh a,

nhìn nhận với nhi u kh a cạnh khác nhau, đi m chung của các học giả đ l

em t ch nh sách công với tư cách l một sản ph m của Nh nước, Nh

nước đ ra đ giải qu t những v n đ mang t nh cộng đồng trên các l nh vực

của đ i sống hội theo những phư ng thức nh t định.

13

M c tiêu ch nh sách ở đâ l t ng hợp các tác động của hệ thống các qu

định, luật lệ do Nh nước thi t lập. i u kiện cho sự tồn tại, phát tri n của

ch nh sách công l các nguồn lực con ngư i, nguồn lực t i ch nh, môi trư ng

ch nh trị, pháp luật v trong đ c n c cả sự đảm ảo của Nh nước.

Từ những phân t ch trên c th định ngh a ch nh sách công như sau:

“Chính sách công là chính sách của Nhà nước, do Nhà nước ây dựng đ tác

động lên đối tượng quản l , là công c đ định hướng cho hành vi của các t

ch c, cá nhân ph hợp với thái độ chính trị của Nhà nước trong giải quyết

các vấn đề phát sinh trong thực tế đời sống hội”.

1.1.3.3. Khái niệm chính sách tinh giản biên chế

Từ các khái niệm ch nh sách, ch nh sách công, c th hi u: Chính sách

tinh giản iên ch l tập hợp các qu t định của Nh nước v tinh giản iên

ch , với m c tiêu l m cho c c u, số lượng, ch t lượng của đội ng

CB,CC,VC nh t l ch t lượng chu ên môn, ph m ch t đạo đức ngh nghiệp

ng một nâng cao đ thực hiện tốt các nhiệm v , công v được giao.

1.1.3.4. Khái niệm thực hiện chính sách tinh giản biên chế

Thực hiện ch nh sách tinh giản iên ch l một giai đoạn trong trọng

trong chu trình ch nh sách, l quá trình i n đồ của chủ th th nh hiện thực

đối với đối tượng quản l nh m đạt được m c tiêu nh t định. Trong giai đoạn

n , ch nh sách tinh giản iên ch được áp d ng v o thực tiễn cuộc sống, đem

lại những k t quả thực t . t quả thực hiện ch nh sách tinh giản iên ch ph

thuộc nhi u v o quá trình thực hiện ch nh sách, c ch nh sách đúng nhưng

thực hiện không đúng thì s l m cho ch nh sách kh thực hiện, thậm ch phản

tác d ng, gâ ảnh hưởng đ n u t n, thi u ni m tin, sự tin tưởng của Nhân dân

v o ch nh sách Nh nước.

1.2. Ý ngh và tầm qu n trọng củ thực hiện chính sách tinh giản

14

biên ch

Trong th i gian vừa qua, các c p, các ng nh, địa phư ng đ c nhi u đ i

mới đ thực hiện ch nh sách tinh giản iên ch v đ đạt được những k t quả

nh t định. Tu nhiên, trong quá trình thực hiện c ng ộc lộ không t hạn ch ,

thi u s t, thi u nh t quán trong khâu t chức thực hiện. Thực hiện tinh giản

iên ch l một công việc kh khăn v phức tạp đ i h i phải c phải dồn mọi

nguồn lực, tâm hu t, qu t tâm mới thực hiện th nh công được. Ở nước ta,

trong th i gian qua, việc thực hiện ch nh sách tinh giản iên ch chủ u l

việc thực hiện trên số giảm của những ngư i ngh hưu đúng tu i, ngh thôi

việc, ngh việc, chu n công tác đi địa phư ng khác ho c chu n sang việc

l m khác, thậm ch l giảm những ngư i c năng lực chu ên môn tốt, đáp ứng

tốt êu c u công việc, m chưa g n với đánh giá, p loại mức độ ho n th nh

công việc. M c tiêu của ảng v Nh nước l việc s ng lọc, đưa ra kh i ộ

má Nh nước những ngư i không đáp ứng được trình độ chu ên môn, không

đáp ứng được êu c u công việc, tu nhiên với việc tinh giản không đúng

ngư i, không giảm những ngư i c n giảm đ đi sai với quan đi m của ảng

v Nh nước.

Thực t cho th , những hạn ch , t cập trong thực hiện ch nh sách tinh

giản iên ch đ làm ảnh hưởng đ n việc thực hiện m c tiêu ch nh sách. Vì

vậ , t chức thực hiện ch nh sách tinh giản iên ch c ngh a vô c ng quan

trọng, qua thực hiện ch nh sách tinh giản iên ch mới i t được ch nh sách

c đúng, có ph hợp v đi v o cuộc sống ha không. Qua thực hiện ch nh

sách s giúp cho ch nh sách ng c ng ho n ch nh h n, g p ph n sung đáp

ứng ng một tốt h n êu c u của cuộc sống. Ngược lại, thực hiện ch nh sách

không đúng s dẫn đ n thi u ni m tin, sự tin tưởng của Nhân dân v o Nh

nước. t quả thực hiện ch nh sách tinh giản iên ch c ng l c sở quan

trọng đ Nh nước c th đ đánh giá một cách ch nh ác nh t hiệu quả của

15

ch nh sách.

1.3. Quan điểm củ Đảng, chính sách củ Nhà nƣớc về tinh giản biên

ch

1.3.1. uan đi m của Đảng về tinh giản biên chế

Theo Nghị qu t số 39-NQ/TW ng 17/4/2015 của ộ h nh trị đ đ

ra các quan đi m sau:

Th nhất, phải đảm ảo sự l nh đạo của ảng, quản l của Nh nước,

phát hu vai tr giám sát của các c quan dân c , M t trận t quốc, các t

chức ch nh trị- hội v Nhân dân trong quá trình thực hiện.

Th hai, cả hệ thống ch nh trị thống nh t h nh động qu t tâm thực hiện

tinh giản iên ch nhưng không l m ảnh hưởng hoạt động của các c quan,

đ n vị, đảm ảo ho n th nh tốt nhiệm v được giao.

Th ba, phải ti n h nh đồng ộ với cải cách h nh ch nh, cải cách ch độ

công v , công chức, nâng cao ch t lượng khu vực công, đ mạnh hội h a

dịch v công. Trên c sở danh m c vị tr việc l m, c c u cán ộ, công chức,

viên chức đ ác định iên ch ph hợp, một công việc ch giao cho một c

quan chủ trì, các c khác quan liên quan c trách nhiệm phối hợp thực hiện.

Th tư, phải đi đôi với cải cách ch nh sách ti n lư ng, đ i mới t chức

ộ, đ i mới phư ng thức l nh đạo của ảng, t lệ tinh giản iên ch được

theo từng c quan, đ n vị, ph hợp với thực t số lượng, ch t lượng đội ng

CB,CC,VC của c quan, đ n vị.

Th năm, c c u lại đội ng CB,CC,VC một cách hợp l v trình độ

chu ên môn, ngạch, CDNN, độ tu i, giới t nh v dân tộc 10 .

1.3.2. Chính sách tinh giản biên chế của Nhà nước

16

Theo Nghị định 29/2023/N - P ng 03 tháng 6 năm 2023 của h nh

phủ các ch nh sách tinh giản iên ch hiện na ao gồm:

a) Chính sách nghỉ hưu trước tu i

- ối tượng tinh giản iên ch tu i th p h n tối đa 05 tu i v

th p h n tối thi u 02 tu i so với tu i ngh hưu v c đủ 20 năm

đ ng X t uộc trở lên, trong đ c đủ 15 năm l m ngh

công việc n ng nhọc, độc hại ngu hi m ho c đ c iệt n ng

nhọc, độc hại ngu hi m ho c c đủ 15 năm trở lên l m việc ở

v ng c đi u kiện kinh t hội đ c iệt kh khăn, ao gồm cả

th i gian l m việc ở n i c hệ số ph c p khu vực 0,7 trở lên t nh

đ n trước ng 01/01/2021, ngo i được hưởng ch độ hưu tr thì

được hưởng các ch độ:

+ ược hưởng trợ c p 03 tháng ti n lư ng ình quân cho mỗi

năm ngh trước tu i so với tu i ngh hưu qu định.

+ ược hưởng trợ c p 05 tháng ti n lư ng ình quân cho 20 năm

đ u c đ ng BHXH t uộc. Từ năm thứ 21 trở đi, cứ mỗi năm

công tác đ ng BHXH được hưởng trợ c p 1/2 tháng ti n lư ng.

- ối tượng tinh giản iên ch tu i th p h n 05 tu i v th p h n

tối thi u 02 tu i so với tu i ngh hưu v c đủ 20 năm đ ng

BHXH t uộc trở lên thì được hưởng lư ng theo qu định,

ngo i được hưởng ch độ hưu tr c n được hưởng ch độ trợ c p

3 tháng ti n lư ng ình quân cho mỗi năm ngh hưu trước tu i.

+ ối tượng tinh giản iên ch tu i th p h n tối thi u 02 tu i so

với tu i ngh hưu v c đủ 20 năm đ ng BHXH t uộc trở lên,

trong đ c đủ 20 năm đ ng X t uộc trở lên, trong đ c

15 năm l m ngh công việc n ng nhọc độc hại ngu hi m ho c

17

đ c iệt n ng nhọc độc hại ngu hi m ho c c đủ 15 năm l m

việc ở v ng c đi u kiện kinh t hội đ c iệt kh khăn, ao

gồm cả th i gian l m việc ở n i c ph c p khu vực 0,7 trở lên

trước ng 01/01/2021 thì được hưởng ch độ hưu tr v không ị

trừ t lệ lư ng hưu.

- ối tượng tinh giản iên ch c tu i tối thi u th p h n 02 tu i

so với tu i ngh hưu v c đủ 20 năm đ ng BHXH t uộc trở

lên riêng nữ CB,CC thì từ đủ 15 năm đ ng BHXH t uộc

trở lên thì được hưởng ch độ hưu tr v không ị trừ t lệ lư ng

hưu.

- ối tượng tinh giản iên ch l nữ CB,CC c tu i th p h n

tối đa 5 tu i v th p h n tối đa 2 tu i so với tu i ngh hưu c đủ

15 năm đ n dưới 20 năm đ ng BHXH t uộc, ngo i hưởng ch

độ hưu tr , c n được hưởng các ch độ:

+ hông trừ t lệ ti n lư ng do ngh hưu trước tu i;

+ ược hưởng trợ c p 0,5 tháng ti n lư ng ình quân v ch độ

qu định [23].

b) Chính sách chuy n sang làm việc khác t i các t ch c không

hư ng lương thường uyên t ngân sách nhà nước.

- ối tượng tinh giản iên ch chu n sang l m việc khác tại các

t chức không hưởng kinh ph chi thư ng u ên từ ngân sách

nh nước được hưởng các khoản trợ c p:

+ ược hưởng trợ c p 3 tháng ti n lư ng hiện hưởng;

+ ược hưởng trợ c p 1/2 tháng ti n lư ng ình quân cho mỗi

năm công tác c đ ng BHXH t uộc;

18

+ Không áp d ng ch nh sách n với những ngư i đ l m việc tại

các VSN L khi đ n vị chu n sang VSN L tự đảm ảo chi

thư ng u ên ho c VSN L tự đảm ảo chi thư ng u ên v

chi đ u tư, doanh nghiệp, c ph n h a vẫn giữ lại l m việc;

+ Những ngư i thuộc đối tượng tinh giản iên ch tu i th p h n

3 tu i so với tu i ngh hưu, c đủ 20 năm đ ng BHXH t uộc

trở lên, trong đ c đủ 15 năm l m ngh công việc n ng nhọc độc

hại ngu hi m ho c c đủ 15 năm trở lên l m việc ở v ng c đi u

kiện kinh t hội đ c iệt kh khăn ao gồm cả th i gian l m

việc ở n i c ph c p khu vực 0,7 trở lên trước ng 01/01/2021;

+ Những ngư i thuộc đối tượng tinh giản iên ch c tu i th p

h n 3 tu i so với tu i ngh hưu, c đủ 20 năm đ ng BHXH t

uộc trở lên 23 .

c) Chính sách thôi việc

* Chính sách thôi việc ngay:

- ối tượng tinh giản iên ch c tu i th p h n tối thi u đủ 02

tu i so với tu i ngh hưu v không đủ đi u kiện đ hưởng ch nh

sách v hưu trước tu i, thôi việc nga thì được hưởng các trợ

c p:

+ ưởng 3 tháng ti n lư ng hiện hưởng đ tìm việc l m;

+ ược hưởng trợ c p 1,5 tháng ti n lư ng ình quân cho mỗi

năm công tác đ ng BHXH t uộc 23 .

* Chính sách thôi việc sau khi h c nghề:

- ối tượng tinh giản iên ch c tu i dưới 45 tu i, c sức kh e,

tinh th n trách nhiệm, thức k luật nhưng đang đảm nhận công

19

việc không ph hợp với trình độ chu ên ng nh đ o tạo, c

ngu ện vọng thôi việc thì được c quan, đ n vị tạo đi u kiện cho

đi học ngh trước khi giải qu t ngh thôi việc, tìm việc l m mới,

được hưởng các ch độ:

+ ược hưởng ngu ên lư ng v được c quan, đ n vị đ ng

BHXH, ảo hi m t , ảo hi m th t nghiệp trong th i gian đi

học, th i gian hưởng tối đa 6 tháng.

+ ưởng trợ c p kinh ph học ngh ng chi ph cho kh a học tối

đa 6 tháng mức lư ng hiện hưởng.

+ Sau khi k t thúc kh a học, được hưởng trợ c p 3 tháng ti n

lư ng tại th i đi m đi học;

+ ược hưởng trợ c p 1/2 tháng lư ng ình quân cho mỗi năm

công tác đ ng BHXH. Th i gian đi học được t nh th i gian công

tác liên t c nhưng không được t nh thâm niên công tác đ nâng

lư ng h ng năm.

+ ác đối tượng thôi việc được ảo lưu th i gian đ ng BHXH,

c p s BHXH ho c nhận trợ c p BHXH một l n theo qu định;

+ Không được hưởng ch nh sách thôi việc đối với công chức,

viên chức theo qu định của pháp luật [23].

* Chính sách nghỉ hưu trước tu i đối với cán bộ, công ch c

dôi dư do sắp ếp l i đơn vị hành chính cấp tu i thấp hơn 10 tu i và

thấp hơn tối thi u trên 5 tu i so với tu i nghỉ hưu quy định.

- ối tượng tinh giản iên ch l CB,CC dôi dư do s p p lại

đ n vị h nh ch nh c p tu i th p h n đối đa 10 tu i v th p

h n tối thi u 5 tu i so với tu i ngh hưu v c đủ 20 năm đ ng

20

BHXH t uộc trở lên, ngo i được hưởng ch độ hưu tr c n

được hưởng các ch độ:

+ hông trừ t lệ lư ng hưởng do ngh hưu trước tu i;

+ ược trợ c p 1,5 tháng lư ng ình quân cho mỗi năm ngh hưu

trước tu i so với tu i ngh hưu;

+ Hưởng ch độ tại đi m c, khoản 1 i u 5, Nghị định n y.

- ối tượng tinh giản iên ch l nữ CB,CC dôi dư do s p p

đ n vị h nh ch nh c p tu i tối đa th p h n 10 tu i v th p h n

tối thi u 5 tu i so với tu i ngh hưu m c đủ 15 năm đ n dưới

20 năm đ ng BHXH t uộc, ngo i hưởng ch độ hưu tr thì

c n được hưởng các ch độ:

+ hông trừ t lệ lư ng hưu do ngh hưu trước tu i;

+ ược hưởng trợ c p 5 tháng ti n lư ng ình quân v các ch

độ qu định [23].

* Chính sách đối với đối tượng tinh giản biên chế dôi dư do sắp

ếp l i đơn vị hành chính cấp huyện, t khi c quyết định sắp ếp

đến trước thời đi m kết thúc lộ tr nh sắp ếp.

- ối tượng tinh giản iên ch l CB,CC,VC c p hu ện, dôi

dư do s p p lại đ n vị h nh ch nh ngh từ khi c qu t định s p

p của c p c th m qu n đ n trước th i đi m k t thúc lộ trình

s p p, ngo i hưởng ch nh sách qu định tại đi u 5, 6, 7, 8 Nghị

định n thì được hưởng thêm trợ c p:

* ối với cán ộ.

- N u ngh trong th i gian 12 tháng k từ khi c qu t định s p

p của c p th m qu n thì cứ mỗi tháng ngh trước th i đi m

21

k t thúc nhiệm k thì được hưởng trợ c p ng 1/2 tháng ti n

lư ng hiện hưởng;

- N u ngh sau 12 tháng k từ khi c qu t định s p p của c p

c th m qu n đ n trước th i đi m k t thúc nhiệm k thì cứ mỗi

tháng ngh trước th i đi m k t thúc nhiệm k được hưởng trợ c p

ng 1/4 tháng ti n lư ng hiện hưởng.

- ối tượng c th i đi m ngh hưu trước th i đi m k t thúc

nhiệm k thì số tháng được hưởng trợ c p ng số tháng ngh

trước so với th i đi m ngh hưu.

+ ối với công chức, viên chức:

- N u ngh trong th i gian 12 tháng k từ khi c qu t định, cứ

mỗi tháng ngh trước theo qu t định của c p c th m qu n thì

được hưởng trợ c p ng 1/2 tháng ti n lư ng hiện hưởng.

- N u ngh sau 12 tháng k từ khi c qu t định s p p của c p

c th m qu n đ n trước th i đi m k t thúc lộ trình s p p, cứ

mỗi tháng ngh trước thì được hưởng mức trợ c p ng 1/4 tháng

ti n lư ng hiện hưởng.

- ối tượng c th i đi m ngh hưu trước th i đi m k t thúc lộ

trình s p p thì số tháng được hưởng trợ c p được t nh ng số

tháng ngh trước so với th i đi m ngh hưu.

ối tượng tinh giản iên ch l ngư i hoạt động không chuyên

trách ở , thôn, t dân phố dôi dư do s p p lại đ n vị h nh

ch nh c p ngh trong 12 tháng k từ khi c qu t định s p p

thì được hưởng trợ c p.

22

+ Ngư i hoạt động không chu ên trách ở , thôn, t dân phố

giữ các chức danh u c . Mỗi tháng ngh trước th i đi m k t

thúc nhiệm k được hưởng trợ c p ng 1/2 mức ph c p h ng

tháng hiện hưởng.

Riêng đối tượng c th i đi m ngh hưu trước th i đi m k t thúc

lộ trình s p p, số tháng được hưởng trợ c p được t nh ng số

tháng ngh hưu trước tu i so với th i đi m ngh hưu.

+ Ngư i hoạt động không chu ên trách ở , thôn, t dân phố

giữ các chức danh không do u c : ứ mỗi tháng ngh trước

được hưởng trợ c p ng 1/2 mức ph c p h ng tháng hiện

hưởng.

Riêng đối tượng c th i đi m ngh hưu trước th i đi m k t thúc

lộ trình s p p, số tháng được hưởng trợ c p được t nh ng số

tháng ngh trước th i đi m ngh hưu 23 .

1.4. N i dung thực hiện chính sách tinh giản biên ch

1.4.1. Các chủ th thực hiện chính sách tinh giản biên chế

hủ th tham gia thực hiện ch nh sách tinh giản iên ch ao gồm: Quốc

hội; h nh phủ; các ộ, các c quan ngang ộ; các c quan thuộc h nh phủ;

ch nh qu n địa phư ng; ộ, ng nh Nội v c trách nhiệm tham mưu cho

h nh phủ an h nh ch nh sách tinh giản iên ch .

Theo Nghị định 29/2023/N - P ng 03 tháng 6 năm2023 của h nh

phủ, qu định trách nhiệm của các c quan, đ n vị trong thực hiện tinh giản

iên ch .

- Trách nhiệm ngư i đứng đ u các c quan đ n vị trực ti p quản l đối

tượng tinh giản iên ch :

23

+ Tri n khai tinh giản iên ch .

+ Xây dựng k hoạch tinh giản iên ch h ng năm.

+ Lập danh sách, dự toán ti n trợ c p cho từng đối tượng tinh

giản iên ch , trình c p c th m qu n phê du ệt.

+ Giải qu t chi trả ch nh sách cho đối tượng tinh giản iên ch .

+ ng BHXH, ảo hi m t cho đối tượng hưởng ch độ ch nh

sách tinh giản iên ch theo qu định.

- Giải qu t tinh giản iên ch không đúng qu định, ngư i đứng

đ u c quan, đ n vị trực ti p quản l đối tượng tinh giản iên ch

chịu trách nhiệm:

+ Thông áo cho c quan BHXH v c quan c liên quan dừng

thanh toán ch độ BHXH v các ch độ khác cho đối tượng tinh

giản iên ch không đúng qu định, chu n cho c quan BHXH

kinh ph đ chi trả cho ngư i thực hiện tinh giản iên ch trong

th i gian hưởng ch độ BHXH.

+ hịu trách nhiệm thu hồi ti n hưởng ch nh sách tinh giản iên

ch đ c p.

+ hi trả cho ngư i đ thực hiện tinh giản iên ch số ti n chênh

lệch giữa ti n lư ng v ch độ khác theo qu định đ hưởng.

+ Xem t l trách nhiệm đối với các cá nhân liên quan, đồng

th i chịu trách nhiệm theo qu định của pháp luật v thực hiện

không đúng qu định [23].

- Trách nhiệm của ộ trưởng, Thủ trưởng các c quan c quan ngang

ộ, Thủ trư ng c quan thuộc h nh phủ, ngư i đứng đ u các t chức do

h nh phủ th nh lập m không phải đ n vị sự nghiệp:

24

+ trách nhiệm ch đạo, tri n khai tinh giản iên.

+ h đạo, hướng dẫn ngư i đứng đ u c quan, đ n vị thuộc

phạm vị quản l â dựng k hoạch h ng năm, lập danh sách, dự

toán kinh ph thực hiện tinh giản iên ch theo đúng qu định.

+ h đạo v an t chức cán ộ, c quan t i ch nh c ng c p

th m định, dự toán kinh ph thực hiện tinh giản iên ch của c

quan, đ n vị thuộc phạm vi quản l .

+ Phân kinh ph từ dự toán chi h ng năm đ thực hiện chi trả

ch nh sách cho đối tượng tinh giản iên ch theo qu định;

+ Phê du ệt danh sách, kinh ph thực hiện tinh giản iên ch của

c quan, đ n vị thuộc phạm vi quản l , đồng th i chịu trách

nhiệm v qu t định n .

+ ng năm, căn cứ tình hình thực hiện, dự ki n k hoạch tinh

giản iên ch cho năm sau li n k , ch đạo ộ phận k hoạch t i

ch nh trực thuộc â dựng dự toán đ t ng hợp, trình c p c th m

qu n ố tr , giao dự toán kinh ph thực hiện tinh giản iên ch

trong dự toán ngân sách nh nước của năm sau li n k của ộ,

ng nh.

- Trư ng hợp tinh giản iên ch không đúng đối tượng qu định:

+ Thu hồi nộp kinh ph , thu hồi qu t định v ố tr cho những

ngư i không thuộc đối tượng tinh giản iên ch trở lại l m việc,

đồng th i em t l trách nhiệm các c quan, đ n vị, cá nhân

c liên quan v chịu trách nhiệm theo qu định của pháp luật v

thực hiện không đúng qu định.

25

+ ịnh k trước ng 15/02 h ng năm, t ng hợp k t quả, đánh

giá tình hình thực hiện tinh giản iên ch thuộc phạm vi quản l

v g i ộ Nội v , ộ T i ch nh t ng hợp, áo cáo Thủ tướng

ch nh phủ [23].

- Trách nhiệm của Ủ an nhân dân, hủ tịch Ủ an nhân dân, th nh

phố trực thuộc Trung ư ng:

* ối với Ủ an nhân dân:

+ trách nhiệm ch đạo, tri n khai tinh giản iên ch .

+ h đạo, hướng dẫn ngư i đứng đ u c quan, đ n vị thuộc

phạm vị quản l â dựng k hoạch h ng năm, lập danh sách đối

tượng v dự toán kinh ph thực hiện tinh giản iên ch theo đúng

qu định.

+ h đạo Sở Nội v th m định danh sách đối tượng của c quan,

đ n vị thuộc phạm vi quản l .

+ h đạo Sở T i ch nh th m định dự toán kinh ph của c quan,

t chức, đ n vị thuộc phạm vi quản l trình c p c th m qu n

ố tr kinh ph từ dự toán chi ngân sách nh nước h ng năm đ

thực hiện việc chi trả ch nh sách cho đối tượng tinh giản iên

ch .

+ ng năm, căn cứ tình hình thực hiện, dự ki n k hoạch tinh

giản iên ch cho năm sau li n k , ch đạo Sở T i ch nh â dựng

dự toán kinh ph đ t ng hợp chung v o nhu c u cải cách ti n

lư ng trong dự toán ngân sách nh nước của năm sau li n k .

+ ịnh k ng 15/02 h ng năm t ng hợp, đánh giá tình hình

thực hiện tinh giản iên ch của năm trước li n k thuộc phạm vi

26

quản l g i ộ Nội v , ộ T i ch nh t ng hợp, áo cáo Thủ

tướng h nh phủ.

+ Trên c sở cân đối ngân sách địa phư ng, trình ND c ng

c p an h nh ch nh sách hỗ trợ thêm đối với các đối tượng tinh

giản iên ch [23].

* ối với hủ tịch U ND t nh:

- Phê du ệt danh sách đối tượng v kinh ph thực hiện tinh giản

iên ch của các c quan, đ n vị thuộc phạm vi quản l , đồng

th i chịu trách nhiệm v phê du ệt qu t định.

- Trư ng hợp thực hiện tinh giản iên ch không đúng qu định:

+ Thu hồi kinh ph thực hiện tinh giản iên ch , thu hồi các qu t

định v ố tr cho ngư i không thuộc đối tượng tinh giản trở lại

l m việc, đồng th i em t l trách nhiệm các c quan, đ n

vị, cá nhân c liên quan v chịu trách nhiệm theo qu định của

pháp luật v thực hiện không đúng qu định 23

- Trách nhiệm của ộ Nội v :

+ i m tra việc thực hiện các qu định v tinh giản iên ch tại

ộ, ng nh v các địa phư ng.

+ ịnh k ng 31/3 h ng năm, áo cáo Thủ tướng h nh phủ v

tình hình thực hiện.

- Trách nhiệm của ộ T i ch nh:

+ ướng dẫn ác định nguồn kinh ph , lập dự toán, quản l , s

d ng, qu t toán kinh ph thực hiện ch nh sách tinh giản iên

ch .

27

+ Bố tr kinh ph thực hiện tinh giản iên ch trình c p c th m

qu n qu t định.

+ T ng hợp, l kinh ph tinh giản iên ch của các địa phư ng

khi th m định nhu c u v nguồn cải cách ti n lư ng của các địa

phư ng h ng năm.

- Trách nhiệm của ảo hi m hội Việt Nam:

+ ướng dẫn nghiệp v , ch đạo ảo hi m hội t nh, th nh phố

trực thuộc Trung ư ng giải qu t ch nh sách, ch độ BHXH cho

đối tượng tinh giản iên ch theo qu định [23].

1.4.2. Xây dựng kế ho ch tri n khai t ch c thực hiện chính sách tinh

giản biên chế.

ch nh sách tinh giản iên ch đi v o cuộc sống một cách thi t thực

thì c n phải â dựng k hoạch. hoạch tinh giản iên ch phải được â

dựng với các nội dung c th nga từ đ u sau khi ch nh sách được an h nh

đ tri n khai thực hiện.

Khi xâ dựng k hoạch tri n khai thực hiện tinh giản iên ch một đi u

quan trọng c n phải chú đ l phải ác định được các nội dung trọng tâm

của k hoạch, ác định r m c đ ch, êu c u, c n đưa ra các ch tiêu c n đạt

được, ao gồm các ch tiêu chung v các ch tiêu c th . ăn cứ v o đi u kiện

c th của từng c quan, đ n vị, địa phư ng m áp ch tiêu cho ph hợp.

đảm ảo ti n độ thực hiện k hoạch thì phải ác định th i gian t chức thực

hiện, dự ki n các chủ th tham gia. Trong ph n dự ki n c n ác định các c

quan c quan chủ trì, c quan phối hợp thực hiện v các c quan, đ n vị c

liên quan khác v phải giao nhiệm v c th v qu định trách nhiệm của từng

c quan, , , ngư i đứng đ u của c quan, đ n vị. Ngo i ra, c n nêu r

các ước đ các c quan, đ n vị dễ d ng thực hiện. Trong thực t , việc â

28

dựng k hoạch c ng c th , r r ng, chi ti t ao nhiêu thì c ng dễ tri n khai

thực hiện nhiêu và một nội dung quan trọng nữa đ l phải â dựng

được k hoạch ki m tra, đôn đốc thực thi ch nh sách.

Xây dựng k hoạch c n đảm ảo ngu ên t c phê du ệt, tính t nh khả

thi, t nh hiệu quả v sát với thực t thực hiện. hi k hoạch đảm ảo được các

nội dung n s giúp việc t chức thực hiện ch nh sách một cách ch nh ác,

không c n phải đi u ch nh, sung nhi u. hoạch sau khi phê du ệt tri n

khai thực hiện phải c giá trị pháp l , c r ng uộc giữa các c quan, t chức,

đ n vị, cá nhân tham gia thực hiện ch nh sách v được tri n khai đồng ộ,

thống nh t, hiệu quả đ n to n th đội ng cán ộ, công chức, viên chức v

ngư i lao động theo đúng qu định.

1.4.3. Tuyên truyền, ph biến thực hiện chính sách tinh giản biên chế

Tuyên tru n, ph i n thực hiện ch nh sách tinh giản iên ch l một

hoạt động c n thi t không ch c tác d ng đối với các đối tượng tham gia thực

hiện ch nh sách m c n c tác d ng r t lớn đ n các đối tượng th hưởng ch nh

sách, thông qua hoạt động n giúp cho các đối tượng tham gia hi u v nhận

thức r v được m c đ ch v êu c u , t nh đúng đ n, t nh khả thi của ch nh

sách. h nh sách tinh giản iên ch c đạt hiệu quả ha không c ng một ph n

l nh v o sự hiệu quả của công tác n . â vừa l nhiệm v , vừa l giải

pháp v l một nội dung quan trọng đ tạo sự đồng thuận, sự tự giác của các

đối tượng tham gia thực hiện ch nh sách. Ngo i ra, hoạt động tu n tru n,

ph i n hiệu quả c n giúp cho cho các đối tượng tham gia thực hiện ch nh

sách, các đối tượng th hưởng ch nh sách hi u được t nh đúng đ n v những

lợi ch m ch nh sách mang lại cho họ, đồng th i qua hoạt động này giúp cán

ộ, công chức c trách nhiệm h n, đ chủ động h n trong tìm ki m các giải

29

pháp th ch hợp, hiệu quả đ thực hiện, qua đ s đạt được m c tiêu ch nh sách

v tri n khai c hiệu quả k hoạch đ ra.

Thực tiễn trong thực hiện ch nh sách tinh giản iên ch thì đối tượng

tinh giản iên ch ở các c quan, t chức, đ n vị l những ngư i c th i gian

công tác lâu năm, có nhi u đ ng g p cho Nh nước. Vì vậ , việc tu ên

tru n, ph i n l m sao đ họ hi u v ch p nhận ra kh i iên ch Nhà nước

là một việc l m r t kh khăn. Do đ , trong quá trình ph i n, tu ên tru n

phải tập trung v o các nội dung tu ên tru n, nêu r m c đ ch, êu c u v

ngh a, t m quan trọng của tinh giản iên ch , ch nh sách tinh giản iên ch đ

thu t ph c l m cho họ hi u, đ họ thực hiện ch nh sách một cách tự giác.

thực hiện ch nh sách tinh giản iên ch đem lại hiệu quả thì ngo i

việc tập trng v o nội dung tu ên tru n thì các c quan quản l nh nước c n

chú đ n việc lựa chọn các hình thức sao cho ph hợp, thi t thực đối với từng

đối tượng quản l .

1.4.4. Phân công, phối hợp thực hiện chính sách tinh giản biên chế

Sự phân phân công, phối hợp c ngh a quan trọng đ n việc đảm ảo

thực hiện ch nh sách. th th , số lượng các c quan, đ n vị tham gia thực

hiện ch nh sách từ trung ư ng đ n địa phư ng l vô c ng lớn v trong quá

trình thực hiện c ng r t phức tạp. đảm ảo m c tiêu của ch nh sách thì c n

phải c sự phân công, phối hợp giữa các ộ phận, các đối tượng, của các c

quan, đ n vị, t chức, cá nhân c liên quan. Trong phân công nhiệm v cho

các c quan, đ n vị, cá nhân c n phải g n trách nhiệm c th v r r ng.

th l giao nhiệm v cho c quan chủ trì, các c quan c trách nhiệm phối hợp

v một đi u quan trọng l khi phân công phải đúng với chức năng, nhiệm v ,

th m qu n trách nhiệm của các c quan, đ n vị, t chức, cá nhân, đúng

ngư i, đúng việc đ tránh ị chồng ch o chức năng nhiệm v , l ng ph th i

30

gian của các c quan đ n vị trong quản l c ng như trong quá trình thực hiện

ch nh sách. Trong phân công, phối hợp phải l m sao đ phát hu được t nh

năng động, sáng tạo của c quan, đ n vị, t chức, cá nhân tham gia thực hiện

ch nh sách.

1.4.5. Theo d i, đôn đốc, ki m tra thực hiện chính sách tinh giản biên

chế

â l công việc t uộc c n phải l m của c quan quản l nh nước đ

kịp th i sung, ho n thiện, ch n ch nh công tác thực hiện ch nh sách tinh

giản iên ch . Công tác theo d i, đôn đốc, ki m tra thực hiện tốt s g p ph n

lớn trong nâng cao hiệu quả, k hoạch thực hiện ch nh sách. Ngo i ra, qua

hoạt động n s giúp các c quan quản l kịp th i c những giải pháp kh c

ph c, g p ph n t ch cực v o việc nâng cao hiệu lực, hiệu quả tri n khai thực

hiện ch nh sách. thực hiện tốt công việc n c n phải c ki n thức, phải

am hi u các nội dung của ch nh sách tinh giản iên ch , c khả năng t ng hợp

các thông tin v quá trình tri n khai, thực hiện từ các c quan, đ n vị.

1.4.6. Đánh giá, t ng kết, rút kinh nghiệm việc thực hiện chính sách tinh

giản biên chế

ánh giá, t ng k t, rút kinh nghiệm l ước không th thi u trong quá

trình thực hiện ch nh sách tinh giản iên ch . ánh giá, t ng k t, rút kinh

nghiệm trong thực hiện ch nh sách tinh giản iên ch l đ em t hiệu quả

sự ch đạo, đi u h nh t chức thực hiện của các c quan, t chức, đ n vị, đội

ng CB,CC.

l m tốt công tác n đ i h i các c quan, t chức, đ n vị, đội ng

CB,CC tham mưu t chức thực hiện c n phải căn cứ các văn ản ch đạo của

Trung ư ng, các c quan quản l c p trên v áo cáo k t quả thực hiện ch nh

sách của các c quan, đ n vị liên quan tại địa phư ng. i u quan trọng l

31

phải em t, đánh giá, ác định được những ưu đi m, tồn tại, hạn ch v các

nguyên nhân ưu đi m, ngu ên nhân của những hạn ch đ . â ch nh l c sở

quan trọng đ các c quan tham gia thực hiện ch nh sách tìm ki m, đ ra

phư ng hướng v giải pháp thực hiện ch nh sách hiệu quả h n trong th i gian

tới. ng với việc đánh giá k t quả ch đạo, đi u h nh của các c quan, t

chức, đ n vị, đội ng CB,CC tham gia thực hiện ch nh sách thì phải c n em

t, đánh giá k t quả thực hiện đối với các đối tượng th hưởng ch nh sách.

Sự h i l ng của các đối tượng th hưởng ch nh sách l c sở quan trọng đánh

giá việc thực hiện ch nh sách c hiệu quả hay không.

T ng k t, đánh giá, rút kinh nghiệm trong thực hiện ch nh sách tinh

giản iên ch l một công việc kh khăn, v t vả v r t phức tạp. Vì vậ , trong

công tác n đ i h i các c quan, đ n vị tham mưu phải c đủ năng lực đ

trong qua trình thực hiện c th đánh giá một cách ch nh ác k t quả thực

hiện, rút ra các i học kinh nghiệm v đ ra phư ng hướng giải pháp thực

hiện trong th i gian tới.

1.5. Các yêu cầu đối với thực hiện chính sách tinh giản biên ch

1.5.1. Đảm bảo thực hiện m c tiêu chính sách tinh giản biên chế

â l một êu c u quan trọng đ định hướng hoạt động thực thi ch nh

sách tinh giản iên ch . Mỗi ch nh sách đ u hướng đ n m c tiêu nh t định,

ứng với mỗi m c tiêu l chư ng trình, k hoạch c th .

ảm ảo m c tiêu của ch nh sách tinh giản iên ch l cái đ ch c n đạt

được. Thực hiện ch nh sách thực t ch nh l việc thực hiện m c tiêu của ch nh

sách, mỗi ch nh sách đ u hướng đ n một m c tiêu nh t định, n u không thực

hiện được m c tiêu thì coi như ch nh sách đ không thực hiện được. Trên c

sở m c tiêu, các c quan, t chức, đ n vị s â dựng k hoạch, phân công

trách nhiệm của các tạo th , cá nhân đ t chức thực hiện ch nh sách đ đạt

32

m c tiêu nh t định. Vì vậ , đảm ảo thực hiện được m c tiêu của ch nh sách

tinh giản iên ch l êu c u c ản, c n đảm ảo đ u tiên trong thực hiện

ch nh sách tinh giản iên ch , đạt được m c tiêu ch nh sách.

ối với ch nh sách tinh giản iên ch m c tiêu ch nh đ l : Tinh giản

iên ch ; c c u lại đội ng CB,CC,VC đ nâng cao ch t lượng của đội ng ;

thu hút ngư i c trình độ chu ên môn, đạo đức ngh nghiệp v o hoạt động

trong các c quan, t chức, đ n vị, đáp ứng êu c u công nghiệp h a, hiện đại

h a đ t nước v hội nhập quốc t ; g p ph n nâng cao năng lực, hiệu quả hoạt

động, ti t kiệm, giảm chi thư ng u ên; cải cách ti n lư ng. N u như m c

tiêu n y không thực hiện được coi như việc thực hiện ch nh sách tinh giản

iên ch th t ại.

1.5.2. Đảm bảo tính hệ thống trong thực hiện chính sách tinh giản biên

chế

T chức thực hiện ch nh sách tinh giản iên ch l một ộ phận trong

chu trình ch nh sách, k t hợp với các ộ phận khác trong chu trình ch nh sách

tạo nên một hệ thống. án ộ, công chức phải tuân thủ nghiêm túc êu c u

n y trong thực hiện ch nh sách tinh giản iên ch . T nh hệ thống trong thực

hiện ch nh sách tinh giản iên ch được th hiện thông qua việc phân công

nhiệm v , phối hợp thực hiện ch nh sách giữa các c quan, đ n vị liên quan.

ảm ảo t nh hệ thống trong thực hiện ch nh sách tinh giản iên ch ch nh l

đảm ảo hệ thống các m c tiêu; hệ thống các giải pháp; hệ thống trong t

chức ộ má ; hệ thống ch đạo, đi u h nh; hệ thống các công c trong thực

hiện ch nh sách. đảm ảo t nh hệ thống trong thực hiện ch nh sách tinh

giản iên ch l phải thực hiện một cách đồng ộ, thống nh t các ước v các

nhiệm v trong qu trình ch nh sách.

33

1.5.3. Đảm bảo tuân thủ pháp luật trong thực hiện chính sách tinh giản

biên chế

Tuân thủ pháp luật trong thực hiện ch nh sách l êu c u t uộc phải

thực hiện. Yêu c u đảm ảo tuân thủ pháp luật trong thực hiện ch nh sách tinh

giản iên ch được th hiện trong qua việc tuân thủ các qu định của pháp

luật trong quá trình â dựng, an h nh v thực thi ch nh sách tinh giản iên

ch , đảm ảo cho việc thực hiện tinh giản iên ch được tập trung v thống

nh t. Ngo i ra, tuân thủ pháp luật trong thực hiện ch nh sách tinh giản iên

ch c n được th hiện trong việc tuân thủ những qu định v â dựng k

hoạch tinh giản iên ch , th m định hồ s , đối tượng v phê du ệt k hoạch

tinh giản iên ch , trong việc ti p nhận v giải qu t các v việc v khi u nại,

tố cáo những h nh vi vi phạm trong thực hiện ch nh sách tinh giản iên ch

đối với các c quan, t chức, đ n vị, cá nhân.

ảm ảo u tố tuân thủ pháp luật trong thực hiện ch nh sách tinh giản

iên ch s giúp nâng cao được hiệu quả thực hiện ch nh sách v củng cố

được ni m tin của đối tượng th hưởng ch nh sách.

1.5.4. Đảm bảo lợi đối với các đối tượng th hư ng chính sách tinh

giản biên chế

ảm ảo lợi ch đối với các đối tượng th hưởng ch nh sách tinh giản

iên ch l êu c u quan trọng, vì n u không đảm ảo được êu c u n s

ảnh hưởng đ n việc thực hiện m c tiêu, hiệu quả, k t quả của ch nh sách, gây

m t ni m tin của các đối tượng th hưởng v o ch nh sách của Nh nước. X

hội hiện tồn tại các nh m lợi ch khác nhau, t v o mỗi th i k , mỗi ch độ

khác nhau m tồn tại các nh m lợi ch khác nhau, nh nước d ng ch nh sách

đ đảm ảo lợi ch cho các nh m đối tượng trong hội, do đ đ đảm ảo

êu c u lợi ch đối với họ đ i h i phải ác định đúng, c th các đối tượng

34

được th hưởng ch nh sách trong quá trình thực hiện, ch c những đối tượng

trong phạm vi đi u ch nh của ch nh sách mới được th hưởng, tránh trư ng

hợp thực hiện không đúng đối tượng. Thực hiện đúng êu c u n đ đảm ảo

t nh khách quan, t nh minh ạch trong thực hiện ch nh sách v tránh những

trư ng hợp “chạ ” đ được th hưởng ch nh sách.

1.5.5. Đảm bảo sự minh b ch trong thực hiện chính sách tinh giản biên

chế

Thực hiện ch nh sách tinh giản đạt hiệu quả ch khi việc thực hiện ch nh

sách tinh giản iên ch đảm ảo được sự minh ạch. đảm ảo êu c u n

đ i h i các c quan, đ n vị thực thi ch nh sách tinh giản iên ch phải cung

c p c p đ đủ các thông tin cho các bên liên quan. Yêu c u đảm ảo sự minh

ạch trong thực hiện ch nh sách tinh giản iên ch l một êu c u r t quan

trọng. N u không minh ạch s dễ dẫn đ n m c phải những sai l m, quan liêu,

tham nh ng, l ng ph , tr c lợi.

1.6. Phƣơng pháp t chức thực hiện chính sách tinh giản biên ch

1.6.1. hương pháp kinh tế

â l phư ng pháp c tác động r t mạnh đ n các đối tượng ch nh sách.

Phư ng pháp kinh t thư ng được s d ng cho r t nhi u ch nh sách, ph i n

nh t l đối với các ch nh sách kinh t , ngo i ra c n được s d ng đối với các

ch nh sách như ch nh sách hội, ch nh sách môi trư ng

Trong t chức thực hiện ch nh sách tinh giản iên ch , phư ng pháp n

được s d ng hạn ch so với phư ng pháp giáo d c thu t ph c hay phư ng

pháp h nh ch nh. Phư ng pháp kinh t s phát hu tác d ng khi áp d ng đối

với những trư ng hợp c th , những đối tượng nh t định, đôi khi không phát

hu được tác d ng khi áp d ng không đúng đối tượng, trư ng hợp không ph

hợp.

35

1.6.2. hương pháp giáo d c, thuyết ph c

Là cách thức tác động lên các đối tượng quản l đ những đối tượng n

hi u được trách nhiệm của mình trong tham gia thực hiện ch nh sách.

Phư ng pháp này c đ c đi m l không mang t nh t uộc, m tác động

đ n đối tượng một cách từ từ đ họ thức được trách nhiệm của mình, từ đ

tham gia thực hiện ch nh sách một cách tự giác. Trong thực hiện ch nh sách

tinh giản iên ch phư ng pháp n được s d ng đ tác động đ n cán ộ,

công chức v công dân trong thực hiện ch nh sách. T vào từng đối tượng,

trư ng hợp c th m áp d ng phư ng pháp giáo d c, thu t ph c s phát hu

tối đa tác d ng, nhi u lúc s d ng phư ng pháp n c n mang lại hiệu quả

h n nhi u so với các phư ng pháp khác như phư ng pháp kinh t ha phư ng

pháp h nh ch nh.

1.6.3. hương pháp hành chính

L cách thức m các nh quản l tác động đ n các đối tượng quản l

ng các qu t định mang t nh t uộc đ đạt được m c tiêu của ch nh sách.

Phư ng pháp n được áp d ng khi s d ng phư ng pháp kinh t hay phư ng

pháp giáo d c, thu t ph c không đem lại hiệu quả trong thực hiện ch nh.

Trong t chức thực hiện ch nh sách tinh giản iên ch , phư ng pháp n

được d ng đối với những trư ng hợp - -V c các h nh vi vi phạm đạo

đức công v , thoái h a i n ch t, vi phạm k luật ho c không hoàn thành

nhiệm v . ối với những trư ng hợp n phải d ng qu n lực nh nước, các

qu định của pháp luật đ t uộc họ phải thực hiện, n u không s d ng

phư ng pháp h nh ch nh thì s kh c th thực hiện được m c tiêu của ch nh

sách .

1.6.4. hương pháp kết hợp

36

L cách thức tác động lên quá trình thực hiện ch nh sách ng nhi u

u tố, l sự k t hợp các phư ng pháp lại với nhau, sự k t hợp n theo trật tự

v qu mô nh t định. Phư ng pháp k t hợp không c một c u trúc nh t định

m t v o đi u kiện hay đối tượng c th , các nh quản l c th k t hợp các

phư ng pháp trên lại với nhau đ áp d ng cho ph hợp với êu c u thực t

hiện ch nh sách tinh giản iên ch .

1.7. Nh ng y u tố ảnh hƣởng đ n thực hiện chính sách tinh giản

biên ch

t quả thực hiện ch nh sách tinh giản iên ch chịu sự ảnh hưởng của

nhi u u tố khác nhau, việc ác định được những u tố ảnh hưởng đ n thực

hiện ch nh sách tinh giản iên ch s giúp thúc đ việc thực hiện ch nh sách

tinh giản iên ch .

th phân loại các u tố ảnh hưởng tác động đ n ch nh sách tinh giản

iên ch như:

1.7.1. Các yếu tố khách quan

L các u tố thư ng u t hiện v tác động đ n thực hiện ch nh sách tinh

giản iên ch từ ên ngo i, vận động theo qu luật khách quan nên t được

quan tâm, nhưng u tố n thư ng c tác động r t lớn đ n quá trình thực thi

ch nh sách tinh giản iên ch , các u tố khách quan gồm:

a) T nh ch t của v n đ ch nh sách tinh giản iên ch

L u tố thư ng g n li n v tác động trực ti p đ n quá trình t chức

thực hiện ch nh sách tinh giản iên ch . Do phạm vi, đối tượng đi u ch nh của

ch nh sách tinh giản iên ch r t rộng, đ c đi m, t nh ch t của các đối tượng

ch nh sách c ng khác nhau nên t nh ch t n r t kh khăn v phức tạp.

37

ối tượng thực hiện ch nh sách tinh giản iên ch l những ngư i c

nhi u đ ng g p cho các c quan, đ n vị, c th i gian công tác lâu nên việc

thực hiện ch nh sách đối với những ngư i n l r t kh khăn v phức tạp, c

những trư ng hợp muốn công tác lâu d i cho đ n tu i ngh hưu theo qu định

của nh nước. Vì vậ , trong quá trình t chức thực hiện c n lưu tâm v chú

đ n u tố n đ đ ra các giải pháp thực hiện tinh giản đối với họ cho ph

hợp.

Môi trư ng thực hiện ch nh sách tinh giản iên ch

Môi trư ng thực hiện ch nh sách tinh giản iên ch ao gồm: Môi

trư ng tự nhiên, môi trư ng ch nh trị, môi trư ng kinh t , văn h a, hội,

Thực t cho th một đ t nước c môi trư ng ch nh trị hội n định, t i n

động s g p ph n cho thực hiện ch nh sách diễn ra thuận lợi v một hội,

ch nh trị t n s kìm h m, dẫn đ n việc t chức thực thi ch nh sách k m

hiệu quả, đôi khi không th thực hiện được. ối với nước ta hiện na , tình

hình ch nh trị, hội n định, nhi u năm trở lại đâ tốc độ tăng trưởng kinh

n định ở mức cao, n m trong top những quốc gia c tốc độ tăng trưởng kinh

t cao, vì vậ việc thực hiện ch nh sách tinh giản iên ch c ản diễn ra

thuận lợi.

c Mối quan hệ giữa các đối tượng thực hiện ch nh sách tinh giản iên

ch .

một u tố ảnh hưởng đ n quá trình thực hiện ch nh sách tinh giản

iên ch m t c quan, đ n vị, địa phư ng quan tâm đ , đ l sự tham gia

v phối hợp giữa các đối tượng ch nh sách. Mối quan hệ n được th hiện ở

sự thống nh t hay không thống nh t giữa đối tượng tham gia thực hiện ch nh

sách tinh giản iên ch v đối tượng th hưởng ch nh sách tinh giản iên ch .

N u ả ra mâu thuẫn lợi ch giữa đối tượng tham gia v các đối tượng th

38

hưởng ch nh sách tinh giản iên ch thì quá trình tri n khai thực hiện ch nh

sách tinh giản iên ch s g p nhi u kh khăn, thậm ch dẫn đ n th t ại,

ngược lại n u mối quan hệ giữa các đối tượng n c sự đồng thuận, không

mâu thuẫn thì việc tri n khai thực hiện ch nh sách tinh giản iên ch diễn ra

thuận lợi, dễ d ng.

d) c t nh của đối tượng ch nh sách tinh giản iên ch

c t nh của đối tượng ch nh sách tinh giản iên ch thư ng g n li n với

đối tượng thực thi ch nh sách. T nh ch t n c được l từ ản t nh c s n từ

lâu ho c do môi trư ng sống ung quanh tạo nên. Vì vậ trong thực hiện

ch nh sách tinh giản iên ch c n phải chú u tố n đ tu ên tu n, vận đ

cho những ngư i n hi u, chia s kh khăn v tự giác trong thực hiện ch nh

sách.

1.7.2. Các yếu tố chủ quan

L các u tố liên quan trực ti p đ n các c quan nh nước, các cán ộ,

công chức. ác u tố chủ quan gồm:

a) Thực hiện đúng, đ đủ các ước trong qu trình thực hiện ch nh

sách tinh giản iên ch

Mỗi ước trong qu trình thực hiện ch nh sách tinh giản iên ch đ u

r t quan trọng, c tác động nh t định nhi u ha t đ n quá trình thực hiện, k t

quả thực hiện ch nh sách tinh giản iên ch . Do đ n u tuân thủ các ước

trong qu trình thực hiện ch nh sách s l m cho việc thực hiện ch nh sách k m

hiệu quả, không mang lại hiệu quả, thậm ch th t ại v ngược lại, n u thực

hiện đúng các khâu, các ước v nội dung trong k hoạch tinh giản iên ch

s l m cho việc thực hiện ch nh sách mang lại hiệu quả, c ng cố được l ng tin

của ngư i dân v o ch nh sách, tăng cư ng sự tự giác, sự qu t tâm của đội

ng cán ộ, công chức, viên chức v o việc thực hiện ch nh sách của Nh

39

nước. N u trong quá trình thực hiện n u ước, không thực hiện đúng trình

tự của các ước s tạo những lỗ h ng, quá trình thực hiện r t kh đ tri n

khai. Do vậ , đ quá trình thực hiện ch nh sách diễn ra thuận lợi, đạt hiệu quả

thì c n tuân thủ phải thực hiện đúng v đ đủ các ước.

b) Năng lực thực thi ch nh sách của đội ng cán ộ, công chức, viên

chức

Năng lực thực thi ch nh sách của đội ng CB,CC,VC c vai tr qu t

định đ n k t quả thực hiện ch nh sách tinh giản iên ch .

Năng lực thực thi ch nh sách tinh giản iên ch của CB,CC,VC được

th hiện thông qua những ki n thức, k năng, thái độ của họ trong tri n khai,

thực hiện ch nh sách tinh giản iên ch , ao gồm các tiêu ch như khả năng

t nh toán, khả năng dự áo, khả năng t chức v đạo đức ngh nghiệp. Do đ ,

đ thực hiện ch nh sách hiệu quả thì đội ng cán ộ, công chức, viên chức

phải nêu cao thức t chức k luật, tinh th n trách nhiệm trong công việc,

chủ động ứng ph với các tình huống thực t ả ra. Ngo i ra, năng lực của

đội ng CB,CC,VC trong thực thi ch nh sách tinh giản iên ch c n được th

hiện qua việc t chức thực hiện qu trình, thủ t c; giải qu t các mối quan hệ

giữa các c quan, đ n vị v các cá nhân liên quan đ n thực hiện ch nh sách.

Vì vậ , đ thực hiện ch nh sách tinh giản iên ch hiệu quả, c n phải lựa chọn

những CB,CC,VC c đủ năng lực, ph m ch t đ tham gia thực hiện ch nh

sách tinh giản iên ch .

c) i u kiện vật ch t trong thực hiện ch nh sách tinh giản iên ch .

quản l hiệu quả các hoạt động trong thực hiện ch nh sách tinh giản

iên ch c n phải đảm ảo các đi u kiện vật ch t c n thi t. Y u tố đảm ảo

đi u kiện vật ch t khi k t hợp với các u tố khác s g p ph n thực hiện th ng

lợi ch nh sách tinh giản iên ch . N u đi u kiện c sở vật ch t đảm ảo s

40

giúp cho quá trình thực hiện ch nh sách v t nh khả thi của ch nh sách được

tăng cư ng. Ngược lại, n u không đáp ứng các trang thi t ị v c sở vật ch t

c n thi t trong thực hiện ch nh sách tinh giản iên ch s l m kh khăn cho

các c quan, đ n vị tham gia thực hiện ch nh sách chu n tải các nội dung

của ch nh sách đ n với các đối tượng th hưởng ch nh sách. i u kiện vật

ch t ở đâ l các c sở v t ch t, trang thi t ị, nguồn lực t i ch nh, ch độ

lư ng, thưởng v các ưu đ i khác. Vì vậ , đ đảm ảo cho quá trình thực hiện

ch nh sách tinh giản iên ch trong đi u kiện hiện na nh nước không th

không chú đ n đi u kiện n .

d) Sự đồng tình ủng hộ của ngư i dân

th th , m c tiêu của ch nh sách công n i chung v ch nh sách tinh

giản iên ch n i riêng l g p ph n tha đ i n n kinh t theo hướng t ch cực

đáp ứng êu c u của ngư i dân v hội. Thực hiện m c tiêu ch nh sách

không ch do các c quan nh nước v đội ng CB,CC thực hiện được, m

thực hiện ch nh sách tinh giản iên ch trong thực t c n c sự ủng hộ, đồng

tình của ngư i dân. ác c quan nh nước c trách nhiệm trong công tác ch

đạo, đi u h nh, c n đối tượng th hưởng ch nh sách trực ti p đ l những

ngư i dân. Su cho c ng các , trong các c quan của nh nước đ u từ

nhân dân m ra, CB, CC thực hiện nhiệm v do nhân dân ủ thác, do đ nhân

dân không ch l ngư i trực ti p ho c gián ti p tham gia thực hiện ch nh sách

m c n l đối tượng th hưởng những lợi ch m ch nh sách của Nh nước

mang lại. N u như ch nh sách không đáp ứng được nhu c u của ngư i dân thì

ch nh sách đ s kh đi v o l ng dân, không được sự đồng tình v ủng hộ của

ngư i dân v ngược lại.

41

1.8. Kinh nghiệm củ m t số đị phƣơng và bài học inh nghiệm cho

huyện E S p, tỉnh Đ L trong thực hiện chính sách tinh giản biên

ch

1.8.1. Kinh nghiệm của một số địa phương

1.8.1.1. Kinh nghiệm của tỉnh ắc K n trong thực hiện chính sách giản

biên chế.

U ND t nh c ạn sau 5 năm 2016- 2021 t chức tri n khai thực

hiện Nghị qu t số 39-NQ/TW của ộ h nh trị v đ đạt được một số k t

quả quan trọng như:

Thực hiện giảm iên ch đạt tối thi u 10% iên ch được giao năm

2015: n năm 2021, các c quan, đ n vị thuộc U ND t nh quản l đ thực

hiện giảm 212 iên ch công chức, tư ng ứng 12,46%; giảm 1.112 iên ch

viên chức, tư ng ứng 10,46%, đạt t lệ % theo qu định của Trung ư ng.

T nh đ n th i đi m tháng 9/2021, U ND t nh c ạn đ thực hiện ch độ

ch nh sách tinh giản iên ch cho 629 ngư i, trong đ tinh giản được 63 công

chức, 113 viên chức, 10 hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/N -

P v 443 cán ộ, công chức c p .

đạt được k t quả trên, U ND t nh c ạn đ quan tâm việc â

dựng, đi u ch nh đ án vị tr việc l m, ản mô tả công việc v khung năng lực

của từng vị tr việc l m trong các c quan, đ n vị; i mới công tác quản l

v tu n d ng cán ộ, công chức, viên chức; i mới c ch đánh giá công

chức, viên chức; Tăng cư ng công tác tu ên tru n, giáo d c nh m nâng cao

nhận thức, tạo sự thống nh t trong ch , h nh động v tri n khai thực

hiện của các c p ủ đảng, c quan, đ n vị, của đội ng cán ộ, đảng viên 44 .

1.8.1.2. Kinh nghiệm của tỉnh ắc Ninh trong thực hiện tinh giản biên

chế

42

t quả sau h n 5 năm 2016-2021 tri n khai thực hiện, to n t nh tinh

giản được 167 iên ch công chức, ng 10,22%; 2.655 iên ch viên chức,

ng 10,05% trong đ chu n 2.246 ngư i l m việc hưởng lư ng từ ngân

sách nh nước sang hưởng lư ng từ nguồn thu sự nghiệp của đ n vị ; 82 hợp

đồng lao động theo Nghị định 68 v Nghị định 161 của h nh phủ, ng 10%

so với iên ch được giao năm 2016 đạt v vượt m c tiêu tinh giản theo tinh

th n Nghị qu t số 39 của ộ h nh trị v tinh giản iên ch v c c u lại đội

ng cán ộ công chức, viên chức. Trong đ , Ủ an nhân dân t nh c Ninh

đ em t v giải qu t ch độ ch nh sách tinh giản iên ch cho 324 đối

tượng. đạt được k t quả trên, v c ản các c quan, đ n vị, địa phư ng đ

quan tâm ch đạo qu t liệt; công tác tu ên tru n vận động ngư i đủ đi u

kiện tinh giản iên ch được công khai, ảo đảm dân chủ trong c quan, đ n

vị v không l m ảnh hưởng, áo trộn đ n tư tưởng, đ i sống của cán ộ, công

chức, viên chức; trong quá trình tri n khai thực hiện đ ám sát êu c u,

nhiệm v ; định k h ng năm ki m tra, giám sát việc tri n khai thực hiện

các h thị, Nghị qu t của Trung ư ng đ kịp th i tháo g kh khăn, vướng

m c trong quá trình thực hiện 45 .

1.8.2. ài h c kinh nghiệm cho huyện Ea Súp

Từ những th nh công của các địa phư ng nêu trên, c th rút ra một số

kinh nghiệm cho việc thực hiện ch nh sách tinh giản iên ch trong các đ n vị

sự nghiệp công lập thuộc U ND hu ện a Súp như sau:

Một là, sự ch đạo qu t liệt, sâu sát, u ên suốt của c p ủ , ch nh

qu n trong quá trình thực hiện chính sách.

Hai là, phải được chú trọng công tác tu ên tru n, ph i n đ nâng

cao sự nhận thức v tạo sự thống nh t trong t chức tri n khai thực hiện ch nh

sách tinh giản iên ch .

43

Ba là, phải ám sát êu c u, nhiệm v trong thực hiện ch nh sách tinh

giản iên ch ; chú trọng việc thực hiện qu n v lợi ch của -CC-VC;

ốn là, thực hiện nghiêm túc việc đánh giá, phân loại ch t lượng

, ,V h ng năm; đảm ảo ngu ên t c trong đánh giá khách quan, công

ng, tập trung dân chủ. ánh giá, phân loại ch t lượng , ,V c n phải

g n với thực hiện tinh giản iên ch đối với những , ,V không đảm

ảo tiêu chu n v chu ên môn chu ên ng nh, nghiệp v , sức kh e, ph m ch t

đạo đức v hạn ch trong thực hiện các nhiệm v được giao.

Năm là, ki m tra, giám sát h ng năm, định k ho c đột u t việc t chức

tri n khai thực hiện ch nh sách tinh giản iên ch ; kịp th i c những giải pháp

tháo g những kh khăn, vướng m c trong quá trình thực hiện, đồng th i c

ch độ động viên khen thưởng kịp th i.

Tiểu k t chƣơng 1

Tại chư ng 1 của luận văn, trên c sở l thu t v ch nh sách công tác

giả đ phân t ch, làm rõ những v n đ v l luận liên quan đ n thực hiện

ch nh sách tinh giản iên ch như các khái niệm v biên ch , tinh giản iên

ch , ch nh sách, ch nh sách công, ch nh sách tinh giản iên ch v thực hiện

ch nh sách tinh giản iên ch ; các quan đi m của ảng v chính sách của Nh

nước v tinh giản iên ch . ên cạnh đ , tác giả c ng đ nêu lên sự c n thi t

phải thực hiện ch nh sách tinh giản iên ch , các nội dung thực hiện ch nh

sách tinh giản iên, phân t ch các phư ng pháp thư ng được s d ng trong

thực hiện ch nh sách tinh giản iên ch và những u tố tác động v ảnh

hưởng đ n thực hiện ch nh sách tinh giản iên ch . Từ k t quả nghiên cứu ở

chư ng 1 l c sở đ tác giả phân t ch, đánh giá thực trạng tình hình t chức

thực hiện ch nh sách tinh giản iên ch trong các VSNCL trực thuộc U ND

hu ện a Súp, t nh k L k ở hư ng 2.

44

Chƣơng 2: THỰC TRẠNG THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH TINH

GIẢN BIÊN CHẾ TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP

TRỰC THUỘC UBND HUYỆN EA SÚP, TỈNH ĐẮK LẮK

2.1. Khái quát về huyện Ea Súp, tỉnh Đ k L k

2.1.1. Về điều kiện tự nhiên

a Súp l một hu ện iên giới được th nh lập v o năm 1977, được tách

ra từ hu ện rông úk, hu ện n m ở ph a Tâ c của t nh k L k, cách trung tâm th nh phố uôn Ma Thuột khoảng 70 km. Có tọa độ địa l : từ 1305’ - 13025’ v độ c v từ 1070 1’- 10803’ kinh độ đông.

* u ện c địa giới h nh ch nh:

- Ph a ông giáp hu ện a ’Leo v hu ện ư M’gar.

- Ph a Tâ giáp nước am Pu hia.

- Ph a Nam giáp hu ện uôn ôn.

- Ph a c giáp hu ện hư Prông, t nh Gia Lai.

* ịa hình, th như ng:

u ện a Súp c địa hình tư ng đối ng ph ng, n m giữa hai cao

ngu ên: ao ngu ên uôn Ma Thuột v cao ngu ên k Nông, k Min.

độ cao trung ình so với m t nước i n từ 170m đ n 180m, nghiêng

d n từ đông sang tâ . V th như ng, đ t trên địa n hu ện được hình th nh

chủ u từ đ t phi n s t v đ t cát. Một số v ng l đ t ph sa c v đ t ph sa

m i hình th nh. Th nh ph n của đ t chủ u l đ t s t pha cát, khả năng giữ

nước k m, m a khô thì cứng, m a mưa thư ng ị úng.

V th như ng, đ t trên địa n hu ện được hình th nh chủ u từ đ t

45

phi n s t v đ t cát. Một số v ng l đ t ph sa c v đ t ph sa m i hình

th nh. Trên địa n hu ện c 06 loại đ t ch nh đ l : t đ v ng trên n n đá

granit; đ t v ng nhạt trên đá cát; đ t đ v ng trên đá phi n s t; đ t ph sa ven

các con suối; đ t ám trên đá cát v đá granit v đ t ph sa c .

h hậu, thủ văn

u ện a Súp c kh hậu nhiệt đới gi m a cao nguyên, mỗi năm

thư ng c hai m a r t r rệt l m a khô v m a mưa: M a mưa t đ u từ

tháng 5 đ n tháng 11 v m a khô t đ u từ tháng 11 cho đ n tháng 4 của

năm sau.

V o m a khô, nhiệt độ hu ện a Súp r t cao, c những th i đi m trên 430C, l hu ện c nhiệt độ v o m a khô ình quân cao nh t so với các hu ện

trong t nh k L k. T ng lượng mưa trung ình h ng năm khoảng 1.420

mm/năm. Trái ngược với m a khô, u ện a Súp c ng l hu ện c lượng

mưa trên năm nh so với các hu ện trong t nh k L k. Lượng mưa nhi u

nh t chủ u diễn ra từ tháng tám cho đ n tháng mư i, v o th i đi m n

lượng mưa chi m trên 90% lượng mưa cả năm của hu ện. M a khô h u như

không c mưa.

u ện c kh hậu r t kh c nghiệt, nhiệt độ ình quân trong năm khá cao trên 240C, nhiệt độ trung ình th p nh t từ 180C, cáo nh t 340C; độ m

trung ình th p nh t 46,8%, độ m trung ình cao nh t 92%; Do n m trong

khu vực hạ lưu của sông Sê rê Pôk, hu ện a Súp c hệ thống sông ng i khá

d đ c, tu nhiên lượng nước của các con sông n chủ u v o m a mưa,

m a khô thư ng r t t nước. Sự chênh lệch lượng nước giữa m a mưa v m a

khô l khá lớn, do lượng mưa phân ố không đồng đ u, khô hạn đ ảnh hưởng

r t nhi u đ n việc sản u t nông nghiệp trên địa n hu ện [1].

46

2.1.2. Điều kiện kinh tế - hội

u ện a Súp c diện t ch tự nhiên 176.531 ha. u ện c 10 đ n vị

h nh ch nh, gồm 01 thị tr n v 09 xã: ư ang, ư M'Lan, Ea Bung, Ea

Lê, a Rốk, a Jl i, a Lốp, Ia Rvê, Ya T Mốt với 116 thôn, uôn, t dân

phố; trong đ , c 8/10 thuộc khu vực theo Qu t định số 861/Q -

TTg ng 04/6/2021 của Thủ tướng h nh phủ gồm ư ang, ư

M'Lan, Ea Lê, a Rốk, a Jl i, a Lốp, Ia Rvê, Ya T Mốt; có 04 đồn iên

ph ng, 01 o n inh t - Quốc ph ng 737 thuộc Quân khu 5 v 04 ông t

lâm nghiệp đứng chân trên địa n Dân số to n hu ện đ n cuối năm 2022

là 73.805 ngư i, gồm 34 dân tộc, trong đ , đồng o dân tộc thi u số chi m

khoảng 44% t ng dân số to n hu ện [44].

Tốc độ tăng trưởng kinh t của hu ện a Súp c u hướng tăng theo

từng năm. ình quân trong 03 năm 2020, 2021, 2022 đạt khoảng 15,2 %;

thu nhập ình quân đ u ngư i đạt khoảng 26,6 triệu đồng/năm.

Trong năm 2022, tốc độ tăng trưởng kinh t của hu ện đạt 15,25%,

t ng giá trị sản u t đạt 6.464 t đồng, t ng mức án l các h ng h a v dịch

v đạt 1.662 t đồng; hu động đ u tư đạt trên 3.195 t đồng; thu ngân sách

nh nước đạt 84.504 t đồng; ình quân thu nhập ình quân đ u ngư i đạt

27.5 triệu đồng/ngư i/năm.

C c u kinh t của hu ện a Súp ti p t c c chu n dịch theo chi u

hướng t ch cực, trong đ : Nông, lâm, thủ sản chi m 40,9% Nghị qu t 43% ;

Công nghiệp v â dựng chi m 27,9% Nghị qu t 25% ; Thư ng mại – dịch

v chi m 31,2% Nghị qu t 32% . To n hu ện c 01 được công nhận

nông thôn mới a ung [44].

Ngư i dân trên địa n hu ện sinh sống chủ u ng ngh nông nghiệp,

47

đ i sống của ngư i dân nh t l đồng o dân tộc thi u số g p nhi u kh khăn;

đ n cuối năm 2022 t lệ hộ nghèo to n hu ện chi m 42.71%, t lệ hộ cận nghèo

chi m 11.87%; trong đ t lệ hộ DTTS nghèo chi m 57,99%, t lệ hộ cận nghèo

l DTTS chi m 40,99% theo Nghị định số 71/2021/N -CP ng 27/01/2021

của h nh phủ qu định chu n nghèo đa chi u giai đoạn 2021-2025) [44].

2.2. Thực trạng đ i ng viên chức các đơn vị sự nghiệp công l p thu c

UBND huyện E S p.

2.2.1. Thực tr ng các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc U N

huyện Ea Súp

* T ng số đ n vị sự nghiệp công lập thuộc U ND hu ện: 49 đ n vị,

trong đ :

- n vị sự nghiệp giáo d c công lập: 46 đ n vị ( 15 trư ng m m non,

18 trư ng ti u học, 12 trung học c sở v 01 Trung tâm Giáo d c ngh nghiệp

- Giáo d c thư ng u ên).

- n vị sự nghiệp công lập khác: 03 đ n vị (Trung tâm phát tri n qu

đ t, Trung tâm Tru n thông - Văn h a - Th thao v Trạm khu n nông).

2.2.2. Thực tr ng quản l , s d ng số lượng người làm việc cấp thẩm

quyền giao t năm 2018 đến năm 2022.

ng năm, trên c sở Qu t định giao số ngư i l m việc của U ND

t nh, Sở Nội v t nh k L k, Ph ng Nội v hu ện a Súp tham mưu U ND

hu ện a Súp văn ản in ki n của Thư ng trực u ện ủ ; trên c sở văn

ản đồng chủ trư ng của Thư ng trực u ện ủ , U ND hu ện ban hành

Qu t định giao số lượng ngư i l m việc cho các đ n vị sự nghiệp công lập

thuộc U ND hu ện.

48

Trong 5 năm, từ năm 2018 đ n năm 2022, nhìn chung U ND hu ện a

Súp đ u quản l , s d ng đúng số lượng ngư i l m việc được U ND t nh

giao. Không có tình trạng s d ng vượt số ngư i l m việc được giao. Ngo i

ra, việc quản l số ngư i l m việc của UBND hu ện c n được g n với việc

thực hiện k hoạch tinh giản iên ch của hu ện.

ông tác quản l , s d ng số ngư i l m việc trong các VSN L được

U ND hu ện a Súp thực hiện đảm ảo, đúng qu định. Tu nhiên trong

quản l , s d ng iên ch số ngư i l m việc của U ND hu ện c n ộc lộ

những tồn tại hạn ch đ l : ác giải pháp thực hiện k hoạch quản l , s

d ng số ngư i l m việc sau khi được c p c th m qu n giao, dự ki n nguồn

viên chức tha th , sung, dự toán kinh ph thực hiện ch nh sách tinh giản

iên ch chưa được U ND hu ện a Súp â dựng trong k hoạch; dẫn đ n

thực trạng số ngư i l m việc trong các đ n vị sự nghiệp thực hiện h ng năm

của U ND hu ện đ u t h n số ngư i l m việc được c p th m qu n giao.

Số lượng ngư i l m việc hiện c của các đ n vị sự nghiệp công lập h ng

năm thư ng th p h n với ch tiêu số ngư i l m việc được U ND t nh, Sở Nội

v giao, việc n đ l m ảnh hưởng r t lớn tới việc thực hiện các nhiệm v

của các đ n vị, đ c iệt l đối với các đ n vị sự nghiệp giáo d c.

M t khác, từ khi thực hiện đ i mới chư ng trình sách giáo khoa theo

chư ng trình giáo d c ph thông 2018 thì tình trạng thi u giáo viên, nhân viên

c n tr m trọng h n, ảnh hưởng trực ti p đ n việc tri n khai chư ng trình giáo

d c ph thông mới, s kh c th đạt được k t quả như k vọng. nhi u

nguyên nhân khách quan khác nhau dẫn đ n tình trạng trên đ l số ngư i l m

việc các đ n vị ngh hưu, thôi việc, tinh giản iên ch nhưng không được

sung kịp th i.

49

Bảng 2.1. Bảng t ng hợp gi o số lƣợng ngƣời làm việc cấp th m

quyền gi o t n m 2018 đ n n m 2022.

N m 2018

N m 2019

N m 2020

N m 2021

N m 2022

Hợp

Số

Hợp

Số

Hợp

Số

Số

Hợp

Số

Hợp

đ ng

TT

Tên đơn vị

ngƣời

đ ng

ngƣời

đ ng

ngƣời

ngƣời

đ ng

ngƣời

đ ng

68/20

làm

68/2000

làm

68/2000/

làm

làm

68/2000

làm

68/2000

00/NĐ

việc

/NĐ/CP

việc

NĐ/CP

việc

việc

/NĐ/CP

việc

/NĐ/CP

/CP

T ng c ng

1.694

95

1.674

95

1.663

95

1.604

93

1.585

93

I+II

Sự nghiệp

1.659

93

1.639

93

1.628

93

1.570

91

1.551

91

I

giáo dục

Sự nghiệp

35

02

35

02

35

02

34

02

34

02

II

khác

Nguồn: h ng Nội v huyện Ea Súp

2.2.3. Thực tr ng chất lượng đội ng viên ch c viên ch c các ĐVSNCL

thuộc U N huyện Ea Súp

Bảng 2.2. Bảng t ng hợp trình đ chuyên môn, nghiệp vụ đƣợc đào tạo

tại các đơn vị sự nghiệp công l p thu c UBND huyện E S p

Trình đ chuyên môn

Trình đ ngoại ng , tin học

Biên

ch

Ngoại ng

Tin học

Cơ qu n, t

đƣợc

chức,

TT

Trên

Đại

C o

Trung

Trung

Trung

giao

Chứng

Chứng

đơn vị

ĐH

học

đ ng

cấp

cấp trở

cấp trở

n m

chỉ

chỉ

lên

lên

2022

7

9

2

3

3

4

5

6

8

10

1

Sự nghiệp giáo

1.460

06

1.411

95

211

46

874

37

1.131

1

dục

2

34

0

29

2

3

0

34

0

34

Sự nghiệp hác

50

Bảng 2.3. Bảng t ng hợp cơ cấu CDNN viên chức các ĐVSNCL thu c

UBND huyện E S p

Cơ cấu chức d nh nghề nghiệp viên chức

Cơ qu n, t

Biên ch

TT

chức,

đƣợc gi o

CDNN

CDNN

CDNN

CDNN

Tống số

đơn vị

n m 2022

hạng I

hạng II

hạng IV

Hạng III

1

2

3

4

6

7

8

5

Sự nghiệp giáo

1

1.460

1.460

326

877

257

0

dục

2

34

34

0

06

28

0

Sự nghiệp hác

Nguồn: h ng Nội v huyện Ea Súp

Nhìn chung, c c u chức danh ngh nghiệp, trình độ đ o tạo, độ tu i của

đội ng viên chức các đ n vị sự nghiệp thuộc U ND hu ện a Súp khá phù

hợp. ng năm, U ND hu ện c ng đ r t quan tâm, c viên chức đ n đ n vị

tham gia các lớp đ o tạo, ồi dư ng, tập hu n đ nh m nâng cao trình độ

chu ên môn nghiệp v cho đội ng viên chức, đ đội ng viên chức các đ n

vị ng được chu n h a, nâng cao ch t lượng đáp ứng êu c u nhiệm v v

phát tri n kinh t , hội của hu ện. Tuy nhiên, qua số liệu cho th số viên

chức giữ chức danh ngh nghiệp hạng (0%), hạng chi m t lệ 21,6%

chi m t lệ c n th p; Việc n đ gâ ra r t nhi u kh khăn trong việc t chức

thực hiện các nhiệm v được giao của các đ n vị

M t khác, đối với các đ n vị sự nghiệp giáo d c hiện na , do số lượng

học sinh ng c ng tăng, giáo viên thì thi u, chưa đảm ảo định mức theo

Thông tư của ộ Giáo d c v o tạo, U ND hu ện không dám t chức

tu n d ng vì đ thực hiện tinh giản 10% theo lộ trình. đảm ảo ch tiêu

tinh giản iên ch của hu ện, các ngành chức năng v các c sở giáo d c của

51

hu ện uộc phải tri n khai nhi u giải pháp đ đảm ảo phư ng châm “c học

sinh thì phải c giáo viên dạ học”. Nhi u giải pháp được tri n khai như: k

hợp đồng với giáo viên theo từng năm, thuê giáo viên th nh giảng theo ti t,

tăng s số học sinh trên một lớp học, s p p, sáp nhập các trư ng... đ ph n

n o giải qu t được những vướng m c do thi u giáo viên, nhưng những việc

n đ lại những hệ l không không nh đối với giáo viên v các đ n vị

trư ng học của hu ện.

đảm ảo c c u DNN, vị tr việc l m trong các VSN L thuộc

hu ện, U ND hu ện đ ch đạo các c quan, đ n vị chủ động r soát, xâ

dựng đ án vị tr việc l m của đ n vị đ trình c p c th m qu n phê du ệt.

Trong giai đoạn 2018-2022, U ND hu ện đ tham mưu v U ND t nh đ

an h nh Qu t định 3623/Q -U ND ng 28/12/2018 v việc Phê du ệt

án vị tr việc l m trong các đ n vị sự nghiệp công lập trực thuộc U ND

hu ện a Súp. Tuy nhiên, trong quá trình â dựng đ án, do chưa ác định,

mô tả c th công việc của vị tr việc l m; công tác tu n d ng chưa căn cứ

v o vị tr việc l m, nhu c u công việc, mức độ phức tạp nhiệm v v tiêu chức

danh ngh nghiệp viên chức; việc thi ho c t thăng hạng chức danh ngh

nghiệp viên chức không được t chức thư ng u ên dẫn đ n c c u viên chức

của các đ n vị sự nghiệp của hu ện hiện na chưa ho n to n ph hợp với

chức năng, nhiệm v , qu n hạn v khối lượng công việc thực t của từng c

quan, đ n vị.

2.2.4. Thực tr ng đánh giá, phân lo i chất lượng viên ch c các ĐVSNCL

thuộc U N huyện Ea Súp

ng năm, căn cứ Nghị định h nh phủ v đánh giá, p loại ch t lượng

CB,CC,VC, các văn ản ch đạo, hướng dẫn của U ND t nh, Sở Nội v t nh

k L k. U ND hu ện a Súp đ an h nh các văn ản ch đạo các đ n vị

52

sự nghiệp công lập trực thuộc hu ện tri n khai, thực hiện đánh giá, p loại

ch t lượng viên chức v ngư i lao động. Chi ti t th hiện ở ảng 2.4.

Bảng 2.4. Bảng t ng hợp t quả p loại chất lƣợng viên chức, ngƣời l o

đ ng các đơn vị sự nghiệp công l p trực thu c UBND huyện E S p

X p loại chất lƣợng

Hoàn thành uất

Hoàn thành tốt

Hoàn thành

Không hoàn

T ng

N m

s c nhiệm vụ

nhiệm vụ

nhiệm vụ

thành nhiệm vụ

số

đánh

TT

Cơ qu n, đơn vị

(ngƣời

Số

Số

giá

)

Số lƣợng

Tỷ lệ

Số lƣợng

Tỷ lệ

lƣợng

Tỷ lệ

lƣợng

Tỷ lệ

ph n

(ngƣời)

(%)

(ngƣời)

(%)

(ngƣời

(%)

(ngƣời

(%)

loại

)

)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(1)

Viên chức trong các

677

51,79

588

44,98

37

3,23

0

0

1

1.307

đ n vị sự nghiệp

ợp đồng lao động

theo Nghị định

2020

68/2000/N -CP và

2

88

9

10,2

51

57,9

28

31.8

0

0

Nghị định

161/2018/N - P của

h nh phủ

Viên chức trong các

1

1.350

405

30

908

67,2

37

2,7

0

0

đ n vị sự nghiệp

ợp đồng lao động

theo Nghị định

2021

68/2000/N -CP và

2

88

37

42

49

56

2

2

0

0

Nghị định

161/2018/N - P của

h nh phủ

Viên chức trong các

1

651

47.6

684

50.0

29

2,1

3

0.22

1.367

đ n vị sự nghiệp

ợp đồng lao động

theo Nghị định

2022

68/2000/N -CP và

2

19

21.8

65

74.71

3

3.45

0

0%

87

Nghị định

161/2018/N - P của

h nh phủ

Nguồn: h ng Nội v huyện Ea Súp

53

Qua ảng 2.4. T ng hợp k t quả p loại ch t lượng viên chức v ngư i

lao động của các đ n vị sự nghiệp công lập trực thuộc U ND hu ện a Súp,

t nh k L k c th nhận th số viên chức, ngư i lao động của các đ n vị sự

nghiệp của hu ện được p loại mức “ o n th nh tốt nhiệm v ” v “ o n

th nh u t s c nhiệm v ” chi m đa số, trong khi đ số lượng viên chức v

ngư i lao động được p loại ở mức “ o n th nh nhiệm v ” v “Không ho n

th nh nhiệm v ” chi m t lệ r t th p, không đáng k . Tu nhiên k t quả đánh

giá, phân loại ch t lượng nêu trên chưa phản ánh h t thực ch t, ch nh ác ch t

lượng của đội ng viên chức của các đ n vị sự nghiệp công lập của hu ện.

Trong đánh giá, phân loại ch t lượng viên chức, các đ n vị chưa thực sự g n

với k t quả thực hiện nhiệm v , sản ph m c th viên chức được giao; Ngư i

đứng đ u các đ n vị chưa th hiện h t trách nhiệm trong việc đánh giá, phân

loại viên chức thuộc qu n quản l , việc đánh giá không t trư ng hợp c n

cảm t nh, n nang, hình thức; nhi u trư ng hợp đánh giá chưa thật công tâm,

khách quan dẫn đ n không đưa ra được số lượng viên chức ho n th nh nhiệm

v ho c viên chức không ho n th nh nhiệm v , n u c ch l số lượng r t t.

Vì vậ , việc ác định đối tượng khi thực hiện tinh giản iên ch l r t kh

khăn.

2.3. Thực trạng t chức thực hiện chính sách tinh giản biên ch tại

các đơn vị sự nghiệp công l p trực thu c UBND huyện E S p, tỉnh Đ

L

2.3.1. ộ máy thực hiện chính sách tinh giản biên chế

ộ má thực hiện ch nh sách tinh giản iên ch hu ện a Súp ao gồm:

u ện ủ ; ND hu ện, U ND hu ện; các c quan chu ên môn thuộc

U ND hu ện; các an, ng nh, đo n th v các đ n vị sự nghiệp công lập trực

thuộc hu ện. Trong đ :

54

+ Ph ng Nội v hu ện:

- L c quan thư ng trực, chủ trì, c trách nhiệm giúp U ND hu ện

thực hiện các nội dung v tinh giản iên ch v thực hiện ch nh sách tinh giản

iên ch của c quan, đ n vị trực thuộc U ND hu ện.

- ướng dẫn việc thi t lập hồ s đ nghị tinh giản iên ch đối các đối

tượng; thực hiện ti p nhận hồ s tinh giản iên ch của các c quan, đ n vị

g i lên.

- Theo d i, đôn đốc, hướng dẫn các c quan, đ n vị trong quá trình

tri n khai t chức thực hiện k hoạch tinh giản iên ch của U ND hu ện.

T ng hợp, áo cáo ti n độ, k t quả thực hiện k hoạch, những v n đ kh

khăn, vướng m c trong quá trình thực hiện, áo cáo U ND hu ện, Sở Nội v ,

U ND t nh cho ki n ch đạo thực hiện.

- Phối hợp với Ph ng T i ch nh - hoạch hu ện t nh toán, lập dự toán

kinh phí các đối tượng tinh giản iên ch .

- hịu trách nhiệm t ng hợp hồ s tinh giản iên ch từ các c quan,

đ n vị, tham mưu U ND hu ện t chức họp t, ho n thiện hồ s đ nghị g i

sở Nội v th m định đúng th i gian qu định, định k 02 đợt/ năm, c th :

* ợt 1: Trước ng 01/9 của năm trước li n k cho 6 tháng đ u năm

li n k .

* ợt 2: hậm nh t trước ng 01/3 h ng năm cho 6 tháng cuối năm.

+ Phòng Tài chính - hoạch hu ện:

- Th m định, t ng hợp danh sách, lập dự toán kinh ph , tham mưu cho

UBND hu ện việc ố tr kinh ph thực hiện ch nh sách tinh giản iên ch .

55

- ướng dẫn việc s d ng kinh ph , các thủ t c: c p, phát; hoạch toán,

chi trả v thực hiện qu t toán kinh ph tinh giản iên ch cho các c quan,

đ n vị theo qu định.

- Tham mưu U ND hu ện theo d i, đôn đốc, ki m tra các c quan, đ n

vị trong việc thực hiện chi trả v qu t toán kinh ph tinh giản iên ch . T ng

hợp sung kinh ph , thực hiện qu t toán kinh ph chi trả cho các đối tượng

tinh giản iên ch . áo cáo k t quả thực hiện ch nh sách tinh giản iên ch

theo qu định.

+ ảo hi m x hội hu ện: Phối hợp với các c quan, đ n vị liên quan

th m định, t ng hợp danh sách, kinh ph thực hiện tinh giản iên ch của các

c quan, đ n vị v thực hiện việc giải qu t ch độ ch nh sách cho các đối

tượng tinh giản iên ch .

+ ho ạc nh nước hu ện: Thực hiện c p, phát, thanh toán kinh ph

tinh giản iên ch cho các c quan, đ n vị theo qu định.

+ Trung tâm Tru n thông - Văn h a - Th thao hu ện: T chức các

hoạt động thông tin, tu ên tru n các chủ trư ng của ảng, Nh nước v thực

hiện ch nh sách tinh giản iên ch .

2.3.2. Công tác chỉ đ o, điều hành; tuyên truyền, ph biến, quán triệt

chính sách tinh giản biên chế.

Trên c sở các văn ản ch đạo, hướng dẫn của ộ, ng nh, Trung ư ng,

của U ND t nh k L k v ch nh sách tinh giản iên ch . c th h a các

văn ản của các c p, các ng nh, trong th i gian qua, U ND hu ện a Súp đ

an h nh các k hoạch, chư ng trình, đ t chức tri n khai thực hiện đ n từng

c quan, đ n vị, CB,CC,VC, c th : U ND hu ện đ an h nh hoạch số

41/ -U ND ng 28/3/2018 v tinh giản iên ch CC,VC giai đoạn 2018-

56

2022, đồng th i c ng an h nh nhi u văn ản ch đạo, hướng dẫn, đôn đốc đ

các c quan, đ n vị c th n m t t chức thực hiện v c ng trên c sở k

hoạch của U ND hu ện, các c quan, đ n vị thuộc hu ện căn cứ chức năng,

nhiệm v , qu n hạn v tình hình thực t của c quan, đ n vị đ â dựng k

hoạch đ tri n khai t chức thực hiện cho c quan, đ n vị mình. Như vậ , sau

khi c văn ản ch đạo của Trung ư ng, của T nh; UBND hu ện đ kịp th i

ch đạo cho các c quan, đ n vị tri n khai t chức thực hiện ch nh sách tinh

giản iên ch trong to n hệ thống ch nh trị của hu ện. Tu nhiên, trong công

tác ch đạo đi u h nh của U ND hu ện v t chức thực hiện tinh giản iên

ch c n một số thi u s t như chưa â dựng được án tinh giản iên ch ,

U ND hu ện ch â dựng k hoạch tinh giản iên ch theo giai đoạn 2018-

2022 trên c sở k hoạch tinh giản iên ch của U ND t nh, do đ k t quả

thực hiện tinh giản iên ch của hu ện trong giai đoạn 2018-2022 một ph n

chưa đạt được k t quả như mong muốn.

ông tác tu ên tu n, ph i n, quán triệt chủ trư ng, chính sách của

ảng, Nh nước v tinh giản iên ch l công tác c vai tr h t sức quan

trọng; l một trong những phư ng pháp nh m đưa những qu định của ảng

v Nh nước v thực hiện ch nh sách tinh giản iên ch đi sâu v o cán ộ,

công chức, viên chức v Nhân dân; tạo sự thống nh t trong hệ thống các c

quan nh nước, sự đồng thuận của hội.

Thực hiện sự ch đạo của U ND hu ện a Súp, Ph ng Nội v hu ện

đ phối hợp với các đ n vị liên quan t chức các hội nghị tri n khai các văn

ản của Trung ư ng, của t nh v ch nh sách tinh giản iên ch . Trong quá

trình tri n khai U ND hu ện đ tập trung v o các nội dung cốt l i, hướng dẫn

c th v hồ s , trình tự, thủ t c đ các c quan, đ n vị c th t ta nga

v o tri n khai thực hiện.

57

Ngo i s d ng hình thức tu ên tu n, ph i n nội dung thực hiện

ch nh sách tinh giản iên ch qua các hội nghị, tập hu n, các c quan, đ n vị

của hu ện c n thông qua các u i sinh hoạt đ lồng gh p đưa nội dung thực

hiện ch nh sách tinh giản iên ch v o sinh hoạt đ trao đ i, thảo luận, c ng

với đ n các giải pháp đ thực hiện, từ đ nhận thức của đội ng

, ,V c ng như ngư i dân được nâng lên, hi u r h n v ngh a c ng

như t m quan trọng của ch nh sách, giúp thống nh t cao trong tư tưởng của

đội ng cán ộ, đảng viên, công chức viên chức trên địa n hu ện.

M c d đạt được nhi u k t quả, tu nhiên trong công tác tu ên tru n

ph i n, quán triệt vẫn c n ộc lộ những hạn ch nh t định, ở một số c

quan, đ n vị nhận thức của một ộ phận cán ộ, công chức, viên chức v

ngư i đứng đ u c quan, đ n vị, t chức v công tác tinh giảm iên ch , thực

hiện ch nh sách tinh giản iên ch chưa đ đủ, l m h t trách nhiệm v

nghiêm túc trong ch đạo thực hiện gâ ảnh hưởng đ n quá trình l nh đạo, ch

đạo thực hiện.

2.3.3. Xây dựng kế ho ch tinh giản biên chế

Trên c sở các văn ản của ộ, ng nh, Trung ư ng v của U ND t nh

k L k, U ND hu ện a Súp â dựng hoạch đ tri n khai t chức thực

hiện tinh giản iên ch trên địa n hu ện.

Sau khi U ND t nh k L k an h nh hoạch số 1874/ -U ND

ng 13/3/2018 v tinh giản iên ch CC,VC giai đoạn 2018-2022 của các sở,

an, ng nh, U ND các hu ện, thị , th nh phố; U ND hu ện a Súp đ an

h nh hoạch số 41/ -U ND ng 28/3/2018 v tinh giản iên ch

CC,VC giai đoạn 2018-2022. Trong k hoạch của U ND hu ện đ đ ra ch

tiêu, số lượng công chức, viên chức thực hiện tinh giản iên ch giai đoạn

2018 - 2022, đối với khối c quan h nh ch nh giảm 10 iên ch , t lệ 9,9%;

58

ác đ n vị sự nghiệp giảm 152 iên ch , t lệ 9,7%; ợp đồng lao động theo

Nghị định 68/2000/N - P: 10 ngư i, t lệ 9,4% 47].

c th h a k hoạch trên, theo qu định U ND hu ện phải â

dựng án tinh giản iên ch đ đ ra các ch tiêu, nhiệm v tinh giản iên

ch các năm, dự ki n c th số lượng ngư i tinh giản trong các c quan, đ n

trong giai đoạn 2018-2022. Tu nhiên, việc â dựng án chưa được

U ND hu ện quan tâm, ch đạo â dựng, vì vậ trong giai đoạn 2018-2022

việc tri n khai thực hiện tinh giản iên ch đối với các c quan, đ n vị của

hu ện g p phải một số kh khăn nh t định.

hoạch tinh giản iên ch của U ND hu ện đ th hiện chi ti t, đ

đủ các nội dung. Việc c th v chi ti t các nội dung trong k hoạch s giúp

các c quan đ n vị dễ d ng t chức tri n khai thực hiện trong việc c th h a

các nội dung, đối tượng, kinh ph đảm ảo quá trình thực hiện ch nh sách

theo đúng định hướng v m c tiêu của ch nh sách đ ra. Ngo i ta, trong k

hoạch, U ND hu ện ác định, giao r nhiệm v , trách nhiệm của từng c

quan, đ n vị trong công tác tham mưu, phối hợp thực hiện ch nh sách, đâ l

s sở pháp l đ các c quan, đ n vị liên quan t chức thực hiện. ồng th i

việc â dựng k hoạch c ng l căn cứ đ U ND hu ện t chức ki m tra,

giám sát việc thực hiện ch nh sách đối với các c quan, đ n vị.

59

Bảng 2.5. K hoạch tinh giản biên ch gi i đoạn 2018-2022

Biên

K hoạch tinh công chức, viên chức

Tỷ

Cơ qu n, đơn vị

ch

T ng

tinh giản gi i đoạn 2018-2022

lệ

STT

giao

số

%

2018

2019

2020

2021 2022

2018

ác đ n vị sự

1.570

19

28

36

30

36

149

9,5

1

nghiệp giáo d c

ác đ n vị sự

44

01

02

-

-

-

03

6,8

2

nghiệp khác

ợp đồng lao động

3

Nghị định

106

-

01

03

03

03

10

9,4

68/2000/N -CP

(Nguồn: h ng Nội v huyện Ea Súp)

2.3.4. hân công, phối hợp trong thực hiện chính sách tinh giản biên

chế t i huyện Ea Súp

U ND hu ện a Súp đ phân công trách nhiệm c th cho từng c

quan, đ n vị c liên quan trong thực hiện ch nh sách, c th : Giao Ph ng Nội

v hu ện l c quan chủ trì, chịu trách nhiệm ch nh; c trách nhiệm phối hợp

với các c quan: Ph ng T i ch nh – hoạch, Ph ng Giáo d c v o tạo

hu ện v các đ n vị quan trong quá trình thực hiện ch nh sách tinh giản iên

ch trên địa n hu ện a Súp. Ngo i ra, Trung tâm Tru n thông-Văn h a-

Th thao hu ện; ph trách ng thông tin điện t đ tham gia thực hiện tốt

công tác tru n tru n, ph i n đ n các c quan, đ n vị, cá nhân các nội

dung thực hiện ch nh sách. Thanh tra hu ện c ng tham gia v o việc ki m tra,

60

l vi phạm đ đảm ảo việc thực hiện ch nh sách diễn ra đảm ảo đúng

qu định.

Nhìn chung, việc phân công, phối hợp thực hiện ch nh sách tinh giản

iên ch trong các đ n vị sự nghiệp công lập được U ND hu ện a Súp quan

tâm thực hiện đảm ảo. ác c quan, đ n vị đ c sự phối hợp qua đ đ g p

ph n nâng cao hiệu quả thực hiện ch nh sách. Tu nhiên, qua thực tiễn thực

hiện ch nh sách tinh giản iên ch trong các đ n vị sự nghiệp công lập của

hu ện giai đoạn 2018-2022 c n ộc lộ một số hạn ch , một số c quan đ n vị

vẫn chưa c sự phối hợp nhịp nh ng, c i u hiện c c ộ, chưa đ cao vai tr

trách nhiệm v tinh th n phối hợp giữa các c quan, đ n vị c đôi lúc chưa

tốt, đi u n đ l m cho việc thực hiện ch nh sách tinh giản iên ch của

hu ện đôi lúc chưa kịp th i, ảnh hưởng đ n ti n độ, k t quả thực hiện k

hoạch của hu ện.

2.3.5. Theo d i, đôn đốc, ki m tra giám sát việc thực hiện chính sách

tinh giản biên chế.

Trong quá trình t chức thực thi ch nh sách tinh giản iên ch trên địa

n hu ện, U ND hu ện đ đ c iệt chú trọng đ n công tác đôn đốc, theo

d i, ki m tra, giám sát thực hiện ch nh sách.

Ngay sau khi an h nh hoạch tri n khai thực hiện ch nh sách tinh

giản iên ch , U ND hu ện đ giao trách nhiệm cho ph ng chu ên môn thực

hiện công tác đôn đốc, ki m tra, giám sát việc thực hiện ch nh sách. th ,

U ND hu ện đ giao cho Ph ng Nội v hu ện chủ trì, phối hợp với các

Ph ng, an, c quan đ n vị liên quan thư ng u ên đôn đốc, ki m tra, giám

sát việc tri n khai thực hiện ch nh sách của các c quan, đ n vị trên địa n

hu ện.

61

Trong việc ki m tra, giám sát, các đo n công tác của U ND hu ện đ

tập trung v o một số nội dung như: Việc t chức tri n khai, tu ên tru n, ph

i n, quán triệt ch nh sách tinh giản iên ch theo quy định; Việc â dựng k

hoạch chi ti t, c th cho các năm của c quan, đ n vị; ồ s , thủ t c, quy

trình họp t tinh giản iên ch của c quan, đ n vị.

Trong giai đoạn 2018-2022, U ND hu ện đ t chức được 05 cuộc ki m

tra công v tại các ph ng chu ên môn, U ND các Ph ng Giáo d c v

o tạo; Ph ng Văn h a v Thông tin, các a Lốp, a Lê; a ung v

ki m tra đột u t một số đ n vị sự nghiệp giáo d c công lập v thực hiện

ch nh sách tinh giản iên ch . Qua ki m tra, đa số các c quan, đ n vị c ản

thực hiện tốt các nội dung v tinh giản iên ch , tu nhiên ên cạnh đ , c n

một số c quan, đ n vị c n tình trạng hợp thức h a hồ s đ đủ ki u kiện thực

hiện tinh giản iên ch ; công tác đánh giá, p loại cán ộ, công chức, viên

chức thực hiện không đảm ảo, chưa đúng qu định. Sau ki m tra, U ND

hu ện a Súp đ an h nh văn ản ch đạo các c quan, đ n vị â dựng k

hoạch kh c ph c các hạn ch , khu t đi m đ t chức thực hiện.

Nhìn chung, UBND hu ện a Súp đ chủ động, t ch cực trong công tác

theo d i, đôn đốc, ki m tra giám sát việc thực hiện ch nh sách tinh giản iên

ch đối với các c quan, đ n vị trên địa n hu ện. ác hoạt động ki m tra,

giám sát được thực hiện c ản ch t ch , thư ng u ên. Tu vậ , đ đảm ảo

công tác đôn đốc, theo d i, ki m tra, giám sát đạt hiệu quả, U ND hu ện c n

chú trọng đ u tư nguồn lực; đ o tạo, ồi dư ng nâng cao năng lực cho đội ng

cán ộ, công chức l m công tác thanh tra, ki m tra. ồng th i, qu trình ki m

tra, giám sát c ng được U ND hu ện đi u ch nh ho n thiện đ công tác ki m

tra, giám sát của hu ện đảm ảo ch t ch , khách quan v hiệu quả.

2.3.6. T ng kết, đánh giá, rút kinh nghiệm trong thực hiện chính sách

tinh giản biên chế

62

â l khâu quan trọng, không th thi u trong thực hiện ch nh sách tinh

giản iên ch . Từ thực tiễn tình hình thực hiện ch nh sách tinh giản iên ch

trong các đ n vị sự nghiệp công lập của hu ện, U ND hu ện a Súp đ thực

hiện việc â dựng áo cáo k t quả thực hiện ch nh sách tinh giản iên ch đ

đ đánh giá các m t đ l m được, chưa l m được, những ngu ên nhân, hạn

ch , t cập đ từ đ U ND hu ện ti p t c đ ra những phư ng hướng,

nhiệm v thực hiện trong th i gian tới. Từ công tác n các c quan, đ n vị s

c những đi u ch nh quá trình thực hiện ch nh sách cho ph hợp v nâng cao

hiệu quả.

Qua công tác đánh giá t ng k t rút kinh nghiệm thực hiện ch nh sách

tinh giản iên ch trong các đ n vị sự nghiệp công lập thuộc hu ện trong th i

gian vừa qua, v k t quả đáng ghi nhận đ l nhi u viên chức không đủ đi u

kiện, tiêu chu n đ được tinh giản trong ộ má các c quan, đ n vị của

hu ện, đồng th i c ng đ tu n d ng những ngư i c đủ năng lực, đạo đức

tha th cho những ngư i ị tinh giản. Nh l m tư ng đối tốt công tác tinh

giản iên ch m ch t lượng, c c u của đội ng viên chức các c quan, đ n

vị của hu ện a Súp c nhi u chu n i n t ch cực.

Nhìn chung, công tác t ng k t, đánh giá thực hiện ch nh sách tinh giản

iên ch của hu ện a Súp đ ám sát các văn ản, hướng dẫn của c p trên.

Qua công tác n , U ND hu ện đ kịp th i đánh giá được hiệu quả của ch nh

sách, từ đ đi u ch nh cho ph hợp với thực t . Tu nhiên, đ công tác đánh

giá thực hiện ch nh sách tinh giản iên ch đạt hiệu quả, U ND hu ện c n

chú trọng đ n công tác rút kinh nghiệm v đ ra các giải pháp c th , khả thi,

ph hợp đ thực hiện tránh tình trạng chung chung, hình thức.

2.3.7. Kết quả thực hiện chính sách tinh giản biên chế

Xác định r m c tiêu của tinh giản iên ch , trên c sở các văn ản ch

đạo của các c p; m c d U ND đ ch đạo qu t liệt, thực hiện nhi u giải

63

pháp; các c quan, đ n vị â dựng k hoạch tri n khai thực hiện. Tu nhiên,

ch tiêu tinh giản iên ch tại các c quan, đ n vị của hu ện giai đoạn 2018-

2022 vẫn không đạt được k t quả theo k hoạch đ ra.

T nh đ n đ n năm 2022, lượng tinh giản biên ch đ thực hiện l

105/149 ngư i, đạt 70,46% so k hoạch ảng 2.6, ảng 2.7, ảng 2.8 . Số

lượng tinh giản iên ch tại các đ n vị chủ u l số ngư i đ n độ tu i ngh

hưu theo qu định, số ngư i ngh thôi việc v chu n công tác đ n các địa

phư ng khác. Qua đối chi u ảng 2.6, ảng 2.7, ảng 2.8 với k hoạch tinh

giản iên ch giai đoạn 2018-2022 cho th số lượng thực hiện tinh giản iên

ch của hu ện r t t, chưa đạt k hoạch đ ra. th , số iên ch công chức

c quan h nh ch nh thực hiện tinh giản đạt 06/10 t lệ 60% ; viên chức sự

nghiệp giáo d c: 16/149 10,7% ; viên chức sự nghiệp khác: 2/3 ngư i t lệ

66,67% ; ợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/N - P: 0/ 10 t lệ

0%).

Bảng 2.6. T ng hợp số lƣợng tinh giản biên ch gi i đoạn 2018-2022

Số lƣợng tinh giản gi i đoạn 2018-2022

Biên

Số lƣợng

ch

L nh vực tinh

tinh giản

STT

giao

T ng

N m

N m

N m

N m

N m

giản biên ch

biên ch đ n

n m

số

2018

2019

2020

2021

2022

2021 (10%)

2018

2 Sự nghiệp giáo d c

1.694

149

08

06

01

0

01

02

Sự nghiệp khác

3

35

03

01

0

01

0

0

0

ợp đồng lao động

Nghị định

4

95

10

0

0

0

0

0

0

68/2000/N -CP

Nguồn h ng Nội v huyện Ea Súp

64

ng 2.7. ng t ng số ngư i l m việc các đơn v sự nghiệp c ng lập trực

thu c N hu ện a p ngh hưu đ ng tu i th o qu đ nh c a pháp

luật từ năm 2018 đến năm 2022

Đơn vị tính: Người

N m

N m

N m

N m

N m

TT

Tên đơn vị

2018

2019

2020

2021

2022

09

12

17

08

10

T ng c ng I+II

09

12

17

08

10

I Sự nghiệp giáo dục

0

0

0

0

0

II Sự nghiệp hác

Nguồn h ng Nội v huyện Ea Súp

ng 2.8. ng t ng hợp số ngư i th i việc chu n c ng tác đi các đ a

phương hác từ năm 2018 đến năm 2022

Đơn vị tính: Người

N m

N m

N m

N m

N m

TT

Tên đơn vị

2018

2019

2020

2021

2022

06

11

14

20

13

T ng c ng I+II

06

11

14

20

12

I Sự nghiệp giáo dục

0

0

0

0

01

II Sự nghiệp hác

Nguồn h ng Nội v huyện Ea Súp

2.3.8. Kinh phí thực hiện chính sách tinh giản biên chế

ông chi trả kinh ph cho các đối tượng tinh giản iên được thực hiện

đảm ảo, kịp th i, đúng qu định của ảo hi m Việt Nam, hướng dẫn của

65

ảo hi m hội t nh, hu ện. Trong chi trả không ả ra việc khi u nại, tố cáo

liên quan đ n chi trả kinh ph tinh giản iên ch .

2.9. Bảng t ng hợp kinh phí chi cho tinh giản biên ch gi i đoạn

2018-2022

Tên cơ

Kinh phí chi cho tinh giản biên ch gi i đoạn 2018-2022

qu n, đơn

Đợt

N m 2018 N m 2019 N m 2020 N m 2021 N m 2022

vị

ợt

1.082.868.000

421.539.000

59.769.000

409.874.000

149.906.000

1

hối sự

nghiệp

ợt

61.826.000

565.415.000

849.987.000

382.940.000

308.842.000

2

Nguồn: h ng Tài chính-Kế ho ch huyện Ea Súp

2.4. Đánh giá chung về t quả thực hiện chính sách tinh giản biên

ch trong các đơn vị sự nghiệp công l p trực thu c UBND huyện E S p,

tỉnh Đ L

2.4.1. Nh ng kết quả đ t được và nguyên nhân

Trong th i gian qua, việc thực hiện ch nh sách tinh giản iên ch trong

các đ n vị sự nghiệp công lập được U ND hu ện a Súp t chức tri n khai

thực hiện c ản đảm ảo các khâu, các ước; đ an h nh đ đủ các văn

ản ch đạo đ t chức tri n khai thực hiện hiện; Xâ dựng, an h nh k

hoạch kịp th i, đ đủ các nội dung theo qu định. Trong quá trình tri n khai

t chức thực hiện, U ND hu ện a Súp đ phân công nhiệm v c ản c

th ; các c quan, đ n vị của hu ện c ng đ c sự phối hợp trong thực hiện

ch nh sách. U ND hu ện đ coi trọng việc theo d i, đôn đốc, ki m tra, giám

sát, t chức t ng k t, đánh giá, rút kinh nghiệm trong t chức thực hiện ch nh

66

sách tinh giản iên ch nh đ m việc thực hiện ch nh sách tinh giản iên

ch của hu ện đ d n đi v o cuộc sống, được sự tin tưởng, ủng hộ của các

t ng lớp trong hội, phát hu vai tr của ch nh sách tinh giản iên ch trong

trong sự nghiệp â dựng v phát tri n kinh t , hội của hu ện. Ngo i ra đ

đạt được k t quả n l một ph n do các c p ủ v ch nh qu n của hu ện a

Súp đ quan tâm, ch đạo t chức tri n khai thực hiện ch nh sách tinh giản

iên ch . L nh đạo c p ủ , ch nh qu n, các c quan, đ n vị, CB,CC trong hệ

thống ch nh trị của hu ện a Súp đ d n nhận thức được m c đ ch ngh a,

t m quan trọng v đ cao thức trách nhiệm trong thực hiện ch nh sách tinh

giản iên ch . Qua các văn ản ch đạo, hướng dẫn của hu ện c ản đ giúp

các c quan, đ n vị n m t được các nội dung của ch nh sách, từ đ việc đ

nghị giải qu t ch nh sách cho đối tượng ch nh sách của các c quan, đ n vị

được thực hiện theo đúng qu định. Nhìn chung, k t quả thực hiện ch nh sách

tại các đ n vị sự nghiệp công lập trực thuộc U ND hu ện a Súp đ thu

được những k t quả đáng ghi nhận, nhi u viên chức các đ n vị sự nghiệp của

hu ện không đủ đi u kiện, tiêu chu n đưa ra kh i ộ má các c quan, đ n vị

của hu ện, đồng th i tu n d ng được những ngư i c đủ năng lực trình độ

v o l m việc trong các đ n vị, nh đ ch t lượng v c c u đội ng viên chức

các đ n vị sự nghiệp công lập của hu ện ng c ng được cải thiện chu n

i n t ch cực.

2.4.2. Nh ng h n chế và nguyên nhân

a n chế

ên cạnh các k t quả đạt được, trong thực hiện ch nh sách tinh giản

iên ch tại các đ n vị sự nghiệp công lập trong th i gian qua của hu ện a

Súp c ng phát sinh một số hạn ch như sau:

- ông tác l nh đạo, ch đạo v ch nh sách tinh giản iên ch c p ủ ,

ngư i đứng đ u một số c quan, đ n vị chưa nghiêm túc, tri n khai chưa

67

đồng ộ, thống nh t, kịp th i dẫn đ n thực hiện ch nh sách chưa hiệu quả.

ông tác tri n khai c n mang t nh chung chung, chưa c th , sát thực. ông

tác tu ên tru n, ph i n nội dung các văn ản qu định v ch nh sách tinh

giản iên ch của Trung ư ng, của t nh, của hu ện chưa thư ng u ên, kịp

th i; Nội dung tu ên tru n, ph i n chưa đáp ứng yêu c u, hiệu quả chưa

cao.

- h tiêu tinh giản iên ch của hu ện chưa đạt k hoạch, trong giai

đoạn từ năm 2018 đ n năm 2022, số iên ch tinh giản trong các các đ n vị

sự nghiệp chi đạt 70,46% so với k hoạch đ ra.Số lượng tinh giản iên ch

tại các đ n vị của hu ện chủ u l số ngư i đ n độ tu i ngh hưu theo qu

định, số ngư i ngh thôi việc v chu n công tác đ n các địa phư ng khác.

- ội ng , l m tham mưu thực hiện ch nh sách tinh giản iên

ch n m v hi u ch nh sách c n hạn ch , thái độ thi u khách quan, chưa đ

cao trách nhiệm trong công việc dẫn đ n k t quả, hiệu quả thực hiện ch nh

sách chưa cao, chưa đạt được m c tiêu, m c đ ch an h nh ch nh sách. Năng

lực của cán ộ, công chức, viên chức hướng dẫn thực hiện tinh giản tại các c

quan, đ n vị c n u, chưa hi u m c đ ch, êu c u, nội dung, ản ch t của

việc tinh giản dẫn đ n việc tham mưu, đ u t các trư ng hợp tinh giản không

đảm ảo theo qu định. ng năm m c d U ND hu ện a Súp đ chủ động

an h nh các văn ản đ tri n khai, hướng dẫn qu định r v nội dung, đối

tượng, th nh ph n hồ s v th i gian ti p nhận. Tu nhiên tại một số đ n vị

sự nghiệp của hu ện việc t chức tri n khai thực hiện ch nh sách tinh giản

iên ch , đôi lúc chưa sâu sát, thi u trách nhiệm dẫn đ n khi đ nghị giải

qu t tinh giản iên ch , ch nh sách tinh giản iên ch vẫn c n nhi u trư ng

hợp hồ s không đảm ảo theo qu định như thi u th nh ph n hồ s , g i hồ

s đ nghị chậm không đúng th i gian qu định, l do đ nghị tinh giản

không đảm ảo, không n m trong những trư ng hợp được qu định

68

M c d h ng năm U ND hu ện đi u an h nh các văn ản đôn đốc,

hướng dẫn nhưng tình trạng g i hồ s đ nghị của một số c quan, đ n vị vẫn

bị trễ so với th i gian qu định. Việc n l m cho giải qu t ch nh sách, việc

đ nghị Sở Nội v th m định đôi lúc chưa kịp th i. Tại một số t c quan, đ n

vị vẫn c n tình trạng cán ộ, công chức, viên chức không chịu đọc v nghiên

cứu k văn ản của c p trên, dẫn đ n khi l m hồ s lại liên hệ c quan chu ên

môn c p hu ện đ h i, gâ m t r t nhi u th i gian cho các c quan chu ên

môn.

- ông tác đánh giá, p loại ch t lượng viên chức một số đ n vị thực

hiện chưa đúng qu định, chưa đảm ảo theo qu trình qu định. Một số

trư ng hợp vì đ đảm ảo đi u kiện ngh hưu trước tu i đ in c quan, đ n

vị đánh giá “ hông ho n th nh nhiệm v ” . Một số trư ng hợp khác lại

ngược lại in đánh giá ho n th nh nhiệm v đ không ị tinh giản iên ch

trong khi đ những ngư i n năng lực chu ên môn u, không đáp ứng êu

c u công việc. nhi u trư ng hợp c năng lực chu ên môn, được đánh giá

ho n th nh tốt nhi u năm, những đ đủ đi u kiện vẫn in được đánh giá

không ho n th nh nhiệm v , việc l m n đ dẫn đ n việc giải qu t ch nh

sách không đúng với m c tiêu, m c đ ch của ch nh sách hướng đ n.

- Ở một số đ n vị vẫn c n tình trạng hợp thức h a hồ s đ tinh giản

iên ch , vì đ đủ tiêu chu n, đi u kiện thực hiện tinh giản iên ch viên chức

của đ n vị mình m một số đ n vị đ thực hiện việc đi u ch nh k t quả đánh

giá, p loại. những trư ng hợp đi u ch nh từ mức p loại “ o n th nh

tốt nhiệm v ” , “ o n th nh nhiệm v ” uống mức “ hông ho n th nh

nhiệm v ”, ngoại lệ, c những trư ng hợp p loại mức “ o n th nh u t s c

nhiệm v ” c ng được đi u ch nh uống mức “ hông ho n th nh nhiệm v ”

đ đảm ảo đi u kiện tinh giản iên ch .

b) Nguyên nhân của nh ng h n chế

69

- p ủ , thủ trưởng một số c quan, đ n vị chưa nhận thức r v m c

tiêu, m c đ ch, ngh a v t m quan trọng của ch nh sách tinh giản iên ch

của ảng v Nh nước đ ra. Một số đ n vị công tác l nh đạo, ch đạo c n

thi u qu t liệt, chưa thư ng u ên, chưa c th h a th nh các qu ch , qu

định đ tri n khai t chức thực hiện. ông tác tu ên tu n, ph i n, quán

triệt các văn ản của ảng v Nh nước chưa được thư ng u ên; việc an

h nh các văn ản ch đạo, đôn đốc, hướng dẫn đôi lúc chưa được c p ủ ,

ch nh qu n quan tâm đúng mức.

- t quả thực hiện tinh giản iên ch tại các đ n vị không đạt được ch

tiêu, ngu ên nhân ch nh l do trách nhiệm của ngư i đứng đ u của một số

đ n vị c n l l , uông l ng, thi u trách nhiệm, chưa l m đ n n i đ n chốn;

trong công tác l nh đạo quản l chưa qu t liệt, c n c i u hiện ngại va

chạm, n nang, thi u nh t quán trong ch đạo v t chức thực hiện ch nh sách.

- Năng lực của đội ng cán ộ, công chức tham mưu thực thi ch nh

sách tinh giản iên ch n m v hi u ch nh sách c n hạn ch , thái độ thực thi

ch nh sách thi u khách quan dẫn đ n k t quả, hiệu quả thực hiện ch nh sách

chưa cao, chưa đạt được m c tiêu, m c đ ch an h nh ch nh sách thì ngu ên

nhân l do ản thân của cán ộ, công chức đ không chịu kh tìm hi u,

nghiên cứu văn ản tri n khai, hướng dẫn của c p th m qu n. M t khác, một

số cán ộ, công chức chưa l m h t trách nhiệm của mình, l ra n u chưa hi u

thì phải phải liên hệ với ộ phận ph trách thực hiện ch nh đ h i v l m cho

đúng. Nhưng trên thực t , một số c quan, đ n vị lại ủ thác trách nhiệm cho

đối tượng đ nghị tinh giản thực hiện. i u n đ ảnh hưởng không nh đ n

việc ác định các đối tượng tinh giản, th i gian giải qu t ch nh sách

- Việc đ nghị giải qu t ch nh sách tinh giản iên ch : Thi u th nh

ph n hồ s , l do đ nghị tinh giản ho c l do đ nghị tinh giản không đảm

ảo theo qu định thì ngu ên nhân ch nh ở đâ l do các c quan, đ n vị, đ c

70

iệt l trách nhiệm của thủ trưởng đ n vị chưa quan tâm đúng mức, chưa chịu

kh nghiên cứu k các văn ản ch đạo của các c quan quản l c p trên, c n

chủ quan, chưa ki m tra k th nh ph n hồ s trước khi đ nghị. Quá trình

tri n khai, quán triệt các văn ản đ n viên chức trong đ n vị chưa thư ng

xuyên, chưa nghiêm túc. Nội dung tu ên tru n, ph i n v ch nh sách tinh

giản iên ch không r r ng, đ đủ các nội dung, c n kh hi u, kh thực

hiện.

- Công tác đánh giá, phân loại viên chức thực hiện không đảm ảo qu

định thì ngu ên nhân ch nh l sự thi u kiên qu t, ngại va chạm, n nang,

thi u nh t quán trong ch đạo v t chức thực hiện của Thủ trưởng đ n vị.

Một số đ n vị khi thực hiện đánh giá p loại ch t lượng cuối năm đ không

thực hiện đúng qu trình đánh giá, đánh giá chưa đúng trình tự, chưa khoa

học, đánh giá qua loa, hình thức; chưa phản ánh đúng ph m ch t, năng lực

của viên chức, “ em ngư i” đ đánh giá, p loại.

- V tình trạng hợp thức h a hồ s đ đủ ki u kiện thực hiện tinh giản

iên ch thì ngu ên nhân ch nh l trách nhiệm của cán ộ, công chức tham

mưu thực hiện ch nh sách. N u trong quá trình th m định hồ s tinh giản, đội

ng CB,CC l m công tác tham mưu, ki m tra, r soát ch t ch hồ s của các

đối tượng đ nghị tinh giản iên ch s dễ d ng phát hiện, đ l khi th m định

hồ s c n chú ngo i đối chi u k t quả thông báo phân loại ch t lượng của c

quan c th m qu n đối với cá nhân, c n đối chi u với k t quả thi đua khen

thưởng theo năm tư ng ứng. ác trư ng hợp được đánh giá l ho n th nh

nhiệm v ho c không ho n th nh nhiệm v nhưng lại được công nhận các

danh hiệu thi đua ho c hình thức khen thưởng trong năm đ thì r r ng những

trư ng hợp n đ được đi u ch nh k t quả đánh giá p loại ch t lượng đ đủ

đi u kiện tinh giản iên ch . Việc chưa kiên qu t trong việc l trách

71

nhiệm đối với vi phạm trong c ng l một ngu ên nhân dẫn đ n các cá nhân

n c tâm l lại, cố tình l m cho sự việc tái diễn nhi u l n.

Tiểu k t chƣơng 2

Ở hư ng 2 học viên đ giới thiệu khái quát v vị tr địa l , đi u kiện

kinh t - hội của địa phư ng; các đ n vị sự nghiệp công lập thuộc U ND

hu ện a Súp.

Tại hư ng 2, tác giả đ nghiên cứu v đánh giá thực trạng thực hiện

ch nh sách tinh giản iên ch tại các đ n vị sự nghiệp công lập thuộc U ND

hu ện a Súp, t nh k L k. l m r những k t quả đạt được đồng th i tìm

ra những hạn ch , t cập v ngu ên nhân của những hạn ch , t cập đ . â

ch nh l những luận chứng, c sở quan trọng cho việc â dựng phư ng

hướng v đ u t những giải pháp nh m t chức thực hiện ch nh sách tinh

giản iên ch trong các đ n vị sự nghiệp công lập thuộc U ND hu ện a Súp

trong th i gian tới.

72

Chƣơng 3: PHƢƠNG HƢ NG, GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN TỔ CHỨC

THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH TINH GIẢN BIÊN CHẾ TRONG CÁC

ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP Ở HUYỆN EA SÚP, TỈNH ĐẮK

LẮK

3.1. Phƣơng hƣớng thực hiện chính sách tinh giản biên ch tại các

đơn vị sự nghiệp công l p trực thu c UBND huyện E S p, tỉnh Đ L

Thực hiện ch nh sách l việc tri n khai chi ti t chư ng trình c th

ch nh sách ch đ đạt được m c tiêu v đ ch của ch nh sách. â l một

nhiệm v quan trọng đối với các c quan, đ n vị trong hệ thống ch nh hu ện

a Súp. Từ những hạn ch , t cập trong thực hiện ch nh sách tinh giản iên

ch trong các đ n vị sự nghiệp công lập trực thuộc U ND hu ện a Súp, t nh

k L k. ho n thiện việc t chức thực hiện ch nh sách tinh giản iên ch

trong các đ n vị sự nghiệp công lập thuộc U ND hu ện trong th i gian tới

c n tập trung một số nội dung chủ u như sau:

Th nhất, c n phải tăng cư ng sự l nh đạo, ch đạo, tu ên tru n, ph

i n, quán triệt của các c p ủ , ch nh qu n trong thực hiện ch nh sách tinh

giản iên ch .

Th hai, nâng cao nhận thức, trách nhiệm của ngư i đứng đ u c quan,

đ n vị trong thực hiện ch nh sách tinh giản iên ch .

Th ba, nâng cao nhận thức của CB,CC,VC, ngư i lao động trong thực

hiện ch nh sách tinh giản iên ch .

Th tư, nâng cao năng lực, trách nhiệm các chủ th tham gia thực hiện

ch nh sách tinh giản iên ch .

Th năm, tăng cư ng công tác ki m tra, giám sát thực hiện ch nh sách

tinh giản iên ch v l nghiêm các trư ng hợp vi phạm trong quá trình

giải qu t ch nh sách tinh giản iên ch .

73

Trên c sở nội dung các định hướng, đ u t các giải pháp t chức thực

hiện nh m đạt được m c tiêu của ch nh sách, đáp ứng êu c u quản l nh

nước v k vọng của ngư i dân.

3.2. Các giải pháp hoàn thiện t chức thực hiện chính sách tinh

giản biên ch trong các đơn vị sự nghiệp công l p trực thu c UBND

huyện E S p, tỉnh Đ L .

3.2.1. Tăng cường sự l nh đ o, chỉ đ o, tuyên truyền, ph biến, quán

triệt của cấp ủy, chính quyền trong thực hiện chính sách tinh giản biên chế.

Dưới sự l nh đạo, ch đạo qu t liệt, thư ng u ên của c p ủ , ch nh

qu n, các c quan, đ n vị trong hệ thống ch nh trị hu ện a Súp, t nh k

L k. Công tác thực hiện ch nh sách tinh giản iên ch của hu ện đ được t

chức tri n khai thực hiện nghiêm túc v đạt được những k t quả đáng ghi

nhận.

thực hiện ch nh sách tinh giản iên ch hiệu quả, một trong những

giải pháp quan trọng đ u tiên đ l phải tăng cư ng sự l nh đạo, ch đạo của

các c p ủ , ch nh qu n địa phư ng; phải ám sát các chủ trư ng, ch nh sách

của ảng v Nh nước v tinh giản iên ch , thực hiện ch nh sách tinh giản

iên ch . Trong công tác l nh đạo, ch đạo c n phải chủ động, qu t liệt; coi

trọng vị tr , vai tr của ngư i đứng đ u; đồng th i trong việc tri n khai thực

hiện phải tăng cư ng các thông tin tu ên tu n đ tạo sự đồng thuận v thực

hiện nghiêm túc.

Tăng cư ng sự l nh đạo, ch đạo của các c p ủ , ch nh qu n l một

nhiệm v , giải pháp r t quan trọng đ thực hiện ch nh sách tinh giản iên ch

đạt hiệu quả. ác c p ủ , ch nh qu n phải thư ng xuyên ban hành các văn

ản ch đạo, đôn đốc việc l m n s giúp các c quan, đ n vị, ngư i đứng

đ u thực hiện nghiêm túc ch nh sách tinh giản iên ch , giải qu t ch độ

chính sách cho CB,CC,VC. Thông qua việc an h nh các văn ản ch đạo,

74

đôn đốc, nh c nhở g p ph n nâng cao nhận thức của ngư i đứng đ u của các

c quan, đ n vị, địa phư ng, giúp họ nhận thức đúng đ n, quan tâm, chú

trọng v thực hiện nghiêm những nhiệm v đ đạt được m c tiêu của chính

sách tinh giản iên ch . M t khác, qua các văn ản ch đạo của các c p c n

giúp đội ng cán ộ, công chức, viên chức l m công tác tham mưu nhận thức

r m c tiêu, ngh a, t m quan trọng v thực hiện đúng các nội dung của tinh

giản iên ch . l m được nội dung n , chúng ta c n t chức các hội nghị,

các lớp tập hu n đ thông qua đ ph i n, tu ên tru n cho họ hi u. Nội

dung các hội nghị, các lớp tập hu n c n phải chú trọng v o việc hướng dẫn c

th , chi ti t các nội dung, đ c iệt chú trọng v o m c tiêu, đối tượng, ngu ên

t c, qu trình, hồ s đ nghị thực hiện ch nh sách tinh giản iên ch , c như

vậ mới tránh kh i những sai s t khi các c quan, đ n vị t chức họp t, lập

hồ s đ nghị thực hiện ch nh sách tinh giản iên ch .

3.2.2. Nâng cao nhận th c trách nhiệm của người đ ng đ u các cơ

quan, đơn vị trong thực hiện chính sách tinh giản biên chế.

Một trong những ngu ên nhân ảnh hưởng trực ti p đ n k t quả thực hiện

ch nh sách tinh giản iên ch trong các đ n vị sự nghiệp công lập trực thuộc

U Nd hu ện a Súp giai đoạn 2018-2022 đ l ngư i đứng đ u các đ n vị

chưa l m h t trách nhiệm của mình trong công tác thực hiện ch nh sách tinh

giản iên ch ; ở một số đ n vị ngư i đứng đ u đ n vị c i u hiện ngại va

chạm, n nang, thi u nh t quán trong công tác l nh đạo ch đạo v t chức

thực hiện ch nh sách tinh giản iên ch . Bên cạnh đ ở một số c quan, đ n vị

khác ngư i đứng đ u vẫn c n tâm l giữ iên ch .

Trách nhiệm của ngư i đứng đ u các c quan, đ n vị l đi m m u chốt

quan trọng trong thực hiện ch nh sách tinh giản iên ch , l u tố qu t định

đ thực hiện th nh công ch nh sách tinh giản iên ch , vì n u ngư i đứng đ u

không c sự qu t tâm, không khách quan, công tâm trong công tác t chức

75

tri n khai thực hiện thì không th n o đưa những ngư i không đáp ứng êu

c u nhiệm v của c quan, đ n vị mình thực hiện ch nh sách tinh giản iên

ch , không th n o tinh giản iên ch được. Ngư i đứng đ u c trách nhiệm

ch nh trong việc â dựng, t chức thực hiện lộ trình tinh giản iên ch của c

quan đ n vị. Cho nên đ nâng cao hiệu quả công tác n , việc nâng cao nhận

thức v trách nhiệm của ngư i đứng đ u các c quan, đ n công tác thực hiện

ch nh sách tinh giản iên ch l h t sức quan trọng v c n thi t.

ngư i đứng đ u các c quan, đ n vị m nhận thức đúng đ n việc thực

hiện ch nh sách tinh giản iên ch , một nội dung các c quan qua nr l c p

trên c n quan tâm v đưa ra đ l g n k t quả thực hiện ch nh sách tinh giản

iên ch của c quan, đ n vị với đánh giá, p loại ch t lượng của ngư i

đứng đ u. Muốn vậ , h ng năm U ND hu ện phải giao cho Ph ng Nội v

hu ện, các c quan chu ên môn liên quan chủ động theo d i, tham mưu đánh

giá k t quả thực hiện ch nh sách tinh giản iên ch của các c quan, đ n vị

một cách khách quan, công tâm đ l m c sở đánh giá, p loại ch t lượng v

thi đua khen thưởng của ngư i đứng đ u các c quan đ n vị h ng năm. L m

được như vậy thì k t quả tinh giản iên ch mới đạt hiệu quả.

3.2.3. Nâng cao nhận th c của đội ng cán bộ, công ch c, viên ch c

trong thực hiện chính sách tinh giản biên chế

Một ngu ên nhân khác dẫn đ n những thi u s t, hạn ch trong thực hiện

ch nh sách tinh giản iên ch trong các đ n vị sự nghiệp công lập thuộc

U Nd hu ện a Súp trong th i gian vừa qua đ l việc l cán ộ, công chức,

viên chức, ngư i lao động chưa nhận thức được đ đủ v ản ch t, m c đ ch,

u c u, nội dung của thực hiện ch nh sách tinh giản iên ch của ảng v

Nh nước đ đ ra. Nâng cao nhận thức của của đội ng CB,CC,VC, ngư i

lao động trong thực hiện ch nh sách tinh giản iên ch l một trong những

đi u kiện tiên qu t, không th thi u đ thực hiện th nh công, hiệu quả ch nh

76

sách tinh giản iên ch trong th i gian tới. Nhận thức th p, chưa đ đủ l

ngu ên nhân dẫn đ n thực hiện ch nh sách hiệu quả th p, nhận thức đúng đ n

s giúp cán ộ, công chức, viên chức, ngư i lao động phát hu được trách

nhiệm của mình trong quá trình thực hiện, đảm ảo các m c tiêu, m c đ ch

của đảng v Nh nước đ ra.

thực hiện tốt ch nh sách tinh giản iên ch c n tăng cư ng công tác

tu n tru n, ph i n giáo d c ch nh trị tư tưởng đ cán ộ, công chức, viên

chức hi u r ngh a v t m quan trọng của thực hiện ch nh sách tinh giản

iên ch của ảng v Nh nước, đồng th i tạo sự đồng thuận, ủng hộ của

ngư i dân. Trong công tác ph i n, tu ên tru n giáo d c ch nh trị tư tưởng

phải lựa chọn, s d ng hình thức v phư ng pháp đa dạng, linh hoạt v ph

hợp với từng đối tượng ch nh sách v thực t của từng c quan, đ n vị. th

tu ên tru n, ph i n ng hình thức trực ti p thông qua vận động, thu t

ph c ho c gián ti p thông qua các phư ng tiện tru n thông, tri n khai tại các

cuộc họp, hội nghị ho c thông qua hệ thống quản l văn ản v đi u h nh

iDesk, lồng gh p tu ên tru n qua các đợt tập hu n chu ên ng nh cho cán ộ,

công chức, viên chức h ng năm đ giúp CB,CC,VC v ngư i dân nâng cao

nhận thức, trách nhiệm v m c tiêu, quan đi m v êu c u của ch nh sách tinh

giản iên ch .

3.2.4. Nâng cao năng lực, trách nhiệm các chủ th tham gia thực hiện

chính sách tinh giản biên chế

Năng lực thực hiện ch nh sách tinh giản iên ch của CB,CC,VC qu t

định t nh đúng đ n, ph hợp trong các qu t định thực hiện ch nh sách của

Nh nước. thực hiện ch nh sách tinh giản iên ch đạt hiệu quả thì đội

CB,CC,VC l m công tác tham mưu phải c năng lực, c trách nhiệm trong

công việc được giao. Trong thực t , một trong những ngu ên nhân của hạn

77

ch ph n lớn l do năng lực của những ngư i trực ti p tham mưu c n hạn ch ,

chưa đáp ứng êu c u, nhiệm v công việc được giao.

Trong đi u kiện hiện na , công nghệ thông tin ng c ng phát tri n, số

lượng các văn ản chu ên ng nh ng c ng nhi u, đ i h i cán ộ, công chức,

viên chức l m nhiệm v thực hiện ch nh sách tinh giản iên ch phải thư ng

u ên cập nhật, nghiên cứu các văn ản mới, phải c ki n thức sâu rộng, am

hi u nhi u v n đ .

nâng cao được năng lực v trách nhiệm của CB,CC,VC tham mưu

thực hiện ch nh sách. ng năm, U ND hu ện c n t chức các lớp ồi

dư ng, tập hu n; tạo đi u kiện cho cán ộ, công chức, viên chức tham gia các

lớp đ o tạo, ồi dư ng đ nâng cao năng lực tham mưu thực hiện ch nh sách

tinh giản iên ch .

Nâng cao năng lực, trách nhiệm của đội ng CB,CC,VC thực hiện ch nh

sách l một giải pháp quan trọng, ảnh hưởng trực ti p đ n khả năng thực hiện

v th nh công của ch nh sách. đạt được m c tiêu n , c n phải đ u tư v o

công tác đ o tạo, ồi dư ng, c như vậ việc thực hiện ch nh sách tinh giản

iên ch mới đạt được m c tiêu, ch tiêu theo k hoạch đ ra.

3.2.5. Tăng cường công tác ki m tra, giám sát và l nghiêm các

trường hợp vi ph m trong quá tr nh thực hiện chính sách tinh giản biên chế.

Công tác ki m tra, giám sát trong thực hiện ch nh sách tinh giản iên ch

c vị tr , vai tr đ c iệt quan trọng; c ki m tra, giám sát mới hu động được

tinh th n thái độ t ch cực; mới i t r năng lực v khu t đi m của đội ng

cán ộ, công chức, viên chức trong thực hiện ch nh sách đ s a chữa v giúp

đ kịp th i; thực hiện tốt giải pháp n c n đưa v o nội dung ki m tra

thực hiện ch nh sách tinh giản iên ch v o trong k hoạch ki m tra công tác

công v h ng năm của U ND hu ện, ngo i ra c th th nh lập đo n ki m tra

đột u t đối với các c quan, đ n vị v cá nhân. như vậ mới phát hiện

78

những những sai sót trong việc thực hiện đ kịp th i c những ch đạo,

ch n ch nh.

Ngo i ra, trong ki m tra, giám sát c n phải kịp th i phát hiện những

nhân tố mới, nhân tố t ch cực đ phát hu ; phải chủ động phát hiện sớm đ đ

ngăn ngừa, ngăn ch n, kh c ph c những khu t đi m vi phạm. ồng th i với

việc ki m tra, giám sát, khi phát hiện các sai phạm c n phải c iện pháp

l nghiêm đ răn đe v giáo d c d c.

Phải c những iện pháp l nghiêm minh đối với các h nh vi cố tình

đánh giá p loại ch t lượng CB,CC,VC không đúng với k t quả thực hiện

nhiệm v thực t ; thực hiện việc ch nh s a k t quả đánh giá p loại ch t

lượng, t chức, thực hiện qu trình đánh giá không đúng qu định đ cho

CB,CC,VC đủ đi u kiện thực hiện ch nh sách tinh giản iên ch ha đ không

ị tinh giản iên ch . l m được đi u n thì trong công tác ki m tra, giám

sát c n phải được thực hiện thư ng u ên, kịp th i, đúng lúc, đúng đối tượng.

â l một giải pháp c n thi t v hiệu quả đ việc thực hiện ch nh sách tinh

giản iên ch được nghiêm túc v hiệu quả h n.

Tiểu k t Chƣơng 3

Trên c sở phân t ch, đánh giá thực trạng thực hiện ch nh sách tinh giản

iên ch trong các đ n vị sự nghiệp công lập trực thuộc U ND hu ện a Súp,

t nh k L k tại chư ng 2. Ở chư ng 3 của luận văn tác giả đ đưa ra những

phư ng hướng v đ u t các giải pháp đ ho n thiện t chức thực hiện ch nh

sách tinh giản iên ch trong các VSN L trực thuộc U ND hu ện a Súp,

t nh k L k trong th i gian tới, đ l : Tăng cư ng sự l nh đạo, ch đạo;

tu ên tru n, ph i n, quán triệt của các c p ủ , ch nh qu n trong việc thực

hiện ch nh sách tinh giản iên ch ; Nâng cao nhận thức, thức trách nhiệm

ngư i đứng đ u trong việc thực hiện ch nh sách tinh giản iên ch ; Nâng cao

nhận thức của CB,CC,VC trong thực hiện ch nh sách tinh giản iên ch ; Nâng

79

cao năng lực, trách nhiệm các chủ th tham gia thực hiện ch nh sách tinh giản

iên ch ; Tăng cư ng công tác ki m tra, giám sát v l nghiêm các trư ng

hợp vi phạm trong quá trình giải qu t ch nh sách tinh giản iên ch nh m đạt

được m c tiêu ch nh sách đ ra cho những năm ti p theo.

.

80

KẾT LUẬN

Qua nghiên cứu, thực hiện đ t i luận văn “Thực hiện chính sách tinh

giản iên ch trong các đ n vị sự nghiệp công lập thuộc U ND hu ện a

Súp, t nh k L k”. Trên c sở t ng hợp, phân t ch, học h i các công trình

nghiên cứu liên quan trước đ . Luận văn đ l m r những v n đ l luận v

thực tiễn thực hiện ch nh sách tinh giản iên ch như: Khái niệm v iên ch ;

tinh giản iên ch ; chính sách; chính sách công; ch nh sách tinh giản iên ch ;

thực hiện ch nh sách tinh giản iên ch ; những quan đi m của ảng v chính

sách của Nh nước v tinh giản iên ch ; phân t ch sự c n thi t phải thực hiện

tinh giản iên ch , thực hiện ch nh sách tinh giản iên trong giai đoạn hiện

nay; nêu nội dung các ước thực hiện ch nh sách tinh giản iên ch , ti n h nh

phân t ch các phư ng pháp v những u tố ảnh hưởng trong thực hiện ch nh

sách tinh giản iên ch .

Trên c sở khoa học v tinh giản iên ch . Luận văn phân t ch, đánh giá

tình hình thực hiện ch nh sách tinh giản iên ch trong các đ n vị sự nghiệp

công lập trực thuộc U ND hu ện a Súp, t nh k L k giai đoạn 2018-2022,

từ k t quả n tác giả đ ác định được những ưu đi m, hạn ch , ngu ên nhân

của ưu đi m v ngu ên nhân những hạn ch trong quá trình thực hiện ch nh

sách tinh giản iên ch tại hu ện a Súp. t quả nghiên cứu l c sở đ tác

giả đ ra phư ng hướng, giải pháp t chức thực hiện ch nh sách tinh giản iên

ch trong các đ n vị sự nghiệp công lập thuộc U ND huyện a Súp, t nh k

L k trong th i gian tới, trong đ tác giả chú trọng đ n các giải pháp đ ho n

thiện thực hiện ch nh sách trong các đ n vị sự nghiệp công lập thuộc U ND

hu ện các giải pháp đ l tăng cư ng sự l nh đạo, ch đạo, tu ên tru n ph

i n của các c p ủ , ch nh qu n; nâng cao nhận thức, trách nhiệm ngư i

đứng đ u; nâng cao năng lực, nhận thức của đội ng CB,CC,VC; nâng cao

năng lực trách nhiệm của chủ th tham gia thực hiện ch nh sách; tăng cư ng

81

công tác ki m tra, giám sát v l nghiêm các trư ng hợp vi phạm trong

thực hiện ch nh sách tinh giản iên ch nh m đạt được m c tiêu ch nh sách đ

ra cho những năm ti p theo.

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. an h p h nh ảng ộ hu ện a Súp 2014 , Lịch s Đảng bộ huyện Ea

Súp 1945 – 2010, Đắk Lắk tháng 11/ 2014.

2. an h p h nh Trung ư ng ảng h a X 2009 , Kết luận số 37-KL TW

ngày 02 02 2009 về “ Tiếp t c đẩy m nh thực hiện chiến lược cán bộ

đến năm 2020”

3. an h p h nh Trung ư ng ảng h a X 2009 , Nghị quyết về đ i mới t

ch c, bộ máy và công tác cán bộ theo hướng sắp ếp, đ i mới t ch c,

bộ máy của các cơ quan, đơn vị t Trung ương đến địa phương;

4. an h p h nh Trung ư ng ảng h a X 2013 , Kết luận số 63-KL TW

về “ Một số văn đề cải cách chính sách tiền lương, bảo hi m hội,

trợ cấp ưu đ i người c công và định hướng cải cách đến năm 2020”;

5. an h p h nh Trung ư ng ảng hóa XI (2013), Kết luận số 64-KL TW

ngày 25 8 2013 về “Một số vấn đề tiếp t c đ i mới, hoàn thiện hệ

thống chính trị t Trung ương đến cơ s ”;

6. an h p h nh Trung ư ng ảng h a XI (2013), Nghị quyết về ây dựng

đội ng cán bộ, công ch c trong s ch, v ng m nh đáp ng yêu c u

trong t nh h nh mới.

7. an Chấp hành Trung ương Đảng Kh a X 2017 , Nghị quyết số 18-

N TW ngày 25 10 2017 về “ Một số v n đề về tiếp t c đ i mới, sắp

ếp t ch c bộ máy của hệ thống chính trị tinh g n, ho t động hiệu

lực, hiệu quả”;

8. an Chấp hành Trung ương Đảng Kh a X 2017 , Nghị quyết số 19-

N TW ngày 25 10 2017 về “ Tiếp t c đ i mới hệ thống t ch c và

quản l nâng cao chất lượng, hiệu quả ho t động của các đơn vị sự

nghiệp công lập”;

9. an h p h nh Trung ư ng kh a X 2014 , uyết định số 253- Đ TW,

an hành quy định quản l biên chế thống nhất của hệ thống chính

trị;

10. ộ Chính trị 2015 , Nghị quyết số 39-N TW ngày 17 4 2015 về “Tinh

giản biên chế, cơ cấu l i đội ng cán bộ, công ch c, viên ch c”;

11. ộ h nh trị 2017 , Kết luận số 17-KL TW về “T nh h nh thực hiện tinh

giản biên chế của t ch c trong ệ thống chính trị năm 2015-2016;

m c tiêu, nhiệm v và giải pháp giai đo n 2017-2021”;

12. ộ h nh trị 2022 , Kết luận số 40-KL TW ngày 18 7 2022 về “Nâng cao

hiệu quả công tác quản l biên chế của hệ thống chính trị giai đo n

2022-2026”;

13. ộ Nội v , ộ T i h nh 2015 , Thông tư liên tịch 01 2015 TTLT-

NV, TC hướng d n chi tiết một số điều của Nghị định

108 2014 NĐ-C ngày 20 11 2014 của Chính phủ”;

14. h nh phủ 2014 , Nghị định số 71 2003 NĐ-C ngày 19 6 2003 phân

cấp quản l biên chế hành chính, sự nghiệp Nhà nước;

15. h nh phủ 2014 , Nghị định 108 2014 NĐ-C ngày 20 11 2014 về chính

sách tinh giản biên chế;

16. h nh phủ 2018 , Nghị định số 113 2018 NĐ-C ngày 30 8 2018 về

chính sách tinh giản biên chế;

17. h nh phủ 2020 , Nghị định 143 2020 NĐ-C ngày 10 12 2020 về chính

sách tinh giản biên chế;

18. h nh phủ 2019 , Nghị định 115 2020 NĐ-C ngày 25 9 2020 quy định

về tuy n d ng, s d ng và quản l viên ch c;

19. h nh phủ 2020 , Nghị định 135 2020 NĐ-C uy định về tu i nghỉ

hưu;

20. Chính phủ 2020 , Nghị định 106 2020 NĐ-C ngày 10 9 2020 về vị trí

việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;

21. Chính phủ 2011 , Nghị quyết 30c N -C ngày 08 11 2011 về Chương

tr nh t ng th cải cách hành chính nhà nước giai đo n 2011 -2020;

22. Chính phủ 2021 , Nghị quyết số 76 N -C ngày 15 7 2021 về Chương

tr nh t ng th cải cách hành chính nhà nước giai đo n 2011-2030;

23. h nh phủ 2023 , Nghị định số 29 2023 NĐ-C , Về chính sách tinh giản

biên chế.

24. ọc viện nh ch nh Quốc gia 2008 , iáo tr nh o ch định và hân

tích chính sách, N b Khoa h c K Thuật năm 2008;

25. Nguy n Thị iáng ương 2018 , Đề tài Luận văn Th c s “Thực hiện

chính sách tinh giản biên chế t i huyện Tân Thành, tỉnh à ịa-V ng

Tàu”

26. Ngu ễn Thị Thu ảo 2022 , Đề tài Luận văn Th c s “Thực hiện chính

sách tinh giản biên chế công ch c, viên ch c t thực ti n tỉnh a

nh”.

27. Quốc hội 2010 , Luật viên ch c;

28. Quốc hội 2010 , Luật s a đ i, sung một số đi u của Luật cán ộ, công

chức v Luật viên chức;

29. T đi n ách khoa Việt Nam 2007 , Tái ản l n thứ nh t, NX Từ đi n

ách khoa, Nội năm 2007.

30. T đi n Tiếng Anh O ford nglish Dictionar , N ại học O ford,

1884.

31. Thủ tướng h nh phủ 2015 uyết định 2218 Đ-TTg ban hành Kế

ho ch thực hiện Nghị uyết số 39-N TW ngày 17 4 2015 của ộ

Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu l i đội ng cán bộ, công

ch c, viên ch c;

32. Tr n Minh Thư ng 2018 , Luận văn Th c s “ Thực hiện chính sách tinh

giản biên chế t i huyện h Đ c, tỉnh uảng Ng i”;

33. U ND hu ện a Súp 2017 , uyết định 3688 Đ-U N về việc giao

biên chế công ch c, viên ch c, hợp đồng theo Nghị định 68 2000 NĐ-

C năm 2018.

34. Ủ an nhân dân hu ện a Súp 2018 , áo cáo thống kê ngành nội v .

35. Ủ an nhân dân hu ện a Súp 2018 , Kế ho ch số 41 K -UBND ngày

28 3 2018 của U N huyện Ea Súp về tinh giản biên chế công ch c,

viên ch c giai đo n 2018-2021.

36. Ủ an nhân dân hu ện a Súp 2018), uyết định số 3420 Đ-UBND,

về việc giao chỉ tiêu biên chế công ch c, viên ch c năm 2019 và hợp

đồng lao động theo Nghị định số 68 2000 NĐ-CP.

37. Ủ an nhân dân hu ện a Súp 2019 , áo cáo thống kê ngành nội v .

38. Ủ an nhân dân hu ện a Súp (2020), áo cáo thống kê ngành nội v .

39. U ND hu ện a Súp 2020 , uyết định số 97 Đ-U N về việc giao

biên chế công ch c, số người làm việc trong các ĐVSN công lập; biên

chế các hội đ c th và hợp đồng lao động theo Nghị định

68 2000 NĐ-C năm 2020;

40. Ủ an nhân dân hu ện a Súp 2021 , áo cáo thống kê ngành nội v .

41. Ủ an nhân dân hu ện a Súp 2021 , uyết định số 382 Đ-U N về

việc giao chỉ tiêu biên chế công ch c, viên ch c năm 2021 và hợp

đồng lao động theo Nghị định số 68 2000 NĐ-CP.

42. Ủ an nhân dân hu ện a Súp 2021 , uyết định số 4584 Đ-UBND,

về việc t m giao chỉ tiêu biên chế công ch c, viên ch c năm 2022 và

hợp đồng lao động theo Nghị định số 68 2000 NĐ-CP;

43. Ủ an nhân dân hu ện a Súp 2022 , áo cáo thống kê ngành nội v .

44. U ND t nh k L k 2018 , Kế ho ch số 1874 K -U N về tinh giản

biên chế công ch c, viên ch c giai đo n 2018-2021;

45. Ủ an nhân dân t nh k L k 2018 , uyết định số 1774 Đ-U N , về

việc giao biên chế công ch c, số lượng người làm việc trong các cơ

quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, t ch c hội đ c th và

hợp đồng lao động theo Nghị định số 68 2000 NĐ-C của Chính phủ

t i tỉnh Đắk Lắk năm 2018;

46. U ND t nh k L k 2020 , uyết định số 109 Đ-U N về việc giao

biên chế công ch c, số người làm việc, biên chế các hội đ c th và

hợp đồng lao động theo Nghị định 68 2000 NĐ-C trên địa bàn tỉnh

Đắk Lắk năm 2020;

47. U ND t nh k L k 2021 , uyết định số 03 -U N về việc giao

biên chế công ch c, viên ch c và hợp đồng lao động theo Nghị định

68 2000 NĐ-C và Nghị định 161 2018 NĐ-C trên địa bàn tỉnh Đắk

Lắk năm 2021;

48. Ủ an Thư ng v Quốc hội 1998 , háp lệnh cán bộ, công ch c;

49. V Thị Nhàn 2017 , Luận văn Th c s “ Thực hiện chính sách tinh giản

biên chế t i ộ Văn h a-Th thao và u lịch.