ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

VI MẠNH SINH

NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ GPS TRONG XÂY DỰNG LƯỚI KHỐNG CHẾ PHỤC VỤ ĐO VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN XÃ THẠCH KHOÁN, HUYỆN THANH SƠN, TỈNH PHÚ THỌ

Chuyên ngành: Quản lý đất đai

Mã số ngành: 8.85.01.03

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Lê Sỹ Trung

Thái Nguyên - 2019

i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực

và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Nội dung đề tài này là những kết quả

nghiên cứu, những ý tưởng khoa học được tổng hợp từ công trình nghiên cứu, các công

tác thực nghiệm, các công trình sản xuất do tôi trực tiếp tham gia thực hiện.

Tôi xin cam đoan, các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ

nguồn gốc.

Tác giả luận văn

Vi Mạnh Sinh

ii

LỜI CẢM ƠN

Trong thời gian thực tập và nghiên cứu tại xã Thạch Khoán, huyện Thanh

Sơn, tỉnh Phú Thọ tôi đã hoàn thành luận văn tốt nghiệp của mình. Để có được kết

quả này, ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi luôn nhận được sự giúp đỡ chu đáo, tận

tình của nhà trường. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới:

Ban giám hiệu Trường Đại hoc Nông lâm Thái Nguyên, Phòng đào tạo –

Đào tạo sau đại học cùng toàn thể các thầy giáo, cô giáo đã tận tụy dạy dỗ tôi trong

suốt thời gian học tập cũng như thời gian thực tập tốt nghiệp.

Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Thầy giáo PGS.TS. Lê Sĩ

Trung đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn tôi trong quá trình thực hiện và hoàn thành

luận văn này.

Trong thời gian nghiên cứu, vì nhiều lý do chủ quan và khách quan cũng như

hạn chế về mặt thời gian cho nên nội dung của luận văn không tránh khỏi sai sót.

Tôi rất mong nhận được sự đóng góp của các thầy, cô giáo để đề tài này được hoàn

thiện hơn.

Tôi xin chân thành cảm ơn!

Thái Nguyên, ngày 31 tháng 10 năm 2019

Tác giả luận văn

Vi Mạnh Sinh

iii

MỤC LỤC

MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1

1.Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................... 1

2. Mục tiêu cụ thể ....................................................................................................... 2

3. Tính khoa học và thực tiễn của đề tài ..................................................................... 3

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU .................................................................. 4

1.1. CÔNG TÁC THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH ............................................ 4

1.1.1 Hệ thống lưới khống chế .................................................................................... 4

1.2. TỔNG QUAN VỀ CÔNG NGHỆ GPS ............................................................... 6

1.2.1 Quá trình hình thành ........................................................................................... 6

1.2.2 . Cấu trúc hệ thống GPS ..................................................................................... 8

1.2.3. Tín hiệu GPS ................................................................................................... 12

1.2.4. Các trị đo GPS ................................................................................................. 13

1.2.5. Nguyên lý định vị GPS ................................................................................... 15

1.2.6. Các nguồn sai số .............................................................................................. 19

1.2.7. Những kỹ thuật đo GPS .................................................................................. 22

1.2.8 Xử lý số liệu ..................................................................................................... 27

1.2.9 Bình sai lưới GPS ............................................................................................. 28

1.3. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ GPS TRONG THÀNH

LẬP LƯỚI KHỐNG CHẾ ........................................................................................ 30

1.3.1. Ứng dụng công nghệ GPS đo tĩnh để thành lập lưới không chế địa chính. ... 30

1.3.2. Các dạng lưới ứng dụng đo tĩnh trong công nghệ GPS để thành lập lưới

không chế địa chính. Tam giác đơn, chuỗi tam giác, tứ giác. ................................... 30

1.4.TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG HỆ THỐNG ĐỊNH VỊ TOÀN CẦU

TRÊN THẾ GIỚI VÀ TẠI VIỆT NAM ................................................................... 30

1.4.1 Trên thế giới ..................................................................................................... 30

1.4.2 Tình hình nghiên cứu ứng dụng công nghệ định vị toàn cầu ở Việt Nam ...... 32

1.4.3 Các ứng dụng khác: ......................................................................................... 33

CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN

CỨU ............................................................................................................. 35

iv

2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 35

2.2. Nội dung nghiên cứu .......................................................................................... 35

2.2.1. Khái quát địa bàn nghiên cứu .......................................................................... 35

2.2.2. Thu thập các tài liệu hiện có của khu đo ........................................................ 35

2.2.3. Ứng dụng GPS thành lập lưới khống chế đo vẽ cho xã Thạch Khoán ........... 35

2.2.4. So sánh với công nghệ thành lập lưới đo vẽ bằng máy đo GPS và máy toàn

đạc điện tử ................................................................................................................. 35

2.2.5. Thuận lợi, khó khăn trong sử dụng công nghệ GPS đo động thời gian thực và

đề xuất giải pháp ....................................................................................................... 36

2.3. Phương pháp nghiên cứu và xử lý số liệu .......................................................... 36

2.3.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp ............................................................. 36

2.3.2. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp ............................................................... 36

CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .............................. 39

3.1. Khái quát đặc điểm khu đo................................................................................. 39

3.1.1. Vị trí địa lý ...................................................................................................... 39

3.1.2 Đặc điểm địa hình, địa vật................................................................................ 39

3.1.3. Dân cư, kinh tế xã hội ..................................................................................... 40

3.1.4 Văn hóa, giáo dục và y tế ................................................................................. 41

3.1.5. Hệ thống các điểm tọa độ cấp Nhà nước, điểm tọa độ địa chính có trong khu vực .. 41

3.1.6. Các tư liệu bản đồ hiện có ............................................................................... 42

3.2. Ứng dụng công nghệ GPS thành lập lưới khống chế đo vẽ và so sánh với công

nghệ đo bằng máy toàn đạc điện tử ........................................................................... 44

3.2.1. Cơ sở pháp lý xây dựng và đánh giá chất lượng lưới khống chế đo vẽ bằng

công nghệ GPS tại xã Thạch Khoán huyện Thanh Sơn Tỉnh Phú Thọ ..................... 44

3.2.2. Quy trình thành lập lưới .................................................................................. 45

3.2.3. Kết quả khảo sát thiết kế mạng lưới khống chế đo vẽ lập bằng Công nghệ

GPS............................................................................................................................ 47

3.2.4 .Công tác đo lưới đo vẽ thành lập bằng công nghệ GPS.................................. 48

3.2.5. Kết quả bình sai lưới địa chính thành lập bằng công nghệ GPS ..................... 49

v

3.3 So sánh phương pháp thành lập lưới đo vẽ bằng máy đo GPS với phương pháp

đo bằng máy toàn đạc điện tử . ................................................................................. 59

3.4. Thuận lợi, khó khăn và giải pháp ....................................................................... 63

3.4.1. Thuận lợi ......................................................................................................... 63

3.4.2. Khó khăn ......................................................................................................... 63

3.4.3. Các giải pháp ................................................................................................... 63

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................ 64

1. Kết luận ................................................................................................................. 64

2. Kiến nghị ................................................................................................................ 64

TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 66

vi

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1. Chỉ tiêu kỹ thuật cơ bản chung của lưới khống chế đo vẽ....................... 36

Bảng 3.1. Thống kê hiện trạng mốc tọa độ Nhà nước, mốc địa chính . .................... 42

Bảng 3.2. Thống kê các loại bản đồ hiện có của xã .................................................. 44

Bảng 3.3. Khối lượng nhân công dự kiến ................................................................. 47

Bảng 3.4: Bảng trị đo gia số tọa độ và các chỉ tiêu sai số ......................................... 54

Bảng 3.5: Bảng sai số khép hình ............................................................................... 54

Bảng 3.6: Bảng trị bình sai, số hiệu chỉnh, sai số đo gia số tọa độ ........................... 55

Bảng 3.7: Bảng tọa độ vuông góc không gian sau bình sai ...................................... 55

Bảng 3.8: Bảng tọa độ trắc địa sau bình sai .............................................................. 57

Bảng 3.9: Bảng kết quả tọa độ phẳng và độ cao sau bình sai ................................... 57

Bảng 3.10: Bảng chiều dài cạnh, phương vị và chênh cao sau bình sai ................... 58

Bảng 3.11: So sánh số liệu đạt được với các văn bản quy định hiện hành .............. 58

Bảng 3.12: So sánh hạng mục công việc giữa hai phương pháp .............................. 60

thành lập lưới đo vẽ ................................................................................................... 60

Bảng 3.13: So sánh các yếu tố gây sai số của hai phương pháp thành lập lưới ........ 61

Bảng 3.14: So sánh thời gian thi công, mật độ điểm lưới của hai phương pháp ...... 61

Bảng 3.15: So sánh hiệu quả kinh tế của hai phương án thi công lưới (máy đo GPS

và máy toàn đạc điện tử) ........................................................................................... 62

vii

DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 1.1. Cấu trúc của hệ thống GPS. ........................................................................ 8

Hình 1.2. Vệ tinh GPS đang bay trên quĩ đạo quanh Trái đất. ................................. 10

Hình 1.3. Mạng lưới các trạm điều khiển của hệ thống GPS từ sau năm 2005. ....... 11

Hình 1.4. Cấu trúc tín hiệu GPS ................................................................................ 13

Hình 1.5. Kỹ thuật giải đa trị tại các máy thu ........................................................... 14

Hình 1.6. Kỹ thuật định vị tương đối ........................................................................ 17

Hình 1.7. Kỹ thuật định vị tương đối ........................................................................ 18

Hình 3.1: Quy trình thành lập lưới khống chế đo vẽ ................................................ 46

Hình 3.2: Đồ hình đo nối được thiết kế tạo thành các cặp ........................................ 48

Hình 3.3 Cài đặt hệ tọa độ VN 2000 và Kinh tuyến trục .......................................... 50

Hình 3.4 Đặt tên file và chọn thông số hệ tọa độ ...................................................... 50

Hình 3.5 Quá trình tính tất cả các cạnh ..................................................................... 51

Hình 3.6 Quá trình xử lý loại bỏ tín hiệu nhiễu không tin cậy. ................................ 52

Hình 3.7 Quá trình đặt lại các thông số Mask Angle( góc ngưỡng); Variance Rate

(giá trị RATIO>1,5); Epoch Inverval (thời gian giãn cách ghi tín hiệu); Gross Error

(hệ số lọc nhiễu>2,5) xử lý các cạnh chưa đạt . ........................................................ 52

Hình 3.8 Quá trình kiểm tra thời gian đồng bộ khi cần thiết. ................................... 53

1

MỞ ĐẦU

1.Tính cấp thiết của đề tài

Phát triển và ứng dụng khoa học công nghệ trong mọi lĩnh vực của cuộc sống,

xã hội được coi là con đường nhanh nhất để rút ngắn thời gian thực hiện sự nghiệp

công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Đây cũng chính là vấn đề đang được toàn

đảng, toàn dân hết sức quan tâm, khi mà khoa học công nghệ đang từng ngày mở

rộng với sự phát triển của nền kinh tế tri thức trong thời đại mới, thời kỳ hội nhập.

Hệ thống định vị toàn cầu GPS là hệ thống định vị, dẫn đường sử dụng các vệ

tinh nhân tạo được Bộ Quốc phòng Mỹ triển khai từ những năm đầu thập kỷ 70.

Ban đầu, hệ thống này được dùng cho mục đích quân sự nhưng sau đó đã được

thương mại hóa, từ năm 1980 hệ thống định vị toàn cầu GPS đã được sử dụng vào

mục đích dân sự. Ngày nay, trong rất nhiều lĩnh vực của đời sống kinh tế, xã hội đã

và đang áp dụng công nghệ GPS.

Trong ngành trắc địa, công nghệ GPS đã mở ra thời kỳ mới, đã thay thế công nghệ

truyền thống trong việc thành lập và xây dựng mạng lưới tọa độ các cấp. Với ngành trắc

địa bản đồ thì đây là cuộc cách mạng thực sự về cả kỹ thuật, chất lượng cũng như hiệu quả

kinh tế trên phạm vi toàn thế giới nói chung và ở Việt Nam nói riêng.

Hệ thống định vị toàn cầu GPS đã được công nhận và sử dụng rộng rãi như

một công nghệ tin cậy, hiệu quả trong trắc địa bản đồ bởi các tính ưu việt sau: Có

thể xác định tọa độ của các điểm từ điểm gốc khác mà không cần thông hướng; độ

chính xác đo đạc ít phụ thuộc vào điều kiện thời tiết (có thể đo trong mọi điều kiện

thời tiết); việc xác định tọa độ các điểm rất nhanh chóng, tính chính xác cao, ở bất

kỳ vị trí nào trên trái đất; kết quả đo đạc có thể tính trong hệ tọa độ toàn cầu hoặc hệ

tọa độ địa phương bất kỳ.

Công tác quản lý Nhà nước về đất đai trong giai đoạn hiện nay cũng như

trong tương lai lâu dài luôn giữ vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế - xã

hội, bảo vệ môi trường, giữ vững an ninh, quốc phòng và toàn vẹn lãnh thổ quốc

gia. Khảo sát, đo đạc, lập bản đồ địa chính là một trong những nội dung quản lý nhà

nước về đất đai đã được ghi tại khoản 3, Điều 22 của Luật đất đai 2013. Nội dung

chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cấp, các ngành trong việc thực hiện khảo

2

sát, đo đạc, lập và quản lý bản đồ địa chính đã được quy định tại Điều 23 của Luật

đất đai 2013.

Căn cứ Luật đất đai năm 2013, ngày 29 tháng 11 năm 2013, Nghị định

43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi

hành một số điều của Luật Đất đai; Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04

tháng 03 năm 2013 của Chính Phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ

cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường; Bộ Tài nguyên và Môi rường ban

hành Thông tư 25/2014/TT-BTNMT ngày 19/05/2014 về quy định các yêu cầu kỹ

thuật cơ bản của việc lập, chỉnh lý, quản lý, sử dụng bản đồ địa chính tỷ lệ 1:200,

1:500, 1:1000, 1:2000, 1:5000, và 1:10000 và trích đo địa chính thửa đất thay thế

Quy phạm thành lập bản đồ địa chính trước đây.

Tỉnh Phú Thọ nói chung huyện Thanh Sơn nói riêng những năm qua có tốc

độ phát triển kinh tế tương đối nhanh kéo theo nhu cầu sử dụng đất ngày càng tăng.

Chính vì thế nhu cầu bức thiết trong quản lý đất đai của huyện là phải thành lập

được bản đồ địa chính (BĐĐC) có độ chính xác cao cho toàn huyện. Được sự quan

tâm của UBND tỉnh Phú Thọ, Sở Tài nguyên và Môi trường đã cho triển khai đo

đạc lập bản đồ địa chính của các xã trong địa bàn huyện Thanh Sơn nói chung trong

đó cụ thể có xã Thạch Khoán nói riêng. Cùng với xu thế của thế giới mở rộng khả

năng sử dụng công nghệ vào sản xuất trong đó có công nghệ định vị toàn cầu GPS,

góp phần đưa công nghệ mới vào sản xuất. Với những lý do trên được sự phân công

của Phòng đào tạo - Đào tạo sau đại học Trường Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên

tôi thực hiện đề tài: “Nghiên cứu ứng dụng công nghệ GPS trong xây dựng lưới

khống chế phục vụ đo vẽ bản đồ địa chính trên địa bàn xã Thạch Khoán, huyện

Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ”.

2. Mục tiêu

- Sử dụng công nghệ GPS đo tĩnh thành lập lưới khống chế đo vẽ phục vụ công

tác thành lập bản đồ địa chính xã Thạch Khoán, huyệnThanh Sơn, tỉnh Phú Thọ.

- Đánh giá hiệu quả của việc công nghệ GPS với công nghệ Toàn đạc điện tử

truyền thống.

3

- Thuận lợi, khó khăn trong sử dụng công nghệ GPS đo động thời gian thực và

đề xuất giải pháp

3. Tính khoa học và thực tiễn của đề tài

-Dựa trên sự phát triển của khoa học kỹ thuật trong đó có công nghệ GPS để

xây dựng lưới không chế đo vẽ thay thế cho phương pháp xây dựng lưới truyền

thống, góp phần đưa công nghệ mới vào sản xuất nhằm nâng cao độ chính xác,

mang lại hiệu quả kinh tế - kỹ thuật trong thực tế sản xuất khi xây dựng lưới khống

chế trắc địa nói chung và lưới khống chế đo vẽ bản đồ địa chính ở khu vực xã

Thạch Khoán,huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ nói riêng.

- Sau khi được thành lập lưới địa chính sẽ tiến hành đo đạc lập bản đồ địa

chính để phục vụ công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu

nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho các hộ dân trên địa bàn xã theo dự án tổng

thể của tỉnh Phú Thọ.

4

CHƯƠNG 1.

TỔNG QUAN TÀI LIỆU

1.1. CÔNG TÁC THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH

1.1.1 Hệ thống lưới khống chế

Lưới toạ độ địa chính

Bản đồ địa chính tỷ lệ 1:200, 1:500, 1:1000, 1:2000, 1:5000 và 1:10000 được

thành lập ở múi chiếu 3o trên mặt phẳng chiếu hình, trong hệ tọa độ Quốc gia VN-2000

và độ cao nhà nước hiện hành. Kinh tuyến gốc (00) được quy ước là kinh tuyến đi qua

GRINUYT. Giá trị kinh tuyến trục phụ thuộc vào từng địa phương được quy định

riêng, như tỉnh Phú Thọ được quy định 104045’. Điểm gốc của hệ toạ độ mặt phẳng

(điểm cắt giữa kinh tuyến trục của từng tỉnh và xích đạo) có X =0 km, Y=500 km.

Điểm gốc của hệ độ cao là điểm độ cao gốc ở Hòn Dấu - Hải Phòng.

Yêu cầu về điểm khống chế đối với lưới không chế các cấp :

Tại thông tư số 25/2014/TT-BTNMT Cơ sở khống chế toạ độ, độ cao trong

đo vẽ bản đồ địa chính gồm:

- Lưới tọa độ và độ cao Nhà nước các hạng.

- Lưới địa chính, lưới độ cao kỹ thuật.

- Lưới khống chế đo vẽ, điểm khống chế ảnh (gọi chung là lưới khống chế

đo vẽ).

Để đo vẽ hết khu đo với các chỉ tiêu đảm bảo theo quy định tại thông tư 25,

ta cần xác định mật độ điểm khống chế tọa độ địa chính là số điểm lưới khống chế

được xây dựng trên một đơn vị diện tích để đảm bảo phục vụ đo vẽ bản đồ địa chính

theo một tỷ lệ xác định. Ta có thể dễ dàng dự tính được số điểm khống chế cần thiết

khi biết những yếu tố sau:

- Tỷ lệ bản đồ địa chính cần thành lập.

- Phương pháp đo vẽ bản đồ địa chính.

- Đặc điểm địa hình và địa vật khu đo.

- Khoảng cách tối đa quy định từ máy đến tiêu đo.

Hiện nay hai phương pháp cơ bản để thành lập bản đồ địa chính là phương

pháp đo ảnh hàng không và phương pháp đo vẽ trực tiếp. Phương pháp toàn đạc là

phương pháp cơ bản, không thể thay thế trong điều kiện đo vẽ bản đồ địa chính tỷ lệ

5

lớn khu vực dân cư đông đúc, thửa đất nhỏ, bị che khuất nhiều. Bản chất của

phương pháp là dùng phương pháp tọa độ cực xác định toạ độ những điểm chi tiết

bằng máy toàn đạc điện tử. Phương pháp này đòi hỏi số lượng điểm khống chế dải

đều và đủ để đo vẽ hết khu vực cần đo, với khoảng cách đo đảm bảo theo quy định.

Tỷ lệ bản đồ càng lớn, vùng đo vẽ càng che khuất thì số lượng điểm càng nhiều.

+ Dùng phương pháp đo vẽ trực tiếp ở thực địa để thành lập bản đồ địa chính.

Để đảm bảo đo vẽ được bản đồ tỷ lệ 1:5000 – 1:10000, trên diện tích khoảng

5 km2 thì cần phải có ít nhất một điểm từ địa chính trở lên.

Để đảm bảo đo vẽ được bản đồ tỷ lệ 1:500 – 1:2000, trên diện tích từ 1 đến

1,5 km2 thì cần phải có ít nhất một điểm từ địa chính trở lên.

Để đo vẽ bản đồ địa chính tỷ lệ 1:200, bản đồ địa chính ở khu công nghiệp,

khu có cấu trúc xây dựng dạng đô thị, khu đất có giá trị kinh tế cao, khu đất ở đô thị

có diện tích các thửa nhỏ, đan xen nhau, trên diện tích trung bình 0,3 km2 (30 ha) có

một điểm từ địa chính trở lên.

Quy định trên áp dụng cho cả trường hợp có trích đo khu dân cư hoặc trích

đo các thửa, các cụm thửa ở tỷ lệ lớn hơn tỷ lệ bản đồ cơ bản của khu vực.

Trường hợp đặc biệt, khi đo vẽ lập bản đồ địa chính mà diện tích nhỏ hơn 30

ha đến trên 5 ha, mật độ từ điểm địa chính trở lên tối thiểu để phục vụ đo vẽ là 2 điểm.

Sơ đồ phát triển lưới địa chính.

Lưới toạ độ nhà nước hiện nay đã được thống nhất xây dựng trên toàn quốc,

lưới toạ độ hạng III và IV nhà nước đã được xây dựng đảm bảo mật độ cũng như độ

chính xác phục vụ công tác thành lập bản đồ địa chính ở những khu vực nông thôn,

đất nông nghiệp, lâm nghiệp… Tuy nhiên, tại những khu vực thành phố và thị xã thì

mạng lưới này không đáp ứng được nhu cầu do bị mất mát và hư hỏng nhiều.

Để đảm bảo cho công tác đo đạc lập bản đồ địa chính hiện nay là chêm dày

và bổ sung thêm vào các khu vực bị hư hỏng từ các cấp lưới hạng cao nhà nước như

hạng III và hạng IV, tạo nên mạng lưới địa chính cơ sở đạt độ chính xác tiêu chuẩn

quy định và từ đó xây dựng lưới không chế đo vẽ.

Yêu cầu độ chính xác lưới khống chế đo vẽ

Lưới khống chế đo vẽ thường được thành lập theo đơn vị hành chính cấp xã

phường, thị trấn. Được thành lập nhằm mục đích phục vụ đo vẽ bản đồ địa chính,

6

tính thống nhất về độ chính xác là yếu tố cơ bản quan trọng nhằm đảm bảo cho bản

đồ địa chính được thành lập ở những vùng khác nhau trên một đơn vị hành chính

vẫn đồng đều về chất lượng, đặc biệt là đảm bảo độ chính xác yếu tố cần thiết thể

hiện trên bản đồ địa chính.

Lưới khống chế đo vẽ được xây dựng bằng phương pháp đường chuyền hoặc

sử công nghệ GPS theo đồ hình lưới tam giác dày đặc, đồ hình chuỗi tam giác, tứ

giác để làm cơ sở đo vẽ bản đồ địa chính.

1.2. TỔNG QUAN VỀ CÔNG NGHỆ GPS

1.2.1 Quá trình hình thành

Tên tiếng Anh đầy đủ của GPS là: Navigation Satellite Timing and Ranging

Global Positioning System. Đây là một hệ thống radio hàng hải dựa vào các vệ tinh

để cung cấp thông tin vị trí 3 chiều và thời gian chính xác. Hệ thống luôn sẵn sàng

trên phạm vi toàn cầu và hoạt động trong mọi điều kiện thời tiết.

Từ trước những năm 70 của thế kỷ trước, Cơ quan Hàng không và Vũ trụ

(NASA) cùng với Quân đội Hoa Kỳ đã tiến hành chương trình nghiên cứu, ứng

dụng công nghệ NSS để dẫn đường và định vị chính xác bằng vệ tinh nhân tạo. Hệ

thống định vị dẫn đường bằng vệ tinh thế hệ đầu tiên là hệ thống TRANSIT. Hệ

thống này có 6 vệ tinh, hoạt động theo nguyên lý Doppler. Hệ thống TRANSIT

được sử dụng trong thương mại vào năm 1967. Một thời gian ngắn sau đó

TRANSIT bắt đầu ứng dụng trong trắc địa. Việc thiết lập mạng lưới điểm định vị

khống chế toàn cầu là những ứng dụng sớm nhất của hệ thống TRANSIT.

Sử dụng hệ thống TRANSIT để định vị cần thời gian quan trắc rất lâu mà độ

chính xác chỉ đạt cỡ 1m. Do vậy, trong công tác trắc địa - bản đồ hệ thống

TRANSIT chỉ phù hợp với công tác xây dựng các mạng lưới khống chế cạnh dài.

Nó không thỏa mãn được các ứng dụng đo đạc thông dụng như đo đạc bản đồ, các

công trình dân dụng.

Ngay sau sự thành công của hệ thống TRANSIT, hệ thống định vị vệ tinh thế

hệ thứ hai ra đời có tên là NAVSTAR-GPS (Navigtion Satellite Timing And

Ranging – Global Positioning System) gọi tắt là GPS. Hệ thống này bao gồm 24 vệ

tinh phát tín hiệu, bay quanh Trái đất theo những quỹ đạo xác định. Độ chính xác

7

định vị bằng hệ thống này được nâng cao một cách đáng kể so với TRANSIT và đã

khắc phục được nhược điểm về thời gian quan trắc.

Sau khi phóng vệ tinh thử nghiệm NTS-2 (Navigation Technology Sattellite

2) được một năm, giai đoạn thử nghiệm vận hành hệ thống GPS bắt đầu với việc

phóng vệ tinh GPS khối I. Từ năm 1978 đến 1985 có 11 vệ tinh khối I đã được

phóng lên quỹ đạo. Hiện nay hầu hết số vệ tinh thuộc khối I đã hết hạn sử dụng.

Việc phóng vệ tinh thế hệ thứ II (khối II) bắt đầu vào năm 1989. Sau giai đoạn này,

24 vệ tinh đã được triển khai trên 6 quỹ đạo nghiêng 55o so với mặt phẳng xích đạo

trái đất với chu kỳ 12 giờ 58 phút, ở độ cao xấp xỉ 12.600 dặm (20.200 km). Loại vệ

tinh bổ sung thế hệ III (khối IIR, IIR-M và II-F) được thiết kế thay cho những vệ

tinh khối II, cho đến nay đã có 32 vệ tinh của hệ thống GPS hoạt động trên quỹ đạo.

Đồng thời với hệ thống GPS của Mỹ, Nga cũng phát triển một hệ thống

tương tự với tên gọi GLONASS (nhưng không thương mại hóa rộng rãi). Hiện nay

Liên minh Châu Âu đang phát triển hệ dẫn đường vệ tinh của mình mang tên

GALILEO, hiện đã có một số vệ tinh đã được đưa lên quỹ đạo và hệ thống dự kiến

được đưa vào sử dụng năm 2014. Trung Quốc thì phát triển hệ thống định vị toàn

cầu của mình mang tên BEIDOU (Bắc Đẩu) bao gồm 35 vệ tinh. Ngoài ra còn một

số hệ thống định vị vệ tinh khác được sử dụng ở một số nơi trên thế giới.

Công nghệ GPS được ứng dụng sớm nhất trong trắc địa là đo đạc các mạng

lưới trắc địa mặt bằng, năm 1983 người ta đã xây dựng mạng lưới trắc địa ở Elfel

(CHLB Đức), tiếp theo đó nhiều mạng lưới khác cũng được xây dựng ở

Montgomery County, Pennsylvania (Mỹ),... Ở Việt Nam, ngay từ những năm 1991-

1992 chúng ta cũng đã sử dụng công nghệ GPS để xây dựng một số mạng lưới tọa

độ nhà nước hạng II ở những vùng khó khăn chưa có lưới khống chế (Minh Hải,

Tây Nguyên,...). Sử dụng GPS để xây dựng lưới trắc địa biển, kết nối đất liền với

các hải đảo trong một hệ thống tọa độ chung. Trong những năm 1995-1997 chúng ta

đã xây dựng mạng lưới GPS cấp “0”, trên cơ sở đó thành lập hệ quy chiếu Quốc gia

mới (VN-2000) cũng như việc lập lưới khống chế hạng III phủ trùm lãnh thổ (gần

30.000 điểm).

8

Công nghệ GPS không ngừng phát triển và ngày càng hoàn thiện về thiết bị

đo và phần mềm xử lý số liệu, đươc ứng dụng rộng rãi vào mọi dạng công tác trắc

địa bản đồ, trắc địa công trình dân dụng, an ninh… ngày càng đơn giản, hiệu quả.

1.2.2 . Cấu trúc hệ thống GPS

Hệ thống định vị GPS gồm 3 đoạn: đoạn không gian, đoạn điều khiển và

đoạn người sử dụng.

Hình 1.1. Cấu trúc của hệ thống GPS.

Đoạn không gian

Đoạn không gian theo thiết kế gồm 24 vệ tinh chuyển động trên 6 mặt phẳng quỹ

đạo với độ cao khoảng 20.200 km, nghiêng với mặt phẳng xích đạo của trái đất một góc 550.

Vệ tinh GPS chuyển động trên quỹ đạo gần như tròn đều với chu kì 718 phút. Với sự phân

bố vệ tinh trên quỹ đạo như vậy trong bất kì thời gian nào và ở bất kì vị trí quan sát nào trên

trái đất cũng có thể quan sát được tối thiểu 4 vệ tinh. Hiện nay có 31 vệ tinh đang hoạt động.

Các vệ tinh GPS có trọng lượng khoảng 1600kg khi phóng và khoảng 800kg

trên quỹ đạo. Theo thiết kế tuổi thọ của vệ tinh khoảng 7,5 năm. Năng lượng cung

cấp cho hoạt động của các thiết bị trên vệ tinh là năng lượng pin mặt trời.

Mỗi vệ tinh được trang bị 4 đồng hồ nguyên tử gồm 2 đồng hồ thuộc loại

censium và 2 đồng hồ thuộc loại rubidium có độ chính xác 10-12 s. Với 4 đồng hồ

này không chỉ có mục đích dự phòng mà còn tạo ra cơ sở giám sát thời gian và cung

9

cấp giờ chính xác nhất. Thêm vào đó mỗi vệ tinh còn được trang bị bộ tạo dao động

thạch anh rất chính xác.

Tất cả các đồng hồ của hệ thống GPS hoạt động ở tần số chuẩn cơ sở f 0 =

10.23MHz. Tần số này là tần số chuẩn của đồng hồ nguyên tử, với độ chính xác cỡ 10-12

Các vệ tinh GPS đều có thiết bị tạo dao động với tần số cơ sở chuẩn f 0 . Từ

tần số cơ sở thiết bị sẽ tạo ra 2 tần số sóng tải L1, L2.

Sóng tải L1 có tần số f1 = 154f0 = 1575,42 MHz, có bước sóng l1 = 19,032 cm

Sóng tải L2 có tần số f2 = 120f0 = 1227,60 MHz, có bước sóng l2 = 24,420 cm

Các sóng tải L1, L 2 thuộc dải sóng cực ngắn như vậy các tín hiệu vệ tinh sẽ ít

bị ảnh hưởng của tầng điện li và tầng đối lưu vì mức độ làm chậm tín hiệu do tầng

điện li tỷ lệ nghịch với bình phương của tần số.

Để phục vụ cho các mục đích và đối tượng khác nhau, các tín hiệu phát đi

được điều biến mang theo các code riêng biệt đó là C/A code, P- code và Y – code.

- C/A code là code thô cho phép dùng rộng rãi.

- P – code được dùng cho mục đích quân sự (của Mỹ) và chỉ được dùng cho

mục đích khác khi Mỹ cho phép.

- Y – code là code bí mật được phủ lên P- code gọi là kỹ thuật AS (Antin -

Spoofing).

Người ta ước lượng độ chính xác định vị cỡ 1% bước sóng của tín hiệu. Như

vậy ngay khi sử dụng code thô C/A để định vị thì có thể đạt tới độ chính xác cỡ 3m.

Chính vì thế phía Mỹ chủ động làm nhiễu tín hiệu để hạ thấp độ chính xác định vị

tuyệt đối. Kỹ thuật làm nhiễu này gọi là SA (Selective Availability). Do nhiễu SA

khách hàng chỉ có thể định vị tuyệt đối với độ chính xác cỡ 50 ÷ 100m. Từ ngày 20

tháng 5 năm 2000 Mỹ đã bỏ chế độ nhiễu SA.

10

Hình 1.2. Vệ tinh GPS đang bay trên quĩ đạo quanh Trái đất.

Đoạn điều khiển

Mục đích trong phần này là kiểm soát vệ tinh đi đúng hướng theo quỹ đạo và

thông tin thời gian chính xác.

Đoạn điều khiển gồm 5 trạm quan sát trên mặt đất, trong đó có một trạm điều

khiển trung tâm đặt tại Colorado Springs (Mỹ) và 4 trạm theo dõi đặt tại Ascension

Island (Đại Tây Dương), Hawaii (Thái Bình Dương), Kwajalein (Đông Thái Bình

Dương) và Diego Garcia (Ấn Độ Dương). Các trạm này tạo thành một vành đai bao

quanh Trái đất.

Các vệ tinh luôn được các trạm điều khiển theo dõi liên tục và có thể quan

sát được tất cả các vệ tinh. Các số liệu quan sát được ở các trạm này được chuyển

về trạm điều khiển trung tâm (MCS – master control station), tại đây việc tính toán

số liệu chung được thực hiện liên tục và cuối cùng các thông tin đạo hàng cập nhật

được chuyển lên các vệ tinh, để sau đó từ vệ tinh chuyển đến các máy thu dưới mặt đất.

Vai trò của đoạn điều khiển vô cùng quan trọng vì nó không chỉ theo dõi các

vệ tinh mà còn liên tục cập nhật, điều chỉnh để chính xác hoá các thông tin đạo

hàng, bảo đảm độ chính xác cho công tác định vị bằng hệ thống GPS.

11

Hình 1.3. Mạng lưới các trạm điều khiển của hệ thống GPS từ sau năm 2005.

Cơ quan tình báo địa không gian Mỹ (NGA: National Geospatial-Intelligence

Agency) đã thêm vào 6 trạm điều khiển của phần điều khiển của GPS từ tháng 8

năm 2005, nâng tổng số trạm điều khiển lên thành 11 (hình 1.3). Với số lượng trạm

điều khiển như vậy, mỗi vệ tinh luôn luôn có thể nhìn được thấy ít nhất từ 2 trạm

điều khiển và kết quả xác định vị trí của vệ tinh sẽ được chính xác hơn. Trong thời

gian tới, sẽ có thêm 5 trạm điều khiển nữa của NGA được bổ sung và khi đó mỗi vệ

tinh luôn luôn có thể nhìn được tối thiểu 3 trạm điều khiển.

Đoạn sử dụng

Đây là tất cả các máy móc, thiết bị thu nhận thông tin từ vệ tinh để khai thác

sử dụng cho các mục đích và yêu cầu khác nhau của người sử dụng, kể cả ở trên

không, trên biển và trên đất liền.

Đoạn này bao gồm các thành phần sau:

- Phần cứng: thu tín hiệu và thực hiện đo đạc;

- Phần mềm: các thuật toán định vị, giao diện người sử dụng, ...

- Các thao tác, thủ tục.

Các thiết bị của phần sử dụng rất đa dạng bởi chúng phục vụ cho rất nhiều

ứng dụng khác nhau của GPS. Các thiết bị này thường được phân loại theo loại trị

đo mà chúng có thể thực hiện được, đó là:

+ Các máy thu GPS để định vị trong các mục đích dân sự, chúng sử dụng

phương pháp đo mã C/A-code ở tần số L1.

+ Các máy thu GPS để định vị trong các mục đích quân sự, chúng sử dụng

phương pháp đo mã C/A-code và P-code ở cả 2 tần số L1 và L2.

12

+ Các máy đo pha một tần số (L1);

+ Các máy đo pha 2 tần số L1 và L2.

Hiện nay trong đo đạc địa chính chúng ta thường dùng 2 loại sau vì chúng

cho độ chính xác rất cao, tới vài millimét.

Các thiết bị sử dụng: Máy GPS HD 8200X của hãng Hi Taget Trung Quốc,

South 9600 Trung Quốc Trimble Navigation 4000SE, 4000SSE, 4600LS, 4800LS...

1.2.3. Tín hiệu GPS

Tín hiệu phát ra từ vệ tinh bao gồm 3 thành phần cơ bản sau:

- 2 sóng tải (hay sóng mang - carrier wave) trong dải tần số L (L band) là L1 và L2;

- Mã giả ngẫu nhiên sử dụng để đo khoảng cách, bao gồm C/A-code và P-

code (hay Y-code);

- Thông báo định vị (navigation message).

Trên mỗi một vệ tinh GPS có gắn 1 đồng hồ nguyên tử có độ chính xác rất.

=f

23.10

MHz

là tần số cơ bản để tạo ra tín

Các đồng hồ này xung nhịp với tần số

0

hiệu phát đi từ vệ tinh.

Để đo khoảng cách và các thông báo định vị phải nhờ vào các sóng tải mã.

Vệ tinh GPS phát ra sóng tải ở 2 tần số ký hiệu là L1 và L2, các tần số này được

tính từ tần số cơ bản như sau:

=

=

f

154

1575

42.

Mhz

;

f L 1

0

=

=

·

f

120

1227

60.

Mhz

;

f L

2

0

Từ công thức trên, có thể tính được bước sóng của L1 và L2 như sau:

l

=

l

=

·

cm19

cm24

L

L 1

2

c f

c f

L

L 1

2

Để đo khoảng cách từ vệ tinh tới máy thu người ta sử dụng các giả mã ngẫu

nhiên. Các mã này được gọi là giả ngẫu nhiên vì chúng có tính chất gần giống như

một mã ngẫu nhiên, nhưng trong thực tế được phát sinh ra theo một thuật toán phức

tạp mà ta có thể biểu diễn một cách đơn giản dưới dạng hàm số G = G(PRN) với

PRN là số nguyên có giá trị từ 1 đến 36. Với mỗi một giá trị của PRN sẽ có một mã

giả ngẫu nhiên. Mỗi vệ tinh GPS được gán một giá trị PRN riêng và do đó nó có mã

giả ngẫu nhiên riêng. Có 2 loại mã giả ngẫu nhiên là:

» »

13

- Các thông báo định vị (Navigation message) chứa các thông tin dự báo về:

+ Lịch vệ tinh;

+ Thông tin của vệ tinh (hay sức khỏe) của vệ tinh (đang hoạt động, ngừng

hoạt động, sửa chữa, ...);

+ Các hệ số của mô hình dùng để hiệu chỉnh sai lệch đồng hồ của vệ tinh;

+ Để biết được ảnh hưởng của tầng điện ly ta căn cứ vào các thông số của mô

hình mô tả.

Các vệ tinh nhận các thông tin dự báo từ các trạm điều khiển cung cấp lên rồi

truyền xuống các máy thu của người sử dụng trong các thông báo định vị. Thông

báo định vị được phát đi từng bít một (0 hay 1) cứ sau 20 chu kỳ lặp lại của mã

C/A-code. Toàn bộ một thông báo định vị dài 1500bit và để truyền tải một thông

báo như vậy cần 30s.

Hình 1.4. Cấu trúc tín hiệu GPS

1.2.4. Các trị đo GPS

Công nghệ định vị toàn cầu GPS thực hiện trên cơ sở sử dụng hai dạng đại

lượng đo cơ bản, đó là đo pha của sóng tải L1, L2 và tổ hợp L1/L2 và đo khoảng

cách giả theo các code tựa ngẫu nhiên (C/A-code và P-code).

14

• Đo pha sóng tải

Để định vị với độ chính xác cao ta sử dụng các sóng tải L1, L2. Với mục

đích này người ta tiến hành đo hiệu số giữa pha của sóng tải do máy thu nhận được

tín hiệu vệ tinh và phát ra của máy thu. Hiệu số pha do máy thu đo được ta ký hiệu

là Φ(0<Φ<2π).

Từ đó ta có:

(R-Nλ+c∆t)

(1.2)

Φ =

Trong đó:

R là khoảng cách giữa vệ tinh và máy thu;

λ là bước sóng của sóng tải;

N là số nguyên lần bước sóng λ chứa trong R, N còn được gọi là số nguyên

đa trị, thường không biết trước mà cần phải xác định trong thời gian đo;

∆t là sai số đồng bộ giữa đồng hồ của vệ tinh và máy thu;

Đo pha theo sóng tải L1 có thể xác định khoảng cách giữa vệ tinh và máy thu

với độ chính xác đến cm, hoặc nhỏ hơn. Sóng tải L2 cho độ chính xác thấp hơn,

nhưng tác dụng của nó là cùng với L1 tạo ra khả năng làm giảm đáng kể tầng điện

ly và việc xác định số nguyên đa trị được đơn giản hơn.

Hình 1.5. Kỹ thuật giải đa trị tại các máy thu

15

• Đo khoảng cách giả theo C/A-code và P-code

Máy thu GPS phát đi code tựa ngẫu nhiên. Vệ tinh cũng tạo ra code tựa ngẫu

nhiên cùng với sóng tải đúng may thu. Bằng cách so sánh code thu từ vệ tinh và

code của chính máy thu tạo ra có thể xác định được khoảng thời gian lan truyền của

tín hiệu code, từ đó dễ dàng xác định được khoảng cách từ vệ tinh đến máy thu (đến

tâm anten của máy thu). Nhưng đó là khoảng cách giả do có sự không đồng bộ

giữa đồng hồ của vệ tinh và máy thu và có ảnh hưởng của môi trường lan

truyền tín hiệu nên khoảng cách tính theo khoảng thời gian đo được không

phải là khoảng cách thực giữa vệ tinh và máy thu

Đặt giả thiết tọa độ của vệ tinh là xs, ys, zs; tọa độ của máythu là x,y,z;

thời gian lan truyền tín hiệu từ vệ tinh đến máythu là t, sai số không đồng bộ

giữa đồng hồ trên vệ tinh và trong máy thu là ∆t, khoảng cách giả đo được là R,

ta có phương trình:

2

2

2

+

+

x

y

y

z

z

(

)

(

)

(

)

+ c∆t

(1.1)

R = c(t+∆t) =

x S

S

S

Trong đó, c là tốc độ lan truyền tín hiệu.

Nếu sử dụng C/A-code, theo dự tính của các nhà thiết kế hệ thống GPS, kỹ

thuật đo khoảng thời gian lan truyền tín hiệu chỉ có thể đảm bảo độ chính xác đo

khoảng cách tương ứng khoảng 30m. Mà tính đến ảnh hưởng của điều kiện lan

truyền tín hiệu, sai số đo khoảng cách theo C/A code sẽ ở mức 100m là mức có

thể chấp nhận được để cho khách hàng dân sự được khai thác. Song kỹ thuật xử lý

tín hiệu code này đã được phát triển đến mức có thể đảm bảo độ chính xác đo

khoảng cách khoảng 3m, tức là hầu như không thua kém so với trường hợp sử dụng

P-code vốn không dành cho khách hàng đại trà. Chính vì lý do này mà trước đây

Chính phủ Mỹ đã đưa ra giải pháp SA để hạn chế khả năng thực tế của C/A code.

Nhưng ngày nay do kỹ thuật đo GPS có thể khắc phục được nhiễu SA, Chính phủ

Mỹ đã tuyên bố bỏ nhiễu SA trong trị đo GPS từ tháng 5 năm 2000.

- - -

1.2.5. Nguyên lý định vị GPS

1.2.5.1.Định vị tuyệt đối (point positioning)

16

Định vị tuyệt đối là sử dụng máy thu GPS để xác định ngay tọa độ của điểm

quan sát trong hệ tọa độ WGS-84. đó có thể là các thành phần tọa độ vuông góc

không gian (X,Y,Z) hoặc các thành phần tọa độ trắc địa mặt cầu (B,L,H). Hệ

thống tọa độ WGS-84 là hệ thống tọa độ cơ sở của GPS, tọa độ của vệ tinh và

điểm quan sát đều lấy theo hệ thống tọa độ này.Việc đo GPS tuyệt đối được thực

hiện trên cơ sở sử dụng đại lượng đo là khoảng cách giả từ vệ tinh đến máy

thu theo nguyên tắc giao hội cạnh không gian từ các điểm đã biết tọa độ là các

vệ tinh. Nếu biết chính xác khoảng thời gian lan truyền tín hiệu code tựa ngẫu

nhiên từ vệ tinh đến máy thu và ngược lại, ta sẽ tính được khoảng cách chính xác

giữa vệ tinh và máy thu. Khi xác định được đồng thời khoảng cách từ 3 vệ tinh

đến máy thu sẽ cho ta vị trí không gian đơn trị của máy thu. Song trên thực tế cả

đồng hồ trên vệ tinh và đồng hồ trong máy thu đều có sai số, nên khoảng cách đo

được không phải là khoảng cách chính xác. Kết quả là chúng không thể cắt nhau

tại một điểm, nghĩa là không thể xác định được vị trí của máy thu. Để khắc phục

tình trạng này cần sử dụng thêm một đại lượng đo nữa, đó là khoảng cách từ vệ

tinh thứ 4, ta có hệ phương trình:

(XS1- X)2+(YS1- Y) 2+(Z S1- Z) 2= (R1-c∆t) 2

(XS2- X)2+(YS2- Y) 2+(Z S2- Z) 2= (R2-c∆t) 2

(1.3)

(XS3- X)2+(YS3- Y) 2+(Z S3- Z) 2= (R3-c∆t) 2

(XS4- X)2+(YS4- Y) 2+(Z S4- Z) 2= (R4-c∆t) 2

Cùng với khoảng cách giả đo đồng thời từ vệ tinh thứ tư đến máy thu chúng

ta sẽ lập được hệ phương trình dạng (1.3) với 4 ẩn số (X, Y, Z, ∆t). Giải hệ phương

trình trên chúng ta tìm được tọa độ tuyệt đối của máy thu và số hiệu chỉnh đồng hồ

của máy thu. Trên thực tế với hệ thống vệ tinh hoạt động đầy đủ như hiện nay, số

lượng vệ tinh mà các máy thu quan sát được thường từ 6-8 vệ tinh, khi đó số lượng

phương trình sẽ lớn 4 và nghiệm của phương trình sẽ tìm theo nguyên lý số bình

phương nhỏ nhất.

17

Hình 1.6. Kỹ thuật định vị tương đối

1.2.5.2. Định vị tương đối (Relative Positioning)

Định vị tương đối là trường hợp sử dụng hai máy thu GPS đặt ở hai điểm

quan sát khác nhau để xác định ra hiệu tọa độ vuông góc không gian (∆X, ∆Y,

∆Z) hay hiệu tọa độ trắc địa mặt cầu (∆B, ∆L, ∆H) giữa chúng trong hệ tọa

độ WGS-84. Nguyên lý đo GPS tương đối được thực hiện trên cơ sở sử dụng đại

lượng đo là pha của sóng tải. Với mong muốn đạt được độ chính xác cao cho kết

quả xác định hiệu tọa độ giữa hai điểm xét, người ta đã tạo ra và sử dụng các phân

sai khác nhau cho pha sóng tải nhằm làm giảm ảnh hưởng đến các nguồn sai

số khác nhau như: Sai số của đồng hồ vệ tinh cũng như của máy thu ∆t, sai số tọa

độ vệ tinh, sai số số nguyên đa trị,...

Giả sử ta ký hiệu Φrj(ti) là hiệu pha của sóng tải từ vệ tinh j đo được tại trạm

r vào thời điểm ti, khi đó nếu hai trạm đo 1 và 2 ta quan sát đồng thời vệ tinh j vào

thời điểm ti, ta sẽ có phân sai bậc một được biểu diễn như sau:

∆1Φj(ti)= Φ2j(ti)- Φ1j(ti)

(1.4)

Trong này hầu như không còn ảnh hưởng của sai số đồng hồ vệ tinh. Nếu hai

trạm cùng tiến hành quan sát đồng thời hai vệ tinh j và k vào thời điểm ti, ta có phân

sai bậc hai:

∆2Φj,k(ti)= ∆Φk(ti)- ∆1Φj(ti)

(1.5)

18

Từ đây ta thấy không còn ảnh hưởng của sai số đồng hồ vệ tinh và máy thu.

Nếu xét hai trạm cùng tiến hành quan sát đồng thời hai vệ tinh j và vào thời điểm ti

và ti+1, ta sẽ có phân sai bậc ba:

∆3Φj,k= ∆2Φj,k(ti+1)- ∆2Φj,k (ti) (1.6)

Phân sai này cho phép loại trừ sai số số nguyên đa trị.

Trên thực tế hệ thống GPS đã có khoảng 32 vệ tinh hoạt động. Do vậy, tại

mỗi thời điểm ta có thể quan sát được số vệ tinh nhiều hơn 4. Bằng cách tổng hợp

theo từng cặp vệ tinh sẽ có rất nhiều trị đo, mặt khác thời gian thu tín hiệu trong đo

tương đối thường khá dài vì vậy số lượng trị đo để xác định ra hiệu tọa độ giữa hai

điểm là rất lớn, khi đó bài toán sẽ giải theo phương pháp số bình phương nhỏ nhất.

Hình 1.7. Kỹ thuật định vị tương đối

- Phương pháp đo tĩnh; được sử dụng để xác định hiệu tọa độ (hay vị trí

tương hỗ) giữa hai điểm xét với độ chính xác cao, nhằm đáp ứng yêu cầu của công

tác Trắc địa địa hình. Trong trường hợp này cần có hai máy thu, một máy đặt ở

điểm đã biết tọa độ còn máy kia đặt tại điểm cần xác định. Cả hai máy thu đồng thời

thu tín hiệu từ một số vệ tinh chung trong một khoảng thời gian nhất định, thường

từ một đến hai ba giờ đồng hồ. Số vệ tinh tối thiểu cho hai trạm quan sát là 4.

Khoảng thời gian quan sát kéo dài là để cho đồ hình phân bố vệ tinh thay đổi từ

đó ta có thể xác định được số nguyên đa trị của sóng tải và đồng thời là để

19

có nhiều trị đo nhằm đạt độ chính xác cao và ổn định kết quả quan sát. Đây là

phương pháp đạt được độ chính xác cao nhất trong việc định vị tương đối bằng

GPS, có thể cỡ centimet, thậm chí làmilimet ở khoảng cách giữa hai điểm xét tới

hàng chục kilomet. Nhược điểm của phương pháp là thời gian đo phải kéo dài

hàng giờ, do vậy năng xuất đo thường không cao.

- Phương pháp đo động; cho phép xác định vị trí tương đối của hàng loạt

điểm so với điểm đã biết. Phương pháp này cần có ít nhất hai máy thu để xác định

số nguyên đa trị của tín hiệu vệ tinh, cần phải có một cạnh đáy đã biết được gối lên

điểm đã có tọa độ. Sau khi đã xác định số nguyên đa trị được giữ nguyên để tính

khoảng cách từ vệ tinh đến máy thu cho các điểm đi tiếp sau trong suốt cả chu kỳ

đo. Nhờ vậy, thời gian thu tín hiệu tại điểm đo không phải là một giờ đồng hồ như

trong phương pháp đo tĩnh nữa mà chỉ còn một phút trong phương pháp này.

1.2.5.3. Định vị vi phân (Differential GPS)

Định vị vi phân là dùng một máy thu đặt cố định tại điểm đã biết tọa độ và

máy thu này có khả năng phát ra tín hiệu vô tuyến, đồng thời có máy di động khác

đặt ở vị trí cần xác định tọa độ. Cả hai máy cố định và di động đồng thời tiến hành

thu tín hiệu từ các vệ tinh như nhau. Trường thông tin từ vệ tinh bị nhiễu thì kết quả

xác định tọa độ của cả máy cố định và máy di động cũng đều bị sai lệch, độ sai

lệch này được xác định trên cơ sở so sánh tọa độ tính ra theo tín hiệu thu được từ vệ

tinh và tọa độ đã biết trước của máy cố định và có thể xem là như nhau cho cả máy

cố định và máy di động. Nó được máy cố định phát đi qua sóng vô tuyến để máy

di động thu nhận mà hiệu chỉnh cho kết quả xác định tọa độ của mình.

1.2.6. Các nguồn sai số

1.2.6.1 Sai số của đồng hồ

Trong sai số đồng hồ gồm: Sai số đồng hồ trên vệ tinh và sai số đồng hồ

trong máy thu và sự không đồng bộ giữa chúng gây ra sai số của đồng hồ trong kết

quả định vị GPS. Đặc biệt là trong định vị tuyệt đối sai số này có giá trị tương đối

lớn. Các vệ tinh được trang bị đồng hồ nguyên tử có độ chính xác cao, tính đồng bộ

về thời gian giữa các đồng hồ vệ tinh được giữ trong khoảng 20 nano giây. Còn các

máy thu GPS được trang bị đồng hồ thạch anh chất lượng cao (1 phần 104) đặt bên trong.

20

Nhua chúng ta đã biết vận tốc truyền tín hiệu khoảng 3.108 m/s, nếu sai số

đồng hồ thạch anh là 10-4s thì sai số khoảng cách tương ứng là 30m, nếu

đồng hồ nguyên tử sai 10-7s thì khoảng cách sai 3m. Với ảnh hưởng như trên, người

ta đã sử dụng nguyên tắc định vị tương đối để loại trừ ảnh hưởng của sai số đồng hồ.

1.2.6.2 Sai số quỹ đạo vệ tinh

Trên thực tế vệ tinh chuyển động trên quỹ đạo xung quanh trái đất chịu nhiều

sự tác động ảnh hưởng như sự thay đổi trọng trường trái đất, ảnh hưởng của sức hút

mặt Trăng, mặt Trời,... Các ảnh hưởng trên sẽ tác động tới quỹ đạo của vệ tinh, khi

đó vệ tinh sẽ không chuyển động hoàn toàn tuân theo đúng 3 định luật Kepler. Sai

số quỹ đạo vệ tinh ảnh hưởng gần như trọn vẹn đến kết quả định vị tuyệt đối, song

được khắc phục về cơ bản trong định vị tương đối hoặc vi phân. Để biết được vị trí

của vệ tinh trên quỹ đạo thì người sử dụng có thể căn cứ vào lịch vệ tinh. Tùy thuộc

vào mức độ chính xác của thông tin, lịch vệ tinh được chia làm 3 loại là:

- Lịch vệ tinh dự báo (Almanac): Phục vụ cho lập lịch và xác định

quang cảnh nhìn thấy của vệ tinh tại thời điểm quan sát, lịch vệ tinh này có sai số

khoảng vài km.

- Lịch vệ tinh quảng bá (Broadcast ephemeris): Được tạo lập dựa trên 5 trạm

quan sát thuộc đoạn điều khiển của hệ thống GPS, hiện nay khi chế độ nhiễu SA đã

được bỏ thì lịch vệ tinh quảng bá có sai số khoảng từ 2-5 m.

- Lịch vệ tinh chính xác: Được lập dựa trên cơ sở các số liệu quan trắc trong

mạng lưới giám sát và được tính toán nhờ một số tổ chức khoa học, loại lịch này

cho sai số nhỏ hơn 0.5m.

1.2.6.3 Ảnh hưởng điều kiện tự nhiên môi trường

Để vệ tinh và máy thu thu được tín hiệu thì tín hiệu phải đi qua một quãng

đường lớn hơn 20.000km, trong đó có tầng điện ly từ độ cao 50km tới độ cao

500km và tầng đối lưu từ độ cao 50km đến mặt đất. Khi tín hiệu đi qua các tầng này

có thể bị thay đổi (tán xạ) phụ thuộc vào mật độ điện tử tự do trong tầng điện ly và

tình trạng hơi nước, nhiệt độ và các bụi khí quyển trong tầng đối lưu ảnh hưởng đến

tốc độ truyền tín hiệu.

21

Theo tính toán ảnh hưởng của tầng điện ly, khi định vị tuyệt đối có thể bị sai

số khoảng 12m, còn ảnh hưởng của tầng đối lưu có thể gây sai số khoảng 3m. Các

vệ tinh GPS phát tín hiệu ở tần số cao (sóng cực ngắn) do đó ảnh hưởng của tầng

điện ly đã được giảm nhiều, tuy vậy cần lưu ý tới đặc tính của sóng cực ngắn là

truyền thẳng và dễ bị che chắn. Ảnh hưởng của tầng điện ly tỷ lệ với bình phương

tần số, vì thế khi sử dụng máy thu 2 tần sẽ khắc phục được ảnh hưởng này.

Trong khoảng cách ngắn (<10km) tín hiệu tới 2 máy coi như đi trong cùng

môi trường, sai số sẽ được loại trừ trong các công thức tính hiệu tọa độ, do vậy ta

nên sử dụng máy một tần, trong khi đó nếu sử dụng máy hai tần có thể bị nhiễu, làm

kết quả kém chính xác. Để khắc phục ảnh hưởng của tầng đối lưu, người ta quy

định chỉ sử dụng tín hiệu vệ tinh có góc cao trên 15o (hoặc trên 10o).

Hiện nay người ta đang sử dụng một số mô hình khí quyển, trong đó có mô

hình của Hopfield được dùng rộng rãi.

1.2.6.4 Sai số do nhiễu tín hiệu

Máy thu không chỉ thu tín hiệu đi thẳng từ vệ tinh tới mà còn nhận cả các tín

hiệu phản xạ từ mặt đất và môi trường xung quanh. Sai số này gọi là sai số do nhiễu

tín hiệu. Tín hiệu vệ tinh tới máy thu có thể bị nhiễu do một số nguyên nhân sau:

- Tín hiệu bị phản xạ từ các vật (kim loại, bê tông) gần máy thu.

- Tín hiệu bị nhiễu do ảnh hưởng của các tín hiệu sóng điện từ khác.

- Tín hiệu bị gián đoạn do các vật che chắn tín hiệu.

- Máy thu GPS đặt gần các đường dây tải điện cao áp.

Vì các ảnh hưởng trên khi thiết kế điểm đo cần bố trí xa các trạm phát sóng,

các đường dây cao thế,... Không bố trí máy thu dưới các rặng cây.

1.2.6.5 Sai số do người đo

Sai số do chủ quan của người đo: Khi đo chiều cao anten, định tâm máy thu

không tốt, đôi khi ghi nhầm chế độ đo cao anten. Để tránh các sai số này thì người

đo GPS cần thận trọng trong định tâm và đo chiều cao anten. Cần chú ý là sai số do

đo chiều cao anten không những ảnh hưởng tới độ cao của điểm đo mà còn ảnh

hưởng tới vị trí mặt bằng. Trong khi thu tín hiệu không nên đứng vây quanh máy

thu, không che ô cho máy.

22

1.2.7. Những kỹ thuật đo GPS

1.2.7.1. Đo GPS tuyệt đối

Là xác định tọa độ của các điểm đặt máy thu tín hiệu vệ tinh trong hệ tọa độ

toàn cầu WGS-84. Phương pháp định vị này là việc tính tọa độ của các điểm nhờ

việc giải bài toán giao hội cạnh trong không gian dựa trên cơ sở khoảng cách đo

được từ các vệ tinh đến máy thu và tọa độ của các vệ tinh tại thời điểm đo. Do nhiều

nguồn sai số nên độ chính xác định vị thấp (sai số khoảng 5-15m), không dùng

được cho việc đo đạc chính xác, dùng chủ yếu cho việc dẫn đường và mục đích đo

đạc có độ chính xác không cao. Phương pháp này chỉ sử dụng 1 máy thu tín hiệu vệ tinh.

1.2.7.2. Đo GPS tương đối

Thực chất của phương pháp đo này là xác định hiệu tọa độ không gian của 2

điểm đo đồng thời đặt trên 2 đầu của cạnh đáy (Baseline) cần đo. Loại trị đo được

sử dụng là pha của sóng tải. Độ chính xác của phương pháp rất cao do loại trừ được

nhiều nguồn sai số nên được sử dụng trong đo đạc xây dựng lưới khống chế trắc địa

và thành lập bản đồ tỷ lệ lớn. Do bản chất của phương pháp nên cần tối thiểu 2 máy

thu vệ tinh trong 1 thời điểm đo. Tùy thuộc vào quan hệ của các trạm đo trong thời

gian đo mà người ta chia thành 4 dạng đo tương đối, đó là: đo tĩnh (Static), đo tĩnh

nhanh (Fast- Static), đo động (Kinematic) và đo giả động (Pseudo Kinematic). Tùy

từng mạng lưới mà sử dụng phương pháp đo thích hợp

.Phương pháp đo tĩnh (Static)

Phương pháp đo tĩnh được sử dụng để xác định hiệu toạ độ (hay vị trí tương

hỗ) giữa hai điểm xét với độ chính xác cao, thường sử dụng để đo lưới toàn cầu

(IGS), lưới khống chế khu vực, lưới khống chế tọa độ nhà nước các cấp, lưới

chuyên dụng phục vụ nghiên cứu địa động.

Phương pháp này cần có hai máy thu, một máy đặt ở điểm đã biết toạ độ, còn

máy còn lại đặt ở điểm cần xác định. Cả hai máy thu GPS phải được đặt cố định và

đồng thời thu tín hiệu từ một số vệ tinh chung liên tục trong một khoảng thời gian

nhất định, thường là từ một tiếng đến hai ba tiếng đồng hồ. Số vệ tinh chung tối

thiểu cho cả hai trạm quan sát 4. Khoảng thời gian quan sát phải kéo dài để đủ cho

23

đồ hình phân bố vệ tinh thay đổi. Phương pháp này có thể sử dụng cả hai loại máy

thu 1 tần số và 2 tần số.

Đo tĩnh là phương pháp cho phép đạt được độ chính xác cao nhất trong việc

định vị tương đối bằng GPS, có thể cỡ centimét, thậm chí milimét cho các cạnh đáy

(baseline) tới hàng chục, thậm chí hàng trăm kilômét. Nhược điểm chủ yếu của

phương pháp là thời gian đo rất lâu, phải kéo dài nhiều giờ đồng hồ.

.Phương pháp đo tĩnh nhanh (Fast Static)

Phương pháp này tương tự như phương pháp đo tĩnh, nhưng thời gian đo

ngắn hơn (khoảng 5 đến 10 phút). Thời gian đo được giảm đáng kể so với đo tĩnh là

do giải nhanh được số nguyên chu kỳ.

Nhờ vào việc sử dụng C/A-code (và / hay P-code) và kỹ thuật Wide-laning

để ước tính khoảng cách gần đúng và giảm thiểu miền tìm kiếm số nguyên chu kỳ

nhờ đó thời gian đo được giảm xuống. Cùng với đó, phần mềm xử lý số liệu cũng

sử dụng những thuật toán nâng cao để giảm thiểu yêu cầu đối với khoảng thời gian

thu tín hiệu.

.Phương pháp đo động (Kinematic)

Phương pháp đo động là phương pháp xác định vị trí tương đối của hàng

loạt điểm so với điểm đã biết trong đó tại mỗi điểm đo chỉ cần thu tín hiệu trong

vòng 5 đến 15 giây tùy thuộc vào tần suất ghi tín hiệu. Theo phương pháp này cần

có ít nhất hai máy thu. Để xác định số nguyên chu kỳ của tín hiệu vệ tinh cần phải

có một cạnh đáy đã biết, tức là nối với 2 điểm đã biết tọa độ. Sau khi đã xác định

được số nguyên chu kỳ thì nó được giữ nguyên để tính khoảng cách từ vệ tinh đến

máy thu cho các điểm đo tiếp sau trong suốt ca đo. Nhờ vậy, thời gian thu tín hiệu

tại điểm đo chỉ khoảng vài chục giây, không phải là một tiếng đồng hồ như trong

phương pháp đo tĩnh.

Ta đặt một máy thu cố định ở điểm đầu cạnh đáy và cho tiến hành thu liên

tục tín hiệu vệ tinh trong suốt chu kỳ đo. Máy này được gọi là máy cố định (base

station). Ở điểm cuối cạnh đáy ta đặt máy thu thứ hai, cho nó thu tín hiệu vệ tinh

đồng thời với máy cố định trong 20-60 giây. Việc làm này gọi là khởi đo

(initialization). Tiếp đó cho máy di động lần lượt chuyển đến các điểm đo cần xác

24

định, tại mỗi điểm dừng lại để thu tín hiệu trong một vài phút, và cuối cùng quay trở

về điểm xuất phát là điểm cuối cạnh đáy để khép tuyến đo bằng lần thu tín hiệu thứ

hai cũng kéo dài trong một phút tại điểm này.

Yêu cầu nhất thiết của phương pháp đo động là cả máy cố định và máy di

động phải đồng thời thu tín hiệu liên tục từ ít nhất là 4 vệ tinh chung trong suốt ca

đo. Vì vậy, tuyến đo phải bố trí ở khu vực thoáng đãng để không xảy ra tình trạng

tín hiệu thu bị gián đoạn (gọi là trượt chu kỳ - cycle slip). Nếu xảy ra trường hợp

này thì phải tiến hành khởi đo lại tại cạnh đáy xuất phát hoặc sử dụng một cạnh đáy

khác được thiết lập dự phòng trên tuyến đo. Cạnh đáy có thể dài từ 2m đến 5km và

có độ chính xác cỡ centimét là đủ. Trong phương pháp đo động, có thể dùng các kỹ

thuật đo khác nhau như: đo liên tục (continuous), hoặc “dừng và đi” (Stop and Go)

hoặc đo kiểu đánh dấu sự kiện (Events Markers)... Trong đó kỹ thuật đo “dừng và

đi” (Stop and Go) được dùng nhiều trong đo chi tiết để thành lập bản đồ địa hình,

bản đồ địa chính, đo vẽ mặt cắt địa hình, đo bao các khu vực để kiểm kê diện tích

đất sử dụng.

Tùy thuộc vào thời điểm xử lý số đo (xử lý ngay tại thực địa hay trong phòng

sau khi đo) mà người ta chia thành 2 dạng:

1. Đo GPS động thời gian thực (GPS RTK – Real Time Kinematic GPS)

Cách đo này ngoài các máy thu vệ tinh còn cần thêm hệ thống Radio Link

truyền số liệu liên tục từ trạm cố định đến trạm di động và thiết bị xử lý số liệu gọn

nhẹ. Hệ thống Radio Link bao gồm:

+ Radio phát số liệu: Là thiết bị phát truyền số liệu được nối với máy thu vệ

tinh trạm tĩnh bằng cáp mềm truyền số liệu và phát số liệu thu vệ tinh tại trạm tĩnh

đến thiết bị thu số liệu tại trạm động.

+ Radio thu số liệu: Có nhiệm vụ nhập số liệu truyền từ trạm phát và truyền

vào thiết bị xử lý số liệu tại trạm động tại thực địa.

Thiết bị sử dụng trong đo RTK gồm các máy thu phát Radio Link, ví dụ như

Trimtalk 450, Trimtalk 450S, Trimtalk 900 của hãng Trimble.

25

Công nghệ RTK thì tầm hoạt động của máy di động bị hạn chế (chỉ khoảng

5km). Nếu thiết lập thêm 1 trạm thu phát trung gian thì tầm hoạt động của máy đo

có thể nâng cao tới 10 km.

Có thể sử dụng RTK đo tọa độ điểm khống chế, đo chi tiết thực địa, phương

pháp RTK còn có tính năng cắm điểm có tọa độ thiết kế trước ra thực địa và dẫn

đường có độ chính xác cao.

2. Đo GPS động xử lý sau (Post Processing Kinematic GPS)

Phương pháp này phải qua xử lý số liệu trong phòng thì mới có được toạ độ,

do vậy không sử dụng thiết bị truyền số liệu Radio Link. Tầm hoạt động của máy di

động có thể đạt đến 50km.

Sử dụng phương pháp này máy thu di động có năng suất lao động cao, rất

phù hợp cho việc phát triển lưới khống chế cấp đường chuyền, các điểm khống chế

ảnh, đo vẽ chi tiết bản đồ địa hình và bản đồ địa chính..

.Phương pháp đo giả động

Sử dụng phương pháp đo này xác định vị trí tương đối của hàng loạt điểm so

với điểm đã biết trong khoảng thời gian đo khá nhanh, nhưng độ chính xác định vị

không cao bằng phương pháp đo động. Trong phương pháp này không cần làm thủ

tục khởi đo, tức là không cần sử dụng cạnh đáy đã biết. Máy cố định cũng phải tiến

hành thu tín hiệu vệ tinh liên tục trong suốt chu kỳ đo, còn máy di động được

chuyển đến từng điểm cần xác định toạ độ, tại mỗi điểm thu tín hiệu trong khoảng

thời gian 5-10 phút.

Sau khi đo hết lượt, máy đo động quay trở về điểm xuất phát (điểm đo đầu

tiên) và đo lặp lại tại tất cả các điểm theo đúng trình tự trước đó, nhưng phải bảo

đảm sao cho khoảng thời gian dãn cách giữa hai lần đo tại mỗi điểm không ít hơn

một tiếng đồng hồ. Chính trong khoảng thời gian này đồ hình phân bố vệ tinh thay

đổi đủ để xác định số nguyên đa trị, còn hai lần đo, mỗi lần kéo dài 5-10 phút và

giãn cách nhau một tiếng đồng hồ có tác dụng tương đương như phép đo tĩnh kéo

dài trong một tiếng. Yêu cầu nhất thiết trong phương pháp này là phải có được ít

nhất 4 vệ tinh chung cho cả hai lần đo tại mỗi điểm quan sát.

26

Chú ý khi sử dụng phương pháp này là máy di động không nhất thiết phải thu

tín hiệu vệ tinh liên tục trong suốt chu kỳ đo mà chỉ cần thu trong vòng 5-10 phút tại

mỗi điểm đo, nghĩa là có thể tắt máy trong lúc di chuyển từ điểm nọ sang điểm kia.

Điều này cho phép áp dụng phương pháp cả ở khu vực có nhiều vật che khuất. Về

mặt thiết kế, tổ chức đo thì chỉ nên bố trí khu vực đo tương đối nhỏ với số lượng

điểm vừa phải để có thể kịp đo lặp tại mỗi điểm sau một tiếng đồng hồ và bảo đảm

số lượng vệ tinh chung cho cả hai lần đo phải có được ít nhất 4 vệ tinh.

.Đo GPS cải chính phân sai (DGPS- Differential GPS)

Đo GPS cải chính phân sai là sử dụng kỹ thuật định vị tuyệt đối sử dụng trị

đo code có độ chính xác đo tọa độ 0.5 m – 3m. Nội dung của phương pháp đo là

dùng 2 trạm đo trong đó 1 trạm gốc (Base station) có tọa độ biết trước và 1 trạm đo

tại các điểm cần đo tọa độ (Rover station). Trên cơ sở độ lệch về tọa độ đo so với

tọa độ thực tại trạm gốc để hiệu chỉnh vào kết quả đo tại các trạm động theo nguyên

tắc đồng ảnh hưởng. Yêu cầu quan trọng khi đo phân sai là trạm tĩnh hay trạm động

phải thu tín hiệu đồng thời, cùng số vệ tinh. Có hai phương pháp cải chính phân sai:

- Cải chính cạnh: Sử dụng cạnh tính theo trị đo mã của trạm tĩnh tới từng vệ

tinh và tìm độ lệch so với khoảng cách thực của nó trên cơ sở tọa độ điểm gốc. Các

độ lệch này được dùng để cải chính cho chiều dài cạnh từ điểm cần định vị đến các

vệ tinh tương ứng trước khi đưa cạnh vào tính tọa độ cho trạm động.

- Cải chính tọa độ: Cũng tương tự với việc cải chính vào cạnh như trên, ở đây

sẽ xác định được độ lệch về tọa độ giữa tọa độ tính được của trạm tĩnh và tọa độ

thực của nó do ảnh hưởng của các nguồn sai số. Các độ lệch đó được cải chính

tương ứng vào tọa độ của trạm động.

Tùy thuộc vào thời điểm cải chính mà người ta chia thành các phương pháp

đo cải chính phân sai sau:

1. Đo DGPS thời gian thực (Real Time DGPS)

Trong phương pháp đo DGPS thời gian thực này, số cải chính được truyền từ

trạm tĩnh tới trạm động ngay trên thực địa để cải chính cho tọa độ trạm di động và

hiển thị kết quả tại thực địa ngay trong khi đo. Để thực hiện được như vậy, thiết bị

27

đo cần phải có thêm máy phát và thu tín hiệu Radio Link để truyền tín hiệu cải

chính. Máy phát Radio Link có thể đặt trên mặt đất hoặc phát qua vệ tinh địa tĩnh.

2. Đo DGPS xử lý sau

Phương pháp này như phương pháp đo DGPS thời gian thực nhưng số liệu

cải chính không thực hiện trong quá trình đo mà nhận được sau khi xử lý số liệu

trong phòng.

Phương pháp DGPS chỉ được sử dụng trong đo vẽ bản đồ tỷ lệ trung bình và

tỷ lệ nhỏ, hoặc các công tác dẫn đường do độ chính xác không cao.

3. Đo lưới đường chuyền kinh vĩ bằng máy toàn đạc điện tử.

Phương pháp sử dụng máy toàn đạc điện tử đo góc giữa hai điểm lưới không

chế ở hai vị trí bàn độ trái phải để loại bỏ sai số 2C, đo cạnh 2 lần lấy trung bình

giữa hai lần đo để được trị chính xác nhất.

Phương pháp nay dựa trên toạ độ hai điểm gốc đã biết đo góc, cạnh ngoài

thực địa dùng phương pháp toạ độ cực tính chuyền toạ độ, chuyền khép về hai điểm

đã biết toạ độ, tính sai số dịch vị X và Y và sai số khép phương vị, từ đó ta tính toán

bình sai hết sai số khép toạ độ bằng các phần mềm bình sai.

1.2.8 Xử lý số liệu

Nguyên tắc xử lý toán học các trị đo GPS là áp dụng phương pháp bình

phương tối thiểu và các phép toán phân tích xác suất thống kê để tính toán định vị

và đánh giá độ chính xác kết quả. Tuỳ theo thiết kế máy và kỹ thuật đo, phần mềm

máy firmware đã tự động hoá thực hiện những bước tính toán xử lý nhất định trước

khi chuyển số liệu cho phần mềm xử lý sau, hoặc xuất kết quả trực tiếp ra màn hình

feldbook ở thực địa.

Mô hình xác định từ đo khoảng cách (pseudorange) từ vệ tinh đến máy thu:

i

i

i

i

=

r

+

t

+

+

t

+

e

A

A

cdT

cdT A

trop

P

ion

A

ir

A

Trong đó

: = Khoảng cách hình học đến vệ tinh

t

t

,

= Sự Chậm phase do tầng đối lưu và tầng ion của khí quyển (metres)

trop

ion

dTA, dTi = Độ lệch đồng hồ máy thu, đồng hồ vệ tinh (sec)

e = Các sai số (nhiễu đa tuyến, nhiễu do máy thu...)

P

Bài toán đặt ra là áp dụng "phương pháp bình phương tối thiểu" xác định toạ

- = - P T Tc ( )

28

độ trạm đo từ các trị đo khoảng cách (pseudoranges) từ máy thu đến vệ tinh.

Sử lý số liệu đo đường chuyền kinh vĩ tính khái lược sai số khép về góc, toạ

độ XY, loại bỏ sai số thô sử dụng các phần tính toán bình sai.

Quy tắc số bình phương nhỏ nhất.

Áp dụng bài toán tìm cực tiểu dạng toàn phương các độ dư của trị quan sát,

biểu thức các ẩn số tìm được phải thoả mãn.

Ax = b + v

} )v

->min

để cho

}{ { TV W¦

Biểu thức lượng tính các giá trị của ma trận X và Y theo nghĩa số bình

phương nhỏ nhất của các đại lượng x và y:

T WbA

T WAA }

=

}{ X }{ = V

- 1) b

Trong đó các thành phần của phương trình trị đo:

- Mô hình hàm số: (A)

- Mô hình xác xuất: (W)

- Vector số hạng tự do: (-b) = trị số tính - trị quan sát.

- ( { AX

1.2.9 Bình sai lưới GPS

Bình sai mạng lưới GPS cần thực hiên các nội dung sau:

Kiểm tra số liệu đo: Bao gồm việc kiểm tra chất lượng đo của các cạnh đo

giữa hai hay nhiều ca đo và tính toán sự khác nhau giữa chúng. Cung cấp chức

năng tính sai số khép của các cạnh đo khi chúng hợp thành các đa giác. Việc kiểm

tra chất lượng mạng lưới bao gồm việc kiểm tra các điểm đo và kiểm tra toàn bộ các

hợp phần của mạng lưới ( thực đơn Tools\Iversen).

Kiểm tra canh đo: Bản báo cáo sẽ cho biết tất các các cạnh trong Project và

tính giá trị trung bình của những vécter trùng nhau.

Kiểm tra sai số khép: Việc chọn tính sai số khép cho phép bạn kiểm tra sai số của

từng đa giác một. Hiện chỉnh số liệu đo: Đây là công tác loại bỏ đi những số liệu đo

không tốt.

29

Kiểm tra các trị đo trong mạng lưới: Xóa bỏ những trị đo chất lượng kém .

Gộp hoặc chia cắt các file số liệu đo. Nhập lại các giá trị thông tin trong ca đo:

chiều cao ăngten, số hiệu điểm....

Chức năng Scan: Khi cạnh đo không đạt yêu cầu sau khi xử lý, chúng được

đánh dấu bằng màu vàng, màu đỏ, hoặc màu đen. Những cạnh này có thể do máy

thu thu đượcnhững số liệu kém từ các vệ tinh tải xuống. có thể loại bỏ một phần số

liệu này trong chuỗi số liệu liên tục mà máy thu về bằng chức năng Scan. Chức

năng GPS-Edit: Là công cụ nâng cấp dùng để phân tích và hiện chỉnh số liệu đo

GPS, GLONASS, DGPS. Trên màn hình hiển thị các mã trị đo, sóng mang, Doppler

cũng như các số liệu liên quan như: wide-laning, ionospheric correction, single,

double, triple, and delta differencing.

Bình sai: Việc bình sai mang lưới GPS có thể thực hiện bằng các hệ thông

phần mền chuyên dụng như: GPS_suvey; TGO, SOUTH. … hoạc các phần mền

riêng của từng hãng máy.vf chỉ tiến hành khi các khoản kiểm tra chất lượng đã phù

hợp với yêu cầu thì lấy tất cả các vectơ cạnh độc lập tạo thành hình khép kín, lấy tọa

độ 3 chiều trong hệ WGS – 84 của một điểm làm số liệu khởi tính và tiến hành bình

sai lưới GPS tự do. Kết quả bình sai lưới tự do sẽ cho tọa độ các điểm trong hệ tọa

độ WGS –84, số hiệu chỉnh trị đo của 3 số gia tọa độ của vectơ cạnh, chiều dài cạnh

và thông tin về độ chính xác vị trí điểm. Quá trình này phải tính chuyển từ tọa độ

vuông góc không gian XYZvề tọa độ và độ cao trắc địa BLH sau đó chuyển về tọa

độ vuông góc phẳng x,y.

Sau bình sai phải đánh giá đầy đủ các thông tin sau:

- Thông tin về các véc tơ cạnh (baselines) (X, (Y, (Z;

- Sai số khép hình và sai số phép hình yếu nhất;

- Các phương vị cạnh, chiều dài cạnh, hiệu số độ cao và các số hiệu chỉnh

tương ứng;

- Tọa độ vuông góc không gian XYZ;

- Tọa độ và độ cao trắc địa B,L,H;

- Tọa độ vuông góc phẳng và độ cao sau bình sai.

30

- Đánh giá sai số cạnh, sai số tương đối cạnh và sai số phương vị cạnh sau

bình sai.

1.3. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ GPS TRONG

THÀNH LẬP LƯỚI KHỐNG CHẾ

1.3.1. Ứng dụng công nghệ GPS đo tĩnh để thành lập lưới không chế địa chính.

Để đo đạc bản đồ địa chính việc đầu tiên là phải thiết kế hệ thống lưới khống

chế đo vẽ, việc sử dụng công nghệ GPS được dựa trên nguyên tắc đo tĩnh. Thực

chất của phương pháp đo là xác định hiệu toạ độ không gian của 2 điểm đo đồng

thời đặt trên 2 đầu của khoảng cách cần đo (base line). Độ chính xác của phương

pháp rất cao do loại trừ được nhiều nguồn sai số nên được sử dụng trong đo dạc xây

dựng lưới khống chế trắc địa và các công tác đo đạc bản đồ các tỉ lệ. Do bản chất

của phương pháp nên cần tối thiểu từ 2 máy thu vệ tinh trong 1 thời điểm đo.

Phương pháp này chính xác nhất vì nó sử dụng cả hai trị đo code và phase

sóng mang (carrier phase). Hai hoặc nhiều máy thu đặt cố định thu dữ liệu GPS tại

các điểm cần đo toạ độ trong khoảng thời gian thông thường từ 1 giờ trở lên.

Thời gian đo kéo đài để đạt được sự thay đổi đồ hình vệ tinh: Cung cấp trị đo

dư (nhiều hơn 4 vệ tinh), và giảm bớt nhiều sai số khác nhằm mục đích đạt độ chính

xác cao nhất.

Dữ liệu đo tĩnh xử lý sau và cho kết quả định vị tốt hơn qua việc tinh chỉnh

mô hình được sử dụng. Đo GPS tĩnh tương đối đạt độ chính xác cỡ 1cm dùng cho

các ứng dụng có độ chính xác cao nhất, như thành lập lưới khống chế trắc địa (

1cm+ 1ppm).

1.3.2. Các dạng lưới ứng dụng đo tĩnh trong công nghệ GPS để thành lập lưới

không chế địa chính. Tam giác đơn, chuỗi tam giác, tứ giác.

1.4.TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG HỆ THỐNG ĐỊNH VỊ TOÀN

CẦU TRÊN THẾ GIỚI VÀ TẠI VIỆT NAM

1.4.1 Trên thế giới

Ứng dụng công nghệ GPS để xây dựng các mạng lưới khống chế trắc địa đã

được ứng dụng phổ biến, đại trà trong sản xuất, ở Việt Nam cũng như các nước trên

thế giới, bằng kỹ thuật đo tương đối tĩnh, người ta có thể xây dựng được các mạng

31

lưới có cạnh dài đến hàng nghìn mét. Các mạng lưới của từng quốc gia, của các

quốc gia trong khu vực hay trên toàn thế giới.

Ứng dụng phổ biến của công nghệ GPS là đo nối mạng lưới tọa độ quốc gia

của nhiều nước trên thế giới với hệ tọa độ trắc địa toàn cầu WGS-84, hoàn chỉnh

các mạng lưới tọa độ quốc gia đã xây dựng bằng công nghệ truyền thống, tăng dày

các mạng lưới tọa độ, xây dựng các mạng lưới mới... Công nghệ GPS đã giúp tạo

mối liên kết giữa nhiều quốc gia thông qua việc sắp đặt các tham số tính chuyển

giữa các hệ tọa độ quốc gia và hệ tọa độ trắc địa toàn cầu WGS-84. Hiện nay đã xác

lập được sự chuyển đổi liên hệ giữa 185 hệ tọa độ của các quốc gia khắp các châu

lục trên thế giới với hệ WGS-84.

Công nghệ GPS ứng dụng để xây dựng lưới trắc địa đã được nhiều quốc gia

ứng dụng thành công từ lâu. Dưới đây là một số thành quả của việc ứng dụng công

nghệ GPS của một số nước trong khu vực Châu Á – Thái Bình Dương, những quốc

gia gần gũi với Việt Nam về vị trí địa lý và trình độ phát triển về đo đạc bản đồ.

- Ở Inđônêxia:

công nghệ GPS đã được ứng dụng trong các lĩnh vực thành lập lưới khống chế mặt

bằng quốc gia, đo đạc thành lập bản đồ địa chính, đo đạc biển, nghiên cứu địa động

học, quản lý đất đai, trắc địa ảnh hàng không, đạo hàng và giao thông, nghiên cứu

tầng điện ly, xác định độ cao chính và trọng lực hàng không. Bằng công nghệ GPS,

Inđônêxia đã xây dựng trong các năm 1992 – 1993 một mạng lưới cấp “0” ( Zero

order GPS Control network) gồm 60 điểm rải đều trên các đảo lớn của đất nước.

Lưới cấp “0” này được bình sai trong hệ quy chiếu mặt đất quốc tế 91 (ITRF) và

chuyển về hệ WGS-84. Độ chính xác đạt từ 0.01÷0.1 ppm. Lưới cấp “0” là cơ sở để

phát triển lưới hạng I cũng được thành lập bằng công nghệ GPS. Các điểm hạng I

được đặt trên từng huyện, đến nay đã xây dựng xong 252 điểm trên các đảo lớn

như: Sumatra – 40 điểm; Sulaweisi – 36 điểm; Kalimantan – 26 điểm và 150 điểm ở

các đảo Java, Timor, Nusa, Tengara. Độ chính xác cạnh hạng I đạt từ 0.1÷2 phần

triệu (ppm).

- Ở Australia:

32

Công nghệ GPS ở nước này đã được ứng dụng để thành lập 09 điểm phủ

trùm lãnh thổ, các điểm này tạo thành lưới gọi là lưới chuẩn của Australia. Lưới

chuẩn này đã được tăng dày bởi 60 điểm GPS tạo thành lưới quốc gia Australia.

Mạng lưới GPS đã được sử dụng để kiểm tra, nâng cao độ chính xác các

mạng lưới tọa độ hạng I, II, III của Australia và bình sai chung mạng lưới GPS và

mạng lưới mặt đất đã thiết lập hệ tọa độ mới của Australia.

- Ở Hilap: Từ năm 1989 đến năm 1993 đã thành lập mạng lưới GPS gồm 66

điểm sử dụng 10 đến 14 máy thu GPS của các hang LEICA, TRIMBLE và

ASHTECH.

Ngoài ra, công nghệ GPS cũng đã được ứng dụng để xây dựng các mạng lưới

cấp “0” như ở Latvia, Ba Lan; Mạng lưới cơ sở vùng biên giới Irắc-Côoet và nhiều

nước khác trên thế giới.

1.4.2 Tình hình nghiên cứu ứng dụng công nghệ định vị toàn cầu ở Việt Nam

1. Giai đoạn 1991-1994:

+ Từ năm 1991-1993: Xây dựng lưới ở Minh Hải (15 điểm với chiều dài

trung bình 25 km), xây dựng lưới ở Sông Bé (34 điểm chiều dài 27 km), xây dựng

lưới ở Tây Nguyên (65 điểm chiều dài 30 km). Xây dựng lưới GPS cạnh ngắn có độ

chính xác hạng II cho một số vùng ở miền Nam.

+ Năm 1992: Xây dựng lưới trắc địa biển bằng công nghệ GPS gồm 36 điểm

trong đó có 18 điểm trên quần đảo Trường Sa.

+ Đo nối lưới GPS cạnh dài gồm 10 điểm trùng với lưới mặt đất đã xây dựng.

2. Giai đoạn 1995 -2000: Xây dựng lưới cấp “0”

+ 1995: Xây dựng lưới cấp “0” gồm 69 điểm có 56 điểm trùng với hạng I, II

cũ và phân bố đều trên lãnh thổ Việt Nam.

+ 1997: Đo 8 điểm cấp “0” theo phương pháp đo tuyệt đối nhằm kiểm tra

chất lượng lưới cấp “0”

+ 1998: Đo bổ sung 40 điểm cấp “0”. Đo nối độ cao thủy chuẩn hạng I, II

phục vụ định vị Elipxoid thực dụng và xây dựng mô hình Geoid cục bộ của

Việt Nam.

33

+ Năm 1999: Chọn Ellipsoid WGS -84 là Ellipsoid thực dụng của Việt Nam

và định vị với điểm gốc N0 nằm tại viện nghiên cứu địa chính trên đường Hoàng

Quốc Việt, TP Hà Nội và 25 điểm cấp “0”

3. Giai đoạn 2001-2008:

+ Xây dựng lưới địa chính cơ sở: Từ 1994 đến 2003 đã xây dựng 12.631

điểm lưới này tương đương với cấp III nhà nước.

+ Xây dựng hệ thống trạm DGPS: Phục vụ công tác đo đạc biển và biên giới

bao gồm các trạm Đồ Sơn, Vũng Tàu, Điện Biên, Hà Giang, Cao Bằng, Quảng Nam

do Bộ Tài nguyên và Môi trường quản lý. Trong đó 3 trạm Đồ Sơn, Quảng Nam,

Vũng Tàu phục vụ đo đạc biển. Điện Biên, Hà Giang, Cao Bằng phục vụ công tác

cắm mốc biên giới Việt Nam – Trung Quốc.

+ Xây dựng hệ thống DGPS/CORS

Bộ Quốc Phòng xây dựng 6 trạm cơ sở cố định gồm có 2 chức năng:

- DGPS: Phát đi số cải chính để nâng cao độ chính xác định vị và dẫn đường

cho các phương tiện di động.

- CORS: Đo liên tục phục vụ cho nghiên cứu khoa học và khảo sát đo đạc.

Hiện nay có 4 trạm: Phú Quốc, Đà Nẵng, Móng Cái và Đảo Trường Sa lớn

đang hoạt động. Trạm Cửa Lò và Cam Ranh đã có chủ trương xây dựng.

- Từ năm 1996 đến nay tham gia xây dựng lưới trắc địa khu vực Châu Á-

Thái Bình Dương.

- Tham gia xây dựng lưới địa động lực Nam – Đông Nam Á nhằm xác định

chuyển động và biến dạng của vỏ trái đất ở khu vực. Việt Nam có 2 điểm là CAMP

(Cẩm Phả - Quảng Ninh) và NONN (Ngũ Hành Sơn – Đà Nẵng)

1.4.3 Các ứng dụng khác:

- Trong trắc địa công trình, đo mặt cắt trên sông, hồ lớn. Đo đạc trắc địa biển

phục vụ thành lập bản đồ địa hình đáy biển và các công tác trên biển khác.

- Đo vẽ chi tiết bản đồ địa hình, bản đồ địa chính tỷ lệ lớn và trung bình: Với

kỹ thuật đo GPS động dừng và đi, người ta có thể thực hiện đo vẽ chi tiết để thành

lập bản đồ với độ chính xác và tốc độ đo không thua kém các phương pháp truyền

thống sử dụng toàn đạc điện tử. Tuy nhiên để thực hiện được cần bảo đảm một điều

34

kiện bắt buộc trong quá trình đo chi tiết bằng GPS phải liên tục theo dõi tín hiệu của

ít nhất 4 vệ tinh. Như vậy để đảm bảo điều này khu đo phải thông thoáng lên bầu

trời, không bị cây to che phủ hoặc nhà cao tầng che chắn tín hiệu vệ tinh. Để có thể

tiến hành công tác đo động thuận lợi nên tiến hành khảo sát thực địa khu đo trước

khi đo. Phương pháp này rất phù hợp trong đo vẽ vùng thổ canh (trồng lúa, cà phê,

hạt tiêu…).

Đo vẽ chi tiết bằng công nghệ GPS động cho phép ta hoàn toàn tự động hóa

quá trình đo, tính và vẽ bản đồ.

Trên địa bàn tỉnh Phú Thọ có 13 huyện (thành, thị) với tổng 277 xã phường thị

trấn, công tác quản lý đất đai được UBND tỉnh quan tâm đặc biệt là công tác đo đạc

bản đồ địa chính, do điều kiện về kinh phí nên tập trung đo đạc lập bản đồ địa chính tập

trung đo những nới kinh tế trọng điểm, hiện nay trên toàn tỉnh đã đo đạc bản đồ địa

chính chính quy được 220 xã, còn 57 xã chưa có bản đồ địa chính chính quy (Theo Báo

cáo tổng hợp năm 2018 của Sở Tài nguyên và Môi trường).

Các xã đã thành lập bản đồ địa chính đã sử dụng công nghệ đo GPS nhưng

đa số mới chỉ để xây dưng lưới địa chính, gần đây đã có xã áp dụng công nghệ GPS

xây dựng lưới đo vẽ, còn cơ bản là lưới đo vẽ đo bằng công nghệ chuyền thống

đường chuyền kinh vỹ.

35

CHƯƠNG 2

ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

- Đối tượng nghiên cứu của đề tài là đánh giá ứng dụng công nghệ đo GPS

tĩnh nhanh xây dựng lưới khống chế đo vẽ để thành lập bản đồ địa chính cấp xã.

- Thời gian nghiên cứu: Từ tháng 11/2018 đến tháng 08/2019.

- Phạm vi nghiên cứu của đề tài là xã Thạch Khoán thuộc huyện Thanh Sơn,

tỉnh Phú Thọ.

2.2. Nội dung nghiên cứu

2.2.1. Khái quát địa bàn nghiên cứu

- Vị trí địa lý

- Địa hình khu vực đo

2.2.2. Thu thập các tài liệu hiện có của khu đo

- Số liệu các mốc trắc địa trong khu đo

- Tài liệu bản đồ đã có trong khu đo

+ Bản đồ địa giới

+ Bản đồ địa chính

+ Bản đồ địa hình

2.2.3. Ứng dụng GPS thành lập lưới khống chế đo vẽ cho xã Thạch Khoán

- Văn bản pháp quy

- Quy trình thành lập

- Khảo sát thiết kế

- Thực hiện phương án đo

- Bình sai

2.2.4. So sánh với công nghệ thành lập lưới đo vẽ bằng máy đo GPS và máy toàn

đạc điện tử

- So sánh về nhân công

- So sánh về hiệu quả kỹ thuật

36

2.2.5. Thuận lợi, khó khăn trong sử dụng công nghệ GPS đo động thời gian thực

và đề xuất giải pháp

- Thuận lợi

- Khó khăn

2.3. Phương pháp nghiên cứu và xử lý số liệu

2.3.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp

- Thu thập hiện trạng các điểm mốc trắc địa, bản đồ, số liệu địa chính, địa

hình, tình hình quản lý, sử dụng đất trên phạm xã Thạch Khoán, huyện Thanh Sơn,

tỉnh Phú Thọ. Trên cơ sở đó, phân tích và đánh giá khả năng khai thác, sử dụng các

tư liệu, tài liệu trắc địa, bản đồ và các thông tin điều tra.

- Kế thừa tài liệu phục vụ nghiên cứu từ Sở TN&MT tỉnh Phú Thọ cung cấp.

- Tìm hiểu về đặc điểm địa lý tự nhiên, kinh tế, xã hội của xã Thạch Khoán,

huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ.

2.3.2. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp

- Khảo sát điều tra thực địa

- Đo đạc dữ liệu trực tiếp ở thực địa và sử lý số liệu.

- Đo bằng công nghệ GPS để thành lập lưới khống chế đo vẽ quy định:

+ Thời gian đo ngắm đồng thời tối thiểu: 30 phút

+ Số lượng vệ tinh khỏe liên tục tối thiểu: 5 vệ tinh

+ PDOP chọn khi đo lớn nhất không quá: 4.0

a. Tiêu chuẩn xây dựng lưới khống chế.

Bảng 2.1. Chỉ tiêu kỹ thuật cơ bản chung của lưới khống chế đo vẽ

Chỉ tiêu kỹ thuật

STT

Tiêu chí đánh giá chất lượng lưới khống chế đo vẽ

Lưới KC đo vẽ cấp 1

Lưới KC đo vẽ cấp 2

Sai số trung phương vị trí điểm sau bình

1

≤ 5 cm

≤ 7 cm

sai so với điểm gốc

Sai số trung phương tương đối cạnh sau bình

2

≤1/25.000

≤ 1/10000

sai

3

Sai số khép tương đối giới hạn

≤ 1/10000

≤ 1/5.000

(Trích Thông tư 25/2014/TT-BTNMT)

37

b. Quy trình áp dụng

*. Thiết kế

Khi thiết kế lưới khống chế đo vẽ phải quy định các chỉ tiêu kỹ thuật chính

của lưới trong thiết kế kỹ thuật - dự toán hoặc phương án thi công. Việc thiết kế

lưới dược tiến hành trên bản đồ, với các yêu cầu như:

- Các điểm phân bố đều trong toàn bộ khu đo.

- Các điểm mốc phải được thiết kế nơi có vị trí thuận lợi, bao quát được địa

hình xung quanh.

- Tại mỗi điểm mốc phải cần thông hướng đến các điểm lân cận.

- Căn cứ điểu kiện tự nhiên và phương án kỹ qua.

- Khảo sát thực địa

Căn cứ vào kết quả thiết kế trên bản đồ, tiến hành khảo sát thực địa. Mục

đích của quá trình này:

- Kiểm tra, đối soát phương án thiết kế với tình hình thực tế.

- Điều chỉnh phương án thiết kế cho sát với yêu cầu và điều kiện thực tế.

- Chôn mốc, đánh dấu điểm

Sử dụng phương án thiết kế và kết quả quá trình khảo sát thực địa để bố trí

mạng lưới ra ngoài thực địa. Các điểm khống chế đo vẽ tuỳ theo yêu cầu cụ thể có

thể chôn mốc tạm thời hoặc cố định, lâu dài ở thực địa. Nếu chôn mốc cố định, lâu

dài ở thực địa thì quy cách mốc thực hiện theo quy định tại Phụ lục số 06 Thông tư

số 25/2014/TT-BTNMT và phải quy định rõ trong thiết kế kỹ thuật - dự toán công

trình. Nếu chôn mốc tạm thời thì mốc phải đảm bảo để tồn tại đến khi kết thúc công

trình (sau kiểm tra, nghiệm thu bản đồ địa chính). Yêu cầu các điểm mốc phải đặt ở

nơi có nền đất ổn định, tầm bao quát tốt. Các điểm mốc cần đặt tại những vị trí

thông hướng với nhau để thuận lợi cho công tác đo vẽ chi tiết sau này.

- Công tác đo đạc lưới

Công tác đo đạc lưới khống chế đo vẽ có thể được tiến hành bằng máy toàn

đạc điện tử, kinh vĩ điện tử và đo bằng công nghệ GPS đo tĩnh, đo tĩnh nhanh hoặc

đo động. Nhưng trong Luận văn và thực tế tôY chỉ áp dụng đo bằng công nghệ GPS

đo tĩnh.

38

- Bình sai, tính toán tọa độ mạng lưới

Thành quả đo đạc, tính toán và bình sai khi lập lưới đo vẽ gồm: Bảng tọa độ

vuông góc phẳng; sơ đồ lưới.

Bình sai và đánh giá độ chính xác của lưới

Kết quả được tính toán bình sai và biên tập bằng phần mềm DPSurey

39

CHƯƠNG 3

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

3.1. Khái quát đặc điểm khu đo

3.1.1. Vị trí địa lý

Xã Thạch Khoán là xã miền núi nằm ở phía Đông Bắc của huyện Thanh Sơn,

cách trung tâm huyện khoảng 10 km có tổng diện tích tự nhiên là 1656,18 ha.

Địa giới hành chính xã được xác định như sau:

- Phía Đông giáp xã Tân Phương và thị trấn Thanh Thủy, huyện Thanh Thuỷ;

- Phía Tây giáp xã Thục Luyện và xã Giáp Lai, huyện Thanh Sơn;

- Phía Nam giáp thị trấn Thanh Thủy, huyện Thanh Thuỷ

- Phía Bắc giáp xã Giáp Lai, huyện Thanh Sơn và xã Đào Xá, huyện Thanh Thuỷ;

Trên địa bàn xã có đường Tỉnh lộ 316 và một số tuyến đường giao thông liên

xã (nhựa) đi qua thuận lợi cho việc kinh doanh buôn bán hàng hoá, giao lưu kinh tế

phát triển kinh tế ở địa phương với các vùng lân cận.

3.1.2 Đặc điểm địa hình, địa vật

* Địa hình:

Là xã tập trung cơ bản nhiều loại khoáng sản quý của huyện cũng như tỉnh

Phú Thọ điển hình như mỏ quặng Talc; Cao Lanh- Felspat, Sắt….. xã có địa hình

tương đối phức tạp, đồi núi cao, giữa các khu đồi xen lẫn các dộc lúa, do yếu tố địa

hình nên đất đai ở đây được phân làm 2 phần cơ bản:

- Địa hình đồi núi: Tập trung ở phía Tây và phía nam chiếm 65% diện tích

toàn xã với các dãy núi cao phù hợp phát triển cây lâm nghiệp, cây công nghiệp và

các dự án khai thác khoáng sản.

- Địa hình bằng, thấp trũng: Nằm ở phía Bắc gần giữa trung tâm của xã, đây

là nơi tập trung để phát triển sản xuất nông nghiệp. Tuy nhiên vùng đất này thường

bị ngập lụt vào mùa mưa gây ảnh hưởng rất lớn đến việc cây trồng vụ mùa.

Độ cao trung bình 80 - 120m so với mực nước biển, độ dốc trung bình 30-

350. Địa hình phức tạp có ảnh hưởng tới việc bố trí sản xuất, phát triển hạ tầng kỹ

thuật cũng như quy hoạch xây dựng.

40

* Khí hậu:

Thạch Khoán chịu ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới gió mùa và được chia

làm hai mùa rõ rệt: Mùa nóng và mùa lạnh.

- Mùa nóng bắt đầu từ tháng 4 đến tháng 10, đặc điểm mùa này nhiệt độ cao,

hướng gió thịnh hành là gió Đông nam và mưa nhiều, mùa nóng có nhiệt độ trung

bình là 250C, lượng mưa trung bình tháng là 250mm, số ngày mưa trung bình là 12

ngày/tháng, số giờ nắng trung bình là 6 giờ/ngày, tổng tích ôn toàn mùa là 58000C.

- Mùa lạnh bắt đầu từ tháng 11 đến tháng 3 của năm sau. Nhiệt độ trung bình

160C, lượng mưa trung bình trong tháng là 50mm, số ngày mưa trong tháng trung

bình là 7-8 ngày, số giờ nắng trong ngày trung bình là 3 giờ/ngày, tổng tích ôn toàn

mùa là 28000C.

* Thủy văn:

Trên địa bàn xã có hệ thống hồ đầm, suối khá lớn khoảng 65,0ha mặt nước.

Đây là tài nguyên nước tự nhiên phục vụ tốt cho sản xuất nông nghiệp và đời sống

của nhân dân, phát triển kinh tế và điều tiểt trong vùng.

* Giao thông:

Xã Thạch Khoán có vị trí giao thông quan trọng của huyện, hệ thống giao

thông của xã đang được nhà nước và nhân dân cùng đầu tư, triển khai tự sửa. Hệ

thống giao thông của xã cơ bản được hoàn thiện và sử dụng thuận tiện, cùng với sự

nâng cấp, cải tạo mở rộng tuyến đường Tỉnh lộ 316 chạy qua với chiều dài 7,6km.

Ngoài ra xã còn có các tuyến đường liên xã, liên thôn đã được trải nhựa và bê tông

hóa và đường nội đồng phục vụ cho nhu cầu đi lại của người dân trong việc sản

xuất nông nghiệp và vận chuyển trao đổi hàng hoá.

3.1.3. Dân cư, kinh tế xã hội

- Toàn xã có 16 khu hành chính, với tổng số các hộ dân khoảng 4700 người

với 1640 hộ gia đình. Khu đo nằm ở độ cao từ 14,7 đến 377,1 m so với mặt nước

biển, chênh cao trong khu vực là 362,4 m hướng dốc chủ đạo từ Đông sang Tây và

từ Bắc xuống Nam.

- Địa hình ở xã chủ yếu là đồi núi, chia cắt thành nhiều khu đo vẽ với nhiều

dạng địa hình khác nhau.

41

- Phần lớn diện tích khu đo là đất trồng cây hàng năm, trồng cây lâu năm, đất

khu dân cư và đất rừng trồng sản xuất có đặc điểm hình thể thửa đất phức tạp lớp

phủ thực vật dày gây nhiều khó khăn cho công tác chọn điểm, thông hướng, đo

ngắm xây dựng lưới địa chính và công tác đo vẽ chi tiết thành lập bản đồ.

3.1.4 Văn hóa, giáo dục và y tế

- Văn hoá: Về xây dựng gia đình văn hoá đã duy trì thường xuyên phong trào

xây dựng “Gia đình văn hoá” xây dựng các mô hình, điển hình sản xuất kinh doanh

giỏi, mỗi gia đình tự mình vươn lên xoá đói, giảm nghèo và làm giàu chính đáng,

giúp đỡ nhau trong đời sống và sản xuất, loại trừ tệ nạn xã hội, thực hiện nếp sống

văn minh, gia đình văn hoá.

- Về y tế: Thực hiện tốt công tác quản lý Nhà nước về y tế, công tác chăm

sóc sức khoẻ nhân dân có nhiều tiến bộ. Chỉ đạo, tổ chức thực hiện chủ trương,

chính sách của Đảng, Nhà nước trong lĩnh vực chăm sóc sức khoẻ nhân dân; các

chương trình về y tế được triển khai tích cực, tăng cường khám chữa bệnh miễn phí

cho các đối tượng chính sách, người nghèo, trẻ em dưới 6 tuổi.

- Giáo dục: Sư nghiệp giáo dục, đào tạo của xã được sự quan tâm chỉ đạo

của cấp ủy đảng, chính quyền từ cấp huyện, xuống cấp xã và được sự quan tâm của

các bậc phụ huynh, học sinh tiếp tục phát triển về qui mô, số lượng và chất lượng.

Theo số liệu thống kê mạng lưới trường, lớp hiện có cơ khu đáp ứng được nhu cầu

học tập của các bậc học. Hiện nay số học sinh của xã là: 880 học sinh chiếm 18,7%

dân số toàn xã. Vị trí của nhà trường được bố trí ở các khu trung tâm, giúp học sinh

thuận lợi trong việc đến trường.

3.1.5. Hệ thống các điểm tọa độ cấp Nhà nước, điểm tọa độ địa chính có trong khu vực

- Điểm địa chính cơ sở: Trong khu đo có 01 điểm toạ độ địa chính cơ sở số

hiệu: 103467 và 4 điểm tọa độ địa chính 086167; 086170; 086169; 086166; Các

điểm này còn tồn tại, chất lượng tốt, do Công ty đo đạc Thái Bình xây dựng năm

2012, mốc có tường vây. Hệ toạ độ VN-2000, độ cao đo bằng GPS tương đương với

độ cao thuỷ chuẩn hạng IV. Số lượng điểm đảm bảo cho việc xây dựng lưới địa

chính, các điểm tọa độ trên đang được Trung tâm kỹ thuật công nghệ Tài nguyên –

Sở Tài nguyên và Môi trường lưu trữ và cung cấp thông tin.

42

- Điểm lưới địa chính 2012, lưới được xây dựng theo phương pháp đo công

nghệ GPS thông nhau từng cặp.

Tổng số xây dựng 192 điểm lưới đo vẽ.

Kết quả khảo sát thực địa:

- Lưới Địa chính 05 điểm: Tìm thấy 05 điểm 103467 (mốc DCCS hạng III)

086167; 086170; 086169; 086166. Số lượng điểm còn tồn tại, chất lượng tốt.

Chi tiết số hiệu điểm và tình trạng hiện tại các điểm toạ độ Nhà nước, địa

chính thống kê ở Bảng 3.1:

Bảng 3.1. Thống kê hiện trạng mốc tọa độ Nhà nước, mốc địa chính.

Tìm thấy sử dụng

Mất hoặc không

Tìm

Tổng

được

sử dụng được

TT

Loại điểm

số

thấy

Tổng

Số hiệu

Tổng

Số hiệu

0

05

05

Lưới địa chính

1

05

103467 (Mốc hạng III) 086167 086170 086169 086166

Nguồn: Trung Tâm kỹ thuật công nghệ Tài nguyên (Sở Tài nguyên và Môi trường

Phú Thọ)

* Toàn bộ tài liệu trên hiện đang lưu trữ tại Trung tâm kỹ thuật công nghệ

Tài nguyên thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Phú Thọ.

3.1.6. Các tư liệu bản đồ hiện có

3.1.6.1. Bản đồ địa chính

a. Bản đồ địa chính chính quy

Từ năm 1994 tỉnh Phú Thọ đã xây dựng hệ thống bản đồ địa chính theo chỉ

thi 299 cho xã Thạch Khoán tỷ lệ: 1/5000 cho diện tích đất canh tác và đất ở, bản

trích đo các tổ chức năm 2012 theo chỉ thị 31 Chính Phủ.

43

Hệ thống bản đồ này được thành lập ở hệ toạ độ giả định, bản đồ gốc được

lập theo phương pháp bàn đạc, chuyển vẽ bản đồ gốc trên giấy diamat, dùng máy

bàn đạc quang học có độ chính xác thấp và mia gỗ để đo vẽ.

b. Bản đồ địa chính cơ sở tỷ lệ 1:5000

Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5.000 hệ VN-2000 phủ trùm xã, gồm 03 mảnh:

346548 + 346551; 343548 + 343551 + 346548 + 346551; 343551 + 346551 +

343554 + 346554.

Bản đồ được thành lập năm 2004 bằng phương pháp ảnh số, hiện chỉnh từ

ảnh viễn thám, khoảng cao đều đường bình độ cơ bản là 5m do Viện nguyên cứu

địa chính lập.

3.2.3.2. Bản đồ địa hình, bản đồ địa giới hành chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất

a. Bản đồ địa giới hành chính (thực hiện theo chỉ thị 364-CT và theo các

Nghị định của Chính phủ).

b. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2015 tỷ lệ 1:10000

Thực hiện Luật đất đai cũng như các Nghị định của Chính phủ và các Thông

tư hướng dẫn của Tổng cục Địa chính trước đây, Bộ Tài nguyên và Môi trường hiện

nay, UBND huyện đã chỉ đạo triển khai công tác thống kê đất đai hàng năm và kiểm

kê đất đai định kỳ theo từng giai đoạn 5 năm.

Bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014, thực hiện thông tư số 21/2014/TT-

BTNMT ngày 01/8/2014, trong năm 2014 tỉnh Phú Thọ đã tiến hành tổng kiểm kê

đất đai năm 2014 và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2015. Bản đồ hiện trạng

sử dụng đất cấp xã tỷ lệ 1/5000 thành lập từ bản đồ địa chính cơ sở nền ảnh hàng

không cho khu vực chưa có bản đồ địa chính chính quy và từ bản đồ địa chính chính

quy kết hợp bản đồ nền ảnh cho khu vực đã có bản đồ địa chính chính quy. Hiện

nay xã đã có bản đồ hiện trạng sử dụng đất được xây dựng năm 2010. Số liệu các

loại bản đồ được trình bày qua bảng 3.2.

44

Bảng 3.2. Thống kê các loại bản đồ hiện có của xã

Tổng

Năm

STT

Loại bản đồ

Hiện trạng

Tỷ lệ

số tờ

thành lập

Đã cũ, chỉnh sửa

1

Bản đồ địa chính

25

1/1000

1987

nhiều

Bản đồ địa chính

Đã cũ, chỉnh sửa

2

03

1/5000

2004

cơ sở

nhiều

Bản đồ hiện trạng sử

3

01

1/10000

2015

Sử dụng tốt

dụng đất

Nguồn: Trung Tâm kỹ thuật công nghệ Tài Nguyên (Sở Tài nguyên và Môi

trường Phú Thọ)

3.2. Ứng dụng công nghệ GPS thành lập lưới khống chế đo vẽ và so sánh với

công nghệ đo bằng máy toàn đạc điện tử

3.2.1. Cơ sở pháp lý xây dựng và đánh giá chất lượng lưới khống chế đo vẽ bằng

công nghệ GPS tại xã Thạch Khoan, huyện Thanh Sơn, Tỉnh Phú Thọ

- Các văn bản pháp quy

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xây dựng lưới độ cao của Bộ Tài nguyên và

Môi trường ban hành kèm theo quyết định số11/2008/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng

12 năm 2008, gọi tắt là văn bản [1].

Quy định thành lập bản đồ địa chính tỷ lệ 1/200, 1/500, 1/1000, 1/2000,

1/5000 và 1/10.000 của Bộ Tài nguyên và Môi trường kèm theo thông tư số

25/2014/TT-BTNMT ngày 19/05/2014 -gọi tắt là [2].

Ký hiệu bản đồ địa chính tỷ lệ 1/500, 1/1000, 1/2000, và 1/5000 của Tổng

cục Địa chính (nay là Bộ Tài nguyên và Môi trường) ban hành theo quyết định số

719/1999/QĐ-ĐC ngày 30/12/1999-gọi tât là [3].

Quy định sử dụng máy thu vệ tinh TRIMBLE NAVIGATION 4000ST để

thành lập lưới trắc địa do Cục Đo đạc và Bản đồ Nhà nước (nay là Bộ Tài nguyên

và Môi trường)ban hành năm 1991, gọi tắt là văn bản [4].

45

Thông tư hướng dẫn áp dụng Hệ quy chiếu và Hệ tọa độ Quốc gia VN-2000

số 973/2001/TT-TCĐC ngày 20/6/2001 Tổng cục địa chính (nay là Bộ Tài nguyên

và Môi trường),gọi tắt là văn bản [5].

Thông tư số 49/2016/TT-BTNMT quy định công tác giám sát, kiểm tra, thẩm

định và nghiệm thu công trình sản phẩm trong lĩnh vực quản lý đất đai ban hành

ngày 28/12/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, gọi tắt là văn bản [6].

Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT ngày 14/12/2018 Quy định về thống kê,

kiểm kê đất đai lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất gọi tắt là văn bản [7].

Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban

hành ngày 19/5/2014 quy định về bản đồ địa chính gọi tắt là văn bản [8].

Thiết kế kỹ thuật - Dự toán: Đo vẽ bản đồ địa chính, cấp giấy chứng nhận

quyền sử đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản gắn liền với đất, huyện Thanh Sơn

tỉnh Phú Thọ; Đã được UBND tỉnh Phú Thọ phê duyệt tại Quyết định số 3412/QĐ-

UBND ngày 27 tháng 10 năm 2010 và Quyết định số 865/QĐ-UBND ngày 20

tháng 4 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Phú Thọ.

3.2.2. Quy trình thành lập lưới

* Nguyên tắc thiết kế mạng lưới khống chế đo vẽ:

Qui định chung về mạng lưới đo vẽ đo bằng công nghệ GPS:

Mật độ điểm được ưu tiên thiết kế dày hơn tại các khu vực dân cư và các khu

đất đo tỷ lệ lớn hơn thưa tại các vùng đồi núi đo bản đồ ở tỷ lệ nhỏ. Đồ hình lưới tạo

thành từng cặp điểm thông hướng nhau, cơ sở để phát triển lưới là các điểm địa

chính được thành lập năm 2012 đã có trong khu đo và gần khu đo.

Việc thiết kế lưới đo theo công nghệ GPS liên quan đến vấn đề chọn điểm

ngoài thực địa, ngoài một số yếu tố về mật độ điểm, về kết cấu hình học của mạng

lưới, các điểm GPS cần phải đảm bảo yêu cầu riêng mang đặc thù của công nghệ GPS.

Thiết kế lưới đo vẽ:

a. Nguyên tắc thiết kế mạng lưới đo vẽ

Lưới khống chế đo vẽ được thiết kế phục vụ đo vẽ bản đồ địa chính tỷ lệ

1/1000, 1/2000, 1/5000 trong phạm vi đơn vị hành chính cấp xã đo vẽ bản đồ địa

46

chính (BĐĐC) của xã Thạch Khoán. Lưới được thiết kế riêng trong phạm vi hành

chính của xã.

Số lượng điểm lưới đo vẽ cần xây dựng đảm bảo đủ để đo vẽ bản đồ tỷ lệ

1/1000, 1/2000 và tỷ lệ 1/5000 bằng phương pháp đo vẽ trực tiếp ở thực địa, trung

bình trên diện tích khoảng từ 20ha ÷ 25ha có một điểm.

Tổng diện tích đo vẽ bản đồ địa chính tỷ lệ 1/1000 và 1/2000, 1/5000 là

1656,18 ha, số lượng điểm lưới đo vẽ cần xây dựng là 192 điểm. Mật độ điểm lưới

đo vẽ đã thiết kế đáp ứng yêu cầu đo vẽ.

Quy trình thành lập lưới khống chế đo vẽ bằng công nghệ GPS

Thiết kế lưới

Chọn điểm, chôn mốc

Tổ chức đo

Xử lý cạnh

Trút số liệu

Xử lý số liệu

Bình sai lưới

Xuất kết quả theo đúng quy định

Hình 3.1: Quy trình thành lập lưới khống chế đo vẽ

b. Yêu cầu kỹ thuật:

Xã Thạch Khoán bao gồm 1656,18 ha, Trong thiết kế này đo đạc ở 03 loại tỷ

lệ bản đồ đó là 1/1000 khu dân cư và đất trồng lúa, 1/5000 đối với đất trồng rừng

đặc biệt khu đồi núi cao, còn lại các loại đất khác đo tỷ lệ 1/2000.

Quy định đặt tên số hiệu điểm lưới đo vẽ địa bàn xã Thạch Khoán như sau:

Đánh tên lưới KV từ KV01 đến hết, cụ thể từ KV01 đến KV192.

c. Khối lượng xây dựng lưới đo vẽ

47

Bảng 3.3. Khối lượng nhân công dự kiến

Khối lượng

Mức độ

Ghi chú

STT Thành phần công việc

điểm lập

khó khăn

1

Xây dựng lưới đo vẽ

192

3

192

Cộng:

3.2.3. Kết quả khảo sát thiết kế mạng lưới khống chế đo vẽ lập bằng Công

nghệ GPS.

Công tác khảo sát thiết kế lưới:

Yêu cầu khi chọn điểm GPS cần lưu ý tới 3 điểm cơ bản sau:

1- Các vật cản xung quanh điểm đo có góc cao không quá 150 để tránh cản

tín hiệu GPS.

2- Không quá gần các bề mặt phản xạ như cấu kiện kim loại, các hàng rào,

mặt nước ...

3- Không quá gần các thiết bị điện (đường điện cao thế trạm phát sóng) có

thể gây nhiểu tín hiệu.

Ngoài ra lưới đo vẽ ít nhất phải có 2 điểm thông hướng nhau trở lên. Đồ

phân bố vệ tinh được thiết kế sao cho chỉ số PDOP đạt xấp xỉ 2,5 với sác xuất 90%

thời gian. Đồ hình vệ tinh đạt yêu cầu với các chỉ số thấp PDOP < 6. Chiều cao

Anten đo chính xác đến mm. Độ chính xác dịnh tâm Anten ≤ ± 1 mm. Thời gian đo

không dưới 60m .

Điểm tọa độ gốc khởi tính là các điểm lưới địa chính có trên khu đo diện tích

xây dựng lưới đo vẽ 1656,18 ha, số lượng điểm lưới đo vẽ cần xây dựng 192 điểm.

- Đồ hình thiết kế lưới địa chính được tạo thành từng cặp thông hướng nhau

48

Hình 3.2: Đồ hình đo nối được thiết kế tạo thành các cặp

+ Tổng số điểm lưới: 192 điểm (96 cặp) có điểm thông điểm gốc tạo thành cặp

3.2.4 .Công tác đo lưới đo vẽ thành lập bằng công nghệ GPS

Yêu cầu kỹ thuật khi đo lưới đo vẽ:

- Máy đo lưới địa chính

Máy đo lưới địa chính theo công nghệ GPS GNSS là máy thu tín hiệu vệ tinh

2 tần KOLIDA: 06 bộ:

Máy 1: Số máy K82951117129363

Máy 2: Số máy K82444117102860

Máy 3: Số máy W1409799877

Máy 4: Số máy K82951117129363

Máy 5: Số máy K82951117129388

Máy 6: Số máy K82951117129390

(Máy 9600 của hãng South Trung Quốc, máy X20 của hãng Huace Trung

Quốc và các loại máy có độ chính xác tương đương khác). Các định dạng đuôi

**.dat hoặc **.ZHN, **.STH, **.HCN

- Đo ngắm và tính toán lưới đo vẽ bằng công nghệ GPS

Trước khi đo phải tiến hành lập lịch đo. Thời gian thu tín hiệu (là thời gian khi

tính toán xử lý cạnh đồng thời) nằm trong khoảng từ 45 phút đến 60 phút, chiều cao

49

ăng ten đo đến 1mm, đo 2 lần vào lúc bắt đầu và kết thúc đo, lấy giá trị trung bình

đưa vào số liệu đo trước khi tính toán. Đo nhiệt độ, áp suất 2 lần vào khoảng đầu và

cuối ca đo với độ chính xác đo nhiệt độ là 0,50C và áp suất đến 1mmbar, kết quả lấy

trung bình đưa vào tính toán.

Các số liệu đo chiều cao ăng ten phải ghi vào sổ nhật ký trạm đo cùng với số

hiệu ID, số hiệu điểm, ngày đo và số lần đo trong ngày.

Quy định tên file đo: ID, ngày đo, ca đo, chiều cao ăng ten được xác định và nhập

vào phần mềm khi trút số liệu như sau: ID: Gồm 4 ký tự đầu được lấy từ 4 ký tự cuối

của số hiệu điểm (ví dụ: Điểm gốc 086167 thì lấy 6167 các điểm lưới đo vẽ KV01

đến hết) nhập thay thế 4 ký tự đầu của file số liệu. Sau đó tiến hành trút số liệu sang

máy tính xử lý chuyển sang định dạng *.RINEX định dạng chuẩn để tiến hành đưa

vào phần mềm bình sai.

*Các chỉ tiêu xử lý, tính toán cạnh như sau:

- RMS cho phép ≤ 0,02 +0,004*D (km), D: chiều dài cạnh

- Ref - Var cho phép ≤ 30,0

- Ratio: Giới hạn phần mềm ≥ 1,5

Trường hợp một trong các chỉ tiêu trên không đạt yêu cầu nhưng không quá

1,5 lần quy định thì căn cứ vào sai số khép tam giác hoặc khép vòng đạt yêu cầu để

xem xét chấp nhận lời giải hay xử lý lại cạnh hoặc đo lại cạnh.

Sai số khép hình các tam giác ≤ 1/10.000. Sai số tương đối cạnh yếu nhất sau

bình sai ≤ 1/25.000. Trường hợp cạnh nhỏ hơn 100m thì sai số ms ≤ 5cm.

3.2.5. Kết quả bình sai lưới địa chính thành lập bằng công nghệ GPS

* Quá trình bình sai GPS bằng phần mềm SOUTH và phần mềm DPSurvey.

- Khởi tạo PROJECT NEW: Tạo mới đặt tên file bình sai, chọn các thông số

hệ tọa độ, kinh tuyến trục, múi chiếu.

50

Hình 3.3 Cài đặt hệ tọa độ VN 2000 và Kinh tuyến trục

Hình 3.4 Đặt tên file và chọn thông số hệ tọa độ

51

- Nhập số liệu đo để tiến hành xử lý bình sai từ kết quả đo GPS.

- Xử lý số liệu tính cạnh (Baseline).

Hình 3.5 Quá trình tính tất cả các cạnh

52

Hình 3.6 Quá trình xử lý loại bỏ tín hiệu nhiễu không tin cậy.

Hình 3.7 Quá trình đặt lại các thông số Mask Angle( góc ngưỡng); Variance

Rate (giá trị RATIO>1,5); Epoch Inverval (thời gian giãn cách ghi tín hiệu);

Gross Error (hệ số lọc nhiễu>2,5) xử lý các cạnh chưa đạt .

53

Hình 3.8 Quá trình kiểm tra thời gian đồng bộ khi cần thiết.

*Các yêu cầu kỹ thuật và qui trình tính toán bình sai lưới GPS:

- Bình sai lưới trên hệ WGS -84.

- Sử dụng kết quả bình sai (BL) và mô hình GEOID EGM -96 để tính độ cao

của tất cả các điểm.

- Bình sai lưới trong hệ tọa độ phẳng VN -2000, kinh tuyến trục 104045’

múi 30.

*Các chỉ tiêu xử lí, tính toán cạnh như sau:

- RMS cho phép ≤ 0,02 +0,004*D (Km); D: chiều dài cạnh

- Ref — Var cho phép ≤ 30,0

- Ratio: giới hạn phần mềm ≥ 1,5

Trường hợp một trong các chỉ tiêu trên không đạt yêu cầu nhưng không quá

1,5 lần quy định thì căn cứ vào sai số khép tam giác hoặc khép vòng đạt yêu cầu để

xem xét chấp nhận lời giải hay xử lý lại cạnh hoặc đo lại cạnh.

Sai số khép hình các tam giác ≤ 1/10.000. Sai số tương đối cạnh yếu nhất sau

bình sai ≤ 1/25.000. Trường hợp cạnh nhỏ hơn 100m thì sai số ms ≤ 5cm.

* Kết quả tính bình sai lưới gồm:

- Bảng 1: Bảng trị đo gia số tọa độ và các chỉ tiêu sai số

- Bảng 2: Bảng sai số khép hình

54

- Bảng 3: Bảng trị bình sai, số hiệu chỉnh, sai số đo gia số tọa độ

- Bảng 4: Bảng tọa độ vuông góc không gian sau bình sai

- Bảng 5: Bảnh tọa độ trắc địa sau bình sai

- Bảng 6: Bảng kết quả tọa độ phẳng và độ cao sau bình sai

- Bảng 7: Bảng chiều dài cạnh, phương vị và chênh cao sau bình sai

Bảng 3.4: Bảng trị đo gia số tọa độ và các chỉ tiêu sai số

HỆ TỌA ĐỘ VUÔNG GÓC KHÔNG GIAN ELLIPSOID QUI CHIẾU: WGS-84

DX DY DZ RMS RATIO Số Tên đỉnh cạnh

(m) (m) (m) (m) TT Điểm đầu Điểm cuối

- RMS lớn nhất: (KV26--KV21) = 0.028

- RMS nhỏ nhất: (KV54--KV48) = 0.018

- RATIO lớn nhất: (KV33--KV35) = 99.900

- RATIO nhỏ nhất: (KV55--KV54) = 1.630

Nhận xét: Qua bảng trên cho thấy các chỉ tiêu đều đạt yêu cầu kỹ thuật trong

xây dựng lưới khống chế đo vẽ.

Xem chi tiết bảng 1 phụ lục 1(Lưới khống chế đo vẽ Khu 1 xã Thạch Khoán)

201 225 3 215 KV26 KV54 KV33 KV55 KV21 KV48 KV35 KV54 98.501 285.613 -223.256 51.275 -26.518 18.160 -67.442 31.728 133.535 0.028 127.276 0.018 8.623 0.011 -19.050 0.008 3.180 4.500 99.900 1.630

Bảng 3.5: Bảng sai số khép hình

HỆ TỌA ĐỘ VUÔNG GÓC KHÔNG GIAN ELLIPSOID QUI CHIẾU: WGS-84

dX dY dZ fS [S] fS/[S] Số Tên đỉnh tam giác

(m) (m) (m) (m) TT TT Đỉnh 1 Đỉnh 2 Đỉnh 3 Đỉnh 1

Tổng số tam giác: 226

- Sai số khép tương đối tam giác lớn nhất: (KV30--KV29--KV37) = 1/3149

- Sai số khép tương đối tam giác nhỏ nhất: (KV79--6167--KV70) =

1/2960337

Nhận xét: Qua bảng trên cho thấy các sai số và số hiệu chỉnh rất nhỏ.

103 KV30 112 KV79 KV29 6167 KV37 KV70 0.042 -0.171 -0.049 0.183 575.1 -0.040 0.109 0.047 0.125 3633. 1/3149 1/29093 2

55

dX sai số X, dy sai số Y dZ sai số độ cao fs sai số trung phương đều đảm bảo

theo Thông tư 25/TT-BTNMT

Xem chi tiết bảng 2 phụ lục 1(Lưới khống chế đo vẽ Khu 1 xã Thạch Khoán)

Bảng 3.6: Bảng trị bình sai, số hiệu chỉnh, sai số đo gia số tọa độ

HỆ TỌA ĐỘ VUÔNG GÓC KHÔNG GIAN ELLIPSOID QUI CHIẾU: WGS-84

DX(m)

DY(m)

DZ(m)

S(m)

mS(m)

Số

Tên đỉnh cạnh

vDX(m)

vDY(m)

vDZ(m)

vS(m)

mS/S

TT Điểm đầu

Điểm cuối KV24

194 KV25 261.868

55 KV03 KV09 239.440

192 6169 6170 765.073

11 KV37 KV38 222.684

130 KV50 KV49 76.115

KV82 6167 31 2178.917 -113.889 -0.145 -235.195 0.000 162.347 -0.015 200.179 0.026 69.349 -0.017 2075.778 0.001 -116.051 0.186 -44.877 0.000 301.656 -0.006 82.075 -0.059 15.155 -0.142 283.146 0.006 0.020 1/13056 0.014 1/16670 0.029 1/25998 0.009 1/25330 0.021 1/3579 0.017 1/131716

- Số hiệu chỉnh cạnh nhỏ nhất: (KV03--KV09) = 0.001m

- SSTP cạnh lớn nhất: (6170--6169) = 0.029m

- SSTP cạnh nhỏ nhất: (KV37--KV38) = 0.009m

- SSTP tương đối cạnh lớn nhất:(KV50--KV49) = 1/3579

- SSTP tương đối cạnh nhỏ nhất:(6167--KV82) = 1/131716

Nhận xét: Qua bảng trên ta thấy số hiệu chỉnh rất nhỏ từ đo ta thấy độ chính

xác của lưới đạt kết quả tốt.

Xem chi tiết bảng 3 phụ lục 1(Lưới khống chế đo vẽ Khu 1 xã Thạch Khoán)

205.271 0.130 -0.840 -0.001 -684.093 0.004 -52.729 -0.024 27.470 -0.048 598.878 0.001 - Số hiệu chỉnh cạnh lớn nhất: (KV25--KV24) = 0.270m

Bảng 3.7: Bảng tọa độ vuông góc không gian sau bình sai

HỆ TỌA ĐỘ VUÔNG GÓC KHÔNG GIAN WGS84 ELLIPSOID QUI CHIẾU: WGS-84

STT

X(m)

Y(m)

Z(m)

Tên điểm

1

6169 -1561847.220 5740262.090 2292512.766

2

6170 -1562009.551 5739960.440 2293196.855

3

KV01 -1563223.756 5739969.064 2292441.551

4

KV02 -1563355.658 5739948.242 2292337.220

56

Bảng thể hiện tọa độ vuông góc không gian thể hiện cụ thể cho từng vị chí

từng điểm trong không gian trên hệ quy chiếu WGS-84.

Xem chi tiết bảng 4 phụ lục 1 (Lưới khống chế đo vẽ Khu 1 xã Thạch Khoán)

57

Bảng 3.8: Bảng tọa độ trắc địa sau bình sai

HỆ TỌA ĐỘ TRẮC ĐỊA WGS84 ELLIPSOID QUI CHIẾU: WGS-84

STT

B(° ' ")

L(° ' ")

H(m)

Tên điểm

1

6169 21° 20' 43.40080" 105° 22' 09.35690" 29.698

2

6170 21° 21' 09.11890" 105° 22' 32.07150" 45.547

3

KV01 21° 20' 34.82950" 105° 23' 44.69150" 77.421

4

KV02 21° 20' 25.56850" 105° 23' 57.47560" 53.272

5

KV03 21° 20' 01.06990" 105° 23' 32.70060" 29.820

6

Bảng thể hiện tọa độ trắc địa thể hiện cụ thể vị chí từng điểm trong hệ tọa

độ địa lý BL

Xem chi tiết bảng 5 phụ lục 1(Lưới khống chế đo vẽ Khu 1 xã Thạch Khoán)

KV04 21° 20' 00.54620" 105° 23' 20.80630" 22.879

Bảng 3.9: Bảng kết quả tọa độ phẳng và độ cao sau bình sai

HỆ TỌA ĐỘ PHẲNG VN-2000 KINH TUYẾN TRỤC : 104°45' ELLIPSOID : WGS-84

Tên Số Tọa độ Độ cao Sai số vị trí điểm

X(m) Y(m) h(m) (mx) (my) (mh) (mp) TT điểm

6169 2345645.268 548696.785 54.395 ------- ------- ------- ------- 1

6170 2346373.548 548930.453 70.299 ------- ------- ------- ------- 2

2345554.621 550102.140 102.160 0.006 0.005 0.010 0.008 3 KV01

2345452.499 550235.179 78.007 0.006 0.004 0.010 0.008 4 KV02

2345180.484 549978.790 54.554 0.006 0.004 0.009 0.007 5 KV03

Bảng thể hiện tọa phẳng thể hiện cụ thể vị chí từng điểm trong hệ tọa phẳng

kết quả tin cậy nhất dùng để đo đạc chi tiết các thửa đất.

Xem chi tiết bảng 6 phụ lục 1(Lưới khống chế đo vẽ Khu 1 xã Thạch Khoán)

2345174.309 549855.317 47.615 0.007 0.005 0.010 0.008 6 KV04

58

Bảng 3.10: Bảng chiều dài cạnh, phương vị và chênh cao sau bình sai

HỆ TỌA ĐỘ PHẲNG VN-2000,

ELLIPSOID : WGS-84

Phương vị ma Ch.cao mh ms/S ° ' " " (m) (m) (m) (m) Điểm cuối

Bảng thể hiện các chỉ tiêu đạt được của lưới và đánh giá kết quả của từng

điểm trong lưới cả về vị trí và phương vị.

Xem chi tiết bảng 7 phụ lục 1(Lưới khống chế đo vẽ Khu 1 xã Thạch Khoán)

KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ ĐỘ CHÍNH XÁC

1 . Sai số trung phương trọng số đơn vị. mo = ± 1.000

Lớn nhất: (KV11). mp = 0.008(m). Nhỏ nhất: (KV33). mp = 0.001(m).

Lớn nhất: (KV72---KV76). mS/S = 1/ 12297 Nhỏ nhất: (6167---KV82). mS/S = 1/ 833713

Lớn nhất: (KV55---KV54). ma Nhỏ nhất: (6167---KV82). ma

= 19.79" = 0.32"

Lớn nhất: (KV12---KV11). mh= 0.014(m). Nhỏ nhất: (6167---KV82). mh= 0.008(m).

Lớn nhất: (6167---KV82). Smax = 2178.43m Nhỏ nhất: (KV55---KV54). Smin = 62.59m Trung bình: Stb = 304.48m.

2 . Sai số vị trí điểm: 3 . Sai số trung phương tương đối chiều dài cạnh : 4 . Sai số trung phương phương vị cạnh : 5 . Sai số trung phương chênh cao : 6 . Chiều dài cạnh :

Cạnh tương hỗ Chiều dài mS Điểm đầu KV33 KV32 KV33 KV35 KV36 KV32 KV37 KV29 KV29 KV38 KV37 KV38 112.276 0.003 1/37899 203 13 31.25 4.42 233.353 0.002 1/104077 87 16 53.49 2.61 147.424 0.005 1/31075 351 35 13.86 5.00 267.338 0.004 1/63387 284 27 32.80 4.31 133.744 0.006 1/23110 160 38 07.86 6.92 222.603 0.004 1/54603 254 30 58.82 4.96 10.365 -2.854 7.507 10.273 -4.614 5.659 0.009 0.009 0.011 0.012 0.012 0.012

Bảng 3.11: So sánh số liệu đạt được với các văn bản quy định hiện hành

Độ chính xác

Độ chính

Tiêu chí đánh giá chất lượng

Đánh

STT

Theo quy

xác

giá

lưới khống chế đo vẽ

định

đạt được

1

Sai số trung phương vị trí điểm

≤ 5 cm

Đạt yêu

59

sau bình sai so với điểm gốc

1cm

cầu

Sai số trung phương tương đối cạnh

Đạt yêu

2

≤1/25.000

sau bình sai

1/ 833713

cầu

Sau khi có kết quả đo GPS ta so với hạn sai (theo Thông 25) ta thấy kết quả

đều trong hạn sai cho phép

3.3 So sánh phương pháp thành lập lưới đo vẽ bằng máy đo GPS với phương

pháp đo bằng máy toàn đạc điện tử .

So sánh công nghệ GPS với công nghệ đo bằng máy toàn đạc điện tử trong đo

lưới khống chế.

Đo lưới không chế đo và bằng máy toàn đạc điện tử thường thiết kế dạng

lưới đa giác (lưới đường chuyền)

Đường chuyền là một dạng cơ bản của lưới khống chế mặt bằng. Trên khu đo

bố trí các điểm nối với nhau tạo thành đường gãy khúc, trong trắc địa người ta gọi

đó là “Đường chuyền”, “Đường đa giác”, “Đường sườn”. Đo tất cả các góc ngoặt

của đường chuyền ta sẽ xác định được vị trí tương hỗ giữa các điểm. Nếu biết tọa

độ của một điểm và góc phương vị của một cạnh ta dễ dàng tính ra góc phương vị

và các tọa độ của các điểm khác trên đường chuyền.

- Phương pháp đường chuyền chỉ thích ứng ở những khu vực mà ở đó nếu áp

dụng phương pháp tam giác thì phải dựng hàng loạt tiêu cao.

- Lưới đường chuyền chọn điểm linh hoạt hơn nhưng điều kiện ràng buột ít

hơn nên độ chính xác các yếu tố của lưới kém lưới đo góc. Từ những năm 1960 trở

lại đây phương tiện đo cạnh có nhiều cải tiến, đặc biệt khi có các máy toàn đạc điện

tử (Total station) vừa đo góc, vừa đo cạnh có độ chính xác cao nên phương pháp đa

giác được dùng khá phổ biến.

- Đồ hình cơ bản của đường chuyền có thể chia thành 3 dạng chính cơ bản là

“đường chuyền phù hợp”, “lưới đường chuyền”, “đường chuyền khép kín”.

- Đối với khu vực đo kéo dài, hai đầu có các điểm khống chế cấp cao thì

dùng dạng đường chuyền phù hợp.

* Những yêu cầu kỹ thuật cơ bản của đường chuyền:

- Đường chuyền hạng I xây dựng theo các vòng khép kín.

60

- Đường chuyền hạng II xây dựng bên trong các vòng khép đường chuyền

hoặc khóa tam giác hạng I ở dạng lưới.

- Những điểm đường chuyền hạng III được xác định trên cơ sở những điểm

tam giác, đường chuyền hạng cao bằng các tuyến đường đơn hoặc hệ thống các

đường chuyền có một hoặc nhiều điểm nút.

- Những điểm đường chuyền hạng IV được xác định trên cơ sở những điểm

trắc địa Nhà nước cấp cao bằng các đường chuyền đơn hoặc hệ thống các đường tạo

thành những điểm nút.

So sánh về số lượng điểm và thời gian thi công lưới khống chế đo vẽ bản đồ

địa chính tỷ lệ 1/1000 (Phương pháp đường chuyền chọn được 20 điểm/ngày,

45 phút/trạm, ngày đo được 11 trạm = 11 điểm; công nghệ GPS chọn 40 điểm/ngày,

60 phút /ca, mỗi ca 3 điểm, ngày đo 7 ca=21 điểm)

Bảng 3.12: So sánh hạng mục công việc giữa hai phương pháp

thành lập lưới đo vẽ

STT Hạng mụccông việc

Máy đo GPS

Máy toàn đạc điện tử

1 Người đo lưới

Chuyên môn trung bình

Kinh nghiệm đo ngắm tốt

2 Khảo sát thiết kế

Đơn giản

Phức tạp

3 Chọn điểm

Từng cặp thông nhau

Thông nhau có lôgíc

4 Số lượng điểm gốc

ít

nhiều

5 Đo lưới

Đơn giản, thời gian ngắn

Phức tạp, thời gian dài

6 Hoàn chỉnh số liệu

Đơn giản

Phức tạp

7 Tính toán bình sai

Nhanh, chính xác

Dễ nhầm lẫn

Qua thi công thực tế ta có kết quả trên để so sánh, ta thấy đo theo công nghệ

GPS đều hạn chế được sai số.

Nhận xét qua bảng trên cho thấy xây dựng lưới khống chế đo vẽ bằng công

nghệ GPS không đòi hỏi trình độ kỹ thuật cao, thiết kế đơn giản, khi đo đơn giản,

hoàn chỉnh số liệu nhanh gọn, không nhầm lẫn, không lãng phí các điểm trung gian

không cần thiết, thời gian rút ngắn.

61

Bảng 3.13: So sánh các yếu tố gây sai số của hai phương pháp thành lập lưới

STT

Máy đo GPS

Máy toàn đạc điện tử

Các công đoạn trong thành lập lưới Đo ngắm

Không

Ảnh hưởng bắt mục tiêu

1

Đọc số

Không

Dễ nhầm lẫn

2

Ghi chép, tính sổ

Đơn giản

Phức tạp, nhầm lẫn

3

Nhập số liệu

Đơn giản

Phức tạp

4

Điểm trung gian

Không

5

Thời gian thi công

Ngắn

dài

6

So sánh các công việc thực hiện trong hai phương pháp đo cho thấy đo theo

công nghệ GPS đơn giản hơn nhiều.

Bảng 3.14: So sánh thời gian thi công, mật độ điểm lưới của hai phương pháp

STT

Hạng mục công việc

Đơn vị tính

Số lượng người đo lưới Khảo sát thiết kế Số lượng điểm gốc Số lượng điểm mới lập Tổng số điểm Chọn điểm, đóng cọc Đo lưới Tính toán sổ đo Hoàn chỉnh số liệu Tính toán bình sai

Người Người Điểm Điểm Điểm Ngày Ngày Ngày Ngày Ngày

Công nghệ GPS 6 6 5 192 50 197 3 5 1 1 1

Phương pháp đường chuyền 6 6 6 300 100 307 8 10 3 3 1

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

11,0

25,0

Tổng số ngày

* Từ bảng so sánh trên ta đánh giá về hiệu quả kinh tế

- Công nghệ ứng dụng công nghệ GPS trong xây dựng lưới khống chế đo vẽ:

+ Rút ngắn được thời gian thi công lưới đo vẽ hơn so với phương pháp lưới

đường chuyền.

+ Chỉ cần các cặp điểm thông hướng, dễ chọn điểm thiết kế lưới, đặc biệt

trong điều kiện địa hình địa vật khó khăn;

+ Khoảng cách giữa các điểm có thể lớn nhưng độ chính xác vị trí điểm sau

bình sai vẫn đạt yêu cầu -> số lượng điểm cần ít -> giảm chi phí

62

+ Độ chính xác vị trí điểm trong lưới đồng đều, đảm bảo độ chính xác BĐĐC;

+ Xử lý số liệu đơn giản, dễ dàng với cả những lưới lớn có nhiều điểm;

+ Số liệu đo khách quan, không thể có sự can thiệp của con người -> tọa độ

tính ra tin cậy, có độ chính xác cao -> nghiệm thu dễ đạt yêu cầu.

- Xử lý số liệu GPS bằng Phần mềm SOUTH và phần mềm chuyên dụng

kèm theo máy đo

- Module xử lý cạnh để nhận được các cạnh đo ngoài thực địa. Không cần

quan tâm đến việc sử dụng công nghệ đo đạc ngoài thực địa, việc xử lý cạnh sẽ tự

động xem xét và phân biệt các file dữ liệu đo tĩnh, tĩnh nhanh, đo động.

- Sử dụng mô hình Geoid EGM2008; EGM2008 là 2,5' x 2,5' so với EGM96

là 15'x15' (EGM96 được tính sẵn cho các mắt lưới tọa độ địa lý với giãn cách 15’ x

15’, một phút tương đương khoảng 2km).

- Phân tích đánh giá về tính ổn định của các điểm gốc, từ đó quyết định các

điểm gốc tham gia tính lưới, loại bỏ hoặc xử lý tính bình sai lại.

Bảng 3.15: So sánh hiệu quả kinh tế của hai phương án thi công lưới (máy đo

GPS và máy toàn đạc điện tử)

Công

Phương pháp

STT

Các hạng mục

Đơn vị tính

nghệ

đường chuyền

GPS

Về kỹ thuật

Chất hượng

Tốt

1

Đạt

2

Về con người

Người

06

06

3

Số lượng điểm gốc

Điểm

6

5

Về thời gian thi công

Ngày

25,0

11,0

4

Điểm

100

50

Từ các bảng trên ta tổng hợp so sánh và để đánh giá giữa hai phương pháp đo :

Kết quả phân tích về lý thuyết và thực tiễn khi so sánh về phương pháp thành

lập lưới khống chế đo vẽ bản đồ địa chính khi thành lập lưới khống chế đo vẽ bằng

phương pháp GPS so với lưới đường chuyền toàn đạc tại xã Thạch Khoán huyện

Thanh Sơn.

63

Qua bảng tổng hợp trên chúng ta thấy sự ưu việt của công nghệ GPS khi

thành lập lưới khống chế đo vẽ bằng phương pháp GPS so với đường chuyền toàn

đạc về cả các phương diện hạng mục công việc, rút ngắn thời gian thi công, về nhân

lực không yêu cầu người có trình độ cao hoặc kinh nghiệm lâu năm, độ chính xác

cao, số lượng điểm gốc cần ít hơn và rút ngắn được 2/3 thời gian thi công từ đây ta

suy ra chi phí xẽ thập hơn, hiệu quả kinh tế cao hơn rất nhiều,

3.4. Thuận lợi, khó khăn và giải pháp

3.4.1. Thuận lợi

- Thuận lợi là phương pháp đo cho độ chính xác cao, hạn chế được các điểm

chuyền không cần thiết. Đặc biệt với phương pháp bố chí hai máy đứng hai điểm gốc

các máy khác di chuyên, không cần mất thời gian chờ các máy di chuyển mà các máy

hoàn toàn chủ động được thời gian thu tín hiệu tại vị trí cần thu, chỉ cần đồng bộ với

máy đứng điểm gốc. Tính ưu việt của công nghệ GPS đo động thời gian thực khi

thành lập lưới khống chế đo vẽ bằng công nghệ GPS so với phương pháp đường

chuyền toàn đạc. Khi so sánh về hạng mục công việc: ta thấy trong lưới đường

chuyền toàn đạc: cần người có kinh nghiệm, thiết kế lưới đòi hỏi phức tạp khó khăn

hơn, thực hiện đo thông hướng kỹ thuật khó hơn, thời gian thi công kéo dài

hơn…chi phí thấp hơn.

3.4.2. Khó khăn

- Khó khăn: Do điều kiện địa hình phức tạp di chuyển khó khăn, máy thu tín

hiệu cần có vị trí thông thoáng nên khó trong công tác chọn bố trí điểm

3.4.3. Các giải pháp

- Để khắc phục các khó khăn trong công tác xây dựng lưới khống chế đo vẽ

bản đồ địa chính các xã vùng Trung du và miền núi ta cần chú ý các vấn đề sau.

+ Xác định trước các khu vực đo bản đồ theo tỷ lệ yêu cầu của dự án để bố

trí lưới cho hợp lý.

+ Lập lịch phân công ca đo sao cho hợp lý để hạn chế việc di chuyển giữa

các ca đo.

+ Thiết kế lưới thành từng cặp thông nhau phân bố theo yêu cầu tỷ lệ đo bản đồ.

64

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

1. Kết luận

Hoàn thành việc thiết kế, xây dựng, đo đạc lưới khống chế đo vẽ bằng công

nghệ đo GPS để thành lập bản đồ địa chính tỷ lệ 1/1000, 1/2000, 1/5000 xã Thạch

Khoán, huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ. Các kết quả xử lý, tính toán bình sai, đánh

giá độ chính xác đều đạt được độ chính xác theo yêu cầu quy phạm xây dựng lưới

khống chế đo vẽ hiện hành.

Đã thành lập được lưới khống chế đo vẽ xã Thạch Khoán với 192 điểm lưới,

với thời gian 06 ngày hoàn thành. Các sai số đều nằm trong khoảng sai số cho phép.

So với phương pháp truyền thống thì rút ngắn được 13,5 ngày, trong khi yêu cầu về

kỹ thuật nhân lực không yêu cầu cao như phương pháp truyền thống, yêu cần ít

điểm gốc, thiết kế đơn giản.

Kết quả thực tiễn khi xây thành lập lưới khống chế đo vẽ bản đồ địa chính tại

xã cho thấy sự ưu việt của công nghệ GPS khi thành lập lưới khống chế đo vẽ bằng

phương pháp GPS so với đường chuyền toàn đạc về cả các phương diện hạng mục

công việc, giá thành và độ chính xác do vậy nên khuyến khích và ưu tiên cho các

đơn vị xây dựng phương án thi công thành lập lưới khống chế đo vẽ bằng phương

pháp GPS.

Kết quả cũng khẳng định khu vực trung du miền núi như các huyện của tỉnh

Phú Thọ. Hoàn toàn có khả năng ứng dụng công nghệ GPS.

Hạn chế: Khi thiết kế lưới cần nơi thông thoáng không bị che phủ.

2. Kiến nghị

Khảo sát chọn điểm cần đánh giá ngay trong quá trình xây dựng phương án kỹ

thuật đo sử dụng công nghệ GPS xây dựng lưới đo vẽ.

Sử dụng công nghệ GPS đo, tính đánh giá chất lượng lưới.

- Xử lý kết quả đo cạnh sơ bộ tại hiện trường để loại những kết quả đo không

đạt tiêu chuẩn kỹ thuật kịp thời bỏ sung khi thấy cần thiết.

- Phân tích sai số trung phương vị trí điểm của lưới để đánh giá.

- Nên xây dựng phương án thi công thành lập lưới khống chế đo vẽ bằng

phương pháp GPS cho các công trình tiếp theo.

65

Kiến nghị lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Phú Thọ nên khuyến khích

và yêu cầu các đơn vị tư vấn chủ thầu công trình với những phương án xây dựng thi

công thành lập lưới khống chế đo vẽ các cấp bằng phương pháp định vị GPS.

66

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Bộ Tài nguyên và Môi trường. Quyết định số 08/2008/QĐ-BTNMT ban hành

ngày 10 tháng 11 năm 2008 “Quy phạm thành lập bản đồ địa chính tỷ lệ

1:200, 1:500, 1:1000, 1 2000, 1:5000 và 1:10000”.

2. Bộ Tài nguyên và Môi trường. Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT ngày

19/5/2014 về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quy phạm thành lập

bản đồ địa chính tỷ lệ 1:200, 1:500, 1:1000, 1:2000, 1:5000 và 1:10000. Hà

Nội, 2014.

3. Báo cáo thuyết minh tổng hợp quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch

sử dụng đất 5 năm (2011-2015) xã Thạch Khoán, huyện Thanh Sơn; 4. Trần Quốc Bình. Giáo trình Trắc địa vệ tinh. Trường Đại học Khoa học Tự

nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội, 2007.

5. Đặng Nam Chinh (2007), “Chuyển đổi tọa độ trắc địa”. Trường Đại học Mỏ -

Địa chất Hà Nội

6. Đặng Nam Chinh (2014), “Ứng dụng GPS trong thành lập, hiện chỉnh và sử

dụng bản đồ”. Trường Đại học Mỏ - Địa chất Hà Nội.

7. Đỗ Ngọc Đường, Đặng Nam Chinh. Giáo trình Công nghệ GPS. Trường Đại

học Mỏ - Địa chất Hà Nội, 2003.

8. Lê Mạnh Hùng (2013), “Ứng dụng công nghệ GPS để thành lập lưới địa

chính”, Trường đại học nông nghiệp Hà Nội;

9. Phạm Hoàng Lân. Giáo trình Công nghệ GPS (dùng cho học viên cao học

ngành trắc địa). Trường Đại học Mỏ - Địa chất, Hà Nội, 1997.

10. Trịnh Hữu Liên. Giáo trình môn Công nghệ thành lập và quản lý bản đồ địa

chính(dùng cho học viên cao học ngành Quản lý đất đai). Trường Đại học

Nông lâm Thái Nguyên, năm 2012.

11. Trịnh Hữu Liên. Giáo trình môn Trắc địa nâng cao (Giáo trình dùng cho đào

tạo sau đại học). Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên, năm 2013. 12. Vũ Tiến Quang. Công nghệ GPS động và khả năng ứng dụng trong công tác đo

vẽ bản đồ tỷ lệ lớn ở Việt Nam. Trường Đại học Mỏ - Địa chất, Hà Nội,

2002.

67

13. Lê Văn Thủ (2008), “ Nghiên cứu xây dựng một số quy định kỹ thuật

trong ứng dụng công nghệ GPS phục vụ khảo sát thiết kế các công trình

thuỷ lợi, thuỷ điện”, Trường đại học Mỏ - địa chất Hà Nội.

14. Nguyễn Thái Trinh – Tạp chí KHKT Mỏ - Địa Chất, số 41, 01/2013, (Chuyên

đề Trắc địa cao cấp) “ Kiểm tra độ tin cậy lưới GPS cạnh ngắn bằng các trị

đo bổ sung”

15. Nguyễn Thái Trinh – Tạp chí KHKT Mỏ - Địa Chất, số 41, 01/2013, (Chuyên

đề Trắc địa cao cấp) “ Kiểm tra độ tin cậy lưới GPS cạnh ngắn bằng các trị

đo bổ sung”

16. http://www.caravanviet.com/forum/showthread.php?3240-Thuat-ngu-trong-

GPS

68

PHỤ LỤC

69

KẾT QUẢ BÌNH SAI LƯỚI GPS Tên công trình: Lưới đo vẽ khu đo 1 (Xã Thạch Khoán)

BẢNG 1: BẢNG TRỊ ĐO GIA SỐ TỌA ĐỘ VÀ CÁC CHỈ TIÊU SAI SỐ HỆ TỌA ĐỘ VUÔNG GÓC KHÔNG GIAN ELLIPSOID QUI CHIẾU: WGS-84 Tên đỉnh cạnh DX (m) DY (m) DZ (m) RMS RATIO (m)

57.003 -56.985 -67.442 67.468 -38.587 38.607 53.586 28.305 81.891 -82.138 82.134 306.961 -351.678 -44.721 44.739 -382.376 -30.693 30.738 376.854 -5.522 5.740 9.956 48.518 -92.839 -35.776 -35.812 31.655 31.677 -82.880 82.614 283.140 -23.815 -23.788 -8.636 20.816

Số TT Điểm đầu Điểm cuối KV32 KV33 KV35 KV33 KV32 KV36 KV29 KV38 KV38 KV37 KV38 KV67 6167 KV67 KV68 6167 KV68 KV70 KV79 KV79 KV70 KV32 KV36 KV81 KV81 KV81 KV81 KV81 KV81 KV80 KV82 KV82 KV82 6170 KV01 KV03 KV03 KV33 KV32 KV33 KV35 KV36 KV32 KV37 KV29 KV37 KV38 KV37 6167 KV68 KV68 KV67 KV70 KV70 KV68 6167 KV70 KV79 KV80 KV80 KV32 KV33 KV33 KV35 KV35 KV80 KV81 6167 KV67 KV67 KV01 KV02 6170 KV01 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 30.705 -30.681 -223.256 223.262 32.422 -32.402 253.502 -53.285 200.218 -200.181 200.153 1802.356 -1799.471 2.887 -2.923 -1743.563 55.903 -55.932 1480.285 -263.276 263.199 248.315 215.910 -486.966 -456.264 -456.274 -233.005 -233.016 -238.641 238.722 2075.776 273.420 273.383 1214.217 131.908 -1117.948 96.269 -92.314 0.013 92.343 0.012 8.623 0.011 -8.614 0.012 138.760 0.014 -138.767 0.014 66.660 0.014 -119.475 0.014 -52.815 0.005 52.685 0.004 -52.704 0.004 354.721 0.017 -247.375 0.016 107.343 0.019 -107.347 0.015 -136.032 0.014 111.343 0.016 -111.348 0.013 -37.012 0.011 -173.043 0.009 173.139 0.010 183.767 0.013 44.998 0.021 -130.207 0.010 -222.507 0.013 -222.528 0.011 -231.131 0.010 -231.140 0.008 53.558 0.013 -53.672 0.009 598.876 0.011 244.160 0.011 244.127 0.007 755.301 0.010 104.328 0.010 128.966 -1120.998 0.012 -365.699 0.008 120.329 11.140 8.070 99.900 31.430 3.900 4.860 18.160 21.780 99.900 99.900 99.900 4.870 17.840 20.820 6.170 5.330 28.480 21.770 5.700 7.880 17.170 26.770 4.740 16.780 10.000 80.050 36.410 99.900 9.970 30.060 27.410 10.460 15.490 9.460 25.810 4.830 99.900

70

38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75 76 77 78 79 80 81 82 83 84 KV03 KV03 6170 KV04 KV05 6170 KV05 KV06 KV03 KV06 KV06 KV03 KV07 KV06 KV08 KV02 KV09 KV03 KV07 KV09 KV02 KV08 KV09 KV02 KV11 KV08 KV12 KV12 KV08 KV08 KV08 KV13 KV06 KV07 KV08 KV15 KV06 KV16 KV16 KV16 KV17 KV17 KV14 KV18 KV17 KV18 KV13 KV01 KV02 KV04 KV03 6170 KV05 KV04 KV03 KV06 KV04 KV05 KV07 KV06 KV07 KV07 KV09 KV02 KV09 KV09 KV08 KV10 KV10 KV10 KV11 KV10 KV12 KV10 KV11 KV13 KV14 KV14 KV14 KV15 KV15 KV15 KV14 KV16 KV14 KV14 KV15 KV14 KV16 KV18 KV14 KV18 KV17 KV19 -96.263 -228.170 -997.646 -120.301 833.649 -833.547 -164.000 -152.663 152.683 -32.363 131.632 -12.171 164.854 -164.852 209.519 -7.025 7.027 -235.195 -223.024 13.494 -116.124 -122.588 -109.094 -298.715 182.595 -304.224 181.642 -0.959 -203.506 167.916 167.916 371.422 -89.373 75.481 285.004 -117.091 -39.803 -166.652 -166.649 -49.560 -31.723 134.926 -82.827 82.834 -114.558 114.551 214.361 365.705 0.010 -120.316 -141.136 261.375 0.012 157.194 -1128.916 0.014 -28.233 7.914 0.009 -216.770 1176.458 0.009 216.700 -1176.510 0.013 47.548 0.009 -59.573 228.260 0.011 -119.653 -228.255 0.023 119.669 220.345 0.015 -91.419 172.798 0.008 -31.840 -247.055 0.009 84.333 18.801 0.021 35.336 -18.794 0.021 -35.330 -50.653 0.009 56.532 -262.215 0.011 96.258 262.209 0.010 -96.275 -44.877 -0.839 0.008 246.216 0.007 -129.210 -195.555 0.006 72.672 -234.935 0.014 55.233 222.820 0.010 -113.737 27.265 0.009 -41.065 -329.471 0.008 28.254 94.529 0.012 26.961 -97.256 7.557 0.015 215.265 0.011 -16.468 120.735 0.017 -43.445 -210.723 0.008 -9.172 -283.458 0.011 131.721 -283.462 0.009 131.713 -72.739 0.016 140.883 -156.183 0.014 34.271 -137.385 0.009 69.617 -188.044 0.008 126.135 -95.413 0.011 5.586 -296.090 0.011 109.611 44.490 0.011 -69.752 44.480 0.012 -69.752 139.899 0.010 -75.349 174.936 0.009 -80.286 130.452 0.008 -10.529 -105.339 0.010 16.787 105.330 0.013 -16.815 69.606 0.016 -63.469 -69.590 0.011 63.502 -140.859 0.013 122.402 75.600 28.310 3.210 37.240 11.440 12.360 19.820 16.760 6.850 12.780 91.830 46.900 12.010 25.680 78.690 27.460 81.290 99.900 22.260 99.900 7.720 5.290 4.800 45.700 10.200 13.350 5.660 8.590 63.490 9.990 14.460 13.200 4.920 24.350 44.260 21.770 8.880 5.250 9.510 6.790 23.570 99.900 13.190 8.350 11.400 3.060 12.880

71

85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100 101 102 103 104 105 106 107 108 109 110 111 112 113 114 115 116 117 118 119 120 121 122 123 124 125 126 127 128 129 130 131 KV19 KV14 KV19 KV18 KV13 KV13 KV19 KV17 KV17 KV18 KV18 KV21 KV20 KV23 KV13 KV20 KV23 KV24 KV23 KV25 KV33 KV34 KV34 KV34 KV33 KV31 KV31 KV32 KV32 KV31 KV33 KV32 KV36 KV38 KV38 KV38 KV47 KV48 KV48 KV48 KV49 KV49 KV49 KV47 KV50 KV50 KV48 KV14 KV19 KV18 KV19 KV20 KV20 KV20 KV21 KV21 KV21 KV21 KV19 KV21 KV20 KV24 KV24 KV24 KV23 KV24 KV33 KV25 KV24 KV24 KV33 KV34 KV25 KV30 KV30 KV31 KV32 KV31 KV37 KV37 KV46 KV47 KV47 KV46 KV46 KV46 KV47 KV37 KV38 KV47 KV49 KV37 KV49 KV50 157.060 -157.069 74.233 -74.235 134.774 134.794 -79.586 -216.020 -216.000 -101.457 -101.426 27.221 52.355 75.116 -129.160 -263.949 -188.835 188.833 -188.834 -339.581 339.569 254.740 254.710 29.302 -29.299 178.395 206.990 337.500 130.504 -130.484 161.166 165.470 197.863 36.855 -23.787 -23.781 60.625 197.673 197.647 137.054 -55.014 145.171 121.374 -121.500 14.306 69.365 -53.675 18.483 -18.481 35.263 -35.295 129.220 129.152 6.809 -49.036 -49.064 14.448 14.421 -49.727 42.929 -8.208 27.928 -101.233 -109.415 109.505 -109.581 -81.201 81.141 21.394 21.413 55.945 -55.964 16.824 103.226 110.505 7.291 -7.325 64.326 105.371 66.769 89.527 53.037 53.019 36.520 55.801 55.810 19.288 -87.589 -5.461 47.533 -47.720 -72.386 15.298 -43.470 68.120 0.011 -68.115 0.011 -37.221 0.013 37.216 0.011 -198.307 0.015 -198.312 0.018 -57.453 0.017 -38.056 0.011 -38.080 0.014 -107.657 0.011 -107.682 0.011 144.878 0.012 -87.452 0.015 66.705 0.017 -157.137 0.012 41.173 0.014 107.877 0.007 -107.837 0.008 107.841 0.008 -33.828 0.010 33.838 0.009 117.087 0.013 117.110 0.013 -122.176 0.013 122.189 0.014 81.836 0.011 -100.802 0.007 -56.474 0.017 44.332 0.015 -44.326 0.012 -48.016 0.010 -165.564 0.009 -26.797 0.013 -158.880 0.018 -121.955 0.007 -121.956 0.011 -36.934 0.017 25.951 0.019 25.981 0.020 62.906 0.012 146.483 0.011 93.789 0.015 -28.181 0.013 27.974 0.018 174.020 0.007 27.518 0.017 63.522 0.011 30.470 20.340 9.180 60.900 12.650 12.220 4.560 12.740 3.300 17.190 3.800 7.440 8.670 3.560 18.780 7.260 81.040 19.420 99.900 7.830 5.240 9.140 21.100 7.300 23.820 7.170 83.930 7.170 10.480 36.620 99.900 24.080 10.710 3.480 49.960 61.210 18.230 5.410 7.090 10.280 17.390 16.960 3.740 2.720 42.280 3.740 15.390

72

132 133 134 135 136 137 138 139 140 141 142 143 144 145 146 147 148 149 150 151 152 153 154 155 156 157 158 159 160 161 162 163 164 165 166 167 168 169 170 171 172 173 174 175 176 177 178 KV50 KV48 KV52 KV52 KV52 KV52 KV52 KV50 KV52 KV56 KV52 KV56 KV57 KV56 KV56 KV63 KV61 KV61 KV63 KV63 KV67 KV67 KV63 KV64 KV66 KV68 KV30 KV61 KV69 KV68 KV69 KV66 KV66 KV69 KV70 KV72 KV72 KV72 KV72 KV72 KV72 KV76 KV77 KV72 KV76 KV76 KV78 KV48 KV50 KV36 KV37 KV37 KV50 KV50 KV52 KV56 KV52 KV56 KV52 KV56 KV57 KV57 KV61 KV64 KV64 KV64 KV66 KV64 KV64 KV68 KV68 KV68 KV66 KV29 KV57 KV66 KV69 KV70 KV71 KV71 KV71 KV71 KV70 KV70 KV71 KV71 KV76 KV76 KV75 KV70 KV77 KV77 KV78 KV77 53.667 -53.674 8.944 206.802 206.802 192.506 192.480 -192.512 -86.157 86.178 -86.174 86.160 96.032 -96.065 -96.055 141.023 -277.388 -277.392 -136.376 -87.655 247.407 247.353 -386.713 -250.274 -299.065 299.044 81.408 152.403 90.182 208.858 -264.792 -118.052 -118.058 -27.870 236.922 -148.659 -148.665 88.256 88.236 -52.560 -52.589 15.894 -33.285 -115.377 -62.793 -202.615 139.814 43.466 -43.467 -86.512 -19.734 -19.736 52.625 52.663 -52.611 -3.403 3.421 -3.396 3.416 -2.131 2.134 2.133 -23.192 -61.263 -61.194 -84.456 11.907 60.685 60.790 -100.390 -16.019 -112.283 112.296 48.739 12.915 6.658 105.629 -74.900 31.785 31.794 38.445 113.356 -97.696 -97.710 15.675 15.705 15.625 15.559 55.921 -56.145 -41.567 -57.125 -41.588 -15.534 -63.534 0.011 63.524 0.012 212.271 0.014 185.483 0.010 185.476 0.006 11.456 0.012 11.460 0.012 -11.413 0.012 -52.884 0.008 52.921 0.006 -52.901 0.008 52.888 0.005 73.246 0.009 -73.252 0.006 -73.225 0.009 155.334 0.015 -44.340 0.012 -44.406 0.015 111.000 0.014 -83.488 0.014 31.113 0.015 31.099 0.015 -27.452 0.018 -138.465 0.013 56.040 0.013 -56.039 0.011 -42.271 0.010 80.083 0.017 45.779 0.010 -101.819 0.012 -9.536 0.015 -154.528 0.009 -154.522 0.010 -108.749 0.012 -99.212 0.015 119.646 0.015 119.655 0.012 20.441 0.011 20.483 0.018 -76.480 0.017 -76.497 0.017 -119.768 0.014 114.054 0.011 5.604 0.010 82.102 0.014 -43.927 0.016 126.029 0.011 15.910 38.350 91.720 24.990 26.670 12.330 15.300 11.120 27.920 57.600 78.990 53.910 10.100 99.900 15.920 3.820 7.070 3.730 6.960 10.040 21.090 5.800 6.770 8.150 6.740 16.420 42.490 12.820 9.770 16.880 16.860 26.010 21.890 4.930 17.280 15.980 8.890 7.630 5.250 4.100 7.060 3.790 13.010 21.970 10.330 6.470 10.090

73

179 180 181 182 183 184 185 186 187 188 189 190 191 192 193 194 195 196 197 198 199 200 201 202 203 204 205 206 207 208 209 210 211 212 213 214 215 216 217 218 219 220 221 222 223 224 225 KV79 KV79 KV57 KV61 KV64 KV80 KV82 KV35 KV81 KV82 KV52 KV82 KV82 6170 6169 KV25 KV74 KV74 KV72 KV78 KV30 KV23 KV26 KV26 KV23 KV25 KV26 KV30 KV31 KV55 KV53 KV52 KV53 KV54 KV53 KV54 KV55 KV56 KV56 KV56 KV51 KV51 KV45 KV48 KV51 KV53 KV54 KV77 KV78 KV82 KV82 KV82 KV82 KV80 KV34 KV82 KV81 KV80 KV52 KV56 6169 KV05 KV24 KV75 KV75 KV74 KV75 KV37 KV21 KV21 KV21 KV26 KV26 KV30 KV26 KV26 KV57 KV52 KV53 KV50 KV51 KV54 KV53 KV54 KV55 KV53 KV54 KV46 KV45 KV46 KV51 KV48 KV48 KV48 296.485 156.670 -403.770 -251.377 26.030 -379.044 379.031 193.961 -140.317 140.308 -206.908 585.939 499.766 162.362 -995.905 -113.744 -81.147 -81.174 44.532 218.561 -172.011 127.546 98.501 98.491 28.982 103.687 -75.097 75.088 282.090 -91.548 16.074 -16.097 208.584 169.453 -23.372 23.359 51.275 -4.506 70.076 46.720 313.816 134.513 179.297 -116.168 116.161 262.252 285.613 61.878 77.414 -158.701 -145.763 -84.577 -24.709 24.643 11.506 57.963 -57.971 -135.316 159.959 156.560 301.662 -84.923 -116.237 21.476 21.516 49.979 97.397 -5.189 34.575 -26.518 -26.611 61.248 54.989 31.303 -31.288 71.909 -47.298 -44.764 44.809 7.864 43.060 33.190 -33.067 31.728 49.423 48.237 81.295 30.843 43.532 -12.684 24.968 -24.962 51.327 18.160 59.082 0.006 -66.947 0.010 88.577 0.011 168.662 0.010 213.027 0.016 -204.719 0.011 204.698 0.009 113.574 0.012 -258.362 0.009 258.369 0.005 167.159 0.012 37.538 0.009 -15.366 0.006 -684.097 0.027 -492.406 0.015 205.141 0.008 -116.171 0.007 -116.164 0.015 -80.100 0.012 -75.872 0.011 -109.029 0.009 -20.860 0.014 133.535 0.028 133.544 0.013 -154.331 0.012 -56.729 0.009 -125.940 0.014 125.943 0.012 25.130 0.014 34.222 0.016 95.134 0.010 -95.100 0.011 106.557 0.012 14.814 0.014 -84.244 0.017 84.264 0.020 -19.050 0.008 -107.451 0.011 -42.174 0.011 -126.442 0.017 138.431 0.022 -17.900 0.011 156.327 0.018 -112.452 0.010 112.448 0.012 43.021 0.008 127.276 0.018 99.900 9.020 5.960 24.600 4.150 20.960 24.760 41.270 99.900 99.900 14.750 50.070 93.970 6.160 3.880 4.020 8.990 12.860 3.450 12.940 19.100 6.660 3.180 5.350 23.210 10.630 6.860 11.240 12.570 10.370 67.930 24.950 23.090 8.710 14.960 4.430 1.630 3.060 10.380 6.010 3.420 71.590 3.060 3.480 26.330 59.710 4.500

74

- RMS lớn nhất: (KV26--KV21) = 0.028

- RMS nhỏ nhất: (KV54--KV48) = 0.018

- RATIO lớn nhất: (KV33--KV35) = 99.900

- RATIO nhỏ nhất: (KV55--KV54) = 1.630

BẢNG 2: BẢNG SAI SỐ KHÉP HÌNH HỆ TỌA ĐỘ VUÔNG GÓC KHÔNG GIAN ELLIPSOID QUI CHIẾU: WGS-84 Tên đỉnh tam giác fS (m) dZ (m) [S] (m) dY (m) dX (m) fS/[S]

659.4

940.9 -0.001 0.003 0.002 0.003 3227.0

6169

Số TT Đỉnh 1 Đỉnh 2 Đỉnh 3 1/36845 1 KV81 KV32 KV33 0.002 -0.030 -0.007 0.031 1134.2 1/16131 2 KV31 KV32 KV33 0.010 -0.025 0.002 0.027 430.8 1/191402 3 KV81 KV35 KV33 0.001 -0.005 0.000 0.006 1072.0 1/97465 4 KV81 KV35 KV33 -0.001 0.011 0.001 0.011 1072.0 1/386538 596.0 5 KV34 KV35 KV33 -0.001 0.001 -0.001 0.002 1/43699 682.5 6 KV80 KV32 KV36 0.008 -0.013 -0.004 0.016 614.9 7 KV37 KV32 KV36 0.004 -0.002 0.000 0.005 1/122044 624.1 1/1168888 8 KV38 KV29 KV37 0.000 0.000 0.000 0.001 9 KV49 KV38 KV37 -0.002 0.005 0.004 0.007 1/85451 575.0 -0.001 0.002 0.002 0.003 3828.9 1/1390843 10 KV68 KV67 6167 11 KV82 KV67 6167 0.000 0.003 0.002 0.004 4408.7 1/1231160 6167 KV68 -0.002 0.002 0.000 0.003 3768.6 1/1247555 12 KV70 13 KV64 KV67 KV68 0.028 -0.037 -0.003 0.046 1/14245 6167 KV70 -0.001 0.000 -0.001 0.001 3633.2 1/2960337 14 KV79 658.9 1/116493 15 KV69 KV68 KV70 -0.001 -0.004 -0.003 0.006 1/247983 16 KV77 KV79 KV70 0.000 -0.003 -0.001 0.003 755.1 1/206911 17 KV81 KV32 KV80 -0.005 -0.001 0.001 0.005 1079.9 1/887831 989.4 18 KV82 KV81 KV80 0.001 0.000 0.001 0.001 1/763243 854.6 19 KV64 KV82 KV67 0.001 0.000 0.001 0.001 6170 KV01 0.000 0.001 0.001 0.001 3415.2 1/2451545 20 KV03 1/419693 21 KV03 KV01 KV02 0.001 -0.002 -0.001 0.002 1/984288 22 KV04 KV03 6170 893.4 1/1231282 23 KV09 KV02 KV03 0.000 0.000 -0.001 0.001 1/875681 24 KV05 KV04 6170 0.002 -0.001 -0.003 0.004 3153.7 1/946168 25 KV06 KV03 KV04 -0.001 0.000 0.000 0.001 664.1 1/168623 26 6170 KV05 0.002 0.019 0.004 0.020 3337.4 641.1 27 KV06 KV04 KV05 -0.002 0.003 0.000 0.004 1/166328 730.5 1/2023625 28 KV07 KV03 KV06 0.000 0.000 0.000 0.000 857.2 1/2137178 29 KV09 KV07 KV03 0.000 0.000 0.000 0.000 1/63513 524.3 30 KV15 KV06 KV07 0.000 -0.008 -0.002 0.008 1/98239 758.4 31 KV15 KV07 KV08 -0.002 0.007 0.003 0.008 1/52379 667.0 32 KV10 KV09 KV02 0.002 -0.012 -0.005 0.013 607.4 1/1058492 33 KV10 KV08 KV09 0.000 0.001 0.000 0.001 1/94208 920.8 34 KV11 KV10 KV02 -0.002 0.009 0.004 0.010

75

880.2 617.8

1/120804 35 KV12 KV10 KV08 -0.003 -0.006 -0.001 0.007 36 KV12 KV10 KV11 -0.003 -0.008 -0.001 0.008 1/74530 37 KV14 KV13 KV08 0.000 -0.001 0.000 0.001 1051.8 1/1668399 1/518516 38 KV15 KV14 KV08 0.002 0.000 0.000 0.002 870.0 1/959244 39 KV19 KV14 KV13 0.000 -0.001 0.000 0.001 860.2 1/94118 40 KV16 KV15 KV06 -0.005 0.004 0.004 0.007 667.9 1/86468 41 KV16 KV14 KV15 0.000 -0.005 -0.002 0.006 503.7 1/181718 42 KV17 KV14 KV16 0.000 0.003 -0.001 0.003 569.1 1/362209 43 KV18 KV14 KV17 0.000 -0.001 0.000 0.001 478.4 1/107612 44 KV19 KV18 KV14 0.000 0.004 0.001 0.004 397.5 397.5 1/2234261 45 KV19 KV18 KV14 0.000 0.000 0.000 0.000 1/64474 521.7 46 KV21 KV18 KV17 0.003 0.007 0.002 0.008 521.7 47 KV21 KV18 KV17 0.012 -0.009 -0.006 0.016 1/33645 1/128702 655.0 48 KV20 KV19 KV13 0.000 -0.004 -0.003 0.005 394.4 49 KV21 KV18 KV19 0.000 0.008 0.002 0.009 1/46014 1/144576 763.4 50 KV24 KV20 KV13 0.003 -0.005 -0.001 0.005 1/49347 629.9 51 KV24 KV20 KV23 0.001 -0.013 0.000 0.013 727.8 52 KV31 KV33 KV25 -0.004 0.004 -0.009 0.011 1/67084 1/104302 749.9 53 KV32 KV30 KV31 -0.003 0.006 0.002 0.007 694.4 54 KV26 KV30 KV31 -0.001 0.008 0.004 0.009 1/81458 1/109058 718.4 55 KV52 KV37 KV36 0.003 -0.004 -0.004 0.007 1/43807 400.9 56 KV47 KV46 KV38 0.005 -0.006 0.005 0.009 441.4 57 KV49 KV47 KV38 0.005 0.022 0.007 0.024 1/18664 1/154748 715.0 58 KV51 KV46 KV48 -0.004 0.002 -0.002 0.005 667.4 59 KV52 KV37 KV50 0.004 -0.013 0.000 0.013 1/50243 1/319035 598.9 60 KV53 KV50 KV48 0.001 -0.001 -0.001 0.002 61 KV53 KV50 KV52 0.001 -0.009 -0.005 0.010 1/52576 540.6 1/516154 62 KV82 KV56 KV52 0.000 0.002 0.002 0.002 1233.7 1/61118 302.5 63 KV53 KV56 KV52 -0.002 0.003 0.003 0.005 347.7 64 KV55 KV56 KV57 0.000 -0.004 -0.002 0.004 1/80071 1/113898 693.7 65 KV64 KV61 KV63 0.005 0.001 -0.003 0.006 1/38663 854.2 66 KV82 KV64 KV61 0.007 -0.004 -0.020 0.022 882.0 67 KV68 KV64 KV63 0.032 -0.043 -0.007 0.054 1/16405 1/101932 846.4 68 KV68 KV66 KV63 -0.003 0.007 0.002 0.008 1/141232 680.9 69 KV69 KV68 KV66 -0.002 -0.004 -0.001 0.005 951.4 70 KV82 KV57 KV61 0.005 -0.012 -0.001 0.013 1/75791 1/402799 417.1 71 KV71 KV66 KV69 0.000 -0.001 0.000 0.001 1/118178 674.8 72 KV71 KV70 KV69 0.000 0.006 0.001 0.006 587.1 73 KV72 KV71 KV70 0.004 -0.008 -0.003 0.009 1/63598 1/189755 468.6 74 KV77 KV70 KV72 -0.001 0.001 -0.002 0.002 1/128953 335.0 75 KV77 KV76 KV72 -0.002 0.000 0.001 0.003 1/127779 518.4 76 KV78 KV77 KV76 0.004 -0.001 0.000 0.004 77 KV79 KV77 KV78 0.000 0.000 0.000 0.001 1/965577 684.6 78 KV52 KV82 KV80 0.000 0.000 -0.001 0.001 1338.5 1/2044694 1/18665 79 KV48 KV51 KV54 0.004 -0.034 -0.005 0.035 1/63168 80 KV56 KV54 KV53 -0.001 0.005 0.002 0.005 1/49539 81 KV48 KV54 KV53 -0.005 0.011 0.006 0.014 652.3 345.9 677.4

76

339.0 82 KV56 KV54 KV55 0.025 -0.071 -0.030 0.081 83 KV45 KV46 KV51 0.003 -0.002 0.002 0.004 725.1 84 KV81 KV32 KV33 -0.010 -0.039 -0.021 0.045 1134.2 85 KV81 KV32 KV33 0.007 -0.012 0.003 0.014 1134.2 86 KV81 KV32 KV33 -0.005 -0.020 -0.011 0.024 1134.2 430.8 87 KV31 KV32 KV33 0.022 -0.016 0.017 0.032 430.8 88 KV31 KV32 KV33 0.011 0.001 0.014 0.018 89 KV31 KV32 KV33 -0.001 -0.008 -0.001 0.008 430.8 90 KV81 KV35 KV33 -0.001 -0.018 -0.005 0.019 1072.0 91 KV81 KV35 KV33 -0.004 0.005 -0.005 0.008 1072.0 92 KV81 KV35 KV33 -0.007 -0.007 -0.009 0.014 1072.0 93 KV81 KV35 KV33 0.007 0.013 0.010 0.018 1072.0 94 KV81 KV35 KV33 0.004 0.000 0.005 0.007 1072.0 95 KV81 KV35 KV33 0.001 0.024 0.005 0.024 1072.0 596.0 96 KV34 KV35 KV33 0.004 0.005 0.010 0.012 596.0 97 KV34 KV35 KV33 0.001 -0.008 0.006 0.010 596.0 98 KV34 KV35 KV33 0.002 0.014 0.004 0.015 682.5 99 KV80 KV32 KV36 -0.002 -0.023 0.000 0.023 614.9 100 KV37 KV32 KV36 0.015 0.008 -0.004 0.017 624.1 101 KV38 KV29 KV37 0.018 -0.124 -0.065 0.141 624.1 102 KV38 KV29 KV37 0.032 -0.122 -0.055 0.137 575.1 103 KV30 KV29 KV37 0.042 -0.171 -0.049 0.183 574.9 104 KV49 KV38 KV37 0.017 -0.119 -0.060 0.134 574.9 105 KV49 KV38 KV37 -0.016 0.003 -0.005 0.017 -0.019 0.011 0.000 0.022 3828.9 106 KV68 KV67 6167 107 KV82 KV67 6167 -0.018 0.016 -0.014 0.028 4408.6 6167 KV68 0.012 -0.020 0.003 0.024 3768.6 108 KV70 659.4 109 KV64 KV67 KV68 0.010 -0.028 -0.005 0.030 659.4 110 KV64 KV67 KV68 -0.017 0.025 -0.012 0.032 111 KV64 KV67 KV68 0.001 0.016 -0.010 0.019 659.4 6167 KV70 -0.040 0.109 0.047 0.125 3633.2 112 KV79 658.9 113 KV69 KV68 KV70 -0.015 0.018 -0.006 0.024 114 KV77 KV79 KV70 -0.038 0.106 0.047 0.122 755.1 115 KV81 KV32 KV80 0.036 -0.134 -0.056 0.149 1079.9 753.7 116 KV52 KV36 KV80 0.029 -0.143 -0.057 0.157 989.4 117 KV82 KV81 KV80 0.043 -0.104 -0.043 0.120 989.4 118 KV82 KV81 KV80 0.002 0.029 0.014 0.032 989.4 119 KV82 KV81 KV80 0.047 -0.100 -0.046 0.119 989.4 120 KV82 KV81 KV80 0.007 0.033 0.011 0.036 989.4 121 KV82 KV81 KV80 0.037 -0.137 -0.053 0.151 989.4 122 KV82 KV81 KV80 -0.004 -0.004 0.004 0.007 989.4 123 KV82 KV81 KV80 0.041 -0.133 -0.056 0.150 854.6 124 KV64 KV82 KV67 -0.008 0.039 0.010 0.041 854.6 125 KV64 KV82 KV67 -0.026 0.052 -0.006 0.059 854.6 126 KV64 KV82 KV67 0.019 -0.014 0.017 0.029 6170 KV01 0.003 0.007 0.004 0.009 3415.2 127 KV03 940.9 128 KV03 KV01 KV02 0.004 0.004 0.002 0.006 1/4181 1/170033 1/24971 1/80926 1/47646 1/13630 1/24118 1/54477 1/56595 1/128415 1/77738 1/61234 1/163117 1/44089 1/49935 1/58213 1/40559 1/29723 1/36164 1/4431 1/4544 1/3149 1/4287 1/34591 1/176458 1/155917 1/158240 1/21827 1/20485 1/35090 1/29093 1/27081 1/6195 1/7225 1/4802 1/8226 1/30754 1/8284 1/27809 1/6536 1/143063 1/6606 1/20965 1/14504 1/29383 1/400700 1/157856

77

6169

893.4 129 KV09 KV02 KV03 -0.001 0.008 0.002 0.008 -0.049 0.034 0.023 0.064 3153.7 130 KV05 KV04 6170 664.1 131 KV06 KV03 KV04 0.010 0.008 0.002 0.013 6170 KV05 0.053 -0.016 -0.022 0.060 3337.4 132 730.5 133 KV07 KV03 KV06 0.010 0.008 0.003 0.013 730.5 134 KV07 KV03 KV06 0.009 0.005 -0.001 0.010 730.5 135 KV07 KV03 KV06 -0.001 -0.003 -0.003 0.005 524.3 136 KV15 KV06 KV07 0.000 -0.005 0.002 0.005 788.4 137 KV09 KV07 KV08 -0.005 -0.003 0.004 0.007 667.0 138 KV10 KV09 KV02 0.003 -0.020 -0.007 0.022 139 KV14 KV13 KV08 0.000 -0.005 -0.002 0.005 1051.8 870.0 140 KV15 KV14 KV08 0.002 -0.004 -0.002 0.005 860.3 141 KV19 KV14 KV13 -0.004 0.000 0.002 0.005 503.7 142 KV16 KV14 KV15 -0.001 -0.006 0.003 0.006 569.1 143 KV17 KV14 KV16 -0.001 0.003 0.004 0.005 478.4 144 KV18 KV14 KV17 0.004 -0.015 -0.005 0.016 478.4 145 KV18 KV14 KV17 0.000 0.001 0.003 0.004 478.4 146 KV18 KV14 KV17 -0.003 0.016 0.008 0.018 397.5 147 KV19 KV18 KV14 -0.003 0.018 0.005 0.019 397.5 148 KV19 KV18 KV14 -0.001 -0.013 -0.002 0.013 397.5 149 KV19 KV18 KV14 -0.004 0.001 0.003 0.005 397.5 150 KV19 KV18 KV14 0.004 0.002 -0.002 0.005 397.5 151 KV19 KV18 KV14 0.001 0.016 0.003 0.017 397.5 152 KV19 KV18 KV14 0.003 -0.014 -0.004 0.015 521.7 153 KV21 KV18 KV17 0.006 -0.009 -0.006 0.013 521.7 154 KV21 KV18 KV17 0.018 -0.006 -0.010 0.021 521.7 155 KV21 KV18 KV17 0.022 -0.023 -0.018 0.036 521.7 156 KV21 KV18 KV17 -0.007 0.021 0.014 0.027 521.7 157 KV21 KV18 KV17 -0.004 0.005 0.006 0.009 521.7 158 KV21 KV18 KV17 0.008 0.008 0.002 0.012 655.0 159 KV20 KV19 KV13 -0.010 0.030 0.000 0.031 394.4 160 KV21 KV18 KV19 -0.001 -0.008 0.000 0.008 394.4 161 KV21 KV18 KV19 0.014 -0.021 -0.012 0.029 394.4 162 KV21 KV18 KV19 0.015 -0.005 -0.010 0.019 763.4 163 KV24 KV20 KV13 -0.007 0.029 0.001 0.030 364.6 164 KV21 KV20 KV19 -0.005 0.006 -0.014 0.015 345.1 165 KV23 KV21 KV20 -0.037 0.073 0.056 0.099 630.0 166 KV24 KV20 KV23 0.000 0.032 0.020 0.038 630.0 167 KV24 KV20 KV23 0.001 0.070 0.018 0.072 727.8 168 KV31 KV33 KV25 -0.010 -0.025 -0.004 0.027 619.5 169 KV26 KV25 KV31 -0.004 -0.048 -0.012 0.049 749.9 170 KV32 KV30 KV31 -0.013 0.023 -0.001 0.027 694.4 171 KV26 KV30 KV31 -0.006 0.015 0.005 0.017 820.0 172 KV37 KV30 KV32 0.009 -0.027 0.030 0.042 718.4 173 KV52 KV37 KV36 0.002 -0.003 -0.001 0.004 400.9 174 KV47 KV46 KV38 0.008 -0.015 0.004 0.018 441.4 175 KV49 KV47 KV38 0.008 0.013 0.007 0.017 1/105223 1/49288 1/51481 1/56007 1/55286 1/69775 1/157228 1/99819 1/108140 1/30765 1/195461 1/174801 1/187186 1/77903 1/121171 1/29043 1/131922 1/27143 1/21167 1/30712 1/74157 1/75811 1/23764 1/26468 1/41113 1/24274 1/14452 1/19441 1/58924 1/44654 1/21113 1/48170 1/13826 1/20982 1/25171 1/23529 1/3474 1/16763 1/8712 1/26608 1/12562 1/28154 1/41636 1/19546 1/167420 1/22667 1/26527

78

441.5 176 KV49 KV47 KV38 -0.058 -0.072 -0.096 0.133 441.5 177 KV49 KV47 KV38 -0.055 -0.081 -0.096 0.137 438.9 178 KV48 KV46 KV47 0.003 0.003 0.010 0.011 438.9 179 KV48 KV46 KV47 0.016 -0.001 -0.005 0.017 715.0 180 KV51 KV46 KV48 0.013 -0.005 -0.014 0.020 715.0 181 KV51 KV46 KV48 0.000 -0.001 0.001 0.001 715.0 182 KV51 KV46 KV48 0.009 -0.002 -0.017 0.019 444.5 183 KV50 KV37 KV49 0.023 0.047 -0.010 0.054 667.4 184 KV52 KV37 KV50 0.005 -0.013 -0.003 0.015 667.4 185 KV52 KV37 KV50 -0.008 0.006 -0.001 0.010 667.4 186 KV52 KV37 KV50 -0.008 0.007 0.002 0.011 667.4 187 KV52 KV37 KV50 0.008 -0.021 -0.025 0.033 667.4 188 KV52 KV37 KV50 0.008 -0.020 -0.021 0.030 598.9 189 KV53 KV50 KV48 -0.003 -0.004 -0.007 0.009 598.9 190 KV53 KV50 KV48 -0.003 -0.002 -0.006 0.007 540.6 191 KV53 KV50 KV52 -0.002 -0.002 0.016 0.016 540.6 192 KV53 KV50 KV52 -0.015 0.017 0.018 0.029 540.6 193 KV53 KV50 KV52 0.010 -0.024 0.000 0.026 540.6 194 KV53 KV50 KV52 -0.003 -0.005 0.002 0.006 195 KV53 KV50 KV52 0.013 -0.031 -0.022 0.040 540.6 196 KV82 KV56 KV52 0.008 -0.002 0.010 0.013 1233.6 197 KV82 KV56 KV52 -0.002 -0.011 -0.008 0.014 1233.7 198 KV82 KV56 KV52 0.007 -0.008 0.008 0.013 1233.7 302.5 199 KV53 KV56 KV52 -0.003 0.035 0.038 0.051 302.5 200 KV53 KV56 KV52 -0.014 0.026 0.019 0.035 302.5 201 KV53 KV56 KV52 -0.012 0.038 0.029 0.050 302.5 202 KV53 KV56 KV52 -0.005 0.029 0.035 0.046 302.5 203 KV53 KV56 KV52 0.008 0.012 0.021 0.026 302.5 204 KV53 KV56 KV52 0.000 0.016 0.013 0.020 205 KV53 KV56 KV52 0.007 0.006 0.019 0.021 302.5 206 KV82 KV56 KV57 0.018 0.005 0.017 0.026 1087.5 207 KV82 KV56 KV57 0.035 0.004 0.021 0.041 1087.5 208 KV82 KV56 KV57 0.030 0.004 0.007 0.031 1087.5 347.7 209 KV55 KV56 KV57 -0.011 -0.003 0.008 0.015 347.7 210 KV55 KV56 KV57 0.005 -0.005 0.012 0.014 693.6 211 KV64 KV61 KV63 0.003 0.035 -0.036 0.050 854.2 212 KV82 KV64 KV61 0.009 -0.039 0.012 0.042 846.4 213 KV68 KV66 KV63 0.007 0.000 0.001 0.007 680.9 214 KV69 KV68 KV66 -0.012 0.003 0.000 0.012 417.1 215 KV71 KV66 KV69 -0.003 0.004 0.003 0.005 587.1 216 KV72 KV71 KV70 0.014 -0.023 -0.024 0.036 587.1 217 KV72 KV71 KV70 0.001 -0.015 0.001 0.015 587.1 218 KV72 KV71 KV70 0.011 -0.029 -0.020 0.037 468.6 219 KV77 KV70 KV72 0.001 0.008 -0.006 0.010 335.0 220 KV77 KV76 KV72 0.012 0.034 0.009 0.037 221 KV78 KV75 KV76 -0.026 0.056 0.016 0.064 595.6 222 KV52 KV82 KV80 -0.006 -0.033 -0.011 0.035 1338.5 1/3312 1/3216 1/38949 1/26284 1/35940 1/716349 1/37504 1/8284 1/45543 1/67018 1/61494 1/20240 1/22291 1/68800 1/84983 1/33080 1/18434 1/20908 1/85764 1/13527 1/92129 1/88728 1/93078 1/5895 1/8641 1/6106 1/6624 1/11676 1/14842 1/14419 1/42356 1/26687 1/35075 1/23978 1/25264 1/13821 1/20484 1/118501 1/55265 1/77172 1/16467 1/39918 1/15895 1/47665 1/9141 1/9279 1/37943

79

223 KV26 KV21 KV23 0.037 -0.031 -0.036 0.060 224 KV48 KV51 KV54 0.000 -0.031 -0.008 0.032 225 KV56 KV54 KV53 -0.008 0.066 0.012 0.067 226 KV48 KV54 KV53 0.001 -0.050 -0.004 0.050 470.3 652.3 345.9 677.4 1/7822 1/20319 1/5129 1/13544

Tổng số tam giác: 226

- Sai số khép tương đối tam giác lớn nhất: (KV30--KV29--KV37) = 1/3149

- Sai số khép tương đối tam giác nhỏ nhất: (KV79--6167--KV70) = 1/2960337

HỆ TỌA ĐỘ VUÔNG GÓC KHÔNG GIAN ELLIPSOID QUI CHIẾU: WGS-84

BẢNG 3: BẢNG TRỊ BÌNH SAI, SỐ HIỆU CHỈNH, SAI SỐ ĐO GIA SỐ TỌA ĐỘ

Tên đỉnh cạnh mS(m) mS/S KV33 KV32 S(m) vS(m) 112.759

2 KV32 KV33 112.763

3 KV33 KV35 233.383

4 KV35 KV33 233.390

5 KV36 KV32 147.628

6 KV32 KV36 147.632

7 KV37 KV29 267.548

8 KV29 KV38 133.840

KV38 KV37 9 222.682

KV38 KV37 10 222.695

KV37 KV38 11 222.684

KV67 6167 12 1862.40 5 KV68 6167 13 1850.12

KV68 KV67 14 4 116.323

KV67 KV68 15 116.329

KV70 6167 16 1790.17 Số DX(m) TT Điểm đầu Điểm cuối vDX(m) 30.701 1 -0.004 -30.689 -0.008 -223.257 -0.001 223.260 -0.002 32.412 -0.010 -32.402 0.000 253.497 -0.005 -53.286 -0.001 200.211 -0.007 -200.193 -0.012 200.179 0.026 1802.358 0.001 -1799.465 0.006 2.893 0.006 -2.911 0.012 -1743.553 0.010 DY(m) DZ(m) vDY(m) vDZ(m) -92.323 -0.008 92.337 -0.006 8.619 -0.004 -8.614 -0.001 138.761 0.000 -138.764 0.003 66.678 0.018 -119.462 0.013 -52.784 0.031 52.719 0.034 -52.729 -0.024 354.726 0.005 -247.382 -0.007 107.342 0.000 -107.344 0.002 -136.038 -0.006 56.996 -0.007 -56.987 -0.002 -67.452 -0.010 67.464 -0.003 -38.587 -0.001 38.597 -0.010 53.624 0.038 28.330 0.025 81.954 0.062 -82.077 0.061 82.075 -0.059 306.966 0.005 -351.689 -0.011 -44.725 -0.003 44.733 -0.005 -382.395 -0.020 0 0.017 1/6535 0.016 1/6967 0.014 1/16240 0.015 1/16017 0.017 1/8651 0.017 1/8641 0.017 1/15403 0.017 1/7850 0.009 1/24063 0.009 1/25037 0.009 1/25330 0.020 1/91353 0.020 1/94691 0.022 1/5377 0.018 1/6415 0.018 1/101701

80

17 KV70 KV68 128.321

18 KV68 KV70 128.334

19 6167 KV79 1527.95

20 KV70 KV79 4 315.097

21 KV79 KV70 315.093

22 KV80 KV32 309.082

23 KV80 KV36 225.830

24 KV32 KV81 512.546

25 KV33 KV81 508.895

26 KV33 KV81 508.905

27 KV35 KV81 329.724

28 KV35 KV81 329.732

29 KV80 KV81 258.240

30 KV81 KV80 258.247

31 6167 KV82 2178.91

32 KV67 KV82 7 367.338

33 KV67 KV82 367.312

34 KV01 6170 1429.98

35 KV02 KV01 8 169.461

36 6170 KV03 1588.41 55.910 0.007 -55.924 0.008 1480.298 0.013 -263.254 0.022 263.215 0.016 248.302 -0.014 215.898 -0.012 -486.968 -0.002 -456.269 -0.005 -456.274 0.001 -233.010 -0.005 -233.015 0.000 -238.662 -0.021 238.702 -0.019 2075.778 0.001 273.420 0.000 273.402 0.018 1214.211 -0.006 131.905 -0.003 -1117.942 0.006 -30.704 -0.011 30.727 -0.011 376.815 -0.038 -5.580 -0.058 5.689 -0.051 10.007 0.051 48.582 0.064 -92.814 0.025 -35.788 -0.012 -35.806 0.006 31.658 0.003 31.669 -0.008 -82.806 0.074 82.673 0.059 283.146 0.006 -23.818 -0.002 -23.804 -0.016 -8.630 0.006 20.819 0.003 128.958 -0.008 8 0.019 1/6727 0.016 1/7900 0.016 1/94453 0.013 1/24700 0.013 1/23416 0.016 1/19623 0.023 1/9758 0.014 1/35961 0.016 1/32624 0.014 1/35856 0.014 1/23837 0.012 1/27338 0.016 1/16569 0.012 1/20888 0.017 1/131716 0.015 1/24234 0.012 1/30431 0.014 1/99420 0.017 1/10246 0.015 1/102825

37 KV01 KV03 396.842

38 KV03 KV01 396.842

39 KV03 KV02 374.564 96.269 0.000 -96.266 -0.003 -228.170 0.000 120.328 -0.001 -120.321 -0.005 -141.142 -0.006 111.345 0.001 -111.347 0.001 -37.032 -0.019 -173.068 -0.025 173.116 -0.022 183.788 0.021 45.023 0.025 -130.198 0.009 -222.514 -0.006 -222.524 0.004 -231.133 -0.002 -231.137 0.003 53.589 0.031 -53.646 0.026 598.878 0.001 244.154 -0.006 244.137 0.010 755.303 0.002 104.330 0.002 - 1121.00 2 -0.005 -365.701 -0.002 365.704 -0.001 261.373 -0.002 0.012 1/32679 0.013 1/29510 0.017 1/22434

81

40 6170 KV04 1514.74 -997.635 0.010 157.186 -0.008 2 0.017 1/89389

123.827 41 KV04 KV03 - 1128.92 0 -0.004 7.916 0.001 1458.08 42 KV05 6170 -120.306 -0.005 833.626 -0.023 -28.231 0.003 -216.750 0.020 0 0.013 1/9416 0.012 1/120209

1458.06 43 6170 KV05 -833.575 -0.028 216.715 0.015 6 0.015 1/94164

180.855 44 KV05 KV04

299.546 45 KV06 KV03

299.552 46 KV03 KV06

240.742 47 KV06 KV04

219.548 48 KV06 KV05

261.334 49 KV03 KV07

169.642 50 KV07 KV06

169.640 51 KV06 KV07

222.847 52 KV08 KV07

279.414 53 KV02 KV09

279.414 54 KV09 KV02

239.440 55 KV03 KV09

356.448 56 KV07 KV09

209.059 57 KV09 KV08

267.826 58 KV02 KV10

278.592 59 KV08 KV10

119.712 60 KV09 KV10

1176.47 1 0.013 - 1176.49 7 0.013 47.554 0.006 228.261 0.002 -228.259 -0.004 220.345 0.001 172.792 -0.006 -247.056 -0.001 18.798 -0.003 -18.794 -0.001 -50.655 -0.002 -262.214 0.002 262.211 0.001 -0.840 -0.001 246.217 0.000 -195.557 -0.002 -234.941 -0.005 222.823 0.003 27.266 0.000 -329.473 -164.011 -0.012 -152.672 -0.009 152.682 -0.001 -32.366 -0.004 131.643 0.010 -12.172 -0.001 164.854 -0.001 -164.853 0.000 209.522 0.002 -7.025 0.000 7.026 -0.001 -235.195 0.000 -223.023 0.001 13.496 0.002 -116.121 0.003 -122.590 -0.002 -109.094 0.000 -298.715 -59.562 0.011 -119.649 0.004 119.657 -0.012 -91.418 0.001 -31.853 -0.013 84.325 -0.008 35.333 -0.004 -35.330 0.001 56.529 -0.003 96.264 0.006 -96.273 0.002 -44.877 0.000 -129.202 0.008 72.670 -0.002 55.222 -0.011 -113.732 0.004 -41.062 0.003 28.252 445.624 0.014 1/13273 0.014 1/21336 0.024 1/12471 0.018 1/13381 0.013 1/17432 0.014 1/18532 0.023 1/7389 0.023 1/7429 0.014 1/16002 0.016 1/17737 0.015 1/18827 0.014 1/16670 0.014 1/25647 0.013 1/16701 0.019 1/14448 0.016 1/17937 0.015 1/7909 0.017 61 KV02 KV11

82

62 KV11 KV10 207.373

63 KV08 KV12 319.482

64 KV12 KV10 282.140

65 KV12 KV11 128.318

66 KV08 KV13 293.092

67 KV08 KV14 354.817

68 KV08 KV14 354.817

69 KV13 KV14 403.850

70 KV06 KV15 183.181

71 KV07 KV15 171.517

72 KV08 KV15 364.003

73 KV15 KV14 151.146

74 KV06 KV16 318.225

75 KV16 KV14 186.058

76 KV16 KV14 186.055

77 KV16 KV15 166.449

78 KV17 KV14 195.077

79 KV17 KV16 187.972

80 KV14 KV18 135.051

81 KV18 KV14 135.051

82 KV17 KV18 148.315

83 KV18 KV17 148.315

84 KV13 KV19 284.207

85 KV19 KV14 0.001 182.596 0.000 -304.226 -0.002 181.639 -0.003 -0.959 0.000 -203.507 -0.001 167.916 0.001 167.916 0.001 371.424 0.002 -89.372 0.001 75.481 0.001 285.005 0.001 -117.090 0.001 -39.806 -0.003 -166.652 0.000 -166.650 -0.001 -49.561 -0.001 -31.724 -0.001 134.926 0.000 -82.829 -0.002 82.833 -0.001 -114.557 0.001 114.554 0.003 214.361 0.000 157.062 -0.003 26.962 0.001 -97.254 0.002 -16.472 -0.004 -43.442 0.003 -9.170 0.002 131.719 -0.002 131.715 0.002 140.884 0.001 34.274 0.003 69.611 -0.006 126.133 -0.002 5.586 0.000 109.614 0.003 -69.753 -0.001 -69.753 -0.001 -75.345 0.004 -80.287 -0.001 -10.531 -0.002 16.796 0.009 -16.810 0.005 -63.476 -0.007 63.493 -0.010 122.401 -0.001 18.484 -0.001 94.528 0.000 7.559 0.001 215.266 0.000 120.737 0.001 -210.722 0.001 -283.459 -0.002 -283.462 0.001 -72.740 -0.001 -156.183 0.000 -137.387 -0.002 -188.045 -0.001 -95.414 -0.001 -296.087 0.002 44.488 -0.002 44.483 0.003 139.901 0.001 174.936 0.000 130.451 -0.001 -105.337 0.002 105.333 0.002 69.604 -0.002 -69.596 -0.006 -140.859 0.000 68.119 172.193 1/26405 0.019 1/11055 0.021 1/14902 0.019 1/15182 0.023 1/5588 0.015 1/19950 0.014 1/24817 0.013 1/27920 0.019 1/21384 0.018 1/10325 0.014 1/12223 0.013 1/28969 0.015 1/10222 0.016 1/19895 0.014 1/13165 0.015 1/12709 0.014 1/11603 0.013 1/14879 0.014 1/13773 0.013 1/10048 0.016 1/8387 0.019 1/7960 0.015 1/10138 0.017 1/16575 0.014

83

86 KV14 KV19 172.195

87 KV19 KV18 90.223

88 KV18 KV19 90.229

89 KV13 KV20 272.368

90 KV13 KV20 272.358

91 KV19 KV20 98.388

92 KV17 KV21 224.757

93 KV17 KV21 224.752

94 KV18 KV21 148.637

95 KV18 KV21 148.634

96 KV21 KV19 155.578

97 KV20 KV21 110.595

98 KV23 KV20 100.791

99 KV13 KV24 205.318

100 KV20 KV24 285.683

101 KV23 KV24 243.467

102 KV24 KV23 243.478

103 KV23 KV24 243.496

104 KV25 KV33 350.763

105 KV33 KV25 350.751

106 KV34 KV24 281.179

107 KV34 KV24 281.171

108 KV34 KV33 137.539 0.002 -157.066 0.003 74.233 -0.001 -74.233 0.002 134.779 0.005 134.789 -0.005 -79.582 0.004 -216.013 0.007 -216.003 -0.003 -101.453 0.004 -101.438 -0.012 27.220 -0.002 52.357 0.002 75.118 0.001 -129.161 -0.001 -263.948 0.001 -188.831 0.004 188.830 -0.003 -188.831 0.004 -339.546 0.034 339.541 -0.029 254.750 0.011 254.735 0.026 29.292 -0.009 0.001 -18.483 -0.002 35.276 0.013 -35.292 0.003 129.201 -0.019 129.167 0.015 6.795 -0.014 -49.041 -0.006 -49.055 0.008 14.442 -0.006 14.429 0.007 -49.726 0.001 42.936 0.007 -8.237 -0.029 27.919 -0.009 -101.252 -0.019 -109.476 -0.060 109.520 0.015 -109.558 0.023 -81.230 -0.030 81.201 0.059 21.379 -0.015 21.388 -0.025 55.957 0.012 -0.001 -68.116 -0.002 -37.219 0.002 37.216 0.001 -198.308 -0.001 -198.310 0.001 -57.452 0.001 -38.063 -0.007 -38.075 0.005 -107.664 -0.007 -107.676 0.005 144.883 0.005 -87.444 0.007 66.695 -0.010 -157.142 -0.005 41.168 -0.005 107.862 -0.014 -107.843 -0.005 107.845 0.004 -33.837 -0.009 33.842 0.004 117.075 -0.011 117.087 -0.023 -122.179 -0.003 1/12056 0.015 1/11846 0.016 1/5682 0.014 1/6252 0.017 1/15637 0.020 1/13877 0.020 1/4875 0.015 1/14824 0.017 1/12880 0.015 1/9701 0.015 1/10034 0.016 1/9706 0.018 1/6117 0.020 1/5022 0.016 1/12830 0.017 1/16497 0.012 1/20885 0.013 1/19250 0.012 1/19845 0.020 1/17674 0.019 1/18371 0.019 1/15097 0.019 1/15087 0.016 1/8407

84

109 KV33 KV34 137.548

110 KV31 KV25 196.971

111 KV31 KV30 252.315

112 KV32 KV30 359.589

113 KV32 KV31 138.010

114 KV31 KV32 138.000

115 KV33 KV31 180.052

116 KV32 KV37 256.695

117 KV36 KV37 210.542

118 KV38 KV46 186.051

119 KV38 KV47 135.078

120 KV38 KV47 135.074

121 KV47 KV46 79.819

122 KV48 KV46 207.027

123 KV48 KV46 207.017

124 KV48 KV47 152.041

125 KV49 KV37 179.320

126 KV49 KV38 172.940

127 KV49 KV47 133.403

128 KV47 KV49 133.472

129 KV50 KV37 189.018

130 KV50 KV49 76.115

131 KV48 KV50 93.839

132 KV50 KV48 93.840 -29.291 0.008 178.364 -0.030 206.997 0.007 337.492 -0.007 130.493 -0.012 -130.483 0.002 161.172 0.006 165.463 -0.007 197.860 -0.003 36.842 -0.013 -23.774 0.013 -23.771 0.010 60.608 -0.018 197.669 -0.005 197.656 0.008 137.064 0.010 -55.018 -0.004 145.177 0.006 121.398 0.023 -121.460 0.040 14.308 0.002 69.349 -0.017 -53.677 -0.002 53.673 0.006 -55.966 -0.002 16.886 0.062 103.208 -0.018 110.509 0.004 7.307 0.016 -7.324 0.001 64.319 -0.007 105.392 0.021 66.797 0.028 89.561 0.033 53.065 0.027 53.055 0.036 36.511 -0.009 55.797 -0.004 55.801 -0.008 19.289 0.002 -87.480 0.109 -5.407 0.053 47.635 0.102 -47.729 -0.009 -72.372 0.014 15.155 -0.142 -43.465 0.005 43.463 -0.003 122.186 -0.003 81.845 0.009 -100.814 -0.012 -56.488 -0.014 44.328 -0.005 -44.325 0.002 -48.012 0.004 -165.551 0.014 -26.786 0.010 -158.860 0.021 -121.922 0.033 -121.922 0.033 -36.942 -0.008 25.960 0.009 25.975 -0.006 62.912 0.006 146.547 0.065 93.824 0.035 -28.106 0.075 28.002 0.028 174.027 0.007 27.470 -0.048 63.525 0.002 -63.531 0.004 0.018 1/7755 0.021 1/9446 0.015 1/17084 0.021 1/16762 0.018 1/7566 0.016 1/8591 0.016 1/11381 0.013 1/19018 0.016 1/13087 0.021 1/8661 0.012 1/11049 0.015 1/9197 0.021 1/3816 0.021 1/9879 0.021 1/9725 0.017 1/9060 0.017 1/10856 0.019 1/9172 0.017 1/7925 0.021 1/6484 0.013 1/15016 0.021 1/3579 0.014 1/6904 0.014 1/6939

85

133 KV48 KV50 93.839

134 KV52 KV36 229.397

135 KV52 KV37 278.495

136 KV52 KV37 278.493

137 KV52 KV50 199.892

138 KV52 KV50 199.884

139 KV50 KV52 199.891

140 KV52 KV56 101.159

141 KV56 KV52 101.178

142 KV52 KV56 101.170

143 KV56 KV52 101.162

144 KV57 KV56 120.797

145 KV56 KV57 120.813

146 KV56 KV57 120.800

147 KV63 KV61 211.076

148 KV61 KV64 287.510

149 KV61 KV64 287.509

150 KV63 KV64 195.065

151 KV63 KV66 121.631

152 KV67 KV64 256.633

153 KV67 KV64 256.619

154 KV63 KV68 400.463

155 KV64 KV68 286.479

156 KV66 KV68 324.321 -53.677 -0.003 8.948 0.003 206.805 0.003 206.805 0.003 192.502 -0.004 192.489 0.009 -192.505 0.007 -86.162 -0.006 86.173 -0.005 -86.171 0.003 86.164 0.004 96.038 0.006 -96.055 0.010 -96.050 0.005 141.010 -0.014 -277.389 -0.001 -277.391 0.001 -136.385 -0.009 -87.647 0.008 247.400 -0.007 247.373 0.020 -386.700 0.013 -250.283 -0.009 -299.056 0.009 -43.463 0.004 -86.541 -0.030 -19.740 -0.006 -19.741 -0.005 52.619 -0.007 52.638 -0.026 -52.611 0.000 -3.398 0.005 3.407 -0.014 -3.394 0.002 3.404 -0.011 -2.135 -0.004 2.137 0.003 2.136 0.004 -23.188 0.003 -61.241 0.023 -61.206 -0.012 -84.430 0.027 11.899 -0.009 60.711 0.027 60.764 -0.026 -100.401 -0.012 -16.015 0.005 -112.293 -0.010 63.526 0.001 212.258 -0.013 185.476 -0.007 185.472 -0.004 11.445 -0.010 11.448 -0.013 -11.424 -0.011 -52.893 -0.009 52.911 -0.009 -52.901 0.000 52.895 0.007 73.240 -0.006 -73.243 0.009 -73.230 -0.005 155.343 0.009 -44.346 -0.006 -44.379 0.027 111.000 0.000 -83.490 -0.002 31.117 0.003 31.109 0.011 -27.457 -0.005 -138.464 0.002 56.035 -0.005 0.015 1/6228 0.017 1/13765 0.013 1/21673 0.010 1/26749 0.015 1/13485 0.014 1/14004 0.015 1/13754 0.011 1/9293 0.010 1/10606 0.011 1/9216 0.009 1/11457 0.012 1/9839 0.010 1/11643 0.012 1/10220 0.021 1/9900 0.019 1/15436 0.021 1/13773 0.021 1/9220 0.021 1/5913 0.019 1/13289 0.019 1/13274 0.023 1/17364 0.019 1/15075 0.017 1/19257

86

157 KV68 KV66 324.314

158 KV30 KV29 103.866

159 KV61 KV57 172.632

160 KV69 KV66 101.356

161 KV68 KV69 255.240

162 KV69 KV70 275.344

163 KV66 KV71 197.040

164 KV66 KV71 197.040

165 KV69 KV71 118.662

166 KV70 KV71 280.754

167 KV72 KV70 214.386

168 KV72 KV70 214.393

169 KV72 KV71 91.937

170 KV72 KV71 91.935

171 KV72 KV76 94.111

172 KV72 KV76 94.120

173 KV76 KV75 133.132

174 KV77 KV70 131.409

175 KV72 KV77 122.760

176 KV76 KV77 118.100

177 KV76 KV78 211.452

178 KV78 KV77 188.872

179 KV79 KV77 308.583

180 KV79 KV78 187.139 299.046 0.002 81.435 0.027 152.390 -0.014 90.184 0.001 208.860 0.002 -264.786 0.006 -118.056 -0.004 -118.059 -0.001 -27.872 -0.002 236.914 -0.009 -148.656 0.003 -148.658 0.006 88.254 -0.002 88.244 0.008 -52.568 -0.008 -52.582 0.006 15.916 0.022 -33.278 0.007 -115.379 -0.003 -62.799 -0.006 -202.620 -0.005 139.816 0.002 296.493 0.009 156.676 0.007 112.300 0.003 48.650 -0.089 12.915 0.000 6.659 0.001 105.636 0.006 -74.914 -0.014 31.792 0.008 31.797 0.003 38.452 0.008 113.372 0.016 -97.708 -0.011 -97.714 -0.005 15.672 -0.004 15.687 -0.018 15.604 -0.021 15.571 0.012 55.906 -0.015 -56.167 -0.022 -41.548 0.019 -57.119 0.006 -41.572 0.017 -15.546 -0.012 61.853 -0.026 77.399 -0.014 -56.034 0.004 -42.305 -0.034 80.079 -0.005 45.777 -0.001 -101.812 0.007 -9.538 -0.002 -154.521 0.007 -154.519 0.004 -108.744 0.005 -99.205 0.007 119.649 0.003 119.653 -0.002 20.447 0.006 20.468 -0.015 -76.485 -0.005 -76.494 0.003 -119.772 -0.004 114.044 -0.010 5.611 0.007 82.105 0.003 -43.920 0.007 126.025 -0.004 59.071 -0.011 -66.954 -0.007 0.016 1/20821 0.018 1/5642 0.022 1/7936 0.016 1/6355 0.018 1/14219 0.020 1/13654 0.014 1/13738 0.014 1/13667 0.017 1/6814 0.019 1/14964 0.018 1/11970 0.016 1/13817 0.016 1/5836 0.021 1/4414 0.020 1/4668 0.020 1/4694 0.020 1/6653 0.015 1/8930 0.014 1/8786 0.018 1/6550 0.020 1/10758 0.015 1/12497 0.012 1/25807 0.015 1/12495

87

181 KV57 KV82 442.776

182 KV61 KV82 335.983

183 KV64 KV82 230.673

184 KV80 KV82 431.494

185 KV82 KV80 431.481

186 KV35 KV34 225.065

187 KV81 KV82 299.669

188 KV82 KV81 299.670

189 KV52 KV80 298.432

190 KV82 KV52 608.543

191 KV82 KV56 523.947

192 6170 6169 765.073

193 6169 KV05 1114.23

194 KV25 KV24 8 261.868

195 KV74 KV75 143.329

196 KV74 KV75 143.337

197 KV72 KV74 104.387

198 KV78 KV75 251.030

199 KV30 KV37 203.728

200 KV23 KV21 133.758

201 KV26 KV21 168.049

202 KV26 KV21 168.057

203 KV23 KV26 168.535

204 KV25 KV26 130.378 -403.754 0.016 -251.370 0.007 26.029 -0.001 -379.030 0.014 379.024 -0.008 193.969 0.007 -140.325 -0.008 140.321 0.012 -206.921 -0.014 585.945 0.006 499.774 0.009 162.347 -0.015 -995.920 -0.014 -113.889 -0.145 -81.158 -0.011 -81.171 0.003 44.531 -0.001 218.562 0.000 -172.020 -0.009 127.512 -0.034 98.503 0.001 98.498 0.006 28.978 -0.004 103.727 0.040 -158.696 0.005 -145.770 -0.007 -84.568 0.010 -24.718 -0.009 24.685 0.042 11.500 -0.007 57.983 0.021 -57.988 -0.016 -135.266 0.050 159.952 -0.007 156.556 -0.004 301.656 -0.006 -84.922 0.002 -116.051 0.186 21.491 0.015 21.511 -0.005 49.974 -0.005 97.421 0.024 -5.144 0.045 34.627 0.052 -26.545 -0.027 -26.591 0.019 61.249 0.001 54.955 -0.034 88.589 0.012 168.669 0.007 213.027 0.000 -204.725 -0.006 204.715 0.016 113.571 -0.003 -258.357 0.005 258.360 -0.009 167.178 0.019 37.536 -0.002 -15.367 0.000 -684.093 0.004 -492.400 0.006 205.271 0.130 -116.168 0.003 -116.164 0.000 -80.101 -0.001 -75.868 0.005 -109.032 -0.002 -20.806 0.054 133.540 0.005 133.545 0.001 -154.314 0.017 -56.737 -0.007 0.015 1/29868 0.016 1/21305 0.020 1/11466 0.013 1/32585 0.011 1/37762 0.016 1/13687 0.013 1/23679 0.010 1/30429 0.014 1/20735 0.012 1/50555 0.010 1/51687 0.029 1/25998 0.019 1/59948 0.020 1/13056 0.013 1/11442 0.018 1/7827 0.015 1/7021 0.018 1/13635 0.016 1/12632 0.018 1/7527 0.029 1/5722 0.017 1/10044 0.017 1/9654 0.020 1/6657

88

205 KV26 KV30 149.934

206 KV30 KV26 149.932

207 KV31 KV26 292.193

208 KV55 KV57 108.571

209 KV53 KV52 106.353

210 KV52 KV53 106.349

211 KV53 KV50 234.352

212 KV54 KV51 175.472

213 KV53 KV54 93.506

214 KV54 KV53 93.491

215 KV55 KV54 63.250

216 KV56 KV55 118.361

217 KV56 KV53 94.947

218 KV56 KV54 157.425

219 KV51 KV46 344.377

220 KV51 KV45 142.512

221 KV45 KV46 238.218

222 KV48 KV51 163.593

223 KV51 KV48 163.589

224 KV53 KV48 270.668

225 KV54 KV48 313.214 -75.097 0.000 75.093 0.005 282.096 0.006 -91.538 0.011 16.077 0.003 -16.089 0.008 208.581 -0.002 169.452 -0.001 -23.362 0.010 23.356 -0.003 51.264 -0.011 -4.512 -0.006 70.082 0.005 46.728 0.007 313.820 0.004 134.516 0.003 179.301 0.004 -116.164 0.004 116.161 0.000 262.255 0.003 285.612 -0.001 31.312 0.009 -31.305 -0.017 71.888 -0.020 -47.308 -0.010 -44.770 -0.006 44.793 -0.016 7.850 -0.014 43.093 0.033 33.158 -0.032 -33.097 -0.029 31.783 0.054 49.441 0.017 48.203 -0.034 81.295 0.000 30.840 -0.003 43.530 -0.002 -12.688 -0.003 24.963 -0.006 -24.960 0.003 51.311 -0.016 18.165 0.005 -125.938 0.002 125.939 -0.004 25.120 -0.010 34.214 -0.008 95.121 -0.012 -95.105 -0.004 106.551 -0.006 14.817 0.004 -84.250 -0.006 84.260 -0.004 -19.037 0.013 -107.445 0.005 -42.191 -0.017 -126.453 -0.011 138.426 -0.005 -17.901 -0.001 156.326 -0.002 -112.452 0.000 112.450 0.003 43.019 -0.002 127.275 -0.001 0.020 1/7676 0.018 1/8127 0.019 1/15032 0.020 1/5344 0.014 1/7867 0.014 1/7409 0.015 1/15414 0.019 1/9160 0.020 1/4671 0.023 1/4130 0.016 1/4060 0.016 1/7422 0.015 1/6520 0.021 1/7657 0.023 1/14681 0.015 1/9353 0.021 1/11611 0.012 1/13112 0.014 1/11742 0.013 1/20668 0.021 1/14794

- Số hiệu chỉnh cạnh lớn nhất: (KV25--KV24) = 0.270m

- Số hiệu chỉnh cạnh nhỏ nhất: (KV03--KV09) = 0.001m

- SSTP cạnh lớn nhất: (6170--6169) = 0.029m

- SSTP cạnh nhỏ nhất: (KV37--KV38) = 0.009m

89

- SSTP tương đối cạnh lớn nhất:(KV50--KV49) = 1/3579

- SSTP tương đối cạnh nhỏ nhất:(6167--KV82) = 1/131716

HỆ TỌA ĐỘ VUÔNG GÓC KHÔNG GIAN WGS84 ELLIPSOID QUI CHIẾU: WGS-84

BẢNG 4: BẢNG TỌA ĐỘ VUÔNG GÓC KHÔNG GIAN SAU BÌNH SAI

Y(m) Z(m)

STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 Tên điểm 6167 6169 6170 KV01 KV02 KV03 KV04 KV05 KV06 KV07 KV08 KV09 KV10 KV11 KV12 KV13 KV14 KV15 KV16 KV17 KV18 KV19 KV20 KV21 KV23 KV24 KV25 KV26 KV29 KV30 KV31 KV32 KV33 KV34 KV35 KV36 KV37 KV38 KV45 X(m) -1566579.717 -1561847.220 -1562009.551 -1563223.756 -1563355.658 -1563127.487 -1563007.176 -1562843.154 -1562974.807 -1563139.660 -1563349.184 -1563362.682 -1563471.776 -1563654.371 -1563653.412 -1563552.692 -1563181.267 -1563064.178 -1563014.615 -1563149.542 -1563264.099 -1563338.330 -1563417.908 -1563365.548 -1563493.027 -1563681.854 -1563567.820 -1563464.052 -1563457.688 -1563539.150 -1563746.154 -1563876.635 -1563907.332 -1563936.615 -1564130.591 -1563909.036 -1563711.179 -1563510.974 -1563653.451 5739909.582 5740262.090 5739960.440 5739969.064 5739948.242 5740089.391 5740117.619 5740177.170 5740209.036 5740173.707 5740117.181 5740044.513 5740003.454 5739976.491 5740019.929 5740108.014 5740248.898 5740243.312 5740318.652 5740329.186 5740265.703 5740230.414 5740237.195 5740280.139 5740245.460 5740135.925 5740251.790 5740306.711 5740386.594 5740338.032 5740234.843 5740227.520 5740170.530 5740114.562 5740103.069 5740266.107 5740332.933 5740414.949 5740517.234 2290192.585 2292512.766 2293196.855 2292441.551 2292337.220 2292075.848 2292067.932 2292020.372 2291847.586 2291828.791 2291879.448 2292075.008 2292102.274 2292007.746 2291887.008 2291668.728 2291595.987 2291691.402 2291551.501 2291421.051 2291490.652 2291527.869 2291470.419 2291382.982 2291403.733 2291511.581 2291306.180 2291249.436 2291081.163 2291123.501 2291224.326 2291180.003 2291272.334 2291394.517 2291280.949 2291041.243 2291014.467 2290961.714 2290646.551

90

40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 KV46 KV47 KV48 KV49 KV50 KV51 KV52 KV53 KV54 KV55 KV56 KV57 KV61 KV63 KV64 KV66 KV67 KV68 KV69 KV70 KV71 KV72 KV74 KV75 KV76 KV77 KV78 KV79 KV80 KV81 KV82 -1563474.146 -1563534.736 -1563671.810 -1563656.157 -1563725.489 -1563787.970 -1563917.987 -1563934.068 -1563957.420 -1564008.673 -1564004.155 -1564100.200 -1564252.576 -1564393.572 -1564529.966 -1564481.211 -1564777.358 -1564780.258 -1564571.395 -1564836.175 -1564599.270 -1564687.522 -1564642.993 -1564724.160 -1564740.098 -1564802.904 -1564942.723 -1565099.406 -1564124.922 -1564363.605 -1564503.938 5740504.543 5740468.041 5740448.750 5740420.303 5740405.290 5740473.707 5740352.679 5740397.455 5740430.580 5740398.744 5740349.286 5740351.426 5740338.511 5740361.695 5740277.292 5740373.585 5740216.554 5740261.282 5740366.924 5740291.997 5740405.385 5740389.716 5740439.685 5740461.190 5740405.299 5740348.187 5740363.744 5740286.359 5740217.462 5740134.730 5740192.734 2290802.875 2290839.824 2290776.906 2290867.855 2290840.433 2290664.453 2290828.998 2290733.889 2290649.632 2290668.657 2290776.096 2290702.862 2290622.788 2290467.436 2290578.436 2290383.944 2290547.316 2290439.974 2290338.168 2290328.628 2290229.430 2290208.976 2290128.874 2290012.710 2290132.486 2290214.594 2290088.573 2290155.534 2290996.194 2291049.815 2290791.464

HỆ TỌA ĐỘ TRẮC ĐỊA WGS84 ELLIPSOID QUI CHIẾU: WGS-84

BẢNG 5: BẢNG TỌA ĐỘ TRẮC ĐỊA SAU BÌNH SAI

B(° ' ") L(° ' ")

STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Tên điểm 6167 6169 6170 KV01 KV02 KV03 KV04 KV05 KV06 KV07 21° 18' 18.49790" 21° 20' 43.40080" 21° 21' 09.11890" 21° 20' 34.82950" 21° 20' 25.56850" 21° 20' 01.06990" 21° 20' 00.54620" 21° 19' 96.07210" 21° 19' 79.38870" 21° 19' 77.50470" 105° 26' 58.01170" 105° 22' 09.35690" 105° 22' 32.07150" 105° 23' 44.69150" 105° 23' 57.47560" 105° 23' 32.70060" 105° 23' 20.80630" 105° 23' 04.05740" 105° 23' 15.48520" 105° 23' 31.69800" H(m) 33.933 29.698 45.547 77.421 53.272 29.820 22.879 19.076 17.508 19.313

91

11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 KV08 KV09 KV10 KV11 KV12 KV13 KV14 KV15 KV16 KV17 KV18 KV19 KV20 KV21 KV23 KV24 KV25 KV26 KV29 KV30 KV31 KV32 KV33 KV34 KV35 KV36 KV37 KV38 KV45 KV46 KV47 KV48 KV49 KV50 KV51 KV52 KV53 KV54 KV55 KV56 KV57 KV61 KV63 KV64 KV66 KV67 KV68 21° 19' 81.75360" 21° 20' 00.39490" 21° 20' 03.04840" 21° 19' 94.37080" 21° 19' 82.84340" 21° 19' 62.55170" 21° 19' 55.17470" 21° 19' 64.39010" 21° 19' 50.66060" 21° 19' 38.18620" 21° 19' 45.06450" 21° 19' 48.67330" 21° 19' 42.93900" 21° 19' 34.67230" 21° 19' 36.41850" 21° 19' 47.33070" 21° 19' 27.36240" 21° 19' 21.74420" 21° 19' 05.11200" 21° 19' 09.50810" 21° 19' 19.47300" 21° 19' 14.85150" 21° 19' 24.15850" 21° 19' 35.95930" 21° 19' 25.09280" 21° 19' 01.67270" 21° 18' 99.01080" 21° 18' 93.70270" 21° 18' 62.71820" 21° 18' 77.82050" 21° 18' 81.56210" 21° 18' 75.69520" 21° 18' 84.38450" 21° 18' 81.95320" 21° 18' 64.44260" 21° 18' 80.99560" 21° 18' 71.43800" 21° 18' 63.09890" 21° 18' 65.26380" 21° 18' 75.90810" 21° 18' 68.84920" 21° 18' 61.20500" 21° 18' 46.18200" 21° 18' 57.01710" 21° 18' 38.02430" 21° 18' 54.18560" 21° 18' 43.71240" 105° 23' 52.59840" 105° 23' 55.69180" 105° 23' 66.86840" 105° 23' 84.51840" 105° 23' 83.32960" 105° 23' 71.74090" 105° 23' 33.66160" 105° 23' 22.92270" 105° 23' 16.41080" 105° 23' 28.68210" 105° 23' 40.93340" 105° 23' 48.72420" 105° 23' 55.94700" 105° 23' 49.99490" 105° 23' 62.71800" 105° 23' 83.03630" 105° 23' 69.50760" 105° 23' 58.47550" 105° 23' 55.86240" 105° 23' 64.66080" 105° 23' 86.50720" 105° 23' 98.81660" 105° 24' 03.11160" 105° 24' 07.24940" 105° 24' 25.56430" 105° 24' 00.85040" 105° 23' 80.77450" 105° 23' 60.09610" 105° 23' 70.74590" 105° 23' 54.40670" 105° 23' 60.96030" 105° 23' 74.18500" 105° 23' 73.45060" 105° 23' 80.27270" 105° 23' 84.34650" 105° 23' 99.49060" 105° 23' 99.85130" 105° 24' 01.18250" 105° 24' 06.75060" 105° 24' 07.58280" 105° 24' 16.45260" 105° 24' 30.93740" 105° 24' 43.45060" 105° 24' 58.26050" 105° 24' 51.29220" 105° 24' 82.78420" 105° 24' 81.92080" 38.111 46.765 46.419 32.724 27.904 3.536 12.972 13.761 18.815 14.180 10.298 10.194 15.021 9.214 16.753 3.478 5.507 8.975 18.451 10.028 4.372 13.740 3.374 4.374 0.524 6.236 8.184 13.840 26.863 28.007 23.369 16.863 20.307 13.881 27.139 9.594 19.442 24.515 15.312 8.542 7.540 4.335 3.616 1.241 5.628 -3.982 -1.825

92

58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 21° 18' 33.60500" 21° 18' 32.88830" 21° 18' 22.99720" 21° 18' 21.01070" 21° 18' 13.07360" 21° 18' 01.91700" 21° 18' 13.62710" 21° 18' 21.80110" 21° 18' 09.49810" 21° 18' 16.22890" 21° 18' 97.55860" 21° 19' 02.63120" 21° 18' 77.84340" KV69 KV70 KV71 KV72 KV74 KV75 KV76 KV77 KV78 KV79 KV80 KV81 KV82 105° 24' 59.83990" 105° 24' 86.33800" 105° 24' 61.45580" 105° 24' 70.05200" 105° 24' 64.64940" 105° 24' 71.64600" 105° 24' 74.54220" 105° 24' 81.82380" 105° 24' 94.42000" 105° 25' 10.93710" 105° 24' 22.14130" 105° 24' 46.41340" 105° 24' 57.98350" 5.207 -0.718 7.349 7.503 12.593 9.872 6.776 0.466 3.217 -3.776 -0.893 2.576 -4.218

HỆ TỌA ĐỘ PHẲNG VN-2000 KINH TUYẾN TRỤC : 104°45' ELLIPSOID : WGS-84

BẢNG 6: BẢNG KẾT QUẢ TỌA ĐỘ PHẲNG VÀ ĐỘ CAO SAU BÌNH SAI

Tọa độ Sai số vị trí điểm X(m) Y(m)

6167 2343169.869 553362.860 6169 2345645.268 548696.785 6170 2346373.548 548930.453

Độ cao Số Tên TT điểm h(m) 58.638 1 54.395 2 3 70.299 4 KV01 2345554.621 550102.140 102.160 78.007 5 KV02 2345452.499 550235.179 54.554 6 KV03 2345180.484 549978.790 47.615 7 KV04 2345174.309 549855.317 43.814 8 KV05 2345124.246 549681.572 42.240 9 KV06 2344939.904 549800.783 44.042 10 KV07 2344919.559 549969.177 62.838 11 KV08 2344967.263 550186.029 71.495 12 KV09 2345173.742 550217.514 71.148 13 KV10 2345203.475 550333.463 57.448 14 KV11 2345107.970 550517.007 52.626 15 KV12 2344980.311 550505.058 28.255 16 KV13 2344755.288 550385.429 37.696 17 KV14 2344672.404 549990.317 38.489 18 KV15 2344774.088 549878.508 43.541 19 KV16 2344621.882 549811.361 38.902 20 KV17 2344484.165 549939.190 35.019 21 KV18 2344560.703 550066.159 34.914 22 KV19 2344600.905 550146.926 39.739 23 KV20 2344537.650 550222.113 33.931 24 KV21 2344445.939 550160.595 41.469 25 KV23 2344465.676 550292.636 28.192 26 KV24 2344587.136 550503.224 30.219 27 KV25 2344365.632 550363.439 (mx) ------- ------- ------- 0.006 0.006 0.006 0.007 0.007 0.006 0.006 0.005 0.006 0.006 0.007 0.006 0.005 0.005 0.006 0.005 0.005 0.005 0.005 0.005 0.004 0.005 0.004 0.005 (my) ------- ------- ------- 0.005 0.004 0.004 0.005 0.005 0.004 0.004 0.004 0.004 0.004 0.005 0.005 0.003 0.004 0.004 0.004 0.004 0.004 0.004 0.003 0.003 0.003 0.003 0.004 (mh) ------- ------- ------- 0.010 0.010 0.009 0.010 0.010 0.009 0.009 0.009 0.010 0.010 0.010 0.010 0.009 0.009 0.009 0.009 0.009 0.009 0.009 0.009 0.009 0.009 0.008 0.009 (mp) ------- ------- ------- 0.008 0.008 0.007 0.008 0.008 0.007 0.007 0.007 0.007 0.007 0.008 0.008 0.006 0.006 0.007 0.007 0.006 0.006 0.006 0.006 0.006 0.006 0.005 0.006

93

28 KV26 2344303.081 550249.086 29 KV29 2344118.861 550222.519 30 KV30 2344167.811 550313.723 31 KV31 2344278.832 550540.213 32 KV32 2344228.062 550668.178 33 KV33 2344331.239 550712.454 34 KV34 2344462.020 550755.011 35 KV35 2344342.306 550945.544 36 KV36 2344082.224 550689.747 37 KV37 2344052.109 550481.389 38 KV38 2343992.682 550266.865 39 KV45 2343649.989 550378.498 40 KV46 2343816.668 550208.331 41 KV47 2343858.300 550276.251 42 KV48 2343793.769 550413.765 43 KV49 2343889.945 550405.843 44 KV50 2343863.247 550476.761 45 KV51 2343669.516 550519.657 46 KV52 2343853.262 550676.336 47 KV53 2343747.460 550680.409 48 KV54 2343655.179 550694.517 49 KV55 2343679.327 550752.257 50 KV56 2343797.197 550760.534 51 KV57 2343719.334 550852.873 52 KV61 2343635.172 551003.535 53 KV63 2343469.256 551133.983 54 KV64 2343589.694 551287.384 55 KV66 2343379.195 551215.688 56 KV67 2343559.145 551542.121 57 KV68 2343443.167 551533.521 58 KV69 2343330.547 551304.596 59 KV70 2343323.476 551579.764 60 KV71 2343213.160 551321.743 61 KV72 2343191.446 551411.071 62 KV74 2343103.398 551355.248 63 KV75 2342980.110 551428.286 64 KV76 2343109.849 551457.952 65 KV77 2343200.581 551533.276 66 KV78 2343064.786 551664.500 67 KV79 2343139.845 551835.772 68 KV80 2344037.362 550910.952 69 KV81 2344094.307 551162.795 70 KV82 2343820.254 551283.787 33.688 43.160 34.738 29.080 38.444 28.080 29.081 25.226 30.937 32.888 38.546 51.561 52.711 48.073 41.563 45.010 38.581 51.835 34.291 44.137 49.208 40.004 33.236 32.232 29.023 28.298 25.923 30.307 20.695 22.850 29.884 23.955 32.023 32.175 37.265 34.540 31.446 25.137 27.883 20.889 23.804 27.270 20.468 0.004 0.004 0.004 0.004 0.003 0.001 0.003 0.003 0.004 0.004 0.004 0.005 0.005 0.005 0.004 0.005 0.004 0.005 0.004 0.004 0.004 0.005 0.004 0.004 0.005 0.006 0.005 0.005 0.004 0.005 0.006 0.005 0.006 0.006 0.006 0.006 0.006 0.006 0.006 0.005 0.003 0.003 0.003 0.003 0.003 0.003 0.003 0.002 0.001 0.003 0.002 0.003 0.003 0.003 0.004 0.003 0.003 0.003 0.003 0.003 0.003 0.003 0.003 0.003 0.003 0.003 0.003 0.004 0.004 0.004 0.004 0.003 0.003 0.004 0.004 0.004 0.004 0.004 0.004 0.004 0.004 0.004 0.004 0.002 0.002 0.003 0.008 0.009 0.008 0.008 0.008 0.005 0.008 0.007 0.008 0.008 0.008 0.009 0.009 0.009 0.008 0.009 0.008 0.009 0.008 0.008 0.009 0.009 0.008 0.008 0.009 0.009 0.009 0.009 0.009 0.009 0.009 0.009 0.009 0.009 0.009 0.010 0.009 0.009 0.009 0.009 0.008 0.007 0.008 0.005 0.005 0.005 0.004 0.004 0.001 0.004 0.004 0.005 0.005 0.005 0.006 0.006 0.006 0.005 0.006 0.005 0.006 0.004 0.005 0.005 0.006 0.005 0.005 0.006 0.007 0.006 0.007 0.006 0.006 0.007 0.006 0.007 0.007 0.007 0.008 0.007 0.007 0.007 0.007 0.004 0.003 0.004

94

HỆ TỌA ĐỘ PHẲNG VN-2000,

ELLIPSOID : WGS-84

BẢNG 7: BẢNG CHIỀU DÀI CẠNH, PHƯƠNG VỊ VÀ CHÊNH CAO SAU BÌNH SAI

Ch.cao mh (m) (m) " (m) ms/S Phương vị ma ° ' "

112.276 0.003 233.353 0.002 1/104077 147.424 0.005 267.338 0.004 133.744 0.006 222.603 0.004

116.296 0.007

393.947 0.009 373.801 0.008

1/19336

Cạnh tương hỗ Chiều dài mS Điểm Điểm (m) cuối đầu 1/37899 203 13 31.25 KV33 KV32 87 16 53.49 KV33 KV35 1/31075 351 35 13.86 KV36 KV32 1/63387 284 27 32.80 KV37 KV29 1/23110 160 38 07.86 KV29 KV38 KV37 KV38 1/54603 254 30 58.82 6167 KV67 1861.888 0.003 1/560471 282 04 05.49 98 29 49.12 1849.642 0.003 1/532660 KV68 6167 04 14 27.96 KV68 KV67 1/17743 1789.700 0.004 1/488124 KV70 6167 94 55 25.15 1/18944 338 52 32.85 128.314 0.007 KV70 KV68 6167 KV79 1527.383 0.004 1/398335 268 52 25.11 1/51670 125 39 04.82 KV70 KV79 315.057 0.006 1/81726 308 08 58.97 KV80 KV32 308.716 0.004 225.709 0.004 KV80 KV36 1/59926 281 27 51.92 512.383 0.003 1/165425 105 07 55.29 KV32 KV81 508.865 0.002 1/218473 117 44 58.43 KV33 KV81 1/92192 138 46 52.25 329.699 0.004 KV35 KV81 KV80 KV81 77 15 32.16 1/78900 258.201 0.003 6167 KV82 2178.428 0.003 1/833713 287 22 15.44 1/74078 315 18 21.83 KV67 KV82 367.308 0.005 1429.507 0.005 1/268612 304 57 03.00 KV01 6170 KV02 KV01 1/22557 307 30 37.23 167.715 0.007 6170 KV03 1588.210 0.005 1/299561 138 41 40.04 1/45828 198 14 49.24 KV01 KV03 KV03 KV02 43 18 22.29 1/49727 6170 KV04 1514.446 0.006 1/254745 142 21 37.02 KV04 KV03 KV05 6170 KV05 KV04 KV06 KV03 KV06 KV04 KV06 KV05 KV03 KV07 KV07 KV06 KV08 KV07 KV02 KV09 KV03 KV09 KV07 KV09 KV09 KV08 4.42 2.61 5.00 4.31 6.92 4.96 0.49 0.53 8.42 0.59 8.55 0.73 4.43 2.71 4.53 1.61 1.11 2.16 3.42 0.32 2.78 0.86 9.93 0.66 3.46 4.07 0.75 87 08 12.09 14.79 0.75 73 55 34.57 10.37 1/26074 4.72 36 29 52.44 1/39641 5.49 1/27892 13 05 48.25 6.64 1/27171 327 06 35.75 4.66 1/31364 182 06 35.78 9.92 1/29288 276 53 19.22 7.21 1/39070 257 35 36.91 4.52 1/32795 183 37 33.44 7.27 91 37 04.16 1/39690 4.15 1/49278 44 20 01.05 5.67 1/26421 188 40 12.23 123.627 0.006 1457.716 0.006 1/238241 328 59 03.91 180.814 0.007 299.275 0.008 240.665 0.009 219.530 0.008 261.102 0.008 169.618 0.006 222.037 0.006 279.316 0.009 238.820 0.006 355.359 0.007 208.866 0.008 10.365 0.009 -2.854 0.009 7.507 0.011 10.273 0.012 -4.614 0.012 5.659 0.012 -37.943 0.009 35.788 0.009 -2.155 0.012 34.683 0.009 -1.105 0.013 -37.749 0.009 -3.066 0.013 14.640 0.011 7.133 0.011 -11.174 0.011 -0.810 0.009 2.044 0.010 3.466 0.011 -38.170 0.008 -0.227 0.012 -31.861 0.010 24.153 0.014 -15.745 0.009 -47.606 0.014 23.453 0.014 -22.684 0.010 6.939 0.014 26.485 0.010 3.800 0.014 12.314 0.013 5.375 0.013 1.574 0.013 -10.512 0.013 -1.802 0.013 -18.796 0.013 -6.512 0.014 16.941 0.013 27.453 0.013 -8.657 0.013

95

KV02 KV10 KV08 KV10 KV09 KV10 KV02 KV11 KV11 KV10 KV08 KV12 KV12 KV10 KV12 KV11 KV08 KV13 KV08 KV14 KV13 KV14 KV06 KV15 KV07 KV15 KV08 KV15 KV15 KV14 KV06 KV16 KV16 KV14 KV16 KV15 KV17 KV14 KV17 KV16 KV14 KV18 KV17 KV18 KV13 KV19 KV19 KV14 KV19 KV18 KV13 KV20 KV19 KV20 KV17 KV21 KV18 KV21 KV21 KV19 KV20 KV21 KV23 KV20 KV13 KV24 KV20 KV24 KV23 KV24 KV25 KV33 KV34 KV24 KV34 KV33 KV31 KV25 KV31 KV30 KV32 KV30 KV32 KV31 KV33 KV31 KV32 KV37 KV36 KV37 KV38 KV46 KV38 KV47 267.718 0.008 278.447 0.008 119.700 0.006 445.115 0.008 206.905 0.007 319.296 0.006 281.509 0.008 128.217 0.009 291.022 0.006 353.900 0.007 403.711 0.005 183.129 0.008 171.414 0.007 363.161 0.006 151.132 0.006 318.198 0.008 185.951 0.005 166.359 0.007 195.059 0.007 187.900 0.007 135.015 0.006 148.254 0.006 284.108 0.006 172.158 0.005 90.219 0.005 272.100 0.006 98.257 0.006 224.680 0.005 148.623 0.006 155.568 0.007 110.433 0.006 100.765 0.006 205.306 0.006 285.433 0.005 243.105 0.005 350.706 0.004 281.160 0.004 137.531 0.003 196.934 0.005 252.237 0.004 359.540 0.004 137.669 0.004 180.038 0.003 256.611 0.004 210.523 0.004 185.492 0.006 134.710 0.006 5.07 1/32045 158 27 43.10 31 58 14.71 1/37117 4.82 75 37 02.24 14.42 1/19110 3.53 1/54903 140 42 59.39 8.50 1/29183 297 29 22.99 5.39 1/53453 87 39 28.80 5.42 1/35063 322 26 33.40 05 20 49.82 10.74 1/13898 4.38 1/46226 136 45 03.33 3.44 1/52920 213 34 26.64 3.49 1/79283 258 09 09.55 6.92 1/23914 154 53 07.52 7.71 1/23009 211 56 02.77 4.05 1/58882 237 51 51.06 8.96 1/23737 132 17 04.92 3.63 1/40365 178 05 41.78 7.94 74 14 05.34 1/34186 7.34 23 48 18.72 1/22433 5.61 1/28052 15 11 43.69 6.98 1/28856 317 07 57.34 8.78 1/20967 145 49 28.38 9.20 1/25871 58 55 04.35 4.61 1/50801 237 05 06.25 7.96 1/31786 294 32 19.40 1/16469 243 32 17.07 15.10 1/44344 216 53 04.47 4.26 1/17032 130 04 27.29 12.77 6.17 99 47 44.03 1/44511 7.90 1/24667 140 33 00.75 1/23510 354 57 33.78 6.49 1/18312 213 51 11.74 10.05 1/17295 315 35 00.12 11.86 5.33 1/34888 144 59 15.68 4.53 80 00 57.48 1/60708 5.00 60 01 30.29 1/47394 2.93 1/91839 95 37 40.60 3.76 1/64771 296 25 24.01 4.06 1/41002 198 01 31.16 6.07 1/40223 296 09 07.42 4.14 1/59863 243 53 12.49 2.84 1/97614 260 21 10.95 6.67 1/38383 291 38 26.60 4.03 1/65259 253 04 36.95 3.34 1/62844 226 42 40.21 5.08 1/54203 261 46 33.04 5.05 1/31068 198 23 41.08 6.79 1/21906 176 00 16.88 -6.859 0.014 8.310 0.013 -0.347 0.014 -20.559 0.014 13.700 0.014 -10.212 0.014 18.522 0.014 4.822 0.014 -34.583 0.013 -25.142 0.013 9.441 0.013 -3.751 0.013 -5.553 0.013 -24.349 0.013 -0.793 0.013 1.301 0.013 -5.845 0.013 -5.052 0.013 -1.206 0.013 4.639 0.013 -2.677 0.013 -3.883 0.013 6.659 0.012 2.782 0.013 0.105 0.013 11.484 0.012 4.825 0.012 -4.971 0.012 -1.088 0.012 0.983 0.012 -5.808 0.012 -1.730 0.012 -0.063 0.012 -11.547 0.012 -13.277 0.012 -2.140 0.010 -0.889 0.011 -1.001 0.009 1.140 0.012 5.658 0.012 -3.707 0.011 -9.365 0.011 1.000 0.010 -5.557 0.011 1.951 0.011 14.164 0.012 9.526 0.012

96

KV47 KV46 KV48 KV46 KV48 KV47 KV49 KV37 KV49 KV38 KV49 KV47 KV50 KV37 KV50 KV49 KV48 KV50 KV52 KV36 KV52 KV37 KV52 KV50 KV52 KV56 KV57 KV56 KV63 KV61 KV61 KV64 KV63 KV64 KV63 KV66 KV67 KV64 KV63 KV68 KV64 KV68 KV66 KV68 KV30 KV29 KV61 KV57 KV69 KV66 KV68 KV69 KV69 KV70 KV66 KV71 KV69 KV71 KV70 KV71 KV72 KV70 KV72 KV71 KV72 KV76 KV76 KV75 KV77 KV70 KV72 KV77 KV76 KV77 KV76 KV78 KV78 KV77 KV79 KV77 KV79 KV78 KV57 KV82 KV61 KV82 KV64 KV82 KV80 KV82 KV35 KV34 KV81 KV82 1/15314 238 29 37.38 15.70 79.664 0.005 6.19 1/47009 276 21 36.87 206.706 0.004 8.10 1/31426 295 08 20.59 151.902 0.005 5.26 1/31941 24 58 44.64 178.897 0.006 6.65 1/34071 306 28 22.78 172.829 0.005 1/27829 256 16 37.86 9.94 133.400 0.005 4.32 01 24 13.54 1/34639 188.919 0.005 1/16305 290 37 47.21 16.16 75.777 0.005 42 11 55.43 10.98 1/18195 93.785 0.005 3.43 03 21 07.32 1/44495 229.354 0.005 3.30 1/62199 315 34 02.70 278.469 0.004 5.57 1/50968 272 51 51.28 199.825 0.004 9.87 1/23567 123 39 30.74 101.155 0.004 8.73 1/24949 310 08 19.60 120.786 0.005 6.14 1/31136 321 49 28.49 211.056 0.007 5.09 99 06 09.24 1/54806 287.469 0.005 7.08 51 51 50.40 1/31474 195.031 0.006 1/17894 137 47 06.30 11.16 121.600 0.007 5.38 1/52527 276 50 18.57 256.562 0.005 3.76 1/77032 93 44 09.53 400.388 0.005 4.65 1/51629 120 45 56.25 286.449 0.006 1/61616 4.55 78 37 11.51 324.207 0.005 1/22101 241 46 37.04 11.12 103.510 0.005 7.47 1/32526 299 11 17.51 172.576 0.005 1/16242 298 41 11.30 15.15 101.348 0.006 5.77 1/43652 243 48 17.68 255.127 0.006 1/49946 5.77 91 28 19.09 275.258 0.006 6.56 1/27394 147 25 54.04 197.016 0.007 1/14852 171 41 23.00 10.05 118.633 0.008 5.34 1/48540 246 51 03.69 280.615 0.006 6.54 51 57 03.62 1/34105 214.217 0.006 1/16019 283 39 43.34 17.40 91.930 0.006 1/12297 150 07 16.71 14.12 94.106 0.008 9.70 1/15572 192 52 47.54 133.087 0.009 20 43 12.45 1/17841 9.02 131.393 0.007 85 43 30.21 13.28 1/21744 122.546 0.006 39 41 55.66 12.08 1/16046 117.925 0.007 8.16 1/34589 102 18 26.63 211.407 0.006 7.73 1/26398 315 58 51.40 188.839 0.007 5.15 1/54593 281 21 11.49 308.533 0.006 8.48 1/30391 246 20 05.68 186.997 0.006 2.51 76 49 07.89 442.574 0.004 1/109618 3.51 1/66294 335.851 0.005 56 33 31.15 3.93 230.588 0.006 1/38017 359 06 21.58 2.15 431.441 0.004 1/111299 120 12 46.84 3.77 1/61303 302 08 29.36 225.021 0.004 2.39 1/70481 156 10 44.79 299.573 0.004 4.638 0.012 11.148 0.012 6.509 0.012 -12.122 0.012 -6.463 0.012 3.063 0.012 -5.693 0.012 6.428 0.012 -2.982 0.012 -3.354 0.011 -1.404 0.011 4.290 0.011 -1.055 0.011 1.005 0.012 0.724 0.013 -3.100 0.012 -2.375 0.013 2.009 0.013 5.228 0.012 -5.448 0.013 -3.073 0.012 -7.457 0.013 8.423 0.012 3.209 0.012 0.423 0.013 7.034 0.013 -5.929 0.013 1.716 0.013 2.139 0.013 8.068 0.013 -8.221 0.013 -0.152 0.013 -0.729 0.013 3.094 0.014 -1.182 0.013 -7.038 0.013 -6.309 0.013 -3.563 0.013 -2.746 0.013 4.248 0.013 6.994 0.013 -11.764 0.011 -8.554 0.012 -5.455 0.012 -3.336 0.011 3.855 0.011 -6.802 0.011

97

1/72359

3.06 298.224 0.004 51 52 44.94 KV52 KV80 1.68 608.346 0.004 1/167746 273 06 37.10 KV82 KV52 2.03 523.761 0.004 1/140006 267 28 37.03 KV82 KV56 1.15 6169 KV05 1114.123 0.005 1/215040 117 52 55.25 4.25 1/43151 KV25 KV24 32 15 17.27 1/17888 149 21 24.98 KV74 KV75 9.85 1/13890 212 22 29.81 12.90 KV72 KV74 6.87 1/38764 250 16 43.56 KV78 KV75 5.04 1/45615 124 36 30.56 KV30 KV37 9.90 1/27337 261 29 54.61 KV23 KV21 6.12 1/29631 328 13 28.67 KV26 KV21 5.80 1/27769 194 59 39.72 KV23 KV26 9.60 1/24961 241 19 16.90 KV25 KV26 6.20 1/27513 154 27 34.76 KV26 KV30 1/73196 274 45 40.68 KV31 KV26 3.78 68 18 58.46 11.39 1/23227 KV55 KV57 7.57 1/19434 357 47 44.42 KV53 KV52 4.78 1/51224 299 37 15.74 KV53 KV50 7.40 1/39921 274 41 14.00 KV54 KV51 1/15725 171 18 28.43 KV53 KV54 9.30 1/13382 247 18 17.56 19.79 KV55 KV54 1/19962 184 00 59.03 KV56 KV55 7.32 1/20916 238 10 12.11 11.43 KV56 KV53 5.83 1/28398 204 55 52.46 KV56 KV54 1/69759 295 17 53.63 KV51 KV46 3.70 1/29145 262 07 27.09 10.15 KV51 KV45 5.26 1/39537 314 24 23.49 KV45 KV46 6.60 1/29609 139 33 40.49 KV48 KV51 4.45 1/64327 279 51 09.02 KV53 KV48 3.76 1/67559 296 16 21.65 KV54 KV48 3.76 1/67559 296 16 21.65 KV54 KV48 261.924 0.006 143.298 0.008 104.253 0.008 250.933 0.006 203.713 0.004 133.508 0.005 168.045 0.006 168.327 0.006 130.343 0.005 149.919 0.005 292.135 0.004 108.277 0.005 105.880 0.005 234.263 0.005 175.446 0.004 93.353 0.006 62.587 0.005 118.161 0.006 94.307 0.005 156.612 0.006 344.351 0.005 142.503 0.005 238.199 0.006 163.254 0.006 270.635 0.004 313.095 0.005 313.095 0.005 -10.487 0.011 13.823 0.011 12.768 0.011 -10.581 0.010 -2.028 0.012 -2.725 0.014 5.090 0.013 6.657 0.014 -1.850 0.012 -7.538 0.012 0.243 0.012 -7.781 0.012 3.468 0.012 1.050 0.012 4.608 0.012 -7.772 0.012 -9.846 0.012 -5.556 0.012 2.627 0.012 5.071 0.012 9.204 0.012 6.768 0.012 10.901 0.012 15.972 0.012 0.875 0.012 -0.275 0.012 1.150 0.012 10.272 0.012 -2.574 0.012 -7.645 0.012 -7.645 0.012

Lớn nhất : (KV11). mp = 0.008(m). Nhỏ nhất : (KV33). mp = 0.001(m).

Lớn nhất : (KV72---KV76). mS/S = 1/ 12297 Nhỏ nhất : (6167---KV82). mS/S = 1/ 833713

Lớn nhất : (KV55---KV54). ma Nhỏ nhất : (6167---KV82). ma = 19.79" = 0.32"

Lớn nhất : (KV12---KV11). mh= 0.014(m). Nhỏ nhất : (6167---KV82). mh= 0.008(m). KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ ĐỘ CHÍNH XÁC 1 . Sai số trung phương trọng số đơn vị. mo = ± 1.000 2 . Sai số vị trí điểm: 3 . Sai số trung phương tương đối chiều dài cạnh : 4 . Sai số trung phương phương vị cạnh : 5 . Sai số trung phương chênh cao : 6 . Chiều dài cạnh :

98

Lớn nhất : (6167---KV82). Smax = 2178.43m Nhỏ nhất : (KV55---KV54). Smin = 62.59m Trung bình : Stb = 304.48m

--------------------------------------------------------- Ngày 10 tháng 05 năm 2019 Người thực hiện đo: Vi Mạnh Sinh và nhóm đo Người xử lý số liêu: Vi Mạnh Sinh - QLĐĐK25 Kết quả được biên tập bằng phần mềm DPSurvey ----------------------ooo0ooo -------------------------

KẾT QUẢ BÌNH SAI LƯỚI GPS Tên công trình: Lưới khống chế đo vẽ Khu 2 (Xã Thạch Khoán)

HỆ TỌA ĐỘ UÔNG GÓC KVHÔNG GIAN ELLIPSOID QUI CHIẾU: WGS-84

BẢNG 1: BẢNG TRỊ ĐO GIA SỐ TỌA ĐỘ VÀ CÁC CHỈ TIÊU SAI SỐ

Tên đỉnh cạnh RMS RATIO (m)

Số TT Điểm đầu Điểm cuối 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 6170 KV101 KV101 KV107 KV107 KV108 KV108 KV108 KV113 KV103 KV114 KV114 KV83 KV108 KV83 KV90 KV90 KV101 KV101 KV104 KV104 KV105 KV105 KV105 KV101 KV101 KV110 KV111 KV113 6169 KV103 KV103 6169 6170 6169 KV107 KV107 KV101 KV113 KV103 KV113 6169 KV83 KV88 KV88 KV88 KV100 KV102 KV101 KV102 KV101 KV103 KV104 KV110 KV112 KV112 KV112 KV112 DX (m) -162.306 403.914 403.982 -2323.063 -2160.740 -2275.174 47.875 47.873 -287.073 -116.928 -34.957 -151.891 -2510.982 235.840 236.143 5.280 5.316 48.890 -135.478 -130.149 -265.630 -243.905 160.094 -113.733 359.606 289.285 -70.323 -129.297 2.209 DY (m) -301.723 -86.900 -87.118 -324.319 -22.539 -301.694 22.639 22.661 -82.189 169.401 -208.185 -38.751 -218.632 -83.078 74.515 -70.326 -70.359 187.704 -127.878 209.779 81.900 202.055 114.894 -7.764 216.978 104.931 -112.063 -99.240 22.721 DZ (m) 684.060 0.012 502.588 0.007 502.430 0.007 -441.546 0.020 -1125.566 0.018 -695.934 0.019 -254.378 0.006 -254.398 0.006 12.674 0.009 -515.106 0.012 512.362 0.007 -2.731 0.010 -1221.019 0.017 525.103 0.009 -53.544 0.007 223.190 0.006 223.177 0.009 -441.283 0.009 230.670 0.006 -598.065 0.008 -367.397 0.008 -657.162 0.013 -154.757 0.007 -59.132 0.005 -318.683 0.007 -83.919 0.009 234.770 0.006 161.866 0.009 -71.259 0.009 99.900 99.900 64.290 18.580 42.970 25.730 16.240 99.900 6.980 8.120 99.900 22.410 10.820 99.900 23.740 35.910 17.930 37.580 99.900 9.050 25.540 9.940 99.900 13.820 99.900 76.510 75.330 5.110 3.920

99

30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75 76 KV111 KV84 KV85 KV85 KV85 KV86 KV84 KV84 KV85 KV87 KV89 KV87 KV100 KV92 KV92 KV93 KV93 KV94 KV94 KV94 KV94 KV102 KV93 KV95 KV94 KV100 KV95 KV100 KV96 KV96 KV97 KV96 KV96 KV100 KV99 KV106 KV106 KV109 KV111 KV111 KV111 KV118 KV117 KV117 KV119 KV118 KV120 KV114 KV83 KV84 KV84 KV86 KV85 KV87 KV87 KV87 KV85 KV87 KV89 KV93 KV93 KV93 KV85 KV87 KV85 KV86 KV93 KV101 KV94 KV95 KV93 KV95 KV95 KV101 KV96 KV92 KV93 KV92 KV97 KV97 KV99 KV110 KV107 KV108 KV110 KV110 KV117 KV118 KV114 KV118 KV119 KV117 KV119 KV117 -20.324 196.507 100.664 100.668 -80.295 80.280 -106.178 -106.189 -5.510 5.505 68.801 -68.786 354.264 98.151 98.155 290.399 284.892 255.948 175.666 -34.453 -339.814 204.339 -222.012 222.055 -256.472 132.225 -83.405 132.064 124.073 222.206 289.208 -165.138 -165.199 -92.605 -218.082 469.669 517.544 199.082 58.980 -199.726 -170.278 149.913 29.438 -75.770 75.781 -105.239 112.694 83.006 13.041 9.599 9.614 44.859 -44.875 -56.731 -56.766 -47.132 47.121 61.327 -61.279 38.187 96.186 96.119 71.159 24.039 -15.240 29.631 -86.396 63.093 -190.983 17.606 -17.724 -68.770 55.903 132.058 -58.262 0.232 96.513 39.574 -39.348 -39.136 -9.717 -19.508 50.306 72.958 104.814 -12.758 8.535 42.522 40.600 34.059 36.380 -36.189 2.193 53.141 -235.874 0.011 116.732 0.005 46.375 0.014 46.375 0.012 -172.641 0.014 172.624 0.009 98.295 0.009 98.320 0.009 144.672 0.010 -144.675 0.017 -88.905 0.013 88.919 0.006 145.486 0.011 -269.277 0.005 -269.272 0.007 28.867 0.009 173.543 0.014 223.468 0.010 50.841 0.008 194.601 0.008 -392.194 0.007 622.867 0.007 -183.945 0.006 183.907 0.007 10.664 0.009 -38.424 0.007 -402.773 0.013 249.623 0.017 165.113 0.007 -104.105 0.022 107.418 0.004 57.689 0.008 57.798 0.008 2.266 0.009 -124.854 0.009 238.426 0.008 -15.976 0.008 -256.526 0.018 72.940 0.015 -157.464 0.018 -229.746 0.017 -6.094 0.009 -72.228 0.012 -151.837 0.009 151.904 0.010 -79.630 0.010 -67.020 0.005 13.900 99.900 13.160 9.900 14.680 10.270 99.900 56.270 32.400 10.450 16.900 6.110 5.840 99.900 8.170 26.190 13.390 79.820 99.140 99.900 79.570 21.810 80.600 39.410 61.100 25.210 3.340 8.410 8.500 8.290 99.900 7.800 10.860 5.040 7.090 99.900 19.310 4.750 7.850 4.310 3.450 16.210 5.540 8.390 7.530 2.470 7.630

100

77 78 79 80 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100 101 102 103 104 105 106 107 108 109 110 111 112 113 114 115 116 117 118 119 120 121 122 123 KV120 KV120 KV121 KV111 KV121 KV120 KV121 KV109 KV122 KV121 KV121 KV123 KV123 KV121 KV123 KV124 KV123 KV125 KV123 KV125 KV124 KV127 KV120 KV128 KV123 KV128 KV127 KV90 KV106 KV90 KV89 KV108 KV91 KV91 KV90 KV92 KV91 KV93 KV97 KV100 KV98 KV96 KV98 KV99 KV99 KV126 KV126 KV119 KV119 KV110 KV121 KV111 KV121 KV120 KV122 KV110 KV122 KV122 KV120 KV120 KV123 KV122 KV122 KV124 KV123 KV125 KV124 KV125 KV119 KV127 KV120 KV128 KV125 KV128 KV106 KV90 KV89 KV90 KV90 KV106 KV89 KV91 KV89 KV92 KV89 KV109 KV98 KV109 KV98 KV97 KV109 KV98 KV124 KV125 36.938 36.938 338.348 -279.366 279.376 33.061 -33.059 -315.526 514.594 -176.263 -176.280 88.412 88.423 -121.469 -54.808 198.463 -253.268 284.550 -284.565 31.284 -31.254 224.273 -187.361 400.546 -312.057 27.555 -213.183 -50.782 50.764 -140.510 140.521 -466.779 252.015 162.283 -302.785 314.224 -151.940 216.068 -476.657 -88.121 -421.696 -220.145 54.960 -417.125 4.593 207.879 176.623 89.413 89.497 43.770 -56.572 56.508 -11.741 11.740 1.040 103.752 -60.015 -60.047 42.105 42.088 -30.375 -29.709 17.045 -46.735 9.229 -9.194 -37.516 37.468 70.936 18.569 5.146 36.833 -46.119 -23.754 -11.226 11.264 13.630 -13.633 -61.699 44.215 69.083 -55.460 58.961 10.118 -37.157 -36.686 -49.505 -84.557 8.708 -47.865 -124.348 -39.777 -36.809 0.646 -218.879 0.016 -218.831 0.015 94.357 0.015 -21.427 0.013 21.409 0.017 69.138 0.011 -69.129 0.014 -288.843 0.019 32.327 0.013 62.039 0.016 62.000 0.017 -44.394 0.013 -44.406 0.010 -24.743 0.017 86.751 0.013 0.897 0.014 85.840 0.015 -11.360 0.015 11.373 0.012 74.480 0.006 -74.492 0.008 -29.170 0.009 -189.628 0.009 251.387 0.009 -295.816 0.006 307.174 0.009 -61.757 0.009 264.286 0.013 -264.289 0.008 -206.289 0.004 206.264 0.005 -248.315 0.007 342.908 0.009 -127.638 0.009 -78.616 0.009 -6.775 0.004 -120.863 0.009 262.498 0.007 -173.522 0.015 102.243 0.008 31.682 0.018 -147.407 0.014 205.204 0.011 131.611 0.010 99.968 0.013 140.189 0.008 65.691 0.006 9.900 3.240 7.750 17.490 6.900 27.490 9.200 3.830 7.000 5.780 5.030 30.150 7.530 42.730 8.430 7.130 23.250 8.810 5.190 95.940 18.470 99.900 34.000 20.210 16.280 99.900 95.410 11.270 40.060 99.900 99.900 99.900 46.870 70.330 21.490 42.660 34.550 50.900 8.520 4.300 27.180 8.510 72.540 5.720 5.100 17.580 64.350

101

124 125 126 127 128 129 130 131 132 133 134 135 136 137 138 139 140 141 142 143 144 145 146 147 148 149 150 151 152 153 154 155 156 157 158 159 160 161 162 163 164 165 166 167 168 169 170 KV128 KV88 KV88 KV88 KV83 KV139 KV141 KV141 KV145 KV141 KV146 KV141 KV141 KV147 KV148 KV141 KV148 KV148 KV145 KV149 KV149 KV146 KV147 KV149 KV145 KV151 KV152 KV145 KV153 KV162 KV162 6167 KV139 6167 KV143 KV143 KV139 KV144 KV142 KV139 KV142 KV144 6167 KV144 KV154 6167 KV154 KV126 KV84 KV87 KV89 KV90 KV140 KV139 KV140 KV141 KV145 KV140 KV146 KV146 KV146 KV141 KV148 KV146 KV147 KV148 KV147 KV148 KV150 KV150 KV150 KV151 KV148 KV151 KV153 KV152 KV152 KV155 KV126 KV128 KV143 KV126 KV128 KV143 6167 KV144 KV144 KV145 KV145 KV153 KV153 6167 KV156 KV156 -149.072 39.769 -66.430 -135.195 -230.955 140.283 -24.112 116.185 122.244 -122.267 1.425 114.782 114.777 50.893 122.883 -122.875 237.656 186.768 -0.630 -27.566 -214.328 129.746 180.639 153.073 -153.744 153.137 145.914 -203.162 -96.575 155.312 75.351 47.948 -71.921 125.246 -77.297 71.769 -143.685 -73.165 -143.785 -195.769 -46.172 97.614 -32.379 -105.548 119.729 -315.079 -195.339 -46.815 61.346 4.587 -56.733 -144.758 84.757 -58.879 25.786 -13.613 13.622 -90.195 115.931 115.940 -40.375 -139.313 139.339 -23.339 16.998 125.799 -67.053 -84.077 77.600 37.230 -29.820 36.140 89.663 42.213 -44.483 38.663 51.299 -26.151 -111.285 -41.215 -40.934 -70.344 -23.528 -17.693 4.228 -19.609 19.039 33.912 53.508 4.767 9.027 27.204 -134.044 -106.843 241.434 0.009 -170.355 0.008 -72.032 0.010 16.885 0.008 276.794 0.005 -119.965 0.007 137.838 0.013 17.865 0.009 120.943 0.007 -120.968 0.011 233.971 0.007 -216.118 0.008 -216.101 0.007 142.273 0.007 437.777 0.015 -437.782 0.017 221.694 0.011 79.399 0.012 -316.803 0.008 142.333 0.004 62.917 0.010 -113.224 0.011 29.053 0.008 171.388 0.008 -198.477 0.010 -118.347 0.009 -9.889 0.006 2.753 0.006 -191.259 0.008 -51.290 0.009 114.881 0.012 465.677 0.013 84.040 0.021 99.280 0.019 366.404 0.012 124.966 0.015 -40.926 0.019 18.702 0.010 -26.947 0.013 -158.855 0.020 -126.780 0.009 -99.839 0.011 -115.806 0.010 -97.083 0.007 98.766 0.011 38.321 0.008 137.092 0.009 63.870 14.540 11.820 14.940 99.900 7.610 14.590 8.670 80.870 5.600 9.460 43.750 99.900 83.040 3.490 25.340 21.850 27.810 6.260 99.900 23.980 14.890 27.140 36.500 7.560 48.500 20.740 12.230 5.440 5.110 4.120 30.260 3.150 3.930 35.900 16.540 7.380 39.830 5.820 8.120 48.900 12.340 8.900 8.930 8.450 19.030 12.690

102

171 172 173 174 175 176 177 178 179 180 181 182 183 184 185 186 187 188 189 190 191 192 193 194 195 196 197 198 199 200 201 202 203 204 205 206 207 208 209 210 211 212 213 214 215 216 217 KV126 KV158 KV158 KV158 KV159 KV162 KV161 KV164 KV162 KV161 KV174 KV174 KV176 KV176 KV175 KV174 KV174 KV178 KV161 KV176 KV178 KV179 KV161 KV175 KV176 KV178 KV180 KV180 KV180 KV180 KV180 KV175 KV181 KV171 KV181 KV159 KV161 KV162 KV168 KV168 KV170 KV171 KV178 KV168 KV181 KV160 KV178 KV156 KV155 KV156 KV162 KV158 KV161 KV162 KV152 KV164 KV167 KV171 KV175 KV161 KV175 KV176 KV176 KV177 KV161 KV178 KV178 KV176 KV161 KV179 KV179 KV179 KV179 KV161 KV161 KV167 KV179 KV179 KV180 KV171 KV181 KV177 KV160 KV160 KV160 KV169 KV170 KV169 KV170 KV160 KV181 KV170 KV168 KV168 -363.019 203.445 97.247 128.026 50.076 -157.319 157.294 147.820 7.477 71.570 -176.021 38.275 284.609 -85.397 85.416 123.701 145.409 180.692 -180.687 103.916 -103.912 146.976 -146.970 223.034 137.633 33.714 134.088 134.080 205.676 -12.888 -12.889 235.921 -338.420 338.391 -16.971 -35.835 -56.560 -213.860 -230.147 -339.549 109.403 37.648 124.126 -38.818 -300.760 -150.576 -26.454 -22.660 117.739 17.814 143.983 -41.584 -40.768 40.801 -4.040 55.386 109.087 -152.001 51.663 25.517 7.185 -7.230 44.451 16.518 18.017 -18.007 7.481 -7.417 -36.168 36.177 54.522 61.713 54.208 -71.310 -71.313 37.727 -35.140 -35.124 89.643 -135.102 135.225 33.346 17.132 -44.543 -85.342 -192.271 -136.975 -55.292 -32.670 -26.522 30.935 -167.812 -73.183 -99.736 -427.330 0.010 -144.767 0.007 34.545 0.009 -259.540 0.011 134.165 0.019 -21.332 0.017 21.370 0.017 109.331 0.009 -160.594 0.020 -238.631 0.010 293.859 0.010 -102.854 0.014 135.883 0.009 -80.494 0.009 80.490 0.009 -22.362 0.012 61.555 0.015 86.393 0.011 -86.381 0.020 49.481 0.013 -49.464 0.018 188.556 0.012 -188.551 0.012 27.833 0.008 -52.656 0.010 -102.154 0.014 257.610 0.016 257.616 0.013 18.943 0.013 69.056 0.010 69.070 0.008 -41.239 0.008 138.351 0.011 -138.345 0.010 -93.987 0.010 -78.183 0.012 68.503 0.011 47.126 0.010 353.642 0.005 125.116 0.009 228.525 0.009 94.968 0.008 154.883 0.016 -108.200 0.008 233.281 0.019 81.695 0.007 236.558 0.007 44.680 13.190 6.350 5.790 8.510 6.710 6.310 3.110 3.700 41.720 6.180 4.260 20.570 11.360 9.760 5.420 11.800 18.440 5.010 17.760 32.500 22.070 4.130 13.360 16.480 9.580 15.250 3.210 7.010 32.390 20.110 51.280 10.070 25.940 16.950 5.330 21.490 3.510 99.900 14.660 99.900 95.360 4.140 22.980 24.270 5.380 6.120

103

- RMS lớn nhất: (KV96--KV93) = 0.022

- RMS nhỏ nhất: (KV178--KV168) = 0.007

- RATIO lớn nhất: (6169--6170) = 99.900

- RATIO nhỏ nhất: (KV118--KV119) = 2.470

HỆ TỌA ĐỘ UÔNG GÓC KVHÔNG GIAN ELLIPSOID QUI CHIẾU: WGS-84

BẢNG 2: BẢNG SAI SỐ KVHÉP HÌNH

Tên đỉnh tam giác fS (m) dZ (m) [S] (m) dY (m) fS/[S] 6170

6169 6169

-0.067 0.064 0.039 0.100 -0.064 0.058 0.036 0.094 0.000 0.002 0.001 0.002

Số dX TT Đỉnh 1 Đỉnh 2 Đỉnh 3 (m) 1 KV107 0.009 0.029 0.021 0.036 5588.3 6169 1/153611 2 KV105 KV101 KV103 -0.009 0.021 0.012 0.026 1630.6 1/62457 3 KV108 KV107 -0.007 0.007 0.005 0.011 5044.9 1/452279 -0.016 0.008 -0.009 0.020 5780.5 4 KV83 KV108 1/291760 5 KV106 KV108 KV107 -0.001 0.005 0.002 0.005 1311.9 1/242338 6 KV112 KV113 KV101 0.001 0.010 0.007 0.013 692.7 1/54434 7 KV114 KV103 KV113 0.003 -0.017 -0.006 0.018 1265.6 1/69111 667.7 8 KV84 KV83 KV88 1/6652 875.9 9 KV90 KV83 KV88 1/9328 631.6 10 KV89 KV90 KV88 1/266841 11 KV104 KV101 KV102 0.001 0.000 0.001 0.002 1404.2 1/751444 12 KV94 KV101 KV102 -0.001 0.006 -0.002 0.006 1502.0 1/250712 13 KV105 KV104 KV101 0.012 -0.020 -0.018 0.029 1504.9 1/51572 695.4 14 KV118 KV114 KV111 0.021 -0.058 -0.017 0.064 1/10830 418.9 0.000 0.008 -0.001 0.008 15 KV87 KV84 KV85 1/54330 721.0 0.001 0.002 0.001 0.002 16 KV94 KV86 KV85 1/311976 438.9 0.005 -0.004 -0.001 0.007 17 KV88 KV87 KV84 1/67344 787.1 0.001 -0.001 -0.001 0.001 18 KV93 KV87 KV85 1/649950 373.7 19 KV88 KV87 KV89 0.011 -0.021 -0.001 0.023 1/15957 822.3 20 KV95 KV93 KV100 -0.008 0.004 0.002 0.009 1/91118 1/13768 772.5 0.009 -0.047 -0.029 0.056 21 KV96 KV93 KV92 964.1 1/1017619 0.000 0.001 0.000 0.001 22 KV89 KV93 KV92 1/594367 856.2 -0.001 0.001 0.000 0.001 23 KV94 KV85 KV93 1/68139 770.3 0.004 -0.010 -0.004 0.011 24 KV95 KV93 KV94 1/20272 697.2 25 KV98 KV96 KV100 0.020 -0.024 -0.014 0.034 1/165938 696.9 0.001 0.003 0.003 0.004 26 KV97 KV92 KV96 1/51900 27 KV98 KV97 KV96 662.2 -0.007 0.010 0.001 0.013 1/462827 28 KV90 KV108 KV106 0.001 -0.002 -0.001 0.003 1324.6 1/94230 29 KV122 KV110 KV109 0.007 0.011 -0.005 0.014 1294.9 1/32698 734.5 30 KV121 KV110 KV111 -0.001 0.022 0.005 0.022 1/5840 390.6 31 KV119 KV118 KV117 -0.015 -0.064 -0.010 0.067 1/11308 32 KV120 KV119 KV117 -0.012 -0.042 -0.023 0.049 554.3 1/56309 33 KV122 KV110 KV121 0.008 0.017 -0.004 0.019 1076.2

104

6167

312.7 34 KV123 KV121 KV120 0.001 -0.005 -0.004 0.007 35 KV123 KV122 KV121 -0.001 0.019 -0.004 0.019 430.7 36 KV128 KV120 KV123 -0.033 0.054 0.011 0.064 1012.0 577.5 37 KV124 KV122 KV123 -0.001 -0.010 0.007 0.012 38 KV125 KV124 KV123 -0.001 0.005 0.000 0.005 645.5 39 KV128 KV123 KV125 0.031 -0.046 -0.007 0.056 1028.3 530.9 40 KV126 KV124 KV125 -0.001 -0.007 -0.003 0.007 -0.006 0.009 -0.003 0.012 1014.9 41 KV91 KV106 KV90 0.000 0.002 0.000 0.002 42 KV92 KV89 KV91 731.9 0.000 0.003 0.000 0.003 1157.6 43 KV98 KV109 KV97 993.7 44 KV99 KV109 KV98 0.011 0.007 0.019 0.023 814.6 45 KV143 KV126 KV128 -0.003 0.001 -0.002 0.004 475.3 46 KV141 KV140 KV139 -0.007 0.046 0.003 0.047 641.9 47 KV146 KV140 KV141 -0.011 0.025 0.007 0.028 48 KV148 KV141 KV145 -0.001 -0.036 -0.018 0.041 988.9 49 KV148 KV146 KV141 0.002 -0.017 -0.009 0.019 1072.2 685.9 50 KV148 KV146 KV147 0.003 -0.019 -0.011 0.022 532.0 51 KV150 KV146 KV147 0.000 -0.002 -0.002 0.003 602.1 52 KV149 KV147 KV148 0.003 -0.013 -0.008 0.015 807.8 53 KV151 KV148 KV145 -0.011 -0.002 0.011 0.016 578.2 54 KV150 KV147 KV149 0.000 -0.002 -0.001 0.002 501.2 55 KV144 KV153 KV145 0.000 -0.001 -0.001 0.002 56 KV164 KV152 KV162 0.007 -0.023 -0.013 0.028 525.4 0.000 -0.004 -0.004 0.005 1027.2 57 KV143 KV126 414.5 58 KV143 KV128 KV139 -0.003 0.003 0.000 0.004 339.7 59 KV153 6167 KV144 0.002 -0.016 -0.011 0.019 436.3 60 KV145 KV144 KV142 0.000 -0.007 -0.003 0.007 763.6 6167 KV154 -0.005 0.002 -0.002 0.006 61 KV156 498.3 62 KV160 KV161 KV162 0.003 -0.001 0.004 0.005 781.0 63 KV180 KV167 KV161 -0.009 0.025 0.018 0.032 372.2 64 KV176 KV175 KV174 -0.005 -0.010 -0.001 0.011 632.8 65 KV178 KV161 KV176 0.001 0.009 0.004 0.010 718.0 66 KV179 KV161 KV176 0.003 -0.009 -0.006 0.012 508.6 67 KV179 KV175 KV176 0.002 -0.003 -0.002 0.004 563.3 68 KV179 KV161 KV178 0.004 -0.007 -0.002 0.008 500.7 69 KV160 KV161 KV178 0.001 -0.007 0.000 0.007 395.6 70 KV179 KV178 KV176 -0.002 -0.012 -0.009 0.015 619.4 71 KV180 KV161 KV179 0.000 0.001 0.001 0.001 619.4 72 KV180 KV161 KV179 0.001 0.006 0.002 0.007 565.6 73 KV180 KV179 KV175 0.001 0.001 0.001 0.002 913.0 74 KV170 KV171 KV181 0.008 -0.042 0.016 0.045 75 KV170 KV169 KV168 0.000 -0.002 0.000 0.002 1109.9 921.9 76 KV181 KV170 KV168 0.014 -0.049 0.018 0.054 77 KV168 KV160 KV178 0.002 0.016 0.010 0.019 644.6 78 KV113 KV101 KV103 -0.043 0.155 0.078 0.179 1504.2 79 KV113 KV101 KV103 -0.010 0.046 -0.001 0.047 1504.2 80 KV105 KV101 KV103 -0.042 0.130 0.091 0.165 1630.7 1/46858 1/22581 1/15701 1/47214 1/120100 1/18362 1/71194 1/86847 1/344154 1/362610 1/43043 1/227427 1/10183 1/22671 1/24383 1/56533 1/31253 1/185441 1/39035 1/49951 1/305179 1/241446 1/18782 1/195965 1/112666 1/17619 1/59119 1/127791 1/102993 1/24257 1/34190 1/61905 1/61825 1/123972 1/68372 1/69683 1/27163 1/551396 1/92320 1/319905 1/20078 1/588758 1/16997 1/34406 1/8390 1/31698 1/9909

105

6169

81 KV108 KV107 -0.008 0.018 -0.005 0.020 5044.9 82 KV106 KV108 KV107 0.000 -0.006 0.012 0.014 1311.9 0.008 -0.010 -0.003 0.013 1502.4 83 KV90 KV108 KV83 875.9 -0.046 0.042 0.030 0.069 84 KV90 KV83 KV88 631.6 -0.018 0.019 0.008 0.027 85 KV89 KV90 KV88 -0.023 0.020 0.021 0.037 86 KV89 KV90 KV88 631.6 631.6 -0.005 0.004 0.014 0.015 87 KV89 KV90 KV88 88 KV95 KV101 KV100 0.035 -0.128 -0.043 0.140 1062.6 89 KV112 KV101 KV110 -0.001 -0.008 0.003 0.009 1115.6 593.8 90 KV111 KV110 KV112 -0.003 -0.032 -0.018 0.037 418.9 -0.002 0.000 -0.001 0.002 91 KV87 KV84 KV85 419.0 -0.008 -0.018 0.011 0.022 92 KV87 KV84 KV85 419.0 -0.006 -0.010 0.011 0.016 93 KV87 KV84 KV85 418.9 -0.004 -0.005 -0.002 0.007 94 KV87 KV84 KV85 418.9 -0.002 0.002 -0.003 0.004 95 KV87 KV84 KV85 419.0 -0.010 -0.023 0.010 0.027 96 KV87 KV84 KV85 419.0 -0.008 -0.016 0.010 0.020 97 KV87 KV84 KV85 721.0 -0.007 -0.006 -0.007 0.012 98 KV94 KV86 KV85 438.9 0.011 0.014 -0.013 0.022 99 KV88 KV87 KV84 787.1 -0.001 -0.006 -0.002 0.007 100 KV93 KV87 KV85 804.5 -0.011 0.065 0.025 0.071 101 KV93 KV87 KV89 804.5 -0.019 0.041 0.018 0.049 102 KV93 KV87 KV89 373.7 103 KV88 KV87 KV89 0.018 0.003 0.006 0.020 822.3 104 KV95 KV93 KV100 0.014 -0.055 -0.018 0.059 936.9 105 KV96 KV93 KV100 -0.003 -0.032 -0.016 0.036 772.5 0.011 -0.080 -0.027 0.085 106 KV96 KV93 KV92 -0.002 0.034 -0.002 0.034 107 KV89 KV93 KV92 964.1 770.3 -0.018 0.049 0.015 0.055 108 KV95 KV93 KV94 0.032 -0.097 -0.042 0.111 1220.5 109 KV95 KV101 KV94 696.9 0.032 -0.103 -0.052 0.120 110 KV97 KV92 KV96 662.1 0.023 -0.096 -0.054 0.112 111 KV98 KV97 KV96 112 KV98 KV99 KV100 0.054 0.005 -0.005 0.055 344.6 113 KV109 KV110 KV99 -0.020 0.013 0.031 0.039 1048.0 114 KV90 KV108 KV106 -0.009 0.016 -0.003 0.019 1324.6 734.5 115 KV121 KV110 KV111 0.004 -0.010 -0.004 0.012 628.7 116 KV118 KV117 KV111 -0.005 0.035 0.027 0.045 390.7 117 KV119 KV118 KV117 -0.010 0.031 0.023 0.040 554.3 118 KV120 KV119 KV117 -0.007 0.054 0.011 0.055 554.3 119 KV120 KV119 KV117 -0.007 0.012 -0.014 0.019 554.3 120 KV120 KV119 KV117 -0.012 -0.084 -0.047 0.097 743.5 121 KV127 KV119 KV120 0.013 -0.046 -0.041 0.063 122 KV127 KV119 KV120 0.013 -0.004 -0.016 0.021 743.5 123 KV122 KV110 KV121 0.016 0.033 0.015 0.040 1076.2 312.7 124 KV123 KV121 KV120 0.002 -0.005 0.000 0.006 312.7 125 KV123 KV121 KV120 0.008 -0.014 -0.006 0.017 312.7 126 KV123 KV121 KV120 0.007 -0.014 -0.010 0.018 430.7 127 KV123 KV122 KV121 0.007 0.035 0.015 0.039 1/246552 1/95327 1/117054 1/12752 1/23219 1/16976 1/41225 1/7598 1/129509 1/16024 1/201094 1/18791 1/25851 1/56946 1/106228 1/15507 1/20901 1/61340 1/19702 1/116303 1/11351 1/16467 1/19088 1/13852 1/26100 1/9036 1/28097 1/14092 1/11037 1/5829 1/5899 1/6309 1/27164 1/70750 1/63702 1/14007 1/9728 1/10019 1/28758 1/5727 1/11861 1/34828 1/27078 1/53590 1/18155 1/17001 1/11161

106

6167

128 KV128 KV120 KV123 -0.038 0.063 0.017 0.076 1012.0 645.5 129 KV125 KV124 KV123 0.014 -0.019 -0.006 0.024 645.5 130 KV125 KV124 KV123 0.006 -0.012 -0.007 0.016 131 KV125 KV124 KV123 0.021 -0.036 -0.013 0.044 645.5 132 KV128 KV123 KV125 0.023 -0.028 -0.001 0.037 1028.3 530.9 133 KV126 KV124 KV125 0.014 -0.030 -0.009 0.035 963.3 134 KV128 KV127 KV120 0.001 -0.020 0.001 0.020 135 KV126 KV125 KV128 0.001 0.025 0.025 0.035 787.9 0.003 -0.010 -0.002 0.010 1014.9 136 KV91 KV106 KV90 785.4 -0.004 0.003 -0.018 0.018 137 KV91 KV89 KV90 785.4 138 KV91 KV89 KV90 -0.010 0.005 -0.005 0.012 641.9 139 KV146 KV140 KV141 -0.009 0.020 -0.002 0.022 988.9 140 KV148 KV141 KV145 -0.005 -0.049 -0.016 0.052 989.0 141 KV148 KV141 KV145 0.007 -0.054 -0.003 0.055 142 KV148 KV141 KV145 0.011 -0.041 -0.006 0.042 989.0 143 KV148 KV146 KV141 0.005 -0.022 -0.018 0.028 1072.2 144 KV148 KV146 KV141 0.001 -0.035 -0.015 0.038 1072.2 145 KV148 KV146 KV141 -0.002 -0.030 -0.006 0.031 1072.2 146 KV158 KV155 KV162 -0.034 0.047 0.054 0.079 739.1 0.004 0.050 0.013 0.051 1386.9 147 KV156 KV126 498.3 148 KV160 KV161 KV162 -0.009 0.016 0.022 0.029 781.0 149 KV180 KV167 KV161 -0.013 0.023 0.021 0.034 372.2 150 KV176 KV175 KV174 -0.015 0.013 0.001 0.020 632.8 151 KV178 KV161 KV176 0.003 0.014 0.010 0.018 632.8 152 KV178 KV161 KV176 0.003 0.041 0.013 0.043 632.8 153 KV178 KV161 KV176 0.005 0.047 0.019 0.051 718.0 154 KV179 KV161 KV176 0.000 -0.014 -0.009 0.016 508.6 155 KV179 KV175 KV176 -0.008 0.020 -0.001 0.021 563.3 156 KV179 KV161 KV178 0.001 -0.012 -0.004 0.012 563.3 157 KV179 KV161 KV178 -0.001 -0.017 -0.010 0.020 563.3 158 KV179 KV161 KV178 0.002 -0.012 -0.008 0.015 500.7 159 KV160 KV161 KV178 0.003 -0.002 0.006 0.007 395.6 160 KV179 KV178 KV176 -0.004 -0.044 -0.017 0.047 619.4 161 KV180 KV161 KV179 -0.003 -0.004 -0.002 0.005 619.4 162 KV180 KV161 KV179 0.004 0.003 -0.002 0.005 619.4 163 KV180 KV161 KV179 0.001 -0.002 -0.005 0.005 619.4 164 KV180 KV161 KV179 0.000 0.009 0.008 0.012 619.4 165 KV180 KV161 KV179 -0.003 0.004 0.005 0.008 619.4 166 KV180 KV161 KV179 0.004 0.011 0.005 0.012 565.6 167 KV180 KV179 KV175 0.000 0.009 0.008 0.013 913.0 168 KV170 KV171 KV181 -0.006 0.020 0.019 0.028 1/13332 1/26981 1/41542 1/14680 1/27953 1/15221 1/48707 1/22580 1/100662 1/42624 1/65699 1/28917 1/18973 1/18133 1/23304 1/38038 1/28231 1/34868 1/9341 1/26960 1/17314 1/23026 1/18661 1/35167 1/14567 1/12511 1/43675 1/23870 1/45398 1/28464 1/38456 1/68378 1/8374 1/121392 1/115948 1/119956 1/51626 1/79732 1/49710 1/45056 1/32492

Tổng số tam giác: 168 - Sai số KVhép tương đối tam giác lớn nhất: (KV120--KV119--KV117) = 1/5727 - Sai số KVhép tương đối tam giác nhỏ nhất: (KV89--KV93--KV92) = 1/1017619

107

BẢNG 3: BẢNG TRỊ BÌNH SAI, SỐ HIỆU CHỈNH, SAI SỐ ĐO GIA SỐ TỌA ĐỘ HỆ TỌA ĐỘ UÔNG GÓC KVHÔNG GIAN ELLIPSOID QUI CHIẾU: WGS-84

DX(m) DX(m) DY(m) DY(m) DZ(m) DZ(m) S(m) S(m) mS(m) mS/S

Số TT Điểm đầu 6169 Tên đỉnh cạnh Điểm cuối 6170 1 765.059

2 KV103 KV101 650.595

3 KV103 KV101 650.570

4 6169 KV107 2386.782

5 6170 KV107 2436.436

6 6169 KV108 2398.282

7 KV107 KV108 259.838

8 KV107 KV108 259.849

9 KV101 KV113 298.878

10 KV113 KV103 554.706

11 KV103 KV114 554.148

12 KV113 KV114 156.780

13 6169 KV83 2800.674

14 KV83 KV108 581.590

15 KV88 KV83 253.384

16 KV88 KV90 234.062

17 KV88 KV90 234.061

18 KV100 KV101 482.034

19 KV102 KV101 296.507

20 KV101 KV104 647.015

21 KV102 KV104 460.702 -162.306 -0.001 403.932 0.018 403.966 -0.016 -2323.056 0.007 -2160.741 -0.001 -2275.175 -0.001 47.874 -0.001 47.873 0.000 -287.060 0.013 -116.916 0.013 -34.958 -0.002 -151.877 0.014 -2510.992 -0.010 235.833 -0.007 236.195 0.052 5.289 0.009 5.307 -0.009 48.886 -0.004 -135.479 -0.001 -130.150 0.000 -265.630 0.000 -301.740 -0.018 -86.952 -0.051 -87.061 0.058 -324.321 -0.001 -22.552 -0.012 -301.685 0.009 22.642 0.003 22.653 -0.008 -82.250 -0.060 169.357 -0.044 -208.178 0.008 -38.804 -0.053 -218.626 0.005 -83.067 0.011 74.468 -0.047 -70.330 -0.005 -70.347 0.012 187.725 0.021 -127.877 0.001 209.779 0.000 81.902 0.001 684.051 -0.010 502.546 -0.042 502.467 0.037 -441.543 0.004 -1125.573 -0.007 -695.932 0.002 -254.384 -0.007 -254.394 0.004 12.652 -0.023 -515.120 -0.013 512.367 0.004 -2.746 -0.016 -1221.023 -0.003 525.100 -0.003 -53.573 -0.029 223.184 -0.007 223.177 0.000 -441.278 0.005 230.671 0.001 -598.065 0.000 -367.395 0.002 0.018 1/41394 0.009 1/71665 0.009 1/72858 0.022 1/107909 0.023 1/107998 0.022 1/110615 0.008 1/31245 0.009 1/29452 0.015 1/19508 0.017 1/32779 0.012 1/45999 0.016 1/9606 0.022 1/130089 0.015 1/39899 0.012 1/20405 0.009 1/27454 0.011 1/21929 0.012 1/40840 0.011 1/25815 0.014 1/44638 0.015 1/29904

108

22 KV101 KV105 729.510

23 KV103 KV105 250.556

24 KV104 KV105 128.422

25 KV110 KV101 527.208

26 KV112 KV101 318.962

27 KV112 KV110 269.475

28 KV112 KV111 229.702

29 KV112 KV113 74.820

30 KV111 KV114 250.882

31 KV84 KV83 228.925

32 KV85 KV84 111.251

33 KV85 KV84 111.253

34 KV85 KV86 195.608

35 KV86 KV85 195.600

36 KV84 KV87 155.428

37 KV84 KV87 155.446

38 KV85 KV87 152.260

39 KV87 KV85 152.260

40 KV89 KV87 128.049

41 KV87 KV89 128.038

42 KV100 KV93 384.879

43 KV92 KV93 302.311

44 KV92 KV93 302.299

45 KV93 KV85 300.380 -243.898 0.007 160.076 -0.017 -113.737 -0.004 359.592 -0.014 289.278 -0.007 -70.316 0.008 -129.289 0.009 2.217 0.007 -20.342 -0.018 196.492 -0.015 100.665 0.002 100.667 -0.001 -80.292 0.003 80.285 0.005 -106.182 -0.004 -106.188 0.001 -5.515 -0.005 5.513 0.007 68.799 -0.002 -68.791 -0.005 354.267 0.003 98.152 0.000 98.154 -0.002 290.395 -0.004 202.040 -0.015 114.958 0.064 -7.759 0.006 217.018 0.039 104.954 0.023 -112.072 -0.009 -99.272 -0.032 22.694 -0.027 83.060 0.054 13.066 0.025 9.620 0.021 9.628 0.014 44.866 0.007 -44.874 0.001 -56.744 -0.013 -56.762 0.005 -47.124 0.008 47.119 -0.002 61.296 -0.031 -61.272 0.007 38.190 0.004 96.169 -0.018 96.135 0.016 71.172 0.013 -657.175 -0.013 -154.720 0.036 -59.128 0.005 -318.662 0.021 -83.905 0.014 234.760 -0.010 161.842 -0.024 -71.261 -0.001 -235.858 0.017 116.734 0.002 46.376 0.001 46.376 0.001 -172.635 0.006 172.627 0.002 98.303 0.007 98.315 -0.005 144.679 0.007 -144.681 -0.006 -88.916 -0.011 88.923 0.004 145.493 0.007 -269.277 0.000 -269.275 -0.003 28.872 0.005 0.017 1/43436 0.013 1/18673 0.015 1/8439 0.012 1/44601 0.015 1/21777 0.014 1/19091 0.016 1/14009 0.018 1/4265 0.016 1/15420 0.012 1/19705 0.015 1/7328 0.014 1/8211 0.016 1/12572 0.011 1/18312 0.011 1/13628 0.011 1/14317 0.012 1/13164 0.017 1/8761 0.014 1/9129 0.008 1/16722 0.013 1/29791 0.006 1/47207 0.008 1/36343 0.011 1/28371

109

46 KV93 KV87 334.450

47 KV94 KV85 340.118

48 KV94 KV86 185.258

49 KV94 KV93 215.687

50 KV94 KV101 522.754

51 KV102 KV94 682.780

52 KV93 KV95 288.855

53 KV95 KV93 288.863

54 KV94 KV95 265.745

55 KV100 KV95 148.606

56 KV95 KV101 432.001

57 KV100 KV96 288.351

58 KV96 KV92 206.549

59 KV96 KV93 263.681

60 KV97 KV92 311.039

61 KV96 KV97 179.304

62 KV96 KV97 179.326

63 KV100 KV99 93.169

64 KV99 KV110 252.040

65 KV106 KV107 529.119

66 KV106 KV108 522.905

67 KV109 KV110 341.206

68 KV111 KV110 94.662

69 KV111 KV117 254.496 284.881 -0.010 255.949 0.002 175.663 -0.002 -34.447 0.006 -339.821 -0.007 204.343 0.005 -222.018 -0.007 222.040 -0.015 -256.469 0.004 132.235 0.010 -83.384 0.021 132.062 -0.002 124.065 -0.008 222.208 0.002 289.215 0.006 -165.151 -0.013 -165.181 0.018 -92.630 -0.025 -218.062 0.020 469.671 0.001 517.545 0.000 199.077 -0.005 58.976 -0.004 -199.725 0.001 24.054 0.015 -15.237 0.002 29.634 0.003 -86.408 -0.012 63.112 0.019 -190.995 -0.012 17.618 0.011 -17.677 0.048 -68.781 -0.011 55.863 -0.040 131.990 -0.067 -58.277 -0.015 0.284 0.051 96.499 -0.014 39.555 -0.019 -39.275 0.073 -39.169 -0.032 -9.749 -0.032 -19.519 -0.011 50.305 -0.002 72.953 -0.005 104.827 0.013 -12.767 -0.009 8.465 -0.070 173.553 0.010 223.469 0.001 50.841 0.000 194.597 -0.004 -392.186 0.008 622.859 -0.008 -183.942 0.003 183.923 0.016 10.659 -0.004 -38.432 -0.008 -402.803 -0.030 249.619 -0.004 165.137 0.024 -104.111 -0.006 107.405 -0.013 57.729 0.039 57.783 -0.015 2.259 -0.007 -124.869 -0.015 238.423 -0.003 -15.974 0.003 -256.517 0.009 72.937 -0.003 -157.501 -0.036 0.015 1/21949 0.011 1/30581 0.010 1/18657 0.009 1/23139 0.009 1/56868 0.013 1/51665 0.009 1/32856 0.009 1/30941 0.011 1/23197 0.011 1/13729 0.014 1/29906 0.018 1/15660 0.010 1/20703 0.023 1/11586 0.008 1/38038 0.011 1/16325 0.012 1/15521 0.016 1/5835 0.015 1/16414 0.012 1/44111 0.011 1/46214 0.019 1/17822 0.018 1/5331 0.021 1/12344

110

70 KV111 KV118 289.109

71 KV118 KV114 155.429

72 KV117 KV118 85.118

73 KV117 KV119 173.546

74 KV119 KV117 173.558

75 KV118 KV119 131.986

76 KV120 KV117 141.477

77 KV120 KV119 239.299

78 KV120 KV119 239.293

79 KV121 KV110 353.968

80 KV111 KV121 285.835

81 KV121 KV111 285.833

82 KV120 KV121 77.526

83 KV121 KV120 77.522

84 KV109 KV122 427.772

85 KV122 KV110 525.953

86 KV121 KV122 196.266

87 KV121 KV122 196.272

88 KV123 KV120 107.520

89 KV123 KV120 107.523

90 KV121 KV123 127.627

91 KV123 KV122 106.823

92 KV124 KV122 199.202

93 KV123 KV124 271.475 -170.271 0.008 149.908 -0.005 29.450 0.011 -75.771 0.000 75.776 -0.005 -105.235 0.004 112.697 0.002 36.933 -0.005 36.933 -0.005 338.343 -0.004 -279.366 0.000 279.371 -0.005 33.058 -0.002 -33.058 0.002 -315.530 -0.003 514.600 0.005 -176.265 -0.001 -176.273 0.007 88.412 0.000 88.418 -0.005 -121.469 0.000 -54.803 0.006 198.469 0.007 -253.271 -0.003 42.515 -0.008 40.604 0.003 34.085 0.026 36.347 -0.033 -36.251 -0.062 2.198 0.005 53.155 0.014 89.448 0.035 89.490 -0.007 43.758 -0.012 -56.547 0.025 56.515 0.007 -11.745 -0.004 11.744 0.004 1.046 0.005 103.770 0.019 -60.029 -0.014 -60.046 0.002 42.104 -0.001 42.095 0.008 -30.365 0.010 -29.699 0.010 17.040 -0.005 -46.729 0.006 -229.749 -0.003 -6.091 0.003 -72.222 0.006 -151.842 -0.004 151.875 -0.029 -79.630 0.000 -67.006 0.014 -218.859 0.020 -218.835 -0.004 94.352 -0.004 -21.421 0.006 21.412 0.003 69.134 -0.004 -69.129 0.000 -288.841 0.002 32.329 0.002 62.028 -0.011 62.009 0.009 -44.395 -0.001 -44.401 0.005 -24.739 0.005 86.751 0.000 0.901 0.004 85.843 0.003 0.019 1/15163 0.016 1/9720 0.016 1/5361 0.013 1/13872 0.014 1/12786 0.013 1/10462 0.010 1/13780 0.017 1/14343 0.016 1/14716 0.017 1/20762 0.014 1/20598 0.018 1/16169 0.012 1/6588 0.014 1/5371 0.021 1/20578 0.015 1/34947 0.017 1/11366 0.018 1/11156 0.015 1/7293 0.012 1/8926 0.018 1/7210 0.015 1/7190 0.015 1/12865 0.016 1/16883

111

94 KV125 KV123 284.924

95 KV123 KV125 284.931

96 KV125 KV124 89.065

97 KV124 KV125 89.054

98 KV127 KV119 237.027

99 KV120 KV127 267.224

100 KV128 KV120 472.917

101 KV123 KV128 431.572

102 KV128 KV125 311.828

103 KV127 KV128 223.208

104 KV90 KV106 269.355

105 KV106 KV90 269.356

106 KV90 KV89 249.964

107 KV89 KV90 249.957

108 KV108 KV90 532.305

109 KV91 KV106 427.851

110 KV91 KV89 217.718

111 KV90 KV91 317.706

112 KV92 KV89 319.781

113 KV91 KV92 194.414

114 KV93 KV89 342.012

115 KV97 KV109 508.584

116 KV100 KV98 143.754

117 KV98 KV109 431.254 284.547 -0.002 -284.555 0.010 31.278 -0.006 -31.263 -0.009 224.275 0.002 -187.355 0.007 400.532 -0.014 -312.081 -0.023 27.557 0.002 -213.176 0.007 -50.776 0.006 50.767 0.003 -140.511 0.000 140.516 -0.005 -466.777 0.002 252.020 0.004 162.283 0.000 -302.789 -0.005 314.226 0.002 -151.942 -0.002 216.072 0.003 -476.661 -0.004 -88.097 0.024 -421.696 0.000 9.232 0.003 -9.215 -0.020 -37.502 0.014 37.479 0.010 70.930 -0.006 18.564 -0.006 5.169 0.023 36.872 0.039 -46.133 -0.013 -23.752 0.002 -11.237 -0.011 11.256 -0.008 13.637 0.007 -13.639 -0.005 -61.700 -0.001 44.203 -0.012 69.083 0.000 -55.449 0.010 58.958 -0.003 10.123 0.004 -37.176 -0.019 -36.672 0.014 -49.554 -0.049 -84.553 0.004 -11.360 0.001 11.366 -0.007 74.484 0.003 -74.489 0.003 -29.182 -0.012 -189.637 -0.009 251.392 0.005 -295.805 0.011 307.163 -0.011 -61.754 0.002 264.287 0.001 -264.289 0.000 -206.283 0.006 206.271 0.007 -248.317 -0.001 342.912 0.004 -127.644 -0.006 -78.622 -0.006 -6.781 -0.006 -120.863 0.000 262.494 -0.004 -173.515 0.008 102.219 -0.024 31.682 0.000 0.016 1/17866 0.013 1/21895 0.008 1/11466 0.009 1/9584 0.012 1/19461 0.012 1/22991 0.012 1/38535 0.010 1/43402 0.012 1/25994 0.013 1/17267 0.014 1/19026 0.010 1/27978 0.007 1/36797 0.007 1/33670 0.011 1/49563 0.012 1/34913 0.010 1/20943 0.011 1/28437 0.007 1/49048 0.011 1/18126 0.008 1/41160 0.017 1/30606 0.012 1/11844 0.019 1/22671

112

118 KV96 KV98 265.081

119 KV98 KV97 217.759

120 KV99 KV109 454.727

121 KV99 KV98 107.685

122 KV126 KV124 253.425

123 KV126 KV125 188.445

124 KV128 KV126 287.587

125 KV88 KV84 185.370

126 KV88 KV87 98.089

127 KV88 KV89 147.586

128 KV83 KV90 388.464

129 KV139 KV140 203.102

130 KV141 KV139 151.809

131 KV141 KV140 120.348

132 KV145 KV141 172.504

133 KV141 KV145 172.521

134 KV146 KV140 250.749

135 KV141 KV146 270.778

136 KV141 KV146 270.772

137 KV147 KV146 156.403

138 KV148 KV141 475.563

139 KV141 KV148 475.568

140 KV148 KV146 325.839

141 KV148 KV147 203.656 -220.139 0.006 54.965 0.005 -417.119 0.006 4.587 -0.005 207.884 0.006 176.621 -0.002 -149.066 0.006 39.770 0.000 -66.424 0.007 -135.204 -0.009 -230.952 0.003 140.292 0.008 -24.111 0.001 116.187 0.002 122.252 0.008 -122.263 0.004 1.417 -0.008 114.781 -0.001 114.779 0.002 50.893 0.000 122.882 -0.001 -122.878 -0.003 237.659 0.003 186.768 0.000 8.699 -0.009 -47.878 -0.013 -124.359 -0.011 -39.799 -0.022 -36.814 -0.005 0.658 0.011 -46.815 0.000 61.338 -0.008 4.580 -0.007 -56.712 0.021 -144.757 0.001 84.722 -0.035 -58.886 -0.007 25.790 0.004 -13.616 -0.003 13.621 -0.002 -90.174 0.021 115.939 0.008 115.944 0.003 -40.377 -0.002 -139.322 -0.009 139.335 -0.004 -23.362 -0.022 16.997 -0.002 -147.414 -0.007 205.197 -0.008 131.618 0.007 99.955 -0.013 140.190 0.000 65.697 0.006 241.442 0.007 -170.346 0.008 -72.030 0.002 16.892 0.007 276.786 -0.007 -119.962 0.004 137.830 -0.008 17.864 -0.001 120.941 -0.002 -120.954 0.015 233.970 -0.001 -216.112 0.006 -216.103 -0.003 142.273 0.000 437.778 0.001 -437.781 0.002 221.684 -0.010 79.400 0.000 0.016 1/16324 0.013 1/17155 0.015 1/30274 0.018 1/5998 0.010 1/24619 0.009 1/21887 0.011 1/25087 0.011 1/16680 0.012 1/8137 0.010 1/14351 0.011 1/35281 0.015 1/13367 0.015 1/9983 0.015 1/7946 0.009 1/18399 0.013 1/13642 0.015 1/17204 0.010 1/27629 0.009 1/30077 0.010 1/15352 0.016 1/29049 0.018 1/26099 0.013 1/24930 0.015 1/14006

113

142 KV145 KV148 340.867

143 KV149 KV147 159.733

144 KV149 KV148 238.671

145 KV146 KV150 188.880

146 KV147 KV150 186.709

147 KV149 KV150 231.720

148 KV145 KV151 253.648

149 KV151 KV148 213.285

150 KV152 KV151 152.220

151 KV145 KV153 207.989

152 KV153 KV152 217.722

153 KV162 KV152 171.417

154 KV162 KV155 139.837

155 6167 KV126 481.188

156 KV139 KV128 118.043

157 6167 KV143 164.979

158 KV143 KV126 381.021

159 KV143 KV128 146.014

160 KV139 KV143 150.443

161 KV144 6167 75.637

162 KV142 KV144 147.594

163 KV139 KV144 252.837

164 KV142 KV145 139.129

165 KV144 KV145 149.537 -0.625 0.004 -27.565 0.000 -214.331 -0.002 129.746 0.000 180.639 0.000 153.073 0.000 -153.751 -0.007 153.137 0.000 145.938 0.024 -203.156 0.006 -96.573 0.003 155.312 0.000 75.371 0.021 47.949 0.001 -71.920 0.001 125.245 -0.001 -77.296 0.001 71.767 -0.002 -143.685 0.001 -73.167 -0.001 -143.784 0.001 -195.764 0.005 -46.173 -0.001 97.612 -0.002 125.755 -0.043 -67.054 -0.001 -84.063 0.013 77.604 0.004 37.229 -0.001 -29.823 -0.003 36.143 0.003 89.615 -0.049 42.125 -0.088 -44.494 -0.010 38.639 -0.025 51.298 0.000 -26.164 -0.013 -111.286 -0.001 -41.221 -0.006 -40.937 -0.003 -70.346 -0.002 -23.530 -0.002 -17.694 -0.001 4.231 0.003 -19.604 0.005 19.025 -0.014 33.907 -0.005 53.504 -0.004 -316.821 -0.019 142.333 -0.001 62.925 0.007 -113.222 0.002 29.053 0.000 171.386 -0.002 -198.474 0.004 -118.359 -0.011 -9.928 -0.039 2.763 0.010 -191.268 -0.009 -51.289 0.001 114.844 -0.037 465.680 0.003 84.038 -0.002 99.277 -0.003 366.407 0.002 124.963 -0.003 -40.925 0.001 18.699 -0.003 -26.939 0.009 -158.874 -0.019 -126.789 -0.009 -99.853 -0.014 0.012 1/29397 0.009 1/17583 0.014 1/16845 0.014 1/13775 0.011 1/16870 0.012 1/19927 0.013 1/19405 0.014 1/15146 0.018 1/8613 0.012 1/17027 0.018 1/12432 0.018 1/9509 0.018 1/7643 0.015 1/32400 0.022 1/5307 0.020 1/8252 0.014 1/27722 0.016 1/8949 0.020 1/7469 0.014 1/5554 0.016 1/9252 0.022 1/11684 0.013 1/10881 0.014 1/10927

114

166 6167 KV153 120.333

167 KV144 KV153 143.690

168 KV154 6167 157.572

169 6167 KV156 344.534

170 KV154 KV156 261.468

171 KV126 KV156 561.176

172 KV158 KV155 276.055

173 KV158 KV156 104.717

174 KV158 KV162 323.237

175 KV159 KV158 149.123

176 KV162 KV161 163.908

177 KV161 KV162 163.903

178 KV164 KV152 183.900

179 KV162 KV164 170.043

180 KV161 KV167 271.975

181 KV174 KV171 374.758

182 KV174 KV175 121.300

183 KV176 KV161 316.411

184 KV176 KV175 117.577

185 KV175 KV176 117.584

186 KV174 KV176 133.338

187 KV174 KV177 158.762

188 KV178 KV161 201.090

189 KV161 KV178 201.085 -32.375 0.004 -105.544 0.004 119.727 -0.001 -315.072 0.007 -195.339 0.000 -363.017 0.002 203.431 -0.014 97.230 -0.017 128.026 -0.001 50.067 -0.010 -157.312 0.007 157.300 0.005 147.822 0.002 7.483 0.005 71.575 0.005 -176.025 -0.004 38.285 0.010 284.608 -0.002 -85.402 -0.005 85.411 -0.005 123.702 0.000 145.409 0.000 180.690 -0.002 -180.688 -0.001 4.765 -0.003 9.012 -0.015 27.198 -0.006 -134.034 0.011 -106.837 0.006 -22.698 -0.038 117.764 0.025 17.840 0.026 143.975 -0.009 -41.573 0.011 -40.780 -0.013 40.797 -0.004 -4.057 -0.017 55.379 -0.007 109.077 -0.010 -152.009 -0.009 51.665 0.002 25.516 -0.001 7.189 0.004 -7.212 0.018 44.462 0.011 16.513 -0.005 18.020 0.003 -18.015 -0.008 -115.798 0.008 -97.089 -0.006 98.765 -0.002 38.324 0.002 137.091 -0.001 -427.344 -0.014 -144.754 0.014 34.551 0.006 -259.544 -0.003 134.175 0.009 -21.346 -0.013 21.364 -0.005 109.323 -0.008 -160.599 -0.004 -238.642 -0.010 293.857 -0.002 -102.853 0.001 135.881 -0.002 -80.494 0.000 80.492 0.002 -22.360 0.002 61.553 -0.002 86.391 -0.002 -86.385 -0.004 0.015 1/8012 0.013 1/11244 0.017 1/9549 0.015 1/23594 0.016 1/16038 0.016 1/35044 0.016 1/16823 0.018 1/5710 0.016 1/20298 0.021 1/6937 0.018 1/9081 0.018 1/9081 0.019 1/9889 0.022 1/7596 0.015 1/18169 0.014 1/27475 0.017 1/7121 0.011 1/29649 0.011 1/11134 0.011 1/11134 0.015 1/8770 0.021 1/7418 0.012 1/16488 0.021 1/9723

115

190 KV176 KV178 115.341

191 KV178 KV176 115.333

192 KV179 KV161 241.789

193 KV161 KV179 241.786

194 KV175 KV179 231.281

195 KV176 KV179 159.761

196 KV178 KV179 120.461

197 KV180 KV161 299.045

198 KV180 KV161 299.047

199 KV180 KV167 209.962

200 KV180 KV179 78.549

201 KV180 KV179 78.552

202 KV175 KV180 255.726

203 KV181 KV171 389.772

204 KV171 KV181 389.780

205 KV181 KV177 101.159

206 KV159 KV160 87.697

207 KV161 KV160 99.375

208 KV162 KV160 235.036

209 KV168 KV169 463.678

210 KV168 KV170 386.922

211 KV170 KV169 259.327

212 KV171 KV170 107.253

213 KV178 KV160 200.249 103.917 0.001 -103.915 -0.003 146.976 -0.001 -146.972 -0.002 223.036 0.002 137.632 -0.001 33.714 0.000 134.087 0.000 134.084 0.004 205.671 -0.004 -12.888 0.000 -12.888 0.001 235.923 0.002 -338.415 0.005 338.401 0.010 -16.972 -0.001 -35.810 0.025 -56.561 -0.001 -213.864 -0.004 -230.146 0.001 -339.548 0.001 109.403 0.000 37.648 0.000 124.126 0.000 7.487 0.005 -7.455 -0.038 -36.176 -0.008 36.181 0.004 54.513 -0.008 61.706 -0.007 54.207 -0.001 -71.314 -0.004 -71.316 -0.002 37.737 0.011 -35.137 0.003 -35.129 -0.005 89.641 -0.002 -135.127 -0.025 135.189 -0.037 33.360 0.014 17.102 -0.031 -44.542 0.001 -85.338 0.004 -192.269 0.001 -136.973 0.003 -55.295 -0.003 -32.673 -0.003 -26.520 0.002 49.485 0.004 -49.476 -0.013 188.551 -0.005 -188.549 0.002 27.829 -0.004 -52.662 -0.006 -102.156 -0.001 257.610 0.000 257.613 -0.003 18.951 0.007 69.060 0.004 69.067 -0.003 -41.239 0.001 138.341 -0.010 -138.337 0.007 -93.980 0.007 -78.204 -0.022 68.500 -0.003 47.132 0.005 353.642 0.000 125.115 -0.001 228.526 0.001 94.965 -0.003 154.884 0.001 0.014 1/8042 0.019 1/6073 0.013 1/18675 0.013 1/18675 0.010 1/22860 0.012 1/13851 0.015 1/7881 0.017 1/17793 0.014 1/21390 0.017 1/12250 0.011 1/6995 0.009 1/8275 0.010 1/24630 0.014 1/27142 0.014 1/28639 0.019 1/5317 0.018 1/4816 0.013 1/7890 0.012 1/19350 0.008 1/54854 0.011 1/35120 0.012 1/22436 0.011 1/10064 0.017 1/11505

116

214 KV168 KV181 119.017

215 KV181 KV170 415.985

216 KV160 KV168 186.284

217 KV178 KV168 258.081 -38.801 0.016 -300.761 -0.001 -150.577 -0.001 -26.453 0.001 30.897 -0.039 -167.820 -0.008 -73.177 0.006 -99.713 0.023 -108.189 0.011 233.287 0.006 81.691 -0.004 236.565 0.007 0.013 1/9286 0.021 1/19897 0.013 1/14249 0.013 1/19573

HỆ TỌA ĐỘ UÔNG GÓC KVHÔNG GIAN WGS84 ELLIPSOID QUI CHIẾU: WGS-84

- Số hiệu chỉnh cạnh lớn nhất: (KV152--KV151) = 0.099m - Số hiệu chỉnh cạnh nhỏ nhất: (KV101--KV104) = 0.001m - SSTP cạnh lớn nhất: (KV96--KV93) = 0.023m - SSTP cạnh nhỏ nhất: (KV92--KV93) = 0.006m - SSTP tương đối cạnh lớn nhất:(KV112--KV113) = 1/4265 - SSTP tương đối cạnh nhỏ nhất:(6169--KV83) = 1/130089 BẢNG 4: BẢNG TỌA ĐỘ UÔNG GÓC KVHÔNG GIAN SAU BÌNH SAI

Y(m) Z(m)

STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 Tên điểm 6167 6169 6170 KV100 KV101 KV102 KV103 KV104 KV105 KV106 KV107 KV108 KV109 KV110 KV111 KV112 KV113 KV114 KV117 KV118 KV119 KV120 KV121 KV122 KV123 KV124 X(m) -1566579.155 -1561846.732 -1562009.039 -1565299.538 -1565250.656 -1565115.176 -1565654.606 -1565380.806 -1565494.547 -1564639.452 -1564169.780 -1564121.907 -1565809.306 -1565610.234 -1565669.207 -1565539.927 -1565537.703 -1565689.566 -1565868.930 -1565839.469 -1565944.701 -1565981.629 -1565948.573 -1566124.839 -1566070.042 -1566323.315 5739911.900 5740264.660 5739962.902 5739913.928 5740101.674 5740229.549 5740188.676 5740311.452 5740303.699 5739890.035 5739940.338 5739962.983 5739779.776 5739884.617 5739897.393 5739996.697 5740019.363 5739980.507 5739905.789 5739939.900 5739942.102 5739852.619 5739840.871 5739780.828 5739810.516 5739763.793 2290193.494 2292513.748 2293197.789 2290955.234 2290513.962 2290283.290 2290011.458 2289915.897 2289856.774 2291833.789 2292072.209 2291817.819 2291089.112 2290832.603 2290759.670 2290597.853 2290526.591 2290523.829 2290602.133 2290529.917 2290450.287 2290669.125 2290738.255 2290800.272 2290713.521 2290799.367

117

27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 KV125 KV126 KV127 KV128 KV139 KV140 KV141 KV142 KV143 KV144 KV145 KV146 KV147 KV148 KV149 KV150 KV151 KV152 KV153 KV154 KV155 KV156 KV158 KV159 KV160 KV161 KV162 KV164 KV167 KV168 KV169 KV170 KV171 KV174 KV175 KV176 KV177 KV178 KV179 KV180 KV181 KV83 KV84 KV85 KV86 KV87 KV88 -1566354.587 -1566531.206 -1566168.977 -1566382.146 -1566310.228 -1566169.928 -1566286.118 -1566362.204 -1566453.912 -1566505.987 -1566408.377 -1566171.337 -1566222.230 -1566408.998 -1566194.665 -1566041.592 -1566562.135 -1566708.097 -1566611.527 -1566698.881 -1566788.017 -1566894.220 -1566991.434 -1567041.491 -1567077.276 -1567020.714 -1566863.409 -1566855.921 -1566949.134 -1567227.854 -1567457.999 -1567567.402 -1567605.050 -1567429.021 -1567390.726 -1567305.320 -1567283.612 -1567201.402 -1567167.689 -1567154.801 -1567266.639 -1564357.733 -1564554.210 -1564654.877 -1564735.167 -1564660.397 -1564593.980 5739801.282 5739800.613 5739871.178 5739847.427 5739888.654 5739973.341 5739947.548 5739927.264 5739870.960 5739907.666 5739961.166 5740063.494 5740103.873 5740086.878 5740170.928 5740141.102 5739997.312 5739955.276 5739916.662 5739884.708 5739877.801 5739777.877 5739760.012 5739801.574 5739818.645 5739863.185 5739903.978 5739959.350 5739972.251 5739745.473 5739553.205 5739608.503 5739641.179 5739793.197 5739844.865 5739837.671 5739809.705 5739845.163 5739899.369 5739934.503 5739776.331 5740046.039 5740032.949 5740023.307 5740068.180 5739976.191 5739971.618 2290724.880 2290659.177 2290479.480 2290417.728 2290333.692 2290213.733 2290195.870 2290201.729 2290292.768 2290174.799 2290074.932 2289979.764 2289837.492 2289758.091 2289695.160 2289866.544 2289876.462 2289886.428 2290077.705 2290094.731 2290052.523 2290231.820 2290197.263 2290063.079 2289984.853 2289916.357 2289937.716 2289777.113 2289677.705 2290066.540 2290420.181 2290191.655 2290096.692 2289802.838 2289699.985 2289780.479 2289864.389 2289829.968 2289727.811 2289658.747 2289958.362 2291292.722 2291175.986 2291129.610 2290956.981 2291274.296 2291346.324

118

74 75 76 77 78 79 80 81 82 83 84 KV89 KV90 KV91 KV92 KV93 KV94 KV95 KV96 KV97 KV98 KV99 -1564729.193 -1564588.682 -1564891.476 -1565043.420 -1564945.268 -1564910.828 -1565167.293 -1565167.478 -1565332.641 -1565387.611 -1565392.193 5739914.926 5739901.283 5739845.844 5739855.971 5739952.122 5740038.542 5739969.751 5739855.636 5739816.435 5739864.326 5739904.147 2291363.224 2291569.501 2291490.874 2291370.011 2291100.734 2290906.140 2290916.795 2291204.850 2291262.618 2291057.429 2290957.487

HỆ TỌA ĐỘ TRẮC ĐỊA WGS84 ELLIPSOID QUI CHIẾU: WGS-84

BẢNG 5: BẢNG TỌA ĐỘ TRẮC ĐỊA SAU BÌNH SAI

B(° ' ") L(° ' ")

STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 Tên điểm 6167 6169 6170 KV100 KV101 KV102 KV103 KV104 KV105 KV106 KV107 KV108 KV109 KV110 KV111 KV112 KV113 KV114 KV117 KV118 KV119 KV120 KV121 KV122 KV123 KV124 KV125 KV126 KV127 KV128 KV139 21° 18' 18.50640" 21° 20' 43.40660" 21° 21' 09.12430" 21° 18' 93.58460" 21° 18' 50.93070" 21° 18' 28.64130" 21° 18' 02.40390" 21° 17' 92.84160" 21° 17' 87.13000" 21° 19' 73.98860" 21° 19' 96.51310" 21° 19' 74.78960" 21° 19' 04.70460" 21° 18' 81.51190" 21° 18' 74.46100" 21° 18' 58.81710" 21° 18' 52.12120" 21° 18' 51.80780" 21° 18' 59.21420" 21° 18' 52.31160" 21° 18' 44.63220" 21° 18' 65.56200" 21° 18' 72.03760" 21° 18' 77.63670" 21° 18' 69.86700" 21° 18' 76.39130" 21° 18' 68.66930" 21° 18' 61.63960" 21° 18' 47.39720" 21° 18' 41.11310" 21° 18' 33.35580" 105° 26' 57.90070" 105° 22' 09.24660" 105° 22' 31.96160" 105° 25' 38.96630" 105° 25' 29.66800" 105° 25' 13.84130" 105° 25' 64.99290" 105° 25' 36.44500" 105° 25' 47.20840" 105° 24' 78.24080" 105° 24' 33.32610" 105° 24' 28.30440" 105° 25' 89.72810" 105° 25' 68.57560" 105° 25' 73.73080" 105° 25' 59.20330" 105° 25' 58.42230" 105° 25' 73.51610" 105° 25' 92.07370" 105° 25' 88.47210" 105° 25' 98.19280" 105° 26' 03.89170" 105° 26' 01.11840" 105° 26' 19.01650" 105° 26' 13.17300" 105° 26' 37.88780" 105° 26' 39.84260" 105° 26' 56.26790" 105° 26' 20.82680" 105° 26' 41.23300" 105° 26' 33.50640" H(m) 36.209 32.245 47.973 -0.711 -3.297 -4.851 -7.505 1.243 0.812 133.520 149.835 66.482 52.078 4.822 4.425 3.552 -2.358 -1.048 4.051 1.407 0.436 8.091 14.395 26.059 7.962 59.125 73.602 92.612 2.230 10.875 -0.061

119

32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75 76 77 78 KV140 KV141 KV142 KV143 KV144 KV145 KV146 KV147 KV148 KV149 KV150 KV151 KV152 KV153 KV154 KV155 KV156 KV158 KV159 KV160 KV161 KV162 KV164 KV167 KV168 KV169 KV170 KV171 KV174 KV175 KV176 KV177 KV178 KV179 KV180 KV181 KV83 KV84 KV85 KV86 KV87 KV88 KV89 KV90 KV91 KV92 KV93 21° 18' 21.79240" 21° 18' 20.10190" 21° 18' 20.58020" 21° 18' 29.23190" 21° 18' 17.69390" 21° 18' 08.43770" 21° 17' 99.23790" 21° 17' 85.54770" 21° 17' 77.79140" 21° 17' 71.68660" 21° 17' 88.37400" 21° 17' 89.26420" 21° 17' 90.17270" 21° 18' 08.32690" 21° 18' 10.01620" 21° 18' 05.91310" 21° 18' 23.24590" 21° 18' 20.06260" 21° 18' 07.02340" 21° 17' 99.59050" 21° 17' 92.90600" 21° 17' 94.77240" 21° 17' 79.56810" 21° 17' 69.98900" 21° 18' 07.47920" 21° 18' 41.33590" 21° 18' 19.40880" 21° 18' 10.05900" 21° 17' 82.03930" 21° 17' 72.08000" 21° 17' 79.81960" 21° 17' 87.95320" 21° 17' 84.64480" 21° 17' 74.62480" 21° 17' 67.81320" 21° 17' 97.06390" 21° 19' 25.93080" 21° 19' 14.82590" 21° 19' 10.35990" 21° 18' 93.71980" 21° 19' 23.98080" 21° 19' 30.76060" 21° 19' 32.80850" 21° 19' 51.81530" 21° 19' 44.34030" 21° 19' 32.53850" 21° 19' 07.67690" 105° 26' 18.32540" 105° 26' 29.77350" 105° 26' 37.35630" 105° 26' 47.30350" 105° 26' 51.21070" 105° 26' 40.78630" 105° 26' 16.17110" 105° 26' 19.87550" 105° 26' 37.65700" 105° 26' 15.61500" 105° 26' 02.15050" 105° 26' 54.15400" 105° 26' 68.77950" 105° 26' 60.78730" 105° 26' 69.71270" 105° 26' 78.16850" 105° 26' 90.56860" 105° 27' 00.05270" 105° 27' 03.64880" 105° 27' 06.54030" 105° 27' 00.15620" 105° 26' 84.50840" 105° 26' 82.40860" 105° 26' 90.74070" 105° 27' 22.38440" 105° 27' 48.64170" 105° 27' 57.40190" 105° 27' 60.07020" 105° 27' 39.86140" 105° 27' 34.99330" 105° 27' 27.24200" 105° 27' 25.93480" 105° 27' 17.39860" 105° 27' 12.89180" 105° 27' 10.80350" 105° 27' 25.20470" 105° 24' 48.11370" 105° 24' 66.70100" 105° 24' 76.29860" 105° 24' 82.62200" 105° 24' 78.00480" 105° 24' 71.94950" 105° 24' 85.94870" 105° 24' 73.23860" 105° 25' 02.77710" 105° 25' 16.63830" 105° 25' 05.08290" -1.665 -2.803 -0.255 4.506 7.682 -4.239 -4.758 -7.344 -5.471 -5.208 -7.694 -5.683 -4.060 6.603 5.458 5.880 6.859 2.174 3.369 -0.750 0.678 6.460 -3.591 -5.008 -0.074 11.296 5.334 9.662 -3.006 -3.093 -1.464 -1.637 -2.369 1.206 4.696 -1.875 9.160 3.357 2.603 0.258 13.876 19.515 7.783 35.632 31.587 34.267 -0.657

120

79 80 81 82 83 84 KV94 KV95 KV96 KV97 KV98 KV99 21° 18' 88.86360" 21° 18' 89.72510" 21° 19' 17.57530" 21° 19' 22.25610" 21° 19' 02.99640" 21° 18' 93.28650" 105° 24' 99.69380" 105° 25' 25.26500" 105° 25' 28.17330" 105° 25' 44.51220" 105° 25' 48.40600" 105° 25' 47.82270" -1.701 3.171 4.688 30.823 13.215 14.034

HỆ TỌA ĐỘ PHẲNG N-2000 KVINH TUYẾN TRỤC : 104°45' ELLIPSOID : WGS-84

BẢNG 6: BẢNG KVẾT QUẢ TỌA ĐỘ PHẲNG À ĐỘ CAO SAU BÌNH SAI

Tọa độ X(m) Y(m)

Độ cao Số Tên TT điểm h(m) 58.318 2343169.766 553362.879 6167 1 54.395 2345645.268 548696.785 6169 2 70.299 3 2346373.548 548930.453 6170 21.434 4 KV100 2343997.026 552125.257 18.840 5 KV101 2343524.487 552030.202 17.284 6 KV102 2343277.195 551866.641 14.616 7 KV103 2342988.393 552398.709 23.367 8 KV104 2342881.586 552102.605 9 KV105 2342818.705 552214.572 22.933 10 KV106 2344885.220 551491.943 155.692 11 KV107 2345133.144 551024.833 172.019 88.663 12 KV108 2344892.475 550973.440 74.216 13 KV109 2344121.816 552651.936 26.960 14 KV110 2343864.341 552433.124 26.560 15 KV111 2343786.449 552486.901 25.686 16 KV112 2343612.770 552336.606 19.775 17 KV113 2343538.612 552328.732 21.082 18 KV114 2343535.641 552485.470 26.180 19 KV117 2343618.255 552677.903 23.535 20 KV118 2343541.714 552640.750 22.561 21 KV119 2343457.016 552741.958 30.219 22 KV120 2343688.927 552800.390 36.525 23 KV121 2343760.528 552771.364 48.187 24 KV122 2343823.113 552957.008 30.090 25 KV123 2343736.898 552896.609 81.250 26 KV124 2343809.957 553153.000 27 KV125 2343724.530 553173.574 95.725 28 KV126 2343647.252 553344.378 114.731 24.352 29 KV127 2343488.383 552976.882 32.992 30 KV128 2343419.492 553188.996 22.056 31 KV139 2343333.350 553109.043 20.452 32 KV140 2343204.820 552951.819 19.311 33 KV141 2343186.487 553070.755 21.858 34 KV142 2343192.036 553149.475 Sai số ị trí điểm (my) 0.004 ------- ------- 0.003 0.003 0.003 0.003 0.004 0.003 0.003 0.002 0.002 0.003 0.003 0.003 0.003 0.003 0.003 0.004 0.004 0.004 0.003 0.003 0.003 0.004 0.004 0.004 0.004 0.004 0.004 0.004 0.005 0.004 0.005 (mh) 0.125 ------- ------- 0.116 0.116 0.121 0.118 0.124 0.123 0.111 0.106 0.106 0.117 0.119 0.121 0.123 0.124 0.122 0.125 0.123 0.122 0.121 0.120 0.120 0.122 0.122 0.122 0.123 0.123 0.123 0.125 0.132 0.127 0.129 (mx) 0.006 ------- ------- 0.004 0.004 0.005 0.005 0.005 0.005 0.004 0.003 0.003 0.005 0.005 0.005 0.005 0.005 0.005 0.005 0.005 0.005 0.005 0.005 0.005 0.005 0.005 0.005 0.005 0.005 0.005 0.006 0.006 0.006 0.006 (mp) 0.007 ------- ------- 0.005 0.005 0.006 0.006 0.007 0.006 0.005 0.004 0.004 0.006 0.006 0.006 0.006 0.006 0.006 0.006 0.006 0.006 0.006 0.006 0.006 0.006 0.006 0.006 0.006 0.006 0.006 0.007 0.008 0.007 0.008

121

35 KV143 2343288.156 553252.456 36 KV144 2343160.546 553293.441 37 KV145 2343057.718 553185.527 38 KV146 2342955.040 552930.252 39 KV147 2342803.595 552969.206 40 KV148 2342718.318 553154.127 41 KV149 2342649.993 552925.458 42 KV150 2342834.295 552785.048 43 KV151 2342845.890 553325.022 44 KV152 2342856.441 553476.860 45 KV153 2343057.163 553393.218 46 KV154 2343076.166 553485.838 47 KV155 2343031.024 553573.789 48 KV156 2343223.341 553701.926 49 KV158 2343188.419 553800.522 50 KV159 2343044.180 553838.335 51 KV160 2342961.986 553868.629 52 KV161 2342887.762 553802.578 53 KV162 2342907.897 553640.024 54 KV164 2342739.494 553618.768 55 KV167 2342633.723 553705.634 56 KV168 2343049.863 554032.867 57 KV169 2343425.599 554304.284 58 KV170 2343183.136 554396.049 59 KV171 2343079.713 554424.098 60 KV174 2342768.805 554215.273 61 KV175 2342658.377 554165.085 62 KV176 2342743.800 554084.313 63 KV177 2342833.805 554070.443 64 KV178 2342796.886 553981.922 65 KV179 2342685.798 553935.487 66 KV180 2342610.314 553914.049 67 KV181 2342934.648 554062.531 68 KV83 2344352.182 551180.796 69 KV84 2344229.837 551374.172 70 KV85 2344180.704 551473.980 71 KV86 2343996.682 551540.214 72 KV87 2344331.560 551491.224 73 KV88 2344406.425 551428.117 74 KV89 2344429.553 551573.400 75 KV90 2344639.571 551440.774 76 KV91 2344557.774 551747.728 77 KV92 2344427.565 551892.060 78 KV93 2344151.936 551772.946 79 KV94 2343943.473 551717.644 80 KV95 2343953.847 551983.127 81 KV96 2344262.281 552012.351 26.619 29.792 17.872 17.354 14.765 16.633 16.899 14.419 16.421 18.042 28.710 27.564 27.984 28.964 24.278 25.469 21.348 22.776 28.561 18.507 17.087 22.024 33.397 27.428 31.754 19.083 18.995 20.627 20.456 19.724 23.298 26.787 20.220 31.327 25.518 24.762 22.412 36.037 41.679 29.945 57.799 53.748 56.423 21.496 20.449 25.317 26.839 0.005 0.006 0.006 0.006 0.006 0.006 0.006 0.006 0.006 0.007 0.006 0.007 0.008 0.006 0.007 0.008 0.007 0.007 0.007 0.007 0.008 0.008 0.008 0.008 0.008 0.008 0.007 0.007 0.009 0.007 0.007 0.007 0.008 0.004 0.004 0.004 0.004 0.004 0.004 0.004 0.004 0.004 0.004 0.004 0.004 0.004 0.004 0.004 0.004 0.004 0.004 0.004 0.004 0.004 0.004 0.004 0.004 0.005 0.005 0.006 0.004 0.005 0.005 0.005 0.005 0.005 0.005 0.006 0.005 0.006 0.005 0.005 0.005 0.005 0.005 0.006 0.005 0.005 0.005 0.005 0.003 0.003 0.003 0.003 0.003 0.003 0.003 0.003 0.003 0.003 0.003 0.003 0.003 0.003 0.124 0.127 0.127 0.128 0.130 0.129 0.131 0.131 0.130 0.135 0.129 0.130 0.139 0.130 0.135 0.138 0.137 0.136 0.136 0.137 0.140 0.140 0.141 0.140 0.140 0.139 0.138 0.137 0.145 0.137 0.137 0.137 0.141 0.114 0.113 0.114 0.115 0.113 0.112 0.112 0.110 0.113 0.113 0.113 0.114 0.116 0.116 0.007 0.007 0.007 0.007 0.008 0.007 0.008 0.008 0.008 0.008 0.008 0.008 0.010 0.007 0.009 0.009 0.009 0.009 0.008 0.009 0.010 0.009 0.010 0.009 0.009 0.009 0.009 0.009 0.010 0.009 0.009 0.009 0.010 0.005 0.005 0.005 0.005 0.005 0.005 0.005 0.005 0.005 0.005 0.005 0.005 0.005 0.005

122

82 KV97 2344314.640 552181.835 83 KV98 2344101.537 552222.941 84 KV99 2343994.017 552217.225 52.973 35.360 36.177 0.005 0.005 0.005 0.003 0.003 0.003 0.116 0.117 0.123 0.005 0.006 0.006

HỆ TỌA ĐỘ PHẲNG N-2000, ELLIPSOID : WGS-84

BẢNG 7: BẢNG CHIỀU DÀI CẠNH, PHƯƠNG Ị À CHÊNH CAO SAU BÌNH SAI

(m) ms/S Phương ị ma ° ' " " Ch.cao mh (m) (m) Cạnh tương hỗ Chiều dài mS Điểm (m) đầu Điểm cuối 650.534 0.006 1/110553 325 29 44.16 1.64

KV103 KV101 4.224 0.165 6169 KV107 2383.711 0.002 1/1013321 102 24 22.74 0.28 117.624 0.106 1/941944 120 38 10.61 0.26 101.720 0.106 6170 KV107 2434.138 0.003 1/971233 108 17 48.68 0.28 34.268 0.106 6169 KV108 2397.886 0.002 1/53512 192 03 14.50 2.82 -83.356 0.150 246.096 0.005 KV107 KV108 0.935 0.170 1/64060 87 17 27.63 4.70 298.865 0.005 KV101 KV113 -5.159 0.171 1/79742 172 45 07.33 1.79 554.651 0.007 KV113 KV103 6.466 0.169 1/80488 09 00 31.49 1.78 554.083 0.007 KV103 KV114 1.307 0.174 1/32079 91 05 09.06 9.57 156.766 0.005 KV113 KV114 1/904317 117 29 59.48 0.28 -23.068 0.114 6169 KV83 2800.426 0.003 1/113737 339 00 14.38 1.38 57.336 0.156 578.717 0.005 KV83 KV108 1/62378 257 37 46.08 4.63 -10.352 0.160 253.200 0.004 KV88 KV83 1/42663 03 06 26.38 3.41 16.121 0.158 233.488 0.005 KV88 KV90 -2.594 0.164 1/77590 191 22 25.40 1.91 482.005 0.006 KV100 KV101 1.556 0.168 1/48663 33 28 51.81 3.69 296.488 0.006 KV102 KV101 4.527 0.170 1/93172 173 34 27.85 1.54 646.965 0.007 KV101 KV104 6.083 0.173 1/67874 149 11 08.40 2.55 460.637 0.007 KV102 KV104 4.093 0.169 1/109825 165 21 35.48 1.36 729.466 0.007 KV101 KV105 8.317 0.170 1/42798 227 20 18.29 4.96 250.401 0.006 KV103 KV105 -0.434 0.174 1/22477 119 19 07.32 11.13 128.416 0.006 KV104 KV105 -8.120 0.166 1/97473 229 51 11.49 2.25 527.112 0.005 KV110 KV101 -6.846 0.169 1/65826 253 55 36.57 4.28 318.869 0.005 KV112 KV101 1.274 0.172 1/40064 20 59 23.24 3.90 269.451 0.007 KV112 KV110 0.874 0.173 1/37008 40 52 17.74 5.29 229.680 0.006 KV112 KV111 -5.911 0.175 1/10292 186 03 38.51 13.71 74.575 0.007 KV112 KV113 -5.478 0.172 1/35421 180 19 36.68 3.92 250.812 0.007 KV111 KV114 5.809 0.161 1/49908 302 19 13.94 4.82 228.829 0.005 KV84 KV83 0.756 0.160 1/24869 296 12 36.72 10.24 111.246 0.004 KV85 KV84 1/33445 160 12 17.63 4.70 195.579 0.006 KV85 KV86 -2.350 0.162 1/31986 49 00 28.81 6.76 10.519 0.160 155.076 0.005 KV84 KV87 1/26504 06 31 16.01 5.53 11.275 0.160 151.838 0.006 KV85 KV87 6.092 0.159 1/25576 219 58 59.04 7.61 127.889 0.005 KV89 KV87 0.062 0.162 1/83903 293 44 05.94 3.11 384.864 0.005 KV100 KV93 1/53618 203 22 18.45 3.05 -34.927 0.160 300.266 0.006 KV92 KV93 3.266 0.160 1/73135 275 29 46.78 3.98 300.347 0.004 KV93 KV85

123

KV93 KV87 KV94 KV85 KV94 KV86 KV94 KV93 KV94 KV101 KV102 KV94 KV93 KV95 KV94 KV95 KV100 KV95 KV95 KV101 KV100 KV96 KV96 KV92 KV96 KV93 KV97 KV92 KV96 KV97 KV100 KV99 KV99 KV110 KV106 KV107 KV106 KV108 KV109 KV110 KV111 KV110 KV111 KV117 KV111 KV118 KV118 KV114 KV117 KV118 KV117 KV119 KV118 KV119 KV120 KV117 KV120 KV119 KV121 KV110 KV111 KV121 KV120 KV121 KV109 KV122 KV122 KV110 KV121 KV122 KV123 KV120 KV121 KV123 KV123 KV122 KV124 KV122 KV123 KV124 KV125 KV123 KV125 KV124 KV127 KV119 KV120 KV127 KV128 KV120 KV123 KV128 KV128 KV125 334.113 0.005 340.075 0.005 185.236 0.004 215.674 0.006 522.725 0.006 682.734 0.006 288.818 0.005 265.686 0.004 148.544 0.005 431.933 0.006 288.285 0.006 204.423 0.005 263.611 0.005 311.001 0.005 177.387 0.005 92.018 0.005 251.849 0.005 528.827 0.004 518.554 0.004 337.893 0.006 94.653 0.006 254.501 0.006 289.075 0.007 155.398 0.005 85.081 0.007 173.496 0.007 131.973 0.006 141.413 0.006 239.158 0.007 353.813 0.005 285.641 0.005 77.261 0.007 426.957 0.006 525.505 0.005 195.911 0.005 107.514 0.005 127.455 0.005 105.267 0.006 196.433 0.005 266.598 0.005 277.241 0.005 87.869 0.007 237.009 0.005 267.146 0.006 472.874 0.006 431.552 0.006 305.428 0.007 1/72605 302 31 16.77 3.27 14.541 0.160 4.313 0.161 1/66534 314 14 00.89 3.13 1.963 0.163 1/41455 286 41 35.80 6.70 1.047 0.161 1/36928 14 51 26.52 4.12 -1.609 0.163 1/93799 143 16 39.37 1.99 3.165 0.167 1/105389 347 23 40.54 1.40 3.821 0.162 1/55815 133 18 12.52 3.77 4.868 0.163 1/61538 87 45 44.11 4.80 3.883 0.164 1/32403 253 06 04.58 8.55 -6.477 0.164 1/69027 173 44 35.42 2.10 1/48123 336 56 34.72 3.38 5.406 0.164 1/37269 323 57 12.58 5.00 29.584 0.162 1/57236 245 15 16.10 4.48 -5.343 0.162 3.450 0.162 1/67697 291 17 27.11 3.92 1/38346 72 49 56.96 7.13 26.133 0.164 1/20099 91 52 26.10 15.35 14.744 0.169 -9.218 0.172 1/46609 120 59 25.22 5.33 1/137758 297 57 27.60 1.81 16.327 0.153 1/147558 270 48 05.83 1.97 -67.029 0.153 1/57607 220 21 33.55 3.38 -47.257 0.167 0.400 0.170 1/15246 325 22 42.49 11.86 -0.380 0.174 1/42365 131 22 00.57 5.10 -3.025 0.172 1/43873 147 50 42.57 3.99 -2.454 0.173 1/31641 267 45 36.53 9.69 -2.644 0.175 1/12133 205 53 31.40 13.50 -3.619 0.174 1/24556 158 20 01.30 6.44 -0.975 0.173 1/21807 129 55 29.90 10.09 -4.040 0.173 1/25219 240 00 58.89 9.81 -7.659 0.171 1/34071 194 08 30.97 4.36 -9.566 0.169 1/72958 287 03 44.89 3.86 9.966 0.170 1/60769 95 12 24.15 4.97 1/11590 337 55 58.46 13.61 6.306 0.170 1/74328 134 23 44.06 2.80 -26.029 0.168 1/112756 274 29 59.09 2.66 -21.227 0.169 1/39597 71 22 11.24 7.02 11.662 0.170 0.130 0.171 1/19938 243 30 03.39 12.89 1/25993 100 41 03.98 11.26 -6.436 0.171 1/16482 35 00 49.69 11.07 18.098 0.171 1/40357 273 50 25.24 7.41 -33.063 0.171 1/51447 74 05 42.14 5.48 51.161 0.172 1/55352 272 33 24.65 5.40 -65.636 0.172 1/12221 346 27 33.25 12.16 -14.475 0.173 -1.791 0.173 1/46040 262 23 41.89 6.40 -5.868 0.172 1/41833 138 39 00.04 4.71 -2.773 0.172 1/81155 304 44 05.81 2.88 1/67409 137 20 57.72 2.97 2.903 0.173 1/41224 357 06 20.27 3.46 62.733 0.173

124

KV127 KV128 KV90 KV106 KV90 KV89 KV108 KV90 KV91 KV106 KV91 KV89 KV90 KV91 KV92 KV89 KV91 KV92 KV93 KV89 KV97 KV109 KV100 KV98 KV98 KV109 KV96 KV98 KV98 KV97 KV99 KV109 KV99 KV98 KV126 KV124 KV126 KV125 KV128 KV126 KV88 KV84 KV88 KV87 KV88 KV89 KV83 KV90 KV139 KV140 KV141 KV139 KV141 KV140 KV145 KV141 KV146 KV140 KV141 KV146 KV147 KV146 KV148 KV141 KV148 KV146 KV148 KV147 KV145 KV148 KV149 KV147 KV149 KV148 KV146 KV150 KV147 KV150 KV149 KV150 KV145 KV151 KV151 KV148 KV152 KV151 KV145 KV153 KV153 KV152 KV162 KV152 KV162 KV155 223.021 0.005 250.922 0.005 248.389 0.005 531.377 0.004 415.508 0.005 216.404 0.005 317.666 0.004 318.666 0.004 194.386 0.005 341.891 0.005 508.111 0.005 143.055 0.006 429.475 0.005 264.928 0.005 217.031 0.006 453.107 0.005 107.672 0.007 251.193 0.006 187.472 0.006 275.714 0.007 184.644 0.006 97.915 0.005 147.112 0.004 387.532 0.005 203.074 0.007 151.772 0.008 120.340 0.006 172.494 0.007 250.709 0.009 270.756 0.008 156.375 0.009 475.535 0.008 325.818 0.007 203.637 0.007 340.850 0.008 159.711 0.009 238.658 0.006 188.848 0.007 186.699 0.006 231.694 0.008 253.633 0.008 213.260 0.007 152.205 0.006 207.692 0.006 217.451 0.009 171.085 0.007 139.812 0.010 1/40834 107 59 34.51 6.77 8.641 0.174 1/48641 11 45 59.90 3.09 97.892 0.156 1/49769 147 43 39.11 3.59 -27.855 0.157 1/136602 118 25 14.46 1.81 -30.863 0.153 1/83307 322 00 17.40 2.29 101.943 0.158 1/46072 233 39 53.45 4.94 -23.803 0.159 -4.051 0.158 1/78204 104 55 16.93 3.54 1/78725 270 21 26.60 3.70 -26.478 0.159 2.675 0.160 1/38923 132 03 18.54 5.48 8.449 0.159 1/66106 324 17 31.81 2.80 1/105125 112 18 08.02 2.53 21.244 0.165 1/25598 43 03 57.84 7.87 13.926 0.165 1/94741 87 17 37.22 3.15 38.857 0.166 8.521 0.165 1/50533 127 21 16.38 4.46 1/33953 349 04 55.84 4.35 17.613 0.165 1/93046 73 37 02.68 3.11 38.039 0.170 -0.817 0.170 1/15476 03 02 34.17 8.90 1/40894 310 22 13.46 5.34 -33.481 0.173 1/33735 294 20 36.95 7.77 -19.006 0.173 1/40338 34 18 08.25 4.49 81.739 0.174 1/32729 196 59 13.32 4.71 -16.161 0.160 1/19335 139 52 16.26 10.08 -5.641 0.159 1/36594 80 57 18.39 7.86 -11.734 0.159 1/80419 42 07 59.15 2.48 26.473 0.159 -1.604 0.182 1/28283 230 44 02.87 7.78 2.744 0.178 1/18991 14 36 44.17 7.97 1.140 0.183 1/18887 278 45 45.61 15.00 1.440 0.180 1/23271 318 17 21.68 8.52 3.097 0.184 1/28224 04 56 06.18 5.26 -1.957 0.181 1/34295 211 15 37.37 5.14 2.589 0.183 1/18264 345 34 30.91 8.31 2.678 0.181 1/56475 349 54 09.12 2.62 0.721 0.182 1/43525 316 35 51.79 4.65 -1.868 0.183 1/30780 294 45 25.48 8.40 -1.238 0.181 1/40121 185 17 08.48 3.62 -2.134 0.185 1/18268 15 53 51.99 8.38 -0.266 0.184 1/37171 73 21 51.39 7.45 -2.936 0.183 1/25740 230 15 16.72 8.53 -0.347 0.184 1/29601 279 27 52.08 9.73 -2.480 0.185 1/28611 322 41 53.34 6.58 -1.451 0.182 1/31903 146 38 01.73 5.62 0.212 0.183 1/29965 233 15 31.44 7.61 1/24636 266 01 30.15 12.28 -1.621 0.187 1/33645 90 09 11.39 8.65 10.838 0.181 1/24810 157 22 41.15 6.47 -10.668 0.186 1/25286 252 29 48.40 11.23 -10.519 0.191 -0.577 0.194 1/13907 331 43 20.82 12.03

125

6167 KV126 KV139 KV128 6167 KV143 KV143 KV126 KV143 KV128 KV139 KV143 KV144 6167 KV142 KV144 KV139 KV144 KV142 KV145 KV144 KV145 6167 KV153 KV144 KV153 KV154 6167 6167 KV156 KV154 KV156 KV126 KV156 KV158 KV155 KV158 KV156 KV158 KV162 KV159 KV158 KV162 KV161 KV164 KV152 KV162 KV164 KV161 KV167 KV174 KV171 KV174 KV175 KV176 KV161 KV176 KV175 KV174 KV176 KV174 KV177 KV178 KV161 KV176 KV178 KV179 KV161 KV175 KV179 KV176 KV179 KV178 KV179 KV180 KV161 KV180 KV167 KV180 KV179 KV175 KV180 KV181 KV171 KV181 KV177 KV159 KV160 KV161 KV160 KV162 KV160 KV168 KV169 477.845 0.008 117.529 0.007 161.893 0.007 370.675 0.007 145.864 0.007 150.365 0.006 70.048 0.006 147.369 0.006 252.712 0.007 139.072 0.009 149.061 0.007 116.619 0.008 143.679 0.008 154.531 0.007 343.253 0.006 261.447 0.007 554.564 0.007 276.009 0.009 104.598 0.007 323.191 0.009 149.113 0.010 163.796 0.007 183.887 0.008 169.739 0.010 271.908 0.011 374.529 0.010 121.298 0.010 316.386 0.008 117.564 0.009 133.326 0.007 158.747 0.008 201.055 0.008 115.334 0.008 241.774 0.009 231.229 0.007 159.729 0.008 120.403 0.010 299.004 0.010 209.725 0.008 78.469 0.010 255.596 0.007 389.583 0.008 101.153 0.012 87.599 0.010 99.357 0.009 234.916 0.007 463.513 0.010 1/62422 357 46 51.63 2.28 56.413 0.175 1/17572 42 51 57.91 11.44 10.937 0.175 1/23984 316 59 38.54 8.39 -31.699 0.176 1/49727 14 21 29.79 3.00 88.112 0.175 6.373 0.175 1/20253 334 12 39.47 8.15 1/26674 107 29 28.62 10.40 4.564 0.176 1/12407 82 26 12.65 23.62 28.526 0.178 7.934 0.181 1/23521 102 20 17.60 12.06 7.737 0.178 1/36806 133 08 27.14 5.73 -3.987 0.181 1/16072 164 58 32.91 9.50 1/20849 226 22 57.07 10.06 -11.921 0.180 1/14086 164 55 14.83 10.87 -29.608 0.179 1/19113 136 01 01.02 10.66 -1.082 0.181 1/21435 307 16 46.15 10.54 30.755 0.180 1/59535 81 01 13.59 4.96 -29.354 0.180 1/35441 55 44 29.69 6.62 1.400 0.184 1/77264 139 51 14.42 2.51 -85.767 0.179 3.707 0.194 1/31876 235 13 55.53 7.36 4.687 0.187 1/15297 289 30 14.04 18.03 4.284 0.191 1/34883 209 46 31.92 4.89 -1.192 0.193 1/14609 345 18 36.62 10.14 -5.786 0.192 1/24122 97 03 39.44 12.54 1/23192 309 29 32.34 9.57 -0.465 0.192 1/17094 187 11 38.20 8.14 -10.054 0.193 1/25790 200 53 14.13 6.15 -5.689 0.195 1/37446 33 53 15.89 4.78 12.671 0.198 -0.088 0.196 1/11937 204 26 27.96 13.42 2.148 0.194 1/40888 297 03 58.54 6.30 -1.633 0.194 1/13090 136 36 11.34 15.43 1.544 0.196 1/18248 259 11 25.10 16.28 1.373 0.201 1/18858 294 10 14.64 14.22 3.051 0.193 1/26086 296 52 18.53 9.90 -0.903 0.194 1/14756 297 24 18.82 17.40 -0.522 0.193 1/25837 326 39 06.07 6.88 4.303 0.194 1/32711 276 48 38.29 9.24 2.670 0.194 1/21259 248 42 27.14 12.87 3.573 0.194 1/12178 202 41 06.20 12.95 -4.011 0.194 1/30329 338 06 39.88 5.16 -9.700 0.196 1/27120 276 24 30.43 10.78 -3.489 0.194 1/7751 15 51 18.68 19.15 7.792 0.194 1/35643 259 09 41.04 8.32 1/47336 68 08 19.46 5.71 11.534 0.199 0.236 0.202 1/8647 175 30 48.57 16.11 -4.121 0.194 1/8660 159 46 04.90 17.81 -1.427 0.193 1/11190 41 39 56.15 17.65 1/33687 76 41 17.85 8.67 -7.213 0.192 1/45958 35 50 34.41 4.01 11.373 0.198

126

KV168 KV170 KV170 KV169 KV171 KV170 KV178 KV160 KV168 KV181 KV181 KV170 KV160 KV168 KV178 KV168 KV178 KV168 386.863 0.008 259.247 0.011 107.159 0.011 200.233 0.009 118.972 0.011 415.909 0.009 186.270 0.008 258.055 0.011 258.055 0.011 1/48184 69 50 55.89 5.67 1/23933 339 16 11.70 6.56 1/9867 344 49 32.89 15.09 1/21468 325 32 29.43 8.40 1/10875 165 33 42.90 13.70 1/45744 53 18 43.07 5.00 1/23040 61 51 02.40 10.99 1/24574 11 23 09.45 5.92 1/24574 11 23 09.45 5.92 5.404 0.198 5.969 0.198 -4.326 0.198 1.624 0.193 -1.804 0.199 7.208 0.199 0.676 0.195 2.299 0.196 2.299 0.196

Lớn nhất : (KV177). mp = 0.010(m). Nhỏ nhất : (KV107). mp = 0.004(m).

Lớn nhất : (KV180---KV179). mS/S = 1/ 7751 Nhỏ nhất : (6169---KV107). mS/S = 1/ 1013321

Lớn nhất : (KV144---6167). ma Nhỏ nhất : (6170---KV107). ma = 23.62" = 0.26"

Lớn nhất : (KV181---KV177). mh= 0.202(m). Nhỏ nhất : (6169---KV107). mh= 0.106(m).

Lớn nhất : (6169---KV83). Smax = 2800.43m Nhỏ nhất : (KV144---6167). Smin = 70.05m Trung bình : Stb = 304.89m

KVẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ ĐỘ CHÍNH XÁC 1 . Sai số trung phương trọng số đơn ị. mo = ± 1.000 2 . Sai số ị trí điểm: 3 . Sai số trung phương tương đối chiều dài cạnh : 4 . Sai số trung phương phương ị cạnh : 5 . Sai số trung phương chênh cao : 6 . Chiều dài cạnh : --------------------------------------------------------- Ngày 10 tháng 05 năm 2019 Người thực hiện đo: Vi Mạnh Sinh và nhóm đo Người xử lý số liêu: Vi Mạnh Sinh - QLĐĐK25 Kết quả được biên tập bằng phần mềm DPSurvey ----------------------ooo0ooo -------------------------

127

KẾT QUẢ BÌNH SAI LƯỚI GPS Tên công trình: Lưới đo vẽ Khu đo 3 (Xã Thạch Khoán)

BẢNG 1: BẢNG TRỊ ĐO GIA SỐ TỌA ĐỘ VÀ CÁC CHỈ TIÊU SAI SỐ HỆ TỌA ĐỘ UÔNG GÓC KHÔNG GIAN ELLIPSOID QUI CHIẾU: WGS-84 Tên đỉnh cạnh

Số TT Điểm đầu Điểm cuối 1 KV182 2 KV183 3 KV185 4 KV185 5 KV186 6 KV185 7 6167 8 KV182 9 6167 10 KV190 11 KV190 6167 12 13 KV192 14 KV157 6167 15 16 KV136 17 KV157 18 KV163 19 KV163 20 KV157 21 KV163 22 KV157 23 KV137 24 KV137 25 KV136 26 KV136 27 KV136 28 KV135 29 KV136 30 KV136 31 KV136 32 KV135 33 KV134 34 KV134 35 KV132 36 KV132 37 KV131 38 KV131 KV183 KV184 KV183 KV184 KV184 KV186 KV190 KV190 KV192 KV192 KV192 KV157 KV157 KV192 KV136 KV157 KV136 KV192 KV192 KV163 KV138 KV138 KV163 KV138 KV138 KV137 KV137 KV137 KV135 KV134 KV133 KV133 KV133 KV133 KV134 KV133 KV137 KV135 DX (m) -58.651 -65.181 -56.134 -121.316 -145.440 24.104 -450.234 404.384 -9.053 441.183 441.175 335.185 344.235 -344.283 619.895 -284.683 284.662 -217.559 -217.529 -126.730 242.197 115.458 -297.853 -55.670 -169.204 -113.534 -113.551 -298.665 185.119 175.909 337.709 152.608 161.817 161.814 -238.414 -76.571 -433.882 -135.217 DY (m) 41.028 13.740 -30.925 -17.192 -44.464 27.289 91.338 120.718 228.084 136.726 136.723 372.387 144.309 -144.320 421.426 -49.060 49.047 -227.579 -227.569 83.279 -18.367 64.933 -60.299 -78.642 15.890 94.536 94.553 22.027 72.507 -27.212 47.701 -24.829 74.887 74.928 -64.161 10.624 -164.286 -186.322 DZ (m) -141.448 -81.053 42.352 -38.707 20.106 -58.795 -647.748 -35.158 -695.369 -47.622 -47.646 -819.790 -124.427 124.429 -748.623 -71.192 71.207 409.937 409.921 -285.508 205.373 -80.124 -50.619 154.766 -151.326 -306.089 -306.091 -263.349 -42.747 192.740 140.517 183.261 -52.227 -52.220 -26.972 -79.224 -55.208 208.137 RMS RATIO (m) 0.009 0.014 0.014 0.010 0.019 0.014 0.016 0.006 0.017 0.004 0.006 0.011 0.004 0.003 0.013 0.004 0.003 0.006 0.016 0.012 0.022 0.015 0.013 0.016 0.016 0.004 0.012 0.008 0.009 0.016 0.013 0.010 0.017 0.009 0.019 0.012 0.011 0.014 8.400 9.040 15.310 5.090 4.230 13.890 81.170 7.510 64.890 75.200 43.530 12.980 66.190 99.990 6.260 99.990 99.850 3.900 90.010 3.520 4.850 16.740 3.370 15.480 11.050 39.840 21.810 41.880 29.950 4.310 13.260 34.640 3.240 3.160 82.130 6.490 52.320 14.690

128

39 KV131 40 KV131 41 KV129 42 KV129 43 KV131 44 KV129 45 KV129 46 KV116 47 KV116 48 KV115 49 KV115 50 KV73 51 KV73 52 KV62 53 KV116 54 KV115 55 KV73 56 KV73 57 KV131 58 6170 59 KV73 60 KV62 61 KV62 62 KV60 63 KV59 64 KV60 65 KV59 66 KV58 67 KV58 68 KV43 69 KV43 70 KV42 71 KV43 72 KV41 73 KV60 74 KV59 75 KV41 76 KV41 77 KV41 78 KV43 79 KV42 80 KV42 81 KV42 82 6169 83 KV42 84 KV41 85 KV40 KV133 KV133 KV133 KV132 KV129 KV130 KV130 KV130 KV129 KV130 KV116 KV130 KV115 KV129 KV62 KV62 KV62 KV62 KV130 6169 KV65 KV65 KV60 KV62 KV60 KV59 KV58 KV44 KV43 KV58 KV44 KV44 KV42 KV62 KV41 KV41 KV58 KV58 KV43 KV41 KV41 KV41 KV40 KV40 KV39 KV39 KV39 391.386 -211.187 17.402 391.375 -211.173 17.395 78.738 -103.836 -213.399 157.923 -114.591 -136.812 312.677 -107.299 230.808 -338.003 149.367 -168.694 -338.120 149.446 -168.701 -260.127 -5.538 -414.366 77.835 -154.888 -245.638 -174.938 -35.955 -419.157 85.186 -30.509 -4.790 180.331 -168.636 -448.194 355.334 -132.356 -29.069 -139.243 -355.452 -1140.394 217.100 200.614 894.750 302.290 170.114 889.955 657.625 37.749 860.890 657.674 37.848 860.853 -25.338 41.919 62.130 -684.105 301.621 162.342 -38.416 33.409 79.328 -696.088 -4.396 -781.532 -304.143 176.179 275.831 304.178 -176.331 -275.754 122.921 -45.281 -44.079 -122.923 45.224 44.077 -169.835 454.989 580.763 -474.248 143.894 238.687 289.622 -32.441 225.735 -289.610 32.468 -225.725 -763.816 176.389 12.931 -942.691 209.265 -359.476 178.873 -32.923 372.427 -327.136 -213.161 -854.705 631.295 36.786 578.963 754.229 -8.403 534.879 -924.055 463.416 45.878 -924.035 463.424 45.898 -634.430 430.987 271.606 634.425 -430.938 -271.608 455.564 -398.014 -644.042 455.501 -398.025 -644.046 408.375 444.334 -100.571 -513.977 1086.721 -2551.684 354.190 -72.830 107.457 -101.312 325.239 751.466 -90.134 27.781 -300.935 0.008 0.013 0.016 0.017 0.012 0.010 0.009 0.018 0.014 0.018 0.017 0.018 0.013 0.015 0.011 0.011 0.015 0.009 0.011 0.023 0.014 0.012 0.010 0.021 0.012 0.011 0.017 0.013 0.016 0.015 0.015 0.019 0.012 0.017 0.012 0.006 0.015 0.012 0.004 0.008 0.013 0.012 0.011 0.016 0.013 0.013 0.017 99.900 3.790 87.910 14.470 9.920 12.190 20.570 10.530 10.740 9.970 6.940 3.120 13.420 5.130 8.090 7.110 8.890 8.640 14.170 6.510 19.610 9.690 6.330 4.980 80.150 8.520 6.720 7.940 4.120 9.030 10.150 3.780 25.220 6.420 7.790 99.990 7.430 6.210 99.990 9.170 11.510 9.940 5.650 4.040 4.610 6.970 12.380

129

86 KV39 87 KV39 88 KV28 89 KV28 90 KV40 91 KV28 92 KV39 6169 93 94 6170 95 KV65 96 KV62 97 KV60 98 KV59 99 KV188 100 KV188 101 KV188 102 KV186 103 KV187 104 KV188 105 KV189 106 KV191 107 KV191 108 KV191 109 KV188 110 KV173 111 KV172 112 KV172 113 KV166 114 KV166 115 KV191 116 KV172 117 KV192 118 KV192 119 KV165 120 KV163 121 KV182 122 KV182 123 KV187 124 KV185 125 KV187 KV40 6169 KV41 KV40 KV28 KV39 KV28 KV28 KV28 KV27 KV27 KV27 KV27 KV186 KV189 KV189 KV190 KV190 KV190 KV190 KV189 KV190 KV192 KV173 KV189 KV189 KV173 KV189 KV191 KV166 KV166 KV166 KV165 KV166 KV165 KV185 KV187 KV183 KV187 KV186 300.940 90.131 -27.733 814.924 -1114.444 2641.821 -433.357 275.540 -153.005 -444.509 572.982 899.418 444.499 -572.978 -899.413 600.724 598.503 -534.672 534.643 -600.717 -598.485 513.641 -2107.202 -1413.344 815.418 -2791.260 -1251.038 -282.254 216.094 438.358 -978.360 211.673 -343.182 -674.207 35.509 -619.009 -551.248 -9.788 -663.056 116.283 -68.100 -82.695 95.322 29.178 240.814 29.185 240.808 95.326 207.468 21.493 382.781 100.063 43.846 307.222 323.754 -46.602 300.085 228.433 -75.777 59.271 -105.212 -34.214 -291.686 123.216 -109.990 -232.421 26.734 208.754 75.570 -587.404 399.616 592.366 682.730 -370.432 -351.558 549.587 -330.264 -402.992 -133.154 40.180 -51.426 400.722 -297.799 -500.695 505.906 -263.633 -208.982 -505.956 263.520 208.991 148.874 -32.477 97.682 -581.477 236.849 0.209 -482.993 234.192 135.516 -98.491 2.597 -135.285 -82.029 -73.054 6.674 -183.802 71.956 -2.526 -135.059 77.184 97.018 -6.390 -36.156 -155.662 99.529 48.771 5.240 -107.559 22.042 -75.420 0.011 0.019 0.017 0.013 0.014 0.010 0.013 0.015 0.018 0.008 0.008 0.006 0.014 0.011 0.003 0.003 0.011 0.013 0.004 0.003 0.003 0.004 0.004 0.006 0.005 0.011 0.008 0.015 0.016 0.017 0.012 0.009 0.018 0.010 0.012 0.005 0.012 0.011 0.006 0.012 12.480 3.640 99.990 7.580 28.600 4.560 5.220 7.040 12.110 78.160 7.050 26.200 12.710 4.050 99.990 99.990 3.950 3.360 85.560 99.990 99.990 76.030 62.790 8.210 9.340 4.510 12.480 36.460 41.660 14.000 7.130 6.440 10.440 10.450 11.170 52.680 51.490 13.220 6.580 6.280

- RMS lớn nhất: (6170--6169) = 0.023 - RMS nhỏ nhất: (KV187--KV187) = 0.000 - RATIO lớn nhất: (KV157--KV192) = 99.990 - RATIO nhỏ nhất: (KV73--KV130) = 3.120

130

HỆ TỌA ĐỘ UÔNG GÓC KVHÔNG GIAN ELLIPSOID QUI CHIẾU: WGS-84

BẢNG 2: BẢNG SAI SỐ KHÉP HÌNH

Tên đỉnh tam giác fS (m) dZ (m) dX (m) dY (m) fS/[S]

6167 6167 [S] (m) 432.8 501.8 310.2 347.7 351.1 313.3 0.001 -0.010 -0.001 0.010 1990.3 -0.001 0.003 -0.003 0.004 2086.1

6167

6169

Số TT Đỉnh 1 Đỉnh 2 Đỉnh 3 1 KV185 KV183 KV182 0.005 -0.001 0.001 0.005 2 KV187 KV183 KV182 -0.003 0.001 0.000 0.003 3 KV185 KV184 KV183 0.001 0.003 0.003 0.004 4 KV187 KV183 KV185 0.000 -0.004 -0.014 0.015 5 KV186 KV184 KV185 0.010 -0.008 -0.009 0.016 6 KV187 KV186 KV185 -0.002 0.004 -0.003 0.006 7 KV192 KV190 8 KV157 KV192 9 KV191 KV192 KV190 0.000 0.000 0.000 0.000 10 KV136 KV157 -0.013 0.010 0.013 0.021 2317.7 11 KV163 KV157 KV192 -0.003 0.010 0.000 0.010 1233.6 679.9 12 KV138 KV157 KV136 0.000 -0.002 -0.003 0.003 13 KV165 KV192 KV163 0.008 -0.026 -0.009 0.028 1180.5 796.2 14 KV138 KV163 KV157 0.005 -0.010 -0.005 0.013 808.5 15 KV137 KV138 KV163 0.007 -0.012 -0.006 0.015 749.8 16 KV136 KV138 KV137 0.000 0.002 0.002 0.003 17 KV135 KV137 KV136 -0.002 0.009 0.002 0.010 942.0 18 KV131 KV137 KV135 0.000 -0.004 -0.002 0.005 1176.4 812.0 19 KV133 KV135 KV136 0.009 -0.011 -0.002 0.014 817.0 20 KV133 KV134 KV136 0.008 -0.013 -0.002 0.015 995.2 21 KV131 KV133 KV135 -0.006 0.018 0.006 0.019 544.9 22 KV132 KV133 KV134 -0.014 0.072 0.016 0.075 23 KV129 KV133 KV132 0.008 -0.066 -0.020 0.069 599.0 24 KV129 KV133 KV131 -0.007 -0.019 -0.020 0.029 1098.3 888.6 25 KV130 KV129 KV131 -0.012 0.114 -0.053 0.126 26 KV116 KV130 KV129 0.017 0.008 -0.021 0.028 1196.2 27 KV115 KV130 KV116 0.001 -0.046 -0.001 0.046 1035.5 28 KV62 KV129 KV116 0.003 -0.025 -0.011 0.028 2445.6 29 KV73 KV130 KV115 -0.016 0.163 0.033 0.167 1347.6 30 KV62 KV116 KV115 0.003 -0.004 -0.002 0.005 1988.1 -0.002 0.005 0.000 0.005 2419.5 31 KV62 KV115 KV73 -0.004 0.022 0.001 0.022 2224.8 32 KV65 KV62 KV73 0.018 -0.078 -0.024 0.084 6519.5 33 KV28 6170 0.004 0.013 0.009 0.016 2669.2 34 KV27 KV65 KV62 0.006 -0.022 -0.010 0.025 2243.9 35 KV41 KV60 KV62 0.002 0.007 0.005 0.009 2420.9 36 KV27 KV60 KV62 0.004 -0.018 -0.005 0.019 1920.2 37 KV41 KV60 KV59 -0.016 0.008 -0.019 0.026 1916.5 38 KV27 KV60 KV59 0.003 -0.012 -0.004 0.013 2716.5 39 KV41 KV58 KV59 0.015 -0.014 -0.021 0.029 1702.7 40 KV43 KV44 KV58 0.003 -0.006 -0.002 0.007 2217.0 41 KV41 KV43 KV58 1/90030 1/145409 1/69498 1/23109 1/22162 1/55971 1/193174 1/481335 973.1 1/2725707 1/109804 1/118684 1/208248 1/41577 1/63241 1/53584 1/287858 1/95867 1/249040 1/56188 1/53330 1/51411 1/7289 1/8648 1/38291 1/7030 1/42346 1/22583 1/88048 1/8078 1/364023 1/448490 1/100474 1/77788 1/166190 1/90124 1/268641 1/101948 1/72850 1/207716 1/58516 1/310581

131

6169

6167

6167

6167

1/191148 0.007 0.009 0.000 0.012 2217.0 42 KV41 KV43 KV58 1/86746 -0.010 0.024 0.001 0.026 2228.9 43 KV42 KV44 KV43 1/303503 -0.004 0.000 0.006 0.007 2111.7 44 KV41 KV42 KV43 1/73949 -0.018 0.022 -0.001 0.028 2085.9 45 KV39 KV41 KV42 1/59326 -0.008 0.020 0.005 0.022 1304.4 46 KV39 KV40 KV42 1/830137 0.004 0.005 0.003 0.007 6116.9 47 KV39 KV40 6169 1/115754 -0.023 0.051 0.009 0.057 6564.8 6169 48 KV28 KV40 1/69421 -0.021 0.027 0.001 0.034 2363.4 49 KV28 KV39 KV41 1/94329 -0.010 0.020 0.014 0.026 2473.2 50 KV28 KV39 KV40 1/271585 -0.006 -0.003 0.006 0.009 2473.2 51 KV28 KV39 KV40 1/118790 52 KV28 0.033 -0.043 -0.012 0.055 6572.0 KV39 1/365487 53 KV190 KV186 KV188 0.000 -0.002 -0.001 0.003 1037.9 54 KV190 KV189 KV188 0.000 0.001 0.000 0.001 1/664330 952.4 55 KV173 KV189 KV188 0.000 0.000 0.000 0.000 2038.2 1/14965036 1/53028 56 KV166 KV189 KV191 0.013 -0.024 -0.014 0.031 1626.6 1/34590 57 KV166 KV192 KV191 -0.014 0.031 0.025 0.042 1459.0 1/185366 58 KV172 KV189 KV173 0.004 0.006 -0.006 0.009 1758.2 1/126054 59 KV166 KV189 KV172 0.010 0.007 -0.005 0.013 1645.4 1/41829 60 KV165 KV166 KV192 -0.011 0.030 0.003 0.032 1348.9 1/29193 61 KV187 KV185 KV182 -0.007 0.006 0.014 0.017 491.7 1/112242 -0.003 -0.012 -0.013 0.018 1990.3 62 KV192 KV190 1/4911 63 KV187 KV190 KV182 0.072 -0.156 -0.081 0.190 932.9 1/84916 0.023 0.009 -0.004 0.025 2086.1 64 KV157 KV192 1/76659 973.1 65 KV191 KV192 KV190 0.004 0.001 0.012 0.013 1/73869 66 KV136 KV157 -0.024 0.004 0.020 0.031 2317.7 1/45360 67 KV163 KV157 KV192 -0.027 0.004 0.001 0.027 1233.6 1/74521 68 KV163 KV157 KV192 -0.012 0.009 -0.007 0.017 1233.6 1/58853 69 KV163 KV157 KV192 0.012 0.015 -0.008 0.021 1233.6 1/46670 70 KV138 KV157 KV136 -0.011 -0.009 0.005 0.015 679.9 1/37349 71 KV165 KV192 KV163 -0.007 -0.031 -0.001 0.032 1180.5 1/57445 749.8 72 KV136 KV138 KV137 -0.008 0.010 0.001 0.013 1/137531 942.0 73 KV135 KV137 KV136 0.006 0.001 0.003 0.007 1/80583 817.0 74 KV133 KV134 KV136 0.007 0.008 0.001 0.010 1/62801 995.2 75 KV131 KV133 KV135 -0.002 0.011 0.011 0.016 1/10023 76 KV132 KV133 KV134 -0.013 0.051 0.012 0.054 544.9 1/36646 77 KV129 KV133 KV131 -0.003 -0.026 -0.014 0.030 1098.3 1/11795 78 KV130 KV129 KV131 -0.008 0.075 0.006 0.075 888.5 1/12757 79 KV116 KV130 KV129 0.013 0.048 -0.079 0.094 1196.2 1/45128 0.016 -0.045 -0.025 0.054 2419.5 80 KV62 KV115 KV73 1/56516 0.015 -0.028 -0.024 0.039 2224.8 81 KV65 KV62 KV73 1/20799 0.044 -0.098 0.008 0.108 2243.8 82 KV41 KV60 KV62 1/26351 -0.036 0.083 -0.013 0.092 2421.0 83 KV27 KV60 KV62 1/41075 0.003 -0.046 -0.007 0.047 1920.3 84 KV41 KV60 KV59 1/43931 -0.015 0.037 -0.018 0.044 1916.5 85 KV27 KV60 KV59 1/119350 -0.007 -0.016 -0.014 0.023 2716.5 86 KV41 KV58 KV59 1/43230 0.011 -0.027 -0.027 0.039 1702.7 87 KV43 KV44 KV58 1/104933 -0.001 -0.020 -0.007 0.021 2217.0 88 KV41 KV43 KV58

132

6169

89 KV41 KV43 KV58 0.002 0.018 -0.004 0.019 2217.0 90 KV41 KV43 KV58 -0.002 0.005 -0.010 0.011 2217.0 91 KV41 KV43 KV58 0.013 -0.002 0.008 0.016 2217.0 92 KV41 KV43 KV58 0.008 -0.015 0.002 0.018 2217.0 93 KV41 KV43 KV58 0.012 0.023 0.005 0.026 2217.0 94 KV41 KV42 KV43 -0.005 0.025 0.003 0.025 2111.7 95 KV41 KV42 KV43 -0.007 0.019 -0.028 0.035 2111.7 96 KV41 KV42 KV43 -0.006 -0.005 -0.025 0.027 2111.7 97 KV39 KV41 KV42 -0.016 0.027 0.031 0.044 2085.9 98 KV39 KV40 KV42 -0.010 -0.004 0.006 0.013 1304.4 6169 99 KV39 KV40 0.006 0.029 0.002 0.030 6116.9 100 KV28 KV40 6169 -0.025 0.049 0.014 0.057 6564.8 101 KV28 KV39 KV41 -0.012 0.031 -0.014 0.036 2363.4 102 KV28 KV39 KV40 -0.012 -0.004 0.016 0.020 2473.2 103 KV28 KV39 KV40 -0.001 0.023 0.000 0.023 2473.2 104 KV28 KV39 KV40 -0.004 0.000 0.001 0.004 2473.2 105 KV28 KV39 KV40 -0.012 0.017 0.019 0.029 2473.2 106 KV28 KV39 KV40 -0.015 -0.006 0.021 0.026 2473.2 107 KV28 KV39 KV40 -0.004 0.021 0.005 0.022 2473.2 108 KV28 KV39 0.041 -0.039 -0.026 0.063 6572.1 952.4 109 KV190 KV189 KV188 -0.003 0.005 0.002 0.006 110 KV173 KV189 KV188 0.003 -0.003 -0.002 0.005 2038.2 895.2 111 KV187 KV190 KV186 0.069 -0.156 -0.077 0.187 845.0 112 KV191 KV190 KV189 0.003 -0.001 0.002 0.004 113 KV166 KV189 KV191 0.009 0.032 0.011 0.036 1626.6 114 KV166 KV192 KV191 -0.009 -0.025 -0.001 0.027 1459.0 1/117159 1/194827 1/142119 1/125467 1/84420 1/82966 1/60849 1/79673 1/47395 1/102084 1/205704 1/115841 1/66239 1/121069 1/106193 1/634227 1/85877 1/94004 1/113215 1/104548 1/154374 1/414293 1/4780 1/213724 1/45788 1/54737

Tổng số tam giác: 114 - Sai số KVhép tương đối tam giác lớn nhất: (KV187--KV190--KV186) = 1/4780 - Sai số KVhép tương đối tam giác nhỏ nhất: (KV173--KV189--KV188) =

HỆ TỌA ĐỘ UÔNG GÓC KVHÔNG GIAN ELLIPSOID QUI CHIẾU: WGS-84

1/14965036 BẢNG 3: BẢNG TRỊ BÌNH SAI, SỐ HIỆU CHỈNH, SAI SỐ ĐO GIA SỐ TỌA ĐỘ

Tên đỉnh cạnh DY(m) DY(m) mS(m) mS/S Số DX(m) TT Điểm đầu Điểm cuối DX(m) 1 KV182 KV183 S(m) S(m) 158.528

2 KV183 KV184 104.918

3 KV185 KV183 76.822

4 KV185 KV184 128.498 41.008 -0.020 13.732 -0.008 -30.916 0.009 -17.187 0.005 DZ(m) DZ(m) -141.459 -0.010 -81.059 -0.006 42.360 0.008 -38.702 0.005 0.013 1/12452 0.019 1/5411 0.017 1/4458 0.016 1/7803 -58.643 0.008 -65.181 0.000 -56.138 -0.004 -121.320 -0.003

133

5 KV186 KV184 153.405

6 KV185 KV186 69.160

7 6167 KV190 794.122

8 KV182 KV190 423.477

9 6167 KV192 731.878

10 KV190 KV192 464.332

11 KV190 KV192 464.328

12 6167 KV157 960.771

13 KV192 KV157 393.458

14 KV157 KV192 393.481

15 6167 KV136 1059.379

16 KV136 KV157 297.520

17 KV157 KV136 297.510

18 KV163 KV192 516.875

19 KV163 KV192 516.861

20 KV157 KV163 323.280

21 KV163 KV138 318.078

22 KV157 KV138 154.818

23 KV137 KV163 308.087

24 KV137 KV138 182.313

25 KV136 KV138 227.558

26 KV136 KV137 339.882

27 KV136 KV137 339.888

28 KV135 KV137 398.792 -44.461 0.003 27.283 -0.006 91.342 0.004 120.735 0.017 228.087 0.002 136.734 0.009 136.733 0.010 372.384 -0.003 144.300 -0.008 -144.306 0.014 421.427 0.001 -49.054 0.006 49.047 0.000 -227.575 0.005 -227.569 0.000 83.279 -0.001 -18.357 0.010 64.932 -0.001 -60.303 -0.004 -78.648 -0.006 15.887 -0.003 94.537 0.001 94.545 -0.008 22.025 -0.003 -145.437 0.003 24.108 0.004 -450.234 0.000 404.377 -0.007 -9.056 -0.002 441.180 -0.003 441.176 0.001 335.192 0.007 344.246 0.011 -344.270 0.013 619.887 -0.008 -284.682 0.002 284.671 0.009 -217.545 0.014 -217.530 -0.001 -126.728 0.002 242.196 -0.001 115.463 0.005 -297.859 -0.006 -55.670 0.000 -169.208 -0.004 -113.538 -0.003 -113.546 0.005 -298.661 0.004 20.108 0.001 -58.801 -0.006 -647.747 0.001 -35.149 0.009 -695.370 -0.002 -47.624 -0.002 -47.636 0.010 -819.791 -0.001 -124.424 0.004 124.424 -0.004 -748.614 0.009 -71.190 0.002 71.197 -0.010 409.932 -0.005 409.924 0.003 -285.508 0.000 205.373 0.000 -80.129 -0.005 -50.610 0.009 154.769 0.003 -151.324 0.002 -306.091 -0.003 -306.093 -0.002 -263.348 0.001 0.023 1/6559 0.018 1/3805 0.018 1/44287 0.015 1/28273 0.018 1/40537 0.007 1/66339 0.008 1/55948 0.013 1/72072 0.007 1/52873 0.007 1/54946 0.016 1/64383 0.008 1/37957 0.007 1/39790 0.011 1/48003 0.018 1/28587 0.015 1/20898 0.027 1/11753 0.021 1/7313 0.017 1/17893 0.022 1/8232 0.022 1/10496 0.008 1/42294 0.014 1/24464 0.015 1/27182

134

29 KV136 KV135 203.356

30 KV136 KV134 262.360

31 KV136 KV133 368.878

32 KV135 KV133 239.771

33 KV134 KV133 185.799

34 KV134 KV133 185.804

35 KV132 KV134 248.367

36 KV132 KV133 110.697

37 KV131 KV137 467.214

38 KV131 KV135 310.360

39 KV131 KV133 445.072

40 KV131 KV133 445.064

41 KV129 KV133 250.044

42 KV129 KV132 238.296

43 KV131 KV129 403.185

44 KV129 KV130 406.233

45 KV129 KV130 406.298

46 KV116 KV130 489.284

47 KV116 KV129 300.650

48 KV115 KV130 455.621

49 KV115 KV116 90.617

50 KV73 KV130 511.685

51 KV73 KV115 380.307

52 KV62 KV129 1202.607 72.511 0.004 -27.211 0.001 47.690 -0.011 -24.832 -0.003 74.889 0.002 74.909 -0.019 -64.166 -0.006 10.671 0.047 -164.305 -0.018 -186.334 -0.011 -211.184 0.003 -211.177 -0.004 -103.836 -0.001 -114.573 0.018 -107.321 -0.022 149.359 -0.008 149.399 -0.047 -5.538 0.000 -154.889 -0.001 -35.977 -0.022 -30.485 0.024 -168.566 0.070 -132.427 -0.071 -355.516 -0.064 185.117 -0.002 175.906 -0.002 337.716 0.007 152.608 0.000 161.818 0.000 161.816 0.002 -238.414 0.001 -76.583 -0.012 -433.872 0.010 -135.211 0.005 17.402 -0.001 17.398 0.003 -213.405 -0.006 -136.814 -0.002 230.810 0.002 -168.702 -0.008 -168.705 -0.004 -414.358 0.008 -245.639 -0.002 -419.155 0.001 -4.797 -0.007 -448.201 -0.006 -29.061 0.008 -1140.387 0.007 -42.747 0.000 192.741 0.001 140.515 -0.003 183.260 -0.001 -52.228 -0.001 -52.225 -0.005 -26.974 -0.002 -79.215 0.009 -55.208 0.000 208.138 0.001 391.392 0.006 391.386 0.011 78.729 -0.010 157.924 0.001 312.678 0.001 -338.019 -0.015 -338.077 0.043 -260.145 -0.018 77.852 0.018 -174.943 -0.005 85.201 0.015 180.344 0.013 355.319 -0.015 -139.251 -0.008 0.015 1/13571 0.021 1/12232 0.015 1/23833 0.016 1/15454 0.021 1/8820 0.016 1/11563 0.026 1/9647 0.021 1/5320 0.017 1/27288 0.020 1/15641 0.016 1/28210 0.019 1/23554 0.024 1/10428 0.025 1/9503 0.022 1/18106 0.015 1/27169 0.015 1/27996 0.023 1/20940 0.020 1/14802 0.023 1/19926 0.023 1/3908 0.026 1/19495 0.024 1/15690 0.026 1/46106

135

53 KV116 KV62 942.320

54 KV115 KV62 955.173

55 KV73 KV62 1083.991

56 KV73 KV62 1083.992

57 KV131 KV130 79.132

58 6170 6169 765.072

59 KV73 KV65 94.260

60 KV62 KV65 1046.594

61 KV62 KV60 446.806

62 KV60 KV62 446.824

63 KV59 KV60 138.208

64 KV60 KV59 138.200

65 KV59 KV58 757.062

66 KV58 KV44 550.062

67 KV58 KV43 368.628

68 KV43 KV58 368.621

69 KV43 KV44 784.027

70 KV42 KV44 1030.389

71 KV43 KV42 414.471

72 KV41 KV62 939.669

73 KV60 KV41 857.371

74 KV59 KV41 924.673

75 KV41 KV58 1034.757

76 KV41 KV58 1034.750 200.652 0.038 170.172 0.057 37.740 -0.009 37.790 -0.059 41.964 0.045 301.641 0.021 33.401 -0.008 -4.367 0.028 176.235 0.056 -176.311 0.020 -45.271 0.010 45.242 0.018 454.996 0.006 143.890 -0.003 -32.455 -0.014 32.468 0.000 176.372 -0.017 209.281 0.016 -32.933 -0.009 -213.146 0.015 36.813 0.027 -8.411 -0.009 463.419 0.003 463.423 -0.001 894.744 -0.005 889.945 -0.010 860.886 -0.004 860.868 0.015 62.116 -0.014 162.346 0.004 79.328 0.000 -781.543 -0.011 275.797 -0.034 -275.759 -0.004 -44.077 0.002 44.076 -0.001 580.759 -0.003 238.682 -0.006 225.731 -0.003 -225.727 -0.002 12.940 0.008 -359.483 -0.007 372.432 0.005 -854.712 -0.007 578.960 -0.004 534.880 0.001 45.877 -0.001 45.887 -0.011 217.114 0.014 302.317 0.027 657.637 0.012 657.661 -0.013 -25.347 -0.008 -684.099 0.006 -38.422 -0.007 -696.083 0.005 -304.159 -0.016 304.176 -0.001 122.920 -0.001 -122.921 0.002 -169.826 0.009 -474.231 0.017 289.618 -0.004 -289.612 -0.002 -763.822 -0.005 -942.696 -0.005 178.873 0.000 -327.130 0.006 631.297 0.002 754.224 -0.005 -924.045 0.010 -924.035 0.000 0.025 1/38338 0.024 1/39833 0.023 1/47578 0.019 1/56236 0.024 1/3367 0.027 1/28159 0.021 1/4405 0.021 1/50325 0.019 1/23082 0.027 1/16707 0.018 1/7487 0.018 1/7836 0.022 1/35129 0.021 1/25700 0.019 1/19042 0.018 1/20359 0.022 1/35703 0.025 1/40583 0.015 1/27871 0.024 1/39226 0.019 1/45476 0.012 1/74122 0.018 1/56853 0.016 1/66156

136

77 KV41 KV43 813.634

78 KV43 KV41 813.620

79 KV42 KV41 883.592

80 KV42 KV41 883.580

81 KV42 KV40 611.823

82 6169 KV40 2820.676

83 KV42 KV39 377.239

84 KV41 KV39 825.077

85 KV40 KV39 315.366

86 KV39 KV40 315.365

87 KV39 6169 2980.823

88 KV28 KV41 535.831

89 KV28 KV40 1155.356

90 KV40 KV28 1155.351

91 KV28 KV39 1002.462

92 KV39 KV28 1002.446

93 6169 KV28 2588.768

94 6170 KV28 3165.617

95 KV65 KV27 564.376

96 KV62 KV27 1058.196

97 KV60 KV27 915.935

98 KV59 KV27 862.327

99 KV188 KV186 158.103

100 KV188 KV189 260.631 430.970 -0.016 -430.946 -0.008 -398.013 0.001 -398.018 0.006 -100.570 0.001 1086.717 -0.005 -72.826 0.003 325.214 -0.025 27.764 -0.017 -27.740 -0.006 -1114.451 -0.007 275.545 0.005 572.988 0.005 -572.985 -0.007 600.732 0.007 -600.728 -0.011 513.680 0.039 815.400 -0.019 216.093 -0.001 211.713 0.040 35.486 -0.023 -9.793 -0.005 -68.132 -0.032 29.179 0.001 271.605 -0.001 -271.606 0.002 -644.042 0.000 -644.044 0.002 408.378 0.003 -513.980 -0.002 107.454 -0.003 751.479 0.013 -300.933 0.003 300.935 -0.005 814.918 -0.006 -153.009 -0.004 899.414 -0.004 -899.411 0.002 598.491 -0.012 -598.482 0.003 -1413.368 -0.023 -1251.040 -0.002 438.352 -0.006 -343.195 -0.013 -618.990 0.019 -663.051 0.005 -82.683 0.013 240.812 -0.002 -634.426 0.004 634.423 -0.001 455.556 -0.007 455.525 0.024 444.343 0.010 -2551.683 0.001 354.203 0.013 -101.323 -0.011 -90.136 -0.002 90.134 0.003 2641.820 -0.001 -433.334 0.023 -444.508 0.001 444.503 0.004 -534.658 0.014 534.643 0.001 -2107.188 0.014 -2791.264 -0.004 -282.260 -0.007 -978.352 0.008 -674.188 0.019 -551.249 -0.001 116.268 -0.015 95.324 0.002 0.008 1/97289 0.011 1/74055 0.015 1/59447 0.014 1/63337 0.014 1/43017 0.019 1/151450 0.015 1/24623 0.016 1/52870 0.019 1/16771 0.014 1/23326 0.021 1/140309 0.020 1/27068 0.016 1/73065 0.016 1/71662 0.013 1/79498 0.016 1/63724 0.018 1/141117 0.024 1/133466 0.021 1/26387 0.022 1/49086 0.021 1/43132 0.024 1/35872 0.021 1/7704 0.010 1/27037

137

101 KV188 KV189 260.629

102 KV186 KV190 435.917

103 KV187 KV190 326.080

104 KV188 KV190 443.890

105 KV189 KV190 247.862

106 KV191 KV189 311.966

107 KV191 KV190 285.128

108 KV191 KV192 223.621

109 KV188 KV173 925.005

110 KV173 KV189 852.604

111 KV172 KV189 757.308

112 KV172 KV173 148.287

113 KV166 KV189 707.060

114 KV166 KV191 607.540

115 KV191 KV166 607.537

116 KV172 KV166 181.002

117 KV192 KV166 627.867

118 KV192 KV165 553.622

119 KV165 KV166 167.363

120 KV163 KV165 110.045

121 KV182 KV185 197.406

122 KV182 KV187 183.345

123 KV187 KV183 159.946

124 KV185 KV187 110.963 29.183 -0.002 21.537 0.044 43.775 -0.071 -46.592 0.010 -75.770 0.007 -34.220 -0.006 -109.989 0.000 26.744 0.010 399.616 0.000 -370.434 -0.002 -330.271 -0.007 40.169 -0.012 -297.820 -0.021 -263.624 0.009 263.567 0.047 -32.458 0.020 236.855 0.006 234.205 0.013 2.620 0.023 6.661 -0.013 71.925 -0.031 77.116 -0.068 -36.108 0.048 5.196 -0.043 240.809 0.001 382.766 -0.015 307.257 0.035 300.083 -0.002 59.271 -0.001 -291.687 -0.001 -232.419 0.001 208.756 0.002 592.366 0.001 -351.557 0.001 -402.989 0.003 -51.428 -0.002 -500.679 0.016 -208.978 0.004 208.983 -0.008 97.679 -0.002 0.213 0.004 135.514 -0.002 -135.291 -0.005 -82.024 0.005 -2.510 0.017 97.048 0.030 -155.687 -0.026 99.550 0.021 95.326 0.000 207.486 0.018 100.026 -0.037 323.756 0.002 228.433 -0.001 -105.217 -0.005 123.214 -0.003 75.577 0.007 -587.404 0.000 682.730 0.000 549.579 -0.008 -133.157 -0.002 400.697 -0.025 505.900 -0.006 -505.925 0.031 148.886 0.012 -581.478 0.000 -482.992 0.001 -98.489 0.002 -73.059 -0.005 -183.820 -0.018 -135.093 -0.035 -6.366 0.025 48.740 -0.031 0.010 1/27137 0.019 1/22969 0.019 1/17049 0.012 1/38478 0.010 1/24174 0.011 1/28599 0.010 1/29954 0.009 1/23721 0.016 1/57253 0.016 1/53546 0.019 1/39578 0.021 1/7129 0.019 1/37334 0.019 1/32799 0.019 1/31460 0.021 1/8533 0.013 1/49436 0.022 1/25476 0.017 1/9938 0.018 1/6094 0.011 1/18250 0.014 1/13326 0.015 1/10838 0.012 1/9355

138

125 KV187 KV186 133.203 -75.440 -0.020 22.082 0.041 -107.538 0.022 0.017 1/7669

HỆ TỌA ĐỘ UÔNG GÓC KVHÔNG GIAN WGS84 ELLIPSOID QUI CHIẾU: WGS-84

- Số hiệu chỉnh cạnh lớn nhất: (KV187--KV187) = 0.108m - Số hiệu chỉnh cạnh nhỏ nhất: (KV188--KV173) = 0.001m - SSTP cạnh lớn nhất: (6170--6169) = 0.027m - SSTP cạnh nhỏ nhất: (KV190--KV192) = 0.007m - SSTP tương đối cạnh lớn nhất:(KV131--KV130) = 1/3367 - SSTP tương đối cạnh nhỏ nhất:(6169--KV40) = 1/151450 BẢNG 4: BẢNG TỌA ĐỘ UÔNG GÓC KVHÔNG GIAN SAU BÌNH SAI

Y(m) Z(m)

STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 Tên điểm 6167 6169 6170 KV182 KV183 KV184 KV185 KV186 KV187 KV188 KV189 KV190 KV191 KV192 KV173 KV172 KV166 KV165 KV163 KV157 KV138 KV137 KV136 KV135 KV134 KV133 KV132 KV131 KV130 KV129 KV116 KV115 KV73 X(m) -1566582.020 -1561849.506 -1562011.855 -1567436.624 -1567495.259 -1567560.439 -1567439.117 -1567415.005 -1567339.546 -1567332.335 -1567091.525 -1567032.254 -1566799.836 -1566591.078 -1566739.968 -1566688.539 -1566590.862 -1566455.566 -1566373.547 -1566246.821 -1566131.353 -1566075.682 -1565962.141 -1565777.026 -1565786.237 -1565624.419 -1565547.824 -1565641.820 -1565579.718 -1565411.008 -1565165.367 -1565160.564 -1565131.511 5739909.062 5740261.448 5739959.786 5739879.657 5739920.644 5739934.369 5739951.551 5739978.827 5739956.704 5740046.991 5740076.171 5740000.408 5740110.397 5740137.151 5740446.606 5740406.449 5740374.011 5740371.368 5740364.720 5740281.443 5740346.374 5740425.027 5740330.490 5740403.006 5740303.280 5740378.170 5740367.452 5740589.350 5740631.359 5740482.007 5740636.897 5740667.358 5740799.855 2290193.451 2292513.508 2293197.600 2289580.845 2289439.376 2289358.310 2289397.008 2289338.201 2289445.717 2289221.948 2289317.273 2289545.705 2289422.494 2289498.079 2288634.544 2288767.702 2288916.600 2289015.087 2289088.151 2289373.659 2289293.524 2289138.752 2289444.846 2289402.099 2289637.588 2289585.358 2289664.564 2289193.961 2289168.606 2289506.640 2289428.769 2289343.554 2288988.249

139

34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 KV65 KV62 KV60 KV59 KV58 KV44 KV43 KV42 KV41 KV40 KV39 KV28 KV27 -1565052.183 -1564270.628 -1563994.866 -1563950.790 -1563370.034 -1563131.358 -1563144.306 -1562771.868 -1563415.910 -1562363.487 -1562664.417 -1563262.897 -1564613.836 5740833.247 5740837.586 5741013.877 5741059.137 5741514.139 5741658.026 5741481.671 5741448.729 5741050.717 5741348.160 5741375.906 5740775.167 5741049.340 2288949.821 2289645.898 2289341.723 2289218.804 2289048.987 2288574.773 2289338.600 2289517.473 2289973.022 2289961.826 2289871.689 2290406.333 2288667.553

HỆ TỌA ĐỘ TRẮC ĐỊA WGS84 ELLIPSOID QUI CHIẾU: WGS-84

BẢNG 5: BẢNG TỌA ĐỘ TRẮC ĐỊA SAU BÌNH SAI

B(° ' ") L(° ' ")

STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 Tên điểm 6167 6169 6170 KV182 KV183 KV184 KV185 KV186 KV187 KV188 KV189 KV190 KV191 KV192 KV173 KV172 KV166 KV165 KV163 KV157 KV138 KV137 KV136 KV135 KV134 KV133 KV132 KV131 KV130 21° 18' 18.56750" 21° 20' 43.46380" 21° 21' 09.18250" 21° 17' 60.55650" 21° 17' 46.84810" 21° 17' 39.02850" 21° 17' 42.78960" 21° 17' 37.18570" 21° 17' 47.58550" 21° 17' 25.95990" 21° 17' 35.13920" 21° 17' 57.27160" 21° 17' 45.42980" 21° 17' 52.74680" 21° 16' 69.00090" 21° 16' 81.92130" 21° 16' 96.32150" 21° 17' 05.86140" 21° 17' 12.92850" 21° 17' 40.68340" 21° 17' 32.88240" 21° 17' 17.84990" 21° 17' 47.57970" 21° 17' 43.28650" 21° 17' 66.17920" 21° 17' 60.81240" 21° 17' 68.47800" 21° 17' 21.05280" 21° 17' 18.12830" 105° 26' 58.23880" 105° 22' 09.58560" 105° 22' 32.30220" 105° 27' 38.37440" 105° 27' 42.78140" 105° 27' 48.48800" 105° 27' 36.78220" 105° 27' 33.85060" 105° 27' 27.40210" 105° 27' 24.44220" 105° 27' 01.33260" 105° 26' 97.74810" 105° 26' 73.36840" 105° 26' 53.29730" 105° 26' 59.28270" 105° 26' 55.52340" 105° 26' 47.27230" 105° 26' 34.77110" 105° 26' 27.32050" 105° 26' 17.65900" 105° 26' 05.28660" 105° 25' 98.12150" 105° 25' 89.96960" 105° 25' 70.93490" 105° 25' 74.31770" 105° 25' 57.38690" 105° 25' 50.54270" 105° 25' 53.65280" 105° 25' 46.81930" H(m) 34.343 29.947 45.791 -3.561 -3.389 -4.313 -4.682 -7.310 -6.911 -8.289 -6.754 -6.951 -9.588 -9.475 -6.401 -7.072 -6.465 -6.491 -6.219 -9.123 -7.997 -6.802 -9.157 -4.789 -7.179 1.620 1.798 54.500 67.897

140

30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 21° 17' 52.74630" 21° 17' 43.42110" 21° 17' 35.32670" 21° 17' 01.48190" 21° 16' 97.87510" 21° 17' 63.06670" 21° 17' 34.26530" 21° 17' 22.86630" 21° 16' 99.22250" 21° 16' 56.80070" 21° 17' 26.56950" 21° 17' 45.86180" 21° 17' 91.23610" 21° 17' 89.94850" 21° 17' 78.90560" 21° 18' 37.71540" 21° 16' 71.06150" KV129 KV116 KV115 KV73 KV65 KV62 KV60 KV59 KV58 KV44 KV43 KV42 KV41 KV40 KV39 KV28 KV27 105° 25' 34.93000" 105° 25' 08.18600" 105° 25' 06.96820" 105° 25' 00.91320" 105° 24' 92.69800" 105° 24' 19.97950" 105° 23' 89.89720" 105° 23' 84.65680" 105° 23' 19.18890" 105° 22' 93.37540" 105° 22' 99.03900" 105° 22' 65.26970" 105° 23' 35.17530" 105° 22' 29.86920" 105° 22' 57.12790" 105° 23' 27.93030" 105° 24' 46.50370" 14.240 65.200 60.646 44.399 41.106 104.781 85.919 71.441 277.179 176.935 297.263 241.010 205.238 211.044 277.130 76.409 26.096

HỆ TỌA ĐỘ PHẲNG N-2000 KVINH TUYẾN TRỤC : 104°45' ELLIPSOID : WGS-84

BẢNG 6: BẢNG KVẾT QUẢ TỌA ĐỘ PHẲNG À ĐỘ CAO SAU BÌNH SAI

Tọa độ X(m) Y(m)

Số Tên TT điểm 2343169.869 553362.860 6167 1 2345645.268 548696.785 6169 2 3 2346373.548 548930.453 6170 4 KV182 2342530.341 554197.087 5 KV183 2342378.722 554243.351 6 KV184 2342292.346 554302.896 7 KV185 2342333.584 554181.203 8 KV186 2342271.441 554150.964 9 KV187 2342386.359 554083.622 10 KV188 2342146.837 554053.673 11 KV189 2342247.675 553813.361 12 KV190 2342492.586 553775.337 13 KV191 2342360.656 553522.601 14 KV192 2342440.987 553313.914 15 KV173 2341514.018 553379.080 16 KV172 2341656.936 553339.576 17 KV166 2341816.086 553253.374 18 KV165 2341921.283 553123.213 19 KV163 2341999.275 553045.589 20 KV157 2342306.233 552944.270 21 KV138 2342219.453 552816.068 22 KV137 2342052.785 552742.198 23 KV136 2342381.659 552656.491 Độ cao h(m) 58.638 54.395 70.299 20.733 20.902 19.976 19.609 16.980 17.382 16.001 17.541 17.349 14.713 14.831 17.887 17.220 17.830 17.809 18.084 15.186 16.313 17.506 15.158 Sai số ị trí điểm (my) ------- ------- ------- 0.000 0.002 0.003 0.002 0.003 0.002 0.003 0.003 0.002 0.003 0.002 0.004 0.004 0.003 0.003 0.003 0.003 0.004 0.003 0.003 (mh) ------- ------- ------- 0.004 0.007 0.008 0.007 0.008 0.007 0.009 0.009 0.008 0.009 0.009 0.010 0.010 0.009 0.009 0.009 0.009 0.010 0.009 0.009 (mx) ------- ------- ------- 0.000 0.002 0.004 0.002 0.003 0.002 0.004 0.004 0.003 0.003 0.003 0.005 0.006 0.004 0.004 0.004 0.004 0.005 0.004 0.004 (mp) ------- ------- ------- 0.000 0.003 0.005 0.003 0.004 0.003 0.005 0.004 0.004 0.004 0.004 0.006 0.007 0.005 0.006 0.005 0.004 0.006 0.005 0.005

141

19.529 24 KV135 2342333.495 552458.981 17.143 25 KV134 2342587.058 552493.299 25.943 26 KV133 2342527.081 552317.678 26.124 27 KV132 2342611.722 552246.337 78.815 28 KV131 2342086.769 552280.303 92.214 29 KV130 2342054.167 552209.444 38.565 30 KV129 2342437.038 552084.765 89.527 31 KV116 2342332.919 551807.376 84.972 32 KV115 2342243.264 551795.013 68.719 33 KV73 2341868.363 551733.316 34 KV65 2341828.163 551648.130 65.427 35 KV62 2342547.556 550890.745 129.127 36 KV60 2342227.725 550579.349 110.264 95.785 37 KV59 2342101.358 550525.319 38 KV58 2341837.516 549846.271 301.529 39 KV44 2341367.045 549579.627 201.282 40 KV43 2342139.646 549636.108 321.623 41 KV42 2342352.179 549284.796 265.379 42 KV41 2342856.721 550009.180 229.604 43 KV40 2342839.173 548915.737 235.429 44 KV39 2342717.760 549199.154 301.508 45 KV28 2343371.073 549932.384 100.786 50.419 46 KV27 2341529.804 551169.347 0.005 0.005 0.005 0.006 0.005 0.006 0.005 0.006 0.007 0.007 0.008 0.007 0.008 0.008 0.008 0.009 0.008 0.008 0.008 0.009 0.009 0.009 0.009 0.003 0.004 0.003 0.004 0.004 0.004 0.004 0.004 0.005 0.005 0.006 0.005 0.005 0.005 0.006 0.006 0.005 0.006 0.005 0.006 0.006 0.006 0.006 0.010 0.010 0.009 0.011 0.010 0.011 0.011 0.011 0.011 0.012 0.012 0.012 0.013 0.013 0.013 0.013 0.013 0.013 0.013 0.013 0.013 0.013 0.013 0.006 0.006 0.006 0.007 0.006 0.007 0.006 0.008 0.008 0.008 0.010 0.008 0.010 0.010 0.010 0.011 0.010 0.010 0.010 0.011 0.010 0.011 0.011

HỆ TỌA ĐỘ PHẲNG N-2000, ELLIPSOID: WGS-84

BẢNG 7: BẢNG CHIỀU DÀI CẠNH, PHƯƠNG Ị À CHÊNH CAO SAU BÌNH SAI

(m) ms/S Phương ị ° ' " ma " Ch.cao mh (m) (m) Cạnh tương hỗ Chiều dài mS Điểm (m) đầu Điểm cuối

158.520 0.002 KV182 KV183 104.912 0.004 KV183 KV184 76.810 0.003 KV185 KV183 128.491 0.004 KV185 KV184 153.364 0.004 KV186 KV184 69.110 0.004 KV185 KV186 793.000 0.003 1/290878 148 39 28.48 6167 KV190 423.437 0.002 1/189881 264 53 04.31 KV182 KV190 730.524 0.003 1/225565 183 50 30.33 6167 KV192 464.299 0.003 1/138431 263 37 09.63 KV190 KV192 959.732 0.003 1/283257 205 51 31.37 6167 KV157 KV192 KV157 393.441 0.004 1/102941 249 58 14.65 6167 KV136 1058.411 0.003 1/310521 221 51 56.58 1/73932 104 41 12.01 KV136 KV157 KV163 KV192 31 16 38.12 1/63174 161 43 59.34 KV157 KV163 2.57 1/66230 163 01 52.64 7.83 1/23861 145 25 08.05 8.52 1/25741 54 00 34.39 7.38 1/34430 108 43 12.31 1/38422 7.19 82 09 56.77 1/17092 205 56 51.11 10.30 0.63 1.41 0.71 1.93 0.62 2.45 0.64 3.54 1.68 2.64 297.499 0.004 516.824 0.005 1/108837 323.248 0.005 0.168 0.008 -0.926 0.011 1.293 0.010 0.367 0.011 2.995 0.011 -2.628 0.011 -41.289 0.008 -3.385 0.009 -43.807 0.009 -2.517 0.012 -43.452 0.009 0.355 0.012 -43.480 0.009 0.028 0.013 -3.252 0.013 2.898 0.013

142

318.054 0.006 154.811 0.005 308.074 0.004 182.304 0.006 227.543 0.006 339.858 0.006 398.760 0.006 203.297 0.005 262.336 0.006 368.703 0.005 239.671 0.006 185.581 0.005 248.191 0.005 110.696 0.006 463.143 0.005 304.630 0.006 441.895 0.007 249.712 0.005 237.949 0.007 401.152 0.007 402.660 0.008 489.246 0.007 296.286 0.006 455.534 0.007 90.503 0.009 511.097 0.007 379.944 0.010

78.000 0.006 94.195 0.008

KV163 KV138 KV157 KV138 KV137 KV163 KV137 KV138 KV136 KV138 KV136 KV137 KV135 KV137 KV136 KV135 KV136 KV134 KV136 KV133 KV135 KV133 KV134 KV133 KV132 KV134 KV132 KV133 KV131 KV137 KV131 KV135 KV131 KV133 KV129 KV133 KV129 KV132 KV131 KV129 KV129 KV130 KV116 KV130 KV116 KV129 KV115 KV130 1/9772 KV115 KV116 1/77184 KV73 KV130 KV73 KV115 1/39282 KV62 KV129 1199.124 0.006 1/202057 KV116 KV62 KV115 KV62 KV73 KV62 KV131 KV130 KV73 KV65 KV62 KV65 KV62 KV60 KV59 KV60 KV59 KV58 KV58 KV44 KV58 KV43 KV43 KV44 KV42 KV44 KV43 KV42 KV41 KV62 KV60 KV41 KV59 KV41 KV41 KV58 KV41 KV43 3.74 1/55804 313 48 34.87 7.80 1/29474 235 54 20.31 3.75 1/71814 100 00 09.37 5.91 1/28443 23 54 13.82 5.14 1/39910 135 28 05.10 2.60 1/61569 165 23 35.15 2.89 1/71551 134 44 43.07 6.22 1/44321 256 17 44.01 4.23 1/45175 321 31 57.32 3.21 1/80655 293 13 46.08 4.72 1/39258 323 52 23.60 7.54 1/36848 251 08 38.76 1/48269 6.33 95 42 11.22 1/17472 139 52 25.47 11.07 94 12 28.67 2.92 1/99216 35 54 42.96 3.91 1/47288 04 51 06.30 2.22 1/64298 5.62 68 51 49.50 1/48179 5.61 1/35730 42 46 00.53 2.94 1/57992 330 49 38.97 2.94 1/52261 161 57 45.27 3.32 1/70360 124 44 00.12 5.60 1/48584 69 25 34.06 3.86 1/67725 114 31 34.82 07 51 05.58 14.71 3.54 68 40 56.35 3.62 09 20 42.81 1.51 95 17 17.59 2.05 941.426 0.007 1/143299 283 10 44.01 2.05 954.093 0.007 1/137360 288 35 54.30 1.66 1082.234 0.008 1/134695 308 52 19.65 1/13298 245 17 33.68 19.57 1/11657 244 44 13.19 22.37 1.84 4.14 23 08 58.45 12.49 3.14 3.60 5.16 2.17 1.73 5.36 2.26 2.28 2.02 1.57 2.19 1044.586 0.009 1/114494 133 31 34.72 1/49346 224 14 03.68 446.385 0.009 1/12742 137.433 0.011 1/87013 248 45 59.54 728.505 0.008 1/46375 209 32 34.26 540.779 0.012 1/35087 325 10 38.43 368.037 0.010 1/62269 184 10 52.27 774.662 0.012 1/83966 163 20 18.91 1028.307 0.012 410.598 0.009 1/45748 301 10 21.61 934.205 0.008 1/123685 109 19 32.73 1/87066 317 48 30.63 848.957 0.010 1/89123 325 39 18.82 914.862 0.010 1/90666 189 04 52.74 1032.142 0.011 1/75849 207 29 11.74 808.319 0.011 -1.771 0.013 1.127 0.013 0.578 0.013 -1.192 0.014 1.155 0.013 2.347 0.013 -2.023 0.013 4.370 0.013 1.985 0.014 10.785 0.013 6.415 0.014 8.801 0.014 -8.981 0.015 -0.180 0.014 -61.310 0.014 -59.287 0.014 -52.872 0.014 -12.622 0.014 -12.441 0.015 -40.250 0.015 53.649 0.015 2.686 0.016 -50.962 0.016 7.242 0.016 4.555 0.016 23.495 0.016 16.253 0.017 -90.562 0.016 39.600 0.017 44.155 0.017 60.408 0.017 13.398 0.015 -3.292 0.017 -63.700 0.017 -18.863 0.017 14.480 0.018 205.745 0.018 -100.248 0.018 20.093 0.018 -120.341 0.018 -64.098 0.018 -56.243 0.018 -100.477 0.017 119.340 0.018 133.820 0.018 71.925 0.018 92.018 0.018

143

882.777 0.009 611.038 0.011

520.054 0.012

982.061 0.010

1/96729 55 08 32.66 1/56935 322 50 38.40 2814.624 0.009 1/326109 175 32 18.30 375.478 0.012 1/32072 346 48 56.10 821.859 0.008 1/100681 260 15 56.26 1/33648 113 11 22.87 308.329 0.009 2970.299 0.009 1/349415 350 15 45.76 1/44439 171 30 29.12 1147.384 0.009 1/121049 242 22 54.65 1/95257 228 17 55.41 2588.178 0.008 1/316864 151 29 03.12 3165.236 0.008 1/373883 161 32 45.80 1/58431 238 04 13.41 564.138 0.010 1/94139 164 41 26.65 1055.197 0.011 1/86157 139 47 23.96 913.888 0.011 1/84936 131 35 16.95 861.073 0.010 37 58 57.07 1/34504 158.088 0.005 260.612 0.004 1/63197 292 45 48.79 435.891 0.004 1/117064 300 29 12.41 326.073 0.003 1/114098 289 00 45.13 443.862 0.004 1/105117 321 09 54.23 1/54574 351 10 29.46 247.845 0.005 1/77126 111 14 05.23 311.939 0.004 62 26 06.71 1/76119 285.098 0.004 223.614 0.004 1/58177 291 03 12.02 924.952 0.005 1/171791 226 49 48.42 30 37 22.82 852.556 0.006 1/150746 38 43 49.21 757.262 0.006 1/127621 1/20596 164 32 54.80 148.277 0.007 52 22 41.20 707.004 0.004 1/160301 26 18 25.46 607.487 0.005 1/125957 180.996 0.006 1/28892 331 33 29.67 627.827 0.005 1/129314 185 32 00.80 553.587 0.005 1/103338 200 09 00.89 1/33829 128 56 44.28 167.357 0.005 1/21109 135 08 08.04 110.037 0.005 1/83841 184 36 56.09 197.397 0.002 1/98259 218 14 24.33 183.317 0.002 1/62911 159.912 0.003 92 44 14.83 1/41062 298 24 21.51 110.938 0.003 1/35146 149 37 46.65 133.196 0.004 2.42 3.29 0.44 4.63 2.91 7.81 0.42 3.25 2.08 2.25 0.54 0.42 4.12 1.58 2.26 2.53 5.60 3.86 2.02 2.17 1.86 2.98 3.19 3.13 4.27 1.22 1.24 1.51 7.87 1.37 1.41 5.99 1.25 1.61 6.45 9.76 2.08 2.02 4.02 5.50 5.16 -35.775 0.018 -29.951 0.018 181.034 0.013 36.129 0.018 71.904 0.018 66.080 0.018 -247.113 0.013 128.818 0.018 134.642 0.018 200.722 0.018 46.391 0.013 30.487 0.013 -15.007 0.018 -78.708 0.017 -59.845 0.018 -45.365 0.018 0.980 0.012 1.540 0.013 0.368 0.011 -0.034 0.011 1.348 0.012 -0.192 0.012 2.828 0.013 2.636 0.012 0.118 0.012 1.886 0.013 -0.346 0.013 0.321 0.013 0.667 0.014 -0.290 0.013 -3.117 0.013 0.611 0.013 2.999 0.012 2.977 0.013 0.022 0.013 -0.275 0.013 -1.125 0.008 -3.351 0.008 3.519 0.010 -2.226 0.010 -0.402 0.010

KV42 KV41 KV42 KV40 KV40 6169 KV42 KV39 KV41 KV39 KV40 KV39 6169 KV39 KV28 KV41 KV28 KV40 KV28 KV39 KV28 6169 KV28 6170 KV65 KV27 KV62 KV27 KV60 KV27 KV59 KV27 KV188 KV186 KV188 KV189 KV186 KV190 KV187 KV190 KV188 KV190 KV189 KV190 KV191 KV189 KV191 KV190 KV191 KV192 KV188 KV173 KV173 KV189 KV172 KV189 KV172 KV173 KV166 KV189 KV166 KV191 KV172 KV166 KV192 KV166 KV192 KV165 KV165 KV166 KV163 KV165 KV182 KV185 KV182 KV187 KV187 KV183 KV185 KV187 KV187 KV186 KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ ĐỘ CHÍNH XÁC 1 . Sai số trung phương trọng số đơn ị. mo = ± 1.000 2 . Sai số ị trí điểm: Lớn nhất : (KV44). mp = 0.011(m).

144

Nhỏ nhất : (KV182). mp = 0.000(m).

Lớn nhất : (KV115---KV116). mS/S = 1/ 9772 Nhỏ nhất : (6170---KV28). mS/S = 1/ 373883

= 22.37" = 0.42" Lớn nhất : (KV73---KV65). ma Nhỏ nhất : (6170---KV28). ma

Lớn nhất : (KV58---KV44). mh= 0.018(m). Nhỏ nhất : (KV182---KV187). mh= 0.008(m).

Lớn nhất : (6170---KV28). Smax = 3165.24m Nhỏ nhất : (KV187---KV187). Smin = 0.00m Trung bình : Stb = 551.28m

3 . Sai số trung phương tương đối chiều dài cạnh : 4 . Sai số trung phương phương ị cạnh : 5 . Sai số trung phương chênh cao : 6 . Chiều dài cạnh : --------------------------------------------------------- Ngày 10 tháng 05 năm 2019 Người thực hiện đo: Vi Mạnh Sinh và nhóm đo Người xử lý số liêu: Vi Mạnh Sinh - QLĐĐK25 Kết quả được biên tập bằng phần mềm DPSurvey ----------------------ooo0ooo -------------------------