ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
LƢƠNG VIỆT ĐỨC
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TẠI CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
HUYỆN YÊN SƠN, TỈNH TUYÊN QUANG
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
HÀ NỘI - 2017
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
LƢƠNG VIỆT ĐỨC
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TẠI CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG HUYỆN YÊN SƠN, TỈNH TUYÊN QUANG
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC Mã số: 60 14 01 14
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THỊ BÍCH LIÊN
HÀ NỘI - 2017
LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành và lòng biết ơn sâu sắc, tác giả xin đƣợc gửi lời
cảm ơn tới Ban giám hiệu cùng toàn thể các cán bộ, giảng viên Trƣờng Đại học
Giáo dục Đại học Quốc gia Hà Nội đã tận tình hƣớng dẫn, đóng góp ý kiến, tạo mọi
điều kiện cho em trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Tác giả xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn Thị Bích Liên, ngƣời trực
tiếp hƣớng dẫn khoa học đã ân cần chỉ bảo và giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình
nghiên cứu, thực hiện và hoàn thành luận văn này.
Tác giả cũng xin chân thành gửi lời cảm ơn tới Sở GD&ĐT tỉnh Tuyên
Quang, UBND huyện Yên Sơn, Ban giám hiệu, giáo viên và học sinh các trƣờng
THPT trong huyện Yên Sơn đã cung cấp số liệu, tham gia trả lời phiếu khảo sát và
trƣng cầu ý kiến, trả lời phỏng vấn giúp đỡ tác giả để hoàn thành luận văn này.
Tác giả xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã động viên,
khích lệ, giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, song luận văn không tránh khỏi những thiếu sót,
mong các thầy giáo, cô giáo và các bạn quan tâm góp ý để luận văn đƣợc hoàn thiện hơn.
Hà Nội, ngày 10 tháng 01 năm 2017
Tác giả
i
Lƣơng Việt Đức
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
CBQL Cán bộ quản lý
CNH-HĐH Công nghiệp hoá-hiện đại hoá
CSVC Cơ sở vật chất
GD&ĐT Giáo dụcvà Đào tạo
GV Giáo viên
HĐDH Hoạt động dạy học
HĐND Hội đồng nhân dân
HS Học sinh
KTĐG Kiểm tra đánh giá
NXB Nhà xuất bản
PPDH Phƣơng pháp dạy học
QLGD Quản lý giáo dục
SGK Sách giáo khoa
TBDH Thiết bị dạy học
THCS Trung học cơ sở
THPT Trung học phổ thông
ii
UBND Ủy ban nhân dân
MỤC LỤC
Lời cảm ơn ......................................................................................................... i
Danh mục các cụm từ viết tắt ............................................................................ ii
Danh mục các bảng, sơ đồ ............................................................................... vi
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
DẠY HỌC TẠI TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TRONG
GIAI ĐOẠN HIỆN NAY .................................................................................... 5
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ................................................................. 5
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài nghiên cứu ......................................... 8
1.2.1. Quản lý ............................................................................................ 8
1.2.2. Hoạt động dạy học ........................................................................ 10
1.2.3. Quản lý hoạt động dạy học ........................................................... 11
1.3. Hoạt động dạy học ở trƣờng trung học phổ thông trong giai đoạn
hiện nay .......................................................................................................... 13
1.3.1. Mục tiêu dạy học ........................................................................... 13
1.3.2. Nội dung dạy học .......................................................................... 13
1.3.3. Phƣơng pháp dạy học .................................................................... 13
1.3.4. Hoạt động học của học sinh .......................................................... 14
1.3.5. Kiểm tra, đánh giá kết quả học của học sinh ................................ 14
1.4. Quản lý hoạt động dạy học ở trƣờng trung học phổ thông................ 14
1.4.1. Phân cấp quản lý hoạt động dạy học ở trƣờng trung học phổ thông ..... 14
1.4.2. Nội dung quản lý dạy học ở trƣờng trung học phổ thông ............. 15
1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động dạy học ....................... 25
1.5.1. Yếu tố khách quan ......................................................................... 25
1.5.2. Yếu tố chủ quan ............................................................................ 26
Kết luận chƣơng 1 ......................................................................................... 28
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TẠI CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG HUYỆN YÊN
SƠN, TỈNH TUYÊN QUANG TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY .......... 29
iii
2.1. Khái quát về địa bàn nghiên cứu .......................................................... 29
2.1.1. Đặc điểm kinh tế, xã hội huyện Yên Sơn ..................................... 29
2.1.2. Đặc điểm về giáo dục trung học phổ thông huyện Yên Sơn ........ 30
2.2. Giới thiệu quá trình khảo sát thực trạng ............................................. 33
2.2.1. Mục đích khảo sát ......................................................................... 33
2.2.2. Đối tƣợng khảo sát ........................................................................ 33
2.2.3. Nội dung khảo sát ......................................................................... 33
2.2.4. Phƣơng pháp khảo sát ................................................................... 33
2.2.5. Thang đánh giá kết quả khảo sát ................................................... 34
2.3. Thực trạng hoạt động dạy học tại các trƣờng trung học phổ
thông huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang trong giai đoạn hiện nay ........ 34
2.3.1. Thực trạng mục tiêu dạy học......................................................... 34
2.3.2. Thực trạng nội dung dạy học ........................................................ 35
2.3.3. Thực trạng phƣơng pháp dạy học ................................................. 36
2.3.4. Thực trạng hoạt động dạy của giáo viên ....................................... 37
2.3.5. Thực trạng hoạt động học của học sinh ........................................ 44
2.3.6. Thực trạng hình thức tổ chức dạy học .......................................... 45
2.3.7. Thực trạng kiểm tra đánh giá kết quả dạy học .............................. 46
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động dạy học tại trƣờng trung học phổ
thông huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang trong giai đoạn hiện nay ........... 48
2.4.1. Quản lý thực hiện mục tiêu dạy học của giáo viên ....................... 48
2.4.2. Quản lý nội dung dạy học của giáo viên ....................................... 49
2.4.3. Quản lý hoạt động dạy của giáo viên ............................................ 50
2.4.4. Quản lý hoạt động học của học sinh ............................................. 58
2.4.5. Quản lý cơ sở vật chất, phƣơng tiện dạy học ................................ 60
2.4.6. Quản lý kiểm tra đánh giá trong dạy học ...................................... 62
2.5. Đánh giá chung về thực trạng hoạt động dạy học và quản lý hoạt
động dạy học tại các trƣờng trung học phổ thông huyện Yên Sơn .......... 64
2.5.1. Những ƣu điểm ............................................................................. 64
2.5.2. Những hạn chế .............................................................................. 65
2.5.3. Nguyên nhân của những ƣu điểm và hạn chế ............................... 66
Kết luận chƣơng 2 ......................................................................................... 68
iv
CHƢƠNG 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TẠI
CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG HUYỆN YÊN SƠN, TỈNH
TUYÊN QUANG TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY ..................................... 69
3.1. Định hƣớng đổi mới giáo dục theo tinh thần nghị quyết 29 của
Ban Chấp hành Trung ƣơng và các nguyên tắc chọn lựa biện pháp
vận dụng ......................................................................................................... 69
3.1.1. Đảm bảo tính hệ thống .................................................................. 69
3.1.2. Đảm bảo tính hiệu quả .................................................................. 70
3.1.3. Đảm bảo tính thực tiễn .................................................................. 70
3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động dạy học tại trƣờng trung học
phổ thông huyện Yên Sơn............................................................................. 71
3.2.1. Kế hoạch hoá chƣơng trình giảng dạy theo yêu cầu của Bộ và
tính phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh thực tiễn của nhà trƣờng ........... 71
3.2.2. Nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên ........................................ 73
3.2.3. Chỉ đạo đổi mới phƣơng pháp dạy học đối với đội ngũ giáo viên ...... 77
3.2.4. Tăng cƣờng quản lý hoạt động học và nâng cao khả năng tự
học của học sinh ...................................................................................... 79
3.2.5. Tăng cƣờng công tác kiểm tra, quản lý việc thực hiện quy chế
chuyên môn .............................................................................................. 81
3.2.6. Tiến hành kiểm tra, đánh giá hoạt động dạy học một cách
thƣờng xuyên ........................................................................................... 83
3.2.7. Tăng cƣờng cung ứng và sử dụng có hiệu quả cơ sở vật chất,
thiết bị phƣơng tiện trong DH ................................................................. 86
3.2.8. Xây dựng môi trƣờng thuận lợi cho việc dạy học và phối hợp
các lực lƣợng trong và ngoài trƣờng để nâng cao chất lƣợng dạy học ... 89
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ........................................................... 92
3.4. Khảo sát tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý ... 92
Kết luận chƣơng 3 ......................................................................................... 95
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 96
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 100
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 103
v
DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ
Bảng 2.1. Thống kê trình độ đào tạo đội ngũ cán bộ quản lý 4 trƣờng ............... 30
Bảng 2.2. Số trƣờng, lớp, cán bộ giáo viên, học sinh THPT trên địa bàn
huyện Yên Sơn (năm học 2016 - 2017) .............................................. 31
Bảng 2.3. Thực hiện mục tiêu dạy học của giáo viên ......................................... 34
Bảng 2.4. Thực hiện đảm bảo nội dung dạy học của giáo viên .......................... 35
Bảng 2.5. Thực trạng sử dụng các phƣơng pháp dạy học ................................... 36
Bảng 2.6. Ý kiến đánh giá của GV về mức độ thực hiện hoạt động giảng dạy .............. 37
Bảng 2.7. Ý kiến của HS đánh giá về mức độ thực hiện hoạt động giảng dạy
của GV ................................................................................................. 40
Bảng 2.8. Thực trạng hoạt động học của HS ....................................................... 44
Bảng 2.9. Hình thức tổ chức dạy học của giáo viên ............................................ 45
Bảng 2.10. Thực hiện hoạt động kiểm tra đánh giá kết quả học tập của HS .............. 46
Bảng 2.11. Quản lý thực hiện mục tiêu dạy học của GV ............................................ 48
Bảng 2.12. Quản lý thực hiện mục tiêu dạy học của GV ............................................ 49
Bảng 2.13. Thực trạng quản lý thực hiện kế hoạch dạy học ........................................ 50
Bảng 2.14. Quản lý chƣơng trình dạy học ............................................................. 52
Bảng 2.15. Quản lý việc soạn bài, chuẩn bị lên lớp của GV ................................. 54
Bảng 2.16. Quản lý việc soạn bài, chuẩn bị lên lớp của GV ................................. 55
Bảng 2.17. Quản lý việc lên lớp của GV ............................................................... 57
Bảng 2.18. Quản lý hoạt động học của HS ........................................................... 59
Bảng 2.19. Quản lí cơ sở vật chất trang thiết bị phục vụ HĐDH .......................... 61
Bảng 2.20. Thực trạng việc sử dụng cơ sở vật chất trang thiết bị phục vụ HĐDH .... 61
Bảng 2.21. Thực trạng quản lý hoạt động kiểm tra đánh giá kết quả học tập của HS .... 63
Bảng 3.1. Tổng hợp ý kiến của chuyên viên, CBQL, và GV về mức độ cần
thiết và tính khả thi của các biện pháp của việc thực hiện các biện
pháp QL dạy học tại THPT huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang ........ 93
vi
Sơ đồ 1.1. Cấu trúc hệ thống quản lý đƣợc đặt trong môi trƣờng quản lý ........... 10
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Bƣớc sang thế kỷ XXI, khoa học – công nghệ tiếp tục có những bƣớc phát
triển mạnh mẽ, đặc biệt là công nghệ thông tin, đƣa loài ngƣời từ kỷ nguyên
công nghiệp sang kỷ nguyên thông tin và phát triển kinh tế tri thức. Toàn cầu hoá và
hội nhập kinh tế quốc tế tạo ra những biến đổi sâu sắc và nhanh chóng, do đó Giáo
dục và Đào tạo nhằm mục tiêu phát triển con ngƣời một cách toàn diện và bền
vững. Để đạt đƣợc điều đó, giáo dục phổ thông đóng vai trò nền tảng, tạo tiền đề
cơ sở cho đào tạo sau này.
Đại hội XI của Đảng xác định "Phát triển giáo dục là quốc sách hàng đầu. Đổi
mới căn bản, toàn diện nền giáo dục Việt Nam theo hướng chuẩn hoá, hiện đại hoá, xã
hội hoá, dân chủ hoá và hội nhập quốc tế, trong đó đổi mới cơ chế quản lý giáo dục,
phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý là khâu then chốt. Tập trung nâng cao
chất lượng giáo dục, đào tạo, coi trọng giáo dục đạo đức, lối sống, năng lực sáng tạo,
kỹ năng thực hành, khả năng lập nghiệp. Đổi mới cơ chế tài chính giáo dục. Thực hiện
kiểm định chất lượng giáo dục, đào tạo ở tất cả các bậc học. Xây dựng môi trường
giáo dục lành mạnh, kết hợp chặt chẽ giữa nhà trường với gia đình và xã hội"
Cùng với quá trình phát triển của đất nƣớc, chất lƣợng Giáo dục và Đào tạo
nói chung cũng đã đạt đƣợc những thành tựu nhất định. Trình độ hiểu biết, năng lực
tiếp cận tri thức của học sinh và giáo viên đƣợc nâng cao, chất lƣợng giáo dục đại
học đƣợc nâng lên, đào tạo đƣợc đông đảo đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật, đóng
góp to lớn vào sự nghiệp CNH-HĐH đất nƣớc và hội nhập quốc tế. Tuy nhiên Giáo
dục chúng ta còn lạc hậu và chậm đƣợc đổi mới, thích ứng với sự tiến bộ nhanh của
khoa học và công nghệ. Điều này dẫn đến hệ quả là chất lƣợng đào tạo nguồn nhân
lực hạn chế, thách thức trên con đƣờng hội nhập lớn hơn.
Để khắc phục tình trạng trên, nhất là hiện nay cả nƣớc bắt đầu thực hiện Nghị
quyết Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ƣơng Đảng khoá XI về “Đổi mới căn
bản, toàn diện giáo dục – đào tạo đáp ứng yêu cầu công nghiệp hoá - hiện đại hoá
trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”,
đổi mới giáo dục là vấn đề cấp thiết nhất hiện nay. Đổi mới giáo dục trên tất cả các mặt
nhƣ: về tƣ duy, quan niệm, về mục tiêu đào tạo, về nội dung chƣơng trình, về phƣơng
pháp giảng dạy, trong đó đổi mới công tác quản lý giáo dục có ý nghĩa rất quan trọng.
1
Dạy học là hoạt động trung tâm trong nhà trƣờng, đội ngũ giáo viên là lực
lƣợng quyết định chất lƣợng dạy học. Quản lý hoạt động giảng dạy là nhiệm vụ cơ
bản của BGH, nhằm duy trì, nâng cao chất lƣợng và hiệu quả giáo dục của nhà
trƣờng. Công tác quản lý HĐDH tại các trƣờng THPT huyện Yên Sơn trong những
năm qua đã có những cải tiến đáng kể, chất lƣợng dạy học chuyển biến theo chiều
hƣớng tích cực. Song trƣớc yêu cầu đổi mới và nâng cao chất lƣợng giáo dục, công
tác quản lý HĐDH của CBQL trƣờng THPT cũng bộc lộ những hạn chế và chƣa
ngang tầm, chất lƣợng dạy học giữa các trƣờng có sự chênh lệch lớn. Vì vậy, việc
nghiên cứu thực trạng công tác quản lý HĐDH tại các trƣờng THPT huyện Yên
Sơn, từ đó đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao chất lƣợng dạy học trong nhà
trƣờng là vấn đề cấp thiết hiện nay.
Xuất phát từ thực tế nêu trên, tác giả chọn đề tài nghiên cứu: “Quản lý hoạt động
dạy học tại các trƣờng trung học phổ thông huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang”.
2. Mục đích nghiên cứu trong giai đoạn hiện nay
Đề tài nghiên cứu đề xuất một số biện pháp quản lý HĐDH nhằm góp phần nâng
cao chất lƣợng dạy học của các trƣờng THPT huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang.
3. Đối tƣợng nghiên cứu và khách thể nghiên cứu trong giai đoạn hiện
nay
- Đối tƣợng nghên cứu trong giai đoạn hiện nay:
Quản lý hoạt động dạy học tại các trƣờng THPT huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang - Khách thể nghiên cứu trong giai đoạn hiện nay: Hoạt động dạy học tại các trƣờng THPT huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang. 4. Câu hỏi nghiên cứu
Câu hỏi đƣợc đặt ra cho nghiên cứu của tôi đó là: Thực trạng hoạt động dạy
học tại các trƣờng THPT huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang ? Và thực trạng quản
lý hoạt động dạy học tại các trƣờng THPT huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang ?
Biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động dạy học tại các trƣờng THPT huyện Yên
Sơn, tỉnh Tuyên Quang?
5. Giả thuyết khoa học
Công tác quản lý HĐDH ở các trƣờng THPT ở huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên
Quang trong thời gian qua đã thu đƣợc một số kết quả nhất định, góp phần nâng cao
chất lƣợng dạy học ở các nhà trƣờng, nâng cao chất lƣợng giáo dục của ngành Giáo
2
dục và Đào tạo tỉnh Tuyên Quang. Tuy nhiên, vẫn tồn tại nhiều hạn chế, hiệu quả
chƣa cao do nhiều nguyên nhân trong đó có nguyên nhân thuộc CBQL. Nếu đề xuất
đƣợc các biện pháp phù hợp để quản lý HĐDH và thực hiện chúng một cách đồng
bộ, triệt để thì chất lƣợng dạy học ở các trƣờng THPT huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên
Quang sẽ đƣợc nâng cao, góp phần thực hiện thắng lợi mục tiêu Giáo dục và Đào
tạo của huyện, tỉnh và cả nƣớc.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý HĐDH ở trƣờng THPT.
- Khảo sát, phân tích và đánh giá thực trạng quản lý HĐDH trong các trƣờng
THPT huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang.
- Đề xuất biện pháp quản lý HĐDH của CBQL các trƣờng THPT huyện Yên
Sơn, tỉnh Tuyên Quang.
7. Giới hạn nghiên cứu
7.1. Giới hạn về đối tượng nghiên cứu
Đề tài chỉ nghiên cứu các biện pháp quản lý HĐDH của CBQL trƣờng THPT
đối với HĐDH của giáo viên.
7.2. Giới hạn về địa bàn nghiên cứu
Nghiên cứu các trƣờng THPT của huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang từ năm
2015 đến năm 2016.
7.3. Giới hạn về khách thể điều tra:
Hiệu trƣởng, Phó hiệu trƣởng, giáo viên đang công tác tại các trƣờng THPT
của huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang:
- 11 cán bộ quản lí trong đó có 4 hiệu trƣởng, 7 phó hiệu trƣởng của 4 trƣờng
THPT ( Xuân Huy; Xuân Vân; Tháng 10; Trung Sơn) trên địa bàn huyện Yên Sơn,
tỉnh Tuyên Quang.
- 112 CBGV, 336 HS thuộc 4 trƣờng THPT trên địa bàn huyện Yên Sơn.
8. Phƣơng pháp nghiên cứu
8.1. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết
- Phân tích các nội dung trong các văn bản về chủ trƣơng chính sách của Đảng
và Nhà nƣớc về Giáo dục và Đào tạo, các văn bản của ngành Giáo dục và Đào tạo liên
quan tới đề tài.
3
- Phân tích các nội dung ở tài liệu khoa học về QL, QLGD và quản lý trƣờng
học có liên quan tới đề tài.
- Nghiên cứu các nội dung trong sách báo, tạp chí có liên quan đến đề tài.
8.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
8.2.1. Phương pháp điều tra khảo sát bằng phiếu
- Thu thập các tài liệu thực tế, tìm hiểu các đặc trƣng, tính chất của vấn đề.
- Sử dụng hệ thống câu hỏi đối với CBQL, GV các trƣờng nghiên cứu để thu
thập số liệu, đánh giá thực trạng.
8.2.2. Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động
Nghiên cứu các kế hoạch của nhà trƣờng, các tài liệu, các loại báo cáo sơ kết, tổng
kết, báo cáo chuyên đề, các loại số liệu… để nhận định, đánh giá đúng thực trạng quản lý
hoạt động dạy học. Phân tích đƣợc nguyên nhân để đề ra đƣợc biện pháp phù hợp.
8.2.3. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm
Nghiên cứu và tổng kết thực tiễn quản lý hoạt động giáo dục mà các biện
pháp của nó mang lại giá trị thực tiễn và lý luận để phổ biến.
8.2.4. Phương pháp khảo nghiệm tính hợp lý và khả thi của các biện pháp
Sử dụng hệ thống câu hỏi các biện pháp đề xuất với cán bộ quản lý, giáo viên
để tìm ra tính cần thiết và khả thi của các biện pháp.
8.3. Phương pháp sử dụng toán thống kê
Dùng phƣơng pháp toán thống kê để xử lý số liệu điều tra.
9. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Ý nghĩa lý luận: Hệ thống các tri thức về DH, HĐDH, quản lý HĐDH và xác
định biện pháp quản lý HĐDH.
Ý nghĩa thực tiễn:
Góp phần nâng cao hiệu quả quản lý HĐDH, nhằm nâng cao chất lƣợng dạy
và học tại các trƣờng THPT huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang.
10. Cấu trúc của luận văn
Ngoài các phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo, phụ lục,
nội dung chính của luận văn đƣợc trình bày trong ba chƣơng:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy học ở trƣờng THPT
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động dạy học tại các trƣờng THPT huyện
Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang
4
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động dạy học tại các trƣờng THPT huyện
Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TẠI TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
Thế giới của chúng ta hiện nay đang phát triển mạnh mẽ với xu thế toàn
cầu hoá, khoa học – công nghệ tiếp tục có những bƣớc phát triển mạnh mẽ, đặc
biệt là công nghệ thông tin, đƣa loài ngƣời từ kỷ nguyên công nghiệp sang kỷ
nguyên thông tin và phát triển kinh tế tri thức. Toàn cầu hoá và hội nhập kinh tế
quốc tế tạo ra những biến đổi sâu sắc và nhanh chóng, do đó Giáo dục và Đào tạo
cần phải nhằm mục tiêu phát triển con ngƣời một cách toàn diện và bền vững. Để
đạt đƣợc điều đó, giáo dục phổ thông đóng vai trò nền tảng, tạo tiền đề cơ sở cho
đào tạo sau này.
Giáo dục là một khoa học, ngày càng đƣợc củng cố bằng hệ thống lý thuyết
vững chắc và phát triển mạnh mẽ góp phần to lớn cho sự phát triển của xã hội.
Những nhà triết học, giáo dục học thời cổ đại nhƣ Socrate (469-399 trƣớc CN);
Platon (427-348 trƣớc CN); Aristote (348-322 trƣớc CN) đã lý giải vấn đề giáo dục
và sự cần thiết của giáo dục ở phƣơng Tây.
Ơ phƣơng đông, tƣ tƣởng giáo dục của khổng Tử (551-479 trƣớc CN) đã có
những đóng góp quý báu vào kho tàng giáo dục của dân tộc Trung Hoa nói riêng và
kho tàng giáo dục nhân loại nói chung.
Thế kỷ thứ XVI-XVII xuất hiện nhiều công trình nghiên cứu của nhà sƣ
phạm Cộng hòa Sec( Tiệp khắc cũ)- Cômenxki (1592-1670). Ông đã đóng một dấu
mốc quan trọng trong quá trình phát triển lý luận và hoạt động giáo dục của nhân
loại. Ông là ngƣời đầu tiên đã đƣa ra đƣợc một hệ thống các nguyên tắc trong dạy
học mà đến nay hầu nhƣ các nguyên tắc đó về cơ bản vẫn có ý nghĩa trong hệ thống
các nguyên tắc dạy học hiện đại.
Giữa thế kỷ XIX, Chủ nghĩa Mác-Lênin ra đời, cùng với sự phát triển của xã
5
hội, khoa học giáo dục đã có những biến đổi mạnh về lƣợng và chất. Học thuyết
Mác - Lênin ra đời thực sự là kim chỉ nam cho hoạt động dạy học theo quy luật hình
thành cá nhân con ngƣời. Các quy luật khẳng định vai trò của xã hội đối với sự phát
triển của giáo dục trên các lĩnh vực thiết lập chính sách, phát triển nhân lực, đầu tƣ
vật lực và xây dựng môi trƣờng giáo dục. Quá trình học tập của học sinh cũng diễn
ra theo công thức nổi tiếng của V.I.Lênin: Từ trực quan sinh động đến tƣ duy trừu
tƣợng, từ tƣ duy trừu tƣợng đến thực tiễn, đó là con đƣờng biện chứng của sự nhận
thức chân lý, nhân thức hiện tƣợng khách quan.
Trong mỗi thời kỳ lịch sử, các quốc gia đều mong muốn có một nền giáo dục
phát triển, vì giáo dục là chìa khóa vàng mở cánh cửa tƣơng lai của mỗi quốc gia.
Nên quốc gia nào cũng mong muốn chất lƣợng giáo dục ngày càng đƣợc nâng cao
hơn nữa. Vấn đề đặt ra là làm thế nào để nâng cao chất lƣợng hoạt động dạy học,
đây luôn là lĩnh vực cần đƣợc nghiên cứu ở mọi thời đại, mọi quốc gia.
Khoa học quản lý giáo dục ở Việt Nam đƣợc hình thành và phát triển trƣớc
hết phải nói đến tƣ tƣởng quan điểm giáo dục của chủ tịch Hồ Chí Minh (1890-
1969). Từ phƣơng pháp tiếp cận mạnh dạn, đúng đắn, khoa học, thừa kế và phát
triển học thuyết chủ nghĩa Mác-Lênin đồng thời bám sát thực tiễn cách mạng thế
giới. Tƣ tƣởng Hồ Chí Minh đã có những luận điểm sáng tạo góp phần phát triển
chủ nghĩa Mác – Lênin. Tƣ tƣởng của ngƣời coi giáo dục là một phƣơng tiện quan
trọng để tuyên truyền quần chúng nhân dân giác ngộ làm cách mạng, đồng thời
ngƣời cũng xem việc hƣớng đến một nền giáo dục tiến bộ là là một trong những
quyền thiêng liêng của mọi ngƣời. Hồ Chí Minh đã để lại cho sự nghiệp giáo dục
một kho tàng lý luận dạy học và quản lý dạy học.
Trong thƣ gửi các cháu học sinh nhân ngày khai trƣờng năm 1945 Bác Hồ
viết “Non sông Việt Nam có trở nên tươi đẹp hay không, dân tộc Việt Nam có bước
tới đài vinh quang để sánh vai với các cường quốc năm châu được hay không,
chính là nhờ một phần lớn ở công học tập của các cháu” [34, tr.25].
Thấm nhuần tƣ tƣởng của chủ tịch Hồ Chí Minh, và kế tục truyền thống hiếu
học của dân tộc Việt Nam, Đảng và nhân dân dân ta đã có những quan tâm đến giáo
dục và việc nâng cao chất lƣợng giáo dục đào tạo. Đại hội Đại biểu toàn quốc lần
thứ XI xác định: “ Phát triển giáo dục và đào tạo cùng với phát triển khoa học và
6
cộng nghệ là quốc sách hàng đầu, Đầu tư cho giáo dục là đầu tư cho phát triển.
Đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào tạo theo nhu cầu phát triển của xã
hội, nâng cao chất lượng theo yêu cầu chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ
hóa và hội nhập quốc tế, phục vụ đắc lực cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ
Quốc. Đẩy mạnh xây dựng xã hội học tập, tạo cơ hội và điều kiện cho mọi công dân
được học tập suốt đời” [2, tr.27].
Dựa trên lý luận của triết học Mác – Lênin, tƣ tƣởng Hồ Chí Minh và quan
điểm chỉ đạo của Đảng cộng sản Việt Nam gần đây có nhiều nghiên cứu về khoa
học quản lý của các nhà nghiên cứu, các nhà khoa học,…. viết dƣới dạng giáo trình,
sách tham khảo, phổ biến kinh nghiệm đƣợc công bố về quản lý, quản lý giáo dục,
quản lý nhà trƣờng, quản lý dạy học,…..
Những tác giả tiêu biểu hiện nay là: Phạm Minh Hạc, Đặng Quốc Bảo, Vũ
Ngọc Hải, Nguyễn Ngọc Quang,…. Trong đó phải kể đến công trình nghiên cứu “
Phƣơng pháp luận khoa học giáo dục” của Phạm Minh Hạc; “Những khái niệm cơ
bản về lý luận quản lý giáo dục” của Nguyễn Ngọc Quang; “Học và dạy cách học”
của Nguyễn Cảnh Toàn.
Nhìn chung các công trình nghiên cứu đều đề cập đến vấn đề quản lý giáo
dục và quản lý dạy học ở nhiều góc độ, mục đích làm phong phú thêm cơ sở lý luận
và thực tiễn trong công cuộc đổi mới sự nghiệp giáo dục Việt Nam.
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế tri thức, giáo dục Việt Nam đã có
những bƣớc phát triển đáng kể. Tuy nhiên giáo dục vẫn còn hàng loạt các vấn đề đặt
ra cần phải hoàn thiện. Những nghiên cứu ở nƣớc ngoài và trong nƣớc là tiền đề cho
việc tiếp tục nghiên cứu tìm tòi để tìm ra các giải pháp, các biện pháp quản lý giáo
dục và quản lý dạy học hữu hiệu trong các nhà trƣờng hiện nay.
Đã có nhiều luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục nghiên cứu về đề tài quản lý
hoạt động dạy học trong nhà trƣờng THPT, đề tài quản lý HĐDH của hiệu
trƣởng trƣờng phổ thông, quản lý hoạt động dạy học môn Vật Lí, quản lý hoạt
động dạy học môn Tiếng Anh,… Trong số các luận văn đã tìm hiểu, tác giả chú
trọng xem xét các luận văn của các tác giả nghiên cứu các giải pháp quản lý
HĐDH ở cấp THPT nhƣ:
- "Một số giải pháp quản lý HĐDH của hiệu trƣởng trƣờng THPT trên địa
bàn thành phố Huế" của tác giả Lê Mạnh Dũng (2001).
7
- "Quản lý hoạt động dạy học môn tiếng Anh của HT các trƣờng THCS huyện
Tam Dƣơng, Vĩnh Phúc" Luận văn thạc sĩ QLGD 2011 của tác giả Nguyễn Thùy Linh.
- "Những giải pháp tăng cƣờng hiệu quả quản lý HĐDH môn vật lý ở các
trƣờng THPT của huyện Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh" của tác giả Phan Văn Tuấn (2004).
- "Giải pháp quản lý HĐDH của CBQL các trƣờng THPT thực hiện chƣơng
trình SGK mới tại huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh" của tác giả Nguyễn Kim
Phụng (2005).
Trong các luận văn này, các tác giả đã khảo sát thực trạng và đề xuất các giải
pháp quản lý dạy học của CBQL trƣờng THPT, trong đó tác giả Nguyễn Kim Phụng
đã chú ý đến bối cảnh thực hiện chƣơng trình SGK mới, tác giả Phan Văn Tuấn đã
đi sâu nghiên cứu và đề xuất các giải pháp quản lý dạy học môn Vật lý.
Các công trình của các tác giả trên đều đã đạt đƣợc những kết quả nhất định
về mặt lý luận và thực tiễn. Tuy nhiên, việc vận dụng kết quả nghiên cứu phụ thuộc
vào điều kiện khách quan, chủ quan thực tế của từng nhà trƣờng. Cho đến nay, chƣa
có công trình nghiên cứu nào về quản lý hoạt động dạy học tại trƣờng THPT trên
địa bàn huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang đƣợc thực hiện. Do đó, tác giả đã lựa
chọn đề tài “Quản lý hoạt động dạy học tại các trƣờng THPT huyện Yên Sơn,
tỉnh Tuyên Quang” để nghiên cứu. Khi tiến hành nghiên cứu đề tài này, tác giả sẽ
kế thừa những kết quả của các công trình nghiên cứu trƣớc đó và tiếp tục đề xuất
một số biện pháp khả thi mới để quản lý hoạt động dạy học tại trƣờng THPT trên
địa bàn huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang đạt hiệu quả cao.
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài nghiên cứu
1.2.1. Quản lý
Trong lịch sử phát triển của xã hội loại ngƣời, mọi hoạt động của đời sống xã
hội đều cần tới quản lý. Bất cứ một tổ chức nhƣ thế nào, cơ cấu đơn giản hay phức
tạp, quy mô rộng hay hẹp, theo mục đích gì đều cần có sự quản lý. Quản lý xuất hiện
nhƣ một yếu tố cần thiết để phối hợp những nổ lực cá nhân hƣớng tới mục tiêu
chung. Vậy quản lý là gì ?
Do tính chất phong phú, đa dạng và phức tạp trong hoạt động của con ngƣời
nên có rất nhiều định nghĩa khác nhau về quản lý của các nhà khoa học:
Theo tác giả Bùi Văn Quân: “Quản lý là quá tình tiến hành những hoạt động
8
khai thác, lựa chọn, tổ chức các nguồn lực, các tác động của chủ thể quản lý theo kế
hoạch chủ động và phù hợp với quy luật khách quan để gây ảnh hƣởng đến đối
tƣợng quản lý nhằm tạo ra sự thay đổi hay tạo ra hiệu quả cần thiết vì sự tồn tại (duy
trì), ổn định và phát triển của tổ chức trong một môi trƣờng luôn biến động” [20].
Theo tác giả Trần Quốc Thành: “ Quản lý là quá trình tác động có ý thức của
chủ thể vào một bộ máy (đối tƣợng quản lý) bằng cách vạch ra mục tiêu cho bộ máy,
tìm kiếm các biện pháp tác động để bộ máy đạt tới mục tiêu đã xác định” [26].
Từ những ý chung của các định nghĩa trên chúng ta có thể định nghĩa:
Quản lý là sự tác động liên tục có tổ chức, có mục đích, có kế hoạch, phù hợp
với quy luật khách quan của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý bằng một hệ
thống các luật lệ, các chính sách, các nguyên tắc, các phương pháp và các biện
pháp cụ thể nhằm khai thác tối ưu các nguồn lực và phối hợp mọi nổ lực của cá
nhân để đưa tổ chức tiến đến mục tiêu đã xây dựng.
Nhƣ vậy, quản lý luôn tồn tại với tƣ cách là hệ thống. Hệ thống quản lý đƣợc
tạo bởi các thành tố cơ bản sau:
Chủ thể quản lý: Là trung tâm thực hiện những hoạt động khai thác, tổ chức
và thực hiện những nguồn lực của tổ chức; thực hiện những tác động hƣớng đích, có
chủ định đến đối tƣợng quản lý.
Đối tƣợng quản lý: Là những đối tƣợng chịu tác động và thay đổi dƣới những
tác động hƣớng đích có chủ định của chủ thể quản lý. Đối tƣợng quản lý là con
ngƣời trong tổ chức và các yếu tố đƣợc sử dụng là nguồn lực của tổ chức (thông qua
việc khai thác, tổ chức và thực hiện).
Đối tƣợng quản lý bao giờ cũng tồn tại trong một khách thể quản lý xác định.
Khách thể quản lý là cơ sở khách quan của đối tƣợng quản lý. Trong quan hệ với chủ
thể quản lý, đối tƣợng quản lý luôn là cái khách quan, thuộc hiện thực bên ngoài của
chủ thể quản lý.
Cơ chế quản lý: là phƣơng thức vận động hợp quy luật của hệ thống quản lý,
mà trƣớc hết là sự tác động lẫn nhau một cách hợp quy luật trong quá trình quản lý.
Cơ chế quản lý có vai trò quan trọng trong việc thiết lập phƣơng thức hoạt động hợp
với quy luật khách quan cho hoạt động quản lý. Cơ chế quản lý có tác động trực tiếp
đến việc xác lập và vận hành mối quan hệ giữa chủ thể quản lý và đối tƣợng quản lý,
đến việc định hƣớng tổ chức thực hiện và điều chỉnh các hoạt động trong tổ chức.
9
Mục tiêu cuối cùng của quản lý là chất lƣợng sản phẩm vì lợi ích phục
vụ con ngƣời.
Tựu chung lại, ngƣời quản lý là ngƣời am hiểu việc nghiên cứu khoa học, là
ngƣời có nghệ thuật giải quyết các mối quan hệ phức tạp trong hệ thống.
Có thể mô hình hóa cấu trúc quản lý bằng sơ đồ sau:
MÔI TRƢỜNG QUẢN LÝ
MỤC TIÊU QUẢN LÝ
CHỦ THỂ QUẢN LÝ CƠ CHẾ QUẢN LÝ (HÌNH THỨC QUẢN LÝ) KHÁCH THỂ QUẢN LÝ
Sơ đồ 1.1. Cấu trúc hệ thống quản lý được đặt trong môi trường quản lý
1.2.2. Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy học là hoạt động chuyên biệt do thầy giáo thực hiện theo
phƣơng thức nhà trƣờng, nhằm giúp ngƣời học lĩnh hội tri thức, kinh nghiệm của
xã hội loài ngƣời, tạo ra sự phát triển tâm lý và hình thành nhân cách. Cần phân
biệt dạy trong đời sống hàng ngày và hoạt động giảng dạy do thầy giáo thực hiện
theo phƣơng thức nhà trƣờng. Trong cuộc sống đời thƣờng, chúng ta hay nói,
“Dạy ăn, dạy nói, dạy gói, dạy mở” đây là cách truyền đạt những kinh nghiệm
cuộc sống của thế hệ trƣớc cho thế hệ sau. Điều này tất nhiên cũng đem lại những
hiểu biết nhất định, song nó không thể giúp cho thế hệ trẻ lĩnh hội đƣợc hệ thống
tri thức của nhân loại và giúp cho sự phát triển toàn diện.
Hoạt động dạy học đƣợc thực hiện trong một thiết chế chuyên biệt, đó là nhà
trƣờng. Ở đó có tổ chức bộ máy, có mục tiêu, có nội dung, chƣơng trình đã đƣợc
chọn lọc tối ƣu phù hợp với từng lứa tuổi, có cơ sở vật chất, tài chính riêng phù hợp
với điều kiện địa phƣơng, có đội ngũ GV, cán bộ quản lý đƣợc đào tạo bài bản và
có kinh nghiệm trong quản lý, điều hành nhà trƣờng.
Tóm lại, HĐDH là hoạt động truyền thụ tri thức, giúp cho ngƣời học phát
triển nhân cách. Hoạt động này đƣợc tiến hành chủ yếu trong nhà trƣờng, GV giữ
10
vai trò tổ chức, điều khiển, hƣớng dẫn ngƣời học cách chiếm lĩnh tri thức và phát
triển tâm lý.
1.2.3. Quản lý hoạt động dạy học
1.2.3.1. Vị trí của trường trung học phổ thông trong hệ thống giáo dục quốc dân
Trƣờng trung học là cơ sở giáo dục phổ thông của hệ thống giáo dục quốc
dân. Trƣờng có tƣ cách pháp nhân, có tài khoản và con dấu riêng.
1.2.3.2. Khái niệm quản lý hoạt động dạy học
Quản lý HĐDH là quản lý việc chấp hành các quy định (điều lệ, quy chế, nội
quy …) về hoạt động giảng dạy của giáo viên và hoạt động học tập của học sinh,
đảm bảo cho hoạt động đó đƣợc tiến hành tự giác, có nề nếp ổn định, có chất lƣợng
và hiệu quả cao.
Nhƣ vậy, chúng ta có thể hiểu: Quản lý dạy học là quá trình tác động hợp
quy luật của nhà quản lý đến các thành tố trong hoạt động dạy học của giáo viên
(mục tiêu, nội dung, phương pháp, hình thức, kiểm tra – đánh giá, phương tiện, điều
kiện dạy học) bằng các biện pháp phát huy tác dụng của các nguồn lực dạy học
(nhân lực, vật lực, tài lực và tin lực) nhằm đạt được mục đích dạy học
1.2.3.3. Đặc điểm của quản lý hoạt động dạy học
+ Mang tính chất quản lý hành chính sƣ phạm:
Tính hành chính thể hiện ở việc quản lý tuân thủ theo pháp luật, theo các văn
bản pháp quy (Luật Giáo dục, Điều lệ trƣờng học, những nội quy, quy chế, các văn
bản quản lý của cấp trên).
Tính sƣ phạm là việc quản lý chịu sự quản lý của các quy luật của quá
trình dạy học (quy luật nhận thức, quy luật tâm lý…) diễn ra trong môi trƣờng sƣ
phạm lấy hoạt động và quan hệ dạy – học của thầy và trò làm đối tƣợng quản lý.
+ Mang tính chất đặc trƣng của khoa học quản lý:
Quản lý HĐDH tuân thủ quy trình và thực hiện các chức năng quản lý (lập
kế hoạch, tổ chức bộ máy, chỉ đạo thực hiện, kiểm tra đánh giá và thông tin lƣu trữ,
bảo quản, xử lý thông tin …).
Có khả năng sử dụng sáng tạo các nguyên tắc và phƣơng pháp quản lý trong
quản lý hoạt động dạy học.
- Có tính xã hội hóa cao:
Chịu sự chi phối trực tiếp của các điều kiện kinh tế xã hội.
Có mối quan hệ tƣơng tác thƣờng xuyên với đời sống xã hội.
11
1.2.3.4. Yêu cầu của quản lý hoạt động dạy học
Quản lý dạy học phải đạt các yêu cầu:
- Đảm bảo tính pháp lý.
- Đảm bảo tính khoa học.
- Đảm bảo tính thực tiễn.
- Góp phần nâng cao chất lƣợng và hiệu quả dạy học.
1.2.3.5. Cơ sở pháp lý và thực tiễn của quản lý hoạt động dạy học
Quản lý HĐDH ở trƣờng THPT nhất thiết phải thực hiện dựa trên cơ sở pháp
lý và những quy định có tính pháp lý nhƣ: Luật Giáo dục; Điều lệ trƣờng trung học;
Các thông tƣ, quyết định, chỉ thị của Bộ GD & ĐT; Chiến lƣợc phát triển giáo dục
THPT (định hƣớng phát triển kinh tế xã hội của đất nƣớc, chiến lƣợc phát triển nguồn
nhân lực …); Mục tiêu kế hoạch giáo dục bậc trung học; Chƣơng trình giáo dục
THPT do Bộ GD & ĐT ban hành; Các văn bản hƣớng dẫn thực hiện chƣơng trình kế
hoạch dạy học và thực hiện nhiệm vụ năm học; Các văn bản chỉ đạo của Ủy ban nhân
dân tỉnh Tuyên Quang, của Sở GD & ĐT tỉnh Tuyên Quang về giáo dục THPT.
Việc quản lý HĐDH ở bất kỳ một cơ sở giáo dục nào cũng phải dựa trên cơ
sở pháp lý, phải đảm bảo tính khoa học. Tuy nhiên sự vận động của HĐDH ở các
trƣờng THPT trên địa bàn huyện cực kỳ phong phú, đa dạng, đa phƣơng, đa chiều,
nhiều khi không phù hợp với quy luật phát triển theo chiều hƣớng tích cực của thời
đại cũng nhƣ sự phát triển của hệ thống giáo dục quốc dân. Vì thế, nhiệm vụ của các
nhà quản lý, một mặt phải bám sát cơ sở pháp lý, nắm chắc cơ sở khoa học trong
chỉ đạo hoạt động dạy học. Nhƣng mặt khác phải đi sâu đi sát thực tế về cả hai mặt:
mặt tích cực và mặt hạn chế, cái phổ biến và cái đặc thù, cái chung và cái riêng để
tác động, điều khiển, điều chỉnh quá trình vận động của hoạt dộng dạy học đạt kết
quả mong muốn theo mục tiêu nhiệm vụ đã đề ra.
Những cơ sở thực tiễn nổi bật cần quan tâm tìm hiểu là:
- Những xu hƣớng phát triển giáo dục phổ thông trong bối cảnh hội nhập
quốc tế và xây dựng nền kinh tế tri thức (xu hƣớng phát triển giáo dục phổ thông
trên thế giới; hệ thống giáo dục phổ thông ở nƣớc ta hiện nay; định hƣớng phát triển
trƣờng THPT).
- Tình hình phát triển về kinh tế xã hội của đất nƣớc, của địa phƣơng ảnh
12
hƣởng trực tiếp đến sự phát triển của HĐDH trong nhà trƣờng.
- Thực tiễn phát triển của nhà trƣờng về tất cả các mặt: thực trạng về đội ngũ
giáo viên; thực trạng về đối tƣợng học sinh; thực trạng về các điều kiện phục vụ cho
dạy học (chƣơng trình, sách giáo khoa, cơ sở vật chất, thiết bị dạy học, môi trƣờng,
tài chính…); thực trạng về khả năng huy động cộng đồng; thực trạng về tổ chức quản
lý; thực trạng về chất lƣợng dạy học; thực trạng về tình hình kinh tế - xã hội…
1.3. Hoạt động dạy học ở trƣờng trung học phổ thông trong giai đoạn
hiện nay
Các thành tố của hoạt động dạy học ở trƣờng trung học phổ thông trong giai
đoạn hiện nay
1.3.1. Mục tiêu dạy học
Điều 27 Luật giáo dục năm 2005 ghi rõ:
- Mục tiêu của giáo dục phổ thông là giúp học sinh phát triển toàn diện đạo
đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản, phát triển năng lực của cá
nhân, tính năng động và sáng tạo, hình thành nhân cách con ngƣời Việt Nam
XHCN, xây dựng tƣ cách và trách nhiệm công dân; chuẩn bị cho học sinh tiếp tục
học lên hoặc đi vào cuộc sống lao động, tham gia lao động và bảo vệ Tổ quốc.
Mục tiêu dạy học ở trƣờng THPT là “Giúp học sinh củng cố và phát triển
những kết quả của giáo dục trung học cơ sở, hoàn thiện học vấn phổ thông và có
những hiểu biết thông thƣờng về kỹ thuật và hƣớng nghiệp, có điều kiện phát huy
năng lực cá nhân để lựa chọn hƣớng phát triển, tiếp tục học đại học, cao đẳng, trung
cấp, học nghề hoặc đi vào cuộc sống lao động …”.
1.3.2. Nội dung dạy học
Hoạt động dạy học ở trƣờng THPT là cung cấp cho học sinh những tri thức
khoa học phổ thông cơ bản một cách chủ động của học sinh, cũng nhƣ tính phong
phú và đa dạng của các bộ môn với khối lƣợng lớn, phức tạp hơn, hệ thống hơn so
với các bậc học mà học sinh đã qua. Cần đáp ứng yêu cầu giáo dục toàn diện.
1.3.3. Phương pháp dạy học
Hoạt động dạy học theo từng môn học với vai trò hƣớng dẫn của giáo viên
của từng bộ môn tƣơng ứng. Nhƣ vậy là học sinh đƣợc tiếp xúc, giao lƣu, tham gia
hoạt động với nhiều giáo viên có những phƣơng pháp dạy và phong cách giao tiếp
13
khác nhau. Điều đó góp phần mở rộng nhãn quan, tầm hiểu biết của học sinh. Đồng
thời giáo viên còn đòi hỏi học sinh phải nhanh nhẹn, khéo léo cải tiến phƣơng pháp
học tập, cải tiến hoạt động của mình để đáp ứng hoàn cảnh dạy học luôn luôn biến
đổi. Điều này tuy lặp lại nhƣng mức độ yêu cầu cao hơn so với khi học sinh còn học
ở trƣờng trung học cơ sở. Do đó, đòi hỏi ngƣời giáo viên cần có sự quan tâm và
giúp đỡ học sinh tìm cách khắc phục – đặc biệt đối với học sinh dân tộc thiểu số.
1.3.4. Hoạt động học của học sinh
Là quá trình tự điều khiển chiếm lĩnh khái niệm khoa học, học sinh tự giác,
tích cực dƣới sự điều khiển của thấy nhằm chiếm lĩnh khái niệm khoa học. Hoạt
động học cũng có chức năng kép là lĩnh hội và tự điều khiển quá trình chiếm lĩnh
khái niệm khoa học một cách tự giác tích cực nhằm biến tri thức của nhân loại
thành học vấn của bản thân, hình thành những kỷ năng, kỷ xảo vận dụng kiến thức
vào thực tiễn và hoàn thiện nhân cách của bản thân.
1.3.5. Kiểm tra, đánh giá kết quả học của học sinh
Kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh: Cần xây dựng chuẩn đánh
giá trên cơ sở mục tiêu đào tạo, mục tiêu môn học đã đề ra, xác định mục đích kiểm
tra, sau đó đổi mới cách đánh giá cho phù hợp. Đối với bậc THPT bắt đầu từ năm
học 2009 – 2010 đánh giá xếp loại học sinh theo QĐ số 40/2006/QĐ-BGDĐT ngày
05/10/2006, QĐ số 51/2008/QĐ–BGDĐT.
Đổi mới kiểm tra đánh giá theo định hƣớng phát triển năng lực học sinh theo
công văn số 5333/ BGDĐT-GDTrH ngày 29/9/2014 và công văn 3333/ BGDĐT-
GDTrH ngày 07/7/2016 của Bộ GDĐT.
1.4. Quản lý hoạt động dạy học ở trƣờng trung học phổ thông
1.4.1. Phân cấp quản lý hoạt động dạy học ở trường trung học phổ thông
1.4.1.1. Quản lý của hiệu trưởng
Điều 17 trong Điều lệ trƣờng Trung học chỉ rõ nhiệm vụ và quyền hạn của
Hiệu trƣởng nhƣ sau:
a) Tổ chức bộ máy nhà trƣờng
b) Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện nhiệm vụ năm học
c) Quản lý giáo viên, nhân viên, học sinh, quản lý chuyên môn, phân công
công tác, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ của giáo viên, nhân viên.
14
d) Quản lý và tổ chức giáo dục học sinh.
đ) Quản lý hành chính, tài chính, tài sản của nhà trƣờng
e) Thực hiện các chế độ chính sách nhà nƣớc đối với giáo viên, nhân viên, học
sinh, tổ chức thực hiện quy chế dân chủ trong hoạt động dân chủ của nhà trƣờng.
g) Đƣợc theo học các lớp chuyên môn, nghiệp vụ và hƣởng các chế độ hiện
hành [32].
- Quản lý hoạt động dạy học của hiệu trưởng
QLDH là QL quá trình truyền thụ kiến thức của đội ngũ GV và quá trình lĩnh
hội tri thức, kỹ năng kỹ xảo của HS và QL các điều kiện vật chất kĩ thuật, phƣơng
tiện phục vụ dạy học. QLDH phải đồng thời QL hoạt động dạy và học. Nhƣng trƣớc
hết là QL hoạt động dạy của GV ở các khâu: Thực hiện chƣơng trình hoạt động dạy
của thầy, hoạt động học của trò, đánh giá kết quả học tập của HS, QL sử dụng trang
thiết bị dạy học.
1.4.1.2. Quản lý của tổ chuyên môn
Điều 16 trong Điều lệ trƣờng Trung học chỉ rõ nhiệm vụ của tổ chuyên môn
nhƣ sau:
a) Xây dựng và thực hiện kế hoạch hoạt động chung của tổ, hƣớng dẫn xây
dựng và quản lý kế hoạch cá nhân của tổ viên theo kế hoạch dạy học, phân phối
chƣơng trình và các hoạt động giáo dục khác của nhà trƣờng;
b) Tổ chức bồi dƣỡng chuyên môn và nghiệp vụ; tham gia đánh giá, xếp loại
các thành viên của tổ theo quy định của Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học và
các quy định khác hiện hành;
c) Giới thiệu tổ trƣởng, tổ phó;
d) Đề xuất khen thƣởng, kỷ luật đối với giáo viên.
1.4.2. Nội dung quản lý dạy học ở trường trung học phổ thông
1.4.2.1. Quản lý mục tiêu dạy học
Mục tiêu dạy học trƣờng phổ thông nhằm tập trung phát triển trí tuệ, thể
chất, hình thành phẩm chất, năng lực công dân, phát triển và bồi dƣỡng năng khiếu,
định hƣớng nghề nghiệp cho học sinh. Nâng cao chất lƣợng giáo dục toàn diện, chú
trọng giáo dục lý tƣởng, truyền thống đạo đức, lối sống, ngoại ngữ, tin học, năng
lực và kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Phát triển khả năng
sáng tạo, tự học, khuyến khích học tập suốt đời.
15
Mục tiêu dạy học nêu trên đƣợc cụ thể hóa trong từng môn học cụ thể.
1.4.2.2. Quản lý nội dung dạy học
Hoạt động giảng dạy của giáo viên đƣợc chia thành hai giai đoạn cơ bản, đó
là giai đoạn chuẩn bị và giai đoạn thực hiện. Tuy mỗi tiết học, giáo viên lên lớp 45
phút nhƣng để có đƣợc tiết dạy chất lƣợng thì ngƣời giáo viên phải chuẩn bị rất công
phu, họ phải nghiên cứu nội dung, chƣơng trình, chuẩn kiến thức kỹ năng, sách giáo
khoa, tài liệu tham khảo; phải nắm đƣợc trình độ của học sinh; phải căn cứ điều kiện
cơ sở vật chất thiết bị dạy học của nhà trƣờng … để soạn bài và chuẩn bị lên lớp.
Để chỉ đạo, kiểm tra hoạt động này, CBQL cần thực hiện:
- Hƣớng dẫn giáo viên soạn bài theo ba bƣớc cơ bản: xác định rõ đặc điểm
học tập của học sinh; chuẩn bị tƣ liệu giảng dạy; viết kế hoạch bài giảng.
- Yêu cầu giáo viên bám sát tài liệu chuẩn kiến thức kỹ năng và sự phân chia
tiết dạy mà tổ nhóm chuyên môn đã xây dựng để soạn bài.
- Quy định giáo án phải thể hiện đầy đủ nội dung, phƣơng pháp, kiến thức, đồ
dùng dạy học, dự kiến các hoạt động của thầy và trò.
- Yêu cầu giáo viên sử dụng sách giáo khoa, sách hƣớng dẫn, sách tham khảo
và thiết bị dạy học một cách đầy đủ và hợp lý trong soạn bài và lên lớp.
- Tổ chức kiểm tra giáo án, kế hoạch giảng dạy, phiếu báo giảng, dự giờ dạy
trên lớp thƣờng xuyên và đột xuất để giúp giáo viên thực hiện nghiêm túc các yêu
cầu quy định của môn học.
1.4.2.3. Quản lý phương pháp dạy học
Phƣơng pháp DH là cách thức hoạt động của GV trong việc tổ chức DH nhằm
đạt đƣợc mục đích GD. Phƣơng pháp DH bao gồm cách thức dạy của thầy và cách
thức học của trò. Trong QTDH, GV là chủ thể của hoạt động dạy, HS là chủ thể của
hoạt động học. Hai chủ thể này tƣơng tác với nhau tạo ra hiệu quả của QTDH.
Trong quan hệ GV giữ vai trò chủ đạo còn HS giữ vai trò chủ động. Phƣơng pháp
DH bao gồm cả phƣơng pháp dạy và phƣơng pháp học là hai mặt của một vấn đề.
Mặt bên ngoài của phƣơng pháp là trình tự các thao tác của GV và HS. GV đặt câu
hỏi, nêu vấn đề; HS nghe, suy nghĩ, giải thích những điều đã quan sát. Mặt bên
trong phụ thuộc một cách khách quan nội dung DH và trình độ phát triển tƣ duy của
HS. Mặt bên ngoài phụ thuộc khả năng sƣ phạm của GV và chiu ảnh hƣởng của
16
phƣơng tiện DH. Mặt bên trong quy định mặt bên ngoài, nếu chú trọng phát triển tƣ
duy của HS thì phải quan tâm đến mặt bên trong của PPDH. Phƣơng pháp DH có
quan hệ chặt chẽ với các thành tố của QTDH (mục tiêu, nội dung, phƣơng pháp,
phƣơng tiện, tổ chức, ĐG); các thành tố tƣơng tác với nhau tạo thành một chỉnh thế.
Trong công cuộc đổi mới GD, sự đổi mới mục tiêu và ND đòi hỏi phải đổi mới
PPDH. Định hƣớng đổi mới PPDH hiện nay là : “Đổi mới phƣơng pháp giáo dục
đào tạo, khắc phục lối truyền thụ một chiều, rèn luyện thành nếp tƣ duy sáng tạo của
ngƣời học. Từng bƣớc áp dụng các phƣơng tiện tiên tiến và các phƣơng tiện hiện
đại vào quá trình dạy học, bảo đảm điều kiện và thời gian tự học, tự nghiên cứu cho
học sinh, nhất là sinh viên đại học” [20, Tr.4].
Định hƣớng trên đƣợc pháp chế hóa trong luật GD 2005: “Phƣơng pháp giáo dục
phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, tƣ duy sáng tạo của ngƣời học, bồi
dƣỡng năng lực tự học, khả năng thực hành, lòng say mê học tập và ý chí vƣơn lên”
[34, điều 5.2]. Xu hƣớng DH ngày nay là đề cao vai trò ngƣời học “dạy học lấy học
sinh làm trung tâm” và “phát huy tính tích cực học tập của học sinh” nhấn mạnh vai
trò chủ thể ngƣời học. Mục đích PPDH “tích cực” là DH phát huy tính chủ động
sáng tạo của ngƣời học; thực chất là cách dạy hƣớng tới việc học chủ động, chống
lại thói quen thụ động trong QTHT của học sinh.
1.4.2.4. Quản lý hoạt động dạy của giáo viên
a. Quản lý việc thực hiện kế hoạch dạy học
Chƣơng trình là văn bản pháp quy quy định nội dung, phƣơng pháp, hình
thức dạy học các môn học cụ thể; quy định thời gian dạy và học các môn; quy định
những yêu cầu cần đạt để hƣớng tới việc thực hiện mục tiêu cấp học.
Điều lệ trƣờng trung học cơ sở, trƣờng trung học phổ thông và trƣờng phổ
thông có nhiều cấp học ban hành kèm theo Thông tƣ số: 12/2011/TT-BGDĐT ngày
28/3/2011 của Bộ trƣởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Điều 24 đã quy định:
- Trƣờng trung học thực hiện việc giảng dạy và học tập theo chƣơng trình
giáo dục do Bộ trƣởng Bộ GD & ĐT ban hành;
- Trƣờng trung học thực hiện thời gian học tập theo biên chế năm học do Bộ
GD & ĐT quy định;
- Căn cứ chƣơng trình giáo dục và biên chế năm học, nhà trƣờng xây dựng kế
hoạch và thời khóa biểu để điều hành hoạt động dạy học.
17
b. Quản lý chương trình dạy học
Để quản lý việc thực hiện chƣơng trình cần chú ý những điểm sau:
- Nắm vững khung phân phối chƣơng trình và chuẩn kiến thức kỹ năng của
từng bộ môn ở các khối lớp.
- Tổ chức cho toàn thể giáo viên nghiên cứu nắm vững khung phân phối
chƣơng trình và chuẩn kiến thức kỹ năng của từng bộ môn ở các khối lớp.
- Căn cứ điều kiện cơ sở vật chất, đội ngũ giáo viên, đầu vào học sinh …
Hiệu trƣởng lựa chọn hình thức học tập phân hóa cho phù hợp với năng lực học
tập và nguyện vọng lựa chọn nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp THPT. Đồng thời
chỉ đạo các tổ chuyên môn xây dựng phân phối chƣơng trình chi tiết, cụ thể cho
từng bài, từng lớp.
- Chỉ đạo thực hiện chƣơng trình các môn học theo hƣớng phát huy tính tự
giác, tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh.
- Bố trí giáo viên tham dự bồi dƣỡng trong hè; có kế hoạch giúp đỡ giáo viên
mới ra trƣờng chƣa qua bồi dƣỡng nhằm bảo đảm cho mọi giáo viên nắm vững
chƣơng trình giảng dạy.
- Xây dựng thời khóa biểu để tổ chức, điều khiển và kiểm soát tiến độ thực
hiện chƣơng trình dạy học.
- Theo dõi tình hình thực hiện chƣơng trình hàng tuần, hàng tháng, hàng kỳ
thông qua hệ thống hồ sơ sổ sách, qua hoạt động dự giờ, qua báo cáo hàng tháng
của tổ trƣởng, qua việc kiểm tra vở ghi của học sinh để kịp thơi điều chỉnh việc thực
hiện chƣơng trình.
c. Quản lý việc soạn bài và chuẩn bị giờ lên lớp
Hoạt động giảng dạy của giáo viên đƣợc chia thành hai giai đoạn cơ bản, đó
là giai đoạn chuẩn bị và giai đoạn thực hiện. Tuy mỗi tiết học, giáo viên lên lớp 45
phút nhƣng để có đƣợc tiết dạy chất lƣợng thì ngƣời giáo viên phải chuẩn bị rất công
phu, họ phải nghiên cứu nội dung, chƣơng trình, chuẩn kiến thức kỹ năng, sách giáo
khoa, tài liệu tham khảo; phải nắm đƣợc trình độ của học sinh; phải căn cứ điều kiện
cơ sở vật chất – thiết bị dạy học của nhà trƣờng … để soạn bài và chuẩn bị lên lớp.
Để chỉ đạo, kiểm tra hoạt động này, BGH nhà trƣờng cần thực hiện:
- Hƣớng dẫn giáo viên soạn bài theo ba bƣớc cơ bản: xác định rõ đặc điểm
học tập của học sinh; chuẩn bị tƣ liệu giảng dạy; viết kế hoạch bài giảng.
18
- Yêu cầu giáo viên bám sát tài liệu chuẩn kiến thức kỹ năng và sự phân chia
tiết dạy mà tổ nhóm chuyên môn đã xây dựng để soạn bài.
- Quy định giáo án phải thể hiện đầy đủ nội dung, phƣơng pháp, kiến thức, đồ
dùng dạy học, dự kiến các hoạt động của thầy và trò.
- Yêu cầu giáo viên sử dụng sách giáo khoa, sách hƣớng dẫn, sách tham khảo
và thiết bị dạy học một cách đầy đủ và hợp lý trong soạn bài và lên lớp.
- Tổ chức kiểm tra giáo án, kế hoạch giảng dạy, phiếu báo giảng, dự giờ dạy
trên lớp thƣờng xuyên và đột xuất để giúp giáo viên thực hiện nghiêm túc các yêu
cầu quy định của môn học.
d. Quản lý việc sử dụng phương pháp dạy học, đổi mới phương pháp dạy học
+ Quản lý phương pháp dạy học: Phƣơng pháp DH là cách thức hoạt động
của GV trong việc tổ chức DH nhằm đạt đƣợc mục đích GD. Phƣơng pháp DH bao
gồm cách thức dạy của thầy và cách thức học của trò. Trong QTDH, GV là chủ thể
của hoạt động dạy, HS là chủ thể của hoạt động học. Hai chủ thể này tƣơng tác với
nhau tạo ra hiệu quả của QTDH. Trong quan hệ GV giữ vai trò chủ đạo còn HS giữ
vai trò chủ động. Phƣơng pháp DH bao gồm cả phƣơng pháp dạy và phƣơng pháp
học là hai mặt của một vấn đề. Mặt bên ngoài của phƣơng pháp là trình tự các thao
tác của GV và HS. GV đặt câu hỏi, nêu vấn đề; HS nghe, suy nghĩ, giải thích những
điều đã quan sát. Mặt bên trong phụ thuộc một cách khách quan nội dung DH và
trình độ phát triển tƣ duy của HS. Mặt bên ngoài phụ thuộc khả năng sƣ phạm của
GV và chịu ảnh hƣởng của phƣơng tiện DH. Mặt bên trong quy định mặt bên ngoài,
nếu chú trọng phát triển tƣ duy của HS thì phải quan tâm đến mặt bên trong của
PPDH. Phƣơng pháp DH có quan hệ chặt chẽ với các thành tố của QTDH (mục
tiêu, nội dung, phƣơng pháp, phƣơng tiện, tổ chức, ĐG); các thành tố tƣơng tác với
nhau tạo thành một chỉnh thế. Trong công cuộc đổi mới GD, sự đổi mới mục tiêu và
ND đòi hỏi phải đổi mới PPDH. Định hƣớng đổi mới PPDH hiện nay là: “Đổi mới
phương pháp giáo dục đào tạo, khắc phục lối truyền thụ một chiều, rèn luyện thành
nếp tư duy sáng tạo của người học. Từng bước áp dụng các phương tiện tiên tiến và
các phương tiện hiện đại vào quá trình dạy học, bảo đảm điều kiện và thời gian tự
học, tự nghiên cứu cho học sinh, nhất là sinh viên đại học” [22, tr.4].
Định hƣớng trên đƣợc pháp chế hóa trong luật GD 2005: “Phương pháp giáo
19
dục phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, tư duy sáng tạo của người học,
bồi dưỡng năng lực tự học, khả năng thực hành, lòng say mê học tập và ý chí vươn
lên” [29, Điều 5.2]. Xu hƣớng DH ngày nay là đề cao vai trò ngƣời học “dạy học
lấy học sinh làm trung tâm” và “phát huy tính tích cực học tập của học sinh” nhấn
mạnh vai trò chủ thể ngƣời học. Mục đích PPDH “tích cực” là DH phát huy tính
chủ động sáng tạo của ngƣời học; thực chất là cách dạy hƣớng tới việc học chủ
động, chống lại thói quen thụ động trong QTHT của học sinh.
Phƣơng pháp DH tích cực HS là đối tƣợng của hoạt động dạy, đồng thời là
chủ thể của hoạt động học, đƣợc cuốn hút vào các HĐHT do GV tổ chức và chỉ đạo.
Thông qua đó HS tự khám phá những điều mình chƣa rõ chứ không thụ động tiếp
thu những tri thức đƣợc GV sắp đặt. Trong học tập, HS đƣợc đặt vào những tình
huống thực tế, trực tiếp quan sát, thảo luận, làm thí nghiệm, giải quyết những vấn đề
đặt ra theo suy nghĩ của mình. Từ đó bộc lộ khả năng sáng tạo. Phƣơng pháp DH
tích cực, xem việc dạy cho HS biết cách tự học không chỉ là một biện pháp nâng
cao hiệu quả DH mà còn là một mục tiêu của QTDH. Trong XH hiện đại, với sự
phát triển KH – CN thông tin nhanh nhƣ vũ bão thì không thể nhồi vào đầu HS khối
lƣợng kiến thức hiện có, mà phải dạy học HS cách học. Rèn luyện cho HS phƣơng
pháp, kĩ năng, ý chí tự học, tạo cho HS lòng ham học, khơi dậy đƣợc tiềm năng vốn
có trong mỗi con ngƣời. Vì vậy, ngày nay ngƣời ta nhấn mạnh hoạt động học trong
QTDH, nỗ lực tạo ra sự chuyển biến từ học thụ động sang học chủ động (tự học).
Trong QLDH, việc ĐG kết quả học tập của HS không chỉ nhằm mục đích ĐG hoạt
động học của trò mà đồng thời còn điều chỉnh hoạt động dạy của thầy. Trƣớc đây
GV độc quyền ĐG HS; dạy học tích cực GV phải hƣớng dẫn HS kỹ năng tự ĐG bản
thân để điều chỉnh cách học. GV phải tạo điều kiện cho HS đƣợc ĐG lẫn nhau trong
QTHT. Tự ĐG đúng và điều chỉnh hoạt động học kịp thời là năng lực mà nhà
trƣờng cần trang bị cho HS.
Đổi mới PPDH không có nghĩa là phủ định các PPDH truyền thống mà cần kế
thừa những PPDH tích cực đã có trong hệ phƣơng pháp. Đồng thời phải vận dụng các
PPDH mới, phù hợp với hoàn cảnh, điều kiện DH hiện nay. Hiệu trƣởng cần có thái
độ trân trọng, khuyến khích mỗi sáng kiến cải tiến của GV; giúp GV nghiên cứu đổi
mới PPDH thích hợp với môn học, làm cho phong trào đổi mới PPDH trở thành
20
thƣờng xuyên và hiệu quả hơn. Việc đổi mới PPDH cũng cần có sự hỗ trợ của điều
kiện CSVC và phƣơng tiện kỹ thuật; hiệu trƣởng cần quan tâm sự hỗ trợ của điều
kiện CSVC và phƣơng tiện kỹ thuật; hiệu trƣởng cần quan tâm trang bị đầy đủ
phƣơng tiện kỹ thuật và phƣơng tiện HĐGD của GV và HĐHT của HS. Trong công
cuộc đổi mới GD, sự đổi mới mục tiêu và nội dung DH, đòi hỏi những đổi mới PPDH
là ngƣời chịu trách nhiệm trong QL, hiệu trƣởng cần chỉ đạo GV nghiên cứu áp dụng
các PPDH phù hợp để phát huy năng lực sáng tạo của HS trong QTHT.
đ. Quản lý hoạt động lên lớp của giáo viên
Nề nếp dạy học là yếu tố quan trọng quyết định đến chất lƣợng dạy học.
Chính vì thế ngƣời quản lý phải có những biện pháp tốt nhất để quản lý nề nếp dạy
học với mục đích là làm sao tạo dựng đƣợc không khí chan hòa, sôi nổi giữa thầy và
thầy, giữa thầy và trò và giữa các học trò với nhau, từ đó tạo niềm tin của học sinh
đối với giáo viên đứng lớp.
Để quản lý hoạt động này, BGH nhà trƣờng cần thực hiện:
- Theo dõi, ghi chép, nhắc nhở về thời gian lên lớp của giáo viên theo đúng
hiệu lệnh trống, nghỉ việc riêng phải báo cáo để Hiệu trƣởng phân công dạy thay.
Không đƣợc tự ý bỏ tiết, nhờ giáo viên khác dạy hộ, quản lý lớp.
- Kiểm tra, theo dõi việc tổ chức, điều khiển HĐDH trên lớp của giáo viên
thông qua sổ ghi đầu bài và qua việc dự giờ.
- Động viên, khuyến khích và yêu cầu giáo viên vận dụng đổi mới phƣơng
pháp dạy học đạt hiệu quả; tích cực sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học.
- Quản lý việc ghi hồ sơ nhƣ sổ ghi đầu bài, sổ gọi tên và ghi điểm…
- Xây dựng thời khóa biểu một cách khoa học, hợp lý.
- Xây dựng tiêu chí đánh giá giờ dạy chi tiết theo thang điểm 100.
- Thƣờng xuyên thăm dò ý kiến đánh giá từ phía giáo viên chủ nhiệm, các
giáo viên khác và học sinh.
1.4.2.5. Quản lý hoạt động học của học sinh
+ Giáo dục động cơ, thái độ tạo động lực học tập cho HS: Nhiệm vụ của
QLGD trong nhà trƣờng là phải giúp HS thấy đƣợc vị trí của mình trong việc phát
huy tích cực, tự giác trong học tập và lao động. Để phát huy tính tích cực, nâng cao
hứng thú học tập cho HS, hiệu trƣởng cần tăng cƣờng tổ chức các hoạt động có tính
khoa học nhƣ tổ chức cuộc gặp gỡ giữa HS với danh nhân, các nhà khoa học; tổ
21
chức sinh hoạt câu lạc bộ những HS yêu thích môn học, tổ chức du lịch tham quan,
các buổi phổ biến thông tin khoa học…
Việc GD động cơ học tập cho HS phải đƣợc đầy đủ các lực lƣợng GD trong
nhà trƣờng tham gia, dƣới sự QL của hiệu trƣởng. Hiệu trƣởng cần phổ biến cho
cán bộ GV vai trò, trách nhiệm của mình đối với việc GD thái độ động cơ học tập
cho HS. Hiệu trƣởng chỉ đạo GV chủ nhiệm, GV bộ môn điều tra thái độ học tập
của HS, tổ chức cho HS học tập nội quy, quy chế của nhà trƣờng, theo dõi việc thực
hiện và xử lý nghiêm những HS có thái độ sai trái trong học tập.
+ Xây dựng nề nếp học tập cho học sinh: Việc xây dựng nề nếp học tập,
ngăn ngừa những hành vi sai trái ảnh hƣởng đến kết quả học tập và sự phát triển
nhân cách của HS là rất quan trọng trong công tác QL. Để xây dựng nề nếp học tập
cho HS, hiệu trƣởng cần đề ra những quy định ngắn gọn, dễ nhớ. Quy định về nếp
học ở trƣờng, học ở nhà, học ở cơ sở kinh tế; quy định về sử dụng, bảo quản đồ
dùng học tập; quy định về khen thƣởng, kỷ luật chấp hành nề nếp học tập. Việc theo
dõi KT phải đƣợc tiến hành thƣờng xuyên, chặt chẽ đối với tất cả HS. Nề nếp tốt sẽ
duy trì học tốt, tạo bầu không khí thuận lợi trong môi trƣờng GD ở nhà trƣờng.
+ Bồi dưỡng năng lực tự học cho học sinh: Phƣơng pháp tự học là vẫn đề có
ý nghĩa quan trọng quyết định việc nâng cao chất lƣợng học tập của HS. HS đƣợc
bồi dƣỡng phƣơng pháp học sẽ biết cách học. GV dạy giỏi là GV biết “dạy cách học
cho HS”. Qua giảng dạy, HS vừa tiếp thu đƣợc kiến thức và học đƣợc cách học,
điều đó giúp HS tận dụng đƣợc cơ hội do GD mang lại. Hiệu trƣởng chỉ đạo tổ
chuyên môn và GV hƣớng dẫn phƣơng pháp học bộ môn cho HS, hƣớng dẫn cách
học qua mỗi bài trên lớp, đồng thời tổ chức cho HS trao đổi PPHT trong trƣờng,
giữa các nhà trƣờng với nhau trong điều kiện cho phép để giúp HS tìm kiếm các
PPHT độc đáo, hiệu quả.
+ Giúp đỡ học sinh học tập: Trong nhà trƣờng có nhiều đối tƣợng HS khác
nhau. Xét về mặt học tập có HS giỏi, HS khá, HS trung bình. HS yếu kém. Xét về
mặt đạo đức có HS chăm ngoan, HS cá biệt. Xét về hoàn cảnh có HS khó khăn về
kinh tế, có HS bất thƣờng về sức khỏe. Trong QL, hiệu trƣởng cần có kế hoạch giúp
đỡ các đối tƣợng HS gia đình khó khăn, gia đình chính sách, HS yếu… Cần giúp đỡ
những HS này để các em vƣơn lên trong QTHT. Để giúp HS trong QTHT, BGH
22
phải coi đây là một nhiệm vụ đƣợc đƣa vào kế hoạch của nhà trƣờng ngay từ đầu
năm học. Giao nhiệm vụ cho GV và nhóm môn tìm biện pháp và phƣơng pháp giúp
đỡ HS học tập. Để giúp đỡ HS, BGH cần chỉ đạo chặt chẽ việc phân loại HS, dựa
vào kết quả KT chất lƣợng đầu năm và kết quả học tập của năm học trƣớc để xây
dựng kế hoạch phụ đạo HS theo từng môn học.
+ Biểu dương khen thưởng HS trong quá trình học tập: Biểu dƣơng khen
thƣởng là biện pháp GD trong QL, nhằm động viên mọi ngƣời phấn đấu rèn luyện
để đạt thành tích cao. Nó tác động đến tình cảm, ý chí, niềm tin và tính sáng tạo của
HS, khuyến khích, động viên HS thi đua học tập. Để động viên tinh thần học tập
của HS, trong QL, hiệu trƣởng cần chú ý đến công tác động viên khen thƣởng.
Động viên khen thƣởng phải đƣợc tiến hành kịp thời và thƣờng xuyên. Hiệu trƣởng
cần đƣa ra các tiêu chuẩn khen thƣởng và xét thƣởng theo tháng, học kỳ và cuối
năm học. Để khen thƣởng có tác dụng tốt, hiệu trƣởng cần chú ý các yêu cầu sau:
Thành tích khen thƣởng phải tƣơng xứng với mức khen.Tuyên dƣơng, biểu
dƣơng, giấy khen, bằng khen… Căn cứ vào những tiêu chuẩn quy định để xét
thƣởng. Khen thƣởng phải công khai và có tác dụng GD trong tập thể GV và HS.
Khen thƣởng những HS có hoàn cảnh khó khăn cố gắng vƣơn lên trong QTHT.
Hình thức khen thƣởng trang trọng, đƣợc tổ chức vào các ngày lễ lớn, những đợt thi
đua tổng kết năm học. Khen thƣởng phải chú trọng động viên tinh thần và vật chất
để khuyến khích HS trong QTHT. Phối hợp với các lực lƣợng giáo dục quản lý học
sinh học tập: Học tập của HS diễn ra trong thời gian và không gian rộng. với nhiều
hình thức khác nhau. Vì vậy, QLHT của HS, hiệu trƣởng cần phối hợp với các lực
lƣợng GD trong và ngoài nhà trƣờng để QLHS học tập. Để nâng cao chất lƣợng QL,
hiệu trƣởng cần làm cho cha mẹ HS thấy đƣợc trách nhiệm của mình trong việc
chăm lo điều kiện học tập cho HS; cùng trƣờng theo dõi những diễn biến tích cực và
tiêu cực trong nhân cách HS, khuyến khích HS phát huy các yếu tố tích cực, khắc
phục yếu tố tiêu cực, phấn đấu đạt kết quả cao trong học tập và rèn luyện, góp phần
cũng nhà trƣờng “dạy tốt học tốt”.
+ KT – ĐG kết quả học tập của học sinh: KT – ĐG của HS nhằm xác định
động cơ và thái độ học tập của HS, đồng thời thông qua kết quả học tập GV tự ĐG
năng lực sƣ phạm và uy tín của mình. BGH căn cứ vào kết quả để ĐG QTHT, trên
cơ sở đó xây dựng kế hoạch xác định mục tiêu phấn đấu, hoặc điều chỉnh các quyết
23
định trong QL. Để quản lý kết quả học tập của HS đạt kết quả, hàng tháng hiệu
trƣởng, BGH cần thu thập thông tin, phân tích đánh giá kết quả HĐHT của HS về
các mặt nhƣ sau: Thực hiện nề nếp học tập, tinh thần, thái độ học tập, sự chuyên
cần, kết quả học tập, tình hình KT – ĐG của GV bộ môn về điểm số các môn học,
chú ý đến kết quả học tập của HS yếu kém và HS giỏi. Hoạt động học tập trong
tháng có thực hiện đúng kế hoạch DH hay không, những vấn đề cần lƣu ý trong
HĐHT, để hiệu trƣởng điều chỉnh kế hoạch và đƣa ra các quyết định QL phù hợp
với đối tƣợng HS.
1.4.2.6. Quản lý hình thức tổ chức dạy học
Công cuộc đổi mới GD của nƣớc ta diễn ra theo một cuộc đổi mới kinh tế.
GD nƣớc ta đã thực hiện sự đổi mới ND chƣơng trình các cấp học, đổi mới PPDH
(thực chất là đổi mới thực hiện PPGD) theo hƣớng tăng cƣờng xã hội hóa, chuẩn
hóa, hiện đại hóa. Từ một nền GD chịu ảnh hƣởng nặng nề của kinh tế kế hoạch hóa
tập trung quan liêu bao cấp với cơ chế xin cho là chủ yếu và do vậy DH theo sƣ
phạm quyền uy là chủ yếu (dạy học tập trung vào ngƣời thầy) đã chuyển sang DH
cố gắng thích ứng với nền kinh tế thị trƣờng giữ vững lý tƣởng XHCN. Ta đang cố
gắng xây dựng môi trƣờng DH theo tinh thần hợp tác dân chủ.
- Đổi mới hình thức tổ chức dạy học
+ Đa dạng hóa các hình thức học tập, nhiệm vụ học tập có thể đƣợc thực hiện ở
trong hoặc ngoài giờ lên lớp, ở trong hay ngoài phòng học, chú ý tới hoạt động trải
nghiệm sáng tạo, nghiên cứu khoa học của học sinh; sử dụng các hình thức dạy học
trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông nhƣ: dạy học trực tuyến,
trƣờng học kết nối, ... Ngoài việc tổ chức cho học sinh thực hiện các nhiệm vụ học
tập ở trên lớp, cần coi trọng giao nhiệm vụ và hƣớng dẫn học sinh học tập ở nhà, ở
ngoài nhà trƣờng.
+ Tổ chức tốt và động viên học sinh tích cực tham gia Cuộc thi nghiên cứu khoa
học kỹ thuật dành cho học sinh trung học, cuộc thi vận dụng kiến thức liên môn để
giải quyết các tình huống thực tiễn dành cho học sinh trung học, hội thi thí nghiệm
thực hành cấp tỉnh. Tăng cƣờng tổ chức các hoạt động tại trƣờng nhƣ Hội thi thí
nghiệm-thực hành của học sinh, Ngày hội công nghệ thông tin, Ngày hội sử dụng
ngoại ngữ, Ngày hội đọc, …
24
+ Mở rộng thực hiện phát triển chƣơng trình giáo dục nhà trƣờng gắn với sản
xuất, kinh doanh tại địa phƣơng.
+ Tiếp tục sử dụng di sản văn hóa trong dạy học theo hƣớng dẫn số 73/HD-
BGDĐT-BVHTTDL ngày 16/01/2013 của liên Bộ GDĐT, Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch.
1.4.2.7. Quản lý kiểm tra đánh giá trong dạy học
Thực hiện nghiêm túc việc đánh giá, xếp loại học sinh trung học theo Thông
tƣ số 58/2011/TT-BGDĐT ngày 12/12/2011 của Bộ GDĐT và công văn số
2642/BGDĐT-GDTrH ngày 04/5/2012 của Bộ GDĐT.
BGH nhà trƣờng phải quản lý nghiêm túc công tác kiểm tra, đánh giá kết quả
học tập của học sinh để từ đó có thể đánh giá giáo viên đƣợc chính xác hơn.
Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh là một nhiệm vụ rất quan
trọng đối với giáo viên, nó là một thành tố tạo nên quá trình dạy học. Kết quả học
tập của học sinh phản ánh chính xác kết quả giảng dạy của giáo viên. Kiểm tra đƣợc
coi nhƣ một nguyên tắc của mối liên hệ ngƣợc nhằm thu thập thông tin về kết quả
học tập và giảng dạy. Từ thông tin đó làm cơ sở điều chỉnh hoạt động dạy học, tìm
ra đƣợc nguyên nhân của kết quả đó và điều chỉnh một cách hiệu quả nhất. Đối với
nhà trƣờng phổ thông, BGH phải có kế hoạch cụ thể để quản lý việc giáo viên kiểm
tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh.
BGH nhà trƣờng quản lý việc kiểm tra của giáo viên đối với học sinh và kết
quả giảng dạy của giáo viên không chỉ ở bên ngoài với các điểm số mà cần phải
thực hiện:
+ Quản lý kế hoạch kiểm tra của giáo viên.
+ Có kế hoạch kiểm tra học kỳ, hết năm.
+ Yêu cầu chấm, trả bài đúng thời hạn có chữa bài cho học sinh.
+ Phân công bộ máy quản lý tổng hợp tình hình kiểm tra, đánh giá kết quả
học tập theo định kỳ.
1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động dạy học
1.5.1. Yếu tố khách quan
Trong xu thế hội nhập và toàn cầu hóa ngày nay. Đặc biệt, từ khi Việt Nam
gia nhập WTO, việc đổi mới trong giáo dục có vị trí quan trọng. Nó đồng thời cũng
trở thành yêu cầu tất yếu của nguồn nhân lực chất lƣợng cao trong xã hội hiện nay.
25
Chính vì vậy, việc phát triển năng lực học sinh đƣợc chú trọng trong các bậc
học hiện nay. Việc dạy - học trong các nhà trƣờng đƣợc quan tâm và đầu tƣ. Ngày
càng nhiều ngƣời nhận thức đƣợc tầm quan trọng định hƣớng nghề theo năng lực
ngƣời học trong xu thế hội nhập. Đó là thuận lợi nhằm nâng cao chất lƣợng dạy -
học trong trƣờng phổ thông. Đồng thời nó cũng đặt ra những thách thức cao hơn về
trình độ của GV, yêu cầu về đổi mới phƣơng pháp dạy học, hình thức tổ chức các
hoạt động dạy học và đánh giá HS.
Hơn nữa, từ năm học 2016 - 2017, việc Bộ GD & ĐT tổ chức 1 kỳ thi chung
quốc gia, trong đó có việc thay đổi hình thức thi đã có những tác động tới ý thức, thái
độ và hoạt động dạy học của GV và HS trong trƣờng THPT. Từ đó, dẫn tới sự thay
đổi tích cực về quan điểm và cách thức quản lý đối với việc quản lý hoạt động dạy
học nhằm đảm bảo thực hiện các mục tiêu của dạy - học trong nhà trƣờng THPT.
1.5.2. Yếu tố chủ quan
* Đội ngũ giáo viên:
Đội ngũ GV tại các trƣờng THPT đều là những ngƣời có đủ trình độ về
chuyên môn và nghiệp vụ sƣ phạm, đƣợc trang bị những tri thức tâm lý học lứa tuổi
và các kiến thức có liên quan khác phục vụ cho công tác giảng dạy. Tuy nhiên, đội
ngũ GV còn chƣa đồng đều về trình độ chuyên môn và năng lực sƣ phạm. Một số
GV còn chƣa tích cực trong việc bồi dƣỡng và tự bồi dƣỡng nâng cao trình độ và
nghiệp vụ sƣ phạm, chƣa thực sự tâm huyết, yêu nghề. Một bộ phận GV còn chƣa
tích cực đổi mới PPGD theo yêu cầu mới, chƣa đổi mới kiểm tra, đánh giá HS theo
định hƣớng phát triển năng lực HS....
* Học sinh:
Phần nhiều các em đã xác định đƣợc ý thức và trách nhiệm trong việc tu
dƣỡng, học tập. Các em cũng có tính tự giác cao hơn, có động cơ học tập rõ ràng
hơn và xác định cho mình các mục tiêu cụ thể khi các em hoàn thành chƣơng trình
học THPT. Tuy nhiên, do các em vẫn còn đang trong giai đoạn phát triển nên vẫn
cần có sự giáo dục và điều chỉnh một cách kịp thời của ngƣời lớn. Do vậy trong quá
trình dạy - học, GV vừa là ngƣời thầy cung cấp các tri thức nhƣng cũng nên là
ngƣời thân thiết để chia sẻ, động viên và khích lệ các em.
Một đặc điểm đáng quan tâm nữa đối với HS ở lứa tuổi này là các em đã lựa
26
chọn cho mình các khối thi đại học. Do đó, các em thƣờng dành phần nhiều thời
gian và tâm sức cho việc học các môn thi đại học mà không chú ý tới các môn khác.
Do đó, GV và những ngƣời làm công tác quản lý, công tác giáo dục trong các nhà
trƣờng cần có sự định hƣớng đúng cho HS của mình trong học tập.
Một bộ phận không nhỏ HS chƣa xác định đƣợc mục tiêu học tập thực của
bản thân.
* Môi trƣờng dạy - học của nhà trƣờng:
Phần lớn các trƣờng THPT hiện nay còn khó khăn về CSVC, các thiết bị dạy học
đã cũ, lạc hậu, các phƣơng tiện dạy - học tiên tiến chƣa đƣợc đầu tƣ kịp thời.Việc xây
dựng môi trƣờng giao tiếp trong lớp học còn gặp nhiều khó khăn do trình độ GV và HS
chƣa đáp ứng yêu cầu, thiếu các thiết bị, CSVC thiết yếu phục vụ quá trình dạy - học.
27
Kết luận chƣơng 1
Trên cơ sở phân tích các tài liệu lý luận, đề tài đã hệ thống hóa và sử dụng
các khái niệm cơ bản nhƣ sau:
- Quản lý là sự tác động liên tục có tổ chức, có mục đích, có kế hoạch, phù
hợp với quy luật khách quan của chủ thể quản lý đến đối tƣợng quản lý bằng một hệ
thống các luật lệ, các chính sách, các nguyên tắc, các phƣơng pháp và các biện pháp
cụ thể nhằm khai thác tối ƣu các nguồn lực và phối hợp mọi nỗ lực của cá nhân để
đƣa tổ chức tiến đến mục tiêu đã xây dựng.
- Hoạt động dạy học là một quá trình hoạt động thống nhất giữa giáo viên và
học sinh trong đó dƣới tác động chủ đạo (tổ chức, điều khiển) của giáo viên, học
sinh tự giác, tích cực tự tổ chức, tự điều khiển hoạt động học nhằm thực hiện tốt các
nhiệm vụ dạy học đã đặt ra.
- Quản lý HĐDH là điều khiển HĐDH làm cho hoạt động đó đƣợc vận hành
một cách có kế hoạch, có tổ chức và đƣợc chỉ đạo, kiểm tra giám sát thƣờng xuyên
nhằm từng bƣớc hƣớng về thực hiện mục đích nhiệm vụ dạy học đã đặt ra.
Những vấn đề lý luận đƣợc trình bày ở chƣơng này là cơ sở, tiền đề để tác
giả đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động dạy học. Tuy nhiên sự vận động của
HĐDH ở các trƣờng THPT trên các địa bàn khác nhau, trong những giai đoạn khác
nhau diễn ra rất phong phú, đa dạng. Vì thế nhiệm vụ của các nhà quản lý là:
- Phải bám sát cơ sở pháp lý, nắm chắc cơ sở khoa học trong quản lý hoạt
động dạy học.
- Phải đi sâu, đi sát thực tế; phải nắm bắt đƣợc những cơ hội, thách thức và
những yếu tố ảnh hƣởng, tác động tới việc quản lý hoạt động dạy học.
- Phải nghiên cứu thực trạng công tác quản lý HĐDH trên địa bàn đó trong
thời điểm hiện tại.
28
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Đặng Quốc Bảo (2010), Phát triển nguồn nhân lực và chỉ số phát triển con
người. Tập bài giảng cao học Quản lí giáo dục, Đại học Sƣ phạm Hà Nội.
2.
Bộ giáo dục và đào tạo (2011), Thông tư Ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp
học, Hà Nội.
3. Bộ giáo dục và đào tạo, Đề án đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào
tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế
4. C.Mác và Ăng ghen (1993), Toàn tập, tập 23. Nxb Chính trị quốc gia.
5.
Nguyễn Cả nh Chắ t (2002), Tinh hoa quản lý , Viê ̣n nghiên cứ u và đà o tạo về quản lý, Nxb Lao đô ̣ng - Xã hội, Hà Nội.
6. Nguyễn Phúc Châu (2010), Quản lý hoạt động sư phạm trong nhà trường
phổ thông. Nxb Đại học sƣ phạm, Hà Nội.
7. Nguyễn Quốc Chí - Nguyễn Thị Mỹ Lộc (2010), Đại cương khoa học quản
lí. Nxb Đại học quốc gia Hà Nội.
8. Đảng Cộng sản Việt Nam (2001), Văn kiện Đại hội Đảng lần thứ IX. Nxb
Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
9. Đảng cộng sản Việt Nam (2006), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần
thứ IX, X. Nxb Chính trị Quốc gia Hà Nội.
10. Đảng Cộng sảnViệt Nam (2011), Văn kiện Đại hội Đảng lần thứ XI. Nxb
Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
11. Phạm Minh Hạc (1986), Một số vấn đề về quản lý giáo dục và khoa học
giáo dục. Nxb Giáo dục, Hà Nội.
12. Phạm Minh Hạc (2002), Giáo dục thế giới đi vào thế kỷ 21. Nxb CTQG.
13. Bùi Minh Hiền - Vũ Ngọc Hải - Đặng Quốc Bảo (2006), Quản lý giáo dục.
Nxb ĐH Sƣ phạm Hà Nội.
14. Bùi Minh Hiền (Chủ biên) (2002), Từ điển Giá o dục học . Nxb Bách khoa ,
Hà Nội
15. Đặng Vũ Hoạt - Hà Thế Ngữ (2006), Quá trình dạy học. Nxb Đại học sƣ phạm.
100
16. Hà Sĩ Hồ - Lê Tuấn (1987), Những bài giảng về quản lý trường học. Nxb
Giáo dục, Hà Nội.
17. Trần Kiểm (2012), Những vấn đề cơ bản của khoa học quản lý giáo dục.
Nxb Giáo dục.
18. Trần Kiểm (2012), Những vấn đề cơ bản của khoa học quản lý giáo dục.
Nxb Đại học sƣ phạm, Hà Nội.
19. Trần Kiểm (2012), Quản lý và lãnh đạo trường học. Tập bài giảng cao học
Quản lí giáo dục, Đại học Sƣ phạm Hà Nội.
20. Nguyễn Thị Mỹ Lộc - Đặng Quốc Bảo - Nguyễn Trọng Hậu - Nguyễn Quốc Chí - Nguyễn Sĩ Thƣ (2012), Quản lý giáo dục, Một số vấn đề lí luận
và thực tiễn. Nxb Đại học quốc gia Hà Nội.
21. Hà Thế Ngữ, Đặng Vũ Hoạt (1998), Giáo dục học tập 2. Nxb Giáo dục, Hà Nội.
22. Nguyễn Ngọc Quang (1999), Những khái niệm cơ bản về lý luận quản lý
giáo dục. Trƣờng Cán bộ quản lý Giáo dục - Đào tạo Trung ƣơng.
23. Quốc hội (2005), Luật giáo dục. Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
24. Quốc hội (2006), Luật giáo dục. Nxb chính trị Quốc Gia, Hà Nội.
25. Quốc hội (2012), Luật Giáo dục (đã được sửa đổi bổ sung 2009). Nxb Lao
động, Hà Nội.
26. Nguyễn Gia Quý (2000), Lí luận về quản lý giáo dục và quản lý nhà trường.
Nxb Giáo dục, Hà Nội.
27. Nguyễn Cảnh Toàn (2004), Học và dạy cách học, Nxb ĐHSP Hà Nội.
28. Nguyễn Xuân Thanh, Quản lý Nhà nước về giáo dục. Tập bài giảng cho cao
học QLGD.
29. Trần Quốc Thành (2007), Khoa học quản lý (Đề cương bài giảng dành cho
học viên cao học chuyên ngành QLGD), Đại học sƣ phạm Hà Nội.
30. Trần Quốc Thành, Lý luận về quản lý và quản lý giáo dục. Tập bài giảng
cho cao học QLGD.
31. Thủ tƣớng chính phủ (2008), Đề án dạy học ngoại ngữ trong hệ thống giáo
dục quốc dân, giai đoạn 2008-2020.
32.
Phạm Viết Vƣợng (2004), Phương pháp luận nghiên cứu khoa học. Nxb Đại học sƣ phạm, Hà Nội.
101
33. Phạm Viết Vƣợng (2008), Giáo dục học. Nxb Đại học Sƣ Phạm, Hà Nội.
34. Phạm Viết Vƣợng (chủ biên), Ngô Thành Can, Trần Quang Cấn, Đỗ
Ngọc Đạt, Đặng Thị Thanh Huyền, Nguyễn Văn Long, Nguyễn Đức Thìn (2005), Quản lý hành chính nhà nước và quản lý ngành giáo dục và đào tạo. Nxb Đại học sƣ phạm, Hà Nội.
102