BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
TRƢƠNG QUANG TRÍ
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM HỌC LOÀI LÙNG
(Bambusa longgissia sp.nov) TẠI HUYỆN QUẾ PHONG,
TỈNH NGHỆ AN
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN RỪNG
MÃ NGÀNH: 8620211
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN RỪNG
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. TRẦN NGỌC HẢI
TS. PHAN VĂN THẮNG
Hà Nội, 2020
i
LỜI CAM ĐOAN
Luận văn Thạc sỹ u v
Bambusa longgissia sp.now) tạ uy Quế P o , tỉ
A ” thuộc Chu n ng nh Quản l T i ngu n r ng l c ng tr nh nghi n c u
khoa học của ri ng cá nhân t i.
T i xin cam đoan rằng các số liệu v kết quả nghi n c u trong luận văn
n l trung thực v chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị một nghi n c u
nào. Trong luận văn t i có sử dụng các th ng tin kết quả t nhiều nguồn dữ
liệu khác nhau. Các th ng tin trích dẫn được sử dụng đều được ghi rõ nguồn
gốc v xuất x .
Tác giả
Trƣơng Quang Trí
ii
LỜI CẢM ƠN
Trải qua một thời gian d i phấn đấu nghi n c u học tập. Được sự gi p
đ tận t nh của các th c giáo trong khoa Quản l T i ngu n r ng ph ng
Sau Đại học v các th c trong các bộ m n các khoa đã gi p đ cho t i
trong qúa tr nh học tập v nghi n c u tại trường. Đồng thời c ng nhờ sự
động vi n kịp thời của gia đ nh bạn b . Đến na t i đã ho n th nh được b i
luận văn của m nh. Nhân dịp n t i xin b t l ng biết n sâu sắc đến các
th c bạn b v gia đ nh đặc biệt l PGS.TS Tr n Ngọc Hải v TS. Phan
Văn Thắng người th đã tận t nh gi p đ hướng dẫn v chỉ bảo cho t i
trong suốt thời gian thực tập v viết luận văn tốt nghiệp của m nh.
C ng qua đâ t i xin gửi lời cảm n đến Ban Giám đốc v các cán bộ
Ban quản l r ng ph ng hộ UBND hu ện Quế Phong đã gi p đ tận t nh cho
t i trong quá tr nh thực tập. T i c ng xin trân trọng cảm n đến các đồng
nghiệp đã gi p đ chia sẻ những kinh nghiệm qu báu về kỹ thuật nhân
giống Lùng tại tỉnh Nghệ An.
Do năng lực c ng như kinh nghiệm bản thân c n nhiều hạn chế n n
chắc chắn đề t i c n nhiều thiếu sót kính mong nhận được những kiến đóng
góp qu báu của qu th c các nh khoa học v bạn b đồng nghiệp để bản
luận văn được ho n thiện h n.
t t
Hà Nội, ngày…. tháng 05 năm 2020.
T c giả
Trƣơng Quang Trí
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................... i
LỜI CẢM N ................................................................................................ ii
MỤC LỤC .................................................................................................... iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................ vi
DANH MỤC CÁC BẢNG .......................................................................... viii
DANH MỤC HÌNH ...................................................................................... ix
Đ T VẤN ĐỀ ............................................................................................... 1
Chƣơng 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................. 3
1.1. Tổng quan về các c ng tr nh đã c ng bố về đặc điểm lâm học v gâ
trồng tre tr c ............................................................................................ 3
1.1.1. Trên thế giới ............................................................................... 3
1.1.2. Trong nước ............................................................................... 10
1.2. C sở l luận của vấn đề nghi n c u ............................................... 21
Chƣơng 2: MỤC TIÊU, ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................................. 22
2.1. Mục ti u nghi n c u ........................................................................ 22
2.1.1. Mục tiêu tổng quát .................................................................... 22
2.1.2. Mục tiêu cụ thể ......................................................................... 22
2.2. Đối tượng phạm vi nghi n c u. ...................................................... 22
2.2.1. i tư ng nghiên c u: .............................................................. 22
2.2.2. h m vi nghiên c u: ................................................................. 22
2.3. Nội dung nghi n c u. ...................................................................... 22
2.4. Phư ng pháp nghi n c u. ................................................................ 23
2.4.1. hương pháp luận. ................................................................... 23
2.4.2. hương pháp thu thập s liệu. .................................................. 23
Chƣơng 3: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI ..................... 34
iv
3.1. Đặc điểm điều kiện tự nhi n hu ện Quế Phong tỉnh Nghệ An ......... 34
3.1.1. Vị trí địa lý................................................................................ 34
3.1.2. ịa hình - địa m o .................................................................... 34
3.1.3. ịa chất thổ nhưỡng ................................................................. 35
3.1.4. Khí hậu, thủy văn ...................................................................... 36
3.2. Điều kiện kinh tế xã hội ................................................................... 38
3.2.1. Tình hình sản xuất nông - lâm ngư nghiệp ................................ 38
3.2.2. Thực tr ng cơ sở h tầng .......................................................... 40
3.3. T nh h nh văn hóa xã hội ................................................................. 41
3.4. Hiện trạng sản xuất lâm nghiệp hu ện Quế Phong ........................... 43
3.4.1. Hệ th ng quản lý nhà nước ....................................................... 43
3.4.2. Các doanh nghiệp sản xuất nông lâm nghiệp ............................ 44
3.4.3. Các hộ gia đình và tư nhân tham gia sản xuất nông lâm nghiệp 45
Chƣơng 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ....................... 46
4.1. Thực trang r ng Lùng ở khu vực hu ện Quế Phong ........................ 46
4.1.1. Diện tích các lo i rừng ............................................................. 46
4.1.2. Diện tích các lo i đất chưa có rừng .......................................... 51
4.1.3. Diện tích các loại rừng và đất lâm nghiệp phân theo chủ quản lý ..... 51
4.2. Một số đặc điểm sinh học của lo i Lùng tại hu ện Quế Phong tỉnh
Nghệ An ................................................................................................. 55
4.2.1. ặc điểm hình thái, cấu trúc của loài Lùng .............................. 55
4.2.2. ặc điểm giải phẫu và sinh lý ................................................... 64
4.3. Một số đặc điểm về cấu tr c r ng Lùng………………………….....70
4.3.1. Cấu trúc mật độ ........................................................................ 70
4.3.2. Cấu trúc tuổi ............................................................................. 73
4.3.3. Cấu trúc tầng th ...................................................................... 76
4.4. Một số nhân tố ho n cảnh n i có Lùng phân bố ............................... 78
4.4.1. ặc điểm về địa hình ................................................................ 78
v
4.4.2. ặc điểm đất đai ...................................................................... 79
4.4.3. ặc điểm khí hậu và thực vật .................................................... 80
4.5. Đề xuất giải pháp kỹ thuật phát triển lo i Lùng. .......................... 82
4.5.1. Giải pháp kỹ thuật……………………………………………………82
4.5.1.1. Nhân gi ng bằng phương pháp tách g c. .............................. 82
4.5.1.2. ặc điểm tái sinh tự nhiên và đề xuất kỹ thuật nhân gi ng bằng
gieo h t. ............................................................................................. 84
4.5.2 Giải pháp phát triển Lùng .............................................................. 85
4.5.2.1. Giải pháp bảo vệ khai thác bền vững rừng Lùng ................... 85
4.5.2.2. Giải pháp về nhân gi ng Lùng ............................................... 85
4.5.2.3. Giải pháp về phát triển tr ng Lùng ........................................ 87
KẾT LUẬN, TỒN TẠI VÀ KIẾN NGHỊ .................................................. 88
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 91
vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Nguyên nghĩa
Bộ NN & PTNT Bộ N ng nghiệp v Phát triển n ng th n
BDL Bề d lá
CTTT C ng th c tổ th nh
Đường kính gốc b nh quân
Đường kính b nh quân câ Lùng
Đường kính gốc D00
Đường kính đo ở vị trí 1.3 D1.3
Dt Đường kính tán
ĐH Đại học
FAO Tổ ch c N ng nghiệp v Lư ng thực thế giới
HĐND Hội đồng nhân dân
Hdc Chiều cao dưới c nh
Hpc Chiều cao phân c nh
Chiều cao v t ngọn Hvn
HG Hỗn giao
Chiều cao v t ngọn b nh quân
KHLN Khoa học lâm nghiệp
Chiều d i b nh quân câ Lùng
NXB Nh xuất bản
OTC Ô ti u chuẩn
ODB Ô dạng bản
vii
Chữ viết tắt Nguyên nghĩa
QLBV Quản l bảo vệ
Sở NN&PTNT Sở N ng nghiệp v Phát triển nông thôn
TB Trung bình
TS Tiến sĩ
TN Tự nhi n
UBND Ủ ban nhân dân
BQL Ban quản l
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Điều tra vật hậu lo i Lùng ............................................................ 25
Bảng 2.2. Biểu điều tra theo tu ến ................................................................ 26
Bảng 2.3. Biểu điều tra qu n thể lùng ........................................................... 27
Bảng 2.4. Biểu điều tra cá thể lo i lùng ........................................................ 28
Bảng 2.5. Biểu điều tra câ bụi thảm tư i.................................................... 29
Bảng 2.6. Biểu điều tra câ gỗ ...................................................................... 29
Bảng 2.7. Biểu điều tra câ tái sinh .............................................................. 30
Bảng 4.1. Thực trạng r ng Lùng ở hu n Quế Phong................................... 46
Bảng 4.2. Hiện trạng r ng v đất lâm nghiệp phân theo chủ quản l ............ 52
Bảng 4.3. Kết quả giải phẫu thân khí sinh .................................................... 64
Bảng 4.4. Đặc điểm vật hậu của lo i Lùng ................................................... 67
Bảng 4.5. Cấu tr c mật độ r ng lùng thu n lo i ........................................... 70
Bảng 4.6. So sánh mật độ v sinh trưởng của Lùng theo vị trí ...................... 71
Bảng 4.7. Mật độ r ng Lùng xen gỗ ............................................................. 72
Bảng 4.8. Cấu tr c tuổi của r ng Lùng thu n lo i ........................................ 73
Bảng 4.9. Cấu tr c tuổi của r ng Lùng theo vị trí ......................................... 74
Bảng 4.10. Cấu tr c tuổi của r ng Lùng xen gỗ ........................................... 75
Bảng 4.11. Kết quả phân loại đất phát triển Lùng ở hu ện Quế Phong ......... 79
ix
DANH MỤC HÌNH
H nh 3.1. Bản đồ phân bố r ng Lùng tại hu ện Quế Phong tỉnh Nghệ An ... 42
H nh 4.1. H nh ảnh thân khí sinh .................................................................. 56
H nh 4.2. H nh ảnh lóng v đốt..................................................................... 57
H nh 4.3. H nh ảnh c nh Lùng...................................................................... 58
H nh 4.4. H nh ảnh lá Lùng .......................................................................... 59
H nh 4.5. H nh ảnh của mo nang .................................................................. 60
H nh 4.6. H nh ảnh măng ............................................................................. 61
H nh 4.7. H nh ảnh thân ng m ...................................................................... 62
H nh 4.8. H nh ảnh Hoa ................................................................................ 63
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Tre tr c bao gồm các lo i câ thuộc phân họ Tre (Bambusoideae) họ
Ho thảo (Poaceae). Việt Nam được coi l một trong những trung tâm quan
trọng phân bố tự nhi n của các lo i tre tr c tr n thế giới với diện tích r ng tre
n a đ ng th 4 thế giới sau Trung Quốc Ấn Độ v M anma. Theo c ng bố
hiện trạng r ng to n quốc của Bộ N ng nghiệp v Phát triển n ng th n năm
2013 nước ta có khoảng h n 1 3 triệu ha r ng tre n a (gồm cả r ng thu n
loại v hỗn giao). Với nhiều đặc tính qu n n tre n a đã được sử dụng nhiều
trong đời sống h ng ng c ng như trong tiểu thủ c ng nghiệp v c ng nghiệp
hiện đại. Trong đó măng được l m thực phẩm; thân l một trong những
ngu n liệu chính cung cấp cho chế biến h ng thủ c ng - mỹ nghệ l m vật liệu
xâ dựng c ng nghiệp giấ sợi tăm hư ng. Ngo i ra tre n a mọc nhanh sớm
cho sản phẩm kỹ thuật gâ trồng tư ng đối đ n giản có khả năng sinh trưởng
tr n đất khó canh tác v đất hoang hoá. T đó có thể thấ t i ngu n tre n a
giữ một vị trí rất quan trọng trong t i ngu n r ng nước ta n n hiện na .
Cây Lùng có t n khoa học Lùng (Bambusa longgissia sp.nov.) thuộc
phân họ Tre (Bambusoideae), họ H a thảo (Poaceae) l lo i tre thân ng m
mọc cụm có kích thước lớn lóng d i tái sinh mạnh. Lùng l câ lâm sản
ngo i gỗ đặc hữu đa tác dụng có giá trị kinh tế cao h n rất nhiều so với câ
lâm nghiệp khác ở nước ta. Các sản phẩm chế biến t câ Lùng như mặt h ng
mâ tre đan xuất khẩu tăm hư ng đều được sử dụng v mang lại nguồn thu
nhập có giá trị cao cho người dân trong vùng lập có Lùng. Ngo i hiệu quả cao
về mặt kinh tế r ng Lùng c n đem lại hiệu quả khác như giải qu ết được việc
l m cho lao động n ng th n ổn định dân cư góp ph n xóa đói giảm nghèo,
cải thiện m i trường sinh thái tăng độ che phủ của r ng bảo vệ đất hạn chế
tác động của l lụt điều h a khí hậu. Do đó, cây Lùng được ví như “câ
ATM” cho người dân miền n i ở các hu ện miền n i phía Tâ tỉnh Nghệ An
Thanh Hóa, Hoà Bình v S n La. Theo số liệu thống k của Trung tâm
2
Nghi n c u Lâm sản ngo i gỗ năm 2019 tổng diện tích r ng Lùng ở nước ta
v o khoảng 55.907 ha.
Hu ện Quế Phong tỉnh Nghệ An l một trong những địa phư ng có
diện tích r ng Lùng lớn với tổng diện tích l 16.305 ha (Sở N ng nghiệp v
PTNT tỉnh Nghệ An) trong đó có tới h n 57% diện tích l r ng Lùng có trữ
lượng ngh o. Trong khi đó việc gâ trồng phát triển Lùng đến na vẫn chưa
th nh c ng ngu n nhân chủ ếu l do lợi ích thu được t việc khai thác
Lùng cùng với nhu c u thị trường tăng cao người dân đang khai thác quá
m c n n r ng Lùng ng c ng bị su thoái nghi m trọng. H n nữa do chưa
có các kết quả nghi n c u đ đủ nhất l nghi n c u đặc điểm lâm học của
câ Lùng l m c sở đề xuất các biện pháp khai thác bền vững phục tráng
r ng Lùng v gâ trồng r ng Lùng n n nhiều h u hết người dân đã chu ển
đổi r ng Lùng sang các câ trồng lâm nghiệp khác sau khi r ng Lùng bị su
thoái dẫn đến diện tích c ng như chất lượng r ng Lùng ng c ng giảm v có
ngu c cạn kiệt nguồn ngu n liệu n .
Nhằm góp ph n khắc phục những vấn đề tr n việc nghi n c u đề t i
u v Lùng (Bambusa
longgissia sp.nov.) tạ uy Quế P o , tỉ A ” để l m c sở khoa
học đề xuất kỹ thuật khai thác bền vững phục tráng v gâ trồng phát triển
Lùng ở hu ện Quế Phong tỉnhNghệ An l c n thiết có nghĩa khoa học v
thực tiễn.
3
Chƣơng 1
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Tổng quan về c c công trình đã công bố về đặc điểm lâm học và gây
trồng tre, trúc
1.1.1. T t ế ớ
1.1.1.1. Giá trị sử dụng tre trúc trên thế giới
Tre tr c đã được con người biết đến v sử dụng t rất lâu đời có thể
nói t h ng ngh n năm trước đâ cho đến ng na như: l m nh cửa trang
trí nội thất đồ gia dụng n ng cụ l m ngu n liệu chế biến giấ dệt ma l m
th c ăn sử dụng trong xâ dựng giao th ng vận tải … Tre tr c l nguồn t i
ngu n quan trọng thu h t sự quan tâm sử dụng v o nhiều lĩnh vực kinh tế xã
hội khác nhau kh ng những thân khí sinh có một số đặc điểm giống gỗ v
ch ng c n có một số đặc điểm khác với gỗ như: giá trị kinh tế cao phạm vi
phân bố rộng dễ tái tạo sinh trưởng nhanh sản lượng cao khi khai thác ít
ảnh hưởng đến m i trường v tính bền vững của r ng (Prosea 1995)[26].
Trong v i thập kỷ g n đâ diện tích r ng tự nhi n đang có xu hướng giảm
d n cả về số lượng v chất lượng nguồn ngu n liệu gỗ trở n n hiếm d n.
H n nữa cùng với sự phát triển của khoa học c ng nghệ tre tr c ng c ng
được sử dụng nhiều h n các sản phẩm v mẫu mã sản phẩm ng c ng đa
dạng h n n n tỷ lệ sử dụng các sản phẩm t tre tr c ng c ng nhiều h n.
Chính v vậ tre tr c được coi l nhóm lâm sản ngo i gỗ quan trọng th 2 sau
gỗ. Nhất l trong thời kỳ c ng nghiệp hóa hiện na cùng với sự đ thị hóa
ng c ng tăng nhanh t i ngu n r ng ng c ng cạn kiệt gỗ ngu n liệu
dùng trong xâ dựng ng c ng khan hiếm. Mặt khác để có gỗ sử dụng đ i
h i chu kỳ 30-50 năm thậm chí đến h ng trăm năm. Trong khi đó tre tr c l
loài câ sinh trưởng nhanh t khi trồng đến khi cho khái thác kinh doanh rất
ngắn t 3 - 5 năm khả năng tái sinh mạnh v nhanh trồng một l n khai thác
nhiều l n v thường xu n khi khai thác ít ảnh hưởng tới m i trường. Đặc
4
biệt câ tre gắn bố với đời sống người dân nhất l người dân n ng th n miền
n i n n dễ phát triển v phát triển bền vững.
Tr n thế giới có khoảng 1.300 lo i tre thuộc 70 chi theo Zhou
Fangchun (2000)[27], Trung Quốc l quốc gia có số lượng lo i tre n a nhất
thế giới hi n tại đã xác định có khoảng 500 lo i thuộc 50 chi v có khoảng 7
triệu ha; tiếp theo l Nhật Bản có 230 lo i 13 chi v khoảng 100.000 ha; Ấn
Độ có 136 lo i 19 chi; M anma có 90 lo i 19 chi. H ng năm giá trị xuất
nhập khẩu các mặt h ng t tre tr c l n tới 1 74 tỷ đ la Mỹ với các mặt h ng
chủ ếu l ván c ng nghiệp (chiếm 24%) ngu n liệu cho c ng nghiệp dệt
(chiếm 22%) măng (chiếm 18%) đồ nội thất (chiếm 15%) ngu n liệu th
(chiếm 6%) than hoạt tính (chiếm 3%) v c n lại l các sản phẩm khác.
Trong đó Trung Quốc l nước xuất khẩu các sản phẩm t tre c ng đ ng h ng
đ u thế giới kim ngạch xuất khẩu ri ng của năm 2015 l n tới khoảng 1 2 tỷ
đ la Mỹ. Việt Nam l nước xuất khẩu các sản phẩm tre tr c xếp th 4 sau
Trung Quốc EU v Indonesia với kim ngạch xuất khẩu của năm 2015 khoảng
102 triệu đ la Mỹ (INBAR 2018).
1.1.1.2. Nghiên c u về tên gọi, đặc điểm hình thái, sinh thái, phân b , vật hậu
-Về tên gọi: Lùng l một lo i trong phân họ Tre (Bambusoideae) họ
H a Thảo (Poaceae). Tr n thế giới trước năm 1995 đã xác định phân họ Tre
có khoảng h n 1000 lo i thuộc 80 chi trong đó có khoảng h n 200 lo i thuộc
20 chi được phát hiện ở khu vực Đ ng Nam Á (Prosea 1995) [26]. Sau đó
các nh thực vật học đã phát hiện bổ sung có khoảng h n 1.400 lo i trong đó
khu vực Đ ng Nam Á có tới khoảng 300 lo i (Naresworo Nugroho, 2015).
Những lo i được phát hiện ở khu vực Đ ng Nam Á có một số lo i chưa xác
định được t n khoa học trong đó có lo i Lùng phân bố ở Việt Nam. Câ
Lùng ở Việt Nam được các nh khoa học tạm thời đặt t n khoa học l
Bambusa longgissia sp.nov (V Văn D ng L Viết Lâm 2005).
5
- Về đặc điểm hình thái: h u hết các lo i tre tr c tr n thế giới đều đã
được các nh thực vật học m tả về h nh thái tư ng đối kỹ t h nh dáng bụi
hình dáng v kích thước thân ng m rễ măng thân khí sinh c nh, mo, lóng,
lá hoa quả hạt… nhất l các lo i tre tr c của Trung Quốc, Indonesia (Prosea,
1995); (Zhu Shilin Ma Naixun Fu Maoyi, 1995). Tu nhi n việc m tả h nh
thái lo i tre có t n khoa học là Bambusa longgissia sp.nov chưa được đề cập
trong các t i liệu của thế giới. Như vậ lo i Bambusa longgissia sp.nov chưa
được các nh khoa học tr n thế giới m tả đặc điểm h nh thái đ đủ l m c
sở khoa học cho việc phân loại v nhận biết.
- Về phân b : các nh khoa học cho rằng tre tr c có phân bố tự nhi n
rộng ở h u hết các nước nhiệt đới v á nhiệt đới (ngoại tr Châu Âu v vùng
Tâ Á) ở độ cao dưới 4.000m. Tr n thế giới tre n a phân bố tập trung chủ
ếu ở các nước nhiệt đới Châu Á v Châu Mỹ tập trung nhiều nhất ở Trung
Quốc v một số nước Đ ng Nam Á như Indonesia Việt Nam Thái Lan
Myanmar,... (Prosea, 1995) [26].
- Về đặc điểm sinh thái: các nh phân loại thực vật cho rằng tre tr c
thích hợp với nhiều loại đất độ cao địa h nh v khí hậu khác nhau. Tre
tr c ở Đ ng Nam Á có bi n độ sinh thái rộng t độ cao thấp vùng đồng
bằng cho tới vùng n i cao ở n i có khí hậu rất đa dạng tập trung chủ ếu
ở khu vực khí hậu nhiệt đới v á nhiệt đới. Tre tr c c ng thích hợp với
nhiều loại đất khác nhau nhưng thích hợp nhất tr n các loại đất tốt gi u
dinh dư ng nhất l NPK xốp ẩm thường xu n dễ thoát nước kh ng bị
ng ngập... (Prosea 1995).
- Về đặc điểm sinh trưởng, tái sinh: các nh khoa học cho rằng tre tr c
thường tái sinh thân ng m mới tr n thân ng m t năm trước gọi l măng.
Thân khí sinh được phát triển t măng. H ng năm một bụi tre tr c có thể sinh
ra được t 5 - 10 - 20 thân khí sinh mới một bụi có thể có t 50 - 100 thân khí
sinh. Chiều cao thân khí sinh trung b nh t 15 - 20m nhiều lo i có thể đạt tới
6
30m đường kính có thể đạt tới 35cm. Thân khí sinh chỉ sinh trưởng chiều cao
v đường kính trong khoảng t 60 - 120 ng sau khi măng nh kh i mặt đất
trung b nh tốc độ tăng tưởng chiều cao khoảng t 10 - 30cm/ng có lo i đạt
tới 70 cm (tù thuộc t ng lo i nhưng chưa đề cập đến lo i Lùng). Việc phát
triển c nh lá chỉ được thực hiện khi thân khí sinh bắt đ u ổn định về h nh
dáng kích thước (Prosea, 1995) [26]. Đâ l một vấn đề c n lưu tâm trong
quá tr nh thâm canh r ng Lùng tre n a mọc cụm nói chung v lo i Lùng nói
riêng. (Tr n Văn Mão v Tr n Ngọc Hải (Prosea 1995) [26].
- Về vật hậu: các nh nghi n c u cho rằng tre tr c thường thường ra
hoa to n bộ qu n thể ở giai đoạn t 20 - 120 năm. M c độ ra hoa thường phụ
thuộc v o qu n thể tre tr c có được quản l tốt ha kh ng. Th ng thường nếu
điều kiện lập địa tốt sẽ chậm ra hoa. Sau khi nở hoa h nh th nh hạt hạt bắt
đ u rụng v tái sinh v o thời gian có độ ẩm cao (Prosea, 1995)[26]. Đâ l
vấn đề c n lưu tâm trong quá tr nh nghi n c u theo dõi vật hậu trong thâm
canh r ng Lùng.
Các kết quả nghi n c u về đặc điểm h nh thái t n gọi đặc điểm sinh
thái phân bố của lo i tre có t n khoa học l Bambusa longgissia sp.nov vẫn
chưa được cập nhật ở các t i liệu tr n thế giới. Điều n c n được nghi n c u
c ng bố trong thời gian tới.
1.1.1.3. Nghiên c u về gi ng, kỹ thuật tr ng, chăm sóc, nuôi dưỡng, phục
tráng rừng tre trúc.
- Về chọn và nhân gi ng: tổng hợp các kết quả nghi n c u cho thấ có
nhiều phư ng pháp nhân giống tre tr c bao gồm nhân giống hữu tính nhân
giống v tính t hom gốc (thân ng m) hom thân hom c nh v nu i cấ m tế
bào (Ramanujia Rao et al., 1989). Tu nhi n việc nhân giống hữu tính (bằng
hạt) tính khả thi kh ng cao bởi v phư ng pháp nhân giống n phải dựa v o
khả năng cho hạt của câ . Nhiều lo i tre tr c ra hoa sau một thời gian sống rất
d i. Khi câ ra hoa th h u hết r ng tre tr c sẽ chết h ng loạt. Hạt tre nhanh
7
mất s c nả m m nếu bảo quản ở nhiệt độ thường tối đa trong v ng 60 ng l mất s c nả m m. Khi bảo quản trong nhiệt độ lạnh (5 - 60C) thời gian bảo
quản tối đa l 24 tháng tù thuộc v o t ng loài (Ramyarangsi, 1990). V vậ
phư ng pháp nhân giống triển vọng v phổ biến nhất để phục vụ trồng r ng
hiện na vẫn l nhân giống v tính bằng hom gốc hom thân hom c nh trong
đó phư ng pháp nhân giống bằng hom gốc l phổ biến đặc biệt với các lo i
tre tr c mọc tản. Sử dụng hom gốc có tuổi thân khí sinh t 1 - 2 năm tách ra
v cắt bớt thân khí sinh chỉ đề độ d i khoảng 1 - 2 lóng sau đó giâm tr n
luống đất ẩm trong vườn ư m v o mùa mưa. Sau 2 - 3 tháng rễ bắt đ u phát
triển. Sau 6 tháng câ con đủ ti u chuẩn có thể đem trồng. Nhân giống bằng
hom thân sẽ cho hệ số nhân cao. Hom thân ở tuổi 2 thường cho tỷ lệ sống v
tỷ lệ ra rễ cao nhất tù thuộc v o t ng lo i. Sau khi gieo ư m khoảng 6 - 24
tháng, cây khi có 1 - 2 c nh th cấp đủ ti u chuẩn có thể đem trồng. Việc
nhân giống bằng c nh có ưu điểm l hệ số nhân lớn. C nh giâm được lấ t
thân khí sinh 1 - 2 năm tuổi được kích thích bằng thuốc kích thích ra rễ
IAA nồng độ 100 ppm. Sau khi giâm trong cát hoặc b u đất ẩm t 3 - 6
c nh bắt đ u ra rễ t 12-15 tháng câ ra đ đủ rễ v c nh th cấp l đủ
ti u chuẩn đem trồng. Ngo i ra có thể nhân giống bằng phư ng pháp chiết
c nh các nghi n c u tập trung chủ ếu ở chi Dendrocalamus với tỷ lệ sống
khoảng 50% (The Committee for Bamboo, 1994). Việc nhân giống bằng
phư ng pháp nu i cấ m tế b o c ng có tiềm năng triển vọng lớn nếu
th nh c ng. Tu nhi n khả năng nhân giống bằng phư ng pháp n hiện
na chủ ếu mới ở trong ph ng thí nghiệm cho một số lo i trong chi
Dendrocalamus và Bambusa như D. strictus, D. vulgaris, B. bambos
(Ramanujia Rao & Usha Rao, 1990).
- Về kỹ thuật tr ng rừng: các kết quả nghi n c u cho rằng ở các nước
châu Á đã trồng tre t h ng trăm năm trước đâ . Đặc biệt ở một số nước
Đ ng Nam Á đã trồng nhiều m h nh tre tr c đa mục đích như ở Thái Lan
8
trồng D. asper để lấ măng ở tỉnh Prachinburi trồng các lo i B. bambos, B.
blumeana, B. burmanica, D. asper, D. bandisii lấ thân ở các tỉnh Chaing
Mai Songkhla Khon Kaen … Tư ng tự như vậ ở Indonesia c ng đã trồng
thành công các loài D. asper, D. giganteus, D. latiflorus … H u hết các nước
ở Châu Á như Trung Quốc Indonesia Thái Lan đã th nh c ng trong việc
trồng các lo i tre tr c theo các phư ng th c v mật độ khác nhau. Chủ ếu với
2 phư ng th c gồm thu n lo i hoặc hỗn lo i xen câ bản địa. Mật động trồng
khoảng 400 - 500 bụi câ /ha. Bón lót chủ ếu l phân NPK với liều lượng t
250 - 500 gram/gốc (Fu et al. 1991). Đâ l những th ng tin quan trọng để
xem xét tham khảo đề t i.
- Về kỹ thuật nuôi dưỡng phục tráng rừng tre trúc: tổng hợp các kết
quả nghi n c u cho thấ h u hết r ng tre tr c ở các nước đều được quản l và
nu i dư ng h ng năm. Sau khi khai thác tiến h nh b i câ tỉa thưa câ gi
sâu bệnh l m vệ sinh v đắp gốc bón phân. Trong đó ch tới khoảng cách
giữa các bụi tre trong r ng. Để bụi tre sinh trưởng phát triển tốt chỉ n n khai
thác những thân khí sinh t 3 tuổi trở l n (Sharma 1980).
1.1.1.4. Nghiên c u về kỹ thuật khai thác, chế biến tre trúc.
- Kỹ thuật khai thác: các kết quả nghi n c u cho thấ việc khai thác tre
tr c tù thuộc v o t ng mục đích sử dụng của lo i tre tr c. Tre tr c lấ thân
thường khai thác v o mùa kh . Thời điểm bắt đ u khai thác c ng l thời điểm
bắt đ u v o mùa kh để tránh c n trùng phá hoại. H n nữa v o mùa kh
lượng nước trong thân sẽ thấp nhất thuận lợi cho việc khai thác l m ngu n
liệu thủ c ng mỹ nghệ. Tù theo mục đích khai thác m lựa chọn tuổi khai
thác phù hợp. Th ng thường để l m ngu n liệu thủ c ng mỹ nghệ tuổi khai
thác t 2 - 3. Để l m ván vật liệu xâ dựng nội thất … tuổi khai thác tối
thiểu phải t 3 năm tuổi trở l n. Có 2 phư ng pháp khai thác khai thác trắng
v khai thác chọn nhưng chủ ếu l khai thác chọn l bền vững nhất. Cường
độ khai thác chọn 50% số thân khí sinh đạt ti u chuẩn khai thác (3 tuổi trở
9
lên) là tốt nhất (Chatuvedi 1990).
- Về sơ chế, chế biến và bảo quản sau thu ho ch: các kết quả nghi n
c u cho rằng ngu n liệu tre tr c sau khi khai thác được vận chu ển nga đến
c sở s chế chế biến hoặc bảo quản nga để tránh c n trùng v nấm mốc
phá hoại. Ngu n liệu tre tr c sau khi s chế tiến h nh xử l để nâng cao độ
bền của sản phẩm ít nhất l t 7 năm trở l n. Nếu kh ng được xử l độ bền
chỉ đạt tối đa khoảng 3 - 4 năm. Việc xử l có thể bằng phư ng pháp vật l
như sấ bằng phư ng pháp hóa học như ngâm tẩm các hóa chất varnish
melamine x t ... Tu nhi n tù theo mục đích của sản phẩm đ i h i của thị
trường u c u phư ng pháp xử l khác nhau. Sau khi ngu n liệu được xử l
v đem đi chế biến th nh các sản phẩm như giấ đồ thủ c ng mỹ nghệ ván
ép,… (Hosokawa, K. & Minamide, T, 1994).
- Về thị trường: h u hết các kết quả nghi n c u cho rằng các sản phẩm
t tre tr c của các nước Châu Á nhất l các nước Đ ng Nam Á đều được xuất
khẩu đến h n 120 nước v vùng lãnh thổ nhiều nhất l thị trường Châu Âu v
Bắc Mỹ các sản phẩm h u hết l h ng thủ c ng mỹ nghệ có giá trị cao. G n
đâ mặc dù các sản phẩm t tre tr c ở các nước Đ ng Nam Á có chiều hướng
gia tăng nhưng vẫn chưa đáp ng được tiềm năng của các thị trường. Ngu n
nhân chủ ếu l do chất lượng mẫu mã v thư ng hiệu các sản phẩm c n hạn
chế n n các sản phẩm có giá trị gia tăng kh ng cao. Đâ l một trong những
khó khăn thách th c gặp phải đối với sản phẩm t tre tr c của các nước Đ ng
Nam Á (Prosea, 1995).
* ậ xét: Điểm qua các kết quả nghi n c u tr n thế giới về tre tr c
nói chung đã có nhiều c ng tr nh nghi n c u c ng phu đi sâu v o giải qu ết
một số vấn đề c bản như đặc điểm h nh thái phân loại t n gọi phân bố sinh
thái nhân giống gâ trồng khai thác nu i dư ng s chế chế biến v thị
trường … Tu nhi n ri ng câ Lùng hiện na h u như tr n thế giới chưa có
c ng tr nh n o được c ng bố có thể l do Lùng l câ đặc hữu của Việt Nam.
10
Những kết quả nghi n c u về tre tr c nói chung chỉ Bambusa nói riêng
kh ng những chỉ l c sở khoa học l t i liệu tham khảo cho việc nghi n c u
sâu h n về câ Lùng c n l định hướng cho việc nghi n c u về câ Lùng với
một số nội dung cụ thể như: đặc điểm h nh thái phân loại đa dạng di tru ền
phân bố sinh thái... l m c sở khoa học để đề xuất việc nghi n c u chọn
giống v nhân giống kỹ thuật trồng thâm canh nu i dư ng phục tráng khai
thác chế biến v sử dụng các sản phẩm t câ Lùng một cách bền vững. Đâ
c ng l một trong những tồn tại c n được nghi n c u bổ sung.
1.1.2. T o ướ
1.1.2.1. Giá trị sử dụng của cây Lùng:
Lùng (Bambusa longgissia sp.nov) thuộc chi Bambusa phân họ Tre
(Bambusoideae), họ H a thảo (Poaceae) l câ đặc hữu có phân bố tập trung
ở phía Tâ của các tỉnh Nghệ An Thanh Hóa H a B nh v S n La. Lùng l
câ LSNG đa tác dụng v a sinh trưởng nhanh có giá trị sử dụng v giá trị
kinh tế cao có vai tr quan trọng đối với đời sống người dân ở vùng n i phía
Tâ các tỉnh Nghệ An Thanh Hóa H a B nh S n La. Khác với các lo i tre
khác Lùng có đặc điểm thân cao tr n đều lóng d i mắt nh đốt kh ng
ph nh to thân dẻo m u v ng sáng sợi nh mịn độ bền cao ít mối mọt v
nấm mốc dễ gia c ng n n được sử dụng l m ngu n liệu cao cấp để sản xuất
các mặt h ng thủ c ng mỹ nghệ xuất khẩu có giá trị kinh tế cao v được ưa
chuộng tr n thị trường thế giới. Lùng l lo i câ LSNG mới chỉ phát hiện có
phân bố theo dải hẹp ở vùng n i thấp t hu ện Kỳ S n Tư ng Dư ng Quỳ
Châu Quế Phong của tỉnh Nghệ An đến hu ện Quan S n Quan Hóa của tỉnh
Thanh Hóa các hu ện Mai Châu của tỉnh H a B nh v các hu ện Vân Hồ
Mộc Châu của tỉnh S n La. Hiện na đã phát hiện Lùng có phân bố tập trung
nhiều nhất ở 4 hu ện gồm: Quỳ Châu Quế Phong (Nghệ An); Quan S n
(Thanh Hóa) v Vân Hồ (S n La) (Phan Văn Thắng 2015).
Lùng l một lo i tre có giá trị sử dụng v giá trị kinh tế cao h n rất
11
nhiều so với câ lâm nghiệp khác ở nước ta kể cả các lo i tre khác. Thân khí
sinh câ Lùng kh ng chỉ l nguồn thu nhập quan trọng của các hộ gia đ nh
đáp ng nhu c u thiết ếu h ng ng m c n cung cấp ngu n liệu cho c ng
nghiệp chế biến thủ c ng mỹ nghệ cao cấp góp ph n tăng kim ngạch xuất
khẩu cho kinh tế địa phư ng. Ngo i hiệu quả cao về mặt kinh tế r ng Lùng
c n đem lại hiệu quả khác như giải qu ết được việc l m cho lao động n ng
th n ổn định dân cư góp ph n xóa đói giảm ngh o cải thiện m i trường sinh
thái tăng độ che phủ của r ng bảo vệ đất hạn chế tác động của l lụt điều
h a khí hậu. Tu nhi n do lợi ích thu được t việc khai thác Lùng trong tự
nhiên cao cùng với nhu c u thị trường về ngu n liệu c ng như các sản phẩm
chế biến t câ Lùng lớn người dân đã v đang khai thác quá m c n n r ng
Lùng tự nhi n ng c ng bị su thoái nghi m trọng năng suất v sản lượng
giảm s t nhiều diện tích r ng Lùng thoái hóa đã bị chu ển đổi sang trồng các
câ trồng lâm nghiệp khác dẫn đến diện tích c ng như chất lượng r ng Lùng
ngày c ng giảm v có ngu c cạn kiệt nguồn ngu n liệu n (Sở
NN&PTNT Nghệ An 2016).
Khác với các lo i tre khác Lùng có đặc điểm lóng d i vách m ng;
nhưng sợi nh mịn v dẻo m u v ng sáng độ bền cao dễ gia c ng... thường
dùng để sản xuất các mặt h ng thủ c ng mỹ nghệ cao cấp có giá trị kinh tế
cao được nhiều người v nhiều thị trường tr n thế giới ưa chuộng. Do nhu
c u thị trường ti u thụ các sản phẩm l m ra t loại tre n cả trong v ngo i
nước rất lớn n n nhu c u ngu n liệu của lo i tre n c ng rất lớn chỉ tính
ri ng hai hu ện Quế Phong v Qu Châu của Nghệ An có khoảng 48.000ha
r ng thu n lo i h ng năm đã cung cấp khoảng 250.000 tấn ngu n liệu th
kim ngạch xuất khẩu thu về ước đạt khoảng 50 triệu USD (tư ng đư ng 1.000
- 1.100 tỷ VNĐ). Tu nhi n do đặc điểm lo i câ có phân bố hẹp khó nhân
giống hệ số nhân giống thấp chưa có các biện pháp kỹ thuật nhân giống v
gâ trồng để phát triển kỹ thuật khai thác kh ng bền vững đã l m cho khả
12
năng cung cấp ngu n liệu ng c ng giảm s t trong khi nhu c u ngu n liệu
ng c ng tăng. Ngu n nhân chủ ếu l do sự hiểu biết về đặc điểm sinh học
c ng như các biện pháp kỹ thuật t chọn tạo giống đến gâ trồng nu i dư ng
khai thác s chế chế biến các sản phẩm t lo i câ n c n nhiều hạn chế. Ở
nhiều địa phư ng như hu ện Quỳ Châu tỉnh Nghệ An; hu ện Mộc Châu tỉnh
S n La ... đã thử nghiệm nhân giống lo i câ n nhưng cho đến na vẫn
chưa th nh c ng. Đã thử nghiệm tách gốc để gâ trồng lo i câ n nhưng tỷ
lệ sống rất thấp (dưới 10%). Đã thử nghiệm một số biện pháp kỹ thuật để
phục tráng lo i câ n nhưng khả năng sinh trưởng vẫn rất kém tăng trưởng
chậm đường kính thân nh . Đã bước đ u áp dụng một số c ng nghệ s chế
bảo quản v chế biến các sản phẩm t câ Lùng nhưng hiệu quả sử dụng
ngu n liệu vẫn ở m c rất thấp trung b nh 30% n n hiệu quả kinh tế trong sử
dụng ngu n liệu t câ Lùng vẫn thấp kh ng đáp ng được u c u nâng
cao giá trị gia tăng của sản phẩm (Phan Văn Thắng 2015) [12]. Để giải qu ết
những khó khăn tr n việc nghi n c u bảo tồn v phát triển tre tr c nói chung
cây Lùng (Bambusa longgissia sp.nov) nói ri ng đã thu h t sự ch của
nhiều nh khoa học quan tâm nghi n c u một số nội dung nhưng chưa nhiều
v chưa có hệ thống.
1.1.2.2. Về tên gọi, đặc điểm hình thái, sinh thái, phân b , vật hậu
- Về tên gọi: Khi thực hiện Dự án Lâm sản ngo i gỗ pha II tại Việt
Nam do Chính phủ H Lan t i trợ cho Trung tâm Nghi n c u Lâm sản ngo i
gỗ giai đoạn 2002 - 2007 V Văn D ng (2004) đã xác định lo i tre Lùng ở
khu vực Bắc Trung bộ có t n khoa học tạm gọi l Bambusa longgissia sp.nov.
Khi nghi n c u đặc điểm h nh thái v phân bố các lo i tre Ngu ễn Ho ng
Nghĩa (2005) đã chỉ ra rằng Việt Nam l một trong những trung tâm đa dạng
các lo i tre n a của thế giới v có tới 216 lo i v 25 chi hiện na c n một số
lo i chưa xác định được t n khoa học dự đoán ở nước ta có thể có tới 250
lo i. H n nữa khi điều tra các lo i tre ở khu vực Bắc Trung Bộ tác giả đã
13
nhận định lo i tre m người dân địa phư ng gọi l V u Thanh Hóa chính là
Lùng tác giả đã nhận định đâ l một lo i mới v đặt t n địa phư ng l Lùng
Thanh Hóa t n khoa học tạm gọi l (Bambusa (Lingnania) longissima sp.
nov), căn c v o các đặc điểm h nh thái tác giả cho rằng đâ l lo i câ rất dễ
bị nh m lẫn với các lo i Dùng phấn (Bambusa (Lingnania) chungii McClure)
v Dùng c u hai (Bambusa (Lingnania) sp. nov). Nhận định n c ng được
Xia Nianhe v Li Dezhu l những chu n gia về tre tr c người Trung Quốc
đồng quan điểm chấp nhận l lo i mới (Bambusa sp.nov). Nghi n c u g n
đâ nhất của L Tuấn Anh (2015) về đặc điểm lâm học của lo i câ n ở
S n La lại sử dụng t n khoa học l Bambusa longissima sp. nov. V thế trong
phạm vi đề t i n Lùng tạm sử dụng t n khoa học của V Văn D ng (2004)
đã dùng l Bambusa longgissia sp. nov.
- Về đặc điểm hình thái: theo Ngu ễn Ho ng Nghĩa (2005) Lùng
(Bambusa sp.nov) l lo i tre mọc cụm có phân bố tự nhi n ở khu vực Bắc
Trung bộ như Thanh Hóa Nghệ An. Thân khí sinh có kích c trung b nh tr n
đều lóng thường rất d i trung b nh t 60 - 80cm đ i khi tới 100cm; v ng mo
nh cao mỗi đốt mang nhiều c nh chính hoặc c nh chính kh ng rõ r ng. Mo
thân dễ rụng đ u bẹ mo rất rộng bằng hoặc h i nh l n lá mo thường cụp về
phía sau. Lá h nh ngọn giáo đ u nhọn gốc h i nhọn; phiến lá d i t 18 -
20cm rộng t 2 9 - 3cm cuống d i 0 1cm. Bẹ lá có l ng bạc ở nửa phía tr n;
tai lá có 9 - 10 cặp l ng nh ra ngo i tai lá m u bạc d i 0 1cm; l ng ở tai lá
d i 1 2cm cọng lá m u tím gân lá có 8 - 9 đ i.
Khi nghi n c u đặc điểm lâm học lo i Lùng tự nhi n ở xã Tân Xuân
hu ện Vân Hồ tỉnh S n La L Tuấn Anh (2015) [2] c ng m tả Lùng
(Bambusa longissima sp.nov) l câ mọc cụm thưa thân câ tr n v thẳng
đều kh ng gai khi c n non thân câ phủ một lớp l ng d m u trắng giai
đoạn bánh tẻ thân có m u xanh đậm khi gi rụng hết l ng v có m u xanh
v ng đoạn thân khí sinh phía dưới gốc loang lổ địa . Thân khí sinh có đường
14
kính trung b nh t 6 - 9cm cao t 15 - 20m lóng d i trung b nh t 100 - 120
cm có khi tới 140cm hoặc h n mỗi câ trưởng th nh có t 25 - 30 lóng. Các
đốt n i phân chia các lóng thường nh cao có v ng rễ mờ quanh đốt vết
rụng mo nh cao v rõ; mỗi đốt thường có 1 chồi ngủ hoặc nhiều c nh; các
đốt ở đoạn thân phía dưới thường có chồi ngủ lép kh ng có c nh n n rất khó
nhân giống hom; các đốt ở đoạn thân phía tr n có c nh nhưng c nh nh .
Thân ng m dạng củ hóa gỗ v đặc nằm dưới đất v cách mặt đất t 10 - 40
cm đường kính t 2,5 - 6cm đ i khi h n tr n thân ng m có khoảng 15 đốt
mỗi đốt cách nhau t 0 2 - 0,4cm v được bao bọc bởi các bẹ mo của thân
ng m. Lùng thường phân c nh cao t đốt th 10 - 11 ở độ cao t tr n 1/2
thân câ . Tr n mỗi đốt thường mọc ra rất nhiều c nh không có cành chính rõ
rệt như các lo i tre khác c nh có thể phân l m 2 - 3 cấp theo đường kính gốc
c nh cấp c nh lớn nhất c ng nhỉnh h n các c nh trung b nh kh ng nhiều.
Lá thuôn dài hình mác trung b nh d i khoảng 20cm rộng 2 5cm n i
đất kh cằn có kích thước nh h n mặt tr n xanh thẫm mặt dưới xanh
nhạt khi gi chu ển sang m u v ng nhạt khi rụng chu ển sang m u cánh
gián. Mo lang d h nh chu ng cao t 25 - 35cm đá dưới rộng trung
b nh ≈ 31cm ph n tr n rộng ≈ 8 cm mặt ngo i phủ đ l ng; tai mo nhăn
nheo nh v h i cong có nhiều l ng mi hai b n bẹ mo có l ng. Lá mo
h nh tam giác cân đ u nhọn d i t 6 - 9cm rộng t 3 - 5cm rụng muộn
xung quanh được phủ l ng th v c ng.
Măng Lùng thường có kích thước lớn nh khác nhau tù thuộc v o
ho n cảnh sống nhưng thuộc loại măng nh đến trung b nh mỗi câ mẹ
chỉ sinh t 1 - 2 măng/năm. Khi nh to n thân măng được phủ một lớp
l ng m u trắng.
- Về phân b : theo Ngu ễn Ho ng Nghĩa (2005) th Lùng có phân bố tự
nhi n ở khu vực Bắc Trung bộ v Trung tâm Bắc bộ tập trung nhiều ở Thanh
Hóa v Nghệ An. Tu nhi n phân bố chủ ếu trong tự nhi n việc gâ trồng
15
kh ng đáng kể có một số ít gia đ nh ở Thanh Hóa v Nghệ An đã đánh hom
gốc ở r ng về trồng trong vườn nh hoặc nư ng rẫ với số lượng kh ng đến
h ng chục đ n vị (bụi). Theo nghi n c u của L Tuấn Anh (2015) [2] thì
Lùng c n có phân bố tự nhi n ở xã Tân Xuân hu ện Vân Hồ tỉnh S n La với
diện tích khá lớn ri ng diện tích tập trung g n như thu n lo i có tới 1.500ha
diện tích n nằm trong khu r ng đặc dụng Xuân Nha ở độ cao t 150-800m
so với mực nước biển độ dốc t 10 - 35 độ chủ ếu ở tr n n i đất có nhiều đá
lẫn đá lộ đ u chiếm ≈ 35% độ sâu t ng đất ≈ 70cm th nh ph n c giới thuộc
đất thịt trung b nh độ pHKCl ≈ 6 h m lượng mùn cao ≥ 4%; điều kiện khí hậu
ở đâ mang tính chất của khí hậu nhiệt đới mưa mùa điển h nh chia l m 2 mùa rõ rệt nhiệt độ trung b nh h ng năm ≈ 220C nhiệt độ tối cao ≈ 380C, nhiệt độ tối thấp ≈ 70C; lượng mưa trung b nh h ng năm t 1.700-1.800mm,
tập trung t tháng 5 - 9 h ng năm độ ẩm kh ng khí trung b nh ≈ 85%.
Về vật hậu, khi nghi n c u về đặc điểm sinh vật hậu của lo i Lùng tại
khu vực r ng ph ng hộ tại Quan S n tỉnh Thanh Hóa tác giả Ho ng Ngọc
Anh đã gặp một số bụi ra hoa mẫu hoa đang được lưu trữ tại Trung tâm Đa
dạng sinh học của Trường Đại học Lâm nghiệp. Hiện tượng ra hoa ở khu vực
kh ng đồng loạt nhưng các bụi sau ra hoa đều khu (chết cả bụi). Hiện tượng
tái sinh hạt xuất hiện người dân đã nh câ con về trồng câ sinh trưởng khá
nhanh (Ho ng Ngọc Anh 2016).
Vấn đề cấu tr c tuổi câ trong bụi c ng đã được Ho ng Ngọc Anh v
L Tuấn Anh đề cập đối với r ng Lùng tự nhi n tại Quan S n Thanh Hóa v
Vân Hồ S n La.
Tác giả Tr n Ngọc Hải v nhóm nghi n c u về Bư ng mốc đã đề cập
tới cấu tr c tuổi mật độ c ng như đặc điểm h nh thái sinh trưởng của lo i
l m c sở khoa học cho đề xuất giải pháp kỹ thuật nhân giống v tính kỹ
thuật trồng v khai thác bền vững theo hướng lấ măng của lo i Bư ng mốc ở
một số tỉnh miền n i phía Bắc.
16
Một số nghi n c u đã c ng bố có li n quan đến lo i Lùng nhưng tại
khu vực Vân Hồ Mộc Châu thuộc tỉnh S n La của tác giả Tr n Ngọc Hải v
nhóm nghi n c u bước đ u khẳng định Lùng l câ trung tính đến ưa sáng
nhẹ đâ l c sở khoa học để đề xuất kỹ thuật vườn ư m c ng như kinh
doanh r ng Lùng. Những nghi n c u n c n tiếp tục ở các khu vực khác
c ng như các giai đoạn khác nhau trong quá tr nh sinh trưởng v phát triển
của câ Lùng.
Một c ng tr nh nghi n c u g n đâ nhất của Trung tâm Lâm sản ngo i
gỗ về điều tra đánh giá tiềm năng các lo i câ Lâm sản ngo i gỗ ở các vùng
sinh thái khác nhau cho thấ Lùng có phân bố khá tập trung ở các tỉnh Thanh
Hóa Nghệ An S n La. Ngo i ra Lùng c n mọc rải rác trong r ng tự nhi n ở
một số diện tích của hu ện Mai Châu tỉnh H a B nh n i giáp gianh với các
tỉnh Thanh Hóa v S n La. Theo thống k chưa đ đủ th diện tích r ng
Lùng tự nhi n ở Nghệ An chỉ tính ri ng diện tích thu n lo i đã có ≈ 48.000
ha Thanh Hóa có ≈ 4.000 ha H a B nh có khoảng dưới 500 ha chủ ếu l
r ng hỗn lo i S n La có ≈ 1.500 ha h u hết các diện tích r ng có phân bố
Lùng đều ở độ cao < 800m so với mực nước biển.
- Về kỹ thuật nhân gi ng, tr ng, nuôi dưỡng và phục tráng: Lùng l đối
tượng nghi n c u g n như mới ho n to n ở Việt Nam rất ít thấ có c ng tr nh
nghi n c u về lo i câ n . Đặc biệt các nghi n c u về kỹ thuật nhân giống
trồng r ng v phục tráng r ng Lùng thoái hóa h u như chưa thấ có c ng
tr nh n o đề cập đến. G n đâ L Tuấn Anh (2015) [2] đã điều tra kiến th c
bản địa v tổng kết kinh nghiệm của người dân ở xã Tân Xuân hu ện Vân
Hồ tỉnh S n La kết quả cho thấ người dân đã áp dụng phư ng pháp nhân
giống v tính bằng hom gốc để trồng trong vườn nh ; theo kinh nghiệm của
người dân địa phư ng th nhân giống hom gốc t c l hom giống bao gồm cả
ph n thân ng m (củ) v một ph n thân khí sinh liền kề d i t 0 7 - 0 8m chọn
17
những câ bánh tẻ để tách lấ giống thời vụ thường tiến h nh v o tháng 3 - 4
h ng năm hom tách ra có thể trồng nga hoặc giâm trong vườn ư m sau 7
ng th ra rễ chọn những hom gốc đã ra rễ đem trồng phư ng pháp nhân
giống n c ng chỉ đạt tỷ lệ sống t 50 - 70%. Ngo i ra ở C ng t trách
nhiệm hữu hạn một th nh vi n Lâm nghiệp Mộc Châu đã thí nghiệm thăm d
nhân giống bằng hom đốt thân khí sinh ở qui m nh t c l hom giâm l đốt
của thân câ bánh tẻ chọn những câ cao to nhất để lấ hom thời vụ giâm
hom c ng t tháng 3 - 4 h ng năm mỗi hom d i t 14 - 16cm v phải có 1
đốt đốt đó phải có mắt ngủ kh ng bị lép sử dụng thuốc kích thích ra rễ l
IBA v NAA h a 1g thuốc n trong 10 lít nước sau đó ngâm hom trong 6
giờ rồi vớt ra giâm trong vườn ư m sau 30 ng th nẩ chồi (măng) đạt tỷ lệ
40% sau 15 ng tiếp theo th ra rễ chỉ đạt 30% t c l hom có thể sinh măng
nhưng chưa chắc đã ra rễ; sau 10 tháng th có thể xuất hiện thế hệ măng th 2
sau 18 tháng thế hệ măng th 2 ra đủ lá v ở trạng thái bánh tẻ có thể đem
trồng. Tu nhi n phư ng pháp nhân giống hom đốt chỉ đạt được khoảng 30%
số hom ra rễ v sinh măng phát triển th nh câ giống để trồng nhưng tác giả
c ng chưa đánh giá được chất lượng giống sau khi trồng ở tr n r ng. T
những đặc điểm h nh thái đã n u ở ph n tr n cho thấ do v ng rễ khí sinh ở
xung quanh các đốt rất mờ nhạt n n khó có thể phát triển th nh câ giống mặc
dù các chồi ngủ có thể sinh măng nhưng chưa chắc đã ra được rễ. H n nữa
gốc các c nh mọc ra t các đốt ở nửa thân câ phía tr n c ng được bao bọc
bởi các bẹ v rất ít rễ phát triển.
Như vậ h u như chưa có những nghi n c u c bản về kỹ thuật nhân
giống trồng r ng v phục tráng r ng Lùng thoái hóa đâ c ng l một trong
những l do quan trọng nói l n sự c n thiết phải nghi n c u để phát triển câ
Lùng đáp ng nhu c u của sản xuất hiện na .
18
Tu nhi n trong chi Bambusa (cùng chi với câ Lùng) có một số lo i
tre đã được nghi n c u khá kỹ về kỹ thuật nhân giống v trồng thâm canh có
thể tham khảo để phục vụ cho nghi n c u của câ Lùng như tre Lục tr c
(Bambusa oldhamii) tre Mạ bói (Bambusa burmanica). Theo Đỗ Văn Bản
(2005) th Lục tr c (Bambusa oldhamii) có thể nhân giống bằng hom gốc của
câ bánh tẻ t 8 - 12 tháng tuổi chọn những câ có thân khí sinh kh e mạnh
kh ng sâu bệnh v kh ng cụt ngọn hom gốc gồm to n bộ ph n thân ng m v
3 lóng thân khí sinh liền kề thời vụ tạo hom t tháng 3 - 4 ở các tỉnh phía Bắc
và tháng 7 - 8 ở các tỉnh phía Nam. Trồng thâm canh Lục tr c có thể theo một
số phư ng th c như: trồng tập trung thu n lo i trồng hỗn lo i với một số lo i
câ gỗ hoặc trồng phân tán; mật độ trồng t 400 - 625 câ /ha; cuốc hố
60x60x40cm, bón lót 15 - 20kg phân hữu c /hố. Chăm sóc r ng tre Lục tr c 3
năm đ u mỗi năm t 2 - 3 l n; nội dung chăm sóc chủ ếu l phát dâ leo bụi
rậm lấn át rã c v vun gốc đường kính rộng 1m kết hợp bón th c phân có
thể bón t 15 - 20kg phân hữu c kết hợp t 0 2 - 0 5kg NPK/bụi bón theo
rãnh quanh bụi tre. Theo Đinh C ng Tr nh (2011) [14] th tre Mạ bói
(Bambusa burmanica) có thể nhân giống bằng hom gốc v hom c nh. Để có
chất lượng hom tốt (kể cả hom gốc v hom c nh) c ng phải chọn bụi tre sinh
trưởng tốt h u hết thân khí sinh trong bụi đều tốt chọn câ có thân khí sinh
t 9 - 12 tháng tuổi ra đủ lá thân kh ng bị sâu bệnh v kh ng cụt ngọn. Hom
gốc được tạo phải bao gồm to n bộ thân ng m v 3 - 5 lóng liền kề v i độ cao
t 0 6 - 1 5m tr n đó phải có t 2 - 3 mắt sống có thể nẩ chồi. Hom c nh
c ng phải chọn tr n câ mẹ to kh e t 6 - 15 tháng tuổi có đường kính gốc
c nh (g n đùi g ) ít nhất 1cm; hom c nh bao gồm cả ph n đùi g (ph n ph nh
to sát thân câ mẹ) v 2 - 3 lóng tiếp theo tr n đó có t 2 - 3 mắt sống có thể
nẩ chồi. Các loại hom gốc v hom c nh có thể đem về vườn ư m giâm cho
19
đến khi nẩ chồi v chồi ra đủ lá th đem trồng ri ng hom gốc có thể đem
trồng nga . Ngo i ra có thể dùng phư ng pháp chiết để tạo hom c nh nga
trên thân cây mẹ khi ra rễ v rễ chu ển sang m u v ng th có thể cắt đi trồng.
Theo tác giả th trồng thâm canh tre Mạ bói có thể áp dụng một trong hai
phư ng th c trồng tập trung thu n lo i hoặc trồng phân tán mật độ trồng t
330-625 khóm/ha. Thời vụ trồng tre Mạ bói ở vùng Tâ Bắc t tháng 4-5,
cuốc hố 40x40x40cm; bón lót gồm 20kg phân chuồng hoai kết hợp 0 7kg
NPK (5:10:3). Chăm sóc r ng trồng trong 3 năm đ u mỗi năm t 2 - 3 l n.
Nội dung chăm sóc chủ ếu l phát dâ leo câ bụi lấn át xung quanh xới c
và vun đất quanh gốc rộng 1m. Đồng thời bón th c mỗi năm 1 l n v o đ u
mùa mưa có thể bón t 15-30 kg phân chuồng hoai kết hợp 0 7 kg NPK hoặc
3 - 5 kg phân hữu c vi sinh. Nu i dư ng r ng tre Mạ bói mỗi năm 1 l n v o
trước mùa sinh măng thường t tháng 11 năm trước đến tháng 2 năm sau.
Nội dung nu i dư ng chủ ếu l chặt tỉa hết những câ gi t 3 năm tuổi trở
l n chặt b những câ sâu bệnh phát b c nh nhánh đánh b những gốc câ
đã khai thác thân khí sinh kết hợp bón th c phân t 20 - 30kg phân chuồng
hoa/khóm cuốc ránh sâu t 20 - 30cm quanh gốc dải phân v lấp hố đồng
thời vun đất t ngo i v o cao h n mặt đất c t 5 - 10cm.
Ngo i ra phục tráng r ng tre tr c nói chung du chỉ thấ có c ng tr nh
của Đặng Thịnh Triều (2011) thực hiện cho r ng Luồng (Dendrocalamus
barbatus) thoái hóa ở Thanh Hóa. Trước hết tác giả đã phân loại theo m c độ
v ngu n nhân thoái hóa căn c v o m c độ v ngu n nhân thoái hóa
mới có thể đề xuất phư ng án cải tạo r ng Luồng thoái hóa. Nếu r ng
Luồng thoái hóa do đất b o m u v kinh doanh lâu năm th giải pháp l
giải pháp chủ ếu l cải tạo tính chất vật l v hóa học đất t c l cuốc xới
đất bón phân hoặc các chất hữu c cho đất để cải tạo tính chất đât. Nếu
20
thoái hóa do khai thác quá m c khai thác cả câ t 1 - 2 năm tuổi th phải
d ng khái thác hoặc điều chỉnh cường độ khai thác cho hợp l h n. Nếu
thoái hóa do sâu V i voi th giải pháp l ph ng tr sâu V i voi. Nếu thoái
hóa do bệnh gỉ sắt hoặc bệnh sọc tím th c n phải trồng r ng tha thế
bằng các lo i câ khác v hai loại bệnh n đến na vẫn chưa có phư ng
pháp ph ng tr hữu hiệu. Đối với r ng luồng thoái hóa do trồng sai lập
địa th c n phá b nga để trồng lo i câ khác phù hợp với lập địa.
1.1.2.3. Về khai thác, sơ chế, chế biến và bảo quản sản phẩm từ cây Lùng
- Về khai thác: Lùng l câ có phân bố khá hẹp cho đến na mới chỉ
xác định ch ng có phân bố tự nhi n ở các tỉnh S n La Thanh Hóa v Nghệ
An một số rất ít v rải rác ở hu ện Mai Châu (H a B nh). Người dân địa
phư ng chỉ lợi dụng khai thác trong r ng tự nhi n l chính ph n lớn r ng
Lùng tự nhi n thuộc qu ền quản l của cộng đồng địa phư ng hoặc của các
ban quản l r ng đặc dụng v ph ng hộ việc quản l các loại Lâm sản ngo i
gỗ như tre n a trong nhiều năm qua c ng l ng lẻo h n các loại lâm sản l gỗ
người dân có thể v o r ng khai thác các loại lâm sản ngo i gỗ nhất l các loại
tre n a song mâ về sử dụng trong gia đ nh. Hiện na chưa thấ có các
nghi n c u kỹ thuật khai thác cho lo i câ n .
- Về sơ chế, chế biến và bảo quản sản phẩm: Hiện na chưa thấ có
công tr nh n o đề cấp đến vấn đề s chế chế biến các sản phẩm t câ Lùng.
Tu nhi n trong thực tế ở Nghệ An v Thanh Hóa s chế ngu n liệu Lùng
chủ ếu l bằng phư ng pháp thủ c ng cắt kh c bằng cưa ta hoặc chặt bằng
dao. Tù theo lóng d i ha ngắn sau khi khai thác v cắt kh c người dân
phân loại theo kích thước độ d i lóng (l > 1m; l ≈ 0 7 - 1m; l ≈ 0 4 - 0,7m),
các lóng d i để ri ng lóng trung b nh để ri ng v lóng ngắn để ri ng.
Điểm qua các c ng tr nh nghi n c u tr n thế giới v trong nước nhận
21
thấ các th ng tin v kết quả nghi n c u li n quan đến câ Lùng hiện na có
rất ít để phát triển lo i câ n c n một số tồn tại như sau:
- Tại Quế Phong chưa có nhiều th ng tin m tả điểm h nh thái đặc
điểm phân bố sinh thái đặc điểm sinh trưởng cấu tr c của r ng Lùng… để
l m c sở đề xuất các biện pháp kỹ thuật cụ thể phát triển bền vững câ n .
1.2. Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu
T các t i liệu tham khảo trong nước v tr n thế giới cho thấ các
nghi n c u về các lo i tre tr c tr n thế giới c ng như trong nước khá phong
ph với nhiều c ng tr nh nghi n c u về kỹ thuật trồng các loại tre tr c khác
nhau. Tu nhi n những nghi n c u về câ Lùng c n hạn chế đã có một số đề
t i nghi n c u về lo i câ n nhưng mới chỉ d ng lại ở m c độ nhất định.
Các nghi n c u đó chưa tập trung đi sâu v o việc m tả đặc điểm h nh thái
vật hậu đặc tính của lo i với ánh sáng ở các giai đoạn sinh trưởng của cá thể
qu n thể c ng như nghi n c u nhân giống Lùng. Đâ l vấn đề c n tồn tại v
vậ c n phải triển khai những nghi n c u tiếp theo về đặc điểm lâm học sinh
trưởng cá thể qu n thể v khả năng nhân giống lo i Lùng kết quả nghi n c u
của đề t i sẽ góp ph n giải qu ết được vấn đề tr n đồng thời l c sở khoa học
trong kỹ thuật nhân giống v đề xuất giải pháp kỹ thuật v định hướng cho
trồng lo i Lùng có hiệu quả theo hướng bền vững.
22
Chƣơng 2
MỤC TIÊU, ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
2.1.1. Mụ t u tổ qu t
Nghi n c u một số đặc điểm lâm học lo i Lùng l m c sở khoa học
góp ph n bảo tồn khai thác bền vững, phát triển lo i câ ở Nghệ An.
2.1.2. Mụ t u ụ t
- Đánh giá được thực trạng về di n tích phân bố của l ai Lùng ở
khu vực hu ện Quế Phong tỉnh Nghệ An.
- Bổ sung được một số đặc điểm h nh thái giải phẫu vật hậu tái sinh
v sinh trưởng cá thể cấu tr c qu n thể lo i Lùng.
2.2. Đối tƣợng, ph vi nghiên cứu.
2.2.1. tư u:
Câ Lùng (Bambusa longgissia sp.nov) phân bố tự nhi n tại hu ện Quế
Phong tỉnh Nghệ An.
2.2.2. P ạ v u
Tạ uy Quế P o , tỉ A .
2.3. Nội dung nghiên cứu.
1) Thực tr ng rừng Lùng ở khu vực huyện Quế Phong
2) Nghiên cứu bổ sung một số đặc điểm sinh học của oài L ng t i
huyện Quế Phong, tỉnh Nghệ An.
- Bổ sung đặc điểm h nh thái cấu tr c cá thể của Lùng.
- Đặc điểm giải phẫu v sinh l .
- Đặc điểm vật hậu của lo i (mùa măng mùa hoa quả…) v khả năng
tái sinh.
3) Nghiên cứu đặc điể phân bố và cấu trúc â phần L ng t i
Quế Phong
23
- Phân bố theo đai cao.
- Phân bố theo trạng thái.
- Cấu tr c mật độ.
- Cấu tr c tuổi.
- Cấu tr c t ng th .
4) Một số nhân tố hoàn cảnh nơi có L ng phân bố
- Đặc điểm địa h nh (độ cao độ dốc hướng dốc …).
- Đặc điểm khí hậu (nhiệt độ lượng mưa độ ẩm ..).
- Đặc điểm đất đai (đặc điểm l tính hóa tính).
5) Đề xuất giải pháp kỹ thuật phát triển loài Lùng.
- Kỹ thuật khai thác.
- Kỹ thuật phục tráng.
2.4. Phƣơng ph p nghiên cứu.
2.4.1. P ư uậ .
Quá tr nh sinh trưởng v phát triển của câ r ng phụ thuộc v o các ếu
tố b n trong nội tại của t ng lo i v các nhân tố b n ngo i như: Điều kiện đất
đai độ cao khi hậu khu vực ch ng sinh sống. Với t ng dạng lập địa đai cao
khí hậu v trạng thái r ng khác nhau th sinh trưởng v phát triển của ch ng
c ng khác nhau. Việc phản ánh đó được biểu thị qua các ếu tố về: Đặc điểm
sinh vật học phân bố cấu tr c cá thể cấu tr c lâm ph n khả năng nhân
giống khả năng gâ trồng. V vậ nghi n c u t m hiểu về ch ng chính là
nghi n c u v đánh giá các ếu tố đó
2.4.2. P ư t u t ậ s u.
2.4.2.1. hương pháp kế thừa.
Trong quá tr nh nghi n c u đề t i kế th a các t i liệu về điều kiện tự
nhi n t nh h nh dân sinh kinh tế xã hội trong vùng; Số liệu khí hậu được kế
th a t n i nghi n c u; Các t i liệu đã nghi n c u về tre tr c v các c ng
tr nh có li n quan đã nghi n c u trước đâ …
2.4.2.2. Thu thập s liệu ngo i nghiệp
a) Chuẩn bị dụng cụ
24
- Thước dâ thước kẹp kính kẹp ti u bản;
- Địa b n c m ta má ảnh;
- Dao, cuốc xẻng;
- Sổ ghi chép mẫu phiếu điều tra;
- T i nilong phấn dâ ;
- Một số dụng cụ c n thiết khác.
b) iều tra sơ thám
Nhằm phục vụ cho điều tra tỉ mỉ được thuận lợi tác giả tiến h nh thu
thập t i liệu bản đồ n i điều tra. Tiến h nh điều tra s thám t i ngu n thực
vật n i điều tra nhằm t m hiểu n i phân bố của Lùng; đặc điểm địa h nh khu
vực nghi n c u t đó đề ra ế hoạch điều tra cụ thể như: Xác định địa điểm
vị trí lấ mẫu điều tra theo tu ến lập ti u chuẩn.
c) iều tra tỷ mỷ
Tại địa điểm đề t i đã tiến h nh lập OTC để điều tra nghi n c u cụ
thể: Tại hu ện Quế Phong tỉnh Nghệ An điều tra 5 tu ến chiều d i tu ến t 2
- 3 km đi qua các dạng địa h nh trạng thái r ng v đai cao khác nhau. Lập 2 -
3 OTC cho t ng tu ến điều tra. OTC có dạng h nh chữ nhật mỗi OTC có diện tích 1.000m2 v được bố trí đều ở 3 vị trí chân sườn đỉnh.
* Nội dung 1: Nghiên c u đặc điểm sinh vật học của loài
- Trong OTC tiến h nh lấ mẫu ti u bản rồi m tả các đặc điểm:
H nh thái lá: Lấ mẫu lá rồi m tả các đặc điểm về m u sắc h nh
dạng phiến lá mép lá gân lá cuống lá...
H nh thái mo nang: Lấ mo nang ở đốt th 3 t dưới l n sau đó m tả
các đặc điểm về m u sắc mặt trong mặt ngo i mo h nh dạng mo nang tai mo…
M tả các đặc điểm về h nh dạng m u sắc thân khí sinh măng thân
ng m cấu tr c thân ng m v thân khí sinh.
Nghi n c u đặc điểm giải phẫu lá sinh l : Cấu tạo giải phẫu h m lượng
diệp lục cường độ quang hợp cường độ thoát h n nước khả năng chịu nóng.
Tiến h nh lấ 03 mẫu lá của lo i Lùng với lá non lá gi v lá bánh tẻ.
Mỗi mẫu lấ 0 5kg rồi cho v o t i bóng buộc kín để tránh thoát h n nước.
25
Sau đó cho v o thùng xốp v ướp đá lạnh. Mẫu lá được gửi về ph ng thí
nghiệm Trường Đại học Lâm nghiệp nga sau đó để l m các thí nghiệm.
Kết hợp giữa tham khảo t i liệu v ph ng vấn các hộ gia đ nh sống
g n r ng Lùng người cao tuổi trong dân v cán bộ tại hu ện Quế Phong tỉnh
Nghệ An quan sát trực tiếp thu thập các th ng tin về vật hậu như: Mùa vụ ra
măng đặc điểm măng thân v măng c nh thời điểm rụng mo nang ra c nh lá
lá rụng mùa vụ hoa quả… th ng tin được ghi v o Bảng sau:
Bảng 2.1. Điều tra vật hậu loài Lùng
Hiện tƣợng quan T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 T12 sát
- Măng:
Măng bắt đ u xuất
hiện
Măng mọc rộ
Măng định h nh
- Lá:
+ Mùa ra lá
Mùa lá rụng
Mùa hoa xuất hiện
Mùa hoa nở rộ
Quả non
Quả chín
Quả rụng
Hạt nả m m
Câ mạ xuất hiện
* Nội dung 2: Nghiên c u đặc điểm phân b của loài và cấu trúc lâm
phần tự nhiên.
26
- Tiến h nh điều tra to n vùng phân bố của Lo i lùng theo vị trí v
trạng thái r ng: Tiến h nh khảo sát to n vùng có phân bổ lo i tại hu ện
Quế Phong tỉnh Nghệ An để xác định đặc điểm phân bố v cấu tr c lâm
ph n của lo i Lùng.
T bản đồ phân bố lo i Lùng lập 03 tu ến điều tra để điều tra phân đặc
điểm phân bố của lo i Lùng theo vị trí v trạng thái v đai cao (<300m; 300-
600m; >600m). Sử dụng GPS để xác định độ cao phân bố của lo i. Kết quả
nghi n c u được điền v o biểu:
Bảng 2.2. Biểu điều tra theo tuyến
Số hiệu tu ến:................................ Địa danh....................................
Tọa độ điểm đ u............................ Ng điều tra.............................
Tọa độ điểm cuối........................... Người điều tra...........................
Tr ng thái TT Loài Tên địa phƣơng D ng sống Đai cao rừng
Tiến h nh lập 12 OTC: ở trạng thái Lùng thu n lo i lập 9 OTC tại 3
tu ến điều tra v ở trạng thái Lùng hỗn giao gỗ lập 3 OTC với 2 tu ến điều tra. Mỗi OTC l 1000m2 (25m x 40m) chiều 40m song song với đường đồng
m c v chiều 25m vu ng góc đường đồng m c trong mỗi OTC lập 5 dạng bản 20 m2 (4m x 5m).
- Trạng thái Lùng thu n lo i:
Đối với qu n thể lùng
Đo đếm số bụi có trong OTC chọn 30 bụi phân bố trong OTC đo đếm
số câ trong một bụi số câ ở các cấp tuổi khác nhau chọn một câ trung
b nh trong bụi ở cấp tuổi trung b nh để đo Doo v Hvn trung b nh cho bụi. Kết
quả của c ng tác điều tra thu được ghi v o Bảng dưới đâ :
27
Bảng 2.3. Biểu điều tra quần thể lùng
OTC:………………….. Tọa độ:………………. Vị trí: ………..............
Diện tích:……………... Độ cao tư ng đối:…… Ng điều tra:…..........
L khoảnh:………....... Trạng thái:…………… Người điều tra:............
Tổng số bụi:………… Độ dốc:……………… Hướng ph i:…............
Cấp tuổi Doo Hvn TT bụi ∑N (cm) (m) Non TB Già
Cách đo: Đo D00 bằng thước kẹp kính, Đo Hvn bằng s o đo độ cao.
Cách xác định cấp tuổi:
Tuổi non: Thân cành còn mo măng Thân có thể có phấn Gõ nghe
tiếng k u bộp bộp.
Tuổi TB: Thân kh ng có mo chỉ có mo tr n c nh thân m u xanh xanh
v ng. Chưa có địa r u ha mới bắt đ u có địa r u mốc. Gõ nghe bắt đ u
có tiếng đanh.
Tuổi già: Mo trên thân, thân m u xanh v ng. Có địa r u mốc c nh
rụng hết. Gõ nghe tiếng đanh nếu câ ở chỗ có nắng sẽ có m u h i v ng đ .
+ i với cá thể lùng
T các tu ến điều tra thực địa theo đai cao theo trạng thái tiến h nh
chặt hạ 30 câ ở cấp tuổi trung b nh có kích thước trung b nh của một
trạng thái ha theo t ng đai cao. Tiến h nh chặt hạ câ tại gốc n i tiếp x c
với thân ng m tại lóng đ u ti n của câ đo đường kính gốc chiều cao v t
ngọn chiều cao m câ bắt đ u phân c nh. Tiến h nh đếm số đốt tr n câ
tính t gốc chặt đến hết ngọn chiều d i lóng (lóng d i nhất tr n câ ) xác
định đốt câ bắt đ u phân c nh số c nh tr n đốt (tính t đốt phân cảnh th
3). Đo độ d th nh lóng của câ . Kết quả của c ng tác điều tra thu được
ghi vào Bảng dưới đâ :
28
Bảng 2.4. Biểu điều tra cá thể loài lùng
Trạng thái:…………………………..Vị trí:……………………….......
Đai cao:……………………………..Ng điều tra:………………......
L khoảnh:………………………….Người điều tra:………………..
Đốt bắt Bề Doo HPC đầu Số cành Chiều TT Số đốt dày HVN (m) phân trên đốt dài lóng (cm) (m) long cành
Cách đo: Đo Hvn bằng thước dâ Đo Doo bằng thước kẹp kính Đo
Hpc bằng thước dâ Đo chiều d i lóng bằng thước dâ Đo bề d lóng tại vị
trí Doo bằng thước kẹp kính.
Điều tra câ bụi thảm tư i
Điều tra đo đếm trong 5 dạng bản (20m2) được bố trí theo phư ng
pháp 5 điểm 4 ở 4 góc v 1 ở giữa đo đếm câ bụi thảm tư i có trong
ODB xác định t n lo i chiều cao trung b nh của thảm tư i câ bụi độ che
phủ t nh h nh sinh trưởng (tốt trung b nh xấu). Kết quả của c ng tác điều tra
thu được ghi vào Bảng dưới đâ :
29
Bảng 2.5. Biểu điều tra cây bụi, thảm tươi
OTC:.............................Tọa độ:...........................Vị trí:........................
Diện tích:.......................Độ cao:........................... Ng điều tra:........
Độ dốc:.........................Trạng thái:..................... Người điều tra:.......
L khoảnh:....................................Hướng ph i:.................................
Chiều cao TB Tình hình TT Tên Loài cây Ghi chú (cm) ph t triển
- Trạng thái Lùng xen gỗ
Tiến h nh điều tra các chỉ ti u như trạng thái thu n lo i sau đó tiếp tục
điều tra các chỉ ti u sau:
Điều tra câ gỗ
Đo đếm các câ gỗ có trong OTC có (D1.3 = 6cm) trở l n xác định t n
lo i câ đường kính ngang ngực (D1.3), chiều cao v t ngọn (HVN), đường kính
tán (DT) chiều cao dưới c nh (HDC). Kết quả của c ng tác điều tra thu được
ghi vào Bảng dưới đâ :
Bảng 2.6. Biểu điều tra cây gỗ
OTC:.......................Tọa độ:.............................Vị trí:.............................
Diện tích:.................Đai cao:...........................Ng điều tra:...............
Độ dốc:....................Trạng thái:.......................Người điều tra:............
HVN HDC DT TT Phẩ chất Tên loài cây D1.3 (cm) (m) (m) (m)
30
Cách đo: Đo D1.3 bằng thước dâ Đo HVN, HDC, HPC bằng cách dùng
s o đo độ cao Đo DT bằng cách dùng dâ đo vu ng góc với nhau theo h nh
chiếu của tán xuống mặt đất được 2 chỉ số ta lấ trung b nh.
Điều tra câ tái sinh Đo đếm số lượng câ gỗ tái sinh tại dạng bản (20m2) được bố trí theo
phư ng pháp 5 điểm 4 ở 4 góc v 1 ở giữa. Xác định lo i câ tái sinh
nguồn gốc tái sinh chất lượng sinh trưởng của câ tái sinh. Kết quả của c ng
tác điều tra thu được ghi v o Bảng dưới đâ :
Bảng 2.7. Biểu điều tra cây tái sinh
OTC:……………Tọa độ:……………….Vị trí:………………….....
Diện tích:………….Độ cao:………………Ng điều tra:…………...
Độ dốc:……………Trạng thái:……………Người điều tra:…….......
L khoảnh:…………………Hướng ph i:…………………………....
Số cây theo Nguồn gốc Chất ƣợng Tổng cấp chiều cao ( ) tái sinh tái sinh Loài OTC cây Tốt TB Xấu 0,5- <0,5m >1,0m Chồi H t (A) (B) (C) 1m
Xác định sinh trưởng: Câ sinh trưởng tốt: Lá to có m u xanh đậm
thân mập mọng nước thẳng kh ng cụt ngọn kh ng cong queo, không sâu
bệnh hại; Câ sinh trưởng trung b nh (TB): Lá có m u xanh nhạt h n kh ng
cụt ngọn kh ng cong queo kh ng sâu bệnh hại; Câ sinh trưởng xấu: Lá ngả
v ng kh cụt ngọn sâu bệnh hại.
31
* Nội dung 3: Tìm hiểu kỹ thuật nhân gi ng vô tính loài Lùng
- T m hiểu kỹ thuật nhân giống t tách gốc hom thân v t hạt của
người dân khu vực nghi n c u bằng phư ng pháp ph ng vấn.
- C sở đề xuất nhân giống v tính (bằng tách gốc): Dựa tr n nghi n
c u đặc điểm cấu tr c thân ng m của lo i.
Bố trí thí nghiệm: Dùng dao thuổng đ o tách 30 thân ng m có mang
thân khí sinh cao 1m sau đó hồ rễ giâm tr n luống có gi n che h ng ng
tưới đẫm nước theo dõi tỷ lệ sống v sinh măng.
* Nội dung 4: ề xuất giải pháp kỹ thuật phát triển loài
- T những kết quả nghi n c u ở nội dung tr n kết hợp với việc khảo
sát thị trường phát triển lo i Lùng tr n địa b n tỉnh Nghệ An, tác giả đề xuất
một số giải pháp để phát triển câ Lùng trong thời gian tới.
Đề xuất về c sở khoa học gâ trồng lo i câ Lùng.
Đề xuất về kỹ thuật nhân giống lo i câ Lùng.
Định hướng phát triển lo i câ Lùng.
d) hân tích trong phòng và nội nghiệp
T số liệu đã thu thập trong quá tr nh điều tra ngoại nghiệp ta tiến h nh xử
lí số liệu để sử dụng phư ng pháp thống k toán học v tính toán sử dụng số liệu
đánh giá kết quả c ng như l m c sở tin cậ cho việc nhận xét v kết luận.
Các c ng th c tính toán được tham khảo tại sách Điều tra r ng Thống
k sinh học Giáo tr nh Trường Đại học Lâm nghiệp.
- Tính các trị s trung bình
Các chỉ tiêu D1.3, HVN, HDC, HPC DT... được tính trung b nh như sau:
̅ ∑
Trong đó: ̅: Trị số b nh quân
: Trị số quan sát n: Dung lượng quan sát
- Tính toán mật độ của rừng
32
T kết quả tổng hợp t ng câ cao tiến h nh tính toán mật độ chung của
r ng mật độ lo i theo t ng vị trí địa h nh dựa theo c ng th c:
Trong đó: M: Mật độ (số câ /ha)
S: Diện tích OTC
: Số câ trung b nh của OTC
- Tính toán tuổi rừng
T kết quả nghi n c u tính toán cấu tr c tuổi theo t ng cấp tuổi theo
c ng th c:
.100%
Trong đó: N% : Ph n trăm số câ phân bố.
n: Tổng số câ điều tra trong 1 cấp tuổi.
N: Số câ điều ở cấp tuổi tại 1 vị trí.
- Tính toán xác định tổ thành rừng
Dựa v o kết quả tổng hợp số câ số lo i ở các biểu tr n tiến h nh tính
toán tổ th nh r ng theo c ng th c:
Trong đó: : Số câ trung b nh của một lo i N: Tổng số câ điều tra của một lo i
n: Tổng số câ điều tra của OTC
Những lo i chính tham gia v o c ng th c tổ th nh (CTTT) l những
loài có . Tiến h nh lập CTTT cho to n r ng v tính toán CTTT cho nhóm lo i câ đi cùng lo i Lùng theo qu định của giáo tr nh Lâm học -
Trường Đại học Lâm Nghiệp.
Cách ghi CTTT: theo qu định trong giáo tr nh Lâm học th : nếu tỉ lệ
lo i t 5% trở l n th ghi dấu ( ) nếu nh h n 5% th ghi dấu (-) t 1 trở l n
mới ghi hệ số.
- Xử lý s liệu phỏng vấn
33
Tổng hợp các th ng tin có li n quan đến vấn đề nghi n c u phục vụ
cho nội dung phân bố cấu tr c mật độ của lâm ph n Lùng. T đó đưa ra
những đề xuất hữu hiệu cho việc bảo vệ v phát triển lo i Lùng bền vững tại
địa phư ng.
34
Chƣơng 3
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI
3.1. Đặc điể điều kiện tự nhiên huyện Quế Phong tỉnh Nghệ An
3.1.1. Vị t í ịa ý
Hu ện Quế Phong có tổng diện tích tự nhi n 189.086 5 ha trong đó có
38.984 4 ha r ng v đất r ng đặc dụng; 52.300 9 ha r ng v đất r ng ph ng
hộ; 81.924 5 ha r ng v đất r ng sản xuất phân bố tr n địa b n 13 xã v một
thị trấn.
- Tọa độ địa l :
T 19 27’ 42” đến 19 59 52 độ vĩ Bắc;
T 104 37’ 53” đến 105 11’ 17” kinh độ Đ ng.
- Ranh giới:
Phía Bắc giáp Khu bảo tồn thi n nhi n Xuân Li n v các xã Xuân Lẹ
Xuân Chinh Xuân Li n Vạn Xuân thuộc hu ện Thường Xuân tỉnh Thanh Hóa.
Phía Đ ng giáp xã Châu Bính Châu Tiến hu ện Qù Châu.
Phía Nam giáp xã Y n Tĩnh hu ện Tư ng Dư ng.
Phía Tâ giáp nước Cộng h a dân chủ nhân dân L o v hu ện
Tư ng Dư ng.
3.1.2. ịa ì - ịa ạo
3.1.2.1. ịa hình đ i núi cao
L địa h nh đặc trưng trong khu vực gồm các dải n i có độ cao h n
1.000m địa h nh bị chia cắt mạnh bởi các dã n i cao v hệ thống s ng suối
khá d đặc điển h nh dã n i cao Trường S n t 1.600 - 1.828m đỉnh cao
nhất l Pù Hoạt (2.457m) n i Pả M n (1.197m) n i Canh C (1.123m) n i
Mong (1.071m). Địa h nh có độ dốc thường tr n 30 dễ gâ hiện tượng sạt lở
trượt đất diện tích dạng địa hfinh n chiếm g n 52% diện tích tự nhi n đâ
c ng l vùng thượng lưu của hai con s ng lớn l s ng Chu v s ng Hiếu. Thảm
35
thực vật chủ ếu l r ng câ tự nhi n có nghĩa lâm sinh du tr độ che phủ
đất r ng tự nhi n ph ng hộ tạo nguồn sinh thủ điều h a khí hậu trong vùng.
3.1.2.2. ịa hình núi trung bình và núi thấp:
Bao gồm các dã n i có độ cao trung b nh t 250 đến 850m; l vùng
chu ển tiếp khu vực n i cao v vùng thấp nằm ở phía Tâ Nam của hu ện
tập trung ở các xã Quang Phong Mường Nọc Quế S n Tiền Phong. Diện
tích chiếm 50% diện tích tự nhi n thảm thực vật chủ ếu l r ng tự nhi n v
r ng trồng đặc sản (quế) r ng ngu n liệu gỗ như keo lai m trám vv.. Tr n
địa h nh n c n diện tích đất đồi n i chưa sử dụng có khả năng khai thác v o
sản xuất n ng nghiệp như trồng câ ăn quả l m nư ng rẫ l m ruộng bậc
thang trồng r ng theo m h nh n ng lâm kết hợp …
3.1.2.3. ịa hình bằng, thấp:
Gồm những thung l ng nằm dưới chân n i cao hoặc dải đất bằng nằm
dọc hai ven bờ suối có những n i diện tích rộng t 300 đến 400 ha phân bố
tập trung ở các xã Tiền Phong Châu Kim Mường Nọc Quế S n Tri Lệ …
Với độ dốc thường t 3 đến 5 độ rất thuận lợi cho canh tác đâ l vùng sản
xuất l a rau m u tập trung với sản lượng lớn của hu ện Quế Phong.
3.1.3. ịa ất t ổ ưỡ
Được chia th nh 2 nhóm chính:
- Nhóm đất phù sa:
Phù sa ng i suối (P ): Diện tích khoảng 3972 ha bằng 2 1% DTTN của
hu ện. Đất P l sản phẩm phù sa của các con s ng suối của s ng Hiếu v
s ng Chu phân bố dọc hai b n bờ s ng ở n i có địa h nh thấp tạo th nh
những dải đất bằng hẹp. Đất có h m lượng chất dinh dư ng ở m c trung
bình, M = 1,2 - 1,5%. Lân Kali dễ ti u ở thường l trung b nh 10 - 15lđl/100
gam đất. Th nh ph n c giới thường thịt nhẹ hoặc cát pha. Loại đất n hiện
được sử dụng để trồng l a nước v câ rau m u cho hiệu quả kinh tế khá cao.
36
- Nhóm đất đỏ vàng:
+ Đất nâu đ tr n sản phẩm đá v i (FV): Diện tích 4.163 ha bằng 2 2%
DTTN của hu ện có ở xã Quang Phong. Đất n phân bố nga ở dưới chân
n i đá v i do sự ho tan gột rửa đá v i. Đất có tỷ lệ mùn trung b nh gi u
đạm lân khá Kali tổng số v dễ ti u đều gi u. Th nh ph n c giới đất l thịt
nặng độ xốp cao lớp đất mịn tư ng đối d khả năng giữ nước v giữ m u
khá. Đâ l loại đất tốt địa h nh thuận lợi cho sản xuất n ng nghiệp như câ
c ng nghiệp c ph ch câ ăn quả.
+ Đất Feralit biến đổi do trồng l a nước (Fl): Diện tích khoảng 410 ha
bằng 0 22% DTTN to n hu ện (có ở Th ng Thụ Đồng Văn Mường Nọc).
Bản chất l đất đồi do quá tr nh cải tạo l m ruộng l a nước v sự biến đổi qua
thời gian đã h nh th nh đất Fl. Hiện tại loại đất n đang được người dân địa
phư ng sử dụng có hiệu quả để trồng l a nước v hoa m u.
+ Một số đất đ v ng c n lại (Fs Fj Fq Hs HJ): Diện tích 131.413 ha,
chiếm 69 3% DTTN của hu ện các loại đất n có tới 80% diện tích nằm tr n
địa h nh đồi n i cao v trung b nh c n lại diện tích loại Fs Fj Fq nằm tr n
đồi n i thấp v đất thung l ng (tập trung ở xã Đồng Văn Tiền Phong Cắm
Muộn). Diện tích đất tr n địa h nh đồi n i cao v trung b nh chủ ếu để phát
triển lâm nghiệp. Diện tích c n lại tr n địa h nh đồi n i thấp có điều kiện đưa
v o sản xuất n ng nghiệp như trồng câ lâu năm l m nư ng cố định đồng c
chăn thả tự nhi n.
3.1.4. K í ậu, t ủy vă
3.1.4.1. Khí hậu
Hu ện Quế Phong nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng ẩm
mưa nhiều khu vực chịu ảnh hưởng lớn của khí hậu dã Trường S n Bắc.
- Nhiệt độ trung b nh năm 23 50C. Nhiệt độ cao nhất 400C (tháng 6) thấp
nhất 100C (tháng 12).
- Độ ẩm trung b nh năm 85%.
37
- Lượng mưa trung b nh năm 1.800mm. Mùa mưa t tháng 7 đến tháng 9
h ng năm do địa h nh cao dốc n n mỗi khi mưa lớn thường gâ l nhanh l
lớn tr n các con s ng. Lượng mưa thấp ở các tháng về mùa kh (1 - 3).
- Gió: Trong khu vực có hai loại gió chính đó l : Gió mùa Đ ng Bắc xuất
hiện t tháng 10 đến tháng 3 năm sau thổi mạnh v o tháng 11 12 v tháng 1
mỗi đợt 3 - 4 ng có khi kéo d i cả tu n. Gió mùa Đ ng Bắc về gâ giá rét
thường kéo theo mưa phùn. Gió L o thổi t tháng 5 đến tháng 7 khi có gió L o nhiệt độ l n cao có khi l n đến 390C độ ẩm xuống thấp gâ kh nóng.
3.1.4.2. Thủy văn
- S ng Chu ở phía Bắc bắt nguồn t phía Tâ t nước bạn L o với t n l
Nậm Xấm chả qua hu ện Hửa Phăn v o Việt Nam với t n l s ng Chu
chả qua các xã Th ng Thụ Đồng Văn hu ện Quế Phong về Thanh Hóa với
chiều d i đi qua h n 64km. Lưu vực của s ng Chu chiếm diện tích quá lớn hệ
động thực vật phong ph v đa dạng. Trong lưu vực của s ng Chu có rất
nhiều khe suối lớn như: Nậm H n Nậm Li m Nậm Cấn Tộ Noọng Suối
Cam suối Câng suối Phanh suối Mu ng suối C Dai suối Lạc To suối Pa
suối Hinh suối KE Suối Ch L suối Cát suối Piệt suối Nậm Nam suối
Dinh… v số các khe suối lớn nh đổ nước về s ng Chu tạo th nh một hệ
thủ văn có lưu lượng nước lớn nước chả mạnh quanh năm. Đâ l hệ thủ
lớn nổi tiếng phong ph về các lo i thủ sinh cá lư ng cư cả về th nh ph n
lo i v số lượng. Dọc hai b n s ng b n các suối lớn l vùng sinh sống v
canh tác của cộng đồng các dân tộc thuộc hai xã Th ng Thụ v Đồng Văn.
- S ng Hiếu có lưu vực lớn bắt nguồn tr n địa b n hu ện Quế Phong l
hệ thống thủ lớn th hai trong khụ vực với các chỉ lưu Nậm Việc Nậm
Giari Nậm Qu ng:
S ng Nậm Việc bắt nguồn t xã Hạnh Dịch Tiền Phong lưu lượng
nước rất lớn chả quanh năm. Hệ thủ n được tạo bởi khá nhiều khe suối
38
lớn bắt nguồn t bi n giới Việt L o t các đỉnh n i cao đổ về như: suối Hạt;
suối Phùng; suối Hi n; suối Co; suối Vải m; suối Nậm Lan.
S ng Nậm Qu ng bắt nguồn t bi n giới Việt L o ở xã Tri Lễ d i
71km diện tích lưu vực 594 8 km2.
S ng Nậm Giair bắt nguồn t bi n giới Việt L o ở xã Nậm Giari d i
43 km chả qua các xã Châu Kim Mường Nọc.
Nhờ hệ thống s ng suối khá d đặc cùng với địa h nh tư ng đối cao -
l c hội lớn để phát triển các c ng tr nh thủ điện phục vụ lợi ích quốc gia
lợi ích dân tộc v to n xã hội. Đến na tr n địa b n hu ện có 06 c ng tr nh
thủ điện được đ u tư xâ dựng gồm: thủ điện Hủa Na; Nhãn Hạt bản Cốc
Sao Va s ng Qu ng S n V với tổng c ng suất g n 280 MW trong đó có 03
c ng tr nh đã được đưa v o vận h nh v h a v o mạng lưới điện quốc gia l
thủ điện bản Cốc thủ điện Sao Va v thủ điện Hủa Na.
3.2. Điều kiện kinh tế xã hội
Trong những năm qua nền kinh tế hu ện Quế Phong có bước phát triển
khá tốc độ tăng trưởng kinh tế cao; c cấu kinh tế theo hướng tích cực giảm
d n tỷ trọng kinh tế n ng - lâm nghiệp tăng nhanh kinh tế c ng nghiệp v
dịch vụ.
3.2.1. Tì ì s xuất ông - ư
- Sản xuất nông, ngư nghiệp: Đã hu động tối đa diện tích l a nước
hiện có việc đ u tư các giống l a có chất lượng cao phân bón thuốc bảo vệ
thực vật tiếp tục được ch trọng. Tổ ch c thực hiện các dự án hỗ trợ phát triển
sản xuất thuộc Chư ng tr nh 135 năm 2015 v các m h nh khu ến n ng
nghi n c u áp dụng khoa học c ng nghệ v o các m h nh sản xuất n ng
nghiệp bước đ u cho kết quả tốt các m h nh sản xuất n ng nghiệp có hiệu
quả cao tiếp tục được nhân rộng.
Tổng đ n gia s c gia c m tr n địa b n phát triển tư ng đối nhanh về số
lượng nhờ du nhập con giống qua các Chư ng tr nh dự án tr n địa b n hu ện
39
v trong năm kh ng xuất hiện dịch bệnh tru ền nhiễm ngu hiểm. Diện tích
nu i trồng thủ sản đạt 239 ha đạt 104% kế hoạch.
- Phát triển lâm nghiệp: Ho n th nh c ng tác kiểm k r ng năm 2015
m c độ ho n th nh tốt. Các đ n vị chủ r ng thực hiện tốt c ng tác khoanh
nu i bảo vệ diện tích r ng hiện có theo ch c năng nhiệm vụ được giao. Thực
hện giao khoán bảo vệ r ng tự nhi n năm 2015 với tổng diện tích: 93.865 27
ha trồng r ng mới tập trung đạt 1.260/700 ha (tăng 80% kế hoạch diện tích
r ng trồng tăng nhanh nhờ các chính sách phát triển r ng sản xuất theo Qu ết
định 147/2007/QĐ-TTg) trong đó câ cao su trồng mới 110ha/500ha đạt
20 2% kế hoạch năm nâng tổng số diện tích câ cao su l n 950ha; diện tích
trồng r ng phân tán đạt 337 ha (tư ng đư ng 542 ngh n câ các loại); Thực
hiện giao rẫ đ ng vùng khoanh ngăn chặn kịp thời phát nư ng l m rẫ sai
n i qu định. Ri ng ở các xã như Th ng Thụ Đồng Văn có tới 90% số hộ có
thu nhập chủ ếu t Lùng chiếm 60-80% tổng thu nhập kinh tế hộ gia đ nh.
- hát triển kinh tế h p tác xã và trang tr i: Hoạt động của các hợp tác
xã t ng bước được nâng cao. Triển khai thực hiện Dự án “Sinh kế bền vững
cho Thanh ni n” nâng cao năng lực xâ dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh
ti u thụ sản phẩm tập trung th ng qua HTX cho các đối tượng l đo n vi n
thanh ni n xâ dựng các m h nh v cán bộ HTX tr n địa b n hu ện; hỗ trợ
cho 20 trang trại n ng lâm hỗn hợp; Kinh tế trang trại gia trại (168 trang trại
678 gia trại v a v nh ) được quan tâm kích c u đ ng hướng các trang trại
sản xuất theo đ ng vùng qu hoạch.
- Chương trình mục tiêu qu c gia xây dựng (MTQG XD) nông thôn
mới: Hu ện đã chủ động lồng ghép các nguồn lực đ u tư theo các chư ng
tr nh mục ti u chính sách tr n địa b n để thực hiện chư ng tr nh MTQG XD
n ng th n mới. Năm 2015 nguồn lực hu động xâ dựng n ng th n mới ước
đạt 48.720 triệu đồng. Các ti u chí xâ dựng n ng th n mới đạt thấp so với lộ
tr nh đề ra hiện na mới chỉ có 04 xã đạt tr n 10 ti u chí (trong đó xã Quế
40
S n đạt 11 ti u chí xã Mường Nọc đạt 10 ti u chí) có 07 xã đạt t 6 - 8 tiêu
chí v 02 xã đạt 03 ti u chí.
Triển khai l m đường b t ng giao th ng n ng th n theo c chế của
Tỉnh v Hu ện năm 2015 đã nhận 1.306 7/2.329 2 tấn xi măng hỗ trợ cùng
với sự ủng hộ v đóng góp của người dân (bằng tiền; vật liệu: cát s i đá;
ng c ng lao động hiến đất) đã l m được 8 419/16 km đường b t ng giao
thông nông thôn.
3.2.2. T ự t ạ sở ạ tầ
3.2.2.1. Hệ th ng giao thông
Diện tích đất giao th ng của hu ện hiện tại có 584 31 ha trong những
năm qua được sự quan tâm của nh nước các cấp các ng nh v sự góp s c
đáng kể của nhân dân địa phư ng hệ thống giao th ng tr n địa b n to n
hu ện phát triển khá mạnh. Hiện tại tr n địa b n hu ện 14/14 xã thị trấn có
đường t loại h nh giao th ng du nhất của hu ện l đường bộ với 498 33
km đường các loại. Các tu ến đường quốc lộ tỉnh lộ được đ u tư nâng cấp
xâ dựng v t ng bước ho n thiện. Một số đường giao th ng hu ết mạch như
đường Tâ Nghệ An đường 48 kéo d i đến của khẩu Th ng Thụ đã tạo điều
kiện cho phát triển kinh tế.
3.2.2.2. Hệ th ng thủy l i
Theo số liệu thống k năm 2013 diện tích đất thuỷ lợi của hu ện có
130 43 ha với tổng số 33 c ng tr nh v a v nh (nh l chủ ếu) trong
đó có 11 c ng tr nh phát hu hiệu quả tốt tổng năng lực thiết kế 1.329
ha (đạt 53 16% diện tích ruộng 2 vụ) song thực tế mới chủ động tưới ti u
931 ha. Hệ thống k nh mư ng ph n lớn chưa được đ u tư ki n cố hóa
(tr tu ến mư ng cấp 1 2 thuộc hệ thống thủ lợi Nậm Giải - Mư ng
Cuồng v một số đoạn k nh dẫn nước t đập đến vùng tưới hệ thống
k nh mư ng nội đồng kh ng đáng kể).
41
Được sự quan tâm của các cấp trong những năm qua th ng qua chư ng
tr nh định canh định cư chư ng tr nh 135… Quế Phong có điều kiện xâ
dựng nhiều hồ đập nh nhiều c ng tr nh thuỷ lợi phục vụ cho sản xuất n ng
nghiệp. To n hu ện đã đ u tư nâng cấp v xâ dựng mới một số c ng tr nh
thuỷ lợi v a v nh . Đặc biệt chính phủ cho khởi c ng xâ dựng c ng tr nh
thuỷ điện Hủa Na Châu Th n Bản Cốc ... l những c ng tr nh quan trọng
nhằm hạn chế l lụt điều ho v cung cấp nguồn nước. Hệ thống k nh mư ng
t ng bước được b t ng hoá.
3.3. Tình hình văn hóa xã hội
- Hu ện Quế phong n i qu n tụ sinh sống của 5 đồng b o dân tộc sinh
sống gồm Thái Kinh Kh M Thổ H’M ng đại đa số sống chủ ếu v o
r ng v có ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển v bảo tồn r ng. Tổng dân số
trong to n hu ện có 1.457 hộ g n 67.000 nhân khẩu. Trong đó n ng th n
vùng sâu vùng xa có 13.946 khẩu chiếm 93 86%.
- Tr n địa b n có 41.670 lao động. Trong đó lao động l m lĩnh vực
n ng lâm nghiệp 38.097 người chiếm 91 23% tổng số lao động. Qua đó cho
thấ nguồn thu nhập chủ ếu l n ng lâm nghiệp đóng vai tr chủ đạo trong
nền kinh tế địa phư ng. Đâ l lực lượng có ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát
triển bền vững của r ng tr n địa b n hu ện Quế Phong.
- Tỷ lệ tăng dân số tự nhi n l 12 16% cho thấ m c tăng dân số trong
khu vực c n ở m c cao. Điển h nh ở các th nh ph n dân tộc H’M ng Kh
Mú, bình quân có 6 - 7 người/hộ.
- Mỗi một dân tộc đều có cách sinh sống phong tục tập quan phư ng
th c canh tác … khác nhau biểu hiện bản sắc ri ng. Chính v thế Quế Phong
l hu ện có nhiều th nh ph n dân tộc sinh sống nhất tỉnh Nghệ An bởi vậ
bản sắc văn hoá c ng đa sắc m u. Các hoạt động mưu sinh h ng ng n đời na
của các c ng đồng dân cư bản địa có ảnh hưởng rất lớn đến t i ngu n thi n
nhi n (đất nước khoáng sản t i ngu n r ng …). Sự gia tăng dân số c ng
42
cao áp lực l n t i ngu n r ng ng c ng lớn dẫn đến su giảm t i ngu n
r ng l m mất cân bằng sinh thái nhiễm m i trường biến đổi khí hậu …
- Dân số trong vùng chủ ếu l m nghề r ng v n ng nghiệp tr nh
độ dân trí chất lượng lao động thấp ng nh nghề c ng nghiệp thiểu thủ
c ng nghiệp chưa phát triển.
- Trong những năm g n đâ cùng với chủ trư ng thu h t nhân t i về
l m việc hu ện đã có chính sách phù hợp để các cấp các ng nh các hiệp
hội chu ển giao phổ cập kiến th c c bản cho nhân dân trong đó ch
trọng c ng tác khu ến n ng c ng lâm nghiệp. Do đó tr nh độ dân trí nói
chung kiến th c để người dân thực hiện sản xuất kinh doanh nói riêng ngày
c ng được nâng lên.
Hình 3.1. Bản đồ phân bố rừng L ng t i huyện Quế Phong, tỉnh Nghệ An
43
3.4. Hiện tr ng sản xuất lâm nghiệp huyện Quế Phong
3.4.1. H t qu ý ướ
Ph ng N ng nghiệp v PTNT hu ện trực tiếp theo dõi chỉ đạo các hoạt
động sản xuất n ng lâm nghiệp tr n địa b n hu ện. L c quan tham mưu
gi p UBND hu ện trong việc lập kế hoạch phát triển sản xuất n ng lâm
nghiệp đồng thời trực tiếp chỉ đạo cấp xã thực hiện kế hoạch chỉ đạo v
hướng dẫn thực hiện các qu tr nh qu phạm v biện pháp kỹ thuật sản xuất.
Ngo i ra Ph ng N ng nghiệp v PTNT hu ện đã phối hợp với UBND các xã
triển khai sâu rộng có hiệu quả các nội dung của lập kế hoạch phát triển sản
xuất n ng lâm nghiệp đến các tổ ch c đo n thể chính trị xã hội v nhân dân
tr n địa b n hu ện.
Hạt Kiểm lâm có ch c năng quản l bảo vệ r ng tr n địa b n hu ện.
Đồng thời c ng l c quan tham mưu gi p UBND hu ện về việc lập kế hoạch
quản l bảo vệ sử dụng v phát triển r ng xử l các vụ vi phạm pháp luật về
t i ngu n r ng trong phạm vi qu ền hạn v ch c năng của m nh. Hạt kiểm
lâm hu ện l m đ u mối chi trả dịch vụ m i trường r ng tới các hộ gia đ nh cá
nhân v cộng đồng dân cư th n bản được giao khoán bảo vệ r ng theo Quỹ
bảo vệ v phát triển r ng tỉnh Nghệ An được qu định tại Nghị định số
99/2010/NĐ-CP ng 24 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ.
Ph ng T i ngu n m i trường có ch c năng tham mưu gi p UBND
hu ện về việc lập kế hoạch sử dụng đất giao đất giao r ng tr n địa b n trong
phạm vi qu ền hạn v ch c năng của m nh.
Tại các xã đều có cán bộ kiểm lâm địa b n cán bộ lâm nghiệp xã l m
c ng tác theo dõi chỉ đạo các hoạt động sản xuất lâm nghiệp v trực tiếp tham
gia quản l bảo vệ sử dụng v phát triển r ng tr n địa b n xã.
C ng tác bảo tồn v phát triển các khu r ng đặc dụng: Thực hiện qu
hoạch lại hệ thống r ng đặc dụng: Khu bảo tồn thi n nhi n Pù Hoạt theo Nghị
định số 117/NĐ-CP ng 24/12/2010 của Chính phủ. Thực hiện bảo vệ
44
nghi m ngặt phân khu vùng lõi khu bảo tồn thi n nhi n th ng qua việc xâ
dựng các chốt bảo vệ r ng; triển khai phư ng án chia sẻ lợi ích trong c ng tác
bảo vệ r ng tại các th n bản. Đẩ mạnh các hoạt động nghi n c u khoa học
đặc biệt l nghi n c u đa dạng sinh học phát hiện các lo i mới nghi n c u
nhiều lo i qu hiếm như P mu (Fokienia hodginsii), Bách xanh (Calocedrus
macrolepsis), Sa mu (Cunninghamia konishii) Sến (Madhuca pasquieri) Táu
(Madhuca pasquirei) để bảo tồn v phát triển.
3.4.2. C doa s xuất ô
Lâm trường Quế Phong l tổ ch c nh nước l m nhiệm vụ sản xuất
kinh doanh lâm nghiệp tr n địa b n hu ện. Các đ n vị n đã được th nh lập
cách đâ v i chục năm có nhiệm vụ quản l bảo vệ r ng xâ dựng vốn r ng
v sản xuất kinh doanh n ng lâm kết hợp khai thác v chế biến lâm sản v
l m dịch vụ trong việc cung cấp giống v khoa học kỹ thuật lâm nghiệp ti u
thụ sản phẩm.
Ngo i ra các tổ ch c doanh nghiệp ngo i nh nước như C ng t
TNHH Thanh Th nh Đạt c ng t cao su Nghệ An đã được UBND tỉnh Nghệ
An v hu ện Quỳ Cho phép thu đất để trồng v phát triển r ng ngu n liệu
gỗ câ Cao su. Các c sở v c ng t chế biến lâm sản được đ u tư xâ dựng
gắn với việc h nh th nh phát triển các vùng ngu n liệu tập trung. Mối li n
doanh li n kết của 4 nh trong sản xuất lâm nghiệp đang t ng bước phát triển
nổi bật l mối li n kết giữa doanh nghiệp với người dân trong việc phát triển
vùng ngu n liệu.
Về phát triển câ Lùng hu ện đã có Ban h nh đề án phát triển bền vững
Lùng. Ngo i ra đã thu h t các cá nhân tổ ch c tư nhân trong việc khoanh
nu i bảo vệ v khai thác bền vững câ Lùng tại địa phư ng như C ng t
TNHH Khánh Tâm tập huấn cho b con phư ng th c v a khoanh nu i v a
khai thác gắn với bảo vệ phát triển diện tích lùng tự nhi n thử nghiệm đ u tư
bón phân tăng năng suất r ng Lùng cho b con xã Đồng Văn. Các cá nhân tổ
45
ch c tư nhân đã đ u tư c sở chế biến tại địa b n để thu mua v chế biến tại
chỗ sản phẩm Lùng
3.4.3. C ộ a ì v tư t a a s xuất ô
Thực hiện chủ trư ng của Đảng v Nh nước về phát triển n ng lâm
nghiệp theo m h nh trang trại hộ gia đ nh tr n c sở đã được giao qu ền sử
dụng đất n n t nhiều năm na h ng ng n hộ gia đ nh đã hăng hái nhận đất
nhận r ng tự đ u tư vốn lao động t m hiểu v áp dụng tiến bộ kỹ thuật mới
cho thâm canh câ trồng vật nu i n n đã l m tha đổi d n d n c cấu kinh tế
n ng nghiệp n ng th n theo hướng c ng nghiệp hóa hiện đại hóa. Nhiều
trang trại gia đ nh đã h nh th nh tạo ra bước phát triển mới góp ph n l m tăng
trưởng chung của nền kinh tế to n hu ện. Bước đ u các hộ gia đ nh đã trồng
mới h ng ng n ha r ng phủ xanh đất trống đồi trọc tạo th m nhiều việc l m
tăng thu nhập cải thiện đời sống. Tu nhi n việc phát triển của các hộ gia
đ nh c n gặp một số khó khăn như việc giao đất c n gặp nhiều khó khăn một
số n i giao đất c n chồng chéo ở một số n i vùng sâu vùng xa c sở hạ t ng
c n kém chưa thuận tiện để phát triển lâm nghiệp ph n lớn các hộ gia đ nh
c n thiếu vốn thiếu giống mới thiếu kỹ thuật nhất l th ng tin thị trường sản
phẩm lâm nghiệp. Do vậ c n có các giải pháp tháo g khó khăn để các hộ
gia đ nh trở th nh các hạt nhân trong phát triển nghề r ng.
46
Chƣơng 4
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
4.1. Thực trang rừng Lùng ở khu vực huyện Quế Phong
4.1.1. D tí oạ ừ
Tỷ lệ che phủ r ng của hu ện Quế Phong l 74 7% (trong đó r ng tự
nhi n l 74 2% v r ng trồng các loại l 0 5%). Như vậ tỷ lệ che phủ của
r ng Quế Phong cao h n nhiều so với b nh quân chung của tỉnh Nghệ An
(57,2%).
Bảng 4.1. Thực trạng rừng Lùng tại khu vực huyện Quế Phong
Rừng Rừng SX Rừng PH đặc dụng Tổng diện
TT Lo i đất tích 3 o i Diện Tỷ Diện Tỷ ệ Diện tích Tỷ ệ rừng tích ệ tích (ha) % (ha) % (ha) %
Tổng diện 189.086,5 tích TN
Đất â 174.330,4 82.850,7 43,8 52.458,4 27,7 39.021,3 20,6 nghiệp
Đất có 1 141.239,4 62.175,3 32,9 43.878,7 23,2 35.185,5 18,6 rừng
Rừng tự 1.1 140.239,5 61.176,4 32,4 43.877,7 23,2 35.185,5 18,6 nhiên
Rừng
1.1.1 nguyên 44.540,7 8.789,4 4,6 16.877,8 8,9 18.873,4 10,0
sinh
A R ng gi u 9.824,0 890,6 0,5 2.545,3 1,3 6.388,0 3,4
47
Rừng Rừng SX Rừng PH đặc dụng Tổng diện
TT Lo i đất tích 3 o i Diện Tỷ Diện Tỷ ệ Diện tích Tỷ ệ rừng tích ệ tích (ha) % (ha) % (ha) %
R ng trung 34.716,7 7.898,8 4,2 14.332,5 7,6 12.485,4 6,6 B bình
Rừng thứ 72.853,3 39.000,5 20,6 20.009,8 10,6 13.843,0 7,3 1.1.2 sinh
R ng sau
A khai thác 31.970,2 15.751,7 8,3 7.194,3 3,8 9.024,1 4,8
nghèo
R ng phục B 40.883,1 23.248,7 12,3 12.815,5 6,8 4.818,9 2,5 hồi ngh o
Rừng hỗn
1,2 1.1.3 giao xen 17.356,2 9.981,5 5,3 5.199,4 2,7 2.175,4
tre nứa
Gỗ xen tre 2.214,9 1.558,4 0,8 656,5 0,3 A n a
Gỗ xen 12.965,9 8.423,0 4,5 4.542,9 2,4 0,0 0,0 B Lùng
Rừng tre
0,2 1.1.4 nứa thuần 5.489,4 3.405,0 1,8 1.790,7 0,9 293,6
loài
A Tre n a 3.736,1 158,1 0,1 3.578,0 1,9
48
Rừng Rừng SX Rừng PH đặc dụng Tổng diện
TT Lo i đất tích 3 o i Diện Tỷ Diện Tỷ ệ Diện tích Tỷ ệ rừng tích ệ tích (ha) % (ha) % (ha) %
B Lùng 4.211,8 3.246,9 1,7 964,9 0,5
Rừng 999,9 998,9 0,5 1,0 0,0 1.2 trồng
Đất chƣa 2,0 33.090,9 20.675,5 10,9 8.579,7 4,5 3.835,8 2 có rừng
Đất trống
có câ gỗ
2.1 tái sinh quy 10.099,2 4.155,1 2,2 4.226,9 2,2 1.717,1 0,9
hoạch cho
LN
Đất trống
không có 2.2 22.991,8 16.520,3 8,7 4.352,8 2,3 2.118,6 1,1 câ gỗ tái
sinh QH LN
(Nguồn: Kết quả kiểm kê rừng huyện Quế Phong và điều tra thực địa năm 2016)
a) Rừng tự nhiên
Tổng diện tích r ng tự nhi n l 140.239 5 ha chiếm 99 3% diện tích đất
có r ng v chiếm 74 2% diện tích tự nhi n to n hu ện. R ng tự nhi n c n
nhiều ở tất cả các xã của hu ện Quế Phong v diện tích lớn nhất l Đồng
Văn Th ng Thụ. Trong đó diện tích r ng tự nhi n l r ng đặc dụng l
35.185,5 ha chiếm 18 6% tổng diện tích tự nhi n r ng ph ng hộ l 43.877 7
49
ha chiếm 23 2% tổng diện tích tự nhi n r ng sản xuất l 61.176 4 ha chiếm
32 4% tổng diện tích tự nhi n.
To n bộ diện tích r ng tự nhi n đều l r ng gỗ r ng hỗn giao gỗ xen tre
n a v r ng tre n a thu n lo i. Tu nhi n diện tích r ng có Lùng chủ ếu tập
trung ở r ng ph ng hộ v r ng sản xuất. Cụ thể như sau:
- Rừng nguyên sinh:
R ng gi u (trữ lượng 201 - 300 m3/ha): diện tích 9.824 0 ha chiếm
5 2% tổng diện tích tự nhi n. Đâ l loại r ng ít bị khai thác c n các lo i gỗ
tốt có giá trị kinh tế v bảo tồn trữ lượng b nh quân 252 m3/ha. Loại r ng
n hiện chỉ có ở xã Đồng Văn Th ng Thụ Hạnh Dịch Nậm Giải Mường
Nọc Châu Th n thường phân bố vùng sâu n i cao xa địa h nh khó khăn
ph c tạp độ dốc lớn.
R ng trung b nh (trữ lượng 101 - 200 m3/ha): diện tích 34.716 7 ha
chiếm chiếm 18 4% tổng diện tích tự nhi n. Đâ l loại r ng bị khai thác c n
các lo i gỗ tốt có giá trị kinh tế v bảo tồn trữ lượng b nh quân 151 m3/ha.
Loại r ng n hiện chỉ có ở xã Quang Phong Châu Kim Nậm Giải Tiền
Phong Hạnh Dịch Th ng Thụ Đồng Văn c ng thường phân bố vùng sâu
n i cao xa địa h nh khó khăn ph c tạp độ dốc lớn.
- Rừng th sinh:
R ng sau khai thác ngh o (trữ lượng 10 - 100m3/ha): diện tích
31.970 2 ha chiếm 16 9% tổng diện tích tự nhi n. Đâ l loại r ng đã bị khai
thác đi khai thác lại nhiều l n n n kết cấu t ng tán bị phá v các lo i gỗ tốt
có giá trị kinh tế v bảo tồn h u như kh ng c n trữ lượng b nh quân 73
m3/ha. Loại r ng n hiện chỉ có ở tất cả các xã thường phân g n khu dân cư.
R ng phục hồi ngh o (trữ lượng 10 - 100m3/ha): diện tích 40.883 1 ha
chiếm 21 6% tổng diện tích tự nhi n. Đâ l loại r ng đã bị khai thác đi khai
50
thác lại nhiều l n được khoanh nu i bảo vệ n n đã bắt đ u phục hồi trữ
lượng b nh quân 83 m3/ha. Loại r ng n hiện chỉ có ở tất cả các xã thường
phân g n khu dân cư.
+ Rừng hỗn giao gỗ xen tre n a: diện tích 17.356 2 ha chiếm 9 2%
tổng diện tích tự nhi n. Đâ l loại r ng đã bị khai thác trữ lượng gỗ b nh
quân 30 - 67 m3/ha. Loại r ng n có nhiều ở các xã Đồng Văn Th ng
Thụ Nậm Giải Hạnh Dịch thường phân bố vùng sâu n i cao xa địa h nh
khó khăn ph c tạp độ dốc lớn. Trong đó r ng hỗn giao gỗ xen Lùng có
diện tích 12.965 9 ha chiếm 6 9% tổng diện tích tự nhi n. Đâ l loại r ng
m câ Lùng phân bố chủ ếu sinh trưởng v phát triển khá tốt với đường
kính trung b nh khoảng 5cm mật độ t 200 - 400 bụi/ha trữ lượng khoảng
60 - 90 tấn/ha thường phân bố ở vùn sâu n i cao xa. Những diện tích
r ng Lùng n c n được khoanh nu i bảo vệ v áp dụng biện pháp kỹ
thuật khai thác bền vững.
R ng tre n a thu n lo i: diện tích 1.489 4 ha chiếm 2 9% tổng diện
tích tự nhi n. Đâ l loại r ng ít bị khai thác trữ lượng b nh quân 30-120
tấn/ha. Loại r ng n hiện có nhiều ở các xã Đồng Văn Th ng Thụ thường
phân bố g n khu dân cư đi lại thuận tiện. Trong đó r ng Lùng thu n lo i có
diện tích 4.211 8 ha chiếm 2 2% tổng diện tích tự nhi n. Đâ l loại r ng m
câ Lùng sinh trưởng v phát triển trung b nh một số diện tích c n trữ lượng
cao đường kính trung b nh khoảng 5cm mật độ 500 - 600 bụi trữ lượng 90 -
120 tấn. Tu nhi n c ng nhiều diện tích r ng Lùng bị su thoái với đường
kính trung b nh khoảng 3 8cm mật độ t 300 - 600 bụi/ha trữ lượng khoảng
30 - 60tấn/ha. Những diện tích r ng Lùng n kh ng chỉ c n được khoanh
nu i bảo vệ khai thác bền vững m c n phải áp dụng biện pháp kỹ thuật
phục tráng mới cho hiệu quả kinh tế cao.
51
b) Rừng tr ng
Tổng diện tích r ng trồng các loại l 999 9 ha chiếm 0 5% tổng
diện tích đất tự nhi n của to n hu ện. R ng trồng chủ ếu l lo i
Keo Xoan Quế có tất cả ở các xã trong hu ện tập trung nhiều nhất
ở xã Tiền Phong Quế S n.
4.1.2. D tí oạ ất ưa ó ừ
Tổng diện tích đất chưa có r ng qu hoạch cho mục đích lâm nghiệp
thuộc r ng sản xuất to n hu ện l 33.090 9 ha chiếm 17 5% diện tích đất tự
nhi n to n hu ện. Trong đó:
- Đất trống có câ gỗ tái sinh qu hoạch cho mục đích lâm nghiệp l
10.099 2 ha chiếm 5 3% diện tích đất tự nhi n to n hu ện tập trung ở xã Tri
Lễ Th ng Thụ Hạnh Dịch Nậm Nhóong Cắm Muộn. Đâ l diện tích có thể
trồng Lùng.
- Đất trống kh ng có câ gỗ tái sinh qu hoạch cho mục đích lâm
nghiệp l 22.991 8 ha chiếm 12 2% diện tích đất tự nhi n to n hu ện tập
trung ở xã Đồng Văn Th ng Thụ Châu Th n Cắm Muộn Quang Phong
Quế S n Tiền Phong Tri Lễ. Đất n bao gồm nhiều loại đất khác nhau
như đất trống đất n ng nghiệp đất mặt nước đất trồng r ng nhưng chưa
th nh r ng...
4.1.3. D tí oạ ừ v ất t eo ủ qu ý
Tổng diện tích đất lâm nghiệp của to n hu ện l 174.330 4 ha. Phân
theo các chủ quản l như sau:
52
Bảng 4.2. Hiện trạng rừng và đất lâm nghiệp phân theo chủ quản lý
Toàn huyện
KBTTN
Lâ trƣờng, công ty
Hộ gia đình, c nhân
UBND xã, cộng đồng
TT
Lo i đất
Diện tích (ha)
Tỷ ệ (%)
Tỷ ệ (%)
Diện tích (ha)
Tỷ ệ (%)
Diện tích (ha)
Tỷ ệ (%)
Tỷ ệ (%)
Diện tích (ha)
Diện tích (ha)
189.086,5
Tổng diện tích tự nhiên
174.330,4 92,2 89.508,3
47,3
Đất â nghiệp
8.736,7
4,6
26.544,0
14,0
49.541,3
26,2
41,0
141.239,4 74,7 77.600,8
ất ó ừ
4.472,6
2,4
21.002,9
11,1
38.163,2
20,2
1
140.239,5 74,2 77.599,7
41,0
1.1
Rừng tự nhiên
3.877,5
2,1
20.788,7
11,0
37.973,6
20,1
44.540,7
23,6 35.446,5
18,7
R ng ngu n sinh
93,7
0,0
3.183,2
1,7
5.817,4
3,1
1.1. 1
72.853,3
38,5 32.544,3
17,2
R ng th sinh
3.574,8
1,9
14.340,0
7,6
22.394,2
11,8
1.1. 2
17.356,2
9,2
7.604,6
4,0
57,1
0,0
2.694,9
1,4
6.999,6
3,7
1.1. R ng hỗn giao xen
53
Toàn huyện
KBTTN
Lâ trƣờng, công ty
Hộ gia đình, c nhân
UBND xã, cộng đồng
TT
Lo i đất
Diện tích (ha)
Tỷ ệ (%)
Tỷ ệ (%)
Diện tích (ha)
Tỷ ệ (%)
Diện tích (ha)
Tỷ ệ (%)
Tỷ ệ (%)
Diện tích (ha)
Diện tích (ha)
tre n a
3
4.390,3
3.001,3
1,6
A
57,1
0,0
837,2
0,4
494,7
0,3
Gỗ xen tre n a khác
12.965,9
6,9
4.603,2
2,4
B
Gỗ xen Lùng
1.857,8
1,0
6.504,9
3,4
5.489,4
2,9
2.004,4
1,1
151,9
0,1
570,6
0,3
2.762,4
1,5
1.1. 4
R ng tre n a thu n loài
1.277,6
1.039,5
0,5
A
Tre n a khác
79,9
52,6
0,0
105,6
0,1
0,0
2,2
4.211,8
964,9
0,5
B
Lùng
72,0
518,0
0,3
2.656,9
1,4
0,0
999,9
0,5
1,0
0,0
1.2
Rừng tr ng
595,1
0,3
214,2
0,1
189,6
0,1
6,3
2
ất ưa ó ừ
4.264,1
2,3
5.541,1
2,9
11.378,1
6,0
33.090,9
17,5 11.907,6
54
- Ban quản l KBTTN Pù Hoạt có 89.508 3 ha chiếm 47 3% diện tích
đất tự nhi n của to n hu ện. Trong đó đất có r ng l 77.600 8 ha chiếm
41 0% diện tích đất tự nhi n của to n hu ện đất kh ng có r ng l 11.907 6 ha
chiếm 6 3% diện tích đất tự nhi n to n hu ện.
- Các c ng t Lâm nghiệp (Lâm trường Quế Phong c ng t cao su) có
8.736,7 ha chiếm 4 6% diện tích đất tự nhi n của to n hu ện. Trong đó đất có
r ng tự nhiên là 3.877,5 ha, chiếm 2 1% diện tích đất tự nhi n của to n
hu ện đất có r ng trồng 595 1 ha chiếm 0 3% diện tích đất tự nhi n của to n
hu ện đất kh ng có r ng l 4.264 1 ha chiếm 2 3% diện tích đất tự nhi n của
to n hu ện. H u như các đ n vị n đều có diện tích r ng Lùng ít.
- Các hộ gia đ nh v cá nhân có 26.554 0 ha chiếm 14 0% diện tích đất
tự nhi n của to n hu ện. Trong đó đất r ng tự nhi n l 20.788 7 ha chiếm
11,0% diện tích đất tự nhi n của to n hu ện. R ng Lùng xen gỗ l 1.857 8
ha chiếm 1 0% diện tích đất tự nhi n của to n hu ện r ng Lùng thu n lo i
l 518 0 ha chiếm 0 3% diện tích đất tự nhi n của to n hu ện. Nhiều diện
tích r ng Lùng đang có ngu c bị su thoái c n được khoanh nu i bảo
vệ phục tráng v khai thác bền vững. Đất có r ng trồng 214 2 ha chiếm
0 1% diện tích đất tự nhi n của to n hu ện. Đất kh ng có r ng l 5.541 1
ha chiếm 2 9% diện tích đất đất tự nhi n của to n hu ện. Đâ l những
diện tích có thể trồng Lùng.
- Ph n c n lại do UBND xã hu ện v cộng đồng quản l l có 49.541 3
ha chiếm 26 2% diện tích đất tự nhi n của to n hu ện. Trong đó đất r ng tự
nhi n l 37.973 6 ha chiếm 20 1% diện tích đất tự nhi n của to n hu ện.
R ng Lùng xen gỗ l 6.504 9 ha chiếm 3 4% diện tích đất tự nhi n của to n
hu ện. H u hết diện tích r ng Lùng ở đâ đang có ngu c bị su thoái mạnh
c n được khoanh nu i bảo vệ phục tráng v khai thác bền vững. Đất có r ng
trồng 189 6 ha chiếm 0 1% diện tích đất tự nhi n của to n hu ện. Đất kh ng
có r ng l 11.378 1 ha chiếm 6 0% diện tích đất đất tự nhi n của to n hu ện.
55
Đâ l những diện tích có thể giao cho các tổ ch c cá nhân để bảo tồn v
phát triển Lùng.
* Nhận xét: Có thể thấ rằng diện tích Lùng thu n lo i v Lùng xen gỗ
ở hu ện rất lớn đâ thực sự l nguồn thu hiện tại c ng như lâu d i cho người
dân th ng qua khai thác s chế các sản phẩm như bán Lùng thanh s chế v
chế bi n sâu các sản phẩm thủ c ng mỹ nghệ phục vụ ti u dùng v xuất khẩu
tạo việc l m nâng cao thu nhập cho người dân địa phư ng.
4.2. Một số đặc điểm sinh học của loài Lùng t i huyện Quế Phong, tỉnh
Nghệ An
4.2.1. ì t , ấu t ú ủa o
4.2.1.1. Thân khí sinh
Qua điều tra lấ mẫu v m tả trực tiếp tại hu ện Quế Phong tỉnh Nghệ
An Lùng l lo i tre mọc cụm thưa thân câ lớn kh ng gai thân tr n thẳng
đều ngọn cong. Đặc điểm của lo i Lùng tại Quế Phong l câ mọc th nh cụm
d như n a lá to. Cây có kích thước trung b nh v l lo i tre c trung b nh ở
Việt Nam v tr n thế giới. Thân v ngọn thẳng ở n i sáng v h i cong ở dưới
tán r ng cao 7 - 18m đường kính 4 - 10cm khi non (dưới 2 năm) m u xanh
lục có phấn trắng khi gi m u xanh v ng hết phấn trắng v có địa bao phủ.
Lóng dài trung bình 50 - 70cm cá biệt có lóng d i đến 1 4 - 1 6m; câ trưởng
th nh thường có t 24 - 30 lóng; vách dày 6 - 7mm. Giống Lùng tại Quế
Phong có sinh trưởng phát triển nhanh nếu được khoanh nu i khai thác bền
vững th h ng năm đều có thể cho khai thác. Đặc điểm chính khi câ c n non
được phủ bởi lớp l ng d đặc m u trắng khi câ ở giai đoạn câ bánh tẻ
thân thường có m u xanh đậm khi gi lớp nhung đó được rụng đi v ngo i
thân chu ển m u xanh v ng có nhiều địa loang lổ.
56
Hình 4.1. Hình ảnh thân khí sinh
4.2.1.2. Hình thái lóng, đ t
- Lóng: L khoảng cách giữa 2 đốt liền kề nhau được tạo bởi 2 đốt
đường kính lóng bao giờ c ng nh h n đốt 1 ch t chiều d i lóng tù thuộc
v o độ tuổi của t ng câ : khoảng 50 - 70cm có lóng d i đạt 140 - 160cm, là
thể h nh trụ d i m u sắc tr n lóng h u như kh ng tha đổi nhiều. Có thể
khẳng định đâ l lo i tre có lóng d i nhất của Việt Nam.
- Đốt: l ph n tiếp giáp giữa 2 lóng nh n b n ngo i to h n lóng 1 ch t
tr n đốt có gờ thân nối v có v ng rễ mờ vết rụng mo nh cao những đốt sát
mặt đất có những v ng rễ nổi rõ gồm những chấm nh tr n đó phát triển d i
ra để l rễ bám để nu i câ . Mỗi đốt có một chồi ngủ hoặc chồi đã phát sinh
thành cành, chồi ngủ phân c nh nh v lép. Với đặc điểm của chồi ngủ như
vậ sẽ rất khó khăn cho việc nhân giống Lùng bằng phư ng pháp giâm hom
thân. Hiện na chưa có ngu n c u chính th c n o được c ng bố về tạo
giống Lùng bằng phư ng pháp giâm hom thân.
57
Hình 4.2. Hình ảnh óng và đốt
4.2.1.3. ặc điểm cành
Lùng l lo i câ phân c nh cao t đốt th 10 - 11 trở l n ( 12-15m) tù
v o độ cao của câ chiếm t 2/3 câ . Với đặc điểm n thân khí sinh của
Lùng được các l ng nghề thủ c ng mỹ nghệ chọn l m ngu n liệu chế biến
s n m i đan lát tăm hư ng… C nh được phát triển t các mắt tr n các đốt
kích thước các c nh g n bằng nhau.Trong đó các mắt phân c nh th nh 3 cấp
độ được chia th nh 3 h ng phân biệt rõ rệt chạ v ng thân cấp 1 l những
cành có đường kính to v có chiều d i vượt trội h n hẳn l h ng dưới cùng
của mắt tiếp theo l h ng 2 ở cấp n các c nh có kích cở nh h n v chiều
d i của c nh c ng có ph n ngắn h n tiếp theo l h ng cấp 3 h ng cấp cuối
cùng giáp thân v c ng l c nh bé nhất chiều d i của c nh c ng ngắn d n h n so với các c nh lá ở các cấp tr n. Góc chia c nh 600 so với thân câ . Do sự
phân bố của các mắt khác nhau n n giữa các cấp phân c nh có sự khác
nhau: Thường l các phân c nh ra trước lu n phát triển h n các phân cành
ra sau kém phát triển h n v có sự cạnh tranh về chất dinh dư ng v kh ng
gian phát triển. Do Lùng có nhiều c nh tr n đốt l có kích thước g n bằng
nhau phân th nh nhiều cấp độ v kh ng có c nh chính như: Tre v Luồng
v vậ việc sử dụng c nh để nhân giống l rất khó c n đoạn thân khí sinh
58
kh ng có c nh chỉ có mắt ngủ nh ch m n n khả năng nhân giống khó
lóng d i n n số hom được ít.
Hình 4.3. Hình ảnh cành L ng
Ở tr n các c nh mang lá có khích thước khác nhau lá thường có kích
thước nh d n so với các đốt ở g n gốc tỷ lệ các c nh tr n đốt c ng có giảm
d n mật độ do sự vận chu ển các chất dinh dư ng v các ếu tố ngoại cảnh
khác c ng như điều kiện địa h nh.
4.2.1.4. ặc điểm lá
Lá hình mác thu n d i 20 cm rộng 2,5cm mặt tr n xanh thẫm dưới
xanh nhạt bẹ lá có l ng mi m u v ng nhạt có gân lá 18. Khi mọc ở n i kh
hạn có kích thước nh h n (15x2cm). Khi gi lá chu ển sang m u v ng nhạt
v cuối cùng l m u cánh gián khi rụng.
59
Hình 4.4. Hình ảnh lá Lùng
Lá l bộ phận du nhất có nhiệm vụ quang hợp v l m nhiệm vụ vận
chu ển các chất dinh dư ng để nu i câ gồm: lá gi có m u xanh thẫm có
chấm v ng chiều d i lá ngắn nhất so với lá non v lá trung b nh có t ng cutin
v biểu b d nhất nhưng lại có các nhu m đồng hóa v h m lượng diệp lục
thấp nhất 20,85(mg); lá trung b nh có m u xanh tư i có chiều d i ổn định
nhất mọi th nh ph n trong lá đều như nhau h m lượng diệp lục 24 23(mg);
lá non có m u xanh v ng có chiều d i d i nhất các th nh ph n trong lá chưa
được ổn định rõ r ng do c n non h m lượng diệp lục lớn nhất 31 17(mg). Lá
Lùng thường xếp th nh mặt phẳng. Mỗi c nh phụ có khoảng 9 - 15 lá chét,
th ng thường gồm 12 lá chét. Lá bao gồm 2 ph n: phiến lá v bẹ lá.
- Phiến lá có h nh trái xoan thu n d i m u xanh đậm mặt tr n có màu
đậm h n mặt dưới để giảm sự thoát h i nước trung b nh t 5 - 13(cm) d i t
15 - 45(cm). Đ u lá nhọn đu i lá n m rộng hoặc g n tr n. Mép lá thẳng có
răng cưa sắc nhọn. Tr n phiến lá có t 10 - 14 đ i gân lá song song trải dài
theo phiến lá gân nổi rõ mặt dưới.
- Bẹ lá: l ph n h nh trụ bao kh ng kín phía dưới bó sát c nh ph nh to
h n ph n tr n gắn với cuống lá có th a l a 2 mép tai m ng có l ng t bẹ d i
t 8 - 15cm. Lùng l lo i tha lá h ng năm v o mùa kh phiến lá thường rụng
trước sau đến bẹ lá.\4.2.1.5. Hình thái mo nang
Mo nang l bộ phận nằm ngo i cùng bao bọc v có tác dụng l bảo vệ
thân câ khi c n non Lùng l lo i câ c trung b nh do vậ mo nang c ng
tư ng đối rộng có l ng bảo phủ trắng ở tr n khắp phiến mo. Mo nang bao
gồm 2 ph n chính l lá mo v bẹ mo ngo i ra c n có th a l a tai mo....
60
Hình 4.5. Hình ảnh của o nang
Mo nang d có l ng ngắn h nh chu ng l c non có m u xanh v ng
nhạt cao 25 - 35cm đá dưới rộng 31cm ph n tr n rộng 8 cm mặt ngo i
phủ nhiều l ng. Tai mo nhăn nheo nh h i cong có nhiều l ng mi hai
b n bẹ mo có l ng lá mo h nh tam giác cân đ u nhọn d i 6 - 9cm rộng 3 -
5cm rụng muộn xung quanh được bao phủ bằng bộ l ng th c ng có tác
dụng bảo vệ măng.
Bẹ mo có h nh chu ng có kích thước lớn trung b nh rộng khoảng 25 -
35(cm) cao khoảng 25 - 35(cm). Mo được h nh th nh cùng với khi h nh th nh
măng. Khi ở giai đoạn măng mo thường có m u nâu tím v thường có l ng
bao phủ b n ngo i. Cùng với sự biến đổi về kích thước của măng th bẹ mo
c ng phát triển theo về kích thước v có sự tha đổi về m u sắc của mo: khi
c n non có m u nâu tím khi về gi th có m u nâu bạc. Lá mo có h nh ngọn
giáo có kích thước lớn: d i khoảng 2 - 7(cm) rộng khoảng 5 - 7 cm). Một
đặc điểm quan sát thấ đó l Lùng có hiện tượng rụng mo ở những đốt giữa
thân trước sau đó mới đến các đốt phía ngọn v cuối cùng l ở những đốt
phía gốc. Đâ l một đặc điểm rất khác biệt so với một số lo i khác cùng chi.
4.2.1.6. Hình thái măng
Mùa măng t tháng 6 đến tháng 9 trong năm v tập trung v o tháng 7-
8. Măng thường có kích thước khác nhau tù thuộc v o ho n cảnh sống v
điều kiện sống hằng năm mỗi câ mẹ sinh ra được 1 - 2 măng/năm. Khi c n
61
nh to n thân măng được phủ lớp l ng m u trắng muốt có tác dụng bảo vệ v
che trở cho măng tránh những tác động t m i trường b n ngo i sau thời gian
sinh trưởng v phát triển khi bẹ măng được n t ra v khi đó ta nh n thấ được
các lóng tr n thân câ non c ng được phủ lớp l ng m u trắng sữa. Hiện na
chưa có nghi n c u chi tiết về sinh trưởng v phát triển của măng.
Hình 4.6. Hình ảnh ăng
4.2.1.7. Thân ngầm
Thân ng m dạng củ l ph n nằm sâu trong đất cách mặt đất 10 - 40cm,
thân thường có h nh trụ v có m u sắc tha đổi theo tuổi thân ng m l bộ
ph n sinh ra măng chủ ếu của lo i (v măng chỉ mọc trực tiếp t thân ng m)
thân ng m có đường kính t 2.5 - 6cm đ i khi h n 6cm v thân ng m đặc v
c ng tr n thân ng m có sự phân chia th nh 15 đốt các đốt tr n thân ng m có
chiều d i 0 2 - 0 4cm v được bao bọc bởi các lá mo ở thân ng m có các đốt
v lóng tạo th nh tr n các đốt v thân ng m có 1 v ng rễ số lượng t 10 - 15
chiếc thân ng m thường h nh trụ hoặc h i dẹt n i n o có t ng đất n ng v có
nhiều đá th lóng ngắn v dẹt. Thân ng m của lo i Lùng phát triển ở dạng mọc cụm thưa các câ một bụi với bán kính trung b nh l n tới 2 - 4m2 /bụi. Với
đặc tính mọc cụm thưa v có thân ng m d i của câ Lùng điều n thuận lợi
cho việc tạo giống cho trồng r ng bằng phư ng pháp tách gốc kh i bụi câ
mẹ để l m giống.
62
Hình 4.7. Hình ảnh thân ngầ
Nhận xét: Qua các đặc điểm về h nh thái cho thấ rằng kh ng có sự
khác biệt so với các m tả trước đâ của tác giả Ngu ễn Ho ng Nghĩa L
Tuấn Anh (mẫu ở Vân Hồ S n La) v Ho ng Ngọc Anh (mẫu ở Quan S n
Thanh Hóa) về kích thước có sự biến động do ảnh hưởng của khai thác c ng
như các nhân tố ho n cảnh n i phân bố c n được nghi n c u sâu h n.
4.2.1.8. Hoa
Qua kết quả chụp ảnh v quan sát thực tế tại hiện trường cho thấ : Cụm
hoa mọc tr n c nh kh ng lá d i khoảng 60cm mỗi đốt mang 4 - 6 b ng nh
nhưng thường l 1 - 2 b ng nh phát triển đ đủ. B ng nh h nh tr ng thu n
d i b nh quân khoảng 1 5cm mang 3 - 5 hoa. Mâ lớn m u v ng nhạt cao
10mm m nh m u lục mép tím nhạt h nh l ng thu ền rất lõm d i 12mm
rộng h n m lớn. M cực nh trong suốt có gắn tim nhị chỉ nhị v ng rất
mảnh bao phấn m u tóm sẫm rất đẹp. B u phía tr n có m u tím c n phía
dưới có m u xanh v ng.
63
Hình 4.2. Hình ảnh Hoa
* ậ xét Câ Lùng có t n khoa học l Bambusa longissima thuộc
họ H a thảo (Poaceae) phân họ Tre (Bambusoideae) có đặc điểm h nh thái:
Thân v ngọn thẳng ở n i sáng v h i cong ở dưới tán r ng cao 10 - 20m,
đường kính 6 - 10cm khi non (dưới 2 năm) m u xanh lục v có phủ lớp phấn
trắng thân h nh ếu ớt câ l c n vẫn đang thời kỳ phát triển n n có s c sinh
trưởng phát triển mạnh khi gi l c n câ đã v o trong giai đoạn tích tụ khả
năng sinh trưởng phát triển thấp thân có m u xanh v ng hết phấn trắng v có
địa v lớp r u bao phủ. Lóng d i trung b nh t 0 5 - 0,7m, đặc biệt có lóng
dài 1,4 - 1,6m, vách dày 6 - 7mm. Mắt ngủ tr n thân nh tr n đường kính
1cm. Đốt kh ng ph nh to kh ng có v ng rễ chỉ những n i đốt sát mặt đất th
câ mới có v ng rễ nh mờ quanh đốt v ng mo rộng 4mm phía dưới v ng
có mang nhiều l ng tím d i 5mm Lùng l lo i câ phân c nh muộn v rất
cao thường t 2/3 dưới thân ở đốt th 10 - 11 các c nh ta nh gọn rất ít khi
thấ c nh to chủ ếu l những c nh nh được chia th nh các h ng rõ rệt theo
quan sát thực tế cho thấ lùng thường có 2 h ng c nh mọc tr n 1 đ u đốt góc chia cành 600. Ở n i nhiều nắng đoạn dưới thấp có v i c nh nh mang lá bẹ.
Lùng l câ có lóng d i n n số đốt ít tr n đốt trồ phân c nh nh lép
n n việc nhân giống bằng hom thân khí sinh sẽ gặp khó khăn. C nh nh v
64
nhiều kh ng có c nh chính như tre gai v luồng n n việc nhân giống bằng
c nh c ng rất khó. Thân ng m d i v có ch a mắt ngủ n n việc sử dụng thân
ng m để nhân giống sẽ thuận lợi. Tu nhi n việc nhân giống bằng thân ng m
sẽ kh ng được nhiều để phục vụ cho trồng r ng với qu m lớn v mỗi thân
Lùng chỉ nhân được 01 câ giống. Đâ chính l trở ngại cho việc phát triển
mở rộng trồng Lùng.
4.2.2. ẫu v s ý
4.2.1.1. ặc điểm giải phẫu thân Lùng
- Giải phẫu thân cây ở rừng Lùng thuần loài:
T kết quả lập OTC tác giả thu được kết quả như sau:
Bảng 4.3. Kết quả giải phẫu thân khí sinh
Bề dày Đốt Số cành Cỡ Tổng số Vị trí lóng trung phân trung (cm) cây Lóng (cm) bình (cm) cành bình
Lớn 33 67,84 6,3 0,5 13 21
Chân TB 21 78,56 5,4 0,36 11 25
Nh 16 62,25 4,3 0,33 10 17
Lớn 32 70,45 5,6 0,47 14 22
Sườn TB 24 67,26 5,4 0,43 13 23
Nh 17 58,47 4,2 0,35 11 17
Lớn 32 57,28 5,4 0,42 14 25
Đỉnh TB 27 59,04 5,2 0,41 13 21
Nh 21 70,15 4,4 0,35 11 19
Tại vị trí chân ta thấ : Câ có sự phát triển tốt với chiều d i lóng
trung b nh đạt trong khoảng 62 - 78cm đường kính trung b nh v bề dày lóng
65
của câ c lớn đạt 6 3cm và dày 0,5cm; Câ c nh đường kính 5 4cm v d
0,36cm; Câ c nh đường kính 4 3cm và dày 0,33cm. Ở vị trí câ bắt đ u
phân c nh t đốt th 10 đến đốt th 13 tù v o t ng loại câ cho thấ câ ở
đâ phân c nh tư ng đối thấp.
Ở vị trí sườn: Các câ có sự tha đổi nhẹ về mặt tổng số đốt c ng
như cách phân c nh của t ng loại câ so với tại vị trí chân đồi tu nhi n
chiều d i lóng kh ng tha đổi nhiều so với vị trí chân nhưng về đường kính
trung b nh của câ có sự tha đổi tại 3 c câ c bản giảm xuống so với vị trí
chân. Đối với câ lớn có đường kính trung b nh l 5 6cm với bề d là
0,47cm; Câ c nh đường kính l 5 4cm v bề d 0 43cm; Câ nh đường
kính l 4 2cm v bề d 0 35cm. Về đốt ph n c nh v số tr n tr n đốt c ng có
sự tha đổi nhưng kh ng nhiều so với vị trí chân.
Với vị trí đỉnh ta thấ rõ h n sự tha đổi về chiều d i lóng. Ở câ c
nh lại có chiều d i lóng lớn nhất đạt tới 70 15cm th khi đến câ c nh lại
có chiều d i lóng trung b nh lại nh nhất đạt 59 04cm. Nhưng so độ d trung
b nh lóng th câ c lớn lại có độ d cao nhất đạt 0 42cm câ c nh lại có
độ d trung b nh thấp nhất chỉ có 0 35cm. Về h nh th c phân c nh ở vị trí
đỉnh lại có sự tha đổi đáng kể so với vị trí chân t đốt th 11 - 14.
ậ xét Qua kết quả điều tra giải phẫu tại 3 vị trí tr n cho thấ Lùng
ở các vị trí khác nhau th sinh trưởng phát triển khác nhau về cả h nh thái
câ đến cách phân c nh số đốt bắt đ u phân c nh. Nhưng những tha đổi
n thường kh ng lớn. Câ ở vị trí đỉnh n i thường có số lóng nhiều h n câ
ở sườn v chân. Đối với những câ lớn v trung b nh ở vị trí thấp có đường
kính lóng b nh quân lớn lớn câ ở tr n cao. Điều n cho thấ Lùng l lo i ưa
ẩm n i có t ng đất d chất đất tốt.
66
- Giải phẫu với rừng Lùng hỗn loài.
Qua điều tra ngo i thực địa cho thấ Lùng hỗn giao gỗ có chủ ếu ở
khu vực n i sườn v đỉnh tiếp giáp với nhau gọi l sườn đỉnh. Kết quả điều tra
cho thấ câ ở đâ c ng kh ng tha đổi nhiều về mặt h nh th c như tổng số
lóng chiều d i lóng trung b nh đường kính lóng trung b nh số đốt bắt đ u
phân c nh v số c nh tr n đốt c ng tư ng tự như những câ ở khu r ng Lùng
thu n lo i. Qua đâ có thể đánh giá được l Lùng có thể trồng hỗn giao với
các loại câ gỗ. Như vậ đâ sẽ l c sở khoa học cho việc trồng r ng hỗn
giao Lùng với câ gỗ đặc biệt l việc khoanh nu i tái sinh có trồng bổ sung
bằng câ Lùng. L c hội cho việc phát triển rộng diện tích r ng trồng Lùng.
T việc giải phẫu thân khí sinh cho thấ trung b nh Lùng có chiều cao
t 14 - 20m được chia nhiều lóng giới hạn giữa các lóng l đốt. V ng thân
(c n gọi l v ng rễ) giữa đốt v v ng mo. Tr n các đốt của thân có các c nh
mọc đối nhau ở các lóng liền kề các v ng mo nổi rõ tr n thân. Thân thường
nhẵn rỗng có đốt nổi rõ độ d i lóng ở ph n giữa thân lóng d i nhất 1 4m và
thường ngắn lại ở 2 đ u của thân khí sinh có độ d i l 30cm. Độ d i lóng
trung b nh của thân khí sinh khoảng 70cm. Số đốt b nh quân trong 1 thân khí
sinh c lớn có đường kính khoảng 9cm là 32 đốt; Câ trung b nh đường kính
khoảng 7cm l 28 đốt; Câ đường kính nh khoảng 6cm l 20 đốt.
Đặc điểm đốt tha đổi t gốc tới ngọn các đốt ở gốc thường to v tr n các
v ng đốt có v ng rễ nổi nằm b n dưới v ng mo khi đến giữa v ng rễ thường
không rõ, các đốt khi chưa phân c nh kh ng bị lõm sâu như khi phân c nh ở b n
dưới đốt đến đốt phân c nh thân thường kh ng tr n đều đường kính nh d n đến
ngọn. Ở những câ non thường có v ng rễ nổi h n so với câ gi v trung b nh.
Độ d lóng câ tha đổi t gốc tới ngọn ở vị trí gốc có độ d cao nhất
bình quân 0,78cm ở câ lớn câ trung b nh 0 7cm câ nh 0 5cm c ng về ngọn độ
d của lóng c ng giảm. Độ d lóng trung b nh của thân câ khí sinh c lớn
khoảng 0 5cm câ trung b nh khoảng 0 4cm v với câ non khoảng 0 3cm. Những
câ ở tuổi gi sẽ có bề d lóng h n những câ non đang phát triển mạnh.
67
4.2.2.2. ặc điểm vật hậu
Nghi n c u các đặc điểm vật hậu c n quan tâm đến đó l : mùa ra măng
ra lá ra c nh thời điểm rụng mo mùa ra hoa quả hạt nả m m....
Qua khảo sát ngo i thực địa c ng như có sự gi p đ của người dân qua
ph ng vấn cho ta thấ được v được tổng hợp lại tại bảng sau:
Bảng 4.4. Đặc điểm vật hậu của loài Lùng
Hiện tƣợng T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 T12 quan sát
- Măng:
Măng bắt đ u x x x xuất hiện
Măng mọc rộ x x
Măng định h nh x x x
- Lá:
x Mùa ra lá x x
Mùa lá rụng x x x
Mùa hoa xuất x X hiện
Mùa hoa nở rộ x x
Quả non x
Quả chín x x
Quả rụng x x
Hạt nả m m x x x
Câ mạ hiện x x x
68
Qua quá tr nh trực tiếp thu thập quan sát vật hậu lo i Lùng tại Quế
Phong v quá tr nh ph ng vấn người dân địa phư ng về lo i Lùng tại khu
vực đã m tả khá đ đủ các đặc điểm vật hậu của lo i.
Đâ l những th ng tin cập nhật mới nhất về lo i gi p cho việc nắm
rõ h n sự phát triển của lo i theo các giai đoạn khác nhau trong năm. Kết
quả nghi n c u vật hậu có nghĩa thực tiễn cho việc thu hái quả hạt giống
để nhân giống hữu tính c ng như xác định thời điểm khai thác măng thân
khí sinh l m ngu n liệu.
Theo kết quả nghi n c u của các nh khoa học: Chi tre tr c l những
lo i câ rất ít khi có hoa v khi đã có hoa đó l thời kỳ câ đã bị khu v
khi đó câ sẽ chết kh ng phát triển. Khi đó lá câ sẽ rụng hết v câ sẽ bị
kh héo v chết. H ng trăm hecta Lùng bị khu v chết hết. Theo người dân
ở Quế Phong cho biết chu kỳ Lùng bị khu khoảng 50 năm. Câ Lùng khuy
cho hạt to như hạt gạo dân thu về ph i kh v giã lấ hạt để nấu cháo.
T bảng 4.4 cho thấ lo i Lùng có một chu kỳ sinh trưởng tư ng đối kín
trong năm với nhiều sự tha đổi. Mùa măng bắt đ u t tháng 5 tháng 6 mọc rộ
ở tháng 8 đến 9 bắt đ u định h nh v o các tháng 9 10 11 có một số ít sang
tháng 12 nhưng kh ng đáng kể. Đối với lá thường mọc v o mùa xuân ở các
tháng 1 tháng 2 tháng 3 v ch ng rụng v o mùa đ ng ở tháng 11 tháng 12
trong năm. Điều n cho ta thấ lo i Lùng chịu ảnh hưởng mạnh t khí hậu
nhiệt đới ẩm gió mùa sinh trưởng v o mùa mưa v nu i dư ng câ non v o
mùa kh khí hậu tại khu vực c ng một ph n ảnh hưởng đến sự phát triển tồn
tại của lo i c ng như tạo điều kiện phát triển tốt cho loài.
Việc xác định thời điểm ra măng một cách chính xác gi p ta chủ động
trong quá tr nh khai thác có hiệu quả nhất sao cho số câ trưởng th nh đạt tỷ
lệ cao nhất m c n gi p các nh khoa học khai thác các câ trưởng th nh 1
69
cách hợp l nhất trong quá tr nh khai thác cho năng suất cao phẩm chất tốt
để sản phẩm t lo i Lùng đạt chất lượng tốt nhất.
Ngo i ra việc xác định mùa ra măng c n ảnh hưởng trực tiếp đến tỷ lệ
số câ sinh ra câ trưởng th nh v mật độ của câ trong 1 bụi số bụi v
những câ trong những năm tiếp theo. Việc xác định thời điểm ra măng có
nghĩa v cùng quan trọng trong việc tạo giống cho trồng r ng c ng như kinh
doanh v bảo vệ r ng.
Đối với việc ra hoa v quả Lùng: Qua quan sát v theo dõi trực tiếp tại
hiện trường v qua ph ng vấn người dân tại địa phư ng: Mùa ra hoa (ha
c n gọi l thời kỳ câ đã bị khu ) bắt đ u xuất hiện v o tháng 3 4; nở rộ v o
tháng 4 5; sau thời kỳ nở rộ bắt đ u h nh th nh quả non v o khoảng tháng 5
v quả chín khoảng tháng 5 6; quả chín bắt đ u rụng trong khoảng tháng 6
7 v hạt bắt đ u nả m m trong khoảng thời gian t tháng 6 7 8. Câ mạ v
câ con xuất hiện trong khoảng tháng 8 9 10.
Qua quan sát v theo dõi có rất nhiều hạt Lùng chín rụng v nả m m
l n câ mạ. Sau khi câ mạ định h nh người dân địa phư ng đã nhổ trực
tiếp về v cấ v o b u gieo ư m trong vườn trong khoảng 4 - 6 tháng th bắt
đ u đem đi trồng.
Việc xác định các đặc điểm vật hậu gi p xác định được thời điểm khai
thác măng l m thực phẩm thời điểm khai thác thân câ hợp l thời điểm
tách gốc câ mẹ l m giống ha lấ hom thân l m giống hợp l .
Đối với mùa ra hoa v quả v đâ l lo i ra hoa quả theo chu kỳ n n
việc xác định mùa ra hoa quả để l m c sở cho việc nhân giống t hạt l
khó n n chưa có nhiều c sở để xâ dựng t i liệu kỹ thuật nhân giống Lùng
t hạt.4.3. Một số đặc điểm về cấu tr c r ng Lùng
70
4.3. Một số đặc điể về cấu trúc rừng L ng
4.3.1. Cấu t ú ật ộ
4.3.1.1. Cấu trúc mật độ rừng Lùng ở tr ng thái thuần loài
Bảng 4.5. Cấu trúc mật độ rừng lùng thuần loài
Số bụi Số cây OTC Vị trí (Nbụi/ (Nbụi/ (Ncây/ha) (m) (cm) OTC) ha)
1 Chân 45 450 12.111 17,8 6,8
2 Sườn 41 410 12.531 17,4 6,7
3 Đỉnh 39 390 13.323 17,3 6,5
4 Chân 37 370 12.452 18,5 6,6
5 Sườn 36 360 12.121 17,7 6,4
6 Đỉnh 37 370 13.264 17,4 6,3
7 Chân 38 380 14.311 18,2 6,7
8 Sườn 38 380 16.417 17,7 6,5
9 Đỉnh 32 320 17.526 17,6 6,5
17,7 6,6 TB 38,1 381,1 13.784
Qua 09 OTC v 270 bụi điều tra cho thấ ở hiện trạng r ng thu n lo i
b nh quân 381 bụi/ha số câ b nh quân 38 câ /bụi v số câ b nh quân l
13.784 câ /ha. Như vậ mật độ bụi v mật độ câ /ha l khá cao diện tích chiếm c kh ng gian dinh dư ng l 26m2/bụi. Đâ l c cở khoa học để xác
định mật độ trồng Lùng thu n lo i sau n v c ng l c sở để điều tra dự
bảo trữ lượng r ng Lùng cho khu vực v phục vụ cho thiết kế khai thác tỉa
thưa nu i dư ng r ng.
71
Về sinh trưởng ở trạng thái Lùng thu n lo i tại Quế Phong chiều cao
b nh quân đạt 17 7m đường kính b nh quân đạt 6 6cm. So sánh với các lo i
tre bư ng khác th đâ l lo i có kích thước trung b nh.
Để phản ánh sự khác biệt thế n o về mật độ bụi số câ sinh trưởng về
chiều cao v đường kính câ c n phải có sự so sánh giữa các OTC ở các vị trí
khác nhau. Kết quả phản ánh ở bảng 4.6 dưới dâ :
Bảng 4.6. So sánh mật độ và sinh trưởng của Lùng theo vị trí
Số bụi Số cây D00 HVN Vị trí (cm) (m) (Nbụi/OTC) (Nbụi/ha) (Ncây/ha)
40 400 12.958 6,7 18,1 Chân
38,3 383 13.689 6,5 17,6 Sườn
36 360 14.704 6,4 17,4 Đỉnh
T kết quả bảng 4.6 tr n chỉ cho thấ rõ sự biến đổi về mật độ kích c
v chiều cao của qu n thể theo vị trí của trạng thái tr n như sau: C ng l n cao
số lượng bụi trong 1 OTC lại giảm với vị trí chân số bụi tư ng ng l 40 th ở
vị trí sườn v đỉnh l n lượt tư ng ng l 38 3 v 36 bụi. Tu nhi n ta lại nhận
thấ rõ số lượng câ trong các bụi lại tăng khi l n cao cụ thể như ở vị trí chân
l 12.958 (câ /ha) vị trí sườn tăng l n 13.689 (câ /ha) v vị trí đỉnh cao nhất
14.704 (câ /ha) đường kính D00 (cm) chiều cao HVN (m) của câ lại giảm
cụ thể ở vị trí chân đồi D00 (cm) (m) l n lượt tư ng ng l 6 7cm v 18 1m
c n ở vị trí sườn th D1.3 (cm), HVN (m) l n lượt giảm c n 6 5cm v 17 6 m;
cuối cùng l ở vị trí đỉnh 2 chỉ số tr n tiếp tục giảm chỉ c n l n lượt l 6 4 cm
v 17 4 m. T kết quả tr n ch ng t lo i Lùng biến đổi về mật độ c kính v
chiều cao khi phân bố ở các vị trí theo đai cao khác nhau giảm về số bụi kích
thước v chiều cao khi c ng l n cao v tăng về số lượng câ . L giải cho sự
biến đổi tr n như sau: khi c ng l n cao điều kiện đất đai có sự biến đổi tr n
đỉnh t ng đất m ng do bị rửa tr i v ít chất dinh dư ng có nhiều đá lẫn h n ở
72
chân v sườn v vậ về kích thước của câ nh v thấp h n ở vị trí chân v
sườn. Mặt khác theo kết quả nghi n c u c ng cho thấ câ Lùng l câ trung
tính v vậ những câ ở tr n đỉnh có thời gian chiếu sáng nhiều n n c ng ph n
n o l m ảnh hưởng đến việc sinh trưởng của câ . Số lượng câ ở tr n đỉnh
nhiều h n ở dưới chân nhưng ít bụi h n ở chân v sườn có thể l do t những
năm trước r ng ở vị trí chân đã bị người dân tác động v l m biến đổi về số
lượng câ phá v cấu tr c bụi ban đ u.
4.3.1.2. Mật độ rừng Lùng xen gỗ
Với trạng thái Lùng xen gỗ do phạm vi phân bố hẹp v chủ ếu tập
trung ở vị trí sườn đỉnh v vậ đề t i tiến h nh nghi n c u theo trạng thái đề
t i tiến h nh đo đếm trong 3 OTC v thu được những kết quả sau:
Bảng 4.7. Mật độ rừng Lùng xen gỗ
Số bụi Số hiệu Số cây (m) Vị trí (Nbụi/ OTC (Ncây/ha) (Nbụi/ha) (cm) OTC)
10 Đỉnh 26 260 6.720 6,2 17,4
11 Đỉnh 25 250 6.680 6,4 16,7
12 Đỉnh 24 230 6.670 6,3 17,4
TB 25 250 6.690 6,3 17,2
Tại khu vực nghi n c u điều tra 3 OTC với tống số bụi điều tra 73 bụi
trung b nh có 25 (bụi/ OTC) v 250 (bụi/ha) số câ b nh quân/bụi l 26 7
(câ / bụi). Chiều cao HVN (m) cao tới 17 2 (m) đường kính D00 (cm) đạt m c
6 3 (cm) tổng số câ b nh quân/ ha l 6.690 câ . Số liệu tr n cho thấ ở trạng
thái Lùng xen gỗ có số bụi trong 1 OTC tư ng đối thấp v số câ phân bố
c ng hạn chế ngo i ra c n chỉ rõ sự tha đổi của chiều cao của câ kh ng cao
do kích c của lâm ph n nằm khoảng trung b nh l 6 3 cm. Điều n có thể
giải thích cho các l do l tu Lùng có thể sống chung với các loại câ gỗ
khác tu nhi n sự phân bố n chủ ếu tập trung ở sườn đỉnh v đỉnh v vậ
73
với điều kiện đất đâi tr n đỉnh cộng th m sự cạnh tranh về chất dinh dư ng
với các câ gỗ lớn n n sinh trưởng số câ trong t ng bụi giảm kích thước
c ng như chiều cao của câ có ph n thấp h n ở trạng thái r ng thu n lo i.
Qua kết quả nghi n c u câ Lùng ở trạng thái r ng hỗn giao cho thấ
Lùng ở trạng thái r ng hỗn giao có đường kính v chiểu cao thấp h n ở trạng
thái r ng thu n lo i. Tu nhi n sự khác biệt n l kh ng quá lớn; ở vị trí
đỉnh ở trạng thái r ng thu n lo i đường kính b nh quân của lùng t 6 2 -
6 4cm chiều cao b nh quân t 16 7 - 17 4m. Trong đó ở r ng hỗn giao đường
kính b nh quân l 6 3cm v chiều cao b nh quân 17 2m. V vậ ta có thể trồng
lùng xen với những câ gỗ khác.
4.3.2. Cấu t ú tuổ
4.3.2.1. Cấu trúc tuổi rừng Lùng thuần loài
Bảng 4.8. Cấu trúc tuổi của rừng Lùng thuần loài
Số hiệu Tuổi non Tuổi trung niên Tuổi già Tổng OTC N % N % N %
1 155 18,41 338 40,14 349 41,45 842
2 152 16,26 335 35,83 448 47,91 935
3 185 17,75 380 36,47 477 45,78 1.042
4 238 24,21 393 39,98 352 35,81 983
5 242 23,96 483 47,82 285 28,22 1.010
6 281 26,33 391 36,64 395 37,03 1.067
7 209 17,29 621 51,36 379 31,35 1.209
8 300 22,86 594 45,27 418 31,87 1.312
9 256 15,96 673 41,95 675 42,09 1.604
TB 224 20,34 467 41,72 420 37,94 1.111
74
Ghi ch : Tại bảng 4.8 phân ra l m 3 cấp tuổi câ ở tuổi non l những
câ t 1 - 2 năm tuổi câ ở tuổi trung ni n l 3 - 4 năm tuổi câ ở tuổi gi l
những câ lớn h n 4 năm tuổi.
T kết quả tr n cho thấ cấu tr c tuổi của r ng Lùng ở trạng thái thu n
lo i có sự phân biệt khá rõ về cấu tr c tuổi của tuổi non tu nhi n giữa tuổi
trung b nh v tuổi gi lại có sự ch nh lệch kh ng lớn. Số câ ở tuổi non chiếm
tỷ lệ b nh quân l 20 34% tuổi trung b nh chiếm nhiều nhất với 41 72% v
tuổi gi l 37 94%. Nh n v o sự ch nh lệch n ta thấ r ng tự nhi n ổn định
chưa có tác động nhiều v vâ gi v câ trung ni n chiếm khoảng 40% trong
khí đó câ non chiếm tỷ lệ thấp khoảng 20%. Điều n phản ảnh r ng đang
ở giai đoạn gi cỗi n n khả năng sinh măng ở câ gi v câ trung b nh kh ng
c n dẫn đến câ non ít. Về l thu ết để r ng phát triển tốt c n phải tỉa thưa
câ gi tạo kh ng gian dinh dư ng kích thích tái sinh v khai thác chính l
biện pháp kỹ thuật lâm sinh.
Ngo i điều tra theo trạng thái c n tiến h nh điều tra theo t ng vị trí n n
ta có kết quả sau:
Bảng 4.9. Cấu trúc tuổi của rừng Lùng theo vị trí
Tuổi non Tuổi trung niên Tuổi già Tổng Vị trí N % N % N %
Chân 201 19,83 451 44,53 360 35,64 1.012
Sườn 231 21,30 471 43,29 384 35,41 1.086
Đỉnh 241 19,44 481 38,89 516 41,67 1.238
T bảng 4.9 số câ phân bố số câ theo địa h nh ta thấ ở tổng số câ
tăng d n t vị trí chân đến vị trí đỉnh đồi số câ ở vị trí chân l 1012 (câ /
OTC) v vị trí sườn l 1086 (câ /OTC) c n ở vị trí đỉnh có tổng số câ phân
bố nhiều nhất tới 1238 (câ /OTC). Ch ng phân bố theo cấp tuổi t non đến
75
gi theo xu hướng tăng d n đặc biệt ở vị trí đỉnh n i sự phân bố tăng d n t
tuổi non đến gi thể hiện rõ nhất với tuổi non trung b nh gi l n lượt chiếm
tỷ lệ như sau: 19 44 %; 38 89 % v 41 67 % c n ở 2 vị trí chân v sườn tỉ lệ
ph n trăm thể hiện ở tuổi trung b nh chiếm tỉ lệ cao nhất tiếp đến l tuổi gi
v sau cùng vẫn l tuổi non. Điều n ch ng t lâm phân Lùng tại khu vực
nghi n c u đang nằm trong giai đoạn chậm phát triển có xu hướng phát triển
không bền vững.
4.3.2.2. Cấu trúc tuổi của rừng Lùng xen gỗ
Bảng 4.10. Cấu trúc tuổi của rừng Lùng xen gỗ
Tuổi non Tuổi trung niên Tuổi già Số hiệu Tổng OTC N % N % N %
142 21,10 277 41,16 254 37,74 10 673
141 19,39 270 37,14 316 43,47 11 727
158 24,05 254 38,66 245 37,29 12 657
TB 147 21,51 267 38,99 272 39,5 685,66
Nhận xét: Kết quả bảng 4.10 cho thấ ph n trăm số câ phân bố theo
các cấp tuổi ở các OTC tư ng đối đồng đều nhau v lệch nhau kh ng đáng kể
điều n ch ng t ở trạng thái Lùng xen gỗ có sự phân bố theo cấp tuổi câ
tư ng đối đồng đều. Ph n trăm số câ non chiếm tỷ lệ ít nhất l 21 51% c n
lại 2 cấp tuổi l trung b nh v gi có tỉ lệ tư ng đối bằng nhau của tuổi trung
b nh l 38 99% v của tuổi gi nhiều h n một ch t l 39 5%. Với những kết
quả tr n ta thấ rằng lâm ph n Lùng xen gỗ đang nằm ở giai đoạn phát triển ở
m c trung b nh. Điều n một ph n do sự cạnh tranh về chất dinh dư ng với
các lo i câ khác v cạnh tranh dinh dư ng giữa các câ Lùng trong bụi về
kh ng gian dinh dư ng nguồn nước l m cho các câ non phát triển kém v
dẫn đến chết l m ảnh hưởng đến số lượng tuổi non của lâm ph n thấp h n
câ bánh tẻ v câ gi .
76
4.3.3. Cấu t ú tầ t
4.3.3.1. Cấu trúc tầng th rừng Lùng thuần loài
Cấu tr c t ng th l sự sắp xếp theo kh ng gian phân bố của các th nh
ph n sinh vật r ng cả t n mặt bằng v theo chiều thẳng đ ng của lâm ph n.
Nó l một trong những đặc điểm cấu tr c quan trọng của lâm ph n cấu tr c
t ng tán phản ánh bản chất sinh thái của hệ sinh thái r ng. Đối với r ng Lùng
thu n lo i th có 2 t ng: t ng A2 v t ng câ bụi thảm tư i.
T ng tán chính của r ng: tán câ trong khoảng 15 - 20m độ khép tán
cao bao gồm các lo i câ du nhất l câ Lùng.
T ng câ bụi thảm tư i gồm một số lo i thường gặp như: dư ng xỉ
guột rá lá dong tr u r ng…
Với t ng tán chính l câ Lùng tại khu vực nghi n c u có chiều cao
trung b nh l 17 69m Lùng bắt đ u phân c nh ở chiều cao trung b nh 10 67m.
Điều n cho thấ tán chính của r ng tạo tán muộn v cao tư ng ng 2/3
chiều cao của lâm ph n.
4.3.3.2. Cấu trúc tầng th rừng Lùng xen gỗ
Với r ng tự nhi n hỗn lo i khác tuổi th cấu tr c t ng th phản ánh sự
phân chia ánh sáng giữa các nhóm qu n thể câ r ng khác nhau về năng lực
sinh trưởng đặc tính sinh thái. Cấu tr c t ng th c n phản ánh bản chất đặc
trưng của hệ sinh thái r ng m ph ng h ng loạt các mối quan hệ giữa các
t ng th với nhau giữa câ cao với câ thấp giữa các câ r ng cùng lo i ha
khác lo i cùng tuổi ha khác tuổi. Tác động v o cấu tr c t ng th của lâm
ph n sẽ kéo theo sự biến đổi của các nhóm nhân tố sinh thái trong nội bộ v
b n ngo i hệ sinh thái r ng.
Th ng qua điều tra 3 OTC tại 3 vị trí khác nhau tại khu vực nghi n c u
đã xác định được các t ng câ chính trong lâm ph n như sau:
T ng A1 (t ng vượt tán): Tán câ cao khoảng 20 - 25m đường kính
trung bình 50 - 60cm bao gồm các lo i như: Trám Gội Dẻ gai Lùng…
77
T ng A2 (t ng tán chính của r ng): Tán câ trong khoảng 15 - 20m,
đường kính trung b nh 30 - 40cm độ khép tán cao bao gồm các lo i câ như:
Lùng Ngát Sung…
T ng A3 (T ng dưới tán): T ng n nằm dưới tán chính của r ng có
độ cao t 6 - 15m bao gồm các lo i như: Lùng Ngát Kháo xanh Vả… Ở
t ng n số lượng ít h n t ng A2.
T ng câ tái sinh (B) có độ cao trung b nh t 0,5 - 2 5m gồm một số
lo i như: Ngát Mán đỉa Chân chim Ba gạc…
T ng câ bụi thảm tư i gồm một số lo i thường gặp như: Dư ng xỉ
Guột Rá Lá dong…
Qua số liệu tr n cho thấ vị trí của Lùng trong cấu tr c r ng nằm ở
t ng A2 v A3 của t ng tán r ng điều n có nghĩa t ng tán của Lùng có độ
t n che tư ng đối cao nếu muốn phát triển câ Lùng c n t m loại câ trong
bụi thảm tư i để giữ ẩm cho đất c n t m những loại câ có tính chịu bóng cao
như vậ sẽ hạn chế được sự cạnh tranh về kh ng gian dinh dư ng giữa các
lo i tận dụng kh ng gian dinh dư ng tốt h n hỗ trợ nhau phát triển.
* ậ xét
Qua kết quả tại bảng 4.5 v 4.7 cho thấ cấu tr c mật độ ở 2 trạng thái
r ng thu n lo i v trạng thái r ng Lùng xen gỗ có sự ch nh lệch lớn cụ thể
như: tại trạng thái r ng Lùng thu n lo i đạt số bụi tr n 1 OTC l 38 bụi trong
khi đó tại trạng thái r ng Lùng xen gỗ chỉ đạt 25 bụi/OTC đạt 66% số bụi của
trạng thái Lùng thu n lo i số câ trong trạng thái Lùng thu n lo i đạt 13.784
câ /ha c n trạng thái Lùng xen gỗ chỉ đạt 6.690 câ /ha chiếm g n 49% số câ
của trạng thái Lùng thu n lo i. Điều n cho thấ trạng thái r ng Lùng xen gỗ
có sự cạnh tranh về chất dinh dư ng v diện tích sinh trưởng lớn h n nhiều so
với trạng thái Lùng thu n lo i do trạng thái xen gỗ có sự xuất hiện của nhiều
loại câ gỗ có s c sinh trưởng mạnh v ưa bóng như: Sung r ng Vả Ngát…
L m cho sinh trưởng của câ Lùng tại trạng thái phát triển ít h n so với trạng
thái thu n lo i với sự cạnh tranh đồng đều t 1 lo i câ l câ Lùng.
78
Tu nhi n cấu tr c tuổi tại 2 trạng thái lại kh ng có sự tha đổi mạnh
khi số câ phân bố trong 2 cấp tuổi l trung b nh v tuổi gi vẫn chiếm đa số
trong đó tuổi trung b nh chiếm nhiều nhất. Điều n cho thấ rõ lâm ph n
Lùng tại khu vực nghi n c u đang có xu hướng phát triển chậm v đều ở 2
trạng thái khác nhau.
Về cấu tr c t ng tán cho thấ rõ sự khác biệt rõ khi ở trạng thái thu n
lo i chỉ có 2 t ng tán l t ng tán câ Lùng v t ng câ bụi thảm tư i th ở
trạng thái Lùng xen gỗ có 5 t ng khi có sự xuất hiện của t ng vượt tán với độ
cao đến tr n 25 m t ng tán câ lùng v t ng dưới tán cùng với đấ l t ng
câ tái sinh v t ng câ bụi thảm tư i. Với trạng thái thu n lo i v xen gỗ ở
t ng câ bụi thảm tư i đều có sự xuất hiện của các lo i câ sau: Lá rong
Dư ng xỉ Tr u r ng Guột Sa nhân… Tu nhi n ở trạng thái r ng xen gỗ có
mật độ d h n v độ cao trung b nh tốt h n. Về th nh ph n câ gỗ tại trạng
thái r ng Lùng xen gỗ l sự xuất hiện của các lo i câ chịu bóng mạnh như:
Sung r ng Vả ngát Ngái Chân chim Mán đỉa B a Trẩu.
* Ý nghĩa: Việc nghi n c u các đặc điểm về t ng th cấu tr c mật độ
cấu tr c tuổi của câ Lùng theo t ng trạng thái đai cao có nghĩa rất quan
trọng trong việc áp dụng các biện pháp kỹ thuật lâm sinh để tác động v o
r ng cải tạo r ng. T việc nghi n c u tr n cho thấ được r ng lùng ở khu
vực nghi n c u đang ở giai đoạn gi mật độ d đặc. V vậ c n phải khai
thác tỉa thưa để kích thích r ng dinh trưởng. Đồng thời việc khai thác sẽ tạo
c ng ăn việc l m tăng thu nhập cho người dân sống xen v ven r ng tại
hu ện Quế Phong. Đâ c ng chính l chính sách đồng hưởng lợi của Nh
nước đối với người dân sống xen v ven r ng của hu ện Quế Phong.
4.4. Một số nhân tố hoàn cảnh nơi có L ng phân bố
4.4.1. về ịa ì
Lùng l câ đặc hữu hẹp tại Nghệ An trong đó tập trung chủ ếu ở 2
hu ện l hu ện Quỳ Châu v hu ện Quế Phong. Tại hu ện Quế Phong Lùng
có phân bố ở các xã Đồng Văn Th ng Thụ Tiền Phong Quế S n Quang
79
Phong trong đó 2 xã l Đồng Văn v Th ng Thụ với diện tích lớn nhất. Lùng
thường mọc tập trung ở các khe ẩm đặc biệt ven các s ng suối n i đất c n
tốt. Trong r ng hỗn giao Lùng thường xen với các câ gỗ như Trám R ng
ràng Mít Ngát Vạng Tr ng... Lùng phát triển tốt v cho năng suất cao nhất
khi mật độ câ gỗ thấp t 100 - 200cây/ha. Độ cao phân bố Lùng tại Quế
Phong t 100 - 400m với dộ dốc phân bố t 10 - 35% và phân bố đều các
hướng.
4.4.2. ất a
Lùng l câ ưa sáng v ẩm thường mọc ở ven suối hoặc trong các
thung l ng có đất ẩm d ; phát triển mạnh tr n đất feralit cát pha, thoát nước
phát triển tr n sa thạch phiến thạch. Đâ l c sở để chọn vùng lập địa thích
hợp để trồng Lùng.
Kết quả điều tra phân tích mẫu đất ở 14 xã thuộc hu ện Quế Phong của
Trung tâm Nghi n c u Lâm sản ngo i gỗ cho thấ các đặc điểm tính chất đất
ở 5 xã hu ện Quế Phong thích hợp với việc gâ trồng v phát triển Lùng. Đâ
l những c sở khoa học quan trọng trong việc phân hạng đất đai thích nghi
với lo i câ Lùng.
Bảng 4.11. Kết quả phân loại đất phát triển Lùng ở huyện Quế Phong
Diện tích (ha) TT Xã Rất thích hợp Thích hợp
1 Đồng Văn 303,0 500,7
2 Quang Phong 3.077,4 24,1
3 Quế S n 508,6 47,6
4 Th ng Thụ 61,7 1.582,4
5 Tiền Phong 706,4 20,3
Tổng 4.657,1 2.175,1
(Ngu n: Kết quả điều tra của trung tâm LSNG năm 2018)
80
Kết quả phân hạng m c độ thích nghi cho thấ :
- Diện tích đất thuộc cấp rất thích hợp cho phát triển Lùng l : 43.438 6
ha chủ ếu tập trung ở xã Đồng Văn Th ng Thụ Tiền Phong Quang Phong,
Quế S n. Trong đó có 2.175ha đất trống rất thích hợp cho trồng Lùng tập
trung ở Th ng Thụ Tiền Phong Quang Phong.
- Diện tích đất thuộc cấp thích hợp cho phát triển Lùng l : 50.274 8ha
chủ ếu ở các xã Đồng Văn Th ng Thụ Tiền Phong Quang Phong Quế
S n. Trong đó có 4.657ha đất trống thích hợp cho trồng Lùng chủ ếu ở các
xã Th ng Thụ Tiền Phong Quang Phong.
4.4.3. k í ậu v t ự vật
- k í ậu.
Dựa v o đặc điểm khí hậu hu ện Quế Phong tại chư ng 3 của luận văn
v các vùng phân bố đã được c ng bố có thể thấ rằng câ Lùng phân bố ở
n i có t ng đất d có h m h m lượng mùn cao đất chủ ếu l đất feralit
v ng xám phát triển tr n phiến thạch sét phấn sa đá cát sa thạch s i cuội
kết. Phân bố ở những vùng đồi n i thấp độ cao dưới 800m so với mực nước
biển độ dốc b nh quân 20% n i có lượng mưa lớn nhiệt độ trong năm b nh quân 24,5oC.
- về t ự vật.
- Thành phần cây cao
Tổ th nh của câ gỗ: 0,45T + 0,4SR + 0,35N + 0,35MĐ + 0,25GB +
0,2CC + 0,2C - 1,05LK.
Trong đó: T (Dâu da đất); SR (Sung r ng); N (Ngát); MĐ (Mán đỉa);
GB(Giổi b ); CC (Chân chim); C (C m); LK (Lo i khác).
T c ng th c tổ th nh câ gỗ ở trong khu vực nghi n c u ta thấ lo i
câ xuất hiện nhiều nhất l câ Dâu da đất với 9 trong tổng số 65 câ điều tra
chiếm 13 84% ở cả 3 OTC tư ng ng có 22 (câ /OTC) như vậ ta có 220
(câ /ha). Trong đó câ sung r ng có 8 câ trong tổng số 65 câ chiếm
81
12 31% tiếp theo l câ ngát v câ mán đỉa đều có 7 câ tr n tổng số 65 câ
chiếm 10 77%. Câ xuất hiện ít nhất l những câ : rẻ dung b a c m trường
sâng mé c ke v câ tr c tiết đều có 1 câ tr n tổng số 65 câ chiếm 1 54%.
Qua CTTT cho thấ khu vực nghi n c u lo i câ phân bố nhiều nhất l câ
Dâu da đất v sung r ng đâ l hai loại câ có s c chịu bóng cao v phát
triển tốt dưới các tán cây khác.
- Thành phần cây tái sinh
Tổ th nh câ tái sinh: 0,17MĐ + 0,148N + 0,138V + 0,135LM +
0,09CC - 0,315LK.
Trong đó: MĐ (Mán đỉa) N (Ngát), T (Dâu da đất) LM (Lòng Mang),
CC (Chân chim), LK (Loài khác).
T c ng t c tổ th nh cho thấ th nh ph n câ tái sinh đo đếm trong 03
OTC tại trạng thái Lùng xen gỗ có tổng số 317 câ như vậ trung b nh có
106 cây/OTC v 1060(câ /ha) phân bố trong 21 lo i câ trong đó mán đỉa l
lo i chiến số lượng lớn nhất với 54/317 câ chiếm 17% tổng số câ tái sinh
tiếp đến l 3 lo i ngát Dâu da đất v L ng mang đều có số lượng tr n 40/317
câ chiếm 13% tổng số câ tái sinh thấp h n một ch t l lo i Chân chim
chiếm 29/317 câ c n lại 16 lo i có phân bố t 1 - 11 cây.
Cây tái sinh phân bố chủ ếu tại 2 cấp chiều cao l : dưới 1m có
156/317 câ chiếm tới 49% tổng số câ câ t 1 - 3m có122 câ chiếm 38%
tổng số câ c n lại số câ tr n 3m l 39 câ chỉ chiếm 12% trong tổng số câ .
Về sinh trưởng câ tái sinh tại trạng thái Lùng xen gỗ phân bố ở chất
lượng tốt v trung b nh với số lượng cao nhất với chất lượng tốt có 149 câ
chiếm 47% trong tổng số câ chất lượng trung b nh l 140 câ chiếm 44%
trong tổng số câ v chất lượng xấu l 28 câ chiếm 9%.
* ậ xét Qua số liệu đo cho thấ ở mỗi OTC có 105 câ với diện tích 1000 m2 như vậ su ra tr n 1 ha sẽ có 1.050 câ /ha với số lượng như
vậ ta thấ lượng tái sinh ở trạng thái Lùng xen gỗ ở m c trung b nh đa số
82
câ tái sinh phân bố ở m c chiều cao dưới 1 m v t 1 - 3m với chất lượng phát triển tr n m c trung b nh.
- Thành phần cây bụi thảm tươi
Th nh ph n câ bụi v thảm tư i ở trạng thái r ng hỗn giao gỗ và Lùng
chủ ếu l các lo i: Guột Dư ng xỉ Rá Lau Sa nhân ….
Th nh ph n câ bụi thảm tư i trong 3 OTC đo đếm ở trạng thái Lùng
xen gỗ có 77 câ bụi thảm tư i phân bố trong 14 lo i với chiều cao trung b nh
câ bụi thảm tư i trong lâm ph n l 75cm với t nh h nh phát triển tư ng đối
tốt. Lo i câ chiếm chủ ếu chiếm tỉ lệ cao nhất l lo i Guột chiếm 19 48%
tiếp đến l các lo i Dư ng xỉ chiếm 15 58%; Ráy chiếm 14 29%; Lau chiếm
9,09%; Sa nhân v Tr u r ng đều chiếm 6 49% c n lại l các lo i: Chít, Mua,
Thẩu tấu Móc đều chiếm 5 19%. Đâ l 10 lo i câ bụi thảm tư i câ chính
tại trạng thái r ng Lùng xen gỗ cùng với những lo i chính c n có một số lo i
khác như: C l o Lấu Lá dong, Dâ nồm. Các lo i câ n chủ ếu l những
lo i có s c chịu bóng tốt phát triển tốt dưới bóng cây khác.
Với số lượng câ bụi thảm tư i v chiều cao của câ bụi thảm tư i như
vậ cho thấ rõ lâm ph n Lùng xen gỗ có t ng câ bụi tư ng đối d v rậm
gi p giữ ẩm cho đất tốt độ che phủ mặt đất cao sẽ góp ph n tăng sự sinh
trưởng của các lo i vi sinh vật dưới đất tạo cho t i ngu n đất nhiều dinh
dư ng gi p cho lo i câ Lùng v câ gỗ tại khu vực phát triển tốt.
4.5. Đề xuất giải pháp kỹ thuật phát triển loài Lùng.
4.5.1. Giải pháp kỹ thuật
4.5.1.1 ằ ư t .
Qua nghi n c u tại khu vực hu ện Quế Phong, tỉnh Nghệ An ghi nhận
được kỹ thuật nhân giống Lùng bằng phư ng pháp tách gốc t những người
dân sống tại xã Đồng Văn v xã Th ng Thụ. Tu nhi n qu m nhân giống
của người dân ít v kết quả nhân giống chỉ để phục vụ cho trồng tại vườn nh
83
một số ít đem trồng tr n nư ng. Kỹ thuật nhân giống bằng phư ng pháp tách
gốc được thực hiện như sau:
- Thời điểm tiến h nh tách gốc: Người dân tiến h nh tách gốc lùng để
nhân giống được tiến h nh v o tháng 3 - 4 trong năm.
- Ti u chuẩn bụi v câ tách gốc: Bụi được lựa chọn lấ giống l những
bụi có nhiều câ bánh tẻ v khoảng cách các câ kh ng quá d để thuận tiện
cho việc đ o v tách gốc. Câ được lựa chọn để tách gốc l câ bánh tẻ có
tuổi t 3 - 4 tuổi.
- Kỹ thuật tách gốc: Câ được chọn l m giống được chặt ngắn chỉ đề
lại ph n phía gốc d i 70 - 80cm. Lóng tr n cùng để lại c n khoảng 1/3 v cắt vát một góc khoảng 450.
Dùng đất nhão trát l n vết cắt để tránh kh . Đ o lộ gốc dùng thuổng
sắc cắt tách gốc câ mẹ ở vị trí cổ thân ng m (chỗ bé nhất tiếp giáp với cây
già). Sau khi tách đem ngâm v o bùn ngập đến hết ph n củ thân ng m để
tránh cho câ giống bị kh héo.
- Chuẩn bị đất giâm câ : Đất được c to n diện nhặt b c dại v đá
s i lớn. Đất để phủ gốc gồm: đất mặt phân chuồng hoai r m rạ băm nh theo
tỷ lệ 1:1:1. Gi n che tạm với độ che bóng trong 3 tu n đ u khoảng 80% 4 - 5
tu n tiếp theo: 50% v đến tu n th 6 d ra ho n to n.
- Ư m v chăm sóc: Cuốc rãnh nh rộng khoảng 30cm sâu khoảng 40
cm. Rãnh cách rãnh khoảng 50cm. Gốc ư m được đặt xuống rãnh theo một hướng v nghi ng 450 ph n thân ng m để lưng qua xuống dưới bụng l n
tr n. Để tiện chăm sóc tất cả các câ đều bố trí nghi ng theo một hướng mỗi
gốc ư m đều có 1 cọc đ . Đặt gốc cách gốc khoảng 40cm. Để theo dõi quá
tr nh ra rễ sau khi đặt gốc v o rãnh tr n luống chỉ phủ lớp đất ư m m ng v a
che kín ph n rễ. Tưới nước 2 l n/ng . Sau 8 ng tiến h nh lấp đất đ rãnh
(lấp kín gốc) v phủ th m lớp r m rạ d khoảng 5cm. Tiếp tục chăm sóc cho
đến khi đem đi trồng.
84
Theo kinh nghiệm của người dân cho thấ : Sau 7 ng th hom bắt đ u
ra rễ v sau 2 tháng sau khi tiến h nh giâm hom có thể đem trồng đối với các
hom đã ra rễ. Tỷ lệ ra rễ của giâm hom gốc đạt 50% - 70%. Thấp h n nhiều
so với các lo i tre v bư ng khác
Như vậ có thể đánh giá l việc nhân giống Lùng bằng phư ng pháp tách
gốc l khả thi v l m c sở cho việc tạo giống để trồng r ng trong tư ng lai.
4.5.1.2 Đặc điểm tái sinh tự nhi n và đề xuất k thuật nhân gi ng b ng
gieo hạt
Tr n thực tế ít khi thấ Lùng ra hoa v hiện tượng ra hoa ở lo i Lùng
rất hiếm có khi cả thế kỷ mới xả ra một l n m ch ng ra hoa tập thể cùng
một l c cả một diện tích lớn cả khu r ng v khi ra hoa xong cả bụi Lùng
ha cả r ng Lùng bị chết.
Trước khi ra hoa bụi Lùng sinh trưởng rất nhanh có ít lá khác hẳn các
bụi b nh thường. Tại Quế Phong Lùng ra hoa t tháng 3 thời vụ kéo d i đến
tháng 5 hoa ra rải rác v nở tư ng đối tập trung v o tháng 4 - 5 thời gian
mang quả tr n câ khoảng 2 tháng th quả chí v rụng bắt gặp câ tái sinh
mọc rải rác g n gốc câ mẹ một thời gian sau khi quả rụng. Sau khi ra hoa
một thời gian h nh th nh quả hạt Lùng r i rụng xuống đất. Ch ng nả m m
v tạo th nh một r ng Lùng mới. Như vậ thời điểm thu hái quả hạt l m
giống tốt nhất l khi quả chín rộ trước khi quả tự rụng xuống v o khoảng
tháng 6 đến tháng 7.
Tr n địa b n tác giả nghi n c u sau khi thời điểm câ Lùng ra hoa
người dân đã tranh thủ thu gom hạt về gieo ư m tại vườn nh v gieo tr n
luống như gieo mạ sau khi hạt nả m m nhổ các câ mạ đã mọc cấ v o
b u đã được chuẩn bị sẵn. Sau thời gian khoảng 4 - 6 tháng đem trồng đạt
tỷ lệ sống cao.
Với kết quả ban đ u như tr n có thể khẳng định Lùng tái sinh tự nhi n
t hạt khá tốt v việc nhân giống hữu tính đối với lo i Lùng l có triển vọng.
85
Tu nhi n c n có những nghi n c u sâu h n về quá tr nh ra hoa c ng như
c n nghi n c u tiếp về kỹ thuật thu hái bảo quản v sử l hạt giống sinh
trưởng của câ con tại vườn ư m.
4.5.2 Giải pháp phát triển Lùng
4.5.2.1. G o v k a t ề vữ ừ
Đối với r ng Lùng qu hoạch bảo vệ v khai thác bền vững giải pháp
kỹ thuật bao gồm:
- Mùa khai thác: Khai thác v o tháng 12 đến tháng 5 năm sau kh ng
khai thác v o mùa sinh măng của Lùng.
- hương thác khai thác: Khai thác chọn
- Cường độ khai thác: nếu khai thác h ng năm lượng khai thác 20-30%
số câ nếu khai thác 2 năm khai thác 40% số câ nếu 3 năm khai thác 50%
số câ . Số câ để lại tr n mỗi bụi 10 - 15 câ bao gồm to n bộ số câ tuổi 1
v một ph n số câ tuổi 2 tuổi 3.
- Chăm sóc rừng sau khai thác: Sau khai thác c n tiến h nh dọn vệ sinh
chăm sóc r ng bao gồm các c ng việc:
Chặt b những câ kh ng đủ ti u chuẩn khai thác: câ sâu bệnh câ
cong queo câ nh gi tuổi t tuổi 3 trở l n.
Dọn vệ sinh r ng bằng cách chặt nh câ b c nh nhánh ngọn câ
kh nằm tư ng đối sát mặt đất.
- Bảo vệ chống chá r ng con người v gia s c phá hoại.
- Phục hồi r ng đối với diện tích r ng trữ lượng thấp r ng kém chất
lượng được qu hoạch phục hồi. Biện pháp kỹ thuật l bảo vệ chăm sóc h ng
năm bằng cách chặt b các câ nh gi cỗi câ sâu bệnh câ cong queo v
dọn dẹp vệ sinh r ng như chăm sóc sau khai thác. L m đường ranh cản lửa.
Bảo vệ r ng chống chá r ng con người v gia s c phá hoại.
- Bón phân cho r ng Lùng để nâng cao năng suất chất lượng r ng.
4.5.2.2. G về
86
T kết quả t m hiểu về kỹ thuật nhân giống Lùng tại khu vực nghi n
c u v kinh nghiệm của các hộ nhân dân tr n địa b n ta có thể nhân giống
lùng bằng phư ng pháp tách gốc v giâm hom t thân khí sinh. Tu nhi n
việc nhân giống Lùng gặp nhiều khó khăn tỷ lệ sống kh ng cao.
- Về khoa học c ng nghệ: Phối hợp với Viện Trường các doanh
nghiệp sản xuất giống tổ ch c các lớp tập huấn đ o tạo chu n m n kỹ thuật
ư m nhân giống cho các hộ gia đ nh c quan ban ng nh tại hu ện Quế
Phong tỉnh Nghệ An các c ng t có nhu c u sản xuất câ giống Lùng phục
vụ cho trồng r ng t các chư ng tr nh dự án của hu ện tỉnh.
- Giải pháp về nguồn giống gốc: Giống gốc được lấ t r ng tự
nhi n của hu ện Quế Phong ở những khu vực phục hồi sinh thái những
n i được phép khai tác tận thu Lùng. Vật liệu lấ để nhân giống l thân
khí sinh v gốc câ mẹ.
- Việc nhân giống bằng tách gốc có tỷ lệ th nh c ng cao thời gian nhân
giống ngắn v có thể đem trồng chỉ sau 2 - 3 tháng. Tu nhi n vật liệu để
nhân giống lại hạn chế mỗi một câ chỉ lấ được một gốc để nhân giống. V
vậ muốn nhân giống với số lượng lớn để phục vụ cho trồng r ng mới qu
m lớn l kh ng khả thi.
- Việc nhân giống t hạt: Qua theo dõi việc nhân giống t hạt có tỷ lệ
th nh c ng kh ng cao đạt tỷ lệ khoảng 15 - 20%. Tu nhi n việc khó khăn
nhất đó l vật liệu để nhân giống v chu kỳ ra hoa của lo i Lùng h ng chục
năm mới lặp lại. Do vậ c n có nhiều nghi n c u thích hợp v đ ng thời
điểm. Bố trí theo dõi vật hậu để kịp thời có kế hoạch thu hái hạt giống khi
phát hiện các bụi Lùng ra hoa.
- Đẩ mạnh việc thử nghiệm nhân giống Lùng bằng phư ng pháp giâm
hom thân khí sinh v nguồn vật liệu cho nhân giống sẵn có một câ có thể lấ
được nhiều hom khí sinh. Nhân giống bằng hom thân tỷ lệ th nh c ng kh ng
cao. Ngu n nhân chủ ếu l do chưa có kinh nghiệm v kỹ thuật nhân giống
87
c n có nhiều thử nghiệm mới đánh giá được. Tu nhi n việc nhân giống bằng
hom thân câ khí sinh sẽ nhân giống được với số lượng lớn v có thể phục vụ
được qu m trồng r ng lớn.
- Khu ến khích các hộ dân sống xen v ven r ng tạo giống Lùng bằng
phư ng pháp tách gốc để phục vụ trồng Lùng trong vườn nh v đất lâm
nghiệp được nh nước giao để quản l v phát triển Lâm nghiệp.
- Hỗ trợ kinh phí cho các C ng t Hợp tác xã thực hiện nhân giống
Lùng để phục vụ nhu c trồng r ng theo qu định của Nh nước.
4.5.2.3. G về t t t
- Tiến h nh trồng khảo nghiệm câ Lùng ở những vùng có điều kiện
khí hậu đất đai tư ng ng với đặc điểm sinh thái của Lùng l m c sở cho
việc mở rộng vùng ngu n liệu phục vụ cho các Nh má chế biến tre n a
ở Nghệ An.
- Khu ến khích các hộ dân sống xen v ven r ng của BQL r ng ph ng
hộ tại Quế Phong tỉnh Nghệ An trồng r ng bằng câ Lùng để phục vụ nhu c u
xâ dựng l m vật dụng gia đ nh để giảm s c ép đối với địa phư ng.
- Do Lùng l câ ưa bóng khi c n nh v vậ với những n i có điều đất
đai khí hậu phù hợp với đặc điểm sinh thái của Lùng th người dân n n thực
hiện biện pháp khoanh nu i tái sinh có trồng bổ sung Lùng với những diện
tích đất Lâm nghiệp chưa th nh r ng ở trạng thái Ic hoặc IIa.
- Hỗ trợ kinh phí trồng v chăm sóc r ng Lùng các gia đ nh c ng t
trong tỉnh thực hiện Trồng r ng Lùng theo Chư ng tr nh Bảo vệ v Phát triển
r ng v Chư ng tr nh giảm ngh o nhanh gắn với bảo vệ v phát triển r ng
theo Nghị định số 75/2015/NĐ-CP ng 09/9/2015 của Chính phủ.
88
KẾT LUẬN, TỒN TẠI VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Sau thời gian tiến h nh nghi n c u tại hu ện Quế Phong tỉnh Nghệ An
đề t i r t ra một số đặc điểm kết luận sau:
- Đã bổ sung m tả một số đặc điểm về h nh thái vật hậu đặc biệt
th ng tin về hoa quả của Lùng tại khu vực hu ện Quế Phong tỉnh Nghệ An.
- Lùng l một trong những lo i tre có kích thước lớn có thân ng m
dạng củ lá măng mo nang v phân c nh cao v mỗi đốt có nhiều c nh. Mùa
ra măng chính t tháng 6 đến hết tháng 8 h ng năm. Bước đ u xác định mùa
ra hoa quả t tháng 3 đến tháng 6; bắt đ u h nh th nh quả non v o khoảng
tháng 5 v quả chín khoảng tháng 5 6; quả chín bắt đ u rụng trong khoảng
tháng 6 7 v hạt bắt đ u nả m m trong khoảng thời gian t tháng 6 7 8.
Câ mạ v câ con xuất hiện trong khoảng tháng 8 9 10.
- Đã theo dõi được vật hậu v quá tr nh ra hoa quả chín v h nh th nh
câ tái sinh tự nhi n của Lùng. R ng Lùng ở khu vực h u hết đã ở giai đoạn
gi mật độ Lùng d đặc v vậ để r ng Lùng phát triển tốt c n phải có biện
pháp kỹ thuật lâm sinh l khai thác nu i dư ng r ng.
- Lùng tại hu ện Quế Phong tỉnh Nghệ An thường mọc tập trung ở các
khe ẩm đặc biệt ven các s ng suối n i đất c n tốt. Tại khu vực nghi n c u
chủ ếu l trạng thái r ng Lùng thu n lo i đã qua tác động bởi khai thác của
người dân địa phư ng n n cấu tr c tuổi đường kính v chiều cao câ có sự
biến động số lượng câ gi chiếm tỉ lệ cao c n khai thác để điều chỉnh mật độ
v cấu tr c giữa các tuổi trong bụi. Trong r ng hỗn giao Lùng thường xen với
các câ gỗ như Trám R ng r ng mít Ngát Vạng Tr ng... Lùng phát triển tốt
v cho năng suất cao nhất khi mật độ câ gỗ thấp t 100 - 200 cây/ha.
- Kỹ thuật nhân giống Lùng của người dân địa phư ng khu vực có
Lùng phân bố Lùng thường được nhân giống bằng cách tách gốc v giâm
hom thân câ khí sinh. Tu nhi n hai phư ng pháp nhân giống tr n mới được
89
thực hiện ở qu m nh lẻ v tỷ lệ th nh c ng kh ng cao. Việc nhân giống t
hạt c n có nhiều nghi n c u thích hợp v đ ng thời điểm ra hoa của Lùng.
- T những kết quả t m hiểu về h nh thái thân câ Lùng điều kiện phân
bố cấu tr c mật độ tuổi của r ng Lùng tác giả đưa ra 03 nhóm giải pháp để
có thể phát triển v bảo vệ lo i câ n trong thời gian tới l : Khai thác nhân
giống v phát triển.
2. Tồn t i.
B n cạnh những kết quả đạt được do thời gian thực hiện đề t i c n
ngắn tr nh độ bản thân c n hạn chế n n nhiều nội dung trong đề t i chưa
nghi n c u được đ đủ v trực tiếp n n khi điều tra phân tích nhận xét c ng
như đánh giá c n chưa chặt chẽ.
Đề t i chưa nghi n c u được kỹ thuật thu hái bảo quản v xử l hạt
giống sinh trưởng câ con giai đoạn vườn ư m đặc điểm các lo i sâu bệnh
hại măng v thân Lùng. Chưa nghi n c u được sự sinh trưởng của măng tỷ lệ
sống của măng tr n r ng chưa thử nghiệm nhân giống t thân khí sinh...
Chưa nghi n c u được h m lượng các chất trong vật r i rụng v tổng
lượng vật r i rụng h ng năm để đánh giá được khả năng ph ng hộ của ch ng.
Chưa phân tích được h m lượng diệp lục của lá câ bánh tẻ ở thời điểm
câ sinh trưởng v vậ chưa đánh giá hết được tính chất trung tính ha ưa
sáng của câ Lùng. Đề t i c ng chưa bố trí các thử nghiệm nhân giống Lùng.
3. Kiến nghị.
Để khắc phục những mặt c n tồn tại những vấn đề m đề t i chưa
nghi n c u được c n phải triển khai những nghi n c u tiếp theo về các kỹ
thuật nhân giống lùng khả năng gâ trồng Lùng để l m c sở cho việc phát
triển v gâ trồng lùng rộng rãi trong tư ng lai. N n triển khai các đề t i
nghi n c u thử nghiệm nhân giống Lùng bằng hạt nu i cấ m .
Trong thời gian tới c n xâ dựng báo cáo đánh giá hiện trạng về chất
lượng Lùng hu ện Quế Phong. Đề nghị các cấp các ng nh c n có những
90
chính sách để khu ến khích hỗ trợ thích đáng để nhân dân các c ng t Ban
quản l r ng có điều kiện phát triển v bảo tồn lo i Lùng trong tư ng lai.
Đề nghị các cấp ng nh trong tỉnh cho phép áp dụng biện pháp kỹ thuật
lâm sinh khai thác tỉa thưa nu i dư ng r ng Lùng tạo c ng ăn việc l m v
thu nhập cho người dân địa phư ng.
91
TÀI LIỆU THAM KHẢO
I. TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT
1. Ho ng Ngọc Anh (2016): Nghiên c u đặc điểm lâm học và thử nghiệm
nhân gi ng loài Lùng t i Quan Sơn, tỉnh Thanh Hóa. Luận văn Thạc sĩ Lâm
nghiệp. Trường Đại học Lâm Nghiệp.
2. L Tuấn Anh (2015): Nghiên c u đặc điểm lâm học loài Lùng Tự nhiên
(Bambusa longissima sp.Nov.) t i xã Tân Xuân huyện Vân H tỉnh Sơn La.
Luận văn Thạc sĩ Lâm nghiệp. Trường Đại học Lâm nghiệp.
3. Đỗ Văn Bản (2005): Tr ng thực nghiệm thâm canh các loài tre nhập nội
lấy măng. Báo cáo tổng kết đề t i Khoa học C ng nghệ. Viện Khoa học Lâm
nghiệp Việt Nam. Bộ N ng nghiệp v PTNT.
4. Ngu ễn Anh D ng Bùi Du Ngọc (2015): Nghiên c u kỹ thuật tr ng cây
Bương lông iện Biên (Dendrocalamus dienbienensis) cung cấp nguyên liệu
cho công nghiệp chế biến ở các tỉnh miền núi hía Bắc. Báo cáo khoa học
2015 Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam H Nội.
5. Tr n Ngọc Hải vả cs 2015: ặc điểm giải phẫu và sinh lý loài Bương m c.
TCNN&PTNT.
6. Tr n Ngọc Hải v cs 2015: Một s đặc điểm sinh vật học loài Lùng
(Bambusa longissima). Tạp chí NN&PTNT.
7. Tr n Ngọc Hải 2016: Khai thác và phát triển ngu n gen loài Bương m c (
Den drocalamus velutinus) t i Hà Nội, Hòa Bình và Sơn La. Đề t i cấp Nh
nước 2013-2016.
8. L Viết Lâm (2005): Nghiên c u phân lo i họ phụ Tre (Bambusoideae) ở
Việt Nam, T i liệu hội nghị KHCN Lâm nghiệp 20 năm đổi mới (1986-2005)
- Ph n lâm sinh, tr. 312-321 H Nội.
9. Tr n Văn Mão Tr n Ngọc Hải (2006): bản dịch Hỏi đáp về tre trúc. NXB
N ng nghiệp.
10. Ngu ễn Ho ng Nghĩa 2005. Tre Việt Nam. Nh xuất bản N ng nghiệp.
92
11. Ngu ễn Thị Bích Ngọc Ngu ễn Chí Thanh L Văn N ng (2006): Bảo
quản Lâm sản Trường Đại học Lâm nghiệp.
12. Groldzmxhi A.M (1981), Sách tra c u tóm tắt về sinh lý thực vật (Nguyễn
Ngọc Tâm dịch, 1981), NXB Khoa học kỹ thuật H Nội.
13. Phan Văn Thắng (2015): Báo cáo nghiên c u tiêu chuẩn chất lư ng
ngành mây tre - Dự án Hỗ trợ phát triển bền vững ng nh mâ tre tại hai tỉnh
Nghệ An v Thanh Hóa.
14. Phan Văn Thắng (2017): iều tra, đánh giá hiện tr ng và đề xuất phát
triển một s loài lâm sản ngoài gỗ chủ yếu có giá trị kinh tế cao ở khu vực
miền Trung và Tây Nguyên phục vụ đề án tái cơ cấu ngành Lâm nghiệp. Báo
cáo tổng kết nhiệm vụ Điều tra c bản. Tổng cục Lâm nghiệp.
15. Đinh C ng Tr nh (2011): Nghiên c u kỹ thuật tr ng thâm canh một s
loài tre bản địa để lấy măng ở vùng Tây Bắc. Báo cáo tổng kết đề t i khoa
học c ng nghệ. Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam. Bộ N ng nghiệp v
PTNT. H Nội.
16. Thái Văn Tr ng (1978): Thảm thực vật rừng Việt Nam trên quan điểm hệ
sinh thái Nh xuất bản Khoa học v Kỹ thuật H Nội.
17. Vư ng Văn Quỳnh (2008): Nghiên c u ảnh hưởng của một s nhân t khí
hậu, thủy văn và đất đến thực vật rừng, từ đó xây dựng phần mềm sinh khí
hậu. Báo cáo đề t i nghi n c u cấp Bộ 2008.
18. Sở NN&PTNT Nghệ An (2019): Báo cáo thuyết minh quy ho ch phát
triển bền vững cây Lùng trên địa bàn tỉnh giai đo n 2016-2020, tầm nhìn
2030.
93
II. TÀI LIỆU TIẾNG ANH
19. China National Bamboo Reaserch Center (2008), Utilization of Bamboo.
20. Fu Maoyi et al (2000), Cultivation and Utilization on Bamboos, China
Forestry Publishing House.
21. (ed), Flora reipubl. Pop. Sin.
22. Rao N. and V. Ramanatha Rao (1999), "Bamboo and Rattan Genetic
Resources and Use", International Network for Bamboo and Rattan;
p.30,51,169.
23. Tewari D. N. (2001), Amonograph on bamboo, International book
distributors, Dehra Dun, India.
24. Victor Cusack (1997), Bamboo rediscovered. Earth garden books, Tre
truc Victoria, Australia.
25. Rungnapar Pattanavibool (1998), Bamboo research and deverlopment in
Thailand, Thailand Royal Forest Dipartment.
26. S. Dransfield and E.A.Widjaja (Editors) (1995), PROSEA – Plant
Resources of South – East Asia, 7 – Bamboos. Bogor, Indonesia.
27. Zhou Fangchun (2000), Selected works of bamboo research, Nanjing
Forestry University, China.
28. Zhu Zhaohua (2000): Sustainable Development of the Bamboo and Rattan
Sectors in Tropical China. China Forestry Publishing House.