BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
---------------------------
NGUYỄN THỊ KIỀU MAI
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN
ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CỦA NGƢỜI LAO
ĐỘNG TẠI BỆNH VIỆN QUÂN Y 7A
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh
Mã số ngành: 60340102
TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 01/2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
---------------------------
NGUYỄN THỊ KIỀU MAI
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN
ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CỦA NGƢỜI LAO
ĐỘNG TẠI BỆNH VIỆN QUÂN Y 7A
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh
Mã số ngành: 60340102
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS NGUYỄN PHÖ TỤ
TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 01/2016
CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
Cán bộ hướng dẫn khoa học : PGS.TS NGUYỄN PHÖ TỤ
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký)
Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP. HCM
ngày tháng năm 2016
Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm:
TT Họ và tên Chức danh Hội đồng
1 GS. TS Võ Thanh Thu Chủ tịch
2 PGS. TS Bùi Lê Hà Phản biện 1
3 TS. Mai Thanh Loan Phản biện 2
4 TS. Nguyễn Quyết Thắng Ủy viên
5 TS. Trương Quang Dũng Ủy viên, Thư ký
Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận sau khi Luận văn đã được
sửa chữa (nếu có).
Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
PHÕNG QLKH – ĐTSĐH Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TP. HCM, ngày 08 tháng 01 năm 2016
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: NGUYỄN THỊ KIỀU MAI Giới tính: Nữ
Ngày, tháng, năm sinh: ngày 15 tháng 8 năm 1986 Nơi sinh: Bến Tre
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh MSHV: 1441820043
I- Tên đề tài:
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động
tại Bệnh viện Quân y 7A.
II- Nhiệm vụ và nội dung:
Nhiệm vụ: Tổng hợp lý luận về động lực làm việc người lao động; xây dựng
mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc người lao động; xác định giá
trị tác động cụ thể của từng nhân tố đến động lực làm việc người lao động thông
qua mẫu điều tra khảo sát.
Nội dung đề tài gồm 5 nội dung chính: Tổng quan về đề tài, cơ sở lý thuyết,
phương pháp nghiên cứu, kết quả nghiên cứu và kết luận hàm ý quản trị. Đề tài đã
tìm ra mô hình, các nhân tố tác động đến động lực làm việc của người lao động và
qua kết quả phân tích cũng đã thảo luận đưa ra hàm ý quản trị.
III- Ngày giao nhiệm vụ: ngày 20 tháng 8 năm 2015
IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ: ngày 08 tháng 01 năm 2016
V- Cán bộ hƣớng dẫn: PGS. TS NGUYỄN PHÚ TỤ
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
PGS. TS NGUYỄN PHÖ TỤ
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng luận văn “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến động
lực làm việc của người lao động tại Bệnh viện Quân y 7A” là công trình nghiên
cứu của riêng tôi.
Luận văn được thực hiện trên cơ sở nghiên cứu các lý thuyết có liên quan.
Các số liệu, mô hình tính toán và kết quả nêu trong luận văn là trung thực.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã được
cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn được chỉ rõ nguồn gốc.
Luận văn này chưa bao giờ được nộp để nhận bất kỳ bằng cấp nào tại các
trường đại học hoặc cơ sở đào tạo khác.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 08 tháng 01 năm 2015
Học viên thực hiện Luận văn
Nguyễn Thị Kiều Mai
ii
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên tôi xin chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô trường Đại học Công
Nghệ Thành phố Hồ Chí Minh những người đã trang bị cho tôi kiến thức trong thời
gian tôi tham gia học tập tại trường.
Xin chân thành cảm ơn PGS. TS Nguyễn Phú Tụ, người đã bổ sung cho tôi
nhiều kiến thức quý báu và hướng dẫn khoa học luận văn, tận tình hướng dẫn, định
hướng giúp tôi hoàn thành luận văn này.
Xin cảm ơn Ban lãnh đạo Bệnh viện Quân y 7A đã tạo điều kiện cho tôi khảo
sát, nghiên cứu luận văn này.
Và cuối cùng, tôi xin gửi đến những người bạn thân thiết lời cảm ơn chân
thành đã có những hỗ trợ và đóng góp ý kiến thật bổ ích để luận văn được hoàn
chỉnh hơn.
Dù đã có nhiều cố gắng, song luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót.
Kính mong nhận được sự chia sẻ, góp ý của Quý Thầy Cô, bạn bè.
Trân trọng cảm ơn.
Học viên
Nguyễn Thị Kiều Mai
iii
TÓM TẮT
Đề tài: “Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến động lực làm việc của
ngƣời lao động tại Bệnh viện Quân y 7A”. Nghiên cứu này nhằm mục đích xác
định các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động.
Trên cơ sở lý luận và nghiên cứu các mô hình trước đây, Tác giả thảo luận nhóm
và đề xuất mô hình động lực làm việc của người lao động tại Bệnh viện Quân y 7A
gồm 9 nhân tố: (1). Lãnh đạo trực tiếp; (2). Thu nhập; (3). Cơ hội đào tạo và thăng tiến;
(4). Công việc áp lực thách thức; (5). Môi trường làm việc; (6). Điều kiện làm việc; (7).
Phúc lợi; (8). Chính sách khen thưởng và công nhận; (9). Đánh giá thực hiện công việc.
Từ mô hình đề xuất ban đầu, tác giả tiến hành điều tra mẫu thuận tiện với cỡ mẫu
là 320, số liệu được phân tích qua phần mềm thống kê SPSS 20.0 và áp dụng
phương pháp kiểm định Cronbach’s Alpha và phân tích EFA, ANOVA. Kết quả
nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại Bệnh
viện Quân y 7A gồm có 8 nhân tố : (1). Thu nhập; (2). Cơ hội đào tạo và thăng tiến;
(3). Môi trường làm việc; (4). Công việc áp lực thách thức; (5). Phúc lợi; (6). Phúc lợi;
(7). Điều kiện làm việc; (8). Đánh giá thực hiện công việc.
Từ kết quả nghiên cứu này, Tác giả thảo luận đưa ra hàm ý quả trị nhằm xây
dựng giải pháp thúc đẩy động lực làm việc, nâng cao năng suất lao động của người lao
động tại Bệnh viện Quân y 7A.
iv
ABSTRACT
The thesis: "Analysis of factors affecting employee motivation in 7A Military
Hospital". The study is aimed to determine the factors that affect the work
motivation of employees.
Based on theory and research of the previous model, the author discussed and
proposed the case study modal on motivation of the employees who are working at
the 7A Military Hospital which including 9 factors: (1). Direct leadership; (2).
Income; (3). Opportunities for training and promotion; (4). Challenging pressure
work; (5) .Working environment; (6). Working conditions; (7). Welfare; (8).
Recognition and reward; (9). Review of working performance.
From the first case study modal, the authors surveyed sample with the size of
320. The data were analyzed by IBM SPSS Statistics, Cronbach's Alpha, EFA and
ANOVA. 8 factors affect the working motivation of the employees who are
working at the 7A Military Hospital was found: (1). Income; (2). Opportunities for
training and promotion; (3). Working environment; (4). Challenging pressure work;
(5). Welfare; (6). Direct leadership; (7). Working conditions; (8). Review of
working performance.
From the results of this research, the authors discuss and offer the implications
to improve the labor productivity and encourage work motivation in 7A Military
Hospital.
v
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM TẮT ................................................................................................................ iii
ABSTRACT .............................................................................................................. iv
MỤC LỤC .................................................................................................................. v
BẢNG DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................... x
DANH MỤC BẢNG BIỂU ..................................................................................... xii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH ........................................................................ xvi
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN ĐỀ TÀI .............................................. 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ ...................................................................................................... 1
1.2 TÍNH CẤP THIẾT ĐỀ TÀI ............................................................................... 1
1.3 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ................................................................................ 2
1.3.1 Mục tiêu lý luận ................................................................................................ 2
1.3.2 Mục tiêu thực tiễn ............................................................................................ 3
1.4 ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ................................................... 3
1.4.1 Đối tƣợng nghiên cứu....................................................................................... 3
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 3
1.5 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................................... 3
1.5.1 Dữ liệu dùng cho nghiên cứu .......................................................................... 3
1.5.2 Phƣơng pháp nghiên cứu................................................................................. 4
1.5.2.1 Nghiên cứu định tính ............................................................................ 4
1.5.2.2 Nghiên cứu định lượng ......................................................................... 4
TÓM TẮT CHƢƠNG 1 ................................................................................... 6
1.6 KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI ..................................................................................... 4
CHƢƠNG 2: CƠ SƠ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH.............................................. 7
NGHIÊN CỨU ........................................................................................................... 7
2.1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT .......................................................................................... 7
vi
2.1.1 Khái niệm về động lực làm việc và tạo động lực làm việc ............................. 7
2.1.1.1 Khái niệm về động lực làm việc ............................................................ 7
2.1.1.2 Khái niệm về tạo động lực làm việc ...................................................... 8
2.1.2 Khái niệm ngƣời lao động và ngƣời sử dụng lao động ................................. 8
2.1.2.1 Khái niệm người lao động..................................................................... 8
2.1.2.2 Khái niệm người sử dụng lao động ..................................................... 9
2.1.3 Các lý thuyết về động lực làm việc ................................................................ 9
2.1.3.1 Thuyết nhu cầu của Abraham Maslow (1943) ..................................... 9
2.1.3.2 Thuyết kỳ vọng của Victor Vroom (1964) .......................................... 11
2.1.3.3 Thuyết công bằng của J.Stacy Adam (1963). ..................................... 12
2.1.3.4 Thuyết hai yếu tố của Herzberg (1959). ............................................. 13
2.1.3.5 Mô hình đặc điểm công việc của Hackman và Oldham (1976). ....... 15
2.1.3.6 Học thuyết về sự tăng cường tích cực của B.F.Skinner (1904-1990).16
2.2 CÁC MÔ HÌNH VÀ CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN
ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC. ....................................................................................... 16
2.2.1 Các mô hình và công trình nghiên cứu nƣớc ngoài. ................................... 16
2.2.1.1 Mô hình mười yếu tố tạo động lực làm việc của Kenneth S.Kovach
(1987). .............................................................................................................. 16
2.2.1.2 Công trình nghiên cứu của Simons & Enz (1995) ............................ 18
2.2.1.3 Công trình nghiên cứu của Wong, Siu, Tsang (1999)....................... 18
2.2.2 Các mô hình và công trình nghiên trong nƣớc. ........................................... 19
2.2.2.1 Công trình nghiên cứu của Lê Quang Hùng và cộng sự (2014) ...... 19
2.2.2.2 Công trình nghiên cứu của Lê Thanh Nam (2015) ........................... 20
2.3 MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CÁC GIẢ THUYẾT ..................................... 21
2.3.1 Mô hình nghiên cứu ....................................................................................... 21
2.3.2 Giả thuyết cho mô hình nghiên cứu ............................................................. 24
2.4 GIỚI THIỆU VỀ BỆNH VIỆN QUÂN Y 7A.................................................. 25
2.4.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Bệnh viện Quân y 7A...................... 25
2.4.2 Sơ đồ tổ chức ................................................................................................... 28
vii
TÓM TẮT CHƢƠNG 2 ................................................................................. 29
3.1 THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU .............................................................................. 30
3.1.1 Nghiên cứu định tính ..................................................................................... 30
3.1.2 Nghiên cứu định lƣợng .................................................................................. 31
3.1.3 Quy trình nghiên cứu ..................................................................................... 32
3.1.4 Phƣơng pháp chọn mẫu ................................................................................. 33
3.1.5 Thiết kế bảng câu hỏi ..................................................................................... 33
3.2 XÂY DỰNG THANG ĐO ................................................................................. 33
3.2.1 Thang đo lƣờng nhân tố Lãnh đạo trực tiếp ............................................... 34
3.2.2 Thang đo lƣờng nhân tố Thu nhập............................................................... 34
3.2.3 Thang đo lƣờng nhân tố Cơ hội đào tạo và thăng tiến ............................... 35
3.2.4 Thang đo lƣờng nhân tố Công việc áp lực và thách thức ........................... 35
3.2.5 Thang đo lƣờng nhân tố Môi trƣờng làm việc ............................................ 36
3.2.6 Thang đo lƣờng nhân tố Điều kiện làm việc ................................................ 36
3.2.7 Thang đo lƣờng nhân tố Phúc lợi ................................................................. 37
3.2.8 Thang đo lƣờng nhân tố Chính sách khen thƣởng và công nhận ............. 37
TÓM TẮT CHƢƠNG 3 ................................................................................. 38
3.2.9 Thang đo lƣờng nhân tố Đánh giá thực hiện công việc .............................. 38
CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................................. 39
4.1. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƢỢNG ........................... 39
4.1.1 Thu thập dữ liệu nghiên cứu định lƣợng .................................................... 39
4.1.2 Đặc điểm mẫu nghiên cứu qua thống kê mô tả ........................................... 39
4.1.2.1 Mẫu dựa trên đặc điểm giới tính ........................................................ 39
4.1.2.2 Mẫu dựa trên nhóm tuổi ..................................................................... 40
4.1.2.3 Mẫu dựa trên trình độ học vấn ........................................................... 40
4.1.2.4 Mẫu dựa trên thâm niên công tác ...................................................... 41
4.1.2.5 Mẫu dựa trên thu nhập ....................................................................... 41
4.2 ĐÁNH GIÁ ĐỘ TIN CẬY CỦA THANG ĐO CRONBACH’S ALPHA ..... 42
4.2.1 Cronbach’s alpha của thang đo nhân tố Lãnh đạo .................................... 43
viii
4.2.2 Cronbach’s alpha của thang đo nhân tố Thu nhập .................................... 43
4.2.3 Cronbach’s alpha của thang đo nhân tố cơ hội đào tạo và thăng tiến ...... 44
4.2.4 Cronbach’s alpha của thang đo nhân tố Công việc áp lực và thách thức 44
4.2.5 Cronbach’s alpha của thang đo nhân tố Môi trƣờng làm việc .................. 45
4.2.7 Cronbach’s alpha của thang đo nhân tố Phúc lợi ....................................... 47
4.2.8 Cronbach’s alpha của thang đo nhân tố Chính sách khen thƣởng và công
nhận .......................................................................................................................... 47
4.2.9 Cronbach’s alpha của thang đo nhân tố Đánh giá thực hiện công việc .... 48
4.2.10 Cronbach’s alpha của thang đo động lực làm việc ................................... 49
4.3 PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ (EFA) TÁC ĐỘNG ĐẾN ĐỘNG
LỰC LÀM VIỆC CỦA NGƢỜI LAO ĐỘNG TẠI BỆNH VIÊN QUÂN Y 7A.50
4.3.1 Phân tích nhân tố khám phá (EFA) lần thứ nhất ....................................... 51
4.3.2 Phân tích nhân tố khám phá EFA lần cuối .................................................. 53
4.3.3 Kết luận phân tích nhân tố khám phá mô hình đo lƣờng .......................... 58
4.4 PHÂN TÍCH MÔ HÌNH HỒI QUY TUYẾN TÍNH ĐA BIẾN ..................... 60
4.4.1 Phân tích mô hình hồi quy tuyến tính đa biến lần 1 ................................... 60
4.4.1.1 Mô hình lần 1 ...................................................................................... 60
4.4.1.2 Kiểm định hồi quy tuyến tính đa biến lần 1 ....................................... 61
4.4.2 Phân tích mô hình hồi quy tuyến tính đa biến lần 2 ................................... 62
4.4.2.1 Mô hình lần 2 ...................................................................................... 62
4.4.2.2 Kiểm tra các giả định mô hình hồi quy .............................................. 62
4.4.2.3 Kiểm định mô hình hồi quy tuyến tính đa biến lần 2 ........................ 65
4.4.3 Đánh giá mức độ quan trọng trong các nhân tố ảnh hƣởng đến động lực
làm việc của ngƣời lao động tại Bệnh viện Quân y 7A. ....................................... 66
4.4.3.1 Đánh giá mức độ quan trọng của từng nhân tố ................................ 66
4.4.3.2 Đánh giá về mức độ cảm nhận của người lao động tại Bệnh viện
Quân y 7A trong từng nhân tố thông qua các đại lượng thống kê mô tả. .... 68
4.4.3.3 Kiểm tra sự khác biệt về mức độ cảm nhận của người lao động về
động lực làm việc giữa 02 nhóm người lao động Nam và Nữ ...................... 73
ix
4.4.3.4 Kiểm tra sự biệt về mức độ cảm nhận của người lao động về động
lực làm việc giữa 4 nhóm tuổi ......................................................................... 74
4.4.3.5 Kiểm tra sự khác nhau về mức độ cảm nhận của người lao động về
động lực làm việc giữa 5 nhóm trình độ học vấn. ......................................... 76
4.4.3.6 Kiểm tra sự khác nhau về mức độ cảm nhận của người lao động về
động lực làm việc giữa các nhóm thâm niên công tác .................................. 78
4.4.3.7 Kiểm tra sự khác nhau về mức độ cảm nhận của người lao động về
TÓM TẮT CHƢƠNG 4 ................................................................................. 82
động lực làm việc giữa các nhóm thu nhập. .................................................. 80
CHƢƠNG 5: HÀM Ý QUẢN TRỊ VÀ KIẾN NGHỊ ........................................... 84
5.1. TÓM TẮT NGHIÊN CỨU .............................................................................. 84
5.2 MỘT SỐ HÀM Ý QUẢN TRỊ VÀ KIẾN NGHỊ ............................................ 85
5.2.1 Đảm bảo, tăng thu nhập ngƣời lao động ...................................................... 85
5.2.2 Tạo Cơ hội đào tạo và thăng tiến .................................................................. 85
5.2.3 Xây dựng Môi trƣờng làm việc ..................................................................... 86
5.2.4 Công việc áp lực và thách thức ..................................................................... 86
5.2.5 Hoàn thiện chế độ phúc lợi ............................................................................ 87
5.2.6 Lãnh đạo trực tiếp .......................................................................................... 87
5.4.7 Tạo điều kiện làm việc. .................................................................................. 88
5.2.8 Đánh giá thực hiện công việc một cách công bằng ..................................... 89
5.3 HẠN CHẾ VÀ HƢỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO ................................ 89
5.3.1 Hạn chế của đề tài .......................................................................................... 89
5.3.2 Hƣớng nghiên cứu tiếp theo .......................................................................... 90
x
BẢNG DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Đ/C : Đồng chí
LLVT : Lực lượng vũ trang
TBB : Thương bệnh binh
TSVM : Trong sạch vững mạnh
VMTD : Vững mạnh toàn diện
CK : Chuyên khoa
QK : Quân Khu
CNV : Công nhân viên
: Phòng khám PK
: Răng hàm mặt RHM
: Tai mũi họng TMH
: Tổng quát TQ
: Chấn thương chỉnh hình CTTH
: Bảo hiểm xã hội BHXH
TP.HCM :Thành phố Hồ Chí Minh
EFA : Phân tích nhân tố khám phá (Exploratory factor analysis)
SPSS : Phần mềm thống kê cho khoa học xã hội
ANOVA : Phân tích phương sai (analysis of variance)
KMO : Hệ số Kaiser – Mayer – Olkin
Sig. : Mức ý nghĩa quan sát (Observed significance level)
VIF : Hệ số nhân tố phóng đại phương sai
LDAO : Lãnh đạo
TNHAP : Thu nhập
CHDTTT : Cơ hội đào tạo và thăng tiến
ALUC : Áp lực
PLOI : Phúc lợi
MTRUONG : Môi trường
xi
DKIEN : Điều kiện
KTHUONG : Khen thưởng
DGIA : Đánh giá
DLUC : Động lực
LD : Lãnh đạo
TN : Thu nhập
CH : Cơ hội đào tạo và thăng tiến
AL : Áp lực
PL : Phúc lợi
MT : Môi trường
DK : Điều kiện
KT : Khen thưởng
DG : Đánh giá
DL : Động lực
xii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT BẢNG TÊN TRANG
1 Bảng 2.1 Các nhân tố duy trì và động viên 13
2 Bảng 3.1 Thang đo về Lãnh đạo trực tiếp 33
3 Bảng 3.2 Thang đo về Thu nhập 33
4 Bảng 3.3 Thang đo về Cơ hội đào tạo và thăng tiến 34
5 Bảng 3.4 Thang đo về Công việc áp lực và thách thức 35
6 Bảng 3.5 Thang đo về Môi trường làm việc 36
7 Bảng 3.6 Thang đo về Điều kiện làm việc 36
8 Bảng 3.7 Thang đo về Phúc lợi 36
9 Bảng 3.8 Thang đo về Chính sách khen thưởng và công nhận 37
10 Bảng 3.9 Thang đo về Đánh giá thực hiện công việc 37
11 Bảng 4.1 Tình hình thu thập dữ liệu nghiên cứu định lượng 38
12 Bảng 4.2 Thống kê mẫu về đặc điểm giới tính 38
13 Bảng 4.3 Thống kê mẫu về nhóm tuổi 39
14 Bảng 4.4 Thống kê mẫu về trình độ học vấn 39
15 Bảng 4.5 Thống kê mẫu về Thâm niên công tác 40
16 Bảng 4.6 Thống kê mẫu về Thu nhập 40
17 Bảng 4.7 Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố Lãnh đạo 41
18 Bảng 4.8 Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố Thu nhập 42
Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố cơ hội đào 19 Bảng 4.9 43 tạo và thăng tiến
Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố Công việc áp 20 Bảng 4.10 43 lực và thách thức
xiii
Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố Môi trường 21 Bảng 4.11 44 làm việc
Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố Điều kiện 22 Bảng 4.12 45 làm việc
23 Bảng 4.13 Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố Phúc lợi 46
Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố Chính sách 24 Bảng 4.14 46 khen thưởng và công nhận
Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố Đánh giá thực 25 Bảng 4.15 47 hiện công việc
26 Bảng 4.16 Cronbach’s alpha của thang đo Động lực làm việc 48
Hệ số KMO và kiểm định Barlett các thành phần lần 27 Bảng 4.17 50 thứ nhất
Bảng 4.18 Bảng phương sai trích lần thứ nhất 28 50
Bảng 4.19 Kết quả phân tích nhân tố EFA lần thứ nhất 29 51
Hệ số KMO và kiểm định Barlett các thành phần lần 30 Bảng 4.20 52 cuối (lần 4)
Bảng 4.21 Bảng phương sai trích lần cuối 31 53
Bảng 4.22 Kết quả phân tích nhân tố EFA lần cuối (lần 4) 32 54
33 Bảng 4.23 Tóm tắt các biến hình thành nhân tố mới 55
Thông số thống kê trong mô hình hồi quy bằng 34 Bảng 4.24 60 phương pháp Enter lần 1
Ma trận tương quan giữa biến phụ thuộc và các biến 35 Bảng 4.25 63 độc lập
Đánh giá mức độ phù hợp của mô hình hồi quy 36 Bảng 4.26 64 tuyến tính đa biến lần 2
Thông số thống kê trong mô hình hồi quy bằng 37 Bảng 4.27 65 phương pháp Enter
xiv
Mức độ cảm nhận của người lao động về nhân tố 38 Bảng 4.28 68 Lãnh đạo trực tiếp
Mức độ cảm nhận của người lao động về nhân tố 39 Bảng 4.29 68 Thu nhập
Mức độ cảm nhận của người lao động về nhân tố Cơ 40 Bảng 4.30 69 hội đào tạo và thăng tiến
Mức độ cảm nhận của người lao động về nhân tố 41 Bảng 4.31 70 Công việc áp lực và thách thức
Mức độ cảm nhận của người lao động về nhân tố 42 Bảng 4.32 70 Môi trường làm việc
Mức độ cảm nhận của người lao động về nhân tố 43 Bảng 4.33 71 Điều kiện làm việc
Mức độ cảm nhận của người lao động về nhân tố 44 Bảng 4.34 72 Phúc lợi
Mức độ cảm nhận của người lao động về 45 Bảng 4.35 72 nhân tố Đánh giá thực hiện công việc
Kiểm định có sự khác nhau về mức độ cảm nhận 46 Bảng 4.36 72 giữa 2 nhóm người lao động Nam và Nữ
Bảng so sánh giá trị trung bình về động lực làm việc 47 Bảng 4.37 73 giữa 02 nhóm người lao động Nam và Nữ
Kiểm định Levene có sự khác nhau về mức độ cảm 48 Bảng 4.38 74 nhận giữa 4 nhóm tuổi người lao động
Kiểm định ANOVA có sự khác nhau về mức độ cảm 49 Bảng 4.39 74 nhận 4 nhóm tuổi của người lao động
Bảng so sánh giá trị trung bình về mức độ cảm nhận 50 Bảng 4.40 75 giữa 4 nhóm tuổi của người lao động
Kiểm định Levene có sự khác nhau về mức độ cảm 51 Bảng 4.41 76 nhận giữa 5 nhóm trình độ học vấn người lao động
xv
Kiểm định ANOVA có sự khác nhau về động lực
52 Bảng 4.42 làm việc giữa 5 nhóm trình độ học vấn của người lao 76
động
Bảng so sánh giá trị trung bình về mức độ cảm nhận 53 Bảng 4.43 77 giữa 5nhóm trình độ học vấn của người lao động
Kiểm định có sự khác nhau về mức độ cảm nhận 54 Bảng 4.44 giữa 5 nhóm thâm niên công tác của người lao động 78
Kiểm định ANOVA có sự khác nhau về mức độ cảm
Bảng 4.45 nhận giữa 5 nhóm thâm niên công tác của người lao 55 78
động
Bảng so sánh giá trị trung bình về mức độ cảm nhận Bảng 4.46 56 79 giữa 5 nhóm thâm niên công tác của người lao động
Kiểm định Levene có sự khác nhau về mức độ cảm 57 Bảng 4.47 80 nhận giữa 5 nhóm thu nhập của người lao động
Kiểm định ANOVA có sự khác nhau về mức độ cảm 58 Bảng 4.48 80 nhận giữa 5 nhóm thu nhập của người lao động
Bảng so sánh giá trị trung bình về mức độ cảm nhận 59 Bảng 4.49 81 giữa 5 nhóm thu nhập của người lao động
Kết quả nghiên cứu động lực làm việc của người lao 60 Bảng 5.1 82 động tại Bệnh viện Quân y 7A
xvi
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
STT HÌNH TÊN TRANG
Hình 2.1 Sơ đồ hệ thống phân cấp nhu cầu của Maslow (1943) 9 1
Hình 2.2 Sơ đồ chu trình “nhân - quả” của Victor Vroom (1964) 11 2
Mô hình đặc điểm công việc của Hackman & Oldham Hình 2.3 14 3 (1976)
Mô hình lý thuyết về động lực làm việc của người lao Hình 2.4 21 4 động tại Bệnh viện Quân y 7A
Hình 2.5 Sơ đồ tổ chức Bệnh viện quân y 7 A 25 5
Mô hình lý thuyết (sau khi thảo luận nhóm) về động lực 6 Hình 3.1 29 làm việc của người lao động tại Bệnh viện Quân y 7A
Quy trình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến động
7 Hình 3.2 lực làm việc của người lao động tại Bệnh viện Quân y 31
7A
Mô hình tạo động lực làm việc của người lao động tại 8 Hình 4.1 58 Bệnh viện Quân y 7A
10 Hình 4.2 Đồ thị P-P Plot của phần dư - đã chuẩn hóa 62
11 Hình 4.3 Đồ thị Histogram của phần dư - đã chuẩn hóa 62
Mô hình lý thuyết chính thức điều chỉnh về tạo động lực 12 Hình 4.4 67 làm việc của người lao động tại Bệnh viện Quân y 7A
1
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN ĐỀ TÀI
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ
Quản trị nguồn nhân lực trong giai đoạn hiện nay không chỉ đơn thuần là
việc thực hiện các thủ tục hành chính liên quan đến con người, mà cần được xem
như một chiến lược phát triển của bất kỳ doanh nghiệp nào trong môi trường cạnh
tranh và hội nhập. Quản trị nguồn nhân lực hiện đại không cho phép người chủ
doanh nghiệp xem lao động chỉ là yếu tố chi phí đầu vào, không thể xem mối quan
hệ với người lao động chỉ là mối quan hệ thuê mướn. Họ cần phải nhận thức rằng
con người là vốn quí giá nhất trong tổ chức của mình, là nguồn lực cần được đầu tư
phát triển và có chiến lược duy trì nguồn nhân lực như là việc duy trì bất kỳ các mối
quan hệ chiến lược khác của tổ chức vì quan hệ giữa người lao động và người sử
dụng lao động là mối quan hệ hợp tác đôi bên cùng có lợi. Muốn vậy thì cần nghiên
cứu tìm hiểu về nhu cầu về lợi ích vật chất, lợi ích tinh thần của người lao động
nhằm kích thích về mặt vật chất, tinh thần cho người lao động để có thể phát huy
được hết tiềm năng, tiềm tàng của họ.
Nền kinh tế nước ta hiện nay là nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội
chủ nghĩa có sự quản lý của Nhà nước trong bối cảnh toàn cầu hóa và cách mạng
khoa học công nghệ mới, do đó, đặc trưng nỗi bật là tính cạnh tranh. Các tổ chức,
doanh nghiệp buộc phải cải thiện bộ máy tổ chức, trong đó yếu tố con người là
quyết định. Việc tìm đúng người phù hợp để giao đúng việc hay đúng cương vị
đang là vấn đề đáng quan tâm đối với mọi tổ chức hiện nay.
1.2 TÍNH CẤP THIẾT ĐỀ TÀI
Bệnh viện Quân y 7A trước đây là Bệnh viện K21 quân giải phóng miền
Nam được thành lập tháng 6/1969 trên cơ sở sát nhập 3 Bệnh viện (K71B; K71C;
K79Đ). Tổng số cán bộ, CNV 273 đ/c, có 8 khoa ban, là Bệnh viện Đa khoa tuyến
cuối của Miền, lượng thương bệnh binh từ tuyến trước chuyển về đông, thường
xuyên từ 500 đến 800 giường bệnh. Bệnh viện hầu như chỉ phục vụ cho Quân đội
trong thời kỳ kháng chiến chống Mỹ. Ngày 20/5/1976, Bệnh viện 7A được thành
2
lập trên cơ sở sát nhập Bệnh viện K21 quân giải phóng Miền và Bệnh viện C2 Sài
Gòn Gia Định với chức năng là Bệnh viện trung tâm tuyến cuối của Quân khu được
biên chế 400 giường bệnh.
Trước đây, Bệnh viện Quân y 7A hầu như chỉ phục vụ khám chữa bệnh cho
Quân nhân. Nhưng vào tháng 8/2012, Cục Hậu cần Quân khu 7 đã quyết định thành
lập thêm Khu chuẩn đoán điều trị kỹ thuật cao thuộc Bệnh viện Quân y 7A để thực
hiện các dịch vụ khám chữa bệnh cho người dân nên Bệnh viện cần có một đội ngũ
nhân viên giỏi, tay nghề cao để cạnh tranh dịch vụ với đối thủ cùng ngành.
Để thu hút và duy trì nguồn nhân lực của Bệnh viện thì chúng ta tìm giải
pháp để cho người lao động có nhiều động vực làm việc và thể hiện năng lực tốt
nhất để có thể có một năng suất lao động là tốt nhất và hiệu quả công việc làm được
cũng là tốt nhất. Bởi vì, khi ta đi làm việc này thì nhân viên của chúng ta sẽ tích cực
làm việc và cố gắng giải quyết việc của mình dù đó là một công việc khó, và họ sẽ
nỗ lực học tập và nâng cao kiến thức để có thể đóng góp tối đa cho tổ chức. Nó
không chỉ dừng lại ở việc là có hiệu quả công việc cao mà ta còn có được một đội
ngũ nhân viên có trình độ và luôn gắn bó với tổ chức. Do vậy, đề tài “Phân tích các
nhân tố ảnh hƣởng đến động lực làm việc của ngƣời lao động tại Bệnh viện
Quân y 7A” sẽ góp phần khám phá các nhân tố tác động, đồng thời thảo luận hàm ý
quản trị và kiến nghị để nâng cao động lực làm việc của người lao động tại Khu
chẩn đoán và điều trị kỹ thuật cao Bệnh viện Quân y 7A.
1.3 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.3.1 Mục tiêu lý luận
Làm rõ bản chất về động lực làm việc của người lao động tại Khu chẩn đoán
và điều trị kỹ thuật cao Bệnh viện Quân y 7A.
Xác định các nhân tố khách quan, chủ quan tác động đến động lực làm việc
của người lao động tại Khu chẩn đoán và điều trị kỹ thuật cao Bệnh viện
Quân y 7A.
3
1.3.2 Mục tiêu thực tiễn
Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc người lao động tại
Khu chẩn đoán và điều trị kỹ thuật cao Bệnh viện Quân y 7A.
Đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm
việc người lao động tại Khu chẩn đoán và điều trị kỹ thuật cao Bệnh viện
Quân y 7A.
Kiểm tra xem có sự khác biệt về động lực làm việc người lao động tại Khu
chẩn đoán và điều trị kỹ thuật cao Bệnh viện Quân y 7A theo một vài đặc
tính cá nhân ( giới tính, tuổi tác, trình độ học vấn, thâm niên công tác, thu
nhập).
Từ kết quả nghiên cứu, đề xuất hàm ý quản trị nhằm nâng cao động lực làm
việc cho người lao động tại Khu chẩn đoán và điều trị kỹ thuật cao Bệnh viện
Quân y 7A
1.4 ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1 Đối tƣợng nghiên cứu
Các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động đang làm
việc tại Khu chẩn đoán và điều trị kỹ thuật cao Bệnh viện Quân y 7A.
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi về không gian: Đề tài khảo sát các nhân tố ảnh hưởng đến động lực
làm việc của người lao động đang làm việc tại Khu chẩn đoán và điều trị kỹ thuật
cao Bệnh viện Quân y 7A
Phạm vi về thời gian: Đề tài khảo sát các nhân tố ảnh hưởng đến động lực
làm việc của người lao động đang làm việc tại tại Khu chẩn đoán và điều trị kỹ
thuật cao Bệnh viện Quân y 7A từ tháng 01/09/2015 đến tháng 02/11/2015.
1.5 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.5.1 Dữ liệu dùng cho nghiên cứu
Nghiên cứu này sử dụng nhiều nguồn dữ liệu, gồm:
Dữ liệu thứ cấp: các báo cáo, kế hoạch của tại Khu chẩn đoán và điều trị kỹ
thuật cao Bệnh viện Quân y 7A
4
Dữ liệu sơ cấp: điều tra khảo sát, thu thập từ người lao động tại Khu chẩn
đoán và điều trị kỹ thuật cao Bệnh viện Quân y 7A và lấy ý kiến của người
lao động để thực hiện nghiên cứu định lượng.
1.5.2 Phƣơng pháp nghiên cứu
1.5.2.1 Nghiên cứu định tính
Dựa trên các tài liệu đã nghiên cứu của các chuyên gia và kế thừa các nghiên
cứu khảo sát về mô hình động lực làm việc để rút ra các nhân tố cơ bản ảnh
hưởng đến động lực làm việc của từ người lao động tại Khu chẩn đoán và
điều trị kỹ thuật cao Bệnh viện Quân y 7A. Từ đó xây dựng bảng câu hỏi
khảo sát và chọn mẫu.
Thực hiện phỏng vấn nhóm, bao gồm đại diện người lao động của các phòng
ban tại Khu chẩn đoán và điều trị kỹ thuật cao Bệnh viện Quân y 7A.
1.5.2.2 Nghiên cứu định lượng
Sau khi nghiên cứu định tính, sẽ tiến hành nghiên cứu định lượng là lượng
hóa các yếu tố khảo sát người lao động tại Khu chẩn đoán và điều trị kỹ thuật
cao Bệnh viện Quân y 7A.
Lập bảng câu hỏi phỏng vấn trong quá trình khảo sát chính thức. Bảng câu
hỏi được thiết kế dựa trên thang đo Likert 5 mức độ nhằm đánh giá mức độ
quan trọng của các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao
động tại Khu chẩn đoán và điều trị kỹ thuật cao Bệnh viện Quân y 7A.
Phân tích để lựa chọn nhân tố tối ưu, sử dụng phần mềm SPSS để đo lường
các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại Khu
chẩn đoán và điều trị kỹ thuật cao Bệnh viện Quân y 7A.
1.6 KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI
Luận văn bao gồm 5 chương:
Chƣơng 1: Tổng quan về nghiên cứu: Giới thiệu tổng quan về nghiên cứu
bao gồm các nội dung: Đặt vấn đề, tính cấp thiết của đề tài, mục tiêu nghiên cứu,
đối tượng và phạm vi của đề tài, phương pháp nghiên cứu.
5
Chƣơng 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu: Trình bày cơ sở lý
thuyết về động lực làm việc và những nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc
người lao động tại Khu chẩn đoán và điều trị kỹ thuật cao Bệnh viện Quân y 7A.
Chƣơng 3: Phƣơng pháp nghiên cứu: Trình bày phương pháp nghiên cứu,
quy trình nghiên cứu.
Chƣơng 4: Kết quả nghiên cứu: Trình bày phương pháp phân tích, kết quả
nghiên cứu.
Chƣơng 5: Hàm ý quản trị và kiến nghị: Tóm tắt những kết quả chính của
nghiên cứu, một số hàm ý quản trị, đồng thời cũng nêu lên hạn chế của đề tài và
hướng nghiên cứu tiếp theo.
6
TÓM TẮT CHƢƠNG 1
Chương 1 tác giả đã giới thiệu tính cấp thiết, mục tiêu nghiên cứu, đối tượng
nghiên cứu của đề tài “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của
người lao động tại Bệnh viện Quân y 7A”
Sử dụng 02 phương pháp nghiên cứu định tính và phương pháp nghiên cứu
định lượng.
Kết cấu đề tài gồm 5 chương: chương 1 - tổng quan về nghiên cứu; chương
2- cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu; chương 3 - phương pháp nghiên cứu;
chương 4 - kết quả nghiên cứu; chương 5 - hàm ý quản trị và kiến nghị.
Tiếp chương 2 tác giả sẽ sẽ tập trung trình bày cơ sở lý thuyết về động lực
làm việc, các mô hình và công trình nghiên cứu liên quan đến động lực làm việc, từ
đó làm cơ sở xây dựng mô hình nghiên cứu các nhân tố tác động đến động lực làm
việc của người lao động tại Khu chẩn đoán và điều trị kỹ thuật cao Bệnh viện Quân
y 7A.
7
CHƢƠNG 2: CƠ SƠ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH
NGHIÊN CỨU
Chương 1 đã giới thiệu tổng quan về đề tài nghiên cứu. Nội dung chương 2
sẽ tập trung trình bày: (1). Cơ sở lý thuyết ; (2). Các mô hình và công trình nghiên
cứu liên quan đến động lực làm việc ; (3). Mô hình nghiên cứu và giả thuyết nghiên
cứu; (4).Giới thiệu về Bệnh viện Quân y 7A.
2.1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1.1 Khái niệm về động lực làm việc và tạo động lực làm việc
2.1.1.1 Khái niệm về động lực làm việc
Để đạt được mục tiêu của tồ chức, nhà quản trị nào luôn mong muốn người
lao động hoàn thành công việc với hiệu quả cao. Tuy nhiên, trong một tập thể, luôn
có những người làm việc hăng say nhiệt tình, đạt kết quả tốt nhưng cũng có những
người làm việc trong trạng thái chán nản, làm cầm chừng, thiếu hứng thú đôi khi rất
thờ ơ với công việc, thậm chí bỏ việc. Câu trả lời cho vấn đề này chính là động lực
làm việc của cá nhân.
Có một số định nghĩa về động lực làm việc như sau:
- Theo Mitchell (1999) ông cho rằng: “Động lực là một mức độ mà một cá
nhân muốn đạt tới và lựa chọn để gắn kết các hành vi của mình” ( Khái niệm này
được Mitchell đưa ra trong cuốn sách Multlines, năm 1999 trang 418 ).
- Theo giáo trình hành vi tổ chức của Bùi Anh Tuấn và Phạm Thúy Hương
(2009) “Động lực lao động là những nhân tố bên trong kích thích con người tích
cực làm việc trong điều kiện cho phép tạo ra năng suất, hiệu quả cao. Biểu hiện của
động lực là sự sẵn sàng, nỗ lực, say mê làm việc nhằm đạt được mục tiêu của tổ
chức cũng như bản thân người lao động”.
- Theo giáo trình quản trị nhân lực của Nguyễn Văn Điềm và Nguyễn Ngọc
Quân (2010) “Động lực lao động là sự khao khát, tự nguyện của người lao động để
tăng cường nỗ lực nhằm hướng tới một mục tiêu, kết quả nào đó”.
8
Động lực lao động là sự khao khát, nỗ lực khiến bản thân người lao động tích
cực làm việc. Động lực chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố, các nhân tố này luôn
thay đổi và khó nắm bắt do đặc điểm tâm lý, lứa tuổi, bản thân và gia đình… của
người lao động khác nhau sẽ có mục tiêu và nhu cầu khác nhau.
2.1.1.2 Khái niệm về tạo động lực làm việc
Theo Nguyễn Văn Sơn (2013): “Tạo động lực là những kích thích nhằm thôi
thúc, khuyến khích, động viên con người thực hiện những hành vi theo mục tiêu”.
Để tạo được động lực tốt cho người lao động thì phải tạo sự thoải mái trong
công việc, tăng cường sự hấp dẫn của tiền lương, tiền thưởng… Người lao động
hăng hái làm việc, gắn bó với tổ chức, sẵn sàng cống hiến hết mình vì tổ chức.
2.1.2 Khái niệm ngƣời lao động và ngƣời sử dụng lao động
2.1.2.1 Khái niệm người lao động
Người lao động là người từ đủ 15 tuổi trở lên, có khả năng lao động, làm
việc theo hợp đồng lao động, được trả lương và chịu sự quản lý, điều hành của
người sử dụng lao động.Tuy nhiên, đối với một số nghề và công việc (các nghề và
công việc này được Bộ lao động, thương binh và xã hội quy định cụ thể) được nhận
trẻ em chưa đủ 15 tuổi vào làm việc nhưng phải có sự đồng ý bằng văn bản của cha
mẹ, hoặc người đỡ đầu của trẻ em đó thì việc giao kết hợp đồng lao động đó mới có
giá trị.
Ngoài các đối tượng là công dân Việt Nam, người nước ngoài cũng có thể là
chủ thể của quan hệ pháp luật lao động với tư cách là người lao động. Điều 133 Bộ
luật lao động ghi nhận “người nước ngoài làm việc từ đủ ba tháng trở lên cho các
công ty, tổ chức, cá nhân tại Việt Nam phải có giấy phép lao động do cơ quan quản
lý nhà nước về lao động tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp; thời hạn giấy
phép lao động theo thời hạn hợp đồng lao động, nhưng không quá 36 tháng và có
thể được gia hạn theo đề nghị của người sử dụng lao động. Người nước ngoài lao
động tại Việt Nam được hưởng các quyền lợi và phải thực hiện các nghĩa vụ theo
pháp luật Việt Nam, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc
tham gia có quy định khác”.
9
2.1.2.2 Khái niệm người sử dụng lao động
Người sử dụng lao động là công ty, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình,
cá nhân có thuê mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng lao động, nếu là cá nhân thì
phải có năng lực hành vi đầy đủ.
- Đối với người sử dụng lao động là các cơ quan Nhà nước, tổ chức xã hội,
các cơ quan, tổ chức nước ngoài đóng trên lãnh thổ Việt Nam khi tham gia quan hệ
pháp luật lao động phải có tư cách pháp nhân. Năng lực pháp luật lao động của các
cơ quan tổ chức này thể hiện ở quyền được tuyển chọn và sử dụng lao động. Quyền
này xuất hiện khi pháp nhân này được thành lập hợp pháp.
- Đối với người sử dụng là các công ty thì các công ty này phải đăng ký kinh
doanh và được cấp giấy phép đăng ký kinh doanh, có khả năng đảm bảo tiền công
và các điều kiện làm việc cho người lao động. Riêng với công ty có vốn đầu tư nước
ngoài thì phải thỏa mãn các điều kiện theo quy định của luật đầu tư nước ngoài.
- Đối với người sử dụng lao động là cá nhân, hộ gia đình muốn tuyển dụng
lao động phải thỏa mãn những điều kiện luật định như đủ 18 tuổi trở lên, có năng
lực nhận thức, có khả năng đảm bảo tiền công và điều kiện lao động cho người lao
động.
2.1.3 Các lý thuyết về động lực làm việc
2.1.3.1 Thuyết nhu cầu của Abraham Maslow (1943)
Nhà tâm lý học người Mỹ - Abraham Maslow (1943) cho rằng con người có
nhiều nhu cầu khác nhau cần được thỏa mãn và ông đã phân chia các nhu cầu của
con người thành 5 nhóm và sắp xếp theo thứ tự từ thấp đến cao như sau:
10
Nhu cầu tự khẳng định
Nhu cầu đƣợc tôn trọng
Nhu cầu xã hội
Nhu cầu an toàn
Nhu cầu sinh lý
Nguồn: Maslow (1943)
Hình 2.1: Sơ đồ hệ thống phân cấp nhu cầu của Maslow (1943)
- Nhu cầu sinh lý: Là các nhu cầu của con người về thể chất hoặc sinh lý như
1
nhu cầu ăn uống, quần áo, nơi ở, không khí để thở, các nhu cầu làm con người thoải
mái… Đây là các nhu cầu thấp nhất, cơ bản và mạnh nhất của con người để duy trì
sự sống.
- Nhu cầu an toàn: Khi con người đã được đáp ứng các nhu cầu sinh học cơ
bản thì các nhu cầu về an toàn, an ninh, ổn định sẽ được xuất hiện. Nhu cầu an toàn
thể hiện trong cả vật chất lẫn tinh thần giúp con người tránh được sự sợ hãi, lo lắng.
- Nhu cầu xã hội: Là nhu cầu của con người về tình cảm quan hệ bạn bè,
hàng xóm, gia đình và xã hội. Các nhu cầu này được xếp ở mức cao. Nếu không
được đáp ứng nhu cầu này, con người cảm thấy buồn tẻ và cô lập.
- Nhu cầu được tôn trọng: Là nhu cầu có địa vị, được người khác công nhận
và tôn trọng, cũng như nhu cầu tự tôn trọng mình. Sự tôn trọng tạo cho con người
lòng tự tin và tính độc lập. Khi sự tôn trọng không được đáp ứng người ta dễ sinh ra
cảm giác cô độc và tự ti.
- Nhu cầu tự khẳng định: Đây là nhu cầu cao nhất và khó thỏa mãn nhất
trong thang đo bậc nhu cầu Maslow, bao gồm nhu cầu được phát triển cá nhân và tự
hoàn thiện, biến các năng lực của mình thành hiện thực và sử dụng hết khả năng để
11
tự khẳng định mình.
A. Maslow đã chia các nhu cầu thành hai cấp: cấp cao và cấp thấp. Các nhu
cầu cấp thấp là các nhu cầu sinh lý và an toàn, an ninh. Các nhu cầu cấp cao bao
gồm các nhu cầu xã hội, tự trọng và tự thể hiện.
A. Maslow cho rằng làm thoả mãn các nhu cầu ở cấp thấp là dễ hơn so với
việc làm thoả mãn các nhu cầu ở cấp cao vì các nhu cầu cấp thấp là có giới hạn và
có thể được thoả mãn từ bên ngoài. Ông cho rằng đầu tiên các nhu cầu ở cấp thấp
nhất hoạt động, nó đòi hỏi được thoả mãn và như vậy nó là động lực thúc đẩy con
người hành động – nó là nhân tố động viên. Khi các nhu cầu này được thoả mãn thì
nó không còn là yếu tố động viên nữa lúc đó các nhu cầu ở cấp độ cao hơn sẽ xuất
hiện.
Thuyết cấp bậc nhu cầu của Maslow đã có một ẩn ý quan trọng đối với các
nhà quản trị đó là muốn động viên người lao động thì điều quan trọng là bạn phải
hiểu người lao động của bạn đang ở cấp độ nhu cầu nào. Từ sự hiểu biết đó cho
phép bạn đưa ra các giải pháp phù hợp cho việc thoả mãn nhu cầu của người lao
động đồng thời bảo đảm đạt đến các mục tiêu tổ chức (Nguyễn Hữu Lam, 1996,
tr.119-121).
Như vậy, những nhu cầu cơ bản nhất cần được thỏa mãn trước những nhu
cầu ở bậc cao hơn và khi một nhu cầu được thỏa mãn thì nó sẽ trở nên ít quan trọng
hơn, khi đó con người sẽ hướng đến các nhu cầu ở bậc cao hơn.
2.1.3.2 Thuyết kỳ vọng của Victor Vroom (1964)
Victor H. Vroom (1964) cho rằng động viên là kết quả của những mong đợi
của một cá nhân. Sự động viên của con người phụ thuộc vào hai nhân tố là mức độ
mong muốn thực sự của cá nhân đối với việc giải quyết công việc và cá nhân đó
nghĩ về công việc thế nào và sẽ đạt đến nó như thế nào.
Vì vậy, để động viên người lao động chúng ta cần quan tâm đến nhận thức và
mong đợi của cá nhân về các mặt: tình thế, các phần thưởng, sự dễ dàng thực hiện
theo cách mà sẽ đạt đến phần thưởng và sự bảo đảm là phần thưởng được trả.
12
Thuyết mong đợi đòi hỏi các nhà quản lý phải hiểu biết những mong đợi của
người lao động và gắn những mong đợi này với những mục tiêu của tổ chức. Muốn
vậy nhà quản trị nên: tạo ra các kết cục mà người lao động mong muốn, tạo ra sự
cần thiết thực hiện để đạt mục tiêu tổ chức, bảo đảm mức độ thực hiện mong muốn
là có thể đạt tới, gắn chặt kết quả mong đợi với việc thực hiện cần thiết, đánh giá
tình thế đối với những mong đợi khác nhau, bảo đảm phần thưởng là đủ sức hấp dẫn
cần thiết và công bằng đối với tất cả Mọi người (Nguyễn Hữu Lam, 1996, tr.127-
128).
Có thể tóm tắt học thuyết này dưới dạng hình vẽ như sau:
Nguồn: Victor Vroom (1964)
Hình 2.2 Sơ đồ chu trình “nhân – quả” của Victor Vroom (1964)
Nhằm tạo động lực làm việc cho người lao động thì nhà quản lý phải có
nhữngbiện pháp để tạo ra sự kỳ vọng cho người lao động đối với các kết quả và
phần thưởng, tạo sự hấp dẫn của chính các kết quả và phần thưởng, đồng thời cũng
giúp cho người lao động hiểu được mối quan hệ trực tiếp giữa nỗ lực và thành tích,
kết quả và phần thưởng.
2.1.3.3 Thuyết công bằng của J.Stacy Adam (1963).
J.Stacy Adam (1963) phát biểu rằng: “Mọi cá nhân trong tập thể đều muốn
có sự công bằng. Mỗi người lao động thường có xu hướng so sánh sự đóng góp và
các quyền lợi mà họ được hưởng với sự đóng góp của những người khác và quyền
lợi của họ.”
Muốn tạo động lực cho người lao động, nhà quản lý phải tạo ra và duy trì sự
công bằng trong tổ chức, tức phải xem xét, đánh giá mức độ cân bằng giữa sự đóng
13
góp của mỗi cá nhân và các quyền lợi mà cá nhân người lao động nhận được:
- Nếu tạo được sự công bằng trong tổ chức thì sẽ làm gia tăng sự hài lòng của
cá nhân, tạo nên sự gắn bó hơn của cá nhân với tổ chức và từ đó họ sẽ làm việc hiệu
quả hơn.
- Nếu thù lao nhận được vượt quá mong đợi, người lao động sẽ có xu hướng
gia tăng công sức trong công việc. Ngược lại nếu thù lao nhận được thấp hơn so với
đóng góp, người lao động sẽ có xu hướng thể hiện sự bất mãn của mình bằng nhiều
cách như giảm sự hào hứng, thiếu sự nỗ lực nhiệt tình với công việc hoặc làm việc
một cách đối phó,… Trong những trường hợp nghiêm trọng, họ có thể có những
hành động phá rối hay “rũ áo ra đi” tìm nơi làm việc mới.
- Người lao động không thể có động lực làm việc nếu nhận ra mình bị đối xử
không công bằng từ vấn đề lương bổng, cơ hội đào tạo thăng tiến đến sự hỗ trợ từ
cấp trên.
2.1.3.4 Thuyết hai yếu tố của Herzberg (1959).
Frederick Herzberg (1959) đã phát triển thuyết động viên của ông bằng cách
đề nghị các chuyên gia làm việc trong các xí nghiệp công nghiệp liệt kê các nhân tố
làm họ thoả mãn và các nhân tố làm cho họ được động viên cao độ. Đồng thời yêu
cầu họ liệt kê các nhân tố mà họ không được động viên và bất mãn. Phát hiện của F.
Herzberg đã tạo ra một sự ngạc nhiên lớn vì nó làm đảo lộn nhận thức thông thường
của chúng ta. Chúng ta thường cho rằng đối ngược với thoả mãn là bất mãn và
ngược lại. Tức là chỉ có hai tình trạng hoặc là thoả mãn hoặc là bất mãn. Từ những
thông tin thu thập được, F. Herzberg chỉ ra rằng đối nghịch với bất mãn không phải
là thoả mãn mà là không bất mãn và đối nghịch với sự thoả mãn không phải là sự
bất mãn mà là không thoả mãn.
Các nhân tố liên quan đến sự thoả mãn còn gọi là các nhân tố động viên và
các nhân tố này khác với các nhân tố liên quan đến sự bất mãn còn gọi là các nhân
tố duy trì. Đối với các nhân tố động viên nếu được giải quyết tốt sẽ tạo ra sự thoả
mãn và từ đó sẽ động viên người lao động làm việc tích cực và chăm chỉ hơn.
Nhưng nếu không được giải quyết tốt thì tạo ra tình trạng không thoả mãn chứ chưa
14
chắc đã bất mãn. Trong khi đó đối với các nhân tố duy trì, nếu giải quyết không tốt
sẽ tạo ra sự bất mãn, nhưng nếu giải quyết tốt thì tạo ra tình trạng không bất mãn
chứ chưa chắc đã có tình trạng thoả mãn. Các nhân tố được F. Herzberg liệt kê như
sau:
Bảng 2.1: Các nhân tố duy trì và động viên
Các nhân tố duy trì Các nhân tổ động viên
1. Phương pháp Giám sát 1. Sự thử thách của công việc
2. Hệ thống phân phối thu nhập 2. Các cơ hội thăng tiến
3. Quan hệ với đồng nghiệp 3. Ý nghĩa các thành tựu
4. Điều kiện làm việc 4. Sự nhận dạng khi công việc được
thực hiện
5. Chính sách của Công ty 5. Ý nghĩa của các trách nhiệm
6. Cuộc sống cá nhân
7. Địa vị
8. Quan hệ qua lại giữa các cá nhân
Nguồn: Herzberg, F. 1959, "One more time: how do you motivate employees?",
Harvard Business Review, vol. 46, iss. 1, pp. 53-62
Thuyết hai nhân tố của F. Herzberg có những ẩn ý quan trọng đối với các
nhà quản trị:
Thứ nhất những nhân tố làm thoả mãn người lao động là khác với các nhân
tố tạo ra sự bất mãn. Vì vậy, nhà quản trị không thể mong đợi sự thoả mãn của
người lao động bằng cách đơn giản là xoá bỏ các nguyên nhân gây ra sự bất mãn.
Thứ hai việc động viên người lao động đòi hỏi phải giải quyết thoả đáng
đồng thời cả hai nhóm nhân tố duy trì và nhân tố động viên. Trách nhiệm của đội
ngũ quản trị là phải loại trừ sự bất mãn và tạo ra sự thoả mãn, không thể chú trọng
một nhóm nào cả (Nguyễn Hữu Lam, 1996, tr.124-126).
Đối với các nhân tố động viên nếu được giải quyết tốt sẽ tạo ra sự thỏa mãn
từ đó động viên người lao động làm việc tích cực, chăm chỉ hơn. Nhưng nếu không
được giải quyết tốt thì tạo ra tình trạng không thỏa mãn chứ chưa chắc gây bất mãn.
Trong khi đó đối với các nhân tố duy trì nếu giải quyết không tốt sẽ tạo ra sự bất
15
mãn, nếu giải quyết tốt sẽ tạo ra tình trạng không bất mãn chứ chưa chắc có tình
trạng thoả mãn.
2.1.3.5 Mô hình đặc điểm công việc của Hackman và Oldham (1976).
Hackman và Oldham (1976) đã xây dựng mô hình này nhằm xác định
cách thiết kế công việc sao cho người lao động có được động lực làm việc
ngay từ bên trong bản thân cũng như tạo được sự thỏa mãn công việc với hiệu
quả cao nhất. Để đạt được như vậy, người lao động phải:
- Có được nhiều kỹ năng, nắm rõ quy trình thực hiện công việc và tầm
quan trọng nhất định của công việc. Ba vấn đề này mang lại ý nghĩa và sự thú
vị trong công việc cho người lao động.
- Được phép thực hiện một số quyền nhất định nhằm tạo cho nhân
viên cảm nhận được trách nhiệm về kết quả công việc của mình.
việc cốt lõi
lý cần thiết
Kết quả mang lại Khía cạnh công Trạng thái tâm cho cá nhân và
công việc
Kỹ năng khác nhau
Hiểu công việc Trải nghiệm sự thú vị trong công việc
Tầm quan trọng
Quyền quyết định
Trải nghiệm sự thú vị trong công việc
Nhận thức thật
- Động lực làm việc nội tại cao - Hiệu suất công việc cao - Sự thỏa mãn công việc cao - Nghỉ việc và thôi việc thấp
Phản hồi sự về hiệu quả
công việc
Nhu cầu phát triển
của nhân viên
Nguồn: Hackman & Oldham (1976)
Hình 2.3: Mô hình đặc điểm công việc của Hackman & Oldham
16
Nói chung, công việc phải được phản hồi từ cấp trên, ghi nhận thành
tựu của người lao động cũng như những góp ý, phê bình nhằm giúp người lao
động làm việc tốt hơn ở lần sau. Như vậy mới giúp người lao động biết được kết
quả thực sự của công việc mình làm.
2.1.3.6 Học thuyết về sự tăng cường tích cực của B.F.Skinner (1904-1990).
Thực chất của học thuyết này đó là chế độ thưởng phạt sẽ có ảnh hưởng tích
cực hoặc tiêu cực đến hành vi của người lao động. Theo Skinner, ông cho rằng
những hành vi được thưởng sẽ có xu hướng được lặp lại, những hành vi không được
thưởng hoặc bị phạt thì có xu hướng không lặp lại.
Khoảng thời gian giữa thời điểm xảy ra hành vi và thời điểm thưởng phạt
càng ngắn thì càng phát huy hiệu quả. Thưởng phạt càng gần với thời điểm xảy ra
hành vi càng có tác động mạnh trong việc điều chỉnh hành vi người thực hiện.
Theo học thuyết này thì thưởng thường có tác dụng tích cực, những hành vi
tốt sẽ được lặp đi lặp lại. Phạt có tác dụng loại trừ hoặc làm giảm mức độ xuất hiện
hành vi ngoài ý muốn của nhà quản lý, nhưng đôi khi phạt lại gây ra phản ứng tiêu
cực và mang lại ít hiệu quả hơn thưởng. Do đó, để tạo động lực cho người lao động,
nhà quản lý nên quan tâm đến những thành tích tốt và thưởng cho các thành tích đó.
Sự nhấn mạnh các hình thức thưởng sẽ đem lại hiệu quả cao hơn việc nhấn mạnh
các hình thức phạt.
Thuyết gia tăng sự thúc đẩy có nguồn gốc từ tác phẩm về trạng thái hoạt
động của B.F.Skinner. Thuyết này cho rằng hành vi thúc đẩy của một người là một
hành vi hiểu biết và chịu ảnh hưởng bởi phần thưởng hay hình phạt mà người đó
nhận được trong một tình huống tương tự đã trải qua trước đây.
2.2 CÁC MÔ HÌNH VÀ CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN
ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC.
2.2.1 Các mô hình và công trình nghiên cứu nƣớc ngoài.
2.2.1.1 Mô hình mười yếu tố tạo động lực làm việc của Kenneth S.Kovach (1987).
Kovach (1987) mô tả các thang đo tạo nên sự động viên bằng mười yếu tố
động viên liên quan đến thuộc tính công việc, bao gồm:
17
(1). Công việc thú vị (interesting work): Thể hiện sự đa dạng, sáng tạo, thách
thức của công việc và cơ hội sử dụng năng lực cá nhân.
(2). Được công nhận đầy đủ công việc đã làm (appreciation and praise for
work done): Thể hiện sự ghi nhận hoàn thành tốt công việc, ghi nhận góp phần vào
sự thành công của công ty.
(3). Sự tự chủ trong công việc (feeling of being in on things): Thể hiện nhân
viên được quyền kiểm soát và chịu trách nhiệm với công việc, được khuyến khích
tham gia vào các quyết định liên quan đến công việc và được khuyến khích đưa ra
những sáng kiến.
(4). Công việc ổn định (security job): Thể hiện công việc ổn định, không
phải lo lắng đến việc giữ việc làm.
(5). Lương cao (good wages): Thể hiện nhân viên được nhận tiền lương
tương xứng với kết quả làm việc, lương đảm bảo cuộc sống cá nhân và được thưởng
hoặc tăng lương khi hoàn thành tốt công việc.
(6). Sự thăng tiến và phát triển nghề nghiệp (opportunities for advancement
and development): Thể hiện những cơ hội thăng tiến và phát triển trong doanh
nghiệp.
(7). Điều kiện làm việc tốt (good working conditions): Thể hiện vấn đề an
toàn, vệ sinh và thời gian làm việc.
(8). Sự gắn bó của cấp trên với nhân viên (personal loyalty to employees):
Nhân viên luôn được tôn trọng và tin cậy, là một thành viên quan trọng của công ty.
(9). Xử lý kỷ luật khéo léo, tế nhị (tactful discipline): Thể hiện sự tế nhị khéo
léo của cấp trên trong việc góp ý, phê bình nhân viên.
10). Sự giúp đở của cấp trên để giải quyết các vấn đề cá nhân (sympathetic
help with personal problems): Thể hiện sự quan tâm, hỗ trợ của cấp trên trong giải
quyết các vấn đề cá nhân, các khó khăn của nhân viên.
18
Mô hình này sau khi được công bố đã được phổ biến rộng rãi và được nhiều
nhà nghiên cứu ở nhiều quốc gia khác nhau đã kiểm định nhằm khám phá ra các
nhân tố tác động đến động lực làm việc của nhân viên trong nhiều lĩnh vực khác
nhau.
2.2.1.2 Công trình nghiên cứu của Simons & Enz (1995)
Simons & Enz (1995) thực hiện công trình nghiên cứu “Các yếu tố tác
động đến động lực của nhân viên khách sạn”. Mục tiêu của nghiên cứu là khảo
sát thực trạng và điều tra các nhân tố ảnh hưởng sau:
(1). Khảo sát về các yếu tố nào tác động đến động lực làm việc của nhân
viên khách sạn tại Mỹ và Canada.
(2). Phát hiện những khác biệt giữa động lực của nhân viên khách sạn khác
với nhân viên làm trong các ngành công nghiệp khác.
(3). Phát hiện sự khác nhau trong động lực dựa trên giới tính và độ tuổi.
(4). Phát hiện sự khác biệt trong động lực làm việc dựa vào các bộ phận
khác nhau trong khách sạn.
Nghiên cứu sử dụng 10 yếu tố công việc động viên của Kovach. Nghiên
cứu được tiến hành khảo sát trên 278 nhân viên của mười khách sạn khác nhau tại
Mỹ và Canada. Người trả lời xếp hạng những gì họ cảm thấy tác động lớn nhất
đến động lực làm việc của họ theo xếp hạng từ 1 đến 10. Với 1 là quan trọng nhất
và 10 là ít quan trọng nhất. Đồng thời trong nghiên cứu cũng thu thập thông tin cá
nhân như giới tính, độ tuổi, bộ phận công tác để so sánh.
2.2.1.3 Công trình nghiên cứu của Wong, Siu, Tsang (1999).
Wong, Siu, Tsang (1999) thực hiện công trình nghiên cứu “Các yếu tố tác
động đến động lực của nhân viên khách sạn tại Hồng Kông”. Mục tiêu của nghiên
cứu là khảo sát thực trạng và điều tra các nhân tố ảnh hưởng sau:
(1). Có mối quan hệ giữa các yếu tố cá nhân và mười yếu tố công việc liên
quan đến nhân viên khách sạn Hồng Kông.
(2). Đề xuất phương pháp tác động đến động lực làm việc của nhân viên
dựa trên những đặc điểm cá nhân khác nhau.
19
Nghiên cứu này sử dụng 10 yếu tố công việc động viên của Kovach cũng
sử dụng 10 yếu tố công việc động viên của Kovach làm công cụ và cũng yêu cầu
người trả lời sắp xếp các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc được xếp hạng
từ 1 đến 10.
2.2.2 Các mô hình và công trình nghiên trong nƣớc.
2.2.2.1 Công trình nghiên cứu của Lê Quang Hùng và cộng sự (2014)
Lê Quang Hùng và cộng sự (2014) thực hiện công trình “Nghiên cứu các
nhân tố tác động ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên văn phòng
và thư ký khoa tại Trường Đại học Công nghệ Thành phố Hồ Chí
Minh”. Sau tác giả khi đánh giá sơ bộ sử dụng phương pháp hệ số tin cậy
Cronbach’s alpha, phân tích nhân tố khám phá EFA và phân tích hồi quy để kiểm
định. Kết quả nghiên cứu các yếu tố và mức độ tác động đến động lực làm việc
của nhân viên văn phòng và thư ký khoa có 8 nhân tố ảnh hưởng: (1). Quản
lý trực tiếp (LDTT); (2). Thu nhập (TN); (4).Môi trường làm việc (MTLV); (4).
Công việc áp lực và thách thức (CVAL); (6). Chính sách khen thưởng và công
nhận (CSKT); (6). Đánh giá công việc (DGTHCV); (7). Thương hiệu (TH).
Kết quả nghiên cứu của tác giả cho ta thấy yếu tố tác động mạnh nhất đến
động lực làm việc của nhân viên là Môi trường làm việc và yếu tố tác động thấp
nhất là lãnh đạo trực tiếp.
Y = 0.208*X1 + 0.170*X2 + 0.292*X3 + 0.213*X4 + 0.173*X5 + 0.283*X6 +
0.180*X7
Động lực làm việc của nhân viên văn phòng và thƣ ký khoa Trƣờng HUTECH
= 0.208* CSKT + 0.170* LDTT + 0.292* MTLV + 0.213* TN + 0.173*
DGTHCV + 0.283* CVAL + 0.180*TH
Qua mô hình này tác giả chọn lọc ra 7 nhân tố để đưa vào mô hình là Thu
nhập; Phúc lợi; Môi trường làm việc; Công việc áp lực và thách thức; Chính sách
khen thưởng và công nhận; Đánh giá công việc. Vì các yếu tố trên tương đối phù
hợp với động lực làm việc của người lao động tại Khu chẩn đoán và điều trị kỹ
thuật cao Bệnh viện Quân y 7A.
20
2.2.2.2 Công trình nghiên cứu của Lê Thanh Nam (2015)
Lê Thành Nam (2015) đã thực hiện nghiên cứu “Các yếu tố ảnh hưởng đến
động lực làm việc của công chức tại Ủy Ban Nhân Dân Quận 1 – Thành Phố Hồ
Chí Minh”. Tác giả dựa vào cơ sở lý thuyết và các kết quả nghiên cứu về động lực
làm việc trước đó. Sau khi đánh giá sơ bộ sử dụng phương pháp hệ số tin cậy
Cronbach’s alpha, phân tích nhân tố khám phá EFA và phân tích hồi quy để kiểm
định. Kết quả nghiên cứu cuối cùng của đề tài vẫn 7 nhân tố như sau: (1). Môi
trường và điều kiện làm việc (MTVDKLV); (2). Đánh giá thực hiện công việc
(DGTHCV); (3). Phúc lợi (PL); (4). Cơ hội thăng tiến (CHTT); (5). Chính sách
khen thưởng và công nhân; (6). Lãnh đạo trực tiếp (LDTT); (7). Thu nhập (TN).
Mô hình này tương đối phù hợp cho việc đo lường động lực làm việc của công
chức, yếu tố các động mạnh nhất: môi trường và điều kiện làm việc, yếu tố tác động
thấp nhất: thu nhập.
Y = 0,310*X1 + 0,228*X2 + 0,175*X3 + 0,276*X4 + 0,351*X5 + 0,266*X6 +
0,111*X7
Động lực làm việc của công chức tại Ủy ban nhân dân Quận 1 – Thành phố Hồ
Chí Minh = 0,310*MTVDKLV + 0,228*DGTHCV + 0,175*PL + 0,276*CHTT
+ 0,351*CSKTVCN + 0,266*LDTT + 0,111*TN
Qua mô hình nghiên cứu này có sự tương đồng với động lực làm việc của
người lao động tại Bệnh viện Quân y 7A. Vì cả hai đều t huộc quản lý hàn h
chánh của N hà nư ớ c.
Tóm lại, các mô hình của Kovach (1987) đã được các nhà nghiên cứu sử
dụng nhiều trong việc tìm hiểu mức độ ảnh hưởng của các yếu tố công việc đến
động lực làm việc của nhân viên ở các lĩnh vực và các quốc gia khác nhau. Các
nghiên cứu trình bày trên cũng chứng minh được ở nước này hoặc ở nước khác,
hoặc ở lĩnh vực này hoặc ở lĩnh vực khác đều áp dụng được mô hình của Kovach
để tạo được động lực làm việc cho nhân viên.
21
2.3 MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CÁC GIẢ THUYẾT
2.3.1 Mô hình nghiên cứu
Qua tìm hiểu cơ sở lý thuyết và các nội dung nghiên cứu của một số tác giả
trong và ngoài nước liên quan đến nội dung đề tài nghiên cứu. Tác giả xác định 10
yếu tố tạo động lực của Kenneth S.Kovach (1987), Công trình nghiên cứu của
Simons & Enz (1995), Công trình nghiên cứu của Wong, Siu, Tsang (1999), công
trình nghiên cứu của Lê Quang Hùng và cộng sự (2014), nghiên cứu Lê Thành Nam
(2015), và dựa vào tình hình thực tế tại Bệnh viện sẽ là cơ sở hình thành mô hình
nghiên cứu về động lực làm việc của người lao động tại Khu chẩn đoán và điều trị
kỹ thuật cao Bệnh viện Quân y 7A. Mô hình này bao gồm 9 nhân tố ảnh hưởng
trực tiếp: Lãnh đạo trực tiếp, thu nhập, cơ hội đào tạo và thăng tiến, công việc áp
lực và thách thức, môi trường làm việc, điều kiện làm việc, phúc lợi, chính sách
khen thưởng và công nhận, đánh giá thực hiện công việc.
Lãnh đạo trực tiếp
Thu nhập
Cơ hội đào tạo và thăng tiến
Động lực làm việc
Công việc áp lực và thách thức của ngƣời lao động
tại Khu chẩn đoán Môi trƣờng làm việc
và điều trị kỹ thuật
Điều kiện làm việc
cao Bệnh viện Quân
Y 7A Phúc lợi
Chính sách khen thƣởng và công nhận
Đánh giá thực hiện công việc
Nguồn: Tác giả đề xuất trước khi thảo luận nhóm
Hình 2.4: Mô hình lý thuyết về động lực làm việc của ngƣời lao dộng
tại Khu chẩn đoán và điều trị kỹ thuật cao Bệnh viện Quân y 7A
22
Nội dung và ý nghĩa của từng nhân tố
(1). Lãnh đạo trực tiếp: Mỗi hành động của nhà quản lý đều có ảnh
hưởng trực tiếp hay gián tiếp đến động lực làm việc của nhân viên về cả hai
mặt tích cực hay tiêu cực. Nhà quản trị kém cỏi có thể vô hiệu hóa và tước bỏ
động lực thúc đẩy của cấp dưới. Động lực thúc đẩy tinh thần làm việc thường
nảy sinh một cách tự nhiên khi nhân viên có một nhà quản lý giỏi mà họ nể
trọng và có mối quan hệ tốt đẹp.
(2). Thu nhập: Là số tiền mà nhân viên có được từ việc làm bao gồm
các khoản lương cơ bản, các khoản trợ cấp, các loại thưởng và lợi ích bằng
tiền hoặc cổ phiếu và trái phiếu phát sinh trực tiếp từ công việc đang làm tại tổ
chức. Thu nhập tương xứng với hiệu quả công việc sẽ là động lực thúc đẩy cấp
dưới làm việc.
(3). Cơ hội đào tạo và thăng tiến: Đào tạo và thăng tiến giúp cho nhân
viên cập nhật các kỹ năng, kiến thức mới, giúp họ có thể áp dụng thành công các
thay đổi công nghệ, kỹ thuật trong doanh nghiệp. Đồng thời giúp cho nhân viên có
được những kỹ năng cần thiết cho các cơ hội thăng tiến và thay thế cho các cán bộ
quản lý, chuyên môn cần thiết.
Thoả mãn nhu cầu đào tạo và phát triển cho nhân viên sẽ kích thích nhân
viên thực hiện công việc tốt hơn, đạt được nhiều thành tích tốt hơn, muốn được trao
những nhiệm vụ có tính thách thức cao hơn có nhiều cơ hội thăng tiến hơn. Vì vậy,
đào tạo được xem là một yếu tố cơ bản nhằm đáp ứng các mục tiêu chiến lược của
tổ chức. Chất lượng nhân viên đã trở thành một trong những lợi thế cạnh tranh của
các doanh nghiệp, doanh nghiệp nên chú trọng vào chính sách đào tạo và tạo cơ hội
cho nhân viên phát triển bản thân (Trần Kim Dung, 2003).
(4). Công việc áp lực và thách thức: Một công việc áp lực và thách thức
là công việc thể hiện sự đa dạng, sáng tạo, thách thức và tạo cơ hội để sử
dụng, phát huy các kỹ năng, năng lực cá nhân.
(5). Môi trƣờng làm việc: Môi trường làm việc luôn được người lao động
quan tâm bởi vì môi trường làm việc liên quan tới sự thuận tiện cá nhân song đồng
23
thời nó cũng là nhân tố giúp họ hoàn thành tốt nhiệm vụ. Người lao động không
thích những môi trường làm việc nguy hiểm, bất lợi và không thuận tiện. Nhiệt độ,
ánh sáng, tiếng ồn, và các yếu tố môi trường khác phải phù hợp. Hơn nữa, nhiều
người lao động thích làm việc gần nhà, với các phương tiện làm việc sạch sẽ, hiện
đại và với các trang thiết bị phù hợp (Nguyễn Hữu Lam, 1996).
(6). Điều kiện làm việc: Làm việc trong một tổ chức mà người lao động
cung cấp đầy đủ phương tiện, máy móc và thiết bị phục vụ cho công việc, nơi làm
việc sạch sẽ, thoáng mát cũng như môi trường làm việc vui vẻ, thoải mái thì tác
động rất lớn đốn tinh thần làm việc rất nhiều.
(7). Phúc lợi: Phúc lợi mà nhân viên được hưởng tại nơi làm việc bao
gồm các khoản như bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, được nghỉ phép theo luật
định, được nghỉ bệnh và việc riêng khi có nhu cầu, được đi du lịch hàng năm,
được quyền mua cổ phần công ty với giá ưu đãi… Các chính sách phúc lợi thể
hiện sự quan tâm của lãnh đạo đơn vị đến người lao động.
Theo Trần Kim Dung (2003) phúc lợi thể hiện sự quan tâm của doanh nghiệp
đến đời sống của người lao động, có tác dụng kích thích nhân viên trung thành, gắn
bó với doanh nghiệp. Phúc lợi của doanh nghiệp gồm có: Bảo hiểm xã hội và bảo
hiểm y tế; hưu trí; nghỉ phép, lễ; ăn trưa do doanh nghiệp đài thọ; trợ cấp của doanh
nghiệp cho các nhân viên đông con hoặc có hoàn cảnh khó khăn; quà tặng của
doanh nghiệp cho nhân viên vào các dịp sinh nhật, cưới hỏi, mừng thọ cha mẹ nhân
viên.
Theo với Nguyễn Hữu Thân (2001) phúc lợi bao gồm hai phần chính: phúc
lợi theo pháp luật quy định và phúc lợi do các công ty tự nguyện áp dụng một phần
nhằm kích thích động viên nhân viên làm việc, và một phần nhằm duy trì và lôi
cuốn người có tài về làm việc cho công ty. Phúc lợi tự nguyện là các chương trình
bảo hiểm y tế, chương trình bảo hiểm sức khỏe, các loại dịch vụ, các chương trình
trả tiền trợ cấp độc hại – nguy hiểm và các khoản trợ cấp khác như trợ cấp thành lập
các trung tâm chăm sóc trẻ em lúc ba mẹ chúng làm việc hay chương trình chẩn
đoán và chữa trị huyết áp công. Mỗi công ty có nhiều sáng kiến về các loại trợ cấp
24
khác nhau nhưng tất cả đều có một mục đích chung là khuyến khích nhân viên làm
việc, an tâm công tác, và gắn bó với cơ quan nhiều hơn.
(8). Chính sách khen thƣởng và công nhận: Các chính sách về khen
thưởng theo kết quả làm việc công bố kịp thời, rõ ràng, công bằng, công khai rất
quan trọng nhằm thức đẩy tinh thần làm việc của nhân viên. Công nhận thành
tích thể hiện tổ chức ghi nhận sự đóng góp của người lao động vào thành công
của tổ chức. Điều này có thể được tạo ra từ chính bản thân người lao động
hoặc từ sự đánh giá của cấp trên, của tập thể.
(9). Đánh giá thực hiện công việc: Để công nhận sự đóng góp của người
lao động vào thành công của tổ chức thì phải thực hiện tốt phần việc đánh giá
thực hiện công việc. Việc đánh giá thực hiện công việc phải có tiêu chí luôn rõ
ràng và phù hợp với đặc điểm từng loại công việc để phân biệt được những người
hoàn thành tốt và không hoàn thành tốt công việc. Ngoài ra người đánh giá luôn
công bằng và kết quả đánh giá luôn được công khai minh bạch.
2.3.2 Giả thuyết cho mô hình nghiên cứu
- Giả thuyết H1: Lãnh đạo trực tiếp ảnh hưởng đến động lực làm việc của
người lao động tại Khu Chẩn đoán và Điều trị Kỹ Thuật Cao Bệnh viện Quân y 7A.
- Giả thuyết H2: Thu nhập ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao
động tại Khu Chẩn đoán và Điều trị Kỹ Thuật Cao Bệnh viện Quân y 7A.
- Giả thuyết H3: Cơ hội đào tạo và thăng tiến ảnh hưởng đến động lực làm
việc của người lao động tại Khu Chẩn đoán và Điều trị Kỹ Thuật Cao Bệnh viện
Quân y 7A.
- Giả thuyết H4: Công việc áp lực và thách thức ảnh hưởng đến động lực làm
việc của người lao động tại Khu Chẩn đoán và Điều trị Kỹ Thuật Cao Bệnh viện
Quân y 7A.
- Giả thuyết H5: Môi trường làm việc ảnh hưởng đến động lực làm việc của
người lao động tại Khu Chẩn đoán và Điều trị Kỹ Thuật Cao Bệnh viện Quân y 7A.
- Giả thuyết H6: Điều kiện làm việc ảnh hưởng đến động lực làm việc của
người lao động tại Khu Chẩn đoán và Điều trị Kỹ Thuật Cao Bệnh viện Quân y 7A.
25
- Giả thuyết H7: Phúc lợi ảnh hưởng đến động lực làm việc người lao động
tại Khu Chẩn đoán và Điều trị Kỹ Thuật Cao Bệnh viện Quân y 7A.
- Giả thuyết H8: Chính sách khen thưởng và công nhận ảnh hưởng đến động
lực làm việc của người lao động tại Khu Chẩn đoán và Điều trị Kỹ Thuật Cao Bệnh
viện Quân y 7A.
- Giả thuyết H9: Đánh giá thực hiện công việc ảnh hưởng đến động lực làm
việc của người lao động tại Khu Chẩn đoán và Điều trị Kỹ Thuật Cao Bệnh viện
Quân y 7A.
2.4 GIỚI THIỆU VỀ BỆNH VIỆN QUÂN Y 7A
Tên cơ quan: Bệnh viện Quân y 7A
Địa chỉ: 466 Nguyễn Trải, Phường 8, Quận 5, TP. HCM
2.4.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Bệnh viện Quân y 7A.
Bệnh viện K21 quân giải phóng miền Nam được thành lập tháng 6/1969 trên
cơ sở sát nhập 3 Bệnh viện (K71B; K71C; K79Đ). Tổng số cán bộ, CNV 273 đ/c,
có 8 khoa ban, là Bệnh viện Đa khoa tuyến cuối của Miền, lượng thương bệnh binh
từ tuyến trước chuyển về đông, thường xuyên từ 500 đến 800 giường bệnh.
Từ tháng 8/1969-2/1970 Bệnh viện đã nhanh chóng đi vào hoạt động ổn
định, thành Bệnh viện đa khoa hoàn chỉnh, về chuyên môn có bước phát triển vượt
bậc có 8 đề tài nghiên cứu khoa học được ứng dụng trong điều trị góp phần cứu
sống nhiều bệnh nhân.
Đến tháng 3/1970 Bệnh viện được lệnh di chuyển sâu vào đất Campuchia,
đơn vị được chia làm 2 bộ phận. Một bộ phận gồm 50 y, Bác sỹ đi xây dựng căn cứ
mới, bộ phận ở lại đã kiên trì, dũng cảm bám trụ thu dung số TBB cũ, tiếp nhận
TBB mới của Đoàn 82 và 50 ở Nam Lộ 7.
Năm 1971 Bệnh viện được bổ sung thêm nhiệm vụ, ngoài thu dung điều trị
cho các đơn vị của Miền còn thu dung điều trị cho TBB các đơn vị ngoài Bắc bổ
sung vào Nam theo tuyến đường Trường Sơn, tiếp nhận bệnh nhân là bộ đội, nhân
dân huyện Mi Mốt Campuchia.
26
Bước vào năm 1972, trong chiến dịch Nguyễn Huệ, Bệnh viện K21 được
giao nhiệm vụ tuyến cuối của LLVT Miền trên hướng chủ yếu, tập trung giải quyết
tình trạng ứ đọng TBB nặng từ các Bệnh viện; đội điều trị tuyến trước gửi về trong
điều kiện nhân lực, trang thiết bị, cơ sở điều trị và thuốc thiếu thốn.
Từ tháng 01/1973 – 8/1973 biệt kích địch 2 lần đánh vào đơn vị nhưng trước
sự cảnh giác và tinh thần chiến đấu dũng cảm của cán bộ nhân viên và TBB buộc
địch phải rút chạy.Với thành tích trên năm 1973 Bệnh viện vinh dự được tặng
thưởng Huân chương chiến công Hạng 2. Phấn khởi với những thành tích kết quả
đạt được trong năm 1973. Bước sang năm 1974 và 6 tháng đầu năm 1975, tình hình
chiến trường đã có sự chuyển biến tích cực. Riêng năm 1974 và 6 tháng đầu năm
1975 đơn vị cử 8 đội phẫu thuật tăng cường cho công trường 5; 7; 9 và các đơn vị
chủ lực của LLVT Miền Nam.
Sau 30/4/1975 Miền Nam hoàn thành giải phóng, thống nhất đất nước trong
niềm vui chung của toàn dân tộc, được lệnh của trên Bệnh viện K21 tổ chức hành
quân từ căn cứ về tiếp quản Bệnh viện Cơ đốc của chế độ cũ.
Ngày 20/5/1976 Bệnh viện 7A được thành lập trên cơ sở sát nhập Bệnh viện
K21 quân giải phóng Miền và Bệnh viện C2 Sài Gòn Gia Định với chức năng là
Bệnh viện trung tâm tuyến cuối của Quân khu được biên chế 400 giường bệnh. Phát
huy truyền thống hào hùng trong kháng chiến chống Mỹ của Bệnh viện K21.
Năm 1977 chiến tranh bảo vệ biên giới Tây Nam và làm nhiệm vụ Quốc tế ,
Bệnh viện cử 5 đội phẫu thuật, 2 đội điều trị tăng cường cho các đơn vị của Quân
khu đồng thời tiếp nhận điều trị TBB của các đơn vị tác chiến phía trước về điều trị.
Thời điểm này Bệnh viện được biên chế 400 giường bệnh nhưng do hoàn cảnh thực
tế chiến đấu, có lúc số TBB thu dung điều trị vượt 2 – 3 lần số giường quy định. Chỉ
tính từ 05/1976 đến hết năm 1989 Bệnh viện đã khám 457.153 bệnh nhân; Thu
dung điều trị 84.535 bệnh nhân; phẫu thuật 16.920 bệnh nhân. Tỷ lệ sử dụng giường
thường xuyên đạt 150-250%, có lúc lên 300%, chất lượng điều trị được nâng lên; tỷ
lệ tử vong giảm từ 1,3% năm 1977 xuống còn 0,6% năm 1989 góp phần cứu sống
nhiều TBB nặng.
27
Bước sang thời kỳ đổi mới, Bệnh viện đã chăm lo đào tạo bồi dưỡng nguồn
nhân lực, tạo bước đột phá về phát triển chuyên môn kỹ thuật, xây dựng tập thể thầy
thuốc vững về y lý, sâu về y thuật, sáng về y đức. Năm 1989 Bệnh viện chỉ có 15%
số cán bộ chuyên môn có trình độ sau đại học, đến nay bệnh viện đã triển khai được
nhiều kỹ thuật của bệnh viện loại A, 90% bác sỹ, dược sỹ của Bệnh viện có trình độ
chuyên khoa I, thạc sỹ; chuyên khoa II, tiến sỹ. Ngoài công tác chuyên môn Bệnh
viện còn thực hiện các nhiệm vụ thường xuyên, đột xuất của Cục, Quân khu giao
như công tác SSCĐ; chính sách xã hội với đồng bào nghèo, xây dựng Đảng bộ
TSVM; Bệnh viện VMTD. Với những thành tích trên Bệnh viện đã được Nhà nước,
Quân đội tặng thưởng: 1 Huân chương quân công hạng Ba, 2 Huân chương chiến
công hạng Nhất, 2 Huân chương chiến công hạng Ba và nhiều cờ thưởng, danh hiệu
đơn vị quyết thắng, Bằng khen, giấy khen của Bộ Tư lệnh Quân khu 7 và Thủ
trưởng Cục Hậu cần .
Từ năm 1990 – 2004, Bệnh viện Quân y 7A tiếp tục xây dựng và phát triển
nguốn nhân lực để phuc vụa tốt cho quân đội.
Năm 2005, Khu Chẩn đoán và Điều trị Kỹ Thuật Cao tọa lạc tại số 83 đường An Dương Vương, Phường 8, Quận 5, TP.HCM, có diện tích gần 1700m2, được
thành lập để khám chữa bệnh dịch vụ cho người dân. Khu Chẩn đoán và Điều trị
Kỹ Thuật Cao được chia thành các khu vực như: phòng mổ, phòng hồi sức, phòng
hậu phẫu và 26 buồng bệnh,... với cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện đại và đội ngũ
cán bộ chuyên môn tâm huyết, tay nghề cao đảm bảo cho việc phục vụ tốt nhất công
tác khám, chữa bệnh cho bệnh nhân.
Từ năm 2006 – 2012, Bệnh viện tập trung phát triển đẩy mạnh khám chữa
bệnh tại Khu Chẩn đoán và Điều trị Kỹ Thuật Cao.
Từ 2013, Khu Khu Chẩn đoán và Điều trị Kỹ Thuật Cao – Phụ sản An Đông
hình thành và phụ vụ khám phụ sản, liên kết với Bệnh viện Từ Vũ và Bệnh viện
Hùng Vương nhầm khám chử bệnh dịch vụ tốt nhât người dân.
28
Từ 2014 đến nay Bệnh viện tập trung khám triển Khu Chẩn đoán và Điều trị
Kỹ Thuật Cao và cử người lao động đào tạo nghiệp vụ chuyên môn để nâng cao
trình độ.
2.4.2 Sơ đồ tổ chức
BAN GIÁM ĐỐC
KHỐI CƠ QUAN
CÁC HỘI ĐỒNG TƯ VẦN
HỘI ĐỒNG THUỐC VÀ ĐỀU TRỊ ĐIỀU TRỊ
HỘI ĐỒNG THI ĐUA KHEN THƯỞNG VÀ KỸ LUẬT
HỘI ĐỒNG KỸ THUẬT TIỀN LƯƠNG
HỘI ĐỒNG KHOA HỌC KỸ THUẬT
HỘI ĐỒNG QUÂN NHÂN
BAN Y TÁ – ĐIỀU DƯỠNG
CÁC KHOA CẬN LÂM SÀNG
BAN KH - TH
KHOA KHÁM BỆNH
BAN TÀI CHÍNH
KHOA NỘI 1
KHỐI CHUYÊN MÔN
CÁC KHOA LÂM SÀNG KHOA NỘI 1
BAN CHÍNH TRỊ
KHOA NGOẠI 1
PK NGOẠI CTCH
KHOA NỘ
KHOA NỘI 2
CÔNG ĐOÀN CƠ SỞ (A 1)
PK NỘI
BAN HẬU CẦN
ĐỘI XE
HỘI PHỤ NỮ CƠ SỞ ĐOÀN TNCS CƠ SỞ
NHÀ BẾP – NHÀ ĂN NHÀ GIẶT
PK CK RHM PK CK TMH PK ƯU TIÊN
KHOA NỘI 3 KHOA NỘI 4 KHOA NỘI 5
PK NGOẠI TQ P. TIỂU PHẨU P. ĐIỀU TRỊ RĂNG P. CẤP CỨU LƯU BỆNH
KHOA NGOẠI 2 KHOA NGOẠI 3 KHOA PT GMHS KHOA HSCC
PK ĐIỀU TRỊ VÀ VẬT LÝ TRỊ LIỆU
KHOA CÁN BỘ
BAN HÀNH CHÁNH VĂN THƯ BẢO MẬT
KHU CHẨN ĐOÁN VÀ
KHOA NỘI 3 KHOA NỘI 4 PHÒNG THANH TRÙNG PHÒNG NỘI SOI TIÊU HÓA KHU LỌC MÁU THẬN NHÂN TẠO
BẢO VỆ
ĐIỀU TRỊ KỸ THUẬT CAO
BAN ĐIỀU HÀNH
PT CK KTC
PHỤ SẢN AN ĐÔNG
PHÒNG BỆNH
PHÒNG SANH
PK CK MẮT
PK PHỤ KHOA
PHÒNG DƯỠNG NHI
PK THAI
PK NHI VÀ TIÊM NGỪA
PHÒNG PHẨU THUẬT
PHÒNG MỔ HỒI SỨC
Nguồn:Ban chính trị Bệnh viện Quân y 7A
Hình 2.5: Sơ đồ tổ chức Bệnh viện Quân y 7A.
29
TÓM TẮT CHƢƠNG 2
Chương 2 đã tóm tắt một cách khái quát cơ sở lý thuyết về động lực làm
việc, khái niệm về người lao động, người sử dụng lao động, một số lý thuyết liên
quan đến nhu cầu cá nhân, thuyết kỳ vọng, thuyết công bằng, thuyết hai nhân
tố....Đồng thời, chương 2 cũng nêu ra kết quả một số công trình nghiên cứu của các
tác giả trong và ngoài nước.
Những cơ sở lý thuyết trên được dùng làm nền tảng cho nghiên cứu trong
luận văn. Kết quả về các nhân tố tác động và mức độ tác động của từng yếu tố đến
động lực làm việc là không đồng nhất. Tác giả đề xuất mô hình nghiên cứu ảnh
hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại Khu Chẩn đoán và Điều trị Kỹ
Thuật Cao Bệnh viện Quân y 7A, bao gồm: (1). Lãnh đạo trực tiếp, (2). Thu nhập,
(3). Cơ hội đào tạo và thăng tiến, (4) Công việc áp lực và thách thức, (5). Môi
trường làm việc, (6). Điều kiện làm việc (7). Phúc lợi, (8). Chính sách khen thưởng
và công nhận, (9). Đánh giá thực hiện công việc.
30
CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Chương 3 sẽ giới thiệu phương pháp nghiên cứu và gồm 2 phần: (1) Thiết kế
nghiên cứu, (2) Xây dựng thang đo.
3.1 THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
3.1.1 Nghiên cứu định tính
Tác giả đã xin cơ quan được tổ chức buổi thảo luận nhóm với các thành phần
tham gia buổi thảo luận gồm: 10 người lao động Khu chẩn đoán và điều trị kỹ thuật
cao Bệnh viện Quân y 7A.
Gửi thư mời và thông báo nội dung thảo luận các về người lao động (Tham
khảo phụ lục số 1). Tổng kết các ý kiến trong buổi thảo luận và đã thống nhất xây
dựng mô hình nghiên cứu gồm 9 nhân tố đã được thống nhất thông qua 9 nhân tố
này có ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại Khu Chẩn đoán và
Điều trị Kỹ Thuật Cao Bệnh viện Quân y 7A.
Lãnh đạo trực tiếp
Thu nhập
Cơ hội đào tạo và thăng tiến Động lực làm việc
Công việc áp lực và thách thức của ngƣời lao động
Môi trƣờng làm việc tại Bệnh viện
Quân Y 7A Điều kiện làm việc
Phúc lợi
Chính sách khen thƣởng và công nhận
Đánh giá thực hiện công việc
Nguồn: Tác giả đề xuất sau khi thảo luận nhóm
Hình 3.1: Mô hình lý thuyết (sau khi thảo luận nhóm) về động lực
làm việc của ngƣời lao động tại Khu Chẩn đoán và Điều trị Kỹ Thuật Cao Bệnh
viện Quân y 7A.
31
3.1.2 Nghiên cứu định lƣợng
Phương pháp nghiên cứu định lượng được tiến hành thông qua phỏng vấn
trực tiếp người lao động tại Khu chẩn đoán và điều trị kỹ thuật cao Bệnh viện Quân
y 7A. Thời gian tiến hành phỏng vấn từ ngày 01/09/2015 đến tháng 02/11/2015.
Tác giả và cộng tác viên gặp gỡ trực tiếp người lao động để phỏng vấn và đề
nghị trả lời bảng câu hỏi. Mục tiêu của cuộc khảo sát này là thu thập các thông tin
sơ cấp để tiến hành phân tích, đánh giá. Các thông tin sơ cấp này rất quan trọng sẽ
trở thành dữ liệu chính cho quá trình nghiên cứu của đề tài. Chính vì tính quan trọng
cũng như sự yêu cầu chính xác của thông tin nên trong quá trình thu thập dữ liệu tác
giả và cộng tác viên đã giải thích rất chi tiết, cặn kẽ cho đối tượng khảo sát nhằm
giúp họ hiểu ý nghĩa của từng nhân tố. Sau khi phỏng vấn xong, cộng tác viên và
tác giả rà soát nhanh tất cả các câu hỏi nếu phát hiện có câu hỏi nào chưa được trả
lời thì sẽ đề nghị phỏng vấn lại nội dung câu hỏi đó nhằm hoàn chỉnh phiếu khảo
sát.
Sau khi hoàn chỉnh điều tra, nhóm nghiên cứu tiến hành làm sạch dữ liệu.
Những bảng câu hỏi chưa được trả lời đầy đủ bị sẽ loại để kết quả phân tích không
bị sai lệch. Sau khi nhập liệu, sử dụng bảng tần số để phát hiện những ô trống hoặc
những giá trị trả lời không nằm trong thang đo, khi đó, cần kiểm tra lại bảng câu hỏi
và hiệu chỉnh cho hợp lý (có thể loại bỏ phiếu này hoặc nhập liệu lại cho chính xác).
32
3.1.3 Quy trình nghiên cứu
Cơ sở Thang đo Thang đo Thảo luận
Nghiên cứu định lượng (n = 320)
lý thuyết nháp chính thức nhóm (n=10)
- Kiểm tra hệ số Cronbach’s alpha
Đo lường độ tin cậy biến tổng
Cronbach’s Alpha - Loại các biến có hệ số tương quan
biến tổng nhỏ
- Kiểm tra phương sai trích
Phân tích nhân tố - Kiểm tra các nhân tố rút trích
khám phá EFA - Loại các biến có mức tải nhân tố
nhỏ
- Kiểm tra đa cộng tuyến
- Kiểm tra sự tương quan Phân tích mô hình
- Kiểm tra sự phù hợp hồi quy đa biến
- Đánh giá mức độ quan trọng
Kiểm tra có sự khác biệt hay Independent T-Test không về động lực làm việc của (Kiểm định Levene) người lao động tại Bệnh viện Hàm ý quản trị
Quân y 7A
Hình 3.2: Quy trình nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến động lựclàm việc
của ngƣời lao động tại Khu Chẩn đoán và Điều trị Kỹ Thuật Cao Bệnh viện
Quân y 7A.
33
3.1.4 Phƣơng pháp chọn mẫu
- Phƣơng pháp đều tra mẫu: Kích cỡ mẫu phụ thuộc vào phương pháp
phân tích, nghiên cứu này có sử dụng phân tích nhân tố khám phá (EFA). Để xác
định cỡ mẫu cho phân tích nhân tố EFA thông thường thì số quan sát (kích thước
mẫu) ít nhất phải bằng 4 hay 5 lần số biến trong phân tích nhân tố (Hoàng Trọng &
Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008) . Ngoài ra, để phân tích hồi quy đạt được kết quả
tốt nhất thì kích thước mẫu cần phải thỏa mãn theo công thức: n > = 8m + 50
(Tabachnick & Fidell (1996), dẫn theo Phạm Anh Tuấn, 2008.
Trong đó: n : cỡ mẫu.
m : số nhân tố độc lập của mô hình.
Mô hình nghiên cứu dự kiến có 9 nhân tố, nên kích thước mẫu tối thiểu
được áp dụng trong phân tích nhân tố EFA tối thiểu phải là 8 x 9+50 = 122 mẫu,
để đảm bảo số mẫu tối thiểu dùng cho khảo sát 320 bảng hỏi được gửi phỏng vấn.
Phƣơng pháp đều tra mẫu: Nghiên cứu này được sử dụng phương pháp
chọn mẫu thuận tiện .
3.1.5 Thiết kế bảng câu hỏi
Tác giả chọn thang đo Likert 5 mức độ: từ 1 điểm - thể hiện mức độ rất
không đồng ý cho đến 5 điểm - thể hiện mức độ rất đồng ý. Mỗi câu sẽ là một phát
biểu về một tiêu chí được xem là cơ sở cho việc nghiên cứu động lực làm việc của
người lao động tại Khu Chẩn đoán và Điều trị Kỹ Thuật Cao Bệnh viện Quân y 7A.
Với cách thiết kế như vậy, người lao động khi được khảo sát sẽ cho biết đánh giá
của bản thân về những yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của mình.
Bảng câu hỏi phát thảo gồm có 46 câu hỏi tương ứng với 9 nhân tố được cho
là có ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại Khu Chẩn đoán và
Điều trị Kỹ Thuật Cao Bệnh viện Quân y 7A (Tham khảo phụ lục 2).
3.2 XÂY DỰNG THANG ĐO
Sau khi tổng hợp tài liệu và ý kiến từ những kết quả thảo luận nhóm, tác giả
rút ra được 09 nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại Khu
Chẩn đoán và Điều trị Kỹ Thuật Cao Bệnh viện Quân y 7A: Lãnh đạo trực tiếp, thu
34
nhập, phúc lợi, môi trường làm việc, điều kiện làm việc, công việc áp lực và thách
thức, chính sách khen thưởng và công nhận, đánh giá thực hiện công việc (Tham
khảo phụ lục 2).
3.2.1 Thang đo lƣờng nhân tố Lãnh đạo trực tiếp
Thang đo về Lãnh đạo trực tiếp được ký hiệu là LDAO gồm 05 biến quan sát
ký hiệu LDAO1 đến LDAO5 (xem bảng 3.1) và được đo lường bằng thang đo
Likert 5 mức độ.
Bảng 3.1: Thang đo về Lãnh đạo trực tiếp
Ký hiệu biến Các biến đo lƣờng
Anh/chị có thể thảo luận với lãnh đạo trực tiếp của mình về các LDAO1 vấn đề liên quan đến công việc.
Anh/chị nhận được sự hướng dẫn, tư vấn của lãnh đạo trực tiếp LDAO2 khi cần thiết.
Lãnh đạo trực tiếp có phương pháp hợp lý khi khen thưởng và phê LDAO3
bình nhân viên. Lãnh đạo trực tiếp luôn ghi nhận sự đóng góp của anh/chị với cơ LDAO4 quan.
LDAO5 Anh/chị được lãnh đạo tôn trọng.
3.2.2 Thang đo lƣờng nhân tố Thu nhập
Thang đo về Thu nhập được ký hiệu là TNHAP gồm 05 biến quan sát ký
hiệu TNHAP1 đến TNHAP5 (xem bảng 3.2) và được đo lường bằng thang đo
Likert 5 mức độ.
Bảng 3.2: Thang đo về Thu nhập
Ký hiệu biến
TNHAP1
TNHAP2 Các biến đo lƣờng Thu nhập hiện tại từ công việc ở Bệnh viện là phù hợp với năng lực làm việc của anh/chị. Với thu nhập hiện tại anh/chị có thể đảm bảo cho cuộc sống bản thân/gia đình.
TNHAP3 Thu nhập của anh/chị phụ thuộc vào chức vụ và vị trí công việc.
TNHAP4 Thu nhập tại Bệnh viện ổn định.
TNHAP5 Chính sách lương thưởng của cơ quan Bệnh viện luôn được công khai minh bạch.
35
3.2.3 Thang đo lƣờng nhân tố Cơ hội đào tạo và thăng tiến
Thang đo về Cơ hội đào tạo và thăng tiến được ký hiệu là CHDTTT gồm 07
biến quan sát ký hiệu CHDTTT1 đến CHDTTT7 (xem bảng 3.3) và được đo lường
bằng thang đo Likert 5 mức độ.
Bảng 3.3: Thang đo về Cơ hội đào tạo và thăng tiến
Ký hiệu biến
Các biến đo lƣờng Bệnh viện tổ chức nhiều khóa đào tạo để nâng cao kỹ năng CHDTTT1
chuyên môn Bệnh viện luôn tạo điều kiện cho người lao động tham gia các
CHDTTT2 khóa học ngoài đơn vị để nâng cao trình độ, kiến thức chuyên
môn.
CHDTTT3 Bệnh viện có thực hiện chính sách thăng tiến một cách công bằng.
Điều kiện và yêu cầu đối với các vị trí thăng tiến luôn được công CHDTTT4 khai.
CHDTTT5 Tuổi đời có ảnh hưởng đến việc thăng tiến của anh/chị.
CHDTTT6 Bệnh viện luôn tạo cơ hội thăng tiến cho người có năng lực.
Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ có ảnh hưởng đến việc thăng tiến CHDTTT7 của anh/chị.
3.2.4 Thang đo lƣờng nhân tố Công việc áp lực và thách thức
Thang đo về Công việc áp lực và thách thức được ký hiệu là ALUC gồm 04
biến quan sát ký hiệu ALUC1 đến ALUC 4 (xem bảng 3.4) và được đo lường bằng
thang đo Likert 5 mức độ.
Bảng 3.4: Thang đo về Công việc áp lực và thách thức
Ký hiệu biến Các biến đo lƣờng
ALUC1 Công việc của anh/chị rất nhiều áp lực và thách thức.
ALUC2 Anh/chị được giao quyền hạn tương ứng với trách nhiệm trong công việc.
ALUC3 Anh/chị được khuyến khích để phát triển công việc theo hướng chuyên nghiệp.
ALUC4 Phân chia công việc trong cơ quan là hợp lý.
36
3.2.5 Thang đo lƣờng nhân tố Môi trƣờng làm việc
Thang đo về Môi trường làm việc được ký hiệu là MTRUONG gồm 05 biến
quan sát ký hiệu MTRUONG1 đến MTRUONG5 (xem bảng 3.5) và được đo lường
bằng thang đo Likert 5 mức độ.
Bảng 3.5: Thang đo về Môi trƣờng làm việc
Ký hiệu biến Các biến đo lƣờng
MTRUONG1 Đồng nghiệp của anh/chị thường giúp đỡ lẫn nhau và sẵn sàng chia sẻ kinh nghiệm.
MTRUONG2 Luôn có sự thi đua nội bộ giữa người lao động.
MTRUONG3 Môi trường làm việc có nguy cơ lây nhiễm.
MTRUONG4 Môi trường làm dễ bị mắc bệnh nghề nghiệp.
MTRUONG5 Môi trường làm việc vui vẻ, hòa đồng.
3.2.6 Thang đo lƣờng nhân tố Điều kiện làm việc
Thang đo về Điều kiện làm việc được ký hiệu là DKIEN gồm 05 biến quan
sát ký hiệu DKIEN1 đến DKIEN5 (xem bảng 3.6) và được đo lường bằng thang đo
Likert 5 mức độ.
Bảng 3.6: Thang đo về Điều kiện làm việc
Ký hiệu biến Các biến đo lƣờng
DKIEN1 Anh/chị được cung cấp đầy đủ phương tiện, máy móc và thiết bị phục vụ cho công việc.
DKIEN2 Anh/chị được cung cấp đầy đủ phương tiện, máy móc và thiết bị ngăn ngừa lây nhiễm.
DKIEN3 Điều kiện làm việc an toàn sức khỏe cho người lao động.
DKIEN4 Điều kiện nơi làm việc sạch sẽ, thoáng mát.
DKIEN5 Nơi làm việc ồn ào.
37
3.2.7 Thang đo lƣờng nhân tố Phúc lợi
Thang đo về Phúc lợi được ký hiệu là PLOI gồm 05 biến quan sát ký hiệu
PLOI1 đến PLOI5 (xem bảng 3.7) và được đo lường bằng thang đo Likert 5 mức
độ.
Bảng 3.7: Thang đo về Phúc lợi
Ký hiệu biến Các biến đo lƣờng
Anh/chị hài lòng với việc đóng BHXH hàng tháng theo hệ số PLOI1
lương hiện nay. Anh/chị hài lòng với việc quan tâm của Công đoàn cơ quan đơn vị PLOI2
đến đời sống, sức khỏe của người lao động. Lãnh đạo thường xuyên chăm lo đến đời sống, sức khỏe của PLOI3
người lao động, tổ chức khám bệnh định kỳ cho nhân viên. Bệnh viện tổ chức tham quan nghỉ mát hàng năm vào dịp hè rất PLOI4
thú vị. Các chính sách phúc lợi thể hiện sự quan tâm của Bệnh viện đến PLOI5 người lao động.
3.2.8 Thang đo lƣờng nhân tố Chính sách khen thƣởng và công nhận
Thang đo về Chính sách khen thưởng và công nhận được ký hiệu là
KTHUONG gồm 05 biến quan sát ký hiệu KTHUONG1 đến KTHUONG 5 (xem
bảng 3.8) và được đo lường bằng thang đo Likert 5 mức độ.
Bảng 3.8: Thang đo về Chính sách khen thƣởng và công nhận
Các biến đo lƣờng
Ký hiệu biến KTHUONG1 Chính sách khen thưởng được công khai, rõ ràng.
Anh/chị được khen thưởng trước tập thể khi đạt được thành tích KTHUONG2
tốt. Kết quả đánh giá, khen thưởng được sử dụng để xét, đề bạt chức KTHUONG3 vụ cao hơn.
KTHUONG4 Anh/chị được giao quyền hạn tương ứng với trách nhiệm trong
công việc. Bệnh viện luôn nhất quán thực thi các chính sách khen thưởng và KTHUONG5 công nhận.
38
3.2.9 Thang đo lƣờng nhân tố Đánh giá thực hiện công việc
Thang đo về Đánh giá thực hiện công việc được ký hiệu là DGIA gồm 05
biến quan sát ký hiệu DGIA1 đến DGIA5 (xem bảng 3.9) và được đo lường bằng
thang đo Likert 5 mức độ.
Bảng 3.9: Thang đo về Đánh giá thực hiện công việc
Ký hiệu biến Các biến đo lƣờng
Tiêu chí đánh giá luôn rõ ràng và phù hợp với đặc điểm từng loại DGIA1 công việc.
DGIA2 Lãnh đạo đánh giá luôn công bằng và không thiên vị.
Các tiêu chí đánh giá luôn phân biệt được những người hoàn DGIA3
DGIA4 thành tốt và không hoàn thành tốt công việc. Các thông tin về kết quả đánh giá luôn được công khai minh bạch.
Anh/chị hài lòng với việc đánh giá giữa các nhân viên trong cùng DGIA 5 cơ quan.
TÓM TẮT CHƢƠNG 3
Chương 3 trình bày phương pháp nghiên cứu được sử dụng để Thiết kế và
xây dựng thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc.
Phương pháp nghiên cứu được thực hiện thông qua thảo luận nhóm với 10
người lao động. Kết quả thảo luận nhóm là xây dựng thang đo để khảo sát 320 mẫu.
Thang đo chính thức được nhóm thảo luận thông qua gồm có 9 nhân tố tác động
đến động lực làm việc của người lao động tại Khu Chẩn đoán và Điều trị Kỹ Thuật
Cao Bệnh viện Quân y 7A.
Chương tiếp theo sẽ trình bày phương pháp phân tích dữ liệu và kết quả
nghiên cứu bao gồm đánh giá thang đo bằng Cronbach’s alpha và EFA; kiểm định
mô hình lý thuyết bằng phương pháp hồi quy tuyến tính đa biến; kiểm định Levene
về sự khác biệt giữa một biến định tính với một biến định lượng.
39
CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chương này bao gồm 4 phần: (1) Kết quả thực hiện nghiên cứu định tính, (2)
Mô tả mẫu, (3) Đánh giá thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha, (4) Phân
tích nhân tố khám phá EFA, (5) Phân tích hồi quy đánh giá mức độ quan trọng của
các nhân tố, (6) Kiểm định Levene.
4.1. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƢỢNG
4.1.1 Thu thập dữ liệu nghiên cứu định lƣợng
Tổng cộng có 320 bảng câu hỏi được phát ra, thu về 320 bảng câu hỏi. Trong
đó có 19 bảng câu hỏi không hợp lệ, còn lại 301 bảng câu hỏi hợp lệ.
Bảng 4.1: Tình hình thu thập dữ liệu nghiên cứu định lƣợng
Mô tả Số lƣợng (bảng) Tỷ lệ (%)
Số bảng câu hỏi phát ra 100 320
Số bảng câu hỏi thu về 100 320
Số bảng câu hỏi hợp lệ 94 301 Trong đó
Số bảng câu hỏi không hợp lệ 6 19
4.1.2 Đặc điểm mẫu nghiên cứu qua thống kê mô tả
4.1.2.1 Mẫu dựa trên đặc điểm giới tính
Bảng 4.2: Thống kê mẫu về đặc điểm giới tính
Giới tính Số lƣợng (ngƣời) Tỷ lệ (%)
45 Nữ 136
55 Nam 165
100 Tổng 301
Nguồn: Phân tích dữ liệu – phụ lục 3
Nhận xét: Tỷ lệ giới tính trong mẫu nghiên cứu gồm 45% là nữ (136
người), 55% là nam (165 người).
40
4.1.2.2 Mẫu dựa trên nhóm tuổi
Bảng 4.3: Thống kê mẫu về nhóm tuổi
Nhóm tuổi Số lƣợng (nhân viên) Tỷ lệ (%)
20 – dưới 30 15 43
30 – dưới 40 28 85
40 – dưới 50 35 106
Từ 50 trở lên 22 67
Tổng 100 301
Nguồn: Phân tích dữ liệu – phụ lục 3
Nhận xét: Tỷ lệ nhóm tuổi trong mẫu nghiên cứu gồm 15% là từ 20 đến
dưới 30 tuổi (43 người), 28% là từ 30 đến dưới 40 tuồi (85 người), 35% là từ 40 đến
dưới 50 tuổi (106 người), 22% là từ 50 tuổi trở lên (67 người).
4.1.2.3 Mẫu dựa trên trình độ học vấn
Bảng 4.4: Thống kê mẫu về trình độ học vấn
Trình độ học vấn Số lƣợng (nhân viên) Tỷ lệ (%)
Trên đại học 20 60
Đại học 56 169
Cao đẳng 13 39
Trung cấp 10 29
Trung học phổ thông 1 4
Tổng 100 301
Nguồn: Phân tích dữ liệu – phụ lục 3
Nhận xét: Tỷ lệ trình độ học vấn trong mẫu nghiên cứu gồm 20% là trên đại
học (60 người), 56% là đại học (169 người), 13% là cao đẳng (39 người), 10 là
trung cấp (29 người), 1% là trung học phổ thông (4 người).
41
4.1.2.4 Mẫu dựa trên thâm niên công tác
Bảng 4.5: Thống kê mẫu về thâm niên công tác
Thâm niên Số lƣợng (nhân viên) Tỷ lệ (%)
Dưới 2 năm 23 7,7
Từ 2 đến dưới 5 năm 144 47,9
Từ 5 đến dưới 10 năm 107 35,5
Từ 10 đến dưới 15 năm 26 8,6
Từ 15 năm trở lên 1 0,3
Tổng 301 100
Nguồn: Phân tích dữ liệu – phụ lục 3
Nhận xét: Tỷ lệ Thâm niên công tác trong mẫu nghiên cứu gồm 7,7% là
dưới 2 năm (23 người), 47,9% là từ 2 đến dưới 5 năm (144 người), 35,5% là từ 5
đến dưới 10 năm (107 người), 8,6% từ 10 đến dưới 15 năm (26 người), 0,3% là từ
15 năm trở lên (1 người).
4.1.2.5 Mẫu dựa trên thu nhập
Bảng 4.6: Thống kê mẫu về Thu nhập
Thu nhập Số lƣợng (nhân viên) Tỷ lệ (%)
Dưới 3 triệu 7 2
Từ 3 triệu đến dưới 5 triệu 36 12
Từ 5 triệu đến dưới 7 triệu 126 42
Từ 7 triệu đến dưới 10 triệu 100 33
Từ 10 triệu trở lên 32 11
Tổng 301 100
Nguồn: Phân tích dữ liệu – phụ lục 3
42
Nhận xét: Tỷ lệ Thu nhập trong mẫu nghiên cứu gồm 2% là dưới 3 triệu (7
người), 12% là từ 3 đến dưới 5 triệu (36 người), 42% là từ từ 5 đến dưới 7 triệu
(126 người), 33% từ 7 đến dưới 10 triệu (100 người), 11% là từ 10 triệu trở lên (32
người).
4.2 ĐÁNH GIÁ ĐỘ TIN CẬY CỦA THANG ĐO CRONBACH’S ALPHA
Đề tài nghiên cứu sử dụng thang đo Likert 5 mức độ để đơn giản và dễ hiểu
hơn đối với người lao động tại Bệnh viện Quân y 7A. Thang đo được quy ước từ 1:
“hoàn toàn không đồng ý” đến 5: “hoàn toàn đồng ý”. Thang đo này được tác giả và
người lao động tại Bệnh viện Quân y 7A, đánh giá sơ bộ định tính để khẳng định ý
nghĩa thuật ngữ và nội dung thang đo. Kết quả cho thấy các câu hỏi đều rõ ràng, tất
cả thành viên đều hiểu được nội dung và ý nghĩa của từng câu hỏi của tất cả các
thang đo. Vì vậy, các thang đo này được sử dụng trong nghiên cứu định lượng để
tiếp tục đánh giá thông qua hai công cụ chính là hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha và
phân tích nhân tố khám phá EFA.
Phân tích độ tin cậy thông qua nhận xét hệ số Cronbach’s Alpha để loại
những biến không phù hợp. Nunnally & Burnstein (1994) cho rằng các biến có hệ
số tương quan biến-tổng (item-total correlation) nhỏ hơn 0,3 sẽ bị loại và tiêu chuẩn
chọn thang đo khi nó có độ tin cậy alpha từ 0,6 trở lên (dẫn theo Nguyễn Đình Thọ
và Nguyễn Thị Mai Trang 2008). Theo Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc
(2008) thì nhiều nhà nghiên cứu đồng ý rằng khi Cronbach’s alpha từ 0,8 đến 1 là
thang đo lường tốt, từ 0,7 đến 0,8 là sử dụng được. Đối với nghiên cứu này các biến
có hệ số tương quan biến - tổng (item – total correlation) nhỏ hơn 0,3 sẽ bị loại và
hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha đạt yêu cầu (>0,7) thì thang đo được giữ lại và đưa
vào phân tích nhân tố bước tiếp theo
43
4.2.1 Cronbach’s alpha của thang đo nhân tố Lãnh đạo
Bảng 4.7: Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố Lãnh đạo
Biến quan sát Trung bình thang đo nếu loại biến Phƣơng sai thang đo nếu loại biến Tƣơng quan biến - tổng Cronbach’s Alpha nếu loại biến
14,8206 14,7143 7,714 7,271 ,694 ,657 ,855 ,866
LDAO1 LDAO2 LDAO3 14,7442 7,504 ,718 ,849
LDAO4 LDAO5 14,6246 14,5050 7,069 7,364 ,776 ,707 ,835 ,852
Cronbach's Alpha = 0,878
Nguồn: Phân tích dữ liệu – phụ lục 3
Bảng 4.7 cho thấy, thang đo nhân tố Lãnh đạo được đo lường qua 5 biến
quan sát. Kết quả phân tích hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha của thang đo là 0,878>
0,7. Đồng thời, cả 5 biến quan sát đều có tương quan biến tổng > 0,3. Như vậy,
thang đo nhân tố Lãnh đạo đáp ứng độ tin cậy.
4.2.2 Cronbach’s alpha của thang đo nhân tố Thu nhập
Bảng 4.8: Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố Thu nhập
Biến quan sát Trung bình thang đo nếu loại biến Phƣơng sai thang đo nếu loại biến Tƣơng quan biến - tổng Cronbach’s Alpha nếu loại biến
TNHAP1 TNHAP2 TNHAP3 TNHAP4 TNHAP5 14,6113 14,8206 14,6080 14,6545 14,6877 7,425 8,254 8,439 7,554 7,642 ,812 ,659 ,648 ,849 ,777 ,861 ,894 ,896 ,853 ,869
Cronbach's Alpha = 0,898
Nguồn: Phân tích dữ liệu – phụ lục 3
Bảng 4.8 cho thấy, thang đo nhân tố Thu nhập được đo lường qua 5 biến
quan sát. Kết quả phân tích hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha của thang đo là 0,898>
0,7. Đồng thời, cả 5 biến quan sát đều có tương quan biến tổng > 0,3. Như vậy,
thang đo nhân tố Thu nhập đáp ứng độ tin cậy.
44
4.2.3 Cronbach’s alpha của thang đo nhân tố cơ hội đào tạo và thăng tiến
Bảng 4.9: Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố cơ hội đào tạo và thăng tiến
Biến quan sát Trung bình thang đo nếu loại biến Phƣơng sai thang đo nếu loại biến Tƣơng quan biến - tổng Cronbach’s Alpha nếu loại biến
CHDTTT1 22,0598 15,303 ,692 ,869
CHDTTT2 CHDTTT3 CHDTTT4 CHDTTT5 CHDTTT6 CHDTTT7 22,0399 21,9468 21,9934 22,2093 22,0100 22,0266 14,952 15,237 16,127 16,299 15,443 15,686 ,756 ,720 ,680 ,585 ,700 ,624 ,861 ,865 ,871 ,882 ,868 ,878
Cronbach's Alpha = 0,887
Nguồn: Phân tích dữ liệu – phụ lục 3
Bảng 4.9 cho thấy, thang đo nhân tố cơ hội đào tạo và thăng tiến được đo
lường qua 7 biến quan sát. Kết quả phân tích hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha của
thang đo là 0,887> 0,7. Đồng thời, cả 7 biến quan sát đều có tương quan biến tổng >
0,3. Như vậy, thang đo nhân tố cơ hội đào tạo và thăng tiến đáp ứng độ tin cậy.
4.2.4 Cronbach’s alpha của thang đo nhân tố Công việc áp lực và thách thức
Bảng 4.10: Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố Công việc áp lực và thách
thức
Biến quan sát Trung bình thang đo nếu loại biến Phƣơng sai thang đo nếu loại biến Tƣơng quan biến - tổng Cronbach’s Alpha nếu loại biến
11,8571 11,8140 11,8140 6,376 6,532 6,632 ,788 ,773 ,811 ,863 ,868 ,855
ALUC1 ALUC2 ALUC3 ALUC4 11,7674 6,799 ,722 ,887
Cronbach's Alpha = 0,898
Nguồn: Phân tích dữ liệu – phụ lục 3
Bảng 4.10 cho thấy, thang đo nhân tố Công việc áp lực và thách thức có 4
biến quan sát. Hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha của thang đo là 0,898> 0,7. Đồng
45
thời, cả 4 biến quan sát đều có tương quan biến tổng > 0,3. Do vậy, thang đo nhân
tố Công việc á p lực và thách thức đáp ứng độ tin cậy.
4.2.5 Cronbach’s alpha của thang đo nhân tố Môi trƣờng làm việc
Bảng 4.11: Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố Môi trƣờng làm việc
Biến quan sát Trung bình thang đo nếu loại biến Phƣơng sai thang đo nếu loại biến Tƣơng quan biến - tổng Cronbach’s Alpha nếu loại biến
14,3987 9,527 ,706 ,886
MTRUONG1 MTRUONG2 14,2924 9,174 ,708 ,887
MTRUONG3 MTRUONG4 MTRUONG5 14,2625 14,2392 14,2890 9,314 8,823 8,960 ,768 ,807 ,764 ,873 ,864 ,874
Cronbach's Alpha = 0,899
Nguồn: Phân tích dữ liệu – phụ lục 3
Bảng 4.11 cho thấy, thang đo nhân tố Môi trường làm việc được đo lường
qua 5 biến quan sát. Kết quả phân tích hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha của thang đo
là 0,899 > 0,7. Đồng thời, cả 5 biến quan sát đều có tương quan biến tổng > 0,3. Do
vậy, thang đo nhân tố Môi trường làm việc đáp ứng độ tin cậy.
46
4.2.6 Cronbach’s alpha của thang đo nhân tố Điều kiện làm việc
Bảng 4.12: Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố Điều kiện làm việc
Biến quan sát Trung bình thang đo nếu loại biến Phƣơng sai thang đo nếu loại biến Tƣơng quan biến - tổng Cronbach’s Alpha nếu loại biến
,771 ,763 ,764 ,755
DKIEN1 DKIEN2 DKIEN3 DKIEN4 DKIEN5 15,2625 15,2193 15,3754 15,1761 15,4983 ,690 ,707 ,712 ,741 ,398 10,334 9,892 10,082 9,872 9,671 ,887
Cronbach's Alpha = 0,822 (Lần 1)
DKIEN1 DKIEN2 DKIEN3 DKIEN4 11,6279 11,5847 11,7409 11,5415 ,759 ,697 ,787 ,771 ,853 ,876 ,842 ,848 5,774 5,690 5,559 5,556
Cronbach's Alpha = 0,887 (Lần 2)
Nguồn: Phân tích dữ liệu – phụ lục 3
Bảng 4.12 cho thấy, thang đo nhân tố Điều kiện làm việc được đo lường qua
5 biến quan sát. Kết quả phân tích hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha lần 1 là 0,822.
Tuy nhiên biến quan sát DKIEN5 có hệ số Cronbach’s Alpha là 0,887> Cronbach’s
Alpha biến tổng lần 1 là 0,822. Vì vậy tác giả loại bỏ biến DKIEN5. Sau khi loại
biến DKIEN5, hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha lần 2 của thang đo là 0,887> 0,7.
Đồng thời, cả 4 biến quan sát đều có tương quan biến tổng > 0,3. Như vậy, thang đo
nhân tố Điều kiện làm việc đáp ứng độ tin cậy.
47
4.2.7 Cronbach’s alpha của thang đo nhân tố Phúc lợi
Bảng 4.13: Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố Phúc lợi
Trung bình thang đo nếu loại biến Phƣơng sai thang đo nếu loại biến Tƣơng quan biến - tổng Cronbach’s Alpha nếu loại biến
Biến quan sát PLOI1 PLOI2 PLOI3 PLOI4 PLOI5 15,8904 15,9668 15,8272 15,8206 15,8704 7,758 8,439 8,237 8,381 8,606 ,735 ,683 ,831 ,810 ,636 ,868 ,878 ,846 ,852 ,888
Cronbach's Alpha = 0,890
Nguồn: Phân tích dữ liệu – phụ lục 3
Bảng 4.13 cho thấy, thang đo nhân tố Phúc lợi được đo lường qua 5 biến
quan sát. Kết quả phân tích hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha của thang đo là 0,890>
0,7. Đồng thời, cả 5 biến quan sát đều có tương quan biến tổng > 0,3. Như vậy,
thang đo nhân tố Phúc lợi đáp ứng độ tin cậy.
4.2.8 Cronbach’s alpha của thang đo nhân tố Chính sách khen thƣởng và công
nhận
Bảng 4.14: Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố Chính sách khen thƣởng và
công nhận
Trung bình thang đo nếu loại biến Cronbach’s Alpha nếu loại biến
,806 ,786
Biến quan sát KTHUONG1 KTHUONG2 KTHUONG3 KTHUONG4 KTHUONG5 Tƣơng quan biến - tổng ,693 ,767 ,324 ,778 ,752 Phƣơng sai thang đo nếu loại biến 8,679 8,584 10,825 8,470 8,625 ,896 ,782 ,790
KTHUONG1 KTHUONG2 KTHUONG4 KTHUONG5 6,442 6,284 6,145 6,329 ,696 ,794 ,817 ,775 ,894 ,857 ,849 ,864
14,9668 15,1262 15,1462 15,1628 15,1462 Cronbach's Alpha = 0,847 (lần 1) 11,2259 11,3854 11,4219 11,4053 Cronbach's Alpha = 0,896 (lần 2)
Nguồn:Phân tích dữ liệu – phụ lục 3
48
Bảng 4.14 cho thấy, thang đo nhân tố Chính sách khen thưởng và công
nhận được đo lường qua 5 biến quan sát. Kết quả phân tích hệ số tin cậy
Cronbach’s Alpha lần 1 là 0,847. Tuy nhiên biến quan sát KTHUONG3 có hệ số
Cronbach’s Alpha là 0,896> Cronbach’s Alpha biến tổng lần 1 là 0,847. Vì vậy tác
giả loại bỏ biến KTHUONG3. Sau khi loại biến KTHUONG3, hệ số tin cậy
Cronbach’s Alpha lần 2 của thang đo là 0,896> 0,7. Đồng thời, cả 4 biến quan sát
đều có tương quan biến tổng > 0,3. Như vậy, thang đo nhân tố Chính sách khen
thưởng và công nhận đáp ứng độ tin cậy.
4.2.9 Cronbach’s alpha của thang đo nhân tố Đánh giá thực hiện công việc
Bảng 4.15: Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố Đánh giá thực hiện công việc
Biến quan sát Trung bình thang đo nếu loại biến Phƣơng sai thang đo nếu loại biến Tƣơng quan biến - tổng Cronbach’s Alpha nếu loại biến
,874 ,860 ,854
DGIA1 DGIA2 DGIA3 DGIA4 DGIA5 16,4651 16,6412 16,6179 16,4651 16,5083 ,718 ,775 ,799 ,616 ,780 ,894 ,859 7,630 7,417 7,304 8,550 7,591
Cronbach's Alpha = 0,893 (lần 1)
DGIA1 DGIA2 DGIA3 DGIA5 12,2558 12,4319 12,4086 12,2990 ,700 ,763 ,804 ,798 ,887 ,864 ,849 ,852 5,138 4,953 4,816 5,010
Cronbach's Alpha = 0,894 (lần 2)
Nguồn:Phân tích dữ liệu – phụ lục 3
Bảng 4.15 cho thấy, thang đo nhân tố Đánh giá thực hiện công việc được đo
lường qua 5 biến quan sát. Kết quả phân tích hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha lần 1
là 0,893. Tuy nhiên biến quan sát DGIA4 có hệ số Cronbach’s Alpha là 0,894>
Cronbach’s Alpha biến tổng lần 1 là 0,893. Vì vậy tác giả loại bỏ biến DGIA4. Sau
khi loại biến DGIA4, hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha lần 2 của thang đo là 0,894>
0,7. Đồng thời, cả 4 biến quan sát đều có tương quan biến tổng > 0,3. Như vậy,
thang đo nhân tố Đánh giá thực hiện công việc đáp ứng độ tin cậy.
49
4.2.10 Cronbach’s alpha của thang đo động lực làm việc
Bảng 4.16: Cronbach’s alpha của thang đo động lực làm việc
Biến Trung bình thang Phƣơng sai thang Tƣơng quan Cronbach’s Alpha
quan sát đo nếu loại biến đo nếu loại biến biến - tổng nếu loại biến
DLUC1 7,6611 ,898 ,594 ,629
DLUC2 7,6379 ,972 ,556 ,674
DLUC3 7,6445 ,943 ,558 ,672
Cronbach's Alpha = 0,744
Nguồn: Phân tích dữ liệu – phụ lục 3
Bảng 4.16 cho thấy, thang đo nhân tố động lực làm việc được đo lường qua 3
biến quan sát. Kết quả phân tích hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha của thang đo nhân
tố là 0,744 > 0,7. Đồng thời, cả 3 biến quan sát đều có tương quan biến tổng > 0,3.
Như vậy, thang đo nhân tố động lực làm việc đáp ứng độ tin cậy.
Kết luận: sau khi đo lường độ tin cậy của các nhân tố thông qua hệ số
Cronbach’s Alpha, kết quả đánh giá thang đo của 9 nhân tố được tổng hợp như sau:
- Lãnh đạo trực tiếp: có 5 biến quan sát là LDAO1, LDAO2, LDAO3,
LDAO4, LDAO5.
- Thu nhập: có 5 biến quan sát là TNHAP1, TNHAP2, TNHAP3, TNHAP4,
TNHAP5.
- Cơ hội đào tạo và thăng tiến: có 7 biến quan sát là CHDTTT1, CHDTTT2,
CHDTTT3, CHDTTT4, CHDTTT5, CHDTTT6, CHDTTT7.
- Công việc áp lực và thách thức: có 4 biến quan sát là: ALUC1, ALUC2,
ALUC3, ALUC4.
- Môi trường làm việc: có 5 biến quan sát là MTRUONG1, MTRUONG2,
MTRUONG3, MTRUONG4, MTRUONG5.
- Điều kiện làm việc: có 4 biến quan sát là DKIEN1, DKIEN 2, DKIEN 3,
DKIEN 4.
- Phúc lợi: có 5 biến quan sát là PLOI1, PLOI2, PLOI3, PLOI4, PLOI5.
50
- Chính sách khen thưởng và công nhận có 4 biến quan sát là KTHUONG1,
KTHUONG2, KTHUONG4, KTHUONG5.
- Đánh giá thực hiện công việc: có 4 biến quan sát là DGIA1, DGIA2, DGIA3,
DGIA5.
4.3 PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ (EFA) TÁC ĐỘNG ĐẾN ĐỘNG
LỰC LÀM VIỆC CỦA NGƢỜI LAO ĐỘNG TẠI BỆNH VIÊN QUÂN Y 7A.
Phương pháp phân tích nhân tố khám phá (EFA) được sử dụng để thu nhỏ và
tóm tắt dữ liệu. Trong nghiên cứu này, phương pháp EFA dựa vào mối tương quan
giữa các biến với nhau để rút gọn thành những nhân tố có nghĩa hơn. Cụ thể, khi
đưa tất cả các biến thu thập được (43 biến – đã loại trừ biến DKIEN5.
KTHUONG3, DGIA4) vào phân tích, các biến có thể có liên hệ với nhau. Khi đó,
chúng sẽ được gom thành các nhóm biến có liên hệ để xem xét và trình bày dưới
dạng các nhân tố cơ bản tác động đến động lực làm việc của người lao động tại Khu
chẩn đoán và điều trị kỹ thuật cao Bệnh viện Quân y 7A.
Nghiên cứu tiến hành sử dụng phương pháp trích hệ số Principal component
với phép quay Varimax tại điểm dừng khi trích các yếu tố có Eigenvalue > 1. Thang
đo nào có tổng phương sai trích từ 50% trở lên là được chấp nhận (Gerbing &
Anderson, 1988). Các biến có trọng số (Factor loading) nhỏ hơn 0,5 sẽ bị loại. Tại
mỗi khái niệm có chênh lệch trọng số (Factor loading) lớn nhất và bất kỳ phải đạt ≥
0,3 (Jabnoun & AL-Tamini, 2003). Trong phân tích nhân tố, yêu cầu cần thiết là hệ
số KMO (Kaiser – Meyer – Olkin) phải có giá trị lớn (0,5 ≤ KMO ≤ 1), điều này thể
hiện phân tích nhân tố là thích hợp. Nếu hệ số KMO < 0,5 thì phân tích nhân tố có
khả năng không thích hợp với các dữ liệu. Theo Kaiser (1974), KMO ≥ 0,9 là rất
tốt; 0,9 > KMO ≥ 0,8 là tốt; 0,8 > KMO ≥ 0,7 là được; 0,7 > KMO ≥ 0,6 là tạm
được, 0,6> KMO ≥ 0,5 là xấu và KMO < 0,5 là không thể chấp nhận được (Hoàng
Trọng và Mộng Ngọc, 2008).
Nghiên cứu tiến hành phân tích nhân tố khám phá (EFA) theo từng bước.
Lần đầu thực hiện EFA, 43 biến đã nhóm lại thành 9 nhân tố. Sau 4 lần thực hiện
phép quay, loại 3 biến vẫn có 9 nhóm chính thức được hình thành.
51
4.3.1 Phân tích nhân tố khám phá (EFA) lần thứ nhất
Khi phân tích nhân tố, nghiên cứu đặt ra 2 giả thuyết:
Giả thuyết Ho: Các biến trong tổng thể không có tương quan với nhau.
Giả thuyết H1: Các biến trong tổng thể có tương quan với nhau.
Bảng 4.17: Hệ số KMO và kiểm định Barlett các thành phần lần thứ nhất
Kiểm tra KMO and Bartlett's
Hệ số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin) ,872
Giá trị Chi-Square 10298,783
Mô hình kiểm tra của Bartlett Bậc tự do 903
Sig (giá trị P – value) ,000
Nguồn: Phân tích dữ liệu – phụ lục 3
Kết quả kiểm định Barlett cho thấy giữa các biến trong tổng thể có mối
tương quan với nhau (sig = 0,00 < 0,05, bác bỏ H0, chấp nhận H1). Đồng thời, hệ số
KMO = 0,872> 0,5, chứng tỏ phân tích nhân tố để nhóm các biến lại với nhau là
thích hợp và dữ liệu phù hợp cho việc phân tích nhân tố.
Bảng 4.18: Bảng phƣơng sai trích lần thứ nhất
Giá trị Eigenvalues
Chỉ số sau khi trích
Chỉ số sau khi xoay
Nhân
Tích lũy
Tích lũy
Tích lũy
Phƣơng
Phƣơng
Phƣơng
tố
Tổng
phƣơng
Tổng
phƣơng
Tổng
phƣơng
sai trích
sai trích
sai trích
sai trích
sai trích
sai trích
13,117
30,504
30,504
13,117
30,504
30,504
4,637
10,784
10,784
1
4,072
9,470
39,974
4,072
9,470
39,974
4,029
9,370
20,154
2
3,046
7,084
47,057
3,046
7,084
47,057
3,947
9,179
29,333
3
2,874
6,685
53,742
2,874
6,685
53,742
3,691
8,583
37,916
4
2,328
5,413
59,155
2,328
5,413
59,155
3,207
7,458
45,375
5
1,990
4,629
63,783
1,990
4,629
63,783
3,206
7,456
52,831
6
1,666
3,875
67,658
1,666
3,875
67,658
3,199
7,440
60,271
7
1,417
3,296
70,954
1,417
3,296
70,954
2,954
6,870
67,142
8
9
1,246
2,898
73,852
1,246
2,898
73,852
2,885
6,710
73,852
,857
1,994
75,845
10
Nguồn: Phân tích dữ liệu – phụ lục 3
52
Bảng 4.18 cho thấy, sau khi chạy fixed number of factors. Phương sai trích là
73,852% > 50% là đạt yêu cầu. Với phương pháp rút trích Principal components và
phép quay Varimax, có 9 nhân tố được rút trích ra từ biến quan sát. Điều này chứng
tỏ 9 nhân tố rút trích ra thể hiện được khả năng giải thích được 73,852% sự thay đổi
của biến phụ thuộc trong tổng thể.
Bảng 4.19: Kết quả phân tích nhân tố EFA lần thứ nhất
MA TRẬN XOAY
Biến quan sát
NHÂN TỐ 5
6
4
8
9
7
2
3
CHDTTT3 CHDTTT1 CHDTTT2 CHDTTT4 CHDTTT6 CHDTTT7 CHDTTT5 MTRUONG4 MTRUONG3 MTRUONG5 MTRUONG1 MTRUONG2 TNHAP1 TNHAP4 TNHAP5 TNHAP2 TNHAP3 PLOI4 PLOI3 PLOI1 PLOI5 PLOI2 DKIEN4 DKIEN3 DKIEN1 DKIEN2 DGIA5 DGIA3 DGIA2 DGIA1 LDAO1 LDAO3
,274 ,831 ,805 ,789 ,773 ,627
,822 ,800 ,775 ,720
,891 ,887 ,853 ,809
1 ,792 ,780 ,774 ,737 ,697 ,681 ,651 ,256 ,321
,832 ,824 ,819 ,789 ,717
,879 ,864 ,843 ,663 ,639 ,324 ,257 ,258
,276 ,801 ,791
53
,264
,309 ,347 ,342
,288 ,297
,310 ,284 ,293
,719 ,629 ,604
,824 ,818 ,702 ,627 ,301
,806 ,780 ,694 ,647
LDAO4 LDAO2 LDAO5 KTHUONG4 KTHUONG2 KTHUONG5 KTHUONG1 ALUC3 ALUC1 ALUC4 ALUC2 ,254 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
Nguồn: Phân tích dữ liệu – phụ lục 3
Như vậy, thang đo được chấp nhận và được phân thành 9 nhóm. Các biến
của các thành phần thang đo có trọng số (Factor loading) lớn hơn 0,5 . Tuy nhiên,
một số biến có trọng số nhỏ nhất và hiệu số < 0,3 là KTHUONG1 nên biến
KTHUONG1 sẽ bị loại ở lần phân tích thứ hai.
Tương tự, nghiên cứu tiến hành chạy lại EFA thêm 2 lần nữa, kết quả như
sau:
(2) Phân tích nhân tố khám phá lần 3: loại biến LDAO5
(3) Phân tích nhân tố khám phá lần 4: loại biến PLOI2
4.3.2 Phân tích nhân tố khám phá EFA lần cuối
Sau khi loại xong các biến là KTHUONG1, LDAO5, PLOI2 và chạy lại
EFA. Qua phân tích nhân tố khám phá EFA lần cuối, kết quả như sau:
Bảng 4.20: Hệ số KMO và kiểm định Barlett các thành phần lần cuối (lần 4)
Kiểm tra KMO and Bartlett's
Hệ số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin)
0, 861
Mô hình kiểm tra của Bartlett
Giá trị Chi-Square
9166,712
780
Bậc tự do
,000
Sig (giá trị P – value)
Nguồn: Phân tích dữ liệu – phụ lục 3
54
Kết quả kiểm định Barlett cho thấy giữa các biến trong tổng thể có mối
tương quan với nhau (Sig = 0,00 < 0,05, bác bỏ H0, chấp nhận H1). Đồng thời, hệ số
KMO = 0,861 > 0,5, chứng tỏ phân tích nhân tố để nhóm các biến lại với nhau là
thích hợp và dữ liệu phù hợp cho việc phân tích nhân tố.
Bảng 4.21: Bảng phƣơng sai trích lần cuối (lần 4)
Total Variance Explained
Giá trị Eigenvalues
Chỉ số sau khi trích
Chỉ số sau khi xoay
Nhân
Tích lũy
Tích lũy
Tích lũy
Phƣơng
Phƣơng
Phƣơng
tố
Tổng
phƣơng sai
Tổng
phƣơng sai
Tổng
phƣơng sai
sai trích
sai trích
sai trích
trích
trích
trích
11,770
29,425
29,425
11,770
29,425
29,425
4,495
11,239
11,239
3,974
9,935
39,360
3,974
9,935
39,360
3,893
9,734
20,972
1
3,016
7,540
46,899
3,016
7,540
46,899
3,883
9,708
30,680
2
2,711
6,779
53,678
2,711
6,779
53,678
3,202
8,006
38,686
3
2,249
5,622
59,300
2,249
5,622
59,300
3,170
7,925
46,612
4
1,896
4,741
64,041
1,896
4,741
64,041
3,128
7,820
54,432
5
1,620
4,049
68,090
1,620
4,049
68,090
2,903
7,259
61,690
6
1,391
3,478
71,568
1,391
3,478
71,568
2,668
6,670
68,360
7
8
1,131
2,828
74,396
1,131
2,828
74,396
2,414
6,036
74,396
,839
2,098
76,494
9
Extraction Method: Principal Component Analysis.
10
Nguồn: Phân tích dữ liệu – phụ lục 3
Bảng 4.21 cho thấy, các nhân tố đều có giá trị Eigenvalues > 1. Với phương
pháp rút trích Principal components và phép quay Varimax, có 9 nhân tố được rút
trích ra từ biến quan sát. Phương sai trích là 74,396% > 50% là đạt yêu cầu. Điều
này chứng tỏ 9 nhân tố rút trích ra thể hiện được khả năng giải thích được 74,396%
sự thay đổi của biến phụ thuộc trong tổng thể.
55
Bảng 4.22: Kết quả phân tích nhân tố EFA lần cuối (lần 4)
MA TRẬN XOAY
Biến quan sát
NHÂN TỐ 6 5 3 2 4 7 8 9
,840 ,829 ,826 ,786 ,720 ,347 1 ,793 ,783 ,779 ,737 ,702 ,688 ,650 ,258 ,300 ,876 ,867 ,841 ,687 ,654 ,275 ,279 ,283 ,814 ,806 ,798 ,774 ,252 ,890 ,888 ,856 ,812 ,829 ,814 ,785 ,714 ,319 ,294 ,819 ,786 ,700 ,656 ,256 ,806 ,776 ,713 ,615 CHDTTT3 CHDTTT1 CHDTTT2 CHDTTT4 CHDTTT6 CHDTTT7 CHDTTT5 TNHAP1 TNHAP4 TNHAP5 TNHAP2 TNHAP3 MTRUONG4 MTRUONG3 MTRUONG5 MTRUONG1 MTRUONG2 PLOI5 PLOI4 PLOI1 PLOI3 DGIA5 DGIA3 DGIA2 DGIA1 DKIEN4 DKIEN3 DKIEN1 DKIEN2 ALUC3 ALUC1 ALUC4 ALUC2 LDAO1 LDAO3 LDAO4 LDAO2 KTHUONG4 ,272 ,829
56
,274 ,813 ,697
KTHUONG2 KTHUONG5 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
Nguồn: Phân tích dữ liệu – phụ lục 3
Kết luận: Như vậy, sau 4 lần thực hiện phương pháp rút trích Principal
components và phép quay Varimax, kết quả hội tụ thành 9 nhân tố, với 40 biến.
Bảng 4.23: Tóm tắt các biến hình thành các nhân tố mới
Nhóm 1: Cơ hội đào tạo và thăng tiến (07 biến quan sát)
Bệnh viện tổ chức nhiều khóa đào tạo để nâng cao kỹ năng chuyên CHDTTT1
ngành. Bệnh viện luôn tạo điều kiện cho người lao động tham gia các khóa CHDTTT2 học ngoài đơn vị để nâng cao trình độ, kiến thức chuyên môn.
CHDTTT3 Bệnh viện có thực hiện chính sách thăng tiến một cách công bằng.
CHDTTT4 Điều kiện và yêu cầu đối với các vị trí thăng tiến luôn được công khai. CHDTTT5 Tuổi đời có ảnh hưởng đến việc thăng tiến của anh/chị.
CHDTTT6 Bệnh viện luôn tạo cơ hội thăng tiến cho người có năng lực.
Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ có ảnh hưởng đến việc thăng tiến của CHDTTT7
anh/chị. Nhóm 2: Thu Nhập (05 biến quan sát)
Thu nhập hiện tại từ công việc ở Bệnh viện là phù hợp với năng lực TNHAP1
làm việc của anh/chị. Với thu nhập hiện tại anh/chị có thể đảm bảo cho cuộc sống bản TNHAP2 thân/gia đình.
TNHAP3 Thu nhập của anh/chị phụ thuộc vào chức vụ và vị trí công việc.
TNHAP5 Thu nhập tại Bệnh viện ổn định.
Chính sách lương thưởng của cơ quan Bệnh viện luôn được công khai TNHAP5 minh bạch.
Nhóm 3: Môi trƣờng (05 biến quan sát)
Đồng nghiệp của anh/chị thường giúp đỡ lẫn nhau và sẵn sàng chia sẻ MTRUONG1
kinh nghiệm.
57
MTRUONG2 Luôn có sự thi đua nội bộ giữa người lao động.
MTRUONG3 Môi trường làm việc có nguy cơ lây nhiễm.
MTRUONG4 Môi trường làm dễ bị mắc bệnh nghề nghiệp.
MTRUONG5 Môi trường làm việc vui vẻ, hòa đồng.
Nhóm 4: Phúc lợi (04 biến quan sát)
Anh/chị hài lòng với việc đóng BHXH hàng tháng theo hệ số lương PLOI1
hiện nay. Lãnh đạo thường xuyên chăm lo đến đời sống, sức khỏe của người lao PLOI3 động, tổ chức khám bệnh định kỳ cho nhân viên.
PLOI4 Bệnh viện tổ chức tham quan nghỉ mát hàng năm vào dịp hè rất thú vị.
Các chính sách phúc lợi thể hiện sự quan tâm của Bệnh viện đến PLOI5 người lao động.
Nhóm 5: Đánh giá thực hiện công việc (04 biến quan sát)
Tiêu chí đánh giá luôn rõ ràng và phù hợp với đặc điểm từng loại công DGIA1 việc.
DGIA2 Lãnh đạo đánh giá luôn công bằng và không thiên vị.
Các tiêu chí đánh giá luôn phân biệt được những người hoàn thành tốt DGIA3
và không hoàn thành tốt công việc. Anh/chị hài lòng với việc đánh giá giữa các nhân viên trong cùng cơ DGIA 5 quan.
Nhóm 6: Điều kiện làm việc (04 biến quan sát)
Anh/chị được cung cấp đầy đủ phương tiện, máy móc và thiết bị phục DKIEN1
vụ cho công việc. Anh/chị được cung cấp đầy đủ phương tiện, máy móc và thiết bị ngăn DKIEN2 ngừa lây nhiễm.
DKIEN3 Điều kiện làm việc an toàn sức khỏe cho người lao động.
DKIEN4 Điều kiện nơi làm việc sạch sẽ, thoáng mát.
58
Nhóm 7: Công việc áp lực và thách thức (04 biến quan sát)
ALUC1 Công việc của anh/chị rất nhiều áp lực và thách thức.
Anh/chị được giao quyền hạn tương ứng với trách nhiệm trong công ALUC2 việc.
Anh/chị được khuyến khích để phát triển công việc theo hướng ALUC3 chuyên nghiệp.
ALUC4 Phân chia công việc trong cơ quan là hợp lý.
Nhóm 8: Lãnh đạo trực tiếp (04 biến quan sát)
Anh/chị có thể thảo luận với lãnh đạo trực tiếp của mình về các vấn đề LDAO1 liên quan đến công việc.
Anh/chị nhận được sự hướng dẫn, tư vấn của lãnh đạo trực tiếp khi LDAO2 cần thiết.
Lãnh đạo trực tiếp có phương pháp hợp lý khi khen thưởng và phê LDAO3 bình nhân viên.
LDAO4 Lãnh đạo trực tiếp luôn ghi nhận sự đóng góp của anh/chị với cơ quan.
Nhóm 9: chính sách khen thƣởng và công nhận (03 biến quan sát)
KTHUONG2 Anh/chị được khen thưởng trước tập thể khi đạt được thành tích tốt.
Anh/chị được giao quyền hạn tương ứng với trách nhiệm trong công KTHUONG4 việc.
Bệnh viện luôn nhất quán thực thi các chính sách khen thưởng và công KTHUONG5 nhận.
4.3.3 Kết luận phân tích nhân tố khám phá mô hình đo lƣờng
Từ kết quả phân tích EFA và Cronbach’s Anpha như trên, mô hình nghiên
cứu lý thuyết chính thức gồm 9 nhân tố tác động đến động lực làm việc của người
lao động tại Khu chẩn đoán và điều trị kỹ thuật cao Bệnh viện Quân y 7A. Cụ thể,
mô hình này có 10 biến thành phần trong đó có 9 biến độc lập (Cơ hội đào tạo thăng
tiến, Thu nhập, Môi trường làm việc, Phúc lợi, Đánh giá công việc, Điều kiện làm
59
việc, Công việc áp lực và thách thức, Lãnh đạo trực tiếp, Chính sách khen thưởng
và công nhận và một biến phụ thuộc (động lực làm việc của người lao động tại
Bệnh viện Quân y 7A).
Cơ hội đào tạo thăng tiến
)
Thu nhập
Động lực làm Môi trường làm việc việc của ngƣời
lao động tại Phúc lợi Khu chẩn đoán
và điều trị kỹ Đánh giá công việc thuật cao Bệnh
Điều kiện làm việc
viện Quân y 7A
)
Áp lực công việc (
Lãnh đạo trực tiếp (
Chính sách khen thưởng và công nhận (
Hình 4.1: Mô hình tạo động lực làm việc của ngƣời lao động tại Khu chẩn đoán
và điều trị kỹ thuật cao Bệnh viện Quân y 7A.
Các giả thuyết cho mô hình nghiên cứu chính thức như sau:
- Giả thuyết H1: Cơ hội đào tạo và thăng tiến ảnh hưởng đến động lực làm
việc của người lao động tại Khu Chẩn đoán và Điều trị Kỹ Thuật Cao Bệnh viện
Quân y 7A.
- Giả thuyết H2: Thu nhập ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao
động tại Khu Chẩn đoán và Điều trị Kỹ Thuật Cao Bệnh viện Quân y 7A.
60
- Giả thuyết H3: Môi trường làm việc ảnh hưởng đến động lực làm việc của
người lao động tại Khu Chẩn đoán và Điều trị Kỹ Thuật Cao Bệnh viện Quân y 7A.
- Giả thuyết H4: Phúc lợi ảnh hưởng đến động lực làm việc người lao động
tại Khu Chẩn đoán và Điều trị Kỹ Thuật Cao Bệnh viện Quân y 7A.
- Giả thuyết H5: Đánh giá thực hiện công việc ảnh hưởng đến động lực làm
việc của người lao động tại Khu Chẩn đoán và Điều trị Kỹ Thuật Cao Bệnh viện
Quân y 7A.
- Giả thuyết H6: Điều kiện làm việc ảnh hưởng đến động lực làm việc của
người lao động tại Khu Chẩn đoán và Điều trị Kỹ Thuật Cao Bệnh viện Quân y 7A.
- Giả thuyết H7: Công việc áp lực và thách thức ảnh hưởng đến động lực làm
việc của người lao động tại Khu Chẩn đoán và Điều trị Kỹ Thuật Cao Bệnh viện
Quân y 7A.
- Giả thuyết H8: Lãnh đạo trực tiếp ảnh hưởng đến động lực làm việc của
người lao động tại Khu Chẩn đoán và Điều trị Kỹ Thuật Cao Bệnh viện Quân y 7A.
- Giả thuyết H9: Chính sách khen thưởng và công nhận ảnh hưởng đến động
lực làm việc của người lao động tại Khu Chẩn đoán và Điều trị Kỹ Thuật Cao Bệnh
viện Quân y 7A.
4.4 PHÂN TÍCH MÔ HÌNH HỒI QUY TUYẾN TÍNH ĐA BIẾN
4.4.1 Phân tích mô hình hồi quy tuyến tính đa biến lần 1
4.4.1.1 Mô hình lần 1
Phương trình hồi quy tuyến tính biểu diễn mối quan hệ giữa 9 nhân tố tác
động (biến độc lập) và động lực làm việc của người lao động (biến phụ thuộc) có
dạng như sau:
Y = a0 + a1X1 + a2X2 + a3X3 + a4X4 + a5X5 + a6X6 + a7X7 + a8X8 + a9X9
Hoặc
Động lực làm việc của người lao động tại Bệnh viện Quân y 7A = a0 + a1* Cơ hội
đào tạo và thăng tiến + a2* Thu nhập + a3* Môi trường + a4* Phúc lợi+ a5* Đánh
giá thực hiện công + a6* Điều kiện làm việc + a7* Công việc áp lực và thách thức +
a8* Lãnh đạo trực tiếp + a9* Chính sách khen thưởng và công nhận.
61
4.4.1.2 Kiểm định hồi quy tuyến tính đa biến lần 1
Nghiên cứu thực hiện chạy hồi quy tuyến tính đa biến với phương pháp đưa
vào một lượt (phương pháp Enter), trong đó:
- DONGLUC: biến phụ thuộc. Thang đo của nhân tố này từ 1 đến 5 (1: Hoàn
toàn không đồng ý; 5: Hoàn toàn đồng ý). Biến DONGLUC gồm 3 biến quan
sát là: DLUC1, DLUC1, DLUC3
- a: hằng số tự do
- Các biến độc lập theo thứ tự sau sau: X1: Cơ hội đào tạo và thăng tiến; X2:
Thu nhập; X3: Môi trường làm việc; X4: Phúc lợi; X5: Đánh giá thực hiện công việc;
X6: Điều kiện làm việc; X7: Công việc áp lực và thách thức; X8: Lãnh Đạo trực tiếp;
X9: Chính sách khen thưởng và công nhận.
Bảng 4.24: Thông số thống kê trong mô hình hồi quy bằng phƣơng pháp
Enter lần 1
Hệ số chƣa chuẩn Hệ số Thống kê đa cộng
hóa chuẩn hóa tuyến Mô hình t Sig. Sai số Hệ số Hệ số B Beta chuẩn Tolerance VIF
(hằng số) ,202 ,206 ,984 ,326
LD ,104 ,041 ,125 2,537 ,012 ,563 1,776
TN ,176 ,038 ,215 4,582 ,000 ,618 1,617
CH ,164 ,039 ,189 4,254 ,000 ,690 1,450
AL ,101 ,035 ,149 2,893 ,004 ,509 1,965
MT ,133 ,033 ,175 4,008 ,000 ,712 1,405
DK ,083 ,034 ,114 2,486 ,013 ,644 1,553
PL ,115 ,035 ,148 3,276 ,001 ,669 1,496
KT ,022 ,033 ,033 ,672 ,502 ,569 1,759
DG ,059 ,030 ,076 1,963 ,051 ,916 1,091
Biến phụ thuộc: DONGLUC
Nguồn: phân tích dữ liệu – phụ lục số 3
62
Trong bảng 4.24, khi xét tstat và tα/2 của các biến để đo độ tin cậy thì các biến
độc lập LD, TN, CH, AL, MT, DK, PL, DG đều đạt yêu cầu do tstat > tα/2(9, 291) =
1,968 và các giá trị Sig. thể hiện độ tin cậy khá cao, đều < 0,05. Tuy nhiên, biến KT
lại không đạt cả hai tiêu chuẩn: do tstat = 0.672 < tα/2(9, 291) = 1,968 và Sig = 0.502 >
0.05 thể hiện độ kém tin cậy. Do đó ta sẽ loại nhân tố Khen thưởng chạy lại để
phân tích mô hình hồi quy đa biến lần 2.
4.4.2 Phân tích mô hình hồi quy tuyến tính đa biến lần 2
4.4.2.1 Mô hình lần 2
Sau khi tiến hành loại nhân tố Khen Thưởng, phương trình hồi quy tuyến
tính biểu diễn mối quan hệ giữa các nhân tố tác động và động lực làm việc của
người lao động tại Bệnh viện Quân Y 7A có dạng như sau:
Y = a0 + a1X1 + a2X2 + a3X3 + a4X4 + a5X5 + a6X6 + a7X7 + a8X8
Hoặc
Động lực làm việc của người lao động tại Bệnh viện Quân y 7A = a0 + a1* Cơ hội
đào tạo và thăng tiến + a2* Thu nhập + a3* Môi trường + a4* Phúc lợi+ a5* Đánh
giá thực hiện công + a6* Điều kiện làm việc + a7* Công việc áp lực và thách thức +
a8* Lãnh đạo trực tiếp.
Tiếp tục sử dụng phương pháp đưa vào một lượt (Enter) để phân tích hồi qui
giữa biến phụ thuộc (DONGLUC) và các biến độc lập (CH, TN, MT, PL, DG, DK,
AL, LD)
4.4.2.2 Kiểm tra các giả định mô hình hồi quy
Kiểm tra các giả định sau:
- Các phần dư có phân phối chuẩn.
- Không có mối tương quan giữa các biến độc lập.
Nếu các giả định này bị vi phạm thì các ước lượng không đáng tin cậy nữa
(Hoàng Trọng - Mộng Ngọc, 2008).
Kiểm tra giả định các phần dư có phân phối chuẩn
Phần dư có thể không tuân theo phân phối chuẩn vì những lý do như sử dụng
sai mô hình, phương sai không phải là hằng số, số lượng các phần dư không đủ
63
nhiều để phân tích (Hoàng Trọng - Mộng Ngọc, 2008). Biểu đồ tần số (Histogram,
P-P plot) của các phần dư (đã được chuẩn hóa) được sử dụng để kiểm tra giả định
này.
Hình 4.2: Đồ thị P-P Plot của phần dƣ – đã chuẩn hóa
Hình 4.3: Đồ thị Histogram của phần dƣ – đã chuẩn hóa
Kết quả từ biểu đồ tần số Histogram của phần dư cho thấy, phân phối của
phần dư xấp xỉ chuẩn (trung bình Mean lệch với 0 vì số quan sát khá lớn, độ lệch
chuẩn Std. Dev = 0,987). Điều này có nghĩa là giả thuyết phân phối chuẩn của phần
dư không bị vi phạm.
Kết quả từ biểu đồ tần số P-P plot cho thấy các điểm phân tán xung quanh
được kỳ vọng. Cũng cho thấy giả định phân phối chuẩn của phần dư không bị vi
phạm.
64
Kiểm định Durbin Watson = 1,874 (bảng 4.26) trong khoảng [1 < D < 3] nên
không có hiện tượng tương quan của các phần dư (Hoàng Trọng – Mộng Ngọc,
2008).
Ma trận tƣơng quan
DONGLUC LD
TN
CH
AL
MT DK
PL
DG
DONGLUC
Bảng 4.25: Ma trận tƣơng quan giữa biến phụ thuộc và các biến độc lập
1,000
,544
,518
,594
,488
,510
,465
,123
,521
,133
,267
,544 1,000
,552
,451
,332
,426
,360
LD
,180
,518
,552 1,000
,235
,384
,218
,321
,205
TN
,048
,521
,267
,235
1,000
,479
,350
,409
,358
CH
,057
,594
,451
,384
,479
1,000
,422
,424
,474
AL
,488
,332
,218
,350
,422 1,000
,419
,249
-,028
MT
,510
,426
,321
,409
,424
,419 1,000
,345
-,061
DK
,358
,465
,360
,205
,474
,249
,345 1,000
-,101
PL
,048
,123
,133
,180
,057 -,028 -,061 -,101
1,000
DG
Nguồn: Phân tích dữ liệu – phụ lục 3
Bảng ma trận tương quan cho thấy hệ số tương quan giữa các biến độc lập,
LD, TN, CH, AL, MT, DK, PL, DG với biến phụ thuộc DONG LUC khá cao và
tương quan cùng chiều.
Hệ số tương quan của biến phụ thuộc với từng biến độc lập dao động từ
0,123 đến 0,594 (mức tương quan yếu đến tương quan trung bình khá). Trên thực
tế, với mức ý nghĩa 1%, giả thuyết hệ số tương quan của tổng thể bằng 0 bị bác bỏ.
Điều này có nghĩa là trong tổng thể, tồn tại mối tương quan tuyến tính giữa biến phụ
thuộc DONGLUC với các biến độc lập LD, TN, CH, AL, MT, DK, PL, DG.
65
4.4.2.3 Kiểm định mô hình hồi quy tuyến tính đa biến lần 2
Đánh giá mức độ phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính đa biến lần 2
Bảng 4.26: Đánh giá mức độ phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính đa biến
lần 2
Thống kê thay đổi
Mô hình
Hệ số R
Hệ số R2
Hệ số R2 - hiệu chỉnh
Hệ số Durbin Watson
Hệ số F khi đổi
Bậc tự do 1
Bậc tự do 2
Sai số chuẩn của ƣớc lƣợng
Hệ số R2 sau khi đổi
Hệ số Sig. F sau khi đổi
1 ,777a ,604 ,593 ,36202 ,604 55,657 8 292 ,000 1,874
Biến độc lập: DG, MT, PL, TN, CH, DK, LD, AL
Biến phụ thuộc: DONGLUC
Nguồn: Phân tích dữ liệu – phụ lục 3
Bảng 4.26 cho thấy, giá trị hệ số tương quan là 0,777 > 0,5, do vậy, đây là
mô hình thích hợp để sử dụng đánh giá mối quan hệ giữa biến phụ thuộc và các biến
độc lập.
Ngoài ra, giá trị hệ số R2 là 0,604, nghĩa là mô hình hồi quy tuyến tính đã
xây dựng phù hợp với dữ liệu 60,4%. Nói cách khác, 60,4% động lực làm việc của
người lao động tại Bệnh viện Quân y 7A là do mô hình hồi quy giải thích. Các phần
còn lại là do sai số và các nhân tố khác.
Từ bảng 4.26, nhận thấy giá trị Sig.F rất nhỏ (< 0,05) nên bác bỏ giả thuyết
H0. Điều này có ý nghĩa là các biến độc lập trong mô hình có tương quan tuyến tính
với biến phụ thuộc, tức là sự kết hợp của các biến độc lập có thể giải thích được sự
thay đổi của biến phụ thuộc.
66
Bảng 4.27: Thông số thống kê trong mô hình hồi quy bằng phƣơng pháp Enter
Thống kê đa cộng tuyến
Hệ số chƣa chuẩn hóa
Hệ số chuẩn hóa
t
Sig.
Mô hình
B
Beta
Hệ số VIF
Sai số chuẩn
Hệ số Tolerance
,196
,205
,954
,341
(hằng số)
,103
,041
,124
LD
2,520
,012
,564
1,774
,182
,037
,222
TN
4,870
,000
,653
1,532
,165
,039
,190
CH
4,283
,000
,690
1,448
,107
,033
,159
AL
3,211
,001
,552
1,812
,137
,033
,180
MT
4,171
,000
,730
1,369
,085
,033
,117
DK
2,554
,011
,649
1,542
,120
,034
,154
PL
3,498
,001
,699
1,430
,059
,030
,076
DG
1,978
,049
,917
1,091
Biến phụ thuộc: DONGLUC
Nguồn: phân tích dữ liệu – phụ lục số 3
Khi xét tstat và tα/2 của các biến để đo độ tin cậy thì các biến độc lập LD, TN,
CH, AL, MT, DK, PL ,DG đều đạt yêu cầu do tstat > tα/2(8, 292) = 1,968 (nhỏ nhất là
1,978) và các giá trị Sig. thể hiện độ tin cậy khá cao, đều < 0,05 (lớn nhất là 0,000).
Ngoài ra, hệ số VIF của các hệ số Beta đều nhỏ hơn 10 (lớn nhất là 0,049) và hệ số
Tolerance đều > 0,5 (nhỏ nhất là 0,552) cho thấy không có hiện tượng đa cộng tuyến
xảy ra (Hoàng Trọng - Mộng Ngọc, 2008). Mặt khác, mức ý nghĩa kiểm định 2 phía
giữa các biến độc lập với biến phụ thuộc đều thỏa điều kiện (Sig. 2-tailed = 0,000 <
0,05).
4.4.3 Đánh giá mức độ quan trọng trong các nhân tố ảnh hƣởng đến động lực
làm việc của ngƣời lao động tại Bệnh viện Quân y 7A.
4.4.3.1 Đánh giá mức độ quan trọng của từng nhân tố
Từ thông số thống kê trong mô hình hồi quy, phương trình hồi quy tuyến tính
đa biến của các nhân tố quyết định động lực làm việc của của người lao động tại
Khu chẩn đoán và điều trị kỹ thuật cao Bệnh viện Quân y 7A như sau:
67
Y = 0,190* X1 + 0,222*X2 + 0,180*X3 + 0,154*X4 + 0,076*X5 +0,117* X6 +
0,159*X7 + 0,124*X8
Hoặc
Động lực làm việc của ngƣời lao động tại Bệnh viện Quân y 7A = 0,190* Cơ hội
đào tạo và thăng tiến + 0,222* Thu Nhập + 0,180* Môi trƣờng làm việc +
0,154* Phúc lợi + 0,076* Đánh giá thực hiện công việc + 0,117* Điều kiện làm
việc + 0,159* Công việc áp lực và thách thức + 0,124* Lãnh Đạo trực tiếp.
Với: X1: Cơ hội đào tạo và thăng tiến
X2: Thu nhập
X3: Môi trường làm việc
X4: Phúc lợi
X5: Đánh giá thực hiện công việc
X6: Điều kiện làm việc
X7: Công việc áp lực và thách thức
X8: Lãnh Đạo trực tiếp
Như vậy, cả 8 nhân tố: CH, TN, MT, PL, DG, DK, AL, LD đều có ảnh
hưởng tỷ lệ thuận đến động lực làm việc của người lao động tại Khu chẩn đoán và
điều trị kỹ thuật cao Bệnh viện Quân y 7A. Tức là khi CH, TN, MT, PL, DG, DK,
AL và LD càng cao thì động lực làm việc của người lao động tại Khu chẩn đoán và
điều trị kỹ thuật cao Bệnh viện Quân y 7A càng cao. Trong 8 nhân tố này thì TN,
CH, MT là là nhân tố có sự ảnh hưởng đáng kể đến động lực làm việc của người lao
động tại Khu chẩn đoán và điều trị kỹ thuật cao Bệnh viện Quân y 7A ( do chỉ số
Sig. Nhỏ = 0,000). Nhân tố TN là quan trọng nhất trong mô hình hồi quy, thứ tự
tiếp theo là CH, MT, CH, AL, PL, LD, DG. Như vậy, giả thuyết H1CT, H2CT, H3CT,
H4CT, H5CT, H6CT , H7CT và H8CT cho mô hình nghiên cứu lý thuyết chính thức
được chấp nhận.
Tóm lại, thông qua kết quả kiểm định mô hình lý thuyết chính thức mà cụ thể
là kết quả hồi quy tuyến tính đa biến, ta có mô hình lý thuyết chính thức điều chỉnh
như sau:
68
Lãnh đạo trực tiếp 0,124
Động lực làm Thu nhập 0,222)
việc của người Cơ hội đào tạo và thăng tiến 0,190 lao động tại
Áp lực công việc 0,159 Khu chẩn đoán
và điều trị kỹ Môi trƣờng làm việc 0,180
thuật cao Bệnh Điều kiện làm việc 0,117) viện Quân y 7A
Phúc lợi (0,154
Đánh giá thực hiện công việc (0,076
Hình 4.5: Mô hình lý thuyết chính thức điều chỉnh về động lực làm việc ngƣời
lao động tại Khu chẩn đoán và điều trị kỹ thuật cao Bệnh viện Quân y 7A
4.4.3.2 Đánh giá về mức độ cảm nhận của người lao động tại Khu chẩn đoán và
điều trị kỹ thuật cao Bệnh viện Quân y 7A trong từng nhân tố thông qua các
đại lượng thống kê mô tả.
Để thuận tiện cho việc đánh giá, chúng ta có quy ước sau:
Trung bình từ 1 – 1,8 : mức kém
Trung bình từ 1,8 – 2,6 : mức yếu
Trung bình từ 2,6 – 3,4 : mức trung bình
Trung bình từ 3,4 – 4,2 : mức khá
Trung bình từ 4,2 – 5,0 : mức tốt
69
Nhân tố Lãnh đạo trực tiếp
Bảng 4.28: Mức độ cảm nhận của ngƣời lao động về nhân tố Lãnh đạo trực
tiếp
Biến quan sát
LDAO1 LDAO2 LDAO3 LDAO4 Điểm trung bình nhân tố Điểm trung bình 3,5316 3,6379 3,6080 3,7276 3,6263 Mức độ Khá Khá Khá Khá khá
Nguồn: Phân tích dữ liệu – phụ lục 3
Nhân tố Lãnh đạo trực tiếp trong bảng đánh giá với Mean = 3,6263 và đạt
mức khá. Các biến quan sát của nhóm này có mức độ cảm nhận dao động từ 3,5316
đến 3,7276 và ở mức khá. Trong đó biến quan sát LDAO1 là thảo luận trực tiếp với
lãnh đạo của mình về vấn đề liên quan có điểm thấp nhất, biến quan sát LDAO4 là
Lãnh đạo trực tiếp luôn ghi nhận sự đóng góp của anh/chị trong cơ quan có điểm
cao nhất.
Nhân tố Thu nhập
Bảng 4.29: Mức độ cảm nhận của ngƣời lao động về nhân tố Thu nhập
Biến quan sát
TNHAP1 Điểm trung bình 3,7342 Mức độ Khá
TNHAP2 3,5249 Khá
TNHAP3 TNHAP4 TNHAP5 Điểm trung bình nhân tố 3,7375 3,6910 3,6578 3,6691 Khá Khá Khá Khá
Nguồn: Phân tích dữ liệu – phụ lục 3
Nhân tố Thu nhập trong bảng đánh giá với Mean = 3,669 và đạt mức khá.
Các biến quan sát của nhóm này có mức độ cảm nhận dao động từ 3,5249 đến
3,7375 và ở mức khá. Trong đó biến quan sát TNHAP2 là thu nhập hiện tại có đảm
bảo cuộc sống bản thân/gia đình có điểm thấp nhất, biến quan sát TNHAP3 là thu
nhập của anh/chị phụ thuộc vào chức vụ và vị trí công việc có điểm cao nhất.
70
Nhân tố Cơ hội đào tạo và thăng tiến
Bảng 4.30: Mức độ cảm nhận của ngƣời lao động về nhân tố Cơ hội đào tạo và
thăng tiến
Biến quan sát
CHDTTT1 CHDTTT2 CHDTTT3 CHDTTT4 CHDTTT5 CHDTTT6 CHDTTT7 Điểm trung bình nhân tố Điểm trung bình 3,6545 3,6744 3,7674 3,7209 3,5050 3,7043 3,6877 3,6735 Mức độ Khá Khá Khá Khá Khá Khá Khá Khá
Nguồn: Phân tích dữ liệu – phụ lục 3
Nhân tố Cơ hội đào tạo và thăng tiến trong bảng đánh giá với Mean =3,6735
và đạt mức khá. Các biến quan sát của nhóm này có mức độ cảm nhận dao động từ
3,5050 đến 3,7674 ở mức khá. Trong đó biến quan sát CHDTTT5 là Bệnh viện tổ
chức nhiều khóa đào tạo để nâng cao kỹ năng chuyên môn có điểm thấp nhất, biến
quan sát CHDTTT3 là Bệnh viện thực hiện chính sách đào tạo và thăng tiến một
cách công bằng có điểm cao nhất.
Nhân tố Công việc áp lực và thách thức
Bảng 4.31: Mức độ cảm nhận của ngƣời lao động về nhân tố Công việc áp lực và
thách thức
Biến quan sát
ALUC1 ALUC2 ALUC3 ALUC4 Điểm trung bình nhân tố Điểm trung bình 3,8937 3,9369 3,9369 3,9834 3,9377 Mức độ Khá Khá Khá Khá Khá
Nguồn: Phân tích dữ liệu – phụ lục 3
Nhân tố Công việc áp lực và thách thức trong bảng đánh giá với Mean =
3,9377 và đạt mức khá. Các biến quan sát của nhóm này có mức độ cảm nhận dao
71
động từ 3,8937 đến 3,9369 và ở mức khá, Trong đó biến quan sát ALUC1 là công
việc anh/ chị nhiều áp lực và thách thức có điểm thấp nhất, biến quan ALUC2:
Anh/ chị được giao quyền hạn tương ứng với trách nhiệm công việc và ALUC4:
phân chia công việc trong cơ quan là hợp lý có điểm cao nhất.
Nhân tố Môi trƣờng làm việc
Bảng 4.32: Mức độ cảm nhận của ngƣời lao động về nhân tố Môi trƣờng làm việc
Biến quan sát MTRUONG1 MTRUONG2 MTRUONG3 MTRUONG4 MTRUONG5 Điểm trung bình nhân tố Điểm trung bình 3,4718 3,5781 3,6080 3,6312 3,5814 3,5741 Mức độ Khá Khá Khá Khá Khá Khá
Nguồn: Phân tích dữ liệu – phụ lục 3
Nhân tố Môi trường làm việc trong bảng đánh giá với Mean = 3,5741 và đạt
mức khá. Các biến quan sát của nhóm này có mức độ cảm nhận dao động từ 3,4718
đến 3,6080 và ở mức khá.Trong đó biến quan sát MTRUONG2 là luôn có sự thi đua
nội bộ giữa người lao động có điểm thấp nhất, biến quan sát MTRUONG4 là môi
trường làm việc dễ bị lây nhiễm có điểm cao nhất.
Nhân tố Điều kiện làm việc
Bảng 4.33: Mức độ cảm nhận của ngƣời lao động về nhân tố Điều kiện làm việc
Biến quan sát
DKIEN1 DKIEN2 DKIEN3 DKIEN4 Điểm trung bình nhân tố Điểm trung bình 3,8704 3,9136 3,7575 3,9568 3,8746 Mức độ Khá Khá Khá Khá Khá
Nguồn: Phân tích dữ liệu – phụ lục 3
Nhân tố Điều kiện làm việc trong bảng đánh giá với Mean = 3,8746 và đạt
mức khá. Các biến quan sát của nhóm này có mức độ cảm nhận dao động từ 3,7575
đến 3,9568 và ở mức khá. Trong đó biến quan sát DKIEN1 là được cung cấp đầy đủ
72
phương tiện máy móc và thiết bị phục vụ cho công việc có điểm thấp nhất, biến
quan sát DKIEN4 là điều kiện nơi làm việc sạch sẽ, thoáng mát có điểm cao nhất.
Nhân tố Phúc lợi
Bảng 4.34: Mức độ cảm nhận của ngƣời lao động về nhân tố Phúc lợi
Biến quan sát
PLOI1 PLOI3 PLOI4 PLOI5 Điểm trung bình nhân tố Điểm trung bình 3,9535 4,0166 4,0233 3,9734 3,9917 Mức độ Khá Khá Khá Khá Khá
Nguồn: Phân tích dữ liệu – phụ lục 3
Nhân tố Phúc lợi trong bảng đánh giá với Mean = 3,9917 và đạt mức khá.
Các biến quan sát của nhóm này có mức độ cảm nhận dao động từ 3,9535 đến
4,0233 và ở mức khá. Trong đó biến quan sát PLOI1 là hài lòng với việc đóng
BHXH hàng tháng theo hệ số lương hiện nay có điểm thấp nhất, biến quan sát
PLOI4 là Bệnh viện tổ chức nghỉ mát hằng năm vào dip hè rất thú vị có điểm cao
nhất.
Nhân tố Đánh giá thực hiện công việc
Bảng 4.35: Mức độ cảm nhận của ngƣời lao động về nhân tố
Đánh giá thực hiện công việc
Biến quan sát Điểm trung bình Mức độ
DGIA1 4,2093 Khá
DGIA2 4,0332 Khá
DGIA3 4,0565 Khá
DGIA5 4,1661 Khá
4,1163 Khá Điểm trung bình nhân tố
Nguồn: Phân tích dữ liệu – phụ lục 3
Nhân tố Đánh giá thực hiện công việc trong bảng đánh giá với Mean =
4,1163 và đạt mức khá. Các biến quan sát của nhóm này có mức độ cảm nhận dao
73
động từ 4,0332 đến 4,2093 và ở mức khá tốt. Trong đó biến quan sát DGIA2 là
Lãnh đạo luôn đánh giá công bằng và không thiên vị có điểm thấp nhất, biến quan
sát DGIA1 là tiêu chí đánh giá luôn rõ ràng và phù hợp với đặc điểm từng loại công
việc có điểm cao nhất.
4.4.3.3 Kiểm tra sự khác biệt về mức độ cảm nhận của người lao động về động lực
làm việc giữa 02 nhóm người lao động Nam và Nữ
Để hiểu rõ được sự khác nhau về mức độ cảm nhận giữa nhóm người lao
động nam và nữ, tác giả nghiên cứu thực hiện kiểm định 2 mẫu độc lập
(Independent Samples T Test). Hai mẫu dùng để kiểm định ở đây là 2 nhóm người
lao động Nam và Nữ.
Giả thuyết H0: phương sai hai mẫu bằng nhau.
Trước tiên là kiểm định sự khác biệt về động lực làm việc giữa 02 nhóm
người lao động Nam và Nữ.
Kết quả phân tích cho kết quả như sau:
Bảng 4.36: Kiểm định có sự khác nhau về mức độ cảm nhận giữa 2 nhóm
ngƣời lao động Nam và Nữ
Kiểm tra T cho sự bằng nhau trung bình
Kiểm tra Levene's cho sự bằng nhau phƣơng sai
tin cậy
Mức độ 95% của khác biệt
F
Sig.
t
Df
Sig. (2- tailed)
Cao hơn
Khác biệt của trung bình
Khác biệt của sai số chuẩn
Thấp hơn
Phương sai
bằng nhau
5,253
,936
299
,350
,06151
,06574
-,06786
,19089
,023
được thừa nhận
DONG
Phương sai
LUC
bằng nhau
,922
267,296
,06151
,06672
-,06985
,19288
,357
không được
thừa nhận
Nguồn:Phân tích dữ liệu – phụ lục 3
Trước tiên là kiểm định phương sai, với mức độ tin cậy là 95%, giá trị Sig.
của kiểm định Levene = 0,023 <0,05 ( bát bỏ giả thuyết H0) nên phương sai về động
lực làm việc của hai nhóm Nam và Nữ là không bằng nhau. Như vậy, ta sẽ sử dụng
giá trị kiểm định t ở dòng “Phương sai không bằng nhau được thừa nhận” (equal
74
variances not assumed) để phân tích kiểm định trung bình. Giá trị Sig của kiểm định
t= 0.357 > 0,05 nên ta có thể kết luận không có sự khác biệt về động lực làm việc
giữa 2 nhóm người lao động nam và nữ.
Tiếp theo tác giả đánh giá về điểm trung bình động lực làm việc của Nam và
Nữ
Bảng 4.37: Bảng so sánh giá trị trung bình về động lực làm việc giữa 02 nhóm
ngƣời lao động Nam và Nữ
Giới N Trung bình Độ lệch chuẩn Sai số chuẩn tính
NU 136 3,7769 ,52631 ,04097 DONG
LUC NAM 165 3,8384 ,61410 ,05266
Nguồn: Phân tích dữ liệu – phụ lục 3
Như vậy giá trị Mean của người lao động nữ là 3,7769, giá trị Mean của
người lao động nam là 3,8384. Kết quả này chúng ta không thấy có sự chênh lệch
nhau nhiều về điểm trung bình giữa hai nhóm.
4.4.3.4 Kiểm tra sự biệt về mức độ cảm nhận của người lao động về động lực làm
việc giữa 4 nhóm tuổi
Để hiểu rõ được sự khác nhau về mức độ cảm nhận giữa nhóm tuổi của
người lao động, tác giả nghiên cứu thực hiện kiểm định 4 mẫu (One way Anova).
Bốn mẫu dùng để kiểm định ở đây là 4 nhóm tuổi người lao động.
Giả thuyết H0: phương sai bốn mẫu bằng nhau.
Trước tiên là kiểm định sự khác biệt về động lực làm việc giữa 04 nhóm tuổi
người lao động.
Kết quả phân tích cho kết quả như sau:
Bảng 4.38: Kiểm định Levene có sự khác nhau về mức độ cảm nhận giữa 4
nhóm tuổi ngƣời lao động
Thống kê Levene
df1
df2
Sig.
7,242 3 297 ,000
Nguồn: Phân tích dữ liệu – phụ lục số 3
75
Với mức độ tin cậy = 95%, giá trị Sig. của kiểm định Levene = 0,000< 0,05
ta bát bỏ giả thuyết H0. Phương sai bốn nhóm tuổi của người lao động là khác nhau.
Bảng 4.39: Kiểm định ANOVA có sự khác nhau về mức độ cảm nhận 4 nhóm
tuổi của ngƣời lao động
ANOVA
DONGLUC
Df F Sig. Tổng bình phƣơng Bình phƣơng trung bình
7,794 3 2,598 8,687 ,000 Giữa các nhóm
88,828 297 ,299 Trong các nhóm
96,622 300 Tổng
Nguồn:Phân tích dữ liệu – phụ lục 3
Với mức độ tin cậy = 95%, giá trị Sig. của kiểm định ANOVA = 0,000< 0,05
(bát bỏ giả thuyết H0) nên ta có thể kết luận có sự khác biệt về động lực làm việc
giữa 4 nhóm tuổi người lao động.
Qua phân tích ANOVA về mức độ cảm nhận 4 nhóm tuổi của người lao
động ( bảng 4.40). Từ kết quả có được ta nhận thấy giá trị Sig để kiểm định sự khác
biệt về động lực làm việc giữa các nhóm tuổi từ 20- dưới 30 tuổi và trên 50 tuổi có
động lực làm việc thấp hơn có ý nghĩa so với nhóm 30- dưới 40 tuổi, và đây cũng là
nhóm có động lực làm việc cao nhất trong tất cả các nhóm tuổi. Ngoài ra, nhóm tuổi
trên 50 tuổi cũng có động lực làm việc thấp hơn so với nhóm 40- dưới 50 tuổi.
76
Tiếp theo tác giả đánh giá về điểm trung bình động lực làm việc giữa các
nhóm tuổi của người lao động.
Bảng 4.40: Bảng so sánh giá trị trung bình về mức độ cảm nhận giữa 4 nhóm
tuổi của ngƣời lao động
Trung Độ lệch Sai số Nhóm tuổi N bình chuẩn chuẩn
Từ 20 đến dưới 30 tuổi 43 3,6586 ,64446 ,09828
Từ 30 đến dưới 40 tuổi 85 3,9882 ,52298 ,05673
Từ 40 đến dưới50 tuổi 106 3,8774 ,48097 ,04672
Từ 50 tuổi trở lên 67 3,5773 ,60451 ,07385
Tổng 301 3,8106 ,56751 ,03271
Nguồn: Phân tích dữ liệu – phụ lục 3
Như vậy giá trị Mean của 4 nhóm tuổi của người lao động có sự chênh lệch
khá nhiều, Trong đó độ tuổi từ 30 đến dưới 40 có giá trị trung bình cao nhất là
3,9882, độ tuổi từ 50 trở lên có giá trị trung bình thấp nhất là 3,5773. Như vậy, ta
nhận thấy có sự chênh lệch khá lớn về động lực làm việc giữa 4 nhóm tuổi người
lao động.
4.4.3.5 Kiểm tra sự khác nhau về mức độ cảm nhận của người lao động về động
lực làm việc giữa 5 nhóm trình độ học vấn.
Để hiểu rõ được sự khác nhau về mức độ cảm nhận giữa nhóm trình độ học
vấn của người lao động, tác giả nghiên cứu thực hiện kiểm định 5 mẫu (One way
Anova) . Năm mẫu dùng để kiểm định ở đây là 5 nhóm trình độ học vấn của người
lao động.
Giả thuyết H0: phương sai năm mẫu bằng nhau.
Trước tiên là kiểm định sự khác biệt về động lực làm việc giữa 05 nhóm
trình độ học vấn của người lao động.
Kết quả phân tích cho kết quả như sau:
77
Bảng 4.41: Kiểm định Levene có sự khác nhau về mức độ cảm nhận giữa 5
nhóm trình độ học vấn ngƣời lao động
Thống kê Levene
df1
df2
Sig.
,992 4 296 ,412
Nguồn: Phân tích dữ liệu – phụ lục số 3
Với mức độ tin cậy = 95%, giá trị Sig. của kiểm định Levene = 0,412> 0,05
ta chấp nhận giả thuyết H0. Phương sai năm nhóm trỉnh độ học vấn của người lao
động là bằng nhau.
Bảng 4.42: Kiểm định ANOVA có sự khác nhau về động lực làm việc
giữa 5 nhóm trình độ học vấn của ngƣời lao động
ANOVA
DONGLUC
Tổng bình Bình phƣơng df F Sig. phƣơng trung bình
,805 4 ,201 ,622 ,647 Giữa các nhóm
95,817 296 ,223 Trong các nhóm
96,622 300 Tổng
Nguồn:Phân tích dữ liệu – phụ lục 3
Với mức độ tin cậy = 95%, giá trị Sig. của kiểm định ANOVA = 0,647>0,05
( chấp nhận giả thuyết H0) nên ta có thể kết luận không có sự khác biệt về động lực
làm việc giữa 5 nhóm trình độ học vấn.
78
Tiếp theo tác giả đánh giá về điểm trung bình động lực làm việc giữa các
nhóm học vấn của người lao động.
Bảng 4.43: Bảng so sánh giá trị trung bình về mức độ cảm nhận giữa 5nhóm
trình độ học vấn của ngƣời lao động
Độ lệch Sai số Trình độ học vấn N Trung bình chuẩn chuẩn
Trên đại học 60 3,7610 ,59836 ,07725
Đại học 169 3,8185 ,52438 ,04034
Cao đẳng 39 3,7864 ,59483 ,09525
Trung Cấp 29 3,9310 ,70361 ,13066
Trung học phổ thông 4 3,5850 ,62952 ,31476
Total 301 3,8106 ,56751 ,03271
Nguồn: Phân tích dữ liệu – phụ lục 3
Như vậy giá trị Mean của 5 nhóm trình độ học vấn của người lao động có
sự chênh lệch khá nhiều. Trong đó, trung học phổ thông có giá trị trung bình là
3,5850, trung cấp có giá trị trung bình là 3,9310 . Mặc dù vậy nhóm THPT chỉ với
số mẫu 4 ngưởi nên ngoài nhóm này ra chúng ta thấy chênh lệch về động lực làm
việc là không cao giữa 5 nhóm trình độ học vấn của người lao động tại Khu chẩn
đoán và điều trị kỹ thuật cao Bệnh viện Quân y 7A.
4.4.3.6 Kiểm tra sự khác nhau về mức độ cảm nhận của người lao động về động
lực làm việc giữa các nhóm thâm niên công tác
`Để hiểu rõ được sự khác nhau về mức độ cảm nhận giữa nhóm thâm niên công
tác của người lao động, tác giả nghiên cứu thực hiện kiểm định 5 mẫu (One way
Anova). Năm mẫu dùng để kiểm định ở đây là 5 nhóm thâm niên công tác của
người lao động.
Giả thuyết H0: phương sai năm mẫu bằng nhau.
Trước tiên là kiểm định sự khác biệt về động lực làm việc giữa 04 nhóm
thâm niên công tác của người lao động.
Kết quả phân tích cho kết quả như sau:
79
Bảng 4.44: Kiểm định có sự khác nhau về mức độ cảm nhận giữa 5 nhóm thâm
niên công tác của ngƣời lao động
Thống kê Levene
df1
df2
Sig.
,129 3 296 ,943
Nguồn: Phân tích dữ liệu – phụ lục số 3
Với mức độ tin cậy = 95%, giá trị Sig. của kiểm định Levene = 0,943> 0,05
ta chấp nhận giả thuyết H0. Phương sai năm nhóm thâm niên công tác của người lao
động là bằng nhau.
Bảng 4.45: Kiểm định ANOVA có sự khác nhau về mức độ cảm nhận
giữa 5 nhóm thâm niên công tác của ngƣời lao động
ANOVA
DONGLUC
Tổng bình Bình phƣơng df F Sig. phƣơng trung bình
,412 4 ,103 ,317 ,867 Giữa các nhóm
96,210 296 ,325 Trong các nhóm
Tổng 96,622 300
Nguồn:Phân tích dữ liệu – phụ lục 3
Với mức độ tin cậy = 95%, giá trị Sig. của kiểm định ANOVA = 0,867>0,05
( chấp nhận giả thuyết H0), nên ta có thể kết luận không có sự khác biệt về động lực
làm việc giữa 5 nhóm thâm niên công tác.
Tiếp theo tác giả đánh giá về điểm trung bình động lực làm việc giữa các
nhóm thâm niên công tác của người lao động.
80
Bảng 4.46: Bảng so sánh giá trị trung bình về mức độ cảm nhận giữa 5 nhóm
thâm niên công tác của ngƣời lao động
Độ lệch Sai số Thâm niên công tác N Trung bình chuẩn chuẩn
Dưới 2 năm 23 3,7683 ,62281 ,12987
Từ 2 đến dưới 5 năm 144 3,8379 ,60554 ,05046
Từ 5 đến dưới 10 năm 107 3,8037 ,53183 ,05141
Từ 10 đến dưới 15 năm 26 3,7181 ,45870 ,08996
Từ 15 năm trở lên 1 4,0000 . .
Total 301 3,8106 ,56751 ,03271
Nguồn: Phân tích dữ liệu – phụ lục 3
Ta nhận thấy ngoài mẫu từ 15 năm trở lên do số mẫu chỉ là 1 thì giá trị Mean
của 5 nhóm thâm niên công tác của người lao động không có sự chênh lệch. Trong
đó, thâm niên công tác từ 2- dưới 5 năm có giá trị trung bình là 3,8379 và từ 10 đến
dưới 15 năm có giá trị trung bình là 3,7181. Do đó, ít có sự chênh lệch về động lực
làm việc giữa 5 nhóm thâm niên công tác của người lao động tại Khu chẩn đoán và
điều trị kỹ thuật cao Bệnh viện Quân y 7A.
4.4.3.7 Kiểm tra sự khác nhau về mức độ cảm nhận của người lao động về động
lực làm việc giữa các nhóm thu nhập.
Để hiểu rõ được sự khác nhau về mức độ cảm nhận giữa nhóm thu nhập của
người lao động, tác giả nghiên cứu thực hiện kiểm định 5 mẫu (One way Anova).
Năm mẫu dùng để kiểm định ở đây là 5 nhóm thu nhập của người lao động.
Giả thuyết H0: phương sai năm mẫu bằng nhau.
Kết quả phân tích cho kết quả như sau:
81
Bảng 4.47: Kiểm định Levene có sự khác nhau về mức độ cảm nhận giữa 5
nhóm thu nhập của ngƣời lao động
Thống kê Levene
df1
df2
Sig.
1,161 4 296 ,159
Nguồn: Phân tích dữ liệu – phụ lục số 3
Với mức độ tin cậy = 95%, giá trị Sig. của kiểm định Levene = 0,159> 0,05
ta chấp nhận giả thuyết H0. Phương sai năm nhóm thu nhập của người lao động là
bằng nhau.
Bảng 4.48: Kiểm định ANOVA có sự khác nhau về mức độ cảm nhận
giữa 5 nhóm thu nhập của ngƣời lao động
ANOVA
DONGLUC
df F Sig.
4 Tổng bình phƣơng 2,337 Bình phƣơng trung bình ,584 1,834 ,122 Giữa các nhóm
296 94,285 ,319 Trong các nhóm
300 Tổng 96,622
Nguồn:Phân tích dữ liệu – phụ lục 3
Với mức độ tin cậy = 95%, giá trị Sig. của kiểm định ANOVA = 0,122>0,05
( chấp nhận giả thuyết H0), nên ta có thể kết luận không có sự khác biệt về động lực
làm việc giữa 5 nhóm trình độ thu nhập.
Tiếp theo tác giả đánh giá về điểm trung bình động lực làm việc giữa các
nhóm thu nhập của người lao động.
82
Bảng 4.49: Bảng so sánh giá trị trung bình về mức độ cảm nhận giữa 5 nhóm
thu nhập của ngƣời lao động
Độ lệch Sai số Thu nhập N Trung bình chuẩn chuẩn
Dưới 3 triệu 7 4,0471 ,12473 ,04714
Từ 3 đến dưới 5 triệu 36 3,9908 ,71911 ,11985
Từ 5 đến dưới 7 triệu 126 3,8017 ,54178 ,04827
Từ 7 đến dưới 10 triệu 100 3,7266 ,55738 ,05574
Từ 10 triệu trở lên 32 3,8541 ,52809 ,09335
Total 301 3,8106 ,56751 ,03271
Nguồn: Phân tích dữ liệu – phụ lục 3
Ngoại trừ nhóm dưới 3 triệu có số mẫu rất nhỏ là 7 thì giá trị Mean của 4
nhóm thu nhập của người lao động không có sự chênh lệch đáng kể. Trong đó, thu
nhập từ 7 đến dưới 10 triệu có giá trị 3,7266, từ 3 triệu đến 5 triệu có giá trị là là
3,9908. Do đó, không có nhiều sự khác biệt về động lực làm việc giữa các nhóm
Thu nhập của người lao động tại Khu chẩn đoán và điều trị kỹ thuật cao Bệnh viện
Quân y 7A.
Như vậy, kết quả phân tích trên cho thấy, chỉ duy nhất về độ tuổi khác nhau
thì động lực làm viêc khác nhau, trong khi đó các nhóm khác không có sự khác biệt
về động lực làm việc.
TÓM TẮT CHƢƠNG 4
Chương 4 trình bày kết quả kiểm định các thang đo thành phần động lực làm
việc của người lao động tại Khu chẩn đoán và điều trị kỹ thuật cao Bệnh viện Quân
y 7A và mô hình nghiên cứu chính thức đã được điều chỉnh. Kết quả cho thấy các
thang đo đều đạt được độ tin cậy qua kiểm định Cronbach’s Alpha và EFA. Tuy
nhiên phân tích mô hình hồi quy đa biến cho thấy thang đo thành phần KT. Kết quả
phân tích ANOVA lần 2 cho thấy 8 nhân tố là LD, TN, CH, AL, MT, DK, PL và
DG đều có ảnh hưởng tỷ lệ thuận đến động lực làm việc của người lao động tại Khu
chẩn đoán và điều trị kỹ thuật cao Bệnh viện Quân y 7A. Điều này chứng tỏ mô
83
hình lý thuyết đề ra là phù hợp với thực tế hiện nay cũng như các giả thuyết trong
mô hình lý thuyết đều được chấp nhận. Chương cuối cùng sẽ tóm tắt toàn bộ nghiên
cứu, những hàm ý cũng như những hạn chế của nghiên cứu này và đề nghị những
hướng nghiên cứu tiếp theo.
84
CHƢƠNG 5: HÀM Ý QUẢN TRỊ VÀ KIẾN NGHỊ
Chương 5 là tóm tắt những kết quả mà đề tài đã nghiên cứu và phân tích
được. Chương này bao gồm 3 phần chính : (1) Tóm tắt các kết quả nghiên cứu
chính, (2) Hàm ý quản trị để hoàn thiện hơn công tác tạo động lực làm việc của
người lao động tại Khu Chẩn đoán và Điều trị Kỹ Thuật Cao Bệnh viện Quân y 7A,
(3) Những hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo.
5.1. TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Kết quả nghiên cứ cho thấy, từ 9 nhân tố ban đầu, qua trút trích giữ lại được
8 nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại Khu chẩn đoán
và điều trị kỹ thuật cao Bệnh viện Quân y 7A theo thứ tự và tầm quan trọng như
sau: (1) Thu nhập; (2) Cơ hội đào tạo và thăng tiến; (3) Môi trường làm việc; (4)
công việc áp lực và thách thức; (5) Phúc lợi; (6) lãnh đạo trực tiếp; (7) Điều kiện
làm việc; (8) Đánh giá công việc.
Bảng 5.1: Kết quả nghiên cứu động lực làm việc của ngƣời lao động tại Bệnh viện
Quân y 7A
Hệ số Beta Thứ tự Nhân tố
0,222 1 Thu nhập
Cơ hội đào tạo và thăng tiến 0,190 2
Môi trường làm việc 0,180 3
0,159 4 Áp lực công việc
0,154 5 Phúc lợi
0,124 6 Lãnh đạo trực tiếp
0,117 7 Điều kiện làm việc
0,076 8 Đánh giá thực hiện công việc
85
5.2 MỘT SỐ HÀM Ý QUẢN TRỊ VÀ KIẾN NGHỊ
5.2.1 Đảm bảo, tăng thu nhập ngƣời lao động
Nhân tố có tác động thứ nhất đến động lực làm việc của người lao động tại
Khu Chẩn đoán và Điều trị Kỹ Thuật Cao Bệnh viện Quân y 7A với Beta = 0,222
là Thu nhập gồm có 5 biến quan sát (TNHAP1, TNHAP2, TNHAP3, TNHAP4,
TNHAP5) và nhân tố Thu nhập đứng vị trí thứ sáu trong bảng xếp hạng mean, giá
trị trung bình (mean) của 5 biến quan sát trong nhân tố là 3,6691 và ở mức khá.
Theo bảng 4.29, biến quan sát TNHAP2 là 3,549 nhỏ hơn điểm trung bình.
Điều này chứng tỏ mức độ cảm nhận của người lao động về thu nhập ở biến này vẫn
chưa hài lòng và giảm đi động lực làm việc , vì vậy để tăng mức độ cảm nhận của
người lao động tại Khu Chẩn đoán và Điều trị Kỹ Thuật Cao Bệnh viện thì lãnh đạo
phải tạo điều kiện tăng thêm thu nhập của người lao động như: tăng tiền trực, tạo
đều kiện khám bệnh ngoài giờ… để họ đảm bảo dược cuộc sống và họ sẽ toàn tâm,
toàn ý làm việc, nâng cao tinh thần trách nhiệm và thúc đẩy đáng kể động lực làm
việc của họ.
5.2.2 Tạo Cơ hội đào tạo và thăng tiến
Nhân tố có tác động thứ hai đến động lực làm việc của người lao động tại
Khu Chẩn đoán và Điều trị Kỹ Thuật Cao Bệnh viện Quân y 7A với Beta = 0,190
là Cơ hội đào tạo và thăng tiến gồm có 7 biến quan sát (CHDTTT1, CHDTTT2,
CHDTTT3, CHDTTT4, CHDTTT5, CHDTTT6, CHDTTT7) và nhân tố Cơ hội đào
tạo và thăng tiến đứng vị trí thứ năm trong bảng xếp hạng mean, giá trị trung bình
(mean) của 7 biến quan sát trong nhân tố là 3,6691 và ở mức khá.
Theo bảng 4.30, biến quan sát CHDDTT7 là 3,5050 nhỏ hơn điểm trung
bình. Điều này chứng tỏ tuổi đời có ảnh hưởng đến việc thăng tiến, vì vậy để tăng
mức độ cảm nhận ở biến này thì lãnh đạo cố gắn không tạo khoảng cách thăng tiến
về tuổi tác.
Qua đó, để tăng mức độ cảm nhận của nhân tố Cơ hội đào tạo và thăng tiến
thì Bệnh viện phải cử người đi đào tạo, thực hiện chính sách thăng tiến một cách
công bằng. Điều này cũng phù hợp vì hiện nay tại đang cử hầu như toàn bộ những
86
người lao động đào tạo thêm về trình độ học vấn, Vì đầu năm 2021 thì Bệnh viện
không chận Điều dưỡng trung cấp, Y sĩ trung cấp.
5.2.3 Xây dựng Môi trƣờng làm việc
Nhân tố có tác động thứ ba đến động lực làm việc của người lao động tại
Khu Chẩn đoán và Điều trị Kỹ Thuật Cao Bệnh viện Quân y 7A với Beta = 0,180
là Môi trường làm việc gồm có 5 biến quan sát (MTRUONG1, MTRUONG2,
MTRUONG3, MTRUONG4, MTRUONG5) và nhân tố Môi trường làm việc đứng
vị trí thứ tám trong bảng xếp hạng mean, giá trị trung bình (mean) của 5 biến quan
sát trong nhân tố là 3,5721 và ở mức khá.
Theo bảng 4.32, biến quan sát MTRUONG1 là 3,4718 nhỏ hơn điểm trung
bình . Điều này chứng tỏ mức độ cảm nhận của người lao động về Môi trường làm
việc ở biến này vẫn chưa hài lòng, vì vậy, để nâng cao mức độ cảm nhận của người
lao động vể môi trường, chúng ta cần tạo mối quan hệ giữa người lao động với lãnh
đạo, mà mối quan hệ giữa các người lao động trong cùng phòng, quan hệ phối hợp
giữa các phòng chuyên môn với nhau cũng ảnh hưởng đến động lực làm việc người
lao động rất nhiều.
Qua đó, để nâng cao hơn nữa động lực làm việc của người lao động ở nhân
tố này trong thời gian tới, Bệnh viện cần tiếp tục cải thiện môi trường để phát huy
tối đa thế mạnh của mình và đặc biệt mối quan hệ phối kết hợp giữa các người lao
động trong cùng phòng và giữa các phòng chức năng với nhau và hạn chế lây
nhiễm, luôn đảm bảo sức khỏe người lao động
5.2.4 Công việc áp lực và thách thức
Nhân tố có tác động thứ tư đến động lực làm việc của người lao động tại Khu
Chẩn đoán và Điều trị Kỹ Thuật Cao Bệnh viện Quân y 7A với Beta = 0,159 là
nhân tố Công việc áp lực và thách thức gồm 4 biến quan sát (ALUC1, ALUC2,
ALUC4, ALUC4), nhân tố Công việc áp lực và thách thức đứng vị trí thứ ba trong
bảng xếp hạng mean, giá trị trung bình (mean) của 4 biến quan sát trong nhân tố là
3,9377 và ở mức khá.
87
Theo bảng 4.31, biến quan sát ALUC1 là 3,8937 nhỏ hơn điểm trung bình,
Tuy nhiên có sự chênh lệch này không đáng kể trong nhân tố này.
Muốn tăng mức độ cảm nhận ở nhân tố này thì trước khi giao việc người lao
động, Khu chẩn đoán và điều trị kỹ thuật cao phải đánh giá trình độ, kiến thức và
năng lực làm việc để bố trí người lao động phù hợp theo vị trí công tác, đúng người
đúng việc và công việc được giao rõ ràng, cụ thể. Giao việc cũng là một nghệ thuật
trong quản trị không quá áp lực nhưng cũng không quá đơn giản tạo sự nhàm chán
làm cho Bệnh viện không nỗ lực trong công việc của mình.
5.2.5 Hoàn thiện chế độ phúc lợi
Nhân tố có tác động thứ năm đến động lực làm việc của người lao động tại
Khu Chẩn đoán và Điều trị Kỹ Thuật Cao Bệnh viện Quân y 7A với Beta = 0,154
là nhân tố Phúc lợi gồm có 4 biến quan sát (PLOI1, PLOI3, PLOI4, PLOI5), nhân
tố Phúc lợi đứng vị trí hai trong bảng xếp hạng mean, giá trị trung bình (mean) của
4 biến quan sát trong nhân tố là 3,9917 và ở mức khá.
Theo bảng 4.34, biến quan sát PLOI1 là 3,9535 nhỏ hơn điểm trung bình,
tuy nhiên sự chênh lệch này không đáng kể. Sự gần như tương đồng trong thứ hạn
này là do người lao động rất đánh giá cao về đồng ý của mình về Phúc lợi.
Muốn tăng mức độ cảm nhận ở nhân tố này, Bệnh viện cần có các chính sách
phúc lợi được xây dựng rõ ràng, thực hiện một cách công bằng và bình đẳng đối với
tất cả mọi người sẽ làm tăng lòng tin của người lao động đối với cơ quan đơn vị vì
phúc lợi xã hội là phần thù lao gián tiếp được trả dưới dạng các hỗ trợ về cuộc sống
cho người lao động. Do đó, Khu chẩn đoán và điều trị kỹ thuật cao Bệnh viện Quân
y 7A cần tiếp tục hoàn thiện chế độ phúc lợi hơn nữa sẽ góp phần tạo động lực, thu
hút nhân tài phục vụ lâu dài tại Bệnh viện.
5.2.6 Lãnh đạo trực tiếp
Nhân tố tác động thứ sáu đến động lực làm việc của người lao động tại Khu
Chẩn đoán và Điều trị Kỹ Thuật Cao Bệnh viện Quân y 7A với Beta = 0,124 là
Lãnh đạo trực tiếp gồm có 4 biến quan sát (LDAO1, LDAO2, LDAO3, LDAO4).
nhân tố Lãnh đạo trực tiếp đứng vị trí thứ bảy trong bảng xếp hạng mean, giá trị
88
trung bình (mean) của 4 biến quan sát trong nhân tố Lãnh đạo trực tiếp là 3,6362 và
đạt loại khá,
Theo bảng 4.28, biến quan sát LDAO1 là 3,5316 nhỏ hơn điểm trung bình.
Điều này chứng tỏ mức độ cảm nhận của người lao động về Lãnh đạo trực
tiếp ở biến này vẫn chưa cao, người lao động vẫn có sự ngăn cách với lãnh đạo. Vì
vậy, để nâng cao mức độ cảm nhận của người lao động, thì lãnh đạo và người lao
động chủ động tạo mối quan hệ này.
Đồng thời, để tăng mức độ cảm nhận của nhân tố này thì Lãnh đạo phải nghệ
thuật sử dụng lời khen của lãnh đạo trực tiếp vào từng tình huống có tác dụng khơi
dậy, động viên, khuyến khích tinh thần làm việc của nhân viên cấp dưới. Được lãnh
đạo bảo vệ quyền lợi hợp lý cũng là một biện pháp động viên thích hợp cho người
lao động. Người lãnh đạo cảm thông và tôn trọng, lắng nghe những vướng mắc, khó
khăn cũng như góp ý của công chức cấp dưới sẽ có ảnh hưởng trực tiếp hay gián
tiếp đến động lực làm việc của người lao động về cả hai mặt tích cực hay tiêu cực.
Đây là điểm mạnh mà lãnh đạo Khu chẩn đoán và điều trị kỹ thuật cao Bệnh viện
Quân y 7A cần tiếp tục phát huy trong việc nâng cao động lực của người lao động
trong thời gian tới.
5.4.7 Tạo điều kiện làm việc.
Nhân tố tác động thứ bảy đến động lực làm việc của người lao động tại Bệnh
viện Quân y với Beta = 0,117 là nhân tố Điều kiện làm việc gồm có 4 biến quan sát
(DKIEN1, DKIEN2, DKIEN3, DKIEN4), nhân tố Điều kiện làm việc đứng vị trí
thứ tư trong bảng xếp hạng mean, giá trị trung bình (mean) của 4 biến quan sát
trong nhân tố là 3,8746 và ở mức khá.
Theo bảng 4.33, biến quan sát DKIEN3 là 3,8703 nhỏ hơn điểm trung. Sự
gần như tương đồng trong thứ hạn này là do người lao động rất đánh giá cao về
đồng ý của mình về Điều kiện làm việc.
Để nâng cao mức độ cảm nhận của người lao động về điều kiện làm việc thì
phải trang bị đầy đủ máy móc hiện đại để phục vụ cho công việc. Điều này cũng
ảnh hưởng nhiều đến năng suất làm việc của người lao động.Tuy nhiên để nâng cao
89
hơn nữa động lực làm việc của người lao động trong thời gian tới, Khu chẩn đoán
và điều trị kỹ thuật cao Bệnh viện Quân y 7A cần tiếp tục cải thiện điều kiện làm
việc để phát huy tối đa thế mạnh của mình và phải luôn giữ nơi làm việc sạch sẽ để
đảm bảo an toàn sức khỏe người lao động
5.2.8 Đánh giá thực hiện công việc một cách công bằng
Nhân tố tác động thứ tám đến động lực làm việc của người lao động tại Khu
Chẩn đoán và Điều trị Kỹ Thuật Cao Bệnh viện Quân y 7A với Beta = 0,076 là
nhân tố Đánh giá thực hiện công việc gồm có 4 biến quan sát (DGIA1, DGIA2,
DGIA3, DGIA5), nhân tố Đánh giá thực hiện công việc đứng vị trí nhất trong bảng
xếp hạng mean, giá trị trung bình (mean) của 4 biến quan sát trong nhân tố là
4,1163 và ở mức khá.
Theo bảng 4.33, biến quan sát DGIA2 là 4,0332 nhỏ hơn điểm trung bình
Tuy nhiên sự chênh lệch này không đáng kể. Sự gần như tương đồng trong thứ hạn
này là do người lao động rất đánh giá cao về đồng ý của mình về Đánh giá thực hiện
công việc.
Để nâng cao mức độ cảm nhận của người lao động đánh giá thực hiện công
việc cũng như kết quả đánh giá phân biệt được những người hoàn thành tốt và chưa
hoàn thành tốt nhiệm vụ sẽ khuyến khích, động viên người lao làm việc, nâng cao
năng suất lao động, góp phần hoàn thành nhiệm vụ chung của cơ quan đơn vị. Với
kết quả đánh giá thực hiện công việc tại Khu Chẩn đoán và Điều trị Kỹ Thuật Cao
Bệnh viện Quân y 7A cho thấy đa số người lao động hài lòng với kết quả đánh giá
thực hiện công việc của Lãnh đạo hiện nay. Do đó, Khu Chẩn đoán và Điều trị Kỹ
Thuật Cao Bệnh viện Quân y 7A cần tiếp tục phát huy hiệu quả hơn nữa hệ thống
quản lý đánh giá công việc một cách công bằng, công khai giúp cho người lao động
hài lòng với công việc hơn, và có thể giữ chân họ ở lại lâu dài.
5.3 HẠN CHẾ VÀ HƢỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO
5.3.1 Hạn chế của đề tài
Đề tài nghiên cứu này đóng góp tích cực cho Khu Chẩn đoán và Điều trị Kỹ
Thuật Cao Bệnh viện Quân y 7A trong công tác tạo động lực làm việc của người lao
90
động. Căn cứ trên kết quả nghiên cứu này, tác giả đề xuất với Khu Chẩn đoán và
Điều trị Kỹ Thuật Cao Bệnh viện Quân y 7A một số hàm ý quản trị nhằm nâng cao
công tác tạo động lực làm việc của người lao động tại Khu Chẩn đoán và Điều trị
Kỹ Thuật Cao Bệnh viện Quân y 7A ở mục 5.2.
Tuy nhiên đề tài nghiên cứu chỉ tập trung nghiên vể người đang làm việc tại
Khu kỹ thuật cao của Bệnh viện Quân y 7A. Đây là hạn chế do điều kiện về kinh
phí và thời gian nghiên cứu không đủ để dàn trải.
5.3.2 Hƣớng nghiên cứu tiếp theo
Đề tài chỉ nghiên cứu các nhân tố thuộc về công tác tạo động lực làm việc
cho người lao động tại Khu Chẩn đoán và Điều trị Kỹ Thuật Cao Bệnh viện Quân y
7A chứ chưa nghiên cứu những nhân tố ảnh hưởng khác như nhân tố tâm lý, sở
thích, nhân tố xã hội của bản thân người lao động như gia đình, điều kiện sinh
hoạt… Điều này làm cho các nhân tố khám phá trong đề tài chưa tác động hoàn
toàn đến công tác tạo động lực làm việc cho người lao động tại Khu Chẩn đoán và
Điều trị Kỹ Thuật Cao Bệnh viện Quân y 7A. Vấn đề này đặt ra một câu hỏi phát
sinh cho hướng nghiên cứu tiếp theo. Nếu có điều kiện cho nghiên cứu tiếp theo thì
tác giả sẽ mở rộng phạm vi nghiên cứu thêm các nhân tố thuộc về nhóm yếu tố tâm
lý và yếu tố xã hội của bản thân người lao động ảnh hưởng đến công tác tạo động
lực làm việc của họ.
91
TÀI LIỆU THAM KHẢO
TIẾNG VIỆT
1. Trần Thị Kim Dung (2003), Quản trị nguồn nhân lực, NXB thống kê, tái bản
lần 3.
2. Trần Kim Dung (2009), Quản trị nguồn nhân lực, NXB. Thống kê,
TP.HCM.
3. Trần Kim Dung và Nguyễn Ngọc Lan Vy ( 2011), “Thang đo động viên
nhân viên”, Tạp chí Phát triển Kinh tế số:244 năm: 2/2011.
4. Nguyễn Văn Điềm và Nguyễn Ngọc Quân (2010). Giáo trình quản trị nhân
lực. Nhà xuất bản Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội.
5. Lê Quang Hùng và cộng sự (2014), nghiên cứu các nhân tố tác động đến
động lực làm việc của nhân viên văn phòng và thư ký khoa tại Trường Đại
học Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh.
6. Nguyễn Hữu Lam (1996), Nghệ thuật lãnh đạo, NXB Giáo dục.
7. Lê Thanh Nam (2015), Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm
việc của Công chức tại Ủy Ban Nhân Dân Quận 1 – Thành Phố hồ Chí
Minh, Luận văn thạc sĩ kinh tế, Trường Đại học Công nghệ Thành phố Hồ
Chí Minh
8. Bùi Anh Tuấn và Phạm Thúy Hương (2009). Giáo trình hành vi tổ chức.
Nhà xuất bản Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội.
9. Nguyễn Hữu Thân (2008), Quản trị nhân sự, , NXB thống kê, tái bản lần
thứ 9
10. Nguyễn Đình Thọ, Nguyễn Thị Mai Trang (2008), Nghiên cứu thị trường,
NXB Đại học quốc gia TpHCM.
11. Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu với SPSS,
NXB Hồng Đức
92
12. Nguyễn Văn Sơn (2013). Những vấn đề chung về tạo động lực lao động
[online], ngày truy cập: 5/9/2014, từ chung-ve-tao-dong-luc-lao-dong/23b9b0c3> 13. Đại học Kinh tế quốc dân (2014). Các khái niệm cơ bản về tạo động lực lao động [online], ngày truy cập: 5/9/2014, từ niem-co-ban-ve-tao-dong-luc-lao-dong/9f71502b> TIẾNG ANH 1. Herzberg, F. 1968, "One more time: how do you motivate employees?", Harvard Business Review, vol. 46, iss. 1, pp. 53-62. 2. Kenneth S.Kovach. (1987), What motivates employees workers and supervisors give different answer. Business horizons. Sep – Oct. www.carmine.se.edu/cvonbergen/ What motivates employees workers and supervisors give different answer.pdf. 3. Maslow, A Motivation and personalily (2nd ed) Harper &Row, 1970 4. Mowday, R.T., Steers, R.M. & Porter, L.W. (1979), “The Measurement of Organization Commitment”, Journal of Vocational Behavior Vol.14, 226
5. Nunnally, J.C., & Bernstein, I.H. (1994), Psychometric Theory, 3rd edition, Newyork: McGraw-hill 6. Simon, T. & Enz, C. (1995). “Motivating Hotel Employees”. Cornell Hotel and Restaurant Administration Quartely, 36(1), 20-27. 7. Vroom, V.H. (1964). Work and Motivation. New York: Wiley. U.S. Department of Labor, Employment Standards Administration, Wage and Hours Division. Retrieved from http://www.dol.gov/esa/programs/whd/state/tipped.htm, accessed 25th August 2014. PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CỦA NGƢỜI LAO ĐỘNGTẠI BỆNH VIỆN QUÂN Y 7A 1.1 Mục tiêu nghiên cứu Nghiên cứu định tính xây dựng thang đo về các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại Khu Chẩn đoán và Điều trị Kỹ Thuật Cao Bệnh viện Quân y 7A. 1.2 Phƣơng pháp thực hiện Phỏng vấn tay đôi. 1.3 Đối tƣợng tham gia phỏng vấn 10 người lao động là những người có kiến thức sâu rộng và kinh nghiệm lâu năm tại Bệnh viện Quân y 7A. 1.4 Dàn bài phỏng vấn Phần I: Giới thiệu Xin chào anh/chị! Hiện nay tôi đang tiến hành thực hiện đề tài nghiên cứu về “CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CỦA NGƢỜI LAO ĐỘNG TẠI BỆNH VIỆN QUÂN Y 7A”. Xin chào các anh/chị đang làm việc tại Bệnh Viện Quân Y 7A. Tôi tên Nguyễn Thị Kiều Mai, đang là học viên cao học chuyên ngành Quản trị kinh doanh của trường Đại Học Công Nghệ Thành phố Hồ Chí Minh. Hiện nay tôi đang nghiên cứu đề tài “Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến động lực làm việc của ngƣời lao động tại Bệnh viện Quân y 7A” để làm luận văn tốt nghiệp. Xin các anh/chị dành chút ít thời gian trả lời giúp tôi một số câu hỏi sau. Xin lưu ý rằng không có quan điểm nào là đúng hoặc sai. Tất cả các câu trả lời của các anh/chị đều có giá trị đối với nghiên cứu của tôi cũng như giúp ích cho người lao động tại Khu Chẩn đoán và Điều trị Kỹ Thuật Cao Bệnh viện Quân y 7A có nhiều động lực hơn để phụ vụ tốt hơn. Thời gian dự kiến là sáu mươi phút. Để cuộc phỏng vấn được tiến hành tốt đẹp, chúng tôi (giới thiệu tên) và xin quý vị tự giới thiệu. Phần II: Khám phá yếu tố động lực làm việc 1. Anh/ Chị có cho rằng các nhân tố sau đây sẽ ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại Khu Chẩn đoán và Điều trị Kỹ Thuật Cao Bệnh viện Quân y 7A không? Mức độ quan trọng của từng nhân tố theo đánh giá của Anh/ Chị là như thế nào? Vì sao? Vui lòng điền vào bảng bên dưới: 1. Rất không quan trọng 2. Không quan trọng 3. Không ý kiến 4. Quan trọng 5. Rất quan trọng Tên yếu tố Có ảnh
hƣởng Mức độ quan trọng
1 2 3 4 5 Không
ảnh
hƣởng Lãnh đạo trực tiếp
Thu nhập
Cơ hội đào tạo và thăng tiến
Công việc áp lực và thách thức
Môi trường làm việc
Điều kiện làm việc
Phúc lợi
Chính sách khen thưởng và
công nhận
Đánh giá thực hiện công việc 2 . Theo Anh/ Chị, ngoài các nhân tố trên, còn có nhân tố nào khác ảnh hưởng đến người lao động tại Bệnh viện Quân y 7A không? Mức độ quan trọng như thế nào? Vì sao? ( Trả lời) 3.Theo Anh/ Chị, trong các nhân tố trên, nhân tố nào được coi là quan trọng nhất? ( Trả lời) 4. Dưới đây là những biến dùng để đo lường từng nhân tố đã được tác giả liệt kê, nếu có những biến nào không hợp lỹ, hoặc còn thiếu, cần phải bổ sung, xin Anh/ Chị góp ý vào bên dưới nhân tố? Lãnh đạo trực tiếp - Anh/chị có thể thảo luận với lãnh đạo trực tiếp của mình về các vấn đề liên quan đến công việc. - Anh/chị nhận được sự hướng dẫn, tư vấn của lãnh đạo trực tiếp khi cần thiết. - Lãnh đạo trực tiếp có phương pháp hợp lý khi khen thưởng và phê bình nhân viên. - Lãnh đạo trực tiếp luôn ghi nhận sự đóng góp của anh/chị với cơ quan. - Anh/chị được lãnh đạo tôn trọng. Thu nhập - Thu nhập hiện tại từ công việc ở Bệnh viện là phù hợp với năng lực làm việc của anh/chị. - Với thu nhập hiện tại anh/chị có thể đảm bảo cho cuộc sống bản thân/gia đình. - Thu nhập của anh/chị phụ thuộc vào chức vụ và vị trí công việc. - Thu nhập tại Bệnh viện ổn định. - Chính sách lương thưởng của cơ quan Bệnh viện luôn được công khai minh bạch. Cơ hội đào tạo và thăng tiến - Bệnh viện tổ chức nhiều khóa đào tạo để nâng cao kỹ năng chuyên ngành. - Bệnh viện luôn tạo điều kiện cho người lao động tham gia các khóa học ngoài đơn vị để nâng cao trình độ, kiến thức chuyên môn. - Bệnh viện có thực hiện chính sách thăng tiến một cách công bằng. - Điều kiện và yêu cầu đối với các vị trí thăng tiến luôn được công khai. - Tuổi đời có ảnh hưởng đến việc thăng tiến của anh/chị. - Bệnh viện luôn tạo cơ hội thăng tiến cho người có năng lực. - Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ có ảnh hưởng đến việc thăng tiến của anh/chị. Công việc áp lực và thách thức - Công việc của anh/chị rất nhiều áp lực và thách thức. - Anh/chị được giao quyền hạn tương ứng với trách nhiệm trong công việc. - Anh/chị được khuyến khích để phát triển công việc theo hướng chuyên nghiệp. - Phân chia công việc trong cơ quan là hợp lý. Môi trƣờng làm việc - Đồng nghiệp của anh/chị thường giúp đỡ lẫn nhau và sẵn sàng chia sẻ kinh nghiệm - Luôn có sự thi đua nội bộ giữa người lao động. - Môi trường làm việc có nguy cơ lây nhiễm. - Môi trường làm dễ bị mắc bệnh nghề nghiệp. - Môi trường làm việc vui vẻ, hòa đồng. Điều kiện làm việc - Anh/chị được cung cấp đầy đủ phương tiện, máy móc và thiết bị phục vụ cho công việc. - Anh/chị được cung cấp đầy đủ phương tiện, máy móc và thiết bị ngăn ngừa lây nhiễm. - Điều kiện làm việc an toàn sức khỏe cho người lao động - Điều kiện nơi làm việc sạch sẽ, thoáng mát. - Nơi làm việc ồn ào. Phúc lợi - Anh/chị hài lòng với việc đóng BHXH hàng tháng theo hệ số lương hiện nay. - Anh/chị hài lòng với việc quan tâm của Công đoàn cơ quan đơn vị đến đời sống, sức khỏe của người lao động. - Lãnh đạo thường xuyên chăm lo đến đời sống, sức khỏe của người lao động, tổ chức khám bệnh định kỳ cho nhân viên. - Bệnh viện tổ chức tham quan nghỉ mát hàng năm vào dịp hè rất thú vị. - Các chính sách phúc lợi thể hiện sự quan tâm của Bệnh viện đến người lao động. Chính sách khen thƣởng và công nhận - Chính sách khen thưởng được công khai, rõ ràng. - Anh/chị được khen thưởng trước tập thể khi đạt được thành tích tốt. - Kết quả đánh giá, khen thưởng được sử dụng để xét, đề bạt chức vụ cao hơn. - Anh/chị được giao quyền hạn tương ứng với trách nhiệm trong công việc. - Bệnh viện luôn nhất quán thực thi các chính sách khen thưởng và công nhận. Đánh giá thực hiện công việc - Tiêu chí đánh giá luôn rõ ràng và phù hợp với đặc điểm từng loại công việc. - Lãnh đạo đánh giá luôn công bằng và không thiên vị. - Các tiêu chí đánh giá luôn phân biệt được những người hoàn thành tốt và không hoàn thành tốt công việc. - Các thông tin về kết quả đánh giá luôn được công khai minh bạch. - Anh/chị hài lòng với việc đánh giá giữa các nhân viên trong cùng cơ quan. Động lực làm việc - Lãnh đạo truyền được cảm hứng cho anh/chị trong công việc. - Anh/chị luôn cảm thấy hứng thú với công việc hiện tại. - Anh/chị cảm thấy có động lực trong công việc. PHẦN III: THÔNG TIN NGƢỜI THAM GIA PHỎNG VẤN Tên người tham gia: Chức vụ: Cơ quan công tác: Email:..................................................... hoặc số điện thoại.................................. XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN Ý KIẾN ĐÓNG GÓP QUÝ GIÁ CỦA QUÝ ANH/ CHỊ 1.5. Danh sách tham gia cuộc phỏng vấn Cục Hậu Cần Quân 1 Văn Ngọc Tài Trợ lý quân lực 14 Khu 7 Phó ban kế 2 Đặng Bảo Toàn 20 Bệnh viện Quân Y 7A hoạch tổng hợp 3 Huỳnh Tấn Hoàng Việt Trợ lý quân lực 12 Bệnh viện Quân Y 7A Người lao động 4 Trần Minh Kha (Cử Nhân điều 17 Bệnh viện Quân Y 7A dưỡng) Nguyễn Thị Tuyển Người lao động 10 Bệnh viện Quân Y 7A 5 (Y sĩ) Người lao động 6 Nguyễn Hoài Nam 12 Bệnh viện Quân Y 7A (Y sĩ) Người lao động 7 Nguyễn Thanh Bình 12 Bệnh viện Quân Y 7A (Y sĩ) Người lao động 8 Phạm Hữu Phước 10 Bệnh viện Quân Y 7A (Điều dưỡng) Người lao động 9 Võ Thị Mỹ An 10 Bệnh viện Quân Y 7A (Điều dưỡng) Người lao động 1 Phạm Thị Bích Loan (Bộ phận hành 8 Bệnh viện Quân Y 7A 0 chánh) Ghi chú: Cuộc phỏng vấn được thực hiện theo phương pháp trao đổi trực tiếp với những đối tượng tham gia. Câu hỏi được đặt ra và xin ý kiến của từng thành viên. Khi các ý kiến đóng góp đã bão hòa, nghiên cứu ghi nhận được số lượng thành viên đóng góp ý kiến hữu ích là 10 người. 1.6. Tổng hợp kết quả thảo luận Kết quả phỏng vấn từ 10 chuyên gia qua 3 ý kiến: Đồng ý đưa câu hỏi vào bảng khảo sát; Không ý kiến; Không đồng ý đưa câu hỏi vào bảng khảo sát. Tác giả và nhóm thảo luận thống nhất những câu hỏi nào có giá trị % “Đồng ý đưa câu hỏi vào bảng khảo sát” lớn hơn 50% thì sẽ đưa vào bảng khảo sát và nếu nhỏ hơn 50% thì sẽ loại. Kết quả lấy ý kiến như sau: STT Câu hỏi nghiên cứu khảo
sát Đồng
ý Không
ý kiến Không
đồng ý %
Đồng
ý Lãnh đạo trực tiếp 6 2 2 60 8 2 0 80 1 7 3 0 60 10 0 0 100 8 2 0 80% Thu nhập 7 1 2 70 6 2 2 60 2 7 2 1 70 7 2 1 70 Anh/chị có thể thảo luận với
lãnh đạo trực tiếp của mình về
các vấn đề liên quan đến công
việc.
Anh/chị nhận được sự hướng
dẫn, tư vấn của lãnh đạo trực
tiếp khi cần thiết.
Lãnh đạo trực tiếp có phương
pháp hợp lý khi khen thưởng
và phê bình nhân viên.
Lãnh đạo trực tiếp luôn ghi
nhận sự đóng góp của anh/chị
với cơ quan.
Anh/chị được lãnh đạo tôn
trọng.
Thu nhập hiện tại từ công
việc ở Bệnh viện là phù hợp
với năng lực làm việc của
anh/chị.
Với thu nhập hiện tại anh/chị
có thể đảm bảo cho cuộc sống
bản thân/gia đình.
Thu nhập của anh/chị phụ
thuộc vào chức vụ và vị trí
công việc.
Thu nhập tại Bệnh viện ổn
định.
Thu nhập hiện tại từ công 7 1 2 70 việc ở Bệnh viện là phù hợp
với năng lực làm việc của
anh/chị. Cơ hội đào tạo và
thăng tiến 8 1 1 80 7 2 1 70 7 3 0 70 5 3 2 50 10 0 0 100 7 3 0 70 Bệnh viện luôn tạo điều kiện
cho người lao động tham gia
các khóa học ngoài đơn vị để
nâng cao trình độ, kiến thức
chuyên môn.
Bệnh viện có thực hiện chính
sách thăng tiến một cách công
bằng.
Điều kiện và yêu cầu đối với
các vị trí thăng tiến luôn được
công khai.
Tuổi đời có ảnh hưởng đến
việc thăng tiến của anh/chị.
Bệnh viện luôn tạo cơ hội
thăng tiến cho người có năng
lực.
Khi xảy ra tổn thất thuộc về
trách nhiệm của công
ty,
khách hàng luôn được bồi
thường thỏa đáng. Công việc áp lực
và thách thức 10 0 0 100 8 2 0 80 4 9 1 0 90 7 1 2 70 Công việc của anh/chị rất
nhiều áp lực và thách thức.
Anh/chị được giao quyền hạn
tương ứng với trách nhiệm
trong công việc.
Anh/chị được khuyến khích
để phát triển công việc theo
hướng chuyên nghiệp.
Phân chia công việc trong cơ
quan là hợp lý. làm Môi trƣờng
việc 6 2 2 60 5 Đồng nghiệp của anh/chị
thường giúp đỡ lẫn nhau và
sẵn sàng chia sẻ kinh nghiệm.
Luôn có sự thi đua nội bộ 6 2 2 60 7 1 2 70 8 1 1 80 5 3 2 50 Điều kiện làm việc 6 2 2 60 8 1 1 80 6 7 1 2 70 6 2 2 60 5 2 3 60 Phúc lợi 6 2 2 60 7 1 2 70 7 7 1 2 70 9 1 0 90 9 1 0 90 giữa người lao động.
Môi trường làm việc có nguy
cơ lây nhiễm.
Môi trường làm dễ bị mắc
bệnh nghề nghiệp.
Môi trường làm việc vui vẻ,
hòa đồng.
Anh/chị được cung cấp đầy
đủ phương tiện, máy móc và
thiết bị phục vụ cho công
việc.
Anh/chị được cung cấp đầy
đủ phương tiện, máy móc và
thiết bị ngăn ngừa lây nhiễm.
Điều kiện làm việc an toàn
sức khỏe cho người lao động.
Điều kiện nơi làm việc sạch
sẽ, thoáng mát.
Nơi làm việc ồn ào.
Anh/chị hài lòng với việc
đóng BHXH hàng tháng theo
hệ số lương hiện nay.
Anh/chị hài lòng với việc
quan tâm của Công đoàn cơ
quan đơn vị đến đời sống, sức
khỏe của người lao động.
Lãnh đạo thường xuyên chăm
lo đến đời sống, sức khỏe của
người lao động, tổ chức khám
bệnh định kỳ cho nhân viên.
Bệnh viện tổ chức tham quan
nghỉ mát hàng năm vào dịp hè
rất thú vị.
Các chính sách phúc lợi thể
hiện sự quan tâm của Bệnh
viện đến người lao động. Chính sách khen thưởng được 6 Chính sách khen
thƣởng và công
nhận
8 2 2 60 6 2 2 60 7 1 2 70 8 1 1 80 6 2 2 60 công khai, rõ ràng.
Anh/chị được khen thưởng
trước tập thể khi đạt được
thành tích tốt.
Kết quả đánh giá, khen
thưởng được sử dụng để xét,
đề bạt chức vụ cao hơn.
Anh/chị được giao quyền hạn
tương ứng với trách nhiệm
trong công việc.
Bệnh viện luôn nhất quán
thực thi các chính sách khen
thưởng và công nhận. thực Đánh giá
hiện công việc 9 Động lực làm việc 9 1 0 90 8 2 0 10 80 8 1 1 80 Tiêu chí đánh giá luôn rõ ràng
và phù hợp với đặc điểm từng
loại công việc.
Lãnh đạo đánh giá luôn công
bằng và không thiên vị.
Các tiêu chí đánh giá luôn
phân biệt được những người
hoàn thành tốt và không hoàn
thành tốt công việc.
Các thông tin về kết quả đánh
giá luôn được công khai minh
bạch.
Anh/chị hài lòng với việc
đánh giá giữa các nhân viên
trong cùng cơ quan.
Lãnh đạo truyền được cảm
hứng cho anh/chị trong công
việc.
Anh/chị luôn cảm thấy hứng
thú với công việc hiện tại.
Anh/chị cảm thấy có động lực
trong công việc. 2. Kết quả nghiên cứu Cuối buổi thảo luận, tác giả tổng hợp các ý kiến và đi đến thống nhất xây dựng lại mô hình nghiên cứu gồm chín nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại Bệnh viện quân y 7A. Theo ý kiến của anh Văn Ngọc Tài và Đặng Bảo Toàn thì tiêu chí “Cơ hội đào tọ và thăng tiến ” cần được bổ sung thêm biến “Bệnh viện tổ chức nhiều khóa đào tạo để nâng cao kỹ năng chuyên môn.” Đây là yếu tố rất quan trọng vì hiện tại bệnh viện đang mở rộng, nên cần chuyên môn để phụ vụ khám chữa bệnh tốt hơn , Tổng kết, có 100% thành viên đồng ý bổ sung biến quan sát trên. Sau cuộc phỏng vấn người lao động ở trên, ta có được thành phần cụ thể của các nhân tố như sau: 1. Nhân tố Lãnh đạo trực tiếp bao gồm: - Anh/chị có thể thảo luận với lãnh đạo trực tiếp của mình về các vấn đề liên quan đến công việc. - Anh/chị nhận được sự hướng dẫn, tư vấn của lãnh đạo trực tiếp khi cần thiết. - Lãnh đạo trực tiếp có phương pháp hợp lý khi khen thưởng và phê bình nhân viên. - Lãnh đạo trực tiếp luôn ghi nhận sự đóng góp của anh/chị với cơ quan. - Anh/chị được lãnh đạo tôn trọng. 2. Nhân tố Thu nhập bao gồm: - Thu nhập hiện tại từ công việc ở Bệnh viện là phù hợp với năng lực làm việc của anh/chị. - Với thu nhập hiện tại anh/chị có thể đảm bảo cho cuộc sống bản thân/gia đình. - Thu nhập của anh/chị phụ thuộc vào chức vụ và vị trí công việc. - Thu nhập tại Bệnh viện ổn định. - Chính sách lương thưởng của cơ quan Bệnh viện luôn được công khai minh bạch. 3. Nhân tố Cơ hội đào tạo và thăng tiến bao gồm: - Bệnh viện tổ chức nhiều khóa đào tạo để nâng cao kỹ năng chuyên ngành. - Bệnh viện luôn tạo điều kiện cho người lao động tham gia các khóa học ngoài đơn vị để nâng cao trình độ, kiến thức chuyên môn. - Bệnh viện có thực hiện chính sách thăng tiến một cách công bằng. - Điều kiện và yêu cầu đối với các vị trí thăng tiến luôn được công khai. - Tuổi đời có ảnh hưởng đến việc thăng tiến của anh/chị. - Bệnh viện luôn tạo cơ hội thăng tiến cho người có năng lực. - Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ có ảnh hưởng đến việc thăng tiến của anh/chị. 4. Nhân tố Công việc áp lực và thách thức bao gồm: - Công việc của anh/chị rất nhiều áp lực và thách thức. - Anh/chị được giao quyền hạn tương ứng với trách nhiệm trong công việc. - Anh/chị được khuyến khích để phát triển công việc theo hướng chuyên nghiệp. - Phân chia công việc trong cơ quan là hợp lý. 5. Nhân tố Môi trƣờng làm việc bao gồm: - Đồng nghiệp của anh/chị thường giúp đỡ lẫn nhau và sẵn sàng chia sẻ kinh nghiệm - Luôn có sự thi đua nội bộ giữa người lao động. - Môi trường làm việc có nguy cơ lây nhiễm. - Môi trường làm dễ bị mắc bệnh nghề nghiệp. - Môi trường làm việc vui vẻ, hòa đồng. 6. Nhân tố Điều kiện làm việc bao gồm: - Anh/chị được cung cấp đầy đủ phương tiện, máy móc và thiết bị phục vụ cho công việc. - Anh/chị được cung cấp đầy đủ phương tiện, máy móc và thiết bị ngăn ngừa lây nhiễm. - Điều kiện làm việc an toàn sức khỏe cho người lao động - Điều kiện nơi làm việc sạch sẽ, thoáng mát. - Nơi làm việc ồn ào. 7. Nhân tố Phúc lợi bao gồm: - Anh/chị hài lòng với việc đóng BHXH hàng tháng theo hệ số lương hiện nay. - Anh/chị hài lòng với việc quan tâm của Công đoàn cơ quan đơn vị đến đời sống, sức khỏe của người lao động. - Lãnh đạo thường xuyên chăm lo đến đời sống, sức khỏe của người lao động, tổ chức khám bệnh định kỳ cho nhân viên. - Bệnh viện tổ chức tham quan nghỉ mát hàng năm vào dịp hè rất thú vị. - Các chính sách phúc lợi thể hiện sự quan tâm của Bệnh viện đến người lao động. 8. Nhân tố Chính sách khen thƣởng và công nhận bao gồm: - Chính sách khen thưởng được công khai, rõ ràng. - Anh/chị được khen thưởng trước tập thể khi đạt được thành tích tốt. - Kết quả đánh giá, khen thưởng được sử dụng để xét, đề bạt chức vụ cao hơn. - Anh/chị được giao quyền hạn tương ứng với trách nhiệm trong công việc. - Bệnh viện luôn nhất quán thực thi các chính sách khen thưởng và công nhận. 9. Nhân tố Đánh giá thực hiện công việc bao gồm: - Tiêu chí đánh giá luôn rõ ràng và phù hợp với đặc điểm từng loại công việc. - Lãnh đạo đánh giá luôn công bằng và không thiên vị. - Các tiêu chí đánh giá luôn phân biệt được những người hoàn thành tốt và không hoàn thành tốt công việc. - Các thông tin về kết quả đánh giá luôn được công khai minh bạch. - Anh/chị hài lòng với việc đánh giá giữa các nhân viên trong cùng cơ quan. 10. Nhân tố Động lực làm việc bao gồm: - Lãnh đạo truyền được cảm hứng cho anh/chị trong công việc. - Anh/chị luôn cảm thấy hứng thú với công việc hiện tại. - Anh/chị cảm thấy có động lực trong công việc. Do buổi phỏng vấn có 10 người lao động những người có bề dày kinh nghiệm làm việc tại Bệnh viện, nên tính chính xác được thể hiện rất cao. Vì vậy, sau khi phỏng vấn và thảo luận cùng với số lượng người lao động này, tác giả đã tiến hành thực hiện trực tiếp phỏng vấn bỏ qua bước nghiên cứu sơ bộ định lượng. ------------------------------- Xin chào các anh/chị đang làm việc tại Bệnh Viện Quân Y 7A. Tôi tên Nguyễn Thị Kiều Mai, đang là học viên cao học chuyên ngành Quản trị kinh doanh của trường Đại Học Công Nghệ Thành phố Hồ Chí Minh. Hiện nay tôi đang nghiên cứu đề tài “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại Bệnh viện Quân y 7A” để làm luận văn tốt nghiệp. Xin các anh/chị dành chút ít thời gian trả lời giúp tôi một số câu hỏi sau. Xin lưu ý rằng không có quan điểm nào là đúng hoặc sai. Tất cả các câu trả lời của các anh/chị đều có giá trị đối với nghiên cứu của tôi. Tôi cam kết giữ bí mật tất cả thông tin có liên quan đến anh/chị. Tôi rất mong sự hợp tác chân tình của anh/chị. Xin chân thành cảm ơn. Bảng câu hỏi số: ……… Họ tên người phỏng vấn:……………………………………………………………... Thực hiện phỏng vấn lúc: …...giờ …….phút, ngày / /2015 Địa điểm phỏng vấn: Bệnh viện Quân Y 7A. Họ tên người trả lời: …………………………………………………………………. Chức vụ: ....................................................................................................................... Phần 1: Xin cho biết mức độ đồng ý của anh/chị trong các phát biểu dƣới đây và khoanh tròn vào ô số thích hợp với quy ƣớc sau: Hoàn Hoàn toàn Không Bình Đồng toàn TT Các phát biểu không đồng ý thƣờng ý đồng đồng ý ý LÃNH ĐẠO TRỰC TIẾP Anh/chị có thể thảo luận với lãnh đạo 01 trực tiếp của mình về các vấn đề liên 1 2 3 4 5 quan đến công việc. Anh/chị nhận được sự hướng dẫn, tư 02 vấn của lãnh đạo trực tiếp khi cần 1 2 3 4 5 thiết. Lãnh đạo trực tiếp có phương pháp 03 hợp lý khi khen thưởng và phê bình 1 4 5 2 3 nhân viên. Lãnh đạo trực tiếp luôn ghi nhận sự 04 2 1 3 4 5 đóng góp của anh/chị với cơ quan. 05 Anh/chị được lãnh đạo tôn trọng. 2 1 3 4 5 THU NHẬP Thu nhập hiện tại từ công việc ở Bệnh 06 viện là phù hợp với năng lực làm việc 1 2 3 4 5 của anh/chị. Với thu nhập hiện tại anh/chị có thể 2 3 07 đảm bảo cho cuộc sống bản thân/gia 1 4 5 đình. Thu nhập của anh/chị phụ thuộc vào 08 2 1 3 4 5 chức vụ và vị trí công việc. 09 Thu nhập tại Bệnh viện ổn định. 2 1 3 4 5 Hoàn Hoàn toàn Không Bình Đồng toàn TT Các phát biểu không đồng ý thƣờng ý đồng đồng ý ý Chính sách lương thưởng của cơ quan 10 Bệnh viện luôn được công khai minh 1 2 3 4 5 bạch. CƠ HỘI ĐÀO TẠO VÀ THĂNG TIẾN Bệnh viện tổ chức nhiều khóa đào tạo 11 1 2 3 4 5 để nâng cao kỹ năng chuyên ngành. Bệnh viện luôn tạo điều kiện cho người lao động tham gia các khóa học 12 1 2 3 4 5 ngoài đơn vị để nâng cao trình độ, kiến thức chuyên môn. Bệnh viện có thực hiện chính sách 13 1 2 4 3 5 thăng tiến một cách công bằng. Điều kiện và yêu cầu đối với các vị trí 14 1 2 4 3 5 thăng tiến luôn được công khai. Tuổi đời có ảnh hưởng đến việc thăng 15 1 2 4 3 5 tiến của anh/chị. Bệnh viện luôn tạo cơ hội thăng tiến 16 1 2 4 3 5 cho người có năng lực. Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ có 2 3 17 ảnh hưởng đến việc thăng tiến của 1 4 5 anh/chị. CÔNG VIỆC ÁP LỰC VÀ THÁCH THỨC Công việc của anh/chị rất nhiều áp lực 1 2 3 4 5 18 và thách thức. Anh/chị được giao quyền hạn tương 19 1 2 3 4 5 ứng với trách nhiệm trong công việc. Anh/chị được khuyến khích để phát 20 triển công việc theo hướng chuyên 1 4 5 2 3 nghiệp. Phân chia công việc trong cơ quan là 21 1 2 3 4 5 hợp lý. MÔI TRƢỜNG LÀM VIỆC Đồng nghiệp của anh/chị thường giúp 22 đỡ lẫn nhau và sẵn sàng chia sẻ kinh 1 4 5 2 3 nghiệm. Luôn có sự thi đua nội bộ giữa người 23 1 2 3 4 5 lao động. Môi trường làm việc có nguy cơ lây 24 1 2 3 4 5 nhiễm. Môi trường làm dễ bị mắc bệnh nghề 25 1 2 3 4 5 nghiệp. 26 Môi trường làm việc vui vẻ, hòa đồng. 1 2 3 4 5 ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC Anh/chị được cung cấp đầy đủ phương 27 tiện, máy móc và thiết bị phục vụ cho 1 2 3 4 5 công việc. Anh/chị được cung cấp đầy đủ phương 28 tiện, máy móc và thiết bị ngăn ngừa 1 2 3 4 5 lây nhiễm. Điều kiện làm việc an toàn sức khỏe 29 1 2 3 4 5 cho người lao động. Điều kiện nơi làm việc sạch sẽ, thoáng 30 1 2 3 4 5 mát. 31 Nơi làm việc ồn ào. 1 2 3 4 5 PHÖC LỢI Anh/chị hài lòng với việc đóng BHXH 32 1 2 3 4 5 hàng tháng theo hệ số lương hiện nay. Anh/chị hài lòng với việc quan tâm 33 của Công đoàn cơ quan đơn vị đến đời 1 4 5 2 3 sống, sức khỏe của người lao động. Lãnh đạo thường xuyên chăm lo đến đời sống, sức khỏe của người lao động, 34 1 2 3 4 5 tổ chức khám bệnh định kỳ cho nhân viên. Bệnh viện tổ chức tham quan nghỉ mát 35 1 2 3 4 5 hàng năm vào dịp hè rất thú vị. Các chính sách phúc lợi thể hiện sự 2 3 36 quan tâm của Bệnh viện đến người lao 1 4 5 động. CHÍNH SÁCH KHEN THƢỞNG VÀ CÔNG NHẬN Chính sách khen thưởng được công 37 1 2 3 4 5 khai, rõ ràng. Anh/chị được khen thưởng trước tập 38 1 2 3 4 5 thể khi đạt được thành tích tốt. Kết quả đánh giá, khen thưởng được 2 3 39 sử dụng để xét, đề bạt chức vụ cao 1 4 5 hơn. Anh/chị được giao quyền hạn tương 1 2 3 4 40 5 ứng với trách nhiệm trong công việc. Bệnh viện luôn nhất quán thực thi các 1 2 3 4 41 5 chính sách khen thưởng và công nhận. ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tiêu chí đánh giá luôn rõ ràng và phù 1 2 3 4 42 5 hợp với đặc điểm từng loại công việc. Lãnh đạo đánh giá luôn công bằng và 1 2 3 4 43 5 không thiên vị. Các tiêu chí đánh giá luôn phân biệt 44 được những người hoàn thành tốt và 1 3 4 5 2 không hoàn thành tốt công việc. Các thông tin về kết quả đánh giá luôn 1 2 3 4 45 5 được công khai minh bạch. Anh/chị hài lòng với việc đánh giá 1 2 3 4 46 5 giữa các nhân viên trong cùng cơ quan. ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC Lãnh đạo truyền được cảm hứng cho 1 2 3 4 47 5 anh/chị trong công việc. Anh/chị luôn cảm thấy hứng thú với 1 2 3 4 48 5 công việc hiện tại. Anh/chị cảm thấy có động lực trong 1 2 3 4 49 5 công việc. Phần 2: Vui lòng cho biết một số thông tin cá nhân (đánh dấu x vào ô thích hợp) Câu 1: Xin vui lòng cho biết giới tính: Nữ Nam Câu 2: Xin vui lòng cho biết nhóm tuổi: Từ 20 đến dưới 30 tuổi Từ 30 đến dưới 40 tuổi Từ 40 đến dưới 50 tuổi Từ 50 tuổi trở lên Câu 3: Xin vui lòng cho biết trình độ học vấn: Trên đại học Đại học Cao đẳng Sơ cấp /Trung cấp Trung học phổ thông Câu 4: Xin vui lòng cho biết thâm niên công tác: Dưới 2 năm Từ 2 đến dưới 5 năm Từ 5 đến dưới 10 năm Từ 10 đến dưới 15 năm Từ 15 năm trở lên 5. Thu nhập bình quân tháng hiện tại của Anh/chị: Dưới 3 triệu Từ 3 triệu đến dưới 5 triệu Từ 5 triệu đến dưới 7 triệu Từ 7 triệu đến dưới 10 triệu Từ 10 triệu trở lên XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN SỰ HỢP TÁC CỦA ANH/CHỊ. Cronbach's Alpha N of Items ,878 5 Scale Mean if Item Scale Variance if Corrected Item- Cronbach's Alpha Deleted Item Deleted Total Correlation if Item Deleted LDAO1: Anh/chi co the thao luan voi lanh lao truc tiep cua 14,8206 7,714 ,694 ,855 minh ve cac van de lien quan LDAO2: Anh/chi nhan duoc su huong dan, tu van cua lanh dao 14,7143 7,271 ,657 ,866 truc tiep khi can thiet LDAO3: Lanh dao truc tiep co phuong phap hop ly khen thuong 14,7442 7,504 ,718 ,849 va phe binh nhan vien LDAO4: Lanh dao truc tiep luon ghi nhan su dong gop cua anh 14,6246 7,069 ,776 ,835 chi voi co quan LDAO5: Anh /chi duoc lanh dao 14,5050 7,364 ,707 ,852 ton trong Cronbach's Alpha N of Items ,898 5 Scale Mean if Item Scale Variance if Corrected Item- Cronbach's Alpha Deleted Item Deleted Total Correlation if Item Deleted TNHAP1: Thu nhap hien tai tu cong viec o Benh vien la phu 14,6113 7,425 ,812 ,861 hop voi nang luc lam viec cua anh / chi TNHAP2: Voi thu nhap hien tai anh / chi co the dam bao cho 14,8206 8,254 ,659 ,894 cuoc song ban than / gia dinh TNHAP3: Thu nhap cua anh/ chi phu thuoc vao chuc vu va vi tri 14,6080 8,439 ,648 ,896 cong viec TNHAP4: Thu nhap tai Benh 14,6545 7,554 ,849 ,853 vien on dinh TNHAP5: Thu nhap tai Benh 14,6877 7,642 ,777 ,869 vien on dinh Cronbach's Alpha N of Items ,887 7 Scale Mean if Item Scale Variance if Corrected Item- Cronbach's Alpha Deleted Item Deleted Total Correlation if Item Deleted CHDTTT1: Benh vien to chuc nhieu khoa dao tao de nang cao 22,0598 15,303 ,692 ,869 ky nang chuyen nganh CHDTTT2: Benh vien luon luon tao dieu kien cho nguoi lao dong tham gia cac khoa hoc ngoai don 22,0399 14,952 ,756 ,861 vi de nang cao trinh do, kien thuc chuyen mon CHDTTT3: Benh vien co thuc hien chinh sach thang tien mot 21,9468 15,237 ,720 ,865 cach cong bang CHDTTT4: Dieu kien va yeu cau doi voi cac vi tri thang tien 21,9934 16,127 ,680 ,871 mot cach cong bang CHDTTT5: Tuoi doi co anh huong den viec thang tien cua 22,2093 16,299 ,585 ,882 anh/chi CHDTTT6: Benh vien luon tao co hoi thang tien cho nguoi co 22,0100 15,443 ,700 ,868 nang luc CHDTTT7: Trinh do chuyen mon, nghiep vu co anh huong 22,0266 15,686 ,624 ,878 den thang tien cua anh/chi Cronbach's Alpha N of Items ,898 4 Scale Mean if Item Scale Variance if Corrected Item- Cronbach's Alpha Deleted Item Deleted Total Correlation if Item Deleted ALUC1: Cong viec cua anh/chi 11,8571 6,376 ,788 ,863 rat nhieu ap luc va thach thuc ALUC2: Anh/chi duoc giao quyen han tuong ung voi trach 11,8140 6,532 ,773 ,868 nghiem trong cong viec ALUC3: Anh/chi duoc khuyen khich de phat trien cong viec 11,8140 6,632 ,811 ,855 theo huong chuyen nghiep ALUC4: Phan chia cong viec 11,7674 6,799 ,722 ,887 trong co quan la hop ly Cronbach's Alpha N of Items ,899 5 Scale Mean if Item Scale Variance if Corrected Item- Cronbach's Alpha Deleted Item Deleted Total Correlation if Item Deleted MTRUONG1: Dong nghiep anh/chi thuong giup do lan nhau 14,3987 9,527 ,706 ,886 va san sang chia se kinh nghiem MTRUONG2: Luon co su thi 14,2924 9,174 ,887 ,708 dua noi bo giua nguoi lao dong MTRUONG3: Moi truong lam 14,2625 9,314 ,873 ,768 viec co nguy co lay nhiem MTRUONG4: Moi truong lam 14,2392 8,823 ,864 ,807 viec de bi mac benh nghe nghiep MTRUONG5: Moi truong lam 14,2890 8,960 ,874 ,764 viec vui ve, hoa dong Cronbach's Alpha N of Items ,822 5 Scale Mean if Item Scale Variance if Corrected Item- Cronbach's Alpha Deleted Item Deleted Total Correlation if Item Deleted DKIEN1: Anh/chi duoc cung cap day du phuong tien may 15,2625 10,334 ,690 ,771 moc va thiet bi phu vu cho cong viec DKIEN2: Anh/chi duoc cung cap day du phuong tien may 15,2193 9,892 ,707 ,763 moc va thiet bi ngan ngua lay nhiem DKIEN3: Dieu kien lam viec an toan suc khoe cho nguoi lao 15,3754 10,082 ,712 ,764 dong DKIEN4: Dieu kien lam viec 15,1761 9,872 ,741 ,755 sach se, thoang mat 15,4983 9,671 ,398 ,887 DKIEN5: Noi lam viec on ao Cronbach's Alpha N of Items ,887 4 Scale Mean if Item Scale Variance if Corrected Item- Cronbach's Alpha Deleted Item Deleted Total Correlation if Item Deleted DKIEN1: Anh/chi duoc cung cap day du phuong tien may 11,6279 5,774 ,759 ,853 moc va thiet bi phu vu cho cong viec DKIEN2: Anh/chi duoc cung cap day du phuong tien may 11,5847 5,690 ,697 ,876 moc va thiet bi ngan ngua lay nhiem DKIEN3: Dieu kien lam viec an toan suc khoe cho nguoi lao 11,7409 5,559 ,787 ,842 dong DKIEN4: Dieu kien lam viec 11,5415 5,556 ,771 ,848 sach se, thoang mat Cronbach's Alpha N of Items ,890 5 Scale Mean if Item Scale Variance if Corrected Item- Cronbach's Alpha Deleted Item Deleted Total Correlation if Item Deleted PLOI1: Anh/chi hai long voi viec dong BHXH hanh thang 15,8904 7,758 ,735 ,868 theo he so luong hien nay PLOI2: Anh/chi hai long voi viec quan tam cua cong doan co 15,9668 8,439 ,683 ,878 quan don vi den doi song, suc khoe cua nguoi lao dong PLOI3: Lanh dao thuong xuyen cham lo den doi song, su khoe cua nguoi lao dong, to chuc 15,8272 8,237 ,831 ,846 kham benh dinh ky cho nhan vien PLOI4: Benh vien to chuc tham quan nghi mat hang nam vao dip 15,8206 8,381 ,810 ,852 he rat thu vi PLOI5: Cac chinh sach phuc loi the hien su quan tam cua Benh 15,8704 8,606 ,636 ,888 vien den nguoi lao dong Cronbach's Alpha N of Items ,847 5 Scale Mean if Item Scale Variance if Corrected Item- Cronbach's Alpha Deleted Item Deleted Total Correlation if Item Deleted KTHUONG1:Chinh sack khen 14,9668 8,679 ,693 ,806 thuong duoc cong khai KTHUONG2:Anh/chi duoc khen thuong truoc tap the khi dat 15,1262 8,584 ,767 ,786 duoc thanh tich KTHUONG3:Ket qua danh gia, ken thuong duoc su dung de xet, 15,1462 10,825 ,324 ,896 de de bat chuc vu cao hon KTHUONG4:Anh/chi duoc giao quyen han tuong ung voi trach 15,1628 8,470 ,778 ,782 nhiem trong cong viec KTHUONG5:Benh vien luon nhat quan thuc thi cac chinh 15,1462 8,625 ,752 ,790 sach khen thuong va cong nhan Cronbach's Alpha N of Items ,896 4 Scale Mean if Item Scale Variance if Corrected Item- Cronbach's Alpha Deleted Item Deleted Total Correlation if Item Deleted KTHUONG1:Chinh sack khen 11,2259 6,442 ,696 ,894 thuong duoc cong khai KTHUONG2:Anh/chi duoc khen thuong truoc tap the khi dat 11,3854 6,284 ,794 ,857 duoc thanh tich KTHUONG4:Anh/chi duoc giao quyen han tuong ung voi trach 11,4219 6,145 ,817 ,849 nhiem trong cong viec KTHUONG5:Benh vien luon nhat quan thuc thi cac chinh 11,4053 6,329 ,775 ,864 sach khen thuong va cong nhan Cronbach's Alpha N of Items ,893 5 Scale Mean if Item Scale Variance if Corrected Item- Cronbach's Alpha Deleted Item Deleted Total Correlation if Item Deleted DGIA1: Tieu chi danh gia luon ro rang va phu hop voi dac diem 16,4651 7,630 ,718 ,874 tung loai cong viec DGIA2: Lanh dao danh gia luon 16,6412 7,417 ,775 ,860 cong bang va khong thien vi DGIA3: Cac tieu chi danh gia luon phan biet duoc nhung nguoi 16,6179 7,304 ,799 ,854 hoan thanh tot va hoan thanh khong tot DGIA4: Cac thong tin ve ket qua danh gia luon duoc cong 16,4651 8,550 ,616 ,894 khai minh bach DGIA5: Anh/chi hai long voi viec danh gia giua cac nhan vien 16,5083 7,591 ,780 ,859 trong cung co quan Cronbach's Alpha N of Items ,894 4 Scale Mean if Item Scale Variance if Corrected Item- Cronbach's Alpha Deleted Item Deleted Total Correlation if Item Deleted DGIA1: Tieu chi danh gia luon ro rang va phu hop voi dac diem 12,2558 5,138 ,700 ,887 tung loai cong viec DGIA2: Lanh dao danh gia luon 12,4319 4,953 ,763 ,864 cong bang va khong thien vi DGIA3: Cac tieu chi danh gia luon phan biet duoc nhung nguoi 12,4086 4,816 ,804 ,849 hoan thanh tot va hoan thanh khong tot DGIA5: Anh/chi hai long voi viec danh gia giua cac nhan vien 12,2990 5,010 ,798 ,852 trong cung co quan Cronbach's Alpha N of Items ,744 3 Scale Mean if Item Scale Variance if Corrected Item- Cronbach's Alpha Deleted Item Deleted Total Correlation if Item Deleted DLUC1: Lanh dao truyen cam hung cho anh/chi trong cong 7,6611 ,898 ,594 ,629 viec DLUC2: Anh/chi luon cam thay 7,6379 ,972 ,556 ,674 hug thu voi cong viec hien tai DLUC3: Anh/chi cam thay co 7,6445 ,943 ,558 ,672 dong luc trong cong viec LẦN 1 Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. ,872 Approx. Chi-Square 10298,783 Bartlett's Test of Sphericity df 903 Sig. ,000 Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Rotation Sums of Squared Loadings Loadings Total % of Cumulative % Total % of Cumulative Total % of Cumulativ Variance Variance % Variance e % 13,117 30,504 30,504 13,117 30,504 30,504 4,637 10,784 10,784 1 4,072 9,470 39,974 4,072 9,470 39,974 4,029 9,370 20,154 2 3,046 7,084 47,057 3,046 7,084 47,057 3,947 9,179 29,333 3 2,874 6,685 53,742 2,874 6,685 53,742 3,691 8,583 37,916 4 2,328 5,413 59,155 2,328 5,413 59,155 3,207 7,458 45,375 5 1,990 4,629 63,783 1,990 4,629 63,783 3,206 7,456 52,831 6 1,666 3,875 67,658 1,666 3,875 67,658 3,199 7,440 60,271 7 1,417 3,296 70,954 1,417 3,296 70,954 2,954 6,870 67,142 8 1,246 2,898 73,852 1,246 2,898 73,852 2,885 6,710 73,852 9 ,857 1,994 75,845 10 ,824 1,917 77,762 11 ,702 1,634 79,396 12 ,648 1,508 80,903 13 ,595 1,384 82,288 14 ,555 1,291 83,579 15 ,514 1,195 84,774 16 ,499 1,159 85,933 17 ,458 1,065 86,998 18 ,420 ,977 87,975 19 ,393 ,913 88,888 20 ,374 ,870 89,758 21 ,352 ,818 90,577 22 ,326 ,757 91,334 23 ,310 ,722 92,056 24 ,291 ,677 92,733 25 ,286 ,665 93,398 26 27 ,272 ,632 94,030 28 ,268 ,622 94,652 29 ,241 ,561 95,213 30 ,229 ,534 95,747 31 ,213 ,495 96,241 32 ,206 ,479 96,720 33 ,200 ,465 97,186 34 ,181 ,421 97,607 35 ,162 ,376 97,982 36 ,159 ,369 98,352 37 ,148 ,343 98,695 38 ,124 ,288 98,983 39 ,109 ,254 99,238 40 ,104 ,241 99,479 41 ,091 ,211 99,690 42 ,072 ,166 99,856 43 ,062 ,144 100,000 Extraction Method: Principal Component Analysis. Component 1 2 3 4 5 6 7 8 9 CHDTTT3: Benh vien co thuc hien chinh sach thang tien mot cach cong ,792 bang CHDTTT1: Benh vien to chuc nhieu khoa dao tao de nang cao ky ,780 nang chuyen nganh CHDTTT2: Benh vien luon luon tao dieu kien cho nguoi lao dong tham gia cac khoa hoc ngoai don vi ,774 de nang cao trinh do, kien thuc chuyen mon CHDTTT4: Dieu kien va yeu cau doi voi cac vi tri thang tien mot ,737 cach cong bang CHDTTT6: Benh vien luon tao co hoi thang tien cho nguoi co nang ,697 luc CHDTTT7: Trinh do chuyen mon, nghiep vu co anh huong den thang ,681 tien cua anh/chi CHDTTT5: Tuoi doi co anh huong ,651 den viec thang tien cua anh/chi MTRUONG4: Moi truong lam viec ,832 de bi mac benh nghe nghiep MTRUONG3: Moi truong lam viec ,824 co nguy co lay nhiem MTRUONG5: Moi truong lam viec ,819 vui ve, hoa dong MTRUONG1: Dong nghiep anh/chi thuong giup do lan nhau va san ,789 sang chia se kinh nghiem MTRUONG2: Luon co su thi dua ,256 ,717 noi bo giua nguoi lao dong TNHAP1: Thu nhap hien tai tu cong viec o Benh vien la phu hop ,879 voi nang luc lam viec cua anh / chi TNHAP4: Thu nhap tai Benh vien ,864 on dinh TNHAP5: Thu nhap tai Benh vien ,843 on dinh TNHAP2: Voi thu nhap hien tai anh / chi co the dam bao cho cuoc song ,663 ,274 ban than / gia dinh TNHAP3: Thu nhap cua anh/ chi phu thuoc vao chuc vu va vi tri ,639 ,276 cong viec PLOI4: Benh vien to chuc tham quan nghi mat hang nam vao dip he ,831 rat thu vi PLOI3: Lanh dao thuong xuyen cham lo den doi song, su khoe cua ,805 nguoi lao dong, to chuc kham benh dinh ky cho nhan vien PLOI1: Anh/chi hai long voi viec dong BHXH hanh thang theo he so ,789 luong hien nay PLOI5: Cac chinh sach phuc loi the hien su quan tam cua Benh vien den ,773 nguoi lao dong PLOI2: Anh/chi hai long voi viec quan tam cua cong doan co quan ,321 ,324 ,627 don vi den doi song, suc khoe cua nguoi lao dong DKIEN4: Dieu kien lam viec sach ,822 se, thoang mat DKIEN3: Dieu kien lam viec an ,800 toan suc khoe cho nguoi lao dong DKIEN1: Anh/chi duoc cung cap day du phuong tien may moc va ,775 thiet bi phu vu cho cong viec DKIEN2: Anh/chi duoc cung cap day du phuong tien may moc va ,720 thiet bi ngan ngua lay nhiem DGIA5: Anh/chi hai long voi viec danh gia giua cac nhan vien trong ,891 cung co quan DGIA3: Cac tieu chi danh gia luon phan biet duoc nhung nguoi hoan ,887 thanh tot va hoan thanh khong tot DGIA2: Lanh dao danh gia luon ,853 cong bang va khong thien vi DGIA1: Tieu chi danh gia luon ro rang va phu hop voi dac diem tung ,809 loai cong viec LDAO1: Anh/chi co the thao luan voi lanh lao truc tiep cua minh ve ,257 ,801 cac van de lien quan LDAO3: Lanh dao truc tiep co phuong phap hop ly khen thuong va ,258 ,791 phe binh nhan vien LDAO4: Lanh dao truc tiep luon ghi nhan su dong gop cua anh chi ,310 ,719 voi co quan LDAO2: Anh/chi nhan duoc su huong dan, tu van cua lanh dao truc ,284 ,629 tiep khi can thiet LDAO5: Anh /chi duoc lanh dao ,309 ,293 ,604 ton trong KTHUONG4:Anh/chi duoc giao quyen han tuong ung voi trach ,824 nhiem trong cong viec KTHUONG2:Anh/chi duoc khen thuong truoc tap the khi dat duoc ,818 thanh tich KTHUONG5:Benh vien luon nhat quan thuc thi cac chinh sach khen ,264 ,702 thuong va cong nhan KTHUONG1:Chinh sack khen ,288 ,347 ,627 thuong duoc cong khai ALUC3: Anh/chi duoc khuyen khich de phat trien cong viec theo ,806 huong chuyen nghiep ALUC1: Cong viec cua anh/chi rat ,780 nhieu ap luc va thach thuc ALUC4: Phan chia cong viec trong ,297 ,694 co quan la hop ly ALUC2: Anh/chi duoc giao quyen han tuong ung voi trach nghiem ,342 ,254 ,301 ,647 trong cong viec Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 7 iterations Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. ,867 Approx. Chi-Square 9951,111 Bartlett's Test of Sphericity df 861 Sig. ,000 Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Rotation Sums of Squared Loadings Loadings Total % of Cumulative Total % of Cumulativ Total % of Cumulative Variance % Variance e % Variance % 12,678 30,185 30,185 12,678 30,185 30,185 4,583 10,911 10,911 1 9,606 39,791 4,034 9,606 39,791 3,965 9,441 20,352 2 4,034 7,251 47,041 3,045 7,251 47,041 3,959 9,426 29,777 3 3,045 6,828 53,870 2,868 6,828 53,870 3,693 8,792 38,569 4 2,868 5,371 59,241 2,256 5,371 59,241 3,195 7,606 46,175 5 2,256 4,630 63,871 1,945 4,630 63,871 3,193 7,602 53,778 6 1,945 3,963 67,834 1,665 3,963 67,834 3,186 7,587 61,364 7 1,665 3,374 71,208 1,417 3,374 71,208 2,893 6,888 68,253 8 1,417 2,801 74,008 1,176 2,801 74,008 2,417 5,755 74,008 9 1,176 10 ,855 2,036 76,044 11 ,819 1,949 77,993 12 ,683 1,627 79,620 13 ,647 1,540 81,160 14 ,595 1,416 82,576 15 ,545 1,299 83,875 16 ,504 1,199 85,074 17 ,498 1,187 86,261 18 ,434 1,033 87,293 19 ,407 ,969 88,263 20 ,386 ,920 89,182 21 ,366 ,871 90,053 22 ,348 ,828 90,881 23 ,322 ,767 91,648 24 ,303 ,722 92,370 25 ,291 ,693 93,063 26 ,276 ,657 93,720 27 ,268 ,639 94,359 28 ,258 ,614 94,973 29 ,241 ,573 95,546 30 ,229 ,545 96,091 31 ,206 ,491 96,581 32 ,201 ,478 97,060 33 ,181 ,432 97,491 34 ,168 ,399 97,890 35 ,161 ,382 98,273 36 ,149 ,355 98,628 37 ,124 ,296 98,924 38 ,121 ,289 99,212 39 ,104 ,248 99,460 40 ,091 ,217 99,678 41 ,072 ,170 99,848 42 ,064 ,152 100,000 Extraction Method: Principal Component Analysis. Component 1 2 3 4 5 6 7 8 9 CHDTTT3: Benh vien co thuc hien chinh sach thang tien mot cach cong ,794 bang CHDTTT1: Benh vien to chuc nhieu khoa dao tao de nang cao ky ,779 nang chuyen nganh CHDTTT2: Benh vien luon luon tao dieu kien cho nguoi lao dong tham gia cac khoa hoc ngoai don vi ,777 de nang cao trinh do, kien thuc chuyen mon CHDTTT4: Dieu kien va yeu cau doi voi cac vi tri thang tien mot ,737 cach cong bang CHDTTT6: Benh vien luon tao co hoi thang tien cho nguoi co nang ,700 luc CHDTTT7: Trinh do chuyen mon, nghiep vu co anh huong den thang ,687 tien cua anh/chi CHDTTT5: Tuoi doi co anh huong ,647 den viec thang tien cua anh/chi TNHAP1: Thu nhap hien tai tu cong viec o Benh vien la phu hop ,877 voi nang luc lam viec cua anh / chi TNHAP4: Thu nhap tai Benh vien ,864 on dinh TNHAP5: Thu nhap tai Benh vien ,840 on dinh TNHAP2: Voi thu nhap hien tai anh / chi co the dam bao cho cuoc song ,664 ,275 ban than / gia dinh TNHAP3: Thu nhap cua anh/ chi phu thuoc vao chuc vu va vi tri ,650 ,266 cong viec MTRUONG4: Moi truong lam viec ,837 de bi mac benh nghe nghiep MTRUONG3: Moi truong lam viec ,827 co nguy co lay nhiem MTRUONG5: Moi truong lam viec ,819 vui ve, hoa dong MTRUONG1: Dong nghiep anh/chi thuong giup do lan nhau va san ,791 sang chia se kinh nghiem MTRUONG2: Luon co su thi dua ,256 ,718 noi bo giua nguoi lao dong PLOI4: Benh vien to chuc tham quan nghi mat hang nam vao dip he ,828 rat thu vi PLOI3: Lanh dao thuong xuyen cham lo den doi song, su khoe cua ,804 nguoi lao dong, to chuc kham benh dinh ky cho nhan vien PLOI1: Anh/chi hai long voi viec dong BHXH hanh thang theo he so ,793 luong hien nay PLOI5: Cac chinh sach phuc loi the hien su quan tam cua Benh vien den ,776 nguoi lao dong PLOI2: Anh/chi hai long voi viec quan tam cua cong doan co quan ,318 ,331 ,630 don vi den doi song, suc khoe cua nguoi lao dong DGIA5: Anh/chi hai long voi viec danh gia giua cac nhan vien trong ,890 cung co quan DGIA3: Cac tieu chi danh gia luon phan biet duoc nhung nguoi hoan ,887 thanh tot va hoan thanh khong tot DGIA2: Lanh dao danh gia luon ,854 cong bang va khong thien vi DGIA1: Tieu chi danh gia luon ro rang va phu hop voi dac diem tung ,810 loai cong viec DKIEN4: Dieu kien lam viec sach ,824 se, thoang mat DKIEN3: Dieu kien lam viec an ,808 toan suc khoe cho nguoi lao dong DKIEN1: Anh/chi duoc cung cap day du phuong tien may moc va ,780 thiet bi phu vu cho cong viec DKIEN2: Anh/chi duoc cung cap day du phuong tien may moc va ,712 thiet bi ngan ngua lay nhiem LDAO1: Anh/chi co the thao luan voi lanh lao truc tiep cua minh ve ,263 ,796 cac van de lien quan LDAO3: Lanh dao truc tiep co phuong phap hop ly khen thuong va ,261 ,789 phe binh nhan vien LDAO4: Lanh dao truc tiep luon ghi nhan su dong gop cua anh chi ,302 ,724 voi co quan LDAO2: Anh/chi nhan duoc su huong dan, tu van cua lanh dao truc ,275 ,636 tiep khi can thiet LDAO5: Anh /chi duoc lanh dao ,311 ,293 ,605 ton trong ALUC3: Anh/chi duoc khuyen khich de phat trien cong viec theo ,812 huong chuyen nghiep ALUC1: Cong viec cua anh/chi rat ,783 nhieu ap luc va thach thuc ALUC4: Phan chia cong viec trong ,299 ,697 co quan la hop ly ALUC2: Anh/chi duoc giao quyen han tuong ung voi trach nghiem ,347 ,258 ,653 ,275 trong cong viec KTHUONG4:Anh/chi duoc giao quyen han tuong ung voi trach ,824 nhiem trong cong viec KTHUONG2:Anh/chi duoc khen thuong truoc tap the khi dat duoc ,805 thanh tich KTHUONG5:Benhvien luon nhat ,697 quan thuc thi cac chinh sach khen ,264 thuong va cong nhan Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 7 iterations. Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. ,863 Approx. Chi-Square 9589,633 Bartlett's Test of Sphericity df 820 Sig. ,000 Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Rotation Sums of Squared Loadings Loadings Total % of Cumulative % Total % of Cumulative Total % of Cumulative Variance Variance % Variance % 12,204 29,766 29,766 12,204 29,766 29,766 4,562 11,126 11,126 1 3,998 9,750 39,517 3,979 9,704 20,830 2 3,998 9,750 39,517 3,034 7,401 46,918 3,888 9,483 30,313 3 3,034 7,401 46,918 2,848 6,945 53,863 3,686 8,989 39,302 4 2,848 6,945 53,863 2,251 5,491 59,354 3,187 7,774 47,077 5 2,251 5,491 59,354 1,897 4,626 63,980 3,157 7,699 54,776 6 1,897 4,626 63,980 1,626 3,967 67,947 2,895 7,061 61,837 7 1,626 3,967 67,947 1,414 3,448 71,395 2,667 6,505 68,342 8 1,414 3,448 71,395 1,163 2,836 74,231 2,414 5,889 74,231 9 1,163 2,836 74,231 10 ,852 2,077 76,309 11 ,810 1,976 78,285 12 ,674 1,643 79,928 13 ,638 1,557 81,485 14 ,559 1,362 82,847 15 ,537 1,309 84,156 16 ,499 1,218 85,374 17 ,473 1,154 86,527 18 ,433 1,057 87,584 19 88,554 ,398 ,970 20 89,470 ,376 ,916 21 90,350 ,361 ,881 22 91,190 ,344 ,840 23 91,970 ,320 ,780 24 92,689 ,295 ,719 25 93,387 ,286 ,698 26 94,057 ,275 ,670 27 94,695 ,262 ,638 28 ,250 ,609 95,305 29 ,240 ,586 95,890 30 ,217 ,530 96,421 31 ,204 ,498 96,918 32 ,181 ,443 97,361 33 ,168 ,409 97,770 34 ,162 ,396 98,166 35 ,150 ,366 98,531 36 ,140 ,342 98,873 37 ,122 ,297 99,170 38 ,105 ,256 99,426 39 ,095 ,232 99,658 40 ,075 ,184 99,842 41 ,065 ,158 100,000 Extraction Method: Principal Component Analysis. Component 1 2 3 4 5 6 7 8 9 CHDTTT3: Benh vien co thuc hien chinh sach thang tien mot cach cong ,795 bang CHDTTT1: Benh vien to chuc nhieu khoa dao tao de nang cao ky ,780 nang chuyen nganh CHDTTT2: Benh vien luon luon tao dieu kien cho nguoi lao dong tham gia cac khoa hoc ngoai don vi ,777 de nang cao trinh do, kien thuc chuyen mon CHDTTT4: Dieu kien va yeu cau doi voi cac vi tri thang tien mot ,737 cach cong bang CHDTTT6: Benh vien luon tao co hoi thang tien cho nguoi co nang ,700 luc CHDTTT7: Trinh do chuyen mon, nghiep vu co anh huong den thang ,687 tien cua anh/chi CHDTTT5: Tuoi doi co anh huong ,646 den viec thang tien cua anh/chi TNHAP1: Thu nhap hien tai tu cong viec o Benh vien la phu hop ,881 voi nang luc lam viec cua anh / chi TNHAP4: Thu nhap tai Benh vien ,869 on dinh TNHAP5: Thu nhap tai Benh vien ,841 on dinh TNHAP2: Voi thu nhap hien tai anh / chi co the dam bao cho cuoc song ,670 ,277 ban than / gia dinh TNHAP3: Thu nhap cua anh/ chi phu thuoc vao chuc vu va vi tri ,652 ,258 cong viec MTRUONG4: Moi truong lam viec ,839 de bi mac benh nghe nghiep MTRUONG3: Moi truong lam viec ,829 co nguy co lay nhiem MTRUONG5: Moi truong lam viec ,824 vui ve, hoa dong MTRUONG1: Dong nghiep anh/chi thuong giup do lan nhau va san ,786 sang chia se kinh nghiem MTRUONG2: Luon co su thi dua ,257 ,720 noi bo giua nguoi lao dong PLOI4: Benh vien to chuc tham quan nghi mat hang nam vao dip he ,830 rat thu vi PLOI3: Lanh dao thuong xuyen cham lo den doi song, su khoe cua ,807 nguoi lao dong, to chuc kham benh dinh ky cho nhan vien PLOI1: Anh/chi hai long voi viec dong BHXH hanh thang theo he so ,794 luong hien nay PLOI5: Cac chinh sach phuc loi the hien su quan tam cua Benh vien den ,776 nguoi lao dong PLOI2: Anh/chi hai long voi viec quan tam cua cong doan co quan ,318 ,333 ,631 don vi den doi song, suc khoe cua nguoi lao dong DGIA5: Anh/chi hai long voi viec danh gia giua cac nhan vien trong ,891 cung co quan DGIA3: Cac tieu chi danh gia luon phan biet duoc nhung nguoi hoan ,888 thanh tot va hoan thanh khong tot DGIA2: Lanh dao danh gia luon ,854 cong bang va khong thien vi DGIA1: Tieu chi danh gia luon ro rang va phu hop voi dac diem tung ,810 loai cong viec DKIEN4: Dieu kien lam viec sach ,828 se, thoang mat DKIEN3: Dieu kien lam viec an ,810 toan suc khoe cho nguoi lao dong DKIEN1: Anh/chi duoc cung cap day du phuong tien may moc va ,781 thiet bi phu vu cho cong viec DKIEN2: Anh/chi duoc cung cap day du phuong tien may moc va ,714 thiet bi ngan ngua lay nhiem ALUC3: Anh/chi duoc khuyen khich de phat trien cong viec theo ,816 huong chuyen nghiep ALUC1: Cong viec cua anh/chi rat ,784 nhieu ap luc va thach thuc ALUC4: Phan chia cong viec trong ,299 ,697 co quan la hop ly ALUC2: Anh/chi duoc giao quyen han tuong ung voi trach nghiem ,348 ,259 ,276 ,653 trong cong viec LDAO1: Anh/chi co the thao luan voi lanh lao truc tiep cua minh ve ,276 ,803 cac van de lien quan LDAO3: Lanh dao truc tiep co phuong phap hop ly khen thuong va ,278 ,776 phe binh nhan vien LDAO4: Lanh dao truc tiep luon ghi nhan su dong gop cua anh chi ,319 ,716 voi co quan LDAO2: Anh/chi nhan duoc su huong dan, tu van cua lanh dao truc ,290 ,622 tiep khi can thiet KTHUONG4:Anh/chi duoc giao quyen han tuong ung voi trach ,825 nhiem trong cong viec KTHUONG2:Anh/chi duoc khen thuong truoc tap the khi dat duoc ,806 thanh tich KTHUONG5:Benh vien luon nhat quan thuc thi cac chinh sach khen ,270 ,696 thuong va cong nhan Component Initial Eigenvalues Cumulative % Total 11,770
3,974
3,016
2,711
2,249
1,896
1,620
1,391
1,131
,839
,802
,651
,602
,558
,533
,495
,470
,416
,397
,369
,346
,326
,296
,295
,286
,268
,258
,247
,231
,213
,204
,180
,167
,161
,141
,137
,105
,095
,087
,065 % of
Variance
29,425
9,935
7,540
6,779
5,622
4,741
4,049
3,478
2,828
2,098
2,005
1,628
1,505
1,396
1,333
1,237
1,175
1,039
,993
,922
,866
,815
,740
,736
,715
,670
,645
,618
,578
,531
,509
,450
,417
,403
,352
,343
,262
,238
,217
,163 Extraction Sums of Squared Loadings
Cumulative
Total
%
29,425
39,360
46,899
53,678
59,300
64,041
68,090
71,568
74,396 % of
Variance
29,425
9,935
7,540
6,779
5,622
4,741
4,049
3,478
2,828 11,770
3,974
3,016
2,711
2,249
1,896
1,620
1,391
1,131 Rotation Sums of Squared Loadings
Cumulative
Total
%
11,239
20,972
30,680
38,686
46,612
54,432
61,690
68,360
74,396 % of
Variance
11,239
9,734
9,708
8,006
7,925
7,820
7,259
6,670
6,036 4,495
3,893
3,883
3,202
3,170
3,128
2,903
2,668
2,414 29,425
39,360
46,899
53,678
59,300
64,041
68,090
71,568
74,396
76,494
78,499
80,128
81,633
83,029
84,363
85,600
86,775
87,814
88,807
89,729
90,596
91,411
92,151
92,888
93,603
94,273
94,917
95,535
96,114
96,645
97,155
97,605
98,022
98,426
98,777
99,120
99,382
99,620
99,837
100,000 1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40 Extraction Method: Principal Component Analysis. Component 1 2 3 4 5 6 7 8 9 CHDTTT3: Benh vien co thuc hien chinh sach thang tien mot ,793 cach cong bang CHDTTT1: Benh vien to chuc nhieu khoa dao tao de nang cao ky ,783 nang chuyen nganh CHDTTT2: Benh vien luon luon tao dieu kien cho nguoi lao dong tham gia cac khoa hoc ngoai don ,779 vi de nang cao trinh do, kien thuc chuyen mon CHDTTT4: Dieu kien va yeu cau doi voi cac vi tri thang tien mot ,737 cach cong bang CHDTTT6: Benh vien luon tao co hoi thang tien cho nguoi co nang ,702 luc CHDTTT7: Trinh do chuyen mon, nghiep vu co anh huong den thang ,688 tien cua anh/chi CHDTTT5: Tuoi doi co anh huong ,650 den viec thang tien cua anh/chi TNHAP1: Thu nhap hien tai tu cong viec o Benh vien la phu hop ,876 voi nang luc lam viec cua anh / chi TNHAP4: Thu nhap tai Benh vien ,867 on dinh TNHAP5: Thu nhap tai Benh vien ,841 on dinh TNHAP2: Voi thu nhap hien tai anh / chi co the dam bao cho cuoc ,687 ,283 song ban than / gia dinh TNHAP3: Thu nhap cua anh/ chi phu thuoc vao chuc vu va vi tri ,654 ,256 cong viec MTRUONG4: Moi truong lam ,840 viec de bi mac benh nghe nghiep MTRUONG3: Moi truong lam ,829 viec co nguy co lay nhiem MTRUONG5: Moi truong lam ,826 viec vui ve, hoa dong MTRUONG1: Dong nghiep anh/chi thuong giup do lan nhau va ,786 san sang chia se kinh nghiem MTRUONG2: Luon co su thi dua ,258 ,720 noi bo giua nguoi lao dong PLOI5: Cac chinh sach phuc loi the hien su quan tam cua Benh ,814 vien den nguoi lao dong PLOI4: Benh vien to chuc tham quan nghi mat hang nam vao dip ,806 he rat thu vi PLOI1: Anh/chi hai long voi viec dong BHXH hanh thang theo he so ,798 luong hien nay PLOI3: Lanh dao thuong xuyen cham lo den doi song, su khoe cua ,774 nguoi lao dong, to chuc kham benh dinh ky cho nhan vien DGIA5: Anh/chi hai long voi viec danh gia giua cac nhan vien trong ,890 cung co quan DGIA3: Cac tieu chi danh gia luon phan biet duoc nhung nguoi hoan ,888 thanh tot va hoan thanh khong tot DGIA2: Lanh dao danh gia luon ,856 cong bang va khong thien vi DGIA1: Tieu chi danh gia luon ro rang va phu hop voi dac diem tung ,812 loai cong viec DKIEN4: Dieu kien lam viec sach ,829 se, thoang mat DKIEN3: Dieu kien lam viec an ,814 toan suc khoe cho nguoi lao dong DKIEN1: Anh/chi duoc cung cap day du phuong tien may moc va ,785 thiet bi phu vu cho cong viec DKIEN2: Anh/chi duoc cung cap day du phuong tien may moc va ,714 thiet bi ngan ngua lay nhiem ALUC3: Anh/chi duoc khuyen khich de phat trien cong viec theo ,819 huong chuyen nghiep ALUC1: Cong viec cua anh/chi rat ,786 nhieu ap luc va thach thuc ALUC4: Phan chia cong viec trong ,300 ,700 co quan la hop ly ALUC2: Anh/chi duoc giao quyen han tuong ung voi trach nghiem ,347 ,252 ,272 ,656 trong cong viec LDAO1: Anh/chi co the thao luan voi lanh lao truc tiep cua minh ve ,275 ,806 cac van de lien quan LDAO3: Lanh dao truc tiep co phuong phap hop ly khen thuong ,279 ,776 va phe binh nhan vien LDAO4: Lanh dao truc tiep luon ghi nhan su dong gop cua anh chi ,319 ,713 voi co quan LDAO2: Anh/chi nhan duoc su huong dan, tu van cua lanh dao ,294 ,615 truc tiep khi can thiet KTHUONG4:Anh/chi duoc giao quyen han tuong ung voi trach ,829 nhiem trong cong viec KTHUONG2:Anh/chi duoc khen thuong truoc tap the khi dat duoc ,813 thanh tich KTHUONG5:Benh vien luon nhat quan thuc thi cac chinh sach khen ,274 ,697 thuong va cong nhan Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 7 iterations. 3.PHÂN TÍCH HỒI QUY BỘI Model Variables Entered Variables Removed Method DG, MT, PL, TN, . Enter 1 CH, DK, KT, LD,
ALb a. Dependent Variable: DONGLUC b. All requested variables entered. Model R R Square Adjusted R Std. Error of the Change Statistics Durbin- Square Estimate Watson R Square F Change df1 df2 Sig. F Change Change 1 ,778a ,605 ,592 ,36236 ,605 49,430 9 291 ,000 1,872 a. Predictors: (Constant), DG, MT, PL, TN, CH, DK, KT, LD, AL b. Dependent Variable: DONGLUC Model Sum of Squares Mean Square F df Sig. 9 6,490 49,430 ,000b Regression 58,413 291 ,131 Residual 38,209 1 300 Total 96,622 a. Dependent Variable: DONGLUC b. Predictors: (Constant), DG, MT, PL, TN, CH, DK, KT, LD, AL Model Unstandardized Standardized t Sig. Collinearity Statistics Coefficients Coefficients B Std. Error Beta Tolerance VIF (Constant) ,202 ,206 ,984 ,326 LD ,104 ,041 ,125 2,537 ,012 ,563 1,776 TN ,176 ,038 ,215 4,582 ,000 ,618 1,617 CH ,164 ,039 ,189 4,254 ,000 ,690 1,450 AL ,101 ,035 ,149 2,893 ,004 ,509 1,965 1 MT ,133 ,033 ,175 4,008 ,000 ,712 1,405 DK ,083 ,034 ,114 2,486 ,013 ,644 1,553 PL ,115 ,035 ,148 3,276 ,001 ,669 1,496 KT ,022 ,033 ,033 ,672 ,502 ,569 1,759 DG ,059 ,030 ,076 1,963 ,051 ,916 1,091 a. Dependent Variable: DONGLUC DONGLUC LD TN CH AL MT DK PL DG DONGLUC 1,000 ,544 ,518 ,521 ,594 ,488 ,510 ,465 ,123 ,544 1,000 ,552 ,267 ,451 ,332 ,426 ,360 ,133 LD ,552 1,000 ,235 ,384 ,218 ,321 ,205 ,180 ,518 TN ,235 1,000 ,479 ,350 ,409 ,358 ,048 ,521 ,267 CH Pearson ,384 ,479 1,000 ,422 ,424 ,474 ,057 ,594 ,451 AL Correlation ,218 ,422 1,000 ,350 ,419 ,249 -,028 ,488 ,332 MT ,321 ,419 1,000 ,345 -,061 ,409 ,424 ,510 ,426 DK ,205 ,249 ,345 1,000 -,101 ,358 ,474 ,465 ,360 PL ,180 -,028 -,061 -,101 1,000 ,048 ,057 ,123 ,133 DG ,000 ,000 ,000 ,000 ,000 ,000 ,016 . ,000 DONGLUC ,000 ,000 ,000 ,000 ,000 ,000 ,011 ,000 . LD . ,000 ,000 ,000 ,000 ,000 ,001 ,000 ,000 TN ,000 . ,000 ,000 ,000 ,000 ,205 ,000 ,000 CH ,000 ,000 . ,000 ,000 ,000 ,163 ,000 ,000 Sig. (1-tailed) AL ,000 ,000 ,000 . ,000 ,000 ,314 ,000 ,000 MT ,000 ,000 ,000 ,000 . ,000 ,147 ,000 ,000 DK ,000 ,000 ,000 ,000 ,000 . ,040 ,000 ,000 PL ,001 ,205 ,163 ,314 ,147 ,040 . ,016 ,011 DG 301 301 301 301 301 301 301 301 301 DONGLUC 301 301 301 301 301 301 301 301 301 LD 301 301 301 301 301 301 301 301 301 TN 301 301 301 301 301 301 301 301 301 CH 301 301 301 301 301 301 301 301 301 AL N 301 301 301 301 301 301 301 301 301 MT 301 301 301 301 301 301 301 301 301 DK 301 301 301 301 301 301 301 301 301 PL 301 301 301 301 301 301 301 301 301 DG Model Variables Entered Variables Removed Method . Enter 1 DG, MT, PL, TN,
CH, DK, LD, ALb a. Dependent Variable: DONGLUC b. All requested variables entered. Model R R Square Adjusted R Std. Error Change Statistics Durbin- Square of the Watson R Square F Change df1 df2 Sig. F Estimate Change Change 1 ,777a ,604 ,593 ,36202 ,604 55,657 8 292 ,000 1,874 a. Predictors: (Constant), DG, MT, PL, TN, CH, DK, LD, AL b. Dependent Variable: DONGLUC Model Sum of Squares Mean Square df F Sig. Regression 58,354 8 7,294 55,657 ,000b Residual 38,268 292 ,131 1 Total 96,622 300 a. Dependent Variable: DONGLUC b. Predictors: (Constant), DG, MT, PL, TN, CH, DK, LD, AL Model Unstandardized Standardized t Sig. Collinearity Statistics Coefficients Coefficients B Std. Error Beta Tolerance VIF (Constant) ,954 ,341 ,196 ,205 LD ,103 ,041 ,124 2,520 ,012 ,564 1,774 TN ,182 ,037 ,222 4,870 ,000 ,653 1,532 CH ,165 ,039 ,190 4,283 ,000 ,690 1,448 1 AL ,107 ,033 ,159 3,211 ,001 ,552 1,812 MT ,137 ,033 ,180 4,171 ,000 ,730 1,369 DK ,085 ,033 ,117 2,554 ,011 ,649 1,542 PL ,120 ,034 ,154 3,498 ,001 ,699 1,430 DG ,059 ,030 ,076 1,978 ,049 ,917 1,091 a. Dependent Variable: DONGLUC 4. KIỂM ĐỊNH GIÁ TRỊ TRUNG BÌNH N Mean Std. Deviation Std. Error Mean LDAO1: Anh/chi co the thao luan voi lanh lao truc tiep cua 301 3,5316 ,75487 ,04351 minh ve cac van de lien quan LDAO2: Anh/chi nhan duoc su huong dan, tu van cua lanh dao 301 3,6379 ,88606 ,05107 truc tiep khi can thiet LDAO3: Lanh dao truc tiep co phuong phap hop ly khen thuong 301 3,6080 ,78260 ,04511 va phe binh nhan vien LDAO4: Lanh dao truc tiep luon ghi nhan su dong gop cua anh 301 3,7276 ,83199 ,04795 chi voi co quan LD 301 3,6262 ,67842 ,03910 Test Value = 0 t df Sig. (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper LDAO1: Anh/chi co the thao luan voi lanh lao truc tiep cua minh ve 81,166 300 ,000 3,53156 3,4459 3,6172 cac van de lien quan LDAO2: Anh/chi nhan duoc su huong dan, tu van cua lanh dao 71,231 300 ,000 3,63787 3,5374 3,7384 truc tiep khi can thiet LDAO3: Lanh dao truc tiep co phuong phap hop ly khen thuong 79,984 300 ,000 3,60797 3,5192 3,6967 va phe binh nhan vien LDAO4: Lanh dao truc tiep luon ghi nhan su dong gop cua anh chi 77,731 300 ,000 3,72757 3,6332 3,8219 voi co quan 92,734 300 ,000 3,62625 3,5493 3,7032 LD Mean Std. Deviation Std. Error Mean TNHAP1: Thu nhap hien tai tu cong viec o Benh vien la phu 301 3,7342 ,86166 ,04967 hop voi nang luc lam viec cua anh / chi TNHAP2: Voi thu nhap hien tai anh / chi co the dam bao cho 301 3,5249 ,81048 ,04672 cuoc song ban than / gia dinh TNHAP3: Thu nhap cua anh/ chi phu thuoc vao chuc vu va vi tri 301 3,7375 ,77946 ,04493 cong viec TNHAP4: Thu nhap tai Benh 301 3,6910 ,80884 ,04662 vien on dinh TNHAP5: Thu nhap tai Benh 301 3,6578 ,84411 ,04865 vien on dinh TN 301 3,6691 ,69225 ,03990 Test Value = 0 t df Sig. (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper TNHAP1: Thu nhap hien tai tu cong viec o Benh vien la phu hop 75,188 300 ,000 3,73422 3,6365 3,8320 voi nang luc lam viec cua anh / chi TNHAP2: Voi thu nhap hien tai anh / chi co the dam bao cho cuoc 75,455 300 ,000 3,52492 3,4330 3,6168 song ban than / gia dinh TNHAP3: Thu nhap cua anh/ chi phu thuoc vao chuc vu va vi tri 83,191 300 ,000 3,73754 3,6491 3,8260 cong viec TNHAP4: Thu nhap tai Benh 79,172 300 3,69103 3,5993 3,7828 ,000 vien on dinh TNHAP5: Thu nhap tai Benh 75,181 300 ,000 3,65781 3,5621 3,7536 vien on dinh TN 91,956 300 ,000 3,66910 3,5906 3,7476 N Mean Std. Deviation Std. Error Mean CHDTTT1: Benh vien to chuc nhieu khoa dao tao de nang cao 301 3,6545 ,87572 ,05048 ky nang chuyen nganh CHDTTT2: Benh vien luon luon tao dieu kien cho nguoi lao dong tham gia cac khoa hoc ngoai don 301 3,6744 ,87196 ,05026 vi de nang cao trinh do, kien thuc chuyen mon CHDTTT3: Benh vien co thuc hien chinh sach thang tien mot 301 3,7674 ,85969 ,04955 cach cong bang CHDTTT4: Dieu kien va yeu cau doi voi cac vi tri thang tien mot 301 3,7209 ,75401 ,04346 cach cong bang CHDTTT5: Tuoi doi co anh huong den viec thang tien cua 301 3,5050 ,81495 ,04697 anh/chi CHDTTT6: Benh vien luon tao co hoi thang tien cho nguoi co 301 3,7043 ,84594 ,04876 nang luc CHDTTT7: Trinh do chuyen mon, nghiep vu co anh huong den 301 3,6877 ,88061 ,05076 thang tien cua anh/chi 301 3,6735 ,65171 ,03756 CH Test Value = 0 t df Sig. (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper CHDTTT1: Benh vien to chuc nhieu khoa dao tao de nang cao 72,401 300 ,000 3,65449 3,5552 3,7538 ky nang chuyen nganh CHDTTT2: Benh vien luon luon tao dieu kien cho nguoi lao dong tham gia cac khoa hoc ngoai don 73,110 300 ,000 3,67442 3,5755 3,7733 vi de nang cao trinh do, kien thuc chuyen mon CHDTTT3: Benh vien co thuc hien chinh sach thang tien mot 76,030 300 ,000 3,76744 3,6699 3,8650 cach cong bang CHDTTT4: Dieu kien va yeu cau doi voi cac vi tri thang tien mot 85,617 300 ,000 3,72093 3,6354 3,8065 cach cong bang CHDTTT5: Tuoi doi co anh huong den viec thang tien cua 74,617 300 ,000 3,50498 3,4125 3,5974 anh/chi CHDTTT6: Benh vien luon tao co hoi thang tien cho nguoi co 75,972 300 ,000 3,70432 3,6084 3,8003 nang luc CHDTTT7: Trinh do chuyen mon, nghiep vu co anh huong den 72,653 300 ,000 3,68771 3,5878 3,7876 thang tien cua anh/chi 97,793 300 ,000 3,67347 3,5995 3,7474 CH N Mean Std. Deviation Std. Error Mean ALUC1: Cong viec cua anh/chi 301 3,8937 ,99431 ,05731 rat nhieu ap luc va thach thuc ALUC2: Anh/chi duoc giao quyen han tuong ung voi trach 301 3,9369 ,97263 ,05606 nghiem trong cong viec ALUC3: Anh/chi duoc khuyen khich de phat trien cong viec theo 301 3,9369 ,91978 ,05302 huong chuyen nghiep ALUC4: Phan chia cong viec 301 3,9834 ,95728 ,05518 trong co quan la hop ly AL 301 3,9377 ,84117 ,04848 Test Value = 0 t df Sig. (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper ALUC1: Cong viec cua anh/chi 67,939 300 ,000 3,89369 3,7809 4,0065 rat nhieu ap luc va thach thuc ALUC2: Anh/chi duoc giao quyen han tuong ung voi trach 70,225 300 ,000 3,93688 3,8266 4,0472 nghiem trong cong viec ALUC3: Anh/chi duoc khuyen khich de phat trien cong viec theo 74,259 300 ,000 3,93688 3,8325 4,0412 huong chuyen nghiep ALUC4: Phan chia cong viec 72,193 300 ,000 3,98339 3,8748 4,0920 trong co quan la hop ly AL 81,216 300 ,000 3,93771 3,8423 4,0331 N Mean Std. Deviation Std. Error Mean MTRUONG1: Dong nghiep anh/chi thuong giup do lan nhau 301 3,4718 ,85051 ,04902 va san sang chia se kinh nghiem MTRUONG2: Luon co su thi dua 301 3,5781 ,91909 ,05298 noi bo giua nguoi lao dong MTRUONG3: Moi truong lam 301 3,6080 ,84012 ,04842 viec co nguy co lay nhiem MTRUONG4: Moi truong lam 301 3,6312 ,90197 ,05199 viec de bi mac benh nghe nghiep MTRUONG5: Moi truong lam 301 3,5814 ,91151 ,05254 viec vui ve, hoa dong MT 301 3,5741 ,74726 ,04307 Test Value = 0 t df Sig. (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper MTRUONG1: Dong nghiep anh/chi thuong giup do lan nhau 70,820 300 ,000 3,47176 3,3753 3,5682 va san sang chia se kinh nghiem MTRUONG2: Luon co su thi dua 67,542 300 ,000 3,57807 3,4738 3,6823 noi bo giua nguoi lao dong MTRUONG3: Moi truong lam 74,508 300 ,000 3,60797 3,5127 3,7033 viec co nguy co lay nhiem MTRUONG4: Moi truong lam 69,846 300 ,000 3,63123 3,5289 3,7335 viec de bi mac benh nghe nghiep MTRUONG5: Moi truong lam 68,167 300 ,000 3,58140 3,4780 3,6848 viec vui ve, hoa dong 82,981 300 ,000 3,57409 3,4893 3,6588 MT N Mean Std. Deviation Std. Error Mean DKIEN1: Anh/chi duoc cung cap day du phuong tien may moc va 301 3,8704 ,86400 ,04980 thiet bi phu vu cho cong viec DKIEN2: Anh/chi duoc cung cap day du phuong tien may moc va 301 3,9136 ,93408 ,05384 thiet bi ngan ngua lay nhiem DKIEN3: Dieu kien lam viec an 301 3,7575 ,89311 ,05148 toan suc khoe cho nguoi lao dong DKIEN4: Dieu kien lam viec 301 3,9568 ,90635 ,05224 sach se, thoang mat 301 3,8746 ,77745 ,04481 DK Test Value = 0 t df Sig. (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper DKIEN1: Anh/chi duoc cung cap day du phuong tien may moc va 77,720 300 ,000 3,87043 3,7724 3,9684 thiet bi phu vu cho cong viec DKIEN2: Anh/chi duoc cung cap day du phuong tien may moc va 72,690 300 ,000 3,91362 3,8077 4,0196 thiet bi ngan ngua lay nhiem DKIEN3: Dieu kien lam viec an 72,992 300 ,000 3,75748 3,6562 3,8588 toan suc khoe cho nguoi lao dong DKIEN4: Dieu kien lam viec 75,742 300 3,95681 3,8540 4,0596 ,000 sach se, thoang mat DK 86,464 300 3,87458 3,7864 3,9628 ,000 N Mean Std. Deviation Std. Error Mean PLOI1: Anh/chi hai long voi viec dong BHXH hanh thang theo he 301 3,9535 ,95803 ,05522 so luong hien nay PLOI3: Lanh dao thuong xuyen cham lo den doi song, su khoe 301 4,0166 ,78510 ,04525 cua nguoi lao dong, to chuc kham benh dinh ky cho nhan vien PLOI4: Benh vien to chuc tham quan nghi mat hang nam vao dip 301 4,0233 ,77209 ,04450 he rat thu vi PLOI5: Cac chinh sach phuc loi the hien su quan tam cua Benh 301 3,9734 ,86754 ,05000 vien den nguoi lao dong PL 301 3,9917 ,72624 ,04186 Test Value = 0 t df Sig. (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper PLOI1: Anh/chi hai long voi viec dong BHXH hanh thang theo he 71,595 300 ,000 3,95349 3,8448 4,0622 so luong hien nay PLOI3: Lanh dao thuong xuyen cham lo den doi song, su khoe 88,760 300 ,000 4,01661 3,9276 4,1057 cua nguoi lao dong, to chuc kham benh dinh ky cho nhan vien PLOI4: Benh vien to chuc tham quan nghi mat hang nam vao dip 90,405 300 ,000 4,02326 3,9357 4,1108 he rat thu vi PLOI5: Cac chinh sach phuc loi the hien su quan tam cua Benh 79,462 300 ,000 3,97342 3,8750 4,0718 vien den nguoi lao dong PL 95,358 300 ,000 3,99169 3,9093 4,0741 N Mean Std. Deviation Std. Error Mean DGIA1: Tieu chi danh gia luon ro rang va phu hop voi dac diem 301 4,2093 ,84816 ,04889 tung loai cong viec DGIA2: Lanh dao danh gia luon 301 4,0332 ,84788 ,04887 cong bang va khong thien vi DGIA3: Cac tieu chi danh gia luon phan biet duoc nhung nguoi 301 4,0565 ,85253 ,04914 hoan thanh tot va hoan thanh khong tot DGIA5: Anh/chi hai long voi viec danh gia giua cac nhan vien 301 4,1661 ,80766 ,04655 trong cung co quan 301 4,1163 ,73099 ,04213 DG Test Value = 0 t df Sig. (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper DGIA1: Tieu chi danh gia luon ro rang va phu hop voi dac diem 86,102 300 ,000 4,20930 4,1131 4,3055 tung loai cong viec DGIA2: Lanh dao danh gia luon 82,528 300 ,000 4,03322 3,9370 4,1294 cong bang va khong thien vi DGIA3: Cac tieu chi danh gia luon phan biet duoc nhung nguoi 82,552 300 ,000 4,05648 3,9598 4,1532 hoan thanh tot va hoan thanh khong tot DGIA5: Anh/chi hai long voi viec danh gia giua cac nhan vien trong 89,492 300 ,000 4,16611 4,0745 4,2577 cung co quan DG 97,696 300 ,000 4,11628 4,0334 4,1992 GIOITINH N Std. Deviation Std. Error Mean Mean nam 165 ,52631 ,04097 3,8384 DONGLUC nu 136 ,61410 ,05266 3,7769 t-test for Equality of Means Levene's Test for Equality of Variances F Sig. t df Sig. Mean Std. Error 95% Confidence Interval (2-tailed) Difference Difference of the Difference Lower Upper Equal variances 5,253 ,023 ,936 299 ,350 ,06151 ,06574 -,06786 ,19089 assumed DONG LUC Equal ,922 267,296 ,357 ,06151 ,06672 -,06985 ,19288 variances not assumed DONGLUC N Mean Std. Std. Error 95% Confidence Interval Minimum Maximum Deviation for Mean Lower Upper Bound Bound tu 20 den duoi 30 tuoi 43 3,6586 ,64446 ,09828 3,4603 3,8569 1,00 4,33 tu 30 den duoi 40 tuoi 85 3,9882 ,52298 ,05673 3,8754 4,1010 2,00 5,00 tu 40 den duoi 50 tuoi 106 3,8774 ,48097 ,04672 3,7847 3,9700 2,00 5,00 tu 50 tuoi tro len 67 3,5773 ,60451 ,07385 3,4299 3,7248 2,00 4,33 Total 301 3,8106 ,56751 ,03271 3,7463 3,8750 1,00 5,00 DONGLUC Levene Statistic df1 df2 Sig. 7,242 3 297 ,000 DONGLUC df Mean Square F Sig. Sum of Squares (Combined) 7,794 3 2,598 8,687 ,000 Unweighted ,345 1 ,345 1,153 ,284 Between Groups Linear Term Weighted 1,082 1 1,082 3,618 ,058 Deviation 6,712 2 3,356 11,221 ,000 Within Groups 88,828 297 ,299 Total 96,622 300 DONGLUC N Mean Std. Std. Error 95% Confidence Interval Minimum Maximum Deviation for Mean Lower Upper Bound Bound ,07725 3,6064 3,9156 2,00 5,00 tren dai hoc 60 3,7610 ,59836 ,04034 3,7389 3,8982 2,00 5,00 dai hoc 169 3,8185 ,52438 ,09525 3,5936 3,9792 2,00 5,00 cao dang 39 3,7864 ,59483 ,13066 3,6634 4,1987 1,00 5,00 trung cap 29 3,9310 ,70361 ,31476 2,5833 4,5867 2,67 4,00 trung hoc pho thong 4 3,5850 ,62952 ,03271 3,7463 3,8750 1,00 5,00 Total 301 3,8106 ,56751 DONGLUC Levene Statistic df1 df2 Sig. ,992 4 296 ,412 DONGLUC Sum of df Mean Square F Sig. Squares (Combined) ,805 4 ,201 ,622 ,647 Unweighted ,052 1 ,052 ,160 ,689 Between Groups Linear Term Weighted ,164 1 ,164 ,506 ,477 Deviation ,641 3 ,214 ,661 ,577 Within Groups 95,817 296 ,324 Total 96,622 300 DONGLUC N Mean Std. Std. Error 95% Confidence Interval Minimum Maximum Deviation for Mean Lower Upper Bound Bound duoi 2 nam 23 3,7683 ,62281 ,12987 3,4989 4,0376 2,00 5,00 tu 2 den duoi 5 nam 144 3,8379 ,60554 ,05046 3,7382 3,9377 1,00 5,00 tu 5 den duoi 10 nam 107 3,8037 ,53183 ,05141 3,7018 3,9057 2,00 5,00 tu 10 den duoi 15 nam 26 3,7181 ,45870 ,08996 3,5328 3,9034 3,00 4,33 tu 15 nam tro len 1 4,0000 . . . . 4,00 4,00 Total 301 3,8106 ,56751 ,03271 3,7463 3,8750 1,00 5,00 DONGLUC Levene Statistic df1 df2 Sig. ,129a 3 296 ,943 a. Groups with only one case are ignored in computing the test of homogeneity of variance for DONGLUC. DONGLUC Sum of df Mean Square F Sig. Squares (Combined) ,412 4 ,103 ,317 ,867 Unweighted ,028 1 ,028 ,086 ,769 Between Groups Linear Term Weighted ,090 1 ,090 ,276 ,599 Deviation ,322 3 ,107 ,331 ,803 Within Groups 96,210 296 ,325 Total 96,622 300 DONGLUC N Mean Std. Std. Error 95% Confidence Minimum Maximum Deviation Interval for Mean Lower Upper Bound Bound duoi 3 trieu 4,0471 ,12473 ,04714 3,9318 7 4,1625 4,00 4,33 tu 3 trieu den duoi 5 trieu 3,9908 ,71911 ,11985 3,7475 36 4,2341 1,00 5,00 tu 5 trieu den duoi 7 trieu 3,8017 ,54178 ,04827 3,7061 126 3,8972 2,00 5,00 tu 7 trieu den duoi 10 trieu 3,7266 ,55738 ,05574 3,6160 100 3,8372 2,00 5,00 tu 10 trieu tro len 32 3,8541 ,52809 ,09335 3,6637 4,0445 2,00 5,00 Total 301 3,8106 ,56751 ,03271 3,7463 3,8750 1,00 5,00 DONGLUC Levene Statistic df1 df2 Sig. 1,661 4 296 ,159 DONGLUC Sum of df Mean Square F Sig. Squares (Combined) 2,337 4 ,584 1,834 ,122 Unweighted ,576 1 ,576 1,809 ,180 Between Groups Linear Term Weighted ,956 1 ,956 3,001 ,084 Deviation 1,381 3 ,460 1,446 ,230 Within Groups 94,285 296 ,319 Total 96,622 300PHỤ LỤC 1
SỐ NĂM
S
HỌ VÀ TÊN
CHỨC VỤ
KINH
NƠI CÔNG TÁC
T
NGHIỆM
T
PHỤ LỤC 2
BẢNG CÂU HỎI
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN ĐỘNG
LỰC LÀM VIỆC CỦA NGƢỜI LAO ĐỘNG
TẠI BỆNH VIỆN QUÂN Y 7A
PHỤ LỤC 3
1. KIỂM ĐỊNH THANG ĐO
Scale: LANH DAO
Reliability Statistics
Item-Total Statistics
Scale: THU NHAP
Reliability Statistics
Item-Total Statistics
Scale: CO HOI DAO TAO VA THANG TIEN
Reliability Statistics
Item-Total Statistics
Scale: CONG VIEC AP LUC VA THACH THUC
Reliability Statistics
Item-Total Statistics
Scale: MOI TRUONG LAM VIEC
Reliability Statistics
Item-Total Statistics
Scale: DIEU KIEN LAM VIEC
Reliability Statistics
Item-Total Statistics
Scale: DIEU KIEN LAM VIEC (LAN 1)
Reliability Statistics
Item-Total Statistics
Scale: PHUC LOI
Reliability Statistics
Item-Total Statistics
Scale: CHINH SACH KHEN THUONG VA CONG NHAN
Reliability Statistics
Item-Total Statistics
Scale: CHINH SACH KHEN THUONG VA CONG NHAN (LAN 1)
Reliability Statistics
Item-Total Statistics
Scale: DANH GIA THUC HIEN CONG VIEC
Reliability Statistics
Item-Total Statistics
Scale: DANH GIA THUC HIEN CONG VIEC ( LAN 1)
Reliability Statistics
Item-Total Statistics
Scale: DONG LUC
Reliability Statistics
Item-Total Statistics
2. PHÂN TÍCH NHÂN TỐ
KMO and Bartlett's Test
Total Variance Explained
Rotated Component Matrixa
LẦN 2
KMO and Bartlett's Test
Total Variance Explained
Rotated Component Matrixa
KMO and Bartlett's Test
Total Variance Explained
Rotated Component Matrixa
Total Variance Explained
Rotated Component Matrixa
LẦN 1
Variables Entered/Removeda
Model Summaryb
ANOVAa
Coefficientsa
Correlations
LẦN 2
Variables Entered/Removeda
Model Summaryb
ANOVAa
Coefficientsa
One-Sample Statistics
One-Sample Test
One-Sample Statistics
N
One-Sample Test
One-Sample Statistics
One-Sample Test
One-Sample Statistics
One-Sample Test
One-Sample Statistics
One-Sample Test
One-Sample Statistics
One-Sample Test
One-Sample Statistics
One-Sample Test
One-Sample Statistics
One-Sample Test
5. KIỂM ĐỊNH ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CỦA NGƢỜI LAO ĐỘNG
Group Statistics
Independent Samples Test
Descriptives
Test of Homogeneity of Variances
ANOVA
Descriptives
Test of Homogeneity of Variances
ANOVA
Descriptives
Test of Homogeneity of Variances
ANOVA
Descriptives
Test of Homogeneity of Variances
ANOVA