NÔNG THÔN TÂY NINH

L Ậ Ĩ

Chuyên ngành : Kế toán

Mã số ngành: 60340301

11 ăm 2016

NÔNG THÔN TÂY NINH

L Ậ Ĩ

Chuyên ngành : Kế toán

Mã số ngành: 60340301

B Ớ DẪ A : TS. Ụ

11 ăm 2016

i

L A A

ôi xin cam đoan đề tài luận n ác nh n tố nh h ng đến công tác kế

toán tại các đơn ị sự nghiệp thuộc s nông nghiệp à phát triển nông thôn y

Ninh” là công trình của iệc học tập à nghiên cứu thật sự nghiêm túc của b n th n.

Những kết qu nêu ra trong nghiên cứu này là trung thực à ch a từng đ ợc công

bố tr ớc đ y. ác số liệu trong luận n nghiên cứu có nguồn gốc rõ ràng, đ ợc

tổng hợp từ những nguồn thông tin đáng tin cậy.

. ồ h Minh, tháng 11n m 2016

Ọ ÊN Ự ỆN LUẬN ĂN

ă

ii

L

ôi xin gửi đến quý hầy ô khoa Kế toán – Tài chính – Ngân hàng;

hòng Qu n lý khoa học à ào tạo sau đại học – r ờng ại học ông nghệ

p. M; tất c quý hầy ô đã cùng ới tri thức à t m huyết của mình để truyền

đạt ốn kiến thức quý báu à tạo mọi điều kiện thuận lợi cho chúng tôi trong suốt

thời gian học tập tại tr ờng.

ôi ch n thành c m ơn . hạm hị h ng đã tận t m h ớng dẫn tôi trong

suốt thời gian thực hiện đề tài luận n. Nếu không có những lời h ớng dẫn tận tình

của thầy thì tôi rất khó hoàn thiện đ ợc luận n này.

Mặc dù, tôi đã cố gắng rất nhiều trong suốt quá trình nghiên cứu à thực hiện

luận n. Nh ng do hạn chế ề mặt thời gian cùng ới iệc thiếu kinh nghiệm trong

nghiên cứu nên đề tài luận n chắc chắn còn nhiều hạn chế à thiếu sót. ôi rất

mong nhận đ ợc những ý kiến đóng góp quý báu của quý hầy Cô để luận n của

tôi đ ợc hoàn thiện hơn nữa.

. ồ h Minh, tháng n m 2016

c

ă

iii

Ó Ắ

Sự phát triển không ngừng của nền kinh tế thì các đơn ị hành chính sự nghiệp

d ới sự qu n lý của Nhà n ớc cũng từng b ớc đi vào phát triển ổn định và ững chắc góp

phần vào sự nghiệp phát triển đất n ớc. Trong quá trình hoạt động, các đơn ị hành chính

sự nghiệp (HCSN) d ới sự qu n lý của ng và Nhà n ớc. Công iệc của kế toán trong

các đơn ị HCSN nói chung và các đơn ị sự nghiệp thuộc s nông nghiệp phát triển

nông thôn là ph i tổ chức hệ thống thông tin bằng số liệu để qu n lý và kiểm soát nguồn

kinh phí, tình hình sử d ng, quyết toán kinh phí, tình hình qu n lý và sử d ng các loại ật

t tài s n công, tình hình chấp hành dự toán thu, chi và thực hiện các tiêu chuẩn định mức

của Nhà n ớc đơn ị.

ề tài nghiên cứu về “Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác kế toán tại các đơn vị

sự nghiệp thuộc sở nông nghiệp và phát triển nông thôn Tây Ninh”từ đó đánh tác động

của các nhân tố đến công tác kế toán trong các các đơn vị sự nghiệp thuộc s nông nghiệp

và phát triển nông thôn Tây Ninh.

Nghiên cứu này sẽ tr lời các câu hỏi: Công tác kế toán tại các đơn vị sự nghiệp

thuộc s nông nghiệp và phát triển nông thôn Tây Ninh?” và Mức độ nh h ng của các

nhân tố nh h ng công tác kế toán tại các đơn vị này?”.

Tổng hợp các lý luận, thừa kế kết qu từ các nghiên cứu tr ớc đ y có liên quan trực

tiếp và gián tiếp đến đề tài, tác gi b ớc đầu hình thành nên các thang đo lựa chọn các

nhân tố tác động đến công tác kế toán. Kết qu nghiên cứu có các nhân tố tác độnggồm 07

nhân tố: Nhận thức nhà qu n lý, nhân lực kế toán, đặc điểm đơn vị sự nghiệp công lập,

công nghệ thông tin, nhu cầu thông tin kế toán, hệ thống kiểm soát nội bộ, Môi tr ờng

pháp lý. Trong 7nhân tố nh h ng ánh giá công tác kế toán thì nhân tố Môi tr ờng pháp

lý nh h ng mạnh nhất đến công tác kế toán với β 0,2 ; tiếp đến là nh n tố Hệ thống

kiểm soát nội bộ β=0.261; nh n tố Nhân lực kế toán với β=0.254; nh n tố Môi tr ờng pháp

lý với β=0.095; nh n tố ặc điểm đơn vị sự nghiệp công lậpβ=0,086 và nh h ng thấp

nhất là Nhận thức của nhà qu n lý ới β=0,041.

ừ kết qu nghiên cứu trên, tác gi đã đề xuất một số gi i pháp có tác động trực

tiếp đến các nh n tố nhằm có gi i pháp tốt nhất để ận d ngcông tác kế toán tại HCSN.

Tuy nhiên, nghiên cứu này chỉ thực hiện một nhóm mẫu, ch a đại diện hết cho các các

đơn ị sự nghiệp thuộc s nông nghiệp à phát triển nông thôntại iệt Nam, ngoài ra còn

nhiều hạn chế ề thời gian, số l ợng mẫu nhỏ nên hạn chế t nh tổng quát cao của đề tài.

iv

ABSTRACT

The ongoing development of the economy, the business administrative unit under

the management of the State and every step in the development of solid stability and

contribute to the innovation economy - socio country. In the course of operations, the

business administrative unit under the management of the Party and State. The work of the

accountant in the business and administrative units in general and the business units owned

Agricultural Rural Development is to organize information systems with data for the

management and control of funds, the use, settlement of funds, the status of management

and use of supplies public assets, the execution of budget revenue and expenditure and the

implementation of the norms of the State in the unit.

Research project on "The factors affecting the accounting work in the business

units owned agricultural and rural development Xining "which reviews the impact of these

factors on the accounting work in the business units owned agricultural and rural

development in Tay Ninh.This study will answer the question: "accounting work in the

business units owned agricultural and rural development in Tay Ninh?" And "The impact

of factors affecting the accounting work in this unit? ".Synthesis of reasoning, inheritance

results from previous studies related directly and indirectly to the subject, the author

initially formed the scale selection factors affecting accounting work 07 factors including:

Perceptions of managers, accounting personnel, features public service units, information

technology, accounting

information needs, system

testing

internal control,

legal

environment. 7 Factors Affecting Evaluation of accounting, the legal environment factors

most influence to work with β 0.2 accounting; followed by factors internal control β

0261; uman factor β accounting for 0254; En ironmental factors with β 0.0 5 legal;

Factors haracteristics of public ser ice units and influence β .086 erceptions lowest

managers with β 0.041.

From the study results, the authors have proposed a number of measures have a

direct impact on the factors that have the best solution to handle accounting work in

administrative and professional. However, this study is only done in a sample group, not

represented by all of the business units owned agricultural and rural development in

Vietnam, in addition to many restrictions on time, small sample size limits the overall

height of the subject.

v

Ụ LỤ

L M N ................................................................................................... i

L M N .......................................................................................................ii

M ........................................................................................................... iii

ABSTRACT ......................................................................................................... iv

M L ............................................................................................................ v

N M ............................................................................... xi

N M N U ................................................................................. xii

N M N .....................................................................................xiii

.................................................................................................. 1

1 Lý do chọn đề tài ................................................................................................ 1

2 M c tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 2

u hỏi nghiên cứu ............................................................................................. 2

4 ối t ợng à phạm i nghiên cứu ........................................................................ 3

5Ph ơng pháp nghiên cứu ..................................................................................... 3

6 ngh a khoa học à thực ti n của đề tài .............................................................. 4

6.1 ngh a khoa học .............................................................................................. 4

6.2 ngh a thực ti n .............................................................................................. 4

Kết cấu của đề tài ................................................................................................ 4

1: Ổ Q A Ê Ứ ............................................ 5

1.1 ác nghiên cứu n ớc ngoài .............................................................................. 5

1.2 ác nghiên cứu trong n ớc .............................................................................. 8

1.3 Nhận x t .......................................................................................................... 9

Ó Ắ 1 .................................................................................... 10

2: LÝ .................................................................. 12

2.1 ổng quan ề đơn ị sự nghiệp công lập ........................................................ 12

2.1.1 Khái niệm đơn ị sự nghiệp công lập .......................................................... 12

2.1.2 ặc điểm đơn ị sự nghiệp công lập .......................................................... 12

2.1.3 h n loại đơn ị sự nghiệp công lập ............................................................ 13

vi

2.2 Khái niệm, ai trò công tác kế toán trong các đơn ị sự nghiệp công lập ....... 20

2.2.1 Khái niệm .................................................................................................. 20

2.2.2 ai trò ........................................................................................................ 22

2.3 ác nh n tố nh h ng đến công tác kế toán trong các đơn ị sự nghiệp

công lập ............................................................................................................... 24

2.3.1 Nhận thức nhà qu n lý ................................................................................ 24

2.3.2Chuyên gia t ấn ........................................................................................ 25

2.3.3Nh n lực kế toán .......................................................................................... 27

2.3.4 ặc điểm đơn ị sự nghiệp công lập ............................................................ 27

2.3.5 ông nghệ thông tin..................................................................................... 28

2.3.6Nhu cầu thông tin kế toán ............................................................................ 29

2.3.7 ệ thống kiểm soát nội bộ ........................................................................... 31

2.3.8Môi tr ờng pháp lý ...................................................................................... 33

2.4Nội dung cơ b n của tổ chức công tác kế toán trong đơn ị sự nghiệp công

lập ....................................................................................................................... 34

2.4.1 Nội dung tổ chức công tác kế toán .............................................................. 34

2.4.1.1 ổ chức chứng từ kế toán .......................................................................... 34

2.4.1.2 ổ chức hệ thống tài kho n kế toán ........................................................... 36

2.4.1. ổ chức hệ thống sổ sách kế toán .............................................................. 37

2.4.1.4 ổ chức hệ thống báo cáo kế toán ............................................................. 41

2.4.2 ổ chức bộ máy kế toán ............................................................................... 43

Ó Ắ 2 .................................................................................... 52

3: Ê ỨU .............................................. 53

.1 h ơng pháp nghiên cứu ............................................................................... 53

.1.1 h ơng pháp chung .................................................................................. 54

.1.2 h ơng pháp c thể .................................................................................. 54

3.1.3 ơ đồ thiết kế nghiên cứu à quy trình nghiên cứu .................................... 55

3.1.3.1 Khung nghiên cứu ............................................................................... 55

3.1.3.2 Quy trình nghiên cứu .......................................................................... 56

vii

3.2 hiết kế nghiên cứu ....................................................................................... 57

.2.1 y dựng thang đo .................................................................................... 57

3.2.1.1 hang đo ác nh n tố nh h ng đến công tác kế toán tại các đơn ị sự

nghiệp thuộc s nông nghiệp à phát triển nông thôn Tây Ninh ........................... 57

3.2.1.2 hang đo công tác kế toán tại các đơn ị sự nghiệp thuộc s nông nghiệp

à phát triển nông thôn y Ninh ........................................................................ 61

3.2.2 y dựng gi thuyết ề ác nh n tố nh h ng đến công tác kế toán tại các

đơn ị sự nghiệp thuộc s nông nghiệp à phát triển nông thôn y Ninh ........... 62

3.2.2.1 Nhận thức nhà qu n lý ............................................................................. 62

3.2.2.2 huyên gia t ấn .............................................................................. 62

3.2.2.3 Nh n lực kế toán ................................................................................. 63

3.2.2.4 ặc điểm đơn ị sự nghiệp công lập ................................................... 64

3.2.2.5 ông nghệ thông tin ............................................................................ 64

3.2.2.6Nhu cầu thông tin kế toán .................................................................... 65

.2.2. ệ thống kiểm soát nội bộ ................................................................... 66

.2.2.8Môi tr ờng pháp lý .............................................................................. 67

3.2.3 Mô hình hồi quycác nh n tố nh h ng đến công tác kế toán tại các đơn ị

sự nghiệp thuộc s nông nghiệp à phát triển nông thôn y Ninh ...................... 67

3.2.4 Mô t dữ liệu à ph ơng pháp thu thập dữ liệu ......................................... 68

3.2.4.1 h ơng pháp chọn mẫu ........................................................................... 68

3.2.4.2 K ch th ớc mẫu kh o sát .................................................................... 69

. ông c ph n t ch à quy trình thu thập, xử lý dữ liệu ................................... 70

3.3.1 ông c ph n t ch dữ liệu ......................................................................... 70

3.3.2 Quy trình thu thập dữ liệu ......................................................................... 70

3.3.3 Quy trình xử lý dữ liệu .............................................................................. 70

Ó Ắ 3 .................................................................................... 71

4: Q Ê Ứ ......................................................... 73

4.1Thực trạng công tác kế toán của các đơn ị hành ch nh sự nghiệp hiện nay .... 73

4.2 h n t ch à đánh giá độ tin cậy của thang đo ................................................ 76

viii

4.2.1 ánh giá độ tin cậy thang đo bằng hệ số Cronbach's alpha ....................... 76

4.2.1.1 Kiểm định hệ số tin cậy ronbach’s alpha cho thang đo biến Chuyên

gia t ấn” ........................................................................................................... 77

4.2.1.2 Kiểm định hệ số tin cậy ronbach’s alpha cho thang đo biến Môi

tr ờng pháp lý” ................................................................................................... 77

4.2.1.3Kiểm định hệ số tin cậy ronbach’s alpha cho thang đo biến Nh n lực

kế toán” ............................................................................................................... 78

4.2.1.4Kiểm định hệ số tin cậy ronbach’s alpha cho thang đo biến Nhận thức

nhà qu n lý” ........................................................................................................ 78

4.2.1.5Kiểm định hệ số tin cậy ronbach’s alpha cho thang đo biến ặc điểm

đơn ị sự nghiệp công lập” .................................................................................. 79

4.2.1.6Kiểm định hệ số tin cậy ronbach’s alpha cho thang đo biến ông nghệ

thông tin” ............................................................................................................ 80

4.2.1.7Kiểm định hệ số tin cậy ronbach’s alpha cho thang đo biến ệ thống

kiểm soát nội bộ”................................................................................................. 80

4.2.1.8Kiểm định hệ số tin cậy ronbach’s alpha cho thang đo biến Môi tr ờng

pháp lý” ............................................................................................................... 81

4.2.1.9Kiểm định hệ số tin cậy ronbach’s alpha cho thang đo biến ông tác

kế toán” ............................................................................................................... 81

4.2.2 ánh giá giá trị thang đo - phân t ch nh n tố khám phá EF ................... 82

4.2.2.1 h n t ch khám phá EF cho biến độc lập ......................................... 82

4.1.2.2 h n t ch khám phá EF cho biến ph thuộc Công tác kế toán” ....... 87

4.3 h n t ch t ơng quan earson ..................................................................... 87

4.4 h n t ch hồi quy ......................................................................................... 89

4.5Kiểm định các gi thiết cần thiết trong mô hình ph n t ch hồi quy ............... 92

4.5.1 Kiểm định gi thuyết ề ý ngh a của các hệ số hồi quy .......................... 92

ix

4.5.2 Kiểm định gi thuyết ề ph ơng sai của sai số không đổi ........................... 93

4.5.3Kiểm định hiện t ợng đa cộng tuyến ........................................................... 94

4.5.4Kiểm định ề ph n phối chuẩn của phần d ............................................ 94

4.6Kiểm tra các gi định mô hình hồi quy bội ..................................................... 95

4.6.1 Kiểm định gi định ph ơng sai của sai số (phần d ) không đổi .............. 95

4.6.2 Kiểm tra gi định các phần d có ph n phối chuẩn ................................ 96

Ó Ắ 4 .................................................................................... 99

5: L Ậ .................................................. 100

5.1. Kết luận ...................................................................................................... 100

5.2 Kiến nghị đối ới các đơn ị sự nghiệp thuộc s nông nghiệp à phát triển nông

thôn Tây Ninh ................................................................................................... 101

5.2.1 Nhận thức nhà qu n lý ........................................................................... 101

5.2.2 huyên gia t ấn ................................................................................... 102

5.2.3 Nh n lực kế toán ..................................................................................... 102

5.2.4 ặc điểm đơn ị sự nghiệp công lập ....................................................... 103

5.2.5 ông nghệ thông tin ................................................................................ 104

5.2.6Nhu cầu thông tin kế toán ........................................................................ 107

5.2.7 ệ thống kiểm soát nội bộ ....................................................................... 108

5.2.8Môi tr ờng pháp lý .................................................................................... 110

5.3 Kiến nghị ới cơ quan chức n ng ................................................................. 111

5.4 ạn chế của đề tài à h ớng tiếp theo .......................................................... 112

Ó Ắ 5 .................................................................................. 113

L Ậ ....................................................................................... 114

L A ............................................................................... 115

Ụ LỤ

x

DA Ụ Ắ

áo cáo tài ch nh BCTC

ộ ài h nh BTC

ông ty cổ phần CTCP

ông tác kế toán CTKT

oanh nghiệp DN

Doanh nghiệp nhỏ à ừa DNNVV

oanh nghiệp th ơng mạ DNTM

ơn ị

N ơn ị hành ch nh sự nghiệp

ành ch nh sự nghiệp HCSN

ệ thống kiểm soát nội bộ HTKSNB

ổ chức quốc tế các cơ quan kiểm toán tối cao INTOSAI

Kiểm soát nội bộ KSNB

Kê toán tr ng KTT

ệ thống mạng nội bộ LAN

Môi tr ờng pháp lý MT

Môi tr ờng kế toán MTKT

Nh n lực kế toán NV

Nhận thức nhà qu n lý NT

ặc điểm đơn ị sự nghiệp công lập DD

Quyết định Q

SXKD n xuất kinh doanh

ơ cấu tổ chức TC

hông t TT

WAN Mạng diện rộng

xi

DA Ụ B B

ng 4.1 Kết qu độ tin cậy thang đo biến huyên gia t ấn” ............................ 77

ng 4.2 ánh giá độ tin cậy thang biến Môi tr ờng pháp lý” ............................. 78

ng 4. Kết qu độ tin cậy thang đo biến Nh n lực kế toán” .............................. 78

ng 4.4 Kết qu độ tin cậy thang đo biến Nhận thức nhà qu n lý” ..................... 79

ng 4.5 Kết qu độ tin cậy thang đo biến ặc điểm đơn ị sự nghiệp công lập” 79

ng 4.6 Kết qu độ tin cậy thang đo biến ông nghệ thông tin”......................... 80

ng 4. Kết qu độ tin cậy thang đo biến ệ thống kiểm soát nội bộ” ............... 80

ng 4.8 Kết qu độ tin cậy thang đo biến Môi tr ờng pháp lý” .......................... 81

ng 4. Kết qu độ tin cậy thang đo biến ông tác kế toán” .............................. 82

ng 4.10 số KM à kiểm định artlett các thành phần ...................................... 83

ng 4.11 ng ph ơng sai tr ch ........................................................................... 84

ng 4.12 Ma trận xoay ........................................................................................ 85

ng 4.1 ệ số KM à kiểm định artlett các thành phần ................................ 87

ng 4.14 h ơng sai tr ch .................................................................................... 87

ng 4.15 Kết qu ph n t ch t ơng quan earson giữa các biến độc lập à biến ph

thuộc ..................................................................................................................... 88

ng 4.16 Kiểm tra độ phù hợp của mô hình ......................................................... 89

ng 4.1 Kiểm ng ph n t ch N ............................................................. 90

ng 4.18 ng kết qu hồi quy ............................................................................ 91

ng 4.1 Kết qu ph n t ch t ơng quan pearman giữa các biến độc lập à biến

ph thuộc ............................................................................................................... 93

ng 4.20 Kết qu chạy urbin-Watson ................................................................ 95

ng 4.20 ng kiểm định gi định ph ơng sai của sai số ..................................... 95

xii

DA Ụ

ình 2.1 Mô hình nghiên cứu ................................................................................ 51

ình .1 ơ đồ thiết kế nghiên cứu ........................................................................ 55

ình .2 Quy trình nghiên cứu chi tiết ................................................................... 56

Hình 3.3 ác b ớc thực hiện nghiên cứu ............................................................... 57

ình 4.1 ồ thị ph n tán giữa giá trị dự đoán à phần d từ hồi qui ...................... 96

ình 4.2 ồ thị - lot của phần d – đã chuẩn hóa ............................................ 97

Hình 4.3 ồ thị istogram của phần d – đã chuẩn hóa ........................................ 98

1

1. cấp ế của đề à

rong những n m gần đ y, ới sự phát triển không ngừng của nền kinh tế thì

các đơn ị hành ch nh sự nghiệp d ới sự qu n lý của Nhà n ớc cũng từng

b ớc đi ào phát triển ổn định à ững chắc góp phần không nhỏ ào sự

nghiệp đổi mới kinh tế - xã hội của đất n ớc.

ác đơn ị hành ch nh sự nghiệp là các đơn ị qu n lý hành ch nh Nhà n ớc

nh đơn ị sự nghiệp y tế, giáo d c, n hóa, thông tin, sự nghiệp khoa học

công nghệ, sự nghiệp kinh tế… hoạt động bằng nguồn kinh ph của Nhà

n ớc cấp, hoặc các nguồn kinh ph khác nh thu sự nghiệp, ph , lệ ph , thu từ

kết qu hoạt động kinh doanh hay nhận iện trợ biếu tặng theo nguyên tắc

không bồi hoàn trực tiếp để thực hiện nhiệm của ng à Nhà n ớc giao

cho.

rong quá trình hoạt động, các đơn ị hành ch nh sự nghiệp d ới sự qu n lý

của ng à Nhà n ớc ph i có nhiệm chấp hành nghiêm chỉnh luật Ng n

sách Nhà n ớc, các tiêu chuẩn định mức, các qui định ề chế độ kế toán

hành ch nh sự nghiệp do Nhà n ớc ban hành. iều này nhằm đáp ứng yêu

cầu qu n lý kinh tế - tài ch nh, t ng c ờng qu n lý kiểm soát chi quỹ Ng n

sách Nhà n ớc, qu n lý tài s n công, n ng cao chất l ợng công tác kế toán à

hiệu qu qu n lý các đơn ị hành ch nh sự nghiệp.

h nh ì ậy, công iệc của kế toán trong các đơn ị hành ch nh sự nghiệp

nói chung à các đơn ị sự nghiệp thuộc s nông nghiệp phát triển nông

thôn y Ninh là ph i tổ chức hệ thống thông tin bằng số liệu để qu n lý à

kiểm soát nguồn kinh ph , tình hình sử d ng, quyết toán kinh ph , tình hình

qu n lý à sử d ng các loại ật t tài s n công, tình hình chấp hành dự toán

thu, chi à thực hiện các tiêu chuẩn định mức của Nhà n ớc đơn ị. ồng

thời, kế toán hành ch nh sự nghiệp ới chức n ng thông tin mọi hoạt động

kinh tế phát sinh trong quá trình chấp hành Ng n sách Nhà n ớc tại đơn ị

hành ch nh sự nghiệp đ ợc Nhà n ớc sử d ng nh là một công c sắc b n

2

trong iệc qu n lý Ng n sách Nhà n ớc, góp phần đắc lực ào iệc sử d ng

ốn một cách tiết kiệm à hiệu qu cao.

h nh ì ậy công tác kế toán tại các đơn ị sự nghiệp thuộc s nông nghiệp

à phát triển nông thôn y Ninh là một công iệc rất quan trọng cần đ ợc

tìm hiểu à hoàn thiện nhằm phát huy tốt nhất ai trò của kế toán hành ch nh

sự nghiệp. h nh ì thế, tác gi đã lựa chọn đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng

đến công tác kế toán tại các đơn vị sự nghiệp thuộc sở nông nghiệp và

phát triển nông thôn Tây Ninh” làm đề tài luận n của mình.

2. ục ê ê cứ

- M c tiêu tổng quát: Nghiên cứu các nh n tố nh h ng đến công tác kế toán

tại các đơn ị sự nghiệp thuộc s nông nghiệp à phát triển nông thôn y

Ninh.

- M c tiêu c thể:

+ ác định các nh n tố nh h ng đến công tác kế toán tại các đơn ị sự

nghiệp thuộc s nông nghiệp à phát triển nông thôn y Ninh.

+ Mức độ nh h ng của các nh n tố nh h ng đến công tác kế toán tại các

đơn ị sự nghiệp thuộc s nông nghiệp à phát triển nông thôn y Ninh.

+ ề xuất các gi i pháp hoàn thiệncông tác kế toán tại các đơn vị sự nghiệp

thuộc sở nông nghiệp và phát triển nông thôn Tây Ninh.

3. â ỏ ê cứu

+ Các nhân tố nào ảnh hưởng đến công tác kế toán tại các đơn vị sự nghiệp

thuộc sở nông nghiệp và phát triển nông thôn Tây Ninh?

+ Mức độ nh h ng của các nh n tố đến công tác kế toán tại các đơn vị sự

nghiệp thuộc sở nông nghiệp và phát triển nông thôn Tây Ninh như thế nào?

+ i i pháp nào nhằm hoàn thiệncông tác kế toán tại các đơn vị sự nghiệp

thuộc sở nông nghiệp và phát triển nông thôn Tây Ninh?

3

4 ố ượ và p ạm vi ê cứ

- ối t ợng nghiên cứu của đề tài: Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác kế

toán tại các đơn vị sự nghiệp thuộc sở nông nghiệp và phát triển nông thôn.

- Phạm vi nghiên cứu

+ Không gian nghiên cứu: đề tài tập trung ào nghiên cứu tại các các đơn vị sự

nghiệp thuộc sở nông nghiệp và phát triển nông thôn Tây Ninh

+ hời gian nghiên cứu: ữ liệu nghiên cứu, kh o sát đ ợc tiến hành n m 2016

5 ươ p p ê cứ

h ơng pháp nghiên cứu của đề tài là ph ơng pháp hỗn hợp, bao gồm

ph ơng pháp định t nh à định l ợng.

Phương pháp định tính:

- Kh o sát sơ bộ, tổng hợp, so sánh, đối chiếu để nhận diện các nhân tố ảnh

hưởng đến công tác kế toán tại các đơn vị sự nghiệp thuộc sở nông nghiệp và

phát triển nông thôn Tây Ninh. ừ đó x y dựng b ng c u hỏi kh o sát để phóng

ấn nhà qu n lý, các cán bộ iên chức tại các đơn vị sự nghiệp thuộc sở nông

nghiệp và phát triển nông thôn. ừ đó đề xuất mô hình nghiên cứu phù hợp ới

điều kiện của các đơn vị sự nghiệp thuộc sở nông nghiệp và phát triển nông thôn

Tây Ninh.

Nghiên cứu định lượng

- Kh o sát các đơn vị sự nghiệp thuộc sở nông nghiệp và phát triển nông

thôn Tây Ninh thông qua b ng c u hỏi đ ợc thiết kế dựa trên thang đo Likert 5

mức độ nhằm đánh giá nh h ng của các nhân tố đến công tác kế toán tại các

đơn vị sự nghiệp thuộc sở nông nghiệp và phát triển nông thôn Tây Ninh.

- ánh giá giá trị à độ tin cậy bằng iệc ứng d ng hệ số ronbach lpha à

ph n t ch nh n tố khám phá (EF ).

4

- ánh giá à kiểm định sự phù hợp của mô hình hồi quy bằng phần mềm

SPSS.

6 Ý ĩa k oa ọc và ực của đề à

6 1 Ý ĩa k oa ọc

- ận d ng đ ợc cơ s lý thuyết ề các nhân tố ảnh hưởng đến công tác kế

toán tại các đơn vị sự nghiệp thuộc sở nông nghiệp và phát triển nông thôn à kết

qu kh o sát để phát triển mô hình n ng cao hiệu qu công tác kế toán tại các đơn

vị sự nghiệp thuộc sở nông nghiệp và phát triển nông thôn.

- ận d ng đ ợc ph ơng pháp kiểm định mô hình hồi quy tuyến t nh bội để

đo l ờng mức độ nh h ng của các nhân tố đến công tác kế toán tại các đơn vị

sự nghiệp thuộc sở nông nghiệp và phát triển nông thôn Tây Ninh.

6 2 Ý ĩa ực ti n

ề tài đã x y dựng đ ợc thang đo, đã kiểm định sự phù hợp cũng nh độ tin

cậy của chúng. ác định đ ợc nh h ng của các nhân tố đến công tác kế toán tại

các đơn vị sự nghiệp thuộc sở nông nghiệp và phát triển nông thôn Tây Ninh. Từ đó

giúp các đơn vị sự nghiệp thuộc sở nông nghiệp và phát triển nông thôn Tây Ninh

có những ch nh sách à ph ơng pháp phù hợp để nâng cao hiệu qu công tác kế

toán tại các đơn vị

6 ế cấ của đề à

Ngoài phần m đầu à ph c l c, đề tài có kết cấu bao gồm 5 ch ơng:

h ơng 1: ổng quan ề đề tài nghiên cứu

h ơng 2: ơ s lý thuyết

h ơng : h ơng pháp nghiên cứu

h ơng 4: Kết qu nghiên cứu

h ơng 5: Kiến nghị à kết luận

5

1: Ổ Q A Ê Ứ Ớ

rên thế giới cũng nh iệt Nam, có nhiều tác gi đã nghiên cứu ề các

kh a cạnh khác nhau của các nhân tố ảnh hưởng đến công tác kế toán tại các đơn

vị sự nghiệp. h ơng này, sẽ thực hiện iệc hệ thống hóa, ph n t ch, đánh giá các

nghiên cứu đã thực hiện có liên quan đến đề tài nghiên cứu. Qua đó xác định khe

hổng nghiên cứu à đ a ra các định h ớng nghiên cứu.

1 1 c ê cứ ước oà

rên thế giới trong các nghiên cứu tr ớc đ y liên quan đến công tác kế toán, các

tác gi chủ yếu chỉ đề cập tới nguyên lý à nguyên tắc chung của tổ chức công tác

kế toán, đặc điểm công tác kế toán trong một số loại hình đơn ị đặc thù. Riêng l nh

ực kế toán trong các đơn ị sự nghiệp chỉ có một số t tác gi nghiên cứu.

rong các nghiên cứu tr ớc đ y ề tổ chức công tác kế toán, các tác gi chủ yếu

đề cập đến nguyên lý à nguyên tắc chung ề tổ chức công tác kế toán; đặc điểm tổ

chức công tác kế toán trong một số loại hình đơn ị đặc thù. Riêng l nh ực tổ chức

công tác kế toán trong các đơn ị sự nghiệp, trên thế giới chỉ có một số t tác gi

nghiên cứu.

Earl R.Wilson, Leo E. ay, usan .Kattelus đã cùng tham gia một số công trình

à iết cuốn sách nổi tiếng ới tiêu đề là Kế toán Nhà nước và các tổ chức phi lợi

nhuận” (Accounting for Governmental and Nonpofit Entities). y có thể coi là

một công trình nghiên cứu khá công phu ề các kh a cạnh khác nhau hoạt động của

các đơn ị N nói chung. ác nội dung nghiên cứu trong cuốn sách bao gồm các

nguyên tắc kế toán chung đ ợc chấp nhận, h ớng dẫn cách thức ghi nhận các sự

kiện, cách thức lập báo cáo tài ch nh cuối kỳ. Nghiên cứu cũng đi s u ào ph n t ch

đặc thù hoạt động của một số l nh ực sự nghiệp đặc thù nh tổ chức kế toán trong

các tr ờng học, bệnh iện, các đơn ị lực l ợng ũ trang,…

ác tác gi ruce R.Neumann, James . u er, William N.Zelman đã tái b n

nhiều lần nghiên cứu ề “Quản lý tài chính - Khái niệm và áp dụng vào cơ sở y tế”

(Financial Management, Concepts and Applications for Health Care Providers) Đây

là một trong những nghiên cứu hướng đến công tác kế toán trong khu vực công. Các

6

nội dung ch nh của công trình này là môi tr ờng y tế à chức n ng của qu n lý tài

ch nh; kế toán tài ch nh - ngôn ngữ của qu n lý tài chính; phân tích báo cáo tài chính;

qu n lý ốn, tài s n, công nợ trong các đơn ị; các nội dung ề kế toán qu n trị nh

chi ph hành i, lập dự toán, ph n bổ chi ph , định giá, ra quyết định đầu t ,… Ngoài

ra trong l nh ực này còn ph i kể đến cuốn sách của tác gi Louis . apenski “Tài

chính y tế - Giới thiệu về kế toán và quản lý tài chính” (Healthcare Finance - An

introduction of Accounting and Financial Management). rong tài liệu này, tác gi đã

ph n t ch môi tr ờng tài ch nh của ngành y tế, h ớng dẫn ề tổ chức kế toán trên c hai

nội dung kế toán tài ch nh à kế toán qu n trị. Nghiên cứu Model of information

systems success” tạm dịch mô hình hệ thống thông tin thành công (hoặc mô hình

thành công IS), đ y là một hệ lý thuyết tìm cách cung cấp một sự hiểu biết toàn diện

ề hình hệ thống thông tin thành công bằng xác định, mô t , à gi i th ch các mối

quan hệ giữa các nh n tố tác động đến hệ thống này.

ể cung cấp một cái nhìn tổng quát à toàn diện hệ thống thông tin thành

công, DeLone và McLean đã định ngh a hệ thống thông tin thành công à các biện

pháp t ơng ứng để có đ ợc hệ thống này, à ph n loại các nh n tố tác động đến hệ

thống này thành sáu loại ch nh: thông tin, hệ thống à chất l ợng dịch , (ý định)

sử d ng, ng ời sử d ng sự hài lòng à lợi ch ròng.Nh ậy, họ đã tạo ra một mô

hình đo l ờng đa chiều ới ph thuộc lẫn nhau giữa các nh n tố (DeLone &

McLean 1992).DeLone, McLean cùng các nhà nghiên cứu khác tiếp t c phát triển

hơn nữa mô hình này, nghiên cứu, cố gắng để m rộng, c i thiện mô hình ban đầu.

M ời n m sau khi công bố mô hình đầu tiên, eLone à McLean đã đề xuất một

mô hình thành công đ ợc cập nhật ào n m 2002, à tiếp đó là n m 200 . Mô hình

hệ thống thông tin thành công đ ợc hàng ngàn bài báo khoa học tr ch dẫn, à đ ợc

coi là một trong những nghiên cứu nh h ng nhất trong các lý thuyết nghiên cứu

đ ơng đại.

ần đ y, trên thế giới có công trình nghiên cứu của các chuyên gia ề kế

toán l nh ực công nh : . . Jess W. ughes - r ờng đại học ld ominition,

Paul sutcliffe - huyên gia t ấn cao cấp thuộc liên đoàn kế toán quốc tế,

7

Gillian Fawcett – iám đốc l nh ực công toàn cầu, Reza li – Giám

đốc phát triển kinh doanh khu ực sean à Úc... trong các công trình

nghiên cứu ề thực trạng áp d ng chuẩn mực kế toán công quốc tế, tình hình x y

dựng à áp d ng trong các quốc gia phát triển à đang phát triển trên thế giới

nh nh, Ấn ộ, Úc, Mỹ... dựa trên 2 cơ s kế toán là cơ s kế toán dồn t ch à

cơ s kế toán tiền mặt đ ợc giới thiệu trong hội th o ề thực trạng áp d ng

chuẩn mực kế toán công quốc tế của các n ớc trên thế giới do ng n hàng thế

giới phối hợp ới ộ ài ch nh tổ chức tại iệt Nam từ ngày 1 /4/200 đến

24/4/2007.

Nghiên cứu ề kế toán công của bốn tác gi Ehsan Rayegan, Mehdi

Parveizi, Kamran Nazari à Mostafa Emami ới tiêu đề: Kế toán công: ánh

giá ề lý thuyết, m c tiêu à các tiêu chuẩn” ( o ernment accounting: n

ssessment of heory, urposes and tandards”) đã đ a ra sự tổng hợp các ấn

đề trong thực hiện kế toán của các đơn ị công lập, trong đó bao gồm công tác tổ

chức kế toán dựa trên hai nguyên tắc là kế toán tiền mặt à kế toán dồn t ch. ài

iết cũng đề cập đến ai trò, trách nhiệm của h nh phủ đối ới công tác kế

toán; ch ơng trình đổi mới công tác qu n lý tài ch nh công à các ấn đề liên

quan đến N NN. ề xuất một số nguyên tắc kế toán m rộng để thúc đẩy trách

nhiệm trong iệc gi i trình thực hiện công tác kế toán liên quan đến ngh a

kinh tế à ch nh trị cũng đ ợc đ a ra trong nghiên cứu này.

N m 2002, Liên minh ch u Âu (EU) đã thông qua một quy định mà đòi hỏi

hợp nhất tài kho n cho tất c các công ty niêm yết tại EU để sử d ng cho n m tài

ch nh bắt đầu từ sau tháng 1 n m 2005. hay đổi trong hệ thống kế toán này có tác

động lớn đến môi tr ờng thông tin cho các công ty trong khối EU. Nghiên cứu của

Naomi . oderstrom & Ke in Jialin un ới tựa đề FR doption and

ccounting Quality: Re iew” (200 ) đã cung cấp một tài liệu nghiên cứu ề a

, cung cấp nền t ng à h ớng dẫn cho các nhà nghiên cứu nghiên cứu sự thay

đổi trong chất l ợng kế toán sau đ y phổ biến áp d ng FR trong EU. ác tác gi

cho rằng giữa các quốc gia có sự khác biệt ề chất l ợng kế toán có thể ẫn theo

8

FR . Ngiên cứu cho rằng các yếu tố tác động đến chất l ợng thông tin kế toán bao

gồm: ệ thống pháp luật à ch nh trị, chuẩn mực kế toán à iệc trình bày báo cáo

tài ch nh. rong đó ệ thống pháp luật à ch nh trị ừa các tác động thuận chiều

ừa có tác động nghịch chiều đến chất l ợng thông tin kế toán.

1 2 c ê cứ ro ước

Riêng ấn đề tổ chức công tác kế toán trong các đơn ị N, hế độ kế

toán - ộ ài ch nh đã ban hành chế độ c thể h ớng dẫn thực hành kế toán các

đơn ị N nói chung. uy nhiên cho đến nay, các quy định này đ ợc dùng

chung cho mọi đơn ị N, không ph n biệt l nh ực, không t nh đến đặc thù của

từng ngành khác nhau. rên thực tế nhận thức đ ợc sự khác biệt trong tổ chức hoạt

động của các ngành, l nh ực mà đã có tác gi nghiên cứu ề tổ chức kế toán từng

loại hình đơn ị c thể. Một trong số đó là tác gi rần hị oa hơm (2011), ọc

iện ài ch nh, ới công trình Luận án iến s Kinh tế “Sử dụng công cụ kế toán và

kiểm toán để nâng cao hiệu quả quản lý tài chính ở các trường đại học công lập

Việt Nam”. rong công trình này tác gi đã tập trung đi s u nghiên cứu ề thực trạng

sử d ng công c kế toán à kiểm toán ào công tác qu n lý tài ch nh của các tr ờng

đại học công lập iệt Nam. ừ đó đề xuất những gi i pháp nhằm n ng cao hiệu qu

qu n lý tài ch nh của các tr ờng đại học công lập iệt Nam thông qua iệc sử d ng

công c kế toán à kiểm toán trong điều kiện khoán chi à chế độ tự chủ ề tài ch nh.

ề tài luận án tiến sỹ oàn thiện tổ chức công tác kế toán trong các N thuộc

tập đoàn ầu kh quốc gia iệt Nam” của . rần i Long n m 2011 đã hệ thống

hóa làm rõ những ấn đề lý luận ề tập đoàn kinh tế, tổ chức công tác kế toán trong

các N thuộc tập đoàn kinh tế. ác gi đã có những đề xuất mang t nh kh thi ề tổ

chức công tác kế toán tại một số N thuộc tập đoàn ầu kh quốc gia iệt Nam.

ong, ấn đề hoàn thiện ề tổ chức công tác kế toán qu n trị tại các N còn ch a

đ ợc nghiên cứu kỹ.

N m 2005 đề tài luận án tiến sỹ " oàn thiện tổ chức hạch toán kế toán trong các

công ty cổ phần iệt Nam" của . inh hị Mai, đã hệ thống hóa lý luận ề tổ

chức công tác hạch toán kế toán các , đồng thời nghiên cứu thực trạng tổ

9

chức công tác hạch toán kế toán trong các , qua đó đề xuất những gi i pháp

hoàn thiện. uy nhiên, một số ấn đề hoàn thiện ề ph n t ch à báo cáo kế

toán qu n trị ẫn nghiên cứu ch a s u sắc, nhất là trong các N M .

ề tài luận án tiến sỹ oàn thiện tổ chức công tác kế toán trong các N nhỏ à

ừa nhằm t ng c ờng công tác qu n trị N” của . Ngô hị hu ồng n m 200

đã hệ thống hóa đ ợc những nguyên tắc cơ b n ề tổ chức công tác kế toán N nhỏ

à ừa. hông qua kh o sát thực ti n ề tổ chức công tác kế toán trong một số

NN thuộc các loại hình K khác nhau, tác gi đã đề xuất đ ợc một số gi i

pháp hoàn thiện ề tổ chức công tác kế toán, song chỉ mới giới hạn đối ới

NN , ch a đi s u nghiên cứu trong l nh ực kinh doanh h ơng mại, dịch .

1 3 ậ xé

Sau khi tìm hiểu các công trình nghiên cứu trong và ngoài n ớc đã đ ợc

công bố có liên quan một cách t ơng đối đến đề tài của luận n,tác gi xác định

đ ợc một số những điểm cơ b n nh sau:

M c tiêu nghiên cứu là xem x t các nhân tố ảnh hưởng đến công tác kế toán

tại các đơn vị sự nghiệp thuộc sở nông nghiệp và phát triển nông thôn Tây Ninh,

tác gi chỉ xem x t lại các nh n tố tác động có t nh chất quyết định đến công tác kế

toán tại các đơn vị sự nghiệp từ đó đo l ờng chúng.

Ng ời iết sẽ kế thừa từ nghiên cứu của các tác gi trong à ngoài n ớc từ đó

đ a ra các biến độc lập à biến ph thuộc cho mô hình nghiên cứu của mình. heo

đó mô hình nghiên cứu Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác kế toán tại các đơn

vị sự nghiệp thuộc sở nông nghiệp và phát triển nông thôn Tây Ninh sẽ bao gồm

các nh n tố Nhận thức nhà qu n lý, chuyên gia t ấn, nh n lực kế toán, đặc điểm

đơn ị sự nghiệp công lập, công nghệ thông tin, nhu cầu thông tin kế toán, hệ thống

kiểm soát nội bộ, môi tr ờng pháp lý. rong nghiên cứu này ng ời iết sẽ dựa trên

mô hình nghiên cứu các nh n tố này à thiết kế b ng c u hỏi kh o sát để nghiên cứu

nh h ng của chúng đến biến ph thuộc là công tác kế toán tại các đơn vị sự

nghiệp thuộc sở nông nghiệp và phát triển nông thôn Tây Ninh.

10

au quá trình nghiên cứu, đề tài sẽ đ a ra gi i pháp n ng cao công tác kế toán

tại các đơn vị sự nghiệp thuộc sở nông nghiệp và phát triển nông thôn Tây Ninh

giúp tìm ra những yếu tố quyết định hiệu qu công tác kế toán tại các đơn vị sự

nghiệp thuộc sở nông nghiệp và phát triển nông thôn Tây Ninh trên cơ s kế

thừa từ nghiên cứu trong à ngoài n ớc của các tác gi để kiểm nghiệm lại kh a

cạnh mới. iện nay, các nghiên cứu trong n ớc à n ớc ngoài liên quan đến đề tài

chủ yếu là ph n t ch định t nh. Nghiên cứu này chọn ph ơng pháp định l ợng cho

kết qu tin cậy, ch nh xác, là tài liệu tham kh o hữu ch trong thực ti n giúp các đơn

vị sự nghiệp đạt hiệu qu tối u trong công tác kế toán của đơn vị.

Với iệc trình bày tổng thể các nghiên cứu trong và ngoài n ớc nh trên cùng

với việc xác định các lỗ hổng trong nghiên cứu có thể nhận thấy rằng ít có công

trình nào nghiên cứu một cách trực tiếp, đầy đủvà có hệ thống liên quan đến vấn đề

xác địnhcác nhân tố ảnh hưởng đến công tác kế toán tại các đơn vị sự nghiệp

thuộc sở nông nghiệp và phát triển nông thôn. ác gi chỉ thu thập đ ợc những tài

liệu liên quan đến các nh n tố nh h ng đến công tác kế toán tại các đơn vị sự

nghiệp, do ậy trong quá trình iết đề tài tác gi đã kết hợp những nghiên cứu này

lại ới nhau sao cho phù hợp ới m c tiêu nghiên cứu của đề tài đó là nhắm đến các

nhân tố ảnh hưởng đến công tác kế toán tại các đơn vị sự nghiệp thuộc sở nông

nghiệp và phát triển nông thôn Tây Ninh.

11

Ó Ắ 1

h ơng này trình bày tổng quan ề ấn đề nghiên cứu Các nhân tố ảnh hưởng

đến công tác kế toán tại các đơn vị sự nghiệp qua những nghiên cứu liên quan trên

thế giới à iệt Nam từ đó làm cơ s x y dựng mô hình nghiên cứu, giúp cho

ng ời đọc nắm đ ợc bức tranh toàn c nh về các công trình nghiên cứu của các tác

gi khác đối với các vấn đề có liên quan trực tiếp cũng nh gián tiếp đến đề tài mà

tác gi thực hiện. ừ các nghiên cứu tr ớc đ y đã chỉ ra rằng các nhân tố ảnh

hưởng đến công tác kế toán tại các đơn vị sự nghiệp sẽ bao gồm các nhân

tố:Nhận thức nhà qu n lý, chuyên gia t ấn, nh n lực kế toán, đặc điểm đơn ị sự

nghiệp công lập, công nghệ thông tin, nhu cầu thông tin kế toán, hệ thống kiểm soát

nội bộ, môi tr ờng pháp lý. Ngoài ra, ch ơng này cũng trình bày điểm khác biệt của

đề tài ới các nghiên cứu tr ớc đ y. ề tài Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác

kế toán tại các đơn vị sự nghiệp thuộc sở nông nghiệp và phát triển nông thôn

Tây Ninh” trong điều kiện hiện nay vẫn còn là một vấn đề mới mẻ, tác gi sẽ kết

hợp c ph ơng pháp nghiên cứu định t nh là định l ợng để đề tài sát hơn nữa ới

thực ti n.

12

2: LÝ

2 1 ổ q a về đơ vị sự ệp cô lập

2 1 1 ệm đơ vị sự ệp cô lập

ơn ị sự nghiệp công lập là đơn ị do cơ quan Nhà n ớc có thẩm quyền

quyết định thành lập (đơn ị dự toán độc lập, có con dấu à tài kho n riêng, tổ chức

bộ máy kế toán theo quy định của Luật Kế toán), hoạt động trong các l nh ực sự

nghiệp giáo d c- đào tạo và dạy nghề; sự nghiệp y tế, đ m b o xã hội; sự nghiệp

n hoá- thông tin (bao gồm c đơn ị phát thanh truyền hình địa ph ơng), sự

nghiệp thể d c- thể thao, sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác bằng nguồn kinh ph

N NN cấp toàn bộ hoặc một phần à các nguồn khác đ m b o theo nguyên tắc

không bồi hoàn trực tiếp nhằm thực hiện nhiệm của ng à Nhà n ớc giao cho

từng giai đoạn.

ơn ị sự nghiệp công lập đ ợc xác định dựa ào tiêu chuẩnsau:

- ó n b n quyết định thành lập đơn ị sự nghiệp của cơ quan có thẩm

quyền trung ơng hoặc địaph ơng;

- ợc Nhà n ớc cung cấp kinh ph và tài s n để hoạt động thực hiện nhiệm

ch nh trị, chuyên môn và đ ợc ph p thực hiện một số kho n thu theo chế độ nhà

n ớc quyđịnh;

- ó tổ chức bộ máy biên chế và bộ máy qu n lý tài ch nh kế toán theo chế

độ Nhà n ớc quyđịnh;

- Có m tài kho n tại Kho bạc Nhà n ớc hoặc ng n hàng để ký gửi các

kho n thu, chi tàich nh.

2 1 2 ặc đ ểm đơ vị sự ệp cô lập

ặc điểm của đơn ị sự nghiệp công lập chi phối đến cơ chế qu n lý tài ch nh của

các đơn ị, do đó sẽ nh h ng đến iệc tổ chức qu n lý hoạt động của đơn ị cũng

nh nh h ng đến tổ chức công tác kế toán của các đơn ị sự nghiệp công lập.

Ở mọi quốc gia, Nhà n ớc luôn đóng ai trò quan trọng trong tổ chức, qu n lý

à điều hành các mặt của đời sống kinh tế - xã hội. Không thể có sự phát triển kinh tế -

xã hội à bền ững mà không có một Nhà n ớc hoạt động có hiệu qu . Nhà n ớc x y

13

dựng à ban hành thể chế, tạo ra hành lang pháp lý à các chế độ, ch nh sách cho kinh

tế - xã hội phát triển; ộ máy quyền lực Nhà n ớc khi thực thi chức n ng qu n lý của

mình ph i xác định quyền lực Nhà n ớc là tập trung à thống nhất, sự ph n công à

phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan Nhà n ớc trong thực hiện ba quyền lập pháp, hành

pháp à t pháp”. rong đó, h nh phủ là cơ quan chấp hành của Quốc hội, cơ quan

hành ch nh Nhà n ớc cao nhất. h nh phủ à bộ máy hành ch nh Nhà n ớc là hệ thống

các cơ quan hành pháp, thống nhất qu n lý iệc thực hiện nhiệm ch nh trị, kinh tế,

n hóa, xã hội, quốc phòng an ninh à đối ngoại theo đúng chức n ng, thẩm quyền

theo luật định. h nh phủ có quyền hành rộng rãi à thực sự làm chủ quyền hành pháp

trên toàn lãnh thổ quốc gia à chịu trách nhiệm tr ớc nh n d n, đã hình thành nên các

đơn ị sự nghiệp để thực thi quyền hành pháp của mình.

rong nhiều n b n quy phạm pháp luật của Nhà n ớc, c m từ đơn ị

N” đ ợc hiểu là từ gọi tắt cho các cơ quan hành ch nh, đơn ị sự nghiệp, các

đoàn thể, hội quần chúng. rong quá trình đẩy mạnh c i cách hành ch nh, đổi mới

tổ chức à hoạt động của h nh phủ, các cơ quan Nhà n ớc xác định rõ phạm i à

nội dung qu n lý của mình ề kinh tế, xã hội, phù hợp ới yêu cầu phát triển. ã

tách bạch rõ chức n ng, nhiệm , quyền hạn giữa cơ quan hành ch nh à đơn ị sự

nghiệp. ì ậy, hiện nay đơn ị sự nghiệp công lập th ờng đ ợc định ngh a khá

giống nhau nh :

heo iáo trình ài ch nh công của r ờng ại học Kinh tế hành phố ồ

h Minh n m 2005 thì:

ơn ị sự nghiệp công lập là tổ chức thuộc s hữu Nhà n ớc, hoạt động cơ

b n của nó là cung cấp các loại hàng hóa, dịch công cho xã hội trong các l nh

ực: kinh tế, giáo d c, y tế, n hóa, thể d c, thể thao,….

heo iáo trình Qu n lý tài ch nh công của ọc iện ài ch nh n m 200 thì:

ơn ị sự nghiệp công lập là những đơn ị do Nhà n ớc thành lập hoạt động

công lập thực hiện cung cấp các dịch xã hội công cộng à các dịch nhằm duy

trì sự hoạt động bình th ờng của các ngành kinh tế quốc d n. ác đơn ị này hoạt

động trong các l nh ực: Y tế, giáo d c đào tạo, khoa học công nghệ à môi tr ờng,

14

n học nghệ thuật, thể d c thể thao, sự nghiệp kinh tế, dịch iệc làm,….

heo chế độ kế toán N n m 2006 thì đơn ị sự nghiệp công lập là: ơn

ị do Nhà n ớc quyết định thành lập nhằm thực hiện một nhiệm chuyên môn

nhất định hay qu n lý Nhà n ớc ề một l nh ực nào đó, hoạt động bằng nguồn kinh

ph N NN cấp, cấp trên cấp toàn bộ hoặc cấp một phần kinh ph à các nguồn khác

đ m b o theo nguyên tắc không bồi hoàn trực tiếp nhằm thực hiện nhiệm của

ng à Nhà n ớc giao cho từng giai đoạn.

ác đơn ị sự nghiệp công lập là tổ chức do cơ quan có thẩm quyền của Nhà

n ớc, tổ chức ch nh trị, tổ chức ch nh trị - xã hội thành lập theo quy định của pháp

luật, có t cách pháp nh n, cung cấp dịch công, ph c qu n lý nhà n ớc.

Nguồn tài ch nh để đ m b o hoạt động do N NN cấp hoặc có nguồn gốc từ ng n

sách. ác hoạt động này có giá trị tinh thần ô hạn, chủ yếu đ ợc tổ chức để ph c

xã hội, do đó chi ph chi ra không đ ợc tr lại trực tiếp bằng hiệu qu kinh tế nào

đó mà đ ợc thể hiện bằng hiệu qu xã hội nhằm đạt đ ợc các m c tiêu kinh tế

mô.

o đó, đặc điểm hoạt động của các đơn ị sự nghiệp công là rất đa dạng, bắt

nguồn từ nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội à ai trò của Nhà n ớc trong nền kinh

tế thị tr ờng à tùy ào đặc điểm hoạt động này đòi hỏi đơn ị ph i thiết kế à ận

hành hệ thống kế toán cho phù hợp ới đặc điểm, một mặt theo sát hoạt động của

đơn ị mặt khác cung cấp các thông tin kế toán chất l ợng ph c cho các đối

t ợng sử d ng thông tin. uy nhiên, các đơn ị sự nghiệp công lập dù hoạt động

các l nh ực khác nhau nh ng đều mang những đặc điểm cơ b n nh sau:

hứ nhất,m c đ ch hoạt động của các đơn ị sự nghiệp công lập là không ì

lợi nhuận, chủ yếu ph c lợi ch cộng đồng.

rong nền kinh tế, các s n phẩm, dịch do đơn ị sự nghiệp công lập tạo ra

đều có thể tr thành hàng hóa cung ứng cho mọi thành phần trong xã hội. iệc cung

ứng các hàng hóa này cho thị tr ờng chủ yếu không ì m c đ ch lợi nhuận nh hoạt

động s n xuất kinh doanh. Nhà n ớc tổ chức, duy trì à tài trợ cho các hoạt động sự

nghiệp để cung cấp những s n phẩm, dịch cho thị tr ờng tr ớc hết nhằm thực

15

hiện ai trò của Nhà n ớc trong iệc ph n phối lại thu nhập à thực hiện các ch nh

sách phúc lợi công cộng khi can thiệp ào thị tr ờng. Nhờ đó sẽ hỗ trợ cho các

ngành, các l nh ực kinh tế - xã hội hoạt động bình th ờng, n ng cao d n tr , bồi

d ỡng nh n tài, đ m b o nguồn nh n lực, thúc đẩy hoạt động kinh tế - xã hội phát

triển à ngày càng đạt hiệu qu cao hơn, đ m b o à không ngừng n ng cao đời sống,

sức khỏe, n hóa, tinh thần của nh n dân.

hứ hai, s n phẩm của các đơn ị sự nghiệp công lập là s n phẩm mang lại lợi

ch chung có t nh bền ững, l u dài cho xã hội.

n phẩm, dịch do hoạt động sự nghiệp công lập tạo ra chủ yếu là những

s n phẩm, dịch có giá trị ề sức khỏe, tri thức, n hóa, đạo đức, xã hội,… y là

những s n phẩm ô hình à có thể dùng chung cho nhiều ng ời, cho nhiều đối t ợng

trên phạm i rộng.

Mặt khác s n phẩm của các hoạt động sự nghiệp công lập chủ yếu là các

hàng hóa công cộng” ph c trực tiếp hoặc gián tiếp trong quá trình tái s n xuất xã

hội. àng hoá công cộng có hai đặc t nh cơ b n là không có tính cạnh tranh (non-

rival) và không loại trừ (non-excludable). Nói cách khác, đó là những hàng hóa mà

nếu có một ng ời tiêu dùng một hàng hóa thì trong cùng một lúc không làm cho

ng ời khác ph i ngừng tiêu dùng hàng hóa đó à tiêu dùng của ng ời này không loại

trừ iệc tiêu dùng của ng ời khác.

Nhờ iệc sử d ng những hàng hóa công cộng” do hoạt động sự nghiệp công

lập tạo ra làm cho quá trình s n xuất của c i ật chất đ ợc thuận lợi à ngày càng đạt

hiệu qu cao. ì ậy, hoạt động sự nghiệp luôn gắn bó hữu cơ à tác động t ch cực

đến quá trình tái s n xuất xã hội.

hứ ba, hoạt động của các đơn ị sự nghiệp công lập luôn gắn liền à bị chi

phối b i các ch ơng trình phát triển kinh tế - xã hội của Nhà n ớc.

ới chức n ng của mình, h nh phủ luôn tổ chức, duy trì à đ m b o hoạt

động sự nghiệp để thực hiện các nhiệm phát triển kinh tế - xã hội. ể thực hiện

những m c tiêu kinh tế - xã hội nhất định, h nh phủ tổ chức thực hiện các ch ơng

trình m c tiêu quốc gia nh ch ơng trình ch m sóc sức khỏe cộng đồng, ch ơng

16

trình d n số kế hoạch hóa gia đình, ch ơng trình xóa mù chữ,… Những ch ơng

trình m c tiêu quốc gia này chỉ có Nhà n ớc, ới ai trò của mình mới có thể thực

hiện một cách triệt để à có hiệu qu , nếu để t nh n thực hiện, m c tiêu lợi nhuận

sẽ lấn chiếm m c tiêu xã hội à dẫn đến hạn chế iệc tiêu dùng s n phẩm hoạt động

sự nghiệp, từ đó kìm hãm sự phát triển kinh tế - xã hội.

Ngoài ra, để đ m b o hiệu qu qu n lý nhà n ớc thì cần có sự ph n loại các

đơn ị sự nghiệp công lập. ùy thuộc quan điểm, cách tiếp cận hoặc do các yêu cầu

của qu n lý nhà n ớc,… mà các đơn ị sự nghiệp công lập đ ợc ph n chia theo các

tiêu thức khác nhau. ác cách ph n loại tuy khác nhau ề hình thức, đôi khi không

có ranh giới rạch ròi song tựu trung lại đều nhằm m c đ ch n ng cao hiệu qu qu n

lý nhà n ớc đối ới các đơn ị sự nghiệp công lập trên cơ s nghiên cứu, ph n t ch,

đánh giá đ a ra các định h ớng, m c tiêu phát triển của mỗi loại hình đơn ị phù

hợp ới từng thời kỳ.

heo t nh chất công cộng hay cá nh n của dịch cung cấp thì đơn ị sự

nghiệp công lập bao gồm đơn ị sự nghiệp cung cấp dịch công cộng thuần túy à

đơn ị sự nghiệp cung cấp các dịch công cộng có t nh chất cá nh n.

heo chủ thể qu n lý thì đơn ị sự nghiệp công lập đ ợc ph n thành:

- ơn ị sự nghiệp công lập do rung ơng qu n lý, bao gồm: ài truyền

hình iệt Nam, các bệnh iện, tr ờng học do rung ơng qu n lý,…;

- ơn ị sự nghiệp công lập do địa ph ơng qu n lý, bao gồm: ài truyền

hình tỉnh, thành phố, các bệnh iện, tr ờng học do địa ph ơng qu n lý,…;

heo quan điểm ề thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm ề tài ch nh

đối ới các đơn ị sự nghiệp công lập tại Nghị định 4 /2006/ ngày 25/4/2006 của

h nh phủ, các đơn ị sự nghiệp công lập bao gồm:

- ơn ị có nguồn thu sự nghiệp tự b o đ m toàn bộ chi ph hoạt động

th ờng xuyên (gọi tắt là đơn ị sự nghiệp tự b o đ m chi ph hoạt động) là các đơn

ị có nguồn thu từ hoạt động sự nghiệp luôn ổn định nên b o đ m đ ợc toàn bộ chi

ph hoạt động th ờng xuyên. N NN không ph i cấp kinh ph cho hoạt động th ờng

xuyên của đơn ị.

17

- ơn ị có nguồn thu sự nghiệp tự b o đ m một phần chi ph hoạt động

th ờng xuyên, phần còn lại đ ợc N NN cấp (gọi tắt là đơn ị sự nghiệp tự b o đ m

một phần chi ph hoạt động). y là những đơn ị có nguồn thu từ hoạt động sự

nghiệp nh ng ch a tự trang tr i toàn bộ chi ph hoạt động th ờng xuyên, N NN

ph i cấp một phần chi ph hoạt động th ờng xuyên của đơn ị.

- ơn ị có nguồn thu sự nghiệp thấp, đơn ị sự nghiệp không có nguồn thu,

kinh ph hoạt động th ờng xuyên theo chức n ng, nhiệm do N NN b o đ m toàn

bộ kinh ph hoạt động (gọi tắt là đơn ị sự nghiệp do N NN b o đ m toàn bộ chi

ph hoạt động).

Tuy nhiên, theo Nghị định 85/2012/ ngày 15/10/2012 của h nh phủ ề

cơ chế hoạt động, cơ chế tài ch nh đối ới các đơn ị sự nghiệp y tế à giá dịch

khám bệnh, chữa bệnh của các cơ s khám bệnh, chữa bệnh công lập, các đơn ị sự

- Nhóm 1: ơn ị có nguồn thu sự nghiệp tự b o đ m đ ợc toàn bộ kinh ph

nghiệp y tế công lập bao gồm:

kinh ph hoạt động th ờng xuyên à kinh ph đầu t phát triển.

- Nhóm 2: ơn ị có nguồn thu sự nghiệp tự b o đ m đ ợc toàn bộ kinh ph

hoạt động th ờng xuyên.

- Nhóm : ơn ị có nguồn thu sự nghiệp tự b o đ m một phần kinh ph hoạt

động th ờng xuyên.

- Nhóm 4: ơn ị có nguồn thu sự nghiệp thấp hoặc không có nguồn thu,

kinh ph hoạt động th ờng xuyên theo chức n ng, nhiệm đ ợc giao do NSNN

b o đ m toàn bộ.

heo quan điểm trên tiêu ch để ph n loại đơn ị sự nghiệp công lập là mức

độ tự đ m b o chi ph hoạt động th ờng xuyên của đơn ị sự nghiệp, đ ợc xác định

bằng công thức sau:

Mức tự bảo đảm chi phí Tổng số nguồn thu sự nghiệp

hoạt động thường xuyên = ------------------------------------------- x 100 %

của đơn vị (%) Tổng số chi hoạt động thường xuyên

18

ổng nguồn thu sự nghiệp à tổng số chi hoạt động th ờng xuyên t nh theo

dự toán thu, chi của n m đầu thời kỳ ổn định.

Theo l nh ực hoạt động thì đơn ị sự nghiệp công lập đ ợc chia thành:

- ơn ị sự nghiệp công lập hoạt động trong l nh ực giáo d c đào tạo bao

gồm các cơ s giáo d c công lập thuộc hệ thống giáo d c quốc d n nh các tr ờng

mầm non, tiểu học, trung học, các trung t m kỹ thuật tổng hợp h ớng nghiệp,

tr ờng trung học chuyên nghiệp, tr ờng cao đẳng, đại học, học iện,…

- ơn ị sự nghiệp công lập hoạt động trong l nh ực n hóa thông tin nghệ

thuật bao gồm các đoàn nghệ thuật, nhà n hóa thông tin, b o tàng, trung tâm

thông tin triển lãm, th iện công cộng, đài phát thanh, truyền hình,…

- ơn ị sự nghiệp công lập hoạt động trong l nh ực thể d c thể thao bao

gồm trung t m huấn luyện thể d c thể thao, các c u lạc bộ thể d c thể thao,…

- ơn ị sự nghiệp công lập hoạt động trong l nh ực kinh tế bao gồm các

iện t ấn, thiết kế, quy hoạch đô thị, nông thôn; các trung t m nghiên cứu khoa

học à ứng d ng ề nông, l m, ng nghiệp, giao thông, công nghiệp, địa ch nh,…

- ơn ị sự nghiệp công lập hoạt động trong l nh ực y tế bao gồm các cơ s

khám chữa bệnh nh các bệnh iện, phòng khám, trung t m y tế thuộc các ộ,

ngành à địa ph ơng; cơ s khám chữa bệnh thuộc các iện nghiên cứu, tr ờng đào

tạo y d ợc; các cơ s điều d ỡng, ph c hồi chức n ng, các trung t m truyền thông

giáo d c sức khỏe,…

Mặc dù cùng dựa trên nền t ng thống nhất ề luật kế toán, chuẩn mực, chế

độ kế toán nh ng các đơn ị có đặc điểm, l nh ực hoạt động, t nh chất hoạt động

à m c đ ch hoạt động khác nhau sẽ cho ra các quyết định x y dựng công tác kế

toán khác nhau. Hay đặc điểm đơn ị sự nghiệp công lập đ ợc xem là một trong

những nh n tố nh h ng đến tổ chức công tác kế toán trong các đơn ị sự nghiệp

công lập.

19

2 1 3 â loạ đơ vị sự ệp cô lập

* heo Luật Ng n sách Nhà n ớc, kế toán đơn ị sự nghiệp đ ợc tổ chức

theo hệ thống dọc t ơng ứng ới từng cấp ng n sách nhằm phù hợp ới công tác

chấp hành ng n sách đó. n cứ theo cấp ng n sách, các đơn ị sự nghiệp công lập

đ ợc ph n loại nh sau:

- ơn ị dự toán cấp : là đơn ị trực tiếp nhận dự toán ng n sách hàng n m

do hủ t ớng h nh phủ hoặc Ủy ban nh n d n giao. ơn ị dự toán cấp thực

hiện ph n bổ, giao dự toán ng n sách cho đơn ị cấp d ới trực thuộc ơn ị dự toán

cấp có trách nhiệm

+ ổng hợp à qu n lý toàn bộ ốn của ng n sách giao, xác định trách

nhiệm à quyền hạn của các đơn ị kế toán cấp d ới.

+ hê chuẩn dự toán quý, n m của các đơn ị cấp d ới.

+ ổ chức iệc hạch toán kinh tế, iệc qu n lý ốn trong toàn ngành.

+ ổng hợp các báo biểu kế toán trong toàn ngành, tổ chức kiểm tra kế

toán à kiểm tra tài ch nh đối ới đơn ị cấp d ới.

- ơn ị dự toán cấp : là đơn ị cấp d ới đơn ị dự toán cấp , đ ợc đơn ị

dự toán cấp giao dự toán à ph n bổ dự toán đ ợc giao cho đơn ị dự toán cấp

(tr ờng hợp đ ợc ủy quyền của đơn ị dự toán cấp ). ịnh kỳ đơn ị dự toán cấp

ph i tổng hợp chi tiêu kinh ph đơn ị à của đơn ị dự toán cấp báo cáo lên

đơn ị dự toán cấp à cơ quan tài ch nh cùng cấp.

- ơn ị dự toán cấp : là đơn ị trực tiếp sử d ng ng n sách (đơn ị sử

d ng ng n sách nhà n ớc), đ ợc đơn ị dự toán cấp hoặc cấp giao dự toán

ngân sách.

- ơn ị cấp d ới của đơn ị dự toán cấp đ ợc nhận kinh ph để thực

hiện phần công iệc c thể, khi chi tiêu ph i thực hiện công tác kế toán à quyết

toán theo quy định (đơn ị sử d ng ng n sách nhà n ớc).

* n cứ ào l nh ực hoạt động, các đơn ị sự nghiệp công lập có

thể ph n loại thành:

- ơn ị sự nghiệp trong l nh ực giáo d c đào tạo

20

- ơn ị sự nghiệp trong l nh ực y tế

- ơn ị sự nghiệp trong l nh ực n hóa thông tin

- ơn ị sự nghiệp trong l nh ực thể d c thể thao

- ơn ị sự nghiệp trong l nh ực khoa học công nghệ, môi tr ờng

- ơn ị sự nghiệp trong l nh ực kinh tế

- ơn ị sự nghiệp khác

* n cứ ào nguồn thu sự nghiệp, các đơn ị sự nghiệp công lập

đ ợc ph n loại để thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm ề tài ch nh

nh sau [10]:

- ơn ị có nguồn thu sự nghiệp tự b o đ m toàn bộ chi ph hoạt

động th ờng xuyên (gọi tắt là đơn ị sự nghiệp công tự b o đ m chi th ờng

xuyên)

- ơn ị có nguồn thu sự nghiệp tự b o đ m một phần chi ph hoạt

động th ờng xuyên, phần còn lại đ ợc ng n sách nhà n ớc cấp (gọi tắt là

đơn ị sự nghiệp công tự b o đ m một phần chi th ờng xuyên)

- ơn ị có nguồn thu sự nghiệp thấp, đơn ị sự nghiệp không có

nguồn thu, kinh ph hoạt động th ờng xuyên theo chức n ng, nhiệm do

ngân sách nhà n ớc b o đ m toàn bộ (gọi tắt là đơn ị sự nghiệp công do

Nhà n ớc b o đ m chi th ờng xuyên).

iệc ph n loại đơn ị sự nghiệp theo quy định trên đ ợc ổn định trong thời

gian n m, sau thời hạn n m sẽ xem x t ph n loại lại cho phùhợp.

rong thời gian ổn định ph n loại, tr ờng hợp đơn ị sự nghiệp có thay đổi

chức n ng, nhiệm , tổ chức thì cơ quan Nhà n ớc có thẩm quyền xem x t điều

chỉnh ph n loại lại cho phùhợp.

2 2 ệm va rò cô c kế o ro c c đơ vị sự ệp cô lập

2 2 1 ệm

rong điều kiện qu n lý kinh tế hiện nay, các hoạt động tổ chức à qu n lý

nền kinh tế quốc d n, tổ chức à qu n lý các hoạt động kinh tế tài ch nh trong các

đơn ị muốn đạt hiệu qu cao, có đ ợc những quyết định đúng đắn, thúc đẩy sự

21

phát triển của nền kinh tế quốc d n à của từng đơn ị, cần thiết ph i có những

thông tin ề các hoạt động kinh tế tài ch nh một cách đầy đủ, kịp thời, ch nh xác à

có hệ thống. Những thông tin nh ậy chỉ có thể có đ ợc thông qua kế toán. hông

tin do kế toán cung cấp có độ tin cậy cao, mô t đ ợc thực trạng hoạt động kinh tế

tài ch nh trong đơn ị, là một bộ phận cấu thành rất quan trọng trong hệ thống thông

tin kinh tế tài ch nh của đơn ị, giúp cho các cơ quan qu n lý, các nhà kinh tế, các

nhà qu n lý các đơn ị có cơ s để hoạch định các ch nh sách, đ ờng lối phát triển

kinh tế xã hội, ph ơng h ớng hoạt động của đơn ị phù hợp ới phạm i toàn xã

hội à trong từng đơn ị.

Nh ậy, kế toán - một trong những công c qu n lý có hiệu lực đ ợc sử

d ng trong các đơn ị để qu n lý tài s n, qu n lý quá trình tiếp nhận à sử d ng các

nguồn kinh ph . ong để kế toán thực sự tr thành công c qu n lý đắc lực các

đơn ị sự nghiệp công lập, thì ấn đề tổ chức công tác kế toán hợp lý à khoa học là

một trong những tiền đề tiên quyết của các đơn ị.

ó nhiều quan điểm khác nhau ề tổ chức công tác kế toán nh sau:

heo iáo trình ổ chức công tác kế toán, tr ờng ại học Kinh tế hành

phố ồ h Minh thì “Tổ chức công tác kế toán là việc xác định những công việc,

những nội dung mà kế toán phải thực hiện hay phải tham mưu cho các bộ phận

phòng ban khác thực hiện, nhằm hình thành một hệ thống kế toán đáp ứng được các

yêu cầu của đơn vị”

heo iáo trình ổ chức công tác kế toán, ọc iện ài ch nh thì “Tổ chức

công tác kế toán là tổ chức việc thu nhận, hệ thống hóa và cung cấp thông tin về

hoạt động của đơn vị”.

heo iáo trình Nguyên lý kế toán, ọc iện ài ch nh thì “Tổ chức công

tác kế toán cần được hiểu như một hệ thống các yếu tố cấu thành gồm: tổ chức bộ

máy kế toán, tổ chức vận dụng các phương pháp kế toán, kỹ thuật hạch toán, tổ

chức vận dụng các chế độ, thể lệ kế toán… mối liên hệ và sự tác động giữa các yếu

tố đó với mục đích đảm bảo các điều kiện cho việc phát huy tối đa chức năng của

hệ thống các yếu tố đó”.

22

Nh ậy, tổ chức công tác kế toán đ ợc coi nh là một hệ thống các yếu tố

cấu thành, bao gồm tổ chức ận d ng các ph ơng pháp kế toán để thu nhận, xử lý,

phân tích, kiểm tra à cung cấp các thông tin; tổ chức ận d ng ch nh sách, chế độ,

thể lệ kinh tế tài ch nh, kế toán ào đơn ị; tổ chức các nh n sự để thực hiện công

iệc kế toán nhằm đ m b o cho công tác kế toán phát huy hết ai trò, nhiệm của

mình, giúp công tác qu n lý à điều hành hoạt động của đơn ị có hiệu qu .

o đó, tổ chức công tác kế toán thực chất là tổ chức thu nhận, xử lý à cung

cấp thông tin kế toán trên cơ s hiểu biết ề kế toán, các qui định của pháp luật kế

toán, pháp luật khác có liên quan, qui mô, đặc điểm à yêu cầu qu n lý của đơn ị

kế toán.

Khác ới các đơn ị s n xuất kinh doanh, các đơn ị sự nghiệp công lập

đ ợc Nhà n ớc giao nhiệm theo chức n ng qu n lý ngành à đ ợc ph n cấp

qu n lý theo các đơn ị dự toán cấp 1, cấp 2, cấp . ác đơn ị sự nghiệp công lập

đ ợc trang tr i chi ph bằng nguồn ốn cấp phát của N NN, nguồn thu sự nghiệp à

các hoạt động dịch . Mọi kho n thu, chi đơn ị này đều ph i đ ợc lập dự toán

một cách có cơ s khoa học. ì ậy, tổ chức công tác kế toán khoa học à hợp lý sẽ

đ m b o kế toán thực hiện tốt ai trò à nhiệm của mình trong đơn ị à thỏa mãn

tốt đ ợc thông tin kinh tế tài ch nh của đơn ị cho các đối t ợng quan t m.

2.2.2 Vai trò

iệc tổ chức tốt công tác kế toán trong các đơn ị sự nghiệp công lập sẽ

mang lại các ý ngh a c thể sau:

hứ nhất,tổ chức công tác kế toán khoa học sẽ đ m b o cung cấp ch nh xác,

kịp thời à đầy đủ các thông tin kinh tế, tài ch nh của đơn ị cho các đối t ợng quan

t m giúp họ đ a ra các quyết định đúng đắn, kịp thời.

hông tin đầu ra của kế toán cung cấp là s n phẩm của quy trình kế toán

hoặc từng giai đoạn quy trình, từng trung t m của quy trình hoạt động của đơn ị.

hất l ợng thông tin kế toán cung cấp sẽ chi phối à quyết định t nh đúng đắn, phù

hợp, chất l ợng, hiệu qu à hiệu suất trong các quyết định của nhà qu n lý,…

rong khi đó, thông tin kế toán cung cấp có kịp thời, ch nh xác à có chất l ợng

23

hay không lại ph thuộc chủ yếu ào iệc tổ chức ận d ng các ph ơng pháp kế

toán để thu nhận, xử lý à cung cấp thông tin; tổ chức ận d ng các ch nh sách chế

độ kinh tế tài ch nh à kế toán của Nhà n ớc; tổ chức bộ máy kế toán ới các nh n

iên kế toán có tri thức, có t duy ề kinh tế tài ch nh kế toán à đ ợc bố tr đúng ị

tr công iệc.

hứ hai,tổ chức công tác kế toán khoa học sẽ đ m b o ghi ch p, theo dõi,

ph n ánh à giám sát chặt chẽ các loại tài s n, nguồn kinh ph của đơn ị, giúp cho

iệc n ng cao hiệu qu sử d ng ốn, nguồn kinh ph trong các đơn ị.

Quá trình thu nhận, ghi ch p, xử lý à cung cấp thông tin trong các đơn ị sự

nghiệp công lập cần ph i đ ợc thực hiện trên cơ s của tổ chức bộ máy kế toán ới

những nh n iên kế toán có chuyên môn ề kế toán, tài ch nh à đ ợc ph n công,

ph n nhiệm c thể đ m b o công tác kế toán có hiệu qu . oạt động của các đơn ị

sự nghiệp công lập ph i tu n thủ các ch nh sách, chế độ ề kinh tế tài ch nh của Nhà

n ớc; tổ chức công tác kế toán đòi hỏi các nh n iên kế toán sử d ng hệ thống

ph ơng pháp kế toán là một trong những yếu tố quan trọng có t nh quyết định và là

trung t m của mối quan hệ biện chứng giữa các yếu tố cấu thành của tổ chức công

tác kế toán. ì ậy, các đơn ị sự nghiệp công lập sử d ng kế toán là một công c

qu n lý kinh tế tài ch nh cần ph i tổ chức ận d ng các ch nh sách, chế độ, thể lệ ề

kinh tế tài ch nh nhằm thu nhận, ghi ch p à ph n ánh đầy đủ, ch nh xác mọi sự

biến động của các loại đối t ợng kế toán trong các đơn ị sự nghiệp công lập.

hứ ba,tổ chức công tác kế toán khoa học sẽ giúp cho kế toán thực hiện tốt

yêu cầu, chức n ng à nhiệm của mình trong hệ thống các công c qu n lý.

ổ chức công tác kế toán trong các đơn ị sự nghiệp công lập là iệc tổ chức

thực hiện những nội dung kế toán trong đơn ị à thiết lập mối quan hệ giữa các

yếu tố cấu thành nhằm đạt đ ợc s n phẩm cuối cùng là thông tin cung cấp trên các

báo cáo kế toán có chất l ợng à đáng tin cậy cho nhà qu n lý à các đối t ợng sử

d ng. ổ chức công tác kế toán cần ph i ận d ng có hiệu qu các ch nh sách, chế

độ, thể lệ ề kinh tế tài ch nh của Nhà n ớc à thực hiện công bố thông tin bằng các

báo cáo tài ch nh theo quy định của pháp luật.

24

hứ t ,tổ chức công tác kế toán khoa học sẽ giúp cho đơn ị sự nghiệp công

lập có đ ợc bộ máy kế toán gọn nhẹ, hoạt động hiệu qu , n ng cao hiệu suất à hiệu

qu hoạt động của bộ máy kế toán. Nếu khối l ợng công iệc kế toán lớn mà tổ

chức một bộ máy kế toán cồng kềnh, làm iệc k m hiệu qu sẽ n y sinh các ấn đề

nh công iệc không trôi ch y, thiếu t nh đồng bộ do nhiều bộ phận có tác nghiệp

chồng ch o, ph n định chức n ng, nhiệm của từng bộ phận không rõ ràng; thời

gian hạch toán à thanh quyết toán chậm so ới quy định do ph i qua nhiều bộ phận

trung gian,…

Nh ậy tổ chức công tác kế toán có ý ngh a đặc biệt quan trọng trong qu n

lý các đơn ị sự nghiệp công lập. h nh ì ậy trong điều kiện hiện nay, một yêu

cầu đặt ra ới tổ chức công tác kế toán là ph i không ngừng đổi mới à hoàn thiện

nhằm đáp ứng nhu cầu qu n lý của b n th n đơn ị cũng nh phù hợp ới các

ch nh, chế độ, thể lệ ề kinh tế, tài ch nh của Nhà n ớc. ể phát huy tốt nhất ai trò,

ý ngh a của tổ chức công tác kế toán, các đơn ị sự nghiệp công lập cần ph i tu n thủ

đầy đủ các yêu cầu cơ b n à thực hiện tốt nhiệm ề tổ chức công tác kế toán.

2 3 c â ố ưở đế cô c kế o ro c c đơ vị sự ệp

cô lập

2 3 1 ậ ức à q lý

ới góc độ qu n lý, khi nói ề ai trò của ng ời đứng đầu, ta cần ph i đề

cập đến trách nhiệm của họ trong iệc đạt đ ợc m c tiêu của tổ chức thông qua sử

d ng một cách có hiệu lực à hiệu qu các nguồn lực của tổ chức bao gồm: nguồn

nh n lực, tài ch nh, ật chất à thông tin, trong đó, nguồn nh n lực đóng ai trò ô

cùng quan trọng trong iệc quyết định thành bại của tổ chức. ại đơn ị sự nghiệp

công lập, ới đặc thù hoạt động ch nh là cung cấp dịch công, đ ợc giao quyền tự

chủ, tự chịu trách nhiệm ề tài ch nh, nguồn thu, đề tài, dự án, qu n lý nh n lực,

iệc nhà qu n lý – ng ời đứng đầu đơn ị ph i đáp ứng đầy đủ yêu cầu ề n ng lực

qu n lý, trình độ chuyên môn, ý thức trách nhiệm là đòi hỏi bức thiết của thời đại.

Nhà qu n lý am hiểu ề công tác kế toán tại đơn ị, nhận thức đ ợc tầm quan trọng

của công tác này trong hoạt động kinh doanh của đơn ị sẽ là nền t ng ững chắc để

25

phát triển công tác kế toán. ùy ào đặc điểm của từng đơn ị mà xuất phát điểm

của nhà qu n lý khách nhau sẽ có cách ận hành đơn ị khác nhau. Nh nhà qu n lý

ới chuyên môn ề l nh ực kế toán - tài ch nh chắc chắn sẽ điều hành khác nhà

qu n lý có chuyên môn thuộc khối ngành kỹ thuật.

Nhận thức ề ai trò công nghệ thông tin của các nhà lãnh đạo trong các đơn

ị sự nghiệp công lập cũng nh h ng đáng kể đến tổ chức công tác kế toán. Công

nghệ thông tin không ph i là gi i pháp ạn n ng cho những khó kh n ề kế toán của

đơn ị, nh ng cũng không ph i chỉ đơn thuần là công c hỗ trợ làm t ng tốc độ t nh

toán à cung cấp thông tin. o đó khi nhà lãnh đạo trong đơn ị sự nghiệp công lập

có nhận thức phù hợp ề iệc ứng d ng công nghệ thông tin à ai trò công nghệ

thông tin trong qu n lý đơn ị, tổ chức công tác kế toán trong đơn ị sự nghiệp công

lập có thể đ ợc tiến hành một cách thuận lợi hơn.

2 3 2 ê a ư vấ

Kinh tế càng phát triển, các quan hệ kinh tế đan xen nhau ngày càng phức

tạp, khi đó ai trò t ấn của chuyên gia càng quan trọng, nhằm để tránh các rủi ro

trong công tác kế toán à các rủi ro có liên quan đến hoạt động kinh doanh. Nếu

không đ ợc phòng ngừa, nếu các rủi ro pháp lý di n ra thì hậu qu à thiệt hại đối

ới các đơn ị là ấn đề rất khó dự báo tr ớc, do ậy trong xã hội hiện đại à nền

kinh tế thị tr ờng mang t nh m thì ai trò của chuyên gia t ấn là tối quan trọng

và các đơn ị không nên coi nhẹ ai trò của chuyên gia t ấn. huyên gia t ấn

bao gồm chyên gia t ấn bên trong à bên ngoài đơn ị. oạt động t ấn giúp cho

nhà đầu t & đơn ị có đ ợc tổ chức công tác kế toán hiệu qu , tình hình tài ch nh

lành mạnh, sử d ng đồng ốn hiệu qu , hạch toán, kế toán đúng chế độ, giúp tránh

đ ợc rủi ro bị phạt thuế, truy thu thuế – một rủi ro tiềm tàng khi thực hiện chế độ tự

kê khai, tự nộp thuế. ấn không đơn thuần chỉ là đ a ra quan điểm, lời khuyên

đ ợc làm hay không đ ợc làm gì đối ới công tác kế toán, bộ máy kế toán của đơn

ị mà điều quan trọng là ph i biết ph n t ch, định h ớng cũng nh t ấn những

iệc đ ợc hay không phù hợp để thực hiện, đ a ra các lời gi i th ch dựa trên c n cứ

pháp lý. o đó các đơn ị hành ch nh sự nghiệp cần tìm hiểu, lựa chọn chuyên gia

26

uy t n để có thể nhận đ ợc các lời khuyên phù hợp à ch nh xác nhất nhằm đ a đến

các quyết định kinh doanh hiệu qu .

ấn là tiến trình t ơng tác giữa cán bộ t ấn (ng ời t ấn) à th n chủ (

khách hàng), trong đó N sử d ng kiến thức, k n ng nghề nghiệp của mình giúp

th n chủ thấu hiểu hoàn c nh của mình à tự gi i quýêt ấn đề của mình.

ó thể tóm tắt khái niệm t ấn bằng 4 chữ : iến trình, t ơng tác, thấu hiểu, tự

gi i quýêt.

- iến trình: ấn cần một kho ng thời gian t ơng đối dài, có thể không ph i chỉ

gặp gỡ 1 lần, mà có khi rất nhiều lần mới có kết qu rõ rệt. ấn là tiến trình b i

nó là một hoạt động có m đầu, có di n biến à có kết thúc.

- ơng tác: ấn không ph i là ng ời cán bộ khuyên b o th n chủ ph i làm gì,

mà đó là cuộc trao đổi hai chiều.

- hấu hiểu: ấn giúp th n chủ nhận ra mình là ai, đang trong hoàn c nh nào,

có thế mạnh, điểm yếu nào, đã sử d ng những biện pháp nào cho tình huống của

mình, tại sao ch a có kết qu , những cái đ ợc à cái mất khi sử d ng một biện pháp

gi i quýêt nào đó.

- ự gi i quyết: ấn không quýêt định thay. rên cơ s thấu hiểu hoàn c nh của

mình, th n chủ ph i c n nhắc, lựa chọn biện pháp nào phù hợp nhất cho b n th n

mình.

ùy từng các tr ờng hợp c thể khác nhau x y ra trong công tác kế toán của

đơn ị mà các đơn ị hành ch nh sự nghiệp có thể lựa chọn các ph ơng thức t ấn

khác nhau nh : ấn trực tiếp, ấn qua điện thoại, ấn qua báo ch , ấn

trên các ph ơng tiện thông tin đại chúng khác nh đài phát thanh, truỳên hình,

internet. hực tế cho thấy, hầu hết các đơn ị lựa chon t ấn trực tiếp để gi i quyết

các ấn đề liên quan đến công tác kế toán của mình.

27

2.3.3 â lực kế o

heo Liên ợp Quốc trong ác chỉ số phát triển thế giới (World

e elopment ndicators) (2000) thì: NNL là tất c những kiến thức, k n ng, kinh

nghiệm, n ng lực à t nh sáng tạo của con ng ời có quan hệ ới sự phát triển của

mỗi cá nh n à của đất n ớc”

Nh n lực là nguồn lực trong mỗi con ng ời, trong đó có c nguồn lực hiện

hữu à nguồn lực tiềm n ng. Nó thể hiện ra ngoài b i kh n ng làm iệc, nó bao

gồm sức khỏe, trình độ, t m lý, ý thức, mức độ cố gắng, sức sáng tạo, lòng say

mê,…

Thực tế đã chứng minh vai trò của con ng ời trong s n xuất là vô cùng quan

trọng, nhân lực là yếu tố trung tâm trong mọi yếu tố khác của s n xuất. Khi không

có nhân lực, mọi yếu tố khác sẽ không đ ợc vận hành, sử d ng vào s n xuất.

rình độ của đội ngũ kế toán có nh h ng rất lớn đến tổ chức công tác kế

toán trong các đơn ị. Nếu đội ngũ kế toán không chuyên nghiệp, trình độ không

cao có thể nh h ng đến các kh u trong công tác kế toán nh thu thập thông tin

không đầy đủ, ph n ánh thông tin kế toán thiếu t nh ch nh xác, không kịp thời, từ đó

cung cấp các thông tin không ch nh xác, thiếu trung thực, khách quan… Ngoài ra,

nếu đội ngũ kế toán có trình độ thấp thì còn nh h ng đến tổ chức bộ máy kế toán

nh ph i có nhiều nh n iên mới đ m nhận đ ợc hết các công iệc của phòng kế

toán, công iệc kế toán không hiệu qu . 2 3 4 ặc đ ểm đơ vị sự ệp cô lập

ơn ị sự nghiệp công lập là một tổ chức hoạt động theo nguyên tắc ph c

xã hội, không ì m c đ ch lợi nhuận. Nhà n ớc tổ chức, duy trì à tài trợ cho các

hoạt động sự nghiệp để cung cấp những s n phẩm, dịch cho ng ời d n nhằm thể

hiện ai trò của Nhà n ớc khi can thiệp ào thị tr ờng. n phẩm, dịch do hoạt

động sự nghiệp tạo ra chủ yếu là những giá trị ề tri thức, n hoá, phát minh, sức

khoẻ, đạo đức, cácgiátrị ềxãhội… ạibộphậncács nphẩmcủađơn ịsự nghiệp công

lậplàs n phẩm có t nh ph c không chỉ bó hẹp trong một ngành hoặc một l nh

ực mà những s n phẩm đó khi tiêu dùng th ờng có tác d ng lantỏa.

oạt động của loại hình đơn ị này đ ợc trang tr i từ nguồn kinh ph ng n

28

sách nhà n ớc cấp hoặc cấp trên cấp và từ các nguồn kinh ph do nhà n ớc quy định

nh từ các kho n thu ph , lệ ph , thu từ hoạt động s n xuất kinh doanh, dịch , từ

nguồn iện trợ, tài trợ…theo nguyên tắc không bồi hoàn trựctiếp.

oạt động sự nghiệp trong các đơn ị sự nghiệp công lập th ờng gắn liền và bị chi

phối b i các ch ơng trình phát triển kinh tế xã hội nh ch ơng trình xoá mù chữ,

ch ơng trình ch m sóc sức khỏe cộng đồng, ch ơng trình d n số -kế hoạch hoá gia

đình…Những ch ơng trình m c tiêu quốc gia này chỉ có Nhà n ớc mới có thể thực

hiện một cách triệt để và hiệu qu , nếu để t nh n thực hiện thì m c tiêu lợi nhuận

sẽ lấn chiếm m c tiêu xã hội, dẫn đến hạn chế iệc tiêu dùng s n phẩm hoạt động sự

nghiệp, từ đó kìm hãm sự phát triển của xã hội.

2 3 5 ô ệ ô

rong bài báo của thạc s Mai oàng i ề ác gi i pháp n ng cao hiệu

qu ứng d ng công nghệ thông tin ào tổ chức công tác kế toán tại các đơn ị iệt

Nam trong điều kiện hội nhập hiện nay” thì để ứng d ng công nghệ thông tin trong

công tác kế toán thì các đơn ị ph i chú ý đến những đặc điểm:

- ơ s hạ tầng iệc ứng d ng công nghê thông tin trong công tác kế toán.

- Nh n sự à bộ máy tổ chức kế toán trong điều kiện ứng d ng công nghệ

- Công tác hạch toán kế toán, ghi sổ à lập báo cáo kế toán

- ông tác kiểm tra, kiểm soát hệ thống thông tin kế toán trong điều kiện ứng

d ng công nghệ

ệ thống công nghệ thông tin làm cho công tác kế toán đơn gi n, cung cấp

thông tin tài ch nh đáng tin cậy, liên kết, kịp thời, d hiểu à có t nh kiểm chứng,

giúp ch cho ng ời sử d ng thông tin tài ch nh trong quá trình ra quyết định.

nh h ng của công nghệ thông tin đối ới tổ chức công tác kế toán trong

đơn ị sự nghiệp công lập rất s u rộng. ông tác kế toán chịu nh h ng từ những

tiến bộ ề phần cứng nh kh n ng xử lý, kh n ng l u trữ, tốc độ xử lý,… hay các

nh h ng của những tiến bộ ề phần mềm nh sự phát triển của các hệ thống qu n

trị dữ liệu, các gi i pháp xử lý, l u trữ, truy xuất thông tin hay cũng có thể là các

29

gi i pháp đ m b o an toàn cho dữ liệu, thông tin trong môi tr ờng máy t nh. ên

cạnh đó, tổ chức công tác kế toán còn bị nh h ng b i kh n ng chia sẻ tài nguyên,

hay kh n ng cung cấp, chia sẻ thông tin trên hệ thống mạng nội bộ (L N), mạng

diện rộng (W N), nternet. ông nghệ phần cứng, phần mềm hiện nay phát triển

ới tốc độ rất nhanh à ngày càng cung cấp nhiều gi i pháp hữu ch cho kế toán,

điều đó d dàng dẫn đến các thay đổi trong tổ chức công tác kế toán. d nh

trong một đơn ị sự nghiệp công lập có nhiều đơn ị nội bộ, khi lựa chọn hình thức

tổ chức bộ máy kế toán tập trung hay ph n tán, cần c n nhắc iệc ứng d ng công

nghệ thông tin nh thế nào cho phù hợp. Nếu đơn ị có hệ thống hạ tầng mạng tốt,

có hệ thống internet riêng à mua phần mềm kế toán có thể xử lý, đơn ị có thể ận

d ng hình thức tổ chức bộ máy kế toán tập trung à bỏ qua các giới hạn ề phạm i

địa lý, khối l ợng nghiệp .

2 3 6 cầ ô kế o

Kế toán đơn ị có vai trò rất quan trọng đối ới iệc cung cấp thông tin kế

toán ph c công tác qu n lý và điều hành DN, là cơ s cho iệc ra các quyết định

kinh tế và điều hành của chủ DN cũng nh đối ới các đối t ợng liên quan nh các

cơ quan qu n lý Nhà n ớc, các đối tác làm n, các Nhà đầu t ,… Cùng ới sự phát

triển của đất n ớc và m c tiêu qu n lý từng thời kỳ thì mức độ nhu cầu thông tin kế

toán cùng thời kỳ cũng khác nhau, sự biểu hiện cũng khác nhau. ệ thống Kế toán

iệt Nam đã có những thành công rõ nét ới đầy đủ cơ s pháp lý từ Luật Kế toán,

các Nghị định h ớng dẫn Luật Kế toán, ệ thống huẩn mực Kế toán và các thông

t h ớng dẫn huẩn mực Kế toán; hế độ Kế toán các loại hình DN khác nhau

trong đó có đơn ị hành chính sự nghiệp.

hông tin kế toán bao gồm những thông tin kế toán tài ch nh à thông tin kế

toán qu n trị. Những điểm khác biệt ề m c đ ch sử d ng thông tin kế toán của các

nhóm đối t ợng có nh h ng trực tiếp đến mức độ nhu cầu thông tin tổng quát, chi

tiết à chuyên biệt.

30

+ Nhu cầu ề thông tin dạng tổng quát là nhu cầu chung, chủ yếu thuộc ề

nhóm đối t ợng bên ngoài đơn ị à đ ợc thỏa mãn thông qua các báo cáo tài

chính.

+ Nhu cầu thông tin dạng chi tiết chủ yếu thuộc ề nhóm đối t ợng bên trong

đơn ị à đ ợc thỏa mãn thông qua các báo cáo kế toán chi tiết.

+ Nhu cầu thông tin chuyên biệt chủ yếu thuộc ề nhóm đối t ợng bên trong

đơn ị là các nhà qu n lý à đ ợc thỏa mãn thông qua hệ thống báo cáo kế toán

qu n trị.

hất l ợng thông tin kế toán đ ợc thể hiện t nh th ch hợp, đáng tin cậy,

kh n ng so sánh đ ợc à nhất quán của thông tin.

+ h ch hợp: Những thông tin đ ợc xem là th ch hợp nếu nó tạo nên sự khác

biệt trong iệc ra quyết định của đối t ợng sử d ng thông tin mà trong đó có cơ

quan thuế.

+ rình bày trung thực: ể thông tin có thể hữu ch, chúng ph i đ ợc trình

bày trung thực, ph n ánh những hiện t ợng kinh tế đúng ới ý ngh a, b n chất, giá

trị của chúng. rình bày trung thực chỉ đạt đ ợc khi di n gi i của một sự kiện kinh

tế ph i đ ợc đầy đủ, trung lập à không có những sai sót trọng yếu. Những thông

tin tài ch nh đ ợc trình bày trung thực sẽ thể hiện đ ợc b n chất của hiện t ợng

kinh tế thông qua các giao dịch, sự kiện hoặc các yếu tố, điều mà không ph i lúc

nào cũng đạt đ ợc d ới hình thức pháp lý. ối ới cơ quan thuế hầu nh thông tin

kế toán đơn ị nhất định ph i đ ợc trình bày theo những mẫu có sẵn.

+ ó thể so sánh: Kh n ng so sánh đ ợc biểu hiện những thông tin có thể

cho ph p ng ời sử d ng chúng xác định những điểm giống à khác nhau giữa hai

đối t ợng kinh tế. Nhất quán có ngh a là iệc sử d ng những ch nh sách à thủ t c

kế toán giống nhau giữa các kỳ kế toán hoặc trong một kỳ kế toán giữa các đơn ị

ới nhau. Nếu nh có thể so sánh là m c đ ch thì sự nhất quán là một điều kiện để

đạt đ ợc m c đ ch đó. d nh iệc kiểm tra chi ph khấu hao tại đơn ị có hợp lý

31

hay không cơ quan thuế luôn đòi hỏi đơn ị áp d ng thống nhất một ph ơng pháp

khấu hao nhất định t nhất là trong một kỳ kế toán n m.

+ ó thể kiểm chứng: Là một yếu tố của thông tin kế toán mà có thể đ m b o

cho ng ời sử d ng thông tin kế toán đ ợc trình bày trung thực theo đúng nh b n

chất của hiện t ợng kinh tế. hông tin có thể kiểm chứng còn có ý ngh a những

ng ời sử d ng độc lập ới những kiến thức khác nhau có thể đi đến một kết luận

chung, tuy nhiên, không nhất thiết là hoàn toàn giống nhau.

+ nh kịp thời: ặc t nh kịp thời có ngh a là iệc có đ ợc thông tin sẵn sàng

cho ng ời ra quyết định tr ớc khi nó mất đi giá trị à kh n ng nh h ng đến

những quyết định đó. ó một thông tin th ch hợp sớm hơn thì có thể gia t ng mức

độ nh h ng của nó đến những quyết định à sự chậm tr sẽ làm mất đi những giá

trị tiềm tàng, cốt lõi của chúng. uy nhiên, có một số thông tin có thể ẫn đ ợc xem

là kịp thời mặc dù kỳ báo cáo của chúng đã kết thúc rất l u b i ì ng ời sử d ng

ẫn có thể dùng, c n nhắc chúng khi ra quyết định.

+ ó thể hiểu đ ợc: là yếu tố của thông tin mà có thể giúp cho ng ời sử d ng

có thể hiểu đ ợc ý ngh a của thông tin. Kh n ng hiểu đ ợc sẽ gia t ng khi thông

tin đ ợc ph n loại, làm rõ b n chất à trình bày rõ ràng, ngắn gọn.

2 3 7 ệ ố k ểm so ộ bộ

rong l nh ực công, K N rất đ ợc xem trọng, nó là một đối t ợng đ ợc

quan t m đặc biệt của kiểm toán iên nhà n ớc. ối ới một tổ chức hành ch nh

công thì theo ớng dẫn ề K N của ổ chức quốc tế các cơ quan kiểm toán tối

cao ( N ) sẽ thấy rõ đ ợc tầm quan trọng của tổ chức K N nh :

- ạo lập một cơ cấu kỷ c ơng trong toàn bộ quy trình hoạt động của đơn ị.

- iúp nhận biết, ph n t ch à lựa chọn đ ợc ph ơng pháp tối u đối phó ới

các sự kiện bất lợi trong iệc thực hiện m c tiêu

- ạo lập đ ợc một hệ thống thông tin à truyền đạt thông tin hữu hiệu trong

toàn tổ chức ph c cho iệc thực hiện tất c các m c tiêu K N

32

- iệc kiểm tra đánh giá th ờng xuyên à định kỳ giữa các bộ phận ới nhau

hoặc cấp trên ới cấp d ới giúp phát hiện à ng n chặn kịp thời những sai phạm do

thiếu sót hoặc cố tình g y ra, động thời cũng giúp đánh giá à hoàn thiện hơn những

bất cập cần bổ sung của K N …

K N giúp ng ời qu n lý có cái nhìn toàn diện ề ấn đề kiểm soát trong tổ

chức theo h ớng xác định m c tiêu, đánh giá rủi ro à thiết lập các hoạt động kiểm

soát; đồng thời tạo lập một môi tr ờng kiểm soát tốt đi đôi ới một hệ thống thông

tin hữu hiệu. o đó, khái niệm à các chuẩn mực K N cần đ ợc đ a ào ch ơng

trình đào tạo cán bộ qu n lý các đơn ị khu ực công.

ớng dẫn chuẩn mực của K N của N 1 2 đ a ra định ngh a ề

K N nh sau: KSNB là cơ cấu của một tổ chức, bao gồm nhận thức, phương

pháp, quytrình và các biện pháp của người lãnh đạo nhằm bảo đảm sự hợp lý để

đạt đượccác mục tiêu của tổ chức: húcđẩy các hoạt động hữu hiệu, hiệu qu à có

kỷ c ơng cũng nh chấtl ợng của s n phẩm, dịch phù hợp ới nhiệm của tổ

chức. o ệ các nguồn lực không bị thất thoát, lạm d ng, lãng ph , tham ô à

iphạm pháp luật.Khuyếnkh ch tu n thủ pháp luật, quy định của nhà n ớc à nội

bộ. ydựng à duy trì các dữ liệu tài ch nh à hoạt động, lập báo cáo đúng đắn à

kịp thời.

rong đó, m c tiêu của tố chức bao gồm:

húc đẩy các hoạt động của đơn ị di n ra có trình tự, đạt đ ợc t nh hữu hiệu

-

à hiệu quà nhằm cung cấp các dịch có chất l ợng phù hợp ới nhiệm cùa

đơn ị;

ão ệ à quàn lý nguồn tài nguyên tránh thất thoát, lãng ph , tham ô à sử

-

d ng sai m c đ ch;

Tôn trọng pháp luật à các quy định có liên quan;

-

hiết lập à báo cáo các thông tin quàn lý à thông tin tài ch nh đáng tin cậy à đàm

bào t nh kịp thời.

ệ thống kiểm soát nội bộ hữu hiệu sẽ giúp đơn ị đạt đ ợc các m c tiêu đã

đề ra à tổ chức công tác kế toán cũng ch nh là một trong những m c tiêu mà hệ

33

thống kiểm soát nội bộ h ớng đến. o đó hoàn thiện hệ thống này là một trong

những yếu tố cần thiết nếu muốn n ng cao chất l ợng công tác kế toán của đơn ị.

2 3 8 ô rườ p p lý

Kế toán là một công c qu n lý kinh tế, có chức n ng thông tin à kiểm tra các

hoạt động kinh tế - tài ch nh trong đơn ị, ì ậy tổ chức công tác kế toán chịu nh

h ng tr ớc hết b i các ch nh sách kinh tế - tài ch nh ới t cách là nền t ng pháp lý

quan trọng để đ m b o t nh hợp pháp của thông tin kế toán. Mặt khác, hệ thống kế toán

là tập hợp những yếu tố tạo thành cơ s thống nhất cho thực hành kế toán đơn ị,

theo ngh a đó, nó đồng nhất ới ch nh sách kế toán bao gồm các yếu tố là những quy

định chung mang t nh pháp lý: Luật kế toán, chuẩn mực kế toán, các chế độ kế toán

đặc thù cho từng l nh ực, ngành nghề... ổ chức công tác kế toán đơn ị do đó sẽ

chịu nh h ng của ch nh sách tài ch nh, ch nh sách thuế à ch nh sách kế toán

(Luật kế toán, huẩn mực kế toán đơn ị, hế độ kế toán đơn ị).

ối ới loại đơn ị hành ch nh sự nghiệp, tổ chức công tác kế toán trong

những đơn ị này sao cho phù hợp ới những đặc thù riêng có của loại hình đơn ị

này đòi hỏi ph i có những n b n pháp lý c thể quy định ề những nội dung trong

iệc tổ chức công tác kế toán tại các đơn ị hành ch nh sự nghiệp nh tổ chức bộ

máy kế toán sao cho phù hợp, ận d ng hệ thống chứng từ, hệ thống tài kho n kế

toán sao cho hợp lý, quy định ề ph ơng pháp, kỹ thuật lập à trình bày các ,

… iệc cung cấp thông tin ề tình hình kinh tế tài ch nh của một đơn ị hành ch nh

sự nghiệp phức tạp hơn so ới một đơn ị thông th ờng, b i thông tin đó có thể liên

quan đến nhiều đơn ị, các bên liên quan khá. o đó, iệc thiết lập đ ợc một hành

lang pháp lý cho tổ chức công tác kế toán những đơn ị này là một yêu cầu mang

t nh cấp thiết.

2 4 ộ d cơ b của ổ c ức cô c kế o ro đơ vị sự ệp cô

lập

2 4 1 ộ d ổ c ức cô c kế o

2 4 1 1 ổ c ức c ứ ừ kế o

❖Bản chất, nội dung của CTKT

34

K là những giấy tờ à ật mang tin ph n ánh nghiệp kinh tế, tài ch nh phát

sinh đã hoàn thành làm c n cứ ghi sổ kế toán.

hứng từ ừa là ph ơng tiện chứng minh t nh hợp pháp của nghiệp kinh tế phát

sinh, ừa là ph ơng tiện thông tin ề kết qu nghiệp kinh tế đó.

Mỗi chứng từ cần chứa đựng tất c các chỉ tiêu đặc tr ng cho nghiệp kinh tế phát

sinh ề nội dung, quy mô, thời gian, địa điềm x y ra nghiệp kinh tế cũng nh

ng ời chịu trách nhiệm ề nghiệp à ng ời lập chứng từ...

K ph i có các nội dung chủ yếu sau:

ên chứng từ: Là sự khái quát hoá nội dung của nghiệp .

-

ên à địa chỉ của đơn ị có liên quan đến nghiệp : Là yếu tố quan trọng

-

đề xác định trách nhiệm ật chất đối ới nghiệp kinh tế, để chi tiết hoá hay ph n

loại nghiệp hữ ký của ng ời chịu trách nhiệm ề thực hiện các nghiệp : ể

nguyên tắc K ph i có it nhất hai chữ ký của ng ời tham gia ào iệc thực hiện

nghiệp kinh tế, kèm theo chữ ký của ng ời x t duyệt, chứng từ nhất thiết ph i có

dấu của đơn ị.

❖Quản lý, sử dụng CTKT:

hông tin, số liệu trên CTKT là c n cứ để ghi sổ kế toán.

-

K ph i đ ợc sắp xếp theo nội dung kinh tế, theo trình tự thời gian và b o

-

qu n an toàn theo quy đinh của pháp luật.

Chỉcơ quan nhà n ớc có thẩm quyền mới có quyền tạm giữ, tịch thu hoặc

-

niêm phong CTKT Tr ờng hợp tạm giữ hoặc tịch thu thì cơ quan nhà n ớc có thẩm

quyền ph i sao ch p chứng từ bi tạm giữ, bị tịch thu à ký xác nhận trên chứng từ

sao ch p; đồng thời lập biên bàn ghi rõ lý do, số l ợng từng loại K bị tạm giữ

hoặc bi tịch thu à ký tên, đóng dấu.

ơ quan có thẩm quyền niêm phong CTKT ph i lập biên bàn, ghi rõ lý do, số

-

l ợng từng loai K bị niêm phong a ký tên, đóng dấu

BTC đã ban hành ệ thống chế độ kế toán đơn ị theo Quyết định số

15/2006/Q - ngay 20/ /200 áp d ng cho tất c các đơn ị thuộc mọi l nh ực,

35

mọi thành phần kinh tế trong c n ớc; Quyết đinh số 48/2006Q -BTC ngày

14/9/2006áp d ng cho các đơn ị ừa à nhỏ; Quyết định số 19/2006/Q -BTC

ngày 30/3/2006 ề iệc ban hành Chế độ kế toán Hành ch nh sự nghiêp rong đó

1.

quy định chế độ K gồm hai hệ thống

2.

Hệ thống K thống nhất bắt buôc

ệ thống K h ớng dẫn

ệ thống K thống nhất bắt buộc là hệ thống chứng từ ph n ánh các quan

hệ kinh tể giữa các pháp nh n hoặc có yêu cầu qu n lý chặt chẽ mang tính chất phổ

biển rông rãi. ối ới loại chứng từ này, ph ơng pháp lập à áp d ng thống nhất

cho tất c các l nh ực, các thành phần kinh tế.

ệ thống K h ớng dẫn chủ yếu là những chứng từ sử d ng trong nội bộ

đơn ị. Nhà n ớc h ớng dẫn các chỉ tiêu đặc tr ng để các ngành, các thành phần

kinh tế trên cơ s đó vận d ng ào từng tr ờng hợp c thể th ch hợp.

❖Phân loại CTKT:

h n loại theo công d ng của chứng từ: hứng từ mệnh lệnh, chứng từ chấp

-

hành, chứng từ thủ t c kế toán, chứng từ liên hợp.

h n loại theo địa điểm lập chứng từ: hứng từ been trong, chứng từ bên

-

ngoài.

h n loại theo trình tự lập chứng từ: hứng từ ban đầu, chứng từ tổng hợp.

-

h n loại theo ph ơng thức lập chứng từ: hứng từ một lần, chứng từ nhiều

-

lần.

h n loai theo nội dung các nghiệp kinh tế ph n ánh trong chứng từ: Theo

-

cách phân loại ta có các loại chứng từ liên quan đến các nội dung hay còn gọi là chỉ

tiêu sau: Chỉ tiêu lao động à tiền l ơng, hỉ tiêu hàng tồn kho; Chỉ tiêu bán hàng;

Chỉ tiêu tiền tệ, Chỉ tiêu tài s n cố định.

h n loại theo tinh cấp bách của thông tin chứa trong chứng từ: hứng từ

-

bình th ờng, Chứng từ báo động.

36

h n loại theo dạng thể hiện dữ liệu à l u trữ thông tin của chứng từ:

-

hứng từ thông th ờng, hứng từ điện tử.

2 4 1 2 ổ c ức ệ ố à k o kế o

ài kho n kế toán là một ph ơng pháp kế toán dùng để ph n loại à hệ thống

hóa các nghiệp kinh tế - tài ch nh phát sinh, theo những nội dung kinh tế. ài

kho n kế toán ph n ánh à kiểm soát th ờng xuyên, liên t c, một cách có hệ thống

tình hình ận động của tài s n à tình hình sử d ng tài s n của đơn ị.

ài kho n kế toán đ ợc m cho từng đối t ợng kế toán có nội dung kinh tế

riêng biệt. ập hợp các tài kho n kế toán, hệ thống tài kho n kế toán thống nhất là

một bộ phận cấu thành quan trọng của kế toán gồm những quy định thống nhất ề

tài kho n, số l ợng tài kho n, ký hiệu à nội dung ghi ch p của từng tài kho n.

Việc tổ chức hệ thống tài kho n là nhiệm của mỗi đơn ị hành ch nh sự

nghiệp sao cho phù hợp ới l nh ực hoạt động của đơn ị đó à ph i đáp ứng

đ ợc các yêu cầu cơ b n sau:

- Kiểm tra, kiểm soát đ ợc đầy đủ, ch nh xác, kịp thời ề tình hình thu, chi

các quỹ tại đơn ị.

- h n ánh bao quát, đầy đủ các hoạt động kinh tế - tài ch nh phát sinh của

các đơn ị trong từng ngành, từng l nh ực hoạt động, phù hợp ới quy mô à mô

hình tổ chức hoạt động của đơn ị.

- áp ứng đ ợc yêu cầu xử lý à cung cấp thông tin thông qua các ph ơng

tiện t nh toán để cung cấp thông tin cho các cơ quan chức n ng à cơ quan qu n lý

của Nhà n ớc.

ổ chức ận d ng hệ thống tài kho n các đơn ị ph i tôn trọng các nguyên

tắc sau:

- ệ thống tài kho n áp d ng đơn ị ph i đ m b o bao quát đ ợc toàn bộ

hoạt động ề kinh tế - tài ch nh của đơn ị, cũng nh quá trình qu n lý à sử d ng

các nguồn lực theo đúng chế độ ch nh sách của Nhà n ớc.

37

- Các đơn ị m các tài kho n cấp , cấp một cách linh hoạt theo đúng chế

độ kế toán đã đ ợc ban hành.

- ệ thống tài kho n ph i đ ợc ận d ng đơn gi n, d làm, d kiểm tra, kiểm

soát đáp ứng đ ợc yêu cầu đối t ợng qu n lý của đơn ị.

- h n ánh ghi ch p nội dung, kết cấu, phạm i hạch toán trên các tài kho n

kế toán ph i đúng quy định, phù hợp ới đặc điểm, yêu cầu của từng ngành, từng

l nh ực đối ới từng đơn ị, đ m b o khoa học, thống nhất ới quy định của chế độ

kế toán Nhà n ớc đã ban hành.

- ận d ng tổ chức hệ thống tài kho n kế toán, tổ chức trên máy i t nh ph i

đáp ứng kịp yêu cầu qu n lý là cung cấp à sử d ng thông tin một cách ch nh xác,

kịp thời à phù hợp ới yêu cầu của chế độ kế toán.

- ơn ị cũng có thể đề nghị bổ sung tài kho n cấp 1 hoặc cấp 2 đối ới các

tài kho n ch a có trong hệ thống tài kho n kế toán đơn ị để ph n ánh nội dung

kinh tế riêng có phát sinh tại đơn ị à chỉ đ ợc thực hiện sau khi ộ ài ch nh

chấp thuận bằng n b n.

2 4 1 3 ổ c ức ệ ố sổ s c kế o

ổ kế toán là loại sổ sách dùng để ghi ch p ph n ánh các nhiệm kinh t phát sinh

trong từng thời kỳ kế toán à niên độ kế toán. ừ các sổ kế toán, kế toán sẽ lên báo

cáo tài ch nh nhờ đó mà các nhà qu n lý có cơ s để đánh giá nhận x t tình hình

hoạt động kinh doanh của đơn ị mình có hiệu qu hay không.

ổ kế toán có hai loại:

+ ổ kế toán tổng hợp: gồm sổ nhật ký,sổ cái, sổ kế toán chi tiết, sổ kế toán tổng

hợp.

+ ổ chi tiết: là sổ của phần kế toán chi tiết gồm các sổ, thẻ kế toán chi tiết.

n cứ ào quy mô à điều kiện hoạt động của đơn ị à ào các hình thức tổ chức

của sổ kế toán, từng đơn ị sẽ lựa chọn cho mình một hình thức tổ chức sổ kế toán

cho phù hợp. ổ chức sổ kế toán thực chất là iệc kết hợp các loại sổ sách có kết

cấu khác theo một trình tự hạch toán nhất định nhằm hệ thống hoá à t nh toán các

38

chỉ tiêu theo yêu cầu của từng đơn ị. heo quy định, các đơn ị có thể lựa chọn áp

d ng một trong các hình thức tổ chức sổ kế toán sau đ y:

Hình thức nhật ký sổ cái

heo hình thức này, các nhiệm kinh tế phát sinh đ ợc ph n ánh ào một quyển

sổ gọi là sổ cái. ổ này là sổ kế toán tổng hợp duy nhất, trong đó kết hợp ph n ánh

theo thời gian à theo hệ thống. ất c các tài kho n mà đơn ị sử d ng đ ợc ph n

ánh c hai bên nợ- có trên cùng một ài trang sổ. n cứ ghi ào sổ là chứng từ gốc

hoặc b ng tổng hợp chứng từ gốc. Mỗi chứng từ ghi ào một dòng của sổ cái.

Hình thức chứng từ ghi sổ

ình thức này phù hợp ới mọi loại hình đơn ị, tuy nhiên iệc ghi ch p bị trùng

lặp nhiều nên iệc báo cáo d bị chậm tr nhất là trong điều kiện thủ công. ổ sách

trong hình thức này gồm :

ổ cái: là sổ ph n loại dùng để hạch toán tổng hợp. Mỗi tài kho n đ ợc ph n ánh

trên môt ài trang sổ cái. heo kiểu t cột hoặc nhiều cột

ổ đ ng ký chứng từ ghi số: là sổ ghi theo thời gian, ph n ánh toàn bộ chứng từ ghi

sổ đã lập trong tháng. ổ này nhằm qu n lý chặt chẽ chứng từ ghi sổ à kiểm tra đối

chiếu số liệu ới sổ cái. Mọi chứng từ ghi sổ sau khi lập xong đều ph i đ ng ký ào

sổ này để lấy số liệu à ngày tháng. ố hiệu của chứng từ ghi sổ đ ợc đánh liên t c

từ đầu tháng đến cuối tháng. Ngày, tháng trên chứng từ ghi sổ t nh theo ngày ghi

sổ đ ng ký chứng từ ghi sổ”.

ng c n đối tài kho n: dùng để ph n ánh tình hình tồn đầu kỳ, phát sinh trong kỳ

à tình hình cuối kỳ của các loại tài s n à nguồn ốn ới m c đ ch kiểm tra t nh

ch nh xác của iệc ghi ch p cũng nh cung cấp thông tin cần thiết cho qu n lý.

ác sổ à các thẻ hạch toán chi tiết: dùng để ph n ánh các đối t ợng cần hạch toán

chi tiết

39

Hình thức nhật ký chứng từ

ình thức này th ch hợp ới đơn ị lớn, số l ợng nhiệm nhiều à điều kiện kế

toán thủ công, để chuyên môn hoá cán bộ kế toán. uy nhiên đòi hỏi trình độ,

nhiêm của cán bộ kế toán ph i cao. Mặt khác, không phù hợp ới iệc kiểm tra

bằng máy. ổ sách trong hình thức này gồm có:

ổ nhật ký chứng từ: nhật ký chứng từ đ ợc m hàng tháng cho một hoặc một số tài

kho n có nội dung giống nhau à có liên quan ới nhau theo yêu cầu qu n lý à lập

các b ng tổng hợp c n đối. Nhật ký_chứng từđ ợc m theo số phát sinh bên có của

tài kho n đối chứng ới bên nợ của tài kho n liên quan, kết hợp giữa ghi theo thời

gian à theo hệ thống, giữa kế toán tổng hợp à kế toán ph n t ch.

ổ cái: m cho từng tài kho n tổng hợp à cho c n m, chi tiết cho từng tháng trong

đó bao gồm số d đầu kỳ, số phát sinh trong kỳ, số d cuối kỳ. ổ cái đ ợc ghi theo

số phát sinh bên nợ của taì kho n đối ứng ới bên có của các tài kho n liên quan,

phát sinh bên có của từng tài kho n chỉ ghi tổng số trên cơ s tổng hợp số liệu từ

nhật ký chứng từ có liên quan.

ng kê: đ ơc sử dung cho một số đối t ợng cần bổ sung chi tiết nh b ng kê ghi

nợ K 111, 112, b ng kê theo dõi hàng gửi bán, b ng kê theo chi ph ph n x ng

… trên cơ s các số liệu b ng kê, cuối tháng ghi ào nhật ký chứng từ có liên

quan.

ng ph n bổ : sử d ng ới những kho n chi ph phát sinh th ờng xuyên có liên

quan đến nhiều đối t ợng cần ph i ph n bổ. ác chứng từ gốc tr ớc hết tập trung

ào b ng ph n bổ, cuối tháng d a ào b ng ph n bổ chuyển ào các b ng kê à

nh t ký chứng từ liên quan.

Hình thức nhật ký chung

Là hình thức ph n ánh các nghiệp kinh tế phát sinh theo trình tự theo thời gian

ào một quyển sổ gọi là Nhật ký chung. au đó c n cứ ào nhật ký chung, lấy số

liệu để ghi ào sổ cái. Mỗi bút toán ph n ánh trong sổ nhật ký chung đ ợc ào sổ

40

cái ít nhất cho hai tài kho n có liên quan. ối ới các tài kho n chủ yếu, phát sinh

nhiều nghiệp , có thể m các nhật ký ph . uối tháng cộng các nhật ký ph lấy số

liệu ghi ào nhật ký chung hoặc ào thẳng sổ cái

ổ cái trong hình thức nhật ký chung có thể m theo nhiều kiểu à m cho c hai

bên nợ, có của tài kho n. Mỗi tài kho n m trên một sổ riêng. ới những tài kho n

có số l ơng nghiệp nhiều, có thể m thêm sổ cái ph . uối tháng cộng sổ cái

ph để đ a ào sổ cái.

Nh ậy, mỗi hình thức kế toán quy định một hệ thống sổ kế toán nhất định,

đơn ị sự nghiệp công lập c n cứ ào hệ thống sổ kế toán do ộ ài ch nh quy định

để lựa chọn hệ thống các sổ kế toán theo hình thức kế toán đã chọn. ác đơn ị sự

nghiệp công lập đều ph i m sổ kế toán, ghi ch p, qu n lý, l u trữ à b o qu n sổ

kế toán theo quy định của Luật Kế toán, các n b n h ớng dẫn thi hành Luật Kế

toán à hế độ kế toán N ban hành theo Quyết định số 1 /2006/Q -BTC ngày

0/ /2006 của ộ tr ng ộ ài ch nh à hông t số 185/2010/ - h ớng

dẫn sửa đổi, bổ sung hế độ kế toán N. ối ới từng sổ kế toán, các đơn ị sự

nghiệp công lập có thể c thể hóa theo hình thức kế toán đã chọn, đ m b o phù hợp

ới quy mô, đặc điểm, yêu cầu qu n lý, trình độ chuyên môn của nh n iên kế toán

à ph ơng tiện kỹ thuật t nh toán. uy nhiên để đáp ứng yêu cầu của qu n trị nội bộ

đơn ị, các đơn ị sự nghiệp công lập tự x y dựng các sổ kế toán ph c cho iệc

tổng hợp chi ph , doanh thu à xác định kết qu hoạt động dịch theo bộ phận,

theo từng hoạt động dịch ,… hoặc cần ph i bổ sung một số chỉ tiêu cần thiết trên

cơ s hệ thống sổ kế toán chi tiết đã đ ợc quy định trong chế độ kế toán của Nhà

n ớc.

2 4 1 4 ổ c ức ệ ố b o c o kế o

iệc lập các báo cáo kế toán là kh u công iệc cuối cùng của một quá trình

công tác kế toán. ố liệu trong báo cáo kế toán mang t nh tổng quát, toàn diện tình

hình tài s n, tình hình cấp phát, tiếp nhận kinh ph của Nhà n ớc, tình hình thu, chi à

kết qu hoạt động sự nghiệp, hoạt động s n xuất kinh doanh trong kỳ ph c cho

41

iệc kiểm tra, kiểm soát các kho n chi; qu n lý tài s n; tổng hợp ph n t ch, đánh giá

các hoạt động của đơn ị. Nh ậy, tổ chức lập báo cáo kế toán là quá trình cung cấp

thông tin một cách đầy đủ à trực tiếp cho qu n lý c trong nội bộ đơn ị à những

ng ời bên ngoài có liên quan đến lợi ch ới đơn ị. h nh ì thế, tổ chức lập báo cáo

kế toán đ ợc đầy đủ, kịp thời, đúng theo yêu cầu qu n lý sẽ giúp cho iệc ph n t ch,

đánh giá tình hình đ ợc đúng đắn, góp phần làm cho qu n lý của đơn ị đem lại hiệu

qu ngày càng cao.

Nh ậy tổ chức hệ thống báo cáo kế toán trong các đơn ị sự nghiệp công

lập bao gồm các nội dung ch nh sau:

hứ nhất, tổ chức hệ thống báo cáo tài ch nh cung cấp thông tin cho các đối

t ợng sử d ng bên ngoài đơn ị.

Báo cáo tài ch nh là báo cáo ph n ánh số liệu mức độ tổng hợp, lập theo

định kỳ à cung cấp thông tin không chỉ cho qu n lý của đơn ị mà còn cho các đối

t ợng bên ngoài đơn ị có liên quan đến lợi ch ới đơn ị. ác báo cáo này th ờng

là báo cáo bắt buộc, đ ợc Nhà n ớc qu n lý à ban hành các biểu mẫu thống nhất.

áo cáo tài ch nh của các đơn ị sự nghiệp công lập đ ợc lập ào cuối quý,

cuối n m à nộp cho cơ quan chủ qu n chậm nhất là 25 ngày sau khi kết thúc quý

(đối ới báo cáo tài ch nh quý) à sau khi đã đ ợc chỉnh lý sửa đổi, bổ sung số liệu

trong thời gian chỉnh lý quyết toán theo quy định của pháp luật (đối ới báo cáo tài

ch nh n m).

Kế toán tr ng (hay ng ời ph trách kế toán) à hủ tr ng đơn ị ph i chịu

trách nhiệm ề các số liệu của báo cáo tài ch nh. ì ậy, Kế toán tr ng (hay ng ời

ph trách kế toán) của các đơn ị sự nghiệp công lập ph i quy định rõ trách nhiệm

của các bộ phận kế toán liên quan trong bộ máy kế toán ề iệc cung cấp các số

liệu, tài liệu, đ m b o thời gian à sự ch nh xác cho iệc lập các báo cáo tài ch nh.

Ngoài ra, các đơn ị sự nghiệp công lập ph i thực hiện công khai áo cáo tài

ch nh theo một trong các hình thức sau: hát hành ấn phẩm, thông báo bằng n

b n, niêm yết, các hình thức khác theo quy định của pháp luật.

Nh ậy, tổ chức lập báo cáo tài ch nh là dựa ào các quy định ề biểu mẫu,

42

ph ơng pháp lập của Nhà n ớc để tiến hành ph n công à h ớng dẫn các bộ phận

liên quan thực hiện đúng theo các quy định. iện nay các đơn ị sự nghiệp công lập

chủ yếu lập à gửi các báo cáo tài ch nh theo quy định của hế độ Kế toán N

ban hành theo Quyết định số 1 /2006/Q - ngày 0/ /2006 của ộ tr ng ộ

ài ch nh à hông t số 185/2010/ - h ớng dẫn sửa đổi, bổ sung hế độ kế

toán HCSN.

hứ hai,tổ chức hệ thống báo cáo kế toán ph c yêu cầu qu n trị nội bộ à

điều hành hoạt động của đơn ị.

áo cáo kế toán ph c yêu cầu qu n trị nội bộ à điều hành hoạt động của

đơn ị, ph n ánh các chỉ tiêu kinh tế, tài ch nh theo từng mặt c thể theo yêu cầu

qu n lý của đơn ị trong iệc lập dự toán, kiểm tra điều hành à ra quyết định. ên

cạnh đó thông tin trong các báo cáo kế toán này có thể giúp cho nhà qu n lý đơn ị

có thể đánh giá đ ợc tình hình hoạt động, thực trạng tài ch nh của đơn ị từ đó các

nhà qu n lý đơn ị có thể đề ra các gi i pháp, các quyết định trong iệc tổ chức,

điều hành hoạt động của đơn ị một cách kịp thời, phù hợp ới sự phát triển của

đơn ị (các quyết định trong ngắn, các quyết định trong dài hạn,…). ồng thời hệ

thống báo cáo kế toán này cũng có ý ngh a trong iệc củng cố à n ng cao chất

l ợng công tác hạch toán kế toán các bộ phận của đơn ị. áo cáo kế toán ph c

yêu cầu qu n trị nội bộ à điều hành hoạt động của đơn ị th ờng đ ợc lập

không theo những quy định bắt buộc của Nhà n ớc, mỗi đơn ị tùy theo những đặc

điểm à yêu cầu thông tin để tổ chức lập báo cáo này cho phù hợp.

o ậy tổ chức lập báo cáo kế toán ph c yêu cầu qu n trị nội bộ à điều

hành hoạt động của đơn ị, chủ yếu là dựa ào đặc điểm tổ chức qu n lý tài ch nh

à yêu cầu thông tin cho qu n lý từng bộ phận, cũng nh toàn đơn ị. ừ đó x y

dựng các báo cáo ph n ánh đầy đủ các thông tin cần thiết đã xác định à ph n công

h ớng dẫn các bộ phận có liên quan tiến hành lập đúng theo các báo cáo đã đ ợc

x y dựng.

óm lại, để thông tin báo cáo kế toán tr thành thông tin hữu ch, giúp các

đối t ợng sử d ng thông tin đánh giá đúng thực trạng à đề ra các quyết định qu n

43

lý tài ch nh đúng đắn, iệc lập báo cáo kế toán các đơn ị sự nghiệp cần ph i đ m

b o các yêu cầu sau:

hứ nhất, nội dung thông tin cung cấp ph i phù hợp ới yêu cầu sử d ng

thông tin của đơn ị. Nội dung các chỉ tiêu báo cáo ph i rõ ràng, d hiểu, tạo thuận

lợi cho ng ời sử d ng thông tin.

hứ hai,nội dung các chỉ tiêu báo cáo, ph ơng pháp t nh các chỉ tiêu số

l ợng, giá trị ph i nhất quán để đ m b o có thể tổng hợp đ ợc các chỉ tiêu cùng

loại, có thể so sánh đ ợc ới kỳ tr ớc, ới dự toán để xem x t, đánh giá khi sử d ng

thông tin.

hứ ba,c n cứ xác định các số liệu báo cáo ph i rõ ràng, ph i có trong sổ kế

toán của đơn ị nhằm đ m b o t nh có thể tin cậy đ ợc của thông tin.

hứ t ,các chỉ tiêu số l ợng trong báo cáo ph i đ m b o ch nh xác, tức là

ph i phù hợp ới số liệu trong sổ kế toán, sau khi đã kiểm tra t nh ch nh xác của số

liệu này trong quá trình hệ thống hóa thông tin kế toán.

hứ n m,các báo cáo tài ch nh ph i đ ợc lập à nộp đúng hạn nhằm phát

huy đ ợc hiệu lực đối ới ng ời sử d ng thông tin.

2 4 2 ổ c ức bộ m kế o

Tổ chức công tác kế toán nói chung và tổ chức bộ máy kế toán nói riêng

trong tất cả các loại hình đơn vị là một công tác đóng vai trò quan trọng quyết định

đến tính hiệu quả, chất lượng làm việc của bộ phận kế toán Việc hiểu r đ c điểm

của từng loại mô hình trong tổ chức bộ máy s gi p cho nhà quản lý các thông tin

cần thiết để thiết lập bộ phận kế toán sao cho đảm bảo tính khoa học, tiết kiệm nhân

lực, đảm bảo tính ch t ch qua đó h trợ rất nhiều trong công tác tham mưu trong

quá trình quản lý của mình

heo quy định của Luật Kế toán (điều 48), yêu cầu các đơn ị sự nghiệp

công lập ph i “Tổ chức bộ máy kế toán, bố trí người làm kế toán ho c thuê làm kế

toán”. Nh ậy, tổ chức bộ máy kế toán cần đ ợc hiểu nh là iệc tạo ra mối quan

hệ giữa các cán bộ, nh n iên kế toán cùng các ph ơng tiện kỹ thuật ghi ch p, t nh

toán, thông tin đ ợc trang bị để thực hiện toàn bộ công tác kế toán từ kh u thu

44

nhận, kiểm tra, xử lý đến kh u tổng hợp, ph n t ch à cung cấp những thông tin

kinh tế ề các hoạt động của đơn ị, ph c công tác qu n lý. o đó, tổ chức bộ

máy kế toán là một trong những nội dung quan trọng trong tổ chức công tác kế toán

các đơn ị sự nghiệp công lập, b i suy cho cùng thì chất l ợng của công tác kế

toán ph thuộc trực tiếp ào trình độ, kh n ng thành thạo, đạo đức nghề nghiệp à

sự ph n công, ph n nhiệm hợp lý các nh n iên trong bộ máy kế toán.

ề c c că cứ để ực ệ v ệc ổ c ức bộ m kế o ro đơ vị

hông th ờng những nội dung ch nh của tổ chức bộ máy kế toán trong các đơn ị

sự nghiệp công lập bao gồm xác định số l ợng nh n iên cần ph i có; yêu cầu ề

trình độ nghề nghiệp; bố tr à ph n công nh n iên thực hiện các công iệc c thể;

xác lập mối quan hệ giữa các bộ phận kế toán ới nhau cũng nh giữa bộ phận kế

toán ới các bộ phận qu n lý khác có liên quan, kế hoạch công tác à iệc kiểm tra

tình hình thực hiện kế hoạch;…

Nh ậy, để tổ chức bộ máy kế toán cần ph i c n cứ ào hình thức tổ chức

công tác kế toán (tập trung, ph n tán hay kết hợp giữa tập trung à ph n tán), ào

đặc điểm tổ chức à quy mô hoạt động của đơn ị, ào tình hình ph n cấp qu n lý,

khối l ợng, t nh chất à mức độ phức tạp của các nghiệp kinh tế, tài ch nh cũng

nh yêu cầu, trình độ của cán bộ qu n lý, cán bộ kế toán. thể c n cứ ào các nội

dung sau:

Một là, tổ chức qu n lý của đơn ị. ổ chức bộ máy kế toán trong đơn ị sự

nghiệp công lập cần phù hợp ới cơ cấu tổ chức qu n lý của đơn ị (nh quy mô

của đơn ị à các đơn ị ph thuộc, cơ cấu các bộ phận phòng ban trong đơn ị, cơ

cấu tổ chức bộ phận tài ch nh kế toán).

ai là, c n cứ khối l ợng công iệc kế toán. Khối l ợng công iệc bộ máy

kế toán của đơn ị sự nghiệp công lập cần đ m nhiệm những nội dung nh đ m b o

cung cấp đầy đủ thông tin kế toán theo yêu cầu, theo dõi, ghi ch p các đối t ợng kế

toán à đối t ợng qu n lý chi tiết, xử lý hệ thống chứng từ kế toán, khối l ợng dữ

liệu cần xử lý, hạch toán trên các tài kho n kế toán cho các nghiệp kinh tế tài

ch nh phát sinh, lập à gửi báo cáo kế toán theo quy định,… Khối l ợng công iệc

45

kế toán đ ợc ớc t nh dựa trên đặc điểm hoạt động của đơn ị, mức độ phức tạp của

hoạt động, của yêu cầu thông tin à yêu cầu qu n lý trong đơn ị. n cứ ào khối

l ợng công iệc à mức độ phức tạp của công iệc để có kế hoạch tuyển d ng nh n

iên. ồng thời sắp xếp, bố tr nh n sự cho phù hợp. au khi ph n t ch khối l ợng

công iệc dựa ào các ch nh sách kế toán đã đ ợc x y dựng, các báo cáo cần đ ợc

lập, ng ời chịu trách nhiệm tổ chức bộ máy kế toán cũng sẽ xác định đầy đủ các

chức n ng kế toán cần có để từ đó có định h ớng x y dựng bộ máy kế toán.

Ba là, đặc điểm à định h ớng ứng d ng công nghệ thông tin trong công tác

qu n lý của đơn ị sự nghiệp công lập. ông nghệ thông tin làm thay đổi cơ b n

công iệc của nh n iên kế toán: i m khối l ợng công iệc ghi ch p, tìm kiếm, xử

lý, gi m các hạn chế liên quan đến khối l ợng nghiệp , hạn chế ề không gian à

thời gian,… Nh n iên kế toán có thể chuyển từ iệc ghi sổ, nhập liệu các dữ liệu

kế toán sang iệc kiểm soát, ph n t ch dữ liệu à cung cấp thông tin kế toán. o đó,

khi tổ chức bộ máy kế toán cần quan t m đến các ấn đề nh đặc điểm hệ thống

trang thiết bị à cơ s hạ tầng kỹ thuật hiện có của đơn ị sự nghiệp công lập, định

h ớng ứng d ng công nghệ thông tin trong công tác qu n lý.

ề c c mô ổ c ức bộ m kế o ro c c đơ vị sự ệp cô lập

iện nay, các đơn ị sự nghiệp công lập có thể tổ chức bộ máy kế toán theo

các hình thức sau:

Thứ nhất : Mô hình tổ chức bộ máy kế toán tập trung: òn gọi là mô hình một

cấp. ơn ị kế toán độc lập chỉ tổ chức một phòng kế toán trung t m để thực hiện

toàn bộ công tác kế toán từ iệc xử lý chứng từ, ghi sổ kế toán tổng hợp, kế toán chi

tiết, lập báo cáo kế toán, ph n t ch kinh tế các hoạt động. r ờng hợp đơn ị kế toán

có các đơn ị trực thuộc thì không có tổ chức kế toán riêng mà chỉ có nh n iên

kinh tế làm nhiệm thu thập chứng từ, h ớng dẫn à thực hiện hạch toán ban đầu

các nghiệp kinh tế tài ch nh phát sinh thuộc phạm i đơn ị mình, kiểm tra các

chứng từ thu nhận đ ợc à định kỳ gửi toàn bộ chứng từ ề phòng kế toán trung

tâm.

46

Nh ậy, u điểm nổi bật của mô hình tổ chức bộ máy kế toán tập trung là

đ m b o sự lãnh đạo tập trung, thống nhất đối ới công tác kế toán, kiểm tra, xử lý

à cung cấp thông tin kế toán một cách kịp thời tình hình hoạt động của đơn ị

thông qua thông tin kế toán cung cấp, từ đó thực hiện kiểm tra, chỉ đạo sát sao của

lãnh đạo đơn ị đối ới toàn bộ hoạt động của đơn ị; đồng thời tạo điều kiện trang

bị à ứng d ng ph ơng tiện kỹ thuật ghi ch p, t nh toán à thông tin hiện đại trong

công tác kế toán, bồi d ỡng à n ng cao trình độ nghiệp của cán bộ, nh n iên

kế toán à n ng cao hiệu suất công tác kế toán.

uy nhiên bên cạnh những u điểm nêu trên, có thể thấy mô hình này không

phù hợp ới những đơn ị có phạm i hoạt động rộng, các cơ s của đơn ị ph

thuộc đặt xa đơn ị trung t m. ối ới những đơn ị sự nghiệp công lập có địa

bàn hoạt động ph n tán thì iệc kiểm tra, giám sát tại chỗ của kế toán đối ới các

hoạt động của các cơ s ph thuộc phần nào bị hạn chế, thông tin kinh tế do kế toán

cung cấp cho lãnh đạo các cơ s ph thuộc th ờng không kịp thời nh h ng tới sự

chỉ đạo của lãnh đạo cơ s s ph thuộc đối ới các hoạt động các cơ s ph

thuộc đó. Ngoài ra, công iệc kế toán dồn ào cuối kỳ có thể nh h ng đến công

tác kiểm tra, đối chiếu số liệu kế toán à lập báo cáo tài ch nh.

Nh ậy, theo chúng tôi mô hình tổ chức bộ máy kế toán tập trung th ờng

đ ợc áp d ng th ch hợp ới các đơn ị sự nghiệp độc lập, có t cách pháp nh n đầy

đủ, không có sự ph n tán quyền lực qu n lý. y cũng là những đơn ị sự nghiệp có

hoạt động tập trung ề mặt không gian à mặt bằng hoạt động, có kỹ thuật xử lý

thông tin hiện đại.

ứ hai: Mô hình ổ c ức bộ máy kế toán phân tán:

òn gọi là mô hình hai cấp. ộ máy kế toán đ ợc ph n chia thành hai cấp riêng biệt

là cấp trung t m à cấp trực thuộc. Kế toán c hai cấp đều tổ chức sổ kế toán à

bộ máy nh n sự t ơng ứng để thực hiện chức n ng, nhiệm của kế toán ph n cấp.

Kế toán trung t m thực hiện các phần hành kế toán phát sinh đơn ị ch nh,

công tác tài ch nh à công tác thống kê trong toàn đơn ị; h ớng dẫn, kiểm tra công

tác kế toán các đơn ị trực thuộc; thu nhận, kiểm tra các báo cáo tài ch nh, thống

47

kê của các đơn ị trực thuộc, gửi lên à lập báo cáo tài ch nh, thống kê tổng hợp cho

toàn đơn ị.

Kế toán trực thuộc thực hiện toàn bộ công tác kế toán, thống kê, tài ch nh

phát sinh đơn ị mình từ kh u hạch toán ban đầu, ghi sổ kế toán đến lập các báo

cáo tài ch nh, thống kê định kỳ gửi ề phòng kế toán trung t m.

ừ những đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán nh mô t trên, mô hình tổ chức

bộ máy kế toán ph n tán có u điểm là công tác kế toán gắn liền ới các hoạt động

các đơn ị trực thuộc, tạo điều kiện thuận lợi cho kế toán kiểm tra, kiểm soát trực

tiếp các hoạt động kinh tế tài ch nh, ph c kịp thời cho lãnh đạo các bộ phận

trực thuộc trong iệc điều hành à qu n lý hiệu qu các hoạt động bộ phận ph

thuộc đó, tạo điều kiện cho tiến hành hạch toán kinh tế nội bộ. uy nhiên bên cạnh

những u điểm, mô hình này có nhiều nh ợc điểm nh hạn chế sự lãnh đạo tập

trung, thống nhất công tác kế toán trong toàn đơn ị, thông tin kinh tế ề các hoạt

động trong phạm i toàn đơn ị không đ ợc xử lý à cung cấp kịp thời ph c toàn

đơn ị không đ ợc xử lý à cung cấp kịp thời ph c sự lãnh đạo, điều hành à

qu n lý chung toàn đơn ị, không thuận tiện cho iệc ph n công lao động à chuyên

môn hóa cán bộ kế toán.

ới nội dung, u điểm à nh ợc điểm trên, theo chúng tôi mô hình tổ chức

bộ máy kế toán ph n tán áp d ng th ch hợp ới những đơn ị có quy mô lớn, địa

bàn hoạt động ph n tán, ch a trang bị à ứng d ng ph ơng tiện kỹ thuật hiện đại

trong công tác kế toán.

Thứ ba: Mô hình tổ chức bộ máy kế toán vừa tập trung vừa phân tán:

òn gọi là mô hình hỗn hợp. Mô hình này kết hợp đặc tr ng của c hai mô hình tổ

chức bộ máy kế toán tập trung à tổ chức bộ máy kế toán ph n tán. heo mô hình tổ

chức bộ máy kế toán này, đơn ị ch nh thành lập phòng kế toán trung t m, làm

nhiệm h ớng dẫn kiểm tra kế toán đơn ị, các đơn ị trực thuộc lớn, đủ trình

độ qu n lý đ ợc ph n cấp qu n lý kinh tế tài ch nh nội bộ mức độ cao thì cho tổ

chức kế toán riêng. òn các đơn ị trực thuộc nhỏ hoặc ch a đủ trình độ qu n lý,

ch a đ ợc ph n cấp qu n lý kinh tế, tài ch nh nội bộ mức độ cao thì không cho tổ

48

chức kế toán riêng mà chỉ bố tr nh n iên hạch toán làm nhiệm h ớng dẫn hạch

toán ban đầu, thu nhận à kiểm tra chứng từ ban đầu để định kỳ chuyển chứng từ ề

phòng kế toán trung t m.

rong tr ờng hợp này công iệc kế toán toàn đơn ị tổng thể đ ợc ph n

công ph n cấp nh sau:

hòng kế toán trung t m thực hiện công iệc kế toán phát sinh đơn ị

ch nh à các đơn ị trực thuộc không có tổ chức công tác kế toán riêng; h ớng

dẫn, kiểm tra công tác kế toán các đơn ị trực thuộc; thu nhận, kiểm tra báo cáo

tài ch nh các đơn ị trực thuộc có tổ chức kế toán riêng gửi đến à lập báo cáo tài

ch nh tổng hợp toàn đơn ị tổng thể; thực hiện công tác tài ch nh, thống kê, tổng

hợp số liệu để lập báo cáo tài ch nh đơn ị.

Ở các đơn ị kế toán ph thuộc có nhiệm thực hiện toàn bộ công iệc kế

toán phát sinh đơn ị mình, công tài tài ch nh, thống kê trong phạm i đơn ị

mình à định kỳ lập các báo cáo tài ch nh, thống kê gửi ề phòng kế toán trung t m.

ác nh n iên hạch toán các đơn ị trực thuộc không có tổ chức kế toán

riêng thực hiện các phần hành công iệc hạch toán đ ợc phòng kế toán trung t m

giao à định kỳ gửi chứng từ kế toán ề phòng kế toán trung t m.

ới những đặc điểm trên, mô hình này th ch hợp ới các đơn ị có quy mô

lớn có nhiều đơn ị trực thuộc, hoạt động trên địa bàn ừa tập trung ừa ph n tán,

mức độ ph n cấp qu n lý kinh tế, tài ch nh, trình độ qu n lý khác nhau.

iệc tổ chức bộ máy kế toán trong các đơn ị sự nghiệp công lập có thể thực

hiện theo các mô hình khác nhau, phù hợp ới đặc điểm à quy mô hoạt động của

từng đơn ị. au khi xác định, lựa chọn mô hình tổ chức th ch hợp từ các mô hình

trên, các đơn ị sự nghiệp công lập có thể tổ chức ph n công công iệc c thể trong

bộ máy. heo đó kế toán tr ng hoặc ph trách kế toán của các đơn ị có trách

nhiệm ph n công, bố tr nh n iên kế toán đ m trách các phần hành kế toán c thể.

iệc ph n công cán bộ kế toán phù hợp ới kh n ng, trình độ của từng ng ời sẽ

giúp cho quá trình thu thập, xử lý thông tin di n ra nhanh chóng, đồng thời xác định

49

rõ số l ợng nh n iên t ơng ứng ới khối l ợng công iệc nhằm tối u hóa bộ máy

kế toán. ác phần hành kế toán chủ yếu trong các đơn ị sự nghiệp công lập gồm:

- Kế toán ốn bằng tiền: ó nhiệm ph n ánh số hiện có à tình hình biến

động của các loại ốn bằng tiền của đơn ị, gồm tiền mặt; tiền gửi tại kho bạc, ng n

hàng; àng, bạc, kim kh qu , đá quý.

- Kế toán ật t , tài s n: ó nhiệm ph n ánh số l ợng, giá trị hiện có à

tình hình biến động của nguyên liệu, ật liệu, công c , d ng c ; ph n ánh số l ợng,

nguyên giá à giá trị hao mòn của tài s n cố định hiện có à tình hình biến động của

tài s n cố định, công tác đầu t x y dựng cơ b n à sửa chữa tài s n tại đơn ị.

- Kế toán thanh toán: ó nhiệm ph n ánh các kho n nợ ph i thu à tình

hình thanh toán các kho n nợ ph i thu của các đối t ợng trong à ngoài đơn ị;

ph n ánh các kho n nợ ph i tr , các kho n tr ch nộp theo l ơng, các kho n ph i tr

công chức, iên chức, các đối t ợng khác, các kho n ph i nộp ng n sách à tình

hình thanh toán các kho n ph i tr , ph i nộp.

- Kế toán nguồn kinh ph , ốn, quỹ: ó nhiệm ph n ánh số hiện có à

tình hình biến động các nguồn kinh ph hoạt động, nguồn kinh ph dự án, nguồn

kinh ph theo đơn đặt hàng của nhà n ớc, kinh ph khác, các loại ốn, quỹ của đơn

ị.

- Kế toán các kho n thu: ó nhiệm ph n ánh đầy đủ, kịp thời các kho n

thu ph , lệ ph , thu theo đơn đặt hàng của nhà n ớc, thu sự nghiệp, thu hoạt động

s n xuất kinh doanh dịch à các kho n thu khác phát sinh tại đơn ị à nộp các

kho n thu ph i nộp cho ng n sách hoặc cấp trên.

- Kế toán các kho n chi: ó nhiệm ph n ánh tình hình chi ph cho hoạt

động, chi thực hiện ch ơng trình, dự án, chi theo đơn đặt hàng của nhà n ớc đã

đ ợc duyệt à iệc thanh quyết toán các kho n chi đó; ph n ánh chi ph các hoạt

động s n xuất kinh doanh dịch à chi ph các hoạt động khác để xác định kết qu

hoạt động s n xuất kinh doanh.

- Kế toán tổng hợp: ó nhiệm tổng hợp của các phần hành kế toán chi

tiết. y là công iệc kết nối các phần hành kế toán chi tiết, tạo ra sự hoàn chỉnh,

50

thống nhất của hệ thống số liệu kế toán. Kết qu của phần hành kế toán tổng hợp là

các báo cáo tài chính.

Nh ậy, tổ chức hợp lý bộ máy kế toán ới sự ph n công, ph n nhiệm rõ

ràng, xác định mối quan hệ giữa các nh n iên kế toán ới nhau, mối quan hệ giữa

bộ máy kế toán ới các bộ phận qu n lý khác trong đơn ị là một trong những nội

dung quan trọng à là yếu tố quyết định hoàn toàn tới chất l ợng công tác kế toán

của một đơn ị

Ó Ắ 2 h ơng này trình bày tổng quát lý thuyết ề các nhân tố ảnh hưởng đến công

tác kế toán tại các đơn vị sự nghiệp thuộc sở nông nghiệp và phát triển nông thôn

Tây Ninh, trong đó nêu ra một số nội dung lý thuyết cho đề tài nh Khái niệm, ặc

điểm, h n loại đơn ị sự nghiệp công lập,. Trình bày cơ s lý thuyết liên quan đến

Khái niệm, ai trò công tác kế toán trong các đơn ị sự nghiệp công lập, đồng thời

đ a ra các nh n tố nh h ng đến công tác kế toán trong các đơn ị sự nghiệp công

lập. uối cùng ch ơng này trình bày mô hình Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác

kế toán tại các đơn vị sự nghiệp thuộc sở nông nghiệp và phát triển nông thôn Tây

Ninh bao gồm các nh n tố: Nhận thức nhà qu n lý, chuyên gia t ấn, nh n lực kế

toán, đặc điểm đơn ị sự nghiệp công lập, công nghệ thông tin, nhu cầu thông tin kế

toán, hệ thống kiểm soát nội bộ, môi tr ờng pháp lýđể làm c n cứ thực hiện các

ch ơng tiếp theo.

51

C 3: Ê Ứ

Nội dung ch nh của ch ơng này là trình bày ph ơng pháp nghiên cứu, thiết

kế các thang đo của các nhân tố ảnh hưởng đến công tác kế toán tại các đơn vị sự

nghiệp, x y dựng các gi thuyết ề các yếu tố nh h ng đến công tác kế toán tại

các đơn vị sự nghiệp thuộc sở nông nghiệp và phát triển nông thôn Tây Ninh.

3 1 ươ p p ê cứ

heo reswell à cộng sự, (200 ) thì có ph ơng pháp nghiên cứu th ờng

đ ợc sử d ng khi nghiên cứu khoa học trong l nh ực kinh doanh đó là: nghiên cứu

định t nh, nghiên cứu định l ợng à hỗn hợp. heo reswell à lark (200 ),

ph ơng pháp hỗn hợp dựa trên cơ s hệ nhận thức thực d ng, ứng d ng s n phẩm

khoa học – gi i quyết ấn đề kinh doanh. M c đ ch của nghiên cứu nhằm xác định

các nhân tố ảnh hưởng đến công tác kế toán tại các đơn vị sự nghiệp thuộc sở

nông nghiệp và phát triển nông thôn Tây Ninh thì iệc áp d ng ph ơng pháp định

l ợng trong nghiên cứu của tác gi là phù hợp. uy nhiên, cách tiếp cận này chỉ có

thể thực hiện khi đã có những nghiên cứu khám phá hoặc mô hình đã đề xuất tr ớc

đó. ại iệt Nam, đến nay ch a có một kết qu nghiên cứu khám phá à nghiên cứu

định l ợng có liên quan đến h ớng nghiên cứu ề các nhân tố ảnh hưởng đến

công tác kế toán tại các đơn vị sự nghiệp thuộc sở nông nghiệp và phát triển

nông thôn Tây Ninh đ ợc công bố. iệc áp d ng ph ơng pháp này sẽ giúp cho

chúng ta khắc ph c đ ợc nh ợc điểm của iệc chỉ áp d ng ph ơng pháp định l ợng

là dữ liệu đ ợc thông qua b ng c u hỏi cấu trúc theo thang đo đã định, do đó không

thu thập đ ợc dữ liệu bên trong của đối t ợng thu thập dữ liệu. ũng theo reswell

à lark (200 ), iệc kết hợp nghiên cứu định t nh à định l ợng sẽ giúp cho chúng

ta hiểu biết rõ hơn ề ấn đề nghiên cứu so ới sử d ng định t nh hay định l ợng

riêng lẻ. ì ậy trong tr ờng hợp này, đề tài sử d ng ph ơng pháp nghiên cứu hỗn

hợp. heo đó, nghiên cứu đ ợc thiết kế theo ph ơng pháp hỗn hợp khám phá, b ớc

tiếp cận đầu tiên là nghiên cứu định t nh, nhằm khám pháp các nh n tố, làm cơ s

cho b ớc tiếp cận nghiên cứu định l ợng đ ợc thực hiện b ớc tiếp theo. h ơng

52

pháp này không những giúp gi i th ch hiện t ợng khi nhà nghiên cứu không hiểu

đầy đủ các biến số quan trọng đối ới các chủ đề à chủ đề này còn mới ( reswell

à cộng sự, 200 ).

3 1 1 ươ pháp chung

h ơng pháp xuyên suốt trong đề tài, tác gi sử d ng ph ơng pháp hỗn hợp

bao gồm ph ơng pháp định t nh à ph ơng pháp định l ợng, c thể:

 Phương pháp định tính

ựa trên các tài liệu đã nghiên cứu của các chuyên gia à kế thừa các nghiên

cứu tr ớc, kh o sát để rút ra các nhân tố ảnh hưởng đến công tác kế toán tại các

đơn vị sự nghiệp. ừ đó x y dựng b ng c u hỏi kh o sát à chọn mẫu. ác biến

đ ợc điều chỉnh à bổ sung cho phù hợp bằng hình thức th o luận nhóm theo nội

dung chuẩn bị tr ớc dựa theo thang đo có sẵn. Nội dung th o luận sẽ đ ợc ghi nhận,

tổng hợp làm cơ s cho iệc điều chỉnh à bổ sung các biến. rong quá trình này,

tác gi cũng tiến hành điều chỉnh lại b ng c u hỏi cho phù hợp hơn.

 Phương pháp định lượng

- hiết kế thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến công tác kế toán tại các đơn

vị sự nghiệp thuộc sở nông nghiệp và phát triển nông thôn Tây Ninh.

- ánh giá giá trị à độ tin cậy thang đo bằng hệ số ronbach lpha à ph n

t ch nh n tố khám phá (EF ).

- ánh giá à kiểm định sự phù hợp của mô hình hồi quy.

3 1 2 ươ p p cụ ể

a/ h ơng pháp suy di n: ề tài dựa ào nghiên cứu tr ớc đ y có liên quan đến các

nhân tố ảnh hưởng đến công tác kế toán tại các đơn vị sự nghiệp.

b/ h ơng pháp điều tra: ác gi gặp trực tiếp các chuyên gia, nhà qu n trị, à các

cán bộ nh n iên có liên quan để xin ý kiến, đánh giá thực trạng công tác kế toán

tại các đơn vị sự nghiệp.

c/ h ơng pháp quy nạp: hông qua kh o sát, tác gi sử d ng ph ơng pháp này

nhằm rút ra những hạn chế làm gi m hiệu qu công tác kế toán tại các đơn vị sự

nghiệp à từ đó kiến nghị gi i pháp phù hợp.

53

3.1.3 ơ đ ế kế ê cứ và q r ê cứ

3 1 3 1 ê cứ

ề tài sử d ng sử d ng ph ơng pháp nghiên cứu hỗn hợp, nghiên cứu sẽ

đ ợc tiến hành theo 2 b ớc là nghiên cứu định t nh à nghiên cứu định l ợng thể

hiện qua sơ đồ sau:

ấ đề ê cứ : Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác kế toán tại các đơn vị sự nghiệp thuộc sở nông nghiệp và phát triển nông thôn Tây Ninh.

ục ê ê cứ :

+ Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác kế toán tại các đơn vị sự nghiệp thuộc sở nông

nghiệp và phát triển nông thôn Tây Ninh.

+ Mức độ nh h ng của các nhân tố đến công tác kế toán tại các đơn vị sự nghiệp thuộc

sở nông nghiệp và phát triển nông thôn Tây Ninh.

+ i i pháp n ng cao hiệu qu công tác kế toán tại các đơn vị sự nghiệp thuộc sở nông

nghiệp và phát triển nông thôn Tây Ninh

- ổng quan nghiên cứu, cơ s lý thuyết ề nh h ng của các nhân tố đến công tác kế toán tại các đơn vị sự nghiệp thuộc sở nông nghiệp và phát triển nông thôn Tây Ninh.

ô ê cứ : - Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác kế toán tại các đơn vị sự nghiệp thuộc sở nông nghiệp và phát triển nông thôn Tây Ninh. - o l ờng mức độ nh h ng của các nhân tố đến công tác kế toán tại các đơn vị sự nghiệp thuộc sở nông nghiệp và phát triển nông thôn Tây Ninh.

ê cứ ổ ể ( ê cứ đị ) - ổng quan các nghiên cứu trong à ngoài n ớc - h o luận ới chuyên gia - ác định các nhân tố ảnh hưởng đến công tác kế toán tại các đơn vị sự nghiệp thuộc sở nông nghiệp và phát triển nông thôn Tây Ninh. - hống kê ý kiến của chuyên gia ề các nh n tố đã đ ợc xác định, hoàn thiện b ng c u hỏi à thang đo ch nh thức

3 1 3 2 Q r ê cứ

ê cứ k ểm đị ( ê cứ đị lượ ) - Kh o sát thông qua b ng c u hỏi để đo l ờng mức độ tác động các nhân tố ảnh hưởng đến công tác kế toán tại các đơn vị sự nghiệp thuộc sở nông nghiệp và phát triển nông thôn Tây Ninh. - Kiểm định mô hình à gi thuyết nghiên cứu - Mô hình hồi quy t ơng quan nh h ng giữa các nhân tố đến công tác kế toán tại các đơn vị sự nghiệp thuộc sở nông nghiệp và phát triển nông thôn Tây Ninh

Hình 3.1: Sơ đồ thiết kế nghiên cứu

54

rên cơ s ph ơng pháp nghiên cứu hỗn hợp đã đ ợc x y dựng, quy trình nghiên

cứu c thể đ ợc thiết kế, phù hợp theo Nguy n ình họ (201 ). Quy trình nghiên

ịnh t nh

ơ s lý thuyết

hiết kế mô hình à b ng c u hỏi định tính

hỏng ấn chuyên gia

ịnh l ợng

Kiểm tra kết qu nghiên cứu định t nh

ịnh l ợng

hang đo ch nh thức ( ng c u hỏi kh o sát định l ợng)

Cronbach anpha

Kiểm tra t ơng quan biến – tổng Kiểm tra ronbach alpha

cứu hỗn hợp giữa định t nh à định l ợng đ ợc thể hiện qua sơ đồ sau đ y:

Kiểm định KMO, artlett, ph ơng sai tr ch

Kiểm định

Kiểm định t ơng quan từng phần của hệ số hồi quy, mức độ phù hợp của mô hình, hiện t ợng đa cộng tuyến, tự t ơng quan, ph ơng sai của phần d thay đổi

EFA

Hình3.2: Quy trình nghiên cứu chi tiết

(Nguồn: Nguy n ình họ (201 )

55

ể thực hiện quy trình này, iệc nghiên cứu đ ợc thực hiện qua các b ớc c thể à

đ ợc mô t nh sau:

Bước 1: Nghiên cứu sơ s lý thuyết à những nghiên cứu tr ớc nhằm xác định m c tiêu à c u hỏi nghiên cứu

Bước 2: y dựng mô hình à ph ơng pháp nghiên cứu

hiết kế dàn bài th o luận

Kiểm định thang đo

Kh o sát chuyên gia

y dựng b ng c u hỏi

hiết kế thang đo

hực hiện kh o sát

Kiểm định kết qu kh o sát định t nh

ử lý dữ liệu định t nh

ử lý dữ liệu định l ợng

Bước 3: Nghiên cứu định t nh: khám phá các nhân tố ảnh hưởng đến công tác kế toán tại các đơn vị sự nghiệp thuộc sở nông nghiệp và phát triển nông thôn Tây Ninh

ớc 4: Nghiên cứu định l ợng: o l ờng các nhân tố ảnh hưởng đến công tác kế các tại toán đơn sự vị nghiệp thuộc sở nông nghiệp và phát triển nông thôn Tây Ninh

Bước 5: y dựng à kiểm định mô hình hồi quy, Kiểm định mức độ phù hợp ề ý kiến của các đối t ợng kh o sát

Bước 6: h o luận – gi i pháp – kiến nghị

Hình 3.3: Các bước thực hiện nghiên cứu

3 2 ế kế ê cứ

ô ê cứ

heo các ph n t ch ừa nêu trên tác gi lập mô hình nghiên cứu các nhân tố

ảnh hưởng đến công tác kế toán tại các đơn vị sự nghiệp thuộc sở nông nghiệp

56

và phát triển nông thôn Tây Ninh gồm nh n tố:Nhận thức nhà qu n lý, chuyên gia

t ấn, nh n lực kế toán, đặc điểm đơn ị sự nghiệp công lập, công nghệ thông tin,

nhu cầu thông tin kế toán, hệ thống kiểm soát nội bộ, môi tr ờng pháp lý.

- n cứ x y dựng mô hình nghiên cứu là dựa ào các nghiên cứu tr ớc à

tham kh o th o luận ý kiến chuyên gia, tác gi x y dựng mô hình gồm một

biến ph thuộc à 8 biến độc lập

Nhận thức nhà qu n lý

huyên gia t ấn

Nh n lực kế toán

Công tác kế toán

tại các đơn vị sự

nghiệp thuộc sở

ặc điểm đơn ị sự nghiệp công lập

nông nghiệp và

ông nghệ thông tin

phát triển nông

thôn Tây Ninh

Nhu cầu thông tin kế toán

ệ thống kiểm soát nội bộ

Môi tr ờng pháp lý Hình 2.1 ô hình nghiên cứu

57

3 2 1 Xâ dự a đo

3 2 1 1 a đo Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác kế toán tại các đơn vị sự

nghiệp thuộc sở nông nghiệp và phát triển nông thôn Tây Ninh

au khi tổng hợp tài liệu à ý kiến từ những kết qu th o luận nhóm (xem

ph l c danh sách chuyên gia), nhóm nghiên cứu xác định đ ợc 8 nh n tố nh

h ng công tác kế toán tại các đơn vị sự nghiệp thuộc sở nông nghiệp và phát

triển nông thôn Tây Ninh gồm: Nhận thức nhà qu n lý, chuyên gia t ấn, nh n

lực kế toán, đặc điểm đơn ị sự nghiệp công lập, công nghệ thông tin, nhu cầu

thông tin kế toán, hệ thống kiểm soát nội bộ, môi tr ờng pháp lý.

hang đo Likert 5 mức độ đ ợc sử d ng cho toàn bộ nội dung ch nh của b ng

c u hỏi: 1 - hoàn toàn không đồng ý, 2 - không đồng ý, – bình th ờng, 4 - đồng ý,

5 - hoàn toàn đồng ý. ối ới các biến độc lập, dùng để đo l ờng mức độ tán thành

của đối t ợng kh o sát ề tác động của từng nh n tố đến công tác kế toán tại các

đơn vị sự nghiệp thuộc sở nông nghiệp và phát triển nông thôn Tây Ninh. ối ới

biến ph thuộc, tùy ào đánh giá của từng đối t ợng đ ợc kh o sát để lựa chọn mức

độ phù hợp biểu thị cho t nh hữu hiệu chung của hệ thống này thông qua iệc chọn

ào giá trị t ơng ứng trong thang đo.

ỚNG

MÃ HÓA N I DUNG

TÁC

NG

+

+

Nhận thức nhà qu n lý

NT1 Nhà qu n lý quyết định việc tổ chức hệ thống thông tin kế toán

+

NT2 Nhà qu n lý có thái độ tích cực đối với chất l ợng công tác kế toán +

+

NT3 Nhà qu n lý có am hiểu về công tác kế toán

Chuyên gia ư vấn

58

CGTV1

+

Nhận thức rõ vai trò của chuyên gia t vấn trong gi i quyết các

+

tình huống phức tạp phát sinh trong công tác kế toán

CGTV2 Hỗ trợ chuyên gia t vấn từ bên trong nội bộ đơn vị về công tác

kế toán

+

CGTV3 ỗ trợ chuyên gia t ấn từ bên ngoài đơn ị ề công tác kế toán +

+

Nhân lực kế toán

Nguồn nhân lực kế toán đ ợc đào tạo chuyên môn về kế toán, có NV1

+

kinh nghiệm làm việc.

ợc đào tạo các kỹ n ng liên quan trong quá trình làm việc nh NV2

+

tiếng Anh, tin học,…

Nhân viên kế toán đ ợc cập nhật kiến thức khi có những thay đổi NV3

+

về chính sách pháp luật liên quan đến kế toán

+

NV4 Nhân viên kế toán có đạo đức nghề nghiệp

+

NV5 Công tác tuyển d ng đ ợc thực hiện công bằng, minh bạch.

DD1

+

ặc đ ểm đơ vị sự nghiệp công lập

ơn vị sự nghiệp công lập là một tổ chức hoạt động theo nguyên

DD2

+

tắc ph c v xã hội, không vì m c đ ch lợi nhuận

Hoạt động của loại hình đơn vị này đ ợc trang tr i từ nguồn kinh

phí ngân sách nhà n ớc cấp hoặc cấp trên cấp và từ các nguồn

kinh phí do nhà n ớc quy định

59

+

hoạt động của các đơn ị sự nghiệp công lập luôn gắn liền à bị DD3

chi phối b i các ch ơng trình phát triển kinh tế - xã hội của Nhà

+

n ớc

Bộ máy kế toán đ ợc xây dựng dựa trên đặc điểm hoạt động của DD4

+

đơn vị

Hệ thống tài kho n đ ợc thiết chi phù hợp với các nghiệp v DD5

+

kinh tế phát sinh liên quan đến l nh vực hoạt động của đơn vị

CNTT1

+

Công nghệ thông tin

ơn vị có kế hoạch trong đầu t ứng d ng công nghệ thông tin

CNTT2

vào công tác kế toán của mình

+

ông nghệ thông tin đ a ào sử d ng tại đơn ị phù hợp

CNTT3

ới đặc điểm công tác kế toán của đơn ị.

+

ệ thống phần cứng, phần mềm à mạng máy t nh luôn

+

đáp ứng đ ợc nhu cầu của công tác kế toán tại đơn ị

Nhu cầu thông tin kế toán

+

NC1 Công tác kế toán đ m b o cung cấp các thông tin kế toán qu n trị +

Công tác kế toán đ m b o cung cấp các thông tin kế toán tài NC2

+

chính

+

NC3 Công tác kế toán đ m b o cung cấp thông tin kiểm soát nội bộ

KSNB1

+

Hệ thống kiểm soát nội bộ

Tạo lập một cơ cấu kỷ c ơng trong toàn bộ quy trình hoạt động

của công tác kế toán.

60

KSNB2

+

Giúp nhận biết, phân tích và lựa chọn đ ợc ph ơng pháp tối u

đối phó với các sự kiện bất lợi trong việc thực hiện m c tiêu liên

quan đến công tác kế toán

Tạo lập đ ợc một hệ thống thông tin và truyền đạt thông tin hữu KSNB3 +

hiệu trong toàn tổ chức ph c v cho việc thực hiện tất c các m c

tiêu KSNB

KSNB4 iệc kiểm tra đánh giá th ờng xuyên à định kỳ giữa các bộ +

phận ới nhau hoặc cấp trên ới cấp d ới giúp phát hiện à ng n

chặn kịp thời những sai phạm do thiếu sót hoặc cố tình g y ra

KSNB5 Cán bộ qu n lý các đơn vị khu vực công đ ợc đào tạo về khái +

niệm và các chuẩn mực KSNB.

+ Môi rường pháp lý

MTPL1 Hệ thống pháp lý chi phối l nh vực kế toán của đơn vị đ ợc ban +

hành chặt chẽ

MTPL2 Hệ thống pháp lý chi phối l nh vực kế toán của đơn vị đ ợc ban +

hành ổn định trong thời gian nhất định

MTPL3 Hệ thống pháp lý chi phối l nh vực kế toán của đơn vị đ ợc ban +

hành phù hợp với yêu cầu thực ti n

MTPL4 Có tổ chức bộ máy biên chế và bộ máy kế toán theo chế độ Nhà +

n ớc quyđịnh

Tuân thủ các quy định về kế toán đ ợc quy định trong môi MTPL5 +

tr ờng pháp lý mà đơn vị hoạt động.

MTPL6 Công tác kế toán đ ợc điều chỉnh phù hợp khi môi tr ờng pháp +

lý thay đổi

61

3 2 1 2 a đo công tác kế toán tại các đơn vị sự nghiệp thuộc sở nông nghiệp

và phát triển nông thôn Tây Ninh

1 CTKT1 ơn ị thực hiện tốt tổ chức chứng từ, hệ thống tài kho n kế toán

trong công tác kế toán của đơn ị.

2 CTKT2 ơn ị thực hiện tổ chức hệ thống sổ sách, báo cáo kế toán đ m b o

yêu cầu cung cấp thông tin.

3 CTKT3 ơn ị thực hiện x y dựng tổ chức bộ máy kế toán hiệu qu .

3 2 2 Xâ dự ế về Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác kế toán tại

các đơn vị sự nghiệp thuộc sở nông nghiệp và phát triển nông thôn Tây Ninh

3.2.2 1 ậ ức à q lý

Quá trình hội nhập đã tạo nhiều cơ hội trong iệc đẩy mạnh công cuộc công

nghiệp hoá, hiện đại hoá đất n ớc theo ph ơng thức rút ngắn. uy nhiên đi đôi ới

cơ hội là những thách thức đang đặt ra, hơn ai hết ng ời đứng đầu đơn ị sự nghiệp

công lập cần ph i hiểu rõ nội dung trách nhiệm, ai trò của mình để n ng cao hơn

nữa t nh hiệu qu trong hoạt động qu n lý nhà n ớc b i đi kèm ới hình nh của cá

nh n ng ời lãnh đạo là sự đại diện cho c một tổ chức. rên cơ s tự chủ, tự chịu

trách nhiệm, ai trò của họ ngày càng đ ợc khẳng định. o đó, ng ời đứng đầu đơn

ị sự nghiệp công lập cần ph i phát huy ai trò, trách nhiệm à quyền hạn của mình

trong mọi hoạt động của đơn ị, từng b ớc n ng cao n ng lực qu n lý, kỹ n ng

chuyên môn à không ngừng chủ động ứng phó đối ới mọi thay đổi của tổ chức

trong bối c nh đổi mới của giai đoạn hiện nay. Nhà qu n lý nhận thức đ ợc tầm

quan trọng của công tác kế toán sẽ quan t m đến công tác này, sử d ng các nguồn

tài ch nh, các tài s n, trang thiết bị, cũng nh các ch nh sách th ch hợp trong nh n

sự kế toán để ngày càng phát triển hơn nữa công tác kế toán tại các đơn ị hành

ch nh sự nghiệp.

62

i thuyết 1 đ ợc đ a ra là:Nhận thức nhà qu n lý tốt ảnh hưởng tích cực

đến công tác kế toán tại các đơn vị sự nghiệp thuộc sở nông nghiệp và phát triển

nông thôn Tây Ninh.

3.2.2 2 ê a ư vấ

huyên gia t ấn là một yếu tố không thể thiếu nếu đơn ị muốn đổi mới à

n ng cấp công tác kế toán tại đơn ị, trong điều kiện n ng lực hiện có của bộ phận

kế toán ch a đáp ứng đ ợc công iệc này, ph i đòi hỏi có sự hỗ trợ của chuyên gia

từ nhiều ph a. ác chuyên gia t ấn có thể hỗ trợ hỗ trợ đơn ị qua iệc xác định

các tr ờng hợp cần kiểm tra, xác nhận các yêu cầu đã đ ợc đáp ứng. ự tham gia

của các chuyên gia nên bắt đầu từ b ớc lên kế hoạch để có sự hiểu biết đầy đủ ề hệ

thống công tác kế toán của đơn ị để họ có thể đ a ra các t ấn ch nh xác phù hợp

ới thực tế tổ chức công tác kế toán của đơn ị.

i thuyết 2 đ ợc đ a ra là: huyên gia t ấn có ảnh hưởng tích cực đến công

tác kế toán tại các đơn vị sự nghiệp thuộc sở nông nghiệp và phát triển nông thôn

Tây Ninh.

3.2.2 3 â lực kế o

Kế toán đ ợc xem là công c thiết yếu trong công tác qu n lý của đơn ị.

iệc sử d ng thông tin kế toán nh thế nào, tốt hay không tốt ph thuộc rất lớn ào

yếu tố con ng ời. on ng ời có ý thức, trình độ chuyên môn, có n ng lực à đạo

đức nghề nghiệp hoàn toàn có thể sử d ng thông tin kế toán một cách hiệu qu ph c

tốt cho công tác kế toán tại đơn ị.

Nh ậy yếu tố con ng ời luôn đ ợc đánh giá là quan trọng nhất của mọi

thành công. ể tiếp cận đ ợc với những công nghệ mới đòi hỏi các cán bộ ph i có

kiến thức, hiểu biết về nghiệp v đáp ứng yêu cầu công việc.

hông tin kế toán tồn tại d ới nhiều hình thức khác nhau nh tờ khai thuế,

báo cáo tài ch nh, b ng kê hóa đơn đầu ra, đầu ào;... ù tồn tại d ới bất kỳ hình

thức nào thì thông tin kế toán là do con ng ời lập à trình bày, do đó con ng ời có ý

thức, trình độ kỹ thuật, chuyên môn sẽ x y dựng những thông tin kế toán chất

63

l ợng, ph n ánh ch nh xác tình hình tài ch nh, kế toán của đơn ị từ đó cung cấp

cho các đối t ợng sử d ng thông tin, từ đó đ m b o à n ng cao chất l ợng công

tác kế toán tại đơn ị.

i thuyết đ ợc đ a ra là:Nh n lực kế toán có ảnh hưởng tích cực đến công tác

kế toán tại các đơn vị sự nghiệp thuộc sở nông nghiệp và phát triển nông thôn

Tây Ninh.

3.2.2 4 ặc đ ểm đơ vị sự ệp cô lập

Mỗi N khác nhau có những đặc điểm riêng ề tổ chức qu n lý, ề trình độ

qu n lý à có quy mô hoạt động cũng nh yêu cầu qu n lý c thể khác nhau. o đó,

tổ chức công tác kế toán trong các đơn ị muốn đạt đ ợc hiệu qu cao cần ph i c n

cứ ào đặc điểm tổ chức K à đặc điểm tổ chức qu n lý của N. ên cạnh đó

tổ chức công tác kế toán cũng cần phù hợp ới trình độ chuyên môn nghiệp của

đội ngũ ng ời làm kế toán trong N. hông th ờng những nội dung ch nh của tổ

chức công tác kế toán trong các đơn ị sự nghiệp công lập bao gồm xác định số

l ợng nh n iên cần ph i có; yêu cầu ề trình độ nghề nghiệp; bố tr à ph n công

nh n iên thực hiện các công iệc c thể; xác lập mối quan hệ giữa các bộ phận kế

toán ới nhau cũng nh giữa bộ phận kế toán ới các bộ phận qu n lý khác có liên

quan, kế hoạch công tác à iệc kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch;… những

iệc này đ ợc thực hiện cần ph i c n cứ ào đặc điểm tổ chức à quy mô hoạt động

của đơn ị, ào tình hình ph n cấp qu n lý, khối l ợng, t nh chất à mức độ phức

tạp của các nghiệp kinh tế, tài ch nh.

i thuyết 4 đ ợc đ a ra là: ặc điểm đơn ị sự nghiệp công lập có ảnh hưởng

tích cực đến công tác kế toán tại các đơn vị sự nghiệp thuộc sở nông nghiệp và

phát triển nông thôn Tây Ninh.

3.2.2 5 ô ệ ô

Kế toán là một trong một trong l nh ực đầu tiên đ ợc h ng lợi từ các tổ

chức giới thiệu để ứng d ng tin học ( oost, 1 ). ệ thống thông tin kế toán là

nền t ng, cầu nối tác nghiệp đ a các nghiệp kế toán truyền thống tham gia quy

trình xử lý tự động bằng kỹ thuật mã hóa các thông tin theo chuẩn mực kế toán.

64

ánh dấu b ớc ngoặt trong qu n lý kinh tế, tài ch nh tr ớc sự bùng nổ ề quy mô

cũng nh độ phức tạp thông tin trong qu n lý kinh tế, làm gia t ng cạnh tranh à

hợp tác trong các đơn ị. ệ thống công nghệ thông tin làm cho công tác kế toán

đơn gi n, cung cấp thông tin tài ch nh đáng tin cậy, liên kết, kịp thời, d hiểu à có

t nh kiểm chứng, giúp ng ời sử d ng thông tin tài ch nh trong quá trình ra quyết

định.

Thực tế các đơn vị đã quan tâm đến việc ứng dụng công nghệ thông tin trong

công tác kế toán, đã nhận thức được sự cần thiết và ứng dụng tin học vào công tác

kế toán Tuy nhiên ở m i đơn vị khác nhau s nhận thấy cần có sự cải tiến và đổi

mới tổ chức công tác kế toán trong điều kiện sử dụng ứng dụng công nghệ tại đơn

vị mình khác nhau sao cho phù hợp với điều kiện mới

i thuyết 5 đ ợc đ a ra là: ông nghệ thông tin có ảnh hưởng tích cực đến công

tác kế toán tại các đơn vị sự nghiệp thuộc sở nông nghiệp và phát triển nông thôn

Tây Ninh.

3.2.2 6 cầ ô kế o

Kế toán ới đặc điểm cung cấp thông tin một cách liên t c, th ờng xuyên à

có hệ thống tình hình tài ch nh, tình hình hoạt động à luồng tiền của đơn ị. o

ậy, thông tin kế toán có ai trò rất quan trọng trong qu n lý kinh tế à iệc sử d ng

loại thông tin nào là tùy theo từng đối t ợng sử d ng. ác nhóm sử d ng thông tin

bao gồm nhà ph n t ch tài ch nh, cổ đông hiện tại à t ơng lai, ng n hàng, chủ nợ

hiện tại à t ơng lai, ng ời lao động, các tổ chức công đoàn, khách hàng, nhà cung

cấp hiện tại à t ơng lai, nhà hoạch định thuế, cơ quan qu n lý, các nhóm hoạt động

xã hội à công chúng. h thuộc ào t nh chất thông tin mà đối t ợng sử d ng

thông tin cần mà hệ thống kế toán sẽ cung cấp các thông tin sao cho phù hợp ới

nhu cầu của những đối t ợng sử d ng thông tin.

i thuyết 6 đ ợc đ a ra là:Nhu cầu thông tin kế toán có ảnh hưởng tích cực đến

công tác kế toán tại các đơn vị sự nghiệp thuộc sở nông nghiệp và phát triển

nông thôn Tây Ninh.

65

3.2.2 7 ệ ố k ểm so ộ bộ

Môi tr ờng kiểm soát là nền t ng ý thức, là v n hóa của tổ chức, ph n ánh

sắc thái chung của một tổ chức, tác động đến ý thức kiểm soát của toàn bộ thành

viên trong tổ chức. Một môi tr ờng kiểm soát tốt có thể hạn chế phần nào sự thiếu

sót của các thủ t c kiểm soát đồng thời tạo n hóa tốt trong nhận thức tu n thủ

thuế.

Rủi ro là những nguy cơ làm cho m c tiêu của tổ chức không đ ợc thực

hiện. Tất c các tổ chức, dù khác nhau về quy mô, cấu trúc, ngành nghề kinh doanh,

đều ph i đối mặt với rủi ro nhiều mức độ. Rủi ro phát sinh từ các nguồn bên

ngoài lẫn bên trong của tổ chức. Rủi ro trong công tác kế toán cũng là một trong

những loại rủi ro mà đơn ị nên th ờng xuyên nhận dạng, ph n t ch à xử lý.

Hoạt động kiểm soát là tập hợp những chính sách, thủ t c kiểm soát để đ m

b o cho các chỉ thị của nhà qu n lý đ ợc thực hiện nhằm đạt đ ợc các m c tiêu:

Khi đánh giá rủi ro, nhà qu n lý sẽ xác định các hành động cần ph i thực thi để đối

phó với những rủi ro đe dọa tới việc đạt đ ợc m c tiêu của tổ chức.

Thông tin và truyền thông ph i đ m b o phủ sóng” tới mọi bộ phận, phòng

ban và cá nhân trong từng đơn ị cũng nh các đối t ợng bên ngoài có liên quan.

Kiểm soát nội bộ là một trong những công c hết sức quan trọng, đ m b o

cho công tác kế toán trong các đơn ị hành ch nh sự nghiệp đi ào nề nếp, thực hiện

đúng đắn các chế độ, ch nh sách nhà n ớc ề kinh tế, tài ch nh thông qua hoạt động

kiểm soát, giám sát ch nh xác, khách quan từ đó phát hiện à ng n chặn kịp thời

những hạn chế, thiếu sót trong tổ chức công tác kế toán, công tác qu n lý tài ch nh,

chống những hành i gian lận i phạm chế độ tài ch nh, kế toán.

i thuyết đ ợc đ a ra là: ệ thống kiểm soát nội bộ có ảnh hưởng tích cực đến

công tác kế toán tại các đơn vị sự nghiệp thuộc sở nông nghiệp và phát triển

nông thôn Tây Ninh.

66

ơ s pháp lý cho công tác kế toán và công tác qu n lý tài chính trong các

N nói chung à trong các N nói riêng là Luật kế toán, CMKT và các

Chính sách, Chế độ kế toán nhà n ớc đã ban hành. ất c các đối t ợng thuộc

phạm i điều chỉnh của Luật kế toán ph i chấp hành đầy đủ các quy định của

Luật này, đó là n b n có tính pháp lý cao nhất về kế toán. CMKT gồm

những nguyên tắc à ph ơng pháp kế toán cơ b n để ghi sổ kế toán và lập

BCTC một cách thống nhất nhằm cung cấp đ ợc đầy đủ, kịp thời các thông

tin về hoạt động K cho các đối t ợng sử d ng. Chế độ kế toán là những

quy định à h ớng dẫn về kế toán đối với một hoặc một số công việc c thể

do cơ quan qu n lý nhà n ớc về kế toán hoặc cơ quan đ ợc ủy quyền ban

hành. Nh ậy tổ chức công tác kế toán tại đơn ị nhất định ph i tuân theo

khuôn khổ pháp lý trong môi tr ờng kinh doanh.

3.2.2 8 ô rườ p p lý

i thuyết 8 đ ợc đ a ra là:Môi tr ờng pháp lý có ảnh hưởng tích cực đến công

tác kế toán tại các đơn vị sự nghiệp thuộc sở nông nghiệp và phát triển nông thôn

Tây Ninh.

3 2 3 ô q các nhân tố ảnh hưởng đến công tác kế toán tại các đơn vị

sự nghiệp thuộc sở nông nghiệp và phát triển nông thôn Tây Ninh.

ựa trên nền t ng các nghiên cứu n ớc ngoài, trong n ớc ề các nh n tố nh

h ng đến công tác kế toán tại các đơn vị sự nghiệp, tác gi đã đề xuất mô hình

các nhân tố ảnh hưởng đến công tác kế toán tại các đơn vị sự nghiệp thuộc sở

nông nghiệp và phát triển nông thôn Tây Ninh” bao gồm các biến độc lập: Nhận

thức nhà qu n lý, chuyên gia t ấn, nh n lực kế toán, đặc điểm đơn ị sự nghiệp

công lập, công nghệ thông tin, nhu cầu thông tin kế toán, hệ thống kiểm soát nội bộ,

môi tr ờng pháp lý.

67

Mô hình hồi quy để kiểm định các gi thuyết trên có dạng nh sau:

CTKT = β0 + β1 NT + β2 CGTV+ β3NV+ β4DD + β5CNTT+ β6NC + β7 MTPL+

β8KSNB + ε

rong đó:

iến NT: Nhận thức nhà qu n lý

iến : huyên gia t ấn

iến NV: Nhân lực kế toán

iến DD: ặc điểm đơn ị sự nghiệp công lập

iến CNTT: ông nghệ thông tin

iến NC: Nhu cầu thông tin kế toán

iến KSNB: ệ thống kiểm soát nội bộ

iến M PL: Môi tr ờng pháp lý

ε: ệ số nhi u.

β: ệ số hồi quy.

CTK : ông tác kế toán

3.2.4 Mô t dữ liệ và p ươ p p ập dữ liệu

ữ liệu đ ợc thu thập thông qua b ng c u hỏi kh o sát từ một số các đơn vị

sự nghiệp thuộc sở nông nghiệp và phát triển nông thôn Tây Ninh

3 2 4 1 ươ p p c ọ mẫ

Trong nghiên cứu này b ng kh o sát đ ợc thiết kế ới 8 nh n tố cho các biến

độc lập à một biến ph thuộc, mẫu đ ợc chọn theo ph ơng pháp lấy mẫu thuận

tiện, đ y là ph ơng pháp chọn mẫu phi xác suất trong đó các nhà nghiên cứu tiếp

cận ới các đối t ợng nghiên cứu bằng ph ơng pháp thuận tiện. h ơng pháp chọn

mẫu này khá phổ biến. iều này đồng ngh a ới iệc nhà nghiên cứu có thể chọn

các đối t ợng mà họ có thể tiếp cận đ ợc. h ơng pháp này có u điểm là d tiếp

cận các đối t ợng nghiên cứu à th ờng đ ợc sử d ng khi bị giới hạn thời gian à

kinh tế. Nh ợc điểm của ph ơng pháp là không tổng quát hóa cho đám đông ( rần

iến Khai, 2012).

68

ối t ợng kh o sát đ ợc thiết kế phù hợp ới khung nghiên cứu đã đ ợc xác

định bao gồm các đối t ợng có liên quan đến công tác kế toán tại các đơn vị sự

nghiệp có nhiều kinh nghiệm, có nhiều nghiên cứu à am hiểu s u ề nh h ng

của các nhân tố đến công tác kế toán tại các đơn vị sự nghiệp.

 Về cơ cấu chuyên gia được lựa chọn để phỏng vấn:

(1) hủ tr ng đơn ị, các tr ng phó phòng nghiệp tại các đơn vị sự

nghiệp thuộc sở nông nghiệp và phát triển nông thôn Tây Ninh.

(2) ác cơ quan qu n lý nhà n ớc các đơn vị sự nghiệp.

(3) ác nhà nghiên cứu à gi ng dạy ề kế toán, qu n trị.

 Về phạm vi khảo sát: các đơn vị sự nghiệp thuộc sở nông nghiệp và phát

triển nông thôn Tây Ninh.

 Công cụ thu thập dữ liệu: hần giới thiệu à phần th o luận gồm b ng các

c u hỏi.

 Phương pháp khảo sát: rực tiếp phỏng ấn hoặc g i phiếu kh o sát.

3 2 4 2 c ước mẫ k o s

ể sử d ng EF , k ch th ớc mẫu ph i lớn. uy nhiên, iệc xác định k ch th ớc

mẫu phù hợp là rất phức tạp nên thông th ờng dựa ào kinh nghiệm. heo air à

cộng sự (2006) tr ch trong Nguy n ình họ (2011) cho rằng để sử d ng EF , k ch

th ớc mẫu tối thiểu ph i là 50, tốt hơn là 100. heo abachnick và Fidell (2007)

tr ch trong Nguy n ình họ (2011) thì k ch th ớc mẫu trong ph n t ch hồi quy bội

ph thuộc ào nhiều nh n tố d nh mức ý ngh a (significant le el), độ mạnh của

ph p kiểm định (power of the test), số l ợng biến độc lập. heo reen (1991) và

abachnick à Fidell (200 ) tr ch trong inh hi ổ (2014, trang 46) thì quy mô

mẫu có thể đ ợc xác định theo công thức: n 50 + 8k, ới k là số biến độc lập của

mô hình.

69

rong nghiên cứu này, số l ợng biến độc lập đ a ào ph n t ch là 8 biến. Nh

ậy số số mẫu tối thiếu của đề tài ph i là n 50 + 8*8 114. ề tài sử d ng 214

mẫu lớn hơn số mẫu tối thiểu là 114 do đó phù hợp cho nghiên cứu.

3 3 ô cụ p â c và q r ập xử lý dữ l ệ

3.3.1 Công cụ phân tích dữ liệu

au khi có kết qu kh o sát, thực hiện iệc xử lý dữ liệu bằng ph ơng pháp

thống kê để xác định trọng số à tần suất của các nh n tố đ ợc chọn, kết qu kh o

sát định t nh ề các nhân tố ảnh hưởng đến công tác kế toán tại các đơn vị sự

nghiệp thuộc sở nông nghiệp và phát triển nông thôn Tây Ninh, xử lý dữ liệu trên

phầm mềm M statistics 20 ph n t ch độ tin cậy của các nh n tố cũng nh

các tiêu ch đo l ờng nh n tố, đồng thời áp d ng ph ơng pháp thống kê để tổng

hợp, so sánh nhằm l ợng hóa mức độ tác động của các nhân tố đến công tác kế

toán tại các đơn vị sự nghiệp thuộc sở nông nghiệp và phát triển nông thôn Tây

Ninh.

3.3.2 Quy trình thu thập dữ liệu

 ối ới nguồn dữ liệu thứ cấp

iến hành nhận định, ph n t ch đánh giá thực trạng nhằm: (1): Khẳng đinh

t nh cấp thiết à định h ớng nghiên cứu, (2) Kiểm định kết qu nghiên cứu thống

kê, ( ) h n t ch thực trạng, xác định nguyên nh n trên cơ s đó đề xuất các gi i

pháp.

 ối ới nguồn dữ liệu sơ cấp

ác dữ liệu sơ cấp dùng trong ph n t ch đ ợc thực hiện thông qua iệc thống

kê từ các phiếu kh o sát ề định t nh à định l ợng. họn mẫu nghiên cứu, iệc

thực hiện kh o sát định l ợng đ ợc thực hiện d ới hình thức (1) rực tiếp, (2)

ửi th , ( ) Qua email tùy theo mức độ thuận tiện của iệc tiếp cận đối t ợng kh o

sát. Trong đó chủ yếu là áp d ng hình thức trực tiếp đối đối ới các đối t ợng đ ợc

kh o sát.

70

3.3.3 Quy trình xử lý dữ liệu

 ối ới nghiên cứu định t nh

hông qua th o luận ới các chuyên gia để thu thập quan điểm à ý kiến ề

các nhân tố ảnh hưởng đến công tác kế toán tại các đơn vị sự nghiệp thuộc sở

nông nghiệp và phát triển nông thôn Tây Ninh. ác ý kiến thu thập đ ợc sẽ đ ợc

ph n loại à tổng hợp qua b ng tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến công tác kế

toán tại các đơn vị sự nghiệp thuộc sở nông nghiệp và phát triển nông thôn Tây

Ninh.

ối ới kết qu kh o sát, các phiếu kh o sát sẽ đ ợc kiểm tra, ph n loại à

t nh toán bằng ph ơng pháp thống kê để xác định tần suất à tỷ lệ ề ý kiến của các

đối t ợng đ ợc kh o sát ề các nh n tố đã đ ợc xác định.

 ối ới nghiên cứu định l ợng

ữ liệu thu thập qua b ớc nghiên cứu định l ợng sẽ đ ợc xử lý trên phần

mềm M statistics 20 để ph n t ch độ tin cậy của các nh n tố cũng nh các

tiêu ch đo l ờng nh n tố, đồng thời áp d ng ph ơng pháp thống kê để tổng hợp, so

sánh nhằm l ợng hóa mức độ nh h ng của các nhân tố ảnh hưởng đến công tác

kế toán tại các đơn vị sự nghiệp thuộc sở nông nghiệp và phát triển nông thôn

Tây Ninh.

71

L Ậ 3

rong ch ơng đề tài đã trình bày ph ơng pháp nghiên cứu xuyên suốt của

đề tài ới các nội dung ch nh nh sau:

Phương pháp định lượng: ề tài sử d ng mô hình hồi quy đa biến để đánh

giá các nhân tố ảnh hưởng đến công tác kế toán tại các đơn vị sự nghiệp thuộc sở

nông nghiệp và phát triển nông thôn Tây Ninh. rong đó biến ph thuộc là công

tác kế toán tại các đơn vị sự nghiệp thuộc sở nông nghiệp và phát triển nông thôn

Tây Ninh, biến độc lập là: Nhận thức nhà qu n lý, chuyên gia t ấn, nh n lực kế

toán, đặc điểm đơn ị sự nghiệp công lập, công nghệ thông tin, nhu cầu thông tin kế

toán, hệ thống kiểm soát nội bộ, môi tr ờng pháp lý

Phương pháp định tính: hông qua các c u hỏi tới nhóm th o luận có liên

quan à nhiều đối t ợng khác nhằm khẳng định sự cần thiết của thang đo các nhân

tố ảnh hưởng đến công tác kế toán tại các đơn vị sự nghiệp thuộc sở nông nghiệp

và phát triển nông thôn Tây Ninh đồng thời gi i th ch các kết qu trong ph ơng

pháp định l ợng.

ừ 2 ph ơng pháp trên sẽ làm nền t ng để ph n t ch giá trị, đánh giá độ tin

cậy của thang đo, kiểm định sự phù hợp của mô hình hồi quy à kiểm định các gi

thuyết đ ợc thực hiện các ch ơng 4

72

4: Q Ê Ứ

4.1 Thực trạng công tác kế o của c c đơ vị à c sự ệp ệ

nay

ác đơn ị hiện đang áp d ng hệ thống biểu mẫu chứng từ kế toán ban hành

kèm theo Quyết định số 1 /2006/Q - , gồm 04 chỉ tiêu: chỉ tiêu tiền l ơng, chỉ

tiêu ật t , chỉ tiêu tiền tệ, chỉ tiêu à các chứng từ kế toán ban hành theo các

n b n pháp luật khác. ại Kho n M c hần thứ nhất của Quyết định này có

quy định rõ ất c các đơn ị hành chính s ự nghiệp đều ph i sử d ng thống nhất

mẫu chứng từ kế toán thuộc loại bắt buộc quy đinh trong chế độ kế toán này. rong

quá trình thựchiện, các đơn ịkhông đuợc sửa đổi biểu mẫu chứng từ thuộc loại bắt

buộc.”. uy nhiên theo kết qu kh o sát, ẫn có các đơn ị điều chỉnh biểu mẫu

chứng từ kế toán bắt buộc cho phù hợp, cho thấy biểu mẫu chứng từ kế toán bắt

buộc theo quy đinh ch a thậtsự phù hợp à đáp ứng đ ợc nhu cầu sử d ng của các

đơn ị hiện nay.

Quy trình lập, ký, lu n chuyển à kiểm tra chứng từ đều đ ợc các đơn ị

t h ự c hiện theo đúng nội dung đ ợc quy đinh trong Quyết định số 1 /2006/Q -

. iệc lập chứng từ kế toán hầu hết là bằng máy vi t nh hoặc ừa bằng máy i

t nh ừa bằng tay, thể hiện khá rõ n t iệc ứng d ng công nghệ thông tin ào môi

tr ờng kế toán, cũng nh t ng t nh thẩm mỹ cho chứng từ kế toán của các đơn ị.

Rủi ro của iệc gi mạo chữ ký bộ phận kế toán à thủ tr ng đơn ịdẫn đến

sai sót trong iệc kiểm tra, kiểm soát kế toán cũng nh tổn thất ề tài s n còn tồn tại

một số đơn ị.

ác chứng từ kế toán ghi bằng tiếng n ớc ngoài hầu hết đều đ ợc các đơn ị

thực hiện nghiêm theo quy định tại Kho n 6 M c hần thứ nhất của Quyết định số

1 /2006/Q - là dịch ra tiếng iệt.

• Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán

ệ thống tài kho n kế toán tại M c hần thứ hai Quyết định 1 /2006/Q -

đ ợc các đơn ị đánh giá là đáp ứng đầy đủ yêu cầu qu n lý à kiểm soát;

ph n ánhđầy đủ các hoạt động kinh tế, tài chính phát sinh; cũng nh đáp ứng yêu

73

cầu xử lý thông tin bằng các ph ơng tiện t nh toán thủ công (hoặc bằng máy i

t nh... ) à thỏa mãn đẩy đủ nhu cầu của đơn ị à của cơ quan qu n lý nhà n ớc,

do đó không cần bổ sung thêm tài kho n kế toán ào hệ thống tài kho n kế toán

hiện tại. uy nhiên hầu hết các đơn ị đều có bổ sung thêm các tài kho n chi tiết,

chủ yếu tập trung các tài kho n doanh thu à chi ph (112, 1, 461, 511, 5 1,

611, 6 1, 64 , 661 ) để ph c yêu cầu qu n lý của đơn ị mình.

• Tổ chức vận dụng chế độ sổ kể toán

ác đơn ị sử d ng hầu nh toàn bộ các mẫu sổ kế toán trong danh m c sổ

kếtoán tại M c hần thứ ba Quyết đinh số 1 /2006/Q - à iều 1 hông

t số 185/2010/ - à hầu hết đều có điều chỉnh cho phù hợp ới đơn ị mình,

nh ng ẫn có một số t các đơn ị c m thấy có những mẫu sổ không cần thiết cho

iệc qu n lý nh ng ẫn ph i sử d ng. 100% các đơn ị đều cho rằng không cần

thiết kế thêm mẫu sổ kế toán mới.

Khi có sự thay đổi nh n iên giữ à ghi sổ, kế toán tr ng hoặc ph trách kế

toán đơn ị có tổ chức bàn giao trách nhiệm qu n lý à ghi sổ kế toán giữa nh n

iên kế toán cũ ới nh n iên kế toán mới, tuy ậy ẫn còn các đơn ị không lập

biên b n bàn giao theo đúng quy định. Nếu c n cứ theo quy đinh tại Kho n 5.1 M c

hần thứ ba Quyết định số 1 /2006/Q -BTC thì sổ kế toán của của một số đơn

ị N đ ợc coi là không hợp pháp, ì các trang sổ của các đơn ị hoặc đánh số

trang hoặc đóng dấu giáp lai chứ không đ ợc thực hiện c hai công iệc này.

• Tồ chức lập và nộp báo cáo tài chinh

ầu hết các đơn ị đều đánh giá thời hạn nộp quý, n m à báo cáo quyết

toán ng n sách n m hiện nay là phù hợp.

Mẫu theo M c hần thứ t Quyết đinh số 1 /2006/Q -BTC và

iều 14 hông t số 185/2010/TT- đ ợc đ ợc đánh giá là ph c tốt à rất tốt

cho công tác qu n lý tài ch nh, tuy nhiên cũng có đơn ị sử dung thêm mẫu báo cáo

tự thiết kế để ph c tốt hơn cho công tác qu n lý. hêm nữa, có một số t các đơn

ị quan t m đến mẫu áo cáo l u chuyển tiền tệ.

74

Tổ chức bộ máy kế toán

-

Quy mô bộ máy kế toán các đơn ị hầu hết đều t ơng ứng ới quy mô đơn

ị . Nh n iên bộ phận kế toán tại tất c các đơn ị đều có trình độ đại học là chiếm

tỷ lệ cao nhất.

Tổ chức trang bị các điều kiện vật chất kỹ thuật

-

ộ phận kế toán của 100% các đơn ị đều đ ợc trang bị máy móc, thiết bị cần thiết

ph c cho công tác kế toán nh máy i t nh, máy in, điện thoại, máy fax,…

Tổ chức kiểm tra kế toán

-

hỉ có một số t các đơn ị c ó bộ phận kiểm soát nội bộ hay kiểm toán nội

bộ. ông tác tự kiểm tra kế toán tại một s ổ đơn ị ch a thực sự tốt. ất c các đơn

ị đều đ ợc cơ quan dự toán cấp trên kiểm tra kế toán hàng n m, cơ quan kiểm toán

nhà n ớc kiểm tra kế toán 02 n m 01 lần, và cơ quan thuế thi chỉ kiểm tra đột xuất

(hầu nh không kiểm tra trừ khi c ó tr ờng hợp các đơn ị chia, tách, hợp nhất, sáp

nhập .) các đơn ị.

Ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác kế toán

-

100% các đơn ị đều thực hiện công tác kế toán bằng máy i t nh. hần mềm

Microsoft Excel à phần mềm kế toán đ ợc tất c các đơn ị sử d ng để thực hiện

công tác kế toán. à ì hiện nay, máy i t nh đã không còn xa lạ ớitất c các đơn

ị kế toán, do đó các đơn ị cho rằng ộ ài ch nh nên quy định tất c các đơn ị

đều áp d ng hình thức kế toán máy i t nh.

hực trạng tổ chức tuyển d ng, sử d ng à qu n lý iên chức cho đến nay

một số nơi ẫn còn chậm đổi mới, ch a t ơng th ch ới cơ chế tự chủ của các đơn

ị sự nghiệp công lập; ch a phát huy đ ợc tài n ng, sức sáng tạo của iên chức.

Mặc dù theo tinh thần Luật iên chức n m 2010, Nhà n ớc đã đổi mới iệc tuyển

d ng iên chức từ hình thức tuyển d ng suốt đời sang hình thức hợp đồng làm iệc

nh ng cách thức tuyển d ng theo hợp đồng gắn ới chỉ tiêu biên chế ch a thể hiện

đ ợc triệt để tinh thần đổi mới ph ơng thức qu n lý iên chức à ch a đáp ứng

đ ợc yêu cầu giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm cho ng ời đứng đầu đơn ị sự

nghiệp công lập.

75

4.2 â c và đ độ cậ của a đo:

Thông tin mẫu nghiên cứu

Trong nghiên cứu này, việc khảo sát được thực hiện theo phương pháp

chọn mẫu ngẫu nhiên. Thông tin khảo sát được gửi tới 230 đối tượng khảo sát

là những người làm việc tại các đơn vị sự nghiệp thuộc sở nông nghiệp phát

triển nông thôn Tây Ninh từ tháng 06 đến cuối tháng 10

Tổng số bảng khảo sát thu về được 220 bảng. Sau khi kiểm tra, có 6 bảng

không đạt yêu cầu do không điền đầy đủ thông tin nên bị loại ra. Như vậy, tổng

số đưa vào phân tích là 214 bảng câu hỏi khảo sát có trả lời hoàn chỉnh.

Mẫu đưa vào phân tích có cơ cấu như sau:

Về giới tính:Kết quả khảo sát cho thấy có 66 nam và 148 nữ tham gia trả

lời phỏng vấn, số lượng nam chiếm 30,8% và nữ chiếm 69,2%.

Bảng 4.1: Cơ cấu về giới tính

Tần số Phần trăm

Giới tính

Nữ Nam Tổng 148 66 214 69,2 30,8 100,0 Phần trăm hợp lệ 69,2 30,8 100,0 Phần trăm tích lũy 69,2 100,0

b)Về vị trí công việc:Lực lượng tham gia khảo sát đông nhất là các nhân

viên với 162 người chiếm 75,7%, tiếp đến là tổ trưởng,với 26 người chiếm

12,1%; chiếm ít hơn là các nhân viên có chức danh nghề nghiệp cao hơn:

trưởng/phó phòng có 20 người tham gia khảo sát chiếm 9,3% và cấp bậc giám

đốc/Phó tổng giám đốc là ít nhất với 6 người tham gia chiếm 2,9%.

Bảng 4.3: Cơ cấu về vị trí công việc

Tần số Phần trăm

Vịtrí công việc

Nhân viên Tổ trưởng Trưởng/phó phòng GĐ/Phó GĐ Tổng 162 26 20 6 214 75,7 12,1 9,3 2,9 100,0 Phần trăm hợp lệ 75,7 12,1 9,3 2,9 100,0 Phần trăm tích lũy 75,7 87,8 97,1 100,0

76

ề tài có 6 thang đo cho khái niệm nghiên cứu, các thang đo này đ ợc

đánh giá thông qua ph ơng pháp độ tin cậy thang đo ronbach’s alpha à ph n t ch

dữ liệu theo ph ơng pháp EF để thang đo tốt nhất cho nghiên cứu này ới dữ liệu

thu thập từ nghiên cứu ch nh thức.

ệ số ronbach’s alpha đ ợc sử d ng tr ớc để loại bỏ các biến rác. heo đó,

các biến quan sát có hệ số t ơng quan biến- tổng (item-total corelation) nhỏ hơn 0,

sẽ bị loại à tiêu chuẩn thang đo khi ronbach’s alpha từ 0.6 tr lên.

au khi đạt độ tin cậy, các biến quan sát sẽ đ ợc sử d ng trong ph n t ch

nh n tố khám phá EF để tìm thang đo tốt nhất cho nghiên cứu à nh n tố mới (nếu

có) ới các tiêu chuẩn:

- ệ số KM (Kaiser- Mayer- Olkin) ph i có giá trị trong kho ng 0.5 đến 1

thì ph n t ch nh n tố mới th ch hợp. Mức ý ngh a kiểm định artlett là ig

ph i nhỏ hơn hoặc bằng 0.05 ( oàng rọng à hu Nguy n Mộng Ngọc).

- ệ số t i nh n tố (factor loading) ph i lớn hơn hoặc bằng 0.5 ( air à cộng

sự).

- hang đo đ ợc chấp nhận khi tổng ph ơng sai tr ch lớn hơn hoặc bằng 50%,

ngoài ra đạt độ giá trị à ý ngh a nội dung.

Nghiên cứu sử d ng ph ơng pháp tr ch nh n tố rincipal component ới

ph p quay arimax, điểm dừng khi tr ch nh n tố Eigen alue lớn hơn 1. h n t ch

nh n tố đ ợc dùng để x y dựng thang đo l ờng các kh a cạnh khác nhau của khái

niệm nghiên cứu, kiểm tra đơn kh a cạnh của thang đo l ờng ( oàng rọng à hu

Nguy n Mộng Ngọc). Nh ậy, ph n t ch nh n tố ừa giúp rút gọn tập hợp nhiều

biến quan sát thành một số biến t ơng đối t đồng thời kiểm tra độ tin cậy của các

biến trong cùng một thang đo.

4.2.1. độ cậ a đo bằ ệ số ro bac 's alp a:

Kết qu t nh toán ronbach’s alpha 8 nh n tố độc lập à 1 nh n tố ph thuộc.

ác thang đo thể hiện bằng 6 biến quan sát bao gồm biến độc lập à biến ph

thuộc. au khi kiểm tra độ tin cậy, loại các quan sát không đạt yêu cầu, các thang đo

77

đạt yêu cầu à có hệ số t ơng quan tổng đều lớn hơn 0. ta tiến hành ph n t ch

EF . Kết qu ph n t ch ronbach’s alpha đối ới các nh n tố đ ợc tóm tắt nh sau:

4.2.1.1. Kiểm định hệ số tin cậy Cronbach’s alpha cho thang đo biến “Chuyên gia

tư vấn”

hang đo nh n tốChuyên gia tư vấncó hệ số ronbach’s alpha khá cao 0. 5. ệ

số t ơng quan biến tổng của các quan sát nh n tố này đều lớn hơn 0. à hệ số

ronbach’s alpha đều lớn hơn 0.6 (b ng 4.1). iều này cho thấy các biến quan sát

của thang đo đ m b o độ tin cậy. o đó, biến quan sát cho biến Chuyên gia tư

vấn” đều giữ lại để ph n t ch EF

Bảng 4.1. Kết quả độ tin cậy thang đo biến “Chuyên gia tư vấn”

ố biến

Cronbach's Alpha .795 3

B ế q a sát

CGTV1

7.06

1.969

.639

.720

CGTV2

6.99

1.699

.706

.643

CGTV3

6.94

2.044

.573

.786

Trung bình thang đo ế loạ b ế ươ sa a đo ế loạ b ế ươ q a b ế ổ Cronbach Alpha ế loạ b ế

4.2.1.2. Kiểm định hệ số tin cậy Cronbach’s alpha cho thang đo biến “Môi trường pháp lý”

hang đo nh n tố ôi trường pháp lý có hệ số ronbach’s alpha khá cao

0. 4. ệ số t ơng quan biến tổng của các quan sát nh n tố này đều lớn hơn 0. à

hệ số ronbach’s alpha đều lớn hơn 0.6 (b ng 4.2). iều này cho thấy các biến quan

sát của thang đo đ m b o độ tin cậy. o đó, 6 biến quan sát cho biến ôi trường

pháp lý” đều giữ lại để ph n t ch EFA.

78

Bảng 4.2. Kết quả độ tin cậy thang đo biến “ ôi trường pháp lý”

Cronbach's Alpha .774 ố biến 6

B ế q a sát

MTPL1

19.24

8.363

.426

.762

19.06

8.692

.347

.780

19.11

7.740

.543

.734

19.07

7.286

.636

.709

19.02

7.230

.653

.704

MTPL2 MTPL3 MTPL4 MTPL5 MTPL6

19.20

7.682

.513

.742

Trung bình thang đo ế loạ b ế ươ sa a đo ế loạ b ế ươ q a b ế ổ Cronbach Alpha ế loạ b ế

4.2.1.3. Kiểm định hệ số tin cậy Cronbach’s alpha cho thang đo biến “Nhân lực kế toán” hang đo nh n tố Nhân lực kế toán có hệ số ronbach’s alpha khá cao

0.82 . ệ số t ơng quan biến tổng của các quan sát nh n tố này đều lớn hơn 0. à

hệ số ronbach’s alpha đều lớn hơn 0.6 (b ng 4. ). iều này cho thấy các biến quan

sát của thang đo đ m b o độ tin cậy. o đó, c 5 biến quan sát cho biến Nhân lực

kế toán” đều giữ lại để ph n t ch EF .

Bảng 4.3. Kết quả độ tin cậy thang đo biến “Nhân lực kế toán”

Cronbach's Alpha .823 ố biến 5

NV1

14.36

6.505

.620

.788

NV2

14.33

6.298

.644

.781

NV3

14.36

6.268

.622

.787

NV4

14.34

6.498

.633

.785

NV5

14.35

6.293

.573

.803

B ế q a sát Trung bình thang đo ế loạ b ế ươ sa a đo ế loạ b ế ươ q a b ế ổ Cronbach Alpha ế loạ b ế

4.2.1.4. Kiểm định hệ số tin cậy Cronbach’s alpha cho thang đo biến “Nhận thức nhà quản lý” hang đo nh n tố Nhận thức nhà quản lý có hệ số ronbach’s alpha khá

cao 0. 45. ệ số t ơng quan biến tổng của các quan sát nh n tố này đều lớn hơn 0.

79

à hệ số ronbach’s alpha đều lớn hơn 0.6 (b ng 4.4).. iều này cho thấy các biến

quan sát của thang đo đ m b o độ tin cậy. o đó, c biến quan sát cho biến

Nhận thức nhà quản lý” đều giữ lại để ph n t ch EF .

Bảng 4.4. Kết quả độ tin cậy thang đo biến “Nhận thức nhà quản lý”

Cronbach's Alpha .745 ố biến 3

B ế q a sát

NT1

7.26

1.584

.643

.575

NT2

7.21

1.554

.620

.601

7.09

1.879

.782

.460

Trung bình thang đo ế loạ b ế ươ sa a đo ế loạ b ế ươ q a b ế ổ Cronbach Alpha ế loạ b ế

NT3 4.2.1.5. Kiểm định hệ số tin cậy Cronbach’s alpha cho thang đo biến “Đặc điểm đơn vị sự nghiệp công lập”

Kết qu kiểm tra độ tin cậy của thang đo nh n tố Đặc điểm đơn vị sự nghiệp

công lập có hệ số ronbach’s alpha 0.68 . ệ số t ơng quan biến tổng của các

quan sát nh n tố này lớn hơn 0. à hệ số ronbach’s alpha đều lớn hơn 0.6 (b ng

4.5). iều này cho thấy các biến quan sát của thang đo đ m b o độ tin cậy. o đó,

c 5 biến quan sát cho biến Đặc điểm đơn vị sự nghiệp công lập” đều giữ lại để

phân tích EFA.

Bảng 4.5. Kết quả độ tin cậy thang đo biến “Đặc điểm đơn vị sự nghiệp công lập”

Cronbach's Alpha .689 ố biến 5

DD1

15.06

4.808

.502

.614

DD2

14.95

4.561

.572

.581

DD3

14.76

4.748

.466

.629

DD4

15.10

5.332

.366

.671

DD5

14.97

5.356

.322

.690

B ế q a sát Trung bình thang đo ế loạ b ế ươ sa a đo ế loạ b ế ươ q a b ế ổ Cronbach Alpha ế loạ b ế

80

4.2.1.6. Kiểm định hệ số tin cậy Cronbach’s alpha cho thang đo biến “Công nghệ thông tin” hang đo nh n tố Công nghệ thông tin có hệ số ronbach’s alpha là 0. 40.

ệ số t ơng quan biến tổng của các quan sát nh n tố này đều lớn hơn 0. à hệ số

ronbach’s alpha đều lớn hơn 0.6 (b ng 4.6). iều này cho thấy các biến quan sát

của thang đo đ m b o độ tin cậy. o đó, c biến quan sát cho biến Công nghệ

thông tin” đều giữ lại để ph n t ch EF .

Bảng 4.6. Kết quả độ tin cậy thang đo biến “Công nghệ thông tin”

Cronbach's Alpha ố biến .740 3

1.784

.600

.612

CNTT1

6.71

1.911

.628

.584

CNTT2

6.61

2.050

.475

.758

CNTT3

6.56

B ế q a sát r b a đo ế loạ b ế ươ sa a đo ế loạ b ế ươ q a b ế ổ Cronbach Alpha ế loạ b ế

4.2.1.7. Kiểm định hệ số tin cậy Cronbach’s alpha cho thang đo biến “Hệ thống

kiểm soát nội bộ”

Kết qu kiểm tra độ tin cậy của thang đo nh n tố Hệ thống kiểm soát nội bộ

có hệ số ronbach’s alpha 0. . ệ số t ơng quan biến tổng của các quan sát nh n

tố này lớn hơn 0. à hệ số ronbach’s alpha đều lớn hơn 0.6 (b ng 4. ). iều này

cho thấy các biến quan sát của thang đo đ m b o độ tin cậy. o đó, c 5 biến quan

sát cho biến Hệ thống kiểm soát nội bộ” đều giữ lại để ph n t ch EF .

Bảng 4.7. Kết quả độ tin cậy thang đo biến “Hệ thống kiểm soát nội bộ”

Cronbach's Alpha .773 ố biến 5

KSNB1

15.05

6.040

.621

.705

KSNB2

14.93

6.484

.533

.736

KSNB3

14.82

6.400

.484

.753

KSNB4

14.72

6.107

.536

.735

KSNB5

14.86

6.300

.557

.728

B ế q a sát Trung bình thang đo ế loạ b ế ươ sa a đo ế loạ b ế ươ q a b ế ổ Cronbach Alpha ế loạ b ế

81

4.2.1.8. Kiểm định hệ số tin cậy Cronbach’s alpha cho thang đo biến “Nhu cầu thông tin kế toán”

hang đo nh n tố Nhu cầu thông tin kế toán có hệ số ronbach’s alpha là

0. 8 . ệ số t ơng quan biến tổng của các quan sát nh n tố này đều lớn hơn 0. à

hệ số ronbach’s alpha đều lớn hơn 0.6 (b ng 4.8). iều này cho thấy các biến quan

sát của thang đo đ m b o độ tin cậy. o đó, c biến quan sát cho biến Nhu cầu

thông tin kế toán” đều giữ lại để ph n t ch EF .

Bảng 4.8. Kết quả độ tin cậy thang đo biến “Nhu cầu thông tin kế toán”

Cronbach's Alpha ố biến .787 3

NC1

7.43

2.396

.558

.782

NC2

7.41

2.111

.688

.642

7.45

2.174

.636

.700

B ế q a sát r b a đo ế loạ b ế ươ sa a đo ế loạ b ế ươ q a b ế ổ Cronbach Alpha ế loạ b ế

NC3 4.2.1.9. Kiểm định hệ số tin cậy Cronbach’s alpha cho thang đo biến “công tác kế toán”

hang đo nh n tố công tác kế toán có hệ số ronbach’s alpha là 0.82 . ệ

số t ơng quan biến tổng của các quan sát nh n tố này đều lớn hơn 0. à hệ số

ronbach’s alpha đều lớn hơn 0.6 (b ng 4. ). iều này cho thấy các biến quan sát

của thang đo đ m b o độ tin cậy. o đó, c biến quan sát cho biến công tác kế

toán” đều giữ lại để ph n t ch EF .

82

Bảng 4.9. Kết quả độ tin cậy thang đo biến “ công tác kế toán”

Cronbach's Alpha ố biến .823 3

CTKT1

7.21

1.986

.694

.743

CTKT2

7.33

2.240

.691

.746

7.49

2.260

.656

.778

B ế q a sát r b a đo ế loạ b ế ươ sa a đo ế loạ b ế ươ q a b ế ổ Cronbach Alpha ế loạ b ế

CTKT3

Nh ậy, thông qua công c ph n t ch hệ số ronbach’s alpha đã xác định có

6 biến quan sát thuộc nh n tố trên đều đạt ề hệ số ronbach’s alpha à hệ số

t ơng quan tổng nên đ ợc giữ lại để tiếp t c ph n t ch khám phá EF . M c đ ch

của iệc ph n t ch EF là để tìm ra thang độ tin cậy tốt nhất cho các nh n tố để

ph n t ch hồi quy, iệc ph n t ch EF có thể sẽ tìm ra nh n tố mới cho mô hình, tuy

nhiên sẽ loại bỏ các biến quan sát để tìm ra thang độ tin cậy cho mô hình nghiên

cứu là điều chắc chắn à có thể iệc loại bỏ biến b ớc ph n t ch này khá nhiều,

đặc biệt đối ới những nghiên cứu còn khá mới à đ ợc nghiên cứu trong những

tr ờng hợp nghiên cứu khác nhau.

4.2.2. â c â ố k m p EFA

4.2 2 1 â c k m p EFA c o b ế độc lập

Nh ậy từ biến quan sát của 8 nh n tố của mô hình nghiên cứu đề xuất

đ ợc đ a ào ph n t ch EF ới kỳ ọng sẽ sau khi ph n t ch nh n tố thì ẫn giữ

đ ợc 8 nh n tố ới số l ợng biến quan sát rút gọn nhất à phát hiện nh n tố mới

(nếu có) để bổ sung mô hình.

ác điều kiện kiểm tra nh hệ số KM đều đạt khá lớn à ig. của artlett’s

est đều nhỏ hơn 5% cho thấy các biến quan sát trong quá trình thực hiện ph n t ch

khám phá EF đều hoàn toàn phù hợp ới ph n t ch nh n tố.

h ơng pháp tr ch trong ph n t ch nh n tố của nghiên cứu này là ph n t ch

nh n tố ch nh (principal component analysis) ới giá trị tr ch Eigen alue lớn hơn

83

1. iều này có ngh a chỉ có những nh n tố tr ch ra có giá trị Eigen alu e lớn hơn

mới đ ợc giữ lại trong mô hình ph n t ch.

ác tiêu ch khi loại biến quan sát trong quá trình ph n t ch khám phá bao

gồm: hệ số t i nh n tố không nhỏ hơn 50%, độ giá trị của hệ số t i biến quan sát

thuộc cùng nhiều nh n tố khi đang ph n t ch ph i nhỏ hơn 0. (max – min < 0.3) và

độ ý ngh a nội dung, nh ng chủ yếu bị loại là do hệ số t i à độ giá trị không đ m

b o

Kết qu ph n t ch khám phá đúng nh mong đợi, có 8 nh n tố đ ợc rút ra

ngay lần ph n t ch khám phá đầu tiên đó là: (1) Nhận thức nhà qu n lý, (2) Chuyên

gia t ấn, (3) Nhân lực kế toán, (4) ặc điểm đơn ị sự nghiệp công lập, (5) Công

nghệ thông tin, (6) Nhu cầu thông tin kế toán, (7) ệ thống kiểm soát nội bộ, (8)

Môi tr ờng pháp lý. ất c các điều kiện ề ph n t ch nh n tố khám phá đều đáp

ứng, hệ số KM 0. 1 > 0.5; ig. 0,000 < 0.05 (b ng 4.10), chứng tỏ ph n t ch

nh n tố để nhóm các biến lại ới nhau là th ch hợp à dữ liệu phù hợp cho iệc

ph n t ch nh n tố.

Bảng 4.10: Hệ số K O và kiểm định Bartlett các thành phần

KMO and Bartlett's Test ệ số KM

Mô hình kiểm traBartlett iá trị hi-Square ậc tự do Sig (p – value) .719 230.730 3 .000

Bảng 4.11:Bảng phương sai trích

rị E e val es

ỉ số sa k r c

ỉ số sa k xoa

Nhân ố

ươ sai trích

c lũ p ươ sai trích ổ

ươ sai trích

c lũ p ươ sai trích ổ

ươ sai trích

c lũ p ươ sai trích

10.150

30.758

10.150

30.758

1

30.758

30.758

5.054

15.317

15.317

2

3.661

11.095

41.852

3.661

11.095

41.852

3.767

11.414

26.731

3

1.723

5.222

47.074

1.723

5.222

47.074

2.988

9.055

35.786

4

1.642

4.977

52.052

1.642

4.977

52.052

2.458

7.447

43.233

84

5

1.290

3.908

55.960

1.290

3.908

55.960

2.201

6.669

49.902

6

1.148

3.480

59.440

1.148

3.480

59.440

2.153

6.523

56.425

7

1.105

3.347

62.787

1.105

3.347

62.787

1.594

4.830

61.255

8

1.009

3.056

65.843

1.009

3.056

65.843

1.514

4.588

65.843

9

.877

2.659

68.502

10

.792

2.400

70.902

ng 4.11 cho thấy, các nh n tố đều có giá trị Eigen alues 1.00 >

1. h ơng sai tr ch là 65,84 %> 50% là đạt yêu cầu. ới ph ơng pháp rút tr ch

rincipal components à ph p quay arimax, có 8 nh n tố đ ợc rút tr ch ra từ biến

quan sát (b ng 4.11). iều này, cho chúng ta thấy 8 nh n tố rút tr ch ra thể hiện

đ ợc kh n ng gi i th ch đ ợc 65,84 % sự thay đổi của biến ph thuộc trong tổng

thể.

Bảng 4.12. a trận xoay

Component Matrixa

Component

1

2

3

4

5

6

7

8

.778

KSNB4

.740

MTPL4

.711

KSNB5

.708

DD2

.698

NV5

.685

DD3

.672

MTPL5

.671

NV2

.652

MTPL3

.645

NV1

.641

NV4

.640

NV3

.640

MTPL6

.640

DD1

.603

KSNB1

.573

NC3

.547

NC2

.526

CNTT3

.519

NT3

.516

KSNB2

85

NC1

MTPL1

KSNB3

CGTV2

.812

CGTV1

.741

NT2

.723

CGTV3

.712

NT1

.634

DD4

.620

CNTT2

.629

CNTT1

.592

MTPL2

DD5

Extraction Method: Principal Component Analysis.

a.

8 components extracted.

Rotated Component Matrixa

Component

2

3

4

5

6

7

8

1

MTPL5

.749

MTPL1

.764

MTPL2

.708

MTPL6

.676

MTPL4

.668

MTPL3

.629

KSNB5

.769

KSNB2

.745

KSNB4

.722

KSNB3

.704

KSNB1

.643

NV1

.662

NV5

.659

NV2

.550

NV3

.530

NV4

.521

DD5

.765

DD4

.652

DD3

.638

DD1

.522

DD2

.505

86

CGTV1

.873

CGTV2

.819

CGTV3

.747

NT1

.763

NT2

.716

NT3

.643

NC2

.811

NC1

.761

NC3

.719

CNTT2

.805

CNTT1

.799

CNTT3

.533

Extraction Method: Principal Component Analysis.

Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.

a. Rotation converged in 8 iterations. 4.2 2 2 â c k m p EFA c o b ế p ụ ộc “ cô c kế

o ”

rong bài nghiên cứu có 1 biến ph thuộc cô c kế o ” ới

biến quan sát, kết qu ph n t ch EF cho thấy tất c các điều kiện ề ph n t ch

nh n tố khám phá đều đáp ứng, hệ số KM 0. 1 > 0.5; ig. 0,000 < 0.05; hệ số

t i nh n tố > 0,5; giá trị tr ch Eigen alue 2.220 (yêu cầu lớn hơn 1); à tổng

ph ơng sai tr ch đạt khá 4.00 %. (b ng 4.1 , 4.14)

Bảng 4.13: Hệ số K O và kiểm định Bartlett các thành phần

KMO and Bartlett's Test ệ số KM

Mô hình kiểm traBartlett iá trị hi-Square ậc tự do Sig (p – value) .719 230.730 3 .000

Bảng 4.14: Phương sai trích

rị E e val es ỉ số sa k r c

1

2.220

74.009

74.009

2.220

74.009

74.009

2

.421

14.028

88.037

3

.359

11.963

100.000

â ố ổ ươ sai trích c lũ p ươ sai trích ổ ươ sai trích c lũ p ươ sai trích

87

4.3. â c ươ q a earso : Kiểm định hệ số t ơng quan earson dùng để kiểm tra mối liên hệ tuyến t nh

giữa các biến độc lập à biến ph thuộc.Ma trận t ơng quan cho biết t ơng quan

giữa biến ph thuộc ới từng biến độc lập cũng nh t ơng quan giữa các biến độc

lập ới nhau. ệ số t ơng quan của iệc đánh giá công tác kế toán ới từng biến độc

lập khá t ơng đối. ệ số t ơng quan giữa các biến độc lập khá thấp, tuy nhiên ta ẫn

ph i x t ai trò của các biến độc lập à hiện t ợng đa cộng tuyến.

Bảng 4.15: Kết quả phân tích tương quan Pearson giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc

Correlations

CTKT TT

PM .718**

HT .516**

TC .802**

Pearson Correlation

1

-.092

KTT .817**

NV .795**

PC .448**

MT .571**

CTK

Sig. (2-tailed)

.178

.000

.000

.000

.000

.000

.000

.000

T

N Pearson Correlation

214 1

214 -.092

214 .016

214 -.024

214 .522**

214 .123

214 -.015

214 -.069

214 -.035

Sig. (2-tailed)

.178

.813

.727

.000

.072

.828

.315

.613

CGT V

N Pearson Correlation

214 .016

214 .817**

214 1

214 .682**

214 .398**

214 .685**

214 .529**

214 .442**

214 .693**

Sig. (2-tailed)

.813

.000

.000

.000

.000

.000

.000

.000

MTP L

N Pearson Correlation

214 -.024

214 .795**

214 .682**

214 1

214 .373**

214 .643**

214 .517**

214 .359**

214 .714**

NV

Sig. (2-tailed)

.000

.727

.000

.000

.000

.000

.000

.000

N Pearson Correlation

214 .522**

214 .448**

214 .398**

214 .373**

214 1

214 .553**

214 .328**

214 .233**

214 .362**

NT

Sig. (2-tailed)

.000

.000

.000

.000

.000

.000

.001

.000

N Pearson Correlation

214 .123

214 .718**

214 .685**

214 .643**

214 .553**

214 1

214 .398**

214 .446**

214 .627**

DD

Sig. (2-tailed)

.072

.000

.000

.000

.000

.000

.000

.000

N Pearson Correlation

214 -.069

214 .516**

214 .442**

214 .359**

214 .233**

214 .446**

214 .303**

214 1

214 .490**

Sig. (2-tailed)

.000

.315

.000

.000

.001

.000

.000

.000

CNT T

N Pearson Correlation

214 .802**

214 -.035

214 .693**

214 .714**

214 .362**

214 .627**

214 .429**

214 .490**

214 1

Sig. (2-tailed)

.000

.613

.000

.000

.000

.000

.000

.000

KSN B

N Pearson Correlation

214 .571**

214 -.015

214 .529**

214 .517**

214 .328**

214 .398**

214 1

214 .303**

214 .429**

NC

Sig. (2-tailed)

.000

.828

.000

.000

.000

.000

.000

.000

214

214

N

214

214

214

214

214

214

214

**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).

88

Kết qu ph n t ch t ơng quan cho biến ph thuộc K có hệ số ig .000

< 5%, chỉ có ig của biến CGTV là không phù hợp do lớn hơn 5% do ậy loại biến

CGTV. òn lại biến độc lập MTPL, NV, NT, DD, CNTT, KSNB, NC đều t ơng

quan ới biến ph thuộc K , à biến độc lập này đ ợc giữ lại để ph n t ch hồi

quy.

4.4. â c q

hát hiện từ b ớc nghiên cứu tr ớc ề các nh n tố nh h ng đến à kết qu

phân tích EF cho thấy các nh n tố môi tr ờng pháp lý, nh n lực kế toán, nhận

thức nhà qu n lý, đặc điểm đơn ị sự nghiệp công lập, công nghệ thông tin, hệ

thống kiểm soát nội bộ, nhu cầu thông tin kế toán đều nh h ng đến công tác kế

toán của các đơn ị sự nghiệp thuộc s nông nghiệp phát triển nông thôn tỉnh y

Ninh.

CTKT = β0+ β1 MTPL + β2 N + β3 NT + β4 DD + β5 CNTT+ β6KSNB + β7 NC + ε

Phương trình hồi quy:

rong đó:

iến MTPL: Môi tr ờng pháp lý

iến N : Nh n lực kế toán

iến NT: Nhận thức nhà qu n lý

iến DD: ặc điểm đơn ị sự nghiệp công lập

iến CNTT: ông nghệ thông tin

iến KSNB: ệ thống kiểm soát nội bộ

iến NC: Nhu cầu thông tin kế toán

ε: ệ số nhi u.

β: ệ số hồi quy.

K : ông tác kế toán

Kết qu cho thấy mô hình có độ phù hợp đạt yêu cầu (R2=0,835). ệ số R2

hiệu chỉnh ( djusted quare) trong mô hình này là 0,8 0 ngh a là mô hình hồi quy

tuyến t nh đã x y dựng phù hợp ới tập dữ liệu đến mức 8 %. iều này cũng có

89

ngh a là có 8 % sự biến thiên kiểm soát nội bộ đ ợc gi i th ch chung b i 8 biến độc

lập trong mô hình.

Bảng 4.16: Kiểm tra độ phù hợp của mô hình

Model Summaryb

ai số chuẩn của Mô hình ệ sốR ệ sốR2

ệ số R2 - hiệu chỉnh .830 ớc l ợng .291 .914a .835

1 a. iến độc lập: MTPL, NV, NT, DD, CNTT, KSNB, NC b. iến ph thuộc: K

Kiểm định F ề t nh phù hợp của mô hình hồi quy tuyến t nh tổng thể. Kiểm

định này cho chúng ta biết biến ph thuộc có t ơng quan tuyến t nh ới toàn bộ các

biến độc lập hay không.

i thuyết 0 là: β1 β2 β3 β4 β5 β6 β7 = 0

Kiểm định F à giá trị sig.

Nếu gi thuyết 0 bị bác bỏ, chúng ta có thể kết luận các biến đốc lập trong

mô hình có thể gi i th ch đ ợc sự thay đổi của biến ph thuộc, điều này đồng ngh a

mô hình x y dựng phù hợp ới tập dữ liệu các biến.

Bảng 4.17: Bảng phân tích ANOVA

ANOVAa

Mô hình F Sig.

1

Trung bình bình ph ơng 12.619 .085 149.057 .000b ồi quy hần d ổng ổng bình ph ơng 88.335 17.440 105.776 ậc tự do 7 206 213

a. iến ph thuộc: K b. iến độc lập: MTPL, NV, NT, DD, CNTT, KSNB, NC

Kết qu từ b ng 4.1 , cho thấy giá trị ig .000(< 0.05) chứng tỏ rằng mô

hình hồi quy x y dựng là phù hợp ới bộ dữ liệu thu thập đ ợc, à các biến đ a ào

đều có ý ngh a ề mặt thống kê ới mức ý ngh a 5% nên bác bỏ gi thuyết 0. iều

này có ý ngh a là các biến độc lập trong mô hình có t ơng quan tuyến t nh ới biến

ph thuộc, tức là sự kết hợp của các biến độc lập có thể gi i th ch đ ợc sự thay đổi

90

của biến ph thuộc.Mô hình hồi quy tuyến t nh bội đ ợc x y dựng phù hợp à có

thể sử d ng đ ợc.

Bảng 4.18: Bảng kết quả hồi quy

Coefficientsa

Model

Unstandardized

Standardized

T

Sig.

Collinearity Statistics

Coefficients

Coefficients

B

Std. Error Beta

Tolerance VIF

(Constant)

-1.223

.165

-7.394

.000

MTPL

.383

.061

.297

6.322

.000

.362

2.764

NV

.290

.053

.254

5.494

.000

.374

2.675

NT

.047

.040

.041

1.187

.237

.678

1.475

1

DD

.113

.061

.086

1.870

.063

.376

2.662

CNTT

.096

.036

.089

2.655

.009

.712

1.405

KSNB

.303

.054

.261

5.642

.000

.373

2.680

NC

.094

.035

.095

2.717

.007

.655

1.527

a. Dependent Variable: CTKT

Nhìn ào b ng kết qu hồi quy ta thấy hệ số ig của 7 nh n tố độc lập MTPL, NT,

NV, DD, CNTT, KSNB, N đều < 5% à hệ số phóng đại ph ơng sai F rất thấp

(<2, 64) điều này chứng tỏ hiện t ợng đa cộng tuyến không x y ra ới các biến độc

lập.

Phương trình hồi quy:

CTKT= 0,297MTPL+0,261KSNB + 0,254NV + 0,095NC + 0,089CNTT + 0,086DD+

0,041NT

ể so sánh mức độ nh h ng từng nh n tố độc lập đối ới công tác kế toán

ta c n cứ ào hệ số eta chuẩn hóa. heo đó, nh n tố nào có trọng số eta chuẩn

hóa càng lớn có ngh a là nh n tố đó nh h ng càng mạnh đến biến ph thuộc. a

thấy, ph ơng trình hồi quy, trong 7 nh n tố nh h ng Công tác kế toán thì nh n

tố Môi tr ờng pháp lý nh h ng mạnh nhất đến công tác kế toán ới eta 0,2 ;

nh n tố ệ thống kiểm soát nội bộ nh h ng mạnh thứ hai ới hệ số eta 0.261;

nh n tố Nh n lực kế toán nh h ng mạnh thứ ba ới hệ số eta 0.254; nh n tố

tiếp theo Nhu cầu thông tin kế toán nh h ng thứ t ới hệ số eta 0.0 5; nh n

91

tố thứ sáu là ặc điểm đơn ị sự nghiệp công lập hệ số eta 0,086 à nh h ng

thấp nhất là Nhận thức nhà qu n lý ới hệ số eta 0,041.

4.5. ểm đị c c ế cầ ế ro mô p â c q

4.5.1. Kiểm định giả thuyết về ý nghĩa của các hệ số hồi quy.

ó 8 nh n tố đ ợc đề xuất trong mô hình, à có nh n tố có mối quan hệ

tuyến t nh ới ông tác kế toán. ì ậy, cần thiết ph i kiểm định gi thuyết ề ý

ngh a của các hệ số hồi quy này để đi đến kết luận mối quan hệ à mức độ tác động

của các nh n tố trên.

i thuyết:

H0 là: β1 β2 β3 β4 β5 β6 β7 = 0

H1 là: β1 β2 β3 β4 β5 β6 β7 ≠ 0

ới mức ý ngh a α 5%

Kiểm định gi thuyết ề ý ngh a các hệ số hồi quy, trong ng 4.18, các giá

trị t t ơng ứng ới sig < 0.05. ì ậy, bác bỏ gi thuyết 0 à kết luận rằng các biến

độc lập MTPL, NV, NT, DD, CNTT, NC, KSNB có quan hệ tuyến t nh ới biến

ph thuộc K .

4.5.2. Kiểm định giả thuyết về phương sai của sai số không đổi

Có 8 nh n tố t ơng ứng ới 7 biến độc lập có t ơng quan ới biến ph thuộc

CTKT, tuy nhiên, để kiểm tra xem ớc l ợng của các hệ số hồi quy có đạt hiệu qu

không, kiểm định t ơng quan hạng pearman đ ợc lựa chọn sử d ng ới gi thuyết

sau:

i thuyết: 0: ệ số t ơng quan hạng của các biến MTPL= NV= NT=

DD= CNTT= KSNB= NC = 0

Kiểm định pearman cho mối t ơng quan giữa hai biến gồm 1 biến độc lập

lần l ợt là MTPL, NV, NT, DD, CNTT, KSNB, NC ới phần d (ký hiệu biến

"phandu”). Kết qu kiểm định cho thấy bác bỏ gi thuyết 0 của biến CGTV ì hệ

số t ơng quan hạng của biến CGTV là –0,129 nhỏ hơn 0,05. òn lại không thể bác

bỏ đ ợc gi thuyết 0 do hệ số t ơng quan hạng của các biến MTPL, NV, NT,

DD, CNTT, KSNB, NC lần l ợt là 0. 6, 0. 28, 0.412, 0.6 8, 0.445, 0. 6 ,

92

0.52 . ều có mức ý ngh a lớn hơn 0.05. iều này cho thấy ph ơng sai của phần d

không thay đổi ( ng 4.1 ).

Bảng 4.19: Kết quả phân tích tương quan Spearman giữa các biến độc lập và biến phụthuộc

Correlations

CTKT TT

KTT

NV

PC

PM

HT

TC

MT

Correlation Coefficient 1.000

-.129

.776**

.728**

.412**

.678**

.445**

.767**

.529**

CTK

Sig. (2-tailed)

.

.060

.000

.000

.000

.000

.000

.000

.000

T

214

214

214

214

214

214

214

214

214

N

Correlation Coefficient

-.129

1.000

.021

-.056

.519**

.105

-.054

-.088

-.021

CGT

Sig. (2-tailed)

.060

.

.759

.415

.000

.125

.433

.199

.762

V

214

214

214

214

214

214

214

214

214

N

Correlation Coefficient

.776**

.021

1.000

.614**

.366**

.653**

.359**

.646**

.508**

MTP

Sig. (2-tailed)

.000

.759

.

.000

.000

.000

.000

.000

.000

L

214

214

214

214

214

214

214

214

214

N

Correlation Coefficient

.728**

-.056

.614**

1.000

.328**

.583**

.278**

.650**

.465**

NV

Sig. (2-tailed)

.000

.415

.000

.

.000

.000

.000

.000

.000

214

214

214

214

214

214

214

214

214

N

Correlation Coefficient

.412**

.366**

.328**

1.000

.501**

.177**

.319**

.327**

.519* *

Spearman's

NT

Sig. (2-tailed)

.000

.000

.000

.000

.

.000

.009

.000

.000

rho

214

214

214

214

214

214

214

214

214

N

Correlation Coefficient

.678**

.105

.653**

.583**

.501**

1.000

.364**

.579**

.362**

DD

Sig. (2-tailed)

.000

.125

.000

.000

.000

.

.000

.000

.000

214

214

214

214

214

214

214

214

214

N

Correlation Coefficient

.445**

-.054

.359**

.278**

.177**

.364**

1.000

.406**

.243**

CNT

Sig. (2-tailed)

.000

.433

.000

.000

.009

.000

.

.000

.000

T

214

214

214

214

214

214

214

214

214

N

Correlation Coefficient

.767**

-.088

.646**

.650**

.319**

.579**

.406**

1.000

.400**

KSN

Sig. (2-tailed)

.000

.199

.000

.000

.000

.000

.000

.

.000

B

214

214

214

214

214

214

214

214

214

N

Correlation Coefficient

.529**

-.021

.508**

.465**

.327**

.362**

.243**

.400**

1.000

NC

Sig. (2-tailed)

.000

.762

.000

.000

.000

.000

.000

.000

.

214

214

214

214

214

214

214

214

214

N

**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).

93

4.5.3. Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến

ộng tuyến à trạng thái trong đó các biến độc lập có t ơng quan chặt chẽ

ới nhau. ấn đề của hiện t ợng đa cộng tuyến là chúng cung cấp cho mô hình

những thông tin giống nhau rất khó tách rời nh h ng của từng biến độc lập đến

biến ph thuộc. Nó làm t ng độ lệch chuẩn của các hệ số hồi quy à làm gi m giá

trị thống kê t của kiểm định ý ngh a của chúng nên các hệ số có khuynh h ớng k m

ý ngh a hơn khi không có đa cộng tuyến. ể dò tìm hiện t ợng đa cộng tuyến ta

ph i t nh độ chấp nhận của biến ( olerance) à hệ số phóng đại ph ơng sai VIF

(Variance inflation factor- VIF).

Kết qu đo l ờng ta thấy độ chấp nhận của biến khá cao, tuy nhiên hệ số

phóng đại ph ơng sai F rất thấp (<2), điều này chứng tỏ hiện t ợng đa cộng

tuyến không x y ra ới các biến độc lập (b ng 4.18)

4.5.4. Kiểm định về phân phối chuẩn của phần dư

Mô hình hồi quy tuyến t nh chỉ thực sự phù hợp ới các dữ liệu quan sát khi

phần d có ph n phối chuẩn ới trung bình bằng 0 à ph ơng sai không đổi. ách

này thực hiện bằng cách x y dựng biểu đồ istogram à biểu đồ – P Plot.

Kết qu trong biểu đồ tần số istogram cho thấy một đ ơng cong ph n phối

chuẩn đặt chồng lên biểu đồ tần số. ới độ lệch chuẩn td. e 0, 8 à Mean 0

(ph l c ), ta có thể kết luận rằng, gi thiết ph n phối chuẩn có phần d không bị i

phạm. ể củng cố cho kết luận này, chúng ta xem thêm biểu đồ - lot của phần

d chuẩn hóa, các điểm quan sát không ph n tán xa đ ờng ch o kỳ ọng, nên ta có

thể kết luận gi thuyết ph n phối chuẩn của phần d không bị i phạm.

4.5.5. Kiểm định về tính độc lập của phần dư

ại l ợng thống kê urbin- Waston (d) có thể dùng để kiểm định t ơng

quan của các sai số liên quan.

i thuyết 0: ệ số t ơng quan tổng thể của các phần d 0.

ại l ợng d có giá trị biến thiên từ 0 đến 4.Nếu các phần d không có t ơng

quan chuỗi bậc nhất ới nhau, giá trị d sẽ gần bằng 2. Kết qu cho thấy d đ ợc chọn

rơi ào miền chấp nhận gi thuyết không có t ơng quan chuỗi bậc nhất (d 2.16

94

gần bằng 2) (b ng 4.20). o ậy, gi định ề t nh độc lập của sai số không bị i

phạm.

Bảng 4.20: Kết quả chạy Durbin-Watson

Durbin-Watson ệ sốR ệ sốR2

.914a ai số chuẩn của ớc l ợng .291 .835 2.163

ệ số R2 - hiệu Mô chỉnh hình .830 1 a. iến độc lập: MTPL, NV, NT, DD, CNTT, KSNB, NC b. iến ph thuộc: K 4.6 ểm ra c c đị mô q bộ

Kiểm tra các gi định sau:

- h ơng sai của sai số (phần d ) không đổi.

- ác phần d có ph n phối chuẩn.

- Không có mối t ơng quan giữa các biến độc lập.

Nếu các gi định này bị i phạm thì các ớc l ợng không đáng tin cậy nữa ( oàng

rọng - Mộng Ngọc, 2008).

4.6.1. Kiểm định giả định phương sai của sai số (phần dư) không đổi

Bảng 4.21: Bảng kiểm định giả định phương sai của sai số

N ỏ ấ Lớ ấ Trung bình ộ lệc c ẩ

iá trị dự báo đã đ ợc chuẩn hóa -4.331 2.369 .000 1.000 214

hần d đ ợc chuẩn hóa -2.683 2.613 .000 .983 214

95

Hình 4.1: Đồ thị phân tán giữa giá trị dự đoán và phần dư từ hồi quy Nguồn: h n t ch dữ liệu – ph l c số

ình 4.1 cho thấy các phần d ph n tán ngẫu nhiên quanh tr c (là quanh

giá trị trung bình của phần d ) trong một phạm i không đổi. iều này có ngh a là

ph ơng sai của phần d không đổi.

4.6.2. Kiểm tra giả định các phần dư có phân phối chuẩn

hần d có thể không tu n theo ph n phối chuẩn ì những lý do nh sử d ng

sai mô hình, ph ơng sai không ph i là hằng số, số l ợng các phần d không đủ

nhiều để ph n t ch… ( oàng rọng - Mộng Ngọc, 2008). iểu đồ tần số

(Histogram, Q-Q plot, P- plot) của các phần d (đã đ ợc chuẩn hóa) đ ợc sử d ng

để kiểm tra gi định này.

96

Hình 4.2: Đồ thị P-P Plot của phần dư – đã chuẩn hóa

Nguồn: h n t ch dữ liệu – ph l c số Kết qu từ biểu đồ tần số - plot cho thấy các điểm ph n tán xung quanh

đ ợc kỳ ọng. ũng cho thấy gi định ph n phối chuẩn của phần d không bị i

phạm.

97

Hình 4.3: Đồ thị Histogram của phần dư – đã chuẩn hóa

Nguồn: h n t ch dữ liệu – ph l c số Kết qu từ biểu đồ tần số istogram của phần d cho thấy, ph n phối của phần d

xấp xỉ chuẩn (trung bình Mean lệch ới 0 ì số quan sát khá lớn, độ lệch chuẩn td.

e 0. 8). iều này có ngh a là gi thuyết ph n phối chuẩn của phần d không bị

i phạm.

98

Ó Ắ 4

hông qua ph ơng pháp nghiên cứu định t nh à định l ợng đ ợc thực hiện

trong ch ơng 4, tác gi đã chỉ ra rằng mô hình à các thang đo đ ợc sử d ng trong

nghiên cứu là có ý ngh a. Kết qu của nghiên cứu nêu rõ: có 7 nh n tố nh h ng

đến công tác kế toán tại các đơn ị sự nghiệp thuộc s nông nghiệp à phát triển

nông thôn Tây Ninh. Mỗi một nh n tố có mức độ tác động đến công tác kế toán tại

các đơn ị sự nghiệp thuộc s nông nghiệp à phát triển nông thôn y Ninh khác

nhau à đ ợc sắp xếp theo trật tự từ cao xuống thấp nh sau: Môi tr ờng pháp lý,

ệ thống kiểm soát nội bộ, Nhân lực kế toán, Nhu cầu thông tin kế toán, ặc điểm

đơn ị sự nghiệp công lập, cuối cùng Nhận thức nhà qu n lý.

Kết qu của ch ơng này là c n cứ để tác gi đ a ra các định h ớng, quan

điểm à gi i pháp nhằm n ng cao công tác kế toán tại các đơn ị sự nghiệp thuộc s

nông nghiệp à phát triển nông thôn y Ninh.

99

5: Q Ê Ứ

ừ kết qu nghiên cứu đ ợc trình bày ch ơng 4, ch ơng 5 sẽ trình bày các

kết luận ề các nhân tố ảnh hưởng đến công tác kế toán tại các đơn vị sự nghiệp

thuộc sở nông nghiệp và phát triển nông thôn Tây Ninh. ừ đó, đ a ra một số

kiến nghị để n ng cao hiệu qu công tác kế toán tại các đơn vị sự nghiệp thuộc sở

nông nghiệp và phát triển nông thôn Tây Ninh. uối cùng là các hạn chế của

nghiên cứu à đề nghị các h ớng nghiên cứu tiếp theo.

5 1 ế l ậ

M c đ ch của nghiên cứu này là khám phá các nhân tố ảnh hưởng đến công

tác kế toán tại các đơn vị sự nghiệp thuộc sở nông nghiệp và phát triển nông thôn

Tây Ninh, đo l ờng mức độ nh h ng của các nhân tố đến công tác kế toán, đồng

thời xem x t sự khác biệt trong đánh giá mức tác động của chúng nh h ng đến

công tác kế toán tại các đơn vị sự nghiệp thuộc sở nông nghiệp và phát triển

nông thôn Tây Ninh.

hông qua hệ số tin cậy ronbach’s alpha à ph n t ch EF đ ợc dùng để

kiểm định thang đo trong nghiên cứu định l ợng ch nh thức ới cỡ mẫu n 12 , tác

gi đã x y dựng thang đo cho các biến quan sát. ác thang đo này đ ợc đ a ào

kh o sát trong nghiên cứu định l ợng ch nh thức. Kết qu nghiên cứu cho thấy có 8

yếu tố ảnh hưởngđến công tác kế toán tại các đơn vị sự nghiệp thuộc sở nông

nghiệp và phát triển nông thôn Tây Ninh: Nhận thức nhà qu n lý, chuyên gia t

ấn, nh n lực kế toán, đặc điểm đơn ị sự nghiệp công lập, công nghệ thông tin,

nhu cầu thông tin kế toán, hệ thống kiểm soát nội bộ, môi tr ờng pháp lý.

Kết qu nghiên cứu cũng chỉ ra mức độ nh h ng của các nh n tố đến công

tác kế toán tại các đơn vị sự nghiệp thuộc sở nông nghiệp và phát triển nông thôn

Tây Ninh, tác giả trình bày tóm tắt kết quả nghiên cứu theo bảng dưới đây. Đồng

thời tác giả cũng đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại

các đơn vị sự nghiệp thuộc sở nông nghiệp và phát triển nông thôn Tây Ninh dựa

trên mức độ ảnh hưởng của các nhân tố.

100

STT â ố rọ số đã c ẩ óa (Be a)

0,297 1. Môi tr ờng pháp lý

0,261 2. ệ thống kiểm soát nội bộ

0,254 3. Nh n lực kế toán

0,095 4. Nhu cầu thông tin kế toán

0,089 5. ông nghệ thông tin

6. ặc điểm đơn ị sự nghiệp công lập 0,086

0,041 7. Nhận thức nhà qu n lý

5 2 ế ị đố vớ các đơn vị sự nghiệp thuộc sở nông nghiệp và phát triển

nông thôn Tây Ninh

5.2.1 ô rườ p p lý

Là một bộ phận cấu thành của hệ công c qu n lý kinh tế, kế toán có mối

quan hệ chặt chẽ ới các ch nh sách, chế độ qui định ề qu n lý kinh tế tài ch nh,

thuế của Nhà n ớc. Nhiệm chủ yếu của kế toán là thu nhận, xử lý, ph n t ch,

kiểm tra à cung cấp thông tin cho nhà qu n lý nhằm đ a ra các quyết định

kinh tế tối u. ì ậy, trong quá trình tổ chức công tác kế toán ph i đ m b o sự phù

hợp à tu n thủ các ch nh sách, chế độ ề qu n lý kinh tế tài ch nh, thuế. ặc biệt là

nền kinh tế iệt Nam đang trong quá trình hội nhập s u ới kinh tế thế giới, các

ch nh sách, chế độ kinh tế tài ch nh, thuế luôn đ ợc hoàn chỉnh, bổ sung à sửa đổi.

o ậy quá trình tổ chức công tác kế toán của đơn ị hành ch nh sự nghiệp thuộc s

nông nghiệp à phát triển nông thôn y Ninh ph i nắm bắt kịp thời, đầy đủ các qui

định hiện hành của các ch nh sách, chế độ qui định ề qu n lý kinh tế tài ch nh, thuế

à pháp luật ề th ơng mại nhà n ớc, của ngành, của hiệp hội nghề nghiệp có liên

quan. Trong xu h ớng hội nhập kinh tế quốc tế, iệt Nam ph i x y dựngkhuôn khổ

pháp luật kế toán, đặc biệt là các MK cho phù hợp ới thông lệ các n ớc, phù

hợp ới MK quốc tế à đặc thù của nền kinh tế iệt Nam trong từng thời kỳ theo

lộ trình phù hợp. rong quá trình hội nhập, khuôn khổ pháp luật kế toán iệt Nam

luôn đ ợc bổ sung, sửa đổi à đơn ị hành ch nh sự nghiệp thuộc s nông nghiệp à

101

phát triển nông thôn y Ninh ph i nghiên cứu để triển khai đầy đủ Luật Kế toán

n m 200 à Luật Kế toán sửa đổi, bổ sung n m 2015 có hiệu lực thi hành từ ngày

1/1/201 à các Nghị đinh, MK , chế độ kế toán à các n b n khác h ớng dẫn

thi hành Luật Kế toán. rong đó Luật Kế hành i của ng ời toán là n b n pháp lý

cao nhất để Nhà n ớc qu n lý mọi hoạt động kế toán tầm mô, đồng thời làm cơ

s cho iệc điều chỉnh cáchlàm công tác kế toán trong các HCSN. Mặt khác,

Luật Kế toán còn quy định c thể các nội dung công tác kế toán làm cơ s cho các

đơn ị hành ch nh sự nghiệp tổ chức thực hiện. rong n m 2016 có nhiều ấn đề

mới qui định trong Luật Kế toán sửa đổi, bổ sung sẽ đ ợc các cơ quan nhà n ớc có

thẩm quyền h ớng dẫn cho các N, kiểm tra kế toán, kiểm toán nội bộ, l u

trữ tài liệu kế toán bằng ph ơng tiện điện tử, ề hành nghề kế toán, đặc biệt là các

qui định ề giá trị hợp lý. heo đó các MK đ ợc banh hành cho phù hợp ới các

nguyên tắc, MK quốc tế, phù hợp ới đặc thù à yêu cầu qu n lý c thể ề trình

độ phát triển của nền kinh tế iệt Nam; au đó chế độ kế toán các N sẽ

đ ợc bổ sung, sửa đổi cho phù hợp ới MK à các thông t h ớng dẫn thực hiện

MK sẽ đ ợc ban hành. heo đó khuôn khổ pháp luật kế toán ới nhiều n b n

có liên quan sẽ tạo điều kiện ề pháp lý cho iệc tu n thủ các ch nh sách, chế độ

qu n lý kinh tế tài ch nh, thuế à các qui định pháp lý có liên quan trong các DN nói

chung à trong các đơn ị hành ch nh sự nghiệp nói riêng. Nh ậy, kế toán mới

thực sự phát huy đ ợc là công c qu n lý kinh tế có hiệu lực à hiệu qu nhất.

5.2.2 ệ ố k ểm so ộ bộ

Một là, tạo dựng môi trường kiểm soát ch trọng đạo đức kinh doanh

ì môi tr ờng kiểm soát là yếu tố nền t ng của hệ thống K N , ban điều

hành đơn ị cần thực sự coi trọng ai trò của K N bằng cách thiết lập cơ chế

giám sát đầy đủ đối ới toàn bộ hoạt động của đơn ị, tạo dựng n hóa kiểm soát

toàn diện trong tổ chức, trong đó, đặc biệt chú trọng đề cao ấn đề đạo đức trong

kinh doanh.

102

Hai là, điều chỉnh quy trình đánh giá và ứng phó rủi ro kịp thời

ể đ m b o K N hoạt động có hiệu qu , các đơn ị cần thiết lập các

m c tiêu kiểm soát, không ì lợi ch ngắn hạn tr ớc mắt nh kh n ng sinh lời cao

của một số nghiệp kinh tế tài ch nh mà bỏ qua iệc thực hiện đầy đủ ngh a

của đơn ị. ác đơn ị ph i điều chỉnh quy trình đánh giá rủi ro khi có sự thay đổi

của môi tr ờng kinh doanh để ứng phó kịp thời ới các rủi ro mới phát sinh trong

hoạt động kinh doanh.

Ba là, nâng cao hiệu quả của các hoạt động kiểm soát

+ Xây dựng những tiêu ch đánh giá ề kết qu hoạt động của K N : ác

chỉ tiêu truyền thống để đánh giá kết qu hoạt động này nh các biên b n, đ ợc

công bố, các sai phạm đ ợc phát hiện, hay các kiến nghị trong từng cuộc kiểm

tra...còn mang t nh định t nh. o đó, những kết qu đem lại còn hạn chế trong iệc

đo l ờng trực tiếp cho qu n lý rủi ro, hay t ng c ờng t nh tu n thủ,... h nh ì thế,

các đơn ị hiện nay nên t ch cực x y dựng một loạt các tiêu ch để đánh giá ề mức

độ thực hiện công tác kế toán.

+ oàn thiện quy trình à ph ơng pháp K NB: iện nay, các cuộc kiểm tra

của K N mới chủ yếu h ớng tới t nh tu n thủ, sự đầy đủ của hồ sơ chứng từ mà

ch a chú trọng ào iệc đánh giá các rủi ro à sự phù hợp của các thủ t c kiểm soát

của đơn ị. o đó, hoàn thiện quy trình à ph ơng pháp K N nhằm xác định rõ ị

tr , quyền hạn, trách nhiệm của cán bộ kiểm soát à n ng cao chất l ợng công tác kế

toán.

+ h ờng xuyên rà soát các n b n, ch nh sách để cập nhật, chỉnh sửa, bổ

sung kịp thời cho phù hợp à tu n thủ các quy định của pháp luật à thực ti n kinh

doanh.

Bốn là, minh bạch thông tin và thực hiện các kênh thông tin trong nội bộ và

với bên ngoài hiệu quả

Các đơn ị ph i công khai thông tin c trong nội bộ à cho bên ngoài, đồng

thời ph i thực hiện tốt iệc truyền đạt thông tin à nhận thông tin ph n hồi nhằm

giúp cho iệc kiểm soát hiệu qu à n ng cao uy t n của đơn ị bằng cách:

103

 y dựng Website để qu ng bá hình nh à toàn bộ thông tin cần thiết

của đơn ị trên đó. ặc biệt luôn luôn cập nhật những thông tin mới nhất ề đơn ị,

nhất là các thông tin ề những gi i th ng, danh hiệu mà đơn ị đã đạt đ ợc.

 ông khai trên báo, tạp ch , Website các thông tin trên báo cáo tài

ch nh. m b o các thông tin cung cấp là ch nh xác, trung thực, t ng sự tin t ng

của bên ngoài, của khách hàng, cơ quan thuế.

 hổ biến các n b n quy định ch nh sách, thông t , nghị định ề

qu n lý, kế toán, thuế để tất c cán bộ nh n iên kế toán hiểu rõ à thực thi chúng.

 ổ chức đào tạo nghiệp à phổ biến các quy định, ch nh sách liên

quan đến công tác kế toán. iệc phổ biến tất c các quy định, quy trình, ch nh sách

kế toán se giúp cho nh n iên giúp họ nắm rõ thông tin, hiểu rõ công iệc của mình

làm à có định h ớng phấn đấu cho t ơng lai, góp phần tạo ra môi tr ờng làm iệc

tốt cho nh n iên.

Năm là, tăng cường giám sát và nâng cao hiệu quả kiểm toán nội bộ

Các đơn ị cần chú trọng x y dựng quy trình giám sát th ờng xuyên, liên t c

kết hợp ới giám sát định kỳ đ ợc thực hiện b i kiểm toán nội bộ nhằm đ a ra các

đánh giá độc lập, khách quan đối ới K N .

5.2.3 â lực kế o

- ác định số l ợng à chất l ợng của đội ngũ ng ời làm kế toán trong từng phần

hành hợp lý. Những ng ời làm công tác kế toán của đơn ị hành ch nh sự nghiệp có

trình độ cao sẽ t ng đ ợc n ng suất lao động kế toán à xử lý công iệc chuyên

môn ch nh xác à thuận lợi, do đó gi m đ ợc số l ợng của đội ngũ này trong iệc

xử lý công tác kế toán của từng phần hành cũng nh toàn bộ công tác kế toán. ì

thế, các các đơn ị hành ch nh sự nghiệp cần tuyển nh n iên kế toán có chuyên

môn nghiệp tốt, đồng thời th ờng xuyên bồi d ỡng, cập nhật kiến thức chuyên

môn cho đội ngũ này.

Về phía đơn vị tác giả xin đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng

nguồn nhân lực như sau

104

- Thứ nhất, Hoạt động tuyển d ng có nh h ng không nhỏ đến chất l ợng

NNL của đơn ị. Làm tốt công tác tuyển d ng sẽ giúp đơn ị có đ ợc NNL đ m

b o c về số l ợng, chất l ợng đáp ứng yêu cầu đặt ra, ph c v kế hoạch hoạt động

hiện tại à t ơng lai. ó đ ợc NNL chất l ợng sẽ hạn chế đ ợc những rủi ro, làm

t ng hiệu qu hoạt động, t ng kh n ng cạnh tranh, giúp đơn ị ngày càng phát

triển. Khi làm tốt công tác tuyển d ng sẽ giúp cho ng ời lao động tìm đ ợc việc

làm phù hợp với n ng lực, nguyện vọng của b n thân, tạo cho họ sự hứng thú khi

làm việc, sự yêu nghề, khơi dậy tính sáng tạo, nhiệt huyết làm việc từ đó đạt hiệu

qu cao trong công việc, gắn bó lâu dài với đơn ị. uyển d ng ph i dựa trên nhu

cầu thực tế của công iệc, khách quan, công bằng, dựa trên n ng lực thực tế của ứng

viên. Lựa chọn những cán bộ nhân viên có tiềm n ng đ a đi đào tạo n ng cao để

ph c v m c tiêu phát triển t ơng lai, đ a đi đào tạo lại những nhân viên yếu kém

để n ng cao n ng lực của họ. Xây dựng các phong trào thi đua trong đơn ị, nêu

g ơng các N có thành t ch xuất sắc.

- Thứ hai, Xây dựng môi tr ờng làm việc tích cực, quan hệ lao động hài hòa,

lành mạnh, gi i quyết kịp thời ngay khi phát sinh các mâu thuẫn trong nội bộ. Tổ

chức các hoạt động tập thể để t ng c ờng sự gắn bó giữa các cá nhân. Khen th ng,

kỉ luật ph i đúng ng ời, đúng iệc, đúng lúc.

- hứ ba, nhu cầu đào tạo à iệc sử d ng nh n lực sau đào tạo, h ớng đến

iệc thực hiện các m c tiêu của đơn ị. ơn ị nên th ờng xuyên mời các chuyên

gia trong trong ngành về tập huấn, bồi d ỡng kỹ n ng nghiệp v nói chung nghiệp

v về kế toán thuế nói riêng cho nh n iên, đào tạo các kỹ n ng mềm cần thiết

(Tiếng Anh, tin học n phòng, kỹ n ng làm iệc nhóm,…)

5.2.4 cầ ô kế o

Tác gi xin đề xuất một số gi i pháp liên quan đến nhu cầu thông tin kế toán nh

sau:

- thể hoá các quy định ề yêu cầu công bố thông tin đơn ị để đơn ị hiểu rõ

đồng thời thực hiện đúng, đầy đủ, kịp thời những quy định ề công bố thông tin. ừ

đó cung cấp các thông tin đáp ứng yêu cầu ng ời sử d ng.

105

- ạo ra khung pháp lý chung, thống nhất ề iệc công bố thông tin hoạt động của

đơn ị, để ng ời sử d ng thông tin d dàng tiếp cận.

- huẩn hóa các mẫu biểu và nội dung thông tin cần công bố công khai của đơn ị

cho các đối t ợng sử d ng thông tin.

- Xác lập quy trình và làm rõ quyền và trách nhiệm của đơn ị trong iệc thực hiện

công bố các thông tin ề hoạt động của đơn ị; giám sát iệc công bố các thông tin

đ m b o tính đầy đủ, kịp thời, công khai và minh bạch của thông tin công bố đ m

b o quyền lợi hợp pháp của ng ời sử d ng thông tin.

5.2.5 ô ệ ô

Tác gi xin đề xuất một số gi i pháp liên quan đến ứng d ng cô ệ ô

trong công tác kế toán tại các đơn ị hành chính sự nghiệp nh sau:

- Mã hóa các đối tượng kế toán trong cơ sở dữ liệu

Một trong những công iệc quan trọng trong iệc ứng d ng công nghệ thông

tin trong công tác kế toán là xác định hệ thống các đối t ợng kế toán à mã hóa các

đối t ợng cần qu n lý. ể mã hóa các đối t ợng cần qu n lý, nên dựa ào t nh chất

của đối t ợng đó chia thành 2 mức độ: mức độ đơn gi n, mức độ phức tạp (kết hợp)

có t nh hệ thống à sử d ng các ph ơng pháp mã hóa logic, có t nh bền ững, phát

triển. ác thiết kế cấu trúc à độ dài bộ mã các đối t ợng cần thỏa mãn các yêu cầu:

+ áp ứng yêu cầu hệ thống tự động hóa xử lý thông tin;

+ ần lựa chọn hệ thống mã hóa th ch hợp ới đơn ị; độ dài à cấu trúc mã

để d dàng gi i quyết toàn bộ các bài toán à ph ơng án của hệ thống;

+ m b o nguyên tắc không trùng lắp trong nhóm đối t ợng đồng nhất;

+ Không đ a ào hệ thống mã hóa các dấu hiệu (thuộc t nh) mà chúng không

liên quan đến tất c các phần tử trong nhóm mã;

+ ác thuộc t nh khi x y dựng mã nên đ ợc ph n loại tr ớc à cố định;

+ Khi lựa chọn hệ thống mã hóa, cấu trúc à độ dài của mã cần t nh đến kh

n ng mã hóa cho các phần tử mới của tệp.

- Lựa chọn áp dụng hệ thống chứng từ kế toán

106

n cứ ào hệ thống chứng từ kế toán do ộ ài ch nh ban hành, các đơn ị

iệt Nam cần lựa chọn những chứng từ kế toán cần thiết, phù hợp ới đặc điểm

kinh doanh của đơn ị. hứng từ kế toán ph i bao gồm các nội dung chủ yếu nh

quy định, chứng từ kế toán có thể thêm các nội dung khác phù hợp ới từng loại

chứng từ. ối ới quy trình nhập liệu chứng từ nên hoàn thiện xử lý sai sót. Trên

thực tế khi phát hiện sai sót, các kế toán iên th ờng lọc chứng từ quay ề các

chứng từ sai sót à thực hiện sửa/xóa”trực tiếp trên chứng từ, ới cách làm nh

ậy trên các sổ à báo cáo kế toán sửa chữa đ ợc in ra không còn dấu ết thông tin

đã ghi sai. ó nhiều ph ơng án để hoàn thiện nh quy định nh ghi bổ sung; c i

ch nh, sử d ng tài kho n trung gian, …

ên cạnh đó, hoàn thiện công tác rà soát chứng từ kế toán trùng lắp cũng đặt

ra một yêu cầu cấp thiết, đơn ị nên ph n loại à quy định rõ ràng ề cập nhật

chứng từ trùng lắp trong các chu trình kinh doanh của đơn ị có liên quan bằng

ph ơng án ph n cấp thứ tự u tiên khi x y ra bút toán trùng lắp liên quan đến các

đối t ợng kế toán.

- Vận dụng hệ thống tài khoản kế toán

rong quá trình tổ chức công tác nói chung, à ứng d ng công nghệ thông tin

trong kế toán nói riêng, iệc sử d ng các tài kho n cấp , cấp , ngoài iệc áp d ng

theo đúng chế độ kế toán hiện hành đơn ị cần ph i c n cứ ào yêu cầu qu n trị đơn

ị, yêu cầu qu n lý ật t , tài s n, công nợ à trình độ qu n lý đơn ị để x y dựng

hệ thống tài kho n kế toán chi tiết phù hợp cho từng đối t ợng kế toán chi tiết.

y cũng là một trong những công iệc quan trọng trong nội dung mã hóa

các đối t ợng qu n lý. iệc mã hóa tài kho n kế toán áp d ng trong đơn ị nên dựa

ào hệ thống số hiệu của các tài kho n do chế độ kế toán quy định thống nhất rồi bổ

sung thêm các số hoặc kết hợp chữ à số để mã hóa cho các tài kho n chi tiết. ới

ph ơng án mã hóa các đối t ợng kết hợp ký hiệu tài kho n à đ ng ký liên tiếp theo

thứ bậc hình c y có thể bổ sung tài kho n mới hoặc thay đổi nội dung, có thể bỏ bớt

các tài kho n khi không cần sử d ng mà không nh h ng đến hệ thống.

- Tổ chức bộ máy và nhân sự kế toán

107

ể x y dựng bộ máy kế toán phù hợp ới hình thức tổ chức công tác kế toán

khoa học à hợp lý trong đơn ị nên c n cứ ào đặc điểm à quy trình hoạt động

đơn ị; quy mô à phạm i địa bàn hoạt động; hiệu qu của iệc tổ chức mô hình bộ

máy kế toán; mức độ ph n cấp qu n lý kinh tế nội bộ; trình độ nghiệp của nh n

iên kế toán; trang thiết bị, ph ơng tiện kỹ thuật t nh toán à xử lý thông tin; mức

độ phức tạp à khối l ợng của các nghiệp kinh tế tài ch nh.

Ứng ới mỗi đặc điểm, các đơn ị có thể tổ chức bộ máy kế toán trong các

điều kiện tập trung, ph n tán hay ừa tập trung ừa ph n tán nh quy định của chế

độ kế toán hiện hành. uy nhiên, trong điều kiện ứng d ng hệ thống công nghệ trên

máy i t nh thì điều quan trọng hơn là c n cứ ào trang bị kỹ thuật, tổ chức mạng

máy t nh của đơn ị. ó là các máy t nh đơn lẻ hay nối mạng giữa đơn ị trung

t m à đơn ị ph thuộc, hoặc sử d ng cùng một ser er trực tuyến có hệ thống qu n

trị mạng riêng nh một số đơn ị phát triển mạnh ề ứng d ng hệ thống thông tin

nh hiện nay.

- Tổ chức công tác kiểm tra, kiểm soát hệ thống kế toán

rong điều kiện đơn ị ứng d ng công nghệ thông tin trong công tác kế toán

thì cách thức, ph ơng pháp kiểm tra kế toán cần có sự thay đổi cho phù hợp. ới

đặc thù của các ứng d ng, các nghiệp kinh tế phát sinh đ ợc sử d ng chứng từ

làm c n cứ nhập liệu duy nhất cho các đối t ợng đ ợc mã hóa theo nguyên tắc

nhập liệu chi tiết nhất” à chống trùng”. ì ậy, cần thiết ph i xác định những rủi

ro, gian lận à sai sót có thể x y ra trong các hoạt động này. Một ứng d ng hệ thống

th ờng đ ợc thông qua giai đoạn: nhập liệu, xử lý à kết xuất. o đó kiểm soát

nhập liệu từ khi có nguồn dữ liệu cho đến khi hoàn tất có tầm quan trọng bậc nhất

đối ới công tác kiểm tra kế toán. iệc kiểm soát quá trình xử lý à thông tin đầu ra

ph i t ch hợp ới nhu cầu sử d ng thông tin, đ m b o an toàn các dữ liệu kết xuất

à thông tin nhạy c m, số tổng kiểm soát nằm trong ùng giới hạn à t ng c ờng an

toàn hệ thống mạng trong tr ờng hợp chuyển giao thông tin trên hệ thống mạng

máy tính.

108

Bên cạnh đó, hệ thống kiểm tra công tác kế toán các đơn ị có thể đ ợc

kiểm soát iên sử d ng một ứng d ng khác, độc lập ới phần mềm kế toán đơn ị,

chọn mẫu một số nghiệp có t nh chất trọng yếu nhằm mô phỏng, đánh giá lại ứng

d ng của hệ thống thông qua iệc đối chiếu số liệu sau khi có kết qu thực hiện.

ới quy mô các đơn ị lớn, kiểm soát iên sẽ x y dựng hệ thống trung t m chi ph

à các dự toán chi ph dựa trên báo cáo các n m tr ớc à báo cáo kế toán qu n trị,

từ đó d dàng phát hiện các kh n ng sai sót của các nghiệp trên báo cáo đầu ra

của quy trình nhập liệu thông qua các công c xử lý.

5.2.6 ặc đ ểm đơ vị sự ệp cô lập

Tác gi xin đề xuất một số gi i pháp công tác kế toán tại các đơn ị liên quan

đến đặc điểm đơn ị sự nghiệp công lập nh sau:

ùy theo đặc điểm hoạt động của từng đơn ị hành ch nh sự nghiệp, mà các

đơn ị sẽ tiến hành thực hiện chuyên môn hóa theo phần hành kế toán trong công

tác kế toán. Kế toán tr ờng ph n công nhiệm rõ ràng bằng n b n từ đó quy

định rõ mức độ chịu trách nhiệm, chế độ th ng phạt cho các nh n iên trong bộ

máy kế toán. rách tình trạng không ph n công c thể khi phát sinh nghiệp làm

tổn hại đến lợi ch đơn ị thì không cá nh n nào chịu trách nhiệm.

n cứ ào đặc điểm của đơn ị mà lựa chọn phần mềm kế toán cho phù hợp

số l ợng nh n iên kế toán tại đơn ị, mức độ phức tạp của các nghiệp cũng nh

số l ợng các nghiệp kinh tế khi phát sinh.

ên cạnh đó tổ chức công tác kế toán cũng cần phù hợp ới trình độ chuyên

môn nghiệp của đội ngũ ng ời làm kế toán trong . hông th ờng những nội

dung ch nh của tổ chức công tác kế toán trong các đơn ị sự nghiệp công lập bao

gồm xác định số l ợng nh n iên cần ph i có; yêu cầu ề trình độ nghề nghiệp; bố

tr à ph n công nh n iên thực hiện các công iệc c thể; xác lập mối quan hệ giữa

các bộ phận kế toán ới nhau cũng nh giữa bộ phận kế toán ới các bộ phận qu n

lý khác có liên quan, kế hoạch công tác à iệc kiểm tra tình hình thực hiện kế

hoạch;… những iệc này đ ợc thực hiện cần ph i c n cứ ào đặc điểm tổ chức à

109

quy mô hoạt động của đơn ị, ào tình hình ph n cấp qu n lý, khối l ợng, t nh chất

à mức độ phức tạp của các nghiệp kinh tế, tài ch nh

5.2.7 ậ ức à q lý N ng cao nhận thức của nhà qu n lý ề ai trò của công tác kế toán trong

hiệu qu hoạt động của đơn ị, trong nhận diện, đánh giá à ph n t ch rủi ro hoạt

động nói chung à hệ thống kế toán nói riêng ì đ y là bộ phận tham m u trong l nh

ực qu n lý tài ch nh nhất là trong điều kiện một số đơn ị hành ch nh sự nghiệp

tiến hành tự chủ tài ch nh. Nhà qu n lý trong đơn ị hành ch nh sự nghiệp không

nên có t m lý chủ quan, coi nhẹ rủi ro à kết qu là công tác kế toán của đơn ị tồn

tại nhiều lỗ hổng.

Nhà qu n lý đơn ị cần có tầm nhìn bao quát toàn bộ mọi hoạt động kinh tế tài

ch nh phát sinh trong đơn ị của mình. ừ đó x y dựng nội quy chứng từ kế hoạch

lu n chuyển à l u trữ chúng một cách hợp lý. iệc thực hiện kế hoạch lu n chuyển

này sẽ giúp nhà qu n lý nhận thấy đ ợc mức độ trách nhiệm mỗi kh u. ránh

đ ợc tình trạng nhầm lẫn giữa b ớc sự phát sinh của nghiệp kế toán ới b ớc

phê duyệt sau nghiệp phát sinh.

Nhà qu n lý nên tự trau dồi các kiến thức cơ qu n trong công tác kế toán,

nh ậy họ sẽ có kỹ n ng đọc , từ đó xem x t quan hệ c n đối của từng bộ

phận ốn à nguồn ốn để từ đó có ph ơng h ớng, gi i pháp đúng đắn à kịp thời

cho hoạt động của đơn ị.

5.3 ế ị đố vớ c c cơ q a c ức ă

hứ nhất, ộ ài ch nh cần nghiên cứu, x y dựng để ban hành chế độ kế

toán áp d ng thống nhất cho các HCSN ới m c tiêu hoàn thiện hệ thống

KK phù hợp ới thực ti n tại các tr ớc xu h ớng hội nhập kinh tế quốc tế,

các gi i pháp mà tác gi luận án đề xuất sau đ y đ ợc x y dựng dựa trên quan điểm:

ộ ài ch nh cần nghiên cứu, x y dựng để ban hành một chế độ kế toán để áp d ng

cho tất c các N trong c n ớc. rong đó có hệ thống KK thống nhất

mang t nh m ” trên cơ s yêu cầu của các MK ; trong hệ thống KK thống

110

nhất đó, chỉ bao gồm các loại, nhóm K à các K cấp 1; ồng thời ộ ài ch nh

h ớng dẫn chung ề nguyên tắc, nội dung ph n ánh các loại, nhóm K à các K

cấp 1 à cho ph p các đ ợc ph p chủ động x y dựng, lựa chọn, bổ sung thêm

các KK các cấp (cấp 2, ,4,...) sao cho phù hợp ới hoạt động kinh doanh c thể

à yêu cầu qu n lý của đơn ị mình trên cơ s tu n thủ các qui định của MK , chế

độ kế toán các N. iệc qui đinh để ban hành một chế độ kế toán để áp d ng

cho tất c các N trong c n ớc sẽ giúp cho iệc thống nhất áp d ng, thuận

lợi cho quá trình đào tạo, h ớng dẫn, kiểm tra cho c cũng nh các cơ s đào

tạo, các cơ quan nhà n ớc à các tổ chức, cá nh n cung cấp dịch kế toán. rong

hệ thống KK thống nhất, ộ tài ch nh chỉ nên x y dựng các tài kho n cấp 1, các

đ ợc tự m các tài kho n cấp 2 à các tài kho n cấp nhằm ph c yêu cầu

qu n lý của mà không ph i đề nghị ộ ài ch nh chấp thuận nh hiện nay.

hứ hai Nhà n ớc ta, ới chức n ng qu n lý toàn bộ nền kinh tế quốc d n

thông qua các ch nh sách kinh tế, tài ch nh mô của Nhà n ớc à hệ thống các

chính sách qu n lý khác, đặc biệt là qu n lý Nhà n ớc ề kế toán, kiểm toán, cần

tạo dựng à hoàn thiện khuôn khổ pháp lý ề kinh tế, tài ch nh, thuế à kế toán cho

phù hợp ới thông lệ, chuẩn mực quốc tế à điều kiện của iệt Nam trong xu thế

hội nhập kinh tế quốc tế. Quá trình hoàn thiện pháp luật ề tài ch nh, thuế à các

quy định có liên quan đến tổ chức công tác kế toán trong các HCSNđặt ra yêu

cầu ph i có h ớng dẫn kế toán kịp thời để đ m b o tu n thủ. oàn thiện các

nội dung thuộc môi tr ờng pháp lý ề kế toán ự phát triển nhanh chóng c ề số

l ợng à chất l ợng trong các HCSN đòi hỏi Nhà n ớc cần ph i sửa đổi à ban

hành mới các ch nh sách qu n lý kinh tế tài ch nh nhằm tạo môi tr ờng pháp lý cho

các phát triển, trong đó có các ch nh sách ề kế toán. o nền kinh tế n ớc ta

đang trong quá trình hội nhập ngày càng s u ới kinh tế thế giới, xã hội không

ngừng phát triển nên các ch nh sách, chế độ cũng cần th ờng xuyên ph i đ ợc sửa

đổi phù hợp ới thực tế.

5 4 ạ c ế và ướ ê cứ ếp eo của đề à

ũng nh các nghiên cứu khác, nghiên cứu này cũng còn một số hạn chế:

111

hứ nhất, nghiên cứu này chỉ thực hiện một nhóm mẫu, ch a đại diện hết

cho tất c các đơn vị sự nghiệp thuộc sở nông nghiệp và phát triển nông thôn Tây

Ninh, ngoài ra còn nhiều hạn chế ề thời gian, số l ợng mẫu nhỏ nên hạn chế t nh

tổng quát cao của đề tài.

hứ hai, đề tài nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến công tác kế toán tại

các đơn vị sự nghiệp thuộc sở nông nghiệp và phát triển nông thôn Tây Ninh chỉ

đề cập đế các nh n tố nh : Nhận thức nhà qu n lý, chuyên gia t ấn, nh n lực kế

toán, đặc điểm đơn ị sự nghiệp công lập, công nghệ thông tin, nhu cầu thông tin kế

toán, hệ thống kiểm soát nội bộ, môi tr ờng pháp lý, chắc chắn ẫn còn các nh n tố

khác tác động đến công tác kế toán tại các đơn vị sự nghiệp thuộc sở nông nghiệp

và phát triển nông thôn Tây Ninh do đó các nghiên cứu sau cần nghiên cứu s u

hơn nữa, tìm hiểu thêm các nh n tố ảnh hưởng đến công tác kế toán tại các đơn vị

sự nghiệp để đánh giá c thể hơn, m rộng phạm i nghiên cứu, đối t ợng nghiên

cứu, cũng nh phát hiện thêm các nh n tố mới tác động đến công tác kế toán tại

các đơn vị sự nghiệp thuộc sở nông nghiệp và phát triển nông thôn Tây Ninh.

112

L Ậ 5

h ơng này tác gi gi i quyết m c tiêu của đề tài à là c u hỏi nghiên cứu

gi i pháp nào góp phần n ng cao công tác kế toán tại các đơn vị sự nghiệp thuộc

sở nông nghiệp và phát triển nông thôn Tây Ninh.

iệc tổ chứccông tác kế toán luôn đ ợc x y dựng à hoàn thiện trên một số

quan điểm nhất quán, trên một nền t ng lý luận ững chắc à phù hợp ới trình độ

qu n lý tại các đơn vị sự nghiệp thuộc sở nông nghiệp và phát triển nông thôn

Tây Nin. ác gi đề xuất nhóm gi i pháp theo 8 nh n tố ảnh hưởng đến công tác

kế toán tại các đơn vị sự nghiệp thuộc sở nông nghiệp và phát triển nông thôn

Tây Ninh. ồng thời để thuận lợi cho tổ chức à thực hiện công tác kế toán, tác gi

cũng đề xuất một số kiến nghị nhằm tạo thuận lợi hơn cho các đơn vị sự nghiệp

thuộc sở nông nghiệp và phát triển nông thôn Tây Ninh hoàn thiện công tác kế

toán tại đơn vị.

113

L A

ế ệ

1. ộ ài ch nh (200 ), Hệ thống các chính sách, chế độ quản lý tài chính, kế

toán, thuế áp dụng cho các đơn vị hành chính sự nghiệp, Nhà xuất b n ài

chính, à Nội.

2. ộ ài ch nh (2004), Luật Kế toán và các văn bản hướng dẫn, Nhà xuất b n

ài ch nh, à Nội.

3. ộ ài ch nh (2004), Quyết định số 67/2004/QĐ-BTC ngày 13/8/2004 của

ộ tr ng ộ ài ch nh ề iệc ban hành Quy chế ề tự kiểm tra tài ch nh,

kế toán tại các cơ quan, đơn ị có sử d ng kinh ph ng n sách nhà n ớc”, à

Nội.

4. ộ ài ch nh (2005), Thông tư số 103/2005/TT-BTC ngày 24/1/2005 của ộ

ài ch nh ề tiêu chuẩn điều kiện phần mềm kế toán, à Nội.

5. ộ ài ch nh (2010), Thông tư số 185/2010/TT-BTC ngày 15/11/2010 của

ộ ài ch nh ớng dẫn sửa đổi, bổ sung hế độ kế toán ành ch nh sự

nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 1 /2006/Q -BTC ngày 30/3/2006

của ộ tr ng ộ ài ch nh, à Nội.

6. ộ ài ch nh (2006), Quyết định số 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/03/2006 của

ộ tr ng ộ ài ch nh ề chế độ kế toán đơn ị hành ch nh sự nghiệp, à

Nội.

7. ộ ài ch nh, Ng n hàng thế giới (2006), Tài liệu đào tạo về chuẩn mực kế

toán công quốc tế, à Nội.

8. ộ ài ch nh (2006), Thông tư số 71/2006/TT-BTC ngày 9/8/2006 h ớng dẫn

thực hiện Nghị định số 4 /2006/N - ngày 25/04/2006 của h nh phủ quy

định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm ề thực hiện nhiệm , tổ chức bộ

máy, biên chế à tài ch nh đối ới đơn ị sự nghiệp công lập, à Nội.

9. ộ ài ch nh (2006), Thông tư số 172/2009/TT-BTC ngày 26/08/2009 sửa

đổi một số điểm của hông t số 81/2006/ - ngày 06/0 /2006 của ộ

ài ch nh h ớng dẫn chế độ kiểm soát chi đối ới các đơn ị sự nghiệp công

114

lập thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm ề thực hiện nhiệm , tổ

chức bộ máy, biên chế à tài ch nh.

10. h nh phủ (2006), Nghị định 43/2006/NĐ-CP ngày 25/04/2006 quy định

quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm ề thực hiện nhiệm , tổ chức bộ máy,

biên chế à tài ch nh đối ới đơn ị sự nghiệp công lập, à Nội.

11. h nh phủ (2006), Quyết định số 255/2006/QĐ-TTg ngày 09/11/2006 ề iệc

phê duyệt chiến l ợc quốc gia y tế dự phòng iệt Nam đến n m 2010 à

định h ớng đến n m 2020, à Nội.

12. hạm n ợc, uỳnh Lợi (200 ), Mô hình và cơ chế vận hành kế toán

quản trị, Nhà xuất b n ài ch nh, à Nội.

13. hạm n ng (200 ), Luật Kế toán - Bước tiến quan trọng trong hệ thống

pháp luật về kế toán, Nhà xuất b n ài ch nh, à Nội.

14. hạm n ng (200 ), ịnh h ớng hoàn thiện công tác kế toán hành

ch nh sự nghiệp trong điền kiện mới”, Tạp chí Tài chính, 10, tr24-26.

15. hạm n ng, ỗ Lê ùng (200 ), ịnh h ớng x y dựng hệ thống kế

toán Nhà n ớc iệt Nam”, Tạp chí Tài chính, 12, tr18-20.

16. hạm n ng (2004), ự kiểm tra tài ch nh, kế toán - công c quan trọng

để n ng cao hiệu qu sử d ng nguồn lực của nhà n ớc tại các đơn ị có sử

d ng kinh ph N NN”, Nghiên cứu Tài chính kế toán, 10, tr41-43.

17. hạm n ng (200 ), Tài chính kế toán đơn vị hành chính sự nghiệp, Nhà

xuất b n Lao động - xã hội, à Nội.

18. Nguy n hị ông (2005), Giáo trình Kế toán công trong đơn vị hành chính

sự nghiệp, Nhà xuất b n ài ch nh, à Nội.

19. Nguy n hị ông (200 ), Giáo trình Lý thuyết hạch toán kế toán, Nhà xuất

b n ài ch nh, à Nội.

20. Nguy n ữu ồng (200 ), oàn thiện cơ chế qu n lý tài ch nh à quá trình

kế toán các kho n chi trong các tr ờng đại học công lập”, Tạp chí Kinh tế và

Phát triển, tr76-78.

21. hạm hị ái (2006), h n t ch báo cáo tài ch nh trong các đơn ị sự

115

nghiệp có thu”, Tạp chí Kinh tế và Phát triển, 09, tr34-36.

22. à hị Ngọc à, rần Khánh L m (2008), Hướng dẫn thực hành chế độ kế

toán hành chính sự nghiệp, Bài tập và lập báo cáo tài chính, Nhà xuất b n

hống kê, à Nội.

23. à hị Ngọc à (200 ), hế độ kế toán hành ch nh sự nghiệp à chuẩn

mực kế toán công, kho ng cách à những iệc cần làm”, Tạp chí Kế toán,

06, tr17-20.

24. uỳnh hị ồng ạnh (2010), Hướng hoàn thiện hệ thống thông tin kế toán

theo định hướng ERP tại các cơ sở y tế, ại học à Nẵng, à Nẵng.

25. uỳnh hị ồng ạnh (2012), Ứng d ng gi i pháp qu n lý tổng thể nhằm

hoàn thiện hệ thống thông tin kế toán trong các bệnh iện”, Tạp chí Kỷ yếu

HTKH tại Cao đẳng công nghệ thông tin

26. Nguy n hị Minh ờng (2004), Luận án Tiến sĩ Kinh tế, Tổ chức kế toán ở

các trường đại học trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, r ờng ại học

Kinh tế Quốc d n, à Nội.

27. han hị hu Mai (2011), áo cáo thu chi hoạt động sự nghiệp à s n xuất

kinh doanh trong đơn ị N ngành Lao động th ơng binh à xã hội”, Tạp

chí Kế toán và Kiểm toán.

28. rần hị oa hơm (2011), Luận án Tiến sĩ Kinh tế, Sử dụng công cụ kế

toán và kiểm toán để nâng cao hiệu quả quản lý tài chính ở các trường đại

học công lập Việt Nam, ọc iện ài ch nh.

29. rần n huận (2010), hế độ Kế toán ành ch nh sự nghiệp - hực trạng

à h ớng hoàn thiện, Tạp chí Kinh tế và Phát triển.

ế A

1. Bruce R.Neumann, James D.Suver, William N.Zelman (1989), Financial

2. Earl R.Wilson, Leo E.Hay, Susan C.Kattelus (2001), Accounting for

Management, Concepts and Applications for Health Care Providers.

Governmental and Nonpofit Entities. McGraw-Hill, 12thEdition.

3. Louis C.Gapenski (2004), Healthcare Finance - An introduction of Accounting

116

and Financial Management, Third Edition.

4. Romney, Steinbart, Cushing (1997), Accouting information systems, Seventh

Edition.

Ụ LỤ ụ lục 1:

---oOo---

in chào các anh/chị.

Tôi tên Nguy n i ng, ôi đang tiến hành một nghiên cứu khoa học ề ác nh n tố nh h ng đến công tác kế toán tại các đơn ị sự nghiệp thuộc s nông nghiệp à phát triển nông thôn y Ninh”

in các anh/chị ui lòng dành chút t thời gian giúp tôi tr lời một số c u hỏi à đóng góp ý kiến một cách trung thực, thẳng thắn. ất c các c u tr lời của các anh/chị đều có giá trị đối ới ch ơng trình nghiên cứu của tôi. Những thông tin này sẽ đ ợc đ m b o b mật à không sử d ng cho m c đ ch nào khác ngoài m c đ ch nêu trên.

ôi mong nhận đ ợc sự hợp tác ch n tình của các anh/chị. in c m ơn các anh/chị

đã giúp tôi hoàn thành ch ơng trình nghiên cứu này.

ầ : ất c các phát biểu d ới đ y đề cập tới các ấn đề liên quan các nh n tố nh h ng công tác kế toán tại các đơn ị sự nghiệp thuộc s nông nghiệp à phát triển nông thôn Tây Ninh, xin ui lòng cho biết mức độ đồng ý của các anh/chị ới mỗi phát biểu sau đ y bằng cách đánh dấu (x) ào các con số.

Ý nghĩa của các dãy số từ 1 đến 5 như sau:

1- oàn toàn không đồng ý; 2- Không đồng ý; 3- ình th ờng; 4- ồng ý; 5- Rất đồng ý.

STT

Ứ Ồ Ý

1. Nhà qu n lý quyết định việc tổ chức hệ thống thông tin kế toán

1

2

3

4

5

2. Nhà qu n lý có thái độ tích cực đối với chất l ợng công tác kế toán

1

2

3

4

5

3. Nhà qu n lý có am hiểu về công tác kế toán

1

2

3

4

5

ậ ức à q lý

ê a ư vấ

4.

1

2

3

4

5

Nhận thức rõ vai trò của chuyên gia t vấn trong gi i quyết các tình

5. Hỗ trợ chuyên gia t vấn từ bên trong nội bộ đơn vị về công tác kế to

1

2

3

4

5

1

2

3

4

5

huống phức tạp phát sinh trong công tác kế toán

ỗ trợ chuyên gia t ấn từ bên ngoài đơn ị ề công tác kế toán 6.

â lực kế o

Nguồn nhân lực kế toán đ ợc đào tạo chuyên môn về kế toán, có kinh nghiệm

7.

1

2

3

4

5

làm việc.

ợc đào tạo các kỹ n ng liên quan trong quá trình làm việc nh tiếng Anh, tin

8.

1

2

3

4

5

học,…

Nhân viên kế toán đ ợc cập nhật kiến thức khi có những thay đổi về chính

9.

1

2

3

4

5

sách pháp luật liên quan đến kế toán

10. Nhân viên kế toán có đạo đức nghề nghiệp

1

2

3

4

5

11. Công tác tuyển d ng đ ợc thực hiện công bằng, minh bạch.

ặc đ ểm đơ vị sự ệp cô lập

12.

1

2

3

4

5

ơn vị sự nghiệp công lập là một tổ chức hoạt động theo nguyên tắc

ph c v xã hội, không vì m c đ ch lợi nhuận

Hoạt động của loại hình đơn vị này đ ợc trang tr i từ nguồn kinh phí

13.

1

2

3

4

5

ngân sách nhà n ớc cấp hoặc cấp trên cấp và từ các nguồn kinh phí do

nhà n ớc quy định

14.

1

2

3

4

5

1

2

3

4

5

Hệ thống tài kho n đ ợc thiết chi phù hợp với các nghiệp v kinh tế phát sinh liên

1

2

3

4

5

16.

quan đến l nh vực hoạt động của đơn vị

hoạt động của các đơn ị sự nghiệp công lập luôn gắn liền à bị chi phối b i các ch ơng trình phát triển kinh tế - xã hội của Nhà n ớc 15. Bộ máy kế toán đ ợc xây dựng dựa trên đặc điểm hoạt động của đơn vị

ô ệ ô

1

2

3

4

5

17.

ơn vị có kế hoạch trong đầu t ứng d ng công nghệ thông tin vào

công tác kế toán của mình

1

2

3

4

5

18.

ông nghệ thông tin đ a ào sử d ng tại đơn ị phù hợp ới đặc điểm

công tác kế toán của đơn ị.

1

2

3

4

5

19.

ệ thống phần cứng, phần mềm à mạng máy t nh luôn đáp ứng đ ợc

nhu cầu của công tác kế toán tại đơn ị

20. Công tác kế toán đ m b o cung cấp các thông tin kế toán qu n trị

1

2

3

4

5

21. Công tác kế toán đ m b o cung cấp các thông tin kế toán tài chính

1

2

3

4

5

22. Công tác kế toán đ m b o cung cấp thông tin kiểm soát nội bộ

1

2

3

4

5

cầ ô kế o

ệ ố k ểm so ộ bộ

1

2

3

4

5

23.

Tạo lập một cơ cấu kỷ c ơng trong toàn bộ quy trình hoạt động của

công tác kế toán.

Giúp nhận biết, phân tích và lựa chọn đ ợc ph ơng pháp tối u đối phó

1

2

3

4

5

24.

với các sự kiện bất lợi trong việc thực hiện m c tiêu liên quan đến công

tác kế toán

1

2

3

4

5

25.

Tạo lập đ ợc một hệ thống thông tin và truyền đạt thông tin hữu hiệu

1

2

3

4

5

26.

trong toàn tổ chức ph c v cho việc thực hiện tất c các m c tiêu KSNB

1

2

3

4

5

27.

iệc kiểm tra đánh giá th ờng xuyên à định kỳ giữa các bộ phận ới nhau hoặc cấp trên ới cấp d ới giúp phát hiện à ng n chặn kịp thời những sai phạm do thiếu sót hoặc cố tình g y ra Cán bộ qu n lý các đơn vị khu vực công đ ợc đào tạo về khái niệm và

các chuẩn mực KSNB.

28. Hệ thống pháp lý chi phối l nh vực kế toán của đơn vị đ ợc ban hành chặt chẽ 1

2

3

4

5

Hệ thống pháp lý chi phối l nh vực kế toán của đơn vị đ ợc ban hành ổn định

29.

1

2

3

4

5

trong thời gian nhất định

Hệ thống pháp lý chi phối l nh vực kế toán của đơn vị đ ợc ban hành phù hợp

30.

1

2

3

4

5

với yêu cầu thực ti n

ô rườ p p lý

31.

1

2

3

4

5

Có tổ chức bộ máy biên chế và bộ máy kế toán theo chế độ Nhà n ớc

Tuân thủ các quy định về kế toán đ ợc quy định trong môi tr ờng pháp lý mà đơn vị

32.

1

2

3

4

5

hoạt động.

33. Công tác kế toán đ ợc điều chỉnh phù hợp khi môi tr ờng pháp lý thay đổi

1

2

3

4

5

quyđịnh

ô c kế o ạ c c đơ vị sự ệp ộc sở ô ệp và p r ể ô ô â Ninh

34.

1

2

3

4

5

ơn ị thực hiện tốt tổ chức chứng từ, hệ thống tài kho n kế toán trong

công tác kế toán của đơn ị.

35.

1

2

3

4

5

ơn ị thực hiện tổ chức hệ thống sổ sách, báo cáo kế toán đ m b o yêu

36. ơn ị thực hiện x y dựng tổ chức bộ máy kế toán hiệu qu .

1

2

3

4

5

cầu cung cấp thông tin.

Phần II: Xin các anh/chị vui lòng cho biết một số thông tin cá nhân.

( ánh dấu (X) vào ô thích hợp)

Họ và tên:……………………………………………… : …………………............................…….

THÔNG TIN CÁ NHÂN

Nam

1 Giới tính

Nữ

2 rình độ chuyên môn

 Trung cấp

 ao ẳng

 ại học

 rên đại học

3 Thời gian làm việc

 ới 1 n m

 Từ 1- 4 n m

 Từ 4- 10 n m

 rên 10 n m

4 Chức v

 an giám đốc

 r ng/phóphòng ban

Tổ tr ng

 Nhân viên

XIN CHÂN THÀNH C HỢP TÁC CỦA CÁC ANH /CH .

PHỤ LỤC 2: DANH SÁCH KH O SÁT

hi c c h n nuôi và Thú y Tây Ninh 1 Nguy n n Mấy hi c c h n nuôi à hú y y Ninh 2 Nguy n hành húc hi c c h n nuôi à hú y y Ninh 3 õ n inh hi c c h n nuôi à hú y y Ninh 4 Nguy n hị ẩm à hi c c h n nuôi à hú y y Ninh 5 Nguy n r ũng hi c c h n nuôi à hú y y Ninh 6 ặng n Quân hi c c h n nuôi à hú y y Ninh 7 ũ Minh Mạnh hi c c h n nuôi à hú y y Ninh r ơng hị hu rang 8 hi c c h n nuôi à hú y y Ninh 9 rần ức ậu 10 ào hạm Minh òa hi c c h n nuôi à hú y y Ninh 11 Nguy n õ hị Ngọc iàu hi c c h n nuôi à hú y y Ninh hi c c h n nuôi à hú y y Ninh 12 Nguy n hanh i hi c c h n nuôi à hú y y Ninh 13 Nguy n oàng Ân hi c c h n nuôi à hú y y Ninh 14 Nguy n hị ch h o hi c c h n nuôi à hú y y Ninh 15 Nguy n ồng Quyên hi c c h n nuôi à hú y y Ninh 16 Nguy n Ngọc nh h hi c c h n nuôi à hú y y Ninh 17 Nguy n n hạnh hi c c h n nuôi à hú y y Ninh 18 ặng oàng ú hi c c h n nuôi à Thú y Tây Ninh 19 Nguy n hị ớt hi c c h n nuôi à hú y y Ninh 20 rần Ngọc uấn hi c c h n nuôi à hú y y Ninh 21 hùng Minh ức hi c c h n nuôi à hú y y Ninh 22 Lê n oàng hi c c h n nuôi à hú y y Ninh 23 ơng Quốc oàng Chi c c h n nuôi à hú y y Ninh 24 Nguy n n i hi c c h n nuôi à hú y y Ninh 25 Lê Thanh An hi c c h n nuôi à hú y y Ninh 26 Nguy n n ũng hi c c h n nuôi à hú y y Ninh 27 Nguy n hành Long hi c c h n nuôi à hú y y Ninh 28 rịnh n hung hi c c h n nuôi à hú y y Ninh 29 Mai hị ẩm ố hi c c h n nuôi à hú y y Ninh 30 à hị hanh m

STT ọ và ê ơ vị cô c

h ơng Khánh ồng

hạm hị hùy ơng

31 Nguy n hị ức 32 Nguy n Minh Nhựt 33 34 Nguy n n ùng 35 Nguy n n Nguyên 36 Nguy n Nam ùng 37 ùi n Quý 38 Lê hanh i 39 Liêu Nguyên Xuân 40 Nguy n hị hu h o 41 uỳnh n ấu 42 rịnh hị Kim Nhung 43 rần n hể 44 rần Mỹ ạnh 45 rần hu à 46 rần ữu Lợi 47 ơng n h ng 48 Nguy n hị Kim Loan 49 ổ hị uyết ằng 50 Mai Thanh Toàn 51 Nguy n hanh ùng 52 r ơng hị Yến Nhi 53 ùi ữu hẩn 54 ao hị Lệ u n 55 uỳnh ồng àng 56 Nguy n n Nhựt 57 Bùi Thanh Tùng 58 Lê n hum 59 60 Nguy n n rãi 61 Lê ình Minh 62 uỳnh u n hiện 63 uỳnh Minh Khang 64 õ à riều 65 Nguy n oàng Ngh a 66 uỳnh hị o 67 Nguy n n ũng 68 inh n h u 69 han Ngọc iệp 70 Nguy n hành rung 71 Lê r ờng iang 72 Trà Hoàng Ân 73 uỳnh ấn ùng 74 rần n èo 75 rần ớng ơng

hi c c h n nuôi à hú y y Ninh hi c c h n nuôi à hú y y Ninh hi c c h n nuôi à hú y y Ninh hi c c h n nuôi à hú y y Ninh hi c c h n nuôi à hú y y Ninh hi c c h n nuôi à hú y y Ninh hi c c h n nuôi à hú y y Ninh hi c c h n nuôi à hú y y Ninh hi c c h n nuôi à hú y y Ninh hi c c h n nuôi à hú y y Ninh hi c c rồng trọt à o ệ thực ật hi c c rồng trọt à o ệ thực ật hi c c rồng trọt à o ệ thực ật hi c c rồng trọt à o ệ thực ật hi c c rồng trọt à o ệ thực ật hi c c rồng trọt à o ệ thực ật hi c c rồng trọt à o ệ thực ật hi c c rồng trọt à o ệ thực ật hi c c rồng trọt à o ệ thực ật hi c c rồng trọt à o ệ thực ật hi c c rồng trọt à o ệ thực ật hi c c rồng trọt à o ệ thực ật hi c c rồng trọt à o ệ thực ật hi c c rồng trọt à o ệ thực ật hi c c rồng trọt à o ệ thực ật hi c c rồng trọt à o ệ thực ật hi c c rồng trọt à o ệ thực ật hi c c rồng trọt à o ệ thực ật hi c c rồng trọt à o ệ thực ật hi c c rồng trọt à o ệ thực ật hi c c rồng trọt à o ệ thực ật hi c c rồng trọt à o ệ thực ật hi c c rồng trọt à o ệ thực ật hi c c rồng trọt à o ệ thực ật hi c c rồng trọt à o ệ thực ật hi c c rồng trọt à o ệ thực ật hi c c rồng trọt à o ệ thực ật hi c c rồng trọt à o ệ thực ật hi c c rồng trọt à o ệ thực ật hi c c rồng trọt à o ệ thực ật hi c c rồng trọt à o ệ thực ật hi c c rồng trọt à o ệ thực ật hi c c rồng trọt à o ệ thực ật hi c c rồng trọt à o ệ thực ật hi c c rồng trọt à o ệ thực ật

han n ũng

76 han n o 77 Lê ức oan 78 uỳnh hị RiNa 79 uỳnh ấn húc 80 Nguy n ông inh 81 82 Nguy n n iếu 83 õ rọng iền 84 Lê Xuân Kính 85 rần ự Quốc hắng 86 Lê ức hừa 87 Nguy n ấn Lộc 88 Nguy n hanh ang hạm hị ch r m 89 Phan Thân Khôn 90 han n iền 91 92 uỳnh Ngọc ch Nga 93 ặng ào Ngọc oàng 94 han hành ạo 95 Nguy n hành Lu n 96 hạm n ong 97 Nguy n rung ạ 98 L m ức r 99 Nguy n r hức 100 r ơng hùng anh 101 rần Quốc ờng 102 Nguy n oàng r ơng 103 Lê n Ngh a 104 Lê n Ninh 105 rần n 106 Trà An Xuyên 107 Nguy n n Nguyên 108 rần oàng Ân 109 Lê nh uấn 110 rần ông n 111 rần ình n 112 õ Nhựt Quốc 113 Nguy n h ình 114 Nguy n Minh oang 115 han Ngọc nh 116 rần n nh 117 rần ông anh 118 Nguy n ồng húc 119 hạm hị Lài 120 Nguy n hị uệ

hi c c rồng trọt à o ệ thực ật hi c c rồng trọt à o ệ thực ật hi c c rồng trọt à o ệ thực ật hi c c rồng trọt à o ệ thực ật hi c c rồng trọt à o ệ thực ật hi c c hát triển Nông thôn y Ninh hi c c hát triển Nông thôn Tây Ninh hi c c hát triển Nông thôn y Ninh hi c c hát triển Nông thôn y Ninh hi c c hát triển Nông thôn y Ninh hi c c hát triển Nông thôn y Ninh hi c c hát triển Nông thôn y Ninh hi c c hát triển Nông thôn y Ninh hi c c hát triển Nông thôn y Ninh hi c c hát triển Nông thôn y Ninh hi c c Qu n lý chất l ợng Nông l m à thủy s n y Ninh hi c c Qu n lý chất l ợng Nông l m à thủy s n y Ninh hi c c Qu n lý chất l ợng Nông l m à thủy s n y Ninh hi c c Qu n lý chất l ợng Nông l m à thủy s n y Ninh hi c c Qu n lý chất l ợng Nông l m à thủy s n y Ninh hi c c Qu n lý chất l ợng Nông l m à thủy s n y Ninh hi c c Qu n lý chất l ợng Nông l m à thủy s n y Ninh hi c c Qu n lý chất l ợng Nông l m à thủy s n y Ninh hi c c Qu n lý chất l ợng Nông l m à thủy s n y Ninh hi c c Qu n lý chất l ợng Nông l m à thủy s n y Ninh hi c c hủy lợi y Ninh hi c c hủy lợi y Ninh hi c c hủy lợi y Ninh hi c c hủy lợi y Ninh hi c c hủy lợi y Ninh hi c c hủy lợi y Ninh hi c c hủy lợi y Ninh hi c c Kiểm l m y Ninh hi c c Kiểm l m y Ninh hi c c Kiểm l m y Ninh hi c c Kiểm l m y Ninh hi c c Kiểm l m y Ninh hi c c Kiểm l m y Ninh hi c c Kiểm l m y Ninh hi c c Kiểm l m y Ninh hi c c Kiểm l m y Ninh hi c c Kiểm l m y Ninh Chi c c Kiểm l m y Ninh hi c c Kiểm l m y Ninh hi c c Kiểm l m y Ninh

121 rần Khánh Linh 122 hạm hanh Quý 123 Ngô Minh Quân 124 Nguy n ơng uấn 125 rần Kim 126 inh h hanh 127 Nguy n uệ ánh 128 Phùng Thanh Lâm 129 Nguy n Kim iên 130 oàng i n 131 õ Minh ơn 132 ồ Lê hú 133 Nguy n uy n 134 ồ Quốc hành 135 r ơng n o n 136 Phí Hoàng Châu 137 õ hị Mỹ ung 138 ỗ Ngọc L u 139 Lê ình Khánh 140 ơng n ồng 141 Nguy n ri hú 142 Võ Minh Trí 143 ỗ hành ình 144 Nguy n n ơn 145 Lê hanh Kh ơng 146 ặng Lê Quốc n 147 Nguy n hanh Liêm 148 Lê ửu Ngọc 149 uỳnh Mạnh ùng 150 Mai oàng hiện 151 L u r ờng họ 152 Nguy n oàng u n 153 rần Ngọc ang 154 Nguy n òang huận 155 Nguy n n hái 156 Lê Bình Minh 157 L m n iệt 158 Ngô õ ơng Long 159 ỗ Minh Kim 160 Tô Minh Phú 161 Nguy n hị ờng 162 Nguy n hị uyết Mai 163 rịnh u n Khuê 164 uỳnh n ức 165 hạm n anh

hi c c Kiểm l m y Ninh hi c c Kiểm l m y Ninh hi c c Kiểm l m y Ninh hi c c Kiểm l m y Ninh hi c c Kiểm l m y Ninh hi c c Kiểm l m y Ninh hi c c Kiểm l m y Ninh hi c c Kiểm l m y Ninh hi c c Kiểm l m y Ninh hi c c Kiểm l m y Ninh hi c c Kiểm l m y Ninh hi c c Kiểm l m y Ninh hi c c Kiểm l m y Ninh hi c c Kiểm l m y Ninh hi c c Kiểm l m y Ninh hi c c Kiểm l m y Ninh hi c c Kiểm l m y Ninh hi c c Kiểm l m y Ninh hi c c Kiểm l m y Ninh hi c c Kiểm l m y Ninh hi c c Kiểm l m y Ninh hi c c Kiểm l m y Ninh rung t m n ớc sạch à M nông thôn y Ninh rung t m n ớc sạch à M nông thôn y Ninh rung t m n ớc sạch à M nông thôn y Ninh rung t m n ớc sạch à M nông thôn y Ninh rung t m n ớc sạch à M nông thôn y Ninh rung t m n ớc sạch à M nông thôn y Ninh Trung t m n ớc sạch à M nông thôn y Ninh rung t m Khuyến nông y Ninh rung t m Khuyến nông y Ninh rung t m Khuyến nông y Ninh rung t m Khuyến nông y Ninh rung t m Khuyến nông y Ninh rung t m Khuyến nông y Ninh rung t m Khuyến nông y Ninh rung t m Khuyến nông y Ninh rung t m Khuyến nông y Ninh rung t m Khuyến nông y Ninh rung t m Khuyến nông y Ninh rung t m Khuyến nông y Ninh rung t m Khuyến nông y Ninh rung t m Khuyến nông y Ninh rung t m Khuyến nông y Ninh rung t m Khuyến nông y Ninh

166 Nguy n h ớc hanh 167 ơng Quang uấn 168 Ngô Thanh Nguyên 169 ồ hị Kim uê 170 hạm hanh òa 171 Nguy n hị Kiều rang 172 Nguy n hanh ùng 173 õ Nguy n h ớc 174 rần n ợn 175 õ n L m 176 Lý Thanh Quý 177 inh n ờn 178 ơng n oàng 179 han n hú 180 rần Minh n 181 ặng Minh uấn 182 rần hiện n 183 rần rung hiện 184 rần hanh ồng 185 Nguy n n õ 186 oàn rung hiện 187 ùi hanh uấn 188 Nguy n hanh hong 189 Nguy n ông oàn 190 Ngô n hanh 191 Nguy n n Lập 192 Nguy n n họ 193 õ n ơng 194 Nguy n hị hiệu 195 Nguy n hị hu Mai 196 Nguy n n ỡn 197 Nguy n hị áng 198 ỗ hi Khanh 199 ơng oài húc 200 ơng Hoài Phong 201 ơng rần Lan nh 202 Nguy n hánh m 203 õ h ớc Lộc 204 han ình n 205 Nguy n ồng hát 206 Lê hị Uyên a 207 r ơng nh hong 208 Nguy n Minh Nhựt 209 Lê rung Ngh a 210 ồ Ngọc r m

rung t m Khuyến nông y Ninh rung t m Khuyến nông y Ninh rung t m Khuyến nông ây Ninh rung t m Khuyến nông y Ninh rung t m Khuyến nông y Ninh rung t m Khuyến nông y Ninh rung t m Khuyến nông y Ninh Trung tâm Khuyến nông y Ninh rung t m Khuyến nông y Ninh rung t m Khuyến nông y Ninh rung t m Khuyến nông y Ninh rung t m Khuyến nông y Ninh rung t m Khuyến nông ây Ninh rung t m Khuyến nông y Ninh an qu n lý khu rừng phòng hộ ầu iếng an qu n lý khu rừng phòng hộ ầu iếng an qu n lý khu rừng phòng hộ ầu iếng an qu n lý khu rừng phòng hộ ầu iếng an qu n lý khu rừng phòng hộ ầu iếng an qu n lý khu rừng phòng hộ ầu iếng an qu n lý khu rừng phòng hộ ầu iếng an qu n lý khu rừng phòng hộ ầu iếng an qu n lý khu rừng phòng hộ ầu iếng an qu n lý khu rừng phòng hộ ầu iếng an qu n lý khu rừng phòng hộ ầu iếng an qu n lý khu rừng phòng hộ ầu iếng an qu n lý khu rừng phòng hộ ầu iếng an qu n lý khu rừng phòng hộ ầu iếng an qu n lý khu rừng phòng hộ ầu iếng an qu n lý khu rừng phòng hộ ầu iếng an qu n lý khu rừng phòng hộ ầu iếng an qu n lý khu rừng phòng hộ ầu iếng an qu n lý khu rừng phòng hộ ầu iếng an qu n lý khu rừng phòng hộ ầu iếng an qu n lý khu rừng n hóa Lịch sử hàng Riệc an qu n lý khu rừng n hóa Lịch sử hàng Riệc an qu n lý khu rừng n hóa Lịch sử hàng Riệc an qu n lý khu rừng n hóa Lịch sử hàng Riệc an qu n lý khu rừng n hóa Lịch sử hàng Riệc an qu n lý khu rừng n hóa Lịch sử hàng Riệc an qu n lý khu rừng n hóa Lịch sử hàng Riệc an qu n lý khu rừng n hóa Lịch sử hàng Riệc an qu n lý khu rừng n hóa Lịch sử hàng Riệc an qu n lý khu rừng n hóa Lịch sử hàng Riệc an qu n lý khu rừng n hóa Lịch sử hàng Riệc

211 Nguy n thị hanh My 212 oàng hị h ơng 213 Nguy n hị ồng Loan 214 han hị Nha rang

an qu n lý khu rừng n hóa Lịch sử hàng Riệc an qu n lý khu rừng n hóa Lịch sử hàng Riệc an qu n lý khu rừng n hóa Lịch sử hàng Riệc an qu n lý khu rừng n hóa Lịch sử hàng Riệc

PHỤ LỤC 3: K T QU CH Y MÔ HÌNH

Case Processing Summary

N

%

Valid

214

100.0

Cases

Excludeda

0

.0

Total

214

100.0

a. Listwise deletion based on all variables in the

procedure.

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha

N of Items

.795

3

Item-Total Statistics

Scale Mean if

Scale Variance if

Corrected Item-

Cronbach's Alpha

Item Deleted

Item Deleted

Total Correlation

if Item Deleted

CGTV1

7.06

1.969

.639

.720

CGTV2

6.99

1.699

.706

.643

CGTV3

6.94

2.044

.573

.786

Case Processing Summary

N

%

Valid

214

100.0

Cases

Excludeda

0

.0

Total

214

100.0

a. Listwise deletion based on all variables in the

procedure.

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha

N of Items

.774

6

Item-Total Statistics

Scale Mean if

Scale Variance if

Corrected Item-

Cronbach's Alpha

Item Deleted

Item Deleted

Total Correlation

if Item Deleted

MTPL1

19.24

8.363

.426

.762

MTPL2

19.06

8.692

.347

.780

MTPL3

19.11

7.740

.543

.734

MTPL4

19.07

7.286

.636

.709

MTPL5

19.02

7.230

.653

.704

MTPL6

19.20

7.682

.513

.742

Case Processing Summary

N

%

Valid

214

100.0

Cases

Excludeda

0

.0

Total

214

100.0

a. Listwise deletion based on all variables in the

procedure.

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha

N of Items

.823

5

Item-Total Statistics

Scale Mean if

Scale Variance if

Corrected Item-

Cronbach's Alpha

Item Deleted

Item Deleted

Total Correlation

if Item Deleted

NV1

14.36

6.505

.620

.788

NV2

14.33

6.298

.644

.781

NV3

14.36

6.268

.622

.787

NV4

14.34

6.498

.633

.785

NV5

14.35

6.293

.573

.803

Scale: ALL VARIABLES

Case Processing Summary

N

%

Valid

214

100.0

Cases

Excludeda

0

.0

Total

214

100.0

a. Listwise deletion based on all variables in the

procedure.

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha

N of Items

.745

3

Item-Total Statistics

Scale Mean if

Scale Variance if

Corrected Item-

Cronbach's Alpha

Item Deleted

Item Deleted

Total Correlation

if Item Deleted

NT1

7.26

1.584

.643

.575

NT2

7.21

1.554

.620

.601

NT3

7.09

1.879

.460

.782

Case Processing Summary

N

%

Valid

214

100.0

Cases

Excludeda

0

.0

Total

214

100.0

a. Listwise deletion based on all variables in the

procedure.

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha

N of Items

.689

5

Item-Total Statistics

Scale Mean if

Scale Variance if

Corrected Item-

Cronbach's Alpha

Item Deleted

Item Deleted

Total Correlation

if Item Deleted

DD1

15.06

4.808

.502

.614

DD2

14.95

4.561

.572

.581

DD3

14.76

4.748

.466

.629

DD4

15.10

5.332

.366

.671

DD5

14.97

5.356

.322

.690

Case Processing Summary

N

%

Valid

214

100.0

Cases

Excludeda

0

.0

Total

214

100.0

a. Listwise deletion based on all variables in the

procedure.

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha

N of Items

.740

3

Item-Total Statistics

Scale Mean if

Scale Variance if

Corrected Item-

Cronbach's Alpha

Item Deleted

Item Deleted

Total Correlation

if Item Deleted

CNTT1

6.71

1.784

.600

.612

CNTT2

6.61

1.911

.628

.584

CNTT3

6.56

2.050

.475

.758

Case Processing Summary

N

%

Valid

214

100.0

Cases

Excludeda

0

.0

Total

214

100.0

a. Listwise deletion based on all variables in the

procedure.

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha

N of Items

.773

5

Item-Total Statistics

Scale Mean if

Scale Variance if

Corrected Item-

Cronbach's Alpha

Item Deleted

Item Deleted

Total Correlation

if Item Deleted

KSNB1

15.05

6.040

.621

.705

KSNB2

14.93

6.484

.533

.736

KSNB3

14.82

6.400

.484

.753

KSNB4

14.72

6.107

.536

.735

KSNB5

14.86

6.300

.557

.728

Case Processing Summary

N

%

Valid

214

100.0

Cases

Excludeda

0

.0

Total

214

100.0

a. Listwise deletion based on all variables in the

procedure.

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha

N of Items

.787

3

Item-Total Statistics

Scale Mean if

Scale Variance if

Corrected Item-

Cronbach's Alpha

Item Deleted

Item Deleted

Total Correlation

if Item Deleted

NC1

7.43

2.396

.558

.782

NC2

7.41

2.111

.688

.642

NC3

7.45

2.174

.636

.700

Case Processing Summary

N

%

Valid

214

100.0

Cases

Excludeda

0

.0

Total

214

100.0

a. Listwise deletion based on all variables in the

procedure.

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha

N of Items

.823

3

Item-Total Statistics

Scale Mean if

Scale Variance if

Corrected Item-

Cronbach's Alpha

Item Deleted

Item Deleted

Total Correlation

if Item Deleted

CTKT1

7.21

1.986

.694

.743

CTKT2

7.33

2.240

.691

.746

CTKT3

7.49

2.260

.656

.778

KMO and Bartlett's Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.

.874

Bartlett's Test of Sphericity

Approx. Chi-Square

3660.182

528

Df

.000

Sig.

Communalities

Initial

Extraction

CGTV1

.825

1.000

CGTV2

.803

1.000

CGTV3

.803

1.000

MTPL1

.741

1.000

MTPL2

.619

1.000

MTPL3

.548

1.000

MTPL4

.656

1.000

MTPL5

.649

1.000

MTPL6

.621

1.000

NV1

.638

1.000

NV2

.615

1.000

NV3

.602

1.000

NV4

.561

1.000

NV5

.530

1.000

NT1

.804

1.000

NT2

.752

1.000

NT3

.644

1.000

DD1

.532

1.000

DD2

.567

1.000

DD3

.593

1.000

DD4

.828

1.000

DD5

.634

1.000

CNTT1

.699

1.000

CNTT2

.728

1.000

CNTT3

.502

1.000

KSNB1

.566

1.000

KSNB2

.619

1.000

KSNB3

.539

1.000

KSNB4

.711

1.000

KSNB5

.643

1.000

NC1

.671

1.000

NC2

.759

1.000

NC3

.728

1.000

Extraction Method: Principal

Component Analysis.

Total Variance Explained

Component

Initial Eigenvalues

Extraction Sums of Squared

Rotation Sums of Squared

Loadings

Loadings

Total

% of

Cumulative

Total

% of

Cumulative

Total

% of

Cumulative

Variance

%

Variance

%

Variance

%

10.150

30.758

30.758 10.150

30.758

5.054

15.317

30.758

15.317

1

11.095

41.852

3.661

41.852

3.767

11.414

11.095

26.731

2

3.661

5.222

47.074

1.723

47.074

2.988

9.055

35.786

3

1.723

5.222

4.977

52.052

1.642

52.052

2.458

7.447

43.233

4

1.642

4.977

3.908

55.960

1.290

55.960

2.201

6.669

49.902

5

1.290

3.908

3.480

59.440

1.148

59.440

2.153

6.523

56.425

6

1.148

3.480

3.347

62.787

1.105

62.787

1.594

4.830

61.255

7

1.105

3.347

3.056

1.009

65.843

1.514

4.588

65.843

8

1.009

3.056

9

.877

2.659

10

.792

2.400

11

.759

2.301

12

.700

2.121

13

.652

1.976

14

.632

1.917

15

.617

1.868

16

.580

1.758

17

.527

1.597

18

.511

1.549

19

.491

1.489

20

.451

1.365

21

.432

1.310

22

.398

1.206

23

.380

1.152

24

.342

1.035

25

.340

1.030

26

.317

.962

27

.301

.912

28

.275

.834

29

.271

.822

30

.230

.697

31

.207

.629

32

.109

.329

33

.079

.240

65.843 68.502 70.902 73.203 75.324 77.300 79.217 81.085 82.843 84.439 85.989 87.477 88.843 90.152 91.358 92.510 93.545 94.575 95.537 96.449 97.283 98.105 98.802 99.431 99.760 100.000

Extraction Method: Principal Component Analysis.

Component Matrixa

Component

1

2

3

4

5

6

7

8

KSNB4

.778

MTPL4

.740

KSNB5

.711

DD2

.708

NV5

.698

DD3

.685

MTPL5

.672

NV2

.671

MTPL3

.652

NV1

.645

NV4

.641

NV3

.640

MTPL6

.640

DD1

.640

KSNB1

.603

NC3

.573

NC2

.547

CNTT3

.526

NT3

.519

KSNB2

.516

NC1

MTPL1

KSNB3

CGTV2

.812

CGTV1

.741

NT2

.723

CGTV3

.712

NT1

.634

DD4

.620

CNTT2

.629

CNTT1

.592

MTPL2

DD5

Extraction Method: Principal Component Analysis.

a. 8 components extracted.

Rotated Component Matrixa

Component

1

2

3

4

5

6

7

8

MTPL5

.749

MTPL1

.764

MTPL2

.708

MTPL6

.676

MTPL4

.668

MTPL3

.629

KSNB5

.769

KSNB2

.745

KSNB4

.722

KSNB3

.704

KSNB1

.643

NV1

.662

NV5

.659

NV2

.550

NV3

.530

NV4

.521

DD5

.765

DD4

.652

DD3

.638

DD1

.522

DD2

.505

CGTV1

.873

CGTV2

.819

CGTV3

.747

NT1

.763

NT2

.716

NT3

.643

NC2

.811

NC1

.761

NC3

.719

CNTT2

.805

CNTT1

.799

CNTT3

.533

Extraction Method: Principal Component Analysis.

Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.

a. Rotation converged in 8 iterations.

Component Transformation Matrix

Component

1

2

3

4

5

6

7

8

1

.654

.504

.145

.336

.259

.255

.217

-.071

2

-.134

-.163

.807

-.009

-.098

.396

.031

.371

3

-.124

.070

-.117

-.380

.818

.170

-.204

.285

4

-.059

.708

.179

-.563

-.308

-.165

-.156

-.007

5

-.410

.322

.197

.615

.191

-.379

-.356

.066

6

-.397

.285

-.313

.125

-.091

.132

.651

.445

7

.274

-.167

.255

-.142

.177

-.749

.374

.282

8

-.366

.028

.284

-.107

.288

.000

.442

-.703

Extraction Method: Principal Component Analysis.

Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.

KMO and Bartlett's Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.

.719

Approx. Chi-Square

230.730

Bartlett's Test of Sphericity

Df

3

Sig.

.000

Communalities

Initial

Extraction

CTKT1

1.000

.755

CTKT2

1.000

.750

CTKT3

1.000

.715

Extraction Method: Principal

Component Analysis.

Total Variance Explained

Component

Initial Eigenvalues

Extraction Sums of Squared Loadings

Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative %

1

2.220

74.009

2.220

74.009

74.009

2

.421

14.028

3

.359

11.963

74.009 88.037 100.000

Extraction Method: Principal Component Analysis.

Component Matrixa

Component

1

CTKT1

.869

CTKT2

.866

CTKT3

.845

Extraction Method: Principal

Component Analysis.

a. 1 components extracted.

Correlations

CTKT CGTV MTPL

NV

NT

DD

CNTT KSNB

NC

Pearson Correlation

1

-.092

.817**

.795**

.448**

.718**

.516**

.802**

.571**

CTKT

Sig. (2-tailed)

.178

.000

.000

.000

.000

.000

.000

.000

214

214

214

214

214

214

214

214

N

Pearson Correlation

1

.016

-.024

.123

-.069

-.035

-.015

214 .522**

CGTV

Sig. (2-tailed)

.813

.727

.000

.072

.315

.613

.828

214

214

N

214 .682**

214 .398**

214 .685**

214 .442**

1

214 .693**

214 .529**

-.092 .178 214 .817**

Pearson Correlation

.000

MTPL

Sig. (2-tailed)

.000

.000

.000

.000

.000

.000

.016 .813 214

N

214

214 .795**

-.024

Pearson Correlation

1

214 .373**

214 .643**

214 .359**

214 .714**

214 .517**

.000

.727

NV

Sig. (2-tailed)

.000

.000

.000

.000

.000

N

214

214 .448**

214 .522**

214 .682** .000 214 .398**

Pearson Correlation

1

214 .553**

214 .233**

214 .362**

214 .328**

NT

Sig. (2-tailed)

.000

.000

.000

.000

.001

.000

.000

214

N

214

214 .718**

.123

214 .685**

214 .373** .000 214 .643**

Pearson Correlation

1

214 .446**

214 .627**

214 .398**

.000

.072

.000

.000

DD

Sig. (2-tailed)

.000

.000

.000

214

N

214

214 .516**

-.069

214 .442**

214 .359**

214 .553** .000 214 .233**

Pearson Correlation

1

214 .303**

214 .490**

CNTT

Sig. (2-tailed)

.000

.315

.000

.000

.001

.000

.000

214

N

214

Pearson Correlation

214 .802**

-.035

214 .693**

214 .714**

214 .362**

214 .446** .000 214 .627**

214 .429**

1

KSNB

Sig. (2-tailed)

.000

.613

.000

.000

.000

.000

.000

214

N

214

Pearson Correlation

214 .571**

-.015

214 .529**

214 .517**

214 .328**

214 .398**

214 .490** .000 214 .303**

1

214 .429** .000

NC

Sig. (2-tailed)

.000

.828

.000

.000

.000

.000

.000

N

214

214

214

214

214

214

214

214

214

**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).

Variables Entered/Removeda

Model

Variables Entered

Variables

Method

Removed

NC, CNTT, NT,

. Enter

1

NV, MTPL, DD, KSNBb

a. Dependent Variable: CTKT

b. All requested variables entered.

Model Summaryb

Model

R

R Square

Adjusted R

Std. Error of the

Square

Estimate

1

.914a

.835

.830

.291

a. Predictors: (Constant), NC, CNTT, NT, NV, MTPL, DD, KSNB

b. Dependent Variable: CTKT

ANOVAa

Model

Sum of Squares

df

Mean Square

F

Sig.

Regression

88.335

7

149.057

.000b

1

Residual

17.440

12.619 .085

Total

105.776

206 213

a. Dependent Variable: CTKT

b. Predictors: (Constant), NC, CNTT, NT, NV, MTPL, DD, KSNB

Coefficientsa

Model

Unstandardized

Standardized

t

Sig.

Collinearity Statistics

Coefficients

Coefficients

B

Beta

Tolerance

VIF

(Constant)

-1.223

Std. Error .165

-7.394

.000

MTPL

.383

.061

.297

6.322

.000

.362

2.764

NV

.290

.053

.254

5.494

.000

.374

2.675

NT

.047

.040

.041

1.187

.237

.678

1.475

1

DD

.113

.061

.086

1.870

.063

.376

2.662

CNTT

.096

.036

.089

2.655

.009

.712

1.405

KSNB

.303

.054

.261

5.642

.000

.373

2.680

NC

.094

.035

.095

2.717

.007

.655

1.527

a. Dependent Variable: CTKT

Collinearity Diagnosticsa

Model Dimension Eigenvalue Condition

Variance Proportions

Index

(Constant) MTPL

NV

NT

DD CNT

KSN

NC

T

B

1

7.897

1.000

.00

.00

.00

.00

.00

.00

.00

.00

2

.00

.00

.01

.08

.00

.70

.00

.12

.027

17.100

3

.04

.00

.03

.36

.01

.00

.01

.36

.023

18.410

4

.02

.01

.12

.05

.01

.13

.09

.40

.019

20.130

1

5

.83

.01

.01

.29

.00

.07

.00

.02

.013

24.965

6

.07

.23

.04

.11

.39

.00

.33

.00

.008

32.354

7

.03

.13

.73

.00

.00

.07

.44

.01

.007

32.947

8

.00

.62

.05

.11

.58

.02

.12

.09

.005

38.847

a. Dependent Variable: CTKT

Residuals Statisticsa

Minimum

Maximum

Mean

Std. Deviation

N

Predicted Value

.88

5.20

3.67

.644

214

Residual

-.781

.760

.000

.286

214

Std. Predicted Value

-4.331

2.369

.000

1.000

214

Std. Residual

-2.683

2.613

.000

.983

214

a. Dependent Variable: CTKT