ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
------------------------
TRƯƠNG QUỐC CƯỜNG
NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ
CHẤP NHẬN CỦA NGƯỜI DÂN THÀNH PHỐ
ĐÀ NẴNG ĐỐI VỚI PHƯƠNG TIỆN
GIAO THÔNG CÔNG CỘNG
TÓM TẮT LUẬN VĂN
THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số : 60.34.01.02
Đà Nẵng - Năm 2019
Công trình được hoàn thành tại
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN
Người hướng dẫn khoa học: TS. ĐOÀN THỊ LIÊN HƯƠNG
Phản biện 1: ………………………………..
Phản biện 2: ……………………………......
Luận văn sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp
thạc Kinh tế họp tại Trường Đại học Kinh Tế, Đại học Đà Nẵng
vào ngày……..tháng………năm 2019.
Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Thông tin-Học liệu, Đại học Đà Nẵng.
- Thư viện trường Đại học Kinh tế, ĐHĐN
1
M ĐẦU
1. Lý do nghiên cứu đề tài:
Ngày nay, cùng vi s tăng nhanh về s ng dân s ti các
thành ph ln trên c nước như Hà Nội , H Chí Minh, Đà Nẵng kéo
theo s gia tăng số ợng phương tiện giao thông…Tuy nhiên, quy
hoạch giao thông đô thị chưa tương xứng vi chất lượng đã tác động
rt lớn đến giao thông công cng. Tình trng ùn tc giao thông vn
xảy ra thường xuyên.Vì vy, các thành phố, đô thị cn tp trung xây
dng mạng i GTCC tin cậy. Đặc bit h thng mạng lưới xe
buýt, phù hp vi thc tế phát trin GTCC ti Vit Nam nói chung và
Đà Nẵng nói riêng.
Xut phát t thc tiễn trên, tôi đã quyết định chn nghiên cứu đề
tài: “Nghiên cứu các yếu t ảnh hưởng ti s chp nhn ca người
dân TP. Đà Nẵng đối với phương tiện giao thông công cng.
2. Mc tiêu nghiên cu:
Đề tài nghiên cứu được thc hin vi mc tiêu:
- Xác định các yếu t ảnh ng ti s chp nhn của người dân
TP. Đà Nẵng đối với phương tiện giao thông công cng.
- Đo lường mức độ ảnh hưởng ca các yếu t đến s chp nhn
s dụng phương tiện giao thông công cng.
- Kiến ngh mt s giải pháp để nâng cao s chp nhn tính
kh thi của phương tiện giao thông công cng.
3. Câu hi nghiên cu:
Nội dung đề tài nghiên cu nhm tr li các câu hi sau đây:
Câu hi 1: Các yếu t ảnh hưởng đến s chp nhn của người
dân Tp. Đà Nng đối vi PTGTCC?
2
Câu hi 2: Mức đ tác động ca các yếu t này đến s chp nhn
của người dân Tp. Đà Nẵng đối vi PTGTCC như thế nào?
4. Đối tƣợng và phm vi nghiên cu:
- Đối ng nghiên cu: các yếu t ảnh ng ti s chp nhn
của người dân đối vi phương tiện giao thông công cng, c thxe
buýt.
- Phm vi nghiên cứu: Người dân TP. Đà Nẵng
5. Phƣơng pháp nghiên cứu:
Đề tài nghiên cứu được thc hin bằng phương pháp định lượng
thông qua 2 giai đoạn:
- Nghiên cứu sơ bộ
- Nghiên cu chính thc
6. Ý nghĩa thc tin và khoa hc của đ tài:
Đề xut các giải pháp và định hướng phát triển đô thị cùng vi h
thng giao thông công cng nhằm đáp ng k vng và nhu cu ca
người dân tại Tp. Đà Nng.
7. Cấu trúc đề tài nghiên cu:
Ngoài phn m đầu, kết lun và danh mc tài liu tham kho, ni
dung đề tài gồm có 4 chương:
Chương 1: Tng quan thc tin lý thuyết v PTGTCC s
chp nhn PTGTCC.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Phân tích d liu
Chương 4: Kết lun và kiến ngh gii pháp
8. Tng quan tài liu nghiên cu:
3
Chƣơng 1
TNG QUAN THC TIN VÀ LÝ THUYT V PTGTCC
S CHP NHN PTGTCC
1.1 Thc trng và tình hình s dng
1.1.1 Khái nim PTGTCC:
Theo nghiên cứu từ tác giả Hoàng Thị Hồng (2016) thì
PTGTCC được hiểu dịch vụ vận tải thỏa mãn nhu cầu đi lại mang
tính chất thường xuyên của nhiều người trên tuyến đường nhất định
với giá cước quy đinh. Với khả năng vận chuyển lớn, khai thác trên
các tuyến cố định, PTGTCC đáp ứng nhu cầu rất lớn của hội, vấn
đề quy hoạch mạng lưới tuyến, tổ chức quản điều hành vận tải
đóng vai trò quan trọng trong PTGTCC của mỗi quốc gia từng
thành phố.
1.1.2 Khái nim PTGTCC bng xe buýt:
PTGTCC bằng xe buýt sử dụng ô để vận chuyển hành khách
trên các tuyến cố định của thành phố, hoạt động trên biểu đồ vận
hành giá cước quy định nhằm thỏa mãn nhu cầu đi lại hằng ngày
của người dân. Các tuyến xe buýt cự ly trung bình ngắn;
phương tiện vận tải phải phù hợp với điều kiện khai thác đô thị,
quản kết cấu hạ tầng, điều hành vận tải giá cưới tuân theo quy
định” ( trích từ Hoàng Thị Hồng Lê, 2016)
1.1.3 Thc trng GTCC ti các thành ph ln Vit
Nam
Vi mật độ dân s cao và cấu trúc đô thị như hiện nay, các thành
ph ln Việt Nam đặc bit là Hà Ni và TP. H Chí Minh đang đứng
trưc nhng thách thc ln v giao thông đô thị (GTĐT) như: Ùn tắc,
tai nn, ô nhiễm môi trường….Vì vy, cn phi phát triển phương
tin giao thông công cng (GTCC) nhanh khi lớn như BRT, Metro.