ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Nguyễn Quang Huy
NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT ĐIỀU CHỈNH
PHƢƠNG ÁN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020
NHẰM SỬ DỤNG BỀN VỮNG TÀI NGUYÊN ĐẤT
HUYỆN HOÀNH BỒ TỈNH QUẢNG NINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
Hà Nội - 2019
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Nguyễn Quang Huy
NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT ĐIỀU CHỈNH
PHƢƠNG ÁN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020
NHẰM SỬ DỤNG BỀN VỮNG TÀI NGUYÊN ĐẤT
HUYỆN HOÀNH BỒ TỈNH QUẢNG NINH
Chuyên ngành
: Quản lý đất đai
Mã số
: 8850103.01
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. THÁI THỊ QUỲNH NHƯ
Hà Nội - 2019
LỜI CẢM ƠN
Đ hoàn thành ản lu n v n này, t i đã nh n đ s gi p đ t n t nh a:
- TS. Thái Thị Quỳnh Nh , Tr ờng Đại họ Khoa họ T nhiên, ĐHQGHN-
ng ời đã tr ti p h ớng ẫn t i trong suốt thời gian th hi n đ tài;
- Cá th y, giáo khoa Địa lý, tr ờng Đại họ Khoa họ T nhiên –
ĐHQGHN và á đ ng nghi p;
T i xin h n thành ảm n tới á á nh n, t p th và quan nêu trên đã gi p
đ , kh h l và tạo nh ng đi u ki n tốt nhất ho t i trong quá tr nh th hi n đ tài
này.
Một l n n a t i xin tr n trọng ảm n!
Tác giả
Nguyễn Quang Huy
MỤC LỤC
MỤC LỤC ........................................................................................................................... 3
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI LUẬN VĂN ........................................................ 1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU. ........................................................................................ 1
3. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU. ........................................................................................ 1
4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ............................................................................................ 2
5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................................ 2
6. DỰ KIẾN CẤU TRÚC LUẬN VĂN ........................................................................... 3
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................................. 4
1.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐÔ THỊ HÓA VÀ BIẾN ĐỘNG SỬ DỤNG ĐẤT ............... 4
1.1.1 Công nghiệp hóa, đô thị hóa và sử dụng đất ........................................... 4
1.1.2 Nội dung đánh giá hiện trạng và biến động sử dụng đất ......................... 4
1.2. SỬ DỤNG BỀN VỮNG TÀI NGUYÊN ĐẤT VÀ ĐỊNH HƢỚNG QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG ..................................................... 13
1.2.1. Nội dung và nguyên tắc của sử dụng bền vững tài nguyên đất ............ 13
1.2.2. Định hướng sử dụng đất phục vụ phát triển bền vững ......................... 15
1.3. TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU .............................................. 20
1.3.1. Các công trình nghiên cứu định hướng sử dụng đất phục vụ phát triển bền vững trên thế giới ........................................................................................... 20
1.3.2. Các công trình nghiên cứu định hướng sử dụng đất phục vụ phát triển bền vững tại Việt Nam ............................................................................................ 22
2.1.ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI HUYỆN HOÀNH BỒ, TỈNH QUẢNG NINH .................................................................................................................. 24
2.1.1.Điều kiện tự nhiên ................................................................................ 24
2.1.2.Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội ................................................ 32
2.1.3.Đánh giá chung điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh ............................................................................................. 39
2.2.TÌNH HÌNH QUẢN LÝ, SỬ DỤNG ĐẤT HUYỆN HOÀNH BỒ ..................... 40
2.2.1.Tình hình thực hiện công tác quản lý nhà nước về dất đai trên địa bàn huyện Hoành Bồ ............................................................................................. 40
2.2.2. Hiện trạng sử dụng đất và biến động sử dụng đất huyện Hoành Bồ giai đoạn 2011 - 2018 ................................................................................... 41
2.2.3.Phân tích biến động sử dụng đất giai đoạn 2011-2018 .................... 47
2.3.ĐÁNH GIÁ TỔNG HỢP BIẾN ĐỘNG SỬ DỤNG ĐẤT HUYỆN HOÀNH BỒ THEO KHÍA CẠ NH PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG ..................................................... 49
3.1.PHƢƠNG HƢỚNG, MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI TẠI
HUYỆN HOÀNH BỒ TỈNH QUẢNG NINH ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN 2030 ..................................................................................................................................... 50
3.1.1. Quan điểm phát triển .......................................................................... 50
3.1.2. Mục tiêu phát triển .............................................................................. 51
3.2. PHƢƠNG ÁN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT HUYỆN HOÀNH BỒ ĐẾN NĂM 2020 ..................................................................................................................................... 52
3.2.1. Xác định chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất đến 2020 ....................... 52
3.2.2. Diện tích các loại đất được phân bổ ................................................. 53
ĐƠN VỊ: HA ....................................................................................................................... 57
BẢNG 3.11: DIỆN TÍCH ĐẤT DI TÍCH LỊCH SỬ DANH THẮNG ĐẾN NĂM 2020 HUYỆN HOÀNH ............................................................................................................... 64
3.3. ĐÁNH GIÁ PHƢƠNG ÁN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN 2020 DƢỚI GÓC ĐỘ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT BỀN VỮNG ........................................... 73
3.3.1. Về mặt kinh tế ...................................................................................... 73
3.3.2. Về hiệu quả xã hội ............................................................................... 74
3.3.3. Về hiệu quả môi trường ...................................................................... 74
3.4. ĐỀ XUẤT PHƢƠNG ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH HUYỆN HOÀNH BỒ VÀ CÁC GIẢI PHÁP SỬ DỤNG ĐẤT BỀN VỮNG ĐẾN NĂM 2020 ............................... 75
3.4.1. Nhu cầu sử dụng đất cho các ngành, lĩnh vực ...................................... 75
3.4.2. Tổng hợp cân đối các chỉ tiêu sử dụng đất ........................................... 78
3.5. ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP SỬ DỤNG ĐẤT BỀN VỮNG HUYỆN HOÀNH BỒ TỈNH QUẢNG NINH ........................................................................................................ 96
3.5.1. Giải pháp chung .................................................................................... 96
3.5.2. Về mặt kinh tế ........................................................................................ 97
3.5.3. Về mặt xã hội ......................................................................................... 98
3.5.4. Về mặt môi trường ................................................................................. 98
KIẾN NGHỊ .................................................................................................................... 101
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... 102
DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Thống kê các loại đất huy n Hoành B n m 2011 ....................................... 43 Bảng 2.2. Thống kê các loại đất huy n Hoành B n m 2018 ....................................... 46
Bảng 2.3. Bi n động sử dụng đất huy n Hoành B giai đoạn 2011 – 2018 ................. 48
Bảng 3.1: Di n tích đất lúa huy n Hoành B đ n n m 2020 ........................................ 54
Bảng 3.2: Di n tích đất tr ng cây lâu n m đ n n m 2020 huy n Hoành B ................ 55 Bảng 3.3: Di n tích đất rừng phòng hộ đ n n m 2020 huy n Hoành B ..................... 56
Bảng 3.4: Di n tích đất rừng đặc dụng đ n n m 2020 huy n Hoành B ...................... 57
Bảng 3.5: Di n tích đất rừng sản xuất đ n n m 2020 huy n Hoành B ....................... 58
Bảng 3.6: Di n tích đất nuôi tr ng th y sản đ n n m 2020 huy n Hoành B .............. 59 Bảng 3.7: Di n tích đất quốc phòng đ n n m 2020 huy n Hoành B .......................... 61
Bảng 3.8: Di n tích đất an ninh đ n n m 2020 huy n Hoành B ................................. 62
Bảng 3.9: Di n tích đất khu công nghi p đ n n m 2020 huy n Hoành B .................. 62
Bảng 3.10: Di n tích đất khai thác khoáng sản đ n n m 2020 huy n Hoành B ......... 63
Bảng 3.11: Di n tích đất di tích lịch sử danh thắng đ n n m 2020 huy n Hoành B . 64
Bảng 3.12: Di n tích đất xử lý rác thải, chất thải đ n n m 2020 huy n Hoành B ...... 65
Bảng 3.13: Di n tích đất tôn giáo, tín ng ng đ n n m 2020 huy n Hoành B .......... 66
Bảng 3.14: Di n tích đất nghĩa trang, nghĩa địa đ n n m 2020 huy n Hoành B ........ 67
Bảng 3.15. Đi u chỉnh ph ng án quy hoạch đ n n m 2020 huy n Hoành B đối với đất xây d ng c sở v n hóa ........................................................................................... 84
Bảng 3.16: Đi u chỉnh ph ng án quy hoạch đ n n m 2020 huy n Hoành B đối với
đất xây d ng c sở y t .................................................................................................. 85
Bảng 3.17: Đi u chỉnh ph ng án quy hoạch đ n n m 2020 huy n Hoành B đối với
đất xây d ng c sở giáo dục và đào tạo ......................................................................... 86
Bảng 3.18: Đi u chỉnh ph ng án quy hoạch đ n n m 2020 huy n Hoành B đối với
đất xây d ng c sở th dục – th thao ........................................................................... 87
Bảng 3.19: Đi u chỉnh ph ng án quy hoạch đ n n m 2020 huy n Hoành B đối với
đất xây d ng giao thông ................................................................................................ 88 Bảng 3.20: Đi u chỉnh ph ng án quy hoạch đ n n m 2020 huy n Hoành B đối với đất xây d ng th y l i ..................................................................................................... 90 Bảng 3.21: Đất ch a sử dụng còn lại huy n Hoành B theo ph ng án đi u chỉnh quy hoạch sử dụng đất .......................................................................................................... 96
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: S đ vị trí huy n Hoành B , tỉnh Quảng Ninh ............................................ 24 H nh 1.2: Hi n trạng sử đụng ất huy n Hoành B n m 2014 ................................... 104 Hình 1.3: Ph ng án quy hoạ h sử ụng đất huy n Hoành B đ n n m 2020........... 105
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài luận văn
Quy hoạ h sử ụng đất là một trong 15 nội ung quản lý nhà n ớ v đất đai
theo quy định tại Lu t đất đai 2013, ùng với Hi n pháp, pháp lu t, quy hoạ h sử ụng
đất là n ứ đ nhà n ớ th hi n quản lý nhà n ớ v đất đai, giao đất, ho thuê đất,
cho phép huy n mụ đ h sử ụng đất, thu h i đất… N u ng tá l p và quản lý quy hoạ h sử ụng đất đ th hi n nghiêm t , ó hất l ng th sẽ ó tá động t h
, th đẩy á ngành, lĩnh v phát tri n và đảm ảo nhu u v đất đai a á
ngành. Trong nh ng n m g n đ y, nhà n ớ đã ó nhi u h nh sá h đ đảm ảo vi
l p và th hi n quy hoạ h đ iễn ra nghiêm t , đ ng thời đ a thêm tiêu h v quy hoạ h sử ụng đất n v ng.
Hoành B là một huy n mi n n i nằm ở ph a ắ tỉnh Quảng Ninh, nằm trong
vùng phát tri n đ thị a tỉnh nh Hạ Long, U ng B , Cẩm Phả, Quảng Yên là đi u
ki n thu n l i ho phát tri n kinh t xã hội, qua đó quá tr nh ng nghi p hóa, đ thị
hóa a huy n trong nh ng n m iễn ra một á h nhanh hóng. Đi ùng với quá tr nh
đ thị hóa, ng nghi p hóa nhanh th nhu u v đất đai trong sản xuất, x y ng là
rất lớn, đòi hỏi huy n Hoành B n ó ph ng án quy hoạ h sử ụng đất phù h p,
n đối đ á hỉ tiêu h p lý đảm ảo đ nhu u v quỹ đất ho phát tri n á
ngành và lĩnh v , th đẩy kinh t xã hội địa ph ng phát tri n. Ngoài ra, huy n n t nh toán và l ng ghép á hỉ tiêu phụ đ đảm ảo quỹ đất trên địa àn đ sử ụng
h p lý và n v ng. Đ hi u s u h n v nội ung quy hoạ h sử ụng đất n v ng, t i
đã ti n hành nghiên ứu đ tài: “Nghiên cứu thực trạng và đề xuất điều chỉnh
phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 nhằm sử dụng bền vững tài
nguyên đất huyện Hoành Bồ tỉnh Quảng Ninh”.
2. Mục tiêu nghiên cứu.
Nghiên ứu, ph n t h ph ng án quy hoạ h sử ụng đất làm sở ho vi đ
xuất đi u hỉnh ph ng án quy hoạ h sử ụng đất nhằm sử ụng n v ng tài nguyên
đất tại huy n Hoành B , tỉnh Quảng Ninh
3. Nhiệm vụ nghiên cứu.
Tổng h p, nghiên ứu h thống v n ản pháp lu t đất đai và á v n ản liên
quan.
Thu th p đ y đ tài li u và số li u v hi n trạng sử ụng đất, i n động sử ụng
đất giai đoạn 2011-2018. Đánh giá vi th hi n quy hoạ h sử ụng đất.
Đánh giá ph ng án quy hoạ h sử ụng đất huy n Hoành B đ n n m 2020
ới gó độ quy hoạ h sử ụng đất n v ng ( v mặt kinh t , xã hội và m i tr ờng).
Đ xuất đi u hỉnh ph ng án quy hoạ h sử ụng đất và á giải pháp sử ụng
đất n v ng huy n Hoành B ho vi phát tri n trong thời gian tới.
1
4. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian nghiên cứu: Đ tài đ th hi n trên toàn ộ địa àn
huy n: Hoành B
Phạm vi khoa học: Đ tài giới hạn nghiên ứu ở á vấn đ sau:
+ Đánh giá ph ng án quy hoạ h sử ụng đất đ n 2020 ới gó độ quy hoạ h
sử ụng đất n v ng .
+ Đ xuất ph ng án đi u hỉnh quy hoạ h sử ụng đất đ n 2020 huy n Hoành
B , tỉnh Quảng Ninh.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phương pháp điều tra, khảo sát: Đi u tra thu th p á tài li u, số li u v đi u ki n t nhiên, kinh t - xã hội, tài nguyên thiên nhiên, m i tr ờng, á số li u thống
kê, ki m kê v i n t h á loại đất a huy n Quố Hoành B tại thời đi m hi n
trạng đ phụ vụ ho vi nghiên ứu ằng á h xin số li u a UBND huy n Hoành
B . Một số tài li u, số li u thu th p đ nh sau:
+ Quy hoạ h tổng th phát tri n kinh t xã hội huy n Hoành B đ n n m 2020
t m nh n đ n n m 2030
+ Quy hoạ h sử ụng đất đ n n m 2020 a huy n Hoành B , tỉnh Quảng
Ninh.
+ Quy hoạ h x y ng vùng huy n Hoành B , tỉnh Quảng Ninh đ n n m 2030,
t m nh n đ n n m 2050
- Phương pháp kế thừa: K thừa á tài li u, số li u, ản đ v khu v huy n
Hoành B đ làm sở ho vi nghiên ứu đ tài nh :
+ Bản đ quy hoạ h sử ụng đất, hi n trạng sử ụng đất a huy n Hoành B ,
tỉnh Quảng Ninh
+ K t quả thống kê đất đai 2018.
Tham khảo á ng tr nh đã nghiên ứu liên quan đ n sử ụng n v ng tài
nguyên đất từ đó làm n ứ đ xuất đi u hỉnh ph ng án quy hoạ h sử ụng đất trên
địa àn huy n.
- Phương pháp thống kê, so sánh: Trên sở á số li u, tài li u thu th p đ , ti n hành thống kê, so sánh số li u qua á á n m đ thấy đ s i n động, thay đổi v ấu sử ụng á loại đất. T m ra xu h ớng i n động sử ụng đất a địa ph ng.
+ Thống kê, t nh toán i n động sử ụng đất giai đoạn 2011 – 2018 từ đó đ a ra
xu h ớng i n động sử ụng đất.
+ So sánh ph ng án quy hoạ h sử ụng đất đ n n m 2020 a huy n đã đ
uy t với ph ng án đ xuất nhằm sử ụng n v ng tài nguyên đất huy n Hoành B
đ t m ra á u đi m a 2 ph ng án.
2
- Phương pháp phân tích, đánh giá tổng hợp: Ph n t h và đ a ra đánh giá v
hi n trang quy hoạ h sử ụng đất, hi n trạng i n động sử ụng đất. Phải l a họn tài li u phù h p với nội ung nghiên ứu.
+ Phân tích hi n trạng sử ụng đất, i n động sử ụng đất tại địa ph ng so với
ph ng án quy hoạ h sử ụng đất đ n n m 2020 a huyên.
+ Đánh giá t nh h nh i n động sử ụng đất đai a huy n trong kỳ với ph ng
án quy hoạ h sử ụng đ t đã đ uy t.
- Phương pháp chuyên gia: lấy ý ki n trao đổi, đóng góp a á huyên gia
trong lĩnh v tài nguyên m i tr ờng trong đ xuất định h ớng sử ụng đất n v ng
khu v nghiên ứu đ n 2020. Xin nh n xét, ý ki n đóng góp a giáo viên h ớng ẫn TS. Thái Thị Quỳnh Nh v đ xuất đi u hỉnh ph ng án quy hoạ h sử ụng đất đ n
n m 2020 a huy n Hoành B , tỉnh Quảng Ninh.
6. Dự kiến cấu trúc luận văn
Ngoài ph n mở đ u, k t lu n và tài li u tham khảo, lu n v n g m 3 h ng:
- Ch ng 1: Tổng quan v vấn đ nghiên ứu
- Ch ng 2: Ph n t h hi n trạng và i n động sử ụng đất khu v huy n
Hoành B , tỉnh Quảng Ninh.
- Ch ng 3: Đ xuất đi u hỉnh ph ng án quy hoạ h sử ụng đất đ n n m
2020 nhằm sử ụng n v ng tài nguyên đất huy n Hoành B , tỉnh Quảng Ninh.
3
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1 Cơ sở lý luận về đô thị hóa và biến động sử dụng đất
1.1.1 Công nghiệp hóa, đô thị hóa và sử dụng đất
C ng nghi p hoá, hi n đại hoá n ng nghi p là một h tr ng lớn a Đảng và
Nhà n ớ ta, nhằm th đẩy kinh t phát tri n, tạo ng n vi làm, t ng thu nh p ho
n n ng th n tạo ti n đ đ giải quy t hàng loạt á vấn đ h nh trị - xã hội a đất n ớ , đ a n ng th n n ớ ta ti n lên v n minh hi n đại.
Đại hội Đảng l n thứ VIII đã xá định phải "đặ i t oi trọng ng nghi p hoá,
hi n đại hoá n ng nghi p và n ng th n" Trong nh ng n m g n đ y nhờ ó "đổi mới"
n ng nghi p n ớ ta đã đạt đ nh ng thành t u đáng kh h l . Tuy v y n ng nghi p hi n nay vẫn đang đứng tr ớ nh ng thá h thứ to lớn, ó nhi u vấn đ v sản xuất và
đời sống a n ng n đang nổi lên gay gắt.
C ng nghi p hoá, hi n đại hoá n ng nghi p là một quá tr nh l u ài, n đ
ti n hành theo á h tu n t , kh ng nóng vội, kh ng th tuỳ ti n. Quá tr nh này đ
th hi n kh ng nhằm mụ đ h t th n, mà phụ vụ á mụ tiêu kinh t xã hội a
n ng th n ũng nh a ả n ớ . V v y n u ta kh ng nh n nh n và ph n t h một
á h s u sắ quá tr nh huy n đổi và phát tri n a n n n ng nghi p hi n nay th sẽ
khó ó th t m ra nh ng giải pháp vi m ũng nh vĩ m đ ng và phát huy đ hi u
quả trong quá tr nh ng nghi p hoá và hi n đại hoá n n n ng nghi p a đất n ớ .
Xu th toàn u hoá n n kinh t , tr ớ h t là quá tr nh quố t hoá, khu v hoá
á quan h kinh t th giới, á hoạt động sản xuất th ng mại, trao đổi th ng tin
khoa họ kỹ thu t, huy n giao ng ngh ... uộ h ng ta phải đẩy nhanh vi th
hi n ng nghi p hoá, hi n đại hoá n ng nghi p đ h ng ta ó th t n ụng vốn, khoa
họ , kỹ thu t kinh nghi m quản lý n ớ ngoài vào trong hoàn ảnh th tiễn v n ụng
vào quá tr nh ng nghi p hoá, hi n đại hoá n ớ ta nhằm đ tránh nguy tụt h u v
kinh t , r i vào t nh trạng " ãi rá ng nghi p" a th giới, ẫn đ n uộ sống đói
nghèo, l thuộ kinh t n ớ ngoài...v.v.
Đứng tr ớ áp l phải đẩy nhanh ng nghi p hóa, hi n đại hóa huy n Hoành B đã th hi n nhi u giải pháp nhằm ph n ổ và sử ụng đất đai một á h h p lý và ó hi u quả đáp ứng ho vi phát tri n tại địa ph ng. Tuy nhiên vi n đối ngu n l đất đai h p lý vừa phụ vụ ng nghi p hóa, hi n đại hóa vừa đảm ào phát tri n n v ng là một thá h thứ lớn.
1.1.2 Nội dung đánh giá hiện trạng và biến động sử dụng đất a) Hiện trạng sử dụng đất và các vấn đề liên quan Vi t Nam ó i n t h t nhiên 33.121.159 ha, đứng thứ 55/200 quố gia. Là
n ớ ó quy m i n t h thuộ loại trung nh; n số 90 tri u ng ời, đứng thứ
12/200 quố gia, v v y nh qu n i n t h đất trên đ u ng ời vào loại thấp 3.680
4
m2/ng ời (0,3-0,4 ha/ng ời), đứng thứ 120/200 quố gia trên th giới, ằng mứ 1/6
nh qu n th giới. Tr ớ đ y, khi n số th giới t h n ngày nay rất nhi u, đa số á ộng đ ng xã hội đã sinh sống một á h hài hoà với m i tr ờng t nhiên, trong đó ó
tài nguyên đất đai là ngu n ung ấp i ào ho nhu u t n tại a on ng ời. Một
vài th kỷ g n đ y, n số th giới t ng nhanh đã th đẩy nhu u v l ng th , th
phẩm. Song trong đó, nhịp độ phát tri n nhanh hóng a á uộ á h mạng v kinh t và kỹ thu t, … là nguyên nh n ẫn đ n vi tàn phá m i tr ờng t nhiên và khai
thá tri t đ á ngu n tài nguyên, đặ i t là tài nguyên đất đai
T nh trạng sử ụng đất ở n ớ ta ũng ị ảnh h ởng nặng n ởi s gia t ng n
số - nhu u l ng th và á nhu u thi t y u khá . Vi hặt phá rừng và khai thá ừa ãi á ngu n tài nguyên khoáng sản hoặ t nh trang đ thị hóa nhanh hóng
đã làm ho ngu n tài nguyên đất ị suy thoái một á h nghiêm trọng.
Đánh giá hung t nh h nh sử ụng đất trên ả n ớ h ng ta nh n thấy ên ạnh
nh ng mặt t h đã đạt đ th vẫn òn nh ng i u hi n thi u n v ng nh :
* Đối với khu v đất n ng nghi p: Mặ ù đó t p trung th hi n vi n
đi n, đổi thửa thành ng ở nhi u n i nh ng nh n hung thửa đất n ng nghi p òn quá
nhỏ, toàn quố òn tới 70 tri u thửa đất n ng nghi p, nh qu n mỗi hộ ó từ 3 - 15
thửa, o đó anh tá manh m n, h a tạo đi u ki n thu n l i đ ng nghi p hoá, hi n
đại hoá n ng nghi p và n ng th n.
Ch a ó s đ u t đ sử ụng đạt hi u quả ao đối với 1.168.529 ha đất n ng
rẫy, vi sử ụng đất h a trở thành động l đ xoá đói, giảm nghèo và ti n tới phát
tri n n v ng kinh t - xã hội mi n n i, vùng s u, vùng xa.
Vi huy n một ộ ph n đất huyên tr ng l a ho mụ đ h phát tri n ng
nghi p và ị h vụ h a đ n nhắ một á h tổng th đang là vấn đ n hấn
hỉnh. C n n nhắ hi u quả đ u t ả v hi u quả kinh t lẫn xã hội và m i tr ờng,
khuy n kh h đ u t hạ t ng sở đ huy n đổi đất n ng nghi p kém hi u quả sang
sử ụng vào mụ đ h phi n ng nghi p, hạn h vi t n ụng hạ t ng hi n ó tại á
vùng đất n ng nghi p ó n ng suất ao đ đ u t ng nghi p và ị h vụ.
Mặ ù i n t h rừng t ng nh ng rừng t nhiên vẫn ti p tụ ị tàn phá và suy giảm hất l ng ở nhi u n i, mứ độ phụ h i h m; n i ó nhi u đất ó th tr ng rừng th m t độ n th a, hạ t ng quá thấp kém.
Vi thu h i đất, i th ờng, hỗ tr , tái định đ th hi n á án đ u t phi n ng nghi p h a giải quy t đ quy n l i, vi làm, ổn định tại khu v n ng
th n. Nhi u n i trao ho ng ời n ng n ti n i th ờng, hỗ tr v đất khá ao nh ng kh ng định h ớng đ ph ng thứ sử ụng nên đã ẫn đ n t nh trạng tiêu trong
sử ụng.
5
* Đối với đất phi n ng nghi p: đất ành ho đ u t hạ t ng kỹ thu t h a th
s đ h ý trong quy hoạ h ài hạn. Đặ i t, đ u t hạ t ng ho khu v n ng th n òn thi u nên h a ảo đảm đi u ki n đ giải quy t xoá đói, giảm nghèo th s
ho ng ời n ng n.
Vấn đ đất ở, nhà ở đang là kh u y u và ó nhi u v ớng mắ hi n nay, đặ i t
là nạn đ u đất ở, đất án nhà ở kéo ài trong nhi u n m, mặ ù g n đ y đã đ hấn hỉnh nh ng h u quả đ lại khá nặng n , nhất là giá đất vẫn òn ở mứ ao làm
hạn h nh ng ố gắng v nhà ở, đất ở.
Nhi u tỉnh thuộ đ ng ằng s ng Cửu Long và Đ ng Nam ộ òn ó t nh trạng
đất ở, đất nghĩa địa, đất sản xuất kinh oanh phi n ng nghi p h a đ quy hoạ h, vẫn òn ph n ố rải rá , xen kẽ gi a á ánh đ ng và trong khu n , ảnh h ởng
đ n v sinh m i tr ờng, khó n ng ấp đời sống ho ng ời n ng n trong khu n
n ng th n với hạ t ng đ ng ộ.
Quỹ đất ành ho xã hội hoá á lĩnh v giáo ụ - đào tạo, y t , v n hoá, th
ụ - th thao h a đ quy hoạ h đ y đ , h a th hi n đ ng á h nh sá h u đãi
v đất ho á nhà đ u t thuộ á lĩnh v này.
Đ n nay, ả n ớ đã và đang x y ng khoảng 249 khu ng nghi p, khu h
xuất t p trung nh ng vẫn đang ở trạng thái ị động v thi u á nhà đ u t ó ti m l
lớn; sử ụng đất òn lãng ph o h a ó quy hoạ h đ ng ộ; nhi u khu ng nghi p đã h nh thành nh ng mứ độ lấp đ y rất thấp; òn nhi u nhà đ u t đ àn giao đất
nh ng kh ng sử ụng hoặ sử ụng kh ng đ ng ti n độ, thi u hi u quả; giá thuê đất
gắn với hạ t ng ở nhi u n i òn quá ao, h a thu h t nhà đ u t sản xuất vào khu
ng nghi p; vấn đ ảo v m i tr ờng h a đ h trọng ngay từ đ u nên đang
phát sinh nhi u h u quả xấu v m i tr ờng, khó khắ phụ .
V đối t ng sử ụng đất ngoài hộ gia đ nh, á nh n, ph n lớn là o á tổ hứ
trong n ớ sử ụng, i n t h đất o tổ hứ , á nh n n ớ ngoài sử ụng hi m tỷ
trọng kh ng đáng k (toàn quố ó 43.364 ha đất o tổ hứ , á nh n n ớ ngoài sử
ụng, hi m 0,13% tổng i n t h đất t nhiên).
Chất l ng quy hoạ h, k hoạ h sử ụng đất kh ng ao, thi u t nh h thống, h a ó lời giải tốt v hi u quả kinh t , xã hội và m i tr ờng, h a ảo đảm tính liên th ng gi a ả n ớ với á tỉnh.
S huy n ấu sử ụng đất nói hung đã đảm ảo t nh phù h p với quy hoạ h, k hoạ h sử ụng đất nh ng hi u quả h a ao. Hi n t ng huy n đổi mụ
đ h sử ụng đất t phát, hạy theo l i h riêng vẫn h a đ khắ phụ . Nhi u tỉnh đ tr quỹ đất phi n ng nghi p nhi u h n khả n ng đ u t nên ẫn tới t nh trạng
hoặ là “quy hoạ h treo” o kh ng tri n khai đ hoặ là t nh trạng “ án treo” o
giao đất ho h đ u t thi u n ng l . Vi huy n mụ đ h sử ụng đất ào ạt từ đất
6
l a sang đất nu i t m tại một số tỉnh ven i n đã ẫn đ n nhiễm m i tr ờng, mặn
hoá i n t h tr ng l a, ng ời n ng n kh ng òn đất đ sản xuất n ng nghi p mà nu i t m lại ị nh ị h, thua lỗ.
Nh v y, đ ng n hặn t nh trạng sử ụng lãng ph tài nguyên đất o s thi u
hi u i t ũng nh o hạy theo l i h tr ớ mắt a ng ời n g y ra, Nhà n ớ n
ó nh ng quy t định h ớng ẫn ụ th v sử ụng đất và quản lý đất đai sao ho ngu n tài nguyên này ó th đ khai thá tốt nhất ho nhu u a on ng ời hi n
tại và trong t ng lai phụ vụ phát tri n kinh t - xã hội một á h hi u quả.
* Vấn đ sử ụng đất n ng th n, đ thị:
- Sử ụng đất n ng th n: Hi n nay, trong quá tr nh ng nghi p, hi n địa hoá đất n ớ , i n t h đất n ng nghi p đang giảm mạnh o thu h i đ x y ng á khu
ng nghi p, ụm ng nghi p, x y ng đ thị và x y ng k t ấu hạ t ng. Cá vùng
kinh t trọng đi m là khu v ó i n t h đất n ng nghi p thu h i lớn nhất, hi m
khoảng 50% i n t h đất thu h i trên toàn quố . Nh ng ruộng nhất đẳng đi n, toàn
nh ng ờ x i ruộng m t đ thu h i đ x y ng á khu ng nghi p, khu h xuất,
s n golf hoặ x y á khu nhà đ kinh oanh.
Hi n t ng quy hoạ h treo, quy hoạ h tràn lan là khá phổ i n. Thời gian tri n
khai ng tá thu h i đất kéo ài nhi u n m g y ất l i đ n t m lý ũng nh vi ổn
định đời sống và vi làm a á hộ n nằm trong i n ị thu h i đất. Cá y u tố tr t giá h u nh h a đ t nh đ n trong định giá i th ờng ho ng ời n. C ng
tá tuy n ụng lao động tại á địa ph ng ó đất ị thu h i h a ó hi u quả. Lao
động n ng nghi p nh n hung kh ng đáp ứng đ yêu u a oanh nghi p. Chỉ mới
ó một tỷ l rất nhỏ (khoảng vài %) huy n đ sang ngh mới và t m đ vi làm
ổn định. Vi làm và thu nh p a á hộ sống h y u a vào sản xuất n ng nghi p,
là đối t ng ị tá động lớn nhất sau khi thu h i đất và gặp nhi u khó kh n trong tìm
ki m vi làm mới. Trong quá tr nh i th ờng, hỗ tr tái định , nhi u n i lại thiên
v ảo v quy n l i a nhà đ u t mà h a n đối quy n l i với ng ời n ị thu h i
đất.
Quy hoạ h x y ng n ng th n mới theo ộ tiêu h quố gia v n ng th n mới đang đ á địa ph ng tri n khai th hi n. Tuy nhiên, o tr ớ đ y ở khu v n ng th n ng tá quy hoạ h h a đ oi trọng đ ng mứ nên ó nhi u ng tr nh, khu n , hạ t ng đã đ h nh thành, x y ng tuỳ ti n, g y khó kh n ho ng tá l p quy hoạ h mới.
- Sử ụng đất ở và đất giao th ng đ thị: Trong 30 n m qua, mặ ù thời gian đ u gặp nhi u khó kh n nh ng hàng n m Nhà n ớ đó rất quan t m đ n vi đ u t
ho x y ng nhà ở và á sở hạ t ng tại á đ thị. Trong nh ng n m g n đ y với
h mới, đất ở đ thị ũng t ng lên nhanh hóng o Nhà n ớ ấp đất và mở rộng
7
thị tr ờng ất động sản ho ng ời n t o mua án nh ng đ ng thời thấy rõ quỹ đất
đ thị đã ngày àng ị thu hẹp.
Giao th ng đ thị là một y u tố quan trọng quy t định h nh thành ấu đ thị
và s phát tri n kinh t - xã hội đ thị, là y u tố tá động tr ti p với đời sống th ờng
nh t a ng ời n đ thị nh ng đất giao th ng đ thị hi n nay òn ở mứ thấp hỉ
hi m trên ới 10% đất đ thị. Theo áo, tỷ l đất giao th ng đ thị ở n ớ ta trong t ng lai phải đạt 15 - 20% i n t h đ thị, nh qu n i n t h giao th ng đ u
ng ời là khoảng 15 - 20 m2. Nh ng hi n nay ở Hà Nội và nhi u đ thị nh qu n i n
t h đất giao th ng trên đ u ng ời thấp, đó là một trong nh ng nguyên nh n g y ra
hi n t ng tắ nghẽn giao th ng th ờng xuyên tại á thành phố lớn nh Hà Nội, thành phố H Ch Minh,…
* Vấn đ xá định t nh hất khu ng nghi p, khu n n ng th n, khu phát
tri n đ thị
- Khu ng nghi p là khu huyên sản xuất hàng ng nghi p và th hi n á
ị h vụ ho sản xuất ng nghi p. Di n t h đất ng nghi p là i n t h đất a khu
ng nghi p đã x y ng k t ấu hạ t ng đ ho nhà đ u t thuê, thuê lại th hi n
án đ u t sản xuất, kinh oanh trong khu ng nghi p.
- Khu n n ng th n đ xá định là địa àn n t p trung ở vùng n ng
th n nh : th n, làng, ấp, ản, u n, phum, só ,.. Phạm vi khu n đ xá định ởi đ ờng khoanh ao khép k n a vào á y u tố địa lý, địa v t ( ó th là lũy tre
làng, đ ờng giao th ng, kênh rạ h, s ng suối...).
Định mứ sử ụng đất khu n n ng th n đ áp ụng trong ng tá l p,
đi u hỉnh, thẩm định quy hoạ h, k hoạ h sử ụng đất á ấp lãnh thổ: ả n ớ ,
vùng (vùng kinh t - xã hội, vùng kinh t trọng đi m), ấp tỉnh (tỉnh, thành phố tr
thuộ trung ng), ấp huy n (huy n, thị xã, thành phố thuộ tỉnh).
Khu n n ng th n đ ph n thành 4 loại:
Khu n n ng th n ki u đ thị vùng đ ng ằng, ven i n.
Khu n n ng th n thu n tuý vùng đ ng ằng, ven i n. Khu n n ng th n ki u đ thị vùng mi n n i, trung u. Khu n n ng th n thu n tuý vùng mi n n i, trung u. Khu n n ng th n ki u đ thị: là khu n ó quy m n số lớn (trung du và mi n n i ≥ 1000 n, đ ng ằng ≥ 2000 n), m t độ n số ao, tỷ l hộ phi n ng nghi p và án phi n ng nghi p đạt trên 50%, ó kh ng gian ki n tr làng xã
phát tri n mang áng ấp ki u đ thị (nh á thị tứ, trung t m ụm xã). Khu n nông thôn thu n tuý: là nh ng khu n n ng th n h y u phát tri n kinh t n ng
nghi p, ó tỷ l hộ phi n ng nghi p và án phi n ng nghi p ới 50%. Đ y là ạng
khu n phổ i n ở á th n, làng, ấp, ản, u n, phum, só ,..
8
Cá loại đất theo mụ đ h sử ụng trong khu n n ng th n:
- Khu n n ng th n ki u đ thị ao g m: Đất ở, đất làm đ ờng giao th ng, đất y xanh, đất ti u th ng nghi p, đất x y ng ng tr nh ng
ộng.
- Khu n n ng th n thu n tuý ao g m: Đất ở, đất làm đ ờng giao th ng,
đất y xanh, đất ti u th ng nghi p, đất x y ng á ng tr nh ng ộng, đất v ờn ao kinh t li n k đất ở (theo quy định giao đất ở a địa ph ng).
Xá định i n t h đất khu n n ng th n ấp xã ao g m i n t h đất khu
n n ng th n t p trung và i n t h đất ở a á hộ gia đ nh ở ph n tán trên địa
àn xã (xá định i n t h đất ở a á hộ ph n tán n ứ theo số l ng hộ ở ph n tán và định mứ đất ở theo quy định a địa ph ng). Vi xá định i n t h đất khu
n n ng th n (làm mới hoặ mở rộng) n ứ vào n số ó nhu u sử ụng đất
t nh đ n n m quy hoạ h ( ao g m: n số phát sinh, n số t n đọng và n số tái định
trên địa àn). Cá loại đất trong khu n n ng th n: Đất ở a hộ gia đ nh, á
nh n tại n ng th n (đất đ x y ng nhà ở, x y ng á ng tr nh sinh hoạt phụ vụ
đời sống); đất x y ng á ng tr nh ng ộng (đất trụ sở h p tá xã, th n, ấp,...,
trạm th y, trạm i n áp, trạm xử lý ung ấp n ớ ,...); đất giao th ng ao (h thống
á tuy n đ ờng giao th ng trong khu n n ng th n, kh ng t nh á h thống giao
th ng từ đ ờng liên xã trở lên); đất y xanh ao (đất làm ng viên y xanh trong khu n n ng th n).
Định mứ sử ụng đất x y ng á ng tr nh ng ộng trong khu n
nông thôn. Riêng đối với khu n n ng th n thu n tuý, tuỳ vào quỹ đất a mỗi địa
ph ng ó th giao thêm đất v ờn ao làm kinh t li n k đất ở với i n t h nh sau:
khu v đ ng ằng ven i n 70 - 100 m2/ng ời (280 - 400 m2/hộ), khu v mi n n i
trung du 100 - 200 m2/ng ời (400 - 800 m2/hộ).
Xá định tổng i n t h đất a á ng tr nh ng ộng và đất giao th ng ấp
xã trong á khu n đ áp ụng theo định mứ sử ụng đất: đất sở y t , đất
sở v n hóa - th ng tin, đất sở giáo ụ - đào tạo, đất sở th ụ - th thao, đất th ng nghi p - ị h vụ, đất giao th ng, đất ng nghi p và đất trụ sở quan, ng tr nh s nghi p (t nh theo i n t h ng tr nh).
Xá định mứ đất theo n trên hay n ới a định mứ phải n ứ vào t nh h nh th t a địa ph ng và mụ tiêu quy hoạ h khu n . Đối với khu n quy m n số lớn ó khả n ng phát tri n thành đ thị lấy định mứ đất trên đ u ng ời
theo n ới; khu n khả n ng phát tri n thấp, quy m n số nhỏ th lấy định mứ đất trên đ u ng ời theo n trên.
Xá định i n t h đất khu n n ng th n ấp huy n, ấp tỉnh, vùng và ả
n ớ .
9
Đối với ấp huy n, ấp tỉnh, vùng và ả n ớ (trong tr ờng h p á đ n vị
hành h nh ấp ới tr ti p đã l p quy hoạ h, k hoạ h sử ụng đất) đ tổng h p nh sau:
- Di n t h đất khu n n ng th n ấp huy n đ tổng h p từ i n t h đất
khu n n ng th n a á xã, thị trấn trên địa àn huy n.
- Di n t h đất khu n n ng th n ấp tỉnh đ tổng h p từ i n t h đất khu n n ng th n a á huy n, thị xã, thành phố tr thuộ tỉnh trên địa àn
tỉnh.
- Di n t h đất khu n n ng th n vùng đ tổng h p từ i n t h đất khu
n n ng th n a á tỉnh, thành phố tr thuộ trung ng trên địa àn vùng.
- Di n t h đất khu n n ng th n ả n ớ đ tổng h p từ i n t h đất
khu n n ng th n a á vùng kinh t - xã hội.
Đối với ấp huy n, ấp tỉnh, vùng và ả n ớ (khi l p quy hoạ h, k hoạ h sử
ụng đất độ l p) vi t nh định mứ i n t h đất khu n n ng th n a vào n
số ó nhu u sử ụng đất trên địa àn t nh đ n n m quy hoạ h ( ao g m: n số phát
sinh, n số t n đọng và n số tái định ).
Xá định tổng i n t h đất a á ng tr nh ng ộng và đất giao th ng ấp
huy n, ấp tỉnh, vùng và ả n ớ đ áp ụng theo định mứ sử ụng đất: đất sở y
t , đất sở v n hóa - th ng tin, đất sở giáo ụ - đào tạo, đất sở th ụ - th thao, đất th ng nghi p - ị h vụ, đất giao th ng, đất ng nghi p và đất trụ sở
quan, ng tr nh s nghi p (t nh theo i n t h ng ộng).
* Khu phát tri n đ thị:
Khu phát tri n đ thị là khu đ quy hoạ h đ x y ng đ thị, đất đ quy
hoạ h ng đ x y ng á trụ sở quan, nhà ở, sở sản xuất kinh oanh, sở hạ
t ng phụ vụ ho l i h ng ộng, quố phòng, an ninh và á mụ đ h khá .
* Vấn đ xá định quy m và tổ hứ đất đai x y ng khu kinh t , khu ng
nghi p, khu đ thị
- Quy m và tổ hứ đất đai x y ng khu kinh t : Khu kinh t là khu v ó kh ng gian kinh t riêng i t với m i tr ờng đ u t và kinh oanh đặ i t thu n l i ho á nhà đ u t , ó ranh giới địa lý xá định. Khu kinh t đ tổ hứ thành á khu hứ n ng g m: khu phi thu quan, khu ảo thu , khu h xuất, khu ng nghi p, khu giải tr , khu u lị h, khu đ thị, khu n , khu hành h nh và á khu hứ n ng khá phù h p với đặ đi m a từng khu kinh t .
Khu kinh t ó quy m i n t h từ 10.000 ha trở lên và đáp ứng yêu u phát tri n tổng h p a khu kinh t . Khu kinh t đ quy hoạ h ở n i ó vị tr địa lý thu n
lại ho phát tri n kinh t khu v ( ó ảng i n n ớ s u hoặ g n s n ay), k t nối
thu n l i với á trụ giao th ng huy t mạ h a quố gia và quố t ; ễ ki m soát và
10
giao l u thu n ti n với trong n ớ và n ớ ngoài; ó đi u ki n thu n l i và ngu n l
đ đ u t và phát tri n k t ấu hạ t ng kỹ thu t; ó khả n ng thu h t án, ng tr nh đ u t với quy m lớn, quan trọng và ó tá động tới s phát tri n kinh t - xã hội a
ả khu v ; ó khả n ng phát huy ti m n ng tại hỗ và tạo ảnh h ởng phát tri n lan tỏa
đ n á khu v xung quanh; kh ng tá động tiêu đ n á khu ảo t n thiên nhiên;
kh ng g y ảnh h ởng xấu và làm tổn hại đ n á i sản v n hóa v t th , anh lam thắng ảnh, á qu n th ki n tr ó giá trị lị h sử, thẩm mỹ, khoa họ ; phù h p với
ố tr quố phòng và đảm ảo quố phòng, an ninh; ó đi u ki n đảm ảo yêu u v
m i tr ờng, m i sinh và phát tri n n v ng; phù h p với quy hoạ h tổng th phát
tri n khu kinh t đã đ phê uy t.
- Quy m và tổ hứ đất đai x y ng khu ng nghi p: Khu ng nghi p là
khu huyên sản xuất hàng ng nghi p và th hi n á ị h vụ ho sản xuất ng
nghi p, ó ranh giới địa lý xá định. Quy m i n t h a khu ng nghi p tuỳ thuộ
theo vị tr và khả n ng ó th phát tri n. Th ng th ờng á khu ng nghi p đ tổ
hứ ở ngoài khu n ụng và phải đảm ảo nh ng yêu u hung nh : tạo thu n l i
ho hoạt động sản xuất và lao động a ng ời n; tạo thu n l i ho vi đi lại và v n
tải; tránh đ ảnh h ởng độ hại a sản xuất đ n đi u ki n v sinh m i tr ờng và an
toàn a ng ời n. Quy hoạ h x y ng khu ng nghi p phải phù h p với quy hoạ h
tổng th phát tri n khu ng nghi p quố gia.
b) Biến động sử dụng đất và các vấn đề liên quan
- Bi n động đất đai
Bi n động là ản hất a mọi s v t, hi n t ng. Mọi s v t, hi n t ng kh ng
ao giờ ất i n mà lu n lu n i n động kh ng ngừng, động l a mọi s i n động
đó là quan h t ng tá gi a á thành ph n t nhiên và xã hội. Nh v y đ khai thá
tài nguyên đất đai a một khu v ó hi u quả, ảo v ngu n tài nguyên qu giá này
và kh ng làm suy thoái m i tr ờng t nhiên th nhất thi t phải nghiên ứu i n động
a đất đai. S i n động đất đai o on ng ời sử ụng vào á mụ đ h kinh t - xã
hội ó th phù h p hay kh ng phù h p với quy lu t a t nhiên, n phải nghiên ứu đ tránh vi sử ụng đất đai ó tá động xấu tới m i tr ờng sinh thái.
Nghiên ứu i n động đất đai là xem xét quá tr nh thay đổi a i n t h đất đai th ng qua th ng tin thu th p đ theo thời gian đ t m ra quy lu t và nh ng nguyên nh n thay đổi từ đó ó i n pháp sử ụng đ ng đắn với ngu n tài nguyên này. Bi n động sử ụng đất đai ao g m á đặ tr ng sau:
+ Quy m i n động: Bi n động v i n t h sử ụng đất nói hung.
Bi n động v i n t h a từng loại h nh sử ụng đất.
Bi n động v đặ đi m a từng loại đất h nh.
11
+ Mứ độ i n động:
Mứ độ i n động th hi n qua số l ng i n t h t ng hoặ giảm a á loại
h nh sử ụng đất gi a đ u thời ký và uối thời kỳ nghiên ứu.
Mứ độ i n động đ xá định th ng qua vi xá định i n t h t ng, giảm
và số ph n tr m t ng, giảm a từng loại h nh sử ụng đất đai gi a uối và đ u thời kỳ
đánh giá.
+ Xu h ớng i n động: Xu h ớng i n động th hi n theo h ớng t ng hoặ
giảm a á loại h nh sử ụng đất; xu h ớng i n động theo h ớng t h hay tiêu
.
+ Nh ng y u tố g y nên i n động sử ụng đất đai: Cá y u tố t nhiên a địa ph ng là sở quy t định ấu sử ụng đất đai
vào á mụ đ h kinh t - xã hội, ao g m á y u tố sau: vị tr địa lý, địa h nh, kh
h u, thuỷ v n, thảm th v t.
Cá y u tố kinh t - xã hội a địa ph ng ó tá động lớn đ n s thay đổi i n
t h a á loại h nh sử ụng đất đai, ao g m á y u tố: s phát tri n a á ngành
kinh t ( ị h vụ, x y ng, giao th ng và á ngành kinh t khá , …); s gia t ng n
số; á án phát tri n kinh t a địa ph ng; thị tr ờng tiêu thụ á sản phẩm hàng
hoá, …
- Đ thị hoá và sử ụng đất “Đ thị hoá là một quá tr nh iễn th kinh t - xã hội - v n hoá - kh ng gian gắn
li n với s ti n ộ khoa họ kỹ thu t, trong đó iễn ra s phát tri n á ngh nghi p
mới, s huy n ị h ấu lao động, s phát tri n đời sống v n hoá, s huy n lối
sống và s mở rộng kh ng gian thành đ thị, song song với vi tổ hứ ộ máy hành
h nh và qu n s ”. Theo quan đi m này th quá tr nh đ thị hoá ũng ao g m s thay
đổi toàn i n v á mặt: ấu kinh t , n lối sống, kh ng gian đ thị, ấu lao
động, …
Chi n l phát tri n đ thị quố gia là một ộ ph n kh ng kh t, h u trong
hi n l ổn định và phát tri n kinh t - xã hội a đất n ớ ta. Theo áo, trong vài th p kỷ tới khoảng từ n m 2020 trở đi, khi á vùng t ng tr ởng kinh t (thành phố H Ch Minh - Biên Hoà - Vũng Tàu, Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh, Đà Nẵng - Hu - Nha Trang) đã mạnh và sẽ kh ng ó l i n u ti p tụ “t ng sứ ép” phát tri n tại á vùng t ng tr ởng, th vi phát tri n á h thống trung nh, nhỏ ( á thị xã, thị trấn) trong toàn quố trở lên ấp á h và rất quan trọng.
Nh v y, trên gó độ toàn quố , quá tr nh đ thị hoá và phát tri n đ thị nh là một sứ ép mang t nh quy lu t trong quá tr nh phát tri n kinh t - xã hội quố gia.
Trong quá tr nh đó tài nguyên đất là một y u tố quan trọng và quy t định hàng đ u.
12
Trong nh ng n m qua, ới tá động a n n kinh t thị tr ờng đất đai đó, đang
và sẽ là một thành ph n to lớn trong kinh oanh, sản xuất, th ng mại nói hung và thị tr ờng ất động sản nói riêng. Đi u đó rõ ràng là một ộ ph n quỹ tài nguyên đất, đặ
i t là đất n ng nghi p và l m nghi p đ huy n sang ùng ho x y ng và phát
tri n đ thị. Đ y là vấn đ đang đ quan t m ho mọi quố gia đặ i t là á n ớ
mà n n sản xuất n ng nghi p đang đóng góp một tỷ trọng đáng k ho n n kinh t quố n.
- Ý nghĩa th tiễn a vi đánh giá i n động đất đai
Đánh giá i n động sử ụng đất đai ó ý nghĩa rất lớn đối với vi sử ụng đất
đai: Vi đánh giá i n động a á loại h nh sử ụng đất là sở phụ vụ ho vi khai thá tài nguyên đất đai đáp ứng phát tri n kinh t - xã hội và ảo v m i tr ờng
sinh thái.
Mặt khá , khi đánh giá i n động sử ụng đất đai ho h ng ta i t đ nhu
u sử ụng đất đai gi a á ngành kinh t - xã hội, an ninh, quố phòng. D a vào vị
tr địa lý, i n t h t nhiên và tài nguyên thiên nhiên a khu v nghiên ứu, từ đó
i t đ s ph n ố gi a á ngành, á lĩnh v kinh t và i t đ nh ng đi u
ki n thu n l i, khó kh n đối với n n kinh t - xã hội và i t đ đất đai i n động
theo hi u h ớng t h hay tiêu nhằm đ a ra ph ng h ớng phát tri n đ ng đắn
ho n n kinh t và á i n pháp sử ụng h p lý ngu n tài nguyên đất đai, ảo v m i tr ờng sinh thái.
Do đó đánh giá i n động sử ụng đất ó ý nghĩa h t sứ quan trọng, là ti n đ ,
sở đ u t và thu h t ngu n đ u t từ ên ngoài, đ phát tri n đ ng h ớng, ổn định
trên tất ả á lĩnh v kinh t - xã hội và sử ụng h p lý ngu n tài nguyên quý giá a
quố gia.
1.2. Sử dụng bền vững tài nguyên đất và định hƣớng quy hoạch sử dụng đất phục
vụ phát triển bền vững
1.2.1. Nội dung và nguyên tắc của sử dụng bền vững tài nguyên đất
- Nội ung phát tri n n v ng: Phát tri n n v ng là nhằm ảo đảm s n đối gi a phát tri n kinh t - xã hội và sử ụng h p lý tài nguyên sao ho s phát tri n a h thống kinh t - xã hội không v t quá khả n ng hịu tải a h thống t nhiên; đảm ảo m i tr ờng sống tốt đẹp ho mọi ng ời, ảo v m i tr ờng sống ho á h sinh v t trong s phát tri n n v ng a h kinh t , xã hội và m i tr ờng.
+ Phát tri n n v ng v kinh t : Gi v ng an ninh l ng th , an ninh n ng l ng, an ninh tài h nh. Chuy n đổi m h nh t ng tr ởng sang phát tri n hài hoà gi a
hi u rộng và hi u s u; từng ớ th hi n t ng tr ởng xanh, phát tri n kinh t á
on thấp. Sử ụng ti t ki m, hi u quả mọi ngu n l .
13
+ Phát tri n n v ng v xã hội: X y ng xã hội n h , kỷ ng, đ ng
thu n, ng ằng, v n minh; n n v n hoá tiên ti n, đ m đà ản sắ n tộ ; gia đ nh ấm no, ti n ộ, hạnh ph ; on ng ời phát tri n toàn i n v tr tu , đạo đứ , th hất,
tinh th n, n ng l sáng tạo, ý thứ ng n, tu n th pháp lu t. Giáo ụ và đào tạo,
khoa họ và ng ngh trở thành động l phát tri n quan trọng. Gi v ng ổn định
h nh trị - xã hội, ảo v v ng hắ độ l p, h quy n, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ quốc gia.
+ Phát tri n n v ng v m i tr ờng: Giảm thi u á tá động tiêu a hoạt
động kinh t đ n m i tr ờng. Khai thá h p lý và sử ụng ó hi u quả á ngu n tài
nguyên, thiên nhiên, đặ i t là tài nguyên kh ng tái tạo. Phòng ngừa, ki m soát và khắ phụ nhiễm, suy thoái m i tr ờng, ải thi n hất l ng m i tr ờng, ảo v và
phát tri n rừng, ảo t n đa ạng sinh họ . Hạn h tá hại a thiên tai, h động th h
ứng ó hi u quả với i n đổi kh h u, nhất là n ớ i n ng.
- Nguyên tắ phát tri n n v ng:
+ Con ng ời là trung t m a phát tri n n v ng. Phát tri n n v ng nhằm
đáp ứng đ y đ mọi nhu u v t hất và tinh th n a nh n n, x y ng đất n ớ
giàu mạnh, xã hội ng ằng, n h và v n minh.
+ Phát tri n kinh t song hành với ảo đảm an ninh l ng th , n ng l ng đ
phát tri n n v ng. Khai thá h p lý, sử ụng ti t ki m và hi u quả tài nguyên đất trong giới hạn ho phép v mặt sinh thái và m i tr ờng l u n.
+ Bảo v và ải thi n hất l ng m i tr ờng phải đ oi là một y u tố kh ng
th tá h rời a quá tr nh phát tri n. X y ng h thống pháp lu t đ ng ộ và ó hi u
l v ng tá ảo v m i tr ờng. Yêu u ảo v m i tr ờng lu n đ oi là một
tiêu h quan trọng trong vi l p quy hoạ h, k hoạ h, h ng tr nh phát tri n kinh t
- xã hội và trong phát tri n n v ng.
+ Quá tr nh phát tri n phải đảm ảo một á h ng ằng nhu u a th h
hi n tại và á th h t ng lai. Tạo ra nh ng n n tảng v t hất, tri thứ và v n hóa tốt
đẹp ho nh ng th h mai sau; sử ụng ti t ki m nh ng tài nguyên kh ng th tái tạo; gi g n và ải thi n m i tr ờng sống, phát tri n h thống sản xuất sạ h và th n thi n với m i tr ờng. Sống lành mạnh, hài hoà, g n gũi và yêu quý thiên nhiên.
+ Khoa họ và ng ngh là n n tảng và động l ho ng nghi p hóa, hi n đại hóa. C ng ngh hi n đại, sạ h và th n thi n với m i tr ờng n đ u tiên sử ụng rộng rãi trong á ngành sản xuất.
+ Phải huy động tối đa s tham gia a mọi ng ời ó liên quan trong vi l a
họn á quy t định v phát tri n kinh t , xã hội và ảo v m i tr ờng.
14
+ X y ng n n kinh t độ l p t h và h động hội nh p kinh t th giới đ
phát tri n n v ng. Ch động phòng ngừa, ng n hặn nh ng tá động xấu đối với m i tr ờng o quá tr nh toàn u hóa và hội nh p kinh t gây ra.
+ K t h p hặt hẽ gi a phát tri n kinh t , xã hội và ảo v m i tr ờng với ảo
đảm quố phòng, an ninh và tr t t an toàn xã hội.
1.2.2. Định hướng sử dụng đất phục vụ phát triển bền vững
Định h ớng sử ụng đất phụ vụ phát tri n n v ng th hất là s sắp x p và
ph n hia lại sử ụng đất theo h ớng n v ng. Quy hoạ h sử ụng đất là ph ng ti n
tr gi p ra quy t định sử ụng đất th ng qua đánh giá t động v t nh t họn m h nh
trong sử ụng đất, mà trong s họn l a này sẽ đáp ứng với nh ng mụ tiêu riêng i t, từ đó h nh thành nên h nh sá h và h ng tr nh ho sử ụng đất đai (Dent, 1988,
1993).
Quy hoạ h sử ụng đất n v ng là mụ tiêu n đạt đ a mỗi quố gia và
mỗi địa ph ng. UNCED (1992) và FAO (1995) ho rằng “Quy hoạ h sử ụng đất là
một ti n tr nh x y ng nh ng quy t định đ đ a đ n nh ng hành động ho vi ph n
hia đất đai ho sử ụng nhằm ung ấp nh ng ái ó l i n v ng nhất”.
V quan đi m khả n ng n v ng th hứ n ng a quy hoạ h sử ụng đất ao
g m:
- H ớng ẫn quy t định trong sử ụng đất đai đ sao trong ngu n tài nguyên đó đ khai thá ó l i ho on ng ời, nh ng đ ng thời ũng đ ảo v ho t ng lai.
- Cung ấp nh ng th ng tin tốt liên quan đ n nhu u và s hấp nh n a
ng ời n, ti m n ng th tại a ngu n tài nguyên ũng nh nh ng tá động đ n m i
tr ờng ó th ó a nh ng s l a họn.
Cá mụ tiêu yêu u n đạt đ a một án quy hoạ h n v ng:
- T nh hi u quả: nghĩa là khai thá đ ti m n ng đất đai, đạt hi u quả kinh t
ao phụ vụ phát tri n, đ ộng đ ng và h nh quy n hấp nh n, đáp ứng đ ý
nghĩa ho mụ đ h riêng i t.
- T nh nh đẳng và đ hấp nh n: giải quy t đ á vấn đ xã hội và ộng
đ ng, ng ằng trong ph n hia ngu n tài nguyên, th hi n tốt k t quả quy hoạ h.
- T nh n v ng: tạo ra đ mối liên k t gi a sản xuất và m i tr ờng, uy tr
lâu dài, kh ng h y hoại ngu n tài nguyên tại hỗ.
Quy hoạ h sử ụng đất là ng ụ gi p quản lý vi sử ụng tài nguyên đất một á h h p lý, tuy nhiên trong quá tr nh th hi n quy hoạ h sử ụng đất, á tá động
v xã hội ũng nh m i tr ờng ó th xảy ra khi th hi n ph n ổ i n t h đất và huy n đổi mụ đ h sử ụng đất. Do đó, vi sử ụng n v ng tài nguyên đất hi n
nay hỉ ó th đạt đ th ng qua vi gắn k t á vấn đ v kinh t , xã hội và m i
tr ờng vào trong quy hoạ h sử ụng đất.
15
Do đó, vai trò a quy hoạ h sử ụng đất phải đ mở rộng h n, ao trùm ả
á y u tố m i tr ờng, i n đổi kh h u, xã hội và kinh t ũng nh tạo đi u ki n đ á ên hịu ảnh h ởng từ á thay đổi trong sử ụng đất ó th tham gia vào quá tr nh
quy hoạ h. Vi gia nh p WTO ũng đòi hỏi phải đi u hỉnh lại á h ti p n đối với
quy hoạ h sử ụng đất ho phù h p với tr nh độ phát tri n ũng nh á h ti p n
trong quy hoạ h sử ụng đất sao ho hài hòa với xu th toàn u hóa và tạo ra một hành lang đ quản lý quá tr nh phát tri n đất n ớ một á h h p lý, n v ng. Đi u
này khi n ho vi huy n h ớng l p quy hoạ h sử ụng đất từ á h ti p n tĩnh và
nặng v m tả sang một á h ti p n mới mang nhi u t nh hi n l và thiên v ph n
t h trở nên n thi t h n.
Vai trò ch y u a quy hoạ h sử ụng đất ở Vi t Nam là ph n ổ i n t h đất
ho á mụ tiêu sử ụng phát tri n khá nhau a á đối t ng sử ụng đất ng
ộng và t nh n. Quy hoạ h sử ụng đất hi n tại t ó s phối h p gi a á ngành, á
đối t ng sử ụng đất và o v y t ó khả n ng đáp ứng đ á đi u ki n a địa
ph ng ũng nh á yêu u phát tri n. Đặ i t đối với á vùng n t p trung,
á vùng đ ng ằng h u thổ và vùng ven i n rất nhạy ảm với s thay đổi trong sử
ụng đất ũng nh đối với s i n đổi kh h u. S phát tri n nhanh hóng tại á khu
v này kéo theo s thoái hóa v tài nguyên, suy giảm đa ạng sinh họ và làm t ng
nguy ảnh h ởng tới á sở hạ t ng ũng nh ảnh h ởng đ n vi sử ụng đất hi n tại và ảnh h ởng tới vi sử ụng đất và sinh thái ảnh quan trong t ng lai.
T ng tr ởng kinh t a Vi t Nam thời gian g n đ y iễn ra với tố độ rất
nhanh đã làm t ng áp l đối với tài nguyên đất đai và tài nguyên n ớ , ẫn tới nhu
u phải đi u hỉnh lại á h ti p n đối với quy hoạ h sử ụng đất ho phù h p với
tố độ phát tri n ùng với s thay đổi nhanh hóng a á ngành kinh t . Bi n đổi kh
h u ũng đang là một thá h thứ mới đối với quá tr nh phát tri n a Vi t Nam ao
g m tá động đ n uộ sống, sinh k , tài nguyên thiên nhiên, ấu tr xã hội, hạ t ng
kỹ thu t và n n kinh t . Vi t Nam đ đánh giá là một trong hai quố gia ị ảnh
h ởng nặng n nhất a i n đổi kh h u và m n ớ i n ng. Đ ứng phó với i n đổi kh h u n phải ó nh ng đ u t th h đáng và nỗ l a toàn xã hội. Một trong nh ng mụ tiêu ụ th a Ch ng tr nh mụ tiêu quố gia ứng phó với i n đổi kh h u là t h h p đ y u tố i n đổi kh h u vào á hi n l , quy hoạ h và k hoạ h phát tri n kinh t - xã hội, phát tri n ngành và á địa ph ng.
* Vi l ng ghép á y u tố kinh t , xã hội và m i tr ờng
Ở Vi t Nam, quy hoạ h sử ụng đất đ hi u là h thống á i n pháp a Nhà n ớ v tổ hứ , quản lý nhằm mụ đ h sử ụng hi u quả tối đa tài nguyên đất
trong mối t ng quan với á ngu n tài nguyên thiên nhiên khá và ảo v m i tr ờng
đ phát tri n n v ng trên sở ph n ố quỹ đất vào á mụ đ h phát tri n kinh t -
16
xã hội, an ninh quố phòng theo á đ n vị hành h nh á ấp, á vùng và ả n ớ .
Mụ đ h, yêu u a quy hoạ h sử ụng đất là mang t nh hất áo và th hi n nh ng mụ tiêu hi n l phát tri n kinh t - xã hội a một vùng lãnh thổ, á
ngành, á lĩnh v trên từng địa àn ụ th theo á mụ đ h sử ụng đất đai h p lý
và ó hi u quả. Sau khi đ phê uy t, quy hoạ h sử ụng đất sẽ trở thành ng ụ
quản lý Nhà n ớ v đất đai đ á ấp, á ngành quản lý đi u hỉnh vi khai thá sử ụng đất ph h p với yêu u a từng giai đoạn; xử lý á vấn đ òn ất p và á
vi phạm pháp lu t v quản lý và sử ụng đất đai.
Vi x y ng quy hoạ h sử ụng đất ở Vi t Nam đã đ pháp lý hoá trong
Lu t Đất đai và á v n ản ới Lu t. Nhi m vụ a quy hoạ h sử ụng đất là ph n ổ quỹ đất phụ vụ á nhu u phát tri n kinh t , xã hội và ảo v m i tr ờng; đ ng
thời ảo đảm vi sử ụng đất h p lý, ti t ki m, hi u quả. Khung pháp lý v quản lý
đất đai hi n nay yêu u phải n nhắ á ph ng án quy hoạ h khá nhau trong mối
quan h với á vấn đ kinh t - xã hội và m i tr ờng, ũng nh phải thu h t s tham
gia và gúp ý a mọi đối t ng hịu ảnh h ởng tr ti p ở ấp sở ho từng ph ng
án quy hoạ h này. V ụ, Th ng t 30/2004/TT-BTNMT ngày 01/11/2004 Bộ Tài
nguyên và M i tr ờng quy định rằng á ph ng án quy hoạ h sử ụng đất phải đ
đánh giá hi u quả m i tr ờng. Tuy nhiên, Vi t Nam vẫn h a ó nhi u v ụ th t đ
tham khảo, và á h ớng ẫn ành ho ấp tỉnh và ấp huy n v vi tri n khai trên th t nh th nào ũng vẫn òn hạn h .
Bên ạnh đó, trong quá tr nh th hi n ph ng án quy hoạ h sử ụng đất, ngoài
nguyên nh n từ á hoạt động a á khu ng nghi p, khu đ thị và á hoạt động
kinh t - xã hội hi n tại, vùng lãnh thổ ũng ó th ị tá động ởi á y u tố quy
hoạ h mới nh huy n đổi mụ đ h sử ụng đất, á khu ng nghi p mới, á khu
đ thị mới, phát tri n á khu u lị h, á khu n n ng th n mới, nh vi n, trạm
y t , khu khai thá h i n tài nguyên…Nh v y nh ng tá động m i tr ờng t h lũy
từ á hoạt động ũ và mới đ u n phải đ xem xét và đ p đ n trong á quy
hoạ h đ á quy hoạ h sử ụng đất trở nên th t và hi u quả h n, tránh đ á tá động m i tr ờng ó th xảy ra trong quá tr nh tri n khai th hi n.
* L ng ghép á vấn đ v i n đổi kh h u trong quy hoạ h sử ụng đất Mối liên h gi a i n đổi kh h u và quy hoạ h sử ụng đất là kh ng th tá h
rời và ó th đ xá định th ng qua hai vấn đ :
* Bi n đổi kh h u sẽ ảnh h ởng đ n á ki u sử ụng đất th ng qua nh ng h
quả a nó; v ụ nh m n ớ i n ng, sa mạ hóa, thi u ngu n n ớ , lụt lội, ão, s x m nh p mặn,… V v y vi l ng ghép á y u tố i n đổi kh h u vào quy hoạ h
sử ụng đất nhằm th h ứng với á tá động a i n đổi kh h u là n thi t.
17
* Quy hoạ h sử ụng đất ó khả n ng làm giảm nhẹ h u quả a i n đổi kh
h u ằng á h đ a ra i n pháp đ giảm hi u ứng kh nhà k nh, v ụ nh hạn h tối đa i n t h rừng ị mất, tr ng và khoanh nu i rừng, khuy n kh h sản xuất sạ h
h n,…
Nh ng tá động hung a i n đổi kh h u đã đ hấp nh n là ó th xảy ra
và nh ng vấn đ này nên đ đ a ra trong ản ph n t h xu h ớng trong t ng lai khi th hi n quy hoạ h sử ụng đất.
* T ng ờng s tham gia a á ên liên quan vào quá tr nh quy hoạ h sử
ụng đất.
Có th nói s tham gia a á ên liên quan vào quá tr nh quy hoạ h sử ụng đất ở Vi t Nam òn y u mặ ù đã đ quy định trong Lu t Đất đai 2003. H u h t á quy
hoạ h sử ụng đất mới ừng lại ở mứ độ th ng áo á quy hoạ h ở giai đoạn uối
ùng đ lấy ý ki n ộng đ ng và á ên. Nh v y vi tham gia a ộng đ ng vào
quá trình quy hoạ h rất hạn h , ý ki n a ộng đ ng h a đ quan t m một á h
th h đáng và mang nặng t nh h nh thứ ẫn đ n vi nhi u quy hoạ h thi u t nh th
tiễn và khó thành ng, đ i khi thất ại v gặp phải s kh ng đ ng thu n a ng ời sử
ụng.
Vấn đ đặt ra ở đ y là làm th nào đ ó th l ng ghép á vấn đ kinh t , xã
hội, m i tr ờng và i n đổi kh h u vào trong quá tr nh quy hoạ h một á h hi u quả. Vi đ u tiên n phải làm là th hi n thử nghi m một số quy hoạ h l ng ghép đ ó
th x y ng đ á h ớng ẫn ụ th ho ng ời làm quy hoạ h. Kinh nghi m ho
thấy mặ ù á v n ản pháp quy a Nhà n ớ đó th hi n rõ ràng nh ng n u kh ng
ó h ớng ẫn ụ th th ng ời th hi n vẫn kh ng th hi n đ .
Sau đó là vi đ a á nội ung l ng ghép vào á v n ản pháp lu t v đất đai v n u
kh ng ó quy định rõ ràng th khi ti n hành quy hoạ h sử ụng đất á nội ung l ng
ghép mới, khó, h a nh n thấy ( i n đổi kh h u, tá động xã hội, tá động m i tr ờng)
ễ àng ị ỏ qua.
Đ vi l ng ghép trong quy hoạ h sử ụng đất thành ng th ên ạnh vi á nội ung l ng ghép phải đ quy định rõ ràng ởi á v n ản pháp quy, h ớng ẫn ụ th ho ng ời làm quy hoạ h th vi ki m tra a á quan đ n vị hứ n ng, tuyên truy n n ng ao nh n thứ a á ấp ũng nh a ng ời n là rất n thi t.
* Quy hoạ h sử ụng đất n ng th n, đ thị và phát tri n n v ng
Bản hất a quy hoạ h n ng th n là vi ph n hia và xá định quy hoạ h sử ụng đất khu n và hạ t ng ng ộng theo huẩn n ng th n mới, quy hoạ h sử
ụng đất sản xuất n ng nghi p ( ao g m: tr ng trọt, h n nu i, l m nghi p, ng
nghi p), đất ho sản xuất ng nghi p - ị h vụ và hạ t ng phụ vụ sản xuất kèm theo.
18
Ngoài vi quy hoạ h sử ụng đất khu n và hạ t ng ng ộng theo huẩn n ng
th n mới, th vi quy hoạ h đất ành đất ho sản xuất n ng nghi p (đặ i t là đất tr ng l a), đ đảm ảo an ninh l ng th n v ng và l u ài là nội ung quan trọng
a phát tri n n v ng.
Theo áo áo k t quả th hi n quy hoạ h, k hoạ h sử ụng đất thời kỳ 2001 -
2010 a Tổng ụ Quản lý đất đai (Bộ Tài nguyên và M i tr ờng): N m 2010 đất n ng nghi p a ả n ớ ó 26.226.000 ha, trong đó đất sản xuất n ng nghi p là
10.126.000 ha, t ng 556.000 ha so với n m 2000. Di n t h đất sản xuất n ng nghi p
kh ng nh ng kh ng giảm mà òn ao h n hỉ tiêu đ giao. Đ y là ố gắng lớn a
á địa ph ng trong vi uy tr , ảo v và phát tri n quỹ đất.
Riêng đất tr ng l a n ớ thời kỳ 2001 - 2010, hỉ tiêu Quố hội uy t ho phép
giảm 407.000 ha, k t quả th hi n trong 10 n m hỉ giảm 270.000 ha. Nh v y, nh n
hung i n t h l a n ớ a ả n ớ vẫn đáp ứng yêu u an ninh l ng th . Song
tại một số địa ph ng tố độ giảm i n t h đất tr ng l a t ng đối nhanh, nh á
tỉnh vùng Đ ng ằng s ng H ng, Đ ng Nam Bộ, Đ ng ằng s ng Cửu Long o
huy n sang x y ng á khu ng nghi p và đ thị, hoặ huy n sang nu i tr ng
th y sản, tr ng y n quả...
Một số địa ph ng h a th hi n đ ng h tr ng sử ụng ti t ki m đất n ng
nghi p, nhất là đất tr ng l a n ớ , nên vẫn òn t nh trạng quy hoạ h sử ụng đất phi n ng nghi p trên đất sản xuất n ng nghi p ó n ng suất ao, th m h trên đất huyên
thâm canh lúa n ớ , trong khi ở địa ph ng vẫn òn nhi u quỹ đất khá . Vi quy
hoạ h và phát tri n á khu ng nghi p, khu đ thị nhi u n i òn àn trải, ó kh ng t
địa ph ng tỷ l lấp đ y òn ới 60% song vẫn đ nghị mở thêm nhi u khu, ụm
ng nghi p khá .
Công tá quản lý, th hi n quy hoạ h sử ụng đất sau khi phê uy t tại nhi u
địa ph ng h a đ oi trọng trong kh u th hi n; vi ng khai quy hoạ h, k
hoạ h sử ụng đất đ uy t òn mang t nh h nh thứ , á quy n a ng ời sử ụng
đất trong phạm vi quy hoạ h ở nhi u n i òn ị vi phạm, hẳng hạn nh kh ng ấp giấy hứng nh n quy n sử ụng đất, kh ng đ sửa h a nhà ửa ... g y nhi u ứ x ho ng ời n.
Nhi u n i đ ho n ngang nhiên lấn hi m, huy n mụ đ h sử ụng đất trái phép kh ng ị xử lý, g y khó kh n phứ tạp và làm t ng hi ph i th ờng, giải phóng mặt ằng khi thu h i đất. C ng tá ki m tra, giám sát, đánh giá t nh h nh th
hi n quy hoạ h, k hoạ h sử ụng đất h a th s nghiêm t , đặt i t là vi quản lý, sử ụng đất theo á hỉ tiêu quy hoạ h đã đ phê uy t.
Hi n nay i n t h đất tr ng l a a ả n ớ ó khoảng 4,1 tri u ha. Trong vòng
20 n m tới, nhằm đáp ứng mụ tiêu phát tri n kinh t - xã hội và tạo đột phá trong x y
19
ng k t ấu hạ t ng, đất tr ng l a sẽ ti p tụ phải huy n sang mụ đ h phi n ng
nghi p ớ khoảng 450 - 500 ngh n ha (nhất là á vùng đ ng ằng). Bên ạnh đó, đ đảm ảo an ninh l ng th quố gia tr ớ mắt ũng nh l u ài, n ớ ta n phải uy
tr ổn định quỹ đất tr ng l a khoảng 3,8 tri u ha.
Bản hất a quy hoạ h đ thị là vi ph n hia và xá định hỉ tiêu sử ụng đất
quy hoạ h đ thị, yêu u quản lý ki n tr , ảnh quan a từng l đất, ố tr hạ t ng kỹ thu t, ng tr nh hạ t ng xã hội nhằm ụ th hóa nội ung a quy hoạ h ph n khu
hoặ quy hoạ h hung. Còn quản lý nhà n ớ v quy hoạ h đ thị là vi sử ụng
quy n l Nhà n ớ tá động vào quá tr nh tổ hứ , đi u hành, đi u hỉnh hành vi a
á ên tham gia vào vi thay đổi trong sử ụng kh ng gian, k t ấu hạ t ng và tài nguyên thiên nhiên theo quy định a h nh sá h và pháp lu t.
Đ đ thị phát tri n n v ng, vi quản lý phát tri n đ thị phải lu n ám sát
quy hoạ h và quy hoạ h phải đi tr ớ một ớ . Trong đó, n h trọng giám sát hặt
hẽ và ki m soát tốt á hỉ tiêu quy hoạ h ụ th nh ph n khu, giao th ng, y xanh,
h thống ấp thoát n ớ ... Nh v y, mới xá định đ khu v h p lý đ phát tri n đ
thị, đ ng ộ h thống hạ t ng kỹ thu t, hạ t ng xã hội.
1.3. Tổng quan các công trình nghiên cứu
1.3.1. Các công trình nghiên cứu định hướng sử dụng đất phục vụ phát triển bền vững[WU1] trên thế giới [WU2]
Khái ni m phát tri n n v ng (sustaina le evelopment) xuất hi n từ nh ng
n m 1970 với nh ng nội ung đ p tới m i tr ờng và phát tri n quố t . Từ nh ng
n m 1980 khái ni m này đ mở rộng trong tá phẩm “Chi n l ảo t n th giới”
(1980), đ phổ i n qua áo áo Brun lan (1987) v “T ng lai hung a h ng
ta”, tá phẩm “Ch m lo ho Trái Đất” (1991) và sau đó, n m 1992, tại Rio de Janeiro,
á đại i u tham gia Hội nghị v M i tr ờng và Phát tri n a Liên hi p quố đã xá
nh n lại khái ni m này, và đã gửi đi một th ng đi p rõ ràng tới tất ả á ấp a
các h nh ph v s ấp á h trong vi đẩy mạnh s hòa h p kinh t , phát tri n xã hội
ùng với ảo v m i tr ờng. Hi n nay, phát tri n n v ng đ sử ụng phổ i n trong hi n l , định h ớng phát tri n ở á quy m khá nhau, từ quy m toàn u, khu v ho đ n quố gia và địa ph ng.
Theo Tổ hứ ng n hàng phát tri n h u Á (ADB): "Phát tri n n v ng là một loại h nh phát tri n mới, l ng ghép quá tr nh sản xuất với ảo t n tài nguyên và n ng ao hất l ng m i tr ờng. Phát tri n n v ng n phải đáp ứng á nhu u a th
h hi n tại mà kh ng ph ng hại đ n khả n ng a h ng ta đáp ứng á nhu u a th h trong t ng lai".
N m 2002: Hội nghị th ng đỉnh Th giới v Phát tri n n v ng nhóm họp tại
Johannes urg, Nam Phi là ịp ho á ên tham gia nh n lại nh ng vi đã làm 10 n m
20
qua theo ph ng h ớng mà Tuyên ng n Rio và Ch ng tr nh Nghị s 21 đã vạ h ra,
ti p tụ ti n hành với một số mụ tiêu đ u tiên. Nh ng mụ tiêu này ao g m xóa nghèo đói, phát tri n nh ng sản phẩm tái sinh hoặ th n thi n với m i tr ờng nhằm
thay th á sản phẩm g y nhiễm, ảo v và quản lý á ngu n tài nguyên thiên
nhiên. Cá đại i n a á quố gia tham gia hội nghị ũng am k t phát tri n hi n
l v phát tri n n v ng tại mỗi quố gia tr ớ n m 2005. Vi t Nam ũng đã am k t và ắt tay vào hành động với D án VIE/01/021 "Hỗ tr x y ng và th
hi n Ch ng tr nh Nghị s 21 a Vi t Nam" ắt đ u vào tháng 11/2001 và k t th
vào tháng 12/2005 nhằm tạo ti n đ ho vi th hi n Vietnam Agenda 21 Hội nghị
ũng đ p tới h đ toàn u hóa gắn với á vấn đ liên quan tới sứ khỏe và phát tri n. Trong ối ảnh ngu n tài nguyên đất đai ngày àng trở nên hạn hẹp th l a họn
phát tri n n v ng đã trở thành mụ tiêu ấp thi t ho ng tá quy hoạ h sử ụng đất
ở tất ả á quố gia và vùng lãnh thổ trên th giới.
Ch u Âu là khu v tiên phong trong vi nghiên ứu, x y ng á nguyên lý,
nguyên tắ v quy hoạ h sử ụng đất n v ng và phát tri n á ứng ụng th tiễn
theo h ớng này. Lier và ộng s (1994) đã hoàn thành và ng ố ấn phẩm v quy
hoạ h sử ụng đất n v ng, trong đó nêu ra nh ng nguyên lý hung và áp ụng ho
một số khu v ụ th tại Hà Lan. Herrmann và Osinski (1999) th hi n nghiên ứu
quy hoạ h sử ụng đất đai n v ng a trên ng ngh GIS và m h nh hóa, áp ụng đi n h nh ho khu v n ng th n Ba en-Wuerttem erg thuộ mi n nam n ớ Đứ .
G n đ y nhất, Pašakarnis và ộng s (2010) a trên quan đi m phát tri n n v ng đã
ti n hành ph n t h định h ớng phát tri n n ng th n và nh ng thá h thứ đối với hi n
l sử ụng đất ở khu v Đ ng Âu.
Tại khu v Bắ Mỹ tuy quy hoạ h sử ụng đất gắn li n với phát tri n n v ng
mới đ quan t m trong thời gian g n đ y tuy nhiên đã ó nh ng k t quả đáng k
trong đó h trọng tới vi ảo v á h sinh thái. Ryan và Throgmorton (2003) đã
th hi n nghiên ứu so sánh th trạng phát tri n đất đai ho quy hoạ h n v ng
mạng l ới giao th ng gi a thành phố Frei urg a Đứ với thành phố Chula Vista, California a Hoa Kỳ. Fitzsimons và ộng s (2012) ti n hành đánh giá đất đai và quy hoạ h sử ụng đất phụ vụ phát tri n vành đai xanh tại Toronto - thành phố lớn nhất a Cana a.
Tại Australia, Pearson và ộng s (2010) đ xuất một khung kị h ản quy hoạ h sử ụng đất n v ng và áp ụng ho khu v đ thị thuộ vùng đ ng nam
Queensland, Australia.
Là khu v ó nhi u nh ng vấn đ nổi ộm liên quan tới quy hoạ h sử ụng đất, phát tri n n v ng o t ng tr ởng kinh t lu n ở mứ ao và s ùng nổ n số, quy hoạ h sử ụng đất tại h u Á và h u Phi đang ngày àng đ quan t m đ ng
21
mứ . Cá quan đi m, định h ớng quy hoạ h h y u đ ti p n từ h u Âu. Tại h u Á, Chen và ộng s (2003) ti n hành đánh giá sử ụng đất và đ xuất á kị h ản sử ụng đất n v ng ho vùng ao nguyên Loess a Trung Quố . Kim và Pauleit (2007) ti n hành đánh giá đa ạng sinh họ và á đặ t nh ảnh quan làm n ứ ho quy hoạ h sử ụng đất tại thành phố Kwangju, Hàn Quố . Tại h u Phi, á nghiên ứu quy hoạ h sử ụng đất đ th hi n với s hỗ tr kinh ph và tham gia a á huyên gia sử ụng đất h u Âu. Agrell và ộng s (2004) ti n hành quy hoạ h sử ụng đất ho phát tri n n n n ng nghi p sinh thái đa mụ đ h và áp ụng thử nghi m tại vùng Bungoma a Kenya.
T u hung lại, phát tri n n v ng với á h ti p n toàn i n là xu h ớng phát tri n tất y u a thời đại. Do đó, quy hoạ h sử ụng đ t n v ng đ quan t m rộng rãi trên toàn th giới. Mặ ù á quố gia và vùng lãnh thổ trên th giới rất khá nhau v đi u ki n lãnh thổ ũng nh động l phát tri n, nh ng quy hoạ h sử ụng đất n v ng đã th hi n đ u th ho tất ả á khu v này, tạo hội ho phát tri n kinh t , đ ng thời ảo v đ m i tr ờng và tránh xung đột xã hội trong sử ụng đất.
1.3.2. Các công trình nghiên cứu định hướng sử dụng đất phục vụ phát triển bền vững[WU3] tại Việt Nam
Đại hội Đảng toàn quố l n thứ IX đã th hi n quan đi m, h tr ng h đạo v phát tri n n v ng đ xá định ụ th là ”phát tri n nhanh, hi u quả và n v ng, t ng tr ởng kinh t đi đ i với ti n ộ, ng ằng xã hội và ảo v m i tr ờng”. Quan đi m này đã đ lu t hóa th hi n trong Đi u 4 a Lu t Bảo v M i tr ờng n m 2005. Cho đ n nay o vẫn h a h nh thành á h h nh sá h đ y đ , ụ th v phát tri n n v ng trong th t nên á quan quản lý nhà n ớ ũng nh á h đ u t vẫn đang l ng t ng trong vi n ằng l i h a á ên đặ i t là đối với ng ời n. Vi áp ụng h i th ờng quy n sử ụng đất hi n đang ó nhi u ất p khi áp ụng vào th t , h a đặt đ ng mứ á l i h v xã hội ũng nh m i tr ờng. S thi u hụt á h , h nh sá h phát tri n n v ng òn là một nguyên nhân ẫn đ n s ất nh đẳng trong ph n hia l i h ũng nh hia sẻ nhiễm m i tr ờng a phát tri n. V v y, tr ớ mắt n ó nh ng nghiên ứu h nh sá h ụ th hoá quan đi m h đạo v phát tri n n v ng trong quản lý và sử ụng đất, trong đó ó nh ng nguyên tắ và h i th ờng phù h p ho ng ời n.
Vi quản lý, sử ụng đất phải vừa đảm ảo quỹ đất phụ vụ mụ tiêu ng nghi p hóa, hi n đại hóa đất n ớ , ảo đảm an ninh, quố phòng vừa đảm ảo mụ tiêu ảo v m i tr ờng, an ninh l ng th . Chi n l và quy hoạ h sử ụng đất phải ó t m nh n ài hạn; tránh hạy theo mụ tiêu phát tri n tr ớ mắt nh ng khai thá ạn ki t tài nguyên đất, đ lại h u quả xấu v kinh t , xã hội và m i tr ờng ho á th h mai sau phải gánh hịu. Ch nh sá h, pháp lu t đất đai phải góp ph n xóa đói, giảm nghèo, đảm ảo n h , nh đẳng và ng ằng xã hội.
22
* Phát triển kinh tế trong sử dụng đất:
+ Chi n l phát tri n n v ng giai đoạn 2011 – 2020 đ ụ th hóa ằng nh ng mụ tiêu v kinh t : n uy tr t ng tr ởng kinh t n v ng, từng ớ th
hi n t ng tr ởng xanh, phát tri n n ng l ng sạ h, n ng l ng tái tạo; th hi n sản
xuất và tiêu ùng n v ng; ảo đảm an ninh l ng th , phát tri n n ng nghi p, n ng
th n n v ng; phát tri n n v ng á vùng và địa ph ng. T ng tr ởng kinh t giai đoạn 2016 – 2020 đạt trung nh 7%/n m, n ng mứ thu nh p nh qu n đ u ng ời
hằng n m t nh theo GDP t ng lên 3.200 – 3.500 USD (so với mứ 2.100 USD n m 2018).
Lạm phát gi ở mứ ới 5%. Tuy nhiên áp l v nhu u sử ụng đất đ đảm ảo an
ninh quố phòng, ảo v m i tr ờng ũng nh á mụ đ h khá là kh ng h nhỏ. Do đó vi n đối, ph n ổ tài nguyên đất phải ó s phối h p hặt hẽ gi a á ngành, á ấp
trong hoạ h định h nh sá h và x y ng quy hoạ h, k hoạ h sử ụng đất.
+ D ới áp l lớn v nhu u sử ụng đất trong kh ng gian đ thị, vi khai
thá kh ng gian trong lãng đất đ x y ng á ng tr nh ng m trên quy m lớn đó
trở thành hi n th đòi hỏi vi quản lý đất đai theo kh ng gian ph n t ng. Đ y là vấn
đ mới ở Vi t Nam, đòi hỏi phải x y ng từ ớ đ u ph ng pháp lu n, hành lang
pháp lý, quy tr nh kỹ thu t, quy tr nh quản lý phù h p
* Bảo vệ môi trường trong sử dụng đất:
+ Vi khai thá , sử ụng quá mứ tài nguyên đất a on ng ời ũng nh á nguyên nh n t nhiên đang làm ngu n tài nguyên đất ị suy giảm và thoái hóa một
á h nghiêm trọng đòi hỏi ấp thi t t ng ờng nghiên ứu, x y ng và th hi n á
giải pháp th h h p đ quản lý, ảo v , i ổ và uy tr quỹ đất đảm ảo nhu u sử
ụng đất hi n tại ũng nh trong t ng lai.
+ X y ng và hoàn thi n á ph ng pháp, tổ hứ đánh giá th ờng xuyên
nh ng tá động a i n đổi kh h u đối với tài nguyên đất trên phạm vi a ả n ớ ,
theo từng vùng và từng địa ph ng; tổ hứ nghiên ứu khoa họ , x y ụng và hoàn
thi n á giải pháp nhằm th h ứng với i n đổi kh h u, giảm thi u tá động a i n
đổi kh h u đối với tài nguyên đất.
* Công bằng xã hội trong sử dụng đất: + Do đặ thù v t p quán sử ụng đất, lị h sử a mỗi vùng mi n khá nhau nên vi hoạ h định, x y ng h nh sá h pháp lu t đất đai đảm ảo phù h p với tất á vùng lãnh thổ là một vấn đ khó kh n.
+ Hoàn thi n ng tá quy hoạ h, k hoạ h sử ụng đất, đảm ảo 100% đ n vị
hành h nh á ấp th hi n x y ng quy hoạ h, k hoạ h sử ụng đất theo đ ng quy định a pháp lu t; t ng ờng ng tá ki m tra giám sát th hi n quy hoạ h, k
hoạ h sử ụng đất.
23
CHƢƠNG 2. PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG VÀ BIẾN ĐỘNG SỬ DỤNG
ĐẤT KHU VỰC HUYỆN HOÀNH BỒ, TỈNH QUẢNG NINH
2.1.Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh 2.1.1.Điều kiện tự nhiên a.Vị trí địa lý
Hoành B là một huy n mi n n i nằm ở ph a ắ tỉnh Quảng Ninh, á h trung
t m thành phố Hạ Long khoảng 10 km v ph a nam, với toạ độ địa lý:
Từ 20054’47” đ n 21015’ vĩ độ ắ
Từ 106050’ đ n 107015’ kinh độ đ ng.
- Ph a Đ ng ắ giáp huy n Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh và huy n S n Động, tỉnh
Bắ Giang;
- Ph a Nam giáp vịnh Cửa Lụ - thành phố Hạ Long,
- Ph a Đ ng giáp thành phố Cẩm Phả,
- Ph a t y giáp thành phố U ng B và thị xã Quảng Yên
Hình 1.1: Sơ đồ vị trí huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh
Với vị tr địa lý giáp Vịnh Cửa Lụ ó vai trò là vùng ngoại vừa là v tinh a thành phố Hạ Long. Nên ó nhi u đi u ki n thu n l i đ đẩy mạnh phát tri n kinh t - xã hội, phát huy nh ng l i th a huy n nh phát tri n ng nghi p xi m ng, gạ h
ngói, ị h vụ ảng i n.
b. Địa hình địa mạo Hoành B ó địa h nh đa ạng, thuộ loại địa h nh đ i n i ti p giáp i n, đại ộ ph n nằm trong h thống ánh ung nh phong Đ ng Tri u - Móng Cái, địa h nh thấp n từ ắ xuống nam, àng g n i n th đ i n i àng thấp n và xen kẽ vùng đất
24
ằng, tạo ra một s đa ạng và k t h p gi a phát tri n kinh t mi n n i, trung u ven
i n. Địa h nh Hoành B ó th hia thành nhi u vùng nh sau:
- Vùng đ i n i ao: Bao g m á xã T n D n, Đ ng S n, Kỳ Th ng và một
ph n ph a ắ a xã Vũ Oai, Hoà B nh thuộ vùng ánh ung nh phong Đ ng Tri u
- Móng Cái. Đỉnh ao nhất là n i Thiên S n 1.090,6 m, n i Mo Cao 915 m, òn lại độ
ao trung nh từ 500 - 800m, s ờn n i ố , rừng y r m rạp. Đ i n i vùng này ó vai trò quan trọng hi phối s h nh thành á y u tố t nhiên, đ ng thời hia ắt á xã tạo
thành á vùng khá nhau, là loại đất phát tri n trên á loại đá mẹ, tr m t h nằm lẫn
với đá Má ma ax t ó màu sắ khá nhau nh ng mang t nh hất hung a vùng ao.
- Vùng n i thấp, đ i ao: Bao g m á xã ở ph a nam huy n Hoành B , vùng này nằm v ph a nam ánh ung lớn nh phong Đ ng Tri u - Móng Cái ó độ ao
trung nh từ 200 m đ n 350 m, ao nhất là 580 m, thấp nhất là 1,5 - 3 m. Xen gi a á
đ i n i thấp tạo thành á thung lũng, ánh đ ng ruộng thang, trong vùng này ó
th ph n ra thành 2 ti u vùng:
+ Vùng đ i n i thấp đ ph n ố t p trung ở ph a nam đ ờng tỉnh lộ 326 thuộ
xã S n D ng, Thống Nhất, Vũ Oai, Hoà B nh vùng này th ờng ị s ng suối hia ắt
thành từng vùng nhỏ rời rạ , rất phứ tạp, s ờn ố thoải, h n đ i là nh ng rải ruộng
thang.
+ Vùng đ ng ằng ven i n: Do địa h nh phứ tạp ị hia ắt nhi u, nên đất ằng kh ng t p trung thành khu v lớn, mà xen kẽ gi a á đ i n i thấp đó là á
thung lũng ãi ằng, đất l y ng, ãi i ven s ng suối, ven i n n át tạo thành
nh ng rải ruộng thang ó i n t h t ng đối lớn đ ày ấy đ ph n ố ọ
theo tuy n đ ờng quố lộ 279 và đ ờng tỉnh lộ 326. Có độ ao trung nh 20m ó n i
hênh l h khá ao tạo ho ruộng đất ở th ị rửa tr i, xãi mòn t ng đối mạnh, ó
hi n t ng k t von.
c.Khí hậu
Hoành B là huy n mi n n i ó địa h nh phứ tạp lại nằm g n vịnh Bắ Cửa
Lụ hịu ảnh h ởng a vùng kh h u đ ng ắ tạo ra nh ng ti u vùng sinh thái hỗn h p mi n n i ven i n. Theo tài li u, số li u a trạm áo kh t ng thuỷ v n Bãi Cháy th Hoành B ó nh ng đặ tr ng kh h u nh sau:
Nhiệt độ không khí Nhi t độ trung nh n m 23,80C, nhi t độ ao nhất tuy t đối 36,60C, nhi t độ thấp nhất tuy t đối 5,50C, nhi t độ kh ng kh thấp th ờng ắt đ u từ tháng 12 đ n tháng 2 n m sau, ao n từ tháng 4 đ n tháng 8.
Hàng n m ở Hoành B số ngày giá lạnh ới 100C th ờng xuất hi n vào khoảng 2 - 3 ngày, số ngày nóng trên 300C khoảng 6 - 7 ngày, nhi t độ kh ng kh ao
động từ 150C - 250C khoảng 170 ngày trong n m, với tổng t h n trên 100C ả n m
25
vào khoảng 8.3270C, trong đó lớn nhất vào tháng 7 (8800C), nhỏ nhất vào tháng 2
(4400C).
Tuy nhiên đối với vùng ao nh xã Đ ng S n, Kỳ Th ng nhi t độ thay đổi
mạnh, ó n m lạnh nhất nhi t độ kh ng kh xuống tới 00C và s ng muối xuất hi n
ảnh h ởng đ n sản xuất n ng - lâm - ng nghi p.
Nh n hung nhi t độ kh ng kh ở huy n Hoành B t ng đối đ ng đ u gi a á tháng, mùa hè nhi t độ ao động từ 26,7 - 280C, mùa đ ng từ 15 - 210C do v y l ng
nhi t trên đảm ảo ho sản xuất n ng, l m, ng nghi p đ thu n l i.
Lượng mưa Là huy n hịu ảnh h ởng a kh h u đ ng ắ nên l ng m a trung nh n m 1.432.9 mm, n m ao nhất 2.852 mm, thấp nhất khoảng 870 mm, l ng m a ph n
theo 2 mùa rõ r t:
- Mùa m a nhi u: Th ờng từ tháng 5 đ n tháng 9 kéo ài t p trung hi m 75 -
85 % tổng l ng m a ả n m, trong đó m a nhi u nhất là tháng 7 và tháng 8.
- Mùa m a t: Từ tháng 10 đ n tháng 4 n m sau, l ng m a hỉ òn 15- 25%
tổng l ng m a n m, m a t nhất là tháng 12.
Độ ẩm không khí Do ó l ng m a khá lớn nên l ng ố h i trung nh hàng n m thấp (26%),
độ ẩm kh ng kh t ng đối trung nh hàng n m khá ao đạt tới 82%, độ ẩm kh ng
kh ao nhất vào tháng 3, 4 đạt tới 88%, thấp nhất vào tháng 10, 11 đạt trị số là 76%.
Nh n hung, độ ẩm kh ng kh ở Hoành B ó s hênh l h gi a á vùng
nh ng kh ng lớn, phụ thuộ vào địa h nh, độ ao và ó s ph n hoá theo mùa nên
òng khá thu n l i ho vi sản xuất n ng nghi p.
Gió Có 2 loại gió thịnh hành thổi theo h ớng và theo mùa rõ r t:
+ V mùa đ ng: Gió th ờng thổi theo h ớng ắ và đ ng ắ từ tháng 10 đ n
tháng 4 n m sau, với tố độ gió trung nh 2,98 m/s, đặ i t gió mùa đ ng ắ tràn v th ờng lạnh, giá rét, thời ti t kh hanh, th ờng ảnh h ởng đ n sản xuất n ng nghi p, gia s , gia m và sứ khoẻ on ng ời.
+ V mùa hè: Th ờng thổi theo h ớng nam và đ ng nam từ tháng 5 đ n tháng 9 gió thổi từ vịnh vào mang nhi u h i n ớ g y ra m a nhi u, tố độ gió trung nh khoảng từ 3 - 3,4 m/s tạo ra lu ng kh ng kh mát mẻ.
d. Thủy văn
S ng suối Hoành B hịu ảnh h ởng nhi u a địa h nh, h u h t á s ng suối
đ u ắt ngu n từ á ãy n i ao ở ph a ắ , hảy theo h ớng ắ nam r i đổ ra i n.
Riêng ãy n i ánh ung Đ ng Tri u - Móng Cái hạy theo h ớng t y đ ng qua á xã
T n D n, Kỳ Th ng hia huy n thành 2 vùng tạo ho suối hảy theo 2 hi u s ờn
26
ắ và nam. Do v y s ng suối ắt ngu n từ 2 s ờn hảy v 2 ph a nên ó òng hảy
t ng đối ố và ngắn. ở Hoành B ó ngu n n ớ mặt ph n ố t ng đối đ ng đ u theo kh ng gian, ó khả n ng khai thá phụ vụ đ n ớ t ới ho y tr ng và sinh
hoạt a on ng ời, ngu n n ớ t p hung h y u ở á s ng suối sau:
Sông Diễn Vọng
Sông Diễn Vọng có 3 nhánh chính:
+ Suối Thá Cát: Bắt ngu n từ ph a đ ng ắ h n n i Thiên S n (Cao
1.090,6m) hạy theo h ớng ắ - nam qua á xã Hoà B nh, Thống Nhất, ó i n t h l u v 261 km2, hi u ài 27m, l u l ng nh qu n 2,91 m3/s, l u l ng lũ lớn nhất 532 m3/s, nhỏ nhất 0,04 m3/s, m n ớ lớn nhất là 12,68m, nhỏ nhất 5,22 m, độ ố trung bình 0,008%.
+ Suối khe Hố: Bắt ngu n từ ph a nam n i Bằng Dài, ó độ ao 730 m, hạy theo
h ớng ắ nam qua D ng Huy r i hảy ra suối Thá Cát. Có i n t h l u v 78 km2, hi u ài 13 km, độ ố trung nh 0,0085%, l u l ng nh qu n 2,5 - 3 m3/s.
+ Suối Vũ Oai: Bắt ngu n từ ph a t y ắ n i Thiên S n, ó độ ao 1090.6 m hạy theo h ớng ắ nam qua Vũ Oai đổ ra s ng Diễn Vọng, i n t h l u v 45 km2, hi u ài 11 km, l u l ng trung nh 0,7 m3/s, độ ố trung nh 0,008%.
Suối Đồng Vải Bắt ngu n từ ph a nam n i khe Cấm với độ ao 860 m, hảy theo h ớng ắ nam qua Đ ng Vải, (Thống Nhất) đổ ra s ng Diễn Vọng, i n t h l u v 17 km2, hi u ài 7,5 km, l u l ng trung nh 0,5 m3/s, độ ố trung nh 0,005%.
Sông Măn: Th ng ngu n g m 2 nhánh h p thành gặp nhau tại khu đ p tràn Đá Trắng r i
đổ ra i n.
+ Suối L ng Kỳ: Bắt ngu n từ ph a nam n i Đèo Kinh ó độ ao 694m, hảy
theo h ớng ắ nam qua Đ ng Quặng và Thống Nhất r i đổ ra i n. Di n t h l u v 81 km2, hi u ài 17 km, độ ố trung nh 0,008%, l u l ng trung bình 3 - 4 m3/s.
+ Suối Đ ng Quặng: Bắt ngu n từ ph a đ ng ắ n i Khe Ru ó độ ao 789m, hảy theo h ớng ắ nam đổ ra i n. Di n t h l u v 34 km2, hi u ài 11km, độ ố trung nh 0,0075%, l u l ng trung nh 1,5 m3/s.
Sông Trới : G m 2 nhánh. + Suối Páo: Bắt ngu n từ ph a nam n i Tin H n ó độ ao 789m, i n t h l u v 28 km2, hi u ài 7,5 km, độ ố trung nh 0,005%, l u l ng trung nh qu n 0,5 m3/s.
+ Suối Đ ng Giang: Bắt ngu n từ ph a nam n i Đèo S n ó độ ao 692m hảy theo h ớng ắ nam qua S n D ng, i n t h l u v 170 km2, hi u ài 25 km, độ
27
ố trung nh 0,004%, l u l ng trung nh mùa ạn 0,776 m3/s, mùa lũ với P = 1% là 1270 m3/s (ứng với 5% là 893 m3/s).
Sông Đồn Bắt ngu n từ ph a nam ãy n i Đá Mài ó độ ao 660m, hi u ài 28 km hảy qua Bằng Cả, Quảng La r i nh p vào s ng Hốt, với i n t h l u v 203 km2, độ ố trung nh 0,006%, l u l ng nh qu n 2,76 m3/s.
Sông Ba Chẽ : Có hi u ài 68 km hạy qua Hoành B 10 km, i n t h l u v 165 km2, độ
ố nh qu n 0,008%.
+ Suối L ng M ng: Chi u ài 18 km qua Hoành B 7 km, i n t h l u v
65 km2, độ ố trung nh 0,01%.
+ Suối Đoáng: Chi u ài 17 km qua Hoành B 7 km, i n t h l u v 76 km2,
độ ố trung nh 0,01%.
+ Suối Làng Cổng: Bắt ngu n từ n i Thiên S n với độ ao 1090.6 m, hảy theo
h ớng nam ắ qua Kỳ Th ng r i đổ vào s ng Ba Chẽ, qua Hoành B 6km, i n t h l u v 110 km2, hi u ài 24 km, độ ố trung nh 0,01%.
Ngoài s ng suối k trên, Hoành B òn ó một số suối nhỏ h y u đ ng n
lại đ sử ụng t ới ho y tr ng và một ph n phụ vụ ho sinh hoạt hàng ngày.
Đặ đi m thuỷ tri u: Hoành B ó hi u ài ờ i n khoảng 15 km, trong đó đê
khu Bắ Cửa Lụ ó hi u ài 10,28 km, ở đ y thuộ vùng nh t tri u, m n ớ nh
qu n 2,04 m, mứ n ớ đại 4,5 m, thấp nhất là 0,07m, tuy m n ớ kh ng ao,
sóng kh ng mạnh rất thu n l i ho vi i lắng phù sa nh ng o òng s ng ngắn, ố
tố độ òng hảy mạnh n ớ r t nhanh nên khả n ng i đắp phù sa kh ng lớn.
Tóm lại: H thống s ng suối ph n ố t ng đối đ u trong huy n tạo ra nhi u
vùng đ ng ằng nhỏ hẹp, ung ấp n ớ t ới ho sản xuất và đời sống sinh hoạt a
nh n n. Ngoài h thống s ng suối Hoành B òn ó 12 h , đ p, trong đó ó 2 h lớn
(H Yên L p và h Cao V n) òn lại là h đ p vừa và nhỏ với tổng ung t h hứa khoảng 138 tri u m3 n ớ , ó th t ới ho khoảng 10.000 ha đất anh tá , ung ấp hàng hụ tri u m3 n ớ ho sinh hoạt và á ngành kinh t .
e.Tài nguyên thiên nhiên
Tài nguyên đất Đất đai trên địa àn huy n Hoành B đ hia thành 5 nhóm đất, 7 đ n vị đất
và 10 đ n vị phụ nh sau:
Nhóm đất mặn Di n t h 1.669,17 ha = 1,98% i n t h đất t nhiên, Đất mặn đ h nh thành
từ nh ng sản phẩm phù sa s ng lắng đọng trong m i tr ờng n ớ , o ảnh h ởng a
n ớ mặn ven ửa s ng tràn ó tổng số muối tan > 25%. Ph n ố ở á ãi ngoài s ng
28
thuộ á xã Lê L i, Thống Nhất, Vũ Oai và thị trấn Trới. Có 1 đ n vị đất và 02 đ n
vị đất phụ:
- Đất mặn s vẹt, đi n h nh: Di n t h 136,28 ha
- Đất mặn s vẹt, đá lẫn n ng: Di n t h 1.532,89 ha
Nhóm đất phù sa Di n t h 736,28 ha = 0,87% i n t h đất t nhiên, đ h nh thành từ sản
phẩm i tụ h y u a á on s ng suối lớn trong vùng. Có 1 đ n vị đất và 3 đ n vị
đất phụ:
- Đất phù sa kh ng đ i, hua đi n h nh: Di n t h 184,46 ha
- Đất phù sa kh ng đ hua gl y n ng: Di n t h 472,78 ha - Đất phù sa kh ng đ i hua đá lẫn s u: 79,04 ha
Nhóm đất vàng đỏ Di n t h 74.333,38 ha = 88,01% i n t h đất t nhiên, Ph n ố ở h u h t á
xã trên địa àn huy n. Có 02 đ n vị đất;
- Đất vàng đỏ: Di n t h 70.484,55 ha hi m 83,45% i n t h nhóm đất. Có
đ n vị phụ:
+ Đất vàng đỏ đá lẫn n ng: 8.323,10 ha
+ Đất vàng đỏ đá lẫn s u: 62.161,45 ha
- Đất vàng nhạt: Di n t h 3.848,83 ha hi m 4,56% i n t h t nhiên. Có 01
đ n vị phụ đất vàng nhạt đá s u.
Nhóm đất mùn vàng đỏ trên núi Di n t h 368,35 ha hi m 0,44% i n t h t nhiên. Có 01 đ n vị đất là đất mùn
vàng đỏ trên đá lẫn s u: Đất này đ h nh thành h y u trên đá sét và đá át ột k t (sa
phi n thạ h) ở độ ao tuy t đối >700m. Ph n ố ở á xã Kỳ Th ng, Đ ng S n...
Nhóm đất nhân tác Di n t h 2.502,22 ha hi m 2,96% i n t h đất t nhiên toàn huy n. Đất nh n
tá h nh thành o tá động a on ng ời. T ng đất ị xáo trộn mạnh ởi á hoạt
động a on ng ời nh hoạt động san i làm ruộng thang, hoặ á hoạt động a ng nghi p khai thá mỏ, t ng đất ị xáo trộn ày trên 50 m. Ph n ố ở h u h t á xã T n D n, Hoà B nh, Đ ng L m, Vũ Oai...
Tài nguyên nước + Ngu n n ớ mặt: L ng n ớ á on s ng suối ở huy n Hoành B t ng đối i ào, nh ng ph n ố kh ng đ u theo kh ng gian và thời gian, o địa h nh phứ
tạp, đ i n i nhi u tạo thành nhi u nhánh khe suối nên òng hảy nhỏ, lại hia thành 2
mùa rõ r t, mùa m a từ tháng 5 đ n tháng 9, mùa kh từ tháng 10 đ n tháng 4 n m
sau, l ng n ớ mùa m a hi m từ 75 - 82% l ng n ớ m a ả n m.
29
- Tổng tr l ng n ớ hảy a á on s ng suối Hoành B nhỏ hỉ đạt
khoảng vài ngàn tỷ mét khối, o địa h nh n i ao, s ng ngắn, ố kh ng ó trung l u nên phải x y ng đ p đ hứa n ớ , khả n ng x y ng á đ p lớn nhỏ ở huy n
Hoành B rất lớn.
+ Ngu n n ớ ng m: Theo tài li u đi u tra a Đoàn Địa hất 37 - Tổng ụ
Địa hất, nhi u địa đi m th m ò trên phạm vi a huy n khi khoan tới một độ s u nhất định, n ớ ng m đ u ó một tr l ng t ng đối khá, ó khả n ng khai thá l u
l ng trung nh a á mũi khoan th m ò vào khoảng 5 - 10 l t/s tứ là vào khoảng
800 - 900 m3/ngày đêm, n u đ đ u t tốt, ó đ khả n ng đáp ứng nhu u n ớ
t ới ho sản xuất n ng nghi p, ng nghi p, sinh hoạt trong ả hi n tại và t ng lai.
+ Chất l ng n ớ : Nh n hung hất l ng n ớ , nhất là n ớ mặt n u qua xử
lý hoàn toàn ó khả n ng đảm ảo hất l ng ho sinh hoạt.
Tài nguyên rừng Hoành B ó 65401,26 ha rừng hi m 77,43% tổng i n t h t nhiên toàn
huy n, trong đó:
- Đất rừng sản xuất là 34617,49 ha h y u tr ng á loại y keo...
- Đất rừng phòng hộ 14937,58 ha phòng hộ đ u ngu n á h , đ p nh H Yên
L p, h Cao V n, phòng hộ ven s ng.
- Rừng đặ ụng: 15846,19 ha h y u thuộ khu ảo t n thiên nhiên Đ ng S n
- Kỳ Th ng.
Rừng sản xuất ở Hoành B h y u là gỗ trụ mỏ, nh ng nh ng n m g n đ y gỗ
sử ụng vào khai thá mỏ đang đ thay th ằng v t li u khá nên i n t h quy
hoạ h vùng gỗ trụ mỏ ó xu h ớng giảm, thay ằng tr ng rừng lấy nguyên li u sản
xuất h i n giấy...Rừng phòng hộ nhi m vụ h nh là ảo v á ngu n sinh th y,
t ng khả n ng ảo v á vùng xung y u nh h , đ p, đ u ngu n á on s ng, suối,
ảo v ải ven ờ i n, hống át ay và tạo ảnh quan, m i tr ờng ho á khu đ thị
đang phát tri n góp ph n ải thi n m i tr ờng giảm nhẹ thiên tai. Rừng đặ ụng gắn
li n với á khu v n hóa lị h sử, ảo t n thiên nhiên, nghiên ứu khoa họ nên n ảo t n nghiêm ngặt và phát tri n rừng đặ ụng, đặ i t là khu ảo t n thiên nhiên Đ ng S n Kỳ Th ng á h sinh thái ở đ y ó t nh đa ạng sinh họ ao, ó một số loài động v t, th v t nằm trong sá h đỏ Vi t Nam. Tuy nhiên trong nh ng n m g n đ y rừng Hoành B g m á loại y quý hi m nh lim, s n, táu, lát, s ng m y, tre và li u, h ng li u giảm nhi u o khai thá quá mứ nên hi n nay hất l ng rừng
a Hoành B hỉ ở mứ rừng nghèo đ n trung nh (70 - 100 m3/ha), nay gỗ tốt hỉ òn ở rừmg s u khu rừng ảo t n, động, th v t rừng òng giảm nhi u.
30
Tài nguyên khoáng sản Trên địa àn Hoành B ó rất nhi u tài nguyên khoáng sản khá nhau trong lòng đất, thuộ 4 nhóm h nh: Nhóm nhiên li u, v t li u x y ng, khoáng sản phi kim
loại và khoáng sản kim loại.
Nhóm nhiên li u g m ó than đá và đá u.
+ Than đá ph n ố h y u ở á xã: T n D n, Quảng La, Vũ Oai, Hoà B nh, g m nhi u vỉa khá nhau với quy m lớn và nhỏ ó tr l ng khoảng hàng tr m tri u
tấn, hàng n m ho phép khai thá hàng hụ ngh n tấn than. Đ y là ngu n nhiên li u
quan trọng a á nhà máy xi m ng và nhà máy đi n a khu ng nghi p Bắ Cửa
Lụ trong t ng lai.
+ Đá u: Có ở Đ ng Ho tuy tr l ng nhỏ khoảng 4.205 ngàn tấn, nh ng đó là
một l i th đ sử ụng vào phát tri n ng nghi p địa ph ng (nh làm hất đốt, tổng
h p thay than n u trong sản xuất xi m ng và gạ h ngói).
Nhóm v t li u x y ng:
Nhóm này ó hất l ng rất tốt và ó tr l ng lớn, đ y là tài nguyên đ làm
nguyên li u quan trọng ho ng nghi p sản xuất xi m ng và gạ h ngói, ao g m đá
v i, đất sét, át sỏi...
+ Đá v i: Có tr l ng hàng tỷ tấn hất l ng tốt nằm ở xã S n D ng, Thống Nhất
(đặ i t là mỏ Đá Trắng) ó th làm nguyên li u sản xuất xi m ng vài hụ tri u tấn/n m, ao g m á loại Má ao PC40 - PC50, xi m ng Poo lan và xi m ng trắng.
+ Đất sét: Hi n tại ở Hoành B ó mỏ lớn là Yên Mỹ, X h Thổ, Làng Bang ó
tổng tr l ng trên 20 tri u m3, là ngu n nguyên li u sử ụng đ sản xuất xi m ng loại
13 má PC 40 và gạ h ngói ao ấp.
+ Đá v i x y ng: Ph n ố ọ ven đ ờng từ Quảng La đ n Vũ Oai ó tr
l ng rất lớn, loại này ùng ho nhu u nung v i, làm đ ờng, x y ng n ụng.
Ngoài ra òn ó á loại át, sỏi uội x y ng, tr l ng kh ng lớn t p trung
h y u là ọ á s ng suối, đ đ đáp ứng ho nhu u địa ph ng.
Nhóm khoáng sản phi kim loại: Nhóm này nghèo ả v h ng loại và tr l ng,
hỉ ó phốt pho r t, thạ h anh tinh th và ao lanh.
+ Phốt pho r t: Nguyên li u làm ph n ón, hi n nay trong ãy đá v i huy n đã phát hi n đ hàng hụ hang ó phốt pho r t ạng phong hoá... và thấm đọng, trong đó ó khoảng 6 hang ó giá trị kinh t ở khu v Đá Trắng với tr l ng khoảng 40.000 tấn, ó th ùng đ ón ruộng tr ti p hoặ h i n á loại ph n ón tổng h p.
+ Thạ h anh tinh th hay òn gọi là thạ h anh kỹ thu t: Là nguyên li u áp đi n (trong kỹ thu t đi n tử) và quang họ , loại khoáng sản này đ phát hi n ở khu v
Đ ng M a, đã ó s đánh giá s ộ thuộ loại quy m nhỏ và hất l ng trung nh.
+ Cao lanh: Là loại nguyên v t li u sành sứ.
31
- Nhóm khoáng sản kim loại: Bao g m sắt, vàng, Antimon, thuỷ ng n, man gan,
ch , kẽm. Tất ả h ng đ u ó quy m quặng là h y u, mặ ù h a ó giá trị kinh t ao nh ng rất ó ý nghĩa v mặt khoa họ .
Nh n hung huy n Hoành B ó nhi u loại khoáng sản khá nhau, trong đó phải
k đ n than, đá v i và sét á loại. Đ y là nh ng nguyên li u quan trọng trong ng
nghi p sản xuất xi m ng, gạ h ngói và nhi t đi n, nằm g n trụ giao th ng h nh ễ àng ho vi v n huy n và khai thá .
f.Thực trạng môi trường
Hoành B là một huy n mi n n i nên i n t h đ i n i rất lớn hi m tới 87%
i n t h t nhiên và ó độ he ph a rừng đạt 61,1%, đất trống đ i n i trọ hi m 6,4% i n t h t nhiên a huy n. Do địa h nh phứ tạp độ ố lớn nên th ờng ị xãi
mòn trong mùa m a lũ g y ảnh h ởng đ n h sinh thái rừng và độ màu m a đất.
Mấy n m g n đ y o tố độ phát tri n kinh t – xã hội, x y ng sở hạ t ng, vi
khai thá đá sản xuất v t li u x y ng, sản xuất xi m ng ở một số xã, v n huy n
nguyên v t li u x y ng, rá thải trong sinh hoạt đã g y ảnh h ởng kh ng nhỏ đ n
m i tr ờng đất, n ớ , kh ng kh nhất là á xã, thị trấn ven khu v Bắ Cửa Lụ .
Trong kỳ quy hoạ h sẽ ành đất ho khu v xử lý hất thải rắn t p trung, á
ãi đổ rá , h thống thoát n ớ ở khu v đ thị và á khu ng nghi p Bắ Cửa Lụ
là rất n thi t, đ đảm ảo v sinh m i tr ờng khu v Bắ Cửa Lụ nói riêng và vịnh Hạ Long nói hung.
Theo k t quả quan trắ th t nh h nh mụi tr ờng huy n Hoành B hi n nay
nh sau:
M i tr ờng kh ng kh nh n hung hi n nay t ng đối tốt, hỉ ó ti ng n tại
một số khu v nh đ ờng giao th ng là v t quá GHCP.
M i tr ờng n ớ : Chất l ng n ớ ng m tốt; Chất l ng n ớ mặt nh n hung
là ị nhiễm hỉ tiêu TSS, BOD ở á mẫu n ớ mặt g n khu n hoặ g n á nhà
máy; M i tr ờng n ớ i n ven ờ ị nhiễm u.
M i tr ờng n ớ s ng, i n: N ớ s ng Hoành B ó hỉ số BOD5 và TSS ao h n QCVN, một số s ng khá nh s ng Trới, sụng Di n Vọng á suối đ u ó hỉ tiêu BOD5 và TSS g n xấp xỉ QCVN. N ớ i n tại Hoành B đó ó ấu hi u nhiễm u m , ó độ ẫn đi n ao gấp 8-9 l n so với th ng th ờng.
2.1.2.Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội a.Thực trạng phát triển kinh tế
*Tăng trưởng kinh tế Mụ tiêu là phát tri n nhanh, hi u quả và i n v ng từng ớ x y ng huy n
Hoành B trở thành trọng đi m thu h t đ u t phát tri n ng nghi p v t li u x y ng
(xi m ng, gạ h ngói...) ng nghi p sản xuất đi n, khai thá và nu i tr ng thuỷ sản,
32
x y ng làng v n hoá n tộ và trung t m đào tạo ngu n nh n l phụ vụ ho phát
tri n kinh t và hội nh p kinh t quố t . Tố độ t ng tr ởng kinh t nh qu n trong giai đoạn 2010 - 2016 a huy n khoảng 15%.
*Chuyển đổi cơ cấu kinh tế
C ấu kinh t phát tri n đ ng h ớng, tỷ trọng á ngành ó ớ huy n i n
n ản C ng nghi p - x y ng hi m 76,85% , Th ng Mại - Dị h vụ hi m 18,62 % , N ng l m Ng nghi p 4,53%.
C ấu kinh t a huy n ó ớ huy n ị h theo h ớng, giảm n tỷ trọng
ngành nông - lâm - ng nghi p, t ng n tỷ trọng ngành ng nghi p - x y ng,
th ng mại - ị h vụ.
Nh n hung, n n kinh t a huy n ó ớ t ng tr ởng khá, ấu kinh t ó
s huy n ị h theo h ớng t h , ấu GDP trong n n kinh t là phù h p với định
h ớng phát tri n kinh t - xã hội, ó tá động tới huy n ị h ấu sử ụng lao động,
ấu thành ph n kinh t đ quan t m một ớ , phát huy nội l , khai thá tốt
ti m n ng th mạnh ó đ và tranh th mọi thời , huy động và t p trung á ngu n
l đ u t ho phát tri n kinh t - xã hội, th đẩy huy n ị h ấu kinh t nhanh
h n theo h ớng ng nghi p hóa, hi n đại hóa.
*Thực trang phát triển các ngành nông nghiệp, công nghiệp – xây dựng, thương
mại dịch vụ
Khu vực kinh tế nông nghiệp
Tổng giá trị sản xuất ngành n ng, l m, ng nghi p n m 2016 (giá 2010) đạt
365,1 tỷ đ ng, t ng 25,6% ùng kỳ, đạt 72,7% k hoạ h; trong đó: n ng nghi p 218,9
tỷ đ ng, t ng 23,8% ùng kỳ, đạt 65,2% k hoạ h; l m nghi p 91,7 tỷ đ ng, t ng
11,6% ùng kỳ, đạt 99,7% k hoạ h; th y sản 54,4 tỷ đ ng, t ng 72% ùng kỳ, đạt
73,4% k hoạ h.
- Tr ng trọt: Tổng sản l ng y l ng th ó hạt ớ đạt 5,941 tấn, t ng
19,4% ùng kỳ, đạt 54% k hoạ h; n ng suất l a ớ đạt 41,5 tạ/ha.Tri n khai á
án hỗ tr sản xuất t p trung: Tr ng hoa Lan H Đi p với tổng i n t h 4100m2 nhà l ới ng ngh ao; tr ng táo, ổi Đài Loan, am và tr ng phụ tráng giống khoai sọ n ng...
- L m nghi p: toàn huy n tr ng đ 1806 ha rừng t p trung, đạt 100,3%KH
;sản l ng khai thá :Gỗ rừng tr ng 35500 m3, đạt 71% k hoạ h
- Thuỷ sản: Tổng i n t h nu i tr ng th y sản 520 ha, đạt 100% k hoạ h; sản
l ng th y sản ớ đạt 988 tấn, 63% k hoạ h (t m 385 tấn). Tri n khai m h nh nu i á v n ớ ngọt tại xã Vũ Oai với i n t h 8500 m2 (đã thả 5000 on giống), hi n
tại đàn á khỏe mạnh,sinh tr ởng tốt.
Khu v kinh t ng nghi p
33
Giá trị sản xuất n m 2016 (giá 2010) ớ đạt 6190 tỷ đ ng, t ng 16,6% ùng
kỳ. Trong đó: Khối oanh nghi p TW,tỉnh quản lý ớ đạt 5387 tỷ đ ng,t ng 14,5% ùng kỳ; khối oanh nghi p địa ph ng quản lý ớ đạt 803 tỷ đ ng,t ng 32,7 %
ùng kỳ.
Khu v kinh t ị h vụ- th ng mại
T nh h nh giá ả thị tr ờng ổn định, á hoạt động ị h vụ, th ng mại ti p tụ phát tri n.Tổng mứ lu n huy n án lẻ hàng hoá và oanh thu ị h vụ ớ đạt 1500
tỷ đ ng, t ng 20% ùng kỳ, đạt 94,9% k hoạ h; Doanh thu v n tải ớ đạt 365 tỷ
đ ng, t ng 14,8% ùng kỳ, đạt 75,1% k hoạ h. T nh h nh u n l u, gian l n th ng
mại ản đ ki m soát. Cá l l ng hứ n ng đã ki m tra, xử lý 202 tr ờng h p vi phạm, xử phạt VPHC và phát mại hàng hóa nộp ng n sá h 609,26 tri u đ ng.
b.Tình hình văn hóa – xã hội
Hiện trạng dân số, dân tộc D n số huy n Hoành B ó 52.277ng ời, ( n tộ thi u số hi m 35,8%) n
số thành thị 11.345 ng ời hi m 21,70%, n số khu v n ng th n 40.932 ng ời
hi m 78,30% n số toàn huy n, trong đó:
Số hộ n trong huy n ó: 12.500 hộ, nh qu n 4,18 ng ời/hộ M t độ n số trung nh n m 2018 là 61,89ng ời/km2 t ng 4,92 ng ời/km2 so
với n m 2010.
S ph n ố n theo đ n vị hành h nh trong huy n kh ng đ u. Tại thị trấn Trới n t p trung đ ng m t độ 911 ng ời/km2, á xã Lê L i 175 ng ời/km2, Thống Nhất 130 ng ời/km2… òn lại á xã Quảng La 93 ng ời/km2, S n D ng 72 ng ời/km2, thấp nhất là xã Kỳ Th ng ó m t độ n số th a thớt 7 ng ời/km2. Lao động và việc làm
Tổng số lao động trong độ tuổi hi n ó 31.881 ng ời, hi m 60,98% tổng n số.
Số lao động đang làm vi trong n n kinh t là 26.914 ng ời. Trong đó lao động
trong ngành n ng, l m nghi p, th y sản 15.071 ng ời, hi m 56%, lao động trong
ngành ng nghi p - x y ng ó 6.997 ng ời hi m 26%, lao động trong á ngành ị h vụ 4.846 ng ời hi m 18%.
Trong nh ng n m qua ùng với vi thu h t á nhà đ u t , phát tri n mở rộng sản xuất, tạo vi làm ho ng ời lao động, đã t h giải quy t ho vay từ quỹ quố gia giải quy t vi làm, phối h p mở á lớp ạy ngh ho lao động n ng th n, t ng ờng t vấn, giới thi u vi làm, xuất khẩu lao động…
Thu nhập Đ s quan t m a Đảng và h nh quy n địa ph ng, nh ng n m qua đời
sống nh n n trong huy n đ ải thi n rõ r t. Tổng sản phẩm nh qu n đ u ng ời
đ n n m 2018 đạt 1.121 USD/ng ời/n m.
34
c. Thực trạng phát triển đô thị và các khu dân cư nông thôn
Thực trạng phát triển các khu đô thị Thị trấn Trới đ ng nh n là đ thị loại IV (tại quy t định số 211/QĐ-BXD
ngày 12/02/2018 a Bộ tr ởng Bộ X y D ng) với tổng i n t h là 1.223,76 ha. Tổng
số nh n khẩu a thị trấn n m 2018 là 11.145 ng ời, số hộ là 2.520 hộ, nh qu n 4.42
ng ời/hộ, m t độ n số 911 ng ời/km2.
C sở hạ t ng đã đ đ u t x y ng, đáp ứng nhu u sản xuất và sinh hoạt
a nh n n nh : Đ ờng, tr ờng, trạm, đi n, n ớ và á ng tr nh ng ộng ph
l i xã hội. Tuy nhiên mấy n m trở lại đ y vi x y ng á sở hạ t ng, x y ng
đ thị phát tri n mạnh vi v n huy n đất đá, nguyên v t li u x y ng làm ảnh h ởng kh ng nhỏ đ n m i tr ờng kh ng kh và ngu n n ớ , đ ờng xá, u ống...
Do s lan tỏa a s phát tri n đ thị hóa nhanh trong vùng Hạ Long, á xã Lê
L i, Thống Nhất òng đã h nh thành á khu v phát tri n á khu đ thị mới, đáp
ứng nhu u phát tri n, đặt i t là khu v Bắ u Bang, th n X h Thổ và một số
khu v xã Lê L i xung quanh thị trấn Trới. Cá khu v này một số đã đ u t sở
hạ t ng một số đã l p quy hoạ h hi ti t, đang trang quá tr nh san lấp giải phóng mặt
ằng, tuy nhiên o thị tr ờng đi xuống òng nh o s phát tri n nóng đã và đang nảy
sinh t nh trạng á đ thị ỏ hoang g y lãng ph òng nh làm mất mỹ quan đ thị.
Thực trạng phát triển các khu dân cư nông thôn Hi n nay trên địa àn huy n đã xoá xong nhà tạm, h thống giao th ng nh :
Đ ờng xã, th n xãm đ mở rộng và n ng ấp, tuy nhiên vẫn òn một số n i là
đ ờng đất, g y khó kh n đi lại a nh n n, nhất là trong mùa m a.
Vi ấp n ớ sinh hoạt: Ch y u là o nh n n t x y , đào gi ng lấy n ớ
sinh hoạt, một số hộ n ở xã Lê L i đã đ ùng n ớ máy.
H thống thoát n ớ mặt và n ớ thải sinh hoạt trong á khu n mới hỉ
ó một số trụ đ ờng h nh, òn lại h y u là thải ra đ ng ruộng, k t h p thoát n ớ
mặt và n ớ thải theo h thống kênh m ng đ a ra s ng, suối g y ảnh h ởng đ n m i
tr ờng hung.
V v sinh m i tr ờng: Hi n nay trên địa àn huy n mới hỉ ó một số xã ó tổ
v sinh m i tr ờng đ thu gom rá thải, nh ng mới hỉ t p trung ở khu trung t m xã.
C ng tr nh ng ộng phụ vụ ho nhu u đời sống v n hoá, xã hội trên địa àn á xã đã và đang đ x y ng khang trang g m: Tr ờng họ , y t , s n vui h i thi u nhi... ng tr nh v n hoá ph l i xã hội đ ố tr ở á xã. Cá khu n
trong xã đ ph n ố t p trung, s h nh thành á đi m n này gắn li n với á trụ đ ờng h nh trong xã và á ng tr nh ph l i xã hội. Vi ố tr ki n tr
kh ng gian khu n mới đã đ x y ng theo quy hoạ h khang trang sạ h đẹp,
35
òn lại á khu n h y u theo truy n thống l u đời nên òn ất h p lý, mang t nh
t phát, h a đảm ảo ki n tr ảnh quan.
Trong t ng lai, khi n số ó s gia t ng, vi mở rộng thêm đất đ đáp ứng
nhu u x y ng nhà ở và sinh hoạt ho á hộ phát sinh là th t khá h quan, kh ng
th tránh khỏi, đòi hỏi phải ó s đi u hỉnh á đi m n hi n ó, đ ng thời quy
hoạ h phát tri n khu n mới theo h ớng đ thị hoá tại hỗ trên sở sử ụng đất ti t ki m, hi u quả. Đ y là một trong nh ng vấn đ n quan t m trong hi n l phát
tri n kinh t - xã hội a huy n Hoành B trong thời kỳ mới.
d.Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng
Giao thông đường bộ
- H thống quố lộ: G m ó quố lộ 279 từ thị trấn Trới đ n xã T n D n với
hi u ài 34,72 km, h a đạt tiêu huẩn đ ờng ấp III mi n n i Bn = 9m; Bm = 5m.
- Tỉnh lộ: Có 2 tuy n đi qua địa àn huy n, g m:
+ Tỉnh lộ 326: Từ thị trấn Trới - xã Hoà B nh ài 28,31 km tiêu huẩn đ ờng
ấp III mi n n i Bn = 12m; Bm = 8m.
+ Tỉnh lộ 337: Từ ngã 3 Đ ng Cao đi đò Bang ài 5 km
+ Đ ờng Trới Vũ Oai hi u ài 14,2 km ó Bn = 13m, Bm = 11m.
- H thống đ ờng huy n: Có 70,24 km ;
+ Đ ờng Trới - Lê L i: Dài 4 km, Bm = 5,5m; Bn = 6,5m, mặt đ ờng đ trải nh a + Đ ờng C u Cháy - Đ ng Đặng: Dài 7,735 km; Bn = 3,5m; Bm = 6,5m, mặt nh a.
+ Đ ờng S ng Đ n đi Lán Tháp: Dài 5 km, Bm = 3,5m; Bm = 5,5m, mặt nh a.
+ Đ ờng Mỏ Đ ng đi Đ ng S n: Dài 22 km, Bm = 3,5m; Bm = 5,5m, trong đó;
đ ờng ê t ng 8 km; đ ờng ấp phối nh a14 km.
+ Đ ờng Trại Me - Kỳ Th ng: Dài 31,5 km, Bn = 3,5m; Bm = 5,5m; trong đó:
4,475 km mặt nh a; 9,025 km đ ờng ê t ng; 18 km ấp phối.
- Đ ờng xã, th n xãm: Có 178,1 km, trong đó; đ ờng ê t ng nh a 18,14 km;
đ ờng ấp phối 86,13 km; đ ờng đất 73,83 km.
- B n xe Hoành B đ a vào sử ụng khai thá thay n xe ũ đã phát huy hi u quả. Nh n hung h thống đ ờng giao th ng ở huy n Hoành B h y u vẫn là đ ờng đất hoặ ấp phối, nhất là á tuy n đ ờng xã, th n g y khó kh n ho vi đi lại và sinh hoạt a nh n n.
Thủy lợi
Trên địa àn huy n h nh thành nhi u ng tr nh thuỷ l i nh h , đ p lớn nhỏ đ
ung ấp n ớ t ới, n ớ sinh hoạt ho nh n n trong huy n và vùng l n n. G m ó 40 h , đ p lớn nhỏ, i n t h 70,85 ha.
Đê vùng Bắ ửa Lụ : Dài 10,28 km, i n t h 27,95 ha
H thống kênh m ng: 29,05 ha, trong đó:
36
+ Kênh h nh: Dài 37,29 km, i n t h 11,19 ha
+ Kênh nhánh: Dài 63,51 km, i n t h 13,31 ha + Kênh tiêu: Dài 9,1 km, i n t h 4,55 ha
- Trạm m: 0,3 ha
Tuy nhiên o đặ đi m là huy n mi n n i, ruộng đất ph n tán á ng tr nh
thuỷ l i quy m nhỏ nên h a đáp ứng đ yêu u th m anh t ng vụ, n ng suất y tr ng, i n t h anh tá t ới h a h động nên hay ị hạn h .
Giáo dục - Đào tạo
H thống giáo ụ - đào tạo ó huy n i n t h , hất l ng giáo ụ ngày
àng n ng ao. Quy m tr ờng lớp đ mở rộng, đội ngũ giáo viên đ t ng ờng và huẩn hoá từng ớ đáp ứng đ yêu u đ ra. Tổng số tr ờng họ từ m m non
đ n THPT là 39 tr ờng, trong đó:
Tr ờng trung t m giáo ụ th ờng xuyên
Tr ờng trung họ phổ th ng: 04 tr ờng, 45 lớp, 1949 họ sinh.
Tr ờng trung họ sở: 14 tr ờng, 113 lớp, 3056 họ sinh.
Ti u họ : 14 tr ờng, 255 lớp, 3418 họ sinh.
- M m non: Số tr ờng, sở 17, trong đó số tr ờng 07, số sở 10, đi m
tr ờng 61, nhóm/ lớp 93, số háu huy động 1953.
Tổng số giáo viên 1019; trong đó giáo viên m m non 206, ti u họ 353, trung họ sở 332, trung họ phổ th ng 106, giáo ụ th ờng xuyên 6, phòng giáo ụ và
đào tạo 16.
Toàn huy n đã ản hoàn thành h ng tr nh phổ p giáo ụ THCS, quy
m tr ờng lớp và á loại h nh giáo ụ phát tri n, sở v t hất tr ờng họ đ
t ng ờng, 7/13 xã, thị trấn ó tr ờng họ ao t ng, 135 phòng họ kiên ố đạt 41,2%
tổng số phòng họ , 2 tr ờng ti u họ đạt huẩn quố gia. N m họ 2009 – 2010 họ
sinh tốt nghi p ti u họ đạt 100%, trung họ sở đạt 99,8%, THPT đạt 67,4%, ổ t
THPT đạt 36,9%. Trong n m vừa qua ng tá xã hội hoá giáo ụ ti p tụ đ đẩy
mạnh, đã hoàn thi n đ u t và đ a vào sử ụng á ng tr nh phụ vụ ạy và họ nh . Tr ờng ti u họ S n D ng, ti u họ Thống Nhất...
Tuy nhiên, sở v t hất ạy và họ vẫn òn thi u h u h t á tr ờng họ đ x y ng án kiên ố (12 tr ờng), nhi u tr ờng òn thi u s n h i, thi u nhà ng vụ... h a đáp ứng đ nhu u n thi t ho giảng ạy.
Y tế
Trên địa àn huy n ó 01 nh vi n tuy n huy n, 01 phòng khám đa khoa khu v , 14 trạm y t xã, thị trấn với tổng số 146 gi ờng nh trong đó nh vi n 80. Tổng
số án ộ ng nh n viên ngành y t trong huy n hi n ó 144 ng ời, trong đó ó 35
á sỹ, 92 y sỹ, sỹ ao ấp 1, hộ lý 5.
37
Trong nh ng n m qua, á h ng tr nh, mụ tiêu quố gia v y t đ tri n
khai theo đ ng k hoạ h, hất l ng khám h a nh, h m só sứ khoẻ a nh n n đ n ng lên, mạng l ới sở y t trong huy n lu n đ phát tri n, á h ng
tr nh mụ tiêu quố gia v y t đạt k t quả tốt. C sở v t hất ngành y đ t ng
ờng, ng tá đào tạo án ộ quản lý th y thuố đ quan t m, 6 trạm y t đạt
huẩn quố gia, 84/115 th n khe ản ó nh n viên y t hoạt động. H thống y t phòng lu n đ quan t m h động phòng hống ị h kh ng đ ị h lớn xảy ra trên
địa àn. Chất l ng khám h a nh a trung t m y t huy n và một số sở h a
đáp ứng đ nhu u a nh n n, o l l ng á sỹ òn thi u..
Thể dục - thể thao
Trên địa àn huy n hi n ó 1 s n v n động trung t m huy n, 01 nhà thi đấu
trung t m huy n, ngoài ra òn ó á s n th ụ - th thao khá ở á xã, thị trấn và
trong á tr ờng họ , quan trên địa àn huy n.
Th ụ - th thao ngày àng phát tri n mạnh trong á quan, đ n vị và trong
nhà tr ờng. Hàng n m uy tr tổ hứ á giải thi đấu th thao hào mừng á ngày kỷ
ni m, á ngày lễ lớn a đất n ớ nh : C u l ng, óng àn, óng đá...
Tuy nhiên, sở v t hất ngành th ụ - th thao òn hạn hẹp v số l ng và
quy m , h a đ trang thi t ị ho vi luy n t p và thi đấu, đặ i t là á m n th
thao thành tích cao.
Năng lượng
H thống l ới đi n đã ph k n toàn huy n, 13/13 xã, thị trấn đã ó đi n l ới
Quố gia ( ó 96,8% số hộ đ sử ụng đi n l ới quố gia, òn lại 3,2% số hộ ùng
thuỷ đi n nhỏ ở á xã Kỳ Th ng, Đ ng S n và Đ ng L m).
Trong thời gian tới khi á ụm ng nghi p, u lị h, đ thị... phát tri n đòi hỏi
phải ó quỹ đất x y ng mạng l ới truy n tải đi n... đ ổ sung ngu n đi n đáp ứng
ho nhu u sản xuất và sinh hoạt a nh n n.
Bưu chính - viễn thông
H thống u h nh viễn th ng đ x y ng và phát tri n ngày àng hi n đại, phát tri n đ n khắp á địa ph ng hi n nay huy n ó 1 u đi n trung t m và 13 u đi n xã, thị trấn. Chất l ng ị h vụ đ n ng ao, phụ vụ kịp thời th ng tin liên lạ a nh n n.
Thực trạng phát triển hệ thống chợ
Hoạt động kinh oanh th ng mại ị h vụ ó ớ phát tri n, nh ng t ng
tr ởng òn h m so với yêu u. Toàn huy n hi n ó 6 h lớn nhỏ, trong đó 01 h loại II, 5 h loại III. H thống h ở á xã tuy đa ạng nh ng h a đ trang ị
hi n đại, sở v t hất h u h t òn nghèo nàn, đó là hạn h lớn tới s phát tri n a
mạng l ới th ng mại ị h vụ trong huy n.
38
Ch là một loại h nh th ng mại truy n thống, đ h nh thành và phát tri n
ùng với s phát tri n a n n kinh t xã hội, h là kh ng gian hứa đ ng á hoạt động th ng mại, là s t n tại a thị tr ờng ở mỗi địa ph ng, là n i iễn ra á hoạt
động mua án, trao đổi hàng hoá và ị h vụ a á đối t ng họp h , s h nh thành
mạng l ới h trong thời gian qua đã tạo đi u ki n ho sản xuất, kinh oanh phát tri n.
Hoạt động a h đã thu h t nhi u lao động, góp ph n giải quy t vi làm ho ng ời lao động xã hội, th đẩy huy n ị h ấu sản xuất, t ng tr ởng kinh t địa ph ng,
th ng qua hoạt động a h đã đáp ứng nhu u sản xuất và đời sống a n .
Trong đi u ki n phát tri n n n kinh t theo h thị tr ờng, mạng l ới á ửa
hàng th ng mại a nhà n ớ đang n o lại, th vi quy hoạ h, phát tri n h thống h là h t sứ n thi t nhằm đáp ứng kịp thời nhu u a sản xuất và phụ vụ nhu
u tiêu ùng ngày àng ao a mọi t ng lớp nh n n.
2.1.3.Đánh giá chung điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội huyện Hoành Bồ, tỉnh
Quảng Ninh
a.Các lợi thế
Từ nh ng đặ đi m t nhiên nói trên ho thấy Hoành B đã phát huy nh ng l i
th v đi u ki n t nhiên đ th đẩy quá tr nh phát tri n kinh t - xã hội trên địa àn
huy n, th hi n qua á đi m nh sau:
- V vị tr địa lý; ó u th thu n l i o g n thành phố u lị h Hạ Long nên ó á ị h vụ phụ vụ đ thị đã phát huy, là địa àn t p trung nh ng sở sản xuất phụ
vụ tr ti p quá tr nh phát tri n a khu đ thị nh ; sản xuất v t li u x y ng, sản
phẩm n ng nghi p, là địa àn ó thảm th v t t nhiên phong ph nhằm đảm ảo m i
tr ờng sinh thái.
- V đi u ki n đất đai, Hoành B đã phát huy đ đặ đi m đất đai đ phát
tri n n ng nghi p đa ạng, ng nghi p ti u th ng nghi p. Khả n ng đ thị hoá a
Hoành B đang đ phát tri n, trong t ng lai sẽ h nh thành á khu đ thị và thị tứ.
- Tài nguyên phong ph , đa ạng, đặ i t là đá v i, than đá đ phát tri n sản
xuất xi m ng, gạ h ngói, ng nghi p đi n, tài nguyên đất, tài nguyên rừng ho phép phát tri n sản xuất n ng, l m nghi p một á h tổng h p phụ vụ ho nhu u trong huy n và xuất khẩu.
- D n số và ngu n nh n l ; là huy n ó ấu n số kh ng đ ng đ u, g m
nhi u n tộ khá nhau, n số n ng nghi p vẫn hi m tỷ l lớn trong huy n
b.Các khó khăn
- Là một huy n mi n n i xuất phát đi m n n kinh t h a ó t h luỹ, quá tr nh đào tạo ngu n nh n l h a đáp ứng đ nhu u phát tri n nh hi n nay, ngu n lao
động ó tr nh độ khoa họ kỹ thu t òn thi u.
39
- Quá tr nh khai thá ngu n tài nguyên thiên nhiên h a t ng xứng với ti m
n ng a huy n, òn phụ thuộ vào nhi u đi u ki n ên ngoài, ti m n ng đất, ti m n ng u lị h òn nhi u nh ng h a đ c phát huy.
- H thống sở hạ t ng tuy đã đ đ u t nh ng h a đ ng ộ, h a đáp ứng
đ yêu u phát tri n a á ngành kinh t .
- Sứ ép a vi giải quy t m u thuẫn gi a phát tri n kinh t , n ng ao thu nh p với ảo v m i tr ờng sinh thái ngày àng lớn. á ngành ngh , ng nghi p ti u
th ng nghi p phát tri n kéo theo nguy g y nhiễm m i tr ờng.
2.2.Tình hình quản lý, sử dụng đất huyện Hoành Bồ
2.2.1.Tình hình thực hiện công tác quản lý nhà nước về dất đai trên địa bàn
huyện Hoành Bồ
- Công tác ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý và sử dụng đất
đai, tổ chức thực hiện các văn bản đó: Tr ớ khi lu t đất đai 1993 ra đời ng tá
quản lý đất đai h a đ h trọng th m h ó l òn ị u ng lỏng. Do đó ẫn đ n
t nh trạng đất đai đặ i t là đất n ng nghi p ị sử ụng 1 á h lãng ph , kém hi u quả,
trái pháp lu t….Sau khi lu t sửa đổi ổ sung n m 1998, n m 2001, lu t đất đai 2003
sửa đổi ổ sung n m 2009 và lu t đất đai 2013 ra đời, ới s lãnh đạo a á ộ, an
ngành, UBND tỉnh, UBND huy n đã an hành á v n ản lu t đ hỉ đạo, h ớng ẫn
ph ờng th hi n, đ ki n toàn tổ hứ và đội ngũ án ộ th hi n quản lý đất đai theo quy định a lu t đất đai 2013.
- Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính, lập
bản đồ hành chính: Đ y là một trong nh ng nhi m vụ h t sứ quan trọng trong QLNN
v đất đai. Trên sở nội ung hỉ thị 364/TTg và Nghị định số 119/CP a Ch nh
ph v quản lý đại giới hành h nh. Đi u 29 a lu t đất đai 2013 đã lu t hóa trá h
nhi m a Ch nh ph , ộ nội vụ, Bộ Tài nguyên và M i tr ờng, UBND á ấp trong
vi xá định địa giới hành h nh á ấp, l p và quản lý h s địa giới hành h nh, l p
ản đ hành h nh. H s địa giới hành h nh huy n g m ó: Bản đ địa giới hành; S
đ vị tr á mố địa giới hành h nh; Biên ản àn giao mố địa giới hành h nh..
- Khảo sát, đo đạc, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất, điều tra, đánh giá tài nguyên đất, điều tra xây dựng đất: C ng tá đo đạ , l p ản đ địa h nh là ng vi h t sứ quan trọng là ti n đ ho ng tá quản lý đất đai. Chỉ ó đi u tra, khảo sát, đo đạ , l p ản đ mới th hi n đ h nh ạng, k h th ớ , vị tr thửa đất. Th ng qua đi u tra, khảo sát, đo đạ , l p ản đ sẽ gi p án ộ địa h nh hi u và nắm hắ đ t nh h nh đất đai trên địa àn m nh quản lý. Mặt khá ản đ òn là sở đ giải quy t á tranh hấp v đất đai sau này.Vi hoàn thành ng tá đo đạ , l p ản đ địa h nh tạo ra n ứ pháp lý ho vi quản lý sử ụng đất, làm sở ho ng tá quy hoạ h, k hoạ h sử ụng đất
40
trong huy n. Tuy vẫn ó hạn h song ũng phải nói rằng ng tá đo đạ , thành l p ản đ đã đ UBND tỉnh quan t m và tổ hứ th hi n hặt hẽ, x y ng ản đ với độ h nh xá ao. H u h t á ản đ đã đ huy n và l u tr ở ạng số thu n l i h n ho ng tá l u tr và xử lý th ng tin khi ó i n động v đất đai.
- Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất: Quy hoạ h sử ụng đất là i n pháp kh ng th thi u trong vi tổ hứ sử ụng đất á ngành KT - XH a địa ph ng. Ph ng án quy hoạ h sử ụng đất là k t quả hoạt động th tiễn a ộ máy QLNN k t h p với nh ng án ó sở khoa họ t ng lai. Quản lý đất đai th ng qua quy hoạ h và k hoạ h sử ụng đất đảm ảo thống nhất a quản lý nhà n ớ v đất đai. C ng tá l p quy hoạ h, k hoạ h sử ụng đất đ tổ hứ th hi n theo đ ng lu t định. C ng tá l p quy hoạ h sử ụng đất đ l p theo định kỳ 10 n m. N m 2010, Uỷ an nh n n huy n ti n hành đi u hỉnh quy hoạ h sử ụng đất đ n n m 2020, l p k hoạ h sử ụng đất giai đoạn 2010 - 2020 a huy n.
- Thống kê, kiểm kê đất đai: C ng tá thống kê, ki m kê đất đai đ ti n hành theo đ ng quy định a pháp lu t. Hàng n m Uỷ an nh n n huy n hỉnh lý i n động đất đai vào h s địa địa h nh và thống kê đất đai hàng n m đ y đ . C ng tá tổng ki m kê đất đai đ th hi n theo định kỳ 5 n m ó rà soát t nh toán lại i n t h á loại đất hi ti t với độ hính xác cao.
- Quản lý tài chính về đất đai: C ng tá quản lý tài h nh v đất đai đ tri n khai th hi n theo đ ng tr nh t , quy định a pháp lu t. Vi th hi n á khoản thu, hi liên quan đ n đất đai đ huy n n ứ theo á v n ản a Nhà n ớ , a thành phố đ tổ hứ th hi n nh : tổ hứ th hi n vi thu thu sử ụng đất n ng nghi p, thu nhà đất, thu huy n quy n sử ụng đất, thu ti n sử ụng đất và ti n thuê đất
2.2.2. Hiện trạng sử dụng đất và biến động sử dụng đất huyện Hoành Bồ giai đoạn 2011 - 2018
a.Hiện trạng sử dụng đất năm 2011 Theo số li u thống kê, ki m kê i n t h đất đai huy n Hoành B i n t h đất t nhiên a huy n Hoành B là 84.463,22 ha, hi m 13,84% tổng i n t h a tỉnh trong đó:
- Đất nông nghiệp Toàn huy n ó 70.116,82 ha i n t h đất n ng nghi p hi m 83% tổng
i n t h đất t nhiên g m:
+ Đất sản xuất n ng nghi p: i n t h 3.727,29 ha, hi m 5,319% i n t h
đất n ng nghi p, trong đó:
*Đất tr ng y hàng n m i n t h 2.427,34 ha hi m 65,12% i n t h đất
sản xuất n ng nghi p. Trong đó:
Đất tr ng l a: i n t h 1.833,36 ha, hi m 75,5% i n t h đất tr ng y
hàng n m.
41
Đất tr ng y hàng n m khá : i n t h 593.98 ha hi m 24.5% i n t h
đất tr ng y hàng n m.
* Đất tr ng y l u n m: i n t h 1.299,95 ha, hi m 34,88% i n t h đất
sản xuất n ng nghi p.
+ Đất l m nghi p: i n t h 65.422,52 ha, hi m 93,3% i n t h đất n ng
nghi p, trong đó
* Đất rừng sản xuất: i n t h 31.434,78 ha, hi m 48,05% i n t h đất
l m nghi p.
* Đất rừng phòng hộ: i n t h 17.423,55 ha, hi m 26,63% i n t h đất
l m nghi p.
* Đất rừng đặ ụng: i n t h 16.564,19 ha hi m 25,32% i n t h đất
l m nghi p.
+ Đất nu i tr ng th y sản: i n t h 965,96 ha, hi m 1,38% i n t h đất
n ng nghi p.
+ Đất n ng nghi p khá : i n t h 1,05 ha hi m 0,001% i n t h đất n ng
nghi p
Toàn ộ i n t h đất n ng nghi p đ giao ho á đối t ng sử ụng
ao g m á hộ gia đ nh, á nh n; á tổ hứ kinh t và Uỷ an nh n n á xã
quản lý
- Đất phi nông nghiệp:
Bao g m: đất ở, đất huyên ùng, đất t n giáo t n ng ng, đất nghĩa trang
nghĩa địa, đất s ng suối và mặt n ớ huyên ùng, đất phi n ng nghi p khá với
i n t h 6.842,10 ha, hi m 8,1% tổng i n t h t nhiên, trong đó:
+ Đất ở: i n t h 701,94 ha, hi m 10,26% i n t h đất phi n ng nghi p,
trong đó đất ở n ng th n 544,64 ha ( hi m 77,59%) và đất ở đ thị là 157,30 ha
( hi m 22,41%).
+ Đất huyên ùng: i n t h 2.920,78 ha, hi m 42,69% i n t h đất phi
n ng nghi p. Di n t h đất huyên ùng đ ph n ố ở tất ả á xã, thị trấn, g m á loại đất sau:
* Đất trụ sở quan, ng tr nh s nghi p: i n t h 131,69 ha, hi m
4,41% i n t h đất huyên ụng
* Đất quố phòng, an ninh: i n t h 883,64 ha, hi m 30,36% i n t h đất
chuyên dùng.
* Đất sản xuất, kinh oanh phi n ng nghi p: i n t h 898,81 ha, hi m
30,77% i n t h đất huyên ùng.
* Đất ó mụ đ h ng ộng: i n t h là 1.006,64 ha, hi m 34,46% i n
t h đất huyên ùng.
42
+ Đất nghĩa trang, nghĩa địa: i n t h 44,89 ha, hi m 0,66% i n t h đất
phi n ng nghi p
+ Đất s ng suối và mặt n ớ huyên ùng: i n t h 3.172,96 ha, hi m
46% i n t h đất phi n ng nghi p, h y u o Uỷ an nh n n ấp xã quản lý.
- Đất h a sử ụng: i n t h 7.504,20 ha, hi m 8,88% i n t h đất t
nhiên, trong đó đất ằng h a sử ụng 1.292,94 ha ( hi m 16,56%), đất đ i n i h a sử ụng 5.553.02 ha ( hi m 74%) và n i đá kh ng ó rừng y 708,24 ha
( hi m 9,44%).
Bảng 2.1. Thống kê các loại đất huyện Hoành Bồ năm 2011[WU4]
Đơn vị Tỷ TT Mục đích sử dụng đất Diện tích tính lệ(%)
Diện tích tự nhiên Đất nông nghiệp Đất sản xuất n ng nghi p
1 1.1 1.1.1 Đất tr ng y hàng n m
5,319 65,12 75,5 24.5 34,88
1.1.1.1 Đất tr ng l a 1.1.1.2 Đất tr ng y hàng n m khá Đất tr ng y l u n m 1.1.2 Đất l m nghi p 1.2 Đất rừng sản xuất 1.2.1 Đất rừng phòng hộ 1.2.2 Đất nu i tr ng th y sản 1.3 Đất n ng nghi p khá 1.4 2 Đất phi nông nghiệp Đất ở 2.1 Đất ở tại n ng th n 2.1.1 Đất ở tại đ thị 2.1.2 Đất huyên ùng 2.2 Đất trụ sở quan, ng tr nh s nghi p 2.2.1 Đất quố phòng, an ninh 2.2.2 Đất sản xuất, kinh oanh phi n ng nghi p 2.2.4 Đất ó mụ đ h ng ộng 2.2.5 Đất t n giáo, t n ng ng 2.3 Đất nghĩa trang, nghĩa địa 2.4 Đất s ng suối và mặt n ớ huyên ùng 2.5 Đất chƣa sử dụng 3 Đất ằng h a sử ụng 3.1 Đất đ i n i h a sử ụng 3.2 N i đá kh ng rừng y 3..3 Ha Ha Ha Ha Ha Ha Ha Ha Ha Ha Ha Ha Ha Ha Ha Ha Ha Ha Ha Ha Ha Ha Ha Ha Ha Ha Ha Ha 84.463,22 100,00 70.116,82 83 3.727,29 2.427,34 1.833,36 593.98 1.299,95 65.422,52 93,3 31.434,78 48,05 33.987,74 51,93 965,96 1,05 6.842,10 701,94 544,64 157,30 2.920,78 131,69 883,64 898,81 1.006,64 0,65 44,89 3.172,96 7.504,20 1.292,94 5.553.02 708,24 1,38 0,001 8,1 10,26 77,59 22,41 42,69 4,41 30,36 30,77 34,46 0,0095 0,66 46 8,88 16,56 74 9,44
(Nguồn: Uỷ ban nhân dân huyện Hoành Bồ cung cấp, 2012)
43
b.Hiện trạng sử dụng đất năm 2018
Theo số li u thống kê, ki m kê i n t h đất đai huy n Hoành B i n t h đất t nhiên a huy n Hoành B 84.359,59 ha giảm 108,88 ha Nguyên nhân do
huẩn hóa theo h thống ản đ địa h nh mới đ đo vẽ, o sai số trong quá
tr nh ki m kê, thống kê kỳ tr ớ hi m 13,82% tổng i n t h a tỉnh trong đó:
- Đất nông nghiệp Toàn huy n ó 72.754,23 ha i n t h đất n ng nghi p hi m 86,24% tổng
i n t h đất t nhiên g m:
+ Đất sản xuất n ng nghi p: i n t h 4.446,65 ha, hi m 6,11% i n t h
đất t nhiên, trong đó:
*Đất tr ng y hàng n m i n t h 2.732,98 ha hi m 61,41% i n t h đất
sản xuất n ng nghi p. Trong đó:
Đất tr ng l a: i n t h 2.175,63 ha, hi m 79,61% i n t h đất tr ng y
hàng n m.
Đất tr ng y hàng n m khá : i n t h 557.35 ha hi m 20.39% i n t h
đất tr ng y hàng n m.
* Đất tr ng y l u n m: i n t h 1.713,67 ha, hi m 38,54% i n t h đất
sản xuất n ng nghi p.
+ Đất l m nghi p: i n t h 66.767,28 ha, hi m 91,77% i n t h đất n ng
nghi p, trong đó
* Đất rừng sản xuất: i n t h 37.655,21 ha, hi m 56,40% i n t h đất
l m nghi p.
* Đất rừng phòng hộ: i n t h 14.444,90 ha, hi m 21,63% i n t h đất
l m nghi p.
+ Đất nu i tr ng th y sản: i n t h 1546,63 ha, hi m 2,13% i n t h đất
n ng nghi p.
+ Đất n ng nghi p khá : i n t h 12,27 ha hi m 0,02% i n t h đất n ng
nghi p
Toàn ộ i n t h đất n ng nghi p đ giao ho á đối t ng sử ụng ao g m á hộ gia đ nh, á nh n; á tổ hứ kinh t và Uỷ an nh n n á xã quản lý
- Đất phi nông nghiệp: Bao g m: đất ở, đất huyên ùng, đất t n giáo t n ng ng, đất nghĩa trang
nghĩa địa, đất s ng suối và mặt n ớ huyên ùng, đất phi n ng nghi p khá với i n t h 6.545,08 ha, hi m 7,76% tổng i n t h t nhiên, trong đó:
44
+ Đất ở: i n t h 438,18 ha, chi m 6,69% i n t h đất phi n ng nghi p,
trong đó đất ở n ng th n 364,07 ha ( hi m 83,09%) và đất ở đ thị là 74,11 ha ( hi m 16,91%).
+ Đất huyên ùng: i n t h 2.652,01 ha, hi m 40,52% i n t h đất phi
n ng nghi p. Di n t h đất huyên ùng đ ph n ố ở tất ả á xã, thị trấn,
g m á loại đất sau:
* Đất trụ sở quan, ng tr nh s nghi p: i n t h 110,37 ha, hi m
4,16% i n t h đất huyên ụng
* Đất quố phòng, an ninh: i n t h 714,60 ha, hi m 26,95% i n t h đất
chuyên dùng.
* Đất sản xuất, kinh oanh phi n ng nghi p: i n t h 910,13 ha, hi m
34,32% i n t h đất huyên ùng.
* Đất ó mụ đ h ng ộng: i n t h là 916,91 ha, hi m 34,57% i n
t h đất huyên ùng.
+ Đất nghĩa trang, nghĩa địa: i n t h 321,00 ha, hi m 4,90% i n t h
đất phi n ng nghi p
+ Đất s ng suối và mặt n ớ huyên ùng: i n t h 3.127,18 ha, hi m
47,78% i n t h đất phi n ng nghi p, h y u o Uỷ an nh n n ấp xã quản
lý.
- Đất h a sử ụng: i n t h 5.038,28 ha, hi m 5,97% i n t h đất t
nhiên, trong đó đất ằng h a sử ụng 947,00 ha ( hi m 18,80%), đất đ i n i
h a sử ụng 3.592,49 ha ( hi m 71,30%) và n i đá kh ng ó rừng y 492,38 ha
( hi m 9,77%).
45
Bảng 2.2. Thống kê các loại đất huyện Hoành Bồ năm 2018
Đơn Mục đích sử dụng đất Tỷ TT vị Diện tích lệ(%) tính
Ha 84359,59 100,00 Diện tích tự nhiên
1 Đất nông nghiệp Ha 72.717,03 86.24%
1.1 Đất sản xuất n ng nghi p Ha 4.372,25 6.01%
1.1.1 Đất tr ng y hàng n m Ha 2.733,02 61.46%
1.1.1.1 Đất tr ng l a Ha 2.121,64 79.61%
1.1.1.2 Đất tr ng y hàng n m khá Ha 611,38 20.39%
1.1.2 Đất tr ng y l u n m Ha 1713,67 38.54%
Đất l m nghi p Ha 66.767,28 91.81% 1.2
Đất rừng sản xuất Ha 32.558,19 56.40% 1.2.1
Đất rừng phòng hộ Ha 34.209,09 21.63% 1.2.2
Đất nu i tr ng th y sản Ha 1.565,23 2.15% 1.3
Đất n ng nghi p khá Ha 12,27 0.03% 1.4
Ha 7.070,61 7.76% 2 Đất phi nông nghiệp
Đất ở Ha 738,18 10.43% 2.1
Đất ở tại n ng th n Ha 562,19 76.16% 2.1.1
Đất ở tại đ thị Ha 175,99 23.84% 2.1.2
Đất huyên ùng Ha 2.978,35 42.12% 2.2
Đất trụ sở quan, ng tr nh s nghi p Ha 136,17 4.57% 2.2.1
Đất quố phòng, an ninh Ha 900,68 30.24% 2.2.2
Đất sản xuất, kinh oanh phi n ng nghi p Ha 914,13 30.69% 2.2.3
Đất ó mụ đ h ng ộng Ha 1.027,37 34.49% 2.2.4
Đất t n giáo, t n ng ng Ha 6,11 0.08% 2.3
Đất nghĩa trang, nghĩa địa Ha 46,95 0.66% 2.4
Đất s ng suối và mặt n ớ huyên ùng Ha 3.300,14 46.71% 2.5
Ha 5.038,28 5.97% Đất chƣa sử dụng 3
Đất ằng h a sử ụng Ha 947.00 18.79% 3.1
Đất đ i n i h a sử ụng Ha 3286,10 65.22% 3.2
3..3 N i đá kh ng rừng y Ha 492,38 9.77%
(Nguồn: Uỷ ban nhân dân huyện Hoành Bồ cung cấp, 2019)
46
2.2.3.Phân tích biến động sử dụng đất giai đoạn 2011-2018
Trong nh ng n m qua, ấu kinh t huy n Hoành B ó ớ huy n ị h khá mạnh mẽ trong t ng quan so sánh với ả n ớ và tỉnh Quảng Ninh.
Nguyên nh n là o huy n Hoành B đã t p trung khai thá , t n ụng ngu n tài
nguyên thiên nhiên - khoáng sản phong ph đ đẩy mạnh phát tri n ng nghi p.
Từ k t quả nghiên ứu i n động đất 5 n m qua ho thấy đất đai huy n
Hoành B i n động theo quy lu t sau:
- Di n t h đất n ng nghi p tuy t ng nhung kh ng đ ng đ u gi a á mụ
đ h sử ụng đất trong nội ộ ngành. Mặ ù kinh t Hoành B đạt đ tố độ
t ng tr ởng ao và ấu kinh t huy n ị h mạnh theo h ớng t ng nhanh tỷ trọng khu v phi n ng nghi p, song nh n hung tr nh độ phát tri n và ấu kinh
t òn mang đặ tr ng a một n n kinh t òn ở đẳng ấp thấp với đặ tr ng là
h y u a vào khai thá tài nguyên ởi v y tuy i n t h đất n ng nghi p t ng
nh ng h y u o t ng i n t h đất tr ng y l u n m, đất nu i tr ng th y sản và
đặ i t là đất tr ng rừng sản xuất. Vị tr vai trò a n ng nghi p trong tổng th
n n kinh t a huy n ó xu h ớng giảm n song lu n gi vị tr quan trọng hàng
đ u trong vi nu i sống đại ộ ph n n n ng nghi p và ổn định xã hội. V
v y yêu u đặt ra là phải đ a nhanh á ti n ộ khoa họ và ng ngh vào sản
xuất, th hi n đ ng ộ giới hoá, t động hoá á kh u sản xuất, đẩy mạnh th m anh, t ng n ng suất y tr ng; huy n đổi ấu kinh t n ng nghi p theo
h ớng sản xuất hàng hoá hất l ng ao, ó khả n ng ạnh tranh, phát huy ó
hi u quả á ti u vùng kinh t a huy n, gắn phát tri n n ng nghi p với ng
nghi p h i n
- Nhìn chung ấu kinh t huy n ị h theo h ớng t ng nhanh tỷ trọng
khu v phi n ng nghi p nh ng i n t h đất phi n ng nghi p lại ó xu h ớng
giảm o ấu kinh t a địa ph ng vẫn t p trung h y u vào khai thá tài
nguyên, khoáng sản đặ i t là vi huy n i n t h đất ở đ thi, đất ở n ng th n
sang đất tr ng y l u n m, đất phát tri n hạ t ng huy n sang đất tr ng rừng sản xuất. Nh ng n m qua á loại đất phi n ng nghi p đ u ó s i n động, đặ i t là đất huyên ùng, đất ở n ng th n và đ thị phù h p với quy lu t a xã hội nhằm phát tri n n n kinh t , n ng ao đời sống a nh n n làm ho ộ mặt n ng th n và đ thị ó nhi u thay đổi.
47
Bảng 2.3. Biến động sử dụng đất huyện Hoành Bồ giai đoạn 2011 – 2018
Năm 2011 Năm Tăng(+); TT Mục đích sử dụng đất (ha) 2018(ha) Giảm(-)
84.463,22 84.359,59 -103,63 Diện tích tự nhiên
1 70.116,82 72.717,03 2600,21 Đất nông nghiệp
1.1 Đất sản xuất n ng nghi p 3.727,29 4.372.25 644,96
1.1.1 Đất tr ng y hàng n m 2.427,34 2.733,02 305,68
1.1.1.1 Đất tr ng l a 1.833,36 2.121,64 288,28
1.1.1.2 Đất tr ng y hàng n m khá 593,98 611,38 17,4
1.1.2 Đất tr ng y l u n m 1.299,95 1.713.67 339,28
1.2 Đất l m nghi p 65.422,52 66.767.28 1344,76
1.2.1 Đất rừng sản xuất 31.434,78 33.311,37 1123.41
1.2.2 Đất rừng phòng hộ 33.987,74 34.209,09 221,35
1.3 Đất nu i tr ng th y sản 965,96 1.565,23 599,27
1.4 Đất n ng nghi p khá 1,05 12,27 11,22
2 6.842,10 7.070,61 228,51 Đất phi nông nghiệp
2.1 Đất ở 701,94 738,18 36.24
2.1.1 Đất ở tại n ng th n 544,64 562,19 17,55
2.1.2 Đất ở tại đ thị 157,30 175,99 18,69
2.2 Đất huyên ùng 2.920,78 2.978,35 57,57
2.2.1 Đất trụ sở quan, ng tr nh 131,69 136,17 4,48 s nghi p
2.2.2 17,04 Đất quố phòng, an ninh 883,64 900,68
2.2.3 Đất sản xuất, kinh oanh phi 898,81 914,13 15,32 n ng nghi p
2.2.4 Đất ó mụ đ h ng ộng 1.006,64 1.027,37 20,73
2.3 5,46 Đất t n giáo, t n ng ng 0,65 6,11
2.4 2,06 Đất nghĩa trang, nghĩa địa 44,89 46,95
2.5 Đất s ng suối và mặt n ớ 3.172,96 3.300,14 127,18 chuyên dùng
7.504,20 5.038,28 -2828,72 3 Đất chƣa sử dụng
3.1 Đất ằng h a sử ụng 1.292,94 947,00 -345,94
3.2 Đất đ i n i h a sử ụng 5.553.02 3.286,10 -2.266,92
3..3 N i đá kh ng rừng y 708,24 492,18 -215,86
48
2.3.Đánh giá tổng hợp biến động sử dụng đất huyện Hoành Bồ theo khía cạ
nh phát triển bền vững
Từ k t quả i n động sử ụng đất đai huy n Hoành B trong 7 n m 2011 -
2018, đối hi u với á tiêu h phát tri n kinh t , m i tr ờng, xã hội n v ng ó
nh ng nh n xét sau:
- Đánh giá xu thế biến động theo tiêu chí về phát triển kinh tế: Trong 7 n m qua, ấu kinh t a huy n huy n ị h theo h ớng ng nghi p hóa, hi n
đại hóa, kéo theo nhu u đất ho á á mụ đ h phi n ng nghi p a huy n
t ng liên tụ . Đất h a sử ụng giảm n nhằm giải quy t ho nhu u ng
nghi p hoá, hi n đại hoá th đẩy sản xuất ng nghi p và á mụ đ h khá làm t ng tr ởng kinh t phù h p với ti m n ng đất đai. Tuy nhiên, vi sử ụng đất
òn h a h p lý, hi u quả h a ao nh : xá định nhu u sử ụng đất ho á
án h a ti t ki m, hi u quả sử ụng h a ao (suất đ u t thấp).
- Đánh giá xu thế biến động theo tiêu chí về bền vững môi trường: Đ ng
thời với vi phát tri n ng nghi p, hạ t ng kỹ thu t là s t ng mứ độ nhiễm
m i tr ờng thiên nhiên (t ng khai thá khoáng sản, x y ng nhi u nhà máy sản
xuất ng nghi p, i n t h rừng phòng hộ giảm,...). Cá khu v khai thá
khoáng sản, á nhà máy ng nghi p nằm rải rá ở nhi u khu v a huy n,
kh ng t p trung nên ẫn đ n vi nhiễm m i tr ờng đối với ng ời n và sản xuất n ng nghi p xảy ra trên i n rộng
- Đánh giá xu thế biến động theo tiêu chí về bền vững xã hội: Trong quá
tr nh thu h i đất, giải phóng mặt ằng th hi n x y ng á khu đ thị, á khu,
ụm ng nghi p, á ng tr nh hạ t ng, ng ộng trên địa àn huy n đã g y ra
nhi u ki n nghị, khi u nại liên quan đ n quy n l i a ộng đ ng, ng ời n; một
số i t h, v n hóa, làng ngh ,.... mất đi, phải i huy n, thu hẹp.[WU5]
49
CHƢƠNG 3: ĐỀ XUẤT ĐIỀU CHỈNH PHƢƠNG ÁN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 NHẰM SỬ DỤNG BỀN VỮNG TÀI NGUYÊN ĐẤT HUYỆN HOÀNH BỒ, TỈNH QUẢNG NINH 3.1.Phƣơng hƣớng, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội tại huyện Hoành Bồ tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến 2030
Quy hoạ h tổng th phát tri n kinh t -xã hội tỉnh Quảng Ninh đ n n m 2020, t m nh n đ n n m 2030 xá định nh ng định h ớng phát tri n tổng th lớn ho á huy n, thành phố tr thuộ tỉnh đ làm n ứ l p quy hoạ h phát tri n kinh t , xã hội a á địa ph ng trong tỉnh.Nh ng quan đi m, mụ tiêu và định h ớng phát tri n lớn a tỉnh Quảng Ninh đ n n m 2020 t m nh n đ n n m 2030 đ xá định trong quy hoạ h là: Đ n n m 2020, Quảng Ninh trở thành tỉnh ị h vụ - ng nghi p, trung t m u lị h quố t , là một trong nh ng đ u tàu kinh t a mi n Bắ và ả n ớ với h thống k t ấu hạ t ng kinh t - xã hội, hạ t ng kỹ thu t đ thị đ ng ộ, hi n đại, kh ng ngừng n ng ao đời sống v t hất, tinh th n a nh n n; đảm ảo gi g n và ảo v m i tr ờng n v ng. Đ n n m 2030, Quảng Ninh sẽ trở thành một tỉnh ị h vụ - ng nghi p hi n đại, ung ấp ị h vụ ao ấp, á ngành ng nghi p ng ngh ao và sạ h, hàm l ng tri thứ và ng ngh trong giá trị sản phẩm ngày àng ao. Cá ph ng thứ phát tri n n v ng trở thành tiêu huẩn ở tất ả á lĩnh v phát tri n, g m ả hoạt động quy hoạ h và phát tri n đ thị. - Tố độ t ng tr ởng kinh t giai đoạn 2011- 2020 là 12,0-13,0%/n m và giai đoạn 2021-2030 là khoảng 6,7%/n m. - GDP bình quân đ u ng ời (giá th t ) n m 2018 đạt 3.600 - 4.000 USD; n m 2020 đạt 8.000 - 8.500 USD; n m 2030 đạt khoảng 20.000 USD. - C ấu GDP n m 2018, ị h vụ hi m 45,0% - 45,5%; ng nghi p và x y ng hi m 49,0% - 49,5%; nông nghi p hi m 5,0% - 5,5%. N m 2020 ị h vụ hi m 51% - 52%; ng nghi p và x y ng hi m 45% - 46%; n ng nghi p hi m 3% - 4%. Đ n n m 2030, ị h vụ hi m khoảng 51%; ng nghi p và x y ng hi m khoảng 46%; n ng nghi p hi m khoảng 3%. - Phấn đấu đ n n m 2020: Tổng mứ án lẻ hàng hóa và oanh thu ị h vụ trên địa àn t ng từ 18 - 20%/n m; kim ngạ h xuất khẩu t ng nh quân 11 - 12%/n m, nh p khẩu 10 - 11%/n m; t ng thu ng n sá h trên địa àn nh qu n trên 10%/n m. 3.1.1. Quan điểm phát triển
1. Phát tri n KT-XH huy n Hoành B nhanh, mạnh, n v ng, n ng l hội nh p ao đặt trong tổng th phát tri n kinh t , xã hội tỉnh Quảng Ninh; liên k t hặt hẽ với á thành phố Hạ Long, Cẩm Phả, U ng B đ h nh thành vùng đ thị trung t m a tỉnh Quảng Ninh.
2. Huy động mạnh mẽ ngu n nội l trên sở phát huy á y u tố ó ý
nghĩa n v ng ài hạn là ngu n nh n l ó hất l ng, n n v n hóa n tộ gi u
50
ản sắ , k t h p đẩy mạnh thu h t á ngu n l từ ên ngoài đ khai thá ó hi u
quả á ti m n ng, l i th a huy n trên á lĩnh v C ng nghi pTTCN, Dị h vụ-TM, Nông-lâm-ng nghi p nhằm tạo ra nh ng đột phá mới đ đẩy nhanh tố
độ t ng tr ởng và huy n ị h ấu kinh t .
3. Đẩy nhanh tố độ t ng tr ởng kinh t phải đi đ i với ảo v m i tr ờng,
khai thá h p lý tài nguyên gắn với th hi n m h nh t ng tr ởng xanh a toàn tỉnh Quảng Ninh.
4. Phát tri n kinh t đi đ i với n ng ao mứ sống a ng ời n, đảm ảo
an sinh và ng ằng xã hội.
5. K t h p hặt hẽ gi a phát tri n KT-XH với gi v ng ổn định h nh trị,
tr t t an toàn xã hội và ảo đảm v ng hắ quố phòng, an ninh
3.1.2. Mục tiêu phát triển - Phấn đấu đ n n m 2020, x y ng huy n Hoành B ó kinh t phát tri n
nhanh, mạnh, n v ng với ấu kinh t C ng nghi p - ị h vụ - nông nghi p;
h thống k t ấu hạ t ng đ ng ộ, hi n đại gắn k t liên th ng trong vùng đ thị
trung t m a tỉnh Quảng Ninh; m i tr ờng trong sạ h, n v ng; ản sắ v n hóa
n tộ đ ảo t n và phát huy; tr t t - an toàn xã hội, quố phòng, an ninh
ảo đảm.
- Đ n n m 2030, huy n Hoành B trở thành một trong nh ng vùng kinh t trọng đi m a tỉnh Quảng Ninh, với ấu kinh t Dị h vụ-C ng nghi p-Nông
nghi p; khu v ị h vụ v n minh - hất l ng ao, ng nghi p sạ h, hi n đại,
n n n ng nghi p hàng hóa ng ngh ao; là một trong nh ng trung t m phát tri n
đ thị sinh thái a tỉnh Quảng Ninh.
- Tố độ t ng tr ởng kinh t (giá trị gia t ng-VA) nh qu n hàng n m giai
2011-2020 đạt khoảng 13,0-14,0%/n m, trong đó giai đoạn 2011-2018 là
10,011,0%/n m; giai đoạn 2016-2020 là 14,0%-15,0%/n m.
- C ấu kinh t : đ n n m 2018, tỷ trong ngành ng nghi p-x y ng
hi m 67,0%, ị h vụ-th ng mại hi m 26,7%, n ng-lâm-ng nghi p 6,3%. N m 2020, tỷ trọng ngành ng nghi p-x y ng hi m 57,0%, ị h vụ-th ng mại hi m 37,3%, nông-lâm-ng nghi p 5,7%.
- Giá trị gia t ng (VA) nh qu n đ u ng ời (giá th t tại thời đi m): n m 2018 đạt khoảng 2.800-3.000 USD/ng ời; n m 2020 khoảng 6.400 USD/ng ời và n m 2030 đạt khoảng 16.000 USD/ng ời.
- Tổng vốn đ u t toàn xã hội thời kỳ 2011-2020 đạt khoảng 13.800 tỷ
đ ng.
- Tỷ l t ng t nhiên n số thời kỳ 2016-2020 khoảng 1,2%/n m và ới
1,0%/n m thời kỳ 2021-2030;
51
- Tỷ l tr ờng phổ th ng á ấp đạt huẩn quố gia: n m 2018 đạt 35%;
n m 2020 đạt trên 80%; uy tr và n ng ao hất l ng phổ p giáo ụ trẻ m m non 5 tuổi (đã đạt n m 2013) và phấn đấu đ n n m 2020 phổ p giáo ụ m m
non ho nhóm trẻ 3-5 tuổi. Gi v ng phổ p giáo ụ ti u họ đ ng độ tuổi và
phổ p THCS; 30% họ sinh tốt nghi p THCS vào họ ngh ; - Tỷ l lao động
qua đào tạo: phấn đấu n m 2018 đạt trên 50% và n m 2020 đạt trên 70% tổng số lao động làm vi ; trong đó tỷ l đào tạo ngh là trên 30% n m 2018 và trên 50%
n m 2020;
- Tạo vi làm ho 900 - 1.000 ng ời/n m;
- Tỷ l hộ nghèo: giảm nh qu n khoảng 1,5-2,0%/n m thời kỳ 2011-2020; - Tỷ l xã đạt Bộ tiêu h Quố gia v y t uy tr 100%; từ 2018, có 100%
Trạm y t xã ó á sỹ; số gi ờng nh/10.000 n n m 2018 là 32 gi ờng/vạn
n; n m 2020 là 40 gi ờng/vạn n; Tỷ l ng ời n tham gia ảo hi m y t n m
2018 là trên 80% và n m 2020 là trên 90%;
- Giảm tỷ l trẻ em suy inh ng ới 5 tuổi xuống òn ới 10% vào
n m 2018 và ới 8% n m 2020. Duy tr tỷ l trẻ tiêm phòng đ y đ á loại vắ -
xin trên 96% n m 2018 và trên 98% n m 2020.
- Duy tr độ he ph rừng đ n n m 2020 và nh ng n m ti p theo ở mứ
64%.
- Tỷ l thu gom hất thải rắn: n m 2018, khu v thành thị đạt 95%, khu
v n ng th n đạt 70%; từ n m 2020, khu v đ thị đạt trên 95%, khu v n ng
th n và làng ngh đạt 80%; 100% khu, ụm ng nghi p ó h thống xử lý n ớ
thải t p trung đạt huẩn ảo v m i tr ờng; khu v đ thị Trới ó h thống xử lý
n ớ thải sinh hoạt, 40% n ớ thải sản xuất a á làng ngh đ thu gom xử
lý.
- Tỷ l hộ n đ ấp n ớ h p v sinh: N m 2018, khu v n ng th n
đạt 95%, khu v thành thị đạt 99,5%. Từ n m 2020, khu v n ng th n đạt trên
98%, khu v thành thị đạt 100%.
- V m i tr ờng n v ng: Gi g n v sinh m i tr ờng, phát tri n hài hoà gi a t ng tr ởng kinh t với ảo v m i tr ờng. H nh thành đi m xử lý m i tr ờng ( hất thải lỏng, hất thải rắn) tại á khu ng nghi p, sở ng nghi p, khu đ thị, n i nu i tr ng th y sản.[WU6]
3.2. Phƣơng án quy hoạch sử dụng đất huyện Hoành Bồ đến năm 2020
3.2.1. Xác định chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất đến 2020 Tổng i n t h t nhiên: 84.359,59ha = 100%
Nhóm đất n ng nghi p: 67701,60 ha = 80,15% i n t h t nhiên
52
Trong đó:
+ Đất tr ng l a 1570,0 ha (đất huyên tr ng l a n ớ 1181,67 ha + Đất tr ng y l u n m 1202,57 ha
+ Đất rừng phòng hộ 15234,0 ha
+ Đất rừng đặ ụng 15668,10 ha
+ Đất rừng sản xuất 33542,02 ha + Đất nu i tr ng th y sản 70,81 ha
+ Đất n ng nghi p òn lại 414,10 ha
Nhóm đất phi n ng nghi p: 11466,20 ha = 13,58% i n t h t nhiên trong đó:
+ Đất x y ng trụ sở quan, ng tr nh s nghi p 37,17 ha + Đất quố phòng 465,0 ha
+ Đất an ninh 884,84 ha
+ Đất khu ng nghi p 1069,0 ha
+ Đất sở sản xuất kinh oanh 478,38 ha
+ Đất ho hoạt động khoáng sản 107,31 ha
+ Đất sản xuất v t li u x y ng, gốm sứ 784,32 ha
+ Đất i t h anh thắng 137,0 ha
+ Đất xử lý , h n lấp rá thải nguy hại 101,43 ha
+ Đất t n giáo,t n ng ng 58,0 ha + Đất nghĩa trang, nghĩa địa 296,36 ha
+ Đất ó mặt n ớ huyên ùng 1146,48 ha
+ Đất phát tri n hạ t ng 2433,23 ha
Trong đó: Đất sở v n hóa 439,75 ha, Đất sở y t 13,24 ha, Đất sở giáo
ụ đào tạo 74,65 ha, Đất ở sở th ụ th thao 130,64 ha.
+ Đất ở đ thị 172,20 ha
+ Đất ở n ng th n 987,08 ha
+ Đất phi n ng nghi p òn lại 2307,42 ha.
- Nhóm đất h a sử ụng òn lại: 5295,42 ha = 6,27% i n t h t nhiên, Đất
h a sử ụng đ a vào sử ụng 2202,97 ha.
* Đất đ thị 1218,40 ha = 1,44% i n t h t nhiên * Đất khu n n ng th n 2582,59 ha= 3,06% i n t h t nhiên.
3.2.2. Diện tích các loại đất được phân bổ a. Đất nông nghiệp
Di n t h đất n ng nghi p trên địa àn hi n ó 70088,24 ha, n m 2020 i n t h
đất n ng nghi p trên địa àn huy n đ tỉnh ph n ổ là 67564,0 ha.
Trong thời kỳ quy hoạ h i n t h đất n ng nghi p kh ng thay đổi mụ đ h sử ụng
so với hi n trạng sử ụng đất là 66660,44 ha.
53
Đ ng thời i n t h đất n ng nghi p t ng 1041,16 ha, i n t h t ng từ đất ằng
h a sử ụng.
N m 2020 i n t h nhóm đất n ng nghi p toàn huy n ó 67701,60 ha, hi m
80,15% i n t h t nhiên, t ng 137,60 ha so với tỉnh ph n ổ, đ ph n ổ ở các xã,
thị trấn nh sau; T n D n 7013,93 ha, Bằng Cả 2756,71 ha, Quảng La 2662,62 ha,
D n Ch 2205,02 ha, S n D ng 5080,12 ha, Đ ng S n 12185,75 ha, Đ ng L m 9880,26 ha, Kỳ Th ng 9115,94 ha, Hòa B nh 7246,83 ha, Vũ Oai 4152,58 ha, Thống
Nhất 3646,53 ha, Lê L i 1102,62 ha, thị trấn Trới 652,69 ha.
* Đất tr ng l a
N m 2010 huy n ó 1833,26 ha, n m 2020 i n t h đất tr ng l a đ tỉnh ph n ổ là 1570,0 ha. Trong kỳ quy hoạ h i n t h đất l a giảm 263,26 ha o huy n
sang mụ đ h khá và t ng 0,22 ha.
Di n t h đất tr ng l a kh ng thay đổi mụ đ h sử ụng so với hi n trạng sử
ụng đất là 1570,0 ha.
N m 2020 i n t h đất tr ng l a toàn huy n ó 1570,0 ha, hi m 1,86% i n
t h t nhiên đ ph n ổ ở á xã, thị trấn nh sau;
Bảng 3.1: Diện tích đất lúa huyện Hoành Bồ đến năm 2020
Đơn vị: ha
Lấy vào các Diện Diện Diện Đơn vị hành Diện tích loại đất STT tích tích tích chính cuối kỳ đầu kỳ tăng giảm BHK CQP CSD
TT Trới 97.65 1 31.39 66.26
Lê L i 308.20 2 40.62 267.58
Thống Nhất 403.98 3 88,20 315,78
Vũ Oai 97.81 4 17.82 79.99
Hòa Bình 47.35 5 7.16 40.19
Kỳ Th ng 32.31 6 0.30 32.01
Đ ng L m 68.62 7 13.57 55.05
Đ ng S n 96.62 8 0.55 96.07
9 S n D ng 308.61 0,22 0,22 11.17 297.66
D n Ch 49.37 10 12.07 37.30
Quảng La 123.83 11 17.47 106.36
Bằng Cả 120.49 12 17.94 102.55
Tân Dân 78.42 13 5.22 73.20
Tổng cộng 1833.26 0,22 0,22 263.26 1570.00
(Nguồn: Uỷ ban nhân dân huyện Hoành Bồ cung cấp, 2018)
54
Đất chuyên trồng lúa nước N m 2010 huy n ó 1387,46 ha, n m 2020 i n t h đất huyên tr ng l a n ớ đ tỉnh ph n ổ là 1164,88 ha. Trong kỳ quy hoạ h i n t h đất huyên tr ng l a n ớ giảm 206,22 ha o huy n sang mụ đ h khá .
Di n t h đất huyên tr ng l a n ớ kh ng thay đổi mụ đ h sử ụng so với
hi n trạng sử ụng đất là 1181,67 ha.
N m 2020 i n t h đất huyên tr ng l a n ớ toàn huy n ó 1181,67 ha, t ng
16,79 ha so với tỉnh ph n ổ
* Đất trồng cây lâu năm Di n t h đất tr ng y l u n m trên địa àn huy n hi n ó 1297,70 ha, n m
2020 i n t h đất tr ng y l u n m trên địa àn đ tỉnh ph n ổ 1133,00 ha.
Trong thời kỳ quy hoạ h đất tr ng y l u n m kh ng thay đổi mụ đ h sử
ụng so với hi n trạng 1161,34 ha, giảm 136,36 ha o huy n sang mụ đ h khá .
Đ ng thời trong kỳ quy hoạ h đất y l u n m t ng 41,23 ha, i n t h t ng đ huy n từ ất n ng nghi p òn lại 41,15 ha, đất nu i tr ng th y sản 0,08 ha, t p trung ở xã S n D ng đ tr ng y n quả. Đặ i t trong kỳ quy hoạ h đất tr ng cây l u n m ( y vải) ở xã Quảng La huy n sang tr ng y ng nghi p đ h i n tinh u a ng ty TNHH n ng l ng sinh họ khoảng 56,0 ha.
N m 2020 đất tr ng y l u n m trên địa àn huy n là 1202,57 ha, hi m 1,42% i n t h t nhiên, t ng 69,57 ha so với tỉnh ph n ổ, i n t h đ ph n ổ ở á xã, thị trấn nh sau;
Bảng 3.2: Diện tích đất trồng cây lâu năm đến năm 2020 huyện Hoành Bồ
Đơn vị: ha
TT
ĐVHC
Diện tích giảm
Diện tích cuối kỳ
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13
TT Trới Lê L i Thống Nhất Vũ Oai Hòa Bình Kỳ Th ng Đ ng L m Đ ng S n S n D ng D n Ch Quảng La Bằng Cả Tân Dân Tổng cộng
Lấy vào các loại đất LUK HNK NTS 0.08 0,15 41.00 0.08 41.15
14.10 2.49 55.50 16.47 0.08 2.46 1.79 11,19 4.01 13.13 5.55 9.59 136,36
Diện Diện tích tích đầu kỳ tăng 19,48 0.23 33.35 30.38 32.87 177.39 232.89 11.53 28.00 10.79 10.87 23.72 26.18 455,59 457.38 121.45 91.64 41.00 23.88 27.89 102.73 115.86 64.32 69.87 161.31 170.90 1297.70 41.23 1202,57 (Nguồn: Uỷ ban nhân dân huyện Hoành Bồ cung cấp, 2018)
55
* Đất rừng phòng hộ
Di n t h đất rừng phòng hộ trên địa àn hi n ó 14937,58 ha, n m 2020 i n t h đất rừng phòng hộ trên địa àn huy n đ tỉnh ph n ổ là 15234,00 ha, i n t h
đất rừng phòng hộ o huy n xá định 15234,0 ha.
Trong thời kỳ quy hoạ h đất rừng phòng hộ kh ng thay đổi mụ đ h sử ụng
so với hi n trạng 14273,05 ha. Đ ng thời t ng 960,95 ha i n t h t ng đ huy n từ đất rừng đặ ụng 157,35 ha, đất ó rừng tr ng sản xuất 9,40 ha, đất h a sử ụng
794,20 ha và giảm 664,53 ha o huy n sang mụ đ h khá .
Nh v y, n m 2020 i n t h đất rừng phòng hộ trên địa àn huy n là 15234,0
ha, hi m 18,04% i n t h t nhiên, đ ph n ổ ở á xã, thị trấn nh sau;
Bảng 3.3: Diện tích đất rừng phòng hộ đến năm 2020 huyện Hoành Bồ
Đơn vị: ha
Diện Diện Diện Diện Lấy vào các loại đất Đơn vị tích tích STT tích tích hành chính RST RPT SMN DCS giảm cuối kỳ đầu kỳ tăng
1.24 2.10 1 Thị trấn Trới 3.34
39.35 174.53 2 Xã Lê L i 213.88
Xã Thống 3 661.17 100 100 36.33 724.84 Nhất
4 Xã Vũ Oai 36.52 44.20 44.20 6.45 74.27
5 Xã Hòa Bình 3840.18 357.35 157.35 200 201.51 3996.02
6 Xã D n Ch 1867.56 109.40 9.40 100 214.99 1761.97
7 Xã Quảng La 1690.40 100 100 36.33 1754.07
8 Xã Bằng Cả 1025.93 100 100 65.15 1060.78
9 Xã Tân Dân 5598.60 150 150 63.18 5685.42
Tổng cộng 14937.58 960.95 9.40 157.35 794.2 664.53 15234.00
(Nguồn: Uỷ ban nhân dân huyện Hoành Bồ cung cấp, 2018)
56
* Đất rừng đặc dụng
Di n t h đất rừng đặ ụng trên địa àn hi n ó 15846,19 ha, n m 2020 i n t h đất đặ ụng trên địa àn huy n đ tỉnh ph n ổ là 15668,10 ha. Trong đó ó
227,52 ha trạm nghiên ứu l m sản ngoài gỗ.
Trong thời kỳ quy hoạ h đất rừng đặ ụng kh ng thay đổi mụ đ h sử ụng
so với hi n trạng 15668,10 ha và giảm 178,09 ha o huy n sang đất khá .
N m 2020 i n t h đất rừng đặ ụng trên ịa àn huy n là 15668,10 ha,
hi m 18,55% i n t h t nhiên, đ ph n ổ ở á xã nh sau;
Bảng 3.4: Diện tích đất rừng đặc dụng đến năm 2020 huyện Hoành Bồ
Đơn vị: ha
Diện
Diện
Lấy vào các loại đất
Diện tích
Diện tích
TT
ĐVHC
tích
tích
đầu kỳ
cuối kỳ
RSX SKS SMN DCS
tăng
giảm
1 Xã Vũ Oai 2937.05 2937.05
2 Xã Hòa Bình 2214.88 162.60 2052.28
3 Xã Kỳ Th ng 3390.95 3390.95
4 Xã Đ ng L m 3620.70 11.90 3608.80
5 Xã Đ ng S n 3682.61 3.59 3679.02
Tổng cộng 15846.19 178.09 15668.10
(Nguồn: Uỷ ban nhân dân huyện Hoành Bồ cung cấp, 2018)
* Đất rừng sản xuất Di n t h đất rừng sản xuất trên địa àn hi n ó 34617,49 ha, n m 2020 i n
t h đất rừng sản xuất trên địa àn huy n đ tỉnh ph n ổ là 33440,0 ha.
Trong thời kỳ quy hoạ h đất rừng sản xuất kh ng thay đổi mụ đ h sử ụng so với
hi n trạng 33098,77 ha.
Đ ng thời trong kỳ này đất rừng sản xuất t ng 436,25 ha, i n t h t ng đ
huy n từ đất h a sử ụng 246,74 ha, đất rừng phòng hộ 196,51 ha, đất ó rừng sản xuất giảm 1518,72 ha o huy n sang mụ đ h khá .
N m 2020 i n t h đất rừng sản xuất trên địa àn huy n ó 33542,02 ha hi m 39,71% i n t h t nhiên, t ng 102,02 ha so với tỉnh ph n ổ, i n t h đ ph n ổ ở á xã, thị trấn nh sau;
57
Bảng 3.5: Diện tích đất rừng sản xuất đến năm 2020 huyện Hoành Bồ
Đơn vị: ha
Diện
Diện
Diện
Lấy vào các loại đất
Diện tích
TT
ĐVHC
tích
tích
tích
cuối kỳ
RPN
RPT RDT DCS
đầu kỳ
tăng
giảm
128,88
508,16
1 Thị trấn Trới
637.04
175.83
607,11
2 Xã Lê L i
782.94
371,08
2339,90
3 Xã Thống Nhất
2710.98
149,53
1048,17
4 Xã Vũ Oai
1197.70
5 Xã Hòa Bình
1027.96
196.51
196.51
117.40
1107.07
6 Kỳ Th ng
5664.25
46,74
46,74
29.65
5681,34
7 Xã Đ ng L m
6298.04
111.41
6186.63
8 Xã Đ ng S n
7732.72
200.00
200
27.06
7905.66
385,52
4553,74
9 Xã S n D ng
4939.26
12.70
332.39
10 Xã D n Ch
345.09
1.39
656.97
11 Xã Quảng La
658.36
2.70
1522.69
12 Xã Bằng Cả
1525.39
5.57
1092.19
13 Xã Tân Dân
1097.76
Tổng cộng
34617.49
443,25
196.51
246,74
1518,72
33542,02
(Nguồn: Uỷ ban nhân dân huyện Hoành Bồ cung cấp, 2018)
58
* Đất nuôi trồng thuỷ sản Di n t h đất nu i tr ng thuỷ sản n m 2010 trên địa àn hi n ó 965,62 ha, n m 2020 i n t h đất nu i tr ng thuỷ sản trên địa àn huy n đ tỉnh ph n ổ là 60,0 ha.
Trong thời kỳ quy hoạ h đất nu i tr ng th y sản kh ng thay đổi mụ đ h sử
ụng so với hi n trạng 70,81 ha, giảm 894,81 ha o huy n sang mụ đ h khá .
N m 2020 i n t h đất nu i tr ng th y sản trên địa àn huy n là 70,81 ha, hi m 0,08% i n t h t nhiên, t ng 10,81 ha so với tỉnh ph n ổ, i n t h đ ph n
ổ ở á xã, thị trấn nh sau:
Bảng 3.6: Diện tích đất nuôi trồng thủy sản đến năm 2020 huyện Hoành Bồ
Đơn vị: ha
Diện tích
Diện
Diện
Diện tích
Lấy vào các loại đất
TT
ĐVHC
hiện trạng
tích
tích
năm QH
LUC LNP SMN BCS
năm 2010
tăng
giảm
2020
1 Thị trấn Trới 59.36 20.63 38.73
2 Xã Lê L i 560.70 550.49 10.21
3 Xã Thống Nhất 340.93 323.59 17.34
4 Xã Vũ Oai 0.58 0.10 0.48
5 Xã Hòa Bình 0.69 0.69
6 Xã D n Ch 2.02 2.02
7 Xã Quảng La 1.04 1.04
8 Xã Bằng Cả 0.30 0.30
Tổng cộng 965.62 894,81 70.81
b. Đất phi nông nghiệp Di n t h đất phi n ng nghi p trên địa àn huy n n m 2010 ó 6876,59 ha, n m 2020 i n t h đất phi n ng nghi p trên địa àn huy n đ tỉnh ph n ổ là 11358,0
(Nguồn: Uỷ ban nhân dân huyện Hoành Bồ cung cấp, 2018)
ha, i n t h đất phi n ng nghi p o huy n xá định thêm 108,20 ha với tổng là 11466,20 ha. Trong thời kỳ quy hoạ h đất phi n ng nghi p kh ng thay đổi mụ đ h sử ụng so với hi n trạng 6876,59 ha.
59
Đ ng thời đất phi n ng nghi p t ng 4589,61 ha, sử ụng từ á loại đất sau;
- Đất n ng nghi p 3427,80 ha ao g m: + Đất l a n ớ 215,65 ha
+ Đất tr ng y l u n m 134,86 ha
+ Đất rừng phòng hộ 435,02 ha
+ Đất rừng đặ ụng 20,74 ha + Đất rừng sản xuất 1509,32 ha
+ Đất nu i tr ng th y sản 894,73 ha
+ Đất n ng nghi p òn lại 217,47 ha
- Đất h a sử ụng 1161,81 ha Đ n n m 2020 i n t h đất phi n ng nghi p toàn huy n ó 11466,20 ha, hi m
13,58% i n t h t nhiên, đ ph n ổ ở á xã, thị trấn nh sau; T n D n 380,25
ha, Bằng Cả 300,75 ha, Quảng La 346,22 ha, D n Ch 418,54 ha, S n D ng 972,43
ha, Đ ng S n 216,61 ha, Đ ng L m 459.64 ha, Kỳ Th ng 104,31 ha, Hòa B nh
392,39 ha, Vũ Oai 462,01 ha, Thống Nhất 3996,21 ha, Lê L i 2870,11 ha, thị trấn Trới
546,73 ha.
* Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp Di n t h đất trụ sở quan, ng tr nh s nghi p trên địa àn hi n ó 14,32 ha,
n m 2020 i n t h đất trụ sở quan, ng tr nh s nghi p trên địa àn huy n đ tỉnh ph n ổ là 14,24 ha. Trong thời kỳ quy hoạ h đất trụ sở quan, ng tr nh s
nghi p a ấp tỉnh kh ng t ng thêm.
* Đất quốc phòng Di n t h đất quố phòng trên địa àn hi n ó 95,58 ha, n m 2020 i n t h đất
quố phòng trên địa àn huy n đ tỉnh ph n ổ là 465,0 ha. Trong thời kỳ quy
hoạ h đất quố phòng kh ng thay đổi mụ đ h sử ụng so với hi n trạng 95,58 ha.
Trong kỳ quy hoạ h đất quố phòng t ng 369,42 ha, đ sử ụng vào á loại
đất sau:
- Đất n ng nghi p 368,82 ha, trong đó; + Đất rừng phòng hộ 14,38 ha. + Đất rừng sản xuất 353,44 ha. + Đất n ng nghi p òn lại 1,0 ha. - Đất h a sử ụng 0,60 ha. Di n t h t ng lên đ x y ng khu n ứ hi n đấu a tỉnh, huy n ở xã S n
D ng, thị trấn Trới, Quảng La và một số tr n địa phòng kh ng, trạm ti p nh n qu n ị, làm thao tr ờng huấn luy n á xã, thị trấn.
N m 2020 i n t h quố phòng trên địa àn huy n là 465,0 ha hi m 0,05%
i n t h t nhiên, đ ph n ổ ở á xã, thị trấn nh sau;
60
Bảng 3.7: Diện tích đất quốc phòng đến năm 2020 huyện Hoành Bồ
Đơn vị: ha
Diện
Diện
Diện
Diện
Lấy vào các loại đất
TT
ĐVHC
tích đầu kỳ
tích tăng
HNK RST RSN RPN RPT RPM BCS
tích giảm
tích cuối kỳ
TT Trới
3.80
19.00
1
19
22.80
Lê L i
7.87
9.38
2
9.38
17.25
Thống Nhất
3.26
3.50
3
3.50
6.76
Vũ Oai
3.00
4
3.00
3.00
Hòa Bình
3.00
5
3.00
3.00
6 Kỳ Th ng
3.00
3.00
3.00
Đ ng L m
3.00
7
3.00
0.00
2.4
0.6
Đ ng S n
3.00
8
3.00
3.00
9
343.66
S n D ng
39.50 304.16
304.16
3.00
10
D n Ch
3.00
0.00
3.00
10.10
11 Quảng La
0.72
9.38
1.00
0.00
3.00 5.38
12
0.00
3.00
Bằng Cả
3.00
1.00
2.00
13
3.00
43.43
Tân Dân
40.43
3.00
Tổng cộng
95.58 369.42 1.00 351.04
2.4
4.00 5.38 5.00
0.6
0.00 465.00
(Nguồn: Uỷ ban nhân dân huyện Hoành Bồ cung cấp, 2018)
* Đất an ninh
Di n t h đất an ninh trên địa àn hi n ó 793,06 ha, n m 2020 i n t h đất an ninh
trên địa àn huy n đ tỉnh ph n ổ là 884,84 ha. Trong thời kỳ quy hoạ h đất an
ninh kh ng thay đổi mụ đ h sử ụng so với hi n trạng 793,06 ha.
Đ ng thời kỳ quy hoạ h đất an ninh t ng 91,78 ha đ huy n từ đất rừng sản xuất 91,18 ha, đất ằng h a sử ụng là 0,6 ha, i n t h t ng đ x y ng kho v t hứng 0,59 ha, ng an thị trấn Trới, trạm ph a t y ở Quảng La 0,15 ha, trạm ph a đ ng 0,2 ha, trạm ng an huy n trung t m 1,0 ha, ảng th y nội địa 1,30 ha, mở rộng
trại giam Đ ng Vải 88,54 ha.
N m 2020 i n t h ng an trên địa àn huy n là 884,84 ha hi m 1,04% i n
t h t nhiên, đ ph n ổ ở á xã, thị trấn nh sau:
61
Bảng 3.8: Diện tích đất an ninh đến năm 2020 huyện Hoành Bồ
Đơn vị: ha
Lấy vào các loại đất
STT
Đơn vị hành chính
Diện tích tăng
Diện tích giảm
LUA NTS ODT RST
BCS
Diện tích đầu kỳ
Diện tích cuối kỳ
1
Thị trấn Trới
1.06
2.14
1.84
0.30
3.20
2 Xã Thống Nhất
792.00 89.49
89.34
0.15
881.49
3 Xã Quảng La
0.15
0.15
0.15
Tổng cộng
793.06 91.78
91.18
0.60
884.84
* Đất khu công nghiệp Di n t h đất ng nghi p trên địa àn hi n ó 36,35 ha, n m 2020 i n t h đất
ng nghi p trên địa àn huy n đ tỉnh ph n ổ là 1069,0 ha, o huy n xá định
1069,0 ha. Trong thời kỳ quy hoạ h đất khu ng nghi p đ t ng thêm 1032,65 ha,
đ x y ng và h nh thành á khu ng nghi p Hoành B nh khu, ụm ng nghi p
ị h vụ, ng nghi p xi m ng Th ng Long xã Lê L i 594,00 ha, khu, ụm ị h vụ,
ng nghi p xi m ng Hạ Long xã Thống Nhất 475,0 ha, i n t h t ng đ huy n từ
á loại đất sau:
- Đất n ng nghi p 555,64 ha, trong đó;
+ Đất l a n ớ 2,90 ha.
+ Đất rừng phòng hộ 43,24 ha. + Đất nu i tr ng thuỷ sản 509,50 ha.
- Đất sở sản xuất kinh oanh 91,41 ha.
- Đất s ng, suối mặt n ớ huyên ùng 10,0 ha.
- Đất h a sử ụng 375,60 ha.
N m 2020 i n t h khu ng nghi p trên địa àn huy n là 1069,0 ha hi m 1,39%
i n t h t nhiên
Bảng 3.9: Diện tích đất khu công nghiệp đến năm 2020 huyện Hoành Bồ
Đơn vị: ha
Lấy vào các loại đất
S TT
Đơn vị hành chính
Diện tích cuối kỳ
LUA RPN
NTS
SKC
SON BCS
Diện tích tăng
Diện tích đầu kỳ
10.0
1
Lê L i
36.35
557.65
21.24
307.00
41.41
178.00
594.00
0
2
Thống Nhất
475.00
2.90
22.00
202.50
50.00
197.60
475.00
Tổng cộng
36.35
1032.65
2.90
43.24
509.50
91.41
375.60
1069,00
(Nguồn: Uỷ ban nhân dân huyện Hoành Bồ cung cấp, 2018)
62
* Đất cho hoạt động khoáng sản Di n t h đất ho hoạt động khoáng sản trên địa àn hi n ó 111,22 ha, đ n n m
2020 i n t h đất ho hoạt động khoáng sản đ tỉnh ph n ổ 107,0 ha.
Trong thời kỳ quy hoạ h đất ho hoạ h động khoáng sản kh ng thay đổi mụ
đ h sử ụng so với hi n trạng 97,31 ha.
Đ ng thời kỳ quy hoạ h sẽ t ng thêm 10,0 ha i n t h t ng đ sử ụng từ đất
rừng phòng hộ ở xã T n D n.
Nh v y i n t h ho hoạt động khoáng sản n m 2020 trên địa àn huy n là
107,31 ha hi m 0,13% i n t h t nhiên, t ng 0,31 ha, so với tỉnh ph n ổ, i n t h
ho hoạt động khoáng sản đ ph n ổ ở á xã sau:
Bảng 3.10: Diện tích đất khai thác khoáng sản đến năm 2020 huyện Hoành Bồ
Đơn vị: ha
Lấy vào các Diện Diện Diện Đơn vị hành Diện tích loại đất STT tích tích tích chính cuối kỳ đầu kỳ tăng giảm CLN RPN CSD
1 Xã Vũ Oai 34.90 2.94 31.96
2 Xã Hòa Bình 31.19 10.97 20.22
3 Xã D n Ch 1.44 1.44
4 Xã Quảng La 1.44 1.44
5 Xã Tân Dân 42.25 10.00 10.00 52.25
10.00 Tổng cộng 111.22 10.00 13.91 107.31
(Nguồn: Uỷ ban nhân dân huyện Hoành Bồ cung cấp, 2018)
* Đất di tích danh thắng Di n t h đất i t h anh thắng trên địa àn hi n ó 2,40 ha, n m 2020 i n
t h đất i t h anh thắng trên địa àn huy n đ tỉnh ph n ổ là 137,0 ha, t ng thêm
134,60 ha i n t h t ng đ sử ụng á loại đất sau;
- Đất n ng nghi p 81,40 ha, trong đó; + Đất l n ớ 8,35 ha.
+ Đất y l u n m 7,0 ha. + Đất rừng phòng hộ 20,0 ha.
+ Đất rừng sản xuất 34,70 ha. + Đất nu i tr ng thuỷ sản 5,90 ha.
+ Đất n ng nghi p òn lại 5,45 ha.
- Đất ở n ng th n 6,90 ha.
- Đất h a sử ụng 46,30 ha.
63
Di n t h đất i t h anh thắng t ng thêm đ mở rộng t n tạo á i t h nh
sau; i t h v n hoá hùa Bang 20,0 ha, i t h v n hoá An Bang Lỵ Sở 10 ha, Thành nhà Mạ 19,70 ha, Động đá Trắng 5,0 ha, khu n ứ hống pháp 5, 0 ha, i hỉ khảo
ổ Đống Dài 3,0 ha, B n Bang 2,0 ha, B n Gạo Rang 5,0 ha thuộ xã Thống Nhất,
hùa t n ti n 2,2 ha, hùa Yên Mỹ 12,5 ha, Đ n Vua Lê Thái Tổ 7,2 ha, thuộ xã Lê
L i, khu n ứ á h mạng S n D ng 20,0 ha, á hang động 3,0 ha thuộ xã S n D ng, khu n ứ á h mạng Bằng Cả 20,0 ha.
Nh v y, n m 2020 i n t h đất i t h lị h sử anh thắng trên địa àn huy n
là 137,0 ha.
Bảng 3.11: Diện tích đất di tích lịch sử danh thắng đến năm 2020 huyện Hoành B
Đơn vị: ha
Lấy vào các loại đất
TT
ĐVHC
Diện tích tăng
Diện tích giảm
LUA HNK CLN RPN RST NTS ONT BCS NCS
Diện tích đầu kỳ
Diện tích cuối kỳ
1
Lê L i
2.40 21.90 2.30 0.70 1.0
0.70 4.90 0.50 11.80
24.30
2 Thống Nhất
69.70 6.05 4.75 6.0
14.00 1.00 6.40 26.50 5.0
69.70
3 S n D ng
23.00
20.00
3.0
23.00
4
Bằng Cả
20.00
20.0
20.00
Tổng cộng 2.40 134.60 8.35 5.45 7.0 20.0 34.70 5.90 6.90 38.30 8.0
137.0
(Nguồn: Uỷ ban nhân dân huyện Hoành Bồ cung cấp, 2018)
* Đất để xử lý, chôn lấp rác thải Di n t h đất đ xử lý, h n lấp rá thải trên địa àn hi n ó 1,43 ha, n m 2020
i n t h đất đ xử lý, h n lấp hất thải nguy hại trên địa àn huy n đ tỉnh ph n ổ là 101,43 ha. Trong thời kỳ quy hoạ h sẽ t ng thêm 100,0 ha i n t h t ng đ sử
ụng á loại đất sau;
- Đất n ng nghi p 96,50 ha, trong đó; + Đất rừng phòng hộ 7,0 ha. + Đất rừng sản xuất 89,50 ha.
- Đất h a sử ụng 3,50 ha.
Nh v y, n m 2020 i n t h đất xử lý rá thải, hất thải trên địa àn huy n là
101,43 ha.
64
Bảng 3.12: Diện tích đất xử lý rác thải, chất thải đến năm 2020 huyện Hoành Bồ Đơn vị: ha
Lấy vào các loại đất
Diện
Diện
Diện
Đơn vị hành
Diện tích
TT
chính
NST RST RSN RPN RPT DCS
tích tăng
tích giảm
tích cuối kỳ
đầu kỳ
1 Thị trấn Trới
1.43
0.00
1.43
2 Xã Lê L i
50.00
48.50
1.50
50.00
3 Xã Thống Nhất
30.00
28.00
2.00
30.00
4 Xã Vũ Oai
1.50
1.50
1.50
5 Xã Hòa Bình
1.90
1.90
1.90
6 Xã Kỳ Th ng
3.00
3.00
3.00
7 Xã Đ ng L m
2.00
2.00
2.00
8 Xã Đ ng S n
0.50
0.00 0.50
0.50
9 Xã S n D ng
0.00
0.00
10 Xã D n Ch
2.10
2.10
2.10
11 Xã Quảng La
1.30
1.30
1.30
12 Xã Bằng Cả
2.00
2.00
2.00
0.00 0.00
13 Xã Tân Dân
5.70
5.70
5.70
Tổng
1.43
100.0 0.00 89.00 0.50 5.70 1.30 3.50 0.00
101.43
(Nguồn: Uỷ ban nhân dân huyện Hoành Bồ cung cấp, 2018)
* Đất tôn giáo, tín ngƣỡng Di n t h đất t n giáo, t n ng ng trên địa àn hi n ó 0,65 ha, n m 2020 i n
t h đất t n giáo, t n ng ng trên địa àn huy n đ tỉnh ph n ổ là 58,0 ha. Trong thời kỳ quy hoạ h đất t n giáo t n ng ng kh ng thay đổi mụ đ h sử ụng so với hi n trạng 0,65 ha.
Đ ng thời kỳ quy hoạ h sẽ t ng thêm 57,35 ha i n t h t ng đ sử ụng từ đất tr ng y l u n m 0,2 ha, đất rừng sản xuất 49,30 ha, đất n ng nghi p òn lại 6,59
ha, đất ở 0,06 ha, đất giáo ụ 0,20 ha, đất h a sử ụng 1,0 ha. Di n t h t ng đ quy hoạ h á đ nh hùa, mi u nh sau; Đ nh Trới, Chùa khe Chùa, mi u Ông Cọ , ở thị trấn Trới 20,26 ha, Đ nh Trới, Chùa Trới, Nghè Trới 4,59 ha ở xã Lê L i, Đ nh v n Phong, Đ nh Tiên Lã, Đ nh Đ ng Đạng ở xã S n D ng 3,0 ha, Đ nh Đ ng Giang, Đ nh Làng Bang, Đ nh X h Thổ, Đ n X h Thổ, Mi u Gạo Rang, Mi u Hàm R ng,
65
mi u Thái Mẫu, Chùa Quýt, đi m i t h n i Mằn ở xã Thống Nhất với i n t h 27,0
ha, Mi u Ông Loang th n Cài 0,2 ha, Đ nh Đ ng Chùa, Đ n Đ ng Chùa, Đ n Đ ng Cháy, Đ n Đ ng M , Đ n Lán Dè thuộ xã Vũ Oai với i n t h 2,50 ha.
Bảng 3.13: Diện tích đất tôn giáo, tín ngƣỡng đến năm 2020 huyện Hoành Bồ
Đơn vị: ha
Diện
Diện
Diện
Diện
Lấy vào các loại đất
TT
Đơn vị hành chính
HNK CLN DGD ODT RST BCS
tích đầu kỳ
tích tăng
tích giảm
tích cuối kỳ
1 Thị trấn Trới
0.34
20.26
0.20
0.06
20.00
20.60
2 Xã Lê L i
0.04
4.59
4.59
4.63
3 Xã Thống Nhất
0.15
27.00
2.00
24.00 1.00
27.15
4 Xã Vũ Oai
2.50
0.20
2.30
2.50
5 Xã Đ ng L m
0.12
0.12
6 Xã D n Ch
3.00
3.00
3.00
Tổng
0.65
57.35
6.59 0.20 0.20
0.06
49.30 1.00
58.00
(Nguồn: Uỷ ban nhân dân huyện Hoành Bồ cung cấp, 2018)
* Đất nghĩa trang, nghĩa địa Di n t h đất nghĩa trang, nghĩa địa trên địa àn hi n ó 44,89 ha, n m 2020
i n t h đất nghĩa trang, nghĩa địa trên địa àn huy n đ tỉnh ph n ổ là 292,86 ha..
Trong thời kỳ quy hoạ h đất nghĩa trang, nghĩa địa kh ng thay đổi mụ đ h sử
ụng so với hi n trạng 42,86 ha.
Đ ng thời kỳ quy hoạ h sẽ t ng thêm 253,50 ha, trong đó 250,0 ha tỉnh ph n ổ
đ x y ng khu nghĩa trang ng viên, an lạ viên ở 2 xã Vũ Oai và Hòa B nh.
N m 2020 i n t h đất nghĩa trang, nghĩa địa trên toàn huy n là 296,36 ha, chi m 0,35% đất t nhiên, t ng 3,50 ha so với tỉnh ph n ổ, i n t h nghĩa địa, nghĩa trang đ ph n ổ ở á xã nh sau:
66
Bảng 3.14: Diện tích đất nghĩa trang, nghĩa địa đến năm 2020 huyện Hoành Bồ
Đơn vị: ha
TT
Đơn vị hành chính
Diện tích đầu kỳ
Diện tích cuối kỳ
RSN
RST
RSM
SKS
DCS
Diện tích tăng
Diện tích giảm
1 Thị trấn Trới
2.66
3.50
3.50
6.16
2 Xã Lê L i
10.04
0.13
9.91
3 Xã Thống Nhất
12.00
12.00
4 Xã Vũ Oai
4.24
142.00 122.16
19.84
146.24
5 Xã Hòa Bình
1.00
108.00
83.47
9.92
14.61
109.00
0.70
6 Xã Đ ng L m
0.70
1.90
6.60
7 Xã S n D ng
8.50
1.80
8 Xã D n Ch
1.80
2.75
9 Xã Quảng La
2.75
1.20
10 Xã Tân Dân
1.20
Tổng cộng
44.89
253.50 122.16
34.45
86.97
2.03
9.92
296.36
(Nguồn: Uỷ ban nhân dân huyện Hoành Bồ cung cấp, 2018)
* Đất phát triển hạ tầng Di n t h đất hạ t ng trên địa àn hi n ó 1127,47 ha, n m 2020 i n t h đất hạ t ng trên địa àn huy n đ tỉnh ph n ổ là 1583,0 ha, i n t h đất hạ t ng o huy n
xá định thêm 853,11 ha, với tổng là 2433,23 ha. Trong kỳ quy hoạ h i n t h đất
phát tri n hạ t ng kh ng thay đổi mụ đ h sử ụng so với hi n trạng sử ụng đất là
1124,33 ha. Trong kỳ quy hoạ h ó 11,49 ha đất phát tri n hạ t ng hu huy n nội với
nhau.
Đ ng thời đất phát tri n hạ t ng sẽ t ng thêm 1311,78 ha đ sử ụng từ á
loại đất sau:
- Đất n ng nghi p; 939,95 ha, ao g m: Đất tr ng l a 55,47 ha, đất tr ng y l u n m 43,09 ha, Đất rừng phòng hộ 125,31 ha, đất rừng đặ ụng 18,72 ha, đất rừng sản xuất 449,76 ha, đất nu i tr ng th y sản 205,05 ha, đất n ng nghi p òn lại 42,55 ha.
- Đất phi n ng nghi p ao g m: Đất trụ sở quan 0,08 ha, đất khai thá khoáng sản 1,50 ha, đất sản xuất v t li u x y ng 2,89 ha, đất nghĩa địa 1,90 ha, đất s ng suối và mặt n ớ huyên ùng 42,30 ha, đất ở đ thị 3,31 ha, đất ở n ng th n 41,54 ha.
- Đất h a sử ụng 278,31 ha.
67
Nh v y, n m 2020 đất phát tri n hạ t ng toàn huy n là 2436,11 ha hi m
2,0% i n t h t nhiên, đ ph n ổ ở á xã, thị trấn nh sau; Tân Dân 119,73 ha, Bằng Cả 75,69 ha, Quảng La 65,35 ha, D n Ch 41,38 ha, S n D ng 262,57 ha,
Đ ng S n 45,33 ha, Đ ng L m 206,0 ha, Kỳ Th ng 18,58 ha, Hòa B nh 64,82 ha, Vũ
Oai 127,27 ha, Thống Nhất 605,96 ha, Lê L i 556,14 ha, thị trấn Trới 247,29 ha.
Đ th hi n á ng tr nh án, trong đó ó t m quan trọng ấp quố gia,
tỉnh là 663,22 ha ao g m:
*Đất giao thông Hi n trạng đất giao th ng toàn huy n ó 683,81 ha, trong kỳ quy hoạ h i n
t h đất giao th ng kh ng thay đổi mụ đ h so với hi n trạng 681,21 ha, giảm 2,60 ha o huy n sang đất sản xuất kinh oanh, mặt n ớ huyên ùng, đ ng thời t ng thêm
đ phát tri n giao th ng là 462,88 ha, trong đó i n t h t ng thêm 293,04 ha đ x y
ng á ng tr nh giao th ng o tỉnh ph n ổ, ao g m:
+ Xây ng đ ờng ao tố Nội Bài - Móng Cái đi qua địa ph n Hoành B với
i n t h là 181,85 ha.
+ Mở rộng quố lộ 279 đi qua 4 xã; S n D ng, D n Ch , Quảng La. Với tổng
i n t h là 52,73 ha.
+ Mở rộng Tỉnh lộ 337 ở xã Thống Nhất là 4,20 ha.
+ Mở mới đ ờng đấu nối Đ n Đặ - đ ờng tránh Hạ Long 15,75 ha. + Tuy n tránh thành phố Hạ Long qua Thống Nhất, Vũ Oai 38,51 ha.
Di n t h t ng thêm 462,88 ha đ huy n từ á loại đất sau;
- Đất n ng nghi p 372,48 ha, trong đó;
+ Đất l n ớ 37,86 ha.
+ Đất y l u n m 26,46 ha.
+ Đất rừng phòng hộ 77,51 ha.
+ Đất rừng đặ ụng 18,22 ha.
+ Đất rừng sản xuất 157,80 ha.
+ Đất nu i tr ng thuỷ sản 26,08 ha. + Đất n ng nghi p òn lại 28,55 ha. - Đất ở 39,73 ha. - Đất trụ sở quan 0,08 ha. - Đất khai thá khoáng sản 1,50 ha. - Đất sản xuất v t li u x y ng, gốm sứ 2,89 ha
- Đất v n hoá 0,42 ha. - Đất y t 0,01 ha.
- Đất giáo ụ 0,06 ha.
- Đất h 0,04 ha.
68
- Đất nghĩa trang, nghĩa địa 1,90 ha.
- Đất s ng suối và mặt n ớ huyên ùng 6,43 ha. - Đất h a sử ụng 37,34 ha.
N m 2020 i n t h đất giao th ng trên địa àn huy n là 1143,01 ha hi m 1,35
% i n t h t nhiên.
*Đất thuỷ lợi Ngoài nhi m vụ giải quy t n ớ t ới ho khoảng 3.175 ha đất sản xuất n ng
nghi p, ngành thuỷ l i òn phải giải quy t n ớ sinh hoạt ho á khu n trong
huy n, ung ấp n ớ ho thị xã Quảng Yên, Thành phố Hạ Long, ung ấp n ớ ho
vùng nu i tr ng thuỷ sản, khu ng nghi p, ảo v á ng tr nh, sở hạ t ng ven i n a huy n. N m 2020 đất thuỷ l i n phải hoàn hỉnh á h thống sẵn ó, i
tr đê i n, và kiên ố hoá kênh m ng, h đ p.
Trong thời kỳ quy hoạ h đất th y l i kh ng thay đổi mụ đ h sử ụng so với
hi n trạng 128,12 ha, đ ng thời t ng thêm 224,39 ha trong đó i n t h t ng thêm
181,72 ha o tỉnh ph n ổ đ làm á ng tr nh sau:
Mở rộng h Yên L p; 31,72 ha
X y ng h L ng Ch m Đ ng L m 60,0 ha
X y ng h L ng Kỳ (Thống Nhất, Đ ng L m) 90,0 ha
Di n t h t ng thêm 224,39 ha đ huy n từ á loại đất sau; - Đất n ng nghi p 191,20 ha, trong đó;
+ Đất l a n ớ 4,93 ha.
+ Đất y l u n m 2,70 ha
+ Đất rừng phòng hộ 36,56 ha
+ Đất rừng đặ ụng 0,50 ha
+ Đất rừng sản xuất 144,04 ha
+ Đất nu i tr ng thuỷ sản 0,08 ha
+ Đất n ng nghi p òn lại 2,39 ha
- Đất ở n ng th n 2,20 ha - Đất s ng suối mặt n ớ huyên ùng 0,60 ha - Đất h a sử ụng 30,39 ha. N m 2020 i n t h đất thuỷ l i trên địa àn huy n là 352,51 ha hi m 0,42%
i n t h đất t nhiên, th t ng 213,41 ha so với 2010.
*Đất để truyển dẫn năng lƣợng, truyền thông Hi n trạng ng tr nh n ng l ng, truy n th ng trên địa àn huy n ó 177,71 ha, Trong thời kỳ quy hoạ h đất ng tr nh n ng l ng kh ng thay đổi mụ đ h sử
ụng so với hi n trạng 177,71 ha, đ ng thời t ng thêm 38,09 ha o tỉnh ph n ổ đ
làm á ng tr nh nh sau:
69
- X y ng nhà máy nhi t đi n 27,0 ha ở xã Lê L i.
- X y ng trạm i n áp và đ ờng y đi n 110kv 3,50 ha, trạm i n áp và đ ờng y 220/110 kv 4,50 ha, trạm i n áp và đ ờng y đi n 35 kv 1,95 ha ở xã S n D ng,
trạm i n áp ở Kỳ Th ng 0,2 ha, trạm i n áp ở Đ ng L m 0,01 ha, X y ng h n
ột đ ờng y 500kv ở Thống Nhất 0,44 ha, Vũ Oai 0,65 ha, Hòa B nh 0,23 ha, D n
Ch 0,50 ha.
Di n t h t ng 38,09 ha đ huy n từ á loại đất sau;
- Đất n ng nghi p 18,09 ha, trong đó;
+ Đất l a n ớ 0,01 ha.
+ Đất rừng sản xuất 11,08 ha + Đất nu i tr ng thuỷ sản 7,0 ha
- Đất s ng suối mặt n ớ huyên ùng 20,0 ha
Nh v y, n m 2020 đất đ truy n ẫn n ng l ng, truy n th ng trên địa àn
huy n là 215,37 ha hi m 0,25% i n t h đất t nhiên, t ng 38,09 ha so với 2010.
*Đất bƣu chính viễn thông Hi n trạng ng tr nh u h nh viên th ng trên địa àn huy n ó 0,52 ha.
Trong thời kỳ quy hoạ h đất u h nh viễn th ng kh ng thay đổi mụ đ h sử ụng
so với hi n trạng 0,52 ha, đ ng thời t ng thêm 10,0 ha đ huy n từ đất rừng sản
xuất 10,0 ha, đ x y ng á trạm BTS trên địa àn á xã, thị trấn với tổng số g m 103 đi m.
Nh v y, n m 2020 đất u h nh viễn th ng trên địa àn huy n là 10,52 ha,
t ng 10,0 ha so với n m 2010.
*Đất cơ sở văn hoá Hi n trạng đất ng tr nh v n hoá trên địa àn huy n ó 14,29 ha, i n t h đất
v n hóa đ tỉnh ph n ổ 13,75 ha, trong kỳ quy hoạ h đất sở v n hóa ấp
tỉnh kh ng t ng thêm.
*Đất cơ sở y tế Hi n trạng đất ng tr nh y t trên địa àn huy n ó 3,25 ha, i n t h đất y t đ tỉnh ph n ổ 3,24 ha, trong kỳ quy hoạ h đất sở v n hóa ấp tỉnh kh ng t ng thêm.
*Đất giáo dục, đào tạo Cùng với s gia t ng n số, ngành giáo ụ - đào tạo đ phát tri n đ đáp ứng nhu u giáo ụ - đào tạo tại á khu n mới, đ thị, n ng ấp á sở giáo
ụ ũ h a đạt tiêu huẩn, phát tri n mạng l ới giáo ụ - đào tạo ở á ấp họ ằng nhi u h nh thứ : C ng l p, n l p, t thụ . Ngoài ra òn phát tri n thêm á tr ờng kỹ
thu t huyên nghi p nhằm đào tạo nh n l phụ vụ ng nghi p hoá, hi n đại hoá a
địa ph ng và khu v .
70
Hi n tại đất sở giáo ụ - đào tạo ó 34,40 ha, i n t h đất giáo ụ đ
tỉnh ph n ổ 36,34 ha, o huy n xá định thêm 38,31 ha với tổng là 74,65 ha. Trong thời kỳ quy hoạ h đất giáo ụ kh ng thay đổi mụ đ h sử ụng so với hi n trạng
34,14 ha, giảm 0,26 ha, đ ng thời t ng thêm 40,51 ha trong đó o tỉnh ph n ổ là 2,70
ha đ x y ng á tr ờng nh sau:
- X y ng tr ờng trung họ phổ th ng Quảng La 1,20 ha - X y ng tr ờng trung họ phổ th ng thị trấn Trới 1,20 ha
- X y ng tr ờng trung họ phổ th ng Quảng La 0,30 ha
Di n t h t ng thêm 40,51 ha đ sử ụng từ á loại đất sau:
- Đất n ng nghi p 32,06 ha, trong đó + Đất l a n ớ 5,08 ha.
+ Đất y l u n m 2,90 ha.
+ Đất rừng sản xuất 12,36 ha.
+ Đất nu i tr ng thuỷ sản 8,36 ha.
+ Đất n ng nghi p òn lại 3,36 ha.
+ Đất ở 0,03 ha.
+ Đất v n hoá 0,08 ha
+ Đất h a sử ụng 8,34 ha.
Nh v y đất sở giáo ụ - đào tạo n m 2020 trên địa àn huy n là 74,65 ha
hi m 0,09% i n t h đất t nhiên, th t ng 40,95 ha so với 2010.
*Đất thể dục, thể thao Mụ tiêu a ngành phấn đấu đ n n m 2020 mỗi xã ó một s n th thao đ hoạt
động mạnh phong trào th ụ - th thao nhằm n ng ao th hất và tinh th n a nh n
n trong huy n, đảm ảo đất th thao ở ấp xã theo nghị định a Ch nh ph . Ngoài
á ng tr nh th thao hi n ó, huy n đang x y ng một số ng tr nh th ụ - th
thao ó khả n ng đào tạo và thi đấu ấp tỉnh, quố gia.
Hi n trạng đất th ụ - th thao ó 21,24 ha, i n t h đất th thao đ tỉnh
ph n ổ 121,04 ha, o huy n xá định thêm 9,60 ha với tổng là 130,64 ha. Trong thời kỳ quy hoạ h đất th thao kh ng thay đổi mụ đ h sử ụng so với hi n trạng 21,04 ha, giảm 0,20 ha, đ ng thời kỳ quy hoạ h đất th ụ - th thao t ng thêm 109,60 ha, trong đó o tỉnh ph n ổ 100,0 ha đ làm ng tr nh s n golf ở khu h An Biên.
Di n t h t ng thêm 109,60 ha đ sử ụng từ á loại đất sau: - Đất n ng ngi p 108,50 ha, trong đó
+ Đất l a n ớ 2,50 ha + Đất y l u n m 4,0 ha
+ Đất rừng sản xuất 100,0 ha
+ Đất n ng nghi p òn lại 2,0 ha
71
Đất h a sử ụng 1,10 ha
N m 2020 đất ành ho th ụ - th thao trên địa àn huy n là 130,64 ha
hi m 0,15% i n t h đất t nhiên, th t ng 109,40 ha so với 2010.
*Đất ở đô thị
Hi n trạng đất ở đ thị ó 157,66 ha, trong kỳ quy hoạ h đất ở đ thị đ ấp trên
ph n ổ là 172,20 ha, i n t h kh ng thay đổi mụ đ h sử ụng là 154,29 ha, đ ng thời t ng 17,91 ha i n t h t ng đ huy n từ đất tr ng l a 2,66 ha, đất y l u n m
1,57 ha, đất ó rừng sản xuất 1,13 ha, đất nu i tr ng th y sản 2,95 ha, đất n ng nghi p
òn lại 9,14 ha, đất sản xuất kinh oanh 0,31 ha, đất th y l i 0,10 ha, đất h a sử ụng
0,05 ha. Nh v y đi n t h đất ở đ thị n m 2020 là 172,20 ha.
*Đất khu đô thị
Di n t h đất đ thị trên địa àn hi n ó 1218,40 ha, đ n n m 2020 i n t h đất đ thị
trên địa àn huy n đ tỉnh ph n ổ là 1218,40 ha, i n t h đất đ thị o huy n xá
định 1218,40 ha. Trong thời kỳ quy hoạ h theo phát tri n kinh t - xã hội ti m n ng
phát tri n đ thị o n số đ thị ó xu h ớng t ng nhanh, a vào nhịp độ t ng tr ởng
a ng nghi p và ị h vụ ki n tỷ l n số đ thị n m 2020 là 35%.
D n số ki n n m 2020 ó khoảng 17.320 ng ời, (t nh ả họ ), từ nh ng
số li u trên ho thấy n mở rộng quy m đ thị, thị trấn Trới lên đ thị loại IV, n ng
ấp trung t m xã Lê L i, xã Thống Nhất thành đ thị loại V, nghiên ứu x y ng á khu v C u Bang, X h Thổ, Cửa Lụ thành đ thị mới. Ngoài ra n đ u t phát
tri n một số thị tứ ở á xã, S n D ng, Quảng La, T n D n...X y ng trung t m thị
trấn Trới, xã Lê L i, Thống Nhất là vùng động l ho phát tri n kinh t huy n, và ó
vai trò h đạo trong phát tri n kinh t tổng h p, đặ i t là phát tri n ng nghi p và
x y ng, á khu đ thị, ị h vụ ảng.
Trong thời kỳ quy hoạ h đ n n m 2020 h ớng phát tri n a thị trấn Trới h a
mở rộng địa giới hành h nh sang á xã l n n, hỉ quy hoạ h hu huy n á loại
đất nội ộ trong phạm vi thị trấn, ụ th á hỉ tiêu quy hoạ h khu đ thị đ n n m
2020 th hi n trong ảng sau:
* Đất khu bảo tồn thiên nhiên Di n t h đất khu ảo t n thiên nhiên trên địa àn hi n ó 15079,0 ha, n m 2020 i n t h đất khu ảo t n thiên nhiên trên địa àn huy n đ tỉnh ph n ổ là 15079,0 ha. Nh v y, n m 2020 i n t h khu ảo t n thiên nhiên trên địa àn huy n là 15079,0 ha, ao g m:
- Đất ó rừng t nhiên 13867,80 ha - Đất ó rừng tr ng 321,50 ha
- Đất h a ó rừng 889,70 ha .[WU7]
72
3.3. Đánh giá phƣơng án quy hoạch sử dụng đất đến 2020 dƣới góc độ quy hoạch sử dụng đất bền vững [WU8]
Quảng Ninh nh ng n m trở lại đ y ó tố độ phát tri n kinh t rất nhanh, là một
trong tỉnh, thành phố trọng đi m v kinh t a mi n ắ , tố độ đ thị hóa và ng
nghi p hóa a tỉnh là rất nhanh, o đó n ó quy hoạ h sử ụng đất h p lý đ đảm
ảo phát tri n hài hòa, n đối, đảm ảo nhu u phát tri n a á ngành, lĩnh v . Huy n Hoành B là một huy n mi n n i a tỉnh Quảng Ninh, tuy nhiên nằm gi a á
đ thị a tỉnh nh Hạ Long, Cẩm Phả, Quảng Yên, U ng B t nhi u ó s ảnh h ởng
v đ thị hóa, ng nghi p hóa, là thu n l i ho huy n ứt phá đi lên. Ngày 06 tháng
03 n m 2014, UBND tỉnh Quảng Ninh an hành Quy t định số 473/QĐ-UBND v vi phê uy t Quy hoạ h sử ụng đất đ n n m 2020 và k hoạ h sử ụng đất 5 n m
kỳ đ u(2011-2018) a huy n Hoành B . Vi UBND tỉnh Quảng Ninh phê uy t quy
hoạ h sử ụng đất a huy n Hoành B là ti n đ và n ứ quan trọng đ huy n th
hi n quản lý, sử ụng đất trên địa àn một á h h p lý, hi u quả, ti t ki m, đảm ảo
phát tri n hài hòa gi a á ngành, lĩnh v . Đ hi u rõ h n v ph ng án quy hoạ h sử
ụng đất huy n Hoành B đ n n m 2020, t i ti n hành nghiên ứu ph ng án quy
hoạ h sử ụng đất a huy n đ n n m 2020 ới gó độ quy hoạ h sử ụng đất đó là
kinh t , xã hội và m i tr ờng.
3.3.1. Về mặt kinh tế
Đ áo là ới s tá động, ảnh h ởng a á vùng kinh t , vùng đ thị
ấp tỉnh nh Hạ Long, Cẩm Phả, Quảng Yên, U ng B , huy n Hoành B sẽ ó ớ
phát tri n nhanh hóng, mứ t ng tr ởng kinh t ao o đó nhu u v đất đ x y ng
u ống, hạ t ng kỹ thu t, giao th ng, th y l i, á ng tr nh hạ t ng khu, ụm ng
nghi p, khu kinh t ... sẽ là rất lớn. Đ đáp ứng đ nhu u v đất đai ho s phát
tri n, huy n đã l p ph ng án quy hoạ h sử ụng đất đ n n m 2020 với á hỉ tiêu
h y u nh sau:
- Đất phi n ng nghi p n m 2020 là 11466,20 ha, t ng 4.589,61 ha so với n m
hi n trạng 2010 ( gấp 2 l n), trong đó:
+ Đất khu ng nghi p là 1069,00 ha, gấp 3 l n so với n m hi n trạng 2010
(36,35 ha).
+ Đất sản xuất kinh oanh phi n ng nghi p là 478,38 ha t ng 1,62 l n so với
n m hi n trạng 2010 (294,75 ha).
+ Đất sản xuất gốm sứ, v t li u x y ng: 784,32 ha, t ng 1,65 l n so với n m
2010 ( 474,57 ha).
73
+ Đất anh thắng đ mở rộng đ tu ổ n ng ấp á ng tr nh, á anh
thắng phụ vụ phát tri n u lị h ũng nh phụ vụ nhu u v n hóa t m linh a ng ời n địa ph ng với i n t h 137,00 ha t ng 57,08 l n so với n m 2010 (2,4 ha).
+ Đất phát tri n hạ t ng là 2433,23 ha, t ng 2,16 l n so với n m 2010 (1127,47
ha) phụ vụ x y ng á ng tr nh hạ t ng thi t y u nh : u, ống, n xe, n
ảng, đ ờng giao th ng, h thống ấp thoát n ớ , viễn th ng, y t , giáo ụ … Đ y là i n t h đất rất lớn đ đáp ứng nhu u phát tri n a huy n.
Theo ph ng án quy hoạ h, i n t h đất phi n ng nghi p ùng ho phát tri n kinh t
đ n n m 2020 a huy n Hoành B là khá lớn, trong đó đặ i t k đ n i n t h đất
phát tri n ng nghi p, đất sản xuất gốm sứ, v t li u x y ng, đất sản xuất kinh oanh phi n ng nghi p t ng từ 1,6- 3 l n so với n m hi n trạng 2010, đất phát tri n hạ
t ng ũng đ ố tr i n t h rất lớn, gấp 2,16 l n là ti n đ và động l th đẩy
kinh t địa ph ng phát tri n, v ở đ u ó hạ t ng phát tri n th ở đó kinh t sẽ phát
tri n rất nhanh..
Vi ố tr quỹ đất phụ vụ phát tri n hạ t ng, kinh t sẽ phát tri n nhanh
hóng, đặ i t là kinh t ng nghi p, qua đó địa ph ng sẽ ó đà t ng tr ởng nhanh,
thu ng n sá h lớn, đời sống và thu nh p a ng ời n đ ải thi n từng ớ và
n ng ao. Vi ố tr quỹ đất nh trên là theo xu th phát tri n hung và ản phù
h p với t nh h nh phát tri n kinh t đặ thù a địa ph ng.
3.3.2. Về hiệu quả xã hội - Phát tri n KCN, CCN, hạ t ng... đòi hỏi phải huy n đổi mụ đ h sử ụng
đất, thu h i đất n ng nghi p a ng ời n là rất lớn. Đối t ng ị thu h i đất h y u
là n ng n, sau khi thu h i đất khả n ng ti p n ngu n vốn đ huy n đổi ngh
nghi p, họ ngh là rất khó kh n... ảnh h ởng kh ng nhỏ đ n sinh k a họ. Một ộ
ph n sử ụng ti n đ i th ờng khi ị thu h i đất đ hi tiêu kh ng h p lý ẫn đ n
nhi u h lụy, đặ i t là á tai t nạn xã hội, g y mất ổn định và tr t t xã hội...
- Vấn đ v an ninh l ng th : khi th hi n thu h i đất n ng nghi p phụ vụ
phát tri n ng nghi p, i n t h đất n ng nghi p òn lại kh ng nhi u, quy m sản xuất òn nhỏ lẻ, đ ng đất òn lại th manh m n, n u xảy ra thiên tai, đị h họa sẽ ti m ẩn nguy c kh ng hoảng, thi u l ng th , ảnh h ởng đ n an ninh l ng th a huy n, từ đó sẽ ảnh h ởng đ n an ninh h nh trị, kinh t xã hội a huy n.
3.3.3. Về hiệu quả môi trường So với n m hi n trạng 2010, theo ph ng án quy hoạ h sử ụng đất đ n n m
2020 a huy n: - Tổng i n t h rừng giảm theo ph ng án quy hoạ h là 957,14 ha, trong đó
rừng phòng hộ t ng 296,42 ha, tuy nhiên i n t h rừng sản xuất giảm 1075,47 ha,
rừng đặ ụng giảm 178,09 ha. Di n t h đất rừng giảm đi với i n t h lớn th ảnh
74
h ởng lớn đ n m i tr ờng, nhất là huy n đang trong quá tr nh ng nghi p hóa. Mặt
khá , n u xét v h u quả thiên tai, khi phá rừng đ huy n sang á mụ đ h khá , độ he ph thấp, g y nguy sạt lở đất, lũ ống, lũ quét ảnh h ởng nghiêm trọng đ n tài
sản, t nh mạng a ng ời n.
- Đất xử lý rá thải đ n n m 2020 sẽ t ng 100 ha so với n m hi n trạng 2010,
nh v y trong 10 n m quy hoạ h huy n định h ớng ó thêm nhi u khu t p k t, xử lý rá thải t p trung tránh t nh trạng vất rá thải ừa ãi ở 1 số vùng n ng th n, đảm ảo
ảnh quan m i tr ờng đ ải thi n m i tr ờng sống.
- Đối với đất khu ảo t n thiên nhiên, th hất khu v này n thi t đ ảo
t n nghiêm ngặt, và mở rộng i n t h h n n a, tuy nhiên trong ph ng án quy hoạ h đ n n m 2020, quỹ đất này lại kh ng đ huy n quan t m đ ng mứ nhằm mở rộng
i n t h, ho nên i n t h a loại đất này vẫn kh ng thay đổi so với n m hi n trạng
2010.
- Đất x y ng khu ng nghi p, ụm ng nghi p ngày àng t ng, á nhà
máy, x nghi p đ thành l p mới ngày àng nhi u, tuy góp ph n th đẩy kinh t a
địa ph ng phát tri n nhanh, tạo ra một l ng a ải, hàng hóa lớn ho xã hội, song
sẽ đ lại nhi u h quả nặng n v m i tr ờng n u kh ng đ xử lý đ ng quy tr nh,
quy huẩn v ảo v m i tr ờng, nhất là n ớ thải, hất thải rắn, nhiễm m i tr ờng
kh ng kh , kh ụi từ á nhà máy sản xuất v t li u x y ng, nhà máy nhi t đi n...
3.4. Đề xuất phƣơng án điều chỉnh quy hoạch huyện Hoành Bồ và các giải pháp sử dụng đất bền vững[WU9] đến năm 2020
3.4.1. Nhu cầu sử dụng đất cho các ngành, lĩnh vực
Đ n n m 2020, đ th hi n ph ng h ớng mụ tiêu phát tri n kinh t - xã hội
a huy n đã đ ra, nhu u sử ụng đất a á ngành, lĩnh v và a á xã, thị trấn
nh sau:
a. Đất nông nghiệp
Di n t h đất n ng nghi p trong kỳ quy hoạ h nhu u ó khoảng 7.400,0 ha.
Bao g m:
- Nhu u đất tr ng l a, đất huyên tr ng l a n ớ , đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất, đất rừng đặ ụng, đất nu i tr ng th y sản, đất tr ng y l u n m, đất tr ng y hàng n m khá đ xá định ằng hỉ tiêu ph n ổ a Tỉnh.
- Nhu u sử ụng đất n ng nghi p khá đ n n m 2020 ki n 66,0 ha, với mụ tiêu phát tri n á trang trại h n nu i gia s , gia m ở á xã D n Ch , S n
D ng, Lê L i, Thống Nhất. b. Đất phi nông nghiệp
Với mụ tiêu: “Đẩy mạnh h n n a ng uộ đổi mới; phát tri n kinh t -xã hội
huy n Hoành B nhanh, n v ng, đ n ng l hội nh p và ạnh tranh trong và ngoài
75
Tỉnh; th hi n ấu kinh t : C ng nghi p – ị h vụ – n ng nghi p”. Nhu u sử
ụng đất phi n ng nghi p a á ngành, lĩnh v phụ vụ phát tri n kinh t - xã hội, quố phòng an ninh ki n khoảng 10.200,0 ha, trong đó:
* Đất Quố phòng, an ninh, đất khu ng nghi p, ụm ng nghi p, đất ó i
t h lị h sử v n hóa, đất sở t n giáo, đất ở tại đ thị, đất đ thị đ hỉ tiêu a
Tỉnh ph n ổ.
* Nhu u sử ụng đất đ phụ vụ ho phát tri n kinh t - xã hội a địa
ph ng đ xá định ao g m á loại đất:
- Đất th ng mại, ị h vụ:
Th hi n đổi mới m h nh t ng tr ởng kinh t a Tỉnh Quảng Ninh từ t ng tr ởng “n u” sang t ng tr ởng “xanh”; huy n Hoành B xá định phát tri n ngành
ị h vụ theo h ớng khai thá ó hi u quả hai trung t m: Thị trấn Trới và gắn với phát
tri n KCN Hoành B và kho, ảng ọ đ ờng Thống Nhất – Vũ Oai. Do đó nhu u sử
ụng đất th ng mại ị h vụ đ n n m 2020 khoảng 270 ha.
- Đất sở sản xuất phi n ng nghi p:
Thời kỳ 2018 - 2020, toàn huy n sẽ x y ng mới và mở rộng một số sở sản
xuất phi n ng nghi p trên địa àn một số xã, thị trấn a huy n. Nhu u đất sở sản
xuất phi n ng nghi p đ n n m 2020 khoảng 470,0 ha.
- Đất ho hoạt động khai thá khoáng sản: Nhu u đất ho hoạt động khai thá khoáng sản đ n n m 2020 khoảng 55 ha.
T p hung h y u ở một số xã nh Vũ Oai, Hòa B nh, D n Ch , Quảng La.
- Đất phát tri n hạ t ng
Đ th hi n mụ tiêu phát tri n kinh t - xã hội đã đ ra đòi hỏi phải ành một
i n t h đất h p lý ho phát tri n hạ t ng. Nhu u sử ụng đất phát tri n hạ t ng đ n
n m 2020 sẽ t ng khoảng 295 ha so với hỉ tiêu ph n ổ a Tỉnh đ x y ng á
công trình hạ t ng ấp huy n, ấp xã trên địa àn. Đ n n m 2020 ki n nhu u tổng
i n t h đất phát tri n hạ t ng khoảng 2.075,0 ha, trong đó:
+ Đất sở v n hóa Nhu u sử ụng đất sở v n hóa trong thời gian tới ngoài vi đ u t x y ng Quảng tr ờng, t ng đài, trung t m v n hoá ở thị trấn, trong á khu đ thị… v.v.
Đ n n m 2020 toàn huy n n sử ụng thêm khoảng 17,0 ha. + Đất sở y t
Định h ớng sử ụng đất sở y t đ n n m 2020 là ố tr thêm đất hoàn hỉnh h thống y t ấp huy n và ấp xã. Nhu u đất đ x y ng á sở y t t ng thêm
khoảng 8,0 ha.
+ Đất sở giáo ụ và đào tạo
76
Đ đảm ảo từng ớ x y ng tr ờng họ đáp ứng yêu u v đất ho họ
sinh và ó đ tr ờng họ , ki n đ n n m 2020, nhu u đất ành ho giáo ụ đào tạo trên địa àn huy n sử ụng thêm khoảng 28,0 ha đ x y ng á sở giáo ụ ,
đào tạo. Di n t h đất trên h y u đ sử ụng đ n ng ấp và x y ng mới h ạy
ngh , khối trung họ phổ th ng, trung họ sở, ti u họ , m m non trong á quy
hoạ h khu đ thị và quy hoạ h á khu n n ng th n…
+ Đất sở th ụ - th thao
D ki n đ n n m 2020, t p trung đ u t x y ng s n v n động, nhà thi đấu ở
á xã, thị trấn. Trong đó ó nhu u đất ành ho trung t m th thao An Biên với i n
t h lớn là 115 ha, á s n th thao trong á khu đ thị … Do đó nhu u i n t h đất n đ x y ng á ng tr nh th ụ - th thao trên địa
àn huy n trong kỳ quy hoạ h này t ng khoảng 136,0 ha.
+ Đất x y ng sở ị h vụ xã hội
Trong kỳ quy hoạ h đ n n m 2020 nhu u tổng i n t h đất t ng thêm n
khoảng 4,79 ha đ ành quỹ đất ho vi mở rộng trung t m lao động xã hội Vũ Oai.
+ Đất giao th ng
Trong kỳ quy hoạ h đ n n m 2020 nhu u tổng i n t h đất t ng thêm n
khoảng 530 ha đ ành quỹ đất ho vi đ u t n ng ấp, mở rộng và x y ng mới h
thống đ ờng ao tố , quố lộ, …Và h thống giao th ng n ng th n, giao th ng đ thị, liên xã, giao th ng nội đ ng trên địa àn toàn huy n.
+ Đất th y l i
Theo nhu u a ngành thuỷ l i đ n n m 2020, n ành i n t h đất t ng thêm
khoảng 121 ha đ phụ vụ nhu u đ u t x y ng đ p, n ng ấp, mở rộng, x y ng
mới một số hạng mụ ng tr nh thuỷ l i.
+ Đất ng tr nh n ng l ng
Đ n n m 2020, nhu u i n t h đất t ng đ x y ng á ng tr nh n ng
l ng là khoảng 90,0 ha, đ x y ng đ ờng y tải đi n, trạm đi n, ãi thải xỉ a
nhà máy nhi t đi n.
+ Đất u h nh viễn th ng Đ n n m 2020, nhu u i n t h đất t ng đ x y ng ng tr nh u h nh
viễn th ng là khoảng 1,0 ha, đ x y ng á đi m u đi n v n hóa a á xã.
+ Đất h Trong thời kỳ quy hoạ h, nhu u i n t h đất t ng đ x y ng ng tr nh h
là khoảng 3,0 ha, đ x y ng á h a á xã.
- Đất ãi thải, xử lý hất thải:
77
Đ đảm ảo xử lý hất thải đáp ứng đ yêu u v sinh m i tr ờng, đ n n m
2020, nhu u đất ãi thải, xử lý hất thải sẽ t ng khoảng 25ha đ x y ng một số ãi thải ở á xã trên địa àn huy n.
- Đất ở n ng th n:
C n ứ vào tố độ phát tri n n số vùng n ng th n trong toàn huy n, nhu u
sử ụng đất ở tại n ng th n sẽ t ng khoảng 135 ha so với n m 2018, đ n n m 2020 ki n i n t h đất ở tại n ng th n khoảng 470 ha.
- Đất x y ng trụ sở quan, ng tr nh s nghi p
Theo k t quả tổng h p nhu u đất x y ng trụ sở quan, ng tr nh s nghi p từ
á xã, nhu u đất x y ng trụ sở quan, ng tr nh s nghi p t ng thêm khoảng 18,0 ha so với hỉ tiêu ph n ổ a Tỉnh, trong đó quy hoạ h mới, mở rộng một số trụ
sở y an nh n n a á xã, trị trấn, ….
- Đất nghĩa trang, nghĩa địa
Tổng h p nhu u sử ụng đất nghĩa trang, nghĩa địa đ n n m 2020 huy n
Hoành B ki n là 358,0 ha, t ng khoảng 40 ha đ quy hoạ h mới và mở rộng một
số nghĩa trang, nghĩa địa á xã.
- Đất sản xuất v t li u x y ng, làm đ gốm:
Đ n n m 2020, nhu u i n t h đất sản xuất v t li u x y ng, làm đ gốm t ng
khoảng 233,0 ha đ quy hoạ h khu khai v t li u x y ng tại xã S n D ng, Thống Nhất.
- Đất sinh hoạt ộng đ ng:
Đ phụ vụ nhu u sinh hoạt v n hóa xã hội a nh n n trong á th n, khu,
th hi n tốt h ng tr nh n ng th n mới, trong thời gian tới n đảm ảo đ y đ á
nhà sinh hoạt ộng đ ng đạt tiêu huẩn. V th ki n nhu u đất sinh hoạt ộng
đ ng sẽ t ng thêm khoảng 7 ha ở một số th n, khu trong á xã, thị trấn.
- Đất khu vui h i, giải tr :
Cùng với s phát tri n v kinh t th nhu u v n hóa, vui h i giải tr a mọi
t ng lớp nh n n ngày àng t ng ao. D ki n nhu u đất khu vui h i, giải tr đ n n m 2020 khoảng 325,0 ha. Di n t h đất khu vui h i, giải tr t ng h y u ành ho đất ng viên, y xanh trong á khu đ thị. - Đất mặt n ớ huyên ùng: D ki n nhu u đất mặt n ớ huyên ùng đ n n m 2020 khoảng 178 ha. Di n t h đất mặt n ớ huyên ùng t ng h y u ành ho đất h đi u hòa trong khu đ
thị. Di n t h t ng t p trung ở Thị trấn Trới, xã Lê L i, xã Thống Nhất.
3.4.2. Tổng hợp cân đối các chỉ tiêu sử dụng đất
C n ứ á hỉ tiêu quy hoạ h sử ụng đất đ n n m 2020 đã đ Tỉnh ph n ổ
trên địa àn, n ứ nhu u sử ụng đất a á ngành, lĩnh v phụ vụ phát tri n
78
kinh t - xã hội a huy n, n ứ quy hoạ h tổng th phát tri n kinh t - xã hội đ n
n m 2020, t m nh n đ n n m 2030, n ứ đi u ki n t nhiên, tài nguyên thiên nhiên, hi n trạng và ti m n ng đất đai a huy n Hoành B , á hỉ tiêu sử ụng đất đ n n m
2020 đ tổng h p, n đối và đi u hỉnh quy hoạ h nh sau:
a. Đất nông nghiệp
N m 2018 i n t h đất n ng nghi p a huy n ó là 73.737,41 ha. Trong kỳ quy hoạ h i n t h đất n ng nghi p kh ng thay đổi mụ đ h sử ụng so với hi n
trạng sử ụng đất 70.825,84 ha.
Đ ng thời i n t h đất n ng nghi p t ng 558,75 ha từ:
- Đất phi n ng nghi p 2,4 ha; - Đất h a sử ụng 556,35 ha;
Nh v y đ n n m 2020 i n t h đất n ng nghi p trên địa àn huy n ó
71.387,23 ha, hi m 84,62% tổng i n t h t nhiên, đ xá định ở á xã nh sau:
Thị trấn Trới 781,09 ha; xã Lê L i 1.179,7 ha; xã Thống Nhất 4.101,58 ha; xã Vũ Oai
4.600,66 ha; xã Hòa B nh 7.365,88 ha; xã Kỳ Th ng 9.310,29 ha; xã Đ ng L m
10.626,91 ha; xã Đ ng S n 11.983,33 ha; xã S n D ng 5.984,98 ha; xã D n Ch
2.496,7 ha; xã Quảng La 2.816,32 ha; xã Bằng Cả 2.973,04 ha; xã T n D n 7.166,74 ha.
* Đất tr ng l a
N m 2018 i n t h đất tr ng l a a huy n Hoành B là 2.130,57 ha, Trong kỳ quy hoạ h i n t h đất tr ng l a kh ng thay đổi mụ đ h sử ụng so với hi n trạng
sử ụng đất là 1823 ha.
Đ ng thời i n t h đất tr ng l a kh ng t ng thêm.
Nh v y đ n n m 2020 i n t h đất tr ng l a trên địa àn huy n là 1.823 ha,
hi m 2,16% i n t h t nhiên, trong đó i n t h đất huyên tr ng l a n ớ a
huy n là 1.247 ha, hi m 1,48% i n t h đất t nhiên.
* Đất trồng cây hàng năm khác
N m 2018 i n t h đất tr ng y hàng n m khá a huy n là 541,29 ha, n m
2020 i n t h đất tr ng y hàng n m khá kh ng thay đổi mụ đ h sử ụng so với hi n trạng sử ụng đất là 517,29 ha.
Đ ng thời i n t h đất tr ng y hàng n m khá t ng thêm 2,93 ha. Đ sử
ụng từ đất tr ng l a.
Nh v y đ n n m 2020 i n t h đất tr ng y hàng n m khá a huy n là
520,22 ha, hi m 0,62% i n t h đất t nhiên.
* Đất trồng cây lâu năm N m 2018 i n t h đất tr ng y l u n m a huy n ó 1.711,28 ha, n m 2020
i n t h đất tr ng y l u n m kh ng thay đổi mụ đ h sử ụng so với hi n trạng sử
ụng đất là 1.614,1 ha.
79
Đ ng thời i n t h đất tr ng y l u n m t ng thêm 300,8 ha từ á loại đất
sau:
- Đất rừng sản xuất 300 ha;
- Đất nu i tr ng th y sản 0,8 ha.
Nh v y đ n n m 2020 i n t h đất tr ng y l u n m trên địa àn huy n là
1.914,9 ha, hi m 2,27% i n t h đất t nhiên.
* Đất rừng phòng hộ
N m 2018 i n t h đất rừng phòng hộ trên địa àn huy n hi n ó 14.962,69 ha,
n m 2020 i n t h đất rừng phòng hộ kh ng thay đổi mụ đ h sử ụng so với hi n
trạng sử ụng đất là 14.923,74 ha.
Đ ng thời i n t h đất rừng phòng hộ t ng thêm 404,76 ha sử ụng từ đất:
- Từ đất rừng sản xuất 151,63 ha;
- Từ đất h a sử ụng 253,13 ha.
Nh v y đ n n m 2020 i n t h đất rừng phòng hộ trên địa àn huy n là
15.328,5 ha, hi m 18,17% i n t h đất t nhiên.
* Đất rừng đặc dụng
N m 2018 i n t h đất rừng đặ ụng a huy n là 15.300,38 ha, n m 2020
i n t h đất rừng đặ ụng kh ng thay đổi mụ đ h sử ụng so với hi n trạng sử
ụng đất là 15.290,57 ha.
Di n t h đất rừng đặ ụng t ng 303,22 ha từ đất h a sử ụng.
Nh v y đ n n m 2020 i n t h đất rừng đặ ụng a huy n là 15.593,79 ha,
hi m 18,48% i n t h đất t nhiên.
* Đất rừng sản xuất
N m 2018 i n t h đất rừng sản xuất a huy n là 37.545,52 ha, n m 2020
i n t h đất rừng sản xuất kh ng thay đổi mụ đ h sử ụng so với hi n trạng sử ụng
đất là 35.836,57 ha.
Đ ng thời i n t h đất rừng sản xuất t ng 22,72 ha từ á loại đất:
- Đất rừng phòng hộ 20,32 ha; - Đất sản xuất v t li u x y ng gốm 2,4 ha. Nh v y đ n n m 2020 i n t h đất rừng sản xuất a huy n là 35.859,29 ha,
hi m 42,51% i n t h đất t nhiên.
* Đất nuôi trồng thủy sản N m 2018 i n t h đất nu i tr ng th y sản trên địa àn huy n là 14.486,42 ha,
n m 2020 i n t h đất nu i tr ng th y sản trong kỳ quy hoạ h kh ng thay đổi mụ đ h sử ụng so với hi n trạng sử ụng đất 281,53 ha.
Di n t h đất nu i tr ng th y sản kh ng t ng.
80
Đ n n m 2020 i n t h đất nu i tr ng th y sản là 281,53 ha, hi m 0,33% i n
t h đất t nhiên.
* Đất nông nghiệp khác
N m 2018 đất n ng nghi p khá trên địa àn huy n ó i n t h 59,26 ha, đ n
n m 2020 i n t h đất n ng nghi p khá đ huy n xá định là 65,99 ha.
Trong kỳ quy hoạ h i n t h đất n ng nghi p khá kh ng thay đổi mụ đ h sử
ụng so với hi n trạng sử ụng đất 59,26 ha.
Đ ng thời i n t h đất n ng nghi p khá t ng 6,73 ha từ á loại đất:
- Đất tr ng l a 2,41 ha;
- Đất tr ng y l u n m 0,12 ha; - Đất rừng sản xuất 4,1 ha;
Di n t h đất n ng nghi p khá t ng thêm đ x y ng một số khu h n nu i
t p trung ở á xã: Lê L i 3,94 ha; Hòa B nh 2,32 ha, Quảng La 0,47 ha.
Nh v y đ n n m 2020 i n t h đất n ng nghi p khá trên địa àn huy n là 65,99 ha,
hi m 0,08% i n t h đất t nhiên.
b. Đất phi nông nghiệp
Hi n trạng n m 2018 i n t h đất phi n ng nghi p a huy n là 7.035,36 ha,
trong kỳ quy hoạ h i n t h đất phi n ng nghi p kh ng thay đổi mụ đ h sử ụng so
với hi n trạng sử ụng đất là 7.032,96 ha. Đ ng thời i n t h đất phi n ng nghi p t ng 3.164,87 ha, sử ụng từ á loại đất sau:
- Đất n ng nghi p 2.908,94 ha ao g m: Đất tr ng l a 302,23 ha; đất tr ng y
hàng n m khá 23,9 ha, đất tr ng y l u n m 97,06 ha; đất rừng phòng hộ 18,63 ha;
đất rừng sản xuất 1.281,22 ha; đất rừng đặ ụng 9,81 ha; đất nu i tr ng th y sản
1.204,09 ha.
- Đất h a sử ụng 255,93 ha.
Nh v y đ n n m 2020 i n t h đất phi n ng nghi p trên địa àn huy n là
10.197,83ha, hi m 12,09% i n t h t nhiên, đ xá định ở á xã nh sau: Thị
trấn Trới 431,42 ha; xã Lê L i 2.708,62 ha; xã Thống Nhất 3.526,42 ha; xã Vũ Oai 516,87 ha; xã Hòa B nh 584,58 ha; xã Kỳ Th ng 101,99 ha; xã Đ ng L m 334,45 ha; xã Đ ng S n 201,88 ha; xã S n D ng 689,8 ha; xã D n Ch 221,12 ha; xã Quảng La 340,07 ha; xã Bằng Cả 191,19 ha; xã T n D n 349,42 ha.
* Đất quốc phòng Di n t h đất quố phòng n m 2018 trên địa àn huy n hi n ó 109,65 ha.
Trong kỳ quy hoạ h i n t h đất quố phòng kh ng thay đổi mụ đ h sử ụng so với hi n trạng sử ụng đất là 107,35 ha.
Đ ng thời đất quố phòng sẽ t ng thêm 280 ha đ sử ụng từ á loại đất
rừng sản xuất 280 ha, đ x y ng á khu n ứ hi n đấu.
81
Nh v y đ n n m 2020 i n t h đất quố phòng trên địa àn huy n là 387,35 ha, hi m 0,46% i n t h t nhiên.
* Đất an ninh N m 2018 i n t h đất an ninh a huy n là 600,14 ha, trong kỳ quy hoạ h i n t h đất an ninh kh ng thay đổi mụ đ h sử ụng so với hi n trạng sử ụng đất là 600,14 ha.
Đ ng thời đất an ninh sẽ t ng thêm 179,46 ha đ x y ng các công trình: -Trung t m hỉ huy đi u hành đảm ảo ANTT huy n Hoành B 4,32 ha -C ng an thị trấn: 0,13 ha -Mở rộng trụ sở ng an huy n: 0.36 ha -Mở rộng trại giam Đ ng Vải: 174,65 ha Di n t h t ng đ huy n từ đất: - Đất tr ng l a: 2,32 ha; - Đất tr ng y hàng n m khá : 0,39 ha. - Đất rừng sản xuất: 174,65 ha; - Đất nu i tr ng thỷ sản: 1,61 ha. Đ n n m 2020 i n t h đất an ninh a huy n là 779,6 ha. * Đất khu công nghiệp Di n t h đất khu ng nghi p n m 2018 a huy n ó 620 ha, đ n n m 2020
i n t h đất khu ng nghi p đ tỉnh ph n ổ 620 ha.
Trong kỳ quy hoạ h i n t h đất khu ng nghi p t ng 620 ha đ x y ng khu
ng nghi p Hoành B . Di n t h t ng thêm đ sử ụng từ á loại đất:
- Đất n ng nghi p: 361,82 ha + Đất tr ng l a: 8,08 + Đất tr ng y l u n m: 2,5 ha. + Đất rừng sản xuất: 7,95 ha. + Đất nu i tr ng th y sản: 343,29 ha - Đất phi n ng nghi p: 258,18 ha + Đất ụm ng nghi p: 55,39 ha; + Đất sản xuất phi n ng nghi p: 163,78 ha; + Đất hạ t ng : 35,37 ha; + Đất ở n ng th n: 3,64 ha. Đ n n m 2020 i n t h đất khu ng nghi p trên địa àn huy n là 620 ha, đ
xá định ở hai xã: xã Lê L i 269,46 ha; xã Thống Nhất 350,54 ha.
Đất cụm công nghiệp Di n t h đất ụm ng nghi p n m 2018 a huy n ó 55,39ha, trong kỳ quy hoạ h i n t h đất ụm ng nghi p huy n sang đất khu ng nghi p. Đ n n m 2020 đất ụm ng nghi p kh ng òn.
82
* Đất thương mại, dịch vụ
N m 2018, i n t h đất th ng mại, ị h vụ trên địa àn ó 22,98 ha, đ n n m 2020 i n t h đất th ng mại, ị h vụ o huy n xá định là 242,0 ha, i n t h kh ng
thay đổi mụ đ h sử ụng so với hi n trạng là 22,98 ha.
Di n t h t ng thêm đ sử ụng từ á loại đất:
- Đất n ng nghi p: 292,0 ha. + Đất tr ng l a: 8,07 ha;
+ Đất tr ng y hàng n m khá : 1,0 ha;
+ Đất nu i tr ng th y sản: 282,93 ha.
- Đất h a sử ụng: 24,0 ha. Nh v y, đ n n m 2020 đất th ng mại, ị h vụ a huy n sẽ là 264,98 ha,
hi m 0,31% i n t h đất t nhiên.
* Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
Di n t h đất sở sản xuất phi n ng nghi p n m 2018 a huy n ó 318,81 ha,
đ n n m 2020 i n t h đất s sản xuất phi n ng nghi p đ huy n xá định 470,9 ha.
Trong kỳ quy hoạ h i n t h đất sở sản xuất phi n ng nghi p kh ng thay
đổi mụ đ h sử ụng so với hi n trạng sử ụng đất là 154,9 ha.
Đ ng thời i n t h t ng 316,0 ha đ x y ng á sở sản xuất phi n ng nghi p trên
địa àn á xã. Di n t h t ng thêm đ sử ụng từ á loại đất:
- Đất n ng nghi p: 292,0 ha.
+ Đất tr ng l a: 8,07 ha;
+ Đất tr ng y hàng n m khá : 1,0 ha;
+ Đất nu i tr ng th y sản: 282,93 ha.
- Đất h a sử ụng: 24,0 ha
Nh v y, đ n n m 2020 đất sở sản xuất phi n ng nghi p a huy n sẽ là
470,9 ha, hi m 0,56% i n t h đất t nhiên.
* Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản:
Di n t h đất ho hoạt động khoáng sản n m 2018 a huy n ó 40,34 ha, đ n n m 2020 i n t h đất ho hoạt động khoáng sản kh ng thay đổi mụ đ h sử ụng so với hi n trạng sử ụng đất là 40,34 ha. Đ ng thời i n t h t ng 12,32 ha đ sử ụng từ đất rừng sản xuất. Nh v y, đ n n m 2020 đất ho hoạt động khoáng sản a huy n sẽ là 52,66 ha, hi m
0,06% i n t h đất t nhiên.
* Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
N m 2018, huy n Hoành B ó 1.171,01 ha đất phát tri n hạ t ng. Đ n n m
2020 i n t h đất phát tri n hạ t ng t ng 937,11 ha, đ sử ụng từ á loại đất:
83
+ Đất tr ng l a: 132,89 ha;
+ Đất tr ng y hàng n m khá : 3,54 ha; + Đất tr ng y l u n m: 33,37 ha;
+ Đất rừng phòng hộ: 11,16 ha;
+ Đất rừng sản xuất: 524,44 ha;
+ Đất rừng đặ ụng: 9,81 ha; + Đất nu i tr ng th y sản: 87,42 ha;
+ Đất quố phòng: 2,3 ha;
+ Đất ở n ng th n: 16,66 ha;
+ Đất ở đ thị: 4,95 ha; + Đất nghĩa trang, nghĩa địa: 1,66 ha;
+ Đất s ng suối: 24,2 ha
+ Đất ó mặt n ớ chuyên dùng: 65,57 ha
- Đất h a sử ụng: 19,14 ha.
Nh v y đ n n m 2020 i n t h đất phát tri n hạ t ng a huy n sẽ là 2.072,6
ha. Di n t h đất phát tri n hạ t ng t ng thêm đ x y ng á hạng mụ ng tr nh hạ
t ng ấp quố gia, ấp tỉnh, ấp huy n và ấp xã, ao g m:
Đất xây dựng cơ sở văn hóa
N m 2018 huy n ó 2,6 ha đất sở v n hóa, đ n n m 2020 i n t h đất sở v n hóa sẽ là 20,14 ha, i n t h kh ng thay đổi mụ đ h sử ụng so với hi n trạng là
2,6 ha, i n t h t ng 17,54 ha đ x y ng ông trình:
Bảng 3.15. Điều chỉnh phƣơng án quy hoạch đến năm 2020 huyện Hoành Bồ đối
với đất xây dựng cơ sở văn hóa
Tên công trình Địa phƣơng Diện tích(ha)
Mở rộng đài t ởng ni m Bằng Cả 0,15
Nhà ia t ởng ni m S n D ng 5,40
XD đài t ởng ni m Tân Dân 0,05
Đất v n hóa trong khu n T n Ti n Th vi n nh n n Lê L i Lê L i 0,44 1,20
Bảo tang Cung v n hóa thi u nhi Lê L i Lê L i 2,50 3,60
Nhà hát TT Trới 1,30
Th vi n TT Trới 0,40
Quảng Tr ờng TT Trới 1,40
T ng đài TT Trới 1,10
84
Di n t h đất sở v n hóa t ng trong kỳ quy hoạ h đ huy n từ:
- Đất tr ng l a: 1,89 ha; - Đất rừng sản xuất: 5,45 ha;
- Đất nu i tr ng th y sản: 8,3 ha;
- Đất s ng suối: 1,9 ha
Nh v y đ n n m 2020 i n t h đất sở v n hóa ó 20,14 ha, hi m 0,02%
i n t h đất t nhiên.
Đất xây dựng cơ sở y tế
N m 2018 i n t h đất sở y t ó 2,83 ha, đ n n m 2020 đất sở y t sẽ là
10,88 ha, i n t h kh ng thay đổi mụ đ h sử ụng so với hi n trạng là 2,83 ha. Trong kỳ quy hoạ h, đất sở y t trên địa àn huy n t ng 8,05 ha với vi mở rộng
và x y mới á ng tr nh ụ th nh sau:
Bảng 3.16: Điều chỉnh phƣơng án quy hoạch đến năm 2020 huyện Hoành Bồ đối
với đất xây dựng cơ sở y tế
Diện Tên công trình, dự án Địa phƣơng tích(ha)
Mở rộng trạm y t xã 0,05 Bằng Cả
Mở rộng trạm y t 0,10 D n Ch
X y ng trạm y t Ph Liễn 0,15 Đ ng S n
Mở rộng trạm y t 0,05 Vũ Oai
Trung t m y t phòng 1,50 Lê L i
Di n t h t ng 8,05 ha đ sử ụng từ á loại đất sau:
B nh vi n đa khoa khu v 6,20 Lê L i
- Đất tr ng lúa: 0,15 ha;
- Đất rừng sản xuất: 5,05 ha;
- Đất nu i tr ng th y sản: 1,5 ha;
- Đất ở n ng th n: 1,3 ha; - Đất h a sử ụng: 0,05 ha; Đ n n m 2020 đất sở y t a huy n ó i n t h là 10,88 ha, hi m 0,01 %
i n t h đất t nhiên.
Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo N m 2018 huy n ó 50,35 ha đất sở giáo ụ đào tạo, đ n n m 2020 i n
t h sẽ là 77,65 ha, i n t h kh ng thay đổi mụ đ h sử ụng so với hi n trạng là 50,2 ha, i n t h t ng 27,45 ha đ th hi n á ng tr nh sau:
85
Bảng 3.17: Điều chỉnh phƣơng án quy hoạch đến năm 2020 huyện Hoành Bồ đối
với đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo
Diện tích Xã, thị trấn Tên công trình, dự án ( ha)
X y ng đi m tr ờng th n 3 Bằng Cả 0,25
XD tr ờng ti u họ trung t m xã Đ ng S n 0,50
QH tr ờng THPT Quảng La 1,34
XD tr ờng m m non th n Hà Lùng S n D ng 0,08
Mở rộng đi m tr ờng th n Đ ng Mùng Tân Dân 0,01
QH đi m tr ờng ti u họ th n Bằng Anh Tân Dân 0,20
X y ng tr ờng m m non th n Đ ng Cao Thống Nhất 0,06
XD tr ờng m m non th n Ch n Đèo Thống Nhất 0,10
XD tr ờng MN th n L ng Kỳ Thống Nhất 0,04
XD tr ờng MN th n Đ ng Vải Thống Nhất 0,04
XD tr ờng MN th n 4 Thống Nhất 0,20
XD tr ờng MN th n Đá Trắng Thống Nhất 0,05
Tr ờng m m non Đ ng Chùa Vũ Oai 0,03
Tr ờng họ (KĐT Thạ h B h) Lê L i 1,67
Tr ờng h nh trị Lê L i 3,20
Tr ờng THPT Lê L i 3,00
Tr ờng Trung ấp ạy ngh Lê L i 5,50
Tr ờng THCS Lê L i 5,00
Tr ờng ti u họ Lê L i 2,20
Mở rộng trụ sở phòng giáo ụ TT Trới 0,48
Mở rộng tr ờng ti u họ thị trấn TT Trới 0,48
XD tr ờng THCS khu 2 TT Trới 1,10
Thống Nhất 1,92 Tr ờng ti u họ ,THCS(QH 2 ên đ ờng Thống Nhất- Vũ Oai)
Di n t h đất sở giáo ụ t ng 27,45 ha đ sử ụng từ á loại đất sau: - Đất tr ng l a: 13,1 ha;
- Đất tr ng y l u n m: 2,15 ha; - Đất rừng sản xuất: 0,75ha;
- Đất nu i tr ng th y sản: 8,86 ha;
- Đất ở đ thị : 0,13 ha;
- Đất nghĩa trang, nghĩa địa: 0,76 ha;
- Đất h a sử ụng: 0,79 ha.
86
Đ n n m 2020 i n t h đất sở giáo ụ và đào tạo huy n ó 77,65 ha, hi m
0,09% i n t h t nhiên.
Đất xây dựng cơ sở thể dục - thể thao
N m 2018 huy n ó 12,18 ha đất sở th ụ th thao, đ n n m 2020 i n
t h sẽ là 148,74 ha, i n t h kh ng thay đổi mụ đ h sử ụng so với hi n trạng là
12,18 ha, i n t h t ng 136,56 ha đ th hi n á ng tr nh quy hoạ h Trung t m th thao An Biên, san v n động trong khu đ thị và s n v n động, s n h i th thao tại
á xã, thị trấn:
Bảng 3.18: Điều chỉnh phƣơng án quy hoạch đến năm 2020 huyện Hoành Bồ đối
với đất xây dựng cơ sở thể dục – thể thao
Diện tích Tên công trình, dự án Xã, thị trấn ( ha)
2,38 D n Ch Đất th thao trung t m
1,97 Đ ng L m S n th thao xã và á th n
0,96 Đ ng S n S n th thao trung t m xã
0,20 Đ ng S n S n th thao th n Khe Càn
0,20 Đ ng S n S n th thao th n T n Ố 2
0,23 Hòa Bình Đất th thao th n Thá Cát
0,64 Hòa Bình QH th thao trung tâm xã
0,20 Kỳ Th ng S n th thao th n Khe Ph ng
1,46 Kỳ Th ng S n th thao th n Khe Tre
0,14 Kỳ Th ng S n th thao th n Khe L ng
Trung t m th thao An Biên(s n G n) Lê L i,thị trấn 115,60
0,24 Quảng La XD s n th thao th n 1
0,20 Tân Dân QH s n th thao th n Đ ng Mùng
0,20 Tân Dân QH s n th thao th n Bằng Anh
0,20 Tân Dân QH s n th thao th n Khe Cát
0,80 Vũ Oai QH trung tâm TDTT xã
1,24 Lê L i Th thao(KĐT Thạ h B h)
9,70 Lê L i Th thao trung t m
Di n t h x y ng á ng tr nh sở th ụ th thao 136,56 ha đ sử
ụng từ á loại đất:
- Đất tr ng l a: 6,94 ha; - Đất rừng sản xuất: 97,71 ha;
- Đất nu i tr ng th y sản: 4,44 ha;
- Đất mặt n ớ huyên ùng: 27,47 ha;
87
Đ n n m 2020 đất sở th ụ th thao a huy n ó i n t h là 148,74 ha,
hi m 0,18% i n t h t nhiên. Đất xây dựng cơ sở khoa học công nghệ
Hi n trạng đất x y ng sở khoa họ ng ngh ó 0,38 ha, đ n n m 2020
i n t h đất sở khoa họ ng ngh đ gi ổn định.
Đất cơ sở dịch vụ xã hội Hi n trạng đất sở ị h vụ xã hội ó 27,28 ha, trong kỳ quy hoạ h t ng 4,79
ha đ mở rộng trung t m lao động xã hội Vũ Oai. Do đó đ n n m 2020 đất sở ị h
vụ xã hội ó 33,57 ha.
Đất giao thông
N m 2018 đất giao th ng trên địa àn huy n ó 711,01 ha, đ n n m 2020 i n
t h đất giao th ng là 1.237,82 ha, i n t h kh ng thay đổi mụ đ h sử ụng so với
hi n trạng là 711,01 ha, i n t h t ng thêm 526,81 ha đ x y ng á ng tr nh giao
th ng, ao g m:
Bảng 3.19: Điều chỉnh phƣơng án quy hoạch đến năm 2020 huyện Hoành Bồ đối
với đất xây dựng giao thông
Tên công trình, dự án
Xã, thị trấn
Diện tích ( ha)
Đ ờng Cao tố Hạ Long- Móng Cái
150,20
TT Trới, S n D ng, Thống Nhất, Vũ Oai, Hòa B nh
S n D ng, D n Ch , Quảng La,
Đ ờng Cao tố Hà Nội- Hạ Long
108,15
Bằng Cả
S n D ng, D n Ch , Quảng La,
Mở rộng quố lộ 279
52,00
T n D n, TT Trới.
Đ ờng giao th ng từ Hòa B nh đi Đ n Đạ
Hòa Bình
15,75
Đ ờng Trại Me đi Đ ng L m
S n D ng
2,00
Đ ờng V ờn R m đi Đ ng Vang
S n D ng
3,00
Khe Ph ng đi Khe Mằn
Kỳ Th ng
2,00
Mở rộng đ ờng Ph Liễn - Bắ Giang
Đ ng S n
0,42
Mở rộng đ ờng Ph Liễn - Khe Cháy
Đ ng S n
0,82
Mở rộng đ ờng T n Ố đi L ng M ng
Đ ng S n
0,98
Mở rộng đ ờng từ Ph Liễn -đội 1
Đ ng S n
0,96
88
Tên công trình, dự án
Xã, thị trấn
Diện tích ( ha)
Bằng Cả
5,60
QH đ ờng giao th ng theo QH n ng th n mới a xã
Ngã a Khe B ng đi Bàn Sinh Đ ờng
Kỳ Th ng
0,70
Từ Khe Ph ng- Khe Tre
Kỳ Th ng
1,80
UBND xã đi Bàn Sinh Lu
Kỳ Th ng
1,80
QH n xe th n T n L p
Tân Dân
0,50
XD n xe
Thống Nhất
2,30
Vũ Oai, Thống Nhất
21,80
Đất giao th ng( trong quy hoạ h Thống Nhất-Vũ Oai)
Lê L i
Giao th ng(KĐT Thạ h B h)
22,90
Lê L i
Đất giao th ng trong khu n T n Ti n
6,97
Lê L i
Giao th ng trong QH phát tri n thị trấn Trới
126,16
Tổng i n t h giao th ng t ng 526,81 ha, lấy vào á loại đất:
- Đất tr ng l a: 99,81 ha;
- Đất tr ng y hàng n m khá : 3,3 ha; - Đất tr ng y l u n m: 31,22 ha;
- Đất rừng phòng hộ: 7,2 ha;
- Đất rừng đặ ụng: 4,39 ha;
- Đất rừng sản xuất: 216,2 ha;
- Đất nu i tr ng th y sản: 63,52 ha;
- Đất quố phòng: 2,3 ha; - Đất ở n ng th n: 9,45 ha; - Đất ở đ thị: 2,82 ha; - Đất nghĩa trang, nghĩa địa: 0,9 ha; - Đất s ng suối: 22,3 ha
- Đất ó mặt n ớ huyên ùng: 38,1 ha;
- Đất h a sử ụng: 25,3ha.
Đ n n m 2020 i n t h đất giao th ng a huy n ó 1.237,82 ha, hi m 1,47%
i n t h đất t nhiên.
89
Đất thủy lợi
Hi n trạng n m 2018 huy n ó 259,17 ha đất th y l i, đ n n m 2020 i n t h đất th y l i sẽ là 380,42 ha. Di n t h kh ng thay đổi mụ đ h sử ụng so với hi n
trạng là 259,17 ha, i n t h t ng 121,25 ha đ đáp ứng nhu u huy n ị h ấu
y tr ng, đảm ảo t ới tiêu và ung ấp n ớ ho sản xuất n ng, l m nghi p, nu i
tr ng th y hải sản và sinh hoạt. Di n t h đất th y l i t ng thêm đ th hi n á ng trình:
Bảng 3.20: Điều chỉnh phƣơng án quy hoạch đến năm 2020 huyện Hoành Bồ đối với đất xây dựng thủy lợi
Tên công trình, dự án Xã, thị trấn Diện tích( ha)
Thống Nhất, Mở rộng h L ng Kỳ 90,00 Đ ng L m
Mở rộng h Yên L p Bằng Cả 10,20
Mở rộng h Yên L p Quảng La 14,28
QH m ng t ới th n Đ ng M Vũ Oai 0,74
Bằng Cả 3,00 X y mới đ p Ba C
XD đ p Ba Lu ng Đ ng L m 1,23
Di n t h đất th y l i t ng đ lấy vào á loại đất sau:
XD đ p Khe Thẳng Đ ng L m 1,50
- Đất tr ng l a: 8,13 ha;
- Đất tr ng y hàng n m khá : 0,24 ha
- Đất rừng sản xuất: 103,5 ha;
- Đất rừng phòng hộ: 3,96 ha;
- Đất rừng đặ ụng: 5,42 ha;
Đ n n m 2020 i n t h đất th y l i a huy n là 380,42ha hi m 0,45% i n
t h đất t nhiên. Đất công trình năng lượng N m 2018 đất ng tr nh n ng l ng huy n ó 98,71 ha, đ n n m 2020 i n t h đất ng tr nh n ng l ng a huy n là 153,96 ha, i n t h kh ng thay đổi mụ đ h sử ụng so với hi n trạng là 63,34 ha, i n t h t ng 90,62 ha đ th hi n á ng tr nh v l ới đi n và trạm i n áp.
Di n t h đất t ng đ sử ụng từ á loại đất sau:
- Đất tr ng l a: 0,58 ha;
- Đất rừng sản xuất: 90,04 ha; Đ n n m 2020 i n t h đất ng tr nh n ng l ng huy n ó 153,96 ha, hi m
0,18% i n t h đất t nhiên.
90
Đất công trình bưu chính, viễn thông:
N m 2018 i n t h đất u h nh viễn th ng ó 0,66 ha, đ n n m 2020 sẽ là 1,8 ha, i n t h kh ng thay đổi mụ đ h sử ụng trong kỳ quy hoạ h là 0,66 ha, i n
t h đất u h nh viễn th ng t ng 1,14 ha đ quy hoạ h, mở rộng á đi m u đi n
v n hóa xã.
Di n t h đất t ng đ sử ụng từ á loại đất sau: - Đất tr ng l a: 0,04 ha;
- Đất rừng sản xuất: 0,3 ha;
- Đất nu i tr ng th y sản: 0,8 ha.
Đ n n m 2020 i n t h đất u h nh viễn th ng huy n ó 1,8 ha. Đất chợ
Hi n trạng n m 2018 huy n ó 4,34 ha đất h , đ n n m 2020 i n t h đất h
sẽ là 7,24 ha, i n t h kh ng thay đổi mụ đ h sử ụng là 4,34 ha. Trong kỳ quy
hoạ h, nhằm mụ đ h đảm ảo nhu u trao đổi hàng hoá a nh n n và góp ph n
phát tri n hoạt động th ng mại, ị h vụ trên địa àn huy n, i n t h đất h t ng 2,9
ha đ quy hoạ h h tại á xã, thị trấn.
Di n t h đất h t ng đ sử ụng từ á loại đất sau:
- Đất tr ng l a: 2,25 ha;
- Đất rừng sản xuất: 0,65 ha;
Đ n n m 2020 i n t h đất h a huy n là 7,24 ha, hi m 0,01% i n t h t
nhiên.
*.Đất có di tích lịch sử - văn hóa:
Hi n trạng trên địa àn huy n h a ó i n t h đất này, đ n n m 2020 i n t h
đất i t h anh thắng t ng 83,61 ha đ sử ụng từ đất:
- Đất tr ng l a: 30,31 ha;
s
- Đất tr ng y l u n m: 0,65 ha;
- Đất rừng sản xuất: 42,01 ha; - Đất ở n ng th n: 4,04 ha; - Đất h a sử ụng: 3 ha. Đ n n m 2020 đất ó i t h lị h sử v n hóa 83,61 ha, hi m 0,1 % i n t h đất
t nhiên. Đ ph n ổ ho á xã S n D ng 23 ha và xã Thống Nhất 60,61 ha.
* Đất bãi thải, xử lý chất thải
Hi n trạng n m 2018 ó 0,52 ha, đ n n m 2020 t ng thêm 24,97 ha đ th hi n
á án, ng tr nh.
Di n t h đất ãi thải, xử lý hất thải t ng thêm đ sử ụng từ á loại đất:
- Đất tr ng l a: 2,5 ha;
91
- Đất tr ng y hàng n m khá 0,8 ha;
- Đất rừng sản xuất 19,16 ha; - Đất nu i tr ng th y sản: 0,86 ha;
- Đất mặt n ớ huyên ùng: 1,65 ha.
Đ n n m 2020 i n t h đất đ xử lý, h n lấp hất thải nguy hại a huy n ó
25,49 ha, hi m 0,03% i n t h đất t nhiên.
* Đất ở tại nông thôn
N m 2018 huy n ó 363,15 ha đất ở tại n ng th n, đ n n m 2020 i n t h đất
ở tại n ng th n sẽ là 471,43 ha, i n t h kh ng thay đổi mụ đ h sử ụng so với hi n
trạng là 341,83 ha, i n t h t ng 134,6 ha đ sử ụng từ á loại đất:
- Đất n ng nghi p:
+ Đất tr ng l a: 65,86 ha;
+ Đất tr ng y hàng n m khá : 2,06 ha;
+ Đất tr ng y l u n m: 16,29 ha;
+ Đất rừng sản xuất: 29,01 ha ;
+ Đất rừng phòng hộ: 5,35 ha;
+ Đất nu i tr ng th y sản: 16,03 ha;
Đ n n m 2020 đất ở tại n ng th n a huy n ó i n t h là 476,43 ha, hi m
0,56% i n t h t nhiên. * Đất ở tại đô thị
N m 2018 huy n ó 114,8 ha đất ở tại đ thị, đ n n m 2020 i n t h đất ở tại
đ thị t ng 110,92 ha đ th hi n á ng tr nh:
Di n t h đất ở tại đ thị t ng 110,92 ha đ s ụng từ á loại đất:
- Đất n ng nghi p: 103,87 ha.
+ Đất tr ng l a: 14,38 ha
+ Đất tr ng y hàng n m khá : 0,55 ha
+ Đất tr ng y l u n m: 5,7 ha
+ Đất rừng sản xuất: 9,47 ha; + Đất nu i tr ng th y sản: 73,77 ha. - Đất h a sử ụng: 0,84 ha Đ n n m 2020 đất ở tại đ thị a huy n ó i n t h 220,01 ha, hi m 0,26%
i n t h t nhiên.
* Đất xây dựng trụ sở cơ quan
N m 2018 đất x y ng trụ sở quan a huy n hi n ó 10,12 ha, đ n n m 2020 đất x y ng trụ sở quan sẽ là 27,99 ha. Trong kỳ quy hoạ h i n t h đất x y
ng trụ sở quan kh ng thay đổi mụ đ h sử ụng so với hi n trạng sử ụng đất là
10,12 ha.
92
Đ ng thời i n t h đất x y ng trụ sở quan t ng thêm 17,87 ha đ th
hi n á ng tr nh mở rộng hay x y mới á trụ sở quan a huy n, á xã, thị trấn.
Di n t h đất x y ng trụ sở quan t ng trong kỳ quy hoạ h đ sử ụng từ
á loại đất:
- Đất tr ng y hàng n m khá 1,07ha; - Đất rừng sản xuất 0,05 ha;
- Đất nu i tr ng th y sản 16,6 ha.
- Đất phát tri n hạ t ng 0,15 ha;
Đ n n m 2020, i n t h đất x y ng trụ sở quan ó 27,99 ha, hi m 0,03%
i n t h t nhiên, đ xá định ở á xã, thị trấn nh sau:
* Đất cơ sở tôn giáo
N m 2018 đất sở t n giáo hi n ó 1,46 ha, đ n n m 2020 đất sở t n giáo
t ng 9,71 ha đ sử ụng từ đất:
- Đất tr ng l a 2 ha
- Đất tr ng y hàng n m khá : 0,5 ha;
- Đất rừng sản xuất: 3,6 ha;
- Đất h a sử ụng: 3,61 ha.
Đ ng thời trong kỳ quy hoạ h i n t h đất sở t n giáo kh ng thay đổi mụ
đ h sử ụng so với hi n trạng sử ụng đất là 1,46 ha.
Đ n n m 2020, i n t h đất sở t n giáo a huy n ó 11,17 ha, hi m 0,01% i n
t h t nhiên.
* Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa
Hi n trạng n m 2018 huy n ó 1,46 ha đất nghĩa trang, nghĩa địa, đ n n m
2020 i n t h đất làm nghĩa trang, nghĩa địa sẽ là 357,8 ha, i n t h kh ng thay đổi
mụ đ h sử ụng so với hi n trạng là 317,37 ha. Trong kỳ quy hoạ h, i n t h đất
nghĩa trang, nghĩa địa trên địa àn huy n t ng 40,43 ha đ sử ụng từ đất rừng sản
xuất, đ quy hoạ h và mở rộng á khu nghĩa trang. Đ n n m 2020, i n t h đất nghĩa trang nghĩa địa a huy n ó 357,8 ha, hi m 0,42% i n t h t nhiên.
* Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm N m 2018 i n t h đất sản xuất v t li u x y ng, làm đ gốm ó 785,36 ha, đ n n m 2020 đất sản xuất v t li u x y ng, làm đ gốm sẽ là 1009,0 ha, i n t h
kh ng thay đổi mụ đ h sử ụng so với hi n trạng là 775,68 ha. Trong kỳ đi u hỉnh quy hoạ h đ n n m 2020, i n t h đất sản xuất v t li u x y ng t ng 233,32 ha.
Di n t h t ng lấy vào á loại đất:
- Đất tr ng y hàng n m khá : 1,32 ha;
93
- Đất tr ng y l u n m: 2,65 ha;
- Đất rừng sản xuất: 45,68 ha; - Đất ở n ng th n: 0,35 ha;
- Đất h a sử ụng: 183,32 ha.
Đ n n m 2020 đất sản xuất v t li u x y ng, gốm sứ huy n Hoành B là
1.009,0 ha, hi m 1,2% i n t h t nhiên. * Đất sinh hoạt cộng đồng
N m 2018 i n t h đất sinh hoạt ộng đ ng ó 10,26 ha, đ n n m 2020 đất
sinh hoạt ộng đ ng sẽ là 17,51 ha, i n t h kh ng thay đổi mụ đ h sử ụng so với
hi n trạng là 10,26 ha. Trong kỳ quy hoạ h đ n n m 2020, i n t h đất sinh hoạt ộng đ ng t ng 7,25 ha đ x y ng, mở rộng nhà v n hóa xã và nhà v n hóa th n, khu ở
á xã, thị trấn.
Di n t h đất sinh hoạt ộng đ ng t ng thêm đ sử ụng từ á loại đất: -
Đất tr ng l a: 2,68 ha;
- Đất tr ng y l u n m: 0,96 ha;
- Đất rừng sản xuất: 0,43 ha;
- Đất nu i tr ng th y sản: 2,9 ha;
- Đất ở tại n ng th n: 0,28 ha;
Đ n n m 2020 i n t h đất sinh hoạt ộng đ ng a huy n ó 17,51 ha, hi m
0,02% i n t h t nhiên.
* Đất khu vui chơi, giải trí công cộng:
N m 2018 i n t h đất khu vui h i, giải tr ng ộng ó 28,78 ha, đ n n m
2020 đất khu vui h i, giải tr ng ộng sẽ là 324,95 ha, i n t h kh ng thay đổi mụ
đ h sử ụng so với hi n trạng là 28,78 ha. Trong kỳ đi u hỉnh quy hoạ h đ n n m
2020, i n t h đất khu vui h i, giải tr ng ộng t ng 296,17 ha đ x y ng á
công trình:
Di n t h đất khu vui h i, giải tr ng ộng t ng thêm đ sử ụng từ á
loại đất: - Đất tr ng l a: 20,78 ha; - Đất tr ng y hàng n m khá : 2,8 ha; - Đất tr ng y l u n m: 23,28 ha; - Đất rừng phòng hộ: 1,55 ha; - Đất rừng sản xuất: 24,68 ha;
- Đất nu i tr ng th y sản: 202,88 ha. - Đất h a sử ụng: 17,5 ha
Đ n n m 2020 i n t h đất khu vui h i, giải tr ng ộng a huy n ó
324,95 ha, hi m 0,39% i n t h t nhiên.
94
* Đất cơ sở tín ngưỡng
Hi n trạng n m 2018 huy n ó 5,1 ha đất sở t n ng ng, đ n n m 2020 đất sở t n ng ng ó 23,51 ha, i n t h kh ng thay đổi mụ đ h sử ụng so với hi n
trạng là 5,1 ha, i n t h t ng 18,41 ha đ mở rộng, trùng tu và n ng ấp á đ n, đ nh,
am, mi u, trên địa àn.
Di n t h đất t ng thêm đ huy n từ đất: - Đất tr ng l a: 8,91 ha;
- Đất tr ng y hàng n m khá : 1,0 ha;
- Đất rừng sản xuất: 8,5 ha.
Đ n n m 2020 i n t h đất sở t n ng ng ó 23,51 ha. * Đất sông suối
N m 2018 huy n ó 2.328,6 ha đất s ng suối, đ n n m 2020 đất s ng suối ó
2.124,6 ha, i n t h kh ng thay đổi mụ đ h sử ụng so với hi n trạng là … ha, trong
kỳ quy hoạ h i n t h đất s ng suối kh ng t ng thêm.
Di n t h đất s ng suối giảm huy n sang đất ó mặt n ớ huyên ùng, đất
khu ng nghi p và đất phát tri n hạ t ng.
Đ n n m 2020 i n t h đất s ng suối ó 2.124,6 ha, hi m 2,52% i n t h t
nhiên.
* Đất có mặt nước chuyên dùng N m 2018 huy n ó 747,32 ha đất ó mặt n ớ huyên ùng, đ n n m 2020 đất
ó mặt n ớ huyên ùng ó 848,56 ha, i n t h kh ng thay đổi mụ đ h sử ụng so
với hi n trạng là 671,2ha, trong kỳ quy hoạ h i n t h đất ó mặt n ớ huyên ùng
t ng 177,36 ha đ sử ụng từ đất s ng, suối đ sử ụng vào á mụ đ h x y ng
h đi u hòa sinh thái trong á khu đ thị.
Đ n n m 2020 i n t h đất ó mặt n ớ huyên ùng ó 848,56 ha, hi m
1,01% i n t h t nhiên.
* Đất phi nông nghiệp khác
Hi n tại đất phi n ng nghi p khá ó 2,03 ha, đ n n m 2020 ó 4,09 ha, i n t h kh ng thay đổi mụ đ h sử ụng so với hi n trạng là 2,03 ha, i n t h t ng thêm 2,06 ha từ đất tr ng y l u n m. Đ xá định ở á xã: thị trấn Trới 0,03 ha; xã Thống Nhất 2,0 ha, xã Bằng Cả 4,09 ha.
c. Đất chưa sử dụng N m 2018 đất h a sử ụng a Hoành B ó 3.589,04 ha, đ n n m 2020 i n
t h đất h a sử ụng òn lại 2.769,76 ha, hi m 3,28% i n t h t nhiên. Di n t h đất h a sử ụng òn lại đ xá định ở á xã, thị trấn:
95
Bảng 3.21: Đất chƣa sử dụng còn lại huyện Hoành Bồ theo phƣơng án điều chỉnh
quy hoạch sử dụng đất
Diện tích Diện tích
STT Đơn vị hành chính Diện tích tăng Diện tích giảm hiện trạng năm 2018 cuối kỳ năm 2020
1 Thị trấn Trới 12,16 2,92 9,24
2 Xã Lê L i 192,75 101,78 90,97
3 Xã Thống Nhất 624,71 111,86 512,85
4 Xã Vũ Oai 379,96 272,10 107,86
5 Xã Hòa Bình 22,94 22,94
6 Xã Kỳ Th ng 429,15 61,27 367,88
7 Xã Đ ng L m 534,42 534,42
8 Xã Đ ng S n 515,25 515,25
9 Xã S n D ng 551,92 86,32 465,60
10 Xã D n Ch 99,65 83,56 16,09
11 Xã Quảng La 119,20 93,46 25,74
12 Xã Bằng Cả 44,11 44,11
13 Xã Tân Dân 62,81 6,01 56,80
Tổng cộng 3.589,04 819,28 2.769,76
d. Đất đô thị
Hi n nay trên địa àn huy n Hoành B ó 1 đ thị là thị trấn Trới với tổng i n
t h đất đ thị là 1.354,57 ha. Trong thời kỳ quy hoạ h đ n n m 2020, i n t h đất đ
thị là 1.417,8 ha.
3.5. Đề xuất các giải pháp sử dụng đất bền vững huyện Hoành Bồ tỉnh Quảng
Ninh
3.5.1. Giải pháp chung
UBND tỉnh, UBND huy n nghiên ứu an hành và hoàn thi n á v n ản đ
nâng cao hi u quả quản lý, sử ụng đất trên địa àn.
UBND huy n n nghiêm t th hi n quy hoạ h, k hoạ h đã đ UBND
tỉnh Quảng Ninh phê uy t, vi l p quy hoạ h, k hoạ h sử ụng đất n ó t m nh n hi n l ho s phát tri n kinh t , xã hội a huy n tránh vi vừa đ phê uy t đã đ xuất đi u hỉnh phá v quy hoạ h.
C n ó s rà soát phối h p với á đ n vị, quan ó liên quan trong khảo sát,
l p quy hoạ h k hoạ h sử ụng đất tránh h ng héo gi a á loại h nh quy hoạ h
g y khó kh n trong khi tri n khai th hi n.
UBND tỉnh, huy n n ó h nh sá h hỗ tr vốn hoặ tạo h gi p oanh nghi p, ng ời sử ụng đất ti p n với ngu n vốn ng n hàng với lãi suất u đãi, giãn
96
thu ti n sử ụng đất, tạo đi u ki n ho oanh nghi p ó khả n ng t p trung ngu n vốn
ho đ u t phát tri n, đ a đất vào sử ụng đ ng theo quy hoạ h đã đ uy t, tránh t nh trạng án treo ẫn đ n lãng ph đất đai…
3.5.2. Về mặt kinh tế
- Đối với đất l m nghi p, hi n nay trên địa àn huy n h y u là i n t h đất
l m nghi p, đa ạng phong ph , n u giao ho á n ng l m tr ờng nhà n ớ th hi u quả kinh t thấp và kh ng òn phù h p với t nh h nh th t hi n nay. V v y, UBND
tỉnh, huy n n ó h nh sá h giao khoán rừng ho ng ời n tr ti p quản lý, sử
ụng và phát tri n rừng, đ ng thời ũng là tạo sinh k , vi làm ổn định uộ sống,
nâng cao thu nh p tại hỗ ho ng ời n.
- Do h y u i n t h là đ i n i, huy n ó th khai thá ti m n ng u lị h nh
nh n rộng vi x y ng á làng hoa, u lị h sinh thái a xã Thống Nhất đã làm đ
thu h t khá h tham quan u lị h. Đối với rừng đặ ụng, ngoài vi ảo t n, huy n ó
th k t h p vi u lị h sinh thái, nghỉ ng, ắm trại… giống nh một số rừng quố
gia hi n nay đang th hi n.
- Đối với đất phát tri n ng nghi p, ti u th ng nghi p, làng ngh : UBND
huy n n ó hi n l , t m nh n ài hạn ho quá tr nh phát tri n a huy n từ 10-20
n m, đảm ảo ngu n đất sạ h tr ho phát tri n ng nghi p, khi oanh nghi p ó
nhu u th huy n đảm ảo đ quỹ đất ố tr ho oanh nghi p, tránh t nh trạng huẩn ị th hi n án mới ti n hành thu h i sẽ ảnh h ởng rất lớn đ n ti n độ th hi n
án o liên quan đ n quá tr nh i th ờng, giải phóng mặt ằng, đ ng thời tránh t nh
trạng oanh nghi p l a họn khu đất đ u t , phá v quy hoạ h.
- Đ đảm ảo phát tri n kinh t n v ng, th y u tố quan trọng hàng đ u là v
hạ t ng sở. UBND huy n n ố tr phù h p quỹ đất hạ t ng phụ vụ quá tr nh phát
tri n, n u hạ t ng y u kém, lạ h u sẽ ảnh h ởng lớn đ n quá tr nh phát tri n, o đó
nhu u v quỹ đất ành ho phát tri n hạ t ng a huy n trong thời gian tới rất lớn,
sau khi x y ng xong hạ t ng đặ i t là giao th ng, huy n n ó i n pháp ảo v
quy hoạ h, ó ố tr phòng quỹ đất hành lang ảo v ng tr nh phụ vụ n ng ấp phát tri n sau này tránh phải thu h i, i th ờng sau này.
- Quỹ đất phụ vụ ị h vụ th ng mại ũng n đ UBND huy n ố tr , n
đối phù h p với t nh h nh phát tri n và ấu kinh t a huy n.
- Đất n ng nghi p ũng n đ ảo v nghiêm ngặt theo tinh th n hung a nhà n ớ , a tỉnh, tránh vi huy n mụ đ h sử ụng đất n ng ạt sang đất phi
n ng nghi p làm thu hẹp i n t h đất n ng nghi p ảnh h ởng đ n sản xuất. Mặt khá , UBND huy n ó h h nh sá h khuy n kh h t h tụ ruộng đất, n đi n đổi thửa,
kêu gọi oanh nghi p vào đ u t trong lĩnh v n ng nghi p với quy m lớn theo m
h nh ánh đ ng mẫu lớn, h ớng sản xuất hàng hóa, sản xuất n ng nghi p h u sạ h,
97
n ng ao giá trị n ng sản phụ vụ sinh hoạt a ng ời n a một số vùng l n n
ũng nh xuất khẩu vừa tạo vi làm ho ng ời n vừa tạo thu nh p ao h n so với vi đ ng ruộng manh m n, sản xuất nhỏ lẻ t ung t ấp.
3.5.3. Về mặt xã hội
- UBND huy n n ó h nh sá h ảo v nghiêm ngặt i n t h đất n ng nghi p
đặ i t là đất l a, vừa đ gi đất phụ vụ sinh k ho ng ời n, mặt khá là đảm ảo an ninh l ng th a huy n.
- Đối với ng ời n ó đất ị Nhà n ớ thu h i phụ vụ á án, ngoài vi
i th ờng và hỗ tr v ti n, UBND huy n n quan t m đ n vi huy n đổi ngh
nghi p, ổn định sinh k ho ng ời n, tránh vi ng ời n sử ụng ti n i th ờng một á h lãng ph hi tiêu kh ng phù h p ẫn đ n á t nạn xã hội, kinh t ki t qu ,
đói nghèo hoàn đói nghèo, an ninh tr t t địa àn ị ảnh h ởng… Đối với ng ời ó đất
ở ị thu h i, huy n ó h nh sá h phù h p đ hỗ tr tái định , đảm ảo mứ sống tốt
sau tái định , á ị h vụ n sinh nh đi n đ ờng, tr ờng, trạm đ đảm ảo,
ngoài ra n đảm ảo v vi thu n ti n ho sinh hoạt và sản xuất a ng ời n.
- Vi sử ụng đất ho phát tri n á án lớn, l i h kinh t lớn, UBND
huy n n ó h độ i th ờng hỗ tr thỏa đáng, đảm ảo hài hòa l i h a Nhà
n ớ , oanh nghi p và ng ời n tránh t nh trạng khi u nại, tố áo…
3.5.4. Về mặt môi trường
- UBND huy n n ó h ảo v nghiêm ngặt đất rừng, tuy t đối hạn h
vi huy n mụ đ h đất l m nghi p đặ i t là rừng phòng hộ đ u ngu n sang sử
ụng vào mụ đ h khá , đ ng thời hỗ tr , khuy n kh h vi phát tri n và ảo v rừng
nhằm ứng phó i n đổi kh h u, tránh t nh trạng sạt lở, xói mòn rửa tr i đất.
- Trong khu v á khu ng nghi p, ụm ng nghi p, khu h xuất n ố tr
i n t h y xanh nhất định đ ng n i t khu sản xuất với khu n , hạn h thấp
nhất khói ụi ảnh h ởng đ n ộng đ ng. Ngoài ra, á khu, ụm ng nghi p n đ
đ u t x y ng hạ t ng đ ng ộ, ó khu xử lý rá , hất và n ớ thải đảm ảo v sinh
m i tr ờng.
- Đối với khu n , khoảng 2-3 xã ó 1 đi m t p k t rá thải t p trung, 7-8 xã ó một trạm xử lý rá thải đảm ảo rá đ t p k t và xử lý kịp thời, kh ng t n đọng và g y nhiễm m i tr ờng.
- Đối với á án sử ụng đất x y ng á ng tr nh đặ i t g y nhiễm m i tr ờng, UBND tỉnh, huy n xem xét n nhắ ấp phép đ u t , đảm ảo l i h hài
hòa kinh t với m i tr ờng, đặ i t kh ng đánh đổi l i h kinh t tr ớ mắt mà tổn hại, g y h u quả nghiêm trọng đối với m i tr ờng.
98
KẾT LUẬN
1. Về hướng nghiên cứu định hướng sử dụng đất phục vụ phát triển bền vững: Quan đi m phát tri n h đạo trong đ tài lu n v n đối với huy n Hoành B
đ n n m 2020 đ nhấn mạnh ở á lu n đi m ụ th sau: (i) Định h ớng sử ụng đất
theo quan đi m phát tri n n v ng; (ii) Định h ớng huy n đổi mụ đ h sử ụng đất
n phải đáp ứng đ ả nhu u phát tri n kinh t - xã hội và yêu u ảo v m i tr ờng; (iii) Cá tiêu h ụ th ao g m: n v ng m i tr ờng ( ảo v và ải thi n
hất l ng m i tr ờng), n v ng kinh t (sử ụng tài nguyên đất h p lý, ó hi u quả
kinh t ao, phù h p với ti m n ng đất đai) và n v ng v xã hội ( ảo đảm ng ằng
xã hội, hoà giải đ á m u thuẫn xã hội trong sử ụng đất đai).
2. Về điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội: Hoành B là một huy n mi n n i
nằm ở ph a ắ tỉnh Quảng Ninh, á h trung t m thành phố Hạ Long khoảng 10 km v
ph a nam,Ph a Đ ng ắ giáp huy n Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh và huy n S n Động,
tỉnh Bắ Giang; Ph a Nam giáp vịnh Cửa Lụ - thành phố Hạ Long, Ph a Đ ng giáp
thành phố Cẩm Phả, Ph a t y giáp thành phố U ng B và thị xã Quảng Yên. Địa h nh
a huy n h y u là đ i n i, i n t h h y u là đ i n i và rừng. Huy n ó 01 thị
trấn và 12 xã. Nh ng n m g n đ y, kinh t xã hội a huy n ó đà t ng tr ởng mạnh,
thu nh p và đời sống a ng ời n đ n ng ao rõ r t.
Huy n ó vị tr ti p giáp với nhi u vùng đ thị a tỉnh, ó nhi u đi u ki n phát tri n kinh t xã hội, nhu u v đất đai đ phụ vụ phát tri n á ngành là rất lớn, đòi
hỏi n ó quy hoạ h sử ụng đất phù h p đảm ảo nhu u phát tri n a á ngành,
đảm ảo phát tri n n v ng.
3 Về hiện trạng và biến động sử dụng đất trong giai đoạn 2011 – 2018: Hi n tại quỹ đất n ng nghi p a huy n là 72.839,17 ha, hi m 86,15% tổng i n t h
t nhiên. Đất phi n ng nghi p a huy n là 6.444,32 ha, hi m 7,63% i n t h t
nhiên. Di n t h đất h a sử ụng là 5.054,10 ha, hi m 6,11% i n t h đất t nhiên.
Qua ph n t h t nh h nh i n động sử ụng đất ho thấy giai đoạn 2011 - 2018 đất
n ng nghi p t ng 2.744,35 ha, đất phi n ng nghi p giảm 397,78 ha. Nh n hung đáp ứng đ nhu u phát tri n kinh t - xã hội a địa ph ng phù h p với xu th i n động đất đai trong thời kỳ đổi mới và phát tri n.
4. Về đánh giá phương án quy hoạch sử dụng đất đến 2020 dưới góc độ quy hoạch sử dụng đất bền vững: Quảng Ninh nh ng n m trở lại đ y ó tố độ phát tri n kinh t rất nhanh, là một trong tỉnh, thành phố trọng đi m v kinh t a mi n
ắ , tố độ đ thị hóa và ng nghi p hóa a tỉnh là rất nhanh, o đó n ó quy hoạ h sử ụng đất h p lý đ đảm ảo phát tri n hài hòa, n đối, đảm ảo nhu u phát
tri n a á ngành, lĩnh v . Đ hi u rõ h n v ph ng án quy hoạ h sử ụng đất
huy n Hoành B đ n n m 2020, t i ti n hành nghiên ứu ph ng án quy hoạ h sử
99
ụng đất a huy n đ n n m 2020 ới gó độ quy hoạ h sử ụng đất đó là kinh t , xã
hội và m i tr ờng.
V mặt kinh t : Đ áo là ới s tá động, ảnh h ởng a á vùng
kinh t , vùng đ thị ấp tỉnh nh Hạ Long, Cẩm Phả, Quảng Yên, U ng B , huy n
Hoành B sẽ ó ớ phát tri n nhanh hóng, mứ t ng tr ởng kinh t ao o đó nhu
u v đất đ x y ng u ống, hạ t ng kỹ thu t, giao th ng, th y l i, á ng tr nh hạ t ng khu, ụm ng nghi p, khu kinh t ... sẽ là rất lớn. Ph ng án quy hoạ h đã góp
ph n giải quy t, ph n ổ đất đai một á h hi u quả gi a á ngành trong địa ph ng.
V hi u quả xã hội: N ng ao thu nh p và mứ sống th hi n ng nghi p
hoá - hi n đại hoá n ng th n th ng qua ố tr quỹ đất ho hàng loạt ng tr nh hạ t ng kỹ thu t và xã hội ở n ng th n nhằm n ng ao mứ h ởng thụ ph l i vùng
n ng th n, giảm n hênh l h gi a n ng th n và thành thị theo h ớng đ thị
hoá nông thôn.
Chuy n đổi ấu lao động và giải quy t vi làm Giải quy t vi làm:
nh qu n mỗi n m sẽ giải quy t vi làm ho 8.000 lao động. Giảm tỷ l thất
nghi p xuống ới 3%. T ng tỷ l sử ụng thời gian lao động ở n ng th n trên
90% vào n m 2020.
V hi u quả m i tr ờng: Đất x y ng khu ng nghi p, ụm ng nghi p
ngày àng t ng, á nhà máy, x nghi p đ thành l p mới nhi u góp ph n th đẩy kinh t a địa ph ng phát tri n nhanh, tạo ra một l ng a ải, hàng hóa lớn ho xã
hội, song sẽ đ lại nhi u h quả nặng n v m i tr ờng n u kh ng đ xử lý đ ng
quy tr nh, quy huẩn v ảo v m i tr ờng, nhất là n ớ thải, hất thải rắn, nhiễm
m i tr ờng kh ng kh , kh ụi từ á nhà máy sản xuất v t li u x y ng, nhà máy
nhi t đi n... Do đó trong ph ng án quy hoạ h sử ụng đất đ n n m 2020 a huy n
đã ố tr đ y đ quỹ đất đ x y ng ng tr nh nh nhà máy xử lý hất thải rắn á
đi m h n lấp hất thải rải rá trên toàn ộ địa àn huy n. Quy hoạ h ố tr thêm đất
l m nghi p lấy vào đất h a sử ụng, đ ng thời ph n hia 3 loại rừng phù h p đảm
ảo n ằng sinh thái ũng nh th đẩy kinh t phát tri n.
5. Về đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất theo hướng phát triển bền vững: Lu n v n đã đ a ra đ 4 nhóm giải pháp, trong đó ó 1 nhóm giải pháp hung và 3 nhóm giải pháp v kinh t , xã hội, m i tr ờng nhằm đảm ảo phát tri n n v ng, hài hòa gi a phát tri n kinh t , xã hội gắn với ảo v m i tr ờng a huy n Hoành B đ n n m 2020.
100
KIẾN NGHỊ UBND huy n n ó hỉ đạo á địa ph ng, á ngành nghiêm t th hi n quy hoạ Qh k hoạ h sử ụng đất đã đ UBND tỉnh phê uy t, kiên quy t xử lý á
đ n vị, á nh n vi phạm quy hoạ h.
UBND huy n đ xuất với UBND tỉnh và á ngành hứ n ng hoàn thi n h nh
sá h pháp lu t v đất đai, khắ phụ nh ng t n tại hạn h a á ph ng án quy hoạ h. L a họn á đ n vị t vấn ó đ n ng l , uy t n đ gi p huy n x y ng
ph ng án quy hoạ h đảm ảo hất l ng, ó t m nh n, hi u quả và tránh h ng héo
với á ngành, lĩnh v ó liên quan.
Đối với vi sử ụng đất, ngoài vi thu h i đất phát tri n hạ t ng, ng nghi p, th ng mại, UBND huy n n quan t m đ n huy n đổi ngh nghi p, sinh k a
ng ời n ó đất ị thu h i, n nhắ và đ nghị UBND tỉnh ấp phép h tr ng đ u
t đối với án ó l i v mặt kinh t nh ng vẫn phải đảm ảo gắn với ảo v m i
tr ờng, kiên quy t kh ng nh n nh ng án ó nguy ảnh h ởng nghiêm trọng đ n
m i tr ờng sinh thái và sứ khỏe ộng đ ng…
101
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1) T n Thất Chi u, Lê Thái Bạt (1993), ”Sử ụng tốt tài nguyên đất đ phát
tri n và ảo v m i tr ờng”, Tạp h Khoa họ đất Vi t Nam, số 2, Hà Nội.
2) T n Thất Chi u (1995), “Nh n lại tài nguyên đất với quan đi m kinh t sinh
thái”, Tạp h Kinh t sinh thái, số 6, Hà Nội, tr. 53-58.
3) Nguyễn Đắ Hy (2003), Phát tri n n v ng trong t m nh n a thời đại,
Vi n Sinh thái và M i tr ờng, Hà Nội.
4) Lu t Đất đai n m 2013. Cá Nghị định a Ch nh ph , Th ng t a á Bộ,
ngành và á v n ản a địa ph ng v h ớng ẫn th hi n Lu t Đất đai, Lu t Bảo v m i tr ờng.
5) Nghị quy t số 09/NQ-TW ngày 09/02/2007 a Hội nghị l n thứ 4 Ban hấp
hành Trung ng Đảng khoá X v hi n l i n Vi t Nam đ n n m 2020.
6) Nghị quy t số 26/NQ-TW ngày 05/8/2008 Hội nghị l n thứ 7 Ban hấp hành
Trung ng khoá X v n ng nghi p, n ng n, n ng th n.
7) Tr n An Phong (1995), Đánh giá hi n trạng sử ụng đất theo quan đi m sinh
thái và phát tri n l u n, Đ tài KT 0209, NXB N ng nghi p, Hà Nội.
8) Quy t định số 145/QĐ-TTg ngày 13/8/2004 a Th t ớng Ch nh ph v
ph ng h ớng h y u phát tri n kinh t - xã hội x y ng vùng kinh t trọng đi m Bắ ộ đ n n m 2010, t m nh n đ n n m 2020.
9) UBND huy n Hoành B (2014), Báo áo k t quả ki m kê đất đai n m 2014
huy n Hoành B , Quảng Ninh;
UBND huy n Hoành B (2014), Quy hoạ h tổng th phát tri n kinh t xã hội
huy n Hoành B đ n n m 2020 t m nh n đ n n m 2030, Quảng Ninh;
10) UBND huy n Hoành B (2016), Báo áo phát tri n kinh t xã hội n m 2016
và ph ng h ớng nhi m vụ n m 2018, Quảng Ninh;
11) UBND tỉnh Quảng Ninh (2014), Quy t định số 473/QĐ-UBND v vi phê
uy t Quy hoạ h sử ụng đất đ n n m 2020 và k hoạ h sử ụng đất 5 n m kỳ đ u(2011-2018) a huy n Hoành B , Quảng Ninh
Tiếng Anh
12) Agrell P.J., Antonie Stam, Günther W. Fischer (2004). Interactive multiobjective agro-ecological land use planning: The Bungoma region in Kenya. European Journal of Operational Research, Volume 158, Issue 1, 1 October 2004,
Pages 194-217.
13) Barral M.P., Maceira Néstor Oscar (2012). Land-use planning based on
ecosystem service assessment: A case study in the Southeast Pampas of Argentina.
Agriculture, Ecosystems & Environment, Volume 154, 1 July 2012, Pages 34-43.
102
14) Chen L., Ingmar Messing, Shurong Zhang, Bojie Fu, Stig Ledin (2003).
Land use evaluation and scenario analysis towards sustainable planning on the Loess Plateau in China - case study in a small catchment. CATENA, Volume 54, Issues 1-2,
30 November 2003, Pages 303-316
103
Thu v từ tỷ l 1:25000
Tr nh ày: Họ viên Nguyễn Quang Huy GVHD: TS. Thái Thị Quỳnh Nh
Thu v từ tỷ l 1:25000
Tr nh ày: Họ viên Nguyễn Quang Huy GVHD: TS. Thái Thị Quỳnh Nh