BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH

SENGPACHANH PHETSOMPHONE

ĐIỀU TRA THÀNH PHẦN LOÀI CÂY

BÓNG MÁT VÀ CÂY CẢNH Ở THÀNH

PHỐ PAKSE - TỈNH CHAMPASAK - LÀO

LUẬN VĂN THẠC SĨ SINH HỌC

Thành phố Hồ Chí Minh - 2013

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

SENGPACHANH PHETSOMPHONE

ĐIỀU TRA THÀNH PHẦN LOÀI CÂY

BÓNG MÁT VÀ CÂY CẢNH Ở THÀNH

PHỐ PAKSE - TỈNH CHAMPASAK - LÀO

Chuyên ngành: Sinh thái học

Mã số: 60 42 60

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC

TS. PHẠM VĂN NGỌT

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 5 năm 2013

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và

không trùng lặp với các đề tài khác. Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc

thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được

chỉ rõ nguồn gốc.

Tp. HCM, ngày ... tháng 05 năm 2013

Tác giả

SENGPACHANH PHETSOMPHONE

1

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ 1

MỤC LỤC .................................................................................................................... 2

MỞ ĐẦU ....................................................................................................................... 4

1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................................ 4

2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................... 4

3. Nội dung nghiên cứu ...................................................................................................... 4

4. Giới hạn đề tài ................................................................................................................ 5

5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài. .................................................................... 5

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ....................................................................................... 6

1.1. Tổng quan công trình nghiên cứu về cây xanh và cây cảnh ................................... 6

1.1.1. Trên thế giới ............................................................................................................ 6

1.1.2. Ở Lào ....................................................................................................................... 6

1.2. Tổng quan về thành phố Pakse .................................................................................. 7

1.2.1. Vị trí địa lý .............................................................................................................. 7

1.2.2. Khí hậu .................................................................................................................... 7

1.2.3. Lượng mưa .............................................................................................................. 7

1.2.4. Cây xanh ở thành phố Pakse ................................................................................... 8

CHƯƠNG 2: ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................... 10

2.1. Địa điểm nghiên cứu ................................................................................................. 10

2.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 11

2.2.1. Phương pháp thu thập dẫn liệu .............................................................................. 11

2.2.2. Phương pháp khảo sát thực địa, thu mẫu [6] ......................................................... 11

2.2.3. Phương pháp xử lý mẫu và làm tiêu bản [6] ......................................................... 11

2.2.4. Xác định tên khoa học của các mẫu thực vật ........................................................ 12

CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN .............................................................. 13

3.1. Thành phần loài cây bóng mát và cây cảnh ở thành phố Pakse ........................... 13

3.2. Hiện trạng cây bóng mát và cây cảnh ở thành phố Pakse ..................................... 29

3.2.1. Cây đường phố ...................................................................................................... 29

3.2.2. Cây xanh công viên ............................................................................................... 33

3.2.3. Cây xanh trong các khuôn viên ............................................................................. 33

3.2.4. Cây xanh trong nhà dân ở ven đường phố ............................................................ 34

2

3.3. Một số cây bóng mát và cây cảnh phổ biến ở thành phố Pakse ............................ 34

3.3.1. Bò cạp nước – Muồng hoàng yến ......................................................................... 34

3.3.2. Sứ cùi - Đại ............................................................................................................ 35

3.3.3. Phượng vĩ .............................................................................................................. 37

3.3.4. Mật sâm - Trứng cá ............................................................................................... 38

3.3.5. Bằng lăng tím ........................................................................................................ 39

3.3.6. Xoài ....................................................................................................................... 40

3.3.7. Trang son – Đơn đỏ ............................................................................................... 41

3.3.8. Cau kiểng vàng ...................................................................................................... 42

3.3.9. Xương rắn – Xương rồng Bát tiên......................................................................... 43

3.4. Kết quả xây dựng bộ tiêu bản và bộ sưu tập hình thực vật .................................. 44

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................................... 46

TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 47

PHỤ LỤC ................................................................................................................... 49

3

MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài

Champasak là một tỉnh lớn ở Tây Nam Lào, tài nguyên phong phú và đa dạng, là một

trong những vựa lúa lớn nhất của Lào. Champasak còn là một địa chỉ du lịch hấp dẫn với

nhiều danh lam thắng cảnh nổi tiếng như: khu đền Wat Phou – di sản văn hóa thế giới, thác

Khone Phapheng – thác nước lớn nhất Đông Nam Á, các đền đài cổ mang đậm màu sắc kiến

trúc Angkor…

Thành phố Pakse là thủ phủ của tỉnh Champasak. Trên bản đồ, Pakse trông như một dải

đất nhô ra, được ôm ấp bởi hai dòng sông Sedon ở phía Bắc và sông Mê Công phía Nam.

Pakse có nghĩa là “thành phố cửa sông”.

Tỉnh Champasak có đa dạng sinh học cao. Trong đó, sự đa dạng sinh học các loài cây

thuộc hệ thống sinh thái môi trường thành phố Pakse có giá trị rất lớn. Tuy vậy, những năm

gần đây, sự phát triển kinh tế - xã hội trong thành phố Pakse với tốc độ cao và qui mô lớn đã

tác động rất mạnh đến môi trường tự nhiên của thành phố, diện tích che phủ của cây xanh

trong thành phố Pakse suy giảm, khí hậu thay đổi, nhiệt độ ngày càng tăng cao, mưa ít, nắng

nóng.

Nhận thức được vai trò quan trọng của cây lấy bóng mát và cây làm cảnh đối với đời

sống đô thị, người dân thành phố Pakse trồng nhiều loài cây lấy bóng mát và làm cảnh ở

đường phố, trong vườn nhà. Hàng năm, ngày 01 tháng 6 là ngày trồng cây trên cả nước Lào.

Để đánh giá đầy đủ về cây xanh và cây cảnh trong thành phố Pakse chúng tôi tiến hành đề

tài “Điều tra thành phần loài cây bóng mát và cây cảnh ở thành phố Pakse, tỉnh

Champasak - Lào”

2. Mục tiêu nghiên cứu

- Xác định thành phần loài cây xanh và cây cảnh ở thành phố Pakse. Trên cơ sở đó đề

xuất trồng và bảo vệ các loài cây xanh và cây cảnh.

- Xây dựng bộ hình chụp và một số tiêu bản khô về cây xanh và cây cảnh có ở Pakse

phục vụ cho giảng dạy ở trường đại học Champasak.

3. Nội dung nghiên cứu

- Lập danh lục thành phần loài cây bóng mát và cây cảnh ở thành phố Pakse.

4

- Phân tích hiện trạng cây bóng mát và cây cảnh ở thành phố Pakse.

- Mô tả một số cây bóng mát và cây cảnh phổ biến ở thành phố Pakse.

- Thực hiện bộ mẫu khô và hình chụp cây xanh, cây cảnh.

4. Giới hạn đề tài

Điều tra thành phần loài cây bóng mát và cây cảnh ở ven đường phố và công viên trong

nội thành của thành phố Pakse thuộc tỉnh Champasak.

5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài.

Kết quả nghiên cứu về các loài cây xanh và cây cảnh ở thành phố Pakse có giá trị khoa

học, cung cấp những dẫn liệu cho các nhà quản lý hoạch định chính sách bảo tồn và phát

triển cây xanh và cây cảnh cho thành phố, góp phần xây dựng thành phố xanh, sạch, đẹp.

5

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN

1.1. Tổng quan công trình nghiên cứu về cây xanh và cây cảnh

1.1.1. Trên thế giới

Các quốc gia trên thế giới rất quan tâm đến cây xanh và cây cảnh ở các thành phố và

đô thị. Quan tâm đến việc xây dựng cơ sở dữ liệu thực vật của quốc gia mình để phục vụ

cho công tác nghiên cứu và giáo dục. Các cơ sở dữ liệu này thường cung cấp những thông

tin khái quát về các đặc điểm hình thái, sinh thái, phân bố, công dụng, hiện trạng bảo tồn …

của các loài thực vật. Có những các công trình nghiên cứu như:

- Sách “Cây xanh – phát triển và quản lý trong môi trường đô thị” của Chế Đình Lý

(1997) giới thiệu 31 loài cây bụi, tiểu mộc, 32 loài dây leo, 22 loài hoa ngắn ngày, 9 loài cỏ

dùng để trang trí, 31 loài thực vật che phủ nền bồn hoa và trồng trong chậu với một số đặc

điểm về màu hoa, kích thước trưởng thành.

- Đề tài “Xây dựng hệ thống dữ liệu phân loại cây xanh hoa cảnh ứng dụng trong

công tác thiết kế và trang trí cảnh quan đô thị ở một số tỉnh miền đông nam bộ” của Phạm

Minh Thịnh (2006).

- Tài liệu “Cây trồng đô thị” của Viện Quy hoạch đô thị nông thôn (1981) giới thiệu

các loài thực vật được phân loại theo công dụng, độ cao, hình khối tán, màu sắc lá, màu sắc

hoa, thời gian ra hoa, thời gian ra lá non…

- Trần Hợp (1998) đã công bố về “Cây xanh và cây cảnh Sài Gòn - Thành phố Hồ

Chí Minh” có 139 loài cây bóng mát, 63 cây thân cột, 47 cây thân leo làm cảnh, 71 cây có

thân mọng nước làm cảnh, 80 cây làm bonsai, 64 cây có lá làm cảnh, 127 cây có hoa làm

cảnh, 37 cây có quả - cây ở nước làm cảnh. [9]

1.1.2. Ở Lào

Hệ thực vật của Lào được nghiên cứu từ những năm đầu thế kỷ thứ 20 do Le Comte

chủ biên với công trình: "Flore Générale de l' Indo-Chine" (1907-1951).

Các nhà khoa học ước đoán có khoảng 8.000 – 11.000 loài thực vật ở Lào (MAF &

STEA, 2003).

6

Lamphay Inthakoun và Claudio O. Delang (2008) công bố danh lục thực vật ở Lào.

Tài liệu liệt kê các loài thực vật có ở Lào với tên Latin, tên Lào và tên phiên âm. Qua đó cho

thấy hệ thực vật ở Lào gần giống với hệ thực vật của Việt Nam và Campuchia [16].

Trang Web http://lad.nafri.org.la/agrovoc/ giới thiệu một số loài cây lấy bóng mát và

làm cảnh ở Lào. Cây lấy bóng mát có các chi như: Albizia, Ficus, Calliandra, Erythrina ….

Các cây làm cảnh gồm có: cây cảnh thủy sinh, cây có thân hành, cây cảnh là dây leo, cây

cảnh lấy lá, cây cảnh ra quả một lần (ornamental monocarps), cây cảnh có thân gỗ, cây cảnh

thân thảo, bonsai [20][21].

Chính phủ Lào quyết định ngày 01 tháng 6 hàng năm là ngày trồng cây. Vào ngày này,

toàn dân hưởng ứng trồng cây xanh ở các công viên, đường phố, trường học và các công sở.

Tài liệu “Biện pháp trồng cây xanh và cây cảnh” của Trường Đại học Nông nghiệp

tỉnh Champasak (2009) đề cập đến các phương pháp trồng cây xanh và cây cảnh; các biện

pháp giữ gìn, bảo vệ cây xanh và cây cảnh.

Nhìn chung, việc nghiên cứu về cây xanh và cây cảnh ở thành phố Pakse chưa được

chú ý.

1.2. Tổng quan về thành phố Pakse

1.2.1. Vị trí địa lý

Thành phố Pakse là thủ phủ của tỉnh Champasak được thành lập năm 1905, phía bắc

giáp huyện Sa Na Som Bun, phía nam giáp huyện Ba Chiêng, phía tây giáp với sông Mê

Kông và huyện Phôn Thoong. Tổng diện tích của thành phố là 12.508 hecta. Thành phố

Pakse có 151 đường phố với tổng chiều dài 1.470.061km.

1.2.2. Khí hậu

Thành phố Pakse có khí hậu ôn hòa, nằm trong vùng khí hậu nhiệt độ gió mùa với đặc

điểm điển hình là: nền nhiệt độ cao và ổn định quanh năm; phân bố thành 2 mùa rõ rệt: mùa

mưa từ tháng 6 đến tháng 11 và mùa khô từ tháng 12 đến tháng 5.

1.2.3. Lượng mưa

Theo số liệu thống kê của trạm khí tượng thủy văn thành phố Pakse, lượng mưa trung

bình hàng năm là 2.233,3 mm. Các tháng mùa mưa từ tháng 6 đến tháng 11, chiếm đến 89%

tổng lượng mưa hàng năm, cao nhất vào tháng 8 (665,1 mm). Các tháng mùa khô từ tháng

7

12 đến tháng 5 năm sau, lượng mưa không đáng kể; các tháng 1, 2, 3 và 4 hầu như không có

mưa.

Hình 1.1. Bản đồ thành phố Pakse, tỉnh Champasak [22]

1.2.4. Cây xanh ở thành phố Pakse

Vai trò của cây xanh trong môi trường đô thị có thể tóm tắt trong bốn nhóm công

dụng:

- Giúp cải thiện khí hậu: điều hòa nhiệt độ, ngăn và giữ các khí độc từ các khu công

nghiệp, điều hòa độ ẩm không khí;

- Hạn chế xói lở, điều hòa mức thủy cấp, bảo vệ nguồn nước sinh hoạt, hạn chế tiếng

ồn;

- Có vai trò quan trọng trong phương diện kiến trúc và trang trí cảnh quan trong đó

hoa, cây cảnh là vật liệu không thể thiếu trong thiết kế;

- Bảo tồn nguồn gen thực vật, tạo ra các khu vui chơi, giải trí, sinh hoạt, thư giãn cho

người lớn và trẻ em.

8

Ở thành phố Pakse, mỗi năm cây xanh và cây cảnh mất đi một ít vì nhiều nguyên nhân

như đào đường, mở đường, xây dựng đô thị, mưa bão. Tuy nhiên, việc thay mới, trồng mới

lại chưa được chú trọng.

Theo các chuyên gia cảnh quan đô thị, hệ thống cây xanh Pakse cũng chưa tạo được

nét đặc thù riêng. Trên các tuyến đường, có nhiều cây như Bò cạp nước, Đại hoa trắng,

Bằng lăng, Phượng vĩ... Trong đó, hầu hết đã già cỗi, bị cắt trụi, cong queo xấu xí, có cây rễ

to ăn ngang, phá nát vỉa hè.

9

CHƯƠNG 2: ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1. Địa điểm nghiên cứu

Thành phố Pakse có 151 đường phố lớn nhỏ. Chúng tôi chọn các tuyến đường lớn và các

công viên để nghiên cứu cây xanh và cây cảnh:

Đường số 1, dài 3 km

Đường Pakse, dài 2 km

Đường số 13, dài 16 km

Đường Mê Kông, dài 3 km

Đường Sa La Kiêu Đông Chông, dài 13 km

Đương Đao Hương, dài 3 km

Đường Kuôi Mai, dài 2 km

Đường Sa La Khăm, dài 4 km

Đường Ta Lad Sao, dài 2 km

Đường Lak Soong, dài 4 km

Đường Phone Sa Vanh, dài 7 km

Đường Hoong Kha Ngom, dài 10 km

Đường Phone Kung, dài 7,5 km

Đường Tha Hin, dài 1,5 km

Đường Tha Sế Mai, dài 2,5 km

Đường Houy Phu, dài 3,7 km

Đường Phone Sy Khải, dài 3 km

Đường Lak phết, dài 4 km

Đường Bản Băng Đỏ, dài 19 km

Đường Sa Tha Ny, dài 1,5 km

Đường Suon Sa Văn, dài 3 km

Đường Bản Ke, dài 20 km

Đường Bản Thông, dài 2 km

Đường Bản Pak Sế, dài 2,3 km

Đường Tha Luong, dài 2,5 km

Đường Phon Sa at, dài 3,2 km

10

Đường Bản Đon Kho, dài 1 km

Công viên Khemkhong

2.2. Phương pháp nghiên cứu

2.2.1. Phương pháp thu thập dẫn liệu

Thu thập các các tài liệu đã được công bố về các loài cây xanh và cây cảnh ở thành

phố Pakse, của tỉnh Champasak, cũng như ở nước Lào; các đặc điểm điều kiện tự nhiên,

hướng phát triển của thành phố Pakse trên các tạp chí, sách, báo, báo cáo khoa học, các luận

án, luận văn.

2.2.2. Phương pháp khảo sát thực địa, thu mẫu [6]

- Chụp hình các loài cây có trên các tuyến đường và công viên.

- Thống kê số loài cây bóng mát, cây cảnh có trên mỗi tuyến đường

- Dùng thước dây và thước kẹp đo đường kính thân cây ở 1,3m, chiều cao cây đối với

một số cây bóng mát lớn trên 50 năm tuổi.

- Thu mẫu và làm tiêu bản khô một số loài cây xanh và cây cảnh: dùng kéo cắt cây

cắt một cành dài 30 cm:

• Đối với cây gỗ, cây bụi: có hoa, quả.

• Đối với cây leo: chọn 1 đoạn thân có hoa, quả.

• Đối với cây thân cỏ: lấy cả cây có rễ và hoa. Cây dài thì gập lại hình chữ z.

• Đối với dương xỉ lá lớn thì lấy lá có túi bào tử.

2.2.3. Phương pháp xử lý mẫu và làm tiêu bản [6]

Các mẫu thu được đem ép vào giấy báo cho phẳng. Cắt tỉa bớt các lá sâu nhưng chừa

lại cuống lá và lật mặt dưới của một lá lên để khi mẫu khô có thể thấy được cả mặt trên và

mặt dưới của lá. Đối với lá hay hoa của mẫu mọng nước nên ép thêm giấy thấm để mẫu

không bị dập.

Đặt khoảng 10 – 15 mẫu vào cặp giá gỗ, dùng dây buộc chặt rồi đem vào tủ sấy với nhiệt độ khoảng 70 – 800C . Lưu ý, sau vài giờ lấy mẫu ra đảo mẫu trong ra ngoài và ngược

lại. Đem mẫu vào tiếp tục sấy khoảng 3- 4 ngày thì mẫu khô.

11

Sau khi mẫu khô được tẩm độc bằng cách ngâm mẫu vào dung dịch CuSO4 20g và cồn 700 1.000 ml trong 10 phút. Sau đó vớt mẫu ra và ép vào giấy báo rồi đem hay sấy lại cho

khô.

Mẫu sau khi sấy khô và tẩm độc được khâu bằng chỉ vào giấy bìa cứng khổ 30 x 40 cm

có dán nhãn.

2.2.4. Xác định tên khoa học của các mẫu thực vật

Dựa vào các tài liệu định loại thực vật để xác định tên khoa học của các mẫu thu được.

- Cây cỏ có ích Việt Nam (1999) của Võ Văn Chi và Trần Hợp.

- Cây cỏ Việt Nam (2003) của Phạm Hoàng Hộ.

- Cây cảnh, hoa Việt Nam (2000) của Trần Hợp.

Sắp xếp các loài, họ thực vật theo thứ tự alphabet.

12

CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

3.1. Thành phần loài cây bóng mát và cây cảnh ở thành phố Pakse

Kết quả điều tra, khảo sát trên các tuyến đường và công viên của thành phố Pakse,

chúng tôi bước đầu lập được danh lục các loài cây bóng mát và cây cảnh với 171 taxa, 161

loài thuộc 124 chi, 60 họ của 4 ngành thực vật bậc cao (bảng 3.1).

Bảng 3.1. Danh lục các loài cây bóng mát và cây cảnh ở thành phố Pakse.

Taxon Tên Việt Nam Số cây S t t

(1) (2) (3) (4)

Tần số xuất hiện (5) I. PTERIDOPHYTA NGÀNH DƯƠNG XỈ

FAM.1. Aspleniaceae Họ Tổ điểu

2

3 1 Asplenium nidus L. Ráng ổ phụng

FAM.2. Davalliaceae Họ Ráng đà hoa

1

1 2 Nephrolepis sp. Ráng thận lân

II. CYCADOPHYTA NGÀNH TUẾ

FAM.3. Cycadaceae Họ Tuế

6

6 3 Cycas revoluta Thunb. Thiên tuế uốn - Vạn tuế

1

1 4 Cycas rumphii Miq. Thiên tuế rumphius - Thiên tuế

III. CONIFEROPHYTA NGÀNH THÔNG

FAM.4. Araucariaceae Họ Bách tán

4

8 5 Bách tán xa mu Araucaria cunninghamii Aiton & D. Don

6

6 6 Araucaria heterophylla (Salisb.) Franco Bách tán

FAM.5. Cupressaceae Họ Hoàng đàn

8

18 7 Thuja orientalis L. Trắc bá - Trắc bách diệp

IV. MAGNOLIOPHYTA NGÀNH MỘC LAN

IV.1. MAGNOLIOPSIDA LỚP MỘC LAN

FAM.6. Acanthaceae Họ Ô rô

3

13

3 8 Acanthus integrifolius T. Anders. Ắc ó

(1) (2) (3) (4) (5)

8

11 9 Pseuderanthemum carruthersii (S.) G. var. atropurpureum (Bull.) Fosberg Xuân hoa đỏ - Ô rô đỏ - Nhớt tím

FAM.7. Amaranthaceae Họ Rau dền

4

6 10 Alternanthera bettzickiana (Regel) Nichols. Dền kiểng - Dệu đỏ - Dệu bò vằn

17

30 11 Alternanthera dentata R. E. Fr. Mắt nai

1

1 12 Celosia argentea L. var. cristata L. Mồng (mào) gà

4

4 13 Gomphrena globosa L. Bách nhật - Nở ngày

FAM.8. Anacardiaceae Họ Xoài

24

149 14 Mangifera indica L. Xoài

FAM.9. Annonaceae Họ Na

1

1 15 Annona squamosa L. Na - Mãng cầu ta

11

75 16 Polyalthia longifolia (Lam.) Hook. f. Huyền diệp - Hoàng nam

FAM.10. Apocynaceae Họ Trúc đào

18

32 17 Sa huệ - Sứ Thái Lan Adenium obesum (Forssk.) Roem. & Sch.

3

4 18 Allamanda cathartica L. Huỳnh anh - Dây huỳnh

15

29 19 Catharanthus roseus (L.) G. Don Bông dừa - Dừa cạn

7

7 20 Cerbera odollam Gaertn. Mật sát - Mướp xác vàng

1

1 21 Mandevilla sanderi (Hemsl.) Woodson Hồng anh

4

6 22 Nerium oleander L. Trúc đào

7

60 23 Plumeria obtusa L. Đại lá tù

17

329 24 Sứ cùi - Đại hoa trắng Plumeria rubra L. var. acutifolia (Ait.) Woods.

6

16 25 Plumeria rubra L. var. rubra Sứ cùi - Đại hoa đỏ

3

3 26 Sứ đại nhiều màu Plumeria rubra L. var. tricolor (R. & P.) Woods.

17

27 27 Tabernaemontana divaricata (L.) R. Br. Lài trâu - Ngọc bút - Bánh hỏi

2

3 28 Thevetia peruviana (Pars.) K. Schum. Thông thiên - Huỳnh liên

1

1 29 Wrightia antidysenterica (L.) R.Br. Mai chỉ thiên

1

1 30 Mai chấn (chiếu) thủy Wrightia religiosa (Teisjm. & Binn.) Hook.f.

FAM.11. Araliaceae Họ Nhân sâm

6

14

9 31 Polyscias balfouriana Bail. Đinh lăng lá tròn

(1) (4) (2) (3)

3 (5) 3 32 Polyscias filicifolia Bail. Đinh lăng lá ráng

5

6 33 Đinh lăng trổ - Đinh lăng lá quạt

1

1 34 Chân chim vằn Polyscias guilfoylei (Cogn. & Marches.) Bail. Schefflera arboricola var. variegata Hort.

FAM.12. Balsamiaceae Họ Bóng nước

2

2 35 Impatiens walleriana Hook. f. in Oliv. Bóng nước đỏ

FAM.13. Begoniaceae Họ Thu hải đường

3

3 36 Begonia semperflorens Link. et. Otto Thu hải đường trường sinh

FAM.14. Bignoniaceae Họ Núc nác

1

1 37 Campsis radicans (L.) Seem. Đăng tiêu

3

4 38 Tecoma stans (L.) Kunth Huỳnh liên

FAM.15. Bombacaceae Họ Gạo

3

13 39 Ceiba pentandra (L.) Gaertn. Gòn ta

FAM.16. Boraginaceae Họ Vòi voi

6

6 40 Cordia latifolia Roxb. Lá trắng - Bạch tạng

FAM.17. Cactaceae Họ Xương rồng

3

3 41 Nopalea cochenellifera (L.) Salm. - Dyck. Tay cùi - Xương rồng bà không gai

FAM.18. Caesalpiniaceae Họ Vang

5

15 42 Caesalpinia mimosoides Lam. Điệp trinh nữ - Móc mèo

13

22 43 Caesalpinia pulcherrima (L.) Sw. Điệp ta - Điệp cúng - Kim phượng

23

346 44 Cassia fistula L. Bò cạp nước - Muồng hoàng yến

14

275 45 Delonix regia (Hook.) Raf. Phượng - Phượng vĩ

2

12 46 Lim sét Peltophorum pterocarpum (A.P. de Cand.) Back. ex Heyne.

14

44 47 Tamarindus indica L. Me

FAM.19. Caricaceae Họ Đu đủ

21

47 48 Carica papaya L. Đu đủ

FAM.20. Combretaceae Họ Bàng

13

15 49 Quisqualis indica L. Dây giun - Sử quân tử

11

15

40 50 Terminalia catappa L. Bàng biển

(1) (2) (3) (4)

(5) FAM.21. Compositae Họ Cúc

1

1 51 Cosmos bipinnatus Cav. Sao nhái - Cúc chuồn nhái

10

10 52 Tagetes patula L. Vạn thọ nhỏ - Cúc vạn thọ lùn

1

1 53 Zinnia elegans Jacq. Cúc di nha - Cúc cánh giấy

1

FAM.22. Convolvulaceae Họ Bìm bìm – Họ Khoai lang 1 54 Ipomoea purpurea (L.) Kunth. Bìm tía - Bìm bìm biếc

1

1 55 Ipomoea quamoclit L. Tóc tiên

FAM.23. Crassulaceae Họ Thuốc bỏng

3

4 56 Kalanchoe pinnata (Lam.) Pers. Thuốc bỏng - Sống đời

FAM.24. Dipterocarpaceae Họ Sao dầu

1

33 57 Dipterocarpus alatus Roxb. Dầu con rái - Dầu nước

FAM.25. Ehretiaceae Họ Cùm rụm

5

29 58 Carmone microphylla (Lam.) Don. Cùm rụm

FAM.26. Euphorbiaceae Họ Thầu dầu

1

1 59 Acalypha hispida Burm.f. Tai tượng đuôi chồn

5

5 60 Acalypha wilkesiana Muell. - Arg. Tai tượng trổ

22

62 61 Codiaeum variegatum var. pictum Muell., Arg. Mú kiểng - Cô tòng - Cù đèn màu

2

4 62 Euphorbia antiquorum L. Xương rồng 3 cạnh

23

81 63 Xương rắn đỏ - Bát tiên đỏ

6

8 64 Xương rắn vàng

1

2 65 Xương rắn trắng - Bát tiên trắng Euphorbia milii Ch. des Moulins var. imperatae Hort. Euphorbia milii Ch. des Moulins var. imperatae (Leandri) Ursch & Leadri Euphorbia milli Ch. Des. Moulins var. albiflora Hort.

1

1 66 Jatropha pandurifolia Andr. Dầu lai lá đơn - Nhất chi mai

1

1 67 Jatropha podagrica Hook. f. Dầu lai có củ - Ngô đồng

22

64 68 Phyllanthus acidus(L.) Skeels. Chùm ruột

FAM.27. Fabaceae Họ Đậu

4

6 69 Clitoria ternatea L. Biếc - Đậu biếc

FAM.28. Lythraceae

2

16

2 70 Cuphea hyssopifolia (L.) Tranh. Họ Tử vi – Họ Bằng lăng Bóng nẻ tím – Hồng huyết mai

(1) (2) (3) (4)

24 (5) 6 71 Lagerstroemia floribunda Jack. Bằng lăng nhiều hoa

11

188 72 Lagerstroemia reginae Roxb. Bằng lăng tím

6

6 73 Punica granatum L. Lựu

FAM.29. Malvaceae Họ Bông

3

4 74 Hibiscus rosa-sinensis L. Bụp

2

2 75 Hibiscus schizopetalus (Mast.) Hook. f. Bụp rìa - Bụp sẻ - Bụp lồng đèn

FAM.30. Mimosaceae Họ Trinh nữ

9

38 76 Keo lá tràm - Tràm bông vàng Acacia auriculaeformis A. Cunn. ex Benth.

3

5 77 Pithecellobium dulce (Roxb.) Benth. Me keo

7

46 78 Samanea saman (Jacq.) Merr. Còng - Muồng ngủ

FAM.31. Moraceae Họ Dâu tằm

12

20 79 Artocarpus heterophyllus Lamk. Mít

4

6 80 Ficus benjamina L. Si - Gừa - Xanh - Da nhỏ

2

2 81 Ficus benjamina L. var. variegata Hort. Si đốm

2

2 82 Ficus racemosa L. Sung

2

2 83 Ficus religiosa L. Bồ đề - Đề - Da bồ đề

FAM.32. Myrtaceae Họ Sim

4

11 84 Eucalyptus longifolia Link. & Otto Khuynh diệp lá dài - Bạch đàn

1

1 85 Psidium guajava L. Ổi

FAM.33. Nelumbonaceae Họ Sen

7

9 86 Nelumbo nucifera Gaertn. Sen

FAM.34. Nyctaginaceae Họ Hoa giấy

13

33 87 Bougainvillea brasiliensis Rauesch. Bông giấy - Móc diều - Biện lý

FAM.35. Nymphaeaceae Họ Súng

1

1 88 Nymphaea nouchali Burm. f. Súng lam

1

1 89 Nymphaea pubescens Willd. L. Súng trắng

FAM.36. Ochnaceae Họ Lão mai - Họ Mai

2

2 90 Ochna atropurpurea DC. Mai tứ quý - Mai đỏ

3

17

6 91 Ochna integerrima (Lour.) Merr. Mai vàng - Huỳnh mai

(1) (2) (3) (4)

(5) FAM.37. Oxalidaceae Họ Khế - Họ Chua me đất

1

1 92 Averrhoa carambola L. Khế

FAM.38. Portulacaceae Họ Rau sam

7

8 93 Lệ nhi đỏ - Mười giờ đỏ Portulaca pilosa L. subsp. grandiflora (Hook.) Gees

FAM.39. Rosaceae Họ Hoa hồng

6

8 94 Rosa chinensis Jacq. Hồng - Hường

FAM.40. Rubiaceae Họ Cà phê

3

4 95 Ixora coccinea L. Trang son - Đơn đỏ

23

130 96 Ixora coccinea L. var. compacta Hort. Trang lùn - Trang Thái

3

3 97 Trang cam Ixora coccinea var. caudata Pierre ex Pit.

6

6 98 Ixora duffii T. Moore Trang to

1

1 99 Ixora finlaysoniana Wall. Trang trắng

8

12 100 Ixora rosea Wall. Trang hồng

3

4 101 Ixora stricta Roxb. Trang vàng

11

14 102 Nhàu

1

1 103 Bướm hồng Morinda citrifolia L. var. bracteata Hook. f. Mussaenda erythrophylla Schum. & Thonn.

1

1 104 Mussaenda frondosa L. Bướm bạc lá

FAM.41. Sapotaceae Họ Hồng xiêm

4

8 105 Chrysophyllum cainito L. Vú sữa

2

6 106 Mimusops elengi L. Sến cát - Viết

2

2 107 Pouteria sapota (Jacq.) Moore et Stearn. Trứng gà

FAM.42. Tiliaceae Họ Đoạn

17

245 108 Muntingia calabura L. Mật sâm - Trứng cá

FAM.43. Theaceae Họ Chè - Họ Trà

1

1 109 Trà hoa lá ôm - Hải đường Camellia amplexicaulis (Pit.) Coh.- Swart.

FAM.44. Verbenaceae Họ Cỏ roi ngựa

16

66 110 Duranta repens L. Ria Xanh-Thanh quan dâm xanh

3

18

3 111 Lantana camara L. Ngũ sắc - Thơm ổi

(1) (2) (3) (4)

32 (5) 7 112 Tectona grandis L.f. Tách - Giá tỵ

IV.2. LILIOPSIDA LỚP HÀNH

FAM.45. Agavaceae Họ Thùa

4

5 113 Agave americana L. Agao Mỹ

2

4 114 Agave americana L. var. marginata Bail. Agao Mỹ trổ - Thùa - Dứa Mỹ trổ

3

3 115 Agave vilmoriniana A. Berger Agao bạch tuột - Thùa bạch tuột

20

32 Huyết dụ nhỏ 116 Cordyline fruticosa (L.) Goepp. var. angusta Hort.

Họ Lô hội FAM.46. Aloaceae

7

7 117 Lô hội - Nha đam - Lưỡi hổ Aloe barbadensis Mill. var. sinensis Haw.

FAM.47. Amaryllidaceae Họ Thủy tiên - Họ Lan Huệ

17

36 118 Hymenocallis speciosa Salisb. Huệ chân vịt lá cụt – Bạch trinh

1

1 119 Zephyranthes carinata Herb. Tóc tiên hoa hồng

FAM.48. Anthericaceae Họ Lục thảo

1

1 120 Chlorophytum bichetii Back. Lục thảo bichet - Cỏ lan chi

FAM.49. Araceae Họ Ráy

8

12 121 Aglaonema costatum N. E. Brown Minh ty sóng

9

12 122 Aglaonema hybrid Bạch mã hoàng tử - Cung điện vàng - Bà la thông

4

4 123 Alocasia macrorrhiza (L.) G. Don. Ráy - Ráy voi

3

5 124 Anthurium andreanum Lindl. Vĩ hoa tròn - Buồm đỏ - Hồng môn

13

27 125 Môn đốm - Môn lưỡng sắc Caladium bicolor (Ait.) Vent. var albomaculatum Engler.

14

19 126 Dieffenbachia amoena Hort. Môn trường sinh vạch

11

17 127 Dieffenbachia seguinae (Jacq.) Schott. Môn trường sinh đốm

2

2 128 Epipremnum giganteum Schott. Thượng cán to - Ráy leo lá lớn

3

3 129 Trầu bà vàng - Vạn niên thanh Epipremnum pinnatum (L.) Engler cv. aureum Nichols.

2

2 130 Philodendron bipinnatifidum Schott. Ráy Mỹ xẻ - Trầu bà chân vịt

9

14 131 Spathiphyllum patinii N. E. Br. Bạch diệp - Buồm trắng

6

19

7 132 Tróc bạc Syngonium podophyllum Schott. var. "Imperial white" Hort.

(1) (2) (3) (4)

13 (5) 9 133 Zamioculcas zamiifolia (G. Lodd.) Engl. Kim phát tài

FAM.50. Cannaceae Họ Chuối hoa - Họ Dong riềng

15

23 134 Canna generalis Bail. Ngải hoa - Chuối hoa

FAM.51. Commelinaceae Họ Thài lài

10

13 135 Tradescantia discolor L'Herit. Lão bạn - Lẻ bạn - Sò huyết

1

1 136 Tradescantia pallida (Rose) D. Hunt Trai đỏ - Thài lài tím

FAM.52. Cyperaceae Họ Cói

2

2 137 Cyperus involucratus Poiret. Lác dù - Thủy trúc

FAM.53. Dracaenaceae Họ Huyết giác

1

1 138 Beaucarnea recurvata Ch. Lem. Náng đế - Cọ đế - Chân voi

4

4 139 Dracaena draco L. Phất dụ rồng - Huyết rồng

19

46 140 Dracaena fragrans (L.) Ker. & Gawl. Phất dụ thơm - Thiết mộc lan

9

13 141 Phất dụ một sọc

1

1 142 Phất dụ trúc - Trúc thiết quan âm Dracaena fragrans var. massangeana Hort. Dracaena godseffiana Hort. var. punctulata Hort.

7

8 143 Dracaena marginata Lamk. Phất dụ tam sắc - Phất dụ mảnh

1

1 144 Sansevieria hyacinthoides (L.) Druce. Lưỡi cọp xanh - Hổ thiệt

1

1 145 Lưỡi mèo - Lưỡi hùm lùn

6

6 146 Lưỡi cọp - Lưỡi cọp vằn - Hổ vĩ Sansevieria trifasciata Praik. var. hahnii Hort. Sansevieria trifasciata Praik. var. laurenti N. E. Br.

FAM.54. Gramineae Họ Hòa thảo

1

1 147 Bambusa ventricosa Mc Clure. Tre ống điếu - Trúc đùi gà

1

1 148 Tre trổ - Tre vàng sọc Bambusa vulgaris var. aureo-variegata Hort.

1

1 149 Zoysia tenuifolia Willd. & Thiele. Cỏ lông heo - Cỏ nhung

FAM.55. Heliconiaceae Họ Chuối pháo

1

1 150 Heliconia bihai (L.) L. Mỏ két đỏ

6

9 151 Heliconia psittacorum Sesse & Moc. Mỏ két vàng - Mỏ két nhỏ

4

4 152 Heliconia rostrata Ruiz & Pavon Chuối pháo rũ

FAM.56. Marantaceae Họ Huỳnh tinh - Họ Dong

9

20

11 153 Calathea lancifolia Boom Huỳnh tinh - Đuôi phượng

(1) (2) (3) (4)

1 (5) 1 154 Calathea makoyana E. Morren Kim tiền phụng

FAM.57. Musaceae Họ Chuối

15

25 155 Musa paradisiaca L. Chuối

FAM.58. Orchidaceae Họ Lan

7

12 156 Spathoglottis plicata Bl. Cau diệp tím - Chu đinh lan

FAM.59. Palmae Họ Cau - Họ Cọ - Họ Cau dừa

18

34 157 Areca catechu L. Cau trầu

1

1 158 Bismarckia nobilis Hildebr. & H.Wendl. Kè lá bạc

3

3 159 Caryota mittis Lour. Đủng đỉnh - Móc cổng chào

16

43 160 Cocos nucifera L. Dừa

1

1 161 Cyrtostachys lakka Becc. Cau kiểng đỏ - Cau đỏ bẹ

26

101 162 Chrysalidocarpus lutescens Wendl. Cau kiểng vàng

2

2 163 Elaeis guineensis Jacq. Cọ dầu - Dừa dầu

1

1 164 Cau sâm panh Hyophorbe lagenicaulis (L. Bailey) H. E. Moore

1

1 165 Licuala grandis Wendl. Mật cật to - Kè quạt - Kè Nhật Bản

3

4 166 Licuala spinosa Wurmb. Mật cật gai - Kè gai - Ra gai

9

28 167 Cau đuôi chồn Normanbya normanbyi (A. W. Hill) L. H. Bailey

4

9 168 Phonenix hanceana Naud. Chà là Miên

2

5 169 Roystonea regia O. F. Cook Cau bụng

6

7 170 Veitchia merrilli Wendl. Cau trắng

FAM.60. Strelitziaceae Họ Thiên điểu - Họ Mỏ két

3

Kết quả phân tích độ ưu thế của các loài cây bóng mát và cây cảnh ở thành phố Pakse

thông qua số lượng cá thể và tần số xuất hiện trên các tuyến đường khảo sát thể hiện ở bảng

3.2.

Qua bảng 3.2 cho thấy có 9 loài cây bóng mát và cây cảnh chiếm ưu thế về số lượng cá

thể trong đó Bò cạp nước (Cassia fistula L.) có số lượng cá thể nhiều nhất với 346 cây (tỷ lệ

9,49%).

21

3 171 Ravenala madagascariensis Sonn. Chuối rẽ quạt

Bảng 3.2. Các loài cây bóng mát và cây cảnh có số cá thể chiếm ưu thế

ở thành phố Pakse

Stt Tên khoa học Tên Việt Nam Số cây Tỷ lệ %

1 Cassia fistula L. 346 9,49 Bò cạp nước - Muồng hoàng yến

2 Sứ cùi - Đại (hoa trắng) 329 9,02 Plumeria rubra L. var. acutifolia (Ait.) Woods

3 Delonix regia (Hook.) Raf. Phượng - Phượng vĩ 275 7,54

4 Muntingia calabura L. Mật sâm - Trứng cá 245 6,72

5 Lagerstroemia reginae Roxb. Bằng lăng tím 188 5,16

6 Mangifera indica L. Xoài 149 4,09

7 Trang lùn - Trang Thái 130 3,57

8 Cau kiểng vàng 101 2,77

9 Xương rắn đỏ - Bát tiên đỏ 81 2,22 Ixora coccinea L. var. compacta Hort. Chrysalidocarpus lutescens Wendl. Euphorbia milii Ch. des Moulins var. imperatae Hort.

Về tần số xuất hiện các loài cây bóng mát và cây cảnh được thể hiện ở bảng 3.3. Qua

các số liệu cho thấy có 24 loài cây bóng mát và cây cảnh có tần số xuất hiện cao, trên 50%

số tuyến đường khảo sát. Trong đó Cau kiểng vàng là loài có tần số hiện cao nhất với 26 lần

trên tổng số 27 tuyến đường khảo sát.

Từ bảng 3.2 và bảng 3.3 cho thấy trong hệ cây bóng mát và cây cảnh ở thành phố

Pakse có 8 loài chiếm ưu thế cả về số lượng cá thể và tần số xuất hiện trên các tuyến đường

khảo sát là: Bò cạp nước, Đại hoa trắng, Phượng vĩ, Trứng cá, Xoài, Trang lùn, Cau kiểng

vàng và Xương rắn đỏ.

Tổng cộng 1.844 50,58

Bảng 3.3. Các loài cây bóng mát và cây cảnh chiếm ưu thế

về tần số xuất hiện ở thành phố Pakse

Tần số Stt Tên khoa học Tên Việt Nam xuất hiện

1 Chrysalidocarpus lutescens Wendl. Cau kiểng vàng 26

22

2 Mangifera indica L. Xoài 24

3 Cassia fistula L. Bò cạp nước - Muồng hoàng yến 23

4 Trang lùn - Trang Thái 23

5 Xương rắn đỏ - Bát tiên đỏ 23 Ixora coccinea L. var. compacta Hort. Euphorbia milii Ch. des Moulins var. imperatae Hort.

6 Phyllanthus acidus(L.) Skeels. 22

7 22

Codiaeum variegatum var. pictum Muell., Arg. 8 Carica papaya L. Chùm ruột Mú kiểng - Cô tòng - Cù đèn màu Đu đủ 21

9 Huyết dụ nhỏ 20 Cordyline fruticosa (L.) Goepp. var. angusta Hort.

10 Dracaena fragrans (L.) Ker. & Gawl. Phất dụ thơm - Thiết mộc lan 19

11 Areca catechu L. Cau trầu 18

12 Sa huệ - Sứ Thái Lan 18

13 Sứ cùi - Đại (hoa trắng) 17 Adenium obesum (Forssk.) Roem & Sch. Plumeria rubra L. var. acutifolia (Ait.) Woods

14 Muntingia calabura L. Mật sâm - Trứng cá 17

15 Hymenocallis speciosa Salisb. Huệ chân vịt lá cụt – Bạch trinh 17

16 Alternanthera dentata R. E. Fr. Mắt nai 17

17 Lài trâu - Ngọc bút - Bánh hỏi 17 Tabernaemontana divaricata (L.) R. Br.

Ria Xanh-Thanh quan dâm xanh 18 Duranta repens L. 16

19 Cocos nucifera L. Dừa 16

20 Catharanthus roseus (L.) G. Don. Bông dừa - Dừa cạn - Hải đăng 15

21 Musa paradisiaca L. Chuối 15

22 Canna generalis Bail. Ngải hoa - Chuối hoa 15

23 Delonix regia (Hook.) Raf. Phượng - Phượng vĩ 14

24 Tamarindus indica L. Me 14

Kết quả phân tích độ đa dạng thành phần loài cây bóng mát và cây cảnh ở thành phố

Pakse theo các bậc phân loại được thể hiện qua bảng 3.4 và bảng 3.5.

25 Dieffenbachia amoena Hort. Môn trường sinh vạch 14

Bảng 3.4. Độ đa dạng về phân loại cây bóng mát và cây cảnh

ở thành phố Pakse theo các ngành thực vật

Họ Chi Loài Ngành Số lượng Tỷ lệ % Số lượng Tỷ lệ % Số lượng Tỷ lệ %

23

PTERIDOPHYTA 2 3,33 2 1,61 2 1,24

CYCADOPHYTA 1 1,67 1 0,81 2 1,24

CONIFEROPHYTA 2 3,33 2 1,61 3 1,86

MAGNOLIOPHYTA 91,67 95,97 95,65 55 119 154

95,97

95,65

91,67

Tổng cộng 60 100 124 100 161 100

100

90

80

70

60

50

40

30

3,33

3,33

1,86

1,67

1,61

1,61

20

1,24

1,24

0,81

10

Chi

Loài

Họ

PTERIDOPHYTA

CYCADOPHYTA

CONIFEROPHYTA MAGNOLIOPHYTA

0

Hình 3.1. Biểu đồ độ đa dạng về phân loại cây bóng mát và cây cảnh

ở thành phố Pakse theo các ngành thực vật

Qua bảng 3.4 cho thấy thành phần loài cây bóng mát và cây cảnh ở thành phố Pakse

chủ yếu là tập trung trong ngành Mộc lan (Magnoliophyta) với 55 họ (tỷ lệ 91,67 %), 119

chi (tỷ lệ 95,97 %) và 154 loài (tỷ lệ 95,65 %). Các ngành còn lại bao gồm ngành Dương xỉ

(Pteridophyta), ngành Tuế (Cycadophyta) và ngành Thông (Coniferophyta) chỉ có 2 - 3 loài

thuộc 1 - 2 chi của 1 - 2 họ.

Riêng trong ngành Mộc lan, lớp Mộc lan (Magnoliopsida) chiếm ưu thế với 39 họ (tỷ

lệ 70,91 %), 77 chi (tỷ lệ 64,71 %), 98 loài (tỷ lệ 63,64 %) so với 16 họ (tỷ lệ 29,09 %), 42

chi (tỷ lệ 35,29 %), 56 loài (tỷ lệ 36,36 %) của lớp Hành (Liliopsida) (bảng 3.5).

Bảng 3.5. Độ đa dạng về phân loại cây bóng mát và cây cảnh

trong ngành Mộc lan

24

Lớp Họ Chi Loài

Số lượng Tỷ lệ % Số lượng Tỷ lệ % Số lượng Tỷ lệ %

MAGNOLIOPSIDA 70,91 64,71 63,64 39 77 98

LILIOPSIDA 16 29,09 42 35,29 56 36,36

Tổng cộng 55 100 119 100 154 100

100

90

70,91

64,71

63,64

80

70

60

36,36

35,29

50

29,09

40

30

20

10

Chi

Loài

Họ

MAGNOLIOPSIDA

LILIOPSIDA

0

Hình 3.2. Biểu đồ độ đa dạng về phân loại cây bóng mát và cây cảnh

trong ngành Mộc lan

Độ đa dạng các taxon bậc chi và loài của hệ cây bóng mát và cây cảnh thành phố Pakse

theo từng họ được ghi nhận ở bảng 3.6.

Bảng 3.6. Độ đa dạng về chi và loài cây bóng mát và cây cảnh

ở thành phố Pakse theo từng họ

Tổng Taxon Số chi

(1)

Số chi 3 loài (4) 4 loài (5) 2 loài (3) 5 loài (6) Số loài (8) (7) 1 loài (2) I. PTERIDOPHYTA

1 1 1 FAM.1. Aspleniaceae

1 1 1 FAM.2. Davalliaceae

25

II. CYCADOPHYTA

(1)

(2) (3) 1 (4) (5) (6) (7) 1 (8) 2 FAM.3. Cycadaceae

III. CONIFEROPHYTA

1 1 2 FAM.4. Araucariaceae

1 1 1 FAM.5. Cupressaceae

IV. MAGNOLIOPHYTA

IV.1. MAGNOLIOPSIDA

2 2 2 FAM.6. Acanthaceae

2 1 3 4 FAM.7. Amaranthaceae

1 1 1 FAM.8. Anacardiaceae

2 2 2 FAM.9. Annonaceae

10 12 8 2 FAM.10. Apocynaceae

1 1 2 4 FAM.11. Araliaceae

1 1 1 FAM.12. Balsamiaceae

1 1 1 FAM.13. Begoniaceae

2 2 2 FAM.14. Bignoniaceae

1 1 1 FAM.15. Bombacaceae

1 1 1 FAM.16. Boraginaceae

1 1 1 FAM.17. Cactaceae

4 1 5 6 FAM.18. Caesalpiniaceae

1 1 1 FAM.19. Caricaceae

2 2 2 FAM.20. Combretaceae

3 3 3 FAM.21. Compositae

1 1 2 FAM.22. Convolvulaceae

1 1 1 FAM.23. Crassulaceae

1 1 1 FAM.24. Dipterocarpaceae

1 1 1 FAM.25. Ehretiaceae

2 3 5 8 FAM.26. Euphorbiaceae

1 1 1 FAM.27. Fabaceae

2 1 3 4 FAM.28. Lythraceae

1 1 2 FAM.29. Malvaceae

3 3 3 FAM.30. Mimosaceae

26

1 1 2 4 FAM.31. Moraceae

(1)

(2) 2 (3) (4) (5) (6) (7) 2 (8) 2 FAM.32. Myrtaceae

1 1 1 FAM.33. Nelumbonaceae

1 1 1 FAM.34. Nyctaginaceae

2 1 1 FAM.35. Nymphaeaceae

2 1 1 FAM.36. Ochnaceae

1 1 1 FAM.37. Oxalidaceae

1 1 1 FAM.38. Portulacaceae

1 1 1 FAM.39. Rosaceae

1 8 3 1 1 FAM.40. Rubiaceae

3 3 3 FAM.41. Sapotaceae

1 1 1 FAM.42. Tiliaceae

1 1 1 FAM.43. Theaceae

3 3 3 FAM.44. Verbenaceae

IV.2. LILIOPSIDA

3 2 1 1 FAM.45. Agavaceae

1 1 1 FAM.46. Aloaceae

2 2 2 FAM.47. Amaryllidaceae

1 1 1 FAM.48. Anthericaceae

10 13 3 7 FAM.49. Araceae

1 1 1 FAM.50. Cannaceae

2 1 1 FAM.51. Commelinaceae

1 1 1 FAM.52. Cyperaceae

7 3 1 1 1 FAM.53. Dracaenaceae

3 2 1 1 FAM.54. Gramineae

3 1 1 FAM.55. Heliconiaceae

2 1 1 FAM.56. Marantaceae

1 1 1 FAM.57. Musaceae

1 1 1 FAM.58. Orchidaceae

1 12 13 14 FAM.59. Palmae

1 1 1 FAM.60. Strelitziaceae

27

95 24 3 1 1 124 161 Tổng cộng

Trong 60 họ cây bóng mát và cây cảnh ở thành phố Pakse có 37 họ chỉ có 1 chi, 18 họ

có 2 – 3 chi và 5 họ có nhiều hơn 3 chi. Họ có nhiều chi nhất là họ Cau dừa (Palmae) với 13

chi (tỷ lệ 10,48%). Các họ có nhiều chi nhất thể hiện qua bảng 3.7.

Bảng 3.7. Các họ có nhiều chi nhất trong hệ cây bóng mát và cây cảnh

ở thành phố Pakse

Họ Số chi Tỷ lệ % Stt

1 FAM.59. Palmae 13 10,48

2 FAM.10. Apocynaceae 10 8,06

3 FAM.49. Araceae 10 8,06

4 FAM.18. Caesalpiniaceae 5 4,03

Xét về số loài trong từng họ, hệ cây bóng mát và cây cảnh ở thành phố Pakse có 28 họ

chỉ có 1 loài, 21 họ có 2 – 3 loài và 11 họ có nhiều hơn 3 loài. Họ có nhiều loài nhất là họ

Cau dừa (Palmae) với 14 loài (tỷ lệ 8,7%). Các họ có nhiều loài nhất thể hiện qua bảng 3.8.

5 FAM.26. Euphorbiaceae 5 4,03

Bảng 3.8. Các họ có nhiều loài nhất trong hệ cây bóng mát và cây cảnh

ở thành phố Pakse

Stt Họ Số loài Tỷ lệ %

1 FAM.59. Palmae 14 8,70

2 FAM.49. Araceae 13 8,07

3 FAM.10. Apocynaceae 12 7,45

4 FAM.26. Euphorbiaceae 8 4,97

5 FAM.40. Rubiaceae 8 4,97

6 FAM.53. Dracaenaceae 7 4,35

7 FAM.18. Caesalpiniaceae 6 3,73

8 FAM.7. Amaranthaceae 4 2,48

9 FAM.28. Lythraceae 4 2,48

10 FAM.11. Araliaceae 4 2,48

28

11 FAM.31. Moraceae 4 2,48

Xét về số loài trong từng chi, hệ cây bóng mát và cây cảnh ở thành phố Pakse có 95

chi chỉ có 1 loài, 24 chi có 2 loài, 3 chi có 3 loài, 1 chi có 4 loài và 1 chi có 5 loài. Các chi

có nhiều loài nhất thể hiện qua bảng 3.9.

Bảng 3.9. Các chi có nhiều loài nhất trong hệ cây bóng mát và cây cảnh

ở thành phố Pakse

Tên chi Stt Số loài Tỷ lệ %

1 Ixora 5 3,11

2 Dracaena 4 2,48

3 Polyscias 3 1,86

4 Ficus 3 1,86

5 Heliconia 3 1,86

3.2. Hiện trạng cây bóng mát và cây cảnh ở thành phố Pakse

3.2.1. Cây đường phố

Qua quá trình nghiên cứu, chúng tôi ghi nhận được cây đường phố ở thành phố Pakse

gồm các nhóm như sau:

- Nhóm cây cho bóng mát, có quả ăn được: gồm các loài như Dừa, Xoài, Me, Trứng

cá… Tuy các chủng loại cây ăn quả góp phần làm đa dạng thành phần loài và tạo môi sinh

cho thành phố nhưng với số lượng lớn các loại cây này sẽ thu hút ruồi nhặng; khi quả chín

và rơi rụng sẽ gây mất vệ sinh hay gây nguy hiểm cho người đi đường.

- Nhóm cây cho bóng mát: gồm các loài như Viết, Bàng,.. Ở thành phố Pakse, nhóm

cây này có số lượng cá thể không nhiều và chưa có đặc điểm đặc trưng.

- Nhóm cây cho bóng mát, có hoa đẹp: gồm các loài như: Bò cạp nước, Đại, Phượng

vĩ, Bằng lăng. Các loài này góp phần tạo nên cảnh quan cho thành phố. Trong đó, Bò cạp

nước được trồng tương đối phổ biến ở nhiều tuyến đường. Một số tuyến đường chính ở

thành phố Pakse bước đầu trồng một số loài đặc trưng như: Phượng vĩ trên đường Kuôi

Mai, Đại hoa trắng trên đường số 1 và đường Sa La Kiêu Đông Chông, Bằng lăng tím trên

đường Sa La Kiêu Đông Chông.

- Nhóm cây cho gỗ và giá trị kinh tế khác: gồm các loài như: Dầu con rái, Tách, Lim

sét. Nhóm này có số lượng cá thể và thành phần loài ít, hầu hết được trồng trên 20 năm tuổi,

29

có một vài cây trên 50 năm tuổi (bảng 3.5). Nhóm cây này hầu hết già cỗi, một số cây có

dấu hiệu ngã đổ nhưng chưa được trồng lại để thay thế.

Bảng 3.10. Một số cây cổ thụ trên các tuyến đường ở thành phố Pakse

Tên cây Đường Tuổi cây Chiều cao Đường kính 1,3 m

Me Tha hin Trên 50 tuổi 13,4 m 19,1 cm

Me Tha hin Trên 70 tuổi 15,6 m 28,7 cm

Tách Số 13 Trên 50 tuổi 19,1 m 57,3 cm

Lim sét Số 13 Trên 50 tuổi 17,3 m 54,1 cm

Hình 3.3. Cây xanh trên đường Khemkhong

Hình 3.4. Hiện trạng một số cây cổ thụ trên đường số 13

30

Về mô hình bố trí cây đường phố, chúng tôi ghi nhận được ở thành phố Pakse có các

mô hình như sau:

- Mô hình đường phố không có lề: mô hình này thường gặp ở những tuyến đường

nhỏ, ven thành phố như: Bản Ke, Sa La Khăm, Bản Đon Kho, Houy Phu, Lak phết, Phone

Sa Vanh, Bản Băng Đỏ, Sa Tha Ny, Phone Sa At, Soun Sa Văn, Lak Soong. Cây đường phố

trên các tuyến đường này chủ yếu do người dân tự phát trồng nên thường xen lẫn với cây

xanh trong các khuôn viên hay nhà dân. Cây bóng mát thường gặp trên các đường phố thuộc

mô hình này gồm: Trứng cá, Phượng vĩ, Bò cạp nước.

Hình 3.5. Mô hình đường phố không có lề ở thành phố Pakse

(nguồn: http://www.travelfish.org)

- Mô hình đường phố có lề: mô hình này thường gặp ở những trục đường chính, ở

trung tâm thành phố như: Mê Kông, đường số 1, Tha Hin, Kuôi Mai, Bản Thong, Bản Pak

sế, Tha Luong, Tha Sế Mai, Phone Sy Khải, Ta Lad Sao, đường số 13, Hoong Kha Ngom.

Lề đường có thể rộng từ 4 – 8 m như ở đường số 13, đường Hoong Kha Ngom hay hẹp

khoảng 1 – 2 m như ở các tuyến đường còn lại. Cây đường phố trên các tuyến đường này

bước đầu được trồng có định hướng, có quy hoạch. Một số tuyến đường đã trồng một số loài

đặc trưng như: Đại hoa trắng, Phượng vĩ, Bằng lăng. Tuy nhiên, cây xanh trên một số tuyến

đường vẫn chưa được chú ý chăm sóc.

31

Hình 3.6. Mô hình đường phố có lề ở thành phố Pakse

- Mô hình đường phố có lề và có dải phân cắt: mô hình này thường gặp ở những trục

đường chính, cửa ngõ ra vào thành phố như: Phone Kung, Đao Hương, Sa La Kiêu Đông

Chông. Cây đường phố trên các tuyến đường này cũng được trồng có định hướng. Cây xanh

được trồng để trang trí trên các dải phân cắt thường được cắt tỉa gọn gàng, chủ yếu gồm các

loài như: Đại hoa trắng, Trang Thái, Ria xanh, Bông giấy.

Hình 3.7. Mô hình đường phố có lề và có dải phân cắt ở thành phố Pakse

32

3.2.2. Cây xanh công viên

Thành phố Pakse chỉ có 1 công viên – công viên Khemkhong với diện tích nhỏ, số

lượng cá thể và thành phần loài ít, chỉ có khoảng 16 loài cây bóng mát và cây cảnh. Trong

công viên, cây bóng mát chủ yếu là Bò cạp nước, cây cảnh trang trí có Bạch trinh, Cau

kiểng vàng, Trang Thái,… Công viên Khemkhong chỉ mới tạo được một mảng xanh nhỏ

cho thành phố mà chưa tạo được nét đặc trưng và chưa đáp ứng được nhu cầu vui chơi, giải

trí, thư giãn cho người dân.

Hình 3.8. Một góc công viên Khemkhong

3.2.3. Cây xanh trong các khuôn viên

Các khuôn viên dọc theo các tuyến đường chính của thành phố gồm: các công sở,

trường học, bệnh viện, khách sạn, quán ăn,… Các loài được trồng phổ biến trong các khuôn

viên này gồm: Bò cạp nước, Cau kiểng vàng, Huyền diệp, Trang Thái, Đại hoa trắng, Trắc

bách diệp, … Trong một số trường học có các loài có nhựa mủ độc như Trúc đào, Thông

Thiên gây nguy hiểm cho học sinh.

33

Hình 3.9. Khuôn viên Sở Công an thành phố Pakse

3.2.4. Cây xanh trong nhà dân ở ven đường phố

Các loài được trồng phổ biến trong nhà dân ở ven các tuyến đường gồm: Xương rắn,

Xoài, Cau kiểng vàng, Trang Thái, Cô tòng,… Riêng 2 loài Mai vàng và Mai tứ quý (được

trồng phổ biến ở Việt Nam) thì ở thành phố Pakse chỉ xuất hiện ở một số gia đình Lào gốc

Việt.

3.3. Một số cây bóng mát và cây cảnh phổ biến ở thành phố Pakse

3.3.1. Bò cạp nước – Muồng hoàng yến

Tên khoa học: Cassia fistula L.

Họ Vang - Caesalpiniaceae

Mô tả:

+ Dạng sống: cây gỗ cao 10 – 15m, đường kính 40 – 50 cm, nhẵn.

+ Lá: lá kép lông chim một lần chẵn, mọc cách, dài 15 – 25 cm. Có 5 – 8 đôi lá chét

dày, mặt dưới màu xanh mốc, cuống lá 7 – 10 cm. Lá kèm nhỏ, sớm rụng.

+ Hoa: Hoa mọc thành cụm dạng chùm ở nách lá, thưa, buông xuống, dài đến 50 cm.

Hoa màu vàng chanh, lớn.

Đài hoa hình bầu dục, rộng, mặt ngoài phủ lông mượt. Tràng hoa hình bầu dục có

móng ngắn. Nhụy 10, bầu và vòi nhụy phủ lông mượt.

+ Quả: quả đậu hình trụ, nhẵn, màu đen, dài 30 – 40 cm.

34

+ Hạt: hạt nhiều, ngăn cách bởi những vách xốp, nâu bóng, dẹt, tròn.

Nguồn gốc: Ấn Độ, Srilanka.

Cây được trồng phổ biến trong các khuôn viên và trên nhiều tuyến đường ở thành phố

Pakse như: Bản Pak sế, Đao Hương, Tha Sế Mai, Hoong Kha ngom, Kuôi Mai.

Hình 3.10. Bò cạp nước – Muồng hoàng yến (Cassia fistula L.)

3.3.2. Sứ cùi - Đại

Tên khoa học: Plumeria rubra L.

Họ Trúc đào - Apocynaceae

35

Mô tả:

+ Dạng sống: Cây gỗ nhỡ, cao 8 – 12 m. Thân xù xì. Vỏ màu nâu nhạt. Có nhựa mủ

trắng.

+ Lá: Lá thuôn dài, chót lá tròn (lá già) hoặc hơi nhọn (lá non), dài 10 – 18 cm, rộng

2,5 – 4 cm, có gân chính rõ và 20 – 24 cặp gân phụ mảnh. Cuống lá dài 2 – 4 cm.

+ Hoa: Hoa lớn có 5 cánh hợp nhau thành một ống dài 2 – 3 cm.

+ Quả: Quả nang dài 15 – 20 cm.

+ Hạt: Hạt nhỏ, có cánh.

+ Mùa ra hoa quả: từ tháng 12 đến tháng 7.

Nguồn gốc: Mehico, Guyana, Equador.

Sứ cùi – Đại được xem là quốc hoa của Lào, vì thế cây được trồng phổ biến trong các

cơ quan nhà nước và trên các trục đường ở trung tâm thành phố như: đường số 1, Sa La

Kiêu Đông Chông, Hoong Kha Ngom, Lak Soong, đường số 13. Hoa Sứ cùi còn gắn liền

với Phật giáo, mang ý nghĩa tượng trưng cho sự thanh cao, sự trong sáng, sự hy sinh vì con

cái, là “Giọt sữa tình cha”.

Ở thành phố Pakse có 3 chủng sau:

Plumeria rubra L. var. acutifolia (Ait.) Woods: Hoa màu trắng, gốc màu vàng, đôi khi

pha lẫn màu hồng.

Plumeria rubra L. var. rubra: Hoa màu đỏ hồng thường có gốc màu vàng.

Plumeria rubra L. var. tricolor (R. & P.) Woods: Hoa có gốc màu vàng, ở giữa màu

trắng và mép thùy màu hồng.

36

Hình 3.11. Đại hoa trắng (Plumeria rubra L. var. acutifolia (Ait.) Woods)

3.3.3. Phượng vĩ

Tên khoa học: Delonix regia (Hook.) Raf.

Họ Vang - Caesalpiniaceae

Mô tả:

+ Dạng sống: Cây gỗ lớn, cao 10 – 15 m. Vỏ màu xám trắng.

+ Lá: Lá kép lông chim 2 lần chẵn với 16 – 20 đôi lá chét dài 0,8 – 1 cm, rộng 0,3 –

0,5 cm.

+ Hoa: Hoa mọc thành cụm hình ngù thưa, đính trên một cọng dài 7 – 10 cm.Hoa lớn

màu đỏ rực rỡ với 1 cánh cờ.

Đài hoa hình thuôn nhọn, dài 2- 2,5 cm, rộng 0,4 – 0,6 cm, mặt trong màu đỏ, mặt

ngoài màu xanh lục.

Hoa có 5 cánh rời, có cuống dài 0,5 – 1 cm.

Nụ hoa nhỏ màu xanh lục dài 2 – 2,5 cm.

Nhị 10.

+ Quả: Quả đậu dẹp, dài 20 – 60 cm, vỏ cứng màu đen có nhiều hạt nhỏ.

+ Hạt: Hạt hơn dẹp, dài 1 – 2 cm, vỏ hơi bóng và màu nâu đen.

37

+ Mùa ra hoa quả: hoa từ tháng 3 đến tháng 7, quả từ tháng 9 đến tháng 2.

Nguồn gốc: Madagasca.

Cây trồng trên đường: Kuôi Mai, Phone Sy Khải, đường số 1, Bản Ke, Sa La Kiêu

Đông Chông.

Hình 3.12. Phượng vĩ (Delonix regia (Hook.) Raf.)

3.3.4. Mật sâm - Trứng cá

Tên khoa học: Muntingia calabura L.

Họ Đoạn - Tiliaceae

Mô tả:

+ Dạng sống: Cây gỗ nhỏ, cao 6 – 10 m. Vỏ màu nâu đen.

+ Lá: lá hình thuôn dài từ 3,5 – 8 cm, rộng 2 – 3,5 cm. Mép lá có răng cưa nhọn và có

lông ở 2 mặt. Phiến lá có 3 cặp gân phụ với 2 gân đi từ đáy lá lên.

38

+ Hoa: Hoa mọc đơn độc, nhỏ, màu trắng, có 5 cánh hoa và đĩa mật, nhiều nhị.

+ Quả: Quả mọng, tròn, nhỏ khoảng 1 cm. Lúc non quả màu xanh, lúc chín màu đỏ

cam đẹp, ăn có vị ngọt, ngon.

+ Hạt: hạt nhiều, nhỏ 0 – 1cm, màu vàng nhạt và tròn.

+ Mùa ra hoa quả: từ tháng 12 đến tháng 6.

Nguồn gốc: châu Mỹ nhiệt đới.

Cây chủ yếu do người dân trồng trước nhà để lấy bóng mát, có thể gặp trên các tuyến

đường như: Sa La Kiêu Đông Chông, Sa Tha Ny, Mê Kông, Bản Thong, Phone Kung.

Hình 3.13. Mật sâm - Trứng cá (Muntingia calabura L.)

3.3.5. Bằng lăng tím

Tên khoa học: Lagerstroemia reginae Roxb.

Họ Tử vi - Lythraceae

Mô tả:

+ Dạng sống: Cây gỗ nhỡ, cao 6 – 15 m. Vỏ màu nâu đen.

+ Lá: Lá dạng bầu dục, màu lục, khi rụng chuyển sang màu đỏ sậm, dài 10 – 20 cm,

rộng 5 – 9 cm; cuống lá mập, ngắn 0,8 – 1 cm.

+ Hoa: Hoa mọc thành cụm dạng chùm tán đứng, đẹp. Hoa màu tím. Đài hoa có 5,

dính ở gốc màu nâu nhạt. Hoa có 5 cánh nhăn nheo. Nhị nhiều.

+ Quả: Quả nang cắt vách, dài 1,5 – 1,8 cm, rộng 1 – 1,5 cm, hơi thuôn nhọn ở đầu.

+ Hạt: hạt có cánh mỏng.

39

Nguồn gốc: Ấn Độ, Australia.

Cây được trồng trên một số trục đường trung tâm thành phố như: Sa La Kiêu Đông

Chông, Hoong Kha ngom, Bản Pak sế, Tha Sế Mai, Lak Soong.

Hình 3.14. Bằng lăng tím (Lagerstroemia reginae Roxb.)

3.3.6. Xoài

Tên khoa học: Mangifera indica L.

Họ Xoài - Anacardiaceae

Mô tả:

40

+ Dạng sống: Cây gỗ lớn, cao 8 – 17 m. Thân có nổi u nhỏ. Vỏ màu nâu đen, có những

đường nứt.

+ Lá: Lá đơn, thuôn dài 9 – 14 cm, rộng 2,5 – 3,5 cm, láng, không lông và rũ xuống.

Khi non, lá có màu nâu vàng, lúc già có màu xanh lục. Lá có tuyến tiết nên có mùi thơm và

vị chua.

+ Hoa: Hoa mọc thành cụm dạng tán. Hoa màu vàng, nhỏ gồm 5 cánh và có mùi thơm.

+ Quả: quả hạch có nhân cứng dài 9 – 17 cm, rộng 6 – 8 cm. Vỏ láng, lúc non màu

xanh lục, lúc chín màu vàng. Nạc vàng chua ngọt. Nhân cứng có xơ.

+ Hạt: có 1 hạt to.

+ Mùa ra hoa quả từ tháng 12 đến tháng 5.

Nguồn gốc: Nam Á

Có thể gặp trên đường: Houy Phu, Sa La Kiêu Đông Chông, Bản Băng Đỏ, đường số

1, Phone Sa Vanh.

Hình 3.15. Xoài (Mangifera indica L.)

3.3.7. Trang son – Đơn đỏ

Tên khoa học: Ixora coccinea L.

Họ Cà phê - Rubiaceae

Mô tả:

+ Dạng sống: Cây bụi, phân cành nhiều, cao 1 – 2 m.

+ Lá: Lá thuôn dài, mọc đối, dài 4 – 10 cm, gần như không cuống, gốc tròn hay hình

tim, đầu nhọn, dày, bóng, xanh lục đậm.

41

+ Hoa: Hoa mọc thành cụm lớn 20 cm có nhiều hoa xếp sát ở đầu cành. Hoa màu đỏ

tươi, đẹp, thơm, có mật ngọt. Cánh hoa hợp thành ống dài, cao 2 – 2,5 cm, trên chia 4 thùy

gần nhọn, xếp xòe rộng.

+ Quả: Quả có 2 nhân cứng, màu đen.

Nguồn gốc: Srilanca, Ấn Độ.

Cây được trồng phổ biến ở nhà dân, các khuôn viên và trên các tuyến đường: Sa La

Kiêu Đông Chông, đường số 1, Tha Luong, Bản Pak sế, Hoong Kha ngom.

Ở thành phố Pakse có 3 chủng sau:

Ixora coccinea L.: Hoa màu đỏ tươi.

Ixora coccinea L. var. compacta Hort.: Trang lùn hay Trang Thái, cây chỉ cao 40 cm,

lá không có cuống, lá nhỏ, màu xanh lục đậm. Hoa màu hồng tươi đến màu đỏ đậm, mọc

dày đặc trên cụm hoa.

Ixora coccinea var. caudata Pierre ex Pit.: Hoa màu cam.

Hình 3.16. Trang lùn - Trang Thái (Ixora coccinea L. var. compacta Hort.)

3.3.8. Cau kiểng vàng

Tên khoa học: Chrysalidocarpus lutescens Wendl.

Họ Cau - Palmae

Mô tả:

+ Dạng sống: Cây bụi mọc thẳng, cao 6 – 8 m. Thân màu lục pha vàng, đường kính 8 –

15 cm, có đốt rõ.

42

+ Lá: Lá kép lông chim, bẹ không sơ, phiến lá chẵn, khi non màu xanh lục, khi già

màu vàng và rũ xuống.

+ Hoa: Hoa mọc thành cụm dạng chùm ở thân cây già, mo màu xanh và lớn, dài 30 –

40 cm.

+ Quả: Quả hình xoan màu vàng lục sau trở thành tím đen. Vỏ có xơ cứng màu lục.

Phần lõi bên trong màu hồng, mềm.

Nguồn gốc: Madagasca, đảo Mauritius.

Có thể gặp trên đường: Tha Luong, đường số 1, Ta Lad Sao, Mê Kông, Tha Hin, Đao

Hương.

Hình 3.17. Cau kiểng vàng (Chrysalidocarpus lutescens Wendl.)

3.3.9. Xương rắn – Xương rồng Bát tiên

Tên khoa học: Euphorbia milii Ch. des Moulins

Họ Thầu dầu - Euphorbiaceae

Mô tả:

+ Dạng sống: Cây bụi thấp, cao 0,5 – 1 m, phân cành nhiều, mềm, bò ngang hay hơi

đứng, màu xám, nhiều gai nhọn, dài, thẳng, gốc lớn, có nhựa mủ trắng. Thân có cạnh, múi.

43

+ Lá: Lá tập trung ở đầu cành, hình bầu dục ngược, đầu tròn, gốc thuôn dần thành

cuống không rõ. Lá dễ rụng để lại gai.

+ Hoa: Hoa mọc thành cụm dạng ngù trên cuống dài ở đỉnh cành. Tổng bao hình

chuông có 4 tuyến bầu dục. Ngoài có 2 lá bắc lớn hình bầu dục, màu đỏ tươi bọc lấy tổng

bao.

+ Mùa ra hoa quả: hoa nở gần quanh năm. Hoa bền, đẹp.

Nguồn gốc: Madagasca, đảo Bon bon.

Cây được trồng phổ biến ở nhà dân, có thể gặp trên đường: Kuôi Mai, Tha Luong, Mê

Kông, Bản Ke, Phone Kung.

Hình 3.18. Xương rắn đỏ (Euphorbia milii Ch. des Moulins

var. imperatae Hort.)

Ở thành phố Pakse có 3 chủng Xương rắn – Xương rồng bát tiên sau:

Euphorbia milii Ch. des Moulins var. imperatae Hort.: Lá bắc cụm hoa màu

đỏ tía hoặc xen lẫn màu trắng và đỏ. Hoa nhỏ màu vàng.

Euphorbia milii var. imperatae (Leandri) Ursch & Leandri: Lá bắc màu vàng.

Euphorbia milli Ch. Des. Moulins var. albiflora Hort.: Lá bắc màu trắng ngà.

3.4. Kết quả xây dựng bộ tiêu bản và bộ sưu tập hình thực vật

Chúng tôi đã xây dựng được một bộ sưu tập hình thực vật gồm 230 hình của 80 loài

cây bóng mát và cây cảnh trong đó có 76 hình cây, 81 hình cành mang hoa (chụp ngoài tự

nhiên và trên nền xanh), 32 hình hoa hoặc cụm hoa, 10 hình quả hoặc cành mang quả, 31

44

hình chụp tiêu bản. Chúng tôi cũng thực hiện được một bộ tiêu bản khô của 30 loài cây xanh

cây cảnh. Kết quả thống kê các loài có trong bộ sưu tập hình và tiêu bản thể hiện ở phụ lục.

45

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

Kết luận

Qua quá trình khảo sát thực trạng cây bóng mát và cây cảnh trên các tuyến đường và

công viên Khemkhong của thành phố Pakse thuộc tỉnh Champasak của Lào, chúng tôi xác

lập được danh lục các loài cây bóng mát và cây cảnh với 171 taxon, 161 loài thuộc 124 chi,

60 họ của 4 ngành thực vật bậc cao.

Ngành Mộc lan (Magnoliophyta) chiếm ưu thế với 55 họ (tỷ lệ 91,67 %), 119 chi (tỷ

lệ 95,97 %) và 154 loài (tỷ lệ 95,65 %). Trong ngành Mộc lan, lớp Mộc lan chiếm ưu thế

hơn với với 39 họ (tỷ lệ 70,91 %), 77 chi (tỷ lệ 64,71 %), 98 loài (tỷ lệ 63,64 %). Họ có

nhiều chi và loài nhất là họ Cau dừa (Palmae) với 13 chi (tỷ lệ 10,48%) và 14 loài (tỷ lệ

8,7%). Chi có nhiều loài nhất là chi Ixora với 5 loài (tỷ lệ 3,11%). Có 8 loài chiếm ưu thế cả

về số lượng cá thể và tần số xuất hiện trên các tuyến đường khảo sát là: Bò cạp nước, Đại

hoa trắng, Phượng vĩ, Trứng cá, Xoài, Trang lùn, Cau kiểng vàng và Xương rắn đỏ.

Kiến nghị

Cần tiếp tục khảo sát cây bóng mát và cây cảnh ở ngoại thành thành phố Pakse để có

dẫn liệu đầy đủ hơn về hệ cây xanh của thành phố.

Thành phố Pakse cần có những biện pháp quản lý, quy hoạch, chăm sóc, trồng bổ sung

cây bóng mát trên các tuyến đường cũng như mở rộng công viên, thiết lập thêm các mảng

xanh trong thành phố.

46

TÀI LIỆU THAM KHẢO

TIẾNG VIỆT

1. Nguyễn Tiến Bân (1997), Cẩm nang tra cứu và nhận biết các họ thực vật hạt kín ở

Việt Nam, NXB Nông nghiệp.

2. Nguyễn Tiến Bân (2001 – 2005), Danh lục các loài thực vật Việt Nam (3 tập), NXB

Nông Nghiệp, Hà Nội.

3. Võ Văn Chi (2003), Từ điển Thực vật thông dụng (tập 1, 2), NXB Khoa học và Kỹ

thuật.

4. Võ Văn Chi (2007), Sách tra cứu tên cây cỏ Việt Nam. NXB Giáo dục

5. Võ Văn Chi, Trần Hợp (1999), Cây cỏ có ích ở Việt Nam (2 tập), NXB Giáo dục.

6. Nguyễn Văn Dưỡng, Trần Hợp (1970), Kỹ thuật thu hái mẫu vật làm tiêu bản cây cỏ,

NXB Nông thôn.

Jiang Qing Hai, Trần Văn Mão (biên dịch) (2008), Hỏi đáp về kỹ thuật nuôi trồng hoa

7.

và cây cảnh (3 tập), NXB Nông Nghiệp, Hà Nội.

Phạm Hoàng Hộ (1999), Cây cỏ Việt Nam, tập 1, 2, 3, NXB Trẻ.

8.

9. Trần Hợp (1998), Cây xanh và cây cảnh Sài Gòn thành phố Hồ Chí Minh, NXB Nông

Nghiệp.

10. Trần Hợp (2000), Cây cảnh, Hoa Việt Nam, NXB Nông nghiệp.

11. Đỗ Tất Lợi (2009), Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam, NXB Y học, NXB Thời

Đại.

12. Nguyễn Thị Thanh Tâm (2010), Xây dựng sổ tay điện tử về cây xanh hoa kiểng ở

thành phố Hồ Chí Minh phục vụ thiết kế sân vườn và quy hoạch cây xanh đô thị, Luận

văn thạc sĩ.

13. Nguyễn Nghĩa Thìn (1997), Cẩm nang nghiên cứu đa dạng thực vật, NXB Nông

nghiệp.

TIẾNG ANH

14. Brummitt R. K. (1992), Vascular Plant families and genera, Royal Botanic Gardens,

Kew.

47

15. Geoff Burnie (1997), Botanica the illustrated A – Z of over 10,000 graden plants and

how to cultivate them, Sing Cheong Printing Co. Ltd, Hong Kong.

16. Lamphay Inthakoun, Claudio O. Delan (2008), Lao Flora - A checklist of plants found

in Lao PDR with scientific and vernacular names, Lulu Press.

17. Lecomte, H. (1907-1951), Flore Générale de l’Indo- chine, Paris.

18. Takhtajan, A. L. (1987), Systema Magnoliophytorum, Acad. Sciences, USSR, Nauka,

Leningrad.

TRANG WEB

19. Pakse climate 1961 - 1990

II/LA/48955.TXT>, accessed 20 September 2012.

Ornamental plants,

20.

nts&mainid=5417&lang=EN>, accessed 12 November 2012.

21. Shade plants,

d=7019&lang=EN>, accessed 12 November 2012.

22. Pakse city map,

, accessed 20

September 2012.

48

PHỤ LỤC

Phụ lục 1. Danh lục các loài có trong bộ sưu tập hình và tiêu bản

Hình chụp Tiêu Stt Tên loài Cành Hoa - bản Cây Quả mang hoa Cụm hoa

1 Agao bạch tuột 1

2 Agao Mỹ 1

3 Agao Mỹ trổ 1

4 Bách nhật 1 2 1 1

5 Bạch trinh 1 2 1 1

6 Bàng 1 2 1 1

Bằng lăng nhiều hoa 7 1 2 1 1 1

8 Bằng lăng tím 1 2 2 1

9 Bìm bìm biếc 1 2 2

10 Bò cạp nước 1 2 4 1 1

11 Bóng nước đỏ 1

12 Bồ đề 1

13 Bông giấy 1 3 2 1

14 Bụp 1 3 1

15 Cau đuôi chồn 1

16 Cau kiểng vàng 1

17 Cau lan tím 1 1

18 Cau sâm panh 1

19 Cọ dầu 1

20 Cỏ lan chi 1

21 Còng 1 1

22 Cúc di nha 1 3 1 2

23 Cùm rụm 1 2 1 1

24 Chà là kiểng 1

25 Chùm ruột 1 1

26 Dây giun 1 1 5 1

49

27 Dệu bò vằn 1

28 Dừa 1

29 Dừa cạn 1 3 1 1

30 Đại hoa trắng 1 3 1 1

31 Đại lá tù 1 1

32 Đăng tiêu 1 1

33 Đậu biếc 1

34 Đinh lăng trổ 2

35 Đu đủ 1 1

36 Đủng đỉnh 1

37 Đuôi phượng 1

38 Hoàng nam 1

39 Hồng 1 2 1

40 Huỳnh anh 1 2 3 1

41 Huỳnh liên 1 2 1

42 Keo lá tràm 1 2

43 Kim phượng 1 2 2 1 1

44 Khế 1 1 1

45 Lài trâu 1

46 Lẻ bạn 1

47 Lim sét 1

48 Lô hội 1

49 Mào gà 1

50 Me 1

51 Mỏ két vàng 1 1

52 Môn lưỡng sắc 1

53 Mú kiểng 2 2

54 Nhàu 1 1

55 Nhớt tím 1

56 Phất dụ thơm 2

57 Phượng vĩ 1 2 2 1 1

58 Ria xanh 1 3 1

59 Sao nhái 1 2 1 1

50

60 Súng lam 1

61 Tách 1

62 Tai tượng đuôi chồn 1

63 Tai tượng trổ 1

64 Tóc tiên hoa hồng 1 2 1

65 Thông thiên 1 2 1 1 1

66 Thơm ổi 1 2 1

67 Thuốc bỏng 5

68 Trang cam 1 1

69 Trang hồng 1

70 Trang son 1

71 Trang Thái 1 2 1

72 Trắc bá diệp 1

73 Trúc đào 1 1

74 Trứng cá 1

75 Trứng gà 1 1

76 Vạn thọ lùn 3 4 1 1

77 Xoài 1

78 Xương rắn đỏ 1 1

1 79 Xương rồng 3 cạnh

1 80 Xương rồng bà không gai

51

76 81 10 31 32 TỔNG CỘNG 230

Phụ lục 2. Danh lục các loài cây bóng mát và cây cảnh ở thành phố Pakse

TAXON TÊN VIỆT NAM TÊN LÀO TÊN LÀO PHIÊN ÂM

S T T (1) (2) (3) (4)

I. PTERIDOPHYTA NGÀNH DƯƠNG XỈ

Phơ khaloang FAM.1. Aspleniaceae Họ Tổ điểu ເຟີ ຂ້ າຫຼ ວງ

1 Asplenium nidus L. Ráng ổ phụng Koot khon ້ ນ

Ta koon Ka fak FAM.2. Davalliaceae Họ Ráng đà hoa ກູ ດຄົ ຕະກຸ ນກາຝາກ

2 Nephrolepis sp. Ráng thận lân Ka fak ກາຝາກ

II. CYCADOPHYTA NGÀNH TUẾ

Ta koon Pam FAM.3. Cycadaceae Họ Tuế ຕະກຸ ນປາມ

3 Cycas revoluta Thunb. Thiên tuế uốn - Vạn tuế Ta bong phet

4 Cycas rumphii Miq. Thiên tuế rumphius - Thiên tuế Pam tha ley ຕະບອງເພັ ດ ປາມທະເລ

III. CONIFEROPHYTA NGÀNH THÔNG

Son FAM.4. Araucariaceae Họ Bách tán

5 Ton son kay Araucaria cunninghamii Aiton & D. Don Bách tán xa mu

6 Son tha ley Araucaria heterophylla (Salisb.) Franco Bách tán

Hing khu FAM.5. Cupressaceae Họ Hoàng đàn

7 Thuja orientalis L. Trắc bá - Trắc bách diệp Son pik

ສົ ນ ້ ນສົ ນໄກ ຕົ ສົ ນທະເລ ້ ງຄູ ່ ຮີ ສົ ນປີ ກ IV. MAGNOLIOPHYTA NGÀNH MỘC LAN

IV.1. MAGNOLIOPSIDA LỚP MỘC LAN

52

O ro FAM.6. Acanthaceae Họ Ô rô ໂອໂລ

(1) (2) (3) (4)

8 Ắc ó Som por ສົ ມພໍ

9 Xuân hoa đỏ - Ô rô đỏ - Nhớt tím Dork Son kin ດອກຊອ້ ນກີ ນ

Khôi ngu noi Acanthus integrifolius T. Anders. Pseuderanthemum carruthersii (S.) G. var. atropurpureum (Bull.) Fosberg FAM.7. Amaranthaceae Họ Rau dền

10 Alternanthera bettzickiana (Regel) Nichols. Dền kiểng - Dệu đỏ - Dệu bò vằn ໂຄຍງູ ນອ້ ຍ

11 Alternanthera dentata R. E. Fr. Mắt nai

12 Celosia argentea L. var. cristata L. Mồng (mào) gà Dai daeng, dork

13 Gomphrena globosa L. Bách nhật - Nở ngày ດ້ າຍແດງ, ດອກ

Ta koon Mak muong FAM.8. Anacardiaceae Họ Xoài ຕະກຸ ນໜາກມວ່ ງ

14 Mangifera indica L. Xoài Mak muong ໜາກມວ່ ງ

FAM.9. Annonaceae Họ Na ຕະກຸ ນໜາກຂຽບ

15 Annona squamosa L. Na - Mãng cầu ta ໜາກຂຽບເທດ, ໝາກຂຽບ

16 Polyalthia longifolia (Lam.) Hook. f. Huyền diệp - Hoàng nam Ta koon Mak khiep Mak khiep thed, mak khiep Haiy sok ຫາຍໂສກ

Ta koon cham pa FAM.10. Apocynaceae Họ Trúc đào ຕະກຸ ນຈໍ າປາ

17 Adenium obesum (Forssk.) Roem. & Sch. Sa huệ - Sứ Thái Lan Dork Cham pa Thai

18 Allamanda cathartica L. Huỳnh anh - Dây huỳnh ດອກຈໍ າປາໄທ

19 Catharanthus roseus (L.) G. Don Bông dừa - Dừa cạn Kao bok

20 Cerbera odollam Gaertn. Mật sát - Mướp xác vàng ກາວບົ ກ

21 Mandevilla sanderi (Hemsl.) Woodson Hồng anh

22 Nerium oleander L. Trúc đào Dork Cham pa ດອກຈໍ າປາ

53

23 Plumeria obtusa L. Đại lá tù Dork Cham pa khao ດອກຈໍ າປາຂາວ

(1) (2) (3) (4)

24 Plumeria rubra L. var. acutifolia (Ait.) Woods. Sứ cùi - Đại hoa trắng Dork Cham pa Lao ດອກຈໍ າປາລາວ

25 Plumeria rubra L. var rubra Sứ cùi - Đại hoa đỏ Dork Cham pa daeng ດອກຈໍ າປາແດງ

Sứ đại nhiều màu Dork Cham pa laiy si 26 ດອກຈໍ າປາຫຼ າຍສີ

27 Plumeria rubra L. var. tricolor (R. & P.) Woods. Tabernaemontana divaricata (L.) R. Br. Lài trâu - Ngọc bút - Bánh hỏi Dork Phut ດອກພຸ ດ

28 Thevetia peruviana (Pars.) K. Schum. Thông thiên - Huỳnh liên Ka dan nga

29 Wrightia antidysenterica (L.) R.Br. Mai chỉ thiên Dork Keo

30 Wrightia religiosa (Teisjm. & Binn.) Hook.f. Mai chấn (chiếu) thủy ກະດັ ນງາ ດອກແກ້ ວ

Takhun nho FAM.11. Araliaceae Họ Nhân sâm ຕະກຸ ນຍໍ

31 Polyscias balfouriana Bail. Đinh lăng lá tròn Nho ngern bay yai ຍໍ ເງີ ນໃບໃຫຍ່

32 Polyscias filicifolia Bail. Đinh lăng lá ráng Nho ngern bay soy

33 Polyscias guilfoylei (Cogn. & Marches.) Bail. Đinh lăng trổ - Đinh lăng lá quạt Bay phat bom

34 Schefflera arboricola var. variegata Hort. Chân chim vằn Kha kaiy

Ton khoon FAM.12. Balsamiaceae Họ Bóng nước ຍໍ ເງີ ນໃບສອ້ ຍ ໃບພັ ດບົ ມ ຂາໄກ່ ້ ນຄູ ນ ຕົ

35 Impatiens walleriana Hook. f. in Oliv. Bóng nước đỏ Dork khoon daeng ດອກຄູ ນສີ ແດງ

Ta koon phat phay FAM.13. Begoniaceae Họ Thu hải đường ຕະກູ ນຟັ ດໄຟ

36 Begonia semperflorens Link. et. Otto Thu hải đường trường sinh Phat phay ຟັ ດໄຟ

Mak lin maiy FAM.14. Bignoniaceae Họ Núc nác

37 Campsis radicans (L.) Seem. Đăng tiêu ໜາກລິ ນໄມ້

38 Tecoma stans (L.) Kunth Huỳnh liên Ka dao ban

Ta koon ngiw FAM.15. Bombacaceae Họ Gạo

54

Ngiw ban 39 Ceiba pentandra (L.) Gaertn. Gòn ta ກະເດົ າບ້ ານ ້ ວ ຕະກຸ ນງິ ້ ວບ້ ານ ງິ

(1) (2) (3) (4)

Man, Man khok FAM.16. Boraginaceae Họ Vòi voi ໝັ ນ, ໝັ ນໂຄກ

40 Cordia latifolia Roxb. Lá trắng - Bạch tạng Xa lueng ຊາເຫຼ ື ອງ

Ta koon Hon nguec FAM.17. Cactaceae Họ Xương rồng

41 Nopalea cochenellifera (L.) Salm. - Dyck. Tay cùi - Xương rồng bà không gai Ta bong phet

Ta koon Nho FAM.18. Caesalpiniaceae Họ Vang ຕະກຸ ນຫອນເງື ອກ ຕະບອງເພັ ດ ຕະກຸ ນຍໍ

42 Caesalpinia mimosoides Lam. Điệp trinh nữ - Móc mèo Ka nyar ກະຍາ

43 Caesalpinia pulcherrima (L.) Sw. Điệp ta - Điệp cúng - Kim phượng Fang noy ຝາງນ້ ອຍ

44 Cassia fistula L. Bò cạp nước - Muồng hoàng yến Khoon ຄູ ນ

45 Delonix regia (Hook.) Raf. Phượng - Phượng vĩ In si, hang nhung , ຫາງຍຸ ງ ອິ ນຊີ

46 Lim sét Xa kham ຊະຄາມ

47 Peltophorum pterocarpum (A.P. de Cand.) Back. ex Heyne. Tamarindus indica L. Me Mak kham ໝາກຂາມ

Ta koon Mak hung FAM.19. Caricaceae Họ Đu đủ ຕະກຸ ນໝາກຮຸ ງ

48 Carica papaya L. Đu đủ Mak hung

Kha min khuea FAM.20. Combretaceae Họ Bàng ຂະມິ

49 Quisqualis indica L. Dây giun - Sử quân tử Xa mang khuea

50 Terminalia catappa L. Bàng biển Hu kuong ໝາກຮຸ ງ ້ ນເຄື ອ ່ ງເຄື ອ ຊະມັ ຫູ ກວາງ

Ta koon yar khiw FAM.21. Compositae Họ Cúc

51 Cosmos bipinnatus Cav. Sao nhái - Cúc chuồn nhái ຕະກຸ ນຫຍ້ າຂິ ວ

Tagetes patula L. Vạn thọ nhỏ - Cúc vạn thọ lùn 52 Dao hueng noy

Zinnia elegans Jacq. Cúc di nha - Cúc cánh giấy 53 Ka la kub

55

Khuea khao khon FAM.22. Convolvulaceae Họ Bìm bìm – ດາວເຮື ອງນ້ ອຍ ກາລະກັ ບ ເຄື ອເຂົ າຂົ ນ

(1) (2) (3) (4)

Họ Khoai lang

54 Ipomoea purpurea (L.) Kunth. Bìm tía - Bìm bìm biếc An xan

55 Ipomoea quamoclit L. Tóc tiên Nang fah ອັ ນຊັ ນ ນາງຟ້ າ

Ta koon Som xao FAM.23. Crassulaceae Họ Thuốc bỏng ້ າ

56 Kalanchoe pinnata (Lam.) Pers. Thuốc bỏng - Sống đời Som xao ້ າ

Ta koon Bak FAM.24. Dipterocarpaceae Họ Sao dầu ຕະກູ ນສົ ມເສົ ສົ ມເສົ ຕະກຸ ນບາກ

57 Dipterocarpus alatus Roxb. Dầu con rái - Dầu nước Nhang muok, nhang khao ຍາງມວກ, ຍາງຂາວ

Ta koon ton nhom FAM.25. Ehretiaceae Họ Cùm rụm ້ ນຍົ ມ

58 Carmone microphylla (Lam.) Don. Cùm rụm Ton nhom

Ta koon lep ngeuak FAM.26. Euphorbiaceae Họ Thầu dầu

59 Acalypha hispida Burm.f. Tai tượng đuôi chồn ຕະກຸ ນຕົ ້ ນຍົ ມ ຕົ ຕະກູ ນເລັ ບເງື ອກ

60 Acalypha wilkesiana Muell. - Arg. Tai tượng trổ Nho ban

61 Codiaeum variegatum var. pictum Muell., Arg. Mú kiểng - Cô tòng - Cù đèn màu ຍໍ ບ້ ານ

62 Euphorbia antiquorum L. Xương rồng 3 cạnh Lep ngeuak ເລັ ບເງື ອກ

63 Xương rắn đỏ - Bát tiên đỏ Set thi deang ເສດຖີ ແດງ

64 Xương rắn vàng Set thi Lueng ເສດຖີ ເຫຼ ື ອງ

65 Xương rắn trắng - Bát tiên trắng Set thi khao ເສດຖີ ສີ ຂາວ

66 Euphorbia milii Ch. des Moulins var. imperatae Hort. Euphorbia milii Ch. des Moulins var. imperatae (Leandri) Ursch & Leandri Euphorbia milli Ch. Des. Moulins var. albiflora Hort. Jatropha pandurifolia Andr. Dầu lai lá đơn - Nhất chi mai

67 Jatropha podagrica Hook. f. Dầu lai có củ - Ngô đồng Pao thong ເປົ າທອງ

56

68 Phyllanthus acidus(L.) Skeels. Chùm ruột Mak nhom ban ໝາກຍົ ມບ້ ານ

(1) (2) (3) (4)

Ta koon thua FAM.27. Fabaceae Họ Đậu ່ ວ

69 Clitoria ternatea L. Khuea khao poon ຕະກຸ ນຖົ ເຄື ອເຂົ າປູ ນ

Ta koon puey FAM.28. Lythraceae ຕະກູ ນເປື ອຍ

70 Cuphea hyssopifolia (L.) Tranh. Ka lau dork muong ກາເລົ າດອກສີ ມ້ ວງ

71 Lagerstroemia floribunda Jack. Biếc - Đậu biếc Họ Tử vi – Họ Bằng lăng Bóng nẻ tím – Hồng huyết mai Bằng lăng nhiều hoa Puey khao ເປື ອຍຂາວ

72 Lagerstroemia reginae Roxb. Bằng lăng tím Ka lau dork muong

73 Punica granatum L. Lựu Mak phee la ກາເລົ າດອກສີ ມ້ ວງ ໝາກພິ ລາ

Ta koon en ar FAM.29. Malvaceae Họ Bông

74 Hibiscus rosa-sinensis L. Bụp Phou la hong

75 Hibiscus schizopetalus (Mast.) Hook. f. Bụp rìa - Bụp sẻ - Bụp lồng đèn Dork soy daeng ຕະກຸ ນເອັ ນອ້ າ ພູ ລະຫົ ງ ດອກສ້ ອຍແດງ

Ta koon ka thin FAM.30. Mimosaceae Họ Trinh nữ

76 Acacia auriculaeformis A. Cunn. ex Benth. Keo lá tràm - Tràm bông vàng Ka thin na long

77 Pithecellobium dulce (Roxb.) Benth. Me keo Mak kham thed ຕະກຸ ນກະຖີ ນ ກະຖີ ນນາລົ ງ ໝາກຂາມເທດ

78 Samanea saman (Jacq.) Merr. Còng - Muồng ngủ Sam sa ສາມສາ

່ Ta koon som por FAM.31. Moraceae Họ Dâu tằm ຕະກູ ນສົ

້ 79 Artocarpus heterophyllus Lamk. Mít Mak mee ້ ມພໍ

80 Ficus benjamina L. Si - Gừa - Xanh - Da nhỏ Ong nok

81 Ficus benjamina L. var. variegata Hort. Si đốm Ong nok ban ໝາກມີ ້ ງນົ ກ ອົ ້ ງນົ ກບານ ອົ

Mak duea kieng 82 Ficus racemosa L. Sung ່ ອກ້ ຽງ ໝາກເດື

57

83 Ficus religiosa L. Bồ đề - Đề - Da bồ đề Ton pho, hay ້ ນໂພ, ໄຮ ຕົ

(1) (2) (3) (4)

Ta koon sa nat FAM.32. Myrtaceae Họ Sim

84 Eucalyptus longifolia Link. & Otto Khuynh diệp lá dài - Bạch đàn ຕະກູ ນສະນັ ດ

85 Psidium guajava L. Ổi Si da

Ta koon boua FAM.33. Nelumbonaceae Họ Sen

86 Nelumbo nucifera Gaertn. Sen Dork boua

Ta koon dork chia FAM.34. Nyctaginaceae Họ Hoa giấy ສີ ດາ ຕະກູ ນບົ ວ ດອກບົ ວ ຕະກຸ ນດອກເຈ້ ຍ

87 Bougainvillea brasiliensis Rauesch. Bông giấy - Móc diều - Biện lý Dork chia ດອກເຈ້ ຍ

Ta koon lin phan FAM.35. Nymphaeaceae Họ Súng

88 Nymphaea nouchali Burm. f. Súng lam

89 Nymphaea pubescens Willd. L. Súng trắng Lin phan khao ້ ນຟານ ຕະກຸ ນລິ ້ ນຟານຂາວ ລິ

Ta koon xang nao FAM.36. Ochnaceae Họ Lão mai - Họ Mai ຕະກຸ ນຊ້ າງນ້ າວ

90 Ochna atropurpurea DC. Mai tứ quý - Mai đỏ Xang nao daeng ຊ້ າງນ້ າວແດງ

Xang nao lueng 91 Ochna integerrima (Lour.) Merr. Mai vàng - Huỳnh mai ຊ້ າງນ້ າວເຫຼ ື ອງ

Ta koon mak phueng FAM.37. Oxalidaceae Họ Khế - Họ Chua me đất ຕະກຸ ນໝາກເຟື ອງ

92 Averrhoa carambola L. Khế Mak phueng

Ta koon ta kong Họ Rau sam ໝາກເຟື ອງ ້ ງ ຕະກຸ ນຕາກົ

93 Lệ nhi đỏ - Mười giờ đỏ

Ta koon ku lap FAM.38. Portulacaceae Portulaca pilosa L. subsp. grandiflora (Hook.) Gees FAM.39. Rosaceae Họ Hoa hồng ຕະກູ ນດອກກຸ ຫຼ າບ

94 Rosa chinensis Jacq. Hồng - Hường Ku lap nu ກຸ ຫຼ າບໜູ

Ta koon Ca fe FAM.40. Rubiaceae Họ Cà phê ຕະກຸ ນກະເຟ

58

95 Ixora coccinea L. Trang son - Đơn đỏ Dork kheam deang ດອກເຂັ ມແດງ

(1) (2) (3) (4)

96 Ixora coccinea L. var. compacta Hort. Trang lùn - Trang Thái Dork kheam Thai

97 Ixora coccinea var. caudata Pierre ex Pit. Trang cam Dork kheam si som

98 Ixora duffii T. Moore Trang to Dork kheam yai

99 Ixora finlaysoniana Wall. Trang trắng Dork kheam khao

100 Ixora rosea Wall. Trang hồng Dork kheam boua

101 Ixora stricta Roxb. Trang vàng Dork kheam lueng ດອກເຂັ ມໄທ ້ ມ ດອກເຂັ ມສີ ສົ ດອກເຂັ ມໃຫຍ່ ດອກເຂັ ມຂາວ ດອກເຂັ ມສີ ບົ ວ ື ອງ ດອກເຂັ ມສີ ເຫຼ

102 Morinda citrifolia L. var. bracteata Hook. f. Nhàu Nho ban ຍໍ ບ້ ານ

103 Mussaenda erythrophylla Schum. & Thonn. Bướm hồng Meang ka buea si boua

104 Mussaenda frondosa L. Bướm bạc lá ແມງກະເບື ອສີ ບົ ວ

FAM.41. Sapotaceae Họ Hồng xiêm

105 Chrysophyllum cainito L. Vú sữa Nam nom, kok

106 Mimusops elengi L. Sến cát - Viết ້ ານົ ມ ,ກົ ກ ນໍ

107 Pouteria sapota (Jacq.) Moore et Stearn. Trứng gà Mak ta kob

Khon FAM.42. Tiliaceae Họ Đoạn

108 Muntingia calabura L. Mật sâm - Trứng cá Mak ta kob

Boun nak FAM.43. Theaceae Họ Chè - Họ Trà ໝາກຕາກົ ບ ຂົ ນ ໝາກຕາກົ ບ ບຸ ນນາກ

109 Camellia amplexicaulis (Pit.) Coh.-Swart. Trà hoa lá ôm - Hải đường Xa bay kop ຊາໃບກອບ

Ta koon fah laiy FAM.44. Verbenaceae Họ Cỏ roi ngựa ສະກຸ ນຜ້ າລາຍ

110 Duranta repens L. Ria Xanh-Thanh quan dâm xanh Xa thong ຊາທອງ

111 Lantana camara L. Ngũ sắc - Thơm ổi Ma ni van, dork

59

112 Tectona grandis L.f. Tách - Giá tỵ Sak ມະນີ ວັ ນ,ດອກ ສັ ກ

(1) (2) (3) (4)

Ta koon fak bua IV.2. LILIOPSIDA LỚP HÀNH

Ta koon chan day FAM.45. Agavaceae Họ Thùa

113 Agave americana L. Agao Mỹ Nay ຕະກຸ ນຜັ ກບົ ວ ຕະກຸ ນຈັ ນໃດ ເນ

114 Agave americana L. var. marginata Bail. Agao Mỹ trổ - Thùa - Dứa Mỹ trổ Nay ເນ

115 Agave vilmoriniana A. Berger Agao bạch tuột - Thùa bạch tuột

116 Huyết dụ nhỏ Phoo ຜູ ້

Cordyline fruticosa (L.) Goepp. var. angusta Hort. FAM.46. Aloaceae Họ Lô hội

117 Aloe barbadensis Mill. var. sinensis Haw. Lô hội - Nha đam - Lưỡi hổ

Wan bay laiy FAM.47. Amaryllidaceae Họ Thủy tiên - Họ Lan Huệ

118 Hymenocallis speciosa Salisb. Huệ chân vịt lá cụt – Bạch trinh ຫວ້ ານໃບລາຍ

119 Zephyranthes carinata Herb. Tóc tiên hoa hồng Nang fah si boua

ນາງຟ້ າສີ ບົ ວ FAM.48. Anthericaceae Họ Lục thảo

120 Chlorophytum bichetii Back. Lục thảo bichet - Cỏ lan chi

Khaiy Pu FAM.49. Araceae Họ Ráy ໄຂ່ ປູ

່ Khing kheng nok khor 121 Aglaonema costatum N. E. Brown ຂີ ງແຄງນົ ກຄໍ

122 Aglaonema hybrid

123 Alocasia macrorrhiza (L.) G. Don. Minh ty sóng Bạch mã hoàng tử - Cung điện vàng - Bà la thông Ráy - Ráy voi

124 Anthurium andreanum Lindl. Vĩ hoa tròn - Buồm đỏ - Hồng môn

125 Môn đốm - Môn lưỡng sắc Bon daeng ບອນແດງ

60

Caladium bicolor (Ait.) Vent. var albomaculatum Engler. 126 Dieffenbachia amoena Hort. Môn trường sinh vạch

(1) (2) (3) (4)

127 Dieffenbachia seguinae (Jacq.) Schott. Môn trường sinh đốm

128 Epipremnum giganteum Schott. Thượng cán to - Ráy leo lá lớn Tong mum ຕອງມູ ມ

129 Trầu bà vàng - Vạn niên thanh Epipremnum pinnatum (L.) Engler cv. aureum Nichols.

130 Philodendron bipinnatifidum Schott. Ráy Mỹ xẻ - Trầu bà chân vịt

131 Spathiphyllum patinii N. E. Br. Bạch diệp - Buồm trắng

132 Tróc bạc Syngonium podophyllum Schott. var. "Imperial white" Hort.

133 Zamioculcas zamiifolia (G. Lodd.) Engl. Kim phát tài

FAM.50. Cannaceae Họ Chuối hoa - Họ Dong riềng ຕະກຸ ນເກສອນ

134 Canna generalis Bail. Ngải hoa - Chuối hoa

FAM.51. Commelinaceae Họ Thài lài

135 Tradescantia discolor L'Herit. Lão bạn - Lẻ bạn - Sò huyết

136 Tradescantia pallida (Rose) D. Hunt Trai đỏ - Thài lài tím

FAM.52. Cyperaceae Họ Cói

137 Cyperus involucratus Poiret. Lác dù - Thủy trúc

Ta koon chan pha FAM.53. Dracaenaceae Họ Huyết giác

ສະກຸ ນຈັ ນຜາ 138 Beaucarnea recurvata Ch. Lem. Náng đế - Cọ đế - Chân voi

139 Dracaena draco L. Phất dụ rồng - Huyết rồng

140 Dracaena fragrans (L.) Ker. & Gawl. Phất dụ thơm - Thiết mộc lan

Phất dụ một sọc

61

142 Phất dụ trúc - Trúc thiết quan âm 141 Dracaena fragrans var. massangeana Hort. Dracaena godseffiana Hort. var. punctulata Hort.

(1) (2) (3) (4)

143 Dracaena marginata Lamk. Phất dụ tam sắc - Phất dụ mảnh

144 Sansevieria hyacinthoides (L.) Druce. Lưỡi cọp xanh - Hổ thiệt

Lưỡi mèo - Lưỡi hùm lùn

146 Lưỡi cọp - Lưỡi cọp vằn - Hổ vĩ

Ta koon phed yai 145 Sansevieria trifasciata Praik. var. hahnii Hort. Sansevieria trifasciata Praik. var. laurenti N. E. Br. FAM.54. Gramineae Họ Hòa thảo

147 Bambusa ventricosa Mc Clure. Tre ống điếu - Trúc đùi gà ຕະກຸ ນແພດໃຫຍ່

148 Bambusa vulgaris var. aureo-variegata Hort. Tre trổ - Tre vàng sọc

149 Zoysia tenuifolia Willd. & Thiele. Cỏ lông heo - Cỏ nhung

FAM.55. Heliconiaceae Họ Chuối pháo

150 Heliconia bihai (L.) L. Mỏ két đỏ

151 Heliconia psittacorum Sesse & Moc. Mỏ két vàng - Mỏ két nhỏ

152 Heliconia rostrata Ruiz & Pavon Chuối pháo rũ

Ta koon tong jod FAM.56. Marantaceae Họ Huỳnh tinh - Họ Dong ສະກຸ ນຕອງຈອດ

153 Calathea lancifolia Boom Huỳnh tinh - Đuôi phượng

154 Calathea makoyana E. Morren Kim tiền phụng

Kuoi phat FAM.57. Musaceae Họ Chuối

155 Musa paradisiaca L. Chuối Kuoi pa ກ້ ວຍພັ ດ ກ້ ວຍປ່ າ

Ta koon ueng din dam FAM.58. Orchidaceae Họ Lan

Eung din Bay Mak 156 Spathoglottis plicata Bl. Cau diệp tím - Chu đinh lan

່ Khor FAM.59. Palmae Họ Cau - Họ Cọ - Họ Cau dừa ້ ອງດິ ນດໍ າ ສະກຸ ນເອື ້ ອງດິ ນໃບໝາກ ເອື ຄໍ

62

157 Areca catechu L. Cau trầu Mak, kok ໝາກ, ກົ ກ

(1) (2) (3) (4)

158 Bismarckia nobilis Hildebr. & H.Wendl. Kè lá bạc

159 Caryota mittis Lour. Đủng đỉnh - Móc cổng chào

160 Cocos nucifera L. Dừa Phao, mak

161 Cyrtostachys lakka Becc. Cau kiểng đỏ - Cau đỏ bẹ ພ້ າວ, ໝາກ

162 Chrysalidocarpus lutescens Wendl. Cau kiểng vàng Mak lueng ໝາກເຫຼ ື ອງ

163 Elaeis guineensis Jacq. Cọ dầu - Dừa dầu

164 Cau sâm panh Hyophorbe lagenicaulis (L. Bailey) H. E. Moore

165 Licuala grandis Wendl. Mật cật to - Kè quạt - Kè Nhật Bản

166 Licuala spinosa Wurmb. Mật cật gai - Kè gai - Ra gai Khum ຄຸ ້ ມ

167 Cau đuôi chồn Normanbya normanbyi (A. W. Hill) L. H. Bailey

168 Phonenix hanceana Naud. Chà là Miên

169 Roystonea regia O. F. Cook Cau bụng

170 Veitchia merrilli Wendl. Cau trắng

Sakhun kuoi FAM.60. Strelitziaceae Họ Thiên điểu - Họ Mỏ két ສະກຸນກ້ວຍ

Chuối rẽ quạt Kuoi phat ກ້ ວຍພັ ດ

63

171 Ravenala madagascariensis Sonn.