Luận văn Thạc sỹ Nguyễn Mậu Hưng
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM
VIỆN SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT ----------------------
NGUYỄN MẬU HƢNG
NGHIÊN CỨU PHÂN LẬP VÀ THIẾT KẾ VECTOR CHUYỂN
GEN SSIV MÃ HÓA ENZYME STARCH SYNTHASE TĂNG
CƢỜNG SINH TỔNG HỢP TINH BỘT
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC Hà Nội - 2016
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 1
Luận văn Thạc sỹ Nguyễn Mậu Hưng
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM
VIỆN SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT ----------------------
LUẬN VĂN THẠC SĨ SINH HỌC
NGHIÊN CỨU PHÂN LẬP VÀ THIẾT KẾ VECTOR CHUYỂN
GEN SSIV MÃ HÓA ENZYME STARCH SYNTHASE TĂNG
CƢỜNG SINH TỔNG HỢP TINH BỘT
Chuyên ngành: Sinh học thực nghiệm Mã số: 60420114 Học viện: Nguyễn Mậu Hƣng Hƣớng dẫn khoa học: TS. Phạm Bích Ngọc
Hà Nội - 2016
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 2
LỜI CAM ĐOAN
Luận văn Thạc sỹ Nguyễn Mậu Hưng
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn này hoàn toàn được hoàn thiện bằng quá
trình nghiên c ứu khoa học của bản thân dưới sự hướng dẫn trực tiếp của TS .
Phạm Bích Ngọc cùng v ới cán bộ Phòng Công nghệ tế bào thực vật, Viện Công
nghệ Sinh học. Các số liệu hình ảnh, kết quả được trình bày, trong luận văn này
là trung thực, không sao chép bất cứ tài liệu, công trình nghiên cứu của người
khác mà không chỉ rõ nguồn tham khảo. Tôi xin chịu trách nhiệm về lời cam
đoan của mình trước hội đồng khoa học.
Hà Nội, tháng 1 năm 2016
Học viên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 3
Nguyễn Mậu Hƣng
Luận văn Thạc sỹ Nguyễn Mậu Hưng
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến những người đã hướng dẫn,
giúp đỡ tận tình để tôi hoàn thành luận văn này:
TS. Phạm Bích Ngọc, Phó trưởng phòng Công nghệ Tế bào Thực vật -
Viện Công nghệ Sinh học, đã hướng dẫn và hỗ trợ tận tình, truyền đạt kiến thức,
những kinh nghiệm quý báu trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
PGS.TS. Chu Hoàng Hà - Viện trưởng Viện công nghệ sinh học, Viện
trưởng Viện Công nghệ sinh học đã chỉ bảo tận tình về chuyên môn, luôn theo
sát thí nghiệm của tôi để có những lời khuyên bổ ích và kịp thời.
ThS. Lê Thu Ngọc, CN. Nguyễn Khắc Hưng, CN. Phạm Thanh Tùng đã
giúp đỡ tôi trong suốt thời gian làm luận văn.
Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn đến các thầy cô giáo tại Cơ sở đào tạo
Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật đã truyền đạt cho tôi những kiến thức quý
báu trong thời gian học tập vừa qua.
Bằng tình cảm chân thành, tôi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình và bạn bè
đã luôn ở bên, động viên, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực hiện luận văn
này.
Hà Nội, tháng 1 năm 2016
Học viên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 4
Nguyễn Mậu Hưng
Luận văn Thạc sỹ Nguyễn Mậu Hưng
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................................................... 11
1.
Đặt vấn đề ....................................................................................................................................... 11
2.
Mục đích nghiên cứu ....................................................................................................................... 12
3.
Nội dung nghiên cứu ....................................................................................................................... 12
4.
Ý nghĩa khoa học ............................................................................................................................. 13
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ...................................................................................................... 14
1.1.
Tổng quan về tinh bột và sinh tổng hợp tinh bột ............................................................................. 14
1.1.1. Giới thiệu về tinh bột ....................................................................................................................... 14
1.1.2. Cấu trúc của tinh bột ........................................................................................................................ 15
1.1.3. SỰ THỦY PHÂN TINH BỘT ........................................................................................................ 16
1.1.4. HÌNH DẠNG TINH BỘT ............................................................................................................... 17
1.1.5. Các loại hạt tinh bột hay gặp ........................................................................................................... 17
1.1.6. Cơ chế sinh tổng hợp tinh bột và các gen liên quan ........................................................................ 18
1.1.7. Nghiên cứu ứng dụng công nghệ sinh học nhằm cải biến quá trình trao đổi tinh bột. ..................... 21
1.2. Cây sắn và tình hình sản xuất cây sắn trên thế giới và Việt Nam .................................................... 22
1.3. Rễ tơ và ứng dụng nuôi cấy rễ tơ trong sản xuất protein tái tổ hợp ............................................ 26
1.4
Giới thiệu về Agrobacterium rhizogenes – phƣơng pháp tạo rễ tơ ở tế bào thực vật ................. 28
1.5
Cơ chế chuyển các gen vùng T-DNA vào tế bào thực vật ............................................................... 29
1.6
Nuôi cấy sinh khối rễ tơ................................................................................................................... 30
CHƢƠNG 2: VẬT LIỆU PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................................... 32
2.1. Vật liệu , hóa chất và thiết bị ........................................................................................................... 32
2.1.1 Thực vật .......................................................................................................................................... 32
2.1.2 Chủng khuẩn, vector và cặp mồi sử dụng ..................................................................................... 32
2.1.3 Hóa chất .......................................................................................................................................... 33
2.1.4. Thiết bị ............................................................................................................................................ 33
2.2.
Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................................................. 34
2.2.
Phƣơng pháp thu thập mẫu, phân lập, xác định trình tự gen SSIV ............................................. 34
2.2.1. Tách chiết RNA tổng số từ củ sắn giống KM140 ........................................................................ 34
2.2.2. Phản ứng RT-PCR ........................................................................................................................... 34 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 5
MỤC LỤC
2.2.3. Tách dòng sản phẩm bằng vector pENTR™/D-TOPO ................................................................... 36
2.2.4. Kiểm tra các khuẩn lạc bằng phƣơng pháp PCR từ khuẩn lạc ......................................................... 37
2.2.5. Tách chiết plasmid ........................................................................................................................... 38
2.2.6. Xác định trình tự và so sánh trình tự gen thu đƣợc với các trình tự tƣơng ứng trên GenBank. ....... 39
2.2.7. Thiết kế vector pK7GWIWG2(II) mang đoạn gen SSIV bằng kỹ thuật Gateway. .................... 39
2.2.8. Phƣơng pháp chuyển gen tạo rễ tơ ở khoai lang nhờ vi khuẩn Agrobacterium rhizogenes ...... 42
2.2.9. Phƣơng pháp đánh giá mô chuyển gen trên môi trƣờng chọn lọc ............................................... 43
2.2.10. Phƣơng pháp xử lí số liệu .............................................................................................................. 43
CHƢƠNG III. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ............................................................................................. 44
3.1.
Phân lập, giải trình tự gen SSIV mã hóa cho enzyme Starch Synthase ở sắn .................................. 44
3.1.1. Tách chiết RNA tổng số từ củ sắn giống KM140. ....................................................................... 44
3.1.2. Thiết kế mồi đặc hiệu nhân gen SSIV của sắn và tổng hợp cDNA............................................. 44
3.1.3. Phân lập, tách dòng, giải trình tự gen SSIV của sắn .................................................................... 45
Thiết kế vector chuyển gen thực vật pK7WG2D/SSIV và tạo chủng vi khuẩn Agrobacterium
3.2.
rhizogenes tƣơng ứng ................................................................................................................................. 46
3.2.1. Thiết kế vector chuyển gen thực vật pK7WG2D/SSIV bằng kỹ thuật Gateway ............................. 46
3.2.2. Tạo chủng vi khuẩn Agrobacterium mang cấu trúc vector chuyển gen đã thiết kế ......................... 47
3.3. Kết quả chuyển gen tạo rễ tơ khoai lang mang gen SSIV ............................................................... 48
3.5.
Phân tích các dòng rễ tơ khoai lang chuyển gen SSIV bằng kỹ thuật PCR ..................................... 50
3.6.
Phân tích cây chuyển gen SSIV bằng kỹ thuật RT-PCR ............................................................. 51
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ......................................................................................................................... 55
KẾT LUẬN: ................................................................................................................................................ 55
ĐỀ NGHỊ: .................................................................................................................................................... 55
Tài Liệu Tham Khảo .................................................................................................................................. 56
Phụ Lục: ........................................................................................................................................................ 1
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 6
Luận văn Thạc sỹ Nguyễn Mậu Hưng
Luận văn Thạc sỹ Nguyễn Mậu Hưng
DANH MỤC HÌNH
Hình 1. Cấu trúc phân tử của amylopectin và amylose .................................. 15
Hình 2. Quá trình sinh tổng hợp tinh bột và các enzyme liên quan ................ 19
Hình 3. Cây Sắn .............................................................................................. 23
Hình 4. Sản lƣợng sắn theo châu lục, năm 2006-2011Error! Bookmark not
defined.
Hình 5. Tỷ lệ sản lƣợng sắn các nƣớc trên thế giới, 2012Error! Bookmark
not defined.
Hình 6. Vector pK7GWG2D ........................................................................... 40
Hình 7. RNA tổng số tách chiết từ củ giống sắn KM140 ............................... 44
Hình 8. Điện di kiểm tra sản phẩm PCR khuếch đại gen SSIV từ cDNA sắn 45
Hình 9. Colony-PCR chọn lọc các dòng khuẩn mang vector pENTR/SSIV.. 46
Hình 10. Kết quả colony-PCR sử dụng mồi đặc hiệu SSIV-Frag_F/R và kiểm tra
sản phẩm cắt plasmid pK7WG2D/SSIV bằng EcoRI. ......................................... 47
Hình 11. Kết quả điện di colony-PCR các dòng khuẩn lạc ......................... 48
Hình 12. Hình ảnh các mảnh lá và thân mẫu khoai lang in vitro trên môi
trƣờng đồng nuôi cấy sau 2 ngày lây nhiễm A.rhizogenes ............................ 49
Hình 13. Hình ảnh các mảnh lá và thân mẫu khoai lang in vitro bắt đầu ra rễ
trên môi trƣờng chọn lọc sau khi chuyển gen 30 ngày ................................... 49
Hình 14. Kết quả tách chiết DNA tổng số một số rễ tơ .................................. 50
Hình 15. Sản phẩm PCR nhân gen SSIV từ DNA tổng số tách chiết từ một số
dòng rễ tơ chuyển gen và không chuyển gen .................................................. 51
Hình 16. Điện di kiểm tra sản phẩm RT-PCR xác định hoạt động của gen
actin trong các dòng rễ tơ chuyển gen M: thang chuẩn DNA 1kb; 1 - 15: sản
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 7
phẩm RT-PCR các cây chuyển gen ................................................................. 52
Luận văn Thạc sỹ Nguyễn Mậu Hưng
Hình 17. Điện di đồ kiểm tra sản phẩm RT-PCR xác định hoạt động của gen
......................................................................................................................... 52
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1. Diện tích, năng suất và sản lƣợng sắn của thế giới từ năm 2000-2012
......................................................................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 2. Trình tự các cặp mồi sử dụng ............................................................ 32
Bảng 3. Kích thƣớc các phân đoạn thu đƣợc khi cắt plasmid tái tổ hợp
pK7GWG2D/SSIV bằng EcoRI ...................................................................... 41
Bảng 4: Kết quả chuyển gen tạo rễ tơ mang cấu trúc gen tăng cƣờng tổng hợp
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 8
tinh bột SSIV ở cây khoai lang ....................................................................... 53
Luận văn Thạc sỹ Nguyễn Mậu Hưng
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
STT KÝ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT
A.tumefaciens Agrobacterium tumefaciens 1
2 DNA Acid Deoxiribonucleic
3 BA 6-benzyl adenine
4 bp Base pair
5 cDNA Complementary DNA
6 E.coli Escherichia coli
7 EDTA Ethylene Diamine Tetra acetic Acid
8 Etal Đồng tác giả
9 EtBr Ethidium Bromid
10 GFP Green Fluorescent Protein
11 HSPs Heat shock proteins
12 Hyg Hygromycine resistant
13 LB Luria Bertani
14 M Thang Marker chuẩn
15 mRNA RNA thông tin
16 MT Môi trường
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 9
17 MS Murashige and Skoog, 1962
Luận văn Thạc sỹ Nguyễn Mậu Hưng
18 MT-sHSP Mitochondrial small Heat shock protein
19 MUG 4-methyl-umBelliferyl-β -D-glucoronide
20 µl Micro litte
21 µM Micromolar
22 NAA 1-Naphthaleneacetic acid
23 PCR Polymerase Chain Reaction
24 RT-PCR Reverse transcription polymerase chain
reaction
25 RAPD Random Amplified Polymorphic DNA
26 SOD Superoxide dismutase
27 SSIV Starch synthase IV
28 T-DNA Transfer-DNA
29 TAE Tris-acetate –EDTA
30 Ti-plasmid Tumor-Inducing Plasmid
31 TP Transit peptide
32 Vir Virulence
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 10
33 WT Dòng không chuyển gen
Luận văn Thạc sỹ Nguyễn Mậu Hưng
MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Tinh bột là nguồn carbohydrate dự trữ chính của cây trồng, là hợp chất
cao phân tử có hàm lƣợng lớn trong tự nhiên và có ý nghĩa quan trọng đối với
đời sống nhân loại. Tinh bột là chất rắn không hoà tan, có cấu trúc dạng
polymer đƣợc tạo ra các monomer là glucose. Tùy thuộc vào dạng liên kết
của các phân tử glucose mà tạo thành dạng mạch thẳng amylose, hoặc dạng
mạch nhánh amylopectin. Tinh bột đƣợc tích lũy chủ yếu ở cơ quan củ của
thực vật: củ sắn, củ khoai tây, củ khoai lang, củ rong giềng …
Tinh bột có vai trò quan trọng trong đời sống, đây là nguồn cung cấp
cacbonhydrat hay năng lƣợng chính cho con ngƣời. Ngoài ra, tinh bột còn
đƣợc ứng dụng rộng rãi trong công nghiệp nhƣ thực phẩm, dƣợc. Trung bình
trên thế giới sử dụng tới 60 triệu tấn tinh bột hàng năm bao gồm bột mỳ, bột
ngô, bột khoai tây, bột gạo, bột sắn, bột khoai lang. Hầu hết tinh bột đƣợc sử
dụng cho các ngành công nghiệp chế biến nhƣ: sử dụng làm chất nền cho quá
trình lên men của vi sinh vật (chủ yếu cho sản xuất mỳ chính), công nghiệp
dệt vải sợi, công nghiệp giấy và nhiều ngành công nghiệp khác.
Hàm lƣợng tinh bột, kích thƣớc hạt tinh bột và hàm lƣợng amylose là
những tính chất quan trọng của tinh bột có ảnh hƣởng nhiều đến các sản
phẩm trong các ngành công nghiệp thực phẩm (mì sợi, bánh bì và bánh
cookies) và phi thực phẩm (dệt, giấy, và dƣợc phẩm). Các tính chất này
quyết định độ nở của bột mì và tinh bột lúa mì, đó là các chỉ số quan trọng
liên quan đến các sản phẩm thực phẩm giàu tinh bột nhƣ mì sợi và mì ăn liền
(McCormick et al., 1991; Konik et al., 1993; Sasaki & Matsuki 1998; Dennett
et al., 2009; Salman et al., 2009). Đặc tính tinh bột chịu ảnh hƣởng của gen
cũng nhƣ môi trƣờng tăng trƣởng (Rharrabti et al., 2001; Kindred et al., 2008;
Weightman et al., 2008). Sự hiểu biến đổi của tính chất tinh bột đƣợc quyết
định bởi hai yếu tố là giống và điều kiện môi trƣờng xung quanh. Cùng một
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 11
điều kiện, tính chất tinh bột có thể thay đổi ở các giống khác nhau. Tƣơng tự,
Luận văn Thạc sỹ Nguyễn Mậu Hưng
cùng một giống trồng ở môi trƣờng khác nhau tính chất tinh bột cũng thay
đổi, từ đó sẽ gây khó khăn cho các nhà dinh dƣỡng và nhà chế biến thực
phẩm trong việc dự đoán thành phần hóa học và quá trình chế biến. Các
nghiên cứu về chọn lọc các giống cho hàm lƣợng tốt đã và đang đƣợc đẩy
mạnh nghiên cứu. Tuy nhiên, hầu hết chỉ dừng lại ở mức độ chọn lọc giống
cho chất lƣợng tinh bột tốt và ổn định. Các nghiên cứu sâu hơn về hoạt động
của gen liên quan đến các giống tại Việt Nam đang còn ít và chƣa cụ thể.
Xuất phát từ thực tiễn đó, cùng với sự phát triển công nghệ và các nghiên cứu
lâu năm của Phòng Công nghệ tế bào thực vật, nhóm nghiên cứu tiến hành tập
trung đánh giá cụ thể hoạt động của gen Starch Synthase IV. Đây là một trong
5 gen quyết định lớn đến sinh tổng hợp và cấu trúc của tinh bột. Để có đƣợc
Starch Synthase IV cũng nhƣ đánh giá gen này chúng tôi tiến hành: “Nghiên
cứu phân lập và thiết kế vector chuyển gen SSIV mã hóa enzyme starch
synthase tăng cường sinh tổng hợp tinh bột”.
2. Mục đích nghiên cứu
Mục tiêu tổng quát: Nghiên cứu phân lập và thiết kế vector chuyển gen
SSIV mã hóa enzyme starch synthase, đồng thời bƣớc đầu đánh giá hoạt động
của gen này đến khả năng tăng cƣờng sinh tổng hợp tinh bột ở các dòng rễ tơ
khoai lang.
Mục tiêu cụ thể:
- Phân lập và thiết kế vector mang gen SSIV phục vụ cho mục đich chuyển
gen vào cây khoai lang.
- Tối ƣu hóa đƣợc quy trình chuyển gen thông qua Agrobacterium
rhizogenes và tạo đƣợc các dòng rễ tơ.
- Bƣớc đầu đánh giá khả năng hoạt động của gen trong các dòng rễ tơ khoai
lang ở mức độ phiên mã
3. Nội dung nghiên cứu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 12
- Nghiên cứu phân lập gen SSIV từ giống sắn KM140.
Luận văn Thạc sỹ Nguyễn Mậu Hưng
- Thiết kế vector chuyển gen thực vật pK7WG2D mang gen SSIV bằng kỹ
thuật Gateway.
- Tạo chủng Agrobacterium rhizogenes mang cấu trúc vector
pK7WG2D/SSIV.
- Tạo rễ tơ khoai lang chuyển gen và đánh giá hoạt động của gen SSIV
trong các dòng rễ tơ khoai lang ở mức độ phiên mã.
4. Ý nghĩa khoa học
Làm cơ sở cho việc đánh giá hoạt động của các gen chức năng liên quan đến
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 13
sinh tổng hợp tinh bột ở các cây lƣơng thực tại Việt Nam.
Luận văn Thạc sỹ Nguyễn Mậu Hưng
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Tổng quan về tinh bột và sinh tổng hợp tinh bột
1.1.1. Giới thiệu về tinh bột
Tinh bột là một glucan không tan, đƣợc cấu thành từ hai chuỗi polymer
(amylopectin và amylase) đƣợc cấu thành từ các tiểu phần là glucose. Ở thực vật
bậc cao, tinh bột đƣợc tổng hợp trong plastid (thể lạp) của cả tế bào quang hợp
và không quang hợp. Là carbohydrate dự trữ chủ yếu, tinh bột đóng vai trò quan
trọng trong suốt chu kỳ sống của thực vật. Trong lá, một phần nhỏ carbon đồng
hóa thông qua quang hợp đƣợc giữ lại trong các lục lạp ở dạng tinh bột chứ
không đƣợc chuyển đổi thành sucrose để vận chuyển đến các bộ phận khác.
Dạng tinh bột tạm thời này sẽ đƣợc phân hủy vào ban đêm để cung cấp cơ chất
cho quá trình hô hấp ở lá và tiếp tục tổng hợp sucrose cho việc phát triển khác
của cây(McMaugh et al. 2014) . Tinh bột, công thức hóa học: (C6H10O5)n) là
một polysacarit carbohydrate chứa hỗn hợp amyloza và amylopectin, tỷ lệ phần
trăm amilose và amilopectin thay đổi tùy thuộc vào từng loại tinh bột, tỷ lệ này
thƣờng từ 20:80 đến 30:70. Tinh bột có nguồn gốc từ các loại cây khác nhau có
tính chất vật lí và thành phần hóa học khác nhau. Chúng đều là các
polymer carbohydrat phức tạp của glucose (công thức phân tử là C6H12O6). Tinh
bột đƣợc thực vật tạo ra trong tự nhiên trong các quả, củ nhƣ: ngũ cốc. Tinh bột,
cùng với protein và chất béo là một thành phần quan trọng bậc nhất trong chế độ
dinh dƣỡng của loài ngƣời cũng nhƣ nhiều loài động vật khác. Ngoài sử dụng
làm thực phẩm ra, tinh bột còn đƣợc dùng trong công nghiệp sản xuất
giấy, rƣợu, băng bó xƣơng. Tinh bột đƣợc tách ra từ hạt nhƣ ngô và lúa mì, từ rễ
và củ nhƣ sắn, khoai tây, dong là những loại tinh bột chính dùng trong công
nghiệp (Evans et al. 2000).
Tinh bột lƣu trữ đƣợc tái sử dụng để hỗ trợ giai đoạn phát triển khác của
cây. Các bộ phận thu hoạch của cây trồng chủ lực của loài ngƣời phần lớn là cơ
quan lƣu trữ tinh bột ở thực vật. Có thể kể đến nhóm hạt ngũ cốc (gạo, ngô, lúa
mì, lúa mạch, lúa miến…) là nhóm quan trọng nhất, tiếp theo là các loại củ than Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 14
Luận văn Thạc sỹ Nguyễn Mậu Hưng
(khoai tây, khoai lang, khoai mỡ) và rễ củ (sắn, khoai môn), và hạt cây họ đậu.
Hầu hết tinh bột của cây trồng đều dùng trực tiếp làm thực phẩm hoặc thức ăn
cho chăn nuôi. Tuy nhiên nhu cầu dùng tinh bột cho công nghiệp đang ngày một
tăng lên. Đặc biệt tinh bột đang là nguồn vật liệu chủ yếu cho thế hệ nguyên liệu
sinh học đầu tiên do đặc tính dễ lên men.
Cấu trúc phân tử amylopectin Cấu trúc phân tử amylose
Hình 1. Cấu trúc phân tử của amylopectin và amylose
1.1.2. Cấu trúc của tinh bột
Tinh bột đƣợc cấu tạo bởi 2 loại polysaccharid đƣợc gọi là amylose và
amylopectin.
Amylose: phân tử amylose là một chuỗi hiện nay đƣợc biết đến hàng
nghìn đơn vị β-D-glucose nối với nhau theo dây nối (1→ 4). Quan niệm trƣớc
đây cho rằng chỉ có từ 200-400 đơn vị vì do quá trình chiết xuất và phân tích,
mạch bị đứt. Phân tử amylose đa số là các chuỗi thẳng rất ít phân nhánh.
Amylopectin: amylopectin có phân tử lƣợng lớn hơn khoảng 106-107 gồm
5000-50.000 đơn vị glucose và phân nhánh nhiều. Các đơn vị α-D-glucose trong
mạch cũng nối với nhau theo dây nối (1→ 4) còn chỗ phân nhánh thì theo dây
nối (1→ 6). Để xét mức độ phân nhánh, ngƣời ta methyl hóa toàn bộ các nhóm
OH của amylopectin rồi sau đó thủy phân và suy ra từ lƣợng 2, 3
dimethylglucose. Lƣợng 2, 3, 4, 6 tetramethylglucose ứng với những đơn vị tận
cùng của mạch còn lƣợng 2, 3, 6 trimethylglucose ứng với những đơn vị glucose
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 15
trong mạch (Evans et al. 2000).
Luận văn Thạc sỹ Nguyễn Mậu Hưng
Ngoài ra còn có thể xác định lƣợng glucose cuối mạch dựa vào tính khử
của amylopectin không methyl hóa. Chú ý rằng ở đây là glucose ở cuối mạch có
OH bán acetal tự do. Mạch bên trong (mạch giữa 2 điểm phân nhánh) của
amylopectin có khoảng 5-9 đơn vị glucose, những mạch bên ngoài có từ 10-18
đơn vị. Trong các loại tinh bột, trung bình tỉ lệ amylose là 25% còn amylopectin
là 75%. Tuy nhiên ngƣời ta cũng tạo ra đƣợc những chủng có nhiều amylose, ví
dụ ngô, có tinh bột chứa 75% amylose.
Amylose cho với thuốc thử iod màu xanh đậm có cực đại phổ hấp thu
khoảng 660nm, còn amylopectin thì có màu tím đỏ và cực đại hấp thụ khoảng
540nm. Màu tạo thành giữa tinh bột và iod đƣợc giải thích do sự hấp phụ. Ngƣời
ta cho rằng iod bị hấp phụ vào phía trong hình xoắn ốc. Ứng với một vòng xoắn
ốc thì có 1 phân tử iod. Những phân tử chƣa đủ 6 đơn vị glucose thì không phản
ứng với iod(Mason-Gamer, Weil, and Kellogg 1998).
1.1.3. SỰ THỦY PHÂN TINH BỘT
Khi thủy phân tinh bột bằng acid thì sản phẩm cuối cùng là glucose
C6H12O6 (C6H10O5)n + nH2O -> (1+n) (C6H12O6)
Sự thủy phân qua các chặng: dextrin, erythrodextrin, achrodextrin,
maltose, glucose. Amylose dễ bị thủy phân hơn amylopectin vì dây nối (1-> 4)
dễ bị cắt hơn là dây nối (1-> 6).
Thủy phân bằng enzym
Enzym amylase. Có 2 loại chính: a-amylase và β-amylase. Enzym a phổ
biến trong cây, nhiều nhất là các hạt ngũ cốc nẩy mầm, ngoài ra còn có trong
nấm mốc, nƣớc bọt, dịch tụy. a-amylase chịu đƣợc nhiệt độ đến 70o, ở nhiệt độ
này thì các enzym khác mất hoạt tính. Enzymβ-amylase có trong khoai lang, đậu
nành và một số hạt ngũ cốc, chịu đƣợc nhiệt độ đến 50onhƣng chịu đƣợc môi
trƣờng acid cao hơn so với enzym a (pH = 3,3). Trong thực tế ngƣời ta dựa vào
ảnh hƣởng khác nhau đó về độ pH và nhiệt độ để tách 2 loại enzym trên.
a) Enzym β cắt xen kẽ những dây nối α-(1->4)-glucosid của amylose để
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 16
tạo thành các đƣờng maltose, kết quả thu đƣợc là 100% đƣờng maltose. Đối với
Luận văn Thạc sỹ Nguyễn Mậu Hưng
amylopectin thì b-amylase chỉ cắt đƣợc các dây nối (1->4), khi gặp mạch nhánh
thì dừng lại, kết quả tạo thành maltose và dextrin, lƣợng maltose chỉ đạt từ 50-
60%.
b) Enzym α cắt một cách ngẫu nhiên vào dây nối (1->4). Đối với amylose
thì sản phẩm cuối cùng khoảng 90% là maltose ngoài ra có một ít là glucose.
Đối với amylopectin thì α-amylase cũng chỉ tác động đến dây nối (1->4) mà
không cắt đƣợc dây nối(1->6) vì thực tế ngƣời ta tìm thấy các phân tử
isomaltose (= 6-O-α-D-gluco-pyranosyl-D-glucopyranose) trong dịch thủy phân.
Enzym α-amylase tiếp tục cắt đƣợc những dextrin mà enzym b để lại để tạo
thành các dextrin phân tử bé hơn. Nhƣ vậy α-amylase tác dụng lên tinh bột thì
sản phẩm thu đƣợc chủ yếu là maltose rồi đến glucose và dextrin phân tử bé.
Tinh bột nguồn gốc khác nhau, enzym nguồn gốc khác nhau thì khả năng thủy
phân cũng khác nhau.
1.1.4. HÌNH DẠNG TINH BỘT
Tinh bột tồn tại trong cây dƣới dạng hạt có hình dạng và kích thƣớc khác
nhau, đây là một đặc điểm giúp ích cho việc kiểm nghiệm một dƣợc liệu chứa
tinh bột. Tùy theo loài cây và tùy theo độ trƣởng thành của cây mà hình dáng và
kích thƣớc thay đổi. Về hình dáng thì có thể hình cầu, hình trứng, hình nhiều
góc ... kích thƣớc có thể từ 1-100mm đƣờng kính. Soi kính hiển vi thƣờng thấy
hạt tinh bột cấu tạo bởi nhiều lớp đồng tâm sắp xếp chung quanh một điểm gọi
là rốn hạt. Các lớp này tạo nên là do hạt tinh bột lớn dần bằng cách tăng thêm
các lớp ở phía ngoài. Các lớp này khác nhau ở chỉ số chiết quang và hàm lƣợng
nƣớc. Có tác giả cho rằng các lớp khác nhau đó là do những lớp đƣợc tăng thêm
về ban đêm và những lớp tăng thêm về ban ngày nên không hoàn toàn giống
nhau.
Hạt hình trứng và hình thận: Tinh bột khoai tây chế từ củ cây khoai tây
1.1.5. Các loại hạt tinh bột hay gặp
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 17
- Solanum tuberosumL. , thuộc họ Cà - Solanaceae. Hạt tinh bột hình trứng, rốn
Luận văn Thạc sỹ Nguyễn Mậu Hưng
hạt ở đầu hẹp, các vân đồng tâm dễ nhận. Thỉnh thoảng có hạt kép 2 hoặc 3.
Kích thƣớc trung bình 50mm nhƣng có hạt lớn đến 80-100mm.
Tinh bột hoàng tinh chế từ củ cây dong - Maranta arundinacea L. ,
thuộc họ dong - Marantaceae, (đừng nhầm với cây hoàng tinh - Polygonatum
sp.). Hạt hình trứng kích thƣớc 30-60mm.
Tinh bột sen, chế từ hạt cây sen - Nelumbo nucifera Gaertn., họ Sen -
Nelumbonaceae. Hạt tinh bột hình trứng hay hình thận, rốn hạt hình vạch kích
thƣớc hạt từ 3-25mm.
Tinh bột sắn (= khoai mì) chế từ cây sắn (= khoai mì) - Manihot
esculenta Crantz; họ Thầu Dầu- Euphorbiaceae. Hạt hình cầu phần lớn một đầu
bị lẹm và hơi lõm trông nhƣ cái chuông. Rốn hạt hình sao, kích thƣớc 3-35mm.
Tinh bột đậu, chế từ hạt của nhiều loại đậu - Phaseolus spp.; họ Đậu -
Fabaceae. Hạt hình trứng hay hình thận. Rốn hạt dài và phân nhánh, kích thƣớc
trung bình 35mm.
Tinh bột hoài sơn, chế từ củ của cây củ mài - Dioscorea persimilis Prain
và Burkill, họ Củ nâu - Dioscoreaceae. Hạt hình trứng hay hình thận. Rốn hạt
dài, kích thƣớc trung bình 40mm.
Hạt hình đĩa hay hình thấu kính dẹt: Tinh bột mì chế từ hạt của cây lúa
mì - Triticum vulgareL., họ Lúa - Poaceae, kích thƣớc hạt lớn đến 30mm, hạt bé
6-7mm. Tùy theo vị trí nhìn mà thấy hình tròn hoặc hình thấu kính lồi 2 mặt.
Rốn hạt là 1 điểm ở giữa hạt, không rõ.
Hạt hình nhiều góc: Tinh bột gạo chế từ hạt cây lúa - Oriza sativa L.,
họ Lúa - Poaceae. Hạt nhiều góc, nhỏ, kích thƣớc từ 4-6mm, thƣờng đƣợc kết
thành đám. Rốn hạt không rõ.
Tinh bột ngô (= bắp), chế từ hạt cây ngô - Zea mays L. ; họ Lúa -
Poaceae. Hạt nhiều góc, rốn hạt ở giữa rất rõ, kích thƣớc 15-30mm.
1.1.6. Cơ chế sinh tổng hợp tinh bột và các gen liên quan
Quá trình tổng hợp tinh bột α-1,4 glucan bao gồm ba bƣớc quan trọng xảy
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 18
ra trong lục lạp và thể vô sắc: i) cung cấp glucose-6-phosphate (Glc-6-P) vào
Luận văn Thạc sỹ Nguyễn Mậu Hưng
trong các thể lạp, ii) tổng hợp ADP-glucose (ADPG) từ Glc-1-P, và iii) tổng hợp
tinh bột từ ADPG (Zeeman, Kossmann, and Smith 2010). Nói một cách ngắn
gọn, bƣớc đầu tiên không thể thiếu đƣợc là sự tổng hợp ADPG từ Glc-1-P và
ATP đƣợc xúc tác bởi ADP-glucose pyrophosphorylase (AGPase). Một khi
đƣợc hoạt hóa, starch synthase (SS) chuyển ADPG tới đầu không khử của α-1,4
glucan để tạo thành các sợi α-1,4 glucan. Tiếp theo, các sợi α-1,4 glucan đƣợc
dùng nhƣ là các cơ chất cho các enzyme phân nhánh của tinh bột (BE hoặc Q-
enzyme) tạo ra các liên kết sợi α-1,6 là amylopectin. Cuối cùng amylopectin
đƣợc tinh thể hóa tạo thành tinh bột dƣới tác động của các enzyme phân rã
(DPE), phosphorylase (P-enzyme) và glucanotransferase (D-enzyme). Ngoài ra,
UDP-glucose: protein glucosyltransferase hoặc amylogenin (38 hoặc 45 kDa)
cũng đƣợc dự đoán tham gia vào bƣớc đầu tiên trong quá trình tổng hợp tinh bột
(Zeeman, Kossmann, and Smith 2010), (Egli et al. 2010).
Hình 2. Quá trình sinh tổng hợp tinh bột và các enzyme liên quan
Các starch synthase (SS) của thực vật bậc cao mã hóa bởi 5 nhóm gen ký
hiệu là GBSS (granule-bound starch synthase), SSI, SSII, SSIII, và SSIV. GBSS
gắn chặt với hạt tinh bột và chịu trách nhiệm tổng họp amylose. Các biến thể
khác nhau của SS (thƣờng gọi là SS hòa tan) tạo ra các chuỗi amylopectin (1 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 19
Luận văn Thạc sỹ Nguyễn Mậu Hưng
dạng tinh bột đã polyme hóa) có thể tan hoặc trong các plastic hoặc một phần
hòa tan một phần gắn với hạt tinh bột. Số liệu di truyền và sinh hóa chỉ ra rằng
mỗi biến thể enzyme SS có các cấu thành khác nhau và vai trò nhất định trong
tổng hợp amylopectin. Phân tích việc phân phối chiều dài chuỗi amylopectin
trong các cây đột biến và cây chuyển gen mất các biến thể enzyme SS đặc trƣng
đã dẫn tới kết luận rằng nhóm SSI, SSII, và SSIII đóng vai trò trong việc kéo dài
các chuỗi ngắn, trung bình và dài tƣơng ứng.
Việc phân nhánh của amylopectin xảy ra đồng thời với quá trình kéo dài
chuỗi. Quá trình phân nhánh đƣợc xúc tác bởi enzyme phân nhánh (BE).
Enzyme này cắt chuỗi α-l,4-glucan sẵn có và chuyển đoạn cắt mang 6 đơn vị
glucose hoặc nhiều hơn tới vi trí C6 của gốc glucosyl ở chuỗi glucan khác. BE
của thực vật bậc cao bao gồm hai nhóm I và II. Nhóm I vận chuyển các chuỗi
dài hơn. Phân tích di truyền chỉ ra rằng hai nhóm BE có vai trò đặc biệt trong
tổng hợp amylopectin.
Bên cạnh SS và BE còn có các enzyme khác nhau tham gia vào quá trình
sinh tổng hợp tinh bột. Các enzyme khừ phân nhánh - (debranching enzymes,
DBE) làm mất các điểm phân nhánh và quan trọng trong việc quyết định cấu
trúc của amylopectin. Thực vật có hai loại DBE— isoamylase (ISA) và
limitdextrinase (LDA, hay còn gọi là pullulanase). Hai loại này khác nhau bởi
trình tự amino acid và cơ chất. ISA có 3 nhóm - ISA1, ISA2, và ISA3. ISA1 và
ISA2 liên quan chặt với tổng hợp amylopectin. Vai trò cơ bản của LDA và ISA3
là phân hủy tinh bột. ISA1 hoạt động mạnh nhất khi cơ chất là các chuỗi glucan
tƣơng đối dài nhƣ là các amylopectin bị hòa tan, trong khi đấy LDA và ISA3 có
hoạt tính cao với các chuỗi glucan ngắn nhƣ β-limit dextrins. ISA2 dƣờng nhƣ
không có hoạt tính xúc tác mà tác dụng điều tiết hoặc ổn định ISA1 chứ không
tham gia trực tiếp vào quá trình hủy phân nhánh. Trong các cây đột biến hoặc
chuyển gen thiếu hụt ISA1, tinh bột dạng hạt bị giảm, thậm chí không có và thay
thế một phần bởi các glucan tan trong nƣớc. Hiện tƣợng này quan sát đƣợc ở
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 20
một số thực vật, ví dụ nhƣ ở nội nhũ non của ngũ cốc, lá Arabidopsis và củ
Luận văn Thạc sỹ Nguyễn Mậu Hưng
khoai tây. Trong Arabidopsis và khoai tây việc mất hoạt tính ISA2 có ảnh hƣởng
giống nhƣ mất hoạt tính của ISA1 (McMaugh et al. 2014). Đột biến thiếu hoạt
tính DBE (tức là đột biến đồng thời 4 gen: isal, isa2, isa3, Ida) không phát hiện
đƣợc các hạt tinh bột. Kết quả này hoàn toàn đồng nhất với ý kiến cho rằng hoạt
tính DBE là cần thiết cho việc sinh tổng hợp tinh bột. Tuy nhiên các phân tích
sâu hơn về sinh hóa và di truyền chỉ ra rằng việc mất hoàn toàn tinh bột trong
đột biến này là kết quả của việc thay đổi và mất các glucan đƣợc phân nhánh
nhờ các enzyme phân hủy tinh bột chứ không phải việc mất hoạt tính DBE
(Wattebled et al. 2008). Mặc dù có những phát hiện mới trong việc xác định các
enzyme tổng hợp amylopectin synthesis, những vẫn chƣa thể có những hiểu biết
một cách chính xác cấu trúc SS và BE nào đƣợc tạo ra, làm thể nào DBE có thể
khử phân nhánh một cách chọn lọc, hoạt động nào của 3 enzyme này đƣợc phối
hợp nhƣ thế nào để tạo thành một phân tử amylopectin có khả năng tử hình
thành hạt tinh bột. Để giải quyết vấn đề này đòi hỏi phát triển về kỹ thuật trong
phƣơng pháp phân tích và phân tử.
Thành phần amylose của tinh bột đƣợc tổng hợp bởi GBSS. Các cây đột
biến và chuyển gen thiếu enzyme này là cẩn thiết đế tạo ra cây không có
amylose. Các hạt tinh bột không có amylose vẫn có hình thái bình thƣờng, điều
đó chứng tỏ rằng amylopectin là cần thiết cho việc hình thành hạt. GBSS khác
các biến thể khác nhau của enzyme SS ở chỗ vị trí đặc biệt đối với các hạt và
kiểu phản ứng. Không giống các biến the synthase của tinh bột, GBSS chuyển
các gốc glucosyl từ thực vật bậc cao.
1.1.7. Nghiên cứu ứng dụng công nghệ sinh học nhằm cải biến quá trình
trao đổi tinh bột.
Cho đến nay những cố gắng nhàm tăng khả năng tích lũy tinh bột tập
trung vào việc tăng hoạt tính ADP-glucose pyrophosphorylase (AGPase) trong
cây. Đây là enyme cung cấp cơ chất cho SS. Một loạt đột biến của gene AGPase
Escherichia coli (glgC16) mã hóa cho các dạng điều khiển khác nhau của
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 21
enzyme này đã đƣợc dùng để biểu hiện mạnh trong cây. Khi glgC16 đƣợc biểu
Luận văn Thạc sỹ Nguyễn Mậu Hưng
hiện ở plastid của cây khoai tây chuyển gen, một vài dòng đã có khả năng tích
luỹ tinh bột cao hơn dòng không chuyển gen là 60%. Tuy nhiên với các cây
khác nhƣ sắn, ngô và các loài khác việc tăng tinh bột không đạt đƣợc mức nhƣ
vậy. Vì thế việc biến đổi một mình AGPase có thể không có đạt đƣợc kết quả
mong muốn tăng tinh bột trong các cơ quan dự trữ. Ngoài ra, có một số bằng
chứng về việc tăng nguồn cung cấp ATP cho các plastid có thể kích thích việc
tạo ra ADP-glucose và dẫn đến việc tăng tốc độ sinh tổng hợp tinh bột. Biểu
hiện mạnh yếu tố dẫn truyền adenylate ở vỏ plastid của Arabidopsis trong khoai
tây làm tăng ADP-glucose lên 2 lần và hàm lƣợng tinh bột tăng lên từ 16-36%
so với đối chứng. Khi kìm hãm adenylate kinase của plastic (enzyme chuyển hóa
hai chiều 2 phân từ ADP thành ATP và AMP) làm ADP-glucose tăng lên 10 lần
và tinh bột tăng lên gấp đôi trong củ khoai tây cả ở trong nhà kính và ngoài đồng
ruộng (Ballicora, Iglesias, and Preiss 2003)
Tăng khả năng phân hủy tinh bột lại có tác dụng đối với cây trồng cung
cấp nguyên liệu sản xuất ethanol. Biểu hiện α-amylase chịu nhiệt trong cây ngô
đã đƣợc ứng dụng để tạo ra cây tự chế biến, giảm giá thành biến đổi từ tinh bột
sang ethanol. Amylase đƣợc biểu hiện trong gian bào nên không tham gia vào
sinh tổng hợp tinh bột hay dự trữ vì thế việc có mặt của nó không ảnh hƣởng
đến việc tích tụ tinh bột trong quá trình phát triển của cây. Khi hạt xay ra đƣợc
làm nóng trong nƣớc để dính hóa tinh bột thì amylase chịu nhiệt sẽ bắt đầu
chuyển đổi tinh bột thành dạng có thể lên men (Zeeman, Kossmann, and Smith
2010).
1.2. Cây sắn và tình hình sản xuất cây sắn trên thế giới và Việt Nam
Sắn (Manihot esculenta Crantz) là cây lƣơng thực hàng năm. Củ sắn có tỷ lệ
chất khô 38 - 40%, tinh bột 16 - 32%, giàu vitamin C, calcium, vitamin B và các
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 22
chất khoáng, nghèo chất béo, muối khoáng, vitamin và nghèo đạm.
Luận văn Thạc sỹ Nguyễn Mậu Hưng
Hình 3. Cây Sắn
Cây sắn hiện đƣợc trồng trên 100 nƣớc có khí hậu nhiệt đới và cận nhiệt đới
thuộc ba châu lục: châu Á, châu Phi và châu Mỹ La tinh (Hình 3). Sắn đƣợc
trồng chủ yếu ở các hộ nông dân nhỏ. Sắn đƣợc sử dụng với nhiều mục đích đa
dạng tùy vùng khác nhau trên thế giới. Ở Châu Á và Châu Mỹ Latinh, củ sắn
cung cấp nguyên liệu thô cho chế biến thức ăn cho gia súc và làm tinh bột ở quy
mô nhỏ và lớn. Hiện nay, mặc dù đƣợc trồng bởi các hộ nông dân nhỏ, tại các
vùng đất khó trồng trọt nhất, các sản phẩm từ sắn đang đƣợc chuyển đổi nhanh
chóng từ sản phẩm mang tính truyền thống thành mặt hàng có tính thƣơng mại.
Ở Đông Nam Á, hầu hết sắn thu hoạch đƣợc bán cho các mục đích công nghiệp
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 23
trong nƣớc và xuất khẩu (Hoàng Kim và Phạm Văn Biên (1996).
Luận văn Thạc sỹ Nguyễn Mậu Hưng
Tình hình nghiên cứu chọn tạo và phát triển giống sắn tại Việt Nam
Hầu hết những nghiên cứu đối với cây sắn hiện nay tập trung chủ yếu vào
việc chọn tạo các giống sắn có năng suất cao, thời gian sinh trƣởng ngắn thông
qua các phƣơng pháp lai tạo truyền thống. Một trong những yếu tố chính góp
phần hiệu quả trong việc nâng cao năng suất và sản lƣợng sắn là sự tăng cƣờng
nghiên cứu, nhập nội, lai tạo, ứng dụng công nghệ mới trong việc chọn tạo và
nhân giống sắn lai (Hoàng Kim et al., 2001). Trƣớc năm 1990, Gòn, H34 và
Xanh Vĩnh Phú là những giống sắn phổ biến ở Việt Nam. Từ năm 1986 đến năm
1993, Trung tâm Hƣng Lộc đã thu thập và tuyển chọn đƣợc 3 giống sắn mới là
HL20, HL23 và HL24 đƣợc canh tác mỗi năm ở các tỉnh phía Nam khoảng 70
000 – 80 000 ha (Hoàng Kim et al., 1990). Giai đoạn 1991-2005, Viện Khoa học
Kỹ thuật Nông nghiệp miền Nam phối hợp với Chƣơng trình sắn Việt Nam,
Trung tâm Quốc tế Nông nghiệp Nhiệt đới (CIAT) đã nhập nội, tuyển chọn và
giới thiệu cho sản xuất 5 giống sắn tốt: KM60, KM94, KM95, SM937-26,
KM98-1 (Hoàng Kim et al., 2008; 2010). Tổng diện tích các giống sắn mới ở
Việt Nam năm 2005 ƣớc tính đạt 270.000 ha, chiếm 69,2% tổng diện tích sắn
của cả nƣớc. Năm 2007, giống sắn lai KM140 đƣợc phát triển bởi các nhà khoa
học tại Viện Khoa học Kỹ thuật Nông nghiệp miền Nam. Ƣu điểm của giống
KM140 là thời gian sinh trƣởng ngắn 7-10 tháng, năng suất bột tƣơng đƣơng
KM94 (tỷ lệ tinh bột trong củ là ~ 28%), dạng củ đẹp, thịt củ màu trắng, ít đắng,
dạng cây thẳng (Trần Công Khanh et al. 2007, 2008). Ngoài ra, ƣu điểm của các
giống sắn ở Việt Nam là hầu nhƣ không nhiễm các bệnh virus thông thƣờng ở
cây sắn nhƣ virus bệnh khảm sắn, tuy nhiên hiện nay một số vùng trồng sắn đã
có hiện tƣợng sắn nhiễm bệnh chổi rồng có khả năng do nấm gây ra.
Mặc dù những phƣơng pháp lai tạo truyền thống và việc áp dụng chỉ thị
phân tử đã thành công trong việc tạo ra những giống sắn mới có phẩm chất cao
hơn, tuy nhiên trong thực tiễn sản xuất các phƣơng pháp lai tạo truyền thống vẫn
còn tồn tại những vấn đề khó giải quyết đối với việc phát triển và cải tạo cây sắn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 24
theo hƣớng mong muốn . Không giống những cây trồng chủ yếu khác trên thế
Luận văn Thạc sỹ Nguyễn Mậu Hưng
giới, sắn đặc biệt không thể cải tạo về mặt di truyền qua lai hữu tính. Nhiều
giống sắn hiếm khi ra hoa và năng suất hạt thƣờng rất là thấp. Sắn thƣờng đƣợc
nhân lên bằng sinh sản sinh dƣỡng dựa vào các đoạn thân. Đặc điểm tự nhiên
này gây hạn chế về mặt lai tạo nhƣng đem lại thuận lợi đối với việc sử dụng sinh
học phân tử để cải tạo giống, vì mỗi cây đều đƣợc nhân lên từ một dòng, phân ly
hoặc di chuyển của gen qua lại giữa các loài là rất hạn chế. Chính vì vậy mà áp
dụng những tiến bộ của công nghệ gen đối với cây sắn trở nên cần thiết và là
một trong những yêu cầu mà thực tiễn sản xuất đòi hỏi. Công nghệ gen có thể
tạo ra những giống sắn mới mang những tính trạng mong đợi. Thêm vào đó
công nghệ này có thể chuyển những tính trạng tốt từ các giống sắn dại vào giống
sắn đang canh tác mà điều này thƣờng gặp trở ngại rất lớn do các yếu tố về di
truyền khi sử dụng phƣơng pháp lai truyền thống. Hơn nữa với công nghệ này
các nhà khoa học có thể đƣa vào cây sắn những nguyên liệu di truyền (gen) từ
bên ngoài giúp cải thiện tính kháng của cây chủ với các yếu tố gây bệnh nhƣ
virus, vi khuẩn… .
- Trong kế hoạch 5 năm 2011-2015, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
đƣa ra chủ trƣơng giảm diện tích trồng sắn và nâng cao năng suất trồng sắn. Kế
hoạch đề ra là diện tích trồng sắn duy trì ổn định khoảng 500.000 ha, năng suất
đạt khoảng 178 tạ/ha. Nếu đạt đƣợc theo kế hoạch thì với mức sản lƣợng 8,9
triệu tấn vẫn sẽ xảy ra tình trạng tranh mua nguyên liệu giữa các nhà máy sản
xuất ethanol với các nhà máy thức ăn chăn nuôi, nhà máy sản xuất tinh bột sắn
và lƣợng sắn dùng cho xuất khẩu. Nhƣ vậy, ứng dụng công nghệ sinh học nhằm
cải tạo cây sắn theo hƣớng các tính trạng có lợi nhƣ năng suất cao, chất lƣợng
phù hợp mục đích sử dụng nhằm phục vụ công nghiệp và xuất khẩu là một vấn
đề cấp thiết ở nƣớc ta.
- Phần lớn các nghiên cứu về sắn ở Việt Nam trong thời gian gần đây chủ yếu
sử dụng các phƣơng pháp truyền thống để chọn tạo, lai tạo giống sắn mới từ các
giống nhập nội và giống địa phƣơng nhằm cải tiến năng suất. Ứng dụng công
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 25
nghệ sinh học hiện đại trong nghiên cứu về sắn đang ở giai đoạn khởi đầu và sử
Luận văn Thạc sỹ Nguyễn Mậu Hưng
dụng các phƣơng pháp đơn giản nhƣ nuôi cấy mô để giữ giống, nhân nhanh in
vitro một số giống mới. Các hƣớng nghiên cứu sâu ở mức độ sinh học phân tử
và di truyền học chƣa đƣợc quan tâm và phát triển. Đặc biệt, chƣa có nghiên cứu
sâu ở mức độ sinh học phân tử nhằm khai thác nguồn gen quý sẵn có từ các
giống sắn tại Việt Nam, phục vụ cho công tác cải tạo giống sắn bằng công nghệ
gen.
1.3. Rễ tơ và ứng dụng nuôi cấy rễ tơ trong sản xuất protein tái tổ hợp
Rễ tơ là một bệnh ở thực vật gây ra bởi quá trình tƣơng tác giữa vi khuẩn
Agrobacterium rhizogenes - một loại vi khuẩn đất gram âm- với tế bào vật chủ.
Trong quá trình xâm nhiễm, vùng T-DNA ở giữa đoạn biên phải (right border)
và đoạn biên trái (left border) trên Ri-plasmid trong vi khuẩn đƣợc chuyển và
tích hợp vào genome của thực vật, kết quả là hình thành các rễ tơ tại hoặc gần vị
trí xâm nhiễm.
Giống nhƣ Ti-plasmid ở vi khuẩn A. tumefaciens, Ri-plasmid ở vi khuẩn
A.rhizogenes là phân tử DNA mạch vòng, sợi kép có trọng lƣợng phân tử lớn từ
200-800 kp gồm 2 vùng chính là T-DNA và vir (virulence). Dựa vào khả năng
sinh tổng hợp các opine ở rễ tơ, Ri-plasmid đƣợc chia làm 2 nhóm chính:
agropine và mannopine, và một số nhóm phụ đƣợc tìm thấy và phân loại sau này
nhƣ cucumopine và mikimopine. Trong đó các chủng thuộc nhóm agropine (
A4, 15834, LBA9402, 1855) đƣợc chứng minh là độc hơn so với chủng thuộc
nhóm mannopine (8196, TR7, TR101) và các chủng này đƣợc sử dụng chủ yếu
trong các nghiên cứu tạo rễ tơ ở thực vật (Sevón and Oksman-Caldentey 2002).
T-DNA ở Ri-plasmid của nhóm agropine bao gồm 2 vùng chính là vùng
biên trái TL-DNA và biên phải TR-DNA. Hai vùng này đều có kích thƣớc
khoảng 15 - 20 kb và đƣợc xen kẽ bởi 1 đoạn DNA, đoạn DNA này sẽ không
đƣợc chuyển vào hệ gen của tế bào vật chủ. Vùng TR-DNA mang các gen mã
hóa sinh tổng hợp auxin (tms1 and tms2), vùng TL-DNA bao gồm 18 khung đọc
(ORFs), trong đó có 4 loci 10, 11, 12 và 15 mã hóa cho rolA, B, C, and D (root
locus). Các Ri-plasmid của các chủng A.rhizogenes thuộc nhóm mannopine, Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 26
Luận văn Thạc sỹ Nguyễn Mậu Hưng
cucumopine and mikimopine chứa vùng T-DNA đơn, có cấu trúc giống nhƣ
vùng TL-DNA của các chủng thuộc nhóm agropine nhƣng khuyết gen rolD
(Britton et al. 1991). Các gen rolA, rolB and rolC đóng vai trò quan trọng trong
quá trình cảm ứng tạo rễ tơ ở mô tế bào thực vật. Sự biểu hiện đồng thời của ba
gen này gây nên kiểu hình rễ tơ ở mô tế bào thực vật bị xâm nhiễm. Các rễ tơ
này có khả năng sinh trƣởng và phát triển nhanh hơn rất nhiều so với rễ bình
thƣờng. Trong 3 gen rol trên, gen rolB đóng vai trò quan trọng hơn cả, khi gen
rolB đƣợc biểu hiện, mô tế bào thực vật đã cảm ứng tạo kiểu hình rễ tơ, trong
khi đó khi bất hoạt gen rolB không tạo đƣợc kiểu hình rễ tơ (Alpizar et al. 2008).
Nuôi cấy rễ tơ có nhiều ƣu điểm do rễ tơ có thể sinh trƣởng nhanh, phân
nhánh mạnh trên môi trƣờng không cần bổ sung các chất điều hòa sinh trƣởng,
vì thế loại bỏ đƣợc dƣ lƣợng của các chất này trong sản phẩm tạo ra. Hơn nữa,
rễ tơ có thể đƣợc nuôi cấy tạo sinh khối liên tục, điều này có ý nghĩa trong dây
chuyền sản xuất các chất thứ cấp hay các dƣợc phẩm sinh học tái tổ hợp. Không
giống với các dạng tế bào thực vật khác nhƣ tế bào huyền phù và mô sẹo thƣờng
có xu hƣớng không ổn định về mặt di truyền và hóa sinh, rễ tơ là cơ quan biệt
hóa nên có sự di truyền ổn định hơn và có thể sản xuất một lƣợng lớn các hợp
chất thứ cấp và protein tái tổ hợp (Kittipongpatana and Sirithunyalug 2006).
Hiện nay, nuôi cấy rễ tơ thực vật đã đƣợc sử dụng cho quá trình sản xuất
protein tái tổ hợp và các dƣợc phẩm sinh học tái tổ hợp nhƣ SEAP (human
secreted alkaline phosphatase), protein huỳnh quang kết hợp với protein ricin B
(GFP-ricin B) và đặc biệt hơn cả là các kháng thể và các chuỗi nặng, chuỗi nhẹ
của kháng thể. Bên cạnh đó, các protein tái tổ hợp tạo vị ngọt nhƣ thaumatin,
miraculin cũng đã đƣợc biểu hiện thành công ở hệ thống rễ tơ thuốc lá. Ngoài
ra, trong các nghiên cứu biểu hiện protein tái tổ hợp từ nuôi cây sinh khối rễ
tơ cần kể đến rễ tơ cây đậu tƣơng đƣợc sử dụng làm hệ thống biểu hiện một số
loại protein tái tổ hợp, enzyme tham gia quá trình trao đổi chất ở cây đậu tƣơng
nhằm đánh giá mức độ biểu hiện của gen hay các ứng dụng trong nghiên cứu sự
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 27
biểu hiện của promoter qua mức độ biểu hiện của gen chỉ thị nhƣ gen gus, GFP.
Luận văn Thạc sỹ Nguyễn Mậu Hưng
Các nghiên cứu chủ yếu sử dụng nguồn mẫu là lá mầm và chủng khuẩn K599 để
chuyển gen, sau 10 – 15 ngày sau diệt khuẩn các mẫu lá bắt đầu xuất hiện rễ tơ
với tỷ lệ biểu hiện rễ tơ cao 54- 90 % tùy vào từng giống đậu tƣơng đƣợc sử
dụng.
1.4 Giới thiệu về Agrobacterium rhizogenes – phƣơng pháp tạo rễ tơ ở tế bào thực vật
Agrobacterium rhizogenes, tên khoa học khác là Rhizobium rhizogenes, là một
loài vi khuẩn đất gram âm, thuộc họ Rhizobiaceae nằm trong bộ Rhizobiales cố
định đạm. Chúng có khả năng nhận biết đƣợc các phân tử tín hiệu từ các tế bào
thực vật bị tổn thƣơng và tấn công vào vị trí đó. Mô tế bào thực vật bị nhiễm
bởi vi khuẩn Agrobacterium rhizogenes cảm ứng và phát triển mạnh mẽ các rễ.
Do đó Agrobacterium rhizogenes là một yếu tố cần đƣợc quan tâm đến trong
việc cảm ứng tạo rễ bất định từ tế bào thực vật in vitro.
Agrobacterium đƣợc biết đến từ rất lâu trong nông nghiệp với vai trò là các vi
khuẩn cố định đạm, cung cấp nguồn nitơ cho cây trồng. Trong những thập kỉ
gần đây thì các nhà khoa học đã chú ý đến vai trò của hai loài vi khuẩn
Agrobacterium rhizogenes và Agrobacterium tumefaciens trong mục đích
chuyển gen vào thực vật. Chúng đƣợc xem nhƣ là các ―kĩ sƣ trao đổi chất‖, đƣợc
áp dụng để chuyển gene vào tế bào thực vật nhằm mục đích đẩy mạnh quá trình
sinh tổng hợp ra các hợp chất thứ cấp cần thiết. Trong đó, Agrobacterium
tumefaciens đƣợc biết đến với vai trò cảm ứng tạo ra các khối u (mô sẹo) và
Agrobacterium rhizogenes thì đƣợc biết đến với vai trò cảm ứng tạo ra các rễ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 28
bất định ở thực vật hai lá mầm .
Luận văn Thạc sỹ Nguyễn Mậu Hưng
Hình 2. Khuẩn Agrobacterium rhizogenes
Khi các vi khuẩn A.rhizogenes nhiễm vào vết thƣơng của thực vật thì chúng sẽ
chuyển gen của chúng vào các tế bào thực vật tại vị trí đó. Các gen đƣợc chuyển từ
A.rhizogenes vào trong bộ gen của tế bào thực vật đƣợc gọi tên là T-DNA (transfer
DNA). T-DNA sau khi chuyển vào thì sẽ đƣợc gắn ổn định vào bộ gen của thực vật.
Tuy các gen mã hóa T-DNA có nguồn gốc từ vi khuẩn nhƣng nó có mang các trình tự
điều tiết ở Eukaryote nên có thể biểu hiện đƣợc trong tế bào thực vật. Vùng T-DNA
này nằm trong một plasmid lớn của A. rhizogenes và plasmid này đƣợc đặt tên là Ri-
plasmid (root inducing plasmid) do A.rhizogenes có khả năng cảm ứng tạo rễ bất
định.
Ri-plasmid đƣợc chia thành 2 nhóm chính là agropine and mannopine, vi khuẩn
A. rhizogenes chứa Ri-plasmid thuộc loại agropine đƣợc sử dụng chủ yếu cho quá
trình chuyển gen vào tế bào thực vật để cảm ứng tạo rễ tơ. Ri-plasmid đƣợc chia
thành nhiều vùng nhƣ vùng gây độc (gọi tắt là vùng vir), vùng chuyển gene (T-DNA), vùng ori, vùng phiên mã... Chỉ có đoạn T-DNA của plasmid mới đƣợc chuyển vào bộ
gen của thực vật và việc chuyển gen này thông qua sự hỗ trợ bởi các đoạn gen trong vùng vir của Ri-plasmid. Vùng vir chiếm khoảng 35 kb trong Ri-plasmid và mã hóa sáu locus phiên mã (vir A, B, C, D, E, G), có chức năng quan trọng trong quá trình chuyển gen . Sự phiên mã của vùng vir đƣợc cảm ứng với nhiều hợp chất thuộc nhóm phenol, điển hình là acetosyringone - hợp chất liên quan đƣợc xác định là có vai trò làm tăng tần số của quá trình chuyển gen thông qua Agrobacterium ở nhiều loài thực
vật. Nhiều loại đƣờng cũng đóng vai trò nhƣ chất bổ trợ hoạt động cho acetosyringone
để cảm ứng sự biểu hiện của gene vir ở mức độ cao.
Nhìn chung cơ chế quá trình xâm nhiễm và cơ chế phân tử của quá trình vận
chuyển T-DNA vào tế bào vật chủ của vi khuẩn A. tumefaciens và A.rhizogenes đƣợc
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 29
1.5 Cơ chế chuyển các gen vùng T-DNA vào tế bào thực vật
chứng minh là tƣơng tự nhau. Tuy nhiên, sự hình thành khối u ở vi khuẩn
A.tumefaciens do gen mã hóa sinh tổng hợp auxin quy định. Trong khi đó, các gen mã
hóa sinh tổng hợp auxin ở vi khuẩn A. rhizogenes có vai trò rất nhỏ trong quá trình
hình thành rễ tơ ở thực vật .
T-DNA ở Ri-plasmid của nhóm agropine bao gồm 2 vùng chính là vùng biên
trái TL-DNA và biên phải TR-DNA. Hai vùng này đều có kích thƣớc khoảng 15 - 20
kb và đƣợc xen kẽ bởi 1 đoạn DNA, đoạn DNA này sẽ không đƣợc chuyển vào hệ gen
của tế bào vật chủ. Vùng TR-DNA mang các gen mã hóa sinh tổng hợp auxin (tms1
and tms2), vùng TL-DNA bao gồm 18 khung đọc (ORFs), trong đó có 4 loci 10, 11, 12 và 15 mã hóa cho rolA, B, C và D (root locus). Các Ri-plasmid của các chủng
A.rhizogenes thuộc nhóm mannopine, cucumopine and mikimopine chứa vùng T-DNA đơn, có cấu trúc giống nhƣ vùng TL-DNA của các chủng thuộc nhóm agropine nhƣng
khuyết gen rolD . Các gen rolA, rolB và rolC đóng vai trò quan trọng trong quá trình
cảm ứng tạo rễ tơ ở mô tế bào thực vật. Sự biểu hiện đồng thời của ba gen này gây nên
kiểu hình rễ tơ ở mô tế bào thực vật bị xâm nhiễm. Các rễ tơ này có khả năng sinh
trƣởng và phát triển nhanh hơn rất nhiều so với rễ bình thƣờng . Trong 3 gen rol trên,
gen rolB đóng vai trò quan trọng hơn cả, khi gen rolB đƣợc biểu hiện, mô tế bào thực
vật đã cảm ứng tạo kiểu hình rễ tơ, trong khi đó khi bất hoạt gen rolB không tạo đƣợc
kiểu hình rễ tơ .
Luận văn Thạc sỹ Nguyễn Mậu Hưng
Rễ tơ là tên gọi dùng để chỉ các lông rễ đƣợc sản sinh ra mạnh mẽ tại vị trí
bị nhiễm bởi vi khuẩn Agrobacterium rhizogenes. T-DNA từ A. rhizogenes sau khi
chuyển vào tế bào thực vật thì chúng sẽ đƣợc gắn vào bộ gene của thực vật, từ đó tế
bào thực vật sẽ làm nhiệm vụ biểu hiện các gene rol và gen aux (tổng hợp ra IAA)
làm tăng khả năng tạo các lông rễ một cách mạnh mẽ ngay tại vị trí bị tổn thƣơng ở
mô thực vật đó. Số lƣợng các lông rễ đƣợc tạo ra khá nhiều, phát triển thành một hệ
thống lông rễ, hay còn gọi là hệ thống rễ tơ.
1.6 Nuôi cấy sinh khối rễ tơ
1.7 ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG BIỂU HIỆN CỦA GEN Ở CÁC MƢC ĐỘ KHÁC NHAU
Trong từng giống, loài, mỗi loại tế bào, tại các giai đoạn phát triển, sinh trƣởng khác nhau, dƣới tác động của các điều kiện ngoại cảnh, và đặc điểm di truyền của từng giống các nhóm gen đặc hiệu sẽ đƣợc biểu hiện để tạo ra các sản phẩm của gen (dịch
mã ra protein) thông qua ARN thông tin (quá trình phiên mã). Sinh tổng họp tinh bột
là quá trình phức tạp, có sự tham gia biểu hiện của nhiều gen. Việc so sánh hoạt động biểu hiện của những gen tham gia vào quá trình tổng họp tinh bột đƣợc hoạt hóa ở
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 30
những giống, dòng nhất định dƣới tác động của ngoại cảnh sẽ cho phép tìm hiểu đƣợc
vai trò của từng gen hoặc nhóm gen có tính quyết định trong các quá trình sinh tổng
hợp tinh bột ở sắn. Việc biểu hiện mạnh, yếu hoặc không biểu hiện của gen đƣợc thể
hiện trƣớc hết qua RNA thông tin, dùng làm khuôn mẫu tổng hợp nên các enzyme chức năng, xúc tác cho chủ trình sinh tổng hợp tinh bột. Với khuôn mẫu là ARN tổng
số tách chiết từ các mẫu sắn thông qua bƣớc tổng hợp cDNA, phƣơng pháp PCR định
lƣợng (quantitative realtime PCR hay qRT-PCR) sẽ đƣợc sử dụng để đánh giá mức độ
biểu hiện của các gen quan tâm tại các mô cơ quan khác nhau hay ở những giai đoạn phát triển. Đây là phƣơng pháp nhanh, nhạy, hiệu quả để xác định sự biểu hiện của các
gen trong quá trình phát triển đặc thù của thực vật.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 31
Luận văn Thạc sỹ Nguyễn Mậu Hưng
Luận văn Thạc sỹ Nguyễn Mậu Hưng
CHƢƠNG 2: VẬT LIỆU PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Vật liệu , hóa chất và thiết bị
2.1.1 Thực vật
Giống sắn KM140 đƣợc thu thập tại Trung tâm nghiên cứu thực nghiệm -
nông nghiệp Hƣng Lộc, Viện Khoa học kỹ thuật Nông nghiệp Miền Nam
Mẫu cây khoai lang KB1 nuôi cấy trong điều kiện in vitro do Phòng Công -
nghệ tế bào thực vật, Viện Công nghệ sinh học cung cấp.
2.1.2 Chủng khuẩn, vector và cặp mồi sử dụng
- Chủng vi khuẩn Agrobacterium rhizogenes K599, Escherichia coli
DH5(α) do Phòng công nghệ tế bào thực vật – Viện Công nghệ sinh học cung
cấp.
- Vector tách dòng pBT để tách dòng đoạn gen SSIV mã hóa cho enzym
stacrch synthase IV đƣợc phân lập từ giống sắn KM140, Vector chuyển gen pK7GWIWG2 (II) (Ghent Uni. Belgium); vector nhân dòng pENTRTM/D- TOPO®.
Bảng 1. Trình tự các cặp mồi sử dụng
CACCATGGCGTCGAAGCTATCGA
Tên Chiều dài Mục đích Trình tự mồi mồi gen
SSIV_F
CGTGGTTTCTG
EcoRI
TTAGACCTACTTGCTGCCGCTCT TG
Nhân đoạn gen 3,5 kb SSIV
SSIV_R
CCTCTCCTGAACAACCTCCA
SSIV-
GCAAACTTCCCACCTTTTCC
Frag_F Kiểm tra vector 1kb pK7WG2D/SSIV SSIV-
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 32
Frag_R
Luận văn Thạc sỹ Nguyễn Mậu Hưng
2.1.3 Hóa chất
Dung dịch tách chiết plasmid: Dung dịch 1 (25 nM Tris HCl, pH 8,0; 10
mM EDTA, pH 8,0; 50 mM Glucose); Dung dịch 2 (0,2 M NaOH; 1% SDS);
Dung dịch 3 (3M CH3COOK; 11,5% CH3COOH); Isopropanol, Ehtanol 70%;
dung dịch Chloroform: Isoamyl alcohol (24:1).
Dung dịch TAE 1X (40 mM Tris, 20mM acetic acid và 1 mM EDTA);
Agarose 0,8%; Ethidium bromide 0,5 µg/ml, thang ADN 1kb (Thermo); kit tinh
sạch ADN Gene JET gel extraction (Thermo)
Kit tách chiết plasmid (QIAprep Spin Miniprep Kit) của hãng QIAGEN (Đức); Gateway® LR ClonaseTM II Enzyme mix Kit (Invitrogen, Cat No: 911791
– 020).
Các hóa chất đa lƣợng, vi lƣợng, vitamin, chất điều hòa sinh trƣởng BAP,
kinetin, IBA, NAA, Yeast extract, Bacto pepton, Trypton, NaCl, Agarose,
Sucrose, Tris HCL, EDTA, MgSO4, Glycerol, Glycine betaine, Proline,
Kanamycin, Rifamycin, Cefotaxime, X-gluc và các loại hóa chất thông dụng
khác đƣợc cung cấp bởi các hãng nhƣ Sigma (Mỹ), Merck (Đức) và Wako (Nhật
Bản).
2.1.4. Thiết bị
Các thiết bị dùng trong nuôi cấy mô tế bào thực vật và chuyển gen: box
cấy vô trùng, bình nuôi cây, dàn nuôi cấy, nồi khử trùng, máy nuôi lắc, máy đo
pH, máy đo OD. Các thiết bị dùng trong sinh học phân tử: pipetman, máy soi
gel (Bio-Rad), máy chụp ảnh điện di (Amersham Pharmacia Biotech), máy li
tâm (Eppendorf), bộ điện di (Bio-Rad), máy hút chân không (Savant), máy PCR
System 9700 (Appied Biosystem), bể ổn nhiệt, máy biến nạp bằng xung điện,
máy voltex v.v cùng các trang thiết bị khác của Phòng Công nghệ tế bào thực
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 33
vật và Phòng thí nghiệm trọng điểm Công nghệ gen, Viện Công nghệ sinh học.
Luận văn Thạc sỹ Nguyễn Mậu Hưng
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu
2.2. Phƣơng pháp thu thập mẫu, phân lập, xác định trình tự gen SSIV
2.2.1. Tách chiết RNA tổng số từ củ sắn giống KM140
Quy trình tách chiết RNA đƣợc thực hiện theo hƣớng dẫn của bộ kit
PureLink Plant RNA Reagent, Invitrogen. Đầu tiên nghiền 0,1 g mẫu trong nitro
lỏng. Sau đó bổ sung 0,5 ml PureLink®Plant RNA Reagent lạnh, đảo đều. Ủ 5
phút ở nhiệt độ phòng. Rồi ly tâm 12000 vòng trong 2 phút ở nhiệt độ phòng.
Chuyển phần dịch nổi qua ống ly tâm mới. Bổ sung 0,1 mL NaCl 5 M, trộn đều.
Bổ sung thêm 0,3 mL Chloroform, trộn đều. Ly tâm 12000 vòng trong 10 phút
ở 4°C, chuyển pha trên qua ống ly tâm mới. Thêm 1 lần thể tích isopropanol,
trộn đều và ủ ở nhiệt độ phòng trong 10 phút. Ly tâm 12000 vòng trong 10 phút
ở 4°C, bỏ phần dịch. Tiếp tục bổ sung 1 ml cồn 75%, trộn đều. Ly tâm 12000
vòng trong 1 phút ở nhiệt độ phòng, bỏ dịch, dùng pipet cẩn thận hút hết dịch
vẫn còn trong ống ly tâm. Bổ sung 30 μL nƣớc khử RNase, trộn đều, mẫu đƣợc
bảo quản ở -80°C.
2.2.2. Phản ứng RT-PCR
- Sử dụng 500 ng RNA tổng số để tổng hợp cDNA
Thành phần Thể tích
RNA tổng số 500 ng
Mồi ngẫu nhiên (Hexam) 1µL
Nƣớc khử ion Dẫn đến 12µl
- Trộn nhẹ, ủ 65°C trong 5 phút. Cắm ngay vào đá, sau đó bổ sung các
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 34
thành phần
Luận văn Thạc sỹ Nguyễn Mậu Hưng
Thành phần Thể tích
5X Reaction buffer 4
dNTP mix (10mM) 2
Ribolock Rnase Inhibitor (20u/µl) 1
M-MuLV Reverse Transcriptase 1
(20u/µl)
Tổng thể tích 20µl
- Trộn nhẹ và cho vào máy spin sau đó chạy chƣơng trình tổng hợp cDNA
25°C/5 phút; 42°C/ 60 phút. Kết thúc phản ứng ở 70°C/5 phút. Bảo quản cDNA
ở -20°C hoặc -70°C. Thực hiện phản ứng PCR
Thành phần Thể tích (µl)
Pfu Buffer with MgSO4 10X 2,5
Pfu DNA polymerase 0,5
dNTPs 2,5
SSIV_F 0,5
SSIV_R 0,5
Khuôn 0,5
Nƣớc 17
Tổng 25
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 35
Chu kỳ nhiệt cho phản ứng PCR
Luận văn Thạc sỹ Nguyễn Mậu Hưng
Bƣớc Phản ứng Nhiệt độ (°C) Thời gian Chu kỳ
1 3 phút 1 Biến tính 95
45 2 Biến tính 95oC giây 30 3 Gắn mồi 52oC 30 giây
4 Kéo dài chuỗi 72oC 4 phút 1 5 Hoàn tất kéo dài 72oC 10 phút
6 Kết thúc phản ứng 4oC
Sản phẩm PCR đƣợc tinh sạch bằng GeneJET PCR Purification Kit của
hãng Thermo Scientific nhƣ sau: Thêm vào 25 µl Binding buffer, trộn đều. Cho
toàn bộ dịch lên cột ly tâm. Ly tâm 13000 vòng/phút trong 1 phút, bỏ dịch qua
cột. Thêm vào cột 500 Wash buffer. Ly tâm 13000 vòng/phút trong 1 phút, bỏ
dịch qua cột. Ly tâm tiếp 13000 vòng/phút trong 1 phút. Chuyển cột ly tâm sang
ống 1,5 ml. Thêm vào cột ly tâm 30 µl nƣớc khử ion vô trùng, ủ ở nhiệt độ
phòng trong 2 phút. Ly tâm 13000 vòng/phút trong 1 phút, thu lấy dịch.
2.2.3. Tách dòng sản phẩm bằng vector pENTR™/D-TOPO
Sản phẩm PCR đƣợc gắn vào vector pENTR theo pENTR™/D-TOPO®
Cloning Kit.
Thành phần Thể tích (µl)
Sản phẩm PCR sạch (200ng) 4
1
Salt solution TOPO® vector 1
Tổng thể tích 6
Hỗn hợp phản ứng đƣợc ủ 5’ ở nhiệt độ phòng (22-23oC). Đặt phản ứng
trên đá và thực hiện quá trình biến nạp vào tế bào E.coli One Shot Competent.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 36
Bổ sung 2 µl phản ứng TOPO Cloning vào tế bào khả biến và trộn nhẹ. Ủ trong
Luận văn Thạc sỹ Nguyễn Mậu Hưng
đá 10 phút. Sốc nhiệt tế bào 30s,ở 42oC rồi chuyển ngay ống vào đá. Bổ sung 250 µl môi trƣờng S.O.C ở nhiệt độ phòng. Nuôi lắc 200v/p, 37oC, 1h. Cấy trải
50-200 µl dịch biến nạp lên đĩa môi trƣờng LB đặc chứa 100 µg/ml Kanamycin và ủ qua đêm ở 37oC.
2.2.4. Kiểm tra các khuẩn lạc bằng phƣơng pháp PCR từ khuẩn lạc
Sau khi nuôi khuẩn đã biến nạp trên môi trƣờng chọn lọc, tiến hành chọn
ra các khuẩn lạc trắng để chạy PCR từ khuẩn lạc với cặp mồi đặc hiệu trên
vector để xác định khuẩn lạc có plasmid mang gen mong muốn. Thành phần
phản ứng PCR từ khuẩn lạc và chu kì nhiệt nhƣ sau:
Thành phần phản ứng PCR từ khuẩn lạc
STT Thành phần Thể tích (µl)
Nƣớc khử ion vô trùng 1 8
2 Maste mix 10
3 Khuẩn lạc
4 M13F 1
5 M13R 1
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 37
Tổng 20
Luận văn Thạc sỹ Nguyễn Mậu Hưng
Chu kỳ nhiệt cho phản ứng PCR từ khuẩn lạc
Chu Bƣớc Phản ứng Nhiệt độ ( °C) Thời gian kỳ
5 phút 1 1 Biến tính 94
50giây 2 Biến tính 94oC
30giây 30 3 Gắn mồi 52oC
2 phút 4 Kéo dài chuỗi 72oC
10 phút 1 5 Hoàn tất kéo dài 72oC
6 Kết thúc phản ứng 4oC
Điện di kiểm tra sản phẩm PCR từ khuẩn lạc trên gel agarose 0,8% để chọn
ra các khuẩn lạc mang gen có kích thƣớc nhƣ mong muốn. Đồng thời, nuôi
những khuẩn lạc dƣơng tính vào 3ml LB lỏng có bổ sung kháng sinh thích hợp
để tách plasmid.
2.2.5. Tách chiết plasmid
Các dòng khuẩn lạc dƣơng tính đƣợc nuôi trong 3 ml LB lỏng có bổ sung
kháng sinh thích hợp để tiến hành tách plasmid. Đây là phƣơng pháp tách
plasmid lƣợng bé từ 1-1,5 ml dịch khuẩn E. coli, có số bản copy plasmid cao.
Chuyển 1,5 ml dịch nuôi cấy vào eppendorf, ly tâm 10000 vòng/ phút trong 1
phút, loại dịch trên. Bổ sung 200 µl dung dịch I dùng máy Voltex hòa tan tế bào.
Từ bƣớc này các thao tác phải đƣợc thực hiện trong đá. Bổ sung 400 µl dung
dịch II đảo nhẹ nhàng. Dung dịch II có tác dụng phá vỡ thành tế bào. Bổ sung
300 µl dung dịch III để kết tủa protein, đảo đều. Bổ sung 900 µl Chloroform :
isoamin (24:1), lắc đều. Ly tâm 13000 vòng/ phút trong 10 phút. Dƣới tác dụng
của lực ly tâm, mẫu chia thành ba pha: pha trên chứa DNA plasmid, pha giữa là
protein tủa và pha dƣới cùng là tạp chất. Dùng pipet hút nhẹ nhàng pha trên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 38
cùng chứa DNA plasmid sang ống eppendorf mới. Bổ sung thể tích tƣơng đƣơng
Luận văn Thạc sỹ Nguyễn Mậu Hưng
isopropanol để tủa plasmid, ủ ở nhiệt độ phòng trong 10 phút. Ly tâm thu DNA
plasmid ở 13000 vòng/ phút trong 10 phút. Bỏ dịch thu cặn. Thêm 500 µl
Ethanol 70%, đảo đều. Ly tâm 7000 vòng/ phút trong 10 phút, bỏ dịch thu cặn
Làm khô mẫu ở nhiệt độ phòng 15 phút. Hòa tan DNA thu đƣợc trong 30 µl
H2O deion. Điện di kiểm ta plasmid trên gel agarose 0,8%.
2.2.6. Xác định trình tự và so sánh trình tự gen thu đƣợc với các trình tự
tƣơng ứng trên GenBank.
Xác định trình tự nucleotide: Các mẫu plasmid tái tổ đƣợc xác định trình tự trên
máy đọc trình tự tự động ABI PRISM® 3100 Avant Gentic Analyzer.
Phân tích trình tự: Sử dụng các phần mềm DNAstar, BioEdit, BLAST để so
sánh các trình tự gen.
2.2.7. Thiết kế vector pK7GWIWG2(II) mang đoạn gen SSIV bằng kỹ
thuật Gateway.
Phản ứng LR: Khi đoạn gen cần quan tâm đã đƣa vào entry vector pENTRTM/D-TOPO là vector mang gen kháng Kanamycin, ở bên sƣờn đoạn gen
quan tâm có hai điểm tái tổ hợp (attL1 và attL2). Tiến hành phản ứng tái tổ hợp
LR để chuyển đoạn gen quan tâm vào destination vector pK7GWG2D. Vector
này chứa tất cả trình tự cần biểu hiện nhƣ các điểm tái tổ hợp (attR1 và attR2) ở
giữa hai điểm có đoạn gen chọn lọc âm tính ccdB, các gen chọn lọc
(Spectinomicin hay Streptomycin, Kanamycin). Hai sự tái tổ hợp: một là giữa
attL1 và attR1, hai là attL2 và attR2 tạo ra dòng biểu hiện.
attL1-gene-attL2 x attR1-ccdB-attR2 attB1-gene-attB2 x attP1-ccdB-attP2
(entry clone) (destination vector) (expression clone)
Phản ứng đƣợc thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn của bộ kit Gateway® LR ClonaseTM II Enzyme mix Kit (Invitrogen) có cải tiến cho phù hợp với điều kiện
phòng thí nghiệm. Bổ sung các thành phần sau vào ống ly tâm 1,5 ml ở nhiệt độ
phòng và trộn nhẹ:
Thành phần phản ứng LR Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 39
Luận văn Thạc sỹ Nguyễn Mậu Hưng
STT Thành phần Thể tích (µl)
1 Plasmid pENTR/CPi (50 – 150 ng) 1
2 Vector pK7GWIWG2(II) (150 ng/l) 0,5
3 Nƣớc khử ion, khử trùng 2,5
Tổng 4
Làm tan hỗn hợp enzym LR ClonaseTM trên đá khoảng 2 phút. Vortex 2 lần, mỗi lần khoảng 2 giây. Bổ sung vào ống ly tâm 2 µl enzym LR ClonaseTM
để phản ứng và trộn bằng cách vortex nhẹ nhàng 2 lần. Ly tâm nhẹ nhàng. Ủ phản ứng ở 25oC trong 90 phút (thay vì 1 giờ nhƣ trong kit). Bổ sung 1 µl dung dịch proteinase K để kết thúc phản ứng. Vortex nhẹ nhàng. Ủ 37oC trong 10
phút. Hỗn hợp đƣợc biến nạp vào tế bào khả biến E.coli Top10. Chúng tôi thực
hiện phản ứng colony-PCR sử dụng cặp mồi đặc hiệu SSIV-Frag_F và SSIV-Frag_R
khuếch đại một đoạn ngắn gần 1 kb của gen SSIV
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 40
Hình 4. Vector pK7GWG2D
Luận văn Thạc sỹ Nguyễn Mậu Hưng
Theo tính toán lý thuyết sản phẩm thu đƣợc sau khi xử lý với enzyme EcoRI sẽ
cho ba phân đoạn DNA có kích thƣớc nhƣ trình bày trong bảng sau.
Bảng 2. Kích thƣớc các phân đoạn thu đƣợc khi cắt plasmid tái tổ hợp
pK7GWG2D/SSIV bằng EcoRI
Mẫu pK7GWG2D/SSIV
Phân đoạn 1 10661 bp
Phân đoạn 2 2201 bp
Phân đoạn 3 1486 bp
Thành phần phản ứng cắt bằng EcoRI nhƣ sau:
STT Thành phần Thể tích (l)
1 Nƣớc cất khử ion, khử trùng 5
Dung dịch đệm (10X) 2 1
3 EcoRI 1
4 DNA plasmid 3 (l)
Tổng 10
Tách Plasmid và biến nạp pK7GWG2D/SSIV đã có kết quả chọn dòng dƣơng
tính ở trên vào tế bào Agrobacterium rhizogenes K599
Trƣớc khi biến nạp vector tái tổ hợp pK7GWG2D/SSIV vào tế bào
A.rhizogenes K599 bằng phƣơng pháp xung điện, tế bào này đƣợc làm cho khả
biến theo Sambrook và cộng sự (1998). Quy trình biến nạp đƣợc tiến hành nhƣ
sau: Tế bào khả biến đặt trong đá 10-15 phút. Bổ sung 1 µl plasmid tái tổ hợp pK7GWG2D/SSIV vào tế bào khả biến và trộn nhẹ. Rửa Cuvette bằng cồn 100o,
rửa lại bằng nƣớc khử ion, khử trùng rồi thấm khô. Chuyển tất cả hỗn hợp dịch A.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 41
rhizogenes + pK7GWG2D/SSIV vào Cuvette. Xung điện: 2,5 kv, 25µF và điện trở
Luận văn Thạc sỹ Nguyễn Mậu Hưng
400. Đặt ngay vào đá. Sau 5-10 phút bổ sung 300 µl LB và trộn nhẹ. Chuyển sang ống eppendorf 2 ml. Ủ ở 28oC trong 1 giờ trên máy lắc. Chuyển dịch vào
đĩa chọn lọc chứa kháng sinh Streptomycin 100 mg/l và spectinomycine 1000 mg/l. Ủ ở 28oC từ 24 - 48 giờ.
Chọn dòng vi khuẩn Agrobacterium rhizogenes mang vector chuyển gen:
Sự có mặt của vector chuyển gen đƣợc kiểm tra bằng phản ứng PCR với cặp mồi
đặc hiệu SSIV-Frag_F và SSIV-Frag_R khuếch đại một đoạn ngắn gần 1 kb của
gen SSIV
2.2.8. Phƣơng pháp chuyển gen tạo rễ tơ ở khoai lang nhờ vi khuẩn
Agrobacterium rhizogenes
Phƣơng pháp chuyển gen tạo rễ tơ ở cây khoai lang thông qua vi khuẩn A.
rhizogens K599 bao gồm các bƣớc chính sau: Chủng khuần A.rhizogenes
K599/SSIV gốc đƣợc cấy ria trên môi trƣờng YMB đặc bổ sung 100 mg/l spectinomycine và 100 mg/l Streptomycine, nuôi trong tủ ấm 28oC trong 48 giờ.
Lấy một khuẩn lạc nuôi phục hồi trong trong 20 ml YMB lỏng bổ sung kháng
sinh chọn lọc (100 mg/l spectinomycine và 100 mg/l Streptomycine) nuôi lắc
200 vòng/phút qua đêm . Nuôi nhân thu sinh khối: lấy 5 ml dịch khuẩn phục hồi
cho vào 45 ml YMB lỏng (không chứa kháng sinh chọn lọc), nuôi lắc 200 vòng/phút, 28o C trong 4 -6 giờ. Các môi trƣờng nuôi khuẩn đều không bổ sung
kháng sinh do vector pRi 15834 không có gen kháng kháng sinh. Dịch khuẩn đƣợc đem ly tâm 6500 vòng/phút ở 4o C thu sinh khối, loại bỏ môi trƣờng nuôi
cấy. Cặn khuẩn đƣợc hòa tan trong môi trƣờng MS lỏng tạo dịch huyền phù vi
khuẩn. Các mẫu lá khoai lang đƣợc cắt tạo tổn thƣơng sau đó đƣợc lây nhiễm
bằng cách ngâm trong dịch huyền phù vi khuẩn . Sau khi lây nhiễm, mẫu biến
nạp đƣợc thấm khô bằng giấy thấm khử trùng rồi đƣợc đặt vào môi trƣờng đồng
nuôi cấy: MS + saccharose 30 g/l + agar 8g/l . Sau thời gian đồng nuôi cấy,
chuyển mẫu lên môi trƣờng diệt khuẩn: MS + saccharose 30 g/l + agar 8g/l +
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 42
cefotaxime 500 mg/l. Sau 2-4 tuần, các mẫu thực vật bắt đầu cảm ứng tạo rễ và
Luận văn Thạc sỹ Nguyễn Mậu Hưng
đƣợc cắt ra chuyển lên môi trƣờng MS + saccharose 30 g/l + agar 8g/l +
cefotaxime 500 mg/l.
2.2.9. Phƣơng pháp đánh giá mô chuyển gen trên môi trƣờng chọn lọc
Sàng lọc cây chuyển gen bằng cách chọn lọc: Do không phải toàn bộ các
tế bào và các mẫu chuyển gen đều mang gen chuyển nên nhất thiết phải tiến
hành sàng loc các tế bào chuyển gen Dna vào các gen chọn lọc đƣợc thiết kế
trong vector chuyển gen mà ngƣời ta sử dụng các kháng sinh phù hợp để thu
đƣợc các tế bào, mẫu mang gen chuyển. Gen chọn lọc điển hình là các gen mã
hóa cho các loai enzyme có khá năng khử độc đối vói kháng sinh nhƣ
kanamycin (nptII), hygromycine (hyg), gentamycine (gent),… hoặc chất diệt cỏ
glyphosate hay basta (bar),… Chỉ những tế bào mang gen biến nạp có thể sống
sót trên môi trƣòng chứa chất kháng sinh hoặc chất diệt cỏ. Các loai vector này
dã đƣợc ứng dụng và mang lai thành công trong việc chọn lọc nhiều đối tƣợng
cây chuyển gen nhƣ cây đu đủ, cây hồng, cây lúa, cây bông vái, cây thuốc lá, …
2.2.10. Phƣơng pháp xử lí số liệu
Thiết kế mồi và dữ liệu trình tự DNA đƣợc xử lý bằng phần mềm
Lasergene version 7 cúa DNASTAR Inc., USA; BLAST (Basic Local
Alignment Search Tool; Altschul et al., 1990); BioEdit version 7 (Tom Hall,
Department of Microbiology , North Carolina State University, NC) và
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 43
Primer3 Input Version 4 (http://frodo.wi.mit.edu/primer3/).
Luận văn Thạc sỹ Nguyễn Mậu Hưng
CHƢƠNG III. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.1. Phân lập, giải trình tự gen SSIV mã hóa cho enzyme Starch Synthase
ở sắn
3.1.1. Tách chiết RNA tổng số từ củ sắn giống KM140.
RNA tổng số đƣợc tách chiết từ củ của giống sắn KM140 bằng hóa chất
chuyên dụng cho việc tách chiết RNA thực vật (PureLink Plant RNA Reagent)
của Invitrogen. Các bƣớc thực hiện đƣợc tiến hành theo hƣớng dẫn của nhà sản
xuất. DNA genome tạp nhiễm sau đó đƣợc loại bỏ bằng cách xử lý mẫu với
DNase I và RNA tổng số đƣợc tinh sạch bằng phƣơng pháp tủa sử dụng Lithium
chloride (LiCl). Kết quả điện di kiểm tra RNA tổng số trên gel agarose cho thấy
RNA tổng số thu đƣợc có tính toàn vẹn, không bị đứt gẫy, đảm bảo hàm lƣợng
và độ tinh sạch cho các thí nghiệm tiếp theo.
Hình 5. RNA tổng số tách chiết từ củ giống sắn KM140
3.1.2. Thiết kế mồi đặc hiệu nhân gen SSIV của sắn và tổng hợp cDNA
Do kích thƣớc DNA của gen SSIV rất lớn (hơn 8 kb) nên chúng tôi sử
dụng trình tự CDS của gen SSIV sắn trên phytozome với mã
cassava4.1_000719m để thiết kế cặp mồi đặc hiệu khuếch đại gen SSIV từ
cDNA củ sắn là SSIV_F (5’-
CACCATGGCGTCGAAGCTATCGACGTGGTTTCTG-3’) và SSIV_R
(5’- TTAGACCTACTTGCTGCCGCTCTTG-3’). Trên mồi xuôi có chứa trình
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 44
tự CACC ở đầu 5’ giúp quá trình nối ghép gen đích vào vector pENTR đƣợc
Luận văn Thạc sỹ Nguyễn Mậu Hưng
đơn giản hóa nhờ phản ứng TOPO cloning - một phƣơng pháp tạo dòng của
Invitrogen.
Để tăng hiệu suất cũng nhƣ độ đặc hiệu của phản ứng PCR khuếch đại
gen SSIV từ cDNA sắn, chúng tôi tiến hành tổng hợp cDNA từ RNA tổng số
tách chiết từ củ sắn sử dụng mồi đặc hiệu. Theo đó, cDNA đƣợc tổng hợp theo
kít ―RevertAidTM H Minus First Strand cDNA Synthesis Kit‖ (Thermo
Scientific).
3.1.3. Phân lập, tách dòng, giải trình tự gen SSIV của sắn
Chúng tôi sử dụng cặp mồi đặc hiệu đã thiết kế để khuếch đại gen SSIV từ
cDNA sắn đã tổng hợp bằng phản ứng PCR dƣới sự xúc tác của enzyme Pfu
DNA polymerase. Kết quả điện di kiểm tra trên gel agarose 0,8% cho thấy
chúng tôi đã khuếch đại thành công 1 đoạn DNA có kích thƣớc gần 3,5 kb tƣơng
đƣơng với kích thƣớc đoạn CDS của gen SSIV theo lý thuyết.
Hình 6. Điện di kiểm tra sản phẩm PCR khuếch đại gen SSIV từ cDNA
sắn
Đoạn DNA này sau đó đƣợc tinh sạch và gắn vào vector pENTRTM/D-
TOPO trong dung dịch muối đệm tạo thành vector pENTR/SSIV. Sản phẩm của
phản ứng TOPO cloning đƣợc sử dụng để biến nạp vào tế bào khả biến E. coli
One Shot TOP10 bằng phƣơng pháp sốc nhiệt. Sàng lọc các dòng khuẩn lạc trên
đĩa biến nạp bằng phƣơng pháp colony-PCR sử dụng cặp mồi M13F/R, chúng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 45
tôi đã chọn đƣợc 3 dòng khuẩn lạc cho kết quả dƣơng tính với kích thƣớc băng
Luận văn Thạc sỹ Nguyễn Mậu Hưng
DNA đúng nhƣ tính toán là > 3,5 kb. 3 dòng này sau đó đƣợc nuôi lƣợng lớn để
tách chiết plasmid phục vụ cho việc giải trình tự gen.
Hình 7. Colony-PCR chọn lọc các dòng khuẩn mang vector pENTR/SSIV
Kết quả giải trình tự cho thấy gen SSIV của giống sắn KM140 đã phân lập
có kích thƣớc 3189 bp mã hóa cho 1063 axit amin, có độ tƣơng đồng 99% so với
trình tự gen SSIV trên phytozome với mã cassava4.1_000719m, chứng tỏ chúng
tôi đã phân lập thành công gen SSIV từ giống sắn KM140. Trình tự gen SSIV
phân lập đƣợc từ giống sắn KM140 đang đƣợc đăng kí trên ngân hàng GenBank
với mã số dự kiến là KT033500.
3.2. Thiết kế vector chuyển gen thực vật pK7WG2D/SSIV và tạo chủng vi
khuẩn Agrobacterium rhizogenes tƣơng ứng
3.2.1. Thiết kế vector chuyển gen thực vật pK7WG2D/SSIV bằng kỹ thuật
Gateway
Kỹ thuật Gateway là một phƣơng pháp nhân dòng phổ biến và tiện ích
dựa trên cơ sở phản ứng tái tổ hợp đặc hiệu vị trí giữa các điểm chuyên biệt ở
DNA của phage và vi khuẩn đƣợc gọi là các điểm gắn (attachment sites). Với kỹ
thuật này, một hoặc nhiều gen đích có thể di chuyển từ entry clone vào bất kì
vector đích biểu hiện nào theo đúng chiều và khung đọc chỉ trong một bƣớc thao
tác mà không phải sử dụng bất kỳ enzyme cắt giới hạn nào. pK7WG2D là một
vector thuộc hệ thống Gateway với cấu trúc gồm 1 vùng chứa cassette attR1-
ccdB-attR2. Vì vậy, sản phẩm của phản ứng LR là một plasmid có chứa 1 vị trí
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 46
tái tổ hợp mang gen đích có chiều mong muốn.
Luận văn Thạc sỹ Nguyễn Mậu Hưng
Thành phần và các bƣớc thực hiện phản ứng LR đƣợc thực hiện theo hƣớng dẫn của bộ Kit Gateway® LR Clonase™ II Enzyme Mix của Invitrogen với
vector đích là pK7WG2D và entry clone chính là vector pENTR/SSIV đã thiết kế
thành công. Sản phẩm của phản ứng đƣợc sử dụng để biến nạp vào tế bào khả biến E.
coli One Shot TOP10 và chọn lọc trên môi trƣờng có bổ sung Spectinomycin 100
µg/ml. Để sàng lọc các dòng khuẩn lạc mang vector tái tổ hợp pK7WG2D/SSIV
mong muốn, chúng tôi thực hiện phản ứng colony-PCR sử dụng cặp mồi đặc hiệu
SSIV-Frag_F và SSIV-Frag_R khuếch đại một đoạn ngắn gần 1 kb của gen SSIV.
Các dòng khuẩn lạc cho kết quả PCR dƣơng tính sẽ đƣợc chọn để nuôi cấy và tiến
hành tách chiết plasmid, sau đó cắt kiểm tra bằng enzyme giới hạn EcoRI.
Hình 8. Kết quả colony-PCR sử dụng mồi đặc hiệu SSIV-Frag_F/R và kiểm tra
sản phẩm cắt plasmid pK7WG2D/SSIV bằng EcoRI.
Kết quả điện di sản phẩm của phản ứng cắt cho thấy chúng tôi đã chọn đƣợc các
dòng plasmid tái tổ hợp pK7WG2D/SSIV cho các băng DNA đúng kích thƣớc theo
tính toán lý thuyết là: 10661 bp, 2201 bp và 1486 bp, chứng tỏ chúng tôi đã thiết kế
thành công vector pK7WG2D/SSIV.
3.2.2. Tạo chủng vi khuẩn Agrobacterium mang cấu trúc vector chuyển gen
đã thiết kế
Vector chuyển gen pK7WG2D/SSIV đã thiết kế đƣợc sử dụng để biến nạp
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 47
vào tế bào khả biến chủng A. rhizogenes K599. Sản phẩm của quá trình biến nạp
Luận văn Thạc sỹ Nguyễn Mậu Hưng
đƣợc nuôi trên môi trƣờng YMB có bổ sung kháng sinh chọn lọc 100 mg/l Spectinomycin, ủ ở 28oC. Sau 2 ngày thu đƣợc một lƣợng lớn khuẩn lạc trên đĩa
thạch. Sau khi sàng lọc bằng phƣơng pháp colony-PCR với cặp mồi đặc hiệu
ĐC M 1 2 3 4 5 6 7 8
SSIV-Frag_F và SSIV-Frag_R, các dòng Agrobacterium mang cấu trúc chuyển
960 bp
gen sau đó sẽ đƣợc nuôi lỏng trong 3 ml LB có bổ sung kháng sinh chọn lọc, lắc ở 28oC qua đêm, sau đó đƣợc giữ trong Glycerol 20% và bảo quản trong tủ -84oC.
Hình 9. Kết quả điện di colony-PCR các dòng khuẩn lạc
Kết quả điê ̣n di s ản phẩm PCR cho thấy m ột số dòng khuẩn lạc 1, 2, 3, 4, 8 mang xuất hiện băng PCR kích thƣớ c khoảng 960 bp, đú ng vớ i kích thƣớ c lý thuyết củ a đo ạn gen PCR bằng mồi SSIV-Frag_F và SSIV-Frag_R. Kết quả trên, chƣ́ ng tỏ các dòng vi khu ẩn đã mang gen cần chuyển . Chúng tôi chọn cá c khuẩn la ̣c có k ết quả PCR dƣơng tính nuôi trong môi trƣờ ng LB lỏng và nuôi tạo dịch huyền phù tế bào vi khuẩn để chuyển gen t ạo rễ tơ cây khoai lang
mang gen SSIV.
3.3. Kết quả chuyển gen tạo rễ tơ khoai lang mang gen SSIV
Thí nghiệm này chúng tôi chọn hệ thống nuôi cấy rễ tơ với mục đích đánh
giá khả năng tăng cƣờng sinh tổng hợp tinh bột của gen SSIV trên mô hình cây
khoai lang KB1. Đối với mỗi cấu trúc gen SSIV, chúng tôi sử dụng 216 mảnh lá
và đoạn thân khoai lang. Sau khi lây nhiễm và đồng nuôi cấy với vi khuẩn
Agrobacterium, các mảnh khoai lang đƣợc đặt trên môi trƣờng chọn lọc có bổ
sung kanamycin ở nồng độ cao (30 - 50 mg/L). Do trong quá trình xâm nhiễm,
ngoài các cấu trúc gen SSIV, gen SSIV trên vector chuyển gen mã hóa cho Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 48
Luận văn Thạc sỹ Nguyễn Mậu Hưng
enzyme phân hủy kanamycin cũng đƣơc tích hợp vào genome thực vật chủ nên
chỉ những mô lá, thân đƣợc chuyển gen mới có thể sống sót trên môi trƣờng
kháng sinh kanamycine và cảm ứng tạo rễ ( Hình 10).
Hình 10. Hình ảnh các mảnh lá và thân mẫu khoai lang in vitro trên môi
trƣờng đồng nuôi cấy sau 2 ngày lây nhiễm A.rhizogenes
Hình 11. Hình ảnh các mảnh lá và thân mẫu khoai lang in vitro bắt đầu ra
rễ trên môi trƣờng chọn lọc sau khi chuyển gen 30 ngày
Qua theo dõi, các mô đƣợc lây nhiễm với A.rhizogenes mang cấu trúc
SSIV có khả năng biệt hóa tạo rễ tơ trên môi trƣờng MS bổ sung 30 mg/L
kanamycine.
Quá trình phát sinh kiểu hình rễ tơ diễn ra sau từ 20 đến 30 ngày sau lây
nhiễm Agrobacterium. Các mảnh lá và thân chuyển gen có xu hƣớng hình thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 49
rễ ở các cạnh đã cắt bỏ gân giữa gây tổn thƣơng. Các dòng rễ chuyển gen SSIV
Luận văn Thạc sỹ Nguyễn Mậu Hưng
này mang đầy đủ các đặc điểm hình thái điển hình của rễ tơ nhƣ tốc độ sinh
trƣởng nhanh, thân dễ dày và giảm thiểu sự hƣớng đất ( Hình 13)
Sau ba lô thí nghiệm, chúng tôi thu đƣợc 19 mẫu thân và 28 mảnh lá xuất hiện
kiểu hình rễ tơ với tỷ lệ tạo rễ trung bình lần lƣợt là 18,98% và 24,43%. Qua
quá trình thí nghiệm chúng tôi cũng nhận thấy mảnh lá khoai lang 3 tuần tuổi
là nguồn nguyên liệu phù hợp cho quá trình chuyển gen tạo rễ tơ ở cây khoai
lang giống KB1 (Bảng 8). Các dòng rễ tơ khoai lang tạo thành đƣợc nuôi cấy
riêng rẽ và đƣợc tách chiết DNA tổng số cho thí nghiệm kiểm tra sự có mặt của
gen SSIV.
3.5. Phân tích các dòng rễ tơ khoai lang chuyển gen SSIV bằng kỹ thuật
PCR
Để khẳng đi ̣nh các r ễ tơ khoai lang chuyển gen sống sót trên môi trƣờng chọn lọc có mang gen SSIV, chúng tôi tiến hành tách chi ết DNA tổng số của 47
dòng rễ tơ khoai lang.
Sản phẩm tách đƣợc định lƣợng DNA bằng máy quang phổ, sau đó sản phẩm đƣơ ̣c tiến hành điê ̣n di trên gel agarose 0,8 %. Kết quả định lƣợng DNA bằng máy đo quang phổ cho thấy các mẫu DNA tách chiết có nồng độ cao, chỉ số
A260/280 đạt trong khoảng 1,8-2, điều đó chƣ́ ng tỏ các mẫu tách chiết đảm bảo đô ̣ tinh sa ̣ch cho các thí nghiê ̣m tiếp theo. Tiếp đó, chúng tôi tiến hành kỹ thuật điện di DNA tổng số trên agarose 0,8% để kiểm tra chất lƣợng của DNA.
Hình 12. Kết quả tách chiết DNA tổng số một số rễ tơ
Sau khi tiến hành kỹ thuâ ̣t điê ̣n di các mẫu DNA tổng số chú ng tôi thấy
rằng, DNA tổng số các rễ tơ khoai lang chuyển gen đƣơ ̣c cho ̣n để tiến hành kỹ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 50
Luận văn Thạc sỹ Nguyễn Mậu Hưng
thuâ ̣t điê ̣n di đều cho băng rõ nét , không bi ̣ đƣ́ t gãy , đảm bảo điều kiê ̣n tốt nhất để thực hiện các phản ứng tiếp theo.
Các mẫu DNA sau khi tách đƣợc dùng làm khuôn để tiến hành phản ứng
PCR nhân gen SSIV với cặp mồi đặc hiệu SSIV-Frag_F và SSIV-Frag_R. Kết quả
sản phẩm PCR thu đƣợc cho thấy 15 mẫu rễ tơ xuất hiện băng DNA có kích
thƣớc khoảng 960 bp ứng với băng DNA xuất hiện ở mẫu đối chứng dƣơng và
đúng với kích thƣớc gen SSIV dự kiến. Kết quả cho thấy 15 rễ tơ khoai lang đã
đƣợc chuyển gen SSIV, với tỷ lệ chuyển gen là 4,85% và 8,74% trên nguồn vật
liệu đoạn thân và mảnh lá (Bảng 8). Các dòng này sẽ đƣợc tiếp tục nghiên cứu
(+) (-) 1 2 3 4 5 M 6 7 8 9 10
960 bp
đánh giá sự biểu hiện gen thông qua hoạt động phiên mã.
Hình 13. Sản phẩm PCR nhân gen SSIV từ DNA tổng số tách chiết từ một số
dòng rễ tơ chuyển gen và không chuyển gen
3.6. Phân tích cây chuyển gen SSIV bằng kỹ thuật RT-PCR
Để xác định khả năng hoạt động của gen SSIV trong các dòng rễ tơ mang
gen chuyển SSIV dƣơng tính với PCR, chúng tôi tiến hành phản ứng RT-PCR.
Đây là kỹ thuật cho phép phát hiện nhanh sự biểu hiện của gen chuyển thông
qua hoạt động phiên mã của gen ngoại lai trong rễ tơ chuyển gen. Các dòng rễ tơ
đƣợc tách chiết RNA tổng số sử dụng Kit Dynabeads® mRNA Purification.
Sau đó RNA tổng số đƣợc sủ dụng làm khuân cho phản ứng tổng hợp cDNA.
cDNA tổng hợp đƣợc sủ dụng cho phản ứng kiểm tra sự biểu hiện của gen SSIV
ở mức độ phiên mã.
Trƣớc tiên nhóm nghiên cứu sử dụng cặp mồi actin_F và actin_R để tiến
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 51
hành kiểm tra sự xuất hiện của gen actin, và kiểm tra điều kiện thích hợp cho
Luận văn Thạc sỹ Nguyễn Mậu Hưng
phản ứng RT-PCR (chất lƣợng, và nồng độ cDNA sử dụng trong phản ứng). Ở
các rễ tơ chuyển gen và không chuyển gen, gen actin đều hoạt động ổn định,
trên gel điện di xuất hiện một băng đặc hiệu ở vị trí khoảng 152 bp khi kiểm tra
M 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
bằng RT-PCR với cặp mồi actin_F và actin_R.
Hình 14. Điện di kiểm tra sản phẩm RT-PCR xác định hoạt động của gen actin
trong các dòng rễ tơ chuyển gen
M: thang chuẩn DNA 1kb; 1 - 15: sản phẩm RT-PCR các cây chuyển gen
Bƣớc kiểm tra trên đã chứng minh chất lƣợng và hàm lƣợng cDNA tổng
hợp ở các mẫu nghiên cứu tƣơng đối đồng đều, có thể sử dụng tốt cho phản ứng
M 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
RT-PCR với gen đích SSIV.
Hình 15. Điện di đồ kiểm tra sản phẩm RT-PCR xác định hoạt động của gen
SSIV trong các dòng rễ tơ chuyển gen
M: thang chuẩn DNA 1kb; 1 - 15: sản phẩm RT-PCR các cây chuyển gen
Nhóm nghiên cứu thực hiện phản ứng RT-PCR đối với cặp mồi SSIV_F
và SSIV_R để tiến hành kiểm tra sự biểu hiện ở mức độ phiên mã của gen SSIV
với lƣợng cDNA phù hợp giống nhƣ phản ứng RT-PCR với mồi actin. Kết quả
điện di kiểm tra ở hình 15 cho thấy 11 dòng rễ trong tổng số 15 dòng rễ tơ xuất
hiện một băng DNA với kích thƣớc khoảng 960 bp, tƣơng ứng với kích thƣớc
của gen SSIV. Hiện tƣợng này xảy ra có thể trong quá trình chuyển gen đoạn gen
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 52
chuyển đƣợc gắn kết không đặc hiệu vào genome thực vật dẫn đến đoạn gen bị
Luận văn Thạc sỹ Nguyễn Mậu Hưng
gắn kết vào phần không hoạt động của nhiễm sắc thể hoặc trong quá trình sinh
trƣởng của tế bào, hoạt động của gen chuyển bị ức chế bỏi các thành phần của
hệ gen .
Nhƣ vậy, sau quá trình kiểm tra sự biểu hiện gen SSIV, chúng tôi đã thu
nhận đƣợc 11 dòng rễ tơ (4 dòng có nguồn gốc từ đoạn thân và 7 dòng có nguồn
gốc từ mảnh lá) với tỷ lệ biểu hiện gen đạt 3,9% và 6,05% (Bảng 8).
Bảng 3: Kết quả chuyển gen tạo rễ tơ mang cấu trúc gen tăng cƣờng tổng hợp
tinh bột SSIV ở cây khoai lang
Tổng Số mẫu tạo rễ tơ Số mẫu dƣơng tính Số mẫu dƣơng
số mẫu (% số mẫu tạo rễ)
PCR (% số mẫu PCR+) tính RT-PCR (% số mẫu RT-PCR+)
25 5 (20 %) 1 (4 %) 1 (4 %)
36 7 (19,44 %) 2 (5,55 %) 1 (2,7 %)
Thân 40 7 (17,5 %) 2 (5 %) 2 (5 %)
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 53
TBC 18,98 % 4,85 % 3,90 %
Luận văn Thạc sỹ Nguyễn Mậu Hưng
31 8 (25,8%) 3 (9,67%) 2 (6,40%)
39 9 (23,07%) 3 (7,69%) 2 (5,10%)
Lá 45 11 (24,44%) 4 (8,88%) 3 (6,66%)
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 54
TBC 24,43 % 8,74 % 6,05 %
Luận văn Thạc sỹ Nguyễn Mậu Hưng
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
KẾT LUẬN:
- Đã phân lập và đọc trình tự nucleotide thành công gen SSIV từ giống sắn
KM140, trình tự gen SSIV đã đƣợc đăng ký trên Ngân hàng
Genebank:KT033500
- Đã thiết kế thành công vector chuyển gen mang gen SSIV mã hoá enzyme
tăng cƣờng sinh tổng hợp tinh bột và tạo chủng vi khuẩn Agrobacterium
rhizogenes mang vector tƣơng ứng.
- Đã thu nhận đƣợc 15 dòng rễ tơ khoai lang mang gen SSIV với tỷ lệ PCR
dƣơng tính đạt 4,85% ở mẫu thân và 8,74% ở mẫu lá. Bƣớc đầu đánh giá khả
năng hoạt động của gen SSIV ở mức độ phiên mã nhận đƣợc tỷ lệ dòng chuyển
gen biểu hiện SSIV đạt 3,9% ở mẫu thân đến 6,05% ở mẫu lá.
ĐỀ NGHỊ:
- Tiếp tục nuôi cấy và đánh giá sự tích luỹ tinh bột ở các dòng rễ khoai lang
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 55
chuyển gen SSIV
Luận văn Thạc sỹ Nguyễn Mậu Hưng
Tài Liệu Tham Khảo
1. Lê Trần Bình, Hồ Hữu Nhị, Lê Thị Muội (1997), Công nghệ sinh học
Tài liệu tiếng Việt
2. Hoàng Kim và Phạm Văn Biên (1996) Cây sắn. Nhà xuất bản nông nghiệp
3.
thực vật trong cải tiến giống cây trồng, NXB Nông nghiệp, Hà Nội.
Trần Công Khanh, Hoàng Kim, Nguyễn Hữu Hỷ, Võ Văn Tuấn, Phạm
Văn Biên, Đào Huy Chiên, Reinhardt Howeler, Hernan Cebbalos (2009) Chọn
tạo và phát triển giống sắn KM140. Giải pháp đạt giải nhất Hội thi sang tạo kỹ
4.
thuật toàn quốc lần thứ X (2008-2009)
Hoang Kim, Nguyen Van Bo, Hoang Long, Nguyen Trong Hien, Hernan
Ceballos and Reinhardt Howeler, 2010, Current situation of cassava in Vietnam.
In CIAT (R.H Howeler editor) A New Future for Cassava in Asia: Its Use as Food, Feed and Fuel to Benefit the Poor, 8th Asian Cassava Research Workshop
5.
October 20-24, 2008 in Vientiane, Lao PDR. p. 100-112.
Hoang Kim, Pham Van Bien, Tran Ngoc Quyen, Tran Ngoc Ngoan, Trinh
Phuong Loan and Kazuo Kawano (2005). Cassava breeding and varietal
dissemination in Vietnam from 1975 to 2000. Proceeding of Annual Report of
6.
CIAT.
Trần Công Khanh, Hoàng Kim, Võ Văn Tuấn, Nguyễn Hữu Kỷ, Phạm
Văn Biên, Đào Huy Chiên, Reinhardt Howeler và Hernan Ceballos 2008. Kết
quả chọn tạo và phát triển giống sắn KM140. Tài liệu báo cáo công nhận giống
sắn KM140 (loại xuất sắc). Hội nghị nghiệm thu đề tài Bộ Nông nghiệp &
PTNN. 45 trang. Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Nông Lâm nghiệp (Journal of
Agricultural Sciences and Technology) Trường Đại học Nông Lâm thành phố
7.
Hồ Chí Minh, số 1 & 2 năm 2007, trang 65-71
Hoàng Kim và Phạm Văn Biên (1996) Cây sắn. Nhà xuất bản nông
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 56
nghiệp
8.
Luận văn Thạc sỹ Nguyễn Mậu Hưng
Nguyễn Trung Nam, Vũ Đình Hoà, Đinh Sơn Quang, Nguyễn Thị Bích
Thuỷ, Võ Thị Thứ, Lê Trần Bình (2001), ―Sàng lọc các chủng vi khuẩn
Bacillus thuringiensis phục vụ cho việc phân lập gen kháng bọ hà ở khoai
lang‖, Kỷ yếu Viện Công nghệ Sinh học, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật,
9.
tr.206-213.
Phạm Bích Ngọc, Đinh Thị Phòng, Egnin M., Prakash C.S., Lê Trần Bình
(2002), ―Hoàn thiện phƣơng pháp chuyển gen thông qua Agrobacterium
10. Lâm Đại Nhân (2000), Tách dòng và thiết kế vector chuyển gen của gen
tumefaciens‖, Tạp chí Khoa học và Công nghệ, 40, tr. 142-149.
mã hoá protein vỏ (coat protein) từ virus gây bệnh đốm vòng cây đu đủ (PRSV)
11. Nguyễn Văn Uyển (1995), Những phƣơng pháp công nghệ sinh học thực
ở Việt Nam, Luận văn Thạc sĩ Sinh học, tr 35-36.
vật, Nhà xuất bản Nông nghiệp thành phố Hồ Chí Minh. Tập 1.
12. Alpizar, E., E. Dechamp, F. Lapeyre-Montes, C. Guilhaumon, B.
Tài liệu tiếng Anh:
Bertrand, C. Jourdan, P. Lashermes, and H. Etienne. 2008. ―Agrobacterium
Rhizogenes-Transformed Roots of Coffee (Coffea Arabica): Conditions for
Long-Term Proliferation, and Morphological and Molecular Characterization.‖
Annals of Botany 101 (7): 929–40. doi:10.1093/aob/mcn027.
13. Ballicora, Miguel A., Alberto A. Iglesias, and Jack Preiss. 2003. ―ADP-
Glucose Pyrophosphorylase, a Regulatory Enzyme for Bacterial Glycogen
Synthesis.‖ Microbiology and Molecular Biology Reviews: MMBR 67 (2): 213–
25, table of contents.
14. Britton, D. R., P. Curzon, R. G. Mackenzie, J. W. Kebabian, J. E.
Williams, and D. Kerkman. 1991. ―Evidence for Involvement of Both D1 and
D2 Receptors in Maintaining Cocaine Self-Administration.‖ Pharmacology,
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 57
Biochemistry, and Behavior 39 (4): 911–15.
Luận văn Thạc sỹ Nguyễn Mậu Hưng
15. Egli, Barbara, Katharina Kölling, Claudia Köhler, Samuel C. Zeeman, and
Sebastian Streb. 2010. ―Loss of Cytosolic Phosphoglucomutase Compromises
Gametophyte Development in Arabidopsis1[W][OA].‖ Plant Physiology 154
(4): 1659–71. doi:10.1104/pp.110.165027.
16. Evans, R. C., L. A. Alice, C. S. Campbell, E. A. Kellogg, and T. A.
Dickinson. 2000. ―The Granule-Bound Starch Synthase (GBSSI) Gene in the
Rosaceae: Multiple Loci and Phylogenetic Utility.‖ Molecular Phylogenetics
and Evolution 17 (3): 388–400. doi:10.1006/mpev.2000.0828.
17. Kittipongpatana, O. S., and J. Sirithunyalug. 2006. ―Development of
Suspending Agent from Sodium Carboxymethyl Mungbean Starches.‖ Drug
Development and Industrial Pharmacy 32 (7): 809–20.
doi:10.1080/03639040500529978.
18. Mason-Gamer, R. J., C. F. Weil, and E. A. Kellogg. 1998. ―Granule-
Bound Starch Synthase: Structure, Function, and Phylogenetic Utility.‖
Molecular Biology and Evolution 15 (12): 1658–73.
19. McMaugh, Stephen J., Jenny L. Thistleton, Emma Anschaw, Jixun Luo,
Christine Konik-Rose, Hong Wang, Min Huang, et al. 2014. ―Suppression of
Starch Synthase I Expression Affects the Granule Morphology and Granule Size
and Fine Structure of Starch in Wheat Endosperm.‖ Journal of Experimental
Botany 65 (8): 2189–2201. doi:10.1093/jxb/eru095.
20. Sevón, Nina, and Kirsi-Marja Oksman-Caldentey. 2002. ―Agrobacterium
Rhizogenes-Mediated Transformation: Root Cultures as a Source of Alkaloids.‖
Planta Medica 68 (10): 859–68. doi:10.1055/s-2002-34924.
21. Wattebled, Fabrice, Véronique Planchot, Ying Dong, Nicolas Szydlowski,
Bruno Pontoire, Aline Devin, Steven Ball, and Christophe D’Hulst. 2008.
―Further Evidence for the Mandatory Nature of Polysaccharide Debranching for
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 58
the Aggregation of Semicrystalline Starch and for Overlapping Functions of
Luận văn Thạc sỹ Nguyễn Mậu Hưng
Debranching Enzymes in Arabidopsis Leaves.‖ Plant Physiology 148 (3): 1309–
23. doi:10.1104/pp.108.129379.
22. Zeeman, Samuel C., Jens Kossmann, and Alison M. Smith. 2010. ―Starch:
Its Metabolism, Evolution, and Biotechnological Modification in Plants.‖
Annual Review of Plant Biology 61 (1): 209–34. doi:10.1146/annurev-arplant-
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 59
042809-112301.
10 20 30 40 50
60 70
....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|
Luận văn Thạc sỹ Nguyễn Mậu Hưng Phụ Lục:
MeSSiv-origin
ATGGCGTCGAAGCTATCGACGTGGTTTCTGAGTCAAGGGTTCACAGCTTTGAACTATAATTTTGACACTA
M A S K L S T W F L S Q G F T A L N
Y N F D T
sequencing
MeSSiv
......................................................................
M A S K L S T W F L S Q G F T A L N
Y N F D T
80 90 100 110 120
130 140
....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|
MeSSiv-origin
ATAAGCAGACAGCTACGCGATTCTTATTGCCTTCCCATCGATTGCTTCCTGCTTCTTGCAAAATGCGACA
N K Q T A T R F L L P S H R L L P A S
C K M R Q
sequencing
MeSSiv
......................................................................
N K Q T A T R F L L P S H R L L P A S
C K M R Q
150 160 170 180 190
200 210
....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|
MeSSiv-origin
GCGCAATTTGAGTAGCTCTCAGCATAAGAGACAGCAGCTCAAGAAAGCCTCTCCTGAACAACCTCCAAAT
R N L S S S Q H K R Q Q L K K A S P E
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 1
Luận văn Thạc sỹ Nguyễn Mậu Hưng Q P P N
sequencing
MeSSiv
...................................................................
R N L S S Q H K R Q Q L K K A S P E
Q P P N
220 230 240 250 260
270 280
....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|
MeSSiv-origin
ACCGTAGGTTTTCATTCGCGTGGTGGTGGTGGTGGTGATGATATT~~~GGTGATGATGATAATGATTCCG
T V G F H S R G G G G G D D I G D
D D N D S
MeSSiv
sequencing
..................A.......................GA.ATT......................
T V G F H S S G G G G G D D D I G D
D D N D S
290 300 310 320 330
340 350
....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|
MeSSiv-origin
AAACTGAGAGCACAGCGGTGCATAGTGTCCCAAGCTTGAATCTTGATGTTGAGAGTAATGAGGAAGTCGT
E T E S T A V H S V P S L N L D V E S
N E E V V
MeSSiv
sequencing
.......T..............................................................
E T D S T A V H S V P S L N L D V E S
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 2
360 370 380 390 400
410 420
....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|
Luận văn Thạc sỹ Nguyễn Mậu Hưng N E E V V
MeSSiv-origin
CGATGTTAGCGTAGATGTGGAGCATGCTCAGCATACGGGTGCAAATGATGTGGAGAGGAATGTAGATATG
D V S V D V E H A Q H T G A N D V E
R N V D M
sequencingg
MeSSiv
......................................................................
D V S V D V E H A Q H T G A N D V E
R N V D M
430 440 450 460 470
480 490
....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|
MeSSiv-origin
GAACATGTTCAAGATGTTGGTGCAAAAGATTTGTATAGTCTCACCCAGGAAATGAAAACTTTGGGCATAG
E H V Q D V G A K D L Y S L T Q E M
K T L G I
sequencing
MeSSiv
......................................................................
E H V Q D V G A K D L Y S L T Q E M
K T L G I
500 510 520 530 540 550 560
....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|
MeSSiv-origin
ATGGAGCAGAGAAGCTTTCTAGTATTCCTGATGAAATGAAACCTTTGGTCTTAAACAAAGATGGTGGAGA
D G A E K L S S I P D E M K P L V L N
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 3
Luận văn Thạc sỹ Nguyễn Mậu Hưng K D G G E
MeSSiv
sequencing
......................................................................
D G A E K L S S I P D E M K P L V L N
K D G G E
570 580 590 600 610
620 630
....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|
MeSSiv-origin
ACAACTGTCAAGCTTTCAACTTGAGGATTTGATAGGCATGATAAGAAATGCTGAGAAAAATATCCTGCTT
Q L S S F Q L E D L I G M I R N A E
K N I L L
MeSSiv
sequencing
......................................................................
Q L S S F Q L E D L I G M I R N A E
K N I L L
640 650 660 670 680
690 700
....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|
MeSSiv-origin
CTCAATCAAGCTCGGGTTCATGCACTTGAAGATCTTGAAAGAATTCTTGCAGAGAAGGAAATATTACAAG
L N Q A R V H A L E D L E R I L A E
K E I L Q
MeSSiv
sequencing
......................................................................
L N Q A R V H A L E D L E R I L A E
K E I L Q
710 720 730 740 750
760 770
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 4
....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|
Luận văn Thạc sỹ Nguyễn Mậu Hưng
MeSSiv-origin
GAGAAATTAACGTTTTAGAGATGAAATTGGCAGAAACTGATGCAAGAATGAAAGTTGCTGCTCAAGAAAA
G E I N V L E M K L A E T D A R M K V
A A Q E K
sequencing
MeSSiv
.................................G....................................
G E I N V L E M K L A G T D A R M K V A
A Q E K
780 790 800 810 820
830 840
....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|
MeSSiv-origin
GATGCATGTAGAACTCATGGAAGACCAATTAGGAAAACTAAGAAACGAACTGGCTTACAGGGTTGGGAAT
M H V E L M E D Q L G K L R N E L A
Y R V G N
MeSSiv
sequencing
......................................................................
M H V E L M E D Q L G K L R N E L A
Y R V G N
850 860 870 880 890
900 910
....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|
MeSSiv-origin
CAGAACAAACTTTTGAATGAGGAAGCCCCCTTGATTCAGGACAGCACTATTCAGAACATTAGTGAGGAGC
Q N K L L N E E A P L I Q D S T I Q
N I S E E
MeSSiv
sequencing
......................................................................
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 5
N I S E E
920 930 940 950 960
970 980
....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|
Luận văn Thạc sỹ Nguyễn Mậu Hưng Q N K L L N E E A P L I Q D S T I Q
MeSSiv-origin
TCAATTCATTGAGGGCAGAGAATACATCTCTGAGGACTGATATAGAAGCACTTAAGAGGGAGCTTAGTAA
L N S L R A E N T S L R T D I E A L K
R E L S N
sequencing
MeSSiv
......................................................................
L N S L R A E N T S L R T D I E A L K
R E L S N
990 1000 1010 1020 1030
1040 1050
....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|
MeSSiv-origin
TGTCAAGGATACAGATGAGCGTGTTATAACACTGGAGAAAGAATGCATGCAGTTGGAGTCTTCTGTGAAA
V K D T D E R V I T L E K E C M Q L
E S S V K
sequencing
MeSSiv
......................................................................
V K D T D E R V I T L E K E C M Q L
E S S V K
1060 1070 1080 1090 1100
1110 1120
....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|
MeSSiv-origin
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 6
D L E S K L S V S Q E D V S K L S S
L K V E C
Luận văn Thạc sỹ Nguyễn Mậu Hưng GACTTGGAATCCAAACTGTCAGTTTCTCAGGAAGATGTTTCAAAATTGTCTAGCTTGAAAGTTGAATGTA
sequencing
MeSSiv
......................................................................
D L E S K L S V S Q E D V S K L S S
L K V E C
1130 1140 1150 1160 1170
1180 1190
....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|
MeSSiv-origin
AAGACTTGTGGGAAAAGGTGGGAAGTTTGCAAGCATTGTTAGATAAGGCAACAAAGCAAGCAGATCAGGC
K D L W E K V G S L Q A L L D K A T K
Q A D Q A
sequencing
MeSSiv
......................................................................
K D L W E K V G S L Q A L L D K A T K
Q A D Q A
1200 1210 1220 1230 1240
1250 1260
....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|
MeSSiv-origin
TATTCTAGTGTTGCAGCAAAATCGAGATCTTTGGAAGAAGGTTGATAAATTGGAAGAATCCTTGGAAGAG
I L V L Q Q N R D L W K K V D K L E
E S L E E
sequencing
MeSSiv
......................................................................
I L V L Q Q N R D L W K K V D K L E
E S L E E
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 7
1320 1330
....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|
Luận văn Thạc sỹ Nguyễn Mậu Hưng 1270 1280 1290 1300 1310
MeSSiv-origin
GCCAACGTCTATAAGTTATCGTCAGAAAAGTTACAGCAGTATAATGAGCTAATGCAGCAAAAGATAAAAC
A N V Y K L S S E K L Q Q Y N E L M
Q Q K I K
sequencing
MeSSiv
......A...............................................................
A N I Y K L S S E K L Q Q Y N E L M
Q Q K I K
1340 1350 1360 1370 1380
1390 1400
....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|
MeSSiv-origin
TATTGGAGGAACGTCTTCAACAATCTGATGAAGAAATATATTCTTATGTTCAGTTATACCAAGAATCTAT
L L E E R L Q Q S D E E I Y S Y V Q L
Y Q E S I
sequencing
MeSSiv
.....................G................................................
L L E E R L Q R S D E E I Y S Y V Q L
Y Q E S I
1410 1420 1430 1440 1450
1460 1470
....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|
MeSSiv-origin
ACAGGAATTTCAAGATACACTTAATACTTTGAAAGAAGAAAGCAAGAAAAAGGCACTAGATGAACCTGTA
Q E F Q D T L N T L K E E S K K K A
L D E P V
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 8
Luận văn Thạc sỹ Nguyễn Mậu Hưng MeSSiv
sequencing
......................................................................
Q E F Q D T L N T L K E E S K K K A
L D E P V
1480 1490 1500 1510 1520
1530 1540
....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|
MeSSiv-origin
GATGATATGCCCTGGCAATTTTGGAGTCATTTATTGCTTATGATTGATGGTTGGCTTCTTGAGAAGAAGC
D D M P W Q F W S H L L L M I D G W
L L E K K
sequencing
MeSSiv
......................................................................
D D M P W Q F W S H L L L M I D G W
L L E K K
1550 1560 1570 1580 1590
1600 1610
....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|
MeSSiv-origin
TAACACTAGATGATGCAAAACTGTTGAGAGATATGGTATGGAAAAGAGAGAGGCGTATTCATGACATATA
L T L D D A K L L R D M V W K R E R R
I H D I Y
sequencing
MeSSiv
......................................................................
L T L D D A K L L R D M V W K R E R R
I H D I Y
1620 1630 1640 1650 1660
1670 1680
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 9
Luận văn Thạc sỹ Nguyễn Mậu Hưng ....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|
MeSSiv-origin
CTTAGAGTGCAAGGAAAAGAATGAGCATGAAGCTGTTTCTATGTTTCTCAAGCTGACATCATCACCAAAA
L E C K E K N E H E A V S M F L K L
T S S P K
sequencing
MeSSiv
...........G..........................................................
L E C R E K N E H E A V S M F L K L
T S S P K
1690 1700 1710 1720 1730
1740 1750
....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|
MeSSiv-origin
AGTCAAGGATTATATGTCGTCCATATTGCAGCGGAGATGGCACCAGTTGCTAAGGTTGGTGGCTTGGGAG
S Q G L Y V V H I A A E M A P V A K
V G G L G
MeSSiv
sequencing
......................................................................
S Q G L Y V V H I A A E M A P V A K
V G G L G
1760 1770 1780 1790 1800
1810 1820
....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|
MeSSiv-origin
ATGTTGTGACTGGTCTTGGAAAAGCACTCCAAAAGAGAGGACATCTTGTGGAAATTATTCTGCCAAAGTA
D V V T G L G K A L Q K R G H L V E I
I L P K Y
MeSSiv
sequencing
..........C...........................................................
D V V T G L G K A L Q K R G H L V E I
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 10
1830 1840 1850 1860 1870
1880 1890
....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|
Luận văn Thạc sỹ Nguyễn Mậu Hưng I L P K Y
MeSSiv-origin
TGACTGCATGCAATATGATGGTATTGGCAATTTAAGGGCCCTAGATGTGGTGTTGGAATCTTATTTTGAT
D C M Q Y D G I G N L R A L D V V L
E S Y F D
sequencing
MeSSiv
......................................................................
D C M Q Y D G I G N L R A L D V V L
E S Y F D
1900 1910 1920 1930 1940
1950 1960
....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|
MeSSiv-origin
GGAAAATTATACAAAAACGAAGTATGGGTTGGCACCATTGAAGGTCTTCCTGTTTACTTTATTGAGCCTC
G K L Y K N E V W V G T I E G L P V
Y F I E P
sequencing
MeSSiv
......................................................................
G K L Y K N E V W V G T I E G L P V
Y F I E P
1970 1980 1990 2000 2010
2020 2030
....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|
MeSSiv-origin
ATCACCCCGGCAAGTTCTTTTGGAGAGGGCAGTTCTACGGAGAACATGATGATTTCAAACGCTTTTCATT
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 11
K R F S F
Luận văn Thạc sỹ Nguyễn Mậu Hưng H H P G K F F W R G Q F Y G E H D D F
sequencing
MeSSiv
......................................................................
H H P G K F F W R G Q F Y G E H D D F
K R F S F
2040 2050 2060 2070 2080
2090 2100
....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|
MeSSiv-origin
TTTCAGCCGTGCTGCACTTGAATTGCTTCTTCAAGCTGGCAAAAAACCAGACATAATTCATTGCCATGAC
F S R A A L E L L L Q A G K K P D I
I H C H D
MeSSiv
sequencing
......................................................................
F S R A A L E L L L Q A G K K P D I
I H C H D
2110 2120 2130 2140 2150
2160 2170
....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|
MeSSiv-origin
TGGCAGACAGCTTTTGTTGCACCACTTTATTGGGATATATACGCCCCAAAAGGATTGAATTCAGCTAGAA
W Q T A F V A P L Y W D I Y A P K G
L N S A R
MeSSiv
sequencing
......................................................................
W Q T A F V A P L Y W D I Y A P K G
L N S A R
2180 2190 2200 2210 2220
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 12
....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|
Luận văn Thạc sỹ Nguyễn Mậu Hưng 2230 2240
MeSSiv-origin
TATGTTTTACCTGTCACAACTTTGAGTACCAGGGGAGTGCACCAGCATCAGAATTGGCATCTTGTGGACT
I C F T C H N F E Y Q G S A P A S E L
A S C G L
sequencing
MeSSiv
......................................................................
I C F T C H N F E Y Q G S A P A S E L
A S C G L
2250 2260 2270 2280 2290
2300 2310
....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|
MeSSiv-origin
TGATGTCCAGCAGCTAAACAGACCAGATAGAATGCAGGACAACTCAGCACATGATAGGATCAATCCTATT
D V Q Q L N R P D R M Q D N S A H D R
I N P I
sequencing
MeSSiv
......................................................................
D V Q Q L N R P D R M Q D N S A H D R
I N P I
2320 2330 2340 2350 2360
2370 2380
....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|
MeSSiv-origin
AAGGGTGCAGTGGTGTTCTCAAACATTGTGACAACAGTATCACCCACCTATGCACAAGAAGTGCGGACTT
K G A V V F S N I V T T V S P T Y A
Q E V R T
sequencing
MeSSiv
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 13
K G A V V F S N I V T T V S P T Y A
Q E V R T
2390 2400 2410 2420 2430
2440 2450
....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|
Luận văn Thạc sỹ Nguyễn Mậu Hưng ......................................................................
MeSSiv-origin
CTGAGGGCGGAAAAGGTCTCCATTCGACGCTTAACTTTCATGCCAAGAAGTTCATTGGAATCCTAAATGG
S E G G K G L H S T L N F H A K K F I
G I L N G
MeSSiv
sequencing
......................................................................
S E G G K G L H S T L N F H A K K F I
G I L N G
2460 2470 2480 2490 2500
2510 2520
....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|
MeSSiv-origin
TATTGATACTGATGTGTGGAATCCTGCGACTGATACTCTTCTCGAAGTCCAGTACAATGCTAACGATCTT
I D T D V W N P A T D T L L E V Q Y
N A N D L
MeSSiv
sequencing
......................................................................
I D T D V W N P A T D T L L E V Q Y
N A N D L
2530 2540 2550 2560 2570
2580 2590
....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 14
Luận văn Thạc sỹ Nguyễn Mậu Hưng MeSSiv-origin
CAAGGAAAAGCAGAAAACAAAATAGCTACAAGGCAGCATCTTGGGTTATCAACTGCAGATGCTAGGCAGC
Q G K A E N K I A T R Q H L G L S T
A D A R Q
sequencing
MeSSiv
......................................................................
Q G K A E N K I A T R Q H L G L S T
A D A R Q
2600 2610 2620 2630 2640
2650 2660
....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|
MeSSiv-origin
CACTGGTTGGCTGCATAACAAGATTGGTGCCACAGAAAGGTGTACATCTTATTAGACATGCAATATACCG
P L V G C I T R L V P Q K G V H L I R
H A I Y R
MeSSiv
sequencing
......................................................................
P L V G C I T R L V P Q K G V H L I R
H A I Y R
2670 2680 2690 2700 2710
2720 2730
....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|
MeSSiv-origin
TACGCTGGAGTTGGGAGGACAATTTCTACTTCTTGGCTCAAGCCCAGTTGCACATATACAGAGGGAATTT
T L E L G G Q F L L L G S S P V A H
I Q R E F
MeSSiv
sequencing
......................................................................
T L E L G G Q F L L L G S S P V A H
I Q R E F
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 15
2740 2750 2760 2770 2780
2790 2800
....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|
Luận văn Thạc sỹ Nguyễn Mậu Hưng
MeSSiv-origin
GAGGGTATTGCAAATCACTTTCAGAATCATGAGCACATTCGGCTGGTATTGAAGTATGATGAATCTCTCG
E G I A N H F Q N H E H I R L V L K
Y D E S L
sequencing
MeSSiv
......................................................................
E G I A N H F Q N H E H I R L V L K
Y D E S L
2810 2820 2830 2840 2850
2860 2870
....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|
MeSSiv-origin
CTCATTCCATTTATGCAGCATCTGACATGTTCATCATCCCATCTATCTTTGAGCCTTGTGGCCTTACACA
A H S I Y A A S D M F I I P S I F E P
C G L T Q
sequencing
MeSSiv
......................................................................
A H S I Y A A S D M F I I P S I F E P
C G L T Q
2880 2890 2900 2910 2920
2930 2940
....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|
MeSSiv-origin
GATGATAGCAATGAGATATGGTTCCATACCCATTGCAAGAAAAACCGGTGGTCTAAATGATAGTGTTTTT
M I A M R Y G S I P I A R K T G G L
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 16
Luận văn Thạc sỹ Nguyễn Mậu Hưng N D S V F
MeSSiv
sequencing
.....................................................................G
M I A M R Y G S I P I A R K T G G L
N D S V L
2950 2960 2970 2980 2990
3000 3010
....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|
MeSSiv-origin
GATGTTGATGATGACACAATTCCTCTTCAGTTTCGAAATGGATATACATTCTTGAATCCTGATGAGCAGG
D V D D D T I P L Q F R N G Y T F L
N P D E Q
sequencing
MeSSiv
......................................................................
D V D D D T I P L Q F R N G Y T F L
N P D E Q
3020 3030 3040 3050 3060
3070 3080
....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|
MeSSiv-origin
GAGTGAATAGTGCTTTAGAACGTGCATTTAACCATTATAGAAACGATCCTGAGAGCTGGCAGCAGCTTGT
G V N S A L E R A F N H Y R N D P E S
W Q Q L V
sequencing
MeSSiv
........................................G.............................
G V N S A L E R A F N H Y R N D P E S
W Q Q L V
3090 3100 3110 3120 3130
3140 3150
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 17
....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|
Luận văn Thạc sỹ Nguyễn Mậu Hưng
MeSSiv-origin
TCAAAGGGACATGGACATAGATTTTAGTTGGGAATCTTCAGCATCACAGTATGAGGAGCTCTACTCAAAA
Q R D M D I D F S W E S S A S Q Y E E
L Y S K
MeSSiv
sequencing
.....A.......A........................................................
Q K D M N I D F S W E S S A S Q Y E E
L Y S K
3160 3170 3180 3190 3200
3210 3220
....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|
MeSSiv-origin
TCAGTGGCCAGAGCAAGAGCGGCAGCAAGTAGGTCTTAATTATGGTAAATGGCATTTTCATGGAAAGCCA
S V A R A R A A A S R S *
MeSSiv
sequencing
......................................................................
S V A R A R A A A S R S *
....|..
MeSSiv-origin AGGATCT
MeSSiv sequencing .......
So sánh trình tự của gen SSIV đã phân lập với gen SSIV trên phytozome
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 18
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 19
Luận văn Thạc sỹ Nguyễn Mậu Hưng