BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN
TRẦN THỊ PHƯƠNG HẠNH
TÌM HIỂU SỰ TẠO MÔ SẸO VÀ PHÁT SINH HÌNH THÁI CÂY MƯỚP ĐẮNG(momordica charantia L.)TRONG NUÔI CẤY IN VITRO
LUẬN VĂN THẠC SĨ SINH HỌC
BUÔN MA THUỘT, NĂM 2010
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN
TRẦN THỊ PHƯƠNG HẠNH
TÌM HIỂU SỰ TẠO MÔ SẸO VÀ PHÁT SINH HÌNH THÁI CÂY MƯỚP ĐẮNG(momordica charantia l.)TRONG NUÔI CẤY IN VITRO
Chuyên ngành: Sinh học thực nghiệm Mã số : 60.42.30 LUẬN VĂN THẠC SĨ SINH HỌC
Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Du Sanh
BUÔN MA THUỘT, NĂM 2010
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa ñược ai công bố trong bất kỳ một công
trình nào khác.
Người cam ñoan
Trần Thị Phương Hạnh
ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn tất luận văn này, em xin chân thành cảm ơn
Thầy TS. Nguyễn Du Sanh, người thầy ñã dìu dắt em từ những buổi ñầu khi
em mới tốt nghiệp ñại học, ñã tận tình hướng dẫn, ñộng viên trong lúc khó khăn,
truyền ñạt những kiến thức, những kinh nghiệm quí báu trong quá trình làm ñề tài và
học tập cũng như trong cuộc sống. Suốt thời gian qua, thầy ñã giảng dạy cho em rất
nhiều kiến thức, em ngày càng hiểu thêm và có niềm tin vào bản thân mình hơn
trong quá trình lên lớp.
Thầy TS. Lê Thương, Cô TS. Võ Thị Phương Khanh, Cô Ths. Nguyễn Thị Thu,
Thầy PGS.TS. Nguyễn Anh Dũng, các thầy cô trong Bộ môn SHCS, SHTN, SHTV ñã
giảng dạy, tận tình giúp ñỡ và tạo ñiều kiện thuận lợi cho em trong học tập và công
tác.
Thầy TS. Phan Văn Tân, ñã giảng dạy, bồi dưỡng những kiến thức sinh lý
thực vật, giúp em tập làm quen với nghiên cứu khoa học và truyền ñạt kinh nghiệm
sống thật bổ ích.
Các thầy, cô trong Hội ñồng ñã ñọc, nhận xét và ñưa ra những ý kiến quí báu
về luận văn.
Thầy PGS. TS. Bùi Trang Việt, ñã tạo ñiều kiện thuận lợi trong thời gian em
học tập và làm luận văn tại trường Đại học KHTNTPHCM.
Thầy Hoang, cô Hương, cô Tú, cô Xuân, thầy Kiệt, chị Hiền, anh Kiệt, Chị
Hương và các bạn lớp cao học K18, trường Đại học KHTNTPHCM ñã giúp ñỡ trong
suốt thời gian làm luận văn.
Chị Tuyến, anh Sỹ, chị Thanh, Bốn, Định, Vũ Duyên, anh Huệ, Duyên và các
anh chị lớp cao học SHTN K2 ñã ñộng viên, giúp ñỡ trong quá trình học tập và làm
ñề tài tốt nghiệp.
Các thầy cô ở phòng Đào tạo sau Đại học ñã tạo ñiều kiện thuận lợi trong
thời gian học tập.
iii
Cuối cùng, con xin chân thành cảm ơn ñến ba Tường, mẹ Tham, mẹ Đông ñã
luôn yêu thương, chăm sóc con. Cảm ơn gia ñình chị Lan, gia ñình chị Hằng. Cảm
ơn anh Thảo, người bạn ñời luôn ở bên chia sẻ, ñộng viên, giúp ñỡ em. Cảm ơn con,
Anh Tuấn là niềm tin, thương yêu cho mẹ phấn ñấu.
Trần Thị Phương Hạnh
iv
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
2,4-D
: 2,4-dichlorophenoxyacetic acid
AIA
: Indol-3acetic acid
BA
: Benzyladenine
CĐHH
: Cường ñộ hô hấp
ĐTD
: Đốt tử diệp (ñốt thân mang tử diệp)
TD
: Tử diệp
HD
: Trụ hạ diệp
MS
: Murashige và Skoog (1962)
GTTLT
: Gia tăng trọng lượng tươi
GTTLK
: Gia tăng trọng lượng khô
v
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết ..................................................................................................... 1
2. Mục tiêu của ñề tài ............................................................................................ 1
3. Ý nghĩa khoa học ............................................................................................... 2
4. Ý nghĩa thực tiễn ............................................................................................... 2
Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1 Giới thiệu chung về cây mướp ñắng .............................................................. 3
1.1.1 Vị trí phân loại .......................................................................................... 3
1.1.2 Đặc tính sinh học ....................................................................................... 3
1.1.2.1 Mô tả hình thái ....................................................................................... 3
1.1.2.2 Điều kiện sống và phân bố ...................................................................... 3
1.1.2.3 Sâu bệnh ................................................................................................. 4
1.1.3 Thành phần và tác dụng các hợp chất tự nhiên của cây mướp ñắng ........... 4
1.2. Sự tạo mô sẹo và phát sinh hình thái ............................................................ 6
1.2.1 Sự tạo mô sẹo ........................................................................................... 6
1.2.2 Sự phát sinh hình thái ................................................................................ 7
1.2.3 Vai trò của các chất ñiều hòa sinh trưởng thực vật ........................................... 9
1.2.3.1 Auxin .............................................................................................................. 9
1.2.3.2 Cytokinin ........................................................................................................ 10
1.2.3.3 Sự phối hợp auxin và cytokinin trong phát sinh cơ quan .............................. 11
1.2.2.4. Giberelin ........................................................................................................ 12
1.2.2.5. Acid abcisic (ABA) ....................................................................................... 12
1.2.2.6. Ethylen .......................................................................................................... 12
1.2.3 Một số yếu tố khác ảnh hưởng ñến sự phát sinh hình thái thực vật .................. 13
1.2.3.1 Tuổi của mô cấy ............................................................................................. 13
vi
1.2.3.2. Ánh sáng ........................................................................................................ 13
1.2.3.3. Nhiệt ñộ ......................................................................................................... 13
1.3 Tình hình nghiên cứu trên thế giới và trong nước ......................................... 13
1.3.1 Tình hình nghiên cứu trên thế giới ............................................................ 13
1.3.2 Tình hình nghiên cứu trong nước ............................................................... 15
Chương 2 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊM CỨU
2.1 Nội dung nghiên cứu ............................................................................................ 16
2.2 Vật liệu nghiên cứu .............................................................................................. 16
2.3 Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................... 18
2.3.1 Thí nghiệm khử trùng mẫu cấy ........................................................................ 18
2.3.2 Thí nghiệm tạo mô sẹo từ các nguồn mẫu của cây mướp ñắng ........................ 18
2.3.3 Thí nghiệm tạo chồi từ mô sẹo và tạo rễ từ những chồi thu nhận .......................... 24
2.3.4 Thí nghiệm khả năng thích ứng của cây con ngoài vườn ươm ........................ 26
2.3.5 Đo cường ñộ hô hấp ......................................................................................... 26
2.3.6 Xử lý số liệu ..................................................................................................... 26
Chương 3 KẾT QUẢ
3.1 Ảnh hưởng của nồng ñộ các chất khử trùng và thời gian khử trùng lên
mẫu hột mướp ñắng ........................................................................................... 27
3.2 Sự tạo mô sẹo ............................................................................................... 28
3. 2.1 Sự hình thành và tăng trưởng mô sẹo từ các nguồn mẫu .......................... 28
3.2.1.1 Sự hình thành và tăng trưởng của mô sẹo từ lá ...................................... 28
3.2.1.2 Sự hình thành và tăng trưởng của mô sẹo từ lớp mỏng ñốt tử diệp .................... 31
3.2.1.3 Sự hình thành và tăng trưởng của mô sẹo từ lớp mỏng tử diệp ..................... 34
3.2.1.4 Sự hình thành và tăng trưởng của mô sẹo từ lớp mỏng trụ hạ diệp ............... 37
3.2.2 Sự thay ñổi hình thái trong quá trình tạo mô sẹo .............................................. 41
3.2.3 Sự thay ñổi cường ñộ hô hấp (CĐHH) theo thời gian của mô sẹo ñược hình
thành từ các nguồn mẫu ............................................................................................. 41
vii
3.2.3.1 Sự thay ñổi cường ñộ hô hấp (CĐHH) theo thời gian của mô sẹo ñược hình
thành từ lá ................................................................................................................... 42
3.2.3.1 Sự thay ñổi cường ñộ hô hấp (CĐHH) theo thời gian của mô sẹo ñược hình
thành từ lớp mỏng ñốt tử diệp .................................................................................... 43
3.2.3.1 Sự thay ñổi cường ñộ hô hấp (CĐHH) theo thời gian của mô sẹo ñược hình
thành từ lớp mỏng tử diệp .......................................................................................... 44
3.2.3.1 Sự thay ñổi cường ñộ hô hấp (CĐHH) theo thời gian của mô sẹo ñược hình
thành từ lớp mỏng trụ hạ diệp .................................................................................... 45
3.2.3 Sự gia tăng trọng lượng tươi và trọng lượng khô của mô sẹo ñược hình thành từ
các nguồn mẫu ............................................................................................................ 47
3.3 Sự phát sinh chồi .................................................................................................. 48
3.3.1 Sự hình thành và tăng trưởng của cụm chồi từ mô sẹo ..................................... 48
3.3.2 Sự thay ñổi hình thái trong quá trình phát sinh chồi ......................................... 52
3.4 Sự phát sinh rễ ...................................................................................................... 54
3.4.1 Sự hình thành và tăng trưởng rễ ....................................................................... 54
3.2.2 Sự thay ñổi hình thái trong quá trình phát sinh rễ ............................................. 56
3.5 Sự thích ứng của cây con in vitro ngoài vườn ươm ............................................ 57
Chương 4 BIỆN LUẬN
4.1 Sự hình thành mô sẹo .......................................................................................... 58
4.1.1 Sự thay ñổi hình thái trong quá trình tạo sẹo ................................................... 58
4.2 Các biến ñổi sinh lý trong quá trình hình thành mô sẹo ...................................... 58
4.2 Sự phát sinh chồi từ mô sẹo của cây mướp ñắng ............................................. 59
4.2.1 Sự thay ñổi hình thái trong sự phát sinh chồi ................................................ 59
4.3.3 Các biến ñổi sinh lý trong quá trình phát sinh chồi .......................................... 60
4.3 Sự phát sinh rễ từ chồi mướp ñắng ...................................................................... 61
4.3.1 Ảnh hưởng của AIA trong sự phát sinh rễ ........................................................ 61
4.3.2 Sự thay ñổi hình thái trong quá trình phát sinh rễ ............................................. 61
viii
4.3.3 Các biến ñổi sinh lý trong quá trình phát sinh rễ .............................................. 62
4.4 Sự thích ứng của cây con in vitro ngoài vườn ươm ........................................... 62
KẾT LUẬN & KIẾN NGHỊ .................................................................................... 63
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 64
ix
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1a Bố trí thí nghiệm ............................................................................... 19
Bảng 2.1b Bố trí thí nghiệm ............................................................................... 19
Bảng 2.2a Bố trí thí nghiệm ............................................................................... 20
Bảng 2.2b Bố trí thí nghiệm ............................................................................... 20
Bảng 2.3a Bố trí thí nghiệm ............................................................................... 21
Bảng 2.3b Bố trí thí nghiệm ............................................................................... 21
Bảng 2.4a Bố trí thí nghiệm ............................................................................... 22
Bảng 2.4b Bố trí thí nghiệm ............................................................................... 22
Bảng 2.4c Bố trí thí nghiệm ............................................................................... 23
Bảng 2.4d Bố trí thí nghiệm ............................................................................... 23
Bảng 2.6a Bố trí thí nghiệm ............................................................................... 24
Bảng 2.6b Bố trí thí nghiệm ............................................................................... 25
Bảng 2.7 Bố trí thí nghiệm ................................................................................. 25
Bảng 3.1a Sự thay ñổi trọng lượng tươi của mô sẹo có nguồn gốc từ lá sau 2, 3, 4,
và 5 tuần nuôi cấy trên môi trường chỉ bổ sung auxin (2,4-D). ........................... 28
Bảng 3.1b Sự thay ñổi trọng lượng tươi của mô sẹo có nguồn gốc từ lá sau 2, 3, 4,
và 5 tuần nuôi cấy trên môi trường có bổ sung auxin (2,4-D hay AIA) và
cytokinin (BA) .......................................................................................................... .29
Bảng 3.2a Sự thay ñổi trọng lượng tươi của mô sẹo có nguồn gốc từ lớp mỏng
ñốt tử diệp sau 2, 3, 4, và 5 tuần nuôi cấy trên môi trường chỉ bổ sung auxin (2,4-
D) ....................................................................................................................... 31
Bảng 3.2b Sự thay ñổi trọng lượng tươi của mô sẹo có nguồn gốc từ lớp mỏng ĐTD
sau 2, 3, 4, và 5 tuần nuôi cấy trên môi trường có bổ sung auxin (2,4-D hay AIA) và
cytokinin (BA). .................................................................................................................... 32
x
Bảng 3.3a Sự thay ñổi trọng lượng tươi của mô sẹo có nguồn gốc từ lớp mỏng tử
diệp cắt dọc sau 2, 3, 4, và 5 tuần nuôi cấy trên môi trường chỉ bổ sung auxin
(2,4-D) ............................................................................................................... 34
Bảng 3.3b Sự thay ñổi trọng lượng tươi của mô sẹo có nguồn gốc từ lớp mỏng tử diệp
sau 2, 3, 4, và 5 tuần nuôi cấy trên môi trường có bổ sung auxin (2,4-D hay AIA) và
cytokinin (BA). .................................................................................................................... 35
Bảng 3.4a Sự thay ñổi trọng lượng tươi của mô sẹo có nguồn gốc từ lớp mỏng trụ hạ
diêp cắt dọc sau 2, 3, 4, và 5 tuần nuôi cấy trên môi trường chỉ bổ sung auxin 2,4-D ... 37
Bảng 3.4b Sự thay ñổi trọng lượng tươi của mô sẹo có nguồn gốc từ lớp mỏng trụ hạ
diệp cắt dọc sau 2, 3, 4, và 5 tuần nuôi cấy trên môi trường có bổ sung auxin (2,4-D
hay AIA) và cytokinin (BA). ..................................................................................... 38
Bảng 3.4c Sự thay ñổi trọng lượng tươi của mô sẹo có nguồn gốc từ lớp mỏng trụ
hạ diệp cắt ngang sau 2, 3, 4, và 5 tuần nuôi cấy trên môi trường chỉ bổ sung
auxin (2,4-D) ...................................................................................................... 38
Bảng 3.4d Sự thay ñổi trọng lượng tươi của mô sẹo có nguồn gốc từ lớp mỏng trụ hạ
diệp cắt ngang và cắt ngang sau 2, 3, 4, và 5 tuần nuôi cấy trên môi trường có và
không bổ sung auxin (2,4-D hay AIA) và cytokinin (BA). ...................................... 39
Bảng 3.5a: Ảnh hưởng của BA lên sự hình thành chồi từ mô sẹo sau 4 tuần nuôi
cấy. ............................................................................................................................. 48
Bảng 3.5b Ảnh hưởng của BA và AIA lên sự hình thành và tăng trưởng chồi từ mô
sẹo sau 4 tuần nuôi cấy ............................................................................................... 49
Bảng 3.6 Ảnh hưởng của AIA lên sự hình thành và tăng trưởng rễ từ chồi sau 4 tuần
nuôi cấy. ..................................................................................................................... 54
Bảng 3.7 Khả năng thích ứng của cây con in vitro ngoài vườn ươm ........................ 57
xi
DANH MỤC HÌNH
Hình 3.1 Tỷ lệ mẫu sạch và sống sau khi khử trùng bởi dung dịch chất khử trùng
với nồng ñộ và thời gian khác nhau ........................................................................... 27
Hình 3.2 Sự thay ñổi CĐHH của mô sẹo có nguồn gốc từ lá theo thời gian. .......... 42
Hình 3.3 Sự thay ñổi CĐHH của mô sẹo có nguồn gốc từ lớp mỏng ñốt tử diệp theo
thời gian. .................................................................................................................... 43
Hình 3.4 Sự thay ñổi CĐHH của mô sẹo có nguồn gốc từ lớp mỏng tử diệp theo thời
gian. ............................................................................................................................ 44
Hình 3.5 Sự thay ñổi CĐHH của mô sẹo có nguồn gốc từ lớp mỏng trụ hạ diệp cắt
dọc theo thời gian ....................................................................................................... 45
Hình 3.6 Sự thay ñổi CĐHH của mô sẹo có nguồn gốc từ lớp mỏng trụ hạ diệp cắt
ngang theo thời gian. .................................................................................................. 46
Hình 3.7 Sự gia tăng trọng lượng tươi và gia tăng trọng lượng khô giữa các nghiệm
thức cho mô sẹo tốt nhất ở các nguồn mẫu ................................................................ 47
Hình 3.8 Sự hình thành và tăng trưởng rễ sau 4 tuần nuôi cấy trên môi trường MS có
và không bổ sung AIA. .............................................................................................. 54
xii
DANH MỤC ẢNH
Ảnh 1.1: Cây mướp ñắng ..................................................................................... 3
Ảnh 2.1: Cây khổ qua 10 ngày tuổi (A), lá (B), tử diệp (C), ñốt tử diệp (D), trụ hạ
diệp cắt dọc (1mm) (E), trụ hạ diệp cắt ngang (1mm) (F). ........................................ 17
Ảnh 3.1 Mô sẹo từ lá 3 tuần tuổi, mũi tên trắng chỉ rễ. ............................................. 30
Ảnh 3.2 Mô sẹo từ lá 5 tuần tuổi. .............................................................................. 31
Ảnh 3.3 Mô sẹo từ lớp mỏng ñốt tử diệp 3 tuần tuổi, mũi tên trắng chỉ rễ .............. 33
Ảnh 3.4 Mô sẹo từ lớp mỏng ñốt tử diệp 5 tuần tuổi. ............................................... 34
Ảnh 3.5Mô sẹo từ lớp mỏng tử diệp 3 tuần tuổi, mũi tên trắng chỉ rễ. ..................... 36
Ảnh 3.6 Mô sẹo từ lá lớp mỏng tử diệp 5 tuần tuổi. .................................................. 37
Ảnh 3.7Mô sẹo từ lớp mỏng trụ hạ diệp cắt dọc và ngang 3 tuần tuổi, mũi tên trắng
chỉ rễ. .......................................................................................................................... 40
Ảnh 3.8Mô sẹo từ lớp mỏng trụ hạ diệp cắt dọc và ngang 5 tuần tuổi ..................... 40
Ảnh 3.9 Sự phân chia của tế bào ở gân lá (A), các tế bào mô sẹo phía ngoài sau 2
tuần (B), các tế bào mô sẹo phía ngoài sau 5 tuần (C) ............................................. 41
Ảnh 3.10 Chồi ñược hình thành và phát triển từ mô sẹo sau 1 tuần nuôi cấy, mũi tên
xanh chỉ nốt tròn, mũi tên trắng chỉ chồi ................................................................... 50
Ảnh 3.11 Chồi ñược hình thành và phát triển từ mô sẹo sau 2 tuần nuôi cấy .......... 51
Ảnh 3.12 Chồi ñược hình thành và phát triển từ mô sẹo sau 4 tuần nuôi cấy. .......... 52
Ảnh 3.13 Phẫu thức cắt ngang mô sẹo qua các nốt xanh (A), chồi ñược hình thành từ
các nốt trên mô sẹo sau 10 ngày nuôi cấy (B), 15 ngày (C), mũi tên xanh chỉ nối
xanh, ,mũi tên ñỏ chỉ bó mạch, mũi tên vàng chỉ phát thể lá, mũi tên trẵn chỉ ñỉnh
sinh trưởng. ....................................................................................................................
.................................................................................................................................... 53
Ảnh 3.14 Rễ ñược hình thành sau 4 tuần tuổi nuôi cấy ............................................. 55
xiii
Ảnh 3.15 Phẫu thức cắt ngang gốc thân cây mướp ñắng in vitro 0 ngày (A), 5 ngày
(B), sơ khởi rễ kéo dài (C), rễ (D), nuôi cấy trên môi trường bổ AIA 0,5 mg/l, mũi
tên trắng chỉ tượng tầng libe-mộc, mũi tên mũi xanh chỉ tế bào phân chia, tên mũi ñỏ
chỉ sơ khởi rễ, mũi tên tên vàng chỉ rễ kéo dài .......................................................... 56
Ảnh 3.16 Cây mướp ñắng ngoài vườn ươm .............................................................. 57
1
1. Tính cấp thiết
Mướp ñắng hay còn ñược gọi là khổ qua, lương qua (Momordica charantia
L.), thuộc họ Bầu bí (Cucurbitaceae) có nguồn gốc ở vùng nhiệt ñới châu Phi và
miền nam châu Á, hiện nay ñược trồng rộng rãi ở khắp các nơi trong vùng nhiệt
ñới và cận nhiệt ñới [28].
Nước ta có khí hậu thổ nhưỡng rất phù hợp với cây mướp ñắng và cho năng
suất cao. Mướp ñắng ngoài việc sử dụng làm nguồn thực phẩm còn cung cấp dược
liệu cho các nhà bào chế thuốc [26].
Cho ñến nay, ñã có rất nhiều công trình nghiên cứu về mặt dược liệu của
cây mướp ñắng (Momordica charantia L.), chủ yếu tập trung vào việc ly trích,
phân tích các thành phần hoá học của các hợp chất thứ cấp có trong cây [1],[9].
Trong khi những nghiên cứu về sinh lý cơ bản còn rất ít. Ngoài ra, việc nhân
giống cây chủ yếu bằng phương pháp gieo hạt, cây con rất dễ bị bệnh tấn công làm
cho năng suất, hàm lượng và chất lượng các hợp chất tự nhiên trong cây giảm sút.
Vì vậy, việc nhân giống cây dược liệu ñang ñược các nhà nuôi cấy mô quan tâm.
Nuôi cấy mô tế bào thực vật ñã không ngừng phát triển và ñem lại hiệu quả thiết
thực trong công tác chọn tạo và nhân giống cây trồng. Do ñó, ñể có giống cây
mướp ñắng ñồng nhất, sạch bệnh và số lượng lớn, nuôi cấy mô cây mướp ñắng
ñang trở thành việc làm cần thiết.
Đề tài: “Tìm hiểu sự tạo mô sẹo và phát sinh hình thái cây mướp ñắng
(Momordica charantia L.) trong nuôi cấy in vitro” ñược thực hiện nhằm hiểu
biết thêm về khoa học nuôi cấy mô, vi nhân giống trên ñối tượng mướp ñắng. Đây
cũng là nghiên cứu cơ bản ñể ứng dụng cho các ñối tượng khác thuộc họ bầu bí.
2. Mục tiêu của ñề tài
- Tìm ñược môi trường thích hợp nhất cho sự hình thành mô sẹo và phát
sinh hình thái của mướp ñắng trong nuôi cấy in vitro.
2
- Xác ñịnh khả năng hình thành mô sẹo trên những nguồn mẫu khác nhau
(tử diệp, trụ hạ diệp, lá non,…) và ảnh hưởng của chất ñiều hoà sinh trưởng lên sự
phát sinh hình thái trong nuôi cấy in vitro.
3. Ý nghĩa khoa học
Kết quả nghiên cứu sự tạo mô sẹo và phát sinh hình thái cây mướp ñắng
trong nuôi cấy in vitro sẽ tìm ra mối liên hệ giữa mô, tế bào, các giai ñoạn phát
sinh hình thái và giải thích vai trò của các chất ñiều hòa tăng trưởng thực vật trong
sự phát sinh cơ quan ở cây mướp ñắng.
4. Ý nghĩa thực tiễn
Tìm hiểu sự tạo mô sẹo và phát sinh hình thái cây mướp ñắng trong nuôi
cấy in vitro ñể biết ñược phương pháp, kỹ năng nuôi cấy mô trên ñối tượng mướp
ñắng, góp phần xây dựng thành một qui trình vi nhân giống, nghiên cứu những sản
phẩm nuôi cấy in vitro, …
Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Chương 4
BÀN LUẬN
Chương 3
KẾT QUẢ
Chương 2
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
MỞ ĐẦU
3
1.1 Giới thiệu chung về cây mướp ñắng
1.1.1 Vị trí phân loại
Giới (Kingdom): Plantae
Ngành (Division): Magnoliophyta
Lớp (Class): Magnoliopsida
Bộ (Ordor): Cucurbitales
Họ (Family): Cucurbitaceae
Chi (Genus): Momordica
Loài (species): Momordica charantia L.
Ảnh 1.1: Cây mướp ñắng
1.1.2 Đặc tính sinh học
1.1.2.1 Mô tả hình thái
Mướp ñắng là loại cây dây leo có tua cuốn, thân có góc cạnh, ở ngọn hơi
có lông tơ. Lá mọc so le, dài 5 - 10cm, rộng 4 - 8cm, phiến lá chia 5 - 7 thùy
hình tim tròn, mép có răng cưa ñều, mặt dưới lá mầu nhạt hơn mặt trên, trên gân
lá có lông ngắn. Hoa mọc ñơn ñộc ở kẽ lá, ñực cái cùng gốc, có cuống dài, cánh
hoa màu vàng nhạt, ñường kính của hoa chừng 2cm.
Trái hình thoi dài 8 - 15cm, trên mặt có nhiều u nổi lên, trái chưa chín có
màu xanh hoặc vàng xanh, khi chín có màu vàng hồng, trong trái có hột dẹt dài
13 - 15mm, rộng 7 - 8mm, gần giống hột bí ngô, quanh hột có màng màu ñỏ như
màng gấc [28].
1.1.2.2 Điều kiện sống và phân bố
Mướp ñắng dễ trồng, không kén ñất. Là cây ưa ẩm, ưa sáng, sợ úng. Vì
trái mướp ñắng có hình dạng ngộ nghĩnh, ñẹp nên còn ñược trồng làm cảnh, lấy
bóng mát kết hợp ăn trái, làm thuốc trong gia ñình.
4
Trên thế giới, mướp ñắng ñược trồng nhiều ở các nước châu Á, Mỹ
Latinh. Ở nước ta, mướp ñắng ñược trồng ở khắp mọi miền. Mùa quả ở miền Bắc
là các tháng 5-6-7. Riêng ở các tỉnh miền Nam, mướp ñắng có quanh năm [28].
1.1.2.3 Sâu bệnh
Sâu hại chính thường có.
- Giòi ñục trái (Zeugodacus caudatus): phải chú ý phòng trừ sớm khi ruồi mới
ñẻ trứng, thường vào giai ñoạn quả mới ñậu hoặc còn non.
- Sâu xanh (Hilecoverpa armigera): sâu hại hoa và trái ở tất cả các thời kỳ.
- Giòi ñục lá (Liriomyza spp.) làm trắng lá, ảnh hưởng lớn tới sinh trưởng của
cây.
- Khi mật ñộ các loài sâu hại cao có thể sử dụng các biện pháp sau :
+ Thuốc trừ sâu sinh học: các lọai BT, Aztrol, Dipel, Xenteri,... thời gian cách
ly 3 ngày khi cây có hoa và trái non.
+ Thuốc trừ sâu hóa học: Sherpa 25 EC, Match 50 ND, Success 25 SC,
Vertimec 1.8 EC,… theo hướng dẫn ghi trên bao bì, thời gian cách ly từ 7 -10 ngày.
+ Sau thời kỳ ra hoa và ñậu trái non chỉ ñược dùng thuốc sinh học, chủ yếu
các loại thuốc BT.
- Bệnh hại: bệnh phấn trắng (Erysiphe sp.) hại chủ yếu trên lá, cần phòng trừ
sớm bằng các thuốc: Ridomin MZ 72WP nồng ñộ từ 30-50g/10lít nước. Thời gian
cách ly 7-10ngày; Validacin 3SL nồng ñộ 0.1-0.2%. Thời gian cách ly tối thiểu 10
ngày. Khi sử dụng thuốc ñều phải tuân theo hướng dẫn trên nhãn bao bì của từng loại
thuốc [28].
1.1.3 Thành phần và tác dụng các hợp chất tự nhiên của cây mướp ñắng
Năm 1990, Liên Hiệp Quốc phát hành bộ tem dược thảo, mỗi con tem là
một cây thuốc ñược Liên Hiệp Quốc cho là có giá trị chữa bệnh trên thế giới,
mướp ñắng ñược chọn làm một trong 6 cây tiêu biểu [23].
5
Mướp ñắng có thành phần dinh dưỡng cao. Trong 100g trái mướp ñắng
chứa: chất béo 0,10g; chất ñạm 0,90g; chất bột ñường 4,70g; các khoáng chất
như K 250mg, Ca 22mg, Mg 16mg, Fe 0,9mg, Zn 0,1g. Các vitamin: A 4mg, C
50g, B1 0,05mg, B2 0,03mg, PP 0,40mg…
Trong lá và trái mướp ñắng có chứa polyphenol và flavonoid (mùa ñông cao
hơn mùa hè một chút), hàm lượng polyphenol và flavonoid trong trái cao hơn trong
lá: polyphenol: 3,85% trong trái; 3,09% trong lá già. flavonoid: 1,34% trong trái;
1,12% trong lá già. Các chất quan trọng là glycosid: charantin và momordicin.
Charantin và polypeptid – P có tác dụng làm hạ ñường huyết. Momordicin có tác
dụng diệt vi khuẩn, siêu vi và hỗ trợ cho cơ thể chống lại các tế bào ung thư ñang
phát triển, alkaloid trong mướp ñắng có công hiệu lợi tiểu, máu lưu thông, chống
viêm, hạ sốt, mát gan, sáng mắt, phòng chống ung thư... [24].
Năm 1984, nhiều nhà sinh hóa và dược lý của các nước vùng Caribê ñã công
bố: chất momordicosid trong trái mướp ñắng là một hợp chất có tác dụng sinh học
quan trọng làm giảm glucose trong máu… Đặc biệt, polypeptid-P (P- insulin;
plantinsulin) ñược cô lập từ trái, hột và các mô trong thân, lá… có tác dụng sinh học
gần giống insulin, giúp cơ thể tăng tiết insulin, làm hạ glucose trong máu có tác
dụng cải thiện rõ sự dung nạp glucose ở người tiểu ñường týp II trong giai ñoạn
chưa có biến chứng ñã ñược công bố ở nhiều nước trên thế giới [25].
Theo Nguyễn Minh Đức và cộng sự (2002), từ hột mướp ñắng ñã chiết xuất và
phân lập ñược 4 hợp chất Mc1, Mc2, Mc3, Mc4. Trong ñó Mc1 ñược xác ñịnh là
momordicosid A có tác dụng sinh học (diệt khuẩn) dựa vào mô hình thử tác dụng
ñộc trên ấu trùng tôm biển (Artemia salina) [1].
6
1.2. Sự tạo mô sẹo và phát sinh hình thái
1.2.1 Sự tạo mô sẹo
Trong nuôi cấy in vitro, mô sẹo là ñám tế bào không phân hoá, có ñặc tính
phân chia mạnh, thường ñược tạo ra từ những xáo trộn trong quá trình tạo cơ
quan. Do ñó, các phần non của cơ thể thực vật (mô phân sinh ngọn, thân, rễ…)
dễ cho mô sẹo trong ñiều kiện nuôi cấy in vitro, dưới tác ñộng của một auxin
mạnh ñược áp dụng riêng rẽ hay kết hợp với cytokinin. Ngược lại, những mảnh
cơ quan trưởng thành thường không có khả năng tạo mới cơ quan, cũng không có
khả năng tạo mô sẹo [10],[11].
Sự tạo mô sẹo, nhờ auxin, thuộc một trong ba quá trình: - Sự phản phân hoá của các tế bào nhu mô (ít nhiều ở sâu bên trong cơ
quan).
- Sự phân chia của các tế bào tượng tầng. - Sự xáo trộn của các mô phân sinh sơ khởi (chồi hay rễ). Trong quá
trình này ñược ưu tiên áp dụng ở cây một lá mầm, vì các cây này không
có các tượng tầng ñiển hình, và các tế bào nhu mô khó phản phân hoá
(so với cây hai lá mầm).
Để tạo mô sẹo, cần chú ý ñến tình trạng sinh lý của mô cấy, sự dùng auxin
riêng rẽ hay phối hợp với cytokinin, bản chất và nồng ñộ auxin [11].
7
1.2.2 Sự phát sinh hình thái
Phát sinh hình thái là sự phát triển của cơ thể thực vật: tế bào, mô, cơ quan
theo thời gian, từ lúc khởi ñầu cho ñến lúc trưởng thành, ñể hoàn tất chu trình
phát triển. Bao gồm quá trình:
- Phát sinh mô (histogenesis) - Phát sinh cơ quan (organogenesis) - Phát sinh phôi (embryogenesis)
Trong chu trình phát triển, mỗi thực vật ñều ở trạng thái cử ñộng phát
sinh hình thái. Các cơ quan thực vật tác ñộng lẫn nhau trong sự phát triển của
riêng mình, sự tiến hoá của những cơ quan phụ thuộc vào sự tiến hoá của những
cơ quan khác, cấu trúc toàn vẹn của cơ thể thực vật là do toàn bộ các tương tác
giữa các cấu trúc hợp thành.
Ở môi trường nhân tạo, mô cấy thoát khỏi sự tương quan mà nó phải chịu
trong cơ thể thực vật nguyên vẹn ñể thiết lập một tương quan mới. Tuy nhiên, dù
trong các ñiều kiện in vitro, sự phát triển của thực vật là một chuỗi lần lượt các
quá trình liên tiếp nhau theo một trật tự không thể ñảo ngược.
• Sự phát sinh cơ quan
Phát sinh cơ quan là quá trình các tế bào và mô tạo ra cấu trúc một cực,
cực chồi hoặc cực rễ. Đây là một quá trình liên quan ñến sự tăng sinh và sự phân
hóa tế bào, phụ thuộc vào thành phần và hàm lượng của các chất ñiều hoà tăng
trưởng thực vật khác nhau [11], [29].
Trong thiên nhiên, sự phát sinh cơ quan có nguồn gốc từ các mô phân sinh
ngọn. Mô phân sinh ngọn chồi ở cây hạt kín thường có ñường kính 100 - 200µm,
với các tế bào ñang phân chia, chưa biệt hoá cao về mặt hình thái, nhưng có khả
năng phát sinh hình thái.
8
Mô phân sinh ngọn có vai trò quan trọng trong sự hình thành cơ quan và
duy trì chính nó. Việc duy trì tính toàn vẹn của mô phân sinh ngọn ñòi hỏi sự
chính xác trong phân chia, tăng rộng và biệt hoá của tế bào. Các tế bào ở vùng vỏ
phân chia theo hướng thẳng góc với bề mặt mô phân sinh cho ra các lớp biểu bì
và dưới biểu bì của thân và lá. Một số ít tế bào từ phân chia trong vỏ và có thể
cho sự khởi lá, thân, nụ nách và các bộ phận của hoa (nếu là nụ hoa). Các tế bào
của vùng thể phân chia vừa theo hướng thẳng góc vừa theo hướng song song với
bề mặt của mô phân sinh làm gia tăng thể tích tế bào [11],[29].
Trong nuôi cấy in vitro, sự phát sinh cơ quan (chồi hay rễ) có thể ñược
thực hiện từ chồi hiện diện sẵn hay từ sự tạo mới.
- Sự phát triển chồi
Các chồi tận cùng và các chồi nách hiện diện sẵn, ở trạng thái hoạt ñộng
hay nghỉ, có thể phát triển in vitro (không phải sự tạo mới cơ quan). Một mô cấy
chứa một chồi duy nhất có thể phát triển thành một chồi duy nhất hay cụm chồi,
tùy thuộc vào loài, trạng thái sinh lý của mô cấy và môi trường nuôi cấy.
Kích thích sự phát triển của chồi hiện diện sẵn là phương pháp vi nhân
giống chậm nhất, nhưng là cách thông dụng, dễ áp dụng nhất trong hầu hết các
loài thực vật, ñặc biệt ñối với các cây gỗ (vì sự sinh phôi thế hệ và tăng trưởng
chồi/rễ bất ñịnh khó thực hiện hơn).
- Sự tạo mới chồi
Mọi cơ quan thực vật ñều có khả năng tái sinh các mô phân sinh ngọn chồi
bởi sự sinh cơ quan trực tiếp hay gián tiếp. Ở cây hột kín, nguồn gốc của mô
phân sinh ngọn chồi có thể là tế bào biểu bì, mô hàng rào (mô dậu), mô khuyết
hay mô bao quanh mạch của mẫu cấy.
Trước sự phân hoá ñể tạo tầng phát sinh của chồi ñược tạo mới, tiền mô
phân sinh hay tế bào phân hoá ñều phải qua sự tái hoạt ñộng. Sự tái hoạt ñộng
này có thể ñược cảm ứng trên cây nguyên bằng sự ñàn áp các hiệu ứng cản tương
9
quan (thí dụ: cắt bỏ vùng ngọn ñể gỡ ưu tính ngọn) hay trên mô cấy nhờ các môi
trường thích hợp. Sự tái hoạt ñộng gồm hai giai ñoạn: khử phân hoá và tái phân
hóa.
Trong sự tạo mới chồi từ các tế bào lá ñã phân hóa, người ta cho rằng có
sự hiện diện của các nhóm tế bào ñặc biệt, gọi là mô ñích. Các tế bào này là nơi
nhận các thông tin hoá học, ñặc biệt là chất ñiều hòa tăng trưởng thực vật: nếu
auxin có tác dụng tạo rễ ñối với các mô quanh mạch (nguồn gốc nội sinh của rễ)
thì citokinin có tác dụng tạo chồi ñối với các mô ngoại vi (nguồn gốc ngoại sinh
của chồi). Tỷ lệ auxin/cytokinin xác ñịnh một chương trình phát sinh hình thái
(rễ hay chồi) [8].
- Sự phát sinh rễ
Sự thành lập rễ bao gồm 2 giai ñoạn có thể thấy ñược dưới kính hiển vi:
giai ñoạn tạo sơ khởi rễ từ vài tế bào của tầng phát sinh libe - mộc hay chu luân
và giai ñoạn kéo dài sơ khởi rễ này.
Trong phần lớn trường hợp, sự hiện diện của cytokinin giúp cho sự tạo
chồi sẽ cản sự tạo rễ. Do ñó môi trường cảm ứng sự tạo rễ phải là môi trường
khác và ñôi khi phải qua nhiều lần cấy chuyền trên môi trường không có
cytokinin.
Một ñiều cần ñược lưu ý trong sự tái sinh cây từ mô sẹo là nguy cơ biến dị
thể hệ. Những biến ñổi về di truyền sẽ xảy ra khi cây ñược tái sinh từ mô sẹo ñược
cấy chuyền qua nhiều lần và duy trì trong thời gian dài [15].
1.2.3 Vai trò của các chất ñiều hòa sinh trưởng thực vật
1.2.3.1 Auxin
Auxin rất cần thiết cho sự phân chia và tăng trưởng của tế bào nên nó có vai
trò quan trọng trong sự phát sinh hình thái thực vật. Auxin ñược tổng hợp trong
ngọn thân, trong mô phân sinh (ngọn và lóng) và lá non ( là các nơi có sự phân chia
tế bào nhanh). Sau ñó, auxin di chuyển hướng gốc tới rễ và tích tụ trong rễ [11].
10
Auxin ở nồng ñộ cao kích thích sự tạo sơ khởi rễ nhưng cản sự tăng trưởng
của các sơ khởi rễ này [7]. Trong sự tạo rễ, auxin cần phối hợp với các vitamin (như
thiamin mà rễ không tổng hợp ñược), acid amin (như arginin), và nhất là các hợp
chất ortho-diphenolic (như acid cafeic, acid chlorogenic) [11].
Auxin cảm ứng hoạt ñộng của mô phân sinh rễ, chất này di chuyển từ gốc
ñến ngọn rễ và ñẩy mạnh sự phân chia tế bào tại ñây. Điều này cho thấy tác ñộng
của auxin chủ yếu trong giai ñoạn phân chia tế bào chứ không phải suốt quá trình
kéo dài rễ [15].
Trong số các loại auxin ñược sử dụng trong nuôi cấy in vitro, 2,4-D ñược
xem là một auxin mạnh, có tác ñộng hình thành mô sẹo. Tuy nhiên nếu sử dụng
nồng ñộ quá cao, auxin này sẽ gây ñộc cho tế bào, thậm chí gây biến ñổi di truyền.
Trong sự hình thành sơ khởi rễ bất ñịnh, sử dụng NAA, AIA hay IBA thường ñược
hiệu quả cao hơn so với 2,4-D. Tuy nhiên, tác ñộng của auxin ngoại sinh trong sự
phát sinh hình thái cơ quan còn tùy thuộc vào trạng thái sinh lý cũng như hàm lượng
chất ñiều hòa sinh trưởng nội sinh trong mô cấy. Trong suốt quá trình tạo rễ bất
ñịnh, hàm lượng AIA tích lũy tăng cao. Điều này ñược giải thích là do auxin ngoại
sinh ức chế hoạt ñộng của enzyme IAA oxidase và IBA có khả năng chuyển ñổi
thành AIA. Do ñó cũng làm tăng nhanh lượng IAA nội sinh, kích thích sự hình
thành rễ bất ñịnh [15].
1.2.3.2 Cytokinin
Trong thực vật, cytokinin ñược tổng hợp chủ yếu từ mô phân sinh ngọn rễ.
Từ ñó chúng ñược vận chuyển trong mạch mộc tới chồi. Tuy nhiên, các chồi và
phôi cũng là nơi tổng hợp cytokinin [11].
Ở rễ, cytokinin cản sự kéo dài nhưng kích thích tăng rộng tế bào [7]. Cytokinin
ngăn cản sự lão hóa, thúc ñẩy sự trưởng thành của diệp lạp và là nhân tố chính ñiều
khiển quá trình tái sinh mạch giúp cho sự tạo chồi [4]. Trong sự hình thành chồi,
11
cytokinin có thể ñược sử lý riêng rẻ hay phối hợp ñể làm tăng khả năng hình thành và
chất lượng của chồi.
Ở nồng ñộ cytokinin cao giúp tạo thành cụm chồi. Số lượng chồi hình thành
tùy thuộc vào nồng ñộ cytokinin. Cytokinin ở nồng ñộ thấp kích thích chồi nách phát
triển. Nồng ñộ cao hơn sẽ cảm ứng hình thành chồi bất ñịnh nhưng chồi rất khó ra rễ.
Ở một số loài thực vật, mặc dù sự hình thành chồi ñược cảm ứng bởi cytokinin
nhưng chồi không xuất hiện cho ñến khi mẫu ñược chuyển sang môi trường giảm
hoặc không có cytokinin. Cytokinin cần cho giai ñoạn cảm ứng tạo chồi nhưng kìm
hãm sự kéo dài của chồi. Những vấn ñề này có thể khắc phục bằng cách giảm nồng
ñộ chất ñiều hòa sau vài lần cấy chuyền ñể chồi ñược phát triển tốt [15].
1.2.3.3 Sự phối hợp auxin và cytokinin trong phát sinh cơ quan
Auxin phối hợp với cytokinin giúp tăng trưởng chồi non và khởi phát sự tạo
mới mô phân sinh ngọn chồi từ nhu mô. Tuy nhiên, ở nồng ñộ cao, auxin cản sự
phát triển của phát thể chồi vừa thành lập hay của chồi nách [11].
Cytokinin kích thích sự phân chia tế bào, nhất là khi phối hợp với auxin.
Cytokinin tác ñộng trên cả hai bước của sự phân chia tế bào: phân nhân và phân
bào. Dù hỗ trợ auxin trong sự tăng trưởng nhưng cũng có sự ñối kháng giữa
cytokinin (giúp sự tạo chồi) auxin (giúp sự tạo rễ). Vì vậy, trong con ñường phát
sinh hình thái thông qua mô sẹo, việc phối hợp cytokinin và auxin sẽ quyết ñịnh
chiều hướng phát sinh hình thái. Miller và Skoog (1965) ñã chứng minh mô sẹo
thuốc lá tạo rễ hay chồi tuỳ theo tỷ lệ auxin/cytokinin thấp giúp sự tạo chồi [11].
1.2.2.4 Giberelin
Giberelin kích thích sự kéo dài tế bào bởi cơ chế kiểm soát hướng ñặt của các
vi sợi. Nó cũng có tác dụng kéo dài lóng do sự phối hợp hoạt tính kéo dài và phân
chia tế bào thân. Giberelin kích thích mạnh sự phân chia tế bào nhu mô vỏ và biểu
bì. Giberelin cũng có tác ñộng kích thích sự tăng trưởng chồi và gỡ sự ngủ của chồi.
12
Tuy nhiên giberelin có những ảnh hưởng khác nhau trên sự hình thành chồi trong
nuôi cấy in vitro ở những loại thực vật khác nhau [11].
1.2.2.5 Acid abcisic (ABA)
ABA ñược xem là một nhân tố kìm hãm quá trình sinh lý, ñặt biệt là sự tăng
trưởng của thực vật. Tuy nhiên, cũng như những hormon khác, tác ñộng kích thích
hay kìm hãm quá trình sinh lý của ABA còn tuỳ thuộc vào nồng ñộ xử lý, và sự
tương tác của ABA với những hormon khác [11].
1.2.2.6 Ethylen
Ethylen là nhóm chất ức chế, gây sự lão suy tế bào. Ethylen ñược hình thành
từ tiền chất là SAM (S-adenosiylmethionin, trước ñó là methionin), thông qua các
enzyme ACC-synthase, và ACC oxydase ñể biến ñổi lần lược thành ACC (acid l –
amino-cyclopropan-l-carboxylic) và etylen. Hoạt tính của các chất trên dễ bị cản bởi
một số hoá chất như: AVG (aminoethoxyvinylglincin), CoCl2 và AgNO3. AVG cản sự ñổi SAM thành ACC. Cobalt cản bước sau cùng ACC thành etylen. Ion Ag+ có
tác ñộng cản hoạt ñộng của etylen [11].
ACC ức chế sự hình thành rễ bằng cách trì hoãn sự xuất hiện rễ và gia tăng
sự hình thành mô sẹo ở gốc của chồi. Ngược lại, cả hai chất ức chế hoạt ñộng của
etylen là AgNO3 và AVG ở nồng ñộ thích hợp ñều thúc ñẩy sự tạo rễ và làm giảm
sự hình thành mô sẹo ở gốc của chồi. AgNO3 kích thích sự xuất hiện và sự tăng
trưởng của rễ trong khi AVG gia tăng số rễ trên một chồi. CoCl2 làm tăng nhẹ số rễ
và sự hình thành rễ. Những ảnh hưởng này là do sự giảm nồng ñộ etylen hoặc ức
chế hoạt ñộng của etylen [15].
1.2.3 Một số yếu tố khác ảnh hưởng ñến sự phát sinh hình thái thực vật
1.2.3.1 Tuổi của mô cấy
Hiệu quả tác ñộng của các chất ñiều hoà tăng trưởng thực vật trên sự phát
sinh hình thái phụ thuộc nhiều vào trạng thái sinh lý của mô cấy.
13
Ở nhiều loài, ñặc biệt ở cây thân gỗ, chồi bất ñịnh ñược hình thành một cách
dễ dàng ở những mô trẻ từ các bộ phận của cây con mới nẩy mầm hơn những khúc
cắt từ cây trưởng thành [4].
1.2.3.2 Ánh sáng
Ánh sáng có tác ñộng ñến sự tăng trưởng và khả năng phát sinh hình thái của tế bào trong nuôi cấy in vitro. Tuy nhiên mỗi loài thực vật khác nhau có những ñáp
ứng khác nhau với từng loại ánh sáng, cường ñộ và thời gian chiếu sáng khác nhau.
Thường sự hình thành rễ xảy ra trong tối [4].
1.2.3.3 Nhiệt ñộ
Trong nuôi cấy mô in vitro, mỗi loài thực vật khác nhau có những
ngưỡng nhiệt ñộ tối hảo khác nhau. Đa số các loài hình thành chồi ở nhiệt ñộ 220C – 250C [4].
1.3 Tình hình nghiên cứu trên thế giới và trong nước
1.3.1 Tình hình nghiên cứu trên thế giới
Li Z. (2004) thuộc Trường ñại học Xihua ở Chengdu, Trung Quốc, nghiên
cứu ñiều kiện nuôi cấy tối ưu mô sẹo mướp ñắng ghi nhận, trong môi trường MS
có bổ sung casein 100mg, glucose 30g/l, BA 0,5mg/l, 2,4-D 0,2mg/l là ñiều kiện
tối ưu cho sự hình thành mô sẹo [17].
Yang và cộng sự (2004) ghi nhận, khi nuôi cấy mô mướp ñắng cho ba loại
mô sẹo khác nhau: mô sẹo vàng trong, vàng xanh và xanh. Những mô sẹo này
tiếp tục nuôi cấy trên môi trường MS có bổ sung BA 4,0mg/l và kinetin 2,0mg/l
cho chồi bất ñịnh sau ba tuần nuôi cấy. Tỷ lệ chồi bất ñịnh hình thành trên từng
loại mô sẹo khác nhau. 66,7% ñối với mô sẹo vàng xanh, rất thấp ở mô sẹo xanh
(< 15,0%) thậm chí thấp hơn nữa, chồi bất ñịnh không hình thành trên mô sẹo
vàng trong. Môi trường MS bổ sung zeatin 5,0mg/l và kinetin 0,5mg/l thích hợp
cho phát sinh chồi, hệ số phát sinh là 5 - 6. Môi trường ½ MS và kinetin
14
0,02mg/l hoặc môi trường ½ MS sau 3 tuần nuôi cấy cho thân và rễ. Tỷ lệ sống
sót khi ñem trồng là 70% [20].
Thiruvengadam và cộng sự (2006) nghiên cứu về sự tối ưu hoá hệ thống
phát sinh phôi soma ở mướp ñắng cho thấy, sẹo bở mướp ñắng nuôi cấy trong
môi trường MS lỏng bổ sung 2,4-D 1,5 mg/l cho phôi hình cầu (24,6%). Việc
loại bỏ hoàn toàn 2,4-D ra khỏi môi trường kích thích hình thành nên phôi hình
tim và hình cá ñuối. Từ tế bào soma hình thành nên tế bào tiền phôi, từ ñó phát
triển thành phôi hình tim, hình cá ñuối trong vòng hai tuần trên môi trường MS
không bổ sung chất ñiều hoà sinh trưởng. Nhưng nếu trong môi trường trên ñược
bổ sung thêm PVP (polyvinylpyrrolidone) 50 mg/l và glutamine 40 mg/l, phôi
soma ñược hình thành nhiều hơn và thường xuyên hơn [29].
Agarwal và cộng sự (2006) nghiên cứu sự tổng hợp flavonoid của mô sẹo
và cây mướp ñắng trong nuôi cấy in vitro trên môi trường MS có bổ sung Auxin
và cytokinin với các nồng ñộ khác nhau ghi nhận có 3 loại flavonoid. Hàm lượng
tổng số flavonoid ở mô sẹo sau sáu tuần nuôi cấy là 2,90 mg/g, ở thân là 2,96
mg/g trọng lượng khô… [12].
Al Munsur1 và cộng sự (2009) nhân giống invitro mướp ñắng từ ñốt thân
và rễ cây non sau 10 ñến 12 ngày gieo hạt trên môi trường MS có bổ sung BA
kết hợp với 2,4-D hoặc NAA ghi nhận, mẫu ñốt thân cho tỷ lệ mô sẹo cao nhất
(93,75%) khi nuôi cấy có bổ sung 2,4-D 1,0mg/l và BA 1,0mg/l. Mẫu cấy rễ cho
tỷ lệ mô sẹo cao nhất (85,00%) với NAA 0,6 mg/l. Ngoài ra, bổ sung 2,4-D 1,0
mg/l và BA 1,0 mg/l tỷ lệ tái sinh chồi là 75,00% từ ñốt thân, chồi tái sinh ñạt
chiều cao nhất (5,15cm) khi kết hợp BA 2,5 mg/l và IAA 0,2 mg/l. Không có sự
tái sinh chồi từ mẫu cấy rễ ở bất kì sự kết hợp nào [13].
1.3.2 Tình hình nghiên cứu trong nước
Trong nước có rất ít tài liệu nghiên cứu về cây mướp ñắng ñược công bố.
15
Nguyễn Bá và cộng sự (1992), bước ñầu xây dựng ñược quy trình nhân
nhanh in vitro cây mướp ñắng và ñã ñưa ra trồng thử nghiệm cây mướp ñắng ở
quy mô nhỏ [26].
16
2.1 Nội dung nghiên cứu
1- Tìm hiểu thời gian và nồng ñộ chất khử trùng thích hợp. 2- Môi trường & chất ñiều hòa sinh trưởng thực vật thích hợp (auxin,
cytokinin) ñể tạo và tăng sinh mô sẹo.
3- So sánh phản ứng tạo mô sẹo giữa các nguồn mẫu cấy khác nhau (tử diệp,
trụ hạ diệp, lá non,…).
4- Khảo sát sự tạo chồi (cụm chồi, tăng trưởng chồi) từ mô sẹo. 5- Khảo sát sự tạo rễ từ những chồi thu nhận. 6- Khảo sát khả năng thích ứng của con in vitro ngoài vườn ươm.
2.2 Vật liệu nghiên cứu
- Nguồn vật liệu: hột mướp ñắng do công ty GINO - Seed & Agriculture TP Hồ
Chí Minh cung cấp. Hột giống có ñộ sạch ≥ 98%, tỷ lệ nảy mầm ≥ 80%, ñộ ẩm < 12%.
- Lớp mỏng tế bào ñược thu nhận từ các bộ phận khác nhau (Lá non, ñốt tử
diệp, tử diệp, trụ hạ diệp) của cây in vitro 6 – 7 ngày tuổi nảy mầm từ hột mướp ñắng (ñược nuôi trong ñiều kiện nhiệt ñộ 22 ± 20C, ñộ ẩm 55% ± 10%, ánh sáng
2000 lux ± 300lux).
- Trong các thí nghiệm, môi trường nuôi cấy ñược sử dụng là môi trường ña
lượng và vi lượng theo thành phần khoáng của môi trường MS (Murashige và Skoog,
1962) bổ sung thêm các thành phần:
+ Nước dừa 20%
+ Đường saccharose (nhà máy ñường Biên Hòa, Đồng Nai sản xuất): 20 g/l
+ Agar (công ty Hạ Long, Hải Phòng sản xuất): 5,8 - 6 g/l
+ Các chất ñiều hòa tăng trưởng tùy theo từng thí nghiệm: auxin (2,4-D,
AIA), cytokinin (BA).
Môi trường ñược chỉnh pH = 5,8 (chỉnh bằng NaOH 1N và HCl 1N), ñược hấp
khử trùng bằng autoclave ở nhiệt ñộ 121oC và áp suất 1 atm trong thời gian 20 phút.
17
1cm
B
C
D
E
A
F
Ảnh 2.1: Cây khổ qua 7 ngày tuổi (A), lá (B), tử diệp (C), ñốt tử diệp (D), trụ hạ diệp cắt dọc
(1mm) (E), trụ hạ diệp cắt ngang (1mm) (F).
18
2.3 Phương pháp nghiên cứu
Các thí nghiệm ñược thực hiện tại phòng thí nghiệm Sinh lý thực vật - ĐH
Khoa học Tự nhiên TP HCM và phòng thí nghiệm SHTV – ĐH Tây Nguyên.
Thời gian thực hiện: 11/2009 ñến 9/1010. 2.3.1 Thí nghiệm khử trùng hột mướp ñắng
- Dung dịch calcium hypochlorite có nồng ñộ thay ñổi từ 5 - 15% với thời
gian khử trùng từ 10 - 20 phút.
- Dung dịch javel có hàm lượng chlor 38g/l (do cơ sở nước Javel Vân
Phương, Quận 11, TP Hồ Chí Minh sản xuất) pha loãng tỷ lệ javel : nước là 1:0 và
1:1 (V:V) với thời gian khử trùng từ 10 - 20 phút.
- Dung dịch thuỷ ngân chlorite nồng ñộ 0,1% với thời gian khử trùng từ 5 -
15 phút.
Ghi nhận % mẫu sạch, sống sau 6 ngày khử trùng và gieo hạt.
2.3.2 Thí nghiệm tạo mô sẹo từ các nguồn mẫu của cây mướp ñắng
- Lá non cây in vitro 6 - 7 ngày tuổi ñược cắt thành mảnh khoảng 1cm2, tạo
các vết thương (ảnh 2.1B).
- Tử diệp, ñốt tử diệp ñược cắt thành các lớp mỏng (0,5 - 1mm) theo chiều
ngang (ảnh 2.1C, D).
- Trụ hạ diệp ñược cắt thành các lớp mỏng (0,5 - 1mm) theo chiều dọc, chiều
ngang (ảnh 2.1 E, F).
Các mẫu này ñược ñặt trên môi trường MS có bổ sung chất ñiều hoà sinh
trưởng thực vật: auxin (2,4-D hay AIA) có hoặc không có kết hợp với cytokinin (BA)
ở các nồng ñộ thay ñổi như sau:
19
(cid:1) Sự hình thành và tăng trưởng của mô sẹo từ lá
Bảng 2.1 a: Bố trí thí nghiệm
Nghiệm thức
2,4-D (mg/l)
0
L0
0,2
L1
0,5
L2
1
L3
Bảng 2.1 b: Bố trí thí nghiệm
Nghiệm thức
2,4-D (mg/l)
BA (mg/l)
0,2
0,2
L4
0,2
L5
0,5
0,5
L6
0,2
L7
1
0,5
L8
1
L9
AIA (mg/l)
BA (mg/l)
1
0,5
L10
2
0,5
L11
20
(cid:1) Sự hình thành và tăng trưởng của mô sẹo từ lớp mỏng ñốt tử diệp
Bảng 2.2 a: Bố trí thí nghiệm
Nghiệm thức
2,4-D (mg/l)
0
D0
0,2
D1
0,5
D2
1
D3
Bảng 2.2 b: Bố trí thí nghiệm
Nghiệm thức
2,4-D (mg/l)
BA (mg/l)
0,2
0,2
D4
0,2
D5
0,5
0,5
D6
0,2
D7
1
0,5
D8
1
D9
AIA (mg/l)
BA (mg/l)
0,5
1
D10
0,5
2
D11
21
(cid:1) Sự hình thành và tăng trưởng của mô sẹo từ lớp mỏng tử diệp
Bảng 2.3 a: Bố trí thí nghiệm
Nghiệm thức
2,4-D (mg/l)
0
T0
0,2
T1
0,5
T2
1
T3
Bảng 2.3 b: Bố trí thí nghiệm
Nghiệm thức
2,4-D (mg/l)
BA (mg/l)
0,2
0,2
T4
0,2
T5
0,5
0,5
T6
0,2
T7
1
0,5
T8
1
T9
AIA (mg/l)
BA (mg/l)
1
0,5
T10
2
0,5
T11
22
(cid:1) Sự hình thành và tăng trưởng của mô sẹo từ lớp mỏng trụ hạ diệp cắt dọc
Bảng 2.4 a: Bố trí thí nghiệm
Nghiệm thức
2,4-D (mg/l)
0
HD0
0,2
HD1
0,5
HD2
1
HD3
Bảng 2.4 b: Bố trí thí nghiệm
Nghiệm thức
2,4-D (mg/l)
BA (mg/l)
0,2
0,2
HD4
0,2
HD5
0,5
0,5
HD6
0,2
HD7
1
0,5
HD8
1
HD9
AIA (mg/l)
BA (mg/l)
1
0,5
HD10
2
0,5
HD11
23
(cid:1) Sự hình thành và tăng trưởng của mô sẹo từ lớp mỏng trụ hạ diệp cắt
ngang
Bảng 2.5 a: Bố trí thí nghiệm
Nghiệm thức
2,4-D (mg/l)
0
HN0
0,2
HN1
0,5
HN2
1
HN3
Bảng 2.5 b: Bố trí thí nghiệm
Nghiệm thức
2,4-D (mg/l)
BA (mg/l)
0,2
0,2
HN4
0,2
HN5
0,5
0,5
HN6
0,2
HN7
0,5
1
HN8
1
HN9
AIA (mg/l)
BA (mg/l)
1
0,5
HN10
2
0,5
HN11
24
Nuôi cấy trong tối ở 220C ± 20C, ñộ ẩm 55% ± 10%. Theo dõi biểu hiện của
mẫu cấy, trọng lượng tươi, gia tăng trọng lượng tươi, gia tăng trọng lượng khô và
cường ñộ hô hấp sau 2 - 5 tuần nuôi cấy. So sánh phản ứng tạo sẹo giữa các nguồn
mẫu cấy và môi trường có nồng ñộ các chất ñiều hoà sinh trưởng khác nhau.
2.3.3 Thí nghiệm tạo chồi từ mô sẹo và tạo rễ từ những chồi thu nhận
(cid:1) Tạo chồi từ mô sẹo
Mô sẹo ñược chia làm 2 nhóm:
Nhóm 1: mô sẹo ñược hình thành trên môi trường MS chỉ bổ sung 2,4-D hoặc 2,4-D
kết hợp với BA.
Nhóm 2: mô sẹo ñược hình thành trên môi trường MS bổ sung AIA kết hợp với BA.
Chuyển mô sẹo tăng trưởng tốt từ kết quả của 2 nhóm trên vào môi trường MS bổ
sung thêm chất ñiều hoà sinh trưởng cytokinin (BA) có hoặc không có kết hợp với AIA
0,02mg/l.
Bảng 2.6 a: Bố trí thí nghiệm
Nghiệm thức
BA (mg/l)
S0
0
S1
0,2
S2
0,5
S3
1
S4
1,5
S5
2
S6
2,5
S7
3
25
Bảng 2.6 b: Bố trí thí nghiệm
Nghiệm thức
BA (mg/l)
AIA (mg/l)
0,2
S8
0,5
S9
1
S10
1,5
S11
0,02
2
S12
2,5
S13
3
S14
(cid:1) Tạo rễ từ những chồi thu nhận
Các cụm chồi hình thành trên môi trường thích hợp ñược tách ra thành các
chồi và tiến hành cấy chuyền vào môi trường MS cơ bản và MS bổ sung thêm AIA
với nồng ñộ thay ñổi nhằm kích thích sự tạo rễ.
Bảng 2.7: Bố trí thí nghiệm
Nghiêm thức
AIA (mg/l)
R0
0
R1
0,2
R2
0,5
R3
1
R4
1,5
- Nhiệt ñộ phòng nuôi: 220C ± 20C
- Cường ñộ chiếu sáng 2000 ± 300lux
- Thời gian chiếu sáng: 12 giờ/ngày
- Ẩm ñộ trung bình 55% ± 10%.
26
• Quan sát thời ñiểm xuất hiện chồi ñầu tiên, tỷ lệ tạo chồi, số chồi ñược ghi
nhận sau 4 tuần nuôi cấy. • Quan sát thời ñiểm xuất hiện rễ ñầu tiên, tỷ lệ tạo rễ, số rễ, chiều dài rễ ñược
ghi nhận sau 4 tuần nuôi cấy. • Quan sát hình thái giải phẫu: mẫu ñược cắt bằng tay và quan sát dưới kính
hiển vi quang học sự biến ñổi trong quá trình phát sinh hình thái chồi và rễ.
2.3.4 Khảo sát khả năng thích ứng của cây con ngoài vườn ươm
•
Cây con in vitro có ñủ rễ ñược trồng trên giá thể trấu hun, tưới nước ngày 2
lần.
•
Theo dõi tỷ lệ cây sống sót và sức sống của cây ngoài vườn ươm.
2.3.5 Đo cường ñộ hô hấp
Cường ñộ hô hấp của các mẫu thí nghiệm ñược xác ñịnh bằng máy ño sự trao ñổi khí Leafab 2 (Hansatech) với ñiện cực oxygen ở nhiệt ñộ 280C, ñơn vị tính là
µmol/g trọng lượng tươi/giờ.
2.3.6 Xử lý số liệu
Khảo sát 10 mẫu/nghiệm thức, mỗi nghiệm thức lặp lại 3 lần.
Các số liệu ñược xử lý thống kê bằng chương trình Statiscal Program
Scienttific System (SPSS) phiên bản 16.0 dùng cho Windows. Sự khác biệt có ý
nghĩa ở mức 0,05 của giá trị ñược biểu hiện bằng các mẫu tự khác nhau.
27
3.1 Ảnh hưởng của nồng ñộ các chất khử trùng và thời gian khử trùng lên hột
mướp ñắng
(A)
(B)
(C)
Hình 3.1 Tỷ lệ mẫu sạch và sống sau khi khử trùng bởi dung dịch chất khử trùng với nồng ñộ và thời gian khác nhau (A): javel (B): calcium hypochlorite (C): thủy ngân chlorite
Qua kết quả khử trùng ở hình 3.1 cho thấy:
Trong 3 chất khử trùng trên, dung dịch javel cho tỷ lệ mẫu sạch và sống
thấp nhất (từ 66,67 – 86,67%) ñến dung dịch calcium hypochlorite (từ 66,67 -
90,00%). Dung dịch thủy ngân chlorite 0,1% cho tỷ lệ mẫu sạch và sống cao nhất
(86,67 – 93,33%).
Nhìn chung, ñối với 2 chất khử trùng là dung dịch calcium hypochlorite và
dung dịch javel, khi giảm nồng ñộ chất khử trùng, tỷ lệ mẫu sạch giảm ñáng kể.
28
Trong khi ñó, ở cùng nồng ñộ, tỷ lệ mẫu sạch không khác biệt nhiều khi xử lý
với thời gian khác nhau. Do ñó, tỷ lệ mẫu sạch bị ảnh hưởng nhiều hơn bởi nồng
ñộ chất khử trùng.
Như vậy, dung dịch thủy ngân chlorite 0,1%, thời gian xử lý 10 - 15 phút
và dung dịch calcium hypochlorite 15% với thời gian khử trùng 20 phút thích
hợp nhất ñể khử trùng hạt mướp ñắng.
3.2 Sự tạo mô sẹo
3. 2.1 Sự hình thành và tăng trưởng mô sẹo từ các nguồn mẫu
Trong ñiều kiện tối hoàn toàn, ở hầu hết các nghiệm thức có bổ sung auxin
(2,4-D, AIA) có hoặc không kết hợp cytokinin (BA), các nguồn mẫu (lá, lớp mỏng
ñốt tử diệp, lớp mỏng tử diệp, lớp mỏng trụ hạ diệp) ñều hình thành mô sẹo sau một
tuần nuôi cấy. Mô sẹo bắt ñầu xuất hiện tại những vết cắt ngang gân lá, phần ngoài
rìa các nguồn mẫu. Sau ñó, kích thước, trọng lượng tươi của mô sẹo tăng dần theo
thời gian nuôi cấy, ñặc biệt là khối mô sẹo tiếp xúc trực tiếp với môi trường. Ở các
nghiệm thức không bổ sung chất ñiều hòa sinh trưởng thực vật (L0, D0, T0, HD0,
HN0) và các nghiệm thức chỉ bổ sung 2,4–D 1mg/l (L1, D1, T1, HD1, HN1) ñều có
sự xuất hiện rễ (ảnh 3.1A, B; 3.3A, B; 3.5A, B; 3.7A, B).
3.2.1.1 Sự hình thành và tăng trưởng của mô sẹo từ lá
Bảng 3.1a: Sự thay ñổi trọng lượng tươi của mô sẹo có nguồn gốc từ lá sau 2, 3, 4, và 5 tuần nuôi cấy trên môi trường chỉ bổ sung auxin (2,4-D)
Trọng lượng tươi (g)
Nghiệm thức
L0
L1
L2
2 tuần 0,02± 0,00a 0,15 ± 0,04b 0,22 ± 0,05b 0,49 ± 0,01e
3 tuần 0,09 ± 0,01a 0,21 ± 0,07b 0,43 ± 0,03cd 0,59 ± 0,02e
4 tuần 0,1 ± 0,01a 0,36 ± 0,02b 0,61 ± 0,04c 0,87 ± 0,01e
5 tuần 0,12 ± 0,01a 0,51 ± 0,02b 0,67 ± 0,03c 0,98 ± 0,29f L3 Các số trung bình trong cột với các mẫu tự khác nhau thì khác biệt có ý nghĩa ở mức 95%
29
Ở các nghiệm thức chỉ bổ sung 2,4-D, mô sẹo ñược hình thành từ lá có màu
vàng, trắng và xốp (ảnh 3.1B). Mô sẹo này bắt ñầu chuyển sang nâu và trở nên
chắc hơn ở tuần thứ 4 và 5. Trọng lượng tươi khối mô sẹo tăng dần theo sự tăng
của nồng ñộ 2,4-D. Trọng lượng tươi khối mô sẹo sau 5 tuần nuôi cấy khoảng 0,51
– 0,98g. Trong ñó, môi trường theo nghiệm thức bổ sung 2,4-D 1mg/l (L3) cho mô
sẹo tốt nhất (0,98g) (bảng 3.1a).
Bảng 3.1b: Sự thay ñổi trọng lượng tươi của mô sẹo có nguồn gốc từ lá sau 2, 3, 4, và 5 tuần nuôi cấy trên môi trường bổ sung auxin (2,4-D hay AIA) kết hợp với cytokinin (BA)
Nghiệm thức
L4
L5
L6
L7
L8
L9
L10
Trọng lượng tươi (g) 3 tuần 0,24 ± 0,04b 0,34 ± 0,02c 0,45 ± 0,05d 0,53 ± 0,02de 0,71 ± 0,02f 0,87 ± 0,05g 0,35± 0,05c 0,47 ± 0,03d
4 tuần 0,42 ± 0,02b 0,71 ± 0,02d 0,65 ± 0,06cd 0,85 ± 0,03e 1,02 ± 0,03f 1,04 ± 0,04f 0,68 ± 0,02cd 0,71 ± 0,02d
2 tuần 0,17 ± 0,03b 0,19 ± 0,02b 0,22 ± 0,05b 0,31 ± 0,03cd 0,39 ± 0,02de 0,59 ± 0,02f 0,19 ± 0,03b 0,25 ± 0,05bc
5 tuần 0,66 ± 0,02c 0,73 ± 0,02cd 0,78 ± 0,06de 1,03 ± 0,01f 1,03 ± 0,02f 1,30 ± 0,05g 0,68 ± 0,03c 0,82 ± 0,02e L11 Các số trung bình trong cột với các mẫu tự khác nhau thì khác biệt có ý nghĩa ở mức 95%
Đối với môi trường có bổ sung 2,4-D kết hợp với BA, mô sẹo có màu vàng
hơi xanh, trắng, ít xốp hơn (ảnh 3.1C). Mô sẹo bắt ñầu chuyển sang nâu ở tuần thứ
5, chậm hơn so với những nghiệm thức chỉ có bổ sung 2,4-D (ảnh3.2).
Trọng lượng tươi khối mô sẹo tăng dần theo sự tăng của nồng ñộ 2,4–D và
BA có trong môi trường nuôi cấy. Trọng lượng tươi khối mô sẹo sau 5 tuần nuôi
cấy khoảng 0,66 – 1,30g (bảng 3.1b).
Đối với môi trường có bổ sung AIA kết hợp với BA 0,5mg/l (L10, L11),
mô sẹo hình thành từ tuần 1 ñến tuần 4 có màu vàng xanh, trắng và xốp (ảnh 3.1D).
Trọng lượng tươi khối mô sẹo tăng dần theo sự tăng của nồng ñộ AIA.
30
Sau 5 tuần nuôi cấy, trọng lượng tươi khối mô sẹo trong khoảng 0,68 –
0,82g, không có sự hình thành rễ ở các nghiệm thức (bảng3.1b, ảnh 3.1D).
Như vậy, nguồn auxin thích hợp cho sự hình thành mô sẹo từ lá mướp ñắng
là 2,4-D, trong ñó môi trường theo nghiệm thức bổ sung 2,4-D 1mg/l và BA 1mg/l
(L9) cho mô sẹo phát triển tốt nhất (1,30g).
1cm
B
1cm
A
1 cm
1 cm
C
D
Ảnh 3.1: Mô sẹo từ lá 3 tuần tuổi, mũi tên trắng chỉ rễ
(A): môi trường MS ñối chứng
(B): môi trường MS bổ sung 2,4-D 1mg/l
(C): môi trường MS bổ sung 2,4-D 1mg/l Và BA 1mg/l (D): môi trường MS bổ sung AIA 2mg/l và BA 0,5mg/l
31
1 cm
Ảnh 3.2: Mô sẹo từ lá 5 tuần tuổi trên môi trường MS bổ sung 2,4-D1mg/l và BA 1mg/l
3.2.1.2 Sự hình thành và tăng trưởng của mô sẹo từ lớp mỏng ñốt tử diệp
Bảng 3.2a: Sự thay ñổi trọng lượng tươi của mô sẹo có nguồn gốc từ lớp mỏng ñốt tử diệp sau 2, 3, 4, và 5 tuần nuôi cấy trên môi trường chỉ bổ sung auxin (2,4-D)
Trọng lượng tươi (g)
Nghiệm thức
3 tuần 0,03 ± 0,00a 0,23 ± 0,02b 0,27 ± 0,03b 0,64 ± 0,02de
2 tuần 0,02 ± 0,00a 0,12 ± 0,04b 0,12 ± 0,01b 0,25 ± 0,04c
4 tuần 0,11 ± 0,01a 0,46 ± 0,02b 0,53 ± 0,04b 0,86 ± 0,02e
5 tuần 0,19 ± 0,03a 0,53 ± 0,02b 0,66 ± 0,05c 0,94 ± 0,03ef
D0 D1 D2 D3 Các số trung bình trong cột với các mẫu tự khác nhau thì khác biệt có ý nghĩa ở mức 95%
Các nghiệm thức chỉ bổ sung 2,4-D, sau 3 tuần nuôi cấy, mô sẹo ñược hình
thành có màu vàng ñậm, trắng và xốp (ảnh 3.3B). Mô sẹo này bắt ñầu chuyển sang
nâu và trở nên chắc hơn ở tuần thứ 4. Trọng lượng tươi khối mô sẹo tăng dần theo
sự tăng của nồng ñộ 2,4-D. Trọng lượng tươi khối mô sẹo sau 5 tuần nuôi cấy
khoảng 0,53 – 0,94g. Trong ñó, môi trường theo nghiệm thức bổ sung 2,4-D 1mg/l
(D3) cho mô sẹo tốt nhất (0,94g) (bảng 3.2a).
32
Bảng 3.2b: Sự thay ñổi trọng lượng tươi của mô sẹo có nguồn gốc từ lớp mỏng ñốt tử diệp sau 2, 3, 4, và 5 tuần nuôi cấy trên môi trường bổ sung auxin (2,4-D hay AIA) kết hợp với cytokinin (BA)
Trọng lượng tươi (g)
2 tuần 0,15 ± 0,01b 0,15 ± 0,02b 0,19 ± 0,05bc 0,15 ± 0,01b 0,20 ± 0,04bc 0,33 ± 0,01d 0,19 ± 0,01bc 0,24 ± 0,01c
4 tuần 0,47 ± 0,02b 0,67 ± 0,02c 0,73 ± 0,06cd 1,04 ± 0,03f 1,08 ± 0,03f 1,23 ± 0,04g 0,77 ± 0,02d 0,86 ± 0,02e
3 tuần 0,24 ± 0,04b 0,28 ± 0,03b 0,24 ± 0,04b 0,47 ± 0,05c 0,59 ± 0,05d 0,73 ± 0,01e 0,38 ± 0,02c 0,40 ± 0,03c
5 tuần 0,54 ± 0,03b 0,86 ± 0,02de 0,86 ± 0,04de 1,03 ± 0,03f 1,17 ± 0,04g 1,53 ± 0,04h 0,81 ± 0,05d 0,89 ± 0,05de
Nghiệm thức D4 D5 D6 D7 D8 D9 D10 D11 Các số trung bình trong cột với các mẫu tự khác nhau thì khác biệt có ý nghĩa ở mức 95%
Đối với môi trường có bổ sung 2,4-D kết hợp với BA, mô sẹo có màu vàng
xanh, trắng, ít xốp hơn ( ảnh 3.3D). Mô sẹo bắt ñầu chuyển sang nâu ở tuần thứ 5,
chậm hơn so với những nghiệm thức chỉ có bổ sung 2,4-D (ảnh3.4).
Trọng lượng tươi khối mô sẹo tăng dần theo sự tăng của nồng ñộ 2,4–D và
BA có trong môi trường nuôi cấy. Trọng lượng tươi khối mô sẹo sau 5 tuần nuôi
cấy khoảng 0,54 – 1,53g (bảng 3.2b).
Đối với môi trường có bổ sung AIA kết hợp với BA 0,5mg/l (D10, D11),
mô sẹo hình thành từ tuần 1 ñến tuần 4 có màu vàng xanh, trắng và xốp. Trọng
lượng tươi khối mô sẹo tăng dần theo sự tăng của nồng ñộ AIA. Trọng lượng tươi
khối mô sẹo sau 5 tuần nuôi cấy trong khoảng 0,81 – 0,89g, không có sự hình thành
rễ ở các nghiệm thức (bảng3.2b, ảnh 3.3D).
Sự hình thành mô sẹo không ñồng ñều ở các lớp mỏng ñốt tử diệp. Lớp mỏng
ñốt tử diệp ở giữa ñốt, mô sẹo ñược hình thành nhiều nhất, ñến ñầu ñốt, sau cùng là
cuối ñốt tử diệp (tính theo chiều từ trên chồi ngọn xuống rễ của cây).
Như vậy, sự thay ñổi trọng lượng tươi của mô sẹo cũng giống như các mẫu lá
tương ứng trên các môi trường chỉ bổ sung 2,4–D hoặc môi trường có bổ sung 2,4–D kết
hợp với BA hay môi trường có bổ sung AIA kết hợp với BA. Nguồn auxin thích hợp
33
cho sự hình thành mô sẹo từ lớp mỏng ñốt tử diệp là 2,4-D. Môi trường theo nghiệm
thức có nồng ñộ 2,4–D 1mg/l và BA 1mg/l (D3), sự hình thành mô sẹo tốt nhất (1,53g)
(bảng 3.2a, b; ảnh 3.3).
1 cm
A
B
1.2 cm
1 cm
1 cm
D
C
Ảnh 3.3: Mô sẹo từ lớp mỏng ñốt tử diệp 3 tuần tuổi, mũi tên chỉ rễ
(A): môi trường MS ñối chứng (B): môi trường MS bổ sung 2,4-D 1mg/l
(C): môi trường MS bổ sung 2,4-D 1mg/l Và BA 1mg/l (D): môi trường MS bổ sung AIA 2mg/l và BA 0,5mg/l
34
1 cm
Ảnh 3.4: Mô sẹo từ lớp mỏng ñốt tử diệp 5 tuần tuổi trên môi trường MS bổ sung 2,4- D1mg/l và BA 1mg/l
3.2.1.3 Sự hình thành và tăng trưởng của mô sẹo từ lớp mỏng tử diệp
Bảng 3.3a: Sự thay ñổi trọng lượng tươi của mô sẹo có nguồn gốc từ lớp mỏng tử diệp sau 2, 3, 4, và 5 tuần nuôi cấy trên môi trường chỉ bổ sung auxin (2,4-D)
Trọng lượng tươi (g)
2 tuần 0,12 ± 0,03ab 0,11 ± 0,01ab 0,19 ± 0,04abc 0,18 ± 0,04abc
4 tuần 0,13 ± 0,05a 0,33 ± 0,02b 0,49 ± 0,05cde 0,77 ± 0,04f
3 tuần 0,13 ± 0,02a 0,24 ± 0,02b 0,27 ± 0,03bc 0,48 ± 0,02f
5 tuần 0,14 ± 0,0289a 0,41 ± 0,0150b 0,45 ± 0,0502b 0,83 ± 0,0318e
Nghiệm thức T0 T1 T2 T3 Các số trung bình trong cột với các mẫu tự khác nhau thì khác biệt có ý nghĩa ở mức 95%
Đối với môi trường chỉ bổ sung 2,4-D, sau 3 tuần nuôi cấy, mô sẹo ñược hình
thành từ lớp mỏng tử diệp có màu vàng hơi xanh, trắng và xốp (ảnh 3.3B). Mô sẹo
này bắt ñầu chuyển sang nâu và trở nên chắc hơn ở tuần thứ 4. Trọng lượng tươi
khối mô sẹo tăng dần theo sự tăng của nồng ñộ 2,4-D. Trọng lượng tươi khối mô
sẹo sau 5 tuần nuôi cấy khoảng 0,41 – 0,83g. Trong ñó, môi trường theo nghiệm
thức có bổ sung 2,4-D 1mg/l (T3) cho mô sẹo tốt nhất (0,83g) (bảng 3.3a).
35
Bảng 3.3b: Sự thay ñổi trọng lượng tươi của mô sẹo có nguồn gốc từ lớp mỏng tử diệp sau 2, 3, 4, và 5 tuần nuôi cấy trên môi trường bổ sung auxin (2,4-D hay AIA) kết hợp với cytokinin (BA)
Trọng lượng tươi (g)
4 tuần 0,41 ± 0,02bc 0,44 ± 0,02cd 0,47 ± 0,05cde 0,95 ± 0,04g 0,94 ± 0,02g 0,81 ± 0,02f 0,54 ± 0,01de 0,57 ± 0,02e
2 tuần 0,12 ± 0,01ab 0,13 ± 0,01ab 0,12 ± 0,05ab 0,25 ± 0,02c 0,22 ± 0,01bc 0,21 ± 0,03abc 0,10 ± 0,05a 0,11 ± 0,04ab
3 tuần 0,26 ± 0,04bc 0,36 ± 0,03de 0,38 ± 0,04de 0,51 ± 0,05f 0,54 ± 0,05f 0,55 ± 0,01f 0,35 ± 0,04cd 0,46 ± 0,03ef
Nghiệm thức 5 tuần 0,42 ± 0,03b T4 0,57 ± 0,02cd T5 0,52 ± 0,04bc T6 0,99 ± 0,03f T7 0,92 ± 0,04ef T8 0,85 ± 0,04e T9 0,60 ± 0,05cd T10 0,64 ± 0,05d T11 Các số trung bình trong cột với các mẫu tự khác nhau thì khác biệt có ý nghĩa ở mức 95%
Sự thay ñổi màu sắc, ñặc ñiểm mô sẹo cũng giống như mô sẹo ñược hình
thành từ lớp mỏng ñốt tử diệp tương ứng trên các môi trường bổ sung 2,4-D kết hợp
với BA hay AIA kết hợp với BA (ảnh 3.5, 3.6).
Ở các nghiệm thức có bổ sung 2,4-D kết hợp với BA, trọng lượng tươi khối
mô sẹo tăng dần theo sự tăng của nồng ñộ 2,4–D và BA có trong môi trường nuôi
cấy. Trọng lượng tươi khối mô sẹo sau 5 tuần nuôi cấy khoảng 0,57 – 0,99g (bảng
3.3b).
Đối với môi trường có bổ sung AIA kết hợp với BA 0,5mg/l (T10, T11),
trọng lượng tươi khối mô sẹo tăng dần theo sự tăng của nồng ñộ AIA. Trọng lượng
tươi khối mô sẹo sau 5 tuần nuôi cấy trong khoảng 0,60 – 0,64g, không có sự hình
thành rễ ở các nghiệm thức (bảng3.3b, ảnh 3.5D).
Sự hình thành mô sẹo không ñồng ñều ở các lớp mỏng. Lớp mỏng ñầu tử
diệp, mô sẹo ñược hình thành nhiều nhất, sau ñó giảm dần ñến lát mỏng cuối tử
diệp (tính từ gốc ñến chóp tử diệp).
36
Như vậy, nguồn auxin thích hợp cho sự hình thành mô sẹo từ lớp mỏng tử
diệp là 2,4-D. Môi trường có nồng ñộ 2,4–D 1mg/l và BA 0,2mg/l (T7), sự hình
thành mô sẹo tốt nhất (0,99g) (bảng 3.3a,b; ảnh 5.5).
B
1cm
1cm
A
D
1cm
1cm
E
Ảnh 3.5: Mô sẹo từ lớp mỏng tử diệp 3 tuần tuổi, mũi tên trắng chỉ rễ
(A): môi trường MS ñối chứng (B): môi trường MS bổ sung 2,4-D 1mg/l
(C): môi trường MS bổ sung 2,4-D 1mg/l và BA 1mg/l (D): môi trường MS bổ sung AIA 2mg/l và BA 0,5mg/l
37
1cm
Ảnh 3.6: Mô sẹo từ lớp mỏng ñốt tử diệp 5 tuần tuổi trên môi trường MS bổ sung AIA 2mg/l và BA 0,5mg/l
3.2.1.4 Sự hình thành và tăng trưởng của mô sẹo từ lớp mỏng trụ hạ diệp
Nhìn chung, sự thay ñổi trọng lượng tươi, màu sắc, ñặc ñiểm mô sẹo ñược hình
thành từ lớp mỏng trụ hạ diệp cũng giống như các các nguồn mẫu lớp mỏng ñốt tử diệp,
lớp mỏng tử diệp tương ứng trên các môi trường có bổ sung 2,4-D hoặc môi trường có
bổ sung 2,4-D kết hợp với BA hay môi trường có bổ sung AIA kết hợp với BA. Nhưng
trọng lượng tươi của mô sẹo thấp hơn nhiều so với mô sẹo ñược hình thành từ các nguồn
mẫu trên (0,27-0,57g), (bảng 3.4a, 3.4 b, 3.4c, 3.4d; ảnh3.7; 3.8).
Bảng 3.4a: Sự thay ñổi trọng lượng tươi của mô sẹo có nguồn gốc từ lớp mỏng hạ diệp cắt dọc sau 2, 3, 4, và 5 tuần nuôi cấy trên môi trường chỉ bổ sung auxin (2,4-D)
Trọng lượng tươi (g)
Nghiệm thức
HD0 HD1 HD2 HD3
2 tuần 0,03 ± 0,00a 0,12 ± 0,04bc 0,12 ± 0,01bc 0,26 ± 0,04e
3 tuần 0,05 ± 0,00a 0,25 ± 0,02bcd 0,25 ± 0,03bcd 0,49 ± 0,02f
4 tuần 0,08 ± 0,02a 0,26 ± 0,02bc 0,26 ± 0,04bc 0,753 ± 0,12g
5 tuần 0,06 ± 0,03a 0,29 ± 0,02b 0,29 ± 0,05b 0,54 ± 0,03de
Các số trung bình trong cột với các mẫu tự khác nhau thì khác biệt có ý nghĩa ở mức 95%
Đối với môi trường chỉ bổ sung 2,4-D, trọng lượng tươi của mô sẹo ñược hình
thành từ lớp mỏng trụ hạ diệp cắt dọc sau 5 tuần nuôi cấy trong khoảng 0,29 – 0,54g.
38
Trong ñó, môi trường theo nghiệm thức bổ sung 2,4-D 1mg/l (HD3) cho mô sẹo tốt
nhất (0,54g) (bảng 3.4a).
Bảng 3.4b: Sự thay ñổi trọng lượng tươi của mô sẹo có nguồn gốc từ lớp mỏng hạ diệp cắt dọc sau 2, 3, 4, và 5 tuần nuôi cấy trên môi trường bổ sung auxin (2,4-D hay AIA) kết hợp với cytokinin (BA) Trọng lượng tươi (g)
Nghiệm thức
HD4 HD5 HD6 HD7 HD8 HD9 HD10 HD11
2 tuần 0,12 ± 0,01bc 0,07 ± 0,02ab 0,12 ± 0,05bc 0,24 ± 0,01de 0,17 ± 0,04cd 0,20 ± 0,01cde 0,12 ± 0,01bc 0,17 ± 0,01cd
4 tuần 0,17 ± 0,02ab 0,30 ± 0,02bcd 0,25 ± 0,06bc 0,51 ± 0,03ef 0,55 ± 0,03f 0,48 ± 0,04ef 0,38 ± 0,02cde 0,42 ± 0,02def
3 tuần 0,21 ± 0,04bc 0,27 ± 0,03cd 0,17 ± 0,04b 0,50 ± 0,05f 0,51 ± 0,05f 0,38 ± 0,01e 0,31 ± 0,02cde 0,32 ± 0,03de
5 tuần 0,27 ± 0,03b 0,30 ± 0,02b 0,32 ± 0,04b 0,54 ± 0,03de 0,57 ± 0,04e 0,48 ± 0,04cde 0,39 ± 0,05bc 0,43 ± 0,05cd Các số trung bình trong cột với các mẫu tự khác nhau thì khác biệt có ý nghĩa ở mức 95%
Đối với môi trường có bổ sung 2,4-D kết hợp với BA, trọng lượng tươi khối
mô sẹo ñược hình thành từ lớp mỏng trụ hạ diệp cắt dọc sau 5 tuần nuôi cấy
khoảng 0,3 – 0,57g (bảng 3.4b).
Với môi trường có bổ sung AIA kết hợp với BA 0,5mg/l (HD10, HD11),
Trọng lượng tươi khối mô sẹo ñược hình thành từ lớp mỏng trụ hạ diệp cắt dọc
sau 5 tuần nuôi cấy trong khoảng 0,39 – 0,43g, không có sự hình thành rễ ở các
nghiệm thức (bảng3.4b, ảnh 3.7D).
Vậy, môi trường theo nghiệm thức có bổ sung 2,4–D 1mg/l kết hợp với BA
0,5mg/l, lớp mỏng trụ hạ diệp cắt dọc cho mô sẹo tốt nhất (0,57g).
Bảng 3.4c: Sự thay ñổi trọng lượng tươi của mô sẹo có nguồn gốc từ lớp mỏng hạ diệp cắt ngang sau 2, 3, 4, và 5 tuần nuôi cấy trên môi trường chỉ bổ sung auxin (2,4-D)
Trọng lượng tươi (g)
Nghiệm thức
HN0 HN1 HN2 HN3
2 tuần 0,02 ± 0,00a 0,06 ± 0,04bc 0,07 ± 0,01bc 0,09 ± 0,04e
3 tuần 0,03 ± 0,00a 0,13 ± 0,02bcd 0,19 ± 0,03bcd 0,16 ± 0,02f
4 tuần 0,04 ± 0,14a 0,21 ± 0,04a 0,26 ± 0,03a 0,20 ± 0,12b
5 tuần 0,04 ± 0,03a 0,30 ± 0,02b 0,35 ± 0,05b 0,40 ± 0,03de
39
Ở các nghiệm thức chỉ bổ sung 2,4-D, trọng lượng tươi của mô sẹo ñược hình
thành từ lớp mỏng trụ ha diệp cắt ngang sau 5 tuần nuôi cấy trong khoảng 0,30 – 0,40g.
Môi trường theo nghiệm thức có bổ sung 2,4-D 1mg/l cho mô sẹo tốt nhất (bảng 3.4a,
ảnh 3,7B)
Bảng 3.4d: Sự thay ñổi trọng lượng tươi của mô sẹo có nguồn gốc từ lớp mỏng hạ diệp cắt ngang sau 2, 3, 4, và 5 tuần nuôi cấy trên môi trường bổ sung auxin (2,4-D hay AIA) kết hợp với cytokinin (BA) Trọng lượng tươi (g)
Nghiệm thức
HN4 HN5 HN6 HN7 HN8 HN9 HN10 HN11
2 tuần 0,04 ± 0,01bc 0,06 ± 0,02ab 0,15 ± 0,05bc 0,13 ± 0,01de 0,11 ± 0,04cd 0,10 ± 0,01cde 0,06 ± 0,01bc 0,08 ± 0,01cd
3 tuần 0,18 ± 0,04bc 0,08 ± 0,03cd 0,23 ± 0,04b 0,38 ± 0,05f 0,29 ± 0,05f 0,15 ± 0,01e 0,10 ± 0,02cde 0,13 ± 0,03de
4 tuần 0,19 ± 0,08a 0,20 ± 0,03a 0,26 ± 0,03a 0,47 ± 0,08ab 0,34 ± 0,09ab 0,17 ± 0,03ab 0,17 ± 0,11a 0,18 ± 0,03ab
5 tuần 0,29 ± 0,03b 0,28 ± 0,02b 0,44 ± 0,04b 0,55 ± 0,03de 0,49 ± 0,04e 0,44 ± 0,04cde 0,36 ± 0,05bc 0,38 ± 0,05cd Các số trung bình trong cột với các mẫu tự khác nhau thì khác biệt có ý nghĩa ở mức 95%
Ở các nghiệm thức bổ sung 2,4-D phối hợp với BA, trọng lượng tươi của
mô sẹo ñược hình thành từ lớp mỏng trụ ha diệp cắt ngang sau 5 tuần nuôi cấy
trong khoảng 0,28 – 0,55g (bảng 3.4d).
Với môi trường có bổ sung AIA kết hợp với BA 0,5mg/l (HN10, HN11),
Trọng lượng tươi khối mô sẹo sau 5 tuần nuôi cấy trong khoảng 0,36 – 0,38g,
không có sự hình thành rễ ở các nghiệm thức (bảng3.4d, ảnh 3.7D).
Vậy, nguồn auxin thích hợp cho sự hình thành mô sẹo từ lớp mỏng trụ hạ diệp
là 2,4-D. Nghiệm thức có bổ sung 2,4–D 1 mg/l kết hợp với BA 0,2mg/l, lớp mỏng
trụ hạ diệp cắt ngang hình thành mô sẹo tốt nhất (0,55g).
40
1cm
1cm
A
B
1cm
1cm
D
C
Ảnh 3.7: Mô sẹo từ lớp mỏng trụ hạ diệp cắt dọc(A, C) và ngang (B, D) 3 tuần tuổi, mũi tên trắng chỉ rễ
(A): môi trường MS ñối chứng (B): môi trường MS bổ sung 2,4-D 1mg/l
(C): môi trường MS bổ sung 2,4-D 1mg/l Và BA 1mg/l (D): môi trường MS bổ sung AIA 2mg/l và BA 0,5mg/l
1cm
Ảnh 3.8: Mô sẹo từ lớp mỏng trụ hạ diệp cắt dọc 5 tuần tuổi trên môi trường MS có bổ sung 2,4-D 1mg/l và BA 0,5mg/l
41
3.2.2 Sự thay ñổi hình thái trong quá trình tạo mô sẹo
Sau 1 tuần nuôi cấy trên môi trường có bổ sung auxin (2,4-D hoặc AIA) có
hoặc không có kết hợp với cytokinin (BA), vùng dưới biểu bì ở gân lá, vùng mô
tiếp xúc trực tiếp với môi trường bắt dầu phân chia. Ở tuần thứ 2, các tế bào mô sẹo
ngoài tách rời nhau làm mô sẹo trở nên xốp, mô sẹo bên trong trở nên chắc. Các
nhóm tế bào này tiếp tục duy trì sự phân chia và chuyển sang hóa nâu ở tuần thứ 4
và thứ 5 (ảnh3.9).
C
B
A
Ảnh 3.9: Sự phân chia của tế bào ở gân lá (A), tế bào mô sẹo phía ngoài sau 2 tuần (B), các tế bào mô sẹo phía ngoài cùng sau 5 tuần (C)
3.2.3 Sự thay ñổi cường ñộ hô hấp (CĐHH) theo thời gian của mô sẹo ñược
hình thành từ các nguồn mẫu
Khi xác ñịnh CĐHH bằng máy ño sự trao ñổi khí Hansatech, kết quả cho
thấy, các nghiệm thức chỉ bổ sung 2,4-D có CĐHH cao nhất chủ yếu ở tuần thứ 2,
bắt ñầu giảm ở tuần thứ 3, 4. Còn các nghiệm thức có bổ sung 2,4-D kết hợp với
BA, thường CĐHH cao ở tuần thứ 2, tăng mạnh ở tuần thứ 3, sau ñó giảm dần ở
tuần thứ 4 và thứ 5. CĐHH giảm dần theo sự giảm của nồng ñộ 2,4–D và BA trong
môi trường nuôi cấy (hình 3.2, 3.3, 3.4, 3.5, 3.6).
42
3.2.3.1 Sự thay ñổi cường ñộ hô hấp (CĐHH) theo thời gian của mô sẹo ñược
hình thành từ lá
(A)
(B)
Hình 3.2: Sự thay ñổi CĐHH của mô sẹo có nguồn gốc từ lá theo thời gian. (A) : môi trường chỉ bổ sung 2,4-D ở các nồng ñộ khác nhau (B) : môi trường bổ sung 2,4-D kết hợp với BA ở các nồng ñộ khác nhau
Đối với nguồn mẫu là lá, khi xử lý 2,4-D ở các nồng ñộ khác nhau, kết quả
cho thấy, CĐHH ở các nghiệm thức cao nhất ở tuần thứ 2, bắt ñầu giảm ở tuần thứ
3, 4. Trong ñó, nghiệm thức có bổ sung 2,4-D 1mg/l (L3) có CĐHH cao nhất
(7,92µmol/g/giờ) (hình 3.2A).
Khi sử lý phối hợp 2,4-D với BA ở các nồng ñộ khác nhau, CĐHH ở các
nghiệm thức cao ở tuần thứ 2, tăng mạnh ở tuần thứ 3, sau ñó giảm dần ở tuần thứ 4
và thứ 5. Trong ñó, nghiệm thức có bổ sung 2,4-D 1mg/l phối hợp với BA 1mg/l
(L9) có CĐHH cao nhất (9,66µmol/g/giờ) (hình 3.2B).
CĐHH giảm dần theo sự giảm của nồng ñộ 2,4–D và BA trong môi trường
nuôi cấy.
Vậy, nghiệm thức có bổ sung 2,4-D 1mg/l kết hợp với BA 1mg/l (L9) có
CĐHH cao nhất (9,66µmol/g/giờ).
43
3.2.3.2 Sự thay ñổi cường ñộ hô hấp (CĐHH) theo thời gian của mô sẹo ñược
hình thành từ lớp mỏng ñốt tử diệp
(A)
(B)
Hình 3.3: Sự thay ñổi CĐHH của mô sẹo có nguồn gốc từ lớp mỏng ñốt tử diệp theo thời gian. (A) : môi trường chỉ bổ sung 2,4-D ở các nồng ñộ khác nhau (B): môi trường bổ sung 2,4-D kết hợp với BA ở các nồng ñộ khác nhau
Đối với nguồn mẫu là lớp mỏng ñốt tử diệp, khi xử lý 2,4-D ở các nồng ñộ
khác nhau, kết quả cũng cho thấy, CĐHH ở các nghiệm thức cao nhất ở tuần thứ 2,
bắt ñầu giảm ở tuần thứ 3, 4. Trong ñó, nghiệm thức có bổ sung 2,4-D 1mg/l (D3)
có CĐHH cao nhất (8,76µmol/g/giờ) (hình 3.3A).
Khi sử lý phối hợp 2,4-D với BA ở các nồng ñộ khác nhau, CĐHH ở các
nghiệm thức cao ở tuần thứ 2, tăng mạnh ở tuần thứ 3, sau ñó giảm dần ở tuần thứ 4
và thứ 5. Trong ñó, nghiệm thức có bổ sung 2,4-D 1mg/l phối hợp với BA 1mg/l
(D9) có CĐHH cao nhất (11,77µmol/g/giờ) (hình 3.3B).
CĐHH giảm dần theo sự giảm của nồng ñộ 2,4–D và BA trong môi trường
nuôi cấy.
Như vậy, nghiệm thức có bổ sung 2,4-D 1mg/l kết hợp với BA 1mg/l (D9) có
CĐHH cao nhất (11,77 µmol/g/giờ).
44
3.2.3.3 Sự thay ñổi cường ñộ hô hấp (CĐHH) theo thời gian của mô sẹo
ñược hình thành từ lớp mỏng tử diệp
(A)
(B)
Hình 3.4: Sự thay ñổi CĐHH của mô sẹo có nguồn gốc từ lớp mỏng tử diệp theo thời gian. (A): môi trường chỉ bổ sung 2,4-D ở các nồng ñộ khác nhau (B): môi trường bổ sung 2,4-D kết hợp với BA ở các nồng ñộ khác nhau
Tương tự như lá và lớp mỏng ñốt tử diệp, khi xử lý 2,4-D ở các nồng ñộ khác
nhau, kết quả cho thấy, CĐHH ở các nghiệm thức cao nhất ở tuần thứ 2, bắt ñầu giảm
ở tuần thứ 3, 4. Trong ñó, nghiệm thức có bổ sung 2,4-D 1mg/l (T3) có CĐHH cao
nhất (6,00µmol/g/giờ) (hình 3.4A).
Khi sử lý phối hợp 2,4-D với BA ở các nồng ñộ khác nhau, CĐHH ở các
nghiệm thức cao ở tuần thứ 2, tăng mạnh ở tuần thứ 3, sau ñó giảm dần ở tuần thứ 4
và thứ 5. Trong ñó, nghiệm thức có bổ sung 2,4-D 1mg/l phối hợp với BA 0,2mg/l
(T7) có CĐHH cao nhất (6,10µmol/g/giờ) (hình 3.4B).
CĐHH giảm dần theo sự giảm của nồng ñộ 2,4–D và BA trong môi trường nuôi cấy.
Vậy, nghiệm thức có bổ sung 2,4-D 1mg/l kết hợp với BA 0,5mg/l (T8) có
CĐHH cao nhất (11,77 µmol/g/giờ).
45
3.2.3.4 Sự thay ñổi cường ñộ hô hấp (CĐHH) theo thời gian của mô sẹo
ñược hình thành từ lớp mỏng trụ hạ diệp
(A)
(B)
Hình 3.5: Sự thay ñổi CĐHH của mô sẹo có nguồn gốc từ lớp mỏng trụ hạ diệp cắt dọc diệp theo thời gian. (A): môi trường chỉ bổ sung 2,4-D ở các nồng ñộ khác nhau, (B): môi trường bổ sung 2,4-D kết hợp với BA ở các nồng ñộ khác nhau
Đối với lớp mỏng trụ hạ diệp cắt dọc, sự thay ñổi cường ñộ hô hấp theo
thời gian khi xử lý 2,4-D hay xử lý phối hợp 2,4-D với BA ở các nồng ñộ khác
nhau tương tự như lớp mỏng tử diệp nhưng các nghiệm thức có CĐHH thấp hơn
(hình 3.5).
Trong các nghiệm thức chỉ bổ sung 2,4-D, nghiệm thức có bổ sung 2,4-D
1mg/l (HD3) có CĐHH cao nhất (2,34µmol/g/giờ) (hình 3.5A).
Ở các nghiệm thức có bổ sung phối hợp 2,4-D với BA, nghiệm thức có bổ
sung 2,4-D 1mg/l phối hợp với BA 0,5mg/l (HD8) có CĐHH cao nhất
(3,50µmol/g/giờ) (hình 3.5B).
CĐHH giảm dần theo sự giảm của nồng ñộ 2,4–D và BA trong môi trường
nuôi cấy. Trong ñó, nghiệm thức có bổ sung 2,4-D 1mg/l kết hợp với BA 0,5mg/l
(HD8) có CĐHH cao nhất.
46
(A)
(B)
Hình 3.6: Sự thay ñổi CĐHH của mô sẹo có nguồn gốc từ từ lớp mỏng trụ hạ diệp cắt ngang theo thời gian. (A) : môi trường chỉ bổ sung 2,4-D ở các nồng ñộ khác nhau, (B): môi trường bổ sung 2,4-
D kết hợp với BA ở các nồng ñộ khác nhau
Đối với lớp mỏng trụ hạ diệp cắt ngang, sự thay ñổi cường ñộ hô hấp theo thời
gian khi xử lý 2,4-D hay xử lý phối hợp 2,4-D với BA ở các nồng ñộ khác nhau
tương tự như lớp mỏng trụ hạ diệp cắt dọc.
Trong các nghiệm thức chỉ bổ sung 2,4-D, nghiệm thức có bổ sung 2,4-D 1mg/l
(HN3) có CĐHH cao nhất (2,04µmol/g/giờ) (hình 3.6A).
Ở các nghiệm thức có bổ sung phối hợp 2,4-D với BA, nghiệm thức có bổ
sung 2,4-D 1mg/l phối hợp với BA 0,2mg/l (HN7) có CĐHH cao nhất
(2,56µmol/g/giờ) (hình 3.6B).
Như vậy, CĐHH giảm dần theo sự giảm của nồng ñộ 2,4–D và BA trong môi
trường nuôi cấy. Nghiệm thức có bổ sung 2,4-D 1mg/l kết hợp với BA 0,2mg/l
(HN7) có CĐHH cao nhất.
47
3.2.4 Sự gia tăng trọng lượng tươi và trọng lượng khô của mô sẹo ñược
hình thành từ các nguồn mẫu
Hình 3.7: Sự gia tăng trọng lượng tươi và gia tăng trọng lượng khô giữa các nghiệm thức cho mô sẹo tốt nhất ở các nguồn mẫu
Sự gia tăng trọng lượng tươi và gia tăng trọng lượng khô của mô sẹo ñược
hình thành từ lớp mỏng ñốt tử diệp ñược nuôi cấy trên môi trường có bổ sung
2,4-D 1mg/l kết hợp với BA 1mg/l (nghiệm thức D9) là cao nhất (1,51g; 0,17g).
Các nguồn mẫu còn lại, sự gia tăng trọng lượng tươi và gia tăng trọng lượng khô
của mô sẹo giảm dần từ mô sẹo ñược hình thành từ lá (nghiệm thức L9) ñến lớp
mỏng tử diệp (nghiệm thức T7), lớp mỏng trụ hạ diệp cắt dọc (nghiệm thức
HD8)và lớp mỏng trụ hạ diệp cắt ngang (nghiệm thức HD7) (Hình 3.7).
Tóm lại, từ những kết quả thu ñược, trong các nguồn mẫu (lá, lớp mỏng
ñốt tử diệp, lớp mỏng tử diệp, lớp mỏng trụ hạ diệp diệp), lớp mỏng ñốt tử diệp
ñược nuôi cấy trên môi trường bổ sung 2,4-D 1mg/l kết hợp với BA 1mg/l cho
mô sẹo tốt nhất và nguồn auxin thích hợp cho sự hình thành mô sẹo là 2,4-D.
48
3.3 Sự phát sinh chồi
3.3.1 Sự hình thành và tăng trưởng của cụm chồi từ mô sẹo
Ở các nghiệm thức thuộc nhóm 1 (mô sẹo ñược cảm ứng trong 3 tuần trên
môi trường bổ sung 2,4-D có hoặc không kết hợp với BA) không cảm ứng tạo chồi
sau khi chuyển sang môi trường tạo chồi, mô sẹo tiếp tục phân chia thành khối mô
sẹo lớn hơn.
Trong khi ñó, mô sẹo thuộc nhóm 2 (mô sẹo ñược cảm ứng trong 3 tuần trên
môi trường có bổ sung AIA với nồng ñộ khác nhau kết hợp với BA 0,5mg/l) cho
thấy sự xuất hiện chồi sau khi cấy chuyền sang môi trường tạo chồi. Thời gian xuất
hiện chồi tương ñối sớm (1tuần), số lượng chồi/cụm giảm dần theo sự tăng của
nồng ñộ BA, nhưng chồi to hơn, chồi phát triển tốt (bảng 3.5a, b; ảnh 3.10, 3.11,
3.12).
Bảng 3.5a: Ảnh hưởng của BA lên sự hình thành chồi từ mô sẹo sau 4 tuần nuôi cấy.
Nghiệm thức
Số chồi/cụm
Tỷ lệ tạo chồi (%)
Thời gian xuất hiện chồi (tuần) 1 1 1 1 1 1 1
S0 S1 S2 S3 S4 S5 S6 S7
16,67 ± 3,33a 33,33 ± 3,33abc 36,67 ± 3,33abc 43,33 ± 6,67bc 23,33 ± 8,82ab 26,67 ± 8,82abc 33,33 ± 3,33 abc 26,67 ± 6,67 ab
1
1,00 ± 0,00a 2,33 ± 0,00b 2,67 ± 0,00c 2,33 ± 0,00b 2,00 ± 0,00b 1,67 ± 0,00b 1,33± 0,00a 1,33 ± 0,00a Các số trung bình trong cột với các mẫu tự khác nhau thì khác biệt có ý nghĩa ở mức 95%
Những nghiệm thức chỉ bổ sung BA, tỷ lệ mẫu cấy tạo chồi không cao (16.67
– 43.33%), số lượng chồi/cụm thấp (1,00 – 2,67 chồi). Trong ñó, môi trường theo
nghiệm thức có bổ sung BA 0,5 -1mg/l (S2, S3) cho tỷ lệ chồi và số chồi/cụm cao
nhất (36,6 - 43,33%, 2,33 – 2,65 chồi/ cụm) (bảng 3.5a).
49
Bảng 3.5b: Ảnh hưởng của BA kết hợp với AIA 0,02 mg/l lên sự hình thành chồi từ mô sẹo sau 4 tuần nuôi cấy.
Tỷ lệ tạo chồi (%)
Số chồi/cụm
Nghiệm thức
Thời gian xuất hiện chồi (tuần)
S8
1
S9
1
S10
1
S11
1
S12
3,33 ± 0,33c 7,67 ± 0,00e 4,67 ± 0,00d 2,67 ± 0,00c 3,33 ± 0,13c
1
S13
2,67 ± 0,33
1
S14
43,33 ± 1,33bc 53,33 ± 5,77c 43,33 ± 3,33bc 40,00 ± 1,33abc 43,33 ±3,33bc 43,33 ± 1,33bc 36,67 ± 3,33abc
2,33 ± 0,42
1
Các số trung bình trong cột với các mẫu tự khác nhau thì khác biệt có ý nghĩa ở mức 95%
Đối với các nghiệm thức có bổ sung BA kết hợp với AIA (0,02mg/l), tỷ lệ
mẫu cấy tạo chồi và số lượng chồi/cụm (36,67 – 53,33%; 2,33 – 7,67 chồi) cao hơn
các nghiệm thức chỉ có bổ sung BA. Tỷ lệ mẫu cấy tạo chồi và số lượng chồi/cụm
giảm dần theo sự tăng của nồng ñộ BA trong môi trường nuôi cấy. Môi trường theo
nghiệm thức có bổ sung BA 0,5mg/l kết hợp với AIA 0,02mg/l (S9) có số lượng
chồi, tỷ lệ tạo chồi cao nhất (53,33%; 7,67 chồi) (bảng 3.5a, b; ảnh 3.6, 3.7, 3.8).
Như vậy, trong sự hình thành chồi từ mô sẹo, các nghiêm thức có sự kết hợp
giữa BA và AIA 0,02mg/l thích hợp cho sự phát sinh chồi từ mô sẹo của cấy mướp
ñắng. Trong ñó, môi trường bổ sung BA 0,5mg/l kết hợp với AIA 0,02mg/l, chồi
phát triển tốt nhất.
50
1cm
1cm
A
B
C
1cm
Ảnh 3.10: Chồi ñược hình thành và phát triển từ mô sẹo sau 1 tuần nuôi cấy, mũi tên xanh chỉ nốt tròn, mũi tên trắng chỉ chồi. (A): môi trường MS ñối chứng (B): môi trường MS có bổ sung BA 0,5mg/l (C): môi trường MS có bổ sung BA 0,5mg/l và AIA 0,02mg/l
51
1cm
B
0,6cm m
A
1 cm
C
Ảnh 3.11: Chồi ñược hình thành và phát triển từ mô sẹo sau 2 tuần nuôi cấy, mũi tên trắng chỉ chồi. (A): môi trường MS ñối chứng (B): môi trường MS có bổ sung BA 0,5mg/l (C): môi trường MS có bổ sung BA 0,5mg/l và AIA 0,02mg/l
52
1,5cm
1,5cm
B
A
C
1,5cm
Ảnh 3.12: Chồi ñược hình thành và phát triển từ mô sẹo sau 4 tuần nuôi cấy, mũi tên trắng chỉ chồi. (A): môi trường MS ñối chứng (B): môi trường MS có bổ sung BA 0,5mg/l (C): môi trường MS có bổ sung BA 0,5mg/l và AIA 0,02mg/l
53
3.3.2 Sự thay ñổi hình thái trong quá trình phát sinh chồi
Dưới tác ñộng của chất ñiều hòa sinh trưởng thực vật ngoại sinh và nội sinh,
các tế bào phía ngoài khối mô sẹo phân chia mạnh hình thành nên các trung tâm
phân chia. Sau 1tuần, các trung tâm phân chia này tạo thành các nốt màu xanh và
phân hóa thành phát thể chồi (ảnh 3.13).
A
B
C
Ảnh 3.13: Phẫu thức cắt ngang mô sẹo qua các nốt xanh (A), chồi ñược hình thành từ các nốt trên mô sẹo sau 10 ngày nuôi cấy (B), 15 ngày (C), mũi tên xanh chỉ nối xanh,mũi tên ñỏ chỉ bó mạch, mũi tên vàng chỉ phát thể lá, mũi tên trẵn chỉ ñỉnh sinh trưởng.
54
3.4 Sự phát sinh rễ
3.4.1 Sự hình thành và tăng trưởng rễ Bảng 3.6: Ảnh hưởng của AIA lên sự hình thành và tăng trưởng rễ từ chồi sau 4 tuần nuôi cấy.
Thời gian
Nghiệm
Tỷ lệ tạo rễ
Chiều dài trung
xuất hiện rễ
Số rễ/chồi
thức
sau (%)
bình rễ (cm)
(tuần)
R0
2
100
4,67 ± 0,88a
5,69 ± 0,84d
R1
1,5
100
52,33 ± 1,76d
4,05 ± 0,26c
R2
1,5
100
32,00± 1,76c
2,69 ± 0,10b
R3
1,5
100
8,33 ± 0,67a
2,14 ± 0,11b
R4
1,5
100
5,76 ± 0,67a
1,15 ± 0,10a
Các số trung bình trong cột với các mẫu tự khác nhau thì khác biệt có ý nghĩa ở mức 95%
(A)
(B)
Hình 3.8: Sự hình thành rễ (A) tăng trưởng rễ (B) vàsau 4 tuần nuôi cấy trên môi
trường có và không và bổ sung AIA.
Các nghiệm thức không có bổ sung và có bổ sung AIA ñều tạo rễ.
Nghiệm thức không có bổ sung AIA (L0) có chiều dài trung bình rễ cao nhất
(6,69 cm) nhưng số rễ ít (4,67) và thời gian xuất hiện rễ lâu nhất (2 tuần),(bảng 3.8,
hình 3.8 ảnh 3.10A).
55
Ở các nghiệm thức có bổ sung AIA, số lượng rễ và chiều dài rễ giảm dần theo
sự tăng của nồng ñộ AIA. Trong ñó, môi trường theo nghiệm thức có bổ sung AIA
0,2 mg/l (R1) cho số rễ/chồi cao nhất (52,33 rễ), cây phát triển tốt, rễ chắc (ảnh 3.10
B, C). Các nghiệm thức có nồng ñộ AIA 1 – 1,5mg/l, có sự hình thành mô sẹo trắng
và xanh quanh vết cắt, rễ dễ bị ñứt, cây phát triển yếu hơn so với các nghiệm thức
còn lại (ảnh 3.10 E, CF).
Như vậy, môi trường bổ sung AIA 0,2 mg/l là môi trường thích hợp nhất ñối
với sự tạo rễ.
3 cm
2 cm
2 cm
A
B
C
2 cm
2 cm
E
D
Ảnh 3.14: Rễ ñược hình thành sau 4 tuần tuổi nuôi cấy
A): môi trường MS ñối chứng, (B): môi trường MS có bổ sung AIA 0,2 mg/l, (C): môi trường MS có bổ sung AIA 0,5 mg/l, (D): môi trường MS có bổ sung AIA 1 mg/l, (E): môi trường MS có bổ sung AIA 1,5 mg/l
56
3.2.2 Sự thay ñổi hình thái trong quá trình phát sinh rễ
Ở các nghiệm thức không bổ sung AIA (R0) và bổ sung AIA 0,2 – 0,5mg/l
(R1, R2), các sơ khởi rễ bất ñịnh ñược hình thành từ vùng tượng tầng libe-mộc. Sau
2 tuần, các sơ khởi này kéo dài ñẩy nội bì và nhu mô vỏ ra ngoài (ảnh 3.15).
A
C
B
57
D
Ảnh 3.15: Phẫu thức cắt ngang gốc thân cây mướp ñắng in vitro 0 ngày (A), 5 ngày (B), sơ khởi rễ kéo dài (C), rễ (D), nuôi cấy trên môi trường bổ AIA 0,5 mg/l, mũi tên trắng chỉ tượng tầng libe-mộc, mũi tên mũi xanh chỉ tế bào phân chia, tên mũi ñỏ chỉ sơ khởi rễ, mũi tên tên vàng chỉ rễ kéo dài
3.5 Sự thích ứng của cây con in vitro ngoài vườn ươm
Bảng 3.7 Khả năng thích ứng của cây con in vitro ngoài vườn ươm
Tỷ lệ (%) cây sống
Tình trạng cây sống
Tình trạng cây chết
73.33%
Cây sống, tăng trưởng tốt Cây héo lá, thân mất nước.
Các cây con in vitro ñược ñem trồng với giá thể trấu hun. Sau 2 tuần, cây tăng
trưởng tốt, tạo rễ mới, lóng kéo dài. Tuy nhiêm, tỷ lệ sống còn thấp (73,33%).
2 cm
4 cm
Ảnh 3.16: Cây mướp ñắng ngoài vườn ươm
58
58
4.1 Sự hình thành mô sẹo
4.1.1 Sự thay ñổi hình thái trong quá trình tạo sẹo
Dưới tác ñộng của auxin là 2,4–D hay AIA không kết hợp hoặc kết hợp
với BA, các tế bào dưới biểu bì ở cả mặt trên và mặt dưới dọc theo gân lá, các tế
bào lớp mỏng ñốt tử diệp, tử diệp, trụ hạ diệp ñều có dấu hiệu phản phân hóa và
bắt ñầu phân chia mạnh mẽ ñể hình thành mô sẹo. Các tế bào ở các lớp mỏng
của các nguồn mẫu tiếp xúc trực tiếp với môi trường ñược cảm ứng bởi chất ñiều
hòa sinh trưởng thực vật ngoại sinh trước tiên nên mô sẹo ñược hình thành sớm
và tăng sinh nhanh. Ở tuần thứ 2, các tế bào mô sẹo ở phía ngoài tách rời nhau
làm mô sẹo trở nên xốp. Lúc này, các tế bào mô sẹo phía ngoài có dạng hình
thay ñổi, chứa không bào to khác với tế bào phía bên trong có kích thước ñều
nhau, tế bào chất ñậm ñặc, nhân to (những tế bào có thể phát sinh hinh thái) [8].
Các nhóm tế bào này tiếp tục duy trì sự phân chia và có tế bào chuyển dần sang
nâu ở tuần thứ 4 và thứ 5 (ảnh 3.9).
4.1.2 Các biến ñổi sinh lý trong quá trình hình thành mô sẹo
Trong giai ñoạn hình thành mô sẹo, dưới tác ñộng của 2,4-D hay AIA có
hoặc không có kết hợp với BA ñến khả năng phân chia của mô sẹo. Ở tế bào, auxin kích thích hoạt ñộng bơm proton của màng nguyên sinh chất, giúp H+
ñược bơm ra vách tế bào làm pH của vách giảm xuống. Sự hạ thấp pH ở vách
cần thiết cho sự gỡ liên kết giữa các vi sợi cellulose và hoạt hóa hoạt ñộng của
một số enzyme thủy giải protein của vách làm vách trở nên lỏng lẻo [11]. Vì vậy
ở tuần thứ 2, dưới tác ñộng của 2,4-D hay AIA, các tế bào mô sẹo ở lớp ngoài
cùng có xu hướng tách rời nhau. Bên cạnh ñó, có lẽ hoạt tính AIA nội sinh cao
trong mô sẹo ñã kích thích các tế bào phân chia mạnh mẽ.
Cường ñộ hô hấp (CĐHH) thể hiện nhu cầu năng lượng trong quá trình
phân chia tế bào, các tế bào ñang phân chia có cường ñộ hô hấp cao hơn các tế
bào ñang phân hóa [8]. Những nghiệm thức có kết hợp với BA có CĐHH tăng ở
tuần thứ 2, tăng mạnh ở tuần thứ 3 kéo dài thời gian phân chia hơn so với những
nghiệm thức chỉ có 2,4-D có CĐHH tăng mạnh ở tuần 2 nhưng bắt ñầu giảm ở
59
tuần thứ 3. Do ñó, sự gia tăng trọng lượng tươi, gia tăng trọng lượng khô cũng
cao hơn ở các nghiệm thức có kết hợp với BA. Sự giảm trọng lượng tươi, trọng
lượng khô, CĐHH cũng theo sự giảm nồng ñộ auxin (2,4-D, AIA) và cytokinin
(BA) ngoại sinh. Vì vậy, có thể sự giảm hô hấp của mô sẹo theo thời gian thể
hiện sự giảm dần hoạt tính của auxin (2,4-D, AIA) và cytokinin (BA) trong môi
trường nuôi cấy (bảng 3.2, 3.3, 3.4, 3.5; hình 3.2, 3.2, 3.4, 3.5, 3.6).
Trong các nguồn mẫu nuôi cấy, lớp mỏng ñốt tử diệp cho mô sẹo tốt
nhất. Có lẽ, ngoài ảnh hưởng của chất ñiều hòa sinh trưởng thực vật ngoại sinh,
nồng ñộ AIA nội sinh cao do từ lá tổng hợp ñưa xuống, từ hai tử diệp ñi ra và
BA nội sinh từ rễ tổng hợp ñi lên nên tập trung nhiều hơn ở ñốt tử diệp so với
các nguồn mẫu khác.
Trên môi trường không bổ sung chất ñiều hòa sinh trưởng thực vật, tất cả
các nguồn mẫu là lá, lớp mỏng ñốt tử diệp, lớp mỏng tử diệp, lớp mỏng trụ hạ
diệp ñều xuất hiện rễ. Có thể nồng ñộ AIA nội sinh ở các nguồn mẫu cao ñủ ñể
kích hoạt sự tạo rễ.
Trong tất cả các nguồn mẫu ñều có chất ñiều hòa sinh trưởng thực vật
nội sinh. Khi bổ sung chất ñiều hòa sinh trưởng thực vật ngoại sinh, các nguồn
mẫu có sự ñáp ứng khác nhau dẫn ñến sự khác biệt về trạng thái, trọng lượng
tươi, trọng lượng khô và hô hấp của mô sẹo giữa các loại mẫu cấy. 2,4-D là
một auxin tổng hợp mạnh. Đáp ứng của auxin rất thay ñổi ở các nguồn mẫu.
Thông thường, trong môi trường nuôi cấy có bổ sung 2,4-D cho mô sẹo xốp và
tạo rễ [8].
4.2 Sự phát sinh chồi từ mô sẹo của cây mướp ñắng
4.2.1 Sự thay ñổi hình thái trong sự phát sinh chồi
Một tuần sau khi chuyển mô sẹo sang môi trường MS cơ bản và môi
trường MS có bổ sung BA hoặc BA kết hợp với AIA, các tế bào ñẳng kính, tế
bào chất ñậm ñặc, nhân to là những tê bào tiềm năng (competant cells) từ mô
sẹo bắt ñầu phân chia hình thành nên một ñám tế bào gắn kết với nhau hình
thành nên những nốt phát triển ñộc lập có màu xanh. Bên trong các nốt này
60
phân hóa hình thành nên các sơ khởi chồi. Cuối cùng, các sơ khởi chồi có sự
phân hóa hình thành nên chồi hoàn chỉnh ñược bảo vệ bằng các phát thể lá.Tuy
nhiên, với môi trường ñược bổ sung chất ñiều hòa sinh trưởng thực vật, các nốt
(phát thể chồi) nhiều hơn (ảnh 3.10, 3.11, 3.12, 3.13).
Ở các mô sẹo ñược hình thành trên môi trường có nguồn auxin là AIA,
các nốt ñều tạo chồi. Trong khi ở các mô sẹo ñược hình thành trên môi trường
có nguồn auxin là 2,4-D, các nốt duy trì lâu ở trạng thái hình cầu, không có sự
phân hóa thành chồi. Có lẽ 2,4-D vẫn còn tồn tại trong khối mô sẹo ñã thúc ñẩy
sự phân chia của tế bào, cản sự phân hóa tạo chồi. Do ñó, các tế bào vẫn tiếp tục
phân chia ñể hình thành mô sẹo.
4.2.3 Các biến ñổi sinh lý trong quá trình phát sinh chồi
Khi thời gian nuôi cấy ñủ dài ñể giảm dần tác ñộng của auxin, mô sẹo sẽ
chậm phân chia và dễ dàng phân hóa hơn [11]. Do ñó, mô sẹo 3 tuần tuổi có thể
tạo chồi khi chuyển sang môi trường tạo chồi. Tuy nhiên, ñối với mô sẹo ñược
hình thành trên môi trường có nguồn auxin là 2,4-D, mô sẹo 3 hay 4 tuần tuổi
ñều không thể tạo chồi. Sự tác ñộng của các chất ñiều hòa sinh trưởng thực vật
trong quá trình phát sinh hình thái phụ thuộc rất nhiều vào kiểu mô, trạng thái
sinh lý, bản chất và nồng ñộ của các chất sử dụng cũng như sự phối hợp giữa các
chất [11],[18]. Như vậy, ñối với mô sẹo của cây mướp ñắng ñược hình thành do
sự cảm ứng bởi 2,4-D có thể bị ngăn cản sự tạo chồi mặc dù có sự giảm dần hoạt
tính của 2,4-D theo thời gian nuôi cấy nhưng vẫn còn tồn tại một lượng nhỏ
trong mô sẹo.
Trong khi ñó, mô sẹo ñược hình thành trên môi trường có nguồn auxin là
AIA vẫn tạo thành chồi khi chuyển sang môi trường tạo chồi. AIA là loại auxin
dễ bị phân hủy theo thời gian. Thông thường, hoạt ñộng của các chất ñiều hòa sinh
trưởng thực vật sẽ hiệu quả hơn khi có sự phối hợp, phụ thuộc vào tỷ lệ chất ñiều
hòa sinh trưởng thực vật. Nếu tỷ lệ auxin/cytokinin nghiêng về auxin, sẽ có sự
hình thành rễ. Nếu tỷ lệ auxin/cytokinin nghiêng về cytokinin, sẽ có sự hình thành
61
chồi[18][7]. Vì vậy, khi có sự kết hợp giữa BA từ 0,2 – 3mg/l và AIA 0,02 mg/l,
chồi ñược hình thành nhiều hơn (bảng 3.7).
4.3 Sự phát sinh rễ từ chồi mướp ñắng
4.3.1 Ảnh hưởng của AIA trong sự phát sinh rễ
Auxin cần thiết cho sự phân chia và tăng trưởng của tế bào nên có vai trò
quan trọng sự phát sinh hình thái thực vật. Auxin kích thích tạo rễ [4].
AIA với nồng ñộ thay ñổi từ 0,2 – 1,5mg/l ñều kích thích sự phát sinh rễ.
Môi trường không bổ sung AIA cũng kích thích sự tạo rễ. Như vậy, nồng ñộ
AIA nội sinh trong chồi cao, ñủ ñể kích thích sự hình thành rễ. Trong quá trình
xử lý auxin, nếu xử lý với nồng ñộ tối hảo ñối với thực vật sẽ có tác dụng kích
thích sự tăng trưởng. Ngược lại, ở nồng ñộ cao sẽ ức chế sự tăng trưởng và có
thể trở thành ñộc tố [7],[15]. Vì vậy, ñối với chồi mướp ñắng, AIA ở nồng ñộ 0,2
– 0,5 mg/l kích thích mạnh sự ra rễ, còn các nồng ñộ cao hơn như 1 và 1,5mg/l
ức chế sự phát triển rễ, số rễ ít và rễ ngắn, ñồng thời cảm ứng sự tạo và tăng
trưởng mô sẹo quanh vết cắt (bảng 3.8, ảnh 3.14).
4.3.2 Sự thay ñổi hình thái trong quá trình phát sinh rễ
Rễ bất ñịnh ñược phân hóa từ các tế bào phía trong nội bì (nhu mô: libe,
mộc, tủy) hay tượng tầng libe-mộc ñều có thể họat ñộng ñể cho sinh mô rễ
(nguồn gốc nội sinh). Tại ñây, chúng ñược tạo nên từ ñám tế bào sơ khởi xuất
phát từ sự khử phân hóa các mô ñã phân hóa, hồi phục trở lại thời kỳ phôi, hoạt
ñộng như một sinh mô. Các nghiên cứu cho thấy, sự tạo rễ bất ñịnh gồm 2 giai
ñoạn: giai ñoạn 1, bao gồm sự tạo nhóm tế bào ñể hình thành sơ khởi rễ và giai
ñoạn 2, sự kéo dài các sơ khởi rễ ñể tạo thành rễ bất ñịnh. Cả hai giai ñoạn ñều
có sự tham gia của auxin [4].
Sự tạo rễ bất ñịnh ở cây mướp ñắng cũng trải qua 2 giai ñoạn trên. Tại
tượng tầng libe-mộc, các tế bào phân chia mạnh và tạo nên sơ khởi rễ, các sơ
khởi này tiếp tục kéo dài và có cấu trúc hoàn chỉnh trước khi xuyên qua vùng vỏ
và lớp biểu bì (ảnh 3.15).
62
4.3.3 Các biến ñổi sinh lý trong quá trình phát sinh rễ
Trên môi trường không bổ sung AIA ngoại sinh, hoạt tính AIA nội sinh
trong chồi ñủ ñể kích thích sự hình thành rễ bất ñịnh, nhưng số lượng rễ rất ít.
Các auxin ngoại sinh với nồng ñộ thích hợp ñã ñược chứng minh có tác ñộng
kích thích sự hình thành rễ bất ñịnh và tăng tích lũy AIA nội sinh trong suốt quá
trình hình thành rễ [11]. Khi bổ sung thêm AIA ngoại sinh, số lượng rễ tăng lên
nhiều và rễ ñược hình thành sớm hơn (bảng 3.8). Do ñó, chính việc bổ sung AIA
vào môi trường tạo rễ, giúp gia tăng tích lũy AIA nội sinh trong mẫu cấy. Từ ñó
ñã kích thích quá trình khử phân hóa của các tế bào tượng tầng libe – mộc ñể trở
về trạng thái sinh mô.
Ngoài ra, dưới tác ñộng của cytokinin nội sinh, các nhóm tế bào ñã
ñược cảm ứng bởi AIA sẽ có hoạt tính phân chia mạnh ñể tạo sơ khởi rễ. Sự
giảm dần hoat tính AIA theo thời gian tạo ñiều kiện thuận lợi cho sự kéo dài
của các sơ khởi rễ [7],[4]. 4.4 Sự thích ứng của cây con in vitro ngoài vườn ươm
Khi ñưa ra vườn ươm, tỷ lệ cây sống tương ñối thấp (73,33%). Trong in
vitro, cây sống ở ñiều kiện có ñộ ẩm cao, nhiều chất dinh dưỡng, khí khổng luôn
mở nên khi ñưa ra vườn ươm, cây chưa thích ứng tốt, rất dễ mất nước, rễ mới
chưa hình thành nên việc hấp thu nước và chất khoáng gặp nhiều trở ngại, cây
chết bị héo lá. Những cây có bộ rễ tốt thường có khả năng sống tốt và tăng
trưởng tốt hơn.
63
KẾT LUẬN
- Dung dịch thủy ngân chlorite nồng ñộ 0,1%, thời gian xử lý 10 - 15
phút và calcium hypochlorite 15% với thời gian khử trùng 20 phút cho tỷ lệ
mẫu sạch và sống cao nhất (90,00 – 93,33%).
- Trong các nguồn mẫu nuôi cấy từ cây mướp ñắng, mô sẹo ñược hình
thành từ lớp mỏng ñốt tử diệp trên môi trường MS có bổ sung 2,4-D 1mg/l kết
hợp với BA 1mg/l là tốt nhất.
- Về sự tạo chồi từ mô sẹo mướp ñắng, môi trường MS có bổ sung BA
0,5mg/l kết hợp với AIA 0,02 mg/l cho tỷ lệ chồi và số chồi nhiều nhất. Không
có sự hình thành chồi từ mô sẹo ñược cảm ứng bởi môi trường có nguồn auxin là
2,4-D.
- AIA kích thích mạnh sự phát sinh rễ. Trong ñó, môi trường MS có bổ
sung AIA 0,2mg/l cho số rễ nhiều nhất, và rễ phát triển tốt nhất.
- Khi ñưa ra vườn ươm, cây mướp ñắng sống và tăng trưởng tốt, tỷ lệ cây
sống 73,33%. Những cây con chết chủ yếu do mất nước.
ĐỀ NGHỊ
- Cần khảo sát thêm các nồng ñộ chất ñiều hòa sinh trưởng thực vật khác
ñể cho sự phát triển chồi tốt nhất từ mô sẹo.
- Tìm hiểu sự tạo các hợp chất thứ cấp trong quá trình hình thành mô sẹo
và phát sinh hinh thái. Từ ñó tìm ra mối liên hệ giữa sự hình thành các hợp chất
thứ cấp, sự tạo mô sẹo và sự phát sinh hinh thái ở cấy mướp ñắng.
64
PHỤ LỤC
Môi trường MS (Murashige and skoog 1962)
mg/lít
Khoáng ña lượng
1900
KNO3
1650
NH4NO3
440
CaCl2.2H2O
370
MgSO4.7H2O
170
KH2PO4
Khoáng vi lượng
µg/l
22300
MnSO4.4H2O
8600
ZnSO4.7H2O
6200
H3BO3
KI
830
25
CuSO4.5H2O
250
Na2MoO4.2H2O
25
CoCl2.6H2O
27850
FeSO4.7H2O
37250
.
Na2EDTA. 2H2O
Vitamin
mg/l
Inositol
100 mg/l
Thiamine HCl
0,1
Nicotinic acid
0,5
Pyridoxine HCl
0,5
Thí nghiệm 1: Ảnh hưởng của nồng ñộ chất khử trùng và thời gian khử trùng lên tỷ lệ
mẫu sạch và sống của hạt mướp ñắng.
Javel
Thời gian xử lý (phút)
Tỷ lệ % mẫu sạch
Nồng ñộ Javel:nước
10
1:0
15
1:0
20
1:0
10
1:1
15
1:1
20
80,33± 0.58abc 83,33 ±0.88abc 86,67 ± 0.88bc 66,67± 0.58a 70,00 ±0.58ab 71,00 ±0.58ab
1:1
Calcium hypochlorite Nồng ñộ
Thời gian xử lý (phút)
Tỷ lệ % mẫu sạch
10
66,67 ± 0.33a
5%
15
66,67 ± 0.67a
5%
20
76,67 ± 0.33abc
5%
10
76,67 ± 0.33abc
10%
15
80,00 ± 0.58abc
10%
20
10%
10 15
15% 15%
20
76,67 ± 0.33abc 86.67 ± 0.33bc 80,00 ± 0.58abc 90,00 ± 0.58c
15%
Thủy ngân chlorite
Thời gian xử lý (phút)
5
10
Tỷ lệ % mẫu sạch 86,67 ± 0.67bc 90,00 ± 0.58c 93,33 ± 0.67c
15
Thí nghiệm 2: Ảnh hưởng của chất ñiều hòa sinh trưởng thực vật lên sự hình thành và
tăng trưởng mô sẹo từ các nguồn mẫu.
Sự hình thành và tăng trưởng mô sẹo từ lá
ANOVA
TRONGLUONGTUOI
Sum of Mean
Squares df Square F Sig.
TUAN0 Between Groups (Combined) .000 11 .994 .000 .218
Linear Term Contrast .000 1 .353 .000 .897
Deviation .000 10 .998 .000 .150
.000 24 .000 Within Groups
.000 35 Total
TUAN2 Between Groups (Combined) .812 11 .000 .074 22.430
Linear Term Contrast .113 1 .000 .113 34.214
Deviation .699 10 .000 .070 21.252
.079 24 .003 Within Groups
.891 35 Total
1.552 11 .000 .141 45.501 TUAN3 Between Groups (Combined)
.157 1 .000 .157 50.562 Linear Term Contrast
10 .000 Deviation 1.395 .140 44.995
.074 24 .003 Within Groups
1.626 35 Total
2.485 11 .000 .226 91.151 TUAN4 Between Groups (Combined)
.046 1 .000 .046 18.518 Linear Term Contrast
10 .000 Deviation 2.439 .244 98.415
.059 24 .002 Within Groups
2.545 35 Total
134.66 TUAN5 Between Groups (Combined) 2.984 11 .271 .000 3
Linear Term Contrast .042 1 .042 20.800 .000
146.05 Deviation 2.942 10 .294 .000 0
Within Groups .048 24 .002
Total 3.033 35
Sự hình thành và tăng trưởng mô sẹo từ lớp mỏng ñốt tử diệp
ANOVA
TRONGLUONGTUOI
Sum of
Squares df Mean Square F Sig.
TUAN0 Between Groups (Combined) .000 11 .274 .000 .985
Linear Term Contrast .000 1 .017 .000 .897
Deviation .000 10 .300 .000 .974
.000 24 .000 Within Groups
.000 35 Total
TUAN2 Between Groups (Combined) .209 11 .019 9.313 .000
Linear Term Contrast .001 1 .001 .251 .621
Deviation .209 10 .021 10.219 .000
.049 24 .002 Within Groups
.258 35 Total
TUAN3 Between Groups (Combined) 1.373 11 .125 38.673 .000
Linear Term Contrast .086 1 .086 26.760 .000
Deviation 1.287 10 .129 39.864 .000
.077 24 .003 Within Groups
1.450 35 Total
.000 TUAN4 Between Groups (Combined) 3.268 11 .297 115.743
Linear Term Contrast .020 1 .020 7.940 .010
Deviation 3.248 10 .325 126.523 .000
.062 24 .003 Within Groups
3.330 35 Total
.000 TUAN5 Between Groups (Combined) 3.790 11 .345 81.001
Linear Term Contrast .079 1 .079 18.676 .000
Deviation 3.711 10 .371 87.234 .000
.102 24 .004 Within Groups
3.892 35 Total
Sự hình thành và tăng trưởng mô sẹo từ lớp mỏng tử diệp
ANOVA
Sum of Mean
Squares df Square F Sig.
TUAN0 Between Groups (Combined) .001 11 .000 .787 .650
Linear Term Contrast .000 1 .000 1.790 .193
Deviation .001 10 .000 .687 .726
.002 24 .000 Within Groups
.003 35 Total
.085 11 .008 2.500 .029 TUAN2 Between Groups (Combined)
.031 1 .031 9.987 .004 Linear Term Contrast
.054 10 .005 1.751 .126 Deviation
.074 24 .003 Within Groups
.160 35 Total
.593 11 .054 16.406 .000 TUAN3 Between Groups (Combined)
.010 1 .010 3.081 .092 Linear Term Contrast
.583 10 .058 17.739 .000 Deviation
.079 24 .003 Within Groups
.672 35 Total
2.051 11 .186 55.189 .000 TUAN4 Between Groups (Combined)
.112 1 .112 33.132 .000 Linear Contrast
Term 1.939 10 .194 57.395 .000 Deviation
.081 24 .003 Within Groups
2.132 35 Total
2.060 11 .187 44.024 .000 TUAN5 Between Groups (Combined)
.062 1 .062 14.607 .001 Linear Contrast
Term 1.998 10 .200 46.965 .000 Deviation
.102 24 .004 Within Groups
2.162 35 Total
Sự hình thành và tăng trưởng mô sẹo từ lớp mỏng hạ diệp cắt dọc
ANOVA
TRONGLUONGTUOI
Sum of Mean
Squares df Square F Sig.
TUAN0 Between Groups (Combined) .000 .757 .677 .000 11
Linear Term Contrast .000 1.088 .307 .000 1
Deviation .000 .724 .695 .000 10
Within Groups .000 24 .000
Total .000 35
TUAN2 Between Groups (Combined) .150 11 .014 6.678 .000
Linear Contrast .007 1 .007 3.583 .071
Term Deviation .143 10 .014 6.987 .000
Within Groups .049 24 .002
Total .199 35
TUAN3 Between Groups (Combined) .670 11 .061 18.877 .000
Linear Term Contrast .019 1 .019 5.866 .023
Deviation .651 10 .065 20.179 .000
Within Groups .077 24 .003
Total .748 35
TUAN4 Between Groups (Combined) .604 11 .055 3.036 .011
Linear Term Contrast .061 1 .061 3.361 .079
Deviation .543 10 .054 3.003 .013
Within Groups .434 24 .018
Total 1.038 35
TUAN5 Between Groups (Combined) .722 11 .066 15.431 .000
Linear Term Contrast .004 1 .004 .990 .330
Deviation .718 10 .072 16.875 .000
Within Groups .102 24 .004
Total .824 35
Sự hình thành và tăng trưởng mô sẹo từ lớp mỏng hạ diệp cắt ngang
ANOVA
TRONGLUONGTUOI
Sum of Mean
Squares df Square F Sig.
TUAN0 Between Groups (Combined) .000 11 .000 .757 .677
Linear Term Contrast .000 1 .000 1.088 .307
Deviation .000 10 .000 .724 .695
Within Groups .000 24 .000
Total .000 35
TUAN2 Between Groups (Combined) .150 11 .014 6.678 .000
Linear Contrast .007 1 .007 3.583 .071
Term Deviation .143 10 .014 6.987 .000
Within Groups .049 24 .002
Total .199 35
TUAN3 Between Groups (Combined) .670 11 .061 18.877 .000
Linear Term Contrast .019 1 .019 5.866 .023
Deviation .651 10 .065 20.179 .000
Within Groups .077 24 .003
Total .748 35
TUAN4 Between Groups (Combined) .604 11 .055 3.036 .011
Linear Term Contrast .061 1 .061 3.361 .079
Deviation .543 10 .054 3.003 .013
Within Groups .434 24 .018
Total 1.038 35
TUAN5 Between Groups (Combined) .722 11 .066 15.431 .000
Linear Term Contrast .004 1 .004 .990 .330
Deviation .718 10 .072 16.875 .000
Within Groups .102 24 .004
Total .824 35
Sự thay ñổi CĐHH của mô sẹo có nguồn gốc từ lá nuôi cấy trên môi trường có và
không bổ sung auxin (2,4-D hay AIA) và cytokinin (BA) theo thời gian
ANOVA
Sum of Mean
Squares df Square F Sig.
TUAN2 Between Groups (Combined) 100.242 11.138 43.174 .000 9
Linear Term Contrast 7.278 7.278 28.213 .000 1
Deviation 92.963 45.044 .000 8
5.160 Within Groups
11.620 .258 20 29 105.401 Total
TUAN3 Between Groups (Combined) 18.314 68.793 .000 9 164.822
Linear Term Contrast 4.877 4.877 18.319 .000 1
Deviation 159.945 75.102 .000 8
5.324 Within Groups
19.993 .266 20 29 170.146 Total
TUAN4 Between Groups (Combined) 8.960 24.317 .000 9 80.643
Linear Term Contrast 12.060 12.060 32.727 .000 1
Deviation 68.584 23.265 .000 8
7.370 Within Groups
8.573 .368 20 29 88.013 Total
TUAN5 Between Groups (Combined) 3.726 18.140 .000 9 33.534
Linear Term Contrast 10.383 10.383 50.548 .000 1
Deviation 23.151 14.089 .000 8
4.108 Within Groups
2.894 .205 37.643 20 29 Total
Sự thay ñổi CĐHH của mô sẹo có nguồn gốc từ lớp mỏng ñốt tử diệp nuôi cấy trên
môi trường có và không bổ sung auxin (2,4-D hay AIA) và cytokinin (BA) theo thời gian.
ANOVA
Sum of Mean
Squares df Square F Sig.
TUAN2 Between Groups (Combined) 165.849 18.428 57.404 9 .000
Linear Term Contrast .441 .441 1.374 1 .255
Deviation 165.408 64.408 8 .000
6.420 Within Groups
20.676 .321 172.270 20 29 Total
TUAN3 Between Groups (Combined) 31.376 88.713 282.380 9 .000
Linear Term Contrast 21.978 21.978 62.143 1 .000
Deviation 260.401 92.035 8 .000
7.073 Within Groups
32.550 .354 289.453 20 29 Total
63.081 9 7.009 .000 20.115 TUAN4 Between Groups (Combined)
9.706 1 9.706 .000 27.856 Linear Term Contrast
8 .000 19.148 Deviation 53.375
6.969 Within Groups
6.672 .348 70.050 20 29 Total
50.799 9 5.644 .000 25.612 TUAN5 Between Groups (Combined)
9.615 1 9.615 .000 43.631 Linear Term Contrast
8 .000 23.360 Deviation 41.184
4.408 Within Groups
5.148 .220 55.207 20 29
Total
Sự thay ñổi CĐHH của mô sẹo có nguồn gốc từ lớp mỏng tử diệp nuôi cấy trên môi
trường có và không bổ sung auxin (2,4-D hay AIA) và cytokinin (BA) theo thời gian.
ANOVA
Sum of Mean
Squares df Square F Sig.
TUAN2 Between (Combined) 77.346 8.594 35.516 9 .000
Groups Linear Term Contrast 2.165 2.165 8.946 1 .007
Deviation 75.181 38.837 8 .000
4.840 Within Groups
9.398 .242 20 29 82.185 Total
TUAN3 Between (Combined) 9.294 30.277 9 83.645 .000
Groups Linear Term Contrast 1.597 1.597 5.201 1 .034
Deviation 82.048 33.411 8 .000
6.139 Within Groups
10.256 .307 20 29 89.784 Total
TUAN4 Between (Combined) 2.099 6.733 9 18.888 .000
Groups Linear Term Contrast .127 .127 .407 1 .531
Deviation 18.761 7.523 8 .000
6.234 Within Groups
2.345 .312 20 29 25.122 Total
9 .915 4.553 8.233 .002 TUAN5 Between (Combined)
Groups 1 .098 .487 .098 .493 Linear Term Contrast
8 5.061 8.135 .002 Deviation
4.018 Within Groups
1.017 .201 20 29 12.251
Total
Sự thay ñổi CĐHH của mô sẹo có nguồn gốc từ lớp mỏng trụ hạ diệp cắt dọc diệp nuôi cấy trên môi trường có và không bổ sung auxin (2,4-D hay AIA) và cytokinin (BA) theo thời gian
ANOVA
Sum of Mean
Squares df Square F Sig.
TUAN2 Between Groups (Combined) 15.822 1.758 4.336 .003 9
Linear Term Contrast .284 .284 .700 .413 1
Deviation 15.538 4.790 .002 8
8.109 Within Groups
1.942 .405 20 29 23.931 Total
9 21.537 2.393 5.696 .001 TUAN3 Between Groups (Combined)
1 .147 .147 .351 .560 Linear Term Contrast
Deviation 21.389 6.364 8 .000
8.403 Within Groups
2.674 .420 29.940 20 29 Total
9 6.347 .705 2.409 .049 TUAN4 Between Groups (Combined)
1 .207 .207 .707 .410 Linear Term Contrast
8 6.140 2.621 .038 Deviation
5.855 Within Groups
.767 .293 20 29 12.202 Total
9 3.943 .438 1.206 .345 TUAN5 Between Groups (Combined)
1 .281 .281 .772 .390 Linear Term Contrast
8 3.663 1.260 .318 Deviation
7.268 Within Groups
.458 .363 20 29 11.211 Total
Thí nghiệm 3: Ảnh hưởng của chất ñiều hòa sinh trưởng lên sự hình thành chồi
ANOVA
Sum of Mean
Squares df Square F Sig.
TY LE CHOI Between Groups (Combined) 3924.444 14 280.317 1.777 .091
Linear Term Contrast 1262.976 1 1262.976 8.005 .008
Deviation 2661.468 1.298 .268
Within Groups 4733.333
Total 8657.778 13 204.728 30 157.778 44
SO CHOI Between Groups (Combined) 52.311 14 3.737 42.036 .000
Linear Contrast 7.430 1 7.430 83.585 .000
Term Deviation 44.881 38.840 13 .000
Within Groups 2.667
3.452 .089 Total 30 44 54.978
Thí nghiệm 4: Ảnh hưởng của chất ñiều hòa sinh trưởng lên sự hình thành rễ
ANOVA
Sum of Mean
Squares df Square F Sig.
SO RE Between Groups (Combined) 5292.933 4 1323.233 152.681 .000
Linear Contrast 529.200 1 529.200 61.062 .000
Term Deviation 4763.733 .000
86.667 Within Groups
3 1587.911 183.221 8.667 10 14 5379.600 Total
CHIEU DAI RE Between Groups (Combined) 37.588 9.397 67.404 4 .000
Linear Contrast 36.335 36.335 260.631 1 .000
Term Deviation 1.253 2.995 3 .082
1.394 Within Groups
.418 .139 38.982 10 14 Total
Sự thay ñổi CĐHH của mô sẹo có nguồn gốc từ lớp mỏng trụ hạ diệp cắt ngang
theo thời gian nuôi cấy trên môi trường có và không bổ sung auxin (2,4-D hay AIA) và
cytokinin (BA) theo thời gian.
ANOVA
Sum of Mean
Squares df Square F Sig.
TUAN2 Between Groups (Combined) 12.379 1.375 2.741 9 .029
Linear Term Contrast .560 .560 1.116 1 .303
Deviation 11.818 2.944 8 .024
10.035 Within Groups
1.477 .502 20 29 22.414 Total
TUAN3 Between Groups (Combined) 1.632 6.308 14.692 9 .000
Linear Term Contrast 1.528 1.528 5.905 1 .025
Deviation 13.164 6.358 8 .000
5.176 Within Groups
1.645 .259 19.867 20 29 Total
9 3.723 .414 1.180 .359 TUAN4 Between Groups (Combined)
1 .629 .629 1.793 .196 Linear Term Contrast
8 3.094 1.103 .402 Deviation
7.011 Within Groups
.387 .351 20 29 10.734 Total
9 1.986 .221 1.598 .183 TUAN5 Between Groups (Combined)
1 .369 .369 2.670 .118 Linear Term Contrast
8 1.617 1.464 .232 Deviation
2.762 Within Groups
.202 .138 20 29 4.748 Total
Người hướng dẫn khoa học
TS. Nguyễn Du Sanh
BMT, năm 2010 Người thực hiện Trần Thị Phương Hạnh Chủ tịch hội ñồng TS. Võ Thị Phương Khanh
51
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Nguyễn Minh Đức, Trần Thị Vy Cầm (2002), “khảo sát hoá học các hợp chất có
tác dụng sinh học từ hạt mướp ñắng”, Nghiên cứu y học, Y học Thành phố Hồ Chí
Minh, tập 6(1).
2. Dương Công Kiên (2003), Nuôi cấy mô thực vật II, Nhà xuất bản Đại học
Quốc Gia 3. TP. HCM.
4. Võ Thị Bạch Mai (2004), Sự phát triển chồi và rễ, Nhà xuất bản Đại học Quốc
Gia TP. HCM.
5. Dương Tấn Nhựt (2007), Công nghệ sinh học thực vật trong công tác nhân
giống và chọn tạo giống hoa, Nhà xuất bản Nông Nghiệp.
6. Dương Tấn Nhựt (2010), Một số phương pháp, hệ thống mới trong nghiên cứu
Công nghệ sinh học thực vật, Nhà xuất bản Nông Nghiệp.
7. Nguyễn Du Sanh (1999), Sự tăng trưởng củ cỏ ống (Panicum repens L.), luận
án tiến sĩ Sinh học, Đại học Quốc Gia TP. HCM.
8. Mai Trần Ngọc Tiếng (2001), Thực vật cấp cao, Nhà xuất bản Đại học Quốc
Gia TP. HCM.
9. Viện Dược liệu (1990), Cây thuốc Việt Nam, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ
thuật, Hà Nội.
10. Bùi Trang Việt (2000), Sinh học tế bào, Nhà xuất bản Đại học Quốc Gia TP.
HCM.
11. Bùi Trang Việt (2000), Sinh lý thực vật ñại cương, phần 2: Phát triển, Nhà
xuất bản Đại học Quốc Gia TP. HCM.
Tiếng Anh
12. Agarwal M., Kamal R.(2006), ”Studies on flavonoid production using in
vitro cultures of Momordica charantia L”, Department of Botany, Government P
G College, Chimanpura, Jaipur, India,
52
www.cababstractsplus.org/abstracts/Abstract.aspx?AcNo=20073097823 –
13. Al Munsur1 M.A.Z., Haque M.S., Nasiruddin K.M. and Hossain M.S.
(2009), ”In vitro Propagation of Bitter Gourd (Momordica charantia L.) from
Nodal and Root Segments”, Department of Biotechnology, Bangladesh
Agricultural University,Mymensingh, Bangladesh,
baptcb.org/ptc/Full_article/ptc19_1_05.pdf 14. Begley TP., Mean A.R.,O’Malley B.W., Riddiford L., Tashjan A.H. (2005),
Plant Hormon, Publish by Springer Protocols, London.
15. George E.F., Hall M.A. and Klerk G-J (2008), Plant Propagation by Tissue Culture. 3rd Edition. Springer, The Netherland.
16. George E.F., Puttock D.J.M. and George H.J. (1987), Plant culture media,
Fomulations and USAS, vol 1.
17. Li Z. (2004), “Study on the inducing callus of Momordica charantia L and
optimizing the culture conditions”, Coll. Of biological engineering, Xihua
University, China.jst.go.jp/F/C2433A/07A1159304.html - 9k –
18 Taiz L., Zeiger E. (1991), Plant Physiology, The Benjamin/Cumming Publising
Company, Inc. California, 565p. 19. Thiruvengadam M., varisai mohamed S., yang C. H., javabalan N. (2006),
“Development of an embryogenic suspension
culture of bitter melon
(Momordica charantia L.)”, cat.inist.fr/?aModele=afficheN&cpsidt=17799260 -
20. Yang M., Zhao M., Zeng Y., Lan L., Chen F. (2004), “Establishment of in
vitro regeneration system of bitter melon (Momordica charantia L.)”,
cat.inist.fr/?aModele=afficheN&cpsidt=15814890 –
21. www.asuzacfoods.com.vn/Khoqua.htm
22. www.cimsi.org.vn/tapchi/Duoclieu/2002/so5.htm - 23k
22. www.medinet.hochiminhcity
24. www. nhandan.org.vn/tinbai/ 21
53
25. www.pharmedicsa.com/upload/bantin/22-9/006.htm.
26. rnd.vista.gov.vn:9000/.../kq_chitiet_du.asp?...
27.www.suckhoedoisong.vn/.../san-xuat-thuoc-tu-nguon-goc-thien-nhien-di-tat-
do...
28. vi.wikipedia.org/.../Chi_Mướp_ñắng.
29. http://en.wikipedia.org/wiki/Plant_morphogenesis