Ạ Ọ
Đ I H C THÁI NGUYÊN
ƯỜ
Ạ Ọ
Ọ
TR
NG Đ I H C KHOA H C
Ạ
Ị
PH M TH MAI
ƯỢ
Ừ Ả
SO SÁNH HÌNH T
Ụ NG ANH HÙNG T H I VÀ L C
ƯỚ
VÂN TIÊN D
I GÓC NHÌN VĂN HÓA
ọ
ệ
Chuyên ngành: Văn h c Vi
t Nam
ố
Mã s : 60 22 01 21
Ọ
Ậ
Ạ LU N VĂN TH C SĨ VĂN H C
Ọ
Ẫ
Ầ
NG
ƯỜ ƯỚ I H
NG D N KHOA H C: PGS.TS TR N NHO THÌN
Thái Nguyên 2016
Ờ
L I CAM ĐOAN
ứ ủ Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên c u c a riêng tôi và d ướ ự i s
ướ ẫ ủ ầ h ng d n c a PGS.TS Tr n Nho Thìn.
ố ệ ự ế ậ ả ả ọ ề Các s li u, k t qu nêu trong lu n văn là trung th c và m i tham kh o đ u
ượ ẫ ồ ố đ c trích d n và ghi gõ ngu n g c.
ợ ệ ọ ế ạ ạ M i sao chép không h p l , quy ph m quy ch đào t o hay gian trá tôi xin
ệ ị ch u hoàn toàn trách nhi m.
ự ọ ệ ậ H c viên th c hi n lu n văn
ạ ị Ph m Th Mai
Ờ Ả Ơ L I C M N
ạ ọ ạ ọ ố ọ ọ ở ườ Đ i h c Khoa h c Đ i h c Thái ờ Trong su t th i gian theo h c ng tr
ặ ệ ự ệ ả ậ ờ ố Nguyên và đ c bi t là trong kho ng th i gian th c hi n lu n văn t ệ t nghi p, tôi
ượ ự ỡ ề ặ ậ ứ ữ ế ấ ầ ậ đã nh n đ c s giúp đ v m t v t ch t, tinh th n, ki n th c và nh ng kinh
ệ ừ ầ ạ nghi m quí báu t gia đình, th y cô và b n bè. Qua đây tôi xin g i l ử ờ ả ơ i c m n
chân thành đ n: ế
ế ầ ườ ậ ệ PGS Ti n sĩ – ng i đã t n tâm, nhi ệ t tình, trách nhi m Tr n Nho Thìn
ậ ẫ ộ ố ướ h ng d n và đ ng viên tôi trong su t quá trình làm Lu n văn.
ườ ạ ọ ọ ầ Quí Th y, Cô tr ạ ọ ng Đ i h c Khoa h c Đ i h c Thái Nguyên cùng các
ứ ữ ế ề ế ệ ạ ầ th y cô giáo khác đã h t lòng truy n đ t ki n th c và nh ng kinh nghi m quí báu
ố ờ ọ trong su t th i gian chúng tôi theo h c.
ị ọ ủ ệ ạ ồ ộ ỡ Các anh ch h c viên và các b n đ ng nghi p đã ng h , giúp đ , chia s ẻ
ứ ứ ự ế ệ ệ ệ ki n th c, kinh nghi m và tài li u cho tôi trong quá trình nghiên c u và th c hi n
ả ơ ắ ậ ồ ộ ụ lu n văn này. Xin c m n gia đình đã luôn đ ng hành đ ng viên tôi kh c ph c
ể ọ ậ ứ khó khăn đ h c t p và nghiên c u.
Thái Nguyên, ngày 25 tháng 05 năm 2016
ự ọ ệ H c viên th c hi n
ạ ị Ph m Th Mai
Ụ
Ụ
M C L C
Ờ L I CAM ĐOAN .....................................................................................................i
L I C M N Ờ Ả Ơ .........................................................................................................ii
Ụ M C L C Ụ .............................................................................................................. iii
M Đ U Ở Ầ ..................................................................................................................1
ọ ề 1. Lý do ch n đ tài ..............................................................................................1
ử ấ ị 2. L ch s v n đ ề....................................................................................................3
ử ị ứ 2.1. L ch s nghiên c u nhân v t T H i ậ ừ ả ............................................................3
ậ ụ ử ứ ị 2.2. L ch s nghiên c u nhân v t L c Vân Tiên .................................................7
ố ượ ụ 3. Đ i t ng và m c tiêu nghiên c u ứ .................................................................12
ố ượ 3.1. Đ i t ng nghiên c u ứ ...................................................................................12
ụ 3.2. M c tiêu nghiên c u ứ ......................................................................................12
ụ ệ ươ 4. Nhi m v và ph ng pháp nghiên c u ứ ........................................................12
ệ ụ 4.1. Nhi m v nghiên c u ứ ....................................................................................12
ươ 4.2. Ph ng pháp nghiên c u ứ ..............................................................................12
ạ 5. Ph m vi nghiên c u ứ ..........................................................................................13
ấ ủ ậ 6. C u trúc c a lu n văn .....................................................................................13
ủ ậ 7. Đóng góp c a lu n văn .....................................................................................14
Ộ N I DUNG ............................................................................................................15
ươ Ề Ệ Ữ Ấ Ậ Ậ Ề Ế Ch ng 1: NH NG V N Đ LÍ LU N CHUNG V VI C TI P C N
ƯỢ Ừ HÌNH T NG ANH HÙNG T GÓC NHÌN VĂN HÓA ................................15
ệ ượ ọ 1.1. Khái ni m anh hùng và hình t ng anh hùng trong văn h c trung đ i ạ ..15
ệ ướ ứ ọ 1.2. Khái ni m văn hóa và h ng nghiên c u văn h c theo góc nhìn văn hóa
................................................................................................................................. 19
ệ 1.2.1. Khái ni m văn hóa .....................................................................................19
ứ ọ 1.2.2. Nghiên c u văn h c theo góc nhìn văn hóa ............................................20
ế ề ớ ứ 1.3. Lí thuy t v gi i trong nghiên c u văn h c ọ ...............................................25
ề ườ ệ ạ 1.4. Quan ni m đ o Nho v ng i anh hùng ..................................................27
ươ Ch ng 2 ............................................................................................................... 31
Ữ Ể ƯƠ Ồ NH NG ĐI M T NG Đ NG TRONG HÌNH T ƯỢ .............................31 NG
Ừ Ả Ụ ANH HÙNG T H I VÀ L C VÂN TIÊN ......................................................31
ươ ủ ồ ộ ấ 2.1. T ẩ ng đ ng trong n i dung ph m ch t anh hùng c a hình t ượ .......31 ng
ườ ẻ ẹ 2.1.1. V đ p phi th ng v th ch t ề ể ấ ...............................................................31
ưở ầ ệ ả 2.1.2. Lí t ng, tinh th n hi p nghĩa và lòng dũng c m vô song ....................38
ự ể ệ 2.1.3. S nghi p hi n hách ..................................................................................50
ươ ự ồ ề ệ ậ ượ ườ 2.2. T ng đ ng v ngh thu t xây d ng hình t ng ng i anh hùng .......52
ề ể ạ 2.2.1. V th lo i và th th ể ơ ..............................................................................52
ưở ệ ố ự 2.2.2. Bút pháp lí t ng hóa và xây d ng h th ng bi u t ể ượ .....................54 ng
ử ụ ữ ố 2.2.3. S d ng ngôn ng đ i tho i ạ .....................................................................57
ủ ồ ượ ụ 2.3. Lí gi ả ự ươ i s t ng đ ng c a hình t ừ ả ng anh hùng T H i và L c Vân
Tiên ........................................................................................................................ 60
ươ Ch ng 3 ............................................................................................................... 64
Ự Ệ ƯỢ S KHÁC BI T TRONG HÌNH T NG ANH HÙNG .................................64
Ừ Ả Ụ T H I VÀ L C VÂN TIÊN ..............................................................................64
ệ ủ ộ ẩ ấ 3.1. Khác bi t trong n i dung ph m ch t anh hùng c a hình t ượ .............64 ng
ề ố ậ ờ 3.1.1. V s ph n ngu i anh hùng .....................................................................64
ề 3.1.2. V tính cách anh hùng ...............................................................................67
ộ ề 3.1.3. V xung đ t xã h i ộ ....................................................................................73
ử ớ ứ 3.1.4. Trong cách ng x v i ph n ụ ữ.................................................................75
ử ụ ệ ứ 3.1.5. Qua vi c ng x d c tính .........................................................................82
ệ ự ệ ượ 3.2. Khác bi ậ t trong ngh thu t xây d ng hình t ng anh hùng ...................88
ữ 3.2.1. Bút pháp và ngôn ng miêu t ả...................................................................88
ề 3.2.2. V mô th c t ứ ự ự .......................................................................................90 s
ả ự ệ ượ ừ ả ụ 3.3. Lí gi i s khác bi t trong hình t ng anh hùng T H i và L c Vân Tiên
................................................................................................................................. 92
Ế K T LU N Ậ ..........................................................................................................103
Ệ TÀI LI U THAM KH O Ả ..................................................................................106
1
M Đ UỞ Ầ
ọ ề 1. Lý do ch n đ tài
ế ố ữ ậ ộ ố ạ ị ộ Nhân v t là m t trong nh ng y u t then ch t t o nên giá tr n i dung và
ậ ủ ư ữ ệ ẩ ơ ậ ủ ngh thu t c a tác ph m. H n n a, nói nh Bectôn Brecht thì các nhân v t c a
ủ ữ ữ ậ ả ả ả ậ ơ ẩ tác ph m ngh ệ thu t không ph i gi n đ n là nh ng b n d p c a nh ng con
ườ ố ữ ượ ượ ắ ọ ợ ớ ng i s ng mà là nh ng hình t ng đ c kh c h a phù h p v i ý đ t ồ ư ưở ng t
ố ượ ữ ả ượ ườ ủ c a tác gi ả Trong nh ng đ i t . ng ph n ánh, hình t ng ng ộ i anh hùng là m t
ở ế ề ờ ữ ủ ể ậ ọ ờ trong nh ng ki u nhân v t trung tâm c a văn h c. B i n u xét v th i gian ra đ i
ệ ớ ể ấ ạ ặ ậ ọ thì ki u nhân v t anh hùng xu t hi n s m trong các lo i hình văn h c, đ c bi ệ t
ở ậ ượ ộ ử trong s thi, tr ữ thành m t trong nh ng môtip nhân v t đ ấ c yêu thích nh t.
ế ớ ủ ữ ể ế ậ ơ ớ Trong th gi i c a Hômer , ASin hi n hách xung tr n v i nh ng chi n công làm
ơ ư ả ộ ả ồ nên vinh quang cho b n thân và c ng đ ng trong khi Uylitx m u trí dũng c m
ế ộ ơ ở ề ươ trong cu c chi n tranh thành T roa và hành trình tr v quê h ế ng Itac; Đ n
ườ ả ưỡ ự ế ớ Xecvantec, ng i anh hùng Đônkihôtê đã ph i l ng l ộ trong m t th gi i mà s ự
ữ Ở ệ ả ạ ộ ph i trái không còn minh b ch n a… Vi ể t Nam anh hùng cũng là m t ki u
ọ ướ ự ậ ộ ừ ư nhân v t tích c c trong văn hóa, xã h i, và văn h c n c ta t ế x a đ n nay. T ừ
ữ ư ậ ọ ớ văn h c dân gian v i nh ng nhân v t anh hùng nh Đam Săn, Xinh Nhã, Thánh
ế ọ ế ớ ượ ườ ầ ờ Gióng…đ n văn h c vi t v i hình t ng ng ợ i anh hùng th i Lý Tr n, Lê L i,
ừ ả ể ượ ụ ữ ọ ở Quang Trung, T H i, L c Vân Tiên …H đã tr thành nh ng bi u t ng trong
ủ ộ ứ ể ậ ồ ố tâm th c nhân dân, tiêu bi u cho tính cách và s ph n c a c ng đ ng cũng nh ư
ể ệ ờ ủ ả ộ ộ ỗ ả ứ th hi n thái đ , cách c m, cách nhìn cu c đ i c a m i tác gi . Nghiên c u các
ấ ủ ẩ ườ ươ ể ệ ệ ệ ậ ph m ch t c a ng i anh hùng và các ph ng ti n ngh thu t th hi n ng ườ i
ệ ấ ầ ề ọ ố ế ụ ụ anh hùng trong văn h c truy n th ng do đó là vi c r t c n thi t, ph c v thi ế t
ừ ả ự ự ệ ệ ậ ạ ọ th c cho vi c xây d ng nhân v t anh hùng trong văn h c hi n đ i. T H i và
ụ ể ậ ạ ọ L c Vân Tiên là hai nhân v t anh hùng tiêu bi u trong văn h c trung đ i nên
ụ ứ ậ ợ ấ nghiên c u hai nhân v t đó là r t thích h p cho m c đích trên.
ậ ẩ ọ ọ ờ ả ẩ Trong tác ph m văn h c, nhân v t văn h c bao gi cũng là s n ph m văn
ờ ạ ủ ủ ữ ế ộ ờ ộ ị ể ệ hóa c a m t th i, k t tinh nh ng giá tr văn hóa c a dân t c, th i đ i và th hi n
ậ ừ ả ấ ủ ẩ ộ Truy nệ ư ưở t t ờ ạ ng, ph m ch t c a dân t c, th i đ i đó. Nhân v t T H i trong
2
ủ ụ ễ ủ ệ L c Vân Tiên ụ Ki uề c a Nguy n Du và L c Vân Tiên trong truy n ễ c a Nguy n
ữ ể ể ả ẩ ạ ặ Đình Chi u là nh ng sáng t o mang tính cá th song cũng là s n ph m mang đ c
ư ủ ư ề ạ ạ ờ ộ ộ tr ng văn hóa c a th i trung đ i nh ng thu c v hai giai đo n khác nhau, thu c
ữ ư ọ ị ố ở hai không gian văn hóa và b chi ph i b i nh ng trào l u văn h c khác nhau.
ế ỉ ệ ầ ạ ộ ố Truy n Ki u ề thu c giai đo n cu i th k XVIII, đ u XIX khi Nho giáo suy tàn,
ế ạ ờ ậ ứ ứ ụ ượ L c Vân Tiên ạ đ o đ c phong ki n r n n t và th i v n suy vi trong khi đ c vi ế t
ế ỉ ữ ụ ư ễ ả vào kho ng gi a th k XIX khi nhà Nguy n ph c h ng Nho giáo, trong không
ườ ộ ậ ặ gian văn hóa và con ng i Nam B đ m nghĩa n ng tình. Cho nên so sánh hình
ườ ề ầ ế ể ề ượ t ng ng ộ i anh hùng là m t đi u c n thi ậ ấ t đ có cái nhìn th u đáo v nhân v t
ườ ộ ượ ổ ế ạ ọ ng i anh hùng – m t hình t ng khá ph bi n trong văn h c trung đ i.
ậ ừ ả ộ ị ứ ụ ử Nghiên c u hai nhân v t T H i và L c Vân Tiên có m t l ch s phong
ự ề ạ ấ ấ ậ ưở ấ phú, nhi u thành t u, t p trung nh n m nh tính ch t anh hùng, ch t lý t ủ ng c a
ữ ứ ậ ướ ề hai nhân v t anh hùng. Nh ng nghiên c u tr ẩ ậ c đây v nhân v t trong tác ph m
ườ ứ ậ ườ ấ ườ ộ th ng đ ng trên l p tr ng giai c p, nghĩa là con ng i luôn mang thu c tính
ề ộ ấ ị ấ ầ ấ ộ ộ ố ị ị ị ớ giai c p, thu c v m t giai c p, t ng l p xã h i nh t đ nh (th ng tr b tr ).
ỉ ậ ậ ừ ứ ể ạ ứ Không ch v y, nghiên c u các nhân v t trên còn t quan đi m đ o đ c (con
ử ế ệ ậ ậ ng ườ ượ i đ c phân thành thi n ác, chính tà). Chính vì v y, lich s ti p nh n, phân
ậ ừ ả ầ ớ ế ụ tích, đánh giá hai nhân v t T H i và L c Vân Tiên cho đ n nay, ph n l n các
ứ ớ ỏ ớ ứ ừ ỉ ậ ộ nghiên c u l n nh m i ch t p trung nghiên c u t góc đ chính tr t ị ư ưở ng t
ứ ự ể ậ ạ ạ ỗ ộ ớ hay đ o đ c nêu trên. Trong khi m i nhân v t trên là m t th c th đa d ng v i
ử ớ ứ ứ ử ệ ầ ấ c u trúc nhân cách đa di n, đa t ng, có văn hóa ng x gi i ( ng x nam tính, n ữ
ử ố ớ ủ ả ứ ư tính); văn hóa ng x đ i v i thân xác, tâm lý c a b n thân. Trong khi x a nay,
ườ ố ố ượ ủ ả ọ ồ ờ con ng i v n là đ i t ng ph n ánh c a văn h c đ ng th i cũng là ch th ủ ể
ố ượ ạ ạ ộ ệ ả sáng t o, là đ i t ữ ng ph n ánh trong các ho t đ ng văn hóa. Hi n nay, nh ng
ự ủ ể ậ ọ ư ộ thành t u c a văn hóa h c cho phép chúng ta có th nhìn nh n văn hóa nh m t
ư ữ ồ ể ổ t ng th , m t ộ h th ng ệ ố bao g m nh ng ụ ậ ữ y u tế ố nh ngôn ng , phong t c t p
ậ ưỡ ậ ạ ệ ệ ậ quán, lu t pháp, tôn giáo tín ng ể ng, ngh thu t t o hình, ngh thu t bi u
ậ ừ ả ứ ề ụ ễ ọ di n…, trong đó có văn h c. Khi nghiên c u v hai nhân v t T H i và L c Vân
ầ ả ư ậ ừ ề ư Tiên h u nh các tác gi ứ ch a đi sâu nghiên c u v hai nhân v t t ộ ứ góc đ ng
3
ụ ữ ủ ạ ậ ữ ử ớ x v i ph n , khía c nh tình yêu nam n và cái nhìn thân xác c a hai nhân v t –
ữ ủ ệ ể ế ể ạ ấ nh ng bi u hi n không th thi u c a nam tính bên c nh ch t anh hùng nghĩa
ệ ọ ệ ế ướ ề ậ ố hi p. Vì th , vi c đ c theo h ng truy n th ng vô tình làm nghèo nhân v t trong
ở ậ ố ứ ề ấ ấ ị khi ữ hai nhân v t v n hàm ch a nh ng v n đ văn hóa r t thú v .
ẽ ế ậ ủ ậ ượ ậ ừ Lu n văn c a chúng tôi s ti p c n hình t ng hai nhân v t t ộ góc đ văn
ọ ạ ể ầ ớ ọ ố hóa đ góp ph n đ c l ổ ậ i, làm m i cách đ c nhân v t. Chúng tôi mu n làm n i
ồ ạ ủ ượ ườ ỗ ậ b t căn nguyên t n t i c a hai hình t ng ng ủ i anh hùng trong m i sáng tác c a
ễ ể ặ ệ ừ gi ễ Nguy n Du và Nguy n Đình Chi u, đ c bi t nhìn t góc nhìn ế ủ i.ớ Đích đ n c a
ượ ỡ ươ ể ặ ồ ộ ệ chúng tôi là tìm đ c đi m g p g t ng đ ng và nét đ c đáo khác bi ấ t, th y
ữ ể ậ ủ ể ệ nh ng đi m sáng v t ề ư ưở t ng và quan đi m ngh thu t c a hai tác gia truy n ệ thơ
ấ ủ ậ ươ ạ ờ ọ ị ườ Nôm b c nh t c a văn ch ng bác h c th i trung đ i. Đó cũng là d p ng i vi ế t
ữ ề ể ơ ố ạ ớ ườ ệ ạ hi u h n nh ng nét văn hóa truy n th ng ngày càng xa l v i ng i hi n đ i.
ữ ơ ươ ữ ả ạ ổ H n n a, trong ch ng trình gi ng d y Ng văn ở ườ tr ng ph thông, có
ế ề ữ ề ậ ậ ạ nh ng trích đo n v hai nhân v t này. Vì th đ tài lu n văn còn có ý nghĩa thi ế t
ệ ạ ự ế ạ ậ ọ th c trong vi c d y h c các trích đo n liên quan đ n hai nhân v t.
ử ấ ị ề 2. L ch s v n đ
ụ ệ ố ị ệ ơ Truy n Ki u Hai cu n truy n th ề và truy n ệ L c Vân Tiên đã có l ch s ử
ứ ộ ờ ớ ứ ứ ạ nghiên c u lâu đ i v i các m c đ nghiên c u khác nhau. Tuy nhiên trong ph m
ẹ ủ ứ ề ấ ậ ỉ ậ ừ ả vi h p c a lu n văn, chúng tôi ch xem xét v n đ nghiên c u nhân v t T H i
ụ ướ ặ ệ gi i. ớ và L c Vân Tiên d i góc nhìn văn hóa, đ c bi ệ ở ươ ph t ng di n
ử ị ậ ừ ả ứ 2.1. L ch s nghiên c u nhân v t T H i
ử ế ầ ị ệ ứ Truy n Ki u Cho đ n nay, l ch s nghiên c u ề đã có g n 200 năm và có
ứ ệ ế ề Truy n Ki u hàng nghìn công trình nghiên c u và các bài vi t v ề . Trong đó các
ậ ừ ả ự ứ ể nhà nghiên c u đã dành cho nhân v t T H i s quan tâm đáng k qua các bài
ế ư ể ợ ố vi t trong các cu n h p tuy n cũng nh riêng l ẻ .
ự ể ộ ị ấ ượ ứ Là m t nhà nghiên c u có s chuy n d ch t ừ ố l i phê bình n t ng ch ủ
ướ ươ ệ ủ ộ ế M t ph ng di n c a thiên tài quan sang khuynh h ng mác xít, Hoài Thanh vi t
ễ Nguy n Du T H i ừ ả đăng trên báo Thanh Ngh ị năm 1943, sau này hoàn ch nhỉ
4
ề ố ủ ườ ệ Quy n s ng c a con ng i trong Truy n Ki u ố trong cu n sách ề in năm 1949. Đây
ử ố ọ ộ ị ệ ứ Truy n Ki u là m t m c quan tr ng trong l ch s nghiên c u ề nói chung và nhân
ầ ệ Truy n Ki u ậ ừ ả v t T H i nói riêng, là công trình có quy mô đ u tiên xem xét ề theo
ừ ả ậ ượ ủ ộ ch nghĩa nhân văn m i” tinh th n “ầ ớ và T H i là m t nhân v t đ ậ c nhìn nh n
ướ ề ườ ừ ả ể theo h ng đó quy n con ng ủ i. Đ làm rõ vai trò c a T H i, nhà phê bình
ươ ổ ậ ủ ế ể ễ ố dùng ph ng pháp so sánh đ i chi u đ làm n i b t thiên tài c a Nguy n Du
ệ ậ ạ ớ ộ nhân v t anh hùng ca” trong vi c sáng t o ra m t “ ậ ừ ả ủ so v i nhân v t T H i c a
ể ậ ỉ ả ỉ ộ nhân v t trong ti u thuy t” Thanh Tâm tài nhân ch là m t “ ằ ch ra r ng ế . Tác gi
ừ ả ủ ư ề ượ ộ ư “m t nhà s pha ngh r u chè c b c” T H i c a D Hoài là ờ ạ , trong truy nệ
ỗ ỏ ộ Thanh Tâm Tài Nhân là “m t nhà nho đi thi không đ , b ra đi buôn”. Nguy nễ
ộ ườ ể ừ ả là m t ng ư ọ i nh m i ng i” Du không đ T H i “ ườ mà là con ng i ườ “che đ yầ
ế ự ừ ố ả ờ ấ c tr i đ t mênh mang ” [14, tr463 464]. T góc nhìn so sánh đ i chi u s khác
ệ ừ ả ủ ề ệ ậ ớ bi ớ t khá l n v nhân v t T H i trong truy n c a Thanh Tâm Tài Nhân v i
ễ ả ẳ ị ỏ ứ ằ ơ ễ “Nguy n Du t ra r ng trong văn th ta, t c là Nguy n Du, tác gi kh ng đ nh
ể ẹ ầ ả ỉ ể ữ trong tinh th n ta, không ph i ch có nh ng gì nh nhàng, kín đáo, uy n chuy n,
ừ ứ ệ ầ ơ ố ẻ ả o l . Th văn ta, t c là tinh th n ta, cũng t ng có cái c t cách tráng ki n, khí
ấ ch t hào hùng” [29, tr564]
ừ ả ứ ứ ố ườ Tuy nhiên, đa s các nhà nghiên c u khi nghiên c u T H i th ứ ng đ ng
ử ậ ườ ể ậ ấ ị trên góc nhìn l ch s , l p tr ng giai c p đ đánh giá nhân v t. Hai tác gi ả ư L u
ế ứ ươ ứ ệ ậ ộ ố ọ ị Th Đ c – Lý Tú Ch ng thu c vi n nghiên c u văn h c Trung Qu c nh n đ nh
ễ ầ ấ ả ự ạ ố ệ ượ ấ ợ “v ch tr n t t c s đen t ữ i và nh ng hi n t ủ ng b t h p lý c a Nguy n Du đã
ụ ệ ể ộ xã h i phong ki n ễ ế ” nên vi c ca t ng nhân v t T H i chính là cách đ Nguy n ậ ừ ả
ậ ự ộ ươ xã h i đ ng th i” Du “phê phán tr t t ờ (cid:0) 14, tr1022(cid:0) . Năm 1985 khi “Tìm hi uể
ề ệ ễ ề ừ ả ứ phong cách Nguy n Du trong Truy n Ki u”, nghiên c u v T H i ông Phan
ề ấ ở ừ ả ả V n đ nông dân kh i nghiã “T H i chính là ph n ánh ọ ặ Ng c đ t ra và cho r ng ằ
ổ ậ ữ ừ ủ ố ạ ề nh ng anh hùng c a nhân dân đã t ng n i d y ch ng l i tri u đình” [31, tr494].
ả ừ ả ế ố ậ ả ưở ừ Theo tác gi T H i là nhân v t mang y u t ị chính tr , có nh h ng t nguyên
ẫ ườ ế ở ố ị ử ạ m u ng i anh hùng nông dân kh i nghĩa; chính y u t l ch s đã t o cho
ự ữ ễ ể ạ ượ ừ ả Nguy n Du có nh ng ý nghĩ táo b o đ xây d ng lên hình t ng T H i. Tác gi ả
5
ư ễ ả ằ ượ ượ ệ ễ cho r ng Nguy n Du ch a ph n ánh đ c hình t ng Nguy n Hu cho nên
ư ạ ượ ầ ễ ị Nguy n Du ch a đ t đ ủ c t m c a th i đ i ờ ạ . Cách xem xét này đã b khoác màu
ế ự ủ ư ể ắ ị ượ ồ ọ áo chính tr , ch a th kh c h a h t s phong phú c a hình t ng. Đ ng quan
ừ ả ở ươ ể ầ ậ ớ ọ ọ đi m này v i Phan Ng c, Tr n Ng c V ng nhìn nh n T H i ộ ộ góc đ m t
ườ ệ ố ữ ằ ườ ờ Ng i anh hùng th i lo n, ng i anh hùng n m trong h th ng nh ng ặ ạ đ t nhân
ờ ạ ệ ớ ề ố ậ v t trong m i liên h v i các nhân vât trong cùng môtip th i đ i. Có đi u tác gi ả
ươ ế ậ ầ ọ ượ ạ Tr n Ng c V ng chú ý đ n lo i hình nhân v t khi xem xét hình t ừ ả ng T H i,
ư ừ ả ể ế ể ằ ổ ể phi c truy n, ậ cho r ng ki u nhân v t nh T H i là ki u ề không th x p nhân
ể ườ ườ ẩ ộ ườ ậ v t vào ki u ng i trung nghĩa hay ng i n sĩ mà là m t ng i anh hùng chân
ả ẻ ứ ể ả ố ị chính ch không ph i k ph n ngh ch theo quan đi m nhà Nho chính th ng. Theo
ả ơ ở ừ ế ệ ấ ừ ả không có c s t quan ni m ki n nghĩa b t vi vô tác gi ủ , tính cách c a T H i “
ủ ế ủ ư ưở ủ ả ẩ dũng dã c a Nho gia mà còn là và ch y u là s n ph m c a t t ạ ng M c gia” .
ả ự ễ ệ ệ ả ờ ộ Tác gi cũng cho r ng ứ ằ “s nghi p và cu c đ i Nguy n Hu đã gây c m h ng
ữ ơ ế ề ừ ả ệ cho nh ng dòng th hào hùng vi t v T H i trong Truy n Ki u” ề [31, tr500
503].
ấ ả ứ ễ ộ Sau này trong công trình xu t b n năm 1978, nhà nghiên c u Nguy n L c
ậ ế ừ ả ừ ướ ộ ố ơ ủ c m cu c s ng” ư ộ đã nhìn T H i nh m t nhân v t k t tinh t “ ễ c a Nguy n
ả ả ố ậ ớ ộ ộ căn b n là lãng m n” “đ i l p v i toàn b xã h i phong Du, là hình nh “ ở ạ b i nó
ủ ế ệ ộ ố ề ế ệ ấ ki n c a truy n”. Theo tác gi “ả n u cu c s ng trong Truy n Ki u là b t công
ộ ố ừ ả ề ệ ừ ế thì T H i là anh hùng, chính nghĩa. N u cu c s ng trong Truy n Ki u là l a
ế ấ ắ ả ị ườ ừ ả ủ ậ ả đ o, ph n tr c, là c y th l y th t đè ng ệ i thì T H i là hi n thân c a chung
ừ ả ủ ủ ủ ủ ệ ọ th y, c a nhân ái (…). T H i là hi n thân c a tung hoành ngang d c, c a con
ứ ạ ổ ộ ừ ả ộ ng ườ ự i t do, không s c m nh nào ràng bu c n i”… . Nhìn T H i là m t hình
ừ ả ứ ả ạ ị ỉ hình ượ t ẳ ng lãng m n, nhà nghiên c u còn kh ng đ nh T H i không ph i ch là “
ạ ủ ờ ồ ượ ượ t ơ ng lãng m n c a riêng nhà th mà đ ng th i cũng là hình t ng lãng m n v ạ ề
ườ ủ ữ ườ ổ ng i anh hùng c a nh ng con ng i đau kh trong xã h i ộ ” [31, tr540 510].
ư ộ ấ ừ ả ứ ứ ệ ệ ạ ố ậ c u kh n, phò Trên quan ni m đ o đ c, T H i hi n lên nh m t đ ng, b c
ể ậ ừ ả ớ nguy. Cũng quan đi m này, ặ Đông Hoài trong bài Nhân v t T H i v i ch ng
ườ ừ ả ở ủ ề ệ đ ề ng Thúy Ki u – T H i trong Truy n Ki u ừ ả ề đã đ cao vai trò c a T H i
6
ộ ờ ể ượ ủ ạ ề , “là bi u t ng c a Đ i nghĩa và công lý” trong cu c đ i Thúy Ki u [31, tr556].
ế ượ ừ ả ế ủ ề ậ ế ớ Bài vi t cũng dành dung l ng l n đ c p đ n cái ch t c a T H i. Theo tác gi ả
ị ố ế ệ ộ ặ ộ ậ ọ ừ có giá tr t cáo quy t li t b m t đ c ác, l ủ t l ng, đê hèn c a ế ủ cái ch t c a T “
ư ộ ấ ề ươ ề ộ ấ ế tri u đình phong ki n, nó nh m t t m g ng vô cùng đau xót v cu c đ u tranh
ừ ả ế ủ ế ằ ấ giai c p…” ươ ng [31, tr569]. Cùng quan tâm đ n cái ch t c a T H i, b ng ph
ỗ ứ ứ ị ụ ề ế ủ V cái ch t c a T H i ử pháp nghiên c u l ch s , Đ Đ c D c trong bài ừ ả còn cho
ượ ừ ả ể ế ữ ộ ớ ượ “hình t ng T H i có th x p cùng m t dòng v i nh ng hình t ng nhân r ng ằ
ồ ổ ố ớ ờ ạ ậ ổ ư ể ạ ổ ậ v t kh ng l (titan), nhân v t n i lo n, quá kh đ i v i th i đ i ki u nh Fauxt
ể ủ ư ạ ặ ơ ọ ươ ủ c a G t, nh Gi c b c a Bairown trong văn h c lãng m n ph ng Tây” [31,
ẻ ẹ ứ ủ ữ ứ ậ ị ổ ủ tr602]. T c là nhân v t mang v đ p c a nh ng k sĩ phò nguy c u kh c a
ươ ậ ạ ứ ứ ề ổ Ph ng Tây trung c . Hà Minh Đ c trong bài nghiên c u v nhân v t l i đánh
ừ ả ộ ườ ỉ ủ ề ừ ả ế ề ư ế ớ T H i đ n v i Ki u nh đ n giá T H i là m t ng i tri k c a Thúy Ki u “
ườ ứ ệ ề ỉ ộ ớ v i m t ng ớ ừ ả ơ i tri k , và trong truy n Ki u không có ai x ng đáng v i T H i h n
Ki u”ề [31, tr522].
ỉ ế ủ ọ ả ướ ệ Truy n Ki u Không ch có các bài vi t c a các h c gi trong n c mà ề nói
ừ ả ậ ượ ứ ướ chung và nhân v t T H i nói riêng còn đ c các nhà nghiên c u n c ngoài
ứ ườ ế ề Nhân v t T H i quan tâm. Nhà nghiên c u ng i Nga Niculin khi vi ậ ừ ả đã t v
ẳ ị ạ ủ ự ễ ở ủ ỗ “S vĩ đ i c a Nguy n Du là ẩ ch , trong tác ph m c a mình, ông kh ng đ nh
ố ậ ớ ế ố ộ ẻ ổ ạ ờ ặ đ t m t k n i lo n đ i l p v i n p s ng th i b y ờ ấ gi ’[31, tr604].
ườ ả ệ ớ Khác v i con đ ứ ủ ng nghiên c u c a các tác gi trên, thông qua vi c nghiên
ể ạ ữ ễ ặ ứ c u th lo i, Đ ng Thanh Lê đi sâu vào ngôn ng Nguy n Du khi miêu t ả ừ T
ự ắ ậ ả ọ ừ T Công H i. Đó là s c t nghĩa cách g i tên nhân v t – ữ ộ , qua ngôn ng đ c
ạ ả ặ ắ ạ ủ ữ ộ ộ ừ ả là m t nét đ c s c và cũng tho i. Theo tác gi i ngôn ng đ c tho i c a T H i “
ự ệ ệ ậ ộ là m t thành t u trong bút pháp ngh thu t Truy n Ki u ề ” [31, tr528]. Chú ý đ nế
ế ủ ề ẳ ặ ị ế cái ch t có tính cách hùng cái ch t c a Ki u, Đ ng Thanh Lê kh ng đ nh đó là “
ạ ả ừ ẳ ả tráng l i pha màu bi th m” ừ ả “anh hùng c khi đang ị đó kh ng đ nh T H i t
ả ế ộ ướ ố s ng và anh hùng c đ n lúc ch t” ng c ướ ầ p t m ả ế , “không ph i là m t tên t
ườ ộ ườ ả ộ ấ ọ ự ạ th ng mà là m t con ng i có c m t t m lòng khát v ng t ẽ ứ do m nh m , đ c
ứ ạ ườ ỗ ứ tin kiêu hãnh và s c m nh phi th ng” ể [31, tr 533 534]. Sau này Đ Đ c Hi u
7
ướ ị ừ ả ườ ơ ể c m bi n c ” T H i ng i anh trong bài vi ừ ả t “ế T H i hay ẳ ả đã kh ng đ nh “
ề ể ả ừ hùng là đi u hi n nhiên” anh ứ cũng nghiên c u cách dùng t hàm nghĩa “ . Tác gi
ể ọ ừ ả ủ ễ ừ ấ ậ ằ hùng” đ g i T H i c a Nguy n Du t ệ đó cho r ng nhân v t luôn xu t hi n
ườ i anh hùng bi n c ” “trong không gian bao la”, là “ng ể ả [31, tr543].
ạ ậ ừ ả ụ ấ ượ ớ Tóm l i, nhân v t T H i trong m y ch c năm qua đã đ c gi i nghiên
ừ ả ủ ế ượ ậ ở ậ ứ c u quan tâm. Tuy v y, T H i ch y u đ c xem xét, nhìn nh n ệ bình di n
ườ ề ế ạ ậ ổ ố ấ giai c p, là ng ế i anh hùng n i lo n ch ng tri u đình phong ki n, mang đ m y u
ừ ả ẫ ệ ằ ị ươ ộ ọ ố t ứ chính tr . Vi c nghiên c u T H i v n b ng ph ng pháp xã h i h c là ch ủ
ứ ấ ữ ọ ượ ậ ế y u. Nh ng nghiên c u y có ý nghĩa quan tr ng song hình t ng nhân v t còn
ấ ả ơ ạ ệ ượ ầ gi n đ n trong khi chúng tôi th y đây l ộ i là m t hi n t ng phong phú, đ y thú
ậ ừ ứ ậ ề ầ ế ị v . Vì v y, nghiên c u nhân v t t góc nhìn văn hóa là đi u c n thi ẽ t, s góp
ầ ớ ượ ph n làm m i hình t ng.
ậ ụ ử ứ ị 2.2. L ch s nghiên c u nhân v t L c Vân Tiên
ế ả ầ ớ ỏ Cho đ n nay đã có kho ng g n 600 công trình l n nh khác nhau nghiên
ễ ề ơ ủ ậ ụ ứ ứ c u v Nguy n Đình Chi uể và văn th c a ông. Nghiên c u nhân v t L c Vân
ủ ế ệ ệ ể ẩ ằ ơ ứ Tiên ch y u n m trong vi c nghiên c u tác ph m truy n th này. Tiêu bi u là
ả ư ễ ộ các tác gi ễ nh : Vũ Đình Liên, Hoài Thanh, Vũ Khiêu, Nguy n L c, Nguy n
ễ ệ ễ ầ ọ ỉ Ng c Thi n, Lê Trí Vi n, Ca Văn Th nh, Tr n Văn Giàu, Nguy n Phong Nam…
ộ ố ứ ệ ọ ư Văn h c Vi ệ t M t s công trình nghiên c u mang tính bao quát, toàn di n nh :
ế ỉ ử ể ề ủ ễ ễ ố Nam n a cu i th k XIX ộ Nguy n Đình Chi u v tác gia và tác c a Nguy n L c,
ủ ủ ễ ế ọ ơ ớ ễ ể Đ n v i th Nguy n ệ ph mẩ c a Nguy n Ng c Thi n (Ch biên, 1998), Quy n
ủ ề ả Đình Chi uể c a nhi u tác gi …
ủ ế ừ ậ ụ ứ ạ ở ấ ề ẩ Nghiên c u nhân v t L c Vân Tiên ch y u d ng l ấ v n đ ph m ch t i
ươ ụ ằ ả ệ L c Vân Tiên ủ nhân nghĩa c a nhân v t. ậ D ng Qu ng Hàm cho r ng truy n “là
ế ố ạ ố ộ ườ ạ ể m t cu n tâm lý ti u thuy t c t d y ng i ta đ o làm ng i ườ ” (cid:0) d n theo 52, ẫ
ứ ệ ụ ượ ượ L c Vân Tiên ng ề đ u đ ứ c các nhà nghiên c u tr360(cid:0) . Vi c nghiên c u hình t
ể ướ ự ươ ạ tìm hi u d i s t ng quan v i t ớ ư ưở t ồ ng Nho giáo. Năm 1963, Ph m Văn Đ ng
ế ệ ủ ể ễ Nguy n Đình Chi u, ngôi sao sáng trong văn ngh c a dân t c, đã vi t bài ộ tác
ả ằ ụ ộ ả ườ ợ L c Vân Tiên ữ ng ca ca ng i chính nghĩa, nh ng gi cho r ng “là m t b n tr
8
ứ ọ ậ ớ ậ ạ đ o đ c đáng quý tr ng đ i ở ờ ” [52, tr73]. Cũng nhìn nh n nhân v t v i vai trò
ậ ấ ộ ị “Bao nhiêu căm ghét, yêu ấ trong cu c đ u tranh giai c p, Hoài Thanh nh n đ nh
ươ ướ ụ ữ ề ơ ươ th ng, c m trong L c Vân Tiên đ u đúng là nh ng căm ghét, yêu th ng,
ướ ơ ủ ầ ể c m c a qu n chúng” ằ [52, tr86]. Hà Huy Giáp cũng có quan đi m cho r ng
ụ ậ ưở ủ ẩ ơ “mang đ y đ nh ng ph m ầ ủ ữ L c Vân Tiên chính là nhân v t lý t ng c a nhà th
ứ ố ấ ẹ ườ ễ ể ạ ch t đ o đ c t ủ t đ p c a con ng i mà Nguy n Đình Chi u m ơ ướ ” [52, c
tr126].
ễ ừ ưở ủ T lí t ế ng nhân nghĩa đ n ch nghĩa yêu Nguy n Đình Chú trong bài
ướ ươ ễ ả ưở n c trong văn ch ng Nguy n Đình Chi u ể (71972) cho r ngằ nh h ủ ng c a
ớ ụ ủ ể ậ Nho giáo t i tính cách L c Vân Tiên là không th ph nh n. Tuy nhiên, nhà
ố ượ ụ ề ạ ố ướ nghiên c u ứ mu n v t lên tình tr ng quy ch p truy n th ng tr c đó khi cho
ụ ủ ộ ỉ ằ r ng trong L c Vân Tiên , nhân nghĩa c a Nho ỏ giáo ch là cái v , cái ru t trong giá
ứ ế ế ạ ồ ậ “Trung, hi uế ụ trị L c Vân Tiên chính là đ o đ c nhân dân, r i đi đ n k t lu n:
ế ụ ứ ư ế ầ ạ ti ả ộ t nghĩa trong L c Vân Tiên có hàm m t ph n đ o đ c phong ki n, nh ng b n
ệ ố ẹ ủ ữ ả ấ ắ ả ch t sâu s c c a nó là ph n ánh quan h t t đ p, tình c m nhân ái gi a con
ứ ớ ạ ờ ự ngu i chân chính, đ o đ c v i nhau ” (cid:0) 52, tr215(cid:0) . Theo nhà nghiên c uứ , có s thay
ụ ệ ạ ớ ệ ố ứ ở L c Vân Tiên ổ ệ ố đ i h th ng khái ni m đ o đ c ệ so v i h th ng khái ni m
ứ ủ ể ậ ư ễ ượ đ oạ đ c c a Nho giáo. Ti u lu n này c aủ giáo s Nguy n Đình Chú đ ề c nhi u
ườ ng i quan tâm chú ý.
ạ ọ ố ể ầ Trong T p chí văn h c s 1, tháng 71963, Tr n Nghĩa đã tìm hi u v ề
ụ ồ ể ị ụ ệ ệ L c Vân Tiên Truy n L c Vân Tiên hoàn toàn ố ngu n g c truy n ẳ . Đ kh ng đ nh “
ể ự ễ ạ ả ủ ậ ả do Nguy n Đình Chi u t sáng t o”, tác gi ph nh n Vân Tiên không ph i là
ệ ằ ậ ươ ể ử ứ nhân v t trong truy n Tây Minh nào. B ng ph ng pháp nghiên c u ti u s , tác
ả ự ươ ằ ứ ể ộ ờ ộ gi cho r ng có s t ờ ễ ng ng trong cu c đ i Nguy n Đình Chi u và cu c đ i
ụ ụ ượ ệ ướ ự th c hi n ơ ủ c m c a L c Vân Tiên, cho nên L c Vân Tiên là hình t ng “
ễ ứ ậ ươ ệ Nguy n Đình Chi u ị ng di n chính tr , ể ”. (cid:0) 52, tr366(cid:0) . Nghiên c u nhân v t trên ph
ế ự ễ ề ệ ạ ễ ạ ứ đ o đ c, năm 1978, Nguy n Th ch Giang khi bàn v thân th s nghi p Nguy n
ể ẳ ị ầ ủ ụ ữ ẩ ấ “L c Vân Tiên mang đ y đ nh ng ph m ch t ế ụ Đình Chi u ti p t c kh ng đ nh
ụ ạ ạ ứ ủ đ o đ c c a con ng i” ẽ .. ườ [52, tr40], là nhân v t “ậ có tính giáo d c m nh m ”.
9
ậ ụ ộ ố ứ ặ ạ Bên c nh đó, m t s nghiên c u đã đ t nhân v t L c Vân Tiên trong môi
ườ ộ ệ ơ ụ Truy n th L c Vân Tiên tr ng văn hóa dân gian, văn hóa Nam B . Trong bài
ự ệ ễ ằ ớ v i văn hóa dân gian (1982), Nguy n Quang Vinh cho r ng vi c xây d ng nhân
ấ ầ ậ ớ ọ ố ượ đ c tô v ẽ ậ ụ v t L c Vân Tiên r t g n v i văn h c dân gian. S ph n Vân Tiên “
ắ ổ ự ệ ữ theo màu s c c tích dân gian”, ử ộ ờ ừ “th thách gian nh ng s ki n trong cu c đ i t
ể ồ ố ạ ề ắ ọ ế ấ ủ ể nan, đ r i cu i cùng l i sum h p sau nhi u th ng l i” ạ ợ là ki u k t c u c a lo i
ự ự ậ ấ ầ ớ ả r t g n v i cái hình t ộ s xã h i dân gian . Nhân v t Vân Tiên theo tác gi “
ươ ự ủ ệ ườ ề c ng tr c và nghĩa hi p c a con ng i mi n Nam ” (cid:0) 52, tr373(cid:0) . Nghiêm Vinh
ậ ụ ư ệ ậ ằ đã cũng cho r ng nhân v t L c Vân Tiên cũng nh các nhân v t trong truy n “
ậ ự ệ ắ ộ làm cho câu chuy n th t s mang màu s c dân gian và dân t c…Vân Tiên tr ở
ườ ứ ở ủ ượ ể ạ ượ ạ thành ng i con c a x s này đ c hát lên, k l i thành vè, đ c t o thành
ậ ủ ố ơ ộ nhân v t c a ca dao, câu đ ..” ệ cho nên truy n th này ả “không ph i là m t câu
ệ ệ ệ ậ ả ạ ọ ộ ậ ứ chuy n minh h a cho câu chuy n đ o đ c mà là “m t văn b n ngh thu t th t
sự” (cid:0) 52, tr384(cid:0)
ệ ữ ạ ứ ố ể ầ ề M i quan h gi a đ o đ c và văn G n đây, có công trình còn tìm hi u v
ươ ủ ữ ụ ệ ch ễ ng c a Nguy n Đình Chi u ể hay Ch Tâm trong thi pháp truy n L c Vân
ư ặ ệ ậ ấ Tiên… Tuy nhiên xét th y, các công trình đó ch a đ t nhân v t trong vi c so sánh
ế ượ ậ ươ ớ ố đ i chi u v i các hình t ng nhân v t anh hùng trong văn ch ng trung đ i. ạ Như
ỉ ừ ứ ớ ạ ở ệ ẩ ụ ậ v y các nhà nghiên c u L c Vân Tiên m i ch d ng l vi c bình ph m nhân i
ự ệ ế ệ ả ấ ạ ộ ị ậ v t qua vi c nh n m nh giá tr ph n ánh hi n th c xã h i phong ki n, là ph n t ầ ử
ế ố ộ ị ạ ứ ứ ấ ủ c a m t giai c p, mang y u t ề chính tr , đ o đ c. Cách nghiên c u này có nhi u
ự ế ả ơ ậ thành t u song nhân v t vì th còn đ n gi n.
ấ ộ ọ ủ ế ứ ứ ể B y lâu, các nhà nghiên c u ch y u đ ng trên quan đi m xã h i h c mác
ớ ươ ọ ế ố ạ ứ ị xít, chú ý t i ph ng pháp so sánh văn h c, các y u t ộ đ o đ c, chính tr xã h i,
ậ ườ ể ệ ậ ấ ứ đ ng trên l p tr ng giai c p đ xem xét, đánh giá hai nhân v t. Vi c nghiên
ừ ả ướ ặ ể gi ụ ứ c u T H i, L c Vân Tiên d i góc nhìn văn hóa, đ c bi ệ ở t quan đi m iớ h uầ
ộ ố ư ẫ ứ ấ ả ộ ơ ề ấ nh v n là m t m nh đ t còn s khai. Có m t s nghiên c u đáng chú ý v v n
ư ề đ này nh sau:
10
ế ậ ế ủ ệ ả Tri t lý nhân b n trong Truy n Ki u ề c a Vũ Đình Trác Lu n án ti n sĩ
ệ ạ ậ ề ậ ế ư ưở ủ ả ả b o v t ả i Nh t B n năm 1974 có đ c p đ n t t ễ ng nhân b n c a Nguy n
ề ớ ạ ầ ư ộ ố ả ấ Du qua v n đ gi i nh : cu c đ i tho i đ u tiên ở ườ v ữ n Thuý, nh ng c nh báo
ủ ề ề ạ ươ ấ ầ ọ "nhà nho oán c a Thúy Ki u ề (cid:0) 57(cid:0) . Tr n Ng c V ng có nêu v n đ v lo i hình
ớ ả ử ư ị tài t "ử v i hai nét th tài, đa tình. Tác gi ằ cho r ng tài t cũng là nho sĩ nh ng lí
ườ ủ ọ ở ạ ạ ỗ ưở t ng làm ng i c a h không ch tu thân, hành đ o, trí quân tr ch dân mà là
ề ế ả ị ọ tho mãn tính cách th tài và đa tình. H không quan tâm nhi u đ n nghĩa quân
ố ậ ữ ế ệ ầ ớ ớ ơ ộ th n, đ n trách nhi m v i xã h i và còn đi xa h n n a đ i l p tình v i tính, tài
ầ ử ữ ứ ớ ứ ự v i đ c, t coi là nh ng cá nhân ch không còn là th n t . Đây cũng là cách nhìn
ấ ủ ề ớ ụ ít nhi u mang tính ch t c a gi i tính (nhà nho là đàn ông thì đa tình, đa d c và đ ề
ậ ừ ả ề ậ ế ế cao tài), song ti c là không đ c p đ n nhân v t T H i.
ễ ố ệ ề ở ề ụ ế ấ ư Nguy n H ng Qu c (Vi t Ki u Úc) có ủ nói đ n v n đ d c tính c a
ụ ọ ơ ẫ Đ c ch i vài bài ca Vân Tiên L c Vân Tiên trong bài dao, khi d n câu ca dao “
ồ ướ ố ệ ặ ờ ả ng i d i g c môn/ Ch cho trăng l n bóp l... Nguy t Nga”. Tác gi cho r ngằ
ữ ầ ư đây không ph i “ả là nh ng câu v n vè vô nghĩa”. Đ a ra bài ca dao này không
ả ể ậ ả ph i đ phê phán nhân v t mà tác gi cho r ng ằ “chúng ta hoàn toàn có lý đ xemể
ồ ướ ố ư ộ ụ ệ ọ câu Vân Tiên ng i d i g c môn... nh m t cách đ c truy n L c Vân Tiên”. Đ tặ
ỏ ạ ấ ạ ườ ạ ọ (t i sao ng i ta l i không nói Kim Tr ng hay T ừ ề ra r t nhi u câu h i t i sao
ồ ướ ố ả ở ạ H i hay S Khanh hay Mã Giám Sinh ‘ng i d i g c môn’? ệ T i sao, trong truy n
ụ ườ ậ ọ ạ ọ L c Vân Tiên, ng i ta không ch n nhân v t nào khác, l ụ i ch n ngay chính L c
ậ ượ ể ắ ề ạ ứ ẫ ộ ư “m t khuôn m u v đ o đ c, đ b t làm Vân Tiên” – nhân v t đ c xem nh
ụ ử ấ ệ ể ư ộ ả ị cái chuy n phàm phu t c t y?” (cid:0) 39(cid:0) ) đ đ a ra m t gi ả ứ đ nh đó là ph n ng
ộ ạ ộ ạ ứ ắ ầ ủ c a nhân dân lao đ ng ố ch ng l i thái đ đ o đ c kh t khe, có ph n gi ả ạ ủ t o c a
ụ ư ệ ậ ầ ẩ ộ L c Vân Tiên trong tác ph m cũng nh trong vi c đánh giá nhân v t có ph n m t
ề ể ẫ ả ấ ơ ưở ắ ỉ ầ chi u, đ n gi n b y lâu. Vân Tiên là ki u m u lí t ng có ph n kh c k quá nên
ự ơ ầ ư ộ ợ ứ ầ c n g n gũi và chân th c h n, “ ở ờ ơ ”. Bài nghiên c u này nh m t g i m ra đ i h n
ế ế ề ậ ậ ấ ấ ậ ớ ướ h ạ ng m i cho cách ti p c n nhân v t. Cách ti p c n theo v n đ giai c p, đ o
ế ậ ắ ả ả ơ ị ầ ứ ứ đ c hay chính tr khi n nhân v t có ph n c ng nh c, đ n gi n trong khi b n thân
ậ ẩ ỗ ọ ờ ủ ờ ố ự ả m i nhân v t trong tác ph m văn h c bao gi cũng là s ph n ánh c a đ i s ng.
11
ừ ả ừ ứ ả ể ế ứ góc nhìn văn hóa ph i k đ n nhà nghiên c u Khi nghiên c u T H i t
ầ ả ụ ủ ộ Tr n Nho Thìn khi tác gi ệ áp d ng phân tích n i hàm văn hóa c a hai khái ni m
ủ ế ở ệ ề ả ừ ả ả T H i không ph i là ch y u Truy n Ki u là thân và tâm. Tác gi ằ cho r ng “
ướ ắ ư ề ẹ ấ ạ anh hùng l nh lùng tr ố c s c đ p đàn bà nh các đ ng nam nhi truy n th ng
ờ ư ườ ủ ươ ạ th i x a… Thông th ọ ng thi pháp văn h c trung đ i ch tr ng dùng quan h ệ
ể ạ ệ ụ ả ạ ỏ ờ ố ụ ể ậ ộ tình d c đ h b , gi i thiêng m t nhân v t và g t b đ i s ng tình d c đ ca
ừ ả ặ ậ ộ ợ ệ ề ng i m t nhân v t khác. Đ t trên n n chung đó, T H i có nét khác bi t”. Từ
ữ ệ ả ễ Nguy n Du không coi thân xác nh ng phân tích và phát hi n đó, tác gi ằ cho r ng “
ự ể ệ ự ấ ả b n năng là x u là ác, ông xem đó là s th hi n t ủ nhiên c a con ng ườ [48, i”
ả ự ấ ủ ằ ầ ẫ ộ ỉ tr428 429]. Tác gi ậ ố đã ch ra r ng s h p d n, s ng đ ng, g n gũi c a nhân v t
ừ ả ủ ễ ẩ ự ể ệ ự ủ “s th hi n t nhiên c a con T H i trong tác ph m c a Nguy n Du chính là
ứ ậ ớ ướ ứ ử ng i”ườ . V i cách nghiên c u nhân v t theo h ng ng x thân xác theo h ướ ng
ậ ừ ả ầ ấ ơ ườ ấ ộ này ta th y nhân v t T H i không đ n thu n là con ng i xã h i, giai c p hay
ể ị ươ ờ ướ ớ ư bi u tr ng cho t ư ưở t ng chính tr đ ng th i. Đây là b ứ c nghiên c u m i trong
ậ ừ ả ử ứ ệ ề ị l ch s nghiên c u nhân v t T H i nói riêng và Truy n Ki u nói chung.
ớ ề ủ ề ạ ạ ậ ầ ị Nhân v tậ G n đây, lu n văn th c sĩ c a Ph m Th Mai Hi n v i đ tài
ậ ụ ừ ả ể ướ T H i và nhân v t L c Vân Tiên nhìn theo quan đi m gi i ớ (2012) đã b ầ c đ u
ế ậ ượ ướ ủ ậ ớ ti p c n hai hình t ng anh hùng theo h ng m i. Đóng góp c a lu n văn là đã
ậ ươ ừ ể ả ậ gi ặ đ t hai nhân v t trong t ng quan đ so sánh. T góc nhìn i, ớ tác gi lu n văn
ố ế ự ệ ể ậ ố ở ộ đã th c hi n so sánh hai nhân v t theo ki u n i ti p. Chúng tôi mu n m r ng
ươ ệ ừ ể ớ ộ ế ậ ơ ph ng di n so sánh, t góc nhìn văn hóa đ n i r ng h n cách ti p nh n hình
ế ụ ể ọ ượ t ơ ng. Qua cách so sánh song song, chúng tôi hi v ng ti p t c tìm hi u sâu h n,
ứ ế ậ ớ ượ làm m i cách ti p nh n và nghiên c u hai hình t ộ ố ng anh hùng v n vô cùng đ c
đáo này.
ự ữ ế ầ Tóm l ế ụ i, tạ rên tinh th n ti p thu nh ng thành t u đã có, chúng tôi ti p t c
ứ ể ượ ừ ả So sánh hình t ng anh hùng ụ T H i và L c hành trình nghiên c u, tìm hi u “
ướ ệ ươ Vân Tiên d i góc nhìn văn hóa” ử gi ặ đ c bi t trong ph ệ ứ ng di n ng x iớ . Kế
ừ ự ứ ữ ữ ặ ạ ố ế th a nh ng thành t u nghiên c u trên, chúng tôi mu n đ t nh ng viên g ch ti p
ướ ứ ể ầ ơ theo cho h ng nghiên c u này đ góp ph n làm phong phú h n cho tính cách
12
ủ ễ ễ ả ậ ả ả nhân v t, b o đ m tính nhân b n trong sáng tác c a Nguy n Du và Nguy n Đình
Chi u. ể
ố ượ ụ ứ 3. Đ i t ng và m c tiêu nghiên c u
ố ượ ứ 3.1. Đ i t ng nghiên c u
ủ ễ ệ Truy n Ki u ậ ừ ả Nhân v t T H i trong ề c a Nguy n Du
ụ ụ ậ ủ ễ ệ L c Vân Tiên Nhân v t L c Vân Tiên trong truy n c a Nguy n Đình
Chi u.ể
ụ ứ 3.2. M c tiêu nghiên c u
ụ ể ứ ụ ứ ậ ấ ọ ố Th nh t, chúng tôi mu n v n d ng tri th c văn hóa h c, c th là văn
ử ớ ể ứ ồ ệ ữ ậ hóa ng x gi i đ lí gi ả ự ươ i s t ấ ng đ ng, nh t là khác bi t gi a hai nhân v t.
ứ ủ ữ ể ệ ẩ ớ Th hai, vi c tìm ra cái m i trong nh ng tác ph m kinh đi n c a văn
ươ ầ ổ ế ữ ẳ ố ch ề ng c là đi u c n thi ị t. Chúng tôi mu n kh ng đ nh nh ng đóng góp quan
ủ ọ ả ậ ể ừ ự tr ng c a các tác gi khi xây d ng nhân v t đ t ọ đó rút ra bài h c thành công
ớ ụ ệ ậ ạ ố ỉ ằ trong sáng t o ngh thu t. So sánh v i L c Vân Tiên, chúng tôi mu n ch ra r ng
ừ ả ủ ủ ụ ề ễ ễ ấ ừ T H i c a Nguy n Du r t khác L c Vân Tiên c a Nguy n Đình Chi u vì T là
ườ ộ ố ư ệ ả con ng i đa di n, phong phú nh chính b n thân cu c s ng.
ụ ệ ươ ứ 4. Nhi m v và ph ng pháp nghiên c u
ứ ệ ụ 4.1. Nhi m v nghiên c u
ắ ầ ượ ữ ấ ẩ ố C n n m đ ậ c nh ng nét riêng trong tính cách, ph m ch t, s ph n
ườ ủ ủ ễ ễ ỗ ng ể i anh hùng trong m i sáng tác c a Nguy n Du và c a Nguy n Đình Chi u.
ừ ườ ế ự ươ ồ ệ ủ ượ T đó ng i vi t xem xét, so sánh s t ng đ ng, khác bi ỗ t c a m i hình t ng;
ướ lí gi ả ự ươ i s t ng khác đó d i góc nhìn văn hóa.
ươ ứ 4.2. Ph ng pháp nghiên c u
ấ ủ ề ạ Xu t phát t ừ ố ượ đ i t ứ ng và ph m vi nghiên c u c a đ tài, chúng tôi s ử
ế ợ ứ ế ể ề ọ ọ ụ d ng k t h p các lý thuy t, quan đi m nghiên c u v văn hoá h c, thi pháp h c
ậ ừ ả ứ ứ ế ế ệ và các ki n th c liên ngành có liên quan đ n vi c nghiên c u nhân v t T H i và
13
ụ ướ ặ ệ ế ươ ệ gi L c Vân Tiên d i góc nhìn văn hóa, đ c bi t chú ý đ n ph ng di n i. ớ M tộ
ượ ử ụ ố ươ s ph ng pháp đ c s d ng là:
ươ ụ ữ ứ ề ế ậ Ph ậ ng pháp ti p c n văn hóa h c ọ : v n d ng nh ng tri th c v văn hóa
ệ ậ ả ế ố ộ ệ ể đ nh n di n và gi i mã các y u t ẩ ậ n i dung và ngh thu t trong hai tác ph m,
ừ ườ ả ừ ậ nhìn nhân v t anh hùng t ộ góc đ con ng i có thân xác, tâm lý, c m xúc, t văn
ờ ạ ứ ậ hóa ng x gi ử ớ ừ ệ i, t vi c xác l p không gian văn hóa th i đ i…
ươ ị ể ệ ề ả ộ Ph ng pháp l ch s ử: tìm hi u đi u ki n, hoàn c nh xã h i, không gian
ờ ạ ế ố ả ưở văn hóa th i đ i, t ư ưở t ng nho giáo và các y u t khác có nh h ế ng đ n quá
ơ ủ trình sáng tác c a hai nhà th .
ươ ố ế ố ặ ạ ư ệ Ph ng pháp th ng kê ữ : tìm ra nh ng y u t l p l ấ i nh là d u hi u thi
ủ ả ượ ậ pháp c a hai tác gi ự khi xây d ng hình t ng các nhân v t.
ươ ệ ượ ườ Ph ng pháp so sánh: Thông qua vi c đánh giá hình t ng ng i anh
ữ ể ể ươ ư ồ ệ ủ ậ hùng đ tìm ra nh ng đi m t ng đ ng cũng nh khác bi t c a hai nhân v t.
ế ợ ộ ố ử ụ ươ Ngoài ra, chúng tôi còn s d ng k t h p m t s ph ng pháp khác trong
ủ ề ọ ể ề ộ ứ ọ ơ khoa h c nghiên c u văn h c đ làm rõ h n v n i dung c a đ tài.
ứ ạ 5. Ph m vi nghiên c u
ứ ề ẽ ệ ạ ấ ơ Chúng tôi s xem xét và nghiên c u v n đ trong ph m vi hai truy n th :
ủ ệ ễ ả ả ả ệ Truy n Ki u ề c a Nguy n Du , b n do Đào Duy Anh (hi u kh o, chú gi ả i tái b n
ụ ọ ủ ễ ể ả ệ L c Vân Tiên 2015, Nxb Văn h c) và truy n c a Nguy n Đình Chi u (b n do
ả Nxb Thanh niên tái b n 2002).
ủ ậ ấ 6. C u trúc c a lu n văn
ế ậ ồ ươ ầ Ngoài Ph n M đ u ở ầ và K t lu n ậ , lu n văn g m có ba ch ng:
ươ ế ậ ề ệ ữ ề ấ ậ ượ Nh ng v n đ lí lu n chung v vi c ti p c n hình t ng anh Ch ng 1:
ừ hùng t góc nhìn văn hóa
ươ ữ ể ươ ồ ượ Nh ng đi m t ng đ ng trong hình t ừ ả ng anh hùng T H i Ch ng 2:
ụ ừ và L c Vân Tiên nhìn t góc nhìn văn hóa
14
ươ ự ệ ượ ừ ả ừ : S khác bi t trong hình t ng anh hùng T H i nhìn t góc Ch ng 3
nhìn văn hóa.
ủ ậ 7. Đóng góp c a lu n văn
ỉ ượ ươ ồ ố ắ Chúng tôi c g ng ch ra đ ữ c nh ng t ng đ ng và khác bi ệ ơ ả t c b n
ấ ệ ậ ả ượ nh t trong t ư ưở t ng ngh thu t và bút pháp miêu t hai hình t ng anh hùng T ừ
ụ ả ừ ề ỗ ứ H i và L c Vân Tiên nhìn t góc nhìn văn hóa. Nghiên c u riêng v m i nhân
ừ ả ữ ậ ớ ườ ườ ậ v t, lu n văn có nh ng đóng góp m i: T H i – con ng i phi th ấ ng xu t
ế ậ ư ầ ầ ơ ớ ờ ộ ấ chúng nh ng g n h n v i cu c đ i, mang tính hàng ngày, tr n th , đ m ch t
ụ ậ ả ố ọ nhân b n; L c Vân Tiên trang nam nhi tr ng nghĩa, mang đ m c t cách lý t ưở ng
ữ ậ ầ ả ẳ ố ưở ị nho giáo...Chúng tôi mu n kh ng đ nh nh ng t ng b c văn hóa có nh h ng sâu
ươ ự ộ ạ ệ ủ ậ đ m trong sáng tác văn ch ng, t o nên s đ c đáo, cá tính riêng bi ỗ t c a m i
ụ ậ ậ ơ ươ ứ ế ậ ữ nhân v t. H n n a, v n d ng ph ng pháp ti p c n văn hóa ng x gi ử ớ ể i đ
ạ ậ ẫ ọ phân tích, so sánh hai m u nhân v t anh hùng trong văn h c trung đ i là cách làm
ế ể ệ ứ ể ầ ọ ầ c n thi ậ t và khoa h c đ chúng tôi góp ph n nghiên c u cách th hi n nhân v t
ệ ạ ọ anh hùng trong văn h c hi n đ i.
15
Ộ
N I DUNG
ươ
Ề Ệ
Ữ
Ấ
Ề
Ế
Ch
Ậ Ậ ng 1: NH NG V N Đ LÍ LU N CHUNG V VI C TI P C N
ƯỢ
Ừ
HÌNH T
NG ANH HÙNG T GÓC NHÌN VĂN HÓA
ệ ượ ọ 1.1. Khái ni m anh hùng và hình t ạ ng anh hùng trong văn h c trung đ i
ả ừ ệ ọ ệ ổ ủ i thích t Hán Vi t trong SGK văn h c h ph thông Cu n ố Gi c a Lê Anh
ả ừ ườ ỏ ấ ng i gi i xu t chúng, có tài chí cao ấ Tu n gi i thích t anh hùng là “ ” (cid:0) 45, tr9(cid:0) .
ệ ị ằ “anh hùng Cách đ nh nghĩa này khá gi ng ố Lê Dân và Thái Xuân Đ khi cho r ng
ậ ỏ ấ ừ ể ế ủ là b c tài gi i xu t chúng” t (cid:0) 13, tr9(cid:0) . Cu n ố T đi n ti ng Vi ệ ệ c a Vi n ngôn ng ữ
ệ ượ ạ ọ h c Vi t Nam do Quý Lâm – Kim Ph ằ ng biên so n cho r ng anh hùng là: (1)
ườ ậ ạ ặ ệ ớ ố ớ “ng i l p nên công tr ng đ c bi t l n lao đ i v i nhân dân, đ t n ấ ướ ; (2) “là c”
ữ ệ ầ ạ ậ ớ nhân v t th n tho i có tài năng và khí phách l n, làm nên nh ng vi c phi
ườ ệ ấ ướ ặ ưở ườ ặ ơ th ng”; c t ng th ng cho ng i ho c đ n v ị (3) “danh hi u cao nh t nhà n
ế ặ ệ ấ ắ ế ặ ấ có thành tích và công hi n đ c bi ộ t xu t s c trong lao đ ng ho c chi n đ u”; (4)
ấ ủ ườ ộ i hành đ ng anh hùng” “có tính ch t c a ng (cid:0) 24, tr.7(cid:0) . Cách đ nh nghĩa này quan ị
ả ố ượ ườ ự ế ẩ tâm c đ i t ng ng i anh hùng trong th c t ọ và trong tác ph m văn h c.
ỉ ừ ạ ở ệ ệ ừ ể ử ủ T đi n Hán Vi t Không ch d ng l vi c nêu khái ni m, i ề ệ c a Thi u Ch u còn
ụ ể ả ủ ữ ắ c t nghĩa c th hai ch anh hùng. Theo tác gi thì “anh” là “hoa c a các loài
ẹ ế ỏ ườ ượ ọ ậ cây c , vì th nên v t gì cũng đ p khác th ề ng đ u đ c g i là anh” ; Còn
ượ ắ ộ ề ố ự ủ “các loài thú có lông thu c v gi ng đ c, vua chúa c a “hùng” đ c c t nghĩa là
ượ ọ ớ các loài thú thì đ c g i là hùng”. (cid:0) 11, tr736(cid:0) . V i cách đ nh nghĩa này tính ch t ấ ị
ủ ậ ượ ở ươ ớ ể ệ ứ anh hùng c a nhân v t còn đ c chú ý ph ệ ng di n gi ạ i, th hi n s c m nh
ế ấ ế ố th ch t và y u t nam tính.
16
ư ậ ượ ể ươ ố ố Nh v y, khái ni m ệ anh hùng đ c hi u t ng đ i gi ng nhau qua các
ờ ỳ ị ọ ề ử ể ể ặ ữ th i k l ch s . Dù hi u theo cách nào thì h đ u có đ c đi m chung đó là nh ng
ườ ớ ườ ạ con ng i có tài năng, khí phách l n lao, phi th ẩ ng, có kì tích, công tr ng. Ph m
ấ ủ ấ ọ ườ ự ư ch t quan tr ng nh t c a ng ơ i anh hùng là s m u trí, tài năng, có trí khôn h n
ử ắ ệ ươ ườ ng ườ ể ượ i đ v t qua th thách kh c nghi t và lòng nhân tình th ng ng i.
ầ ệ C n phân bi t khái ni m ệ anh hùng và anh hùng dân t c. ộ Anh hùng dân t cộ
ữ ậ ậ ệ ử ự ấ ướ là nh ng nhân v t có th t, ki ị t xu t trong l ch s d ng n c, gi ữ ướ ạ ự c, t o d ng n
ế ộ ổ văn hóa văn minh mà tên tu i, hành đ ng, chi n công … ượ đ c nhân dân suy tôn
ể ượ ử ậ ộ ở ị ề ự ấ ệ ủ và l ch s dân t c ghi nh n, tr thành bi u t ng và ni m t hào b t di t c a dân
ơ ộ t c. ộ Còn khái ni m ệ anh hùng (hero) r ng h n: là ng ườ ượ i đ ọ c kính tr ng vì lòng
ự ặ ả ườ ể ể ữ dũng c m ho c nh ng thành t u phi th ng, đó có th hi u là anh hùng văn hóa,
ị ầ ứ ư ệ ấ ữ xu t hi n trong văn hóa tâm linh nh các v th n trong tâm th c dân gian, nh ng
ườ ẩ ươ ượ ộ ng i anh hùng trong tác ph m văn ch ng đ ế c nhân dân m n m , tôn sùng.
ữ ườ ả ủ ế ấ ưở ượ ể ệ ướ Nh ng ng i anh hùng y là k t qu c a trí t ng t ng th hi n c m v ơ ề
ữ ườ ả ệ ẽ ả ấ ạ nh ng ng i b o v công lí và l ph i, đ u tranh cho h nh phúc con ng ườ i.
ậ ừ ả ụ ủ ữ ể ế ặ ườ Nhân v t T H i và L c Vân Tiên k t tinh nh ng đ c đi m c a ng i anh hùng
trung đ i.ạ
ạ ọ ườ ượ ể ệ ẫ Trong văn h c trung đ i, ng i anh hùng đ c th hi n qua m u hình
ử ẫ ưở ủ ữ ể thánh nhân quân t m u hình lí t ấ ng c a Nho gia. Đó có th là nh ng đ ng
ề ư ữ ậ ậ b c anh hùng, thánh nhân, vua chúa, Nho gia, thi n s , nh ng nhân v t tài đ c l ứ ỗ i
ườ ị ự ệ ấ ộ ạ l c, phi th ố ủ ng, xu t chúng, ch u s chi ph i c a m t quan ni m chung mang
ề ạ ấ ọ ườ ấ tính ch t văn hóa v nhân cách. Trong văn h c trung đ i, th ệ ng xu t hi n mô típ
ậ ị ườ ườ ế ệ nhân v t d th ng, phi th ể ng liên quan đ n thân th và trí tu . Đó là thi n s ề ư
ấ ạ Khuông Vi t ệ “dáng m o khôi ngô tu n tú, tính tình phóng khoáng, có chí khí cao
ề ư ạ ệ ạ ọ ướ t ng m o đoan chính, gi ng nói trong xa” (cid:0) 53, tr42(cid:0) , là thi n s Đ o Hu có “
ữ ả ẩ ườ trung tín, kính c n, chân th c” tr o”ẻ (cid:0) 53, tr98(cid:0) . Đó ph i là nh ng con ng i “ ự (cid:0) 53,
ặ ị ườ ượ ư ư ổ sinh ra đã thông minh, thân ư ng nh Th ng Th Lê Nh H “ tr102(cid:0) ho c d th
ể ườ ế ấ ấ ỏ ớ th cao l n khác th ng, ăn r t kh e và r t hi u h c ọ ” (cid:0) 48, tr153 (cid:0) …
17
ủ ạ ọ ườ ả ượ Trong văn h c trung đ i, tính cách anh hung c a con ng i ph i đ c quy
ạ ứ ả ặ ầ ả ẩ ạ ở chu n b i các ph m trù đ o đ c, ph i đ t ch ữ Trung lên hàng đ u, ph i tuân th ủ
ứ ạ ả ế ch ữ Nghĩa, có khí phách và s c m nh c a ủ Dũng, ph i gi ữ ượ đ c khí ti t trong
ể ọ ệ ụ ạ ấ ọ ạ s ch, thanh cao, không tr ng thân th , di t d c. Văn h c trung đ i là t m g ươ ng
ủ ữ ườ ễ ơ soi lòng trung c a nh ng ng i anh hùng. Trong th Nôm Nguy n Trãi, đó là t ư
ư ủ Quân thân ch a báo lòng canh cánh” (Th vĩ ngâm, ưở t ng “ Bài 8), đau đáu “m tộ
ế ế ẫ ộ ấ t m lòng Trung l n hi u/ Mài chăng khuy t, nhu m chăng đen” (Thu t h ng ậ ứ , Bài
ị ủ ướ ẫ ả ưở ề ố 24). V ch t ng cũng ph i là hình m u lí t ng v lòng trung quân ái qu c. Đó
ớ ướ ư ầ ạ ố ả ị ộ x th t l ố t da, nu t gan u ng máu quân thù là Tr n H ng Đ o v i ố c mu n “ ”
ầ ọ ỷ ướ ứ ươ thà làm qu n c Nam ch không làm v ng đ t B c (cid:0) 36(cid:0) ; Tr n Bình Tr ng “ ấ ắ ”,
ồ ườ ị ầ phá c ng đ ch, báo hoàng ân (ngu n wikipedia.org); Đó là tinh th n c a t ủ ướ ng
ờ ỗ ườ ề ắ ế ặ ầ lĩnh th i Tr n khi m i ng i đ u kh c trên tay hai ch ữ sát thát (gi ủ t gi c); c a
ủ ướ ộ ờ ặ ướ ẫ ớ ề ơ “ng m thù l n há đ i tr i chung/ Căm gi c n c th không ch t ng Lam S n
ướ ắ ố ố cùng s ng” ặ ệ S ng đánh gi c th c cũng đánh (cid:0) 33, tr244(cid:0) ... Đó còn là c nguy n “
ữ ủ ườ ươ gi c”ặ (cid:0) 32, tr64(cid:0) c a nh ng ng i nông dân nghĩa sĩ trong văn ch ễ ng Nguy n
ấ ậ ấ ủ ẩ ườ ể Đình Chi u. Ch ữ Trung chính là ph m ch t b c nh t c a ng i anh hùng.
ớ ườ ầ ả Cùng v i lòng trung nghĩa, ng ể ệ i anh hùng c n ph i có khí phách th hi n
ả ưở ưở ụ ớ ả ầ ộ qua b n lĩnh và lí t ng. Lí t ng ph i mang t m vũ tr , v i hành đ ng và khát
ườ ệ ả ắ ọ ư c p ngang ng n giáo b o v non sông ọ v ng phi th ng nh “ ” (cid:0) 32, tr225(cid:0) , ph iả
ượ ộ ồ ồ ỉ ề H i r ng mây cho ph chí tang b ng” làm đ c cái đi u “ (cid:0) 40, tr82(cid:0) , “Quy t raế
ồ ồ ớ tay bu m lái v i cu ng phong ” đ “ể Làm cho rõ tu mi nam tử” (Chí nam nhi) (cid:0) 40,
ườ ế ệ ườ X p bút nghiên theo nghi p đao cung tr57(cid:0) …Ng ớ i có chí l n là ng i “ ” để
ệ ồ ế ẵ ư ạ ỳ ở ơ cõi xa m a gió ẽ mong “ti n b r ng” , s n sàng n i “ ”, n i “ơ Non K qu nh qu
ế ầ ổ ủ ề ấ trăng treo/ B n Phì gió th i đìu hiu m y gò ” (cid:0) 38(cid:0) . V n đ quan tâm c a ng ườ i
ả ồ ượ tài trai, chí tang b ng, chí nam nhi ng phu anh hùng ph i là , chí tr ả ọ …H ph i
ữ ươ ế ườ ử ng th ạ ng, đ o vi t vi th n quan tâm đ n ế gánh trung hi u, ch c ả ắ ầ , ph i s p hai
ữ ầ ườ ả ế ế ch quân th n mà gánh vác. Đã là ng i anh hùng thì ph i kinh bang t th , coi
ờ ấ ụ ộ ệ ạ “Vũ tr n i m c phi ph n s ” ả ậ ự (trong vòng tr i đ t không có vi c gì không ph i
18
ậ ượ ẻ ằ ạ ủ c a mình) (cid:0) 40, tr62(cid:0) . B c tr ng phu cho r ng đã là là k sĩ trong thiên h thì
ả ấ ệ ọ ụ ủ Chinh ph ngâm ph i l y vi c phò vua, giúp dân làm tr ng. Trong ặ c a Đ ng
ầ ượ ữ ể ấ Tr n Côn luôn th p thoáng hình t ng tiêu bi u cho nh ng con anh hùng trong xã
ữ ế ườ ấ ị ố ớ ề ệ Tu, T , Tr , Bình ộ h i phong ki n. Nh ng con ng i l y vi c làm g c v i tinh
ứ ố ướ ớ ấ th n “ầ quân h a qu c tâm nh đ n ư ơ ” – câu 435 (đem quân giúp n c v i t m lòng
ư ở Quân tì dân thân nh thi t ỏ ư đ nh son), “ ế ” – Câu 436 (giúp dân che ch cho dân vì
ủ ẻ ậ ọ ắ chí gan s t lâu b n) ề (cid:0) 38, tr50(cid:0) . Đó là khát v ng l p công l p danh c a k làm trai ậ
ứ ễ ơ ả ớ Ph i có danh gì v i núi sông” (Đi thi t ự trong th Nguy n Công Tr coi làm trai “
ừ ử ữ ế ậ ọ ị v nh) (cid:0) 40, tr53(cid:0) . T văn h c đ n chính s , chúng ta đã có vô vàn nh ng b c anh
ả ậ ọ ế ờ ườ ạ ng i anh hùng. Mà đã là b c anh hùng ph i tr ng ti t tháo. Th i trung đ i “
ế ươ ể ư ầ ỏ hùng không có th làm đ n v ng h u mà coi công danh nh phù vân, lìa b ngai
ư ế ầ ậ ượ vàng nh trút chi c gi y rách ư c nh ý
ừ ề ở ẩ ố ể ữ ch n lao xao ẵ s n sàng t quan v n, xa “ ” (cid:0) 48, tr21(cid:0) . B c anh hùng khi không đ ” (cid:0) 32, tr232(cid:0) l ợ i danh đ gi gìn khí
ế ổ ế ư ễ ớ ỉ ti t nh Nguy n B nh Khiêm. Cao Bá Quát là danh sĩ n i ti ng v i khí phách
ủ ấ ộ ờ ầ ỉ ướ “Nh t sinh đê th bái mai hoa” – m t đ i ch cúi đ u tr c hoa mai – đóa hoa
ạ ẳ ữ ườ ả trong s ch, th ng ngay (cid:0) 40, tr110(cid:0) . Lê H u Trác t ừ ng ớ i chán n n v i công danh
ế ẵ ờ ườ ố ố do th i th suy vi, s n sàng kh ướ ừ ợ c t l i danh, tìm con đ ữ ng b c thu c ch a
ậ ụ ầ ở ọ ế ủ ệ b nh, vì dân mà t n t y. Đó chính là b i tinh th n coi tr ng ti t tháo c a ng ườ i
ạ ờ anh hùng th i trung đ i.
ế ủ ườ Tuy nhiên, khí phách, khí ti t c a ng i anh hùng còn th hi n ể ệ ở ệ vi c
ọ ườ hành nhân tr ng pháp khinh li bi t ệ (Ng ẹ ặ i đi tình nh , n ng nghĩa c ) ả (cid:0) 38, tr 33(cid:0) ,
ữ ả ớ ườ ệ ặ đ t chí l n lên trên nh ng tình c m th ng tình. Có nghĩa là, trong quan ni m v ề
ườ ẹ ứ ạ ờ ườ ữ ả n nhi th ng tình ng i anh hùng th i trung đ i luôn coi nh th tình c m , có
ế ỏ ườ ệ ắ ấ ọ ự s chi ả t t a tình c m con ng i trong m i quan h , gay g t nh t là trong quan h ệ
ữ ấ ạ ấ ữ ề ệ ơ ề ờ nam n . Cho nên th ca trung đ i r t ít khi nói v quan h nam n , v n đ đ i
ư ủ ườ ụ ủ ặ ầ Chinh ph ngâm ố s ng riêng t c a ng i anh hùng. Trong c a Đ ng Tr n Côn,
ườ ở ộ ổ ươ L ị ậ ng nhân nh th p Ngô môn ng i chinh phu dù đang đ tu i thanh xuân “
ườ ươ ệ ở ổ ươ ồ nào” (Ch ng ta ng i thanh niên l ng thi n tu i đôi m i, dòng dõi hào ki ệ t
ư ẹ ả ạ nh Ngô Kh i) ở (cid:0) 38, tr33(cid:0) , dù hoàn c nh gia đình có m già tóc b c nh s ư ươ ng
19
ư ươ ữ ấ ơ ở ổ ữ ng” Quân h uữ (“Quân h u lão thân m n nh s ), có con th tu i măng s a (“
ả ợ ẻ ớ ướ ẫ nhi lang niên th nh ” ụ ) (cid:0) 38, tr40(cid:0) , có v tr m i c ư ế i v n niên thi u phong l u
ế ấ ị ư ổ Chí (“Nh t cá th thâm khuê thi u niên hôn” ) (cid:0) 38, tr38(cid:0) …nh ng không ngăn n i “
ự ặ ư ế ườ làm trai d m nghìn da ng a” (cid:0) 38, tr54(cid:0) có t th và tác phong lên đ ng không
ủ ả ườ ườ ướ ề ố ướ B c chân xu ng thuy n n ắ c m t nh ư ph i là c a ng i lính bình th ng “
ả ườ ưở ủ ầ m a”ư (Ca dao) mà ph i là ng i anh hùng lí t ng mang t m khái quát c a văn
ươ ầ ị ẻ ượ ạ thét roi c u V ào ào gió thu” ch ng trung đ i “ (cid:0) 38, tr54(cid:0) . K tr ng phu tung
ự ọ ặ ấ ố ườ ạ ố hoành nghìn d m, l y da ng a b c thây ch n sa tr ng. Tính m ng mình v n coi
ư ư ơ ướ ư ẹ ặ n ng nh Thái S n, nh ng vì dân, vì n c ,vì vua nên coi nh nh lông chim
ặ ệ ừ ệ ố hồng. Đ c bi ầ ẵ t tinh th n s n sàng t giã ch n khuê phòng ra đi theo nghi p chinh
ự ế ế ề ẩ ấ ọ ị ể chi n, vun vút roi ng a theo ng n gió Tây đ n V Ki u là ph m ch t tiêu bi u
ườ ế ụ ủ c a ng ạ i anh hùng trung đ i: trung nghĩa, ti t d c.
ừ ả ụ ữ ừ ả ẳ ị T đó, ph i kh ng đ nh T H i và L c Vân Tiên là nh ng nhân v t đ ậ ượ c
ể ề ệ ặ ẩ ọ ườ ư ấ h c u trong tác ph m văn h c, mang đ c đi m chung v quan ni m ng i anh
ậ ạ ệ ấ ạ ờ ỗ ớ hùng th i trung đ i. Tuy nhiên, so v i quan ni m chung y, m i nhân v t l i có
ứ ụ ể ở ự ữ ẽ ầ nh ng s khám phá riêng, chúng tôi s nghiên c u c th ph n sau.
ệ ướ ứ ọ 1.2. Khái ni m văn hóa và h ng nghiên c u văn h c theo góc nhìn văn hóa
ệ 1.2.1. Khái ni m văn hóa
ề ề ạ ấ ớ ế T ừ văn hóa có r t nhi u nghĩa v i nhi u ph m vi khác nhau. Trong ti ng
ệ ượ ỉ ọ ụ ứ ể ộ Vi t, văn hóa đ c dùng theo nghĩa thông d ng đ ch h c th c (trình đ văn
ố ố ế ố ể ổ ư ể ặ ộ hóa), l ệ ứ i s ng (n p s ng văn hóa), là m t ph c th , t ng th các đ c tr ng – di n
ứ ả ạ ầ ậ ấ ồ ỉ m o tinh th n, v t ch t, tri th c và tình c m… Văn hóa không ch bao g m ngh ệ
ậ ươ ữ ố ố ơ ả ữ ủ ề thu t văn ch ả ng mà c nh ng l i s ng, nh ng quy n c b n c a con ng ườ i,
ệ ố ữ ữ ề ố ị ừ ễ nh ng h th ng giá tr , nh ng truy n th ng tín ng ng nhà dân ưỡ . Nguy n T Chi
ệ ộ ộ ố ả ậ ấ ộ “là toàn b cu c s ng – c v t ch t, xã h i, ộ ọ t c h c Vi ằ t Nam cho r ng văn hóa
ủ ừ ầ ộ ồ ự ặ ỡ ớ ế tinh th n – c a t ng c ng đ ng” ể [2, tr4]. Ý ki n này có s g p g v i quan đi m
ạ ộ ể ố ạ ổ ộ Văn hóa là t ng th s ng đ ng các ho t đ ng sáng t o trong quá kh ứ ằ cho r ng “
ệ ạ ạ ộ ạ ấ ế ỷ và hi n t i. Qua các th k , ho t đ ng sáng t o y đã hình thành nên m t h ộ ệ
ế ố ố ị ị ề th ng các giá tr , nên truy n th ng và các th hi u … ” [2, tr5].
20
ư ư ề ị cượ Năm 2002, UNESCO đã đ a ra đ nh nghĩa v văn hóa nh sau: Văn hóa nên đ
ộ ậ ữ ư ư ủ ế ặ ợ ậ ề ậ đ c p đ n nh là m t t p h p c a nh ng đ c tr ng v ề tâm h nồ , v t ch t ấ , tri
ủ ộ ộ ộ ườ th cứ và xúc c mả c a m t xã h i hay m t nhóm ng ứ ộ i trong xã h i và nó ch a
ệ ả ố ươ ứ ố ự đ ng, ngoài văn h cọ và ngh thu t ậ , c cách s ng, ph ng th c chung s ng, h ệ
ố ứ ề ẫ th ng giá tr , ị truy n th ng ố và đ c tin Bách khoa toàn th mư ở (D n theo
Wikipedia)
ộ ế ố ằ ư ậ ượ ế ầ Nh v y, văn hóa là m t y u t n m trong th ộ ng t ng ki n trúc xã h i.
ớ ấ ề ể ộ ộ Văn hóa là khái ni mệ mang n i hàm r ng v i r t nhi u cách hi u khác nhau, liên
ặ ờ ố ế ậ ấ ọ ự quan đ n m i m t đ i s ng v t ch t và tinh th n c a ầ ủ con ng iườ . Song t u chung
ủ ẩ ả ườ ượ ạ ể ạ l i, văn hóa là s n ph m c a loài ng i, đ c t o ra và phát tri n trong quan h ệ
ạ ữ ườ ạ ệ ạ qua l i gi a con ng i và xã h i. ộ Chính văn hóa l i tham gia vào vi c t o nên con
ườ ự ề ậ ự ữ ộ ộ ố ủ ủ ng i, và duy trì s b n v ng và tr t t xã h i, là m t nhân t ch quan c a con
ườ ở ạ ủ ị ể ng ộ i tác đ ng tr l ử i quá trình phát tri n khách quan c a l ch s .
ứ ọ 1.2.2. Nghiên c u văn h c theo góc nhìn văn hóa
ề ẩ ấ ọ ừ ộ ườ B t kì tác ph m văn h c nào cũng đ u thoát thai t m t môi tr ng văn
hóa.
ứ ầ ươ ứ Theo nhà nghiên c u Tr n Nho Thìn, ph ẩ ng pháp nghiên c u tác ph m
ọ ừ ọ ắ ươ ế ậ ọ văn h c t góc nhìn văn hóa (g i t t là ph ng pháp ti p c n văn hóa h c) là
ướ ấ ườ ệ ố ự ể ề ấ ph ng pháp l y con ng i làm trung tâm đ xây d ng h th ng v n đ miêu t ả
ả ể ể ẩ ộ ọ tác ph m.ẩ Theo tác gi ậ thì đ c hi u m t tác ph m theo quan đi m văn hóa là v n
ứ ề ữ ệ ể ậ ả ế ố ụ d ng nh ng tri th c v văn hóa đ nh n di n và gi i mã các y u t ủ thi pháp c a
ụ ặ ọ ừ ứ ệ ẩ tác ph m. Nhi m v đ t ra khi nghiên c u văn h c t ả góc nhìn văn hóa là ph i
ờ ạ ơ ủ ệ ế ố “đ i chi u, so sánh, truy nguyên các quan ni m văn hóa c a th i đ i n i tác
ượ ứ ủ ệ ể ề ạ ả ồ ố ẩ ph m đ c s n sinh đ tìm ngu n g c c a các d ng th c quan ni m v con
ườ ề ờ ng i, v không gian, th i gian trong tác ph m ẩ ”… (cid:0) 48, tr19(cid:0) . Đây cũng là đi mể
ệ ươ ọ ả ằ khác bi ớ t so v i ph ng pháp thi pháp h c. Tác gi cho r ng góc nhìn văn hóa
ự ấ ọ ẩ ừ nhân h c văn hóa th c ch t là “ ậ ”, xem xét nhân v t trong tác ph m t ộ hai góc đ .
ứ ườ ườ ể Th nh t, ộ ấ góc đ con ng i: đã là con ng i thì có Thân (thân th ) và Tâm (tâm
21
ế ố ả ứ ạ ư t ả tình c m). Thân xác có s c m nh, có y u t b n năng tính d c, ụ Tâm có tình
ệ ệ ố ộ ị ả c m, t ư ưở t ữ ng, có quan ni m s ng, quan ni m chính tr xã h i, tình yêu nam n .
ườ ớ ử ớ ứ ữ ứ Th hai: con ng i còn có gi i tính (nam hay n ), có văn hóa ng x v i gi ớ i
ẩ ọ ừ ứ ẩ nghiên c u tác ph m văn h c t góc nhìn tính … Còn theo Lê Nguyên C n thì “
ứ ả ọ ừ ệ văn hóa chính là hình th c gi i mã văn h c t mã văn hóa” (cid:0) 5, tr.554(cid:0) . Vi c ti p ế
ẩ ừ ươ ệ ả ấ ả mã văn ậ c n tác ph m t ph ng di n văn hóa b n ch t là đi tìm và gi i đáp các “
ẩ ỗ hóa” n mình trong m i sáng tác.
ư ậ ứ ọ ướ Nh v y, nghiên c u văn h c d ứ i góc nhìn văn hóa là cách nghiên c u
ư ệ ế ề ả ổ ớ ố ọ ậ m i, b sung và hoàn thi n cách ti p c n văn b n văn h c truy n th ng nh xã
ể ẩ ạ ầ ọ ỉ ọ ộ ọ h i h c, thi pháp h c đ tác ph m văn h c không ch là sáng t o tinh th n mà là
ệ ụ ể ể ầ ạ sáng t o tinh th n mang tính văn hóa qua các bi u hi n c th .
ầ ạ ọ ừ ứ ệ Chúng ta c n nhìn l i vi c nghiên c u văn h c t góc nhìn văn hóa.
ặ ề ử ứ ự Ng ườ ượ i đ c coi là đ t n n móng cho lĩnh v c nghiên c u này là s gia
ầ ọ ệ ừ ể ệ ậ Tr n Tr ng Kim khi nghiên c u ứ Truy n Ki u ề t quan đi m Ph t giáo. Qua vi c lí
ả ấ ả ủ ố ở ữ ề ả gi i v n đ nhân duyên mà nhân qu c a nó c t ệ ch nghi p, tác gi ằ cho r ng
ề ế ở ườ ượ thanh lâu hai l t thanh y hai l n” ố Ki u s dĩ s ng ki p đo n ạ tr ng, “ ầ là do
ệ ặ ừ ế ế ỉ ầ ố Thi nhân Vi tệ nghi p n ng t ki p tr ướ . Đ u th k XX, Hoài Thanh trong cu n c
ơ ớ ơ ớ ự ậ ứ ể ộ Nam, khi nghiên c u các nhà th m i và s v n đ ng và phát tri n th m i, ông
ự ữ ả ừ ồ cũng phê bình d a vào nh ng kh o sát t ớ ủ lu ng gió m i c a văn hóa ph ươ ng
ự ả ỉ ưở ủ ươ ế Tây, ch ra s giao thoa, nh h ng c a văn hóa ph ng Tây đ n các nhà th ơ
ở ặ ầ ộ nhà tây, đ i mũ tây, đi gi y tây, m c áo tây. Chúng ta dùng đèn M i: ớ “Chúng ta
ữ ử ệ ồ ồ ế ữ ạ đi n, đ ng h , ô tô, xe l a, xe đ p…còn gì n a! Nói làm sao cho xi ề t nh ng đi u
ổ ề ậ ấ ươ ư thay đ i v v t ch t ph ế ng Tây đã đ a đ n cho chúng ta” . Theo Hoài Thanh,
ơ ớ ế ể ế ả ộ ộ ủ “m t cu c bi n thiên vĩ phong trào th M i là k t qu không th không có c a
đ iạ ” (cid:0) 46, Tr 9 12(cid:0) .
ượ ầ ọ ệ t Nam trung Năm 1995, Tr n Đình H u trong Nho giáo và văn h c Vi
ặ ệ ế ử ả ẳ ị ậ c n đ i ạ thì đ c bi ẫ t chú ý đ n m u nhà Nho tài t . Tác gi kh ng đ nh Nho giáo
ưở ế ớ ọ ệ ượ ầ ấ ng l n đ n văn h c Vi t Nam” ả có “ nh h (cid:0) 22, Tr17(cid:0) . Tr n Đình H u th y có
22
ẩ ậ ạ ba ki u ể nhà Nho hành đ o, nhà Nho n d t và nhà Nho tài t ử trong đó nhà Nho
ượ ụ ể ươ ạ ằ ầ ọ tài tử sau này đ ọ c Tr n Ng c V ng c th hóa b ng cái nhìn lo i hình h c
ử ọ ệ ỗ ồ và văn h c Vi t Nam trong Nhà nho tài t H Xuân (1995). Đ Lai Thúy trong
ươ ồ ả ể ượ ữ ằ ệ H ng hoài ni m ph n th c ự đã lý gi i nh ng bi u t ơ ng trong th bà b ng tín
ưỡ ự ồ ọ ể ễ Tìm hi u phong cách Nguy n Du ng ng ph n th c trong khi Phan Ng c trong
ọ ừ ứ ứ ệ ệ ệ trong Truy n Ki u ( ề 1985) có ý th c rõ r t trong vi c nghiên c u văn h c t góc
ả ể ế ứ ạ iả nhìn văn hóa. Bên c nh đó, ph i k đ n các công trình nghiên c u nh : ư Cách gi
ọ ằ ử thích văn h c b ng ngôn ng h c, ữ ọ Nxb Trẻ, TP.HCM, 1995; Th xét văn hóa, văn
ộ ọ ằ h c b ng ngôn ng h c, ữ ọ Nxb Thanh niên, Hà N i, 2000…
ả ạ ầ ọ ệ ố Văn h c trung đ i Vi t Nam Năm 2003, tác gi Tr n Nho Thìn trong cu n
ướ ượ ể ệ ả ổ d i góc nhìn văn hóa (sau đ ữ c tái b n b sung năm 2007) đã th hi n nh ng
ươ ể ệ ứ ệ ệ ậ ớ ở ề ộ trăn tr v m t ph ng th c m i cho vi c th hi n chân lí ngh thu t mà c th ụ ể
ọ ọ ượ ư ế ế ấ ộ là khoa h c văn h c đã đ c ch ng c t và k t tinh thành m t lí thuy t ph ươ ng
ả ệ ự ằ ọ ậ ự pháp th t s . Tác gi ế ệ cho r ng, trong xu th hi n nay, vi c l a ch n ph ươ ng
ế ị ứ ự ứ ụ ễ ầ ị pháp nghiên c u có t m quy t đ nh cho giá tr và tính ng d ng th c ti n mà
ạ ế ệ ề ấ ậ công trình đó mang l ế i, cũng vì v y vi c tìm ki m và đ xu t lí thuy t ph ươ ng
ầ ấ ế ầ ế ề ươ pháp là nhu c u t t y u và c n thi t. Đánh giá v ph ế ậ ng pháp ti p c n văn hóa
ọ ướ ả ứ ằ ướ ớ trong văn h c tr c đó, tác gi cho r ng các nhà nghiên c u tr c đó m i ch ỉ
ộ ố ế ụ ứ ầ ậ ọ ế ể ọ ọ “v n d ng m t s ki n th c văn hóa mà h cho là c n thi t đ đ c văn h c ch ứ
ộ ệ ố ứ ư ự ế ề ấ ệ ấ ch a có ý th c xây d ng m t h th ng v n đ mang tính ch t lý thuy t cho vi c
ẩ ằ ọ đ c tác ph m b ng văn hóa ” (cid:0) 48, Tr11(cid:0) .
ễ ế ế ằ ậ ọ Ti p nh n văn h c b ng văn hóa Năm 2004, Nguy n Văn Dân vi t bài
ể ạ ọ ừ ứ ộ h c.ọ Ông đã đi m l i toàn b các công trình nghiên c u văn h c t góc nhìn văn
ướ ọ ừ ế ậ ẳ ị hóa tr c đó và kh ng đ nh cách ti p c n văn h c t góc nhìn văn hóa đã cung
ộ ườ ớ ể ế ớ ấ c p thêm m t con đ ng m i đ đ n v i văn h c ọ . Năm 2013, công trình Văn h cọ
ổ ậ ạ ệ ễ ừ ế ệ C c n đ i Vi t Nam – T góc nhìn văn hóa đ n các mã ngh thu t ậ Nguy n Hu ệ
ể ỉ ỉ ẩ ệ ượ ẩ ọ Chi đã tìm hi u t m , c n tr ng và công phu các tác ph m, hi n t ng và nhân
ử ụ ứ ể ọ ẩ ữ ậ v t văn h c, s d ng nh ng tri th c văn hóa đ lí gi ả Lê Nguyên C n cũng xây i.
ệ ố ọ ừ ế ậ ả ậ ự d ng h th ng lý lu n ti p c n văn h c t góc nhìn văn hóa. Tác gi ằ cho r ng
23
ẩ ươ ề ớ ặ ắ ỗ “tính văn hóa trong tác ph m văn ch ng đó là tính đ c thù g n li n v i m i tác
ẻ ẹ ẩ ẩ ấ ọ ọ ỉ ph m văn h c, nó cho th y tác ph m văn h c không ch toát lên v đ p ngôn t ừ
ả ẻ ẹ ử ử ứ ế ậ ồ ộ ố mà còn c v đ p tâm h n qua cách ng x và cách ti p c n, x lý cu c s ng
ộ ộ ấ ị ộ ộ ồ ế ủ c a m t dân t c hay m t c ng đ ng nh t đ nh” (cid:0) 6, Tr11(cid:0) . Trong cu nố Ti p c n ậ
ọ ừ ứ ể văn h c t góc nhìn văn hóa ề Tính văn hóa – (2014) nhà nghiên c u đã tìm hi u v
ế ậ ả ẳ ị các mã – các cách ti p c n tác ph m “Tác ph mẩ ẩ văn h cọ . Tác gi kh ng đ nh
ấ ấ ọ ở văn h c nào cũng mang trong nó tính văn hóa, d u n văn hóa ứ ộ các m c đ khác
ủ ệ ể ả ằ nhau. Tính văn hóa bi u hi n qua các mã c a nó…” “Vi cệ . Tác gi cho r ng
ế ứ ầ ứ ẩ ọ nghiên c u văn hóa trong tác ph m văn h c là h t s c c n thi ế ” (cid:0) 5, Tr1920(cid:0) . t
ươ ệ ủ ể ệ ẩ ả ồ Huy nề Ph ng di n bi u hi n c a văn hóa trong tác ph m theo tác gi g m có:
ạ ứ ệ ậ ạ ọ tho i, tôn giáo, đ o đ c, ngh thu t, khoa h c và tri ế ọ . t h c
ư ể ế ậ ẩ Cùng quan đi m ti p nh n tác ph m qua các mã văn hóa nh Lê Nguyên
ố ả ặ ẩ ằ ầ ả ộ ọ ớ ủ ầ C n, Tr n Lê B o cho r ng, chúng ta c n đ t văn h c vào b i c nh r ng l n c a
ộ ể ổ ậ ữ ắ ượ văn hóa xã h i đ làm n i b t nh ng s c thái văn hóa phong phú đ ể ệ c th hi n
ẩ ầ ọ ể ượ ữ ệ khám phá nh ng phù hi u, bi u t ẩ ng hàm n trong tác ph m văn h c, c n “
ọ ụ ể ủ ả ầ ớ muôn vàn l p nghĩa tr m tích c a văn hóa trong văn b n văn h c c th , qua
ề ặ ủ ơ ở ữ ự ữ ệ ớ ị ẩ nh ng l p b m t c a ngôn ng tác ph m, trên c s so sánh hi n th c và l ch
ề ẩ ạ ộ sử, đi sâu khám phá n i hàm tâm lý văn hóa và h t nhân văn hóa ti m n trong
ề ớ ủ ẩ ầ ữ ơ nhi u l p tr m tích c a tác ph m... . (cid:0) 2, Tr387 396(cid:0) . Nguy n H u S n trong cu n ố ễ
ạ ọ ệ ườ ế Văn h c trung đ i Vi t Nam i và ti n trình phát tri n ệ Quan ni m con ng ể đã
ạ ượ ẽ ọ ợ ộ ăn h c đã là và mãi mãi s là đ i l ng tích h p văn hóa, m t ph ươ ng vi t “vế
ứ ư ể ọ ỗ ộ ỗ ờ ạ th c bi u tr ng văn hóa cho m i th i đ i, m i dân t c, m i vùng văn hóa” (cid:0) 30,
ố ả ử ầ ắ ẩ ẳ ị ị kh ng đ nh c n n m b i c nh l ch s văn hóa tác ph m, tác Tr23(cid:0) . T đó tác gi ả ừ
ể ả ặ ươ ả ố ạ gi ….đây là đ c đi m bên ngoài t ớ ng đ i gián cách v i văn b n song l i là là
ề ế ứ ề ể ẩ ọ ể ti n đ h t s c quan tr ng đ chúng ta tìm hi u tác ph m.
ế ầ ượ ệ ả ộ ố ậ G n đây, m t s lu n án ti n sĩ đ ự c b o v thành công trong lĩnh v c
ơ ớ ừ ủ ộ ị góc đ văn hóa – văn h c ế Văn này nh : ư Th M i t ọ (2006) c a Hoàng Th Hu ,
ủ ễ ọ ườ ừ xuôi Nguy n Tuân và Hoàng Ph Ng c T ng t góc nhìn văn hóa (Ngô Minh
ề ầ ơ ừ ươ Th Hoàng C m t góc nhìn văn hóa Hi n 2008), (2012, L ng Minh
24
ọ ừ ứ ấ ộ ướ Chung) ...cho th y nghiên c u văn h c t góc nhìn văn hóa là m t h ế ậ ng ti p c n
ế ế ủ ệ ạ ợ ớ ộ ọ ọ hi n đ i, phù h p v i xu th ti n b chung c a khoa h c văn h c.
ạ ọ ừ ượ ứ Tóm l ứ i, nghiên c u văn h c t văn hóa đ c các nhà nghiên c u quan
ườ ử ụ ươ ứ ầ tâm, ng i s d ng ph ố ng pháp nghiên c u này ngày càng đông d n và đ i
ứ ấ ố ế ậ ượ t ng nghiên c u cũng phong phú thêm. Chúng tôi th y có hai l i ti p c n: th ứ
ộ ế ố ấ ư ậ ủ nào đó c a văn hóa nh t,ấ l y m t y u t nh Nho giáo, Ph t giáo, tín ng ưỡ ng
ự ể ồ ả ữ ph n th c… đ lý gi i văn h c; ứ ọ th hai là ộ , l y ấ nh ng hoàn c nh văn hóa xã h i ả
ủ ặ ọ ị ọ ư ộ ng n ngu n ử ho c văn hóa l ch s nào đó nh m t “ ộ ồ ” c a sáng t o văn h c, m t ạ
ụ ệ ứ Truy n Ki u ứ “khung” nghiên c u. Nghiên c u ề và truy n ệ L c Vân Tiên theo
ả ể ế ề ế ệ ấ ậ ậ ề Nhân v t Truy n Ki u và v n đ ti p c n ướ h ng này ph i k đ n công trình:
ọ ả ầ ả ằ ị nhân h c văn hóa ủ c a tác gi Tr n Nho Thìn . Tác gi cho r ng trong l ch s ử
ệ ố ự ứ ứ ư nghiên c u hàng trăm năm ch a có s phân tích h th ng và có ý th c dành cho
ể ậ ệ ể ả ươ nhân v t ậ Truy n Ki u ề theo quan đi m b n th lu n. Trong khi các ph ng pháp
ộ ọ ư ế ậ ọ ầ ấ c n thi t” ti p c n nh xã h i h c, thi pháp h c tuy r t “ ế và “quan tr ng”ọ v nẫ
ư ả ấ ả ủ ể ườ ọ ơ ả làm phong phú h n cách hi u c a ng ố i đ c đ i ch a ph i là t t c mà ph i “
ớ ủ ạ ộ ớ v i nhân v t ế “Th gi ậ i n i tâm đa d ng, phong phú c a nhân v t ở ậ ”. B i vì
ề ể ệ ỉ ở ậ ả ộ ầ ơ ộ Truy n Ki u không th ch nhìn góc đ kĩ thu t t ầ n i tâm đ n thu n mà c n
ượ ế ồ ả ế đ ố c tính đ n ngu n g c văn hóa sâu xa…” ẩ ậ khi ti p c n tác ph m . Theo tác gi
ướ ờ ạ ệ ế ậ ầ theo h ả ng này c n chú ý đ n vi c xác l p không gian văn hóa th i đ i, ph i
ố ả ủ ể ặ ẩ ờ ị “đ t tác ph m vào b i c nh không gian – th i gian xác đ nh c a sinh quy n văn
ơ ờ ạ ễ hóa n i chúng đã t n t i” ồ ạ (cid:0) 48, tr380(cid:0) . Cho nên, th i đ i Nguy n Du hay Nguy n ễ
ờ ủ ể ệ ấ ưở Đình Chi u là th i c a Nho giáo nên quan ni m anh hùng t ị ả t ch u nh h ủ ng c a
ủ ạ ệ quan ni m anh hùng c a đ o Nho.
ừ ệ ề ệ ọ ừ ứ ể ấ T vi c tìm hi u v vi c nghiên c u văn h c t góc nhìn văn hóa, nh t là
ứ ụ ừ ẽ ừ ả nghiên c u so sánh T H i và L c Vân Tiên t góc nhìn này chúng tôi s chú ý
ể ệ ở ậ ớ ươ ớ t i cách th hi n nam tính hai nhân v t anh hùng nam gi i, các ph ệ ng di n
ế ố ề ể ả ạ ấ ầ ứ s c m nh th ch t, tinh th n x thân vì nghĩa, các y u t v không gian văn hóa
ụ ể ờ ạ th i đ i. C th :
25
ể ấ ề ứ ẽ ả ầ ạ V s c m nh th ch t, tinh th n x thân vì nghĩa: chúng tôi s xem xét các
ườ ự ươ ự ẵ ố ế ố ỳ y u t k vĩ, phi th ng, s c ứ ng tr c, s n sàng c u kh n phò nguy.
ố ủ ề ứ ữ ứ ử ẽ ộ ứ V ng x nam n , chúng tôi s xem xét m c đ chi ph i c a nghi th c
ố ớ ớ ữ ụ ụ ấ “nam n th th b t thân ậ ” đ i v i hai nhân v t anh hùng nam gi ọ ứ i khi h ng
ướ ườ ử ư ế x nh th nào tr ộ c m t ng ụ ữ i ph n .
ề ứ ử ụ ệ ẽ ể V ng x thân xác: chúng tôi s xem xét các bi u hi n tính d c thân xác
ố ớ ứ ớ ạ ộ ưở ề ố v n là m t khía c nh có thách th c l n đ i v i lý t ng v nam nhi, anh hùng
ư ủ c a nhà nho x a.
ế ố ề ẽ Ngoài ra, chúng tôi s xem xét các y u t ờ ạ v không gian văn hóa th i đ i
ươ ồ ệ ủ ậ ể ấ ượ đ th y đ c nét t ng đ ng và khác bi t c a hai nhân v t.
ứ ế ề gi 1.3. Lí thuy t v ọ i ớ trong nghiên c u văn h c
ể ứ Nghiên c u con ng ườ ừ i t ứ góc nhìn văn hóa thì không th không nghiên c u
ươ ứ ệ ọ ế ộ ử gi ộ m t ph ng di n quan tr ng là văn hóa ng x iớ . Nói đ n m t con ng ườ i,
ế ớ ữ ứ ể ầ c n nói đ n gi i tính nam/n ch không th nói chung chung.
ỉ ề ự ế ạ ộ ề ạ Gi i ớ (gender) là khía c nh ch v s ki n t o xã h i v văn hóa đ i v i s ố ớ ự
ệ ữ ố ệ ữ ữ ữ khác bi t gi a nam và m i quan h gi a nam và n , gi a vai trò, trách nhi m,ệ
ộ ỗ ị ớ ữ ể ớ ợ hành vi xã h i quy đ nh cho m i gi i, phù ặ h p v i nh ng đ c đi m văn hoá,
ế ứ ầ ộ Gi ị chính tr , kinh t và tôn giáo. i ớ là m t ph n trong nghiên c u văn hóa. Nghiên
ự ọ ươ ướ ứ ả ệ gi ứ c u văn h c d a theo ph ng di n iớ là h ớ ng nghiên c u nhân b n và m i
ụ ữ ệ ộ ệ ị ớ ạ ỉ Gi i là ph m trù ch quan m . ẻ H i Liên Hi p ph n Vi t Nam đ nh nghĩa: “
ữ ệ ệ ố ộ ớ ộ ạ ụ ữ ni m, vai trò và m i quan h xã h i gi a nam gi i và ph n . Xã h i t o ra gán
ụ ữ ẻ ẻ ớ ể ặ ớ cho tr em gái và tr em trai, cho ph n và nam gi i các đ c đi m gi i khác
ở ậ ể ặ ớ ấ ể ạ nhau. B i v y, các đ c đi m gi i r t đa d ng và có th thay đ i đ c” ổ ượ [34, tr33].
ệ ố ủ ầ ộ ớ Gi gi i tính iớ (gender) là m t thành ph n c a h th ng (sex). Tác giả
ằ ớ ề ậ ữ ế ệ “Gi i tính (sex) đ c p đ n nh ng khác bi ọ t sinh h c ị Hoàng Bá Th nh cho r ng
ữ ặ ấ ả ệ ụ ả ơ căn b n nh t gi a đàn ông và đàn bà, đ c bi t là c quan sinh d c và kh năng
ư ậ ệ ữ ự ể ặ ề gi sinh s n”ả [51, tr56]. Nh v y, khái ni m v iớ d a trên nh ng đ c đi m sinh
26
ữ ượ ử ụ ữ ỉ ự ư ộ ậ ệ ủ ừ ọ h c nam và n , đ c s d ng nh m t thu t ng ch s khác bi t c a t ng gi ớ i
ữ ủ ừ ữ ạ ị do nh ng quy đ nh c a văn hóa t đó t o ra khái ni m ệ nam tính và n tính .
ế ố ườ ể ặ Trong gi i,ớ nam tính hay y u t nam tính th ng mang đ c đi m manh
ị ạ ộ ộ ẽ ế ế ố ả ủ m , hi u chi n, th ng tr , c nh tranh, ít b c l tình c m.. .. Nam tính c a ng ườ i
ượ ế ị ế ố ở ư ọ ượ đàn ông đ c quy t đ nh b i các y u t sinh h c nh ng còn đ ở ế ị c quy t đ nh b i
ế ố ế ữ ế ả các y u t ị chính tr kinh t văn hóa. Vì th , nam tính không ph i là nh ng giá
ử ự ề ả ấ ấ ị tr “ị nh t thành b t bi n ế ” mà có tính l ch s , tính khu v c. Đi u này đã nh h ưở ng
ọ ượ ả ọ trong sáng tác văn h c và cũng đ c ph n ánh qua văn h c.
ấ ượ ế ả ề ệ ề gi V n đ iớ đã đ c ph n chi u trong ủ Kinh thánh v câu chuy n c a
ạ ả ệ ạ ố ầ Adam và Eva; Th n tho i Hy L p ạ lí gi i vi c t o ra gi ng đàn ông và đàn bà là do
ị ầ ữ ầ ỉ ườ ạ N Oa vá tr i các v th n trên đ nh Ôlimpo; trong th n tho i ủ ờ c a ng i Trung
ấ ằ ự ạ ố ; Kinh Hoa (cho r ng đàn ông và đàn bà l y nhau, t t o ra và duy trì gi ng nòi)
ằ ữ ấ ạ ậ D chị nam n c u tinh, v n v t hóa sinh Trung Hoa cũng cho r ng “ ” [20, tr161].
ế ươ ố nam d ữ ng, n âm Ngoài ra, tri ự t lý Trung Hoa d a trên nguyên lý gi ng nh ư
ự ậ ể ệ Gi ờ ấ ề ạ v n v t trong tr i đ t đ u có s giao hòa. ấ iớ trong Nho giáo bi u hi n rõ nh t
ệ ứ ử ữ ươ ạ tam c ng, ngũ th ng qua quan ni m ng x nam n qua đ o ườ dành cho ng iườ
ẫ ạ ườ ươ ườ nam. Đó là khuôn m u d y cho ng i đàn ông bi ế ỷ ươ t k c ng, c ng th ng,
ằ ấ M nh T ạ ử – Đ ng Văn Công h ạ đ o lý. Trong ầ ạ có ghi: phú quý b t năn dâm, b n
ế ệ ấ ấ ươ ủ ti n b t năng di, uy vũ b t năng khu t ấ . Cũng theo thuy t âm d ng c a Nho giáo,
ể ượ ươ ầ ạ đàn ông – bi u t ng cho tính d ả c ng c n ph i ể ngườ (m nh) và đàn bà – bi u
ế ệ ầ ượ t ng cho tính âm thì c n ph i ả nhu (y u). Cho nên trong quan ni m Nho giáo,
ườ ạ ườ ả ậ ỗ ự ậ ng ả i đàn ông ph i m nh, là ng ụ ộ i ph i l p công l p danh, là ch d a, là tr c t
ộ ướ ệ phu x ụ ng ph tùy ể ạ ự đ t o d ng m t gia đình theo quan ni m .
ườ ờ ố ỏ ế ộ Trong văn hoá ng i Vi ệ gi t, ủ iớ có tác đ ng không nh đ n đ i s ng c a
ườ ụ ữ ớ ườ ườ ữ ụ ộ ng i ph n và nam gi i. Ng i đàn ông luôn là ng i gi vai trò tr c t trong
ề ả ề ấ ổ ế gia đình. Đi u này ph n ánh trong t ư ưở nam quy n r t ph bi n trong văn ng t
ư ạ ườ ự ả ụ ữ ườ ọ h c trung đ i. Các nhà nho x a th ng coi ph n là l c c n trên con đ ng tu
ữ ắ ữ ắ ứ ữ ẻ ắ ạ ả ị ưỡ d ng đ o đ c nên ph i xa lánh n s c. Nh ng k mê đ m n s c b lên án và
ư ữ ể ự ệ ệ ả ậ ưở ị b coi nh nh ng nhân v t ph n di n. Đ th c hi n lý t ả ạ ả ọ ng cao c , h ph i g t
27
ữ ỏ ắ ụ ụ ả ả ả ỏ b tình c m nhi n , b s c d c, ph i tu tâm quên đi b n năng tính d c, hy sinh
ầ ề ố ị ọ ầ ư ụ ể tu th n, t gia, tr qu c, bình thiên h ờ ố đ i s ng tình d c đ ạ. H c n quay l ng l ạ i
ủ ắ ọ ủ ẹ ế ở ti ng g i c a thân xác, c a s c đ p b i nó chính là nguyên nhân gây nên suy
ụ ổ ủ ề ạ ỗ ấ ạ vong, s p đ cho c a các tri u đình, b t h nh tai ho cho gia đình và n i đâu kh ổ
cho cá nhân.
ự ế ố ư ậ gi Nh v y, ộ i ớ có vai trò chi ph i, tác đ ng đ n cách xây d ng hình t ượ ng
ể ậ ụ ứ ậ ọ ươ nhân v t. Trong nghiên c u văn h c, có th v n d ng ph ứ ng pháp nghiên c u
ủ ể ể ậ ọ ượ ữ ướ gi ể iớ c a nhân v t văn h c đ tìm hi u các ki u hình t ng nam, n . Tr c đây,
ữ ườ ậ ỉ ượ ứ ể ấ ị nhân v t nam, n th ng ch đ c nhìn theo quan đi m giai c p, áp b c hay b áp
ứ ể ể ạ ớ gi ứ b c, theo quan đi m đ o đ c, đáng khen hay đáng chê thì v i đi m nhìn iớ ,
ữ ấ ươ ừ ệ ủ ệ ậ ậ chúng ta th y thêm nh ng ph ệ ng di n khác c a nhân v t. T vi c nh n di n
ự ả ẽ ưở ủ ủ ệ gi đó, chúng tôi s xem xét s nh h ng c a các quan ni m ỗ iớ c a m i tác gi ả
ự ự ậ ượ ừ ả ố ớ đ i v i cách nhìn nh n và s xây d ng hình t ở ụ ng T H i và L c Vân Tiên. B i
ư ướ ế ọ ữ ườ ườ vì tuy là anh hùng nh ng tr c h t h là nh ng con ng ữ i, nh ng ng i đàn ông.
ườ ượ ả ể ệ ắ ọ ấ ề Ng i đàn ông đ c các tác gi kh c h a, th hi n ra sao, t t nhiên đi u đó
ề ứ ệ ả ử gi i.ớ ph n ánh quan ni m văn hóa v ng x
ề ườ ệ ạ 1.4. Quan ni m đ o Nho v ng i anh hùng
ậ ệ ế ả ố Nho giáo du nh p vào Vi ổ ồ ộ t Nam v n tr i qua m t quá trình bi n đ i, t n
ở ế ố ị ượ ủ ầ ộ ạ t i, tr thành h t ệ ư ưở t ng th ng tr trong ki n trúc th ng t ng c a xã h i phong
ế ệ ề ấ ườ ề ẫ ườ ki n Vi t Nam. Trong v n đ con ng ể i thì quan đi m v m u ng i anh hùng
ả ưở ỏ ế ươ ạ ủ ậ Nho giáo có nh h ng không nh đ n văn ch ng trung đ i c a ta. Vì v y T ừ
ữ ả ụ ả ưở ắ ừ H i và L c Vân Tiên có nh ng nh h ng sâu s c t Nho giáo.
ạ ườ ủ ườ ử ả ạ Theo Nho giáo, đ o làm ng i c a ng i quân t ph i là hành đ o giúp
ệ ừ ể ề ậ ủ ờ đ i, di t tr cái ác đ yên dân. Lu n v anh hùng, sách Đ i h c ạ ọ c a Nho gia cho
ườ ử ứ ề ề ả ng i quân t ph i hi n hòa, nhân đ c, yêu thích đi u dân yêu thích, ghét ằ r ng “
ề ườ ử ạ ừ đi u dân ghét”. ả Trí quân tr ch dân (cid:0) 56, tr32(cid:0) . Ng i quân t ph i (v a giúp vua,
ễ ơ ườ ả ọ ừ v a giúp dân) . Trong th Nguy n Trãi, ng i anh hùng ph i tr ng nhân nghĩa, vì
ế ạ ừ ạ ừ ộ ượ c” dân mà “đi u ph t”, “kh b o ử ạ ”, bi ừ t ế “Tr đ c tr tham tr b o ng thì m iớ
28
ư ưở ủ ươ ả x thân, th nghĩa “Có nhân có chí có anh hùng”. T t ng là ph ng châm x ử
ế ủ ườ ố ớ ứ ữ ệ th c a ng ổ i anh hùng. Đ i v i nh ng vi c nghĩa mà không làm, Đ c Kh ng
ế ạ ấ ẽ ki n ngãi b t vi, vô dũng dã cho là không có ý chí m nh m : ệ . Quan ni m hành x ử
ủ ạ ễ ơ ọ ằ ế (“Anh hùng ti ng đã g i r ng/ này c a đ o Nho đã đi vào trong th Nguy n Du
ườ ẫ ấ ể ơ ữ Gi a đ ấ ằ ng d u th y b t b ng mà tha”) Nhớ ễ , trong th Nguy n Đình Chi u ( “
ế ấ ườ ư ế ấ câu ki n ngãi b t vi/ Ng i nh th y cũng phi anh hùng”) .
ậ ứ ặ ạ ọ ệ ề Khi lu n v anh hùng , Nho giáo coi tr ng đ o đ c, đ c bi ạ ọ t là tr ng đ o
ứ ế ạ ạ ủ ổ Nhân. N u coi ph m trù đ o đ c trong t ư ưở t ng c a Kh ng T ữ ử như nh ng vòng
ể ấ ả ấ ả ở ồ tròn đ ng tâm thì Nhân là tâm đi m, b i nó là cái b n ch t nh t trong b n tính
ườ ườ ưở ế ầ con ng i. Con ng i lý t ng có lòng ữ Nhân trong Nho giáo h u h t là nh ng
ử ẫ anh hùng quân t , m u thánh nhân.
ắ ỉ ấ ể ệ ề kh c k , thân th Cùng v i đ o ớ ạ Nhân, v n đ ộ ố ể cũng th hi n thái đ s ng
ườ ế ủ ế ề ủ c a nhà Nho, có nghĩa là con ng i bi ể ụ t ki m ch lòng d c c a mình đ tu
ộ ườ ưở ổ ạ ứ “Con ng i theo lí t ng thánh nhân – quân ưỡ d ng theo m t khuôn kh đ o đ c.
ộ ố ứ ủ ể ọ ị ử t coi tr ng tu tâm, t c là ki m soát, làm ch cái tâm luôn luôn b cu c s ng xã
ớ ữ ệ ẫ ộ ấ h i h p d n, lôi kéo” (cid:0) 48, tr34(cid:0) . Nam gi ẫ i theo quan ni m nho giáo là nh ng m u
ườ ử ưở ọ ệ ậ hình ng i quân t có lý t ng cao, h là anh hùng hào ki t, l p công danh s ự
ư ệ ạ ủ ắ ỷ ườ ữ ắ nghi p, nh ng l i theo ch nghĩa kh c k , coi th ợ ữ ắ ả ng n s c vì s n s c nh
ử ủ ươ ự ự ệ ổ ậ ễ Nh t nh t ấ ưở h ng tiêu c c công danh s nghi p. Kh ng T ch tr ng dùng L
ắ ỷ ụ ễ ạ ộ ế ễ Kh c k ph c l , thiên h quy nhân yên (m t ngày bi t nén mình theo l thì thiên
ề ằ ậ ờ ố Thánh nhân thiên ngôn v nạ ạ h quy v nhân v y). Chu Hy đ i T ng cho r ng “
ữ ệ ạ ờ ủ ỉ ả ồ ng duy ch b o t n thiên lí di t nhân d c” ụ (nghìn v n l i nói c a thánh nhân ch ỉ
ạ ệ ụ ươ ẳ ị ạ V n ác ể ả ồ đ b o t n đ o lí, di t d c). Sau này V ng Vĩnh Bân cũng kh ng đ nh “
ứ ề ầ ệ ấ “tính dâm vi thủ” (trăm cái ác, dâm đ ng hàng đ u). Nho giáo đ cao vi c c m
ườ ữ ắ ệ ề ầ d cụ ”, coi th ng ữ “s c”ắ trong quan h nam – n . N s c là đi u đ u tiên ng ườ i
ả ả ạ ượ ị nam nhi ph i c nh giác vì theo Đ o Nho, năng l ủ ng nam tính c a nho gia b hao
ể ị ệ ế ệ ể ụ ổ t n n u phung phí trong tính d c hôn nhân, đàn ông có th b ki t qu th lý, suy
ứ ế ể ệ ụ ạ ồ ạ đ i đ o đ c n u đ cho mình mi ả t mài trong sinh ho t tính d c, có khi nh
ỉ ể ụ ế ệ ậ ậ ố ướ h ng đ n v n khí v n m nh qu c gia. Tính d c trong hôn nhân ch đ có ng ườ i
29
ạ ộ ụ ả ố n i dõi. Tính d c ngoài hôn nhân là đ i t ặ ứ i, ph i ch n đ ng m i ọ “nguy c ”.ơ Ch uị
ả ưở ủ ư ưở ắ ự ề ụ ọ ế nh h ng c a t t ng đó, các nhà Nho đã g ng t ki m ch , coi d c v ng là
ủ ả ợ ứ ế ạ ậ ộ ỗ t i l i, tránh nói đ n h nh phúc, ra s c coi khinh c a c i, l i ích v t ch t đ t ấ ể ỏ
ườ ơ ra h n ng i vì thanh cao.
ư ậ ủ ệ ề ầ ọ Nh v y, quan ni m anh hùng c a Nho giáo đ cao tinh th n tr ng nghĩa
ơ ư ư ứ ề ẵ ố khinh tài, s n sàng c u kh n phò nguy, đ cao vũ dũng, c m u nh ng coi
ườ ụ ữ ẹ ắ ọ ườ ậ ̉ th ng ph n , không tr ng s c đ p coi th ng tình yêu. Th m chí theo chuân
̀ ̀ ̀ ̀ ự ̣ ư ̃ ư ̣ ử ị ̉ ́ m c Nho giao vê kiêu ng ̀ ặ ươ i nay thi n bi loai tr . M c dù trong l ch s không ít
ậ ữ ở ủ ư ữ “hào ki nhân v t n đã tr thành ữ t”.ệ Hai Bà Tr ng là nh ng n anh hùng, th lĩnh
ố ở ủ ậ ộ ớ ố kh i binh ch ng l ố ạ nhà Đông Hán c a Trung Qu c, l p ra m t qu c gia v i kinh i
ự ế ệ t đô t iạ Mê Linh và t phong là N v ữ ươ . S giaử ng Lê Văn H uư vi t trong ạ Đ i Vi
ợ ự ướ ư ươ ễ ử s ký toàn th d ng n c x ng v ư ở ng d nh tr bàn tay. ư đã khen ng i bà có tài
̃ ̀ ́ ́ ́ ợ ư ươ ̣ ̉ S giaử Ngô Si Liên ca ng i ba hêt l ̀ ơ i nh môt tâm g ̀ ̉ ng khiên đan ông phai hô
̀ ́ ̀ ́ ́ ̃ ươ ự ư ̣ ̣ ̣ “v ng” ̀ ̀ then, va goi ba la ̣ ử (Đai Viêt s ky toan th ́ ư). Vua T Đ c cung co cach
́ ̃ ̃ ̀ ươ ̣ ử ươ ̣ ự Khâm đinh Viêt s thông giam c ng muc nhin t ng t ( ̣ ). Nguyên Nghiêm (thân
̃ ́ ả ậ ơ ̣ i ́ Bà qu là b c anh hùng khí khái h n ng phu Nguyên Du) đanh gia ườ …Dù v y,ậ
ẫ ọ ỉ ấ ượ ữ ớ đ ng”, “b c” ữ “n nhi ạ đ o Nho v n ch coi tr ng “ ậ tr ng phu, coi n gi ỉ i ch là
ườ th ng tình”.
ươ ấ ố ở ờ ố ư ế Tuy nhiên chúng tôi th y D ng Chu s ng th i Chi n Qu c đ a ra ch ủ
ị ằ ườ ọ thuy t “ế v ngã” cho r ng con ng ụ i có giác quan, có d c v ng và ai cũng có
ề ầ ả ọ ư ủ ả (Thân ta không ph i là c a ta, nh ng đã sinh ra quy n và c n trân tr ng b n thân
ể ả ồ r i thì không th không b o toàn nó đ c) ượ . Đây là t ư ưở t ng “nhân quy nề ” ti nế
ườ ỏ ưở ề ạ ưở ộ ứ b , t c là con ng i có đòi h i h ng h nh phúc và có quy n h ụ ạ ng th h nh
ườ ế ườ ứ ế ư phúc. Ng i minh tri t là ng i bi ế vì mình” cũng t c là bi t “ ạ ầ t m u c u h nh
ầ ỷ ề ắ cách nhìn kh c k v thân xác ứ phúc. Theo nhà nghiên c u Tr n Nho Thìn thì “
ề ầ ậ ể ả b n năng, dù là mang tinh th n Nho giáo hay Ph t giáo, đã sinh ra nhi u ki u
ể ạ ề ề ậ ọ ữ nhân v t, nhi u đ tài, đi vào nh ng th lo i văn h c khác nhau ”(cid:0) 49, tr57(cid:0) . Chúng
ọ ừ ứ ằ ứ ả tôi cho r ng, nghiên c u văn h c t ọ góc nhìn văn hóa là nghiên c u nhân b n h c
ườ ư ế ọ ọ ề v con ng ế i. N u văn hóa hay văn h c cũng nh khoa h c không quan tâm đ n
30
ườ ươ ườ ẫ ạ h nh phúc con ng i thì dù yêu th ọ ng, kính tr ng con ng ể i v n không th là
ườ ủ ế ạ con đ ng đi đ n ch nghĩa nhân đ o chân chính. Chính vì t ư ưở t ạ ng nhân đ o
ừ ả ủ ụ ể ệ ừ ch nghĩa đó, nên vi c xem xét, tìm hi u T H i và L c Vân Tiên t ph ươ ng
ứ ầ di n ệ gi iớ trong nghiên c u là c n thi ế . t
Ể Ế ƯƠ TI U K T CH NG 1
ư ậ ớ ệ ề ấ Nh v y, chúng tôi quan tâm t i khái ni m anh hùng, v n đ văn hóa và
ươ ọ ừ ứ ề ấ ứ gi ph ng pháp nghiên c u văn h c t góc nhìn văn hóa, v n đ nghiên c u i ớ và
ủ ề ệ ườ ế ố quan ni m c a Nho giáo v ng i anh hùng. Đây là các y u t ứ nghiên c u và là
ả ượ ậ ườ ể chìa khóa đ chúng tôi gi i mã hình t ng nhân v t. Ng i anh hùng chúng tôi
ượ ố ở ẩ ọ ị quan tâm là hình t ng trong tác ph m văn h c b chi ph i b i các y u t ế ố ờ th i
ạ ứ ữ ộ ườ ạ đ i, đ o đ c xã h i, không gian văn hóa…Đó là nh ng con ng i có tài năng, khí
ớ ườ ạ ạ ọ phách l n lao, phi th ng, có kì tích, công tr ng. Trong văn h c trung đ i, ng ườ i
ườ ượ ể ệ ẫ ử anh hùng th ng đ c th hi n qua m u hình thánh nhân quân t luôn coi nh ẹ
ụ ư ườ ượ ừ ườ ắ s c d c. Nh ng ng i anh hùng còn đ c thoát thai t môi tr ng văn hóa nên
ế ố ả ưở ặ ế ự ậ ượ các y u t văn hóa nh h ệ ng đ m đ c đ n vi c xây d ng hình t ậ ng nhân v t.
ượ ừ ả ụ ở So sánh hình t ng T H i và L c Vân Tiên góc nhìn văn hóa chúng tôi chú ý
ể ệ ở ậ ươ ệ ứ ớ t i cách th hi n nam tính hai nhân v t anh hùng, các ph ạ ng di n s c m nh
ể ấ ế ố ề ứ ả ầ ố th ch t, tinh th n x thân vì nghĩa c u kh n phò nguy, các y u t v không gian
ờ ạ ậ ầ ươ ằ văn hóa th i đ i…Chúng tôi cho r ng c n so sánh hai nhân v t theo ph ệ ng di n
ể ậ ầ ơ ỉ gi ứ i ớ đ góp ph n làm phong phú h n tính cách nhân v t thay vì ch nghiên c u
ứ ể ấ ấ ặ ậ ạ ậ nhân v t theo quan đi m giai c p, đ o đ c b y nay. Đ t nhân v t trong không
ố ở ề ạ ứ ẽ ấ ị gian văn hóa khi b chi ph i b i các v n đ đ o đ c Nho giáo, chúng tôi s phân
ồ ệ ủ ượ tích, lí gi ả ự ươ i s t ng đ ng hay khác bi ữ t c a nh ng hình t ng anh hùng.
31
ươ
Ch
ng 2
Ữ
Ể
ƯƠ
Ồ
ƯỢ
NH NG ĐI M T
NG Đ NG TRONG HÌNH T
NG
Ừ Ả
Ụ
ANH HÙNG T H I VÀ L C VÂN TIÊN
ệ ạ ẩ ườ ỉ ể ệ Trong các tác ph m truy n Nôm trung đ i th ng ch k chuy n tình
ư ư ứ ầ ủ ệ Truy n Ki u yêu l a đôi, h u nh không có anh hùng. Nh ng ễ ề c a Nguy n
ụ ư ộ ủ ể ễ Du và Truy nệ L c Vân Tiên c a Nguy n Đình Chi u nh m t ngo i l ạ ệ ộ đ c
ự ượ ữ ượ ể ộ đáo vì đã xây d ng đ c nh ng hình t ệ ng đ c đáo. Vi c tìm hi u nét t ươ ng
ứ ủ ạ ồ ườ ẩ đ ng trong ý chí, s c m nh c a ng i anh hùng trong hai tác ph m giúp ta có
ệ ố ể ệ ậ ặ ộ cái nhìn m t cách h th ng đ c đi m nhân v t trong truy n Nôm cũng nh ư
ạ ọ văn h c trung đ i.
ươ ủ ồ ộ ấ ượ 2.1. T ẩ ng đ ng trong n i dung ph m ch t anh hùng c a hình t ng
ườ ẻ ẹ 2.1.1. V đ p phi th ề ể ấ ng v th ch t
32
ể ấ ọ ừ ứ ấ Th ch t chính là v n đ ề thân xác, nghiên c u văn h c t góc nhìn văn hóa
ướ ế ử ố ớ cách hành x đ i v i thân xác” tr c h t là xem xét “ (cid:0) 48, tr936(cid:0) trong văn h c.ọ
ắ ườ ề ệ ữ ể ặ ạ ộ ọ ẻ ẹ Kh c h a v đ p phi th ng v di n m o là m t trong nh ng đ c đi m th ườ ng
ẻ ẹ ữ ạ ấ ấ ạ ọ ậ th y trong văn h c trung đ i. Hai nhân v t có v đ p ngo i hình là nh ng đ ng,
ẻ ẹ ườ ậ b c anh hùng, là trang nam nhi mang v đ p phi th ề ả ả ng, khôi tú. C hai đ u nh
ị ườ ườ ể ệ ế ưở h ng t ừ môtip d th ng, phi th ng liên quan đ n thân th và trí tu trong th ơ
ậ ạ ưở ế ề ạ ầ ờ ượ ữ ca trung đ i. Nh ng nhân v t lí t ng th i trung đ i h u h t đ u đ ậ c tô đ m
ắ ỳ ườ ườ ệ ệ Vi t Đi n U Linh ầ màu s c th n k , phi th ng, khác th ng. Trong ế ỉ (Th k XVI
ư ể ậ ờ ể ắ ọ ?) thì Phùng H ng sinh th i có th b t c p, v t trâu; Phùng Hãn có th vác đá
ườ ặ ế ề ặ ơ ộ ọ ngàn cân ho c chi c thuy n ngàn h c mà đi h n m i d m; Lý Ôn Tr ng có thân
ượ ẳ ấ ắ ấ ườ ườ dài hai tr ng ba t c, khí ch t th ng th n dũng mãnh khác ng i th ng; Lê
ụ ể ườ ớ ướ ẹ ố ỏ ạ ườ Ph ng Hi u ng i cao l n, t ng đ p, râu t ứ t, có s c kh e l th ng…Hay s ự
ườ ượ ể ệ ữ ề ệ ỏ phi th ng còn đ c th hi n trong nh ng câu chuy n v các chàng kh e. Lê
ư ổ ỏ ườ ạ ỏ ộ ặ ộ ộ m t mình ph t c ru ng, m t mình g t lúa… ứ Nh H có s c kh e phi th ng, “
ườ ơ ứ ế ộ ồ m t mình ăn h t năm sáu mâm th c ăn cùng ba n i m i c m..” (cid:0) 48, tr158(cid:0) . Từ
ấ ủ ụ ư ề ặ ả ươ H i và L c Vân Tiên đ u mang đ c tr ng y c a văn ch ạ ng trung đ i, có nghĩa
ẻ ẹ ưở ề ứ ể ấ ấ ậ ạ là mang v đ p lí t ng v s c m nh th ch t, đ m ch t nam tính . B i “ở đã là
ữ ườ ự ể ọ ố ậ nh ng b c phi th ng thì không th có chân dung th c, gi ng b n phàm phu t cụ
c ử ượ ” (cid:0) 48, tr152(cid:0) t đ
ướ ế ừ ả ậ ượ ễ ả Tr c h t, T H i là nhân v t đ c Nguy n Du miêu t ạ lãng m n, có v ẻ
ườ ệ ấ ạ ầ ấ ờ “l uầ ngoài phi th ộ ng xu t hi n b t ng trong m t không gian đ y lãng m n –
ừ ả ủ ư ơ Ngu S tân chí thâu gió mát trăng thanh”. Khác T H i c a D Hoài trong có
ứ ủ ư ớ ặ ỏ ờ ạ ộ ộ quá kh c a m t nhà s phá gi i, m t tên gi c c ham mê c b c; cũng khác T ừ
ả ủ ồ ỡ ậ ặ ộ ờ ộ H i c a Thanh Tâm Tài Nhân là m t anh đ l ộ v n, m t nhà buôn g p th i, m t
ế ườ ừ ả ủ ễ ệ ấ ạ ươ đ i v ng gi t ng i không ghê tay, T H i c a Nguy n Du xu t hi n không
ộ ẻ ầ ứ ủ ườ ấ ộ ộ quá kh , không có tung tích c a m t k t m th ệ ng mà xu t hi n đ t ng t, phi
ườ ố ở ặ ể ạ ự ư ỉ th ọ ng. Cũng do s chi ph i b i đ c tr ng th lo i nên ch qua vài nét phác h a
ậ ể ế ợ ạ ủ ữ ễ ệ ả ấ r t khoáng đ t c a Nguy n Du k t h p gi a ngh thu t k và t , chân dung T ừ
ệ ả hi n là trang nam nhi hoàn h o:
33
“Râu hùm, hàm én, mày ngài
ướ ộ ườ ướ Vai năm th c r ng, thân m i th c cao.”
ể ấ ể ượ ữ ễ ố Có th th y Nguy n Du dùng nh ng con s có ý nghĩa bi u t ng trong
ắ ọ ừ ả ể ệ ậ ả văn hóa đ kh c h a T H i. Ngh thu t miêu t ứ ư khách quan nh ng đã hàm ch a
ụ ủ ậ ộ ợ ườ ươ thái đ khâm ph c, ng i ca nhân v t. Trong văn hóa c a ng i ph ng Đông, s ố
ủ ố ố ộ ỏ ổ ạ 5 v n là con s tâm linh. Đó là ngũ hành (kim, m c, th y, h a, th ), là ngũ t ng
ườ ứ ị ị ơ ể trong c th con ng i, là 5 giác quan (th giác, thính giác, v giác, kh u giác và
ả ừ ả ễ ạ xúc giác)... Khi miêu t ngo i hình T H i, Nguy n Du dùng con s ố năm và
ạ ố ủ ự ố m iườ là con s trung cung c a ủ Hà Đ ồ và L c Th ư, con s c a hoàng c c, di n t ễ ả
ạ ế ừ ả ữ ứ ề ả ộ nh ng cái gì đã đ t đ n m c hoàn h o, nghĩa là T H i có m t chi u ngang lý
ụ ơ ữ ề ệ ầ ộ ưở t ủ ng, m t chi u cao siêu phàm ngang t m vũ tr . H n n a, trong quan ni m c a
ườ ươ ủ ữ ạ ố ng i ph ng Đông, s ố năm và s ố m iườ còn t o nên ý nghĩa c a nh ng s khác
ố ố ố ạ c nh nó: 1 thông qua 5 thành 6, s 2 qua 5 thành 7, s 3 qua 5 thành 8, s 4 qua 5
ế ừ ả ườ ư ự ữ ể ể thành 9. Chính vì th , T H i d ng nh sinh ra đ làm đi m t a cho nh ng con
ườ ớ ớ ư ề ổ ệ ễ Truy n Ki u ng ể i đang ch i v i trong b kh nh Ki u. Trong ề , Nguy n Du
ườ ỉ ự ệ ứ ể ế ể ỉ Ng ườ ề i v cũng th ng dùng s ố năm đ ch s vi c đã đ n m c đ nh đi m: “
ế ộ ỷ ơ ướ ầ ầ chi c bóng năm canh”, “M t mình âm đêm ch y / Đĩa d u v i n ắ ầ c m t đ y
ệ ạ ổ ứ ộ năm canh”,“Huy n thành đ p đ năm toà cõi nam, “Năm năm hùng c m t
ươ ả ầ ầ ố ừ ph ỏ ng h i t n”, “B n dây r máu năm đ u ngón tay… Nh thư ế t góc nhìn văn
ừ ả ẻ ẹ ệ ạ ả ấ ưở hóa, ta th y chân dung và di n m o T H i mang v đ p hoàn h o, lí t ng và
ừ ả ượ ẽ ạ ắ ọ ộ ị ướ vô cùng m nh m . Chân dung T H i đ c kh c h a là m t v t ng oai phong,
ầ ườ ớ có t m vóc ng i anh hùng v i " ớ râu hùm, hàm én, mày ngài", v i thân th c ể ườ ng
ườ ướ ư ủ ớ c cao ấ ộ tráng "Vai năm t c r ng, thân m i th ". Khác v i nét th sinh c a Kim
ẻ ớ ọ Tr ng “ ụ ầ Vào trong trang nhã, ra ngoài hào hoa”; khác v i v dung t c t m
ườ ủ ụ ẵ ầ ả “mày râu nh n nh i áo qu n b nh bao” th ng c a Mã Giám Sinh ; cũng khác
ư ủ ẻ ấ ả ố ươ ở Hình ớ v i hình dung ch i chu t khó a c a k bán ph n buôn h ng S Khanh “
ả ố ị ầ ổ ọ ồ dong ch i chu t, áo khăn d u dàng” ố và viên quan t ng đ c tr ng th n H Tôn
ộ ẻ ư ừ ạ ủ ệ ẽ ả ầ ặ ắ Hi nế “m t s t đen sì” c a m t k m u mô, x o quy t, T m nh m và đ y nam
ượ ể ế ố ủ ậ tính. Dù đ c k hay t ả ơ ượ s l c thì các y u t nam tính c a các nhân v t khác
ượ ộ ộ ư ẻ ư ẻ ề ủ ư ch a đ c b c l ra qua dáng v b ngoài. Không nh v th sinh c a Kim
34
ẻ ạ ọ ượ ủ ẻ ạ ủ ẻ ở Tr ng, v b c nh c c a Mã Giám Sinh, v lén lút c a S Khanh, v l nh lùng
ế ở ừ ả ẻ ẹ ắ ồ ỏ ủ c a H Tôn Hi n, ủ ộ T H i toát lên cái phong đ và v đ p kh e kho n c a
ộ ờ ạ ộ ậ ử nam t Hán đ i tr ạ ượ ng trang nam nhi “đ i tr i đ p đ t” ấ , là m t b c anh hùng “
phu”.
ạ ủ ừ ả ỉ ậ ệ ượ ắ ọ ấ Không ch v y, di n m o c a T H i còn đ c kh c h a r t nam tính qua
ể ượ ữ ả ể “râu hùm, hàm én, mày nh ng hình nh mang ý nghĩa bi u t ng. Có th coi
ể ượ ườ ấ ọ ngài” là bi u t ng văn hóa, là mã văn hóa th ng th y trong văn h c ph ươ ng
ể ả ườ ộ ị ướ ố ớ ứ ể Đ i v i m t v t ng thì mày ngài t c là ki u lông Đông đ t ng i anh hùng. “
ư ưỡ ế ậ ấ ớ mày r m, dày và x ch nh l ớ ứ i mác…Mày ngài y m i x ng v i râu hùm hàm én
ư ứ ặ ớ ướ ủ ệ ứ t c là x ng v i các đ c tr ng t ộ ng pháp c a m t võ quan có bi ờ ọ t tài ch c tr i
ỉ ấ khu y n c ướ ” (cid:0) 5, tr86(cid:0) . Trong đó “râu hùm” là cách nói ướ ệ c l ủ ch oai linh c a
ườ ầ ươ ổ ợ ả ng i c m quân. Trong n n ề văn ph ng Đông ữ , hình nh con h g i lên nh ng
ưở ẽ ẹ ự ỡ ự ứ ế ư ầ liên t ng v ề s c m nh ạ , s thanh th , oai linh, v đ p r c r nh ng đ y bí
ớ ơ ể ằ ự ể ể ệ ể ấ ượ hi m. S uy n chuy n v i c th v n v n th p thoáng l n sóng cùng tính hung
ể ộ ủ hãn, thú tính c a m t ậ ộ đ ng v t săn m i ồ hàng đ uầ là bi u t ẳ ượ c a đ ng ủ ng
ổ ố ể ượ ươ ế c pấ chi n binh . Con h v n là bi u t ng thiêng trong văn hóa ph ng Đông, t ừ
ư ế ế ậ ậ ạ ộ ệ ờ ố đ i s ng tâm linh đ n các lo i hình ngh thu t nh võ thu t, h i hóa, ki n trúc,
ệ ể ậ ọ ễ ố Tam Qu c di n nghĩa ễ ngh thu t bi u di n, văn h c. Trong , La Quán Trung đã
ượ ổ ể ả ề ề ướ dùng hình t ng con H đ mô t ủ v hình dáng c a nhi u viên t ng và dùng nó
ề ượ ư ể đ ví v các anh hùng nh : ư Tôn Kiên đ c danh x ng là Mãnh Hổ Giang
ượ ư ụ ổ Đông, Đ ng Trác đ c x ng t ng là Biên quan dã hổ, … Đó còn là danh x ngư
ướ ứ ạ ơ ng v i ớ Ngũ H t ỉ ề ổ ướ (ch v các viên t ng có s c m nh h n ng ườ Quan i
ươ ệ Vũ, Tr ng Phi , Mã Siêu, Tri u Vân , Hoàng Trung). Trong Th y Hủ ử, thì có Y nế
ệ ẩ Thu nậ bi t danh C m mao h ổ, Lý Vân hi u làệ Thanh Nhãn Hổ … Cho nên, mày
ắ ượ ể ượ ữ ể ệ ngài, m t ph ng, râu hùm hàm én là nh ng bi u t ng văn hóa, th hi n quan
ệ ề ườ ủ ệ ậ ươ ủ ni m v ng i anh hùng c a ngh thu t ph ễ ng Đông nói chung, c a Nguy n
ự ậ ươ ố Tam qu c di n ễ nghĩa Du nói riêng khi xây d ng nhân v t. Tr ng Phi trong
ướ ắ ầ ọ “mình cao tám th ế c, đ u báo, m t tròn, râu hùm, hàm én, ti ng ượ đ ắ c kh c h a
(cid:0) 3, tr158(cid:0) . T H i cũng có ừ ả
ư ấ vang nh s m…” “Râu hùm, hàm én, mày ngài”, xu tấ
35
ướ ở ữ ừ ữ ấ ng hùm m gi a trung quân”. hi n ệ ở ơ “Tr n i ữ Nh ng t ợ ng y g i lên con
ườ ầ ứ ơ ể ế ề ẹ ạ ả ng i có c th hoàn h o, tràn đ y s c m nh, nhanh nh n. Đi u đó khi n T ừ
ẻ ắ ả ậ ỏ ườ ừ ầ H i mang đ m v nam tính, kh e kho n, phi th ế ng. Vì th , ngay t ầ l n đ u
ấ ượ ề ẽ ớ ế ạ ượ ặ g p Ki u, chàng đã gây n t ng m nh m v i nàng, chi m đ ầ c cái nhìn đ y
ệ ả ư ế hai bên cùng li c, hai lòng cùng a”). thi n c m (“ Cùng v i “ớ râu hùm” là “mày
ế ệ ễ ầ ngài”. Trong Truy n Ki u ề có đ n ba l n Nguy n Du dùng t ừ “mày ngài” nh ngư
ỉ ừ ả ấ ượ ứ ế ể ấ ầ ầ ủ có đ n hai l n ông dùng đ ch T H i. L n th nh t là n t ề ầ ng c a Ki u l n
ứ ầ ặ ầ đ u g p T (“ ừ Râu hùm hàm én mày ngài”), l n th hai là sau này g p l ặ ạ Rỡ i “
ạ ẻ ướ ọ mình l v cân đai/ Hãy còn hàm én mày ngài nh x a” ư ư . Trong t ng h c Trung
ấ ừ ư Hoa x a thì nét ngài, mày ngài là xu t phát t ch ạ ằ ữ ngo t m mi và đây là ki uể
ằ ỉ ướ ủ ớ ể ằ lông mi hình con t m n m, ch quý t ng c a nam gi ắ i, là ki u lông mày h c
ứ ệ ễ ằ ộ ạ b ch phân minh. Trong m t nghiên c u, Nguy n Hu Chi cho r ng “mày ngài”
ướ ế ướ ứ ủ ằ ớ ồ tr c h t là lông mày c a con ngài t c con b m t m r i sau m i có thêm nghĩa
ừ ắ ằ ố ỏ là lông mày gi ng hình con t m. Khi con ngài v a ra kh i kén, rên hai m t có hai
ụ ữ ữ ư ế ẹ ả ớ chi c râu cong dài, đ p nh lông mày ph n . V i nh ng hình nh bi u t ể ượ ng
ấ ẻ ẹ ễ ị ườ ừ ả ủ ng iợ ẳ y, Nguy n Du đã kh ng đ nh v đ p phi th ng c a T H i. Đó là cách “
ủ ễ ca thân, tôn vinh thân” (cid:0) 48, tr 416(cid:0) c a Nguy n Du.
ừ ả ượ ệ ể ạ ả ệ ạ Bên c nh vi c k , chân dung T H i đ ễ c Nguy n Du t có di n m o phi
ườ ầ ấ ờ ể ệ ữ ậ th ng, đ y ch t nam tính mà còn đan xen l i bình lu n tr tình, th hi n thái đ ộ
ụ ủ ễ ậ ợ ọ b c” ậ khâm ph c, ng i ca c a Nguy n Du. Đó là cách g i nhân v t là “ anh
ấ ượ ả ườ hùng”, “đ ng” tr ng phu có b n lĩnh phi th ng:
ườ ộ ấ “Đ ng đ ườ ng m t đ ng anh hào
ơ ứ ượ ề Côn quy n h n s c, l ồ c thao g m tài”
ậ ủ ừ ả ễ ấ ờ ỏ L i bình lu n c a Nguy n Du cho ta th y T H i thoát kh i cái thân th ể
ườ ể ở ủ ư ộ ầ t m th ng c a D Hoài và Thanh Tâm Tài Nhân, thay th b i m t con ng ườ i
ấ ượ ỉ ở ớ ườ gây n t ng không ch b i thân hình cao l n khác th ạ ng, dung m o uy nghi
ệ ườ ễ ắ ọ ườ đ ở ng b mà còn b i tài năng phi th ủ ng. Nguy n Du chú ý kh c h a tài c a
ộ ướ ơ ườ ề côn quy n thao l c) m t võ t ng có cái dũng h n ng i và cái trí ( ượ . Có đi u,ề
ườ ượ ữ ể ệ ẽ ạ ằ ộ ừ ấ tính ch t phi th ấ ng y đ c bi u hi n m nh m sinh đ ng b ng nh ng t ng ữ
36
ậ ạ ườ ườ ộ ấ ồ ng đ ộ ơ ứ ng, m t đ ng, h n s c, g m tài, đ i ẽ đ ẩ bình lu n có kh u khí m nh m :
ẫ ạ ờ ủ ễ ơ ấ tr i, đ p đ t, v y vùng ữ ư ... Câu th Nguy n Du nh mang âm vang c a nh ng
ủ ệ ộ ộ ườ ượ ướ b c chân c a đ i quân tinh nhu . Phong đ phi th ấ ng y đ ể ệ c th hi n qua
ẫ ả ủ ệ ễ ấ ở ờ ọ ừ ộ ờ ạ Đ i tr i đ p đ t đ i/ H T tên ậ ể ngh thu t k xen l n t c a Nguy n Du: “
ả ườ ệ ẫ ồ ữ ộ ố H i, v n ng i Vi t Đông / Giang h quen thói v y vùng”. Nh ng đ ng t ừ ủ c a
ứ ố ễ ẫ ạ ấ ờ ở ộ đ i tr i/ đ p đ t/ v y vùng Nguy n Du có s c s ng vô cùng: …b i không ch ỉ
ự ứ ễ ắ ằ ạ ỏ ể ệ nh m phô di n s c m nh mà còn th hi n s nam tính, nét kh e kho n, phi
ườ ủ ượ ẫ ườ ể th ng c a hình t ng. Đây đúng là m u ng ủ i anh hùng theo quan đi m c a
ở ạ ế ộ ườ ườ ẽ V lên hình Nho giáo b i đ t đ n đ kì vĩ, phi th ng. Theo Niculln ng i Nga: "
ừ ả ự ủ ử ề ễ ố ệ ượ t ng c a dũng sĩ T H i, Nguy n Du đã d a vào truy n th ng s thi Vi t Nam
ượ ể ệ ượ ữ ạ ậ ị đ c th hi n rõ nét trong hình t ử ầ ng nh ng nhân v t th n tho i và l ch s ...
ủ ử ừ ả ư ộ ấ T H i có cái dáng d p nh m t dũng sĩ oai phong c a s thi " . [50, tr647]. Đó là
ủ ườ ể ố ặ ố ạ ữ ấ chân dung c a ng i sinh ra đ đ i m t và ch ng l ổ i nh ng b t công, đau kh .
ừ ả ườ ẽ ớ ẻ ẹ ạ ớ T H i có chân dung ng i anh hùng v i nam tính m nh m , v i v đ p phi
ườ ả ề ạ th ng c v ngo i hình và tài năng.
ư ề ườ ả Nh trên đã nói, góc nhìn văn hóa v con ng ọ i là góc nhìn nhân b n h c,
ớ ấ ề thân thể ế quan tâm đ n các y u t ế ố “thân” và “tâm”, nghĩa là quan tâm t i v n đ
ủ ậ ủ ễ ể và tình c m ả c a nhân v t. Cái nhìn ự ặ thân thể c a Nguy n Đình Chi u có s g p
ắ ọ ự ễ ườ ủ ượ ụ ỡ g Nguy n Du khi kh c h a s phi th ng c a hình t ng L c Vân Tiên:
ậ “Có ng ườ ở i qu n Đông Thành
ề ứ ớ Tu nhân tích đ c s m sinh con hi n
ặ ụ Đ t tên là L c Vân Tiên
ổ ừ ề ọ Tu i v a hai tám, ngh chuyên h c hành… »
ừ ả ớ ự ờ ủ ệ ấ ấ ộ Khác v i s xu t hi n b t ng c a T H i trong m t không gian lãng
ụ ạ ượ ớ ệ ề ồ ổ ố ị m n, L c Vân Tiên đ c gi i thi u v ngu n g c, lai l ch, tu i tác, quê h ươ ng
ừ ầ ậ ượ ả ủ ạ ế ứ ả b n x ngay t đ u. Nhân v t đ ậ c nhìn theo thuy t nhân – qu c a đ o Ph t.
ệ ậ ườ ố ặ ọ ủ Theo quan ni m c a nhà Ph t, con ng i s ng g p phúc hay h a, sinh con d ữ
ả ạ ề ệ “qu đ c” hay lành đ u do nghi p nhân qu t o thành. Vân Tiên chính là ả ứ do cha
ủ ữ ấ ả ơ ố ử ỉ n u s sôi kinh”, m ẹ “tr ngồ ”. H n n a b n tính c a chàng v n chăm ch “
ơ ử ệ ằ ổ ọ “tháng ngày bao qu n”ả nh c nh n văn ôn võ luy n n i c a Kh ng sân Trình.
37
ượ ả ậ ẫ ử Chàng đ c miêu t là m u nhân v t thánh nhân quân t ố . Cũng gi ng nh T ư ừ
ề ể ẻ ẹ ẻ ẹ ả ấ ượ ướ H i, v th ch t chàng có v đ p khôi tú. V đ p này đ c nhìn d ắ i con m t
ể ườ ấ ướ ụ ả ố Võ Th Loan ng i mu n g con gái cho L c Vân Tiên, nên th y t ạ ng m o
ừ ố ơ ặ ề ầ ắ duyên c m s t, m i t đ ng li n”: ố ẹ t ầ t đ p, m ng th m trong lòng vì “
ế ướ ạ “Li c coi t ng m o Vân Tiên
ọ ụ ướ ề Khá khen h L c ph c hi n sinh con
ụ ắ ằ Mày t m m t ph ng môi son
ườ ườ ố M i phân c t cách vuông tròn m i phân»
ậ ả ệ ố ể ủ ể ễ ế L i nói gián ti p, ngh thu t t ắ xen k c a Nguy n Đình Chi u đã kh c
ệ ậ ạ ẫ ơ ọ h a thành công chân dung, di n m o nhân v t. V n là câu th mang tính ướ ệ , c l
ươ ườ ườ ố ư “m i phân, c t cách vuông tròn m i phân” ố l i nói khoa tr ng: nh ng không
ưỡ ể ệ ưở ậ ề h khiên c ng, th hi n rõ bút pháp lý t ng hóa nhân v t. Chân dung chàng
ả ấ ứ ư ộ ệ ệ ẹ ậ ộ nh m t tuy t tác ngh thu t. Đó là m t cái đ p mà không ph i b t c nam nhân
ừ ả ố ượ ể ả ễ nào cũng có. Gi ng T H i, Vân Tiên đ c Nguy n Đình Chi u t ữ qua nh ng
ể ượ ụ ắ ằ ấ “mày t m m t ph ng môi son”. nét bi u t ng: Ta th y Vân Tiên cũng mang nét
ư ừ ả ề ể ượ ầ ượ ắ m t ph ng”. “mày ngài” nh T H i, nên c n bàn thêm v bi u t ng “ Theo
ệ ề ướ ượ ắ m t ph ng quan ni m v nhân t ọ ng h c thì ắ ượ là đôi m t quý phái đ c ng ườ i
̃ ể ọ ắ ượ ơ ẩ ư ế khác n tr ng. M t ph ng dài, lòng đen h i n, có nh ng v t sóng dài trên mí
ắ ấ ở ớ ắ ỏ trên. Đây là đôi m t không m l n, cũng không quá nh , lòng đen con m t r t đen
ườ ắ ượ ướ ầ ầ ướ và sáng. Ng i có đôi m t ph ng này là quí t ng, có tài c m quân, c m t ng.
ượ ự ắ ằ ỉ ắ M t ph ng thêm mày ngài (t m) c c quí. Không ch là nét đen tr ng phân minh,
ơ ế ắ ớ ạ ằ ư ằ ố ọ ọ mày ngo t m gi ng nh con t m bám trên m t l n h i x ch, lông mày m c g n
ị ướ ướ ư ằ ườ ướ ấ m t, th y th t d i lông mày đùn lên nh con t m. Ng i coi bói có t ắ ng m t
ụ ẹ ả ọ ẻ ẹ này, ph i nói công danh tr n v n, phú quí giàu sang. L c Vân Tiên mang v đ p
ướ ườ ắ ố ố ớ c t cách vuông tròn m i phân” quý t ng, thân hình vuông v n cân đ i v i “ .
ượ ả ư ị ộ ướ “Vân Tiên Chàng lúc đ c miêu t nh v anh hùng, m t võ t ng oai phong:
ự ạ ầ ộ ồ ầ đ u đ i kim khôi/ Tay c m siêu b c mình ng i ng a ô ấ ủ ”. Chàng có dáng d p c a
ưở ớ ầ ằ ộ kim khôi b ng vàng”, anh hùng lý t ng v i đ u đ i “ tay c mầ “siêu b c”,ạ ng iồ
ậ ẻ ứ ư ẹ ả ả ự “ng a ô” ả ch không ph i nhân v t k sĩ. Hình nh này cũng đ p nh hình nh
38
ườ ổ ầ ừ ườ ự Áo ng i chinh phu trong bu i đ u giã t lên đ ệ ng d ng nghi p binh đao “
ỏ ự ự ư ế ắ ụ chàng đ t a ráng pha ắ / Ng a chàng s c tr ng nh là tuy t in” (Chinh ph ngâm )
ạ ậ ố ỉ ườ Nhân v t không ch có ngo i hình, c t cách phi th ng mà còn có phong
ơ ườ ụ ằ ở “Văn đà kh i ph ng đ ng giao ộ đ và khí phách h n ng i toàn tài văn võ: / Võ
ượ ể ượ ụ ằ ở ố thêm ba l c, sáu thao ai bì” kh i ph ng đ ng giao . Bi u t ng v n là cách nói
ệ ủ ữ ề ườ ể ượ ấ ướ ệ ể c l đ nói v tài ngh c a nh ng con ng i xu t chúng, là bi u t ng văn
ơ ợ ệ ấ ố ứ ượ ả hóa. Câu th g i ra hình nh v n xu t hi n trong t linh. C on ph ỗ ậ ng tr i d y,
ồ ỉ ườ ươ ấ ắ ỗ ạ con r ng bay cao là cách nói ch ng i có tài văn ch ng xu t s c l i l c, là
ừ ể ợ ươ ụ ủ ượ Ba l c sáu thao ữ nh ng t đ ng i ca tài văn ch ng c a L c Vân Tiên. là
ừ ố ỉ ụ ồ L c thao ữ nh ng t v n thu c c ộ h sách binh pháp, g m và Tam l ụ cượ . L c Thao là
ủ ươ ượ ự ầ binh pháp c a Kh ử ng T Nha , ông đ c coi là nhà t ư ưở t ng quân s đ u tiên
ị ườ ầ ữ ư ậ ử trong l ch s Trung Qu c ố và là ng ệ ố i đ u tiên đ a ra nh ng lý lu n có h th ng
ế ụ ề L c thao ề ư ượ v m u l c dùng binh trong chi n tranh. g m ồ Văn thao bàn v cách tr ị
ề ề ổ ướ n c dùng ng ườ Vũ thao bàn v cách dùng binh, i, Long thao , bàn v t ứ ch c
ổ ố ậ ử ụ ề quân s , ự H thao ế bàn v cách bài binh b tr n, s d ng binh khí trong chi n
ế ề ề ệ ấ ể ậ Khuy n thao tranh, Báo thao bàn v chi n thu t, bàn v cách hu n luy n quân
ụ ề ể ồ ơ ỉ sĩ. Cùng v i ớ L c thao là Tam l cượ , ch Binh pháp g m 3 quy n, tu ng truy n do
ể ạ ạ ươ ươ ụ ầ L c thao tam l ượ c Hoàng Th ch Công so n đ ban cho Tr ng L ng. Sau d n
ể ượ ở ườ tr thành bi u t ng văn hóa mang tính ướ ệ c l cho ng ầ i có tài c m quân phi
ụ ệ ấ ờ ộ phàm. Nh cách nói này, L c Vân Tiên hi n lên là m t trang nam nhi tu n ki ệ t
ẫ ưở ủ văn võ toàn tài, là m u hình lí t ng c a Nho gia.
ể ượ ừ ả ụ ấ ữ Qua nh ng bi u t ng mang tính văn hóa trên ta th y T H i và L c Vân
ủ ề ể ặ ườ ữ Tiên đ u mang nh ng đ c đi m c a ng i anh hùng dũng mãnh vô song, có tài
ượ ẻ ẹ ứ ạ ườ ể ệ ấ ấ thao l c, mang s c m nh và v đ p phi th ọ ng th ch t. H xu t hi n nh ư
ể ượ ữ ẹ ẽ ấ ạ ọ ế ề nh ng bi u t ng đ p đ nh t trong văn h c trung đ i khi vi t v con ng ườ i.
ả ư ậ ể ề ễ ễ ả ẳ Khi miêu t ị ả nh v y, h n là c Nguy n Du và Nguy n Đình Chi u đ u ch u nh
ủ ư ưở ẻ ẹ ủ ề ườ ư ộ ưở h ng c a t t ng đ cao v đ p c a thân xác con ng i, coi đó nh m t giá
tr .ị
ưở ệ ầ ả 2.1.2. Lí t ng, tinh th n hi p nghĩa và lòng dũng c m vô song
39
ưở ề ạ ộ ưở ng Lí t ạ ng là m t ph m trù c a ế ủ Tâm. B i “ở thuy t lí v tr ng thái lí t
ả ể ộ ủ c a tâm mà tác gi tâm đ c” ắ là m t trong ba bi u hi n c a ệ ủ Tâm khi nghiên c uứ
ừ ả ụ ề ấ ấ con ng iườ [48, tr451]. Xem xét v n đ này chúng tôi th y T H i và L c Vân
ữ ẹ ọ ớ ả Tiên luôn là nh ng trang nam nhi, trang h o hán có khát v ng cao đ p, có chí l n,
ệ ậ ầ ậ ọ ọ cùng mang khát v ng l p công l p danh, có tinh th n hi p nghĩa đáng tr ng, h ọ
ữ ệ ặ ấ ệ ớ ưở ườ xu t hi n trong nh ng không gian văn hóa đ c bi t v i lí t ơ ng h n ng i.
ướ ừ ả ế ộ ượ ữ ệ ậ ọ Tr c h t, T H i là m t hình t ng ngh thu t gói tr n nh ng khát
ủ ẻ ễ ấ “gió mát ệ ọ v ng c a Nguy n Du. Tuy xu t hi n trong không gian có v yên bình
ằ ủ ườ ầ ơ ộ ể cu c b dâu ư trăng thanh” nh ng đ ng sau là “ ” c a con ng ữ i. N i đó đ y nh ng
ầ ườ ầ ệ “vét cho đ y túi tham ế Đ y nhà vang ti ng ẻ k đê ti n ”, đâu cũng ph ng hôi tanh “
ồ ộ ấ ậ ườ ọ ế ẩ ru i xanh” . Xã h i y vùi d p con ng i, đ y h đ n b ướ ườ c đ ư ạ ng l u l c, tan
ị ẩ ẻ ắ ớ ố đàn x nghé. Nàng Ki u ả ề tài s c b đ y vào ch n thanh lâu nh p nhúa, hoàn c nh
ệ ề ấ ố đó cũng có nét éo le và c p bách gi ng Ki u Nguy t Nga. Vì th , k ế hông gian xã
ệ ắ ấ ị ứ ạ ổ ế là d ng th c không gian ph bi n ộ ừ h i T xu t hi n mang màu s c chính tr , “
ấ ủ ữ ạ ọ ả ẩ nh t c a văn h c trung đ i. Nh ng cách miêu t không gian n ch a t ứ ư ưở ng t
ượ ệ ậ ị ủ chính tr c a tác gi ả ườ th ng đ ữ ấ c nh n di n không m y khó khăn quan nh ng
ộ ề ậ ẫ ườ ở ế ế ề m u hình quen thu c v thân ph n ng i dân (mô típ “s ki n” – vi ữ t v nh ng
ề ạ ề ấ ứ ố ố ủ ề ấ ộ ườ ầ đi u trông th y), v b t công xã h i, v đ o đ c l i s ng c a ng ề i c m quy n
ế ẩ ệ ệ ề ả ả ố ớ v i vi c xây d ng ự đ n đài cung đi n, c nh ca hát y n m, c nh s ng nghèo nàn
ổ ủ ừ ả ố ự ả ủ đói kh c a nhân dân” (cid:0) 48, tr 27(cid:0) . Không gian T H i s ng là s ph n ánh c a xã
ệ ử ầ ế ỷ ế ỷ ạ ấ ố ộ h i Vi t Nam cu i th k XVIII và n a đ u th k XIX b t công, tàn b o, con
ườ ố ấ ạ ặ ổ ệ ườ ụ ữ ư ậ ệ ấ ng i s ng kh đau, b t h nh đ c bi t là ng i ph n . Xu t hi n nh v y, T ừ
ả ườ ả ổ ủ ệ ườ H i có vai trò là ng ứ ỗ i b o v công lý, c u r i đau kh c a con ng i. Vi ế t
ể ệ ướ ễ ơ ẹ ự ệ Truy n Ki u ề , Nguy n Du th hi n ẽ ề ộ c m đ p đ v m t tình yêu t do, trong
ủ ệ ề ộ ế ứ sáng, chung th y trong xã h i mà quan ni m v tình yêu, hôn nhân còn h t s c
ắ ợ ườ ủ ế ệ ệ Truy n Ki u kh c nghi ề còn là bài ca ca ng i tình ng t. ả i, c a lòng hi u th o,
ừ ả ứ ủ ể ậ ị ữ tình trái tim nhân h u, đ c tính v tha, th y chung và T H i là tiêu bi u cho ch
ấ ườ ả ố ộ ạ ả ộ ạ y. Ng i anh hùng h o hán, m t mình dám ch ng l i c xã h i b o tàn là cách
40
ả ể ệ ọ ự ủ ữ ộ ấ tác gi th hi n khát v ng công lí t ộ do, dân ch gi a m t xã h i b t công, tù
túng:
ọ ằ ế “Anh hùng ti ng đã g i r ng.
ữ ườ ẫ Gi a đ ấ ấ ằ ng d u th y b t b ng mà tha”
ề ả ướ ừ ả ớ nghiêng n c nghiêng thành Không ph i vì Thúy Ki u “ ” T H i m i ra
ứ ấ ả ỉ ừ ả ừ ộ tay c u giúp, không ch ph i xu t phát t tình c m cá nhân, mà t ớ m t nghĩa l n
ữ ườ ẫ ừ ả ở ờ “Gi a đ ấ ấ ằ ng d u th y b t b ng mà tha”. đ i ễ T H i trong trang sách Nguy n
ướ ơ ủ ọ ườ ổ ưở ấ ủ ế Du là c m c a m i con ng i đau kh , khác xa lý t ng chi n đ u c a T ừ
ả ụ H i trong Kim Vân Ki uề truy n ệ tham vàng l a đàn bà con gái . Nghĩa là, trong
ươ ư ừ ư ả ồ ệ truy n ch ng h i, tuy T là tay h o hán nh ng cũng ch a thoát ra kh i đ ỏ ượ c
ừ ả ủ ễ ậ ộ tính cách “gi c cặ ỏ”. T H i c a Nguy n Du là m t nhân v t anh hùng lãng m n,ạ
ơ ướ ủ ưỡ ươ ủ ừ ả ơ T H i vung l i g m c a mình lên tiêu di ệ ạ t s ch là m c c a nhà th : “
ữ ườ ủ ự ề ệ ơ ộ nh ng ph ề ng giá áo túi c m, th c hi n đi u công lí c a xã h i, đi u này
ỉ ơ ướ ễ ứ ờ Nguy n Du ch m c ch không bao gi làm đ c” ượ (cid:0) 31, tr511(cid:0) . Đúng nh l iư ờ
ườ ừ ả ả ườ ủ ộ Hoài Thanh, con ng i T H i không ph i là con ng i c a m t làng, m t h ộ ọ
ườ ủ ờ ấ ủ ố ươ ộ ể mà con ng i c a tr i đ t, c a b n ph ng. Không gian văn hóa xã h i đ nhân
ể ượ ệ ấ ể ậ ộ ờ ạ ể đ i tr i đ p ậ v t xu t hi n còn mang ý nghĩa bi u t ng đ nhân v t có th “
ờ ể ồ ố ơ “Không ể ể ở đ tấ ”. Đó là n i giang h , b n b , b S sông Ngô, tr i b ngang tàng.
ẩ ộ ọ ượ ọ ậ gian xã h i đi vào tác ph m văn h c đã đ ế c l c qua tâm lý ti p nh n không ch ỉ
ủ ả ậ ộ ị ị ộ là không gian chính tr , xã h i mà còn là c không gian v t lí và đ a lí c a m t
ờ ạ ộ ổ ữ ậ ớ ị ứ th i đ i xác đ nh v i nh ng kĩ thu t, trình đ t ch c riêng” (cid:0) 48, tr27(cid:0) . Đó là
ủ ườ ượ ự ệ ẳ ả ị không gian c a con ng i khao khát đ c kh ng đ nh b n ngã, th c hi n lí
ươ ươ “h ử ng l a đ ồ ng n ng” ưở t ng anh hùng. Sau này, dù đang lúc ư nh ng khi
ố ộ ứ ừ ả ẫ d t áo ra đi ng “đ ng lòng b n ph ươ ” T H i v n “ ”:
ờ ờ ể “ Trông v i tr i b mênh mang
ươ ự ườ ẳ Thanh g m yên ng a lên đ ng th ng giong”
ệ ượ ỉ ượ ng phu ừ ả Tr ng phu ề , ch ữ tr ch dùng cho T H i. Trong Truy n Ki u
ừ ớ Ghé vai gánh đỡ là t ừ ỉ ườ ch ng i đàn ông có chí l n, có khí phách. Ca dao t ng nói
ỏ ặ ượ ụ ườ ơ s n hà, Sao cho t ớ m t m i là tr ng phu . Trong Chinh ph ngâm, ng i chinh
41
ấ ượ ượ ề “Tr ơ ẩ ng phu còn th th n mi n kh i." phu cũng là đ ng tr ng phu ơ Nho giáo coi
ụ ọ ườ ệ ấ ầ ấ ậ Phú quý b t năng dâm, b n ti n b t tr ng giáo d c con ng ữ i thành nh ng b c "
ấ ừ ả ả ớ ấ năng di, uy vũ b t năng khu t”. T H i là anh hùng có chí l n và b n lĩnh tung
ượ ắ ộ ố ươ ng phu tho t đã đ ng lòng b n ph ng” tr i. Tờ ừ“tho t”ắ trong câu “tr đã thể
ượ ế ấ ả ả ớ ớ ệ hi n đ ệ ằ c chí l n và b n lĩnh y. N u không có b n lĩnh và chí l n thì li u r ng
ươ ươ ứ ạ ử ng l a đ ồ ng n ng” ể d t áo ra đi” trong lúc “h h nh phúc, có th “ ế quy t đoán
ể ượ ậ ể ừ ả ệ ậ v y không? Cánh chim b ngằ cũng là bi u t ấ ng ngh thu t đ nói T H i xu t
ể ưỡ ể ớ ượ phát t ừ ự ế th c t nó có th c i gió bay cao, bay xa ngoài bi n l n. Hình t ấ ng y
ể ệ ỏ ườ ấ ờ th hi n con ng ườ ượ i đ c th a chí tung hoành, phi th ỏ ng xu t chúng r i kh i
ệ ư ế ườ ư ế ơ ễ n i ti n bi t. Nói nh th không có nghĩa là ng ớ i anh hùng không l u luy n v i
ự ồ ủ ừ ậ ơ ớ giai nhân mà càng tô đ m h n cái chí khí c a chàng. T lên ng a r i m i nói l ờ i
ễ ệ ễ ả ề ắ ơ ố ườ ti n bi t, đi u đó di n t sâu s c h n cái c t cách phi th ạ ng, phong thái m nh
ẽ ầ ủ ế ệ ậ Truy n Ki u ẻ m đ y quy t tâm và v nam tính c a nhân v t. ề nhi u l n t ề ầ ả ả c nh
ệ ự ề ề ể ả ớ ọ li bi t. Là c nh Kim – Ki u chia tay đ Kim Tr ng v tang chú có s nh nhung
ở ắ ề ừ ệ ả ả ầ ố ớ ủ c a m i tình đ u ch m n , đ m say mà ph i xa cách. Là c nh Ki u t bi t Thúc
ầ ế ặ ạ ừ ả ư ấ Sinh đ y b t an không bi t có ngày g p l i. T H i khác, chàng ra đi nh ng có
ề ầ ộ ộ ặ ạ Ch y chăng là m t năm sau, v i gì”. ni m tin ngày g p l i “ ề ặ Chàng d n dò Ki u
ờ ử ắ ư ề ề ề ồ ố ậ nh ng đ ng th i g i g m ni m tin, trao ni m tin cho Ki u. Chàng mu n l p
ượ ề ề ẻ ệ ồ ự Bao gi ờ ườ m i công, có đ c nghi p v vang r i đón Ki u v trong danh d : “
ế ấ ậ ợ ặ ạ v n tinh binh ng / Ti ng chiêng d y đ t bóng tinh r p đ ườ / Làm cho rõ m t phi
ấ ờ ẽ ướ ờ ủ ừ ượ ễ th ta s r c nàng nghi gia” ngườ / B y gi . L i c a T đ c Nguy n Du không
ỉ ể ề ươ ừ ứ ẹ ả ự ề ề ch k v t ng lai T h a h n mà còn t ể ừ s huy hoàng đ T truy n ni m tin
ề ươ ườ ạ ữ ả ấ ư m i v n tinh binh”, “bóng tinh ề cho Ki u v t ng lai y. Nh ng hình nh nh “
ườ ả ớ ế ậ ợ r p đ ng” “ti ng chiêng d y đ t” ủ v i âm thanh c a khúc kh i hoàn ấ đã khi nế
ơ ả ừ ự ự ậ ứ ề ạ cho đo n th t T mang đ m khúc anh hùng ca. Đó là s t tin và ý th c v giá
ủ ủ ễ ậ tr v ị ề “thân xác” c a nhân v t và cũng là c a thiên tài Nguy n Du . Con ng iườ
ự ạ ự ừ ố ậ ữ ủ ẳ ấ ớ áo ung dung và t i, t t do và phóng túng y c a T đ i l p h n v i nh ng “
ủ ữ ườ xiêm”, “công h u” ầ ồ ờ vào lu n ra cúi” “ph ng giá áo ộ ố s ng cu c đ i “ c a nh ng
ầ ơ ườ ệ ố ố tú c m”ơ hàng th n l láo’ ữ nh ng “ . Chàng coi th ng và khinh mi ấ i s ng y. t l
42
Ở ự ự ươ ứ ầ ứ S c này đã chàng lúc nào cũng có s t tin, dám đ ng đ u, dám thách th c (“
ượ ễ d làm gì đ c nhau”).
ự ượ ưở ư ễ ườ Cũng xây d ng hình t ng lí t ng nh Nguy n Du, ng ủ i anh hùng c a
ễ ể ắ ậ Nguy n Đình Chi u mang tính nhân dân sâu s c. Chính vì v y không gian văn hóa
ụ ệ ể ấ mà L c Vân Tiên xu t hi n không th là n i ơ “gió mát trăng thanh” mà ở “gi aữ
ườ ấ ả ữ ề ấ đ ng” theo mô típ s ki n ấ ở ế – nh ng đi u trông th y. Nhìn th y c nh b t công xã
ườ ả ẩ ườ ữ ườ ộ h i trên đ ứ ng đi tr y kinh, ng thí – c nh ng i dân gi a đ ặ ng g p c ướ p,
ề ợ ạ ủ ộ ứ chàng không h s hãi, lúng túng. Trái l i chàng ch đ ng “Tôi xin ra s c anh
ườ ỏ ổ i cho kh i lao đao bu i này” ứ hào/ C u ng ẻ . Chàng đã “b cây làm g y", ậ căm thù
ướ ướ lên án tên t ng c p Phong Lai:
ằ ồ ớ ả “Tiên r ng b đ ng hung đ ,
ồ ồ ạ ớ Ch quen làm thói h đ h i dân”
ả ộ ữ ướ ộ đ t h u xông Chàng đã “t ” đánh tan lũ c p. Vân Tiên đã hành đ ng theo
ệ ườ ệ ườ ợ ọ đúng quan ni m ng i anh hùng nghĩa hi p, coi th ng danh l i tr ng nghĩa
ụ ợ ệ ả ữ ườ ấ khinh tài, làm vi c nghĩa không m y may v l i. Nh ng con ng ặ i y luôn n ng
ữ ụ ệ ả ạ ồ ố ư ch tình tình huynh đ tâm giao, tình s ph cao c , tình đ ng lo i bao la, đ i
ể ể ặ ượ ớ ọ v i h là nghĩa n ng nghìn non, không gì có th lay chuy n đ ề c. Khi Ki u
ứ ệ ắ ặ ạ ệ Nguy t Nga g p n n, chàng ra tay c u giúp không chút đ n đo, suy tính. Nguy t
ả ạ ấ ủ ậ ầ ạ ẳ Nga c m t ể ệ t m lòng c a b c đ i ân nhân thì Tiên đáp đ y kh ng khái, th hi n
ưở ườ lí t ủ ng c a ng i anh hùng:
ễ ơ ườ ả ơ “Làm n há d trông ng i tr n?”
ệ ơ “ Nào ai tính thi t so h n làm gì?”
ườ ế ấ “ Làm ng i th y cũng phi anh hùng”
ấ ổ ậ ở ẩ ầ ượ ế Ph m ch t n i b t Vân Tiên là tinh th n th ng võ. Sau khi gi ế t ch t
ặ ơ ừ ậ ọ ả Phong Lai, đánh tan lũ gi c s n đài, tr h u h a cho nhân dân, gi i thoát cho
ể ệ ụ ứ ử ệ ề ộ Ki u Nguy t Nga, L c Vân Tiên đã th hi n m t cách ng x vô cùng cao
ượ ề ệ ươ ể ể th ng và hào hi p. Không h khoa tr ng tài năng hay k l công cán, trái l ạ i
ườ ừ ố ể ệ ủ ờ ươ ẽ ố chàng khiêm nh ng, t t n. L i nói c a chàng th hi n ph ng châm, l s ng:
ệ ấ ườ ư ế ặ Th y vi c nghĩa mà không làm thì con ng i nh th không đáng m t anh hùng,
43
ẻ ầ ậ ườ ở th m chí đó là k t m th ệ ng. Vi c nghĩa đây là nhân nghĩa, là tình th ươ ng
ườ ự ở ườ ị ầ ươ ứ ng i, ch che bênh v c ng ị ạ i b áp b c, b h i, là tinh th n c ố ế ng quv t ch ng
ố ạ ạ ượ ệ ạ ể ả ả ạ l i cái ác, ch ng l i hung tàn b o ng c đ b o v h nh phúc, tài s n và tính
ủ ệ ườ ả ả ệ m nh c a nhân dân. Đã là ng ệ i anh hùng thì ph i x thân vì vi c nghĩa, coi vi c
ẽ ố ẹ ủ ả ẵ nghĩa là l s ng cao đ p c a mình, s n sàng đem tài năng và lòng dũng c m đ ể
ệ ườ ế ệ ấ ỏ làm cho vi c nghĩa t a sáng trong lòng ng i. N u th y vi c nghĩa mà không
ư ử ướ ấ ạ ử ạ ỗ ồ ồ làm, d ng d ng tr ẻ ấ ủ c n i đau bu n, b t h nh c a đ ng lo i, thì nh ng k y
ẻ ạ ứ ữ ặ ậ không đáng m t là anh hùng, th m chí đó là nh ng k đ o đ c gi ả ấ ầ r t t m
ườ ả ắ ớ ỗ ớ ỗ th ng (phi anh hùng). Anh hùng ph i g n bó v i nhân dân, v i n i lo, n i đau,
ự ơ ướ ủ ả ả ề ấ ấ ạ ni m vui và s m ệ c c a nhân dân, ph i b o v và ph n đ u cho h nh phúc
ự ề ệ ắ ấ ộ ủ c a nhân dân. Đó là m t quan ni m v anh hùng r t đúng đ n, tích c c. Vân Tiên
ệ ệ ề ộ ở ờ đã làm vi c nghĩa m t cách vô đi u ki n và coi đó là l ẽ ự t nhiên: ả đ i là ph i
ế ượ ạ ủ ệ ố ớ ể th , không th nào khác đ c. Qua ngôn đ i tho i c a chàng v i Nguy t Nga, ta
ấ ỗ ờ ư ấ ộ ườ ườ th y m t Vân Tiên anh hùng nh ng r t đ i đ i th ự ng. S phi th ể ệ ng th hi n
ươ ế ừ ư ưở ồ ươ th ng ng ườ như th th ể ươ ng i ằ b ng tình th ạ ng đ ng lo i, k th a t t ng
ủ ệ ọ ườ ắ ớ ưở thân c a văn h c dân gian. Quan ni m ng i anh hùng g n v i lí t ng nhân
ủ ế ể ễ ợ ụ ệ L c Vân nghĩa c a Nguy n Đình Chi u h p lòng dân, chính vì th mà truy n
ệ ườ ưở ấ ủ ụ ứ ố Tiên có s c s ng mãnh li t trong lòng ng ộ i lao đ ng. Lý t ng y c a L c Vân
ự ặ ỡ ớ ườ ộ ườ ự Tiên có s g p g v i ng ừ ả i anh hùng T H i m t con ng i khao khát t do
ừ ữ ườ ẫ ấ ề ố Gi a đ ấ ằ ng d u th y b t b ng mà tha”. đã t ng tuyên b “ Đi u này không chỉ
ắ ễ ễ ễ ể ơ có trong th Nguy n Du và Nguy n Đình Chi u mà b t r ờ ố sâu trong đ i s ng
ủ ầ ươ ọ tinh th n c a nhân dân, trong văn ch ố ư ng bình dân cũng nh bác h c. Chí b n
ươ ẫ ầ ướ ủ ấ ủ ph ng v y vùng là t m vóc, là th c đo c a đ ng nam nhi, c a trang anh hùng
ừ ả ồ trong ca dao Làm trai cho đáng nên trai/ Phú Xuân đã tr i, Đ ng Nai cũng t ng…
ưở ẹ ủ ừ ả ụ ươ ồ Lý t ng cao đ p c a T H i và L c Vân Tiên có nét t ả ớ ng đ ng v i hình nh
ườ ứ ễ ậ ậ ơ hỉ ng i nam nhi khao khát l p công l p danh trong th Nguy n Công Tr , “c
ỉ ứ ữ ẻ ể ấ ố nh ng toan x núi l p sông”, “Cho ph s c anh hùng trong b n b ”…
ữ ệ ưở ề Rõ ràng, nh ng quan ni m anh hùng, lí t ề ủ ng anh hùng c a ti n nhân đ u
ờ ạ ừ ả ử ụ ữ ắ ẫ ấ ị mang tính th i đ i và l ch s sâu s c. T H i, L c Vân Tiên v n là nh ng đ ng,
44
ưở ể ệ ướ ơ ọ ưở ủ ữ ậ b c anh hùng lí t ng th hi n c m , khát v ng và lí t ng c a nh ng nhà
ớ ướ ặ ớ ờ ế ỉ ế ễ ể nho luôn n ng lòng v i n c, v i đ i. Đ n th k XIX, Nguy n Đình Chi u đã
ệ ạ ở ạ ứ ả ạ ơ ế ừ k th a, dùng th văn làm vũ khí b o v đ o đ c, đ o lí (ch đ o, đâm gian),
ầ ặ ướ ề ạ ở ẳ “Ch bao nhiêu đ o thuy n không kh m/ góp ph n đánh gi c vì n c vì dân:
ẳ ấ ằ ủ ệ ễ Đâm m y th ng gian bút ch ng tà”. Quan ni m anh hùng c a Nguy n Du,
ớ ạ ề ể ề ườ ướ ề ắ Nguy n Đình Chi u đã g n li n v i đ o lí làm ng i, h ng v nhân dân.
ỉ ậ ư ủ ữ ườ Nh ng không ch v y, cái “tâm” c a nh ng ng ể ệ i anh hùng còn th hi n
ả ủ qua lòng dũng c m vô song. Đó là cái ậ Dũng c a b c anh hùng. Văn hóa ph ngươ
ệ ả ố ơ ả ổ ợ Đông quan ni m tình c m, lý trí và ý chí là ba nhân t c b n t h p nên nhân
ủ ỗ ườ ứ ủ ể ờ ỗ ườ tính, nhân cách c a m i ng i qua các th i đi m. Tâm th c c a m i ng i là s ự
ạ ủ ộ ổ ợ ủ Tình, Trí (hay ý), Chí. Dũng c mả là thu c hành ho t c a ý chí. Vì th t h p c a: ế
ử ể ặ ố ế ợ t s giao long, đó là nên Trang T đã nói: “L n xu ng đáy bi n mà không bi
ủ ườ ướ ừ ế ợ ổ i chài l i. Vào r ng mà không bi t s h , báo, đó là cái Dũng c a ng
ủ ườ ấ ươ ợ ế ợ ử ư i th săn. Th y g m bén mà không bi t s , xem t nh sanh, cái Dũng c a ng
ấ ủ ườ ệ ấ ứ ở ể ả y là cái i li t sĩ... B t c là vào c nh nguy hi m nào cũng Dũng c a ng
ế ợ ủ không bi t s , đó là cái ...” (cid:0) 4, tr11(cid:0) . Trong Nho giáo Dũng c a Thánh nhân
ấ ủ ấ ậ ả ườ ẩ ch ữ Dũng hay lòng dũng c m là ph m ch t quan trong b c nh t c a ng i anh
ươ ệ ủ ư ể ườ ế hùng. Vì th trong văn ch ờ ố ng cũng nh trong đ i s ng, bi u hi n c a ng i anh
ả ầ ả ể ế hùng đ u tiên ph i k đ n lòng dũng c m.
ạ ợ ơ ừ ể i” ệ t “Dũng là m nh”, “là gan t n h n ng ườ (cid:0) 11, tr.55(cid:0) . T đi n Hán Vi
ầ ả ạ ạ ủ c a Tr n Văn Chánh
ạ ạ ạ ễ ả ầ ọ m nh b o, b o d n” ữ Nguy n H u C n đã ạ thì ghi:“dũng là dũng c m, gan d , gan góc, m nh d n, ạ (cid:0) 7, tr292(cid:0) . H c gi
ủ ứ ề ỗ ự ủ đi m đ m vi t:ế “Cái Dũng c a thánh nhân, t c là ch cùng c c c a ạ ” (cid:0) 4, tr 9
ừ ả ụ ữ ườ i anh hùng có 10(cid:0) . T H i và L c Vân Tiên tuy không hoàn toàn là nh ng ng
ủ ế ạ ử ư ả ẩ ấ ậ ộ ị th t trong l ch s dân t c nh ng lòng dũng c m là ph m ch t ch y u t o nên
ấ ọ ấ ế ớ ế ch t nam tính. Qua ch ữ Dũng, ta th y ch ủ ữ Tình c a h : bi t đau đ n, bi t căm
ậ ế ế ươ ừ ả ế ề ớ gi n, bi ờ t oán h n và bi t yêu th ộ ng. T H i đ n v i Thúy Ki u trong m t
ế ắ ưở ữ ề ả ư ố ố hoàn c nh: gi a lúc nàng Ki u đang b t c t ng nh không có l i thoát, s ng ê
45
ề ậ ườ ớ ướ ữ ừ ả ừ ứ T H i v a m i b c vào ch trong thân ph n ng i kĩ n . Theo Hà Minh Đ c “
ệ ạ ộ ưở ớ ạ ưở truy n đã đem l i m t âm h ng m i l i: âm h ng anh hùng ca” (cid:0) 31, tr522(cid:0) . Từ
ậ ứ ứ ư ở ỏ ầ ề ệ ấ xu t hi n và ngay l p t c c u Ki u ra kh i l u xanh, nhanh nh tr bàn tay và
ớ ờ ứ ư ẹ ề nh nhàng chóng vánh nh không. Đi u này khác v i l i h a dông dài: “Trăm
ứ ề ộ ủ ộ đi u hãy c trông vào m t ta ” c a Thúc Sinh. Ở ừ ờ T , l ớ i nói đi đôi v i hành đ ng:
ỏ ờ ớ ề ạ ứ i nói v i băng nhân i c nguyên ngân phát hoàn” “Ng l / Ti n trăm l ừ ả . T H i
ọ ỗ ấ ế ệ ề ộ ớ đánh tan m i n i b t công oan trái v i Ki u, có đ ng quy t li t nh t đ tr di ấ ể ừ ệ t
ữ ề ổ nh ng nguyên nhân gây đau kh cho Ki u:
ủ ừ “T công nghe nói th y chung
ổ ậ ấ ấ B t bình n i tr n đùng đùng s m vang”
ư ờ ấ ổ ơ ự ậ ữ ủ ừ ả ấ ờ S gi n d c a T cũng ph i nh tr i đ t n i c n s m sét. L i văn hân hoan
ẫ ả ế ủ ế ể ừ ể v a k xen l n t . N u Thanh Tâm Tài Nhân ch y u k : Không quá ba ngày, T ừ
ả ộ ượ ệ Ở ủ ệ H i phá m t thôi đ c năm huy n. ừ ả truy n c a Thanh tâm Tài Nhân, T H i
ượ ệ ễ ộ ộ c năm huy n” – ch bi ỉ ế phá đ t “ m t hành đ ng vô nghĩa. Nguy n Du khác, ông
ẽ ứ ừ ả ỗ ưỡ ươ ủ ấ ạ ộ ả t hành đ ng c a T H i m nh m , d t khoát. M i l i g m s m sét vung lên
ẹ ọ ị ườ ộ ấ ẻ ủ ả ẩ ờ là d p tan b n bán th t buôn ng i – s n ph m con đ c a xã h i b y gi :
ư ơ “Đòi c n gió quét m a sa
ệ ạ ổ Huy n thành đ p đ năm tòa cõi Nam
ộ ưỡ ươ ầ Phong tr n mài m t l i g m
ữ ơ Nh ng loài giá áo túi c m sá gì”
ễ ệ ẽ ạ ờ ỉ L i văn Nguy n Du m nh m và khoái chá vô cùng. Trong truy n ch có
ừ ả ớ ượ ề ầ ư ễ ọ ấ ữ T H i m i đ c Nguy n Du u ái nhi u l n g i là anh hùng : “T m lòng nhi n
ộ ờ ượ ấ ữ c m y anh hùng” cũng xiêu anh hùng”, “M t đ i đ ầ , “Anh hùng đoán gi a tr n
ọ ằ ế ượ ớ ai m i già” ậ ấ đ ng, b c , “Anh hùng ti ng đã g i r ng”… Lúc thì đ c coi là
ừ ằ ế ừ ấ Ở ừ ả ấ “R ng: T là đ ng anh hùng” t T là đ ng anh hùng”... , “Bi T H i luôn toát
ự ự ứ ượ ễ ẩ lên s t tin , luôn ý th c đ ấ ủ c tài năng và ph m ch t c a mình. Nguy n Du còn
ữ ạ ộ ừ ể ả ữ ủ ộ huy đ ng m t lo t nh ng t ằ ng nh m đ t ừ ả phóng thái và uy vũ c a T H i:
ườ ườ ộ ấ ng m t đ ng anh hào” anh hào (“Đ ng đ ); hùm thiêng (“Hùm thiêng khi đã sa
ừ ằ ư ố ố ơ c cũng hèn ”), qu c sĩ (“T r ng qu c sĩ x a nay ”), bóng cây (Cũng mong dây
ượ ờ ượ ượ ắ ộ cát đ c nh bóng cây); tr ng phu ố ng phu tho t đã đ ng lòng b n (“Tr
46
ươ ạ ươ ấ ả ữ ừ ph ng” ng tên H i h T ”) ); đ i v ạ ươ (“Đ i V ng ả ọ ừ … T t c nh ng t ng ữ
ổ ự ụ ề ấ ấ ợ ướ ớ ụ ộ không d u n i s thán ph c , ng i ca y đ u h ng t ể ệ i m t m c đích : th hi n
ườ ủ ứ ễ ằ ậ ộ ự s phi th ng c a nhân v t. Nhà nghiên c u Nguy n L c có lý khi cho r ng “
ả ườ ấ ấ ủ ạ ườ ể ệ i anh hùng lãng m n th hi n rõ d u n c a con ng i tác gi ” Từ ả (cid:0) 31,
ừ ế ọ ườ ẻ ẹ ế ả H i là ng tr506(cid:0) . T bi t tr ng giá ng ọ i, yêu v đ p, tr ng tài năng và bi ớ t c m thông v i
ộ ướ ữ ừ ự ề ẫ ấ ị ạ ả nh ng b t công mà Ki u ph i ch u đ ng. T ph n n tr ấ c thói tàn b o, b t
ự ự ề ả ệ ể ề ị công, vô lí mà Ki u ph i ch u đ ng. Không có s khinh mi t khi nghe k v quá
ứ ủ ạ ộ ừ ỉ ấ ệ ấ ẫ kh c a nàng, trái l ờ ợ i ch th y ph n n . T xu t hi n trong không gian v i v i
ể ả ơ ộ ắ riêng m t cõi biên thùy ờ ơ n i chân tr i xa t p “ ”, n i bi n c mênh mông:
ướ ờ ườ “Tr c c ai dám tranh c ng
ứ ộ ươ Năm năm hùng c m t ph ả ầ ng h i t n”
ườ ả ượ ặ ộ ườ Tính cách phi th ng ph i đ c đ t trong không gian xã h i phi th ng.
ậ ơ ộ N i đó không còn cái ch t ch i tù tùng b “ ị áo xiêm ràng bu cộ ”, ph i “ả vào lu n raồ
ờ ạ ọ ừ ấ ệ ớ ườ cúi”. Qua l i viên l ọ i h Đô nói v i Kim Tr ng, T xu t hi n phi th ng:
ỗ ạ ặ ộ ườ “B ng đâu l i g p m t ng i
ơ ờ ờ H n đ i trí dũng, nghiêng tr i uy linh
ườ ạ Trong tay m i v n tinh binh
ề ậ ộ Kéo v đóng ch t m t thành Lâm Truy”
ệ ở ừ ấ ượ ạ ở ầ ầ ấ T xu t hi n đâu, là b t công vô lí đ c quét s ch đó. L n đ u tiên
ờ ư ạ ủ ề ộ ượ ả ạ ẩ ượ trong cu c đ i l u l c c a mình, Thúy Ki u đ c tr l i nhân ph m, đ c làm
ườ ượ ầ ặ M c nàng x ử ng i, đ ầ c ng ng cao đ u kiêu hãnh, đ ượ ự c t ế phán quy t ân oán “
ế ư ạ ề ầ ầ ượ ề quy t báo đ n cho minh”. L n đ u tiên sau bao năm l u l c Ki u đ ẩ c ng ng
ề ầ ầ ầ ộ ườ ị ứ ấ ấ ị cao đ u. L n đ u tiên công lí thu c v ng i b áp b c, b y lâu ch u b t công,
ọ ủ ừ ậ ượ “thanh lâu hai l t thanh y hai oan trái. T thân ph n hèn m n t ụ ủ i nh c c a gái
ả ế ướ ả ỉ ế ế ữ ộ bi t bao b m l ong l i”, ầ “cu c vui đ y l nầ ”, trong c nh “ ơ ch bi t đ n nh ng
ậ ườ ừ ả ư ề ặ ở ỗ tháng tr n c ố i su t đêm ” nh ng khi g p T H i, Ki u b ng tr thành ng ườ i
ề ự ừ ả ị ườ ấ đàn bà quy n l c, có ngôi v cao nh t trong phiên tòa ân oán. T H i là ng i có
ề ở ỗ ớ ệ ư ủ tình, đ cao ch ữ Tình chính là ch quan tâm t ọ i nguy n v ng, tâm t ề c a Ki u
ề ượ ớ ạ – đi u này đi ng ệ c v i quan ni m đ o Nho:
47
“Xót nàng còn chút song thân
ẻ ệ ấ ườ ầ B y nay k Vi t, ng i T n cách xa
ặ ộ Sao cho muôn d m m t nhà
ấ ặ Cho nàng th y m t là ta cam lòng”
ừ ươ ề ề ề ấ ọ T th ng Ki u, xót Ki u, tr ng Ki u và ghét b t công nên lúc nào chàng
ể ề ọ ượ ẹ ớ ươ ả cũng tìm m i cách đ làm cho Ki u đ c nh b t đau th ữ ng, ngay c nh ng
ệ ưở ư ấ ể ạ ự vi c t ng nh khó khăn nh t là “ báo ân, báo oán”. Chàng đã có th t o ra s hài
ữ ề ả ớ ườ hòa gi a nghĩa l n và tình riêng. Đi u này không ph i ng i anh hùng nào cũng
ượ ơ ườ ấ làm đ c. Chính cái khí phách h n ng i và t m lòng vì nghĩa quên thân, trí dũng
ữ ủ ế ễ ấ ậ ố ơ song toàn y khi n nhân v t này c a Nguy n Du còn s ng mãi. H n n a, trong
ễ ặ ệ ả ả ượ màn báo ân báo oán Nguy n Du đ c bi ọ t chú tr ng mô t c nh t ề ơ ng n i Ki u
ồ ở ậ ể ệ ả ừ ả và T H i ng i ế gh quan tòa qua ngh thu t k xen t . Đó là không gian uy
ữ ớ ừ ữ ệ nghi, hùng dũng, v i nh ng t ng Hán Vi t trang tr ng ọ :
ớ ươ “Quân trung g m l n, giáo dài,
ị ậ ệ ơ V trong th l p. c ngoài song phi.
ề ỉ ẵ S n sàng t ch nh uy nghi.
ậ ấ ỳ ợ ồ Bác đ ng ch t đ t, tinh k r p sân”
ậ ấ ế ủ ữ ự ả ừ ớ T công sánh v i phu Gi a khí th c a binh l c hùng h u y là hình nh “
ể ậ ả ổ ướ ơ nhân cùng ng i”ồ . Đó là c nh thay b c đ i ngôi tiêu bi u cho ạ c m lãng m n
ễ ầ ả ượ ự ậ ầ ổ ủ c a qu n chúng. Nguy n Du đã t c s thay b c đ i ngôi góp ph n nâng cao đ
ừ ả ị ủ ớ ị ụ ị đ a v , giá tr c a công lý, do đó cũng nâng cao tinh cách T H i. Khác xa v i m c
ế ấ ụ ừ ả ủ ệ vàng l a, đàn bà, con gái” đích chi n đ u vì “ c a T H i trong truy n Trung
ả ố ừ ạ ế ọ Qu c. Ngay c khi “ sa cơ”, t viên l i già h Đô, chàng Thúc Sinh cho đ n dân
ừ ả ớ ắ ế ữ ẫ ờ ưỡ ộ chúng Hàng Châu v n nh c đ n T H i v i nh ng l i ng ng m chân thành :
ẫ ấ “V y vùng trong b y nhiêu niên
ộ ị Làm cho đ ng đ a, kinh thiên đùng đùng”
ừ ả ứ ỗ ứ ấ gi c m bi n c Trong tâm th c nhân dân T H i là “ ơ ể ả” (Đ Đ c Hi u) ể (cid:0) 31,
ườ ộ ừ ệ ấ ứ phò nguy c u kh . tr541(cid:0) ., là ng i dũng sĩ ổ Không gian xã h i T xu t hi n cũng
ờ ạ ầ ề ư ủ ữ ở ộ là th i đ i đ y bão táp c a nh ng anh hùng nông dân kh i nghĩa. M t đi u l u ý
48
ễ ả ừ ả ọ ự ắ ườ là Nguy n Du khi miêu t ỉ T H i không ch kh c h a s phi th ủ ng c a ng ườ i
ữ ươ ả ự đ ng th i ố anh hùng gi a ch n ba quân, khi “ ờ ” mà còn miêu t ủ s oai hùng c a
ừ ả ấ ạ ữ ề ậ ấ ị ướ ậ ồ ủ “th t th ” T H i khi ế . Gi a tr n ti n, dù th t b i, b sa vào l i tr n đ c a H ồ
ừ ẫ ế Tôn Hi n, T v n hiên ngang trong t ư ế ế ứ : th ch t đ ng
ơ ư ư ồ ữ “Tr nh đá v ng nh đ ng
ể ẳ ẳ ờ Ai lay ch ng chuy n, ai rung ch ng r i”
ườ ừ ả ố ư ề ồ ữ ữ ứ Con ng ậ i T H i s ng gi a trăm năm ch a h lu n cúi, đ ng gi a tr n
ề ề ả ướ ấ ủ ớ ị ti n không h nao núng. Ngay c khi v ờ ng vào bi k ch đau đ n nh t c a đ i
ườ ế ế ư ế ườ ế ứ ữ ậ ng ừ ẫ i cái ch t, T v n ch t trong t th phi th ề ng: ch t đ ng gi a tr n ti n
ể ả ắ ẳ ấ ẳ “Ai lay ch ng chuy n ai rung ch ng r i”. ờ ấ ờ T m lòng s t đá, b n lĩnh ngút tr i y
ầ ẵ ứ ả ấ ả là mình ch ng cao nh t cho lòng dũng c m, tinh th n s n sàng x thân vì nghĩa
ườ ấ ạ ừ ả ừ ả ư ế ế ấ ủ c a ng ư i anh hùng. T H i th t b i nh ng đã chi n đ u. T H i ch t nh ng
ư ế ế ứ ế ứ ế ớ ư ẩ ụ ch t đ ng ch t v i lòng kiêu hãnh khôn cùng. T th ch t đ ng nh n d cho
ơ ố ễ ế ả ế ấ ch t vinh còn h n s ng nh c ư ưở t t ng ụ . Nguy n Du t cái ch t oan khu t và đau
ư ư ế ế ặ ắ ồ ộ ế ớ đ n vì m c m u H Tôn Hi n nh ng đó là cái ch t yên l ng không m t ti ng
ộ ố ậ ậ ộ ở kêu, không m t gi ọ ệ t l , không m t cái th dài, không ân h n. Nó đ i l p và tr ở
ờ ề ủ ừ ọ ẻ ố ữ ặ ằ ờ thành l ằ i nguy n r a ngàn đ i ném vào m t nh ng k s ng b ng l a l c, b ng
ư ả m u mô x o trá.
ấ ủ ừ ả ệ ầ ả Tinh th n hi p nghĩa, lòng dũng c m vô song y c a T H i có s t ự ươ ng
ữ ệ ễ ể ả ớ ơ ớ ồ đ ng v i hình nh tráng sĩ trong truy n th Nguy n Đình Chi u v i nh ng con
ườ ế ừ ấ ầ ki n ngãi b t vi vô dũng dã ụ ệ L c Vân ng i có tinh th n t Nho giáo. Truy n
ế ỷ ữ ờ ượ ế ể ạ ệ Tiên ra đ i vào gi a th k XIX, năm 1851, đ c vi t theo th lo i truy n th ơ
ụ ậ ơ Nôm bình dân l c bát dài h n 2000 câu. Vân Tiên là nhân v t chính ỉ ọ không ch h c
ẵ ườ ộ r ng, tài cao, văn võ kiêm toàn mà còn luôn s n sàng giúp ng ạ ạ i khi ho n n n.
ươ ườ ứ ạ ố ẹ ấ ủ ụ ừ Lòng th ng ng i là đ c h nh t ầ t đ p nh t c a L c Vân Tiên. T giã th y,
ở ề ầ ố ộ ứ chàng xu ng núi, hăm h v kinh đô ng thí. L trình đ y gian nan, gi a đ ữ ườ ng
ờ ặ ế ắ ạ ấ ố chàng b t ng g p nhân dân d t díu nhau ch y tr n, ti ng kêu khóc vang lên
ả ế ẳ ầ ỏ ướ ứ th m thi t. Chàng đã ân c n h i han, ch ng nao núng đánh c ụ p, c u dân. L c
ấ ậ ổ Vân Tiên b t bình, n i gi n:
49
ậ ổ “Vân Tiên n i gi n lôi đình
ỏ ơ H i thăm lũ nó còn đình n i nao”
ườ ụ ề ắ ạ ẻ ậ ằ B cây làm g y nh m ấ Th y ng i m c n n, L c Vân tiên li n ra tay “
ứ ườ ỏ ổ ự ệ ấ i cho kh i lao đao bu i này” làng xông vô” đ “ể C u ng ờ . S vi c b t ng ,
ư ế ộ ị ắ ả nhanh chóng nh ng hành đ ng cũng qu quy t, dũng mãnh. Chàng không k p đ n
ứ ể ấ ấ ặ ớ ọ ộ ố đo mà b t ch p nguy hi m ra tay c u giúp ướ p . M t mình đ i m t v i b n c
ờ ả ủ ừ ỏ ủ ộ đông, chàng không vì l i c nh báo c a dân làng mà t b . Chàng ch đ ng đi tìm
ể ứ ườ ặ ế ạ ố ẻ “b cây làm ướ c p, đánh tan chúng đ c u ng i g p n n y u đu i. Hành đông
ằ ậ ẹ ủ ẽ ệ ậ g y nh m làng xông vô” c a chành trai Vân Tiên th t đ p đ và mãnh li t vì đã
ạ ượ ắ ừ ẵ ả ộ kh c ho đ c hình nh m t chàng trai nghĩa sĩ s n sàng tr ác giúp dân. Câu th ơ
ế ẫ ừ ớ ươ ầ ườ ề ợ ng i đ u s nó có tài ả ọ ướ t b n c ủ p v i g m giáo đ y đ , thanh th l y l ng “
ặ ỏ ừ ố khôn đ ủ ngươ », tên Phong Lai “m t đ ph ng ph ng ừ ”, đám quân “b n phía ph
ị ủ ệ ả ầ ậ vây b t bùng” càng tô đ m tính cách dũng c m và tinh th n hi p nghĩa c a Vân
ữ ả ả ả ộ t đ t, h u xông”, Tiên. Vân Tiên dũng c m “ả ọ b n lâu la ph i quăng c vũ khí đ ể
ả ạ ầ ẳ ở ị ị ộ Phong Lai tr ch ng k p tay/ B Tiên m t ch y tháo thân, còn tên đ u đ ng thì: “
ỉ ộ ẹ ậ ướ ậ g y thác rày thân vong” . V y là ch m t mình, chàng d p xong lũ c ả p. Hình nh
ệ ậ ư ộ ươ ớ ổ ủ Vân Tiên tung hoành v i chi c g y trong tay nh m t Phù Đ ng thiên V ng c a
ử ụ ễ ể ể ạ ờ ử ở ệ khác nào Tri u T m vòng th i lo n. Nguy n Đình Chi u đã s d ng đi n tích:
ẽ ầ ươ ủ ể ả ạ ắ ọ Đ ng D ng ươ …đ kh c h a hình nh m nh m , đ y nghĩa khí c a Vân Tiên.
ễ ủ ậ ố ố Theo Tam qu c di n nghĩa c a La Quán Trung (Trung Qu c), nhân v t viên
ệ ượ ủ ẻ ệ ả ộ ướ t ng tr Tri u Vân m t mình phá vòng vây c a Tào Tháo, b o v đ ẩ c A Đ u,
ủ ướ ệ ử ụ ư ụ ể ị ủ con c a ch t ớ ng L u B . Vi c s d ng đi n tích, so sánh L c Vân Tiên v i
ơ ở ử ệ ế Tri u T Long khi n cho câu th tr nên hàm súc, phát huy đ ượ ố c l i nói khoa
ươ ậ ằ ẩ ấ ớ ườ tr ng, tôn vinh ph m ch t nhân v t cũng ngang b ng v i ng i anh hùng c ổ
ủ ể ề ạ ộ ườ ư x a. Có th nói, v ngo i hình và hành đ ng c a chàng cũng phi th ấ ng xu t
ư ừ ả chúng nh T H i.
ư ự ệ ọ Nh ng không ch ỉ chính tr c, hào hi p, tr ng nghĩa khinh tài mà chàng còn
ư ử ậ ố ứ c u kh n phò nguy là ng ườ ừ i t tâm, nhân h u qua cách c x sau khi . Sau khi tàn
ủ ọ ướ ư ế ế ạ ấ ỏ quân c a b n c ợ p đã b ch y h t, th y hai cô gái còn ch a h t hãi hùng, e s ,
50
ộ ủ ừ ỗ ề “ta đã tr dòng lâu la” Vân Tiên “đ ng lòng ” tìm cách an i, v v ỏ ầ và ân c n h i
ử ớ ủ ự ứ ữ ạ ộ han. Hành đ ng c a chàng đàng hoàng, ch ng ch c, đúng m c khi ng x v i hai
ể ệ ẹ ườ ấ ọ cô gái đ p đã th hi n chàng là ng ặ i có h c v n. Khi g p nguy nan, chàng có
ế ể ườ ộ ẻ ể ử ư ế th tránh xa n u là ng ỉ ư i hèn nhát, có th d ng d ng n u là m t k ích k nh ng
ướ ữ ề ấ ả ậ ố chàng không vô tình tr c nh ng đi u trông th y. Tác gi ệ cho nhân v t đ i di n
ể ử ử ề ố ớ v i tình hu ng th thách đ th lòng nhân nghĩa. Đi u đáng nói là, Vân Tiên cũng
ẳ ế ườ ị ướ ấ ệ ẹ ề ch ng bi t ng i b c ề p t n công là nàng Ki u Nguy t Nga xinh đ p, hi n
ụ ị ệ ơ ỉ ấ ự ế th c, con nhà gia giáo, không k p suy tính thi t h n mà ch th y s quy t đoán và
ấ ủ ẽ ạ ả ộ ữ t đ t h u xông ủ ộ ch đ ng “ ộ ” m nh m . Đó là chân dung và khí ch t c a m t
ộ ươ ự ế ề ầ ấ thói hồ chàng trai Nam B c ng tr c có ph n li u lĩnh, chi n đ u vì ghét thói “
ủ ọ ộ ậ ộ ấ ả ả ả ồ ạ đ h i dân” c a b n lâu la. Đó qu là m t đ ng nam nhi qu c m, m t b c anh
ọ hùng tài danh đáng tr ng.
ự ể ệ 2.1.3. S nghi p hi n hách
ừ ả ệ ớ ộ ự ộ ươ ậ ệ Truy n Ki u T H i trong ề đã l p lên m t s nghi p l n, m t v ề ng tri u
ơ ủ ư riêng vì chính nghĩa; Theo sách Ngu S Tân Chí c a D Hòai thì T H i r ừ ả ủ ọ b n
ụ ướ ừ ả ắ ượ ấ ng y nô vào c p đ t Giang Nam. Trong lúc đó, T H i có b t đ ấ c m y ng ườ i
ừ ả ề ề ấ ố ợ con hát trong đó có Thúy Ki u. T H i yêu Ki u và l y làm v . Sau vì mu n v ề
ừ ả ị ắ ư ề ề ồ ế quê nhà nên Ki u xúi T H i ra hàng quân tri u đình. B m c m u H Tôn Hi n,
ừ ế ữ ề ế ề ằ ấ ậ ồ T ch t gi a tr n ti n. Ki u không b ng lòng l y H Tôn Hi n nên t ự ử ở t sông
ườ ừ ả ủ ộ ỉ ề Ti n đ ng. T H i c a Thanh Tâm Tài Nhân thì ch là m t nhân v t L ậ ươ ng
ế ạ ơ ướ ủ ế ộ S n B c, quân đ i đi đ n đâu thì c p bóc c a cài, hãm hi p đàn bà con gái.
ư ọ ộ ườ ễ ề Nh ng m i hành đ ng ng ể ệ i anh hùng trong trang sách Nguy n Du đ u th hi n
ủ ụ ả ọ ả ườ ạ ấ tình c m trân tr ng, thán ph c c a tác gi . Ng i anh hùng y đã t o nên s ự
ệ ừ ẫ ớ nghi p l ng l y trong ch p nhoáng :
ừ ơ ẻ “Th a c trúc ch tro tan
ừ ấ ấ Binh uy t đ y s m ran trong ngoài
ề ộ ờ Tri u đình riêng m t góc tr i
ồ ơ ạ G m hai văn võ r ch đôi s n hà.”
51
ừ ả ệ ạ ớ ổ ể “huy n thành đ p đ năm tòa cõi nam” Trong ch p nhoáng T H i có th ,
ứ ộ ươ ạ ng h i t n có th ể “hùng c m t ph ả ầ ”. Khi miêu t ả ừ ả ở T H i ễ đo n này, Nguy n
ể ừ ọ ườ ứ ả ơ Du chuy n t ể gi ng k thông th ng sang c m h ng anh hùng ca. Nhà th nhìn
ư ộ ừ ả ậ ườ ả ộ nh n T H i nh m t ng ặ ứ i anh hùng chân chính ch không ph i m t tên gi c
ẩ ủ ộ ẻ ả ố ị ả ỏ c , m t k ph n ngh ch theo tiêu chu n c a Nho giáo chính th ng. Cách t hành
ử ụ ủ ư ệ ậ ấ ạ ậ ủ ộ đ ng nhân v t đo n này s d ng th pháp ngh thu n thâm x ng, l y uy vũ c a
ể ể ệ ủ ư thiên nhiên đ th hi n uy vũ c a con ng ườ (“Đòi phen gió táp m a sa” i ). Không
ừ ả ự ộ ưở ướ ế gian xã h i mà T H i ây d ng là không gian lí t ng, là ơ ủ c m c a bi t bao
ườ ấ ộ ơ ơ ở ọ ờ ẽ ng i lao đ ng b t công. L i th hăm h , gi ng th hào hùng, có l trong
ế ạ ự ề ễ ể ệ ệ ế ả ạ Truy n Ki u ít có đo n nào Nguy n Du h hê đ n th . T o s nghi p hi n hách,
ự ộ ộ ướ ơ ớ ừ ả “Tuy Nguy nễ ạ t o d ng m t xã h i công bình là ấ ủ c m l n nh t c a T H i.
ố ậ ừ ả ư ể ộ Du ch a th hình dung rõ ràng cái xã h i mà T H i mu n l p lên là gì, song
ự ệ ậ ườ ườ ễ ệ ạ ằ b ng tr c giác ngh thu t tinh t ủ ng c a ng ả i ngh sĩ Vĩ đ i, Nguy n Du c m
ơ ấ ể ế ấ ả ờ ơ th y đó quy t không ph i là n i “chân tr i góc b ”, “n i đ t khách quê ng ườ i”
ọ ắ ụ ầ ị ườ ụ ồ ố ệ “đ a ng c tr n gian”, “mi ng hùm n c r n”, “cõi ng i ta”, “ch n b i h ng”
ộ ộ mà đó là xã h i có công lý, có tr t t ” ừ ả ậ ự [48, tr356]. Tuy nhiên, xã h i mà T H i
ỉ ồ ạ ề ộ tri u đình riêng m t góc tr i y” ậ l p lên “ ờ ấ ch t n t ấ i trong gang t c, nhanh chóng
ủ ẹ ị ườ ư ẫ ấ ị b đánh d p. Đó cũng là bi k ch c a ng ế i anh hùng th t th nh ng v n hiên
ẽ ở ạ ở ầ ngang chúng tôi s tr l i ph n sau.
ữ ư ự ễ ễ ể Cũng nh Nguy n Du, Nguy n Đình Chi u đã d ng lên nh ng trang th ơ
ế ề ệ ả ộ ủ hào hùng và c m đ ng v trang anh hùng nghĩa hi p Vân Tiên. Chi n công c a
ề ộ ườ ộ chàng trai Nam B mãi mãi là bài ca hùng tráng v ng i anh hùng trong m t xã
ạ ạ ỗ ạ ặ ậ ộ h i lo n l c. Vân Tiên thi đ tr ng nguyên, có công đánh gi c Ô Qua, l p công
ề ể ề ớ ố hi n hách v i tri u đình. Sau nhi u nguy nan cu i cùng, Vân Tiên đăng khoa:
ự “Vân Tiên d trúng khôi khoa
ươ ệ Đ ng trong nhâm tý thi t là năm nay”
ẫ ậ ậ ọ h c thi làm quan Vân Tiên là nguyên m u nhà nho ể ạ , l p công l p danh đ t o
ủ ế ơ ườ ể ờ ti ng th m cho đ i. Tài năng c a ng ế i anh hùng theo quan đi m phong ki n
ả ườ ạ ậ ế ặ ậ ứ ấ ầ ạ ph i là ng i xông pha tr n m c, gi t gi c l p công. Th m nhu n đ o đ c nhà
52
ụ ế ạ ơ ị Nho, Vân Tiên không kiên đ nh m c tiêu, quy t xông pha n i hòn tên mũi đ n đi
ứ ặ ướ ẻ ỏ ướ ắ ạ M t hùm râu đ t ng hung l lùng” ẹ d p gi c Ô Qua. Đ ng tr c k thù “ v iớ
ươ ề ư ả “Ba quân g m giáo đ u gi ẹ ơ” nh ng chàng không h nao núng. Hình nh đ p ề
ấ ủ ữ ề ậ ầ ầ ả ộ nh t c a Vân Tiên là c nh xông ra gi a tr n ti n đ u đ i kim khôi, tay c m siêu
ủ ẻ ự ả ộ ướ ậ “M t mình l t tr n xông ạ ưỡ b c c i ng a ô trong vòng vây c a k thù trong c nh
ẹ ế ặ ậ ố ộ vô”. Cu i cùng chàng l p chi n công vang d i, d p tan gi c Ô Qua hung hãn.
ế ượ ề ậ Chi n công giòn giã đã đ c tri u đình ghi nh n:
ở ươ ạ “S V ề ng nghe tr ng nguyên v ,
ế ướ ề Sai quân ti p r c vào k bên ngai.
ướ ố ở ươ S V ng b c xu ng kim giai,
ư ượ ưở ạ Tay b ng chén r u th ng tài tr ng nguyên”
ế ệ ạ ủ ế ả ọ ậ Chi n công c a Vân Tiên làm h hê bao th h b n đ c. Chàng đã l p
ữ ậ ấ ậ ồ ừ ả công l p danh sau bao sóng d p gió d i. Chúng tôi th y gi a Vân Tiên và T H i
ườ ớ ườ ườ ượ ọ ề ư hai con ng i v i hai con đ ng d ư ng nh trái ng c nhau nh ng h đ u có
ệ ộ ử ể ệ hành đ ng hi p nghĩa . Sau hành trình dâu b , qua bao th thách đã tôi luy n tâm
ườ ầ ố ườ ụ ồ h n con ng i đ y hoài bão. Cu i cùng ng ế i anh hùng L c Vân Tiên đã chi n
ấ ả ọ ượ ượ ử ố ọ ắ th ng t t c m i gian tà, v t qua đ c m i th thách. Món qua cu i cùng mà
ắ ượ ặ ạ ế ệ ề ặ ạ t o hoá s p đ t là khi chàng đ c g p l i Ki u Nguy t Nga và k t duyên cùng
ừ ả ự ệ ư ơ nàng. Còn T H i chàng cũng đã th c hi n đ ượ ướ c c m đó là x ng cõi bá
ế ụ ủ ề ặ ườ ấ ươ v ng, giúp Ki u báo ân, báo oán m c dù k t c c c a ng i anh hùng y có
ầ ả ph n bi th m.
ấ ườ ừ ả Tuy nhiên, chúng tôi th y cùng là ng ấ i anh hùng song T H i có tính ch t
ạ ổ ủ ệ ớ ợ “n i lo n”, phá cách, không phù h p v i quan ni m anh hùng c a Nho giáo (nho
ự ụ ọ giáo coi tr ng s trung quân). Trong khi đó L c Vân Tiên là anh hùng trong khuôn
ổ ạ ứ ể ặ ợ ố ớ kh đ o đ c Nho giáo: trung quân, ái qu c. Đ c đi m này phù h p v i quan
ề ườ ệ ề ạ ni m v ng ố i anh hùng truy n th ng trong đ o Nho.
ươ ự ồ ề ệ ậ ượ ườ 2.2. T ng đ ng v ngh thu t xây d ng hình t ng ng i anh hùng
ề ể ạ ể ơ 2.2.1. V th lo i và th th
53
ề ể ạ ờ ở ữ ư ể ả ờ V th lo i, dù ra đ i nh ng th i đi m khác nhau nh ng c hai tác
ữ ề ẩ ườ ự ự ữ ể tr ng thiên t s thi ph m đ u là nh ng ủ ặ , mang nh ng đ c đi m chung c a
ệ ạ ơ ệ ữ ề ủ ạ ộ sáng t o đ c đáo c a văn Truy n th Nôm trung đ i Vi t Nam, đ u là nh ng “
ấ ự ưở ự ự ọ h c dân t c” ủ ng thành c a bút pháp t s . Con ộ (cid:0) 43, tr331(cid:0) , “đánh d u s tr
ườ ệ ở ả ể ươ ệ ả ườ ng i bi u hi n c hai ph ng di n c m nghĩ và con ng u hành đ ng ộ ” (cid:0) 43,
ế ấ ớ ỉ tr334(cid:0) , có quy mô l n, k t c u hoàn ch nh.
ệ ể ạ ọ ượ ứ ầ vi ế ướ t d i hình th c văn v n, có Truy n Nôm c “ là th lo i văn h c đ
ệ ạ ọ ệ ẩ ả ố c t truy n trong văn h c trung đ i Vi t Nam” (cid:0) 16, tr1847(cid:0) . C hai tác ph m đ u ề
ờ ỳ ờ ỳ ế ả ộ ờ ra đ i vào th i k phong ki n suy tàn, mang ý nghĩa ph n ánh m t th i k bùng
ẽ ủ ấ ướ ế ộ ế ấ ổ ạ n m nh m c a đ u tranh giai c p d i ch đ phong ki n. C húng tôi chỉ
ữ ể ề ế ệ ấ ấ ạ ố ộ mu n nh n m nh, đ n th truy n Nôm thì v n đ ngôn ng dân t c đã hoàn
ờ ạ ị ủ ệ ầ ậ ồ ờ ộ ỉ ỉ ch nh v n m nh c a nó đ ng th i góp ph n hoàn ch nh m t th i đ i l ch s ử c aủ
ế ỷ ễ ễ ế ể ầ ớ ộ ố dân t c. V i Nguy n Du, Nguy n Đình Chi u, đ n cu i th k XVIII, đ u XIX
ữ ẽ ủ ớ ư ệ ẹ ộ ngôn ng dân t c đã làm tròn s ứ m nh đ p đ c a nó v i t cách là công c ụ
ầ ủ ữ ệ ễ ẩ ằ V thề ể hàng đ u c a nh ng thông đi p th m m . ỹ Nguy n Đình Chú cho r ng: "
ơ ụ ứ ủ ế ệ ể ạ ồ lo i truy n th , L c Vân Tiên c a Đ Chi u đáng x p vào hàng th hai sau
ậ ở ứ ố ủ ự ề ệ ệ ễ ạ ở ả Truy n Ki u c a Nguy n Du, s sáng t o ngh thu t s c s ng, kh năng
ủ phoncolo (dân gian hóa) c a nó. " [25, tr.581].
ớ ự ể ụ ụ ề ệ ặ ả Th l c bát v i s hòa quy n đ u đ n và liên t c, có kh năng di n t ễ ả ấ b t
ế ủ ế ừ ủ ệ ệ ộ ậ t n các tình ti t c a truy n, là vũ khí văn hóa c a dân t c. K th a truy n th ơ
ạ ừ ế ỷ ữ ệ ấ ộ ụ l c bát dân t c, giai đo n t ế ỷ th k XVIII, gi a th k XIX đã xu t hi n hàng
ơ ụ ệ ệ ạ ạ ạ ả ư Th ch Sanh, Ph m T i Cúc Hoa, truy n Phan lo t truy n th l c bát, nh :
ượ ế ữ ớ ị Tr nầ … đ c vi t theo quy mô hàng trăm, hàng ngàn câu v i nh ng quy đ nh
ặ ề ề ầ ụ ệ ậ ờ ữ ị nghiêm ng t v niêm lu t, v v n và nh p đi u. Qua th i gian, l c bát có nh ng
ự ộ ư ự ế ầ ắ ớ ổ ị ướ b c ti n m i: có s thay đ i trong cách ng t nh p, gieo v n. Nh ng s đ c đáo
ượ ể ệ ệ ẩ Truy n Ki u ể ơ ủ c a th th này đ ấ c th hi n rõ nh t qua tác ph m ụ ề và L c Vân
ể ệ ứ ơ ộ ồ hình th c th ca dân t c th hi n tâm h n dân t c” Tiên. đó, “Ở ộ [43, tr334].
54
ớ ặ ể ụ ấ ự ự ủ ể ệ ấ ủ V i đ c đi m chung y c a th l c bát, tính ch t t s c a truy n th ơ
ự ệ ể ệ ữ ữ ư ậ ớ ượ đ ộ ộ c th hi n v i nh ng s ki n, xung đ t và ngôn ng nhân v t cũng nh ng t
ữ ả ữ ế ố ả ự ụ ể ậ ng tác gi có s đan xen gi a y u t t ừ ả và k . Vì v y, T H i và L c Vân Tiên
ữ ở ượ ứ ố ườ ệ ể ồ đã tr thành nh ng hình t ng s ng trong tâm th c ng i Vi t Nam đ r i ta
ữ ụ ấ ạ không th y ng c nhiên khi sau lũy tre làng nh ng bà c nông dân dù không bi ế t
ữ ư ữ ề ẫ ẫ ọ ộ ưỡ ộ ch nh ng v n đ c thu c nh ng trang Ki u, v n ng ng m tài danh và k l ể ạ i
ừ ả ủ ụ ủ ế ệ ầ ể ạ chi n công c a chàng L c Vân Tiên, tinh th n hi p nghĩa c a T H i. Th lo i
ể ơ ụ ầ ư ệ ượ ườ ế truy n Nôm và th th l c bát góp ph n đ a hình t ng ng ầ i anh hùng đ n g n
ườ ậ ượ ơ ặ ạ ớ ơ h n v i ng ữ i bình dân. H n n a, hai nhân v t đ ế ấ c đ t trong m ch k t c u
ậ ố ậ ộ ủ ự ữ ệ ế quen thu c c a truy n Nôm: xây d ng hai tuy n nhân v t đ i l p nhau, gi a anh
ữ ự ụ ầ ể ấ ớ ườ hùng – ti u nhân, gi a s phi phàm xu t chúng v i dung t c t m th ng. Qua
ế ấ ư ậ ủ ư ậ ả ưở cách k t c u nh v y, b n lĩnh anh hùng c a nhân v t cũng nh lí t ng, khát
ủ ể ễ ể ượ ộ ộ ễ ọ v ng và quan đi m c a Nguy n Du và Nguy n Đình Chi u đ c b c l rõ nét
ủ ệ ố ế ể ặ ậ ậ ơ h n. Vì th , hai nhân v t này cũng mang đ c đi m chung c a h th ng nhân v t
ệ ạ ơ ệ truy n th trung đ i Vi t Nam.
ưở ệ ố ể ượ ự 2.2.2. Bút pháp lí t ng hóa và xây d ng h th ng bi u t ng
ẫ ậ ưở ủ ề ố Anh hùng, tráng sĩ là m u nhân v t lí t ọ ng truy n th ng c a văn h c
ữ ẫ ạ ơ ả ườ trung đ i. Hai nhà th đã khái quát thành nh ng khuôn m u miêu t ng i anh
ươ ệ ả ươ ệ ướ ệ c l ứ và c m h ng vũ tr hùng trên hai ph ng di n: ụ. Hai ph ắ ng di n này g n
ặ ữ ậ ưở ượ ẽ ớ bó ch t ch v i nhau. H ng đ ễ c Nguy n Du và ọ là nh ng nhân v t lí t
ữ ễ ể ườ ứ ự Nguy n Đình Chi u d ng chân dung nh ng ng ợ ớ ả i anh hùng v i c m h ng ng i
ả ổ ậ ượ ệ ậ ca. Vì v y miêu t ự ẽ theo bút pháp hi n th c s không làm n i b t đ ề c đi u đó
ả ưở bút pháp lí t ng hóa. ả mà ph i miêu t theo
ừ ả ữ ụ ả ơ ưở ừ ệ H n n a, T H i và L c Vân Tiên có nh h ng t mô hình truy n thánh
ử ả ậ “dùng các nhân quân t cho nên khi miêu t các nhân v t này các tác gi ả ườ th ng
ệ ệ ắ ầ ậ ườ ườ ậ bi n pháp ngh thu t tô đ m màu s c th n kì, phi th ng, khác th ng” đ làmể
ổ ế ấ ậ ệ ộ ố ặ ể ườ “li t kê m t s đ c đi m phi th ng v ề ổ ậ n i b t nhân v t. Ph bi n nh t là
ấ ạ ữ ự ầ ạ ẩ ứ ngo i hình và các ph m ch t đ o đ c, tinh th n, nh ng năng l c khác” [48,
ử ẫ ưở ủ ữ ọ là m u hình lý t ng c a Nho gia. H là nh ng con tr152]. Thánh nhân quân t
55
ườ ệ ậ ấ ưở ữ ấ ng i phi phàm, xu t chúng, là motip nhân v t chính di n, lí t ng: nh ng đ ng,
ữ ữ ạ ề ư ậ b c anh hùng, nh ng b c cao nhân, thi n s , vua chúa, nho gia…Đó là nh ng con
ườ ứ ơ ạ ườ ữ ấ ấ ậ ng i có đ o đ c h n ng i và tài năng xu t chúng. Nh ng đ ng, b c anh hùng
ẩ ượ ớ ệ ề ấ ị ọ ừ ừ ả “H T , trong hai thi ph m đ c chú ý gi i thi u v lai l ch, xu t thân. T H i
ườ ệ ụ ượ ớ ả ố tên H i v n ng i Vi t Đông” ng iườ còn L c Vân Tiên cũng đ c gi ệ i thi u là
ậ ổ ừ ả ế ố ự ủ ấ qu n Đông Thành , tu i đôi tám ... S xu t thân c a T H i mang y u t phi
ườ ẫ ồ ậ ố ụ giang h quen thói v y vùng” th ng “ còn L c Vân Tiên cũng là nhân v t n i dõi
ứ ữ ề ề ả ọ ớ gia đình coi tr ng đ c thành hi n. C hai đ u có chung nh ng hoài bão l n lao
ầ ơ ớ ờ ấ “vá tr i l p bi n ụ mang t m vóc vũ tr , mang chí nam nhí ể ”. Hai nhà th l n vì
ề ử ụ ả ữ ườ ậ v y đ u s d ng bút pháp ướ ệ ể c l đ miêu t nh ng con ng ầ i mang t m vóc vũ
tr . ụ
ự ủ ễ ậ ả ấ ớ ườ ệ V i Nguy n Du, s xu t hi n c a nhân v t ph i phi th ỗ ng (“B ng đâu
ề ả ẫ ắ ơ Ở Kim Vân Ki u truy n có khách biên đình sang ch i”). ệ tác gi ậ d n d t nhân v t
ộ ả ệ ả ơ ượ ng, ọ ừ theo tu n tầ ự: “Có m t h o hán h T tên H i, hi u là Minh S n hòa th
ườ ấ ệ ế ể ộ ư ễ ố ng i đ t Vi t đ n ch i” thân th ế ơ [8, tr1566]. Nguy n Du thì ch a mu n đ l
ể ừ ộ ừ ệ ệ ạ ộ ộ ớ ủ c a T mà đ T đ t ng t hi n ra v i di n m o và phong thái m t con ng ườ i
ộ ấ ượ ệ ề ả ề phi phàm, gây m t n t ặ ng đ c bi t cho c Thúy Ki u và ng ườ ọ . Đi u này i đ c
ữ ầ ụ ủ ườ rõ ràng khác ngôn ng tr n t c c a Thanh tâm tài Nhân khi coi ng i anh hùng
ư ẻ ố ẻ “quen thói b c gi thành k đi buôn hay nh chính tác gi ả ả t Thúc Sinh là k ờ ”. i
ả ữ ữ ả ừ ễ Nguy n Du t thông qua nh ng hình nh phóng túng, oai hùng, nh ng t ng ữ
ể ượ ườ ấ ộ râu hùm, hàm én, mày ngài/ Vai năm t c r ng thân m i th ướ c bi u t ng “
ừ ả ộ ở ọ g i m t cái gì uy linh, đa tình bên trong (…). cao”. Chân dung T H i còn “
ử ộ ọ ỉ ườ ề ư ợ M i hành đ ng c ch con ng ụ i đ u g i quy mô vũ tr nh tung hoành ngang
ấ ọ ờ ướ ể ấ ễ ạ ọ d c, ch c tr i khu y n c, v y vùng b kh i” ơ (cid:0) 43, tr357(cid:0) …Nguy n Du t o cái
ể ấ ả ề ề ề ậ ệ ậ Truy n Ki u nhìn đa chi u v nhân v t khi đ t t c các nhân v t ề đ u g i T ọ ừ
ủ ả ộ ườ ườ H i là anh hùng. Và hành đ ng c a ng i anh hùng cũng phi th ng nh s ư ự
ủ ụ ể ầ ộ chuy n đ ng c a thiên nhiên, mang t m vóc vũ tr :
ừ ơ ẻ “Th a c trúc ch ngói tan,
ừ ấ ấ Binh uy t y s m ran trong ngoài…
56
ư …Đòi phen gió táp m a sa,
ệ ạ ổ Huy n thành đ p đ năm tòa cõi Nam ”
ữ ả ứ ế ả ả ợ ỉ Ngôn ng t ẫ hàm súc, c m h ng ng i ca không ch ph n ánh chi n công l y
ẫ ủ ế ồ ể ệ ừ ừ ộ ừ l ng mà còn th hi n khí th cu n cu n, uy danh l ng l y c a T . Bút pháp ướ c
ụ ậ ố ữ ả ớ ươ ủ ứ ệ ượ l đ c v n d ng t i đa v i nh ng hình nh phô tr ạ ng s c m nh c a ng ườ i
ẻ ụ ế ế ẻ anh hùng: trúc ch ngói tan đi đ n đâu k thù nát v n đ n đ y; ấ binh uy ran như
ế ạ ơ ượ ả ộ ộ ớ ả r ch đôi s n hà s mấ , chi n công ph i ế chi m đ ố c c m t vùng r ng l n đ i
ề ẳ ọ ữ ư ế ậ ớ tr ng h n v i tri u đình; gió táp m a saư là th quân nh nh ng tr n bão kinh
ổ ườ ế ế ả ậ ấ ầ hoàng đ vào đâu ng ấ i và v t tan tành đ n đ y, cái th không c n ph i qu t
ươ ạ ổ ư ở ễ ỉ ằ giáo khua g m mà đ p đ năm tòa thành d nh tr ấ bàn tay. Ch b ng b y
ỹ ừ ườ ọ ủ ể ấ ạ ộ nhiêu m t ng i đ c cũng đ hi u đ i quân nhà vua hèn nhát và th t b i nh ư
ọ ừ ừ ả ế ủ ế ơ ộ ả Tay tiên gió th nào và uy th c a h T . T H i làm m t bài th cũng ph i “
ườ ậ táp m a saư ẫ ả V t mình v y gió tuôn m a” ”, khóc ng i tình cũng ph i “ ư , ý nghĩ
ơ ượ ộ ố ả Tr ng phu thoát đã đ ng lòng b n ph ng ộ đ ng c cũng ph i “ ươ …Theo Tr nầ
ử ừ ả ườ ệ ổ ồ ặ “con ng i hi n lên kh ng l cao c ” Đình S , T H i là ệ t ả (cid:0) 43, tr357(cid:0) . Đ c bi
ấ ớ ư ế ộ ờ ạ đ i nh t là chí l n và t th hiên ngang: Đ i tr i đ p đ t ấ ở ờ . Câu th v i t ơ ớ ừ ữ ng
ườ ấ ị ư ả ạ ồ ộ ượ bình th ng nh ng l ng vào m t văn c nh nh t đ nh t o đ ầ c b u khí oai hùng
ữ ế ẻ ầ ế ạ ầ ằ n m ngoài ngôn ng . Đ n cái ch t cũng hùng dũng, đ y v th n tho i:
ề ầ “Khí thiêng khi đã v th n,
ứ ữ ơ ơ Nh n nh n còn đ ng chôn chân gi a vòng.
ơ ư ư ồ ữ Tr nh đá v ng nh đ ng,
ể ẳ ẳ ờ Ai lay ch ng chuy n ai rung ch ng d i”
ằ ưở ậ ừ ả ố B ng cách lý t ng hóa nhân v t T H i, cho chàng vai trò ch ng l ạ ườ ng i c
ể ả ữ ủ ệ ề ỏ ườ ư ự quy n đ b o v nh ng đòi h i chính đáng c a con ng i nh t do và công lý,
ế ộ ấ ứ ữ ế ễ ạ Nguy n Du gián ti p công kích nh ng ch đ b t công, áp b c và chà đ p con
ng i. ườ
ụ ượ ự ưở L c Vân Tiên cũng đ ớ c xây d ng v i búp pháp lí t ậ ng hóa, là nhân v t
ể ươ ự ế ấ ạ ế tiêu bi u cho thuy t luân lý, cho văn ch ng chi n đ u binh v c đ o Nho, cho
ữ ứ ạ ườ ủ ạ ạ ổ nh ng nguyên lí đ o đ c làm ng i c a đ o Kh ng M nh. ủ ụ 2082 câu l c bát c a
57
ề ệ ơ ộ ọ ị truy n th này có v trí cao trong n n ọ ề văn h c Nam B nói riêng và n n văn h c
ộ ườ ế ấ dân t c nói chung. Ng i anh hùng chi n đ u vì nghĩa, văn võ song toàn y đ ấ ượ c
ể ễ ả ằ ưở ắ ằ ụ Mày t m m t ph ng Nguy n Đình Chi u miêu t b ng bút pháp lý t ng hóa: “
ườ ườ ố môi son/ M i phân c t cách vuông tròn m i phân”. ằ mày t m”, ả Hình nh “
ụ ắ ươ ạ ặ ờ ơ ườ “m t ph ng” là g ng m t thanh tú, r ng ng i thông minh h n ng i. Hành
ườ ươ ử ệ ả ộ ữ t đ t h u xông ộ đ ng cũng phi th ng “ ” nh “ư Tri u T phá vòng Đ ng Dang” .
ả ượ ẫ ớ ưở ệ Hình nh Vân Tiên đ c so sánh v i m u hình lí t ệ ử ng Tri u T Long (Tri u
ươ ươ ủ ậ ộ ổ ế Vân) m t mình phá vòng vây c a Tào Tháo trong tr n Đ ng D ng n i ti ng
ễ ổ ầ ủ ặ ố trong Tam qu c di n nghĩa ỡ . Trong bu i đ u g p g , ý chí và tài năng c a ng ườ i
ả ờ ươ ự ử ủ ề ậ quân t ử ượ đ c miêu t ế gián ti p qua l i nh n xét c a V ng T Tr c v Vân
Tiên:
ự ằ ự ồ ố “Tr c r ng: R ng xu ng v c sâu,
ặ ầ ặ ầ ơ ỡ M c d u gi n sóng m c d u ch i mây".
ướ ủ ườ ẩ ườ ầ B c chân c a Vân Tiên trên con đ ng tr y kinh, con đ ể ng đ y sóng gió hi m
ượ ể ễ ả ằ nguy cũng đ c Nguy n Đình Chi u miêu t b ng bút pháp ướ ệ ớ c l ữ v i nh ng
ả ỳ hình nh thiên nhiên k vĩ:
ừ ặ “Ra đo tách d m băng r ng
ư Gió nam rày đã đ a xuân qua hè”
ề ị ể ượ ẹ ả ữ Ngày v ch u tang m cũng là nh ng hình nh mang ý nghĩa bi u t ng:
ả ồ “Cách bu m bao qu n gió xiêu
ể ộ ề ộ Ngàn trùng bi n r ng, chín chi u ru t đau…”
ạ ể ả ậ ưở ẫ ộ ườ Tóm l i đ miêu t nhân v t lí t ng thu c m u ng i thánh nhân quân
ậ ụ ơ ề ưở ở ứ ử ủ ẫ ng x c a các m u ử ả t , c hai nhà th đ u v n d ng bút pháp lí t ng hóa. B i “
ườ ố ớ ộ ự ế ố ả ng i này đ i v i xã h i, t nhiên và b n thân là khác nhau và các y u t thi
ả ưở pháp miêu t chúng cũng khác nhau ng hóa khi xây ” (cid:0) 48, tr149(cid:0) . Bút pháp lí t
ậ ừ ả ỡ ủ ụ ể ặ ả ự d ng nhân v t T H i và L c Vân Tiên chính là đi m g p g c a hai tác gi trên
ạ ọ hành trình văn h c trung đ i.
ử ụ ữ ố ạ 2.2.3. S d ng ngôn ng đ i tho i
58
ạ ộ ế ờ ồ ạ ạ Trong ho t đ ng giao ti p bao gi cũng t n t ứ ố i hai hình th c đ i tho i và
ạ ộ ạ ộ ế ạ ạ ố ộ ư ộ đ c tho i. ạ Đ i tho i là ho t đ ng giao ti p. Đ c tho i là ho t đ ng t duy.
ự ế ả ạ ố ư ả ự Trong đó đ i tho i là s ph n ánh tr c ti p tâm t , tình c m, suy nghĩ, tính cách
ể ả ậ ộ ượ ề ườ nhân v t. Nó chuy n t i m t l ớ ng thông tin l n v con ng ẩ i trong tác ph m.
ậ ượ ạ ố ệ ộ ộ “Đ i tho i làm cho chân dung nhân v t đ c hi n lên m t cách sinh đ ng, chân
ự ưở ự ượ ự th c trong s t ng t ủ ng c a ng i đ c” ườ ọ (cid:0) 44, tr 49(cid:0) . Khi xây d ng tính cách
ẳ ự ườ ễ ễ ả kh ng khái, t ủ tin c a ng ể i anh hùng, c Nguy n Du và Nguy n Đình Chi u
ườ ử ụ ữ ố ứ ạ ả ộ ườ th ng s d ng ngôn ng đ i tho i ch không đi sâu miêu t n i tâm ng i anh
ử ụ ữ ộ ữ ố ữ ớ hùng, ít s d ng ngôn ng đ c tho i. ệ ạ Ngôn ng đ i tho i cùng v i nh ng bi n ạ
ả ư ầ ướ pháp miêu t ậ có tính th m x ng, ướ ệ c l cũng góp ph n làm cho khuynh h ng lí
ể ệ ổ ậ ầ ơ ưở t ng hóa trong ngòi bút các nhà th thêm ph n n i b t, th hi n v đ p c a s ẻ ẹ ủ ự
ườ ủ ấ ườ phi th ng, xu t chúng c a ng i anh hùng.
ậ ủ ể ượ ủ ệ ễ ệ ầ Đ nhân v t c a mình đ c hi n lên đ y đ , toàn di n, Nguy n Du đã
ả ọ ớ ề ề ả ạ miêu t h v i cái nhìn nhi u chi u, có khi là miêu t ngo i hình, có khi miêu t ả
ạ ạ ủ ọ ể ấ ữ ố ượ ộ n i tâm, có khi l i thông qua ngôn ng đ i tho i c a h đ th y đ c tính cách
ộ ố ủ ứ ỗ ộ ậ ố s ng đ ng c a m i nhân v t. Khi nghiên c u văn b n, ứ ả m t s nhà nghiên c u
ệ ấ ờ ừ ả ụ ặ i nói nhân v t ặ đ c bi t chú ý v n đ ề l ậ . M c dù T H i và L c Vân Tiên là
ữ ệ ượ ả ằ ậ nh ng nhân v t chính di n, đ c miêu t b ng bút pháp ướ ệ c l ữ , là nh ng hình
ứ ủ ữ ố ư ạ ẫ ọ ạ m u mang tính công th c c a văn h c trung đ i nh ng qua ngôn ng đ i tho i,
ộ ộ ậ các nhân v t trong tác ph m ẩ đã b c l tâm lý, tính cách khá rõ nét. Theo chúng tôi,
ể ệ ủ ễ ễ ể ướ ế ở cái “khéo” c a Nguy n Du và Nguy n Đình Chi u th hi n tr c h t ữ nh ng
ộ ố ế ố ỗ ụ ợ ờ ẫ ữ ạ ch ông khai thác m t s y u t ph tr trong l i d n tho i. Ngoài nh ng mô
ứ ộ ư ằ ừ ằ ằ th c quen thu c nh : ằ ư r ng, nàng r ng, chàng r ng ằ ằ , s r ng, T r ng, sinh r ng
ắ ườ ả ườ ả (Nàng r ngằ :“kho ng v ng đêm tr ng/ Vì hoa nên ph i đánh đ ng tìm hoa”) .
ữ ố ữ ế ấ ạ ở ủ Ngôn ng đ i tho i khi n ta th y nh ng băn khoăn, trăn tr c a T H i v ừ ả ề
ế ả ừ ả ề ớ ừ ề ươ t ng lai. T H i đã t ng nghĩ đ n c nh v v i tri u đình:
ề ề ớ “Bó thân v v i tri u đình
ầ ơ ậ Hàng th n l láo, ph n mình ra đâu?
59
ộ ấ Áo xiêm ràng bu c l y nhau,
ầ ồ Vào lu n ra cúi công h u mà chi?”
ế ị Và quy t đ nh:
ằ ộ “Sao b ng riêng m t biên thùy”
ề ữ ừ ả ễ ể ậ ẽ ủ ề ư Nguy n Du đã đ cho T H i có nh n xét v nh ng lý l c a Ki u đ a ra
ừ ủ ụ ế ề ờ ặ Nghe l i nàng nói m n mà”. ể đ thuy t ph c T c a Ki u: “ ữ ố Qua ngôn ng đ i
ự ễ ạ ạ ộ ượ tho i, Nguy n Du đã dày công xây d ng và t o ra m t hình t ng mang tính lí
ả ẹ ế ẽ ể ặ ấ ộ ưở t ữ ố ng cao c , đ p đ nh t trong xã h i phong ki n. Đ c đi m ngôn ng đ i
ừ ả ạ ủ ế ậ ủ ể ấ tính ch t ch th hóa” tho i c a T H i đã khi n nhân v t mang “ [43, tr353] con
ườ ạ ủ ủ ễ ng ệ i chàng. Đây là nét sáng t o c a truy n Nôm nói chung, c a Nguy n Du nói
ệ ủ ứ ử ệ ề ầ riêng. Theo tài li u c a nhà nghiên c u Tr n Đình S , trong Truy n Ki u có 3254
ữ ố ụ ế ế ạ ệ L c Vân Tiên câu thì ngôn ng đ i tho i chi m 1210 câu chi m 37,2%. Truy n
ế ạ ố ả ệ quan ni m ch th ủ ể ố s câu đ i tho i là 1174/2082 chi m 56,4% Theo tác gi thì “
ủ ế ư ệ ậ ậ ặ ủ hóa nhân v t là đ c tr ng ch y u c a nhân v t truy n Nôm. Nó kéo theo s ự
ệ ủ ạ ấ ộ ụ ữ ố xu t hi n c a ngôn ng đ i tho i và đ c tho i” ạ (cid:0) 43, tr354 355(cid:0) . Trong L c Vân
ữ ể ư ủ ệ ầ ả ữ ố ạ ỉ Tiên h u nh ngôn ng k truy n c a tác gi và ngôn ng đ i tho i, ch có 10
ế ạ ộ ượ ậ ụ ẩ câu đ c tho i chi m 0,9% dung l ng tác ph m. Nhân v t L c Vân Tiên vì th ế
ộ ộ ạ ớ ậ cũng b c l ữ ố tính cách anh hùng qua ngôn ng đ i tho i v i các nhân v t chính
ệ ệ ặ ạ ẩ ả ớ Tôi xin ra di n và ph n di n trong tác ph m. Có khi là nói v i dân ch y gi c: “
ứ ườ ỏ ổ ế ộ ứ s c anh hào/ C u ng i cho kh i lao đao bu i này”, có khi k t t i tên t ướ ng
ớ ả ằ ồ ớ ồ ồ ạ Kêu r ng b đ ng hung đ / Ch quen làm thói h đ h i ướ c p Phong Lai: “
ệ ề ố ớ Ơ ằ : “Than r ng đó khéo trêu đây/ n kia dân”, khi thì đ i đáp v i Ki u Nguy t Nga
ủ ấ ấ đã m y, c a này r t sang”.
ể ệ ư ậ ữ ố ạ ậ ỗ ượ Nh v y qua ngôn ng đ i tho i m i nhân v t th hi n đ c tính cách
ưở ữ ố ủ ế ạ anh hùng, lí t ầ ng nhân nghĩa c a mình. Ngôn ng đ i tho i vì th đã góp ph n
ệ ể ậ ẩ ắ ọ ấ đáng k trong vi c kh c h a ph m ch t và tính cách các nhân v t trong hai tác
ph m.ẩ
60
ủ ồ ượ ụ 2.3. Lí gi ả ự ươ i s t ng đ ng c a hình t ừ ả ng anh hùng T H i và L c Vân
Tiên
ụ ạ ở ữ ề ơ ỉ ệ Truy n Ki u ề và L c Vân Tiên đ u là nh ng đ nh cao th ca trung đ i, đó
ượ ữ ươ ấ ị ủ ễ ễ ồ ấ ta th y đ c nh ng nét t ng đ ng nh t đ nh c a Nguy n Du và Nguy n Đình
ự ể ượ ườ ườ Chi u khi xây d ng hình t ữ ng nh ng ng ặ i anh hùng. Đ t trong môi tr ng văn
ể ấ ự ươ ả ẫ ấ ồ hóa, chúng ta có th th y s t ng đ ng y không ph i là ng u nhiên.
ướ ự ế ượ ườ ễ Tr c h t, khi xây d ng hình t ng ng i anh hùng, Nguy n Du và
ể ề ễ ể ầ ấ ươ Nguy n Đình Chi u đ u th m nhu n quan đi m sáng tác văn ch ủ ng c a các
ả ạ ả ưở ủ i đ o, thi dĩ ngôn chí nhà nho trung đ i “ạ văn dĩ t ”, cùng nh h ng c a thi pháp
ọ ươ ặ ệ sáng tác văn h c và nho giáo ph ng Đông, đ c bi t là đ o ạ Nhân. Theo quan
ủ ệ ươ ở ạ ề ả ở ờ ni m c a nhà nho là thì văn ch ng ph i là con thuy n ch đ o lý ả đ i, ph i
ủ ượ ườ nói lên cái chí c a nhà Nho cho nên hình t ng ng i anh hùng nói chung trong
ả ạ ệ ạ ọ ứ ạ văn h c trung đ i ph i đ i di n cho t ư ưở t ng, đ o đ c phong ki n. ọ ủ ế Mĩ h c c a
ạ ờ ườ ử ụ ư ả th i trung đ i th ữ ng a thích s d ng nh ng hình nh mang tính ướ ệ ượ , t ng c l
ư ạ ậ ườ ượ ả ự ề tr ng. Vì v y v ngo i hình, ng i anh hùng đ c miêu t d a theo các khuôn
ủ ẫ ẵ ườ m u đã có s n, mang vóc dáng c a ng ườ ượ i tr ng phu phi th ấ ng, xu t chúng. Về
ẩ ấ ườ ạ ả ườ ưở ph m ch t, ng ọ i anh hùng trong văn h c trung đ i ph i con ng i có lí t ng,
ứ ễ ắ ố ả hoài bão “tung hoành trong b n b ” ể (Nguy n Công Tr ), g n bó b n thân trách
ừ ả ớ ớ ậ ủ ệ ệ ấ ể ờ d i non l p b ” ộ nhi m v i v n m nh c a dân t c. Hình anh T H i v i cái chí “
ụ ớ ủ ể ậ ậ l p thân l p công” và L c Vân Tiên v i hoài bão “ mang bóng dáng c a ki u anh
ủ ế ề ạ ấ ầ hùng phong ki n. Đi u này ta th y rõ trong các sáng tác c a Ph m Ngũ Lão, Tr n
ấ ố ươ ệ ậ ạ ườ Qu c Tu n, Tr ng Hán Siêu, Ngô Thì Nh m... Đ o Nho quan ni m ng i anh
ườ ố Xu ng Đông Đông tĩnh lên Đoài Đoài hùng là ng ớ i có ý chí l n chí tang ồ b ng “
ả ố ỉ ứ ườ ồ cho ph s c tang b ng trong bon b ” Yên”, ph i s ng “ ể . Vì v y,ậ ng i anh hùng
ả ặ ọ ỗ ả ạ ạ trong văn h c trung đ i ho c ph i thi đ khoa b ng mang l ả ự i vinh d cho b n
ệ ặ ả ậ ọ ạ “theo nghi p đao thân, cho gia đình, dòng h ho c ph i xông pha tr n m c
ệ ồ ế ứ ạ ươ ầ ị “ti n b r ng” thét g m c u v ào ào gió thu ể cung” đ mong , có s c m nh “ ”
ể ệ ệ ẫ ướ ụ (Chinh ph ngâm). . Ngoài vi c th hi n chí làm trai, v n luôn h ề ẻ ẹ ng v v đ p,
ề ướ ườ ầ ồ ự t hào v non sông đ t ấ n ả c, ph i là ng ồ i có có t m h n phóng khoáng, h n
61
ễ ầ ơ ơ ơ ỉ ậ h u, chân thành (Th Nguy n ễ Trãi, th Nguy n B nh Khiêm, th Tr n Thánh
ầ ườ ạ Tông, Tr n Nhân Tông,...). Ng ả ọ i anh hùng trong văn h c trung đ i là hình nh
ể ưở ồ ộ ồ ạ ấ ướ tiêu bi u cho lí t ng c ng ộ đ ng, dân t c. Cá nhân t n t i trong đ t n ắ c, g n
ặ ớ ộ ố ế ế ồ ch t v i c ng đ ng. Đi u ề đó chi ph i đ n sáng tác, liên quan đ n ý nghĩa hình
ở ậ ọ ươ ậ ượ t ng trung tâm trong các tác ph n ấ văn h c. B i v y, văn ch ễ ng t p trung di n
ưở ố ườ ậ ậ ớ ả t lí t ớ ng s ng l n lao c a ủ ng ọ i anh hùng v i khát v ng l p danh, l p công,
ứ ấ ướ ộ ồ ậ l p đ c mang l ạ ợ i l i ích cho cho đ t n c, cho ậ ừ ả c ng đ ng nên nhân v t T H i
ự ươ ụ ể ấ ề ứ ồ ưở và L c Vân Tiên có s t ỏ ng đ ng v s c kh e th ch t và lí t ng anh hùng.
ộ ể ứ ệ ệ ậ ậ ấ ủ Th hai, là vi c xác l p không gian xã h i đ nhân v t xu t hi n c a
ậ ề ữ ậ ả ờ anh hùng th i lo n” nhân v t. C hai nhân v t đ u là nh ng “ ạ có vai trò “c uứ
ố ữ ệ ấ ấ kh n phò nguy”, ặ xu t hi n trong nh ng lúc ng t nghèo nguy nan nh t cho nên
ụ ứ ủ ặ ơ ư ả c m h ng vũ tr là đ c tr ng c a hai nhà th khi t ả ườ ng i anh hùng. Có nghĩa là
ế ớ ự ể ậ ờ ườ ờ ấ nhân v t không th tách r i th gi i t nhiên, con ng ứ i trong cõi tr i đ t, đ ng
ướ ườ ươ ư ệ ườ tr c tr i đ t. ờ ấ Ng i ph ng Đông x a cũng quan ni m con ng ộ ế i là m t y u
ụ ợ ị ố t trong mô hình vũ tr : Thiên Đ a Nhân h p thành " ố Tam Tài", s ng trong vòng
ị ấ ạ ờ ở ơ ườ "Thiên phú đ a tái" (Tr i che, đ t ch ). Do đó th văn trung đ i th ấ ỉ ng ch xu t
ệ ườ ứ ướ ờ ấ ườ ượ ả ộ hi n m t con ng i đ ng tr c tr i đ t. Con ng i không đ c miêu t nh ư
ệ ượ ộ ượ ậ ủ ộ ộ ư ủ m t hi n t ộ ng xã h i mà đ ụ c nh là m t b ph n c a thiên nhiên, c a vũ tr .
ủ ừ ả ả ề :“ Trai anh hùng, gái thuy n quyên/ Cho nên tình yêu c a t ề H i và Ki u ph i là
ỉ ượ ẹ ưỡ ồ ệ ề Ph nguy n sánh ph ng, đ p duyên c i r ng”. Ngoài ra, do quan ni m vũ tr ụ
ồ ừ ấ ắ ọ ữ ề ệ ắ ầ ớ trong văn h c ta b t ngu n t r t xa xôi, g n li n v i nh ng quan ni m th n bí,
ố ả ư ừ ả ữ ụ ậ ấ ướ t ng s . Cho nên khi t nh ng nhân v t xu t chúng nh T H i và L c Vân
ề ườ ị ướ ộ ứ ủ Tiên đ u có nét phi th ng, d t ụ ạ ng, hun đúc m t s c m nh nào đó c a vũ tr ,
ượ ề ế ế ằ ở chí khí và tài năng đ ừ ả ụ c đo b ng chi u kích vũ tr . B i th , nói đ n T H i,
ườ ọ ư ấ ệ ướ ủ ắ ả ộ ộ ng i đ c nh th y hi n rõ tr ờ ấ c m t mình m t hình nh cao r ng c a tr i đ t
ụ ụ ế ậ ẻ ư ế b cây và vũ tr . Nói đ n L c Vân Tiên là hình dung ra nhân v t trong t th “
ậ ằ ủ ờ ấ ủ ế ậ làm g y nh m làng xông vô”, làm ch tr i đ t, làm ch chi n tr n. Cho nên
ườ ủ ả ệ ề ờ ng i anh hùng trong sáng tác c a hai tác gi không tách r i quan ni m v con
ườ ụ ạ ọ ệ ườ ừ ả ng ả i vũ tr trong dòng ch y văn h c trung đ i Vi t Nam. Con ng i T H i và
62
ấ ấ ụ ụ ụ ể ẫ ộ ấ L c Vân Tiên v n là m t cá th vũ tr , mang d u n vũ tr , thiên nhiên qua đ t
ờ ướ ủ ề ẳ ạ ỏ ớ tr i, mây n ữ c, c cây, muông… v i cái đ o v ng b n, sâu th m c a nó. Đây là
ệ ể ẫ ể ớ ườ nét khu bi t không th l n so v i các ki u con ng ủ ờ i trong các th i kì sau c a
văn h c.ọ
ứ ả ề ứ ậ ườ ủ ủ ả Th ba, c hai tác gi đ u đ ng trên l p tr ạ ng c a ch nghĩa nhân đ o,
ể ệ ự ợ ữ ớ ườ ự ệ th hi n s ng i ca v i nh ng con ng ấ i có nghĩa khí, bênh v c cái thi n và đ u
ố ạ ượ ườ tranh ch ng l ấ i cái ác, cái x u nên hình t ng ng ẩ i anh hùng trong hai tác ph m
ệ ố ế ự ạ ạ ườ ạ đ i di n cho chính nghĩa, lên án t cáo th l c b o tàn chà đ p con ng i; bày t ỏ
ọ ọ ự ủ ạ ườ ế ấ ự s trân tr ng khát v ng t do, h nh phúc c a con ng i, kiên quy t đ u tranh
ệ ẽ ả ở ờ ự ể ộ ố ệ ả b o v l ph i đ i. S bi u hi n đó có c i g c trong đ o ủ ạ Nhân c a Nho giáo.
ử ạ ặ ộ ờ ị Đ t trong không gian mang tính l ch s , xã h i th i trung đ i thì đó chính là cách
ể ệ ươ ườ ớ ấ ả ữ ả ấ th hi n lòng yêu th ng con ng i v i t t c nh ng gì nhân b n nh t. T ừ
ủ ụ ề ễ ủ ặ ầ Truy n kì m n l c ữ ế Chinh Ph ngâm ạ ụ c a Nguy n D , đ n c a Đ ng Tr n Côn –
ể ủ ễ ề Văn t ế ươ Tr ỳ ng Qu nh ị Đoàn Th Đi m, Cung oán ngâm c a Nguy n Gia Thi u,
ộ ồ ơ ồ ủ ẩ ạ ỗ ươ Như c a Ph m Thái, Th H Xuân H ng.... M i tác ph m là m t h i chuông
ứ ố ế ấ ự ủ ườ ướ ữ ả kêu c u th ng thi t c t lên t đáy lòng c a ng ệ i ngh sĩ tr ờ c nh ng m nh đ i
ế ượ ể ệ ễ ộ ế ỉ ấ ạ b t h nh. Đ n th k XVIII thì lòng Nhân đ c Nguy n Du th hi n m t cách
ấ ả ể ả ữ ữ ẫ ộ ắ sâu s c qua t t c các sáng tác k c ch Hán l n ch Nôm và lan r ng ở ế ỉ th k
ầ ủ ể ệ ể ễ XIX trong sáng tác Nguy n Đình Chi u. Lòng nhân th hi n đ y đ , hàm súc qua
ở ầ ệ ề ữ ề ể ả ộ ộ Tr i qua m t cu c b dâu / Nh ng đi u trong hai câu m đ u Truy n Ki u “
ấ ớ ừ ả ụ ể th y mà đau đ n lòng” ả ỗ “đau đ nớ . T H i, L c Vân Tiên sinh ra đ hóa gi i n i
ướ ơ ề ộ ế ớ ủ ơ ể c m bi n c ” ấ lòng” y, là “ ả c a hai nhà th v m t th gi ấ ữ i mà nh ng b t
ượ ế ỉ ạ ẩ ơ công ngang trái đ c đ y lùi. Văn th Trung đ i vào th k XVIII XIX là giai
ạ ự ỡ ủ ủ ạ ượ ể ệ ủ đo n r c r c a ch nghĩa nhân đ o nên lòng nhân đ ầ c th hi n đ y đ và sâu
ờ ế ụ ệ Truy n Ki u ắ ơ s c h n bao gi h t trong ề và L c Vân Tiên.
ự ươ ơ ủ ồ ơ ả ữ H n n a, s t ng đ ng c a hai nhà th khi miêu t chân dung và hành
ừ ả ủ ụ ấ ộ ộ đ ng c a T H i và L c Vân Tiên còn xu t phát t ừ ữ Nghĩa – m t trong năm ch
ế ứ ầ ử ứ ề ế ườ ổ đi u quan trong mà đ c Kh ng T cho là h t s c c n thi t cho ng i quân t ử .
ả ơ ố ơ ướ Nghĩa v n là ân nghĩa, ân tình, nghĩa khí, tri ân (tr n), thi ân (làm n, ph c) có
63
ư ử ử ế ớ ọ ệ ủ ề tình nghĩa và c x t v i m i ng t ể ườ Có đi u, bi u hi n c a ch ữ Nghĩa trong i.
ể ễ ễ ả ơ ươ ự ẩ th Nguy n Du, Nguy n Đình Chi u gi m tính quan ph ấ ng, chu n m c mà h p
ụ ủ ữ ể ẳ ườ th cách hi u ch nghĩa phóng khoáng và bình đ ng c a ng i bình dân. Lý
ụ ủ ễ ơ ố làm n há d trông ng i tr n ưở t ng anh hùng c a L c Vân Tiên “ ườ ả ơ ” gi ng quan
ủ ữ ệ ườ ấ ằ ẫ ấ Ở ừ ả Gi a đ ng d u th y b t b ng mà tha” ni m c a T H i “ . đây, nghĩa là
ủ ườ ữ ườ ớ ườ ữ nghĩa khí c a con ng i, là tình nghĩa gi a ng i v i ng i. Đó là nh ng hành
ướ ườ ư ố ử ả ướ ộ đ ng h ề ng v ng ộ i khác m t cách vô t , đ i x tình c m, t ử ế t , có tr c có
ệ ơ ư ầ ư ợ ườ ệ sau, không tính toán thi t h n, không m u c u t l i. Ng i Vi ề t Nam có truy n
ể ớ ố ế ệ ề ượ ọ th ng tr ng ch ữ Nghĩa v i cách hi u này . Qua nhi u th h , hình t ừ ả ng T H i
ể ượ ụ ề ố ọ và L c Vân Tiên đã thành bi u t ủ ọ ng cho truy n th ng tr ng nghĩa tr ng tình c a
ộ ệ văn hóa dân t c Vi t Nam.
Ể Ế ƯƠ TI U K T CH NG 2
ạ ừ ả ụ ề ượ ươ ệ thân Tóm l i T H i và L c Vân Tiên đ u đ c miêu t ả ở ph ng di n
ượ ặ ạ ắ ạ ọ ọ xác, đ ư c kh c h a ngo i hình mang đ c tr ng thi pháp văn h c trung đ i: mang
ữ ườ ẻ ẹ ữ ề ấ ậ ả nh ng nét phi th ạ ng. C hai đ u có v đ p ngo i hình là nh ng đ ng, b c anh
ẻ ẹ ữ ấ ọ hùng, là nh ng trang nam nhi có v đ p và tài năng xu t chúng, khôi tú . H cùng
ưở ẹ ệ ầ ả có lí t ng cao đ p, tinh th n hi p nghĩa và lòng dũng c m vô song, cùng có s ự
ề ử ụ ậ ủ ệ ể ệ ẩ nghi p hi n hách. Ngh thu t c a hai tác ph m đ u s d ng bút pháp lí t ưở ng
ệ ố ể ượ ự ử ụ ữ ố hóa và xây d ng h th ng bi u t ạ ể ặ ng, cùng s d ng ngôn ng đ i tho i đ đ c
ậ ượ ự ươ ễ ồ ả t tính cách nhân v t. Có đ c s t ng đ ng đó là b i c ở ả Nguy n Du và
ể ễ ề ể ấ ầ ươ Nguy n Đình Chi u đ u th m nhu n quan đi m sáng tác văn ch ủ ng c a các
ả ạ ả ưở ủ i đ o, thi dĩ ngôn chí nhà nho trung đ i ạ văn dĩ t , cùng nh h ng c a thi pháp
ọ ươ ặ ệ sáng tác văn h c và nho giáo ph ng Đông, đ c bi t là đ o ạ Nhân. Chính quan
ế ấ ủ ệ ầ ố ni m ệ Ki n ngãi b t vi vô dũng dã đã chi ph i tinh th n hi p nghĩa c a hai nhân
ậ ả ừ ả ụ ề ệ ầ ậ v t anh hùng. Vì v y c T H i và L c Vân Tiên đ u mang tinh th n hi p nghĩa
ự ọ ượ ơ đáng tr ng. Khi xây d ng hình t ậ ng hai nhà th đã xác l p không gian xã h i đ ộ ể
ậ ề ữ ệ ấ ậ ả ờ anh hùng th i lo n nhân v t xu t hi n . C hai nhân v t đ u là nh ng ạ có vai trò
ố ữ ệ ấ ấ ứ c u kh n phò nguy ặ , xu t hi n trong nh ng lúc ng t nghèo nguy nan nh t cho nên
ứ ụ ủ ặ ơ ơ ữ ư ả c m h ng vũ tr là đ c tr ng c a hai nhà th khi t ả ườ ng i anh hùng. H n n a do
64
ả ề ứ ậ ườ ể ệ ủ ủ ạ ả c hai tác gi đ u đ ng trên l p tr ng c a ch nghĩa nhân đ o, th hi n thái đ ộ
ữ ớ ợ ườ ự ệ ấ ng i ca v i nh ng con ng ố i có nghĩa khí, bênh v c cái thi n và đ u tranh ch ng
ế ượ ườ ẩ ạ ạ l ấ i cái ác, cái x u. Vì th hình t ng ng ệ i anh hùng trong hai tác ph m đ i di n
ườ ố ạ ế ự ạ ạ ườ ậ cho l p tr ng chính nghĩa ch ng l i các th l c b o tàn chà đ p con ng i; bày
ọ ọ ự ủ ạ ườ ế ấ ỏ ự t s trân tr ng khát v ng t do, h nh phúc c a con ng i, kiên quy t đ u tranh
ệ ẽ ả ở ờ ả b o v l ph i đ i.
ươ
Ch
ng 3
Ự
Ệ
ƯỢ
S KHÁC BI T TRONG HÌNH T
NG ANH HÙNG
Ừ Ả
Ụ T H I VÀ L C VÂN TIÊN
ệ ộ ủ ẩ ấ ượ 3.1. Khác bi t trong n i dung ph m ch t anh hùng c a hình t ng
ề ố ậ ờ 3.1.1. V s ph n ngu i anh hùng
ự ậ ố ệ ủ ượ S ph n đã làm nên s khác bi t c a hai hình t ng anh hùng.
Ở ừ ả ắ ẫ ở ớ ị ườ T H i anh hùng g n v i bi k ch. Chàng tr thành m u ng i anh hùng
ư ế ấ ẫ ả ừ ả ử ụ ễ ế tài th t th nh ng v n hiên ngang. Miêu t T H i, Nguy n Du s d ng thuy t
ươ ử ồ ừ ả ệ m nh t ng đ đa cùng, h ng nhan đa truân ố, quan ni m ệ tài t . T H i mang s ố
ữ ữ ắ ỗ ạ ớ ườ Ch tài đi v i ch tai m t v n” lùng ủ phân c a con ng ộ ầ , ph i ả m c n i oan l i “
ế ư ạ vì n t phong nhã ệ . Tài năng, khí phách, hi p nghĩa bao nhiêu nh ng l ậ ố i có s ph n
ấ ấ ậ ặ ả ượ bi th m và oan khu t b y nhiêu. M c dù T H i ừ ả là b c tr ng phu khác ng ườ i,
ứ ạ ố ố ế ọ d c ngang nào bi ầ t trên đ u có ai” có s c m nh vô song, l i s ng ngang tàng “
ị ố ộ ươ ậ ề ố ộ ồ không ch u s ng lu n cúi, l p nên m t v ư ng qu c, m t tri u đình riêng nh ng
ắ ủ ừ ế ẻ ề ạ ố ế trong con m t c a tri u đình phong ki n chính th ng, T là k phi n lo n, là
ặ ộ ấ ườ ở gi c mang t i b t trung. Ng i anh hùng “ trí dũng có th a”ừ đã tr thành n i s ỗ ợ
ế ế ắ ố ọ ổ ầ m t s t đen sì” ặ ắ hãi trong m t bè lũ phong ki n. Vì th tên t ng đ c tr ng th n “
ỷ ế ế ồ ỉ ấ ọ ế Ng c vàng g m vóc sai quan thuy t ể H Tôn Hi n ch có th dùng qu k đê hèn “
ế ượ ơ ồ ớ ố ễ hàng”. Trong th Nguy n Du, H Tôn Hi n đ c gi ọ ổ i là tên quan t ng đ c tr ng
ồ ư ự ẻ ả ả ỉ kinh luân g m tài”. th n “ầ ắ ấ ủ ắ Nh ng th c ra b n ch t c a h n ch là k ph n tr c,
ấ ắ ợ ụ ẹ ạ ả ự ủ ể ề dâm ô đê hèn ném đá d u tay. H n l i d ng s nh d c tin c a Ki u đ nàng
65
ừ ả ụ ề ề ế ả ạ thuy t ph c T H i quy hàng tri u đình. Do Ki u c tin l ỏ ớ ệ i cũng m t m i v i
ặ ướ ề ư ạ ạ ề c cánh bèo i nhi u gian truân” c nhả “m t n ”, “đã nhi u l u l c l nên “th t dậ ạ
ư ừ ề ậ ố ố ả ặ tin ng ắ s c s o m n mà iườ ”. T không mu n quy thu n, nh ng Ki u, v n “ ”,
ờ ừ ấ ữ ế ậ ưở ữ nh ng l i nàng nói đã “ xiêu anh hùng” khi n T ch p thu n. Nh ng t ề ng tri u
ưở ứ ướ ư ề ở ồ ế “ba b phát ẽ đình s ban th ng ch c t c, nh ng tráo tr thay, H Tôn Hi n
ố ế ừ ị súng b n bên kéo c ” ơ đã vây gi ở t T . Chàng tr tay không k p:
ươ ẳ ờ ấ “Đ ng khi b t ý ch ng ng ,
ơ Hùm thiêng khi đã sa c cũng hèn!”
ườ ế ứ ự ứ ế ế ơ ư ữ tr nh đá, v ng nh ư Ng i anh hùng đã ch t, ch t trong s oan c, ch t đ ng “
ừ ả ế ủ ẳ ẳ ể ồ đ ng, ai lay ch ng chuy n, ai rung ch ng d i” ữ ờ . Cái ch t c a T H i là nh ng
ấ ủ ễ ơ ừ ả ế ủ trang th bi hùng nh t c a Nguy n Du. Cái ch t c a T H i và gi ọ ướ t n ắ c m t
ớ ủ ề ậ ấ ộ ộ đau đ n c a Thúy Ki u đã nói lên m t cách t p trung và vô cùng xúc đ ng t n bi
ề ố ủ ườ ị ứ ứ ễ ậ ị k ch v s ph n c a con ng ộ i b áp b c. Theo nhà nghiên c u Nguy n L c,
ư ố ữ ả ấ ờ ằ ớ ườ cáo v i muôn đ i r ng con ng ấ i còn ôm p ừ “cái hình nh s ng s ng y nh t
ướ ộ ố ơ ề ố ẹ ề ự ớ ấ ấ ọ ữ nh ng c m v cu c s ng t t đ p hãy nh l y bài h c th m thía v s nh ẹ
ớ ấ ể ắ ả ượ ạ d ph n tr c, hãy nh l y đ không bao gi ờ ượ đ c khoan nh ớ ấ ứ ộ ng v i b t c m t
ủ ị ế ộ ồ ự ượ l c l ng thù đ ch nào c a con ng i” ườ (cid:0) 31, tr515(cid:0) . H Tôn Hi n và xã h i phong
ể ế ổ ộ ườ ư ừ ả ừ ế ả ki n đã không th dung n i m t con ng i nh T H i nên T ph i ch t. Miêu
ừ ả ế ủ ử ụ ữ ễ ừ ữ ả ả t cái ch t c a T H i, Nguy n Du đã s d ng nh ng t ng , hình nh nghi
ề ướ ề ầ ư Hùm thiêng”, “gan li n t ng quân”, “khí thiêng v th n”, ọ trang tr ng nh “
ư ữ ơ ả “tr nh đá”, “v ng nh đ ng ư ồ ”. Cách miêu t ẳ này khác h n cách miên t ả ừ T
ư ả ủ ế ấ ị ồ Sau đó b quân c a H Tôn Hi n đánh b t ng ờ ệ ủ H i trong truy n c a D Hoài “
ừ ả ầ ả ố ố ớ thì T H i ho ng h t đâm đ u xu ng sông, quan quân v t lên chém l y đ u” ấ ầ (cid:0) 31,
ừ ả ủ ế ứ ộ ự ủ ễ ả tr532(cid:0) . Rõ ràng hình nh ch t đ ng c a T H i c a Nguy n Du là m t s sáng
ừ ề ế ậ ẫ ớ ộ ừ tin tôi nên quá ạ t o đ c đáo so v i nguyên m u. T ch t, Ki u ân h n vì T “
ả ẩ ế ỏ ườ ư nghe l đem mình đi b chi n tr ng nh không”. i”ờ , đ y chàng vào c nh “ Cái
ẳ ấ ấ ự ứ ậ ả ấ ố ch t “ế b t ý ch ng ng ờ” vì “sa cơ” ch đâu ph i vì b t tài b t l c. S ph n T ừ
ả ưở ờ ể ư ố ế Năm năm tr i b ngang tàng H i t ng huy hoàng là th “ ” nh ng cu i cùng bi
ớ ỉ ị ươ ộ ừ ả ế m t phút tan tành th t x ng”. đau đ n đau ch còn “ T H i ch t vì “ sa c ”,ơ vì
66
ế ẩ ủ ấ ậ ữ ư ề ạ ế tin Ki u, vì u t h n, vì nh ng m u hèn k b n c a bè lũ quan l i phong ki n đã
ạ ộ ườ ế ậ ạ ế ủ th t d tin ng i ừ l a g t m t ng ề i đàn bà m m y u “ ừ ả ườ ”. Cái ch t c a T H i
ử ự ế ắ ủ ả ủ ị ủ ễ ị ị cũng là bi k ch c a Nguy n Du và cũng là bi k ch c a l ch s , s b t c c a c xã
ấ ờ ộ h i lúc b y gi không tìm đ ượ ườ c đ ng ra.
ớ ừ ả ủ ụ ệ ậ Khác v i T H i, L c Vân Tiên là nhân v t trung tâm c a truy n đ ượ c
ơ ứ ự ệ ị ở ề ặ ả hi n g p lành, ác gi ác báo nhà th x Gia Đ nh xây d ng theo quan ni m . Vì
ố ố ệ ệ ế ậ ả ổ ặ ậ v y dù tr i qua bao bi n c gi ng nhân v t chính di n trong truy n c tích: g p
ẹ ả ị ươ ẹ ị ạ n n, ph i ch u tang m , vì th ng xót m mà mù lòa, b Võ Công b i ộ ướ ừ ỏ c, l a b
ươ ố ị ạ ị ị vào hang Th ư ệ ng Tòng, b Tr nh Hâm, Bùi Ki m vì đ k mà hãm h i...nh ng
ượ ề ặ ỏ ớ Vân Tiên đ ầ c Du th n và ông ượ c Ti u đem ra kh i hang, g p H n Minh đ
ế ầ ố ố ượ ề chàng chăm sóc. Qua bao thăng tr m, bi n c cu i cùng đ ứ c đ n đáp x ng
ỗ ạ ế ậ ở ề đáng: đ tr ng nguyên, l p chi n công, tr thành dũng sĩ tri u đình, có đ ượ c
ườ ẹ ộ ờ ụ ệ ổ ư ộ ậ ng ể ệ i đ p. Cu c đ i L c Vân Tiên nh m t câu chuy n c tích có h u, th hi n
ướ ơ ườ ở ề ẽ ặ ả ẽ ạ c m và đ o lí làm ng hi n s g p lành, ác gi i: s ác báo.
ậ ụ ề ặ ữ ế ặ ố Xét v m t nào đó, nhân v t L c Vân Tiên cũng g p nh ng bi n c nh ư
ờ ủ ể ệ ễ ộ ả ạ ề chính cu c đ i c a Nguy n Đình Chi u. Trong truy n, tác gi ế t o ra nhi u bi n
ư ị ự ệ ệ ậ ả ố ơ c h n cho Vân Tiên qua vi c xây d ng các nhân v t ph n di n nh Tr nh Hâm,
ể ể ệ ệ ở ề ặ ẻ ố ác g p đi u ác. Bùi Ki m, Võ công... đ th hi n chân lí ủ Cu i cùng k thù c a
ế ụ ề ị ậ ề chàng đ u có k t c c bi đát: Trinh Hâm b sóng Hàn Giang l ồ t thuy n làm m i
ẹ ể ạ ố ọ ồ ữ L cụ cho cá, m con Võ Th Loan h i chàng cu i cùng làm m i cho c p d …
ữ ữ ệ ả ộ ớ ớ Vân Tiên ph n ánh cu c giao tranh gi a cái thi n v i cái ác, gi a chính nghĩa v i
ứ ệ ằ ẳ ị ả ả phi nghĩa và kh ng đ nh d t khoát r ng: cái thi n, cái chính nghĩa, dù có ph i tr i
ấ ị ắ ồ ố ợ qua muôn vàn khó khăn, thì r i cu i cùng nh t đ nh cũng th ng l i; và cái ác, cái
ố ấ ế ẽ ấ ạ ị ừ ạ phi nghĩa cu i cùng t t y u s th t b i và b tr ng ph t..
ư ậ ệ ớ ươ ừ ả ẫ ắ ế tài m nh t ng đ Nh v y v i thuy t ề ố, T H i là m u anh hùng g n li n
ị ở ề ễ ả ưở ặ hi n g p lành ớ v i bi k ch. Còn Vân Tiên . Nguy n Du nh h ng t ư ưở ng t
ể ả ể ế ễ ố ưở trong các ti u thuy t Trung Qu c trong khi Nguy n Đình Chi u nh h ng quan
ệ ậ ố ộ ố ề ni m trong sáng tác dân gian, trong truy n th ng dân t c. S ph n khác nhau đó
ữ ạ ượ ệ ỗ đã t o ra nh ng hình t ơ ng phong phú trong m i truy n th .
67
ề 3.1.2. V tính cách anh hùng
ỗ ườ ự Theo chúng tôi, tính cách m i ng i anh hùng đã làm nên s khác bi ệ ủ t c a
ượ ụ ế ầ ấ ả ơ hình t ẫ ng. Tính cách L c Vân Tiên có ph n nh t phi n, đ n gi n, khuôn m u,
ườ ừ ả ờ ố trong khi con ng i T H i phong phú, cá tính hóa và có đ i s ng tâm lí khá sâu
ủ ầ ơ s cắ . Tính cách c a Vân Tiên có ph n nho nhã, văn hóa h n, nghĩa là mang phong
ủ ố ườ ứ ử ầ ạ ấ ổ thái, c t cách c a ng i th m nhu n đ o đ c c a Kh ng sân Trình trong khi T ừ
ả ầ ả ự ủ ườ giang hồ H i có ph n b n năng và t ề do, ngang tàng v tính cách c a ng i “
ẫ ế ế ễ ữ quen thói v y vùng ”. N u Vân Tiên luôn chú ý đ n nghi l ộ (qua nh ng hành đ ng
ừ ả ư ạ ư ế ỏ gi ữ Lễ nh l y, th a, h i han… trong giao ti p và nói năng) thì T H i thoát ra
ẩ ủ ứ ỏ ọ ộ ế D c ngang nào bi ế t kh i công th c mang tính quy chu n c a xã h i phong ki n “
ầ ế ườ ệ ố ố ạ ọ trên đ u có ai”. N u Vân Tiên là con ng i tuy t đ i s ng tr n đ o vua – tôi,
ụ ằ ữ ặ ừ ả ượ phu – ph , b ng h u, đ c bi ệ ọ Nghĩa, Hi uế thì T H i v t tr ng t ra ngoài vòng
ườ ườ ự ả ươ c ng th ng. Con ng i chàng t ố do, phóng túng, không ph i o ép trong m i
ử ứ ầ ứ ệ ệ ề Truy n Ki u quan h nào. Khi nghiên c u v ề , nhà nghiên c u Tr n Đình S cho
ứ ộ ấ ượ ể ể ệ ở ệ ề “m c đ cá th hóa, cá tính hóa cao nh t đ c th hi n Truy n Ki u… r ng ằ
ể ể ệ ề ậ ậ ỏ ệ ể Nhân v t Truy n Ki u đã thoát kh i ki u nhân v t mang nghĩa lý đ bi u hi n
ườ ừ ả ể ể ậ ộ con ng i tâm lý” (cid:0) 42, tr360(cid:0) . T H i là m t nhân v t tiêu bi u cho ki u con
ườ ề ế ươ ạ ng i anh hùng tâm lí, đi u này khá hi m trong văn ch ng trung đ i.
ố ị ể ộ ổ ừ ả “không th vo tròn vào m t khuôn kh nào c đ nh” ủ Tính cách c a T H i
ể ấ ể ượ ữ ề ề ắ ớ (cid:0) 42, tr361(cid:0) . Đi u này có th th y trong nh ng bi u t ậ ng g n li n v i nhân v t.
ứ ự ấ ẩ ứ ạ ủ Khi nghiên c u tác ph m chúng tôi th y tính cách phong phú và s ph c t p c a
ừ ả ượ ể ệ ề ắ T H i đ ậ ụ c bi u hi n qua hai v t d ng g n li n v i T : ớ ừ thanh g mươ và cây
đàn.
ươ ươ ộ V bi u t ề ể ượ g m đàn: ng G m ươ trong g m đàn là m t vũ khí luôn
ủ ệ ệ ầ ấ ừ ả Truy n Ki u mang theo bên mình c a T H i. ả ề không ít l n xu t hi n hình nh
ừ ắ ươ ề ớ ươ ử ộ G m đàn n a gánh non sông m t chèo”, T g n li n v i thanh g m, khi thì “
ự ườ ẳ ầ ộ ng th ng giong”, “Phong tr n mài m t ươ khi thì “Thanh g m yên ng a lên đ
ươ ế ế ặ ả ố ưỡ ươ l i g m”… Thanh g m (ho c thanh ki m) v n là hình nh không hi m trong
68
ờ ố ừ ỗ ọ ộ làm trai cho đáng lên văn h c và đ i s ng m i dân t c. Ca dao ta t ng có câu:
ươ ự ặ ướ ươ ừ ở trai/ Thanh g m yên ng a d m dài l t xông. Thanh g m t lâu đã tr thanh
ể ượ ở ỗ bi u t ng, ể m i không gian khác nhau nó mang ý nghĩa khác nhau. Đó có th là
ể ượ ư ộ ề ố ươ ượ ả bi u t ng cho quy n hành qu c gia nh m t ph ng th ế ng b o ki m, có khi
ướ ế ề ề ặ ấ ộ ị là t c v trong tri u đình phong ki n, là giai c p trong xã h i ho c huy n năng
ậ ưỡ ươ ể ượ ự ụ ượ trong pháp thu t. L i g m bi u t ng cho s chinh ph c, t ư ng tr ng cho
ự ể ươ ế ộ ơ hành đ ng, cho chân lí, cho s hi n minh. Thanh g m/ cây ki m đã đi vào th ca
ư ộ ể ượ ỉ ườ ạ ớ nh m t bi u t ng văn hóa ch ng ứ i có chí l n, mang s c m nh và hoài bão.
ạ ể ệ ả ộ Hành n nan Lý B ch trong th hi n cái chí c a k sĩ ế ủ ẻ qua hình nh thanh ki m
ế ạ ứ ố ươ ố “B t ki m t c tâm mang nhiên” (Vung g m b n phía lòng mênh mang); Đ u ầ
ơ ươ ế ỉ ư ế ặ ệ th k XV, Đ ng Dung cũng đ a thanh ki m vào th (g m mài bóng nguy t)
ơ ỏ ả ỷ ộ ề ệ C m hoài Long Tuy n đái nguy t ma” ộ trong m t bài th t lòng ( ): “K l (G mươ
ệ ế ế ướ mài bóng nguy t bi t bao ngày) (cid:0) 33, tr235(cid:0) . Thanh ki m mài d ấ i bóng trăng y
ẫ ủ ể ệ ạ ườ ỡ ậ ườ th hi n tâm tr ng xót xa bi ph n c a ng i anh hùng l v n. Sau này ng i anh
ỏ ậ ả ầ ơ “Th p t i luân giao c u c ổ hùng Cao Bá Quát cũng bày t chí trong câu th
ủ ế ấ ườ ư ạ ki m/ Nh t sinh đê th bái mai hoa” (M i năm bàn đ o giao du khó nh tìm
ộ ờ ỉ ế ổ ầ ướ ươ g m c , M t đ i ta ch bi t cúi đ u tr c hoa mai) (cid:0) 40, tr110(cid:0) . Nh v y t ư ậ ừ văn
ỉ ơ ươ ế ầ ơ hóa vào th ca, cây ki m, thanh g m không còn ch đ n thu n là vũ khí mà nó
ể ượ ỉ ơ ươ ệ ế ầ ắ bi u t ế ng cho ý chí. Nh c đ n g m đao không ch đ n thu n là chuy n chi n
ế ồ ủ ể ệ ườ ế ệ ấ đ u, chuy n chém gi t mà còn th hi n tâm h n c a ng i dùng ki m. Và trong
ậ ừ ả ấ ắ ươ ậ ớ ệ Truy n Ki u ề , thanh g m duy nh t g n v i nhân v t T H i, tô đ m tính cách
ừ ả ứ ứ ủ ặ ầ ạ ấ anh hùng, uy vũ, s c m nh đ y nam tính c a T H i. Cho nên đ c tính th nh t
ườ ừ ả ườ ứ ạ trong con ng i T H i đó chính là ng ớ i anh hùng có chí l n, s c m nh nam
ườ ứ ệ ề ả ữ ệ ớ ườ tính và là con ng i có s m nh l n lao – sinh ra đ b o v nh ng ng i đau
ế ấ ấ ổ ở ờ kh , chi n đ u cho b t công ngang trái đ i.
ươ ư ỉ ế Nh ng không ch th thôi, cùng v i ớ g mươ là đàn. Câu th ơ “G m đàn
ộ ộ ố ề ể ử n a gánh non sông m t chèo” ể ư x a nay có nhi u cách hi u. M t s quan đi m cho
ế ả ấ ươ g m đàn r ng ằ là “hình nh cây cung và thanh ki m” ừ (cid:0) 31, tr605(cid:0) b i xu t phát t ở
ơ ủ ệ ơ ườ ấ ờ vi c câu th có tích trong ý th c a Hoàng Sào i ph t c nghĩa làm điên ng
69
ườ ườ ề ượ ế ệ ề ả đ o tri u Đ ng m i năm, đã đ c nhi u th h truy n ề t ng:ụ "Bán kiên cung
ấ ạ ữ ư ế ế ộ ki m/ nh t tr o giang s n" ơ (cung ki m n a vai, non sông m t chèo). Nh ng cũng
ề ọ ả ừ ả ẳ ị ượ ạ ớ cùng v i thanh nhi u h c gi kh ng đ nh, T H i là hình t ng lãng m n, “
ủ ậ ườ ừ ả ườ ỳ ươ g m là v t tu thân c a ng i võ sĩ, T H i th ng kèm theo cái đàn, mà nh ờ
ấ ấ ạ ề ở ấ ớ cái đàn y ta m i không l y làm l ừ ả ặ khi ta th y T H i g p Thuý Ki u ố ch n
ể ể ằ ậ thanh lâu" [17, tr40]. Chúng tôi cho r ng, khi đánh giá nhân v t và đ hi u đúng
ệ ố ủ ễ ậ ầ ặ ơ ơ ẩ ý th Nguy n Du c n đ t câu th vào tính h th ng c a nhân v t trong tác ph m,
ờ ạ ừ ả ố ả ẩ ừ ầ trong b i c nh văn hóa th i đ i. T H i trong tác ph m ngay t ố đ u v n không
ẫ ổ ườ ể ạ còn là nguyên m u theo khuôn kh ng i anh hùng trong quan đi m đ o Nho, là
ườ ầ ắ ỉ Ở ừ ộ ờ ơ ớ con ng i g n h n v i cu c đ i, không còn khô khan kh c k . ệ T , tính ngh sĩ
ỉ ượ ườ ườ ề ấ ậ r t đ m nét. Không ch có tài thao l c, đ ng đ ơ ng anh hào, côn quy n h n
ườ ữ ể ở ồ ẫ ơ ng ỉ ủ ơ i, giang h v y vùng mà còn có tài th phú. H n n a đ tr thành tri k c a
ừ ả ề ể ầ ườ ề ỉ Ki u, T H i không th thu n túy là ng ế i anh hùng ch riêng ngh cung ki m.
ủ ớ ườ ượ ớ ộ V i cây đàn, tính cách c a ng i anh hùng đ ơ c n i r ng và phong phú h n
ề ạ ườ ồ ộ nhi u. Bên c nh m t anh hùng còn là ng ệ i có tính cách ngh sĩ, tâm h n ngh ệ
ạ ộ ướ ạ ườ ươ ộ sĩ, bên c nh m t võ t ng l i là con ng i hào hoa. M t thanh g m vung lên đ ể
ấ ạ ượ ừ ị ặ ạ ẵ ộ tr ng tr cái ác cái x u l i đ ộ c đ t bên c nh m t cây đàn s n sàng rung đ ng
ướ ẹ ạ ươ ươ tr ệ c cái đ p cái thi n. Bên c nh tính c ng (thanh g m) là tính nhu (cây đàn),
ự ề ự ạ ẽ ế ạ ạ ộ nói cách khác là bên c nh s m nh m kiên quy t còn là s m m m i, rung đ ng
ư ậ ể ượ ườ ế ấ ờ r t đ i. Hi u nh v y, hình t ng ng i anh hùng không vì th mà kém đi v ẻ
ườ ả ủ ượ hào hùng, phi th ấ ng mà còn nâng tính ch t nhân b n c a hình t ng.
ổ ậ ừ ả ứ ủ ể yêu Đi m n i b t th hai trong tính cách c a T H i theo chúng tôi là
ự ộ ọ ỉ ự ơ ả ộ chu ng t do. Không ch yêu chu ng công lý, khát v ng t do c b n trong tính,
ư ậ ở ừ ả ọ ự ẫ cách nhân v t, nh ng T H i khát v ng t ổ ậ ơ do v n n i b t h n lòng ham
ộ ấ ướ ọ ờ ạ ấ ộ ờ ọ ườ ch c 'tr i, khu y n c, đ i tr i, đ p đ t, d c ngang chu ng công lý. Là ng i “
ờ ộ ạ ậ ẫ ỉ tr i r ng, v y vùng b kh i ể ơ ...”. Trong ph m vi h p c a lu n văn, chúng tôi ch đi ẹ ủ
ể ặ ộ ự ừ ả ở ủ ươ ệ không sâu tìm hi u đ c tính yêu chu ng t do c a T H i hai ph ng di n:
ể ượ ệ ấ ộ ầ ấ ộ gian xã h i, văn hóa xu t hi n và hành đ ng cùng bi u t ng cho tinh th n y –
ộ “non sông m t chèo ”
70
ướ ế ạ ế ậ ầ “quan tâm đ n các lo i không gian Tr c h t, khi xem xét nhân v t c n
ộ ượ ể ệ ằ xã h i đ c th hi n trong tác ph m ườ i ẩ ” (cid:0) 48, tr26(cid:0) . Chúng tôi cho r ng, con ng
ạ ơ ờ ườ ỗ ợ ấ ế ọ ợ ộ trong th văn th i trung đ i th ng s xã h i và n i s y k t đ ng trong m t s ộ ố
ấ ả ườ ừ ả ẳ ư đ t khách quê ng ờ i”, “chân tr i góc b ” hình nh nh “ ể …T H i khác h n. T ừ
ệ ấ ả ấ ầ l u thâu gió mát trăng thanh xu t hi n trong c nh “ ”. Trong không gian y, tô
ề ớ ườ ướ ộ vai năm th c r ng, thân – ậ đ m chân dung chàng v i chi u kích phi th ng:
ướ ự ấ ấ ỗ ườ m i th c cao ờ b ng đâu ệ . S xu t hi n b t ng ( ). Chàng là “khách biên đình”
ừ ơ ả ế ườ ủ khách t n i biên i xa xôi đ n. Chàng là con ng i c a không gian bao la, không
ố ươ ờ ộ ể ẫ ơ ố ng”, “ tr i r ng v y vùng b kh i” gian “b n ph ủ c a ch n “ giang hồ”, n iơ
ươ ư ế ộ ườ ẳ ng tr i lên đ ng th ng giong “ph ờ ” xa xôi, luôn trong t th và hành đ ng “ ”.
ồ ộ ơ ủ ể ở ở ơ b S , sông Ngô tung hoành” Không gian đó là n i c a tâm h n r ng m , n i “ …
ễ ớ ữ ữ ả ộ Nguy n Du phóng bút t ả i nh ng kho ng không cao r ng, dùng nh ng hình nh
ề ơ ừ ả ế ể ướ ừ ả thiên nhiên hùng vĩ đ nói v n i T H i đ n và h ng T H i đi. Không gian
ấ ớ ả ố ậ ậ cá ch u chim l ng y đ i l p v i c nh “ ồ ” n i “ơ áo xiêm ràng bu c”,ộ ph i “ả vào
ồ ờ ữ ễ ả ươ lu n ra cúi ”. Và bao gi ử ụ , Nguy n Du cũng s d ng nh ng hình nh t ứ ng ng
ỉ ừ ả ồ ạ mây r ng có phen cánh ể đ ch T : khi thì “ hùm thiêng”, lúc ph i là “ ”, khi l i là “
ự ả ả ủ ộ chim én” khao khát t do, nét cũng ph i là “ mày ngài”, hành đ ng ph i c a “
ủ ừ ứ ả ạ ớ ấ s m sét ra tay”… b ngằ ”….S c m nh c a T ph i là “ ộ ấ V i không gian xã h i y,
ừ ườ ủ ọ ự ế ấ ưở ự T là con ng i c a khát v ng t do và chi n đ u cho lý t ng t ặ do là đ c tính
ủ ọ ừ quan tr ng c a T .
ể ượ ớ ộ ệ ậ ậ Cùng v i không gian xã h i là bi u t ng ngh thu t tô đ m tính cách yêu
ự ườ ộ ộ “non sông m t chèo” ộ chu ng t ủ do c a ng i anh hùng ắ m t mái chèo đi kh p
ự ữ ễ ề ấ ừ ệ Truy n Ki u non sông. Th c ra trong ể , Nguy n Du dùng r t nhi u nh ng t ng ữ
ỉ ướ ả ệ ả Truy n Ki u ch không gian sông n c. Trong b n ả ể (b n do Đào Duy Anh kh o
ả ấ ớ ữ ầ ừ ớ đính) chúng tôi kh o sát th y có t i 70 l n nh ng t liên quan t i không gian sông
ể ỉ ệ ấ ướ N c non ồ ấ cách m y bu ng ướ n c xu t hi n. Có khi là đ ch không gian cách li (“
ằ ướ ặ ướ thêu”; Nàng r ng: “ non n c xa kh i c chân mây”…, ơ ”; “Tính r ngằ m t n có
ụ ế ả ườ ướ ả ổ Đã đành n c ch y hoa trôi l ỡ ẩ khi là hình nh n d cho ki p ng i trôi n i “
ặ ể ầ ộ ờ ờ ổ Chân tr i m t b lênh đênh” làng”, là cu c đ i tr m luân đau kh “ , là nh ngữ
71
ố ủ ế ộ ướ ổ ư ờ Gió m a âu h n ấ ằ c non”,“Đ t b ng n i sóng bi n c c a cu c đ i “ ẳ tan tành n
ư ộ ở ỉ ế “non sông m t chèo” đùng đùng”... Nh ng ch đ n ớ m i tr thành bi u t ể ượ ng
ề ệ ọ ự ườ ử mang ý ni m v ý chí, khát v ng t ủ do c a ng i quân t . Con ng ườ ừ ả i T H i
ệ ớ ụ ầ ộ ườ ộ mang t m vóc vũ tr , có chí làm nghi p l n. M t con ng ớ i, m t mái chèo v i
ươ ướ ướ ư ề n c non thanh g m và cây đàn tr c không gian bao la ( ) nh ng không h nh ỏ
ủ ể ầ ấ ộ ườ ự ự bé, cô đ c. Mái chèo y có th đo t m vóc c a ng i anh hùng t tin và t do.
ồ ệ ấ ủ ủ ộ ừ ộ ẫ ả không ph i là m u Tính ch t c a T là m t giang h hi p khách ch đ ng “
ườ ể ằ ấ ạ ọ ộ ộ ng i sinh ra đ n m tr n trong m t không gian có tính ch t lãng m n, m t th ứ
ắ ưở ơ ộ không gian mang s c thái không t ứ ng xã h i (…) Chàng đ ng cao h n, bên trên
ả ạ ủ ố ạ ậ nó, c i t o nó, làm ch nó, ch ng l i nó, đ p phá nó…” (cid:0) 48, tr354(cid:0) .
ụ ễ ệ ậ ươ Trong ngh thu t t ậ ả Nguy n Du còn v n d ng các ph ng pháp tu t ừ ặ đ c
ấ ể ả ề ọ ự ấ ọ ướ ạ ộ ờ ờ “ch c 'tr i, khu y n ấ c, đ i tr i, đ p đ t, ắ s c nh t đ t v khát v ng t do:
ờ ộ ể ẫ ộ ừ ạ ọ d c ngang tr i r ng, v y vùng b kh i”. ữ ơ Nh ng đ ng t ấ m nh mang tính ch t
ướ ệ ể ả ộ ừ ả ầ ậ ấ ộ ự đ t c l hành đ ng nhân v t, ta th y m t T H i đ y nam tính, yêu t do,
ự ẽ ễ ậ ạ ử kiêu hùng và m nh m . N u ế Nguy n Du đã tô đ m s tài hoa, lãng t ệ , ngh sĩ
ừ ạ ườ ộ ự ế ki uể ủ c a T bên c nh ng i anh hùng yêu chu ng t ấ do, chi n đ u vì công lí
ể ạ ạ ễ ượ ụ anh hùng ngh sĩệ thì Nguy n Đình Chi u l i t o ra hình t ng L c Vân Tiên có
ẫ ủ ế ề ầ ấ ọ ộ ph n nh t phi n v tính cách, m t nguyên m u c a Nho giáo tr ng nghĩa, đ caoề
ớ ừ ả ầ ơ đ o ạ hi u. ế So v i T H i, tính cách Vân Tiên có ph n khô khan h n.
ụ ễ Khi vi t ế L c Vân Tiên , Nguy n Đình Chi u l ể ạ ặ trung hi u ế là ph mẩ i đ t
ấ ơ ả ấ ườ ủ ế ờ Trai th i trung hi u làm ch t c b n nh t cho ng i anh hùng c a mình “
ẹ ệ ễ ố ầ đ u…”. ứ Nghĩa vua tôi cho v n đ o s ạ ơ Quan ni m này gi ng Nguy n Công Tr “
ề ể ừ ả ủ ấ ộ chung…”. V đi m này r t khác T H i (có cái khí phách hiên ngang c a m t
ườ ổ ủ ế ầ ộ ị con ng i không ch u ép mình vào khuôn kh c a xã h i phong ki n). Tr n Văn
ừ ẳ ị ụ ủ ệ ạ “Truy n L c Vân Tiên là bài ca c a đ i nghĩa và lòng Giàu t ng kh ng đ nh
ậ ụ ẫ ử là chung th y”ủ (cid:0) 52, tr229(cid:0) . Nhân v t L c Vân Tiên m u hình thánh nhân quân t
ậ ượ ử ắ ề ướ ư ủ ơ ủ ả ch uị nhân v t đ c g i g m nhi u c m c a nhân dân cũng nh c a tác gi “
ố ủ ệ ề ấ ộ ự s chi ph i c a m t quan ni m chung mang tính ch t văn hóa v nhân cách” [48,
ứ ể ườ ư ệ ả ự ệ i anh hùng ph i hi p nghĩa nh ng s hi p tr407]. Cũng đ ng trên quan đi m ng
72
ụ ủ ệ ớ ơ nghĩa trong L c Vân Tiên ể trung thành v i quan ni m c a Nho gia: làm n hi n
ư ẽ ố ư ướ ị ướ nhiên nh l s ng, trung quân nh th c đo giá tr , phò vua giúp n ụ c là m c
đich:
ờ ọ ộ ấ “Tr n đ i m t t m lòng son
ả ợ ướ ồ Chí lăm tr n n c non cho r i”
ữ ườ ư ọ Cũng là nh ng ng i anh hùng tr ng nghĩa khinh tài nh ng ch ữ Nghĩa c aủ
ậ ụ ẹ ọ ơ ỉ nhân v t L c Vân Tiên tr n v n h n. Đó không ch là nghĩa vua tôi mà còn là tình
ụ ư ế ạ ầ th y trò, nghĩa bè b n. ạ L c Vân Tiên lúc nào cũng nghĩ đ n ân s đã d y d ỗ
ườ ế ỗ ạ ạ ậ ố chàng nên ng ằ i. Dù r ng ta bi t Tiên đi thi là mu n đ đ t, t o l p công danh
ỗ ạ ư ụ ằ ả ế ầ “ti ng th y bay xa”. cho b n thân nh ng m c đích đ đ t cũng nh m làm . Tình
ươ ủ ữ ữ ự ử ụ ớ ạ b n gi a L c Vân Tiên, H n Minh và V ng T Tr c là c a nh ng con ng ườ i
ế ọ ạ ứ ỡ ữ ớ tài hoa, bi ộ ặ t tr ng nhân nghĩa đ o đ c. Cu c g p g gi a Vân Tiên và H n Minh
ậ ủ ươ ộ ữ ộ ộ ườ bình th y t ng phùng” th t là “ và là cu c h i ng gi a hai con ng i anh hùng
trên b ướ ườ c đ ạ ng v n lý.
ề ệ ả ớ ừ ả Đi u khác bi t khi miêu t tính cách Vân Tiên v i T H i còn th hi n ể ệ ở
ữ ế ơ ướ ả ớ Làm trai n n ợ c, n nhà / Th o cha, ngay chúa m i là tài danh ch Hi u: “ ”.
ụ ườ ế ạ ượ ể ệ L c Vân Tiên là ng i con chí hi u. c th hi n trong câu ế Đ o hi u đã đ
ề ệ ệ ạ ắ ấ ạ ị chuy n v nàng Tho i Khanh (truy n Tho i Khanh – Châu Tu n) c t th t cho m ẹ
ể ứ ủ ề ẹ ơ ồ ch ng ăn qua c n đói, c a nàng Ki u hy sinh tình yêu đ p đ c u cho cha và em
ư ư ỏ ờ ấ ủ ế ả ộ ườ kh i vòng lao lý…Nh ng ch a bao gi t m lòng hi u th o c a m t ng i con
ộ ượ ụ ư ệ ẹ ơ L c Vân Tiên ạ ở l i tr thành m t hình t ng đ p nh trong truy n th . Tiên đêm
ụ ấ ủ ế ẹ ỉ ấ ử ngày “n u s xôi kinh ả ệ ” ch mong không ph t m lòng c a cha m . Đ n c vi c
ạ ự ờ ẹ ướ ư ề ể hôn nhân đ i s chàng cũng vâng l i m c i Võ Th Loan cho dù ch a h có
ệ ữ ể ả ấ ả ớ tình c m v i ý chung nhân, cũng đ b o v ch tín cho đ ng sinh thành. Khi hay
ẹ ế ề ạ ờ ế ữ tin m qua đ i Vân Tiên không h do gi a công danh và đ o hi u, chàng quy t
ẫ ử ề ế ơ ỉ ưỡ ụ “Th ngươ ị ị đ nh v quê ch u tang m u t . Chàng ch nghĩ đ n công n d ng d c:
ữ ộ ế thay chín ch cù lao/ Ba năm nhũ b bi t bao nhiêu tình” . Trong trái tim c aủ
ườ ữ ủ ẹ ề “chín ch cù lao” ng i con đó luôn nghĩ v c a cha m dành cho mình. Và khi
ắ ế ưỡ ụ ự nh c đ n công lao sinh thành d ng d c đó chàng luôn t trách mình:
73
ế ấ “Mang câu b t hi u đã đành,
ẹ Nghĩ mình mà th n cho mình làm con”
ự ư ượ ẹ Chàng còn t trách mình ch a làm đ ờ ẹ ả c gì cho cha m , c lúc m qua đ i
ặ ở ư ể ả ầ ớ ộ cũng không có m t bên đ hôm s m ân c n, cho mình ch a ph i là m t trang
ế ử ươ ắ ỗ con m t đã mang l y s u hi u t . Cho nên chàng đã khóc th ẹ ế ng m đ n n i “ ấ ầ ”
ữ ế ẹ ượ ễ ể ơ ả ố m . Ch hi u không đ c nhà th Nguy n Đình Chi u miêu t ấ gi ng các t m
ư ị ạ ớ ề ợ ủ Nh th p t hi u ươ g ng c a ị ậ ứ ế mà vô cùng bình d nh ng l i phù h p v i n n văn
ệ ộ ố ấ ầ ư ủ ườ ạ ứ ủ hóa đ o đ c c a Vi t Nam, r t g n gũi nh chính cu c s ng c a ng ộ i Nam B .
ừ ả ư ậ ừ ự Nh v y, T H i có tính cách phong phú, v a anh hùng khao khát t do,
ờ ạ ừ ộ ử ủ ụ chí khí ngút tr i l i v a là m t lãng t đa tình trong khi tính cách c a L c Vân
ế ướ ư ộ ụ ể ẫ ấ Tiên khá nh t phi n. Tr c sau nh m t, L c Vân Tiên tiêu bi u cho m u ng ườ i
ư ấ ủ ạ ườ ưở ủ ế ờ u tú nh t c a th i trung đ i, là ng i anh hùng lý t ữ ầ ng k t tinh đ y đ nh ng
ấ ố ẹ ẩ ườ ằ ơ ướ ế ấ ớ ph m ch t t t đ p mà con ng i h ng m c: có tài, r t có hi u v i cha m ẹ
ề ề ứ ế ớ ủ c a mình, trung v i vua, h t lòng ra tay c u giúp nhân dân…Khi nói v đi u này,
ữ ủ ể ề ễ ả ấ ngôn ng c a Nguy n Đình Chi u cũng r t khác, không có nhi u hình nh thiên
ể ượ ụ ữ ủ ệ ậ ậ ố ề v vũ tr , nh ng bi u t ng ngh thu t. Không gian s ng c a nhân v t cũng là
ủ ả ạ ờ ườ ự ệ ự ữ ắ ớ không gian c a c nh sinh ho t đ i th ng g n v i nh ng s ki n có th c trong
ạ ườ ậ ườ ư sinh ho t ng i bình dân. Vì v y ng i anh hùng Vân Tiên tuy tài ba nh ng cũng
ươ vô cùng thân th ầ ng, g n gũi.
ộ ề ộ 3.1.3. V xung đ t xã h i
ừ ộ ộ ườ ề ố ổ Trong xung đ t xã h i, T là ng ạ i anh hùng n i lo n ch ng tri u đình
ụ ườ ậ ổ trong khi L c Vân Tiên là ng ấ i anh hùng trong khuôn kh . Do v y, tính ch t
ừ ạ ủ ẽ ả ượ ớ ụ ẳ ph n phong c a T m nh m , trái ng c h n v i L c Vân Tiên là con ng ườ i lí
ủ ươ ệ ươ ự ụ ế ề ả ề ưở t ng c a v ng tri u phong ki n, ph ng s và b o v v ng tri u.
ướ ừ ả ề ố ạ ề Tr ộ ớ c tiên, T H i xung đ t v i tri u đình, ch ng l i tri u đình phong
ế ườ ừ ộ ấ ể ậ ấ ki n. Con ng i T không th dung hòa và không ch p nh n xã h i y. Qua T ừ
ề ợ ủ ấ ầ ấ ộ ố ớ ị ị ị ta th y quy n l i c a giai c p th ng tr và t ng l p b tr trong xã h i có mâu
ừ ả ủ ễ ẳ ẫ ắ ấ ườ “dũng mãnh thu n giai c p gay g t. T H i c a Nguy n Du khác h n con ng i
ụ ẫ ư ụ ể ặ ậ khôn ngoan (đi nghe chiêu d v n m c giáp tr ) nh ng tham lam, thi n c n, hèn
74
ị ừ ừ ả ả ỷ ễ nhát nên b tiêu di t” “K ti u tr T H i b n m t” ệ trong s kýử ạ (cid:0) 42, tr28] mà là
ậ ấ ả ố “đ ng”ấ ậ cá ch u chim anh hùng, “b cậ ” tài danh không ch p nh n s ng c nh “
ự ộ ộ ệ ế Truy n Ki u l ngồ ”, yêu t do, chu ng công lý. Tuy nhiên, xã h i phong ki n ề là
ề ự ẹ ạ ộ ủ ườ ộ m t không gian nhà tù ng t ng t bóp ngh t quy n t do c a con ng i, gây bao
ừ ấ ấ ớ ậ ể oan trái b t công. Cho nên T không th dung hòa v i chúng. Không ch p nh n
ộ ố ủ ườ ố ọ ướ ớ cu c s ng c a ph ng “ túi áo giá c mơ ” hèn m n, mu n h ng t i chân tr i t ờ ự
ấ ế ả ố ầ ừ ề ế ớ do, bác ái thì t t y u T ph i đ i đ u v i tri u đình phong ki n. Con ng ườ ừ i T
ể ươ ả ấ ỉ ặ ữ ẻ ế ề H i đã quá th u hi u v ệ ng tri u phong ki n ch r t nh ng k tham lam, đê ti n
ạ ỉ ầ ơ ủ ề ồ ớ hàng th n l láo ớ ọ v i b n quan l i ch là lũ “ ế ”. V i tri u đình c a H Tôn Hi n,
ừ ượ ả ị ư ủ ề ả ẻ ph n ngh ch” T đ c coi là k “ ằ c a tri u đình. Và b ng âm m u x o trá, H ồ
ợ ụ ề ượ ề ế Tôn Hi n đã l i d ng lòng tin và ni m khao khát đ ủ c bình yên c a Ki u nên đã
ậ ẫ ừ ư ầ ụ d nàng khuyên T ra đ u hàng. Dù ra hàng nh ng nhân v t v n không đ ượ c
ế ứ ấ ủ ừ ề ầ ấ ậ ơ ị ả tri u đình ch p nh n, r i vào bi k ch. Cái ch t đ ng đ y oan khu t c a T là b n
ắ ớ ư ể ạ ộ ồ ờ ứ ộ cáo tr ng gay g t v i xã h i hi m đ c nh ng cũng đ ng th i là minh ch ng
ừ ữ ế ẳ ẫ ố ị ề kh ng đ nh mâu thu n gi a T và tri u đình phong ki n th i nát là không th ể
ả ế ể ộ gi ạ i quy t, không th dung hòa. Cho nên trong không gian tù túng và ng t ng t
ấ ừ ượ ể ượ ạ ổ ủ y, T là hình t ng anh hùng n i lo n, ngang tàng. Là bi u t ầ ng c a tinh th n
ả ạ ẽ ph n phong m nh m .
ấ ổ ừ ả ủ ụ ạ ớ Khác v i tính ch t n i lo n trong tính cách c a T H i, L c Vân Tiên l ạ i
ướ ệ ố ớ ươ ủ ề ề là t ng quân c a tri u đình, tuy t đ i trung thành v i v ế ng tri u phong ki n.
ả ẩ ả ờ ộ Trong c tác ph m, Vân Tiên không m t chút m y may nghi ng hay do d v s ự ề ự
ườ ự ề ự ụ ứ ấ ấ ọ ự l a ch n con đ ng s ph ng s tri u đình y. Khi ng thí khoa thi, nh t tâm
ướ ể ổ ỏ ỗ ạ ể Tr c là báo b sau là hi n vang chàng mong m i đ đ t đ “ ” . Lúc nào ng iườ
ứ ề ệ ấ ơ ướ làm trai n n c thù nhà” anh hùng y cũng ý th c v trách nhi m “ ủ c a mình.
ộ ớ ộ ớ ặ ớ ớ ỉ Xung đ t v i Vân Tiên ch là xung đ t v i cái ác, v i gi c Ô Qua, v i tên t ướ ng
ộ ố ườ ộ ố ượ C t Đ t. Chàng là r ạ ng c t qu c gia, là tr ng nguyên tài năng đ ề c tri u đình
ụ ụ ọ ườ ả ệ ề ọ ễ tr ng d ng. L c Vân Tiên là ng i b o v tri u đình, tuân theo m i l nghi và
ụ ệ ố ớ ươ ố ph c tùng trung thành tuy t đ i v i quân v ổ ủ ng, s ng trong khuôn kh c a
ừ ả ề ấ ề ươ ươ v ẳ ng tri u y. Đi u này khác h n T H i. Chàng nho sinh th ớ ng dân m i
75
ướ ể ứ ướ ầ tay c m siêu b c đánh c p Phong Lai đ c u dân, cũng là trang dũng t ng “ ạ ”
ứ ầ ướ ộ ứ ặ ướ ỏ ạ ễ chém đ t đ u t ố ng gi c C t Đ t c u n c kh i n n xâm lăng. Nguy n Quang
ằ ướ ấ ủ ị ữ ế ấ ọ Yêu dân yêu n ẩ c là nh ng ti ng g i kh n c p nh t c a l ch s ử Vinh cho r ng “
ươ ấ ướ ờ ẽ ầ đ ng th i. M t n c thì dân s l m than, không có dân thì không gi ữ ượ c đ
ế ấ ự n cướ ” (cid:0) 31, tr372(cid:0) . Và Vân Tiên văn võ kiêm toàn, trung hi u r t m c, là chàng trai
ế ưở ự ỡ ế ấ ủ ấ ộ phong ki n lí t ng c a xã h i phong ki n y. Vân Tiên tu n tú, r c r đi t ừ
ườ ưở ế ế ệ ng i con trai th ể gian truân đ n ngày vinh hi n. K t thúc truy n cũng là khi
ở ẹ ặ ạ ệ Tr ng nguyên d p gi c đã bình/ Ki u ươ t ủ ng lai huy hoàng c a chàng m ra “
ề ạ ừ ả ữ ế ề ẫ ể vàng tán b c hi n vinh v nhà” . N u mâu thu n gi a T H i và tri u đình phong
ể ả ế ế ạ ườ ẫ ki n là mâu thu n không th gi i quy t thì Vân Tiên l i là ng i trung thành và
ạ ủ ự ề ừ ả ụ ổ ph ng s tri u đình. Cho nên Vân Tiên không có cái n i lo n c a T H i, chàng
ố ượ ừ ể ậ ệ là danh nho chính th ng đ c th a nh n. Đây cũng chính là đi m khác bi ữ t gi a
ừ ả ụ ự ủ ượ L c Vân Tiên và T H i, làm nên s phong phú c a hai hình t ng.
ử ớ ụ ữ ứ 3.1.4. Trong cách ng x v i ph n
ệ ạ ườ ự ố ử tài t giai nhân Truy n Nôm trung đ i th ng xây d ng m i tình . Đó là
ệ ạ ả ạ ọ ơ Ph m T i – Ng c Hoa, Ph m Công – Cúc Hoa (trong truy n th Nôm cùng tên),
ươ ươ ệ Truy n Hoa Tiên L ng Sinh D ng Dao Tiên (trong ệ )…Truy n Ki u ề và
ệ ư ẫ ỹ ụ Truy n L c Vân Tiên cùng có m u chung là môtip anh hùng – m nhân. X a nay,
ủ ế ứ ạ ẩ ấ ọ ủ ề nghiên c u văn h c ch y u đánh giá v công tr ng và ph m ch t anh hùng c a
ụ ữ ủ ử ớ ệ ứ ậ ỗ các nhân v t. Theo chúng tôi, xem xét vi c ng x v i ph n c a m i ng ườ i
ị ể ủ ể ậ ố anh hùng là cách thú v đ tìm hi u tính cách c a nhân v t. Trong m i quan h ệ
ừ ả ấ ề ươ ụ ấ ớ v i giai nhân, chúng tôi th y T H i r t khác L c Vân Tiên v ph ệ ứ ng di n ng
ừ ả ạ ộ ộ x ử gi iớ . M t bên là T H i lãng m n, đa tình, m t bên là Vân Tiên gi ữ lễ, khô
ắ ỉ khan, kh c k .
ề ạ ự ấ ệ ẫ ơ ở ễ ỗ Đi u t o nên s h p d n trong hai truy n th chính là ch Nguy n Du
ỡ ữ ễ ể ặ ạ ố và Nguy n Đình Chi u đã t o ra tình hu ng g p g gi a anh hùng và ng ườ ẹ i đ p.
ỡ ớ ữ ố ườ ề ẹ ế ị ặ Cũng là tình hu ng g p g v i nh ng ng i con gái xinh đ p, y u m m b áp
ỗ ườ ạ ứ ạ ộ ứ b c, m i ng i anh hùng l ử i có thái đ và cách ng x khác nhau nên đã t o ra
ườ ố ớ ự s khác nhau trong tính cách ng ề i anh hùng. Trong cách nhìn đ i v i tín đi u
76
ườ ủ ộ ề ế ữ ụ ụ ấ nam n th th b t thân ừ ả thì T H i là ng i ch đ ng tìm đ n Ki u, là ng ườ i
ạ ưở ớ ừ ỉ ừ ủ ề ồ tình lãng m n và lí t ừ ng c a nàng. V i T , Ki u v a là h ng nhan tri k , v a là
ể ệ ừ ề ạ ớ ơ ng ườ ượ i đ ầ c ban n. V i Ki u, T không ng n ng i th hi n tính cách đa tình,
ồ ử ữ ễ ờ tâm h n hào hoa, lãng t . Nguy n Du đã dành nh ng l i phóng túng và tài hoa
ấ ả ố ừ ủ ộ ừ ả ễ ề nh t khi t m i tình T H i Thúy Ki u. T ch đ ng tìm nàng. Nguy n Du s ử
ề ừ ể ả ề ộ ộ ươ ơ ộ tâm phúc t ng c ” ụ d ng nhi u mĩ t đ miêu t v cu c h i ng “ ờ n i lâu thâu
ả ườ ề ữ ươ trăng thanh gió mát. C nh và ng i đ u h u tình. Rõ ràng văn ch ng đâu ch đ ỉ ể
ướ ừ ả ấ ạ ố i đ o “t ả ạ ” mà b ề c ra ngoài đ o thánh văn y, m i tình T H i Thúy Ki u
ủ ể ầ ả ậ ơ ẹ ế “ch nghĩa nhân b n không th thu h p ả mang đ m tinh th n nhân b n. H n th ,
ệ ườ ộ ố ượ ư ị ườ ầ trong quan ni m con ng i nh là m t đ i t ng chính tr , con ng i th n dân.
ệ ở ặ ầ ầ ặ ọ ớ ườ Cái ăn, cái m c, chuy n m c d u là quan tr ng hàng đ u v i con ng i song
ả ấ ả Ở ư ừ không ph i là t t c …” ệ dây, T là anh hùng nh ng cũng là ngh sĩ, (cid:0) 49, tr548(cid:0) .
ử ế ờ ườ ủ ươ ti ế ụ t d c là lãng t phong tình. Th i phong ki n các nhà Nho th ng ch tr ng
ườ ẫ ườ ả ả ớ coi th ng tình yêu nên hình m u ng i anh hùng ph i có chí l n, ph i thoát
ữ ả ỏ ườ ự ừ ề ậ ữ n nhi th ng tình kh i nh ng tình c m “ ả ”. Cho nên s th a nh n v tình c m
ữ ấ ả ặ ệ T m lòng nhi n cũng xiêu anh hùng” ủ c a mình (“ ề ) qu là đi u đ c bi t, vì nh ư
ừ ầ ể ệ ừ ườ ế ặ ọ ậ v y ngay t đ u T đã th hi n là ng i tr ng tình, n ng tình. N u Thúc sinh
ề ẻ ả ơ ả ườ ơ “H i đ ở ng m n m n cành t ” ế đ n tìm Ki u đ n gi n vì v yêu đào ừ ả ơ thì T H i
ứ ố ượ ọ ị ơ ề ắ ườ “m t xanh” ắ ỉ M t xanh tình t và ý v h n nhi u, mu n đ c l t vào ng i tri k (“
ể ẳ ố ch ng đ ai vào, có không?”). ườ ủ “b n ph ng ố Chàng v n là ng i c a ươ ”, ch bi ỉ ế t
ư ươ ấ “t m lòng nhi n ” ể đ n ế “góc b chân mây” nh ng cũng th ọ ng tr ng ữ thì h nẳ
ả ầ ườ ỡ ầ ừ ầ ặ ở ố không ph i t m th ng. Ngay l n g p g đ u tiên, T đã mu n tr thành tri k ỉ
ắ ủ ườ ề ấ ỉ và mu n “ố tọ ” vào “m t xanh” l c a ng ạ ủ ấ i tri k . Đi u đó đ th y ch t lãng m n,
ườ ậ ị ừ phong tình bên trong ng ệ ủ i anh hùng. Phong thái c a T cũng th t l ch thi p,
đàng hoàng:
ư ế ầ ế ồ “Thi p danh đ a đ n l u h ng
ư ế Hai bên cùng li c, hai lòng cùng a”
ủ ả ở ỡ hoàn Chàng đã phá v nguyên t c ắ “tu tâm” c a nhà Nho b i không ph i là
ủ ộ ụ ả ạ ả c nh xô đ y ẩ mà là chàng ch đ ng t o ra hoàn c nh. Trong khi L c Vân Tiên vô
77
ủ ộ ư ừ ế ệ ặ ẫ tình g p Nguy t Nga nh cái duyên ng u nhiên thì T ch đ ng ki m tìm tình
ữ ữ ả ộ ừ "li c, a" yêu cho mình. Nh ng ánh nhìn, nh ng c m xúc qua các đ ng t ế ư đã
ệ ư ậ ữ ủ ế ộ ộ b c l rõ r t, công khai cái c mả c a ti ng sét ái tình. Nh v y, nh ng dòng th ơ
ả ữ ả ộ ộ ồ ầ đ u tiên miêu t cu c tri ng cũng là nh ng dòng c m xúc n ng nàn trong tình
ầ ượ ắ ớ ữ ấ ộ “hai lòng yêu. Hai l n ch ữ “lòng” đ c nh c t i, m t là t m lòng nhi n , hai là
ễ ả ạ cùng a”ư đã di n t ả tr ng thái c m xúc mãnh li ệ ừ t t ừ ả ủ bên trong c a T H i –
ự ộ ộ ồ ủ ự ề ườ ẹ Thúy Ki u, nó d báo s h i ng r ng mây c a anh hùng – ng i đ p. Cách c ư
ớ ự ươ ế ứ ừ ị ự ầ ử ủ x c a T cũng h t s c ân c n và l ch lãm đúng v i s c ng tr c trong tính
ườ ườ ộ ấ ự ườ ả ng đ ng m t đ ng anh hào” cách “đ . S đ ng hoàng c trong tình yêu khi
ừ ự ự ẳ ệ ủ ậ ờ ả ớ ẻ trăng gió v t v ” (“Ph i T t ị tin kh ng đ nh s khác bi t c a mình v i k “
ườ ỏ ỏ ậ ế ị ị ng ậ ờ i trăng gió v t v hay sao”?) ướ . Cách m h i, t tình cũng th t t nh và l ch
thi p:ệ
ấ “B y lâu nghe tiêng má đào
ẳ ắ ể M t xanh ch ng đ ai vào có không”
ờ ỏ ấ ấ ộ ườ Trong l i ng y, ta th y m t ng i anh hùng “trí dũng có th a”ừ b iở
ề ọ ỉ ự ẳ ị không ch trân tr ng ph n ư ậ “má đào” nh Ki u mà còn t tin kh ng đ nh giá tr ị
ộ ờ ượ ấ ệ ậ ỡ (“M t đ i đ c m y anh hùng”). ả b n thân ạ Nhân v t đã phá v quan ni m đ o
ỉ ấ ỗ ư ộ ề ế ế ộ ỉ trong ứ đ c trong xã h i phong ki n, tìm đ n Ki u nh m t tri k , r t đ i tri k và “
ớ ừ ả ơ ứ ề ệ truy n Ki u không có ai x ng đáng v i T H i h n Ki u ề ” (cid:0) 31, tr522(cid:0) . Cách nói
ứ ấ ặ ậ ớ ố ớ ỏ ổ G p đây m n m i h i ầ đ y tình t r t gi ng v i chàng trai trong bài ca dao c :
ườ ư ồ n h ng đã có ai vào hay ch a?... đào/ V
ủ ộ ừ ề ắ ấ ỉ Rõ ràng, đ ng nam nhi trong T không h kh c k , khô khan, ch đ ng đi
ủ ộ ộ ộ ủ tìm tình yêu và cũng ch đ ng b c l ầ khao khát ý chung nhân c a mình. Ngay l n
ừ ầ ứ ố Muôn chung nghìn t cũng là có nhau”. ặ g p đ u, T đã mong mu n “ Không mi tệ
ỗ ờ ứ ề ậ ị ề ờ ươ th trách c thân ph n Ki u mà m i l i nói ra đ u là l ọ i trân tr ng, th ng yêu,
ậ ỉ ướ ấ ữ ớ ộ ờ Tri k tr c sau m y ng i” nh n nàng là “ ườ . V i nh ng hành đ ng và l i nói đó,
ố ậ ừ ữ ấ ọ ườ T đã đ i l p và phá tan t ư ưở t ng tr ng nam khinh n , nh t là ng ữ i kĩ n đã ăn
ừ ậ ự ế ễ ộ ỉ ấ sâu bám r trong xã h i phong ki n hàng nghìn năm. T th t s là tri k vì đã th u
ừ ể ẻ ể ả ỉ ị ệ ộ Truy n Ki u ề hi u bi k ch Ki u. C xã h i ề ch riêng T hi u, chia s và ra tay
78
ự ứ ả ấ ả ỉ ườ ữ Gi a đ ẫ ng d u ứ c u giúp. S c u giúp không ph i ch là b n ch t anh hùng “
ấ ằ ấ ươ ố ườ th y b t b ng mà tha” mà là tình yêu th ng, khao khát mong mu n ng i mình
ượ ạ ỏ ạ ẵ ộ ế yêu đ c h nh phúc. S n sàng b b c trăm chu c nàng, t ừ ờ l ộ i nói đ n hành đ ng
ố ươ ừ ề ậ ổ ấ ề đ u th ng nh t trong tình th ng yêu. T thay đ i thân ph n Ki u, nâng đ ỡ
ậ ự ề ẻ ể ề ạ ớ ế ứ Ki u, báo ân báo oán đ nàng h nh phúc. Đây th t s là đi u m i m và h t s c
ủ ượ ễ ề ế ờ nhân văn c a hình t ừ ả ủ ng. Đi u này khi n T H i c a Nguy n Du đ i th ườ ng
ự ạ ậ ơ ừ ủ ế ẽ ỉ ả ơ h n, th t h n. S m nh m và nam tính c a T vì th không ch trong c nh
ọ ở ứ ể ỗ ớ “d c ngang” tung hoành mà còn ỡ ch có th nâng đ và c u v i, yêu th ươ ng
ườ ố ổ ộ m t ng i đàn bà kh n kh .
ớ ừ ả ệ ố ụ ấ ẫ R t khác v i T H i, L c Vân Tiên là anh hùng tuy t đ i tuân theo m u
ớ ạ ứ ấ ẩ ố anh hùng thánh nhân, mang c t cách và ph m ch t trung thành v i đ o đ c Nho
ệ ố ắ ỉ ữ ụ ụ ấ ủ ụ ề nam n th th b t thân . giáo. L c Vân Tiên kh c k , tuy t đ i tuân th tín đi u
ứ ệ ế ầ ườ ấ Khi đánh tan lũ ki n b y ong c u Nguy t Nga, con ng ở ề ớ i y tr v v i thái đ ộ
ạ ổ ộ ế ụ ữ ế ớ ủ c a m t môn sinh đ o Kh ng bi t gi ữ ễ l ậ khi ti p xúc v i ph n . Trong tr n
ụ ữ ủ ộ ạ ớ ạ m c chàng xông pha ch đ ng bao nhiêu thì v i ph n chàng l ặ i dè d t, gi ữ ễ l
ệ ể ố ố ạ ộ ầ b y nhiêu. Khi Nguy t Nga mu n xu ng xe đ đáp t ân nhân, Vân Tiên v i vã
xua tay:
ồ ớ “Khoan khoan ng i đó ch ra,
ậ ậ Nàng là ph n gái, ta là ph n trai”
ừ ữ ệ ượ ồ ẫ Trong sách L Kíễ t ng quan ni m nam n không đ ớ c phép ng i l n v i
ượ ượ ượ ụ nhau, không đ c dùng chung l c, không đ c đón tay nhau. L c Vân Tiên là
ử ứ ề ể ấ ộ ề nam nữ nho sinh am hi u sách thánh hi n, thông thu c phép ng x , nh t tín đi u
ụ ụ ấ ử ứ ủ ề ệ ớ th th b t thân . Cho nên cách ng x này c a Vân Tiên v i Ki u Nguy t Nga
ẳ ự ủ ộ ặ ễ ủ ừ ẻ ấ ừ ả khác h n s ch đ ng c a T H i. T không có cái v dè d t l ừ ả nghi y. T H i
ế ộ ộ ấ ủ ế ẹ ẹ ọ ớ bi t tìm đ n cái đ p, trân tr ng cái đ p, dám b c l t m tình c a mình v i ng ườ i
ị ườ ờ ệ ừ ệ ớ con gái b ng i đ i khinh mi ệ ộ t. Vân Tiên v a làm m t vi c nghĩa v i Nguy t
ạ ơ ệ ế ứ ườ ư Nga, nên nàng ra t n cũng là vi c h t s c bình th ng nh ng chàng quá gi ữ ễ l ,
ắ ừ ọ ự ề ố ệ ơ ỉ kh c k . Chàng t ch i m i s đ n đáp, không so thi ệ t tính h n coi làm vi c
79
ủ ư ể ả ườ ấ ầ ử "thi ân b t c u ủ ậ nghĩa nh là hi n nhiên c a b c hùng h o hán, c a ng i quân t
báo".
ừ ả ế ụ ề ế ớ ớ ỉ ề N u T H i đ n v i Ki u vì tri âm tri k thì L c Vân Tiên v i Ki u
ạ ắ ầ ứ ự ệ ằ ườ ử ệ Nguy t Nga l i b t đ u b ng s hào hi p quên mình c u ng i và nghĩa c quên
ệ ớ ả ơ ừ ữ ặ ầ ạ ố ủ mình tr n. Trong m i quan h v i giai nhân, T ch ng ch c và d y d n c a
ẫ ồ ụ ụ ộ m t ng ườ “giang h quen thói v y vùng” i còn L c Vân Tiên có cái v ng v ề
ủ ườ ổ ừ ề ọ ớ Tu i v a hai tám, ngh chuyên h c hành” đáng yêu c a ng i m i “ . Tuy không
ư ử ấ ư ừ ự ư ả ầ ặ có s ân c n, m n mà chu đáo nh T , nh ng chàng cũng c x r t ph i phép, có
văn hóa:
ư ể “Ti u th con cái nhà ai?
ỗ ấ ỳ Đi đâu nên n i mang tai b t k ?
ẳ ọ Ch ng hay tên h là chi?
ế ệ ậ Khuê môn ph n gái vi c gì đ n đây?”
ề ấ ừ ư ừ ự ế ỏ T cách x ng hô đ n cách h i thăm, Vân Tiên đ u r t ch ng m c, gi ữ ễ l .
ứ ướ ườ ẹ Đ ng tr ộ c m t ng ệ i con gái đ p, thông minh, là con gái yêu quan tri huy n
ư ả ộ ượ nh ng chàng không m y may rung đ ng, tính toán. Khi chính chàng đ ệ c Nguy t
ủ ộ ằ ố Ơ ủ ấ ầ “ n kia đã m y, c a n y ậ Nga ch đ ng mu n trao v t làm tin, chàng cho r ng
ủ ệ ươ ọ ủ ấ r t sang”, ẻ tr ng nghĩa khinh tài cho vi c làm c a mình là đ ng nhiên c a k .
ườ ủ ắ ỉ ủ ậ ấ Con ng ủ i c a chàng mang tính cách kh c k c a Nho gia, chân ch t th t thà c a
ườ ộ ầ ầ ượ ế ớ ườ ẹ ở ng i Nam B . L n đ u tiên đ c ti p xúc v i ng i con gái đ p nên chàng
ượ ố ố ạ ờ ạ ậ còn nguyên nét g ng g o, b i r i. Cách đáp l i cũng th t xa cách, l nh lùng :
ạ ằ Ừ “Vân Tiên ngó l i r ng:
ơ ị ờ ớ Làm th cho k p bây gi ch lâu”
ề ồ ướ ế ả ậ Trong cách nói, chàng không h v n vã, v ng b n m y may đ n ng ườ i
ố ế ố ắ ộ ướ ẹ đ p. mà còn s t s ng ra đi không níu kéo, nu i ti c hay rung đ ng tr c ng ườ i
ề ề ạ ẳ ệ Truy n Ki u con gái yêu ki u. Đi u này khác h n các nhân v t nam trong ề . Không
ỉ ừ ả ề ặ ầ ọ ỡ ặ ư "Tình trong nh đã, m t ngoài ầ ch T H i, Kim Tr ng l n đ u g p g Ki u đã:
ầ ạ ỏ ổ ộ ậ ườ trăm nghìn đ m t tr n c i nh ư còn e". Thúc Sinh không ng n ng i mà b ra "
ư ế ế ầ ố ọ ổ T ng đ c tr ng th n ầ không" cũng trong l n đ u đã l u luy n. Đ n tên ầ t ngưở
80
ừ ứ ư ế ướ ặ ắ ề ẫ “ m t s t cũng ngây vì ch ng uy nghiêm là th nh ng khi đ ng tr c Ki u, d u
ệ ả ướ ơ ướ ụ ẫ ọ tình". Ngay c khi Nguy t Nga x ng th x ạ ả ng h a, d u có c m ph c và ng c
ướ ủ ạ ấ Đã mau mà l i thêm hay “tài gái kém nhiên tr c tài năng c a nàng “ ”, th y nàng
ư ộ ờ ặ ệ “ G p nhau ta c n l gì tài trai” nh ng chàng v i vã nói l i li bi ạ ờ ồ . Trong i r i” t:
ồ ự ặ ỡ ầ ệ ậ ặ ố ầ ộ ạ đ o Ph t quan ni m g p nhau đã là m t cái duyên hu ng h s g p g l n đ u
ế ư ủ ậ ộ ặ ữ ắ ắ ớ ỡ còn g n v i ch nghĩa c a b c trai tài gái s c. Th nh ng trong cu c g p g này,
ườ ư ớ ươ ỉ ườ ng ế i l u luy n nh th ệ ng ch có Nguy t Nga. Chàng t ừ ệ bi t lên đ ng vào
ề ả ớ ế ứ kinh ng thí không h m y may nh đ n hình bóng giai nhân. Vân Tiên đúng là
ẫ ử ủ ạ ậ nguyên m u nhân v t thánh nhân quân t c a đ o Nho.
ừ ả ế ọ ự ả ả ự N u T H i coi tr ng t do, ngay c tình yêu cũng ph i là tình yêu t do
ọ ự ặ ủ ự ắ ẹ ẫ do chàng ch n l a thì Vân Tiên v n tôn trong s s p đ t c a m cha, nghe theo
ặ ầ ướ ặ ẵ ộ “Con d u b ướ c đ ng thang mây/ D i chân đã s n m t dây ờ l i song thân d n dò:
ừ ả ự ế ộ ử ơ ồ t h ng” ữ . N u T H i có s pha tr n gi a tính cách anh hùng và lãng t đa tình,
ụ ữ ọ ớ ườ ắ ớ ẹ ố s ng v i ch tình tr n v n thì L c Vân Tiên là ng i anh hùng g n v i ch ữ
ườ ả ườ ứ ứ nghĩa. Vân Tiên là ng ế i trung nghĩa, hi u th o, con ng ậ i ch c năng ch c ph n
ứ ả ườ ượ ch hoàn toàn không ph i là con ng ừ ả i cá nhân. T H i là hình t ạ ng lãng m n
ưở ượ ượ ưở ộ ố ủ ỏ “th a mãn ủ c a trí t ng t ạ ng lãng m n, là hình t ng lý t ng c a cu c s ng
ộ ố ươ ộ ố ơ ả ủ ệ ườ ít ra m t s ph ng di n c b n nào đó c a cu c s ng” i con (cid:0) 49, tr507(cid:0) . Ng
ỉ ở ạ ẹ ấ gái xinh đ p, tài năng con nhà trâm anh y ch tr l i trong tâm trí Vân Tiên khi
ể ạ ấ ủ ả ớ sau này nghe cha k l ấ i t m tình c a nàng. Lúc y chàng m i th ng th t ố :
ỡ “Vân Tiên nghe nói h i ôi!
ạ ạ ộ ồ Ch nh lòng nghĩ l i m t h i giây lâu.
ớ ả ộ ướ ấ ầ ỷ Lúc này, chàng m i c m đ ng tr c t m lòng thu chung đ y ân nghĩa
ố ớ ề ệ ầ ầ ủ c a Ki u Nguy t Nga đ i v i chàng và gia đình chàng. Đó là l n đ u tiên Vân
ữ ề ệ ề ả ế ặ Đ ng con đ n đó đáp câu ân Tiên có nh ng xúc c m v Ki u Nguy t Nga “
ạ ặ ở tình" . Sau này, khi đã tr thành tr ng nguyên và đánh tan gi c Ô Qua, trên đ ườ ng
ở ề ả ậ ủ ị ạ ể ố tr v , tác gi ướ đã đ cho nhân v t c a mình b l c trong ch n non xanh. B c
ủ ẻ ạ ườ ặ ạ ụ ư ề ề chân c a k l c đ ng đã đ a L c Vân Ti n g p l ư ệ i Ki u Nguy t Nga. Nh ng
ể ậ ườ ư ượ ứ chàng không th nh n ra ng i con gái năm x a đ c chàng c u giúp mà ch ỉ
81
ự ệ ề ớ “sinh nghi”. Khi nghe Ki u Nguy t Nga giãi bày s tình, Vân Tiên m i bi ế ỗ t n i
ỷ ờ ợ ệ ố ỳ ổ ộ Nguy t Nga chung thu ch đ i mình, qu xu ng t ạ ừ t nàng và th l tình c m ả :
ư ằ ặ “Th a r ng: "May g p nàng đây,
ồ ơ ạ ẽ ề Xin đ n ba l y s bày ngu n c n.
ẫ ả ỳ ạ ệ ữ ễ “qu l y Nguy t Nga”. Ngay c lúc này, Vân Tiên v n gi l Hành đ ngộ
ỳ ạ ủ ệ ề ườ ấ ớ qu l y Ki u Nguy t Nga c a ng ệ i anh hùng cho ta th y v i nàng đó là chuy n
ớ ụ ứ ả ướ ế ả tình nghĩa ch không ph i tình yêu. Tình yêu v i L c Vân Tiên tr c h t ph i là
ứ ệ ắ ấ ừ ỉ chuy n ân nghĩa, vì nghĩa mà g n bó ch không xu t phát t ư ừ ả tri k nh T H i.
ừ ả ầ ậ ơ ả Vì v y T H i là tình yêu mang ph n b n năng h n trong khi Vân Tiên có tình
ủ ườ ứ ậ yêu c a con ng i ch c ph n.
ừ ả ệ ớ ố ộ ườ Trong m i quan h v i giai nhân, T H i cũng là m t ng i có trái tim
ế ồ ủ ấ ả ỗ ườ ụ ữ ậ nhân h u, bi ể t đ ng c m th u hi u n i lòng c a ng i ph n mình yêu, coi
ể ẵ ọ ọ ữ Nghĩa tr ng ch ữ Tình, s n sàng hi sinh vì tình yêu, khác quan đi m coi tr ng ch
ủ ụ ề ượ ể ệ ệ trong tình yêu c a L c Vân Tiên. Đi u này đ c th hi n trong lúc bi t ly lên
ử ươ ươ N a năm h ử ng l a đ ng n ng ườ đ ng sau “ ệ ồ ”. Khi Thúy Ki u có tâm nguy n ề
ế ộ ừ “Chàng đi thi p cùng m t lòng xin đi”, T đã khuyên nàng ở ạ l i:
ừ ằ ươ “T r ng: Tâm phúc t ng tri,
ỏ ữ ư ườ Sao ch a thoát kh i n nhi th ng tình?”
ừ ả ự ề ể ẽ ệ ợ ả ấ ư T H i cũng hi u khi s nghi p ch a thành, chàng s Ki u s ph i v t
ặ ườ ử ơ ế ạ ườ ẽ ả v , thân gái d m tr ng, n n binh đao khói l a n i chi n tr ế ng s khi n chàng
ậ ằ ả ộ ự ụ ấ ế ấ thêm b n lòng. Đ ng sau l ờ ẽ i l mang tính ch t thuy t ph c y là c m t s quan
ừ ả ủ ữ ề ắ tâm, lo l ng c a T H i dành cho Thuý Ki u. Chính nh ng l ờ ẽ i l thân tình, s ự
ừ ả ể ấ ự ế ấ ỉ ườ ậ th u hi u y đã khi n cho nhân v t T H i không ch có s phi th ủ ng c a
ườ ộ ườ ấ ỗ ườ ừ ả ng i anh hùng mà còn là m t con ng i r t đ i bình th ng. T H i cũng là
ộ ườ ế ọ ờ ứ ẻ ỗ ề ớ m t con ng i bi t tr ng l ấ i h a, cách chia s n i đau v i Thuý Ki u cũng r t
ườ ề ổ ậ ấ ấ B t bình n i tr n đùng đùng s m vang”, ỗ đ i phi th ng. Vì Ki u mà “ ề vì Ki u mà
ạ . ân oán phân minh r ch ròi.
ạ ừ ậ ụ gi Tóm l i, xét t ề góc nhìn v văn hoá iớ , nhân v t L c Vân Tiên h i t ộ ụ ấ r t
ữ ệ ẹ ề ể ệ ạ ộ nhi u nh ng bi u hi n nam tính. Chàng là m t chàng trai đ p có di n m o khôi
82
ụ ắ ằ ố ườ ườ Mày t m m t ph ng môi son/ M i phân c t cách vuông tròn m i ấ ngô tu n tú: “
ữ ệ ề ậ phân.” V tài năng trí tu , chàng cũng không kém gì nh ng b c anh hùng hào
ụ ở ượ ề ằ Văn đà kh i ph ng đ ng giao/ Võ thêm ba l c sáu thao ai bì” ki t: “ệ . V ý chí
ị ự ủ ẻ ạ ắ ậ ợ Chí lăm b n nh n ven mây”. ngh l c c a k sĩ cũng th t đáng khen ng i “ Đ tặ
ố ả ế ẫ ộ ườ trong b i c nh xã h i phong ki n, chàng là m u ng i nam nhi anh hùng theo
ư ủ ể ặ ườ ấ ừ ể ề gi i,ớ đúng quan đi m c a nho gia. Nh ng đ t con ng i y t đi m nhìn v
ử ườ ấ ế ể ệ ộ ệ ứ trong quan h ng x nam n ữ thì con ng i y thi u đi m t bi u hi n nam tính
ự ạ ỉ ườ ườ ơ đó là s hào hoa, lãng m n, ch là ng i anh hùng, ng ả i trung nghĩa, đ n gi n
ỉ ố ớ ờ ố ụ ữ ắ ớ ậ trong đ i s ng tâm lý có cái nhìn kh c k đ i v i ph n . So v i các nhân v t
ư ừ ả ủ ậ ụ ễ ả ẫ nh T H i c a Nguy n Du, thì nhân v t L c Vân Tiên không ph i là m u đàn
ưở ở ở ượ ậ ông lí t ng trong tình yêu b i chàng không có đ c tình yêu sâu đ m, không
ộ ừ ả ầ ự ủ ộ ế ắ ạ ự ư ừ ả có s ch đ ng, cam k t g n bó nh T H i. Bên c nh m t T H i đ y uy l c,
ạ ầ ọ dũng mãnh l ộ i là m t con ng ườ ấ ự i r t t ậ ắ ớ nhiên, phàm tr n v i m i cung b c s c
ư ậ ể ễ ễ ả ớ ườ thái tình c m. Nh v y, so v i Nguy n Đình Chi u, Nguy n Du là ng i đánh
ự ủ ườ ự ủ ả ệ ấ d u s toàn di n c a con ng i d a trên ch nghĩa nhân b n đánh giá con
ườ ư ự ứ ủ ệ ả ạ ng i trên khía c nh toàn di n, ch không d a trên ch nghĩa dân b n nh các
ẫ nhà nho v n làm.
ử ụ ệ ứ 3.1.5. Qua vi c ng x d c tính
ậ ọ ườ ườ sát thân thành Nhân v t trong văn h c nhà Nho th ữ ng là nh ng con ng i
́ ́ ́ ́ ́ ư ủ ả ̉ ̣ ả x sinh th nghĩa ̀ nhân (muôn co nhân đ c thi co thê hy sinh tinh mang), (x thân
ạ ươ ng ộ vì nghĩa), ho c ặ n i thánh ngo i v (bên trong là thánh, bên ngoài là vua) tu kỉ
ị ị ườ ố ộ ợ ườ tr nhân (tu thân tr ng i)...Khi mu n ca ng i m t ai đó, nhà nho th ấ ng nh n
ạ ươ ứ ệ ẻ ộ ườ m nh trên ph ữ ng di n s c kho , nh ng hành đ ng phi th ấ ữ ng, nh ng t m
ề ạ ứ ứ ấ ườ , ươ g ng v đ o đ c. X em xét v n đ ề thân xác khi nghiên c u ng i anh hùng
ể ấ ủ ế ứ ạ ỉ ườ chúng tôi không ch chú ý đ n s c m nh th ch t c a ng i anh hùng mà còn chú
ử ụ ứ ế ở ư ả , tình c m) ý đ n cách ng x d c tính ậ hai nhân v t. Cùng v i ớ tâm (tâm t c aủ
ườ ể ệ ự ề ứ ấ ng ử ụ i anh hùng, v n đ ng x d c tính th hi n s khác bi ệ ớ ở ọ ở ẽ h . B i l t l n
ắ ụ ượ ứ ộ ư ứ ử ể ạ ố “s c d c đ ứ c coi nh th thu c th đ đánh giá m c đ kiên trì tâm đ o đ c
ấ ở ụ ẫ ủ c a nhà tu hành ẫ L c Vân Tiên v n nguyên m u anh ” (cid:0) 48, tr35(cid:0) . Chúng tôi th y
83
ủ ạ ủ ở ầ v n ác dâm vi th hùng tuân th theo tinh th n ủ c a Nho giáo, chàng không có
ề ờ ố ấ ấ ế ố ụ ở ừ ả chút d u n nào v đ i s ng d c tính trong khi các y u t này khá rõ T H i.
ượ ề ụ ướ ấ ằ ụ Xin đ c nói v L c Vân Tiên tr c. Chúng tôi th y r ng, L c Vân Tiên
ế ố ả ế ố ụ ố hoàn toàn không m y may có y u t sex – y u t ệ ớ d c tính trong m i quan h v i
ườ ẹ ừ ầ ứ ặ ầ ỡ ữ ả ừ ng i đ p. T l n đ u tiên g p g , chàng đã có ý th c gi kho ng cách t hành
ờ ư ộ ồ ớ Khoan khoan ng i đó ch ra/ ộ đ ng, l i nói và t ư ưở t ng. Hành đ ng nh xua tay “
ậ ậ ư ớ ườ ệ ế ớ Nàng là ph n gái ta là ph n trai”. D ng nh v i chàng vi c ti p xúc v i ph ụ
ộ ộ ỗ ế ầ ả ỉ ứ ữ n , dù cho ch là kho ng cách giao ti p g n là m t t i l ắ i. Chàng ý th c sâu s c
ậ ậ ữ ụ ụ ấ ứ ắ v ề “ph n gái/ ph n trai” theo nguyên t c nam n th th b t thân ch không
ự ả ộ ướ ườ ẹ ỉ ộ đ ng lòng ph i là s rung đ ng tr c ng ế i đ p. N u có “ ” thì cũng ch vì
ươ ườ ạ ắ ỵ ỏ ự ư ố th ng xót cho ng i m c n n. Khi Ngu êt Nga bày t ề ế s l u luy n mu n đ n
ơ ứ ờ ề ủ ạ ự ả ừ ố L a là đây ph i theo đáp n c u m ng, m i v nhà quan ph thì chàng t ch i “
ệ ộ ớ ướ ườ ẹ cùng làm chi”. Tuy t nhiên không có rung đ ng gi i tính tr c ng ậ i đ p, th m
ầ ứ ử ắ ơ ặ ẳ ỉ “ng m t ch ng nhìn” chí còn có ph n c ng nh c trong hành x , ch khi Nguy tệ
ộ ơ ụ ệ ư đ a m t bài th giã t ơ làm th cho Nga mu n “ố ừ”. Chàng gi c giã Nguy t Nga “
ấ ớ ủ ộ ẫ ờ ừ ệ ể ừ ị k p b y ch ch lâu ”. Cũng v n là chàng ch đ ng nói l bi i t t. Có th nói,
ẩ ườ ươ ư ế ớ ỉ ừ trong tác ph m ng i th ng nh và l u luy n ch là t ệ phía Nguy t Nga. Ngày
ư ử ạ ạ ọ ộ ờ trúc mai sum h p, duyên x a kì ng sau th i gian ho n n n và th thách lòng
ườ ế ấ ủ ư ệ ệ ặ ớ ng ẫ i, d u bi ế t t m tình sâu n ng c a Nguy t Nga v i mình, nh ng vi c ti p
ệ ố ủ ệ ặ ẫ ớ ờ ạ xúc v i Nguy t Nga v n dè d t. Vân Tiên tuân th tuy t đ i theo l ủ i d y c a
ổ ứ ầ ườ Kh ng gia i Vân Bách ác dâm vi th ủ (Trăm cái ác, dâm đ ng đ u). Con ng
ể ấ ộ ườ ề ề ắ ữ ể ấ ỏ Tiên th u hi u, m t ng i không th buông b nh ng v n đ v s c, thì không
ượ ọ ử ậ ộ ứ x ng đ c g i là chính nhân quân t ộ ẻ , th m chí còn là m t k ác. M t trong năm
ỵ ủ ề ấ ậ ớ Ở ứ đi u c m k c a Đ c Ph t Thích Ca là gi i tà dâm. đây Vân Tiên cũng luôn
ự ạ ứ ấ ị ắ ừ ả ấ ẩ ữ ộ nêu cao chu n m c đ o đ c y, b n thân c m k s c, t ngôn ng , hành đ ng và
ệ ố ề ầ ệ ụ ư ưở t t ng đ u tuy t đ i mang tinh th n di t d c.
ơ ướ ứ ắ ươ Trong th văn Nho gia, có xu h ng phê phán gay g t th văn ch ng có
ắ ở ượ ự ơ ướ h i h ụ ng s c d c b i nó đ ạ ớ c coi là s nguy h i v i nhân cách con ng ườ i.
ự ả ủ ệ ể Truy n Ki u Nh ng ư ề có th coi là bài ca c a tình yêu, là s gi i phóng thân xác.
84
ừ ả ầ ườ ố ạ ẻ ham vàng b c đàn bà con gái T H i không t m th ng là k “ ” mà có c t cách,
ồ ế ậ ớ ố có tâm h n, bi t yêu và dám s ng th t trong tình yêu. Chàng có tình yêu l n bên
ưở ờ ố ự ệ ể ớ ờ ạ c nh lí t ồ ng l n, có s nghi p hi n hách đ ng th i cũng có đ i s ng riêng vô
ượ ề ả ấ ồ ườ cùng n ng đ m. Đi u đó không làm x u đi hình nh ng i anh hùng mà trái l ạ i,
ườ ượ ẻ ẹ ề ả ậ ườ tính cách ng i anh hùng đ c tô đ m. V đ p nhân b n v con ng i không ch ỉ
ể ệ ở ệ ẻ ẹ ọ ợ ở th hi n ể vi c trân tr ng v đ p hình th , ca ng i tình yêu đôi mà còn khía
Ứ ụ ứ ử ử ộ ử ạ c nh ng x thân xác, d c tính. ng x thân xác trong tình yêu là m t th thách
ố ớ ệ ọ quan tr ng đ i v i quan ni m v ề thân.
ế ả ấ ỉ B y lâu, anh hùng ch đi cùng chi n công, là c nh binh đao máu đ v i s ổ ớ ứ
ữ ệ ấ ớ ế ề ộ ố ộ ố ứ m nh l n lao. R t ít nh ng trang sách vi ố t v cu c s ng l a đôi, cu c s ng g i
ườ ườ ư ủ chăn c a ng ễ i anh hùng. Nguy n Du thì khác, d ữ ng nh nh ng yêu th ươ ng
ấ ủ ủ ề ế ậ ầ ặ ầ ọ ủ c a ông đ n m i góc khu t c a nhân v t. L n đ u g p Ki u, cái nhìn c a T ừ
ấ ỗ ồ ề ứ ế ả cùng li c cùng a” cho Ki u đã r t đ i n ng nàn: “ ư . T c là, tình c m đã b c l ộ ỗ
ế ỗ ờ ủ ừ ề ấ ế ệ ấ T m lòng nhi rõ r t, công khai. Vì th m i l i c a T đ u r t trìu m n, khi thì “
ứ ữ n cũng xiêu anh hùng” cũng là có nhau , lúc l i ạ “Muôn chung nghìn t ”. Ngôn từ
ề ướ ễ ớ ự ợ xiêu anh hùng”, “có nhau, “ý ủ c a Nguy n Du lúc này đ u h ng t i s hòa h p “
ư ế ầ ừ ả ả ắ ợ h p tâm đ u”, “cùng li c, cùng a”… T H i không m y may lo l ng, băn khoăn
ườ ề ự ộ ể ả ươ gi ữ ễ l , con ng ư i chàng nh thu c v t nhiên, đ tình c m yêu đ ậ ng thu n
ự ủ ộ ủ ộ ế ỏ ầ theo t nhiên. Ch đ ng tìm đ n Ki u ( ề qua ch iơ ), ch đ ng t ầ tình trong l n đ u
ứ ẹ ễ ạ ầ ậ ợ ả ươ t ng h p và h a h n. Th m chí, Nguy n Du không ng n ng i miêu t ộ cu c
ố ủ ườ ố s ng chăn g i c a ng i anh hùng:
ử ố ồ “Bu ng riêng s a ch n thanh nhàn
ườ ấ ả ặ Đ t gi ng th t b o, vây màn bát tiên”
ơ ộ ượ ế ố ạ ậ ự Hai câu th đã d ng lên m t hình t ng lãng m n đ m y u t sex v ề
ườ ữ ề ả ồ bu ng riêng”, ng i anh hùng. Chúng tôi xem xét đi u này qua nh ng hình nh “
ườ ườ ườ ườ ắ “gi ng”, “màn”. ấ ả ng th t b o” “Gi là gi ng quý, gi ng có g n trân châu
ừ ạ ậ ồ ọ báu v t: Pha lê, xà c , châu, ng c, vàng b c, đ i m i; ồ màn bát tiên là màn có thêu
ữ ề ố ộ tám ông tiên: Chung Ly Quy n, Lã Đ ng Tân, Tào Qu c C u, Hà Tiên Cô,
ươ ả ươ ử ế ườ Tr ng Qu Lão, Hàm T ng T , Lý Thi t Quái. Đó là cái gi ng, cái màn quý.
85
ướ ủ ề ạ ả ư Gi aữ Tr c đó, hình nh này có trong gia đình quy n quý c a nhà Ho n Th (“
ườ ấ ả ộ ề ượ ổ ờ ỉ gi ồ ng th t b o ng i trên m t bà”). Ki u đã đ c đ i đ i. Không ch có ý là trân
ộ ố ự ủ ề ấ ọ ợ ồ ừ tr ng Ki u mà còn là s chu đáo c a T cho cu c s ng v ch ng. B y lâu miêu
ườ ườ ế ỉ ườ ọ ự da ng a b c ả t ng i anh hùng ng i ta ch nói đ n không gian sa tr ng có “
ế ả ứ ấ ữ ự ế ớ thây”, v i nh ng chi n công, s hi sinh…ch m y ai nói đ n c nh “thanh nhàn”
ủ ườ ữ ừ ồ ườ ữ "bu ng riêng", "gi ng", ồ n i “ơ bu ng riêng” c a ng i anh hùng. Nh ng t ng
ể ượ ể ư ủ ơ ụ ễ ượ "màn" chính là bi u t ng c a n i di n ra ân ái nh c th nh ng đã đ ễ c Nguy n
ế ứ ử ụ ế ả ầ Du s d ng h t s c tinh t ể ụ không gây c m giác thô t c. C n chú ý là các bi u
ườ ể ả ế ỉ ượ ả "gi ng", "chi u chăn", "g i ượ t ng ố " là đ t ân ái không ph i ch đ ắ c nh c
ả ầ ệ ầ Truy n Ki u ộ ầ ế đ n m t l n trong ễ ề . Và đây cũng không ph i l n đ u tiên Nguy n
ề ế ố ụ ề ả ị Du nói v y u t ừ ạ ề d c tính. Đó là c nh Ki u ê ch khi b Mã Giám Sinh l a g t:
ở ườ ế ộ ố ề ộ ơ ư ng đi l i v / M t c n m a gió “Ti c thay m t đoá trà mi,/ Con ong đã m đ
ề ươ ế ế ế ươ ả ạ ặ n ng n / Th ọ ng gì đ n ng c ti c gì đ n h ng” . Là c nh sinh ho t nam n ữ
ờ ể ở ư ồ ụ nh ng đó là d c tính c a k “ ủ ẻ phong tình đã quen” đóng vai ch ng h đ tr thành
ụ ủ ờ ố ề ắ ộ ộ m t tên ăn tr m, ăn c p. Mã Giám Sinh đi vào đ i s ng tình d c c a Ki u nh ư
ộ ơ ặ ả ộ ồ ệ ư ạ M t c n m a gió n ng n ” ơ m t trò ch i thô b o. “ ề là c nh cu ng nhi t ái ân,
ư ộ ẻ ộ ụ ụ ủ ắ ọ ỏ ọ ộ ự ệ th a mãn d c v ng thô t c nh m t k tr m c p c a tên h Mã. M t s ki n
ư ượ ễ ả ấ ế ừ ả ượ ầ đ y tính sex nh ng đ c Nguy n Du miêu t r t tinh t , v a t đ c cái t ủ i
ầ ẫ ụ ủ ề ề ả ớ ở ề C i xiêm l ộ t ể nh c đau đ n v tinh th n l n th xác c a Ki u. Đó là c nh Ki u “
ắ ỏ ị áo chán ch ắ ngườ ” khi nàng b Tú Bà b t kh a thân mua vui cho khách. Tú Bà b t
ữ ả ữ ộ ủ vành ngoài b y ch vành trong tám ngh nàng thu c đ “ ề” – nh ng ngón ngh đ ề ể
ề ầ ế ố ụ ơ ượ ễ trói chân khách làng ch i. Nhi u l n y u t d c tính đ c Nguy n Du miêu t ả ,
ướ ả ơ ư ễ ở ướ ườ ong l ầ i”, “m a S mây T n”, “bàn vây đi m n c đ ng t ơ lúc thì “b m l
ữ ả ệ ề ố ả mê m t trong c nh truy hoan”. hoa đàn”, nh ng c nh “ ệ M i quan h Ki u – Thúc
ầ ừ ố ụ ệ ầ ấ ơ ơ cũng xu t phát ban đ u t m i quan h vì d c tính lâu d n bén h i. H n n a, ữ ở
ể ệ ờ ỳ ờ ố ế ố ụ ể ượ ứ ệ th i k này, vi c th hi n đ i s ng l a đôi có y u t d c th đ ọ c văn h c
ẽ ủ ụ ạ ả ỗ ơ ồ ph n ánh. Trong n i cô đ n qu nh qu c a nàng chinh ph có ch ng đi chinh
ớ ề ả ế ế ồ ề ả ỗ “bu ng cũ chi u chăn chi n, nàng nh v c nh ồ ”; Trong n i ê ch vì c nh ch ng
ể ệ ế ố ươ ầ ạ ồ ồ chung, H Xuân H ng không ng n ng i th hi n y u t ư ộ ự ph n th c nh m t
ố ư ố ạ ậ ộ ờ Trai du g i h c khom khom c t/ gái u n l ng ong ứ ớ cách thách th c v i cu c đ i (
86
ử ử ị ư ng a ng a lòng, Thân này đâu đã ch u già tom…). Nh ng không khi nào trong
ờ ố ứ ư ệ ọ ạ ấ Truy n Ki u ờ ỳ ề cũng nh văn h c th i k này, đ i s ng l a đôi l ế ồ i m n ng đ n
ế ạ ơ ả ả ừ ả ữ ủ ề ố th . Đo n th miêu t c nh g i chăn c a T H i Thúy Ki u là nh ng phút giây
ị ấ ứ ầ ặ ồ ớ ớ ớ ề ân ái m n n ng. Vì v i Mã Giám Sinh Ki u b th t thân đ y oan c, đau đ n. V i
ề ẽ ữ ự ẻ ạ ơ ọ ớ nh ng k làng ch i là s thác lo n, ê ch , b bàng. V i tình nhân h Thúc lâu
ớ ừ ư ắ ồ ỉ h pợ ợ ầ d n thành g n bó. Nh ng v i T là v ch ng, là ân nhân, là tâm giao, tri k “
ề ầ ờ ờ ợ ầ ố ồ ỉ ý tâm đ u”, “Ph nguy n sánh ph ng ượ ”. Trong đ i đ i v ch ng v n c n hai
ấ ỉ ườ ệ Truy n Ki u y u tế ố: tình yêu và thân xác. Và ch duy nh t trong ừ ề , T là ng i có
ừ ề ề ạ ả ơ ợ bu ngồ ượ đ c đi u đó. Không gian h nh phúc n i T Ki u hòa h p ph i là “
ặ ườ ấ ả ng th t b o, vây màn bát tiên” ố riêng”, là “ch n thanh nhàn”, n iơ “Đ t gi . Đ ngộ
ặ ể ệ ự ủ ộ ộ ố ẩ ồ “ừ đ t”,“vây t ợ ị ” th hi n s ch đ ng chu n b cho cu c s ng r ng mây hòa h p.
ộ ố ể ệ ử ụ ữ ủ ệ ễ ế ố Cái tài c a Nguy n Du khi s d ng ngôn ng khi n vi c th hi n cu c s ng g i
ế ố ụ ụ ư ưỡ ạ chăn, mang y u t d c tính nh ng không thô t c, khiên c ng. Trái l i, đó là
ữ ệ ấ ơ ở ả ữ nh ng câu th nhân văn nh t trong thiên truy n b i đã miêu t ả nh ng kho nh
ắ ạ ủ ườ ủ ấ kh c h nh phúc c a đ ng anh hùng, c a ng i tài hoa.
ồ ế ố ả ng Cùng v i “ớ bu ng”, “màn”, “gi ườ ” là các y u t miêu t không gian
ộ ố ể ượ ươ ươ ự ặ h ử ng l a đ ng n ng ứ cu c s ng l a đôi, bi u t ng “ ậ ồ ” đã tô đ m s m n mà
ả ấ ồ ụ ế ế ộ ơ ươ cho tình c m y. M t câu th có sáu ti ng d n t bi t bao yêu th ấ ng, qu n quýt
ứ ử ươ ử ươ ừ ả ừ ầ N a năm h ng l a đ ng n ng ủ ờ ố c a đ i s ng l a đôi: ồ . T đ u, T H i đã đ ượ c
ả ả ộ ư ạ ộ ờ ầ đ u đ i tr i, chân đ p đ t miêu t là m t anh hùng h o hán, “ ế ấ ”, nh ng khi k t
ự ự ề ộ ườ ử N a năm ừ ả duyên cùng Ki u, T H i th c s là m t ng i đa tình. “ ” là kho ngả
ừ ả ạ ề ờ ươ ử ươ ỉ H ng l a đ ng n ng th i gian T H i h nh phúc bên nàng Ki u. “ ồ ” ch tính
ọ ử ủ ủ ề ấ ạ ờ ẫ ấ ch t êm đ m, h nh phúc c a th i gian y. Lúc nào, ng n l a c a tình yêu v n
ủ ậ ạ ự ề ỏ nóng b ng, r o r c trong trái tim c a b c anh hùng. Đáng chú ý v cách dùng t ừ
ươ ủ ễ ế ệ ướ ế ng l a “h ử ” c a Nguy n Du. H ngươ trong ti ng Vi ơ ỉ c h t là ch mùi th m: t tr
ề ượ ọ ấ ỏ ơ ươ ậ c g i là h ng” ừ “Phàm cây c nào có ch t th m đ u đ ẩ ho c ặ “Ph m v t làm t
ố ỏ ệ ầ ệ nguyên li u có tinh d u, khi đ t t a ra mùi th m ơ ” (cid:0) 49, tr457(cid:0) . Trong Truy n Ki u ề
ươ ượ ậ ộ ớ ạ ớ ệ và các truy n Nôm, t ừ h ng đ c dùng v i m t đ l n. Nàng H nh Nguyên
ệ ả ấ ươ ạ ớ “Xa xa thoang tho ng mùi h ng”. ị ộ (Nh Đ Mai ) xu t hi n v i Đ m Tiên trong
87
ượ ể ỉ ắ ẹ ệ Truy n Ki u ng” ề là “cành thiên h ươ … H ngươ còn đ c dùng đ ch s c đ p giai
ớ ướ ươ ỳ ạ ắ s c n c h ng tr i (Th ch Sanh nhân v i ý ờ . Nàng Qu nh Nga ) khi n “ế Hoa
ườ ệ ẹ ặ ồ ệ nh ng nguy t th n m n n ng thiên h ng ữ ươ ”. Trong câu chuy n tình yêu nam n ,
ườ ố ươ ễ ể ề ề ố ươ Đ t lò h ấ ng y so t ơ ng i ta còn đ t h ể ng lên đ hành l đ th nguy n (“
ề ề ướ ờ ấ ầ ờ phím này”). L i th nguy n tr ể c tr i đ t, th n linh đ mong cho tình yêu đ ượ c
ắ ặ ồ ươ ể ỉ ng l a son s t và m n n ng mãi mãi. Cho nên t ừ h “ ữ ử ” đ ch tình yêu nam n đã
ự ế ư ệ ặ ươ ễ ả h ng l a có s k t dính sâu n ng. Nh ng trong chuy n ái ân, “ ử ” còn di n t tình
ượ ồ ươ ượ ử ồ ớ H ng càng đ m, l a càng n ng” ả c m n ng đ m “ ậ (v i Thúc Sinh). Vì v y
ươ ử ồ ả ộ ố ừ ả ủ ứ ng l a đang n ng” ụ c m t ừ h “ miêu t cu c s ng l a đôi c a T H i – Thúy
ẻ ẹ ữ ắ ả ể ể ề ươ ơ ươ Ki u không ph i đ đi m tô v đ p n s c hay h ng th m mà là h ị ng v tình
ỉ ộ ố ợ ồ ươ yêu, ch cu c s ng ái ân hòa h p n ng nàn đôi uyên ng giai nhân – tài t ử Ở ọ h .
ữ ạ ộ i thêm xuân m t ngày”. “ch tình ngày l
ấ ờ ừ ả ư ườ ộ T H i anh hùng trong hành đ ng và tính cách nh ng r t đ i th ng ở
ủ ấ ượ ể ệ ả b n năng thân xác. Ch t nam tính c a chàng rõ ràng đ c th hi n vô cùng tinh
ế ượ ư ộ ậ ậ ọ ế t , vì th , đ ạ c nhân dân đón nh n nh m t nhân v t nói thay khát v ng h nh
ở ờ ắ Ở ệ ọ ễ “Nguy n Du ứ phúc l a đôi th i mà m i quan ni m thân xác còn khe kh t. đây
ự ể ệ ự ấ ủ không coi thân xác là x u, là ác; ông xem đó là s th hi n t nhiên c a con
ế ế ậ ơ ng “đ i’’ờ h n khi n cho nhân v t là ng ườ i i”ườ (cid:0) 49, tr553(cid:0) . T H i vì th rõ ràng ừ ả
ữ ệ ớ ờ ườ ễ anh hùng nh ng không quá cách bi t v i đ i th ng. Theo chúng tôi Nguy n Du
ứ ề ậ ườ ệ ộ ườ ầ đã nh n th c v con ng i m t cách toàn di n. Con ng ỉ i không ch là th n dân,
ườ ầ ượ ề ươ ệ ề ặ ể có quy n s ng v m t ề ố con ng i c n đ c quan tâm v ph ng di n thân th , “
ề ượ ố ướ ồ thân xác; có trái tim, do đó có quy n đ c mong mu n, ọ c ao, bu n vui, hi v ng
ề ố ổ ễ hay đau kh , có quy n s ng riêng v t ề ư ưở t ng.” [48, tr270]. Nguy n Du đã có cái
ự ề ế ứ ườ ườ ầ ụ nhìn h t s c chân th c v con ng ữ i. Đó là nh ng con ng ụ ả i tr n t c, nh c c m
ầ ố ơ ể ệ ấ ẳ ị ự ườ xu t hi n trong th đ kh ng đ nh nhu c u s ng t ủ nhiên c a con ng i. V i T ớ ừ
ễ ả ẳ ị ườ ầ ượ ề ố H i, Nguy n Du kh ng đ nh con ng i c n đ c quan tâm, có quy n s ng v ề
ề ặ ượ ươ ướ ồ m t thân xác, có quy n đ c yêu th ng, khát vong, c ao, vui bu n, đau kh ổ
ề ố ạ ễ ượ hay h nh phúc, có quy n s ng riêng v t ề ư ưở t ng. Nguy n Du đã làm đ ề c đi u
ỉ ớ ừ ả ở ả ệ ậ này không ch v i T H i mà c các nhân v t nam khác trong truy n. Ng ườ i
88
ữ ả ườ ầ ủ ọ ố ấ ủ ộ đàn ông nam tính ph i là nh ng ng i có đ y đ m i t ch t c a m t con ng ườ i
ườ ư ấ ườ ề ọ ượ ố ừ v a phi th ng nh ng cũng r t bình th ng. H có quy n đ c s ng theo đúng
ượ ữ ề ố ượ ố ủ ả b n năng c a mình, đ c làm nh ng đi u mà mình mu n và đ ế c s ng h t mình
ư ưở ả ủ ễ ở ớ v i tình yêu. T t ng nhân b n c a Nguy n Du là đó.
ử ề ề ấ ư ậ ề ụ ụ ứ Nh v y, trong ng x v v v n đ d c tính, L c Vân Tiên khô khan,
ắ ỷ ẫ ưở ườ ườ ự kh c k là nguyên m u lý t ủ ng c a ng i anh hùng, là con ng i th c thi theo
ầ ế ể ế ấ “trung hi u làm đ u”. ể quan đi m l y Vân Tiên bi ạ t tu thân, tu đ o đ gánh vác
ụ ệ ệ ả ố ớ trách nhi m v i qu c gia, dân t c ộ tuy t nhiên không m y may d c tính thì T ừ
ả ầ ử ườ ộ H i phong tr n mà tài t ồ , kiêu dũng mà n ng nàn. Con ng ấ ờ ạ i đ i tr i đ p đ t
ọ ế ư ườ ậ ầ t trên đ u có ai “d c ngang nào bi ” nh ng cũng là ng i phong v n hào hoa, anh
ớ ả ệ ố ở hùng ngh sĩ, s ng đúng v i b n năng thân xác. Tình yêu và thân xác chàng luôn
ấ ở ề ề ễ ạ ố ề song hành. Đi u đó cho th y ủ Nguy n Du, quy n s ng, quy n h nh phúc c a
ể ụ ề ấ ọ ượ con ng ườ ượ i đ c coi tr ng, v n đ thân th , d c tính đ c nâng niu và quan tâm.
ộ ự ề ệ ả Đây qu t ả ư ưở t ủ ng nhân b n, m t s phá cách trong quan ni m v tình yêu c a
ườ ư ườ ế ặ ươ ng i anh hùng mà x a nay th ng hi m g p trong văn ch ổ ng c .
ệ ự ệ ượ 3.2. Khác bi ậ t trong ngh thu t xây d ng hình t ng anh hùng
ữ ả 3.2.1. Bút pháp và ngôn ng miêu t
ệ ả ủ ế ẫ ệ Truy n Ki u ậ Ngh thu t miêu t ậ ừ ả nhân v t T H i trong ề ch y u v n là
ậ ượ ư ữ ễ ả bút pháp ướ ệ c l , nh ng nhân v t đ c Nguy n Du dùng nh ng hình nh phi
ườ ệ ể ự ễ ạ ấ ạ ấ th ng, tráng l đ nh n m nh s xu t chúng. Nguy n Du bên c nh vi c k l ệ ể ạ i
ể ệ ế ố ự ự ủ ứ ệ ậ ờ ố ộ cu c đ i, s ph n và tính cách, t c là th hi n các y u t s c a truy n th t ơ
ệ ậ ượ ặ ế thì luôn chú ý đ n ngh thu t t ậ ả ườ ng i anh hùng. Nhân v t đ c đ t trong không
ẽ ề ữ ẽ ạ ắ ớ ớ ộ ỏ ườ gian kì vĩ, r ng l n v i nh ng nét v kh e kho n, m nh m v ng i anh hùng
ử ậ mang đ m tính s thi.
ế ọ ụ Truy n ệ L c Vân Tiên ủ ế ch y u đ ơ ể kể h n là tả nên chú tr ng đ n các tình
ế ậ ơ ủ ộ ả ộ ủ ti t, hành đ ng c a nhân v t h n là miêu t ậ n i tâm, do đó tính cách c a nhân v t
ườ ộ ộ ờ ỉ ố ử ư ệ ổ th ng b c l ệ qua vi c làm, l i nói, c ch gi ng nh truy n c dân gian. Thái
ủ ợ ả ề ể ệ ả ộ đ ca ng i hay phê phán c a tác gi đ u th hi n qua cách miêu t ậ nhân v t.
ệ ậ ượ ớ ệ Nhân v t chính trong truy n đ c gi ằ i thi u b ng vài nét ướ ệ c l ủ ế còn ch y u
89
ữ ữ ệ ặ ố ộ ố ượ đ ộ ủ c đ t trong nh ng m i quan h xã h i, trong nh ng tình hu ng xung đ t c a
ồ ằ ỉ ờ ử ộ ờ ố đ i s ng, r i b ng hành đ ng, c ch , l ủ i nói c a mình t ự ộ ộ b c l tính cách.
ự ế ễ ể ề ậ ấ ố ẫ Nguy n Đình Chi u xây d ng nên m u nhân v t nh t phi n, c đinh v tính
ủ ế ố ự ệ ấ ố cách. Tính cách xây d ng có đ y u t , thi n – ác, x u – t ậ t, tính cách nhân v t
ướ ư ộ ậ ố ườ ấ ị ừ tr c sau nh m t, ng ườ ố i t t thì th t t t, mà ng i x u thì rõ ngay tâm đ a t lúc
đ u.ầ
ậ ụ ự ể ễ ự ế ợ Khi xây d ng nhân v t L c Vân Tiên, Nguy n Đình Chi u có s k t h p
ệ ự ệ ủ ệ ữ “truy n dân gian và t truy n c a tác gi ” ộ đ c đáo gi a ả . Truy n có mô típ dũng
ườ ẹ ặ ậ ượ ấ ườ ứ sĩ c u ng i đ p đánh gi c l p công đ c l y công chúa. Ng i công chúa
ườ ố ụ ư ả ượ chính là món quà cho ng i anh hùng t t b ng, dũng c m m u trí v t qua th ử
ờ ủ ữ ơ ộ ọ ậ thách. H n n a Vân Tiên cũng là nhân v t minh h a cho cu c đ i c a chính tác
ả ậ ừ ừ ầ ộ gi , cho nên nhân v t v a có tính dân gian, v a mang tinh th n dân t c. Chính vì
ữ ơ ể ễ ể ắ ọ ố ậ ậ v y ngôn ng th Nguy n Đình Chi u dùng đ kh c h a tính cách và s ph n
ậ ầ ữ ủ ớ ườ ế ế ủ ố nhân v t g n v i ngôn ng c a ng i bình dân, k t tinh tri t lý s ng c a nhân
ề ớ ở ề ặ ụ “ hi n g p lành” dân v i ni m tin . Cho nên tràn vào L c Vân Tiên là văn hóa,
ự ủ ự ễ ậ ồ ộ ườ ờ ố đ i s ng, th c ti n tâm lý, tính cách h n h u b c tr c c a ng i nông dân Nam
ự ễ ộ ố ọ ồ ể “đã khéo léo l a ch n ngu n su i dân gian trong mát đó B . Nguy n Đình Chi u
ủ ẩ ả ử ụ ùa tràn vào tác ph m c a mình” “s d ng các còn (cid:0) 52, tr376(cid:0) . Ngoài ra, tác gi
ư ộ ủ ủ ệ ề ậ ố ỳ ế ố ầ y u t ể ạ th n k nh m t th pháp ngh thu t theo truy n th ng c a th lo i
ệ ễ ố ạ truy n Nôm” T p chí (cid:0) 18, tr172(cid:0) . Theo th ng kê c a Nguy n Quang Vinh trong ủ
ụ ớ ầ văn h c s 4 ọ ố – 1972, thì trong truy n ệ L c Vân Tiên đã có t i 12 l n các y u t ế ố
ư ư ệ ể ạ ấ ợ ầ th n kì xu t hi n đ phù tr cho Vân Tiên nh Tôn S cho Vân Tiên hai đ o búa
ố ầ th n, ông Quán cho Vân Tiên thu c tiên phòng thân, Giao Long dìu Vân Tiên t ừ
ữ ữ ờ ế ế gi a v i vào trong bãi....Đây là nh ng chi ti ắ ậ t khi n nhân v t mang màu s c
ự ữ ề ạ ệ ữ ự ậ ơ huy n tho i. H n n a, s khác bi t trong ngôn ng xây d ng nhân v t chính là
ộ ươ ữ ụ ề tính Nam b , tính ph ng ng rõ nét trong L c Vân Tiên. Đi u này do không gian
ế ố ị ệ ơ ụ ế “truy n th L c Vân Tiên đ ượ ư c l u văn hóa quy đ nh và đây cũng là y u t khi n
ề ộ ỗ ở ế ỳ ụ ỉ ộ ườ truy n r ng rãi trong nhân dân đ n n i Nam k l c t nh không m t ng i chài
90
ườ ạ ư ẩ ướ l i hay ng i lái đò nào l i không ngâm nga vài ba câu khi đ a đ y mãi chèo”
(cid:0) 18, tr 213(cid:0) .
ể ọ ể ơ ệ Truy n Ki u ề sáng tác đ đ c, đ xem h n là đ ể k ể cho nên, trái ng ượ ớ c v i
ậ ừ ệ ượ ụ nhân v t mang mô típ t truy n dân gian qua hình t ừ ả ng L c Vân Tiên, T H i
ế ấ ư ệ ậ ơ ơ ặ ữ có “tính ngh thu t cao h n (ngôn ng trong sáng, l u loát h n, k t c u ch t
ẽ ơ ạ ậ ch h n, nhân v t có sinh ho t tâm lí phong phú h n” iườ ơ (cid:0) 49, tr220 221(cid:0) . Là ng
ấ ừ ầ ộ ọ ấ ớ ố ộ xu t thân t t ng l p quý t c, có trình đ h c v n uyên bác, s ng trong không
ậ ủ ữ ễ ệ gian văn hóa ngh thu t c a kinh thành Thăng Long nên ngôn ng Nguy n Du khi
ắ ọ ườ ừ ả ể ể ố ố kh c h a ng i anh hùng T H i cũng trau chu t, giàu đi n tích, đi n c khác
ươ ể ễ ắ ạ ố ộ ị ị ch ng Nguy n Đình Chi u v n m c m c, bình d , mang màu s c đ a ph ươ ng
ộ ộ ề ẩ ặ ộ ỗ Nam B . Ta g p trong hai tác ph m khá nhi u ch cùng m t n i dung, ý t ứ ,
ọ ọ ư ữ ụ ễ ậ ả nh ng do tài năng v n d ng, ch n l c ngôn ng nên Nguy n Du miêu t nhân
ừ ủ ắ ộ ờ ờ ể ệ ơ ậ v t sinh đ ng, sâu s c h n. L i nói c a T bao gi cũng th hi n chí khí ngang
ấ ả ộ ộ ấ ẩ “ Áo xiêm ràng bu c l y tàng, luôn giàu hình nh và r t sinh đ ng, bóng b y:
ầ ồ ự ư nhau/ Vào lu n ra cúi công h u làm chi ẩ ?”; Trong tình yêu cũng là s đ a đ y
ắ tình t ể ứ “M t xanh nào đ ao vào có không”. ễ Nguy n Du không chỉ k ể mà còn tả .
ụ ễ ắ ạ ậ ộ ị ề ố “M t xanh Nguy n T ch” Tác giả v n d ng có sáng t o m t đi n c ể ệ th hi n trí
ệ ồ ử ủ ụ ừ ệ ậ tu và tâm h n lãng t ụ c a T . Có khi ngh thu t hoán d đã phát huy tác d ng
ề ớ ự ủ ộ ề ừ M t tay gây d ng c đ ”, “Bó thân v v i tri u ơ ồ ể ể ệ ự đ th hi n s tài ba c a T “
ộ ừ ả ự ủ ệ ẽ ể ạ ậ ả đình» th hi n m t T H i m nh m và b n lĩnh. S nam tính c a nhân v t bao
ờ ể ệ ữ ộ ừ ọ ữ ạ ấ ẽ “ch c tr i”, “khu y ờ gi cũng th hi n qua nh ng đ ng t có ng khí m nh m
ừ ề ấ ủ ề ầ ấ ỗ n ộ c”ướ ... Đi u đó cho th y m i hành đ ng c a T đ u r t đàng hoàng đ y uy
ề ộ ỗ ồ ủ ộ "ng i tót s sàng ẳ quy n khác h n hành đ ng " c a Mã Giám Sinh, hành đ ng gian
ẻ ủ ệ ế ễ ể ở ơ ả x o lén lút “l n vào ẫ ” c a S Khanh. N u truy n th Nguy n Đình Chi u v n
ữ ụ ể ệ ệ ề ề ạ gi ữ ượ đ c cách k chuy n đ u đ u do âm đi u nh ng câu l c bát thì đo n th ơ
ả ừ ả ủ ừ ễ ả ố miêu t T H i c a Nguy n Du vô cùng hào s ng, v a phóng túng gân gu c, l ạ i
ứ ữ ừ v a tình t tr tình.
3.2.2. V mề ô th c t ứ ự ự s
91
ơ ế ố ự ự ẩ ọ ỗ ệ Trong truy n th , y u t t s đóng vai trò quan tr ng. M i tác ph m là
ự ệ ể ằ ơ ớ ữ ế ệ ố ờ ộ ữ nh ng câu chuy n k b ng th v i nh ng s ki n, bi n c trong cu c đ i nhân
ư ề ượ ệ ầ ự ế ộ ộ ứ H i ng tai bi n – ậ v t. Truy n Nôm h u nh đ u đ c xây d ng theo mô th c
ệ ượ ể ườ ỗ ắ ầ ằ ớ ệ đoàn viên. M i truy n đ c k th ng b t đ u b ng gi ị i thi u lai l ch, sau đó có
ờ ủ ề ấ ậ ố ọ ộ ứ ự ệ s ki n quan tr ng chi ph i cu c đ i c a nhân v t. Chúng tôi th y đi u này ng
ờ ủ ọ ề ẻ ấ ụ ữ ề ặ ộ ớ v i cu c đ i c a nàng Ki u và L c Vân Tiên. H đ u g p nh ng k x u hãm
ư ạ ạ ẫ ấ ố ẹ ữ ẩ ạ h i, nh ng sau ho n n n, v n gi ữ ượ đ c nh ng ph m ch t t ủ t đ p c a mình.
ứ ự ư ệ ệ ầ ớ ừ ả Cách xây d ng mô th c này g n v i quan ni m truy n dân gian. Nh ng T H i
ự ệ ậ ừ ả ứ ự ả có s khác bi t. Mô th c xây d ng nhân v t T H i theo chúng tôi có nh h ưở ng
ể ậ ử ư ậ ở ấ ể ệ ề ủ c a ki u nhân v t tài t giai nhân. Nh v y ế ậ Truy n Ki u ch t ti u thuy t đ m
h n.ơ
ướ ệ ố ụ ủ ế ở ầ ứ m đ u – th ử Tr c h t, L c Vân Tiên tuân th tuy t đ i theo mô th c
ả ậ ừ ờ ệ ặ thách – hóa gi ế i – k t thúc ộ . Có nghĩa là cu c đ i nhân v t t chuy n g p g ỡ
ẹ ấ ế ề ệ ạ ặ ị ố ớ Ki u Nguy t Nga đên khi g p bi n c l n (m m t, mù lòa, b hãm h i trong
ồ ượ ứ ả ặ ạ ạ ỗ ừ r ng sâu) r i đ c c u giúp, hóa gi i (thi đ Tr ng nguyên, g p l i ng ườ ẹ i đ p,
ế ặ ượ ưở ố ướ ế ậ l p chi n công gi t gi c Ô Qua, đ c ban th ạ ng, s ng h nh phúc). Tr c sau
ẫ ả ữ ượ ố ế ủ Trai dù trong hoàn c nh nào, chàng v n gi c c t cách trung hi u c a mình (“ đ
ư ậ ể ậ ờ ổ ế th i trung hi u làm đ u” ầ ), tính cách không thay đ i. Nh v y ki u nhân v t trong
ế ể ễ ệ ấ ơ ổ ộ ị ờ truy n th Nguy n Đình Chi u khá n đ nh, tính cách b t bi n. Qua cu c đ i
ế ụ ụ ễ ể ợ ế ở ề ủ c a L c Vân Tiên, Nguy n Đình Chi u ti p t c ng i ca tri t lí ặ hi n g p lành –
ế ờ ưở ủ ẩ tri ệ t lí ngàn đ i trong truy n dân gian và cũng là lí t ệ ng th m mĩ c a truy n
ự ưở ứ ữ ườ Nôm. Đó là s ban th ng x ng đáng cho nh ng con ng ẹ i có nhân cách cao đ p.
ề ơ ị ọ ệ ẹ ế ể ư K t thúc truy n, Vân Tiên đ n n ân s , m con Võ Th Loan b c p tha vào
ể ễ ọ ườ ế Làm ng i cho bi t ngãi sâu hang sâu, Nguy n Đình Chi u cho ta bài h c “ ”…
ừ ư ủ ệ ộ ọ Đây là môtip quen thu c c a truy n Nôm dân gian cũng nh bác h c, v a là
ứ ự ự ừ ế ẫ ậ ấ khuy n cáo, v a giáo hu n mang tính khuôn m u. Vì v y, mô th c t ệ s truy n
ụ ư ệ ậ ầ ộ ờ ớ ổ ơ L c Vân Tiên cũng nh cu c đ i nhân v t chính g n v i truy n c tích h n là
ơ ệ truy n th .
92
ớ ụ ừ ả ườ ử Khác v i L c Vân Tiên, T H i là ng i anh hùng tài t ị , không b bó theo
ừ ả ủ ể ệ ậ ế khuôn c a môtip truy n trên. T H i mang bóng dáng nhân v t trong ti u thuy t
ử ố ừ ờ ể ở ờ ườ tài t giai nhân Trung Hoa – v n manh nha t đ i Hán, phát tri n đ i Đ ng và
ổ ế ộ ố ờ ệ ễ ấ ừ ả ỏ ph bi n th i Minh Thanh. Có m t s khác bi t d th y T H i thoát ly kh i mô
ứ ự ự ủ ộ ứ ư ế ấ th c t s dân gian. Th nh t, n u nh Vân Tiên không ch đ ng trong tình yêu,
ữ ế ừ ả ặ ủ ự ắ ể nghe theo s s p đ t c a song thân đ làm tròn ch hi u thì T H i hoàn toàn
ủ ộ ự ể ế ễ ờ ch đ ng và t ợ do tìm ki m tình yêu. Đây là cách đ Nguy n Du tôn th và ng i
ự ễ ể ậ ậ ơ ca tình yêu t do. Do v y ki u nhân v t trong th Nguy n Du không còn trong
ế ẫ ườ ệ ắ ủ khuôn m u tuân th trung hi u mà là ng i anh hùng đa di n: có tài – yêu s c –
ọ ườ ấ ể ố ệ tr ng tình – hi p nghĩa. Con ng i y còn có th hi sinh tình yêu. Trong m i quan
ừ ả ề ệ ệ ớ h v i Nguy t Nga – Vân Tiên vì ân nghĩa nên duyên còn T H i – Thúy Ki u là
ớ ạ ắ ắ ả ồ ừ ặ vi tình yêu, cùng đ ng c m, đ m say mà g n bó. V i l i, v a g p đã yêu, đ ươ ng
ệ ừ ả ề ễ ố ồ n ng nàn thì cáo bi ể ệ t. Qua m i tình T H i – Thúy Ki u, Nguy n Du th hi n
ự ệ ứ quan ni m hôn nhân d a trên tình yêu, vì ả “muôn chung nghìn tứ” ch không ph i
ữ ư ế ạ ầ ơ ơ ị ể vì nghĩa đ n thu n. H n n a, cũng b ti u nhân hãm h i nh ng n u Vân Tiên
ế ố ầ ố ồ ạ ữ ợ ỳ ổ ượ đ ở c tr giúp b i nh ng y u t th n k môtip v n t n t ệ i trong truy n c tích
ị ẩ ế ề ế ấ thì T H i ộ ừ ả “sa cơ”, b đ y đ n cái ch t m t cách oan khu t. Đi u này đã phá v ỡ
ở ề ặ ủ ự ự ấ ấ ử mô th c “ứ đoàn viên”, “ hi n g p lành” c a t s dân gian. D u n tài t giai
ệ ề ở ữ ử đa cùng nhân trong Truy n Ki u đây chính là nh ng con ng ườ tài t i , h ngồ
ố ồ ạ ậ ả ề ể ế nhan đa truân, anh hùng ph i ôm h n v n t n t i nhi u trong ti u thuy t ch ươ ng
ấ ấ ễ ấ ả ố ưở ủ ồ h i Trung Qu c. Đây là d u n cho th y Nguy n Du nh h ể ng c a dòng ti u
ự ủ ế ề ế ừ Kim Vân Ki u truy n thuy t này, tr c ti p t ư ệ c a Thanh Tâm Tài Nhân. Nh ng
ấ ấ ủ ữ ể ế ỉ ử ệ Truy n Ki u ề không ch có nh ng d u n c a ti u thuy t tài t giai nhân mà còn
ấ ấ ủ ủ ả ờ ạ ấ ấ ấ ấ ễ ậ có d u n đ m nét c a b n thân Nguy n Du, d u n c a th i đ i và d u n văn
ủ ả ự ộ ệ ệ ề ự ự ữ Truy n Ki u hoá c a c dân t c. Đó chính là s khác bi t trong mô tip t s gi a
ế ử ể ớ ệ ố v i h th ng ti u thuy t tài t giai nhân.
ả ự ệ ượ ừ ả ụ 3.3. Lí gi i s khác bi t trong hình t ng anh hùng T H i và L c Vân Tiên
ự ệ ượ ườ ở Theo chúng tôi, s dĩ có s khác bi t trong hình t ng ng i anh hùng T ừ
ế ố ờ ạ ị ử ố ả ụ ả H i và L c Vân Tiên là do các y u t th i đ i l ch s , b i c nh không gian văn
93
ọ ả ư ư ưở ế ỗ ơ hóa cũng nh các trào l u văn h c nh h ng đ n m i tác gi . ệ ả H n n a, truy n ữ
ố ả ả ạ ờ ờ ưở Nôm ra đ i trong b i c nh th i trung đ i nên có nh h ặ ng đ c bi ệ ủ ệ ư t c a h t
ế ưở t ng Nho giáo phong ki n.
ướ ế ế ố ả ưở ế ố ủ ờ ạ ộ Tr c h t là các y u t nh h ng c a các y u t xã h i và th i đ i. Nói
ư ữ ề ệ ạ ậ ẩ ờ ộ «tác ph m ngh thu t thu c v nh ng th i đ i đã sinh ra nh Freville thì
ờ ạ ế ỉ ễ ầ ố ố chúng » (cid:0) 18, tr25(cid:0) . Nguy n Du s ng vào th i đ i cu i th k XVIII, đ u th k ế ỉ
ủ ế ạ ộ ờ ế ư XIX, xã h i phong ki n suy vong, trào l u nhân đ o ch nghĩa ra đ i, ông ti p
ủ ủ ư ữ ể ạ ả ự ủ ụ t c phát tri n nh ng thành qu tích c c c a trào l u nhân đ o ch nghĩa c a văn
ể ạ ở ễ ờ ỳ ễ ọ h c Thăng Long. Nguy n Đình Chi u l i ụ vào th i k nhà Nguy n khôi ph c
ở ằ ề ậ ả ố Nho giáo Đ ng Trong, b n thân ông đ cao Nho giáo, ch ng Ph t giáo, Thiên
ư ề ậ ấ ờ ồ chúa giáo (Ng Ti u y thu t v n đáp) ư ễ . Nho giáo th i Nguy n Du suy đ i nh ng
ề ề ễ ế ọ ờ ấ v n đ quy n con ng ườ ượ i đ ể c coi tr ng trong khi đ n th i Nguy n Đình Chi u
ụ ư ề ễ ườ ượ ề nho giáo l ạ ượ i đ c tri u Nguy n ph c h ng, con ng c đ cao là con ng i đ ườ i
ế ố ờ ạ ệ ế ớ ồ ộ ớ ộ công dân v i trách nhi m v i c ng đ ng, xã h i. Chính y u t th i đ i khi n hai
ố ở ế ỉ ế ỉ ế ể ầ ờ ố nhà nho tuy s ng hai th i đi m g n nhau (cu i th k XVIII đ n th k XIX)
ạ ự ư ể ậ ậ ư nh ng l i có nh ng quan đi m khác nhau khi x y d ng nhân v t nam nhi anh
hùng.
ướ ờ ạ ế ề ễ ố ộ Tr ế c h t Nguy n Du s ng trong m t th i đ i mà tri u đình phong ki n
ữ ấ ướ ự ệ ọ suy tàn, không còn gi vai trò quan tr ng trong vi c xây d ng đ t n c, không
ề ầ ề ừ ế ấ “Tri u đình t vua là đ ng chí tôn cho đ n b ộ ứ đ ng v qu n chúng nhân dân.
ạ ồ ẹ ề ơ ọ máy quan l i g m các cha m dân đ u đua nhau ăn ch i sa đ a, đêm ngày mi ệ t
ộ ấ ạ ụ ả mài trong các cu c truy hoan (...) đói kém, m t mùa, h n hán, não l t x y ra làm
ờ ố ứ ệ ộ cho đ i s ng nhân dân ngày càng điêu đ ng” (cid:0) 18, tr63 64(cid:0) . C c di n n i chi n, ế ụ
ố ề ả ế ậ ế ể ắ ạ ạ làm rung chuy n đ n t n g c n n t ng t ư ưở t ng, chia c t, chi n tranh lo n l c “
ứ ủ ế ộ ế ạ ả ề ả n n t ng đ o đ c c a ch đ phong ki n”, ơ ở ể “n y sinh và phát còn là c s đ
ể ư ưở ờ ạ ồ ờ tri n t t ng nhân văn th i đ i, đ ng th i cũng là t ư ưở t ng nhân văn trong các
ệ ứ ế ề ề truy n Nôm” ộ ả i (cid:0) 18, tr74(cid:0) . Ni m tin vào tri u đình lung lay, các trí th c ti n b gi
ự ư ủ ờ ộ ế ậ ầ ị thích s h ng suy c a th i cu c qua các lu t bi n d ch, tu n hoàn trong Kinh
ượ ệ ệ ằ ọ ờ ị ố Đ c thua phú quý ố D ch, cho r ng m i vi c do s , do m nh, do tr i chi ph i (
94
ễ ự ạ ẫ ề đ u thiên m nh “Ng m hay muôn s t ờ i tr i” ỉ ệ – Nguy n B nh Khiêm hay
ễ ườ ệ ế ề ể tu thân, t gia, Nguy n Du...). Con đ ng ti n thân theo quan ni m nhà Nho đ “
ủ ặ ả ố ộ ố ị tr qu c, bình thiên h ” ạ kh ng ho ng vì xã h i đâu đâu cũng r t Lê Chiêu Th ng,
ế ạ ễ ơ ị ị ị ấ Tr nh Giang, Tr nh Sâm. Th đ o suy vi, Nguy n Du cũng r i vào bi k ch. B y
ờ ế ố ị ữ ớ ồ ệ ấ ố ố gi các y u t th dân v i nh ng lu ng t ư ưở t ng ch ng đ i xu t hi n, con ng ườ i
ề ố ể ệ ễ ấ ổ ờ đ i bút nghiên dám th hi n yêu quy n s ng chính đáng. Nguy n Du b y gi “
ư ế ấ ậ ỉ ấ l y cung ki m, khao khát l p công danh...Nh ng gi c mông không thành, ch vài
ắ ầ ứ ơ ế ữ ế ỉ tháng sau, năm 1787, Tây S n ra B c l n th hai, gi ễ t ch t Nguy n H u Ch nh,
ễ ệ ầ ạ ỏ ố ố Lê Chiêu Th ng b ch y sang Trung Qu c c u vi n quân Thanh, Nguy n Du
ắ ầ ậ ả ạ ố ơ ự ắ tr n ch y. Gia đình phiêu tán. B t đ u th p t i phong tr n ầ bao c c c, l m gian
ấ ạ ư ộ ợ ị ạ ư ế nan, vô vàn b t h nh nh m t ngh ch lú cùng h p nhau l i đ a ông đ n văn
ẻ ệ ộ ủ ễ nghi p m t cách nhanh chóng và v vang” (cid:0) 19, tr538(cid:0) . Bi k ch c a Nguy n Du ị
ừ ả ủ ố ị ườ m i năm gió b i ồ ả d n c vào bi k ch c a T H i. Khi s ng trong “ ả ả ụ ”, ph i tr i qua
ộ ể ộ ứ ữ ễ ế ả ạ ị “m t cu c b dâu ạ “N n đói, n n d ch kéo ”, Nguy n Du ch ng ki n nh ng c nh:
ộ ỗ ờ ố ứ ư ề ề ấ ạ ổ dài. Xã h i h n lo n. Nhi u th hào mi n núi ôm p m u cát c . Đ i s ng t ư
ủ ầ ườ ộ ị ả ộ ổ ị ưở t ng, tinh th n, tâm lí c a con ng i và xã h i b đ o l n, không n đ nh”. Ông
ế ễ ả ạ ằ ớ đau đ n th y ộ ấ “Nhà Nguy n lên ngôi b ng cu c chi n tranh ph n cách m ng nên
ố ậ ớ ợ ủ ợ ủ nó hoàn toàn đ i l p v i l i ích c a nhân dân, l ỉ ạ ộ i ích c a dân t c, nó ch đ i
ề ợ ủ ệ ộ ọ ễ di n cho quy n l i c a gia t c, dòng h mình” (cid:0) 55, tr125(cid:0) . Vì th Nguy n Du có ế
ả ưở ả ứ ấ ị ủ ụ ả b o dân nh h ng và ph n ng nh t đ nh t ừ ư ưở t t ng c a các lãnh t nông dân
ấ ở ờ ủ ụ ế ấ ạ kh i nghĩa b y gi . Đ o Nho không còn đ thuy t ph c tr n an con ng ườ ướ c i tr
ự ạ ế ờ ệ ễ ầ ấ ấ th i th suy vi. Th c t i nghi t ngã và đ y b t công y là lí do Nguy n Du xây
ế ẫ ớ ố ậ ừ ả ự d ng lên m u anh hùng T H i phi phong ki n, quan tâm t i s ph n cá nhân con
ườ ủ ề ườ ự ng ề ố i, đ cao quy n s ng c a con ng ộ i, chu ng t do.
ờ ỳ ủ ế ễ ố N u Nguy n Du s ng trong th i k Nho giáo suy tàn, ch nghĩa nhân văn
ể ạ ố ụ ư ờ ỳ ề ễ ượ đ c đ cao thì Nguy n Đình Chi u l i s ng trong th i k ph c h ng Nho giáo
ế ỉ ữ ạ ơ ớ ướ ọ văn h c không còn là trò tiêu th k XIX. H n n a khác v i giai đo n tr c “
ự ự ứ ể ấ khi n, th mua vui, mà th c s là vũ khí đ u tranh xã h i” ộ (cid:0) 26, tr591(cid:0) . Nguy nễ
ể ưở ở ế ỷ ượ Đình Chi u sinh ra và tr ng thành th k XIX, lúc này Nho giáo đ c nhà
95
ụ ị ữ ơ ị ị ư ưở t ng. H n n a, đ a v ị ộ Nguy n ễ “khôi ph c v trí đ c tôn trên vũ đài chính tr , t
ế ỉ ướ ế ỉ ủ ỗ ộ đ c tôn c a Nho giáo th k XIX có ch khác các th k tr c đó, đóp là giành
ượ ị ộ ươ ả ị ừ đ c đ a v đ c tôn tuy t đ i” T Gia ệ ố (cid:0) 55, tr127(cid:0) . Theo D ng Qu ng Hàm, “
ị ự ứ ệ ễ ế ệ ề ắ ổ Long đ n Minh M nh, Thi u Tr , T Đ c, các tri u vua nhà Nguy n đ p đ i
ỡ ạ ộ ổ ườ ế ố ố nhau ch ng đ l i ngôi nhà phong ki n v n đã c t đ t ề ng xiêu. Nhi u nhà Nho
ề ắ ấ ầ ạ ầ ả ợ ọ cũng cám c nh “ch chi u s p tan” y, ph n thì lo đ o h c suy vi, ph n thì lo
ề ồ ố ế ề ằ cho ti n đ đen t i đã b ng cách này hay cách khác đ cao trung, hi u ti ế t,
ụ ể ườ ư ự ộ nghĩa, đ giáo d c ng i nh ng cũng t đ ng viên mình… ”. (cid:0) 52, tr365(cid:0) . Các vua
ứ ượ ề ủ ậ ễ “nh n th c đ ệ ủ c vai trò quan trong c a Nho giáo trong vi c c ng tri u Nguy n
ế ậ ế ề ấ ố ố ế ộ c ch đ phong ki n t p quy n chuyên ch nên đã l y Nho giáo làm qu c giáo,
ể ệ ề ệ ệ ộ ế đi u này th hi n rõ r t trong b “Minh M nh chính y u” ế (cid:0) 55, tr127(cid:0) , ti p thu
ế ố ự ủ ế ố các y u t tích c c trong h t ệ ư ưở t ễ ề ng chính th ng c a tri u đình. N u Nguy n
ớ ườ ể ạ ề ễ Du quan tâm t i con ng i cá nhân thì Nguy n Đình Chi u l i đ cao con ng ườ i
ứ ệ ậ ớ ươ ủ văn dĩ t i đ o ch c ph n v i quan ni m văn ch ng c a Nho gia “ ả ạ ” (văn đ chể ở
ơ ể ứ ấ ượ đ o), ạ “thi ngôn chí” (th đ nói chí). Cho nên ch c năng giáo hu n đ ặ c đ t lên
ướ ế ọ ể ả ờ ả ạ Không ph i tình c mà quan đi m văn dĩ t ấ i đ o r t tr c h t trong văn h c: “
ộ ướ ị ề ầ ế ả ả ắ ố th nh hành trong m t n ọ c luôn ph i ch ng tr và nhi u l n chi n th ng b n
ướ ươ ị ả ể ễ ưở bành ch ng ph ng” (cid:0) 27, tr30(cid:0) . Nguy n Đình Chi u ch u nh h ắ ng sâu s c
ể ượ ấ ủ ươ ơ ữ ủ ạ c a đ o Nho, h n n a th u hi u đ c yêu c u ầ “giáo hu n”ấ c a văn ch ng nên
ệ ươ ố ăn ch ng ai cũng mu n nghe/ Phun châu nh ả chính ông cũng quan ni m: “V
ệ ố ễ ậ ậ ọ ơ ng c báu khoe tinh th n ầ . Vì v y h th ng nhân v t trong th Nguy n Đình
ể ờ ậ ể ẫ ợ ơ ế trung, hi u, l ễ ế t, , ti Chi u bao gi cũng là m u nhân v t đ nhà th ng i ca
ẫ ườ ạ ứ ụ ể nghĩa – m u ng i trung thành c a ủ đ o đ c Nho giáo, tiêu bi u là L c Vân Tiên.
ừ ả ử ậ T H i là anh hùng lãng t đa tình trong khi Vân Tiên là b c chính nhân
ử ữ ả ế ụ ự ơ quân t hoàn toàn gi kho ng cách và ti ả ộ t d c, tính cách b c tr c, đ n gi n.
ầ ủ ờ ố ề ở Đi u này còn b i không gian văn hóa và đ i s ng tinh th n c a vùng văn hóa mà
ở ả ưở ấ ị ệ ở ỗ đó m i tác gi ự ả có s nh h ụ ng nh t đ nh. C c di n Nho giáo Đàng Trong
ể ố ễ ễ ơ ơ ố (n i Nguy n Đình Chi u s ng) và Đàng Ngoài (n i Nguy n Du s ng) khác nhau
ơ Ở ự ế ộ quân b tấ nên có s tác đ ng khác nhau đ n các nhà th . Đàng ngoài, mô hình
96
ề ẩ ử ẽ ầ ấ ơ ầ quân, th n b t th n ầ đã luôn ti m n nguy c chia r cung đình. Tr n Đình S cho
ữ ộ ế ỉ ế ễ ậ ầ ộ ộ ồ ỗ “Th k Nguy n Du đ y bi n đ ng d d i, d n d p làm cho m i m t ng ườ i r ng ằ
ể ố ề ủ ế có th s ng nhi u cu c ộ đ i ờ (cid:0) 47, tr177(cid:0) . Vì th , trong sáng tác c a mình, Nguy n ễ
ườ ữ ữ ề ơ ậ ư đ cao ch tình h n ch chí” Du d ng nh “ [48, tr76], tính cách nhân v t cũng
ả ầ ướ ọ B ạ c sang giai đo n văn h c th ứ Tr n Nho Thìn, “ phong phú h nơ . Theo tác gi
ườ ủ ạ ủ ế ẫ ầ ọ ườ hai, con ng i tr n th là m u hình ch đ o c a văn h c, con ng i này đ ượ c
ự ệ ộ ọ ướ ặ đ t trong không gian xã h i hi n th c. Văn h c tr ủ ế ư c Lê Trung H ng ch y u
ự ệ ẫ ẳ ộ ị ướ ưở ậ t p trung vào vi c xây d ng và kh ng đ nh m t m u hình nhà n c lý t ự ng d a
ạ ứ ự ự ệ ườ trên s hoàn thi n đ o đ c t ủ giác c a con ng ọ i, (…) còn văn h c sau Lê Trung
ẽ ộ ộ ư ấ ậ ủ ư ẫ H ng s b c l nh ng b t c p c a m u hình nhà n c y” ướ ấ [48, tr7778]. Không
ệ ủ ờ ạ ự ể ễ ấ gian văn hóa Đàng Ngoài và th i đ i Nguy n Du có s xu t hi n c a ki u nhân
ế ớ ề ố ế ạ ụ ữ ậ v t ph n tha thi t v i quy n s ng thân xác, quan tâm đ n h nh phúc ái ân. Ông
ả ưở ế ỉ ư ủ ử ủ ạ ố ọ nh h ấ ng c a trào l u văn h c nhân đ o ch nghĩa n a cu i th k XVIII, đ u
ế ỉ ế ề ấ ố ườ th k XIX có tính ch t ch ng phong ki n, đ cao con ng i cá nhân, quan tâm
ườ ừ ễ ố ố ở ớ ạ t i h nh phúc cá nhân con ng i. Nguy n Du t ng s ng t ngừ s ng ề nhi u
ơ ộ ụ ộ không gian xã h i khác nhau. Kinh thành Thăng Long n i h i t tinh hoa và tài trí
ờ ư ạ ở ồ ắ ự ắ ả ướ c n c b i đ p cho ông s tài hoa và sâu s c; quãng đ i l u l c ợ quê v Thái
ườ ủ ể ả m i năm gió b i ườ “phong tr nầ ố Bình s ng “ ụ ” cho ông hi u c m giác c a ng i
ở ộ ứ ữ ố mài m t l i g m ầ ộ ưỡ ươ ”; nh ng năm tháng đi x Trung Qu c cho ông m r ng t m
ề ỗ ậ ườ ự ả ệ ề ề nh ng đi u ữ nhìn v n i đau và thân ph n con ng i. Chính s tr i nghi m v “
̃ ể ̉ trông th y”ấ , ông hi u xã h i y ́ ộ ấ không co chô đê cho ng ̀ ươ ự i t ẫ do quen thói v y
ư ừ ả ế ề ừ ả ế ề vùng nh T H i dung thân. Vi t v T H i cũng là vi ữ t v nh ng ng ườ chữ i “
ớ ươ ừ ả ề ữ tài đi v i ch tai m t v n ộ ầ ”. Th ng T H i, xót Thúy Ki u cũng chính là th ươ ng
ậ ậ ấ ọ ả ứ mình, xót mình trong đêm dài l n đ n. Trong văn h c thành văn, ta th y ph n ng
ươ ệ ở ộ ố ườ ặ này th ấ ng xu t hi n m t s ng i có tài năng, chí khí đ c bi ệ có ý th c vứ ề t
ủ ệ ọ ị ở ộ ố ổ ộ ị giá tr và nguy n v ng c a cá nhân m t s nho sĩ không ch u n i cái xã h i luôn
ườ ả ạ ơ Các nhà th giai đo n này vi ế t ắ luôn b t ng i ta ph i quên cá nhân mình đi. “
ọ ủ ề ề ế ế ế ề ự ố ủ nhi u v chi n tranh phong ki n và tai h a c a nó, vi t v s th i nát c a giai
ị ề ộ ố ề ậ ố ườ ổ ự ủ ấ c p th ng tr , v cu c s ng kh c c c a nhân dân, v thân ph n ng ụ ữ i ph n a,
97
ứ ủ ứ ạ ạ ộ ủ ề v tình yêu… Đ o đ c không còn là c u cánh c a nó, mà là m t khía c nh c a
ề ễ ọ ấ v n đ nhân sinh” (cid:0) 26, tr 49(cid:0) . Nguy n Du hòa vào dòng văn h c nhân văn b y ấ
ờ ườ ơ ồ ươ ứ ẫ ố gi . Đó là con ng i cá tính mu n vùng v y b t phá trong th H Xuân H ng,
ậ ấ ầ ỗ ớ ườ đó là tinh th n dám nói nên n i đau đ n b t công cho thân ph n ng i cung n ữ
ủ ữ ễ ễ ề ế ầ ả Chim trong ủ c a Nguy n Gia Thi u; là ti ng lòng c a Nguy n H u C u tác gi
ế ỷ ữ ẩ ọ ở ự ề l ngồ ... Chính th k XVIII đã làm n y n nh ng khát v ng t do ki u nói trên.
ệ ượ ữ ươ ề ề ạ ồ Nh ng hi n t ng H Xuân H ng, Cao Bá Quát, Ph m Thái ít nhi u đ u liên
ậ ừ ả ệ ố ớ ự ủ quan v iớ nhân v t T H i, v i quan ni m s ng t ễ do c a Nguy n Du. Qua nhân
ụ ề ề ễ ố ậ ừ ả v t T H i Nguy n Du dám nói v quy n s ng xác, d c tính mà văn ch ươ ng
ơ ủ ơ ở ề Nho giáo né tránh và phê phán. Đi u này có trong th c a không ít nhà th kinh
ể ệ ể ồ ươ thành Thăng Long, trong đó H Xuân H ng là tiêu bi u. Bà dám th hi n khao
ủ ầ ườ ồ ầ ộ M t tháng đôi l n có cũng không”. khát th m kín c a ng i đàn bà chung ch ng “
ệ ề ể ễ Vì th ,ế trong Truy n Ki u ề Nguy n Du đã có cái nhìn khác v thân th con ng ườ i.
ố ớ ự ọ ườ ả ượ ướ ự ế Đ i v i ông, s tôn tr ng con ng i ph i đ ể ệ c th hi n tr c h t qua s trân
ệ ự ươ ạ ọ ậ ị tr ng thân xác. Bên c nh vi c t th ậ ng thân, xót thân khi nhân v t b đánh đ p,
ề ở ệ ợ ẻ ẹ ể ủ ậ ớ ạ ụ h nh c đau đ n ê ch , vi c ca ng i v đ p thân th c a nhân v t mà còn qua
ử ớ ệ ứ ầ ằ ứ vi c ng x v i thân xác. Nhà nghiên c u Tr n Nho Thìn cho r ng có 3 nhóm
ứ ủ ế ử ứ ử ệ ề ng x thân xác ch y u trong Truy n Ki u: (1) ng x thân xác trong quan h ệ
ề ố ứ ữ ứ ử ế ấ ạ đ o đ c; (2) ng x thân xác trong tình yêu nam n ; (3) v n đ s ng ch t [48,
ừ ả ệ ườ ợ tr423]. Trong Truy n Ki u ả ề , không ph i T H i là tr ng h p duy nh t đ ấ ượ c
ậ ở ễ ươ ụ ữ ệ ộ Nguy n Du nhìn nh n ph ầ ng di n tính d c. Đó còn là nh ng rung đ ng đ y
ể ủ ụ ắ ọ ế ề ự Xem trong âu y m có chi u màu s c nh c th c a Kim Tr ng trong đêm tình t “
ề ấ ắ ọ ả ơ l l i”, trong ng c tr ng ngà”. là Thúc Sinh đê mê vì t m thân Ki u “ ề Đi u này
ặ ụ ườ ầ ư Chinh ph ngâm ta g p trong “ ”. Khi ng ụ ờ ờ i chinh ph ch đ i trong s u t ắ kh c
ả ớ ỗ ề ả ồ ớ ọ kho i v i n i bu n nh tri n miên, hình nh thiên nhiên cũng mang khát v ng
ệ ồ ệ ấ ệ ứ Hoa giãi nguy t nguy t in m t t m ượ đ c qu n quýt đôi l a: ộ ấ / Nguy t n ng hoa
ừ ệ ấ ợ ắ hoa th m t ng bông [38, tr64]. … Hoa nguy t qu n quýt, giao hòa đã g i lên tâm
ạ ự ủ ứ ạ ạ ỗ ườ tr ng r o r c, n i khát khao h nh phúc l a đôi c a ng ụ i chinh ph còn son tr ẻ
ữ ẹ ạ ấ ơ trong đêm trăng đ p. Đó cũng là nh ng câu th nhân đ o nh t trong văn h c ọ . Các
98
ả ọ ườ ế “trân tr ng tình c m con ng i trên tri ả t lí căn b n xem con ơ ờ ỳ nhà th th i k này
ườ ả ỏ ữ ứ ễ ố ố ỗ ng i là gi ng có tình, gi ng h u tình ch không ph i c cây g đá…Nguy n Du
ữ ấ ế ế ố ố ụ có nh ng sáng tác cho th y ông bi t và có suy nghĩ đ n l ệ i s ng túng d c, nhi m
ố ậ ủ ươ ề ớ ế tình” [48, tr543544]. Đi u đó đ i l p v i Nho giáo ch tr ng ch tình, tòng
ủ ươ ậ ệ ụ ướ ở ườ m đ ng đi tính, Ph t giáo ch tr ng vô tình, di t d c. Tình tr c kia khó mà “
ư ộ ố ượ ọ ượ ượ ự ề vào văn h c nh m t đ i t ng đ c quan tâm, đ c đ cao. Trong áp l c văn
ủ ả ậ ộ ạ ế ị ồ ể ạ ị hóa c a c Nho và Ph t giáo c ng l i, tình b áp ch , b d n nén đ chí, đ o, tu
ả ụ ệ ụ ạ ọ tâm, qu d c, di ắ t d c th ng th ” ế [48, tr554]. Cho nên giai đo n văn h c này đã
ủ ờ ố ự ễ ề ả ự ậ ạ ộ ướ có s v n đ ng c a đ i s ng th c ti n đã t o n n t ng cho b ể c chuy n bi n t ế ừ
ườ ưở ậ ướ ệ quan ni m con ng i thánh nhân, quân t ử ừ , t lý t ng Ph t tr c đây tr ở ạ l i
ườ ầ ế ự ủ ạ ệ quan ni m con ng i tr n th , t ư nhiên thông qua trào l u nhân đ o ch nghĩa.
ế ượ ụ Ti ng nói khao khát tình yêu, khao khát đ ể c giao hòa thân th mang tính d c đó
ạ ươ ướ ư ấ ệ rõ ràng xa l trong văn ch ng tr c đó cũng nh r t khác bi ễ ơ t trong th Nguy n
ể ở ươ ụ ệ ươ ả Đình Chi u. Khi nhìn ph ng di n d c tính, văn ch ậ ng và b n thân nhân v t
ữ ế ả ấ ơ không còn mang tính nh t phi n, tính cách đ n gi n khô khan n a mà mang s ự
ớ ờ ứ ầ ợ ườ ự ế ở ộ ơ ph c h p tâm lí, g n v i đ i th ớ ng h n. S ti p xúc ngày càng m r ng v i
ươ ứ ỡ ạ ứ ề ế ặ ộ văn hóa ph ộ ố ng Tây m t m t làm n t v đ o đ c thánh hi n, khi n cu c s ng
ộ ị ả ộ ề ặ ở ộ ộ ự ư ạ ặ ứ xã h i b đ o l n, nh ng m t khác cũng t o ra m t s kh i đ ng v m t ý th c.
ế ườ ườ ạ ố ậ Đã đ n lúc ng ờ i ta nhìn đ i, nhìn ng i, nhìn l i s ph n mình không còn nh ư
ế ộ ủ ế ạ ả khi ch đ phong ki n kh ng ho ng, suy tàn, khi vua chúa b o ng ượ c, ở cũ. B i vì “
ề ợ ủ ữ ế ạ tàn ác, chà đ p lên quy n l i c a nhân dân thì nh ng nhà nho thân dân, ti n b ộ
ừ ả ơ ở ư ưở ọ ạ l ể i cũng có th khai thác t ế b n thân h c thuy t Nho giáo c s t t ng phê
ậ ậ ổ ề ế ạ ố phán, lên án, th m chí l t đ tri u đ i phong ki n th i nát đó ” (cid:0) 48, tr198(cid:0) . Ngay
ả ậ ố ệ ễ ể ấ ậ ả ả c khi miêu t ậ ớ nhân v t ph n di n, Nguy n Du đã đ nhân v t s ng r t th t v i
ủ ớ ố ộ con ng ườ ự i t nhiên, v i ham mu n thân xác c a mình. M t Mã Giám Sinh chuyên
ề ế ệ ơ ngh con buôn nên đong đ m thi ữ t h n gi a món l ợ ừ i t ớ ả ề thân xác Ki u v i b n
ư ế ả ạ ố ố năng mu n chi m đo t thân xác nàng nh ng cu i cùng b n năng con ng ườ ẫ i v n
ỷ ế ế ế ắ ồ ị ườ ộ ẻ chi n th ng. H Tôn Hi n – m t k qu k ranh ma, tâm đ a khó l ề ng, quy n
ộ ộ ự ượ ế ướ uy t t đ cũng không ch ng đ ố c ham mu n, cũng “ ngây vì tình” tr c v ẻ
ầ ượ ủ ề ặ ệ ố ề m n mà c a Ki u khi nàng đánh đàn h u r ấ u. Đi u đó cho th y h th ng nhân
99
ủ ễ ệ ệ ề ượ ả ấ ả ậ v t dù là chính di n hay ph n di n c a Nguy n Du đ u đ c miêu t r t chân
ụ ọ ấ ả ữ ự ữ ề ố ế ấ ả th c, có nh ng ham mu n d c v ng r t b n năng. T t c nh ng đi u này khi n
ị ờ Ở ơ ố ẫ ệ ộ ư ấ cho th T Nh th m đ m v đ i. đó, hi n lên m t con ng ườ ầ ư ư i đ y u t , đau
ươ ườ ễ ầ ấ ờ đ i và th ng ng i tha thi ạ ế Nguy n Du cũng là m t nhà Nho th m nhu n đ o ộ t.
ươ ườ ể ệ ữ ư ậ ấ lí c ng th ề ng nh ng nh ng gì ông th hi n ta th y nhân v t trong quan ni m
ữ ự ễ ọ ườ ư ưở ả Nguy n Du coi tr ng s hài hòa gi a con ng i t t ng, b n năng và văn hóa
ọ ự ở ẽ ư ọ ấ ự r t t nhiên, coi tr ng t nhiên. B i l ắ ầ ờ , trào l u văn h c th i kì này đã b t đ u
ủ ế ấ ườ ế ố ấ ộ ầ ề quan tâm đ n v n đ cá nhân c a con ng i trong xã h i đ y bi n c b t an.
ễ ể Trái l ạ ở i, ơ ữ ọ Đàng Trong, nhà Nguy n chú tr ng phát tri n văn hóa. H n n a
ự ộ ụ ủ ứ ọ vùng này có s h i t văn hóa c a các nhóm di dân, h nhanh chóng thích ng và
ấ ộ ộ ợ ồ ố hòa h p thành m t c ng đ ng th ng nh t trong t ư ưở t ứ ng. Nhà nghiên c u
ễ ằ ề ấ ớ ộ ộ ủ "Nam B là m t mi n đ t đai phì nhiêu m i khai phá c a ộ Nguy n L c cho r ng:
ổ ườ ữ ộ ườ ả ộ ố ố ị ố T qu c. Ng i dân Nam B ngoài nh ng ng i b n đ a, m t s không ít v n là
ơ ậ ữ ệ ề ắ ặ ữ nh ng nông dân nghèo mi n B c vào đây sinh c l p nghi p, ho c là nh ng
ườ ề ế ắ ạ ố ố ố ị ng i ch ng đ i các tri u đình phong ki n ngoài B c b khùng b , ch y vào đây
ả ộ ữ ạ ố ườ ữ ườ tr n tránh. L i có c m t ít nh ng ng ố i Trung Qu c, nh ng ng i "Minh
ươ ấ ả ủ ữ ạ ố ố ị h ng" ch ng nhà Thanh b kh ng b cũng ch y sang đây. T t c nh ng con
ườ ề ệ ấ ổ ng ớ i nghèo kh và nghĩa khí y sông v i nhau trong đi u ki n thiên nhiên có
ậ ợ ề ệ ệ nhi u thu n l i cho vi c làm ăn nên càng hào hi p, nghĩa khí. [26, tr649]. H nơ
ễ ể ạ ư ị ườ i Gia Đ nh nh ng cha ông là ng ừ i Th a – n a “ữ Nguy n Đình Chi u sinh t
ọ ở ừ ả ứ ế ậ ượ ố Thiên và b n thân ông cũng t ng h c Hu tám năm, t c là nh n đ c v n tri
ọ ở ứ ọ ế th c văn hóa, văn h c trung tâm văn h c này” ” (cid:0) 49, tr 19(cid:0) . Chính vì th ngh ệ
ễ ậ ướ ủ ấ ẩ ơ ọ thu t di n x ng đã th m th u vào các sáng tác th ca c a văn h c Đàng trong,
ứ ể ễ ư ữ “Nh ng l u trong đó có Nguy n Đình Chi u. Theo các nhà nghiên c u thì chính
ớ ậ ộ ự ư ề ệ ễ ế ấ ớ dân Nam ti n trên vùng đ t m i b n r n v i nhi u công vi c th c ti n nh khai
ậ ấ ẩ ậ ấ ố ạ ả ữ ậ ộ kh n đ t hoang, l p làng l p p, ch ng l ấ i c thú d và các cu c thâm nh p, t n
ế ừ ừ ướ ệ ả ế ọ ề công đ n t Đàng Ngoài và t các h ỗ ng khác. Vì th h ít có đi u ki n r nh r i
ầ ề ậ ượ ệ ọ ị ứ ở cho sáng tác, ngâm v nh. Nhu c u v văn h c ngh thu t đ c đáp ng b i ngh ệ
ậ ổ ễ ệ ậ ợ ừ ỉ thu t trình di n mang tính cách ngh thu t t ng h p, trong đó ngôn t ộ ch là m t
100
ầ ạ ạ ễ ả ph n âm nh c, vũ đ o, ca hát” (cid:0) 26, tr 20(cid:0) . Trong hoàn c nh đó, Nguy n Đình
ể ớ ờ ố ầ ủ dung hoà h t ệ ư ưở t ng Nho giáo v i đ i s ng tinh th n c a nhân dân Chi u đã “
ặ ộ ệ ề ộ ấ lao đ ng, đ c bi t là nhân dân lao đ ng mi n Nam" ớ [52, tr273]. Vùng đ t m i
ọ ơ ộ ụ ẩ ấ ớ ụ ồ ễ kh n hoang y v i văn hóa m i n i h i t , nhà Nguy n di dân ph c h i Nho giáo
ư ụ ệ ậ ồ ộ ươ ệ ề ch ng d ng ngh thu t tu ng – m t ph ng ti n truy n bá t ư ưở t ứ ạ ng đ o đ c
ế ờ ễ ễ ừ Các chúa Nguy n và sau đó các vua Nguy n (t 1802) đã có th i phong ki n. “
ệ ể ấ ẩ ậ ồ ộ công thúc đ y ngh thu t tu ng (hát b i) phát tri n trên vùng đ t Đàng Trong ”
ả ụ ằ ầ ệ L c Vân Tiên Tr n Nho Thìn cho r ng trong truy n c aủ (cid:0) 49, tr 18(cid:0) . Tác gi
ệ ủ ự ậ ả ễ ể ề ưở ể Nguy n Đình Chi u, có nhi u bi u hi n c a s thâm nh p, nh h ủ ng c a ngh ệ
ễ ậ ướ ộ ố ớ ệ ệ ậ ấ ố thu t di n x ng, nh t là ngh thu t tu ng hát b i đ i v i ngh thu t t ậ ự ự ủ s c a
ơ ặ ắ ề ấ ở ộ ệ ẩ ồ ủ ề "trung truy n th đ c s c này. B i n i sung các tác ph m tu ng đ u l y ch đ
ữ ụ ệ ằ ủ ạ “nh m m c đích đào luy n nh ng anh hùng quân, ái qu c"ố làm t ư ưở t ng ch đ o
ể ụ ự ễ ế ậ ờ ị ề ậ t n trung t n hi u đ ph ng s cho n n chính tr các vua chúa th i Nguy n” (cid:0) 49,
ề ườ ề ỗ i anh hùng trung quân quân phò vua giúp tr 80(cid:0) . M i sáng tác đ u là bài ca v ng
ợ ạ ứ ủ ườ ể ạ ấ ướ n c, ca ng i đ o đ c luân lý c a con ng i đ giáo hu n răn d y con ng ườ i.
ấ ủ ấ ồ ở ấ ứ ừ ố Sân kh u tu ng là sân kh u c a nhân dân, b t c đâu, t sân đình, g c đa, góc
ặ ạ ỉ ầ ấ ướ ệ ụ ễ ệ ậ ợ ớ ch , ch c n m t n , ph c trang v i ngh thu t di n xu t c l , ai cũng có th ể
ệ ẻ ầ ấ ậ ị phân bi ế t các nhân v t chính, tà; trung, n nh; đ ng minh quân, k gian th n ... K t
ỗ ở ồ ậ ỏ ướ ơ ủ thúc m i v tu ng luôn có h u, th a mãn c m c a dân chúng là chính nghĩa
ữ ườ ướ ạ ề ầ ị ẽ ắ s th ng gian tà, nh ng ph ng bán n ị ừ c h i dân gian th n xu n nh đ u b tr ng
ề ề ả ị ưở ớ ữ ể ễ tr . Đi u đó ít nhi u đã nh h ng t i sáng tác Nguy n Đình Chi u. Nh ng nhân
ẻ ơ ư ự ẳ ả ậ ắ ắ ả ộ ậ ủ v t c a ông có v đ n gi n nh ng b c tr c, th ng th n đ m b n s c văn hóa
ườ ứ ng i Nam B ộ đã tròn thì ra tròn, đã vuông thì ra vuông, d t khoát rõ ràng, tính
ậ ủ ự ễ ậ ả ậ ồ ộ ơ ể cách h n h u, b c tr c, gi n đ n. Vì v y nhân v t c a Nguy n Đình Chi u
ườ ư ệ ế ề ề ả ấ ỷ th ng nh t phi n v tính cách, chung thu ph i nh Ki u Nguy t Nga, nghĩa
ệ ể ả ấ ả ồ ộ ơ ồ khí hào hi p ph i là Vân Tiên, H n Minh, ti u đ ng; x u xa đ c ác d n c vào
ứ ể ệ ể ứ hình th c ti u Bùi Ki m, Võ Th Loan…Cũng theo các nhà nghiên c u thì “
ươ ượ ể ế ề ị ế thuy t ch ồ ng h i đã đ c các nhà Văn Đàng Trong dùng đ vi t v l ch s Vi ử ệ t
ấ ơ ớ ố ở ờ Nam s m h n Đàng Ngoài (Hoàng Lê nh t th ng chí ố Đàng Ngoài ra đ i cu i
101
ả ấ ế ỷ ế ướ ư ề ễ ẳ ậ th k XIII nh ng Nam tri u công l p di n chí h n đã ph i v n th tr c năm
ấ ủ ả ễ ễ 1736, năm m t c a tác gi Nguy n Khoa Chiêm)” (cid:0) 49, tr 18(cid:0) . Nguy n Đình Chi u ể
ị ả ưở ậ ự ẫ ậ ườ ẫ v n ch u nh h ng trong cách x y d ng nhân v t m u hình ng ủ i anh hùng c a
ươ ắ ỉ ữ ễ ủ văn hoá ph ng Đông. Vân Tiên có cái kh c k , gi ậ c a nhân v t Quan Vân l
ườ ễ ố ủ Tam qu c di n nghĩa Tr ng trong ấ c a La Quán Trung. Vân Tiên cũng có t m
ả ạ ẳ ộ ướ ắ ư ẹ lòng s ch, th ng ngay không m y may rung đ ng tr c s c đ p nh chàng Võ
ủ ạ ạ ướ ắ ẹ Tòng trong Thu hỷ ử c a Thi N i Am l nh lùng tr c s c đ p Phan Kim Liên.
ấ ị ả ố ệ ố Chàng tuy t đ i tu tâm, gi ữ ễ l ệ ớ , có kho ng cách nh t đ nh trong m i qua h v i
ế ự ả ề ế ế ế ạ ư trung hi u ti t h nh”, giai nhân, bi t ch ng b n năng. Đ cao “ nh ng tác gi ả
ộ ầ ự ữ ạ ẫ ấ ị đã xây d ng nh ng xung đ t đ y k ch tính t o nên nét h p d n riêng cho các nhân
ấ ố ẹ ủ ệ ắ ẩ ậ ạ v t đ i di n ph m ch t t t đ p c a nhân dân. Đó cũng là lý do c t nghĩa vì
ụ ượ ờ ố ộ sao L c Vân Tiên đ c nhân dân Nam B yêu thích, đi vào đ i s ng hàng ngày,
ầ ạ ơ ụ thành sinh ho t văn hoá tinh th n nói th , hát th ơ Vân Tiên. L c Vân Tiên không
ậ ừ ả ư ư ệ ắ ọ ộ ơ ượ đ c kh c h a m t cách đa di n nh nhân v t T H i, nh ng tính đ n nh t ấ ở
ệ ậ ấ ầ ậ ơ ộ ộ nhân v t cũng góp ph n tô đ m h n xung đ t thi n ác, cu c đ u tranh cho l ẽ
ế ả ắ ươ ườ ọ ph i chi n th ng, nêu g ng sáng v ề nhân tình cho ng ữ ớ i đ c còn nh ghi nh ng
ườ ữ ọ ẽ ẻ ồ ượ ử ả ị con ng i gi ẹ tr n tâm h n đ p đ , v vang v t qua th thách ngh ch c nh.
ạ ừ ả ụ ế ạ Tóm l i, n u tính cách T H i phong phú thì L c Vân Tiên l ầ i có ph n
ừ ả ế ố ụ ụ ữ ẻ ẹ ề ả ọ ơ đ n gi n. T H i ít nhi u có y u t ụ d c tính, coi tr ng v đ p ph n thì L c
ứ ệ ắ ầ ẳ ừ ả ủ Vân Tiên tính ngay th ng, hào hi p, có ph n c ng nh c, khô khan. T H i c a
ế ờ ơ ậ ơ ụ ễ ẫ Nguy n Du vì th đ i h n, th t h n còn L c Vân Tiên v n là bóng hình ng ườ i
ử ừ ả ượ ả ọ anh hùng trong sách s . T H i đ c gi i phóng cá tính, coi tr ng thân xác thì
ụ ệ ệ ạ ấ ấ ỉ ươ ườ L c Vân Tiên nh t nh t ch nói chuy n nhân nghĩa, chuy n đ o lí c ng th ng.
ạ ề ụ ờ ươ ệ ặ Cho nên L c Vân Tiên khá m nh t v ph ả ng di n nhân b n khi đ t trong
ể ặ ớ ề gi ươ t ng quan so sánh v i nhân v t ậ T ừ H i.ả Cùng đ c đi m v ấ iớ nh ng ch t ư
ấ ượ ừ ả ẽ ơ ả nam tính, cái b n năng đ ng tr ự ạ ng phu trong T H i m nh m h n, chân th c
ớ ả ề ắ ưở ủ h n.ơ Chính, văn hóa hai mi n Nam B c v i nh h ọ ng c a văn hóa, văn h c
ế ự ẫ ệ ượ ườ Trung Hoa khác nhau d n đ n s khác bi t trong hai hình t ng ng i anh hùng.
ươ ự ủ ử Không khí yêu đ ng t do c ệ a dòng truy n Nôm tài t ố giai nhân Trung Qu c,
102
ấ ả ưở ủ ố ế ố ị ử ề ệ Kim Vân Ki u truy n, nh t là nh h ng c a c t truy n ệ các y u t l ch s xã
ờ ạ ự ề ộ ủ ộ h i và văn hóa th i đ i đã hình thành nên đi u đó. Và cũng chính s tác đ ng c a
ử ậ ộ ộ ị l ch s xã h i, không gian văn hóa Nam B và các nhân v t anh hùng chính nghĩa
ể ế ầ ả ơ ươ ườ ắ ỉ có ph n gi n đ n, kh c k trong ti u thuy t ch ồ ng h i ng i Hoa đem vào Nam
ộ ế ỷ ệ ấ ơ ụ L c Vân Tiên B th k XIX đã là ch t xúc tác làm nên Truy n th Nôm c aủ
ự ộ ớ ị ươ ế Nam B . Đó chính là s phong phú v i giá tr văn ch ặ ắ ng riêng soi chi u đ c s c
ư ề ỗ ỗ ả ủ văn hóa cũng nh tài năng c a m i vùng mi n, m i tác gi .
Ể Ế ƯƠ TI U K T CH NG 3
ừ ả ư ậ ụ ạ ươ Nh v y theo chúng tôi T H i và L c Vân Tiên bên c nh nét t ồ ng đ ng
ề ừ ả ị ườ ề ố ệ V s ph n ẫ v n nhi u nét khác bi ậ , T H i mang bi k ch ng t. ấ i anh hùng th t
ế ụ ư ế ệ ả ẫ ươ ế tài m nh t ng đ th nh ng v n hiên ngang, có k t c c bi th m theo thuy t ố.
ượ ả ế ở ề ặ hi n g p lành Còn Vân Tiên đ c miêu t theo tri t lý dân gian qua bao bi nế
ề ụ ế ấ ầ ơ V tính cách ể ố ẫ c v n hi n vinh. ả , L c Vân Tiên có ph n nh t phi n, đ n gi n,
ẫ ườ ừ ả khuôn m u, trong khi con ng ờ ố i T H i phong phú, có cá tính hóa và đ i s ng
ủ ầ tâm lí khá sâu s cắ . Tính cách c a Vân Tiên có ph n nho nhã, văn hóa, mang phong
ủ ố ườ ạ ứ ừ ả ầ ấ thái, c t cách c a ng ầ i th m nhu n đ o đ c Nho giáo trong khi T H i có ph n
ự ẫ ồ ả b n năng và t do, ngang tàng ủ c a ng ườ “giang h quen thói v y vùng”. i Đi mể
ừ ả ủ ộ ự yêu chu ng t do, ổ ậ n i b t trong tính cách c a T H i là công lý trong khi L cụ
ạ ặ ế ề ộ ữ trung, hi u lên Vân Tiên l i đ t ch hàng đ uầ . V xung đ t xã h i ừ ị ộ , T b coi là
ỏ ố ắ ặ ổ ườ ạ gi c c , s ng ngoài khuôn kh và phép t c, là ng ố ổ i anh hùng n i lo n ch ng
ụ ề ạ ườ ệ ố ề ớ tri u đình còn L c Vân Tiên l i là ng ả i tuy t đ i trung thành v i tri u đình, b o
ế ề ườ ậ ổ ệ ươ v v ng tri u phong ki n, là ng i anh hùng trong khuôn kh . Do v y, tính
ừ ạ ủ ẽ ấ ả ệ ụ ứ Trong cách ng x ử ch t ph n phong c a T m nh m , khác bi t L c Vân Tiên.
ừ ả ế ồ ể ả ớ v i ph n ạ ụ ữ, T H i lãng m n, đa tình, tâm lí bi ụ ấ t đ ng c m th u hi u thì L c
ắ ỉ ụ ệ ố ủ ề nam Vân Tiên gi ữ lễ, khô khan, kh c k . L c Vân Tiên tuy t đ i tuân th tín đi u
ố ớ ườ ứ ậ ữ ụ ụ ấ n th th b t thân ọ , s ng tr n v i ch ữ nghĩa, là con ng ừ ả i ch c ph n thì T H i
ữ ộ ử ẹ ố ọ ớ có sự pha tr n gi a tính cách anh hùng và lãng t đa tình, s ng tr n v n v i ch ữ
ữ ớ ệ ệ ố ắ tình. M i quan h nam n v i Vân Tiên là câu chuy n tình nghĩa, vì ân nghĩa g n
ở ừ ả ệ ỉ ề ấ ử ụ ề ứ V v n đ ng x d c bó còn T H i là chuy n tình yêu, vì tri k mà hi sinh.
103
ở ở ụ ẫ ẫ ườ tính ậ , hai nhân v t L c Vân Tiên v n nguyên m u là ng i anh hùng tuân th ủ
ạ ủ theo tinh th n “ầ Chu Hy v n ác dâm vi th ấ ấ ủ” c a Nho giáo, không có chút d u n
s ngố
ề ờ ố ộ ố ấ ồ ừ ả ụ nào v đ i s ng d c tính trong khi T H i có cu c s ng ái ân r t n ng nàn,
ớ ả Ở ừ ả đúng v i b n năng thân xác. T H i tình yêu và thân xác luôn song hành. Cho
ủ ề ễ ề ạ ớ ố nên v i Nguy n Du, quy n s ng, quy n h nh phúc c a con ng ườ ượ i đ c coi
ể ụ ề ấ ọ ượ ề ấ tr ng, v n đ thân th , d c tính đ ễ c nâng niu và quan tâm còn v n đ Nguy n
ể ạ ự ề ấ ạ ở Đình Chi u quan tâm l i là v n đ nhân nghĩa, đ o đ c. ứ S dĩ có s khác bi ệ t
ượ ườ ừ ả ụ ệ trong hình t ng ng ố i anh hùng T H i và L c Vân Tiên là do quan ni m s ng
ỗ ả ế ố ờ ạ ị ử ố ả m i tác gi , do các y u t th i đ i l ch s , b i c nh không gian văn hóa vùng
ề ọ ả ư ư ưở mi n, h t ệ ư ưở t ng Nho giáo cũng nh các trào l u văn h c nh h ế ng đ n tác
ph m.ẩ
Ậ
Ế
K T LU N
̃ ̃ ̃ ̀ ́ ơ ̀ ơ ư ̣ ̣ ̣ ́ ạ Xa hôi Viêt Nam th i trung đai m t ky v i nh ng mâu thuân giai câp
́ ̃ ̀ ́ ́ ́ ự ự ̣ ̣ ̉ ̉ ̉ ̀ quyêt liêt đa lam cho cuôc sông thay đôi, keo theo s đôi thay, s chuyên biên vê
̀ ́ ̃ ̀ ̀ ư ̣ ̣ ̉ ̣ ̣ ̣ ̣ loai hinh t ư ưở t ng thê gi ́ ơ i quan, loai hinh thê loai, loai hinh ngôn ng nghê thuât,
́ ̀ ̉ ự ơ ượ ượ ̉ ̉ ̉ kê ca s đôi m i trong chu đê, hình t ậ ng nhân v t anh hùng. ng ng ườ i Hình t
ủ ụ ệ ủ ệ L c Vân Tiên anh hùng trong Truy n Ki u ễ ề c a Nguy n Du và truy n ễ c a Nguy n
́ ̀ ể ̉ ở ̣ ̉ ̣ ̣ ̣ ̣ ̀ Đình Chi u la b ́ ́ ơ ươ c qua đô cua văn hoc trung đai đê m ra loai hinh văn hoc m i:
̀ ̀ ượ ̣ ớ ậ ừ ữ ơ ̣ ̉ ̣ ̣ văn hoc hinh t ng cua th i cân – hiên đai v i nh ng nhân v t t ẫ nguyên m u
ừ ả ụ ữ ượ ẹ ẽ ế đ n cá tính hóa. T H i và L c Vân Tiên là nh ng hình t ấ ng đ p đ nh t
ệ ố ơ ươ ậ ườ ủ c a hai cu n truy n th Nôm. Ph ế ng pháp ti p c n ng i anh hùng theo góc
ư ư ậ ộ ớ ọ ưở nhìn văn hóa đã đ a m t ánh sáng m i soi r i nhân v t cũng nh lý t ẩ ng th m
ỹ ủ ả ễ ể ễ ạ thân, m c a hai tác gi Nguy n Du và Nguy n Đình Chi u qua các ph m trù
ứ ữ ừ ậ ử gi tâm và phân tích văn hóa ng x i.ớ T đó giúp chúng ta nh n ra nh ng t ươ ng
ệ ọ ộ ứ ủ ệ ắ ạ ồ đ ng và khác bi ậ ồ t trong vi c kh c h a c i ngu n ý chí, s c m nh c a nhân v t
104
ư ả ữ ươ ồ ệ ộ anh hùng, cũng nh lí gi i cho nh ng t ng đ ng và khác bi t đó m t cách sâu
ả ắ s c và nhân b n.
ệ ộ ươ ớ N u ế Truy n Ki u ề là m t áng văn ch ng v i ngôn t ừ ỹ ệ m l ả , hình nh
ụ ệ ệ ơ L c Vân Tiên trác tuy t, văn phong súc tích thì truy n th ẩ ộ cũng là m t thi ph m
ườ ư ơ ườ ẻ ươ ẫ ấ tuy bình th ả ng, đ n gi n, nh ng ng i ta v n th y v t ự ộ i sáng, m t tinh l c
ứ ở ờ ừ ả ế ạ ả ấ ề v tình c m, giàu tính chi n đ u cho nhân nghĩa và đ o đ c đ i. T H i và
ụ ữ ượ ự ế ấ ạ ộ L c Vân Tiên là nh ng hình t ng k t tinh s sáng t o đ c đáo y. Tuy nhiên,
ượ ừ ả ậ ấ khi so sánh hai hình t ng anh hùng, chúng tôi th y T H i là nhân v t có tính
ỹ ệ ề ạ ứ ẩ ẩ ẩ ạ ổ ớ ấ cách n i lo n v đ o đ c, th m m , l ch chu n so v i chu n Nho giáo xu t
ố ả ế ỷ ệ ộ ọ ườ ạ hi n trong b i c nh xã h i th k XVIII mà g i là ng ờ i anh hùng th i lo n. Còn
ụ ẫ ườ ẫ ố L c Vân Tiên v n là ng ễ i anh hùng chính th ng, m u anh hùng mà Nguy n
ơ ướ ở ế ỷ ế ể ỉ Đình Chi u m ầ th k XIX. Không ch phi phong ki n, mang tinh th n c
ẽ ừ ả ả ạ ườ ạ ph n phong m nh m , T H i còn là ng ộ ể ệ ự i anh hùng th hi n s sáng t o đ c
ủ ừ ễ ấ ậ đáo c a Nguy n Du khi đ m ch t nam tính. T góc nhìn thân và tâm, qua ph ngươ
ệ ứ ừ ả ế ề ạ ấ ố ử gi di n ng x i ớ chúng tôi th y m i tình T H i – Thúy Ki u đã ch m đ n tính
ấ ủ ấ ủ ế ầ ạ ấ ả ọ ch t nhân b n nh t c a văn h c và ch m đ n ph n sâu kín nh t c a trái tim con
ườ ừ ả ế ầ ự ớ ọ ớ ộ ự ng ờ i. T H i vì th g n v i cu c đ i th c, v i khát v ng tình yêu t do và
ạ ạ ứ ở ờ ề ụ công lí. Còn L c Vân Tiên l i là bài ca v nhân nghĩa, đ o đ c đ i.
ậ ừ ữ ứ ơ ỏ H n n a, nghiên c u nhân v t t góc nhìn văn hóa giúp ta soi t ấ và th u
ạ ứ ự ệ ệ ậ ẩ ố ố ỹ su t quan ni m đ o đ c th m m riêng chi ph i ngh thu t xây d ng hình t ượ ng
ừ ả ứ ữ ề ễ ườ ả anh hùng. Qua T H i, Nguy n Du đã đ ng v phía nh ng con ng ụ i ph i ng p
ế ẫ ổ ờ ộ ướ ữ ấ ấ ặ l n trong đau kh , nghe th u ti ng ph n n căm h n tr ế c nh ng b t công, ti ng
ủ ớ ườ ị ề ướ ọ ứ ủ ế ượ ố kêu ca c a l p ng i b áp b c, ti ng nói c a ni m c v ng đ c s ng trong xã
ề ế ệ ơ ườ ủ ễ ậ ộ h i công bình. H n th , quan ni m v ng i anh hùng c a Nguy n Du đ m tính
ơ ủ ươ ả ấ ự nhân b n khi nhà th ch tr ng đ u tranh cho tình yêu t ầ ọ do, tôn tr ng nhu c u
ườ ỡ ứ ườ ủ ễ ế ắ ị ủ thân xác c a con ng i, phá v b c t ng đ nh ki n kh t khe c a l giáo. Tuy
ừ ả ự ổ ủ ế ấ ạ ấ ị ậ ủ nhiên, bi k ch th t th và s n i lo n c a T H i cho ta th y nhân v t c a
ượ ệ ự ằ ạ ế tài m nh t ươ ng ễ Nguy n Du đ c xây d ng b ng bút pháp lãng m n, qua thuy t
ứ ự ự ậ ế ượ ả ể ớ ưở ừ ươ đố v i mô th c t s đ m tính ti u thuy t đ c nh h ng t văn ch ng c ổ
105
ỹ ủ ệ ễ ẩ ạ ứ Trung Hoa. Trong khi quan ni m đ o đ c th m m c a Nguy n Đình Chi u l ể ạ i
ợ ạ ự ộ ớ ế ở ề ặ hi n g p lành ứ m t m c ca ng i đ o đ c và nhân nghĩa v i tri t lí ọ ủ c a văn h c
ườ ướ ừ ầ dân gian. Ng i anh hùng Vân Tiên b c ra t trang sách nhà Nho có ph n công
ể ượ ứ ỷ ệ ẽ ề ắ th c, khô khan và kh c k , mãi mãi bi u t ế ng cho ni m tin cái thi n s chi n
ủ ắ ộ th ng cái ác c a nhân dân lao đ ng.
ứ ể ễ ễ ẳ ị ể Qua nghiên c u có th kh ng đ nh, Nguy n Du và Nguy n Đình Chi u
ậ ự ữ ươ ỗ ạ ể ệ ườ th t s là nh ng tài năng văn ch ng l i l c. Vi c tìm hi u ng i anh hùng cũng
ộ ầ ượ ọ ậ ủ ệ là cách chúng ta thêm m t l n đ c h c t p kinh nghi m sáng tác c a hai tác gi ả ,
ệ ủ ự ể ễ ượ ứ ố ậ ặ đ c bi t là c a Nguy n Du đ xây d ng đ c nhân v t anh hùng có s c s ng lâu
ắ ọ ệ ầ ậ ạ ọ ồ ề b n trong văn h c hi n đ i. Có nghĩa là c n kh c h a nhân v t anh hùng g m c ả
ươ ệ ả ộ ươ ệ ườ ầ ph ng di n anh hùng có ý nghĩa xã h i, c ph ng di n con ng ế i tr n th ,
ườ ự ứ ệ ể ậ ậ ờ đ i th ệ ng, nhân v t có tính hi n th c, t c là ki u nhân v t nam tính đa di n
ộ ố ư nh chính cu c s ng.
ạ ộ ạ ộ ỉ ứ Không ch trong ho t đ ng nghiên c u, phê bình hay ho t đ ng sáng tác mà
ạ ộ ữ ọ ở ườ ự ế ậ ầ ạ trong ho t đ ng d y h c Ng văn nhà tr ng chúng ta c n có s ti p c n, thay
ừ ả ụ ế ạ ả ạ ổ đ i trong cách gi ng d y hai trích đo n liên quan đ n T H i và L c Vân Tiên.
ề ắ ầ ạ ậ ặ ặ ớ C n đ t nhân v t, đo n trích vào không gian văn hóa vùng mi n, g n ch t v i
ể ượ ử ị ượ ộ ố ả b i c nh l ch s xã h i, xem xét các bi u t ể ắ ng văn hóa đ c t nghĩa hình t ng,
ố ả ề ạ ụ ệ ấ ẩ ấ ớ ổ ọ tác ph m. Nh t là trong b i c nh đ i m i giáo d c hi n nay, v n đ d y h c
ợ ượ ấ ứ ọ ộ ở tích h p đang đ ọ c coi tr ng. B i vì, dù b t c hình thái xã h i nào, văn h c
ờ ỏ ị ạ ờ ườ ế không bao gi tách r i kh i đ a h t văn hóa. Xem xét con ng i n u không tôn
ẳ ẽ ữ ế ấ ọ ọ tr ng nh ng v n đ v ủ ả ề ề thân và tâm, h n s thi u coi tr ng tính nhân văn c a b n
ế ệ ậ ậ ậ ẩ ọ ườ thân tác ph m văn h c. Do v y, qua vi c ti p c n hai nhân v t ng i anh hùng
ầ ấ ừ ả ỏ ủ ụ ộ ố T H i và L c Vân Tiên, chúng tôi mu n góp m t ph n r t nh c a mình vào
ệ ổ ớ ế ậ ươ ữ ể ẩ ấ ớ vi c đ i m i ti p nh n văn ch ng, nh t là v i nh ng tác ph m kinh đi n đã có
ề ề nhi u cây đa cây đ soi bóng.
106
Ả Ệ TÀI LI U THAM KH O
ệ ả ả ệ ọ Truy n Ki u i, 2015), ề , Nxb Văn h c, Hà 1. Đào Duy Anh (hi u kh o, chú gi
N i.ộ
107
2. Tr n Lê B o (2002),
ầ ả ố ừ ứ ả ạ ọ mã văn Nghiên c u gi ng d y văn h c Trung Qu c t
ộ ố ấ ề ề ử ậ ị ố hoá trong M t s v n đ v lý lu n và l ch s văn h c ọ . Nxb ĐH Qu c gia, Hà
N i.ộ
3. Phan K Bính (d ch gi
ế ị ả ễ ố ậ ọ Tam qu c di n nghĩa , 2003), , Nxb Văn h c, T p 1,
Hà N i.ộ
ễ ầ ậ ủ Cái Dũng c a thánh nhân , Nxb Thu n Hóa. ữ 4. Nguy n H u C n (1993),
5. Lê Nguyên C n (2014),
ẩ ọ ừ ế ậ Ti p c n văn h c t góc nhìn văn hóa ạ ọ , Nxb Đ i h c
ố ộ qu c gia, Hà N i.
ẩ ề ừ ệ ế ậ Ti p c n Truy n Ki u t góc nhìn văn hóa , NXB ĐH 6. Lê Nguyên C n (2015),
ư ạ ộ S ph m, Hà N i.
ầ ừ ể ẻ ồ T đi n Hán Vi t ệ , Nxb Tr TP H Chí Minh. 7. Tr n Văn Chánh (1997),
ạ ứ ệ ươ Nghiên c u câu chuy n V ng Thúy Ki u ề . Nxb. Lao 8. Ph m Tú Châu (2004),
ộ ộ đ ng, Hà N i.
ễ ổ ậ ạ ọ ệ ừ t Nam – T góc nhìn văn Văn h c C c n đ i Vi ệ 9. Nguy n Hu Chi (2013),
ế ệ hóa đ n các mã ngh thu t ậ , Nxb Giáo d c, ụ Hà N i.ộ
ể ễ ụ L c Vân Tiên , Nxb Thanh Niên, Hà N i.ộ 10. Nguy n Đình Chi u (2002),
ử ề ự ể T đi n Hán Vi t ệ , Nxb Văn hóa thông tin, Hà N i.ộ 11. Thi u Ch u (2009),
ơ ở ệ ả ồ t Nam (Bài gi ng) , TP H Chí 12. Chu Xuân Diên (1999) C s văn hóa Vi
Minh.
ệ ừ ể ế ệ T đi n Ti ng Vi t – Nxb Văn hóa thông 13. Lê Dân, Thái Xuân Đ (2011),
tin, Hà N i.ộ
ữ ễ ơ ị ề ễ Nguy n Du v tác gia 14. Tr nh Bá Đĩnh, Nguy n H u S n, Vũ Thanh (2003),
ụ ộ và tác ph mẩ , Nxb Giáo d c. Hà N i.
ề ạ ậ ừ ả ậ ụ Nhân v t T H i và nhân v t L c Vân Tiên ị 15. Ph m Th Mai Hi n (2012),
ể ữ ậ nhìn theo quan đi m gi i ớ , Lu n văn Th.s Ng văn.
ỗ ứ ể ừ ể ế ớ T đi n văn h c ọ , Nxb Th gi i. 16. Đ Đ c Hi u (2004),
108
ễ ướ ươ ữ ộ Khám phá ph ạ ng ng Nam B trong d y c Hoàng (2014), 17. Nguy n Ph
ụ ạ ơ ố ễ ọ h c th Nguy n Đình Chi u ể , T p chí Giáo d c, s 341.
ề ạ ử ể ệ ị Truy n Nôm, L ch s phát tri n và thi pháp th ể 18. Ki u Thu Ho ch (2007),
ụ ộ lo iạ , Nxb giáo d c, Hà N i.
ễ ọ Trên hàng trình văn h c trung đ i ạ , Nxb Đ iạ ạ 19. Nguy n Ph m Hùng (2001),
ố ộ ọ h c Qu c gia, Hà N i.
ị , Nxb Hà N i.ộ 20. Lý Hùng (2008), Chu D ch thông lãm
ỗ ệ ườ ả ổ Văn hóa Vi t Nam trên con đ ng gi ớ i phóng, đ i m i, 21. Đ Huy (2013),
ậ ề ộ h i nh p và phát tri ển, Nxb Thông tin và Truy n thông.
ượ ầ ọ ệ ậ Nho giáo và văn h c Vi ạ , t Nam trung c n đ i 22. Tr n Đình H u (1998),
ộ ụ Nxb Giáo d c, Hà N i.
ễ ườ ườ i, Môi tr ng và Văn hóa Con ng , Nxb Khoa 23. Nguy n Xuân Kính (2003),
ộ ộ ọ h c xã h i, Hà N i.
24. Quý Lâm – Kim Ph
ừ ể ế t, ngượ (2014), T đi n ti ng Vi ộ ộ ệ Nxb Lao đ ng – Xã h i.
25. Đ ng Thanh Lê (2001),
ặ ụ ệ ả ộ Gi ng văn Truy n Ki u ề , Nxb Giáo d c, Hà N i.
ộ ệ ử ế ố ọ Văn h c Vi ế ỷ t Nam n a cu i th k XVIII – h t th k ế ỉ ễ 26. Nguy n L c (2001),
ụ ộ XIX, Nxb Giáo d c, Hà N i.
ươ ự ề ươ ổ ệ ệ V quan ni m văn ch ng c Vi t Nam, ng L u (1985), Nxb Giáo 27. Ph
ộ ụ d c, Hà N i.
ể ễ ọ Phan Ng c (1985), ệ Tìm hi u phong cách Nguy n Du trong Truy n 28.
ọ Ki u,ề Nxb Khoa h c Xã h i ộ , Hà N iộ
ề ả ử ọ ị ệ ậ t Nam – t p 3, (1978), Nxb Giáo d c,ụ 29. Nhi u tác gi L ch s văn h c Vi
Hà N i.ộ
ề ả ề ườ ọ ổ ệ V con ng i cá nhân trong văn h c c Vi t Nam, (1997), 30. Nhi u tác gi
ộ ụ Nxb Giáo d c, Hà N i.
ề ả ữ ệ Nh ng chân dung Truy n Ki u (1999), ề , Nxb Thanh Niên, 31. Nhi u tác gi
Hà N i.ộ
109
ề ả ữ ể Ng văn 10, (2003), T p 1ậ , SGK thí đi m ban KHXH & 32. Nhi u tác gi
ụ ộ NV , Nxb Giáo d c, Hà N i.
ề ả ữ ụ ộ Ng văn 11, (2007), ậ t p 1 , Nxb Giáo d c, Hà N i. 33. Nhi u tác gi
ề ả ụ ữ ổ ộ ậ Khuôn kh h i nh p ph n trong APEC, (2008), Nxb Phụ 34. Nhi u tác gi
n . ữ
ề ả ữ ộ Ng văn 8 (2013), ụ , Nxb Giáo d c, Hà N i. 35. Nhi u tác gi
ề ả ữ ộ Ng văn 9 (2013), ụ , Nxb Giáo d c, Hà N i. 36. Nhi u tác gi
ủ ừ ể ế ọ ộ t ệ , Nxb Khoa h c xã h i, Hà 37. Hoàng Phê (ch biên, 1998), T đi n Ti ng Vi
N i.ộ
ươ ụ ả ị Chinh ph ngâm khúc và Hai b n d ch Nôm , Nxb 38. D ng Phong (2011),
ọ ộ Văn h c, Hà N i.
ễ ố ơ ọ Đ c ch i vào bài ca dao , www.tienve.org.vn ư 39. Nguy n H ng Qu c (2002),
ươ ứ ễ ạ Ph m Thái, Nguy n Công Tr , Cao Bá Quát, Nxb 40. Vũ D ng Quý (1999),
ụ ộ Giáo d c, Hà N i.
ễ ơ ữ ướ ủ ọ ệ Nh ng xu h ng c a Nho h c Vi ử t Nam n a 41. Nguy n Kim S n (1996),
ế ỉ ử ự ủ ầ ố ộ ớ ế ỉ cu i th k XVIII n a đ u th k XIX và s tác đ ng c a nó t i văn h c ọ ,
ữ ế ậ ọ ộ Lu n án phó ti n sĩ khoa h c ng văn, Hà N i.
ử ầ ụ ệ ộ Thi pháp Truy n Ki u ề , Nxb Giáo d c, Hà N i, 42. Tr n Đình S (1999),
ử ầ ạ ệ ọ Thi pháp văn h c trung đ i Vi t Nam ạ ọ , Nxb Đ i h c 43. Tr n Đình S (2005),
ộ ố Qu c gia Hà N i.
ễ ớ ọ ể ậ ổ ọ ẩ Lí lu n văn h c và đ i m i đ c hi u tác ph m, 44. Nguy n Văn Tùng (2012),
ộ . ụ Nxb Giáo d c, Hà N i
ấ ả ừ ệ ệ ọ Gi i thích t Hán Vi t trong SGK văn h c h ph ổ 45. Lê Anh Tu n (2006),
ạ ọ ố ộ thông, Nxb Đ i h c Qu c gia Hà N i.
ệ t Nam, Nxb Văn h cọ , 46. Hoài Thanh – Hoài Chân (2010), Thi nhân Vi
Hà N i.ộ
110
ầ ờ ạ ộ ấ ủ ề ễ Tài tình m t v n đ văn hoá c a th i đ i Nguy n 47. Tr n Nho Thìn (2003),
ạ ố ộ Du, T p chí Văn h c ọ , s 7, Hà N i.
ầ ạ ọ ệ ướ Văn h c trung đ i Vi t Nam d i góc nhìn văn hóa , 48. Tr n Nho Thìn (2007),
ộ ụ NXB Giáo d c, Hà N i.
ầ ệ ừ ế ỷ ế ỷ ọ Văn h c Vi t Nam t ế th k X đ n th k XIX , Nxb 49. Tr n Nho Thìn (2012),
ụ ộ Giáo d c, Hà N i.
ầ ạ ọ ệ ụ Văn h c trung đ i Vi t Nam , Nxb Giáo d c, Hà 50. Tr n Nho Thìn (2012),
N i. ộ
ị ạ ọ Giáo trình Xã h i h c v gi ố ộ ọ ề ới, Nxb Đ i h c Qu c 51. Hoàng Bá Th nh (2008),
gia, Hà N iộ .
ệ ễ ọ ể ễ ề Nguy n Đình Chi u v tác gia và tác ph m ẩ , 52. Nguy n Ng c Thi n (2000),
ộ ụ Nxb Giáo d c, Hà N i.
ứ ễ ọ ị ể ậ ề Thi n uy n t p anh ị (d ch), 53. Ngô Đ c Th , Nguy n Th Thúy Nga (1990),
ộ ọ Nxb Văn h c, Hà N i.
ươ ệ ồ ồ ự , Nxb Văn 54. Đỗ Lai Thuý (1999), H Xuân H ng, hoài ni m và ph n th c
hóa thông tin, Hà N iộ
ầ Ả ưở ố ớ ủ ủ nh h ng c a Nho giáo đ i v i ch nghĩa ị ồ 55. Tr n Th H ng Thúy (2000),
ướ ệ ề ộ ộ yêu n c Vi t Nam truy n th ng ọ ố , Nxb Khoa h c xã h i, Hà N i.
ầ ọ ề ị ả ậ , Tr n Tr ng Sâm (d ch gi , 2003), T thứ ư, Nxb 56. Ki u Bách Vũ Thu n
ộ ộ Quân đ i Nhân dân, Hà N i.
ế ủ ệ ả t lý nhân b n trong Truy n Ki u ễ ề c a Nguy n 57. Vũ Đình Trác (1974), Tri
ữ ậ ế Du, Lu n án Ti n sĩ Ng văn.
ươ ầ ử ọ ệ Nhà nho tài t và văn h c Vi t Nam , Nxb Đ iạ ọ 58. Tr n Ng c V ng (1999),
ộ ố ọ h c qu c gia, Hà N i.
ủ ầ ọ ệ ọ Văn h c Vi ế ỷ t Nam th k XXIX ươ 59. Tr n Ng c V ng (ch biên, 2007),
ữ ề ấ ậ ị ụ ộ nh ng v n đ lý lu n và l ch s ử, Nxb Giáo D c, Hà N i.
ủ ạ ọ ệ Văn h c trung đ i Vi ữ t Nam nh ng công ế 60. Lê Thu Y n (ch biên, 2012)
ụ ộ trình nghiên c uứ , Nxb Giáo d c, Hà N i.
111