Ạ Ọ

Đ I H C THÁI NGUYÊN

ƯỜ

Ạ Ọ

TR

NG Đ I H C KHOA H C

PH M TH  MAI

ƯỢ

Ừ Ả

SO SÁNH HÌNH T

Ụ   NG ANH HÙNG T  H I VÀ L C

ƯỚ

VÂN TIÊN D

I GÓC NHÌN VĂN HÓA

Chuyên ngành: Văn h c Vi

t Nam

Mã s : 60 22 01 21

Ạ LU N VĂN TH C SĨ VĂN H C

NG

ƯỜ ƯỚ I H

NG D N KHOA H C: PGS.TS TR N NHO THÌN

Thái Nguyên ­ 2016

L I CAM ĐOAN

ứ ủ Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên c u c a riêng tôi và d ướ ự   i s

ướ ẫ ủ ầ h ng d n c a PGS.TS Tr n Nho Thìn.

ố ệ ự ế ậ ả ả ọ ề   Các s  li u, k t qu  nêu trong lu n văn là trung th c và m i tham kh o đ u

ượ ẫ ồ ố đ c trích d n và ghi gõ ngu n g c.

ợ ệ ọ ế ạ ạ M i sao chép không h p l , quy ph m quy ch  đào t o hay gian trá tôi xin

ệ ị ch u hoàn toàn trách nhi m.

ự ọ ệ ậ H c viên th c hi n lu n văn

ạ ị Ph m Th  Mai

Ờ Ả Ơ L I C M  N

ạ ọ ạ ọ ố ọ ọ ở ườ Đ i h c Khoa h c ­ Đ i h c Thái ờ Trong su t th i gian theo h c ng tr

ặ ệ ự ệ ả ậ ờ ố Nguyên và đ c bi t là trong kho ng th i gian th c hi n lu n văn t ệ t nghi p, tôi

ượ ự ỡ ề ặ ậ ứ ữ ế ấ ầ ậ đã nh n đ c s  giúp đ  v  m t v t ch t, tinh th n, ki n th c và nh ng kinh

ệ ừ ầ ạ nghi m quí báu t gia đình, th y cô và b n bè. Qua đây tôi xin g i l ử ờ ả ơ   i c m  n

chân thành đ n: ế

ế ầ ườ ậ ệ PGS ­ Ti n sĩ – ng i đã t n tâm, nhi ệ   t tình, trách nhi m Tr n Nho Thìn

ậ ẫ ộ ố ướ h ng d n và đ ng viên tôi trong su t quá trình làm Lu n văn.

ườ ạ ọ ọ ầ Quí Th y, Cô tr ạ ọ ng Đ i h c Khoa h c ­ Đ i h c Thái Nguyên cùng các

ứ ữ ế ề ế ệ ạ ầ th y cô giáo khác đã h t lòng truy n đ t ki n th c và nh ng kinh nghi m quí báu

ố ờ ọ trong su t th i gian chúng tôi theo h c.

ị ọ ủ ệ ạ ồ ộ ỡ Các anh ch  h c viên và các b n đ ng nghi p đã  ng h , giúp đ , chia s ẻ

ứ ứ ự ế ệ ệ ệ   ki n th c, kinh nghi m và tài li u cho tôi trong quá trình nghiên c u và th c hi n

ả ơ ắ ậ ồ ộ ụ   lu n văn này. Xin c m  n gia đình đã luôn đ ng hành đ ng viên tôi kh c ph c

ể ọ ậ ứ khó khăn đ  h c t p và nghiên c u.

Thái Nguyên, ngày 25  tháng 05 năm 2016

ự ọ ệ H c viên th c hi n

ạ ị Ph m Th  Mai

M C L C

Ờ L I CAM ĐOAN .....................................................................................................i

L I C M  N Ờ Ả Ơ .........................................................................................................ii

Ụ M C L C Ụ .............................................................................................................. iii

M  Đ U Ở Ầ ..................................................................................................................1

ọ ề 1. Lý do ch n đ  tài ..............................................................................................1

ử ấ ị 2. L ch s  v n đ ề....................................................................................................3

ử ị ứ 2.1. L ch s  nghiên c u nhân v t T  H i ậ ừ ả ............................................................3

ậ ụ ử ứ ị 2.2. L ch s  nghiên c u nhân v t L c Vân Tiên .................................................7

ố ượ ụ 3. Đ i t ng và m c tiêu nghiên c u ứ .................................................................12

ố ượ 3.1. Đ i t ng nghiên c u ứ ...................................................................................12

ụ 3.2. M c tiêu nghiên c u ứ ......................................................................................12

ụ ệ ươ 4. Nhi m v  và ph ng pháp nghiên c u ứ ........................................................12

ệ ụ 4.1. Nhi m v  nghiên c u ứ ....................................................................................12

ươ 4.2. Ph ng pháp nghiên c u ứ ..............................................................................12

ạ 5. Ph m vi nghiên c u ứ ..........................................................................................13

ấ ủ ậ 6. C u trúc c a lu n văn .....................................................................................13

ủ ậ 7. Đóng góp c a lu n văn .....................................................................................14

Ộ N I DUNG ............................................................................................................15

ươ Ề Ệ Ữ Ấ Ậ Ậ Ề Ế Ch ng 1: NH NG V N Đ  LÍ LU N CHUNG V  VI C TI P C N

ƯỢ Ừ HÌNH T NG ANH HÙNG T  GÓC NHÌN VĂN HÓA ................................15

ệ ượ ọ 1.1. Khái ni m anh hùng và hình t ng anh hùng trong văn h c trung đ i ạ ..15

ệ ướ ứ ọ 1.2. Khái ni m văn hóa và h ng nghiên c u văn h c theo góc nhìn văn hóa

................................................................................................................................. 19

ệ 1.2.1. Khái ni m văn hóa .....................................................................................19

ứ ọ   1.2.2. Nghiên c u văn h c theo góc nhìn văn hóa ............................................20

ế ề ớ ứ 1.3. Lí thuy t v  gi i trong nghiên c u văn h c ọ ...............................................25

ề ườ ệ ạ 1.4. Quan ni m đ o Nho v  ng i anh hùng ..................................................27

ươ Ch ng 2 ............................................................................................................... 31

Ữ Ể ƯƠ Ồ NH NG ĐI M T NG Đ NG TRONG HÌNH T ƯỢ .............................31 NG

Ừ Ả Ụ ANH HÙNG T  H I VÀ L C VÂN TIÊN ......................................................31

ươ ủ ồ ộ ấ 2.1. T ẩ ng đ ng trong n i dung ph m ch t anh hùng c a hình t ượ .......31 ng

ườ ẻ ẹ 2.1.1. V  đ p phi th ng v  th  ch t ề ể ấ ...............................................................31

ưở ầ ệ ả 2.1.2. Lí t ng, tinh th n hi p nghĩa và lòng dũng c m vô song ....................38

ự ể ệ 2.1.3. S  nghi p hi n hách ..................................................................................50

ươ ự ồ ề ệ ậ ượ ườ 2.2. T ng đ ng v  ngh  thu t xây d ng hình t ng ng i anh hùng .......52

ề ể ạ 2.2.1. V  th  lo i và th  th ể ơ ..............................................................................52

ưở ệ ố ự 2.2.2. Bút pháp lí t ng hóa và xây d ng h  th ng bi u t ể ượ .....................54 ng

ử ụ ữ ố 2.2.3. S  d ng ngôn ng  đ i tho i ạ .....................................................................57

ủ ồ ượ ụ 2.3. Lí gi ả ự ươ i s  t ng đ ng c a hình t ừ ả ng anh hùng T  H i và L c Vân

Tiên ........................................................................................................................ 60

ươ Ch ng 3 ............................................................................................................... 64

Ự Ệ ƯỢ S  KHÁC BI T TRONG HÌNH T NG ANH HÙNG .................................64

Ừ Ả Ụ T  H I VÀ L C VÂN TIÊN ..............................................................................64

ệ ủ ộ ẩ ấ 3.1. Khác bi t trong n i dung ph m ch t anh hùng c a hình t ượ .............64 ng

ề ố ậ ờ 3.1.1. V  s  ph n ngu i anh hùng .....................................................................64

ề 3.1.2. V  tính cách anh hùng ...............................................................................67

ộ ề 3.1.3. V   xung đ t xã h i ộ ....................................................................................73

ử ớ ứ 3.1.4. Trong cách  ng x  v i ph  n ụ ữ.................................................................75

ử ụ ệ ứ 3.1.5. Qua vi c  ng x  d c tính .........................................................................82

ệ ự ệ ượ 3.2. Khác bi ậ t trong ngh  thu t xây d ng hình t ng anh hùng ...................88

ữ 3.2.1. Bút pháp và ngôn ng  miêu t ả...................................................................88

ề 3.2.2. V  mô th c t ứ ự ự .......................................................................................90 s

ả ự ệ ượ ừ ả ụ 3.3. Lí gi i s  khác bi t trong hình t ng anh hùng T  H i và L c Vân Tiên

................................................................................................................................. 92

Ế K T LU N Ậ ..........................................................................................................103

Ệ TÀI LI U THAM KH O Ả ..................................................................................106

1

M  Đ UỞ Ầ

ọ ề 1. Lý do ch n đ  tài

ế ố ữ ậ ộ ố ạ ị ộ Nhân v t là m t trong nh ng y u t then ch t t o nên giá tr  n i dung và

ậ ủ ư ữ ệ ẩ ơ ậ ủ   ngh  thu t c a tác ph m. H n n a, nói nh  Bectôn Brecht thì các nhân v t c a

ủ ữ ữ ậ ả ả ả ậ ơ ẩ tác ph m ngh ệ thu t không ph i gi n đ n là nh ng b n d p c a nh ng con

ườ ố ữ ượ ượ ắ ọ ợ ớ ng i s ng mà là nh ng hình t ng đ c kh c h a phù h p v i ý đ  t ồ ư ưở   ng  t

ố ượ ữ ả ượ ườ ủ c a tác gi ả Trong nh ng đ i t . ng ph n ánh, hình t ng ng ộ   i anh hùng là m t

ở ế ề ờ ữ ủ ể ậ ọ ờ   trong nh ng ki u nhân v t trung tâm c a văn h c. B i n u xét v  th i gian ra đ i

ệ ớ ể ấ ạ ặ ậ ọ thì ki u nhân v t anh hùng xu t hi n s m trong các lo i hình văn h c, đ c bi ệ   t

ở ậ ượ ộ ử trong s  thi, tr ữ  thành m t trong nh ng môtip nhân v t đ ấ   c yêu thích nh t.

ế ớ ủ ữ ể ế ậ ơ ớ Trong th  gi i c a Hômer , ASin hi n hách xung tr n v i nh ng chi n công làm

ơ ư ả ộ ả   ồ nên vinh quang cho b n thân và c ng đ ng trong khi Uylitx  m u trí dũng c m

ế ộ ơ ở ề ươ trong cu c chi n tranh thành T roa và hành trình tr v  quê h ế   ng Itac; Đ n

ườ ả ưỡ ự ế ớ Xecvantec, ng i anh hùng Đônkihôtê đã ph i l ng l ộ  trong m t th  gi i mà s ự

ữ Ở ệ ả ạ ộ ph i trái không còn minh b ch n a…  Vi ể   t Nam anh hùng cũng là m t ki u

ọ ướ ự ậ ộ ừ ư nhân v t tích c c trong văn hóa, xã h i, và văn h c n c ta t ế  x a đ n nay. T ừ

ữ ư ậ ọ ớ văn h c dân gian v i nh ng nhân v t anh hùng nh  Đam Săn, Xinh Nhã, Thánh

ế ọ ế ớ ượ ườ ầ ờ Gióng…đ n văn h c vi t v i hình t ng ng ợ   i anh hùng th i Lý Tr n, Lê L i,

ừ ả ể ượ ụ ữ ọ ở Quang Trung, T  H i, L c Vân Tiên …H  đã tr  thành nh ng bi u t ng trong

ủ ộ ứ ể ậ ồ ố tâm th c nhân dân, tiêu bi u cho tính cách và s  ph n c a c ng đ ng cũng nh ư

ể ệ ờ ủ ả ộ ộ ỗ ả ứ th  hi n thái đ , cách c m, cách nhìn cu c đ i c a m i tác gi . Nghiên c u các

ấ ủ ẩ ườ ươ ể ệ ệ ệ ậ ph m ch t c a ng i anh hùng và các ph ng ti n ngh  thu t th  hi n ng ườ   i

ệ ấ ầ ề ọ ố ế ụ ụ anh hùng trong văn h c truy n th ng do đó là vi c r t c n thi t, ph c v  thi ế   t

ừ ả ự ự ệ ệ ậ ạ ọ th c cho vi c xây d ng nhân v t anh hùng trong văn h c hi n đ i. T  H i và

ụ ể ậ ạ ọ L c Vân Tiên là hai nhân v t anh hùng tiêu bi u trong văn h c trung đ i nên

ụ ứ ậ ợ ấ nghiên c u hai nhân v t đó là r t thích h p cho m c  đích trên.

ậ ẩ ọ ọ ờ ả ẩ Trong tác ph m văn h c, nhân v t văn h c bao gi cũng là s n ph m văn

ờ ạ ủ ủ ữ ế ộ ờ ộ ị ể ệ   hóa c a m t th i, k t tinh nh ng giá tr  văn hóa c a dân t c, th i đ i và th  hi n

ậ ừ ả ấ ủ ẩ ộ Truy nệ ư ưở t  t ờ ạ ng, ph m ch t c a dân t c, th i đ i đó. Nhân v t T  H i trong

2

ủ ụ ễ ủ ệ L c Vân Tiên ụ Ki uề  c a Nguy n Du và L c Vân Tiên trong truy n ễ    c a Nguy n

ữ ể ể ả ẩ ạ ặ   Đình Chi u là nh ng sáng t o mang tính cá th  song cũng là s n ph m mang đ c

ư ủ ư ề ạ ạ ờ ộ ộ   tr ng văn hóa c a th i trung đ i nh ng thu c v  hai giai đo n khác nhau, thu c

ữ ư ọ ị ố ở hai không gian văn hóa và b  chi ph i b i nh ng trào l u văn h c khác nhau.

ế ỉ ệ ầ ạ ộ ố Truy n Ki u ề  thu c giai đo n cu i th  k  XVIII, đ u XIX khi Nho giáo suy tàn,

ế ạ ờ ậ ứ ứ ụ ượ L c Vân Tiên ạ đ o đ c phong ki n r n n t và th i v n suy vi trong khi đ c vi ế   t

ế ỉ ữ ụ ư ễ ả vào kho ng gi a th  k  XIX khi nhà Nguy n ph c h ng Nho giáo, trong không

ườ ộ ậ ặ gian văn hóa và con ng i Nam B  đ m nghĩa n ng tình. Cho nên so sánh hình

ườ ề ầ ế ể ề ượ t ng ng ộ i anh hùng là m t đi u c n thi ậ   ấ t đ  có cái nhìn th u đáo v  nhân v t

ườ ộ ượ ổ ế ạ ọ ng i anh hùng – m t hình t ng khá ph  bi n trong văn h c trung đ i.

ậ ừ ả ộ ị ứ ụ ử Nghiên c u hai nhân v t T  H i và L c Vân Tiên có m t l ch s  phong

ự ề ạ ấ ấ ậ ưở ấ phú, nhi u thành t u, t p trung nh n m nh tính ch t anh hùng, ch t lý t ủ   ng c a

ữ ứ ậ ướ ề hai nhân v t anh hùng. Nh ng nghiên c u tr ẩ   ậ c đây v  nhân v t trong tác ph m

ườ ứ ậ ườ ấ ườ ộ th ng đ ng trên l p tr ng giai c p, nghĩa là con ng i luôn mang thu c tính

ề ộ ấ ị ấ ầ ấ ộ ộ ố ị ị ị ớ giai c p, thu c v  m t giai c p, t ng l p xã h i nh t đ nh (th ng tr  ­ b  tr ).

ỉ ậ ậ ừ ứ ể ạ ứ Không ch  v y, nghiên c u các nhân v t trên còn t quan đi m đ o đ c (con

ử ế ệ ậ ậ ng ườ ượ i đ c phân thành thi n ác, chính tà). Chính vì v y, lich s  ti p nh n, phân

ậ ừ ả ầ ớ ế ụ tích, đánh giá hai nhân v t T  H i và L c Vân Tiên cho đ n nay, ph n l n các

ứ ớ ỏ ớ ứ ừ ỉ ậ ộ nghiên c u l n nh  m i ch  t p trung nghiên c u t góc đ  chính tr  ­ t ị ư ưở   ng  t

ứ ự ể ậ ạ ạ ỗ ộ ớ   hay đ o đ c nêu trên. Trong khi m i nhân v t trên là m t th c th  đa d ng v i

ử ớ ứ ứ ử ệ ầ ấ c u trúc nhân cách đa di n, đa t ng, có văn hóa  ng x  gi i ( ng x  nam tính, n ữ

ử ố ớ ủ ả ứ ư tính); văn hóa  ng x  đ i v i thân xác, tâm lý c a b n thân. Trong khi x a  nay,

ườ ố ố ượ ủ ả ọ ồ ờ con ng i v n là đ i t ng ph n ánh c a văn h c đ ng th i cũng là ch  th ủ ể

ố ượ ạ ạ ộ ệ ả sáng t o, là đ i t ữ   ng ph n ánh trong các ho t đ ng văn hóa. Hi n nay, nh ng

ự ủ ể ậ ọ ư ộ   thành t u c a văn hóa h c cho phép chúng ta có th  nhìn nh n văn hóa nh  m t

ư ữ ồ ể ổ t ng th ,  m t ộ  h  th ng ệ ố  bao g m nh ng ụ ậ   ữ  y u tế ố nh  ngôn ng , phong t c t p

ậ ưỡ ậ ạ ệ ệ ậ quán,   lu t   pháp,   tôn   giáo   tín   ng ể   ng,   ngh   thu t   t o   hình,   ngh   thu t   bi u

ậ ừ ả ứ ề ụ ễ ọ di n…, trong đó có văn h c.  Khi nghiên c u v  hai nhân v t T  H i và L c Vân

ầ ả ư ậ ừ ề ư Tiên h u nh   các tác gi ứ  ch a đi sâu nghiên c u v  hai nhân v t t ộ ứ    góc đ   ng

3

ụ ữ ủ ạ ậ   ữ ử ớ x  v i ph  n , khía c nh tình yêu nam n  và cái nhìn thân xác c a hai nhân v t –

ữ ủ ệ ể ế ể ạ ấ nh ng bi u hi n không th  thi u c a nam tính bên c nh ch t anh hùng nghĩa

ệ ọ ệ ế ướ ề ậ ố hi p. Vì th , vi c đ c theo h ng truy n th ng vô tình làm nghèo nhân v t trong

ở ậ ố ứ ề ấ ấ ị khi ữ  hai nhân v t v n hàm ch a nh ng v n đ  văn hóa r t thú v .

ẽ ế ậ ủ ậ ượ ậ ừ Lu n văn c a chúng tôi s  ti p c n hình t ng hai nhân v t t ộ  góc đ  văn

ọ ạ ể ầ ớ ọ ố hóa đ  góp ph n đ c l ổ   ậ i, làm m i cách đ c nhân v t. Chúng tôi mu n làm n i

ồ ạ ủ ượ ườ ỗ ậ b t căn nguyên t n t i c a hai hình t ng ng ủ   i anh hùng trong m i sáng tác c a

ễ ể ặ ệ ừ gi ễ Nguy n Du và Nguy n Đình Chi u, đ c bi t nhìn t góc nhìn ế ủ   i.ớ  Đích đ n c a

ượ ỡ ươ ể ặ ồ ộ ệ chúng tôi là tìm đ c đi m g p g  t ng đ ng và nét đ c đáo khác bi ấ   t, th y

ữ ể ậ ủ ể ệ nh ng đi m sáng v  t ề ư ưở  t ng và quan đi m ngh  thu t c a hai tác gia truy n ệ  thơ

ấ ủ ậ ươ ạ ờ ọ ị ườ Nôm b c nh t c a văn ch ng bác h c th i trung đ i. Đó cũng là d p ng i vi ế   t

ữ ề ể ơ ố ạ ớ ườ ệ ạ hi u h n nh ng nét văn hóa truy n th ng ngày càng xa l v i ng i hi n đ i.

ữ ơ ươ ữ ả ạ ổ H n n a, trong ch ng trình gi ng d y Ng  văn ở ườ  tr ng ph  thông, có

ế ề ữ ề ậ ậ ạ nh ng trích đo n v  hai nhân v t này. Vì th  đ  tài lu n văn còn có ý nghĩa thi ế   t

ệ ạ ự ế ạ ậ ọ th c trong vi c d y h c các trích đo n liên quan đ n hai nhân v t.

ử ấ ị ề 2. L ch s  v n đ

ụ ệ ố ị ệ ơ Truy n Ki u Hai cu n truy n th ề   và truy n  ệ L c Vân Tiên đã có l ch s ử

ứ ộ ờ ớ ứ ứ ạ   nghiên c u lâu đ i v i các m c đ  nghiên c u khác nhau. Tuy nhiên trong ph m

ẹ ủ ứ ề ấ ậ ỉ ậ ừ ả   vi h p c a lu n văn, chúng tôi ch  xem xét v n đ  nghiên c u nhân v t T  H i

ụ ướ ặ ệ gi i. ớ và L c Vân Tiên d i góc nhìn văn hóa, đ c bi ệ ở ươ  ph t ng di n

ử ị ậ ừ ả ứ 2.1. L ch s  nghiên c u nhân v t T  H i

ử ế ầ ị ệ ứ Truy n Ki u Cho đ n nay, l ch s  nghiên c u ề   đã có g n 200 năm và có

ứ ệ ế ề Truy n Ki u hàng nghìn công trình nghiên c u và các bài vi t v ề . Trong đó các

ậ ừ ả ự ứ ể nhà nghiên c u đã dành cho nhân v t T  H i s  quan tâm đáng k  qua các bài

ế ư ể ợ ố vi t trong các cu n h p tuy n cũng nh  riêng l ẻ .

ự ể ộ ị ấ ượ ứ Là m t nhà nghiên c u có s  chuy n d ch t ừ ố  l i phê bình  n t ng ch ủ

ướ ươ ệ ủ ộ ế  M t ph ng di n c a thiên tài quan sang khuynh h ng mác xít, Hoài Thanh vi t

ễ Nguy n Du ­ T  H i ừ ả đăng trên báo  Thanh Ngh  ị năm 1943, sau này hoàn ch nhỉ

4

ề ố ủ ườ ệ Quy n s ng c a con ng i trong Truy n Ki u ố trong cu n sách ề in năm 1949. Đây

ử ố ọ ộ ị ệ ứ Truy n Ki u là m t  m c quan tr ng trong l ch s  nghiên c u ề  nói chung và nhân

ầ ệ Truy n Ki u ậ ừ ả v t T  H i nói riêng, là công trình có quy mô đ u tiên xem xét ề  theo

ừ ả ậ ượ ủ ộ ch  nghĩa nhân văn m i” tinh th n “ầ ớ  và T  H i là m t nhân v t đ ậ   c nhìn nh n

ướ ề ườ ừ ả ể theo h ng đó ­ quy n con ng ủ i. Đ  làm rõ vai trò c a T  H i, nhà phê bình

ươ ổ ậ ủ ế ể ễ ố dùng ph ng pháp so sánh đ i chi u đ  làm n i b t thiên tài c a Nguy n Du

ệ ậ ạ ớ ộ nhân v t anh hùng ca” trong vi c sáng  t o ra m t “ ậ ừ ả ủ   so v i nhân v t T  H i c a

ể ậ ỉ ả ỉ ộ nhân v t trong ti u thuy t” Thanh Tâm tài nhân ch  là m t “ ằ    ch  ra r ng ế . Tác gi

ừ ả ủ ư ề ượ ộ ư “m t nhà s  pha ngh  r u chè c  b c” T  H i c a D  Hoài là ờ ạ , trong truy nệ

ỗ ỏ ộ Thanh Tâm Tài Nhân là “m t nhà nho đi thi không đ , b  ra đi buôn”. Nguy nễ

ộ ườ ể ừ ả là m t ng ư ọ i nh  m i ng i” Du không đ  T  H i “ ườ  mà là con ng i ườ “che đ yầ

ế ự ừ ố ả ờ ấ c  tr i đ t mênh mang ” [14, tr463­ 464]. T  góc nhìn so sánh đ i chi u s  khác

ệ ừ ả ủ ề ệ ậ ớ bi ớ   t khá l n v  nhân v t T  H i trong truy n c a Thanh Tâm Tài Nhân v i

ễ ả ẳ ị ỏ ứ ằ ơ ễ “Nguy n Du t ra r ng trong văn th  ta, t c là Nguy n Du, tác gi kh ng đ nh

ể ẹ ầ ả ỉ ể   ữ trong tinh th n ta, không ph i ch  có nh ng gì nh  nhàng, kín đáo, uy n chuy n,

ừ ứ ệ ầ ơ ố ẻ ả o l . Th  văn ta, t c là tinh th n ta, cũng t ng có cái c t cách tráng ki n, khí

ấ ch t hào hùng” [29, tr564]

ừ ả ứ ứ ố ườ Tuy nhiên, đa s  các nhà nghiên c u khi nghiên c u T  H i th ứ   ng đ ng

ử ậ ườ ể ậ ấ ị trên góc nhìn l ch s , l p tr ng giai c p đ  đánh giá nhân v t. Hai tác gi ả ư    L u

ế ứ ươ ứ ệ ậ ộ ố ọ ị Th  Đ c – Lý Tú Ch ng thu c vi n nghiên c u văn h c Trung Qu c nh n đ nh

ễ ầ ấ ả ự ạ ố ệ ượ ấ ợ “v ch tr n t t c  s  đen t ữ i và nh ng hi n t ủ   ng b t h p lý c a Nguy n Du đã

ụ ệ ể ộ xã h i phong ki n ễ   ế ” nên vi c ca t ng nhân v t T  H i chính là cách đ  Nguy n ậ ừ ả

ậ ự ộ ươ xã h i đ ng th i” Du “phê phán tr t t ờ (cid:0) 14, tr1022(cid:0) . Năm 1985 khi “Tìm hi uể

ề ệ ễ ề ừ ả ứ phong cách Nguy n Du trong Truy n Ki u”, nghiên c u v  T  H i ông Phan

ề ấ ở ừ ả ả V n đ  nông dân kh i nghiã “T  H i chính là ph n ánh ọ ặ Ng c đ t ra và cho r ng ằ

ổ ậ ữ ừ ủ ố ạ ề nh ng anh hùng c a nhân dân đã t ng n i d y ch ng l i tri u đình” [31, tr494].

ả ừ ả ế ố ậ ả ưở ừ Theo tác gi T  H i là nhân v t mang y u t ị  chính tr , có  nh h ng t nguyên

ẫ ườ ế ở ố ị ử ạ m u   ng i   anh   hùng   nông   dân   kh i   nghĩa;   chính   y u   t l ch   s   đã   t o   cho

ự ữ ễ ể ạ ượ ừ ả Nguy n Du có nh ng ý nghĩ táo b o đ  xây d ng lên hình t ng T  H i. Tác gi ả

5

ư ễ ả ằ ượ ượ ệ ễ cho r ng Nguy n Du ch a ph n  ánh đ c hình t ng Nguy n Hu  cho nên

ư ạ ượ ầ ễ ị Nguy n Du ch a đ t đ ủ c t m c a th i đ i ờ ạ . Cách xem xét này đã b  khoác màu

ế ự ủ ư ể ắ ị ượ ồ ọ áo chính tr , ch a th  kh c h a h t s  phong phú c a hình t ng. Đ ng quan

ừ ả ở ươ ể ầ ậ ớ ọ ọ đi m này v i Phan Ng c, Tr n Ng c V ng nhìn nh n T  H i ộ ộ    góc đ  m t

ườ ệ ố ữ ằ ườ ờ Ng i anh hùng th i lo n, ng i anh hùng n m trong h  th ng nh ng ặ ạ  đ t nhân

ờ ạ ệ ớ ề ố ậ v t trong m i liên h  v i các nhân vât trong cùng môtip th i đ i. Có đi u tác gi ả

ươ ế ậ ầ ọ ượ ạ Tr n Ng c V ng chú ý đ n lo i hình nhân v t khi xem xét hình t ừ ả   ng T  H i,

ư ừ ả ể ế ể ằ ổ ể phi c  truy n, ậ cho r ng ki u nhân v t nh  T  H i là ki u ề  không th  x p nhân

ể ườ ườ ẩ ộ ườ ậ v t vào ki u ng i trung nghĩa hay ng i  n sĩ mà là m t ng i anh hùng chân

ả ẻ ứ ể ả ố ị chính ch  không ph i k  ph n ngh ch theo quan đi m nhà Nho chính th ng. Theo

ả ơ ở ừ ế ệ ấ ừ ả không có c  s  t quan ni m ki n nghĩa b t vi vô tác gi ủ , tính cách c a T  H i “

ủ ế ủ ư ưở ủ ả ẩ dũng dã c a Nho gia mà còn là và ch  y u là s n ph m c a t t ạ ng M c gia” .

ả ự ễ ệ ệ ả ờ ộ Tác gi cũng cho r ng ứ   ằ  “s  nghi p và cu c đ i Nguy n Hu  đã gây c m h ng

ữ ơ ế ề ừ ả ệ cho nh ng dòng th  hào hùng vi t v  T  H i trong Truy n Ki u” ề   [31, tr500­

503].

ấ ả ứ ễ ộ   Sau này trong công trình xu t b n năm 1978, nhà nghiên c u Nguy n L c

ậ ế ừ ả ừ ướ ộ ố ơ ủ c m  cu c s ng” ư ộ đã nhìn T  H i nh  m t nhân v t k t tinh t “ ễ    c a Nguy n

ả ả ố ậ ớ ộ ộ căn b n là lãng m n” “đ i l p v i toàn b  xã h i phong Du, là hình  nh “ ở ạ  b i nó

ủ ế ệ ộ ố ề ế ệ ấ ki n c a truy n”. Theo tác gi “ả n u cu c s ng trong Truy n Ki u là b t công

ộ ố ừ ả ề ệ ừ   ế thì T  H i là anh hùng, chính nghĩa. N u cu c s ng trong Truy n Ki u là l a

ế ấ ắ ả ị ườ ừ ả ủ ậ ả đ o, ph n tr c, là c y th  l y th t đè ng ệ i thì T  H i là hi n thân c a chung

ừ ả ủ ủ ủ ủ ệ ọ th y, c a nhân ái (…). T  H i là hi n thân c a tung hoành ngang d c, c a con

ứ ạ ổ ộ ừ ả ộ ng ườ ự i t do, không s c m nh nào ràng bu c n i”… .  Nhìn T  H i là m t hình

ừ ả ứ ả ạ ị ỉ hình ượ t ẳ ng lãng m n, nhà nghiên c u còn kh ng đ nh T  H i không ph i ch  là “

ạ ủ ờ ồ ượ ượ t ơ ng lãng m n c a riêng nhà th  mà đ ng th i cũng là hình t ng lãng m n v ạ ề

ườ ủ ữ ườ ổ ng i anh hùng c a nh ng con ng i đau kh  trong xã h i ộ ”  [31, tr540­ 510].

ư ộ ấ ừ ả ứ ứ ệ ệ ạ ố ậ c u kh n, phò Trên quan ni m đ o đ c, T  H i hi n lên nh  m t đ ng, b c

ể ậ ừ ả ớ nguy.  Cũng quan đi m này, ặ     Đông Hoài trong bài  Nhân v t T  H i v i ch ng

ườ ừ ả ở ủ ề ệ đ ề ng Thúy Ki u – T  H i trong Truy n Ki u ừ ả   ề  đã đ  cao vai trò c a T  H i

6

ộ ờ ể ượ ủ ạ ề , “là bi u t ng c a Đ i nghĩa và công lý” trong cu c đ i Thúy Ki u [31, tr556].

ế ượ ừ ả ế ủ ề ậ ế ớ Bài vi t cũng dành dung l ng l n đ  c p đ n cái ch t c a T  H i. Theo tác gi ả

ị ố ế ệ ộ ặ ộ ậ ọ ừ có giá tr  t cáo quy t li t b  m t đ c ác, l ủ   t l ng, đê hèn c a ế ủ cái ch t c a T  “

ư ộ ấ ề ươ ề ộ ấ ế tri u đình phong ki n, nó nh  m t t m g ng vô cùng đau xót v  cu c đ u tranh

ừ ả ế ủ ế ằ ấ giai c p…” ươ   ng [31, tr569]. Cùng quan tâm đ n cái ch t c a T  H i, b ng ph

ỗ ứ ứ ị ụ ề ế ủ V  cái ch t c a T  H i ử pháp nghiên c u l ch s , Đ  Đ c D c trong bài ừ ả  còn cho

ượ ừ ả ể ế ữ ộ ớ ượ “hình t ng T  H i có th  x p cùng m t dòng v i nh ng hình t ng nhân r ng ằ

ồ ổ ố ớ ờ ạ ậ ổ ư ể ạ ổ ậ v t kh ng l (titan), nhân v t n i lo n, quá kh  đ i v i th i đ i ki u nh  Fauxt

ể ủ ư ạ ặ ơ ọ ươ ủ c a G t, nh  Gi c b  c a Bairown trong văn h c lãng m n ph ng Tây” [31,

ẻ ẹ ứ ủ ữ ứ ậ ị ổ ủ   tr602]. T c là nhân v t mang v  đ p c a nh ng k  sĩ phò nguy c u kh  c a

ươ ậ ạ ứ ứ ề ổ Ph ng Tây trung c . Hà Minh Đ c trong bài nghiên c u v  nhân v t l i đánh

ừ ả ộ ườ ỉ ủ ề ừ ả ế ề ư ế   ớ T  H i đ n v i Ki u nh  đ n giá T  H i là m t ng i tri k  c a Thúy Ki u “

ườ ứ ệ ề ỉ ộ ớ v i m t ng ớ ừ ả ơ   i tri k , và trong truy n Ki u không có ai x ng đáng v i T  H i h n

Ki u”ề  [31, tr522].

ỉ ế ủ ọ ả ướ ệ Truy n Ki u Không ch  có các bài vi t c a các h c gi trong n c mà ề  nói

ừ ả ậ ượ ứ ướ chung và nhân v t T  H i nói riêng còn đ c các nhà nghiên c u n c ngoài

ứ ườ ế ề Nhân v t T  H i quan tâm. Nhà nghiên c u ng i Nga Niculin khi vi ậ ừ ả đã t v

ẳ ị ạ ủ ự ễ ở ủ ỗ “S  vĩ đ i c a Nguy n Du là ẩ  ch , trong tác ph m c a mình, ông kh ng đ nh

ố ậ ớ ế ố ộ ẻ ổ ạ ờ ặ đ t m t k  n i lo n đ i l p v i n p s ng th i b y ờ ấ gi ’[31, tr604].

ườ ả ệ ớ Khác v i con đ ứ ủ ng nghiên c u c a các tác gi trên, thông qua vi c nghiên

ể ạ ữ ễ ặ ứ c u th  lo i, Đ ng Thanh Lê đi sâu vào ngôn ng  Nguy n Du khi miêu t ả ừ   T

ự ắ ậ ả ọ ừ T  Công H i. Đó là s  c t nghĩa cách g i tên nhân v t – ữ ộ   , qua ngôn ng  đ c

ạ ả ặ ắ ạ ủ ữ ộ ộ ừ ả là m t nét đ c s c và cũng tho i. Theo tác gi i ngôn ng  đ c tho i c a T  H i “

ự ệ ệ ậ ộ là m t thành t u trong bút pháp ngh  thu t Truy n Ki u ề ” [31, tr528]. Chú ý đ nế

ế ủ ề ẳ ặ ị ế cái ch t có tính cách hùng cái ch t c a Ki u, Đ ng Thanh Lê kh ng đ nh đó là “

ạ ả ừ ẳ ả tráng l i pha màu bi th m” ừ ả “anh hùng c  khi đang ị  đó kh ng đ nh T  H i t

ả ế ộ ướ ố s ng và anh hùng c  đ n lúc ch t” ng c ướ ầ   p t m ả ế ,  “không ph i là m t tên t

ườ ộ ườ ả ộ ấ ọ ự ạ th ng mà là m t con ng i có c  m t t m lòng khát v ng t ẽ ứ    do m nh m , đ c

ứ ạ ườ ỗ ứ tin kiêu hãnh và s c m nh phi th ng” ể   [31, tr 533 ­ 534]. Sau này Đ  Đ c Hi u

7

ướ ị ừ ả ườ ơ ể c m  bi n c ” T  H i ng i anh trong bài vi ừ ả t “ế T  H i hay ẳ ả  đã kh ng đ nh “

ề ể ả ừ hùng là đi u hi n nhiên” anh ứ  cũng nghiên c u cách dùng t hàm nghĩa “ . Tác gi

ể ọ ừ ả ủ ễ ừ ấ ậ ằ hùng” đ  g i T  H i c a Nguy n Du t ệ    đó cho r ng nhân v t luôn xu t hi n

ườ i anh hùng bi n c ” “trong không gian bao la”, là “ng ể ả [31, tr543].

ạ ậ ừ ả ụ ấ ượ ớ Tóm l i, nhân v t T  H i trong m y ch c năm qua đã đ c gi i nghiên

ừ ả ủ ế ượ ậ ở ậ ứ c u quan tâm. Tuy v y, T  H i ch  y u đ c xem xét, nhìn nh n ệ    bình di n

ườ ề ế ạ ậ ổ ố ấ giai c p, là ng ế   i anh hùng n i lo n ch ng tri u đình phong ki n, mang đ m y u

ừ ả ẫ ệ ằ ị ươ ộ ọ ố t ứ  chính tr . Vi c nghiên c u T  H i v n b ng ph ng pháp xã h i h c là ch ủ

ứ ấ ữ ọ ượ ậ ế y u. Nh ng nghiên c u  y có ý nghĩa quan tr ng song hình t ng nhân v t còn

ấ ả ơ ạ ệ ượ ầ gi n đ n trong khi chúng tôi th y đây l ộ i là m t hi n t ng phong phú, đ y thú

ậ ừ ứ ậ ề ầ ế ị v . Vì v y, nghiên c u nhân v t t góc nhìn văn hóa là đi u c n thi ẽ t, s  góp

ầ ớ ượ ph n làm m i hình t ng.

ậ ụ ử ứ ị 2.2. L ch s  nghiên c u nhân v t L c Vân Tiên

ế ả ầ ớ ỏ Cho đ n nay đã có kho ng g n 600 công trình l n nh  khác nhau nghiên

ễ ề ơ ủ ậ ụ ứ ứ c u v  Nguy n Đình Chi uể  và văn th  c a ông. Nghiên c u nhân v t L c Vân

ủ ế ệ ệ ể ẩ ằ ơ ứ Tiên ch  y u n m trong vi c nghiên c u tác ph m truy n th  này. Tiêu bi u là

ả ư ễ ộ các tác gi ễ    nh : Vũ Đình Liên, Hoài Thanh, Vũ Khiêu, Nguy n L c, Nguy n

ễ ệ ễ ầ ọ ỉ Ng c Thi n,  Lê Trí Vi n, Ca Văn Th nh, Tr n Văn Giàu, Nguy n Phong Nam…

ộ ố ứ ệ ọ ư  Văn h c Vi ệ   t M t s  công trình nghiên c u mang tính bao quát, toàn di n nh :

ế ỉ ử ể ề ủ ễ ễ ố Nam n a cu i th  k  XIX ộ  Nguy n Đình Chi u v  tác gia và tác c a Nguy n L c,

ủ ủ ễ ế ọ ơ ớ ễ   ể Đ n v i th  Nguy n ệ ph mẩ   c a Nguy n Ng c Thi n (Ch  biên, 1998), Quy n

ủ ề ả Đình Chi uể  c a nhi u tác gi …

ủ ế ừ ậ ụ ứ ạ ở ấ ề ẩ Nghiên c u nhân v t L c Vân Tiên ch  y u d ng l ấ    v n đ  ph m ch t i

ươ ụ ằ ả ệ L c Vân Tiên ủ nhân nghĩa c a nhân v t. ậ  D ng Qu ng Hàm cho r ng truy n “là

ế ố ạ ố ộ ườ ạ ể m t cu n tâm lý ti u thuy t c t d y ng i ta  đ o làm ng i ườ ”  (cid:0) d n theo 52, ẫ

ứ ệ ụ ượ ượ  L c Vân Tiên ng ề  đ u đ ứ   c các nhà nghiên c u tr360(cid:0) . Vi c nghiên c u hình t

ể ướ ự ươ ạ tìm hi u d i s  t ng quan v i t ớ ư ưở  t ồ   ng Nho giáo. Năm 1963, Ph m Văn Đ ng

ế ệ ủ ể ễ Nguy n Đình Chi u, ngôi sao sáng trong văn ngh  c a dân t c, đã vi t bài ộ   tác

ả ằ ụ ộ ả ườ ợ L c Vân Tiên ữ   ng ca ca ng i chính nghĩa, nh ng gi cho r ng “là m t b n tr

8

ứ ọ ậ ớ ậ ạ đ o đ c đáng quý tr ng đ i ở ờ ” [52, tr73]. Cũng nhìn nh n nhân v t v i vai trò

ậ ấ ộ ị “Bao nhiêu căm ghét, yêu ấ trong cu c đ u tranh giai c p, Hoài Thanh nh n đ nh

ươ ướ ụ ữ ề ơ ươ th ng, c m  trong L c Vân Tiên đ u đúng là nh ng căm ghét, yêu th ng,

ướ ơ ủ ầ ể c m  c a qu n chúng” ằ   [52, tr86]. Hà Huy Giáp cũng có quan đi m cho r ng

ụ ậ ưở ủ ẩ   ơ “mang đ y đ  nh ng ph m ầ ủ ữ L c Vân Tiên chính là nhân v t lý t ng c a nhà th

ứ ố ấ ẹ ườ ễ ể ạ ch t  đ o  đ c   t ủ t  đ p  c a  con  ng i  mà  Nguy n  Đình  Chi u  m ơ ướ ”   [52,  c

tr126].

ễ ừ ưở ủ T  lí t ế ng nhân nghĩa đ n ch  nghĩa yêu Nguy n Đình Chú trong bài

ướ ươ ễ ả ưở n c trong văn ch ng Nguy n Đình Chi u ể (7­1972) cho r ngằ   nh h ủ   ng c a

ớ ụ ủ ể ậ Nho giáo t i tính cách L c Vân Tiên là không th  ph  nh n. Tuy nhiên, nhà

ố ượ ụ ề ạ ố ướ nghiên c u  ứ   mu n v t lên tình tr ng quy ch p truy n th ng tr c đó khi cho

ụ ủ ộ ỉ ằ r ng trong L c Vân Tiên , nhân nghĩa c a Nho ỏ  giáo ch  là cái v , cái ru t trong giá

ứ ế ế ạ ồ ậ “Trung, hi uế ụ trị L c Vân Tiên chính là đ o đ c nhân dân, r i đi đ n k t lu n:

ế ụ ứ ư ế ầ ạ ti ả   ộ t nghĩa trong L c Vân Tiên có hàm m t ph n đ o đ c phong ki n, nh ng b n

ệ ố ẹ ủ ữ ả ấ ắ ả ch t sâu s c c a nó là ph n ánh quan h  t t đ p, tình c m nhân ái gi a con

ứ ớ ạ ờ ự ngu i chân chính, đ o đ c v i nhau ” (cid:0) 52, tr215(cid:0) . Theo nhà nghiên c uứ , có s  thay

ụ ệ ạ ớ ệ ố ứ ở  L c Vân Tiên ổ ệ ố đ i h  th ng khái ni m đ o đ c ệ    so v i h  th ng khái ni m

ứ ủ ể ậ ư ễ ượ đ oạ  đ c c a Nho giáo. Ti u lu n này c aủ  giáo s  Nguy n Đình Chú đ ề   c nhi u

ườ ng i quan tâm chú ý.

ạ ọ ố ể ầ Trong  T p chí văn h c s  1, tháng 7­1963, Tr n Nghĩa đã tìm hi u v ề

ụ ồ ể ị ụ ệ ệ L c Vân Tiên Truy n L c Vân Tiên hoàn toàn ố ngu n g c truy n ẳ . Đ  kh ng đ nh “

ể ự ễ ạ ả ủ ậ ả do Nguy n Đình Chi u t sáng t o”, tác gi ph  nh n Vân Tiên không ph i là

ệ ằ ậ ươ ể ử ứ nhân v t trong truy n Tây Minh nào. B ng ph ng pháp nghiên c u ti u s , tác

ả ự ươ ằ ứ ể ộ ờ ộ gi cho r ng có s  t ờ   ễ ng  ng trong cu c đ i Nguy n Đình Chi u và cu c đ i

ụ ụ ượ ệ ướ ự th c hi n ơ ủ   c m  c a L c Vân Tiên, cho nên L c Vân Tiên là hình t ng “

ễ ứ ậ ươ ệ Nguy n Đình Chi u ị   ng di n chính tr , ể ”. (cid:0) 52, tr366(cid:0) . Nghiên c u nhân v t trên ph

ế ự ễ ề ệ ạ ễ   ạ ứ đ o đ c, năm 1978, Nguy n Th ch Giang khi bàn v  thân th  s  nghi p Nguy n

ể ẳ ị ầ ủ ụ ữ ẩ ấ   “L c Vân Tiên mang đ y đ  nh ng ph m ch t ế ụ Đình Chi u ti p t c kh ng đ nh

ụ ạ ạ ứ ủ đ o đ c c a con ng i” ẽ .. ườ  [52, tr40], là nhân v t “ậ có tính giáo d c m nh m ”.

9

ậ ụ ộ ố ứ ặ ạ Bên c nh đó, m t s  nghiên c u đã đ t nhân v t L c Vân Tiên trong môi

ườ ộ ệ ơ ụ Truy n th  L c Vân Tiên tr ng văn hóa dân gian, văn hóa Nam B . Trong bài

ự ệ ễ ằ ớ v i văn hóa dân gian (1982), Nguy n Quang Vinh cho r ng vi c xây d ng nhân

ấ ầ ậ ớ ọ ố ượ đ c tô v ẽ ậ ụ v t L c Vân Tiên r t g n v i văn h c dân gian. S  ph n Vân Tiên “

ắ ổ ự ệ ữ theo màu s c c  tích dân gian”, ử ộ ờ ừ “th  thách gian nh ng s  ki n trong cu c đ i t

ể ồ ố ạ ề ắ ọ ế ấ ủ ể nan, đ  r i cu i cùng l i sum h p sau nhi u th ng l i” ạ   ợ là ki u k t c u c a lo i

ự ự ậ ấ ầ ớ ả r t g n v i cái hình t ộ  s  xã h i dân gian .  Nhân v t Vân Tiên theo tác gi “

ươ ự ủ ệ ườ ề c ng tr c và nghĩa hi p c a con ng i mi n Nam ”  (cid:0) 52, tr373(cid:0) .  Nghiêm Vinh

ậ ụ ư ệ ậ ằ đã cũng cho r ng nhân v t L c Vân Tiên cũng nh  các nhân v t trong truy n “

ậ ự ệ ắ ộ làm cho câu chuy n th t s  mang màu s c dân gian và dân t c…Vân Tiên tr ở

ườ ứ ở ủ ượ ể ạ ượ ạ thành ng i con c a x  s  này đ c hát lên, k  l i thành vè, đ c t o thành

ậ ủ ố ơ ộ nhân v t c a ca dao, câu đ ..” ệ cho nên truy n th  này ả “không ph i là m t câu

ệ ệ ệ ậ ả ạ ọ ộ ậ   ứ chuy n minh h a cho câu chuy n đ o đ c mà là “m t văn b n ngh  thu t th t

sự” (cid:0) 52, tr384(cid:0)

ệ ữ ạ ứ ố ể ầ ề M i quan h  gi a đ o đ c và văn G n đây, có công trình còn tìm hi u v

ươ ủ ữ ụ ệ ch ễ ng c a Nguy n Đình Chi u ể   hay  Ch  Tâm trong thi pháp truy n L c Vân

ư ặ ệ ậ ấ Tiên… Tuy nhiên xét th y, các công trình đó ch a đ t nhân v t trong vi c so sánh

ế ượ ậ ươ ớ ố đ i chi u v i các hình t ng nhân v t anh hùng trong văn ch ng trung đ i. ạ Như

ỉ ừ ứ ớ ạ ở ệ ẩ ụ ậ v y các nhà nghiên c u L c Vân Tiên  m i ch  d ng l vi c bình ph m nhân i

ự ệ ế ệ ả ấ ạ ộ ị ậ v t qua vi c nh n m nh giá tr  ph n ánh hi n th c xã h i phong ki n, là ph n t ầ ử

ế ố ộ ị ạ ứ ứ ấ ủ c a m t giai c p, mang y u t ề    chính tr , đ o đ c. Cách nghiên c u này có nhi u

ự ế ả ơ ậ thành t u song nhân v t vì th  còn đ n gi n.

ấ ộ ọ ủ ế ứ ứ ể B y lâu, các nhà nghiên c u ch  y u đ ng trên quan đi m xã h i h c mác

ớ ươ ọ ế ố ạ ứ ị xít, chú ý t i ph ng pháp so sánh văn h c, các y u t ộ    đ o đ c, chính tr  xã h i,

ậ ườ ể ệ ậ ấ ứ đ ng trên l p tr ng giai c p đ  xem xét, đánh giá hai nhân v t.   Vi c nghiên

ừ ả ướ ặ ể gi ụ ứ c u T  H i, L c Vân Tiên d i góc nhìn văn hóa, đ c bi ệ ở t quan đi m iớ  h uầ

ộ ố ư ẫ ứ ấ ả ộ ơ ề ấ   nh  v n là m t m nh đ t còn s  khai. Có m t s  nghiên c u đáng chú ý v  v n

ư ề đ  này nh  sau:

10

ế ậ ế ủ ệ ả Tri t lý nhân b n trong Truy n Ki u ề  c a Vũ Đình Trác ­ Lu n án ti n sĩ

ệ ạ ậ ề ậ ế ư ưở ủ ả ả b o v  t ả i Nh t B n năm 1974 có đ  c p đ n t t ễ   ng nhân b n c a Nguy n

ề ớ ạ ầ ư ộ ố ả ấ Du qua v n đ  gi i nh : cu c đ i tho i đ u tiên ở ườ  v ữ n Thuý, nh ng c nh báo

ủ ề ề ạ ươ ấ ầ ọ "nhà nho oán c a Thúy Ki u ề (cid:0) 57(cid:0) . Tr n Ng c V ng có nêu v n đ  v  lo i hình

ớ ả ử ư ị tài t "ử  v i hai nét th  tài, đa tình. Tác gi ằ  cho r ng tài t cũng là nho sĩ  nh ng lí

ườ ủ ọ ở ạ ạ ỗ ưở t ng làm ng i c a h  không ch  tu thân, hành đ o, trí quân tr ch dân mà là

ề ế ả ị ọ tho  mãn tính cách th  tài và đa tình. H  không quan tâm nhi u đ n nghĩa quân

ố ậ ữ ế ệ ầ ớ ớ ơ ộ th n, đ n trách nhi m v i xã h i và còn đi xa h n n a đ i l p tình v i tính, tài

ầ ử ữ ứ ớ ứ ự v i đ c, t coi là nh ng cá nhân ch  không còn là th n t . Đây cũng là cách nhìn

ấ ủ ề ớ ụ ít nhi u mang tính ch t c a gi i tính (nhà nho là đàn ông thì đa tình, đa d c và đ ề

ậ ừ ả ề ậ ế ế cao tài), song ti c là không đ  c p đ n nhân v t T  H i.

ễ ố ệ ề ở ề ụ ế ấ ư   ­ Nguy n H ng Qu c (Vi t Ki u Úc) có ủ   nói đ n v n đ  d c tính c a

ụ ọ ơ ẫ Đ c ch i vài bài ca Vân Tiên L c Vân Tiên trong bài dao, khi d n câu ca dao “

ồ ướ ố ệ ặ ờ ả ng i d i g c môn/ Ch  cho trăng l n bóp l... Nguy t Nga”. Tác gi cho r ngằ

ữ ầ ư đây không ph i “ả là nh ng câu v n vè vô nghĩa”. Đ a ra bài ca dao này không

ả ể ậ ả ph i đ  phê phán nhân v t mà tác gi cho r ng ằ  “chúng ta hoàn toàn có lý đ  xemể

ồ ướ ố ư ộ ụ ệ ọ câu Vân Tiên ng i d i g c môn... nh  m t cách đ c truy n L c Vân Tiên”. Đ tặ

ỏ ạ ấ ạ ườ ạ ọ (t i sao ng i ta l i không nói Kim Tr ng hay T ừ ề ra r t nhi u câu h i t i sao

ồ ướ ố ả ở ạ H i hay S  Khanh hay Mã Giám Sinh ‘ng i d i g c môn’? ệ    T i sao, trong truy n

ụ ườ ậ ọ ạ ọ L c Vân Tiên, ng i ta không ch n nhân v t nào khác, l ụ   i ch n ngay chính L c

ậ ượ ể ắ ề ạ ứ ẫ ộ ư “m t khuôn m u v  đ o đ c, đ  b t làm Vân Tiên” – nhân v t đ c xem nh

ụ ử ấ ệ ể ư ộ ả ị cái chuy n phàm phu t c t y?” (cid:0) 39(cid:0) ) đ  đ a ra m t gi ả ứ    đ nh đó là ph n  ng

ộ ạ ộ ạ ứ ắ ầ ủ c a nhân dân lao đ ng ố ch ng l i thái đ  đ o đ c kh t khe, có ph n gi ả ạ ủ    t o c a

ụ ư ệ ậ ầ ẩ ộ   L c Vân Tiên trong tác ph m cũng nh  trong vi c đánh giá nhân v t có ph n m t

ề ể ẫ ả ấ ơ ưở ắ ỉ ầ chi u, đ n gi n b y lâu. Vân Tiên là ki u m u lí t ng có ph n kh c k  quá nên

ự ơ ầ ư ộ ợ ứ ầ c n g n gũi và chân th c h n, “ ở   ờ ơ ”. Bài nghiên c u này nh  m t g i m  ra đ i h n

ế ế ề ậ ậ ấ ấ ậ ớ ướ h ạ   ng m i cho cách ti p c n nhân v t. Cách ti p c n theo v n đ  giai c p, đ o

ế ậ ắ ả ả ơ ị ầ ứ ứ đ c hay chính tr  khi n nhân v t có ph n c ng nh c, đ n gi n trong khi b n thân

ậ ẩ ỗ ọ ờ ủ ờ ố ự ả m i nhân v t trong tác ph m văn h c bao gi cũng là s  ph n ánh c a đ i s ng.

11

ừ ả ừ ứ ả ể ế ứ    góc nhìn văn hóa ph i k  đ n nhà nghiên c u ­ Khi nghiên c u T  H i t

ầ ả ụ ủ ộ Tr n Nho Thìn khi tác gi ệ    áp d ng phân tích n i hàm văn hóa c a hai khái ni m

ủ ế ở ệ ề ả ừ ả ả T  H i không ph i là ch  y u Truy n Ki u là thân và tâm. Tác gi ằ  cho r ng “

ướ ắ ư ề ẹ ấ ạ anh hùng l nh lùng tr ố   c s c đ p đàn bà nh  các đ ng nam nhi truy n th ng

ờ ư ườ ủ ươ ạ th i x a… Thông th ọ ng thi pháp văn h c trung đ i ch  tr ng dùng quan h ệ

ể ạ ệ ụ ả ạ ỏ ờ ố ụ ể ậ ộ tình d c đ  h  b , gi i thiêng m t nhân v t và g t b  đ i s ng tình d c đ  ca

ừ ả ặ ậ ộ ợ ệ ề ng i m t nhân v t khác. Đ t trên n n chung đó, T  H i có nét khác bi t”. Từ

ữ ệ ả ễ Nguy n Du không coi thân xác nh ng phân tích và phát hi n đó, tác gi ằ  cho r ng “

ự ể ệ ự ấ ả b n năng là x u là ác, ông xem đó là s  th  hi n t ủ  nhiên c a con ng ườ  [48,  i”

ả ự ấ ủ ằ ầ ẫ ộ ỉ tr428­ 429]. Tác gi ậ   ố  đã ch  ra r ng s  h p d n, s ng đ ng, g n gũi c a nhân v t

ừ ả ủ ễ ẩ ự ể ệ ự ủ “s  th  hi n t nhiên c a con T  H i trong tác ph m c a Nguy n Du chính là

ứ ậ ớ ướ ứ ử ng i”ườ . V i cách nghiên c u nhân v t theo h ng  ng x  thân xác theo h ướ   ng

ậ ừ ả ầ ấ ơ ườ ấ ộ này ta th y nhân v t T  H i không đ n thu n là con ng i xã h i, giai c p hay

ể ị ươ ờ ướ ớ ư bi u tr ng cho t ư ưở  t ng chính tr  đ ng th i. Đây là b ứ c nghiên c u m i trong

ậ ừ ả ử ứ ệ ề ị l ch s  nghiên c u nhân v t T  H i nói riêng và Truy n Ki u nói chung.

ớ ề ủ ề ạ ạ ậ ầ ị Nhân v tậ ­ G n đây, lu n văn th c sĩ c a Ph m Th  Mai Hi n v i đ  tài

ậ ụ ừ ả ể ướ T  H i và nhân v t L c Vân Tiên nhìn theo quan đi m gi i ớ (2012) đã b ầ   c đ u

ế ậ ượ ướ ủ ậ ớ ti p c n hai hình t ng anh hùng theo h ng m i. Đóng góp c a lu n văn là đã

ậ ươ ừ ể ả ậ gi ặ đ t hai nhân v t trong t ng quan đ  so sánh. T  góc nhìn i, ớ tác gi lu n văn

ố ế ự ệ ể ậ ố ở ộ   đã th c hi n so sánh hai nhân v t theo ki u n i ti p. Chúng tôi mu n m  r ng

ươ ệ ừ ể ớ ộ ế ậ ơ ph ng di n so sánh, t góc nhìn văn hóa đ  n i r ng h n cách ti p nh n hình

ế ụ ể ọ ượ t ơ   ng. Qua cách so sánh song song, chúng tôi hi v ng ti p t c tìm hi u sâu h n,

ứ ế ậ ớ ượ làm m i cách ti p nh n và nghiên c u hai hình t ộ   ố ng anh hùng v n vô cùng đ c

đáo này.

ự ữ ế ầ Tóm l ế ụ   i, tạ rên tinh th n ti p thu nh ng thành t u đã có, chúng tôi ti p t c

ứ ể ượ ừ ả So sánh  hình t ng anh hùng ụ   T  H i và L c hành trình nghiên c u, tìm hi u “

ướ ệ ươ Vân Tiên d i góc nhìn văn hóa” ử gi ặ  đ c bi t trong ph ệ ứ ng di n  ng x iớ . Kế

ừ ự ứ ữ ữ ặ ạ ố ế   th a nh ng thành t u nghiên c u trên, chúng tôi mu n đ t nh ng viên g ch ti p

ướ ứ ể ầ ơ theo cho h ng nghiên c u này đ  góp ph n làm phong phú h n cho tính cách

12

ủ ễ ễ ả ậ ả ả nhân v t, b o đ m tính nhân b n trong sáng tác c a Nguy n Du và Nguy n Đình

Chi u. ể

ố ượ ụ ứ 3. Đ i t ng và m c tiêu nghiên c u

ố ượ ứ 3.1. Đ i t ng nghiên c u

ủ ễ ệ Truy n Ki u ậ ừ ả ­ Nhân v t T  H i trong ề  c a Nguy n Du

ụ ụ ậ ủ ễ ệ L c Vân Tiên ­ Nhân v t L c Vân Tiên trong truy n c a Nguy n Đình

Chi u.ể

ụ ứ 3.2. M c tiêu nghiên c u

ụ ể ứ ụ ứ ậ ấ ọ ố Th  nh t, chúng tôi mu n v n d ng tri th c văn hóa h c, c  th  là văn

ử ớ ể ứ ồ ệ ữ ậ hóa  ng x  gi i đ  lí gi ả ự ươ i s  t ấ ng đ ng, nh t là khác bi t gi a hai nhân v t.

ứ ủ ữ ể ệ ẩ ớ Th  hai, vi c tìm ra cái m i trong nh ng tác ph m kinh  đi n c a văn

ươ ầ ổ ế ữ ẳ ố ch ề ng c  là đi u c n thi ị t. Chúng tôi mu n kh ng đ nh nh ng đóng góp quan

ủ ọ ả ậ ể ừ ự tr ng c a các tác gi khi xây d ng nhân v t đ  t ọ  đó rút ra bài h c thành công

ớ ụ ệ ậ ạ ố ỉ ằ   trong sáng t o ngh  thu t. So sánh v i L c Vân Tiên, chúng tôi mu n ch  ra r ng

ừ ả ủ ủ ụ ề ễ ễ ấ ừ   T  H i c a Nguy n Du r t khác L c Vân Tiên c a Nguy n Đình Chi u vì T  là

ườ ộ ố ư ệ ả con ng i đa di n, phong phú nh  chính b n thân cu c s ng.

ụ ệ ươ ứ 4. Nhi m v  và ph ng pháp nghiên c u

ứ ệ ụ 4.1. Nhi m v  nghiên c u

ắ ầ ượ ữ ấ ẩ ố C n  n m  đ ậ   c   nh ng  nét  riêng  trong   tính  cách,   ph m  ch t,   s   ph n

ườ ủ ủ ễ ễ ỗ ng ể   i anh hùng trong m i sáng tác c a Nguy n Du và c a Nguy n Đình Chi u.

ừ ườ ế ự ươ ồ ệ ủ ượ T  đó ng i vi t xem xét, so sánh s  t ng đ ng, khác bi ỗ t c a m i hình t ng;

ướ lí gi ả ự ươ i s  t ng khác đó d i góc nhìn văn hóa.

ươ ứ 4.2. Ph ng pháp nghiên c u

ấ ủ ề ạ Xu t phát t ừ ố ượ  đ i t ứ ng và ph m vi nghiên c u c a đ  tài, chúng tôi s ử

ế ợ ứ ế ể ề ọ ọ   ụ d ng k t h p các lý thuy t, quan đi m nghiên c u v  văn hoá h c, thi pháp h c

ậ ừ ả ứ ứ ế ế ệ và các ki n th c liên ngành có liên quan đ n vi c nghiên c u nhân v t T  H i và

13

ụ ướ ặ ệ ế ươ ệ gi L c Vân Tiên d i góc nhìn văn hóa, đ c bi t chú ý đ n ph ng di n i. ớ M tộ

ượ ử ụ ố ươ s  ph ng pháp đ c s  d ng là:

ươ ụ ữ ứ ề ế ậ Ph ậ ng pháp ti p c n văn hóa h c ọ : v n d ng nh ng tri th c v  văn hóa

ệ ậ ả ế ố ộ ệ ể đ  nh n di n và gi i mã các y u t ẩ   ậ  n i dung và ngh  thu t trong hai tác ph m,

ừ ườ ả ừ ậ nhìn nhân v t anh hùng t ộ  góc đ  con ng i có thân xác, tâm lý, c m xúc, t văn

ờ ạ ứ ậ hóa  ng x  gi ử ớ ừ ệ i, t vi c xác l p không gian văn hóa th i đ i…

ươ ị ể ệ ề ả ộ Ph ng pháp l ch s ử: tìm hi u đi u ki n, hoàn c nh xã h i, không gian

ờ ạ ế ố ả ưở văn hóa th i đ i,  t ư ưở  t ng nho giáo và các y u t khác có  nh h ế ng đ n quá

ơ ủ trình sáng tác c a hai nhà th .

ươ ố ế ố ặ ạ ư ệ Ph ng pháp th ng kê ữ : tìm ra nh ng y u t l p l ấ i nh  là d u hi u thi

ủ ả ượ ậ pháp  c a hai tác gi ự  khi xây d ng hình t ng các nhân v t.

ươ ệ ượ ườ Ph ng pháp so sánh: Thông qua vi c đánh giá hình t ng ng i anh

ữ ể ể ươ ư ồ ệ ủ ậ hùng đ  tìm ra nh ng đi m t ng đ ng cũng nh  khác bi t c a hai nhân v t.

ế ợ ộ ố ử ụ ươ Ngoài ra, chúng tôi còn s  d ng k t h p m t s  ph ng pháp khác trong

ủ ề ọ ể ề ộ ứ ọ ơ khoa h c nghiên c u văn h c đ  làm rõ h n v  n i dung c a đ  tài.

ứ ạ 5. Ph m vi nghiên c u

ứ ề ẽ ệ ạ ấ ơ   Chúng tôi s  xem xét và nghiên c u v n đ  trong ph m vi hai truy n th :

ủ ệ ễ ả ả ả ệ Truy n Ki u ề  c a Nguy n Du , b n do Đào Duy Anh (hi u kh o, chú gi ả   i tái b n

ụ ọ ủ ễ ể ả ệ L c Vân Tiên 2015, Nxb Văn h c) và truy n c a Nguy n Đình Chi u (b n do

ả Nxb Thanh niên tái b n 2002).

ủ ậ ấ 6. C u trúc c a lu n văn

ế ậ ồ ươ ầ Ngoài Ph n M  đ u ở ầ  và K t lu n ậ , lu n văn g m có ba ch ng:

ươ ế ậ ề ệ ữ ề ấ ậ ượ Nh ng v n đ  lí lu n chung v  vi c ti p c n hình t ng anh Ch ng 1:

ừ hùng t góc nhìn văn hóa

ươ ữ ể ươ ồ ượ Nh ng đi m t ng đ ng trong hình t ừ ả   ng anh hùng T  H i Ch ng 2:

ụ ừ và L c Vân Tiên nhìn t góc nhìn văn hóa

14

ươ ự ệ ượ ừ ả ừ : S  khác bi t trong hình t ng anh hùng T  H i nhìn t góc Ch ng 3

nhìn văn hóa.

ủ ậ 7. Đóng góp c a lu n văn

ỉ ượ ươ ồ ố ắ Chúng tôi c  g ng ch  ra đ ữ c nh ng t ng đ ng và khác bi ệ ơ ả   t c  b n

ấ ệ ậ ả ượ nh t trong t ư ưở  t ng ngh  thu t và bút pháp miêu t hai hình t ng anh hùng T ừ

ụ ả ừ ề ỗ ứ H i và L c Vân Tiên nhìn t góc nhìn văn hóa. Nghiên c u riêng v  m i nhân

ừ ả ữ ậ ớ ườ ườ ậ v t, lu n văn có nh ng đóng góp m i: T  H i – con ng i phi th ấ   ng xu t

ế ậ ư ầ ầ ơ ớ ờ ộ ấ   chúng nh ng g n h n v i cu c đ i, mang tính hàng ngày, tr n th , đ m ch t

ụ ậ ả ố ọ nhân b n; L c Vân Tiên trang nam nhi tr ng nghĩa, mang đ m c t cách lý t ưở   ng

ữ ậ ầ ả ẳ ố ưở ị nho giáo...Chúng tôi mu n kh ng đ nh nh ng t ng b c văn hóa có  nh h ng sâu

ươ ự ộ ạ ệ ủ ậ đ m trong sáng tác văn ch ng, t o nên s  đ c đáo, cá tính riêng bi ỗ   t c a m i

ụ ậ ậ ơ ươ ứ ế ậ ữ nhân v t. H n n a, v n d ng ph ng pháp ti p c n văn hóa  ng x  gi ử ớ ể i đ

ạ ậ ẫ ọ phân tích, so sánh hai m u nhân v t anh hùng trong văn h c trung đ i là cách làm

ế ể ệ ứ ể ầ ọ ầ c n thi ậ   t và khoa h c đ  chúng tôi góp ph n nghiên c u cách th  hi n nhân v t

ệ ạ ọ anh hùng trong văn h c hi n đ i.

15

N I DUNG

ươ

Ề Ệ

Ch

Ậ   Ậ ng 1: NH NG V N Đ  LÍ LU N CHUNG V  VI C TI P C N

ƯỢ

HÌNH T

NG ANH HÙNG T  GÓC NHÌN VĂN HÓA

ệ ượ ọ 1.1. Khái ni m anh hùng và hình t ạ ng anh hùng trong văn h c trung đ i

ả ừ ệ ọ ệ ổ ủ i thích t Hán Vi t trong SGK văn h c h  ph  thông Cu n ố Gi c a Lê Anh

ả ừ ườ ỏ ấ ng i gi i xu t chúng, có tài chí cao ấ Tu n gi i thích t anh hùng là “ ” (cid:0) 45, tr9(cid:0) .

ệ ị ằ  “anh hùng Cách đ nh nghĩa này khá gi ng ố  Lê Dân và Thái Xuân Đ  khi cho r ng

ậ ỏ ấ ừ ể ế ủ là b c tài gi i xu t chúng” t (cid:0) 13, tr9(cid:0) . Cu n ố T  đi n ti ng Vi ệ ệ  c a Vi n ngôn ng ữ

ệ ượ ạ ọ h c Vi t Nam do Quý Lâm – Kim Ph ằ ng biên so n cho r ng anh hùng là: (1)

ườ ậ ạ ặ ệ ớ ố ớ “ng i l p nên công tr ng đ c bi t l n lao đ i v i nhân dân, đ t n ấ ướ ; (2) “là  c”

ữ ệ ầ ạ ậ ớ nhân   v t   th n   tho i   có   tài   năng   và   khí   phách   l n,   làm   nên   nh ng   vi c   phi

ườ ệ ấ ướ ặ ưở ườ ặ ơ th ng”; c t ng th ng cho ng i ho c đ n v ị (3) “danh hi u cao nh t nhà n

ế ặ ệ ấ ắ ế ặ ấ có thành tích và công hi n đ c bi ộ t xu t s c trong lao đ ng ho c chi n đ u”; (4)

ấ ủ ườ ộ i hành đ ng anh hùng” “có tính ch t c a ng (cid:0) 24, tr.7(cid:0) . Cách đ nh nghĩa này quan ị

ả ố ượ ườ ự ế ẩ tâm c  đ i  t ng ng i anh hùng trong th c t ọ    và trong tác ph m văn h c.

ỉ ừ ạ ở ệ ệ ừ ể ử ủ T  đi n Hán Vi t Không ch  d ng l vi c nêu khái ni m, i ề ệ  c a Thi u Ch u còn

ụ ể ả ủ ữ ắ c t nghĩa c  th  hai ch  anh hùng. Theo tác gi thì “anh” là “hoa c a các loài

ẹ ế ỏ ườ ượ ọ ậ cây c , vì th  nên v t gì cũng đ p khác th ề ng đ u đ c g i là anh” ; Còn

ượ ắ ộ ề ố ự ủ   “các loài thú có lông thu c v  gi ng đ c, vua chúa c a “hùng” đ c c t nghĩa là

ượ ọ ớ các loài thú thì đ c g i là hùng”. (cid:0) 11, tr736(cid:0) . V i cách đ nh nghĩa này tính ch t ấ   ị

ủ ậ ượ ở ươ ớ ể ệ ứ anh hùng c a nhân v t còn đ c chú ý ph ệ ng di n gi ạ   i, th  hi n s c m nh

ế ấ ế ố th  ch t và y u t nam tính.

16

ư ậ ượ ể ươ ố ố Nh  v y, khái ni m ệ anh hùng  đ c hi u t ng đ i gi ng nhau qua các

ờ ỳ ị ọ ề ử ể ể ặ ữ   th i k  l ch s . Dù hi u theo cách nào thì h  đ u có đ c đi m chung đó là nh ng

ườ ớ ườ ạ con ng i có tài năng, khí phách l n lao, phi th ẩ   ng, có kì tích, công tr ng. Ph m

ấ ủ ấ ọ ườ ự ư ch t quan tr ng nh t c a ng ơ   i anh hùng là s  m u trí, tài năng, có trí khôn h n

ử ắ ệ ươ ườ ng ườ ể ượ i đ  v t qua th  thách kh c nghi t và lòng nhân ­ tình th ng ng i.

ầ ệ C n phân bi t khái ni m ệ anh hùng và anh hùng dân t c. ộ Anh hùng dân t cộ

ữ ậ ậ ệ ử ự ấ ướ là nh ng nhân v t có th t, ki ị t xu t trong l ch s  d ng n c, gi ữ ướ ạ ự   c, t o d ng n

ế ộ ổ văn hóa văn minh  mà tên tu i, hành đ ng, chi n công … ượ đ c nhân dân suy tôn

ể ượ ử ậ ộ ở ị ề ự ấ ệ ủ và l ch s  dân t c ghi nh n, tr  thành bi u t ng và ni m t hào b t di t c a dân

ơ ộ t c. ộ Còn khái ni m ệ anh hùng (hero) r ng h n: là ng ườ ượ i đ ọ c kính tr ng vì lòng

ự ặ ả ườ ể ể ữ dũng c m ho c nh ng thành t u phi th ng, đó có th  hi u là anh hùng văn hóa,

ị ầ ứ ư ệ ấ ữ   xu t hi n trong văn hóa tâm linh nh  các v  th n trong tâm th c dân gian, nh ng

ườ ẩ ươ ượ ộ ng i anh hùng trong tác ph m văn ch ng đ ế c nhân dân m n m , tôn sùng.

ữ ườ ả ủ ế ấ ưở ượ ể ệ ướ Nh ng ng i anh hùng  y là k t qu  c a trí t ng t ng th  hi n c m  v ơ ề

ữ ườ ả ệ ẽ ả ấ ạ nh ng ng i b o v  công lí và l ph i, đ u tranh cho h nh phúc con ng ườ   i.

ậ ừ ả ụ ủ ữ ể ế ặ ườ Nhân v t T  H i và L c Vân Tiên k t tinh nh ng đ c đi m c a ng i anh hùng

trung đ i.ạ

ạ ọ ườ ượ ể ệ ẫ Trong văn h c trung đ i, ng i anh hùng đ c th  hi n qua   m u hình

ử ẫ ưở ủ ữ ể thánh nhân quân t ­ m u hình lí t ấ   ng c a Nho gia. Đó có th  là nh ng đ ng

ề ư ữ ậ ậ b c anh hùng, thánh nhân, vua chúa, Nho gia, thi n s , nh ng nhân v t tài đ c l ứ ỗ   i

ườ ị ự ệ ấ ộ ạ l c, phi th ố ủ ng, xu t chúng, ch u s  chi ph i c a m t quan ni m chung mang

ề ạ ấ ọ ườ ấ tính ch t văn hóa v  nhân cách. Trong văn h c trung đ i, th ệ ng xu t hi n mô típ

ậ ị ườ ườ ế ệ nhân v t d  th ng, phi th ể ng liên quan đ n thân th  và trí tu . Đó là thi n s ề ư

ấ ạ Khuông Vi t ệ “dáng m o khôi ngô tu n tú, tính tình phóng khoáng, có chí khí cao

ề ư ạ ệ ạ ọ ướ t ng m o đoan chính, gi ng nói trong xa” (cid:0) 53, tr42(cid:0) , là thi n s  Đ o Hu  có “

ữ ả ẩ ườ trung tín, kính c n, chân th c” tr o”ẻ  (cid:0) 53, tr98(cid:0) . Đó ph i là nh ng con ng i “ ự  (cid:0) 53,

ặ ị ườ ượ ư ư ổ sinh ra đã thông minh, thân ư ng nh  Th ng Th  Lê Nh  H  “ tr102(cid:0)  ho c d  th

ể ườ ế ấ ấ ỏ ớ th  cao l n khác th ng, ăn r t kh e và r t hi u h c ọ ”  (cid:0) 48, tr153 (cid:0) …

17

ủ ạ ọ ườ ả ượ Trong văn h c trung đ i, tính cách anh hung c a con ng i ph i đ c quy

ạ ứ ả ặ ầ ả ẩ ạ ở chu n b i các ph m trù đ o đ c, ph i đ t ch ữ Trung lên hàng đ u, ph i tuân th ủ

ứ ạ ả ế ch  ữ Nghĩa, có khí phách và s c m nh c a ủ Dũng, ph i gi ữ ượ  đ c khí ti t trong

ể ọ ệ ụ ạ ấ ọ ạ s ch, thanh cao, không tr ng thân th , di t d c. Văn h c trung đ i là t m g ươ   ng

ủ ữ ườ ễ ơ soi lòng trung c a nh ng ng i anh hùng. Trong th  Nôm Nguy n Trãi, đó là t ư

ư ủ Quân thân ch a báo lòng canh cánh” (Th  vĩ ngâm, ưở t ng “ Bài 8), đau đáu  “m tộ

ế ế ẫ ộ ấ t m lòng Trung l n hi u/ Mài chăng khuy t, nhu m chăng đen” (Thu t h ng ậ ứ , Bài

ị ủ ướ ẫ ả ưở ề ố 24). V  ch  t ng cũng ph i là hình m u lí t ng v  lòng trung quân ái qu c. Đó

ớ ướ ư ầ ạ ố ả ị ộ x  th t l ố t da, nu t gan u ng máu quân thù là Tr n H ng Đ o v i ố c mu n “ ”

ầ ọ ỷ ướ ứ ươ thà làm qu  n c Nam ch  không làm v ng đ t B c (cid:0) 36(cid:0) ; Tr n Bình Tr ng “ ấ ắ ”,

ồ ườ ị ầ phá c ng đ ch, báo hoàng ân (ngu n wikipedia.org); Đó là tinh th n c a t ủ ướ   ng

ờ ỗ ườ ề ắ ế ặ ầ lĩnh th i Tr n khi m i ng i đ u kh c trên tay hai ch ữ sát thát (gi ủ   t gi c); c a

ủ ướ ộ ờ ặ ướ ẫ ớ ề ơ “ng m thù l n há đ i tr i chung/ Căm gi c n c th  không ch  t ng Lam S n

ướ ắ ố ố cùng s ng” ặ ệ S ng đánh gi c th c cũng đánh (cid:0) 33, tr244(cid:0)  ... Đó còn là c nguy n “

ữ ủ ườ ươ gi c”ặ   (cid:0) 32, tr64(cid:0)   c a nh ng ng i nông dân nghĩa sĩ trong văn ch ễ   ng Nguy n

ấ ậ ấ ủ ẩ ườ ể Đình Chi u. Ch ữ Trung chính là ph m ch t b c nh t c a ng i anh hùng.

ớ ườ ầ ả Cùng v i lòng trung nghĩa, ng ể ệ   i anh hùng c n ph i có khí phách th  hi n

ả ưở ưở ụ ớ ả ầ ộ qua b n lĩnh và lí t ng. Lí t ng ph i mang t m vũ tr , v i hành đ ng và khát

ườ ệ ả ắ ọ ư c p ngang ng n giáo b o v  non sông ọ v ng phi th ng nh  “ ” (cid:0) 32, tr225(cid:0) , ph iả

ượ ộ ồ ồ ỉ ề H i r ng mây cho ph  chí tang b ng” làm đ c cái đi u “ (cid:0) 40, tr82(cid:0) , “Quy t raế

ồ ồ ớ tay bu m lái v i cu ng phong ” đ  “ể Làm cho rõ tu mi nam tử” (Chí nam nhi) (cid:0) 40,

ườ ế ệ ườ X p bút nghiên theo nghi p đao cung tr57(cid:0)   …Ng ớ i có chí l n là ng i “ ” để

ệ ồ ế ẵ ư ạ ỳ ở ơ cõi xa m a gió ẽ mong “ti n b  r ng” , s n sàng n i “ ”, n i “ơ Non K  qu nh qu

ế ầ ổ ủ ề ấ trăng treo/ B n Phì gió th i đìu hiu m y gò ”  (cid:0) 38(cid:0) . V n đ  quan tâm c a ng ườ   i

ả ồ ượ tài trai, chí tang b ng, chí nam nhi ng phu anh hùng ph i là ,  chí tr ả   ọ …H  ph i

ữ ươ ế ườ ử ng th ạ ng, đ o vi t vi th n quan tâm đ n ế gánh trung hi u, ch  c ả ắ ầ , ph i s p hai

ữ ầ ườ ả ế ế ch  quân th n mà gánh vác. Đã là ng i anh hùng thì ph i kinh bang t th , coi

ờ ấ ụ ộ ệ ạ “Vũ tr  n i m c phi ph n s ” ả   ậ ự  (trong vòng tr i đ t không có vi c gì không ph i

18

ậ ượ ẻ ằ ạ ủ c a mình) (cid:0) 40, tr62(cid:0) . B c tr ng phu cho r ng đã là là k  sĩ trong thiên h  thì

ả ấ ệ ọ ụ ủ Chinh ph  ngâm ph i l y vi c phò vua, giúp dân làm tr ng. Trong ặ     c a Đ ng

ầ ượ ữ ể ấ Tr n Côn luôn th p thoáng hình t ng tiêu bi u cho nh ng con anh hùng trong xã

ữ ế ườ ấ ị ố ớ ề ệ Tu, T , Tr , Bình ộ h i phong ki n. Nh ng con ng i l y vi c làm g c v i tinh

ứ ố ướ ớ ấ th n “ầ quân h a qu c tâm nh  đ n ư ơ ” – câu 435 (đem quân giúp n c v i t m lòng

ư ở Quân tì dân thân nh  thi t ỏ ư đ  nh  son), “ ế ” – Câu 436 (giúp dân che ch  cho dân vì

ủ ẻ ậ ọ ắ chí gan s t lâu b n) ề  (cid:0) 38, tr50(cid:0) . Đó là khát v ng l p công l p danh c a k  làm trai ậ

ứ ễ ơ ả ớ Ph i có danh gì v i núi sông” (Đi thi t ự trong th  Nguy n Công Tr  coi làm trai “

ừ ử ữ ế ậ ọ ị v nh) (cid:0) 40, tr53(cid:0) . T  văn h c đ n chính s , chúng ta đã có vô vàn nh ng b c anh

ả ậ ọ ế ờ ườ ạ ng i anh hùng. Mà đã là b c anh hùng ph i tr ng ti t tháo. Th i trung đ i “

ế ươ ể ư ầ ỏ hùng không có th  làm đ n v ng h u mà coi công danh nh  phù vân, lìa b  ngai

ư ế ầ ậ ượ vàng nh  trút chi c gi y rách ư   c nh  ý

ừ ề ở ẩ ố ể ữ ch n lao xao ẵ s n sàng t quan v n, xa “ ”  (cid:0) 48, tr21(cid:0) .  B c anh hùng khi không đ ” (cid:0) 32, tr232(cid:0)  l ợ i danh đ  gi gìn khí

ế ổ ế ư ễ ớ ỉ ti t nh  Nguy n B nh Khiêm. Cao Bá Quát là danh sĩ n i ti ng v i khí phách

ủ ấ ộ ờ ầ ỉ ướ “Nh t sinh đê th  bái mai hoa” – m t đ i ch  cúi đ u tr c hoa mai – đóa hoa

ạ ẳ ữ ườ ả trong s ch, th ng ngay (cid:0) 40, tr110(cid:0) . Lê H u Trác t ừ ng ớ i chán n n v i công danh

ế ẵ ờ ườ ố ố do th i th  suy vi, s n sàng kh ướ ừ ợ c t l i danh, tìm con đ ữ   ng b c thu c ch a

ậ ụ ầ ở ọ ế ủ ệ b nh, vì dân mà t n t y. Đó chính là b i tinh th n coi tr ng ti t tháo c a ng ườ   i

ạ ờ anh hùng th i trung đ i.

ế ủ ườ Tuy nhiên, khí phách, khí ti t c a ng i anh hùng còn th  hi n ể ệ ở ệ    vi c

ọ ườ hành nhân tr ng pháp khinh li bi t ệ  (Ng ẹ ặ i đi tình nh , n ng nghĩa c ) ả  (cid:0) 38, tr 33(cid:0) ,

ữ ả ớ ườ ệ ặ đ t chí l n lên trên nh ng tình c m th ng tình. Có nghĩa là, trong quan ni m v ề

ườ ẹ ứ ạ ờ ườ ữ ả n  nhi th ng tình ng i anh hùng th i trung đ i luôn coi nh  th  tình c m , có

ế ỏ ườ ệ ắ ấ ọ ự s  chi ả t t a tình c m con ng i trong m i quan h , gay g t nh t là trong quan h ệ

ữ ấ ạ ấ ữ ề ệ ơ ề ờ   nam n . Cho nên th  ca trung đ i r t ít khi nói v  quan h  nam n , v n đ  đ i

ư ủ ườ ụ ủ ặ ầ Chinh ph  ngâm ố s ng riêng t c a ng i anh hùng. Trong c a Đ ng Tr n Côn,

ườ ở ộ ổ ươ L ị ậ ng nhân nh  th p Ngô môn ng i chinh phu dù đang đ  tu i thanh xuân “

ườ ươ ệ ở ổ ươ ồ nào” (Ch ng ta ng i thanh niên l ng thi n tu i đôi m i, dòng dõi hào ki ệ   t

ư ẹ ả ạ nh  Ngô Kh i) ở   (cid:0) 38, tr33(cid:0) , dù hoàn c nh gia đình có m  già tóc b c nh  s ư ươ   ng

19

ư ươ ữ ấ ơ ở ổ ữ ng” Quân h uữ (“Quân h u lão thân m n nh  s ), có con th tu i măng s a (“

ả ợ ẻ ớ ướ ẫ nhi lang niên th  nh ” ụ ) (cid:0) 38, tr40(cid:0) , có v  tr  m i c ư   ế i v n niên thi u phong l u

ế ấ ị ư ổ Chí (“Nh t cá th  thâm khuê thi u niên hôn” ) (cid:0) 38, tr38(cid:0) …nh ng không ngăn n i “

ự ặ ư ế ườ làm trai d m nghìn da ng a” (cid:0) 38, tr54(cid:0)  có t th  và tác phong lên đ ng không

ủ ả ườ ườ ướ ề ố ướ B c chân xu ng thuy n n ắ c m t nh ư ph i là c a ng i lính bình th ng “

ả ườ ưở ủ ầ m a”ư  (Ca dao) mà ph i là ng i anh hùng lí t ng mang t m khái quát c a văn

ươ ầ ị ẻ ượ ạ thét roi c u V  ào ào gió thu” ch ng trung đ i “ (cid:0) 38, tr54(cid:0) . K  tr ng phu tung

ự ọ ặ ấ ố ườ ạ ố hoành nghìn d m, l y da ng a b c thây ch n sa tr ng. Tính m ng mình v n coi

ư ư ơ ướ ư ẹ ặ n ng nh  Thái S n, nh ng vì dân, vì n c ,vì vua nên coi nh  nh  lông chim

ặ ệ ừ ệ ố hồng. Đ c bi ầ ẵ t tinh th n s n sàng t giã ch n khuê phòng ra đi theo nghi p chinh

ự ế ế ề ẩ ấ ọ ị ể   chi n, vun vút roi ng a theo ng n gió Tây đ n V  Ki u là ph m ch t tiêu bi u

ườ ế ụ ủ c a ng ạ i anh hùng trung đ i: trung nghĩa, ti t d c.

ừ ả ụ ữ ừ ả ẳ ị T  đó, ph i kh ng đ nh T  H i và L c Vân Tiên là nh ng nhân v t đ ậ ượ   c

ể ề ệ ặ ẩ ọ ườ ư ấ h  c u trong tác ph m văn h c, mang đ c đi m chung v  quan ni m ng i anh

ậ ạ ệ ấ ạ ờ ỗ ớ hùng th i trung đ i. Tuy nhiên, so v i quan ni m chung  y, m i nhân v t l i có

ứ ụ ể ở ự ữ ẽ ầ nh ng s  khám phá riêng, chúng tôi s  nghiên c u c  th ph n sau.

ệ ướ ứ ọ 1.2. Khái ni m văn hóa và h ng nghiên c u văn h c theo góc nhìn văn hóa

ệ 1.2.1. Khái ni m văn hóa

ề ề ạ ấ ớ ế   T  ừ văn hóa có r t nhi u nghĩa v i nhi u ph m vi khác nhau. Trong ti ng

ệ ượ ỉ ọ ụ ứ ể ộ Vi t, văn hóa đ c dùng theo nghĩa thông d ng đ  ch  h c th c (trình đ  văn

ố ố ế ố ể ổ ư ể ặ ộ hóa), l ệ   ứ i s ng (n p s ng văn hóa), là m t ph c th , t ng th  các đ c tr ng – di n

ứ ả ạ ầ ậ ấ ồ ỉ m o tinh th n, v t ch t, tri th c và tình c m… Văn hóa không ch  bao g m ngh ệ

ậ ươ ữ ố ố ơ ả ữ ủ ề thu t văn ch ả ng mà c  nh ng l i s ng, nh ng quy n c  b n c a con ng ườ   i,

ệ ố ữ ữ ề ố ị ừ ễ nh ng h  th ng giá tr , nh ng truy n th ng tín ng ng nhà dân ưỡ . Nguy n T  Chi

ệ ộ ộ ố ả ậ ấ ộ   “là toàn b  cu c s ng – c  v t ch t, xã h i, ộ ọ t c h c Vi ằ t Nam cho r ng văn hóa

ủ ừ ầ ộ ồ ự ặ ỡ ớ ế tinh th n – c a t ng c ng đ ng” ể   [2, tr4]. Ý ki n này có s  g p g  v i quan đi m

ạ ộ ể ố ạ ổ ộ Văn hóa là t ng th  s ng đ ng các ho t đ ng sáng t o trong quá kh ứ ằ cho r ng “

ệ ạ ạ ộ ạ ấ ế ỷ và hi n t i. Qua các th  k , ho t đ ng sáng t o  y đã hình thành nên m t h ộ ệ

ế ố ố ị ị ề th ng   các   giá   tr ,   nên   truy n   th ng   và   các   th   hi u   … ”  [2,   tr5].

20

ư ư ề ị cượ Năm 2002, UNESCO đã đ a ra đ nh nghĩa v  văn hóa nh  sau: Văn hóa nên đ

ộ ậ ữ ư ư ủ ế ặ ợ ậ ề ậ đ  c p đ n nh  là m t t p h p c a nh ng đ c tr ng v ề tâm h nồ , v t ch t ấ , tri

ủ ộ ộ ộ ườ th cứ  và xúc c mả  c a m t xã h i hay m t nhóm ng ứ   ộ i trong xã h i và nó ch a

ệ ả ố ươ ứ ố ự đ ng, ngoài văn h cọ  và ngh  thu t ậ , c  cách s ng, ph ng th c chung s ng, h ệ

ố ứ ề ẫ th ng   giá   tr , ị  truy n   th ng ố và   đ c   tin Bách   khoa   toàn   th   mư ở (D n   theo

Wikipedia)

ộ ế ố ằ ư ậ ượ ế ầ Nh  v y, văn hóa là m t y u t n m trong th ộ   ng t ng ki n trúc xã h i.

ớ ấ ề ể ộ ộ Văn hóa là khái ni mệ  mang n i hàm r ng v i r t nhi u cách hi u khác nhau, liên

ặ ờ ố ế ậ ấ ọ ự quan đ n m i m t đ i s ng v t ch t và tinh th n c a ầ ủ  con ng iườ . Song t u chung

ủ ẩ ả ườ ượ ạ ể ạ l i, văn hóa là s n ph m c a loài ng i, đ c t o ra và phát tri n trong quan h ệ

ạ ữ ườ ạ ệ ạ qua l i gi a con ng i và xã h i. ộ Chính văn hóa l i tham gia vào vi c t o nên con

ườ ự ề ậ ự ữ ộ ộ ố ủ ủ ng i, và duy trì s  b n v ng và tr t t xã h i, là m t nhân t ch  quan c a con

ườ ở ạ ủ ị ể ng ộ i tác đ ng tr  l ử i quá trình phát tri n khách quan c a l ch s .

ứ ọ   1.2.2. Nghiên c u văn h c theo góc nhìn văn hóa

ề ẩ ấ ọ ừ ộ ườ B t kì tác ph m văn h c nào cũng đ u thoát thai t m t môi tr ng văn

hóa.

ứ ầ ươ ứ Theo nhà nghiên c u Tr n Nho Thìn, ph ẩ   ng pháp nghiên c u tác ph m

ọ ừ ọ ắ ươ ế ậ ọ văn h c t góc nhìn văn hóa (g i t t là ph ng pháp ti p c n văn hóa h c) là

ướ ấ ườ ệ ố ự ể ề ấ ph ng pháp l y con ng i làm trung tâm đ  xây d ng h  th ng v n đ  miêu t ả

ả ể ể ẩ ộ ọ tác ph m.ẩ  Theo tác gi ậ    thì đ c hi u m t tác ph m theo quan đi m văn hóa là v n

ứ ề ữ ệ ể ậ ả ế ố ụ d ng nh ng tri th c v  văn hóa đ  nh n di n và gi i mã các y u t ủ    thi pháp c a

ụ ặ ọ ừ ứ ệ ẩ tác ph m. Nhi m v  đ t ra khi nghiên c u văn h c t ả    góc nhìn văn hóa là ph i

ờ ạ ơ ủ ệ ế ố “đ i chi u, so sánh, truy nguyên các quan ni m văn hóa c a th i đ i n i tác

ượ ứ ủ ệ ể ề ạ ả ồ ố ẩ ph m đ c s n sinh đ  tìm ngu n g c c a các d ng th c quan ni m v  con

ườ ề ờ ng i, v  không gian, th i gian trong tác ph m ẩ ”… (cid:0) 48, tr19(cid:0) .   Đây cũng là đi mể

ệ ươ ọ ả ằ khác bi ớ t so v i ph ng pháp thi pháp h c. Tác gi cho r ng góc nhìn văn hóa

ự ấ ọ ẩ ừ nhân h c văn hóa th c ch t là “ ậ ”, xem xét nhân v t trong tác ph m t ộ    hai góc đ .

ứ ườ ườ ể Th  nh t, ộ ấ  góc đ  con ng i: đã là con ng i thì có Thân (thân th ) và Tâm (tâm

21

ế ố ả ứ ạ ư t ả  tình c m). Thân xác có s c m nh, có y u t b n năng tính d c, ụ Tâm có tình

ệ ệ ố ộ ị ả c m, t ư ưở  t ữ   ng, có quan ni m s ng, quan ni m chính tr  xã h i, tình yêu nam n .

ườ ớ ử ớ ứ ữ ứ Th  hai: con ng i còn có gi i tính (nam hay n ), có văn hóa  ng x  v i gi ớ   i

ẩ ọ ừ ứ ẩ nghiên c u tác ph m văn h c t góc nhìn tính … Còn theo Lê Nguyên C n thì “

ứ ả ọ ừ ệ văn hóa chính là hình th c gi i mã văn h c t mã văn hóa” (cid:0) 5, tr.554(cid:0) . Vi c ti p ế

ẩ ừ ươ ệ ả ấ ả mã văn ậ c n tác ph m t ph ng di n văn hóa b n ch t là đi tìm và gi i đáp các “

ẩ ỗ hóa”  n mình trong m i sáng tác.

ư ậ ứ ọ ướ Nh  v y, nghiên c u văn h c d ứ   i góc nhìn văn hóa là cách nghiên c u

ư ệ ế ề ả ổ ớ ố ọ ậ m i, b  sung và hoàn thi n cách ti p c n văn b n văn h c truy n th ng nh  xã

ể ẩ ạ ầ ọ ỉ ọ ộ ọ h i h c, thi pháp h c đ  tác ph m văn h c không ch  là sáng t o tinh th n mà là

ệ ụ ể ể ầ ạ sáng t o tinh th n mang tính văn hóa qua các bi u hi n c  th .

ầ ạ ọ ừ ứ ệ Chúng ta c n nhìn l i vi c nghiên c u văn h c t góc nhìn văn hóa.

ặ ề ử ứ ự Ng ườ ượ i đ c coi là đ t n n móng cho lĩnh v c nghiên c u này là s  gia

ầ ọ ệ ừ ể ệ ậ Tr n Tr ng Kim khi nghiên c u ứ Truy n Ki u ề  t quan đi m Ph t giáo. Qua vi c lí

ả ấ ả ủ ố ở ữ ề ả gi i v n đ  nhân duyên mà nhân qu  c a nó c t ệ  ch  nghi p, tác gi ằ    cho r ng

ề ế ở ườ ượ thanh lâu hai l t thanh y hai l n” ố Ki u s  dĩ s ng ki p đo n ạ     tr ng, “ ầ   là do

ệ ặ ừ ế ế ỉ ầ ố Thi nhân Vi tệ nghi p n ng t ki p tr ướ . Đ u th  k  XX, Hoài Thanh trong cu n c

ơ ớ ơ ớ ự ậ ứ ể ộ Nam, khi nghiên c u các nhà th  m i và s  v n đ ng và phát tri n th  m i, ông

ự ữ ả ừ ồ cũng   phê bình d a vào nh ng kh o sát t ớ ủ  lu ng gió m i c a văn hóa ph ươ   ng

ự ả ỉ ưở ủ ươ ế Tây, ch  ra s  giao thoa,  nh h ng c a văn hóa ph ng Tây đ n các nhà th ơ

ở ặ ầ ộ nhà tây, đ i mũ tây, đi gi y tây, m c áo tây. Chúng ta dùng đèn M i: ớ “Chúng ta

ữ ử ệ ồ ồ ế ữ ạ đi n, đ ng h , ô tô, xe l a, xe đ p…còn gì n a! Nói làm sao cho xi ề   t nh ng đi u

ổ ề ậ ấ ươ ư thay đ i v  v t ch t ph ế ng Tây đã đ a đ n cho chúng ta” . Theo Hoài Thanh,

ơ ớ ế ể ế ả ộ ộ ủ “m t cu c bi n thiên vĩ phong trào th  M i là k t qu  không th  không có c a

đ iạ ” (cid:0) 46, Tr 9 ­12(cid:0) .

ượ ầ ọ ệ t Nam trung Năm 1995, Tr n Đình H u trong Nho giáo và văn h c Vi

ặ ệ ế ử ả ẳ ị ậ c n đ i ạ   thì đ c bi ẫ t chú ý đ n m u nhà Nho tài t . Tác gi kh ng đ nh Nho giáo

ưở ế ớ ọ ệ ượ ầ ấ ng l n đ n văn h c Vi t Nam” ả có “ nh h (cid:0) 22, Tr17(cid:0) . Tr n Đình H u th y có

22

ẩ ậ ạ ba ki u ể nhà Nho hành đ o, nhà Nho  n d t và nhà Nho tài t ử trong đó nhà Nho

ượ ụ ể ươ ạ ằ ầ ọ tài tử sau này đ ọ   c Tr n Ng c V ng c  th  hóa b ng cái nhìn lo i hình h c

ử ọ ệ ỗ ồ và văn h c Vi t Nam trong Nhà nho tài t H  Xuân (1995). Đ  Lai Thúy trong

ươ ồ ả ể ượ ữ ằ ệ H ng hoài ni m ph n th c ự  đã lý gi i nh ng bi u t ơ ng trong th  bà b ng tín

ưỡ ự ồ ọ ể ễ Tìm hi u phong cách Nguy n Du ng ng ph n th c trong khi Phan Ng c trong

ọ ừ ứ ứ ệ ệ ệ trong Truy n Ki u ( ề 1985) có ý th c rõ r t trong vi c nghiên c u văn h c t góc

ả ể ế ứ ạ iả nhìn văn hóa. Bên c nh đó, ph i k  đ n các công trình nghiên c u nh : ư  Cách gi

ọ ằ ử thích văn h c b ng ngôn ng  h c, ữ ọ  Nxb Trẻ, TP.HCM, 1995; Th  xét văn hóa, văn

ộ ọ ằ h c b ng ngôn ng  h c, ữ ọ  Nxb Thanh niên, Hà N i, 2000…

ả ạ ầ ọ ệ ố Văn h c trung đ i Vi t Nam Năm 2003, tác gi Tr n Nho Thìn trong cu n

ướ ượ ể ệ ả ổ d i góc nhìn văn hóa (sau đ ữ   c tái b n b  sung năm 2007) đã th  hi n nh ng

ươ ể ệ ứ ệ ệ ậ ớ ở ề ộ trăn tr  v  m t ph ng th c m i cho vi c th  hi n chân lí ngh  thu t mà c  th ụ ể

ọ ọ ượ ư ế ế ấ ộ là khoa h c văn h c đã đ c ch ng c t và k t tinh thành m t lí thuy t ph ươ   ng

ả ệ ự ằ ọ ậ ự pháp th t s . Tác gi ế ệ  cho r ng, trong xu th  hi n nay, vi c l a ch n ph ươ   ng

ế ị ứ ự ứ ụ ễ ầ ị pháp nghiên c u có t m quy t đ nh cho giá tr  và tính  ng d ng th c ti n mà

ạ ế ệ ề ấ ậ công trình đó mang l ế i, cũng vì v y vi c tìm ki m và đ  xu t lí thuy t ph ươ   ng

ầ ấ ế ầ ế ề ươ pháp là nhu c u t t y u và c n thi t. Đánh giá v  ph ế ậ ng pháp ti p c n văn hóa

ọ ướ ả ứ ằ ướ ớ trong văn h c tr c đó, tác gi cho r ng các nhà nghiên c u tr c đó m i ch ỉ

ộ ố ế ụ ứ ầ ậ ọ ế ể ọ ọ “v n d ng m t s  ki n th c văn hóa mà h  cho là c n thi t đ  đ c văn h c ch ứ

ộ ệ ố ứ ư ự ế ề ấ ệ   ấ ch a có ý th c xây d ng m t h  th ng v n đ  mang tính ch t lý thuy t cho vi c

ẩ ằ ọ đ c tác ph m b ng văn hóa ” (cid:0) 48, Tr11(cid:0) .

ễ ế ế ằ ậ ọ Ti p nh n văn h c b ng văn hóa Năm 2004, Nguy n Văn Dân vi t bài

ể ạ ọ ừ ứ ộ h c.ọ  Ông đã đi m l i toàn b  các công trình nghiên c u văn h c t góc nhìn văn

ướ ọ ừ ế ậ ẳ ị hóa tr c đó và kh ng đ nh cách ti p c n văn h c t góc nhìn văn hóa đã cung

ộ ườ ớ ể ế ớ ấ c p thêm m t con đ ng m i đ  đ n v i văn h c ọ . Năm 2013, công trình Văn h cọ

ổ ậ ạ ệ ễ ừ ế ệ C  c n đ i Vi t Nam – T  góc nhìn văn hóa đ n các mã ngh  thu t ậ  Nguy n Hu ệ

ể ỉ ỉ ẩ ệ ượ ẩ ọ Chi đã tìm hi u t  m , c n tr ng và công phu các tác ph m, hi n t ng và nhân

ử ụ ứ ể ọ ẩ ữ ậ v t văn h c, s  d ng nh ng tri th c văn hóa đ  lí gi ả Lê Nguyên C n cũng xây i.

ệ ố ọ ừ ế ậ ả ậ ự d ng h  th ng lý lu n ti p c n văn h c t góc nhìn văn hóa. Tác gi ằ    cho r ng

23

ẩ ươ ề ớ ặ ắ ỗ “tính văn hóa trong tác ph m văn ch ng đó là tính đ c thù g n li n v i m i tác

ẻ ẹ ẩ ẩ ấ ọ ọ ỉ ph m văn h c, nó cho th y tác ph m văn h c không ch  toát lên v  đ p ngôn t ừ

ả ẻ ẹ ử ử ứ ế ậ ồ ộ ố   mà còn c  v  đ p tâm h n qua cách  ng x  và cách ti p c n, x  lý cu c s ng

ộ ộ ấ ị ộ ộ ồ ế ủ c a m t dân t c hay m t c ng đ ng nh t đ nh” (cid:0) 6, Tr11(cid:0) . Trong cu nố  Ti p c n ậ

ọ ừ ứ ể văn h c t góc nhìn văn hóa ề Tính văn hóa – (2014) nhà nghiên c u đã tìm hi u v

ế ậ ả ẳ ị các mã – các cách ti p c n tác ph m “Tác ph mẩ ẩ   văn h cọ . Tác gi kh ng đ nh

ấ ấ ọ ở văn h c nào cũng mang trong nó tính văn hóa, d u  n văn hóa ứ ộ  các m c đ  khác

ủ ệ ể ả ằ nhau. Tính văn hóa bi u hi n qua các mã c a nó…” “Vi cệ . Tác gi cho r ng

ế ứ ầ ứ ẩ ọ nghiên c u văn hóa trong tác ph m văn h c là h t s c c n thi ế ”  (cid:0) 5, Tr19­20(cid:0) .  t

ươ ệ ủ ể ệ ẩ ả ồ Huy nề Ph ng di n bi u hi n c a văn hóa trong tác ph m theo tác gi g m có:

ạ ứ ệ ậ ạ ọ tho i, tôn giáo, đ o đ c, ngh  thu t, khoa h c và tri ế ọ .  t h c

ư ể ế ậ ẩ Cùng quan đi m ti p nh n tác ph m qua các mã văn hóa nh  Lê Nguyên

ố ả ặ ẩ ằ ầ ả ộ ọ ớ ủ   ầ C n, Tr n Lê B o cho r ng, chúng ta c n đ t văn h c vào b i c nh r ng l n c a

ộ ể ổ ậ ữ ắ ượ văn hóa ­ xã h i đ  làm n i b t nh ng s c thái văn hóa phong phú đ ể ệ   c th  hi n

ẩ ầ ọ ể ượ ữ ệ khám phá nh ng phù hi u, bi u t ẩ   ng hàm  n trong tác ph m văn h c, c n “

ọ ụ ể ủ ả ầ ớ muôn vàn l p nghĩa tr m tích c a văn hóa trong văn b n văn h c c  th , qua

ề ặ ủ ơ ở ữ ự ữ ệ ớ ị ẩ nh ng l p b  m t c a ngôn ng  tác ph m, trên c  s  so sánh hi n th c và l ch

ề ẩ ạ ộ sử, đi sâu khám phá n i hàm tâm lý văn hóa và h t nhân văn hóa ti m  n trong

ề ớ ủ ẩ ầ ữ ơ nhi u l p tr m tích c a tác ph m... . (cid:0) 2, Tr387­ 396(cid:0) . Nguy n H u S n trong cu n ố   ễ

ạ ọ ệ ườ ế Văn h c trung đ i Vi t Nam i và ti n trình phát tri n ệ  ­ Quan ni m con ng ể  đã

ạ ượ ẽ ọ ợ ộ ăn h c đã là và mãi mãi s  là đ i l ng tích h p văn hóa, m t ph ươ   ng vi t “vế

ứ ư ể ọ ỗ ộ ỗ ờ ạ th c bi u tr ng văn hóa cho m i th i đ i, m i dân t c, m i vùng văn hóa” (cid:0) 30,

ố ả ử ầ ắ ẩ ẳ ị ị kh ng đ nh c n n m b i c nh l ch s  văn hóa tác ph m, tác Tr23(cid:0) . T  đó tác gi ả ừ

ể ả ặ ươ ả ố ạ gi ….đây là đ c đi m bên ngoài t ớ ng đ i gián cách v i văn b n song l i là là

ề ế ứ ề ể ẩ ọ ể ti n đ  h t s c quan tr ng đ  chúng ta tìm hi u tác ph m.

ế ầ ượ ệ ả ộ ố ậ G n đây, m t s  lu n án ti n sĩ đ ự   c b o v  thành công trong lĩnh v c

ơ ớ ừ ủ ộ ị góc đ  văn hóa – văn h c ế Văn này nh :  ư Th  M i t ọ  (2006) c a Hoàng Th  Hu ,

ủ ễ ọ ườ ừ xuôi Nguy n Tuân và Hoàng Ph  Ng c T ng t góc nhìn văn hóa (Ngô Minh

ề ầ ơ ừ ươ Th   Hoàng   C m   t góc   nhìn   văn   hóa Hi n   ­   2008), (2012,   L ng   Minh

24

ọ ừ ứ ấ ộ ướ Chung) ...cho th y nghiên c u văn h c t góc nhìn văn hóa là m t h ế ậ   ng ti p c n

ế ế ủ ệ ạ ợ ớ ộ ọ ọ hi n đ i, phù h p v i xu th  ti n b  chung c a khoa h c văn h c.

ạ ọ ừ ượ ứ Tóm l ứ i, nghiên c u văn h c t văn hóa đ c các nhà nghiên c u quan

ườ ử ụ ươ ứ ầ tâm,   ng i s  d ng ph ố   ng pháp nghiên c u này ngày càng đông d n và đ i

ứ ấ ố ế ậ ượ t ng nghiên c u cũng phong phú thêm. Chúng tôi th y có hai l i ti p c n: th ứ

ộ ế ố ấ ư ậ ủ  nào đó c a văn hóa nh t,ấ  l y m t y u t nh  Nho giáo, Ph t giáo, tín ng ưỡ   ng

ự ể ồ ả ữ ph n th c… đ  lý gi i văn h c; ứ ọ  th  hai là ộ ,   l y ấ nh ng hoàn c nh văn hóa xã h i ả

ủ ặ ọ ị ọ ư ộ ng n ngu n ử ho c văn hóa l ch s  nào đó nh  m t “ ộ   ồ ” c a sáng t o văn h c, m t ạ

ụ ệ ứ Truy n   Ki u ứ “khung”  nghiên   c u.   Nghiên   c u ề   và   truy n  ệ L c   Vân   Tiên theo

ả ể ế ề ế ệ ấ ậ ậ   ề Nhân v t Truy n Ki u và v n đ  ti p c n ướ h ng này ph i k  đ n công trình:

ọ ả ầ ả ằ ị nhân h c văn hóa ủ c a tác gi Tr n Nho Thìn .  Tác gi cho r ng trong l ch s ử

ệ ố ự ứ ứ ư nghiên c u hàng trăm năm ch a có s  phân tích h  th ng và có ý th c dành cho

ể ậ ệ ể ả ươ nhân v t ậ Truy n Ki u ề  theo quan đi m b n th  lu n. Trong khi các ph ng pháp

ộ ọ ư ế ậ ọ ầ ấ c n thi t” ti p c n nh  xã h i h c, thi pháp h c tuy r t “ ế  và “quan tr ng”ọ v nẫ

ư ả ấ ả ủ ể ườ ọ ơ ả làm phong phú h n cách hi u c a ng ố   i đ c đ i ch a ph i là t t c  mà ph i “

ớ ủ ạ ộ ớ v i   nhân   v t ế “Th   gi ậ   i   n i  tâm  đa  d ng,   phong  phú  c a   nhân   v t ở ậ ”.   B i   vì

ề ể ệ ỉ ở ậ ả ộ ầ ơ ộ Truy n Ki u không th  ch  nhìn góc đ  kĩ thu t t ầ    n i tâm đ n thu n mà c n

ượ ế ồ ả ế đ ố c tính đ n ngu n g c văn hóa sâu xa…” ẩ   ậ  khi ti p c n tác ph m . Theo tác gi

ướ ờ ạ ệ ế ậ ầ theo h ả   ng này c n chú ý đ n vi c xác l p không gian văn hóa th i đ i, ph i

ố ả ủ ể ặ ẩ ờ ị “đ t tác ph m vào b i c nh không gian – th i gian xác đ nh c a sinh quy n văn

ơ ờ ạ ễ hóa n i chúng đã t n t i” ồ ạ (cid:0) 48, tr380(cid:0) . Cho nên, th i đ i Nguy n Du hay Nguy n ễ

ờ ủ ể ệ ấ ưở Đình Chi u là th i c a Nho giáo nên quan ni m anh hùng t ị ả t ch u  nh h ủ   ng c a

ủ ạ ệ quan ni m anh hùng c a đ o Nho.

ừ ệ ề ệ ọ ừ ứ ể ấ T  vi c tìm hi u v  vi c nghiên c u văn h c t góc nhìn văn hóa, nh t là

ứ ụ ừ ẽ ừ ả nghiên c u so sánh T  H i và L c Vân Tiên t góc nhìn này chúng tôi s  chú ý

ể ệ ở ậ ớ ươ ớ t i cách th  hi n nam tính hai nhân v t anh hùng ­ nam gi i, các ph ệ   ng di n

ế ố ề ể ả ạ ấ ầ ứ s c m nh th  ch t, tinh th n x  thân vì nghĩa, các y u t v  không gian văn hóa

ụ ể ờ ạ th i đ i. C  th :

25

ể ấ ề ứ ẽ ả ầ ạ V  s c m nh th  ch t, tinh th n x  thân vì nghĩa: chúng tôi s  xem xét các

ườ ự ươ ự ẵ ố ế ố ỳ y u t k  vĩ, phi th ng, s  c ứ ng tr c, s n sàng c u kh n phò nguy.

ố ủ ề ứ ữ ứ ử ẽ ộ ứ   V   ng x  nam n , chúng tôi s  xem xét m c đ  chi ph i c a nghi th c

ố ớ ớ ữ ụ ụ ấ “nam n  th  th  b t thân ậ ” đ i v i hai nhân v t anh hùng ­ nam gi ọ ứ   i khi h   ng

ướ ườ ử ư ế x  nh  th  nào tr ộ c m t ng ụ ữ i ph  n .

ề ứ ử ụ ệ ẽ ể V   ng x  thân xác: chúng tôi s  xem xét các bi u hi n tính d c thân xác

ố ớ ứ ớ ạ ộ ưở ề ố v n là m t khía c nh có thách th c l n đ i v i lý t ng v  nam nhi, anh hùng

ư ủ c a nhà nho x a.

ế ố ề ẽ Ngoài ra, chúng tôi s  xem xét các y u t ờ ạ    v  không gian văn hóa th i đ i

ươ ồ ệ ủ ậ ể ấ ượ đ  th y đ c nét t ng đ ng và khác bi t c a hai nhân v t.

ứ ế ề gi 1.3. Lí thuy t v ọ i ớ trong nghiên c u văn h c

ể ứ Nghiên c u con ng ườ ừ i t ứ    góc nhìn văn hóa thì không th  không nghiên c u

ươ ứ ệ ọ ế ộ ử gi ộ m t ph ng di n quan tr ng là văn hóa  ng x iớ . Nói đ n m t con ng ườ   i,

ế ớ ữ ứ ể ầ c n nói đ n gi i tính nam/n  ch  không th  nói chung chung.

ỉ ề ự ế ạ ộ ề ạ Gi i ớ (gender) là khía c nh ch  v  s  ki n t o xã h i v  văn hóa đ i v i s ố ớ ự

ệ ữ ố ệ ữ ữ ữ khác bi t gi a nam và  m i quan h  gi a nam và n , gi a vai trò, trách nhi m,ệ

ộ ỗ ị ớ ữ ể ớ ợ hành vi xã h i quy đ nh cho m i gi i, phù ặ h p v i nh ng đ c đi m văn hoá,

ế ứ ầ ộ Gi ị chính tr , kinh t và tôn giáo. i ớ là m t ph n trong nghiên c u văn hóa. Nghiên

ự ọ ươ ướ ứ ả ệ gi ứ c u văn h c d a theo ph ng di n iớ  là h ớ   ng nghiên c u nhân b n và m i

ụ ữ ệ ộ ệ ị ớ ạ ỉ Gi i là ph m trù ch  quan m .  ẻ H i Liên Hi p ph  n  Vi t Nam đ nh nghĩa: “

ữ ệ ệ ố ộ ớ ộ ạ ụ ữ ni m, vai trò và m i quan h  xã h i gi a nam gi i và ph  n . Xã h i t o ra gán

ụ ữ ẻ ẻ ớ ể ặ ớ cho tr  em gái và tr  em trai, cho ph  n  và nam gi i các đ c đi m gi i khác

ở ậ ể ặ ớ ấ ể ạ nhau. B i v y, các đ c đi m gi i r t đa d ng và có th  thay đ i đ c” ổ ượ  [34, tr33].

ệ ố ủ ầ ộ ớ Gi gi i tính iớ   (gender)  là m t thành ph n c a h  th ng (sex). Tác giả

ằ ớ ề ậ ữ ế ệ “Gi i tính (sex) đ  c p đ n nh ng khác bi ọ   t sinh h c ị Hoàng Bá Th nh cho r ng

ữ ặ ấ ả ệ ụ ả ơ căn b n nh t gi a đàn ông và đàn bà, đ c bi t là c  quan sinh d c và kh  năng

ư ậ ệ ữ ự ể ặ ề gi sinh s n”ả  [51, tr56]. Nh  v y, khái ni m v iớ  d a trên nh ng đ c đi m sinh

26

ữ ượ ử ụ ữ ỉ ự ư ộ ậ ệ ủ ừ ọ h c nam và n , đ c s  d ng nh  m t thu t ng  ch  s  khác bi t c a t ng gi ớ   i

ữ ủ ừ ữ ạ ị do nh ng quy đ nh c a văn hóa t đó t o ra khái ni m ệ nam tính và n  tính .

ế ố ườ ể ặ Trong  gi i,ớ   nam tính hay y u t nam tính th ng mang đ c đi m manh

ị ạ ộ ộ ẽ ế ế ố ả ủ m , hi u chi n, th ng tr , c nh tranh, ít b c l tình c m.. .. Nam tính c a ng ườ   i

ượ ế ị ế ố ở ư ọ ượ đàn ông đ c quy t đ nh b i các y u t sinh h c nh ng còn đ ở   ế ị c quy t đ nh b i

ế ố ế ữ ế ả các y u t ị  chính tr  ­ kinh t ­ văn hóa. Vì th , nam tính không ph i là nh ng giá

ử ự ề ả ấ ấ ị tr  “ị nh t thành b t bi n ế ” mà có tính l ch s , tính khu v c. Đi u này đã  nh h ưở   ng

ọ ượ ả ọ trong sáng tác văn h c và cũng đ c ph n ánh qua văn h c.

ấ ượ ế ả ề ệ ề gi V n đ iớ   đã đ c ph n chi u trong ủ   Kinh thánh  v  câu chuy n c a

ạ ả ệ ạ ố ầ Adam và Eva; Th n tho i Hy L p ạ  lí gi i vi c t o ra gi ng đàn ông và đàn bà là do

ị ầ ữ ầ ỉ ườ ạ N  Oa vá tr i các v  th n trên đ nh Ôlimpo; trong th n tho i ủ ờ   c a ng i Trung

ấ ằ ự ạ ố ; Kinh Hoa (cho r ng đàn ông và đàn bà l y nhau, t t o ra và duy trì gi ng nòi)

ằ ữ ấ ạ ậ D chị nam n  c u tinh, v n v t hóa sinh Trung Hoa cũng cho r ng “ ” [20, tr161].

ế ươ ố nam ­ d ữ ng, n  ­ âm Ngoài ra, tri ự t lý Trung Hoa d a trên nguyên lý gi ng nh ư

ự ậ ể ệ Gi ờ ấ ề ạ v n v t trong tr i đ t đ u có s  giao hòa. ấ   iớ  trong Nho giáo bi u hi n rõ nh t

ệ ứ ử ữ ươ ạ tam c ng, ngũ th ng qua quan ni m  ng x  nam n  qua đ o ườ  dành cho ng iườ

ẫ ạ ườ ươ ườ nam. Đó là khuôn m u d y cho ng i đàn ông bi ế ỷ ươ t k  c ng, c ng th ng,

ằ ấ M nh T ạ ử – Đ ng Văn Công h ạ đ o lý. Trong ầ   ạ có ghi: phú quý b t năn dâm, b n

ế ệ ấ ấ ươ ủ ti n b t năng di, uy vũ b t năng khu t ấ . Cũng theo thuy t âm d ng c a Nho giáo,

ể ượ ươ ầ ạ đàn ông – bi u t ng cho tính d ả c ng c n ph i ể   ngườ  (m nh) và đàn bà – bi u

ế ệ ầ ượ t ng cho tính âm thì c n ph i ả nhu  (y u). Cho nên trong quan ni m Nho giáo,

ườ ạ ườ ả ậ ỗ ự ậ ng ả i đàn ông ph i m nh, là ng ụ ộ   i ph i l p công l p danh, là ch  d a, là tr  c t

ộ ướ ệ phu x ụ ng ph  tùy ể ạ ự đ  t o d ng m t gia đình theo quan ni m .

ườ ờ ố ỏ ế ộ Trong văn hoá ng i Vi ệ gi t, ủ   iớ  có tác đ ng không nh  đ n đ i s ng c a

ườ ụ ữ ớ ườ ườ ữ ụ ộ ng i ph  n  và nam gi i. Ng i đàn ông luôn là ng i gi vai trò tr  c t trong

ề ả ề ấ ổ ế gia đình. Đi u này ph n ánh trong t ư ưở   nam quy n r t ph  bi n trong văn ng t

ư ạ ườ ự ả ụ ữ ườ ọ h c trung đ i. Các nhà nho x a th ng coi ph  n  là l c c n trên con đ ng tu

ữ ắ ữ ắ ứ ữ ẻ ắ ạ ả ị ưỡ d ng đ o đ c nên ph i xa lánh n  s c. Nh ng k  mê đ m n  s c b  lên án và

ư ữ ể ự ệ ệ ả ậ ưở ị b  coi nh  nh ng nhân v t ph n di n. Đ  th c hi n lý t ả ạ   ả ọ ng cao c , h  ph i g t

27

ữ ỏ ắ ụ ụ ả ả ả ỏ b  tình c m nhi n , b  s c d c, ph i tu tâm quên đi b n năng tính d c, hy sinh

ầ ề ố ị ọ ầ ư ụ ể tu th n, t gia, tr  qu c, bình thiên h ờ ố đ i s ng tình d c đ ạ. H  c n quay l ng l ạ   i

ủ ắ ọ ủ ẹ ế ở ti ng g i c a thân xác, c a s c đ p b i nó chính là nguyên nhân gây nên suy

ụ ổ ủ ề ạ ỗ ấ ạ vong, s p đ  cho c a các tri u đình, b t h nh tai ho  cho gia đình và n i đâu kh ổ

cho cá nhân.

ự ế ố ư ậ gi Nh  v y, ộ i ớ có vai trò chi ph i, tác đ ng đ n cách xây d ng hình t ượ   ng

ể ậ ụ ứ ậ ọ ươ nhân v t. Trong nghiên c u văn h c, có th  v n d ng ph ứ   ng pháp nghiên c u

ủ ể ể ậ ọ ượ ữ ướ gi ể iớ  c a nhân v t văn h c đ  tìm hi u các ki u hình t ng nam, n . Tr c đây,

ữ ườ ậ ỉ ượ ứ ể ấ ị nhân v t nam, n  th ng ch  đ c nhìn theo quan đi m giai c p, áp b c hay b  áp

ứ ể ể ạ ớ gi ứ b c, theo quan đi m đ o đ c, đáng khen hay đáng chê thì v i đi m nhìn iớ ,

ữ ấ ươ ừ ệ ủ ệ ậ ậ chúng ta th y thêm nh ng ph ệ   ng di n khác c a nhân v t. T  vi c nh n di n

ự ả ẽ ưở ủ ủ ệ gi đó, chúng tôi s  xem xét s   nh h ng c a các quan ni m ỗ iớ  c a m i tác gi ả

ự ự ậ ượ ừ ả ố ớ đ i v i cách nhìn nh n và s  xây d ng hình t ở   ụ ng T  H i và L c Vân Tiên. B i

ư ướ ế ọ ữ ườ ườ vì tuy là anh hùng nh ng tr c h t h  là nh ng con ng ữ i, nh ng ng i đàn ông.

ườ ượ ả ể ệ ắ ọ ấ ề Ng i đàn ông đ c các tác gi kh c h a, th  hi n ra sao, t t nhiên đi u đó

ề ứ ệ ả ử gi i.ớ ph n ánh quan ni m văn hóa v   ng x

ề ườ ệ ạ 1.4. Quan ni m đ o Nho v  ng i anh hùng

ậ ệ ế ả ố Nho giáo du nh p vào Vi ổ ồ   ộ t Nam v n tr i qua m t quá trình bi n đ i, t n

ở ế ố ị ượ ủ ầ ộ ạ t i, tr  thành h  t ệ ư ưở  t ng th ng tr  trong ki n trúc th ng t ng c a xã h i phong

ế ệ ề ấ ườ ề ẫ ườ ki n Vi t Nam. Trong v n đ  con ng ể i thì quan đi m v  m u ng i anh hùng

ả ưở ỏ ế ươ ạ ủ ậ Nho giáo có  nh h ng không nh  đ n văn ch ng trung đ i c a ta. Vì v y T ừ

ữ ả ụ ả ưở ắ ừ H i và L c Vân Tiên có nh ng  nh h ng sâu s c t Nho giáo.

ạ ườ ủ ườ ử ả ạ Theo Nho giáo, đ o làm ng i c a ng i quân t ph i là hành đ o giúp

ệ ừ ể ề ậ ủ ờ đ i, di t tr  cái ác đ  yên dân. Lu n v  anh hùng, sách Đ i h c ạ ọ  c a Nho gia cho

ườ ử ứ ề ề ả ng i quân t ph i hi n hòa, nhân đ c, yêu thích đi u dân yêu thích, ghét ằ r ng “

ề ườ ử ạ ừ đi u dân ghét”. ả Trí quân tr ch dân (cid:0) 56, tr32(cid:0) . Ng i quân t ph i (v a giúp vua,

ễ ơ ườ ả ọ ừ v a giúp dân) . Trong th  Nguy n Trãi, ng i anh hùng ph i tr ng nhân nghĩa, vì

ế ạ ừ ạ ừ ộ ượ c” dân mà “đi u ph t”, “kh  b o ử ạ ”, bi ừ t ế “Tr  đ c tr  tham tr  b o ng thì m iớ

28

ư ưở ủ ươ ả x  thân, th  nghĩa “Có nhân có chí có anh hùng”. T  t ng là ph ng châm x ử

ế ủ ườ ố ớ ứ ữ ệ th  c a ng ổ   i anh hùng. Đ i v i nh ng vi c nghĩa mà không làm, Đ c Kh ng

ế ạ ấ ẽ ki n ngãi b t vi, vô dũng dã cho là không có ý chí m nh m : ệ . Quan ni m hành x ử

ủ ạ ễ ơ ọ ằ ế (“Anh hùng ti ng đã g i r ng/ này c a đ o Nho đã đi vào trong th  Nguy n Du

ườ ẫ ấ ể ơ ữ Gi a đ ấ ằ ng d u th y b t b ng mà tha”) Nhớ ễ , trong th  Nguy n Đình Chi u ( “

ế ấ ườ ư ế ấ câu ki n ngãi b t vi/ Ng i nh  th   y cũng phi anh hùng”) .

ậ ứ ặ ạ ọ ệ ề Khi lu n v  anh hùng , Nho giáo coi tr ng đ o đ c, đ c bi ạ   ọ t là tr ng đ o

ứ ế ạ ạ ủ ổ Nhân. N u coi ph m trù đ o đ c trong t ư ưở  t ng c a Kh ng T ữ ử như nh ng vòng

ể ấ ả ấ ả ở ồ tròn đ ng tâm thì Nhân là tâm đi m, b i nó là cái b n ch t nh t trong b n tính

ườ ườ ưở ế ầ con ng i. Con ng i lý t ng có lòng ữ   Nhân trong Nho giáo h u h t là nh ng

ử ẫ anh hùng quân t , m u thánh nhân.

ắ ỉ ấ ể ệ ề kh c k , thân th Cùng v i đ o ớ ạ Nhân, v n đ ộ ố   ể cũng th  hi n thái đ  s ng

ườ ế ủ ế ề ủ c a nhà Nho, có nghĩa là con ng i bi ể   ụ t ki m ch  lòng d c c a mình đ  tu

ộ ườ ưở ổ ạ ứ “Con ng i theo lí t ng thánh nhân – quân ưỡ d ng theo m t khuôn kh  đ o đ c.

ộ ố ứ ủ ể ọ ị ử t coi tr ng tu tâm, t c là ki m soát, làm ch  cái tâm luôn luôn b  cu c s ng xã

ớ ữ ệ ẫ ộ ấ h i h p d n, lôi kéo” (cid:0) 48, tr34(cid:0) . Nam gi ẫ   i theo quan ni m nho giáo là nh ng m u

ườ ử ưở ọ ệ ậ hình ng i quân t có lý t ng cao,  h  là anh hùng hào ki t, l p công danh s ự

ư ệ ạ ủ ắ ỷ ườ ữ ắ nghi p, nh ng l i theo ch  nghĩa kh c k , coi th ợ ữ ắ ả   ng n  s c vì s  n  s c  nh

ử ủ ươ ự ự ệ ổ ậ   ễ Nh t nh t ấ ưở h ng tiêu c c công danh s  nghi p. Kh ng T  ch  tr ng dùng L

ắ ỷ ụ ễ ạ ộ ế ễ Kh c k  ph c l , thiên h  quy nhân yên (m t ngày bi t nén mình theo l thì thiên

ề ằ ậ ờ ố Thánh nhân thiên ngôn v nạ ạ h  quy v  nhân v y). Chu Hy đ i T ng cho r ng “

ữ ệ ạ ờ ủ ỉ ả ồ ng  duy ch  b o t n thiên lí di t nhân d c” ụ  (nghìn v n l i nói c a thánh nhân ch ỉ

ạ ệ ụ ươ ẳ ị ạ V n ác ể ả ồ đ  b o t n đ o lí, di t d c). Sau này V ng Vĩnh Bân cũng kh ng đ nh “

ứ ề ầ ệ ấ “tính dâm vi thủ” (trăm cái ác, dâm đ ng hàng đ u). Nho giáo đ  cao vi c c m

ườ ữ ắ ệ ề ầ d cụ ”, coi th ng ữ “s c”ắ  trong quan h  nam – n . N  s c là đi u đ u tiên ng ườ   i

ả ả ạ ượ ị nam nhi ph i c nh giác vì theo Đ o Nho, năng l ủ ng nam tính c a nho gia b  hao

ể ị ệ ế ệ ể ụ ổ t n n u phung phí trong tính d c hôn nhân, đàn ông có th  b  ki t qu  th  lý, suy

ứ ế ể ệ ụ ạ ồ ạ đ i đ o đ c n u đ  cho mình mi ả   t mài trong sinh ho t tính d c, có khi  nh

ỉ ể ụ ế ệ ậ ậ ố ướ h ng đ n v n khí v n m nh qu c gia. Tính d c trong hôn nhân ch  đ  có ng ườ   i

29

ạ ộ ụ ả ố n i dõi. Tính d c ngoài hôn nhân là đ i t ặ ứ i, ph i ch n đ ng m i ọ “nguy c ”.ơ  Ch uị

ả ưở ủ ư ưở ắ ự ề ụ ọ ế nh h ng c a t t ng đó, các nhà Nho đã g ng t ki m ch , coi d c v ng là

ủ ả ợ ứ ế ạ ậ ộ ỗ t i l i, tránh nói đ n h nh phúc, ra s c coi khinh c a c i, l i ích v t ch t đ  t ấ ể ỏ

ườ ơ ra h n ng i vì thanh cao.

ư ậ ủ ệ ề ầ ọ Nh  v y, quan ni m anh hùng c a Nho giáo đ  cao tinh th n tr ng nghĩa

ơ ư ư ứ ề ẵ ố khinh  tài,   s n  sàng  c u   kh n   phò  nguy,   đ   cao   vũ  dũng,   c   m u  nh ng  coi

ườ ụ ữ ẹ ắ ọ ườ ậ ̉ th ng ph  n , không tr ng s c đ p coi th ng tình yêu. Th m chí theo chuân

̀ ̀ ̀ ̀ ự ̣ ư ̃ ư ̣ ử ị ̉ ́ m c Nho giao vê kiêu ng ̀ ặ ươ i nay thi n  bi loai tr . M c dù trong l ch s  không ít

ậ ữ ở ủ ư ữ “hào ki nhân v t n  đã tr  thành ữ t”.ệ  Hai Bà Tr ng là nh ng n  anh hùng, th  lĩnh

ố ở ủ ậ ộ ớ ố kh i binh ch ng l ố ạ  nhà Đông Hán c a Trung Qu c, l p ra m t qu c gia v i kinh i

ự ế ệ   t đô t iạ  Mê Linh và t phong là N  v ữ ươ . S  giaử ng Lê Văn H uư  vi t trong ạ  Đ i Vi

ợ ự ướ ư ươ ễ ử s  ký toàn th d ng n c x ng v ư ở ng d  nh  tr  bàn tay. ư đã khen ng i bà có tài

̃ ̀ ́ ́ ́ ợ ư ươ ̣ ̉ S  giaử Ngô Si Liên ca ng i ba hêt l ̀ ơ i nh  môt tâm g ̀ ̉  ng khiên đan ông phai hô

̀ ́ ̀ ́ ́ ̃ ươ ự ư ̣ ̣ ̣ “v ng” ̀ ̀ then, va goi ba la ̣ ử  (Đai Viêt s  ky toan th ́ ư). Vua T  Đ c cung co cach

́ ̃ ̃ ̀ ươ ̣ ử ươ ̣ ự Khâm đinh Viêt s  thông giam c ng muc nhin t ng t ( ̣ ). Nguyên Nghiêm (thân

̃ ́ ả ậ ơ ̣ i ́ Bà qu  là b c anh hùng khí khái h n ng phu Nguyên Du) đanh gia ườ …Dù v y,ậ

ẫ ọ ỉ ấ ượ ữ ớ đ ng”, “b c” ữ “n  nhi ạ đ o Nho v n ch  coi tr ng “ ậ  tr ng phu, coi n  gi ỉ i ch  là

ườ th ng tình”.

ươ ấ ố ở ờ ố ư ế Tuy nhiên chúng tôi th y D ng Chu s ng th i Chi n Qu c đ a ra ch ủ

ị ằ ườ ọ thuy t “ế v  ngã” cho r ng con ng ụ i có giác quan, có d c v ng và ai cũng có

ề ầ ả ọ ư ủ ả (Thân ta không ph i là c a ta, nh ng đã sinh ra quy n và c n trân tr ng b n thân

ể ả ồ r i thì không th  không b o toàn nó đ c) ượ . Đây là t ư ưở  t ng “nhân quy nề ” ti nế

ườ ỏ ưở ề ạ ưở ộ ứ b , t c là con ng i có đòi h i h ng h nh phúc và có quy n h ụ ạ   ng th  h nh

ườ ế ườ ứ ế ư phúc. Ng i minh tri t là ng i bi ế vì mình” cũng t c là bi t “ ạ   ầ t m u c u h nh

ầ ỷ ề ắ cách nhìn kh c k  v  thân xác ứ phúc. Theo nhà nghiên c u Tr n Nho Thìn thì “

ề ầ ậ ể   ả b n năng, dù là mang tinh th n Nho giáo hay Ph t giáo, đã sinh ra nhi u ki u

ể ạ ề ề ậ ọ ữ nhân v t, nhi u đ  tài, đi vào nh ng th  lo i văn h c khác nhau ”(cid:0) 49, tr57(cid:0) . Chúng

ọ ừ ứ ằ ứ ả tôi cho r ng, nghiên c u văn h c t ọ    góc nhìn văn hóa là nghiên c u nhân b n h c

ườ ư ế ọ ọ ề v  con ng ế   i. N u văn hóa hay văn h c cũng nh  khoa h c không quan tâm đ n

30

ườ ươ ườ ẫ ạ h nh phúc con ng i thì dù yêu th ọ ng, kính tr ng con ng ể   i v n không th  là

ườ ủ ế ạ con đ ng đi đ n ch  nghĩa nhân đ o chân chính. Chính vì t ư ưở  t ạ   ng nhân đ o

ừ ả ủ ụ ể ệ ừ ch  nghĩa đó, nên vi c xem xét, tìm hi u T  H i và L c Vân Tiên t ph ươ   ng

ứ ầ di n ệ gi iớ  trong nghiên c u là c n thi ế .  t

Ể Ế ƯƠ TI U K T CH NG 1

ư ậ ớ ệ ề ấ Nh  v y, chúng tôi quan tâm t i khái ni m anh hùng, v n đ  văn hóa và

ươ ọ ừ ứ ề ấ ứ gi ph ng pháp nghiên c u văn h c t góc nhìn văn hóa, v n đ  nghiên c u i ớ và

ủ ề ệ ườ ế ố quan ni m c a Nho giáo v  ng i anh hùng. Đây là các y u t ứ  nghiên c u và là

ả ượ ậ ườ ể chìa khóa đ  chúng tôi gi i mã hình t ng nhân v t. Ng i anh hùng chúng tôi

ượ ố ở ẩ ọ ị quan tâm là hình t ng trong tác ph m văn h c b  chi ph i b i các y u t ế ố ờ    th i

ạ ứ ữ ộ ườ ạ đ i, đ o đ c xã h i, không gian văn hóa…Đó là nh ng con ng i có tài năng, khí

ớ ườ ạ ạ ọ phách l n lao, phi th ng, có kì tích, công tr ng. Trong văn h c trung đ i, ng ườ   i

ườ ượ ể ệ ẫ ử anh hùng th ng đ c th  hi n qua m u hình thánh nhân quân t ­ luôn coi nh ẹ

ụ ư ườ ượ ừ ườ ắ s c d c. Nh ng ng i anh hùng còn đ c thoát thai t môi tr ng văn hóa nên

ế ố ả ưở ặ ế ự ậ ượ các y u t văn hóa  nh h ệ ng đ m đ c đ n vi c xây d ng hình t ậ   ng nhân v t.

ượ ừ ả ụ ở So sánh hình t ng T  H i và L c Vân Tiên góc nhìn văn hóa chúng tôi chú ý

ể ệ ở ậ ươ ệ ứ ớ t i cách th  hi n nam tính hai nhân v t anh hùng, các ph ạ   ng di n s c m nh

ể ấ ế ố ề ứ ả ầ ố th  ch t, tinh th n x  thân vì nghĩa c u kh n phò nguy, các y u t v  không gian

ờ ạ ậ ầ ươ ằ văn hóa th i đ i…Chúng tôi cho r ng c n so sánh hai nhân v t theo ph ệ   ng di n

ể ậ ầ ơ ỉ gi ứ   i ớ đ  góp ph n làm phong phú h n tính cách nhân v t thay vì ch  nghiên c u

ứ ể ấ ấ ặ ậ ạ ậ nhân v t theo quan đi m giai c p, đ o đ c b y nay. Đ t nhân v t trong không

ố ở ề ạ ứ ẽ ấ ị gian văn hóa khi b  chi ph i b i các v n đ  đ o đ c Nho giáo, chúng tôi s  phân

ồ ệ ủ ượ tích, lí gi ả ự ươ i s  t ng đ ng hay khác bi ữ t c a nh ng hình t ng anh hùng.

31

ươ

Ch

ng 2

ƯƠ

ƯỢ

NH NG ĐI M T

NG Đ NG TRONG HÌNH T

NG

Ừ Ả

ANH HÙNG T  H I VÀ L C VÂN TIÊN

ệ ạ ẩ ườ ỉ ể ệ Trong các tác ph m truy n Nôm trung đ i th ng ch  k  chuy n tình

ư ư ứ ầ ủ ệ Truy n Ki u yêu l a đôi, h u nh  không có anh hùng. Nh ng ễ   ề   c a Nguy n

ụ ư ộ ủ ể ễ Du và Truy nệ  L c Vân Tiên c a Nguy n Đình Chi u nh  m t ngo i l ạ ệ ộ    đ c

ự ượ ữ ượ ể ộ đáo vì đã xây d ng đ c nh ng hình t ệ ng đ c đáo. Vi c tìm hi u nét t ươ   ng

ứ ủ ạ ồ ườ ẩ đ ng trong ý chí, s c m nh c a ng i anh hùng trong hai tác ph m giúp ta có

ệ ố ể ệ ậ ặ ộ cái nhìn m t cách h  th ng đ c đi m nhân v t trong truy n Nôm cũng nh ư

ạ ọ văn h c trung đ i.

ươ ủ ồ ộ ấ ượ 2.1. T ẩ ng đ ng trong n i dung ph m ch t anh hùng c a hình t ng

ườ ẻ ẹ 2.1.1. V  đ p phi th ề ể ấ ng v  th  ch t

32

ể ấ ọ ừ ứ ấ Th  ch t chính là v n đ ề thân xác, nghiên c u văn h c t góc nhìn văn hóa

ướ ế ử ố ớ cách hành x  đ i v i thân xác” tr c h t là xem xét “ (cid:0) 48, tr936(cid:0)  trong văn h c.ọ

ắ ườ ề ệ ữ ể ặ ạ ộ ọ ẻ ẹ Kh c h a v  đ p phi th ng v  di n m o là m t trong nh ng đ c đi m th ườ   ng

ẻ ẹ ữ ạ ấ ấ ạ ọ ậ th y trong văn h c trung đ i. Hai nhân v t có v  đ p ngo i hình là nh ng  đ ng,

ẻ ẹ ườ ậ b c anh hùng, là trang nam nhi mang v  đ p phi th ề ả   ả ng, khôi tú. C  hai đ u  nh

ị ườ ườ ể ệ ế ưở h ng t ừ môtip d  th ng, phi th ng liên quan đ n thân th  và trí tu  trong th ơ

ậ ạ ưở ế ề ạ ầ ờ ượ ữ ca trung đ i. Nh ng nhân v t lí t ng th i trung đ i h u h t đ u đ ậ   c tô đ m

ắ ỳ ườ ườ ệ ệ Vi t Đi n U Linh ầ màu s c th n k , phi th ng, khác th ng. Trong ế ỉ  (Th  k  XVI

ư ể ậ ờ ể ắ ọ ­ ?) thì Phùng H ng sinh th i có th  b t c p, v t trâu; Phùng Hãn có th  vác đá

ườ ặ ế ề ặ ơ ộ ọ ngàn cân ho c chi c thuy n ngàn h c mà đi h n m i d m; Lý Ôn Tr ng có thân

ượ ẳ ấ ắ ấ ườ ườ dài hai tr ng ba t c, khí ch t th ng th n dũng mãnh khác ng i th ng; Lê

ụ ể ườ ớ ướ ẹ ố ỏ ạ ườ Ph ng Hi u ng i cao l n, t ng đ p, râu t ứ t, có s c kh e l th ng…Hay s ự

ườ ượ ể ệ ữ ề ệ ỏ phi th ng còn đ c th  hi n trong nh ng câu chuy n v  các chàng kh e. Lê

ư ổ ỏ ườ ạ ỏ ộ ặ ộ ộ m t mình ph t c  ru ng, m t mình g t lúa… ứ Nh  H  có s c kh e phi th ng, “

ườ ơ ứ ế ộ ồ m t mình ăn h t năm sáu mâm th c ăn cùng ba n i m i c m..” (cid:0) 48, tr158(cid:0) . Từ

ấ ủ ụ ư ề ặ ả ươ H i và L c Vân Tiên đ u mang đ c tr ng  y c a văn ch ạ ng trung đ i, có nghĩa

ẻ ẹ ưở ề ứ ể ấ ấ ậ ạ là mang v  đ p lí t ng v  s c m nh th  ch t, đ m ch t nam tính . B i “ở đã là

ữ ườ ự ể ọ ố ậ nh ng b c phi th ng thì không th  có chân dung th c, gi ng b n phàm phu t cụ

c ử ượ ” (cid:0) 48, tr152(cid:0) t  đ

ướ ế ừ ả ậ ượ ễ ả Tr c h t, T  H i là nhân v t đ c Nguy n Du miêu t ạ  lãng m n, có v ẻ

ườ ệ ấ ạ ầ ấ ờ “l uầ ngoài phi th ộ ng xu t hi n b t ng  trong m t không gian đ y lãng m n –

ừ ả ủ ư ơ Ngu S  tân chí thâu gió mát trăng thanh”. Khác T  H i c a D  Hoài trong có

ứ ủ ư ớ ặ ỏ ờ ạ ộ ộ quá kh  c a m t nhà s  phá gi i, m t tên gi c c  ham mê c  b c; cũng khác T ừ

ả ủ ồ ỡ ậ ặ ộ ờ ộ H i c a Thanh Tâm Tài Nhân là m t anh đ  l ộ    v n, m t nhà buôn g p th i, m t

ế ườ ừ ả ủ ễ ệ ấ ạ ươ đ i v ng gi t ng i không ghê tay, T  H i c a Nguy n Du xu t hi n không

ộ ẻ ầ ứ ủ ườ ấ ộ ộ quá kh , không có tung tích c a m t k  t m th ệ ng mà xu t hi n đ t ng t, phi

ườ ố ở ặ ể ạ ự ư ỉ th ọ   ng. Cũng do s  chi ph i b i đ c tr ng th  lo i nên ch  qua vài nét phác h a

ậ ể ế ợ ạ ủ ữ ễ ệ ả ấ r t khoáng đ t c a Nguy n Du k t h p gi a ngh  thu t k  và t , chân dung T ừ

ệ ả hi n là trang nam nhi hoàn h o:

33

“Râu hùm, hàm én, mày ngài

ướ ộ ườ ướ Vai năm th c r ng, thân m i th c cao.”

ể ấ ể ượ ữ ễ ố Có th  th y Nguy n Du dùng nh ng con s  có ý nghĩa bi u t ng trong

ắ ọ ừ ả ể ệ ậ ả văn hóa đ  kh c h a T  H i. Ngh  thu t miêu t ứ   ư  khách quan nh ng đã hàm ch a

ụ ủ ậ ộ ợ ườ ươ thái đ  khâm ph c, ng i ca nhân v t. Trong văn hóa c a ng i ph ng Đông, s ố

ủ ố ố ộ ỏ ổ ạ   5 v n là con s  tâm linh. Đó là ngũ hành (kim, m c, th y, h a, th ), là ngũ t ng

ườ ứ ị ị ơ ể trong c  th  con ng i, là 5 giác quan (th  giác, thính giác, v  giác, kh u giác và

ả ừ ả ễ ạ xúc giác)... Khi miêu t ngo i hình T  H i, Nguy n Du dùng con s ố năm  và

ạ ố ủ ự ố m iườ  là con s  trung cung c a ủ Hà Đ  ồ và L c Th ư, con s  c a hoàng c c, di n t ễ ả

ạ ế ừ ả ữ ứ ề ả ộ nh ng cái gì đã đ t đ n m c hoàn h o, nghĩa là T  H i có m t chi u ngang lý

ụ ơ ữ ề ệ ầ ộ ưở t ủ   ng, m t chi u cao siêu phàm ngang t m vũ tr . H n n a, trong quan ni m c a

ườ ươ ủ ữ ạ ố ng i ph ng Đông, s ố năm và s  ố m iườ  còn t o nên ý nghĩa c a nh ng s  khác

ố ố ố ạ c nh nó: 1 thông qua 5 thành 6, s  2 qua 5 thành 7, s  3 qua 5 thành 8, s  4 qua 5

ế ừ ả ườ ư ự ữ ể ể thành 9. Chính vì th , T  H i d ng nh  sinh ra đ  làm đi m t a cho nh ng con

ườ ớ ớ ư ề ổ ệ ễ Truy n Ki u ng ể i đang ch i v i trong b  kh  nh  Ki u. Trong ề , Nguy n Du

ườ ỉ ự ệ ứ ể ế ể ỉ Ng ườ ề  i v cũng th ng dùng s ố năm  đ  ch  s  vi c đã đ n m c đ nh đi m: “

ế ộ ỷ ơ ướ ầ ầ chi c bóng năm canh”, “M t mình âm đêm ch y / Đĩa d u v i n ắ ầ   c m t đ y

ệ ạ ổ ứ ộ   năm  canh”,“Huy n  thành đ p  đ  năm toà cõi nam,  “Năm năm hùng c  m t

ươ ả ầ ầ ố ừ ph ỏ ng h i t n”, “B n dây r  máu năm đ u ngón tay… Nh  thư ế t góc nhìn văn

ừ ả ẻ ẹ ệ ạ ả ấ ưở hóa, ta th y chân dung và di n m o T  H i mang v  đ p hoàn h o, lí t ng và

ừ ả ượ ẽ ạ ắ ọ ộ ị ướ vô cùng m nh m . Chân dung T  H i đ c kh c h a là m t v  t ng oai phong,

ầ ườ ớ có t m vóc ng i anh hùng v i " ớ râu hùm, hàm én, mày ngài", v i thân th  c ể ườ   ng

ườ ướ ư ủ ớ c cao ấ ộ tráng "Vai năm t c r ng, thân m i th ". Khác v i nét th  sinh c a Kim

ẻ ớ ọ Tr ng   “ ụ ầ   Vào   trong   trang   nhã,   ra   ngoài   hào   hoa”;  khác   v i   v   dung   t c   t m

ườ ủ ụ ẵ ầ ả “mày râu nh n nh i áo qu n b nh bao” th ng c a Mã Giám Sinh ; cũng khác

ư ủ ẻ ấ ả ố ươ ở Hình ớ v i hình dung ch i chu t khó  a c a k  bán ph n buôn h ng S  Khanh “

ả ố ị ầ ổ ọ ồ dong ch i chu t, áo khăn d u dàng” ố và viên quan t ng đ c tr ng th n H  Tôn

ộ ẻ ư ừ ạ ủ ệ ẽ ả ầ ặ ắ Hi nế “m t s t đen sì” c a m t k  m u mô, x o quy t, T  m nh m  và đ y nam

ượ ể ế ố ủ ậ tính. Dù đ c k  hay t ả ơ ượ  s  l c thì các y u t nam tính c a các nhân v t khác

ượ ộ ộ ư ẻ ư ẻ ề ủ ư ch a đ c b c l ra qua dáng v  b  ngoài. Không nh  v  th  sinh c a Kim

34

ẻ ạ ọ ượ ủ ẻ ạ ủ ẻ ở Tr ng, v  b c nh c c a Mã Giám Sinh, v  lén lút c a S  Khanh, v  l nh lùng

ế ở ừ ả ẻ ẹ ắ ồ ỏ ủ c a H  Tôn Hi n, ủ   ộ  T  H i toát lên cái phong đ  và v  đ p kh e kho n c a

ộ ờ ạ ộ ậ ử nam t Hán đ i tr ạ ượ   ng trang nam nhi “đ i tr i đ p đ t” ấ , là m t b c anh hùng  “

phu”.

ạ ủ ừ ả ỉ ậ ệ ượ ắ ọ ấ Không ch  v y, di n m o c a T  H i còn đ c kh c h a r t nam tính qua

ể ượ ữ ả ể “râu hùm, hàm én, mày nh ng hình  nh mang ý nghĩa bi u t ng. Có th  coi

ể ượ ườ ấ ọ ngài” là bi u t ng văn hóa, là mã văn hóa th ng th y trong văn h c ph ươ   ng

ể ả ườ ộ ị ướ ố ớ ứ ể Đ i v i m t v  t ng thì mày ngài t c là ki u lông Đông đ  t ng i anh hùng. “

ư ưỡ ế ậ ấ ớ mày r m, dày và x ch nh  l ớ ứ i mác…Mày ngài  y m i x ng v i râu hùm hàm én

ư ứ ặ ớ ướ ủ ệ ứ t c là x ng v i các đ c tr ng t ộ ng pháp c a m t võ quan có bi ờ   ọ t tài ch c tr i

ỉ ấ khu y n c ướ ”  (cid:0) 5, tr86(cid:0) .  Trong đó  “râu hùm”  là cách nói ướ ệ c l ủ    ch  oai linh c a

ườ ầ ươ ổ ợ ả ng i c m quân. Trong n n ề  văn ph ng Đông ữ   , hình  nh con h  g i lên nh ng

ưở ẽ ẹ ự ỡ ự ứ ế ư ầ liên t ng v ề s c m nh ạ , s  thanh th , oai linh, v   đ p r c r nh ng đ y bí

ớ ơ ể ằ ự ể ể ệ ể ấ ượ hi m. S  uy n chuy n v i c  th  v n v n th p thoáng l n sóng cùng tính hung

ể ộ ủ hãn,   thú   tính   c a   m t ậ ộ  đ ng   v t   săn   m i ồ  hàng   đ uầ  là bi u   t ẳ   ượ  c a   đ ng ủ ng

ổ ố ể ượ ươ ế c pấ  chi n binh . Con h  v n là bi u t ng thiêng trong văn hóa ph ng Đông, t ừ

ư ế ế ậ ậ ạ ộ ệ ờ ố đ i s ng tâm linh đ n các lo i hình ngh  thu t nh  võ thu t, h i hóa, ki n trúc,

ệ ể ậ ọ ễ ố Tam Qu c di n nghĩa ễ ngh  thu t bi u di n, văn h c. Trong , La Quán Trung đã

ượ ổ ể ả ề ề ướ dùng hình t ng con H  đ  mô t ủ  v  hình dáng c a nhi u viên t ng và dùng nó

ề ượ ư ể đ   ví   v   các   anh   hùng   nh : ư  Tôn   Kiên đ c   danh   x ng   là Mãnh   Hổ Giang

ượ ư ụ ổ Đông, Đ ng Trác đ c x ng t ng là Biên quan dã hổ, … Đó còn là danh x ngư

ướ ứ ạ ơ ng v i  ớ Ngũ   H   t ỉ ề ổ ướ  (ch   v   các   viên   t ng   có   s c   m nh   h n   ng ườ  Quan i

ươ ệ Vũ, Tr ng Phi , Mã Siêu, Tri u Vân , Hoàng Trung).  Trong Th y Hủ ử, thì có Y nế

ệ ẩ Thu nậ  bi t danh C m mao h ổ, Lý Vân hi u làệ Thanh Nhãn Hổ … Cho nên, mày

ắ ượ ể ượ ữ ể ệ ngài, m t ph ng, râu hùm hàm én là nh ng bi u t ng văn hóa, th  hi n quan

ệ ề ườ ủ ệ ậ ươ ủ ni m v  ng i anh hùng c a ngh  thu t ph ễ   ng Đông nói chung, c a Nguy n

ự ậ ươ ố Tam qu c di n ễ nghĩa Du nói riêng khi xây d ng nhân v t. Tr ng Phi trong

ướ ắ ầ ọ “mình cao tám th ế   c, đ u báo, m t tròn, râu hùm, hàm én, ti ng ượ đ ắ c kh c h a

(cid:0) 3, tr158(cid:0) . T  H i cũng có  ừ ả

ư ấ vang nh  s m…” “Râu hùm, hàm én, mày ngài”, xu tấ

35

ướ ở ữ ừ ữ ấ ng hùm m  gi a trung quân”. hi n ệ ở ơ “Tr  n i ữ Nh ng t ợ  ng   y g i lên con

ườ ầ ứ ơ ể ế ề ẹ ạ ả ng i có c  th  hoàn h o, tràn đ y s c m nh, nhanh nh n. Đi u đó khi n T ừ

ẻ ắ ả ậ ỏ ườ ừ ầ H i mang đ m v  nam tính, kh e kho n, phi th ế ng. Vì th , ngay t ầ    l n đ u

ấ ượ ề ẽ ớ ế ạ ượ ặ g p Ki u, chàng đã gây  n t ng m nh m  v i nàng, chi m đ ầ   c cái nhìn đ y

ệ ả ư ế hai bên cùng li c, hai lòng cùng  a”). thi n c m (“ Cùng v i “ớ râu hùm” là “mày

ế ệ ễ ầ ngài”. Trong Truy n Ki u ề  có đ n ba l n Nguy n Du dùng t ừ “mày ngài” nh ngư

ỉ ừ ả ấ ượ ứ ế ể ấ ầ ầ ủ có đ n hai l n ông dùng đ  ch  T  H i. L n th  nh t là  n t ề ầ   ng c a Ki u l n

ứ ầ ặ ầ đ u g p T  (“ ừ Râu hùm hàm én mày ngài”), l n th  hai là sau này g p l ặ ạ Rỡ   i “

ạ ẻ ướ ọ mình l v  cân đai/ Hãy còn hàm én mày ngài nh  x a” ư ư . Trong t ng h c Trung

ấ ừ ư Hoa x a thì nét ngài, mày ngài là xu t phát t ch ạ ằ ữ ngo  t m mi và đây là ki uể

ằ ỉ ướ ủ ớ ể ằ lông mi hình con t m n m, ch  quý t ng c a nam gi ắ   i, là ki u lông mày h c

ứ ệ ễ ằ ộ ạ b ch phân minh. Trong m t nghiên c u, Nguy n Hu  Chi cho r ng “mày ngài”

ướ ế ướ ứ ủ ằ ớ ồ tr c h t là lông mày c a con ngài t c con b m t m r i sau m i có thêm nghĩa

ừ ắ ằ ố ỏ là lông mày gi ng hình con t m. Khi con ngài v a ra kh i kén, rên hai m t có hai

ụ ữ ữ ư ế ẹ ả ớ chi c râu cong dài, đ p nh  lông mày ph  n . V i nh ng hình  nh bi u t ể ượ   ng

ấ ẻ ẹ ễ ị ườ ừ ả ủ ng iợ ẳ y, Nguy n Du đã kh ng đ nh v  đ p phi th ng c a T  H i. Đó là cách “

ủ ễ ca thân, tôn vinh thân” (cid:0) 48, tr 416(cid:0)  c a Nguy n Du.

ừ ả ượ ệ ể ạ ả ệ ạ Bên c nh vi c k , chân dung T  H i đ ễ c Nguy n Du t có di n m o phi

ườ ầ ấ ờ ể ệ ữ ậ th ng, đ y ch t nam tính mà còn đan xen l i bình lu n tr  tình, th  hi n thái đ ộ

ụ ủ ễ ậ ợ ọ b c”  ậ khâm ph c, ng i ca c a Nguy n Du.  Đó là cách g i nhân v t là   “ anh

ấ ượ ả ườ hùng”, “đ ng” tr ng phu có b n lĩnh phi th ng:

ườ ộ ấ “Đ ng đ ườ ng m t đ ng anh hào

ơ ứ ượ ề Côn quy n h n s c, l ồ c thao g m tài”

ậ ủ ừ ả ễ ấ ờ ỏ L i bình lu n c a Nguy n Du cho ta th y T  H i thoát kh i cái thân th ể

ườ ể ở ủ ư ộ ầ t m th ng c a D  Hoài và Thanh Tâm Tài Nhân, thay th  b i m t con ng ườ   i

ấ ượ ỉ ở ớ ườ gây  n t ng không ch  b i thân hình cao l n khác th ạ ng, dung m o uy nghi

ệ ườ ễ ắ ọ ườ đ ở ng b  mà còn b i tài năng phi th ủ   ng. Nguy n Du chú ý kh c h a tài c a

ộ ướ ơ ườ ề côn quy n thao l c) m t võ t ng có cái  dũng h n ng i và cái trí ( ượ . Có đi u,ề

ườ ượ ữ ể ệ ẽ ạ ằ ộ ừ ấ tính ch t phi th ấ ng  y đ c bi u hi n m nh m  sinh đ ng b ng nh ng t ng ữ

36

ậ ạ ườ ườ ộ ấ ồ ng đ ộ   ơ ứ ng, m t đ ng, h n s c, g m tài, đ i ẽ đ ẩ bình lu n có kh u khí m nh m :

ẫ ạ ờ ủ ễ ơ ấ tr i, đ p đ t, v y vùng ữ   ư ... Câu th  Nguy n Du nh  mang âm vang c a nh ng

ủ ệ ộ ộ ườ ượ ướ b c chân c a đ i quân tinh nhu . Phong đ  phi th ấ ng  y đ ể ệ c th  hi n qua

ẫ ả ủ ệ ễ ấ ở ờ ọ ừ ộ ờ ạ Đ i tr i đ p đ t đ i/ H  T  tên ậ ể ngh  thu t k  xen l n t c a Nguy n Du: “

ả ườ ệ ẫ ồ ữ ộ ố H i, v n ng i Vi t Đông / Giang h  quen thói v y vùng”. Nh ng đ ng t ừ ủ    c a

ứ ố ễ ẫ ạ ấ ờ ở ộ đ i tr i/ đ p đ t/ v y vùng Nguy n Du có s c s ng vô cùng: …b i không ch ỉ

ự ứ ễ ắ ằ ạ ỏ ể ệ nh m phô di n s c m nh mà còn th  hi n s  nam tính, nét kh e kho n, phi

ườ ủ ượ ẫ ườ ể th ng c a hình t ng. Đây đúng là m u ng ủ   i anh hùng theo quan đi m c a

ở ạ ế ộ ườ ườ ẽ V  lên hình Nho giáo b i đ t đ n đ  kì vĩ, phi th ng. Theo Niculln ng i Nga: "

ừ ả ự ủ ử ề ễ ố ệ ượ t ng c a dũng sĩ T  H i, Nguy n Du đã d a vào truy n th ng s  thi Vi t Nam

ượ ể ệ ượ ữ ạ ậ ị đ c th  hi n rõ nét trong hình t ử   ầ ng nh ng nhân v t th n tho i và l ch s  ...

ủ ử ừ ả ư ộ ấ T  H i có cái dáng d p nh  m t dũng sĩ oai phong c a s  thi " . [50, tr647]. Đó là

ủ ườ ể ố ặ ố ạ ữ ấ chân dung c a ng i sinh ra đ  đ i m t và ch ng l ổ   i nh ng b t công, đau kh .

ừ ả ườ ẽ ớ ẻ ẹ ạ ớ T  H i có chân dung ng i anh hùng v i nam tính m nh m , v i v  đ p phi

ườ ả ề ạ th ng c  v  ngo i  hình và tài năng.

ư ề ườ ả Nh  trên đã nói, góc nhìn văn hóa v  con ng ọ   i là góc nhìn nhân b n h c,

ớ ấ ề thân thể ế quan tâm đ n các y u t ế ố “thân” và “tâm”, nghĩa là quan tâm t i v n đ

ủ ậ ủ ễ ể và tình c m ả c a nhân v t. Cái nhìn ự ặ   thân thể c a Nguy n Đình Chi u có s  g p

ắ ọ ự ễ ườ ủ ượ ụ ỡ g  Nguy n Du khi kh c h a s  phi th ng c a hình t ng L c Vân Tiên:

ậ “Có ng ườ ở i qu n Đông Thành

ề ứ ớ Tu nhân tích đ c s m sinh con hi n

ặ ụ Đ t tên là L c Vân Tiên

ổ ừ ề ọ Tu i v a hai tám, ngh  chuyên h c hành… »

ừ ả ớ ự ờ ủ ệ ấ ấ ộ Khác v i s  xu t hi n b t ng  c a T  H i trong m t không gian lãng

ụ ạ ượ ớ ệ ề ồ ổ ố ị m n, L c Vân Tiên đ c gi i thi u v  ngu n g c, lai l ch, tu i tác, quê h ươ   ng

ừ ầ ậ ượ ả ủ ạ ế ứ ả b n x  ngay t đ u. Nhân v t đ ậ   c nhìn theo thuy t nhân – qu  c a đ o Ph t.

ệ ậ ườ ố ặ ọ ủ Theo quan ni m c a nhà Ph t, con ng i s ng g p phúc hay h a, sinh con d ữ

ả ạ ề ệ “qu  đ c” hay lành đ u do nghi p nhân qu  t o thành. Vân Tiên chính là ả ứ  do cha

ủ ữ ấ ả ơ ố ử ỉ n u   s   sôi   kinh”, m  ẹ “tr ngồ ”.   H n   n a   b n   tính   c a   chàng   v n   chăm   ch   “

ơ ử ệ ằ ổ ọ “tháng ngày bao qu n”ả   nh c nh n văn ôn võ luy n n i c a Kh ng sân Trình.

37

ượ ả ậ ẫ ử Chàng đ c miêu t là m u nhân v t thánh nhân quân t ố . Cũng gi ng nh  T ư ừ

ề ể ẻ ẹ ẻ ẹ ả ấ ượ ướ H i, v  th  ch t chàng có v  đ p khôi tú. V  đ p này đ c nhìn d ắ   i con m t

ể ườ ấ ướ ụ ả ố Võ Th  Loan ­ ng i mu n g  con gái cho L c Vân Tiên, nên th y t ạ   ng m o

ừ ố ơ ặ ề ầ ắ duyên c m s t, m i t đ ng li n”: ố ẹ t ầ t đ p, m ng th m trong lòng vì “

ế ướ ạ “Li c coi t ng m o Vân Tiên

ọ ụ ướ ề Khá khen h  L c ph c hi n sinh con

ụ ắ ằ Mày t m m t ph ng môi son

ườ ườ ố M i phân c t cách vuông tròn m i phân»

ậ ả ệ ố ể ủ ể ễ ế L i nói gián ti p, ngh  thu t t ắ    xen k  c a Nguy n Đình Chi u đã kh c

ệ ậ ạ ẫ ơ ọ h a thành công chân dung, di n m o nhân v t. V n là câu th  mang tính ướ ệ   , c l

ươ ườ ườ ố ư “m i phân, c t cách vuông tròn  m i phân” ố l i nói khoa tr ng: nh ng không

ưỡ ể ệ ưở ậ ề h  khiên c ng, th  hi n rõ  bút pháp lý t ng hóa nhân v t. Chân dung chàng

ả ấ ứ ư ộ ệ ệ ẹ ậ ộ nh  m t tuy t tác ngh  thu t. Đó là m t cái đ p mà không ph i b t c  nam nhân

ừ ả ố ượ ể ả ễ nào cũng có.  Gi ng T  H i, Vân Tiên đ c Nguy n Đình Chi u t ữ    qua nh ng

ể ượ ụ ắ ằ ấ “mày t m m t ph ng môi son”. nét bi u t ng: Ta th y Vân Tiên cũng mang nét

ư ừ ả ề ể ượ ầ ượ ắ m t ph ng”. “mày ngài” nh  T  H i, nên c n bàn thêm v  bi u t ng “ Theo

ệ ề ướ ượ ắ m t ph ng quan ni m v  nhân t ọ ng h c thì ắ ượ  là đôi m t quý phái đ c ng ườ   i

̃ ể ọ ắ ượ ơ ẩ ư ế khác n  tr ng. M t ph ng dài, lòng đen h i  n, có nh ng v t sóng dài trên mí

ắ ấ ở ớ ắ ỏ trên. Đây là đôi m t không m  l n, cũng không quá nh , lòng đen con m t r t đen

ườ ắ ượ ướ ầ ầ ướ và sáng. Ng i có đôi m t ph ng này là quí t ng, có tài c m quân, c m t ng.

ượ ự ắ ằ ỉ ắ M t ph ng thêm mày ngài (t m) c c quí. Không ch  là nét đen tr ng phân minh,

ơ ế ắ ớ ạ ằ ư ằ ố ọ ọ   mày ngo  t m gi ng nh  con t m bám trên m t l n h i x ch, lông mày m c g n

ị ướ ướ ư ằ ườ ướ ấ m t, th y th t d i lông mày đùn lên nh  con t m. Ng i coi bói có t ắ   ng m t

ụ ẹ ả ọ ẻ ẹ   này, ph i nói công danh tr n v n, phú quí giàu sang. L c Vân Tiên mang v  đ p

ướ ườ ắ ố ố ớ c t cách vuông tròn m i phân” quý t ng, thân hình vuông v n cân đ i v i “ .

ượ ả ư ị ộ ướ “Vân Tiên Chàng lúc đ c miêu t nh  v  anh hùng, m t võ t ng oai  phong:

ự ạ ầ ộ ồ ầ đ u đ i kim khôi/ Tay c m siêu b c mình ng i ng a ô ấ ủ   ”. Chàng có dáng d p c a

ưở ớ ầ ằ ộ kim khôi b ng vàng”, anh hùng lý t ng v i đ u đ i “ tay c mầ  “siêu b c”,ạ ng iồ

ậ ẻ ứ ư ẹ ả ả ự “ng a ô” ả    ch  không ph i nhân v t k  sĩ. Hình  nh này cũng đ p nh  hình  nh

38

ườ ổ ầ ừ ườ ự Áo ng i chinh phu trong bu i  đ u giã t lên đ ệ ng d ng nghi p binh đao “

ỏ ự ự ư ế ắ ụ chàng đ  t a ráng pha ắ / Ng a chàng s c tr ng nh  là tuy t in” (Chinh ph  ngâm )

ạ ậ ố ỉ ườ Nhân v t không ch  có ngo i hình, c t cách phi th ng mà còn có phong

ơ ườ ụ ằ ở “Văn đà kh i ph ng đ ng giao ộ đ  và khí phách h n ng i toàn tài văn võ: /  Võ

ượ ể ượ ụ ằ ở ố thêm ba l c, sáu thao ai bì” kh i ph ng đ ng giao . Bi u t ng v n là cách nói

ệ ủ ữ ề ườ ể ượ ấ ướ ệ ể c l đ  nói v  tài ngh  c a nh ng con ng i xu t chúng, là bi u t ng văn

ơ ợ ệ ấ ố ứ ượ ả hóa. Câu th  g i ra hình  nh v n xu t hi n trong t linh. C on ph ỗ ậ   ng tr i d y,

ồ ỉ ườ ươ ấ ắ ỗ ạ con r ng bay cao là cách nói ch  ng i có tài văn ch ng xu t s c l i l c, là

ừ ể ợ ươ ụ ủ ượ Ba l c sáu thao ữ nh ng t đ  ng i ca tài văn ch ng c a L c Vân Tiên. là

ừ ố ỉ ụ ồ L c thao ữ nh ng t v n thu c c ộ h  sách binh pháp, g m và Tam l ụ cượ . L c Thao là

ủ ươ ượ ự ầ binh pháp c a Kh ử ng T  Nha , ông đ c coi là nhà t ư ưở  t ng quân s  đ u tiên

ị ườ ầ ữ ư ậ ử trong l ch s  Trung Qu c ố  và là ng ệ ố   i đ u tiên đ a ra nh ng lý lu n có h  th ng

ế ụ ề L c thao ề ư ượ v  m u l c dùng binh trong chi n tranh. g m ồ Văn thao  bàn v  cách tr ị

ề ề ổ ướ n c dùng ng ườ Vũ thao ­ bàn v  cách dùng binh, i, Long thao , bàn v  t ứ    ch c

ổ ố ậ ử ụ ề quân s , ự H  thao ế   ­  bàn v  cách bài binh b  tr n, s  d ng binh khí trong chi n

ế ề ề ệ ấ ể ậ Khuy n thao tranh, Báo thao ­ bàn v  chi n thu t, ­ bàn v  cách hu n luy n quân

ụ ề ể ồ ơ ỉ sĩ. Cùng v i ớ L c thao là Tam l cượ , ch   Binh pháp g m 3 quy n, tu ng truy n do

ể ạ ạ ươ ươ ụ ầ L c thao tam l ượ   c Hoàng Th ch Công so n đ  ban cho Tr ng L ng. Sau d n

ể ượ ở ườ tr  thành bi u t ng văn hóa mang tính ướ ệ c l cho ng ầ i có tài c m quân phi

ụ ệ ấ ờ ộ phàm. Nh  cách nói này, L c Vân Tiên hi n lên là m t trang nam nhi tu n ki ệ   t

ẫ ưở ủ văn võ toàn tài, là m u hình lí t ng c a Nho gia.

ể ượ ừ ả ụ ấ ữ Qua nh ng bi u t ng mang tính văn hóa trên ta th y T  H i và L c Vân

ủ ề ể ặ ườ ữ Tiên đ u mang nh ng đ c đi m c a ng i anh hùng dũng mãnh vô song, có tài

ượ ẻ ẹ ứ ạ ườ ể ệ ấ ấ thao l c, mang s c m nh và v  đ p phi th ọ ng th  ch t. H  xu t hi n nh ư

ể ượ ữ ẹ ẽ ấ ạ ọ ế ề nh ng bi u t ng đ p đ  nh t trong văn h c trung đ i khi vi t v  con ng ườ   i.

ả ư ậ ể ề ễ ễ ả ẳ Khi miêu t ị ả    nh  v y, h n là c  Nguy n Du và Nguy n Đình Chi u đ u ch u  nh

ủ ư ưở ẻ ẹ ủ ề ườ ư ộ ưở h ng c a t t ng đ  cao v  đ p c a thân xác con ng i, coi đó nh  m t giá

tr .ị

ưở ệ ầ ả 2.1.2. Lí t ng, tinh th n hi p nghĩa và lòng dũng c m vô song

39

ưở ề ạ ộ ưở   ng Lí t ạ ng là m t ph m trù c a ế ủ Tâm. B i “ở thuy t lí v  tr ng thái lí t

ả ể ộ ủ c a tâm mà tác gi tâm đ c” ắ  là m t trong ba bi u hi n c a ệ ủ Tâm khi nghiên c uứ

ừ ả ụ ề ấ ấ con ng iườ   [48, tr451].  Xem xét v n đ  này chúng tôi th y T  H i và L c Vân

ữ ẹ ọ ớ   ả Tiên luôn là nh ng trang nam nhi, trang h o hán có khát v ng cao đ p, có chí l n,

ệ ậ ầ ậ ọ ọ cùng mang khát v ng l p công l p danh, có tinh th n hi p nghĩa đáng tr ng, h ọ

ữ ệ ặ ấ ệ ớ ưở ườ xu t hi n trong nh ng không gian văn hóa đ c bi t v i lí t ơ ng h n ng i.

ướ ừ ả ế ộ ượ ữ ệ ậ ọ Tr c h t, T  H i là m t hình t ng ngh  thu t gói tr n nh ng khát

ủ ẻ ễ ấ “gió mát ệ ọ v ng c a Nguy n Du. Tuy xu t hi n trong không gian có v  yên bình

ằ ủ ườ ầ ơ ộ ể cu c b  dâu ư trăng thanh” nh ng đ ng sau là “ ” c a con ng ữ   i. N i đó đ y nh ng

ầ ườ ầ ệ “vét cho đ y túi tham ế   Đ y nhà vang ti ng ẻ k  đê ti n ”, đâu cũng ph ng hôi tanh “

ồ ộ ấ ậ ườ ọ ế ẩ ru i xanh” . Xã h i  y vùi d p con ng i, đ y h  đ n b ướ ườ c đ ư ạ ng l u l c, tan

ị ẩ ẻ ắ ớ ố đàn x  nghé. Nàng Ki u ả   ề tài s c b  đ y vào ch n thanh lâu nh p nhúa, hoàn c nh

ệ ề ấ ố đó cũng có nét éo le và c p bách gi ng Ki u Nguy t Nga. Vì th , k ế hông gian xã

ệ ắ ấ ị ứ ạ ổ ế   là d ng th c không gian ph  bi n ộ ừ h i T    xu t hi n mang màu s c chính tr , “

ấ ủ ữ ạ ọ ả ẩ nh t c a văn h c trung đ i. Nh ng cách miêu t không gian  n ch a t ứ ư ưở   ng  t

ượ ệ ậ ị ủ chính tr  c a tác gi ả ườ  th ng đ ữ   ấ c nh n di n không m y khó khăn quan nh ng

ộ ề ậ ẫ ườ ở ế ế ề m u hình quen thu c v  thân ph n ng i dân (mô típ “s  ki n” – vi ữ   t v  nh ng

ề ạ ề ấ ứ ố ố ủ ề ấ ộ ườ ầ đi u trông th y), v  b t công xã h i, v  đ o đ c l i s ng c a ng ề   i c m quy n

ế ẩ ệ ệ ề ả ả ố ớ v i vi c xây d ng ự  đ n đài cung đi n, c nh ca hát y n  m, c nh s ng nghèo nàn

ổ ủ ừ ả ố ự ả ủ đói kh  c a nhân dân” (cid:0) 48, tr 27(cid:0) . Không gian T  H i s ng là s  ph n ánh c a xã

ệ ử ầ ế ỷ ế ỷ ạ ấ ố ộ h i Vi t Nam cu i th  k  XVIII và n a đ u th  k  XIX b t công, tàn b o, con

ườ ố ấ ạ ặ ổ ệ ườ ụ ữ ư ậ ệ ấ ng i s ng kh  đau, b t h nh đ c bi t là ng i ph  n . Xu t hi n nh  v y, T ừ

ả ườ ả ổ ủ ệ ườ H i có vai trò là ng ứ ỗ i b o v  công lý, c u r i đau kh  c a con ng i. Vi ế   t

ể ệ ướ ễ ơ ẹ ự ệ Truy n Ki u ề , Nguy n Du th  hi n ẽ ề ộ c m  đ p đ  v  m t tình yêu t do, trong

ủ ệ ề ộ ế ứ   sáng, chung th y trong xã h i mà quan ni m v  tình yêu, hôn nhân còn h t s c

ắ ợ ườ ủ ế ệ ệ Truy n Ki u kh c nghi ề  còn là bài ca ca ng i tình ng t. ả   i, c a lòng hi u th o,

ừ ả ứ ủ ể ậ ị ữ tình trái tim nhân h u, đ c tính v  tha, th y chung và T  H i là tiêu bi u cho ch

ấ ườ ả ố ộ ạ ả ộ ạ y. Ng i anh hùng h o hán, m t mình dám ch ng l i c  xã h i b o tàn là cách

40

ả ể ệ ọ ự ủ ữ ộ ấ tác gi th  hi n khát v ng công lí t ộ  do, dân ch  gi a m t xã h i b t công, tù

túng:

ọ ằ ế  “Anh hùng ti ng đã g i r ng.

ữ ườ ẫ Gi a đ ấ ấ ằ ng d u th y b t b ng mà tha”

ề ả ướ ừ ả ớ nghiêng n c nghiêng thành Không ph i vì Thúy Ki u “ ” T  H i m i ra

ứ ấ ả ỉ ừ ả ừ ộ tay c u giúp, không ch  ph i xu t phát t tình c m cá nhân, mà t ớ    m t nghĩa l n

ữ ườ ẫ ừ ả ở ờ “Gi a đ ấ ấ ằ ng d u th y b t b ng mà tha”. đ i ễ    T  H i trong trang sách Nguy n

ướ ơ ủ ọ ườ ổ ưở ấ ủ ế Du là c m  c a m i con ng i đau kh , khác xa lý t ng chi n đ u c a T ừ

ả ụ H i trong Kim Vân Ki uề   truy n  ệ tham  vàng l a đàn bà con gái . Nghĩa là, trong

ươ ư ừ ư ả ồ ệ truy n ch ng h i, tuy T  là tay h o hán nh ng cũng ch a thoát ra kh i đ ỏ ượ   c

ừ ả ủ ễ ậ ộ tính cách “gi c cặ ỏ”. T  H i c a Nguy n Du là m t nhân v t anh hùng lãng m n,ạ

ơ ướ ủ ưỡ ươ ủ ừ ả ơ T  H i vung l i g m c a mình lên tiêu di ệ ạ   t s ch là m c c a nhà th : “

ữ ườ ủ ự ề ệ ơ ộ nh ng  ph ề ng  giá  áo  túi   c m,   th c   hi n  đi u  công  lí  c a  xã  h i,   đi u  này

ỉ ơ ướ ễ ứ ờ Nguy n Du ch  m c ch  không bao gi làm đ c” ượ  (cid:0) 31, tr511(cid:0) . Đúng nh  l iư ờ

ườ ừ ả ả ườ ủ ộ Hoài Thanh, con ng i T  H i không ph i là con ng i c a m t làng, m t h ộ ọ

ườ ủ ờ ấ ủ ố ươ ộ ể mà con ng i c a tr i đ t, c a b n ph ng. Không gian văn hóa xã h i đ  nhân

ể ượ ệ ấ ể ậ ộ ờ ạ   ể đ i tr i đ p ậ v t xu t hi n còn mang ý nghĩa bi u t ng đ  nhân v t có th  “

ờ ể ồ ố ơ “Không ể ể ở đ tấ ”. Đó là n i giang h , b n b , b  S  sông Ngô, tr i b  ngang tàng.

ẩ ộ ọ ượ ọ ậ gian xã h i đi vào tác ph m văn h c đã đ ế c l c qua tâm lý ti p nh n không ch ỉ

ủ ả ậ ộ ị ị ộ   là không gian chính tr , xã h i mà còn là c  không gian v t lí và đ a lí c a m t

ờ ạ ộ ổ ữ ậ ớ ị ứ th i đ i xác đ nh v i nh ng kĩ thu t, trình đ  t ch c riêng” (cid:0) 48, tr27(cid:0) . Đó là

ủ ườ ượ ự ệ ẳ ả ị không gian c a con ng i khao khát đ c  kh ng  đ nh b n ngã,  th c  hi n lí

ươ ươ “h ử ng l a  đ ồ ng n ng” ưở t ng anh hùng. Sau này, dù đang lúc ư    nh ng khi

ố ộ ứ ừ ả ẫ d t áo ra đi ng “đ ng lòng b n ph ươ ” T  H i v n “ ”:

ờ ờ ể “ Trông v i tr i b  mênh mang

ươ ự ườ ẳ Thanh g m yên ng a lên đ ng th ng giong”

ệ ượ ỉ ượ ng phu ừ ả Tr ng phu ề , ch  ữ tr ch  dùng cho T  H i. Trong Truy n Ki u

ừ ớ Ghé vai gánh đỡ là t ừ ỉ ườ  ch  ng i đàn ông có chí l n, có khí phách. Ca dao t ng nói

ỏ ặ ượ ụ ườ ơ s n hà, Sao cho t ớ  m t m i là tr ng phu . Trong Chinh ph  ngâm, ng i chinh

41

ấ ượ ượ ề “Tr ơ ẩ ng phu còn th  th n mi n kh i." phu cũng là đ ng tr ng phu ơ   Nho giáo coi

ụ ọ ườ ệ ấ ầ ấ   ậ Phú quý b t năng dâm, b n ti n b t tr ng giáo d c con ng ữ i thành nh ng b c "

ấ ừ ả ả ớ ấ năng di, uy vũ b t năng khu t”. T  H i là anh hùng có chí l n và b n lĩnh tung

ượ ắ ộ ố ươ ng phu tho t đã đ ng lòng b n ph ng” tr i. Tờ ừ“tho t”ắ  trong câu “tr đã thể

ượ ế ấ ả ả ớ ớ ệ hi n đ ệ ằ   c chí l n và b n lĩnh  y. N u không có b n lĩnh và chí l n thì li u r ng

ươ ươ ứ ạ ử ng l a đ ồ ng n ng” ể d t áo ra đi” trong lúc “h h nh phúc, có th  “ ế  quy t đoán

ể ượ ậ ể ừ ả ệ ậ v y không? Cánh chim b ngằ  cũng là bi u t ấ   ng ngh  thu t đ  nói T  H i xu t

ể ưỡ ể ớ ượ phát t ừ ự ế  th c t nó có th  c i gió bay cao, bay xa ngoài bi n l n. Hình t ấ   ng  y

ể ệ ỏ ườ ấ ờ th  hi n con ng ườ ượ i đ c th a chí tung hoành, phi th ỏ   ng xu t chúng r i kh i

ệ ư ế ườ ư ế ơ ễ n i ti n bi t. Nói nh  th  không có nghĩa là ng ớ   i anh hùng không l u luy n v i

ự ồ ủ ừ ậ ơ ớ giai nhân mà càng tô đ m h n cái chí khí c a chàng. T  lên ng a r i m i nói l ờ   i

ễ ệ ễ ả ề ắ ơ ố ườ ti n bi t, đi u đó di n t sâu s c h n cái c t cách phi th ạ   ng, phong thái m nh

ẽ ầ ủ ế ệ ậ Truy n Ki u ẻ m  đ y quy t tâm và v  nam tính c a nhân v t. ề  nhi u l n t ề ầ ả ả    c nh

ệ ự ề ề ể ả ớ ọ li bi t. Là c nh Kim – Ki u chia tay đ  Kim Tr ng v  tang chú có s  nh  nhung

ở ắ ề ừ ệ ả ả ầ ố ớ ủ c a m i tình đ u ch m n , đ m say mà ph i xa cách. Là c nh Ki u t bi t Thúc

ầ ế ặ ạ ừ ả ư ấ Sinh đ y b t an không bi t có ngày g p l i. T  H i khác, chàng ra đi nh ng có

ề ầ ộ ộ ặ ạ Ch y chăng là m t năm sau, v i gì”. ni m tin ngày g p l i “ ề   ặ Chàng d n dò Ki u

ờ ử ắ ư ề ề ề ồ ố ậ   nh ng đ ng th i g i g m ni m tin, trao ni m tin cho Ki u. Chàng mu n l p

ượ ề ề ẻ ệ ồ ự Bao gi ờ ườ    m i công, có đ c nghi p v  vang r i đón Ki u v  trong danh d : “

ế ấ ậ ợ ặ ạ v n tinh binh ng /  Ti ng chiêng d y đ t bóng tinh r p đ ườ /  Làm cho rõ m t phi

ấ ờ ẽ ướ ờ ủ ừ ượ ễ th ta s  r c nàng nghi gia” ngườ / B y gi . L i c a T  đ c Nguy n Du không

ỉ ể ề ươ ừ ứ ẹ ả ự ề ề ch  k  v  t ng lai T  h a h n mà còn t ể ừ  s  huy hoàng đ  T  truy n ni m tin

ề ươ ườ ạ ữ ả ấ ư m i v n tinh binh”, “bóng tinh ề cho Ki u v  t ng lai  y. Nh ng hình  nh nh  “

ườ ả ớ ế ậ ợ r p đ ng” “ti ng chiêng d y đ t” ủ  v i âm thanh c a khúc kh i hoàn ấ  đã khi nế

ơ ả ừ ự ự ậ ứ ề ạ cho đo n th  t T  mang đ m khúc anh hùng ca. Đó là s  t tin và ý th c v  giá

ủ ủ ễ ậ tr  v ị ề “thân xác” c a nhân v t và cũng là c a thiên tài Nguy n Du . Con ng iườ

ự ạ ự ừ ố ậ ữ ủ ẳ ấ ớ áo ung dung và t i, t t do và phóng túng  y c a T  đ i l p h n v i nh ng “

ủ ữ ườ xiêm”, “công h u” ầ ồ ờ vào lu n ra cúi” “ph ng giá áo ộ ố s ng cu c đ i “ c a nh ng

ầ ơ ườ ệ ố ố tú c m”ơ hàng th n l láo’ ữ  nh ng “ . Chàng coi th ng và khinh mi ấ   i s ng  y. t l

42

Ở ự ự ươ ứ ầ ứ S c này đã chàng lúc nào cũng có s  t tin, dám đ ng đ u, dám thách th c (“

ượ ễ d  làm gì đ c nhau”).

ự ượ ưở ư ễ ườ Cũng xây d ng hình t ng lí t ng nh  Nguy n Du, ng ủ   i anh hùng c a

ễ ể ắ ậ Nguy n Đình Chi u mang tính nhân dân sâu s c. Chính vì v y không gian văn hóa

ụ ệ ể ấ mà L c Vân Tiên xu t hi n không th  là n i ơ “gió mát trăng thanh” mà ở “gi aữ

ườ ấ ả ữ ề ấ đ ng” theo mô típ s  ki n ấ ở ế  – nh ng đi u trông th y. Nhìn th y c nh b t công xã

ườ ả ẩ ườ ữ ườ ộ h i trên đ ứ ng đi tr y kinh,  ng thí – c nh ng i dân gi a đ ặ ng g p c ướ   p,

ề ợ ạ ủ ộ ứ chàng không h  s  hãi, lúng túng. Trái l i chàng ch  đ ng “Tôi xin ra s c anh

ườ ỏ ổ i cho kh i lao đao bu i này” ứ hào/ C u ng ẻ . Chàng đã “b  cây làm g y", ậ  căm thù

ướ ướ lên án tên t ng c p Phong Lai:

ằ ồ ớ ả “Tiên r ng b  đ ng hung đ ,

ồ ồ ạ ớ Ch  quen làm thói h  đ  h i dân”

ả ộ ữ ướ ộ đ t h u xông Chàng đã “t ” đánh tan lũ c p. Vân Tiên đã hành đ ng theo

ệ ườ ệ ườ ợ ọ đúng quan ni m ng i anh hùng nghĩa hi p, coi th ng danh l i tr ng nghĩa

ụ ợ ệ ả ữ ườ ấ khinh tài, làm vi c nghĩa không m y may v  l i. Nh ng con ng ặ   i  y luôn n ng

ữ ụ ệ ả ạ ồ ố   ư ch  tình ­ tình huynh đ  tâm giao, tình s  ph  cao c , tình đ ng lo i bao la, đ i

ể ể ặ ượ ớ ọ v i h  là nghĩa n ng nghìn non, không gì có th  lay chuy n đ ề   c. Khi Ki u

ứ ệ ắ ặ ạ ệ   Nguy t Nga g p n n, chàng ra tay c u giúp không chút đ n đo, suy tính. Nguy t

ả ạ ấ ủ ậ ầ ạ ẳ Nga c m t ể ệ    t m lòng c a b c đ i ân nhân thì Tiên đáp đ y kh ng khái, th  hi n

ưở ườ lí t ủ ng c a ng i anh hùng:

ễ ơ ườ ả ơ ­ “Làm  n há d  trông ng i tr   n?”

ệ ơ ­ “ Nào ai tính thi t so h n làm gì?”

ườ ế ấ ­“ Làm ng i th   y cũng phi anh hùng”

ấ ổ ậ ở ẩ ầ ượ ế Ph m ch t n i b t Vân Tiên là tinh th n th ng võ. Sau khi gi ế   t ch t

ặ ơ ừ ậ ọ ả Phong Lai, đánh tan lũ gi c s n đài, tr h u h a cho nhân dân, gi i thoát cho

ể ệ ụ ứ ử ệ ề ộ Ki u Nguy t Nga, L c Vân Tiên đã th  hi n m t cách  ng x  vô cùng cao

ượ ề ệ ươ ể ể th ng và hào hi p. Không h  khoa tr ng tài năng hay k  l công cán, trái l ạ   i

ườ ừ ố ể ệ ủ ờ ươ ẽ ố chàng khiêm nh ng, t t n. L i nói c a chàng th  hi n ph ng châm, l s ng:

ệ ấ ườ ư ế ặ Th y vi c nghĩa mà không làm thì con ng i nh  th  không đáng m t anh hùng,

43

ẻ ầ ậ ườ ở th m chí đó là k  t m th ệ ng. Vi c nghĩa đây là nhân nghĩa, là tình th ươ   ng

ườ ự ở ườ ị ầ ươ ứ ng i, ch  che bênh v c ng ị ạ i b  áp b c, b  h i, là tinh th n c ố   ế ng quv t ch ng

ố ạ ạ ượ ệ ạ ể ả ả ạ l i cái ác, ch ng l i hung tàn b o ng c đ  b o v  h nh phúc, tài s n và tính

ủ ệ ườ ả ả ệ m nh c a nhân dân. Đã là ng ệ   i anh hùng thì ph i x  thân vì vi c nghĩa, coi vi c

ẽ ố ẹ ủ ả ẵ nghĩa là l s ng cao đ p c a mình, s n sàng đem tài năng và lòng dũng c m đ ể

ệ ườ ế ệ ấ ỏ làm cho vi c nghĩa t a sáng trong lòng ng i. N u th y vi c nghĩa mà không

ư ử ướ ấ ạ ử ạ ỗ ồ ồ làm, d ng d ng tr ẻ ấ   ủ c n i đau bu n, b t h nh c a đ ng lo i, thì nh ng k   y

ẻ ạ ứ ữ ặ ậ không đáng m t là anh hùng, th m chí đó là nh ng k  đ o đ c gi ả ấ ầ    r t t m

ườ ả ắ ớ ỗ ớ ỗ th ng (phi anh hùng). Anh hùng ph i g n bó v i nhân dân, v i n i lo, n i đau,

ự ơ ướ ủ ả ả ề ấ ấ ạ ni m vui và s  m ệ c c a nhân dân, ph i b o v  và ph n đ u cho h nh phúc

ự ề ệ ắ ấ ộ ủ c a nhân dân. Đó là m t quan ni m v  anh hùng r t đúng đ n, tích c c. Vân Tiên

ệ ệ ề ộ ở ờ đã làm vi c nghĩa m t cách vô đi u ki n và coi đó là l ẽ ự  t nhiên: ả    đ i là ph i

ế ượ ạ ủ ệ ố ớ ể th , không th  nào khác đ c. Qua ngôn đ i tho i c a chàng v i Nguy t Nga, ta

ấ ỗ ờ ư ấ ộ ườ ườ th y m t Vân Tiên anh hùng nh ng r t đ i đ i th ự ng. S  phi th ể ệ   ng th  hi n

ươ ế ừ ư ưở ồ ươ th ng ng ườ   như  th  th ể ươ   ng i ằ b ng tình th ạ ng đ ng lo i, k  th a t t ng

ủ ệ ọ ườ ắ ớ ưở thân  c a văn h c dân gian. Quan ni m ng i anh hùng g n v i lí t ng nhân

ủ ế ể ễ ợ ụ ệ L c Vân nghĩa c a Nguy n Đình Chi u h p lòng dân, chính vì th  mà truy n

ệ ườ ưở ấ ủ ụ ứ ố Tiên có s c s ng mãnh li t trong lòng ng ộ i lao đ ng. Lý t ng  y c a L c Vân

ự ặ ỡ ớ ườ ộ ườ ự Tiên có s  g p g  v i ng ừ ả i anh hùng T  H i ­ m t con ng i khao khát t do

ừ ữ ườ ẫ ấ ề ố Gi a đ ấ ằ ng d u th y b t b ng mà tha”. đã t ng tuyên b  “ Đi u này không chỉ

ắ ễ ễ ễ ể ơ có trong th  Nguy n Du và Nguy n Đình Chi u mà b t r ờ ố    sâu trong đ i s ng

ủ ầ ươ ọ tinh th n c a nhân dân, trong văn ch ố   ư ng bình dân cũng nh  bác h c. Chí b n

ươ ẫ ầ ướ ủ ấ ủ ph ng v y vùng là t m vóc, là th c đo c a đ ng nam nhi, c a trang anh hùng

ừ ả ồ trong ca dao Làm trai cho đáng nên trai/ Phú Xuân đã tr i, Đ ng Nai cũng t ng…

ưở ẹ ủ ừ ả ụ ươ ồ Lý t ng cao đ p c a T  H i và L c Vân Tiên có nét t ả   ớ ng đ ng v i hình  nh

ườ ứ ễ ậ ậ ơ hỉ ng i nam nhi khao khát l p công l p danh trong th  Nguy n Công Tr , “c

ỉ ứ ữ ẻ ể ấ ố nh ng toan x  núi l p sông”, “Cho ph  s c anh hùng trong b n b ”…

ữ ệ ưở ề Rõ ràng, nh ng quan ni m anh hùng, lí t ề   ủ ng anh hùng c a ti n nhân đ u

ờ ạ ừ ả ử ụ ữ ắ ẫ ấ ị mang tính th i đ i và l ch s  sâu s c. T  H i, L c Vân Tiên v n là nh ng đ ng,

44

ưở ể ệ ướ ơ ọ ưở ủ ữ ậ b c anh hùng lí t ng th  hi n c m , khát v ng và lí t ng c a nh ng nhà

ớ ướ ặ ớ ờ ế ỉ ế ễ ể nho luôn n ng lòng v i n c, v i đ i. Đ n th  k  XIX, Nguy n Đình Chi u đã

ệ ạ ở ạ ứ ả ạ ơ ế ừ k  th a, dùng th  văn làm vũ khí b o v  đ o đ c, đ o lí (ch  đ o, đâm gian),

ầ ặ ướ ề ạ ở ẳ   “Ch  bao nhiêu đ o thuy n không kh m/ góp ph n đánh gi c vì n c vì dân:

ẳ ấ ằ ủ ệ ễ Đâm   m y   th ng   gian   bút   ch ng   tà”. Quan   ni m   anh   hùng   c a   Nguy n   Du,

ớ ạ ề ể ề ườ ướ ề ắ Nguy n Đình Chi u đã g n li n v i đ o lí làm ng i, h ng v  nhân dân.

ỉ ậ ư ủ ữ ườ Nh ng không ch  v y, cái “tâm” c a nh ng ng ể ệ   i anh hùng còn th  hi n

ả ủ qua lòng dũng c m vô song. Đó là cái ậ Dũng c a b c anh hùng. Văn hóa ph ngươ

ệ ả ố ơ ả ổ ợ Đông quan ni m tình c m, lý trí và ý chí là ba nhân t c  b n t h p nên nhân

ủ ỗ ườ ứ ủ ể ờ ỗ ườ tính, nhân cách c a m i ng i qua các th i đi m. Tâm th c c a m i ng i là s ự

ạ ủ ộ ổ ợ ủ Tình, Trí (hay ý), Chí. Dũng c mả  là thu c hành ho t c a ý chí. Vì th t h p c a: ế

ử ể ặ ố ế ợ t s  giao long, đó là nên Trang T  đã nói: “L n xu ng đáy bi n mà không bi

ủ ườ ướ ừ ế ợ ổ i   chài   l i.   Vào   r ng   mà   không   bi t   s   h ,   báo,   đó   là cái Dũng c a   ng

ủ ườ ấ ươ ợ ế ợ ử ư i th  săn. Th y g m bén mà không bi t s , xem t nh  sanh, cái Dũng c a ng

ấ ủ ườ ệ ấ ứ ở ể ả y là cái i li t sĩ... B t c  là vào c nh nguy hi m nào cũng Dũng c a ng

ế ợ ủ không bi t s , đó là cái ...” (cid:0) 4,  tr11(cid:0) . Trong Nho giáo Dũng c a Thánh nhân

ấ ủ ấ ậ ả ườ ẩ ch  ữ Dũng hay lòng dũng c m là ph m ch t quan trong b c nh t c a ng i anh

ươ ệ ủ ư ể ườ ế hùng. Vì th  trong văn ch ờ ố ng cũng nh  trong đ i s ng, bi u hi n c a ng i anh

ả ầ ả ể ế hùng đ u tiên ph i k  đ n lòng dũng c m.

ạ ợ ơ ừ ể i” ệ   t “Dũng là m nh”, “là gan t n h n ng ườ  (cid:0) 11, tr.55(cid:0) . T  đi n Hán ­ Vi

ầ ả ạ ạ ủ c a Tr n Văn Chánh

ạ ạ ạ ễ ả ầ ọ m nh   b o,   b o   d n” ữ   Nguy n   H u   C n   đã ạ     thì ghi:“dũng là dũng c m, gan d , gan góc, m nh d n, ạ  (cid:0) 7,   tr292(cid:0) .  H c   gi

ủ ứ ề ỗ ự ủ  đi m đ m vi t:ế  “Cái Dũng c a thánh nhân, t c là ch  cùng c c c a ạ ” (cid:0) 4, tr 9­

ừ ả ụ ữ ườ i anh hùng có 10(cid:0) . T  H i và L c Vân Tiên tuy không hoàn toàn là nh ng ng

ủ ế ạ ử ư ả ẩ ấ ậ ộ ị th t trong l ch s  dân t c nh ng lòng dũng c m là ph m ch t ch  y u t o nên

ấ ọ ấ ế ớ ế ch t nam tính. Qua ch ữ Dũng, ta th y ch ủ ữ Tình c a h : bi t đau đ n, bi t căm

ậ ế ế ươ ừ ả ế ề ớ gi n, bi ờ t oán h n và bi t yêu th ộ   ng. T  H i đ n v i Thúy Ki u trong m t

ế ắ ưở ữ ề ả ư ố ố hoàn c nh: gi a lúc nàng Ki u đang b  t c t ng nh  không có l i thoát, s ng ê

45

ề ậ ườ ớ ướ ữ ừ ả ừ ứ T  H i v a m i b c vào ch  trong thân ph n ng i kĩ n . Theo Hà Minh Đ c “

ệ ạ ộ ưở ớ ạ ưở truy n đã đem l i m t âm h ng m i l i: âm h ng anh hùng ca” (cid:0) 31, tr522(cid:0) . Từ

ậ ứ ứ ư ở ỏ ầ ề ệ ấ xu t hi n và ngay l p t c c u Ki u ra kh i l u xanh, nhanh nh  tr  bàn tay và

ớ ờ ứ ư ẹ ề nh  nhàng chóng vánh nh  không. Đi u này khác v i l i h a dông dài: “Trăm

ứ ề ộ ủ ộ đi u hãy c  trông vào m t ta ” c a Thúc Sinh. Ở ừ ờ  T , l ớ i nói đi đôi v i hành đ ng:

ỏ ờ ớ ề ạ ứ i nói v i băng nhân i c  nguyên ngân phát hoàn” “Ng  l / Ti n trăm l ừ ả   . T  H i

ọ ỗ ấ ế ệ ề ộ ớ đánh tan m i n i b t công oan trái v i Ki u, có đ ng quy t li t nh t đ  tr  di ấ ể ừ ệ   t

ữ ề ổ nh ng nguyên nhân gây đau kh  cho Ki u:

ủ ừ “T  công nghe nói th y chung

ổ ậ ấ ấ B t bình n i tr n đùng đùng s m vang”

ư ờ ấ ổ ơ ự ậ ữ ủ ừ ả ấ ờ S  gi n d  c a T  cũng ph i nh  tr i đ t n i c n s m sét. L i văn hân hoan

ẫ ả ế ủ ế ể ừ ể v a k  xen l n t . N u Thanh Tâm Tài Nhân ch  y u k : Không quá ba ngày, T ừ

ả ộ ượ ệ Ở ủ ệ H i phá m t thôi đ c năm huy n. ừ ả    truy n c a Thanh tâm Tài Nhân, T  H i

ượ ệ ễ ộ ộ c năm huy n” – ch  bi ỉ ế phá đ t “ m t hành đ ng vô nghĩa. Nguy n Du khác, ông

ẽ ứ ừ ả ỗ ưỡ ươ ủ ấ ạ ộ ả t hành đ ng c a T  H i  m nh m , d t khoát. M i l i g m s m sét vung lên

ẹ ọ ị ườ ộ ấ ẻ ủ ả ẩ ờ là d p tan b n bán th t buôn ng i – s n ph m con đ  c a xã h i b y gi :

ư ơ “Đòi c n gió quét m a sa

ệ ạ ổ Huy n thành đ p đ  năm tòa cõi Nam

ộ ưỡ ươ ầ Phong tr n mài m t l i g m

ữ ơ Nh ng loài giá áo túi c m sá gì”

ễ ệ ẽ ạ ờ ỉ L i văn Nguy n Du m nh m  và khoái chá vô cùng. Trong truy n ch  có

ừ ả ớ ượ ề ầ ư ễ ọ ấ ữ T  H i m i đ c Nguy n Du  u ái nhi u l n g i là anh hùng : “T m lòng nhi n

ộ ờ ượ ấ ữ c m y anh hùng” cũng xiêu anh hùng”, “M t đ i đ ầ   , “Anh hùng đoán gi a tr n

ọ ằ ế ượ ớ ai  m i   già” ậ   ấ đ ng,   b c ,   “Anh   hùng   ti ng   đã  g i   r ng”… Lúc   thì   đ c   coi  là

ừ ằ ế ừ ấ Ở ừ ả ấ “R ng: T  là đ ng anh hùng” t T  là đ ng anh hùng”... , “Bi T  H i luôn toát

ự ự ứ ượ ễ ẩ lên s  t tin , luôn  ý th c đ ấ ủ c tài năng và ph m ch t c a mình. Nguy n Du còn

ữ ạ ộ ừ ể ả ữ ủ ộ huy đ ng m t lo t nh ng t ằ  ng  nh m đ  t ừ ả    phóng thái và uy vũ c a T  H i:

ườ ườ ộ ấ ng m t đ ng anh hào” anh hào (“Đ ng đ ); hùm thiêng (“Hùm thiêng khi đã sa

ừ ằ ư ố ố ơ c  cũng hèn ”), qu c sĩ (“T  r ng qu c sĩ x a nay ”), bóng cây (Cũng mong dây

ượ ờ ượ ượ ắ ộ cát  đ c   nh   bóng   cây);   tr ng   phu ố   ng   phu  tho t   đã  đ ng  lòng   b n (“Tr

46

ươ ạ ươ ấ ả ữ ừ ph ng” ng tên H i h  T ”) );  đ i v ạ ươ   (“Đ i V ng ả ọ ừ … T t c  nh ng t ng ữ

ổ ự ụ ề ấ ấ ợ ướ ớ ụ ộ không d u n i s  thán ph c , ng i ca  y đ u h ng t ể ệ   i m t m c đích : th  hi n

ườ ủ ứ ễ ằ ậ ộ ự s  phi th ng c a nhân v t. Nhà nghiên c u Nguy n L c có lý khi cho r ng “

ả ườ ấ ấ ủ ạ ườ ể ệ i anh hùng lãng m n th  hi n rõ d u  n c a con ng i tác gi ” Từ  ả  (cid:0) 31,

ừ ế ọ ườ ẻ ẹ ế ả H i là ng tr506(cid:0) . T  bi t tr ng giá ng ọ i, yêu v  đ p, tr ng tài năng và bi ớ   t c m thông v i

ộ ướ ữ ừ ự ề ẫ ấ ị ạ ả nh ng b t công mà Ki u ph i ch u đ ng. T  ph n n  tr ấ   c thói tàn b o, b t

ự ự ề ả ệ ể ề ị công, vô lí mà Ki u ph i ch u đ ng. Không có s  khinh mi t khi nghe k  v  quá

ứ ủ ạ ộ ừ ỉ ấ ệ ấ ẫ kh  c a nàng, trái l ờ ợ   i ch  th y ph n n . T  xu t hi n trong không gian v i v i

ể ả ơ ộ ắ riêng m t cõi biên thùy ờ ơ n i chân tr i xa t p “ ”, n i bi n c  mênh mông:

ướ ờ ườ “Tr c c  ai dám tranh c ng

ứ ộ ươ Năm năm hùng c  m t ph ả ầ ng h i t n”

ườ ả ượ ặ ộ ườ Tính cách phi th ng ph i đ c đ t trong không gian xã h i phi th ng.

ậ ơ ộ N i đó không còn cái ch t ch i tù tùng b  “ ị áo xiêm ràng bu cộ ”, ph i “ả vào lu n raồ

ờ ạ ọ ừ ấ ệ ớ ườ cúi”. Qua l i viên l ọ i h  Đô nói v i Kim Tr ng, T  xu t hi n phi th ng:

ỗ ạ ặ ộ ườ “B ng đâu l i g p m t ng i

ơ ờ ờ H n đ i trí dũng, nghiêng tr i uy linh

ườ ạ Trong tay m i v n tinh binh

ề ậ ộ Kéo v  đóng ch t m t thành Lâm Truy”

ệ ở ừ ấ ượ ạ ở ầ ầ ấ T  xu t hi n đâu, là b t công vô lí đ c quét s ch đó. L n đ u tiên

ờ ư ạ ủ ề ộ ượ ả ạ ẩ ượ trong cu c đ i l u l c c a mình, Thúy Ki u đ c tr  l i nhân ph m, đ c làm

ườ ượ ầ ặ M c nàng x ử ng i, đ ầ c ng ng cao đ u kiêu hãnh, đ ượ ự c t ế  phán quy t ân oán “

ế ư ạ ề ầ ầ ượ ề quy t báo đ n cho minh”. L n đ u tiên sau bao năm l u l c Ki u đ ẩ   c ng ng

ề ầ ầ ầ ộ ườ ị ứ ấ ấ ị cao đ u. L n đ u tiên công lí thu c v  ng i b  áp b c, b y lâu ch u b t công,

ọ ủ ừ ậ ượ “thanh lâu hai l t thanh y hai oan trái. T  thân ph n hèn m n t ụ ủ i nh c c a gái

ả ế ướ ả ỉ ế ế ữ ộ bi t bao b m l ong l i”, ầ   “cu c vui đ y l nầ ”, trong c nh “ ơ  ch  bi t đ n nh ng

ậ ườ ừ ả ư ề ặ ở ỗ tháng tr n c ố i su t đêm ” nh ng khi g p T  H i, Ki u b ng tr  thành ng ườ   i

ề ự ừ ả ị ườ ấ đàn bà quy n l c, có ngôi v  cao nh t trong phiên tòa ân oán. T  H i là ng i có

ề ở ỗ ớ ệ ư ủ tình, đ  cao ch ữ Tình chính là ch  quan tâm t ọ i nguy n v ng, tâm t ề    c a Ki u

ề ượ ớ ạ – đi u này đi ng ệ c v i quan ni m đ o Nho:

47

“Xót nàng còn chút song thân

ẻ ệ ấ ườ ầ B y nay k  Vi t, ng i T n cách xa

ặ ộ Sao cho muôn d m m t nhà

ấ ặ Cho nàng th y m t là ta cam lòng”

ừ ươ ề ề ề ấ ọ T  th ng Ki u, xót Ki u, tr ng Ki u và ghét b t công nên lúc nào chàng

ể ề ọ ượ ẹ ớ ươ ả cũng tìm m i cách đ  làm cho Ki u đ c nh  b t đau th ữ   ng, ngay c  nh ng

ệ ưở ư ấ ể ạ ự vi c t ng nh  khó khăn nh t là “ báo ân, báo oán”. Chàng đã có th  t o ra s  hài

ữ ề ả ớ ườ hòa gi a nghĩa l n và tình riêng. Đi u này không ph i ng i anh hùng nào cũng

ượ ơ ườ ấ làm đ c. Chính cái khí phách h n ng i và t m lòng vì nghĩa quên thân, trí dũng

ữ ủ ế ễ ấ ậ ố ơ song toàn  y khi n nhân v t này c a Nguy n Du còn s ng mãi. H n n a, trong

ễ ặ ệ ả ả ượ màn báo ân báo oán Nguy n Du đ c bi ọ t chú tr ng mô t c nh t ề   ơ ng n i Ki u

ồ ở ậ ể ệ ả ừ ả và T  H i ng i ế  gh  quan tòa qua ngh  thu t k  xen t . Đó là không gian uy

ữ ớ ừ ữ ệ nghi, hùng dũng, v i nh ng t ng  Hán Vi t trang tr ng ọ  :

ớ ươ “Quân trung g m l n, giáo dài,

ị ậ ệ ơ V  trong th  l p. c  ngoài song phi.

ề ỉ ẵ S n sàng t ch nh uy nghi.

ậ ấ ỳ ợ ồ Bác đ ng ch t đ t, tinh k  r p sân”

ậ ấ ế ủ ữ ự ả ừ ớ T  công sánh v i phu Gi a khí th  c a binh l c hùng h u  y là hình  nh “

ể ậ ả ổ ướ ơ nhân cùng ng i”ồ . Đó là c nh thay b c đ i ngôi tiêu bi u cho ạ   c m  lãng m n

ễ ầ ả ượ ự ậ ầ ổ ủ c a qu n chúng. Nguy n Du đã t c s  thay b c đ i ngôi góp ph n nâng cao đ

ừ ả ị ủ ớ ị ụ   ị đ a v , giá tr  c a công lý, do đó cũng nâng cao tinh cách T  H i. Khác xa v i m c

ế ấ ụ ừ ả ủ ệ vàng l a, đàn bà, con gái” đích chi n đ u vì  “ c a T  H i trong truy n Trung

ả ố ừ ạ ế ọ Qu c. Ngay c  khi “ sa cơ”, t viên l i già h  Đô, chàng Thúc Sinh cho đ n dân

ừ ả ớ ắ ế ữ ẫ ờ ưỡ ộ chúng Hàng Châu v n nh c đ n T  H i v i nh ng l i ng ng m  chân thành :

ẫ ấ “V y vùng trong b y nhiêu niên

ộ ị Làm cho đ ng đ a, kinh thiên đùng đùng”

ừ ả ứ ỗ ứ ấ gi c m  bi n c Trong tâm th c nhân dân T  H i là “ ơ ể ả” (Đ  Đ c Hi u) ể (cid:0) 31,

ườ ộ ừ ệ ấ ứ phò nguy c u kh . tr541(cid:0) ., là ng i dũng sĩ ổ  Không gian xã h i T  xu t hi n cũng

ờ ạ ầ ề ư ủ ữ ở ộ là th i đ i đ y bão táp c a nh ng anh hùng nông dân kh i nghĩa. M t đi u l u ý

48

ễ ả ừ ả ọ ự ắ ườ là Nguy n Du khi miêu t ỉ  T  H i không ch  kh c h a s  phi th ủ ng c a ng ườ   i

ữ ươ ả ự đ ng th i ố anh hùng gi a ch n ba quân, khi “ ờ ” mà còn miêu t ủ    s  oai hùng c a

ừ ả ấ ạ ữ ề ậ ấ ị ướ ậ ồ ủ “th t th ” T  H i khi ế . Gi a tr n ti n, dù th t b i, b  sa vào l i tr n đ  c a H ồ

ừ ẫ ế Tôn Hi n, T  v n hiên ngang trong t ư ế ế ứ  :  th  ch t đ ng

ơ ư ư ồ ữ “Tr  nh  đá v ng nh  đ ng

ể ẳ ẳ ờ Ai lay ch ng chuy n, ai rung ch ng r i”

ườ ừ ả ố ư ề ồ ữ ữ ứ Con ng ậ   i T  H i s ng gi a trăm năm ch a h  lu n cúi, đ ng gi a tr n

ề ề ả ướ ấ ủ ớ ị ti n không h  nao núng. Ngay c  khi v ờ   ng vào bi k ch đau đ n nh t c a đ i

ườ ế ế ư ế ườ ế ứ ữ ậ ng ừ ẫ i ­ cái ch t, T  v n ch t trong t th  phi th ề   ng: ch t đ ng gi a tr n ti n

ể ả ắ ẳ ấ ẳ “Ai lay ch ng chuy n ai rung ch ng r i”. ờ ấ   ờ  T m lòng s t đá, b n lĩnh ngút tr i  y

ầ ẵ ứ ả ấ ả là mình ch ng cao nh t cho lòng dũng c m, tinh th n s n sàng x  thân vì nghĩa

ườ ấ ạ ừ ả ừ ả ư ế ế ấ ủ c a ng ư   i anh hùng. T  H i th t b i nh ng đã chi n đ u. T  H i ch t nh ng

ư ế ế ứ ế ứ ế ớ ư ẩ ụ ch t đ ng ­ ch t v i lòng kiêu hãnh khôn cùng. T  th  ch t đ ng nh   n d  cho

ơ ố ễ ế ả ế ấ ch t vinh còn h n s ng nh c ư ưở t  t ng ụ . Nguy n Du t cái ch t oan khu t và đau

ư ư ế ế ặ ắ ồ ộ ế   ớ đ n vì m c m u H  Tôn Hi n nh ng đó là cái ch t yên l ng không m t ti ng

ộ ố ậ ậ ộ ở kêu, không m t gi ọ ệ t l , không m t cái th  dài, không ân h n. Nó đ i l p và tr ở

ờ ề ủ ừ ọ ẻ ố ữ ặ ằ ờ thành l ằ   i nguy n r a ngàn đ i ném vào m t nh ng k  s ng b ng l a l c, b ng

ư ả m u mô x o trá.

ấ ủ ừ ả ệ ầ ả Tinh th n hi p nghĩa, lòng dũng c m vô song  y c a T  H i có s  t ự ươ   ng

ữ ệ ễ ể ả ớ ơ ớ ồ đ ng v i hình  nh tráng sĩ trong truy n th  Nguy n Đình Chi u v i nh ng con

ườ ế ừ ấ ầ ki n ngãi b t vi vô dũng dã ụ ệ L c Vân ng i có tinh th n t Nho giáo. Truy n

ế ỷ ữ ờ ượ ế ể ạ ệ Tiên ra đ i vào  gi a th  k  XIX, năm 1851, đ c vi t theo th  lo i truy n th ơ

ụ ậ ơ Nôm bình dân l c bát dài h n 2000 câu. Vân Tiên là nhân v t chính ỉ ọ   không ch  h c

ẵ ườ ộ r ng, tài cao, văn võ kiêm toàn mà còn luôn s n sàng giúp ng ạ   ạ i khi ho n n n.

ươ ườ ứ ạ ố ẹ ấ ủ ụ ừ Lòng th ng ng i là đ c h nh t ầ   t đ p nh t c a L c Vân Tiên. T  giã th y,

ở ề ầ ố ộ ứ chàng xu ng núi, hăm h  v  kinh đô  ng thí. L  trình đ y gian nan, gi a đ ữ ườ   ng

ờ ặ ế ắ ạ ấ ố chàng b t ng  g p nhân dân d t díu nhau ch y tr n, ti ng kêu khóc vang lên

ả ế ẳ ầ ỏ ướ ứ th m thi t. Chàng đã ân c n h i han, ch ng nao núng đánh c ụ   p, c u dân. L c

ấ ậ ổ Vân Tiên b t bình, n i gi n:

49

ậ ổ “Vân Tiên n i gi n lôi đình

ỏ ơ H i thăm lũ  nó còn đình n i nao”

ườ ụ ề ắ ạ ẻ ậ ằ   B  cây làm g y nh m ấ Th y ng i m c n n, L c Vân tiên li n ra tay “

ứ ườ ỏ ổ ự ệ ấ i cho kh i lao đao bu i này” làng xông vô”  đ  “ể C u ng ờ   . S  vi c b t ng ,

ư ế ộ ị ắ   ả nhanh chóng nh ng hành đ ng cũng qu  quy t, dũng mãnh. Chàng không k p đ n

ứ ể ấ ấ ặ ớ ọ ộ ố đo mà b t ch p nguy hi m ra tay c u giúp ướ   p .  M t mình đ i m t v i b n c

ờ ả ủ ừ ỏ ủ ộ đông, chàng không vì l i c nh báo c a dân làng mà t b . Chàng ch  đ ng đi tìm

ể ứ ườ ặ ế ạ ố ẻ “b  cây làm ướ c p, đánh tan chúng đ  c u ng i g p n n y u đu i. Hành đông

ằ ậ ẹ ủ ẽ ệ ậ g y nh m làng xông vô” c a chành trai Vân Tiên th t đ p đ  và mãnh li t vì đã

ạ ượ ắ ừ ẵ ả ộ kh c ho  đ c hình  nh m t chàng trai nghĩa sĩ s n sàng tr  ác giúp dân. Câu th ơ

ế ẫ ừ ớ ươ ầ ườ ề ợ ng i đ u s  nó có tài ả ọ ướ t  b n c ủ p v i g m giáo đ y đ , thanh th  l y l ng “

ặ ỏ ừ ố khôn đ ủ ngươ  », tên Phong Lai  “m t đ  ph ng ph ng ừ ”, đám quân “b n phía ph

ị ủ ệ ả ầ ậ vây b t bùng” càng tô đ m tính cách dũng c m và tinh th n hi p nghĩa c a Vân

ữ ả ả ả ộ t đ t, h u xông”, Tiên. Vân Tiên dũng c m “ả ọ b n lâu la ph i quăng c  vũ khí đ ể

ả ạ ầ ẳ ở ị ị ộ   Phong Lai tr  ch ng k p tay/ B  Tiên m t ch y tháo thân, còn tên đ u đ ng thì: “

ỉ ộ ẹ ậ ướ ậ g y thác rày thân vong” . V y là ch  m t mình, chàng d p xong lũ c ả   p. Hình  nh

ệ ậ ư ộ ươ ớ ổ ủ   Vân Tiên tung hoành v i chi c g y trong tay nh  m t Phù Đ ng thiên V ng c a

ử ụ ễ ể ể ạ ờ ử ở ệ khác nào Tri u T  m  vòng th i lo n. Nguy n Đình Chi u đã s  d ng đi n tích:

ẽ ầ ươ ủ ể ả ạ ắ ọ Đ ng D ng ươ …đ  kh c h a hình  nh m nh m , đ y nghĩa khí c a Vân Tiên.

ễ ủ ậ ố ố Theo  Tam  qu c   di n nghĩa c a  La   Quán  Trung  (Trung   Qu c),   nhân v t  viên

ệ ượ ủ ẻ ệ ả ộ ướ t ng tr  Tri u Vân m t mình phá vòng vây c a Tào Tháo, b o v  đ ẩ   c A Đ u,

ủ ướ ệ ử ụ ư ụ ể ị ủ con c a ch  t ớ   ng L u B . Vi c s  d ng đi n tích, so sánh L c Vân Tiên v i

ơ ở ử ệ ế Tri u T  Long khi n cho câu th  tr  nên  hàm  súc,  phát huy đ ượ ố c l i nói khoa

ươ ậ ằ ẩ ấ ớ ườ tr ng, tôn vinh ph m ch t nhân v t cũng ngang b ng v i ng i anh hùng  c ổ

ủ ể ề ạ ộ ườ ư x a. Có th  nói, v  ngo i hình và hành đ ng c a chàng cũng phi th ấ   ng xu t

ư ừ ả chúng nh  T  H i.

ư ự ệ ọ Nh ng không ch ỉ chính tr c, hào hi p, tr ng nghĩa khinh tài mà chàng còn

ư ử ậ ố ứ c u kh n phò nguy là ng ườ ừ i t tâm, nhân h u qua cách c  x  sau khi . Sau khi tàn

ủ ọ ướ ư ế ế ạ ấ ỏ quân c a b n c ợ   p đã b  ch y h t, th y hai cô gái còn ch a h t hãi hùng, e s ,

50

ộ ủ ừ ỗ ề “ta đã tr  dòng lâu la” Vân Tiên “đ ng lòng ” tìm cách an i, v  v ỏ   ầ  và ân c n h i

ử ớ ủ ự ứ ữ ạ ộ han. Hành đ ng c a chàng đàng hoàng, ch ng ch c, đúng m c khi  ng x  v i hai

ể ệ ẹ ườ ấ ọ cô gái đ p đã th  hi n chàng là ng ặ i có h c v n. Khi g p nguy nan, chàng có

ế ể ườ ộ ẻ ể ử ư ế th  tránh xa n u là ng ỉ ư   i hèn nhát, có th  d ng d ng n u là m t k  ích k  nh ng

ướ ữ ề ấ ả ậ ố chàng không vô tình tr c nh ng đi u trông th y. Tác gi ệ    cho nhân v t đ i di n

ể ử ử ề ố ớ v i tình hu ng th  thách đ  th  lòng nhân nghĩa. Đi u đáng nói là, Vân Tiên cũng

ẳ ế ườ ị ướ ấ ệ ẹ ề ch ng bi t ng i b  c ề   p t n công là nàng Ki u Nguy t Nga xinh đ p, hi n

ụ ị ệ ơ ỉ ấ ự ế th c, con nhà gia giáo, không k p suy tính thi t h n mà ch  th y s  quy t đoán và

ấ ủ ẽ ạ ả ộ ữ t đ t h u xông ủ ộ ch  đ ng “ ộ   ” m nh m . Đó là chân dung và khí ch t c a m t

ộ ươ ự ế ề ầ ấ thói hồ chàng trai Nam B  c ng tr c có ph n li u lĩnh, chi n đ u vì ghét thói “

ủ ọ ộ ậ ộ ấ ả ả ả ồ ạ đ  h i dân” c a b n lâu la. Đó qu  là m t đ ng nam nhi qu  c m,  m t b c anh

ọ hùng tài danh đáng tr ng.

ự ể ệ 2.1.3. S  nghi p hi n hách

ừ ả ệ ớ ộ ự ộ ươ ậ ệ Truy n Ki u T  H i trong ề  đã l p lên m t s  nghi p l n, m t v ề   ng tri u

ơ ủ ư riêng vì chính nghĩa; Theo sách Ngu S  Tân Chí c a D  Hòai thì T  H i r ừ ả ủ ọ    b n

ụ ướ ừ ả ắ ượ ấ ng y nô vào c p đ t Giang Nam. Trong lúc đó, T  H i có b t đ ấ c m y ng ườ   i

ừ ả ề ề ấ ố ợ con hát trong đó có Thúy Ki u. T  H i yêu Ki u và l y làm v . Sau vì mu n v ề

ừ ả ị ắ ư ề ề ồ ế   quê nhà nên Ki u xúi T  H i ra hàng quân tri u đình. B  m c m u H  Tôn Hi n,

ừ ế ữ ề ế ề ằ ấ ậ ồ T  ch t gi a tr n ti n. Ki u không b ng lòng l y H  Tôn Hi n nên t ự ử ở  t sông

ườ ừ ả ủ ộ ỉ ề Ti n đ ng. T  H i c a Thanh Tâm Tài Nhân thì ch  là m t nhân v t L ậ ươ   ng

ế ạ ơ ướ ủ ế ộ S n B c, quân đ i đi đ n đâu thì c p bóc c a cài, hãm hi p đàn bà con gái.

ư ọ ộ ườ ễ ề Nh ng m i hành đ ng ng ể ệ   i anh hùng trong trang sách Nguy n Du đ u th  hi n

ủ ụ ả ọ ả ườ ạ ấ tình c m trân tr ng, thán ph c c a tác gi . Ng i anh hùng  y đã t o nên s ự

ệ ừ ẫ ớ nghi p l ng l y trong ch p nhoáng :

ừ ơ ẻ “Th a c  trúc ch  tro tan

ừ ấ ấ Binh uy t đ y s m ran trong ngoài

ề ộ ờ Tri u đình riêng m t góc tr i

ồ ơ ạ G m hai văn võ r ch đôi s n hà.”

51

ừ ả ệ ạ ớ ổ ể “huy n thành đ p đ  năm tòa cõi nam” Trong ch p nhoáng T  H i có th ,

ứ ộ ươ ạ ng h i t n có th  ể “hùng c  m t ph ả ầ ”. Khi miêu t ả ừ ả ở  T  H i ễ    đo n này, Nguy n

ể ừ ọ ườ ứ ả ơ Du chuy n t ể  gi ng k  thông th ng sang c m h ng anh hùng ca. Nhà th  nhìn

ư ộ ừ ả ậ ườ ả ộ nh n T  H i nh  m t ng ặ   ứ i anh hùng chân chính ch  không ph i m t tên gi c

ẩ ủ ộ ẻ ả ố ị ả ỏ c , m t k  ph n ngh ch theo tiêu chu n c a Nho giáo chính th ng. Cách t hành

ử ụ ủ ư ệ ậ ấ ạ ậ ủ   ộ đ ng nhân v t đo n này s  d ng th  pháp ngh  thu n thâm x ng, l y uy vũ c a

ể ể ệ ủ ư thiên nhiên đ  th  hi n uy vũ c a con ng ườ  (“Đòi phen gió táp m a sa” i ). Không

ừ ả ự ộ ưở ướ ế gian xã h i mà T  H i ây d ng là không gian lí t ng, là ơ ủ c m  c a bi t bao

ườ ấ ộ ơ ơ ở ọ ờ ẽ ng i   lao  đ ng   b t   công.   L i   th   hăm   h ,   gi ng   th   hào  hùng,   có  l trong

ế ạ ự ề ễ ể ệ ệ ế ả ạ Truy n Ki u ít có đo n nào Nguy n Du h  hê đ n th . T o s  nghi p hi n hách,

ự ộ ộ ướ ơ ớ ừ ả “Tuy Nguy nễ ạ t o d ng m t xã h i công bình là ấ ủ c m  l n nh t c a T  H i.

ố ậ ừ ả ư ể ộ Du ch a th  hình dung rõ ràng cái xã h i mà T  H i mu n l p lên là gì, song

ự ệ ậ ườ ườ ễ ệ ạ ằ b ng tr c giác ngh  thu t tinh t ủ ng c a ng ả   i ngh  sĩ Vĩ đ i, Nguy n Du c m

ơ ấ ể ế ấ ả ờ ơ th y đó quy t không ph i là n i “chân tr i góc b ”, “n i đ t khách quê ng ườ   i”

ọ ắ ụ ầ ị ườ ụ ồ ố ệ “đ a ng c tr n gian”, “mi ng hùm n c r n”, “cõi ng i ta”, “ch n b i h ng”

ộ ộ mà đó là xã h i có công lý, có tr t t ” ừ ả   ậ ự [48, tr356]. Tuy nhiên, xã h i mà T  H i

ỉ ồ ạ ề ộ tri u đình riêng m t góc tr i  y” ậ l p lên “ ờ ấ  ch  t n t ấ i trong gang t c, nhanh chóng

ủ ẹ ị ườ ư ẫ ấ ị b  đánh d p. Đó cũng là bi k ch c a ng ế i anh hùng th t th  nh ng v n hiên

ẽ ở ạ ở ầ ngang chúng tôi s  tr  l i ph n sau.

ữ ư ự ễ ễ ể Cũng nh  Nguy n Du, Nguy n Đình Chi u đã d ng lên nh ng trang th ơ

ế ề ệ ả ộ ủ   hào hùng và c m đ ng v  trang anh hùng nghĩa hi p Vân Tiên. Chi n công c a

ề ộ ườ ộ chàng trai Nam B  mãi mãi là bài ca hùng tráng v  ng i anh hùng trong m t xã

ạ ạ ỗ ạ ặ ậ ộ h i lo n l c. Vân Tiên thi đ  tr ng nguyên, có công đánh gi c Ô Qua, l p công

ề ể ề ớ ố hi n hách v i tri u đình. Sau nhi u nguy nan cu i cùng, Vân Tiên đăng khoa:

ự “Vân Tiên d  trúng khôi khoa

ươ ệ Đ ng trong nhâm tý thi t là năm nay”

ẫ ậ ậ ọ h c ­ thi ­ làm quan Vân Tiên là nguyên m u nhà nho ể ạ   , l p công l p danh đ  t o

ủ ế ơ ườ ể ờ ti ng th m cho đ i. Tài năng c a ng ế   i anh hùng theo quan đi m phong ki n

ả ườ ạ ậ ế ặ ậ ứ ấ ầ ạ ph i là ng i xông pha tr n m c, gi t gi c l p công. Th m nhu n đ o đ c nhà

52

ụ ế ạ ơ ị Nho, Vân Tiên không kiên đ nh m c tiêu, quy t xông pha n i hòn tên mũi đ n đi

ứ ặ ướ ẻ ỏ ướ ắ ạ M t hùm râu đ  t ng hung l lùng” ẹ d p gi c Ô Qua. Đ ng tr c k  thù “ v iớ

ươ ề ư ả “Ba quân g m giáo đ u gi ẹ   ơ” nh ng chàng không h  nao núng. Hình  nh đ p ề

ấ ủ ữ ề ậ ầ ầ ả ộ nh t c a Vân Tiên là  c nh xông ra gi a tr n ti n đ u đ i kim khôi, tay c m siêu

ủ ẻ ự ả ộ ướ ậ “M t mình l t tr n xông ạ ưỡ b c c i ng a ô trong vòng vây c a k  thù trong c nh

ẹ ế ặ ậ ố ộ vô”. Cu i cùng chàng l p chi n công vang d i, d p tan gi c Ô Qua hung hãn.

ế ượ ề ậ Chi n công giòn giã đã đ c tri u đình ghi nh n:

ở ươ ạ “S  V ề ng nghe tr ng nguyên v ,

ế ướ ề Sai quân ti p r c vào k  bên ngai.

ướ ố ở ươ S  V ng b c xu ng kim giai,

ư ượ ưở ạ Tay b ng chén r u th ng tài tr ng nguyên”

ế ệ ạ ủ ế ả ọ ậ   Chi n công c a Vân Tiên làm h  hê bao th  h  b n đ c. Chàng đã l p

ữ ậ ấ ậ ồ ừ ả   công l p danh sau bao sóng d p gió d i. Chúng tôi th y gi a Vân Tiên và T  H i

ườ ớ ườ ườ ượ ọ ề ư ­ hai con ng i v i hai con đ ng d ư ng nh  trái ng c nhau nh ng h  đ u có

ệ ộ ử ể ệ hành đ ng hi p nghĩa . Sau hành trình dâu b , qua bao th  thách đã tôi luy n tâm

ườ ầ ố ườ ụ ồ h n con ng i đ y hoài bão. Cu i cùng ng ế   i anh hùng L c Vân Tiên đã chi n

ấ ả ọ ượ ượ ử ố ọ ắ th ng t t c  m i gian tà, v t qua đ c m i th  thách. Món qua cu i cùng mà

ắ ượ ặ ạ ế ệ ề ặ ạ t o hoá s p đ t là khi chàng đ c g p l i Ki u Nguy t Nga và k t duyên cùng

ừ ả ự ệ ư ơ nàng. Còn T  H i chàng cũng đã th c hi n đ ượ ướ c c m  đó là x ng cõi bá

ế ụ ủ ề ặ ườ ấ ươ v ng, giúp Ki u báo ân, báo oán m c dù k t c c c a ng i anh hùng  y có

ầ ả ph n bi th m.

ấ ườ ừ ả Tuy nhiên, chúng tôi th y cùng là ng ấ   i anh hùng song T  H i có tính ch t

ạ ổ ủ ệ ớ ợ “n i lo n”, phá cách, không phù h p v i quan ni m anh hùng c a Nho giáo (nho

ự ụ ọ giáo coi tr ng s  trung quân). Trong khi đó L c Vân Tiên là anh hùng trong khuôn

ổ ạ ứ ể ặ ợ ố ớ kh  đ o đ c Nho giáo: trung quân, ái qu c. Đ c đi m này phù h p v i quan

ề ườ ệ ề ạ ni m v  ng ố i anh hùng truy n th ng trong đ o Nho.

ươ ự ồ ề ệ ậ ượ ườ 2.2. T ng đ ng v  ngh  thu t xây d ng hình t ng ng i anh hùng

ề ể ạ ể ơ 2.2.1. V  th  lo i và th  th

53

ề ể ạ ờ ở ữ ư ể ả ờ V  th  lo i, dù ra đ i nh ng th i đi m khác nhau nh ng c  hai tác

ữ ề ẩ ườ ự ự ữ ể tr ng thiên t s  thi ph m đ u là nh ng ủ   ặ , mang nh ng đ c đi m chung c a

ệ ạ ơ ệ ữ ề ủ ạ ộ sáng t o đ c đáo c a văn Truy n th  Nôm trung đ i Vi t Nam, đ u là nh ng “

ấ ự ưở ự ự ọ h c dân t c” ủ ng thành c a bút pháp t s . Con ộ   (cid:0) 43, tr331(cid:0) ,  “đánh d u s  tr

ườ ệ ở ả ể ươ ệ ả ườ ng i bi u hi n c  hai ph ng di n c m nghĩ và con ng u hành đ ng ộ ” (cid:0) 43,

ế ấ ớ ỉ tr334(cid:0) , có quy mô l n, k t c u hoàn ch nh.

ệ ể ạ ọ ượ ứ ầ vi ế ướ t d i hình th c văn v n, có Truy n Nôm c “ là th  lo i văn h c đ

ệ ạ ọ ệ ẩ ả ố c t truy n trong văn h c trung đ i Vi t Nam” (cid:0) 16, tr1847(cid:0) . C  hai tác ph m đ u ề

ờ ỳ ờ ỳ ế ả ộ ờ ra đ i vào th i k  phong ki n suy tàn, mang ý nghĩa ph n ánh m t th i k  bùng

ẽ ủ ấ ướ ế ộ ế ấ ổ ạ n  m nh m  c a đ u tranh giai c p d i ch   đ  phong ki n. C húng tôi chỉ

ữ ể ề ế ệ ấ ấ ạ ố ộ mu n nh n m nh, đ n th  truy n Nôm thì v n đ  ngôn ng  dân t c đã hoàn

ờ ạ ị ủ ệ ầ ậ ồ ờ ộ ỉ ỉ ch nh v n m nh c a nó đ ng th i góp ph n hoàn ch nh m t th i đ i l ch s ử c aủ

ế ỷ ễ ễ ế ể ầ ớ ộ ố dân t c. V i Nguy n Du, Nguy n Đình Chi u, đ n cu i th  k  XVIII, đ u XIX

ữ ẽ ủ ớ ư ệ ẹ ộ ngôn ng  dân t c đã làm tròn s ứ  m nh đ p đ  c a nó v i t cách là công c ụ

ầ ủ ữ ệ ễ ẩ ằ V  thề ể hàng đ u c a nh ng thông đi p th m m . ỹ Nguy n Đình Chú cho r ng: "

ơ ụ ứ ủ ế ệ ể ạ ồ lo i truy n th , L c Vân Tiên c a Đ  Chi u đáng x p vào hàng th  hai sau

ậ ở ứ ố ủ ự ề ệ ệ ễ ạ ở ả Truy n Ki u c a Nguy n Du, s  sáng t o ngh  thu t s c s ng, kh  năng

ủ phoncolo (dân gian hóa) c a nó. " [25, tr.581].

ớ ự ể ụ ụ ề ệ ặ ả Th  l c bát v i s  hòa quy n đ u đ n và liên t c, có kh  năng di n t ễ ả ấ    b t

ế ủ ế ừ ủ ệ ệ ộ ậ t n các tình ti t c a truy n, là vũ khí văn hóa c a dân t c. K  th a truy n th ơ

ạ ừ ế ỷ ữ ệ ấ ộ ụ l c bát dân t c, giai đo n t ế ỷ  th  k  XVIII, gi a th  k  XIX đã xu t hi n hàng

ơ ụ ệ ệ ạ ạ ạ ả ư   Th ch  Sanh,   Ph m   T i   Cúc   Hoa,   truy n  Phan lo t  truy n   th   l c   bát,   nh :

ượ ế ữ ớ ị Tr nầ … đ c vi t theo quy mô hàng trăm, hàng ngàn câu v i nh ng quy đ nh

ặ ề ề ầ ụ ệ ậ ờ ữ   ị nghiêm ng t v  niêm lu t, v  v n và nh p đi u. Qua th i gian, l c bát có nh ng

ự ộ ư ự ế ầ ắ ớ ổ ị ướ b c ti n m i: có s  thay đ i trong cách ng t nh p, gieo v n. Nh ng s  đ c đáo

ượ ể ệ ệ ẩ Truy n Ki u ể ơ ủ c a th  th  này đ ấ c th  hi n rõ nh t qua tác ph m ụ ề  và L c Vân

ể ệ ứ ơ ộ ồ hình th c th  ca dân t c th  hi n tâm h n dân t c” Tiên. đó, “Ở ộ  [43, tr334].

54

ớ ặ ể ụ ấ ự ự ủ ể ệ ấ ủ V i đ c đi m chung  y c a th  l c bát, tính ch t t s  c a truy n th ơ

ự ệ ể ệ ữ ữ ư ậ ớ ượ đ ộ   ộ c th  hi n v i nh ng s  ki n, xung đ t và ngôn ng  nhân v t cũng nh  ng t

ữ ả ữ ế ố ả ự ụ ể ậ ng  tác gi có s  đan xen gi a y u t t ừ ả  và k . Vì v y, T  H i và L c Vân Tiên

ữ ở ượ ứ ố ườ ệ ể ồ đã tr  thành nh ng hình t ng s ng trong tâm th c ng i Vi t Nam đ  r i  ta

ữ ụ ấ ạ không th y ng c nhiên khi sau lũy tre làng nh ng bà c  nông dân dù không bi ế   t

ữ ư ữ ề ẫ ẫ ọ ộ ưỡ ộ ch  nh ng v n đ c thu c nh ng trang Ki u, v n ng ng m  tài danh và k  l ể ạ   i

ừ ả ủ ụ ủ ế ệ ầ ể ạ   chi n công c a chàng L c Vân Tiên, tinh th n hi p nghĩa c a T  H i. Th  lo i

ể ơ ụ ầ ư ệ ượ ườ ế truy n Nôm và th  th  l c bát góp ph n đ a hình t ng ng ầ   i anh hùng đ n g n

ườ ậ ượ ơ ặ ạ ớ ơ h n v i ng ữ i bình dân. H n n a, hai nhân v t đ ế ấ   c đ t trong m ch k t c u

ậ ố ậ ộ ủ ự ữ ệ ế quen thu c c a truy n Nôm: xây d ng hai tuy n nhân v t đ i l p nhau, gi a anh

ữ ự ụ ầ ể ấ ớ ườ hùng – ti u nhân, gi a s  phi phàm xu t chúng v i dung t c t m th ng. Qua

ế ấ ư ậ ủ ư ậ ả ưở cách k t c u nh  v y, b n lĩnh anh hùng c a nhân v t cũng nh  lí t ng, khát

ủ ể ễ ể ượ ộ ộ ễ ọ v ng và quan đi m c a Nguy n Du và Nguy n Đình Chi u đ c b c l rõ nét

ủ ệ ố ế ể ặ ậ ậ   ơ h n. Vì th , hai nhân v t này cũng mang đ c đi m chung c a h  th ng nhân v t

ệ ạ ơ ệ truy n th  trung đ i Vi t Nam.

ưở ệ ố ể ượ ự 2.2.2. Bút pháp lí t ng hóa và xây d ng h  th ng bi u t ng

ẫ ậ ưở ủ ề ố Anh hùng, tráng sĩ là m u nhân v t lí t ọ   ng truy n th ng c a văn h c

ữ ẫ ạ ơ ả ườ trung đ i. Hai nhà th  đã khái quát thành nh ng khuôn m u miêu t ng i anh

ươ ệ ả ươ ệ ướ ệ c l ứ  và c m h ng vũ tr hùng trên hai ph ng di n: ụ. Hai ph ắ   ng di n này g n

ặ ữ ậ ưở ượ ẽ ớ bó   ch t   ch   v i   nhau.   H ng   đ ễ c   Nguy n   Du   và ọ  là   nh ng   nhân   v t   lí   t

ữ ễ ể ườ ứ ự Nguy n Đình Chi u d ng chân dung nh ng ng ợ   ớ ả i anh hùng v i c m h ng ng i

ả ổ ậ ượ ệ ậ ca. Vì v y miêu t ự ẽ  theo bút pháp hi n th c s  không làm n i b t đ ề c đi u đó

ả ưở bút pháp lí t ng hóa. ả mà ph i miêu t theo

ừ ả ữ ụ ả ơ ưở ừ ệ H n n a, T  H i và L c Vân Tiên có  nh h ng t mô hình truy n thánh

ử ả ậ “dùng các nhân quân t cho nên khi miêu t các nhân v t này các tác gi ả ườ  th ng

ệ ệ ắ ầ ậ ườ ườ ậ bi n pháp ngh  thu t tô đ m màu s c th n kì, phi th ng, khác th ng” đ  làmể

ổ ế ấ ậ ệ ộ ố ặ ể ườ “li t kê m t s  đ c đi m phi th ng v ề ổ ậ n i b t nhân v t. Ph  bi n nh t là

ấ ạ ữ ự ầ ạ ẩ ứ ngo i hình và các ph m ch t đ o đ c, tinh th n, nh ng năng l c khác” [48,

ử ẫ ưở ủ ữ ọ là m u hình lý t ng c a Nho gia. H  là nh ng con tr152]. Thánh nhân quân t

55

ườ ệ ậ ấ ưở ữ ấ ng i phi phàm, xu t chúng, là motip nhân v t chính di n, lí t ng: nh ng đ ng,

ữ ữ ạ ề ư ậ b c anh hùng, nh ng b c cao nhân, thi n s , vua chúa, nho gia…Đó là nh ng con

ườ ứ ơ ạ ườ ữ ấ ấ ậ ng i có đ o đ c h n ng i và tài năng xu t chúng. Nh ng đ ng, b c anh hùng

ẩ ượ ớ ệ ề ấ ị ọ ừ   ừ ả “H  T , trong hai thi ph m  đ c chú ý gi i thi u v  lai l ch, xu t thân. T  H i

ườ ệ ụ ượ ớ ả ố tên H i v n ng i Vi t Đông” ng iườ còn  L c Vân Tiên cũng đ c gi ệ i thi u là

ậ ổ ừ ả ế ố ự ủ ấ qu n Đông Thành ,  tu i đôi tám ... S  xu t thân c a T  H i mang y u t phi

ườ ẫ ồ ậ ố ụ giang h  quen thói v y vùng” th ng “ còn L c Vân Tiên cũng là nhân v t n i dõi

ứ ữ ề ề ả ọ ớ gia đình coi tr ng đ c thành hi n. C  hai đ u có chung nh ng hoài bão l n lao

ầ ơ ớ ờ ấ “vá tr i l p bi n ụ mang t m vóc vũ tr , mang chí nam nhí ể ”. Hai nhà th  l n vì

ề ử ụ ả ữ ườ ậ v y đ u s  d ng bút pháp ướ ệ ể c l đ  miêu t nh ng con ng ầ i mang t m vóc vũ

tr . ụ

ự ủ ễ ậ ả ấ ớ ườ ệ V i Nguy n Du, s  xu t hi n c a nhân v t ph i phi th ỗ ng (“B ng đâu

ề ả ẫ ắ ơ Ở Kim Vân Ki u truy n có khách biên đình sang ch i”). ệ  tác gi ậ    d n d t nhân v t

ộ ả ệ ả ơ ượ ng, ọ ừ theo tu n tầ ự: “Có m t h o hán h  T  tên H i, hi u là Minh S n hòa th

ườ ấ ệ ế ể ộ ư ễ ố ng i đ t Vi t đ n ch i” thân th ế ơ   [8, tr1566]. Nguy n Du thì ch a mu n đ  l

ể ừ ộ ừ ệ ệ ạ ộ ộ ớ ủ c a T  mà đ  T  đ t ng t hi n ra v i di n m o và phong thái m t con ng ườ   i

ộ ấ ượ ệ ề ả ề phi phàm, gây m t  n t ặ ng đ c bi t cho c  Thúy Ki u và ng ườ ọ . Đi u này i đ c

ữ ầ ụ ủ ườ rõ ràng khác ngôn ng  tr n t c c a Thanh tâm tài Nhân khi coi ng i anh hùng

ư ẻ ố ẻ “quen thói b c gi thành k  đi buôn hay nh  chính tác gi ả ả  t Thúc Sinh là k ờ ”.  i

ả ữ ữ ả ừ ễ Nguy n Du t thông qua nh ng hình  nh phóng túng, oai hùng, nh ng t ng ữ

ể ượ ườ ấ ộ râu hùm, hàm én, mày ngài/ Vai năm t c r ng thân m i th ướ   c bi u t ng “

ừ ả ộ ở ọ g i m t cái gì uy linh, đa tình bên trong (…). cao”.  Chân dung T  H i còn “

ử ộ ọ ỉ ườ ề ư ợ M i hành đ ng c  ch  con ng ụ i đ u g i quy mô vũ tr  nh  tung hoành ngang

ấ ọ ờ ướ ể ấ ễ ạ ọ d c, ch c tr i khu y n c, v y vùng b  kh i” ơ  (cid:0) 43, tr357(cid:0) …Nguy n Du t o cái

ể ấ ả ề ề ề ậ ệ ậ Truy n Ki u nhìn đa chi u v  nhân v t khi đ   t t c  các nhân v t ề  đ u g i T ọ ừ

ủ ả ộ ườ ườ H i là anh hùng. Và hành đ ng c a ng i anh hùng cũng phi th ng nh  s ư ự

ủ ụ ể ầ ộ chuy n đ ng c a thiên nhiên, mang t m vóc vũ tr :

ừ ơ ẻ “Th a c  trúc ch  ngói tan,

ừ ấ ấ Binh uy t y s m ran trong ngoài…

56

ư …Đòi phen gió táp m a sa,

ệ ạ ổ Huy n thành đ p đ  năm tòa cõi Nam ”

ữ ả ứ ế ả ả ợ ỉ Ngôn ng  t ẫ    hàm súc, c m h ng ng i ca không ch  ph n ánh chi n công l y

ẫ ủ ế ồ ể ệ ừ ừ ộ ừ l ng mà còn th  hi n khí th  cu n cu n, uy danh l ng l y c a T . Bút pháp ướ   c

ụ ậ ố ữ ả ớ ươ ủ ứ ệ ượ l  đ c v n d ng t i đa v i nh ng hình  nh phô tr ạ ng s c m nh c a ng ườ   i

ẻ ụ ế ế ẻ anh hùng: trúc ch  ngói tan ­ đi đ n đâu k  thù nát v n đ n đ y; ấ  binh uy ran như

ế ạ ơ ượ ả ộ ộ ớ ả r ch đôi s n hà s mấ , chi n công ph i ế  ­  chi m đ ố   c c  m t vùng r ng l n đ i

ề ẳ ọ ữ ư ế ậ ớ tr ng h n v i tri u đình; gió táp m a saư là th  quân nh  nh ng tr n bão kinh

ổ ườ ế ế ả ậ ấ ầ hoàng đ  vào đâu ng ấ   i và v t tan tành đ n đ y, cái th  không c n ph i qu t

ươ ạ ổ ư ở ễ ỉ ằ giáo khua g m mà đ p đ  năm tòa thành d  nh  tr ấ    bàn tay. Ch  b ng b y

ỹ ừ ườ ọ ủ ể ấ ạ ộ nhiêu m  t ng i đ c cũng đ  hi u đ i quân nhà vua hèn nhát và th t b i nh ư

ọ ừ ừ ả ế ủ ế ơ ộ ả Tay tiên gió th  nào và uy th  c a h  T . T  H i làm m t bài th  cũng ph i “

ườ ậ táp m a saư ẫ ả V t mình v y gió tuôn m a” ”, khóc ng i tình cũng ph i “ ư , ý nghĩ

ơ ượ ộ ố ả Tr ng phu thoát đã đ ng lòng b n ph ng ộ đ ng c  cũng ph i “ ươ …Theo Tr nầ

ử ừ ả ườ ệ ổ ồ ặ “con ng i hi n lên kh ng l cao c ” Đình S , T  H i là ệ   t ả  (cid:0) 43, tr357(cid:0) . Đ c bi

ấ ớ ư ế ộ ờ ạ đ i nh t là chí l n và t th  hiên ngang: Đ i tr i đ p đ t ấ ở ờ . Câu th  v i t ơ ớ ừ ữ ng

ườ ấ ị ư ả ạ ồ ộ ượ bình th ng nh ng l ng vào m t văn c nh nh t đ nh t o đ ầ c b u khí oai hùng

ữ ế ẻ ầ ế ạ ầ ằ n m ngoài ngôn ng . Đ n cái ch t cũng hùng dũng, đ y v  th n tho i:

ề ầ “Khí thiêng khi đã v  th n,

ứ ữ ơ ơ Nh n nh n còn đ ng chôn chân gi a vòng.

ơ ư ư ồ ữ Tr  nh  đá v ng nh  đ ng,

ể ẳ ẳ ờ Ai lay ch ng chuy n ai rung ch ng d i”

ằ ưở ậ ừ ả ố B ng cách lý t ng hóa nhân v t T  H i, cho chàng vai trò ch ng l ạ ườ   ng i c

ể ả ữ ủ ệ ề ỏ ườ ư ự quy n đ  b o v  nh ng đòi h i chính đáng c a con ng i nh  t do và công lý,

ế ộ ấ ứ ữ ế ễ ạ Nguy n Du gián ti p công kích nh ng ch  đ  b t công, áp b c và chà đ p con

ng i. ườ

ụ ượ ự ưở L c Vân Tiên cũng đ ớ c xây d ng v i búp pháp lí t ậ   ng hóa, là nhân v t

ể ươ ự ế ấ ạ ế tiêu bi u cho thuy t luân lý, cho văn ch ng chi n đ u binh v c đ o Nho, cho

ữ ứ ạ ườ ủ ạ ạ ổ nh ng nguyên lí đ o đ c làm ng i c a đ o Kh ng M nh. ủ   ụ 2082 câu l c bát c a

57

ề ệ ơ ộ ọ ị truy n th  này có v  trí cao trong n n ọ   ề   văn h c Nam B  nói riêng và n n văn h c

ộ ườ ế ấ dân t c nói chung. Ng i anh hùng chi n đ u vì nghĩa, văn võ song toàn  y đ ấ ượ   c

ể ễ ả ằ ưở ắ ằ ụ   Mày t m m t ph ng Nguy n Đình Chi u miêu t b ng bút pháp lý t ng hóa: “

ườ ườ ố môi son/ M i phân c t cách vuông tròn m i phân”. ằ mày t m”, ả   Hình  nh “

ụ ắ ươ ạ ặ ờ ơ ườ “m t ph ng” là g ng m t thanh tú, r ng ng i thông minh h n ng i. Hành

ườ ươ ử ệ ả ộ ữ t đ t h u xông ộ đ ng cũng phi th ng “ ” nh  “ư Tri u T  phá vòng Đ ng Dang” .

ả ượ ẫ ớ ưở ệ Hình  nh Vân Tiên  đ c so sánh v i m u hình lí t ệ   ử ng Tri u T  Long (Tri u

ươ ươ ủ ậ ộ ổ ế   Vân) m t mình phá vòng vây c a Tào Tháo trong tr n Đ ng D ng n i ti ng

ễ ổ ầ ủ ặ ố trong Tam qu c di n nghĩa ỡ . Trong bu i đ u g p g , ý chí và tài năng c a ng ườ   i

ả ờ ươ ự ử ủ ề ậ quân t ử ượ  đ c miêu t ế  gián ti p qua l i nh n xét c a V ng T  Tr c v  Vân

Tiên:

ự ằ ự ồ ố “Tr c r ng: R ng xu ng v c sâu,

ặ ầ ặ ầ ơ ỡ M c d u gi n sóng m c d u ch i mây".

ướ ủ ườ ẩ ườ ầ B c chân c a Vân Tiên trên con đ ng tr y kinh, con đ ể   ng đ y sóng gió hi m

ượ ể ễ ả ằ nguy cũng đ c Nguy n Đình Chi u miêu t b ng bút pháp ướ ệ ớ c l ữ    v i nh ng

ả ỳ hình  nh thiên nhiên k  vĩ:

ừ ặ “Ra đo tách d m băng r ng

ư Gió nam rày đã đ a xuân qua hè”

ề ị ể ượ ẹ ả ữ Ngày v  ch u tang m  cũng là nh ng hình  nh mang ý nghĩa bi u t ng:

ả ồ “Cách bu m bao qu n gió xiêu

ể ộ ề ộ Ngàn trùng bi n r ng, chín chi u ru t đau…”

ạ ể ả ậ ưở ẫ ộ ườ Tóm l i đ  miêu t nhân v t lí t ng thu c m u ng i thánh nhân quân

ậ ụ ơ ề ưở ở ứ ử ủ ẫ   ng x  c a các m u ử ả t , c  hai nhà th  đ u v n d ng bút pháp lí t ng hóa. B i “

ườ ố ớ ộ ự ế ố ả ng i này đ i v i xã h i, t nhiên và b n thân là khác nhau và các y u t thi

ả ưở pháp miêu t chúng cũng khác nhau ng hóa khi xây ”  (cid:0) 48, tr149(cid:0) .  Bút pháp lí t

ậ ừ ả ỡ ủ ụ ể ặ ả ự d ng nhân v t T  H i và L c Vân Tiên chính là đi m g p g  c a hai tác gi trên

ạ ọ hành trình văn h c trung đ i.

ử ụ ữ ố ạ 2.2.3. S  d ng ngôn ng  đ i tho i

58

ạ ộ ế ờ ồ ạ ạ Trong ho t đ ng giao ti p bao gi cũng t n t ứ ố i hai hình th c đ i tho i và

ạ ộ ạ ộ ế ạ ạ ố ộ ư ộ đ c tho i. ạ Đ i tho i là ho t đ ng giao ti p. Đ c tho i là ho t đ ng t duy.

ự ế ả ạ ố ư ả ự Trong đó đ i tho i là s  ph n ánh tr c ti p tâm t , tình c m, suy nghĩ, tính cách

ể ả ậ ộ ượ ề ườ nhân v t. Nó chuy n t i m t l ớ ng thông tin l n v  con ng ẩ   i trong tác ph m.

ậ ượ ạ ố ệ ộ ộ “Đ i tho i làm cho chân dung nhân v t đ c hi n lên m t cách sinh đ ng, chân

ự ưở ự ượ ự th c trong s  t ng t ủ ng c a ng i đ c” ườ ọ   (cid:0) 44, tr 49(cid:0) .  Khi xây d ng tính cách

ẳ ự ườ ễ ễ ả kh ng khái, t ủ  tin c a ng ể   i anh hùng, c  Nguy n Du và Nguy n Đình Chi u

ườ ử ụ ữ ố ứ ạ ả ộ ườ th ng s  d ng ngôn ng  đ i tho i ch  không đi sâu miêu t n i tâm ng i anh

ử ụ ữ ộ ữ ố ữ ớ hùng, ít s  d ng ngôn ng  đ c tho i. ệ   ạ  Ngôn ng  đ i tho i cùng v i nh ng bi n ạ

ả ư ầ ướ pháp miêu t ậ  có tính th m x ng, ướ ệ c l cũng góp ph n làm cho khuynh h ng lí

ể ệ ổ ậ ầ ơ ưở t ng hóa trong ngòi bút các nhà th  thêm ph n n i b t, th  hi n v  đ p c a s ẻ ẹ ủ ự

ườ ủ ấ ườ phi th ng, xu t chúng c a ng i anh hùng.

ậ ủ ể ượ ủ ệ ễ ệ ầ Đ  nhân v t c a mình đ c hi n lên đ y đ , toàn di n, Nguy n Du đã

ả ọ ớ ề ề ả ạ miêu t h  v i cái nhìn nhi u chi u, có khi là miêu t ngo i hình, có khi miêu t ả

ạ ạ ủ ọ ể ấ ữ ố ượ ộ n i tâm, có khi l i thông qua ngôn ng  đ i tho i c a h  đ  th y đ c tính cách

ộ ố ủ ứ ỗ ộ ậ ố s ng đ ng c a m i nhân v t. Khi nghiên c u văn b n, ứ   ả m t s  nhà nghiên c u

ệ ấ ờ ừ ả ụ ặ i nói nhân v t ặ đ c bi t chú ý v n đ ề l ậ . M c dù T  H i và L c Vân Tiên là

ữ ệ ượ ả ằ ậ nh ng nhân v t chính di n, đ c miêu t b ng bút pháp ướ ệ c l ữ , là nh ng hình

ứ ủ ữ ố ư ạ ẫ ọ ạ   m u mang tính công th c c a văn h c trung đ i nh ng qua ngôn ng  đ i tho i,

ộ ộ ậ các nhân v t trong tác ph m ẩ  đã b c l tâm lý, tính cách khá rõ nét. Theo chúng tôi,

ể ệ ủ ễ ễ ể ướ ế ở cái “khéo” c a Nguy n Du và Nguy n Đình Chi u th  hi n tr c h t ữ    nh ng

ộ ố ế ố ỗ ụ ợ ờ ẫ ữ ạ ch  ông khai thác m t s  y u t ph  tr trong l i d n tho i. Ngoài nh ng mô

ứ ộ ư ằ ừ ằ ằ th c quen thu c nh : ằ ư  r ng, nàng r ng, chàng r ng ằ   ằ ,  s  r ng, T  r ng, sinh r ng

ắ ườ ả ườ ả (Nàng r ngằ :“kho ng v ng đêm tr ng/ Vì hoa nên ph i đánh đ ng tìm hoa”) .

ữ ố ữ ế ấ ạ ở ủ Ngôn ng  đ i tho i khi n ta th y nh ng băn khoăn, trăn tr c a T  H i v ừ ả ề

ế ả ừ ả ề ớ ừ ề ươ t ng lai. T  H i đã t ng nghĩ đ n c nh v  v i tri u đình:

ề ề ớ “Bó thân v  v i tri u đình

ầ ơ ậ Hàng th n l láo, ph n mình ra đâu?

59

ộ ấ Áo xiêm ràng bu c l y nhau,

ầ ồ Vào lu n ra cúi công h u mà chi?”

ế ị Và quy t đ nh:

ằ ộ “Sao b ng riêng m t biên thùy”

ề ữ ừ ả ễ ể ậ ẽ ủ ề ư Nguy n Du đã đ  cho T  H i có nh n xét v  nh ng lý l c a Ki u đ a ra

ừ ủ ụ ế ề ờ ặ Nghe l i nàng nói m n mà”. ể đ  thuy t ph c T  c a  Ki u: “ ữ ố    Qua ngôn ng  đ i

ự ễ ạ ạ ộ ượ tho i, Nguy n Du đã dày công xây d ng và t o ra m t hình t ng mang tính lí

ả ẹ ế ẽ ể ặ ấ ộ ưở t ữ ố   ng cao c , đ p đ  nh t trong xã h i phong ki n. Đ c đi m ngôn ng  đ i

ừ ả ạ ủ ế ậ ủ ể ấ tính ch t ch  th  hóa” tho i c a T  H i đã khi n nhân v t mang “ [43, tr353] con

ườ ạ ủ ủ ễ ng ệ i chàng. Đây là nét sáng t o c a truy n Nôm nói chung, c a Nguy n Du nói

ệ ủ ứ ử ệ ề ầ riêng. Theo tài li u c a nhà nghiên c u Tr n Đình S , trong Truy n Ki u có 3254

ữ ố ụ ế ế ạ ệ L c Vân Tiên câu thì ngôn ng  đ i tho i chi m 1210 câu chi m 37,2%. Truy n

ế ạ ố ả ệ quan ni m ch  th ủ ể ố s  câu đ i tho i là 1174/2082 chi m 56,4% Theo tác gi thì “

ủ ế ư ệ ậ ậ ặ ủ hóa nhân v t là đ c tr ng ch  y u c a nhân v t truy n Nôm. Nó kéo theo s ự

ệ ủ ạ ấ ộ ụ ữ ố xu t hi n c a ngôn ng  đ i tho i và đ c tho i” ạ  (cid:0) 43, tr354 ­ 355(cid:0) . Trong L c Vân

ữ ể ư ủ ệ ầ ả ữ ố ạ ỉ Tiên h u nh  ngôn ng  k  truy n c a tác gi và ngôn ng  đ i tho i, ch  có 10

ế ạ ộ ượ ậ ụ ẩ câu đ c tho i chi m 0,9% dung l ng tác ph m. Nhân v t L c Vân Tiên vì th ế

ộ ộ ạ ớ ậ cũng b c l ữ ố  tính cách anh hùng qua ngôn ng  đ i tho i v i các nhân v t chính

ệ ệ ặ ạ ẩ ả ớ Tôi xin ra di n và ph n di n trong tác ph m. Có khi là nói v i dân ch y gi c: “

ứ ườ ỏ ổ ế ộ ứ s c anh hào/ C u ng i cho kh i lao đao bu i này”, có khi k t t i tên t ướ   ng

ớ ả ằ ồ ớ ồ ồ ạ   Kêu r ng b  đ ng hung đ / Ch  quen làm thói h  đ  h i ướ c p Phong Lai: “

ệ ề ố ớ Ơ ằ : “Than r ng đó khéo trêu đây/  n kia dân”, khi thì đ i đáp v i Ki u Nguy t Nga

ủ ấ ấ đã m y, c a này r t sang”.

ể ệ ư ậ ữ ố ạ ậ ỗ ượ Nh  v y qua ngôn ng  đ i tho i m i nhân v t th  hi n đ c tính cách

ưở ữ ố ủ ế ạ anh hùng, lí t ầ   ng nhân nghĩa c a mình. Ngôn ng  đ i tho i vì th  đã góp ph n

ệ ể ậ ẩ ắ ọ ấ đáng k  trong vi c kh c h a ph m ch t và tính cách các nhân v t trong hai tác

ph m.ẩ

60

ủ ồ ượ ụ 2.3. Lí gi ả ự ươ i s  t ng đ ng c a hình t ừ ả   ng anh hùng T  H i và L c Vân

Tiên

ụ ạ ở ữ ề ơ ỉ ệ Truy n Ki u ề  và L c Vân Tiên đ u là nh ng đ nh cao th  ca trung đ i, đó

ượ ữ ươ ấ ị ủ ễ ễ ồ ấ ta th y đ c nh ng nét t ng đ ng nh t đ nh c a Nguy n Du và Nguy n Đình

ự ể ượ ườ ườ Chi u khi xây d ng hình t ữ ng nh ng ng ặ i anh hùng. Đ t trong môi tr ng văn

ể ấ ự ươ ả ẫ ấ ồ hóa, chúng ta có th  th y s  t ng đ ng  y không ph i là ng u nhiên.

ướ ự ế ượ ườ ễ Tr c   h t,   khi   xây   d ng   hình   t ng   ng i   anh   hùng,   Nguy n   Du   và

ể ề ễ ể ầ ấ ươ Nguy n Đình Chi u đ u th m nhu n quan đi m sáng tác văn ch ủ ng c a các

ả ạ ả ưở ủ i đ o, thi dĩ ngôn chí nhà nho trung đ i “ạ văn dĩ t ”, cùng  nh h ng c a thi pháp

ọ ươ ặ ệ sáng tác văn h c và nho giáo ph ng Đông, đ c bi t là đ o ạ Nhân. Theo quan

ủ ệ ươ ở ạ ề ả ở ờ ni m c a nhà nho là thì văn ch ng ph i là con thuy n ch  đ o lý ả    đ i, ph i

ủ ượ ườ nói lên cái chí c a nhà Nho cho nên hình t ng ng i anh hùng nói chung trong

ả ạ ệ ạ ọ ứ ạ văn h c trung đ i ph i đ i di n cho t ư ưở  t ng, đ o đ c phong ki n. ọ ủ   ế  Mĩ h c c a

ạ ờ ườ ử ụ ư ả th i trung đ i th ữ ng  a thích s  d ng nh ng hình  nh mang tính ướ ệ ượ   , t ng c l

ư ạ ậ ườ ượ ả ự ề tr ng. Vì v y v  ngo i hình, ng i anh hùng đ c miêu t d a theo các khuôn

ủ ẫ ẵ ườ m u đã có s n, mang vóc dáng c a ng ườ ượ i tr ng phu phi th ấ ng, xu t chúng. Về

ẩ ấ ườ ạ ả ườ ưở ph m ch t, ng ọ i anh hùng trong văn h c trung đ i ph i con ng i có lí t ng,

ứ ễ ắ ố ả hoài bão “tung hoành trong b n b ” ể  (Nguy n Công Tr ), g n bó b n thân trách

ừ ả ớ ớ ậ ủ ệ ệ ấ ể   ờ d i non l p b ” ộ nhi m v i v n m nh c a dân t c. Hình anh T  H i v i cái chí “

ụ ớ ủ ể ậ ậ l p thân l p công” và L c Vân Tiên v i hoài bão “ mang bóng dáng c a ki u anh

ủ ế ề ạ ấ ầ   hùng phong ki n. Đi u này ta th y rõ trong các sáng tác c a Ph m Ngũ Lão, Tr n

ấ ố ươ ệ ậ ạ ườ Qu c Tu n, Tr ng Hán Siêu, Ngô Thì Nh m... Đ o Nho quan ni m ng i anh

ườ ố Xu ng Đông Đông tĩnh lên Đoài Đoài hùng là ng ớ i có ý chí l n ­ chí tang ồ  b ng “

ả ố ỉ ứ ườ ồ cho ph  s c tang b ng trong bon b ” Yên”, ph i s ng “ ể . Vì v y,ậ  ng i anh hùng

ả ặ ọ ỗ ả ạ ạ trong văn h c trung đ i ho c ph i thi đ  khoa b ng mang l ả   ự i vinh d  cho b n

ệ ặ ả ậ ọ ạ “theo nghi p đao thân, cho gia đình, dòng h  ho c ph i xông   pha tr n m c

ệ ồ ế ứ ạ ươ ầ ị “ti n b  r ng” thét g m c u v  ào ào gió thu ể cung” đ  mong , có s c m nh “ ”

ể ệ ệ ẫ ướ ụ (Chinh ph  ngâm). . Ngoài vi c th  hi n chí làm trai, v n luôn h ề ẻ ẹ   ng v  v  đ p,

ề ướ ườ ầ ồ ự t hào v  non sông đ t ấ  n ả c, ph i là ng ồ   i có có t m h n phóng khoáng, h n

61

ễ ầ ơ ơ ơ ỉ ậ h u, chân thành (Th  Nguy n ễ  Trãi, th  Nguy n B nh Khiêm, th  Tr n Thánh

ầ ườ ạ Tông, Tr n Nhân Tông,...). Ng ả   ọ i anh hùng trong văn h c trung đ i là hình  nh

ể ưở ồ ộ ồ ạ ấ ướ tiêu bi u cho lí t ng c ng ộ  đ ng, dân t c. Cá nhân t n t i trong đ t n ắ   c, g n

ặ ớ ộ ố ế ế ồ ch t v i c ng đ ng. Đi u ề  đó chi ph i đ n sáng tác, liên quan đ n ý nghĩa hình

ở ậ ọ ươ ậ ượ t ng trung tâm trong các tác ph n ấ  văn h c. B i v y, văn ch ễ   ng t p trung di n

ưở ố ườ ậ ậ ớ ả t lí t ớ ng s ng l n lao c a ủ  ng ọ i anh hùng v i khát v ng l p danh, l p công,

ứ ấ ướ ộ ồ ậ l p đ c mang l ạ ợ i l i ích cho cho đ t n c, cho ậ ừ ả    c ng đ ng nên nhân v t T  H i

ự ươ ụ ể ấ ề ứ ồ ưở và L c Vân Tiên có s  t ỏ ng đ ng v  s c kh e th  ch t và lí t ng anh hùng.

ộ ể ứ ệ ệ ậ ậ ấ ủ     Th  hai, là vi c xác l p không gian xã h i đ  nhân v t xu t hi n c a

ậ ề ữ ậ ả ờ anh hùng th i lo n” nhân v t. C  hai nhân v t đ u là nh ng “ ạ   có vai trò “c uứ

ố ữ ệ ấ ấ kh n phò nguy”, ặ   xu t hi n trong nh ng lúc ng t nghèo nguy nan nh t cho nên

ụ ứ ủ ặ ơ ư ả c m h ng vũ tr  là đ c tr ng c a hai nhà th  khi t ả ườ  ng i anh hùng.  Có nghĩa là

ế ớ ự ể ậ ờ ườ ờ ấ nhân v t không th  tách r i th  gi i t nhiên, con ng ứ   i trong cõi tr i đ t, đ ng

ướ ườ ươ ư ệ ườ tr c tr i đ t. ờ ấ Ng i ph ng Đông x a cũng quan ni m con ng ộ ế   i là m t y u

ụ ợ ị ố t trong mô hình vũ tr : Thiên ­ Đ a ­ Nhân h p thành " ố Tam Tài", s ng trong vòng

ị ấ ạ ờ ở ơ ườ "Thiên phú đ a tái" (Tr i che, đ t ch ). Do đó th  văn trung đ i th ấ   ỉ ng ch  xu t

ệ ườ ứ ướ ờ ấ ườ ượ ả ộ hi n m t con ng i đ ng tr c tr i đ t. Con ng i không đ c miêu t nh ư

ệ ượ ộ ượ ậ ủ ộ ộ ư ủ m t hi n t ộ ng xã h i mà đ ụ   c nh  là m t b  ph n c a thiên nhiên, c a vũ tr .

ủ ừ ả ả ề :“ Trai anh hùng, gái thuy n quyên/ Cho nên tình yêu c a t ề  H i và Ki u ph i là

ỉ ượ ẹ ưỡ ồ ệ ề Ph  nguy n sánh ph ng, đ p duyên c i r ng”. Ngoài ra, do quan ni m vũ tr ụ

ồ ừ ấ ắ ọ ữ ề ệ ắ ầ ớ trong văn h c ta b t ngu n t r t xa xôi, g n li n v i nh ng quan ni m th n bí,

ố ả ư ừ ả ữ ụ ậ ấ ướ t ng s . Cho nên khi t nh ng nhân v t xu t chúng nh  T  H i và L c Vân

ề ườ ị ướ ộ ứ ủ Tiên đ u có nét phi th ng, d  t ụ   ạ ng, hun đúc m t s c m nh nào đó c a vũ tr ,

ượ ề ế ế ằ ở chí khí và tài năng đ ừ ả   ụ c đo b ng chi u kích vũ tr . B i th , nói đ n T  H i,

ườ ọ ư ấ ệ ướ ủ ắ ả ộ ộ ng i đ c nh  th y hi n rõ tr ờ ấ   c m t mình m t hình  nh cao r ng c a tr i đ t

ụ ụ ế ậ ẻ ư ế b  cây và vũ tr . Nói đ n L c Vân Tiên là hình dung  ra nhân v t trong t th  “

ậ ằ ủ ờ ấ ủ ế ậ làm g y nh m làng xông vô”, làm ch  tr i đ t, làm ch  chi n tr n. Cho nên

ườ ủ ả ệ ề ờ ng i anh hùng trong sáng tác c a hai tác gi không tách r i quan ni m v  con

ườ ụ ạ ọ ệ ườ ừ ả ng ả i vũ tr  trong dòng ch y văn h c trung đ i Vi t Nam. Con ng i T  H i và

62

ấ ấ ụ ụ ụ ể ẫ ộ ấ   L c Vân Tiên v n là m t cá th  vũ tr , mang d u  n vũ tr , thiên nhiên qua đ t

ờ ướ ủ ề ẳ ạ ỏ ớ tr i, mây n ữ c, c  cây, muông… v i cái đ o v ng b n, sâu th m c a nó. Đây là

ệ ể ẫ ể ớ ườ nét khu bi t không th  l n so v i các ki u con ng ủ   ờ i trong các th i kì sau c a

văn h c.ọ

ứ ả ề ứ ậ ườ ủ ủ ả Th  ba, c  hai tác gi đ u đ ng trên l p tr ạ   ng c a ch  nghĩa nhân đ o,

ể ệ ự ợ ữ ớ ườ ự ệ th  hi n s  ng i ca v i nh ng con ng ấ   i có nghĩa khí, bênh v c cái thi n và đ u

ố ạ ượ ườ tranh ch ng l ấ i cái ác, cái x u nên hình t ng ng ẩ   i anh hùng trong hai tác ph m

ệ ố ế ự ạ ạ ườ ạ đ i di n cho chính nghĩa, lên án t cáo th  l c b o tàn chà đ p con ng i; bày t ỏ

ọ ọ ự ủ ạ ườ ế ấ ự s  trân tr ng khát v ng t do, h nh phúc c a con ng i, kiên quy t đ u tranh

ệ ẽ ả ở ờ ự ể ộ ố ệ ả b o v  l ph i đ i. S  bi u hi n đó có c i g c trong đ o ủ ạ Nhân c a Nho giáo.

ử ạ ặ ộ ờ ị Đ t trong không gian mang tính l ch s , xã h i th i trung đ i thì  đó chính là cách

ể ệ ươ ườ ớ ấ ả ữ ả ấ th  hi n lòng yêu th ng con ng i v i t t c  nh ng gì nhân b n nh t. T ừ

ủ ụ ề ễ ủ ặ ầ Truy n kì m n l c ữ ế Chinh Ph  ngâm ạ ụ  c a Nguy n D , đ n c a Đ ng Tr n Côn –

ể ủ ễ ề Văn t ế ươ  Tr ỳ   ng Qu nh ị Đoàn Th  Đi m, Cung oán ngâm c a Nguy n Gia Thi u,

ộ ồ ơ ồ ủ ẩ ạ ỗ ươ Như c a Ph m Thái, Th  H  Xuân H ng.... M i tác ph m là m t h i chuông

ứ ố ế ấ ự ủ ườ ướ ữ ả kêu c u th ng thi t c t lên t đáy lòng c a ng ệ i ngh  sĩ tr ờ   c nh ng m nh đ i

ế ượ ể ệ ễ ộ ế ỉ ấ ạ b t h nh. Đ n th  k  XVIII thì lòng Nhân đ c Nguy n Du th  hi n m t cách

ấ ả ể ả ữ ữ ẫ ộ ắ sâu s c qua t t c  các sáng tác k  c  ch  Hán l n ch  Nôm và lan r ng ở ế ỉ   th  k

ầ ủ ể ệ ể ễ XIX trong sáng tác Nguy n Đình Chi u. Lòng nhân th  hi n đ y đ , hàm súc qua

ở ầ ệ ề ữ ề ể ả ộ ộ Tr i qua m t cu c b  dâu / Nh ng đi u trong hai câu m  đ u Truy n Ki u “

ấ ớ ừ ả ụ ể th y mà đau đ n lòng” ả ỗ “đau đ nớ . T  H i, L c Vân Tiên sinh ra đ  hóa gi i n i

ướ ơ ề ộ ế ớ ủ ơ ể c m  bi n c ” ấ lòng”  y, là “ ả  c a hai nhà th  v  m t th  gi ấ   ữ i mà nh ng b t

ượ ế ỉ ạ ẩ ơ công ngang trái đ c đ y lùi. Văn th  Trung đ i vào th  k  XVIII ­ XIX là giai

ạ ự ỡ ủ ủ ạ ượ ể ệ ủ đo n r c r  c a ch  nghĩa nhân đ o nên lòng nhân đ ầ c th  hi n đ y đ  và sâu

ờ ế ụ ệ Truy n Ki u ắ ơ s c h n bao gi h t trong ề và L c Vân Tiên.

ự ươ ơ ủ ồ ơ ả ữ H n n a, s  t ng đ ng c a hai nhà th  khi miêu t chân dung và hành

ừ ả ủ ụ ấ ộ ộ đ ng c a T  H i và L c Vân Tiên còn xu t phát t ừ ữ Nghĩa – m t trong năm ch

ế ứ ầ ử ứ ề ế ườ ổ đi u quan trong mà đ c Kh ng T  cho là h t s c c n thi t cho ng i quân t ử   .

ả ơ ố ơ ướ Nghĩa v n là ân nghĩa, ân tình, nghĩa khí, tri ân (tr   n), thi ân (làm  n, ph c) có

63

ư ử ử ế ớ ọ ệ ủ ề tình nghĩa và c  x  t v i m i ng t ể ườ  Có đi u, bi u hi n c a ch ữ Nghĩa trong i.

ể ễ ễ ả ơ ươ ự ẩ th  Nguy n Du, Nguy n Đình Chi u gi m tính quan ph ấ   ng, chu n m c mà h p

ụ ủ ữ ể ẳ ườ th  cách hi u ch  nghĩa phóng khoáng và bình đ ng c a ng i bình dân. Lý

ụ ủ ễ ơ ố làm  n há d  trông ng i tr   n ưở t ng anh hùng c a L c Vân Tiên “ ườ ả ơ ” gi ng quan

ủ ữ ệ ườ ấ ằ ẫ ấ Ở ừ ả Gi a đ ng d u th y b t b ng mà tha” ni m c a T  H i “ . đây, nghĩa là

ủ ườ ữ ườ ớ ườ ữ nghĩa khí c a con ng i, là tình nghĩa gi a ng i v i ng i. Đó là nh ng hành

ướ ườ ư ố ử ả ướ ộ đ ng h ề ng v  ng ộ i khác m t cách vô t , đ i x  tình c m, t ử ế  t , có tr c có

ệ ơ ư ầ ư ợ ườ ệ sau, không tính toán thi t h n, không m u c u t l i. Ng i Vi ề   t Nam có truy n

ể ớ ố ế ệ ề ượ ọ th ng tr ng ch ữ Nghĩa v i cách hi u này . Qua nhi u th  h , hình t ừ ả   ng T  H i

ể ượ ụ ề ố ọ và L c Vân Tiên đã thành bi u t ủ   ọ ng cho truy n th ng tr ng nghĩa tr ng tình c a

ộ ệ văn hóa dân t c Vi t Nam.

Ể Ế ƯƠ TI U K T CH NG 2

ạ ừ ả ụ ề ượ ươ ệ thân Tóm l i T  H i và L c Vân Tiên đ u đ c miêu t ả ở ph ng di n

ượ ặ ạ ắ ạ ọ ọ xác, đ ư c kh c h a ngo i hình mang đ c tr ng thi pháp văn h c trung đ i: mang

ữ ườ ẻ ẹ ữ ề ấ ậ ả nh ng nét phi th ạ ng. C  hai đ u có v  đ p ngo i hình là nh ng đ ng, b c anh

ẻ ẹ ữ ấ ọ hùng, là nh ng trang nam nhi có v  đ p và tài năng xu t chúng, khôi tú . H  cùng

ưở ẹ ệ ầ ả có lí t ng cao đ p, tinh th n hi p nghĩa và lòng dũng c m vô song, cùng có s ự

ề ử ụ ậ ủ ệ ể ệ ẩ nghi p hi n hách. Ngh  thu t c a hai tác ph m đ u s  d ng bút pháp lí t ưở   ng

ệ ố ể ượ ự ử ụ ữ ố hóa và xây d ng h  th ng bi u t ạ ể ặ   ng, cùng s  d ng ngôn ng  đ i tho i đ  đ c

ậ ượ ự ươ ễ ồ ả t tính  cách  nhân v t.   Có đ c  s   t ng  đ ng  đó là   b i  c ở ả  Nguy n Du và

ể ễ ề ể ấ ầ ươ Nguy n Đình Chi u đ u th m nhu n quan đi m sáng tác văn ch ủ ng c a các

ả ạ ả ưở ủ i đ o, thi dĩ ngôn chí nhà nho trung đ i ạ văn dĩ t , cùng  nh h ng c a thi pháp

ọ ươ ặ ệ sáng tác văn h c và nho giáo ph ng Đông, đ c bi t là đ o ạ Nhân. Chính quan

ế ấ ủ ệ ầ ố ni m ệ Ki n ngãi b t vi vô dũng dã đã chi ph i tinh th n hi p nghĩa c a hai nhân

ậ ả ừ ả ụ ề ệ ầ ậ v t anh hùng. Vì v y c  T  H i và L c Vân Tiên đ u mang tinh th n hi p nghĩa

ự ọ ượ ơ đáng tr ng. Khi xây d ng hình t ậ ng hai nhà th  đã xác l p không gian xã h i đ ộ ể

ậ ề ữ ệ ấ ậ ả ờ anh hùng th i lo n nhân v t xu t hi n . C  hai nhân v t đ u là nh ng ạ có vai trò

ố ữ ệ ấ ấ ứ c u kh n phò nguy ặ , xu t hi n trong nh ng lúc ng t nghèo nguy nan nh t cho nên

ứ ụ ủ ặ ơ ơ ữ ư ả c m h ng vũ tr  là đ c tr ng c a hai nhà th  khi t ả ườ  ng i anh hùng. H n n a do

64

ả ề ứ ậ ườ ể ệ ủ ủ ạ ả c  hai tác gi đ u đ ng trên l p tr ng c a ch  nghĩa nhân đ o, th  hi n thái đ ộ

ữ ớ ợ ườ ự ệ ấ ng i ca v i nh ng con ng ố   i có nghĩa khí, bênh v c cái thi n và đ u tranh ch ng

ế ượ ườ ẩ ạ ạ l ấ i cái ác, cái x u. Vì th  hình t ng ng ệ   i anh hùng trong hai tác ph m đ i di n

ườ ố ạ ế ự ạ ạ ườ ậ cho l p tr ng chính nghĩa ch ng l i các th  l c b o tàn chà đ p con ng i; bày

ọ ọ ự ủ ạ ườ ế ấ ỏ ự t s  trân tr ng khát v ng t do, h nh phúc c a con ng i, kiên quy t đ u tranh

ệ ẽ ả ở ờ ả b o v  l ph i đ i.

ươ

Ch

ng 3

ƯỢ

S  KHÁC BI T TRONG HÌNH T

NG ANH HÙNG

Ừ Ả

Ụ T  H I VÀ L C VÂN TIÊN

ệ ộ ủ ẩ ấ ượ 3.1. Khác bi t trong n i dung ph m ch t anh hùng c a hình t ng

ề ố ậ ờ 3.1.1. V  s  ph n ngu i anh hùng

ự ậ ố ệ ủ ượ S  ph n đã làm nên s  khác bi t c a hai hình t ng anh hùng.

Ở ừ ả ắ ẫ ở ớ ị ườ T  H i anh hùng g n v i bi k ch. Chàng tr  thành m u ng i anh hùng

ư ế ấ ẫ ả ừ ả ử ụ ễ ế tài th t th  nh ng v n hiên ngang. Miêu t T  H i, Nguy n Du s  d ng thuy t

ươ ử ồ ừ ả ệ m nh t ng đ đa cùng, h ng nhan đa truân ố, quan ni m ệ tài t . T  H i mang s ố

ữ ữ ắ ỗ ạ ớ ườ Ch  tài đi v i ch  tai m t v n” lùng ủ phân c a con ng ộ ầ , ph i ả m c n i oan l i “

ế ư ạ vì n t phong nhã ệ . Tài năng, khí phách, hi p nghĩa bao nhiêu nh ng l ậ   ố i có s  ph n

ấ ấ ậ ặ ả ượ bi th m và oan khu t b y nhiêu. M c dù T  H i ừ ả  là b c tr ng phu khác ng ườ   i,

ứ ạ ố ố ế ọ d c ngang nào bi ầ t trên đ u có ai” có s c m nh vô song, l i s ng ngang tàng “

ị ố ộ ươ ậ ề ố ộ ồ không ch u s ng lu n cúi, l p nên m t v ư   ng qu c, m t tri u đình riêng nh ng

ắ ủ ừ ế ẻ ề ạ ố ế trong con m t c a tri u đình phong ki n chính th ng, T  là k  phi n lo n, là

ặ ộ ấ ườ ở gi c mang t i b t trung. Ng i anh hùng “ trí dũng có th a”ừ  đã tr  thành n i s ỗ ợ

ế ế ắ ố ọ ổ ầ m t s t đen sì” ặ ắ hãi trong m t bè lũ phong ki n. Vì th  tên t ng đ c tr ng th n “

ỷ ế ế ồ ỉ ấ ọ ế   Ng c vàng g m vóc sai quan thuy t ể H  Tôn Hi n ch  có th  dùng qu  k  đê hèn “

ế ượ ơ ồ ớ ố ễ hàng”. Trong th  Nguy n Du, H  Tôn Hi n đ c gi ọ   ổ i là tên quan t ng đ c tr ng

ồ ư ự ẻ ả ả ỉ kinh luân g m tài”. th n  “ầ ắ   ấ ủ ắ  Nh ng th c ra b n ch t c a h n ch  là k  ph n tr c,

ấ ắ ợ ụ ẹ ạ ả ự ủ ể ề dâm ô đê hèn ném đá d u tay. H n l i d ng s  nh  d  c  tin c a Ki u đ  nàng

65

ừ ả ụ ề ề ế ả ạ thuy t ph c T  H i quy hàng tri u đình. Do Ki u c  tin l ỏ ớ   ệ i cũng m t m i v i

ặ ướ ề ư ạ ạ ề c cánh bèo i nhi u gian truân” c nhả “m t n ”, “đã nhi u l u l c l nên “th t dậ ạ

ư ừ ề ậ ố ố ả ặ tin ng ắ s c s o m n mà iườ ”. T  không mu n quy thu n, nh ng Ki u, v n “ ”,

ờ ừ ấ ữ ế ậ ưở ữ nh ng l i nàng nói đã “ xiêu anh hùng” khi n T  ch p thu n. Nh ng t ề   ng tri u

ưở ứ ướ ư ề ở ồ ế “ba b  phát ẽ đình s  ban th ng ch c t c, nh ng tráo tr  thay, H  Tôn Hi n

ố ế ừ ị súng b n bên kéo c ” ơ  đã vây gi ở t T . Chàng tr  tay không k p:

ươ ẳ ờ ấ “Đ ng khi b t ý ch ng ng ,

ơ Hùm thiêng khi đã sa c  cũng hèn!”

ườ ế ứ ự ứ ế ế ơ ư ữ tr  nh  đá, v ng nh ư Ng i anh hùng đã ch t, ch t trong s  oan  c, ch t đ ng “

ừ ả ế ủ ẳ ẳ ể ồ đ ng, ai lay ch ng chuy n, ai rung ch ng d i” ữ   ờ . Cái ch t c a T  H i là nh ng

ấ ủ ễ ơ ừ ả ế ủ trang th  bi hùng nh t c a Nguy n Du. Cái ch t c a T  H i và gi ọ ướ t n ắ   c m t

ớ ủ ề ậ ấ ộ ộ đau đ n c a Thúy Ki u đã nói lên m t cách t p trung và vô cùng xúc đ ng t n bi

ề ố ủ ườ ị ứ ứ ễ ậ ị k ch v  s  ph n c a con ng ộ   i b  áp b c. Theo nhà nghiên c u Nguy n L c,

ư ố ữ ả ấ ờ ằ ớ ườ cáo v i muôn đ i r ng con ng ấ   i còn ôm  p ừ “cái hình  nh s ng s ng  y nh  t

ướ ộ ố ơ ề ố ẹ ề ự ớ ấ ấ ọ ữ nh ng c m  v  cu c s ng t t đ p hãy nh  l y bài h c th m thía v  s  nh ẹ

ớ ấ ể ắ ả ượ ạ d  ph n tr c, hãy nh  l y đ  không bao gi ờ ượ  đ c khoan nh ớ ấ ứ ộ   ng v i b t c  m t

ủ ị ế ộ ồ ự ượ l c l ng thù đ ch nào c a con ng i” ườ  (cid:0) 31, tr515(cid:0) . H  Tôn Hi n và xã h i phong

ể ế ổ ộ ườ ư ừ ả ừ ế ả ki n đã không th  dung n i m t con ng i nh  T  H i nên T  ph i ch t. Miêu

ừ ả ế ủ ử ụ ữ ễ ừ ữ ả ả t cái ch t c a T  H i, Nguy n Du đã s  d ng nh ng t ng , hình  nh nghi

ề ướ ề ầ ư Hùm thiêng”, “gan li n t ng quân”, “khí thiêng v  th n”, ọ trang tr ng nh  “

ư ữ ơ ả “tr  nh  đá”, “v ng nh  đ ng ư ồ ”.  Cách miêu t ẳ  này khác h n cách miên t ả ừ   T

ư ả ủ ế ấ ị ồ Sau đó b  quân c a H  Tôn Hi n đánh b t ng ờ ệ ủ H i trong truy n c a D  Hoài “

ừ ả ầ ả ố ố ớ thì T  H i ho ng h t đâm đ u xu ng sông, quan quân v t lên chém l y đ u” ấ ầ  (cid:0) 31,

ừ ả ủ ế ứ ộ ự ủ ễ ả tr532(cid:0) . Rõ ràng hình  nh ch t đ ng c a T  H i c a Nguy n Du là m t s  sáng

ừ ề ế ậ ẫ ớ ộ ừ tin tôi nên quá ạ t o đ c đáo so v i nguyên m u. T  ch t, Ki u ân h n vì T  “

ả ẩ ế ỏ ườ ư nghe l đem mình đi b  chi n tr ng nh  không”. i”ờ , đ y chàng vào c nh “ Cái

ẳ ấ ấ ự ứ ậ ả ấ ố ch t “ế b t ý ch ng ng ờ” vì “sa cơ” ch  đâu ph i vì b t tài b t l c. S  ph n T ừ

ả ưở ờ ể ư ố ế Năm năm tr i b  ngang tàng H i t ng huy hoàng là th  “ ” nh ng cu i cùng bi

ớ ỉ ị ươ ộ ừ ả ế m t phút tan tành th t x ng”. đau đ n đau ch  còn “ T  H i ch t vì “ sa c ”,ơ  vì

66

ế ẩ ủ ấ ậ ữ ư ề ạ ế tin Ki u, vì u t h n, vì nh ng m u hèn k  b n c a bè lũ quan l i phong ki n đã

ạ ộ ườ ế ậ ạ ế ủ th t d  tin ng i ừ l a g t m t ng ề i đàn bà m m y u “ ừ ả   ườ ”. Cái ch t c a T  H i

ử ự ế ắ ủ ả ủ ị ủ ễ ị ị cũng là bi k ch c a Nguy n Du và cũng là bi k ch c a l ch s , s  b  t c c a c  xã

ấ ờ ộ h i lúc b y gi không tìm đ ượ ườ c đ ng ra.

ớ ừ ả ủ ụ ệ ậ Khác v i T  H i, L c Vân Tiên là nhân v t trung tâm c a truy n đ ượ   c

ơ ứ ự ệ ị ở ề ặ ả hi n g p lành, ác gi ác báo nhà th  x  Gia Đ nh xây d ng theo quan ni m . Vì

ố ố ệ ệ ế ậ ả ổ ặ   ậ v y dù tr i qua bao bi n c  gi ng nhân v t chính di n trong truy n c  tích: g p

ẹ ả ị ươ ẹ ị ạ n n, ph i ch u tang m , vì th ng xót m  mà mù lòa, b  Võ Công b i ộ ướ ừ ỏ c, l a b

ươ ố ị ạ ị ị vào hang Th ư   ệ ng Tòng, b  Tr nh Hâm, Bùi Ki m vì đ  k  mà hãm h i...nh ng

ượ ề ặ ỏ ớ Vân Tiên đ ầ c Du th n và ông ượ   c Ti u đem ra kh i hang, g p H n Minh đ

ế ầ ố ố ượ ề chàng chăm sóc. Qua bao thăng tr m, bi n c  cu i cùng đ ứ   c đ n đáp x ng

ỗ ạ ế ậ ở ề đáng: đ  tr ng nguyên, l p chi n công, tr thành dũng sĩ tri u đình, có đ ượ   c

ườ ẹ ộ ờ ụ ệ ổ ư ộ ậ ng ể ệ   i đ p. Cu c đ i L c Vân Tiên nh  m t câu chuy n c  tích có h u, th  hi n

ướ ơ ườ ở ề ẽ ặ ả ẽ ạ c m  và đ o lí làm ng hi n s  g p lành, ác gi i: s  ác báo.

ậ ụ ề ặ ữ ế ặ ố Xét v  m t nào đó, nhân v t L c Vân Tiên cũng g p nh ng bi n c  nh ư

ờ ủ ể ệ ễ ộ ả ạ ề chính cu c đ i c a Nguy n Đình Chi u. Trong truy n, tác gi ế    t o ra nhi u bi n

ư ị ự ệ ệ ậ ả ố ơ c  h n cho Vân Tiên qua vi c xây d ng các nhân v t ph n di n nh  Tr nh Hâm,

ể ể ệ ệ ở ề ặ ẻ ố ác g p đi u ác. Bùi Ki m, Võ công... đ  th  hi n chân lí ủ    Cu i cùng k  thù c a

ế ụ ề ị ậ ề chàng đ u có k t c c bi đát: Trinh Hâm b  sóng Hàn Giang l ồ   t thuy n làm m i

ẹ ể ạ ố ọ ồ ữ   L cụ cho cá, m  con Võ Th  Loan h i chàng cu i cùng làm m i cho c p d …

ữ ữ ệ ả ộ ớ ớ   Vân Tiên ph n ánh cu c giao tranh gi a cái thi n v i cái ác, gi a chính nghĩa v i

ứ ệ ằ ẳ ị ả ả   phi nghĩa và kh ng đ nh d t khoát r ng: cái thi n, cái chính nghĩa, dù có ph i tr i

ấ ị ắ ồ ố ợ qua muôn vàn khó khăn, thì r i cu i cùng nh t đ nh cũng th ng l i; và cái ác, cái

ố ấ ế ẽ ấ ạ ị ừ ạ phi nghĩa cu i cùng t t y u s  th t b i và b  tr ng ph t..

ư ậ ệ ớ ươ ừ ả ẫ ắ ế tài m nh t ng đ Nh  v y v i thuy t ề   ố, T  H i là m u anh hùng g n li n

ị ở ề ễ ả ưở ặ  hi n g p lành ớ v i bi k ch. Còn Vân Tiên . Nguy n Du  nh h ng t ư ưở   ng t

ể ả ể ế ễ ố ưở trong các ti u thuy t Trung Qu c trong khi Nguy n Đình Chi u  nh h ng quan

ệ ậ ố ộ ố ề ni m trong sáng tác dân gian, trong truy n th ng dân t c. S  ph n khác nhau đó

ữ ạ ượ ệ ỗ đã t o ra nh ng hình t ơ ng phong phú trong m i truy n th .

67

ề 3.1.2. V  tính cách anh hùng

ỗ ườ ự Theo chúng tôi, tính cách m i ng i anh hùng đã làm nên s  khác bi ệ ủ   t c a

ượ ụ ế ầ ấ ả ơ hình t ẫ   ng. Tính cách L c Vân Tiên có ph n nh t phi n, đ n gi n, khuôn m u,

ườ ừ ả ờ ố trong khi con ng i T  H i phong phú, cá tính hóa và có đ i s ng tâm lí khá sâu

ủ ầ ơ s cắ . Tính cách c a Vân Tiên có ph n nho nhã, văn hóa h n, nghĩa là mang phong

ủ ố ườ ứ ử ầ ạ ấ ổ thái, c t cách c a ng i th m nhu n đ o đ c c a Kh ng sân Trình trong khi T ừ

ả ầ ả ự ủ ườ giang hồ H i có ph n b n năng và t ề  do, ngang tàng v  tính cách c a ng i “

ẫ ế ế ễ ữ quen thói v y vùng ”. N u Vân Tiên luôn chú ý đ n nghi l ộ    (qua nh ng hành đ ng

ừ ả ư ạ ư ế ỏ gi ữ Lễ nh  l y, th a, h i han… trong giao ti p và nói năng) thì T  H i thoát ra

ẩ ủ ứ ỏ ọ ộ ế D c ngang nào bi ế   t kh i công th c mang tính quy chu n c a xã h i phong ki n “

ầ ế ườ ệ ố ố ạ ọ trên đ u có ai”. N u Vân Tiên là con ng i tuy t đ i s ng tr n đ o vua – tôi,

ụ ằ ữ ặ ừ ả ượ phu – ph , b ng h u, đ c bi ệ ọ Nghĩa, Hi uế  thì T  H i v t tr ng t ra ngoài vòng

ườ ườ ự ả ươ c ng th ng. Con ng i chàng t ố    do, phóng túng, không ph i o ép trong m i

ử ứ ầ ứ ệ ệ ề Truy n Ki u quan h  nào. Khi nghiên c u v ề , nhà nghiên c u Tr n Đình S  cho

ứ ộ ấ ượ ể ể ệ ở ệ ề “m c đ  cá th  hóa, cá tính hóa cao nh t đ c th  hi n Truy n Ki u… r ng ằ

ể ể ệ ề ậ ậ ỏ ệ   ể Nhân v t Truy n Ki u đã thoát kh i ki u nhân v t mang nghĩa lý đ  bi u hi n

ườ ừ ả ể ể ậ ộ con ng i tâm lý” (cid:0) 42, tr360(cid:0) .  T  H i là m t nhân v t tiêu bi u cho ki u con

ườ ề ế ươ ạ ng i anh hùng tâm lí, đi u này khá hi m trong văn ch ng trung đ i.

ố ị ể ộ ổ ừ ả “không th  vo tròn vào m t khuôn kh  nào c  đ nh” ủ Tính cách c a T  H i

ể ấ ể ượ ữ ề ề ắ ớ (cid:0) 42, tr361(cid:0) . Đi u này có th  th y trong nh ng bi u t ậ   ng g n li n v i nhân v t.

ứ ự ấ ẩ ứ ạ ủ   Khi nghiên c u tác ph m chúng tôi th y tính cách phong phú và s  ph c t p c a

ừ ả ượ ể ệ ề ắ T  H i đ ậ ụ c bi u hi n qua hai v t d ng g n li n v i T : ớ ừ thanh g mươ  và cây

đàn.

ươ ươ ộ V  bi u t ề ể ượ    g m đàn: ng G m ươ trong  g m đàn là m t vũ khí luôn

ủ ệ ệ ầ ấ ừ ả Truy n Ki u mang theo bên mình c a T  H i. ả   ề  không ít l n xu t hi n hình  nh

ừ ắ ươ ề ớ ươ ử ộ G m đàn n a gánh non sông m t chèo”, T  g n li n v i thanh g m, khi thì “

ự ườ ẳ ầ ộ   ng th ng giong”, “Phong tr n mài m t ươ khi thì  “Thanh g m yên ng a lên đ

ươ ế ế ặ ả ố ưỡ ươ l i g m”… Thanh g m (ho c thanh ki m) v n là hình  nh không hi m trong

68

ờ ố ừ ỗ ọ ộ làm trai cho đáng lên văn h c và đ i s ng  m i dân t c. Ca dao ta t ng có câu:

ươ ự ặ ướ ươ ừ ở trai/ Thanh g m yên ng a d m dài l t xông. Thanh g m t lâu đã tr  thanh

ể ượ ở ỗ bi u t ng, ể    m i không gian khác nhau nó mang ý nghĩa khác nhau. Đó có th  là

ể ượ ư ộ ề ố ươ ượ ả bi u t ng cho quy n hành qu c gia nh  m t ph ng th ế ng b o ki m, có khi

ướ ế ề ề ặ ấ ộ ị là t c v  trong tri u đình phong ki n, là giai c p trong xã h i ho c huy n năng

ậ ưỡ ươ ể ượ ự ụ ượ trong pháp thu t. L i g m bi u t ng cho s  chinh ph c, t ư ng tr ng cho

ự ể ươ ế ộ ơ   hành đ ng, cho chân lí, cho s  hi n minh. Thanh g m/ cây ki m đã đi vào th  ca

ư ộ ể ượ ỉ ườ ạ ớ nh  m t bi u t ng văn hóa ch  ng ứ i có chí l n, mang s c m nh và hoài bão.

ạ ể ệ ả ộ Hành n  nan Lý B ch trong th  hi n cái chí c a k  sĩ ế   ủ ẻ   qua hình  nh thanh ki m

ế ạ ứ ố ươ ố “B t ki m t c  tâm mang nhiên” (Vung g m b n phía lòng mênh mang); Đ u ầ

ơ ươ ế ỉ ư ế ặ ệ   th  k  XV, Đ ng Dung cũng đ a thanh ki m vào th  (g m mài bóng nguy t)

ơ ỏ ả ỷ ộ ề ệ C m hoài Long Tuy n đái nguy t ma” ộ trong m t bài th  t lòng ( ): “K  l (G mươ

ệ ế ế ướ mài bóng nguy t bi t bao ngày) (cid:0) 33, tr235(cid:0) . Thanh ki m mài d ấ   i bóng trăng  y

ẫ ủ ể ệ ạ ườ ỡ ậ ườ th  hi n tâm tr ng xót xa bi ph n c a ng i anh hùng l v n. Sau này ng i anh

ỏ ậ ả ầ ơ “Th p t i luân giao c u c ổ hùng Cao Bá Quát cũng bày t chí trong câu th

ủ ế ấ ườ ư ạ ki m/ Nh t sinh đê th  bái mai hoa” (M i năm bàn đ o giao du khó nh  tìm

ộ ờ ỉ ế ổ ầ ướ ươ g m c , M t đ i ta ch  bi t cúi đ u tr c hoa mai) (cid:0) 40, tr110(cid:0) . Nh  v y t ư ậ ừ văn

ỉ ơ ươ ế ầ ơ hóa vào th  ca, cây ki m, thanh g m không còn ch  đ n thu n là vũ khí mà nó

ể ượ ỉ ơ ươ ệ ế ầ ắ bi u t ế   ng cho ý chí. Nh c đ n g m đao không ch  đ n thu n là chuy n chi n

ế ồ ủ ể ệ ườ ế ệ ấ đ u, chuy n chém gi t mà còn th  hi n tâm h n c a ng i dùng ki m. Và trong

ậ ừ ả ấ ắ ươ ậ ớ ệ Truy n Ki u ề , thanh g m duy nh t g n v i nhân v t T  H i, tô đ m tính cách

ừ ả ứ ứ ủ ặ ầ ạ ấ   anh hùng, uy vũ, s c m nh đ y nam tính c a T  H i. Cho nên đ c tính th  nh t

ườ ừ ả ườ ứ ạ trong con ng i T  H i đó chính là ng ớ i anh hùng có chí l n, s c m nh nam

ườ ứ ệ ề ả ữ ệ ớ ườ tính và là con ng i có s  m nh l n lao – sinh ra đ  b o v  nh ng ng i đau

ế ấ ấ ổ ở ờ kh , chi n đ u cho b t công ngang trái đ i.

ươ ư ỉ ế Nh ng không ch  th  thôi, cùng v i ớ g mươ   là  đàn.  Câu th  ơ “G m đàn

ộ ộ ố ề ể ử n a gánh non sông m t chèo” ể ư x a nay có nhi u cách hi u. M t s  quan đi m cho

ế ả ấ ươ g m đàn r ng ằ là “hình  nh cây cung và thanh ki m” ừ (cid:0) 31, tr605(cid:0)  b i xu t phát t ở

ơ ủ ệ ơ ườ ấ ờ vi c câu th  có tích trong ý th  c a Hoàng Sào i ph t c  nghĩa làm điên ­ ng

69

ườ ườ ề ượ ế ệ ề ả đ o tri u Đ ng m i năm, đã đ c nhi u th  h  truy n ề  t ng:ụ "Bán kiên cung

ấ ạ ữ ư ế ế ộ ki m/  nh t tr o giang s n" ơ  (cung ki m n a vai, non sông m t chèo). Nh ng cũng

ề ọ ả ừ ả ẳ ị ượ ạ ớ cùng v i thanh nhi u h c gi kh ng đ nh, T  H i là hình t ng lãng m n, “

ủ ậ ườ ừ ả ườ ỳ ươ g m là v t tu  thân c a ng i võ sĩ, T  H i th ng kèm theo cái đàn, mà nh ờ

ấ ấ ạ ề ở ấ ớ cái đàn  y ta m i không l y làm l ừ ả ặ  khi ta th y T  H i g p Thuý Ki u ố    ch n

ể ể ằ ậ thanh lâu"  [17, tr40]. Chúng tôi cho r ng, khi đánh giá nhân v t và đ  hi u đúng

ệ ố ủ ễ ậ ầ ặ ơ ơ ẩ   ý th  Nguy n Du c n đ t câu th  vào tính h  th ng c a nhân v t trong tác ph m,

ờ ạ ừ ả ố ả ẩ ừ ầ trong b i c nh văn hóa th i đ i. T  H i trong tác ph m ngay t ố  đ u v n không

ẫ ổ ườ ể ạ còn là nguyên m u theo khuôn kh  ng i anh hùng trong quan đi m đ o Nho, là

ườ ầ ắ ỉ Ở ừ ộ ờ ơ ớ con ng i g n h n v i cu c đ i, không còn khô khan kh c k . ệ    T , tính ngh  sĩ

ỉ ượ ườ ườ ề ấ ậ r t đ m nét. Không ch  có tài thao l c, đ ng đ ơ   ng anh hào, côn quy n h n

ườ ữ ể ở ồ ẫ ơ ng ỉ ủ   ơ i, giang h  v y vùng mà còn có tài th  phú. H n n a đ  tr  thành tri k  c a

ừ ả ề ể ầ ườ ề ỉ Ki u, T  H i không th  thu n túy là ng ế   i anh hùng ch  riêng ngh  cung ki m.

ủ ớ ườ ượ ớ ộ V i cây đàn, tính cách c a ng i anh hùng đ ơ   c n i r ng và phong phú h n

ề ạ ườ ồ ộ nhi u. Bên c nh m t anh hùng còn là ng ệ i có tính cách ngh  sĩ, tâm h n ngh ệ

ạ ộ ướ ạ ườ ươ ộ sĩ, bên c nh m t võ t ng l i là con ng i hào hoa. M t thanh g m vung lên đ ể

ấ ạ ượ ừ ị ặ ạ ẵ ộ tr ng tr  cái ác cái x u l i đ ộ   c đ t bên c nh m t cây đàn s n sàng rung đ ng

ướ ẹ ạ ươ ươ tr ệ c cái đ p cái thi n. Bên c nh tính c ng (thanh g m) là tính nhu (cây đàn),

ự ề ự ạ ẽ ế ạ ạ ộ   nói cách khác là bên c nh s  m nh m  kiên quy t còn là s  m m m i, rung đ ng

ư ậ ể ượ ườ ế ấ ờ r t đ i. Hi u nh  v y, hình t ng ng i anh hùng không vì th  mà kém đi v ẻ

ườ ả ủ ượ hào hùng, phi th ấ ng mà còn nâng tính ch t nhân b n c a hình t ng.

ổ ậ ừ ả ứ ủ ể yêu Đi m n i b t th  hai trong tính cách c a T  H i theo chúng tôi là

ự ộ ọ ỉ ự ơ ả ộ chu ng t do. Không ch  yêu chu ng công lý, khát v ng t do c  b n trong tính,

ư ậ ở ừ ả ọ ự ẫ cách nhân v t, nh ng T  H i khát v ng t ổ ậ ơ  do v n n i b t h n lòng ham

ộ ấ ướ ọ ờ ạ ấ ộ ờ ọ ườ ch c 'tr i, khu y n c, đ i tr i, đ p đ t, d c ngang chu ng công lý. Là ng i “

ờ ộ ạ ậ ẫ ỉ tr i r ng, v y vùng b  kh i ể ơ ...”. Trong ph m vi h p c a lu n văn, chúng tôi ch  đi ẹ ủ

ể ặ ộ ự ừ ả ở ủ ươ ệ không sâu tìm hi u đ c tính yêu chu ng t do c a T  H i hai ph ng di n:

ể ượ ệ ấ ộ ầ ấ ộ gian xã h i, văn hóa xu t hi n và hành đ ng cùng bi u t ng cho tinh th n  y –

ộ “non sông m t chèo ”

70

ướ ế ạ ế ậ ầ “quan tâm đ n các lo i không gian Tr c h t, khi xem xét nhân v t c n

ộ ượ ể ệ ằ xã h i đ c th  hi n trong tác ph m ườ   i ẩ ” (cid:0) 48, tr26(cid:0) . Chúng tôi cho r ng, con ng

ạ ơ ờ ườ ỗ ợ ấ ế ọ ợ ộ trong th  văn th i trung đ i th ng s  xã h i và n i s   y k t đ ng trong m t s ộ ố

ấ ả ườ ừ ả ẳ ư đ t khách quê ng ờ i”, “chân tr i góc b ” hình  nh nh  “ ể …T  H i khác h n. T ừ

ệ ấ ả ấ ầ l u thâu gió mát trăng thanh xu t hi n trong c nh “ ”. Trong không gian  y, tô

ề ớ ườ ướ ộ vai ­ năm th c r ng, thân – ậ đ m chân dung chàng v i chi u kích phi th ng:

ướ ự ấ ấ ỗ ườ m i th c cao ờ b ng đâu ệ . S  xu t hi n b t ng  ( ). Chàng là “khách biên đình”­

ừ ơ ả ế ườ ủ khách t n i biên i xa xôi đ n. Chàng là con ng i c a không gian bao la, không

ố ươ ờ ộ ể ẫ ơ ố ng”, “ tr i r ng v y vùng b  kh i” gian “b n ph ủ c a ch n “ giang hồ”, n iơ

ươ ư ế ộ ườ ẳ ng tr i lên đ ng th ng giong “ph ờ ” xa xôi, luôn trong t th  và hành đ ng “ ”.

ồ ộ ơ ủ ể ở ở ơ b  S , sông Ngô tung hoành” Không gian đó là n i c a tâm h n r ng m , n i “ …

ễ ớ ữ ữ ả ộ Nguy n Du phóng bút t ả   i nh ng kho ng không cao r ng, dùng nh ng hình  nh

ề ơ ừ ả ế ể ướ ừ ả thiên nhiên hùng vĩ đ  nói v  n i T  H i đ n và h ng T  H i đi. Không gian

ấ ớ ả ố ậ ậ cá ch u chim l ng y đ i l p v i c nh “ ồ ” n i “ơ áo xiêm ràng bu c”,ộ ph i “ả vào

ồ ờ ữ ễ ả ươ lu n ra cúi ”. Và bao gi ử ụ , Nguy n Du cũng s  d ng nh ng hình  nh t ứ   ng  ng

ỉ ừ ả ồ ạ mây r ng có phen cánh ể đ  ch  T : khi thì “ hùm thiêng”, lúc ph i là “ ”, khi l i là “

ự ả ả ủ ộ chim én”  khao khát t do, nét cũng ph i là “ mày ngài”, hành đ ng ph i c a “

ủ ừ ứ ả ạ ớ ấ s m sét ra tay”… b ngằ ”….S c m nh c a T  ph i là “ ộ ấ   V i không gian xã h i  y,

ừ ườ ủ ọ ự ế ấ ưở ự T  là con ng i c a khát v ng t do và chi n đ u cho lý t ng t ặ  do là đ c tính

ủ ọ ừ quan tr ng c a T .

ể ượ ớ ộ ệ ậ ậ Cùng v i không gian xã h i là bi u t ng ngh  thu t tô đ m tính cách yêu

ự ườ ộ ộ “non sông m t chèo”­ ộ chu ng t ủ  do c a ng i anh hùng ­ ắ   m t mái chèo đi kh p

ự ữ ễ ề ấ ừ ệ Truy n Ki u non sông. Th c ra trong ể , Nguy n Du dùng r t nhi u nh ng t ng ữ

ỉ ướ ả ệ ả Truy n Ki u ch  không gian sông n c. Trong b n ả   ể  (b n do Đào Duy Anh kh o

ả ấ ớ ữ ầ ừ ớ đính) chúng tôi kh o sát th y có t i 70 l n nh ng t liên quan t i không gian sông

ể ỉ ệ ấ ướ N c non ồ   ấ  cách m y bu ng ướ n c xu t hi n. Có khi là đ  ch  không gian cách li (“

ằ ướ ặ ướ thêu”; Nàng r ng: “ non n c xa kh i c chân mây”…, ơ ”; “Tính r ngằ  m t n có

ụ ế ả ườ ướ ả ổ Đã đành n c ch y hoa trôi l ỡ ẩ khi là hình  nh  n d  cho ki p ng i trôi n i “

ặ ể ầ ộ ờ ờ ổ Chân tr i m t b  lênh đênh” làng”, là cu c đ i tr m luân đau kh  “ , là nh ngữ

71

ố ủ ế ộ ướ ổ ư ờ Gió m a âu h n ấ ằ c non”,“Đ t b ng n i sóng bi n c  c a cu c đ i “ ẳ  tan tành n

ư ộ ở ỉ ế “non sông m t chèo” đùng đùng”... Nh ng ch  đ n ớ m i tr thành bi u t ể ượ   ng

ề ệ ọ ự ườ ử mang ý ni m v  ý chí, khát v ng t ủ  do c a ng i quân t . Con ng ườ ừ ả   i T  H i

ệ ớ ụ ầ ộ ườ ộ mang t m vóc vũ tr , có chí làm nghi p l n. M t con ng ớ   i, m t mái chèo v i

ươ ướ ướ ư ề n c non thanh g m và cây đàn tr c không gian bao la ( ) nh ng không h  nh ỏ

ủ ể ầ ấ ộ ườ ự ự bé, cô đ c. Mái chèo  y có th  đo t m vóc c a ng i anh hùng t tin và t do.

ồ ệ ấ ủ ủ ộ ừ ộ ẫ   ả không ph i là m u Tính ch t c a T  là m t giang h  hi p khách ch  đ ng “

ườ ể ằ ấ ạ ọ ộ ộ ng i sinh ra đ  n m tr n trong m t không gian có tính ch t lãng m n, m t th ứ

ắ ưở ơ ộ không gian mang s c thái không t ứ ng xã h i (…) Chàng đ ng cao h n, bên trên

ả ạ ủ ố ạ ậ nó, c i t o nó, làm ch  nó, ch ng l i nó, đ p phá nó…” (cid:0) 48, tr354(cid:0) .

ụ ễ ệ ậ ươ Trong ngh  thu t t ậ ả Nguy n Du còn v n d ng các ph ng pháp tu t ừ ặ    đ c

ấ ể ả ề ọ ự ấ ọ ướ ạ ộ ờ ờ “ch c 'tr i, khu y n ấ   c, đ i tr i, đ p đ t, ắ s c nh t đ  t v  khát v ng t do:

ờ ộ ể ẫ ộ ừ ạ ọ d c ngang tr i r ng, v y vùng b  kh i”. ữ ơ  Nh ng đ ng t ấ    m nh mang tính ch t

ướ ệ ể ả ộ ừ ả ầ ậ ấ ộ ự đ  t c l hành đ ng nhân v t, ta th y m t T  H i đ y nam tính, yêu t do,

ự ẽ ễ ậ ạ ử kiêu hùng và  m nh m . N u ế Nguy n Du đã tô đ m s  tài hoa, lãng t ệ   , ngh  sĩ

ừ ạ ườ ộ ự ế ki uể ủ c a T  bên c nh ng i anh hùng yêu chu ng t ấ  do, chi n đ u vì công lí ­

ể ạ ạ ễ ượ ụ anh hùng ngh  sĩệ  thì Nguy n Đình Chi u l i t o ra hình t ng L c Vân Tiên có

ẫ ủ ế ề ầ ấ ọ ộ ph n nh t phi n v  tính cách, m t nguyên m u c a Nho giáo tr ng nghĩa, đ  caoề

ớ ừ ả ầ ơ đ o ạ hi u. ế So v i T  H i, tính cách Vân Tiên có ph n khô khan h n.

ụ ễ Khi vi t  ế L c Vân Tiên , Nguy n Đình Chi u l ể ạ ặ trung hi u  ế là ph mẩ i đ t

ấ ơ ả ấ ườ ủ ế ờ Trai   th i   trung   hi u   làm ch t   c   b n   nh t   cho   ng i   anh   hùng   c a   mình   “

ẹ ệ ễ ố ầ đ u…”. ứ Nghĩa vua tôi cho v n đ o s ạ ơ Quan ni m này gi ng Nguy n Công Tr  “

ề ể ừ ả ủ ấ ộ   chung…”.  V  đi m này r t khác T  H i (có cái khí phách hiên ngang c a m t

ườ ổ ủ ế ầ ộ ị con ng i không ch u ép mình vào khuôn kh  c a xã h i phong ki n). Tr n Văn

ừ ẳ ị ụ ủ ệ ạ “Truy n L c Vân Tiên là bài ca c a đ i nghĩa và lòng Giàu t ng kh ng đ nh

ậ ụ ẫ ử     là chung th y”ủ  (cid:0) 52, tr229(cid:0) . Nhân v t L c Vân Tiên ­ m u hình thánh nhân quân t

ậ ượ ử ắ ề ướ ư ủ ơ ủ ả ch uị nhân v t đ c g i g m nhi u c m  c a nhân dân cũng  nh  c a tác gi “

ố ủ ệ ề ấ ộ ự s  chi ph i c a m t quan ni m chung mang tính ch t văn hóa v  nhân cách” [48,

ứ ể ườ ư ệ ả ự ệ   i anh hùng ph i hi p nghĩa nh ng s  hi p tr407]. Cũng đ ng trên quan đi m ng

72

ụ ủ ệ ớ ơ nghĩa trong  L c Vân Tiên ể     trung thành v i quan ni m c a Nho gia: làm  n hi n

ư ẽ ố ư ướ ị ướ nhiên nh  l s ng, trung quân nh  th c đo giá tr ,  phò vua giúp n ụ   c là m c

đich:

ờ ọ ộ ấ “Tr n đ i m t t m lòng son

ả ợ ướ ồ Chí lăm tr  n  n c non cho r i”

ữ ườ ư ọ Cũng là nh ng ng i anh hùng tr ng nghĩa khinh tài nh ng ch ữ Nghĩa  c aủ

ậ ụ ẹ ọ ơ ỉ nhân v t L c Vân Tiên tr n v n h n. Đó không ch  là nghĩa vua tôi mà còn là tình

ụ ư ế ạ ầ th y trò, nghĩa bè b n. ạ L c Vân Tiên lúc nào cũng nghĩ đ n ân s  đã d y d ỗ

ườ ế ỗ ạ ạ ậ ố chàng nên ng ằ i. Dù r ng ta bi t Tiên đi thi là mu n đ  đ t, t o l p công danh

ỗ ạ ư ụ ằ ả ế ầ “ti ng th y bay xa”. cho b n thân nh ng m c đích đ  đ t cũng nh m làm . Tình

ươ ủ ữ ữ ự ử ụ ớ ạ b n gi a L c Vân Tiên, H n Minh và V ng T  Tr c là c a nh ng con ng ườ   i

ế ọ ạ ứ ỡ ữ ớ tài hoa, bi ộ ặ t tr ng nhân nghĩa đ o đ c. Cu c g p g  gi a Vân Tiên và H n Minh

ậ ủ ươ ộ ữ ộ ộ ườ bình th y t ng phùng” th t là “ và là cu c h i ng  gi a hai con ng i anh hùng

trên b ướ ườ c đ ạ ng v n lý.

ề ệ ả ớ ừ ả Đi u khác bi t khi miêu t tính cách Vân Tiên v i T  H i còn th  hi n ể ệ ở

ữ ế ơ ướ ả ớ Làm trai  n n ợ c, n  nhà / Th o cha, ngay chúa m i là tài danh ch  Hi u: “ ”.

ụ ườ ế ạ ượ ể ệ L c   Vân   Tiên   là   ng i   con  chí   hi u. c   th   hi n  trong   câu ế   Đ o   hi u   đã   đ

ề ệ ệ ạ ắ ấ ạ ị chuy n v  nàng Tho i Khanh (truy n Tho i Khanh – Châu Tu n) c t th t cho m ẹ

ể ứ ủ ề ẹ ơ ồ ch ng ăn qua c n đói, c a nàng Ki u hy sinh tình yêu đ p đ  c u cho cha và em

ư ư ỏ ờ ấ ủ ế ả ộ ườ kh i vòng lao lý…Nh ng ch a bao gi t m lòng hi u th o c a m t ng i con

ộ ượ ụ ư ệ ẹ ơ L c Vân Tiên ạ ở l i tr  thành m t hình t ng đ p nh  trong truy n th . Tiên đêm

ụ ấ ủ ế ẹ ỉ ấ ử ngày “n u s  xôi kinh ả ệ   ” ch  mong không ph  t m lòng c a cha m . Đ n c  vi c

ạ ự ờ ẹ ướ ư ề ể hôn nhân đ i s  chàng cũng vâng  l i m  c i Võ Th  Loan cho dù ch a h  có

ệ ữ ể ả ấ ả ớ tình c m v i ý chung nhân, cũng đ  b o v  ch  tín cho đ ng sinh thành. Khi hay

ẹ ế ề ạ ờ ế   ữ tin m  qua đ i Vân Tiên không h  do gi a công danh và đ o hi u, chàng quy t

ẫ ử ề ế ơ ỉ ưỡ ụ “Th ngươ ị ị đ nh v  quê ch u tang m u t . Chàng ch   nghĩ đ n công  n d ng d c:

ữ ộ ế thay chín ch  cù lao/ Ba năm nhũ b  bi t bao nhiêu tình” . Trong trái tim c aủ

ườ ữ ủ ẹ ề “chín ch  cù lao” ng i con đó luôn nghĩ v c a cha m  dành cho mình. Và khi

ắ ế ưỡ ụ ự nh c đ n công lao sinh thành d ng d c đó chàng luôn t trách mình:

73

ế ấ “Mang câu b t hi u đã đành,

ẹ Nghĩ mình mà th n cho mình làm con”

ự ư ượ ẹ Chàng còn t trách mình ch a làm đ ờ   ẹ ả c gì cho cha m , c  lúc m  qua đ i

ặ ở ư ể ả ầ ớ ộ cũng không có m t bên đ  hôm s m ân c n, cho mình ch a ph i là m t trang

ế ử ươ ắ ỗ con m t đã mang l y s u hi u t . Cho nên chàng đã khóc th ẹ ế ng m  đ n n i “ ấ ầ ”

ữ ế ẹ ượ ễ ể ơ ả ố m . Ch  hi u không đ c nhà th  Nguy n Đình Chi u miêu t ấ    gi ng các t m

ư ị ạ ớ ề ợ ủ Nh  th p t hi u ươ g ng c a ị ậ ứ ế mà vô cùng bình d  nh ng l i phù h p v i n n văn

ệ ộ ố ấ ầ ư ủ ườ ạ ứ ủ hóa đ o đ c c a Vi t Nam, r t g n gũi nh  chính cu c s ng c a ng ộ   i Nam B .

ừ ả ư ậ ừ ự Nh  v y, T  H i có tính cách phong phú, v a anh hùng khao khát t do,

ờ ạ ừ ộ ử ủ ụ chí khí ngút tr i l i v a là m t lãng t đa tình trong khi tính cách c a L c Vân

ế ướ ư ộ ụ ể ẫ ấ Tiên khá nh t phi n. Tr c sau nh  m t, L c Vân Tiên tiêu  bi u cho m u ng ườ   i

ư ấ ủ ạ ườ ưở ủ ế ờ u tú nh t c a th i trung đ i, là ng i anh hùng lý t ữ   ầ ng k t tinh đ y đ  nh ng

ấ ố ẹ ẩ ườ ằ ơ ướ ế ấ ớ ph m ch t t t đ p mà con ng i h ng m c: có tài, r t có hi u v i cha m ẹ

ề ề ứ ế ớ ủ c a mình, trung v i vua, h t lòng ra tay c u giúp nhân dân…Khi nói v  đi u này,

ữ ủ ể ề ễ ả ấ ngôn ng  c a Nguy n Đình Chi u cũng r t khác, không có nhi u hình  nh thiên

ể ượ ụ ữ ủ ệ ậ ậ ố ề v  vũ tr , nh ng bi u t ng ngh  thu t. Không gian s ng c a nhân v t cũng là

ủ ả ạ ờ ườ ự ệ ự ữ ắ ớ không gian c a c nh sinh ho t đ i th ng g n v i nh ng s  ki n có th c trong

ạ ườ ậ ườ ư sinh ho t ng i bình dân. Vì v y ng i anh hùng Vân Tiên tuy tài ba nh ng cũng

ươ vô cùng thân th ầ ng, g n gũi.

ộ ề ộ 3.1.3. V   xung đ t xã h i

ừ ộ ộ ườ ề ố ổ Trong xung đ t xã h i, T  là ng ạ i anh hùng n i lo n ch ng tri u đình

ụ ườ ậ ổ trong khi L c Vân Tiên là ng ấ   i anh hùng trong khuôn kh . Do v y, tính ch t

ừ ạ ủ ẽ ả ượ ớ ụ ẳ ph n phong c a T  m nh m , trái ng c h n v i L c Vân Tiên là con ng ườ   i lí

ủ ươ ệ ươ ự ụ ế ề ả ề ưở t ng c a v ng tri u phong ki n, ph ng s  và b o v  v ng tri u.

ướ ừ ả ề ố ạ ề Tr ộ ớ c tiên, T  H i xung đ t v i tri u đình, ch ng l i tri u đình phong

ế ườ ừ ộ ấ ể ậ ấ ki n. Con ng i T  không th  dung hòa và không ch p nh n xã h i  y. Qua T ừ

ề ợ ủ ấ ầ ấ ộ ố ớ ị ị ị ta th y  quy n l i c a giai c p th ng tr  và t ng l p b  tr  trong xã h i có mâu

ừ ả ủ ễ ẳ ẫ ắ ấ ườ “dũng mãnh thu n giai c p gay g t. T  H i c a Nguy n Du khác h n con ng i

ụ ẫ ư ụ ể ặ ậ khôn ngoan (đi nghe chiêu d  v n m c giáp tr ) nh ng tham lam, thi n c n, hèn

74

ị ừ ừ ả ả ỷ ễ nhát nên b  tiêu di t” “K  ti u tr  T  H i b n m t” ệ trong  s  kýử ạ  (cid:0) 42, tr28] mà là

ậ ấ ả ố “đ ng”ấ ậ cá ch u chim anh hùng,  “b cậ ” tài danh không ch p nh n s ng c nh “

ự ộ ộ ệ ế Truy n Ki u l ngồ ”, yêu t do, chu ng công lý. Tuy nhiên, xã h i phong ki n ề  là

ề ự ẹ ạ ộ ủ ườ ộ m t không gian nhà tù ng t ng t bóp ngh t quy n t do c a con ng i, gây bao

ừ ấ ấ ớ ậ   ể oan trái b t công. Cho nên T  không th  dung hòa v i chúng. Không ch p nh n

ộ ố ủ ườ ố ọ ướ ớ cu c s ng c a ph ng “ túi áo giá c mơ ” hèn m n, mu n h ng t i chân tr i t ờ ự

ấ ế ả ố ầ ừ ề ế ớ do, bác ái thì t t y u T  ph i đ i đ u v i tri u đình phong ki n. Con ng ườ ừ  i T

ể ươ ả ấ ỉ ặ ữ ẻ ế ề H i đã quá th u hi u v ệ   ng tri u phong ki n ch  r t nh ng k  tham lam, đê ti n

ạ ỉ ầ ơ ủ ề ồ ớ hàng th n l láo ớ ọ v i b n quan l i ch  là lũ “ ế   ”. V i tri u đình c a H  Tôn Hi n,

ừ ượ ả ị ư ủ ề ả ẻ ph n ngh ch” T  đ c coi là k  “ ằ  c a tri u đình. Và b ng âm m u x o trá, H ồ

ợ ụ ề ượ ề ế Tôn Hi n đã l i d ng lòng tin và ni m khao khát đ ủ c bình yên c a Ki u nên đã

ậ ẫ ừ ư ầ ụ d  nàng khuyên T  ra đ u hàng. Dù ra hàng nh ng nhân v t v n không đ ượ   c

ế ứ ấ ủ ừ ề ầ ấ ậ ơ ị ả   tri u đình ch p nh n, r i vào bi k ch. Cái ch t đ ng đ y oan khu t c a T  là b n

ắ ớ ư ể ạ ộ ồ ờ ứ   ộ cáo tr ng gay g t v i xã h i hi m đ c nh ng cũng đ ng th i là minh ch ng

ừ ữ ế ẳ ẫ ố ị ề kh ng đ nh mâu thu n gi a T  và tri u đình phong ki n th i nát là không th ể

ả ế ể ộ gi ạ   i quy t, không th  dung hòa. Cho nên trong không gian tù túng và ng t ng t

ấ ừ ượ ể ượ ạ ổ ủ y, T  là hình t ng anh hùng  n i lo n, ngang tàng. Là bi u t ầ   ng c a tinh th n

ả ạ ẽ ph n phong m nh m .

ấ ổ ừ ả ủ ụ ạ ớ Khác v i tính ch t n i lo n trong tính cách c a T  H i, L c Vân Tiên l ạ   i

ướ ệ ố ớ ươ ủ ề ề là t ng quân c a tri u đình, tuy t đ i trung thành v i v ế   ng tri u phong ki n.

ả ẩ ả ờ ộ Trong c  tác ph m, Vân Tiên không m t chút m y may nghi ng  hay do d  v  s ự ề ự

ườ ự ề ự ụ ứ ấ ấ ọ ự l a ch n con đ ng s  ph ng s  tri u đình  y. Khi  ng thí khoa thi, nh t tâm

ướ ể ổ ỏ ỗ ạ ể Tr c là báo b  sau là hi n vang chàng mong m i đ  đ t đ  “ ” . Lúc nào ng iườ

ứ ề ệ ấ ơ ướ làm trai  n n c thù nhà” anh hùng  y cũng ý th c v  trách nhi m “ ủ c a mình.

ộ ớ ộ ớ ặ ớ ớ ỉ Xung đ t v i Vân Tiên ch  là xung đ t v i cái ác, v i gi c Ô Qua, v i tên t ướ   ng

ộ ố ườ ộ ố ượ C t Đ t. Chàng là r ạ ng c t qu c gia, là tr ng nguyên tài năng đ ề c tri u đình

ụ ụ ọ ườ ả ệ ề ọ ễ tr ng d ng. L c Vân Tiên là ng i b o v  tri u đình, tuân theo m i l nghi và

ụ ệ ố ớ ươ ố ph c   tùng   trung   thành  tuy t   đ i   v i   quân   v ổ ủ   ng,   s ng   trong  khuôn   kh   c a

ừ ả ề ấ ề ươ ươ v ẳ ng tri u  y. Đi u này khác h n T  H i. Chàng nho sinh th ớ   ng dân m i

75

ướ ể ứ ướ ầ tay c m siêu b c đánh c p Phong Lai đ  c u dân, cũng là trang dũng t ng “ ạ ”

ứ ầ ướ ộ ứ ặ ướ ỏ ạ ễ chém đ t đ u t ố ng gi c C t Đ t c u n c kh i n n xâm lăng. Nguy n Quang

ằ ướ ấ ủ ị ữ ế ấ ọ Yêu dân yêu n ẩ c là nh ng ti ng g i kh n c p nh t c a l ch s ử Vinh cho r ng “

ươ ấ ướ ờ ẽ ầ đ ng th i. M t n c thì dân s  l m than, không có dân thì không gi ữ ượ   c đ

ế ấ ự n cướ ” (cid:0) 31, tr372(cid:0) . Và Vân Tiên văn võ kiêm toàn, trung hi u r t m c, là chàng trai

ế ưở ự ỡ ế ấ ủ ấ ộ phong ki n lí t ng c a xã h i phong ki n  y. Vân Tiên tu n tú, r c r  đi t ừ

ườ ưở ế ế ệ ng i con trai th ể  gian truân đ n ngày vinh hi n. K t thúc truy n cũng là khi

ở ẹ ặ ạ ệ   Tr ng nguyên d p gi c đã bình/ Ki u ươ t ủ ng lai huy hoàng c a chàng m  ra “

ề ạ ừ ả ữ ế ề ẫ ể vàng tán b c hi n vinh v  nhà” . N u mâu thu n gi a T  H i và tri u đình phong

ể ả ế ế ạ ườ ẫ ki n là mâu thu n không th  gi i quy t thì Vân Tiên l i là ng i trung thành và

ạ ủ ự ề ừ ả ụ ổ ph ng s  tri u đình. Cho nên Vân Tiên không có cái n i lo n c a T  H i, chàng

ố ượ ừ ể ậ ệ là danh nho chính th ng đ c th a nh n. Đây cũng chính là đi m khác bi ữ   t gi a

ừ ả ụ ự ủ ượ L c Vân Tiên và T  H i, làm nên s  phong phú c a hai hình t ng.

ử ớ ụ ữ ứ 3.1.4. Trong cách  ng x  v i ph  n

ệ ạ ườ ự ố ử tài t ­ giai nhân Truy n Nôm trung đ i th ng xây d ng m i tình . Đó là

ệ ạ ả ạ ọ ơ Ph m T i – Ng c Hoa,  Ph m Công – Cúc Hoa (trong truy n th  Nôm cùng tên),

ươ ươ ệ Truy n   Hoa   Tiên L ng   Sinh   ­   D ng   Dao   Tiên   (trong ệ )…Truy n   Ki u ề   và

ệ ư ẫ ỹ ụ Truy n L c Vân Tiên cùng có m u chung là môtip anh hùng – m  nhân. X a nay,

ủ ế ứ ạ ẩ ấ ọ ủ   ề nghiên c u văn h c ch  y u đánh giá v  công tr ng và ph m ch t anh hùng c a

ụ ữ ủ ử ớ ệ ứ ậ ỗ các nhân v t. Theo chúng tôi, xem xét vi c  ng x  v i ph  n  c a m i ng ườ   i

ị ể ủ ể ậ ố anh hùng là cách thú v  đ  tìm hi u tính cách c a nhân v t. Trong m i quan h ệ

ừ ả ấ ề ươ ụ ấ ớ v i giai nhân, chúng tôi th y T  H i r t khác L c Vân Tiên v  ph ệ ứ   ng di n  ng

ừ ả ạ ộ ộ x  ử gi iớ . M t bên là T  H i lãng m n, đa tình, m t bên là Vân Tiên gi ữ lễ, khô

ắ ỉ khan, kh c k .

ề ạ ự ấ ệ ẫ ơ ở ễ ỗ Đi u t o nên s  h p d n trong hai truy n th  chính là ch  Nguy n Du

ỡ ữ ễ ể ặ ạ ố và Nguy n Đình Chi u đã t o ra tình hu ng g p g  gi a anh hùng và ng ườ ẹ   i đ p.

ỡ ớ ữ ố ườ ề ẹ ế ị ặ Cũng là tình hu ng g p g  v i nh ng ng i con gái xinh đ p, y u m m b  áp

ỗ ườ ạ ứ ạ ộ ứ b c, m i ng i anh hùng l ử i có thái đ  và cách  ng x  khác nhau nên đã t o ra

ườ ố ớ ự s  khác nhau trong tính cách ng ề   i anh hùng. Trong cách nhìn đ i v i tín đi u

76

ườ ủ ộ ề ế ữ ụ ụ ấ nam n  th  th  b t thân ừ ả  thì T  H i là ng i ch  đ ng tìm đ n Ki u, là ng ườ   i

ạ ưở ớ ừ ỉ ừ ủ ề ồ tình lãng m n và lí t ừ ng c a nàng. V i T , Ki u v a là h ng nhan tri k , v a là

ể ệ ừ ề ạ ớ ơ ng ườ ượ i đ ầ c ban  n. V i Ki u, T  không ng n ng i th  hi n tính cách đa tình,

ồ ử ữ ễ ờ tâm h n hào hoa, lãng t . Nguy n Du đã dành nh ng l i phóng túng và tài hoa

ấ ả ố ừ ủ ộ ừ ả ễ ề nh t khi t m i tình T  H i ­Thúy Ki u. T  ch  đ ng tìm nàng. Nguy n Du s ử

ề ừ ể ả ề ộ ộ ươ ơ ộ tâm phúc t ng c ” ụ d ng nhi u mĩ t đ  miêu t v  cu c h i ng  “ ờ n i lâu thâu

ả ườ ề ữ ươ trăng thanh gió mát. C nh và ng i đ u h u tình. Rõ ràng văn ch ng đâu ch  đ ỉ ể

ướ ừ ả ấ ạ ố i đ o “t ả ạ ” mà b ề   c ra ngoài đ o ­ thánh ­ văn  y, m i tình T  H i ­ Thúy Ki u

ủ ể ầ ả ậ ơ ẹ   ế “ch  nghĩa nhân b n không th  thu h p ả mang đ m tinh th n nhân b n. H n th ,

ệ ườ ộ ố ượ ư ị ườ ầ trong quan ni m con ng i nh  là m t đ i t ng chính tr , con ng i th n dân.

ệ ở ặ ầ ầ ặ ọ ớ ườ Cái ăn, cái m c, chuy n m c d u là quan tr ng hàng đ u v i con ng i song

ả ấ ả Ở ư ừ không ph i là t t c …” ệ    dây, T  là anh hùng nh ng cũng là ngh  sĩ, (cid:0) 49, tr548(cid:0) .

ử ế ờ ườ ủ ươ ti ế ụ   t d c là lãng t phong tình. Th i phong ki n các nhà Nho th ng ch  tr ng

ườ ẫ ườ ả ả ớ coi th ng tình yêu nên hình m u ng i anh hùng ph i có chí l n, ph i thoát

ữ ả ỏ ườ ự ừ ề ậ ữ n  nhi th ng tình kh i nh ng tình c m “ ả   ”. Cho nên s  th a nh n v  tình c m

ữ ấ ả ặ ệ T m lòng nhi n  cũng xiêu anh hùng” ủ c a mình (“ ề ) qu  là đi u đ c bi t, vì nh ư

ừ ầ ể ệ ừ ườ ế ặ ọ ậ v y ngay t đ u T  đã th  hi n là ng i tr ng tình, n ng tình. N u Thúc sinh

ề ẻ ả ơ ả ườ ơ “H i đ ở ng m n m n cành t ” ế đ n tìm Ki u đ n gi n vì v  yêu đào ừ ả   ơ  thì T  H i

ứ ố ượ ọ ị ơ ề ắ ườ “m t xanh” ắ ỉ M t xanh tình t và ý v  h n nhi u, mu n đ c l t vào ng i tri k  (“

ể ẳ ố ch ng đ  ai vào, có không?”). ườ ủ “b n ph ng ố Chàng v n là ng i c a ươ ”, ch  bi ỉ ế   t

ư ươ ấ “t m lòng nhi n ” ể đ n  ế “góc b  chân mây” nh ng cũng th ọ ng tr ng ữ thì h nẳ

ả ầ ườ ỡ ầ ừ ầ ặ ở ố không ph i t m th ng. Ngay l n g p g  đ u tiên, T  đã mu n tr  thành tri k ỉ

ắ ủ ườ ề ấ ỉ và mu n “ố tọ ” vào “m t xanh” l c a ng ạ   ủ ấ i tri k . Đi u đó đ  th y ch t lãng m n,

ườ ậ ị ừ phong tình bên trong ng ệ   ủ i anh hùng. Phong thái c a T  cũng th t l ch thi p,

đàng hoàng:

ư ế ầ ế ồ “Thi p danh đ a đ n l u h ng

ư ế Hai bên cùng li c, hai lòng cùng  a”

ủ ả ở ỡ hoàn Chàng đã phá v  nguyên t c ắ “tu tâm” c a nhà Nho b i không ph i là

ủ ộ ụ ả ạ ả c nh xô đ y ẩ  mà là chàng  ch  đ ng t o ra hoàn c nh. Trong khi L c Vân Tiên vô

77

ủ ộ ư ừ ế ệ ặ ẫ tình g p Nguy t Nga nh  cái duyên ng u nhiên thì T  ch  đ ng ki m tìm tình

ữ ữ ả ộ ừ "li c,  a" yêu cho mình. Nh ng ánh nhìn, nh ng c m xúc qua các đ ng t ế ư   đã

ệ ư ậ ữ ủ ế ộ ộ b c l rõ r t, công khai cái c mả  c a ti ng sét ái tình. Nh  v y, nh ng dòng th ơ

ả ữ ả ộ ộ ồ ầ đ u tiên miêu t cu c tri ng  cũng là nh ng dòng c m xúc n ng nàn trong tình

ầ ượ ắ ớ ữ ấ ộ “hai lòng yêu. Hai l n ch ữ “lòng” đ c nh c t i, m t là t m lòng nhi n , hai là

ễ ả ạ cùng  a”ư   đã di n t ả  tr ng thái c m xúc mãnh li ệ ừ t t ừ ả   ủ  bên trong c a T  H i –

ự ộ ộ ồ ủ ự ề ườ ẹ Thúy Ki u, nó d  báo s  h i ng  r ng mây c a anh hùng – ng i đ p. Cách c ư

ớ ự ươ ế ứ ừ ị ự ầ ử ủ x  c a T  cũng h t s c ân c n và l ch lãm đúng v i s  c ng tr c trong tính

ườ ườ ộ ấ ự ườ ả ng đ ng m t đ ng anh hào” cách “đ . S  đ ng hoàng c  trong tình yêu khi

ừ ự ự ẳ ệ ủ ậ ờ ả   ớ ẻ trăng gió v t v ” (“Ph i T  t ị  tin kh ng đ nh s  khác bi t c a mình v i k  “

ườ ỏ ỏ ậ ế ị ị ng ậ ờ i trăng gió v t v  hay sao”?) ướ . Cách  m h i, t tình cũng th t t nh  và l ch

thi p:ệ

ấ “B y lâu nghe tiêng má đào

ẳ ắ ể M t xanh ch ng đ  ai vào có không”

ờ ỏ ấ ấ ộ ườ Trong l i ng   y, ta th y m t ng i anh hùng “trí dũng có th a”ừ   b iở

ề ọ ỉ ự ẳ ị không ch  trân tr ng ph n ư ậ “má đào” nh  Ki u mà còn t tin kh ng đ nh giá tr ị

ộ ờ ượ ấ ệ ậ ỡ (“M t đ i đ c m y anh hùng”). ả b n thân ạ    Nhân v t đã phá v  quan ni m đ o

ỉ ấ ỗ ư ộ ề ế ế ộ ỉ trong ứ đ c trong xã h i phong ki n, tìm đ n Ki u nh  m t tri k , r t đ i tri k  và “

ớ ừ ả ơ ứ ề ệ truy n Ki u không có ai x ng đáng v i T  H i h n Ki u ề ” (cid:0) 31, tr522(cid:0) . Cách nói

ứ ấ ặ ậ ớ ố ớ ỏ   ổ G p đây m n m i h i ầ đ y tình t r t gi ng v i chàng trai trong bài ca dao c :

ườ ư ồ n h ng đã có ai vào hay ch a?... đào/ V

ủ ộ ừ ề ắ ấ ỉ Rõ ràng, đ ng nam nhi trong T  không h  kh c k , khô khan, ch  đ ng đi

ủ ộ ộ ộ ủ tìm tình yêu và cũng ch  đ ng b c l ầ    khao khát ý chung nhân c a mình. Ngay l n

ừ ầ ứ ố Muôn chung nghìn t cũng là có nhau”. ặ g p đ u, T  đã mong mu n “ Không mi tệ

ỗ ờ ứ ề ậ ị ề ờ ươ th  trách c  thân ph n Ki u mà m i l i nói ra đ u là l ọ i trân tr ng, th ng yêu,

ậ ỉ ướ ấ ữ ớ ộ ờ Tri k  tr c sau m y ng i” nh n nàng là “ ườ . V i nh ng hành đ ng và l i nói đó,

ố ậ ừ ữ ấ ọ ườ T  đã đ i l p và phá tan t ư ưở  t ng tr ng nam khinh n , nh t là ng ữ i kĩ n  đã ăn

ừ ậ ự ế ễ ộ ỉ ấ   sâu bám r  trong xã h i phong ki n hàng nghìn năm. T  th t s  là tri k  vì đã th u

ừ ể ẻ ể ả ỉ ị ệ ộ Truy n Ki u ề hi u bi k ch Ki u. C  xã h i ề   ch  riêng T  hi u, chia s  và ra tay

78

ự ứ ả ấ ả ỉ ườ ữ Gi a đ ẫ   ng d u ứ c u giúp. S  c u giúp không ph i ch  là b n ch t anh hùng “

ấ ằ ấ ươ ố ườ th y b t b ng mà tha” mà là tình yêu th ng, khao khát mong mu n ng i mình

ượ ạ ỏ ạ ẵ ộ ế yêu đ c h nh phúc. S n sàng b  b c trăm chu c nàng, t ừ ờ  l ộ   i nói đ n hành đ ng

ố ươ ừ ề ậ ổ ấ ề đ u th ng nh t trong tình th ng yêu. T  thay đ i thân ph n Ki u, nâng đ ỡ

ậ ự ề ẻ ể ề ạ ớ ế ứ   Ki u, báo ân báo oán đ  nàng h nh phúc. Đây th t s  là đi u m i m  và h t s c

ủ ượ ễ ề ế ờ nhân văn c a hình t ừ ả ủ ng. Đi u này khi n T  H i c a Nguy n Du đ i th ườ   ng

ự ạ ậ ơ ừ ủ ế ẽ ỉ ả   ơ h n, th t h n. S  m nh m  và nam tính c a T  vì th  không ch  trong c nh

ọ ở ứ ể ỗ ớ “d c ngang” tung hoành mà còn ỡ  ch  có th  nâng đ  và c u v i, yêu th ươ   ng

ườ ố ổ ộ m t ng i đàn bà kh n kh .

ớ ừ ả ệ ố ụ ấ ẫ   R t khác v i T  H i, L c Vân Tiên là anh hùng tuy t đ i tuân theo m u

ớ ạ ứ ấ ẩ ố anh hùng thánh nhân, mang c t cách và ph m ch t trung thành v i đ o đ c Nho

ệ ố ắ ỉ ữ ụ ụ ấ ủ ụ ề nam n  th  th  b t thân . giáo.  L c Vân Tiên kh c k , tuy t đ i tuân th  tín đi u

ứ ệ ế ầ ườ ấ Khi đánh tan lũ ki n b y ong c u Nguy t Nga, con ng ở ề ớ i  y tr  v  v i thái đ ộ

ạ ổ ộ ế ụ ữ ế ớ ủ c a m t môn sinh đ o Kh ng bi t gi ữ ễ  l ậ    khi ti p xúc v i ph  n . Trong tr n

ụ ữ ủ ộ ạ ớ ạ m c chàng xông pha ch  đ ng bao nhiêu thì v i ph  n  chàng l ặ i dè d t, gi ữ ễ   l

ệ ể ố ố ạ ộ ầ b y nhiêu. Khi Nguy t Nga mu n xu ng xe đ  đáp t ân nhân, Vân Tiên v i vã

xua tay:

ồ ớ “Khoan khoan ng i đó ch  ra,

ậ ậ Nàng là ph n gái, ta là ph n trai”

ừ ữ ệ ượ ồ ẫ Trong sách L  Kíễ t ng quan ni m nam n  không đ ớ   c phép ng i l n v i

ượ ượ ượ ụ nhau, không đ c dùng chung l c, không đ c đón tay nhau. L c Vân Tiên là

ử ứ ề ể ấ ộ ề nam nữ nho sinh am hi u sách thánh hi n, thông thu c phép  ng x , nh t tín đi u

ụ ụ ấ ử ứ ủ ề ệ ớ th  th  b t thân . Cho nên cách  ng x  này c a Vân Tiên v i Ki u Nguy t Nga

ẳ ự ủ ộ ặ ễ ủ ừ ẻ ấ ừ ả khác h n s  ch  đ ng c a T  H i. T  không có cái v  dè d t l ừ ả    nghi  y. T  H i

ế ộ ộ ấ ủ ế ẹ ẹ ọ ớ bi t tìm đ n cái đ p, trân tr ng cái đ p, dám b c l t m tình c a mình v i ng ườ   i

ị ườ ờ ệ ừ ệ ớ con gái b  ng i đ i khinh mi ệ   ộ t. Vân Tiên v a làm m t vi c nghĩa v i Nguy t

ạ ơ ệ ế ứ ườ ư Nga, nên nàng ra t n cũng là vi c h t s c bình th ng nh ng chàng quá gi ữ ễ    l ,

ắ ừ ọ ự ề ố ệ ơ ỉ kh c k . Chàng t ch i m i s  đ n đáp, không so thi ệ   t tính h n coi làm vi c

79

ủ ư ể ả ườ ấ ầ   ử "thi ân b t c u ủ ậ nghĩa nh  là hi n nhiên c a b c hùng h o hán, c a ng i quân t

báo".

ừ ả ế ụ ề ế ớ ớ ỉ ề   N u T  H i đ n v i Ki u vì tri âm tri k  thì L c Vân Tiên v i Ki u

ạ ắ ầ ứ ự ệ ằ ườ ử ệ Nguy t Nga l i b t đ u b ng s  hào hi p quên mình c u ng i và nghĩa c  quên

ệ ớ ả ơ ừ ữ ặ ầ ạ ố ủ   mình tr   n. Trong m i quan h  v i giai nhân, T  ch ng ch c và d y d n c a

ẫ ồ ụ ụ ộ m t ng ườ  “giang h  quen thói v y vùng” i còn L c Vân Tiên có cái v ng v ề

ủ ườ ổ ừ ề ọ ớ Tu i v a hai tám, ngh  chuyên h c hành” đáng yêu c a ng i m i “ . Tuy không

ư ử ấ ư ừ ự ư ả ầ ặ có s  ân c n, m n mà chu đáo nh  T , nh ng chàng cũng c  x  r t ph i phép, có

văn hóa:

ư ể “Ti u th  con cái nhà ai?

ỗ ấ ỳ Đi đâu nên n i mang tai b t k ?

ẳ ọ Ch ng hay tên h  là chi?

ế ệ ậ Khuê môn ph n gái vi c gì đ n đây?”

ề ấ ừ ư ừ ự ế ỏ T  cách x ng hô đ n cách h i thăm, Vân Tiên đ u r t ch ng m c, gi ữ ễ    l .

ứ ướ ườ ẹ Đ ng tr ộ c m t ng ệ   i con gái đ p, thông minh, là con gái yêu quan tri huy n

ư ả ộ ượ nh ng chàng không m y may rung đ ng, tính toán. Khi chính chàng đ ệ   c Nguy t

ủ ộ ằ ố Ơ ủ ấ ầ   “ n kia đã m y, c a n y ậ Nga ch  đ ng mu n trao v t làm tin, chàng cho r ng

ủ ệ ươ ọ ủ ấ r t sang”, ẻ tr ng nghĩa khinh tài cho vi c làm c a mình là đ ng nhiên c a k .

ườ ủ ắ ỉ ủ ậ ấ Con ng ủ   i c a chàng mang tính cách kh c k  c a Nho gia, chân ch t th t thà c a

ườ ộ ầ ầ ượ ế ớ ườ ẹ ở ng i Nam B . L n đ u tiên đ c ti p xúc v i ng i con gái đ p nên chàng

ượ ố ố ạ ờ ạ ậ còn nguyên nét  g ng g o, b i r i. Cách đáp l i cũng th t xa cách, l nh lùng :

ạ ằ Ừ “Vân Tiên ngó l i r ng:

ơ ị ờ ớ Làm th  cho k p bây gi ch  lâu”

ề ồ ướ ế ả ậ Trong cách nói, chàng không h  v n vã, v ng b n m y may đ n ng ườ   i

ố ế ố ắ ộ ướ ẹ đ p. mà còn s t s ng ra đi không níu kéo, nu i ti c hay rung đ ng tr c ng ườ   i

ề ề ạ ẳ ệ Truy n Ki u con gái yêu ki u. Đi u này khác h n các nhân v t nam trong ề . Không

ỉ ừ ả ề ặ ầ ọ ỡ ặ ư "Tình trong nh  đã, m t ngoài ầ ch  T  H i, Kim Tr ng l n đ u g p g  Ki u đã:

ầ ạ ỏ ổ ộ ậ ườ trăm nghìn đ  m t tr n c i nh ư còn e". Thúc Sinh không ng n ng i mà b  ra "

ư ế ế ầ ố ọ ổ T ng đ c tr ng th n ầ không"  cũng trong l n đ u đã l u luy n. Đ n tên ầ    t ngưở

80

ừ ứ ư ế ướ ặ ắ ề ẫ “ m t s t cũng ngây vì ch ng uy nghiêm là th  nh ng khi đ ng tr c Ki u, d u

ệ ả ướ ơ ướ ụ ẫ ọ tình". Ngay c  khi Nguy t Nga x ng th  x ạ   ả ng h a, d u có c m ph c và ng c

ướ ủ ạ ấ Đã mau mà l i thêm hay “tài gái kém nhiên tr c tài năng c a nàng “ ”, th y nàng

ư ộ ờ ặ ệ “ G p nhau ta c n l gì tài trai” nh ng chàng v i vã nói l i li bi ạ ờ ồ . Trong  i r i” t:

ồ ự ặ ỡ ầ ệ ậ ặ ố ầ   ộ ạ đ o Ph t quan ni m g p nhau đã là m t cái duyên hu ng h  s  g p g  l n đ u

ế ư ủ ậ ộ ặ ữ ắ ắ ớ ỡ còn g n v i ch  nghĩa c a b c trai tài gái s c. Th  nh ng trong cu c g p g  này,

ườ ư ớ ươ ỉ ườ ng ế i l u luy n nh  th ệ ng ch  có Nguy t Nga. Chàng t ừ ệ  bi t lên đ ng vào

ề ả ớ ế ứ kinh  ng thí không h  m y may nh  đ n hình bóng giai nhân. Vân Tiên đúng là

ẫ ử ủ ạ ậ nguyên m u nhân v t thánh nhân quân t c a đ o Nho.

ừ ả ế ọ ự ả ả ự N u T  H i coi tr ng t do, ngay c  tình yêu cũng ph i là tình yêu t do

ọ ự ặ ủ ự ắ ẹ ẫ do chàng ch n l a thì Vân Tiên v n tôn trong s  s p đ t c a m  cha, nghe theo

ặ ầ ướ ặ ẵ ộ “Con d u b ướ c đ ng thang mây/ D i chân đã s n m t dây ờ l i song thân d n dò:

ừ ả ự ế ộ ử ơ ồ t h ng” ữ . N u T  H i có s  pha tr n gi a tính cách anh hùng và lãng t đa tình,

ụ ữ ọ ớ ườ ắ ớ ẹ ố s ng v i ch  tình tr n v n thì L c Vân Tiên là ng i anh hùng g n v i ch ữ

ườ ả ườ ứ ứ nghĩa. Vân Tiên là ng ế i trung nghĩa, hi u th o, con ng ậ   i ch c năng ch c ph n

ứ ả ườ ượ ch  hoàn toàn không ph i là con ng ừ ả i cá nhân. T  H i là hình t ạ   ng lãng m n

ưở ượ ượ ưở ộ ố ủ ỏ “th a mãn ủ c a trí t ng t ạ ng lãng m n, là hình t ng lý t ng c a cu c s ng

ộ ố ươ ộ ố ơ ả ủ ệ ườ ít ra m t s  ph ng di n c  b n nào đó c a cu c s ng” i con (cid:0) 49, tr507(cid:0) . Ng

ỉ ở ạ ẹ ấ gái xinh đ p, tài năng con nhà trâm anh  y ch  tr  l i trong tâm trí Vân Tiên khi

ể ạ ấ ủ ả ớ sau này nghe cha k  l ấ i t m tình c a nàng. Lúc  y chàng m i th ng th t ố  :

ỡ “Vân Tiên nghe nói h i ôi!

ạ ạ ộ ồ Ch nh lòng nghĩ l i m t h i giây lâu.

ớ ả ộ ướ ấ ầ ỷ Lúc này, chàng m i c m đ ng tr c t m lòng thu  chung đ y ân nghĩa

ố ớ ề ệ ầ ầ ủ c a Ki u Nguy t Nga đ i v i chàng và gia đình chàng. Đó là l n đ u tiên Vân

ữ ề ệ ề ả ế ặ Đ ng con đ n đó đáp câu ân Tiên có nh ng xúc c m v  Ki u Nguy t Nga “

ạ ặ ở tình" . Sau này, khi đã tr  thành tr ng nguyên và đánh tan gi c Ô Qua, trên đ ườ   ng

ở ề ả ậ ủ ị ạ ể ố tr  v , tác gi ướ    đã đ  cho nhân v t c a mình b  l c trong ch n non xanh. B c

ủ ẻ ạ ườ ặ ạ ụ ư ề ề chân c a k  l c đ ng đã đ a L c Vân Ti n g p l ư   ệ i Ki u Nguy t Nga. Nh ng

ể ậ ườ ư ượ ứ chàng không th  nh n ra ng i con gái năm x a đ c chàng c u giúp mà ch ỉ

81

ự ệ ề ớ “sinh nghi”. Khi nghe Ki u Nguy t Nga giãi bày s  tình, Vân Tiên m i bi ế ỗ   t n i

ỷ ờ ợ ệ ố ỳ ổ ộ Nguy t Nga chung thu  ch  đ i mình, qu  xu ng t ạ ừ  t nàng và th  l tình c m ả  :

ư ằ ặ “Th a r ng: "May g p nàng đây,

ồ ơ ạ ẽ ề Xin đ n ba l y s  bày ngu n c n.

ẫ ả ỳ ạ ệ ữ ễ “qu  l y Nguy t Nga”. Ngay c  lúc này, Vân Tiên v n gi l Hành đ ngộ

ỳ ạ ủ ệ ề ườ ấ ớ qu  l y Ki u Nguy t Nga c a ng ệ   i anh hùng cho ta th y v i nàng đó là chuy n

ớ ụ ứ ả ướ ế ả tình nghĩa ch  không ph i tình yêu. Tình yêu v i L c Vân Tiên tr c h t ph i là

ứ ệ ắ ấ ừ ỉ chuy n ân nghĩa, vì nghĩa mà g n bó ch  không xu t phát t ư ừ ả    tri k  nh  T  H i.

ừ ả ầ ậ ơ ả Vì v y T  H i là tình yêu mang ph n b n năng h n trong khi Vân Tiên có tình

ủ ườ ứ ậ yêu c a con ng i ch c ph n.

ừ ả ệ ớ ố ộ ườ Trong m i quan h  v i giai nhân, T  H i cũng là m t ng i có trái tim

ế ồ ủ ấ ả ỗ ườ ụ ữ ậ nhân h u, bi ể t đ ng c m th u hi u n i lòng c a ng i ph  n  mình yêu, coi

ể ẵ ọ ọ ữ Nghĩa tr ng ch ữ Tình, s n sàng hi sinh vì tình yêu, khác quan đi m coi tr ng ch

ủ ụ ề ượ ể ệ ệ trong tình yêu c a L c Vân Tiên. Đi u này đ c th  hi n trong lúc bi t ly lên

ử ươ ươ N a năm h ử ng l a đ ng n ng ườ đ ng sau “ ệ   ồ ”. Khi Thúy Ki u có tâm nguy n ề

ế ộ ừ “Chàng đi thi p cùng m t lòng xin đi”, T  đã khuyên nàng ở ạ  l i:

ừ ằ ươ “T  r ng: Tâm phúc t ng tri,

ỏ ữ ư ườ Sao ch a thoát kh i n  nhi th ng tình?”

ừ ả ự ề ể ẽ ệ ợ ả ấ   ư T  H i cũng hi u khi s  nghi p ch a thành, chàng s  Ki u s  ph i v t

ặ ườ ử ơ ế ạ ườ ẽ ả v , thân gái d m tr ng, n n binh đao khói l a n i chi n tr ế ng s  khi n chàng

ậ ằ ả ộ ự ụ ấ ế ấ thêm b n lòng. Đ ng sau l ờ ẽ i l mang tính ch t thuy t ph c  y là c  m t s  quan

ừ ả ủ ữ ề ắ tâm, lo l ng c a T  H i dành cho Thuý Ki u. Chính nh ng l ờ ẽ i l thân tình, s ự

ừ ả ể ấ ự ế ấ ỉ ườ ậ th u hi u  y đã khi n cho nhân v t T  H i không ch  có s  phi th ủ   ng c a

ườ ộ ườ ấ ỗ ườ ừ ả ng i anh hùng mà còn là m t con ng i r t đ i bình th ng. T  H i cũng là

ộ ườ ế ọ ờ ứ ẻ ỗ ề ớ m t con ng i bi t tr ng l ấ   i h a, cách chia s  n i đau v i Thuý Ki u cũng r t

ườ ề ổ ậ ấ ấ B t bình n i tr n đùng đùng s m vang”, ỗ đ i phi th ng. Vì Ki u mà “ ề vì Ki u mà

ạ . ân oán phân minh r ch ròi.

ạ ừ ậ ụ gi Tóm l i, xét t ề  góc nhìn v  văn hoá iớ , nhân v t L c Vân Tiên h i t ộ ụ ấ    r t

ữ ệ ẹ ề ể ệ ạ ộ nhi u nh ng bi u hi n nam tính. Chàng là m t chàng trai đ p có di n m o khôi

82

ụ ắ ằ ố ườ   ườ Mày t m m t ph ng môi son/ M i phân c t cách vuông tròn m i ấ ngô tu n tú: “

ữ ệ ề ậ phân.” V  tài năng trí tu , chàng cũng không kém gì nh ng b c anh hùng hào

ụ ở ượ ề ằ Văn đà kh i ph ng đ ng giao/ Võ thêm ba l c sáu thao ai bì” ki t: “ệ . V  ý chí

ị ự ủ ẻ ạ ắ ậ ợ Chí lăm b n nh n ven mây”. ngh  l c c a k  sĩ cũng th t đáng khen ng i “ Đ tặ

ố ả ế ẫ ộ ườ trong b i c nh xã h i phong ki n, chàng là m u ng i nam nhi anh hùng theo

ư ủ ể ặ ườ ấ ừ ể ề gi i,ớ đúng quan đi m c a nho gia. Nh ng đ t con ng i  y t đi m nhìn v

ử ườ ấ ế ể ệ ộ ệ ứ trong quan h   ng x  nam n ữ thì con ng i  y thi u đi m t bi u hi n nam tính

ự ạ ỉ ườ ườ ơ đó là s  hào hoa, lãng m n, ch  là ng i anh hùng, ng ả   i trung nghĩa, đ n gi n

ỉ ố ớ ờ ố ụ ữ ắ ớ ậ   trong đ i s ng tâm lý có cái nhìn kh c k  đ i v i ph  n . So v i các nhân v t

ư ừ ả ủ ậ ụ ễ ả ẫ nh  T  H i c a Nguy n Du, thì nhân v t L c Vân Tiên không ph i là m u đàn

ưở ở ở ượ ậ ông lí t ng trong tình yêu b i chàng không có đ c tình yêu sâu đ m, không

ộ ừ ả ầ ự ủ ộ ế ắ ạ ự   ư ừ ả có s  ch  đ ng, cam k t g n bó nh  T  H i. Bên c nh m t T  H i đ y uy l c,

ạ ầ ọ dũng mãnh l ộ i là m t con ng ườ ấ ự i r t t ậ ắ   ớ  nhiên, phàm tr n v i m i cung b c s c

ư ậ ể ễ ễ ả ớ ườ thái tình c m. Nh  v y, so v i Nguy n Đình Chi u, Nguy n Du là ng i đánh

ự ủ ườ ự ủ ả ệ ấ d u s  toàn di n c a con ng i d a trên ch  nghĩa nhân b n ­ đánh giá con

ườ ư ự ứ ủ ệ ả ạ ng i trên khía c nh toàn di n, ch  không d a trên ch  nghĩa dân b n nh  các

ẫ nhà nho v n làm.

ử ụ ệ ứ 3.1.5. Qua vi c  ng x  d c tính

ậ ọ ườ ườ sát thân thành Nhân v t trong văn h c nhà Nho th ữ ng là nh ng con ng i

́ ́ ́ ́ ́ ư ủ ả ̉ ̣ ả x  sinh th  nghĩa ̀ nhân (muôn co nhân đ c thi co thê hy sinh tinh mang), (x  thân

ạ ươ ng ộ vì nghĩa), ho c ặ n i thánh ngo i v (bên trong là thánh, bên ngoài là vua) tu kỉ

ị ị ườ ố ộ ợ ườ tr  nhân (tu thân tr  ng i)...Khi mu n ca ng i m t ai đó, nhà nho th ấ   ng nh n

ạ ươ ứ ệ ẻ ộ ườ m nh trên ph ữ ng di n s c kho , nh ng hành đ ng phi th ấ   ữ ng, nh ng t m

ề ạ ứ ứ ấ ườ , ươ g ng v  đ o đ c. X em xét v n đ ề thân xác  khi nghiên c u ng i anh hùng

ể ấ ủ ế ứ ạ ỉ ườ chúng tôi không ch  chú ý đ n s c m nh th  ch t c a ng i anh hùng mà còn chú

ử ụ ứ ế ở ư ả , tình c m) ý đ n cách  ng x  d c tính ậ  hai nhân v t. Cùng v i ớ tâm (tâm t c aủ

ườ ể ệ ự ề ứ ấ ng ử ụ i anh hùng, v n đ   ng x  d c tính th  hi n s  khác bi ệ ớ ở ọ ở ẽ h . B i l t l n

ắ ụ ượ ứ ộ ư ứ ử ể ạ ố “s c d c đ ứ   c coi nh  th  thu c th  đ  đánh giá m c đ  kiên trì tâm đ o đ c

ấ ở ụ ẫ ủ c a nhà tu hành ẫ  L c Vân Tiên v n nguyên m u anh ” (cid:0) 48, tr35(cid:0) . Chúng tôi th y

83

ủ ạ ủ ở ầ v n ác dâm vi th hùng tuân th  theo tinh th n ủ c a Nho giáo, chàng không có

ề ờ ố ấ ấ ế ố ụ ở ừ ả chút d u  n nào v  đ i s ng d c tính trong khi các y u t này khá rõ T  H i.

ượ ề ụ ướ ấ ằ ụ Xin đ c nói v  L c Vân Tiên tr c. Chúng tôi th y r ng, L c Vân Tiên

ế ố ả ế ố ụ ố hoàn toàn không m y may có y u t sex – y u t ệ ớ    d c tính trong m i quan h  v i

ườ ẹ ừ ầ ứ ặ ầ ỡ ữ ả ừ ng i đ p. T  l n đ u tiên g p g , chàng đã có ý th c gi kho ng cách t hành

ờ ư ộ ồ ớ Khoan khoan ng i đó ch  ra/ ộ đ ng, l i nói và t ư ưở  t ng. Hành đ ng nh  xua tay “

ậ ậ ư ớ ườ ệ ế ớ Nàng là ph n gái ta là ph n trai”. D ng nh  v i chàng vi c ti p xúc v i ph ụ

ộ ộ ỗ ế ầ ả ỉ ứ ữ n , dù cho ch  là kho ng cách giao ti p g n là m t t i l ắ   i. Chàng ý th c sâu s c

ậ ậ ữ ụ ụ ấ ứ ắ v  ề “ph n gái/ ph n trai” theo nguyên t c nam n  th  th  b t thân ch  không

ự ả ộ ướ ườ ẹ ỉ ộ đ ng  lòng ph i  là   s   rung  đ ng   tr c   ng ế i   đ p.   N u   có  “ ”   thì  cũng  ch   vì

ươ ườ ạ ắ ỵ ỏ ự ư ố th ng xót cho ng i m c n n. Khi Ngu êt Nga bày t ề   ế  s  l u luy n mu n đ n

ơ ứ ờ ề ủ ạ ự ả ừ ố L a là đây ph i theo đáp  n c u m ng, m i v  nhà quan ph  thì chàng t ch i “

ệ ộ ớ ướ ườ ẹ cùng làm chi”. Tuy t nhiên không có rung đ ng gi i tính tr c ng ậ   i đ p, th m

ầ ứ ử ắ ơ ặ ẳ ỉ “ng  m t ch ng nhìn” chí còn có ph n c ng nh c trong hành x , ch khi Nguy tệ

ộ ơ ụ ệ ư đ a m t bài th  giã t ơ làm th  cho Nga mu n “ố ừ”. Chàng gi c giã Nguy t Nga “

ấ ớ ủ ộ ẫ ờ ừ ệ ể ừ ị k p b y ch  ch  lâu ”. Cũng v n là chàng ch  đ ng nói l bi i t t. Có th  nói,

ẩ ườ ươ ư ế ớ ỉ ừ trong tác ph m ng i th ng nh  và l u luy n ch  là t ệ  phía Nguy t Nga. Ngày

ư ử ạ ạ ọ ộ ờ trúc mai sum h p, duyên x a kì ng  sau th i gian ho n n n và th  thách lòng

ườ ế ấ ủ ư ệ ệ ặ ớ ng ẫ i, d u bi ế   t t m tình sâu n ng c a Nguy t Nga v i mình, nh ng  vi c ti p

ệ ố ủ ệ ặ ẫ ớ ờ ạ xúc v i Nguy t Nga v n dè d t. Vân Tiên tuân th  tuy t đ i theo l ủ   i d y c a

ổ ứ ầ ườ Kh ng gia i Vân Bách ác dâm vi th  ủ (Trăm cái ác, dâm đ ng đ u). Con ng

ể ấ ộ ườ ề ề ắ ữ ể ấ ỏ Tiên th u hi u, m t ng i không th  buông b  nh ng v n đ  v  s c, thì không

ượ ọ ử ậ ộ ứ x ng đ c g i là chính nhân quân t ộ ẻ , th m chí còn là m t k  ác. M t trong năm

ỵ ủ ề ấ ậ ớ Ở ứ đi u c m k  c a Đ c Ph t Thích Ca là gi i tà dâm. đây Vân Tiên cũng luôn

ự ạ ứ ấ ị ắ ừ ả ấ ẩ ữ ộ nêu cao chu n m c đ o đ c  y, b n thân c m k  s c, t ngôn ng , hành đ ng và

ệ ố ề ầ ệ ụ ư ưở t  t ng đ u tuy t đ i mang tinh th n di t d c.

ơ ướ ứ ắ ươ Trong th  văn Nho gia, có xu h ng phê phán gay g t th  văn ch ng có

ắ ở ượ ự ơ ướ h i h ụ ng s c d c b i nó đ ạ ớ c coi là s  nguy h i v i nhân cách con ng ườ   i.

ự ả ủ ệ ể Truy n Ki u Nh ng ư ề có th  coi là bài ca c a tình yêu, là s  gi i phóng thân xác.

84

ừ ả ầ ườ ố ạ ẻ ham vàng b c đàn bà con gái T  H i không t m th ng là k  “ ” mà có c t cách,

ồ ế ậ ớ ố có tâm h n, bi t yêu và dám s ng th t trong tình yêu. Chàng có tình yêu l n bên

ưở ờ ố ự ệ ể ớ ờ ạ c nh lí t ồ ng l n, có s  nghi p hi n hách đ ng th i cũng có đ i s ng riêng vô

ượ ề ả ấ ồ ườ cùng n ng đ m. Đi u đó không làm x u đi hình  nh ng i anh hùng mà trái l ạ   i,

ườ ượ ẻ ẹ ề ả ậ ườ tính cách ng i anh hùng đ c tô đ m. V  đ p nhân b n v  con ng i không ch ỉ

ể ệ ở ệ ẻ ẹ ọ ợ ở th  hi n ể  vi c trân tr ng v  đ p hình th , ca ng i tình yêu đôi mà còn khía

Ứ ụ ứ ử ử ộ ử ạ c nh  ng x  thân xác, d c tính.  ng x  thân xác trong tình yêu là m t th  thách

ố ớ ệ ọ quan tr ng đ i v i quan ni m v ề thân.

ế ả ấ ỉ B y lâu, anh hùng ch  đi cùng chi n công, là c nh binh đao máu đ  v i s ổ ớ ứ

ữ ệ ấ ớ ế ề ộ ố ộ ố ứ m nh l n lao. R t ít nh ng trang sách vi ố   t v  cu c s ng l a đôi, cu c s ng g i

ườ ườ ư ủ chăn c a ng ễ i anh hùng. Nguy n Du thì khác, d ữ ng nh  nh ng yêu th ươ   ng

ấ ủ ủ ề ế ậ ầ ặ ầ ọ ủ c a ông đ n m i góc khu t c a nhân v t. L n đ u g p Ki u, cái nhìn c a T ừ

ấ ỗ ồ ề ứ ế ả cùng li c ­ cùng  a” cho Ki u đã r t đ i n ng nàn: “ ư . T c là, tình c m đã b c l ộ ỗ

ế ỗ ờ ủ ừ ề ấ ế ệ ấ T m lòng nhi rõ r t, công khai. Vì th  m i l i c a T  đ u r t trìu m n, khi thì “

ứ ữ n  cũng xiêu anh hùng” cũng là có nhau , lúc l i ạ “Muôn chung nghìn t ”. Ngôn từ

ề ướ ễ ớ ự ợ xiêu anh hùng”, “có nhau, “ý ủ c a Nguy n Du lúc này đ u h ng t i s  hòa h p “

ư ế ầ ừ ả ả ắ ợ h p tâm đ u”, “cùng li c, cùng  a”… T  H i không m y may lo l ng, băn khoăn

ườ ề ự ộ ể ả ươ gi ữ ễ  l , con ng ư i chàng nh  thu c v  t nhiên, đ  tình c m yêu đ ậ   ng thu n

ự ủ ộ ủ ộ ế ỏ ầ theo t nhiên. Ch  đ ng tìm đ n Ki u ( ề qua ch iơ ), ch  đ ng t ầ    tình trong l n đ u

ứ ẹ ễ ạ ầ ậ ợ ả ươ t ng h p và h a h n. Th m chí, Nguy n Du không ng n ng i miêu t ộ    cu c

ố ủ ườ ố s ng chăn g i c a ng i anh hùng:

ử ố ồ “Bu ng riêng s a ch n thanh nhàn

ườ ấ ả ặ Đ t gi ng th t b o, vây màn bát tiên”

ơ ộ ượ ế ố ạ ậ ự Hai câu th  đã d ng lên m t hình t ng lãng m n đ m y u t sex v ề

ườ ữ ề ả ồ bu ng riêng”, ng i anh hùng. Chúng tôi xem xét đi u này qua nh ng hình  nh “

ườ ườ ườ ườ ắ “gi ng”, “màn”. ấ ả ng th t b o” “Gi là gi ng quý, gi ng có g n trân châu

ừ ạ ậ ồ ọ báu v t: Pha lê, xà c , châu, ng c, vàng b c, đ i m i; ồ  màn bát tiên là màn có thêu

ữ ề ố ộ tám   ông   tiên:   Chung   Ly   Quy n,   Lã   Đ ng   Tân,   Tào   Qu c   C u,   Hà   Tiên   Cô,

ươ ả ươ ử ế ườ Tr ng Qu  Lão, Hàm T ng T , Lý Thi t Quái.  Đó là cái gi ng, cái màn quý.

85

ướ ủ ề ạ ả ư Gi aữ Tr c đó, hình  nh này có trong gia đình quy n quý c a nhà Ho n Th  (“

ườ ấ ả ộ ề ượ ổ ờ ỉ gi ồ ng th t b o ng i trên m t bà”). Ki u đã đ c đ i đ i. Không ch  có ý là trân

ộ ố ự ủ ề ấ ọ ợ ồ ừ tr ng Ki u mà còn là s  chu đáo c a T  cho cu c s ng v  ch ng. B y lâu miêu

ườ ườ ế ỉ ườ ọ   ự da ng a b c ả t ng i anh hùng ng i ta ch  nói đ n không gian sa tr ng có “

ế ả ứ ấ ữ ự ế ớ thây”, v i nh ng chi n công, s  hi sinh…ch  m y ai nói đ n c nh “thanh nhàn”

ủ ườ ữ ừ ồ ườ ữ "bu ng riêng", "gi ng", ồ n i “ơ bu ng riêng” c a ng i anh hùng. Nh ng t ng

ể ượ ể ư ủ ơ ụ ễ ượ "màn" chính là bi u t ng c a n i di n ra ân ái nh c th  nh ng đã đ ễ   c Nguy n

ế ứ ử ụ ế ả ầ Du s  d ng h t s c tinh t ể   ụ  không gây c m giác thô t c. C n chú ý là các bi u

ườ ể ả ế ỉ ượ ả "gi ng", "chi u chăn", "g i ượ t ng ố " là đ  t ân ái không ph i ch  đ ắ   c nh c

ả ầ ệ ầ Truy n Ki u ộ ầ ế đ n m t l n trong ễ   ề . Và đây cũng không ph i l n đ u tiên Nguy n

ề ế ố ụ ề ả ị Du nói v  y u t ừ ạ   ề  d c tính. Đó là c nh Ki u ê ch  khi b  Mã Giám Sinh l a g t:

ở ườ ế ộ ố ề ộ ơ ư ng đi l i v / M t c n m a gió “Ti c thay m t đoá trà mi,/ Con ong đã m  đ

ề ươ ế ế ế ươ ả ạ ặ n ng n / Th ọ ng gì đ n ng c ti c gì đ n h ng” . Là c nh sinh ho t nam n ữ

ờ ể ở ư ồ ụ nh ng đó là d c tính c a k  “ ủ ẻ phong tình đã quen” đóng vai ch ng h  đ  tr  thành

ụ ủ ờ ố ề ắ ộ ộ m t tên ăn tr m, ăn c p. Mã Giám Sinh đi vào đ i s ng tình d c c a Ki u nh ư

ộ ơ ặ ả ộ ồ ệ ư ạ M t c n m a gió n ng n ” ơ m t trò ch i thô b o. “ ề   là c nh cu ng nhi t ái ân,

ư ộ ẻ ộ ụ ụ ủ ắ ọ ỏ ọ ộ ự ệ   th a mãn d c v ng thô t c nh  m t k  tr m c p c a tên h  Mã. M t s  ki n

ư ượ ễ ả ấ ế ừ ả ượ ầ đ y tính sex nh ng đ c Nguy n Du miêu t r t tinh t , v a t đ c cái t ủ   i

ầ ẫ ụ ủ ề ề ả ớ ở ề C i xiêm l ộ   t ể nh c đau đ n v  tinh th n l n th  xác c a Ki u. Đó là c nh Ki u “

ắ ỏ ị áo chán ch ắ   ngườ ” khi nàng b  Tú Bà b t kh a thân mua vui cho khách. Tú Bà b t

ữ ả ữ ộ ủ vành ngoài b y ch  vành trong tám ngh nàng thu c đ  “ ề” – nh ng ngón ngh  đ ề ể

ề ầ ế ố ụ ơ ượ ễ trói chân khách làng ch i. Nhi u l n y u t d c tính đ c Nguy n Du miêu t ả   ,

ướ ả ơ ư ễ ở ướ ườ ong l ầ i”, “m a S  mây T n”, “bàn vây đi m n c đ ng t ơ lúc thì “b m l

ữ ả ệ ề ố ả mê m t trong c nh truy hoan”. hoa đàn”, nh ng c nh “ ệ  M i quan h  Ki u – Thúc

ầ ừ ố ụ ệ ầ ấ ơ ơ cũng xu t phát ban đ u t m i quan h  vì d c tính lâu d n bén h i. H n n a, ữ ở

ể ệ ờ ỳ ờ ố ế ố ụ ể ượ ứ ệ th i k  này, vi c th  hi n đ i s ng l a đôi có y u t d c th  đ ọ   c văn h c

ẽ ủ ụ ạ ả ỗ ơ ồ ph n ánh. Trong n i cô đ n qu nh qu  c a nàng chinh ph  có ch ng đi chinh

ớ ề ả ế ế ồ ề ả ỗ “bu ng cũ chi u chăn chi n, nàng nh  v  c nh ồ   ”;  Trong n i ê ch  vì c nh ch ng

ể ệ ế ố ươ ầ ạ ồ ồ chung, H  Xuân H ng không ng n ng i th  hi n y u t ư ộ   ự  ph n th c nh  m t

ố ư ố ạ ậ ộ ờ Trai du g i h c khom khom c t/ gái u n l ng ong ứ ớ cách thách th c v i cu c đ i (

86

ử ử ị ư ng a ng a lòng, Thân này đâu đã ch u già tom…). Nh ng không khi nào trong

ờ ố ứ ư ệ ọ ạ ấ Truy n Ki u ờ ỳ ề  cũng nh  văn h c th i k  này, đ i s ng l a đôi l ế   ồ i  m n ng đ n

ế ạ ơ ả ả ừ ả ữ ủ ề ố th . Đo n th  miêu t c nh g i chăn c a T  H i ­ Thúy Ki u là nh ng phút giây

ị ấ ứ ầ ặ ồ ớ ớ ớ   ề ân ái m n n ng. Vì v i Mã Giám Sinh Ki u b  th t thân đ y oan  c, đau đ n. V i

ề ẽ ữ ự ẻ ạ ơ ọ ớ nh ng k  làng ch i là s  thác lo n, ê ch , b  bàng. V i tình nhân h  Thúc lâu

ớ ừ ư ắ ồ ỉ h pợ ợ ầ d n thành g n bó. Nh ng v i T  là v  ch ng, là ân nhân, là tâm giao, tri k  “

ề ầ ờ ờ ợ ầ ố ồ ỉ ý tâm đ u”, “Ph  nguy n sánh ph ng ượ ”. Trong đ i đ i v  ch ng v n c n hai

ấ ỉ ườ ệ Truy n Ki u y u tế ố: tình yêu và thân xác. Và ch  duy nh t trong ừ ề , T  là ng i có

ừ ề ề ạ ả ơ ợ bu ngồ ượ đ c đi u đó. Không gian h nh phúc n i T  ­ Ki u hòa h p ph i là “

ặ ườ ấ ả ng th t b o, vây màn bát tiên” ố riêng”, là “ch n thanh nhàn”, n iơ  “Đ t gi . Đ ngộ

ặ ể ệ ự ủ ộ ộ ố ẩ ồ “ừ đ t”,“vây t ợ   ị ” th  hi n s  ch  đ ng chu n b  cho cu c s ng r ng mây hòa h p.

ộ ố ể ệ ử ụ ữ ủ ệ ễ ế ố   Cái tài c a Nguy n Du khi s  d ng ngôn ng  khi n vi c th  hi n cu c s ng g i

ế ố ụ ụ ư ưỡ ạ chăn, mang y u t d c tính nh ng không thô t c, khiên c ng. Trái l i, đó là

ữ ệ ấ ơ ở ả ữ nh ng câu th  nhân văn nh t trong thiên truy n b i đã miêu t ả    nh ng kho nh

ắ ạ ủ ườ ủ ấ kh c h nh phúc c a đ ng anh hùng, c a ng i tài hoa.

ồ ế ố ả ng Cùng v i “ớ bu ng”, “màn”, “gi ườ ” là các y u t miêu t không gian

ộ ố ể ượ ươ ươ ự ặ h ử ng l a đ ng n ng ứ cu c s ng l a đôi, bi u t ng “ ậ ồ ” đã tô đ m s  m n mà

ả ấ ồ ụ ế ế ộ ơ ươ cho tình c m  y. M t câu th  có sáu ti ng d n t bi t bao yêu th ấ ng, qu n quýt

ứ ử ươ ử ươ ừ ả ừ ầ N a năm h ng l a đ ng n ng ủ ờ ố c a đ i s ng l a đôi: ồ . T  đ u, T  H i đã đ ượ   c

ả ả ộ ư ạ ộ ờ ầ đ u đ i tr i, chân đ p đ t miêu t là m t anh hùng h o hán, “ ế   ấ ”, nh ng khi k t

ự ự ề ộ ườ ử N a năm ừ ả duyên cùng Ki u, T  H i th c s  là m t ng i đa tình. “ ” là kho ngả

ừ ả ạ ề ờ ươ ử ươ ỉ H ng l a đ ng n ng th i gian T  H i h nh phúc bên nàng Ki u. “ ồ ” ch  tính

ọ ử ủ ủ ề ấ ạ ờ ẫ   ấ ch t êm đ m, h nh phúc c a th i gian  y. Lúc nào, ng n l a c a tình yêu v n

ủ ậ ạ ự ề ỏ nóng b ng, r o r c trong trái tim c a b c anh hùng. Đáng chú ý v  cách dùng t ừ

ươ ủ ễ ế ệ ướ ế ng l a “h ử ” c a Nguy n Du. H ngươ  trong ti ng Vi ơ   ỉ c h t là ch  mùi th m: t tr

ề ượ ọ ấ ỏ ơ ươ ậ c g i là h ng” ừ “Phàm cây c  nào có ch t th m đ u đ ẩ ho c ặ “Ph m v t làm t

ố ỏ ệ ầ ệ nguyên li u có tinh d u, khi đ t t a ra mùi th m ơ ” (cid:0) 49, tr457(cid:0) . Trong Truy n Ki u ề

ươ ượ ậ ộ ớ ạ ớ ệ và các truy n Nôm, t ừ h ng   đ c dùng v i m t đ  l n. Nàng H nh Nguyên

ệ ả ấ ươ ạ ớ “Xa xa thoang tho ng mùi h ng”. ị ộ (Nh  Đ  Mai ) xu t hi n v i Đ m Tiên trong

87

ượ ể ỉ ắ ẹ ệ Truy n Ki u ng” ề  là “cành thiên h ươ … H ngươ  còn đ c dùng đ  ch  s c đ p giai

ớ ướ ươ ỳ ạ ắ s c n c h ng tr i (Th ch Sanh nhân v i ý ờ . Nàng Qu nh Nga ) khi n “ế Hoa

ườ ệ ẹ ặ ồ ệ nh ng nguy t th n m n n ng thiên h ng ữ   ươ ”. Trong câu chuy n tình yêu nam n ,

ườ ố ươ ễ ể ề ề ố ươ Đ t lò h ấ ng  y so t ơ ng i ta còn đ t h ể ng lên đ  hành l đ  th  nguy n (“

ề ề ướ ờ ấ ầ ờ phím này”). L i th  nguy n tr ể c tr i đ t, th n linh đ  mong cho tình yêu đ ượ   c

ắ ặ ồ ươ ể ỉ ng l a son s t và m n n ng mãi mãi. Cho nên t ừ h  “ ữ   ử ” đ  ch  tình yêu nam n  đã

ự ế ư ệ ặ ươ ễ ả h ng l a có s  k t dính sâu n ng. Nh ng trong chuy n ái ân, “ ử ” còn di n t tình

ượ ồ ươ ượ ử ồ ớ H ng càng đ m, l a càng n ng” ả c m n ng đ m “ ậ    (v i Thúc Sinh). Vì v y

ươ ử ồ ả ộ ố ừ ả ủ ứ ng l a đang n ng” ụ c m t ừ h  “ miêu t cu c s ng l a đôi c a T  H i – Thúy

ẻ ẹ ữ ắ ả ể ể ề ươ ơ ươ Ki u không ph i đ  đi m tô v  đ p n  s c hay h ng th m mà là h ị ng v  tình

ỉ ộ ố ợ ồ ươ yêu, ch  cu c s ng ái ân hòa h p n ng nàn đôi uyên ng giai nhân – tài t ử Ở ọ h .

ữ ạ ộ i thêm xuân m t ngày”. “ch  tình ngày l

ấ ờ ừ ả ư ườ ộ T  H i anh hùng trong hành đ ng và tính cách nh ng r t đ i th ng ở

ủ ấ ượ ể ệ ả b n năng thân xác. Ch t nam tính c a chàng rõ ràng đ c th  hi n vô cùng tinh

ế ượ ư ộ ậ ậ ọ ế t , vì th , đ ạ   c nhân dân đón nh n nh  m t nhân v t nói thay khát v ng h nh

ở ờ ắ Ở ệ ọ ễ “Nguy n Du ứ phúc l a đôi th i mà m i quan ni m thân xác còn khe kh t. đây

ự ể ệ ự ấ ủ không coi thân xác là x u, là ác; ông xem đó là s  th  hi n t nhiên c a con

ế ế ậ ơ ng “đ i’’ờ  h n khi n cho nhân v t là ng ườ   i i”ườ  (cid:0) 49, tr553(cid:0) . T  H i vì th  rõ ràng  ừ ả

ữ ệ ớ ờ ườ ễ anh hùng nh ng không quá cách bi t v i đ i th ng. Theo chúng tôi Nguy n Du

ứ ề ậ ườ ệ ộ ườ ầ đã nh n th c v  con ng i m t cách toàn di n. Con ng ỉ i không ch  là th n dân,

ườ ầ ượ ề ươ ệ ề ặ   ể có quy n s ng v  m t ề ố con ng i c n đ c quan tâm v  ph ng di n thân th , “

ề ượ ố ướ ồ thân xác; có trái tim, do đó có quy n đ c mong mu n, ọ   c ao, bu n vui, hi v ng

ề ố ổ ễ hay đau kh , có quy n s ng riêng v  t ề ư ưở  t ng.” [48, tr270]. Nguy n Du đã có cái

ự ề ế ứ ườ ườ ầ ụ nhìn h t s c chân th c v  con ng ữ i. Đó là nh ng con ng ụ ả   i tr n t c, nh c c m

ầ ố ơ ể ệ ấ ẳ ị ự ườ xu t hi n trong th  đ  kh ng đ nh nhu c u s ng t ủ  nhiên c a con ng i. V i T ớ ừ

ễ ả ẳ ị ườ ầ ượ ề ố H i, Nguy n Du kh ng đ nh con ng i c n đ c quan tâm, có quy n s ng v ề

ề ặ ượ ươ ướ ồ m t thân xác, có quy n đ c yêu th ng, khát vong, c ao, vui bu n, đau kh ổ

ề ố ạ ễ ượ hay h nh phúc, có quy n s ng riêng v  t ề ư ưở  t ng. Nguy n Du đã làm đ ề   c đi u

ỉ ớ ừ ả ở ả ệ ậ này không ch  v i T  H i mà c  các nhân v t nam khác trong truy n. Ng ườ   i

88

ữ ả ườ ầ ủ ọ ố ấ ủ ộ đàn ông nam tính ph i là nh ng ng i có đ y đ  m i t ch t c a m t con ng ườ   i

ườ ư ấ ườ ề ọ ượ ố ừ v a phi th ng nh ng cũng r t bình th ng. H  có quy n đ c s ng theo đúng

ượ ữ ề ố ượ ố ủ ả b n năng c a mình, đ c làm nh ng đi u mà mình mu n và đ ế c s ng h t mình

ư ưở ả ủ ễ ở ớ v i tình yêu. T  t ng nhân b n c a Nguy n Du là đó.

ử ề ề ấ ư ậ ề ụ ụ ứ Nh  v y, trong  ng x  v  v  v n đ  d c tính, L c Vân Tiên khô khan,

ắ ỷ ẫ ưở ườ ườ ự kh c k  là nguyên m u lý t ủ ng c a ng i anh hùng, là con ng i th c thi theo

ầ ế ể ế ấ “trung hi u làm đ u”. ể quan đi m l y Vân Tiên bi ạ t tu thân, tu đ o đ  gánh vác

ụ ệ ệ ả ố ớ trách nhi m v i qu c gia, dân t c ộ tuy t nhiên không m y may d c tính thì T ừ

ả ầ ử ườ ộ H i phong tr n mà tài t ồ , kiêu dũng mà n ng nàn. Con ng ấ   ờ ạ i đ i tr i đ p đ t

ọ ế ư ườ ậ ầ t trên đ u có ai “d c ngang nào bi ” nh ng cũng là ng i phong v n hào hoa, anh

ớ ả ệ ố ở hùng ngh  sĩ, s ng đúng v i b n năng thân xác. Tình yêu và thân xác chàng luôn

ấ ở ề ề ễ ạ ố ề song hành. Đi u đó cho th y ủ    Nguy n Du, quy n s ng, quy n h nh phúc c a

ể ụ ề ấ ọ ượ con ng ườ ượ i đ c coi tr ng, v n đ  thân th , d c tính đ c nâng niu và quan tâm.

ộ ự ề ệ ả Đây qu  t ả ư ưở  t ủ   ng nhân b n, m t s  phá cách trong quan ni m v  tình yêu c a

ườ ư ườ ế ặ ươ ng i anh hùng mà x a nay th ng hi m g p trong văn ch ổ ng c .

ệ ự ệ ượ 3.2. Khác bi ậ t trong ngh  thu t xây d ng hình t ng anh hùng

ữ ả 3.2.1. Bút pháp và ngôn ng  miêu t

ệ ả ủ ế ẫ ệ Truy n Ki u ậ Ngh  thu t miêu t ậ ừ ả  nhân v t T  H i trong ề  ch  y u v n là

ậ ượ ư ữ ễ ả bút pháp ướ ệ c l , nh ng nhân v t đ c Nguy n Du dùng nh ng hình  nh phi

ườ ệ ể ự ễ ạ ấ ạ ấ th ng, tráng l đ  nh n m nh s  xu t chúng. Nguy n Du bên c nh vi c k  l ệ ể ạ   i

ể ệ ế ố ự ự ủ ứ ệ ậ ờ ố ộ cu c đ i, s  ph n và tính cách, t c là th  hi n các y u t s  c a truy n th t ơ

ệ ậ ượ ặ ế thì luôn chú ý đ n ngh  thu t t ậ ả ườ  ng i anh hùng. Nhân v t đ c đ t trong không

ẽ ề ữ ẽ ạ ắ ớ ớ ộ ỏ ườ gian kì vĩ, r ng l n v i nh ng nét v  kh e kho n, m nh m  v  ng i anh hùng

ử ậ mang đ m tính s  thi.

ế ọ ụ Truy n ệ L c Vân Tiên ủ ế  ch  y u đ ơ ể kể h n là tả nên chú tr ng đ n các tình

ế ậ ơ ủ ộ ả ộ ủ ti t, hành đ ng c a nhân v t h n là miêu t ậ    n i tâm, do đó tính cách c a nhân v t

ườ ộ ộ ờ ỉ ố ử ư ệ ổ th ng b c l ệ  qua vi c làm, l i nói, c  ch  gi ng nh  truy n c  dân gian. Thái

ủ ợ ả ề ể ệ ả ộ đ  ca ng i hay phê phán c a tác gi đ u th  hi n qua cách miêu t ậ    nhân v t.

ệ ậ ượ ớ ệ Nhân v t chính trong truy n đ c gi ằ i thi u b ng vài nét ướ ệ c l ủ ế    còn ch  y u

89

ữ ữ ệ ặ ố ộ ố ượ đ ộ ủ   c đ t trong nh ng m i quan h  xã h i, trong nh ng tình hu ng xung đ t c a

ồ ằ ỉ ờ ử ộ ờ ố đ i s ng, r i b ng hành đ ng, c  ch , l ủ i nói c a mình t ự ộ ộ  b c l tính cách.

ự ế ễ ể ề ậ ấ ố ẫ Nguy n Đình Chi u xây d ng nên m u nhân v t nh t phi n, c  đinh v  tính

ủ ế ố ự ệ ấ ố cách. Tính cách xây d ng có đ  y u t , thi n – ác, x u – t ậ   t, tính cách nhân v t

ướ ư ộ ậ ố ườ ấ ị ừ tr c sau nh  m t, ng ườ ố i t t thì th t t t, mà ng i x u thì rõ ngay tâm đ a t lúc

đ u.ầ

ậ ụ ự ể ễ ự ế ợ   Khi xây d ng nhân v t L c Vân Tiên, Nguy n Đình Chi u có s  k t h p

ệ ự ệ ủ ệ ữ “truy n dân gian và t truy n c a tác gi ” ộ đ c đáo gi a ả . Truy n có mô típ dũng

ườ ẹ ặ ậ ượ ấ ườ ứ sĩ c u ng i đ p ­ đánh gi c l p công ­ đ c l y công chúa. Ng i công chúa

ườ ố ụ ư ả ượ chính là món quà cho ng i anh hùng t t b ng, dũng c m m u trí v t qua th ử

ờ ủ ữ ơ ộ ọ ậ thách. H n n a Vân Tiên cũng là nhân v t minh h a cho cu c đ i c a chính tác

ả ậ ừ ừ ầ ộ gi , cho nên nhân v t v a có tính dân gian, v a mang tinh th n dân t c. Chính vì

ữ ơ ể ễ ể ắ ọ ố ậ   ậ v y ngôn ng  th  Nguy n Đình Chi u dùng đ  kh c h a tính cách và s  ph n

ậ ầ ữ ủ ớ ườ ế ế ủ ố nhân v t g n v i ngôn ng  c a ng i bình dân, k t tinh tri t lý s ng c a nhân

ề ớ ở ề ặ ụ “  hi n g p lành” dân v i ni m tin . Cho nên tràn vào L c Vân Tiên là văn hóa,

ự ủ ự ễ ậ ồ ộ ườ ờ ố đ i s ng, th c ti n tâm lý, tính cách h n h u b c tr c c a ng i nông dân Nam

ự ễ ộ ố ọ ồ ể “đã khéo léo l a ch n ngu n su i dân gian trong mát đó B . Nguy n Đình Chi u

ủ ẩ ả ử ụ ùa tràn vào tác ph m c a mình” “s  d ng các còn (cid:0) 52, tr376(cid:0) . Ngoài ra, tác gi

ư ộ ủ ủ ệ ề ậ ố ỳ ế ố ầ y u t ể ạ    th n k  nh  m t th  pháp ngh  thu t theo truy n th ng c a th  lo i

ệ ễ ố ạ truy n Nôm” T p chí (cid:0) 18, tr172(cid:0) . Theo th ng kê c a Nguy n Quang Vinh trong  ủ

ụ ớ ầ văn h c s  4 ọ ố  – 1972, thì trong truy n ệ L c Vân Tiên đã có t i 12 l n các y u t ế ố

ư ư ệ ể ạ ấ ợ ầ th n kì xu t hi n đ  phù tr  cho Vân Tiên nh  Tôn S  cho Vân Tiên hai đ o búa

ố ầ th n, ông Quán cho Vân Tiên thu c tiên phòng thân, Giao Long dìu Vân Tiên t ừ

ữ ữ ờ ế ế gi a v i vào trong bãi....Đây là nh ng chi ti ắ   ậ t khi n nhân v t mang màu s c

ự ữ ề ạ ệ ữ ự ậ ơ huy n tho i. H n n a, s  khác bi t trong ngôn ng  xây d ng nhân v t chính là

ộ ươ ữ ụ ề tính Nam b , tính ph ng ng  rõ nét trong L c Vân Tiên. Đi u này do không gian

ế ố ị ệ ơ ụ ế “truy n th  L c Vân Tiên đ ượ ư   c l u văn hóa quy đ nh và đây cũng là y u t khi n

ề ộ ỗ ở ế ỳ ụ ỉ ộ ườ truy n r ng rãi trong nhân dân đ n n i Nam k  l c t nh không m t ng i chài

90

ườ ạ ư ẩ ướ l i hay ng i lái đò nào l i không ngâm nga vài ba câu khi đ a đ y mãi chèo”

(cid:0) 18, tr 213(cid:0) .

ể ọ ể ơ ệ Truy n Ki u ề  sáng tác đ  đ c, đ  xem h n là đ ể k  ể cho nên, trái ng ượ ớ   c v i

ậ ừ ệ ượ ụ nhân v t mang mô típ t truy n dân gian qua hình t ừ ả   ng L c Vân Tiên, T  H i

ế ấ ư ệ ậ ơ ơ ặ   ữ có  “tính ngh  thu t cao h n (ngôn ng  trong sáng, l u loát h n, k t c u ch t

ẽ ơ ạ ậ ch  h n, nhân v t có sinh ho t tâm lí phong phú h n” iườ ơ  (cid:0) 49, tr220 ­ 221(cid:0) . Là ng

ấ ừ ầ ộ ọ ấ ớ ố ộ xu t thân t t ng l p quý t c, có trình đ  h c v n uyên bác, s ng trong không

ậ ủ ữ ễ ệ gian văn hóa ngh  thu t c a kinh thành Thăng Long nên ngôn ng  Nguy n Du khi

ắ ọ ườ ừ ả ể ể ố ố kh c h a ng i anh hùng T  H i cũng trau chu t, giàu đi n tích, đi n c  khác

ươ ể ễ ắ ạ ố ộ ị ị ch ng Nguy n Đình Chi u v n m c m c, bình d , mang màu s c đ a ph ươ   ng

ộ ộ ề ẩ ặ ộ ỗ Nam B . Ta g p trong hai tác ph m khá nhi u ch  cùng m t n i dung, ý t ứ   ,

ọ ọ ư ữ ụ ễ ậ ả nh ng do tài năng v n d ng, ch n l c ngôn ng  nên Nguy n Du miêu t nhân

ừ ủ ắ ộ ờ ờ ể ệ ơ ậ v t sinh đ ng, sâu s c h n. L i nói c a T  bao gi cũng th  hi n chí khí ngang

ấ ả ộ ộ ấ   ẩ “ Áo xiêm ràng bu c l y tàng, luôn giàu hình  nh và r t sinh đ ng, bóng b y:

ầ ồ ự ư nhau/ Vào lu n ra cúi công h u làm chi ẩ    ?”;  Trong tình yêu cũng là s  đ a đ y

ắ tình t ể  ứ “M t xanh nào đ  ao vào có không”. ễ Nguy n Du không chỉ k  ể mà còn tả .

ụ ễ ắ ạ ậ ộ ị ề ố “M t xanh Nguy n T ch” Tác giả v n d ng có sáng t o m t đi n c ể ệ  th  hi n trí

ệ ồ ử ủ ụ ừ ệ ậ tu  và tâm h n lãng t ụ    c a T . Có khi  ngh  thu t hoán d  đã phát huy tác d ng

ề ớ ự ủ ộ ề   ừ M t tay gây d ng c  đ ”, “Bó thân v  v i tri u ơ ồ ể ể ệ ự đ  th  hi n s  tài ba c a T  “

ộ ừ ả ự ủ ệ ẽ ể ạ ậ ả đình» th   hi n m t T  H i m nh m  và b n lĩnh. S  nam tính c a nhân v t bao

ờ ể ệ ữ ộ ừ ọ ữ ạ ấ   ẽ “ch c tr i”, “khu y ờ gi cũng th  hi n qua nh ng đ ng t có ng  khí m nh m

ừ ề ấ ủ ề ầ ấ ỗ n ộ c”ướ  ... Đi u đó cho th y m i hành đ ng c a T  đ u r t đàng hoàng đ y uy

ề ộ ỗ ồ ủ ộ "ng i tót s  sàng ẳ quy n khác h n hành đ ng " c a Mã Giám Sinh, hành đ ng gian

ẻ ủ ệ ế ễ ể ở ơ ả x o lén lút “l n vào ẫ   ” c a S  Khanh. N u truy n th  Nguy n Đình Chi u v n

ữ ụ ể ệ ệ ề ề ạ gi ữ ượ  đ c cách k  chuy n đ u đ u do âm đi u nh ng câu l c bát thì đo n th ơ

ả ừ ả ủ ừ ễ ả ố miêu t T  H i c a Nguy n Du vô cùng hào s ng, v a phóng túng gân gu c, l ạ   i

ứ ữ ừ v a tình t tr  tình.

3.2.2. V  mề ô th c t ứ ự ự  s

91

ơ ế ố ự ự ẩ ọ ỗ ệ Trong truy n th , y u t t s  đóng vai trò quan tr ng. M i tác ph m là

ự ệ ể ằ ơ ớ ữ ế ệ ố ờ ộ ữ nh ng câu chuy n k  b ng th  v i nh ng s  ki n, bi n c  trong cu c đ i nhân

ư ề ượ ệ ầ ự ế ộ ộ ứ H i ng  ­ tai bi n – ậ v t. Truy n Nôm h u nh  đ u đ c xây d ng theo mô th c

ệ ượ ể ườ ỗ ắ ầ ằ ớ ệ đoàn viên. M i truy n đ c k  th ng b t đ u b ng gi ị i thi u lai l ch, sau đó có

ờ ủ ề ấ ậ ố ọ ộ ứ   ự ệ s  ki n quan tr ng chi ph i cu c đ i c a nhân v t. Chúng tôi th y đi u này  ng

ờ ủ ọ ề ẻ ấ ụ ữ ề ặ ộ ớ v i cu c đ i c a nàng Ki u và L c Vân Tiên. H  đ u g p nh ng k  x u hãm

ư ạ ạ ẫ ấ ố ẹ ữ ẩ ạ h i, nh ng sau ho n n n, v n gi ữ ượ  đ c nh ng ph m ch t t ủ t đ p c a mình.

ứ ự ư ệ ệ ầ ớ ừ ả   Cách xây d ng mô th c này g n v i quan ni m truy n dân gian. Nh ng T  H i

ự ệ ậ ừ ả ứ ự ả có s  khác bi t. Mô th c xây d ng nhân v t T  H i theo chúng tôi có  nh h ưở   ng

ể ậ ử ư ậ ở ấ ể ệ ề ủ c a ki u nhân v t tài t giai nhân. Nh  v y ế ậ    Truy n Ki u ch t ti u thuy t đ m

h n.ơ

ướ ệ ố ụ ủ ế ở ầ ứ m  đ u – th ử Tr c h t, L c Vân Tiên tuân th  tuy t đ i theo mô th c

ả ậ ừ ờ ệ ặ thách – hóa gi ế i – k t thúc ộ . Có nghĩa là cu c đ i nhân v t t chuy n g p g ỡ

ẹ ấ ế ề ệ ạ ặ ị ố ớ Ki u Nguy t Nga đên khi g p bi n c  l n (m  m t, mù lòa, b  hãm h i trong

ồ ượ ứ ả ặ ạ ạ ỗ ừ r ng sâu) r i đ c c u giúp, hóa gi i (thi đ  Tr ng nguyên, g p l i ng ườ ẹ   i đ p,

ế ặ ượ ưở ố ướ ế ậ l p chi n công gi t gi c  Ô Qua, đ c ban th ạ ng, s ng h nh phúc). Tr c sau

ẫ ả ữ ượ ố ế ủ Trai dù trong hoàn c nh nào, chàng v n gi c c t cách trung hi u c a mình (“ đ

ư ậ ể ậ ờ ổ ế th i trung hi u làm đ u” ầ ), tính cách không thay đ i. Nh  v y ki u nhân v t trong

ế ể ễ ệ ấ ơ ổ ộ ị ờ   truy n th  Nguy n Đình Chi u khá  n đ nh, tính cách b t bi n. Qua cu c đ i

ế ụ ụ ễ ể ợ ế ở ề ủ c a L c Vân Tiên, Nguy n Đình Chi u ti p t c ng i ca tri t lí ặ  hi n g p lành –

ế ờ ưở ủ ẩ tri ệ t lí ngàn đ i trong truy n dân gian và cũng là lí t ệ   ng th m mĩ c a truy n

ự ưở ứ ữ ườ Nôm. Đó là s  ban th ng x ng đáng cho nh ng con ng ẹ   i có nhân cách cao đ p.

ề ơ ị ọ ệ ẹ ế ể ư K t thúc truy n, Vân Tiên đ n  n ân s , m  con Võ Th  Loan b  c p tha vào

ể ễ ọ ườ ế Làm ng i cho bi t ngãi sâu hang sâu, Nguy n Đình Chi u  cho ta bài h c “ ”…

ừ ư ủ ệ ộ ọ Đây là môtip quen thu c c a truy n Nôm dân gian cũng nh  bác h c, v a là

ứ ự ự ừ ế ẫ ậ ấ khuy n cáo, v a giáo hu n mang tính khuôn m u. Vì v y, mô th c t ệ    s  truy n

ụ ư ệ ậ ầ ộ ờ ớ ổ ơ L c Vân Tiên cũng nh  cu c đ i nhân v t chính g n v i truy n c  tích h n là

ơ ệ truy n th .

92

ớ ụ ừ ả ườ ử Khác v i L c Vân Tiên, T  H i là ng i anh hùng tài t ị , không b  bó theo

ừ ả ủ ể ệ ậ ế   khuôn c a môtip truy n trên. T  H i mang bóng dáng nhân v t trong ti u thuy t

ử ố ừ ờ ể ở ờ ườ tài t giai nhân Trung Hoa – v n manh nha t đ i Hán, phát tri n đ i Đ ng và

ổ ế ộ ố ờ ệ ễ ấ ừ ả ỏ ph  bi n th i Minh Thanh. Có m t s  khác bi t d  th y T  H i thoát ly kh i mô

ứ ự ự ủ ộ ứ ư ế ấ th c t s  dân gian. Th  nh t, n u nh  Vân Tiên không ch  đ ng trong tình yêu,

ữ ế ừ ả ặ ủ ự ắ ể nghe theo s  s p đ t c a song thân đ  làm tròn ch  hi u thì T  H i hoàn toàn

ủ ộ ự ể ế ễ ờ ch  đ ng và t ợ    do tìm ki m tình yêu. Đây là cách đ  Nguy n Du tôn th  và ng i

ự ễ ể ậ ậ ơ ca tình yêu t do. Do v y ki u nhân v t trong th  Nguy n Du không còn trong

ế ẫ ườ ệ ắ ủ khuôn m u tuân th  trung hi u mà là ng i anh hùng đa di n: có tài – yêu s c –

ọ ườ ấ ể ố ệ tr ng tình – hi p nghĩa. Con ng i  y còn có th  hi sinh tình yêu. Trong m i quan

ừ ả ề ệ ệ ớ h  v i Nguy t Nga – Vân Tiên vì ân nghĩa nên duyên còn T  H i – Thúy Ki u là

ớ ạ ắ ắ ả ồ ừ ặ vi tình yêu, cùng đ ng c m, đ m say mà g n bó. V i l i, v a g p đã yêu, đ ươ   ng

ệ ừ ả ề ễ ố ồ n ng nàn thì cáo bi ể ệ   t. Qua m i tình T  H i – Thúy Ki u, Nguy n Du th  hi n

ự ệ ứ quan ni m hôn nhân d a trên tình yêu, vì ả   “muôn chung nghìn tứ” ch  không ph i

ữ ư ế ạ ầ ơ ơ ị ể vì nghĩa đ n thu n. H n n a, cũng b  ti u nhân hãm h i nh ng n u Vân Tiên

ế ố ầ ố ồ ạ ữ ợ ỳ ổ ượ đ ở c tr  giúp b i nh ng y u t th n k  ­ môtip v n t n t ệ i trong truy n c  tích

ị ẩ ế ề ế ấ thì T  H i ộ ừ ả “sa cơ”, b  đ y đ n cái ch t m t cách oan khu t. Đi u này đã phá v ỡ

ở ề ặ ủ ự ự ấ ấ ử mô th c “ứ đoàn viên”, “  hi n g p lành” c a t s  dân gian. D u  n tài t giai

ệ ề ở ữ ử đa cùng nhân trong Truy n Ki u đây chính là nh ng con ng ườ tài t i ,  h ngồ

ố ồ ạ ậ ả ề ể ế nhan đa truân, anh hùng ph i ôm h n v n t n t i nhi u trong ti u thuy t ch ươ   ng

ấ ấ ễ ấ ả ố ưở ủ ồ h i Trung Qu c. Đây là d u  n cho th y Nguy n Du  nh h ể   ng c a dòng ti u

ự ủ ế ề ế ừ Kim Vân Ki u truy n thuy t này, tr c ti p t ư   ệ  c a Thanh Tâm Tài Nhân. Nh ng

ấ ấ ủ ữ ể ế ỉ ử ệ Truy n Ki u ề  không ch  có nh ng d u  n c a ti u thuy t tài t giai nhân mà còn

ấ ấ ủ ủ ả ờ ạ ấ ấ ấ ấ ễ ậ có d u  n đ m nét c a b n thân Nguy n Du, d u  n c a th i đ i và d u  n văn

ủ ả ự ộ ệ ệ ề   ự ự ữ Truy n Ki u hoá c a c  dân t c. Đó chính là s  khác bi t trong mô tip t s  gi a

ế ử ể ớ ệ ố v i h  th ng ti u thuy t tài t giai nhân.

ả ự ệ ượ ừ ả ụ 3.3. Lí gi i s  khác bi t trong hình t ng anh hùng T  H i và L c Vân Tiên

ự ệ ượ ườ ở Theo chúng tôi, s  dĩ có s  khác bi t trong hình t ng ng i anh hùng T ừ

ế ố ờ ạ ị ử ố ả ụ ả H i và L c Vân Tiên là do các y u t th i đ i l ch s , b i c nh không gian văn

93

ọ ả ư ư ưở ế ỗ ơ hóa cũng nh  các trào l u văn h c  nh h ng đ n m i tác gi . ệ   ả  H n n a, truy n ữ

ố ả ả ạ ờ ờ ưở Nôm ra đ i trong b i c nh th i trung đ i nên có  nh h ặ ng đ c bi ệ ủ ệ ư  t c a h  t

ế ưở t ng Nho giáo phong ki n.

ướ ế ế ố ả ưở ế ố ủ ờ ạ ộ Tr c h t là các y u t nh h ng c a các y u t xã h i và th i đ i. Nói

ư ữ ề ệ ạ ậ ẩ ờ ộ «tác   ph m   ngh   thu t   thu c   v   nh ng   th i   đ i   đã   sinh   ra nh   Freville   thì

ờ ạ ế ỉ ễ ầ ố ố chúng »  (cid:0) 18, tr25(cid:0) .  Nguy n Du s ng vào th i đ i cu i th  k  XVIII, đ u th  k ế ỉ

ủ ế ạ ộ ờ ế   ư XIX, xã h i phong ki n suy vong, trào l u nhân đ o ch  nghĩa ra đ i, ông ti p

ủ ủ ư ữ ể ạ ả ự ủ ụ t c phát tri n nh ng thành qu  tích c c c a trào l u nhân đ o ch  nghĩa c a văn

ể ạ ở ễ ờ ỳ ễ ọ h c Thăng Long. Nguy n Đình Chi u l i ụ    vào th i k  nhà Nguy n khôi ph c

ở ằ ề ậ ả ố Nho giáo Đ ng Trong, b n thân ông đ  cao Nho giáo, ch ng Ph t giáo, Thiên

ư ề ậ ấ ờ ồ chúa giáo (Ng  Ti u y thu t v n đáp) ư   ễ . Nho giáo th i Nguy n Du suy đ i nh ng

ề ề ễ ế ọ ờ ấ v n đ  quy n con ng ườ ượ i đ ể   c coi tr ng trong khi đ n th i Nguy n Đình Chi u

ụ ư ề ễ ườ ượ ề nho giáo l ạ ượ i đ c tri u Nguy n ph c h ng, con ng c đ  cao là con ng i đ ườ   i

ế ố ờ ạ ệ ế ớ ồ ộ ớ ộ công dân v i trách nhi m v i c ng đ ng, xã h i. Chính y u t th i đ i khi n hai

ố ở ế ỉ ế ỉ ế ể ầ ờ ố nhà nho tuy s ng hai th i đi m g n nhau (cu i th  k  XVIII đ n th  k  XIX)

ạ ự ư ể ậ ậ ư nh ng l i có nh ng quan đi m khác nhau khi x y d ng nhân v t nam nhi anh

hùng.

ướ ờ ạ ế ề ễ ố ộ Tr ế   c h t Nguy n Du s ng trong m t th i đ i mà tri u đình phong ki n

ữ ấ ướ ự ệ ọ suy tàn, không còn gi vai trò quan tr ng trong vi c xây d ng đ t n c, không

ề ầ ề ừ ế ấ “Tri u đình t vua là đ ng chí tôn cho đ n b ộ ứ đ ng v  qu n chúng nhân dân.

ạ ồ ẹ ề ơ ọ máy quan l i g m các cha m  dân đ u đua nhau ăn ch i sa đ a, đêm ngày mi ệ   t

ộ ấ ạ ụ ả mài trong các cu c truy hoan (...) đói kém, m t mùa, h n hán, não l t x y ra làm

ờ ố ứ ệ ộ cho đ i s ng nhân dân ngày càng điêu đ ng” (cid:0) 18, tr63­ 64(cid:0) . C c di n n i chi n, ế   ụ

ố ề ả ế ậ ế ể ắ ạ ạ làm rung chuy n đ n t n g c n n t ng t ư ưở  t ng, chia c t, chi n tranh lo n l c “

ứ ủ ế ộ ế ạ ả ề ả n n t ng đ o đ c c a ch  đ  phong ki n”, ơ ở ể “n y sinh và phát còn là c  s  đ

ể ư ưở ờ ạ ồ ờ tri n t t ng nhân văn th i đ i, đ ng th i cũng là t ư ưở  t ng nhân văn trong các

ệ ứ ế ề ề truy n Nôm” ộ ả   i (cid:0) 18, tr74(cid:0) . Ni m tin vào tri u đình lung lay, các trí th c ti n b  gi

ự ư ủ ờ ộ ế ậ ầ ị thích s  h ng suy c a th i cu c qua các lu t bi n d ch, tu n hoàn trong Kinh

ượ ệ ệ ằ ọ ờ ị ố Đ c thua phú quý ố D ch, cho r ng m i vi c do s , do m nh, do tr i chi ph i (

94

ễ ự ạ ẫ ề đ u   thiên   m nh “Ng m   hay   muôn   s   t ờ i   tr i” ỉ ệ   –   Nguy n   B nh   Khiêm   hay ­

ễ ườ ệ ế ề ể tu thân, t gia, Nguy n Du...). Con đ ng ti n thân theo quan ni m nhà Nho đ  “

ủ ặ ả ố ộ ố ị tr  qu c, bình thiên h ” ạ kh ng ho ng vì xã h i đâu đâu cũng r t Lê Chiêu Th ng,

ế ạ ễ ơ ị ị ị ấ   Tr nh Giang, Tr nh Sâm. Th  đ o suy vi, Nguy n Du cũng r i vào bi k ch. B y

ờ ế ố ị ữ ớ ồ ệ ấ ố ố gi các y u t th  dân v i nh ng lu ng t ư ưở  t ng ch ng đ i xu t hi n, con ng ườ   i

ề ố ể ệ ễ ấ ổ ờ đ i bút nghiên dám th  hi n yêu quy n s ng chính đáng. Nguy n Du b y gi “

ư ế ấ ậ ỉ ấ l y cung ki m, khao khát l p công danh...Nh ng gi c mông không thành, ch  vài

ắ ầ ứ ơ ế ữ ế ỉ tháng sau, năm 1787, Tây S n ra B c l n th  hai, gi ễ t ch t Nguy n H u Ch nh,

ễ ệ ầ ạ ỏ ố ố Lê Chiêu Th ng b  ch y sang Trung Qu c c u vi n quân Thanh, Nguy n Du

ắ ầ ậ ả ạ ố ơ ự ắ tr n ch y. Gia đình phiêu tán. B t đ u th p t i phong tr n ầ   bao c  c c, l m gian

ấ ạ ư ộ ợ ị ạ ư ế nan, vô vàn b t h nh nh  m t ngh ch lú cùng h p nhau l i đ a ông đ n văn

ẻ ệ ộ ủ ễ nghi p m t cách nhanh chóng và v  vang” (cid:0) 19, tr538(cid:0) . Bi k ch c a Nguy n Du ị

ừ ả ủ ố ị ườ m i năm gió b i ồ ả d n c  vào bi k ch c a T  H i. Khi s ng trong “ ả ả ụ ”, ph i tr i qua

ộ ể ộ ứ ữ ễ ế ả ạ ị “m t cu c b  dâu ạ “N n đói, n n d ch kéo ”, Nguy n Du ch ng ki n nh ng c nh:

ộ ỗ ờ ố ứ ư ề ề ấ ạ ổ dài. Xã h i h n lo n. Nhi u th  hào mi n núi ôm  p m u cát c . Đ i s ng t ư

ủ ầ ườ ộ ị ả ộ ổ ị ưở t ng, tinh th n, tâm lí c a con ng i và xã h i b  đ o l n, không  n đ nh”. Ông

ế ễ ả ạ ằ ớ đau đ n th y ộ ấ  “Nhà Nguy n lên ngôi b ng cu c chi n tranh ph n cách m ng nên

ố ậ ớ ợ ủ ợ ủ nó hoàn toàn đ i l p v i l i ích c a nhân dân, l ỉ ạ   ộ i ích c a dân t c, nó ch  đ i

ề ợ ủ ệ ộ ọ ễ di n cho quy n l i c a gia t c, dòng h  mình” (cid:0) 55, tr125(cid:0) . Vì th  Nguy n Du có ế

ả ưở ả ứ ấ ị ủ ụ ả b o dân nh h ng và ph n  ng nh t đ nh t ừ ư ưở  t t ng c a các lãnh t nông dân

ấ ở ờ ủ ụ ế ấ ạ kh i nghĩa b y gi . Đ o Nho không còn đ  thuy t ph c tr n an con ng ườ ướ   c i tr

ự ạ ế ờ ệ ễ ầ ấ ấ th i th  suy vi. Th c t i nghi t ngã và đ y b t công  y là lí do Nguy n Du xây

ế ẫ ớ ố ậ ừ ả ự d ng lên m u anh hùng T  H i phi phong ki n, quan tâm t i s  ph n cá nhân con

ườ ủ ề ườ ự ng ề ố i, đ  cao quy n s ng c a con ng ộ i, chu ng t do.

ờ ỳ ủ ế ễ ố N u Nguy n Du s ng trong th i k  Nho giáo suy tàn, ch  nghĩa nhân văn

ể ạ ố ụ ư ờ ỳ ề ễ ượ đ c đ  cao thì Nguy n Đình Chi u l i s ng trong th i k  ph c h ng Nho giáo

ế ỉ ữ ạ ơ ớ ướ ọ văn h c không còn là trò tiêu th  k  XIX. H n n a   khác v i giai đo n tr c “

ự ự ứ ể ấ khi n, th  mua vui, mà th c s  là vũ khí đ u tranh xã h i” ộ (cid:0) 26, tr591(cid:0) . Nguy nễ

ể ưở ở ế ỷ ượ Đình Chi u sinh ra và tr ng thành th  k  XIX, lúc này Nho giáo đ c nhà

95

ụ ị ữ ơ ị ị ư ưở  t ng. H n n a, đ a v ị ộ Nguy n ễ “khôi ph c v  trí đ c tôn trên vũ đài chính tr , t

ế ỉ ướ ế ỉ ủ ỗ ộ đ c tôn c a Nho giáo th  k  XIX có ch  khác các th  k  tr c đó, đóp là giành

ượ ị ộ ươ ả ị ừ đ c đ a v  đ c tôn tuy t đ i” T  Gia ệ ố   (cid:0) 55, tr127(cid:0) . Theo D ng Qu ng Hàm, “

ị ự ứ ệ ễ ế ệ ề ắ ổ   Long đ n Minh M nh, Thi u Tr , T  Đ c, các tri u vua nhà Nguy n đ p đ i

ỡ ạ ộ ổ ườ ế ố ố nhau ch ng đ  l i ngôi nhà phong ki n v n đã c t đ  t ề ng xiêu. Nhi u nhà Nho

ề ắ ấ ầ ạ ầ ả ợ ọ cũng cám c nh “ch  chi u s p tan”  y, ph n thì lo đ o h c suy vi, ph n thì lo

ề ồ ố ế ề ằ cho ti n đ  đen t i   đã b ng cách này hay cách khác đ  cao trung, hi u   ti ế   t,

ụ ể ườ ư ự ộ nghĩa, đ  giáo d c ng i nh ng cũng t đ ng viên mình… ”. (cid:0) 52, tr365(cid:0) .  Các vua

ứ ượ ề ủ ậ ễ “nh n th c đ ệ ủ   c vai trò quan trong c a Nho giáo trong vi c c ng tri u Nguy n

ế ậ ế ề ấ ố ố ế ộ c  ch  đ  phong ki n t p quy n chuyên ch  nên đã l y Nho giáo làm qu c giáo,

ể ệ ề ệ ệ ộ ế đi u này th  hi n rõ r t trong b  “Minh M nh chính y u” ế  (cid:0) 55, tr127(cid:0) , ti p thu

ế ố ự ủ ế ố các y u t tích c c trong h  t ệ ư ưở  t ễ   ề ng chính th ng c a tri u đình. N u Nguy n

ớ ườ ể ạ ề ễ Du quan tâm t i con ng i cá nhân thì Nguy n Đình Chi u l i đ  cao con ng ườ   i

ứ ệ ậ ớ ươ ủ văn dĩ t i đ o ch c ph n v i quan ni m văn ch ng c a Nho gia “ ả ạ ” (văn đ  chể ở

ơ ể ứ ấ ượ đ o), ạ “thi ngôn chí” (th  đ  nói chí). Cho nên ch c năng giáo hu n đ ặ c đ t lên

ướ ế ọ ể ả ờ ả ạ Không ph i tình c  mà quan đi m văn dĩ t ấ   i đ o r t tr c h t trong văn h c: “

ộ ướ ị ề ầ ế ả ả ắ ố th nh hành trong m t n ọ   c luôn ph i ch ng tr  và nhi u l n chi n th ng b n

ướ ươ ị ả ể ễ ưở bành ch ng ph ng” (cid:0) 27, tr30(cid:0) . Nguy n Đình Chi u ch u  nh h ắ   ng sâu s c

ể ượ ấ ủ ươ ơ ữ ủ ạ c a đ o Nho, h n n a th u hi u đ c yêu c u ầ “giáo hu n”ấ  c a văn ch ng nên

ệ ươ ố ăn ch ng ai cũng mu n nghe/ Phun châu nh ả chính ông cũng quan ni m: “V

ệ ố ễ ậ ậ ọ ơ ng c báu khoe tinh th n ầ . Vì v y   h  th ng nhân v t trong th  Nguy n  Đình

ể ờ ậ ể ẫ ợ ơ ế trung, hi u, l ễ ế   t, , ti Chi u bao gi cũng là m u nhân v t đ  nhà th  ng i ca

ẫ ườ ạ ứ ụ ể nghĩa – m u ng i trung thành c a ủ  đ o đ c Nho giáo, tiêu bi u là L c Vân Tiên.

ừ ả ử ậ T  H i là anh hùng lãng t đa tình trong khi Vân Tiên là b c chính nhân

ử ữ ả ế ụ ự ơ quân t hoàn toàn gi kho ng cách và ti ả   ộ t d c, tính cách b c tr c, đ n gi n.

ầ ủ ờ ố ề ở Đi u này còn b i không gian văn hóa và đ i s ng tinh th n c a vùng văn hóa mà

ở ả ưở ấ ị ệ ở ỗ  đó  m i tác gi ự ả  có s   nh h ụ ng nh t đ nh. C c di n Nho giáo Đàng Trong

ể ố ễ ễ ơ ơ ố (n i Nguy n Đình Chi u s ng) và Đàng Ngoài (n i Nguy n Du s ng) khác nhau

ơ Ở ự ế ộ quân b tấ nên có s  tác đ ng khác nhau đ n các nhà th . Đàng ngoài, mô hình

96

ề ẩ ử ẽ ầ ấ ơ ầ quân, th n b t th n ầ  đã luôn ti m  n nguy c  chia r  cung đình. Tr n Đình S  cho

ữ ộ ế ỉ ế ễ ậ ầ ộ ộ ồ ỗ “Th  k  Nguy n Du đ y bi n đ ng d  d i, d n d p làm cho m i m t ng ườ   i r ng ằ

ể ố ề ủ ế có th  s ng nhi u cu c ộ đ i ờ (cid:0) 47, tr177(cid:0) . Vì th , trong sáng tác c a mình, Nguy n ễ

ườ ữ ữ ề ơ ậ ư đ  cao ch  tình h n ch  chí” Du d ng nh  “ [48, tr76], tính cách nhân v t cũng

ả ầ ướ ọ B ạ c sang giai đo n văn h c th ứ Tr n Nho Thìn, “ phong phú h nơ . Theo tác gi

ườ ủ ạ ủ ế ẫ ầ ọ ườ hai, con ng i tr n th  là m u hình ch  đ o c a văn h c, con ng i này đ ượ   c

ự ệ ộ ọ ướ ặ đ t trong không gian xã h i hi n th c. Văn h c tr ủ ế   ư c Lê Trung H ng ch  y u

ự ệ ẫ ẳ ộ ị ướ ưở ậ t p trung vào vi c xây d ng và kh ng đ nh m t m u hình nhà n c lý t ự   ng d a

ạ ứ ự ự ệ ườ trên s  hoàn thi n đ o đ c t ủ  giác c a con ng ọ i, (…) còn văn h c sau Lê Trung

ẽ ộ ộ ư ấ ậ ủ ư ẫ H ng s  b c l nh ng b t c p c a m u hình nhà n c  y” ướ ấ  [48, tr77­78]. Không

ệ ủ ờ ạ ự ể ễ ấ gian văn hóa Đàng Ngoài và th i đ i Nguy n Du có s  xu t hi n c a ki u nhân

ế ớ ề ố ế ạ ụ ữ ậ v t ph  n  tha thi t v i quy n s ng thân xác, quan tâm đ n h nh phúc ái ân. Ông

ả ưở ế ỉ ư ủ ử ủ ạ ố ọ nh h ấ   ng c a trào l u văn h c nhân đ o ch  nghĩa n a cu i th  k  XVIII, đ u

ế ỉ ế ề ấ ố ườ th  k  XIX có tính ch t ch ng phong ki n, đ  cao con ng i cá nhân, quan tâm

ườ ừ ễ ố ố ở ớ ạ t i h nh phúc cá nhân con ng i. Nguy n Du t ng s ng t ngừ   s ng ề    nhi u

ơ ộ ụ ộ không gian xã h i khác nhau. Kinh thành Thăng Long n i h i t tinh hoa và tài trí

ờ ư ạ ở ồ ắ ự ắ ả ướ c  n c b i đ p cho ông s  tài hoa và sâu s c; quãng đ i l u l c ợ  quê v  Thái

ườ ủ ể ả m i năm gió b i ườ “phong tr nầ ố Bình s ng “ ụ ” cho ông hi u c m giác c a ng i

ở ộ ứ ữ ố mài m t l i g m ầ   ộ ưỡ ươ ”; nh ng năm tháng đi x  Trung Qu c cho ông m  r ng t m

ề ỗ ậ ườ ự ả ệ ề   ề nh ng đi u ữ nhìn v  n i đau và thân ph n con ng i. Chính s  tr i nghi m v  “

̃ ể ̉ trông th y”ấ , ông hi u xã h i  y ́ ộ ấ   không co chô đê cho ng ̀ ươ ự i t ẫ    do quen thói v y

ư ừ ả ế ề ừ ả ế ề vùng nh  T  H i dung thân. Vi t v  T  H i cũng là vi ữ t v  nh ng ng ườ chữ  i “

ớ ươ ừ ả ề ữ tài đi v i ch  tai m t v n ộ ầ ”. Th ng T  H i, xót Thúy Ki u cũng chính là th ươ   ng

ậ ậ ấ ọ ả ứ   mình, xót mình trong đêm dài l n đ n. Trong văn h c thành văn, ta th y ph n  ng

ươ ệ ở ộ ố ườ ặ này th ấ ng xu t hi n m t s  ng i có tài năng, chí khí đ c bi ệ   có ý th c vứ ề t

ủ ệ ọ ị ở ộ ố ổ ộ ị giá tr  và nguy n v ng c a cá nhân m t s  nho sĩ không ch u n i cái xã h i luôn

ườ ả ạ ơ Các nhà th  giai đo n này vi ế   t ắ luôn b t ng i ta ph i quên cá nhân mình đi. “

ọ ủ ề ề ế ế ế ề ự ố ủ nhi u v  chi n tranh phong ki n và tai h a c a nó, vi t v  s  th i nát c a giai

ị ề ộ ố ề ậ ố ườ ổ ự ủ ấ c p th ng tr , v  cu c s ng kh  c c c a nhân dân, v  thân ph n ng ụ ữ   i ph  n a,

97

ứ ủ ứ ạ ạ ộ ủ   ề v  tình yêu… Đ o đ c không còn là c u cánh c a nó, mà là m t khía c nh c a

ề ễ ọ ấ v n đ  nhân sinh” (cid:0) 26, tr 49(cid:0) .  Nguy n Du hòa vào dòng văn h c nhân văn b y ấ

ờ ườ ơ ồ ươ ứ ẫ ố gi . Đó là con ng i cá tính mu n vùng v y b t phá trong th  H  Xuân H ng,

ậ ấ ầ ỗ ớ ườ đó là tinh th n dám nói nên n i đau đ n b t công cho thân ph n ng i cung n ữ

ủ ữ ễ ễ ề ế ầ ả Chim trong ủ c a Nguy n Gia Thi u; là ti ng lòng c a Nguy n H u C u tác gi

ế ỷ ữ ẩ ọ ở ự ề l ngồ ... Chính th  k  XVIII đã làm n y n  nh ng khát v ng t do ki u nói trên.

ệ ượ ữ ươ ề ề ạ ồ Nh ng hi n t ng H  Xuân H ng, Cao Bá Quát, Ph m Thái ít nhi u đ u liên

ậ ừ ả ệ ố ớ ự ủ quan v iớ   nhân v t T  H i, v i quan ni m s ng t ễ  do c a Nguy n Du. Qua nhân

ụ ề ề ễ ố ậ ừ ả v t T  H i Nguy n Du dám nói v  quy n s ng xác, d c tính mà văn ch ươ   ng

ơ ủ ơ ở ề Nho giáo né tránh và phê phán. Đi u này có trong th  c a không ít nhà th kinh

ể ệ ể ồ ươ thành Thăng Long, trong đó H  Xuân H ng là tiêu bi u. Bà dám th  hi n khao

ủ ầ ườ ồ ầ ộ M t tháng đôi l n có cũng không”. khát th m kín c a ng i đàn bà chung ch ng “

ệ ề ể ễ Vì th ,ế  trong Truy n Ki u ề  Nguy n Du đã có cái nhìn khác v  thân th  con ng ườ   i.

ố ớ ự ọ ườ ả ượ ướ ự ế Đ i v i ông, s  tôn tr ng con ng i ph i đ ể ệ c th  hi n tr c h t qua s  trân

ệ ự ươ ạ ọ ậ ị tr ng thân xác. Bên c nh vi c t th ậ   ng thân, xót thân khi nhân v t b  đánh đ p,

ề ở ệ ợ ẻ ẹ ể ủ ậ ớ ạ ụ h  nh c đau đ n ê ch , vi c ca ng i v  đ p thân th  c a nhân v t  mà còn qua

ử ớ ệ ứ ầ ằ ứ vi c  ng x  v i thân xác. Nhà nghiên c u Tr n Nho Thìn cho r ng có 3 nhóm

ứ ủ ế ử ứ ử ệ ề ng x  thân xác ch  y u trong Truy n Ki u: (1)  ng x  thân xác trong quan h ệ

ề ố ứ ữ ứ ử ế ấ ạ đ o đ c; (2)  ng x  thân xác trong tình yêu nam n ; (3) v n đ  s ng ch t [48,

ừ ả ệ ườ ợ tr423]. Trong  Truy n Ki u ả ề , không ph i T  H i là tr ng h p duy nh t đ ấ ượ   c

ậ ở ễ ươ ụ ữ ệ ộ Nguy n Du nhìn nh n ph ầ   ng di n tính d c. Đó còn là nh ng rung đ ng đ y

ể ủ ụ ắ ọ ế ề   ự Xem trong âu y m có chi u màu s c nh c th  c a Kim Tr ng trong đêm tình t “

ề ấ ắ ọ ả ơ l  l i”, trong ng c tr ng ngà”. là Thúc Sinh đê mê vì t m thân Ki u  “ ề   Đi u này

ặ ụ ườ ầ ư Chinh ph  ngâm ta g p trong “ ”. Khi ng ụ ờ ờ i chinh ph  ch  đ i trong s u t ắ    kh c

ả ớ ỗ ề ả ồ ớ ọ   kho i v i n i bu n nh  tri n miên, hình  nh thiên nhiên cũng mang khát v ng

ệ ồ ệ ấ ệ ứ Hoa giãi nguy t nguy t in m t t m ượ đ c qu n quýt đôi l a: ộ ấ / Nguy t n ng hoa

ừ ệ ấ ợ ắ hoa th m t ng bông [38, tr64]. … Hoa nguy t qu n quýt, giao hòa đã g i lên tâm

ạ ự ủ ứ ạ ạ ỗ ườ tr ng r o r c, n i khát khao h nh phúc l a đôi c a ng ụ i chinh ph  còn son tr ẻ

ữ ẹ ạ ấ ơ trong đêm trăng đ p. Đó cũng là nh ng câu th  nhân đ o nh t trong văn h c ọ . Các

98

ả ọ ườ ế “trân tr ng tình c m con ng i trên tri ả t lí căn b n xem con ơ ờ ỳ nhà th  th i k  này

ườ ả ỏ ữ ứ ễ ố ố ỗ ng i là gi ng có tình, gi ng h u tình ch  không ph i c  cây g  đá…Nguy n Du

ữ ấ ế ế ố ố ụ có nh ng sáng tác cho th y ông bi t và có suy nghĩ đ n l ệ   i s ng túng d c, nhi m

ố ậ ủ ươ ề ớ ế tình” [48, tr543­544]. Đi u đó đ i l p v i Nho giáo ch  tr ng ch  tình, tòng

ủ ươ ậ ệ ụ ướ ở ườ m  đ ng đi tính, Ph t giáo ch  tr ng vô tình, di t d c. Tình tr c kia khó mà “

ư ộ ố ượ ọ ượ ượ ự ề vào văn h c nh  m t đ i t ng đ c quan tâm, đ c đ  cao. Trong áp l c văn

ủ ả ậ ộ ạ ế ị ồ ể ạ ị hóa c a c  Nho và Ph t giáo c ng l i, tình b  áp ch , b  d n nén đ  chí, đ o, tu

ả ụ ệ ụ ạ ọ tâm, qu  d c, di ắ t d c th ng th ” ế  [48, tr554]. Cho nên giai đo n văn h c này đã

ủ ờ ố ự ễ ề ả ự ậ ạ ộ ướ có s  v n đ ng c a đ i s ng th c ti n đã t o n n t ng cho b ể c chuy n bi n t ế ừ

ườ ưở ậ ướ ệ quan ni m con ng i thánh nhân, quân t ử ừ , t lý t ng Ph t tr c đây tr ở ạ    l i

ườ ầ ế ự ủ ạ ệ quan ni m con ng i tr n th , t ư  nhiên thông qua trào l u nhân đ o ch  nghĩa.

ế ượ ụ Ti ng nói khao khát tình yêu, khao khát đ ể c giao hòa thân th  mang tính d c đó

ạ ươ ướ ư ấ ệ rõ ràng xa l trong văn ch ng tr c đó cũng nh  r t khác bi ễ   ơ t trong th  Nguy n

ể ở ươ ụ ệ ươ ả Đình Chi u. Khi nhìn ph ng di n d c tính, văn ch ậ   ng và b n thân nhân v t

ữ ế ả ấ ơ không còn mang tính nh t phi n, tính cách đ n gi n khô khan n a mà mang s ự

ớ ờ ứ ầ ợ ườ ự ế ở ộ ơ ph c h p tâm lí, g n v i đ i th ớ   ng h n. S  ti p xúc ngày càng m  r ng v i

ươ ứ ỡ ạ ứ ề ế ặ ộ văn hóa ph ộ ố   ng Tây m t m t làm n t v  đ o đ c thánh hi n, khi n cu c s ng

ộ ị ả ộ ề ặ ở ộ ộ ự ư ạ ặ ứ   xã h i b  đ o l n, nh ng m t khác cũng t o ra m t s  kh i đ ng v  m t ý th c.

ế ườ ườ ạ ố ậ Đã đ n lúc ng ờ i ta nhìn đ i, nhìn ng i, nhìn l i s  ph n mình không còn nh ư

ế ộ ủ ế ạ ả khi ch  đ  phong ki n kh ng ho ng, suy tàn, khi vua chúa b o ng ượ   c, ở cũ. B i vì “

ề ợ ủ ữ ế ạ tàn ác, chà đ p lên quy n l i c a nhân dân thì nh ng nhà nho thân dân, ti n b ộ

ừ ả ơ ở ư ưở ọ ạ l ể i cũng có th  khai thác t ế  b n thân h c thuy t Nho giáo c  s  t t ng phê

ậ ậ ổ ề ế ạ ố phán, lên án, th m chí l t đ  tri u đ i phong ki n th i nát đó ” (cid:0) 48, tr198(cid:0) . Ngay

ả ậ ố ệ ễ ể ấ ậ ả ả c  khi miêu t ậ ớ    nhân v t ph n di n, Nguy n Du đã đ  nhân v t s ng r t th t v i

ủ ớ ố ộ con ng ườ ự i t nhiên, v i ham mu n thân xác c a mình. M t Mã Giám Sinh chuyên

ề ế ệ ơ ngh  con buôn nên đong đ m thi ữ t h n gi a món l ợ ừ i t ớ ả   ề  thân xác Ki u v i b n

ư ế ả ạ ố ố năng mu n chi m đo t thân xác nàng nh ng cu i cùng b n năng con ng ườ ẫ   i v n

ỷ ế ế ế ắ ồ ị ườ ộ ẻ chi n th ng. H  Tôn Hi n – m t k  qu  k  ranh ma, tâm đ a khó l ề   ng, quy n

ộ ộ ự ượ ế ướ uy t t đ  cũng không ch  ng  đ ố c ham mu n, cũng “ ngây vì tình”  tr c v ẻ

ầ ượ ủ ề ặ ệ ố ề m n mà c a Ki u khi nàng đánh đàn h u r ấ u. Đi u đó cho th y h  th ng nhân

99

ủ ễ ệ ệ ề ượ ả ấ ả ậ v t dù là chính di n hay ph n di n c a Nguy n Du đ u đ c miêu t r t chân

ụ ọ ấ ả ữ ự ữ ề ố ế   ấ ả th c, có nh ng ham mu n d c v ng r t b n năng. T t c  nh ng đi u này khi n

ị ờ Ở ơ ố ẫ ệ ộ ư ấ cho th  T  Nh  th m đ m v  đ i. đó, hi n lên m t con ng ườ ầ ư ư i đ y  u t , đau

ươ ườ ễ ầ ấ ờ đ i và th ng ng i tha thi ạ   ế Nguy n Du cũng là m t nhà Nho th m nhu n đ o ộ t.

ươ ườ ể ệ ữ ư ậ ấ lí c ng th ề   ng nh ng nh ng gì ông th  hi n ta th y nhân v t trong quan ni m

ữ ự ễ ọ ườ ư ưở ả Nguy n Du coi tr ng s  hài hòa gi a con ng i t t ng, b n năng và văn hóa

ọ ự ở ẽ ư ọ ấ ự r t t nhiên, coi tr ng t nhiên. B i l ắ ầ   ờ , trào l u văn h c th i kì này đã b t đ u

ủ ế ấ ườ ế ố ấ ộ ầ ề quan tâm đ n v n đ  cá nhân c a con ng i trong xã h i đ y bi n c  b t an.

ễ ể Trái l ạ ở i, ơ ữ   ọ  Đàng Trong, nhà Nguy n chú tr ng phát tri n văn hóa. H n n a

ự ộ ụ ủ ứ ọ vùng này có s  h i t văn hóa c a các nhóm di dân, h  nhanh chóng thích  ng và

ấ ộ ộ ợ ồ ố hòa   h p   thành   m t   c ng   đ ng   th ng   nh t   trong   t ư ưở   t ứ   ng.   Nhà   nghiên   c u

ễ ằ ề ấ ớ ộ ộ ủ   "Nam B  là m t mi n đ t đai phì nhiêu m i khai phá c a ộ Nguy n L c cho r ng:

ổ ườ ữ ộ ườ ả ộ ố ố ị ố T  qu c. Ng i dân Nam B  ngoài nh ng ng i b n đ a, m t s  không ít v n là

ơ ậ ữ ệ ề ắ ặ ữ   nh ng nông dân nghèo mi n B c vào đây sinh c  l p nghi p, ho c là nh ng

ườ ề ế ắ ạ ố ố ố ị ng i ch ng đ i các tri u đình phong ki n ngoài B c b  khùng b , ch y vào đây

ả ộ ữ ạ ố ườ ữ ườ tr n   tránh.   L i   có   c   m t   ít   nh ng   ng ố i   Trung   Qu c,   nh ng   ng i   "Minh

ươ ấ ả ủ ữ ạ ố ố ị h ng" ch ng nhà Thanh b  kh ng b  cũng ch y sang đây. T t c  nh ng con

ườ ề ệ ấ ổ ng ớ i nghèo kh  và nghĩa khí  y sông v i nhau trong đi u ki n thiên nhiên có

ậ ợ ề ệ ệ nhi u thu n l i cho vi c làm ăn nên càng hào hi p, nghĩa khí. [26, tr649]. H nơ

ễ ể ạ ư ị ườ i Gia  Đ nh nh ng cha ông là ng ừ i Th a – n a “ữ Nguy n Đình Chi u sinh t

ọ ở ừ ả ứ ế ậ ượ ố Thiên và b n thân ông cũng t ng h c Hu  tám năm, t c là nh n đ c v n tri

ọ ở ứ ọ ế th c văn hóa, văn h c trung tâm văn h c này” ” (cid:0) 49, tr 19(cid:0) . Chính vì th  ngh ệ

ễ ậ ướ ủ ấ ẩ ơ ọ thu t di n x ng đã th m th u vào các sáng tác th  ca c a văn h c Đàng trong,

ứ ể ễ ư   ữ “Nh ng l u trong đó có Nguy n Đình Chi u. Theo các nhà nghiên c u thì chính

ớ ậ ộ ự ư ề ệ ễ ế ấ ớ dân Nam ti n trên vùng đ t m i b n r n v i nhi u công vi c th c ti n nh  khai

ậ ấ ẩ ậ ấ ố ạ ả ữ ậ ộ kh n đ t hoang, l p làng l p  p, ch ng l ấ   i c  thú d  và các cu c thâm nh p, t n

ế ừ ừ ướ ệ ả ế ọ ề công đ n t Đàng Ngoài và t các h ỗ   ng khác. Vì th  h  ít có đi u ki n r nh r i

ầ ề ậ ượ ệ ọ ị ứ ở cho sáng tác, ngâm v nh. Nhu c u v  văn h c ngh  thu t đ c đáp  ng b i ngh ệ

ậ ổ ễ ệ ậ ợ ừ ỉ thu t trình di n mang tính cách ngh  thu t t ng h p, trong đó ngôn t ộ    ch  là m t

100

ầ ạ ạ ễ ả ph n âm nh c, vũ đ o, ca hát” (cid:0) 26, tr 20(cid:0) . Trong hoàn c nh đó, Nguy n Đình

ể ớ ờ ố ầ ủ dung hoà h  t ệ ư ưở  t ng Nho giáo v i đ i s ng tinh th n c a nhân dân Chi u đã “

ặ ộ ệ ề ộ ấ lao đ ng, đ c bi t là nhân dân lao đ ng mi n Nam" ớ     [52, tr273]. Vùng đ t m i

ọ ơ ộ ụ ẩ ấ ớ ụ ồ ễ kh n hoang  y v i văn hóa m i n i h i t , nhà Nguy n di dân ph c h i Nho giáo

ư ụ ệ ậ ồ ộ ươ ệ ề ch ng d ng ngh  thu t tu ng – m t ph ng ti n truy n bá t ư ưở  t ứ   ạ ng đ o đ c

ế ờ ễ ễ ừ Các chúa Nguy n và sau đó các vua Nguy n (t 1802) đã có th i phong ki n. “

ệ ể ấ ẩ ậ ồ ộ công thúc đ y ngh  thu t tu ng (hát b i) phát tri n trên vùng đ t Đàng Trong ”

ả ụ ằ ầ ệ L c   Vân  Tiên Tr n  Nho Thìn  cho  r ng trong  truy n c aủ (cid:0) 49,  tr  18(cid:0) .  Tác   gi

ệ ủ ự ậ ả ễ ể ề ưở ể Nguy n Đình Chi u, có nhi u bi u hi n c a s  thâm nh p,  nh h ủ ng c a ngh ệ

ễ ậ ướ ộ ố ớ ệ ệ ậ ấ ố thu t di n x ng, nh t là ngh  thu t tu ng hát b i đ i v i ngh  thu t t ậ ự ự ủ    s  c a

ơ ặ ắ ề ấ ở ộ ệ ẩ ồ ủ ề "trung truy n th  đ c s c này. B i n i sung các tác ph m tu ng đ u l y ch  đ

ữ ụ ệ ằ ủ ạ “nh m m c đích đào luy n nh ng anh hùng quân, ái qu c"ố  làm t ư ưở  t ng ch  đ o

ể ụ ự ễ ế ậ ờ ị ề ậ t n trung t n hi u đ  ph ng s  cho n n chính tr  các vua chúa th i Nguy n” (cid:0) 49,

ề ườ ề ỗ i anh hùng trung quân quân phò vua giúp tr 80(cid:0) . M i sáng tác đ u là bài ca v  ng

ợ ạ ứ ủ ườ ể ạ ấ ướ n c, ca ng i đ o đ c luân lý c a con ng i đ  giáo hu n răn d y con ng ườ   i.

ấ ủ ấ ồ ở ấ ứ ừ ố Sân kh u tu ng là sân kh u c a nhân dân, b t c  đâu, t sân đình, g c đa, góc

ặ ạ ỉ ầ ấ ướ ệ ụ ễ ệ ậ ợ ớ ch , ch  c n m t n , ph c trang v i ngh  thu t di n xu t c l , ai cũng có th ể

ệ ẻ ầ ấ ậ ị phân bi ế   t các nhân v t chính, tà; trung, n nh; đ ng minh quân, k  gian th n ... K t

ỗ ở ồ ậ ỏ ướ ơ ủ thúc m i v  tu ng luôn có h u, th a mãn c m  c a dân chúng là chính nghĩa

ữ ườ ướ ạ ề ầ ị ẽ ắ s  th ng gian tà, nh ng ph ng bán n ị ừ   c h i dân gian th n xu n nh đ u b  tr ng

ề ề ả ị ưở ớ ữ ể ễ tr . Đi u đó ít nhi u đã  nh h ng t i sáng tác Nguy n Đình Chi u. Nh ng nhân

ẻ ơ ư ự ẳ ả ậ ắ ắ ả ộ ậ ủ v t c a ông có v  đ n gi n nh ng b c tr c, th ng th n đ m b n s c văn hóa

ườ ứ ng i Nam B ộ đã tròn thì ra tròn, đã vuông thì ra vuông, d t khoát rõ ràng, tính

ậ ủ ự ễ ậ ả ậ ồ ộ ơ ể   cách h n h u, b c tr c, gi n đ n. Vì v y nhân v t c a Nguy n Đình Chi u

ườ ư ệ ế ề ề ả ấ ỷ th ng nh t phi n v  tính cách, chung thu  ph i nh  Ki u Nguy t Nga, nghĩa

ệ ể ả ấ ả ồ ộ ơ ồ khí hào hi p ph i là Vân Tiên, H n Minh, ti u đ ng; x u xa đ c ác d n c  vào

ứ ể ệ ể   ứ hình th c   ti u Bùi  Ki m,  Võ Th   Loan…Cũng  theo các  nhà  nghiên c u  thì  “

ươ ượ ể ế ề ị ế thuy t ch ồ ng h i đã đ c các nhà Văn Đàng Trong dùng đ  vi t v  l ch s  Vi ử ệ   t

ấ ơ ớ ố ở ờ Nam s m h n Đàng Ngoài (Hoàng Lê nh t th ng chí ố    Đàng Ngoài ra đ i cu i

101

ả ấ ế ỷ ế ướ ư ề ễ ẳ ậ th  k  XIII nh ng Nam tri u công l p di n chí h n đã ph i v n th  tr c năm

ấ ủ ả ễ ễ 1736, năm m t c a tác gi Nguy n Khoa Chiêm)” (cid:0) 49, tr 18(cid:0) . Nguy n Đình Chi u ể

ị ả ưở ậ ự ẫ ậ ườ ẫ v n ch u  nh h ng trong cách x y d ng nhân v t m u hình ng ủ   i anh hùng c a

ươ ắ ỉ ữ ễ ủ văn hoá ph ng Đông. Vân Tiên có cái kh c k , gi ậ  c a nhân v t Quan Vân l

ườ ễ ố ủ Tam qu c di n nghĩa Tr ng trong ấ     c a La Quán Trung. Vân Tiên cũng có t m

ả ạ ẳ ộ ướ ắ ư ẹ lòng s ch, th ng ngay không m y may rung đ ng tr c s c đ p nh  chàng Võ

ủ ạ ạ ướ ắ ẹ Tòng trong  Thu  hỷ ử  c a Thi N i Am l nh lùng tr c s c đ p Phan Kim Liên.

ấ ị ả ố ệ ố Chàng tuy t đ i tu tâm, gi ữ ễ  l ệ ớ   , có kho ng cách nh t đ nh trong m i qua h  v i

ế ự ả ề ế ế ế ạ ư trung hi u ti t h nh”, giai nhân, bi t ch  ng  b n năng. Đ  cao “ nh ng tác gi ả

ộ ầ ự ữ ạ ẫ ấ ị đã xây d ng nh ng xung đ t đ y k ch tính t o nên nét h p d n riêng cho các nhân

ấ ố ẹ ủ ệ ắ ẩ ậ ạ v t đ i di n ph m ch t t t đ p c a nhân dân. Đó cũng là lý do c t nghĩa vì

ụ ượ ờ ố ộ sao L c Vân Tiên đ c nhân dân Nam B  yêu thích, đi vào đ i s ng hàng ngày,

ầ ạ ơ ụ thành sinh ho t văn hoá tinh th n nói th , hát th ơ Vân Tiên. L c Vân Tiên không

ậ ừ ả ư ư ệ ắ ọ ộ ơ ượ đ c kh c h a m t cách đa di n nh  nhân v t T  H i, nh ng tính đ n nh t ấ ở

ệ ậ ấ ầ ậ ơ ộ ộ nhân v t cũng góp ph n tô đ m h n xung đ t thi n ­ ác, cu c đ u tranh cho l ẽ

ế ả ắ ươ ườ ọ ph i chi n th ng, nêu g ng sáng v ề nhân tình cho ng ữ   ớ i đ c còn nh  ghi nh ng

ườ ữ ọ ẽ ẻ ồ ượ ử ả ị con ng i gi ẹ  tr n tâm h n đ p đ , v  vang v t qua th  thách ngh ch c nh.

ạ ừ ả ụ ế ạ Tóm l i, n u tính cách T  H i phong phú thì L c Vân Tiên l ầ   i có ph n

ừ ả ế ố ụ ụ ữ ẻ ẹ ề ả ọ ơ đ n gi n. T  H i ít nhi u có y u t ụ    d c tính, coi tr ng v  đ p ph  n  thì L c

ứ ệ ắ ầ ẳ ừ ả ủ   Vân Tiên tính ngay th ng, hào hi p, có ph n c ng nh c, khô khan. T  H i c a

ế ờ ơ ậ ơ ụ ễ ẫ Nguy n Du vì th  đ i h n, th t h n còn L c Vân Tiên v n là bóng hình ng ườ   i

ử ừ ả ượ ả ọ anh hùng trong sách s . T  H i đ c gi i phóng cá tính, coi tr ng thân xác  thì

ụ ệ ệ ạ ấ ấ ỉ ươ ườ L c Vân Tiên nh t nh t ch  nói chuy n nhân nghĩa, chuy n đ o lí c ng th ng.

ạ ề ụ ờ ươ ệ ặ Cho nên L c Vân Tiên khá m  nh t v  ph ả ng di n nhân b n khi đ t trong

ể ặ ớ ề gi ươ t ng quan so sánh v i nhân v t ậ T  ừ H i.ả   Cùng đ c đi m v ấ   iớ   nh ng ch t ư

ấ ượ ừ ả ẽ ơ ả nam tính, cái b n năng đ ng tr ự   ạ ng phu trong T  H i m nh m  h n, chân th c

ớ ả ề ắ ưở ủ h n.ơ  Chính, văn hóa hai mi n Nam ­ B c v i  nh h ọ   ng c a văn hóa, văn h c

ế ự ẫ ệ ượ ườ Trung Hoa khác nhau d n đ n s  khác bi t trong hai hình t ng ng i anh hùng.

ươ ự ủ ử Không khí yêu đ ng t do c ệ a dòng truy n Nôm tài t ố    giai nhân Trung Qu c,

102

ấ ả ưở ủ ố ế ố ị ử ề ệ Kim Vân Ki u truy n, nh t là  nh h ng c a c t truy n ệ các y u t l ch s  xã

ờ ạ ự ề ộ ủ   ộ h i và văn hóa th i đ i đã hình thành nên đi u đó. Và cũng chính s  tác đ ng c a

ử ậ ộ ộ ị l ch s  xã h i, không gian văn hóa Nam B  và các nhân v t anh hùng chính nghĩa

ể ế ầ ả ơ ươ ườ ắ ỉ có ph n gi n đ n, kh c k  trong ti u thuy t ch ồ ng h i ng i Hoa đem vào Nam

ộ ế ỷ ệ ấ ơ ụ L c Vân Tiên B  th  k  XIX đã là ch t xúc tác làm nên Truy n th  Nôm c aủ

ự ộ ớ ị ươ ế Nam B . Đó chính là s  phong phú v i giá tr  văn ch ặ ắ   ng riêng soi chi u đ c s c

ư ề ỗ ỗ ả ủ văn hóa cũng nh  tài năng c a m i vùng mi n, m i tác gi .

Ể Ế ƯƠ TI U K T CH NG 3

ừ ả ư ậ ụ ạ ươ Nh  v y theo chúng tôi T  H i và L c Vân Tiên bên c nh nét t ồ   ng đ ng

ề ừ ả ị ườ ề ố ệ V  s  ph n ẫ v n nhi u nét khác bi ậ , T  H i mang bi k ch ng t. ấ   i anh hùng th t

ế ụ ư ế ệ ả ẫ ươ ế tài m nh t ng đ th  nh ng v n hiên ngang, có k t c c bi th m theo thuy t ố.

ượ ả ế ở ề ặ  hi n g p lành Còn Vân Tiên đ c miêu t theo tri t lý dân gian qua bao bi nế

ề ụ ế ấ ầ ơ V  tính cách ể ố ẫ c  v n hi n vinh. ả   , L c Vân Tiên có ph n nh t phi n, đ n gi n,

ẫ ườ ừ ả khuôn m u, trong khi con ng ờ ố   i T  H i phong phú, có cá tính hóa và đ i s ng

ủ ầ tâm lí khá sâu s cắ . Tính cách c a Vân Tiên có ph n nho nhã, văn hóa, mang phong

ủ ố ườ ạ ứ ừ ả ầ ấ thái, c t cách c a ng ầ   i th m nhu n đ o đ c Nho giáo trong khi T  H i có ph n

ự ẫ ồ ả b n năng và t do, ngang tàng ủ  c a ng ườ  “giang h  quen thói v y vùng”. i Đi mể

ừ ả ủ ộ ự yêu chu ng t do, ổ ậ n i b t trong tính cách c a T  H i là công lý trong khi L cụ

ạ ặ ế ề ộ ữ trung, hi u lên Vân Tiên l i đ t ch hàng đ uầ . V  xung đ t xã h i ừ ị ộ , T  b  coi là

ỏ ố ắ ặ ổ ườ ạ gi c c , s ng ngoài khuôn kh  và phép t c, là ng ố   ổ i anh hùng n i lo n ch ng

ụ ề ạ ườ ệ ố ề ớ tri u đình còn L c Vân Tiên l i là ng ả   i tuy t đ i trung thành v i tri u đình, b o

ế ề ườ ậ ổ ệ ươ v  v ng tri u phong ki n, là ng i anh hùng trong khuôn kh . Do v y, tính

ừ ạ ủ ẽ ấ ả ệ ụ ứ Trong cách  ng x ử ch t ph n phong c a T  m nh m , khác bi t L c Vân Tiên.

ừ ả ế ồ ể ả ớ v i ph  n ạ ụ ữ, T  H i lãng m n, đa tình, tâm lí bi ụ   ấ t đ ng c m th u hi u thì L c

ắ ỉ ụ ệ ố ủ ề nam Vân Tiên gi ữ lễ, khô khan, kh c k . L c Vân Tiên tuy t đ i tuân th  tín đi u

ố ớ ườ ứ ậ ữ ụ ụ ấ n  th  th  b t thân ọ , s ng tr n v i ch ữ nghĩa, là con ng ừ ả   i ch c ph n thì T  H i

ữ ộ ử ẹ ố ọ ớ có sự pha tr n gi a tính cách anh hùng và lãng t đa tình, s ng tr n v n v i ch ữ

ữ ớ ệ ệ ố ắ   tình. M i quan h  nam n  v i Vân Tiên là câu chuy n tình nghĩa, vì ân nghĩa g n

ở ừ ả ệ ỉ ề ấ ử ụ   ề ứ V  v n đ   ng x  d c bó còn T  H i là chuy n tình yêu, vì tri k  mà hi sinh.

103

ở ở ụ ẫ ẫ ườ tính ậ ,   hai nhân v t L c Vân Tiên v n nguyên m u là ng i anh hùng tuân th ủ

ạ ủ theo tinh th n “ầ Chu Hy v n ác dâm vi th ấ ấ   ủ” c a Nho giáo, không có chút d u  n

s ngố

ề ờ ố ộ ố ấ ồ ừ ả ụ nào v  đ i s ng d c tính trong khi T  H i có cu c s ng ái ân r t n ng nàn,

ớ ả Ở ừ ả đúng v i b n năng thân xác. T  H i tình yêu và thân xác luôn song hành. Cho

ủ ề ễ ề ạ ớ ố nên v i Nguy n Du, quy n s ng, quy n h nh phúc c a con ng ườ ượ i  đ c coi

ể ụ ề ấ ọ ượ ề ấ tr ng, v n đ  thân th , d c tính đ ễ   c nâng niu và quan tâm còn v n đ  Nguy n

ể ạ ự ề ấ ạ ở Đình Chi u quan tâm l i là v n đ  nhân nghĩa, đ o đ c. ứ S  dĩ có s  khác bi ệ   t

ượ ườ ừ ả ụ ệ trong hình t ng ng ố   i anh hùng T  H i và L c Vân Tiên là do quan ni m s ng

ỗ ả ế ố ờ ạ ị ử ố ả m i tác gi , do các y u t th i đ i l ch s , b i c nh không gian văn hóa vùng

ề ọ ả ư ư ưở mi n, h  t ệ ư ưở  t ng Nho giáo cũng nh  các trào l u văn h c  nh h ế ng đ n tác

ph m.ẩ

K T LU N

̃ ̃ ̃ ̀ ́ ơ ̀ ơ ư ̣ ̣ ̣ ́ ạ    Xa hôi Viêt Nam th i trung đai m t ky v i nh ng mâu thuân giai câp

́ ̃ ̀ ́ ́ ́ ự ự ̣ ̣ ̉ ̉ ̉ ̀   quyêt liêt đa lam cho cuôc sông thay đôi, keo theo s  đôi thay, s  chuyên biên vê

̀ ́ ̃ ̀ ̀ ư ̣ ̣ ̉ ̣ ̣ ̣ ̣ loai hinh t ư ưở  t ng thê gi ́ ơ i quan, loai hinh thê loai, loai hinh ngôn ng  nghê thuât,

́ ̀ ̉ ự ơ ượ ượ ̉ ̉ ̉ kê ca s  đôi m i trong chu đê, hình t ậ ng nhân v t anh hùng. ng ng ườ   i Hình t

ủ ụ ệ ủ ệ L c Vân Tiên anh hùng trong Truy n Ki u ễ ề  c a Nguy n Du và truy n ễ    c a Nguy n

́ ̀ ể ̉ ở ̣ ̉ ̣ ̣ ̣ ̣ ̀ Đình Chi u la b ́ ́ ơ   ươ c qua đô cua văn hoc trung đai đê m  ra loai hinh văn hoc m i:

̀ ̀ ượ ̣ ớ ậ ừ ữ ơ ̣ ̉ ̣ ̣ văn hoc hinh t ng cua th i cân – hiên đai v i nh ng nhân v t t ẫ    nguyên m u

ừ ả ụ ữ ượ ẹ ẽ ế đ n cá tính hóa. T  H i và L c Vân Tiên là nh ng hình t ấ   ng đ p đ  nh t

ệ ố ơ ươ ậ ườ ủ c a hai cu n truy n th  Nôm. Ph ế ng pháp ti p c n ng i anh hùng theo góc

ư ư ậ ộ ớ ọ ưở nhìn văn hóa đã đ a m t ánh sáng m i soi r i nhân v t cũng nh  lý t ẩ   ng th m

ỹ ủ ả ễ ể ễ ạ thân, m  c a hai tác gi Nguy n Du và Nguy n Đình Chi u qua các ph m trù

ứ ữ ừ ậ ử gi tâm và phân tích văn hóa  ng x i.ớ  T  đó giúp chúng ta nh n ra nh ng t ươ   ng

ệ ọ ộ ứ ủ ệ ắ ạ ồ đ ng và khác bi ậ   ồ t trong vi c kh c h a c i ngu n ý chí, s c m nh c a nhân v t

104

ư ả ữ ươ ồ ệ ộ anh hùng, cũng nh  lí gi i cho nh ng t ng đ ng và khác bi t đó m t cách sâu

ả ắ s c và nhân b n.

ệ ộ ươ ớ N u  ế Truy n Ki u ề là m t áng văn ch ng v i ngôn t ừ ỹ ệ  m  l ả   , hình  nh

ụ ệ ệ ơ L c Vân Tiên trác tuy t, văn phong súc tích thì truy n th ẩ   ộ  cũng là m t thi ph m

ườ ư ơ ườ ẻ ươ ẫ ấ tuy bình th ả ng, đ n gi n, nh ng ng i ta v n th y v  t ự   ộ i sáng, m t tinh l c

ứ ở ờ ừ ả ế ạ ả ấ ề v  tình c m, giàu tính chi n đ u cho nhân nghĩa và đ o đ c đ i. T  H i và

ụ ữ ượ ự ế ấ ạ ộ L c Vân Tiên là nh ng hình t ng k t tinh s  sáng t o đ c đáo  y. Tuy nhiên,

ượ ừ ả ậ ấ khi so sánh hai hình t ng anh hùng, chúng tôi th y T  H i là nhân v t có tính

ỹ ệ ề ạ ứ ẩ ẩ ẩ ạ ổ ớ ấ   cách n i lo n v  đ o đ c, th m m , l ch chu n so v i chu n Nho giáo xu t

ố ả ế ỷ ệ ộ ọ ườ ạ hi n trong b i c nh xã h i th  k  XVIII mà g i là ng ờ i anh hùng th i lo n. Còn

ụ ẫ ườ ẫ ố L c Vân Tiên v n là ng ễ   i anh hùng chính th ng, m u anh hùng mà Nguy n

ơ ướ ở ế ỷ ế ể ỉ Đình Chi u m ầ    th  k  XIX. Không ch  phi phong ki n, mang tinh th n c

ẽ ừ ả ả ạ ườ ạ ph n phong m nh m , T  H i còn là ng ộ   ể ệ ự i anh hùng th  hi n s  sáng t o đ c

ủ ừ ễ ấ ậ đáo c a Nguy n Du khi đ m ch t nam tính. T  góc nhìn thân và tâm, qua ph ngươ

ệ ứ ừ ả ế ề ạ ấ ố ử gi di n  ng x i ớ chúng tôi th y m i tình T  H i – Thúy Ki u đã ch m đ n tính

ấ ủ ấ ủ ế ầ ạ ấ ả ọ ch t nhân b n nh t c a văn h c và ch m đ n ph n sâu kín nh t c a trái tim con

ườ ừ ả ế ầ ự ớ ọ ớ ộ ự ng ờ i. T  H i vì th  g n v i cu c đ i th c, v i khát v ng tình yêu t do và

ạ ạ ứ ở ờ ề ụ công lí. Còn L c Vân Tiên l i là bài ca v  nhân nghĩa, đ o đ c đ i.

ậ ừ ữ ứ ơ ỏ H n n a, nghiên c u nhân v t t góc nhìn văn hóa giúp ta soi t ấ    và th u

ạ ứ ự ệ ệ ậ ẩ ố ố ỹ su t quan ni m đ o đ c th m m  riêng chi ph i ngh  thu t xây d ng hình t ượ   ng

ừ ả ứ ữ ề ễ ườ ả anh hùng. Qua T  H i, Nguy n Du đã đ ng v  phía nh ng con ng ụ   i ph i ng p

ế ẫ ổ ờ ộ ướ ữ ấ ấ ặ l n trong đau kh , nghe th u ti ng ph n n  căm h n tr ế   c nh ng b t công, ti ng

ủ ớ ườ ị ề ướ ọ ứ ủ ế ượ ố kêu ca c a l p ng i b  áp b c, ti ng nói c a ni m c v ng đ c s ng trong xã

ề ế ệ ơ ườ ủ ễ ậ ộ h i công bình. H n th , quan ni m v  ng i anh hùng c a Nguy n Du đ m tính

ơ ủ ươ ả ấ ự nhân b n khi nhà th  ch  tr ng đ u tranh cho tình yêu t ầ   ọ  do, tôn tr ng nhu c u

ườ ỡ ứ ườ ủ ễ ế ắ ị ủ thân xác c a con ng i, phá v  b c t ng đ nh ki n kh t khe c a l giáo. Tuy

ừ ả ự ổ ủ ế ấ ạ ấ ị ậ ủ   nhiên, bi k ch th t th  và s  n i lo n c a T  H i cho ta th y nhân v t c a

ượ ệ ự ằ ạ ế tài m nh t ươ   ng ễ Nguy n Du đ c xây d ng b ng bút pháp lãng m n, qua thuy t

ứ ự ự ậ ế ượ ả ể ớ ưở ừ ươ đố v i mô th c t s  đ m tính ti u thuy t đ c  nh h ng t văn ch ng c ổ

105

ỹ ủ ệ ễ ẩ ạ ứ Trung Hoa. Trong khi quan ni m đ o đ c th m m  c a Nguy n Đình Chi u l ể ạ   i

ợ ạ ự ộ ớ ế ở ề ặ  hi n g p lành ứ m t m c ca ng i đ o đ c và nhân nghĩa v i tri t lí ọ   ủ c a văn h c

ườ ướ ừ ầ dân gian. Ng i anh hùng Vân Tiên b c ra t trang sách nhà Nho có ph n công

ể ượ ứ ỷ ệ ẽ ề ắ th c, khô khan và kh c k , mãi mãi bi u t ế   ng cho ni m tin cái thi n s  chi n

ủ ắ ộ th ng cái ác c a nhân dân lao đ ng.

ứ ể ễ ễ ẳ ị ể   Qua nghiên c u có th  kh ng đ nh, Nguy n Du và Nguy n Đình Chi u

ậ ự ữ ươ ỗ ạ ể ệ ườ th t s  là nh ng tài năng văn ch ng l i l c. Vi c tìm hi u ng i anh hùng cũng

ộ ầ ượ ọ ậ ủ ệ là cách chúng ta thêm m t l n đ c h c t p kinh nghi m sáng tác c a hai tác gi ả   ,

ệ ủ ự ể ễ ượ ứ ố ậ ặ đ c bi t là c a Nguy n Du đ  xây d ng đ c nhân v t anh hùng có s c s ng lâu

ắ ọ ệ ầ ậ ạ ọ ồ ề b n trong văn h c hi n đ i. Có nghĩa là c n kh c h a nhân v t anh hùng g m c ả

ươ ệ ả ộ ươ ệ ườ ầ ph ng di n anh hùng ­ có ý nghĩa xã h i, c  ph ng di n con ng ế   i tr n th ,

ườ ự ứ ệ ể ậ ậ ờ đ i th ệ   ng, nhân v t có tính hi n th c, t c là ki u nhân v t nam tính đa di n

ộ ố ư nh  chính cu c s ng.

ạ ộ ạ ộ ỉ ứ Không ch  trong ho t đ ng nghiên c u, phê bình hay ho t đ ng sáng tác mà

ạ ộ ữ ọ ở ườ ự ế ậ ầ ạ trong ho t đ ng d y h c Ng  văn nhà tr ng chúng ta c n có s  ti p c n, thay

ừ ả ụ ế ạ ả ạ ổ đ i trong cách gi ng d y hai trích đo n liên quan đ n T  H i và L c Vân Tiên.

ề ắ ầ ạ ậ ặ ặ ớ   C n đ t nhân v t, đo n trích vào không gian văn hóa vùng mi n, g n ch t v i

ể ượ ử ị ượ ộ ố ả b i c nh l ch s  xã h i, xem xét các bi u t ể ắ ng văn hóa đ  c t nghĩa hình t ng,

ố ả ề ạ ụ ệ ấ ẩ ấ ớ ổ ọ   tác ph m. Nh t là trong b i c nh đ i m i giáo d c hi n nay, v n đ  d y h c

ợ ượ ấ ứ ọ ộ ở tích h p đang đ ọ   c coi tr ng. B i vì, dù b t c  hình thái xã h i nào, văn h c

ờ ỏ ị ạ ờ ườ ế không bao gi tách r i kh i đ a h t văn hóa. Xem xét con ng i n u không tôn

ẳ ẽ ữ ế ấ ọ ọ tr ng nh ng v n đ  v ủ ả   ề ề thân và tâm, h n s  thi u coi tr ng tính nhân văn c a b n

ế ệ ậ ậ ậ ẩ ọ ườ thân tác ph m văn h c. Do v y, qua vi c ti p c n hai nhân v t ng i anh hùng

ầ ấ ừ ả ỏ ủ ụ ộ ố T  H i và L c Vân Tiên, chúng tôi mu n góp m t ph n r t nh  c a mình vào

ệ ổ ớ ế ậ ươ ữ ể ẩ ấ ớ vi c đ i m i ti p nh n văn ch ng, nh t là v i nh ng tác ph m kinh đi n đã có

ề ề nhi u cây đa cây đ  soi bóng.

106

Ả Ệ TÀI LI U THAM KH O

ệ ả ả ệ ọ Truy n Ki u i, 2015), ề , Nxb Văn h c, Hà 1. Đào Duy Anh (hi u kh o, chú gi

N i.ộ

107

2. Tr n Lê B o (2002),

ầ ả ố ừ ứ ả ạ ọ mã văn Nghiên c u gi ng d y văn h c Trung Qu c t

ộ ố ấ ề ề ử ậ ị ố hoá trong M t s  v n đ  v  lý lu n và l ch s  văn h c ọ . Nxb ĐH Qu c gia, Hà

N i.ộ

3. Phan K  Bính (d ch gi

ế ị ả ễ ố ậ ọ Tam qu c di n nghĩa , 2003), ,  Nxb Văn h c, T p 1,

Hà N i.ộ

ễ ầ ậ ủ Cái Dũng c a thánh nhân , Nxb Thu n Hóa. ữ 4. Nguy n H u C n (1993),

5. Lê Nguyên C n (2014),

ẩ ọ ừ ế ậ Ti p c n văn h c t góc nhìn văn hóa ạ ọ   , Nxb Đ i h c

ố ộ qu c gia, Hà N i.

ẩ ề ừ ệ ế ậ Ti p c n Truy n Ki u t góc nhìn văn hóa , NXB ĐH 6. Lê Nguyên C n (2015),

ư ạ ộ S  ph m, Hà N i.

ầ ừ ể ẻ ồ T  đi n Hán Vi t ệ , Nxb Tr  TP H  Chí Minh. 7. Tr n Văn Chánh (1997),

ạ ứ ệ ươ Nghiên c u câu chuy n V ng Thúy Ki u ề . Nxb. Lao 8. Ph m Tú Châu (2004),

ộ ộ đ ng, Hà N i.

ễ ổ ậ ạ ọ ệ ừ t Nam – T  góc nhìn văn Văn h c C  c n đ i Vi ệ 9. Nguy n Hu  Chi (2013),

ế ệ hóa đ n các mã ngh  thu t ậ , Nxb Giáo d c, ụ Hà N i.ộ

ể ễ ụ L c Vân Tiên , Nxb Thanh Niên, Hà N i.ộ 10. Nguy n Đình Chi u (2002),

ử ề ự ể T  đi n Hán Vi t ệ , Nxb Văn hóa thông tin, Hà N i.ộ 11. Thi u Ch u (2009),

ơ ở ệ ả ồ t Nam (Bài gi ng) , TP H  Chí 12. Chu Xuân Diên (1999)  C  s  văn hóa Vi

Minh.

ệ ừ ể ế ệ T  đi n Ti ng Vi t – Nxb Văn hóa thông 13. Lê Dân, Thái Xuân Đ  (2011),

tin, Hà N i.ộ

ữ ễ ơ ị ề ễ Nguy n Du v  tác gia 14. Tr nh Bá Đĩnh, Nguy n H u S n, Vũ Thanh (2003),

ụ ộ và tác ph mẩ , Nxb Giáo d c. Hà N i.

ề ạ ậ ừ ả ậ ụ Nhân v t T  H i và nhân v t L c Vân Tiên ị 15.  Ph m Th  Mai Hi n (2012),

ể ữ ậ nhìn theo quan đi m gi i ớ , Lu n văn Th.s Ng  văn.

ỗ ứ ể ừ ể ế ớ T  đi n văn h c ọ , Nxb Th  gi i. 16.  Đ  Đ c Hi u (2004),

108

ễ ướ ươ ữ ộ Khám phá ph ạ   ng ng  Nam B  trong d y c Hoàng (2014), 17.  Nguy n Ph

ụ ạ ơ ố ễ ọ h c th  Nguy n Đình Chi u ể , T p chí Giáo d c, s  341.

ề ạ ử ể ệ ị Truy n Nôm, L ch s  phát tri n và thi pháp th ể 18.  Ki u Thu Ho ch (2007),

ụ ộ lo iạ , Nxb giáo d c, Hà N i.

ễ ọ Trên hàng trình văn h c trung đ i ạ , Nxb Đ iạ ạ 19.  Nguy n Ph m Hùng (2001),

ố ộ ọ h c Qu c gia, Hà N i.

ị , Nxb Hà N i.ộ 20.  Lý Hùng (2008), Chu D ch thông lãm

ỗ ệ ườ ả ổ Văn hóa Vi t Nam trên con đ ng gi ớ   i phóng, đ i m i, 21.  Đ  Huy (2013),

ậ ề ộ h i nh p và phát tri ển, Nxb Thông tin và Truy n thông.

ượ ầ ọ ệ ậ Nho giáo và văn h c Vi ạ ,  t Nam trung c n đ i 22. Tr n Đình H u (1998),

ộ ụ Nxb Giáo d c, Hà N i.

ễ ườ ườ i, Môi tr ng và Văn hóa Con ng , Nxb Khoa 23.  Nguy n Xuân Kính (2003),

ộ ộ ọ h c xã h i, Hà N i.

24.  Quý Lâm – Kim Ph

ừ ể ế t, ngượ  (2014), T  đi n ti ng Vi ộ ộ ệ  Nxb Lao đ ng – Xã h i.

25.  Đ ng Thanh Lê (2001),

ặ ụ ệ ả ộ Gi ng văn Truy n Ki u ề , Nxb Giáo d c, Hà N i.

ộ ệ ử ế ố ọ Văn h c Vi ế ỷ t Nam n a cu i th  k  XVIII – h t th  k ế ỉ ễ 26.  Nguy n L c (2001),

ụ ộ XIX, Nxb Giáo d c, Hà N i.

ươ ự ề ươ ổ ệ ệ V  quan ni m văn ch ng c  Vi t Nam, ng L u (1985), Nxb Giáo 27.  Ph

ộ ụ d c, Hà N i.

ể ễ ọ   Phan   Ng c   (1985), ệ    Tìm   hi u   phong   cách   Nguy n   Du   trong   Truy n 28.

ọ Ki u,ề  Nxb Khoa h c Xã h i ộ , Hà N iộ

ề ả ử ọ ị ệ ậ t Nam – t p 3, (1978), Nxb Giáo d c,ụ 29.  Nhi u tác gi L ch s  văn h c Vi

Hà N i.ộ

ề ả ề ườ ọ ổ ệ V  con ng i cá nhân trong văn h c c  Vi t Nam, (1997), 30.  Nhi u tác gi

ộ ụ Nxb Giáo d c, Hà N i.

ề ả ữ ệ Nh ng chân dung Truy n Ki u (1999), ề , Nxb Thanh Niên, 31.   Nhi u tác gi

Hà N i.ộ

109

ề ả ữ ể Ng  văn 10, (2003), T p 1ậ , SGK thí đi m ban KHXH & 32.  Nhi u tác gi

ụ ộ NV , Nxb Giáo d c, Hà N i.

ề ả ữ ụ ộ Ng  văn 11, (2007), ậ t p 1 , Nxb Giáo d c, Hà N i. 33.  Nhi u tác gi

ề ả ụ ữ ổ ộ ậ Khuôn kh  h i nh p ph  n  trong APEC, (2008), Nxb Phụ 34.  Nhi u tác gi

n . ữ

ề ả ữ ộ Ng  văn 8 (2013), ụ , Nxb Giáo d c, Hà N i. 35.  Nhi u tác gi

ề ả ữ ộ Ng  văn 9 (2013), ụ , Nxb Giáo d c, Hà N i. 36.  Nhi u tác gi

ủ ừ ể ế ọ ộ t ệ , Nxb Khoa h c xã h i, Hà 37. Hoàng Phê (ch  biên, 1998), T  đi n Ti ng Vi

N i.ộ

ươ ụ ả ị Chinh ph  ngâm khúc và Hai b n d ch Nôm , Nxb 38.   D ng Phong (2011),

ọ ộ Văn h c, Hà N i.

ễ ố ơ ọ Đ c ch i vào bài ca dao , www.tienve.org.vn ư 39.  Nguy n H ng Qu c (2002),

ươ ứ ễ ạ Ph m Thái, Nguy n Công Tr , Cao Bá Quát, Nxb 40. Vũ D ng Quý (1999),

ụ ộ Giáo d c, Hà N i.

ễ ơ ữ ướ ủ ọ ệ Nh ng xu h ng c a Nho h c Vi ử   t Nam n a 41. Nguy n Kim S n (1996),

ế ỉ ử ự ủ ầ ố ộ ớ ế ỉ cu i th  k  XVIII ­ n a đ u th  k  XIX và s  tác đ ng c a nó t i văn h c ọ ,

ữ ế ậ ọ ộ Lu n án phó ti n sĩ khoa h c ng  văn, Hà N i.

ử ầ ụ ệ ộ Thi pháp Truy n Ki u ề , Nxb Giáo d c, Hà N i, 42. Tr n Đình S  (1999),

ử ầ ạ ệ ọ Thi pháp văn h c trung đ i Vi t Nam ạ ọ   , Nxb Đ i h c 43. Tr n Đình S  (2005),

ộ ố Qu c gia Hà N i.

ễ ớ ọ ể ậ ổ ọ ẩ   Lí lu n văn h c và đ i m i đ c hi u tác ph m, 44.  Nguy n Văn Tùng (2012),

ộ . ụ Nxb Giáo d c, Hà N i

ấ ả ừ ệ ệ ọ Gi i thích t Hán Vi t trong SGK văn h c h  ph ổ 45.  Lê Anh Tu n (2006),

ạ ọ ố ộ thông, Nxb Đ i h c Qu c gia Hà N i.

ệ t Nam, Nxb Văn h cọ , 46.  Hoài Thanh – Hoài Chân (2010), Thi nhân Vi

Hà N i.ộ

110

ầ ờ ạ ộ ấ ủ ề ễ   Tài tình ­ m t v n đ  văn hoá c a th i đ i Nguy n 47. Tr n Nho Thìn (2003),

ạ ố ộ Du, T p chí Văn h c ọ , s  7, Hà N i.

ầ ạ ọ ệ ướ Văn h c trung đ i Vi t Nam d i góc nhìn văn hóa , 48. Tr n Nho Thìn (2007),

ộ ụ NXB Giáo d c, Hà N i.

ầ ệ ừ ế ỷ ế ỷ ọ Văn h c Vi t Nam t ế  th  k  X đ n th  k  XIX , Nxb 49. Tr n Nho Thìn (2012),

ụ ộ Giáo d c, Hà N i.

ầ ạ ọ ệ ụ Văn h c trung đ i Vi t Nam , Nxb Giáo d c, Hà 50. Tr n Nho Thìn (2012),

N i.  ộ

ị ạ ọ Giáo trình Xã h i h c v  gi ố   ộ ọ ề ới, Nxb Đ i h c Qu c 51.  Hoàng Bá Th nh (2008),

gia, Hà N iộ .

ệ ễ ọ ể ễ ề Nguy n Đình Chi u v  tác gia và tác ph m ẩ , 52.  Nguy n Ng c Thi n (2000),

ộ ụ Nxb Giáo d c, Hà N i.

ứ ễ ọ ị ể ậ ề Thi n uy n t p anh ị  (d ch), 53.  Ngô Đ c Th , Nguy n Th  Thúy Nga (1990),

ộ ọ Nxb Văn h c, Hà N i.

ươ ệ ồ ồ ự , Nxb Văn 54.  Đỗ  Lai Thuý (1999), H  Xuân H ng, hoài ni m và ph n th c

hóa thông tin, Hà N iộ

ầ Ả ưở ố ớ ủ ủ nh h ng c a Nho giáo đ i v i ch  nghĩa ị ồ 55.  Tr n Th  H ng Thúy (2000),

ướ ệ ề ộ ộ yêu n c Vi t Nam truy n th ng ọ ố , Nxb Khoa h c xã h i, Hà N i.

ầ ọ ề ị ả ậ  , Tr n Tr ng Sâm (d ch gi , 2003), T  thứ ư, Nxb 56.   Ki u Bách Vũ Thu n

ộ ộ Quân đ i Nhân dân, Hà N i.

ế ủ ệ ả t lý nhân b n trong Truy n Ki u ễ   ề   c a Nguy n 57. Vũ Đình Trác (1974),  Tri

ữ ậ ế Du, Lu n án Ti n sĩ Ng  văn.

ươ ầ ử ọ ệ Nhà nho tài t và văn h c Vi t Nam , Nxb Đ iạ ọ 58.  Tr n Ng c V ng (1999),

ộ ố ọ h c qu c gia, Hà N i.

ủ ầ ọ ệ ọ Văn h c Vi ế ỷ t Nam th  k  X­XIX ươ 59.   Tr n Ng c V ng (ch  biên, 2007),

ữ ề ấ ậ ị ụ ộ nh ng v n đ  lý lu n và l ch s ử, Nxb Giáo D c, Hà N i.

ủ ạ ọ ệ Văn h c trung đ i Vi ữ t Nam nh ng công ế 60.   Lê Thu Y n (ch  biên, 2012)

ụ ộ trình nghiên c uứ , Nxb Giáo d c, Hà N i.

111