ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
T N Ư
T TR ỂN N NG T
CHO HỌ N ỆN TR NG Ạ Ọ
ẦN : TR ỀN – N Ọ TR NG Ọ Ổ T NG
LUẬN V N T Ạ Ư Ạ N Ọ
HÀ NỘI - 2015
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
T N Ư
T TR ỂN N NG T
CHO HỌ N ỆN TR NG Ạ Ọ
ẦN : TR ỀN – N Ọ TR NG Ọ Ổ THÔNG
LUẬN V N T Ạ Ư Ạ N Ọ
N NG N : ẬN V Ư NG Ạ Ọ
Ộ N N Ọ
:
Người hướng dẫn khoa học: G T Ngu ễn Đ c Th nh
HÀ NỘI - 2015
LỜI CẢ N
Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể Thầy Cô Trường Đại học Giáo dục - Đại
học Quốc Gia Hà Nội, phòng Quản lý đào tạo và Nghiên cứu khoa học, phòng Tư
liệu đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và
hoàn thành luận văn thạc sĩ.
Bằng lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, em xin chân thành cảm ơn PGS.TS.
Nguyễn Đức Thành, người thầy đã dành nhiều thời gian, công sức và tâm trí trực
tiếp hướng dẫn em hoàn thành luận văn.
Xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, các thầy cô giáo cùng các em học sinh
trường THPT Ngô Sĩ Liên, trường THPT Thái Thuận thuộc tỉnh Bắc Giang đã tạo
điều kiện cho tôi khảo sát tình hình thực tế việc dạy học và tổ chức thực nghiệm sư
phạm.
Tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân và đồng nghiệp đã động
viên, giúp đỡ tạo mọi điều kiện để tôi hoàn thành luận văn này.
Xin trân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 10 năm 2015
Tác giả
Lê Thị Như
i
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DT : Di truyền
ĐC : Đối chứng
GV : Giáo viên
HS : Học sinh
KQH : Khái quát hóa
KG : Kiểu gen
KH : Kiểu hình
MT : Môi trường
Nxb : Nhà xuất bản
NST : Nhiễm sắc thể
NLKQH : Năng lực khái quát hóa
SGK : Sách giáo khoa
SGV : Sách giáo viên
SV : Sinh vật
THPT : Trung học phổ thông
ii
MỤC LỤC
Lời cảm ơn ................................................................................................................... i
Danh mục các từ viết tắt .............................................................................................. ii
Danh mục các bảng .................................................................................................... v
Danh mục các đồ thị và hình ...................................................................................... vi
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
hương Ở LÝ LUẬN VÀ TH C TIỄN CỦ ĐỀ TÀI ............................ 5
1.1. Tổng quan về quá trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài ................................ 5
1.1.1. Trên thế giới ...................................................................................................... 5
1.1.2. Ở Việt Nam ....................................................................................................... 7
1.2. Cơ sở lí luận ......................................................................................................... 9
1.2.1. Khái niệm về năng lực .................................................................................... 11
1.2.2. Khái niệm hái quát hóa và các sự iện .............. .......13
1.2.3. Khái niệm năng lực hái quát hóa và phát triển năng lực hái quát hóa ........ 19
1.3. Cơ sở thực tiễn .................................................................................................. 23
1.3.1. Phương pháp xác định ..................................................................................... 23
1.3.2. Nội dung xác định thực trạng .......................................................................... 23
1.3.3. Kết quả điều tra ............................................................................................... 23
hương T TR ỂN N NG T Ọ N
ỆN TR NG ẠY HỌ Ư NG ẦN
TR ỀN - SINH HỌC 12 ................................................................................... 31
2.1. Phân t ch cấu trúc nội dung iến thức chương I, II Di truyền, sinh học 12, trung
học phổ thông ... .....31
2.1.1. Cấu trúc và logic vận động c a vật chất di truyền ở cấp độ phân
t .. . .. .. 31
2.1.2. Cấu trúc và logic vận động c a vật chất di truyền ở cấp độ tế ào ................. 34
2.1.3. Tác động qua lại gi a các gen. ........................................................................ 37
2.2. Năng lực hái quát hóa học sinh cần đạt đư c hi học chương I, II phần 5 Di
truyền học .. 41
2.2.1. Mục tiêu chương I, II, Di truyền học, sinh học 12 .......................................... 41
iii
2.2.2. Các năng lực hái quát hóa .. . . .42
2.3. Qui trình phát triển năng lực hái quát hóa trong dạy học chương I, II Di truyền
học, sinh học 12 trung học phổ thông ... ....48
2.3.1. Qui trình chung .. .48
2.3.2. Giải th ch qui trình .......................................................................................... 48
2.4. Biện pháp phát triển năng lực hái quát hóa cho học sinh qua các sự iện trong
dạy học chương I, II phần 5, Di truyền học, sinh học 12, THPT .............................. 52
2.4.1. S dụng phương pháp trực quan ..................................................................... 52
2.4.2. Tổ chức hoạt động nhóm ... ..55
2.4.3. S dụng câu h i và ài tập .. 58
hương 3 T C NGHIỆM Ư ẠM .............................................................. 62
3.1. Mục đ ch thực nghiệm ....................................................................................... 62
3.2. Phương pháp thực nghiệm ................................................................................. 62
3.2.1. Chọn trường .................................................................................................... 62
3.2.2. Chọn lớp .......................................................................................................... 62
3.2.3. Bố tr thực nghiệm . .63
3.2.4. Nội dung thực nghiệm sư phạm .. ....64
3.2.5. Phương pháp x l số liệu. . ..64
3.3. Kết quả thực nghiệm .......................................................................................... 67
3.3.1. Kêt quả học tập ............................................................................................... 67
3.3.2. Năng lực hái quát hóa ................................................................................... 71
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGH ......................................................................... 81
1. Kết luận............................................................. ...... ..............................................81
2. Khuyến nghị ... .. .81
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 84
PHỤ LỤC ................................................................................................................. 87
iv
DANH MỤC CÁC BẢNG
STT TÊN BẢNG TRANG
1 Bảng 1.1. Kết quả điều tra nhận thức c a giáo viên về phát 23
triển năng lực khái quát hóa cho học sinh trong dạy học phần
Di truyền học, Sinh học 12 THPT.
2 Bảng 1.2. Kết quả điều tra mức độ nh ng biện pháp giáo viên 25
s dụng để hướng dẫn học sinh phát triển năng lực KQH.
3 Bảng 1.3. Kết quả điều tra thực trạng về năng lực khái quát hóa 27
c a học sinh
41 4 Bảng 2.1. Mục tiêu chương I, II, di truyền, sinh học 12
5 Bảng 2.2. Ma trận các năng lực khái quát hóa trong chương 42
I, II, di truyền, sinh học 12
6 Bảng 2.3. Thang đo mức độ khái quát hóa 47
7 Bảng 3.1. Kết quả các bài kiểm tra trong thực nghiệm 67
8 Bảng 3.2. Bảng các giá trị đặc trưng mẫu 67
9 Bảng 3.3. Bảng tần suất các điểm các ài iểm tra trong TN 69
10 Bảng 3.4. Bảng tần suất hội tụ tiến các điểm các ài iểm tra 70
trong thực nghiệm
11 Bảng 3.5. Kiểm định giả thuyết thống ê điểm các bài kiểm tra 71
trong thực nghiệm
12 Bảng 3.6. Cơ cấu HS chia theo mức độ đạt đư c các năng lực 72
KQH ở lớp ĐC và lớp TN trong bài kiểm tra số 1
13 Bảng 3.7. Cơ cấu HS chia theo mức độ đạt đư c các năng lực 73
KQH ở lớp ĐC và lớp TN trong bài kiểm tra số 2
14 Bảng 3.8. Cơ cấu HS chia theo mức độ đạt đư c các năng lực 75
KQH ở lớp ĐC và lớp TN trong bài kiểm tra số 3
15 Bảng 3.9. Cơ cấu HS chia theo mức độ đạt đư c các năng lực 77
KQH ở lớp ĐC và lớp TN trong bài kiểm tra số 4
v
STT TÊN ĐỒ THỊ
TRANG
DANH MỤ ĐỒ TH VÀ HÌNH
1 Đồ thị 3.1. Điểm trung ình ài iểm tra trong thực nghiệm 68
2 Đồ thị 3.2. Tần suất ài iểm tra trong thực nghiệm 69
3 Đồ thị 3.3. Tần suất hội tụ tiến điểm tổng h p ài iểm tra trong 70
thực nghiệm
7 Hình 1: Điều hòa hoạt động c a gen 44
8 Hình 2: Cây rau mác trong các môi trường 54
vi
Ở ĐẦ
í do chọn đề t i
1.1. Do yêu cầu đổi mới phương pháp dạy học hiện nay
Sự thâm nhập sâu sắc và thường xuyên c a khoa học vào nền đại công
nghiệp đã làm xuất hiện một lĩnh vực khoa học chuyên biệt. Tư tưởng công nghệ đã
thâm nhập vào nhiều lĩnh vực sản xuất, kể cả nền sản xuất ra c a cải tinh thần, trong
đó có giáo dục. Việc chuyển hoá nh ng thành tựu c a rất nhiều ngành khoa học kỹ
thuật khác nhau vào thực tiễn dạy học và lý luận dạy học là một tiềm năng vô tận và
to lớn, tạo nên sức mạnh vô giá c a công nghệ dạy học hiện đại.
Nâng cao chất lư ng giáo dục và đào tạo là một mục tiêu quan trọng c a sự
nghiệp đổi mới giáo dục hiện nay ở nước ta, trong đó đổi mới phương pháp dạy học
đư c coi là một trong nh ng nhiệm vụ chiến lư c. Hiện nay, đổi mới phương pháp
dạy học đang là một nhiệm vụ cấp thiết c a ngành giáo dục. Trong bối cảnh áp
dụng khoa học công nghệ tiên tiến vào dạy học, đổi mới phương pháp dạy học đã
trở thành một xu thế chung c a thế giới.
Ch trương c a Bộ Giáo dục và Đào tạo đó là phải đổi mới phương tiện, mục
tiêu, phương pháp dạy học để hướng mọi hoạt động dạy học vào người học, lấy
người học làm trung tâm, phát huy tính tích cực, tự giác, ch động, sáng tạo c a
người học, phát triển năng lực trí tuệ chung như tư duy trừu tư ng, tư duy logic, tư
duy biện chứng, rèn luyện các thao tác tư duy như trừu tư ng, phân tích, tổng h p,
so sánh, khái quát hóa.
1.2. Do đặc điểm kiến thức về phần Di truyền học, Sinh học 12 THPT.
Trong phần Di truyền học c a chương trình Sinh học THPT bao gồm nhiều
ch đề như cấu trúc và cơ chế c a hiện tư ng di truyền, biến dị; tính quy luật c a
hiện tư ng di truyền; di truyền học quần thể; di truyền học người và nh ng ứng
dụng di truyền trong y học và sản xuất. Nhưng ản chất là quy luật vận động vật
chất di truyền qua các thế hệ và sự tương tác gi a các cấu trúc di truyền với nhau và
với môi trường. Nếu hái quát hóa đư c cơ chế vận động, phát triển c a các vật
chất di truyền ở các cấp độ, cũng như cơ chế tương tác c a vật chất di truyền thì sẽ
nắm v ng kiến thức di truyền trên đối tư ng
1
Theo quan điểm triết học duy vật biện chứng thì mọi hiện tư ng trong giới tự
nhiên đều là nh ng hình thức vận động khác nhau c a vật chất. Bởi vậy, muốn nắm
đư c bản chất c a một hiện tư ng sinh học thì phải đi sâu vào cấu trúc c a dạng vật
chất làm cơ sở cho hiện tư ng đó, từ đó phân t ch, so sánh, hái quát chúng thành
các khái niệm trong tư duy.
1.3. Do thực trạng dạy học phần Di truyền học, Sinh học 12 Trung học phổ thông.
Qua trao đổi ý kiến và dự giờ một số GV ở một số trường, chúng tôi nhận thấy rất
nhiều GV khi dạy phần Di truyền học chỉ cố gắng truyền tải hết nội dung SGK, dạy học theo
trình tự các mục trong bài, thậm chí còn rập khuôn nh ng g i ý c a SGV, nhiều GV còn
lúng túng trong việc chọn cách tiếp cận hác để đạt đư c các mục tiêu bài học.
Qua tìm hiểu thực trạng năng lực KQH ở một số trường phổ thông chúng tôi
thấy năng lực KQH ở HS còn yếu, GV chưa quan tâm đầy đ để phát triển năng lực
này cho HS.
1.4. Xuất phát từ v i tr việc phát triển năng lực khái quát hóa trong dạy học.
Để học sinh ch động, tích cực, sáng tạo trong học tập thì tất yếu phải đổi
mới PPDH. HS nắm v ng đư c kiến thức là phải hái quát hóa đư c đặc điểm bản
chất, xác định đư c mối quan hệ gi a các yếu tố cấu trúc, gọi tên đư c chúng là gì
và sắp xếp kiến thức theo một trình tự có hệ thống.
Sinh học là một môn khoa học về sự sống, trong nh ng năm qua Sinh học
phát triển vô cùng mạnh mẽ, đã t ch lũy đư c một khối lư ng lớn các tài liệu có tính
chất sự kiện, hình thành nh ng quan điểm khoa học có tính chất phương pháp luận.
Một trong nh ng quan điểm quan trọng là quan điểm hệ thống. Trong nhà trường
việc xây dựng hệ thống kiến thức sinh học cần đư c nhận thức như một cách tiếp
cận mới trong mục tiêu đào tạo.
Khái quát hóa là hoạt động nhận thức nhằm phản ánh có mục đ ch thế giới
khách quan vào ý thức c a mỗi người mà kết quả là hình thành hệ thống khái niệm
về sự vật, hiện tư ng, mối quan hệ nhân quả, quan hệ quy luật về quá trình từ đó
hình thành học thuyết khoa học.
Từ nh ng lí do trên, để góp phần nâng cao chất lư ng dạy học sinh học lớp
12, chúng tôi lựa chọn và nghiên cứu đề tài: "Phát triển năng lực khái quát hóa
2
cho học sinh qua các sự kiện trong dạy học “Phần 5: Di truyền” – Sinh học 12,
Trung học phổ thông" làm luận văn thạc sĩ.
ục đích nghiên c u
Xác định biện pháp phát triển năng lực khái quát hóa từ sự kiện để phát triển
năng lực tư duy hái quát, nâng cao hiệu quả dạy học
3. Nhiệm vụ nghiên c u
3.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn về năng lực khái quát từ sự kiện.
3.2. Xác định các năng lực khái quát hóa cần hình thành ở học sinh trong dạy học phần di truyền - sinh học 12
3.3. Xây dựng biện pháp phát triển năng lực khái quát hóa từ các sự kiện về di truyền
3.4. Xây dựng một số bài soạn có sử dụng biện pháp phát triển năng lực khái quát hóa
3.5. Thực nghiệm sư phạm để đánh giá hiệu quả giả thuyết được nêu
Đối tượng v khách thể nghiên c u
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Quy trình rèn luyện năng lực khái quát hóa từ sự kiện trong dạy học phần di
truyền - sinh học 12
4.2. Khách thể nghiên cứu
Quá trình dạy học chương I, II phần Di truyền học Sinh học 12 THPT.
hạm vi v giới hạn nghiên c u
Chỉ tập trung vào sự vận động và tương tác c a vật chất di truyền trong nhân.
6. Vấn đề nghiên c u
Có thể bằng con đường phát triển năng lực hái quát hóa để nâng cao chất
lư ng dạy học phần di truyền học – sinh học 12
7 Giả thu ết khoa học
Nếu xây dựng đư c qui trình phát triển năng lực khái quát hóa thì không
nh ng năng lực khái quát hóa c a học sinh đư c phát triển mà kết quả học tập đư c
nâng cao.
3
8. hương pháp nghiên c u
8.1. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết
Nghiên cứu các tài liệu, công trình nghiên cứu liên quan đến việc phát triển
năng lực khái quát hóa cho học sinh trong chương I, II phần Di truyền học, Sinh học
12 THPT cũng như l luận dạy học, đổi mới phương pháp dạy học, tài liệu về di
truyền học, phương pháp dạy học sinh học.
8.2. Phương pháp điều tra
Nhằm xác định nhận thức c a giáo viên về phát triển năng lực khái quát hóa
cho học sinh trong chương I, II phần Di truyền học, Sinh học 12 THPT. Biện pháp
rèn luyện c a GV đã s dụng, khả năng khái quát hóa c a học sinh.
8.3. Phương pháp thực nghiệm
Nhằm kiểm tra hiệu quả c a giả thuyết khoa học.
9 Ý nghĩa khoa học v thực tiễn của đề t i
9.1. Ý nghĩ lí luận
Góp phần hoàn thiện cơ sở lí luận và thực tiễn c a việc phát triển năng lực
c a học sinh trong quá trình dạy học.
9.2. Ý nghĩ thực tiễn
Góp phần làm phong phú các biện pháp dạy học phần di truyền học
ấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục,
luận văn đư c trình bày gồm 3 chương:
hương : Cơ sở lí luận và thực tiễn c a đề tài
hương : Phát triển năng lực khái quát hóa cho học sinh qua các sự kiện cụ
thể trong phần di truyền học – sinh học 12 THPT
hương 3: Thực nghiệm sư phạm
4
Chương 1
Ở Í ẬN V T T ỄN Ủ ĐỀ T
1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên c u
Khái quát hóa là một trong nh ng thao tác tư duy cơ ản, là năng lực đặc thù
c a tư duy con người. Khái quát hóa gi một vai trò quan trọng trong quá trình lĩnh
hội hệ thống các hái niệm. Vì vậy nghiên cứu năng lực hái quát hóa đư c rất
nhiều nhà tâm l học quan tâm. hông chỉ tại Việt nam mà còn ở trên toàn thế giới.
1.1.1. Trên thế giới
J. Piaget (1896 - 1980, một nhà tâm lí học Thụy Sĩ. J. Piaget có nh ng đóng
góp vô cùng to lớn trong việc tìm hiểu quá trình phát triển trí tuệ c a trẻ. Piaget xây
dựng học thuyết về sự hình thành và phát triển trí tuệ. Học thuyết này coi trí tuệ là
sự phối h p các hành động bên trong c a ch thể, đó là nh ng thao tác. Theo ông,
trong đó giai đoạn từ 11 - 15 tuổi (thời kỳ thao tác cụ thể), các thao tác tâm tr đư c
áp dụng cho các vật và các sự vật. Trẻ phân loại chúng, sắp xếp chúng theo thứ tự,
và đảo ngư c chúng sau đó có thể lấy kết quả c a các thao tác cụ thể đó và hái
quát hoá thành nh ng giả thuyết về quan hệ lôgic c a chúng. Ông đưa ra v dụ đó là
vấn đề quả lắc gồm nhiều biến tố: chiều dài s i dây, trọng lu ng quả lắc, lực đẩy,...
Nhận xét về biến tố kiểm soát tốc độ đung đưa c a quả lắc. HS có thể so sánh một
quả lắc dài nhẹ với một quả lắc ngắn, nặng và kết luận là cả hai yếu tố đều quan
trọng. Trên thực tế, chiều dài s i dây có vai trò quyết định trong tốc độ dao động
c a quả lắc. [12]
G. Bruner (1915 - ?), nhà tâm lí học người Mĩ. Ông nghiên cứu về tâm lí
học và các quá trình nhận thức. Ông mô tả sự phát triển trí tuệ giống như một quá
trình đi từ các hành động thực tiễn đến các mẫu hình tư ng và cuối cùng là đi đến
các khái niệm. Trong tác phẩm “Tâm lí học nhận thức”, ông đã nghiên cứu khái
quát hóa và vai trò c a nó ở các mức độ khác nhau trong hoạt động trí tuệ.
L.X. Vugotxki (1896 - 1934), nhà tâm l học lớn c a Liên Xô cũ. Ông là người
đặt nền móng cho tâm lý học hoạt động là nền tâm lý học lấy hái niệm hoạt động
trong học thuyết Mác- x t làm hái niệm công cụ then chốt nhất để đưa nền tâm lý
học thoát h i tình trạng h ng hoảng, ế tắc do đường lối duy tâm, nội quan, thần
5
hoá tâm lý người, và đường lối duy vật máy móc, sinh vật hoá tâm lý người, tạo
nên hồi cuối thế ỷ XIX và đầu thế ỷ XX. [12]
Quy luật cơ ản, đầu tiên là quy luật chuyển từ các chức năng tâm l cấp thấp
thành các chức năng tâm l cấp cao, chuyển từ hình thức và phương pháp hành vi
trực tiếp, tự nhiên sang các chức năng tâm lý gián tiếp, nhân tạo trong quá trình phát
triển văn hóa. Quá trình hình thành các chức năng tâm l cấp cao ở trẻ em thực chất
là quá trình trẻ em lĩnh hội inh nghiệm xã hội - lịch s đư c ết tinh trong các
công cụ ý hiệu do loài người sáng tạo ra, là quá trình trẻ học cách s dụng các
công cụ ý hiệu đó, iến chúng từ chỗ là phương tiện c a giao tiếp xã hội ở ên
ngoài thành phương tiện tâm lý c a cá nhân ở ên trong.
Trong quy luật này, Vưgotxki đặc biệt nhấn mạnh vai trò c a ký hiệu với tư
cách là công cụ tâm lý quy định tính chất xã hội - lịch s c a các chức năng tâm lý
và nhấn mạnh vai trò quyết định c a hoạt động h p tác gi a trẻ em với người lớn
thông qua công cụ ký hiệu.
N. Leochev (1903 - 1979), người kế tục và phát triển các học thuyết c a L.X.
Vugotxki. Leonchiev nghiên cứu điều kiện phát triển nhận thức c a con người như
một quá trình dựa trên cơ sở chiếm lĩnh tri thức, kỹ năng, chuẩn mực do loài người
sáng tạo ra trong quá trình phát triển lịch s và đư c g i gắm vào trong sản phẩm
văn hoá và ngôn ng . Đi sâu nghiên cứu nh ng điều kiện có ảnh hưởng quyết định
đối với hoạt động ch đạo c a trẻ em trong sự phát triển tâm lý.
P. la.Galperin P.Ia.Galperin đã nghiên cứu tư duy như một hoạt động trí tuệ,
là quá trình chuyển từ hoạt động bên ngoài vào hoạt động ên trong theo cơ chế
“nhập tâm” hay “chuyển vào trong”, chặng đường chuyển hóa ấy như sau:
- Giai đoạn 1: Thiết lập cơ sở định hướng c a hành động.
- Giai đoạn 2: Thực hiện hành động ở dạng vật chất (với đồ vật thật).
- Giai đoạn 3: Thực hiện hành động ngôn ng bên ngoài
- Giai đoạn 4: Hình thành hành động với ngôn ng bên ngoài dành riêng cho
mình nghe nói
- Giai đoạn 5: Thực hiện hành động trong trí óc
Tóm lại trong suốt bề đầy lịch s , các nghiên cứu trên thế giới ch yếu tập
trung nghiên cứu vấn đề tư duy và hái quát ở các khía cạnh cơ ản sau:
6
J. Piaget (1896 - 1980) cho rằng khái quát hóa đư c hình thành và phát triển
cùng với sự hình thành và phát triển c a các thao tác tư duy.
G. Bruner thì nghiên cứu khái quát hóa và vai trò c a nó ở các mức độ khác
nhau trong hoạt động trí tuệ.
Thuyết hình thành các thao tác trí tuệ nghiên cứu quá trình chuyển từ bên
ngoài vào bên trong c a các thao tác tư duy. Tiêu iểu cho thuyết này có các nhà
tâm lí học c a Liên Xô.
1.1.2. Ở Việt N m
ó các công trình nghiên c u về vấn đề tư du v khái quát như sau:
Có rất nhiều tác giả nghiên cứu về năng lực hái quát hóa ở trẻ em ở độ tuổi
mầm non (1 - 6 tuổi).
- Hồ Ngọc Đại và các đồng nghiệp c a ông nghiên cứu sự phát triển tư duy
và hái quát hóa c a trẻ em ở ậc tiểu học.
- Các tác giả: Phạm Thị Hồng Nga, Phạm thị Đức cũng nghiên cứu hả năng
hái quát hóa c a trẻ em nhưng ở lớp 1.
- Luận án phó tiến sĩ c a Trần Xuân Hương thì nghiên cứu tư duy c a trẻ em
mẫu giáo. Trong đó, tác giải đi sâu tìm hiểu tư duy trực quan sơ đồ, giúp trẻ hình
thành iểu tư ng hái quát hóa qua iện pháp xây dựng và s dụng các mô hình,
các sơ đồ trực quan.
- Luận án Thạc sĩ Vũ Thị Ngân ch yếu tìm hiểu hả năng hái quát hóa c a
trẻ mẫu giáo 5 tuổi, các đặc điểm và con đường hình thành, ước đầu đề xuất một số
iện pháp hình thành KQH cho trẻ 5 tuổi trên giờ học làm quen với đồ vật và thiên
nhiên.
- Luận án Thạc Sĩ Lê Thanh Nga, tác giả tập trung nghiên cứu hả năng hái
quát hóa các iểu tư ng toán sơ đẳng ở trẻ mẫu giáo 5 tuổi và iện pháp hình thành
hả năng đó cho trẻ theo chương trình cải cách ở chương 2, tập h p – số lư ng,
hình dạng.
Trong các luận văn trên: tác giả nghiên cứu đặc điểm, bản chất c a NL KQH
và vai trò c a việc phát triển NL này cho trẻ mầm non, khả năng KQH c a trẻ ở độ
tuổi này còn mang tính h p nhất các đối tư ng mà chưa có sự phân tích chúng và
tách ra nh ng dấu hiệu bản chất, ch yếu chỉ dựa vào sự giống nhau bên ngoài. Các
7
tác giả cũng đã phân t ch đư c các mức độ phát triển NL KQH c a trẻ cũng như
nh ng yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển NL này từ đó có hướng tác động phù h p.
Tuy nhiên, KQH đư c các tác giả đề cập đến khi nghiên cứu ở lứa tuổi mầm non
thực chất nặng về KQH kinh nghiệm.
Một số đề tài nghiên cứu về sự hình thành NL KQH cho học sinh trung học cơ
sở và THPT trong lĩnh vực toán học như:
- Luận án Thạc sĩ c a Đào Thị Liễu (2013). Bồi dưỡng năng lực toán học hóa
các tình huống thực tiễn cho học sinh thông qua dạy học nội dung xác suất thống ê
ở trường trung học phổ thông. Luận văn Thạc sĩ Khoa học Giáo dục, Trường Đại
học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên. Đề tài nhằm Phát triển hả năng tư duy có
t nh hái quát cho học sinh.
- Luận văn “phát triển năng lực khái quát hóa c a học sinh khi dạy học một số
khái niệm giải tích ở lớp 11 trường trung học phổ thông” c a tác giả Trần Thị Thu
Thảo.
- Luận văn “trừu tư ng hóa – khái quát hóa trong dạy học đại số và giải tích ở
trung học phổ thông” c a tác giả Nguyễn Thị Mỹ Hằng.
- Luận văn “rèn luyện cho học sinh trung học phổ thông năng lực khái quát
hóa tình huống thực tiễn theo quan điểm toán học” c a tác giả Phan Anh.
- Luận văn “rèn luyện khả năng hái quát hóa và các hoạt động trí tuệ có liên
quan cho học sinh trong hoạt động giải tích 12 trung học phổ thông” c a tác giả
Nguyễn H u Luật.
Các tác giả đã đề cập đến KQH như một thao tác tư duy cơ ản, đư c rèn
luyện và vận dụng bằng cách kết h p với các thao tác tư duy hác như so sánh, trừu
tư ng hóa trong toán học. Các tác giả cũng xác định con đường rèn luyện NL KQH
là: khái quát hóa từ cái riêng lẻ đến cái tổng quát, khái quát hóa từ cái tổng quát đến
cái tổng quát hơn, hái quát hóa tới cái tổng quát đã iết và khái quát hóa tới cái
tổng quát chưa iết. Tuy nhiên, các tác giả chưa đưa ra quy trình chung để rèn luyện
NL KQH.
Trong lĩnh vực sinh học năng lực hái quát hóa t đư c nghiên cứu hơn, tuy
nhiên trong nh ng nănm gần đây năng lực hái quát hóa đư c một số tác giả nghiên
cứu
8
- Luận văn “s dụng biện pháp hái quát hóa để hình thành kiến thức chuyển
hóa vật chất và năng lư ng, sinh trưởng và phát triển trong dạy học sinh học 11
trung học phổ thông” c a tác giả Điêu Thị Nhiên.
- Luận văn: "S dụng biện pháp khái quát hóa trong dạy học, chương I, phần
5, SH 12 trung học phổ thông" c a tác giải Nguyễn Thị th y
Hai tác giả đề cập đến KQH như là một biện pháp để xây dựng kiến thức cho
HS trong các khâu c a quá trình dạy học bằng cách s dụng phối h p sách giáo
khoa, tài liệu tham khảo, phương tiện trực quan, câu h i, bài tập, phiếu học tập và
hoạt động nhóm. Tác giả cũng đã xây dựng đư c quy trình chung giúp rèn luyện NL
KQH thông qua phân tích, tổng h p và trừu tư ng hóa, tác giả chưa nhấn mạnh vai
trò c a so sánh trong KQH mà chỉ tập trung hình thành kiến thức chuyển hóa vật
chất và năng lư ng, sinh trưởng và phát triển trong dạy học sinh học 11, THPT.
Tóm lại năng lực hái quát hóa đã và đang đư c nghiên cứu từ các cấp học
khác nhau ở các chuyên ngành học hác nhau, đư c nghiên cứu nhiều ở bậc mầm
non và tiểu học. Ở bậc THPT năng lực hái quát hóa đư c nhiều tác giả nghiên cứu
trong dạy học môn hóa học và toán học, còn đối với môn sinh học các đề tài còn rất
ít đề cấp đến nó. Vì vậy đây là điều kiện tốt nhất để đi sâu nghiên cứu khái quát hóa
trong dạy học môn sinh học.
ơ sở lí luận
1.2.1. Khái niệm về năng lực
1.2.1.1. Các quan niệm về năng lực
Trong Khoa sư phạm tích h p [30, tr 91] có nhiều định nghĩa hác nhau về
năng lực. Theo Gerard và Roegies (1993), năng lực là một tập h p nh ng ĩ năng
cho phép nhận biết một tình huống và đáp ứng với tình huống đó tương đối thích
h p một cách tự nhiên. Theo De Ketele (1995), năng lực là một tập h p trật tự các
ĩ năng tác động lên các nội dung trong một loại tình huống cho trước để giải quyết
các vấn đề do tình huống này đặt ra.
Theo Weitnert (2001) năng lực là nh ng khả năng và ĩ xảo học đư c hoặc
sẵn có c a cá thể nhằm giải quyết các tình huống xác định, cũng như sự sẵn sàng về
động cơ, xã hội và hả năng vận dụng các cách giải quyết vấn đề một cách có
trách nhiệm và hiệu quả trong nh ng tình huống linh hoạt.
9
Khi nghiên cứu về năng lực, các tác giả Việt Nam cũng đã đưa ra nh ng
quan điểm khác nhau về năng lực. Theo Phạm Minh Hạc: năng lực là nh ng đặc
điểm tâm l cá nhân đáp ứng đư c nh ng đòi h i c a hoạt động nhất định nào đó và
là điều kiện và là điều kiện để thực hiện có hiệu quả hoạt động đó.
Nguyễn Cường và Bernd Meier (2012) cho rằng năng lực là khả năng thực
hiện có trách nhiệm và hiệu quả các hành động, giải quyết các nhiệm vụ, vấn đề trong
nh ng tình huống khác nhau thuộc các lĩnh vực nghề nghiệp, xã hội hay cá nhân trên
cơ sở hiểu biết, ĩ năng, ỹ xảo và kinh nghiệm cũng như sự sẵn sàng hành động.
Như vậy NL là sự huy động tổng h p các kiến thức, ĩ năng và các thuộc
t nh cá nhân hác như hứng thú,niềm tin, ý chí... để thực hiện một loại công việc
trong một bối cảnh nhất định
1.2.1.2. Cấu trúc của năng lực
Năng lực đư c nghiên cứu theo nhiều góc độ khác nhau:
- Dựa vào dấu hiệu tố chất tâm l để định nghĩa thì “năng lực là một thuộc
tính tích h p nhân cách, là tổ h p các đặc tính tâm lí c a cá nhân phù h p với
nh ng yêu cầu c a một hoạt động xác định, đảm bảo cho hoạt động đó có ết quả
tốt đẹp”.
- Dựa vào dấu hiệu về các yếu tố tạo thành khả năng hành động để định
nghĩa thì “năng lực là khả năng vận dụng các kiến thức, kinh nghiệm, ĩ năng, thái
độ và vận hành (kết nối) chúng một cách h p lí vào thực hiện thành công nhiệm vụ
hoặc giải quyết hiệu quả vấn đề đặt ra c a cuộc sống”. [5, tr. 45]
Một năng lực là tổ h p đo lường đư c các kiến thức, ĩ năng và thái độ mà
một người cần vận dụng để thực hiện một nhiệm vụ trong bối cảnh thực và có nhiều
biến động. Để thực hiện một nhiệm vụ, một công việc có thể đòi h i nhiều năng lực
hác nhau. Vì năng lực đư c thể hiện thông qua việc thực hiện nhiệm vụ nên người
học cần chuyển hóa nh ng kiến thức, ĩ năng, thái độ có đư c vào giải quyết các
tình huống mới và xảy ra trong môi trường mới. Có thể hình dung mối quan hệ như
sau:
Kiến thức x Kĩ năng x Thái độ x Bối cảnh = Năng lực
Như vậy, có thể nói kiến thức là cơ sở để hình thành năng lực, là nguồn lực
để người học tìm ra cách giải quyết tối ưu để thực hiện đư c nhiệm vụ hoặc có
10
nh ng cách ứng x phù h p trong bối cảnh phức tạp. Khả năng đáp ứng phù h p
với bối cảnh là đặc trưng quan trọng c a năng lực. Tuy nhiên, khả năng đó có đư c
lại dựa trên sự đồng hóa và s dụng cân nhắc nh ng kiến thức, ĩ năng cần thiết
trong từng hoàn cảnh cụ thể.
Nh ng kiến thức là cơ sở để hình thành và rèn luyện năng lực là nh ng kiến
thức mà người học phải năng động, tự kiến tạo, huy động đư c. Việc hình thành và
rèn luyện năng lực phải đư c diễn ra theo đường trôn ốc, trong đó các năng lực có
trước đư c s dụng để kiến tạo kiến thức mới và đến lư t mình kiến thực mới lại là
nền tảng để hình thành nh ng năng lực mới.
Kĩ năng theo nghĩa hẹp là nh ng thao tác, nh ng cách thức thực hành, vận
dụng kiến thức, kinh nghiệm đã có để thực hiện một hoạt động nào đó trong một
môi trường quen thuộc. Kĩ năng hiểu theo nghĩa rộng, bao hàm nh ng kiến thức,
nh ng hiểu biết, nh ng trải nghiệm ... giúp cá nhân có thể thích ứng khi hoàn cảnh
thay đổi. [5, tr 24]
Kiến thức, ĩ năng là cơ sở cần thiết để hình thành năng lực trong một lĩnh
vực nào đó. Tuy nhiên, nếu chỉ có kiến thức, ĩ năng về một lĩnh vực nào đó thì
chưa chắc đã hình thành năng lực, mà còn cần đến việc s dụng hiệu quả các nguồn
kiến thức, ĩ năng cùng với thái độ, giá trị, trách nhiệm c a bản thân để thực hiện
thành công các nhiệm vụ và giải quyết các vấn đề phát sinh trong thực tiễn hi điều
kiện và bối cảnh thay đổi. [5, tr 25] Vì vậy, về bản chất c a đánh giá năng lực phải
thông qua đánh giá hả năng vận dụng kiến thức và ĩ năng thực hiện nhiệm vụ c a
HS trong các loại tình huống phức tạp khác nhau.
1.2.1.3. Các loại năng lực
Học sinh phổ thông đư c hình thành và phát triển các năng lực chung và
năng lực chuyên biệt
Năng lực chung
Các năng lực chung là nh ng năng lực cơ ản, thiết yếu hoặc cốt lõi, làm nền
tảng cho mọi hoạt động c a con người trong cuộc sống và lao động nghề nghiệp.
Học sinh đư c hình thành và phát triển các năng lực chung bao gồm:
Nhóm năng lực làm ch và phát triển bản thân
- Năng lực tự học
11
- Năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực tư duy
- Năng lực tự quản lí
Nhóm năng lực về quan hệ xã hội
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực h p tác
Nhóm năng lực công cụ
- Năng lực s dụng Công nghệ thông tin và Truyền thông (ICT)
- Năng lực s dụng ngôn ng
- Năng lực tính toán
Các năng lực này đư c hình thành và phát triển dựa trên đặc tính di truyền
c a con người, quá trình giáo dục và trải nghiệm trong cuộc sống, đáp ứng yêu cầu
c a nhiều loại hình hoạt động khác nhau.
Năng lực chuyên biệt
Các năng lực chuyên biệt là nh ng năng lực đư c hình thành và phát triển
trên cơ sở các năng lực chung theo định hướng chuyên sâu, riêng biệt trong các loại
hình hoạt động, công việc hoặc tình huống, môi trường đặc thù, cần thiết cho nh ng
hoạt động chuyên biệt, đáp ứng yêu cầu hạn hẹp hơn.
Ở trường THPT, các năng lực chuyên ngành Sinh học học sinh cần đạt
đư c đó là: Năng lực kiến thức Sinh học; năng lực nghiên cứu khoa học (năng lực
quan sát, năng lực thực nghiệm); năng lực thực hiện trong phòng thí nghiệm.
- Năng lực kiến thức sinh học bao gồm các kiến thức về các cấp độ tổ chức
sống từ phân t – tế bào – cơ thể – quần thể – quần xã – hệ sinh thái; kiến thức về
cơ sở vật chất c a các hiện tư ng di truyền biến dị; kiến thức về tính quy luật c a
hiện tư ng di truyền và ứng dụng di truyền học; các kiến thức về tiến hóa và sinh
thái học.
- Năng lực nghiên cứu khoa học bao gồm: quan sát các hiện tư ng trong
thực tiễn hay trong học tập để xác lập vấn đề nghiên cứu; thu thập các thông tin liên
quan thông qua nghiên cứu tài liệu, thực nghiệm; hình thành giả thuyết khoa học;
thiết kế thí nghiệm; thực hiện thí nghiệm; thu thập và phân tích d liệu; giải thích
kết quả thí nghiệm và rút ra kết luận.
12
- Năng lực thực hiện trong phòng thí nghiệm bao gồm các ĩ năng ch nh
như: ĩ năng s dụng kính hiển vi; ĩ năng thực hiện an toàn phòng thí nghiệm; ĩ
năng làm một số tiêu bản đơn giản; ĩ năng ảo quản một số mẫu vật thật [5, tr. 49]
1.2.2. Khái niệm khái quát hó và các sự kiện
1.2.2.1. Khái quát hóa
* Khái niệm hái quát hóa
Khái quát là một hình thái vận động c a tư duy hoa học, thực hiện việc loại
b nh ng mặt, nh ng thuộc tính và nh ng đặc điểm riêng lẻ c a một sự vật, hiện
tư ng, quá trình cùng loại đang nghiên cứu, rút ra nh ng đặc trưng chung, bản chất
c a chúng và phản ánh nh ng đặc trưng ấy bằng một khái niệm, một phán đoán
khoa học hoặc bằng một quy luật. Đó là quá trình đi từ cái cụ thể, đơn nhất đến cái
lí tính, cái chung, từ một tri trức t chung đến một tri thức chung hơn. Việc tách các
thuộc tính chung và hình thành lớp đối tư ng có liên quan đến sự trừu tư ng hóa
kh i tập h p các thuộc tính khác c a các sự vật có thực và liên quan đến việc đưa
các thuộc t nh chung này thành đối tư ng tư duy đặc biệt. Việc tách trong tư duy
một số thuộc tính c a các đối tư ng kh i các sự vật cụ thể đư c gọi là trừu tư ng
hóa.
Theo tâm lí học sư phạm, lí luận dạy học và phương pháp dạy học thuật ng
“ hái quát hóa” dùng để kí hiệu nhiều khía cạnh c a quá trình tiếp thu tri thức c a
học sinh. Quá trình hái quát hóa là ước chuyển tiếp c a học sinh từ chỗ mô tả các
tính chất c a từng sự vật đến chỗ phát hiện và tách chúng ra trong một nhóm các sự
vật tương tự. Ở đây học sinh tìm thấy và tách ra các tính chất ổn định lặp lại c a các
sự vật đó. Như vậy tiến hành khái quát hóa là quá trình mà các tính chất giống nhau
trong tất cả các sự vật cùng loại hay cùng nhóm đư c thừa nhận là tính chất chung.
Lúc này học sinh thể hiện năng lực trừu xuất kh i các dấu hiệu mang tính chất bộ
phận và hay thay đổi c a sự vật.
Một mặt trong khái quát hóa diễn ra sự tìm kiếm và khái quát bằng lời cái
gì đó ất biến trong t nh đa dạng các sự vật và thuộc tính c a chúng. Mặt hác, đó là
sự nhận dạng các sự vật c a t nh đa dạng đó nhờ cái bất biến đã đư c tách ra.
13
Khái quát hóa là quá trình làm cho tri thức nhận thức c a con người trở nên
hái quát hơn, chung hơn. Thao tác tư duy c a con người, dùng tr óc để nhận ra từ
nhiều đối tư ng khác nhau nh ng thuộc tính chung, quan hệ chung là KQH. Sự
KQH đem lại một cái chung, nhưng nếu chỉ dựa trên nh ng dấu hiệu chung giống
nhau bằng hình tư ng thì có thể dẫn đến sai lầm. Muốn vạch ra đư c nh ng dấu
hiệu chung bản chất thì phải có sự phân tích – tổng h p sâu sắc đối với sự vật, hiện
tư ng bằng tư duy l t nh.
Khi nghiên cứu hoạt động tư duy c a con người thì có nhiều định nghĩa hác
nhau về hái quát hóa như:
Theo Từ điển Tiếng Việt, KQH là thao tác thực hiện hoạt động tư duy để
khái quát, thâu tóm nh ng cái có tính chất chung cho một loạt sự vật, hiện tư ng.
[27, tr 491]
KQH là tổ h p một số hình thức khác nhau. Cái giống nhau c a chúng là ở
chỗ trẻ em nhóm các sự vật, mặc dù dựa vào kinh nghiệm cảm tính trực tiếp nhưng
căn cứ vào các mối liên hệ có thực. [12, tr 229]
KQH là quá trình con người dùng tr óc để h p nhất nhiều đối tư ng khác
nhau nhưng có chung nh ng thuộc tính, liên hệ, quan hệ nhất định, thành một
nhóm, một loại. Khái quát hóa đem lại một cái chung nào đó. Nh ng thuộc tính
chung này đối với các đối tư ng khác nhau gồm có hai loại: nh ng thuộc tính chung
là nh ng thuộc tính giống nhau và nh ng thuộc tính chung là nh ng thuộc tính bản
chất. [13, tr5 - 6]
KQH là thao tác trí tuệ trong đó ch thể tư duy dùng tr óc để h p nhất nhiều
đối tư ng khác nhau thành một nhóm, một loại theo nh ng thuộc tính chung giống
nhau và nh ng thuộc tính chung bản chất, nh ng liên hệ, quan hệ chung nhất định
[14]
KQH là quá trình làm cho tri thức nhận thức c a con người trở nên hái quát
hơn, chung hơn, là thao tác tư duy c a con người, dùng tr óc để tập h p nhiều đối
tư ng hác nhau nhưng có chung nh ng thuộc t nh, liên hệ, quan hệ chung thành
một nhóm một loại [25, tr 5]
14
Theo GS.TSKH Nguyễn Bá Kim: "KQH là chuyển từ một tập h p đối tư ng
sang một tập h p đối tư ng lớn hơn chứa tập h p an đầu bằng cách nêu bật một số
đặc điểm chung c a các phần t trong tập h p xuất phát" [20]
Các định nghĩa trên đều xác định: KQH là quá trình h p nhất trong ý nghĩ
nh ng sự vật và hiện tư ng theo thuộc t nh chung nào đó. Đó là hình thức phản ánh
nh ng dấu hiệu chung và nh ng thuộc tính chung c a các sự vật, hiện tư ng trong
thực tại. Nh ng thuộc tính chung mà KQH phản ánh bao gồm hai loại: nh ng thuộc
tính chung là nh ng thuộc tính giống nhau và nh ng thuộc tính chung là nh ng
thuộc tính bản chất.
Như vậy Khái quát hóa đư c xác định là một quá tình tư duy mà ở đó con
người dùng tr óc để liên kết nhiều đối tư ng hác nhau nhưng có chung nh ng
thuộc tính, mối quan hệ nhất định vào một nhóm. Hoạt động khái quát hóa có sản
phẩm là các khái niệm (hay từ ng ) và phân loại.
* Phân loại khái quát hóa: Có hai loại khái quát hóa:
- Khái quát hóa kinh nghiệm - cảm tính.
KQH kinh nghiệm - cảm t nh đư c tiến hành nhờ so sánh các tính chất chung
giống nhau, trong đó các hiện tư ng, sự vật đư c so sánh bộc lộ các đặc điểm chung
qua nhận thức cảm tính. [12, tr 249] Con đường này thường đư c s dụng ở giai
đoạn nhận thức cảm t nh an đầu, nhưng nó chưa nâng tới trình độ nhận thức lí
luận. Sự KQH này chỉ là sự lựa chọn từ các tính chất đã cho một cách cảm tính trực
tiếp, mang tính kinh nghiệm vì thế nó không có khả năng phát hiện tính bản chất từ
cái đã nhận biết trực tiếp. Như vậy cái chung mà mỗi người tiếp cận vẫn nằm trong
giới hạn c a các nhận xét mang tính kinh nghiệm.
Con đường KQH này dựa theo quan điểm logic hình thức, đặc điểm cơ ản c a
phương pháp này là tìm kiếm cái chung mang tính hình thức. Con đường từ cái
riêng đến cái chung, tạo ra cái chung c a quy nạp vật thể, đư c nh ng người theo
ch nghĩa inh nghiệm duy cảm dựng lên. Trên thực tế đó chỉ là phương pháp hái
quát đơn giản, cung cấp khái quát kinh nghiệm cấp thấp. Thuyết KQH thông qua so
sánh sự kiện trong trường h p tốt nhất chỉ là cảm t nh đơn giản và không dẫn tới
các khái niệm trừu tư ng.
15
KQH dạng này chưa thực sự giúp HS hiểu rõ bản chất, chỉ phù h p với học
sinh mầm non, tiểu học và lớp đầu c a cấp trung học cơ sở.
- Khái quát hóa khoa học - lí tính.
Đó là KQH mà trước đó đã đư c nêu bật tư duy l luận nhờ phát hiện các mối
liên hệ tất yếu mang tính quy luật c a hiện tư ng. Sự phân tích các tính chất bản
chất từ các tính chất không bản chất, cái chung từ nh ng cái riêng, chuyển sang cái
trừu tư ng. Sự tổng h p thể hiện ở việc chuyển từ nh ng cái cụ thể riêng biệt đến
cái chung, hái quát trong tư duy. Trong tư duy hoa học cái hái quát hướng vào
phát hiện cái chung bản chất từ các tính chất riêng bên trong, bản chất c a hiện
tư ng.
Như vậy KQH không phải là tách các tính chất chung nào đó mà KQH như
là một hành động nhận thức thực sự và có ý nghĩa hoa học không phải là việc tách
ra các tính chất chung bất kì c a hiện tư ng mà là tìm và tách ra các tính chất bản
chất c a chúng nhờ phân tích, tổng h p, KQH và trừu tư ng hóa. Dạng KQH này
phù h p với HS THPT
Khái quát hóa hoa học - lí tính (hay hái quát hóa nội dung) để tiếp thu các
hái niệm hoa học đư c thực hiện thông qua phân t ch để tách ra các t nh chất ản
chất, các mối quan huệ mang t nh quy luật c a sự vật hiện tư ng, hái niệm là một
hình thức phản ánh hách quan trong tư duy. Khái niệm với tư cách là sản phẩm.
tâm lý (c a hành động tư duy hái quát hóa), có hình thức tồn tại ên ngoài (vật
chất hay mô hình ý hiệu) và hình thức tồn tại ên trong (đó là nội dung c a hái
niệm, là cấu trúc, là mối quan hệ logic c a sự vật, hiện tư ng hách quan).
Cả hai hình thức này đều đư c xác định ởi một chuỗi thao tác liên tiếp nhau,
gọi là logic c a hái niệm chung chỉ nhóm, loại hay loài, hay ch ng loại c a các
sinh vật sống, c a các sự vật và hiện tư ng v.v và có hái niệm đơn lẻ về nh ng
sự vật hiện tư ng cụ thể, riêng lẻ về con vật (con chó đốm hay con cá vàng cá
chép), đồ vật (cái ly, cái ghế)v.v Khái niệm ao giờ cũng có mối liên hệ với sự
vật và hiện tư ng xung quanh và với nh ng hái niệm hác.
Khái quát hoá là hành động tư duy dùng để liên ết, sắp xếp các sự hiện
tư ng cùng loài, cùng nhóm có thuộc t nh chung, có cấu trúc chung. Hành động
khái quát hóa có sản phẩm là các hái niệm hay, từ ng ; hái niệm với tư cách là
16
sàn phẩm tâm lý, có hình thức tồn tại ên ngoài và hình thức tồn tại ên trong.
Trong hệ thống hái quát, tùy theo các mức độ trừu tư ng, hái niệm đư c phân
loại và sắp xếp theo hệ thống. Mỗi một hái niệm ao giờ cũng có liên hệ với sự
vật và hiện tư ng xung quanh và với nh ng hái niệm hác.
* Vai trò c a hái quát hóa trong dạy học
KQH là thao tác tư duy làm rõ cái chung trong sự vật và hiện tư ng đơn lẻ.
Trong lí luận dạy học, KQH là con đường cơ ản để hình thành khái niệm. [25, tr 6]
Theo quan điểm duy vật biện chứng, khái niệm là kết quả c a quá trình KQH
và trừu tư ng hóa sự vật, hiện tư ng. Như vậy quá trình nhận thức là từ sự kiện →
biểu tư ng →KQH → trừu tư ng hóa → nhận thức đư c bản chất
Nhận thức là một quá trình từ chưa iết đến biết, từ biết bên ngoài (nhận thức
cảm t nh) đến biết đầy đ và sâu sắc hơn ản chất bên trong (nhận thức lí tính).
KQH là khâu rất quan trọng trong quá trình nhận thức lí tính hình thành khái niệm,
quy luật. Đặc biệt, với học tập KQH là hoạt động nhận thức nhằm phản ánh có mục
đ ch thế giới khách quan vào ý thức c a mỗi người mà kết quả là hình thành hệ
thống khái niệm về sự vật, hiện tư ng, mối quan hệ nhân quả, quan hệ quy luật về
quá trình từ đó hình thành học thuyết khoa học.
Kỹ năng hái quát hoá ở mỗi học sinh luôn đóng vai trò quan trọng trong quá
trình học tập. Chính kỹ năng này sẽ giúp học sinh tách đư c dấu hiệu chung, bản
chất, nh ng mối liên hệ bên trong mang tính quy luật c a đối tư ng đư c nghiên
cứu. Bằng cách đó, học sinh sẽ tiết kiệm đư c sức lực, thời gian học tập c a mình,
biết khám phá các tri thức khoa học bằng nh ng phương pháp tối ưu.
Tóm lại: Biện pháp KQH là phân t ch để tìm ra các thuộc tính c a mỗi sự vật,
hiện tư ng riêng lẻ, rồi tổng h p lại tìm ra cái chung, cái bản chất c a một nhóm sự
vật, hiện tư ng cụ thể.
Khi dạy phần năm, di truyền học 12, THPT thì việc s biện pháp KQH là rất
cần thiết. Vì nội dung kiến thức c a phần này mang tính khái quát cao, phản ánh các
qui luật c a thế giới sống ở tất cả các cấp độ: cấp phân t , độ tế ào và cơ thể.
Từ phân tích vai trò c a KQH trong dạy học nói chung và trong dạy học phần
năm: di truyền học- sinh học 12, THPT nói riêng cho thấy sự cần thiết phải hình
17
thành và phát triển ĩ năng KQH cho HS và sự cần thiết phải vận dụng KQH khi
dạy học phần này để phát triển năng lực KQH cho HS.
1.2.2.2. Sự kiện
Theo từ điển Tiếng Việt, sự kiện là sự việc có ý nghĩa quan trọng đang xảy ra,
có ý nghĩa quan trọng với đời sống xã hội. Theo đó, sự kiện là một hiện tư ng, một
sự cố, biến cố mang tính chất bất thường xuất hiện. [27, tr 877]
Trong lịch s , sự kiện là nh ng sự thật đư c tồn tại độc lập ngoài ý thức con
người. Nh ng sự kiện đã xảy ra trong quá trình phát triển xã hội, gồm nh ng biến
cố lịch s và hiện tư ng lịch s . [28, tr 373]
Trong toán học, sự kiện (biến cố) là kết quả c a một phép th . Phép th là
một thí nghiệm nào đó hoặc một quan sát hiện tư ng nào đó.
Trong xã hội, sự kiện là một tập h p các đối tư ng riêng biệt hay tập h p các
ấn tư ng cụ thể (Nh ng ấn tư ng này có thể nhận đư c trực tiếp từ các sự vật, hoặc
trên cơ sở mô tả chúng bằng lời hay bằng hình ảnh). Chúng đư c dùng làm tài liệu
xuất phát để tiến hành so sánh, phân tích. Nhờ đó tìm ra các tính chất chung, giống
nhau, cùng nhau c a chúng.
Ngoài ra, sự kiện còn có thể đư c hiểu gần như là sự việc là bao hàm hết tất
cả nh ng hoạt động diễn ra hằng ngày.
Trong tâm lí học và lí luận, sự kiện là nh ng gì xảy ra trong cuộc sống do quá
trình vận động và phát triển c a tư duy mà con người quan sát đư c hoặc trực tiếp
(bằng các giác quan) hoặc gián tiếp (bằng phương tiện hỗ tr ). Đặc điểm c a sự
kiện là: mới lạ (về thời gian, không gian hoặc bản chất), hiện thực (quan sát đư c),
phức tạp nhưng tuân theo quy luật nhân quả rõ rệt.
Trong nghiên cứu khoa học, con người có thể chọn nh ng sự kiện vốn tồn tại
trong tự nhiên và xã hội để quan sát hoặc người nghiên cứu ch động tạo ra sự kiện
nhờ thực nghiệm. Khoa học cũng nghiên cứu nh ng sự kiện ngẫu nhiên vì ngẫu
nhiên cũng là một trong nh ng hình thức hoặc yếu tố c a sự biểu hiện tính quy luật.
Tóm lại, sự kiện chính là hiện tư ng sự vật hách quan ên ngoài đư c phản
ánh vào các giác quan c a con người. Bản thân sự kiện là một tập h p nguyên liệu
hỗn độn, chưa phải là khoa học. Sự kiện sẽ đư c tư duy c a con người phản ánh,
18
sắp xếp trật tự, móc nối các sự kiện có liên quan với nhau để tìm ra quy luật c a tự
nhiên và xã hội. Nhờ đó con người tìm ra các nh ng mối liên hệ tất yếu c a sự kiện.
Ví dụ: Tìm kiếm vật chất di truyền ở cấp độ phân t các nhà khoa học đã
thực hiện các thí nghiệm sau:
Năm 1928, một y sĩ quân y người Anh nghiên cứu tác nhân gây bệnh viêm
phổi ở các loài động vật có vú. Ông có hai ch ng vi khuẩn: một ch ng độc và một
ch ng hông độc. Ông thấy rằng các tế bào ch ng độc đã ị diệt bởi nhiệt hi đư c
trộn với các tế bào sống c a ch ng hông độc lại có thể sinh ra các tế bào con gây
độc. Và tính trạng này đư c di truyền. Rõ ràng một chất hóa học c a tế ào độc đã
chết gây nên sự biến đổi di truyền này. Tiến hành phá vỡ tế bào c a ch ng vi khuẩn
gây độc đã chết bởi nhiệt, rồi chiết xuất các thành phần, sau đó ất hoạt từng chất,
lại trộn với tế ào hông độc. Kết quả cho thấy chỉ khi ADN vẫn còn hoạt tính thì
các tế ào hông độc mới tạo ra thế hệ con độc.
S dụng đồng vị phóng xạ lưu huỳnh để đánh dấu protein c a phage. S
dụng đồng vị phóng xạ photpho để đánh dấu ADN c a phage. Trộn phage với vi
khuẩn cho hai loại phage lây nhiễm vào tế bào vi khuẩn. Kết quả cho thấy protein
đư c đánh dấu phóng xạ đư c gi bên ngoài tế bào, còn các tế bào vi khuẩn mang
ADN đư c đánh dấu phóng xạ giải phóng ra các virut thế hệ con mang đồng vi
phóng xạ P.
Cả hai ví dụ trên đều là các sự kiện đư c GV đưa ra để học sinh nghiên cứu.
Sau khi phân tích sự kiện học sinh đưa ra các nhận định. Ở ví dụ 1 ADN là chất đã
xâm nhập vào tế bào vi khuẩn hông độc làm cho tế bào này sinh ra các thế hệ con
gây độc. Ở ví dụ 2 ADN là chất đư c phage tải nạp vào vi khuẩn, mang đồng vị
phóng xạ P. Và cuối cùng là kết luận khái quát hóa: ADN là vật chất di truyền ở cấp
độ phân t .
1.2.3. Khái niệm năng lực khái quát hóa và phát triển năng lực khái quát hóa
1.2.3.1. Khái niệm năng lực khái quát hóa
Từ hái niệm năng lực và hái niệm hái quát hóa đã nêu ở trên, cho thấy
năng lực hái quát hóa là hả năng phân t ch để tìm ra các thuộc t nh c a các sự vật,
19
hiện tư ng riêng lẻ, rồi tổng h p lại tìm ra cái chung, cái ản chất c a một nhóm sự
vật, hiện tư ng cụ thể.
NL KQH là loại NL trong đó con người có khả năng suy nghĩ chuyển từ một
tập h p các đối tư ng hay hiện tư ng sang một tập h p khác rộng hơn chứa tập h p
an đầu bằng cách nêu lên thuộc tính chung các phần t c a tập h p an đầu đó. Là
khả năng, là điều kiện ch quan có sẵn để thực hiện KQH bằng cách tổng h p
nh ng đặc điểm, thuộc tính tâm lí c a cá nhân phù h p với yêu cầu đặc trưng c a
hoạt động KQH nhằm đảm bảo cho hoạt động này đạt hiệu quả cao.
NL KQH chính là tổ h p kiến thức, ĩ năng và thái độ mà một người vận dụng
để thực hiện nhiệm vụ khái quát về một vấn đề, một sự kiện nào đó trong ối cảnh
thực và có nhiều biến động.
Như vậy, NL KQH là NL nhìn thấy cái chung trong các hiện tư ng khác nhau
và thiết lập đư c mối liên hệ gi a các hiện tư ng khác loại để nắm bắt đư c cái
quan trọng, cái bản chất c a nh ng cái chung.
NL KQH ở mỗi con người luôn đóng vai trò quan trọng trong quá trình hoạt
động nghiên cứu. NL KQH c a con người không phải hoàn toàn tự nhiên mà có,
phần lớn do công tác, do luyện tập và có quá trình t ch lũy lâu dài mà có.
KQH là khâu rất quan trọng trong quá trình hình thành khái niệm, hình thành
quy luật. Đặc biệt, với học tập đây là hoạt động nhận thức nhằm phản ánh có mục
đ ch thế giới khách quan vào ý thức c a mỗi người mà kết quả là hình thành hệ
thống khái niệm về sự vật, hiện tư ng, mối quan hệ nhân quả, quan hệ quy luật về
quá trình từ đó hình thành học thuyết khoa học. KQH là phương tiện để giáo viên
truyền thụ kiến thức mới cũng như để ôn tập, c ng cố kiến thức cho HS, đồng thời
KQH cũng có thể dùng để kiểm tra đánh giá trình độ nhận thức và mức độ nắm
v ng kiến thức c a HS trong dạy học.
Ví dụ: Hiện tư ng tất cả các con sinh ra cùng một lứa có đặc điểm giống nhau
và giống bố hoặc giống mẹ, hiện tư ng đó đư c gọi là di truyền. Chúng ta phải dạy
học thế nào để học sinh hái quát đư c logic vận động bên trong c a hiện tư ng di
truyền đó ch nh là ADN hay gen (một đoạn ADN có chức năng di truyền) đư c
nhân đôi theo nguyên tắc bổ sung, sau đó nhờ sự phân li khi hình thành giao t c a
NST, và tổ h p khi thụ tinh, nên ở đời con mang gen c a bố và mẹ. Trong cơ thể
20
bố, mẹ và con từ gen phiên mã tổng h p mARN, rồi từ mARN thực hiện dịch mã
tổng h p protein. Protein quy định tính trạng nên các con có gen c a bố, mẹ đều
biểu hiện tính trạng như nhau và như ố hay mẹ. Ta có thể đưa ra các sự kiện cụ
thể: ADN, mARN, Protein, tính trạng theo sơ đồ sau để học sinh so sánh, phân tích,
tổng h p nội dung. Từ đó hái quát đư c ADN là vật chất di truyền.
1
ADN mẹ mARN Protein Tính trạng
ADN con mARN Protein Tính trạng
1. Tự nhân đôi 2. Phiên mã 3. Dịch mã
Vậy ADN là vật chất di truyền ở cấp độ phân t
1.2.3.2. Phát triển năng lực khái quát hóa
Phát triển c a NL nói chung và phát triển NL KQH nói riêng đư c diễn ra theo
hình trôn ốc, trong đó các NL có trước đư c s dụng để kiến tạo kiến thức mới, và
đến lư t mình, kiến thức mới lại đặt cơ sở để hình thành NL mới.
Phát triển năng lực hái quát hóa là nâng dần, tăng dần năng lực hái quát hóa
từ thấp đến cao, qua ch đề nh đến ch đề lớn (qua mục, ài, chương, phần), từ
làm theo mẫu đến thực hiện sáng tạo, từ một dạng cơ ản đến các dạng khác
nhau phù h p với mục đ ch nhận thức.
NL KQH chính là tổ h p kiến thức, ĩ năng và thái độ mà một người vận dụng
để thực hiện nhiệm vụ khái quát về một vấn đề, một sự kiện nào đó trong ối cảnh
thực và có nhiều biến động. Do đó, iến thức và ĩ năng là cơ sở cần thiết để hình
thành NL. Tuy nhiên, có kiến thức và ĩ năng thôi chưa đ mà còn phải biết cách s
dụng hiệu quả các nguồn kiến thức và ĩ năng cùng với thái độ, giá trị, trách nhiệm
bản thân để khái quát nh ng vấn đề phát sinh luôn thay đổi trong bối cảnh thực mới
có thể hình thành NL KQH.
Trong quá trình dạy học, phát triển năng lực KQH có một vị trí quan trọng, nó
là tiền đề cho sự sáng tạo và phát triển tư duy. KQH là thao tác đư c thực hiện
nhằm gia công, x lý nh ng tài liệu đã đư c qua phân tích, tổng h p so sánh, đối
chiếu để từ đó rút ra nh ng khái niệm, kết luận, có tính quy luật c a sự vận động
21
đối tư ng nghiên cứu. Việc rèn luyện năng lực khái quát hóa trong dạy học có vị trí
quan trọng trong quá trình phát triển năng lực tư duy trừu tư ng cho HS.
Muốn phát triển năng lực hái quát hóa cho học sinh giáo viên phải tổ chức
hoạt động các hoạt động để học sinh tác động vào sự vật hiện tư ng theo logic c a
hái niệm, mà trước đây đã đư c con người phát hiện ra. Phải lấy hành động hái
quát hoá c a học sinh làm cơ sở. Hành động tâm lý hái quát hoá dù mang t nh ch
quan đến đâu cũng vẫn phải liên hệ nội tại với logic c a sự vật, hiện tư ng và cùng
phát triển với nó.
Mức độ hình thành hả năng hái quát hoá inh nghiệm hay khái quát hoá lý
luận ở học sinh phụ thuộc vào nội dung hành động định hướng, mà học sinh lấy làm
cơ sở để hái quát hoá từ góc độ c a một hái niệm nào đó. Cần hình thành các loại
hành động hái quát hoá ên ngoài (với các đối tư ng vật chất) và ên trong (với
mô hình, từ ng , hái niệm). Hình thành hái quát hoá giúp học sinh lĩnh hội hệ
thống hái niệm: cụ thể đơn lẻ đến hái niệm chung và từ hái niệm chung đến cụ
thể, đơn lẻ; từ nhận thức chưa rõ (mù mờ), chưa ch nh xác, chưa ý thức đầy đ về
nội dung c a các hái quát, hái niệm đến ý thức hơn, đầy đ hơn, ch nh xác hơn
Quá trình hình thành hành động hái quát hoá lĩnh hội hái niệm c a học
sinh THPT là một quá trình phức tạp, đư c diễn ra trong hoạt động t ch cực c a học
sinh cùng với giáo viên và với ạn è trong hoạt động học tập
Đối với hái quát hóa cảm t nh giáo viên tổ chức cho học sinh quan sát tài
liệu trực quan. Sau đó hướng dẫn học sinh so sánh đối tư ng quan sát trực tiếp,
hoặc so sánh các iểu tư ng đã có về nhóm đối tư ng ấy, dùng suy luận qui nạp để
phát hiện các thuộc t nh giống nhau, tách dấu hiệu chung và đưa ra nhận định ằng
Đối với hái quát hóa l t nh dựa trên sự sự phân t ch ằng tư duy về các mối quan
hệ gi a các đối tư ng, phát hiện ra phẩm chất ên trong c a đối tư ng, hông tri giác trực
tiếp đư c. Học sinh nắm đúng dấu hiệu hái quát thì có thể cụ thể hóa vào các trường h p
riêng lẻ.
ngôn ng .
22
3 ơ sở thực tiễn
1.3.1. Phương pháp xác định
Dùng phiếu điều tra
1.3.2. Nội dung xác định thực trạng
1.3.2.1. Hiểu biết của giáo viên về phát triển năng lực khái quát hóa trong dạy học
chương I, II phần Di truyền học, Sinh học 12 THPT.
1.3.2.2. Thực trạng sử dụng các biện pháp phát triển năng lực khái quát hóa cho
học sinh trong dạy học chương I, II phần Di truyền, Sinh học 12 THPT.
1.3.2.3. Thực trạng năng lực khái quát hóa của học sinh
1.3.3. Kết quả điều tr
Để đo đư c 3 chỉ tiêu như mục 1.3.2 đã nêu, chúng tôi thu đư c 40 phiếu
trả lời c a GV và 420 phiếu trả lời c a HS.
1.3.3.1. Hiểu biết của giáo viên về phát triển năng lực khái quát hóa trong dạy học
chương I, II phần Di truyền học, Sinh học 12 THPT
Bảng 1.1. Kết quả điều tra hiểu biết của giáo viên về phát triển năng lực
khái quát hóa cho học sinh trong dạy học phần Di truyền học, Sinh học 12 THPT.
Ý kiến
STT Nội dung vấn đề Tỉ lệ Số người
Theo thầy (cô) việc rèn luyện năng lực KQH cho HS cần thiết ở m c n o sau đâ ?
Rất cần thiết 70 28 1
Cần thiết 30 12
Không cần thiết 0 0
Theo thầy (cô) KQH là gì?
2 11 36,67 KQH tức là sự bao quát tất cả các đối tư ng vào cùng một loại trên cơ sở cùng có nh ng đặc điểm chung
23
0 0 KQH là quá trình biến đổi đặc điểm c a nh ng cái cụ thể thành đặc điểm chung
13 43,33
KQH là quá trình tìm ra đặc điểm chung c a một nhóm sự kiện cụ thể bằng sự phân t ch đặc điểm c a nhóm sự kiện đó.
6 20
KQH là quá trình phân t ch các đặc điểm c a một nhóm đối tư ng, so sánh để tìm trong các đặc điểm ấy nh ng đặc điểm chung và bản chất cho cả nhóm.
âu n o sau đâ sẽ phát triển được năng lực khái quát hóa cho học sinh?
Trình ày hái niệm về mã di truyền? 0 0
Cho các thông tin sau:
- Ở người, nh ng người mắc hội chứng Đao có ộ NST là
2n +1 chiếc
- Ở người, nh ng người mắc hội chứng Tơcnơ trong ộ 30 75 3 NST chỉ có 2n -1 NST X
- Dưa hấu tam ội có ộ NST 3n
Đó ch nh là các dạng c a đột iến số lư ng NST. Rút ra ết
luận thế nào là đột iến số lư ng NST?
5 12,5
Phân t ch đặc điểm c a ADN, ARN so sánh điểm giống và khác nhau gi a hai đại phân t . Đưa ra nhận xét về mối quan hệ và vai trò c a hai đại phân t ?
Xây dựng sơ đồ tổng kết kiến thức di truyền chương 1? 5 12,5
0 Vai trò của việc phát triển năng lực khái quát hóa trong dạy học?
0 Không cần thiết 4
25 53,33 Cần thiết
15 46,67 Rất cần thiết
Qua số liệu ở ảng 1.1 cho thấy:
24
- Hầu hết GV đều hiểu đư c khái quát hóa ở mức độ cơ ản. Tuy nhiên, chỉ
một phần nh GV đưa ra đư c khái niệm chính xác về KQH.
- Một số giáo viên thấy hó hăn hi lựa chọn các câu h i để rèn luyện và phát
triển năng lực khái quát hóa.
- Đa số giáo viên cho rằng cần thiết phải phát triển năng lực khái quát hóa vì nó
giúp học sinh lĩnh hội kiến thức sâu sắc, phát triển năng lực tư duy, trau dồi về mặt
ngôn ng . Qua đó, giúp giáo viên đánh giá đư c năng lực c a học sinh để điều
chỉnh phương pháp giảng dạy.
Như vậy qua tìm hiểu bằng ph ng vấn và điều tra chúng tôi thấy, nhìn chung
việc phát triển năng lực khái quát hóa cho học sinh đạt hiệu quả chưa cao. Các GV
vẫn nặng về các phương pháp truyền thống với cách dạy máy móc mặc dù họ là
nh ng đội ngũ còn há trẻ. Vì vậy việc giúp HS có năng lực khái quát hóa về nội
dung kiến thức, mối quan hệ gi a các nội dung kiến thức để có thể vận dụng đư c
chúng là rất hó hăn.
1.3.3.2. Thực trạng về việc phát triển năng lực khái quát hóa cho học sinh trong
dạy học chương I, II phần Di truyền, Sinh học 12 THPT
Bảng 1.2. Kết quả điều tra mức độ những biện pháp giáo viên sử dụng để hướng
dẫn học sinh phát triển năng lực khái quát hóa.
Ý kiến
STT Nội dung vấn đề
Số người Tỉ lệ
Thầy (cô) tổ ch c áp dụng các biện pháp rèn luyện năng lực KQH cho HS ở m c độ nào?
Rất thường xuyên 3 7,5
1 Thường xuyên 35 87,5
Ít khi 1 2,5
Chưa ao giờ 0 0
2 Thầy (cô) đã tổ ch c rèn luyện năng lực KQH cho học sinh ở những trường hợp n o sau đâ ?
25
35 87,5 Dạy kiến thức mới
10 25 Trong kiểm tra đánh giá
20 50 C ng cố hoàn thiện kiến thức
8 20 Bài tập về nhà
Theo thầy (cô) tổ ch c rèn luyện năng lực KQH cho HS ở trường hợp n o sau đâ l hiệu quả nhất
14 35 Dạy kiến thức mới trên lớp
3 2 5 Trong kiểm tra đánh giá
22 55 C ng cố hoàn thiện kiến thức
2 5 Bài tập về nhà
Các biện pháp dạy học thầ cô thường sử dụng để tổ ch c rèn luyện năng lực KQH cho HS là gì?
10 25 S dụng câu h i và bài tập 4
3 7,5 S dụng phiếu học tập
8 20 S dụng sơ đồ tư duy
10 25 S dụng phương pháp nhóm
9 22,5 S dụng phương pháp trực quan
Thầ cô đánh giá như thế nào về khả năng của HS lớp 12
0 0 Rất tốt
5 12 30 Tốt
24 60 Bình thường
4 10 Không tốt
Qua số liệu thu đư c từ điều tra cho thấy:
26
- Phần lớn GV thấy đư c vai trò c a việc phát triển năng lực khái quát hóa
cho học sinh nên thường xuyên rèn luyện năng lực khái quát hóa cho học sinh. Và
việc rèn luyện này thường đư c thực hiện trong ước dạy kiến thức mới.
- Để phát triển năng lực khái quát hóa cho học sinh đa số giáo viên s dụng
câu h i và bài tập, một số giáo viên s dụng các phương pháp hác như dạy học
nhóm, dạy học trực quan.
- Nhưng GV ít khi cho HS thiết lập mối quan hệ gi a các thành phần kiến
thức hay hệ thống lại các kiến thức đã học dưới dạng lập bảng và sơ đồ để phân
tích, so sánh, tìm ra mối quan hệ gi a các nội dung để khái quát chúng.
- Đa số giáo viên đánh giá năng lực khái quát hóa c a học sinh ở mức độ
ình thường.
1.3.3.3. Thực trạng về năng lực khái quát hóa của học sinh
Bảng 1.3. Kết quả điều tra.
Ý kiến
STT Nội dung Số Tỉ lệ người
Em có thường xuyên hệ thống hóa kiến th c sau mỗi bài
học không?
Thường xuyên 65 15,48 1
Thỉnh thoảng 245 58,33
Chưa ao giờ 110 26,19
Theo em việc hệ thống hóa kiến th c có vai trò như thế
nào trong quá trình học tập?
Rất quan trọng 100 23,81 2
Quan trọng 110 26,19
Không quan trọng 210 50
27
Khi học một khái niệm mới em thường học như thế
nào?
Học thuộc lòng 336 80
5 Phân t ch đặc điểm, tính chất (cấu trúc, chức năng) c a đối 42 10 tư ng để hiểu bản chất từ đó lĩnh hội đư c khái niệm?
Chỉ tìm các yếu tố giống và khác nhau c a khái niệm cần 42 10 học với các khái niệm đã học?
Em dùng cách n o để học một bài mới?
Học thuộc máy móc 75 315
Tóm tắt ý chính 25 105
Liên hệ với một hiện tư ng nào đó cho dễ nhớ 15,47 65 6
So sánh các kiến thức với nhau để rút ra bản chất vấn đề 10,71 45
Xâu chuỗi các sự kiện có liên quan 11,42 48
Đưa ra nh ng ý tưởng, khái quát về một vấn đề nào đó theo 34 8,1 ch đề học
hi so sánh các đối tượng trong sinh học em có thường
rút ra kết luận khái quát về điểm chung của chúng
không?
42 10 Thường xuyên 7
88 20,95 Thỉnh thoảng
44 10,47 Không bao giờ
Chỉ làm nếu giáo viên yêu cầu 246 58,57
28
Trong ảng mã di truyền có
- Phe đư c mã hóa ởi 2 ộ 3: UUU, UUC
- Leu đư c mã hóa ởi 2 ộ 3: UUA, UUG 8 80 20
- Ser đư c mã hóa ở 4 ộ 3: UCU, UCC, UCA, UCG.
- Tyr đư c mã hóa ở 2 ộ 3: UAU, UAC
Từ đó rút ra ết luận về đặc điểm c a mã di truyền?
Qua số liệu cho thấy:
- Đa số HS thỉnh thoảng mới hệ thống hóa lại kiến thức sau khi học xong bài
mới. Nhiều em chưa từng hệ thống hóa lại kiến thức đã học.
- Một n a số HS cho rằng việc hệ thống hóa lại kiến thức là không quan
trọng.
- Phần lớn HS lĩnh hội kiến thức mới bằng cách học thuộc lòng theo dàn ý bài
học mà giáo viên cho ghi ở lớp. HS t hi lĩnh hội kiến thức bằng cách phân tích bản
chất c a đối tư ng để lĩnh hội nó hay so sánh với đối tư ng hác để rễ nhớ hơn.
- Rất ít học sinh khái quát hóa lạ bài sau khi học xong một bài hay một
chương. Đa số các em làm nhiệm vụ này một cách thụ động khi có sự yêu cầu c a
giáo viên.
29
Kết luận chương
Trong chương 1 đã nêu rõ tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước có liên
quan đến đề tài :
1. Làm rõ cơ sở lí luận như: Năng lực là tổ h p các thuộc tính tâm lý độc đáo c a cá
nhân phù h p với nh ng yêu cầu c a một hoạt động nhất định, đảm bảo cho hoạt
động đó nhanh chóng đạt kết quả. Khái quát hóa là một thao tác tư duy cùng với các
thao tác tư duy hác đư c hình thành và rèn luyện cho HS. NL KQH chính là khả
năng thực hiện đư c nhiệm vụ khái quát một vấn đề gì đó dựa trên kiến thức, ĩ
năng và thái độ c a bản thân, NL này gi một vai trò quan trọng trong quá trình lĩnh
hội các biểu tư ng khái quát. Phát triển năng lực khái quát hóa là nâng dần, tăng
dần năng lực hái quát hóa từ thấp đến cao, qua ch đề nh đến ch đề lớn.
2. Xác định đư c thực trạng nhận thức và s dụng các biện pháp dạy để phát triển
năng lực khái quát hóa cho học sinh qua các sự kiện. Khi tiến hành điều tra thực
trạng để định hướng cho quá trình nghiên cứu, chúng tôi thấy rằng đa số GV đều
nhận thức đư c việc rèn luyện NL KQH cho HS là cần thiết và có tổ chức rèn
luyện. Tuy nhiên, họ lại khẳng định NL KQH ở HS chỉ đạt mức trung bình. Từ thực
nghiên cứu thực trạng cho thấy việc phát triển năng lực khái quát hóa cho HS c a
GV còn rất hạn chế chính vì vậy các năng lực khái quát hóa c a HS rất yếu.
30
hương 2
T TR ỂN N NG T Ọ N
ỆN TR NG Ạ Ọ Ư NG ẦN TR ỀN Ọ
N Ọ
hân tích cấu trúc nội dung kiến th c chương phần i tru ền học inh
học Trung học phổ thông
Trong các chương c a phần Di truyền học là nh ng kiến thức khó và có
nhiều điểm mới ở SGK phổ thông, do đó ết quả dạy học c a nó càng phụ thuộc
nhiều vào việc dạy học c a giáo viên. Mặt khác kiến thức di truyền học có tính hệ
thống, logic cao, nên giáo viên cần hệ thống hóa kiến thức và khái quát hóa các khái
niệm, qui luật để HS lĩnh hội kiến thức sâu hơn.
Vì mọi hiện tư ng di truyền, mọi tính trạng c a sinh vật đư c quy định bởi
cấu trúc vật chất di truyền và các vật chất đư c vận động theo quy luật nhất định, dù
vật chất di truyền là ADN hay ARN và vật chất di truyền đó nằm trong nhân hay
ngoài nhân. Do đó để hiểu đư c bản chất c a hiện tư ng di truyền, cần phải nghiên
cứu để nắm v ng cấu trúc hoá học, cấu trúc không gian c a vật chất di truyền đó là
axit nucleic. Cao hơn mức phân t là mức tế bào và hiểu sâu đư c cấu trúc, vận
động c a nhiễm sắc thể, tương ứng với cấu trúc là sự vận động hay đó là cơ chế di
truyền ở cấp độ phân t và cấp độ tế bào.
Nhờ có quy luật vận động c a vật chất di truyền mà thông tin di truyền đư c
lưu tr và truyền đạt qua các thế hệ tế bào và thế hệ cơ thể, mặt khác do sự tương
tác c a các gen alen và các gen không alen mà biểu hiện tính trạng cụ thể c a mỗi
cá thể.
2.1.1. Vận động củ vật chất di truyền ở cấp độ phân tử
2.1.1.1. Vật chất di truyền ở cấp độ phân tử là axit nucleic
ADN là cơ sở vật chất c a hiện tư ng di truyền ở cấp độ phân t , đư c cấu
tạo theo nguyên tắc đa phân, nguyên tắc ổ sung. ADN là một chuỗi xoắn ép gồm
có cấu trúc hai mạch xếp song song, ngư c chiều, đường nh là một vòng xoắn,
31
mỗi chu ì xoắn gồm 10 cặp nucleotit. ADN có t nh đa dạng và đặc trưng cho loài.
ADN có chức năng lưu gi , ảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
Đơn vị qui định tính trạng là gen (Gen là một đoạn c a phân t ADN mang
thông tin mã hóa một sản phẩm xác định, một chuỗi pôlipeptit hay một phân t
ARN). Mỗi gen mã hóa gồm có a vùng là vùng điều hòa, vùng mã hóa, kết thúc. Ở
sinh vật nhân chuẩn vùng mã hóa thường có các đoạn exon xen gi a các đoạn intron
nên gọi là gen phân mảnh.
ARN đư c cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, chỉ có cấu trúc một mạch và
đư c tổng h p dựa trên khuôn mẫu c a gen. Có 3 loại ARN và cả ba loại này đều
tham gia tổng h p protein, trong đó mARN là ản sao mang thông tin di truyền,
tARN làm nhiệm vụ vận chuyển axit amin trong quá trình dịch mã.
Mã di truyền là mã bộ a, có t nh đặc hiệu, tính thoái hóa, tính phổ biến. Mã
di truyền trên ADN đư c gọi là mã gốc, trên mARN đư c gọi là mã sao, trên tARN
đư c gọi là đối mã.
Phân t ADN mang các gen kiểm soát việc sản xuất protein một cách gián
tiếp thông qua một loại phân t gần gũi với nó là ARN. Trình tự các Nucleotit dọc
theo gene đư c phiên mã sang ARN rồi sau đó đư c phiên mã sang ARN và đư c
dịch mã thành protein đặc hiệu có hình dạng và chức năng nhất định. Trong quá
trình dịch mã, tất cả các dạng sống đều ch yếu s dụng cùng một kiểu mã di
truyền. Không phải tất cả các ARN trong tế ào đư c dịch mã thành protein, ngoài
phân t mARN tham gia dịch mã còn có tARN và rARN là thành phần c a bộ máy
sản xuất protein.
2.1.1.2. Vận động của vật chất di truyền ở cấp độ phân tử
Cơ chế vận động ở mức phân t bao gồm: cơ chế truyền thông tin di truyền
từ nhân ra tế bào chất, cơ chế truyền vật chất di truyền từ thế hệ tế bào này sang thế
hệ tế bào khác và từ thế hệ này sang thế hệ khác.
Cơ chế truyền thông tin di truyền từ nhân ra tế bào chất đư c thể hiện theo sơ
đồ sơ đồ sau: ADN -> mARN -> protein -> tính trạng. Thông tin di truyền trong
nhân tế bào ở dạng ADN sẽ đư c phiên mã thành mARN, các ARN này là dạng
trung gian c a ADN sẽ di chuyển từ nhân tế bào ra tế bào chất mang trên đó thông
tin cần thiết, đến tế bào chất thông qua quá trình dịch mã quy định trình tự c a
32
protein giúp hình thành tính trạng c a cơ thể. Nếu quá trình di truyền từ nhân ra tế
bào chất diễn ra bình thường thì thông tin di truyền đư c gi ổn định và nguyên
mẫu. Nếu quá trình đó diễn ra hông ình thường thì vật chất di truyền sẽ biến đổi
khi chuyển từ nhân ra tế bào chất do đó quy định tính trạng khác với tính trạng ở thế
hệ trước.
Cơ chế truyền thông tin di truyền từ thế hệ tế bào này sang thế hệ tế bào khác
đư c thể hiện quá quá trình tự sao c a ADN. ADN thực hiện quá trình tự sao trước
khi tế bào thực hiện giai đoạn phân chia, khi NST ở trạng thái dãn xoắn. Nguyên
liệu để thực hiện tự sao là các nucleotit, mạch ADN gốc và các enzim tham gia tháo
xoắn, enzim tham gia nối dài nucleotit (ADN pol). Quá trình tự sao c a ADN đư c
thực hiện dựa trên hai nguyên tắc là nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.
Nhờ hai nguyên tắc này mà từ một ADN mẹ tạo thành hai ADN con giống nhau và
giống hệt mẹ. Trong quá trình tự sao, để đảm bảo chặt chẽ tính chính xác trong lắp
ráp các nucleotit, tế bào có hệ thống các cơ chế s a ch a, đó là hệ thống s a sai để
tạo ra ADN mới giống mẹ. Tuy nhiên trong quá trình tự sao nếu hệ thống s a sai bị
sai h ng sẽ dẫn đến việc tạo ra các ADN đột biến, đó là các đột biến điểm liên quan
đến một hoặc một số cặp nucleotit. Nh ng ĐB này nếu tiếp tục hông đư c s a
ch a sẽ di truyền cho thế hệ tế bào sau.
Cơ chế truyền thông tin di truyền qua các thế hệ tế bào: Đó ch nh là quá trình
nguyên phân, giảm phân và thụ tinh. Tế bào sinh dục giảm phân để tạo thành giao
t (trứng và tinh trùng) qua quá trình thụ tinh tạo thành h p t , h p t sẽ phát triển
thành cơ thể trưởng thành qua nguyên phân và biệt hóa. Nếu các quá trình diễn ra
ình thường, thì thế hệ sau sinh ra sẽ ình thường mang các đặc điểm c a thế hệ
trước đảm bảo sự truyền đạt thông tin từ thế hệ này qua các thế hệ tiếp theo. Nếu
quá trình giảm phân diễn ra bất thường nghĩa là có đột biến thì giao t mang gen đột
biến đó dù thụ tinh với giao t đột biến hay giao t ình thường vẫn sinh ra h p t
hông ình thường, qua quá trình nguyên phân và biệt hóa tạo thành cơ thể trưởng
thành nhưng gọi là thể đột biến. Như vậy, sự truyền thông tin di truyền từ thế hệ này
qua các thế hệ tiếp theo hông đư c đảm bảo, gián đoán và có sai hác.
33
Như vậy bản chất hay cơ sở c a hiện tư ng di truyền và biến dị ở cấp độ phân
t chính là sự vận động ình thường và hông ình thường c a vật chất di truyền
hay ADN đư c thực hiện thông qua sơ đồ:
1
ADN mẹ mARN Protein Tính trạng
ADN con mARN Protein Tính trạng
1. Tự nhân đôi 2. Phiên mã 3. Dịch mã
2.1.2. Vận động củ vật chất di truyền ở cấp độ tế bào
2.1.2.1. Vật chất di truyền ở cấp độ tế bào
Vật chất di truyền ở cấp độ tế ào là các NST. NST là cấu trúc mang gen,
mỗi gen chiếm một vị tr xác định trên NST đư c gọi là locut. Mỗi gen có thể tồn
tại ở các trạng thái hác nhau, mỗi trạng thái với một trình tự nucleotit cụ thể đư c
gọi là một alen. Các gen đư c sắp xếp trình tự trên NST và đư c di truyền cùng
nhau. Các gen đư c ảo quản nhờ liên ết với protein histon và mức độ xoắn hác
nhau c a NST (SV nhân thực), sự thu gọn cấu trúc hông gian thuận l i cho sự
phân li, tổ h p NST trong quá trình phân ào. Bảo đảm sự phân chia đều vật chất di
truyền cho các tế ào như sự phân chia đều c a NST trong phân ào.
NST có chức năng lưu gi , ảo quản và truyền đạt thông tin di truyền. NST
tham gia phân chia đồng đều vật chất di truyền trong quá trình phân ào và tham gia
điều hòa hoạt động c a gen.
2.1.2.2. Vận động của vật chất di truyền ở cấp độ tế bào
Sự vận động c a vật chất di truyền ở cấp độ tế bào hay nhiễm sắc thể tạo nên
cơ chế di truyền và biến dị ở cấp độ tế bào.
* Đối với gen trong nhân thì luôn nằm trên NST nên sự vận động c a nó phụ
thuộc sự vận động c a NST.
Khi các cặp gen nằm trên các cặp NST: Lúc này các gen sẽ phân li và tổ h p
theo sự phân li và tổ h p c a NST trong nguyên phân, giảm phân và thụ tinh. Hay
NST vận động theo quy luật phân li độc lập c a Menđen như trường h p hai cặp
gen thì có tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 là 1AABB: 2AABb: 2AaBB: 4AaBb: 1AAbb:
34
2Aabb: 1aaBB: 2aaBb: 1aabb và tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 9: 3: 3: 1. Nếu là
trường h p có n cặp gen nằm trên n cặp NST khác nhau, các gen sẽ phân li độc lập và tổ h p tự do để tạo ra F2 có sự phân li KG là (1 : 2 : 1)n, và tỉ lệ phân li KH là (1+3)n .
Khi các cặp gen nằm trên 1 cặp NST: Nếu các gen nằm gần nhau và liên kết
chặt thì sẽ di truyền cùng nhau trong quá trình vận động c a NST tạo nên quy luật
liên kết gen. Nếu các gen nằm xa nhau dễ xảy ra hiện tư ng trao đổi chéo là cơ sở
c a hiện tư ng hoán vị gen.
Khi các cặp gen nằm trên NST giới tính: Sự di truyền c a các cặp gen này
luôn gắn với giới tính gọi là quy luật di truyền liên kết với giới tính.
* Đối với các gen nằm ngoài nhiễm sắc thể thì sự di truyền c a nó quy định
một số tính trạng gọi là di truyền ngoài nhiễm sắc thể hay di truyền tế bào chất. Kết
quả c a sự di truyền này là con lai mang một số đặc điểm, tính trạng chỉ có ở mẹ.
Các tính trạng do gen ngoài nhiễm sắc thể quy định này sẽ vẫn tồn tại khi thay thế
nhân bằng một nhân có cấu trúc di truyền khác.
Như vậy, trong tế bào có hai hệ thống di truyền: Di truyền NST và di truyền
ngoài NST tạo nên sự đa dạng c a sinh giới. Điều đó cho thấy tế bào là một đơn vị di
truyền, trong đó nhân có vai trò ch nh nhưng tế bào chất cũng có vai trò nhất định.
Sự vận động c a NST ở cấp độ tế bào thể hiện qua quá trình tạo giao t và quá
trình tạo h p t
* Các giao t đư c sinh ra từ nh ng tế bào chuyên biệt đư c gọi là các tế bào
mầm trong tuyến sinh dục - buồng trứng ở giới cái và tinh hoàn c a giới đực. Các
giao t này đư c hình thành trong quá trình giảm phân, là kiểu phân bào làm giảm
số bộ NST từ hai xuống còn một ở các giao t để hình thành lại bộ NST lưỡng bội
sau thụ tinh. Cũng giống như nguyên phân, giảm phân đư c tiến hành ngay sau khi
NST nhân đôi. Ở kì đầu I các NST bắt đầu co xoắn lại, và các NST tương đồng bắt
đôi với nhau suốt chiều dài, gen nọ nằm cạnh gen kia. Trao đổi chéo xảy ra gi a các
nhiễm sắc t không chị em. Sau đó mỗi NST trong cặp tương đồng di chuyển về
35
một cực nhờ thoi phân bào. Vào cuối kì đầu II mỗi NST vẫn còn hai nhiễm sắc t
đính nhau ở tâm động. Sau đó các nhiễm sắc t chị em tách nhau ra và di chuyển về
các cực đối lập như nh ng NST riêng biệt. Kết thúc giảm phân từ một tế bào tạo ra
4 tế bào con khác biệt nhau về mặt di truyền và khác tế bào mẹ.
* Bộ nhiễm sắc thể c a tế bào sẽ đư c khôi phục qua quá trình thụ tinh một
cách ngẫu nhiên. Bộ NST đư c hình thành khi tinh trùng đơn bội từ bố kết h p với
trứng đơn bội từ mẹ. Sự h p nhất giao t này dẫn đến h p nhất nhân c a chúng,
đư c gọi là sự thụ tinh, tạo thành h p t . H p t mang bộ NST lưỡng bội, nó chứa
bộ NST đơn bội mang các gen c a dòng mẹ và các gen c a dòng bố. H p t và các
tế bào con cháu c a chúng phân chia nguyên nhiễm tạo nên tất cả các tế bào sinh
dưỡng. Cả hai bộ NST trong h p t và tất cả các gen mà chúng mang đều đư c
truyền lại một cách chính xác cho các tế bào sinh dưỡng thông qua quá trình phân
chia nguyên nhiễm.
* Nếu phân li và tổ h p c a các NST trong giảm phân xảy ra không bình
thường dẫn tới đột biến NST (Đột biến cấu trúc và đột biến số lư ng NST). Khi các
thoi phân bào phân chia các NST về các tế bào con không phân li, làm cho các
thành viên c a NST trong cặp không tách nhau ra một cách ình thường trong giảm
phân I hoặc các nhiễm sắc t chị em không phân li trong giảm phân 2. Trong
trường h p này một giao t sẽ nhận đư c hai NST cùng loại và giao t kia lại
không có cái nào, và các giao t khác phân li bình thường. Các giao t bất thường
nói trên khi kết h p với giao t bình thường trong quá trình thụ tinh sẽ tạo ra h p t
có số lư ng NST bất thường, trạng thái này đư c gọi là lệch bội. Sự thụ tinh gi a
giao t không có NST với giao t bình thường sẽ tạo nên h p t bị mất một NST.
Phân bào nguyên nhiễm sẽ truyền tính trạng bất thường về số lư ng NST này cho
tất cả các tế bào phôi. Nếu sinh vật sống sót nó sẽ có một loạt các tính trạng bất
thường gây nên bởi có sự bất thường về liều lư ng gen do dư thừa. Nếu dối loạn đó
xảy ra trong quá trình phát triển phôi sớm thì trạng thái này sẽ đư c truyền cho hầu
hết các tế bào c a cơ thể và gây ảnh hưởng lớn đến cơ thể.
Các sai sót trong giảm phân hoặc do tổn thương bởi các tác nhân như tia
phóng xạ làm đứt gãy NST có thể dẫn đến đột biến cấu trúc NST: Mất đoạn, lặp
đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn. Mất đoạn và lặp đoạn đặc biệt xảy ra trong quá trình
36
giảm phân. Trong quá trình trao đổi chéo các nhiễm sắc t không chị em đôi khi
trao đổi các đoạn ADN không bằng nhau cho nhau, vì thế một thành viên sẽ cho
nhiều gen hơn là nhận. Qua thụ tinh tạo nên phôi lưỡng bội đột biến.
Như vậy sự vận động c a vật chất di truyền ở cấp độ tế bào chính là sự vận
động bình thường và không bình thường c a NST đư c thể hiện trong quá trình
giảm phân và thụ tinh.
2.1.3. Tác động qu lại giữ các gen
Sự tương tác gi a các gen tuy đa dạng, nhưng tựu trung lại gồm hai kiểu:
Tương tác gi a các gen alen và tương tác gi a các gen không alen.
2.1.3.1. Tương tác giữa các gen alen
Trong tế ào sinh dưỡng, các NST luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng và
chứa các cặp alen tương ứng. Mỗi gen chiếm một vị tr xác định trên NST đư c gọi
là locut. Mỗi gen có thể tồn tại ở các trạng thái khác nhau, mỗi trạng thái với một
trình tự nucleotit cụ thể đư c gọi là một alen.
Các gen alen có thể tương tác kiểu trội lặn ho n ho n do đó kiểu hình
biểu hiện của alen trội.
Ví dụ, trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng c a Menden đối với đậu Hà
lan. Thứ hoa đ và hoa trắng thuần ch ng lai với nhau đư c F1 đều hoa đ . Cho F1
tự thụ phấn F2 phân tính theo tỉ lệ 3 đ : 1 trắng
Đây là sự di truyền c a một cặp gen trên một cặp NST, trong đó 2 alen tương tác
theo kiểu trội hoàn toàn
Các gen không alen có thể tương tác kiểu trội không hoàn toàn
Một trường h p khác với thí nghiệm c a Menden là cơ thể lai F1 mang tính
trạng trung gian gi a bố và mẹ. F2 có tỉ lệ phân li KH : 1 trội : 2 trung gian : 1 lặn.
Trong trường h p này cơ thể có KG dị h p t (Aa) quy định KH trung gian
(gi a KH do KG AA và aa quy định).
Các gen alen có thể tương tác kiểu đồng trội
37
Nhóm máu Kiểu ge(cid:13)
O
Ở người, hệ nhóm máu ABO do 1 gen gồm 3 alen IA, IB, IO quy định: Gen IA va IB trội hoàn toàn so với gen IO A
B
AB IOIO IAIA, IAIO IBIB, IBIO IAIB
P: ♂ (♀) IAIO ♀ (♂) IBIO GP : IA , IO IB , IO F1: TLKG: 1 IAIB : 1 IAIO : 1 IBIO : 1 IOIO
TLKH : 1 máu AB : 1 máu A : 1 máu B : 1 máu O
Trong trường h p này, các alen IA và IB át chế hoàn toàn IO, còn gi a chúng
có tác động như nhau, cho nên iểu gen IAIB biểu hiện kiểu hình nhóm máu AB.
ác gen alen tương tác tạo ra dãy kiểu hình
Người ta còn phát hiện trường h p số alen c a gen > 2, chúng tạo nên dãy
alen (đa alen) và dãy iểu hình.
ác gen alen tương tác gâ chết (tạo kiểu hình bị chết)
Vd: Màu lông c a chuột đồng do 1 gen quy định. Khi cho giao phối chuột lông
vàng với nhau, các con sinh ra có tỉ lệ 2 lông vàng : 1 lông đen, với sơ đồ lai: Pt/c : AYa (lông vàng) AYa (lông vàng) G: AY, a AY, a F1 TLKG: 1AYAY: 2AYa : 1aa
TLKH: Chết : 2 vàng: 1 đen
Giải phẫu một số chuột cái vàng có ch a trong tổ h p lai cho thấy trong dạ con có
một số bào thai lông vàng dị hình bị chết.
Kết quả nay cho thấy lông vàng là tính trạng trội, còn lông đen t nh trạng lặn và 1/4
số con bị chết có KG đồng h p t trội. Alen trội quy định màu vàng nhưng có tác
động gây chết khi ở thể đồng h p
Các gen alen gây ra biểu hiện đồng thời nhiều tính trạng
Trường h p một gen chi phối nhiều tính trạng đư c gọi là t nh đa hiệu c a
gen hay gen đa hiệu.
38
Trong các thí nghiệm trên đậu Hà Lan, Menden nhận thấy thứ hoa tím thì có
hạt màu nâu, trong nách lá có một chấm đen; thứ hoa trắng có hạt màu nhạt, trong
nách lá không có chấm.
TN cho thấy t nh đa hiệu không chỉ là một thuộc tính c a gen mà là kết quả
tác động c a nó lên các bộ phận khác nhau c a cơ thể.
2.1.3.2. Tương tác giữa các gen không alen
Như đã iết, gen không alen là các gen ở các locut khác nhau. Các gen không
alen có các loại tác động sau:
Tác động riêng rẽ
Khi 2 gen không alen trong cùng một tổ h p gen nhưng hông tác động qua
lại mà mỗi gen tác động riêng nên mỗi gen quy định một kiểu hình (mỗi gen vẫn có
thể tương tác như đã nêu ở mục 2.1.3.1).
Tác động qua lại giữa các gen không alen
Các gen hông alen cùng tác động với nhau, quy định sự hình thành trạng
thái khác nhau c a tính trạng nào đó, gọi là tương tác gen. Thực ra, các gen trong tế
ào hông tương tác trực tiếp với nhau mà chỉ có các sản phẩm c a chúng tác động
qua lại với nhau để tạo nên kiểu hình.
Dạng thứ nhất: Tương tác bổ trợ (bổ sung)
Tương tác ổ tr là các gen không alen khi cùng có mặt trong một kiểu gen
sẽ tạo kiểu hình riêng biệt. Gen bổ tr có thể là gen trội hoặc gen lặn. Tương tác ổ
tr biểu hiện ra nhiều dạng với nh ng tỉ lệ KH ở F2 khác nhau.
Ví dụ: Sự di truyền hình dạng quả bí ngô (bí đ )
Pt/c : ♂(♀) quả dẹt ♀(♂) quả dài
F1: 100% quả dẹt
F2: 9 quả dẹt : 6 quả tròn : 1 quả dài
Hình dạng quả bị chi phối bởi sự tương tác c a 2 gen không alen.
Sự có mặt c a 2 gen trội A và B trong cùng KG tác động bổ tr cho KH quả dẹt.
Khi các gen trội A và B đứng riêng trong mỗi KG sẽ cho KH quả tròn.
39
Kết luận 2 gen lặn không alen có mặt trong cùng KG ở trạng thái đồng h p
cũng ổ sung cho nhau làm xuất hiện KH quả dài.
Dạng thứ h i: Tương tác át chế
Đó là hiện tư ng gen này kìm hãm sự hoạt động c a các gen khác không
alen với nó. Gen át chế có thể là gen trội hay gen lặn.
Ví dụ: Có các sự kiện về sự di truyền màu lông gà:
Pt/c: ♂(♀) lông trắng ♀(♂) lông trắng
F1: 100% lông trắng
F2: 13 lông trắng : 3 lông màu
Phân tích kết quả cho thấy tính trạng màu lông do 2 gen không alen quy
định:
Gen Gen A: lông màu Gen B > A : át chế màu
Gen a: lông trắng Gen b: không át chế
Kết luận đó là hiện tư ng gen trội này át chế sự biểu hiện c a gen trội hay gen
lặn khác không alen với nó.
Dạng thứ b : Tác động cộng gộp
Tác động cộng gộp (t ch lũy) c a các gen hông alen hay tác động đa gen là
trường h p một tính trạng bị chí phối bởi 2 hay nhiều cặp gen, trong đó mỗi một
gen gen cùng loại (trội hoặc lặn) góp phần như nhau vào sự biểu hiện tính trạng.
Ví dụ: Sự di truyền màu sắc v hạt lúa mì
Pt/c: Hạt màu đ Hạt màu trắng ngà
F1: Toàn đ
F2: 15 đ : 1 trắng
(Các hạt màu đỏ có kiểu hình đậm nhạt khác nhau từ đỏ thẫm đỏ nhạt)
Phân tích kết quả cho thấy: Tính trạng màu đ là trội hoàn toàn so với màu
trắng ngà. Màu c a v hạt đ đậm nhạt khác nhau tuỳ thuộc vào số gen trội, khi số
gen trội trong KG càng nhiều thì màu đ càng đậm.
Kết luận ở đây có sự tác đông cộng gộp gi a các gen không alen trong quá
trình hình thành màu hạt.
Tóm lại trong chương 1, 2 ở phần di truyền, sinh học 12, THPT có nhiều kết
luận khoa học đều xuất phát từ các hiện tư ng ví dụ như: Hiện tư ng ADN đư c
40
cấu tạo từ 4 loại nucleotit A, T, G, X, mỗi ADN đặc trưng ởi thành phần, số lư ng,
trật tự sắp xếp các Nu, đưa ra ết luận khái quát ADN rất đa dạng. Hiện tư ng ADN
gồm hai mạch song song và bổ sung, và sự nhân đôi c a nó dựa trên nguyên tắc bổ
sung, ta đưa ra ết luận, tạo ra ADN con có hai mạch bổ sung. Hiện tư ng gen trong
nhân nhưng quá trình dịch mã diễn ra ngoài tế bào chất, ta kết luận trình tự axit
amin trên mạch polipeptit đươc qui định bởi gen trong nhân.
2.2. Năng lực khái quát hóa học sinh cần đạt được khi học chương
phần Di truyền học
2.2.1. Mục tiêu chương I, II, Di truyền, sinh học 12
Bảng 2.1. Mục tiêu chương I, II, di truyền, sinh học 12
Ch đề Mục tiêu
Chương I. Cơ 1. Kiến thức
chế hiện - Trình ày đư c nh ng diễn biến chính c a cơ chế sao chép
tư ng di ADN ở tế ào nhân sơ
truyền và biến - Nêu đư c định nghĩa gen và phân biệt đư c một vài loại gen
dị - Nêu đư c định nghĩa mã di truyền, phân t ch đư c các đặc điểm
c a mã di truyền
- Trình ày đư c nh ng diễn biến chính c a cơ chế phiên mã và
dịch mã.
- Trình ày đư c cơ chế điều hòa hoạt động c a gen ở sinh vật
nhân sơ
- Nêu đư c nguyên nhân, cơ chế chung c a các dạng ĐB gen.
- Mô tả đư c cấu trúc siêu hiển vi c a NST. Giải th ch đư c sự
biến đổi hình thái NST qua các kì phân bào và cấu trúc NST
đư c duy trì liên tục qua các chu kì tế bào.
- Kể tên các dạng đột biến cấu trúc NST và đột biến số lư ng
NST
- Giải th ch đư c cơ chế hình thành các dạng ĐB.
41
- Nêu đư c hậu quả và vai trò c a các dạng ĐB
- Khái quát hóa về cấu trúc vật chất ở mức phân t
- Khái quát về cấu trúc vật chất ở mức tế bào
- Khái quát hóa về vận động c a các phân t ADN -> ADN, ADN
-> ARN, ARN -> protein, protein -> tính trạng.
- Khái quát về vận động c a NST
2. Kĩ năng
- Lập đư c bảng so sánh các cơ chế sao chép, phiên mã, dịch mã
- Biết làm tiêu bản tạm thời NST, s dụng kính hiển vi để quan
sát đư c NST
- Khái quá hóa theo các ch đề
Chương II. 1. Kiến thức
Tính quy luật - Trình ày đư c cơ sở tế bào học c a quy luật phân li và phân li
c a hiện độc lập c a Menden
tư ng di - Nêu đư c ví dụ về tính trạng do nhiều gen chi phối và ví dụ về
truyền tác động đa hiệu gen
- Nêu đư c một số đặc điểm cơ ản c a di truyền liên kết
- Nêu và giải th ch đư c thí nghiệm c a Moocgan về hoán vị gen.
- Phân biệt đư c di truyền liên kết hoàn toàn và không hoàn toàn
- Trình bày đư c các thí nghiệm và giải th ch đư c cơ sở tế bào
học c a di truyền liên kết giới tính.
- Trình ày đư c đặc điểm c a di truyền liên kết ngoài nhân
- Khái quát về sự vận động c a NST
- Khái quát hóa về mối quan hệ gi a gen – tính trạng
- Khái quát hóa tổng h p kiến thức chương I, II khi ôn tập
2. Kĩ năng
- Viết đư c các sơ đồ lai tờ p, F1, F2
- Khái quát hóa theo ch đề
- Vận dụng hái quát hóa để giải đư c các bài tập di truyền
42
Kết luận: Qua phân tích chuẩn về kiến thức và ĩ năng ở trên ta thấy các kết
luận KQH đều đư c rút ra từ các sự kiện.
2.2.2. Các năng lực khái quát hóa
2.2.2.1. Ma trận các năng lực khái quát hóa trong chương I, II, di truyền, sinh
học 12
Bảng 2.2. Ma trận các năng lực khái quát hóa trong chương I, II, di truyền,
sinh học 12
Các năng lực KQH Các ch đề
thành phần Cơ chế Cơ chế Tương tác Tương tác Mối quan
di biến dị gi a các gi a các hệ KG-
truyền gen alen gen không KH-Môi
alen trường
Xác định đư c các sự X x x x X
iện để làm cơ sở cho
khái quát
Phân tích đư c đặc X x x x X
điểm c a các sự kiện
Phân tích đư c mối X x x x X
quan hệ gi a các sự
kiện
Xác định đư c mối X x x x X
quan hệ chung bản chất
để KQH
Diễn đạt tính khái quát X x x x X
c a các sự kiện
2.2.2.2. Các năng lực khái quát hóa.
* Xác định đư c các sự iện để làm cơ sở cho hái quát: Đây là tiêu ch đầu tiên
c a KQH. Mỗi kết luận KQH bao giờ cũng dựa vào các sự kiện. Vì vậy người
học cần nhận ra đư c các sự kiện làm cơ sở cho các kết luận KQH.
43
* Phân tích đư c đặc điểm c a các sự iện: Tìm ra đặc điểm các sự iện là tìm ra
đư c điểm chung mà sự iện chứa đựng. Giáo viên cần hướng dẫn học sinh phân
t ch các đặc điểm cấu trúc, chức năng c a các hiện tư ng có trong sự iện. Làm rõ
các thuộc t nh ên ngoài cũng như các đặc điểm ên trong c a sự vật có trong sự
iện. So sánh đư c coi như một hình thức c a phân t ch, từ đó giúp phân loại các sự
iện nhưng vẫn chỉ dựa vào các đặc điểm ề ngoài. Để phát triển đư c năng lực này
trong dạy học GV cần s dụng linh hoạt các phương tiện trực quan để HS có thể tri
giác trực tiếp các sự iện, sau đó dưới sự dẫn dắt c a GV thông qua các câu h i: Nó
có đặc điểm gì? T nh chất c a nó thế nào? Nó thực hiện chức năng gì? Nó đư c
phân loại như thế nào...Từ đó định hướng cho HS nghiên cứu các sự iện để phân
t ch các đặc điểm c a nó.
* Phân tích đư c mối quan hệ gi a các sự iện: Phân t ch để tìm ra mối quan hệ
gi a các sự iện, phân giải các mối quan hệ phụ thuộc đan xen nhau gi a các sự
iện, tìm ra mối quan hệ qua lại gi a chúng, xem chúng tác động trong nh ng
trường h p nào. Để làm đư c điều này GV cần hướng dẫn HS trả lời các câu h i:
So sánh sự giống và hác nhau gi a các sự iện? Nếu sự iện này xảy ra thì sự iện
ia như thế nào? Chúng cùng tác động như thế nào?
* Xác định đư c mối quan hệ chung ản chất để KQH: Sau khi phân tích cần làm
rõ các tính chất bản chất, đó là các mối quan hệ bên trong c a các sự vật trong
mối liên hệ qua lại mang tính chất quy luật c a chúng. HS cần tách ra các dấu
hiệu chung qua đó HS có thể phát hiện, ghi lại các các t nh chất ản chất c a
c a đối tư ng. Bằng cách so sánh, phân t ch mối quan hệ gi a các sự kiện, tách
ra đặc điểm chung giống nhau. Tất cả điều đó giúp HS xâm nhập vào đối tư ng
* Diễn đạt t nh hái quát c a các sự iện: Đây là giai đoạn quan trọng trong quá
trình phát triển NLKQH. Nếu học sinh đạt đư c năng lực này thì chứng t các
biện pháp dạy học c a giáo viên thực hiện đã có hiệu quả. GV định hướng để
HS có thể rút ra các ết luận hoa học, hoặc ết luận đó mang t nh ứng dụng
trong y học, ết luận cũng có thể là các ài học rút ra để ứng dụng trong đời
sống.
VD: Phát triển các năng lực hái quát hóa cho học sinh hi dạy iến thức mới
về cơ chế điều hòa hoạt động c a gen ở sinh vật nhân sơ, ài 3 – sinh học 12
44
* Xác định đư c các sự iện để làm cơ sở cho hái quát:
GV chiếu sơ đồ hoạt động c a các gen trong operon lac hi môi trường có và
hông có lactozo
Hình 2.1 Điều hòa hoạt động c a gen
Trong môi trường nuôi cấy vi khuẩn E.coli, ình thường người ta không thấy enzym
ß-galactosidaza.
Khi bổ sung đường Lactozo, sau 20 phút người ta thấy xuất hiện enzym ß-
galactosidaza.
Vậy đường Lactozo có vai trò gì trong trường h p trên? Từ đó rút ra nhận xét về cơ
chế điều hòa hoạt động c a gen ở sinh vật nhân sơ?
Ở đây học sinh cần nhận ra hai sự kiện nêu trên nằm trong phần kiến thức bài
3: Điều hòa hoạt động c a gen. Phần II, điều hòa hoạt động c a gen ở sinh vật nhân
sơ. Sự điều hoạt hoạt động c a operon lac. Hai sự kiện chính là hai thí nghiệm nuôi
cấy vi khuẩn trong môi trường có và không có lactozo
* Phân tích đư c đặc điểm c a các sự iện: Trong v dụ trên GV cần hướng dẫn
HS phân t ch cấu trúc opreron lắc, hoạt động c a c a hệ thống operon lac thông
qua các câu h i:
GV: Quan sát và cho iết operon lac gồm các thành phần nào?
HS: Nhóm gen cấu trúc gồm , , A. Vùng vận hành O. Vùng hởi động P.
Gen điều hòa R
GV: Mỗi thành phần đó có chức năng gì trong hoạt động c a operon lac?
HS trả lời các chức năng c a từng thành phần:
– Nhóm gen cấu trúc , , A quy định tổng h p các enzym tham gia phản ứng phân
giải đường lactôzơ trong môi trường để cung cấp năng lư ng cho tế bào.
45
– Vùng vận hành O (operator): có trình tự Nu đặc biệt để prôtêin ức chế có thể liên
kết làm ngăn cản sự phiên mã.
– Vùng khởi động P (promoter): nơi mà ARN pôlimeraza ám vào và hởi đầu
phiên mã.
– Vùng vận hành O (operator): có trình tự Nu đặc biệt để prôtêin ức chế có thể liên
kết làm ngăn cản sự phiên mã.
- Trước mỗi opêron (nằm ngoài opêron) có gen điều hoà R. Khi gen điểu hòa R hoạt
động sẽ tổng h p nên prôtêin ức chế. Prôtêin này có khả năng liên ết với vùng vận
hành (O) dẫn đến ngăn cản quá trình phiên mã.
* Phân t ch đư c mối quan hệ gi a các sự kiện: HS cần phân t ch đư c cơ chế hoạt
động c a operon lac để tìm ra mối quan hệ gi a các thành phần trong operon lac.
GV: Theo dõi sơ đồ và phân t ch cơ chế hoạt động c a operon lac:
- Khi môi trường hông có lactôzơ: Gen điều hoà hoạt động tổng h p prôtêin ức
chế. Prôtêin ức chế liên ết vào vùng vận hành c a opêron ngăn cản quá trình phiên
mã làm các gen cấu trúc hông hoạt động. Không tạo ra enzim ß-galactosidaza.
- Khi môi trường có lactôzơ: Một số phân t lactôzơ liên ết với prôtêin ức chế làm
nó hông liên ết vào vùng vận hành c a opêron và ARN pôlimeraza liên ết với
vùng hởi động để tiến hành phiên mã. Các phân t mARN c a gen cấu trúc đư c
dịch mã tạo ra các enzym ß-galactosidaza.
* Xác định đư c mối quan hệ chung ản chất để KQH:
GV: Từ nh ng phân t ch trên em hãy rút ra ản chất c a cơ chế hoạt động c a
operon lac gì?
HS có thể trả lời:
- Gen operon hoạt động đư c là phải có đầy đ các thành phần
Hoặc: Hoạt động c a gen operon lac là điều hòa sự tổng h p ß-galactosidaza.
Hoặc: Lacto có vai trò là chất cảm ứng
GV tổng ết mối quan hệ ản chất: Gen có thể hoạt động đư c hi gen có vùng điều
hòa, tại đó cá enzym ARN pôlimeraza và prôtêin ám vào để tổng h p hoặc ức chế
tổng h p mARN
* Diễn đạt t nh hái quát c a các sự iện
GV: Lư ng enzim đư c tạo ra trong hai trường h p trên như thế nào?
46
HS: Môi trường hông có lacto thì hông tạo ra enzim, môi trường có lacto thì
tạo ra enzim
GV: Enzim tạo ra có vai trò gì?
HS: Enzim tạo ra phân giải lacto
GV: Vậy lư ng lacto sẽ như thế nào?
HS: Lư ng lacto giảm dần đến hết?
GV: Khi lacto hết điều gì sẽ xảy ra?
HS: Quá trình phiên mã dừng lại.
GV: Hãy nhận xét về mối quan hệ gi a lacto và lư ng enzim tạo ra? Từ đó rút
ra nhận xét về cơ chế điều hòa?
HS: Có thể hái quát đúng hoặc sai, GV sẽ giúp HS điều chỉnh để đưa đến ết
luận hái quát ch nh xác.
Môi trường hông có lacto thì hông tạo ra enzim, môi trường có lacto thì
enzim đư c tạo thành nhưng sau đó enzim phân giải hết lacto thì enzim cũng
ngừng đư c tạo ra.
Kết luận rút ra đó là cơ chế điều hòa hoạt động c a gen ch nh là quá trình điều
hòa sản phẩm c a gen đư c tạo ra trong tế ào.
2.2.2.3. Thang đo mức độ khái quát hóa
Từ việc phân tích mục tiêu dạy học chương I, II và các năng lực khái
quát hóa mà học sinh cần đạt đư c trong học nội dung phần di truyền học, sinh
học 12, chúng tôi xây dựng thang đo mức độ khái quát hóa với một số năng lực
mà chúng tôi đã lựa chọn để phát triển cho học sinh.
Bảng 2.3. Thang đo mức độ khái quát hóa
Chỉ tiêu M c Năng lực KQH
thành phần
Xác định đư c các Học sinh không xác định đư c sự kiện M0
sự iện để làm cơ Học sinh xác định đư c sự kiện nhưng còn nhầm M1
sở cho hái quát lẫn
Học sinh xác định đư c đúng đ sự kiện M2
Phân tích đư c đặc Học sinh phân tích sai đặc điểm các sự kiện M0
47
điểm c a các sự Học sinh phân t ch đư c đặc điểm nhưng nhờ sự M1
iện giúp đỡ c a giáo viên
Học sinh độc lập phân t ch đư c đặc điểm c a sự M2
kiện
Phân tích đư c mối Chưa phân t ch đư c mối quan hệ gi a các sự kiện M0
quan hệ gi a các Phân t ch đư c một số mối quan hệ nhưng chưa đ M1
sự iện Phân t ch đư c đúng, đ mối quan hệ gi a các sự M2
kiện
Xác định đư c mối Chưa xác định đư c mối quan hệ chung bản chất M0
quan hệ chung ản Xác định mối quan hệ chung nhưng hông phải bản M1
chất để KQH chất
Xác định đư c mối quan hệ chung bản chất M2
Diễn đạt t nh hái Chưa nêu đư c tính khái quát c a các sự kiện M0
quát c a các sự Nêu đư c tính khái quát nhưng chưa đúng M1
iện Nêu đư c đúng t nh hái quát M2
2.3. Quy trình hình thành năng lực khái quát hóa trong dạy học chương
phần Di truyền, Sinh học 12 THPT
2.3.1. Quy trình hình thành năng lực khái quát hó trong dạy học chương I, II phần
Di truyền, Sinh học 12 THPT
Bước 1: Xác định mục tiêu
↓
ước 2: Nêu các sự kiện làm cơ sở để hái quát hóa
↓
ước 3: Phân tích, so sánh xác định đặc điểm chung c a các sự kiện
↓
ước 4: Nêu đư c đặc điểm ản chất và quan hệ gi a các sự kiện
↓
ước 5: Diễn đạt ết luận hái quát hóa
2.3.2. Giải thích quy trình
ước 1: Xác định mục tiêu
48
Học sinh cần xác định đư c mục tiêu kiến thức c a nội dung học là bản chất c a
hiện tư ng di truyền, cơ chế di truyền - biến dị ở mức độ phân t hay tế bào, là sự vận
động c a gen hay sự tương tác gi a các gen... Từ mục tiêu này, định hướng cho việc
chọn khái quát hóa đối tư ng đó, cũng là cơ sở để giáo viên xây dựng câu h i, bài tập
để giúp người học biết cách thực hiện nhiệm vụ. Để HS lĩnh hội iến thức ch động,
GV có thể nêu một tình huống có vấn đề, hay cho HS giải một ài tập nhận thức
trong đó chứa mâu thuẫn gi a điều đã iết và chưa iết.
Bước này nhằm tạo cho HS ý thức sẵn sàng tiếp thu đối tư ng một cách tự
giác và hào hứng. Trong ước này, GV có thể cho HS hiểu sơ ộ ý nghĩa thực tiễn
hay lí luận c a đối tư ng sắp học hoặc có thể tạo tình huống có vấn đề hay giải bài
tập nhận thức, trong đó chứa đựng mâu thuẫn gi a điều đã iết và điều cần tìm. Vấn
đề đưa ra càng gần gũi với thực tế đời sống, thực tiễn sản xuất thì càng có sức thu
hút, ch th ch suy nghĩ c a HS.
ước 2: Nêu các sự kiện làm cơ sở để hái quát hóa
Giáo viên cung cấp tài liệu trực quan, sao cho các tài liệu đó là nguồn ch yếu
dẫn đến đối tư ng cần khái quát hóa. Trong dạy học, do thời lư ng tiết học có hạn,
GV chọn lựa một vài sự kiện điển hình, ch nh xác và đã đư c các nhà khoa học
chứng minh trong thực tiễn. Khi HS đã quen dần với quá trình rèn luyện thì nhiệm
vụ này do chính HS thực hiện. Khi mới bắt đầu rèn luyện, HS tiếp nhận các sự kiện
từ GV. Sau đó, ản thân HS phải tự tìm tòi, tập h p các sự kiện để KQH dưới sự
hướng dẫn c a GV hoặc độc lập KQH. Qua ước này giúp HS tăng cường nguồn tri
thức cho bản thân và tập h p đư c các tài liệu để tiến hành so sánh, thực hiện KQH.
ước 3: Phân t ch, so sánh xác định đặc điểm chung c a các sự kiện
GV hướng dẫn HS xác định nguyên nhân các biểu hiện là quan hệ thành
phần cấu trúc hay quan hệ cấu trúc chức năng, quan hệ phối h p thực hiện chức
năng hay ằng sự tương tác iểu hiện c a các cấu trúc vật chất di truyền ở cấp độ
nào đó. Để phân t ch đư c sự kiện giáo viên s dụng các câu h i: Hãy so sánh đặc
điểm c a các thông tin trên? Tìm đặc điểm chung c a nh ng sự kiện trên? Nếu HS
vẫn không thể đưa ra câu trả lời thì GV s dụng thêm các câu h i g i mở (liên quan
đến các tiêu chí so sánh). Sau khi HS phân tích đư c đặc điểm c a các sự kiện, từ
49
đó tập h p đư c các dấu hiệu chung c a nhóm sự kiện, nh ng dấu hiệu này giúp HS
nhanh chóng xác định đư c dấu hiệu bản chất c a sự vật, hiện tư ng.
ước 4: Nêu đư c đặc điểm ản chất và quan hệ gi a các sự kiện
GV hướng dẫn HS quan sát các đặc điểm chung, nhận ra các đặc điểm bất
biến, ổn định và lặp lại ở các sự kiện. HS tổng hợp nh ng thông tin đã phân t ch, phân
biệt đặc điểm chung bản chất và không bản chất (bề ngoài, không giúp phân biệt sự vật
hiện tư ng này với sự vật hiện tư ng khác).
ước 5: Diễn đạt ết luận hái quát hóa
Dưới sự hướng dẫn c a giáo viên HS s dụng từ ng , thuật ng ch nh xác để
diễn đạt nội dung cần khái quát thành các khái niệm khoa học. Sau đó đưa hái
niệm vào hệ thống nhất định để s dụng. Quá trình này cần đư c tiến hành từ từ,
qua nhiều ước với các mức độ khác nhau: từ đơn giản đến phức tạp, từ học làm
theo đến tự lực thực hiện đư c quá trình KQH và đạt đư c mục đ ch cuối cùng là
chỉ ra đư c đặc điểm chung, bản chất. Sau đó GV chỉnh s a, tổng kết lại để đưa ra
nhận định khái quát hóa cuối cùng, tổng quát nhất.
Đây ch nh là ết quả c a quá trình trừu tượng hóa giúp HS phát triển đư c
năng lực khái quát hóa.
Ví dụ. Phát triển năng lực hái quát hóa cho học sinh hi dạy hái niệm iến dị tổ
h p, bài 9 Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập – SGK sinh học 12
Bước 1. Xác định mục tiêu: Giáo viên đặt vấn đề, khi Menđen tiến hành lai 2 cặp
tính trạng ở đậu Hà Lan, ở F2 sẽ xuất hiện loại kiểu hình nào, đặc điểm kiểu hình
c a con lai F2 sẽ như thế nào so với bố, mẹ?
Chúng ta có thể tìm hiểu qua nội dung các thí nghiệm sau.
Bước 2. Nêu các sự kiện làm cơ sở để khái quát hóa
Giáo viên đưa sự iện ằng cách nêu thí nghiệm phép lai 2 cặp tính trạng hình dạng
hạt, màu sắc hạt đậu Hà Lan c a Menđen.
Khi lai 2 cây đậu Hà Lan thuần ch ng hác nhau về t nh trạng màu hạt và hình dạng hạt
Pt/c: ♀(♂) Hạt vàng, trơn x ♂(♀) Hạt xanh, nhăn
F1: 100% Hạt vàng, trơn
F1 tự thụ phấn
50
F2: 315 hạt vàng, trơn : 108 hạt vàng, nhăn : 101 hạt xanh, trơn: 32 hạt xanh, nhăn
Hay F2 : 9 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn : 3 xanh, trơn: 1 hạt xanh, nhăn.
Bước 3. Phân t ch, so sánh xác định đặc điểm chung c a các sự kiện
Giáo viên đưa ra câu h i và yêu cầu học sinh suy nghĩ tìm câu trả lời:
F2 cho mấy loại kiểu hình, đặc điểm các loại kiểu hình này so với bố, mẹ?
HS: F2 có 4 loại iểu hình, trong đó có hai KH giống ố mẹ và hai iểu hình hác
ố mẹ.
Giải thích nguyên nhân xuất hiện 2 loại kiểu hình mới? 2 kiểu hình mới này có
đư c gọi là các tính trạng mới không? Tại sao?
HS: F2 cho 4 loại kiểu hình: vàng, trơn; xanh, nhăn; xanh, trơn; xanh, nhăn.
Trong đó, có 2 loại kiểu hình vàng, nhăn; xanh, trơn khác bố, mẹ.
- Nguyên nhân: (giáo viên g i ý): Vậy khi giảm phân hình thành giao t và thụ tinh,
các gen vận động như thế nào? (giáo viên đưa ra sơ đồ hình 9 trang 39 sách giáo
khoa sinh học 12), yêu cầu học sinh mô tả sự phân li c a các cặp NST tương đồng
trong giảm phân.
Học sinh trả lời đư c: Nguyên nhân xuất hiện 2 loại kiểu hình mới khác P là do sự
phân li độc lập và tổ h p tự do c a các nhiễm sắc thể trong giảm phân và sự kết h p
ngẫu nhiên c a các giao t trong thụ tinh, dẫn đến sự tổ h p lại các tính trạng sẵn có
ở bố mẹ, tạo ra 2 loại kiểu hình mới.
Bước 4. Nêu đư c đặc điểm ản chất và quan hệ gi a các sự kiện
Từ sự phân t ch trên hãy rút ra nguyên nhân, ản chất, ết quả c a hiện tư ng di
truyền trên?
HS:
- Nguyên nhân hiện tư ng: do sự phân li độc lập và tổ h p tự do c a các NST trong
giảm phân và trong thụ tinh.
- Bản chất hiện tư ng: Gen quy định tính trạng c a các giao t thuần khiết tổ h p tự
do lại với nhau.
- Kết quả: Ở con lai xuất hiện các kiểu hình mới đư c tổ h p lại từ bố, mẹ nhưng
không làm xuất hiện các loại tính trạng mới.
GV: Hiện tư ng di truyền này có vai trò gì trong quần thể sinh vật sinh sản h u
t nh? Có vai trò gì trong chọn giống?
51
HS: Giúp cho quần thể đa dạng về KG và KH. Tạo nguyên liệu cho chọn giống
GV: Muốn làm xuất hiện các KH hác ố mẹ ta phải làm thế nào?
HS: Phải cho lai các dòng ố mẹ có KG hác nhau.
Bước 5. Diễn đạt kết luận khái quát hóa
Từ việc giải th ch ản chất c a hiện tư ng iến dị tổ h trên GV giúp HS diễn đạt
ết luận hái quát.
GV: Biến dị tổ h p là gì?
Biến dị tổ h p là biến dị xuất hiện do tổ h p lại vật chất di truyền (gen) đã có c a cơ
thể bố mẹ, dựa trên cơ sở phân li độc lập và tổ h p tự do c a các gen hông alen
trong quá trình giảm phân và thụ tinh
2.4 iện pháp phát triển năng lực khái quát hóa cho học sinh qua các sự kiện trong
dạy học chương phần i tru ền học inh học T T
2.4.1. Sử dụng phương pháp trực quan
Dạy học trực quan (hay còn gọi là trình ày trực quan) là PPDH s dụng
nh ng phương tiện trực quan, phương tiện ĩ thuật dạy học trước, trong và sau hi
nắm tài liệu mới, hi ôn tập, hi c ng cố, hệ thống hóa và iểm tra tri thức, ĩ năng,
ĩ xảo.
Phương pháp trực quan có vai trò quan trọng trong việc phát triển năng lực
hái quát hóa cho HS hi dạy các quá trình sinh học trong chương I, II, di truyền,
sinh học 12. Nhờ các phương tiện trực quan giáo viên mô tả đư c chi tiết và ch nh
xác các quá trình sinh học: Quá trình tự nhân đôi c a AND, quá trình phiên mã,
dịch mã, sự điều hòa hoạt động c a gen Nh ng sự iện diễn ra trong các quá trình
ằng mắt thường hông thể nhìn thấy, nếu GV chỉ mô tả ằng lời HS hó có thể
hình dung hết các diễn iến c a quá trình, nhưng nhờ vào các đoạn video, hay nhờ
vào nh ng hình ảnh ghi lại từng giai đoạn c a quá trình ết h p với lời dẫn giải c a
GV HS dễ dàng nhận ra đư c các sự iện từ đó làm cơ sở cho hái quát hóa. Cũng
nhờ vào các hình ảnh diễn ra HS phân t ch đư c đặc điểm c a quá trình, từ đó tìm ra
mối quan hệ ản chất rồi rút ra ết luận hái quát.
Phương tiện trực quan cũng giúp ch lớn để phát triển năng lực hái quát hóa
trong dạy học các hái niệm sinh học c a chương I, II, di truyền sinh học 12. Con
đường hình thành khái niệm cụ thể theo lối trực quan – quy nạp là phổ biến nhất và
52
mang lại hiệu quả nhất vì trong quá trình này có sự vận động đi từ cái cụ thể (tài
liệu trực quan) đến trừu tư ng (khái niệm), rồi từ trừu tư ng (khái niệm) đến cụ thể
(thực tiễn), nhưng cái cụ thể đã đư c HS nhận thức sâu sắc hơn. Khái niệm cụ thể là
loại khái niệm phản ánh nh ng dấu hiệu c a nh ng sự vật, hiện tư ng có thể nhận
biết trực tiếp bằng các giác quan. Loại khái niệm này có thể đư c hình thành trên cơ
sở quan sát, so sánh một nhóm tài liệu trực quan. Khái niệm trừu tư ng là loại khái
niệm phản ánh các thuộc tính bản chất c a nh ng sự vật, hiện tư ng không nhận
biết đư c bằng giác quan mà phải thông qua sự phân tích c a tư duy trừu tư ng.
Trong quá trình dẫn dắt HS hình thành các khái niệm GV sẽ phát triển đư c năng
lực khái quát hóa cho HS
Từ nh ng phân tích ở trên khi dạy kiến thức mới về các quá trình sinh học và
khái niệm sinh học GV có thể s dụng phương pháp trực quan theo hướng phát triển
năng lực khái quát hóa cho học sinh qua các ước sau:
ước 1: Xác định mục tiêu
Bước này nhằm tạo cho HS ý thức sẵn sàng tiếp thu đối tư ng một cách tự
giác và hào hứng. Trong ước này, GV có thể cho HS hiểu sơ ộ ý nghĩa thực tiễn
hay lí luận c a đối tư ng sắp học hoặc có thể tạo tình huống có vấn đề hay giải bài
tập nhận thức, trong đó chứa đựng mâu thuẫn gi a điều đã iết và điều cần tìm. Vấn
đề đưa ra càng gần gũi với thực tế đời sống, thực tiễn sản xuất thì càng có sức thu
hút, ch th ch suy nghĩ c a HS.
ước 2. GV cho HS quan sát các phương tiện trực quan
Để kết luận đư c bản chất c a các sự kiện HS quan sát các phương tiện trực
quan dưới sự hướng dẫn c a GV để tập trung vào dấu hiệu ch yếu.
Để nghiên cứu phương tiện trực quan có thể là mẫu sống, mẫu ngâm, tranh
vẽ, phim, mô hình, vật thật. Lúc này phương tiện trực quan trở thành cái ho lưu
gi các sự kiện, nó sẽ cung cấp các sự kiện cho quá trình khái quát hóa.
ước 3. Phân tích, so sánh xác định đặc điểm chung c a các sự kiện qua đối tư ng
trực quan
Để tìm ra dấu hiệu bản chất c a đối tư ng trừu tư ng, HS phải dùng các thao
tác khái quát hóa khoa học, trừu tư ng hóa lí thuyết. Ở đây hông chỉ là sự quan sát,
so sánh nh ng dấu hiệu bề ngoài mà phải là sự phân tích các mối liên hệ bản chất
53
bên trong, dựa vào nh ng đối tư ng liên quan đã iết. Kiến thức mới lĩnh hội đư c
bắt đầu không phải bằng sự tri giác, quan sát trực tiếp hay hoạt động thực nghiệm
mà từ lời nói có nội dung tương đối trừu tư ng, rồi bằng con đường suy diễn xuất
phát từ nh ng luận điểm lí thuyết, nh ng tiêu đề, nh ng khái niệm đã lĩnh hội đư c.
ước 4. Nêu đư c đặc điểm bản chất và quan hệ gi a các sự kiện
GV hướng dẫn HS bằng các câu h i hoặc các g i ý. HS s dụng các thao tác
tư duy như phân t ch nhằm liệt ê đư c các dấu hiệu c a đối tư ng, sau đó, đối
chiếu, so sánh, suy lý qui nạp để tìm ra dấu hiệu chung c a nhóm đối tư ng nghiên
cứu rồi trừu tư ng hóa, khái quát hóa để tìm ra dấu hiệu chung và bản chất c a đối
tư ng
ước 5: Diễn đạt kết luận khái quát hóa
Sau khi HS vạch ra đư c dấu hiệu bản chất c a khái niệm hay quá trình, GV
nên g i ý để HS diễn đạt kết luận khái quát hóa rồi từ đó chỉnh s a và diễn đạt
chính xác kết luận.
V dụ 1: Bài 13: Ảnh hưởng c a môi trường lên sự iểu hiện gen (SH12).
ước : Xác định mục tiêu:
Bằng cách GV nêu vấn đề: Hiện tư ng hai đứa trẻ sinh đôi cùng trứng có cùng iểu
gen nhưng đư c nuôi ở các môi trường hác nhau. Sau một thời gian nhất định, hai
đứa trẻ vẫn có nh ng t nh trạng giống nhau nhưng cũng có nh ng t nh trạng hác
nhau rõ rệt? Tại sao? Cái gì đã tác động đến sự iểu hiện KG c a chúng?
ước : GV cho HS quan sát các phương tiện trực quan
Các cây Rau mác trồng ở các môi trường hác nhau
Hình 2: Cây rau mác trong các môi trường
- Cây rau mác ngập trong nước
54
- Cây rau mác thân mọc trong nước, lá nổi trên mặt nước
- Cây rau mác mọc trên cạn
ước 3: Phân t ch, so sánh xác định đặc điểm chung c a các sự iện qua đối tư ng
trực quan
GV: Nhận xét đặc điểm hình thái về (thân, lá, rễ), nơi sống và rút ra ết luận mối
quan hệ gi a iểu hình và môi trường?
HS: Tập trung quan sát nhận dạng a iểu hình c a cây rau mác, so sánh điểm hác
nhau về hình thái
HS: Phân t ch vị tr mọc c a các cây rau mác. Nếu cây rau mác mọc ngập trong
nước thì lá có dạng m ng, dài, thân dài, mảnh. Sự thu hẹp phiến lá để tránh lực tác
động c a dòng nước. Cây rau mác có thân ngập trong nước thì thân dài, mảnh. Lá
nổi trên mặt nước có dạng mũi mác, và lá càng mọc nhô ra h i mặt nước thì diện
t ch phiến lá càng lớn. Cây rau mác mọc trên cạn có phiến lá dạng ản, thân ngắn,
hông vươn dài.
ước : Nêu đư c đặc điểm ản chất và quan hệ gi a các sự iện.
GV: Hướng dẫn HS phân t ch: Vì sao có sự hác iệt về đặc điểm hình thái này?
HS: Chúng thuộc nh ng loài hác nhau;
Hoặc chúng mọc trên nh ng môi trường hác nhau.
GV: Giả s chúng thuộc hai loài hác nhau, iểu gen hác nhau, có cách nào iểm
tra?
HS: Có thể chuyển cây mọc ở môi trường này cho sang mọc ở môi trường hác.
Nếu hông iến đổi: di truyền; nếu iến đổi: thường iến.
GV: ( hẳng định) hi chuyển sang môi trường hác, cây iến đổi.
HS: Cũng có thể iến đổi là do đột iến?
GV: (thông áo) hi chuyển trở lại môi trường cũ, cây phát triển lại nh ng đặc điểm
vốn có cũ.
HS: ( ết luận) Các cây rau mác hác nhau về hình thái là do chúng mọc ở nh ng
môi trường hác nhau
ước : Diễn đạt ết luận hái quát hóa
GV: Các cây rau mác có cùng iểu gen đư c trồng ở các môi trường hác nhau cho
KH hác nhau. Từ đó nhận xét sự iểu hiện c a KG nói chung?
55
HS: Cùng một KG nếu chịu tác động c a môi trường hác nhau sẽ hình thành t nh
trạng hác nhau. Đó là mối quan hệ gi a KG-MT-KH
GV: Sự iến đổi như thế có ý nghĩa gì?
HS: Sự iến đổi này giúp KG th ch nghi với sự iến đổi c a môi trường.
GV: Như vậy vấn đề về hai trẻ sinh đôi cùng trứng đã đư c giải quyết, mặc dù hai
em é có cùng KG nhưng dưới sự tác động c a nh ng môi trường hác nhau sẽ
hình thành các t nh cách, đặc điểm hác nhau.
2.4.2. Tổ chức hoạt động nhóm
Khi tổ chức hoạt động nhóm, GV chia lớp học thành từng nhóm nh riêng
iệt, chịu trách nghiệm về một mục tiêu duy nhất, đư c thực hiện thông qua nhiệm
vụ riêng iệt c a từng người. Các hoạt động cá nhân riêng iệt đư c tổ chức lại, liên
ết h u cơ với nhau nhằm thực hiện một mục tiêu chung.
S dụng iện pháp tổ chức hoạt động nhóm nhằm giúp cho mọi HS tham gia
một cách ch động vào quá trình học tập, tạo cơ hội cho các em có thể chia sẻ iến
thức, inh nghiệm, ý iến để giải quyết các vấn đề có liên quan đến nội dung ài
học. Nhờ trao đổi ý iến HS sẽ dễ dàng hơn trong việc tìm ra mối quan hệ gi a các
sự iện. Với từng cá nhân HS có thể qua phân t ch đặc điểm c a sự iện các em
cũng sẽ tìm ra đư c mối quan hệ gi a các sự iện nhưng công việc này tương đối
hó, thường là các em há gi i mới thực hiện đư c. Nhưng nếu ết h p các HS lại
mỗi HS một ý iến, một nhận xét thì các mối quan hệ đư c xác lập sẽ logic và hoa
học, đầy đ hơn. Ở ước thứ tư c a qui trình là nêu đư c mối quan hệ ản chất
chung c a các sự iện, đây là một năng lực khó đòi h i các em thời gian rèn luyện
lâu dài mới hình thành và phát triển đư c. Ch nh vì vậy nhóm học tập sẽ giúp các
em hắc phục đư c tình trạng này.
Các ước tổ chức hoạt động nhóm nhằm phát triển năng lực hái quát hóa
cho học sinh hi dạy các iến thức mới và c ng cố phát triển iến thức trong dạy
học chương I, II, di truyền sinh học 12
Các ước GV HS
Bước 1: Xác Bằng câu h i nêu vấn đề để HS nghe để xác định đư c ch đề bài
định mục tiêu nêu mục tiêu học
56
Bước 2: Nêu Tổ chức nhóm và giao Nhận nhiệm vụ và xác định sự iện
các sự kiện làm nhiệm vụ cho các nhóm. có trong nhiệm vụ đư c giao. Tham
cơ sở để KQH Hướng dẫn cách làm việc gia các nhóm và tái hiện iến thức để
nhóm chuẩn ị làm việc nhóm
Bước 3: Phân Kh ch lệ các nhóm. Đưa Phân t ch các sự iện, thảo luận trao
t ch, so sánh nh ng câu h i g i ý để HS đổi và ghi lại các ý iến hi phân t ch
xác định đặc phân t ch các sự iện có sự iện, các mối quan hệ ản chất
điểm chung c a trong nhiệm vụ
các sự iện HS tìm ra các mối quan hệ
ản chất
Bước 4: Nêu Yêu cầu HS giải thích đư c Tổng h p các ý iến cá nhân, tham
đư c đặc điểm mối quan hệ bản chất hảo g i ý c a GV để rút ra mối quan
hệ ản chất gi a các sự iện. Từ đó ản chất và
rút ra ết luận quan hệ gi a
các sự iện
Bước 5: Diễn êu cầu các nhóm áo cáo Đại diện nhóm trình ày ảo vệ ết
đạt kết luận sản phẩm. Tổ chức thảo luận c a nhóm
khái quát hóa luận nhóm Khai thác ý iến c a nhóm hác và
thông qua thảo Tóm tắt từng ch đề rồi rút GV để hoàn thiện sản phẩm
luận nhóm ra ết luận hoa học So sánh ết luận c a nhóm với ết
luận c a GV
VD: Khi dạy về di truyền ngoài nhân.
Bước : Xác định mục tiêu
GV: Vật chất di truyền hông nh ng đư c phân ố trong nhân tế ào, mà chúng còn
đư c phân ố ên ngoài tế ào chất, v dụ các gen nằm trong ti thể, lạp thể. Nh ng
ài trước chúng ta đã đư c học qui luật di truyền c a các gen trong nhân. Vậy qui
luật di truyền c a các gen ngoài nhân như thế nào?
Bước : Nêu các sự kiện làm cơ sở cho KQH
GV đưa ra a ài toán (mỗi ài chứa các sự iện làm cơ sở để hái quát hóa).
57
Bài toán 1:
hép lai thuận hép lai nghịch
P : cây ♀ hoa trắng cây ♂ hoa đ F1: 100% cây hoa đ P : cây ♀ hoa đ cây ♂ hoa trắng F1: 100% cây hoa đ Giải th ch ết quả lai và nhận xét về qui luật di truyền t nh trạng?
Bài toán 2:
hép lai thuận hép lai nghịch
Ptc : ruồi ♀ mắt đ ♂ mắt trắng P : ♀ mắt trắng ♂ mắt đ
F1: 100% mắt đ (đực và cái) F1: 50% đ (cái) : 50% trắng (đực)
Biện luận ết quả lai và nhận xét về qui luật di truyền t nh trạng?
Bài toán 3:
hép lai thuận hép lai nghịch
P : cây ♀ lá đốm cây ♂ lá xanh P : cây ♀ lá xanh cây ♂ lá đốm F1: 100% cây lá xanh F1: 100% cây lá đốm Biện luận ết quả lai và nhận xét về qui luật di truyền t nh trạng?
GV chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm làm 3 ài tập.
Bước 3: Phân t ch, so sánh xác định đặc điểm chung c a các sự iện
GV định hướng HS so sánh ết quả ở hai phép lai thuận nghịch, t nh trạng thu đư c
ở F1 như thế nào?
HS: Dễ dàng iện luận đư c ài toán 1 theo qui luật di truyền c a Menden. Bài toán
2 theo qui luật di truyền liên ết với giới t nh. Bài toán 3: Kết quả lai thuận và
nghịch hác nhau giống ài 2, nhưng F1 lại đồng t nh giống ài 1. HS thảo luận và
nhận xét ài 3 hông tuân theo hai qui luật trên. HS sẽ lúng túng
Bước : Nêu đư c đặc điểm ản chất và quan hệ gi a các sự iện
GV g i ý HS đọc về di truyền ngoài nhân và phân t ch ản chất mối quan hệ gi a
gen qui định t nh trạng và tế ào chất? Từ đó rút ra ết luận về qui luật di truyền chi
phối t nh trạng?
HS thảo luận và ghi lại ết quả: viết sơ đồ lai, giải th ch cơ chế di truyền, ết luận
về qui luật di truyền
Bước : Diễn đạt kết luận khái quát hóa
GV yêu cầu 1 nhóm lên trình ày sản phẩm, GV tổ chức thảo luận, cho các nhóm
hác nhận xét đánh giá
58
GV: T nh trạng có thể do gen nằm trong nhân qui định như ài 1, 2, hoặc t nh trạng
có thể do gen nằm trong tế ào chất qui định (gen ngoài nhân), bài 3.
Nếu ết quả phép lai một cặp t nh trạng cho ết quả phép lai thuận và nghịch hác
nhau, con lai có KH giống mẹ thì gen qui định t nh trạng nằm ngoài nhân.
2.4.3. Sử dụng câu hỏi và bài tập
Câu h i là một mệnh đề trong đó xuất hiện điều chưa rõ cần đư c giải quyết từ
điều đã iết. Sự liên quan gi a cái đã iết và cái chưa iết thúc đẩy việc mở rộng
hiểu biết c a con người. Trong học tập, nh ng câu h i mà GV đưa ra là vấn đề mà
GV đã iết, đã hiểu rõ để th thách, dẫn dắt HS khám phá kiến thức mới hoặc để
c ng cố kiến thức mới hình thành.
Bài tập là một hệ thông tin xác định bao gồm nh ng điều kiện và nh ng yêu
cầu đư c đưa ra trong quá trình dạy học, đòi h i người học xác định lời giải đáp, mà
lời giải đáp này về toàn bộ hoặc từng phần không ở trạng thái có sẵn c a người giải
tại thời điểm mà bài tập đư c đặt ra.
CH, BT rèn luyện KQH phải:
- Kích thích HS vận dụng hầu hết các thao tác tư duy như quan sát, so sánh, phân
tích, tổng h p, trừu tư ng hóa, KQH mới giải quyết đư c yêu cầu đặt ra.
- Định hướng, dẫn dắt HS chuyển nhận thức từ nh ng sự kiện riêng lẻ, rời rạc thành
nhận thức chung, nhận thức một khái niệm hay một quy luật.
- Định hướng cho HS nhìn thấy sự kiện riêng lẻ, cụ thể từ cái chung, cái khái quát
CH, BT theo hướng quy nạp rèn luyện NL KQH thường đư c s dụng trong
khâu dạy kiến thức mới, kiểm tra đánh giá. Nó có tác dụng kích thích sự phát triển
tư duy từ thấp đến cao. Điểm xuất phát c a các CH, BT là từ nh ng sự vật, hiện
tư ng riêng lẻ, cụ thể và kết quả là kết luận khái quát, khái niệm, quy luật
Qui trình s dụng CH, BT để phát triển năng lực khái quát hóa cho HS
ước 1: Xác định mục tiêu
Ở bước này GV nêu ch đề cần nghiên cứu trong bài học
ước 2. Nêu các sự kiện làm cơ sở để KQH thông qua các CH và bài tập. Đầu tiên
c a CH và BT là các sự kiện và kết thúc là yêu cầu nội dung khái quát hay khái
niệm, cần đưa ra. HS theo dõi để xác định sự kiện và yêu cầu về nội dung cần KQH
ước 3. Phân tích, so sánh xác định đặc điểm chung c a các sự kiện.
59
HS dưới sự hướng dẫn c a GV sẽ phân tích câu h i và bài tập xem đề bài cho biết
sự kiện nào, đặc điểm c a từng sự kiện rồi so sánh tìm ra mối quan hệ c a chúng
ước 4. Nêu đư c đặc điểm bản chất và quan hệ gi a các sự kiện
GV hướng dẫn HS bằng các câu h i hoặc các g i ý. HS s dụng các thao tác tư duy
như phân t ch nhằm liệt ê đư c các dấu hiệu c a đối tư ng, sau đó, đối chiếu, so
sánh, suy lý qui nạp để tìm ra dấu hiệu chung c a nhóm đối tư ng nghiên cứu rồi
trừu tư ng hóa, hái quát hóa để tìm ra dấu hiệu chung và bản chất c a đối tư ng
ước 5: Diễn đạt kết luận khái quát hóa
Sau khi HS vạch ra đư c dấu hiệu bản chất c a khái niệm hay quá trình, GV
nên g i ý để HS diễn đạt kết luận khái quát hóa rồi từ đó chỉnh s a và diễn đạt
chính xác kết luận.
VD: Để dạy bài qui luật di truyền c a Menden
Bước 1: Xác định mục tiêu
Con cái sinh ra giống bố mẹ ở các tính trạng, vậy qui luật nào chi phối nh ng tính
trạng đó? Để nghiên cứu nh ng vấn đề này Menden đã nghiên cứu sự di truyền c a
các tính trạng trên cây đậu Hà Lan, và tìm ra các qui luật này.
Bước 2: Nêu các sự kiện làm cơ sở cho khái quát hóa thông qua bài tập:
Cho các sự kiện sau
Cho P thuần ch ng đậu hạt trơn lai với đậu hạt nhăn thu đư c 100% F1 hạt trơn.
Cho F1 tự thụ phấn thu đư c F2 có tỉ lệ 5474 Trơn: 1850 Nhăn
Cho P thuần ch ng đậu hạt vàng lai với đậu hạt xanh thu đư c 100% F1 hạt vàng.
Cho F1 tự thụ phấn thu đư c F2 có tỉ lệ 6022 Vàng : 2001 Xanh
Cho P thuần ch ng đậu hoa đ với đậu hoa trắng thu đư c 100% F1 hoa đ . Cho F1
tự thụ phấn thu đư c F2 có tỉ lệ 705 Đ : 224 Trắng
Hãy kết luận về quy luật vận động c a các cặp nhân tố di truyền quy định các cặp
tính trạng nêu trên.
HS sẽ tái hiện các kiến thức quen thuộc: P thuần ch ng, F1 đồng tính. Và HS cũng
thấy đư c phép lai trên chính là ba sự kiện sẽ phải dùng làm cơ sở để khái quát hóa
Bước 3: Phân tích, so sánh xác định đặc điểm chung c a các sự kiện
60
GV: Hãy so sánh đặc điểm c a 3 phép lai trên? Tìm đặc điểm chung c a nh ng
phép lai đó? Tính tỉ lệ kết quả thu đư c ở F2? So sánh đối chiếu với qui luật di
truyền c a Menden?
HS: Tiến hành so sánh các sự kiện theo các tiêu ch để tìm ra tính chất chung, giống
nhau và cùng nhau gi a chúng.
- Mỗi t nh trạng đều do 1 cặp nhân tố di truyền quy định, trong tế ào các nhân
tố di truyền hông hòa lẫn vào nhau.
- Bố (mẹ) chỉ truyền cho con (qua giao t ) 1 trong 2 thành viên c a cặp nhân tố
di truyền.
- Khi thụ tinh, các giao t ết h p với nhau một cách ngẫu nhiên tạo h p t
Bước 4: Nêu đư c đặc điểm chung bản chất và quan hệ gi a các sự kiện
GV hướng dẫn HS dựa vào cơ sở tế bào học c a định luật 1, 2 c a Menden để tìm
ra cách giải thích
HS giải thích cơ chế di truyền c a 3 phép lai: Kết quả phép lai có đư c là do sự
phân li độc lập tổ h p tự do c a các alen trong quá trình giảm phân và thụ tinh
Bước 5: Diễn đạt kết luận khái quát hóa
GV: Hướng dẫn HS diễn đạt nội dung cần khái quát thành khái niệm khoa học bằng
câu h i như: Từ nh ng nội dung đã phân t ch (nhận xét) em rút ra kết luận gì?
HS: Khi đem lai 2 cơ thể bố mẹ thuần ch ng khác nhau về kiểu hình c a một cặp
tính trạng tương phản thì F1 xuất hiện đồng loạt kiểu hình trội (qui luật đồng tính),
F2 phân li theo tỉ lệ xấp xỉ 3 trội: 1 lặn (qui luật phân tính)
GV: Như vậy các tính trạng c a 3 phép lai trên tuân theo định luật đồng tính và
phân tính c a Menden
61
Kết luận chương
1. Trong chương này chúng tôi đã hái quát nội dung chương I, II phần Di truyền
học, Sinh học 12 THPT: Phân tích hệ thống và logic phát triển kiến thức cũng như
xác định nh ng kiến thức khái quát hóa cần có ở chương I, II phần Di truyền học
Sinh học 12 THPT. Trên cơ sở đó, xác lập mối quan hệ gi a sự kiện và bản chất c a
vấn đề nhằm đưa ra quy trình rèn luyện năng lực khái quát hóa bằng câu h i và bài
tập dựa trên nh ng nguyên tắc nhất định.
2. Xây dựng đư c quy trình, biện pháp tổ phát triển năng lực khái quát hóa cho học
sinh qua các sự kiện trong dạy học chương I, II phần Di truyền học, Sinh học 12
THPT. Trong quy trình sẽ vận dụng linh hoạt các thao tác tư duy như quan sát, so
sánh, phân tích, tổng h p giúp rèn luyện tốt năng lực khái quát hóa cho HS. Quy
trình này sẽ đư c vận dụng xuyên suốt trong các giáo án.
62
Chương 3
T NG Ệ Ư Ạ
3 ục đích thực nghiệm
Tiến hành thực nghiệm sư phạm để đánh giá hiệu quả c a việc phát triển
năng lực khái quát hóa cho học sinh qua các sự kiện trong dạy học chương I, II phần
Di truyền học, Sinh học 12 THPT.
3 hương pháp thực nghiệm sư phạm
3.2.1. Chọn trường
Thực nghiệm sư phạm đư c tiến hành tại 2 trường THPT: Trường THPT
Ngô Sĩ Liên – Bắc Giang và trường THPT Chuyên Bắc Giang - Bắc Giang, từ tháng
3 đến tháng 11 năm 2015.
3.2.2. Chọn lớp
Chúng tôi tiến hành chọn các lớp thực nghiệm dựa trên việc trao đổi với tổ
chuyên môn Hóa - Sinh tại trường THPT Ngô Sĩ Liên và Tổ Sinh - Thể Dục trường
THPT Chuyên Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang và GV ch nhiệm về số lư ng và năng
lực học tập c a HS. Nguyên tắc chọn lớp thực nghiệm phải đảm bảo sự đồng đều về
các mặt. Kết quả điều tra số lư ng và trình độ học tập c a HS các lớp là tương
đương.
Đối tư ng Trường
Ngô Sĩ Liên Chuyên Bắc Giang
Lớp thực nghiệm 12A1 (sĩ số 45) 12H ( Sĩ số 35)
Lớp đối chứng 12A2 (sĩ số 45) 12L (Sĩ số 35)
3.2.3. Bố trí thực nghiệm
Chúng tôi tiến hành phương pháp thực nghiệm kiểu song song. Ở mỗi trường
đều do cùng một GV trực tiếp dạy cả lớp TN và ĐC, đảm bảo sự đồng đều về các
mặt thời gian, nội dung kiến thức và các điều kiện khác. Trước khi thực nghiệm,
chúng tôi đã thảo luận về mục tiêu bài dạy, phân tích nội dung bài dạy. Chỉ rõ các
phương pháp, iện pháp và phương tiện dạy học đối với từng nội dung. Dự kiến các
tình huống khó khăn có thể xảy ra và cách giải quyết.
63
Bố tr TN song song nghĩa là lớp TN dạy theo giáo án nhằm phát triển năng
lực KQH cho học sinh, lớp ĐC dạy theo hướng dẫn c a sách giáo viên.
3.2.4. Nội dung thực nghiệm sư phạm
3.2.4.1. Các bài dạy thực nghiệm
STT Bài Tiêu đề
1 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
2 Bài 5 NST và đột biến cấu trúc NST
3 Bài 8 Quy luật Menden: Quy luật phân li
4 Bài 13 Ảnh hưởng c a môi trường lên sự biểu hiện gen
3.2.4.2. Các chỉ tiêu cần đo
- Đo ết quả học tập
- Đo năng lực khái quát hóa
Tiêu chí1: Xác định đư c các sự kiện để làm cơ sở cho khái quát hóa
Tiêu chí 2: Phân tích đư c đặc điểm c a các sự kiện
Tiêu chí 3: Phân t ch đư c mối quan hệ gi a các sự iện
Tiêu chí 4: Xác định đư c mối quan hệ chung ản chất để KQH
Tiêu chí 5: Diễn đạt t nh hái quát c a các sự iện
Ngoài ra đề tài còn đánh giá mức độ t ch cực và hứng thú, độ ền iến thức c a
HS trong quá trình giảng dạy.
3.2.5. Phương pháp xử lí số liệu
Chúng tôi tiến hành kiểm tra 4 bài trong thực nghiệm (mỗi bài kiểm tra 10
phút) để kiểm tra mức độ nắm v ng kiến thức. Các lớp TN và ĐC đều kiểm tra
chung một đề và đư c chấm theo thang điểm 10.
Sau mỗi bài thực nghiệm, chúng tôi tiến hành kiểm tra, chấm điểm và lập
bảng thống kê, x lý số liệu theo phương pháp thống kê toán học:
64
Bảng 3.1. Thống kê số bài kiểm tra đạt các điểm từ 1 đến 10 của HS
Lớp n Số học sinh (số bài kiểm tra) Xi đạt điểm (ni)
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
TN
DC
Trong đó, n: Số học sinh (số bài kiểm tra) c a các lớp TN Và ĐC.
Xi: Điểm số theo thang điểm10
ni: Số học sinh (số bài kiểm tra có điểm số là Xi)
Các số liệu thu đư c từ thực nghiệm sư phạm sẽ đư c x lí thống kê toán
học với các tham số đặc trưng sau:
- Điểm trung bình ( ): Là tham số xác định giá trị trung bình c a dãy số
thống kê. =
- hương sai (S2): Đánh giá mức độ phân tán các giá trị c a biến ngẫu nhiên
X xung quanh trị số trung bình c a nó. Phương sai càng nh thì độ phân tán càng
nh . S2 =
- Độ lệch tiêu chuẩn (S): Biểu thị mức độ phân tán c a các số liệu quanh
- Sai số trung bình cộng (m): Biểu thị trung bình phân tán c a các giá trị kết
giá trị trung bình cộng. S =
quả nghiên cứu. m =
khác nhau. Nếu hệ số - Hệ số biến thiên (CV): Để so sánh 2 tập h p có
biến thiên càng nh thì độ dao động càng nh , độ tin cậy càng cao.
65
.100% CV (%) =
Nếu CV = 0 - 10% : Dao động nh , độ tin cậy cao
Nếu CV = 11 - 30% : Dao động trung bình
Nếu CV = 31 - 100% : Dao động lớn, độ tin cậy nh
- Hiệu trung bình (dTN - ĐC): So sánh điểm trung bình cộng c a các lớp thực
TN -
ĐC
nghiệm và đối chứng trong các lần kiểm tra. dTN-ĐC =
- Độ tin cậy (td): Kiểm định độ tin cậy về chênh lệch c a 2 trị số trung bình
cộng c a TN và ĐC ằng đại lư ng kiểm định theo công thức:
td =
Giá trị tới hạn c a td là t tra trong bảng phân phối Student với = 0,05.
Nếu t thì sự sai khác c a các giá trị trung bình gi a các nhóm thực
nghiệm và đối chứng là có ý nghĩa.
Nếu t thì sự sai khác c a các trị số gi a các nhóm thực nghiệm và đối
chứng là hông có ý nghĩa.
Trong đó:
n , n là số học sinh đư c kiểm tra ở lớp thực nghiệm và lớp đối chứng.
S , S là phương sai c a các khối lớp thực nghiệm và đối chứng
S1, S2 là độ lệch chẩn các khối lớp thực nghiệm và đối chứng
, là điểm trung bình c a các lớp thực nghiệm và đối chứng
10. fi, xi là số bài kiểm tra đạt điểm tương ứng xi , trong đó 0 xi
66
3.3. ết quả thực nghiệm v biện luận
3.3.1. Kết quả học tập
Bảng 3.1. Kết quả các bài kiểm tra trong thực nghiệm
Bài xi
kiểm hương
n tra án 1 2 3 5 6 4 7 8 9 10
TN 0 0 0 10 15 1 17 18 80 5 14 Bài số
1 ĐC 0 0 1 17 26 5 14 10 80 2 5
TN 0 0 0 5 18 2 15 21 80 4 15 Bài số
2 ĐC 0 0 3 16 26 5 12 11 80 2 5
TN 0 0 1 8 12 1 22 19 80 5 12 Bài số
3 ĐC 0 0 1 12 24 8 16 11 80 3 5
TN 0 0 0 12 11 1 21 19 80 3 13 Bài số
4 ĐC 0 0 2 18 28 4 15 6 80 1 6
TN 0 0 1 35 56 5 75 77 17 320 54 Tổng
hợp Đ 0 0 7 22 63 104 57 38 8 320 21
Từ kết quả nghiên cứu thống ê chúng tôi đưa ra ảng các giá trị đặc trưng c a
mẫu nghiên cứu.
Bảng 3.2. Bảng các giá trị đặc trưng mẫu S2 ±m N S tđ Bài kiểm hương Cv (%)
tra án
TN 7.29±0,166 1.4487 2.0986 22.8584 80 Bài số 1 ĐC 80 6.34±0,162 1.4849 2.2048 20.3756 4.10
TN 80 7.36±0,159 1.5409 2.3744 24.5562
Bài số 2 4,63 ĐC 80 6.28±0,172 1.4252 2.0311 19.3571
67
TN 80 1.5474 2.3944 24.0837 7,29±0,165 3,61 Bài số 3 ĐC 80 1.4764 2.1798 20.2598 6,43±0,173
TN 7.2±0.16 1.43 2.04 19.81 80 4.41 Bài số 4 ĐC 6.21±0.16 1.40 1.96 22.58 80
320 1.5170 2.3013 24.1735 TN 7.31±0,094 Tổng 7,59 320 1.4628 2.1398 20.0044 hợp Đ 6.23±0,099
Quan sát bảng các giá trị đặc trưng, chúng ta thấy rằng
- Điểm trung bình cộng qua mỗi lần kiểm tra trong thực nghiệm luôn cao hơn
nhóm lớp đối chứng: Bài số 1, điểm trung bình c a nhóm lớp TN là 7,29 so với
nhóm lớp ĐC là 6,34. Bài số 2, điểm trung bình c a nhóm lớp TN là 7,36 so với
nhóm lớp ĐC là 6,28. Bài số 3, điểm trung bình c a nhóm lớp TN là 7,29 so với
nhóm lớp ĐC là 6,43. Bài số 4, điểm trung bình c a lớp TN là 7,2 so với nhóm lớp
ĐC là 6,21. Như vậy Kết quả 4 lần kiểm tra cho thấy điểm trung bình c a nhóm lớp
TN (7,31) cao hơn lớp ĐC (6,23)
- Độ tin cậy td ở cả 2 lần kiểm tra trong thực nghiệm (Bài 1 là 4,10 và Bài 2
là 4,63, Bài 3 3,61, Bài 4 là 4,41) đều lớn hơn giá trị tới hạn t = 1,96 chứng t kết
quả lĩnh hội tri thức c a nhóm thực nghiệm cao hơn nhóm đối chứng là đáng tin cậy
và sự sai khác về kết quả gi a hai nhóm là có ý nghĩa.
Từ các giá trị trung ình thu đư c từ bảng 3.2, ta xây dựng đồ thị điểm trung
bình ba bài kiểm tra trong thực nghiệm.
68
Đồ thị 3.1. Điểm trung bình bài kiểm tra trong thực nghiệm
Qua đồ thị chúng ta thấy rằng, điểm trung bình c a lớp thực nghiệm cao hơn
các lớp đối chứng. Điều này chứng t chất lư ng điểm bài kiểm tra ở lớp thực
nghiệm cao hơn lớp đối chứng.
Từ bảng 3.1. chúng tôi đưa ra ảng tần suất điểm các bài kiểm tra trong thực
nghiệm
Bảng 3.3. Bảng tần suất các điểm các bài kiểm tra trong thực nghiệm
ớp Xi
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Ni
TN 320 0.00 0.00 0.42 1.67 9.58
18.75 22.5 24.17 17.08 5.83
Đ 320 0.00 0.00 2.08 7.5
18.75 31.67 17.5 13.33 6.25 2,92
Từ số liệu bảng 3.2, lập đồ thị tần suất điểm số c a các bài kiểm tra trong TN
c a hai lớp lớp TN và ĐC.
69
Hình 3.2. Biểu đồ tần suất các bài kiểm tra trong thực nghiệm
Trên hình chúng ta nhận thấy giá trị mod điểm các bài kiểm tra trong thực
nghiệm c a cả hai lớp TN và ĐC là 7 và 6, cột biểu diễn điểm 7, 8, 9, 10 c a lớp
TN cao hơn so ĐC. Điều này cho thấy kết quả các bài kiểm tra kiểm tra ở lớp TN
cao hơn so với lớp ĐC.
Từ số liệu c a bảng 3.2, lập bảng tần suất hội tụ tiến để so sánh tần suất bài
đạt điểm từ giá trị xi trở lên
Bảng 3.4. Bảng tần suất hội tụ tiến các điểm các bài kiểm tra trong thực nghiệm
ớp Xi
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Ni
TN 320 100 100 99.58 97.91 88.33 69.58 47.08 22.91 5.83 0.00
DC 320 100 100 97.92 90.42 71.67 40.00 22.50 9.17
2.92 0.00
Số liệu bảng trên cho biết tỷ lệ phần trăm các ài đạt từ giá trị xi trở lên. Ví
dụ tần suất từ điểm 7 trở lên ở các ĐC là 22.50% còn ở lớp TN là 47.08%, số điểm từ
7 trở lên ở các lớp TN nhiều hơn so với các lớp ĐC.
Từ số liệu c a bảng 3.3, vẽ đư c đồ thị tần suất hội tụ tiến c a điểm các bài
KT trong TN
70
Đồ thị 3.3. Tần suất hội tụ tiến điểm tổng hợp bài kiểm tra trong thực nghiệm
Qua đồ thị 3.3 cho kết quả đồ thị hội tụ tiến bài kiểm tra trong thực nghiệm
c a lớp TN nằm về phía trên lớp ĐC nên có thể kết luận điểm bài kiểm tra c a lớp
TN cao hơn ĐC.
Qua bảng 3.3 kết quả hai bài kiểm tra cho thấy, điểm trung bình cộng c a các
bài kiểm tra c a lớp thực nghiệm cao hơn so với lớp đối chứng. Tuy nhiên sự khác
nhau đó có thực sự có ý nghĩa hay hông? Có phải do cách dạy mới tốt hơn cách
dạy cũ hay sự khác nhau chỉ là do ngẫu nhiên? Để giải quyết vấn đề này, chúng tôi
nêu ra giả thuyết thống kê H0: “Không có sự khác nhau về hiệu quả dạy học gi a
hai cách dạy” và tiến hành kiểm định giả thuyết theo phương pháp U (Bảng 3.5).
Bảng 3.5. Kiểm định giả thuyết thống kê điểm các bài kiểm tra trong thực nghiệm
Bài kiểm tra Bài số Bài số Bài số Bài số Tổng
Số liệu thống kê 01 02 03 04 h p
80 80 80 80 320 n1
80 80 80 80 320 n2
0,95 1,08 0.86 0,99 0.96 d TN-ĐC =
2/n1) + S2
2/n 2)}0.5
4.41
0.22 0.340 0.349 0.362 0,351 Sd ={(S1
2.79 3.09 2.38 2.74 td = d/Sd
α (mức ý nghĩa) 0.05 0.05 0.05 0.05 0.05
t(α/2) 1.96 1.96 1.96 1.96 1.96
71
td ≥ td ≥ td ≥ td ≥ td ≥ So sánh t(α/2) t(α/2) t(α/2) t(α/2) t(α/2)
Bác b Bác b Bác b Bác b Bác b Kết luận H0 H0 H0 H0 H0
Từ bảng trên cho thấy, giả thuyết H0 bị bác b . Điều này chứng t việc phát
triển năng lực khái quát hóa qua các sự kiện trong dạy học phần Di truyền học có
hiệu quả cao hơn so với việc dạy học thông thường.
3.3.2. Năng lực khái quát hóa
S dụng thang đo năng lực khái quát hóa (Bảng 2.3), từ đó xác định đư c
mức độ đạt đư c các năng lực khái quát hóa c a từng HS qua các bài kiểm tra
3.3.2.1. Kết quả bài kiểm tra số 1
Bảng 3.6. Cơ cấu HS chia theo mức độ đạt được các năng lực KQH ở lớp ĐC và
lớp TN trong bài kiểm tra số 1
Năng lực Chỉ tiêu M c Kết quả đạt được
KQH thành Lớp TN Lớp Đ
phần % %
3.26 4.35 Xác định Học sinh không xác định đư c sự M0
đư c các sự kiện
iện để làm Học sinh xác định đư c sự kiện 42.39 50.00 M1
cơ sở cho nhưng còn sai một số điểm
khái quát Học sinh xác định đư c sự kiện 54.35 45.65 M2
Phân tích Học sinh phân tích sai đặc điểm các 3.26 4.35 M0
đư c đặc sự kiện
điểm c a các Học sinh phân t ch đư c đặc điểm 46.74 52.17 M1
sự iện nhưng nhờ sự giúp đỡ c a giáo viên
Học sinh độc lập phân t ch đư c đặc 50.00 43.48 M2
điểm c a sự kiện
Phân tích 13.04 19.57 Chưa phân t ch đư c mối quan hệ gi a M0
72
đư c mối các sự kiện
quan hệ gi a Phân t ch đư c một số mối quan hệ 43.48 55.43 M1
các sự iện nhưng chưa đ
Phân t ch đư c mối quan hệ gi a các 43.43 25.00 M2
sự kiện
Xác định Chưa xác định đư c mối quan hệ 10.04 18.55 M0
đư c mối chung bản chất
quan hệ Xác định mối quan hệ chung nhưng 44.46 56.45 M1
chung ản không phải bản chất
chất để KQH Xác định đư c mối quan hệ chung bản 44.50 25.00 M2
chất
Diễn đạt t nh Chưa nêu đư c tính khái quát c a các 8.44 13.00 M0
hái quát c a sự kiện
các sự iện Nêu đư c t nh hái quát nhưng chưa 43.20 48.06 M1
đ kiến thức
Nêu đư c t nh hái quát và đ kiến 52.36 38.94 M2
thức
Qua ảng trên ta thấy ở ài iểm tra số 1 HS ở lớp TN có tỉ lệ hông thực hiện đư c
các năng lực hái quát hóa thấp hơn HS lớp ĐC.
- Lớp TN có sự tăng dần số HS đạt năng lực xác định đư c sự iện làm cơ sở cho
hái quát hóa (Từ 3.26% 54.35%) và giảm dần HS hông thực hiện đư c năng
lực này. Nhưng ở lớp ĐC cũng có sự tăng lên về năng lực này nhưng chưa cao (từ
4.35% 45.65%).
- Số HS phân tích đư c đặc điểm c a các sự iện tăng dần từ mức độ chưa đạt đư c
năng lực ở lớp TN do đư c rèn luyện năng lực hái quát hóa trong hi đó ở lớp ĐC
sự tăng này thấp hơn nhiều. Hay số HS thực hiện đư c năng lực này ở lớp TN cao
hơn lớp ĐC.
- Số HS chưa phân t ch đư c mối quan hệ c a các sự kiện ở lớp TN (13.04%) cũng
thấp hơn lớp ĐC (19.57%). Và tỉ lệ HS thực hiện đư c năng lực này ở lớp TN
(43.48%) cao hơn nhiều so với lớp ĐC (25%)
73
- Năng lực xác định đư c mối quan hệ chung bản chất ở lớp TN (44.50%) cao hơn
lớp ĐC (25.00%)
- Số lư ng HS thực hiện đư c năng lực diễn đạt tính khái quát c a các sự kiện ở lớp
TN (52.36%) cao hơn lớp ĐC (38.94%).
3.3.2.2. Kết quả bài kiểm tra số 2
Bảng 3.7. Cơ cấu HS chia theo mức độ đạt được các năng lực KQH ở lớp ĐC và
lớp TN trong bài kiểm tra số 2
Chỉ tiêu M c Kết quả đạt được Năng lực
KQH thành Lớp TN Lớp Đ
phần % %
Xác định Học sinh không xác định đư c sự 2.17 3.26 M0
đư c các sự kiện
iện để làm Học sinh xác định đư c sự kiện 34.78 50.00 M1
cơ sở cho nhưng còn sai một số điểm
khái quát Học sinh xác định đư c sự kiện 63.05 45.74 M2
tích Học sinh phân tích sai đặc điểm các 2.17 3.26 Phân M0
đư c đặc sự kiện
điểm c a các Học sinh phân t ch đư c đặc điểm 38.05 55.43 M1
sự iện nhưng nhờ sự giúp đỡ c a giáo viên
Học sinh độc lập phân t ch đư c đặc 59.78 41.31 M2
điểm c a sự kiện
Phân tích Chưa phân t ch đư c mối quan hệ gi a 13.04 19.57 M0
đư c mối các sự kiện
quan hệ gi a Phân t ch đư c một số mối quan hệ 43.48 55.43 M1
các sự iện nhưng chưa đ
Phân t ch đư c mối quan hệ gi a các 43.43 25.00 M2
sự kiện
Xác định Chưa xác định đư c mối quan hệ 9.04 18.56 M0
đư c mối chung bản chất
quan hệ 45.46 55.44 Xác định mối quan hệ chung nhưng M1
74
chung ản không phải bản chất
chất để KQH Xác định đư c mối quan hệ chung bản 44.50 26.00 M2
chất
Diễn đạt t nh Chưa nêu đư c tính khái quát c a các 9.45 14.04 M0
hái quát c a sự kiện
các sự iện Nêu đư c t nh hái quát nhưng chưa 43.20 45.02 M1
đ kiến thức
Nêu đư c t nh hái quát và đ kiến 51.35 40.94 M2
thức
Qua ảng trên ta thấy ở ài iểm tra số 2 HS ở lớp TN có tỉ lệ hông thực hiện đư c
các năng lực hái quát hóa thấp hơn HS lớp ĐC.
- Lớp TN có sự tăng dần số HS đạt năng lực xác định đư c sự iện làm cơ sở cho
hái quát hóa (Từ 2.17% 63.05%) và giảm dần HS hông thực hiện đư c năng
lực này. Nhưng ở lớp ĐC gần như một n a số HS chưa thực hiện đư c năng lực
này.
- Số HS phân tích đư c đặc điểm c a các sự iện ở lớp TN do đư c rèn luyện năng
lực hái quát hóa (59.78%), trong hi đó ở lớp ĐC tỉ lệ này thấp hơn nhiều
(41.31%).
- Số HS chưa phân t ch đư c mối quan hệ c a các sự kiện ở lớp TN (13.04%) cũng
thấp hơn lớp ĐC (19.57%). Và tỉ lệ HS thực hiện đư c năng lực này ở lớp TN
(43.48%) cao hơn nhiều so với lớp ĐC (25%)
- Năng lực xác định đư c mối quan hệ chung bản chất ở lớp TN (44.50%) cao hơn
lớp ĐC (25.00%)
- Số lư ng HS thực hiện đư c năng lực diễn đạt tính khái quát c a các sự kiện ở lớp
TN (51.35%) cao hơn lớp ĐC (40.94%).
Qua phân tích hai bài kiểm tra cho thấy mức độ chưa thực hiện đư c các năng lực ở
lớp TN đã ắt đầu giảm, mức độ thực hiện đư c các năng lực đã có dấu hiệu tăng.
Trong hi đó lớp ĐC hông thể hiện đư c chiều hướng tăng c a các năng lực.
3.3.2.3. Kết quả bài kiểm tra số 3
75
Bảng 3.8. Cơ cấu HS chia theo mức độ đạt được các năng lực KQH ở lớp ĐC và
lớp TN trong bài kiểm tra số 3
Năng lực Chỉ tiêu M c Kết quả đạt được
KQH thành Lớp TN Lớp Đ
phần % %
1.09 5.46 Xác định Học sinh không xác định đư c sự M0
đư c các sự kiện
iện để làm Học sinh xác định đư c sự kiện 34.78 46.75 M1
cơ sở cho nhưng còn sai một số điểm
khái quát Học sinh xác định đư c sự kiện 64.13 47.83 M2
Phân tích Học sinh phân tích sai đặc điểm các 2.17 5.43 M0
đư c đặc sự kiện
điểm c a các Học sinh phân t ch đư c đặc điểm 33.70 50.00 M1
sự iện nhưng nhờ sự giúp đỡ c a giáo viên
Học sinh độc lập phân t ch đư c đặc 64.13 44.57 M2
điểm c a sự kiện
Phân tích Chưa phân t ch đư c mối quan hệ gi a 11.04 17.57 M0
đư c mối các sự kiện
quan hệ gi a Phân t ch đư c một số mối quan hệ 42.45 56.33 M1
các sự iện nhưng chưa đ
Phân t ch đư c mối quan hệ gi a các 46.45 26.10 M2
sự kiện
Xác định Chưa xác định đư c mối quan hệ 8.04 16.56 M0
đư c mối chung bản chất
quan hệ Xác định mối quan hệ chung nhưng 45.56 55.44 M1
chung ản không phải bản chất
chất để KQH Xác định đư c mối quan hệ chung bản 45.40 28.00 M2
chất
Diễn đạt t nh Chưa nêu đư c tính khái quát c a các 8.45 14.04 M0
hái quát c a sự kiện
76
các sự iện Nêu đư c t nh hái quát nhưng chưa 42.20 46.02 M1
đ kiến thức
Nêu đư c t nh hái quát và đ kiến 53.35 39.94 M2
thức
Qua ảng trên ta thấy ở ài iểm tra số 3 HS ở lớp TN có tỉ lệ hông thực hiện đư c
các năng lực hái quát hóa thấp hơn HS lớp ĐC.
- Lớp TN có sự tăng dần số HS đạt năng lực xác định đư c sự iện làm cơ sở cho
hái quát hóa (Từ 1.09% 64.13%) và giảm dần HS hông thực hiện đư c năng
lực này. Nhưng ở lớp ĐC một n a số HS chưa thực hiện đư c năng lực này.
- Số HS phân tích đư c đặc điểm c a các sự iện ở lớp TN do đư c rèn luyện năng
lực hái quát hóa (64.13 %), trong hi đó ở lớp ĐC tỉ lệ này thấp hơn nhiều
(44.57%).
- Số HS chưa phân t ch đư c mối quan hệ c a các sự kiện ở lớp TN (11.04%) cũng
thấp hơn lớp ĐC (17.57%). Và tỉ lệ HS thực hiện đư c năng lực này ở lớp TN
(46.45%) cao hơn nhiều so với lớp ĐC (26.10%)
- Năng lực xác định đư c mối quan hệ chung bản chất ở lớp TN (45.50%) cao hơn
lớp ĐC (28.00%)
- Số lư ng HS thực hiện đư c năng lực diễn đạt tính khái quát c a các sự kiện ở lớp
TN (53.35%) cao hơn lớp ĐC (39.94%).
Qua ba bài kiểm tra cho thấy các năng lực khái quát hóa c a HS ở lớp TN đã dần
tăng lên.
3.3.2.4. Kết quả bài kiểm tra số 4
Bảng 3.9. Cơ cấu HS chia theo mức độ đạt được các năng lực KQH ở lớp ĐC và
lớp TN trong bài kiểm tra số 4
Năng lực M c độ đạt được M c Kết quả đạt được
KQH thành Chỉ tiêu Lớp TN Lớp Đ
phần % %
Xác định Học sinh không xác định đư c sự 1.00 6.46 M0
77
đư c các sự kiện
iện để làm Học sinh xác định đư c sự kiện 30.78 45.85 M1
cơ sở cho nhưng còn sai một số điểm
khái quát Học sinh xác định đư c sự kiện 68.22 47.73 M2
Phân tích Học sinh phân tích sai đặc điểm các 1.15 5.40 M0
đư c đặc sự kiện
điểm c a các Học sinh phân t ch đư c đặc điểm 33.70 51.00 M1
sự iện nhưng nhờ sự giúp đỡ c a giáo viên
Học sinh độc lập phân t ch đư c đặc 65.15 43.50 M2
điểm c a sự kiện
Phân tích Chưa phân t ch đư c mối quan hệ gi a 9.05 16.57 M0
đư c mối các sự kiện
quan hệ gi a Phân t ch đư c một số mối quan hệ 41.45 55.34 M1
các sự iện nhưng chưa đ
Phân t ch đư c mối quan hệ gi a các 49.50 26.09 M2
sự kiện
Xác định Chưa xác định đư c mối quan hệ 6.04 15.56 M0
đư c mối chung bản chất
quan hệ Xác định mối quan hệ chung nhưng 45.56 56.40 M1
chung ản không phải bản chất
chất để KQH Xác định đư c mối quan hệ chung bản 47.40 28.04 M2
chất
Diễn đạt t nh Chưa nêu đư c tính khái quát c a các 6.45 14.00 M0
hái quát c a sự kiện
các sự iện Nêu đư c t nh hái quát nhưng chưa 42.25 45.02 M1
đ kiến thức
Nêu đư c t nh hái quát và đ kiến 55.30 40.98 M2
thức
Qua ảng trên ta thấy ở ài iểm tra số 4 HS ở lớp TN có tỉ lệ hông thực hiện đư c
các năng lực hái quát hóa thấp hơn HS lớp ĐC.
78
- Lớp TN có sự tăng dần số HS đạt năng lực xác định đư c sự iện làm cơ sở cho
hái quát hóa (Từ 1.00% 68.22%) và giảm dần HS hông thực hiện đư c năng
lực này. Nhưng ở lớp ĐC một n a số HS chưa thực hiện đư c năng lực này.
- Số HS phân tích đư c đặc điểm c a các sự iện ở lớp TN do đư c rèn luyện năng
lực hái quát hóa (65.15 %), trong hi đó ở lớp ĐC tỉ lệ này thấp hơn nhiều
(43.50%).
- Số HS chưa phân t ch đư c mối quan hệ c a các sự kiện ở lớp TN (9.05%) cũng
thấp hơn lớp ĐC (16.57%). Và tỉ lệ HS thực hiện đư c năng lực này ở lớp TN
(49.50%) cao hơn nhiều so với lớp ĐC (26.09%)
- Năng lực xác định đư c mối quan hệ chung bản chất ở lớp TN (47.04%) cao hơn
lớp ĐC (28.04%)
- Số lư ng HS thực hiện đư c năng lực diễn đạt tính khái quát c a các sự kiện ở lớp
TN (55.30%) cao hơn lớp ĐC (40.98%).
Qua 4 bài kiểm tra cho thấy tất cả các năng lực HS thực hiện đư c ở lớp TN
đều cao hơn lớp ĐC. Tỉ lệ HS không thực hiện đư c các năng lực ở lớp ĐC đều cao
hơn lớp TN. Tỉ lệ HS thực hiện đư c các năng lực ở lớp TN qua 4 bài kiểm tra đều
tăng liên tục. Tuy nhiên điều này không thể hiện rõ ở lớp ĐC.
Về hứng thú và mức độ tích cực học tập
Các bài giảng vận dụng quy trình rèn luyện NLKQH đư c chúng tôi đề xuất
thiết kế đã t ra có hiệu quả trong việc hấp dẫn, lôi cuốn HS vào các hoạt động nhận
thức tự lĩnh hội kiến thức mới, có sự tiến bộ hơn so với ĐC hông chỉ về NL KQH
mà cả kiến thức. Kết quả và năng lực học tập c a các em đư c nâng cao, không khí
học tập ở lớp TN luôn sôi nổi, hào hứng do HS nhận thức đư c bản chất c a vấn đề,
tổng h p và liên kết đư c các mảng kiến thức với nhau, việc vận dụng đư c kiến
thức đã học giúp các em tự tin hơn.
Về mức độ ghi nhớ kiến thức ngay trên lớp và độ bền kiến thức
Qua quan sát so sánh gi a lớp TN với lớp ĐC về mức độ ghi nhớ kiến thức
ngay trên lớp, chúng tôi nhận thấy tác dụng rõ rệt c a quy trình rèn luyện NL KQH.
Hơn n a, kết quả chấm các bài trắc nghiệm tổng h p kiến thức sau TN trong bài
kiểm tra trắc nghiệm đo độ bền kiến thức, điểm số trung bình c a HS TN vẫn cao
79
hơn so với lớp ĐC. Điều này chứng t hiệu quả c a việc rèn luyện NL KQH bằng
câu h i và bài tập, góp phần nâng cáo chất lư ng học tập cho HS.
Qua việc phân t ch định t nh và định lư ng các bài kiểm tra trong và sau khi
thực ghiệm đã hẳng định t nh đúng đắn c a giả thuyết khoa học c a đề tài:
Năng lực khái quát hóa cho học sinh trong dạy học chương I, II phần Di
truyền học, Sinh học 12 THPT đư c rèn luyện và phát triển sẽ giúp học sinh nắm
v ng kiến thức và phát triển năng lực hệ thống hóa kiến thức.
80
Kết luận chương 3
1. Đã tiến hành thực nghiệm sư phạm đúng nguyên tắc để đảm bảo tính khách quan,
chính xác c a số liệu thu đư c.
2. Khả năng phát triển đư c năng lực khái quát hóa qua các sự kiện trong dạy học
chương I, II phần Di truyền học, Sinh học 12 THPTc a lớp TN cao hơn hẳn lớp đối
chứng.
3. Cho thấy HS ở các lớp TN đã phát triển đư c năng lực khái quát hóa trong học
chương I, II phần Di truyền học, Sinh học 12 THPT.
Từ đó cho phép ết luận: Giả thuyết khoa học đề tài đặt ra là hoàn toàn đúng
đắn. Kết quả nghiên cứu sẽ là cơ sở để hệ thống hóa kiến thức, là tài liệu tham khảo
để giáo viên hệ thống hóa kiến thức trong dạy học sinh học.
81
ẾT ẬN V ẾN NG
1. ết luận
Qua thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu luận văn đã giải quyết đư c nh ng vấn
đề về lí luận và thực tiễn sau đây:
1.1. Hệ thống hóa đư c nội dung cốt lõi nhằm làm cơ sở lí luận c a việc phát triển
năng lực khái quát hóa cho học sinh.
1.2. Qua xác định thực trạng cho thấy: Nhận thức c a giáo viên về phát triển năng
lực khái quát hóa cho học sinh qua các sự kiện trong dạy học chương I, II phần Di
truyền học, Sinh học 12 THPT. Thực trạng s dụng các biện pháp phát triển năng
lực khái quát hóa cho học sinh qua các sự kiện trong dạy học chương I, II phần Di
truyền, Sinh học 12 THPT. Năng lực khái quát hóa c a học sinh. Qua đấy cho thấy
việc phát triển năng lực khái quát hóa cho học sinh là cần thiết và cấp bách.
1.3. Đề xuất các quy trình và biện pháp phát triển năng lực như: Quy trình phát triển
năng lực khái quát hóa, biện pháp phát triển năng lực khái quát hóa trong dạy học
chương I, II phần Di truyền học, Sinh học 12 THPT.
1.4. Vận dụng lí luận và biện pháp phát triển năng lực khái quát hóa trong dạy học
chương I, II phần Di truyền học, Sinh học 12 THPT vào thiết kế bốn giáo án vừa là mẫu
TN sư phạm, vừa là tư liệu cho đồng nghiệp tham khảo.
1.5. Qua thực nghiệm sư phạm đã cho thấy:
- Kết quả học tập: Mức độ khái quát hóa c a học sinh trong dạy học nội dung chương
I, II phần Di truyền học, Sinh học 12 THPTc a lớp TN cao hơn hẳn lớp ĐC.
- Đánh giá đư c năng lực học tập ở lớp TN tốt hơn lớp ĐC thể hiện qua các chỉ tiêu
đã đặt ra. Qua đó, thấy rằng HS ở các lớp TN đã phát triển đư c năng lực khái quát
hóa trong học chương I, II phần Di truyền học, Sinh học 12 THPT.
1.6. Như vậy qua nghiên cứu đề tài cho thấy việc s dụng các sự kiện trong dạy học
đã giúp HS phát triển tốt đư c năng lực KQH. Qua các bài dạy không nh ng năng
lực KQH c a HS phát triển mà kết quả học tập c a HS cũng nâng cao dần. Chứng
t giả thuyết đề tài đặt ra là đúng đắn.
hu ến nghị
2.1. Quy trình và iện pháp phát triển năng lực hái quát hóa ằng grap trong dạy
học chương I, II phần Di truyền học sinh học 12 THPT đư c đề cập trong luận văn
82
chỉ là ước đầu chắc chắn còn nhiều hạn chế, xin đề nghị nh ng nghiên cứu tiếp theo ổ
sung hoàn thiện để có thể áp dụng trong thực tế, góp phần đổi mới phương pháp dạy
học ở trường phổ thông và ồi dưỡng năng lực tự học, năng lực phát hiện và giải
quyết vấn đề cho HS.
2.2. Các cấp quản lí giáo dục cần tăng cường bồi dưỡng chuyên môn cho GV về quy
trình, biện pháp phát triển năng lực khái quát hóa từ các sự kiện để GV nâng cao năng
lực chuyên môn và phương pháp dạy học.
2.3. Do hạn chế về thời gian và điều kiện, thực nghiệm sư phạm mới chỉ giới hạn ở hai
trường. Hi vọng rằng trong thời gian tới sẽ có nhiều nghiên cứu bổ sung và ứng
dụng rộng rãi kết quả nghiên cứu này.
83
TÀ Ệ T ẢO
T i liệu tiếng Việt
1. Nguyễn Quỳnh Anh (2013), Phát triển năng lực hệ thống hóa kiến thức cho
học sinh bằng biện pháp khái quát hóa trong dạy học phần hai: Sin học tế bào Sinh
học 10, Trung Học Phổ thông. Luận văn Thạc sĩ, ĐHGD
2. Đinh uang Báo, Nguyễn Đ c Thành (2003), Lý luận dạy học Sinh học (Phần
đại cương). Nhà xuất bản Giáo dục, Hà Nội.
3. Bộ Giáo dục v Đ o tạo (2006), Chương trình giáo dục phổ thông môn Sinh
học. Nhà xuất bản Giáo dục, Hà Nội.
4. Bộ Giáo dục v Đ o tạo (2009), Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kĩ năng
môn sinh học lớp 12. Nhà xuất bản Giáo dục, Hà Nội.
5. Bộ Giáo dục v Đ o tạo (2011), Hướng dẫn thực hiện điều chỉnh nội dung dạy
học môn Sinh học, cấp THPT. Nhà xuất bản Giáo dục, Hà Nội.
6. Bộ Giáo dục v Đ o tạo (2014), Dạy học và kiểm tra đánh giá kết quả học tập
theo định hướng phát triển năng lực học sinh môn Sinh học cấp THPT. Nhà xuất
bản Giáo dục, Hà Nội.
7. Đảng cộng sản Việt Nam (2013), Nghị quyết Hội nghị BCH TW Đảng lần thứ
8 (khóa XI).
8. Vũ ao Đ m 998 , Phương pháp luận nghiên cứu khoa học. Nhà xuất bản
Khoa học - Kỹ Thuật, Hà Nội.
9. Nguyễn Th nh Đạt (Tổng chủ biên) (2009), Sinh học 12. Nhà xuất bản Giáo
dục, Hà Nội.
10. Nguyễn Th nh Đạt (Tổng chủ biên) (2009), Sinh học 12 - Sách giáo viên.
Nhà xuất bản Giáo dục, Hà Nội.
11. Nguyễn Th nh Đạt, Nguyễn Đ c Thành, Nguyễn Xuân Viết (2006), Tài liệu
bồi dưỡng thường xuyên giáo viên trung học phổ thông chu kỳ III ( 2004-2007),
môn sinh học. Nhà xuất bản Đại học sư phạm.
84
12. V V Đavưđôv (2000), Các dạng khái quát hóa trong dạy học. Nxb Đại học
Quốc gia Hà Nội. (Nguyễn Mạnh Hưởng, Dương Diệu Hoa, Nguyễn Thị Mùi, Phan
Trọng Ngọ dịch).
13. hạm Thị Đ c 998 Một số con đường hình thành năng lực khái quát hóa lí
luận toán học ở học sinh trung học cơ sở, Tạp ch nghiên cứu giáo dục, số 3, trang
5-6.
14. Ngu ễn Thị ỹ ằng Trừu tượng hóa – khái quát hóa trong dạy học
đại số và giải tích ở trung học phổ thông. Luận văn Thạc sĩ Khoa học Giáo dục,
ĐHSP Hà Nội.
15. Trần Bá Hoành ( 2000), Đổi mới phương pháp dạy học, chương trình và sách
giáo khoa. Nhà xuất bản Đại học sư phạm, Hà Nội.
16. Trần Bá Hoành ( 2006), Phát triển các phương pháp học tập tích cực trong bộ
môn sinh học, sách bồi dưỡng thường xuyên chu kì 1997 -2000 cho giáo viên trung
học cơ sở. Nhà xuất bản Giáo dục, Hà Nội.
17. Ngô Văn ưng chủ biên ) (2009), Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kĩ
năng môn sinh học lớp 1 . Nhà xuất bản Giáo dục, Hà Nội.
18. Ngu ễn Thiều ạ ương Thiết kế và sử dụng trò chơi học tập nhằm
phát triển khả năng khái quát hóa cho trẻ 5- 6 tuổi trong hoạt động khám phá môi
trường xung quanh, Luận văn Thạc sĩ hoa học giáo dục, ĐHSP Hà Nội.
19. Nguyễn Kì (1994), Phương pháp dạy học tích cực, Nhà xuất bản Giáo dục, Hà
Nội.
20. Ngu ễn á im Phương pháp dạy học môn Toán, NXB ĐHSP Hà Nội.
21. Trần ồng Như ệ Một số biện pháp phát triển khả năng khái quát
hóa cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi trong hoạt động cho trẻ làm quen với toán, Luận
văn Thạc sĩ Khoa học Giáo dục, ĐHSP Hà Nội.
22. Nguyễn Đ c Thành (Chủ biên), Nguyễn Văn uệ ương Tiến Sỹ (2004),
Dạy học sinh học ở trường THPT (Tập I, Tập II). Nhà xuất bản Giáo dục, Hà Nội.
23. Nguyễn Đ c Thành (1989), Góp phần nâng cao chất lư ng giảng dạy các quy
luật di truyền lớp 12 phổ thông. Luận án phó tiến sĩ.
24. Lê Duy Thành (Chủ biên) (2007), Di truyền học. Nhà xuất bản Khoa học - Kỹ
Thuật, Hà Nội.
85
25. Nguyễn thị Th y (2011), Sử dụng biện pháp khái quát hóa trong dạy học
chương 2, phần 5. sinh học 12, THPT. Luận văn thạc sĩ, ĐH Giáo Dục.
26. ê Đinh Trung Trịnh Nguyên Giao (2002), Tuyển tập Sinh học 1000 câu hỏi
và bài tập. Nhà xuất bản Đại học Quốc gia, Hà Nội
27. Viện Ngôn Ng Học (2006),Từ điển Tiếng Việt, NXB Đà Nẵng
28. Phan Ngọc Liên (2007), Từ Điển Thuật Ngữ Lịch Sử Phổ Thông. NXB ĐH
Quốc Gia Hà Nội
29. Xavier Roegiers (1996), Khoa sư phạm tích hợp hay làm thế nào để phát triển
các năng lực ở nhà trường. Nxb Giáo dục, Hà Nội.
86
Ụ Ụ
Phụ lục 1: CÁC PHIẾ Đ ỀU TRA
PHIẾU 1 : Điều tra nhận th c của giáo viên về năng lực xác định và diễn đạt
logic vận động nội dung chương phần Di truyền học, Sinh học 12 THPT.
Họ và tên :....................................................................Số năm công tác.............
Thầy/ cô là giáo viên trường
Xin thầy cô vui lòng cho biết ý kiến của mình bằng cách đánh dấu (X) vào
các ô phù hợp trong bảng dưới đây. Xin cảm ơn !
1. Theo thầy (cô) việc rèn luyện năng lực KQH cho HS cần thiết ở m c nào sau
đâ ?
Rất cần thiết
Cần thiết
Không cần thiết
2. Theo thầ cô khái quát hóa l gì?
Khái quát hóa tức là sự ao quát tất cả các đối tư ng vào cùng một loại
trên cơ sở cùng có nh ng đặc điểm chung
Khái quát hóa là quá trình iến đổi đặc điểm c a nh ng cái cụ thể thành
đặc điểm chung.
Khái quát hóa là quá trình tìm ra đặc điểm chung c a một nhóm sự kiện
cụ thể bằng sự phân t ch đặc điểm c a nhóm sự kiện đó
3. Lí do cần thiết rèn luyện năng lực khái quát hóa:
Nội dung khảo sát Đồng ý Không
đồng ý
Giúp học sinh nắm v ng kiến thức, hiểu sâu vấn đề
Giúp học sinh nghiên cứu kiến thức ở nhiều khía cạnh
khác nhau
Giúp học sinh tích cực vận dụng các thao tác tư duy
Giúp học sinh vận dụng kiến thức một cách linh hoạt
Giúp học sinh trình bày kiến thức bằng nhiều cách diễn
đạt khác nhau
87
Giúp học sinh tăng độ bền kiến thức
Giáo viên có thể đánh giá thái độ, tinh thần học tập và
năng lực nhận thức c a học sinh
5. Lí do không cần thiết rèn luyện năng lực khái quát hóa
Nội dung khảo sát Đồng ý Không
đồng ý
Khó thực hiện
Không đ thời gian để rèn luyện trên lớp
5. Theo thầy (cô) KQH là gì?
KQH là sự tổng h p đặc điểm nh ng cái cụ thể lên thành đặc điểm chung
mang tính tổng quát.
KQH là quá trình biến đổi đặc điểm c a nh ng cái cụ thể thành đặc điểm
chung
KQH là quá trình tìm ra đặc điểm chung c a một nhóm sự kiện cụ thể
bằng sự phân t ch đặc điểm c a nhóm sự kiện đó.
KQH là quá trình phân t ch các đặc điểm c a một nhóm đối tư ng, so
sánh để tìm trong các đặc điểm ấy nh ng đặc điểm chung và bản chất cho
cả nhóm.
6. âu n o sau đâ sẽ phát triển được năng lực khái quát hóa cho học sinh
Trình bày khái niệm về mã di truyền?
Cho các thông tin sau:
- Ở người, nh ng người mắc hội chứng Đao có ộ NST là 2n +1 chiếc
- Ở người, nh ng người mắc hội chứng Tơcnơ trong ộ NST chỉ có 2n -1
NST X
- Dưa hấu tam ội có ộ NST 3n
Đó ch nh là các dạng c a đột biến số lư ng NST. Rút ra kết luận thế nào
là đột biến số lư ng NST?
88
Phân t ch đặc điểm c a ADN, ARN so sánh điểm giống và khác nhau
gi a hai đại phân t . Đưa ra nhận xét về mối quan hệ và vai trò c a hai
đại phân t ?
7. Vai trò của việc phát triển năng lực khái quát hóa trong dạy học
Cần thiêt
Không cần thiết
Rất cần thiết
PHIẾU 2 : Điều tra thực trạng sử dụng các biện pháp phát triển năng lực khái
quát hóa cho học sinh qua các sự kiện trong dạy học chương phần Di
truyền học, Sinh học 12 THPT.
Họ và tên : ...........................................................Số năm công tác.............
Thầy/ cô là giáo viên trường
Xin thầy cô vui lòng cho biết ý kiến của mình bằng cách đánh dấu (X) vào
các ô phù hợp trong bảng dưới đây.
1. Thầy (cô) tổ ch c áp dụng các biện pháp rèn luyện năng lực KQH cho
HS ở m c độ nào
Sử dụng Sử dụng Ít khi Không
M c độ thường không sử dụng sử dụng
xuyên thường
Biện pháp xuyên
Dạy kiến thức mới và viết kết
luận
Trong kiểm tra đánh giá
C ng cố kiến thức và viết kết
luận khái quát
Bài tập về nhà
89
2. Theo thầy (cô) tổ ch c rèn luyện năng lực KQH cho HS ở trường hợp nào
sau đâ l hiệu quả ở m c độ nào
Rất hiệu Hiệu quả Ít hiệu Không
M c độ quả quả hiệu quả
Biện pháp
Dạy kiến thức mới và viết kết
luận
Trong kiểm tra đánh giá
C ng cố kiến thức và viết kết
luận khái quát
Bài tập về nhà
3. Các biện pháp dạy học thầ cô thường sử dụng để tổ ch c rèn luyện năng
lực KQH cho HS là gì?
S dụng sơ đồ tư duy
S dụng câu h i và bài tập
S dụng phiếu học tập
S dụng phương pháp nhóm
S dụng phương pháp trực quan
4. Thầ cô đánh giá như thế nào về khả năng của HS lớp 12
Rất tổt
Tốt
Bình thường
Không tốt
PHIẾU 3 : Điều tra năng lực diễn đạt logic vận dụng nội dung của học sinh
Các em vui lòng cho biết ý kiến của mình về các vấn đề dưới đây bằng
cách đánh dấu (X) vào các ô phù hợp.
Em có thường xuyên hệ thống hóa kiến th c sau mỗi bài học không?
Thường xuyên
Thỉnh thoảng
Chưa ao giờ
90
2. Theo em việc hệ thống hóa kiến th c có vai trò như thế nào trong quá trình
học tập.
Rất quan trong
Quan trọng
Không quan trọng
3. Khi học một khái niệm mới em thường học như thế nào?
Học thuộc lòng
Phân t ch đặc điểm, tính chất (cấu trúc, chức năng) c a đối tư ng để hiểu bản
chất từ đó lĩnh hội đư c khái niệm
Chỉ tìm các yếu tố giống và khác nhau c a khái niệm cần học với các khái
niệm đã học
Em dùng cách n o để học một bài mới?
Học thuộc máy móc
Tóm tắt ý chính
Liên hệ với một hiện tư ng nào đó cho dễ nhớ
So sánh các kiến thức với nhau để rút ra bản chất vấn đề
Xâu chuỗi các sự kiện có liên quan
Đưa ra nh ng ý tưởng, khái quát về một vấn đề nào đó theo ch đề học
hi so sánh các đối tượng trong sinh học em có thường rút ra kết luận khái
quát về điểm chung của chúng không?
Thường xuyên
Thỉnh thoảng
Không bao giờ
Chỉ làm nếu giáo viên yêu cầu
Trong bảng mã di tru ền có
- Phe đư c mã hóa ởi 2 ộ 3: UUU, UUC
- Leu đư c mã hóa ởi 2 ộ 3: UUA, UUG
- Ser đư c mã hóa ở 4 ộ 3: UCU, UCC, UCA, UCG.
- Tyr đư c mã hóa ở 2 ộ 3: UAU, UAC
91
Nhận xét về số ộ 3 mã hóa cho 1 aa. Từ đó rút ra ết luận về đặc điểm c a mã di
truyền?...........................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Phụ lục 2: GIÁO ÁN TH C NGHIỆM
Giáo án thực nghiệm số 1:
Bài 2. PHIÊN MÃ VÀ D CH MÃ
I. Mục tiêu
Sau khi học xong bài, HS phải
1. Kiến thức
- Trình ày đư c thời điểm, diễn biến, kết quả, ý nghĩa c a phiên mã.
- Phân biệt đư c các loại ARN
- Nêu đư c các thành phần tham gia vào quá trình sinh tổng h p prôtein,
trình tự diễn biến c a quá trình sinh tổng h p protein.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng so sánh, hái quát hoá, diễn đạt bằng sơ đồ.
- Rèn luyện phân tích, so sánh, phân loại các loại ARN, phiên mã ở nhân sơ
và nhân thực.
3. Thái độ
Từ kiến thức c a bài, HS có quan quan niệm đúng về tính vật chất c a
hiện tư ng di truyền.
II. Thiết bị dạy học
- Phiếu học tập “Cấu trúc, chức năng các loại ARN”
Cấu trúc Chức năng
mARN
tARN
rARN
III. Tiến trình tổ ch c bài học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tr bài cũ: Không kiểm tra
3. Bài mới
92
Đặt vấn đề : Trình tự các nucleotit trên phân t Axit nucleic ( ADN, ARN )
quy định trình tự các axit amin trong phân t protein thông qua 2 giai đoạn phiên
mã và dịch mã. Vậy cơ chế và diễn biến c a phiên mã và dịch mã như thế nào ?
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học
Hoạt động 1: Tìm hiểu về phiên mã I. Phiên mã
GV: Nghiên cứu cấu trúc ARN - SGK 11, so 1. Khái niệm:
sánh 3 loại ARN về cấu trúc và chức năng - Sự truyền thông tin từ ADN
(phiếu học tập)? mạch kép sang ARN mạch đơn là
HS đọc và hoàn thành phiếu học tập quá trình phiên mã (tổng h p
GV cho HS quan sát video phiên mã ở sinh vật ARN).
nhân thực và nhân sơ yêu cầu HS nhận ra sự ơ chế phiên mã
kiện: a. Cấu trúc và chức năng của các
Gv: Có nh ng yếu tố nào tham gia vào quá loại ARN
trình phiên mã?
HS: Đoạn ADN, ARN pol, các Nu
GV: Có mấy loại ARN pol tham gia vào phiên
mã ở nhân sơ và nhân thực?
HS: nhân thực có 1 loại, nhân sơ có 3 loại
GV: Có thể chia phiên mã làm mấy giai đoạn?
HS: 3 giai đoạn?
GV: Hãy mô tả diễn biến c a từng giai đoạn? b. Cơ chế phiên mã
HS: ghi chép các sự kiện trong từng giai đoạn * Quá trình tổng h p các loại
và trả lời ARN diễn ra trong nhân tế bào, ở
GV: Tìm nh ng điểm khác nhau ở mỗi giai kì trung gian gi a 2 lần phân bào,
đoạn ở nhân sơ và nhân thực? lúc NST ở dạng dãn xoắn.
- Quá trình này xảy ra ở đâu? Quá trình phiên mã gồm 3 giai
- Enzim chính tham gia vào quá trình phiên mã đoạn : khởi đầu, kéo dài và kết
là enzim nào? thúc.
- Điểm khởi đầu ở vị tr nào trên đoạn ADN mà * Khởi đầu: Enzim ARN-
enzim hoạt động? polimeraza bám vào vùng khởi
93
- Chiều c a mạch khuôn tổng h p mARN? đầu làm gen tháo xoắn để lộ mạch
- Hiện tư ng xảy ra khi kết thúc phiên mã? khuôn 3'5'
HS quan sát và trả lời * Kéo dài: ARN polimeraza trư t
GV: Sự kiện gì xảy ra sau khi kết thúc phiên dọc theo mạch gốc c a gen tổng
mã ở nhân sơ và nhân thực?
HS: mARn nhân sơ đư c dùng ngay để dịch h p mạch ARN bổ sung với mạch khuôn (A-U; G-X) theo chiều 5'
mã. Nhân thực trải qua quá trình hoàn thiện cắt 3'
và nối. * Kết thúc: Enzim di chuyển đến
GV: Ở sinh vật nhân thực sau hi mARn đư c khi gặp mã kết thúc thì dừng
cắt nối tạo ra mấy loại mARN? phiên mã, phân t ARN đư c giải
HS đếm số mARN đư c tổ h p sau khi cắt nối phóng.
GV: Rút ra nhận xét về ưu điểm c a việc cắt - Ở tế ào nhân sơ: mARN sau
nối (ưu điểm c a gen phân mảnh) phiên mã đư c trực tiếp dùng làm
GV tổng kết phiên mã gồm 3 giai đoạn: khởi huôn để tổng h p prôtêin.
đầu, kéo dài, kết thúc. Phiên mã ở nhân sơ và - Ở tế bào nhân thực: mARN sau
nhân thực có một số điểm khác nhau: phiên mã phiên mã đư c cắt b các intron,
ở nhân sơ diễn ra trong tế bào chất, nhân thực nối các êxôn lại thành mARN.
diễn ra trong nhân.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về dịch mã II. Dịch mã
GV: Nêu khái niệm quá trình dịch mã? - Mã di truyền chứa trong mARN
HS trả lời đư c chuyển thành trình tự axit
GV: Trong quá trình dịch mã có rất nhiều amin trong chuỗi polipeptit c a
riboxom tham gia (poli riboxom), tìm nh ng sự protein là dịch mã.
kiện chứng minh nhận định trên?
HS: Sơ đồ hoạt động c a poliriboxom trong
dịch mã hình 2.4 SGK đã thể hiện nhận định
trên. Trong hình có 5 ri oxom đang tham gia
vào dịch mã.
GV: Quan sát hình có mấy phân t mARN
tham gia dịch mã, và đã tạo ra bao nhiêu phân
94
t pr? Từ đó rút ra nhận xét ưu điểm c a sự
kiện dịch mã đồng thời?
HS: có 1 mARN, tạo ra nhiều protein. Như vậy
tiết kiệm thời gian, nguyên liệu
GV: Trong một thời gian ngắn tế bào tổng h p
đư c nhiều bản sao c a một chuỗi polipeptit từ
1 mARN.
GV: Đưa ra các sự kiện
- Một bộ 3 gồm 3 Nu mã hóa cho 1 aa
- Một gen có tổng số Nu là 3000 Nu.
H i gen đó dịch mã tạo ra chuỗi polipeptit dài
bao nhiêu aa?
HS: Tính số bộ ba c a gen, sau đó t nh đư c số
aa
GV: Các em hãy vẽ sơ đồ sự biểu hiện c a gen,
từ 1 gen có hai mạch - phân t mARN có 1
mạch - pr. Từ đó rút ra ết luận số Nu tạo
thành bộ ba là bao nhiêu?
HS: vẽ sơ đồ và kết luận số Nu tạo thành bộ ba
là 3000:2=1500 Nu
GV: Mỗi bộ a do 3 Nu qui định vậy có bao
nhiêu bộ ba?
HS số bộ 3 là 1500:3=500aa
GV: Ở giai đoạn kết thúc dịch mã có sự kiện gì
xảy ra với bộ ba mở đầu?
HS: bộ ba mở đầu bị cắt b . Như vậy chuỗi
polipeptit tạo ra chỉ có 499 aa.
GV cho học sinh làm ví dụ 2 tương tự ví dụ 1
- Một gen có chiều dài 20400 A
- H i chuỗi polipeptit do gen tạo ra có bao
95
nhiêu aa?
HS làm tương tự bài 1
GV vậy từ hai ví dụ trên kết luận công thức
tính số lư ng aa khi biết số Nu (chiều dài gen)?
HS: số aa = (Nu/2) : 3 - 1
GV tổng kết
IV. Củng cố
Cơ chế phân t c a hiện tư ng di truyền: Mối liên hệ ADN –> mARN –>
protein –> tính trạng: TTDT trong ADN đư c truyền đạt cho thế hệ tế bào con
thông qua cơ chế sao chép. TTDT còn biểu hiện thành tính trạng c a cơ thể thông
qua quá trình tổng h p protein (phiên mã và dịch mã).
- Mối liên hệ này có thể tóm tắt trong sơ đồ :
1 ADN mARN Protein Tính trạng
1. Tự sao 2. Phiên mã 3. Dịch mã
Như vậy vật chất di truyền ở cấp độ phân tử là ADN và được biểu hiện qua cơ chế
phiên mã và dịch mã.
V. Dặn dò
- Về nhà trả lời câu h i và bài tập cuối bài.
- Chuẩn bị trước bài 3.
Đáp án phiếu học tập
Cấu trúc Chức năng
Chứa thông tin quy Phiên bản c a gen, cấu trúc 1 mạch thẳng, làm định tổng h p mARN khuôn mẫu cho quá trình dịch mã ở ribôxôm polipeptit
Cấu trúc 1 mạch, có đầu cuộn tròn chứa bộ ba Mang axit amin
đối mã và 1 đầu gắn với axit amin. Có liên kết đến ribôxôm tham tARN
bổ sung. gia dịch mã
Kết h p với prôtêin rARN Có cấu trúc 1 mạch, có liên kết bổ sung tạo nên ribôxôm
96
Giáo án thực nghiệm số 2:
Bài 5. NHIỄM SẮC THỂ V ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ
I. Mục tiêu
- Mô tả đư c hình thái cấu trúc và chức năng c a NST
- Nêu đư c các đặc điểm bộ NST đặc trưng c a mỗi loài
- Trình bày khái niệm và nguyên nhân phát sinh đột biến cấu trúc NST, mô tả
đư c các loại đột biến cấu trúc NST và hậu quả, ý nghĩa c a dạng đột biến này
trong tiến hoá
- Rèn luyện kỹ năng phân t ch, hái quát thông qua phân tích nguyên nhân, ý
nghĩa c a đột biến cấu trúc NST
II. Thiết bị dạy học
- Hình ảnh bộ NST c a người gồm 23 cặp, bộ NST c a ruồi giấm gồm 4 cặp
III. Tiến trình tổ ch c bài học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tr bài cũ
- Đột biến gen là gì? So sánh các dạng đột biến gen?
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học
Hoạt động 1: Tìm hiểu hình thái, Đại cương về NST
cấu trúc, chức năng của NST 1. Ở sinh vật nhân sơ
GV: Vật chất di truyền ở sinh vật - Ở Vi khuẩn, NST là phân t ADN mạch
nhân sơ là gì? kép, dạng vòng, không liên kết với prôtêin.
HS trả lời 2. Ở sinh vật nhân thực
GV đưa sự kiện: a. Khái niệm
- Hình ảnh bộ NST ở người - NST là cấu trúc nằm trong nhân tế bào, có
- Hình ảnh bộ NST ruồi giấm khả năng nhuộm màu đặc trưng ằng thuốc
HS quan sát và ghi chép số lư ng, mô nhuộm kiềm tính.
tả hình dạng bộ NST c a 2 loài. . T nh đặc trưng về NST c a loài
GV: Số lư ng NST ở người và ruồi - Về số lư ng :
giấm? + Mỗi loài sinh vật có một số lư ng NST
97
HS: ruồi 2n = 8, người 2n=46 đặc trưng.
GV: yêu câu HS lấy các ví dụ khác về VD : Người (2n = 46) ; Ruồi giấm (2n= 8)
bộ NST c a loài + Số lư ng NST còn đặc trưng cho ộ NST.
HS: gà 2n = 78, tinh tinh 2n=48 - Về hình thái :
GV em có nhận xét gì về số lư ng bộ + Trong tế ào sinh dưỡng ( tế bào xoma) :
NST c a từng loài? NST tồn tại thành từng cặp. Trong mỗi cặp
HS: Mỗi loài có số lư ng bộ nhiễm có 2 NST giống nhau về hình dạng, kích
NST nhất định, đặc trưng cho loài. thước và trình tự các gen nhưng hác nhau
GV: Mỗi cặp NST gồm mấy chiếc? về nguồn gốc :
HS 2 chiếc 1 có nguồn gốc từ bố
GV hình dạng c a từng chiếc thế nào? 1 có nguồn gốc từ mẹ Cặp NST tương
HS giống nhau đồng
GV theo em nguồn gốc c a hai chiếc Các NST trong nhân h p thành bộ NST
trong cặp có giống nhau không? lưỡng bội (2n) c a loài.
HS không, một chiếc ưtf ố, một từ + Trong tế bào sinh dục, số lư ng NST chỉ
mẹ? bằng 1/2NST so với tế ào sinh dưỡng
GV làm thế nào để chứng minh bộ N T đơn bội (n).
HS: cặp NST giới tính XY - Sự khác nhau về bộ NST c a các loài là số
GV: mỗi loài có mấy cặp NST giới lư ng, hình thái và đặc biệt là ở các gen
tính? nằm ở trên nó.
HS: Mỗi loài có 1 cặp NST giới tính - Có 2 loại NST: NST thường và NST giới
GV vậy em có thể rút ra nhận xét gì tính.
về số lư ng NST c a loài? c. Cấu trúc hiển vi c a NST
HS: Bộ NST c a loài có 2 loại NST - Rõ nhất ở kì gi a c a nguyên phân, khi
thường và 1 cặp NST giới tính chúng đã đóng xoắn và rút ngắn cực đại.
GV: Dựa vào hình dạng c a các NST
Phân loại các dạng NST theo hình 2. Cấu trúc siêu hiển vi của NST
thái? Và rút ra nhận xét - S i cơ ản (mức xoắn 1) có đường kính
HS: NST có thể là tâm cân, tâm lệch, 11nm
mút...Và có các ăng giống nhau - S i chất nhiễm sắc (mức xoắn 2) có
trong cặp đường kính 30nm
98
GV đưa ết luận khái quát về bộ NST: - Siêu xoắn (mức xoắn 3) có đường kính
Trong tế ào thường tồn tại thành 300nm
từng cặp tương đồng giống nhau về - S i có đường kính 300 nm tiếp tục cuộn
hình thái và ch thước cũng như trình xoắn ( ở kì gi a) hình thành cromatit có
tự các gen. chiều ngang 700 nm.
GV: Phân tích ví dụ trên - NST ở kì gi a ở trạng thái kép gồm 2
Ruồi 2n = 8, người 2n = 46, hãy nhận cromatit, có thể đạt tới 1400 nm.
xét số lư ng NST c a các loài có phản 3. Ch c năng của NST
ánh mức độ tiến hoá thấp hay cao * NST đư c coi là cơ sở vật chất và cơ chế
không ? Giải thích. di truyền ở cấp độ tế bào vì :
HS: Sự tiến hoá c a sinh vật không - Lưu tr , bảo quản và truyền đạt TTDT
phụ thuộc vào số lư ng NST. + NST là cấu trúc mang gen. Các gen đư c
* GV mô tả và nhận xét vị trí các gen sắp xếp trình tự trên NST và đư c di truyền
trên NST dựa vào các năng? cùng nhau. Các gen đư c bảo quản nhờ liên
GV cho HS quan sát hình ảnh về kết với protein histon và mức độ xoắn khác
nucleoxom trả lời? nhau c a NST.
- Trình bày cấu trúc c a nucleoxom? + Bộ NST c a loài sinh sản h u t nh đư c
duy trì ổn định qua các thế hệ nhờ sự kết HS trả lời
GV: Mô tả các cấp độ xoắn c a NST? h p 3 cơ chế nguyên phân, giảm phân và
HS trả lời thụ tinh.
- Bảo đảm sự phân chia đều vật chất di HS Nhờ cấu trúc cuộn xoắn chiều
truyền cho các tế ào như sự phân chia đều dài c a NST đư c rút ngắn 15000 –
c a NST trong phân bào. 20000 lần so với chiều dài phân t
- Điều hoà hoạt động c a gen thông qua sự ADN.
cuộn xoắn, mở xoắn c a NST. GV: Sự thu gọn cấu trúc không gian
- NST còn có khả năng iến đổi (đột biến) thuận l i cho sự phân li, tổ h p các
tính trạng di truyền biến đổi. Nh ng biến NST trong quá trình phân bào.
đổi tồn tại sự đa dạng, phong phú c a GV: Dựa vào cấu trúc, hãy nêu chức
năng c a NST? sinh vật
HS trả lời
Hoạt động 2: Tìm hiểu đột biến cấu Đột biến cấu trúc NST
99
trúc NST 1. Khái niệm
GV yêu cầu HS đọc nội dung - Là nh ng biến đổi trong cấu trúc c a từng
- Khái niệm ĐB cấu trúc NST. NST, là sự sắp xếp lại các gen và làm thay
- GV mô tả các dạng ĐB cấu trúc đổi hình dạng và cấu trúc c a NST.
NST, cơ chế ĐB 2. Các dạng đột biến cấu trúc NST và
->Yêu cầu HS nhận xét về hậu quả hậu quả của chúng
c a ĐB cấu trúc NST? Trong đó loại * Nguyên nhân: do các tác nhân vật lý, hoá
nào gây hậu quả nghiêm trọng nhất? học, sinh học
Cho ví dụ a, Mất đoạn
- GV yêu cầu HS hoàn thành bảng - NST bị mất một đoạn làm giảm số lư ng
gen trên NST sau:
- Hậu quả: Đột Mất Lặp Đảo Chuyển
+ Thường gây chết hoặc giảm sức sống biến đoạn đoạn đoạn đoạn
+ loại b nh ng gen không mong muốn Khái
b, Lặp đoạn niệm
- Khái niệm: Một đoạn NST có thể lặp lại Cơ
một hoặc một số lần, làm tăng số lư ng gen chế
trên NST. Hậu
- Hậu quả: Làm tăng hoặc giảm cường độ quả
biểu hiện c a tính trạng Ví
c, Đảo đoạn dụ
- Một đoạn NST bị đứt ra rồi quay ngư c 1800 và lại gắn vào NST, làm thay đổi trình
tự phân bố gen trên NST.
- Hậu quả: có thể ảnh hưởng hoặc không
ảnh hưởng đến sức sống
d, Chuyển đoạn
- Là dạng trao đổi đoạn diễn ra trong một
NST hoặc gi a các NST hông tương đồng
- Hậu quả: gây chết hoặc mất khả năng sinh
sản. Chuyển đoạn nh thường không ảnh
100
hưởng gì.
Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩ của Ý nghĩa của đột biến cấu trúc NST
1. Trong tiến hoá đột biến cấu trúc NST
GV đưa ra các VD: - ĐB cấu trúc NST là nguồn nguyên liệu
- Lặp đoạn ở lúa mạch cho quá trình CLTN : Lặp đoạn có ý nghĩa
- Lặp đoạn ở ruồi giấm đối với sự tiến hoá c a bộ gen tạo ra
- Trong thiên nhiên đã phát hiện đư c đoạn vật chất di truyền bổ sung chức
nhiều chuyển đoạn nh (đậu, lúa, năng có thể thay đổi.
chuối) tạo ra các giống có khả năng 2. Trong nghiên cứu :
thích nghi tốt - S dụng ĐB mất đoạn NST mất các
- Chuyển đoạn gen cố định nitơ c a vi tính trạng tương ứng xác định vị trí c a
khuẩn vào hệ gen c a hướng dương gen trên NST.
tạo hàm lư ng nitơ cao trong dầu Ứng dụng : Lập bản đồ gen ở người.
hướng dương 3. Trong chọn và tạo giống :
Hãy phân t ch ý nghĩa ch a chuyển - Hiện tư ng tổ h p gen, chuyển gen,
đoạn? chuyển đoạn NST chọn hoặc tạo đư c
HS trả lời: Tạo ra giống mới thích giống có năng suất cao, phẩm chất tốt.
nghi tôt, cho năng suất cao
GV: Trong tiến hóa ĐB là nguyên
liệu, nh ng sự kiên nào làm sáng t
điều này?
HS: Người có 46 NST, còn các vư n
người (tinh tinh, hỉ đột, đười ươi có
48 NST. NST số 2 c a người gồm 2
đoạn giống 2 NST hác nhau c a
vư n người. Điều này cho thấy có thể
từ tổ tiên chung c a người và vư n
người một chuyển đoạn Ro ertson
xảy ra tạo ra sự chuyển 48 NST xuống
46 NST c a loài người.
IV. Củng cố
101
* Câu h i: 1 NST bị đứt thành nhiều đoạn sau đó nối lại nhưng hông giống cấu
trúc cũ, đó có thể là dạng đột biến nào?
V. Dặn dò
- Sưu tầm tài liệu về đột biến ở sinh vật
- Đọc trước ài 6. “Đột biến số lư ng NST”.
Tài liệu
Bộ NST ruồi giấm
Bộ N T người
102
Giáo án thực nghiệm số 3:
BÀI 8. QUY LUẬT ENĐEN: ẬT PHÂN LI
I. Mục tiêu
Sau khi học xong bài này, HS phải:
1. Kiến thức
- Chỉ ra đư c phương pháp nghiên cứu DT độc đáo c a Menđen.
- Trình ày đư c thí nghiệm về lai một cặp tính trạng c a Menđen.
- Phân t ch đư c kết quả thí nghiệm rút ra đư c nội dung QLPL
- Giải th ch đư c cơ sở tế bào học c a QLPL.
- Vận dụng kiến thức để giải các bài tập có liên quan đến QLPL.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng phân tích, khái quát hóa
- Vận dụng kiến thức trong việc giải quyết các vấn đề c a sinh học.
3. Thái độ
- Hình thành niềm tin vào thế giới quan khoa học
- Vận dụng kiến thức về quy luật phân li vào thực tiễn sản xuất.
II. Thiết bị dạy học
- Hình 8.2, bảng 8 SGK.
- Bảng các phép lai trong TN c a Menđen
- Phiếu học tập: Tóm tắt quy trình thí nghiệm c a Menđen
III. Tiến trình tổ ch c bài học
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tr bài cũ: Không kiểm tra
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học
Hoạt động 1: Tìm hiểu về phương pháp hương pháp nghiên c u di truyền
nghiên cứu di truyền học củ Menđen học của enđen
GV cung cấp thông tin các phép lai * Phương pháp nghiên cứu DT của
Menđen đã thực hiện trên đậu hà Lan Menđen
103
Hoàn thành phiếu học tập 1. Tạo các dòng thuần ch ng về từng
HS đọc mục I SGK và thảo luận nhóm để tính trạng bằng cách cho cây tự thụ
tìm hiểu về phương pháp nghiên cứu dẫn phấn qua nhiều thế hệ.
đến thành công c a Menđen. 2. Lai các dòng thuần ch ng khác biệt
GV: Nhận xét về số lư ng tính trạng c a về 1 hoặc nhiều tính trạng rồi phân tích
đậu hà lan, thời gian ra hoa, số lư ng hạt kết quả lai ở F1, F2, F3.
trong, đặc điểm thụ phấn? Rút ra kết luận 3. S dụng toán xác suất để phân tích
về nh ng đặc điểm c a nó? kết quả lai, sau đó đưa ra giả thuyết để
HS: Quan sát và đọc 7 phép lai kết h p giải thích kết quả.
sách giáo khoa trả lời 4. Tiến hành thí nghiệm chứng minh
GV: Vậy cây đậu hà lan là đối tư ng phù cho giả thuyết.
h p để thụ phấn chéo
GV: P (t/c) có ý ưu điểm gì khi cho kết
quả lai?
HS: F1 không bị phân tính
GV để tạo ra dòng thuần Mendel s dụng
phương pháp nào?
HS cho tự thụ phấn?
GV điều này không đư c thực hiện ở các
nhà khao học trước. Nê đây là thành công
c a Men del.
Gv với số lư ng hạt tạo ra ở các thế hệ rất
lớn Mendel đã dùng phương pháp nào để
tính toán số liệu
HS s dụng thống kê và xác suất
GV: Để đưa ra ết luận ông đã làm mấy
TN
HS nhiều TN trên 7 tính trạng
GV khái quát nh ng thành công mà
Menđen đã đạt đư c?
104
HS đưa ra ết luận
Hoạt động 2: Nội dung quy luật phân li II. Nội dung
GV yêu cầu HS hoàn thành mục 2 c a 1. Thí nghiệm
phiếu học tập 2. Nhận xét
GV và HS dựa vào các thông tin đư c - Kết quả TNo lai 1 cặp tính trạng :
cung cấp trong bảng các phép lai cùng Khi lai bố mẹ khác nhau về 1 cặp tính
trạng tượng phản thì ở thế hệ thứ 2 có thảo luận.
GV Hoa đ và hoa trắng đư c gọi là tính sự phân li theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn (tức là
3/4 và 1/4 hay 75% và 25%). trạng gì ?
HS: Đ là tính trạng trội, trắng là tính
3. Giải trạng lặn thích kết quả TNo (theo
GV: Nhận xét về tỉ lệ tính trạng thu đư c Menden)
ở các phép lai trong thế hệ F1, F2? - Các tính trạng không trộn lẫn vào
HS
nhau - Mỗi T2 ở cơ thể do 1 cặp nhân tố di F1 đồng tính về tính trạng trội
truyền quy định (sau này đư c gọi là F2 phân li 3 trội : 1 lặn
gen). Sự phân li đồng đều c a các cặp GV Khái quát thế nào là tính trạng trội,
nhân tố di truyền mỗi giao t chỉ tính trạng lặn?
chứa 1 nhân tố c a cặp (nội dung quy HS: Tính trạng trội là tính trạng biểu hiện
luật). ở F1, tính trạng lặn thì không
GV: ở trạng thái dị h p tính trạng trội
- Sự phân li và tổ h p c a các nhân tố đư c biểu hiện
di truyền là cơ sở di truyền c a cặp tính GV yêu cầu HS hoàn thành mục 3 c a
trạng. phiếu học tập.
GV: Từ kết quả các thí nghiệm, Menden
I ơ sở tế bào học của quy luật đã giải thích kết quả TNo c a mình như
phân li thế nào ?
- Nhân tố di truyền chính là gen, HS Giả thuyết về các cặp nhân tố di
gen/NST. truyền
105
GV: Nhận xét sự vận động c a các nhân - Trong tế ào lưỡng bội NST tồn tại
tố di truyền đó? thành từng cặp tương đồng gen cũng
HS: Sự phân li c a các nhân tố di truyền. tồn tại thành từng cặp tương ứng trên
GV Từ thí nghiệm, sự vận động c a các cặp NST tương đồng.
nhân tố di truyền hãy rút ra nội dung qui - Cặp NST phân li trong GP và tổ h p
luật? lại trong thụ tinh sự phân li và tổ h p
Hoạt động 3: Tìm hiểu cơ sở tế bào học c a cặp gen tương ứng :
của QLPL GV cho HS quan sát hình 8.2
SGK và cung cấp thông tin: + Mỗi bên P cho 1 loại giao tử mang
- Đó là sự phân bố các gen trên NST. gen A hay a, qua thụ tinh F1 có KG
- NST tồn tại thành từng cặp tương đồng Aa.
trên đó chứa các gen
Hãy nhận xét + F1 mang KG Aa do gen trội A át chế sự biểu hiện của gen a F1 biểu hiện T2
- Vị trí c a alen A so với alen a trên NST? trội.
- Sự phân bố c a NST và phân bố c a các + Do sự phân li của cặp NST tương
gen trên đó như thế nào? đồng trong GP của F1 sư phân li của - Tỉ lệ giao t chứa alen A và tỉ lệ giao t cặp gen tương ứng Aa 2 loại giao tử c a alen a như thế nào (ngang nhau), điều A và a. gì quyết định tỉ lệ đó? + Sự tổ hợp tự do của các giao tử A và HS: Gen tồn tại theo cặp a trong thụ tinh xuất hiện 4 tổ hợp GV: Hãy viết sơ đồ lai dưới dạng tế bào giao tử tương ứng với tỉ lệ KH 3 đỏ : 1 học để giải thích quy luật phân li c a trắng. Menden. Sơ đồ lai :
Pt/c : Pt/c : AA (Hoa đ ) aa (Hoa trắng)
GP : A a
F1: Aa ( 100% hoa đ )
F1 F1: Aa Aa
F2 : TLKG : 1AA : 2Aa : 1aa
TLKH : 3 đ : 1 trắng
106
GV: Hãy giải thích viết sơ đồ lai? - Dùng phép lai phân tích:
Quy ước gen : A : hoa đ + Nếu kết quả phép lai cho toàn hoa
a : hoa trắng đ thì cây F2 có KG đồng h p t trội.
GV: Bằng cách nào xác định đư c KG c a + Nếu kết quả phép lai cho tỉ lệ 1/2
hoa đ và 1/2 hoa trắng thì cây hoa đ ở cây hoa đ F2 ?
HS: Lai phân tích F2 có KG dị h p t .
GV: là phép lai gi a cơ thể mang tính
trạng trội với cơ thể mang tính trạng lặn
để kiểm tra KG.
IV. Củng cố
GV yêu cầu HS khái quát lại nội dung qui luật
V. Dặn dò
Chuẩn bị câu h i và bài tập trang 36,37 SGK, đọc trước bài 9.
Bảng các phép lai trong TN
107
* Phiếu học tập: Tóm tắt quy trình thí nghiệm của Menđen
- Bước 1: ?
- Bước 2: ? 1. Quy trình thí nghiệm - Bước 3: ?
- Bước 4: ?
- Pt/c ?
2. Thí nghiệm và kết quả thí nghiệm - F1 ?
- F2 ?
? 3. Giải thích kết quả (Hình thành giả thuyết)
? 4. Kiểm định giả thuyết
5. Rút ra nhận xét về qui trình nghiên cứu c a MenDen
Đáp án phiếu học tập: Tóm tắt quy trình thí nghiệm của Menđen
- Bước 1: Tạo ra các dòng thuần có các kiểu hình tương
phản (hoa đ - hoa trắng)
- Bước 2: Lai các dòng thuần với nhau để tạo ra đời con F1
1. Quy trình thí - Bước 3: Cho các cây lai F1 tự thụ phấn với nhau để tạo ra
nghiệm đời con F2
- Bước 4: Cho từng cây F2 tự thụ phấn để tạo ra đời con
F3.
Pt/c : ♂(♀)Hoa đ ♀(♂)Hoa trắng 2. Thí nghiệm và F1: 100% Cây hoa đ kết quả thí nghiệm F2: 3/4 số cây hoa đ : 1/4 cây hoa trắng
- Mỗi tính trạng do 1 cặp nhân tố di truyền quy định (cặp 3. Giải thích kết alen): 1 có nguồn gốc từ bố, 1 có nguồn gốc từ mẹ. quả - Các nhân tố di truyền c a bố và mẹ tồn tại ở cơ thể con (Hình thành giả một cách riêng rẽ, không hoà trộn vào nhau, khi giảm phân thuyết) chúng phân li đồng đều về các giao t .
4. Kiểm định giả - Nếu giả thuyết nêu trên là đúng thì cây dị h p t Aa khi
108
thuyết giảm phân sẽ cho 2 loại giao t với tỉ lệ ngang nhau.
- Có thể kiểm tra điều này bằng phép lai phân tích.
5. - Menđen đã iết cách tạo ra các dòng thuần ch ng hác nhau dùng như
nh ng dòng đối chứng.
- Biết phân tích kết quả c a mỗi cây lai về từng tính trạng riêng biệt qua nhiều
thế hệ. Lặp lại thí nghiệm nhiều lần để tăng độ chính xác.
- Tiến hành lai thuận nghịch để tìm hiểu vai trò c a bố mẹ trong sự di truyền
tính trạng.
Giáo án thực nghiệm số 4:
BÀI 13. ẢN ƯỞNG CỦ TRƯỜNG LÊN S BIỂU HIỆN CỦA GEN
I. Mục tiêu
Qua bài này học sinh cần phải:
1. Về kiến thức
- Nêu đư c bản chất c a các khái niệm mức phản ứng, thường biến và ý
nghĩa c a chúng.
- Giải th ch đư c phương pháp phát hiện vai trò c a kiểu gen và môi
trường trong việc hình thành tính trạng.
- Phân t ch đư c mối quan hệ gi a kiểu gen, môi trường và kiểu hình và ý
nghĩa c a mối quan hệ đó.
2. Về kĩ năng
Kĩ năng hái quát hóa từ các hiện tư ng cụ thể thành quy luật tương tác gi a kiểu
gen với môi trường hình thành kiểu hình.
3. Về thái độ
Có quan niệm đúng về vai trò c a môi trường đối với sự phát triển cơ thể
II. hương tiện dạy học
III. Tiến trình bài giảng
1. Ổn định tổ ch c lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Nghiên c u bài mới
109
oạt động của thầ v trò Nội dung b i học
oạt động : Tìm hiểu về kiểu gen môi ối quan hệ giữa kiểu gen môi
trường v kiểu hình trường v kiểu hình
GV: Cung cấp thông tin
- Giống th himalaya có ộ lông trắng
muốt trên toàn thân, ngoại trừ các đầu mút
c a cơ thể như tai, àn chân, đuôi, mõm có
lông màu đen. Điều này đư c giải th ch
rằng tế ào ở đầu mút có nhiệt độ thấp hơn
tế ào thân nên có hả năng tổng h p đư c
sắc tố melanin làm lông màu đen.
- Hoa anh thảo (Primula sinensis) có giống
hoa đ (AA) và giống hoa trắng (aa). Giống AA trồng ở 200 C cho màu đ , ở 350C cho hoa trắng. Thế hệ sau c a cây hoa trắng này trồng ở 200 C cho màu đ .
- Bệnh phenin eto niệu ở người do gen lặn
trên NST thường quy định. Nếu hông
đư c ch a trị thì trẻ ị thiểu năng tr tuệ và
một số rối loạn hác. Nếu phát hiện sớm
và áp dụng chế độ ăn iêng thì trẻ có thể
phát triển ình thường.
GV: Qua v dụ trên, có nhận xét gì về ảnh
hưởng c a môi trường lên sự iểu hiện c a
t nh trạng?
HS trả lời sự iểu hiện c a gen thành t nh
trạng phụ thuộc vào môi trường.
GV: Từ đó rút ra ết luận gì về mối quan
hệ gen và t nh trạng? c phản ng của kiểu gen HS: Gen quy định t nh trạng, sự iểu hiện hái niệm t nh trạng còn phụ thuộc vào môi trường.
110
oạt động : tìm hiểu về m c phản ng
GV đưa sự iện Mức phản ứng: tập h p tất cả các iểu
- KG AA ở môi trường 1 cho iểu hình c a cùng một iểu gen tương ứng
hình hoa đ với các môi trường hác nhau.
- KG AA ở môi trường 2 cho iểu
hình hoa t m đ
- KG AA ở môi trường 3 cho iểu
hình hoa hồng
Ba loại iểu iểu hình c a iểu gen AA
gọi là mức phản ứng c a KG AA.
Vậy mức phản ứng c a môi trường là gì? hương pháp xác định m c phản
HS trả lời ng
GV: Đưa v dụ - Tạo ra các cá thể sinh vật có cùng một
- Khi nuôi vi huẩn trong phòng th iểu gen.
nghiệm các nhà hoa học lấy cùng một - Cho cá thể ở các môi trường hác nhau
dòng vi huẩn nuôi chúng trong các điều - Theo dõi đặc điểm phát triển
iện dinh dưỡng hác nhau, theo dõi sự
phát triển c a các cá thế. Tìm ra môi
trường phu h p nhất nuôi vi huẩn
- Trong công nghệ nuôi cấy hoa lan, các
nhà hoa học lấy mô sẹo từ đó nhân thành
các mô tế ào, sau đó nuôi ở các điều iện
môi trường dinh dưỡng hác nhau rồi quan
sát cây phát triển. Từ đó tìm ra môi trường
tốt nhất để nhân giống lan. 3 Thường biến
Từ các v dụ trên hãy hái quát các ước Khái niệm: hiện tư ng một iểu gen có
để xác định mức phản ứng? thể thay đổi iểu hình trước nh ng điều
HS trả lời iện môi trường hác nhau đư c gọi là
GV cho các ví dụ sự mềm dẻo c a iểu hình hay thường
- Màu lông th trong v dụ 1 iến.
- Màu hoa trong th dụ 2
111
- Sự phát triển c a trẻ hi mắc ệnh Nguyên nhân:
phenin eto niệu ở trẻ ở v dụ 3 - Do sự tự điều chỉnh về sinh l giúp sinh
Tất cả đư c gọi là thường iến. Vậy các vật th ch nghi với nh ng thay đổi c a
em có nhận xét gì về thường iến? môi trường.
GV: đưa thông tin - Mức độ mềm dẻo c a iểu hình phụ
thuộc vào iểu gen. - Trong điều iện th ch h p, giống lúa DR2
cho năng suất tối đa 9,5 tấn/ha, giống tám - Mỗi iểu gen chỉ có thể điều chỉnh
thơm đột iến chỉ cho 5,5 tấn/ha. iểu hình c a mình trong một phạm vi
- Với chế độ chăn nuôi tốt nhất, l n Ỉ Nam nhất định.
Định 10 tháng tuổi chỉ đạt hông quá 50
cân, l n Đại Bạch đạt tới 185 cân.
GV: Nhận xét về sự iểu hiện mỗi t nh
trạng ở các cá thể hác nhau? Từ đó ết
luận đư c gì?
GV: Vì sao có hiện tư ng thường iến?
điều này có ý nghĩa gì đối với sự tồn tại
c a sinh vật?
IV. Củng cố
Từ bài học trên hãy rút ra kết luận về mối quan hệ gi a kiểu gen, môi trường và
kiểu hình?
V. Bài tập về nhà
Trả lời câu h i SGK
Hệ thống kiến thức chương II
112
Phụ lục 3: ĐỀ KIỂ TR V Đ N
ĐỀ KIỂM TRA S 1 (Thời gian làm bài: 10 phút)
Tìm kiếm vật chất di truyền ở cấp độ phân t các nhà khoa học đã thực hiện các thí
nghiệm sau:
Có hai ch ng tế bào một ch ng độc và một ch ng hông độc. Tiến hành phá
vỡ tế bào c a ch ng vi khuẩn gây độc đã chết bởi nhiệt, rồi chiết xuất các thành
phần, sau đó ất hoạt từng chất, lại trộn với tế ào hông độc. Kết quả cho thấy chỉ
khi ADN vẫn còn hoạt tính thì các tế ào hông độc mới tạo ra thế hệ con độc.
S dụng đồng vị phóng xạ lưu huỳnh để đánh dấu protein c a phage. S
dụng đồng vị phóng xạ photpho để đánh dấu ADN c a phage. Trộn phage với vi
khuẩn cho hai loại phage lây nhiễm vào tế bào vi khuẩn. Kết quả cho thấy protein
đư c đánh dấu phóng xạ đư c gi bên ngoài tế bào, còn các tế bào vi khuẩn mang
ADN đư c đánh dấu phóng xạ giải phóng ra các virut thế hệ con mang đồng vi
phóng xạ P.
Từ hai thí nghiệm trên có thể rút ra kết luận thế nào?
Đáp án đề kiểm tra số 1
- TN 1 cho thấy ADN đã xâm nhaaph vào tế ào hông độc
- TN 2 cho thấy ADN đã đư c phage mang vào nhân
KL : ADN là vật chất di truyền
ĐỀ KIỂM TRA S 2 (Thời gian làm bài: 10 phút)
Cho các sự kiện sau:
Ở cà chua gen A qui định quả đ trội hoàn toàn so với gen a qui định quả vàng.
Cho hai cây cà chua quả đ dị h p t giao phấn với nhau
Trong quá trình hình thành giao t nếu ở tất cả các tế bào cặp NST mang gen không
phân li trong giảm phân II.
Có thể kết luận thế nào về kết quả phép lai?
Đáp án đề kiểm tra số 2
A : quả đ a : quả vàng
113
P dị h p có KG Aa
Trong quá trình hình thành giao t tất cả các tế bào có cặp NST không phân li trong giảm phân II, tạo ra giao t AA và aa
Các giao t này kết h p với nhau trong thụ tinh tạo thế hệ con
SĐL
P : Aa (quả đ ) x Aa (quả đ )
Giao t P : AA, aa AA, aa
F1 1AAAA 2AAaa 1aaaa
3 quả đ : 1 quả vàng
Vậy thế hệ con tạo ra các cơ thể tứ bội có tỉ lệ KH 3 :1
3 ĐỀ KIỂM TRA S 3 (Thời gian làm bài: 10 phút)
Cho các sự kiện sau:
Cho P thuần ch ng đậu hạt trơn lai với đậu hạt nhăn thu đư c 100% F1 hạt trơn.
Cho F1 tự thụ phấn thu đư c F2 có tỉ lệ 5474 Trơn: 1850 Nhăn
Cho P thuần ch ng đậu hạt vàng lai với đậu hạt xanh thu đư c 100% F1 hạt vàng.
Cho F1 tự thụ phấn thu đư c F2 có tỉ lệ 6022 Vàng : 2001 Xanh
Cho P thuần ch ng đậu hoa đ với đậu hoa trắng thu đư c 100% F1 hoa đ . Cho F1
tự thụ phấn thu đư c F2 có tỉ lệ 705 Đ : 224 Trắng
Hãy kết luận về quy luật di truyền trong các phép lai trên?
Đáp án đề kiểm tra số 3
Tính tỉ lệ F2 trong các phép lai 3:1
P thuần ch ng, P1 đồng tính, F2 phân tính theo tỉ lệ 3:1, các tính trạng tuân theo qui
luật di truyền menden
Giải th ch cơ chế hình thành tính trạng là do các NST phân li độc lập và tổ h p tự
KL các tính trạng di truyền theo qui luật đồng tính và phân tính c a menden
4 ĐỀ KIỂM TRA S 4 (Thời gian làm bài: 10 phút)
Câu 1: Cho một số ví dụ sau
114
- Giống lúa DR2 có khả năng cho năng suất khoảng 8 - 10 tấn/ha, khi thu hoạch cho
kết quả 9,4 tấn/ha. Giống tám thơm có thể cho năng suất 4 - 6 tấn/ha, khi thu hoach
đư c 5 tấn/ha
- L n Đại mạch có trọng lư ng khoảng 150kg – 190kg, ở một trại chăn nuôi người
ta thu đư c 185 cân/con. L n ỉ có trọng lư ng khoảng 40 – 50kg, trong trại chăn
nuôi thu hoạch bình quân 45 kg/con
Từ các hiện tư ng trên ta có thể kết luận như thế nào về vai trò kiểu gen và môi
trường trong việc hình thành kiểu hình cụ thể?
Đáp án đề kiểm tra số 4
Giống lúa DR2 có cùng KG nhưng với môi trường hác nhau, đư c chăm sóc hác
nhau sẽ cho KH hác nhau đó là năng suất nằm trong khoảng 8 – 9,5 tấn. đó ch nh
là mức phản ứng. Và có thể đạt 9,4 tấn / ha, vì dù môi trường thuận l i như thế nào
thì KG vẫn qui định mức phản ứng
Sự kiện 2 giải th ch tương tự
KL: Mức phản ứng c a KH đư c qui định bởi KG nhưng chịu sự tác động c a môi
trường. Hay kiểu gen qui định mức biểu hiện c a KH, môi trường qui định KH cụ
thể
115