BỘ GIÁ O DỤC – ĐÀ O TẠO TRƯỜ NG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀ NH PHỐ HỒ CHÍ MINH ___________________________________

DƯ HOÀNG NGUYÊN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA VIỆC THAM GIA

MÔ HÌNH BAO TIÊU SẢN PHẨM TẬP ĐOÀN LỘC TRỜI

ĐẾN HIỆU QUẢ SẢN XUẤT LÚA CỦA NÔNG HỘ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ RẠCH GIÁ GIAI ĐOẠN 2015-2016

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2017

BỘ GIÁ O DỤC – ĐÀ O TẠO TRƯỜ NG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀ NH PHỐ HỒ CHÍ MINH ___________________________________

DƯ HOÀNG NGUYÊN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA VIỆC THAM GIA

MÔ HÌNH BAO TIÊU SẢN PHẨM TẬP ĐOÀN LỘC TRỜI

ĐẾN HIỆU QUẢ SẢN XUẤT LÚA CỦA NÔNG HỘ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ RẠCH GIÁ GIAI ĐOẠN 2015-2016

Chuyên ngành

: Quản lý kinh tế

Mã số

: 60340410

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

TS. NGUYỄN TẤN KHUYÊN

Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2017

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn này do tôi tiến hành khảo sát, tham khảo tài liệu và viết.

Các đoạn trích dẫn sử dụng số liệu trong luận văn đều được trích nguồn và có độ chính

xác cao nhất có thể. Luận văn này không nhất thiết phản ánh quan điểm của Trường

Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh.

TP. Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 5 năm 2017

Người thực hiện

Dư Hoàng Nguyên

MỤC LỤC

TRANG PHỤ BÌA

LỜI CAM ĐOAN

MỤC LỤC

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

DANH MỤC CÁC BẢNG

DANH MỤC HÌNH

TÓM TẮT

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ................................................................................... 1

1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................... 1

1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................ 2

1.2.1. Mục tiêu chung. .................................................................................. 2

1.2.2. Mục tiêu cụ thể. .................................................................................. 2

1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU. ......................................................................... 2

1.4. GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU. ................................................................. 3

1.4.1. Giới hạn nội dung nghiên cứu. ......................................................... 3

1.4.2. Giới hạn địa bàn nghiên cứu. ........................................................... 3

1.4.3. Giới hạn thời gian nghiên cứu. ......................................................... 3

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN ........................................................................... 4

2.1. TỔNG QUAN CÁC LÝ THUYẾT CÓ LIÊN QUAN. ............................ 4

2.1.1. Lý thuyết về hộ nông dân. ................................................................. 4

2.1.1.1. Khái niệm về hộ. ......................................................................... 4

2.1.1.2. Khái niệm về hộ nông dân. ........................................................ 4

2.1.1.3. Khái niệm về kinh tế hộ nông dân. ............................................. 5

2.1.2. Lý thuyết về kinh tế học sản xuất ..................................................... 5

2.1.2.1. Lý thuyết về hiệu quả kinh tế và các chỉ tiêu đo lường hiệu quả

kinh tế. ........................................................................................ 5

2.1.2.2. Lý thuyết về các yếu tố đầu vào cơ bản trong nông nghiệp. ...... 7

2.1.3. Lý thuyết về sản xuất theo hợp đồng. .............................................. 9

2.1.3.1. Định nghĩa sản xuất theo hợp đồng. .......................................... 9

2.1.3.2. Các hình thức của sản xuất nông nghiệp theo hợp đồng. ......... 10

2.1.3.3. Thuận lợi và trở ngại của nông dân khi sản xuất theo hợp đồng

.................................................................................................... 12

2.1.3.4. Thuận lợi và trở ngại của doanh nghiệp khi sản xuất theo hợp

đồng. ........................................................................................... 12

2.2. CÁC KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM. ............................... 13

2.2.1. Các nghiên cứu thực nghiệm trên thế giới. ..................................... 13

2.2.2. Các nghiên cứu thực nghiệm trong nước. ....................................... 14

CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CÚU .................................................. 18

3.1. QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU..................................................................... 18

3.2. PHƯƠNG PHÁP THU THẬP DỮ LIỆU. ................................................ 18

3.2.1. Số liệu thứ cấp. ................................................................................... 18

3.2.2. Số liệu sơ cấp. ..................................................................................... 18

3.2.3. Cở mẫu. ............................................................................................... 18

3.3. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH VÀ XỬ LÝ DỮ LIỆU. .......................... 18

3.3.1. Quy trình sàng lọc và xử lý số liệu. .................................................. 18

3.3.2. Phương pháp phân tích số liệu thống kê. ........................................ 20

3.3.3. Phương pháp định lượng .................................................................. 20

3.4. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU. ........................................................................ 21

3.4.1. Mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận từ sản

xuất lúa của nông hộ. ........................................................................ 21

CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH................................................................. 25

4.1. TỔNG QUAN ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU. .............................................. 25

4.1.1. Thành phố Rạch Giá. ........................................................................ 25

4.1.1.1. Điều kiện tự nhiên ........................................................................... 25

4.1.1.2. Kinh tế - Xã hội .......................................................................... 28

4.1.2. Xã Phi Thông. .................................................................................... 30

4.1.3. Phường Vĩnh Thông. ......................................................................... 31

4.2. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT VỤ LÚA NĂM 2015 - 2016 CỦA THÀNH

PHỐ RẠCH GIÁ. ...................................................................................... 32

4.2.1. Vụ Đông xuân 2015-2016. ................................................................. 32

4.2.2. Vụ Hè thu 2016. ................................................................................. 33

4.3. MÔ HÌNH BAO TIÊU SẢN PHẨM CỦA TẬP ĐOÀN LỘC TRỜI. .... 36

4.4. SO SÁNH HIỆU QUẢ SẢN XUẤT LÚA GIỮA NHÓM HỘ KHÔNG

THAM GIA MÔ HÌNH VÀ NHÓM HỘ THAM GIA MÔ HÌNH. ...... 37

4.4.1. Thông tin cơ bản về nông hộ. ........................................................... 37

4.4.1.1. Trình độ học vấn của chủ hộ ...................................................... 37

4.4.1.2. Kinh nghiệm trồng lúa của chủ hộ ............................................. 37

4.4.1.3. Số lao động tham gia trồng lúa của nông hộ ............................. 38

4.4.1.4. Diện tích đất trồng lúa của nông hộ .......................................... 38

4.4.2. So sánh hiệu quả canh tác lúa giữa nhóm hộ tham gia và nhóm hộ

không tham gia mô hình bao tiêu của Tập đoàn Lộc Trời. .......... 39

4.4.2.1. Về diện tích canh tác của nông hộ ............................................. 39

4.4.2.2. Về lượng giống gieo sạ trên 1 ha (2 vụ lúa) .............................. 39

4.4.2.3. Về phẩm cấp giống ..................................................................... 40

4.4.2.4. Về lịch thời vụ ............................................................................ 40

4.4.2.5. Về phương pháp gieo sạ ............................................................. 41

4.4.2.6. Về nơi mua giống, phân bón, thuốc BVTV ................................. 41

4.4.2.7. Về kỹ thuật bón phân .................................................................. 42

4.4.2.8. Về phun thuốc BVTV .................................................................. 43

4.4.2.9. Về hỗ trợ kỹ thuật ....................................................................... 44

4.4.3. Phân tích hiệu quả kinh tế của mô hình bao tiêu sản phẩm tập

đoàn Lộc Trời. ................................................................................... 45

4.4.3.1. Phân tích các khoản mục chi phí của các hộ trong và ngoài mô

hình ............................................................................................ 45

4.4.3.2. So sánh hiệu quả kinh tế của các hộ trong và ngoài mô hình ... 47

4.4.4. Kết quả mô hình hồi quy các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận từ

sản xuất lúa. ....................................................................................... 48

4.5. THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN CỦA NÔNG DÂN KHI THAM GIA MÔ

HÌNH. ......................................................................................................... 51

4.5.1. Thuận lợi ............................................................................................ 51

4.5.2. Khó khăn ............................................................................................ 52

4.5.3. Nguyện vọng của nông dân ............................................................... 52

CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................ 53

5.1. KẾT LUẬN .................................................................................................. 53

5.2. KIẾN NGHỊ. ................................................................................................ 54

5.2.1. Đối với nông dân. ............................................................................... 54

5.2.2. Đối với chính quyền địa phương. ..................................................... 54

5.2.3. Đối với tập đoàn Lộc Trời. ................................................................ 55

5.3. HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI. ........................................................................... 55

5.4. HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO. .................................................... 55

TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC 1 - PHIẾU ĐIỀU TRA

PHỤ LỤC 2 - DANH SÁCH CÁC HỘ ĐIỀU TRA

PHỤ LỤC 3 - KẾT QUẢ XỬ LÝ DỮ LIỆU

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

: Bảo vệ thực vật BVTV

TSCĐ : Tài sản cố định

: Ủy ban nhân dân UBND

DANH MỤC CÁC BẢNG

Tên Ký hiệu Trang

Bảng 3.1 Mô tả các biến độc lập ảnh hưởng đến lợi nhuận từ sản xuất lúa 24

Bảng 4.1 27 Đơn vị hành chính, diện tích, dân số các năm 2010, 2011, 2012 của thành phố Rạch Giá

Bảng 4.2 Kết quả vụ Đông xuân 2015-2016 33

Bảng 4.3 Kết quả vụ Hè Thu năm 2016 35

Bảng 4.4 36 So sánh giữa phương thức sản xuất theo hợp đồng và sản xuất tự do

Bảng 4.5 Trình độ học vấn của chủ hộ 37

Bảng 4.6 Kinh nghiệm trồng lúa của chủ hộ 37

Bảng 4.7 Số lao động chính trong nông hộ 38

Bảng 4.8 Quy mô đất trồng lúa của nông hộ 38

Bảng 4.9 So sánh diện tích canh tác của nhóm hộ trong và ngoài mô hình 39

Bảng 4.10 40 So sánh lượng lúa giống sử dụng trên 1 ha của nhóm hộ trong và ngoài mô hình

Bảng 4.11 So sánh phẩm cấp của nhóm hộ trong và ngoài mô hình 40

Bảng 4.12 41

Nơi mua lúa giống, phân bón, thuốc BVTV của nhóm hộ trong và ngoài mô hình

Bảng 4.13 Cách bón phân của các hộ trong và ngoài mô hình 42

Bảng 4.14 Số lần bón phân của các hộ trong và ngoài mô hình 43

Bảng 4.15 Lượng phân bón của các hộ trong và ngoài mô hình 43

Bảng 4.16 Cách phun thuốc BVTV của các hộ trong và ngoài mô hình 44

Bảng 4.17 Số lần phun thuốc của các hộ trong và ngoài mô hình 44

Bảng 4.18 Hỗ trợ kỹ thuật của nhóm hộ trong và ngoài mô hình 45

Bảng 4.19 45 So sánh chi phí sản xuất lúa của các hộ trong và ngoài mô hình (tính cho 1 ha/2 vụ)

Bảng 4.20 47 So sánh hiệu quả kinh tế của các hộ trong và ngoài mô hình (tính cho 1 ha/2 vụ)

Bảng 4.21 49 Kết quả mô hình hồi quy các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận sản xuất lúa

DANH MỤC HÌNH

Hình Tên Trang

Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu của bài luận văn 18

Hình 4.1 Bản đồ hành chính thành phố Rạch Giá 26

TÓM TẮT

Đề tài “Đánh giá tác động của việc tham gia mô hình bao tiêu sản phẩm Tập đoàn Lộc

Trời đến hiệu quả sản xuất lúa của nông hộ trên địa bàn Thành phố Rạch Giá giai đoạn

2015-2016” được thực hiện nhằm mục tiêu phân tích tác động của việc tiếp cận mô

hình bao tiêu sản phẩm Tập đoàn Lộc Trời đến hiệu quả sản xuất lúa của hộ gia đình

nông dân trên địa bàn thành phố Rạch Giá từ đó đề xuất một số giải pháp để nâng cao

hiệu quả sản xuất lúa cho hộ nông dân trong thời gian tới.

Tác giả luận văn đã thực hiện điều tra 100 hộ nông dân (50 hộ trong mô hình và 50 hộ

ngoài mô hình) tại phường Vĩnh Thông và xã Phi Thông trong khoảng thời gian từ

tháng 10/2015 – 09/2016 và thu thập số liệu từ vụ Đông xuân 2015 – 2016 và vụ Hè

thu 2016. Bằng phương pháp phân tích thống kê mô tả, so sánh để xác định, kiểm tra

và mô tả lại các biến trong mô hình nhằm chỉ ra sự khác biệt về chi phí sản xuất, giá

thành, lợi nhuận giữa hai nhóm hộ; phương pháp phân tích định luợng với mô hình hồi

quy đa biến để tìm hiểu mối liên hệ giữa các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của

nông dân Từ đó phân tích những thuận lợi và khó khăn của cả hai bên trong quá trình

tham gia sản xuất theo mô hình.

Kết quả qua phân tích đã cho thấy mô hình bao tiêu sản phẩm của Tập đoàn Lộc Trời

đã mang lại hiệu quả tài chính cao hơn cho các hộ nông dân tham gia mô hình. Tham

gia mô hình đã giúp họ thay đổi tập quán sản xuất, giảm chi phí, tăng năng suất, tăng

lợi nhuận và hạn chế rủi ro. Nông hộ trong mô hình có năng suất trung bình cao hơn

1.592 kg/ha/2 vụ, tổng chi phí thấp hơn 2.229.029 đồng/ha/2 vụ và lợi nhuận tăng hơn

12.482.130 đồng/ha/2 vụ so với các hộ ngoài mô hình.

Từ kết quả nghiên cứu, tác giả luận văn đã đề xuất 03 nhóm giải pháp để nâng cao

hiệu quả sản xuất lúa cho hộ nông dân trong thời gian tới. (1) Đối với nông dân cần

tuân thủ hướng dẫn của cán bộ kỹ thuật, đảm bảo chữ “tín” khi tham gia và hội đổng

quản trị các hợp tác xã thường xuyên vận động nông dân tham gia mô hình. (2) Đối

với chính quyền địa phương cần tăng cường tuyên truyền cho nông dân thấy lợi ích và

nghĩa vụ khi tham gia, đầu tư hoàn chỉnh hệ thống thủy lợi và kịp thời giải quyết

những mâu thuẫn giữa các bên khi có xảy ra. (3) Đối với Tập đoàn Lộc Trời cần nâng

cao chất lượng đội ngũ cán bộ kỹ thuật, mở rộng diện tích bao tiêu, nâng công suất

sấy, số lượng ghe thu mua, xây dựng thêm nhà máy, tăng giá mua lúa cao hơn và

thường xuyên phối hợp với chính quyền địa phương để giải quyết các mâu thuẫn khi

có xảy ra. Cuối cùng tác giả cũng nêu những hạn chế trong quá trình nghiên cứu và đề

xuất hướng nghiên cứu tiếp theo./.

1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU

1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ.

Việt Nam là một trong những nước ở khu vực Đông Nam Á có điều kiện tự nhiên

thích hợp để trồng lúa. Do đó đa số nông dân Việt Nam tham gia sản xuất nông nghiệp

với cây trồng chính là cây lúa. Sản lượng lúa toàn quốc tăng dần hàng năm. Theo Bộ

Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, ước tính sản lượng lúa cả năm 2015 ước đạt

45,1 triệu tấn, tăng 0,3% so với năm 2014. Tuy nhiên, dù sản lượng cao nhưng thu

nhập của nông dân trồng lúa còn rất hạn chế. Theo số liệu của Tổng cục Thống kê

(2012), thu nhập bình quân nhân khẩu một tháng của cư dân nông thôn năm 2012 chỉ

bằng 78,9% bình quân chung cả nước và bằng 52,8% thu nhập của cư dân đô thị.

Thành phố Rạch Giá là trung tâm kinh tế - xã hội của tỉnh Kiên Giang, gồm 12 phường

xã với tổng diện tích tự nhiên là 10.363 ha. Trong đó, diện tích đất trồng lúa là 5.895,9

ha tập trung chủ yếu ở 02 phường xã vùng ven là Vĩnh Thông và Phi Thông. Sản

lượng lúa bình quân hàng năm khoảng 65.000 tấn/năm. Trong những năm qua, nông

dân Rạch Giá đã tăng cường ứng dụng nhiều tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất

lúa tuy nhiên thu nhập mang lại tăng không nhiều. Thu nhập bình quân nhân khẩu một

năm ở xã Phi Thông (có diện tích khoảng ½ thành phố Rạch Giá) khoảng 29 triệu

đồng/người/năm (2015) xấp xỉ 50% so với thu nhập bình quân nhân khẩu một năm của

thành phố Rạch Giá.

Có nhiều nguyên nhân làm cho nông dân có thu nhập thấp nhưng một trong những

nguyên nhân chính đó là giá cả lúa không ổn định, thường xuyên xảy ra tình trạng

được mùa mất giá. Đây là hậu quả của sự thiếu liên kết giữa sản xuất và tiêu thụ.

Chính cung cầu không gặp nhau đã gây nên chuyện được mùa mất giá trong nhiều

năm qua.

Nhằm góp phần giải quyết nguyên nhân trên, Tập đoàn Lộc Trời đã chủ động ký hợp

đồng liên kết bao tiêu sản phẩm với một số nông dân của Rạch Giá. Những hợp đồng

này sẽ mang lại cho Tập đoàn những sản phẩm an toàn, có chất lượng đồng thời mang

lại cho bà con nông dân sự ổn định giá lúa cũng như tiếp cận những công nghệ mới.

Nhìn chung bước đầu cơ bản mang lại hiệu quả cho cả hai bên. Tuy nhiên, một số

nông dân vẫn chưa thiết tha với mô hình bao tiêu sản phẩm này. Họ cho rằng tham gia

2 vào mô hình bao tiêu là không có lợi so với làm riêng rẽ. Điều gì đang xảy ra ở đây?

Có phải việc tham gia mô hình bao tiêu sản phẩm không mang lại hiệu quả kinh tế cho

nông dân? Để trả lời cho câu hỏi trên cần phải tổ chức điều tra, xác định các tác động,

so sánh thu nhập giữa các hộ nông dân tham gia và không mô hình trên địa bàn thành

phố Rạch Giá.

Đó cũng chính là lý do tôi chọn và thực hiện đề tài “Đánh giá tác động của việc tham

gia mô hình bao tiêu sản phẩm Tập đoàn Lộc Trời đến hiệu quả sản xuất lúa của

nông hộ trên địa bàn Thành phố Rạch Giá giai đoạn 2015-2016”.

1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.

1.2.1. Mục tiêu chung.

Phân tích tác động của việc tiếp cận mô hình bao tiêu sản phẩm Tập đoàn Lộc Trời

đến hiệu quả sản xuất lúa của hộ gia đình nông dân trên địa bàn thành phố Rạch Giá từ

đó đề xuất một số giải pháp để nâng cao hiệu quả sản xuất lúa cho hộ nông dân trong

thời gian tới.

1.2.2. Mục tiêu cụ thể.

Phân tích, so sánh chi phí sản xuất và giá thành giữa nhóm tham gia mô hình bao tiêu

và nhóm không tham gia mô hình.

Tìm ra các nhân tố tác động đến hiệu quả sản xuất lúa của hộ gia đình nông dân.

Đề xuất một số giải pháp để tăng hiệu quả sản xuất lúa cho hộ nông dân trong thời

gian tới.

1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU.

Việc tham gia mô hình bao tiêu sản phẩm Tập đoàn Lộc Trời có tác động đến hiệu quả

sản xuất lúa của hộ gia đình nông dân hay không?

Có sự khác biệt về hiệu quả sản xuất lúa giữa nhóm hộ sản xuất lúa theo mô hình và

nhóm hộ sản xuất lúa tự do không?

Những giải pháp nào cần thực hiện để tăng hiệu quả sản xuất lúa cho hộ nông dân

trong thời gian tới?

3

1.4. GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU.

1.4.1. Giới hạn nội dung nghiên cứu.

Luận văn chỉ tập trung phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất lúa của

hộ nông dân, nhất là các hộ có tham gia mô hình bao tiêu sản phẩm của Tập đoàn Lộc

Trời. Qua đó so sánh hiệu quả sản xuất lúa với những hộ không tham gia từ đó đề ra

một số giải pháp để tăng hiệu quả sản xuất lúa trong thời gian tới.

1.4.2. Giới hạn địa bàn nghiên cứu.

Do thành phố Rạch Giá có 11 phường và 01 xã nhưng chỉ có 02 phường xã vùng ven

là phường Vĩnh Thông và xã Phi Thông là chuyên về sản xuất lúa, 09 phường còn lại

đa số đều bị ảnh hưởng “đô thị hóa” nên tác giả chọn 2 phường xã này để nghiên cứu.

1.4.3. Giới hạn thời gian nghiên cứu.

Do giới hạn về thời gian nghiên cứu nên đề tài chỉ nghiên cứu trong khoảng thời gian

từ tháng 10/2015 – 09/2016 và thu thập số liệu từ vụ Đông xuân 2015 – 2016 và vụ Hè

thu 2016.

4

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN

2.1. TỔNG QUAN CÁC LÝ THUYẾT CÓ LIÊN QUAN.

Lý thuyết chính tôi sử dụng làm cơ sở lý luận để nghiên cứu luận văn này là lý thuyết

về hộ nông dân, lý thuyết về kinh tế học sản xuất và lý thuyết về sản xuất theo hợp

đồng.

2.1.1. Lý thuyết về hộ nông dân.

2.1.1.1. Khái niệm về hộ.

Hộ là một đơn vị xã hội đã có từ xa xưa và nó luôn tồn tại và phát triển cho đến ngày

nay. Theo từ điển chuyên ngành kinh tế và từ điển ngôn ngữ "Hộ là tất cả những người

cùng chung sống trong một mái nhà. Nhóm người đó bao gồm những người cùng

chung huyết tộc và những người làm công". Theo Liên hiệp quốc "Hộ là những người

cùng chung sống dưới một mái nhà, cùng ăn chung và có chung một ngân quỹ". Chính

từ chỗ có chung một ngân quỹ nên mọi thành viên của hộ trong quá trình hoạt động

sản xuất đều cố gắng để tạo ra nhiều của cải để nuôi sống và tích lũy cho hộ và xã hội.

2.1.1.2. Khái niệm về hộ nông dân.

Theo Vương Quốc Duy và Đặng Hoàng Trung (2015) trong bài phân tích các nhân tố

ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng chính thức của hộ chăn nuôi heo trên địa

bàn quận Ô Môn, Cần Thơ, đã tổng hợp một số khái niệm về nông hộ như sau:

Ellis (1998) định nghĩa “Hộ nông dân là các hộ gia đình làm nông nghiệp, tự kiếm kế

sinh nhai trên những mảnh đất của mình, sử dụng chủ yếu sức lao động của gia đình để

sản xuất, thường nằm trong hệ thống kinh tế lớn hơn, nhưng chủ yếu đặc trưng bởi sự

tham gia cục bộ vào các thị trường và có xu hướng hoạt động với mức độ không hoàn

hảo cao”.

Nhà nông học Nga - Traianốp cho rằng "Hộ nông dân là đơn vị sản xuất rất ổn định"

và ông coi "Hộ nông dân là đơn vị tuyệt vời để tăng trưởng và phát triển nông nghiệp".

Luận điểm trên của ông đã được áp dụng rộng rãi trong chính sách nông nghiệp tại

nhiều nước trên thế giới, kể cả các nước phát triển.

5 Ở nước ta, có nhiều tác giả đề cập đến khái niệm hộ nông dân. Theo nhà khoa học Lê

Đình Thắng (1993) cho rằng: “Nông hộ là tế bào kinh tế xã hội, là hình thức kinh tế cơ

sở trong nông nghiệp và nông thôn”. Đào Thế Tuấn (1997) cho rằng: “Hộ nông dân là

những hộ chủ yếu hoạt động nông nghiệp theo nghĩa rộng, bao gồm cả nghề rừng,

nghề cá và hoạt động phi nông nghiệp ở nông thôn”. Còn theo nhà khoa học Nguyễn

Sinh Cúc (2001), trong phân tích điều tra nông thôn năm 2001 cho rằng: "Hộ nông

nghiệp là những hộ có toàn bộ hoặc 50% số lao động thường xuyên tham gia trực tiếp

hoặc gián tiếp các hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, dịch vụ nông nghiệp (làm đất, thuỷ

nông, giống cây trồng, bảo vệ thực vật,...) và thông thường nguồn sống chính của hộ

dựa vào nông nghiệp".

Tóm lại có nhiều quan niệm trong và ngoài nước về nông hộ nhưng nhìn chung nông

hộ là hình thức tổ chức cơ sở của nông nghiệp ở nông thôn đã tổn tại từ lâu đời ở các

nước nông nghiệp. Nông hộ bao gồm chủ yếu là những người có chung huyết thống,

có thể có nhiều thế hệ. Nông hộ có thể chuyên trồng trọt, làm nghề rừng, chăn nuôi

hoặc nuôi trồng thủy sản và cả hoạt động phi nông nghiệp ở nông thôn. Những hoạt

động này thông thường là mang lại nguồn thu nhập chính cho nông hộ.

2.1.1.3. Khái niệm về kinh tế hộ nông dân.

Vương Quốc Duy và Đặng Hoàng Trung (2015) cho rằng kinh tế nông hộ là một hình

thức cơ bản và tự chủ trong nông nghiệp. Nó được hình thành và phát triển một cách

khách quan, lâu dài, dựa trên sự sở hữu các yếu tố sản xuất, là loại hình kinh tế có hiệu

quả, phù hợp với sản xuất nông nghiệp, thích ứng, tồn tại và phát triển trong mọi chế

độ kinh tế xã hội.

Trần Thị Mộng Thúy (2016), trong so sánh hiệu quả kinh tế của nông hộ trồng lúa

trong và ngoài mô hình sản xuất theo phương thức cánh đồng lớn tại Huyện Long Mỹ

Tỉnh Hậu Giang, đã đưa ra khái niệm của Ellis (1988) về kinh tế hộ nông dân. Đó là

kinh tế của những hộ gia đình có quyền sinh sống trên các mảnh đất đai, sử dụng chủ

yếu sức lao động gia đình. Sản xuất của họ thường nằm trong hệ thống sản xuất lớn

hơn và tham gia ở mức độ không hoàn hảo và hoạt động thị trường.

2.1.2. Lý thuyết về kinh tế học sản xuất

2.1.2.1. Lý thuyết về hiệu quả kinh tế và các chỉ tiêu đo lường hiệu quả kinh tế.

6

a. Hiệu quả kinh tế:

Hiệu quả kinh tế của một hiện tượng (hoặc quá trình) kinh tế: là một phạm trù kinh tế

phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực (nhân lực, tài lực, vật lực, tiền vốn) để đạt

được mục tiêu xác định. Có thể hiểu một cách ngắn gọn, hiệu quả kinh tế là phản ánh

chất lượng hoạt động kinh tế, được xác định bởi tỷ số giữa kết quả đạt được với chi phí

bỏ ra để đạt được kết quả đó.

b. Các chỉ tiêu đo lường hiệu quả kinh tế:

- Doanh thu: là chỉ tiêu cho biết tổng số tiền thu được cùng với mức sản lượng

và mức giá bán một đơn vị sản phẩm.

Doanh thu = Sản lượng * Đơn giá bán sản phẩm

- Năng suất: Là chỉ tiêu cho biết sản lượng thu hoạch được trên một đơn vị diện tích.

Năng suất = Sản lượng thu hoạch/Diện tích trồng

- Tổng chi phí: là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ chi phí đã bỏ ra để sản xuất ra một sản

lượng hàng hóa nhất định. Trong sản xuất nông nghiệp, tổng chi phí gồm chi phí cố

định và chi phí biến đổi.

Tổng chi phí = Chi phí cố định + Chi phí biến đổi + Chi phí cơ hội

+ Chi phí cố định (định phí): là các chi phí gắn liền với yếu tố sản xuất cố định, không

thay đổi trong ngắn hạn và không phụ thuộc vào số lượng sản phẩm sản xuất ra như

đất đai, máy móc, công cụ...

+ Chi phí biến đổi (biến phí): là các chi phí phát sinh từ việc sử dụng các yếu tố sản

xuất biến đổi như chi phí giống, phân bón,...Các chi phí này chỉ phát sinh trong quá

trình sản xuất, khi ngừng sản xuất thì chi phí này bằng không.

+ Chi phí cơ hội: là phần giá trị thu nhập hay lợi nhuận bị mất đi bởi thực hiện phương

án này mà ta bỏ lỡ cơ hội thực hiện phương án khác có mức rủi ro tương tự. Nó không

thể hiện cụ thể bằng tiền do đó không được ghi chép vào sổ kế toán. Chi phí cơ hội

bao gồm những chi phí giả định như công lao động gia đình, lãi đầu tư sản xuất so với

lãi ngân hàng.

7 - Lợi nhuận: là phần thu được sau khi trừ đi tất cả các khoản chi phí bao gồm cả chi

phí do gia đình đóng góp.

Lợi nhuận = Doanh thu - Tổng chi phí

- Thu nhập:là phần thu được sau khi trừ tất cả các khoản chi phí sản xuất không kể đến

chi phí cơ hội.

Thu nhập = Doanh thu – (Tổng chi phí - Chi phí cơ hội)

- Tỷ suất lợi nhuận trên chi phí = Lợi nhuận/Tổng chi phí. Tỷ số này cho biết một

đồng chi phí sản xuất bỏ ra sẽ thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận tương ứng.

- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu = Lợi nhuận/Doanh thu. Tỷ số này cho biết trong

một đồng doanh thu của nông hộ sẽ có bao nhiêu đồng lợi nhuận.

2.1.2.2. Lý thuyết về các yếu tố đầu vào cơ bản trong nông nghiệp.

a. Khái niệm nông nghiệp.

Nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất cơ bản của xã hội, sử dụng đất đai để trồng

trọt và chăn nuôi, khai thác cây trồng và vật nuôi làm tư liệu và nguyên liệu lao động

chủ yếu để tạo ra lương thực thực phẩm và một số nguyên liệu cho công nghiệp. Nông

nghiệp theo nghĩa rộng, còn bao gồm cả lâm nghiệp, thủy sản.

b. Các yếu tố đầu vào cơ bản trong nông nghiệp.

b1. Những nhân tố thuộc về điều kiện tự nhiên.

- Đất đai: giữ vai trò quan trọng trong sản xuất nông nghiệp. Đất đai là cơ sở tự nhiên,

là tiền đề đầu tiên của mọi quá trình sản xuất. Nếu trong công nghiệp, thương mại,

giao thông, đất đai là cơ sở, nền móng để xây dựng nhà xưởng, cửa hàng, mạng lưới

đường giao thông ... thì ngược lại trong nông nghiệp, đất đai tham gia với tư cách là

yếu tố tích cực của sản xuất và là tư liệu sản xuất chủ yếu không thể thay thế được.

- Khí hậu: nhiệt độ bình quân hàng năm, hàng tháng; nhiệt độ cao nhất, thấp nhất hàng

năm, hàng tháng; lượng mưa hàng năm, hàng tháng, lượng mưa bình quân cao nhất,

thấp nhất trong thời kỳ quan trắc; thời gian chiếu sáng, cường độ chiếu sáng; chế độ

gió; những hiện tượng đặc biệt của khí hậu như sương muối, mưa đá, tuyết rơi, sương

8 mù v.v...đều phải được phân tích, đánh giá về mức độ ảnh hưởng của từng loại cây

trồng cụ thể.

- Nguồn nước: trong lĩnh vực nông nghiệp, nước tưới được xem là yếu tố quan trọng.

Để xây dựng một chế độ nước tưới hợp lý cần tính toán đến yêu cầu sinh lý của cây,

điều kiện khí hậu thời tiết, lượng mưa từng vùng, đặc điểm của đất...

b2. Những nhân tố thuộc về điều kiện kinh tế - xã hội.

- Dân cư, lao động ảnh hưởng đến cơ cấu, sự phân bố cây trồng, vật nuôi (là lực lượng

lao động, tiêu thụ, quan trọng để phát triển nông nghiệp).

- Sở hữu ruộng đất: Ảnh hưởng đến đường lối phát triển, các hình thức tổ chức lãnh

thổ nông nghiệp.

- Tiến bộ khoa học kĩ thuật: Ảnh hưởng đến năng suất, chất lượng, sản lượng.

- Thị trường tiêu thụ: Ảnh hưởng đến giá cả, điều tiết sản xuất, hướng chuyên môn

hóa.

b3. Những nhân tố thuộc về điều kiện kỹ thuật.

- Giống cây trồng, vật nuôi: Các loại giống cây, con giống có năng suất cao, chất

lượng sản phẩm tốt cho phép tăng qui mô sản lượng hàng hóa. Các loại giống mới có

sức kháng chịu dịch bệnh cao giúp ổn định năng suất cây trồng, vật nuôi; ổn định sản

lượng sản phẩm hàng hoá.

- Kỹ thuật canh tác: việc ứng dụng quy trình kỹ thuật tiên tiến cũng góp phần làm tăng

năng suất cây trồng.

- Công nghệ: công nghệ sau thu hoạch, bảo quản và chế biến sản phẩm được xem là

đầu vào quan trọng làm thay đổi phương pháp sản xuất, tăng năng suất lao động. Ứng

dụng công nghệ mới vào sản xuất sẽ nâng cao quy mô sản lượng, chất lượng sản

phẩm, tiết kiệm lao động, chi phí sản xuất thấp do đó sẽ gia tăng lợi nhuận và hiệu quả

sản xuất.

- Vốn trong sản xuất nông nghiệp: vốn là nguồn lực hạn chế đối với các ngành kinh tế

nói chung, nông nghiệp nói riêng. Vốn trong nông nghiệp là biểu hiện bằng tiền của tư

9 liệu lao động và đối tượng lao động được sử dụng đưa vào sản xuất nông nghiệp. Vốn

trong sản xuất nông nghiệp có đặc điểm là tính thời vụ do đặc điểm của tính thời vụ

trong sản xuất nông nghiệp và đầu tư vốn trong nông nghiệp chứa đựng nhiều rủi ro vì

kết quả sản xuất nông nghiệp còn phụ thuộc nhiều vào tự nhiên.

- Lao động: nguồn lao động trong nông nghiệp bao gồm toàn bộ những người tham gia

vào sản xuất nông nghiệp. Nguồn lao động trong nông nghiệp là yếu tố sản xuất đặc

biệt tham gia vào quá trình sản xuất không chỉ về số lượng người lao động mà còn cả

chất lượng nguồn lao động. Đặc biệt là yếu tố phi vật chất của lao động như kỹ năng,

kiến thức, kinh nghiệm lao động được xem như yếu tố ảnh hưởng đến gia tăng sản

lượng.

- Phân bón: Bón phân sẽ nâng cao được năng suất, phẩm chất, hiệu quả kinh tế đồng

thời giúp cây lúa khỏe, cứng cây, chống đổ ngã, tạo điều kiện cho máy gặt làm việc

thuận lợi, có năng suất cao, giảm thất thoát trong và sau thu hoạch. Tuy nhiên nếu quá

lạm dụng phân bón thì có thể sẽ ảnh hưởng ngược đến năng suất cây lúa.

- Thuốc bảo vệ thực vật: tất cả các chất hay hỗn hợp các chất dùng để ngăn ngừa, tiêu

diệt các loài dịch hại của cây trồng, nông lâm sản v.v...hoặc các loài dịch hại gây cản

trở quá trình chế biến, bảo quản nông sản. Tuy nhiên nếu quá lạm dụng thuốc bảo vệ

thực vật thì có thể sẽ tiêu diệt cả những thiên địch có lợi cũng như làm giảm chất

lượng hạt lúa.

2.1.3. Lý thuyết về sản xuất theo hợp đồng.

2.1.3.1. Định nghĩa sản xuất theo hợp đồng.

Trần Thị Mộng Thúy (2016), trong so sánh hiệu quả kinh tế của nông hộ trồng lúa

trong và ngoài mô hình sản xuất theo phương thức cánh đồng lớn tại Huyện Long Mỹ

Tỉnh Hậu Giang, đã đưa ra định nghĩa của Eaton và Shepherd (2001) về hợp đồng

trong nông nghiệp như sau: đó là “sự thỏa thuận giữa những người nông dân và việc

gia công và/hay tiếp thị các công ty cho việc sản xuất và cung cấp các sản phẩm nông

nghiệp dựa trên thỏa thuận đã được ký kết thường là với giá cả đã được định trước”.

Tuy nhiên, ý nghĩa chính của việc ký kết hợp đồng là “họ thiết lập những quy tắc của

cuộc chơi”. Cụ thể, theo Sykuta và Parcell (2002), một hợp đồng (trong nông nghiệp

hay các mặt khác) đưa ra những luật lệ của việc giao dịch qua việc phân bổ của ba yếu

10 tố chính là giá trị, rủi ro và quyền quyết định. Một hợp đồng thành công là hợp đồng

mà việc phân bổ giá trị, rủi ro và quyền quyết định theo cách quan điểm hai bên cùng

có lợi và cùng nhau chia sẽ khi rũi ro.

Tóm lại, cơ sở của sản xuất theo hợp đồng là cam kết của hai bên. Một bên là cam kết

của người nông dân sẽ cung cấp những hàng hóa đặc trưng của mình theo những quy

cách, số lượng và chất lượng đã được định trước với một bên là sự cam kết của các

công ty sẽ khuyến khích, hỗ trợ sản xuất và mua sản phẩm do người nông dân làm ra

với một giá cả đã thống nhất trước giữa hai bên.

2.1.3.2. Các hình thức của sản xuất nông nghiệp theo hợp đồng.

a. Phân loại theo “độ sâu” của hợp đồng: có ba hình thức cơ bản là hợp đồng tiếp cận

đầu ra về thị trường; hợp đồng quản lý sản xuất và hợp đồng cung cấp dịch vụ đầu

vào.

- Hợp đồng tiếp cận về đầu ra thị trường: là một hình thức thỏa thuận và cam kết trước

của các nhà thu mua (doanh nghiệp) về việc đảm bảo thu mua sản phẩm cho nhà sản

xuất (nông dân) với giá cả, số lượng và chất lượng hàng hóa tại một thời điểm nhất

định trước khi thu hoạch. Hình thức này còn đòi hỏi doanh nghiệp phải có sự dự báo

chính xác về giá cả còn về phía người nông dân phải có trình độ sản xuất cao để có thể

đảm bảo được số lượng và chất lượng sản phẩm như đã ký trong hợp đồng.

- Hợp đồng quản lý sản xuất: hình thức này đòi hỏi người nông dân phải thực hiện

theo các yêu cầu kỹ thuật, quy trình sản xuất, đầu vào, thời điểm gieo trồng và các yêu

cầu về xử lý sau thu hoạch do các doanh nghiệp thu mua đặt ra. Về phía doanh nghiệp,

họ sẽ đảm bảo mua hàng hóa của nông dân khi thu hoạch; bên cạnh đó, họ còn chịu

trách nhiệm chuyển giao kỹ thuật và giám sát quá trình sản xuất của nông dân. Hình

thức này sẽ giúp nông dân giảm chi phí và thời gian trong việc tìm kiếm các thông tin

về kỹ thuật sản xuất, còn doanh nghiệp thì giảm chi phí và rủi ro tìm kiếm sản phẩm có

chất lượng.

- Hợp đồng cung cấp dịch vụ đầu vào: hợp đồng theo hình thức này doanh nghiệp sẽ

cung cấp trước các đầu vào cho sản xuất của nông dân như giống, phân bón, thức

ăn...dưới dạng tín dụng. Bên cạnh đó, doanh nghiệp còn cung cấp kỹ thuật sản xuất và

giám sát quá trình sản xuất của nông dân. Hình thức này sẽ giúp cho doanh nghiệp

11 kiểm soát được toàn bộ quy trình sản xuất của nông dân từ đầu vào cho đến đầu ra.

Doanh nghiệp sẽ thu hồi lại được tín dụng đã ứng trước cho người nông dân thông qua

mua lại hàng hóa của nông dân. Hình thức này xem ra có tính ưu việt hơn so với hai

hình thức trước, giúp hai bên giảm được chi phí giao dịch trong việc tìm kiếm thông

tin về thị trường, khách hàng và chất lượng sản phẩm đầu vào.

b. Phân loại theo hình thức tổ chức thực hiện: có 5 mô hình, đó là: mô hình tập trung,

mô hình trang trại hạt nhân, mô hình đa thành thành phần, mô hình không chính thức

và mô hình trung gian.

- Mô hình tập trung: là mô hình mà trong đó các doanh nghiệp (thường là các doanh

nghiệp chế biến quy mô lớn) hợp đồng với nhiều người nông dân trong việc mua bán

hàng hóa của họ với những tiêu chuẩn về số lượng và chất lượng nhất định. Doanh

nghiệp sẽ hỗ trợ các đầu vào, hướng dẫn kỹ thuật, theo dõi quá trình sản xuất, kiểm

soát chất lượng và thu mua lại hàng hóa của nông dân như đã thỏa thuận. Nông dân sẽ

đầu tư về đất đai, công lao động, chuồng trại...và thực hiện theo đúng qui trình sản

xuất do doanh nghiệp đặt ra.

- Mô hình trang trại hạt nhân: đây là hình thức biến đổi của mô hình tập trung, doanh

nghiệp vẫn là bên mua sản phẩm nhưng lại nắm sở hữu về đất đai, tài sản. Bên bán sản

phẩm chỉ thực hiện hình thức sản xuất tạo ra sản phẩm theo yêu cầu của doanh nghiệp

và bán lại hàng hóa cho doanh nghiệp đó.

- Mô hình đa thành phần: ở đó là một sự liên kết mạo hiểm giữa một tổ chức công

cộng và một doanh nghiệp tư nhân liên kết với nông dân. Khâu tổ chức tốn kém, mất

nhiều thời gian; tuy nhiên mức độ rủi ro sẽ được chia đều cho các bên.

- Mô hình phi chính thức: thường được áp dụng bởi các doanh nghiệp cá thể hay các

công ty có quy mô nhỏ, là sự thỏa thuận miệng (phi chính thức) giữa các bên để đáp

ứng cho việc sản xuất theo mùa vụ. Hạn chế của mô hình này là chỉ áp dụng trong

cùng cộng đồng, qui mô sản xuất nhỏ nên khó mở rộng phạm vi hoạt động, doanh

nghiệp dễ gặp rủi ro và sẽ không đảm bảo được khả năng tái hoạt động.

- Mô hình trung gian: trong đó các doanh nghiệp ký hợp đồng với người nông dân

thông qua người trung gian, thường là các hợp tác xã, thương lái hay chính quyền địa

phương. Nông dân sản xuất qui mô nhỏ sẽ dễ dàng tham gia, doanh nghiệp có thể giảm

12 được chi phí theo dõi, giám sát quá trình sản xuất của nông dân vì “nhà trung gian”

thường là người ở địa phương. Tuy nhiên, mức độ ràng buộc giữa nông dân và doanh

nghiệp không cao nên cũng dễ dàng phá vỡ hợp đồng.

2.1.3.3. Thuận lợi và trở ngại của nông dân khi sản xuất theo hợp đồng.

Sản xuất nông nghiệp theo hợp đồng đã được ứng dụng rộng rãi khắp nơi đồng thời

cũng mang lại nhiều thuận lợi và khó khăn cho người nông dân. Về thuận lợi, nông

dân sẽ được cung cấp đầu vào và đầu ra ổn định góp phần nâng cao thu nhập. Đầu vào

giúp nông dân tiếp cận dễ hơn với nguồn tín dụng, thông tin về kỹ thuật. Đầu ra giúp

nông dân giảm được rủi ro về giá cả vì giá cả đã được định trước. Thu nhập của nông

dân tham gia vào hợp đồng sản xuất nông nghiệp thường cao hơn so với nông dân

không tham gia, mặc dù có cùng diện tích sản xuất và một loại cây trồng.

Tuy vậy, sản xuất nông nghiệp dựa theo hợp đồng cũng tồn tại một số khó khăn trong

quá trình thực hiện hợp đồng giữa nông dân và doanh nghiệp như: Nông dân sẽ gặp rủi

ro trong sản xuất vì khi bắt đầu áp dụng những kỹ thuật mới được chuyển giao từ

doanh nghiệp trong khi họ đã quen với cách làm theo kinh nghiệm và đôi khi họ không

đủ khả năng để áp dụng những kỹ thuật mới đó. Ngoài ra, còn có những rủi ro về thị

trường và năng suất khi họ sản xuất những giống mới do doanh nghiệp cung cấp.

Doanh nghiệp có thể không mua hết sản phẩm như đã ký trong hợp đồng với nông

dân vì việc kinh doanh kém hiệu quả hay những khó khăn về thị trường mà doanh

nghiệp đó gặp phải. Doanh nghiệp cũng có thể lợi dụng vị trí độc quyền của mình để

chèn ép nông dân. Mặt khác do doanh nghiệp thường chiếm ưu thế về thông tin thị

trường nên khi thương lượng và đàm phán về giá cả trong hợp đồng người nông dân

dễ bị “ép giá” bởi doanh nghiệp và các thủ tục thanh toán quá phức tạp cũng là một trở

ngại cho nông hộ có quy mô nhỏ trong sản xuất theo hợp đồng.

2.1.3.4. Thuận lợi và trở ngại của doanh nghiệp khi sản xuất theo hợp đồng.

Khi tham gia sản xuất theo hợp đồng, các doanh nghiệp sẽ có được những thuận lợi

như: doanh nghiệp sẽ giảm chi phí sàng lọc và chọn lựa hàng hóa do đó cung cấp hàng

hóa đảm bảo cả về số lượng và chất lượng; trong nhiều trường hợp sẽ không còn rủi ro

cho sản xuất của doanh nghiệp lẫn người nông dân; xây dựng được các tiêu chuẩn và

niềm tin dựa trên các đặc điểm về cách thức sản xuất và đặc điểm mùa vụ; giảm các

13 chi phí thường xuyên và chi phí cố định từ đó doanh nghiệp có cơ hội mở rộng sản

xuất; các doanh nghiệp có thể chủ động trong việc tăng hoặc giảm bớt sản xuất; do chủ

động được đầu vào nên các doanh nghiệp có thể dự trữ cho sản xuất, từ đó sẽ mang

đến lợi thế kinh tế theo quy mô cho các doanh nghiệp.

Tuy nhiên bên cạnh đó là những trở ngại mà doanh nghiệp phải đối mặt:

- Do nông dân đã quen với phương thức sản xuất truyền thống nên các doanh nghiệp

sẽ gặp khó khi muốn nông dân thay đổi tập quán sản xuất và ứng dụng các kỹ thuật

mới vào sản xuất.

- Nông dân có thể phá vỡ hợp đồng với doanh nghiệp và bán sản phẩm của họ ra bên

ngoài nhất là khi giá thu mua của thương lái cao hơn của hợp đồng.

- Doanh nghiệp phải có nhiều vốn để có thể cung ứng các đầu vào cho nông dân và

gặp khắc phục rủi ro khi nông dân phá vỡ hợp đồng bán sản phẩm của họ ra bên ngoài.

- Trở ngại lớn nhất cho việc thực hiện sản xuất nông nghiệp theo hợp đồng ở các nước

đang phát triển hiện nay là chi phí thực hiện cao vì đa số các nông hộ có qui mô sản

xuất nhỏ, phân tán, trình độ sản xuất thấp nên các doanh nghiệp phải bỏ ra chi phí rất

cao cho việc hướng dẫn, giám sát, quản lý và thực thi hợp đồng với rất nhiều nông

dân.

Tóm lại, khi sản xuất theo hợp đồng thì nông dân và doanh nghiệp vừa có lợi và cũng

có những khó khăn cần giải quyết. Vì thế, cần phải thắt chặt mối liên kết giữa nông

dân và doanh nghiệp để sản xuất có hiệu quả và mang lại lợi ích cho cả hai bên.

2.2. CÁC KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM.

2.2.1. Các nghiên cứu thực nghiệm trên thế giới.

Theo Trần Thị Mỹ Dung (2015), trong một nghiên cứu sản xuất lúa tại Bắc Nigeria

được thực hiện bởi Okoruwa và các công sự (2009), qua khảo sát 143 hộ nông dân kết

hợp với phương pháp thống kê mô tả, phương pháp phân tích hồi quy tương quan đã

cho thấy lợi nhuận trồng lúa sẽ tăng đáng kể nếu sử dụng các loại giống hiện đại trong

sản xuất, còn các yếu tố như lượng giống, phân bón, vốn và giới tính không có ý nghĩa

14 thống kê. Bên cạnh đó nghiên cứu cũng cho thấy có sự khác nhau đáng kể về hiệu quả

kinh tế giữa những hộ sản xuất có quy mô nhỏ và những hộ sản xuất có quy mô lớn.

Bằng phương pháp so sánh điểm xu hướng và mô hình hồi quy trong một nghiên cứu

về sản xuất lúa theo hợp đồng tại Lào, Setboonsarng và các cộng sự (2008) đã phân

tích và so sánh lợi nhuận giữa những người nông dân sản xuất theo hợp đồng và không

theo hợp đồng. Qua nghiên cứu đã cho thấy lợi nhuận trung bình của người nông dân

có hợp đồng cao hơn người nông dân không có hợp đồng. Ngoài ra, những người nông

dân tham gia hợp đồng còn được hỗ trợ đầu vào, vốn, ổn định thị trường đầu ra do đó

họ có khả năng đa dạng hóa cây trồng vật nuôi góp phần tăng thu nhập và đảm bảo

sinh kế an toàn hơn.

Trong một nghiên cứu về sản xuất theo hợp đồng tại Thái Lan, Sriboonchitta và

Wiboonpoongse (2008) đã cho thấy nguyên nhân để nông dân nước này sản xuất theo

hợp đồng là do họ có lợi nhận cao hơn khi tham gia. Đồng thời nghiên cứu cũng chỉ

chỉ ra những kinh nghiệm đó là: sự minh bạch trong hợp đồng, tính công bằng trong

hợp đồng, rủi ro phải được chia sẻ hợp lý, có sự tham gia tích cực của chính quyền địa

phương, có sự hỗ trợ của các cơ quan cung cấp dịch vụ công về khoa học công nghệ và

có sự phù hợp với sản phẩm nông nghiệp cần chế biến.

Tóm lại, trong các nghiên cứu thực nghiệm trên thế giới nêu trên, với các phương pháp

như thông kê mô tả kết hợp với phân tích hồi quy tương quan hoặc mô hình hồi quy

kết hợp so sánh điểm xu hướng, các tác giả đã cho thấy việc sản xuất theo hợp đồng sẽ

mang lại lợi ích cho nông dân, đặc biệt là những hộ có diện tích đất sản xuất ít, vốn ít

và ở vùng xâu, vùng xa. Tuy nhiên để đảm bảo tính minh bạch, công bằng trong hợp

đồng, Chính phủ phải đứng vai trò trung tâm, quy hoạch khu vực sản xuất, hỗ trợ và

tạo điều kiện cho nông dân, doanh nghiệp tham gia mô hình kiên kết, giải quyết hài

hòa mối quan hệ lợi ích giữa hai bên để duy trì và nhân rộng mô hình liên kết.

2.2.2. Các nghiên cứu thực nghiệm trong nước.

Trong nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến thu nhập của người nông dân trồng lúa ở

Cần Thơ, Nguyễn Tiến Dũng, Bùi Văn Trịnh và Phan Thuận (2014) đã tiến hành khảo

sát 190 hộ dân đồng thời đã sử dụng phương pháp phân tích tần suất, thống kê mô tả...

để đánh giá thực trạng thu nhập của người nông dân. Sau đó, nghiên cứu sử dụng mô

15 hình hồi quy tuyến tính để đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến thu nhập của nông dân

trồng lúa ở đây. Mô hình hồi quy tuyến tính được thiết lập với biến phụ thuộc là thu

nhập bình quân của nông hộ và các biến số độc lập như: giới tính, tuổi, nghề nghiệp,

trình độ học vấn của chủ hộ, chi tiêu trong sản xuất nông nghiệp, diện tích đất canh

tác, sản lượng lúa, giá lúa, số lượng lúa được bán... Nghiên cứu cho thấy các yếu tố

quan trọng ảnh hưởng đến thu nhập của người trồng lúa như diện tích đất canh tác, chi

tiêu cho sản xuất, giá lúa, sản lượng lúa và giới tính chủ hộ.

Trần Thị Mộng Thúy (2016) đã tiến hành nghiên cứu 160 hộ (80 hộ sản xuất theo hợp

đồng và 80 hộ sản xuất tự do) để so sánh hiệu quả kinh tế của nông hộ trồng lúa trong

và ngoài mô hình sản xuất theo phương thức cánh đồng lớn tại huyện Long Mỹ tỉnh

Hậu Giang. Tác giả đã sử dụng phương pháp phân tích thống kê mô tả, phương pháp

so sánh điểm xu hướng để so sánh hiệu quả giữa 2 nhóm hộ dựa trên các số liệu thống

kê đã khảo sát thực tế; phương pháp định lượng để thực hiện các kiểm định so sánh

trong và ngoài hợp đồng. Kết quả cho thấy về hiệu quả kỹ thuật, nông dân đã thay đổi

tập quán sản xuất: sử dụng giống xác nhận để gieo trồng, giảm lượng giống gieo sạ,

gieo sạ đồng loạt theo lịch thời vụ; thay đổi tập quán bón nhiều phân đạm, ít phân kali

làm cho cây lúa dễ bị đổ ngã dẫn đến giảm năng suất, thay đổi cách phun thuốc từ

phun thuốc theo định kỳ và kinh nghiệm sang phun thuốc theo sự hướng dẫn của các

cán bộ kỹ thuật. Về mặt hiệu quả kinh tế cũng cho thấy khi tham gia mô hình cánh

đồng lớn giúp cho nông dân giảm được chi phí giống, chi phí phân bón, chi phí thuốc

BVTV, chi phí bơm nước, chi phí lao động từ đó tổng chi phí giảm dẫn đến giá thành

1 kg lúa của các hộ trong mô hình cũng giảm. Thu nhập của các hộ trong mô hình

cũng tăng so với các hộ ngoài mô hình từ 5.384.623 đồng/ha - 5.660.678 đồng/ha; lợi

nhuận của các hộ trong mô hình cũng tăng so với các hộ ngoài mô hình từ 5.322.220

đồng/ha -5.629.297 đồng/ha. Tỷ suất lợi nhuận/tổng chi phí của các hộ trong mô hình

(0,89) cao hơn tỷ suất lợi nhuận/tổng chi phí của các hộ bên ngoài mô hình (0,56). Tỷ

suất lợi nhuận/doanh thu của các hộ trong mô hình (0,46) cao hơn tỷ suất lợi

nhuận/doanh thu của các hộ bên ngoài mô hình (0,35).

Trong nghiên cứu về hiệu quả kinh tế sản xuất lúa trong mô hình cánh đồng lớn tại

tỉnh Bến Tre, Trần Thị Mỹ Dung (2015) đã nghiên cứu 200 hộ (120 hộ trong cánh

đồng lớn và 80 hộ ngoài mô hình). Tác giả đã sử dụng hàm sản xuất Cobb-Douglas để

16 xác định các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất và đã đưa ra 14 biến độc lập: tham gia

mô hình, phẩm cấp giống, lượng lúa giống, lịch thời vụ, lượng phân đạm, lượng phân

lân, lượng phân kali, chi phí thuốc BVTV, chi phí lao động thuê, lao động gia đình,

lượng dầu bơm, kinh nghiệm trồng lúa, hỗ trợ kỹ thuật, diện tích. Đồng thời tác giả đã

sử dụng công cụ hồi quy để xác định các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận và đã đưa ra

12 biến độc lập: giá phân đạm, giá phân lân, giá phân kali, giá giống, giá bơm nước,

giá bán lúa, chi phí lao động thuê, chi phí thuốc BVTV, tham gia, kinh nghiệm trồng

lúa, phẩm cấp giống, lịch thời vụ. Kết quả cho thấy khi tham gia mô hình cánh đồng

lớn sẽ làm tăng năng suất, lợi nhuận cho nông dân. Bên cạnh đó, các yếu tố khác như

lượng phân đạm, lao động gia đình và hỗ trợ kỹ thuật cũng ảnh hưởng đến biến năng

suất và lợi nhuận. Cụ thể: Năng suất lúa trung bình qua hai vụ của nhóm hộ trong mô

hình cao hơn nhóm ngoài mô hình 396 kg/ha; giá bán của nhóm hộ ngoài mô hình thấp

hơn nhóm hộ trong mô hình 205 đồng/kg; doanh thu của nhóm trong mô hình cao hơn

nhóm ngoài mô hình 3.426.563 đồng/ha; tổng chi phí của nhóm hộ trong mô hình thấp

hơn nhóm hộ ngoài mô hình 641.404 đồng/ha/vụ; giá thành sản xuất 1 kg lúa của

nhóm hộ trong mô hình thấp hơn nhóm hộ ngoài mô hình 397 đồng/kg; lợi nhuận

trung bình của các hộ trong mô hình cao hơn lợi nhuận trung bình của các hộ

ngoài mô hình là 4.067.967 đồng/ha/vụ; thu nhập trung bình của các hộ trong mô

hình cao hơn thu nhập trung bình của các hộ ngoài mô hình là 4.302.572

đồng/ha/vụ; tỷ suất thu nhập/tổng chi phí của các hộ trong mô hình (0,71) cao hơn tỷ

suất thu nhập/tổng chi phí của các hộ bên ngoài mô hình (0,5); tỷ suất lợi nhuận/tổng

chi phí của các hộ trong mô hình (0,48) cao hơn tỷ suất lợi nhuận /tổng chi phí của các

hộ bên ngoài mô hình (0,29); tỷ suất lợi nhuận/doanh thu của các hộ trong mô hình

(0,32) cao hơn tỷ suất lợi nhuận/doanh thu của các hộ bên ngoài mô hình (0,22).

Tóm lại, qua các nghiên cứu trong nước nêu trên, ta thấy các tác giả đã sử dụng

phương pháp phân tích thống kê mô tả, phương pháp so sánh điểm xu hướng để so

sánh hiệu quả giữa 2 nhóm, phương pháp định lượng để thực hiện các kiểm định so

sánh trong và ngoài hợp đồng. Bên cạnh đó còn sử dụng hàm Cobb-Douglas để nghiên

cứu các yếu tố tác động đến năng suất của nông hộ trồng lúa và hàm lợi nhuận để phân

tích các yếu tố tác động đến lợi nhuận. Kết quả cho thấy, năng suất và lợi nhuận bị ảnh

hưởng bởi các yếu tố đầu vào (giống, phân bón, thuốc BVTV), diện tích đất canh tác,

17 kinh nghiệm trồng lúa, kiến thức nông nghiệp và một số yếu tố đặc thù của mô hình

cánh đồng mẫu lớn.

Bên cạnh đó các nghiên cứu cũng cho thấy có sự khác biệt đáng kể về chi phí đầu vào,

năng suất, doanh thu, giá bán và lợi nhuận của nhóm hộ trong mô hình và ngoài mô

hình. Việc hợp tác liên kết sản xuất của nông hộ với doanh nghiệp trong sản xuất và

tiêu thụ lúa (cụ thể là mô hình cánh đồng lớn) đã đem lại hiệu quả tài chính cao cho

các nông hộ, giúp giảm chi phí, tăng lợi nhuận, hạn chế rủi ro. Đồng thời, mô hình liên

kết còn giúp nông dân sản xuất tốt hơn, an toàn hơn, có kỹ năng canh tác tốt hơn do

biết cách ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất lúa. Từ đó có thể thấy rằng

việc tổ chức sản xuất theo hướng công nghiệp hóa sản xuất nông nghiệp nhìn

từ cánh đồng lớn được xem là cần thiết nhằm ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào

sản xuất, nông dân và doanh nghiệp cùng liên kết với nhau để cùng có lợi.

18

CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CÚU

3.1. QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU.

Đề tài được thực hiện theo quy trình nghiên cứu cụ thể như sau:

Vấn đề nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu Câu hỏi nghiên cứu

Cơ sở lý thuyết Mô hình và giả thuyết nghiên cứu Phác thảo bảng câu hỏi Thu thập dữ liệu (100 mẫu) Thống kê mô tả, phân tích dữ liệu, hồi quy, kiểm định Viết báo cáo kết quả nghiên cứu

Nguồn: Tổng hợp tác giả

Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu của bài luận văn

3.2. PHƯƠNG PHÁP THU THẬP DỮ LIỆU.

3.2.1. Số liệu thứ cấp.

Trên cơ sở dữ liệu của UBND thành phố Rạch Giá, Niên giám thống kê thành phố

Rạch Giá, Phòng Kinh tế thành phố Rạch Giá; UBND xã Phi Thông, phường Vĩnh

Thông, Tập đoàn Lộc Trời. Thông tin từ các số liệu từ website, tạp chí có liên quan

đến vấn đề nghiên cứu. Thông tin thu thập chủ yếu là vị trí địa lý, đặc điểm tự nhiên -

19 xã hội, tình hình phát triển kinh tế - xã hội, tình hình sản xuất nông nghiệp, tình hình

sản xuất theo mô hình bao tiêu sản phẩm của Tập đoàn Lộc Trời.

3.2.2. Số liệu sơ cấp.

Thu thập trực tiếp từ điều tra các nông hộ thuộc 02 phường xã vùng ven thành phố:

phường Vĩnh Thông và xã Phi Thông với sự hỗ trợ của Ban lãnh đạo ấp, khu phố. Nội

dung thông tin liên quan đến tình hình sản xuất vụ lúa Đông xuân 2015 – 2016 và Hè

thu 2016.

3.2.3. Cở mẫu.

Số hộ nông dân có sản xuất lúa ở 2 phường xã Vĩnh Thông và Phi Thông là 2.505 hộ,

trong đó Vĩnh Thông: 809 hộ, Phi Thông: 1.696 hộ (Số liệu hộ nông dân nhận hỗ trợ

năm 2015 theo Nghị định 42). Để xác định cở mẫu tác giả áp dụng theo công thức của

Trần Tiến Khai (2012):

Trong đó: N là số hộ trồng lúa trên địa bàn.

e là sai số.

n là cở mẫu thu thập.

Để nghiên cứu có sai số là 10%, ta có n=96 mẫu.

Do đó trong bài viết này tác giả chọn thu thập trực tiếp dữ liệu của 100 hộ (80 hộ ở xã

Phi Thông và 20 hộ ở phường Vĩnh Thông). Trong đó: 50 hộ tham gia mô hình và 50

hộ không tham gia mô hình. Lý do chọn địa bàn ở Phi Thông và Vĩnh Thông bởi vì

tổng diện tích trồng lúa tại thành phố Rạch Giá là 5.895,5ha nhưng diện tích trồng lúa

tại Phi Thông là 3.788ha (chiếm 64,25%) và Vĩnh Thông là 1.013ha (chiếm 17,18%).

Khi tiến hành điều tra, tác giả chọn đối tượng điều tra theo phương pháp thuận tiện

trên cơ sở có sự hỗ trợ của Ban lãnh đạo ấp, khu phố và tổ nhân dân tự quản.

3.3. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH VÀ XỬ LÝ DỮ LIỆU.

3.3.1. Quy trình sàng lọc và xử lý số liệu.

20 Dùng biện pháp thủ công để để phân loại các phiếu điều tra, tách ra những phiếu mà

người trả lời cung cấp thông tin không phù hợp.

Tiến hành mã hóa và nhập liệu trên phần mềm Excel đồng thời xử lý sơ bộ số liệu trên

Excel để kiểm tra độ chính xác của quá trình nhập dữ liệu.

Chuyển dữ liệu sang phần mềm Stata 14 để xử lý.

Thực hiện thống kê mô tả, so sánh sự khác biệt về chi phí và hiệu quả sản xuất lúa

giữa các hộ nông dân trong và ngoài hợp đồng bao tiêu sản phẩm với Tập đoàn Lộc

Trời.

3.3.2. Phương pháp phân tích số liệu thống kê.

Sử dụng phương pháp phân tích thống kê mô tả để xác định, kiểm tra và mô tả lại các

biến trong mô hình với các tiêu chí như giá trị trung bình, giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ

nhất, tần suất nhằm chỉ ra sự khác biệt về chi phí sản xuất, giá thành, lợi nhuận giữa

hai nhóm hộ. Tìm hiểu mối liên hệ giữa các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của nông

dân để từ đó phân tích những thuận lợi và khó khăn của cả hai bên trong quá trình

tham gia sản xuất theo mô hình bao tiêu của Tập đoàn Lộc Trời.

3.3.3. Phương pháp định lượng

a. Kiểm định trung bình hai mẫu độc lập: sử dụng phương pháp kiểm định t-test trong

Stata14 để kiểm định trung bình của một biến ở hai mẫu độc lập có bằng nhau hay

không.

Giả thuyết H0: Trung bình hai biến là như nhau.

Giả thuyết H1: Trung bình hai biến là khác nhau.

Dựa vào kết quả kiểm định sự bằng nhau của hai phương sai tổng thể đã tính được, ta

sẽ xem xét kết quả:

+ Nếu giá trị p-value < nên bác bỏ giả thuyết H0: Trung bình hai biến là như nhau.

Như vậy, trung bình của hai biến của hai nhóm là khác nhau.

+ Nếu giá trị p-value >  nên chấp nhận giả thuyết H0: Trung bình hai biến là như

nhau. Như vậy, trung bình của hai biến là như nhau.

21

b. Phân tích định luợng với mô hình hồi quy đa biến.

Dùng phần mềm STATA 14, các kỹ thuật phân tích định lượng thông qua các kiểm

định hồi quy, xác định biến có ý nghĩa thống kê và không có ý nghĩa thống kê dựa trên

các giá trị p-value. Các kiểm định cụ thể như sau:

- Kiểm định mức độ phù hợp của mô hình: đánh giá mức độ phù hợp, độ tin cậy của

mô hình bằng hệ số hiệu chỉnh R2. Nếu mô hình phù hợp thì tiến hành các bước kiểm

định về các vi phạm giả thiết nghiên cứu.

- Kiểm định hệ số hồi quy dựa vào hệ số Prob của các biến độc lập trong bảng kết quả

mô hình hồi quy: Nếu p-value có giá trị < thì có thể khẳng định các biến độc lập

tương quan có ý nghĩa với biến phụ thuộc ở mức ý nghĩa . Ngược lại, nếu p-value có

giá trị > , có thể kết luận rằng giữa hai biến độc lập và biến phụ thuộc tương quan

không có ý nghĩa thống kê trong mô hình nghiên cứu.

- Kiểm định đa cộng tuyến dựa vào hệ số phóng đại phương sai VIF (Variance

Inflation Factor): nhằm xem xét mối liên hệ giữa từng biến độc lập với các biến phụ

thuộc và giữa các biến độc lập với nhau. Nếu sự tương quan giữa các biến độc lập và

biến phụ thuộc là chặt chẽ, thì cho thấy sự khả quan trong mô hình hồi quy tuyến tính.

Tuy nhiên, nếu các biến độc lập có sự tương quan chặt chẽ với nhau, có thể ảnh hưởng

đến kết quả hồi quy và gây nên hiện tượng đa cộng tuyến. Lúc đó, ta cần kiểm định

thêm hệ số phóng đại phương sai VIF. Nếu có hiện tượng đa cộng tuyến xảy ra thì

chúng ta loại trừ dần các biến cho đến khi mô hình không còn hiện tượng đa cộng

tuyến.

- Kiểm định phương sai của sai số không đổi: dựa vào hệ số Prob > chi2 của kiểm định

Breusch-Pagan. Nếu hệ số Prob > chi2 quá nhỏ và <  thì mô hình có hiện tượng

phương sai thay đổi; ngược lại nếu Prob > chi2>  thì mô hình không có hiện tượng

phương sai thay đổi.

3.4. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU.

3.4.1. Mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận từ sản xuất lúa

của nông hộ.

22 Dựa trên các nghiên cứu ở chương 2 và tình hình thực tế sản xuất lúa tại Rạch Giá, tác

giả sẽ sử dụng hàm lợi nhuận để phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của

nông hộ sản xuất lúa.

Mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận từ sản xuất lúa của các hộ nông dân có

dạng như sau:

loinhuan = α + γ1nangsuat + γ2gialua + γ3giagiong + γ4cpphanbon + γ5cpbvtv +

γ6cpldthue + γ7cpkhtscd + γ8cpmsdcnho + γ9thamgia + ε

Trong đó: Biến phụ thuộc và biến độc lập được mô tả như sau:

- Biến phụ thuộc:

+ Lợi nhuận (loinhuan): là tổng lợi nhuận từ trồng lúa vụ Đông Xuân 2015-2016 và

vụ Hè Thu 2016 (1000đồng/ha). Lợi nhuận được tính bằng cách lấy tổng doanh thu trừ

đi các khoản chi phí biến đổi như chi phí giống, phân bón, thuốc BVTV, thuê lao

động, khấu hao tài sản cố định, mua sắm dụng cụ nhỏ. Sau đó tất cả được chia cho

diện tích trồng lúa.

- Biến độc lập:

+ Năng suất (nangsuat): số lượng lúa thu hoạch được trên 1 ha (kg/ha), được tính bằng

cách lấy sản lượng lúa (lúa tươi) chia cho diện tích trồng lúa. Kỳ vọng đồng biến với

lợi nhuận.

+ Giá bán lúa (gialua): là giá bán trung bình 1 kg lúa tươi của nông hộ (1000đồng/kg),

được tính bằng cách lấy tổng số tiền mà nông dân thu được khi bán lúa chia cho tổng

số lượng lúa mà nông dân đã bán được (bao gồm cả phần lúa dự trữ). Kỳ vọng đồng

biến với lợi nhuận vì giá lúa bán ra càng cao thì tổng doanh thu càng lớn do đó lợi

nhuận càng nhiều.

+ Giá giống (giagiong): là giá trung bình của 1 kg giống mà nông hộ đã sử dụng để

gieo trồng (1000đồng/kg), được tính bằng cách lấy số lượng từng loại giống đã gieo sạ

trên 01 ha nhân với giá mua giống tương ứng sau đó lấy tổng số tiền mua giống chia

cho số lượng giống đã sử dụng cho 1 ha. Kỳ vọng nghịch biến với lợi nhuận.

23 + Chi phí phân bón (cpphanbon): là chi phí bằng tiền của lượng phân bón mà nông hộ

sử dụng trong 1 ha (1000đồng/ha). Kỳ vọng nghịch biến với lợi nhuận vì ngoài vấn đề

tăng chi phí thì việc bón phân không cân đối như thừa đạm là một trong những nguyên

nhân chính làm bộc phát nhiều loại dịch hại như sâu cuốn lá, rầy nâu, bệnh đạo ôn làm

giảm năng suất lúa dẫn đến giảm lợi nhuận.

+ Chi phí thuốc BVTV (cpbvtv): là chi phí bằng tiền của lượng thuốc BVTV (thuốc

trừ sâu, thuốc diệt cỏ, thuốc trừ bệnh, thuốc dưỡng lúa,...) mà nông hộ sử dụng trong

một vụ (1000đồng/ha). Kỳ vọng nghịch biến với lợi nhuận vì ngoài vấn đề tăng chi phí

thì khi sử dụng nhiều thuốc sẽ làm cho tính kháng bệnh của cây yếu dần, sâu bệnh rất

dễ tấn công, cây lúa chậm phát triển làm cho năng suất và chất lượng khi thu hoạch sẽ

giảm và do đó lợi nhuận cũng giảm theo.

+ Chi phí lao động thuê (cpldthue): là số khoản chi phí dùng để thuê lao động, từ khâu

làm đất cho đến khâu thu hoạch (1000đồng/ha). Kỳ vọng nghịch biến với lợi nhuận.

+ Chi phí khấu hao tài sản cố định (cpkhtscd): là số khoản chi phí dùng để khấu hao tài

sản cố định hàng năm (1000đồng/ha). Kỳ vọng nghịch biến với lợi nhuận.

+ Chi phí mua sắm dụng cụ nhỏ (cpmsdcnho): là số khoản chi phí dùng để mua sắm

dụng cụ nhỏ hàng năm (1000đồng/ha). Kỳ vọng nghịch biến với lợi nhuận.

+ Tham gia (thamgia) (biến giả): thể hiện nông hộ tham gia mô hình bao tiêu của Lộc

Trời. Biến nhận giá trị 1 nếu hộ có tham gia và giá trị 0 nếu hộ không tham gia mô

hình. Kỳ vọng đồng biến với năng suất vì khi hộ có tham gia mô hình thì sẽ được hỗ

trợ giống, thuốc BVTV có chất lượng, tập huấn khoa học kỹ thuật sản xuất lúa từ đó

làm tăng năng suất dẫn đến tăng lợi nhuận.

Ở mô hình này, tác giả không sử dụng biến độc lập "lịch thời vụ" bởi vì đối với địa

bàn thành phố Rạch Giá (đại diện là xã Phi Thông và phường Vĩnh Thông) khoảng

90% diện tích sản xuất lúa nằm trong các khu đê bao đồng thời vào thời điểm từng vụ

đều có thông báo lịch gieo sạ của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Kiên Giang,

Phòng Kinh tế Rạch Giá do đó đa số nông dân đều chấp hành đúng theo lịch thời vụ.

Ngoài ra tại mô hình này, tác giả cũng không sử dụng biến độc lập "chi phí lao động

gia đình" vì Phi Thông và Vĩnh Thông là 2 phường xã vùng ven cách trung tâm thành

phố từ 3-7 km, có đường giao thông thuận tiện, do đó lực lượng trong tuổi lao động

24 ngoài một bộ phận đi làm ăn ngoài tỉnh thì phần lớn đều đi làm các công việc phi nông

nghiệp tại các phường trung tâm thành phố nên lực lượng lao động chính tham gia

trồng lúa rất ít. Các nông hộ đa số là thuê mướn lao động từ khâu làm đất cho đến

khâu thu hoạch.

Bảng 3.1: Mô tả các biến độc lập ảnh hưởng đến lợi nhuận từ sản xuất lúa

STT Biến Đơn vị tính Mô tả Ký hiệu biến Kỳ vọng lúa lượng 01 Năng suất nangsuat kg/ha +

lúa 02 Giá bán lúa gialua 1000đồng/kg +

03 Giá giống giagiong 1000đồng/kg -

cpphanbon 1000đồng/ha 04 - Chi phí phân bón

cpbvtv 1000đồng/ha 05 - Chi phí thuốc BVTV

lao cpldthue 1000đồng/ha 06 - Chi phí động thuê

cpkhtscd 1000đồng/ha 07 -

cpmsdcnho 1000đồng/ha 08 - Chi phí khấu hao tài sản cố định Chi phí mua sắm dụng cụ nhỏ

thamgia 09 + Tham gia mô hình bao tiêu 1: có tham gia 0: không tham gia thu Số hoạch được trên 1 ha Giá bán trung bình của 1kg lúa tươi Giá trung bình 1kg giống mà nông dân sử dụng để gieo trồng Số tiền nông hộ chi ra để mua phân bón sử dụng trên 1 ha Số tiền nông hộ chi ra để mua thuốc BVTV sử dụng trên 01ha. Số tiền nông hộ bỏ ra thuê lao động trên 01 ha. Số tiền nông hộ bỏ ra để khấu hao tài sản cố định trên 01 ha. Số tiền nông hộ bỏ ra để mua sắm dụng cụ nhỏ trên 01 ha. Biến giả. Thể hiện nông hộ tham gia mô hình bao tiêu của Lộc Trời.

Nguồn: Tổng hợp tác giả

25 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH

4.1. TỔNG QUAN ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU.

4.1.1. Thành phố Rạch Giá.

4.1.1.1. Điều kiện tự nhiên

Theo Đề án đề nghị công nhận thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang là đô thị loại II

(2012), thành phố Rạch Giá là trung tâm hành chính, kinh tế, văn hóa, chính trị của

tỉnh Kiên Giang và là một trong các trung tâm kinh tế, chính trị của Vùng đồng bằng

sông Cửu Long; Phía tây bắc là Khu công nghiệp Kiên Lương, Khu kinh tế cửa khẩu

Hà Tiên, về phía đông - đông nam là vùng lúa cao sản Tân Hiệp – Giồng Riềng – Gò

Quao và Khu công nghiệp, cảng cá Tắc Cậu, phía tây là vùng biển đảo Phú Quốc, Kiên

Hải; Thành phố cũng là đầu mối giao thông, giao lưu của tỉnh và của vùng: Quốc lộ

80, quốc lộ 61, đường hành lang ven biển đi qua thành phố; sân bay Rạch giá nối Kiên

Giang với TP Hồ Chí Minh, TP. Cần Thơ, đảo Phú Quốc, kết nối Nam Bộ và cả nước,

hệ thống đường thủy đi Phú Quốc (bằng tàu cao tốc) và đi Cà Mau, Kiên Lương… có

hai bến xe cấp Vùng là Bến xe Kiên Giang và bến xe Rạch Giá có các tuyến đi Thành

phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ, Long Xuyên, Cà Mau, Đà Lạt, Bà Rịa – Vũng Tàu và các

thị xã, thị trấn trong toàn tỉnh.

Thành phố Rạch Giá được thành lập theo Quyết định số: 97/2005/NĐ-CP Ngày 26

tháng 07 năm 2005 của Chính phủ, gồm 12 đơn vị hành chính: 11 phường (Vĩnh

Thanh Vân, Vĩnh Thanh, Vĩnh Quang, Vĩnh Hiệp, Vĩnh Bảo, Vĩnh Lạc, An Hòa, An

Bình, Vĩnh Lợi, Vĩnh Thông, Rạch Sỏi) và xã Phi Thông. Diện tích tự nhiên thành phố

Rạch Giá 10.353,88 ha (tương đương 103,5388 km2), chiếm 1,63% diện tích tự nhiên

toàn tỉnh Kiên Giang.

26

Nguồn:UBND thành phố Rạch Giá

Hình 4.1: Bản đồ hành chính thành phố Rạch Giá

27

Bảng số 4.1: Đơn vị hành chính, diện tích, dân số các năm 2010, 2011, 2012 của thành phố Rạch Giá

TT Tên Khu phố Ghi chú Diện tích (km2) Dân số (người) Năm 2011 Năm 2012 Năm 2010

I Khu vực nội thị

Phường Vĩnh Thanh Vân 1 0,8035 15.517 15.635 15.460

2 Phường Vĩnh Thanh 1,1536 25.007 25.270 25.207

3 Phường Vĩnh Quang 9,5970 32.886 33.315 32.973

4 Phường Vĩnh Hiệp 10,6784 17.694 17.911 18.660

5 Phường Vĩnh Bảo 2,8675 19.897 25.039 21.504

6 Phường Vĩnh Lạc 1,1829 2.5060 20.591 24.188

7 Phường An Hòa 6,2780 26.769 27.065 26.775

8 Phường An Bình 4,7735 15.955 16.135 16.260

9 Phường Rạch Sỏi 3,4936 17.290 17.473 17.716

10 Phường Vĩnh Lợi 3,5542 8.925 9.024 9.093

11 Phường Vĩnh Thông 14,1162 9.006 9.120 9.606

II Khu vực ngoại thị

1 Xã Phi Thông 45,1446 15.769 15.954 15.796

III Tổng cộng: 103,5388 229.775 232.532 235.569

Nguồn: Chi cục thống kê thành phố Rạch Gía

Địa hình: Toàn bộ thành phố nằm trong khu vực đồng bằng, địa hình bằng phẳng có độ

cao trung bình từ 0,22m – 0,4m (so với mặt nước biển), thấp dần về phía Tây Nam.

Đây là lợi thế về phát triển diện tích đất cho sản xuất và xây dựng nhưng cũng dễ bị

nhiễm mặn và thường bị ứng ngập về mùa mưa lũ.

Khí hậu: Rạch Giá nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa, nóng ẩm quanh năm, hình

thành hai mùa khô và mùa mưa. Mùa mưa kéo dài từ tháng 4 đến tháng 11, mưa nhiều

nhất vào tháng 8 và mưa ít nhất vào tháng 2, lượng mưa trung bình hàng năm 1600 –

2.000 mm. Nhiệt độ trung bình hàng năm từ 27,00 - 27,5 oC, số giờ nắng trong năm

2.400 giờ.

28 Tài nguyên đất đai: Tổng diện tích đất tự nhiên của thành phố Rạch giá: 10.353,88 ha

với cơ cấu sử dụng: Đất nông nghiệp 7.234,12 ha, chiếm 69,87 %, trong đó: Đất sản

xuất nông nghiệp 7.204,61 ha, đất lâm nghiệp 20,98 ha; đất nuôi trồng thủy sản 8,53

ha. Đất phi nông nghiệp 3.069,15 ha, chiếm 29,64%, trong đó: Đất ở 1.517,01 ha, đất

chuyên dùng 1.222,29 ha, đất tôn giáo 21,95 ha, đất nghĩa trang 20,48 ha, đất sông

suối, mặt nước chuyên dùng 286,44 ha. Đất chưa sử dụng: 50,61 ha chiếm 0,49%.

Nguồn nước mặt: Nước mặt của thành phố Rạch Giá từ các nguồn: Kênh Cái Sắn:

Chiều rộng 50m, chiều dài 60km, lưu lượng mùa kiệt 13,10 m3/giờ (tại Rạch Sỏi), lưu

lượng mùa mưa 100m3/giờ. Kênh Rạch Giá – Long Xuyên: Chiều rộng 50m, chiều dài

65km, lưu lượng kiệt 22,3m3/giây, lưu lượng mùa mưa 125m3/giây.

Nguồn nước ngầm: Nguồn nước ngầm bị hạn chế, thường bị nhiễm mặn, từ năm 1975

Rạch Giá có khoan 21 giếng khoan để lấy nước ngầm với chiều sâu từ 80 – 125 m,

công suất khai thác 60 – 90m3/giờ, xử lý và cấp nước sản xuất, sinh hoạt cho thành

phố.

Biển: Thành phố Rạch giá tiếp giáp vùng biển Tây với chiều dài 14,5 km và diện tích

mặt biển 63.290 km2, vùng biển đảo rộng, kín gió là ngư trường lớn trong khu vực với

nguồn tài nguyên thủy sản, thủy sinh dồi dào thuận lợi cho việc nuôi trồng, đánh bắt

thủy hải sản, cho phát triển du lịch và dịch vụ nghề cá, dịch vụ du lịch - thương mại.

Năm 2012 sản lượng đánh bắt hải sản đạt 190.248 tấn, diện tích nuôi trồng thủy sản

2.513,6 ha, sản lượng đạt 720 tấn.

4.1.1.2. Kinh tế - Xã hội:

Kinh tế: tiếp tục ổn định và phát triển. Tốc độ tăng trưởng kinh tế (GDP) bình quân

hàng năm đạt 15,1%, tăng 0,85% so với nhiệm kỳ trước. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch

theo hướng tăng tỷ trọng ngành dịch vụ từ 69,52% (năm 2010) lên 78,46%, giảm công

nghiệp – xây dựng từ 17,74% (năm 2010) còn 13,45%, nông nghiệp từ 12,74% (năm

2010) còn 8,09%. Thu nhập bình quân đầu người năm 2015 đạt 69,51 triệu đồng

(tương đương 3.278 USD), gấp 2,3 lần so với năm 2010. Tổng vốn đầu tư toàn xã hội

(2010-2015) là 25.244 tỷ đồng, tăng 3,15 lần so với nhiệm kỳ trước.

Dịch vụ: Tổng mức bán lẻ hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng xã hội hàng năm đạt 19.739

tỷ đồng (giá 2010) và tăng bình quân 23%/năm (tăng 2,28 lần so với nhiệm kỳ trước).

29 Hệ thống chợ, siêu thị được đầu tư xây dựng, nâng cấp và khai thác có hiệu quả. Bình

quân hàng năm thu hút khoảng 1,4 triệu lượt khách du lịch.

Công nghiệp-xây dựng: Giá trị sản xuất bình quân hàng năm đạt 3.700 tỷ đồng (giá

2010), tăng bình quân 8,5%/năm (tăng 1,18 lần so với nhiệm kỳ trước). Các ngành đạt

mức tăng trưởng khá như: Công nghiệp chế biến nông – thủy sản; cơ khí; đóng sửa tàu

thuyền; sản xuất nước mắm; công nghiệp chế biến hàng tiêu dùng; thủ công mỹ nghệ.

Ngành điện đã tập trung đầu tư phát triển đường điện trung thế, hạ thế. Tập trung đầu

tư xây dựng các công trình trọng điểm, hệ thống giao thông liên tỉnh, nội ô góp phần

phát triển thành phố.

Nông nghiệp: Tập trung đầu tư các công trình thủy lợi, chú trọng tập huấn kỹ thuật,

chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi và sản xuất lúa chất lượng cao (chiếm trên 90%

diện tích). Sản lượng lúa bình quân hàng năm 72 ngàn tấn; nâng giá trị sản xuất đất

nông nghiệp đạt 76,11 triệu đồng/ha/năm. Giá trị sản xuất nông nghiệp bình quân hàng

năm 416,8 tỷ đồng, tăng 5%/năm. Giá trị sản xuất thủy-hải sản bình quân hàng năm

3.457 tỷ đồng (giá 2010), tăng 7,3%/năm; sản lượng khai thác hải sản các loại bình

quân đạt 198,56 ngàn tấn/năm, tăng 1,26 lần so với nhiệm kỳ trước. Tổng sản lượng

nuôi trồng thủy sản bình quân hàng năm đạt 796 tấn, tăng 1,68 lần so với nhiệm kỳ

trước. Năm 2015, xã Phi Thông được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới.

Giáo dục-đào tào phát triển khá toàn diện, mạng lưới trường lớp được đầu tư xây dựng

và nâng cấp khá khang trang. Chất lượng dạy và học được nâng lên; tỷ lệ trẻ trong độ

tuổi đến trường đạt 98,65%, trong đó trẻ 6 tuổi vào lớp 1 đạt 99,5%. Đội ngũ giáo viên

và cán bộ quản lý giáo dục đạt chuẩn 100%, trong đó 76% trên chuẩn.

Y tế, dân số-kế hoạch hóa gia đình: Mạng lưới y tế cơ sở được đầu tư hoàn thiện,

12/12 phường xã đạt chuẩn quốc gia về y tế, 6/12 cơ sở phường xã có bác sĩ. Tỷ lệ

tăng dân số tự nhiên hạ còn 0,98%. Số người tham gia bảo hiểm y tế toàn dân đạt

76,7% so với dân số.

Văn hóa-thông tin, thể dục-thể thao: Hình thức hoạt động, tuyên truyền ngày càng đa

dạng, phản ánh đầy đủ, kịp thời các sự kiện chính trị-xã hội trên địa bàn. Công tác

quản lý Nhà nước về văn hóa và dịch vụ văn hóa được tăng cường. Các môn thể thao

thế mạnh của thành phố được quan tâm. Nhiều loại hình văn hóa, văn nghệ của đồng

30 bào các dân tộc được duy trì phát triển. Phong trào "Toàn dân đoàn kết xây dựng đời

sống văn hóa" ngày càng đi vào chiều sâu, chất lượng danh hiệu văn hóa được nâng

lên.

An sinh xã hội: Tỷ lệ hộ nghèo giảm từ 2,62% (năm 2010) còn 0,6% (năm 2015); tỷ lệ

hộ dân được sử dụng điện lưới quốc gia đạt 100%, sử dụng nước sạch và hợp vệ sinh

đạt 98,14%. Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 45,62%; bình quân hàng năm giới thiệu và

giải quyết việc làm trên 6.400 lượt lao động. (Văn kiện Đại hội Đại biểu Đảng bộ

thành phố Rạch Giá lần thứ XI, nhiệm kỳ 2015-2020).

4.1.2. Xã Phi Thông.

Theo Đề án xây dựng nông thôn mới xã Phi Thông, thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên

Giang giai đoạn 2012 – 2014, xã Phi Thông có diện tích 4.514,46 ha (chiếm 42,37%

diện tích tự nhiên của thành phố), nằm phía Đông Bắc thành phố Rạch Giá, cách trung

tâm thành phố khoảng 7 km, bị phân cách bởi kênh Rạch Giá - Hà Tiên. Phía Bắc giáp

xã Tân Hội, huyện Tân Hiệp; Phía Nam giáp phường Vĩnh Thông; Phía Đông giáp xã

Mong Thọ A, huyện Châu Thành; Phía Tây giáp xã Mỹ Lâm và Mỹ Phước, huyện

Hòn Đất. Xã Phi Thông được chia thành 06 ấp (Phú Hòa, Sóc Cung, Tà Tây, Tà Keo

Vàm, Tà Keo Ngọn, Trung Thành), 97 tổ nhân dân tự quản.

Khí hậu: Do nằm trong khu vực biển Tây Nam, nên chịu tác động của khí hậu nhiệt

đới gió mùa nóng và ẩm. Có hai mùa mưa, nắng rỏ rệt. Mùa mưa thường từ tháng 5

đến tháng 11, mùa khô từ đầu tháng 12 đến tháng 4 năm sau. Lượng mưa trung bình

hàng năm từ 2.000 - 2.100mm tập trung nhiều nhất vào tháng 8, 9 (hơn 340mm). Độ

ẩm không khí biến đổi từ 78-82% thích hợp cho cây trồng vật nuôi. Nắng nóng quanh

năm, nhiệt độ bình quân 27 - 27,50C. Tháng 12 và tháng 01 có nhiệt độ trung bình thấp

nhất (24,0 - 24,40C), tháng 4 và tháng 5 có nhiệt độ trung bình cao nhất (31,0 -

31,70C). Có hai hướng chính là gió mùa Đông Bắc mang theo thời tiết nắng và nóng,

gió mùa Tây Nam mang theo thời tiết nóng, ẩm và mưa giông. Do ảnh hưởng của chế

độ bán nhật triều của biển, nên các kênh rạch nước lên xuống ngày 2 lần. Mỗi tháng có

2 lượt triều cường sau ngày 1 và ngày 15 âm lịch, hai ngày triều kém vào ngày 7 và 23

âm lịch. Mùa khô mực nước xuống thấp, nước mặn xâm nhập vào xã qua hệ thống các

kênh rạch, gây khó khăn cho sản xuất và đời sống của nhân dân.

31 Tài nguyên đất đai: Tổng diện tích đất tự nhiên: 4.514,46 ha, trong đó: Đất nông

nghiệp: 4.088,35 ha, chiếm 90,56% (đất trồng lúa 2 vụ trên diện tích 3.788 ha, đất nuôi

trồng thủy sản 45,4 ha, còn lại là diện tích đất vườn, rẫy, hoa màu, thổ cư, sông rạch,

kênh mương, công trình giao thông, thủy lợi), đất phi nông nghiệp: 426,11 ha, chiếm

9,44%. Xã với 3 nhóm đất chính là: đất phù sa, đất phèn và đất nhân tác (thổ cư). Đất

phù sa chiếm 76,07% diện tích tự nhiên của xã được phân bố đều ở 06 ấp.

Tài nguyên nước: Tài nguyên nước của xã gồm nước mặt và nước ngầm. Nước mặt: là

nước ngọt từ sông Cửu Long đưa về, phục vụ chủ yếu cho tưới tiêu cây trồng, vật nuôi

và một phần cho sinh hoạt dân cư. Nước ngầm: trên địa bàn xã có chất lượng không

tốt: Hàm lượng Clo từ 4001000 mg/l, độ PH từ 67 nhưng tạm sử dụng được khi

khai thác ở độ sâu từ 4060 mét.

Dân cư và nguồn lao động : 3.374 hộ với: 15.270 nhân khẩu. Lao động trong độ tuổi là

9.372 người chiếm 61,38% dân số, trong đó có 1.652 lao động qua đào tạo (từ sơ cấp

đến đại học). Lao động nông nghiệp 5.087 người chiếm 54,28%. Lao động phi nông

nghiệp 4.285 người, chiếm 45,72%. Xã hiện nay có 04 hợp tác xã nông nghiệp chuyên

sản xuất lúa. Nhìn chung lực lượng lao động của xã đa số trẻ, có sức khỏe, cần cù,

siêng năng... tuy nhiên do mặt bằng dân trí còn thấp nên phần lớn là lao động chỉ mới

qua đào tạo trình độ sơ cấp, thủ công, tác phong công nghiệp chưa cao.

4.1.3. Phường Vĩnh Thông.

Phường Vĩnh Thông là phường vùng ven của thành phố Rạch Giá, có diện tích tự

nhiên 14,20km2, được chia ra thành 6 khu phố (Khu phố 1 - Khu phố 6). Hướng đông

bắc giáp xã Phi Thông; đông nam giáp phường Vĩnh Hiệp và xã Thạnh Lộc (Châu

Thành); tây bắc giáp xã Mỹ Lâm (Hòn Đất), tây nam giáp phường Vĩnh Quang và

Vĩnh Thanh. Hệ thống sông ngòi tương đối chằng chịt, trong đó có 2 con sông lớn

Rạch Giá - Long Xuyên và Rạch Giá - Hà Tiên. Nhân dân sinh sống đa số cặp theo bờ

sông và kênh rạch.

Dân số tự nhiên có 1.869 hộ với 8.925 khẩu, trong đó dân tộc Kinh chiếm 21,36%, dân

tộc Khmer chiếm 17,99%, dân tộc Hoa chiếm 20,63%. Nhân dân trong phường sống

bằng nhiều ngành nghề khác nhau nhưng chủ yếu là nông nghiệp và khai thác, nuôi

trồng thủy sản. Về điều kiện khí hậu và tài nguyên nước, Vĩnh Thông có phần tương tự

32 vì đây là 2 phường, xã nông nghiệp có vị trị giáp ranh nhau trên địa bàn thành phố

Rạch Giá.

4.2. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT VỤ LÚA NĂM 2015 - 2016 CỦA THÀNH PHỐ

RẠCH GIÁ.

4.2.1. Vụ Đông xuân 2015-2016.

Đầu vụ lúa Đông xuân, thời tiết tương đối thuận lợi giúp cây lúa sinh trưởng và phát

triển tốt. Đến cuối vụ do khô hạn kéo dài, tình hình mặn xâm nhập diễn biến phức tạp,

gây thiếu nước làm ảnh hưởng đến cây lúa giai đoạn đòng trổ và trổ chín ảnh hưởng

đến một phần năng suất lúa.

Theo Báo cáo sơ kết của UBND thành phố Rạch Giá, trong vụ Đông xuân 2015-2016,

diện tích thu hoạch 5.889,4/5.895,5 ha (6,1 ha ở phường Vĩnh Quang biệt thiệt hại

100% do nhiễm mặn), thu hoạt đạt 99,9% kế hoạch. Năng suất bình quân đạt 6,47

tấn/ha, giảm 1,08 tấn so với kế hoạch; 1,11 tấn so với cùng kỳ. Sản lượng 38.112,3 tấn

đạt 85,6% kế hoạch, giảm 6.600 tấn so với cùng kỳ.

Tiến độ gieo sạ vụ Đông xuân đúng lịch thời vụ, bắt đầu từ 20/10/2015 – 30/10/2015,

né được rầy và thu hoạch dứt điểm trước 18/3/2016 để chủ động khâu làm phơi ải

được 01 tháng trước khi gieo sạ vụ Hè thu 2016. Cơ cấu giống lúa chất lượng cao

chiếm 95% gồm các loại như: OM5451, OM4900, Jasmine85, OM6976… Trong vụ

Đông xuân 2015-2016 không bùng phát dịch hại. Các đối tượng như rầy nâu, sâu cuốn

lá nhỏ và bệnh đạo ôn xuất hiện nhưng nông dân đã chủ động phòng trừ, không gây

thiệt hại nhiều đến năng suất. Các trạm chuyên môn đã phối hợp với UBND các

phường xã tổ chức tập huấn kỹ thuật đầu vụ 02 lớp với 60 lượt nông dân tham dự, hội

thảo thuốc bảo vệ thực vật 05 cuộc với 268 lượt nông dân tham dự đồng thời thường

xuyên theo dõi bẩy đèn, điều tra sâu bệnh trên lúa, kịp thời thông báo cho nhân dân

tình hình diễn biến sâu bệnh và biện pháp phòng trị. Ngoài ra thành phố còn phối hợp

với Trung tâm Giống tỉnh triển khai thực hiện chương trình nhân giống lúa cấp xác

nhận 1 được 57,5 ha, tập trung chủ yếu là ở xã Phi Thông (40 ha).

Nhìn chung vụ lúa Đông xuân 2015-2016 cơ bản thực hiện đạt 100% diện tích gieo sạ,

năng suất đạt khá nhưng không cao so với cùng kỳ năm trước, cơ cấu giống ổn định và

thực hiện đúng lịch thời vụ. Tuy nhiên, vẫn còn những khó khăn, hạn chế sau: diễn

33 biến thời tiết khô hạn kéo dài, xâm nhập mặn diễn biến phức tạp, xuất hiện những đợt

lạnh ở giai đoạn ở trước tết âm lịch là điều kiện thích hợp cho một số dịch hại phát

triển như rầy phấn trắng, đạo ôn, rầy nâu… phần nào ảnh hưởng đến năng suất lúa; tỷ

lệ giống chất lượng thấp vẫn còn; còn một số nông dân chưa mạnh dạn áp dụng những

tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất nên hiệu quả sản xuất chưa cao.

Bảng 4.2: Kết quả vụ Đông xuân 2015-2016.

Thực hiện vụ Đông xuân 2014- 2015 Kết quả thực hiện vụ Đông xuân 2015-2016

Phường, xã

Diện tích Năng suất Sản lượng Diện tích Năng suất Sản lượng

(ha) (Tấn/ha) (Tấn) (ha) (Tấn/ha) (Tấn)

3.788,0 7,70 29.167,60 3.788,0 6,61 25.038,68 Phi Thông

1.013,0 7,61 7.708,93 1.013,0 6,20 6.280,60 Vĩnh Thông

533,0 7,62 4.061,46 533,0 6,26 3.336,58 Vĩnh Hiệp

185,5 6,54 1.213,17 179,4 6,00 1.076,00 Vĩnh Quang

154,0 7,57 1.165,78 154,0 6,50 1.001,00 Vĩnh Lợi

106,0 6,05 641,30 106,0 6,04 640,24 Rạch Sỏi

85,0 6,80 578,00 6,80 85,0 578,00 An Bình

31,0 5,69 176,39 5,20 31,0 161,20 An Hòa

5.895,5 7,58 44.712,63 5.889,4 6,47 38.112,30 TỔNG CỘNG

Nguồn: UBND thành phố Rạch Giá

4.2.2. Vụ Hè thu 2016.

Vụ Hè Thu 2016, diễn biến thời tiết phức tạp, đầu vụ khô hạn kéo dài dẫn đến mặn lấn

sâu vào nội đồng và tình trạng ngộ độc phèn mặn xảy ra khá phổ biến. Do mùa mưa

đến trễ nên tình hình xuống giống lúa Hè Thu 2016 kéo dài và chậm hơn so với kế

hoạch, khi gieo sạ gặp mưa kéo dài gây gập úng một phần diện tích, đến giai đoạn lúa

chính gần thu hoạch do ảnh hưởng của một số cơn mưa lớn lúa bị đổ ngã gây khó khăn

trong thu hoạch và tăng chi phí của nông dân. Ngoài ra với diễn biến thời tiết như trên

34 cũng là điều kiện thích hợp cho một số bệnh hại phát triển như: cháy bìa lá, đạo ôn,

lem lép hạt, các bệnh do vi khuẩn gây ra.

Theo Báo cáo sơ kết của UBND thành phố Rạch Giá, trong vụ Hè thu 2016, diện tích

gieo sạ 5.522,25/5.895,5 ha (17,52 ha ở phường An Hòa do nguồn nước đồng ruộng bị

ô nhiễm nên không gieo sạ được), thu hoạt đạt 100% kế hoạch. Năng suất bình quân

đạt 5,68 tấn/ha, giảm 0,18 tấn so với kế hoạch; 1,11 tấn so với cùng kỳ. Sản lượng

31.363,7 tấn, đạt 102,9 % kế hoạch. Tiến độ gieo sạ vụ Hè thu đúng lịch thời vụ. Cơ

cấu giống lúa chất lượng cao chiếm 92,38%, lúa chất lượng thấp (IR50404) chiếm tỷ lệ

4,98%, giống khác là 2,64%. Các giống lúa được nông dân sử dụng phổ biến trong vụ

Hè Thu 2016 gồm các giống như: OM 4900, OM 5451, OM 6976, OM 7347, Jasmine

85,... Tổng lượt diện tích nhiễm sâu bệnh trong vụ Hè Thu năm 2016 là 1.120 ha, trong

đó: Chuột 45 ha, sâu cuốn lá 161 ha, bệnh ốc bươu vàng 37 ha, đốm sọc vi khuẩn 89

ha, rầy nâu 412 ha, bệnh cháy lá 185 ha, bênh đạo ôn cổ bông 191 ha; nhìn chung

trong vụ diện tích nhiễm bệnh tương đối nhỏ, nông dân vẫn kiểm soát tốt các bệnh

trên, nên ảnh hưởng ít đến diện tích lúa. Các trạm chuyên môn đã phối hợp với UBND

các phường xã tổ chức tập huấn kỹ thuật đầu vụ 08 lớp với 224 lượt nông dân tham dự,

tập huấn lớp FFS (thực hành tại đồng ruộng của nông dân) về cây lúa 02 lớp với hơn

70 nông dân tham dự. Ngoài ra thành phố còn phối hợp với Trung tâm Giống tỉnh triển

khai thực hiện chương trình nhân giống lúa cấp xác nhận được 42,8 ha trong đó, xã Phi

Thông 21,5ha, phường Vĩnh Hiệp 9,5, Vĩnh Quang 6,8ha, Vĩnh Thông 5ha; với các

chủng loại giống triển khai bao gồm các giống: OM5451, OM5954, Jesmin 85,

OM6976, OM4900, GKG5.

Nhìn chung sản xuất vụ lúa Hè Thu 2016 trong điều kiện thời tiết diễn biến bất

thường, nắng nóng kéo dài, lượng mưa ít, tình trạng xâm ngập mặn sâu vào nội đồng,

bên cạnh đó xảy ra mưa giông kéo dài, gây khó khăn và bất lợi cho sản xuất. Song

nông dân đã thường xuyên thăm đồng, áp dụng các biện pháp phòng ngừa sâu bệnh

nên năng suất và sản lượng đều tăng so với năm 2015, không bùng phát dịch bệnh trên

diện rộng. Các trạm chuyên môn, tổ Kinh tế Kỹ thuật và các khuyến nông viên đã tích

cực bám sát địa bàn, tập huấn chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật, hướng dẫn nông

dân phòng trừ dịch hại, quản lý chặt chẽ lịch thời vụ, gieo sạ đồng loạt né rầy, bảo vệ

an toàn lúa Hè Thu. Chuyển đổi cơ cấu giống lúa thực hiện khá tốt, giống lúa chất

35 lượng cao được sử dụng gieo sạ đạt 92,38%; các tiến bộ khoa học kỹ thuật được nông

dân áp dụng vào sản xuất, giúp giảm chi phí, tăng lợi nhuận và chất lượng sản phẩm.

Tuy nhiên, trong thực hiện vẫn gặp một số khó khăn hạn chế như: ảnh hưởng của thời

tiết do biến đổi khí hậu làm kéo dài lịch gieo sạ vụ Hè Thu, một số bà con nông dân

chưa bám vào lịch, kế hoạch và hướng dẫn của ngành chuyên môn trong khâu xuống

giống làm thiệt hại cho nông dân; quản lý phân bón thuốc bảo vệ thực vật chưa chặt

chẽ; diện tích bao tiêu sản phẩm còn rất thấp (75ha), giá thu mua lúa không ổn định

gây khó khăn cho nông dân. Trong sản xuất vẫn còn một số hộ nông dân sử dụng

giống chất lượng thấp (như IR 50404), chiếm 4,98%, việc sử dụng phân bón thuốc bảo

vệ thực vật không theo khuyến cáo, diện tích ứng dụng "3 giảm 3 tăng”; "1 phải 5

giảm” còn hạn chế nên chi phí sản xuất vẫn còn cao; hệ thống kênh mương tương đối

hoàn chỉnh nhưng các khu đê bao chưa phát huy hết tác dụng do thiếu hệ thống cống

gây khó khăn trong bơm tát tập thể, chủ động mùa vụ sản xuất.

Bảng 4.3: Kết quả vụ Hè Thu năm 2016.

Thực hiện vụ Hè Thu 2015 Kết quả thực hiện vụ Hè Thu 2016

Phường, xã

Diện tích Năng suất Sản lượng Diện tích Năng suất Sản lượng

(ha) (Tấn/ha) (Tấn) (ha) (Tấn/ha) (Tấn)

3.788,0 5,69 21.554 3.784,40 5,73 21.684,6 Phi Thông

1.013,0 5,51 5.582 906,96 5,69 5.160,6 Vĩnh Thông

533,0 5,75 3.065 408,00 5,50 2.244,0 Vĩnh Hiệp

185,5 5,23 970 156,60 5,20 814,3 Vĩnh Quang

154,0 6,52 1.004 109,39 5,60 612,6 Vĩnh Lợi

106,0 5,99 635 95,60 5,32 508,6 Rạch Sỏi

85,0 5,49 467 61,30 5,53 339,0 An Bình

0 0 0 0 0 0 An Hòa

TỔNG CỘNG 5.864,5 5,67 33.277 5.522,25 5,68 31.363,7

Nguồn: UBND thành phố Rạch Giá

36

4.3. MÔ HÌNH BAO TIÊU SẢN PHẨM CỦA TẬP ĐOÀN LỘC TRỜI.

Đây là mô hình sản xuất theo hợp đồng giữa nông dân và Tập đoàn Lộc Trời. Tập

đoàn chịu trách nhiệm cung cấp giống, thuốc BVTV (theo hình thức cho tạm ứng

trước, không tính lãi trong vòng 04 tháng), cử cán bộ xuống hỗ trợ kỹ thuật và khi thu

hoạch cho ghe xuống chở lúa về kho của Tập đoàn. Nông dân tham gia mô hình được

nhận giống, thuốc BVTV đồng thời thực hiện đúng theo quy trình sản xuất của Tập

đoàn và được thanh toán đầy đủ sau khi cân lúa tại kho của Tập đoàn với giá bán đã

được thỏa thuận trước trong hợp đồng. Điểm khác biệt giữa phương thức sản xuất theo

hợp đồng và sản xuất tự do tại thành phố Rạch Giá được thể hiện như sau:

Bảng 4.4: So sánh giữa phương thức sản xuất theo hợp đồng và sản xuất tự do

Chỉ tiêu Phương thức sản xuất tự do

1. Vật tư nông nghiệp

2. Lúa giống

- Có thể mua giống, thuốc BVTV ở bất kỳ đại lý, công ty nào; - Nếu trả chậm phải chịu thêm tiền lãi Có thể sử dụng giống xác nhận hoặc không xác nhận. Không có sự hỗ trợ kỹ thuật như trong mô hình.

3. Hỗ trợ kỹ thuật

- Không được bao tiêu thu mua lúa và có thể gặp tình trạng “được mùa, mất giá”; - Theo giá thương lái

4. Thu hoạch và bán lúa

Phương thức sản xuất theo hợp đồng - Được công ty cung ứng giống và thuốc BVTV; - Được trả chậm trong vòng 120 ngày mà không tính lãi. Sử dụng giống xác nhận để gieo trồng. Được cán bộ kỹ thuật của Tập đoàn trực tiếp tổ chức thăm đồng hàng tuần cùng với nông dân, có sổ ghi chép nhật ký sản xuất và được thông tin tình hình dịch bệnh sâu hại kịp thời. - Được Tập đoàn bao tiêu thu mua sau khi thu hoạch, người nông dân không phải đối mặt với trường hợp “được mùa, mất giá”; - Giá thu mua lúa của Tập đoàn theo giá trung bình của thị trường, 3 ngày cập nhật 1 lần. Nếu giá thị trường thấp, Tập đoàn cho nông dân được lưu kho 01 tháng không tính phí. Nếu giá thị trường cao hơn giá thu mua, nông dân được quyền bán cho thương lái những phải thanh toán đầy đủ chi phí đã ứng trước cho Tập đoàn.

Nguồn: Tổng hợp tác giả

37 4.4. SO SÁNH HIỆU QUẢ SẢN XUẤT LÚA GIỮA NHÓM HỘ KHÔNG THAM

GIA MÔ HÌNH VÀ NHÓM HỘ THAM GIA MÔ HÌNH.

4.4.1. Thông tin cơ bản về nông hộ.

4.4.1.1. Trình độ học vấn của chủ hộ: được biểu hiện thông qua số năm đi học của chủ

hộ, được thể hiện qua bảng 4.5.

Đây là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến khả năng tiếp thu và ứng dụng khoa học

kỹ thuật vào sản xuất. Qua bảng 4.5 ta thấy, chủ hộ có trình độ cao nhất là lớp 12 và

thấp nhất là lớp 3, trình độ học vấn từ lớp 6 - lớp 9 chiếm đa số (có 55 hộ chiếm 55%).

Điều này thể hiện trình độ học vấn của chủ hộ chỉ ở mức trung bình.

Bảng 4.5: Trình độ học vấn của chủ hộ

Số chủ hộ (hộ) Tỷ lệ (%) Trình độ học vấn của chủ hộ (lớp)

Từ lớp 3 - lớp 5 38 38

Từ lớp 6 - lớp 9 55 55

Từ lớp 10 - lớp 12 7 7

Tổng cộng 100 100

Nguồn: Số liệu điều tra năm 2017

4.4.1.2. Kinh nghiệm trồng lúa của chủ hộ: được biểu hiện bằng số năm tham gia

trồng lúa, được thể hiện qua bảng 4.6.

Bảng 4.6: Kinh nghiệm trồng lúa của chủ hộ

Tỷ lệ (%)

Số năm tham gia trồng lúa (năm) Từ 4 - 10 Từ 11 - 20 Từ 21 - 30 Từ 31 - 40 Từ 41 - 50 Số chủ hộ (hộ) 41 45 13 0 1 41 45 13 0 1

Tổng cộng 100 100

Nguồn: Số liệu điều tra năm 2017

38 Qua bảng 4.6 ta thấy, chủ hộ có kinh nghiệm trồng lúa cao nhất là 50 năm và thấp nhất

là 04 năm, kinh nghiệm trồng lúa từ 11 - 20 năm chiếm đa số (có 45 hộ chiếm 45%).

Điều này thể hiện các chủ hộ có kinh nghiệm trồng lúa tương đối để hiểu đặc tính của

đất, nguồn nước, quá trình sinh trưởng của cây lúa.

4.4.1.3. Số lao động tham gia trồng lúa của nông hộ: thể hiện qua bảng 4.7.

Qua bảng 4.7 ta thấy, nông hộ có số lao động chính nhiều nhất là 04 người và thấp

nhất là 01 người, tập trung nhiều nhất là 02 người (chiếm 46%). Như đã phân tích ở

chương 3, số lao động chính chỉ chủ yếu làm công việc thăm đồng, theo dõi tình hình

sâu bệnh và phát triển của lúa còn những công việc trực tiếp từ làm đất tới thu hoạch

đều thuê lao động bên ngoài.

Bảng 4.7: Số lao động chính trong nông hộ

Số hộ (hộ) Tỷ lệ (%) Số lao động chính (người)

1 2 3 4 31 46 12 11 31 46 12 11

Tổng cộng 100 100

Nguồn: Số liệu điều tra năm 2017

4.4.1.4. Diện tích đất trồng lúa của nông hộ: thể hiện qua bảng 4.8.

Bảng 4.8: Quy mô đất trồng lúa của nông hộ

Diện tích trồng lúa (ha) Số hộ (hộ) Tỷ lệ (%)

Từ 0,4 - 1 Lớn hơn 1 - 2 Lớn hơn 2 - 3 Lớn hơn 3 - 8 21 32 27 20 21 32 27 20

Tổng cộng 100 100

Nguồn: Số liệu điều tra năm 2017

39 Qua bảng 4.8 ta thấy, nông hộ có diện tích đất trồng lúa cao nhất là 8 ha và nhỏ nhất là

0,4 ha, diện tích đất trồng lúa chiếm đa số là từ lớn hơn 1 ha - 2 ha (có 32 hộ chiếm

32%). Điều này thể hiện diện tích trồng lúa ở Rạch Giá vẫn còn manh mún làm ảnh

hưởng phần nào đến việc áp dụng cơ giới hóa và các tiến bộ khoa học kỹ thuật.

4.4.2. So sánh hiệu quả canh tác lúa giữa nhóm hộ tham gia và nhóm hộ không

tham gia mô hình bao tiêu của Tập đoàn Lộc Trời.

4.4.2.1. Về diện tích canh tác của nông hộ: So sánh giữa 2 nhóm hộ thể hiện trong

bảng 4.9.

Qua bảng 4.9 ta thấy diện tích đất canh tác lúa trung bình của nhóm nông hộ trong mô

hình (3,152 ha) cao hơn trung bình của nhóm hộ ngoài mô hình (1,968 ha) là 1,184 ha.

Nguyên nhân diện tích canh tác các hộ trong mô hình cao hơn ngoài mô hình là vì tập

đoàn Lộc Trời ký hợp đồng với cá nhân từng hộ gia đình và những đất canh tác của

những hộ này không cùng nằm trong một khu đê bào mà nằm rãi rác. Mặt khác do địa

bàn Rạch Giá xa kho chứa lúa (ở An Giang) nên trong quá trình ký hợp đồng, tập đoàn

thường chọn những hộ có diện tích canh tác xấp xỉ 3 ha để thuận tiện trong việc hướng

dẫn kỹ thuật cho nông dân cũng như cung cấp giống, thuốc trừ sâu và thu mua lúa.

Những hộ ngoài mô hình có diện tích canh tác nhỏ hơn vì phần lớn đất canh tác của

nông hộ ở Rạch Giá đều có diện tích nhỏ hơn 3ha.

Bảng 4.9: So sánh diện tích canh tác của nhóm hộ trong và ngoài mô hình

Chỉ tiêu ĐVT Tham gia mô hình Trung bình Chênh lệch (Trong MH-ngoài MH)

Trong mô hình 3,152 ha 1,184 Diện tích đất canh tác Ngoài mô hình 1,968

Nguồn: Số liệu điều tra năm 2017

4.4.2.2. Về lượng giống gieo sạ trên 1 ha (2 vụ lúa): So sánh giữa 2 nhóm hộ thể hiện

trong bảng 4.10.

Qua bảng 4.10 ta thấy lượng giống trung bình gieo sạ trên 1 ha (2 vụ lúa) của nhóm

nông hộ trong mô hình (300 kg/ha/2 vụ) thấp hơn trung bình của nhóm hộ ngoài mô

hình (382 kg/ha/2 vụ) là 82 kg/ha/2 vụ. Nguyên nhân lượng giống gieo sạ của các hộ

trong mô hình thấp hơn ngoài mô hình là vì các hộ trong mô hình thực hiện theo

40 hướng dẫn của cán bộ kỹ thuật (quy trình "1 phải, 5 giảm": phải sử dụng giống xác

nhận; giảm lượng giống, phân đạm, thuốc BVTV, nước và thất thoát sau thu hoạch).

Mặt khác giống sử dụng trong mô hình là giống xác nhận có uy tín nên có chất lượng

tốt, tỷ lệ nảy mầm cao nên không cần sạ dày, tuy nhiên giá bán của giống hơi cao.

Bảng 4.10: So sánh lượng lúa giống sử dụng trên 1 ha của nhóm hộ trong và ngoài mô hình

Chỉ tiêu ĐVT Tham gia mô hình Trung bình Chênh lệch (Trong MH-ngoài MH)

Trong mô hình 300 kg/ha/2 vụ 82 Ngoài mô hình 382 Lượng giống gieo sạ trên 1 ha (2 vụ lúa)

Nguồn: Số liệu điều tra năm 2017

4.4.2.3. Về phẩm cấp giống: So sánh giữa 2 nhóm hộ thể hiện trong bảng 4.11.

Qua bảng 4.11 ta thấy tỷ lệ hộ dân trong mô hình sử dụng giống xác nhận là 100%

trong khi đó, đối với nhóm hộ ngoài mô hình có 94% hộ sử dụng giống xác nhận, còn

lại 6% hộ sử dụng giống không xác nhận. Tỷ lệ sử dụng giống xác nhận đạt cao như

vậy là do trong những năm gần đây, ngành nông nghiệp đã khuyến khích người dân

nên sử dụng giống xác nhận và hạn chế sử dụng phương pháp tự để giống. Mặt khác

nông dân được tham gia các lớp tập huấn nên hiểu rõ tầm quan trọng của sử dụng

giống xác nhận. Đối với Rạch Giá, nông hộ ngoài mô hình sử dụng giống xác nhận

nhiều là do trong từng vụ lúa thành phố đã phối hợp cùng cơ quan chuyên môn cấp

tỉnh tổ chức các điểm nhân giống xác nhận tại địa bàn, nhất là tại xã Phi Thông.

Bảng 4.11: So sánh phẩm cấp của nhóm hộ trong và ngoài mô hình

Trong mô hình Ngoài mô hình

Yếu tố

Số hộ (hộ) Tỷ lệ (%) Số hộ (hộ) Tỷ lệ (%)

Giống xác nhận 50 100 47 94

Giống không xác nhận 0 0 3 6

Tổng cộng 50 100 50 100

Nguồn: Số liệu điều tra năm 2017

4.4.2.4. Về lịch thời vụ: Địa bàn Phi Thông, Vĩnh Thông về cơ bản đã khép kín các

khu đê bao, khoảng 90% diện tích sản xuất lúa có thể chủ động nguồn nước do đó hầu

41 hết nông dân phải tập trung gieo sạ đồng loạt theo lịch thời vụ mà Sở Nông nghiệp và

Phát triển nông thôn tỉnh, Phòng Kinh tế thành phố thông báo.

4.4.2.5. Về phương pháp gieo sạ: Trên địa bàn điều tra, đa số nông dân (cả trong và

ngoài mô hình) đều gieo sạ chủ yếu bằng tay, chỉ có vài hộ nghiên cứu sử dụng bình

phun thuốc để sạ do đó lượng giống gieo sạ trên 1 ha nhìn chung là cao.

4.4.2.6. Về nơi mua giống, phân bón, thuốc BVTV: So sánh giữa 2 nhóm hộ thể hiện

trong bảng 4.12.

Bảng 4.12: Nơi mua lúa giống, phân bón, thuốc BVTV của nhóm hộ trong và ngoài mô hình

Nơi mua

Số hộ (hộ) Tỷ lệ (%) Trong mô hình Ngoài mô hình Tỷ lệ Số hộ (%) (hộ)

1. Lúa giống

- Tự để giống 4 8

- Do nông dân tự đổi giống với nhau 11 22

- Trung tâm giống Lộc Trời 50 100

- Từ các điểm bán lúa giống của địa phương 1 2

- Cửa hàng vật tư nông nghiệp 34 68

2. Phân bón

- Từ Tập đoàn Lộc Trời

- Từ các điểm bán thuốc BVTV tại địa phương 50 100

- Cả hai nơi trên 50 100

3. Thuốc BVTV

- Từ Tập đoàn Lộc Trời 1 2

- Từ các điểm bán thuốc BVTV tại địa phương 50 100

- Cả hai nơi trên 49 98

Nguồn: Số liệu điều tra năm 2017

- Về lúa giống: 100% hộ trong mô hình lấy giống từ tập đoàn Lộc Trời còn các hộ

ngoài mô hình mua từ cửa hàng vật tư nông nghiệp (68%), từ điểm bán lúa giống của

42 địa phương (2%), tự đổi giống với nhau (22%) và tự để giống (8%). Chất lượng giống

tại địa phương tuy không bằng của Lộc Trời nhưng cũng tương đối vì mua giống từ

những điểm nhân giống do cơ quan chuyên môn ngành nông nghiệp tổ chức, còn tự để

giống, đổi giống thì chất lượng không cao, ảnh hưởng đến năng suất.

- Về phân bón và thuốc BVTV: các hộ trong mô hình lấy chủ yếu là từ Lộc Trời nhưng

cũng mua bổ sung thêm ở các điểm bán thuốc BVTV tại địa phương còn ngoài mô

hình thì đều mua tại các điểm bán thuốc BVTV địa phương.

4.4.2.7. Về kỹ thuật bón phân:

a. Cách bón phân: So sánh giữa 2 nhóm hộ thể hiện trong bảng 4.13.

Đối với các hộ trong mô hình có 86% nông hộ bón phân theo hướng dẫn của cán bộ kỹ

thuật hoặc tự so màu lá lúa, tuy nhiên còn 14% bón theo kinh nghiệm là do cán bộ kỹ

thuật trẻ, nông dân chưa thật sự tin tưởng, nhất là những hộ có thâm niên trồng lúa lâu

năm. Còn những hộ ngoài mô hình có đến 88% bón theo kinh nghiệm, chỉ có 12% bón

theo hướng dẫn của cán bộ khuyến nông xã và tự so màu lá lúa do đó chi phí phân bón

thường cao.

Bảng 4.13: Cách bón phân của các hộ trong và ngoài mô hình

Cách bón phân

Số hộ (hộ) Tỷ lệ (%) Trong mô hình Ngoài mô hình Tỷ lệ Số hộ (%) (hộ)

- Bón theo kinh nghiệm 7 14 44 88

- Tự so màu lá lúa 41 82 4 8

- Theo hướng dẫn của cán bộ kỹ thuật 2 4 2 4

Tổng cộng 50 100 50 100

Nguồn: Số liệu điều tra năm 2017

b. Số lần bón phân: So sánh giữa 2 nhóm hộ thể hiện trong bảng 4.14.

Số lần trung bình bón phân trong 2 vụ của các hộ trong mô hình ít hơn so với ngoài mô

hình 0,90 lần/2 vụ. Chênh lệch này không lớn do hầu hết nông dân đều được tập huấn

khuyến nông nên tuy là bón theo kinh nghiệm nhưng vẫn có nghiên cứu, học hỏi từ

những hộ trong mô hình nhằm giảm chi phí.

43 Bảng 4.14: Số lần bón phân của các hộ trong và ngoài mô hình

Chỉ tiêu ĐVT Tham gia mô hình Trung bình Chênh lệch (Trong MH-ngoài MH)

Trong mô hình 6,56 lần/2 vụ -0,90 Số lần bón phân trong 2 vụ Ngoài mô hình 7,46

Nguồn: Số liệu điều tra năm 2017

c. Lượng phân bón: So sánh giữa 2 nhóm hộ thể hiện trong bảng 4.15.

Công thức bón phân cả 2 vụ của các hộ trong mô hình là 267,1N - 172,7P2O5 - 99K2O

và ngoài mô hình là 322,5N - 196,9P2O5 - 140,1K2O. Điều này cho thấy các hộ ngoài

mô hình có xu hướng sử dụng phân nhiều hơn trong mô hình, còn các hộ trong mô

hình đang giảm lượng phân, nhất là phân đạm.

Bảng 4.15: Lượng phân bón của các hộ trong và ngoài mô hình

Chỉ tiêu ĐVT Tham gia mô hình Trung bình Chênh lệch (Trong MH-ngoài MH)

Trong mô hình 267,1 kg/ha/2 vụ -55,4 Ngoài mô hình 322,5 Lượng phân đạm nguyên chất sử dụng trên 1 ha (2 vụ)

Trong mô hình 172,7 kg/ha/2 vụ -24,2 Ngoài mô hình 196,9 Lượng phân lân nguyên chất sử dụng trên 1 ha (2 vụ)

Trong mô hình 99 kg/ha/2 vụ -41,1 Ngoài mô hình 140,1 Lượng phân kali nguyên chất sử dụng trên 1 ha (2 vụ)

Nguồn: Số liệu điều tra năm 2017

4.4.2.8. Về phun thuốc BVTV:

a. Cách phun thuốc: So sánh giữa 2 nhóm hộ thể hiện trong bảng 4.16.

Đối với các hộ trong mô hình có 100% nông hộ phun thuốc theo khuyến cáo của cán

bộ kỹ thuật hoặc khi có sâu rầy mầm bệnh. Còn những hộ ngoài mô hình do nông dân

đã được tập huấn kỹ thuật nhiều nên chỉ có 12% phun thuốc theo kinh nghiệm, còn lại

88% bón theo hướng dẫn của cán bộ khuyến nông xã hoặc khi có sâu rầy mầm bệnh.

44 Bảng 4.16: Cách phun thuốc BVTV của các hộ trong và ngoài mô hình

Cách phun thuốc

Số hộ (hộ) Tỷ lệ (%) Trong mô hình Ngoài mô hình Tỷ lệ Số hộ (%) (hộ)

- Phun theo kinh nghiệm 0 4 6 12

- Phun khi có sâu rầy, mầm bệnh 4 8 42 84

- Theo khuyến cáo của cán bộ kỹ thuật 46 92 2 4

Tổng cộng 50 100 50 100

Nguồn: Số liệu điều tra năm 2017

b. Số lần phun thuốc: So sánh giữa 2 nhóm hộ thể hiện trong bảng 4.17.

Số lần trung bình phun thuốc trong 2 vụ của các hộ trong mô hình ít hơn so với ngoài

mô hình 2,14 lần/2 vụ do đó giúp họ tiết kiệm được chi phí thuốc BVTV.

Bảng 4.17: Số lần phun thuốc của các hộ trong và ngoài mô hình

Chỉ tiêu ĐVT Tham gia mô hình Trung bình Chênh lệch (Trong MH-ngoài MH)

Trong mô hình 8,8 lần/2 vụ -2,14 Số lần phun thuốc trong 2 vụ Ngoài mô hình 10,94

Nguồn: Số liệu điều tra năm 2017

4.4.2.9. Về hỗ trợ kỹ thuật: So sánh giữa 2 nhóm hộ thể hiện trong bảng 4.18.

Số hộ trong mô hình được cán bộ kỹ thuật của Tập đoàn Lộc Trời và cán bộ khuyến

nông thành phố hỗ trợ 100%, cỏn đối với các hộ ngoài mô hình chỉ có 92% số hộ được

cán bộ khuyến nông xã, phường hỗ trợ. Việc hỗ trợ của xã, thành phố chủ yếu là thông

qua các buổi tập huấn đầu vụ hoặc hướng dẫn nông dân sử dụng các loại thuốc khi tình

hình sâu bệnh, dịch hại được dự báo phát sinh trên diện rộng, mật độ cao.

45 Bảng 4.18: Hỗ trợ kỹ thuật của nhóm hộ trong và ngoài mô hình

Hỗ trợ kỹ thuật

Số hộ (hộ) Tỷ lệ (%) Trong mô hình Ngoài mô hình Tỷ lệ Số hộ (%) (hộ)

- Cán bộ Tập đoàn Lộc Trời 13 26

- Cán bộ Khuyến nông thành phố Rạch Giá 37 74

- Cán bộ Khuyến nông xã, phường 46 92

- Không được hỗ trợ 4 8

Tổng cộng 50 100 50 100

Nguồn: Số liệu điều tra năm 2017

4.4.3. Phân tích hiệu quả kinh tế của mô hình bao tiêu sản phẩm tập đoàn Lộc

Trời.

4.4.3.1. Phân tích các khoản mục chi phí của các hộ trong và ngoài mô hình: Các

khoản mục chi phí thể hiện trong bảng 4.19.

Bảng 4.19: So sánh chi phí sản xuất lúa của các hộ trong và ngoài mô hình (tính cho 1 ha/2 vụ)

Khoản mục chi phí Trong mô hình (đồng/ha/2 vụ) Ngoài mô hình (đồng/ha/2 vụ)

Chênh lệch (Trong mô hình - Ngoài mô hình) (đồng/ha/2 vụ)

Chi phí giống 3.628.800 3.266.400 362.400

Chi phí phân bón 12.510.940 13.051.190 - 540.250

Chi phí thuốc BVTV 9.802.940 11.880.720 - 2.077.780

Chi phí lao động thuê 12.725.960 12.922.280 -196.320

Chi phí khấu hao TSCĐ 723.074 476.013 247.061

Chi phí mua sắm dụng cụ nhỏ 387.136 411.276 - 24.140

Tổng chi phí 39.778.850 42.007.879 -2.229.029

Nguồn: Số liệu điều tra năm 2017

Qua bảng 4.19 ta thấy việc tham gia mô hình bao tiêu đã tạo nên sự khác biệt đáng kể

về chi phí sản xuất giữa nhóm hộ trong và ngoài mô hình (trừ chi phí giống và chi phí

46 khấu hao tài sản cố định cao hơn hộ ngoài mô hình). Nghĩa là việc tham gia mô hình

bao tiêu đã làm giảm chi phí sản xuất cho nhóm hộ trong mô hình. Tổng chi phí của

các hộ trong mô hình thấp hơn 2.229.029 đồng/ha/2 vụ so với các hộ ngoài mô hình.

Cụ thể như sau:

Chi phí giống: Chi phí giống của nông hộ trong mô hình cao hơn so với ngoài mô

hình là 362.400 đồng/ha/2 vụ. Nguyên nhân là tuy lượng giống gieo sạ của nông hộ

trong mô hình ít hơn ngoài mô hình nhưng do giá giống của tập đoàn Lộc Trời cao hơn

giá giống tại địa phương rất nhiều nên chi phí giống cao hơn.

Chi phí phân bón: Chi phí phân bón của nông hộ trong mô hình thấp hơn so với

ngoài mô hình là 540.250 đồng/ha/2 vụ. Nguyên nhân là do nông hộ trong mô hình áp

dụng theo quy trình của Lộc Trời, giảm lượng phân bón, nhất là phân đạm. Mặt khác

số tiền chênh lệch không nhiều chứng tỏ các hộ dân ngoài mô hình thông qua các lớp

tập huấn cũng đang dần áp dụng phương pháp bón phân theo so màu lá lúa, hạn chế

bón phân tràn lan.

Chi phí thuốc BVTV: Chi phí thuốc BVTV của nông hộ trong mô hình thấp hơn so

với ngoài mô hình là 2.077.780 đồng/ha/2 vụ. Nguyên nhân là do nông hộ trong mô

hình áp dụng phun thuốc theo khuyến cáo của Lộc Trời, giảm lượng thuốc BVTV,

nâng chất lượng hạt lúa. Còn nông dân bên ngoài mô hình vẫn còn thói quen phun theo

kinh nghiệm, phun phòng ngừa nên chi phí cao hơn.

Chi phí thuê lao động: Chi phí thuê lao động của nông hộ trong mô hình thấp hơn so

với ngoài mô hình là 196.320 đồng/ha/2 vụ. Chênh lệch không nhiều do hầu như nông

hộ trong và ngoài đều thuê lao động từ khâu làm đất đến thu hoạch do lực lượng lao

động chính của từng hộ không nhiều (lực lượng thanh niên đa số đi làm ở Bình Dương

hoặc các hoạt động phi nông nghiệp ở các phường trung tâm thành phố Rạch Giá).

Chi phí khấu hao tài sản cố định: Chi phí khấu hao tài sản cố định của nông hộ trong

mô hình cao hơn so với ngoài mô hình là 247.061 đồng/ha/2 vụ. Nguyên nhân là do

các hộ trong mô hình có diện tích tương đối lớn nên họ trang bị máy cày, máy bơm...

nên khấu hao nhiều hơn.

Chi phí mua sắm dụng cụ nhỏ: Chi phí mua sắm dụng cụ nhỏ của nông hộ trong mô

hình và ngoài mô hình chênh lệch không đáng kể, chủ yếu là mua sắm bao đựng lúa.

47 4.4.3.2. So sánh hiệu quả kinh tế của các hộ trong và ngoài mô hình: Các khoản mục

thể hiện trong bảng 4.20.

Theo kết quả điều tra được thể hiện ở bảng 4.20 bên dưới, cho thấy có sự khác biệt

đáng kể trong hiệu quả sản xuất giữa nhóm hộ trong mô hình và ngoài mô hình bao

tiêu của tập đoàn Lộc Trời. Nghĩa là, việc tham gia mô hình cánh đồng lớn đã làm cải

thiện hiệu quả sản xuất cho nông dân. Có thể giải thích cụ thể như sau:

Bảng 4.20: So sánh hiệu quả kinh tế của các hộ trong và ngoài mô hình (tính cho 1 ha/2 vụ)

Khoản mục ĐVT Trong mô hình Ngoài mô hình

Chênh lệch (Trong mô hình - Ngoài mô hình)

Năng suất kg/ha 16.886 15.294 1.592

Giá bán lúa đồng/kg 5.214 5.105 109

Doanh thu đồng/ha 88.644.860 78.360.220 10.284.640

Tổng chi phí đồng/ha 39.778.850 41.976.340 -2.197.490

Giá thành đồng/kg 2.363 2.773 -410

Lợi nhuận đồng/ha 48.866.010 36.383.880 12.482.130

Lợi nhuận/Tổng chi phí lần 1,23 0,88 0,35

Lợi nhuận/Doanh thu lần 0,55 0,46 0,09

Nguồn: Số liệu điều tra năm 2017

Năng suất: Năng suất cả 2 vụ của các hộ trong mô hình cao hơn 1.592 kg/ha so với

các hộ ngoài mô hình. Nguyên nhân do hộ trong mô hình sử dụng giống xác nhận có

chất lượng, nông dân được cán bộ hỗ trợ, khuyến cáo bón phân hợp lý, phòng trị sâu

bệnh dịch hại kịp thời.

Giá bán lúa: Giá bán lúa của các hộ trong mô hình cao hơn 109 đồng/kg so với các hộ

ngoài mô hình. Nguyên nhân là do sản phẩm được bao tiêu ổn định thị trường và đầu

ra. Các hộ ngoài mô hình tuy có lúc được giá vụ Đông xuân nhưng đến vụ Hè thu thì

có lúc rớt giá xuống thấp.

48 Doanh thu: Doanh thu cả 2 vụ lúa của các hộ trong mô hình cao hơn 10.284.600

đồng/ha so với các hộ ngoài mô hình. Nguyên nhân do năng suất, giá bán của các hộ

trong mô hình đều cao hơn ngoài mô hình.

Tổng chi phí: Như phần 4.4.3.1 đã giải thích. Tổng chi phí của các hộ trong mô hình

thấp hơn 2.197.490 đồng/ha so với các hộ ngoài mô hình.

Giá thành: Giá thành của các hộ trong mô hình thấp hơn 410 đồng/kg so với các hộ

ngoài mô hình. Nguyên nhân do các hộ trong mô hình có năng suất cao hơn và chi phí

thấp hơn so với các hộ ngoài mô hình.

Lợi nhuận: Lợi nhuận 2 vụ lúa trên 1 ha của các hộ tham gia mô hình cao hơn

12.482.130 đồng/ha/2 vụ so với các hộ không tham gia mô hình. Nguyên nhân do các

hộ trong mô hình có doanh thu cao hơn và chi phí thấp hơn so với các hộ ngoài mô

hình.

Tỷ suất lợi nhuận/tổng chi phí: Tỷ suất lợi nhuận/tổng chi phí của các hộ tham gia

mô hình cao hơn 0,35 lần so với các hộ không tham gia mô hình. Tỷ suất này cho ta

biết nếu cùng đầu tư vào sản xuất lúa 1 đồng thì các hộ trong mô hình sẽ thu vào 1,23

đồng lợi nhuận trong khi các hộ ngoài mô hình chỉ thu vào được 0,88 đồng lợi nhuận.

Tỷ suất lợi nhuận/doanh thu: Tỷ suất lợi nhuận/doanh thu của các hộ tham gia mô

hình cao hơn 0,09 lần so với các hộ không tham gia mô hình. Tỷ suất này cho ta biết

nếu cùng thu vào 1 đồng doanh thu từ sản xuất lúa thì các hộ trong mô hình sẽ có 0,55

đồng lợi nhuận trong khi các hộ ngoài mô hình chỉ có được 0,46 đồng lợi nhuận.

4.4.4. Kết quả mô hình hồi quy các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận từ sản xuất

lúa.

Kết quả ước lượng mô hình hồi quy các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của hộ sản

xuất lúa với biến phụ thuộc là lợi nhuận (1.000 đồng/ha): (Thể hiện trong bảng 4.21)

49 Bảng 4.21: Kết quả mô hình hồi quy các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận sản xuất lúa

Biến t P>|t| VIF Hệ số tương quan Sai số chuẩn

1,58

Năng suất 5,017178 0,0839022 59,80 0,000***

1,43

Giá bán lúa 15868,65 673,8474 23,55 0,000***

6,61

Giá lúa giống -435,5175 131,3495 -3,32 0,001***

1,33

Chi phí phân bón -0,9567799 0,0532857 -17,96 0,000***

2,54

Chi phí thuốc BVTV -1,025717 0,1075259 -9,54 0,000***

1,27

Chi phí lao động thuê -0,7796965 0,1447907 -5,38 0,000***

1,41

Chi phí khấu hao TSCĐ -1,445371 0,3540904 -4,08 0,000***

1,18

Chi phí mua sắm dụng cụ nhỏ -1,45035 0,8387785 -1,73 0,087*

9,46

Tham gia 1835,572 616,6614 2,98

3721,2 -21,93 0,004*** 0,000***

* độ tin cậy 90% R-squared = 0,9911 Prob > F = 0,0000

Hằng số Ghi chú: ; *** độ tin cậy 99% ; Adj R-squared = 0,9902 ; Prob > chi2 = 0,9864

Nguồn: Số liệu điều tra năm 2017

Căn cứ theo kết quả ở bảng 4.19, ta có phương trình mô hình như sau:

loinhuan=-81604,48+5,017178*nangsuat+15868,65*gialua-435,5175*giagiong-

0,9567799*cpphanbon-1,025717*cpbvtv-0,7796965*cpldthue-1,445371*cpkhtscd-

1,45035*cpmsdcnho+1835,572*thamgia+ε

Ý nghĩa thống kê: Các biến độc lập nangsuat, gialua, giagiong, cpphanbon, cpbvtv,

cpldthue, cpkhtscd và thamgia có ý nghĩa thống kê với độ tin cậy 99% (do có

P>|t|<0,01); còn lại biến độc lập cpmsdcnho có ý nghĩa thống kê với độ tin cậy 90%

(do có P>|t|=0,087<0,1).

Dấu các hệ số hồi quy: đều giống với kỳ vọng ban đầu ở chương 3.

Không có hiện tượng đa cộng tuyến vì tất cả các biến phụ thuộc đều có VIF<10.

Không có hiện tượng phương sai thay đổi vì Prob>chi2 = 0,9864>α=0,05.

50 Mức độ giải thích của mô hình: Mô hình có hệ số R-squared = 0,9911. Nghĩa là

99,11% sự thay đổi của lợi nhuận trồng lúa của hộ nông dân được giải thích bởi 09

biến độc lập nêu trên.

Như vậy, qua các kết quả trên cho thấy việc ước lượng hệ số của mô hình là hiệu quả

và có thể sử dụng đưa vào phân tích.

* Giải thích ý nghĩa của các biến:

Năng suất (nangsuat): Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, khi năng suất cả 2

vụ lúa trên 1 ha tăng lên 01 kg thì sẽ làm cho lợi nhuận sản xuất lúa trên 1 ha tăng lên

5.017,178 đồng/ha ở mức ý nghĩa 1%.

Giá bán lúa (gialua): Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, khi giá bán lúa tăng

lên 1.000 đồng/kg thì sẽ làm cho lợi nhuận sản xuất lúa trên 1 ha tăng lên 15.868.650

đồng/ha ở mức ý nghĩa 1%.

Giá lúa giống (giagiong): Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, khi giá lúa giống

tăng lên 1.000 đồng/kg thì sẽ làm cho lợi nhuận sản xuất lúa trên 1 ha giảm đi

435.517,5 đồng/ha ở mức ý nghĩa 1%.

Chi phí phân bón (cpphanbon): Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, khi chi phí

phân bón sử dụng trên 1 ha tăng lên 1.000 đồng/ha thì sẽ làm cho lợi nhuận sản xuất

lúa trên 1 ha giảm đi 956,7799 đồng/ha ở mức ý nghĩa 1%.

Chi phí thuốc BVTV (cpbvtv): Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, khi chi phí

thuốc BVTV sử dụng trên 1 ha tăng lên 1.000 đồng/ha thì sẽ làm cho lợi nhuận sản

xuất lúa trên 1 ha giảm đi 1.025,717 đồng/ha ở mức ý nghĩa 1%.

Chi phí thuê lao động (cpldthue): Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, khi chi

phí thuê lao động trên 1 ha tăng lên 1.000 đồng/ha thì sẽ làm cho lợi nhuận sản xuất

lúa trên 1 ha giảm đi 779,6965 đồng/ha ở mức ý nghĩa 1%.

Chi phí khấu hao tài sản cố định (cpkhtscd): Trong điều kiện các yếu tố khác không

đổi, khi chi phí khấu hao tài sản cố định trung bình cho 1 ha tăng lên 1.000 đồng/ha thì

sẽ làm cho lợi nhuận sản xuất lúa trên 1 ha giảm đi 1.445,371 đồng/ha ở mức ý nghĩa

1%.

51 Chi phí mua sắm dụng cụ nhỏ (cpmsdcnho): Trong điều kiện các yếu tố khác không

đổi, khi chi phí mua sắm dụng cụ nhỏ trung bình cho 1 ha tăng lên 1.000 đồng/ha thì

sẽ làm cho lợi nhuận sản xuất lúa trên 1 ha giảm đi 1.450,35 đồng/ha ở mức ý nghĩa

10%.

Tham gia mô hình (thamgia): Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, khi tham gia

mô hình bao tiêu của tập đoàn Lộc Trời sẽ làm cho lợi nhuận sản xuất lúa trên 1 ha của

nông hộ tăng thêm 1.835.572 đồng/ha ở mức ý nghĩa 1% so với hộ không tham gia.

4.5. THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN CỦA NÔNG DÂN KHI THAM GIA MÔ HÌNH.

Theo kết quả khảo sát, nông dân khi tham gia mô hình bao tiêu của Lộc trời có những

thuận lợi, khó khăn như sau:

4.5.1. Thuận lợi:

- Thuận lợi có nhiều người đồng tình nhất là khi tham gia mô hình bao tiêu sản phẩm

của Tập đoàn Lộc Trời, người nông dân có được thị trường tiêu thụ ổn định và giá lúa

được bao tiêu phù hợp. Giá bán lúa đã được thống nhất theo giá trung bình của thị

trường do đó nông dân chỉ cần tập trung vào việc chăm sóc lúa, làm sao để lúa có năng

suất cao và thỏa mãn các yêu cầu kỹ thuật của Lộc Trời.

- Việc Lộc Trời cung cấp giống, thuốc BVTV đến tận tay người nông dân giúp họ mua

được hàng có chất lượng cao, có uy tín góp phần tăng năng suất vụ lúa, chất lượng hạt

lúa đồng thời khắc phục được tình trạng nông dân mua hàng không rõ nguồn gốc,

không đảm bảo chất lượng, rơi vào tình trạng "tiền mất tật mang". Ngoài ra với

phương thức thanh toán vào cuối vụ, không tính lãi do đó tạo điều kiện thuận lợi về

vốn đầu tư cho nông dân.

- Được sự hỗ trợ kỹ thuật từ cán bộ khuyến nông do đó ngoài việc áp dụng những quy

trình mới để giảm chi phí, tăng chất lượng lúa, nông dân còn nhận được thông báo,

khuyến cáo kịp thời khi tình hình sâu bệnh, dịch hại có biến động từ đó có biện pháp

phòng ngừa và điều trị cho lúa hiệu quả.

- Khi giá lúa do thương lái cao hơn giá thu mua của Lộc Trời thì cho phép nông dân

được bán ra ngoài nhưng phải thanh toán đầy đủ các chi phí đã ứng trước từ Lộc Trời.

52

4.5.2. Khó khăn:

- Theo ý kiến của nhiều nông dân, khó khăn lớn nhất là khi tham gia mô hình là Lộc

Trời không kịp thu mua kịp cho tất cả nông dân vào thời điểm gặt lúa. Nguyên nhân là

do gieo sạ đồng loạt, giống tương tự nhau nên khi thu hoạch cùng thời điểm, Lộc Trời

không đủ phương tiện ghe đồng loạt xuống thu mua tại đồng cho tất cả nông dân.

Những hộ bị thu mua chậm phải gặt trễ làm ảnh hưởng đến năng suất. Ngoài ra lúc thu

mua ở những hộ cuối thì gặp tình trạng ghe lúa đã đầy nên không thu mua hết số lúa

lượng lúa trên cánh đồng do đó nông dân phải bán ra ngoài, tuy nhiên thời điểm thỏa

thuận giá đã quá trễ do đó khó tìm thương lái để thỏa thuận.

- Lộc Trời thu mua lúa tại ruộng nhưng khi thanh toán nông dân phải lên đến kho lúa ở

Thoại Sơn - An Giang (chỉ được thanh toán sau khi tập đoàn cân và kiểm tra chất

lượng lúa tại kho) do đó cũng gây bất tiện cho nông dân.

- Giống và vật tư nông nghiệp tuy đảm bảo chất lượng nhưng giá hơi cao. Giá bán lúa

tuy thống nhất là bằng giá trung bình của thị trường, 3 ngày cập nhật thông tin giá 1

lần nhưng đôi lúc có thời điểm tập đoàn điều chỉnh giá chưa kịp thời.

4.5.3. Nguyện vọng của nông dân:

Tập đoàn sắp xếp đảm bảo khi nông dân thông báo thu hoạch là có ghe xuống đúng

thời gian và thu mua hết lúa. Phương thức thanh toán cuối vụ nhanh hơn, địa điểm

thanh toán gần hơn. Điều chỉnh giá bán lúa kịp thời hơn và cao hơn nữa.

Theo kết quả khảo sát thì 100% các hộ đã tham gia mô hình khẳng định sẽ tiếp tục

tham gia vụ tới. Đối với những hộ ngoài mô hình cũng có nhiều hộ quan tâm tìm hiểu

những thuận lợi, khó khăn khi tham gia mô hình bao tiêu của tập đoàn. Đây là tiềm

năng để tập đoàn mở rộng diện tích bao tiêu trên địa bàn thành phố Rạch Giá.

53

CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

5.1. KẾT LUẬN.

Qua thực hiện phương pháp phân tích thống kê mô tả, phương pháp kiểm định trung

bình hai biến độc lập, đã cho thấy mô hình bao tiêu sản phẩm của tập đoàn Lộc Trời đã

mang lại hiệu quả tài chính cao hơn cho các hộ nông dân tham gia mô hình. Tham gia

mô hình đã giúp họ giảm chi phí, tăng năng suất, tăng lợi nhuận và hạn chế rủi ro. Cụ

thể:

- Về hiệu quả kỹ thuật: Tham gia mô hình sẽ có được sự hỗ trợ kỹ thuật của cán bộ

khuyến nông tập đoàn giúp cho nông dân thay đổi tập quán sản xuất: sử dụng giống

xác nhận để gieo sạ; giảm lượng giống gieo sạ trung bình 82 kg/ha/2 vụ; gieo sạ đồng

loạt theo lịch thời vụ; bón phân cân đối hợp lý (bón theo phương pháp so màu lá lúa,

giảm lượng phân đạm nguyên chất trung bình 55,4 kg/ha/2 vụ); phun thuốc BVTV chỉ

khi phát hiện sâu bệnh cũng như theo khuyến cáo của cán bộ kỹ thuật.... Kết quả đã

mang lại cho nông hộ trong mô hình năng suất trung bình cao hơn ngoài mô hình

1.592 kg/ha/2 vụ.

- Về hiệu quả kinh tế: Khi tham gia mô hình đã giúp nông dân giảm chi phí phân bón

trung bình 540.250 đồng/ha/2 vụ, chi phí thuốc BVTV 2.077.780 đồng/ha/2 vụ.., từ đó

tổng chi phí 2.229.029 đồng/ha/2 vụ dẫn đến giá thành 1 kg lúa của các hộ trong mô

hình cũng giảm 410 đồng/kg so với các hộ ngoài mô hình. Lợi nhuận của các hộ trong

mô hình cũng tăng 12.482.130 đồng/ha/2 vụ so với các hộ không tham gia mô hình. Tỷ

suất lợi nhuận/tổng chi phí của các hộ tham gia mô hình cao hơn 0,35 lần so với các hộ

không tham gia mô hình. Tỷ suất lợi nhuận/doanh thu của các hộ tham gia mô hình

cao hơn 0,09 lần so với các hộ không tham gia mô hình.

Qua kết quả mô hình hồi quy các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận từ sản xuất lúa cho

thấy khi tham gia mô hình bao tiêu của Lộc Trời sẽ làm tăng lợi nhuận cho nông dân

trong mô hình. Bên cạnh đó, các yếu tố khác như năng suất, giá bán lúa, giá lúa giống,

chi phí phân bón, chi phí thuốc BVTV, chi phí thuê lao động, chi phí khấu hao tài sản

cố định, chi phí mua sắm dụng cụ nhỏ cũng ảnh hưởng đến biến lợi nhuận. Từ đó có

thể khẳng định việc tham gia mô hình bao tiêu sản phẩm của Lộc Trời là có hiệu quả

54 cho nông dân, giúp giảm chi phí sản xuất và tăng lợi nhuận cho bà con nông dân trồng

lúa trong mô hình.

5.2. KIẾN NGHỊ.

5.2.1. Đối với nông dân.

Áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật có tác động rất lớn đến hiệu quả sản xuất do đó

trong thời gian tới, nông dân cần tuân thủ theo hướng dẫn của cán bộ kỹ thuật để đạt

hiệu quả cao trong sản xuất lúa, mạnh dạn áp dụng vào thực tế sản xuất lúa.

Nông dân cần đảm bảo chữ “tín” khi tham gia mô hình bao tiêu, không vì lợi nhuận

trước mắt mà phá vỡ hợp đồng bán lúa với tập đoàn Lộc Trời, trừ khi hai bên không

thỏa thuận được giá bán.

Hội đồng quản trị của các hợp tác xã cần phát huy hơn nữa vai trò đầu tàu, chủ động

liên kết với tập đoàn để mở rộng thêm dịch vụ bao tiêu sản phẩm lúa, vận động xã viên

tham gia mô hình, cùng tiến hành đồng loạt từ khâu bơm tát, gieo sạ, bón phân, thu

hoạch, từ đó tiến đến xây dựng Cánh đồng lớn trên địa bàn thành phố Rạch Giá đảm

bảo các tiêu chuẩn theo quy định.

5.2.2. Đối với chính quyền địa phương.

Chính quyền, đoàn thể thành phố chỉ đạo các xã phường nông nghiệp cần tăng cường

công tác tuyên truyền, vận động cho nông dân thấy được lợi ích khi tham gia mô hình

bao tiêu cũng như những nghĩa vụ mà nông dân phải thực hiện khi tham gia mô hình,

đặc biệt là sử dụng giống xác nhận và tuân thủ các quy trình sản xuất lúa mà cán bộ kỹ

thuật hướng dẫn.

Phòng Kinh tế, UBND thành phố Rạch Giá tăng cường công tác đầu tư hoàn chỉnh hệ

thống thủy lợi, nhất là hệ thống các cống ngăn mặn, giữ ngọt đối phó tình hình xâm

nhập mặn hiện nay. Định kỳ nạo vét các kênh đã bị cạn, nhất là các kênh thủy nội

đồng.

UBND các xã phường có triển khai thực hiện mô hình cần tăng cường công tác giám

sát, theo dõi việc thực hiện mô hình, kịp thời giải quyết những bất đồng giữa tập đoàn

và nông dân, đảm bảo đôi bên cùng có lợi.

55

5.2.3. Đối với tập đoàn Lộc Trời.

Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ kỹ thuật nhiệt tình, tận tụy, có khả năng vận động

nông dân tin tưởng vào khoa học kỹ thuật, thay đổi tập quán sản xuất và sản xuất theo

kỹ thuật mới.

Nghiên cứu mở rộng thêm diện tích bao tiêu trên địa bàn thành phố Rạch Giá, nhất là

khu vực xã Phi Thông và phường Vĩnh Thông. Bên cạnh đó cần đầu tư, nâng công

suất hệ thống sấy, tăng thêm số lượng ghe thu mua để đảm bảo thu gom và sấy kịp thời

khi vào thời điểm thu hoạch lúa đồng loạt. Nghiên cứu đầu tư xây dựng thêm nhà máy

ở Tân Hiệp-Kiên Giang để phục vụ cho các khu vực của Kiên Giang tạo điều kiện

thuận lợi cho hộ nông dân. Đồng thời nghiên cứu tăng giá mua lúa lên cao hơn giá

trung bình của thị trường từ 150-200đ/kg để khuyến khích người dân tham gia mô hình

bao tiêu sản phẩm.

Phối hợp thường xuyên với chính quyền địa phương để vận động, tuyên truyền nhân

dân tham gia mô hình bao tiêu cũng như giải quyết những vướng mắc có thể xảy ra

giữa nông dân và công ty.

5.3. HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI.

Đề tài chỉ dừng lại phân tích hiệu quả về mặt tài chính trong bao tiêu sản phẩm và

phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận từ sản xuất lúa mà chưa phân tích các

yếu tố khác có liên quan đến các tác nhân tham gia chuỗi giá trị cây lúa.

Do giới hạn về thời gian và kinh phí nên tác giả chỉ nghiên cứu vụ Đông xuân và Hè

thu chưa nghiên cứu vụ Thu đông đồng thời chưa nghiên cứu về chi phí cơ hội.

5.4. HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO.

Về thời gian nghiên cứu nên chọn thêm vụ Thu Đông, phân tích thêm chi phí cơ hội và

các nhân tố ảnh hưởng đến năng suất lúa để kết quả nghiên cứu thuyết phục hơn.

Đề tài làm cơ sở cho các nghiên cứu tiếp theo như nghiên cứu nâng cao chuỗi giá trị

cây lúa, phân tích lợi ích của các tác nhân tham gia chuỗi giá trị cây lúa./.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

- Chi cục Thống kê thành phố Rạch Giá, (2016), Niên giám Thống kê 2015.

- Đinh Phi Hổ, (2008). Kinh tế học nông nghiệp bền vững. NXB Phương Đông,

TP Hồ Chí Minh.

- Đinh Phi Hổ và Đoàn Ngọc Phả, (2011). Sản xuất lúa theo công nghệ mới hiệu quả

kinh tế và gợi ý chính sách. Tạp chí Phát triển Kinh tế, số 253, tháng 11năm 2011.

- Nguyễn Tiến Dũng, Bùi Văn Trịnh và Phan Thuận (2014). Các yếu tố ảnh hưởng đến

thu nhập của người nông dân trồng lúa ở Cần Thơ. Tạp chí Khoa học Trường Đại

học Cần Thơ, phần D: Khoa học Chính trị, Kinh tế và Pháp luật: 31 (2014): 117-123.

- Phạm Khánh Nam, (2016). Tài liệu môn học Tư duy phản biện và kỹ năng viết.

- Phạm Khánh Nam, (2016). Ví dụ về viết báo cáo khoa học Tư duy phản biện và kỹ

năng viết.

- Tập đoàn Lộc Trời (2016). Báo cáo tổng kết vùng nguyên liệu Đông xuân 2015-

2016.

- Thành ủy Rạch Giá (2016), Văn kiện Đại hội Đại biểu Đảng bộ thành phố Rạch Giá

lần thứ XI, nhiệm kỳ 2015-2020.

- Trần Thị Mộng Thúy (2016). So sánh hiệu quả kinh tế của nông hộ trồng lúa trong

và ngoài mô hình sản xuất theo phương thức cánh đồng lớn tại Huyện Long Mỹ Tỉnh

Hậu Giang. Thư viện trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh.

- Trần Thị Mỹ Dung, (2015). Hiệu quả kinh tế sản xuất lúa trong mô hình cánh đồng

lớn tại tỉnh Bến Tre. Thư viện trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh.

- Trần Tiến Khai (2012). Phương pháp nghiên cứu kinh tế kiến thức cơ bản.Nhà xuất

bản Lao động – Xã hội.

- UBND thành phố Rạch Giá (2012). Đề án đề nghị công nhận thành phố Rạch Giá,

tỉnh Kiên Giang là đô thị loại II.

- UBND thành phố Rạch Giá (2016). Báo cáo sơ kết sản xuất vụ lúa Đông xuân 2015-

2016 và triển khai kế hoạch sản xuất vụ Hè thu và Thu đông 2016.

- UBND thành phố Rạch Giá (2016). Báo cáo sơ kết sản xuất lúa vụ Hè Thu và Thu

Đông 2016, triển khai Kế hoạch sản xuất vụ Đông Xuân 2016-2017.

- UBND phường Vĩnh Thông (2011). Báo cáo kết quả thi đua xây dựng phong trào

văn hóa của phường Vĩnh Thông giai đoạn 2009-2010.

- UBND xã Phi Thông (2012). Đề án xây dựng nông thôn mới xã Phi Thông, thành

phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2012 – 2014.

- Vương Quốc Duy và Đặng Hoàng Trung (2015). Phân tích các nhân tố ảnh hưởng

đến khả năng tiếp cận tín dụng chính thức của hộ chăn nuôi heo trên địa bàn quận Ô

Môn, Cần Thơ. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ, phần D: Khoa học

Chính trị, Kinh tế và Pháp luật: 36 (2015): 42-51.

Phụ lục 1

PHIẾU ĐIỀU TRA TÌNH HÌNH SẢN XUẤT VỤ ĐÔNG XUÂN 2015-2016 VÀ VỤ HÈ THU 2016

_______________________

Xin chào Quý Ông, Bà ! Với mục tiêu tìm giải pháp nâng cao thu nhập cho hộ nông dân trồng lúa trên địa bàn thành phố Rạch Giá, xin Quý Ông, Bà vui lòng dành ít thời gian để trả lời các câu hỏi dưới đây. Rất hoan nghênh sự hợp tác và giúp đỡ của Quý Ông, Bà. Các thông tin do Ông/ Bà cung cấp chúng tôi cam kết chỉ sử dụng cho mục đích nghiên cứu. Xin chân thành cám ơn! A. THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ HỘ GIA ĐÌNH : 1. Họ và tên chủ hộ : ……………………………………………………………………. Ấp (KP) ………………………. Xã (phường) ……….………….. Thành phố Rạch Giá 3. Trình độ học vấn (cao nhất) của người được phỏng vấn :  (Không đi học=0; Học lớp 1=1 ; …. ; Học lớp 12=12 ; Trung cấp=14 ; Đại học=16) 4. Số năm làm nghề trồng lúa của chủ hộ : ………. năm 5. Số nhân khẩu trong gia đình: …… người, trong đó lao động chính : …… người. 6. Gia đình có tham gia mô hình sản xuất lúa theo hợp đồng với Tập đoàn Lộc Trời không?

1. Có  Chỉ tiêu 2. Không  Đông xuân 2015-2016 Hè thu 2016 ĐVT

7. Diện tích gieo sạ ha

8. Diện tích thu hoạch ha

9. Năng suất kg/ha

10. Giá bán đ/kg

B. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT LÚA : 1. Tổng thu :

Vụ Đông xuân Vụ Hè thu

Chỉ tiêu Thành tiền (đ) Thành tiền (đ) Số lượng (kg) Đơn giá (đ/kg) Số lượng (kg) Đơn giá (đ/kg)

1 2 3=1x2 4 5 6=4x5

1. Sản lượng lúa thu hoạch

Trong đó :

- Sản lượng bán ra

- Dữ trự, tiêu dùng

trị

2. Giá sản phẩm phụ tận thu (nếu có)

Cộng

II. Chi phí sản xuất : 2.1. Một số thông tin cơ bản :

Chỉ tiêu Đông xuân Hè thu Ghi chú

1. Tên giống lúa hộ sử dụng

2. Phẩm cấp giống (tỷ lệ % số lượng theo cấp giống)

- Giống nguyên chủng

- Giống xác nhận

- Giống không xác nhận

3. Nguồn gốc giống (tỷ lệ % số lượng theo nguồn giống)

- Tự để giống

- Do nông dân tự đổi giống với nhau

- Trung tâm giống Lộc Trời

- Từ các điểm bán lúa giống của địa phương

- Cửa hàng vật tư nông nghiệp

- Khác

4. Phương pháp gieo sạ

- Sạ bằng máy

- Sạ tay

- Số lượng giống đã gieo sạ (kg/ha)

- Đơn giá (đ/kg)

5. Phân bón: Hộ mua phân bón từ đâu? (tỷ lệ % giá trị)

- Từ Tập đoàn Lộc Trời

- Từ các điểm bán thuốc BVTV tại địa phương

6. Hình thức thanh toán

- Tiền mặt

- Trả khi kết thúc vụ

- Cả hai cách trên

7. Số lần bón phân (lần)

8. Cách bón phân

- Bón theo kinh nghiệm

- Tự so màu lá lúa

- Theo hướng dẫn của cán bộ kỹ thuật

9. Thuốc BVTV: Hộ mua thuốc BVTV từ đâu? (tỷ lệ % giá trị)

- Từ Tập đoàn Lộc Trời

- Từ các điểm bán thuốc BVTV tại địa phương

10. Hình thức thanh toán

- Tiền mặt

- Trả khi kết thúc vụ

- Cả hai cách trên

11. Số lần phun thuốc BVTV (lần)

12. Các phun thuốc:

- Phun theo kinh nghiệm

- Phun khi có sâu rầy, mầm bệnh

- Theo khuyến cáo của cán bộ kỹ thuật

2.2. Một số chi phí cụ thể: 2.2.1. Chi phí phân bón:

Vụ Đông xuân Vụ Hè thu

Loại phân

Thành tiền (đ) Số lượng Thành tiền (đ)

Số lượng (kg hoặc chai) Đơn giá (đ/kg hoặc đ/chai) Đơn giá (đ/kg hoặc đ/chai)

1 2 3 4=2x3 5 6 7=5x6

1-Urê

-NPK 16-16-8

-NPK 20-20-0

-NPK 20-20-15

2-DAP

3-Lân

4-Kali

5-Phân hữu cơ vi sinh

6-Phân hữu cơ sinh học

7-Phân bón lá (chai)

8-Các loại phân khác

Cộng

2.2.2. Chi phí thuốc BVTV:

Vụ Đông xuân Vụ Hè thu

Loại thuốc

Thành tiền (đ) Thành tiền (đ) Đơn giá (đ/kg hoặc đ/chai) Đơn giá (đ/kg hoặc đ/chai) Số lượng (kg hoặc chai) Số lượng (kg hoặc chai)

1 2 3 4=2x3 5 6 7=5x6

1-Trừ sâu, rầy

2-Trừ bệnh

3-Diệt cỏ (chai)

4-Thuốc dưỡng lúa

5-Khác

Cộng

2.2.3. Chi phí thuê ngoài:

Vụ Đông xuân Vụ Hè thu

Nội dung

Đơn giá (đ/ha) Thành tiền (đ) Đơn giá (đ/ha) Thành tiền (đ) Số lượng (ha) Số lượng (ha)

1 2 3 4=2x3 5 6 7=5x6

1-Làm đất, sửa bờ, khai mương

2-Gieo sạ

3-Bón phân

4-Làm cỏ, dặm tỉa

5-Bơm nước

6-Phun thuốc

7-Thu hoạch lúa

7.1-Máy gặt đập

7.2-Gặt tay

- Tiền công gặt

- Gom, bó

- Tuốt

- Vận chuyển

- Phơi, sấy lúa

8-Khác

Cộng

2.2.4. Chi phí lao động gia đình:

Vụ Đông xuân Vụ Hè thu

Nội dung

Đơn giá (đ/ngày) Thành tiền (đ) Đơn giá (đ/ngày) Thành tiền (đ) Ngày công (ngày) Ngày công (ngày)

1 2 3 4=2x3 5 6 7=5x6

1-Làm đất, sửa bờ, khai mương

2-Gieo sạ

3-Bón phân

4-Làm cỏ, dặm tỉa

5-Bơm nước

6-Phun thuốc

7-Thu hoạch lúa

7.1-Máy gặt đập

7.2-Gặt tay

- Tiền công gặt

- Gom, bó

- Tuốt

- Vận chuyển

- Phơi, sấy lúa

8-Khác

Cộng

2.2.5. Khấu hao tài sản cố định:

Tài sản Nguyên giá (đ) Số lượng (cái) Số năm tuổi thọ sử dụng (năm) Số tiền khấu hao (đ)

1 2 3 4 5=3/4

1-Máy cày

2-Máy bơm nước

3-Máy sạ

4-Bình phun thuốc

5-Máy tuốt lúa

6-Nhà kho

7-Xe vận chuyển

8-Khác

Cộng

2.2.6. Chi phí dụng cụ nhỏ, rẻ tiền mau hỏng:

Tài sản Nguyên giá (đ) Số lượng (cái) Số năm tuổi thọ sử dụng (năm) Số tiền khấu hao (đ)

1 2 3 4 5=3/4

1-Cuốc

2-Liềm

3-Bao đựng lúa

4-Khác

Cộng III. PHƯƠNG THỨC LIÊN KẾT:

1. Ông (bà) có là thành viên của Hợp tác xã, Tổ hợp tác hay không?

1. Có 

2. Không  Nếu có xin nêu rõ tên HTX, THT: …………………………………………………… 2. Gia đình có tham gia mô hình bao tiêu sản phẩm của Tập đoàn Lộc Trời không ? 2. Không  1. Có 

2. HTX  3. THT 

4. Chủ hộ 

3. Ông (bà) ký hợp đồng do ai làm đại diện? 1. UBND xã  4. Ông (bà) có tham gia các lớp tập huấn về khuyến nông hay không?

1. Có 

2. Không  5. Trong quá trình sản xuất lúa Ông (bà) có được sự hỗ trợ của cán bộ kỹ thuật hay không?

1. Có  2. Không 

Nếu có xin Ông (bà) cho biết tên cơ quan hỗ trợ: 1. T.đoàn Lộc Trời  2. Trạm K.nông TP  3. CB K.nông xã, phường  6. Khi giá lúa do thương lái thu mua tăng cao hơn so với Tập đoàn Lộc Trời ký hợp đồng, Ông (bà) có bán cho thương lái không?

1. Có 

2. Không  7. Vì sao Ông (bà) không bán lúa cho Tập đoàn Lộc Trời: …………………………... ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. 8. Qua thời gian tham gia với mô hình bao tiêu của Tập đoàn Lộc Trời, Ông (bà) đánh giá mô hình này như thế nào? 8.1. Lợi ích khi tham gia: * Ông (bà) quan tâm những điều gì khi muốn tham gia mô hình: (1: Hoàn toàn không quan trọng; 2: Không quan trọng; 3: Không chắc chắn; 4: Quan trọng; 5: Rất quan trọng)

Nội dung 1 3 4

2 5

Năng suất lúa tăng Được cung ứng vật tư nông nghiệp Được sự hỗ trợ của cán bộ kỹ thuật Vật tư nông nghiệp có chất lượng tốt Có thị trường tiêu thụ ổn định Có giá lúa được bao tiêu phù hợp Lợi ích khác: ……………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………….. Theo Ông(bà) nội dung nào là quan trọng nhất: ………………………………………... ………………………………………………………………………………………….. 8.2. Những khó khăn khi tham gia: (1: Hoàn toàn không khó khăn; 2: Không khó khăn; 3: Bình thường; 4: Khó khăn; 5: Rất khó khăn)

Nội dung 1 3 4

- Giá giống cao 2 5

- Giá vật tư nông nghiệp cao - Giá lúa bán không cao - Khó tìm giống - Ít thương lái chịu mua - Kỹ thuật canh tác khó - Vốn đầu tư cao - Khó khăn khác: ………………………...……………………………………… …………………………………………………………………………………………... Theo Ông bà những điều nào là khó khăn nhất: ……………………..……………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………….. 9. Ông (bà đã làm bao nhiêu vụ theo mô hình bao tiêu sản phẩm của Tập đoàn Lộc Trời? …………. vụ. 10. Trong vụ sản xuất tới, Ông (bà) có tiếp tục tham gia môi hình bao tiêu nữa hay không?

1. Có  2. Không 

11. Ông (bà) có kiến nghị gì để nhân rộng mô hình trong thời gian tới: - Về cơ chế chính sách: ……………….………………………………………………... …………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………... - Về thị trường tiêu thụ…………...……………………………………………………... …………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………... - Về kỹ thuật canh tác: …………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………... - Về mối liên kết giữa tập đoàn với nông dân: ………………………………………… …………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………... ___________________________________________________________________ Họ tên người điều tra : ………………………………………………………………….. Ngày điều tra : …………………………………………………………………………..

NGƯỜI ĐIỀU TRA …………….., ngày …… tháng …… năm 2017 NGƯỜI CUNG CẤP THÔNG TIN

Phụ lục 2

DANH SÁCH CÁC HỘ ĐIỀU TRA

Hộ nông dân

Số

Địa chỉ (Ấp, Khu phố)

Địa chỉ (Xã, Phường)

Địa chỉ (Thành phố)

NGOÀI MÔ HÌNH

Hộ nông dân số

1 Khu phố 2

P. Vĩnh Thông

Rạch Giá

Hộ nông dân số

2 Khu phố 2

P. Vĩnh Thông

Rạch Giá

Hộ nông dân số

3 Khu phố 2

P. Vĩnh Thông

Rạch Giá

Hộ nông dân số

4 Khu phố 3

P. Vĩnh Thông

Rạch Giá

Hộ nông dân số

5 Khu phố 3

P. Vĩnh Thông

Rạch Giá

Hộ nông dân số

6 Khu phố 6

P. Vĩnh Thông

Rạch Giá

Hộ nông dân số

7 Khu phố 6

P. Vĩnh Thông

Rạch Giá

Hộ nông dân số

8 Khu phố 6

P. Vĩnh Thông

Rạch Giá

Hộ nông dân số

9 Khu phố 6

P. Vĩnh Thông

Rạch Giá

Hộ nông dân số

10 Khu phố 6

P. Vĩnh Thông

Rạch Giá

Hộ nông dân số

11 Ấp Phú Hòa

Xã Phi Thông

Rạch Giá

Hộ nông dân số

12 Ấp Sóc Cung

Xã Phi Thông

Rạch Giá

Hộ nông dân số

13 Ấp Sóc Cung

Xã Phi Thông

Rạch Giá

Hộ nông dân số

14 Ấp Sóc Cung

Xã Phi Thông

Rạch Giá

Hộ nông dân số

15 Ấp Sóc Cung

Xã Phi Thông

Rạch Giá

Hộ nông dân số

16 Ấp Sóc Cung

Xã Phi Thông

Rạch Giá

Hộ nông dân số

17 Ấp Sóc Cung

Xã Phi Thông

Rạch Giá

Hộ nông dân số

18 Ấp Sóc Cung

Xã Phi Thông

Rạch Giá

Hộ nông dân số

19 Ấp Sóc Cung

Xã Phi Thông

Rạch Giá

Hộ nông dân số

20 Ấp Sóc Cung

Xã Phi Thông

Rạch Giá

Hộ nông dân số

21 Ấp Sóc Cung

Xã Phi Thông

Rạch Giá

Hộ nông dân số

22 Ấp Sóc Cung

Xã Phi Thông

Rạch Giá

Hộ nông dân số

23 Ấp Sóc Cung

Xã Phi Thông

Rạch Giá

Hộ nông dân số

24 Ấp Tà Keo Vàm

Xã Phi Thông

Rạch Giá

Hộ nông dân số

25 Ấp Tà Keo Vàm

Xã Phi Thông

Rạch Giá

Hộ nông dân số

26 Ấp Tà Keo Vàm

Xã Phi Thông

Rạch Giá

Hộ nông dân số

27 Ấp Tà Keo Vàm

Xã Phi Thông

Rạch Giá

Hộ nông dân số

28 Ấp Tà Keo Vàm

Xã Phi Thông

Rạch Giá

Hộ nông dân số

29 Ấp Tà Keo Vàm

Xã Phi Thông

Rạch Giá

Hộ nông dân số

30 Ấp Tà Keo Vàm

Xã Phi Thông

Rạch Giá

Hộ nông dân số

31 Ấp Tà Keo Vàm

Xã Phi Thông

Rạch Giá

Hộ nông dân số

32 Ấp Tà Keo Vàm

Xã Phi Thông

Rạch Giá

Hộ nông dân số

33 Ấp Tà Keo Vàm

Xã Phi Thông

Rạch Giá

Hộ nông dân số

34 Ấp Tà Tây

Xã Phi Thông

Rạch Giá

Hộ nông dân số

35 Ấp Tà Tây

Xã Phi Thông

Rạch Giá

Hộ nông dân số

36 Ấp Tà Tây

Xã Phi Thông

Rạch Giá

Hộ nông dân số

37 Ấp Tà Tây

Xã Phi Thông

Rạch Giá

Hộ nông dân số

38 Ấp Tà Tây

Xã Phi Thông

Rạch Giá

Hộ nông dân số

39 Ấp Tà Tây

Xã Phi Thông

Rạch Giá

Hộ nông dân số

40 Ấp Tà Tây

Xã Phi Thông

Rạch Giá

Hộ nông dân số

41 Ấp Tà Tây

Xã Phi Thông

Rạch Giá

Hộ nông dân số

42 Ấp Tà Tây

Xã Phi Thông

Rạch Giá

Hộ nông dân số

43 Ấp Tà Tây

Xã Phi Thông

Rạch Giá

Hộ nông dân số

44 Ấp Tà Tây

Xã Phi Thông

Rạch Giá

Hộ nông dân số

45 Ấp Tà Tây

Xã Phi Thông

Rạch Giá

Hộ nông dân số

46 Ấp Tà Tây

Xã Phi Thông

Rạch Giá

Hộ nông dân số

47 Ấp Tà Tây

Xã Phi Thông

Rạch Giá

Hộ nông dân số

48 Ấp Tà Tây

Xã Phi Thông

Rạch Giá

Hộ nông dân số

49 Ấp Tà Tây

Xã Phi Thông

Rạch Giá

Hộ nông dân số

50 Ấp Trung Thành

Xã Phi Thông

Rạch Giá

TRONG MÔ HÌNH

Hộ nông dân số

1 Khu phố 2

P. Vĩnh Thông

Rạch Giá

Hộ nông dân số

2 Khu phố 2

P. Vĩnh Thông

Rạch Giá

Hộ nông dân số

3 Khu phố 2

P. Vĩnh Thông

Rạch Giá

Hộ nông dân số

4 Khu phố 2

P. Vĩnh Thông

Rạch Giá

Hộ nông dân số

5 Khu phố 2

P. Vĩnh Thông

Rạch Giá

Hộ nông dân số

6 Khu phố 2

P. Vĩnh Thông

Rạch Giá

Hộ nông dân số

7 Khu phố 2

P. Vĩnh Thông

Rạch Giá

Hộ nông dân số

8 Khu phố 3

P. Vĩnh Thông

Rạch Giá

Hộ nông dân số

9 Khu phố 4

P. Vĩnh Thông

Rạch Giá

Hộ nông dân số

10 Khu phố 6

P. Vĩnh Thông

Rạch Giá

Hộ nông dân số

11 Ấp Phú Hòa

Xã Phi Thông

Rạch Giá

Hộ nông dân số

12 Ấp Phú Hòa

Xã Phi Thông

Rạch Giá

Hộ nông dân số

13 Ấp Phú Hòa

Xã Phi Thông

Rạch Giá

Hộ nông dân số

14 Ấp Phú Hòa

Xã Phi Thông

Rạch Giá

Hộ nông dân số

15 Ấp Phú Hòa

Xã Phi Thông

Rạch Giá

Hộ nông dân số

16 Ấp Phú Hòa

Xã Phi Thông

Rạch Giá

Hộ nông dân số

17 Ấp Phú Hòa

Xã Phi Thông

Rạch Giá

Hộ nông dân số

18 Ấp Phú Hòa

Xã Phi Thông

Rạch Giá

Hộ nông dân số

19 Ấp Phú Hòa

Xã Phi Thông

Rạch Giá

Hộ nông dân số

20 Ấp Phú Hòa

Xã Phi Thông

Rạch Giá

Hộ nông dân số

21 Ấp Phú Hòa

Xã Phi Thông

Rạch Giá

Hộ nông dân số

22 Ấp Phú Hòa

Xã Phi Thông

Rạch Giá

Hộ nông dân số

23 Ấp Phú Hòa

Xã Phi Thông

Rạch Giá

Hộ nông dân số

24 Ấp Phú Hòa

Xã Phi Thông

Rạch Giá

Hộ nông dân số

25 Ấp Phú Hòa

Xã Phi Thông

Rạch Giá

Hộ nông dân số

26 Ấp Phú Hòa

Xã Phi Thông

Rạch Giá

Hộ nông dân số

27 Ấp Phú Hòa

Xã Phi Thông

Rạch Giá

Hộ nông dân số

28 Ấp Sóc Cung

Xã Phi Thông

Rạch Giá

Hộ nông dân số

29 Ấp Sóc Cung

Xã Phi Thông

Rạch Giá

Hộ nông dân số

30 Ấp Tà Keo Ngọn

Xã Phi Thông

Rạch Giá

Hộ nông dân số

31 Ấp Tà Keo Ngọn

Xã Phi Thông

Rạch Giá

Hộ nông dân số

32 Ấp Tà Keo Vàm

Xã Phi Thông

Rạch Giá

Hộ nông dân số

33 Ấp Tà Tây

Xã Phi Thông

Rạch Giá

Hộ nông dân số

34 Ấp Tà Tây

Xã Phi Thông

Rạch Giá

Hộ nông dân số

35 Ấp Tà Tây

Xã Phi Thông

Rạch Giá

Hộ nông dân số

36 Ấp Tà Tây

Xã Phi Thông

Rạch Giá

Hộ nông dân số

37 Ấp Tà Tây

Xã Phi Thông

Rạch Giá

Hộ nông dân số

38 Ấp Tà Tây

Xã Phi Thông

Rạch Giá

Hộ nông dân số

39 Ấp Tà Tây

Xã Phi Thông

Rạch Giá

Hộ nông dân số

40 Ấp Tà Tây

Xã Phi Thông

Rạch Giá

Hộ nông dân số

41 Ấp Tà Tây

Xã Phi Thông

Rạch Giá

Hộ nông dân số

42 Ấp Trung Thành

Xã Phi Thông

Rạch Giá

Hộ nông dân số

43 Ấp Trung Thành

Xã Phi Thông

Rạch Giá

Hộ nông dân số

44 Ấp Trung Thành

Xã Phi Thông

Rạch Giá

Hộ nông dân số

45 Ấp Trung Thành

Xã Phi Thông

Rạch Giá

Hộ nông dân số

46 Ấp Trung Thành

Xã Phi Thông

Rạch Giá

Hộ nông dân số

47 Ấp Trung Thành

Xã Phi Thông

Rạch Giá

Hộ nông dân số

48 Ấp Trung Thành

Xã Phi Thông

Rạch Giá

Hộ nông dân số

49 Ấp Trung Thành

Xã Phi Thông

Rạch Giá

50 Ấp Trung Thành

Xã Phi Thông

Rạch Giá

Hộ nông dân số

Phụ lục 3

KẾT QUẢ XỬ LÝ DỮ LIỆU (Sử dụng Chương trình STATA 14)

. tab thamgia thamgia | Freq. Percent Cum. ------------+----------------------------------- 0 | 50 50.00 50.00 1 | 50 50.00 100.00 ------------+----------------------------------- Total | 100 100.00 . tab pcgiong pcgiong | Freq. Percent Cum. ------------+----------------------------------- 1 | 9 9.00 9.00 2 | 88 88.00 97.00 3 | 3 3.00 100.00 ------------+----------------------------------- Total | 100 100.00 . tab cqht cqht | Freq. Percent Cum. ------------+----------------------------------- 1 | 13 13.54 13.54 2 | 37 38.54 52.08 3 | 46 47.92 100.00 ------------+----------------------------------- Total | 96 100.00 . tab cqht thamgia | thamgia cqht | 0 1 | Total -----------+----------------------+---------- 1 | 0 13 | 13 2 | 0 37 | 37 3 | 46 0 | 46 -----------+----------------------+---------- Total | 46 50 | 96 . tab kntrlua thamgia | thamgia kntrlua | 0 1 | Total -----------+----------------------+---------- 4 | 1 3 | 4 5 | 0 2 | 2 6 | 1 3 | 4 7 | 1 5 | 6 8 | 2 2 | 4 9 | 2 2 | 4 10 | 7 10 | 17 12 | 2 9 | 11 13 | 1 3 | 4 14 | 0 3 | 3 15 | 9 7 | 16 16 | 0 1 | 1 20 | 10 0 | 10 25 | 10 0 | 10 30 | 3 0 | 3 50 | 1 0 | 1 -----------+----------------------+---------- Total | 50 50 | 100

. tab pcgiong thamgia | thamgia pcgiong | 0 1 | Total -----------+----------------------+---------- 1 | 9 0 | 9 2 | 38 50 | 88 3 | 3 0 | 3 -----------+----------------------+---------- Total | 50 50 | 100 . tab nggiong thamgia | thamgia nggiong | 0 1 | Total -----------+----------------------+---------- 1 | 4 0 | 4 2 | 11 0 | 11 3 | 0 50 | 50 4 | 1 0 | 1 5 | 34 0 | 34 -----------+----------------------+---------- Total | 50 50 | 100 . tab ngphan thamgia | thamgia ngphan | 0 1 | Total -----------+----------------------+---------- 2 | 50 0 | 50 3 | 0 50 | 50 -----------+----------------------+---------- Total | 50 50 | 100 . tab ngbvtv thamgia | thamgia ngbvtv | 0 1 | Total -----------+----------------------+---------- 1 | 0 1 | 1 2 | 50 0 | 50 3 | 0 49 | 49 -----------+----------------------+---------- Total | 50 50 | 100 . tab cpthuoc thamgia | thamgia cpthuoc | 0 1 | Total -----------+----------------------+---------- 1 | 6 0 | 6 2 | 42 4 | 46 3 | 2 46 | 48 -----------+----------------------+---------- Total | 50 50 | 100 . sum dientich if thamgia==1 Variable | Obs Mean Std. Dev. Min Max -------------+--------------------------------------------------------- dientich | 50 3.152 1.681986 1 8

. sum dientich if thamgia==0 Variable | Obs Mean Std. Dev. Min Max -------------+--------------------------------------------------------- dientich | 50 1.968 1.033607 .4 5 . ttest dientich, by ( thamgia) Two-sample t test with equal variances ------------------------------------------------------------------------------ Group | Obs Mean Std. Err. Std. Dev. [95% Conf. Interval] ---------+-------------------------------------------------------------------- 0 | 50 1.968 .1461741 1.033607 1.674252 2.261748 1 | 50 3.152 .2378688 1.681986 2.673985 3.630015 ---------+-------------------------------------------------------------------- combined | 100 2.56 .151097 1.51097 2.260191 2.859809 ---------+-------------------------------------------------------------------- diff | -1.184 .2791924 -1.738048 -.6299517 ------------------------------------------------------------------------------ diff = mean(0) - mean(1) t = -4.2408 Ho: diff = 0 degrees of freedom = 98 Ha: diff < 0 Ha: diff != 0 Ha: diff > 0 Pr(T < t) = 0.0000 Pr(|T| > |t|) = 0.0001 Pr(T > t) = 1.0000 . ttest nggiong , by ( thamgia) Two-sample t test with equal variances ------------------------------------------------------------------------------ Group | Obs Mean Std. Err. Std. Dev. [95% Conf. Interval] ---------+-------------------------------------------------------------------- 0 | 50 4 .2157096 1.525297 3.566515 4.433485 1 | 50 3 0 0 3 3 ---------+-------------------------------------------------------------------- combined | 100 3.5 .1184922 1.184922 3.264886 3.735114 ---------+-------------------------------------------------------------------- diff | 1 .2157096 .5719314 1.428069 ------------------------------------------------------------------------------ diff = mean(0) - mean(1) t = 4.6359 Ho: diff = 0 degrees of freedom = 98 Ha: diff < 0 Ha: diff != 0 Ha: diff > 0 Pr(T < t) = 1.0000 Pr(|T| > |t|) = 0.0000 Pr(T > t) = 0.0000 . ttest ngphan , by ( thamgia) Two-sample t test with equal variances ------------------------------------------------------------------------------ Group | Obs Mean Std. Err. Std. Dev. [95% Conf. Interval] ---------+-------------------------------------------------------------------- 0 | 50 2 0 0 2 2 1 | 50 3 0 0 3 3 ---------+-------------------------------------------------------------------- combined | 100 2.5 .0502519 .5025189 2.400289 2.599711 ---------+-------------------------------------------------------------------- diff | -1 0 -1 -1 ------------------------------------------------------------------------------ diff = mean(0) - mean(1) t = . Ho: diff = 0 degrees of freedom = 98 Ha: diff < 0 Ha: diff != 0 Ha: diff > 0 Pr(T < t) = . Pr(|T| > |t|) = . Pr(T > t) = .

. ttest ngbvtv , by ( thamgia) Two-sample t test with equal variances ------------------------------------------------------------------------------ Group | Obs Mean Std. Err. Std. Dev. [95% Conf. Interval] ---------+-------------------------------------------------------------------- 0 | 50 2 0 0 2 2 1 | 50 2.96 .04 .2828427 2.879617 3.040383 ---------+-------------------------------------------------------------------- combined | 100 2.48 .0521846 .521846 2.376454 2.583546 ---------+-------------------------------------------------------------------- diff | -.96 .04 -1.039379 -.8806213 ------------------------------------------------------------------------------ diff = mean(0) - mean(1) t = -24.0000 Ho: diff = 0 degrees of freedom = 98 Ha: diff < 0 Ha: diff != 0 Ha: diff > 0 Pr(T < t) = 0.0000 Pr(|T| > |t|) = 0.0000 Pr(T > t) = 1.0000 . ttest slbphan , by ( thamgia) Two-sample t test with equal variances ------------------------------------------------------------------------------ Group | Obs Mean Std. Err. Std. Dev. [95% Conf. Interval] ---------+-------------------------------------------------------------------- 0 | 50 7.46 .1219234 .8621284 7.214986 7.705014 1 | 50 6.56 .1183561 .8369039 6.322155 6.797845 ---------+-------------------------------------------------------------------- combined | 100 7.01 .0958692 .9586923 6.819775 7.200225 ---------+-------------------------------------------------------------------- diff | .9 .169922 .5627954 1.237205 ------------------------------------------------------------------------------ diff = mean(0) - mean(1) t = 5.2965 Ho: diff = 0 degrees of freedom = 98 Ha: diff < 0 Ha: diff != 0 Ha: diff > 0 Pr(T < t) = 1.0000 Pr(|T| > |t|) = 0.0000 Pr(T > t) = 0.0000 . ttest cbphan , by ( thamgia) Two-sample t test with equal variances ------------------------------------------------------------------------------ Group | Obs Mean Std. Err. Std. Dev. [95% Conf. Interval] ---------+-------------------------------------------------------------------- 0 | 50 1.16 .0661476 .4677344 1.027071 1.292929 1 | 50 1.9 .0589015 .4164966 1.781633 2.018367 ---------+-------------------------------------------------------------------- combined | 100 1.53 .0576562 .5765624 1.415598 1.644402 ---------+-------------------------------------------------------------------- diff | -.74 .0885714 -.9157671 -.5642329 ------------------------------------------------------------------------------ diff = mean(0) - mean(1) t = -8.3548 Ho: diff = 0 degrees of freedom = 98 Ha: diff < 0 Ha: diff != 0 Ha: diff > 0 Pr(T < t) = 0.0000 Pr(|T| > |t|) = 0.0000 Pr(T > t) = 1.0000

. ttest cpthuoc , by ( thamgia) Two-sample t test with equal variances ------------------------------------------------------------------------------ Group | Obs Mean Std. Err. Std. Dev. [95% Conf. Interval] ---------+-------------------------------------------------------------------- 0 | 50 1.92 .0559883 .3958973 1.807487 2.032513 1 | 50 2.92 .0387562 .2740475 2.842117 2.997883 ---------+-------------------------------------------------------------------- combined | 100 2.42 .060603 .6060303 2.29975 2.54025 ---------+-------------------------------------------------------------------- diff | -1 .0680936 -1.135129 -.8648705 ------------------------------------------------------------------------------ diff = mean(0) - mean(1) t = -14.6857 Ho: diff = 0 degrees of freedom = 98 Ha: diff < 0 Ha: diff != 0 Ha: diff > 0 Pr(T < t) = 0.0000 Pr(|T| > |t|) = 0.0000 Pr(T > t) = 1.0000 . ttest cpldthue , by ( thamgia) Two-sample t test with equal variances ------------------------------------------------------------------------------ Group | Obs Mean Std. Err. Std. Dev. [95% Conf. Interval] ---------+-------------------------------------------------------------------- 0 | 50 12922.28 88.41331 625.1765 12744.61 13099.95 1 | 50 12725.96 129.2049 913.6169 12466.31 12985.61 ---------+-------------------------------------------------------------------- combined | 100 12824.12 78.50566 785.0566 12668.35 12979.89 ---------+-------------------------------------------------------------------- diff | 196.32 156.5593 -114.3669 507.0069 ------------------------------------------------------------------------------ diff = mean(0) - mean(1) t = 1.2540 Ho: diff = 0 degrees of freedom = 98 Ha: diff < 0 Ha: diff != 0 Ha: diff > 0 Pr(T < t) = 0.8936 Pr(|T| > |t|) = 0.2128 Pr(T > t) = 0.1064 . ttest slbphan , by ( thamgia) Two-sample t test with equal variances ------------------------------------------------------------------------------ Group | Obs Mean Std. Err. Std. Dev. [95% Conf. Interval] ---------+-------------------------------------------------------------------- 0 | 50 7.46 .1219234 .8621284 7.214986 7.705014 1 | 50 6.56 .1183561 .8369039 6.322155 6.797845 ---------+-------------------------------------------------------------------- combined | 100 7.01 .0958692 .9586923 6.819775 7.200225 ---------+-------------------------------------------------------------------- diff | .9 .169922 .5627954 1.237205 ------------------------------------------------------------------------------ diff = mean(0) - mean(1) t = 5.2965 Ho: diff = 0 degrees of freedom = 98 Ha: diff < 0 Ha: diff != 0 Ha: diff > 0 Pr(T < t) = 1.0000 Pr(|T| > |t|) = 0.0000 Pr(T > t) = 0.0000

. ttest slpthuoc , by ( thamgia) Two-sample t test with equal variances ------------------------------------------------------------------------------ Group | Obs Mean Std. Err. Std. Dev. [95% Conf. Interval] ---------+-------------------------------------------------------------------- 0 | 50 10.94 .1816253 1.284285 10.57501 11.30499 1 | 50 8.8 .1456863 1.030158 8.507232 9.092768 ---------+-------------------------------------------------------------------- combined | 100 9.87 .1580532 1.580532 9.556388 10.18361 ---------+-------------------------------------------------------------------- diff | 2.14 .2328352 1.677946 2.602054 ------------------------------------------------------------------------------ diff = mean(0) - mean(1) t = 9.1910 Ho: diff = 0 degrees of freedom = 98 Ha: diff < 0 Ha: diff != 0 Ha: diff > 0 Pr(T < t) = 1.0000 Pr(|T| > |t|) = 0.0000 Pr(T > t) = 0.0000 . ttest cqht , by ( thamgia) Two-sample t test with equal variances ------------------------------------------------------------------------------ Group | Obs Mean Std. Err. Std. Dev. [95% Conf. Interval] ---------+-------------------------------------------------------------------- 0 | 46 3 0 0 3 3 1 | 50 1.74 .062662 .4430875 1.614076 1.865924 ---------+-------------------------------------------------------------------- combined | 96 2.34375 .0722874 .7082688 2.200241 2.487259 ---------+-------------------------------------------------------------------- diff | 1.26 .0653575 1.130231 1.389769 ------------------------------------------------------------------------------ diff = mean(0) - mean(1) t = 19.2786 Ho: diff = 0 degrees of freedom = 94 Ha: diff < 0 Ha: diff != 0 Ha: diff > 0 Pr(T < t) = 1.0000 Pr(|T| > |t|) = 0.0000 Pr(T > t) = 0.0000 . ttest lggiong , by ( thamgia) Two-sample t test with equal variances ------------------------------------------------------------------------------ Group | Obs Mean Std. Err. Std. Dev. [95% Conf. Interval] ---------+-------------------------------------------------------------------- 0 | 50 382 8.422516 59.55618 365.0743 398.9257 1 | 50 300 0 0 300 300 ---------+-------------------------------------------------------------------- combined | 100 341 5.876679 58.76679 329.3394 352.6606 ---------+-------------------------------------------------------------------- diff | 82 8.422516 65.28579 98.71421 ------------------------------------------------------------------------------ diff = mean(0) - mean(1) t = 9.7358 Ho: diff = 0 degrees of freedom = 98 Ha: diff < 0 Ha: diff != 0 Ha: diff > 0 Pr(T < t) = 1.0000 Pr(|T| > |t|) = 0.0000 Pr(T > t) = 0.0000

. ttest lgdam , by ( thamgia) Two-sample t test with equal variances ------------------------------------------------------------------------------ Group | Obs Mean Std. Err. Std. Dev. [95% Conf. Interval] ---------+-------------------------------------------------------------------- 0 | 50 322.496 9.528681 67.37795 303.3474 341.6446 1 | 50 267.0499 8.436095 59.6522 250.097 284.0029 ---------+-------------------------------------------------------------------- combined | 100 294.773 6.917021 69.17021 281.0481 308.4979 ---------+-------------------------------------------------------------------- diff | 55.44612 12.72649 30.19082 80.70142 ------------------------------------------------------------------------------ diff = mean(0) - mean(1) t = 4.3567 Ho: diff = 0 degrees of freedom = 98 Ha: diff < 0 Ha: diff != 0 Ha: diff > 0 Pr(T < t) = 1.0000 Pr(|T| > |t|) = 0.0000 Pr(T > t) = 0.0000 . ttest lglan , by ( thamgia) Two-sample t test with equal variances ------------------------------------------------------------------------------ Group | Obs Mean Std. Err. Std. Dev. [95% Conf. Interval] ---------+-------------------------------------------------------------------- 0 | 50 196.9115 6.586654 46.57468 183.6752 210.1479 1 | 50 172.6991 4.424238 31.28409 163.8083 181.59 ---------+-------------------------------------------------------------------- combined | 100 184.8053 4.130484 41.30484 176.6096 193.0011 ---------+-------------------------------------------------------------------- diff | 24.21241 7.934601 8.466456 39.95837 ------------------------------------------------------------------------------ diff = mean(0) - mean(1) t = 3.0515 Ho: diff = 0 degrees of freedom = 98 Ha: diff < 0 Ha: diff != 0 Ha: diff > 0 Pr(T < t) = 0.9985 Pr(|T| > |t|) = 0.0029 Pr(T > t) = 0.0015 . ttest lgkali , by ( thamgia) Two-sample t test with equal variances ------------------------------------------------------------------------------ Group | Obs Mean Std. Err. Std. Dev. [95% Conf. Interval] ---------+-------------------------------------------------------------------- 0 | 50 140.0684 6.792839 48.03263 126.4177 153.7191 1 | 50 99.00477 6.229162 44.04683 86.4868 111.5227 ---------+-------------------------------------------------------------------- combined | 100 119.5366 5.027913 50.27913 109.5601 129.513 ---------+-------------------------------------------------------------------- diff | 41.06361 9.216568 22.77363 59.35359 ------------------------------------------------------------------------------ diff = mean(0) - mean(1) t = 4.4554 Ho: diff = 0 degrees of freedom = 98 Ha: diff < 0 Ha: diff != 0 Ha: diff > 0 Pr(T < t) = 1.0000 Pr(|T| > |t|) = 0.0000 Pr(T > t) = 0.0000

. ttest gialua , by ( thamgia) Two-sample t test with equal variances ------------------------------------------------------------------------------ Group | Obs Mean Std. Err. Std. Dev. [95% Conf. Interval] ---------+-------------------------------------------------------------------- 0 | 50 5.104817 .0341855 .2417279 5.036118 5.173515 1 | 50 5.213871 .0001868 .001321 5.213496 5.214246 ---------+-------------------------------------------------------------------- combined | 100 5.159344 .0178676 .1786762 5.123891 5.194797 ---------+-------------------------------------------------------------------- diff | -.1090545 .034186 -.1768955 -.0412135 ------------------------------------------------------------------------------ diff = mean(0) - mean(1) t = -3.1900 Ho: diff = 0 degrees of freedom = 98 Ha: diff < 0 Ha: diff != 0 Ha: diff > 0 Pr(T < t) = 0.0010 Pr(|T| > |t|) = 0.0019 Pr(T > t) = 0.9990 . ttest nangsuat , by ( thamgia) Two-sample t test with equal variances ------------------------------------------------------------------------------ Group | Obs Mean Std. Err. Std. Dev. [95% Conf. Interval] ---------+-------------------------------------------------------------------- 0 | 50 15294 207.9916 1470.722 14876.03 15711.97 1 | 50 16886 151.9938 1074.759 16580.56 17191.44 ---------+-------------------------------------------------------------------- combined | 100 16090 151.0736 1510.736 15790.24 16389.76 ---------+-------------------------------------------------------------------- diff | -1592 257.6094 -2103.218 -1080.782 ------------------------------------------------------------------------------ diff = mean(0) - mean(1) t = -6.1799 Ho: diff = 0 degrees of freedom = 98 Ha: diff < 0 Ha: diff != 0 Ha: diff > 0 Pr(T < t) = 0.0000 Pr(|T| > |t|) = 0.0000 Pr(T > t) = 1.0000 . ttest doanhthu , by ( thamgia) Two-sample t test with equal variances ------------------------------------------------------------------------------ Group | Obs Mean Std. Err. Std. Dev. [95% Conf. Interval] ---------+-------------------------------------------------------------------- 0 | 50 78360.22 1362.125 9631.681 75622.93 81097.51 1 | 50 88644.86 777.8278 5500.073 87081.76 90207.96 ---------+-------------------------------------------------------------------- combined | 100 83502.54 935.9449 9359.449 81645.42 85359.66 ---------+-------------------------------------------------------------------- diff | -10284.64 1568.567 -13397.41 -7171.87 ------------------------------------------------------------------------------ diff = mean(0) - mean(1) t = -6.5567 Ho: diff = 0 degrees of freedom = 98 Ha: diff < 0 Ha: diff != 0 Ha: diff > 0 Pr(T < t) = 0.0000 Pr(|T| > |t|) = 0.0000 Pr(T > t) = 1.0000

. ttest cpgiong , by ( thamgia) Two-sample t test with equal variances ------------------------------------------------------------------------------ Group | Obs Mean Std. Err. Std. Dev. [95% Conf. Interval] ---------+-------------------------------------------------------------------- 0 | 50 3266400 92700.86 655494.1 3080111 3452689 1 | 50 3628800 31200 220617.3 3566101 3691499 ---------+-------------------------------------------------------------------- combined | 100 3447600 51953.97 519539.7 3344512 3550688 ---------+-------------------------------------------------------------------- diff | -362400 97810.48 -556501.7 -168298.3 ------------------------------------------------------------------------------ diff = mean(0) - mean(1) t = -3.7051 Ho: diff = 0 degrees of freedom = 98 Ha: diff < 0 Ha: diff != 0 Ha: diff > 0 Pr(T < t) = 0.0002 Pr(|T| > |t|) = 0.0003 Pr(T > t) = 0.9998 . ttest cpphanbon , by ( thamgia) Two-sample t test with equal variances ------------------------------------------------------------------------------ Group | Obs Mean Std. Err. Std. Dev. [95% Conf. Interval] ---------+-------------------------------------------------------------------- 0 | 50 13051.19 387.0773 2737.05 12273.33 13829.05 1 | 50 12510.94 196.8626 1392.029 12115.33 12906.55 ---------+-------------------------------------------------------------------- combined | 100 12781.06 217.7309 2177.309 12349.04 13213.09 ---------+-------------------------------------------------------------------- diff | 540.2519 434.2623 -321.5274 1402.031 ------------------------------------------------------------------------------ diff = mean(0) - mean(1) t = 1.2441 Ho: diff = 0 degrees of freedom = 98 Ha: diff < 0 Ha: diff != 0 Ha: diff > 0 Pr(T < t) = 0.8918 Pr(|T| > |t|) = 0.2164 Pr(T > t) = 0.1082 . ttest cpbvtv , by ( thamgia) Two-sample t test with equal variances ------------------------------------------------------------------------------ Group | Obs Mean Std. Err. Std. Dev. [95% Conf. Interval] ---------+-------------------------------------------------------------------- 0 | 50 11880.72 165.7454 1171.997 11547.64 12213.8 1 | 50 9802.94 136.2059 963.1214 9529.223 10076.66 ---------+-------------------------------------------------------------------- combined | 100 10841.83 149.3038 1493.038 10545.58 11138.08 ---------+-------------------------------------------------------------------- diff | 2077.78 214.5311 1652.05 2503.51 ------------------------------------------------------------------------------ diff = mean(0) - mean(1) t = 9.6852 Ho: diff = 0 degrees of freedom = 98 Ha: diff < 0 Ha: diff != 0 Ha: diff > 0 Pr(T < t) = 1.0000 Pr(|T| > |t|) = 0.0000 Pr(T > t) = 0.0000

. ttest cpldthue , by ( thamgia) Two-sample t test with equal variances ------------------------------------------------------------------------------ Group | Obs Mean Std. Err. Std. Dev. [95% Conf. Interval] ---------+-------------------------------------------------------------------- 0 | 50 12922.28 88.41331 625.1765 12744.61 13099.95 1 | 50 12725.96 129.2049 913.6169 12466.31 12985.61 ---------+-------------------------------------------------------------------- combined | 100 12824.12 78.50566 785.0566 12668.35 12979.89 ---------+-------------------------------------------------------------------- diff | 196.32 156.5593 -114.3669 507.0069 ------------------------------------------------------------------------------ diff = mean(0) - mean(1) t = 1.2540 Ho: diff = 0 degrees of freedom = 98 Ha: diff < 0 Ha: diff != 0 Ha: diff > 0 Pr(T < t) = 0.8936 Pr(|T| > |t|) = 0.2128 Pr(T > t) = 0.1064 . ttest tongchiphi , by ( thamgia) Two-sample t test with equal variances ------------------------------------------------------------------------------ Group | Obs Mean Std. Err. Std. Dev. [95% Conf. Interval] ---------+-------------------------------------------------------------------- 0 | 50 41976.34 462.7405 3272.069 41046.42 42906.25 1 | 50 39778.85 360.661 2550.258 39054.07 40503.62 ---------+-------------------------------------------------------------------- combined | 100 40877.59 312.0519 3120.519 40258.41 41496.77 ---------+-------------------------------------------------------------------- diff | 2197.489 586.69 1033.221 3361.756 ------------------------------------------------------------------------------ diff = mean(0) - mean(1) t = 3.7456 Ho: diff = 0 degrees of freedom = 98 Ha: diff < 0 Ha: diff != 0 Ha: diff > 0 Pr(T < t) = 0.9998 Pr(|T| > |t|) = 0.0003 Pr(T > t) = 0.0002 . ttest cpkhtscd , by ( thamgia) Two-sample t test with equal variances ------------------------------------------------------------------------------ Group | Obs Mean Std. Err. Std. Dev. [95% Conf. Interval] ---------+-------------------------------------------------------------------- 0 | 50 476.0133 46.03027 325.4832 383.512 568.5146 1 | 50 723.0735 43.39756 306.8671 635.8628 810.2841 ---------+-------------------------------------------------------------------- combined | 100 599.5434 33.83142 338.3142 532.4145 666.6723 ---------+-------------------------------------------------------------------- diff | -247.0601 63.26242 -372.6023 -121.5179 ------------------------------------------------------------------------------ diff = mean(0) - mean(1) t = -3.9053 Ho: diff = 0 degrees of freedom = 98 Ha: diff < 0 Ha: diff != 0 Ha: diff > 0 Pr(T < t) = 0.0001 Pr(|T| > |t|) = 0.0002 Pr(T > t) = 0.9999

. ttest cpmsdcnho , by ( thamgia) Two-sample t test with equal variances ------------------------------------------------------------------------------ Group | Obs Mean Std. Err. Std. Dev. [95% Conf. Interval] ---------+-------------------------------------------------------------------- 0 | 50 411.2757 19.39808 137.1651 372.2938 450.2576 1 | 50 387.1359 17.42343 123.2023 352.1222 422.1496 ---------+-------------------------------------------------------------------- combined | 100 399.2058 13.02767 130.2767 373.3561 425.0555 ---------+-------------------------------------------------------------------- diff | 24.1398 26.07415 -27.6035 75.88311 ------------------------------------------------------------------------------ diff = mean(0) - mean(1) t = 0.9258 Ho: diff = 0 degrees of freedom = 98 Ha: diff < 0 Ha: diff != 0 Ha: diff > 0 Pr(T < t) = 0.8216 Pr(|T| > |t|) = 0.3568 Pr(T > t) = 0.1784 . ttest giathanh , by ( thamgia) Two-sample t test with equal variances ------------------------------------------------------------------------------ Group | Obs Mean Std. Err. Std. Dev. [95% Conf. Interval] ---------+-------------------------------------------------------------------- 0 | 50 2772.574 52.03177 367.9202 2668.012 2877.136 1 | 50 2363.036 26.8982 190.199 2308.982 2417.09 ---------+-------------------------------------------------------------------- combined | 100 2567.805 35.67325 356.7325 2497.021 2638.588 ---------+-------------------------------------------------------------------- diff | 409.5386 58.57318 293.302 525.7752 ------------------------------------------------------------------------------ diff = mean(0) - mean(1) t = 6.9919 Ho: diff = 0 degrees of freedom = 98 Ha: diff < 0 Ha: diff != 0 Ha: diff > 0 Pr(T < t) = 1.0000 Pr(|T| > |t|) = 0.0000 Pr(T > t) = 0.0000 . ttest loinhuan , by ( thamgia) Two-sample t test with equal variances ------------------------------------------------------------------------------ Group | Obs Mean Std. Err. Std. Dev. [95% Conf. Interval] ---------+-------------------------------------------------------------------- 0 | 50 36383.88 1393.125 9850.878 33584.3 39183.47 1 | 50 48866.01 777.1884 5495.552 47304.19 50427.83 ---------+-------------------------------------------------------------------- combined | 100 42624.95 1011.544 10115.44 40617.83 44632.07 ---------+-------------------------------------------------------------------- diff | -12482.13 1595.248 -15647.85 -9316.41 ------------------------------------------------------------------------------ diff = mean(0) - mean(1) t = -7.8246 Ho: diff = 0 degrees of freedom = 98 Ha: diff < 0 Ha: diff != 0 Ha: diff > 0 Pr(T < t) = 0.0000 Pr(|T| > |t|) = 0.0000 Pr(T > t) = 1.0000 . sum loinhuan if thamgia==0 Variable | Obs Mean Std. Dev. Min Max -------------+--------------------------------------------------------- loinhuan | 50 36383.88 9850.878 12360 55362.5 . sum loinhuan if thamgia==1 Variable | Obs Mean Std. Dev. Min Max -------------+--------------------------------------------------------- loinhuan | 50 48866.01 5495.552 34611.93 59437

. ttest doanhthu,by(thamgia)unequal Two-sample t test with unequal variances ------------------------------------------------------------------------------ Group | Obs Mean Std. Err. Std. Dev. [95% Conf. Interval] ---------+-------------------------------------------------------------------- 0 | 50 78360.22 1362.125 9631.681 75622.93 81097.51 1 | 50 88644.86 777.8278 5500.073 87081.76 90207.96 ---------+-------------------------------------------------------------------- combined | 100 83502.54 935.9449 9359.449 81645.42 85359.66 ---------+-------------------------------------------------------------------- diff | -10284.64 1568.567 -13407.49 -7161.791 ------------------------------------------------------------------------------ diff = mean(0) - mean(1) t = -6.5567 Ho: diff = 0 Satterthwaite's degrees of freedom = 77.8851 Ha: diff < 0 Ha: diff != 0 Ha: diff > 0 Pr(T < t) = 0.0000 Pr(|T| > |t|) = 0.0000 Pr(T > t) = 1.0000 . ttest tongchiphi ,by(thamgia)unequal Two-sample t test with unequal variances ------------------------------------------------------------------------------ Group | Obs Mean Std. Err. Std. Dev. [95% Conf. Interval] ---------+-------------------------------------------------------------------- 0 | 50 41976.34 462.7405 3272.069 41046.42 42906.25 1 | 50 39778.85 360.661 2550.258 39054.07 40503.62 ---------+-------------------------------------------------------------------- combined | 100 40877.59 312.0519 3120.519 40258.41 41496.77 ---------+-------------------------------------------------------------------- diff | 2197.489 586.69 1032.353 3362.624 ------------------------------------------------------------------------------ diff = mean(0) - mean(1) t = 3.7456 Ho: diff = 0 Satterthwaite's degrees of freedom = 92.4851 Ha: diff < 0 Ha: diff != 0 Ha: diff > 0 Pr(T < t) = 0.9998 Pr(|T| > |t|) = 0.0003 Pr(T > t) = 0.0002 . ttest ln_tcp ,by(thamgia) Two-sample t test with equal variances ------------------------------------------------------------------------------ Group | Obs Mean Std. Err. Std. Dev. [95% Conf. Interval] ---------+-------------------------------------------------------------------- 0 | 50 .8762768 .0370032 .2616523 .801916 .9506376 1 | 50 1.235503 .0247479 .1749939 1.18577 1.285235 ---------+-------------------------------------------------------------------- combined | 100 1.05589 .0285707 .2857073 .9991992 1.11258 ---------+-------------------------------------------------------------------- diff | -.3592259 .0445162 -.4475669 -.2708848 ------------------------------------------------------------------------------ diff = mean(0) - mean(1) t = -8.0695 Ho: diff = 0 degrees of freedom = 98 Ha: diff < 0 Ha: diff != 0 Ha: diff > 0 Pr(T < t) = 0.0000 Pr(|T| > |t|) = 0.0000 Pr(T > t) = 1.0000

. ttest ln_dt ,by(thamgia) Two-sample t test with equal variances ------------------------------------------------------------------------------ Group | Obs Mean Std. Err. Std. Dev. [95% Conf. Interval] ---------+-------------------------------------------------------------------- 0 | 50 .4562112 .0113741 .0804272 .433354 .4790683 1 | 50 .5499535 .0050431 .0356603 .539819 .5600881 ---------+-------------------------------------------------------------------- combined | 100 .5030824 .0077782 .0777824 .4876486 .5185161 ---------+-------------------------------------------------------------------- diff | -.0937424 .012442 -.1184331 -.0690516 ------------------------------------------------------------------------------ diff = mean(0) - mean(1) t = -7.5343 Ho: diff = 0 degrees of freedom = 98 Ha: diff < 0 Ha: diff != 0 Ha: diff > 0 Pr(T < t) = 0.0000 Pr(|T| > |t|) = 0.0000 Pr(T > t) = 1.0000 . reg loinhuan nangsuat gialua giagiong cpphanbon cpbvtv cpldthue cpkhtscd cpmsdcnho thamgia Source | SS df MS Number of obs = 100 -------------+---------------------------------- F(9, 90) = 1110.15 Model | 1.0039e+10 9 1.1155e+09 Prob > F = 0.0000 Residual | 90433725.2 90 1004819.17 R-squared = 0.9911 -------------+---------------------------------- Adj R-squared = 0.9902 Total | 1.0130e+10 99 102322137 Root MSE = 1002.4 ------------------------------------------------------------------------------ loinhuan | Coef. Std. Err. t P>|t| [95% Conf. Interval] -------------+---------------------------------------------------------------- nangsuat | 5.017178 .0839022 59.80 0.000 4.850491 5.183864 gialua | 15868.65 673.8474 23.55 0.000 14529.94 17207.37 giagiong | -435.5175 131.3495 -3.32 0.001 -696.4662 -174.5688 cpphanbon | -.9567799 .0532857 -17.96 0.000 -1.062641 -.8509187 cpbvtv | -1.025717 .1075259 -9.54 0.000 -1.239336 -.812098 cpldthue | -.7796965 .1447907 -5.38 0.000 -1.067348 -.4920446 cpkhtscd | -1.445371 .3540904 -4.08 0.000 -2.148833 -.7419084 cpmsdcnho | -1.45035 .8387785 -1.73 0.087 -3.11673 .2160297 thamgia | 1835.572 616.6614 2.98 0.004 610.4665 3060.678 _cons | -81604.48 3721.2 -21.93 0.000 -88997.29 -74211.67 ------------------------------------------------------------------------------ . vif Variable | VIF 1/VIF -------------+---------------------- thamgia | 9.46 0.105695 giagiong | 6.61 0.151349 cpbvtv | 2.54 0.393809 nangsuat | 1.58 0.631726 gialua | 1.43 0.700158 cpkhtscd | 1.41 0.707268 cpphanbon | 1.33 0.754036 cpldthue | 1.27 0.785543 cpmsdcnho | 1.18 0.850012 -------------+---------------------- Mean VIF | 2.98

. hettest Breusch-Pagan / Cook-Weisberg test for heteroskedasticity Ho: Constant variance Variables: fitted values of loinhuan chi2(1) = 0.00 Prob > chi2 = 0.9864